GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ HÓA HỌC CÔNG VĂN 5512
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ HÓA HỌC 11 (HK1) THEO CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG VĂN 5512 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT (1 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 (TIẾT 1-27) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TÊN BÀI DẠY: TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hệ thống được các kiến thức trọng tâm, cơ bản của chương trình hoá lớp 10: Cấu tạo nguyên tử , BTH các nguyên tố hoá học , định luật tuần hoàn , liên kết hoá học , phản ứng oxi hóa khử, nhóm halogen, nhóm oxi, lưu huỳnh, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. - Viết được cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố, từ cấu tạo nguyên tử xác định được vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (BTH) và ngược lại , vận dụng quy luật biến đổi của các đơn chất và hợp chất trong BTH để so sánh và dự đoán được tính chất của các chất. - Mô tả được sự hình thành một số liên kết : liên kết ion , liên kết cộng hoá trị ; - Lập được phương trình hóa học (PTHH) của phản ứng oxi hoá – khử. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Viết các phương trình hoá học - Giải bài tập hóa học liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới b) Nội dung: Giáo viên cho HS quan sát video các thí nghiệm hóa học vui
2 https://www.youtube.com/watch?v=ikEKOGJtaps c) Sản phẩm: Học sinh quan sát video d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS một số video các thí nghiệm hóa học vui tạo sự hứng khởi cho HS ngay từ tiết học đầu tiên. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học ở lớp 10: viết cấu hình electron, phản ứng oxi hóa – khử,… b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 1, 2, 3, 4 Phiếu học tập số 1 Viết cấu hình e và xác định vị trí trong BTH của các nguyên tố có: Z = 15,24,35,29? Phiếu học tập số 2 Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e? a. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O b. KNO3+S+C → K2S+N2+CO2 c. NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O Phiếu học tập số 3 1. Cho phương trình hoá học: 2SO2+ O2 Vo2O5, 2SO3 ∆H<0 Phân tích đặct điểm của phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện pháp kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3? 2. Hệ CB sau xảy ra trong 1 bình kín: CaO (r) + CO2(k) ∆H>0 CaCO3 (r) Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau? a, Tăng dung tích của bình phản ứng lên. b, Thêm CaCO3 vào bình phản ứng. c, Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng. d, Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng. e, tăng nhiệt độ.
Phiếu học tập số 4 1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau: NaI, NaBr, NaCl, Na2SO4. 2. Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,448 l khí (đktc). Xác định tên kim loại. c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 2
2
6
2
3
1s 2s 2p 3s 3p - Ô: 15; Chu kì 3; Nhóm VA
3 Tương tự: Z = 24: 1s22s22p63s23p63d54s1 Z = 35: 1s22s22p63s23p63d104s24p5 Z = 29: 1s22s22p63s23p63d104s1 Phiếu học tập số 2:( HS làm theo các bước) a.8Al+30HNO3 → Al(NO3)3+3N2O+15H2O. b. 2KNO3+S+3C → K2S+N2+3CO2 c. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O Phiếu học tập số 3: 1. Phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit là phản ứng thuận nghịch, toả nhiệt. Để tăng hiệu quả tổng hợp SO3 sử dụng các biện pháp kĩ thuật: - Nhiệt độ thích hợp là 450-500 - Tăng nồng độ O2 bằng cách dùng lượng dư không khí 2.a, CB chuyển dịch theo chiều thuận b, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB c, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB d, CB chuyển dịch theo chiều thuận e, CB chuyển dịch theo chiều thuận Phiếu học tập số 4: 1. Lấy mẫu thử: Dùng dd BaCl2 nhân biết Na2SO4. Dùng AgNO3 nhận biết các hợp chất còn lại: + AgI ↓ vàng đậm; AgCl ↓ trắng AgBr ↓ vàng nhạt. 2. :PTPU: M + 2HCl → MCl2 + H2 tacó: n H = 2
0,488 1,12 = 0,02( mol ) nKL=0,02(mol) MKL = = 56,0( g / mol ) là Fe 0 ,02 22,4
d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành PHT số 2 - Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập - Báo cáo thảo luận: GV mời HS báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. - Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6. Câu 2. Khí Cl2 không tác dụng với A. khí O2. B. dung dịch NaOH. C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2. Câu 3. Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử? A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4. Câu 4. Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau: A. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước. B. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.
4 C. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước. D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc Câu 5. Đưa mảnh giấy lọc tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào bình đựng khí ozon, hiện tượng gì xuất hiện trên giấy lọc? A. màu xanh đậm. B. màu đỏ. C. màu vàng. D. Không hiện tượng. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện: GV cho chơi trò chơi thông qua web Kahoot: trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: Hãy cho biết người ta tận dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau: a. Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). b. Ninh xương cần chặt nhỏ và dùng nồi áp suất. c. Khi đốt than, sự cháy diễn ra nhanh và mạnh khi các viên than được tạo các lỗ rỗng. d. Phản ứng oxi hoá lưu huỳnh đioxit tạo thành lưu huỳnh trioxit diễn ra nhanh hơn khi có mặt vanađi (V) oxit V2O5. c) Sản phẩm: Đáp án tình huống trên d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TÊN BÀI DẠY: TIẾT 2: SỰ ĐIỆN LI Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: Đặt vấn đề vào bài c) Sản phẩm: Do nước dẫn điện d) Tổ chức thực hiện:
2 - Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề: Tại sao nước ngập ổ điện lại phải ngắt cầu dao? Tại sao không đóng cầu dao, bật công tắc khi tay ướt, chân không mang dép, đứng nơi ẩm ướt?
- Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận tìm câu trả lời - Báo cáo kết quả và thảo luận: GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Kết luận, nhận định - Phương án đánh giá + Qua quan sát: Phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Qua báo cáo và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu hiện tượng điện li a) Mục tiêu: Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. b) Nội dung: Tìm hiểu khả năng dẫn điện các chất và nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước. c) Sản phẩm: I. Hiện tượng điện li 1) Thí nghiệm Cốc Hiện tượng Kết luận (a) H2O - không sáng - không dẫn điện (b) Saccarozơ - không sáng - không dẫn điện (c) dd HCl - sáng - dẫn điện (d) dd NaOH - sáng - dẫn điện (e) dd NaCl - sáng - dẫn điện Các dung dịch axit, bazơ, muối đều dẫn điện. 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước. Do trong dung dịch các chất axit, bazơ, muối có các phần tử mang điện tích chuyển động tự do (được gọi là các ion). Kết luận: - Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch dẫn điện được. d) Tổ chức thực hiện:
3 - Chuyển giao nhiệm vụ: GV tiến hành thí nghiệm hoặc chiếu video về thí nghiệm tính dẫn điện: a. của nước cất b. dung dịch saccarozơ c. dung dịch HCl d. dung dịch NaOH e. dung dịch NaCl Yêu cầu HS: quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra? giải thích ? Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl, NaCl, NaOH dẫn điện, còn các chất còn lại không dẫn điện? Giáo viên gợi ý: Vận dụng kiến thức đã học lớp dưới về khái niệm dòng điện để giải thích - Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo cặp đôi - Báo cáo kết quả: GV gọi hs bất kì báo cáo kết quả - GV mời HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, củng cố, hoàn thiện kiến thức + Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện. + Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự điện li - Chất điện li-Phương trình điện li a) Mục tiêu: - Phân biệt được chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Bài 1:Cho các chất sau: KOH, HI, C2H5OH, CH3COONa, Na2SO4 a- Chất nào là chất điên li ? b- Viết phương trình chất điện li c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 01: a-KOH, HI, CH3COONa, Na2SO4 là chất điên li . b-Phương trình chất điện li: KOH → K+ + OH- ; HI → H+ + ICH3COONa → Na+ + CH3COOAl2( SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: + Yêu cầu HS từ nghiên cứu SGK nêu khái niệm về sự điện li và chất điện li + GV giới thiệu cách viết phương trình chất điện li một cách tổng quát và ví dụ mẫu. + Yêu cầu Hs hoàn thành phiếu học tập số 1 theo cặp đôi - Thực hiện nhiệm vụ: thảo luận hoàn thành phiếu học tập - Báo cáo, thảo luận : Giáo viên yêu cầu một số Hs báo cáo kết quả nghiên cứu trong hoạt động học tập của mình, các Hs khác nhận xét, bổ sung kết luận. - Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2.3: Hướng dẫn HS tự học Phân loại các chất điện li a) Mục tiêu: Nêu được chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. b) Nội dung:
4 Phiếu học tập số 2: Cho các chất sau: HBr, Na2S, Na2CO3 , Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl. a- Phân loại chất điện li mạnh và yếu. b-Viết phương trình chất điện li. c) Sản phẩm Phiếu học tập số 2: Cho các chất sau: HBr, Na2S , Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl, HClO. a-Chất điện li mạnh là HBr, Na2S, Ca(OH)2, AgCl. Chất điện li yếu là CH3COOH, HClO. b-Phương trình chất điện li: HBr → H+ + BrNa2S → 2Na+ + S2Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OHAgCl → Ag+ + ClCH3COOH H+ + CH3COOHClO H+ + Cld) Tổ chức thực hiện - Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS về nhà quan sát video thí nghiệm so sánh độ dẫn điện của dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH. HS quan sát phim và nêu hiện tượng và rút ra kết luận GV: Đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl 0,1M dẫn điện mạnh hơn dung dịch CH3COOH 0,1M? - Thực hiện nhiệm vụ: HS: Quan sát video và nhận xét - Báo cáo, thảo luận: Gọi hs lên báo cáo, yêu cầu HS khác nhận xét. - Kết luận, nhận định: GV kết luận + Bóng đèn ở cốc đựng HCl sáng hơn bóng đèn ở cốc đựng dung dịch CH3COOH Chứng tỏ nồng độ ion ở dd HCl 0,10M nhiều hơn dd CH3COOH 0,10M → HCl là chất điện li mạnh hơn CH3COOH - Chất điện li mạnh: - Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion. - Phương trình biểu diễn bằng mũi tên -Gồm: + Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4… + Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2 + Hầu hết các muối. - Chất điện li yếu: Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. - Pt điện li: CH3COOH CH3COO- + H+ - Gồm: + Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ... + Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3... - Giao nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2. - Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập - Báo cáo, thảo luận: Gọi hs lên báo cáo, yêu cầu HS khác nhận xét. - Kết luận, nhận định: GV kết luận GV lưu ý: -Chất kết tủa thực tế vẫn có một lượng nhỏ tan được trong nước và phần tan điện li mạnh. Do vậy AgCl cũng là chất điện li mạnh.
5 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa A. các electron chuyển động tự do. B. các cation và anion chuyển động tự do. C. các ion H+ và OH- chuyển động tự do. D. các ion được gắn cố định tại các nút mạng. Câu 2: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là quá trình phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử. Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình điện li? A. 2NaCl → 2Na + Cl2 B. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + H2O + CO2 C. NaCl → Na+ + Cl − D. Ba2+ + CO 32 − → BaCO3 Câu 4. Chất điện li là chất tan trong nước A. phân li ra ion. B. phân li một phần ra ion. C. phân li hòan toàn thành ion. D. tạo dung dịch dẫn điện tốt. Câu 5. Dung dịch điện li là một dung dịch A. dẫn nhiệt. B. dẫn điện. C. không dẫn điện. D. không dẫn nhiệt. Câu 6. Dung dịch NaCl dẫn được điện là A. các nguyên tử Na, Cl di chuyển tự do B. phân tử NaCl di chuyển tự do + C. các ion Na , Cl di chuyển tự do D. phân tử NaCl dẫn được điện. Câu 7. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất tan và điện li mạnh? A. HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4. B. CaCl2, CuSO4, CH3COOH, HNO3. B. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2. Câu 8: Chất nào sau đây không dẫn điện? A. KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy. C.NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 9. Hãy xếp các dung dịch sau theo chiều tăng dần tính dẫn diện (chúng có cùng nồng độ): (1) NaCl,(2) CaCl2 , (3) CH3COOH, (4) C2H5OH: A. (1), (3), (2), (4). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3). Câu 10: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là A. NO3− và 0,01 B. Cl − và 0,03 C. CO32− và 0,03 D. OH − và 0,03 c) Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B C C A B C B A C B án d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
6 + GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. * Hướng dẫn về nhà 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: + Tại sao khi cầm dây điện để cắm hoặc rút khỏi nguồn điện ta cần lau tay khô ? + Tại sao khi sử dụng xong đồ dùng bằng kim loại hay hợp kim ta phải rửa sạch và để nơi khô ráo + Tại sao dung dịch đổ vào bình ác quy lại dùng dd H2SO4 loãng ? c) Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TÊN BÀI DẠY: TIẾT 3,4: SỰ ĐIỆN LI Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: − Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. − Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. − Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. − Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. − Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối cụ thể. − Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: − Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. − Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. − Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. − Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu:
2 Huy động các kiến thức đã được học của HS về định nghĩa, tính chất của axit, bazo, muối của chương trình lớp 8, lớp 9 đồng thời kết hợp phương trình điện ly vừa học xong để kích thích cho học sinh tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. b) Nội dung: HS làm thí nghiệm dd axit, bazo làm đổi màu quỳ tím TN 1: Thí nghiệm : dd axit làm thay đổi màu quỳ . - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd axit HCl, H2SO4 TN 2: Thí nghiệm : dd bazo làm thay đổi màu quỳ. - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd NaOH, Ba(OH)2 Quan sát hiện tượng xảy ra, rút nhận xét. c) Sản phẩm: HS thực hiện thí nghiệm TN 1: dd axit làm quỳ tím hóa đỏ. TN 2: dd Bazo làm quỳ tím hóa xanh d) Tổ chức thực hiện: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm. - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm. (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều nắm được). + Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. + Báo cáo, thảo luận - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. + Kết luận, nhận định: - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về Axit, Bazo theo thuyết Areniut a) Mục tiêu: - Nêu được định nghĩa axit, bazo. - Viết được phương trình điện ly của dd axit, bazo - Hiểu được axit nhiều nấc b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 01 Phiếu học tập số 01 1. Viết PT điện li các chất sau: AXIT BAZƠ HCl → ……………………… NaOH →…………………… CH3COOH →………………. Ba(OH)2 →…………………. 2. Nhận xét các dung dịch axit, bazo có chứa chung ion gì? - Các dd axit chứa chung ion … → tính axit là tính chất của ion … - Các dd bazo chứa chung ion… → tính bazo là tính chất của ion … 3. Định nghĩa axit và bazo theo thuyết Areniut. - Axit là …………………………………………………………… - Bazo là …………………………………………………………… 4. Viết PT điện li H3PO4. Nhận xét H3PO4 → ................................. .................................................. ..................................................
3 - Nêu định nghĩa axit nhiều nấc. ..................................................................................................................................... c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 01: 1. Viết PT điện li các chất sau: AXIT BAZƠ + HCl → H + Cl NaOH → Na+ + OHCH3COOH → CH3COO Ba(OH)2 →Ba2+ + 2OH+ H+ 2. Nhận xét các dung dịch axit, bazo có chứa chung ion gì? - Các dd axit chứa chung ion H+ → tính axit là tính chất của ion H+ - Các dd bazo chứa chung ion OH- → tính bazo là tính chất của ion OH3. Định nghĩa axit và bazo theo thuyết Areniut. - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. - Bazo là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-. 4. Viết PT điện li H3PO4. Nhận xét H3PO4 H+ + H2PO4H2PO4- H+ + HPO42HPO4 2- H+ + PO43- Nêu định nghĩa axit nhiều nấc. Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axít nhiều nấc. d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia học sinh thành 4 nhóm: - Mỗi nhóm 6 – 7 học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1 * Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập - GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp * Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2.2. Tìm hiểu hidroxit lưỡng tính a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm phản ứng thế, phản ứng tách - Điều kiện để xảy ra các phản ứng. - Viết được các phương trình phản ứng. - Nhấn mạnh khả năng xảy ra phản ứng thế, phản ứng tách của ankan. b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 05, 06, 07 Hoàn thành phiếu học tập số 5. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. – Thực hiện thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl2 đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nữa. - Chia kết tủa làm 2 phần: Phần I : Cho thêm vài giọt axit HCl
4 Phần II: Cho thêm dung dịch NaOH vào. Quan sát hiện tượng 2. Từ thí nghiệm trên nêu định nghĩa hidroxit lưỡng tính. - Hidroxit lưỡng tính là ………………………………………………….. ……………………………………………………………………………. 3. Viết PT phân li theo kiểu axit và bazo của Zn(OH)2. - Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2 ………………………………… - Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 ………………………………… → Từ đó suy ra tính chất của hiroxit lưỡng tính: vừa tác dụng được với … , vừa tác dụng được với … Viết PTPƯ minh họa: - Zn(OH)2 + HCl - Zn(OH)2 + NaOH c) Sản phẩm: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Hiện tượng: Phần I : Kết tủa tan dần, dung dịch trở nên trong suốt Phần II: Kết tủa tan dần, dung dịch trở nên trong suốt 2. - Hidroxit lưỡng tính là là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. 3. Viết PT phân li theo kiểu axit và bazo của Zn(OH)2. - Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH- Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+ → Từ đó suy ra tính chất của hiroxit lưỡng tính: vừa tác dụng được với axit , vừa tác dụng được với bazo. Viết PTPƯ minh họa: - Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + H2O - Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O d) Tổ chức thực hiện: .* Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia học sinh thành 4 nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 * Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập - GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp * Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức GV bổ sung: một số hidroxit lưỡng tính thường gặp: Al(OH)3; Cr(OH)3..... Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về muối a) Mục tiêu: - Kết hợp kiến thức lớp 8, 9 và sự phân li của các chất đã học nêu được định nghĩa của muối. - Phân loại được các loại muối dựa vào sự phân li ra ion H+. - Hiểu được sự điện li của muối trong nước. b) Nội dung:
5 Phiếu học tập số 3 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Viết PT điện li của một số muối sau: NaCl → ……………………………………………. (NH4)2SO4 → ……………………………………… NaHCO3 → ………………………………………... 2. Nêu định nghĩa muối. - Muối là ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………….. 3. Từ các muối trên cho biết muối được chia thành mấy loại chính? Nêu định nghĩa của từng loại và cho ví dụ. - Phân loại: Phân loại Muối trung hòa Muối axit Định nghĩa ……………………. …………………….. Ví dụ …………………… …………………….. 4. Nhận xét sự điện li của muối trung hòa K3PO4, Na2CO3 và muối axit NaHCO3, NaHS. K3PO4 → .................................................................. Na2CO3 → ................................................................ NaHCO3 → Na+ + HCO3 → HCO3- ← ..................................................................................... NaHS → Na+ + HS → HS- ← ................................................................................... => Kết luận:……………………………………….. c) Sản phẩm Phiếu học tập số 3 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Viết PT điện li của một số muối sau: - NaCl → Na+ + Cl- (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42- NaHCO3 → Na+ + HCO32. Nêu định nghĩa muối. - Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. 3. - Phân loại: Phân loại Muối trung hòa Muối axit Định nghĩa muối mà anion gốc axit không còn muối mà anion gốc axit vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion H+. hidro có khả năng phân li ra ion H+. Ví dụ K3PO4; Na2CO3 .... NaHCO3, NaHS… 4. Nhận xét sự điện li của muối trung hòa K3PO4, Na2CO3 và muối axit NaHCO3, NaHS. - K3PO4 → 3K+ + PO43- Na2CO3 → Na+ + CO32NaHCO3 → Na+ + HCO3 → H+ + CO32HCO3- ← NaHS → Na+ + HS → HS- ← H+ + S2d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
6 GV: Chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu hoàn thành PHT số 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. GV lưu ý: + Một số muối gốc axit vẫn có hiđro, mà không thể hiện tính axit nên vẫn được gọi là muối trung hoà: ví dụ: Na2HPO3. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về axit, bazo, hidroxit lưỡng tính và muối. - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit A. Muối axit là muối mà anion gốc axit không chứa H. B. Muối axit là muối phản ứng được với bazơ C. Muối axit là muối vẫn còn hyđro trong phân tử D. Muối axit là muối mà anion gốc axit còn H phân li ra H+ Câu 2:Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol NO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là: A. 2a + 2b = c + d B. a + b = 2c + 2d C. a + 2b = c + d D. 2a + b = c +2d Câu 3: Dung dịch axit: A. chứa ion H+, có vị chua B. hòa tan được các kim loại C. hòa tan được các oxit bazo D. hòa tan được oxit axit. Câu 4: Cho 2 dd axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng? A. [HNO3] < [HClO]. B. [H+] HNO3 > [H+] HClO. C. [NO3-] > [ClO-]. D. [H+] HNO3 =[H+] HClO. Câu 5: Muối trung hòa là: A. NaHCO3 B. KHSO4 C. Ca(H2PO4)2 D. Na2HPO3 Câu 6: So sánh nồng độ cation H+ của các dd sau có cùng nồng độ Mol : CH3COOH(1), HCl(2), H2SO4(3) A. (1)>(2)>(3) B. (3)>(2)>(1) C. (3)>(1)>(2) D. ((1)>(3)>(2) + 2+ Câu 7: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na ; 0,1 mol Mg ; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3-; và x mol Cl-. Vậy x có giá trị là: A. 0,3 mol B. 0,20 mol C. 0,35 mol D. 0,15 mol Câu 8: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ? A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. Câu 9: Cho 200 ml dd AlCl3 1M tác dụng với dd NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dd NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu? A. 0,6 lít B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít 2+ 3+ Câu 10: Một dd có chứa 2 cation Fe (0,1 mol) , Al (0,2 mol) , và 2 anion Cl- ( x mol) , SO42- (y mol ), biết rằng khi cô cạn dd thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y là:
7 A. 0,2 và 0,3 c) Sản phẩm: Câu 1 2 Đáp D A án
B.0,3 và 0,2 3 A
4 B
C.0,6 và 0,1 5 D
6 B
7 C
D.0,1 và 0,6 8 D
9 C
10 A
d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: - Tại sao người ta dùng dung dịch muối ăn để sát khuẩn? Nồng độ dung dịch NaCl sát khuẩn là bao nhiêu? c) Sản phẩm: Bài báo cáo của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TÊN BÀI DẠY: TIẾT 5: Sự điện li của nước. pH, chất chỉ axit – bazơ Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Nêu được: - Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. - Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm. - Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. - Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: - Huy động kiến thức đã học để tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung: Đặt vấn đề vào bài. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
2 + Giao nhiệm vụ học tập: GV: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì sao?”. + Thực hiện nhiệm vụ: HS tái hiện lại kiến thức, tìm câu trả lời + Báo cáo kết quả: hs trả lời + Kết luận, nhận định: - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu Sự điện li của nước – Tích số ion của nước a) Mục tiêu: - Viết được pt điện li của nước. - Xác định được giá trị nồng độ ion H+ và ion OH- trong nước nguyên chất. - Nêu được KN tích số ion của nước. Giá trị tích số ion của nước. b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 01 Phiếu học tập số 1 1. Hãy viết phương trình điện li của nước? So sánh nồng độ của ion H+ và ion OH-? 2. Nước tinh khiết là môi trường trung tính, từ nồng độ ion H+ và ion OH- hãy định nghĩa thế nào là môi trường trung tính? 3. Thế nào là tích số ion của nước? Tích số này có giá trị bằng bao nhiêu? Trong môi trường axit và môi trường kiềm tích số này có thay đổi hay không? c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 01: - Phương trình điện li H+ + OHH2O -Trong nước nguyên chất hay môi trường trung tính thì: [ H+ ] = [OH- ] =1,0.10-7 mol/lit ở 250C Đặt K = [H+ ].[OH- =1,0.10-14 K Hđược gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định, tuy H2O nhiên giá trị tích số ion của nước là 1,0.10-14 thường được dùng trong các phép tính, khi nhiệt độ không khác nhiều với 250C. Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số trong cả những dung dịch loãng của các chất khác nhau. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành PHT số 1 Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện. Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. GV kết luận: Nước là môi trường trung tính nên môi trường trung tính có: [H+] = [OH-] = 10-7 Hoạt động 2.2. Tìm hiểu ý nghĩa tích số ion của nước a) Mục tiêu: Dựa vào nồng độ H+ có thể đánh giá được độ axit hay độ kiềm của dd. b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 02
3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Khi hòa tan axit hay bazơ vào nước thì nồng độ H+ và OH- thay đổi như thế nào? 2. Hoà tan axit HCl vào nước ta đựoc dung dịch có [H+] = 1,0.10-3M, khi đó nồng độ [OH-] là bao nhiêu? So sánh [H+] và [OH-] trong môi trường axit? 3. Thêm NaOH vào nước để có nồng độ [OH-] = 1,0.10-5 M, khi đó nồng độ [H+] là bao nhiêu? So sánh [H+] và [OH-] trong môi trường bazơ? 4. Khi biết được nồng độ H+ trong dung dịch thì ta xác định được điều gì? Môi trường của dung dịch phụ thuộc vào nồng độ H+ như thế nào? c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 02: 1. H2O ⇔ H+ + OHHCl H+ + ClKhi hoà tan axit/ bazơ vào nước thì nồng độ ion H+/OH- tăng lên, vì vậy nồng độ OH-/ H+ phải giảm để cho tích số ion của nước không đổi. 2. [H+].[OH-] = 1,0.10-14 M
[OH-] =
1,0.10 −14 = 1,0.10-11 M 1,0.10 −3
So sánh [H+] và [OH-] rút ra được: trong môi trường axit: [H+] > [OH] hay [H+] >1,0.10-7 3. [H+].[OH-] = 1,0.10-14 M
[H+] =
1,0.10 −14 = 1,0.10-9 M −5 1,0.10
So sánh [OH-] và [H+] rút ra được: Trong môi trường kiềm: [H+] < [OH-] hay [H+] <1,0.10-7 M 4. Môi trường TT: [H+] =1,0.10-7M Môi trường axit: [H+] >1,0.10-7 M Môi trường kiềm: [H+] <1,0.10-7 M d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành PHT số 2 - Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập - Báo cáo thảo luận: GV mời HS báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. - Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu khái niệm pH. a) Mục tiêu: .- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm. - Hướng dẫn học sinh tự học: Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng - HS giải thích được: Độ pH của dung dịch cho biết môi trường của dung dịch đó là axit,bazo hay trung tính
4 b) Nội dung: Phiếu học tập 3 1. Để đánh giá độ axit, độ kiềm của dung dịch ngoài đại lượng [H+] người ta còn có thể dùng đại lượng nào? 2. Biết giá trị pH với quy ước [H+] = 1,0.10-a => pH = a. Thang pH có giá trị trong khoảng nào? Tại sao? 3. Tính pH của dung dịch HCl 0,01M; NaOH 0,01M. c) Sản phẩm Phiếu học tập 3 1.Do trong dung dịch thường dùng có nồng độ H+ nhỏ, để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng giá trị pH. 2.Thang pH có giá trị trong khoảng từ 1 đến 14. 3.Viết phương trình điện li - HCl → H+ + Cl0,01M 0,01M 0,01M => [H+] = 0,01M = 10-2M => pH=2 - NaOH → Na+ + OH0,01M 0,01M 0,01M => [OH-] = 0,01M Vậy [H+] = 10-12M => pH=12. d) Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành PHT số 3 - Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập - Báo cáo thảo luận: GV mời HS báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. - Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. * GV: Hướng dẫn HS tự học :chất chỉ thị axit – bazo Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK cho biết khoảng đổi màu của quỳ và phenolphtalein 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1. Một dung dịch có [OH−] = 2,5.10-10 M. Môi trường của dung dịch là A. axit B. Bazơ C. trung tính D.không xác định được + Câu 2. Một dung dịch có nồng độ [H ] = 3,0. 10-12 M. Môi trường của dung dịch là A. axit B. Bazơ C. trung tính D.không xác định được Câu 3. Cho 50ml dung dịch HCl 0,10 M tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 0,12 M thu được dung dịch A. Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ có màu gì? B. Xanh C. Tím D. không màu D.không A. đỏ màu
5 Câu 4. Nhỏ một giọt quì tím vào dung dịch NaOH ,dung dịch có màu xanh. Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì màu xanh của dung dịch A. Không thay đổi B.nhạt dần rồi mất hẳn C.nhạt dần,mất màu rồi chuyển sang màu đỏ D.Đậm thêm dần Câu 5. Cho các 3 dung dịch: NH3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2(3), có cùng nồng độ mol. pH của các dung dịch trên được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây? A. 1 > 2 > 3 B. 3 > 2 > 1 C. 1> 3 > 2 D. 2 > 1 > 3 Câu 6. dd H2SO4 0,005M có pH là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7. Một dung dịch H2SO4 có pH = 4. Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 trong dung dịch trên là B. 5.10-5M. A. 10 -4M. C. 5.10-3M. D. Không xác định. Câu 8. : Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha loãng dd này bằng H2O bao nhiêu lần để được dd có pH = 4? B. 10 lần C. 9 lần D. 100 lần. A. 1 lần Câu 9. Dung dịch X có pH < 7 khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 tạo kết tủa, dd X là ? A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2 Câu 10. Cho dung dịch X có pH = 10, dd Y có pH = 3. Điều khẳng định nào sau đây đúng? A. X có tính bazơ yêú hơn Y B. X có tính axit yếu hơn Y C. Tính axit của X bằng Y D. X có tính axit mạnh hơn Y c) Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp A B B C B A B B C B án d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. * Hướng dẫn về nhà 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: Câu 1. - Tìm hiểu trên internet, sách báo kết hợp với kiến thức đã học giải thích tại sao nước rau muống đổi màu khi vắt chanh? Câu 2. Chế tạo giấy quỳ từ hoa, rau gần gũi. c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch) và sản phẩm giấy quỳ.
6 - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TÊN BÀI DẠY: TIẾT 6: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hệ thống hóa được các kiến thức về Axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính và muối trên cơ sở thuyết A-re-ni-ut. - Đánh giá được một phản ứng có xảy ra trong dung dịch điện li không. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Giải các bài tập có liên quan đến pH, môi trường axit, trung tính hay kiềm. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: - Huy động kiến thức đã học để tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung: Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl. Câu 2. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. HCl. B. Na2SO4. C. Ba(OH)2. D. HClO4. Câu 3. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
2 A. [H+] = 0,10M. C. [H+] > [CH3COO-]. Câu 4. Muối nào sau đây là muối axit? A. NH4NO3. B. Na3PO4. Câu 5. Dãy gồm các axit 2 nấc là: A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên Câu 1 2 Đáp án C B
B. [H+] < [CH3COO-]. D. [H+] < 0,10M. C. Ca(HCO3)2.
D. CH3COOK.
B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3. D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3. 3 D
4 C
5 D
d) Tổ chức thực hiện: GV cho chơi trò chơi “Nhanh như chớp”, trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. a) Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng - Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài toán b) Nội dung: HỢP ĐỒNG BÀI “ LUYỆN TẬP: AXIT, BAZO, MUỐI. pH” Họ và tên học sinh: …………………… Thời gian : 20 phút Nhiệm vụ
1
2
3
Nội dung Câu 1: Khái niệm axít, bazo, muối theo Areniut Câu 2. Tính pH của các dung dịch sau : a) HNO3 0,04M. b) H2SO4 0,01M + HCl 0,05M . c) Dung dịch H2SO4 0,05M Câu 3. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375 M . Tính độ pH dung dịch thu được .
Lựa chọn
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
Đáp án
Tự đánh giá
3 Câu 4: Trộn 10 gam dung dịch HCl 7,3% với 20 gam dung dịch Tự 4 H2SO4 4,9% rồi thêm chọn nước để được 400 ml dung dịch A . Tính pH của dung dịch A . Câu 5. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch Tự 5 NaOH 0,375 M . Tính chọn độ pH dung dịch thu được . Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng. Xác nhận của GV
Học sinh
Ghi chú:
Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên
Đã hoàn thành
Tiến triển tốt
Tự đánh giá:
Bài làm sai. Khó Nhiệm vụ rất hay
Nhiệm vụ chán ngắt
Bình thường
c) Sản phẩm: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG Câu 1: Khái niệm axit, bazo và muối theo Areniut: - Axít là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Vd: HCl H+ + Cl- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OHVd: NaOH →Na+ + OH- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation NH +4 ) và gốc axit Ví dụ: NaCl → Na+ + ClK2SO4 → 2K+ + SO42(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42Câu 2: Tính pH của các dung dịch sau : a) HNO3 0,04M. b) H2SO4 0,01M + HCl 0,05M . c) Dung dịch H2SO4 0,05M a. HNO3 → H+ + NO30,04 0,04 0,04 [H+] = [HNO3] = 0,04M pH = -lg[H+] = -lg0,04 = 1,4
4 b. H2SO4 → 2H+ + SO420,01 0,02 + HCl → H + Cl0,05 0,05 [H+] = 0,07M pH = -lg[H+] = -lg0,07 = 1,15 c. . H2SO4 → 2H+ + SO420,05 0,1 + pH = -lg[H ] = -lg0,1 = 1 d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập Giới thiệu hợp đồng: HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn). - Phát bản hợp đồng - Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Nghiên cứu, kí kết hợp đồng -Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ -Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ Thực hiện hợp đồng - Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ. - HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được. - HS chọn nhiệm vụ tự chọn + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. - Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV đưa ra đáp án nhiệm vụ . + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập. Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl. Câu 2. Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. [H+] = 0,10M. C. [H+] > [NO3-]. + B. [H ] < [NO3 ]. D. [H+] < 0,10M. Câu 3. Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là A. theo kiểu bazơ. B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ. C. theo kiểu axit. D. vì là bazơ yếu nên không phân li. Câu 4. Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau: A. Zn(OH)2, Fe(OH)2. B. Al(OH)3, Cr(OH)2. C. Zn(OH)2, Al(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3. Câu 5. Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên Câu 1 2 3 4 5
5 Đáp án
A
A
B
C
D
d) Tổ chức thực hiện: GV cho chơi trò chơi thông qua web Kahoot: trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm.
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TÊN BÀI DẠY: TIẾT 7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Giải thích được: - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Ngày dạy Lớp Tiết Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu:
2 - Huy động kiến thức đã học . - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung: Phiếu học tập số 1 Yêu cầu HS quan sát video các TN sau: 1/ Nhỏ dd Na2SO4 vào dd BaCl2. 2/ Nhỏ vài giọt dd phenolphthalein vào cốc đựng dd NaOH 0,1M, sau đó rót từ từ dd HCl 0,1M vào cho đến khi mất màu. 3/ Rót dd HCl vào cốc đựng dd Na2CO3. 4/ Rót dung dịch CH3COONa vào dung dịch HCl. 5/ Rót dung dịch NaCl vào dung dịch KNO3. a/ Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. Từ đó nêu lên bản chất của phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li, giải thích tại sao các phản ứng ở TN 1, 2, 3, 4 xảy ra được còn ở TN 5 thì không? b/ Viết phương trình ion đầy đủ, pt ion thu gọn từ các phương trình phân tử đã viết ở câu a. c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 01 + Hiện tượng: TN 1: xuất hiện kết tủa màu trắng. TN 2: đầu tiên dd NaOH không màu, nhỏ phenolphthalein vào thì dd có màu hồng, rót từ từ HCl vào thì dd lại mất màu. TN 3: có khí không màu thoát ra. TN4: có mùi giấm ăn. TN 5: không có hiện tượng gì. + Giải thích: do đã học các phản ứng này ở chương trình THCS nên HS có thể viết các PTHH Na2SO4+BaCl2 → BaSO4 ↓ +2NaCl NaOH + HCl → NaCl + H2O HCl+Na2CO3 → NaCl + CO2+H2O CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl NaCl + KNO3 → không xảy ra HS không nêu được bản chất của các phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li, không giải thích được tại sao TN 5 không xảy ra và chưa viết được phương trình ion rút gọn d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm. - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm. (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều nắm được). + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. + Kết luận, nhận định: - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
3 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li a) Mục tiêu: - Nêu được bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li. - Viết đúng phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của phản ứng. b) Nội dung: Tiếp tục hoàn thiện PHT số 1 c) Sản phẩm: 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa - Phương trình phân tử: Na2SO4+BaCl2 → BaSO4 ↓ +2NaCl - Phương trình ion đầy đủ: 2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- → BaSO4 ↓ + 2Na+ + 2Cl- Phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ Phương trình ion rút gọn cho ta biết bản chất của phản ứng. Đó là: trong 4 ion được phân li ra chỉ có các ion Ba2+ và SO42- kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa BaSO4. Suy luận: Muốn có kết tủa BaSO4 cần trộn hai dung dịch, một dd có Ba2+, còn dd kia chứa SO42-. 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu a. Phản ứng tạo thành nước - Phương trình phân tử: NaOH + HCl → NaCl + H2O - Phương trình ion đầy đủ: Na+ + OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O - Phương trinh ion thu gọn: OH- + H+ → H2O Suy luận: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li yếu là nước. b. Phản ứng tạo thành axit yếu - Phương trình phân tử: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl - Phương trình ion đầy đủ: Na+ + CH3COO- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + CH3COOH - Phương trình ion thu gọn: H+ + CH3COO- → CH3COOH Suy luận: Trong dd, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CH3COO- tạo thành chất điện li yếu là CH3COOH. 3. Phản ứng tạo thành chất khí: - Phương trình phân tử: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O - Phương trình ion đầy đủ: 2Na+ + CO32- + 2H+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + CO2 + H2O - Phương trình ion thu gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2
4 Suy luận: Trong dd, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CO32-tạo thành axit yếu là H2CO3 , axit này không bền bị phân hủy tạo ra CO2 và H2O. d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 1, GV hướng dẫn học sinh dùng phụ lục “Tính tan của một số chất trong nước” (SGK) để tìm các chất dễ tan và phân li mạnh trong phương trình hóa học. Chuyển các chất dễ tan và phân li mạnh từ công thức phân tử thành công thức của các ion mà phân tử đó phân li ra. Chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử. Cuối cùng hướng dẫn HS cách viết phương trình ion thu gọn theo các bước cụ thể. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. - Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) Hoạt động 2.2. Kết luận điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. a) Mục tiêu: Kết luận bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li. b) Nội dung: điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li. c) Sản phẩm: II. Kết luận: 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng giữa các ion. 2. Phản ứng trao đổi chất điện li trong dung dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập HĐ nhóm: Các nhóm nghiên cứu và kết luận bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết : A. những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
5 D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 2: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 ? A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 B. Fe(NO3)3 + Fe C. Fe2(SO4)3 + KI D. Fe(NO3)3 + KOH Câu 3: Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi : A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. phản ứng không phải là thuận nghịch. Câu 4: Cho dãy các chất : NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 3 B. 5 C. 4 D. 1 Câu 5: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng? D. K2SO4 + Ba(NO3)2 A. HCl + Fe(OH)3 B. CuCl2 + AgNO3 C. KOH + CaCO3 + + 2+ 2+ Câu 6: dd A có chứa đồng thời các cation: K , Ag , Fe , Ba . Biết A chỉ chứa một anion, đó là A. ClB. SO 2-4 C. CO32D. NO3Câu 7: Cho phản ứng hóa học NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. Câu 8: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch + H2 A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 D. Zn + 2KI Câu 9: Các ion nào trong tập hợp cho dưới đây tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch B. Fe2+, K+, NO3-, OH-, NH4+ A. Na+, Cu2+, NO3-, Fe3+, ClC. Cu2+, Cl-, Na+, OH-, NO3D. NH4+, CO32-, HCO3-, OH-, Al3+ Câu 10: Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Muối X là A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. MgSO4 D. MgCO3 2+ 3+ Câu 11: Một dung dịch có chứa 2 cation Fe (0,1 mol), Al (0,2 mol), và 2 anion Cl- (x mol ), SO42- (y mol ), biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y là: A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,2 C. 0,6 và 0,1 D. 0,1 và 0,6 c) Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đ/A C D C A C D D B A A A d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
6 * Hướng dẫn về nhà 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: Câu 1: Bệnh nhân loét dạ dày do dịch dạ dày có pH < 1 ( bao tử bị chua), ta phải trung hòa bớt ion H+ bằng cách cho bệnh nhân uống thuốc có các thành phần: A. NaHCO3, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. Cu(OH)2, NaHCO3, Zn(OH)2. C. NaHCO3 và than hoạt tính. D. A hay C. Câu 2: Các phản ứng nào sau đây cho thấy hai ion đối kháng khi gặp nhau thì có phản ứng ngay cả khi một trong hai ion đó đang ở dạng hợp chất rắn không tan trong nước: A. CaCO3 + 2HCl. B. Cu(OH)2 + H2SO4 C. MgSO3 + HNO3 D. Cả ba phản ứng trên. Câu 3: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. HCl. D. H2SO4. 2+ Câu 4: Một mẫu nước chứa Pb(NO3)2. Để xác định hàm lượng Pb người ta hòa tan một lượng dư Na2SO4 vào 500ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96g PbSO4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1mg/l? c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TÊN BÀI DẠY: TIẾT 8: Luyện tập: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion - Phản ứng tạo kết tủa - Phản ứng tạo thành chất khí - Phản ứng tạo thành chất điện li yếu 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: - Huy động kiến thức đã học để tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung: Tổ chức HS chơi trò chơi “Ai là triệu phú” Câu 1: Phương trình hóa học nào dưới đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- H2O ? A. NaOH + HCl NaCl + H2O. B. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl.
2 C. 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 +H2O. D. NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O Câu 2: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch? A. Na2SO4 và BaCl2. B. HCl và CH3COONa. C. HCl và NaCl. D. HCl và Na2CO3. Câu 3: Phương trinh ion thu gọn của phản ứng HCl + CH3COONa CH3COOH + NaCl là A. H+ + Cl- + CH3COONa CH3COOH + Na+ + Cl-. B. H- + CH3COO- CH3COOH. C. Na+ + Cl- NaCl. D. CH3COONa + Cl- CH3COO- + NaCl. Câu 4: Sản phẩm của phản ứng nào có chất khí tạo thành? A. Na2CO3 + Ba(OH)2 B. Na2CO3 + HCl C. NaOH + HCl D. BaSO4 + NaCl Câu 5: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4? A. HCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. BaCl2. c) Sản phẩm: Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập GV tổ chức cho HS chơi trò chơi + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, + Báo cáo, thảo luận - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. - Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. a) Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng - Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài toán b) Nội dung: HỢP ĐỒNG BÀI “ LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI” Họ và tên học sinh: …………………… Thời gian : 20 phút Nhiệm vụ
1
Nội dung Câu 1: Nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li? Cho ví dụ?
Lựa chọn
Bắt buộc
Đáp án
Tự đánh giá
3 Câu 2: Nêu ý nghĩa của phương trình iion Bắt 2 rút gọn?Các bước viết buộc phương trình ion rút gon? Câu 3: Làm bài tập 4 Bắt 3 (SGK 22) buộc Câu 4: Làm bài tập 3 Tự 4 (SGK 22) chọn Câu 5: Làm bài tập 7 Tự 5 (SGK 23) chọn Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng. Xác nhận của GV
Học sinh
Ghi chú:
Đã hoàn thành
Tiến triển tốt
Tự đánh giá: Nhiệm vụ rất hay thường Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính
Bài làm sai. Khó
Nhiệm vụ chán ngắt Bình
Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên. Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên c) Sản phẩm: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG Câu 1: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: - Chất kết tủa - Chất điện li yếu ( nước, axit yếu) - Chất khí Ví dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH HCl + KOH → KCl + H2O NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 Câu 2: - Ý nghĩa của phương trình ion rút gọn: cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li - Các bước viết pt ion rút gọn: Bươc 1: Viết phương trình phản ứng mà các chất tham gia và sản phẩm dưới dạng phân tử (nhớ cân bằng phương trình). - Bước 2: Các chất điện li mạnh được viết dưới dạng ion; các chất không tan, khí, điện li
4 yếu được viết dưới dạng phân tử => phương trình ion đầy đủ. - Bước 3: Lược bỏ các ion giống nhau ở hai vế => phương trình ion rút gọn. Câu 3: Bài tập4 (SGK 22): Phương trình ion rút gọn: a. Ca2+ + CO32- CaCO3 b. Fe2- + 2OH- Fe(OH)2 c. HCO3- + H+ CO2 + H2O. d. HCO3- + OH+ H2O + CO32e. Không có g. Pb(OH)2 (r) + 2H+ Pb2+ + 2H2O h. H2PbO2 (r) + 2OH- PbO22- + 2H2O i. Cu2+ + S2- CuS Câu 4: Bài tập 3 (SGK22): pH = 9.0 thì [H+] = 10-9M [OH-] = 10-14/10-9 = 10-5M pH > 7 Môi trường kiềm. Phenolphtalein không màu Câu 5: Bài tập 7 (SGK 23): CrCl3 + 3KOH → Cr(OH)3 + 3KCl Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 NiSO4 + 2KOH → Ni(OH)2 + 2K2SO4 Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập Giới thiệu hợp đồng: HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn). - Phát bản hợp đồng - Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Nghiên cứu, kí kết hợp đồng -Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ -Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ Thực hiện hợp đồng - Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ. - HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được. - HS chọn nhiệm vụ tự chọn + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. - Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV đưa ra đáp án nhiệm vụ . + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về đồng đẳng, đồng phân và danh pháp ankan, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của ankan - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
5 b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Dung dịch nào dưới đây có môi trường trung tính: A. NaOCl B. NH4Cl C. Na2CO3 D. KBr 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất khi tan trong nước đều có khả năng thủy phân A. Na3PO4; Ba(NO3)2; KCl; K2SO4 B. Mg(NO3)2; NaNO3; KBr; Ba(NO3)2 C. AlCl3; Na3PO4; K2SO3; Ca(HCO3)2 D. KI; K2SO4; K3PO4; NaHSO4 3. Phương trình H+ + OH- ↔ H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng hóa học: A. HCl + NaOH → H2O + NaCl B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3 C. Ba(HCO3)2+Ba(OH)2→2H2O + 2BaCO3 D. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O 4. Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3; NH4NO3; K2CO3; NH4HCO3. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là: A. Ba(OH)2 B. HCl C. AgNO3 D. Quỳ tím c) Sản phẩm: Câu 1. D; Câu 2. C ; Câu 3. A; Câu 4. A d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: Câu 1. - Tại sao rửa cặn bám trong ruột phích bằng cách ngâm dấm ăn c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TÊN BÀI DẠY: TIẾT 9: Bài thực hành số 1: Tính axit-bazo. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Trình bày được : Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : − Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu. − Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3, CH3COOH với NaOH. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: − Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên. − Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét. − Viết tường trình thí nghiệm. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu Thí nghiệm 1: Tính axit - bazo - Hóa chất: Giấy chỉ thị, HCl 0,1M, CH3COOH 0,1M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M - Dụng cụ: 04 mặt kính đồng hồ; ống hút nhỏ giọt Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện lí - Hóa chất: Na2CO3; CaCl2; HCl loãng, NaOH loãng, phenolphtalein - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
2 a) Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. b) Nội dung: Giới thiệu, dẫn dắt vào bài học c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về axit, bazo và về điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li Chúng ta sẽ kiểm chứng một bằng một số thí nghiệm - Phương án đánh giá Qua quan sát: Quan sát thái độ học tập của HS 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành a) Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà. Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả b) Nội dung: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm an toàn. c) Sản phẩm: HS trình bày cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm, sử dụng dụng cụ và hóa chất, tiến hành thí nghiệm an toàn d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên phát vấn HS về cách tiến hành thí nghiệm, dụng cụ, hóa chất cần thiết đề tiến hành. - GV: Hướng dẫn thực hiện thí nghiệm 1,2 thông qua các thao tác mẫu. - GV: Yêu cầu HS nêu một số lưu ý trong quá trình làm thực hành để đạt kết quả chính xác và an toàn hơn - Phương án đánh giá + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. Hoạt động 2.2. Thực hành a) Mục tiêu: Thực hành thí nghiệm sô 1, 2: b) Nội dung: Thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm c) Sản phẩm: học sinh biết tiến hành thí nghiệm, quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các PTHH các thí nghiệm. d) Tổ chức thực hiện GV chia lớp 4 nhóm tiến hành Thí nghiệm Thí nghiệm 1: Tính axit - bazo Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Gv phát vấn học sinh về cách tiến hành thí nghiệm - GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm, báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, góp ý - GV chốt kiến thức -Phương án đánh giá: Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh Hoạt động 2.3: Hoàn thành bài tường trình thực hành a) Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm. b) Nội dung HĐ: Hoàn thành Bài tường trình thực hành c) Sản phẩm: BẢNG TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH Tên thí Dụng cụ và Nội dung tiến hành Hiện tượng, Ghi nghiệm hóa chất Giải thích , phương trình phản ứng chú.
3 Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit
Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.
- Hóa chất: Giấy chỉ thị, HCl 0,1M, CH3COOH 0,1M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M - Dụng cụ: 04 mặt kính đồng hồ; ống hút nhỏ giọt
- Hóa chất: Na2CO3; CaCl2; HCl loãng, NaOH loãng, phenolphtalein - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. + So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH. + Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. + Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra. + Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện tượng xảy ra. + Một ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải thích hiện tượng xảy ra.
+ Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1: Môi trường axít mạnh. + Thay dung dịch HCl bằng dung dịch NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9: Môi trường bazơ yếu. + Thay dung dịch NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấychuyển sang màu ứng với pH = 4. Môi trường axít yếu. + Thay dung dịch HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH=13. Môi trường kiềm mạnh.
a. Nhỏ dung dịch Na2CO3 đặc vào . dung dịch CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa trắng CaCO3. Na2CO3+CaCl2→CaCO3↓+2NaCl. b. Hoà tan kết tủa CaCO3vừa mới tạo thành bằng dd HCl loãng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan thì CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dung dịch có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc,dung dịch sẽ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dung dịch muối trung hoà NaCl và H2O môi trường trung tính. NaOH+HCl→NaCl+H2O
4 Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động - GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành, hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa làm. - HS Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thực hành. - GV: Thu bài tường trình thí nghiệm - Phương án đánh giá: Thông qua kết quả trình bày bài tường trình thí nghiệm Hoạt động 3: Công việc cuối buổi a) Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ sau khi làm thí nghiệm. b) Nội dung HĐ: dọn dẹp vệ sinh sau thí nghiệm c) Sản phẩm: Thu dọn, vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ và trả dụng cụ cho GV. d) Tổ chức thực hiện: - GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm việc của nhóm mình cho sạch sẽ. - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ sung ý kiến. - Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với các nhóm. - Phương án đánh giá: Thông qua quan sát thái độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TIẾT 10: NITƠ Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Nêu được: - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Giải thích được: - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). - Hướng dẫn HS tự học: Mục II. Tính chất vật lí, Mục V. Trạng thái tự nhiên, Mục VI.1. Trong công nghiệp 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới
2 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: - Huy động kiến thức đã học . - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung: Phiếu học tập số 1 Cho nguyên tố X có Z = 7, hãy: a. Viết cấu hình elctron của X b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? c. X là kim loại? phi kim ? hay khí hiếm ? Vì sao? d. Viết CT e? CTCT của X2? c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 01 1. Cấu hình e: 1s22s22p3 2. Vị trí trong BTH - ở ô thứ 7 ( z = 7) - thuộc chu kì 2 (có 2 lớp e) - thuộc nhóm VA (có 5e ở lớp ngoài cùng, thuộc nguyên tố p) 3. X là phi kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng 4. CT electron: CTCT: X≡X CTPT: X2 d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thiện PHT số 1 + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. + Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. GV giới thiệu nguyên tố X: nguyên tố Nito. GV chiếu hình ảnh Daniel Rutherford ( tách Nitơ từ không khí năm 1772) GV cho HS quan sát video “Giới thiệu nguyên tố Nito” https://www.youtube.com/watch?v=I7OaMcKxf_g 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron a) Mục tiêu: - Nêu được vị trí của nitơ trong bảng HTTH. - Viết được cấu hình e ntử của nitơ và công thức cấu tạo của N2. b) Nội dung: Tiếp tục hoàn thiện PHT số 1 c) Sản phẩm: - Nitơ ở ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA. - Cấu hình e: 1s22s22p3, lớp ngoài cùng có 5e. - CTPT: N2; CT e: : N ::: N :; CTCT: N ≡ N d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập
3 Từ nội dung PHT số 1, HS viết cấu hình electron nguyên tử N, vị tri N trong BTH? CTCT N2 + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) Hoạt động 2.2. Hướng dẫn HS tự học tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, sản xuất nito trong công nghiệp a) Mục tiêu: - Nêu được một số tcvl của nitơ , trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế nitơ trong CN. b) Nội dung: Phiếu học tập số 2 1/ Nêu tính chất vật lí của nitơ. - Trạng thái: ..................................................................................... - Màu sắc: ........................................................................................ - Mùi: ............................................................................................... - Tính tan: ........................................................................................ 2/ Trạng thái tự nhiên a. Dạng tự do:.................................................................................... b. Dạng hợp chất: ............................................................................. 3/ Nêu phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp. Viết các PTHH minh họa(nếu có). Trong công nghiệp: ....................................................................................... c) Sản phẩm: 1. Tính chất vật lí: - Là chất khí không màu , không mùi , không vị , hơi nhẹ hơn không khí , hóa lỏng ở 196 0C, hóa rắn:-210 0C - Tan rất ít trong nước , không duy trì sự cháy và sự sống 2. Trạng thái tự nhiên - Dạng tự do: Nitơ chiếm khoảng 80% thể tích không khí (gồm 14N và 15N) . - Dạng hợp chất: trong khoáng vật NaNO3 (diêm tiêu ) ; trong thành phần của protein , axit nucleic, và nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên . 3. Điều chế: Trong công nghiệp: -Chưng cất phân đoạn không khí lỏng , thu nitơ ở -196 0C . Vận chuyển trong các bình thép , nén dưới áp suất 150 atm . d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK hoàn thành PHT số 2 + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ + Báo cáo, thảo luận - Buổi học sau GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về tính chất hóa học và ứng dụng a) Mục tiêu:
4 - Nêu được tchh của nitơ là vừa có tính oxh vừa có tính khử - Giải thích được tại sao nitơ là vừa có tính oxh vừa có tính khử. - Nêu được một số ứng dụng của nitơ trong đời sống. b) Nội dung: Phiếu học tập số 3 Phiếu học tập số 3 Câu hỏi 1: Hãy xác định số oxi hóa của Nito trong các hợp chất sau: NH3, Mg3N2, N2, N2O, NO, N2O3; NO2; N2O5; HNO3? Nhận xét số oxi hóa của Nito và dự đoán tính chất hóa học của Nito. Từ các tính chất của N2 hãy cho biết ứng dụng của N2? Câu hỏi 2: a.Hãy kể tên một số kim loại mạnh mà em biết? Viết phương trình phản ứng khi cho Nito tác dụng với kim loại đó. b.Viết phương trính phản ứng khi cho Nito tác dụng mới Mg, H2, O2. Xác định sự thay đổi số oxi hóa của Nito và rút ra kết luận tính chất hóa học của Nito. Từ các tính chất của N2 hãy cho biết ứng dụng của N2? c) Sản phẩm: 1. Học sinh xác định được số oxi hóa của Nito: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5. dự đoán được tính chất hóa học của Nito: Nitơ vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử Tính oxi hoá + T/d với kim loại: ở nhiệt độ cao t/d được với các kim loại hoạt động t 2 Li3N-3 ( Liti Nitrua ) 6Li + N20 → t 3Mg + N20 → Mg3N2-3 (Magie Nitrua) +T/d với H2: ở nhiệt độ cao(4000C),áp suất cao 0
0
−3
0
+ 3H2 2 N H3 Số oxi hoá của nitơ giảm dần từ 0 đến -3 Tính khử - ở nhiệt độ 30000C(hoặc hồ quang điện ) N20 + O2 2NO - Khí NO không bền : N
2
+2
+4
2 N O + O2 → 2 N O2 không màu nâu đỏ 2. Học sinh kể được một số kim loại mạnh: t 6 Li + N2 → 2 Li3N t 3Mg + N2 → Mg3N2 6H2 + N2 ⇌ 2NH3 t N2 + O2 → NO - Giải thích: Do đã học về phản ứng oxi hóa-khử nên học sinh có thể viết được phương trình và vai trò của Nito. * Ứng dụng của N2: 0
0
0
d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập: Chia số HS trong lớp thành 4 nhóm
5 Nhóm 1,3: Hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT số 3 Nhóm 2,4: Hoàn thành câu hỏi 2 trong PHT số 3 + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ, viết câu trả lời thống nhất vào bảng phụ. + Báo cáo, thảo luận - GV mời đại điên hai HS hai nhóm báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Cấu hình ngoài cùng của các nguyên tố nhóm Nitơ (nhóm VA) là A. ns2 np5 B. ns2 np3 C. (n-1)s2 np3 D. (n-1)d10 ns2 np3 Câu 2: Trong hợp chất nitơ có cộng hóa trị tối đa là A. 6 B.5 C.4 D.3 Câu 3: Ở điều kiện thường nitơ phản ứng được với A. Mg B.Ca C.Li D.K Câu 4: Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ? A. N2 + 3H2 →2NH3 B. N2 + 6Li →2Li3N C. N2 + O2 →2NO D. N2 + 3Mg → Mg3N2 Câu 5: Các số oxi hóa có thể có của nitơ là A. 0, +1, +2, +3, +4, +5. B. -3, 0 , +1, +2, +3, +5. C. 0, +1, +2, +5. D. -3, 0 , +1, +2, +3, +4, +5. Câu 6: Cho các phản ứng sau: N2 + O2 → 2NO và N2 + 3H2 →2NH3. Trong hai phản ứng trên thì nitơ A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử. C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế từ A. không khí. B. amoni nitrit. C. amoniac và ôxi. D. cho kẽm tác dụng với dung dịch axít nitric loãng. Câu 8: Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 5g NH4NO2 là A. 1,75 lit B. 1,57 lit C. 5,71 lit D. 7,51 lit Câu 9: Trộn 2 lit NO với 3 lit O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là A. 3 lit B. 4 lit C. 5 lit D. 6 lit Câu 10: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí. A. Li, Mg, Al B. Li, H2, Al C. H2 ,O2 D. O2 ,Ca,Mg c) Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/A B C C C D C B A A C
6 d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. * Hướng dẫn về nhà 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: 1. Giaỉ thích vì sao khi người thợ lặn xuống một độ sâu khá lớn thì sẽ cảm thấy bàng hoàng ,cử động mất tự nhiên như say rượu? 2.Tại sao trong bảo tàng, người ta thường dùng nitơ để bảo quản các đồ gỗ, vải giấy? 3. Ca dao Việt Nam có câu: Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên Mang ý nghĩa hóa học gì? c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TIẾT 11, 12: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Nêu được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . Giải thích được: - Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thủy tinh, cốc đựng nước cất,. - Hóa chất: Bình đựng khí NH3, dung dịch NH3, dung dịch phenolphtalein, dung dịch muối AlCl3. - Các video thí nghiệm: Khí NH3 tác dụng với khí HCl; dung dịch NH3 tác dụng với muối AlCl3. - Mô phỏng điều chế NH3 trong công nghiệp. - Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm, bảng phụ, bút dạ. - Bảng tính tan, tranh sơ đồ điều chết NH3 trong phòng thí nghiệm, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp Lớp
Tiết
Ngày dạy
Tiết/ ngày
Sĩ số
HS vắng Có phép
Không phép
2 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Giới thiệu khí amoniac và tạo tình huống có vấn đề để kích thích hứng thú HS tìm hiểu về tính chất của amoniac. b) Nội dung: HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV, dự đoán khí trong bình và giải thích hiện tượng của thí nghiệm. c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập - GV biểu diễn thí nghiệm “Trứng tự chui vào bình”, yêu cầu HS xem và trả lời các câu hỏi: Tại sao quả trứng tự chui được vào bình? Khí trong bình cầu và nước nhúng quả trứng là chất gì? Vì sao quả trứng lại đổi thành màu hồng? + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát hiện tượng, trả lời các câu hỏi của GV. + Báo cáo, thảo luận - GV mời HS nhận xét và giải thích hiện tượng, các HS khác góp ý, bổ sung. + Kết luận, nhận định: - GV cho biết khí trong lọ có tên là amoniac và giới thiệu bài học. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của amoniac a) Mục tiêu: - Nêu được cấu tạo của phân tử NH3. - Viết được CTCT. - Nêu được một số tcvl của amoniac. - Viết được phương trình minh họa tính chất của amoniac. - Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP: GÓC QUAN SÁT I.Cấu tạo phân tử: Quan sát hình ảnh về cấu trúc phân tử Amoniac, CTCT của amoniac, nêu tên loại liên kết trong NH3? II..TCVL: Xem video NH3 tan vào nước cho biết trạng thái, màu, tính tan của NH3 Giải thích hiện tượng thí nghiệm tính tan của amoniac. III.Tính chất hóa học: Quan sát các TN sau và hoàn thành các bảng sau: Stt Tên TN Hiện tượng-PTHHVai trò của NH3 giải thích 1 Khí NH3 tác dụng với ..................................................... ................................. khí HCl .... ................................. ………………………………… ..... …. 2 Dung dịch NH3 tác ..................................................... ................................. dụng với dung dịch ..... ................................. AlCl3 ………………………………… ...... ….. Kết luận: Amoniac có các TCHH là:………………………………….
3
-
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC TRẢI NGHIỆM I. Tính chất vật lý: Tiến hành TN: Tính tan của amoniac Quan sát bình đựng amoniac cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của amoniac? Nhỏ vào cốc nước vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhúng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn vào nước. Thay nút bình đựng NH3 bằng nút có ống vuốt nhọn xuyên qua. Úp ngược bình đựng NH3 vào cốc nước. Quan sát hiện tượng xảy ra. Rút ra kết luận về tính tan của amoniac trong nước? II. Tính chất hoá học: 1. Tiến hành làm các TN hoàn thành các bảng sau: TN1: Amoniac tác dụng với acid: Cầm 2 đũa thủy tinh đầu cuốn bông cạnh nhau. Nhỏ vào đũa thủy tinh thứ nhất vài giọt dung dịch axit clohydric đặc, nhỏ tiếp vào đũa thứ 2 vài giọt dung dịch amoniac đặc. Nêu hiện tượng quan sát được. (Hai đũa thủy tinh đã được sử dụng làm thí nghiệm phải bỏ riêng ra cốc nước) TN2:Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch muối AlCl3 , - Lấy vào ống nghiệm 2-3ml dung dịch muối AlCl3. - Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch amoniac đến dư vào ống nghiệm sau đó lắc đều. Nêu hiện tượng quan sát được, viết PTHH để giải thích. Góc phân tích: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để trả lời câu hỏi và rút ra kiến thức mới cần lĩnh hội. Vì vậy, GV cần đưa ra những câu hỏi có đinh hướng cụ thể, rõ ràng để HS lĩnh hội được các kiến thức trọng tâm. Góc này dành cho nhứng HS có phong cách học kiểu đọc, viết tức là tiếp nhận thông tin dưới dạng chữ viết, văn bản. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “PHÂN TÍCH” Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau (trình bày theo bảng ở dưới): Viết công thức cấu tạo của amoniac, cho biết kiểu liên kết giữa nguyên tử N và H trong NH3 Nêu trạng thái, màu sắc, mùi, tỷ khối so với không khí, tính tan của NH3? Nêu TCHH đặc trưng của NH3. Viết PTPU minh họa Giải thích tại sao amoniac lại có những tính chất hóa học đó? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “ÁP DỤNG” BÀI AMONIAC Bài 1: Dẫn 1 luồng khí NH3 dư qua một ống nghiệm đựng 100ml dung dịch AlCl3 x M. Kết thúc phản ứng thu được 0,78 g chất rắn. Tính x? Bài 2: Chỉ dùng 1 thuốc thử, nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: AlCl3, FeCl3, ZnCl2, CuCl2, NaCl. c) Sản phẩm: Cấu tạo phân tử:
H
N
H
H Trong phân tử NH3, nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng hóa trị có cực, ở nguyên tử N còn một cặp electron chưa liên kết. - N có số oxh là -3 II. Tính chất vật lý: - Là chất khí không màu, mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí.
4 - Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có tính kiềm. III. Tính chất hóa học : 1) Tính bazơ yếu: a) Tác dụng với nước: Khi hòa tan khí NH3 vào nước một phần các phân tử NH3 phản ứng NH3 + H2O NH4+ + OHlà một bazơ yếu. Dùng quỳ tím ẩm → xanh. b) Tác dụng với dd muối Vd1: AlCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Al(OH)3 Al3++ 3NH3 + 3H2O →3NH+4 + Al(OH)3 Vd2: FeCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Fe(OH)3 Fe3++ 3NH3 + 3H2O→ 3NH+4 + Fe(OH)3 c) Tác dụng với axit: Vd : 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 NH3 + HCl→ NH4Cl 2. Tính khử: a) Tác dụng với O2 : t 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O 850 4NH3 + 5O2 → 4 NO + 6H2O pt o
d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập GV có thể phân chia lớp học thành 4 góc: góc phân tích, góc quan sát, góc trải nghiệm, góc áp dụng. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hướng dẫn HS nghiên cứu và lựa chọn các góc Góc quan sát: HS được xem những movie thí nghiệm (TN) minh họa tính chất của amoniac trên màn hình máy tính hoặc ti vi, sau đó hoàn thành các nội dung trên phiếu học tập. HS tự nêu lên hiện tượng quan sát được và giải thích. Khi hoạt động tại góc quan sát, HS có thể tiến hành cùng kỹ thuật khăn trải bàn. Góc trải nghiệm: HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét cần thiết. Góc này dành cho những HS có cách học kiểu Vận động mà hoạt động ưa thích là thực hiện các khám phá tích cực, tiến hành thí nghiệm chứng minh, tham gia các dự án khoa học. Góc phân tích: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để trả lời câu hỏi và rút ra kiến thức mới cần lĩnh hội. Vì vậy, GV cần đưa ra những câu hỏi có đinh hướng cụ thể, rõ ràng để HS lĩnh hội được các kiến thức trọng tâm. Góc này dành cho những HS có phong cách học kiểu đọc, viết Góc áp dụng: HS đọc bảng trợ giúp (chỉ đối với góc xuất phát) sau đó áp dụng để giải bài tập hoặc giải quyết một vấn đề có liên quan đến thực tiễn. Góc này dành cho HS đã làm chủ một phần hoặc toàn bộ nội dung bài học trước khi đến lớp hoặc HS có phong cách vận động hoặc kiểu đọc/viết. PHIẾU HỖ TRỢ - Dung dịch NH3 là bazơ yếu vì vậy dùng giấy quỳ tím ẩm để nhận ra khí NH3 - Amoniac kết hợp dễ dàng với axit tạo thành muối amoni: NH3 + H+ → NH4+
5 - Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hydroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng VD: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3 NH4+ - NH3 cháy trong khí O2 với ngọn lửa cháy màu vàng: t C 2N2 + 6H2 VD: 4NH3 + 3O2 → - NH3 có thể khử một số oxit kim loại thành kim loại: t C VD: 3CuO+ 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O - Yêu cầu các tổ thực hiện nhiệm vụ ở các góc, mỗi góc trong thời gian 10’ rồi luân chuyển sang các góc khác HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Nhắc lại những dự đoán trong thí nghiệm “trứng chui vào bình” và yêu cầu HS giải thích lí do khi quả trứng nhúng ướt thì tự chui được vào bình khí amoniac? HS: Dựa vào tính tan mạnh trong nước của khí amoniac. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu ứng dụng amoniac và điều chế amoniac a) Mục tiêu: - Nêu phương pháp điều chế amoniac trong PTN, CN. - Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống b) Nội dung: Phiếu học tập số 2 1/ Nêu phương pháp điều chế amoniac trong PTN và trong công nghiệp. Viết các PTHH minh họa. a/ Trong phòng thí nghiệm: .......................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... b/ Trong công nghiệp: ....................................................................................................... ....................................................................................................... 2/ Trình bày ứng dụng của amoniac. ....................................................................................................... ....................................................................................................... c) Sản phẩm: 1. Điều chế : a. Trong PTN : - Muối amoni pư với dd kiềm Vd : NH4Cl + NaOH →NH3 + NaCl + H2O NH4+ + OH-→ NH3 + H2O - Đun nóng dd NH3 đậm đặc. b. Trong CN : Tổng hợp từ N2 và H2 N2 + 3H2 2NH3 ∆H= -92kJ Tăng áp suất: 200-300 atm. Giảm nhiệt độ : 450-500oC. Chất xúc tác : Fe/Al2O3.K2O 0
0
to,xt
6 2/ Ứng dụng : Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric; các loại phân đạm urê (NH2)2CO, NH4NO3, (NH4)2SO4, điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa. Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh. d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập GV trình chiếu video thí nghiệm điều chế amoniac, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 2. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu muối amoni a) Mục tiêu: Nêu được: - Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). - Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni. - Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. b) Nội dung: Phiếu học tập số 3 Hoàn thành các yêu cầu sau: 1/ Nêu công thức một số muối amoni.Tính tan của muối amoni. Viết phương trình điện li các muối 2/ Làm thí nghiệm dd (NH4)2SO4 vào ống nghiệm, nhỏ thêm vài giọt dd NaOH. Nêu hiện tượng, viết pt. Cách nhận biết muối amoni. 3/ Viết pt nhiệt phân các muối NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2. c) Sản phẩm: 1. Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li mạnh phân li ra ion NH4+ không màu. VD: NH4Cl →NH4+ + Cl2. Hiện tượng: Có khí mùi khai bay ra NH4)2SO4 + 2 NaOH →Na2SO4 +2 NH3↑+ 2H2O NH4+ + OH- →NH3↑ + H2O → điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni. .3. Phản ứng nhiệt phân: a. Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa (HCl, H2CO3) → NH3 + axit t Vd: NH4Cl → NH3 + HCl t (NH4)2CO3 → 2 NH3 + CO2 + 2H2O t NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa (HNO3, HNO2 ): t NH4NO3 → N2O + 2H2O t NH4NO2 → N2 + 2H2O d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập o
o
o
o
o
7 Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3. - HS làm thí nghiệm tính tan của muối amoni. Sau đó yêu cầu HS tham khảo SGK để thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 3. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo tương ứng với 3 yêu cầu trong PHT, các nhóm khác tham gia phản biện + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. Câu 1: Amoniac có những tính chất nào trong số các tính chất sau đây? (a) Tan tốt trong nước. (b) Khử được hydrogen. (c) Tác dụng với acid. (d) Làm hồng dung dịch phenolphthalein. (g) Làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. (e) Nhẹ hơn không khí. A. (a), (b), (c), (d). B. (a), (c), (e), (g). C. (a), (c), (d), (e). D. (c), (d), (e), (g). Câu 2: Ô may mắn. Câu 3: Amoniac có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây? (các điều kiện coi như có đủ) A. HCl, O2, H2O, dd AlCl3. B. H2SO4, FeCl3, O2, NaOH. C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2. D. H2, HNO3, O2, AlCl3. Câu 4: Trong công nghiệp amoniac được điều chế theo PTHH: o N2(g) + 3H2(g) ← → 2NH3 (g); ∆f H 298 = -92 kJ. Fe, 200-300 atm, 450-500oC
Hai biện pháp nào sau đây đều làm cân bằng phản ứng tổng hợp NH3 chuyển dịch theo chiều thuận? A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất. B. Tăng nhiệt và tăng áp suất. C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. Câu 5: Đoán xem đây là hai khí gì? Cả hai đều khí không màu Gặp nhau tỏa một khói màu trắng phau Một axit, một bazo Hãy mau mau đoán còn chờ hỏi ai? Đáp án: Khí NH3 và khí HCl. Câu 6: Hóa chất nào sau đây được dùng để làm khô khí ammonia? A. H2SO4 đặc. B. CaO. C. CuSO4 khan. D. P2O5. Câu 7: Mẫu phân bón thứ nhất là phân kali (KCl), mẫu thứ hai là phân đạm (NH4Cl). Chọn một hóa chất có thể phân biệt 2 mẫu phân này. Giải thích. Đáp án: Dùng dung dịch kiềm: NaOH hoặc KOH,… Câu 8: Ô may mắn. Câu 9: Giải thích vì sao không nên bón cùng lúc vôi và đạm amoni (NH4Cl, NH4NO3)? Đáp án: Do ion OH- kết hợp với ion NH4+ giải phóng NH3 gây mất đạm. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên
8 d) Tổ chức thực hiện: - GV phổ biến luật chơi: có 9 ô chọn câu hỏi, người chơi xung phong chọn. Nếu người chơi trả lời và giải thích đúng thì được quay phần thưởng. Nếu trả lời sai thì HS khác được quyền trả lời và quay chọn phần thưởng. Con số trên vòng quay là số kẹo nhận thưởng. Trong 9 ô sẽ có 2 ô may mắn, người chơi không phải trả lời câu hỏi vẫn được quay thưởng. - HS tham gia trò chơi, nhận xét câu trả lời các bạn. - GV theo dõi câu trả lời của HS, trao phần thưởng và nhận xét, bổ sung những câu trả lời chưa chính xác. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: 1. Nhà vệ sinh của hầu hết các trường hiện nay đang trở thành nỗi ám ảnh của các HS vì mùi nó rất nặng. Theo em làm gì để có thể xử lý vấn đề này? 2. Vào những ngày mưa, các em nhỏ tè nhiều, quần áo thường có mùi khai khó chịu. Em hãy cho biết phương pháp dân gian nào có thể hỗ trợ để giải quyết vấn đề trên? (Không dùng nước ngâm áo quần Comfort hay Downy) 3. Hệ thống làm lạnh hiện nay đang được sử dụng bằng amoniac, em hãy tìm hiểu quy trình làm lạnh ở tủ lạnh, máy điều hòa trong gia đình. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TIẾT 13, 14: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Nêu được: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). Giải thích được : - HNO3 là một trong những axit mạnh nhất. - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. - Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. - Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: - Huy động kiến thức đã học .
2 - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung: Hướng dẫn HS chơi trò chơi “ô chữ”
Ô số 1: Số oxi hóa cao nhất của nito? Ô số 2: Để điều chế NH3 trong PTN ta cho muối amoni tác dụng với dung dịch ,.... Ô số 3: Nguyên tố N nằm ở chu kì mấy? Ô số 4: Chất nào có số oxi hóa giảm sau phản ứng trong phản ứng oxi hóa – khử? Ô số 5: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại tác dụng với nito? Ô số 6: Công thức hóa học của muối amoni hidrocacbonat? Ô số 7: Một số tính chất khác của NH3 ngoài tính khử? c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập Cho HS chơi trò chơi, HS chọn ô chữ bất kì + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp:
3 - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. + Kết luận, nhận định: - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của axit nitric a) Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí của axit nitric. - Viết được phương trình minh họa tính chất của axit nitric - Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP: GÓC QUAN SÁT 1.Cấu tạo phân tử: Quan sát hình ảnh về cấu trúc phân tử axit nitric, CTCT của axit nitric 2.Tính chất hóa học: Quan sát các TN sau và hoàn thành các bảng sau: Stt Tên TN Hiện tượng-PTHHVai trò của HNO3 giải thích 1 CaCO3 tác dụng ..................................................... ................................. HNO3 ………………………………… ................................. 2
-
Cu tác dụng HNO3 loãng và HNO3 đặc
..................................................... …………………………………
................................. .................................
Kết luận: Axit nitric có các TCHH là:…………………………………. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC TRẢI NGHIỆM 1. Tính chất vật lý: Quan sát lọ đựng dung dịch axit nitric cho biết trạng thái, màu sắc? 2. Tính chất hoá học: 1. Tiến hành làm các TN hoàn thành các bảng sau: TN1: Cho một mẩu giấy quỳ tím lên phiến kính. Sau đó nhỏ dung dịch axit HNO3 vào mẩu giấy quỳ tím. Quan sát hiện tượng? TN2: Axit nitric tác dụng với CuO - Lấy vào ống nghiệm 0,2 g CuO - Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm sau đó lắc đều. Nêu hiện tượng quan sát được, viết PTHH để giải thích. TN3: Axit nitric tác dụng với Cu(OH)2 - Lấy vào ống nghiệm 1ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau đó nhỏ dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm. Lọc tách kết tủa thu được. - Nhỏ từ từ dung dịch HNO3 vào kết tủa thu được. Nêu hiện tượng quan sát được, viết PTHH để giải thích. TN4: Axit nitric tác dụng với C - Lấy vào bình cầu khoảng 5 ml dung dịch HNO3 đặc. Sau đó dùng kẹp sắt thả vào 1 mẩu than. Nhanh chóng đậy bình cầu bằng nút cao su có lắp ống dẫn khí ra bình đựng dung dịch Ca(OH)2. Đun nóng bình cầu. Quan sát hiện tượng, viết pthh. TN5: Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào mảnh vải. Quan sát hiện tượng. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “PHÂN TÍCH” Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau (trình bày theo bảng ở dưới): - Viết CTCT của HNO3 ? Cho biết số oxi hóa của N trong phân tử HNO3
4 - Viết phương trình điện li HNO3? Từ đó dự đoán TCHH của HNO3 ? Hoàn thành PTHH sau: CuO + HNO3 →……………………………………………………. Cu(OH)2 + HNO3 →……………………………………………….. CaCO3 + HNO3 →…………………………………………………. - Dựa vào số oxi hóa của N trong HNO3 hãy dự đoán tchh của HNO3? Hoàn thành PTHH sau: Cu + HNO3 loãng →…………………………………………………... Cu + HNO3 đặc →…………………………………………………... FeO + HNO3 → c) Sản phẩm:
-Trong phân tử HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa + 5. -Cấu trúc phân tử HNO3 bất đối xứng, không bền. +Tính chất vật lí: -Là chất lỏng không màu, bốc khói trong không khí ẩm. -Dễ bị nhiệt hoặc ánh sáng phân hủy→ dd màu vàng. -Tan trong nước với bất kỳ tỉ lệ nào, D = 1,53g/cm3, ts = 860C. Tính chất hóa học: 1. Tính axit: * Trong nước điện li cho ion H+, làm quỳ hóa đỏ: HNO3 → H+ + NO3* Tác dụng được với bazơ, oxit bazơ, muối của các axit yếu hơn: Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑ 2. Tính oxi hóa: a. Với kim loại: Tác dụng với hầu hết kim loại,( trừ Au và Pt), đưa kim loại lên số oxi hóa cao nhất. * Với dd đậm đặc, thường giải phóng khí NO2. to Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 +2NO2 + 2H2O. * Với dd loãng thường giải phóng khí NO to 3Cu + 8HNO3loãng → 3Cu(NO3)2 +2NO + H2O. * Với các kim loại có tính khử mạnh có thể tạo ra khí N2, N20... * Chú ý: Với dd đậm đặc, nguội thì một số kim loại như Al, Fe bị thụ động, nên có thể đựng HNO3 đặc trong thùng nhôm hoặc thùng sắt. b. Với phi kim: Ở nhiệt độ cao, dd HNO3 phản ứng được với C, S, P... tạo khí NO2 to C + 4HNO3đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O. c. Với hợp chất: HNO3 đặc oxi hóa được một số hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy... bốc cháy hay bị phá hủy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. +2
+5
+3
+4
Fe O +4H N O3 Fe (NO3)3+ N O2 + 2H2O
d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập
5 GV có thể phân chia lớp học thành 3 góc: góc phân tích, góc quan sát, góc trải nghiệm. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hướng dẫn HS nghiên cứu và lựa chọn các góc Góc quan sát: HS được xem những movie thí nghiệm (TN) minh họa tính chất của axit nitric trên màn hình máy tính hoặc ti vi, sau đó hoàn thành các nội dung trên phiếu học tập. HS tự nêu lên hiện tượng quan sát được và giải thích. Khi hoạt động tại góc quan sát, HS có thể tiến hành cùng kỹ thuật khăn trải bàn. Góc trải nghiệm: HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét cần thiết. Góc này dành cho những HS có cách học kiểu Vận động mà hoạt động ưa thích là thực hiện các khám phá tích cực, tiến hành thí nghiệm chứng minh, tham gia các dự án khoa học. Góc phân tích: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để trả lời câu hỏi và rút ra kiến thức mới cần lĩnh hội. Vì vậy, GV cần đưa ra những câu hỏi có đinh hướng cụ thể, rõ ràng để HS lĩnh hội được các kiến thức trọng tâm. Góc này dành cho những HS có phong cách học kiểu đọc, viết - Yêu cầu các tổ thực hiện nhiệm vụ ở các góc, mỗi góc trong thời gian 10’ rồi luân chuyển sang các góc khác HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu ứng dụng, điều chế axit nitric a) Mục tiêu: - Nêu được các phương pháp chủ yếu để điều chế axit nitric (trong PTN và trong CN). - Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của axit nitric. - Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống b) Nội dung: Phiếu học tập số 2 1/ Nêu phương pháp điều chế axit nitric trong PTN và trong công nghiệp. Viết các PTHH minh họa. a/ Trong phòng thí nghiệm: .......................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... b/ Trong công nghiệp: ....................................................................................................... ....................................................................................................... 2/ Trình bày ứng dụng của axit nitric ....................................................................................................... ....................................................................................................... c) Sản phẩm: 1/ Điều chế: a. Trong phòng thí nghiệm: to NaNO3(r)+H2SO4đ → NaHSO4+HNO3 b. Trong công nghiệp: từ NH3 gồm 3 giai đoạn: Gđ 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí:
6 to
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O ở nhiệt độ: 850o→900oC, xt: Pt Gđ 2: Oxi hóa NO thành NO2 bằng oxi không khí ở nhiệt độ thường 2NO + O2 → 2NO2. Gđ 3: Cho NO2 tác dụng với H2O và oxi: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3. Dung dịch thu được có C% →(52% → 68%) . Để có nồng độ cao hơn, người ta chưng cất axit này với H2SO4 đặc. 2/ Ứng dụng: Được dùng để sản xuất phân bón, thuốc nổ, phẩm nhuộm, dược phẩm... d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập + Nêu các phương pháp điều chế axit nitric mà em đã biết. + Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương pháp mà mình còn thiếu; viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế. +GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của axit nitric + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. GV cho học sinh quan sát video điều chế HNO3 https://www.youtube.com/watch?v=V1y47imc7hA GV bổ sung thông tin,cho hs xem slide các nhà máy sản xuất HNO3 trên thế giới, GV cho học sinh quan sát các slide hình ảnh ứng dụng của HNO3 Hoạt động 2.3. Tìm hiểu muối nitrat và ứng dụng của muối nitrat. a) Mục tiêu: Nêu được một số tính chất vật lý (tính tan, khả năng phân ly trong nước, màu sắc, …), tính chất hóa học của muối nitrat và ứng dụng của muối nitrat. b) Nội dung: Phiếu học tập số 3 1/ Khái niệm muối nitrat? Lấy VD? 2/ Tính chất vật lí muối nitrat 3/ Hoàn thành PTHH: to KNO3 → to Cu(NO3)2 → o t AgNO3 → 4/ Trình bày ứng dụng của muối nitrat ....................................................................................................... ....................................................................................................... c) Sản phẩm: 1/ Muối của axit nitric được gọi là muối nitrat. VD: NaNO3, Cu(NO3)2, NH4NO3, KNO3... 2/ Tính chất vật lí muối nitrat - Chất rắn, tất cả đều tan tốt trong nước và là chất điện li mạnh. - Trong dd loãng chúng phân li hoàn toàn thành ion. - VD:NaNO3 → Na+ + NO3-. 3/ Hoàn thành PTHH:
7 to
2KNO3 → 2KNO2 + O2. to 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2+ O2. to 2Ag + 2NO2 + O2. 2AgNO3 → 4/ Trình bày ứng dụng của muối nitrat Được dùng để sản xuất phân bón. Sản xuất thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C. d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành mục 1, 2, 4 trong PHT số 3 - GV yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm: + Lấy 2 ống nghiệm khô: ống 1 đựng muối rắn NaNO3; ống 2 đựng muối rắn Cu(NO3)2. + Nung nóng 2 ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. + Đặt lên miệng mỗi ống nghiệm que đóm có than hồng. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng theo bảng sau: Thí nghiệm Hiện tượng Giải thích, PTHH
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ4 Câu 1: Các tính chất hoá học của HNO3 là A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ. Câu 2: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là: A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2. Câu 3: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu. Câu 4: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là? A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 5: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng? A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
8 C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. Câu 6: Trong công nghiệp HNO3 được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. KNO3. B. NO2. C. N2. D. NH3. Câu 7: Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng. B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc. D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3). Câu 9: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ, khí thoát ra là B. NO2. C. CO2 và NO2. D. CO2 và NO. A. CO2. Câu 10: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không đúng? A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước. B. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat. C. Muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt. D. Muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp. Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là: A. K2O, NO2 và O2. B. K, NO2, O2. C. KNO2, NO2 và O2. D. KNO2 và O2. Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A. Ag2O, NO2, O2. B. Ag, NO, O2. C. Ag2O, NO, O2. D. Ag, NO2, O2. Câu 13: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 8,10. B. 2,70. C. 5,40. D. 4,05. Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405. D. 1,35.
9 Câu 15: Cho 2,06 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,896 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 9,5 gam. B. 4,54 gam. C. 5,66 gam. D. 3,26 gam. Câu 16: Nhiệt phân 18,8 gam Cu(NO3)2 một thời gian, thu được 12,32 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là A. 40%. B. 60%. C. 80%. D. 50%. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. * Hướng dẫn về nhà 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: 1.Vì sao lọ đựng dung dịch HNO3 có màu vàng? Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta cần làm gì? 2. Một học sinh làm thí nghiệm với axit nitric đặc không cẩn thận nên đổ axit ra tay . Học sinh đó nên xử lí như thế nào là tốt nhất? 3.Công thức hóa học của diêm tiêu?Ứng dụng? Giải thích tại sao không nên rán lạp xưởng từ thịt được ướp bằng diêm tiêu 4.Hãy kể tên các khí thải của các nhà máy công nghiệp, động cơ đốt trong (ô tô, xe máy) mà em biết? - Trong các khí đó có khí nào là oxit axit không? - Khi các oxit này gặp nước mưa thì xảy ra phản ứng hóa học nào? Viết phương trình phản ứng? - Mưa axit có ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe con người, sự phát triển của động, thực vật? - Các công trình kiến trúc bằng đá hoa cương và đá cẩm thạch (có chứa CaCO3) nếu gặp phải mưa axit thì xảy ra hiện tượng gì? -Theo e để hạn chế mưa axit thì chúng ta phải làm gì? c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TIẾT 15: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NITO, PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng trong cuộc sống. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: - Huy động kiến thức ankan ở lớp 9, để tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung: Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns2np2. D. ns2np4. Câu 2: Trong phân tử HNO3, N có hóa trị và số oxi hóa lần lượt là A. V, +5. B. IV, +5. C. V, +4. D. IV, +3. Câu 3: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg.
2 Câu 4: Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của A. K. B. K+. C. K2O. D. KCl. Câu 5: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu? A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B B B C B d) Tổ chức thực hiện: GV cho chơi trò chơi “Nhanh như chớp”, trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. a) Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về nito, photpho và hợp chất của chúng b) Nội dung: HỢP ĐỒNG BÀI “ LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG” Họ và tên học sinh: …………………… Thời gian : 20 phút Nhiệm vụ 1 2
3
4
Nội dung Câu 1: Hoàn thành phiếu học tập số 1 Câu 2: Hoàn thành phiếu học tập 2 Câu 3: Lập các phương trình hoá học sau ở dạng phân tử và ion thu gọn: d) K3PO4 + Ba(NO3)2 ... e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 ... (Tỉ lệ 1:1) Câu 4: Cho 50 ml dung dịch H3PO4 1M phản ứng với NaOH 1M .Thu được một muối trung hòa duy nhất. Tính V NaOH cần dùng
Lựa chọn Bắt buộc Bắt buộc
Bắt buộc
Tự chọn
Đáp án
Tự đánh giá
3 Câu 5: Cho 6 gam P2O5 vào 25 ml dung dịch H3PO4 6%(D= Tự 5 1,03g/ml). Tính nồng chọn độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch tạo thành? Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng. Xác nhận của GV
Học sinh
Ghi chú:
Đã hoàn thành
Tiến triển tốt
Tự giá: Nhiệm vụ rất hay đánh Thời giantối đa hoặc thời gian ước tính thường Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên
Bài làm sai. Khó
Nhiệm vụ chán ngắt Bình
c) Sản Bàiphẩm: làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên. ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG Câu 1: Phiếu học tập số 1 Nitơ Photpho 2 2 3 Cấu hình electron, vị trí, các 1s 2s p 1s22s22p63s23p3 mức oxi hóa -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. -3, 0, +3, +5 Tính chất vật lí - Khí, không màu, không - P trắng và P đỏ mùi Tính chất hóa học Nitơ và photpho đều có tính oxi hoá và tính khử Câu 2: Phiếu học tập 2: Bảng 1: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng TÍNH TÍNH OXI CHẤT TÍNH KHỬ TÍNH AXIT TÍNH BAZƠ HÓA CHẤT N2 ٧ ٧ NH3 ٧ ٧ + NH 4 (muối amoni) ٧ HNO3 ٧ ٧ P ٧ ٧ − NO3 (muối nitrat) ٧ H3PO4 ٧ Bảng 2: Phản ứng thể hiện tính chất hóa học của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng o
t , p, xt → 2NH N 2 + 3H 2 ← 3
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3 )2 + 2H2 O
4 o
→ 2NO N 2 + O2 ←
8HNO3 (loaõng) + 3Cu → 3Cu(NO3 )2 + 2NO ↑ +4H2 O
NH3 + HNO3 → NH4 NO3
t 2P + 3Ca → Ca3 P2 (canxi photphua)
t
o
o
800 − 900 C 4NH 3 + 5O 2 → 4NO + 6H 2 O Pt o
t NH 4 NO3 + NaOH → NH3 ↑ + NaNO3 + H 2 O
o
t 4P + 5O2 (dö) → 2P2 O5
1:3 H3 PO4 + 3NaOH → Na3 PO4 + 3H2 O
Câu 3: Giải: d) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3 e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 2CaHPO4 + 3H2O (Tỉ lệ 1:1) Câu 4: nH PO = 0, 05.1 = 0, 05(mol ) PT: 3NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3H2O 3
4
Để tạo thành muối trung hoà:
nNaOH =3 nH 3 PO4
nNaOH = 3nH PO = 3.0, 05 = 0,15(mol ) Thể tích NaOH cần dùng: 3
VNaOH =
4
n 0,15 = = 0,15(l ) = 150ml CM 1
Câu 5: m dd H3PO4 =25.1,03= 25,75 mH3PO4 = 6.25,75/100= 1,545 P2O5 + 3 H2O H3PO4 142 g 196 g 6g 8,28 g m dd sau khi hòa tan P2O5 = 6 + 25,75 = 32,75 g C% =(1,545 + 8,38 ) / 31,75 .100% = 30,94% d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập Giới thiệu hợp đồng: HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn). - Phát bản hợp đồng - Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS: Nghiên cứu, kí kết hợp đồng -Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ -Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ Thực hiện hợp đồng - Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ. - HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được. - HS chọn nhiệm vụ tự chọn + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. - Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV đưa ra đáp án nhiệm vụ . + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập.
5 Câu 1: Khí nào có tính gây cười? A. N2. B. NO. C. N2O. D. NO2. Câu 2: Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là A. nhôm. B. sắt. C. đồng. D. niken. Câu 3: Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa A. KNO3. B. KCl. C. K2CO3. D. K2SO4. Câu 4: Chất nào sau đây làm khô khí NH3 A. P2O5. B. H2SO4 đặc. C. CuO bột. D. NaOH rắn. Câu 5: Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ? A. N2 + 3H2 → 2NH3. B. N2 + 6Li → 2Li3N. C. N2 + O2 → 2NO. D. N2 + 3Mg → Mg3N2. Câu 6: Phản ứng nhiệt phân không đúng là t t A. NH4Cl B. 2KNO3 → NH3 + HCl. → 2KNO2 + O2. t t C. NaHCO3 D. NH4NO3 → NaOH + CO2. → N2O + 2H2O. Câu 7: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là A. đều không tan trong nước. B. đều có tính oxi hóa và tính khử. C. đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. đều gây hiệu ứng nhà kính. Câu 8: Khi nói về muối amoni, phát biểu không đúng là A. Muối amoni dễ tan trong nước. B. Muối amoni là chất điện li mạnh. D. Dung dịch muối amoni có tính chất C. Muối amoni kém bền với nhiệt. bazơ. Câu 9: Các tính chất hoá học của HNO3 là A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ. Câu 10: Để hòa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO3 (loãng) chứa 0,16 mol HNO3, sản phẩm khử của phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là A. 5,12. B. 3,84. C. 10,24. D. 10,80. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a C B C D C C C D B B o
o
o
o
d) Tổ chức thực hiện: GV cho chơi trò chơi thông qua web Kahoot: trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: Một bạn dùng dung dịch amoni clorua để rửa khung xe đạp bị gỉ. Gỉ có hết hay không? Hãy giải thích bằng pthh? Việc làm đó có gây ô nhiễm môi trường không? Giải thích? c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện:
6 - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TIẾT 16: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Nêu được : Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : − Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hiđro. − Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao. − Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho). 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: − Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. − Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học. − Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của axit nitric đặc và loãng - Hóa chất: dd HNO3 68%, dd HNO3 l5%, Cu, NaOH, bông. - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, 2 nút cao su, 1 giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, bật lửa (hoặc diêm). Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy - Hóa chất: Tinh thể KNO3, than gỗ.. - Dụng cụ: 1 ống nghiệm, 1 giá sắt, 1 chậu cát, 1 kẹp sắt. Thí nghiệm 3: Phân biệt một số loại phân hóa học - Hóa chất: phân bón: (NH4)2SO4, KCl, supephotphat kép, nước cất, NaOH. - Dụng cụ: 3 ống nghiệm, 1 ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, đèn cồn, bật lửa (hoặc diêm). III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số
2 Tiết/ ngày
Có phép
Không phép
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. b) Nội dung: Giới thiệu, dẫn dắt vào bài học c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất một số hợp chất nito, photpho Chúng ta sẽ kiểm chứng một bằng một số thí nghiệm - Phương án đánh giá Qua quan sát: Quan sát thái độ học tập của HS 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành a) Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà. Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả b) Nội dung: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm an toàn. c) Sản phẩm: HS trình bày cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm, sử dụng dụng cụ và hóa chất, tiến hành thí nghiệm an toàn d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên phát vấn HS về cách tiến hành thí nghiệm, dụng cụ, hóa chất cần thiết đề tiến hành. - GV: Hướng dẫn thực hiện thí nghiệm 1,2 ,3 thông qua các thao tác mẫu. - GV: Yêu cầu HS nêu một số lưu ý trong quá trình làm thực hành để đạt kết quả chính xác và an toàn hơn - Phương án đánh giá + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. Hoạt động 2.2. Thực hành a) Mục tiêu: Thực hành thí nghiệm sô 1, 2, 3: b) Nội dung: Thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm c) Sản phẩm: học sinh biết tiến hành thí nghiệm, quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các PTHH các thí nghiệm. d) Tổ chức thực hiện GV chia lớp 6 nhóm tiến hành Thí nghiệm Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của axit nitric đặc và loãng Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy Thí nghiệm 3: Phân biệt một số loại phân hóa học - Gv phát vấn học sinh về cách tiến hành thí nghiệm - GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm, báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, góp ý - GV chốt kiến thức
3 -Phương án đánh giá: Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh Hoạt động 2.3: Hoàn thành bài tường trình thực hành a) Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm. b) Nội dung HĐ: Hoàn thành Bài tường trình thực hành c) Sản phẩm: BẢNG TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH Tên thí Dụng cụ và Hiện tượng, Nội dung tiến hành nghiệm hóa chất Giải thích , phương trình phản ứng - Hóa chất: dd Cho 1ml dung dịch - Mảnh đồng bị tan dần, dung dịch ở Thí nghiệm HNO3 68%, HNO3 68% vào ống hai ống nghiệm chuyển sang màu 1: Tính dd HNO3 l5%, nghiệm 1. xanh do tạo thành muối Cu(NO3)2. oxi hóa Cu, NaOH, Cho 1ml dung dịch - Ống nghiệm thứ nhất thoát khí màu HNO3 15% vào ống nâu đỏ (NO2). của axit bông. nitric nghiệm 2. - Dụng cụ: 2 Cu + 4HNO3 đặc và ống nghiệm, 2 Cho là đồng vào 2 → Cu(NO3 )2 + 2 NO2 ↑ + 2H 2 O loãng nút cao su, 1 ống nghiệm và đậy naâu ñoû giá để ống bằng bông tẩm xút. - Ống nghiệm thứ 2 thoát khí không Đun nhẹ ống nghiệm nghiệm, ống màu (NO) sau đó hóa nâu đỏ (NO2). hút nhỏ giọt, thứ 2. Quan sát và 3Cu + 8HNO3 đèn cồn, bật thích hiện giải t lửa (hoặc tượng. → 3Cu(NO3 )2 + 2NO ↑ +4H 2 O diêm). 2NO + O → 2NO o
Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy
- Hóa chất: Tinh thể KNO3, than gỗ.. - Dụng cụ: 1 ống nghiệm, 1 giá sắt, 1 chậu cát, 1 kẹp sắt.
Thí nghiệm 3: Phân biệt một số loại phân hóa học
- Hóa chất: phân bón: (NH4)2SO4, KCl, supephotphat kép, nước cất, NaOH. - Dụng cụ: 3 ống nghiệm, 1 ống hút nhỏ
Lấy một ống nghiệm sạch, khô cặp vào giá. Đặt giá sắt vào chậu cát rồi cho một lượng nhỏ KNO3 vào ống nghiệm và đun. Đun đến khi có bọt khí bắt đầu xuất hiện thì dùng kẹp sắt cho một mẩu than nóng đỏ vào ống nghiệm chứa KNO3 nóng chảy. Quan sát hiện tượng và giải thích. Hoà tan các mẩu phân bón trong các ống nghiệm chứa 45ml nước. a. Phân đạm amoni sunfat Lấy 1ml dung dịch của mỗi loại phân bón cho vào ống nghiệm riêng. Cho
2
2
- Hòn than bùng cháy và kèm theo . tiếng nổ lách tách. Đó là do hòn than phản ứng với O2 từ phản ứng nhiệt phân KNO3. to 2KNO → 2KNO 2 + O2 ↑ 3 o t C + O → CO 2 2 hoøn thanh buøng chaùy
Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu. + Phân đạm amoni sunfat: Ống nghiệm có khí thoát ra mùi khai chứa dd (NH4)2SO4. 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Ghi chú.
4 giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, đèn cồn, bật lửa (hoặc diêm).
vào mỗi ống 0,5ml dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ mỗi ống. Ống nghiệm nào có khí thoát ra làm xanh quỳ tím ẩm là amoni sunfat. Quan sát và giải thích.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động - GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành, hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa làm. - HS Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thực hành. - GV: Thu bài tường trình thí nghiệm - Phương án đánh giá: Thông qua kết quả trình bày bài tường trình thí nghiệm Hoạt động 3: Công việc cuối buổi a) Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ sau khi làm thí nghiệm. b) Nội dung HĐ: dọn dẹp vệ sinh sau thí nghiệm c) Sản phẩm: Thu dọn, vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ và trả dụng cụ cho GV. d) Tổ chức thực hiện: - GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm việc của nhóm mình cho sạch sẽ. - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ sung ý kiến. - Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với các nhóm. - Phương án đánh giá: Thông qua quan sát thái độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TÊN BÀI DẠY: TIẾT 17: ÔN TẬP GIỮA KÌ I Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: -Khái quát nội dung kiến thức đã học trong toàn bộ giữa học kì I. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Giải bài tập hóa học liên quan đến axit, bazo, pH, nito và hợp chất * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu câu hỏi ôn tập kiểm tra giữa học kì I III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: Trò chơi “ http:// kahoot.it” Câu hỏi: Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu. B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 2: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy. B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 3: Dung dịch H2SO4 0,005M có pH bằng: A. pH = 2,3 B. pH = 12 C. pH = 2 D. pH = 5 Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm. C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực. Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được oxit nào cho sau đây: A. FeO. B. Fe2O3. C.Fe3O4 D. FeO và Fe2O3 c) Sản phẩm: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên d) Tổ chức thực hiện:
2 - GV tổ chức, hướng dẫn cho HS chơi trò chơi. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Kết luận, nhận định - Phương án đánh giá + Qua kết quả của trò chơi. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Kiến thức cần nhớ a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về sự điện li, nito và hợp chất của nito b) Nội dung: - Hệ thống hóa về sự điện li bằng sơ đồ tư duy - Hệ thống hóa về nito và hợp chất của nito bằng sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: HS vẽ sơ đồ tư duy ra giấy A1
Sơ đồ tư duy “Sự điện li”
3
Sơ đồ tư duy bài nito và hợp chất của nito d) Tổ chức thực hiện: - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu về nhà thảo luận hoàn thành nhiệm vụ + Nhóm 1,3: Hệ thống hóa về chương 1: Sự điện li bằng sơ đồ tư duy + Nhóm 2,4: Hệ thống hóa về Nito và hợp chất của nito bằng sơ đồ tư duy - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Phương án đánh giá - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về sự điện li; Nito và hợp chất của nito. Hoạt động 2.2. Bài tập a) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm cho học sinh - Rèn năng lực hợp tác b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm trong câu hỏi ôn tập giữa kì II CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - MÔN HÓA 11 Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các A. ion trái dấu. B. anion (ion âm). C. cation (ion dương). D. chất. Câu 2: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước? A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực. C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan. Câu 3: Chọn phát biểu sai: A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy. C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li. Câu 4: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
4 A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu. B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được? A. HCl trong C6H6 (benzen). C. Ca(OH)2 trong nước. B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước. Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy. B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 7: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử. Câu 8: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ). A. MgCl2. Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. NaCl. Câu 10: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh? A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2. C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. Câu 11: Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh? A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3. C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3. B. H2SO4, NaOH, NaCl, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl. Câu 12: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh? A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3. C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2. Câu 13: Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh? A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl.B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4. C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3. D. CH3COOH, NaOH, CH3COONa, Ba(OH)2. Câu 14: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu? B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2. A. H2S, H2SO3, H2SO4. C. H2S, CH3COOH, HClO. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3. Câu 15: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, NO3-. B. H+, NO3-, H2O. C. H+, NO3-, HNO3. D. H+, NO3-, HNO3, H2O. Câu 16: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, CH3COO-. B. H+, CH3COO-, H2O. + C. CH3COOH, H , CH3COO , H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+. Câu 17: Phương trình điện li viết đúng là A. NaCl → Na
2+
+ Cl 2 − .
2+ − B. Ca(OH)2 → Ca + 2OH .
− + C. C2 H 5 OH → C2 H 5+ + OH − . D. CH 3COOH → CH 3 COO + H . Câu 18: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng? + − A. HCl → H + Cl . B. CH 3COOH H + + CH 3COO − .
+
3−
C. H 3 PO 4 3H + PO 4 . D. Na 3PO 4 → 3Na + + PO 43− . Câu 19: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?
5 A. H 2SO 4 H + + HSO 4 − . B. H 2CO3 H + + HCO3− . C. H 2SO3 → H + + HSO3− . D. Na 2S 2Na + + S2 − . Câu 20: Phương trình điện li nào sau đây không đúng? A. HNO3 → H + + NO3 − . B. K 2SO 4 2K + + SO 4 2 − . C. HSO3− H + + SO32− . D. Mg(OH) 2 Mg 2+ + 2OH − . Câu 21: Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 22: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 23: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là A. 8. B. 7. C. 9. D. 10. Câu 24: Cho các chất: H2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Các chất điện li yếu là: A. H2O, CH3COOH, CuSO4. B. CH3COOH, CuSO4. C. H2O, CH3COOH. D. H2O, NaCl, CH3COOH, CuSO4. Câu 25: Cho các chất: HCl, H2O, HNO3, HF, HNO2, KNO3, CuCl, CH3COOH, H2S, Ba(OH)2. Số chất thuộc loại điện li yếu là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 26: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl. Câu 27: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 28: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4. C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3. Câu 29: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. Phản ứng không phải là thuận nghịch. Câu 30: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 31: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3. Câu 32: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch A. KOH. B. HCl. C. KNO3. D. BaCl2. Câu 33: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
6 A. HCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. BaCl2. Câu 34: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch A. HCl. B. H2SO4. C. NaNO3. D. NaOH. Câu 35: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. AlCl3 và CuSO4. B. HCl và AgNO3. C. NaAlO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3. Câu 36: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. B. dung dịch NaOH và Al2O3. C. K2O và H2O. D. Na và dung dịch KCl. Câu 37: Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . D. Fe3+, HSO4-. Câu 38: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch? A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-. + 2+ C. Ag , Ba , NO3 , OH . D. HSO4- , NH4+, Na+, NO3-. Câu 39: Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Fe2+, Ag+, NO3-, Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-. C. Na+, NH4+, SO42-, Cl-. D. Ag+, Mg2+, NO3-, Br- . Câu 40: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là B. K+, Ba2+, OH-, Cl-. A. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-. 3+ 22+ C. Al , SO4 , Cl , Ba . D. Na+, OH-, HCO3-, K+. Câu 41. Một dung dịch có pH=10 vậy [H +] và [ OH-] là bao nhiêu? A. [H+] = 1.10-11M, [OH-] = 1.10-3M B. [H+] = 1.10-3M, [OH-] = 1.10-11M. C. [H+] = 1.10-10M, [OH-] = 1.10-4M. D. [H+] = 1.10-4M, [OH-] = 1.10-11M. Câu 42. Phản ứng nào cho sau đây là phản ứng trao đổi ion? A. MgSO4 + BaCl2→ MgCl2 + BaSO4. B. HCl + MnO2→ MnCl2 + Cl2 + H2O. C. 2NaOH + Cl2→ NaCl + NaClO + H2O D. Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag. Câu 43. Fe(OH)2 + 2H+ → Fe2+ + 2H2O ứng với Fe(OH)2 phản ứng với: A. HCl B. HNO3loãng. C. H2SO4đặc. D. HNO3đặc. 22+ Câu 44. Phương trình ion rút gọn Ca + CO3 → CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? A. CaCl2 + NaCO3. B. Ca(OH)2 + CO2. C. Ca(HCO3)2 + NaOH. D. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 Câu 45. Phương trình ion rút gọn 2H+ + FeS → Fe2+ + H2S là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? A. FeS2 + HNO3. B. FeS + HCl. C. FeS + HNO3 D. FeS2 + H2SO4đắc nóng Câu 46. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ? A. [H+] < [CH3COO-]. B. [H+] < 0,10M. C. [H+] = 0,10M. D. [H+] > [CH3COO-] Câu 47. Dung dịch H2SO4 0,005M có pH bằng: A. pH = 2,3 B. pH = 12 C. pH = 2 D. pH = 5 Câu 48. Công thức hóa học của Amoni nitrat là: A. (NH2)2CO. B. (NH4)2SO4. C. NH4NO3. D. NH4Cl Câu 49: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg. Câu 50: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
7 A. Mg, H2. B. Mg, O2. C. H2, O2. D. Ca, O2. Câu 51. Trong thí nghiệm về sự hòa tan của amoniac trong nước, pha thêm phenolphthalein vào có tác dụng: A. Làm tăng độ hòa tan của amoniac vào nước. B. Tạo ra áp lực lớn hơn, đẩy nước phun tia trong bình đựng amoniac. C. Nhận ra nước tạo thành trong lọ đựng khí amoniac. D. Chứng tỏ dung dịch tạo thành do amoniac tan vào nước có tính bazơ. Câu 52: Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh A. tính tan nhiều trong nước của NH3. B. tính bazơ của NH3. C. tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3. D. tính khử của NH3. Câu 53: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh. C. không đổi màu. D. mất màu. Câu 54. Chọn câu trả lời đúng khi nói về axit nitric: A. Là axit yếu, có tính oxi hóa mạnh. B. Là axit mạnh, có tính oxi hóa yếu. C. Là axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh. D. Là axit mạnh, không có tính oxi hóa. Câu 55. Thành phần của muối amoni gồm: A. Cation kim loại và anion gốc axit. B. Cation amoni và anion gốc axit. C. Anion amoni và cation gốc axit. D.Cation amoni và anion clorua. Câu 56. Kim loại nào sau đây thụ động hóa trong axit HNO3 đăc nguội? A. Zn,Al B. Mg, Fe C. Fe, Cu D. Al,Fe Câu 57. Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính khử? A. HNO3 B. CO2 C. NH3 D.N2 Câu 58: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm. C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực. Câu 59: Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là A. LiN3 và Al3N. B. Li3N và AlN. C. Li2N3 và Al2N3. D. Li3N2 và Al3N2. Câu 60: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng? A. Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc. B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học. C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử. D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4. Câu 61: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí
8 A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2. Câu 62. Chọn câu nói đúng về amoniac? A. Là chất khí mùi khai không tan trong nước. B. Là chất khí mùi khai làm quỳ tím hóa đỏ. C. Là chất khí mùi khai tan nhiều trong nước. D. Là chất khí mùi trứng thối tan nhiều trong nước. Câu 63. Axit nitric có công thức phân tử là A. HNO3 B. HNO2 C. H2SO4 D. H2CO3 Câu 64. Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hóa? A. HNO3 B. CO C. NH3 D.N2 Câu 65. Khí không màu để trong không khí chuyển màu nâu đỏ là A. N2 B. NO2 C. N2O D. NO Câu 66. Chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử ? A. HNO3 B. CO2 C. NH3 D.N2 Câu 67. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện A. khói màu trắng. B. khói màu tím. C. khói màu nâu. D. khói màu vàng. Câu 68. Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được sản phẩm là: A. Cu, NO2, O2. B. CuO, NO2. C.CuO, O2, NO2. D. Cu(NO2)2, NO2 Câu 69. Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được sản phẩm là: A. K2O, NO2, O2. B. KNO2, NO2, O2.. C.KNO2, NO2.. D. KNO2, O2. Câu 70. HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với: A. FeCl3. B. Fe2O3. C.Fe. D. Fe(NO3)3. Câu 71. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp A. đẩy nước. B. chưng cất. C. đẩy không khí với miệng bình ngửa. D. đẩy không khí với miệng bình úp ngược. Câu 72. Chiếu tăng dần số oxi hóa của N trong các chất sau: A. N2, NO2, NO, HNO3, NH4Cl. B. NH4Cl, N2, NO, NO2, HNO3. C. NH4Cl, N2, NO2, NO, HNO3. D. NH4Cl, NO2, NO, HNO3. Câu 73. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được oxit nào cho sau đây: A. FeO. B. Fe2O3. C.Fe3O4 D. FeO và Fe2O3 Câu 74. Phản ứng giữa FeCO3 và dd HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp khí không màu, một khí hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí đó là: A. CO2, NO. B. CO, NO. C.CO2, N2. D. CO2, NO2. Câu 75. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dùng với dung dịch kiềm, vì A. thoát ra một chất khí màu lục nhạt. B. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. C. thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. D. thoát ra chất khí không màu, không mùi. Câu 76. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở? A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4NO2. Câu 77. Muối amoni nào sau khi bị nhiệt phân hủy xảy ra phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử A. nitrat. B. cacbonat. C. sunfat. D. nitrit. Câu 78. Axit HNO3 khi tác dụng với M tạo được muối amoni. Kim loại M có thể là A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 79. Tất cả các hợp chất của dãy nào dưới đây có khả năng vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa?
9 B. NH3, N2O, N2, NO2. A.NH3, NO, HNO3, N2O C. NO2, N2, NO, N2O3 D. N2, NO, N2O, N2O5 Câu 80. Cho 2 phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (2) Tìm phát biểu đúng A. H+ ở phản ứng (2) có tính oxi hóa manh hơn H+ ở phản ứng (1) B. H+ là chất oxi hóa ở phản ứng (1), NO3- là chất oxi hóa ở phản ứng (2) C. Trong 2 phản ứng (1) và (2), Axit vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường D. Trong phản ứng (1) Fe thể hiện tính khử yếu, trong phản ứng (2) Fe thể hiện tính khử mạnh Câu 81. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ dioxit và khi oxi? A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Pb(NO3)2 B. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3 C. Hg(NO3)2, AgNO3, KNO3 D. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2 Câu 82. Phân tử HNO3 có cấu tạo như sau:
Các loại liên kết có trong phân tử HNO3 là A. cộng hoá trị và ion. B. ion và phối trí. C. phối trí (cho - nhận) và cộng hoá trị. D. cộng hoá trị và hiđro. Câu 83: Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có B. hoá trị IV, số oxi hoá +5. A. hoá trị V, số oxi hoá +5. C. hoá trị V, số oxi hoá +4. D. hoá trị IV, số oxi hoá +3. Câu 84: HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do A. HNO3 tan nhiều trong nước. B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh. D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2. Câu 85: Các tính chất hoá học của HNO3 là A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ. Câu 86: Cho Fe(III) oxit tác dụng với axit nitric thì sản phẩm thu được là A. Fe(NO3)3, NO và H2O. B. Fe(NO3)3, NO2 và H2O. C. Fe(NO3)3, N2 và H2O. D. Fe(NO3)3 và H2O. Câu 87: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là: A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2. Câu 88: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là: A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.
10 C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag. Câu 89: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng. Câu 90: Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là A. Al, Fe. B. Ag, Fe. C. Pb, Ag. D. Pt, Au. Câu 91: Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội A. Fe, Al, Cr. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Cu, Pb, Ag. Câu 92: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là? A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 93: Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được một chất khí không màu hóa nâu trong không khí, khí đó là A. NO. B. N2O. C. N2. D. NH3. Câu 94: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng? A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu. C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. Câu 95: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ, khí thoát ra là B. NO2. C. CO2 và NO2. D. CO2 và NO. A. CO2. Câu 96: Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng: t A. NaNO3 (tinh theå) + H 2 SO4 (ñaëc) → HNO3 + NaHSO4 . o
B. 4NO2 + O2 + 2H 2 O → 4HNO3 . C. N 2 O5 + H 2 O → 2HNO3 . D. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 . Câu 97: Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau: o
t NaNO3 (tinh theå) + H 2 SO4 (ñaëc) → HNO3 + NaHSO 4
Phản ứng trên xảy ra là vì: A. Axit H2SO4 có tính axit mạnh hơn HNO3. B. HNO3 dễ bay hơi hơn. C. H2SO4 có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3. D. NaHSO4 sinh ra ở dạng kết tủa. Câu 98: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
11 D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Câu 99: Ứng dụng nào không phải của HNO3? A. Sản xuất phân bón. B. Sản xuất thuốc nổ. C. Sản xuất khí NO2 và N2H4. D. Sản xuất thuốc nhuộm. Câu 100: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng. B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc. D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3). c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: - HĐ nhóm: GV yêu cầu HS hoàn thành các dạng bài tập theo các chủ đề - HĐ chung: GV mời một số học sinh lên báo cáo kết quả. Các học sinh khác góp ý, bổ sung. - Phương án đánh giá - Thông qua quan sát, GV chú ý quan sát khi các học sinh tiến hành làm bài tập, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ kịp thời. - Thông qua HĐ chung của lớp: Đánh giá bằng nhận xét. GV nhận xét, đánh giá chung. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về sự điện li, nito và hợp chất - Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong câu hỏi ôn tập kiểm tra giữa kì I. c) Sản phẩm: - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài tập trong đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý và bổ sung. GV giúp HS nhận ra chỗ sai xót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng kiến thức được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS. b) Nội dung: HS giải quyết các câu hỏi và bài tập sau: Câu 1: Ý nghĩa hóa học của câu ca giao sau? “Lúa chiêm lấp ló ngoài bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” c) Sản phẩm: Câu 1:
12 Câu ca dao có nghĩa là: Khi vụ lúa chiêm đang trổ đồng mà có trận mưa rào kèm theo sấm chớp thì rất tốt và cho năng suất cao. Vì sao vậy ? Do trong không khí có khoảng 80% Nitơ và 20 % oxi. Khi có sấm chớp ( tia lửa điện) thì: N2 + O2 2NO Sau đó: 2NO + O2 → 2NO2 Khí NO2 hòa tan trong nước: 4NO2 + O2 + H2O → 4HNO3 HNO3 → H+ + NO3 - (Đạm) Nhờ có sấm chớp ở các cơn mưa giông, mỗi năm trung bình mỗi mẫu đất được cung cấp khoảng 6-7 kg nitơ d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo - Yêu cầu HS nộp câu trả lời vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân)
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TÊN BÀI DẠY: TIẾT 18: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội, vận dụng kiến thức của HS giữa học kì I 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc làm bài kiểm tra b. Năng lực hóa học - Giải bài tập hóa học; làm bài tập một cách độc lập, logic, khoa học. - Học sinh biết làm câu hỏi, bài tập liên quan hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Ma trận + đề kiểm tra III. HÌNH THỨC KIỂM TRA Vừa trắc nghiệm, vừa có tự luận IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (kèm theo)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: HÓA HỌC 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ nhận thức
TT
1
Nội dung kiến thức
Sự điện li
Nhận biết Đơn vị kiến thức
Vận dụng
Vận dụng cao
Số CH Thời gian (phút)
% tổng điểm
Số CH
Thời gian (phút )
Số CH
Thời gian (phút )
Sự điện li
2
1,5
1
1
Axit, bazơ và muối
3
2,25
1
1
2
2
2
2
2
5%
3
7,5%
Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2
Thông hiểu
Tổng
Nitơ và Nitơ hợp chất của Amoniac và muối amoni nitơ Axit nitric và muối nitrat Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung
3
Số CH
Thời gian (phút)
1
Số CH
Thời gian (phút )
TN
0
0
3
7,5%
4
10%
6 0
0
5
TL
1
18
22,5%
2,25
2
1,5
1
1
3
2,25
3
3
3
2,25
2
2
16
12
12
12
40%
30% 70%
1
6
1
9
6
2
27
5 2
9
2
20%
9 10%
30%
28
25% 22,5%
3
45
100% 100% 100%
V. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 11A1 11A4 VI. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ( Kèm theo) 1.Đề kiểm tra. SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT YỂN KHÊ NĂM HỌC 2021-2022 MÔN : HÓA HỌC 11 Mã đề: 132 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có: 03 trang). Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ca = 40; Cr =52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137; Mn = 55. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Chiều tăng dần số oxi hóa của N trong các chất sau: A. N2, NO2, NO, HNO3, NH4Cl. B. NH4Cl, N2, NO2, NO, HNO3. D. NH4Cl, NO2, NO, HNO3. C. NH4Cl, N2, NO, NO2, HNO3. Câu 2: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 3: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? B. KBr. C. HCl. D. K3PO4. A. HNO3. Câu 4: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. KOH. B. K2SO4. C. HCl. D. NaCl. t o , Pt → 4NO + 6H 2 O là Câu 5: Vai trò của NH3 trong phản ứng ` 4NH 3 + 5O 2 A. chất khử. B. axit. C. chất oxi hóa. D. bazơ. Câu 6: Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh A. tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3. B. tính khử của NH3. C. tính bazơ của NH3. D. tính tan nhiều trong nước của NH3. Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.
4 B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc. D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3). Câu 8: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng? A. Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc. B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học. C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử. D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4. Câu 9: Phương trình ion rút gọn 2H+ + FeS → Fe2+ + H2S là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? A. FeS2 + HNO3. B. FeS + HCl. C. FeS + HNO3 D. FeS2 + H2SO4đặc, nóng Câu 10: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. H2SO4. B. CH3COOH. C. HCl. D. NaCl. Câu 11: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh? A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2. C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH. Câu 12: Một dung dịch có pH=10 vậy [H +] và [ OH-] là bao nhiêu? B. [H+] = 1.10-3M, [OH-] = 1.10-11M. A. [H+] = 1.10-11M, [OH-] = 1.10-3M C. [H+] = 1.10-10M, [OH-] = 1.10-4M. D. [H+] = 1.10-4M, [OH-] = 1.10-11M. Câu 13: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí? A. Li, H2, Al. B. O2, Ca, Mg. C. Li, Mg, Al. D. H2, O2. Câu 14: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? B. [H+] > [NO3-]. C. [H+] < 0,10M. D. [H+] < A. [H+] = 0,10M. [NO3-]. Câu 15: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg. Câu 16: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? B. HCl và AgNO3. A. AlCl3 và CuSO4. C. NaAlO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3. Câu 17: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch rượu. B. Dung dịch đường. C. Dung dịch benzen trong ancol. D. Dung dịch muối ăn. Câu 18: Phân tử HNO3 có cấu tạo như sau:
Các loại liên kết có trong phân tử HNO3 là A. cộng hoá trị và ion.
B. ion và phối trí.
5 C. phối trí (cho - nhận) và cộng hoá trị. D. cộng hoá trị và hiđro. Câu 19: Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính khử? A. CO2 B. HNO3 C. N2 D. NH3 Câu 20: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch? A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-. + + C. HSO4 , NH4 , Na , NO3 . D. Ag+, Ba2+, NO3-, OH-. Câu 21: Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch A. HCl, CaCl2. B. KNO3, H2SO4. C. Fe(NO3)3, AlCl3. D. Ba(NO3)2, HNO3. Câu 22: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? B. HCl. C. HClO4. D. Na2SO4. A. Ba(OH)2. Câu 23: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)2. B. Al(OH)3. C. Ba(OH)2. D. Fe(OH)2. Câu 24: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các A. cation (ion dương). B. anion (ion âm). C. chất. D. ion trái dấu. Câu 25: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là? A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 26: Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau: t → HNO3 + NaHSO4 ` NaNO3 (tinh theå) + H2 SO4 (ñaëc) Phản ứng trên xảy ra là vì: A. Axit H2SO4 có tính axit mạnh hơn HNO3. B. NaHSO4 sinh ra ở dạng kết tủa. C. H2SO4 có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3. D. HNO3 dễ bay hơi hơn. Câu 27: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là: A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO. C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag. Câu 28: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh. C. không đổi màu. D. mất màu. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Tính pH của dung dịch sau: a. H2SO4 0,05 M. b. NaOH 0,005M. Câu 2 ( 1 điểm): Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch có chứa 0,1 mol Na+; 0,2 mol Ca2+ , x mol ion NO3- và 0,1 mol Cl-. Câu 3 (1 điểm): Lập phương trình hóa học: a. Ag + HNO3 loãng → NO +.... + ..... b. Zn + HNO3 loãng →NH4NO3 +.... + ..... t c. NH4NO2 → ...... + ............... d. NH3 + HCl →.......... ------------------------------------------------- HẾT ------------------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Họ và tên: …………………………………………………………..Lớp:……………… 2.Đáp án và hướng dẫn chấm. A.PHẦN TRẮC NGHIỆM o
0
6 Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 đ ĐA 132 1 C 11 B 21 C
2 C 12 C 22 D
3 A 13 D 23 B
4 C 14 A 24 D
5 A 15 B 25 D
6 A 16 A 26 D
7 B 17 D 27 A
8 B 18 C 28 B
9 B 19 D
B. TỰ LUẬN (2đ) Câu Tính pH của dung dịch sau: 1 a. H2SO4 0,05 M. b. NaOH 0,005M. a. Hướng dẫn giải + a. H2SO4 → 2H + SO42CM 0,05 0,1 + pH = -log [H ] = -log 0,1 = 1 b. NaOH → Na+ + OHCM 0,005 0,005 0,005 pOH = -log [OH ] = -log 0,005 = 2,301 pH = 14 – pOH = 14 -2,301 = 11,699 Câu Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch có chứa 0,1 2 mol Na+; 0,2 mol Ca2+ , x mol ion NO3- và 0,1 mol Cl-. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 0,1. 1 + 0,2. 2 = x + 0,1 x = 0,4 (mol) Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch: mmuối = 0,1.23 + 0,2.40 + 0,4.62 + 0,1.35,5 = 38,65 (gam) Câu Lập phương trình hóa học: 3 a. Ag + HNO3 loãng → NO +.... + ..... b. Zn + HNO3 loãng →NH4NO3 +.... + ..... t c. NH4NO2 → ...... + ............... d. NH3 + HCl →.......... a 3Ag + 4HNO3 loãng → NO + 3AgNO3 + 2H2O b 4Zn + 10HNO3 loãng →NH4NO3 + 4Zn(NO3)2 + 3H2O t c NH4NO2 → N2 + 2H2O d NH3 + HCl → NH4Cl
10 A 20 C
Điểm 0,5
0,5
0,5 0,5
0
0
(Lưu ý: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Ngày / / 2020 Người soạn Người duyệt (Chữ ký, họ và tên) (Chữ ký, họ và tên)
Nguyễn Thị Thu Trang
Tạ Thị Như Quỳnh
0,25 0,25 0,25 0,25
7
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TIẾT 19, 20 : CHỦ ĐỀ : CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nêu được vị trí trong BTH , cấu hình e nguyên tử , các dạng thù hình của cacbon. - Trình bày được tính chất vật lý và tính chất hóa học của cacbon. - Vai trò quan trọng của cacbon đối với đời sống và kỹ thuật . - Xác định được cacbon có tính phi kim yếu và tính khử. - Nêu được trạng thái tự nhiên, cách khai thác. - Viết được cấu hình e ngtử của cacbon dự đoán được tính chất hoá học cơ bản của cacbon. - Viết được các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn tính khử và tính oxi hoá của cacbon. Giải thích được: - Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi), tính khử ( khử oxi, oxit kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4. - Hướng dẫn HS tự học: + Mục IV. Ứng dụng, Mục V. Trạng thái tự nhiên (bài 15. Cacbon); + Mục A.I, A.II, B, C (Bài 16: Hợp chất của cacbon). 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C, CO, CO2, muối cacbonat. - Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép
2 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: - Huy động kiến thức đã học . - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung: GV phát phiếu KWL yêu cầu HS hoàn thiện mục K, W, K W (Đặt tên hình ảnh) (Cấu hình electron, vị trí C trong BTH, TCHH của C)
Hình 1: ……..
Hình 2. ……………………….
Hình 3. ……………………….
Hình 4…………………….
L
3
Hình 5. ……………………….. Câu hỏi? - Đặt tên các hình vẽ tương ứng? - Biết gì về nguyên tố C (Cấu hình electron nguyên tử, vị trí trong BTH, tính chất hóa học) - Biết gì về hiện tượng nhà kính? c) Sản phẩm: K (1) W (2) L (3) * Hình 1: Kim cương và - Cacbon có các dạng thù than chì hình nào nữa không? Là hai dạng thù hình của C - Tại sao tính chất vật lí của * Hình 2: Hiệu ứng nhà kính các dạng thù hình lại khác * Hình 3: bình chữa cháy nhau dùng CO2 lỏng - Tính chất hóa học của C? * Hình 5. Sưởi ấm than củi Tại sao mùa đông thường và bị ngộ độc khí CO xảy ra những vụ tử vong do sưởi ấm bằng than? Cách phòng tránh? - Nguyên tố C Vị trí: Ô thứ 6, nhóm IVA, - Vì sao ngoài bình chữa cháy chứa CO2 còn có bình chu kì 2 2 2 2 chữa cháy bột Tại sao - Cấu hình e: 1s 2 s 2 p td với oxi: khí CO2 không thể dùng để 0 0 +4 −2 dập tắt đám cháy trong mọi t C + O2 → C O2 trường hợp o
d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập Phát phiếu KWL cho HS, yêu cầu cá nhân trong mỗi nhóm quan sát hình ảnh sau đó thảo luận nhóm, hoàn thành cột (1), (2) trong bảng vào bảng phụ + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. + Kết luận, nhận định: - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu tính chất vật lý và ứng dụng của Cacbon a) Mục tiêu: - Nêu được các tính chất vật lí của một số dạng thù hình của Cacbon: Kim cương, than chì, Cacbon vô định hình. - Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của các dạng thù hình đó. - Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
4 b) Nội dung: - Nhiệm vụ 1: Trình bày hiểu biết của em về những dạng thù hình phổ biến của Cacbon và ứng dụng của chúng.Vì sao các dạng thù hình lại có tính chất khác nhau. - Nhiệm vụ 2: Quá trình khai thác và sử dụng than ảnh hưởng như thế nào đến môi trường, đề xuất các biện pháp để giảm thiểu tác động đến môi trường. - Nhiệm vụ 3: Cacbon là thành phần cơ bản của hợp chất hữu cơ, có trong mọi cơ thể sống. Em hãy đóng vai là các nhà sinh học công bố kết quả nghiên cứu về cấu trúc của những thành phần cấu tạo nên cơ thể sống và quyết định đến đặc tính di truyền: tinh bột, xenlulozo, protein, AND, ARN, hemohglobin… c) Sản phẩm: Bài báo cáo của HS d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm (đã giao trước 2 tuần) - Nhiệm vụ 1: Trình bày hiểu biết của em về những dạng thù hình phổ biến của Cacbon và ứng dụng của chúng.Vì sao các dạng thù hình lại có tính chất khác nhau. - Nhiệm vụ 2: Quá trình khai thác và sử dụng than ảnh hưởng như thế nào đến môi trường, đề xuất các biện pháp để giảm thiểu tác động đến môi trường. - Nhiệm vụ 3: Cacbon là thành phần cơ bản của hợp chất hữu cơ, có trong mọi cơ thể sống. Em hãy đóng vai là các nhà sinh học công bố kết quả nghiên cứu về cấu trúc của những thành phần cấu tạo nên cơ thể sống và quyết định đến đặc tính di truyền: tinh bột, xenlulozo, protein, AND, ARN, hemohglobin… Hướng dẫn hoạt động các nhóm: - HS bốc thăm 1 trong các nhiệm vụ và tìm tài liệu, hình ảnh, video minh họa. - Hình thức trình bày: HS có thể lựa chọn một trong các hình thức: thuyết trình bằng powerpoint; video; đóng kịch; làm thơ; sáng tác bài hát; poster tuyên truyền;…. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - HS 3 nhóm lần lượt lên báo cáo; Thời gian trình bày: 3 phút/nhóm. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau, góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu cấu hình electron nguyên tử, vị trí trong BTH và tính chất hóa học của cacbon. a) Mục tiêu: - Nêu được cấu hình electron nguyên tử, vị trí trong BTH và tính chất hóa học của cacbon - Viết được phương trình minh họa tính chất của cacbon - Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác b) Nội dung: Nhiệm vụ ở góc phân tích: Cho kí hiệu nguyên tử 6C, hãy hoàn thành bảng sau: Cấu hình electron Vị trí C trong BTH Các số oxi hóa Tính chất hóa học PTPƯ minh họa
Nhiệm vụ ở góc trải nghiệm:
5 Học sinh làm thí nghiệm và hoàn thành bảng sau: STT
1
2
Tên thí nghiệm
Hóa chất –dụng cụ
Cách tiến hành
- Than gỗ - Bình khí O2 (đã Cacbon điều chế sẵn) tác dụng - Đèn cồn với oxi - Muôi đồng
Đốt mẩu than trên ngọn lửa đèn cồn đến nóng đỏ rồi cho nhanh vào bình đựng khí O2
- Than gỗ - HNO3(đ) Cacbon - Đèn cồn tác dụng - Bình cầu, nút với đạy có ống dần HNO3(đ- khí - Giá sắt n) - dd NaOH - Bình tam giác
- Đun nóng bình cầu đựng HNO3(đ), thả một mẩu than gỗ vào bình và tiếp tục đun nóng cho phản ứng xảy ra. - Đạy nắp bình cầu bằng nút có ống dẫn khí dẫn vào bình đựng dd NaOH
Hiện tượng
Giải thích – viết phương trình hóa học
Nhiệm vụ ở góc quan sát: Học sinh quan sát video thí nghiệm và hoàn thành bảng sau: STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích – Phương trình minh họa 1 2
Cacbon tác dụng với CuO Cacbon tác dụng với KClO3
c) Sản phẩm: Đáp án của các PHT d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập GV có thể phân chia lớp học thành 3 góc: góc phân tích, góc quan sát, góc trải nghiệm. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hướng dẫn HS nghiên cứu và lựa chọn các góc Góc quan sát: HS được xem những movie thí nghiệm (TN) minh họa tính chất của cacbon trên màn hình máy tính hoặc ti vi, sau đó hoàn thành các nội dung trên phiếu học tập. HS tự nêu lên hiện tượng quan sát được và giải thích. Khi hoạt động tại góc quan sát, HS có thể tiến hành cùng kỹ thuật khăn trải bàn. Góc trải nghiệm: HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét cần thiết. Góc này dành cho những HS có cách học kiểu Vận động mà hoạt động ưa thích là thực hiện các khám phá tích cực, tiến hành thí nghiệm chứng minh, tham gia các dự án khoa học. Góc phân tích: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để trả lời câu hỏi và rút ra kiến thức mới cần lĩnh hội. Vì vậy, GV cần đưa ra những câu hỏi có đinh hướng cụ thể, rõ ràng
6 để HS lĩnh hội được các kiến thức trọng tâm. Góc này dành cho những HS có phong cách học kiểu đọc, viết - Yêu cầu các tổ thực hiện nhiệm vụ ở các góc, mỗi góc trong thời gian 6’ rồi luân chuyển sang các góc khác HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức, HS viết những kiến thức đã học được cột L C có tính chất hoá học của phi kim nhưng là phi kim yếu; có tính khử Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về điều chế CO a) Mục tiêu: - Nêu được phương pháp điều chế CO trong PTN và trong CN b) Nội dung: Phiếu học tập số 1 1/ Nêu phương pháp điều chế CO trong PTN và trong công nghiệp. Viết các PTHH minh họa. a/ Trong phòng thí nghiệm: .......................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... b/ Trong công nghiệp: ....................................................................................................... ....................................................................................................... c) Sản phẩm: 1/ Điều chế: a. Trong phòng thí nghiệm: HCOOH CO + H2O b. Trong công nghiệp: + Cho hơi nước qua than nung đỏ C + H2O CO + H2 - Khí thu được: khí than ướt (44%CO; CO2; H2; N2; ...) + Trong lò gas: Thổi không khí qua than nung đỏ t 2C + O2 → 2CO t CO2 + C → 2CO - Khi thu được: Khi than khô (25% CO; CO2; N2; ..) d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập + Nêu các phương pháp điều chế CO mà em đã biết. + Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương pháp mà mình còn thiếu; viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế. + Nêu thành phần khí than ướt, khí than khô. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. o
o
7 + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.3. Hướng dẫn HS tự học CO2; Axit cacbonic và muối cacbonat; Tính chất vật lí, tính chất hóa học của CO; a) Mục tiêu: - Hướng dẫn HS tự học CO2; Axit cacbonic và muối cacbonat; Tính chất vật lí, tính chất hóa học của CO b) Nội dung: Phiếu học tập số 2 A. CACBON MONOOXIT I. Tính chất vật lý Câu 1: Trong các phát biểu dưới đây, nếu đúng viết Đ, nếu sai viết S vào ô tương ứng: Nội dung Đúng Sai (1). CO và N2 có phân tử khối bằng nhau. (2). Cacbon monooxit có những tính chất vật lý giống nitơ (khí không màu, không mùi, hơi nhẹ hơn không khí, nhiệt độ sôi và nhiệt độ hóa rắn thấp). (3). CO là khí rất độc. (4). Khí CO tan nhiều trong nước tương tự như khí NH3 II. Tính chất hóa học Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây (nếu có xảy ra, ghi rõ số oxi hóa của cacbon) t a. CO + O2 → t b. CO + Fe2O3 → t c. CO + Al2O3 → d. CO + HCl → e. CO + NaOH → Từ các phản ứng trên, kết luận: tính chất hóa học của CO: ...................................................... B. CACBON ĐIOXIT 1. Tính chất vật lý .............................................................................................. .............................................................................................. .............................................................................................. 2. Tính chất hóa học Câu 2: Hoàn thành các phản ứng dưới đây (nếu có xảy ra): (1). CO2 + O2 → t Kết luận tính chất hóa học của CO2: (2). CO2 + Mg → ……………………………… (3). CO2 + H2O ⇔ ……………………………… (4). CO2 + CaO → ……………………………… (5). CO2 + OH- → ……………………………… → (6). CO2 + 2OH- Giải quyêt vấn đề 3: 3. Điều chế Câu 3: Viết phương trình điều chế CO2 Trong PTN: ………………………………………… Trong CN: ………………………………………… o
o
o
o
8 C. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. Tính tan (điền từ “tan” / “không tan” vào bảng mô tả dưới đây tương ứng với các ô được đánh số) HCO3CO32Muối (trừ NaHCO3) (trừ Li2CO3) Cation K.loại kiềm, NH4+ (1) (2) Một số cation kim loại khác (Mg2+, (3) (4) 2+ Ca ,…) II. Phản ứng trao đổi ion (viết phương trình phản ứng) NaHCO3+ HCl → Na2CO3+ HCl → NaHCO3 + NaOH→ Ca(HCO3)2 + NaOH→ III. Phản ứng nhiệt phân (cho ví dụ) .............................................................................................. .............................................................................................. c) Sản phẩm: Đáp án của PHT d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK, hoàn thành PHT số 2 + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận - GV thu một số phiếu bài làm của HS + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố C. cacbon. D. lưu huỳnh. A. photpho. B. silic. Câu 2: Trong số các phi kim dưới đây, phi kim có khả năng dẫn điện là A. oxi. B. cacbon. C. lưu huỳnh. D. photpho. Câu 3: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí? A. Canxi. B. Silic. C. Cacbon. D. Magie. Câu 4: Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại? A. Al2O3. B. Na2O. C. MgO. D. Fe3O4. Câu 5: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng t t A. C + O2 → CO2. B. C + 2CuO → 2Cu + CO2. t t C. 3C + 4Al → Al4C3. D. C + H2O → CO + H2. Câu 6: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng t t A. 2C + Ca B. C + 2H2 → CaC2. → CH4. t t C. C + CO2 D. 3C + 4Al → 2CO. → Al4C3. o
o
o
o
o
o
o
o
9 o
t Câu 7: Cho phản ứng: C + HNO3 ñaëc → X ↑ + Y ↑ + H2O Các chất X và Y là A. CO và NO. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO2. Câu 8: Loại than nào dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su, sản xuất mực in, xi đánh dày? A. Than chì. B. Than cốc. C. Than gỗ. D. Than muội. Câu 9: Cacbon phản ứng được với nhóm chất nào dưới đây? A. Fe2O3, CaO, CO2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc. B. CO2, Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc. C. Fe2O3, MgO, CO, HNO3, H2SO4 đặc. D. CO2, H2O lạnh, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO. Câu 10: Cho các phát biểu sau: (1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. (2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2. (3) Cacbon là nguyên tử kim loại. (4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. Ngoài ra, trong một số hợp chất nguyên tử cacbon còn có cộng hoá trị hai. (5) Các số oxi hoá của cacbon là -4, 0, +2 và +4. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,2 gam và 0,8 gam. B. 1,2 gam và 1,6 gam. C. 1,3 gam và 1,5 gam. D. 1,0 gam và 1,8 gam. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là A. 75,00 %. B. 66,67 %. C. 33,33 %. D. 25,00 %. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A C C C D C C B D A A B B
d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. * Hướng dẫn về nhà 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: 1.Vì sao khi nấu cơm bị khê người ta thường cho vào một mầu than củi ?
10 2. Khi đun nấu bằng bếp củi chúng ta hay gặp tình trạng bếp bị ùn khói rất nhiều. Em hãy lý giải và đề xuất phương pháp khắc phục tình trạng trên ? c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TIẾT 21, 22 : MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỮU CƠ Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Nêu được : − Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. − Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). − Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: − Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: - Huy động kiến thức đã học . - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung:
2
c) Sản phẩm: HS trả lời d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng kênh hình, chiếu một số hình ảnh thuộc HCHC và HCVC đã học, Yêu cầu HS nhận xét. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. + Kết luận, nhận định: - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ và phân loại HCHC a) Mục tiêu: - Nêu được các khái niệm về hCHC, hóa học hữu cơ. - Nêu được cách phân loại HCHC - Rèn năng lực hợp tác. b) Nội dung: Phiếu học tập số 01 (Phiếu này dùng thay cho vở ghi) 1. Khái niệm hợp chất hữu cơ: ………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………... 2. Khái niệm hóa học hữu cơ: …………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………... 3. Phân loại HCHC: + Dựa vào thành phần nguyên tố: ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... + Dựa vào mạch cacbon: ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 01 (Phiếu này dùng thay cho vở ghi) 1. Khái niệm hợp chất hữu cơ: * Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...). 2. Khái niệm hóa học hữu cơ: là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. 3. Phân loại HCHC: + Dựa vào thành phần nguyên tố:
3 - Hidrocacbon: Phân tử chứa C và H bao gồm : no, không no và thơm. - Dẫn xuất của hidrocacbon: Phân tử có nguyên tử của nguyên tố khác thay thế nguyên tử H của hidrocacbon. Bao gồm : dẫn xuất halogen; ancol, phenol ete; andehit, xetôn; amin, nitro; axit, este; hợp chất tạp chức, polime. + Dựa vào mạch cacbon: Mạch vòng và mạch không vòng. d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập: - Nêu một vài ví dụ về hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9? Từ các ví dụ trên hãy định nghĩa hợp chất hữu cơ là gì , hóa học hữu cơ nghiên cứu gì ? - Dựa vào bảng phân loại hợp chất hữu cơ, nêu nhận xét ? + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - HS lên báo cáo; Các nhóm nhận xét lẫn nhau, góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về đặc điểm chung của HCHC a) Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chung của HCHC - Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống b) Nội dung: Phiếu học tập số 2 Cho kí hiệu nguyên tử 6C, hãy hoàn thành bảng sau: Đặc điểm cấu tạo Tính chất vật lí Tính chất hóa học c) Sản phẩm: Đáp án của PHT số 2 Đặc điểm cấu tạo - Chủ yếu là liên kết cộng hóa trị - Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp ( dễ bay hơi ) Tính chất vật lí - Phần lớn không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. - Thường kém bền với nhiệt, dễ cháy - Phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, Tính chất hóa học theo nhiều hướng khác nhau trong cùng điều kiện, tạo ra hỗn hợp sản phẩm d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập: - GV chiếu một số hình ảnh liên kết trong HCHC, yêu cầu HS nhận xét? - GV chiếu bảng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy một số chất yêu cầu HS nhận xét? Hợp chất hữu cơ
Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ sôi
metan (CH4)
- 1830C
-1620C
đimetyl ete (CH3OCH3)
-1830C
-240C
ancol etylic (C2H5OH)
- 114,50C
78,30C
4 benzen (C6H6)
550C
800C
- GV chiếu một số hình ảnh đám cháy xăng dầu, lấy ví dụ về quá trình lên men rượu, yêu cầu HS nhận xét về tchh?
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành PHT số 2 vào bảng phụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: GV mời HS nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức, Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về phân tích định tính HCHC a) Mục tiêu: - Nêu được phương pháp phân tích định tính HCHC b) Nội dung: Phiếu học tập số 3 1. Mục đích: ………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………... 2. Nguyên tắc: …………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………... 3. Phương pháp ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 3 1. Mục đích: Xác định loại nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. 2. Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố thành phần của hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng. 3. Phương pháp:
5
d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS quan sát video thí nghiệm “phân tích định tính HCHC” và nhận xét, kết hợp nghiên cứu SGK hoàn thành phiếu học tập số 3 https://www.youtube.com/watch?v=7Sx-hDT9GHI + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu phân tích định lượng a) Mục tiêu: - Nêu được mục đích, nguyên tắc và phương pháp tiến hành phân tích định lượng b) Nội dung: Phiếu học tập số 4 1. Mục đích: ………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………... 2. Nguyên tắc: …………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………... 3. Phương pháp ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... 4. Biểu thức tính c) Sản phẩm: a. Mục đích: Tính %(m) các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc: Chuyển a(gam) một chất hữu cơ chứa C, H, O, N... thành CO2, H2O, N2,...với khối lượng hoặc thể tích đo được chính xác và tính %(m) C, H, N, O... c. Phương pháp:
6
d. Biểu thức tính: %(m)C = 12,0.mCO2.100%/44,0.a. %(m)H = 2,0.mH2O.100%/18,0.a. %(m)N = 28,0VN2.100%/22,4.a. %(m)O = 100% - (.....) d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm đôi hoàn thành PHT số 4 + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS lên báo cáo, HS khác nhận xét, phản biện. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ? A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2. Câu 2: Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau: A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon. B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II) oxit, cacbon(IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua,... C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II) oxit, cacbon(IV) oxit. D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat. Câu 3: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. Câu 4: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :
7 A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định. Câu 5: Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là : A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau. B. Không bền ở nhiệt độ cao. C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion. D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ. Câu 6: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br. B. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH. C. CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3. D. HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br. Câu 7: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là: A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết. B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra. C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen. D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét. Câu 8: Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua P2O5. B. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan. C. Đốt cháy thấy có hơi nước thoát ra. D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc. Câu 9: Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 :
Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên ? A. Xác định sự có mặt của O. B. Xác định sự có mặt của C và H. C. Xác định sự có mặt của H. D. Xác định sự có mặt của C. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam chất hữu cơ X, thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Phầm trăm khối lượng của oxi trong hợp chất hữu cơ là A. 46,65%. B. 53,33%. C. 33,33%. D. 66,67%. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam chất hữu cơ X, thu được 33,85 gam CO2 và 6,96 gam H2O. Phầm trăm khối lượng của oxi trong hợp chất hữu cơ là A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 0%. Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam hợp chất X, thu được 0,44 gam CO2 và 0,22 gam H2O và 55,8 ml nitơ (đktc). Phầm trăm khối lượng của oxi trong X là A. 27,39%. B. 40,67%. C. 54,24%. D. 15,78%. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A B B A B C B A B C B D A
8 d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. * Hướng dẫn về nhà 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: 1. HS thực hiện nấu rượu tại nhà c) Sản phẩm: HS thực hiện, quay lại quy trình. d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TIẾT 23, 24 : CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữucơ. − Nêu được các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: − Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. − Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: - Huy động kiến thức đã học . - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung: GV phát phiếu KWL yêu cầu HS hoàn thiện mục K, W, Em hãy liệt kê về công thức phân tử, công thức cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cách lập một công thức phân tử hợp chất hữu cơ. K W L (Đặt tên hình ảnh)
2 c) Sản phẩm: K (1) W (2) Một số công thức phân tử, - Cách thiết lập CTPT công thức cấu tạo các hợp HCHC như thế nào? chất hữu cơ đã học ở lớp 9 như: CH4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H6O ….
L (3)
d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập Phát phiếu KWL cho HS, yêu cầu cá nhân tự thực hiện nhiệm vụ sau đó thảo luận nhóm, hoàn thành cột (1), (2) trong bảng vào bảng phụ + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. + Kết luận, nhận định: - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu công thức đơn giản nhất a) Mục tiêu: - Học sinh biết được định nghĩa công thức đơn giản nhất. - Biết được cách lập công thức đơn giản nhất từ số liệu cho sẵn. b) Nội dung: Phiếu học tập số 01 1. Định nghĩa công thức đơn giản nhất: …………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………... 2. a/Chất hữu cơ X có thành phần khối lượng là 40%C; 6,67%H và còn lại là oxi. Hãy lập công thức đơn giản nhất của X? b/Phân tích 3,75g chất hữu cơ X có kết quả thành phần khối lượng là 1,2g C; 0,25 g H; 0,7 g N và còn lại là oxi. Hãy lập công thức đơn giản nhất của X? c) Sản phẩm: Đáp án PHT số 1 a/ %O = 100-40-6,67 = 53,33 CxHyOz x : y : z =
40 6,67 53,33 : : = 12 1 16
3,33: 6,67 :3,33 = 1:2:1 CTĐGN là CH2O. b/ mO = 3,75-1,2 – 0,25 – 0,7=1,6g. CxHyOzNt. Ta có x: y ::z :t =
1,2 0,25 1,6 0,7 : : : 12 1 16 14
= 0,10: 0,25: 0,10: 0.05 = 2:5:2:1 CTĐGN là C2H5O2N. d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập - HĐ chung cả lớp GV cho ví dụ benzen C6H6 và axetylen C2H2 đều có tỉ lệ số nguyên tử cacbon và hidro là 1:1. Gọi CH là công thức đơn giản nhất của hai chất trên.
3 GV cho học sinh dựa sách giáo khoa để trả lời câu hỏi: Hãy nêu định nghĩa công thức đơn giản nhất? - HĐ chung cả lớp GV nêu cách lập công thức đơn giản nhất một cách tổng quát với chất hữu cơ có 4 nguyên tố là C, H, O, N. - HĐ nhóm: GV chia lớp làm 4 nhóm và giao bài tập sau. Nhóm 1 và nhóm 2. a/Chất hữu cơ X có thành phần khối lượng là 40%C; 6,67%H và còn lại là oxi. Hãy lập công thức đơn giản nhất của X? Nhóm 3 và nhóm 4. b/Phân tích 3,75g chất hữu cơ X có kết quả thành phần khối lượng là 1,2g C; 0,25 g H; 0,7 g N và còn lại là oxi. Hãy lập công thức đơn giản nhất của X? + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - HS 2 nhóm lần lượt lên báo cáo - Các nhóm nhận xét lẫn nhau, góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về định nghĩa, mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất a) Mục tiêu: - Nêu được định nghĩa công thức phân tử. - Hs biết biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức. Biết được ý nghĩa của mỗi loại công thức. - Nêu được mối quan hệ giữa CTPT và CT đơn giản nhất. b)Nội dung: Phiếu học tập số 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) Em hãy nêu định nghĩa CTPT và nêu các nhận xét về mối quan hệ giữa CTPT và CT đơn giản nhất? 1/ Định nghĩa: Công thức phân tử: ................................................................................................................................. 2/ Quan hệ giữa CTPT và CT đơn giản nhất: * Nhận xét: +.............................................................................................................................. +.............................................................................................................................. +.............................................................................................................................. c) Sản phẩm: 1. Định nghĩa: - CTPT là CT biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
4 2. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN: *Nhận xét: - Số ngtử của mỗi ngtố trong CTPT là số nguyên lần số ngtử của nó trong CTĐGN. - Trong nhiều trường hợp, CTPT cũng chính là CTĐGN. - Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng CTĐGN. d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập + HĐ nhóm: GV trình chiếu bảng thí dụ một số CTPT và CT đơn giản nhất, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 2. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: GV mời nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ a) Mục tiêu: - Nắm được cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ theo phương pháp phổ biến là dựa vào (1) phần trăm khối lượng các nguyên tố; (2)thông qua công thức đơn giản nhất; (3)tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy. - Hs hiểu để thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ ngoài việc phân tích định tính, định lượng nguyên tố cần xác định khối lượng mol phân tử hoặc biết tên loại hợp chất, ... từ đó, giúp xác định được CTĐGN, CTPT của hợp chất hữu cơ khảo sát. b) Nội dung: Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 1 (xanh)
(Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố) 1/ Nội dung thảo luận: Thí dụ: Phenolphtalein có % khối lượng: %C = 75,47% ; % H = 4,35%; % O = 20,18%. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein là 318 g/mol. Hãy lập CTPT của nó. 2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh ghép: Rút ra công thức tổng quát về cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
5 Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 2 (vàng)
(Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ thông qua công thức đơn giản nhất) 1/ Nội dung thảo luận: Thí dụ: Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60 g/mol. Hãy lập CTPT của X. 2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh ghép: Rút ra cách thức tổng quát về cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ thông qua công thức đơn giản nhất.
Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 3 (đỏ)
(Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ từ việc tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy) 1/ Nội dung thảo luận: Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với không khí xấp xỉ 3,04. Lập CTPT của A? 2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh ghép: Rút ra cách thức tổng quát về cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ bằng cách tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.
Phiếu học tập ở Nhóm mảnh ghép
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) Thí dụ 3.Cách thiết lập công thức phân
tử hợp chất hữu cơ a) Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố b)Thông qua công thức đơn giản
nhất c) Tính trực tiếp theo khối lượng sản
phẩm đốt cháy.
Kết luận
6 c) Sản phẩm: * Lập CTPT của HCHC dựa vào thành phần trăm về khối lượng các nguyên tố: Thí dụ: %C = 75,47% ; % H = 4,35%; % O = 20,18%. M = 318. Hãy lập CTPT. Giải: %C + %H + %O = 100% nên đặt CTPT là CxHyOz ( với x, y, z nguyên dương) Ta có tỉ lệ:
318 12x y 16z = = = 100 75, 47 4,35 20,18
x=20; y=14; z=4 Vậy CTPT là C20H14O4. Kết luận: Xét sơ đồ: CxHyOz xC + yH + zO. Klg (g) M(g) 12x y 16z %m 100% C% H% Z%. M 12 x y 16 z = = = 100 %C %H %O M.%C M.%H M.%O ,y = ,z = => x = 12.100% 100% 16.100%
Từ tỉ lệ:
* Lập CTPT của HCHC thông qua CTĐGN: Thí dụ: X có CT đơn giản nhất CH2O và MX = 60. Hãy lập CTPT của X. Giải: CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn. Từ MX = (12+2+16).n = 60 ta được n = 2 Vậy X có CTPT C2H4O2. Kết luận: CTĐGN: CaHbOcNd với a,b,c,d là số nguyên tối giản. CTPT: (CaHbOcNd)n M A = (12a + 1b + 16c + 14d) .n Với a,b,c,d đã biết kết hợp M A Tính được n => CTPT đúng CnaHnbOncNnd * Lập CTPT của HCHC bằng cách tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy. Thí dụ: Đốt mA = 0,88 gam được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. d A xấp xỉ 3,04. Lập KK
CTPT của A? Giải: MA = 29. 3,04 = 88 nA = 0,01 ( mol ) nCO = 0,04(mol); nH O = 0,04(mol) Đặt CTPT của A là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương) 2
2
CxHyOz+ x + 1mol 0,01 mol
y z y to − O2 → xCO2 + H2O 2 4 2
x mol 0,04 mol
y mol 2
0,04 mol
1 x y Từ tỉ lệ: ta được x = 4; y = 8. = = 0, 01 0, 04 2.0, 04
Từ MA = 12. 4 + 8 + 16z = 88 ta có z = 2. Vậy, CTPT của A là C4H8O2. Kết luận:
7
CxHyOz+ x + 1mol nX
y z y to − O2 → xCO2 + H2O 4 2 2 y xmol mol 2 nCO2 nH 2 O
y 1 x = = 2 hoặc lập theo tỉ lệ khối lượng nX nCO2 nH 2O
MX 44x 9y = = mX mCO2 mH 2O
Từ tỉ lệ trên x; y 12x+ y +16z = MX Biết x; y; MX z Kết luận CTPT. d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập - HĐ nhóm: Dùng phương pháp hợp tác sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3. + Gv chia lớp thành 3 nhóm chuyên sâu gồm: Nhóm chuyên sâu 1 màu xanh Nhóm chuyên sâu 2 màu vàng Nhóm chuyên sâu 3 màu đỏ Trong mỗi nhóm đsánh số thứ tự các thành viên từ 1 đến hết. + Mỗi nhóm chuyên sâu làm việc trong thời gian 10 phút với câu hỏi đã được đặt ra ở phiếu học tập Gv phát cho từng nhóm chuyên sâu. + Sau khi các Nhóm chuyên sâu đã thảo luận xong thì đến Nhóm mảnh ghép để tiếp tục làm việc. + Các Nhóm mảnh ghép làm việc trong thời gian 10 phút. Các Nhóm mảnh ghép viết bảng tổng hợp vào giấy A0 hoặc bảng phụ. + Các HS chuyên sâu lần lượt trình bày nội dung đã nghiên cứu ở nhóm chuyên sâu vào bảng tổng hợp. + Các Hs trong nhóm mảnh ghép thảo luận rút ra kết luận chung về các cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ vào bảng tổng hợp. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời đại diện 2 nhóm mảnh ghép lên báo cáo, các nhóm khác tham gia phản biện. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ cho chúng ta biết được điều gì? A . Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. Số lượng liên kết trong phân tử. C. Thứ tự sắp xếp của các nguyên tử trong phân tử. D. Kiểu liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
8 Câu 2: Công thưc nào sau đây được gọi là công thức đơn giản nhất? A. C2H6. B. C6H12O6. C. C6H6. D. CH2O. Câu 3: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là A. 44. B. 46. C. 22. D. 88. Câu 4: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đkc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là A. 60. B. 30. C. 120 . D. 32. Câu 5: Chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C, H, O. Phần trăm khối lượng C và H lần lượt là 40%; 6,67 %. Tìm công thức đơn giản nhất của A? A. C3H8O . B. CH2O. C.C2H6O. D. C6H6O. Câu 6: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là A. CH2O. B. C2H4O2 . C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ) thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là A. C5H12O. B. C2H4O . C. C3H4O3. D. C4H8O2. Câu 8: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C4H10. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O. Câu 9:Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là A. 7. B. 6 . C. 5 . D. 9. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X. A. C5H10O. B. C3H6O2. C. C2H2O3 . D. C3H6O. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/A A D D A B B D A C B d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. * Hướng dẫn về nhà 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: Câu 1: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol-một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho
9 thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của enatol. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS về nhà hoàn thành - Yêu cầu HS báo cáo vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TIẾT 25, 26 : CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: – Trình bày được nội dung thuyết cấu tạo hoá học trong hoá học hữu cơ. – Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ. – Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng. – Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn). - Nêu được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: − Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. − Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp HS vắng Tiết/ Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: - Huy động kiến thức đã học . - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung:
2
Câu 1: Một chất độc có trong thuốc lá, gây ra bệnh ung thư phổi. Câu 2: Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử các hợp chất hữu cơ Câu 3: Nguyên tố nhất thiết phải có mặt trong hợp chất hữu cơ. Câu 4: Dung dịch dung để nhận biết CO2. Câu 5: Cho hơi nước qua CuSO4 khan màu trắng sẽ chuyển sang màu….. Câu 6: Để xác định hàm lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ ta dung phương pháp phân tích……. Câu 7: Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại: hidrocacbon và…..của hidrocacbon. Câu 8: Hợp chất hữu cơ chỉ chứa cacbon và hidro Câu 9: Nguyên tố cần thiết đối với sự sống trên trái đất? c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập Hướng dẫn HS chơi trò chơi “ô chữ bí mật” + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. + Kết luận, nhận định: - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về công thức cấu tạo a) Mục tiêu: - Học sinh biết được định nghĩa công thức đơn giản nhất. - Biết được cách lập công thức đơn giản nhất từ số liệu cho sẵn. b) Nội dung: Phiếu học tập số 01
3 1. Viết CTCT của hợp chất có CTPT là : CH4, C2H4, C2H6O: ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... 2. Nêu khái niệm về CTCT ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………... 3. Quan sát bảng mục I.2 (SGK 96) hãy cho biết có mấy loại CTCT? Cách biểu diễn? c) Sản phẩm: Đáp án PHT số 1 d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập số 1 + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: - HS lên báo cáo - Các nhóm nhận xét lẫn nhau, góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu HS biểu diễn CTCT còn lại của CH4, C2H4, C2H6O Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về thuyết cấu tạo hóa học a) Mục tiêu: - Nêu được nội dung thuyết cấu tạo hóa học. - Hs biết biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức. Biết được ý nghĩa của mỗi loại công thức. b) Nội dung:
4 Phiếu học tập số 2 ( Phiếu này dùng thay cho vở ghi) 1. Nội dung thuyết cấu tạo hóa học - Luận điểm 1: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Luận điểm 2: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Luận điểm 3: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 2. Ý nghĩa ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 3. Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học vừa học, hãu viết các CTCT của CTPT
C3H8O. c) Sản phẩm: 1. Nội dung thuyết cấu tạo hóa học Gồm 3 luận điểm: a. Luận điểm 1: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự đó gọi là cấu tạo hóa học . Sự thay đổi thứ tự liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hóa học sẽ tạo ra một chất khác. Vd: Hợp chất có CTPT C2H6O có CT CH3-CH2OH CH3-O-CH3 Etanol, t0s= 78,30C Dimetylete,t0s=-230C Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na. b. Luận điểm 2: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4, Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (vòng, không vòng, nhánh, không nhánh) Vd: CH3-CH2-CH2-CH3: hở, không nhánh. CH3-CH(CH3)-CH3: hở, có nhánh. CH2 - CH2 : vòng. CH2 c. Luận diểm 3: Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử). Vd: * Khác về loại nguyên tử : CH4 CCl4 t0s = -1620C t0s = 77,50C
5 Trong nước: Không tan. Không tan. Đốt trong O2: Cháy . Không cháy . * Cùng CTPT, khác CTCT: CH3-CH2OH CH3-O-CH3 0 0 Etanol, t s= 78,3 C Dimetylete,t0s=-230C Tan tốt,+ Na tạo H2. Ít tan, không + Na. * Khác CTPT, tương tự về CTCT: CH3-CH2OH và CH3-CH2-CH2OH 0 0 t s= 78,3 C t0s= 97,20C Tan tốt,+ Na tạo H2. Tan tốt,+ Na tạo H2. 2. Ý nghĩa: Thuyết CTHH giúp giải thích hiện tượng đồng đẳng, đồng phân. 3. C3H8O CH3CH2CH2OH. CH3CH(OH)CH3 CH3CH2OCH3 d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập: Chia số HS trong lớp thành 6 nhóm, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ sau: - Nhóm 1,4: Hãy viết CTCT có thể có của C2H6O? Hãy so sánh CTPT, CTCT, tính chất của Acol Etylic và Đimetyl ete? Từ đó, ta thấy tính chất của các chất phụ thuộc vào gì? CTCT biểu diễn thứ tự liên kết. Vậy có nhận xét gì về mối liên quan giữa hchc với thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử? - Nhóm 2,5: Cho các công thức cấu tạo sau: CH 2 H2C CH2 CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH-CH3 H2C CH2 CH3 CH2 Maïchhôûkhoângnhaùnh Maïchhôûcoùnhaùnh Maïchvoøng Trong các hợp chất trên, mỗi C có số liên kết là bao nhiêu? - Nhóm 3,6: Ví dụ 1: CH3-CH2-OH: Ancol etylic; Tính chất: ts=78,3oC, tan vô hạn trong nước, phản ứng với Na CH3-O-CH3: Đimetyl ete; ts=-23o C , tan ít trong nước, không phản ứng với Na Ví dụ 2: CH4 : Tính chất: ts = -162o C; Không tan trong nước, bị cháy khi đốt với Oxi. CCl4 : Tính chất: ts = 77,5 0C; Không tan trong nước, không cháy khi đốt với Oxi Từ ví dụ 1 và 2, em có kết luận gì về sự phụ thuộc tính chất của hchc? + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: GV mời nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân a) Mục tiêu:
6 - Nêu được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ. b) Nội dung: Phiếu học tập số 3 Nhóm chuyên sâu 1 (xanh)
(Nghiên cứu về đồng đẳng) 1/ Nội dung thảo luận: Chất nào sau đây có cấu tạo tương tự nhau: (1) CH3-CH2OH; (2) CH2=CH-CH2OH; (3) CH3OH; (4) HO –CH2-CH2-OH; (5) CH3CH(CH3)CH2OH; (6) CH4; (7) CH2=CH2; (8) CH2=CH-CH=CH2; (9) CH2=CHCH3; (10) CH2=C(CH3)=CH3 2. 2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh ghép: - Khái niệm đồng đẳng?
Phiếu học tập số 4 Nhóm chuyên sâu 2 (vàng)
(Nghiên cứu về đồng phân) 1/ Nội dung thảo luận: Nhận xét về thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của các cặp chất sau: - (1) CH3-CH2OH và (2) CH3 – O – CH3 - (3) CH2=CH-CH-CH3; (2) CH2 = C(CH3)-CH3 2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh ghép: - Khái niệm đồng phân - Phân loại đồng phân
Phiếu học tập sô 5 ở Nhóm mảnh ghép
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Hoàn thành nội dung trong bảng sau: Thí dụ Đồng đẳng Đồng phân 2. Viết đồng phân cấu tạo có thể có của C4H8?
Kết luận
7 c) Sản phẩm: 1. Hoàn thành nội dung trong bảng sau: Thí dụ Đồng đẳng CH4, C2H6, C3H8, C4H10 ...
Đồng phân
CH3−CH2−OH, CH3−O−CH3 có cùng CTPT là C2H6O
Kết luận Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau. * Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT. * Các loại đồng phân: + Đồng phân cấu tạo: - mạch C - loại nhóm chức. - vị trí liên kết bội(hay vị trí nhóm chức) + Đồng phân lập thể.
2. Đồng phân cấu tạo có thể có của C4H8? CH3−CH = CH−CH3 ; CH2=CH−CH2−CH3 CH2=C(CH3)-CH3; ; d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập - HĐ nhóm: Dùng phương pháp hợp tác sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập . + Gv chia lớp thành 3 nhóm chuyên sâu gồm: Nhóm chuyên sâu 1 màu xanh Nhóm chuyên sâu 2 màu vàng Trong mỗi nhóm đánh số thứ tự các thành viên từ 1 đến hết. + Mỗi nhóm chuyên sâu làm việc trong thời gian 10 phút với câu hỏi đã được đặt ra ở phiếu học tập Gv phát cho từng nhóm chuyên sâu. + Sau khi các Nhóm chuyên sâu đã thảo luận xong thì đến Nhóm mảnh ghép để tiếp tục làm việc. + Các Nhóm mảnh ghép làm việc trong thời gian 10 phút. Các Nhóm mảnh ghép viết bảng tổng hợp vào giấy A0 hoặc bảng phụ. + Các HS chuyên sâu lần lượt trình bày nội dung đã nghiên cứu ở nhóm chuyên sâu vào bảng tổng hợp. + Các Hs trong nhóm mảnh ghép thảo luận rút ra kết luận chung về các cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ vào bảng tổng hợp. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời đại diện 2 nhóm mảnh ghép lên báo cáo, các nhóm khác tham gia phản biện. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ a) Mục tiêu: - Nêu được liên kết hóa học trong HCHC: liên kết đơn, LK đôi, LK ba b)Nội dung:
8 Phiếu học tập số 6 ( Phiếu này dùng thay cho vở ghi) Đặc điểm
Thí dụ
Liên kết đơn Liên kết đôi Liên kết ba c) Sản phẩm:
Liên kết đơn (liên kết σ)
Phiếu học tập số 6 ( Phiếu này dùng thay cho vở ghi) Đặc điểm - Do một cặp electron chung tạo nên.
Thí dụ CH3 – CH3
- Do 2 cặp electron chung giữa hai nguyên tử tạo CH2 = CH2 nên. Liên kết đôi - Gồm: 1 σ và 1 π LK π : Kém bền - Do 3 cặp electron chung giữa hai nguyên tử tạo CH ≡ CH nên. Liên kết ba - Gồm: 1 σ , 2 π d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK , hoàn thiện nội dung PHT số 5. Thời gian: 4 phút + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: GV mời nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Phân tử hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn? A. CH3 − CH 3 . B. CH 2 = CH2 . C. CH ≡ CH . D. HCH = O . Câu 2: Phân tử hợp chất nào sau đây có liên kết ba? A. CH3 − CH 3 . B. CH 2 = CH2 . C. CH ≡ CH . D. C2 H5 − OH . Câu 3: Phân tử hợp chất nào sau đây có liên kết đôi? A. CH3 − NH 2 . B. CH 2 = CH2 . C. CH ≡ CH . D. C2 H5 − OH . Câu 4: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối. Câu 5: Đồng phân là những chất khác nhau có cùng
9 A. công thức phân tử. B. khối lượng phân tử. C. thành phần nguyên tố. D. tính chất hóa học. Câu 6: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau? A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6. Câu 7: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau? A. C2H5OH, CH3OH. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. C2H4, C3H4. D. C4H10, C3H6. Câu 8: Trong các dãy chất sau đây, có mấy dãy gồm các chất là đồng đẳng của nhau? (1) C2H6, CH4, C4H10; (2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH; (3) CH3OCH3, CH3CHO; (4) CH3COOH, HCOOH, C2H3COOH. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 9: Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì? A. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV. B. Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (không nhánh, nhánh, nhánh hoặc vòng). C. Vì sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro. Câu 10: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 11: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12 là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 12: Hợp chất C3H6 có tổng số đồng phân là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 13: Hợp chất C2H6O có tổng số đồng phân là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 14: Hợp chất C3H8O có tổng số đồng phân là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 15: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A C B C A A A C C D A C C B D d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. * Hướng dẫn về nhà 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường b) Nội dung: - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
10 Trong cá mè có nhiều amin gây ra mùi tanh. Viết tất cả CTCT có thể có của chất có CTPT: C3H9N. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS về nhà hoàn thành - Yêu cầu HS báo cáo vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).
Trường:................... Tổ:............................
Họ và tên giáo viên: ……………………
TÊN BÀI DẠY: TIẾT 27: LUYỆN TẬP: HỢP CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về công thức phân tử hợp chất hữu cơ, viết các đồng phân, xác định các chất đồng đẳng. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập: lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ, viết các đồng phân, lập công thức dãy đồng đẳng. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu học tập III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: Trò chơi “ Ai là triệu phú” Câu hỏi: Câu 1: Chất nào sau đây là hiđrocacbon? A. CH4. B. CH4O. C. C3H9N. D. C4H9Cl. Câu 2: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. C2H4. B. C6H6. C. C4H10. D. C6H12O6. Câu 3: Số đồng phân ứng với công thức CH2Cl2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Số đồng phân ứng với công thức C2H4O2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Số đồng phân ancol ứng với công thức C3H8O là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. c) Sản phẩm: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên d) Tổ chức thực hiện:
2 - GV tổ chức, hướng dẫn cho HS chơi trò chơi. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Kết luận, nhận định - Phương án đánh giá + Qua kết quả của trò chơi. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Kiến thức cần nhớ a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức công thức phân tử hợp chất hữu cơ, viết các đồng phân, xác định các chất đồng đẳng. b) Nội dung: Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của ...(1)....................... (trừ CO, CO2, ure ((NH2)2CO), muối cacbonat, xianua, cacbua,...). - Dựa vào thành phần ...(2)................................, hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại: ...(3)............................... (CH4, C2H4, C6H6) và ...(4).......................................................... (C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3, CH3NH2,...). - Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị ...(5)...................................... về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. - Công thức phân tử là công thức biểu thị ...(6)................................ nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. - Công thức cấu tạo biểu diễn ...(7)............................... và ...(8)................................. (liên kết đơn, liên kết bội của các nguyên tử trong phân tử). - Liên kết hóa học thường gặp nhất trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết ...(9)............................, được chia làm hai loại: Liên kết ...(10)........................................ và ...(11).................................... - Các loại phản ứng hay gặp trong hóa học hữu cơ là ...(12)................................, ...(13)................................, ...(14).................................. Câu 2: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau: Công thức phân tử Công thức cấu tạo Tính chất Chất đồng đẳng Chất đồng phân
c) Sản phẩm: Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của ...(1).......................cacbon (trừ CO, CO2, ure ((NH2)2CO), muối cacbonat, xianua, cacbua,...). - Dựa vào thành phần ...(2)................................nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại: ...(3)...............................Hiđrocacbon (CH4, C2H4, C6H6) và ...(4)..........................................................dẫn xuất của hiđrocacbon (C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3, CH3NH2,...). - Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị ...(5)......................................tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
3 - Công thức phân tử là công thức biểu thị ...(6)................................số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. - Công thức cấu tạo biểu diễn ...(7)...............................thứ tự và ...(8).................................cách liên kết (liên kết đơn, liên kết bội của các nguyên tử trong phân tử). - Liên kết hóa học thường gặp nhất trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết ...(9)............................cộng hóa trị, được chia làm hai loại: Liên kết ...(10)........................................xích ma (σ) và ...(11)....................................liên kết pi (π). - Các loại phản ứng hay gặp trong hóa học hữu cơ là ...(12).......................phản ứng thế, ...(13).......................phản ứng cộng, ...(14).......................phản ứng tách. Câu 2: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau: Công thức phân tử Công thức cấu tạo Tính chất Chất đồng đẳng Khác nhau một hay Tương tự nhau Tương tự nhau nhiều nhóm CH2 Chất đồng phân Giống nhau Khác nhau Khác nhau d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận hoàn thành nhiệm vụ + Nhóm 1,3: Hoàn thiện câu 1 trong PHT + Nhóm 2,4: Hoàn thiện câu 2 trong PHT + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.2. Bài tập a) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm bài tập cho học sinh - Rèn năng lực hợp tác b) Nội dung: Bài tập: 2,3, 5 (SGK trang 107) c) Sản phẩm: Bài 2: CTĐGN: C11H14O2 CTPT: C11H14O2 Bài 3: CH2Cl2: Cl | H – C – Cl | H C2H4O2: CH3COOH, HCOOCH3, HO – CH2 – CHO C2H4Cl2: CH2 – CH2 , CH3 – CH – Cl | | | Cl Cl Cl Bài 5:
4 C3H8O: CH3 – CH2 – CH2 – OH CH3 – CH – CH3 | OH C4H10O: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH CH3 – CH – CH2 – CH3 | OH CH3 – CH – CH2 – OH | CH3 CH3 | CH3 – C – OH | CH3 d) Tổ chức thực hiện: + Giao nhiệm vụ học tập - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận hoàn thành nhiệm vụ + Nhóm 1,4: Làm bài tập 2 (SGK 107) + Nhóm 2,5: Làm bài tập 3 (SGK 107) + Nhóm 3,6: Làm bài tập 5 (SGK 107) + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn. + Báo cáo, thảo luận - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. + Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng a) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học - Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. b) Nội dung HĐ: Câu 1: Chất nào sau đây là hiđrocacbon? A. CH4. B. CH4O. C. C3H9N. D. C4H9Cl. Câu 2: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. C2H4. B. C6H6. C. C4H10. D. C6H12O6. Câu 3: Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. C4H6. B. C3H8O. C. C2H5Cl. D. C6H6O. Câu 4: Chất nào sau đây là axit axetic? A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. HCOOH. Câu 5: Chất nào sau đây là ancol etylic? A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. HCHO. D. CH3OH. Câu 6: Số đồng phân ứng với công thức CH2Cl2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Số đồng phân ứng với công thức C2H4Cl2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
5 Câu 8: Số đồng phân ứng với công thức C2H4O2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Số đồng phân ancol ứng với công thức C3H8O là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Số đồng phân ancol ứng với công thức C4H10O là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11: Phenolphtalein X có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 60 : 3,5 : 16. Biết khối lượng phân tử của X nằm trong 300 đến 320u. Số nguyên tử cacbon của X là A. 20. B. 10. C. 5. D. 12. Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức (chứa một nguyên tử N) X, thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 1,15. B. 1,05. C. 0,95. D. 1,25. Câu 14: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít. Câu 15: Khi cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol etylic tác dụng với K vừa đủ, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là A. 41,03%. B. 48,82%. C. 51,18%. D. 58,97%. c) Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A D A A B A B C B D A D B D D d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài tập PHT - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý và bổ sung. GV giúp HS nhận ra chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.