GIÁO ÁN SINH HỌC THEO CÔNG VĂN 5512
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SINH HỌC 11 THEO CÔNG VĂN 5512 (4 BƯỚC) NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
GIÁO ÁN SINH 11
FI
CI A
L
Chương 1: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Tiết 1: Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa
Tìm hiểu thế giới sống
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây. - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. - Thực hành: Tưới nước và bón phân cho cây trồng đúng cách tại vườn gia đình. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến tưới nước và bón phân cho cây trồng
NH ƠN
Nhận thức sinh học
OF
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tự chủ và tự học Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu hấp thụ nước và ion khoáng Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp tưới nước và bón phân hợp lý cho cây trồng sáng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: - Hình ảnh bón phân và tư ới nước cho cây -Hình vẽ 1.1, 2, 3 SGK, phiếu học tập - Video về hấp thụ nước và ion khoáng: https://youtu.be/xzCIgi65DXE 2. Học sinh: - Tìm hiểu trước khi đến lớp: hệ rễ của một số loài cây trồng - Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: 1
(1) (2) ( 3) (4) (5) (6) (7) (8)
(9) (10) (11)
GIÁO ÁN SINH 11
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về sự hấp thụ nước và ion khoáng của cây 2. Nội dung: -HS quan sát hình ảnh và hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: + Tại sao cây trồng cần được bón phân và tưới nước? 3. Sản phẩm học tập: - HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra. - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : 1. GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh học 11 2. GV cho HS quan sát hình ảnh về chăm sóc cây trồng như tưới nước, bón phân và hỏi HS: - Tại sao cây trồng cần được bón phân và tưới nước? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. HS chú ý lắng nghe. 2. HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ về câu trả lời cho câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng a. Mục tiêu: (1), (6), (7), (9), (10), (11). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình vẽ - Hoạt động cặp đôi thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
DẠ
Y
KÈ
M
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu rễ một số loài cây: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập khoai lang, rau má, cây mít, ... hình ảnh về hệ rễ cây 1.1 (SGK) - Yêu cầu học cho biết đặc điểm chung về hệ rễ của các loài cây này? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân quan sát hình ảnh - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời - HS được yêu cầu báo cáo - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV 2
GIÁO ÁN SINH 11
FI
CI A
L
*Kết luận: I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng 1. Hình thái của hệ rễ: Hệ rễ của thực vật trên cạn gồm: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng. Đặc biệt có miền lông hút phát triển. 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ - Rễ cây liên tục tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng - Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, có áp suất thẩm thấu lớn thuận lợi cho việc hút nước. - Trong môi trường quá ưu trương, quá axit, thiếu oxi lông hút rất dễ gãy và tiêu biến
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ. a. Mục tiêu: (2), (6), (7), (9), (10), ( 11). b. Nội dung: -HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1 và số 2 Phiếu học tập số 1: Phân biệt sự hấp thụ nước và ion khoáng: Điểm phân biệt Hấp thụ nước Hấp thụ ion khoáng Điều kiện xảy ra Cơ chế và đặc điểm ( nếu có) + Phiếu học tập số 2: Dòng nước từ lông hút vào đến mạch gỗ của cây Điểm phân biệt Con đường gian bào Con đường tế bào chất Mô tả Điểm chung của 2 con đường c. Sản phẩm: Nội dung 2 phiếu học tập: Phiếu học tập số 1: Phân biệt sự hấp thụ nước và ion khoáng: Điểm phân biệt Hấp thụ nước Hấp thụ ion khoáng Điều kiện xảy Thế nước môi trường đất cao -Chênh lệch nồng độ giữa môi trường đất ra hơn thế nước trong tế bào lông và tế bào rễ cây hút - Đối với chủ động thêm: + Cần năng lượng và chất mang Cơ chế và đặc - Nước đi từ môi trường đất vào - Thụ động: từ môi trường đất có nồng độ điểm ( nếu có) tế bào lông hút theo cơ chế thụ ion khoáng cao đến TB lông hút nồng độ động ion khoáng thấp. - Dịch tế bào lông hút luôn ưu - Chủ động: từ môi trường đất có nồng độ trương do 2 nguyên nhân: thoát ion khoáng thấp đến TB lông hút nồng độ hơi nước ở lá, nồng độ chất tan ion khoáng cao. trong rễ cây cao. + Phiếu học tập số 2: Dòng nước từ lông hút vào đến mạch gỗ của cây Điểm phân biệt Con đường gian bào Con đường tế bào chất Mô tả Nước đi theo khoảng không gian giữa các bó sợi xenlulôzơ Nước đi xuyên bên trong thành tế bào. Khi vào đến nội bì bị đai Caspari qua TBC của các chặn lại nên chuyển sang con đường TB TB 3
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Điểm chung của Trước khi đi vào mạch gỗ ở rễ, cả 2 con đường đêù đi qua đai caspari. 2 con đường d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chia hs thành 6 nhóm: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập + 3 nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 bằng cách đọc SGK- thảo luận nhóm ( kỹ thuật khăn phủ bàn) + 3 nhóm khác hoàn thành phiếu học tập số 2 bằng cách đọc SGK, xem video hoặc tranh hình về: Dòng nước từ lông hút vào đến mạch gỗ của cây và thảo luận nhóm ( Sử dụng kt khăn phủ bàn). Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk, quan sát hình ảnh - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo đại diện trình bày - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
QU
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng. Nội dung phiếu học tập số 1 và 2
DẠ
Y
KÈ
M
Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ a. Mục tiêu: : (3), (6), (7), (9), (10), ( 11). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân : Trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng của rễ ntn? + Cho ví dụ. c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
4
GIÁO ÁN SINH 11
CI A
L
GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập - Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng của rễ ntn? - Cho ví dụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - HS đọc SGKmục III và vận dụng kiến thức nội dung trên suy nghĩ sẵn sàngtrả lời câu hỏi
FI
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu 1 số HS trra lời câu hỏi - HS được GV gọi trả lời câu hỏi - Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung
OF
- GV nhận xét và kết luận
Bước 4. Kết luận, nhận định - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
*Kết luận: III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của đất… - Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường. C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1. Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào: A. Hoạt động trao đổi chất B. Chênh lệch nồng độ ion C. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động thẩm thấu Câu 2. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào: A. Građien nồng độ chất tan B. Hiệu điện thế màng C. Trao đổi chất của tế bào D. Cung cấp năng lượng Câu 3. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ? A. Đỉnh sinh trưởng B. Miền lông hút C. Miền sinh trưởng D. Rễ chính Câu 4. Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua: A. Khí khổng. B. Tế bào nội bì. C. Tế bào lông hút D. Tế bào biểu bì. Câu 5. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế: A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất B.Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất C.Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất D.Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1B, 2D, 3B, 4C, 5D. 5
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (4), (5), (8), (9), (10), (11). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà: Câu 1. Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết. Câu 2. Đề xuất các biện pháp tưới nước và bón phân đúng cách và tiến hành tưới nước hoặc bón phân cho cây trồng tại vườn gia đình. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho câu hỏi và thực hành : Câu 1: Khi đất bị ngập nước, oxi trong không khí không thể khuếch tán vào đất, rễ cây không thể lấy oxi để hô hấp. Nếu như quá trình ngập úng kéo dài, các lông hút trên rễ sẽ bị chết, rễ bị thối hỏng, không còn lấy được nước và các chất dinh dưỡng cho cây, làm cho cây bị chế. Câu 2: HS vận dụng đưa ra các biện pháp tưới nước bón phân đúng cách cho cây trồng và thực hành tại gia đình 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (Về nhà): - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau vào vở: Câu 1. Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết. Câu 2. Đề xuất các biện pháp tưới nước và bón phân đúng cách và tiến hành tưới nước hoặc bón phân cho cây trồng tại vườn gia đình. - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (Về nhà): - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu 1, 2 -HS thực hành tại nhà- viết báo cáo kết quả ( yêu cầu có hình ảnh minh họa). Bước 3: Báo cáo kết quả: - Mỗi HS nộp vở có câu trả lời vào đầu tiết sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu và chấm điểm 1 số HS.
6
GIÁO ÁN SINH 11
CI A FI
OF
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được các dòng vận chuyển vật chất trong cây bao gồm: + Con đường vận chuyển. + Thành phần của dịch vận chuyển. + Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển. - So sánh được dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu
L
Tiết 2: BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Tìm hiểu thế giới sống Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến vận chuyển các chất trong cây Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu vận chuyển các chất trong cây Đề xuất các biện pháp tưới nước và bón phân hợp lý cho cây trồng
Y
Nhận thức sinh học
NH ƠN
- Kể tên các dòng vận chuyển trong cây - Mô tả được các dòng vận chuyển vật chất trong cây - So sánh được dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. - Thực hành: Làm thí nghiệm cắt ngang thân cây và quan sát
Mã hóa (1) (2) ( 3) (4) (5) (6) (7) (8)
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện (9) các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công (10) Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm (11) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: -Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3, 2..4, 2.5 sách giáo khoa - Video thí nghiệm về sự vận chuyển nướcvà ion khoáng của mạch gỗ: https://youtu.be/KcP000wrFs - Video về sự vận chuyển các chất trong thân: https://youtu.be/jPEJVkHFwsQ 2. Học sinh: - Ôn tập lại sự vận chuyển các chất trong cây ở lớp 6 - Đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. 7
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về sự vận chuyển các chất trong cây 2. Nội dung: -HS xem video thí nghiệm về sự vận chuyển nước và ion khoáng của mạch gỗ và hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: + Tại sao các cánh hoa hồng trắng lại chuyển sang màu giống với cốc nước màu phía dưới 3. Sản phẩm học tập: - HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra. - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho HS xem video thí nghiệm về sự vận chuyển nước và ion khoáng của mạch gỗ và hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Tại sao các cánh hoa hồng trắng lại chuyển sang màu giống với cốc nước màu phía dưới? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem và suy nghĩ về câu trả lời cho câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu các dòng vận chuyển các chất trong cây. a. Mục tiêu: (1), (6), (7), (9), (10), (11). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: HS xem video về các dòng vận chuyển các chất trong cây - Hoạt động cặp đôi thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu: + Có những dòng vận chuyển nào trong cây? c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS xem video về các dòng vận chuyển -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập các chất trong cây và kết hợp đọc SGK , thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: + Có những dòng vận chuyển nào trong cây? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân xem video - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời - HS được yêu cầu trả lời câu hỏi - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
8
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
*Kết luận: I. Các dòng vận chuyển các chất trong cây 1. Dòng đi xuống ( dòng mạch gỗ): Vận chuyển nước và ion khoáng. 2. Dòng đi lên ( dòng mạch rấy: Vận chuyển các chất dinh dưỡng Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các dòng vận chuyển các chất trong cây. a. Mục tiêu: (2), (3), (6), (7), (9), (10), ( 11). b. Nội dung: -HS hoạt động nhóm: Quan sát các hình ảnh và thí nghiệm trong SGK, đọc SGK thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: Dòng vận chuyển các chất trong cây Điểm phân biệt Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây Cấu tạo mạch Thành phần dịch mạch Động lực đẩy dòng mạch c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập: Điểm phân biệt Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây Cấu tạo mạch -Gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) - Gồm các tế bào sống là ống nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận dây (tế bào hình dây) và tế bào chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá. kèm
- Nước, các ion khoáng ngoài ra còn có các - Gồm: Đường saccarozo, các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. aa, vitamin, hoocmon thực vật…
Động lực đẩy dòng mạch
- Áp suất rễ.Gây ra hiện tượng ứ giọt, rỉ nhựa - Là sự chênh lệch áp suất - Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực thẩm thấu giữa cơ quan nguồn đầu trên). (lá) và các cơ quan chứa. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ: Tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá
QU
Y
Thành phần dịch mạch
DẠ
Y
KÈ
M
d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chia hs thành 6 nhóm: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập Các nhóm nghiên cứu SGK, quan sát các hình ảnh thí nghiệm, thảo luận nhóm ( sử dụng kỹ thuật khăn phủ bàn) hoàn thành phiếu học tập số 1: Dòng vận chuyển các chất trong cây Định hướng, giám sát
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Cá nhân đọc sgk, quan sát hình ảnh - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng
9
GIÁO ÁN SINH 11
CI A
L
nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo đại diện trình bày - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
OF
FI
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: II. Đặc điểm các dòng vận chuyển các chất trong cây. Nội dung phiếu học tập số 1
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác: A. Trọng lực B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa D. Áp suất của lá Câu 2 . Tế bào mạch gỗ của cây gồm A, Quản bào và tế bào nội bì. B.Quản bào và tế bào lông hút. C. Quản bào và mạch ống. D. Quản bào và tế bào biểu bì. Câu 3 . Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa: A. Lá và rễ B. Giữa cành và lá C.Giữa rễ và thân D.Giữa thân và lá Câu 4. Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá A . Lực đẩy ( áp suất rễ) B . Lực hút do thoát hơi nước ở lá C. Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết. Câu 5. Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu: A. Nước và các ion khoáng B. Amit và hooc môn C. Đường saccarozo, các aa… D. Xitôkinin và ancaloit Câu 6. Thành phần của dịch mạch rây gồm chủ yếu: A. Nước và các ion khoáng B. Amit và hooc môn C. Đường saccarozo, các aa… D. Xitôkinin và ancaloit 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1C, 2C, 3A, 4D, 5A, 6C. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. 10
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (4), (5), (6) (7), (8), (9), (10), (11). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà trả lời : Câu 1: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên trong ống đó có thế tiếp tục đi lên được không? Vì sao? Câu 2: Hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt? * Câu 3: Thực hành: Làm thí nghiệm cắt ngang thân cây ( Cà chua, chuối) và quan sát? Câu 4: Nêu biện pháp tưới nước, bón phân cho cây trồng tại vười gia đình một cách hợp lý? 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho các câu hỏi Đáp án: Câu 1: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên trong ống vẫn tiếp tục đi lên được. Vì các tế bào mạch gỗ xếp sít nhau theo cách: lỗ bên của tế bào này sít khớp với lỗ bên của tế bào bên cạnh. Do vậy, nếu một ống mạch gỗ bị tắc thì dòng nhựa nguyên đi qua lỗ bên sang ống bên cạnh, đảm bảo cho dòng vận chuyển được liên tục. Câu 2: Ban đêm, cây vẫn hút nước và thoát ra ngoài. Nhưng qua những đêm ẩm ướt, không khí đã bão hòa hơi nước , nước không thể hình thành hơi để thoát ra ngoài mà ứ lại ở tận các đầu cuối của lá. Hơn nữa, do các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt , hình thành nên giọt nước treo đầu tận cùng của lá. Câu 3: Thực hành: Có video thí nghiệm Câu 4: Dựa trên kiến thức bài 2: Nêu một số biện pháp tưới nước, bón phân cho cây trồng: Thời điểm tưới, bón, nồng độ phân bón.… 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi: Câu 1: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên trong ống đó có thế tiếp tục đi lên được không? Vì sao? Câu 2: Hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt? * Câu 3: Thực hành: Làm thí nghiệm cắt ngang thân cây ( Cà chua, chuối) và quan sát? Câu 4: Nêu biện pháp tưới nước, bón phân cho cây trồng tại vười gia đình một cách hợp lý? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Về nhà +Các nhân từng HS trả lời vào vở + Cá nhân tiến hành thí nghiệm và quay lại video kết quả thí nghiệm Bước 3: Báo cáo kết quả: - GV kiểm tra vở ghi và bài tập về nhà của một số HS - HS nộp video cho GV qua gmail Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv nhận xét ( có thể chấm điểm) và đưa ra đáp án.
11
GIÁO ÁN SINH 11
L
Tiết 3 : BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
OF
FI
CI A
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. - Nêu được các bộ phận của lá tham gia vào chức năng thoát hơi nước. - Trình bày được đặc điểm của 2 con đường thoát hơi nước qua lá, đặc biệt nêu được cơ chế đóng mở khí khổng. - Nêu các tác nhân ảnh hưởng đến thoát hơi nước. - Trình bày được khái niệm cân bằng nước và cơ sở của tưới tiêu hợp lý cho cây trồng. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
NH ƠN
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến thoát hơi nước. Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu thoát hơi nước. Đề xuất các biện pháp tưới nước hợp lý cho cây trồng
M
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ
(1) (2) ( 3) (4) (5) (6) (7)
Y
Tìm hiểu thế giới sống
- Trình bày được khái niệm cân bằng nước và cơ sở của tưới tiêu hợp lý cho cây trồng. - Thực hành: Tiến hành thí nghiệm thoát hơi nước ở lá
QU
Nhận thức sinh học
- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. - Nêu được các bộ phận của lá tham gia vào chức năng thoát hơi nước. - Trình bày được đặc điểm của 2 con đường thoát hơi nước qua lá, đặc biệt nêu được cơ chế đóng mở khí khổng. - Nêu các tác nhân ảnh hưởng đến thoát hơi nước.
DẠ
Y
KÈ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: -Tranh hình 3.1, 3.3, 3.4 (SGK) - Video thí nghiệm thoát hơi nước ở lá: https://youtu.be/6idScKkFB1s - Video về vai trò của thoát hơi nước qua lá: https://youtu.be/nUmFvjp2FD8 - Video ảnh hưởng của các tác nhân đến thoát hơi nước: https://youtu.be/BB4h23Nt9Uk. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. 12
(8) (9) (10)
(11) (12) (13)
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về sự thoát hơi nước của cây 2. Nội dung: -HS xem video thí nghiệm thoát hơi nước ở lá và hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: 3. Sản phẩm học tập: - HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra. - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : 1. GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh học 11 2. GV cho HS quan sát hình ảnh về chăm sóc cây trồng như tưới nước, bón phân và hỏi HS: - Tại sao cây trồng cần được bón phân và tưới nước? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. HS chú ý lắng nghe. 2. HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ về câu trả lời cho câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của quá trình thoát hơi nước a. Mục tiêu: (1), (8), (9), (11), (12), (13). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Xem video về vai trò thoát hơi nước qua lá và đọc SGK mục I - Hoạt động cặp đôi thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu: + Vai trò của thoát hơi nước qua lá? + Tại sao thoát hơi nước qua lá vừa là tai họa vừa là tất yếu? c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu xem video về vai trò của thoát hơi nước -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập qua lá, sau đó đọc SGK mục I, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: + Vai trò của thoát hơi nước qua lá? + Tại sao thoát hơi nước qua lá vừa là tai họa vừa là tất yếu? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân xem hình ảnh - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. 13
GIÁO ÁN SINH 11 - HS được yêu cầu trả lời - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
L
- GV yêu cầu HS trả lời
CI A
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
*Kết luận: I. Vai trò của quá trình thoát hơi nước - Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây trên mặt đất - Nhờ có thoát hơi nước , khí khổng mở ra cho khí CO 2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp - Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho quá trình sinh lí xảy ra bình thường Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá. a. Mục tiêu: (2), (3), (8), (9), (11), (12), (13). b. Nội dung: -HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1: Thoát hơi nước qua lá: I. Đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hình 3.2, → trả lời câu hỏi: 1. Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây? 2. Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá? II.Các con đường thoát hơi nước : Đọc SGK mục II.2 và xem hình động cơ chế đóng mở khí khổng điền vào bảng sau : Qua khí khổng Qua cutin Đặc điểm Cơ chế Con đường chủ yếu c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 1: I. Trả lời câu hỏi: 1. Tốc độ thoát hơi nước mặt dưới nhiều hơn mặt trên 2. Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá : Khí khổng và cutin. II.Các con đường thoát hơi nước : Qua khí khổng Qua cutin Cơ chế -Khi no nước, thành mỏng của khí khổng -Theo quy luật vật lý : Lớp căng ra làm cho thành dày cong theo →khí cutin dày thoát hơi nước ít, khổng mở→thoát hơi nước mạnh lớp cutin mỏng thoát hơi -Khi mất nước,thành mỏng hết căng,thành nước nhiều dày duỗi thẳng→khí khổng khép lại→thoát hơi nước yếu Đặc điểm +Được điều chỉnh + Không được điều chỉnh + Vận tốc lớn + Vận tốc nhỏ Con đường chủ yếu Qua khí khổng
14
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chia hs thành 6 nhóm: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập Các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 bằng cách đọc SGK, quan sát hình ảnh GV chiếu - thảo luận nhóm ( kỹ thuật khăn phủ bàn) Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk, quan sát hình ảnh - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo đại diện trình bày - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng. Nội dung phiếu học tập số 1 và 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước a. Mục tiêu: : ( 4), (8), (9), (11), (12), (13). b. Nội dung: - Hoạt động cặp đôi : Xem video về ảnh hưởng các tác nhân đến thoát hơi nước và đọc SGK mục III trả lời: + Hãy cho biết các tác nhân nào ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước qua lá + Tại sao nước, ánh sáng lại ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước? c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS xem video về ảnh hưởng các tác nhân -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập môi trường đến thoát hơi nước và đọc SGK mục III trả lời: + Hãy cho biết các tác nhân nào ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước qua lá + Tại sao nước, ánh sáng lại ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
15
GIÁO ÁN SINH 11 Định hướng, giám sát
- HS đọc SGK mục III và vận dụng kiến thức nội dung trên - thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và kết luận
CI A
L
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu 1 số HS trả lời câu hỏi - HS được GV gọi trả lời câu hỏi - Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
*Kết luận: III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước - Nước, ánh sáng,nhiệt độ,gió,các ion khoáng...điều tiết hàm lượng nước trong tế bào khí khổng,làm tăng hay giảm độ mở khí khổng →ảnh hưởng đến thoát hơi nước - Sự thoát hơi nước còn chịu ảnh hưởng của:đặc điểm sinh học của loài, giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây. Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. a. Mục tiêu: (5), (8), (9),(10), (11), (12), (13). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân : Đọc SGK mục IV, trả lời các câu hỏi: + Cân bằng nước là gì? + Xác định nhu cầu nước cho cây như thế nào? + Cơ sở của tưới tiêu hợp lý cho cây trồng? c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS Đọc SGK mục IV, trả lời các câu hỏi: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập + Cân bằng nước là gì? + Xác định nhu cầu nước cho cây như thế nào? + Cơ sở của tưới tiêu hợp lý cho cây trồng? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - HS đọc SGK mục IV và vận dụng kiến thức nội dung trên - trả lời câu hỏi
Y
KÈ
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu 1 số HS trả lời câu hỏi - HS được GV gọi trả lời câu hỏi - Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và kết luận
Bước 4. Kết luận, nhận định - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
DẠ
*Kết luận: IV: Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lý cho cây trồng - Khái niệm: Cân bằng nước là sự tương quan giữa lượng nước do rễ hút vào(A) và lượng nước thoát ra qua lá (B). +Khi A = B: mô của cây đủ nước và cây phát triển bình thường. 16
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
+ Khi A > B: mô của cây thừa nước và cây phát triển bình thường. + Khi A < B: mất cân bằng nước, lá héo, lâu ngày cây sẽ bị hư hại và cây chết - Cần tưới tiêu hợp lý cho cây: + Dựa vào đặc điểm di truyền pha sinh trưởng, phát triển của giống, loại cây. + Dựa vào đặc điểm của đất và điều kiện thời tiết. C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3), (4), (5). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1. Quá trình thoát hơi nước qua lá là do: A.Động lực đầu trên của dòng mạch rây. B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây. C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ. Câu 2. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng lại khi: A. Đưa cây vào trong tối B. Đưa cây ra ngoài ánh sáng C. Tưới nước cho cây D. Tưới phân cho cây Câu 3. Cơ quan thoát hơi nước của cây là : A. Cành B. Lá C. Thân D. Rễ Câu 4. Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là : A. Tăng lượng nước cho cây B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá C. Cân bằng khoáng cho cây D. Làm giảm lượng khoáng trong cây Câu 5. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 6: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D.Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1C, 2A, 3B, 4B, 5C, 6A. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12), (13). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà: Câu 1. Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? 17
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 2: Vì sao khi bứng cây đi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá? Câu 3: Thực hành: Tiến hành thí nghiệm thoát hơi nước ở lá như video đã xem. 3. Sản phẩm học tập: Báo cáo: Câu trả lời cho câu hỏi và thực hành : Câu 1: Dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì: - Khoảng 90% lượng nước mà cây hút được đều được thoát hơi ra ngoài môi trường, và phần lớn là thoát ra qua khí khổng ở lá, việc này làm cho phía dưới tán cây, nhiệt độ thường thấp hơn khoảng 6-10o C so với môi trường, người dưới gốc cây sẽ thấy mát hơn. - Cùng với quá trình khí khổng mở ra để thoát hơi nước thì O 2 cũng được khuếch tán ra môi trường và CO 2 cũng khuếch tán vào lá. Việc có nhiều O 2 và ít CO 2 xung quanh sẽ khiến cho người đứng dưới tán cây dễ chịu hơn. - Các mái che bằng vật liệu xây dựng không thể làm được hai điều trên, ngoài ra chúng còn hấp thu nhiệt độ môi trường và khó giải phóng nhiệt. Vì vậy người đứng dưới mái che sẽ luôn cảm thấy nóng hơn so với khi đứng dưới bóng cây. Câu 2: Giảm bớt sự thoát hơi nước, vì cây mới trồng bộ rễ chưa ăn sâu, chắc vào đất nên lượ ng nước hút được sẽ ít. Câu 3: Thực hành: Quay lại video đã làm và báo cáo kết quả. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và viết vào vở và làm thực hành có quay video: Câu 1. Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? Câu 2: Vì sao khi bứng cây đi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá? Câu 3: Thực hành: Tiến hành thí nghiệm thoát hơi nước ở lá như video đã xem. - HS nhận nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Về nhà: - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu 1, 2 -HS thực hành tại nhà- viết báo cáo kết quả ( yêu cầu có hình ảnh minh họa). Bước 3: Báo cáo kết quả: - Mỗi HS nộp báo cáo vào đầu tiết sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu nộp báo cáo và chấm điểm 1 số HS.
18
GIÁO ÁN SINH 11 Tiết 4: Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
OF
FI
CI A
L
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, các yếu tố đại lượng, nguyên tố vi lượng. - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình khi thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng và nêu được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu - Liệt kê các nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng cho cây, dạng phân bón (muối khoáng) cây hấp thụ được. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Tìm hiểu thế giới sống
NH ƠN
Năng lực sinh học
- Nêu được các khái niệm: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, các yếu tố đại lượng, nguyên tố vi lượng. - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình khi thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng và nêu được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu - Liệt kê các nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng cho cây, dạng phân bón (muối khoáng) cây hấp thụ được. - Thực hành: Tìm hiểu trong thực tế một số dấu hiệu điển hình cây thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến nguyên tố dinh dưỡng khoáng.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tự chủ và tự học Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu thoát hơi nước. Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp bón phân hợp lý cho cây trồng sáng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: -Hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK. - Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK. - Mẫu vật thật lá thiếu N, Mg... 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 19
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
(10) (11) (12)
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng 2. Nội dung: -HS hoạt động cá nhân: Quan sát mẫu vật thật: Một số lá cây bị thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng như N, Mg…trả lời: tại sao lá lại không còn màu xanh hoặc bị thay đổi hình thái như vậy? 3. Sản phẩm học tập: - HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra. - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật thật: Một số lá cây bị thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng như N, Mg…trả lời: tại sao lá lại không còn màu xanh hoặc bị thay đổi hình thái như vậy? - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ về câu trả lời cho câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây a. Mục tiêu: (1), (6), (7), (9),(10), (11), (12). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Quan sát thí nghiệm hình 4.1 và đọc mục I SGK. - Hoạt động cặp đôi thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu: + Có bao nhiêu nguyên tố hóa học tham gia vào cấu trúc tế bào, hoạt động sống ? +Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ? +Căn cứ vào đâu chia nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thành nhóm nguyên tố đại lượng, nhóm nguyên tố vi lượng ? Kể tên các nguyên tố từng nhóm ? c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm hình 4.1, đọc -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập thông tin mục I.trang 20-21 và thảo luận cặp đôi trả lời : + Có bao nhiêu nguyên tố hóa học tham gia vào cấu trúc tế bào, hoạt động sống ? +Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ? +Căn cứ vào đâu chia nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thành nhóm nguyên tố đại lượng, nhóm nguyên tố vi lượng ? Kể tên các nguyên tố từng nhóm ? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 20
GIÁO ÁN SINH 11 - Cá nhân đọc SGK mục I.trang 20-21 - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - HS được yêu cầu trả lời - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
L
Định hướng, giám sát
CI A
- GV yêu cầu HS trả lời
NH ƠN
OF
FI
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây - Khái niệm nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu: + Là nguyên tố mà thiếu nó cây không thể hoàn thành được chu trình sống. + Không thể thay thế bởi bất kì nguyên tố nào khác. + Phải được trực tiếp tham gia vào quá trình chuuyển hoá vật chất trong cây. - Nguyên tố dưỡng khoáng thiết yếu được phân thành: + Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg + Nguyên tố vi lượng: Cu, Fe, B, Mn, Cl, Zn, Mo, Ni (chiếm tỉ lệ ≤ 100 mg/1kg chất khô của cây) Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu khoáng thiết yếu
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
a. Mục tiêu: (2), (6), (7), (9),(10), (11), (12). b. Nội dung: -HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1:Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng Nguyên tố Dấu hiệu thiếu Giải thích Vai trò Nitơ Photpho Magiê Canxi Kết luận chung c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 1: Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng Nguyên tố Dấu hiệu thiếu Giải thích Vai trò N Lá vàng Vì N có trong thành phần chất Thành phần của protein, cấu tạo nên sắc tố axitnucleic... P Cây còi cọc, quả P là thành phần của các chất Thành phần của axitnucleic, cùi dày, ít ruột sống quan trọng như protein ATP, photpholipit, coenzim Mg Lá có vệt đỏ Vì Mg cấu tạo nên diệp lục Cấu tạo diệp lục, hoạt hóa enzim Ca Tán lá nhỏ, đầu lá Vì Ca cấu tạo nên thành TB Cấu tạo thành tế bào, màng tế cuộn lại bào, hoạt hóa enzim. Kết luận + Tham gia cấu tạo chất sống, cấu tạo nên TB và cơ quan chung + Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lí của cây + Tăng tính chống chịu của cây trồng đối với điều kiện bất thuận của môi trường. 21
GIÁO ÁN SINH 11 d. Tổ chức hoạt động:
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chia hs thành 6 nhóm: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập Các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 bằng cách đọc SGK, quan sát hình ảnh GV chiếu kết hợp đọc thông tin bảng 4 - thảo luận nhóm ( kỹ thuật khăn phủ bàn) Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk, quan sát hình ảnh - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo đại diện trình bày - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: - Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng: - Vai trò của các nguyên tố khoáng: ( Chi tiết bảng 4 SGK) + Tham gia cấu tạo chất sống, cấu tạo nên TB và cơ quan + Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lí của cây + Tăng tính chống chịu của cây trồng đối với điều kiện bất thuận của môi trường. Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. a. Mục tiêu: : (3), (6), (7), (9),(10), (11), (12). b. Nội dung: - Hoạt động cặp đôi : Xem video về ảnh hưởng các tác nhân đến thoát hơi nước và đọc SGK mục III trả lời: + Hãy cho biết các tác nhân nào ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước qua lá + Tại sao nước, ánh sáng lại ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước? c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS đọc mục III, phân tích đồ thị, thảo luận -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập nhóm nhỏ ( 4HS) trả lời câu hỏi : - Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng? - Trong đất, muối khoáng tồn tại ở những dạng nào? ở dạng nào cây có thể hấp thụ được? 22
GIÁO ÁN SINH 11
- GV nhận xét và kết luận
OF
FI
CI A
L
- Quá trình chuyển hóa chất khó tan thành dễ tan chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? - Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - HS đọc SGK mục III và vận dụng kiến thức nội dung trên - thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ghi vào bảng nhóm Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và đại diện - Nhóm HS được GV gọi trả lời câu hỏi 1 số nhóm trả lời câu hỏi - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
Kết luận: III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây 1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Không tan và hòa tan. - Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan. - Sự chuyển hoá muối khoáng từ dạng khó tan thành dạng hòa tan chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố môi trường( Hàm lượng nước, độ thoáng- lượng O2 , độ pH, nhiệt độ, vi sinh vật đất) 2. Phân bón cho cây trồng. - Phân bón là nguồn quan trọng, cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng - Liều lượng phân bón phải hợp lí để có năng suất cao, hạn chế dư thừa phân bón để tránh ô nhiễm môi trường. C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 1. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe. 2. Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại? A. Mg 2+ B. Ca 2+ C. Fe 3+ D. Na + 3. Vai trò của nguyên tố Fe trong cơ thể thực vật? A. Hoạt hóa nhiều E, tổng hợp dịêp lục. B.Cần cho sự trao đổi nitơ, hoạt hóa E. C.Thành phần của Xitôcrôm. D. A và C 4. Vai trò của nguyên tố Phốt pho trong cơ thể thực vật? A. Là thành phần của Axit nuclêic, ATP B. Hoạt hóa En zim. C.Là thành phần của màng tế bào. D. Là thành phần củc chất diệp lụcXitôcrôm 5. Vai trò của nguyên tố clo trong cơ thể thực vật?
23
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
A.Cần cho sự trao đổi Ni tơ B. Quang phân li nước, cân bằng ion C. Liên quan đến sự hoạt động của mô phân sinh D. Mở khí khổng 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1C, 2A, 3D, 4A, 5B. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà: Trả lời câu hỏi và tìm hiểu: Câu 1. Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng? Câu 2. Tìm hiểu trong thực tế một số dấu hiệu điển hình cây thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng ( Có chụp ảnh) 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho câu hỏi : Câu 1: Phân bón là nguồn dinh dưỡng cần thiết đối với cây trồng. Tuy nhiên cần phải bón phân hợp lí tùy thuộc vào đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng vì: - Mỗi loại phân bón cần được sử dụng cho đúng loại cây trồng với hàm lượng, thời gian và thời điểm phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất. Lượng phân bón tồn dư trong cơ thể thực vật sẽ dễ dẫn đến tác dụng không mong muốn và có thẻ gây ngộ độc cho sinh vật sử dụng. - Mỗi giống cây trồng cũng cần lượng phân bón khác nhau, thời điểm bón phân phải phù hợp với quá trình sinh trưởng và phát triển của cây, phù hợp với điều kiện thời tiết,… để cây có thể hấp thụ tốt nhất và sử dụng hiệu quả - Bón phân hợp lí giúp giảm chi phí sản xuất và tăng chất lượng sản phẩm, đảm bảo hiệu quả kinh tế, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường. Câu 2: Ảnh dấu hiệu điển hình thiếu một số nguyên tố khoáng như N, P, K… 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và viết vào vở: Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng? - HS nhận nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Về nhà: - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi GV giao Bước 3: Báo cáo kết quả: - Mỗi HS nộp vở có câu trả lời vào đầu tiết sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu vở và chấm điểm 1 số HS.
24
GIÁO ÁN SINH 11 Tiết 5+ 6 :CHỦ ĐỀ: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
FI
CI A
L
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày vai trò sinh lý của nitơ. - Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây. - Trình bày được quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ trong khí quyển. - Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao ở cây trồng và tránh ô nhiễm môi trường. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa
OF
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- Trình bày vai trò sinh lý của nitơ. - Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học
NH ƠN
Tìm hiểu thế giới sống
- Trình bày được quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ trong khí quyển. - Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao ở cây trồng và tránh ô nhiễm môi trường. - Quan sát hình ảnh, mẫu vật ở cây trồng khi thiếu ni tơ. - Giải thích một số hiện tượng thực tiễn liên quan đến dinh dưỡng nitơ. - Hình thành ở học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe nhờ hiểu biết về lượng nitơ dư thừa trong rau quả.
Y
Năng lực sinh học
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về dinh dưỡng nitơ đối với cây trồng. Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp bón đạm hợp lý cho cây trồng sáng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: - Các mẫu lá, rễ cây trồng khi thiếu nitơ ( Đậu phộng, lúa)1r - Hình ảnh theo sgk, Sơ đồ khuyết về sự chuyển hóa nitơ 2. Học sinh: - Chuẩn bị nội dung bài học theo sự phân công: + Quan sát hình 5.1, 5.2 cho biết vai trò sinh lý của Nitơ + Biết được các nguồn nitơ cung cấp cho cây. 25
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
(8) (9) (10)
(11) (12) (13)
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
+ Quan sát hình 6.1 trình bày được quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ trong khí quyển - Sưu tầm tranh ảnh, câu hỏi liên quan đến nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về dinh dưỡng ni tơ 2. Nội dung: - HS hoạt động cặp đôi quan sát hình ảnh cây đậu phộng trồng trong tự nhiên và mẫu chậu cây lúa trồng không bón nitơ.Trả lời các câu hỏi sau: + Nhận xét sự ST phát triển của cây đậu phộng và cây lúa trong điều kiện không bón ni tơ? Giải thích. + Trong thực tế khi trồng đậu phộng người nông dân có bón phân đạm hay không? 3. Sản phẩm học tập: - HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra. - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau: -GV chiếu hình đám cây đậu phộng trồng trong tự nhiên và mẫu chậu cây lúa trồng không bón nitơ, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: + Nhận xét sự ST phát triển của cây đậu phộng và cây lúa trong điều kiện không bón ni tơ? Giải thích. + Trong thực tế khi trồng đậu phộng người nông dân có bón phân đạm hay không? - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát, thảo luận cặp đôi đưa ra câu trả lời cho câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ. a. Mục tiêu: (1), (8), (9), (11), (12) (13). b. Nội dung: GV tổ chức cho HS: - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK mục I - Hoạt động nhóm trả lời: + Nhóm 1 nhắc lại các dạng nitơ cây trồng hấp thụ được và vai trò của nguyên tố nitơ. + Nhóm 2,3 quan sát hình 5.1 sgk và mẫu vật, rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây? + Nhóm 4,5,6 làm rõ vai trò cấu trúc, vai trò điều tiết của ni tơ, cho ví dụ minh họa. c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức hoạt động: 26
GIÁO ÁN SINH 11
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập trưởng và 1 thư kí). - GV yêu cầu: + Nhóm 1 nhắc lại các dạng nitơ cây trồng hấp thụ được và vai trò của nguyên tố nitơ. + Nhóm 2,3 quan sát hình 5.1 sgk và mẫu vật, rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây? + Nhóm 4,5,6 làm rõ vai trò cấu trúc, vai trò điều tiết của ni tơ, cho ví dụ minh họa. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung - Nhóm trưởng phân công HS đại diện đã thảo luận. nhóm trình bày. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - HS trả lời. - GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí. - Thư kí nộp sản phẩm cho GV. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
*Kết luận: I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ - Vai trò của nitơ: + Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể. + Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn…→ điều tiết các quá trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể. e. Đánh giá: Đánh giá sản phẩm của HS: Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 -Thực vật hấp thụ nitơ ở dạng nào? -Nêu được các Giải thích được Nhận biết -HS quan sát hình 5.1; 5.2 và cho biết dạng nito mà vì sao nito có vai được tình vai trò chung? Vai trò cấu trúc, vai trò cây hấp thụ. trò chung, vai trò trạng đủ, điều tiết của Nitơ. -Cho biết được cấu trúc, vai điều thiếu hụt -Quan sát một số lá đu đủ, ngô và hãy vai chung, cấu tiết trong hoạt Nitơ của cây. cho biết: trường hợp nào lá đủ Nitơ, trúc, vai trò điều động sống của thiếu nitơ, thiếu nguyên tố khoáng khác? tiết của nitơ. cây. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây 27
GIÁO ÁN SINH 11
FI
- NH +4 ít di động, được hấp thụ trên bề mặt của các hạt keo đất. - NO 3 dễ bị rửa trôi
Cây dễ hấp thụ
NH ƠN
Nitơ trong đất
Nitơ vô cơ trong các muối khoáng
Khả năng hấp thụ của cây Cây không hấp thụ được
OF
c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 1: Nguồn cung cấp nitơ cho cây Nguồn Dạng Nitơ Đặc điểm cung cấp Nitơ trong Nitơ phân tử (N2 ) - Liên kết ba bền chặt không khí
CI A
L
a. Mục tiêu: (2), (8), (9), (11), (12) (13). b. Nội dung: -HS hoạt động nhóm: Đọc SGK mục III hoàn thành phiếu học tập số 1: Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây Nguồn cung cấp Dạng Nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây Nitơ trong không khí Nitơ trong đất
Nitơ hữu cơ trong xác Cây không hấp thụ - Kích thước phân tử lớn. sinh vật được. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ + Hướng dẫn học sinh đọc mục III SGK – thảo -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập luận nhóm ( Dùng kỹ thuật khăn trải bàn) hoàn thành phiếu học tập số 1.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk mục II SGK - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo và cử đại diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung - GV yêu cầu nhóm thảo luận thêm: vì sao xác sinh vật khi chết cần phải có thời giaphân hủy lâu cây trồng mới tốt được. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : II. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây : Nội dung phiếu học tập số 1 e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: Câu hỏi Mức độ hoàn thành 28
GIÁO ÁN SINH 11 Mức 2 Mức 3 Hoàn thiện đủ Liên hệ được vì sao xác sinh vật nội dung PHT. khi chết cần phải có thời gian phân hủy lâu cây trồng mới tốt được.
CI A
L
Mức 1 Hoàn thành phiếu học Nêu các dạng tồn tập số 1.Nguồn cung cấp tại của nitơ từ các nitơ nguồn.
NH ƠN
OF
FI
Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định ni tơ . a. Mục tiêu: : (3), (8), (9), (11), (12) (13). b. Nội dung: - Nhiệm vụ 1: HS quan sát sơ đồ điền khuyết quá trình chuyển hóa ni tơ trong đất và yêu cầu HS đọc SGK mục IV.1 - thảo luận cặp đôi: +Điền vào các số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8,11. + Mô tả sơ đồ theo giai đoạn
QU
Y
- Nhiệm vụ 2: HS quan sát sơ đồ SGK và thỏa luận nhóm nhỏ hoàn thành phiếu học tập số 2: Các con đường cố định Nitơ. Các con đường cố Khái Điều kiện xảy ra Phương trình phản ứng định Nitơ niệm Con đường hoá học Con đường sinh học c. Sản phẩm: c1. Câu trả lời cho câu hỏi: - 1. Khí quyển; 2. Ni tơ. 3. Vật chất hữu cơ; 4. Vi khuẩn amôn hóa; 5. Vi khuẩn cố định ni tơ; 6. Amôni; 7. Vi khuẩn nitrat hóa; 8. Nitrat; 11. Vi khuẩn phản nitrat hóa. - Sơ đồ chuyển hóa:
DẠ
Y
KÈ
M
+ Quá trình amôn hóa: nitơ hữu cơ trong xác thực vật vk amôn hóa amôni (NH 4 +) + Qúa trình nitrat hóa: (NH 4 +) vk nitrat hóa NO 3 - ( đạm) + Quá trình mất đạm: NO 3 - vk phản nitrat N2 ( có thể xảy ra). c2. Nội dung phiếu học tập số 2: Các con đường cố định nitơ Các con Khái niệm đường cố Điều kiện xảy ra Phương trình phản ứng định Nitơ - Quá trình N2 + O 2 →2NO + O 2 → 2NO 2 + Con đường liên kết - Trong công nghiệp H2 O→ HNO 3 → H + + NO 3 hoá học N2 với H2 để hình - Do VSV thực hiện: N≡N→ NH= NH→ NH 2 - NH2→ Con đường thành nên VSV sống tự do và VSV 2NH 3 NH3 gọi là sinh học sống cộng sinh có enzym N2 + 3H2 -> 3NH 3 quá trình cố nitrogenaza trong môi trường nước NH 3 biến định nitơ -Chất khử NADH. thành NH +4 . 29
GIÁO ÁN SINH 11 -Môi trường kị khí. -Năng lượng ATP.
- GV nhận xét và kết luận
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
d. Tổ chức hoạt động: d1: Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu sơ đồ điền khuyết quá trình chuyển hóa ni tơ -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập trong đất và yêu cầu HS đọc SGK mục III.2 - thảo luận cặp đôi điền vào các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 11. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - HS đọc SGK mục III.2 và thảo luận cặp đôi điền đủ thông tin vào sơ đồ và trao đổi về nội dung sơ đồ Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện cặp đôi trả lời và trình bày - Nhóm HS được GV gọi trả lời câu hỏi sơ đồ - Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
Y
d2. Quá trình cố định nitơ phân tử. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ -GV cho HS đọc mục IV.2, quan sát hình 6.2 -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập thảo luận nhóm nhỏ ( 4HS) và hoàn thành phiếu học tập số 2.
M
QU
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk, quan sát hình ảnh - Thảo luận nhóm nhỏ, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo và cử đại diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
Y
KÈ
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: III. Quá trình chuyển hóa nitơ và cố định nitơ trong đất 1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. - Sơ đồ chuyển hóa:
DẠ
+ Quá trình amôn hóa: nitơ hữu cơ trong xác thực vật vk amôn hóa amôni (NH 4 +) + Qúa trình nitrat hóa: (NH 4 +) vk nitrat hóa NO 3 - ( đạm) + Quá trình mất đạm: NO 3 - vk phản nitrat N2 ( có thể xảy ra). 2. Quá trình cố định nitơ: 30
GIÁO ÁN SINH 11 Nội dung phiếu học tập số 2
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
e. Đánh giá sản phẩm của HS: Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Quá trình chuyển hoá Nitơ -HS chỉ ra được có hai quá trình -Viết được sơ đồ -Viết được sơ gồm những quá trình nào? chuyển hóa nitơ: chuyển hóa nitơ quá trình chuyển đồ quá trình cố Hãy chỉ ra vai trò của vi trong đất và cố định nitơ phân tử. hóa nitơ trong định nitơ phân khuẩn đất trong quá trình -Kể tên được các vi khuẩn tham đất. tử theo con chuyển hoá Nitơ trong tự gia vào quá trình chuyển hóa -Nêu điều kiện đường hóa học nhiên? nitơ. xảy ra các con và con đường - Hoàn thành phiếu học tập - Nêu được khái niệm cố định đường cố định sinh học. số 2. nitơ phân tử. nitơ phân tử Hoạt động 4. Tìm hiểu về phân bón với năng suất cây trồng và môi trường. a. Mục tiêu: : (4), (8), (9), (11), (12) (13). b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau khi đọc mục V SGK: - Thế nào là phân bón hợp lý. - Phương pháp bón phân? - Phân bón có quan hệ với năng suất và môi trường như thế nào? -Hậu quả của việc bón phân không hợp lí? c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi: d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyể giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh đọc mục V và trả lời câu hỏi: ( Sử -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập dụng kỹ thuật tia chớp): - Thế nào là phân bón hợp lý. - Phương pháp bón phân? - Phân bón có quan hệ với năng suất và môi trường như thế nào? -Hậu quả của việc bón phân không hợp lí? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - HS đọc SGK mục V và sẵn sàng câu trả lời cho các câu hỏi của GV
Y
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV gọi ngẫu nhiên mỗi HS trả lời nhanh 1 câu - HS được gọi trả lời câu hỏi hỏi - Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung
DẠ
- GV nhận xét và kết luận
Bước 4. Kết luận, nhận định - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
*Kết luận: IV. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường. 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng - Bón phân hợp lí giúp tăng năng suất cây trồng. 31
CI A
- Bón phân hợp lí là bón đúng loại; bón đủ lượng; đúng thời kì; đúng cách 2. Các phương pháp bón phân - Bón qua rễ - Bón qua lá 3. Phân bón và môi trường
L
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
Nếu bón phân quá thừa có thể đầu độc cây trồng; làm giảm chất lượng sản phẩm và gây ô nhiễm môi trường đất; nước; có hại cho đời sống con người và các động vật e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của học sinh. Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Thế nào là phân bón hợp lý. HS nêu được: -Cho được -Dẫn chứng , chứng - Phương pháp bón phân? -Thế nào là bón phân hợp lí? ví dụ về minh tác hại của - Phân bón có quan hệ với -Kể tên các phương pháp bón cách bón việc bón phân năng suất và môi trường như phân. bón phân không hợp lí tới thế nào? -Tác dụng của phân bón đối với hợp lí. môi trường. cây trồng và môi trường. C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3), (4). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1. Trong một khu vườn có nhiều loài hóa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là: A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây. B. Có thể cây này đã được bón thừa kali. C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn. D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ. Câu 2. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật: A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Câu 3. Cây hấp thụ nitơ ở dạng A. N 2 + và NO 3 -. B. N 2 + và NH 3 +. C. NH 4 + và NO 3 -. D. NH 4 - và NO 3 +. Câu 4. Để bổ sung nguồn nittow cho đất, con người không sử dụng biện pháp nào sau đây? A. bón phân hữu cơ bao gồm phân chuống, phân xanh, xác động vật và thực vật B. bón supe lân và apatit. C. bón phân urê, đạm amôn, đạm sunfat. D. trồng cây họ đậu Câu 5. Trong các phát biểu sau đây: I. Quá trình khử NO 3 - thực hiện nhờ enzim nitrogenaza II. Dịch mạch gỗ chủ yếu là các axitamin III. Vi khuẩn trong đất không có lợi cho thực vật là vi khuẩn phản nitrat hóa IV. Nơi cuối cùng nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn của rễ là tế bào nội bì Số phát biểu đúng là? A.2 . B.1. C. 4. D. 3. Câu 6. Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng A. thấp và chỉ bón khi trời không mưa. B. thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. 32
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
C. cao và chỉ bón khi trời không mưa. D. cao và chỉ bón khi trời mưa bụi. Câu 7: Một người nông dân muốn pha dung dịch NPK để trồng cây trong dung dịch với nồng độ 1g/l. Vậy với 2 khối dung dịch như vậy thì người nông dân phải cần bao nhiêu NPK để pha cho đúng? A. 2kg B. 40kg C. 4kg D. 20kg Câu 8. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá. C. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1D 2D 3C 4B 5A(3,4) 6A 7A 8B 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12), (13). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà: Trả lời câu hỏi và thực hành: Câu 1: Để tránh hiện tượng mất đạm trong đất ta cần làm gì? Câu 2:Vì sao người nông dân lại trồng lạc, đỗ cải tạo đất. Khi trồng lạc, đỗ có cần bón đạm không? Câu 3: Giải thích câu nói: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Câu 4. Người ta thường khuyên rằng:"Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó? Câu 5: Thực hành: bón đạm đúng cách cho cây trồng và nêu các biện pháp đó? 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho câu hỏi : Câu 1: Cần xới xáo cho đất tơi xốp tạo môi trường cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động, tránh hoạt động của VSV kị khí Câu 2:* Lạc thuộc cây họ đậu, trong rễ lạc có VK cố định đạm cộng sinh, VK này có enzym nitrogenaza phá vỡ được liên kết ba bền vững của phân tử N2 : N2 → NH3 - NH3 do VK tổng hợp ra được VK và cây lạc sử dụng, ngoài ra còn cung cấp đạm cho đất làm tăng độ phì của đất. - Thân, lá, rễ lạc sau khi thu hoạch được dùng làm phân xanh để tăng mùn cho đất và làm cho đất tơi xốp. * Không cần thiết bón đạm cho lạc đỗ, vì chúng có khả năng cố định nitơ phân tử tạo đạm Câu 3. “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” Vì: - Trong các cơn mưa có sấm sét, một lượng nhỏ nitơ trong không khí đã bị oxi hóa dưới điều kiện nhiệt độ và áp suất cao thành NO 3 - theo phản ứng: N2 + O2 -> 2NO + O 2 ->2NO 2 + H2 O -> HNO 3 -> H+ +NO 3 Câu 4. -Người ta thường khuyên rằng:"Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay" Vì: + Khi tưới phân đạm -> cung cấp nguồn ion NO -3 + Mới tưới đạm cây hút NO -3 chưa kịp biến đổi thành NH +4 -> người ăn vào NO -3 bị biến đổi thành NO -2 -> gây ung thư. 4. Tổ chức hoạt động: 33
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và thực hành ( 5 câu ở phần nội dung) và viết vào vở: - HS nhận nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Về nhà: - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi GV giao và thực hành câu 5 có báo cáo. Bước 3: Báo cáo kết quả: - Mỗi HS nộp vở có câu trả lời vào đầu tiết sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu vở và chấm điểm 1 số HS. 5. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 Câu 1: Để tránh hiện tượng mất đạm trong đất ta cần làm gì? + Trả lời Trả lời Thực hành có Câu 2:Vì sao người nông dân lại trồng lạc, đỗ cải tạo đất. Khi đủ 5 câu. đúng ( 1 điểm) câu 3, 4 báo cáo trồng lạc, đỗ có cần bón đạm không? ( Mỗi bằng Câu 3: Giải thích câu nói: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe +Trả lời đúng câu câu 2 hình ảnh tiếng sấm phất cờ mà lên”. 1, 2. ( 4 điểm) và nội Câu 4. Người ta thường khuyên rằng:"Rau xanh vừa tưới phân điểm) dung ( 2 đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó? điểm) Câu 5: Thực hành: bón đạm đúng cách cho cây trồng và nêu các biện pháp đó?
Tiết 7 -Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN.
QU
Y
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách bố trí thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá cây bằng cách sử dụng giấy tẩm CoCl2 . - Viết được báo cáo thu hoạch kết quả thí nghiệm 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa
M
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
KÈ
Nhận thức sinh học
Tìm hiểu thế giới sống
DẠ
Y
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học Giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Biết cách bố trí thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá cây bằng cách sử dụng giấy tẩm CoCl2 . - Viết được báo cáo thu hoạch kết quả thí nghiệm - Tìm hiểu sự thoát hơi nước của một số loài cây - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến thoát hơi nước Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu vận chuyển các chất trong cây Đề xuất các biện pháp tưới nước cho các cây trồng có tốc độ thoát hơi nước mạnh. 34
(1) (2) (3) (4)
(5) (6) (7)
GIÁO ÁN SINH 11 3. Phẩm chất Chăm chỉ
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện (8) các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công (9) Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả thực hành đã (10) làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: *GV chuẩn bị thí nghiệm 1: Đủ cho 4 nhóm thực hành - Cây có lá nguyên vẹn. - Cặp nhựa hoặc gỗ. - Giấy lọc. - Đồng hồ bấm tay. - Dung dịch coban clorua 5 %. - bình hút ẩm. * Video bố trí thí nghiệm thoát hơi nước: https://youtu.be/ZgCZrcjNc4Y III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là thực hành so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá. 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Theo lý thuyết thì tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới như thế nào? 3. Sản phẩm học tập: - HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra. - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra: Trả lời được tốc độ thoát hơi nước mặt dưới lớn hơn mặt trên. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Theo lý thuyết thì tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới như thế nào? - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ về câu trả lời cho câu hỏi dựa trên kiến thức bài thoát hơi nước. Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Thực hành: Bố trí thí nghiệm thoát hơi nước a. Mục tiêu: (1), (5), (6), (8), (9), (10). b. Nội dung: - Hoạt động của nhóm chuyên gia: + Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV trước khi đến lớp có quay lại video. + Nhóm chuyên gia trình bày cách bố trí thí nghiệm - Hoạt động cá nhân: 35
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
+ HS đọc SKG về các thiết bị cần chuẩn bị cho thí nghiệm và cách bố trí thí nghiệm. + HS hỏi chuyên gia về cách bố trí thí nghiệm cụ thể - Hoạt động nhóm: Bố trí thí nghiệm c. Sản phẩm: + Đối với nhóm chuyên gia: báo cáo về cách bố trí thí nghiệm và video bố trí thí nghiệm. - Đối với các nhóm HS còn lại: Các thí nghiệm đã bố trí đúng. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1.GV chọn một số HS yêu thích bộ môn và có tinh -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập thần xung phong tạo ra một nhóm chuyên gia gồm 5 em và yêu cầu: - Nhận bộ dụng cụ thí nghiệm - Nghiên cứu SGK tự bố trí thí nghiệm vào buổi chiều hôm trước : Quay lại video đã làm và viết báo cáo thu hoạch. - Tại lớp: Báo cáo kết quả đã làm 2. Trên lớp: GV chia lớp thành 6 nhóm: - Yêu cầu từng cá nhân trong mỗi nhóm đọc SGK về các thiết bị chuẩn bị và cách tiên hành thí nghiệm.- Yêu cầu các nhóm nghe báo cáo và xem video cách bố trí thí nghiệm của nhóm chuyên gia. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát: 1. Nhóm chuyên gia nghiên cứu SGK và thực + Hướng dẫn, giúp đỡ nhóm chuyên gia hoàn thành hiện thí nghiệm như hướng dẫn của GV và thí nghiệm và viết báo cáo thu hoạch vào hôm trước. trong SGK: Phần trước tiết học và phần tại + Tại lớp quan sát hoạt động của các nhóm và giúp đỡ lớp. nhóm yếu. 2. Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV và nhóm chuyên gia: + Đọc SGK, nghe chuyên gia báo cáo và có thể hỏi thêm ( Nếu chưa hiểu). + Thảo luận cách bố trí thí nghiệm và bố trí thí nghiệm Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm: thí nghiệm đã - Các nhóm nộp sản phấm đã làm ( Thí bố trí nghiệm đã bố trí) - GV yêu cầu các nhóm quan sát kết quả thí nghiệm và - Quan sát kết quả thí nghiệm và ghi chép lại. ghi chép. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV chiếu video về cách bố trí thí nghiệm – yêu cầu - Xem video và đối chiếu với cách bố trí thí HS xem lại và đối chiếu với thí nghiệm của mình nghiệm của nhóm
36
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
*Kết luận: Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá. - Dùng hai miếng giấy lọc tẩm coban clorua đã sấy khô có màu xanh da trời , đặt đối xứng nhau qua hai mặt của lá . - Tiếp theo , dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 bản kính vào 2 miếng giấy lọc này ở cả 2 mặt lá tạo thành hệ thống kín. - Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng và diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới lá trong cùng thời gian Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch. a. Mục tiêu: (2), (5), (6), (8), (9), (10). b. Nội dung: Các nhóm báo cáo kết quả thực hành trước lớp, tuy nhiên: - Mỗi học sinh phải : + Làm bài tường trình về thí nghiệm , xác định tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá và ghi kết quả thí nghiệm vào vở theo mẫu sau: 1. Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian Nhóm Ngày, giờ Tên cây và vị trí của lá Thời gian chuyển màu của giấy coban clurua Măt trên Mặt dưới 1 … … … …. 2. Hiện tượng:……. 3. Giải thích:…………. c. Sản phẩm: Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian Nhóm Ngày, giờ Tên cây và vị trí của lá Thời gian chuyển màu của giấy coban clurua Măt trên Mặt dưới 1 … … 12S 18S - Hiện tượng: + Mặt dưới lá làm giấy lọc tẩm côban clorua chuyển từ xanh da trời sang màu hồng nhanh hơn mặt trên lá + Mặt dưới lá làm giấy lọc tẩm côban clorua xuất hiện màu hồng nhiều hơn mặt trên lá - Giải thích: +Cây thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng +Số lượng khí khổng ở mặt dưới lá nhiều hơn mặt trên lá →Thoát hơi nước ở mặt dưới lá xảy ra nhanh hơn và nhiều hơn mặt trên lá d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu mẫu viết báo cáo và yêu cầu mỗi HS phải Tiếp nhận nhiệm vụ viết báo cáo. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả trên cơ sở đã viết. Định hướng, giám sát
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Cá nhân viết báo cáo theo mẫu 37
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Thảo luận nhóm: thống nhất lại bản báo cáo và cử đại diện chuẩn bị báo cáo. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày báo cáo kết - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo quả thí nghiệm. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung - GV yêu cầu tất cả HS nộp bản báo cáo Bước 4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét báo cáo của các nhóm. - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV - Đánh giá cho điểm *Kết luận: Nội dung trong phần sản phẩm. C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1.Sắp xếp các bước tiến hành thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá theo đúng trình tự: 1. Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng và diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới lá trong cùng thời gian 2. Dùng hai miếng giấy lọc tẩm coban clorua đã sấy khô có màu xanh da trời , đặt đối xứng nhau qua hai mặt của lá . 3. Tiếp theo , dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 bản kính vào 2 miếng giấy lọc này ở cả 2 mặt lá tạo thành hệ thống kín. A. 2 ->3->1. B. 1 ->3->2. C. 1 ->2->3. D. 3 ->2->1. Câu 2 . Hiện tượng xảy ra khi quan sát thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá: A. Mặt dưới lá làm giấy lọc tẩm côban clorua chuyển từ xanh da trời sang màu hồng chậm hơn mặt trên lá B. Mặt dưới lá làm giấy lọc tẩm côban clorua xuất hiện màu hồng nhiều hơn mặt trên lá. C. Mặt dưới lá làm giấy lọc tẩm côban clorua xuất hiện màu hồng ít hơn mặt trên lá. D. Mặt dưới lá và mặt trên lá làm giấy lọc tẩm côban clorua xuất hiện màu hồng như nhau. Câu 3: Thoát hơi nước ở mặt dưới lá xảy ra nhanh hơn và nhiều hơn mặt trên lá là do: A. Cây thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng và mặt dưới lá thoáng hơn mặt trên. B. Mặt dưới lá có lớp cutin dày hơn mặt trên. C. Số lượng khí khổng ở mặt dưới lá nhiều hơn mặt trên lá. D. Mặt dưới lá có lớp cutin dày hơn mặt trên. 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1A, 2B, 3C. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (3), (4), (5), (6) (7), (8), (9), (10). 38
GIÁO ÁN SINH 11
Tiết 8 : BÀI TẬP
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà làm: Bài 2 trang 5 Sách bài tập (SBT) Sinh 11 Theo một nghiên cứu của Kixenbec ở cây ngô : - Số lượng khí khổng trên 1cm2 biểu bì dưới là 7684, còn trên 1cm2 biểu bì trên là 9300. - Tổng diện tích lá trung bình (cả hai mặt lá) ở 1 cây là 6100/1cm2 Hãy cho biết : a) Tổng số khí khổng có ở cây ngô đó là bao nhiêu? Tại sao ở đa số các loài cây, số lượng khí khổng ở biểu bì dưới thường nhiều hơn số lượng khí khổng ở biểu bì trên mà ở ngô thì không như vậy? b) Tỉ lệ diện tích khí khổng trên diện tích lá là bao nhiêu? c) Tại sao tỉ lệ diện tích khí khổng trên diện tích lá rất nhỏ (0,14%) nhưng lượng nước bốc hơi qua khí khổng lại rất lớn (chiếm 80 - 90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá)? Biết 1 µm= 103 mm. 1cm = 10mm 2. Thực hành: tưới nước cho cây trong vườn. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho các câu hỏi Đáp án: a) Tổng số khí khổng có ở cây ngô đó là : (7684 + 9300) × 6100 = 103602400 Ở đa số các loài cây, số lượng khí khổng ở biểu bì dưới thường nhiều hơn số lượng khí khổng ở biểu bì trên mà ở ngô thì không như vậy là vì lá ngô mọc đứng. b) Tỉ lệ diện tích khí khổng trên diện tích lá là : 103602400× (25,6 ×3,3) ×10−310−3 : (6100 × 102) × 100% = 0,14 % c) Tỉ lệ diện tích khí khổng trên diện tích lá rất nhỏ (0,14%) nhưng lượng nước bốc hơi qua khí khổng lại rất lớn (chiếm 80 - 90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng của lá) vì các phân tử nước ở mép khí khổng bốc hơi nhanh hơn các phân tử nước ở các vị trí khác (hiệu quả mép). Số lượng khí khổng rất lớn, tuy diện tích khí khổng rất nhỏ đã tạo ra khả năng thoát nước lớn cho cây. Câu 2: Thực hành: tưới nước cho cây trong vườn. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -HS nhận nhiệm vụ: 1. Làm bài tập 2 trang 5 - SBT sinh học 11 2. Thực hành: tưới nước cho cây trong vườn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Về nhà +Các nhân từng HS trả lời vào vở + Cá nhân tiến hành thực hành và có viết báo cáo vào vở ghi. Bước 3: Báo cáo kết quả: - GV kiểm tra vở ghi và bài tập về nhà của một số HS Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv nhận xét ( có thể chấm điểm) và đưa ra đáp án.
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 39
GIÁO ÁN SINH 11
CI A
L
- Làm được các bài tập trắc nghiệm và tự luận ở các mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng về kiến thức trao đổi nước, khoáng, quang hợp ở thực vật trong sách bài tập sinh học thuộc các kiến thức SGK từ bài 1 đến bài 7. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Tìm hiểu thế giới sống
FI
OF
Nhận thức sinh học
- Làm được các bài tập tự luận ở các mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng về kiến thức trao đổi nước, khoáng, quang hợp ở thực vật trong sách bài tập sinh học thuộc các kiến thức SGK từ bài 1 đến bài 7. Làm được các bài tập trắc nghiệm ở các mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng về kiến thức trao đổi nước, khoáng, quang hợp ở thực vật trong sách bài tập sinh học thuộc các kiến thức SGK từ bài 1 đến bài 7. - Tìm hiểu quá trình trao đổi nước và muối khoáng ở một số cây cụ thể - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến trao đổi nước và muối khoáng.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tự chủ và tự học Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu vận chuyển các chất trong cây Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp chăm sóc cho các cây trồng cụ thể ở những sáng tạo vùng khô cằn. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viện: Các bài tập trong Sách bài tập sinh học 11 từ bài 1 đến bài 7 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 7 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học làm các bài tập tự luận và trắc nghiệm thuộc nội dung từ bài 1 đến bài 7. 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: nhắc lại nội dung đã học từ t1 đến 7 3. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra. 40
(1)
(2)
(3) (4) (5) (6) (7)
(8) (9) (10)
GIÁO ÁN SINH 11
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại những nội dung chính đã học từ bài 1 - > 7 - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ về các kiến thức đã học sẵn sàng trả lời . Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Làm các bài tập tự luận: a. Mục tiêu: (1), (5), (6), (8), (9), (10). b. Nội dung: - Hoạt động của nhóm làm các bài tập sau: Bài 1 trang 5 Sách bài tập (SBT) Sinh 11 Trong điều kiện đồng ruộng, tổng chiều dài hệ rễ của một cây ngô không kể lông hút là 500 - 700 m. Trên 1mm21mm2 rễ cây ngô có tới 420 lông hút (chiều dài bình quân mỗi lông hút là 0,5 mm). Cây táo 1 năm tuổi chỉ có 10 cành nhưng có tới 45000 rễ các loạị rễ. a) Em hãy cho biết những con số trên nói lên điều gì ? b) Tính tổng chiều dài của các lông hút ở rễ cây 1mm21mm2 ngô. Ý nghĩa sinh học của con số đó là gì ? Bài 3 trang 6 Sách bài tập (SBT) Sinh 11 Quan sát hình dưới đây, cho biết có bao nhiêu con đường hấp thụ nước từ đất vào mạch gỗ ? Mô tả mỗi con đường. Hãy nêu vị trí và vai trò của vòng đai Caspari.
M
Bài 5 trang 9 Sách bài tập ( SBT) Sinh 11
DẠ
Y
KÈ
Sơ đồ dưới đây minh họa nguồn nitơ cung cấp cho cây
a) Hãy phân tích sơ đồ. Mô tả quá trình biến đổi nitơ trong cây. b) Trên cơ sở đó cho biết thế nào là bón phân hợp lí cho cây trồng. 41
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
c. Sản phẩm: Bài 1 trang 5 Sách bài tập (SBT) Sinh 11 a) Những con số trên nói lên khả năng đâm sâu và lan rộng vào đất của rễ. Rễ cây lan rộng, hệ thống lông hút phát triển giúp tăng diện tích tiếp xúc với môi trường đất. Các đặc điểm này là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên lâu dài, giúp cây hút được nước và muối khoáng từ môi trường đất phức tạp. b) Tổng chiều dài của các lông hút ở 1mm21mm2 rễ cây ngô : 420 X 0,5 mm = 210 mm Ý nghĩa sinh học : giúp cây ngô hút được nước và muối khoáng từ môi trường đất để sinh trưởng và phát triển. Bài 3 trang 6 Sách bài tập (SBT) Sinh 11 a) Nước (và các chất khoáng hoà tan trong nước) đi từ đất qua lông hút vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường : con đường gian bào và con đường tế bào chất (qua các tế bào). b) Mô tả mỗi con đường - Con đường gian bào : nước từ đất vào lông hút → gian bào của các tế bào vỏ tới đai Caspari : nước qua tế bào nội bì vào trung trụ → mạch gỗ. - Con đường tế bào chất : nước từ đất vào lông hút → tế bào vỏ → tế bào nội bì →vào trung trụ → mạch gỗ. c) Vị trí và vai trò của vòng đai Caspari - Vị trí : Nằm ở phần nội bì của rễ. - Vai trò : Kiểm soát các chất đi vào trung trụ, điều hoà vận tốc hút nước của rễ Bài 5 trang 9 Sách bài tập ( SBT) Sinh 11
KÈ
M
QU
Y
a)* Phân tích sơ đồ : hình bên phải là phóng to một đoạn rễ từ hình bên trái. Có 2 nguồn cung cấp nitơ cho cây là từ không khí nhờ vi khuẩn cố định nitơ trong đất và từ chất hữu cơ trong đất nhờ vi khuẩn amôn hoá tạo ra NH4 +. Dạng NH 4 +này sẽ được cây hấp thụ hoặc được biến đổi tiếp thành dạng NO3- nhờ vi khuẩn nitrat hoá và NO3-được cây hấp thụ. Một phần NO3-biến đổi thành N2 trở lại không khí do hoạt động của nhóm vi khuẩn phản nitrat hoá. Một số vi khuẩn sống tự do và cộng sinh đã thực hiện được việc khử N2 thành dạng nitơ cây có thể sử dụng được là NH 4 +. Các nhóm vi khuẩn tự do có khảnăng cố định nitơkhí quyển như : Azotobacter, Clostridium, Anabaena, Nostoc... và các vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu, Anabaena azolleae trong bèo hoa dầu). Quá trình đó có thể tóm tắt như sau :
DẠ
Y
b) Bón phân hợp lí cho cây trồng - Lượng phân bón hợp lí: Lượng phân bón hợp lí phải căn cứ vào : + Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng (lượng chất dinh dưỡng để hình thành một đơn vị thu hoạch). + Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất. + Hệ số sử dụng phân bón. -Thời kì bón phân . Phải căn cứ vào các giai đoạn trong quá trình sinh trưởng của mỗi loại cây trồng. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào những dấu hiệu bên ngoài của lá cây như : hình dạng, màu sắc. Bởi vì khi thiếu một neuyên tố dinh dưỡng nào đó đến mức trầm trọng, lá cây thường biến 42
GIÁO ÁN SINH 11
OF
FI
CI A
L
dạng và màu sắc thường thay đổi rõ rệt. Ví dụ : đối với cây lúa : bón lót (trước lúc cấy), bón thúc (lúc đẻ nhánh), bón đón đòng (lúc ra đòng). - Cách bón phân . Bón lót (bón trước khi trồng), bón thúc (bón trong quá trình sinh trưởng của cây) và có thể bón phân qua đất hoặc bón phân qua lá. - Loại phân bón : Phải dựa vào từng loài cây trồng và giai đoạn phát triển của cây. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ G v yêu cầu HS thảo luận nhóm làm các bài tập trong -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập sách bài tập: Bài 1 trang 5, bài 3 trang 6, bài 5 trang 9 Sách bài tập ( SBT) Sinh 11
NH ƠN
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát: - Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV + Hướng dẫn, giúp đỡ nhóm yếu hoàn thành bài tập ghi vào phiếu học tập cá nhân Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và cử đại diện - Các nhóm nộp sản phấm đã làm ( Thí nhóm trình bày nghiệm đã bố trí) - Quan sát kết quả thí nghiệm và ghi chép lại.
QU
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV chiếu video về cách bố trí thí nghiệm – yêu cầu - Xem video và đối chiếu với cách bố trí thí HS xem lại và đối chiếu với thí nghiệm của mình nghiệm của nhóm *Kết luận: Đáp án các bài tập tự luận
M
Hoạt động 2: Làm bài tập trắc nghiệm.
DẠ
Y
KÈ
a. Mục tiêu: (2), (5), (6), (8), (9), (10). b. Nội dung: HS hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1. Đơn vị hút nước của rễ là: A. tế bào rễ. B. tế bào biểu bì. C. tế bào nội bì. D. tế bào lông hút. Câu 2. Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế A. thẩm thấu. B. thẩm tách. C. chủ động. D. nhập bào. Câu 3. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào A. hoạt động trao đổi chất. B. chênh lệch nồng độ ion. C. cung cấp năng lượng. D. hoạt động thẩm thấu. Câu 4. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng. 43
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không tiêu tốn năng lượng. D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, phải tiêu tốn năng lượng. Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn sinh lý ở thực vật? I. Trời nắng gay gắt kéo dài. II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài. III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn. IV. Cây bị thiếu phân. V. Cây bị bón thừa phân. A.I, IV B. II, III, V C. III, IV D. II Câu 6. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do: I. Tính chất lí, hoá của đất thay đổi nên rễ cây bị thối. II. Thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ. III. Tính luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới. IV. Rễ cây không hấp thụ được nước dẫn đến mất cân bằng nước. A. I, II, III B. II, III, IV C. I, II, IV D. I, III, IV Câu 7. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác A. Trọng lực của trái đất. B. Áp suất của lá. C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với môi trường đất. D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. Câu 8. Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ (1). Lực đẩy (áp suất rễ) (2). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất (3). Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ (4). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…) (5). Lực hút do thoát hơi nước ở lá A. (1)-(3)-(5) B. (1)-(2)-(4) C. (1)-(2)-(3) D. (1)-(3)-(4) Câu 9. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là A. nước. B. ion khoáng. C. nước và ion khoáng. D. Saccarôza và axit amin. Câu 10. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). C. lực liên kết giữa các phân tử nước. D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 11. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do: (I). Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra (II). Có sự bão hòa hơi nước trong không khí (III). Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá (IV). Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá 44
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
A. (I), (II). B. (I), (III). C. (II), (III). D. (II), (IV). Câu 12. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường A. qua khí khổng, mô giậu B. qua khí khổng, cutin C. qua cutin, biểu bì. D. qua cutin, mô giậu Câu 13. Khi tế bào khí khổng no nước thì A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra. B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra. C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra. D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra. Câu 14. Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu? (1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. (2) Độ dày, mỏng của lớp cutin. (3) Nhiệt độ môi trường. (4) Gió và các ion khoáng. (5) Độ pH của đất. A. 3 và (1). B. 3 và (2). C. 2 và (1). D. 2 và (3). Câu 15. Vai trò của kali đối với thực vật là: A. thành phần của prôtêin và axít nuclêic. B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào. C. thành phần của axit nuclêôtit, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 16. Nguyên tố Magiê là thành phần cấu tạo của A. axit nuclêic. B. màng của lục lạp. C. diệp lục. D. prôtêin. Câu 17. Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong A. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê. B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê. C. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê. Câu 18. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào: A. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. dấu hiệu bên ngoài của thân cây. C. dấu hiệu bên ngoài của hoa. D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây. Câu 19. Nitơ được rể cây hấp thụ ở dạng ? A. NH4 +, NO 3 -. B. NO 2 -, NH 4 +. C. N2 , NH 4 +. D. NO 3 -, N2 . Câu 20. Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO 3 - → N2 ) là A. Làm đất kĩ, đất trồng tơi xốp và thoáng. B. Bón phân vi lượng thích hợp. C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất. D. Khử chua cho đất. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho câu hỏi TN Đáp án: 1D, 2A, 3B, 4D, 5B, 6B , 7D, 8A, 9D, 10B, 11D, 12B, 13D, 14A, 15B, 16C, 17C, 18D, 19A, 20A d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
45
GIÁO ÁN SINH 11
CI A
L
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV phát bộ câu hỏi trắc nghiệm. Tiếp nhận nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm trong thời gian 20 phút
OF
FI
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Định hướng, giám sát - Các cặp đôi thảo luận trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV chỉ định một vài HS trả lời từng câu hỏi theo thứ - HS được chỉ định trả lời tự - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung - GV thu 1 vài phiếu trả lời trăc nghiệm chấm lấy điểm
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV - Đánh giá cho điểm 1 vài HS *Kết luận: Đáp án các câu trăc nghiệm D. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong sách bài tập sinh học 11 trang 19, 20. Câu 1. Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất ? A. Các lông hút ở rễ. B. Các mạch gỗ ở thân, C. Lá cây. D. Cành cây. Câu 2. Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào A.hoạt động trao đổi chất. B. chênh lệch nồng độ ion. C. cung cấp năng lượng. D. hoạt động thẩm thấu Câu 3. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào A. gradient nồng độ chất tan. B. hiệu điện thế màng. C. trao đổi chất của tế bào. D. tham gia của năng lượng. Câu 4. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng, vì A. chúng cần cho một số pha sinh trưởng. B. chúng được tích luỹ trong hạt. C. chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim. D. chúng có trong cấu trúc của tất cả bào quan. Câu 5. Ở nốt sần của cây họ Đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy ở cây chủ A. ôxi B. cacbohiđrat. C. nitrat. D. prôtêin Câu 6. Quá trình cô định nitơ ở các vi khuẩn cô định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim A. đêcacboxilaza B. đêaminaza. C. nitrôgenaza. D. perôxiđaza. 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: 46
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Đáp án: 1C, 2B, 3D, 4C, 5B, 6C. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (3), (4), (5), (6) (7), (8), (9), (10). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà: Câu 1: Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào? Câu 2. Vì sao cây trồng thuộc họ Đậu thường bón phân vi lượng chứa Mo? Vì Mo có trong phức hệ Enzim nitrogenaza và nó sẽ hoạt hóa cho E này mặc khác cây họ Đậu có khả năng cố định nito khí quyển. Câu 3: Đề xuất các biện pháp chăm sóc cho các cây trồng cụ thể ở những vùng khô cằn. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho các câu hỏi Đáp án: Câu 1: Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ: + Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ. + ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây. - Ứng dụng thực tiễn: + Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp hiếu khí. + Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ. Câu 2. Vì Mo có trong phức hệ Enzim nitrogenaza và nó sẽ hoạt hóa cho E này mặc khác cây họ Đậu có khả năng cố định nito khí quyển. Câu 3: HS vận dụng kiến thức viết báo cáo 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao bài tập về nhà cho HS trong phần nội dung -HS nhận nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Về nhà +Các nhân từng HS trả lời vào vở + Cá nhân tiến hành thực hành và có viết báo cáo vào vở ghi. Bước 3: Báo cáo kết quả: - GV kiểm tra vở ghi và bài tập về nhà của một số HS 47
GIÁO ÁN SINH 11
CI A
Tiết 8 – 12: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT ( 5 tiết)
L
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv nhận xét ( có thể chấm điểm) và đưa ra đáp án.
NH ƠN
OF
FI
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết được PTTQ của quang hợp ở thực vật. - Nêu được các vai trò của quang hợp. - Trình bày được cấu tạo hình thái bên ngoài lá phù hợp với chức năng quang hợp. - Trình bày được thành phần, vai trò của hệ sắc tố quang hợp. - Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra. - Phân biệt được các con đường cố định CO 2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3 , C4 và CAM. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. - Trình bày một số biện pháp làm tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp. - Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit. - Vận dụng thực tiễn trong trồng trọt giúp tăng năng suất cây trồng, trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- Viết được PTTQ của quang hợp ở thực vật. - Nêu được các vai trò của quang hợp.
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra. - Phân biệt được các con đường cố định CO 2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3 , C4 và CAM. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp.
KÈ
M
Năng lực sinh học
QU
Y
- Trình bày được cấu tạo hình thái bên ngoài lá phù hợp với chức năng quang hợp. - Trình bày được thành phần, vai trò của hệ sắc tố quang hợp.
Tìm hiểu thế giới sống
DẠ
Y
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học
- Trình bày một số biện pháp làm tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp. - Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit. - Vận dụng thực tiễn trong trồng trọt giúp tăng năng suất cây trồng, trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. - Hình thành ở học sinh có ý thức bảo vệ rừng, đặc biệt là bảo vệ rừng đầu nguồn. Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về quang hợp ở thực vật
48
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
(12) (13)
GIÁO ÁN SINH 11 (14)
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp tăng năng suất cây trồng, trồng cây trong nhà sáng tạo kính… 3. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: -Hình ảnh của các bài 7, 8, 9, 10 SGK sinh học 11. -Dụng cụ, hoá chất và mẫu vật: Ống nghiệm, dao, cốc thuỷ tinh, cồn, nước cất, lá cây các màu, củ, quả có màu vàng, đỏ… - Phiếu học tập ( Nằm trong phần các hoạt động học) 2. Học sinh. - Đọc trước nội dung bài 8,9,10,11 và 13. - Mẫu vật thật: Lá cây màu xanh, đỏ, củ quả vàng, đỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu quang hợp ở thực vật. 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân: Quan sát các hình ảnh và trả lời câu hỏi:
Y
KÈ
M
CH1: Theo em nếu đủ ánh sáng có nên đặt bình cây cảnh trong phòng ngủ không? Vì sao? + Về các vườn cây ăn quả đang thu hoạch, cánh đồng lúa đang chín và đặt vấn đề:
DẠ
Trong 15 năm trở lại đây nông dân có những mùa bội thu về năng suất lúa và cây trồng khác, nguyên nhân có nhiều trong đó phải kể đến các biện pháp canh tác giúp tăng năng suất cây trồng. Vậy dựa vào cơ sở nào mà áp dụng những biện pháp đó 3. Sản phẩm học tập: - HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra. 49
(15) (16) (17)
GIÁO ÁN SINH 11
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : -GV chiếu hình ảnh: +Về cây cảnh : yêu cầu HS quan sát và hỏi: CH1: Theo em nếu đủ ánh sáng có nên đặt bình cây cảnh trong phòng ngủ không? Vì sao? + Về các vườn cây ăn quả đang thu hoạch, cánh đồng lúa đang chín và đặt vấn đề: Trong 15 năm trở lại đây nông dân có những mùa bội thu về năng suất lúa và cây trồng khác, nguyên nhân có nhiều trong đó phải kể đến các biện pháp canh tác giúp tăng năng suất cây trồng. Vậy dựa vào cơ sở nào mà áp dụng những biện pháp đó - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát, thảo luận cặp đôi đưa ra câu trả lời cho câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề:…. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu về quang hợp ở thực vật : Khái quát quang hợp và lá là cơ quan quang hợp. a. Mục tiêu: (1),(2), (3),(4), (12) (13), (15), (16), (17). b. Nội dung: 1. Khái quát về quang hợp: - HS hoạt động cá nhân: quan sát hình 1 SGK và đọc SGK nêu phương trình tóm tắt quang hợp và từ PT quang hợp chỉ ra vai trò của quang hợp. 2. Lá là cơ quan quang hợp: - HS hoạt động nhóm: Quan sát hình ảnh kết hợp đọc SGK hoàn thành các phiếu học tập sau đây:
DẠ
Phiếu học tập số 1: Cấu tạo của lá: Hình thái bên ngoài thích nghi với chức năng quang hợp Cấu tạo Đặc điểm thích nghi
50
GIÁO ÁN SINH 11
OF
FI
CI A
L
Phiếu học tập số 2: Cấu tạo của lá: Lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp Cấu tạo Đặc điểm thích nghi Hình dạng có hình bầu dục Bên ngoài có 2 màng trong suốt Grana : do các tilacoit xếp chồng nên nhau trong đó : Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp Còn Xoang tilacoit Chất nền chứa nhiều enzim cacboxyl Phiếu học tập số 3: Hệ sắc tố quang hợp Các loại sắc tố Chức năng
NH ƠN
Giải thích tại sao lá cây có màu xanh? c. Sản phẩm: Nội dung các phiếu học tập Phiếu học tập số 1: Cấu tạo của lá: Hình thái bên ngoài thích nghi với chức năng quang hợp Cấu tạo Đặc điểm thích nghi Diện tích bề mặt lớn Hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời. Thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng.
Phiến lá mỏng
QU
Y
Trong lớp biểu bì của giúp cho khí CO 2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. mặt lá có khí khổng Phiếu học tập số 2: Cấu tạo của lá: Lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp Cấu tạo Đặc điểm thích nghi Hình dạng có hình bầu dục xoay bề mặt tiếp với ánh sáng Để bảo vệ lục lạp đống thời ASMT dễ xuyên qua.
Grana : do các tilacoit xếp chồng nên nhau trong đó : Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp Còn Xoang tilacoit
Nơi xảy ra các phản ứng sáng : Hấp thụ năng lượng ánh sáng
KÈ
M
Bên ngoài có 2 màng trong suốt
là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. nơi xảy ra các phản ứng tối
DẠ
Y
Chất nền chứa nhiều enzim cacboxyl Phiếu học tập số 3: Hệ sắc tố quang hợp Các loại sắc tố Chức năng Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH. Diệp lục b hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng cho diệp lục a
51
GIÁO ÁN SINH 11 hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng cho diệp lục a, b do sắc tố quang hợp không hấp phụ ánh sáng màu xanh lục, nên phản vào mắt ta là màu xanh lục.
L
Carotenoit Giải thích tại sao lá cây có màu xanh?
CI A
d. Tổ chức hoạt động: D1. Khái quát về quang hợp Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
NH ƠN
OF
FI
GV chiếu hình 1: Hình 1- Sơ đồ quá trình quang hợp ở cây xanh
KÈ
M
QU
Y
+ Yêu cầu HS quan sát hình 1, hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: - Viết phương trình phản ứng của quá trình quang hợp. - Từ sản phẩm tạo thành chỉ ra các vai trò của quá trình quang hợp. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Mỗi HS quan sát hình 1 kết hợp đọc SGK và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi vào giấy nháp Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV gọi đại diện của một số cặp đôi nhóm trình bày - HS trả lời. nội dung đã thảo luận. - Các HS khác lắng nghe và bổ sung - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
DẠ
Y
*Kết luận: I. Khái quát về quang hợp và bộ máy quang hợp. 1. Khái quát về quang hợp: a.Phương trình tổng quát : 6 CO 2 +12H2 O → C6 H12 O 6 + 6H 2 O + 6O 2 b. Vai trò của quang hợp : - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu cho y học. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của sinh giới - Điều hòa không khí.
d2. Lá là cơ quan quang hợp 52
GIÁO ÁN SINH 11 Hoạt động của giáo viên. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi 2 nhóm làm 1 nhiệm vụ: + Nhóm 1, 2: Quan sát hình ảnh và kết hợp đọc SGK mục II.1 oàn thành phiếu học tập số 1:
Hoạt động của học sinh.
OF
FI
CI A
L
-Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
NH ƠN
+ Nhóm 3,4: Quan sát hình ảnh (như của nhóm 1,2 và kết hợp đọc SGK mục II.2 hoàn thành phiếu học tập số 2. + Nhóm 5, 6: Quan sát hình ảnh và kết hợp đọc SGK mục II.3 hoàn thành phiếu học tập số 1:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
QU
Y
Định hướng, giám sát
- Cá nhân đọc sgk mục II SGK - Thảo luận nhóm: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào nháp, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập
KÈ
M
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo và cử đại diện nhóm 1,3, 5 trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
DẠ
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : II. 2. Lá là cơ quan quang hợp Nội dung các phiếu học tập 1,2,3. e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3
53
GIÁO ÁN SINH 11 - Đủ 3 chức năng thích nghi - Nêu đủ các chức năng thích nghi - giải thích được lá cây có màu xanh
L
- 2/3 chức năng thích nghi. - Nêu được 2->3 chức năng thích nghi - Nêu được vai trò mỗi loại sắc tố
CI A
- Nêu được cấu tạo bên ngoài của lá - Nêu được cấu tạo lục lạp - Kể tên được 3 loại sắc tố
-Hoàn thành phiếu học tập số 1. -Hoàn thành phiếu học tập số 2. -Hoàn thành phiếu học tập số 3.
NH ƠN
OF
FI
Hoạt động 2 : Tìm hiểu quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. a. Mục tiêu: (5),(6), (12) (13), (15), (16), (17). b. Nội dung: *HS hoạt động nhóm: Đọc SGK quan sát các hình ảnh sau, hoàn thành các phiếu học tập theo sự phân công của GV cho mỗi nhóm:
Y
KÈ
M
QU
Y
- HS đọc SGK và quan sát hình sau, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4: Quang hợp ở thực vật C3: Đặc điểm Pha sáng Pha tối Khái niệm Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm Giải thích tên gọi C3 Nơi phân bố Đại diện - HS đọc SGK, quan sát hình sau và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 5 :
DẠ
Phiếu học tập số 5 So sánh điểm giống và khác nhau về quang hợp giữa 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM: - Giống nhau: - Khác nhau:
54
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Nội dung Thực vật CAM Thực vật C3 Thực vật C4 Đối tượng TV Điều kiện sống Loại tế bào QH Thời gian diễn ra cố định CO 2 Diễn biến (các giai đoạn) Năng suất sinh học c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 4, 5 Phiếu học tập số 4 : Quang hợp ở thực vật C3: Đặc điểm Pha sáng Pha tối Khái niệm Chuyển hoá năng lượng ánh Chuyển hoá năng lượng hoá học trong sáng thành năng lượng hoá ATP và NADPH thành năng lượng hoá học trong ATP và NADPH. học dự trữ trong hợp chất hữu cơ. Nơi diễn ra Tilacoit của lục lạp Chất nền lục lạp Nguyên liệu H2 O, NADH +, ADP và ánh ATP, NADPH và CO 2 sáng Sản phẩm NADPH, ATP, O 2 Chất hữu cơ, H 2 O, NADH + và ADP Giải thích tên gọi C3 Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình là hợp chất 3C Nơi phân bố Khắp mọi nơi trên trái đất, chủ yêu ôn đới và á nhiệt đới Đại diện Từ cây rêu đến cây gỗ lớn Phiếu học tập số 5 So sánh điểm giống và khác nhau về quang hợp giữa 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM: - Giống nhau: + Pha sáng các nhóm thực vật đều giống nhau. + Trong pha tối đều có chu trình C3 ( Canvin). - Khác nhau: Thực vật C
Đối tượng TV
Đa số các loài rêu cho đến cây gỗ lớn sống khắp nơi. Vùng ôn đới, á nhiệt đới, điều kiện cường độ ánh sáng, CO 2 , O 2 bình thường. Ban ngày
Y
Nội dung
QU
3
M
Điều kiện sống
KÈ
Thời gian diễn ra cố định CO 2 Loại tế bào QH
Chỉ có 1 giai đoạn là chu trình C3
DẠ
Y
Diễn biến ( các giai đoạn)
TB mô giậu
Năng suất sinh học
Trung bình
Thực vật C
4
Thực vật CAM
Gồm một số loài sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Khí hậu nóng ẩm, kéo dài, nhiệt độ, ánh sang cao
TV mọng nước
Ban ngày
Ban đêm
Tế bào mô giậu và bao bó mạch Gồm 2 chu trình: + C4: Xảy ra ở TB mô giậu. + C3: Xảy ra ở TB bao bó mạch. Cao
TB bao bó mạch
d. Tổ chức hoạt động: 55
Khí hậu khô hạn
Gồm 2 chu trình như C4 nhưng xảy ra ở một loại Tb ( mô giậu)
Thấp
OF
FI
CI A
d1. Tìm hiểu thực vật C3 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV cho quan sát hình 3, đọc mục I ( bài 9), -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 4:
L
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk mục I SGK bài 9 - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào nháp, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo và cử đại diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
M
QU
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV Bước 5: Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 -Hoàn thành nội -Hoàn thành đủ các - Phân biệt được pha Nêu được chất nhận đầu tiên dung phiếu học nội dung trong sáng và pha tối quang và sản phẩm quang hợp đầu tập số 14 phiếu học tập. hợp thực vật C3. tiên của chu trình C3
KÈ
*Kết luận : II. Quang hợp ở các nhóm thực vật : 1. Thực vật C3 : Nội dung phiếu học tập số 4
DẠ
Y
d1. Tìm hiểu sự giống và khác nhau trong quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV cho quan sát hình 3, đọc mục I ( bài 9), thảo luận -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập nhóm hoàn thành PHT số 5:
56
CI A
L
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk mục II, III SGK bài 9 - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào nháp, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo và cử đại diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung - GV hỏi thêm các nhóm: Tại sao gọi tên là TV C3, C4 và CAM? Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : II. 2. Sự giống và khác nhau trong quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM. Nội dung phiếu học tập số 5 e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS Mức độ ho n thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 -Hoàn thành nội dung phiếu -Hoàn thành đủ - Phân biệt được các con Giải thích được học tập số 5. các nội dung trong đường cố định CO 2 trong tên gọi là thực - Tại sao gọi là thực vật C3, phiếu học tập. pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và C4 và CAM? vật C3 , C4 và CAM. CAM. Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp. a. Mục tiêu: : (7), (12) (13), (15), (16), (17). b. Nội dung: - HS hoạt động nhóm: Đọc SGK phân tích ảnh hưởng của một số nhân tố ngoại cảnh đến cường độ quang hợp để hoàn thành phiếu học tập số 6: Nhân tố ngoại cảnh Mối quan hệ giữa nhân tố ngoại cảnh với cường độ quang hợp 1. Ánh sáng.
57
GIÁO ÁN SINH 11
OF
FI
CI A
L
a. Cường độ ánh sáng: ......................................................................... …………………………………………........ ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………. ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… b. Quang phổ ánh sáng: ……………………………………………… ……………………………………………….. ………………………………………………. ………………………………………………. 2. Nồng độ CO2
NH ƠN
......................................................................... …………………………………………........ ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………. ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………
KÈ
M
QU
Y
3. Nhiệt độ.
Y
4. Nước
DẠ
5. Nguyên tố khoáng
-......................................................................... …………………………………………........ ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………. ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………
......................................................................... ……………………………………………… ……………………………………………… ......................................................................... ……………………………………………… ……………………………………………
* Ứng dụng: Trồng cây trong môi trường ánh sáng nhân tạo: - Khái niệm:……………………………………………………………………………. 58
- Ý nghĩa: ……………………………………………………………………………….. c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 6
L
GIÁO ÁN SINH 11
Mối quan hệ giữa nhân tố ngoại cảnh với cường độ quang hợp
CI A
Nhân tố ngoại cảnh 1. Ánh sáng.
NH ƠN
OF
FI
a. Cường độ ánh sáng - Điểm bù ánh sáng: Tại giá trị đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp. - Điểm bão hoà ánh sáng: Là trị số ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp không tăng cho dù tăng cường độ ánh sang. - Trong giới hạn từ điểm bù ánh sáng đến điểm bão hoà ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng hầu như tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. b. Quang phổ ánh sáng: - Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến cường độ quang hợp. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ. - Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, protein. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat. 2. Nồng độ CO 2
QU
Y
-Tăng nồng độ CO 2 , lúc đầu cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm tới khi đạt trị số bão hoà. -Điểm bù CO 2 : Là nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp -Điểm bão hoà CO 2 : Là nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất
-Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim trong pha sang và pha tối của quang hợp. -Nhiệt độ cực tiểu hay cực đại làm ngừng quang hợp ở các loài cây khác nhau không giống nhau.
Y
KÈ
M
3. Nhiệt độ.
Là nguyên liệu cho quang hợp nên nếu thiếu nước đến 40 – 60% quang hợp ngưng trệ. 5. Nguyên tố khoáng ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp vì nó tham gia cấu tạo enzim quang hợp, điều tiết độ mở khí khổng ( K), quang phân li nước… * Ứng dụng: Trồng cây trong môi trường ánh sáng nhân tạo:
DẠ
4. Nước
59
GIÁO ÁN SINH 11
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Khái niệm: Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là sử dụng các loại đèn thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che, trong phòng. - Ý nghĩa: giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường như giá rét, sâu bệnh để sản xuất ra nông phẩm cho con người. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ -GV sử dụng kỹ thuật các mảnh ghép, chia -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập nhóm: + Vòng chuyên gia: Gồm 6 nhóm: Từ 1 đến 6 mỗi nhóm tìm hiểu 1 nhân tố và ứng dụng ( nhóm 1: Ánh sáng; nhóm 2: Nồng độ CO 2 ; nhóm 3: Nhiệt độ; Nhóm 4: Nước, Nhóm 5: Nhân tố khoáng; nhóm 6: ứng dụng) + Vòng mảnh ghép: Chia lại thành 6 nhóm mới: Các nhóm mới đều gồm các thành viên đến từ 6 nhóm chuyên gia hoàn thành phiếu học tập số 6 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Vòng chuyên gia: Mỗi nhóm nghiên cứu 1 nội dung trong SGK bài 10 theo yêu cầu của GV và thảo luận nhóm thống nhất ghi vào phiếu cá nhân. - Vòng mảnh ghép: 6 nhóm mới thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 6 ghi vào phiếu học tập ( Bảng nhóm) Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và cử đại - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, n ận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận:
Y
KÈ
M
Nội dung phiếu học tập số 6 e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: Câu Mức độ hoàn thành hỏi Mức 1 Mức 2 - Hoàn thành -Hoàn thành đủ nội -Giải thích được ảnh hưởng phiếu học tập. dung trong phiếu học của các yếu tố bên ngoài lên tập. quang hợp.
Mức 3 - Hoàn thành phiếu học tập đúng và với thời gian nhanh nhất
DẠ
Hoạt động 4. Tìm hiểu về quang hợp với năng suất cây trồng. a. Mục tiêu: : (8), (12) (13), (15), (16), (17). b. Nội dung: -HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 7 sau đây: ( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn) Phiếu học tập số 7: Quang hợp với năng suất cây trồng 60
CI A
OF
FI
1. Phân tích thành phần hóa học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta có số liệu sau: C: 45%, O: 42-45%, H: 6,5%, phần còn lại : 5-10% là các nguyên tố khoáng. Những số liệu trên cho phép ta khẳng định điều gì ? Giải thích? 2. Dựa vào hình dưới đây phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế?
L
GIÁO ÁN SINH 11
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
3. Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng dựa vào điều khiển quang hợp? Giải thích? c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 7: Phiếu học tập số 7: Quang hợp với năng suất cây trồng 1. Phân tích thành phần hóa học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta có số liệu sau: C: 45%, Quang hợp quyết định đến 90 – 95% năng suất O: 42-45%, H: 6,5%, phần còn lại : 5-10% là các cây trồng. Vì các chất C, O, H có nguồn gốc từ nguyên tố khoáng. Những số liệu trên cho phép ta các nguyên liệu quang hợp ( CO 2 và H 2 O). khẳng định điều gì ? Giải thích? 2. Dựa vào hình dưới đây phân biệt năng suất sinh - Năng suất sinh học: Là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1ha gieo trồng học và năng suất kinh tế? trong suốt thời gian sinh trưởng. - Năng suất kinh tế: là khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người).
DẠ
Y
3. Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng dựa vào điều khiển quang hợp? Giải thích?
61
a. Tăng diện tích lá: - Tăng diện tích lá giúp lá hấp thụ được nhiều ánh sáng, tăng cường độ quang hợp làm tăng các sản phẩm quang hợp dẫn đến tăng năng suất cây trồng.
GIÁO ÁN SINH 11
CI A
L
b. Tăng cường độ quang hợp: Cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp (lá) c. Tăng hệ số kinh tế: Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế (hạt, quả, củ…) với tỉ `lệ cao, do đó sẽ tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
OF
FI
d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS đọc SGK bài 11, thảo luận -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập nhóm hoàn thành phiếu học tập số 7
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk bài 10 - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào nháp, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và cử đại - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV **Kết luận: IV: Quang hợp với năng suất cây trồng: Nội dung phiếu học tập số 7 e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của học sinh. Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Phân biệt năng suất sinh học và - Phân biệt được năng suất - Giải thích được năng suất kinh tế? Lấy ví dụ? sinh học và năng suất kinh tế? tại sao nói - Giải thích tại sao nói quang hợp Lấy ví dụ? quang hợp quyết định năng suất cây trồng? - Nêu được các biện pháp quyết định năng - Nêu các biện pháp tăng năng suất tăng năng suất cây trồng? suất cây trồng? cây trồng?
DẠ
Y
C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 1. Khái quát quang hợp Quan sát hình sau và trả lời câu hỏi số 1 và 2:
62
6 (1) + 12 H 2 O
Ánh sáng mặt trời
OF
Câu 1/ Trong PTTQ của quang hợp (1) và (2) là những chất nào ?
FI
CI A
L
GIÁO ÁN SINH 11
(2) + 6O 2 + 6H2 O
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
A. (1) CO2, (2) C6 H12 O6. B. (1) C6 H12 O6, (2) CO 2. C. (1) O 2, (2) C6 H12 O6. D. (1) O 2, (2) CO 2. Câu 2/ Sản phẩm của pha sáng gồm có: A. ATP, NADPH và O 2 B. ATP, NADPH và CO 2 C. ATP, NADP+và O 2 D. ATP, NADPH. Câu 3/ Vì sao lá cây có màu xanh lục? A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục C. Vì nhóm sắc tố phụ (carotênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. D. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. Câu 4/ Sản phẩm của quá trình quang hợp là : A. hidratcacbon,O 2 C. O 2 , H 2 O, năng lượng B. glucôzơ,O 2 D. CO 2 , O 2 , năng lượng Câu 5/ Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp? A. Tích luỹ năng lượng. B. Tạo chất hữu cơ. C. Điều hoà nhiệt độ của không khí. D. Giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống. 2. Bộ máy quang hợp Câu 6/ Lá có hình thái phù hợp với chức năng như thế nào? Câu 7/ Nêu thành phần và chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá xanh? 3. Quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM. Câu 8/ Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? A. H 2 O ( quang phân li H 2 O). B. Pha sáng. C. Pha tối. D. Chu trình Canvin. Quan sát các hình sau để trả lời câu hỏi :
63
CI A
L
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
Câu 9/ Chất nhận CO 2 đầu tiên ở TV C3 : A. Ribulôzơ 1,5 điP. B. APG. C. AlPG. D. C6 H12 O6. Câu 10/ Thực vật C4 năng suất hơn thực vật C3 vì: A. taän duïng ñöôïc noàng ñoä CO 2 C. taän duïng ñöôïc aùnh saùng cao B. Nhu cầu nước thấp. D. Không có hô hấp sáng. Câu 11/ Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào? A. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. B. Sống ở vùng sa mạc. C. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. D. Sống ở vùng nhiệt đới. Câu 12/ Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C4 là: A. APG (axit phốtphoglixêric). B. AlPG (anđêhit photphoglixêric). C. AM (axitmalic). D. Một chất hữu cơ có 4 các bon trong phân tử (axit ôxalô axêtic – AOA). Câu 13/ Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là: A. Lúa, khoai, sắn, đậu. B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. Cam, quít, bưởi. Câu 14. Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là: A. Đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm. B. Chỉ mở ra khi hoàng hôn. C. Chỉ đóng vào giữa trưa. D. Đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày. Câu 15/ Cho biết loại cây nào có thể hấp thu khí carbonic vào ban đêm do con người thở ra trong lúc ngủ? 4. Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp. Câu 16/ Điểm bù ánh sáng là gì? A. Là điểm mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp. B. Là điểm mà tại đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp. C. Là điểm mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. D. Là điểm mà tại đó cường độ quang hợp không tăng thêm cho dù cường độ ánh sáng tăng. Câu 17/ Nồng độ CO 2 thấp nhất mà cây quang hợp được là: A. 0.008-0.1%. B. 0.008-0.01%. C. Lớn hơn 0.008-0.01%. D. Nhỏ hơn 0.008-0.01%. Câu 18/ Ánh sáng nào sau đây có hiệu quả nhất đối với quang hợp? A. Xanh lục và vàng. B. Xanh tím C. Da cam và đỏ D. Xanh tím và vàng 5. Quang hợp và năng suất cây trồng Câu 19/ Tại sao tăng diện tích bộ lá lại làm tăng năng suất cây trồng? Câu 20/ Tại sao khi trời hạn hán kéo dài làm giảm năng suất cây trồng? 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi: 64
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Trắc nghiệm: 1A, 2A, 3B, 4B, 5D, 8A, 9A, 10D, 11A, 12D, 13C, 14A, 16C, 17B, 18B - Tự luận: Câu 6/ Lá có hình thái phù hợp với chức năng như thế nào? Kết luận trong phiếu học tập số 1 Câu 7/ Nêu thành phần và chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá xanh? Kết luận trong phiếu học tập số 3 Câu 15/ Cho biết loại cây nào có thể hấp thu khí carbonic vào ban đêm do con người thở ra trong lúc ngủ? -Thực vật mọng nước quang hợp theo chu trình CAM như xương rồng Câu 19/ Tại sao tăng diện tích bộ lá lại làm tăng năng suất cây trồng? -Bộ máy quang hợp là nằm trong lá vì vậy tăng diện tích lá đồng nghĩa tăng bộ máy quang hợp, từ đó tăng hiệu suất quang hơp -> tăng lượng sản phẩm quang hợp nghĩa là tăng năng suất cây trồng Câu 20/ Tại sao khi trời hạn hán kéo dài làm giảm năng suất cây trồng? - Khi hạn hán nhiệt độ cao cây thiếu nước, hệ keo chất nguyên sinh bị biến tính, quá trình hấp thu khoáng bị đình trệ. - Nhiều enzim bị phân huỷ, hoạt động trao đổi chất bị rối loạn do thiếu môi trường nước. - Nước là nguyên liệu quang hợp nên cường độ quang hợp cũng như tổng hợp các chất giảm, phân huỷ tăng. - Nhiều cây có hiện tượng hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận trong vòng 20 phút: Trả lời vào phiếu: Có thể thảo luận cặp đôi. - HS nhận nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành nội dung GV giao Bước 3: Báo cáo kết quả: - GV: Chỉ định một số HS trả lời theo từng câu - HS được chỉ định trình bày câu trả lời. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án, có thể không đưa hết đáp án của tất cả các câu mà thu lại phiếu trả lời có các câu còn lại chấm lấy điểm. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17). 2. Nội dung: 2.1. Thực hành: GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm: Chiết rút sắc tố: - Nhóm 1,2: Chiết rút diệp lục. - Nhóm 3,4: chiết rút carôtennôit - Cá nhân mỗi HS viết báo cáo theo mẫu SGK 2.2. HS hoạt động cá nhân làm bài tập về nhà: Câu 1: Cho sơ đồ cố định CO 2 trong pha tối ở cây ngô:
Hãy cho biết: a) Tên chu trình? Các giai đoạn 1, 2, 3 diễn ra ở vị trí nào và thời gian nào? 65
GIÁO ÁN SINH 11
Cơ quan của cây
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
c) Quá trình này thể hiện tính thích nghi của TV với môi trường sống như thế nào? d) So với lúa thì năng suất sinh học ở loài này cao hơn hay thấp hơn? Vì sao? Câu 2: Thực hành tại gia đình: Trồng cây, bảo vệ cây xanh và rừng đầu nguồn? Câu 3: Tìm hiểu quy trình trồng cây trong nhà kính? 3. Sản phẩm học tập 3.1. Báo cáo thực hành theo mẫu: a. Thí nghiệm 1: Chiết rút diệp lục - Cân khoảng 0,2g các mẩu lá dã loại bỏ cuống lá và gân chính hoặc 20 - 30 lát lá cắt mỏng ngang lá tại nơi không có gân chính. - Dùng kéo cắt ngang lá trành từng lát cắt thật mỏng - Bỏ các mảnh lá vừa cắt vào cốc đã ghi nhãn với khối lượng tương đương nhau. - Đong 20ml cồn rót vào cốc thí nghiệm và 20 ml nước sạch vào cốc đối chứng. Nước hay cồn phải ngập mẫu vât thí nghiệm. - Để các cố chứa mẫu khoảng 20 - 25 phút. b. Thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit - Làm các thao tác chiết rút tương tự như thí nghiệm 1. - Sau thời gian 20 - 30 phút, cẩn thận nghiêng cốc rót dung dịch có màu vào các ống đong hay ống nghiệm sạch và trong suốt sao cho không có mẫu thí nghiệm nào lẫ vào. - Quan sát màu sắc trong các ống nghiệm ứng với dịch chiết rút rồi điền kết quả quan sát được vào bảng. c. Kết quả và giải thích: Dung môi chiết rút
Màu sắc dịch chiết Xanh lục
Xanh tươi
Nước (đối chứng)
Y
Lá
Vàng
Gấc
M
Quả
DẠ
Y
Củ
KÈ
Cà chua
Cà rốt
Nghệ
Xanh lục (nhạt) Xanh lục
QU
Cồn (thí nghiệm)
Đỏ, da cam, vàng, vàng lục
Nước (đối chứng)
Vàng lục (nhạt)
Cồn (thí nghiệm)
Vàng lục
Nước (đối chứng)
Đỏ cam (nhạt)
Cồn (thí nghiệm)
Đỏ cam
Nước (đối chứng)
Đỏ (nhạt)
Cồn (thí nghiệm)
Đỏ
Nước (đối chứng)
Da cam (nhạt)
Cồn (thí nghi m)
Da cam
Nước (đối chứng)
Vàng (nhạt)
Cồn (thí nghiệm)
Vàng
Kết luận: • Các sắc tố hòa tan tốt trong dung môi hữu cơ (cồn) và hòa tan kém hơn trong nước. 66
GIÁO ÁN SINH 11 Mẫu thực vật có màu gì thì sắc tố chiết ra từ mẫu thực vật đó có màu tương đương. • Lá xanh là cơ quan quang hợp chủ yếu ở cây, nó giúp điều hòa khí hậu, làm xanh, sạch môi trường. Các loại rau, củ là nguồn cung cấp dinh dưỡng, vitamin cần thiết cho cơ thể và giúp cho hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn. 3.2. Đáp án bài tập về nhà: Câu 1: Quá trình cố định CO 2 ở thực vật C4 ; Giai đoạn 1: diễn ra tại lục lạp Tb mô giậu vào ban ngày khi có ánh sáng . Giai đoạn 2,3: diễn ra tại lục lạp Tb bao bó mạch vào ban ngày . a. Quá trình này thể hiện sự thích nghi của thực vật khi cường độ ánh sáng cao, nồng độ CO 2 thấp, nồng độ O 2 cao. b. Loài này có năng suất cao hơn vì chịu được cường độ ánh sáng cao hơn và không có hô hấp sáng. Câu 2: Video hoặc hình ảnh về trồng cây, và bảo vệ cây. Câu 3: Quy trình trồng cây trong nhà kính: Tham khảo internet d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1.Thực hành: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập - GV nhắc HS từ cuối tiết học trước: Chia lớp 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật: Nhóm 1, 2: Lá xanh, lá đỏ, vàng; Nhóm 3, 4: Các loại củ, quả: Cà rốt, cà chua… - Đến giờ học: + GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của các em . + Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và hóa chất rồi tiến hành thí nghiệm trên cơ sở đọc SGK về cách tiến hành thí nghiệm, cụ thể: Nhóm 1, 2: Làm thí nghiệm 1; nhóm 3, 4: Làm thí nghiệm 2. + Sau khi làm thí nghiệm mỗi HS viết báo cáo theo mẫu trong SGK 2.Về nhà: Yêu cầu HS làm bài tập và thực hành vận dụng ( Phần nội dung) Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát 1.+ Các nhóm đọc SGK và tiến hành thí nghiệm +Cá nhân viết báo cáo thu hoạch. 2. Về nhà: Cá nhân vận dụng kiến thức đã học làm bài tập và thực hành Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và nộp - Các nhóm nộp sản phẩm báo cáo thực hành, vở bài tập ( tiết sau) - Cá nhân nộp báo cáo thực hành - Nộp vở bài tập ( tiết sau) Bước 4. Kết luận, nhận định - GV kết luận và đánh giá cho điểm một số sản - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV phẩm, báo cáo và bài tập 5. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS:
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
•
67
GIÁO ÁN SINH 11
L
Mức 3 - Vận dụng trả lời được các câu hỏi thực tiễn
CI A
-Hoàn thành báo cáo thực hành - Giải thích tại sao khi chiết rút sắc tố dùng dung môi hữu cơ. - Nêu vai trò của lá xanh và rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người. - Vận dụng trả lời các câu hỏi thực tiễn
Mức độ hoàn thành Mức 1 Mức 2 HS hoàn thành đủ nội - Giải thích dung báo cáo thực hành được khi - Nêu được vai trò của lá chiết rút sắc xanh và rau, hoa, quả tố dùng dung trong dinh dưỡng của con môi hữu cơ. người.
FI
Câu hỏi
OF
CHỦ ĐỀ 3: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT ( 2 tiết)
QU
Y
NH ƠN
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm, viết được phương trình tổng quát hô hấp ở thực vật. - Trình bày được vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. - Phân biệt được 2 con đường hô hấp. - Nêu khái niệm hô hấp sáng và tác hại của hô hấp sáng đối với thực vật. - Nêu được mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường. - Bố trí thí nghiệm chứng minh được quá trình hô hấp ở thực vật qua hai TN thải khí CO 2 và hấp thụ O 2 . - Vận dụng kiến thức đã học để bảo quản nông sản. - Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống để có nhiều rau ăn như: ủ mầm giá, trồng rau mầm... 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
M
- Nêu được khái niệm, viết được phương trình tổng quát hô hấp ở thực vật. - Trình bày được vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật.
KÈ
Năng lực sinh học
Y
Tìm hiểu thế giới sống
DẠ
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác
- Phân biệt được 2 con đường hô hấp. - Nêu khái niệm hô hấp sáng và tác hại của hô hấp sáng đối với thực vật. - Nêu được mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường - Bố trí thí nghiệm chứng minh được quá trình hô hấp ở thực vật qua hai TN thải khí CO 2 và hấp thụ O2 . - Vận dụng kiến thức đã học để bảo quản nông sản.
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống để có nhiều rau ăn như: ủ mầm giá, trồng rau mầm...
(8)
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(9)
68
GIÁO ÁN SINH 11 Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về hô hấp ở thực vật
(10) (11)
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp trồng cây bảo vệ môi trường qua việc ứng sáng tạo dụng kiến thức về hô hấp ở thực vật. 3. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: -Hình ảnh của bài 12 SGK -Dụng cụ, hoá chất và mẫu vật: + Mẫu vật: hạt (lúa, ngô, đậu,…) đã nhú mầm: 200 gam. + Dụng cụ: bình thủy tinh dung tích 1 lít, nút cao su không khoan lỗ, nút thủy tinh có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ. - Phiếu học tập ( Nằm trong phần các hoạt động học) 2. Học sinh. - Đọc trước nội dung bài 12 và 14. - Mẫu vật thật: Đỗ đã ủ nhú mầm: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu hô hấp ở thực vật. 2. Nội dung: - Học sinh hoạt động nhóm tham gia chơi trò chơi ô chữ, tìm ra ô chữ bí mật là HÔ HẤP: + Thể lệ: GV đọc câu hỏi dạng câu hỏi có câu trả lời ngắn học sinh sẽ trả lời , mỗi đáp án đúng thì sẽ có một từ khóa được mở.Với mỗi câu trả lời đúng được 10đ, tìm được ô chữ bí mật được 100đ. Nhóm nào nhanh nhất được trả lời. Nhóm thắng cuộc nhận được phần thưởng do GV chuẩn bị và được tích lũy điểm đánh giá. + Bộ câu hỏi: Câu 1: Trong quang hợp pha nào là pha chuyển hóa NLAS thành năng lượng hóa học? Câu 2: Sản phẩm nào của quang hợp giúp điều hòa không khí? Câu 3: Thoát hơi nước chủ yếu qua…..? Câu 4: Nước và ion khoáng từ tế bào lông hút đến mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường………? Câu 5: Sản phẩm pha sáng cung cấp cho pha tối là……? - Kết thúc trò chơi HS độc lập trả lời: + Cơ quan hô hấp của người và đv bậc cao là cơ quan nào? Điều gì xảy ra nếu chúng ta ngừng hô hấp? + Để tồn tại các SV đa bào phải hô hấp vậy thực vật hô hấp ntn, cơ quan hô hấp của TV là cơ quan nào? 3. Sản phẩm học tập: 69
(12) (13) (14)
GIÁO ÁN SINH 11
FI
CI A
L
- Đáp án ô chữ: Câu 1: PHA SÁNG; Câu 2: ÔXI; Câu 3: KHÍ KHỔNG; Câu 4: TẾ BÀO CHẤT; Câu 5:ATP VÀ NADPH; Từ khóa: HÔ HẤP P H A S A N G O X I K H I K H O N G T E B A O C H A T A T P V A N A D P H
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
- HS tò mò về hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào, cơ quan hô hấp là cơ quan nào? 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV chia lớp thành 4 nhóm, và công bố thể lệ cuộc thi trò chơi ô chữ bí mật -GV chiếu hình ảnh chiếu ô chữ chưa có đáp án, có thể cho HS các nhóm lựa chọn câu hỏi hoặc GV chiếu lần lượt câu hỏi cho HS các nhóm trả lời. - Kết thúc trò chơi GV hỏi HS: + Cơ quan hô hấp của người và đv bậc cao là cơ quan nào? Điều gì xảy ra nếu chúng ta ngừng hô hấp? + Để tồn tại các SV đa bào phải hô hấp vậy thực vật hô hấp ntn, cơ quan hô hấp của TV là cơ quan nào? - HS nhận nhiệm vụ GV giao. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát, thảo luận nhóm nhanh chóng đưa ra câu trả lời cho câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình. - Sau trò chơi: Mỗi HS suy nghĩ độc lập sẵn sàng trả lời câu hỏi sau trò chơi Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: - GV chỉ định nhóm nhanh nhất trả lời trước, nếu chưa đúng nhóm tiếp theo được quyền trả lời và giành điểm ( nếu đúng)….. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi sau trò chơi Bước 4: Kết luận – Nhận định: - GV nhận xét các nhóm và trao giải cho nhóm thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề:…. e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 -Trả lời từng câu Trả lời được các HS trả lời được HS biết được nội dung chính của hỏi trong ô chữ câu hàng ngang từ khoá chủ đề cần tìm hiểu
DẠ
Y
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về hô hấp ở thực vật. a. Mục tiêu: (1), (2), (9), (10) (12), (13), (14). b. Nội dung: *HS hoạt động nhóm: Đọc SGK mục I bài 11- Thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành phiếu học tập số 1: Điền đúng hoặc sai vào cột cuối của phiếu học tập và trả lời câu hỏi: 70
GIÁO ÁN SINH 11 - Hô hấp là quá trình ôxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp ( glucozo) của tế bào sống đến CO 2 và H 2 O đồng thời giải phóng năng lượng ( ATP + nhiệt) 2 - PTTQ của hô hấp: C6 H12 O6 + 6O 2 → 6CO 2 + 6H 2 O + Năng lượng( ATP + Nhiệt) 3 Vai trò của hô hấp đối với thực vật - Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. - Tạo ra nhiệt năng để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim. - Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể. 4 Thực vật chỉ hô hấp vào ban đêm, không hô hấp vào ban ngày 5 Hô hấp chỉ diễn ra vào tế bào lá cây Tại sao nói hô hấp là quá trình ô xi hóa – khử:………………………………………………….. c. Sản phẩm: Các câu trả lời: 1 - Hô hấp là quá trình ôxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp ( glucozo) của tế bào Đúng sống đến CO 2 và H 2 O đồng thời giải phóng năng lượng ( ATP + nhiệt) 2 Đúng - PTTQ của hô hấp: C6 H12 O6 + 6O 2 → 6CO 2 + 6H 2 O + Năng lượng( ATP + Nhiệt) 3 Vai trò của hô hấp đối với thực vật Đúng - Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. - Tạo ra nhiệt năng để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim. - Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể. 4 Thực vật chỉ hô hấp vào ban đêm, không hô hấp vào ban ngày Sai 5 Hô hấp chỉ diễn ra vào tế bào lá cây Sai + Tại sao nói hô hấp là quá trình ô xi hóa – khử: Ô xi hoá : Glucozo mất điện tử H ; Khử: O 2 nhận điện tử H+ d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập, yêu -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập cầu học sinh hoạt động theo nhóm, trả lời đúng hay sai vào phiếu học tập số 1
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
1
DẠ
Y
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk mục I SGK bài 11 - Thảo luận nhóm thực hiện thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo đại diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
71
GIÁO ÁN SINH 11
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : I. Khái quát về hô hấp ở thực vật 1. Khái niệm: - Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO 2 và H 2 O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP. 2. Phương trình tổng quát : C6 H 12 O 6 + 6O 2 → 6 CO 2 + 6 H2 O + Năng lượng(Nhiệt+ ATP) 3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật. - Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây. - Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Hoàn thành phiếu học tập. - Hoàn thành đủ nội dung - Phân tích - Chứng - Nêu khái niệm hô hấp ở thực phiếu học tập. được vai trò minh được vật? - Nêu khái niệm hô hấp ở thực của hô hấp hô hấp là quá - Viết PTTQ hô hấp và nêu vai trò vật? dựa trên sản trình ô xi hoá của hô hấp ở thực vật? - Viết PTTQ hô hấp và nêu phẩm của hô – khử - Tại sao nói hô hấp là quá trình ô vai trò của hô hấp ở thực vật? ấp. xi hoá – khử. Hoạt động 2. Tìm hiểu các con đường hô hấp ở thực vật. a. Mục tiêu: (3),(9), (10) (12), (13), (14). b. Nội dung: *HS hoạt động nhóm: Đọc SGK mục I bài 12, quan sát hình ảnh- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2
DẠ
Y
1. Dựa vào đâu chia các con đường hô hấp ở thực vật? Hô hấp ở thực vật xảy ra ở loại TB nào? ...................................................................................................................................... 2. Phân biệt phân giải kị khí và phân giải hiếu khí: Đặc điểm phân Phân giải kị khí Phân giải hiếu khí biệt Điều kiện Vị trí xảy ra Các giai đoạn
72
GIÁO ÁN SINH 11
CI A
L
Sản phẩm cuối cùng Hiệu quả năng lượng Điểm chung d. Sản phẩm:
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
Nội dung phiếu học tập số 2 1. Dựa vào đâu chia các con đường hô hấp ở thực vật? Hô hấp ở thực vật xảy ra ở loại TB nào? - Căn cứ vào có hay không có Ô xi chia ra 2 con đường hô hấp ở thức vật. - Hô hấp ở thực vật xảy ra ở mọi tế bào. 2. Phân biệt phân giải kị khí và phân giải hiếu khí: Đặc điểm phân biệt Phân giải kị khí Phân giải hiếu khí Điều kiện Không có ôxi Có ôxi Vị trí xảy ra Tế bào chất Tế bào chất và ty thể Các giai đoạn Đường phân và lên men Đường phân, chu trình Crep, Chuỗi truyền êlectrôn hô hấp Sản phẩm cuối cùng Rượu êtylic+CO2 hoặc CO2 , H 2 O, Năng lượng Axit lactic Hiệu quả năng lượng Ít(2 ATP) Nhiều (38 ATP) Điểm chung Đều có giai đoạn đường phân xảy ra trong tế bào chất d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập + Quan sát hình ảnh. + Thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2:
DẠ
Y
KÈ
M
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk mục II bài 11 - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào nháp, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo và cử đại diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV Bước 5: Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: 73
GIÁO ÁN SINH 11
L
-Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1 và số 2. - Tại sao thực vật cần tránh hô hấp kị khí?
Mức độ hoàn thành Mức 1 Mức 2 Mức 3 -Hoàn thành đủ - Phân biệt được - Giải thích được Tại sao các nội dung các con đường hô thực vật cần tránh hô hấp kị trong phiếu học hấp ở thực vật. khí. tập
CI A
Câu hỏi
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
*Kết luận : II. Con đường hô hấp ở thực vật Nội dung phiếu học tập số 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu hô hấp sáng. a. Mục tiêu: : (4),(9), (10) (12), (13), (14). b. Nội dung: - HS hoạt động nhóm: HS tham gia trò chơi: Yêu cầu các nhóm nghiên cứu mục III SGK ghép 2 mảnh với nhau để thành nội dung hoàn chỉnh trong 3 phút 1. Khái niệm hô hấp sáng 2. Điều kiện xảy ra 3. Xảy ra ở nhóm thực vật 4. Bào quan diễn ra hô hấp sáng 5. Hậu quả - là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO 2 ở ngoài sáng. - cường độ ánh sáng cao ,CO 2 cạn kiệt, O 2 tích luỹ nhiều. - Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3 - Ti thể, lục lạp, perôxixôm. - Không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%). -Mỗi mảnh ghép đúng 20 đ, ghép sai trừ 20đ, chưa ghép trừ 20đ. c. Sản phẩm học tập: Ghép đúng nội dung: 1. Khái niệm hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO 2 ở ngoài sáng. 2. Điều kiện xảy ra cường độ ánh sáng cao ,CO 2 cạn kiệt, O 2 tích luỹ nhiều 3. Xảy ra ở nhóm thực vật Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3 4. Vị trí diễn ra hô hấp sáng Ti thể, lục lạp, perôxixôm. 5. Hậu quả Không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%). d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm, giao cho mỗi -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập nhóm các mảnh giấy nhỏ có kích thước bằng nhau có sẵn các nội dung về hô hấp sáng. - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu mục III SGK ghép 2 mảnh với nhau để thành nội dung hoàn chỉnh. - GV công bố thể lệ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 74
GIÁO ÁN SINH 11 - Cá nhân đọc sgk III SGK bài 12 - Thảo luận: Phân công mỗi cặp thành viên trong nhóm tìm 1 nội dung rồi thống nhất dán vào bảng nhóm Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và cử đại - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: III. Hô hấp sáng:21. Khái là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO 2 ở ngoài sáng. niệm hô hấp sáng 2. Điều kiện xảy ra cường độ ánh sáng cao ,CO 2 cạn kiệt, O 2 tích luỹ nhiều 3. Xảy ra ở nhóm thực vật Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3 4. Vị trí diễn ra hô hấp sáng Ti thể, lục lạp, perôxixôm. 5. Hậu quả Không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%). e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Hô hấp sáng là gì? - Nêu được khái niệm hô - Giải thích - Giải thích - Nêu điều kiện xảy ra, các bào hấp sáng . được thực vật được năng quan tham gia hô hấp sáng? - Nêu được điều kiện xảy nào có hô hấp suất của thực - Tác hại của hô hấp sáng? ra, các bào quan tham gia sáng. vật C3 thấp - Giải thích tại sao năng suất của hô hấp sáng. hơn C4 thực vật C3 thấp hơn thực vật C4? - Tác hại của hô hấp sáng? Hoạt động 4. Tìm hiểu quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường. a. Mục tiêu: (5),(9), (10) (12), (13), (14). b. Nội dung: - HS hoạt động nhóm đôi : Thực hiện 2 nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp;
?
KÈ
?
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Định hướng, giám sát
DẠ
Y
+ HS điền các chất cần thiết vào các vị trí có dấu chấm hỏi. + Nhận xét mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp Nhiệm vụ 2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường -HS đọc SGK và thảo luận cặp đôi trả lời về mối quan hệ của hô hấp với từng yếu tố sau: a. Nước. b. Nhiệt độ. c. O 2 . 75
GIÁO ÁN SINH 11
FI
CI A
L
d. Hàm lượng CO 2 : c. Sản phẩm học tập: - Nhiệm vụ 1: Sơ đồ điền đầy đủ và câu trả lời cho câu hỏi
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
- Nhiệm vụ 2: Các câu trả lời cho câu hỏi d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp. -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập GV: Cho HS quan sát h.22.2 SGK trang 95, yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + HS điền các chất cần thiết vào các vị trí có dấu chấm hỏi. + Nhận xét mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp - Gv tiểu kết. 2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường -HS đọc SGK và thảo luận cặp đôi trả lời về mối quan hệ của hô hấp với từng yếu tố sau: a. Nước. b. Nhiệt độ. c. O 2 . d. Hàm lượng CO 2 : Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát 1.HS đọc SGK mục IV.1 và thảo luận cặp đôi thống nhất ý kiến ghi vào nháp. 2. HS tiếp tục thảo luận tương tự với nhiệm vụ 2. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm đôi trình bày - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo sản phẩm của mình - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
DẠ
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV * Kết luận: IV.Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường 1.Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
76
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
-Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau. Sản phẩm của quang hợp(C6 H12 O6 và O 2 ) là nguyên liệu của hô hấp và chất ô xi hóa trong hô hấp. Ngược lại, sản phẩm của hô hấp là CO 2 và H2O lại là nguyên liệu để tổng hợp nên C6 H12 O6 và O 2 trong quang hợp. 2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường a. Nước: Nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp. b. Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường. c. Oxi :là nguyên liệu của hô hấp hiếu khí.Vì vậy , khi có ôxi sẽ thúc đẩy hô hấp hiếu khí, giúp tạo ra nhiều năng lượng d. Hàm lượng CO 2 : CO 2 là sản phẩm của hô hấp, vì vậy nếu CO 2 được tích lại (> 40%) sẽ ức chế hô hấp. e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của học sinh. Mức độ ho n thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Nêu mối quan hệ giữa hô - Nêu được mối quan hệ - Phân tích được -Biết ứng dụng giữa giữa hô hấp và quang hấp và quang hợp? mối quan hệ hô hấp với môi hợp? - Trình bày mối quan hệ giữa hô hấp với trường vào thực tiễn. - Kể tên các yếu tố ảnh giữa hô hấp với môi môi trường. hưởng đến hô hấp trường?
KÈ
M
QU
Y
C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3), (4), (5). 2. Nội dung: - HS hoạt động nhóm hệ thống hóa kiến thức về hô hấp ở thực vật bằng sơ đồ tư duy. 3. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy kiến thức về hô hấp ở thực vật
DẠ
Y
4 . Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu 6 nhóm HS hoàn thành hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy và hoàn thành vào bảng phụ - HS nhận nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm HS thảo luận nhóm: Phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên, rồi tổng hợp ý kiến thống nhất hoàn thành sơ đồ tư duy Bước 3: Báo cáo kết quả: - Các nhóm nộp sản phẩm 77
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- GV: Chỉ định một số nhóm trình bày nội dung - HS được chỉ định trình bày câu trả lời. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, nhận xét và có thể cho điểm nhóm làm tốt nhất D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12), (13), (14). 2. Nội dung: 2.1. Thực hành: - GV tổ chức cho 2 nhóm HS yêu thích sinh học thực hành theo nhóm ( trước giờ lên lớp): + Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO 2 . + Thí nghiệm 2:Phát hiện hô hấp qua sự hút O 2 . - Đến giờ học: Cá nhân mỗi HS quan sát và nghe báo cáo của nhóm yêu thích sinh học trình bày, viết báo cáo theo mẫu SGK 2.2. HS hoạt động cá nhân làm bài tập về nhà: Câu 1. Ở thực vật xảy ra quá trình lên men khi nào? Cho ví dụ? Câu 2. Phân giải hiếu khí có ưu thế gì so với phân giải kị khí? Nếu không muốn phân giải kị khí xảy ra ta phải làm gì? Câu 3. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao? Câu 4.Trái đất đang ngày một nóng lên, nồng độ CO2 trong môi trường tăng cao gây ức chế quá trình hô hấp ở thực vật dẫn đến đe dọa môi trường sống của con người.Vậy để cây xanh hô hấp tốt chúng ta phải làm gì? Câu 5. Tiến hành ủ mầm giá đỗ tại nhà: Mỗi HS làm 50 gam đỗ xanh ( Tham khảo cách làm trên youtube) 2. Sản phẩm học tập: 2.1: Báo cáo thực hành: a. Cách tiến hành: *Thí nghiệm 1: - Lấy nút thủy tinh khoan 2 lỗ, một lỗ gắn ống thủy tinh hình chữ U, một lỗ gắn phễu thủy tinh. - Cho 50g hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh, nút chặt bình bằng nút 2 lỗ đã chuẩn bị. - Cho đầu ngoài ống chữ U vào ống nghiệm chứa nước vôi trong. - Rót nước từ từ qua phễu vào bình chứa hạt. - Sau 1,5 – 2 giờ: Quan sát hiện tượng. *Thí nghiệm 2: - Lấy 100g hạt mới nhú mầm, chia thành 2 phần bằng nhau. - Đổ nước sôi vào 1 trong 2 phần. - Cho mỗi phần đó vào 1 bình, nút chặt bình. - Sau 1- 2 giờ, mở bình thí nghiệm, nhanh chóng đưa nến hoặc que diêm đang cháy vào bình, quan sát hiện tượng. b. Hiện tượng. Thí nghiệm 1: Khi nhỏ nước từ từ qua phễu vào bình thì ở ống nghiệm chứa nước vôi trong dần xuất hiện cặn vẩn. Thí nghiệm 2: Bình có hạt không tưới nước sôi thì lửa bị tắt ngay, bình có hạt đã tới nước sôi thì lửa vẫn cháy. c. Giải thích hiện tượng: 78
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Thí nghiệm 1: CO 2 được tạo ra nặng hơn không khí nên lắng xuống đáy bình. Khi cho nước vào bình thì cột khí đẩy lên cao và thoát được ra qua ống chữ U, vào ống nghiệm chứa nước vôi trong và tác dụng với nước vôi trong hình thành CaCO 3 kết tủa. - Thí nghiệm 2: bình chứa hạt nảy mầm không tưới nước sôi hô hấp và tạo CO 2 . Ngọn lửa gặp lượng lớn CO 2 sẽ bị tắt do không có O 2 duy trì sự cháy. Ngọn lửa vào bình chứa hạt đã tới nước sôi sẽ vẫn cháy vì hạt đã bị chết, không thể hô hấp để tạo CO 2 * Kết luận: - Quá trình nảy mầm của hạt tạo ra khí CO 2 . Như vậy khi nảy mầm hạt xảy ra quá trình hô hấp. 2.2. Bài tập về nhà: Câu 1.- Ở thực vật xảy ra quá trình lên men khi không có ôxi (môi trường yếm khí). - Ví dụ: Khi cây bị ngập úng; hạt ngâm nước. Câu 2. Phân giải hiếu khí có ưu thế : Nhờ phân giải hiếu khí mà các cơ chất: cacbohiđrat, lipit, pr có thể biến đổi qua lại với nhau. Phân giải hiếu khí chuyển hoá năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng ATP. Năng lượng tạo ra gấp 19 lần so với phân giải kị khí kị khí. - Để phân giải kị khí không xảy ra: tránh ngập úng; cần xới xáo cho đất tơi xốp; bảo quản nông sản... Câu 3. - Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp: Vì: + Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ + Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc bảo quản. +Hô hấp làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hô hấp, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm +Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí -> sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng. - Không nên giảm cường độ hô hấp đến không (0), vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống. Câu 4: Tích cực trồng cây xanh và bảo vệ môi trường. Câu 5: Tham khảo cách làm trên youtobe -> tiến hành làm tại gia đình-> Báo cáo kết quả 4 . Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1.Thực hành: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập: - GV nhắc HS từ cuối tiết học trước + Riêng nhóm yêu sinh học: nhận dụng cụ và + Lập 2 nhóm ( mỗi nhóm 4,5 em) gồm các bạn hoá chất từ hôm trước tiến hành thí nghiệm từ yêu thích bộ môn sinh học hoặc các em có năng buổi chiều hôm trước. lực học tập tốt hơn. + Mỗi nhóm yêu sinh học sẽ nhận dụng cụ và hoá chất ( từ hôm trước) và tiến hành thí nghiệm 1 và 2 trước giờ học từ 1, 5 đến 2h ( Hoặc tiến hành thí nghiệm vào buổi chiều hôm trước, rồi quay vi deo cách tiến hành và báo cáo kết quả). + GV hướng dẫn nhóm tiến hành thí nghiệm 79
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Vào giờ học yêu cầu đại diện báo cáo cách tiến hành thí nghiệm và cho các nhóm khác quan sát kết quả ( có thể xem video nếu tiến hành từ hôm trước) 2.Về nhà: Yêu cầu HS làm bài tập và thực hành vận dụng ( Phần nội dung) Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát 1. Thực hành: - Nhóm yêu sinh học: +Tiến hành thí nghiệm từ buổi chiều hôm trước hoặc đến sớm để tiến hành thí nghiệm 1, 2 dưới sự hướng dẫn của GV. + Thảo luận và tiến hành bố trí thí nghiệm 1 hoặc 2 trước giờ học 1,5 đến 2 tiếng có quay video ( Hoặc tiến hành từ hôm trước ), viết lại báo cáo. +Vào giờ học đại diện nhóm trình bày báo cáo thí nghiệm đã làm và cho các nhóm khác xem video. - Cả lớp quan sát, ghi lại kết quả thí nghiệm và viết vào bản thu hoạch 2. Bài tập về nhà: Cá nhân vận dụng kiến thức đã học làm bài tập và thực hành.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV nhận xét quá trình thực hành và yêu cầu cả - Cá nhân nộp báo cáo thực hành lớp nộp báo cáo ( Có thể chấm lấy điểm thường - Nộp vở bài tập ( tiết sau) xuyên). - Yêu cầu HS lau dọn, vệ sinh, trả dụng cụ. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV kết luận và đánh giá cho điểm một số sản - Tại lớp: Lắng nghe nhận xét và kết luận của phẩm, báo cáo và bài tập GV - Đầu tiết sau: Chấm vở bài tập một số HS. 5. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 -Tiến hành thí nghiệm và viết - Trình bày các bước - Giải thích hiện tượng - Thực hiện thí thu hoạch thí nghiệm xảy ra trong thí nghiệm. nghiệm. - Trả lời câu hỏi vận dụng - Trả lời được các câu - Trả lời được các câu ở thực tiễn ở mức vận dụng. mức vận dụng cao. *Kết luận: Trong phần sản phẩm học tập IV. Phụ lục: Kiểm tra trắc nghiệm đánh giá chủ đề ( 20 phút): 80
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 1. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật đang sinh trưởng là A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả Câu 2. Sản phẩm của quá trình hô hấp gồm: A. CO 2 , H 2 O, năng lượng. C. O 2 , H2 O, năng lượng. B. CO 2 , H 2 O, O 2 . D. CO 2 , O 2 , năng lượng. Câu 3. Một phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng: A. 38 ATP. B. 30 ATP. C. 40 ATP. D. 32 ATP. Câu 4. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở vị trí nào trong tế bào? A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Nhân. D. Lục lạp. Câu 5. Giai đoạn đường phân xảy ra ở vị trí nào trong tế bào? A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Nhân. D. Lục lạp. Câu 6. Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là A. 6CO 2 + 12H2 O → C6 H12 O6 + 6O 2 + 6H2 O + 38 ATP + Nhiệt. B. 6CO 2 + C6 H12 O6 → 6H2 O + 6O 2 + 6H 2 O + 38 ATP + Nhiệt. C. C6 H12 O6 + 6O2 + 6H 2 O → 6CO 2 + 12H 2 O + 38 ATP + Nhiệt. D. C6 H12 O6 + 6O2 + 6H2 O → 6CO 2 + 12H 2 O + 36 ATP + Nhiệt. Câu 7. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật A. C4. B. CAM. C. C3. D. C3, C4 Câu 8. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ A. O 2 và giải phóng CO 2 ở ngoài sáng. B. CO 2 và giải phóng O 2 ở ngoài sáng. C. H 2 O và giải phóng O 2 ở ngoài sáng. D. H 2 O, CO 2 và giải phóng C6 H12 O6 ở ngoài sáng. Câu 9. Hô hấp kị khí ở thực vật xảy ra trong môi trường A. thiếu O 2 . B. thiếu CO 2 . C. thừa O 2 . D. thừa CO 2 . Câu 10. Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật? A. Giải phóng năng lượng ATP. B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt. C. Tạo các sản phẩm trung gian. D. Tổng hợp các chất hữu cơ. Câu 11. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là: A. chuổi chuyển êlectron. B. chu trình crep. C. đường phân. D. tổng hợp Axetyl – CoA. Câu 12. Nội dung nào sau đây nói không đúng về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường ngoài? A. Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng). B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước. C. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2 . D. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ O2 .
81
GIÁO ÁN SINH 11 Tiết 16: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
FI
CI A
L
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Hệ thống được nội dung kiến thức đã học về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. - Trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa, sách bài tập. - Vận dụng kiến thức về chuyển hóa vật chất và năng lượng vào thực tiễn trồng trọt, chăn nuôi và bảo vệ thiên nhiên 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Tìm hiểu thế giới sống Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học
OF
NH ƠN
Nhận thức sinh học
- Tự hệ thống hóa được kiến thức về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. - Trả lời được các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. - Tìm hiểu quá trình chuyển hóa vật chất ở một số loài cây trồng. - Vận dụng được kiến thức giải thích các hiện tượng thực tiễn và ứng dụng kiến thức vào thực tiễn trồng trọt.
(2) (3) (4) (5) (6) (7)
QU
Y
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp chăm sóc cho các cây trồng cụ thể ở những sáng tạo vùng khô cằn. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Trách nhiệm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu vận chuyển các chất trong cây Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
(1)
M
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
DẠ
Y
KÈ
1. Giáo viên: - Sơ đồ tư duy, hệ thống câu hỏi và bài tập phần IA bài 22 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 14 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học ôn tập kiến thức kỳ I 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân: Chơi trò chơi giải ô chữ tìm từ khóa:
82
(8) (9) (10)
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
+ Thể lệ: Ô chữ gồm 7 câu và 1 từ khóa: Mỗi câu trả lời đúng sẽ chứa 1 từ khóa và HS trả lời đúng được 1 điểm, câu từ khóa: 3 điểm; nếu trả lời sai, HS khác sẽ có quyền trả lời Câu 1: Đây là cơ chế ngược chiều gradien nồng độ giúp cây hấp thụ ion khoáng? ( 7 chữ cái). Câu 2: Hiện tượng này xảy ra khi không khí bão hòa hơi nước vào sáng sớm ở những loài cây thân thảo? ( 5 chữ cái) Câu 3: Quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 gọi là quá trình? (10 chữ cái) Câu 4: Quá trình cố định CO 2 diễn ra ở giai đoạn này trong quang hợp? ( 6 chữ cái) Câu 5: Giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật xảy ra tại bào quan này? ( 5 chữ cái) Câu 6: Đây là con đường thoát hơi nước chủ yếu qua lá? ( 8 chữ cái) Câu 7: Đây là sắc tố hấp thụ năng lượng mặt trời và chuyển hóa thành năng lượng trong ATP và NADPH? ( 7 chữ cái) Câu 8: Sản phẩm quan trọng nhất của hô hấp ở thực vật là gì? ( 9 chữ cái) Gợi ý từ khóa: Đây là hình thức sống của thực vật? ( 7 chữ cái) 3. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra. C H U Đ Ô N G Ư G I O T C Ố Đ I N H N I T Ơ P H A T Ô I K H I K H Ô N G D I Ê P L U C N Ă N G L Ư Ơ N G
Ư D Ư Ơ N G
4. Tổ chức hoạt động:
QU
T
Y
Từ khóa:
DẠ
Y
KÈ
M
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV công bố thể lệ và chiếu hình ảnh ô chữ chưa có đáp án, gọi 1 HS trả lời lần lượt hoặc tự lựa chọn câu hỏi - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ về các kiến thức đã học sẵn sàng trả lời . Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật a. Mục tiêu: (1), (5), (6), (8), (9), (10). b. Nội dung: c. Sản phẩm: - Hoạt động nhóm nhỏ về nhà vẽ sơ đồ tư duy chương IA HS hoạt động nhóm vẽ sơ đồ tư duy chương IA
83
FI
CI A
L
GIÁO ÁN SINH 11
OF
d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ về nhà từ tiết học trước, mỗi -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập nhóm nhỏ 4 em vẽ sơ đồ tư duy chương IA
NH ƠN
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát: - Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV +Qua za lô: Hướng dẫn, giúp đỡ nhóm yếu hoàn thành sơ đồ tư duy vào giấy A0 trước khi đến lớp Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - Trên lớp: GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và cử - Các nhóm nộp sản phấm đã làm. đại diện nhóm trình bày ( gọi 1-3 nhóm trình bày) - Cử đại diện trình bày sản phẩm
*Kết luận: Sơ đồ tư duy chương IA
QU
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV chiếu sơ đồ tư duy mẫu cho HS xem và nhận xét - Xem sơ đồ và đối chiếu với với sơ đồ của sơ đồ các nhóm, trinhg bày của các nhóm nhóm mình, lắng nghe nhận xét của GV
Hoạt động 2: Làm bài ôn tập tự luận phần IA bài 22 SGK
M
a. Mục tiêu: (2), (5), (6), (8), (9), (10). b. Nội dung: Bài 11. Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật
KÈ
- Hình 22.1 thể hiện một số quá trình xảy ra trong cây. Hãy chỉ rõ quá trình gì xảy ra trong cấu trúc đặc hiệu nào và ở đâu. - Dựa vào hình 22.1, hãy viết câu lời vào các dòng a - e dưới đây.
Y
a) ......................................... b) .........................................
DẠ
c) ........................................... d) .......................................... e) .......................................... Bài 2. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật 84
GIÁO ÁN SINH 11
OF
FI
CI A
L
- Hãy điền các chất cần thiết vào vị trí dấu ? trong hình 22.2 - Trả lời:
c. Sản phẩm học tập: Bài 1. Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật
NH ƠN
a) CO 2 khuếch tán qua khí khổng vào lá. b) Quang hợp trong lục lạp ở lá.
c) Dòng vận chuyển đường saccarôzơ từ lá xuống rễ theo dòng mạch rây trong thân cây. d) Dòng vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ theo mạch gỗ qua thân lên lá. e) Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin ở trong lớp biểu bì lá
QU
Y
Bài 2. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật
DẠ
Y
KÈ
M
d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu nội dung bài 1, 2 của bài ôn tập chương Tiếp nhận nhiệm vụ IA và yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Định hướng, giám sát - Các nhóm thảo luận phân công nhiệm vụ cho từng thành viên rồi thống nhất ý kiến viết vào bảng nhóm Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và yêu cầu đại diện - Các nhóm nộp san phẩm và cử đại diện trình 1- 3 nhóm trình bày bày theo yêu cầu GV - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm. - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV - Đánh giá và kết luận 85
GIÁO ÁN SINH 11 *Kết luận: Đáp án các bài tập
OF
FI
CI A
L
D. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2). 2. Nội dung: Hoạt động nhóm làm các bài tập tự luận và trắc nghiệm sau đây: *Tự luận: Bài 6 trang 11 Sách bài tập ( SBT) Sinh 11 Lập bảng so sánh các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí, hoá sinh của các nhóm thực vật C 3 , C4 và CAM. Em rút ra nhận xét gì ? Đặc điểm C3 C4 CAM 1. Hình thái, giải phẫu 2. Cường độ quang hợp 3. Điểm bù CO2
NH ƠN
4. Điểm bão hoà ánh sáng 5. Nhiệt độ thích hợp 6. Nhu cầu nước 7. Hô hấp sáng 8. Năng suất sinh học
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Bài 8 trang 13 Sách bài tập ( SBT) Sinh 11 Bằng hình vẽ, hãy mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ, ánh sáng, nồng độ CO2 tới quang hợp của thực vật Bài 9 trang 14 Sách bài tập ( SBT) Sinh 11 Bằng hình vẽ, hãy mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ CO2CO2 tới hô hấp của thực vật. *Trắc nghiệm: Câu 1. Xét các trường hợp sau (1) những cơn giông : N 2 + O2 → NO 2 (tia lửa điện) (2) xác của động vật, thực vật: RNH2→ NH 3 → NO3 (3) sự cố định của vi sinh vật: N 2 + NH 3 → 2 NH 3 (4) sự cung cấp của con người: muối NO 3 - , NH 4 + (5) quang hợp của cây xanh Những trường hợp nào trên đây là nguồn cung cấp nitơ cho cây? A. (1), (2), (3) và (4) B. (1), (3), (4) và (5) C. (2), (3), (4) và (5) D. (1), (2), (4) và (5) Câu 2. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng vì chúng A. cần cho một số pha sinh trưởng B. được tích lũy trong hạt C. tham gia vào hoạt động của các enzim D. có trong cấu trúc của tất cả các bào quan Câu 3. Trong phương trình tổng quát của quang hợp (1) và (2) là những chất nào? 86
GIÁO ÁN SINH 11 (1)
Ánh sáng mặt trời
+ 12H 2 O
(2)
+ 6O 2 + 6H 2 O
L
6
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
A. (1) CO 2, (2) C6 H 12 O6. B. (1) C6 H 12 O6, (2) CO 2. C. (1) O 2, (2) C6 H12 O6. D. (1) O 2, (2) CO 2. Câu 4. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm A. diệp lục a và diệp lục b. B. diệp lục a và carôtenôit. C. diệp lục b và carotenoit. D. diệp lục và carôtenôit. Câu 5. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6. Pha sáng là gì? A. Là pha cố định CO 2. B. Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. C. Là pha chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng ánh sáng. D. Là pha diễn ra trong điều kiện thiếu ánh sáng. Câu 7. Nhóm thực vật C3 bao gồm các loài cây A. xương rồng, thanh long, dứa. B. mía, ngô, rau dền. C. cam, bưởi, nhãn. D. xương rồng, mía, cam. Câu 8. Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp ở thực vật gồm A. ADP, NADPH, O 2. B. ATP, NADPH, O 2. C. Cacbohiđrat, CO 2. D. ATP, NADPH. Câu 9. Phân tử ôxi (O 2 ) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? A. H 2 O (quang phân li H 2 O ở pha sáng). B. CO 2 (cố định CO 2 ở pha tối). C. CO 2 (quang phân Câu 10. Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở A. thực vật CAM. B. thực vật C3, C4 và CAM. C. thực vật C4 và CAM. D. thực vật C3. Câu 11. Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO 2 vào ban đêm? A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này. B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm. C. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO 2 . D. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước. Câu 12. Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng nào? A. Cam, đỏ. B. Xanh tím, cam. C. Đỏ, lục. D. Xanh tím, đỏ. Câu 13. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp câu nào sau đây là không đúng? A. Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần. B. Từ điểm bão hòa CO2 trở đi, nồng độ CO 2 tăng dần thì cường độ quang hợp giảm dần. C. Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần. 87
GIÁO ÁN SINH 11
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
D. Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 35 – 450 C rồi sau đó giảm mạnh. Câu 14. Đâu không phải là cách tăng năng suất cây trồng? A. Tăng diện tích lá. B. Tăng cường độ quang hợp. C. Tăng hệ số kinh tế. D. Tăng cường độ hô hấp. Câu 15. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả Câu 16. Giai đoạn đường phân diễn ra tại A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Lục lạp. D. Nhân. Câu 18. Chu trình Crep diễn ra trong A. Chất nền của ti thể. B. Tế bào chất. C. Lục lạp. D. Nhân. Câu 19. trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là A. chuối truyền electron. B. chương trình Crep. C. đường phân. D. tổng hợp Axetyl - CoA. Câu 20. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật A. C4. B. CAM. C. C3. D. C4 và thực vật CAM. 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm: *Tự luận: Bài 6 trang 11 Sách bài tập ( SBT) Sinh 11 Đặc điểm C3 C4 CAM 1. Hình thái, giải phẫu - Có một loại lục lạp ở -Có hai loại lục lạp ở tế - Có một loại lục lạp ở tế bào tế bào mô giậu. bào mô giậu và ở tế bào mô giậu. - Lá bình thường bao bó mạch. -Lá mọng nước - Lá bình thường 2 2. Cường độ quang hợp 10-30 mgCO 2 /dm .giờ 30-60 mgCO 2 /dm2 .giờ 10-15 mgCO 2 /dm2 .giờ
DẠ
Y
KÈ
M
3. Điểm bù CO 2 30-70 ppm 0-10 ppm Thấp như C 4 4. Điểm bão hoà ánh Thấp : 1/3 ánh sáng Cao, khó xác định Cao, khó xác định sáng mặt trời toàn phần 5. Nhiệt độ thích hợp 20-30°C 25-35°C Cao : 30 - 40°C 6. Nhu cầu nước Cao Thấp, bằng 1/2 C 3 Thấp 7. Hô hấp sáng Có Không Không 8. Năng suất sinh học Trung bình Cao gấp đôi C 3 Thấp b) Nhận xét - Mỗi nhóm thực vật (C 3 , C4 và CAM) có đặc điểm hình thái, gịải phẫu khác nhau dẫn tới có đặc điểm sinh lí khác nhau giúp chúng thích nghi với từng môi trường sống khác nhau. - Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C 3 . Đây là một hướng biến đổi sản phẩm quang hợp có ý nghĩa thích nghi. Bài 8 trang 13 Sách bài tập ( SBT) Sinh 11 Bằng hình vẽ, hãy mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ, ánh sáng, nồng độ CO2 tới quang hợp của thực vật Lời giải: 88
CI A
L
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
Bài 9 trang 14 Sách bài tập ( SBT) Sinh 11
*Trắc nghiệm: 1. A. , 2A A. cần cho một số pha sinh trưởng B. được tích lũy trong hạt C. tham gia vào hoạt động của các enzim D. có trong cấu trúc của tất cả các bào quan Câu 3. Trong phương trình tổng quát của quang hợp (1) và (2) là những chất nào? (1)
Ánh sáng mặt trời
+ 12H 2 O
Y
6
(2)
+ 6O2 + 6H 2 O
DẠ
Y
KÈ
M
QU
A. (1) CO 2, (2) C6 H 12 O6. B. (1) C6 H 12 O6, (2) CO 2. C. (1) O 2, (2) C6 H12 O6. D. (1) O 2, (2) CO 2. Câu 4. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm A. diệp lục a và diệp lục b. B. diệp lục a và carôtenôit. C. diệp lục b và carotenoit. D. diệp lục và carôtenôit. Câu 5. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6. Pha sáng là gì? A. Là pha cố định CO 2. B. Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. C. Là pha chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng ánh sáng. D. Là pha diễn ra trong điều kiện thiếu ánh sáng. 89
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 7. Nhóm thực vật C3 bao gồm các loài cây A. xương rồng, thanh long, dứa. B. mía, ngô, rau dền. C. cam, bưởi, nhãn. D. xương rồng, mía, cam. Câu 8. Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp ở thực vật gồm A. ADP, NADPH, O 2. B. ATP, NADPH, O 2. C. Cacbohiđrat, CO 2. D. ATP, NADPH. Câu 9. Phân tử ôxi (O 2 ) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? A. H 2 O (quang phân li H 2 O ở pha sáng). B. CO 2 (cố định CO 2 ở pha tối). C. CO 2 (quang phân Câu 10. Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở A. thực vật CAM. B. thực vật C3, C4 và CAM. C. thực vật C4 và CAM. D. thực vật C3. Câu 11. Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO 2 vào ban đêm? A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này. B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm. C. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO 2 . D. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước. Câu 12. Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng nào? A. Cam, đỏ. B. Xanh tím, cam. C. Đỏ, lục. D. Xanh tím, đỏ. Câu 13. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp câu nào sau đây là không đúng? A. Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần. B. Từ điểm bão hòa CO 2 trở đi, nồng độ CO2 tăng dần thì cường độ quang hợp giảm dần. C. Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần. D. Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 35 – 450 C rồi sau đó giảm mạnh. Câu 14. Đâu không phải là cách tăng năng suất cây trồng? A. Tăng diện tích lá. B. Tăng cường độ quang hợp. C. Tăng hệ số kinh tế. D. Tăng cường độ hô hấp. Câu 15. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả Câu 16. Giai đoạn đường phân diễn ra tại A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Lục lạp. D. Nhân. Câu 18. Chu trình Crep diễn ra trong A. Chất nền của ti thể. B. Tế bào chất. C. Lục lạp. D. Nhân. Câu 19. trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là A. chuối truyền electron. B. chương trình Crep. C. đường phân. D. tổng hợp Axetyl - CoA. Câu 20. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật A. C4. B. CAM. C. C3. D. C4 và thực vật CAM. 4. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
90
GIÁO ÁN SINH 11
OF
FI
CI A
L
- GV phát nội dung luyện tập gồm bài tập tự luận và Tiếp nhận nhiệm vụ bộ câu hỏi trắc nghiệm. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm trong thời gian 20 phút Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Định hướng, giám sát - Các cặp đôi thảo luận hoàn thành nhiệm vụ GV giáo Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV chỉ định một vài HS trả lời từng câu hỏi theo thứ tự - HS được chỉ định trả lời - GV thu 1 vài phiếu trả lời chấm lấy điểm - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
NH ƠN
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV - Đánh giá cho điểm 1 vài HS *Kết luận: Đáp án các câu trăc nghiệm
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (3), (4), (5), (6) (7), (8), (9), (10). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà: Câu 1: Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào? Câu 2. Vì sao cây trồng thuộc họ Đậu thường bón phân vi lượng chứa Mo? Vì Mo có trong phức hệ Enzim nitrogenaza và nó sẽ hoạt hóa cho E này mặc khác cây họ Đậu có khả năng cố định nito khí quyển. Câu 3: Đề xuất các biện pháp chăm sóc cho các cây trồng cụ thể ở những vùng khô cằn. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho các câu hỏi Đáp án: Câu 1: Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ: + Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ. + ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây. - Ứng dụng thực tiễn: + Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp hiếu khí. + Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ. 91
GIÁO ÁN SINH 11
OF
FI
CI A
L
Câu 2. Vì Mo có trong phức hệ Enzim nitrogenaza và nó sẽ hoạt hóa cho E này mặc khác cây họ Đậu có khả năng cố định nito khí quyển. Câu 3: HS vận dụng kiến thức viết báo cáo 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao bài tập về nhà cho HS trong phần nội dung -HS nhận nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Về nhà +Các nhân từng HS trả lời vào vở + Cá nhân tiến hành thực hành và có viết báo cáo vào vở ghi. Bước 3: Báo cáo kết quả: - GV kiểm tra vở ghi và bài tập về nhà của một số HS Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv nhận xét ( có thể chấm điểm) và đưa ra đáp án.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Một số tranh ảnh mẫu về sơ đồ tư duy 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài mới. 3. Các hoạt động học: A. MỞ ĐẦU (Hoạt động khởi động) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong kỳ 1 - HS nhớ lại khái quát kiến thức đã học trả lời nội dung chính - GV tiểu kết gồm 2 nội dung về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức chương chuyển hóa vật chất và năng lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV chia 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm - Các nhóm nhận nhiệm vụ được giáo viên vụ sau: phân công Vẽ sơ đồ tư duy về chuyển hóa vật chất và năng - Bình bầu trưởng nhóm, trưởng nhóm lượng ở thực vật phân công các nhiệm vụ cho mỗi thành - GV quan sát hoạt động của các nhóm và giúp đỡ viên đọc lại SGK, vở ghi và tiến hành làm những nhóm còn yếu việc cá nhân - Các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ tư duy - Gv yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và gọi đại trên tờ giấy A0 ( dùng bút màu tô cho đẹp). diện 2 nhóm trình bày 2 nội dung trên - Các nhóm nộp sản phẩm và cử đại diện - Gv nhận xét sản phẩm và trình bày của các nhóm trình bày - GV chiếu sơ đồ tư duy mẫu để tiểu kết - Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung I. Hệ thống hóa kiến thức chương IA
92
GIÁO ÁN SINH 11
I.
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Hoạt động 2: Làm một số bài tập khái quát về chương IA Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV chia 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm thực hiện 1 - Các nhóm nhận nhiệm vụ được giáo viên nhiệm vụ sau: phân công + Nhóm 1, 2 làm các bài tập mục I, II. trang - Bình bầu trưởng nhóm, trưởng nhóm phân 94, 95. công các nhiệm vụ cho mỗi thành viên làm các + Nhóm 3, 4 làm các bài tập mục III, IV trang bài tập 95, 96 - Mỗi cá nhân hoàn thành nhiệm vụ do nhóm + Nhóm 5, 6 : Làm các bài tập mục V, VI trang giao trên giấy nháp 95, 96 - Các nhóm thảo luận viết đáp án lên bảng nhóm - Các nhóm nộp sản phẩm và cử đại diện trình - GV quan sát hoạt động của các nhóm và giúp bày đỡ những nhóm còn yếu - Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung - Gv yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và gọi đại diện 2 nhóm trình bày 2 nội dung trên - Gv nhận xét sản phẩm và trình bày của các nhóm - GV chiếu đáp án đúng
LUYỆN TẬP
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Câu hỏi trắc nghiệm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ HS làm việc theo nhóm đôi, trong thời gian 25 phút Câu 1 Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở : A. Miệng, dạ dày, ruột non. B. Chỉ diễn ra ở dạ dày. C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. Câu 2 Tiêu hóa là A. quá trình biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng cho cơ thể. C. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. D. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể. Câu 3. Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ (enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào. C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi. D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản. Câu 4. Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận: A. Miệng Thực quản Ruột non Ruột già Dạ dày B. Miệng Dạ dày Thực quản Ruột non Ruột già C. Miệng Thực quản Ruột non Dạ dày Ruột già D. Miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Câu 5. Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa: 93
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải. II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học, hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. A. I, II, III. B. I, III, IV. C. I, II, IV. D. II, III, IV. Câu 6. Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là: A. Tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào. B. Tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản. C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào rồi tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào. D. Thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào. Câu 7. Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức: A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng. C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng. Câu 8. Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào. A. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học. B. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều. C. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng. D. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào). Câu 9. Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào. B. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa ngoại bào. C. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. Câu 10. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn? A. Trâu, bò, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.. C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.. Câu 11.Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là A. chỉ nuốt thức ăn. B. dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt. C. nhai thức ăn trước khi nuốt. D. vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn. Câu 12. Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật. A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày. D. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa. Câu 13. Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào? 94
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. B. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại. C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenllulôzơ. D. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. Câu 14.Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là: I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn. II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlualara. III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn. IV. Thú ăn thịt manh trang không có chức năng tiêu hóa thức ăn. A. II, IV. B. I, III C. I, II, IV. D. II, III, IV. Câu 15. Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách. B. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong. C. Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế. D. Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế. Câu 16. Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì: A. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa. B. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin C. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to. D. Thức ăn ngheo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể. Câu 17. Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào? A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động D). Chủ yếu là hình thức khuếch tán Câu 18. Ruột non có các hình thức cử động cơ học nào: I. Cử động co thắt từng phần II. Cử động quả lắc III. Cử động nhu động IV. Cử động phản nhu động A. II, III, IV B. I, II, III, IV C. I, III D. I, II, III Câu 19. Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá tình biến đổi thức ăn? A. Các nhận định đưa ra đều đúng B. Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu C. Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột D. Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipit, và prôtit. Câu 20. Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì: A. Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được. B. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài => giun nhanh chết vì thiếu nước. C. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được. D. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được (tức là giun không hô hấp được nên bị chết) Câu 21. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim thú được thực hiện như thế nào? A. Trao đổi khí bằng hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi (từ lưỡng cư đến thú).
95
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
B. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi và da ( từ lưỡng cư đến thú). C. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn ( côn trùng), bằng mang ( cá); bằng phổi (lưỡng cư, bò sát, chim, thú). D. Trao đổi khí bằng: hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng da và phổi (lưỡng cư); bằng phổi (bò sát); bằng phổi và hệ thốn túi khí (chim). Câu 22. Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C). các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. Câu 23. Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là: A. Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi. B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi. C. Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi. D. Hô hấp qua da, bằng mang, phổi. Câu 24. Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi? A. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang. B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể. C. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi. D. Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi. Câu 25. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí? A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua. B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn. C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn. Câu 26. Bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát vì: I. Chim - thú là động vật hằng nhiệt. II. Chim - thú hoạt động tích cực nên nhu cầu về năng lượng cao. III. Nhu cầu trao đổi khí ở chim và thú cao hơn lưỡng cư và bò sát IV. Chim - thú có cấu tạo cơ quan phổi hoàn thiện nhất trong giới động vật. A. I, III, IV. B. I, II, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III. Câu 27. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào? I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể. III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở. IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da. A. II, IV. B. I, II. C. II, III. D. I, IV. Câu 28. Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất. A. Phổi và da của ếch nhái. B. Phổi của bò sát. C. Phổi của động vật có vú. D. Da của giun đất. Câu 29. Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể là: A. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn. 96
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
B. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. C. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí. D. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua. Câu 30. Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là: A. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn. B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2. C. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2. D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô. Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời. Bước 3. Báo cáo và thảo luận Sử dụng kĩ thuật tia chớp khi gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ xung. -Gv gọi đại diện của các nhóm báo cáo lần lượt, mỗi nhóm 5 câu. -Các nhóm khác nghe và bổ xung, chỉnh sửa đáp án. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh -GV đánh giá mức độ tham gia hoạt động nhóm của một số thành viên. -Đánh giá kết quả thảo luận nhóm. Đáp án 1° 2° 3B 4D 5A 6° 7A 8C 9B 10C 11B 12C 13D 14B 15C 16D 17A 18B 19A 20D 21D 22° 23B 24C 25B 26D 27B 28C 29C 30A D. VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi vận dụng sau: 1. Dựa trên các kiến thức đã học hãy nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng 2. Dựa trên kiến thức đã học hãy giải thích tại sao người già hay bị huyết áp cao? Và đề xuất các biện pháp hạn chế căn bệnh này? 3. Nguyên nhân bệnh tiểu đường? Chế độ ăn cho người tiểu đường? - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời vấn đáp nhanh - GV đưa ra đáp án 1. Biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp, tăng hệ số kinh tế....bằng các biện pháp nông sinh và chọn, tạo giống.. 2.- Người già hay bị huyết áp cao là do càng già khả năng đàn hồi của mạch máu kém đi -> lòng mạch co giãn kém -> huyết áp cao - Biện pháp phòng tránh: Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao, có chế độ ăn hợp lý. 3. Nguyên nhân tiểu đường: Do thiếu hooc môn insulin chuyển hóa đường thành glycozen dự trữ> hàm lượng đường trong máu tăng cao vượt qua mức cho phép gọi là bệnh tiểu đường. - Chế độ ăn cho người tiểu đường: Hạn chế ăn tinh bột, đồ ngọt, không sử dụng các chất kích thích, đồ uống có ga, rượu, bia...
97
GIÁO ÁN SINH 11 CHỦ ĐỀ 4 : Tiết 17-18: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ( 2 tiết)
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm tiêu hóa. - Phân biệt tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào. - Mô tả được quá trình tiêu hoá trong không bào tiêu hoá ở động vật đơn bào, trong túi tiêu hoá và ống tiêu hoá. - Xác định được mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng của từng bộ phận trong ống tiêu hóa. - Nêu được chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá từ động vật đơn bào đến đa bào bậc thấp, đến đa bào bậc cao. - So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật - Giải thích được một số hiện tượng thực tế như: + Thức ăn của trâu bò nghèo dinh dưỡng nhưng chúng vẫn phát triển bình thường. + Ruột non của thú ăn thịt ngắn hơn của thú ăn thực vật. - Vận dụng được vào thực tiễn trong ăn uống của người giúp khoẻ mạnh và chăn nuôi giúp tăng năng suất và phẩm chất. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- Nêu được khái niệm tiêu hóa.
(1)
- Phân biệt tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào.
(2)
Y
- Mô tả được quá trình tiêu hoá trong không bào tiêu hoá ở động vật đơn bào, trong túi tiêu hoá và ống tiêu hoá. - Xác định được mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng của từng bộ phận trong ống tiêu hóa. - Nêu được chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá từ động vật đơn bào đến đa bào bậc thấp, đến đa bào bậc cao. - So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. - Tìm hiểu thức ăn của một số loài động vật là vật nuôi.
M
QU
Năng lực sinh học
KÈ
Tìm hiểu thế giới sống
Y
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
DẠ
NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học
Mã hóa
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế như: + Thức ăn của trâu bò nghèo dinh dưỡng nhưng chúng vẫn phát triển bình thường. + Ruột non của thú ăn thịt ngắn hơn của thú ăn thực vật. - Vận dụng được vào thực tiễn trong ăn uống của người giúp khoẻ mạnh và chăn nuôi giúp tăng năng suất và phẩm chất. Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về tiêu hóa ở động vật
98
(3) (4) (5) (6) (7)
(8)
(9) (10) (11)
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp giúp bảo vệ hệ tiêu hóa cho con người (12) sáng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện (13) các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công (14) Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm (15) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: - Hình ảnh của các bài 15, 16. - Video tiêu hóa trong ống tiêu hóa của người: https://youtu.be/jaXJlg8MgqY - Phiếu học tập ( Nằm trong phần các hoạt động học). - Bộ lông gà, vịt 2. Học sinh. - Đọc trước nội dung bài 15, 16 và thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao từ tiết trước: + Vẽ các bộ phận trong ống tiêu hoá của động vật vào giấy A3: nhóm 1, 2: Hình 16.1A và 16.2 A; nhóm 3,4: Hình 16.1B và 16.2 B; nhóm 5,6: Vẽ phần dạ dày hình 16.1B, 16.2B, hình 16.2C + Cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 2 trước khi vào tiết 2 của chủ đề ( có thể thảo luận nhóm để hoàn thiện kiến thức) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu tiêu hóa ở động vật. 2. Nội dung: HS chơi trò chơi ghép nối: 3 HS cùng lên bảng ( GV phát phiếu cho HS) nối nội dung cột A phù hợp với cột B và C ( Yêu cầu HS làm nhanh nhất có thể, GV sẽ xếp thứ tự theo tiêu chí “nhanh nhất, chính xác nhất” và cho điểm từ cao xuống thấp hơn theo thứ tự 1, 2, 3) A B C 1. Trâu, bò a. Ăn thịt I. Sinh vật dị dưỡng. 2. Người b. Ăn cỏ II. Sinh vật tự dưỡng 3. Thực vật. c. Hấp thụ CO2 và H 2 O 4. Thuỷ tức. d. Hút ion khoáng. 5. Hổ e. Ăn bánh mỳ xúc xích. g. Ăn rận nước. 3. Sản phẩm học tập: - Đáp án:Đáp án ghép nối: ( 1- b – I; 2-a,e-II; 3-c,d-II; 4- g-II; 5- a-). A B C 1. Trâu, bò b. Ăn cỏ 2. Người a. Ăn thịt I. Sinh vật dị dưỡng e. Ăn bánh mỳ xúc xích. 4. Thuỷ tức
g. Ăn rận nước. 99
GIÁO ÁN SINH 11 a. Ăn thịt c. Hấp thụ CO 2 và H 2 O d. Hút ion khoáng.
L
II. Sinh vật tự dưỡng
CI A
5. Hổ 3. Thực vật.
Y
NH ƠN
OF
FI
4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV chiếu nội dung phiếu bài tập sau và gọi 3 HS cùng lên bảng ( GV phát phiếu cho HS) nối nội dung cột A phù hợp với cột B và C ( Yêu cầu HS làm nhanh nhất có thể, GV sẽ xếp thứ tự theo tiêu chí “nhanh nhất, chính xác nhất” và cho điểm từ cao xuống thấp hơn theo thứ tự 1, 2, 3) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS được chỉ định sẽ nhân phiếu và suy nghĩ độc lập viết nhanh đáp án - GV quan sát, theo dõi Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: - Hết thời gian GV yêu cầu dừng viết và yêu cầu cả lớp quan sát đáp án của các HS - GV yêu cầu các HS khác cho nhận xét Bước 4: Kết luận – Nhận định: - GV đưa ra đáp – đánh giá xếp thứ tự bài làm của 3HS và cho điểm đồng thời kiểm tra thu xác suất 1 vài phiếu của các em dưới lớp. - GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề:…. 5. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 -Hoàn thành phiếu - Ghép được -Ghép được cột + Trong đầu có suy nghĩ nội dung cần bài tập ghép nối cột A với B A với B và C tìm hiểu và khám phá chủ đề
KÈ
M
QU
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về khái quát về tiêu hóa ở động vật. a. Mục tiêu: (1), (2), (10), (11) (12), (13), (14), ( 15). b. Nội dung: - HS hoạt động nhóm đôi quan sát hình ảnh, đọc SGK mục I, trả lời: Thức ăn ( Tinh bột, Prôtêin, Lipit) glucô, axit amin, axit béo.. Tế bào.
DẠ
Y
+ Chọn câu trả lời đúng về khái niệm tiêu hóa qua bài tập trắc nghiệm SGK trang 61. ( Có thể thảo luận cặp đôi): + Động vật đơn bào và động vật đa bào tiêu hoá thức ăn ở bộ phận nào trong cơ thể và gọi tên hình thức tiêu hoá đó? c. Sản phẩm: -Câu trả lời của HS 100
GIÁO ÁN SINH 11
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
+ Đáp án câu trắc nghiệm: + Động vật đơn bào: Nội bào. + Động vật đa bào: Nội bào và ngoại bào d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình khái quát về tiêu hoá ở động vật -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập và yêu cầu HS quan sát, chọn câu trả lời đúng về khái niệm tiêu hóa qua bài tập trắc nghiệm SGKtrang 61. ( Có thể thảo luận cặp đôi): Thức ăn ( Tinh bột, Prôtêin, Lipit) glucô, axit amin, axit béo.. Tế bào. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình ảnh ĐV đơn bào, túi tiêu hoá thuỷ tức và ống tiêu hoá của người và cho biết động vật đơn bào và động vật đa bào tiêu hoá thức ăn ở bộ phận nào trong cơ thể và gọi tên hình thức tiêu hoá đó? ( Thảo luận cặp đôi) Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk mục I SGK bài 11 - Thảo luận nhóm đôi ghi câu trả lời vào nháp Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu một số HS trình bày câu trả lời - HS được chỉ định trả lời - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : I. Tiêu hoá là gì? - Khái niệm: Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. - Các hình thức tiêu hóa: + Tiêu hóa nội bào (tiêu hóa trong tế bào). + Tiêu hóa ngoại bào (tiêu hóa bên ngoài tế bào). e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Trình bày khái niệm - Trình bày được khái - Phân biệt - Giải thích được tại sao tiêu hoá ở động vật? niệm tiêu hoá ở động được 2 hình tiêu hoá lại là phải biến - Kể tên các hình thức vật. thức tiêu đổi thức ăn phức tạp tiêu hoá ở động vật và - Kể được tên các hình hoá ở động thành đơn giản. phân biệt? thức tiêu hoá ở động vật. vật.
101
GIÁO ÁN SINH 11
ĐV có túi tiêu hoá ĐV có ống tiêu hoá Chiều hướng tiến hoá:
OF
FI
CI A
L
Hoạt động 2. Tìm hiểu tiêu hóa ở các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa và có cơ quan tiêu hóa. a. Mục tiêu: (3), (4), (5), (10), (11) (12), (13), (14), ( 15). b. Nội dung: - Hoạt động nhóm: Đọc SGK và quan sát hình ảnh, video: + Hoàn thành phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tên các nhóm ĐV Cấu tạo bộ phận tiêu Quá trình tiêu hoá Ví dụ hoá ĐV đơn bào Trùng đế giày Thuỷ tức Người
QU
Y
NH ƠN
+ Trả lời các câu hỏi thảo luận: CH 1: Quan sát hình ảnh bộ lòng gà thât và đọc tên các bộ phận của cả bộ lòng CH2: Quan sát hình ảnh ống tiêu hoá của các loài: Giun đất, gà ( chim), châu chấu, người và yêu cầu HS tìm điểm khác nhau. CH3: Diều gà có vai trò gì? Giải thích tại sao dạ dày cơ của gà lại dày và rất chắc khoẻ? Tại sao mề gà lại có sỏi?
KÈ
M
d. Sản phẩm: - Nội dung phiếu học tập số 1: Tên các Đại diện nhóm ĐV ĐV chưa có cơ quan tiêu Trùng đế giày, hoá trùng amip..
DẠ
Y
ĐV có túi tiêu hoá
Ruột khoang, giun dẹp: VD thuỷ tức
Cấu tạo bộ phận tiêu hoá Chưa có cơ quan tiêu hoá
- Hình túi: + Miệng đồng thời là hậu môn. + Trên thành có nhiều tế bào tuyến tiêt enzim tiêu hoá vào lòng túi 102
Quá trình tiêu hoá - Thức ăn vào không bào tiêu hoá. - Không bào tiêu hóa gắn với Lizôxôm. - Enzim tiêu hoá của Lizôxôm biến đổi thức ăn thành chất đơn giản đi vào tế bào chất, còn chất thải được đưa ra ngoài. - Thức ăn → miệng → túi tiêu hoá: + Tiêu hóa ngoại bào: thức ăn được phân huỷ nhờ Enzim của tế bào tuyến trên thành cơ thể + Tiêu hóa nội bào: xảy ra bên trong tế bào trên thành túi tiêu hoá, thức ăn được phân huỷ hoàn toàn .
GIÁO ÁN SINH 11 - Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học nhờ dịch tiêu hoá tạo thành chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. - Các chất không được tiêu hoá sẽ được tạo thành phân và được thải ra ngoài qua hậu môn.
L
- Ống tiêu hoá ĐV có xương được cấu tạo từ sống và nhiều nhiều bộ phận loài ĐV không khác nhau. xương sống.
CI A
ĐV có ống tiêu hoá
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
Chiều hướng tiến hoá: + Cơ quan tiêu hoá: Ngày càng phức tạp : từ không có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóa , từ túi tiêu hóa đến ống tiêu hóa + Sự chuyên hoá về chức năng: Ngày càng rõ rệt: sự chuyên hoá cao của các bộ phận trong ống tiêu hoá làm tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn + Sự tiến hoá về hình thức tiêu hoá: Từ tiêu hoá nội bào đến tiêu hoá ngoại bào. Nhờ tiêu hoá ngoại bào động vật ăn được thức ăn có kích thước lớn hơn - Các câu trả lời của HS. CH1: Tên các bộ phận: Thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ ( mề), ruột, hậu môn. CH2: Ở người không có diều hoặc không có 2 loại dạ dày như chim CH3: Diều gà chứa thức ăn và làm mềm thức ăn, dạ dày cơ khỏe để nghiền thức ăn vì gà không có răng nghiền thức ăn, mề gà có sỏi giúp hỗ trợ nghiền thức ăn. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ *GV sử dụng kỹ thuật các mảnh ghép, chia nhóm: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập - Vòng chuyên gia: Gồm 6 nhóm: Từ 1 đến 6 mỗi 2 nhóm thực hiện cùng 1 nhiệm vụ ( Giao về nhà từ tiết trước): + Nhóm 1, 2: Đọc SGK - Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1: Phần ĐV đơn bào + Nhóm 3, 4: Đọc SGK - Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1: Phần ĐV có túi tiêu hóa + Nhóm 5, 6: Đọc SGK - Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1: Phần ĐV có ống tiêu hóa. -Vòng mảnh ghép: Chia lại thành 6 nhóm mới: Các nhóm mới đều gồm các thành viên đến từ 6 nhóm chuyên gia thực hiện nhiệm vụ mới : + Hoàn thành tất cả nội dung trong phiếu học tập số 1bằng cách quan sát các hình ảnh động về tiêu hóa ở trùng đế giấy, thủy tức, ở người ( GV chiếu các hình ảnh động).
103
OF
FI
CI A
L
GIÁO ÁN SINH 11
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Vòng chuyên gia: ( Về nhà: Trao đổi qua zalo): Mỗi nhóm nghiên cứu 1 nội dung trong SGK bài 15 theo yêu cầu của GV và thảo luận nhóm thống nhất ghi vào phiếu cá nhân. - Vòng mảnh ghép: ( Tại lớp) 6 nhóm mới thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 1 ghi vào phiếu học tập ( Bảng nhóm) Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và cử đại diện - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung *Thảo luận thêm: - GV cho HS quan sát mẫu vật thật ( Hoặc chiếu ảnh thật) bộ lòng mề gà và đọc tên các bộ phận của cả bộ + HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời lòng - GV cho quan sát hình ảnh ống tiêu hoá của các loài: Giun đất, gà ( chim), châu chấu, người và yêu cầu HS tìm điểm khác nhau. + HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
DẠ
Y
- GV tiếp: Diều gà có vai trò gì? Giải thích tại sao dạ dày cơ của gà lại dày và rất chắc khoẻ? Tại sao mề gà + HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời lại có sỏi? Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : II. Tiêu hoá ở các nhóm động vật. Nội dung phiếu học tập số 1 e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: 104
GIÁO ÁN SINH 11 Mức độ hoàn thành Mức 1 Mức 2 Mức 3 -Hoàn thành - Nêu được chiều - Giải thích được tại đủ các nội hướng tiến hoá về cơ sao sự tiêu hoá trong dung trong quan tiêu hoá và hình ống tiêu hoá tiến hoá phiếu học tập thức tiêu hoá của các nhất. nhóm động vật.
Câu hỏi
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
-Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1. - Nêu chiều hướng tiến hoá về tiêu hoá và giải thích tại sao sự tiêu hoá trong ống tiêu hoá tiến hoá nhất. Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. a. Mục tiêu: (6), (7), (8), (10), (11) (12), (13), (14), ( 15). b. Nội dung: - HS hoạt động nhóm về nhà: ( Giao từ tiết học trước): + Nhiệm vụ 1: Vẽ các bộ phận trong ống tiêu hoá của động vật vào giấy A3 ( nhóm 1, 2: Hình 16.1A và 16.2 A; nhóm 3,4: Hình 16.1B và 16.2 B; nhóm 5,6: Vẽ phần dạ dày hình 16.1B, 16.2B, hình 16.2C) và dính các sản phẩm lên bảng + Nhiệm vụ 2: Tất cả các nhóm đọc SGK - Hoàn thành phiếu học tập số 2 Đặc điểm so sánh Thú ăn thịt Thú ăn thực vật Thức ăn Răng Dạ dày Ruột non Manh tràng (ruột tịt) CH1: Tại sao ruột tịt của thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng của thú ăn thực vật lại rất phát triển. ……………………………………………………………………………………….. CH2 Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thực ăn rất lớn. ……………………………………………………………………………………….. CH3:Tại sao ruột non của thú ăn thực vật thường dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt. …………………………………………………………………………………………
DẠ
Y
KÈ
-Nhiệm vụ tại lớp: + Các nhóm nộp hình vẽ và dán lên bảng + Các nhóm thảo luận thêm các nội dung khó trong phiếu học tập ( CH1, 2, 3) và thống nhất câu trả lời lần cuối. c. Sản phẩm học tập: Nội dung phiêu học tập số 2: Đặc điểm Thú ăn thịt Thú ăn thực vật so sánh Thức ăn mềm và giàu chất dinh Thức ăn thô cứng và ít chất dinh Thức ăn dưỡng dưỡng, khó tiêu hóa (vì có thành xenlulôzơ) 105
GIÁO ÁN SINH 11
L
CI A
FI
- Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn, lớn (1 túi): Tiêu hoá như dạ dày của thú ăn thịt. - Dạ dày trâu, bò có 4 túi là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
NH ƠN
Dạ dày
- Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ (trâu). - Răng trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai.
OF
Răng
- Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương. - Răng nanh nhọn và dài → cắm và giữ mồi cho chặt. - Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt. - Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng. - Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn. - Thịt được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học giống như trong dạ dày người (dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn và làm thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thủy phân prôtêin thành các peptit). - Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của thú ăn thực vật. - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt. Ruột non - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người. Ruột tịt không phát triển và không có - Manh tràng rất phát triển và có nhiều chức năng tiêu hóa thức ăn. vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa Manh tràng xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có (ruột tịt) trong tế bào thực vật. - Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ qua thành manh tràng. CH1: Tại sao ruột tịt của thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng của thú ăn thực vật lại rất phát triển. Vì ruột tịt vốn là manh trành của các loài tổ tiên ăn Tv xưa kia rất phát triển vì chứa VSV cộng sinh tiêu hóa xenlulôzơ. Đv ăn thịt ăn chủ yếu là thịt là thức ăn mềm, giàu dinh dưỡng nên tiêu hóa và hấp thu dễ không cần VSV cộng sinh tiêu hóa nữa. CH2 Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thực ăn rất lớn. Vì thức ăn của thú ăn thực vật nghèo dinh dưỡng, nhiều xơ khó tiêu hóa nên phải ăn nhiều mới đủ nhu cầu dinh dưỡng. CH3:Tại sao ruột non của thú ăn thực vật thường dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt. Vì thức ăn của thú ăn thực vật nghèo dinh dưỡng, nhiều xơ khó tiêu hóa nên ruột non dài giúp có đủ thời gian tiêu hóa và hấp thu. d. Tổ chức hoạt động: 106
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ * GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ về nhà -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập cho HS từ tiết trước + Nhiệm vụ 1: Vẽ các bộ phận trong ống tiêu hoá của động vật vào giấy A3 ( nhóm 1, 2: Hình 16.1A và 16.2 A; nhóm 3,4: Hình 16.1B và 16.2 B; nhóm 5,6: Vẽ phần dạ dày hình 16.1B, 16.2B, hình 16.2C) . + Nhiệm vụ 2: Tất cả các nhóm đọc SGK - Hoàn thành phiếu học tập số 2 * Đến giờ học: - GV thu sản phẩm đã giao trong tiết trước và dính các sản phẩm lên bảng - GV chiếu thêm hình ảnh về các bộ phận tiêu hoá của thú ăn thịt và thú ăn thực vật, yêu cầu các nhóm thảo luận lại các nội dung trong phiếu học tập đã giao về nhà làm từ tiết trước. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát * Về nhà: các nhóm phân công các thành viên vẽ vào giấy A3 và thảo luận thống nhất các nội dung trong phiếu học tập rồi ghi vào phiếu các nhân. * Đến giờ học: - Nộp sản phẩm và phiếu học tập - Quan sát hình ảnh Gv chiếu - Thảo luận lại nội dung đã làm và ghi vào phiếu học tập lớn. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và mỗi - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo nhóm trình bày 1 đặc điểm và nộp lại phiếu - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung học tập. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: III. Đặc điểm tiêu hoá của thú ăn thịt và thú ăn thực vật: Nội dung phiếu học tập số 2 e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Hoàn thành nội dung phiếu học - Hoàn - Trình bày được sự - Giải thích được tập? thành đủ khác nhau về cấu tạo ống tiêu hoá của thú nội dung ống tiêu hoá và đặc ăn thực vật có 107
GIÁO ÁN SINH 11 điểm tiêu hoá của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?
nhiều điểm khác thú ăn thịt
L
phiếu học tập.
CI A
- Giải thích tại sao ống tiêu hoá của thú ăn thực vật lại có nhiều điểm khác thú ăn thịt: Ruột thú ăn TV dài hơn, manh tràng lại phát triển hơn…?
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Tiêu hóa là quá trình A. làm thay đổi thức ăn thành các chất hữu cơ. B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể. C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP. D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Câu 2: Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là: I. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa xảy ra bên trong tế bào. II. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa thức ăn xảy ra bên trong của tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim do lizôxôm cung cấp. III. Tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa thức ăn ở bên ngoài tế bào, thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa. IV. Tiêu hóa ngoại bào là sự tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào ở các loài động vật bậc cao. A. II, III. B. I, IV. C. I, III. D. II, IV. Câu 3: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở A. Miệng, dạ dày, ruột non. B. Chỉ diễn ra ở dạ dày. C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. Câu 4: Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là: I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn. II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlualara. III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn. IV. Thú ăn thực vật manh tràng không có chức năng tiêu hóa thức ăn. A. II, IV. B. I, III. C. I, II, IV. D. II, III, IV. c. Sản phẩm học tập: Đáp án: Câu 1: D. Câu 2: A. Câu 3: A . Câu 4: B. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu các câu hỏi trăc nghiệm và yêu cầu HS độc lập suy nghĩ trả lời - HS nhận nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học suy nghĩ và sẵn sàng trả lời câu hỏi khi GV gọi. 108
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Bước 3: Báo cáo kết quả: - GV: Chỉ định một số HS trả lời theo từng câu - HS được chỉ định trình bày câu trả lời. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (9), (10), (11), (12), (13), (14), (15). 2. Nội dung: Câu 1: Tại sao cần ăn chậm, nhai kỹ? Câu 2: Vì sao sau khi ăn ta cần nghỉ ngơi một lúc không nên hoạt động tích cực ngay. Câu 3: Vì sao trâu bò lại phải ăn một lượng cỏ rất lớn? Câu 4: Tìm hiểu khẩu phần ăn cho bò sữa. 3. Sản phẩm học tập: Câu 1: Vì + Quá trình tiêu hoá bắt đầu từ miêng, khi nhai tuyến nước bọt sẽ tiết enzim amilaza, càng nhai kỹ nước bọt trộn với thức ăn nhiều hơn, enzim sẽ thấm nhiều vào thức ăn tiêu hoá được nhiều thức ăn ( tinh bột). + Khi nhai ở miệng sẽ làm nhỏ thức ăn ( prôtêin…), giúp thức ăn đến dạ dày dễ hơn, giảm chướng bụng sau khi ăn, đồng thời dạ dày đỡ co bóp nghiền thức ăn hơn -> tiêu hoá nhanh hơn… + Nhai kỹ còn để cảm nhận vị ngon của thức ăn, tránh được việc ăn quá đà... Câu 2: Sau khi ăn cơ quan tiêu hóa hoạt động nhiều → đòi hỏi nhiều năng lượng → cơ quan tiêu hóa phải được cung cấp máu để đảm bảo nhu cầu năng lượng. Nếu sau khi ăn ta hoạt động tích cực ngay thì máu sẽ dồn đến các cơ quan khác như cơ, xương… → giảm lượng máu đến cơ quan tiêu hóa → không đáp ứng nhu cầu cho cơ quan tiêu hóa hoạt động. Câu 3: Vì thức ăn của trâu bò là cỏ là loại thức ăn nghèo dinh dưỡng, nhiều chất xơ nên trâu bò phải ăn lượng lớn mới đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể sinh trưởng, phát triển. Câu 4: HS tìm hiểu trong thực tế ở trang trại nuôi bò sữa hoặc trên youtube và viết báo cáo. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ( Về nhà): -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và thực hành ( câu 4) và viết vào vở: - HS nhận nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Về nhà: - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi GV giao và thực hành câu 4 có báo cáo. Bước 3: Báo cáo kết quả: - Mỗi HS nộp vở có câu trả lời vào đầu tiết sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu vở và chấm điểm 1 số HS.
109
GIÁO ÁN SINH 11
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
NH ƠN
- Rút ra chiều hướng tiến hóa trong hô hấp ở động vật. - Thực hành: Tìm hiểu hô hấp ở một số động vật - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến hô hấp ở động vật và người
Y
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu liên quan đến hô hấp ở động vật Đề xuất các biện pháp nâng cao sức khỏe hệ hô hấp ở người
QU
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ
CI A
- Phát biểu khái niệm hô hấp. - Nêu đặc điểm bề mặt trao đổi khí. - Nêu được các hình thức hô hấp.
Nhận thức sinh học
Tìm hiểu thế giới sống
FI
OF
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu khái niệm hô hấp. - Nêu đặc điểm bề mặt trao đổi khí - Nêu được các hình thức hô hấp. - Rút ra chiều hướng tiến hóa trong hô hấp ở động vật. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu
L
Tiết 19: Bài 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
DẠ
Y
KÈ
M
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: - Các hình ảnh về hô hấp như: bề mặt trao đổi khí, các hình thức hô hấp ở động vật.
110
Mã hóa (1) (2) ( 3) (4) (5) (6)
(7) (8) (9)
(10) (11) (12)
GIÁO ÁN SINH 11
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
2. Học sinh: - Học bài cụ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về hô hấp ở động vật. 2. Nội dung: - Hoạt động cá nhân : Chơi trò chơi “Ai dài hơi hơn” + 2 HS thực hiện trò chơi: Cất lời u u u… xem ai dài hơi hơi là thắng cuộc và được nhận thưởng + Trả lời câu hỏi: Tại sao bạn A lại dài hơn B ?? ( 3. Sản phẩm học tập: - HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra. - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - Trò chơi: Ai dài hơi hơn: GV mời 2 em HS lên thi xem ai dài hơn bằng cách cất lời “ u u u u….” giống như chơi u ngày xưa, bạn nào “u” được lâu hơn bạn đó thắng. (Phần thưởng GV có thể chuẩn bị trước). - GV hỏi: Tại sao bạn A lại dài hơn B ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. 2 HS xung phong hoặc chỉ định thực hiện hành động – GV bấm giờ. 2. HS theo dõi và suy nghĩ trả lời câu hỏi sau trò chơi Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS được chỉ định trả lời câu hỏi sau trò chơi Bước 4: Kết luận – Nhận định: Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu về hô hấp ở động vật a. Mục tiêu: (1), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình vẽ mô phỏng về khái niệm hô hấp và các kiểu hô hấp
DẠ
Y
- Hoạt động cặp đôi thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu: + Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng về khái niệm hô hấp ở SGK trang 71 + Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp trong? c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra: + Đáp án: b 111
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
+ Hô hấp ngoài là sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài qua bề mặt trao đổi khí, hô hấp trong là sự trao đổi khí xảy giữa tế bào và môi trường bên trong cơ thể ( máu). d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình ảnh mô phỏng về khái niệm hô hấp ở -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập động vật và hình ảnh mô phỏng hô hấp ngoài và hô hấp trong, yêu cầu HS: + Quan sát hình ảnh và đọc SGK mục I trang 71 + Thảo luận cặp đôi trả lời 2 câu hỏi: CH1: Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng về khái niệm hô hấp ở SGK trang 71 CH2: Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp trong? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân quan sát hình ảnh - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời - HS được yêu cầu báo cáo - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: I. HÔ HẤP LÀ GÌ ? - Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O 2 từ bên ngoài vào để oxi hóa những chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO 2 ra ngoài - Hô hấp ngoài là quá trinh trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí (da, mang, phổi…) Hoạt động 2: Tìm hiểu về bề mặt trao đổi khí. a. Mục tiêu: (2), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình bề mặt trao đổi khí của các động vật sau:
112
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Hoạt động nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu: + Thế nào là bề mặt trao đổi khí? + Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra: + Khái niệm bề mặt trao đổi khí… + Đặc điểm bề mặt trao đổi khí… d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS quan sát bề mặt trao đổi khí của -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập một số ĐV như mang cá, giun, phổi động vật và yc HS đọc thêm SGK- thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: + Bề mặt trao đổi khí là gì ? + Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk, quan sát hình ảnh - Thảo luận nhóm nhỏ, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo và cử đại diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ - Bề mặt trao đổi khí là bộ phận cho O 2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và CO 2 khuếch tán từ tế bào (máu) ra ngoài - Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí : + Bề mặt trao đổi khí rộng + Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt + Có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO 2 và O 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình thức hô hấp a. Mục tiêu: (3), (4), (6), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình mô phỏng các hình thức trao đổi khí của các động vật sau:
113
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
GIÁO ÁN SINH 11
M
QU
Y
- Hoạt động nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu: CH1: Sắp xếp các động vật phù hợp với hình thức hô hấp CH2: Đối chiếu 4 đặc điểm đảm bảo hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao ? CH3: Rút ra chiều hướng tiến hoá về hô hấp ở các nhóm động vật từ thấp đến cao CH4: Tại sao mang cá chỉ thích hợp cho hô hấp ở dưới nước mà không hô hấp ở trên cạn ? c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra: CH1: Sắp xếp các động vật phù hợp với hình thức hô hấp: Qua bề mặt cơ thể ĐV đơn bào, thủy tức Qua hệ thống ống khí Côn trùng Qua mang Cá Qua phổi Kỳ nhông, ếch, thằn lằn, chó, chim, người
DẠ
Y
KÈ
CH2: Trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao, do ngoài 4 đặc điểm bề mặt trao đổi khí ở cá có thêm 2 đặc điểm: - Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang. - Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang → quá trình trao đổi khí diễn ra hiệu quả hơn. CH3: Chiều hướng tiến hóa: từ những loài cơ quan hô hấp chưa phân hóa (trùng biến hình, thủy tức..) đến những loài có cơ quan hô hấp đơn giản qua da (giun đất ), nhờ hệ ống khí ( châu chấu), hô hấp bằng phổi và da ( ếch đồng) và hoàn chỉnh hệ hô hấp gồm khí quản, phế quản và phổi ( các loài thú, các loài động vật có vú). CH4:- Do cấu tạo mang : nhiều cung mang, mỗi cung mang nhiều phiến mang à diện tích trao đổi khí lớn. 114
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Cá lên cạn lại không hô hấp được: Khi cá lên cạn, do mất lực đẩy của nước nên các phiến mang & các cung mang xẹp, dính chặt với nhau thành 1 khối làm diện tích bề mặt trao đổi khí còn rất nhỏ. Hơn nữa, mang cá bị khô à cá không hô hấp được & chết sau 1 thời gian ngắn d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS quan sát hình ảnh, xem clip về hô hấp ở -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập một số động vật đại diện cho các hình thức hô hấp ( Ít nhất 8 động vật: ĐV đơn bào, thủy tức, Côn trùng, Ếch, Cá, thằn lằn, kỳ nhông, chim, chó, người). Rồi yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận thật nhanh: CH1: Sắp xếp các động vật phù hợp với hình thức hô hấp CH2: Đối chiếu 4 đặc điểm đảm bảo hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao ? CH3: Rút ra chiều hướng tiến hoá về hô hấp ở các nhóm động vật từ thấp đến cao.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk, quan sát hình ảnh - Thảo luận nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo đại diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - GV yêu cầu nhóm thảo luận thêm: CH4: Tại sao - Nhóm trao đổi nhanh và cử đại diện trả lời mang cá chỉ thích hợp cho hô hấp ở dưới nước mà không hô hấp ở trên cạn ? Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể - Động vật đơn bào - Động vật đa bào bậc thấp. 2. Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí Gặp ở côn trùng 2. Hô hấp bằng mang - Cá, tôm, cua 4. Hô hấp bằng phổi - Ếch nhái, bò sát, chim, thú. 115
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
* Chiều hướng tiến hoá về hô hấp của động vật : - Từ chỗ cơ quan hô hấp chưa phân hoá ( Trùng đế giày, thuỷ tức…) đến những loài có cơ quan hô hấp đơn giản qua da( giun đất), nhờ hệ thống ống khí( châu chấu), hô hấp bằng da và phổi ( ếch đồng và hoàn chỉnh hệ hô hấp gồm : Khí quản, phế quản, và phổi ( chim, thú).. Vì vậy càng lên cao trên thang tiến hoá hô hấp càng đạt hiệu quả cao hơn. D. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3), (4). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1. Điều không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật là A. có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO 2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí. B. có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO 2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp O 2 và CO 2 dễ dàng khuếch tán quá D. bề mặt trao đổi khí rộng, có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp Câu 2. Xét các loài sinh vật sau: (1) tôm (2) cua (3) châu chấu (4) trai (5) giun đất (6) ốc Những loài nào hô hấp bằng mang ? A. (1), (2), (3) và (5) B. (4) và (5) C. (1), (2), (4) và (6) D. (3), (4), (5) và (6) Câu 3. Côn trùng hô hấp A. bằng hệ thống ống khí B. bằng mang C. bằng phổi D. qua bề mặt cơ thể Câu 4. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở A. mang B. bề mặt toàn cơ thể C. phổi D. các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang,… Câu 5. Điều không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí là A. tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn B. da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua C. dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp D. tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn. 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1A, 2C, 3A, 4D, 5A. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung: 116
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- HS hoạt động cá nhân về nhà: Trả lời các câu hỏi: Câu 1 . Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết. Tại sao? Câu 2.Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể dục thể thao thường thở gấp hơn và chóng mệt hơn những người thường xuyên luyện tập thể lực? Câu 3: Làm thế nào để có hệ hô hấp khỏe mạnh? Câu 4: Thực hành: Tìm hiểu hô hấp của chim? 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho câu hỏi và thực hành : Câu 1 . Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ chóng chết vì: trong điều kiện khô ráo, da giun bị khô, không còn ẩm ướt. Khi đó O 2 và CO 2 không khuếch tán qua da, giun không thể hô hấp nên bị chết. Câu 2. Khi lao động nặng nhu cầu ô xi của cơ thể tăng lên. Ở người ít luyện tập thì dung tích sống không cao nên không thể đáp ứng được nhu cầu ô xi của cơ thể. Vì vậy cơ thể phải điều hoà bằng cách tăng nhịp hô hấp lên nhiều hơn so với người thường xuyên luyện tập. Câu 3: Tập thể dục thường xuyên, ăn uống điều độ, không hút thuốc lá… để có hệ hô hấp khỏe mạnh. Câu 4: Tìm hiểu qua thực tế, qua mạng internet: Phổi chim có cấu tạo đặc biệt có thêm 9 túi khí sau khi không khí được hấp thụ một lần ở phổi sẽ trở lại phổi để hấp thụ lần thứ 2 và thải ra ngoài, nhờ vậy mà lượng ôxi gấp đôi trong một chu kì thở và sự hô hấp của chim được gọi là sự hô hấp kép vì sự hấp thụ O2 tới 2 lần trong một chu kì thở. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (Về nhà): - GV yêu cầu HS trả lời 4 câu hỏi sau vào vở: Câu 1 . Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết. Tại sao? Câu 2.Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể dục thể thao thường thở gấp hơn và chóng mệt hơn những người thường xuyên luyện tập thể lực? Câu 3: Làm thế nào để có hệ hô hấp khỏe mạnh? Câu 4: Thực hành: Tìm hiểu hô hấp của chim? - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (Về nhà): - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu. Bước 3: Báo cáo kết quả: - Mỗi HS nộp vở có câu trả lời vào đầu tiết sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu và chấm điểm 1 số HS.
117
GIÁO ÁN SINH 11
L
Bài 18 + 19: TUẦN HOÀN MÁU
NH ƠN
OF
FI
CI A
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo chung của hệ tuần hoàn - Nêu được ý nghĩa tuần hoàn máu. - Phân biệt hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép. - Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. - Giải thích được vì sao tim có khả năng đập tự động, nguyên nhân gây tính tự động của tim. - Nêu được chu kì hoạt động của tim.. - Nêu được cấu cấu trúc của hệ mạch. - Nêu được khái niệm huyết áp và giải thích được sự tăng giảm của huyết áp, nguyên nhân thay đổi huyết áp trong hệ mạch. -Nêu được khái niệm vận tốc của máu và nguyên nhân thay đổi vận tốc máu. - Giải thích các hiện tượng trong thực tế liên quan đến tuần hoàn máu. - Vận dụng kiến thức để biết ăn uống và rèn luyện có sức khỏe tốt về hệ tuần hoàn, phòng tránh bệnh về hệ tuần hoàn. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
KÈ
M
Nhận thức sinh học
QU
Y
- Nêu được cấu tạo chung của hệ tuần hoàn - Nêu được ý nghĩa tuần hoàn máu. - Phân biệt hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép. - Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. - Giải thích được vì sao tim có khả năng đập tự động, nguyên nhân gây tính tự động của tim. - Nêu được chu kì hoạt động của tim.
Y
Tìm hiểu thế giới sống
DẠ
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác
- Nêu được cấu cấu trúc của hệ mạch. - Nêu được khái niệm huyết áp và giải thích được sự tăng giảm của huyết áp, nguyên nhân thay đổi huyết áp trong hệ mạch. - Nêu được khái niệm vận tốc của máu và nguyên nhân thay đổi vận tốc máu. - Quan sát hoạt động của tim cá, giun đất, lợn…tại gia đình. - Giải thích các hiện tượng trong thực tế liên quan đến tuần hoàn máu. - Vận dụng kiến thức để biết ăn uống và rèn luyện có sức khỏe tốt về hệ tuần hoàn, phòng tránh bệnh về hệ tuân hoàn. Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm 118
(1) (2) ( 3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
GIÁO ÁN SINH 11 Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu liên quan đến tuần hoàn máu ở động vật Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp nâng cao sức khỏe hệ tuần hoàn ở người sáng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: - Hình ảnh kỹ thuật băng ép bất động: Cấp cứu khi bị rắn cắn - Hình ảnh cấu tạo chung của HTH. - Hình ảnh về các dạng HTH ở động vật. - Hình ảnh cấu tạo hệ dẫn truyền tim: 19.1 SGK. - Hình ảnh 19.2; 19.3; 19.4 SGK. - Hình ảnh cấu trúc hệ mạch. - Video về tính tự động của tim: https://youtu.be/7ABhnzMuZfE - Video về hoạt động hệ dẫn truyền tim: https://youtu.be/9M5nKS_3ltw - Video về huyết áp: https://youtu.be/G9IN0hZ5yqc?t=20 2. Học sinh: - Học bài cụ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về tuần hoàn ở động vật. 2. Nội dung: - Hoạt động cá nhân : Quan sát hình ảnh cấp cứu người bị rắn độc cắn: (Kỹ thuật băng ép bất động) và trả lời câu hỏi:
(14)
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Tự chủ và tự học
DẠ
+ Tại sao khi bị rắn cắn thì việc làm đầu tiên phải băng ép bất động vết thương? Tại sao không nên garo? 3. Sản phẩm học tập: - HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra.
119
(15)
(16) (17) (18)
GIÁO ÁN SINH 11
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra.( Garô tức là làm tắc nghẽn hoàn toàn động mạch (mạch máu vận chuyển máu từ tim đi nuôi dưỡng các bộ phận của cơ thể), gây đau, rất nguy hiểm và không thể duy trì lâu (không quá 40 phút), chân tay rất dễ bị thiếu máu nguy hiểm. Nhiều trường hợp sau đó phải cắt cụt chân tay vì garô.) 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV chiếu hình ảnh cấp cứu người bị rắn độc cắn và đặt câu hỏi: Tại sao khi bị rắn cắn thì việc làm đầu tiên phải băng ép bất động vết thương? Tại sao không nên garo? - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ trả lời bằng sự hiểu biết của mình Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS được chỉ định trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. a. Mục tiêu: (1),(2),(13), (14), (16), (17), (18). b. Nội dung: - HS hoạt động cặp đôi: Quan sát hình ảnh mô tả cấu tạo chung của hệ tuần hoàn ở người và trả lời các câu hỏi:
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
+ Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi những bộ phận nào ? + Hệ tuần hoàn có chức năng gì ? c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra: d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình ảnh mô tả cấu tạo chung của hệ tuần hoàn -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập ở người -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: + Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi những bộ phận nào ? + Hệ tuần hoàn có chức năng gì ? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân quan sát hình ảnh - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời - HS được yêu cầu báo cáo - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định 120
GIÁO ÁN SINH 11
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn: 1. Cấu tạo chung Hệ tuần hoàn bao gồm: Dịch tuần hoàn, tim và hệ thống mạch máu 2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác đáp ứng các hoạt động của cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu các dạng hệ tuần hoàn ở động vật a. Mục tiêu: (3), (4), (13), (14), (16), (17), (18). b. Nội dung: -Nhiệm vụ 1: HS quan sát hình ảnh cấu tạo hệ tuần hoàn hở và kín ( 18.1; 18.2 (SGK) và hình động mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín và hở, kết hợp đọc SGK mục II và hoạt động nhóm: Đọc SGK mục II hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu các dạng hệ tuần hoàn: 1. Phân loại: - Động vật chưa có hệ tuần hoàn gồm:…………………………….trao đổi chất thực hiện thông qua……………. - Động vật có hệ tuần hoàn gồm:…………………….., chia ra các dạng hệ tuần hoàn…………….. 2. Phân biệt hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở: Nội dung HTH hở HTH kín Cấu tạo Đường đi của máu Đặc điểm Loại động vật Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hở - Nhiệm vụ 2: HS quan sát hình ảnh cấu tạo của hệ tuần hoàn đơn và kép ( hình 18.3 SGK hoặc hình sau đây), hình ảnh mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn và kép, kết hợp đọc SGK mục II và hoạt động nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập số 2:
Nội dung
HTH đơn
DẠ
Y
KÈ
Đại diện Số vòng tuần hoàn Cấu tạo tim Vận tốc máu, áp lực máu Ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với đơn c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 1, 2 : Phiếu học tập số 1. Các dạng hệ tuần hoàn: 1. Phân loại: 121
HTH kép
GIÁO ÁN SINH 11
- Có động mạch, tĩnh mạch, chưa có mao mạch Đường đi của - Máu được tim bơm vào động mạch → máu tràn vào khoang cơ thể ( trộn lẫn với dịch mô: gọi là hỗn hợp máu - dịch mô). - Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào → tĩnh mạch →tim. Đặc điểm Máu chảy với áp lực thấp, tốc độ chậm
CI A
L
- Động vật chưa có hệ tuần hoàn gồm: ĐV đơn bào và đa bào bậc thấp cơ thể nhỏ, dẹp, trao đổi chất thực hiện thông qua bề mặt cơ thể - Động vật có hệ tuần hoàn gồm: Giun đất và động vật đa bào bậc cao, chia ra các dạng hệ tuần hoàn kín và hở. 2. Phân biệt hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở: Nội dung HTH hở HTH kín
- Có động mạch, tĩnh mạch, mao mạch - Máu được tim bơm vào động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim - Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. Máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ nhanh. loại động vật Thân mềm, chân khớp. Giun đốt, Mực ống, Bạch tuộc, Động vật có xương sống. Ưu điểm của hệ Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu tuần hoàn kín so chảy nhanh, máu đi được xa đến các cơ quan nhanh hơn, đáp ứng nhu cầu trao với hở đổi khí và trao đổi chất của cơ thể Phiếu học tập số 2. Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép Nội dung HTH đơn HTH kép Đại diện Cá Ếch nhái, bò sát, chim , thú Số vòng tuần hoàn 1 2 Cấu tạo tim 2 ngăn 3 – 4 ngăn Vận tốc máu, áp lực Chậm đến trung bình, áp lực Nhanh, áp lực máu cao máu máu chậm Ưu điểm của hệ tuần Vì máu sau khi trao đổi khí ở mao mạch phổi, máu quay về tim và hoàn kép so với đơn được tim bơm đến các cơ quan dưới áp lực cao, máu chảy nhanh, đi xa, tạo ra áp lực thuận lợi cho quá trình trao đổi chất ở mao mạch. d. Tổ chức hoạt động: d1. Các dạng hệ tuần hoàn Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập + Cá nhân đọc SGK mục II. + Gv chiếu hình ảnh mô phỏng về cấu tạo hệ tuần hoàn kín và hở, hình ảnh về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín và hở và yêu cầu HS quan sát rồi thảo luận nhóm ( Dùng kỹ thuật khăn trải bàn) hoàn thành phiếu học tập số 1. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
Cấu tạo
122
GIÁO ÁN SINH 11 - Cá nhân đọc sgk mục II SGK - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo và cử đại diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
FI
CI A
L
Định hướng, giám sát
OF
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV d2. Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và kép : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
QU
Y
NH ƠN
- GV chiếu hình ảnh đại diện ĐV có hệ tuần hoàn đơn và -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập kép, hình ảnh mô phỏng đường đi của máu trong hệ tuần hoàn đơn và kép và yêu cầu HS: + Cá nhân quan sát các hình ảnh + Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân quan sát hình ảnh - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời - HS được yêu cầu báo cáo - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
DẠ
Y
KÈ
M
*Kết luận : II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật Nội dung phiếu học tập số 1 và số 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của tim a. Mục tiêu: (5), (6), (13), (14), (16), (17), (18). b. Nội dung: - HS quan sát hình động hoặc video tính tự động của tim, cấu tạo hệ dẫn truyền tim ( hình 19.1), video về hoạt động hệ dẫn truyền tim, hình 19.2 SGK -kết hợp đọc SGK mục III và hoạt động nhóm: Hoàn thành phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim Tính tự động của tim Khái niệm Nguyên nhân Cấu tạo và hoạt động hệ dẫn truyền Ý nghĩa tính tự động Chu kỳ hoạt động của tim 123
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Các pha trong chu kỳ tim, ví dụ Vì sao tim có thể hoạt động liên tục trong thời gian dài không mệt mỏi? Nhịp tim là gì? c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim Tính tự động của tim Khái niệm Là khả co dãn tự động theo chu kì của tim. Nguyên nhân Do hệ dẫn truyền tim. Cấu tạo và hoạt động - Nút xoang nhĩ tự phát xung điện, truyền xung điện đến nhĩ thất và cơ tâm hệ dẫn truyền nhĩ co-> tâm nhĩ co. - Nút nhĩ thất nhận xung điện từ nút xoang nhĩ truyền đến bó His. - Bó His dẫn truyền xung điện đến mạng Puôckin. - Mạng Puôckin truyền xung điện đến cơ tâm thất co -> tâm thất co. Ý nghĩa tính tự động Giúp tim đập tự động-> cung cấp đủ ô xi và dưỡng chất cho cơ thể ngay cả khi ngủ Chu kỳ hoạt động của tim Các pha trong chu kỳ - Tim co giãn nhịp nhàng theo chu kì. tim, ví dụ - Mỗi chu kì gồm 3 pha trong đó tâm nhĩ co,tâm thất co , thời gian dãn chung. -VD: Người: 1 chu kỳ: 0,8s gồm: Nhĩ co:0,1s; Thất co: 0,3s; giãn chung: 0,4s Vì sao tim có thể hoạt Vì thời gian nghỉ của các pha nhiều hơn thời gian hoạt động động liên tục trong thời gian dài không mệt mỏi? Nhịp tim là gì? Nhịp tim là số chu kì tim trong 1 phút. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu video tính tự động của tim, cấu tạo -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập hệ dẫn truyền tim ( hình 19.1), video về hoạt động hệ dẫn truyền tim, hình 19.2 SGK -kết hợp đọc SGK mục III và hoạt động nhóm và yêu cầu HS: + Quan sát các hình ảnh + Đọc SGK và thỏa luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân quan sát hình ảnh, đọc sgk mục III SGK - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào phiếu các nhân, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập của cả nhóm Bước 3. Báo cáo, thảo luận. 124
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo và cử đại diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung - Thảo luận thêm: GV cho HS quan sát bảng 19.1 SGK, hỏi thêm: Cho biết mối liên quan + Các nhóm thảo luận thêm câu hỏi GV đặt ra và giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể? Giải thích trả lời tại sao? ( S : là diện tích bề mặt cơ thể, V : là khối lượng cơ thể.) Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : III. Hoạt động của tim Nội dung phiếu học tập số 3 Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động của hệ mạch a. Mục tiêu: (7), (8), (9), (13), (14), (16), (17), (18). b. Nội dung: - HS hoạt động nhóm: Quan sát hình ảnh cấu trúc của hệ mạch, Video về huyết áp hoặc hình động mô phỏng huyết áp, biến động huyết áp trong hệ mạch ( Bảng19.2; hình 19.3 SGK), biến động của vận tốc máu trong hệ mạch ( hình 19.4 SGK) kết hợp đọc SGK hoàn thành phiếu học tập: + Nhóm 1, 2,3: Phiếu số 4 + Nhóm: 4,5, 6: Phiếu số 5
125
CI A
Phiếu học tập số 4: Tìm hiểu về cấu trúc hệ mạch và huyết áp 1. Cấu trúc hệ mạch gồm: ............................................................................. 2. Huyết áp:
L
GIÁO ÁN SINH 11
Áp lực máu tác dụng lên thành mạch
QU
Khái niệm huyết áp
Y
NH ƠN
OF
FI
Khái niệm huyết áp Khái niệm huyết áp tâm thu Khái niệm huyết áp tâm trương Đặc điểm của huyết áp trong hệ mạch Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp Phiếu học tập số 5: Tìm hiểu về cấu trúc hệ mạch và vận tốc máu 1. Cấu trúc hệ mạch gồm: 3. Vận tốc máu: Khái niệm Đặc điểm vận tốc máu chảy trong hệ mạch Ý nghĩa của vận tốc máu chảy chậm ở mao mạch c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 4, 5: Phiếu học tập số 4: Tìm hiểu về cấu trúc hệ mạch và huyết áp 1. Cấu trúc hệ mạch gồm: hệ thống động mạch, mao mạch và tĩnh mạch 2. Huyết áp:
Khái niệm huyết áp tâm thu
Ứng với lúc tim co
Ứng với lúc tim trương ( tim giãn) Giảm dần trong hệ mạch ( ĐM ->TM->MM) Các tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu. Phiếu học tập số 5: Tìm hiểu về cấu trúc hệ mạch và vận tốc máu 1. Cấu trúc hệ mạch gồm: hệ thống động mạch, mao mạch và tĩnh mạch 3. Vận tốc máu: Khái niệm Tốc độ máu chảy trong 1 giây Đặc điểm vận tốc máu chảy trong hệ Phụ thuốc vào tổng tiết diện của hệ mạch và sự chênh mạch lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch: Cao nhất ở động mạch, giảm dần ở tĩnh mạch và chậm nhất ở mao mạch nơi có tổng tiết diện lớn nhất
DẠ
Y
KÈ
M
Khái niệm huyết áp tâm trương Đặc điểm trong hệ mạch Các yếu tố thay đổi huyết áp
126
GIÁO ÁN SINH 11
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Ý nghĩa của vận tốc máu chảy chậm ở Đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào mao mạch d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình ảnh cấu trúc của hệ mạch, hình -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập động mô phỏng huyết áp, biến động huyết áp trong hệ mạch ( Bảng19.2; hình 19.3 SGK), biến động của vận tốc máu trong hệ mạch ( hình 19.4 SGK) và yêu cầu HS: + Quan sát các hình ảnh + Đọc SGK và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: Nhóm 1, 2, 3: Phiếu số 4; nhóm 4, 5, 6 phiếu số 5 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân quan sát hình ảnh - Thảo luận: + Nhóm 1,2,3: đọc mục IV.1 và IV.2 SGK trang 82, 83: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào phiếu các nhân, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập của cả nhóm + Nhóm 4, 5, 6: đọc mục IV.1 và IV.3 SGK trang 82, 83: thực hiện tương tự như nhóm 1, 2, 3 Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo và cử đại diện trình bày. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
DẠ
Y
KÈ
M
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : IV. Hoạt động của hệ mạch Nội dung phiếu học tập số 4, 5. C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1. Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận: A. tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn B. tim, động mạch, tĩnh mạch C. tim, máu và nước mô D. máu, động mạch, tĩnh mạch Câu 2. Động vật chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể là: A. Động vật đơn bào, thủy tức, giun dẹp B. Động vật đơn bào, cá C. côn trùng, bò sát D. côn trùng, chim 127
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 3. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là : A. Tim → Mao mạch →Tĩnh mạch → Động mạch → Tim B. Tim → Động mạch → Mao mạch →Tĩnh mạch → Tim C. Tim → Động mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch → Tim D. Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động mạch → Tim Câu 4. Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở: 1. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình. 2. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa đến các cơ quan nhanh. 3. Máu trộn lẫn với dịch mô làm tăng hiệu quả trao đổi chất. 4. Máu lưu thông trong mạch kín, tăng hiệu quả trao đổi khí và trao đổi chất của cơ thể. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4. Câu 5. Ưu điểm của vòng tuần hoàn kép so với vòng tuần hoàn đơn? 1. Áp lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch rất lớn, chảy nhanh, đi được xa. 2. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào. 3. Tăng hiệu qủa cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào. 4. Thải nhanh các chất thải ra ngoài. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4. Câu 6. Khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim là: A. do hệ dẫn truyền tim B. Do tim C. Do mạch máu D. Do huyết áp Câu 7. Hoạt động hệ dẫn truyền tim theo thứ tự A. nút xoang nhĩ phát xung điện → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng lưới Puôckin B. nút xoang nhĩ phát xung điện → Bó His → Nút nhĩ thất → Mạng lưới Puôckin C. nút xoang nhĩ phát xung điện → Nút nhĩ thất → Mạng lưới Puôckin → Bó His D. nút xoang nhĩ phát xung điện → Mạng lưới Puôckin → Nút nhĩ thất → Bó His Câu 8. Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha co tâm thất B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha giãn chung C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung D. pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ Câu 9. Huyết áp là: A. áp lực dòng máu khi tâm thất co B. áp lực dòng máu khi tâm thất dãn C. áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch D. do sự ma sát giữa máu và thành mạch Câu 10. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào 1. Lực co tim 2. Khối lượng máu 3. Nhịp tim 4. Số lượng hồng cầu 5. Độ quánh của máu 6. Sự đàn hồi của mạch máu A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 4, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 3, 5, 6 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1A, 2A, 3B, 4C, 5D, 6A, 7A, 8B, 9C, 10D. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. 128
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (10), (11), (12), (13), (14), (16), (17), (18). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà: Trả lời các câu hỏi: Câu 1: Cho biết ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở? Vì sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ, ít hoạt động? Câu 2: Tại sao côn trùng có kích thước nhỏ nhưng vẫn hoạt động mạnh? VD dế mèn, châu chấu Câu 3 : Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm ? Câu 4 : Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp giảm ? Câu 5: Tại sao những người bị xuất huyết não có thể dẫn tới bại liệt hoặc tử vong thường gặp ở người bị huyết áp cao? Câu 6. Làm thế nào để giảm và kiểm soát bệnh tăng huyết áp mà không cần đến thuốc? 1. Hạn chế ăn cơm và thức ăn có nhiều đường. 2. Giảm cân, vận động thể lực, hạn chế căng thẳng 3. Giảm lượng muối ăn hàng ngày (< 6g NaCl/ngày) 4. Hạn chế uống rượu bia, không hút thuốc lá. Đáp án đúng là: A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4. Câu 7 : Thực hành : a. Quan sát hoạt động của tim cá, giun đất, lợn…tại gia đình. b. Tập thể dục, thể thao, tham gia lao động nâng cao sức khỏe hệ tuần hoàn 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho câu hỏi và thực hành : Câu 1: - Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín: Tốc độ máu chảy nhanh và áp lực mạnh hơn hệ tuần hoàn hở nên điều hoà phân phối máu đến các cơ quan nhanh, đáp ứng nhu cầu trao đổi chất. 1. Hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ, ít hoạt động: Vì tốc độ máu chậm, khả năng điều hòa phân phối máu đến các cơ quan chậm. Câu 2: Vì hoạt động trao đổi khí cho các tế bào ở côn trùng do hệ thống ống khí đảm nhận, chứ không phải là hệ tuần hoàn Câu 3: Tim đập nhanh tăng áp lực lên thành mạch và ngược lại Câu 4: Lượng máu giảm-> Giảm áp lực lên thành mạch -> Huyết áp giảm Câu 5: Xuất huyết não là do đứt các mao mạch máu trên não, máu không cung cấp đủ cho các Tb thần kinh hoạt động ( đây là vùng chỉ huy toàn bộ hoạt động cơ thể) -> bại liệt, thậm chí tử vong. Câu 6. B. Câu 7: Thực hành: Viết báo cáo hoạt động ( Video kèm minh chứng) 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (Về nhà): - GV yêu cầu HS trả lời 6 câu hỏi ( Phần nội dung) vào vở: - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (Về nhà): 129
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu. Bước 3: Báo cáo kết quả: - Mỗi HS nộp vở có câu trả lời vào đầu tiết sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu và chấm điểm 1 số HS.
130
GIÁO ÁN SINH 11 Tiết 22: Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
FI
CI A
L
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm cân bằng nội môi và ý nghĩa của cân bằng nội môi đối với cơ thể( cân bằng áp suất thẩm thấu, cân bằng pH). - Trình bày được sơ đồ cơ chế cân bằng nội môi - Trình bày được vai trò của thận, gan và hệ đệm đối với nội cân bằng nội môi. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa
Tìm hiểu thế giới sống Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Nêu được khái niệm cân bằng nội môi và ý nghĩa của cân bằng nội môi đối với cơ thể( cân bằng áp suất thẩm thấu, cân bằng pH). - Trình bày được sơ đồ khái quát cơ chế cân bằng nội môi. - Trình bày được vai trò của thận, gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu - Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
NH ƠN
Năng lực sinh học
OF
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- Tìm hiểu lượng nước và muối cơ thể con người cần trong 1 ngày và thực hiện uống đủ nước. - Giải thích các hiện tượng trong thực tế liên quan đến cân bằng nội môi - Vận dụng kiến thức ăn uống theo đúng khẩu phần để cơ thể luôn giữ được cân bằng nội môi.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tự chủ và tự học Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu liên quan đến cân bằng nội môi Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp giúp cơ thể luôn giữ được cân bằng nội môi sáng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực nhiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: - Các hình ảnh về cân bằng nội môi: Hình 20.1, 20.2 SGK và hình ảnh về vai trò của gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu - Video về vai trò của thận trong cân bằng nước: https://youtu.be/hjR0nEuY0nw - Video về vai trò của gan trong điều hòa lượng đường trong máu: https://youtu.be/g3yTRR1nG-c 2. Học sinh: - Học bài cụ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 131
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
(11) (12) (12)
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về cân bằng nội môi. 2. Nội dung: - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Bình thường thân nhiệt và huyết áp của người là bao nhiêu? Nếu có sự tăng thân nhiệt và huyết áp thì gây ảnh hưởng như thế nào? 3. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS: Thân nhiệt 36,7o , huyết áp 120/60. Nếu tăng nhiệt độ cao trên 37o cơ thể bị sốt làm rối loạn các hoạt động trao đổi chất, huyết áp tăng quá cao gây áp lực cho thành mạch dẫn đến vỡ mao mạch nhỏ, gây ra đột quỵ… 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV đặt câu hỏi cho các lớp: Bình thường thân nhiệt và huyết áp của người là bao nhiêu? Nếu có sự tăng thân nhiệt và huyết áp thì gây ảnh hưởng như thế nào? - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ trả lời bằng sự hiểu biết của mình Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS được chỉ định trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi a. Mục tiêu: (1),(8), (9), (11), (12). b. Nội dung: - HS hoạt động cặp đôi: Hoàn thành phiếu học tập số 1: Cho các chỉ số của cơ thể người sau đây, em hãy hoàn thành các nội dung còn thiếu: Chỉ số Trạng thái bình thường Bị tăng gây hậu quả? Thân nhiệt Huyết áp Lượng đường (glucozo) trong máu Kết luận Khái niệm cân bằng nội môi Hậu quả của mất cân bằng nội môi Ý nghĩa của cân bằng nội môi c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 1: Chỉ số Trạng thái bình thường Bị tăng cao gây hậu quả? o Thân nhiệt 36, 7 C Có thể bị sốt -> rối loạn trao đổi chất-> mất nước cho cơ thể, co giật…-> nguy hiểm 132
GIÁO ÁN SINH 11
Gây ra bệnh lý-> ảnh hưởng tới sức khỏe, thậm cí tử vong.
Đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào → đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của động vật.
OF
Khái niệm cân bằng nội môi Hậu quả của mất cân bằng nội môi Ý nghĩa của cân bằng nội môi
CI A
Lượng đường (glucozo) trong máu
Huyết áp cao-> Áp lực cao cho thành mạch-> Tai biến mạch não, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.. 1% Nếu tăng trong thời gian kéo dài dẫn tới bệnh tiểu đường, gây ra nhiều biến chứng cho cơ thể Kết luận Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể
L
120/60
FI
Huyết áp
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập đôi và hoàn thành phiếu học tập số 1 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc SGk - Thảo luận cặp đôi, thống nhất điền đầy đủ thông tin vào phiếu học tập số 1 Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời - HS được yêu cầu báo cáo - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI 1. Khái niệm: Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể 2. Ý nghĩa của cân bằng nội môi Sự ổn định về các điều kiện lí hóa của môi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt…) đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào → đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của động vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân bằng nội môi a. Mục tiêu: (2),(8), (9), (11), (12). b. Nội dung: - HS hoạt động cặp đôi: Quan sát sơ đồ khái quát cơ chế cân bằng nội môi ( Hình 20.1) và sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp ( hình 20.2) - kết hợp đọc SGK trả lời câu hỏi: + Các yếu tố tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi? Chức năng của mỗi yếu tố? + Điền các bộ phận dưới đây vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ: a. Thụ thể áp lực ở mạch máu; b. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não; c. Tim và mạch máu
133
CI A
L
GIÁO ÁN SINH 11
OF
FI
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: + Các yếu tố tham gia…..Chức năng:…… + Các bộ phận như hình dưới:
NH ƠN
d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
M
QU
Y
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập nội môi ( Hình 20.1) và sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp ( hình 20.2). - Yêu cầu HS đọc SGKmục II (tr86,87) và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: + Các yếu tố tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi? Chức năng của mỗi yếu tố? + Điền các bộ phận dưới đây vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ: a. Thụ thể áp lực ở mạch máu; b. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não; c. Tim và mạch máu
DẠ
Y
KÈ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân quan sát hình ảnh và đọc SGk - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời ghi vào nháp Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời - HS được yêu cầu báo cáo - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
134
GIÁO ÁN SINH 11
CI A
L
- Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện - Trong cơ chế này quá trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng - Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi có sự tham gia của các cơ quan: Bài tiết, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, nội tiết…
NH ƠN
OF
FI
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong cân bằng ASTT a. Mục tiêu: (3),(8), (9), (11), (12). b. Nội dung: - HS hoạt động nhóm: Quan sát video và hình ảnh về vai trò của gan và thận trong điều hòa áp suất thẩm thấu hoàn thành phiếu học tập số 2 ( nhóm 1, 2, 3) và 3 ( nhóm 4, 5, 6): + Video về vai trò của thận trong cân bằng nước: https://youtu.be/hjR0nEuY0nw + Video về vai trò của gan trong điều hòa lượng đường trong máu: https://youtu.be/g3yTRR1nG-c
Phiếu học tập số 2: Vai trò của thận
Áp suất thẩm thấu máu phụ thuộc yếu tố nào?
Vai trò của thận
KÈ
M
QU
Y
Áp suất thẩm thấu máu tăng cao Áp suất thẩm thấu máu giảm Phiếu học tập số 3: Vai trò của gan trong điều hòa lượng glucôzơ Nồng độ glucôzơ trong máu Tụy tiết Vai trò của chất tiết từ tụy Tăng Giảm c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập số 2, 3. Phiếu học tập số 2: Vai trò của thận trong điều hòa lượng nước Áp suất thẩm thấu máu phụ Phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất chất hòa tan trong máu, đặc biệt là phụ thuộc vào nồng độ Na+ (NaCl là thuộc yếu tố nào? thành phần chủ yếu tạo nên áp suất thẩm thấu của máu). Vai trò của thận Áp suất thẩm thấu máu tăng → thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động cao ( khối lượng nước trong cơ vật có cảm giác khát nước → uống nước vào → giúp cân bằng áp suất thẩm thấu. thể giảm)
DẠ
Y
Áp suất thẩm thấu máu giảm ( - Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm → thận tăng thải nước Lượng nước trong cơ thể tăng) → duy trì áp suất thẩm thấu. Phiếu học tập số 3: Vai trò của gan trong điều hòa lượng glucôzơ Nồng độ glucôzơ trong máu Tụy tiết Vai trò của chất tiết từ tụy Tăng Hoocmôn Chuyển hóa glucôzơ thành glicôzen dự trữ trong insulin gan 135
GIÁO ÁN SINH 11 Hoocmôn Chuyển hóa glicôzen thành glucôzơ đưa vào máu Glucagôn
Giảm
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chia hs thành 6 nhóm: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập Các nhóm nghiên cứu SGK, quan sát các hình ảnh, video về vai trò của thận trong điều hòa lượng nước và vai trò của gan trong điều hòa lượng glucôzơ thảo luận nhóm ( sử dụng kỹ thuật khăn phủ bàn) : + Nhóm 1,2, 3: Hoàn thành phiếu học tập số 2 + Nhóm 4, 5, 6: Hoàn thành phiếu học tập số 3 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc sgk, quan sát hình ảnh - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử - Đại diện nhóm được yêu cầu báo cáo đại diện trình bày - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận: III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU 1. Vai trò của thận: Nội dung phiếu học tập số 2. 2. Vai trò của gan: Nội dung phiếu học tập số 3. Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi a. Mục tiêu: (4),(8), (9), (11), (12). b. Nội dung: - HS hoạt động cặp đôi: Đọc SGK trả lời câu hỏi: + Tế bào hoạt động được ở pH bao nhiêu ? Nồng độ pH do yếu tố nào quyết định ? + Vai trò của hệ đệm là gì ? + Trong máu có những hệ đệm nào? Hệ đệm nào mạnh nhất? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc SGK phần IV - thảo luận cặp đôi -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập trả lời các câu hỏi sau: 136
GIÁO ÁN SINH 11
OF
FI
CI A
L
+ Tế bào hoạt động được ở pH bao nhiêu ? Nồng độ pH do yếu tố nào quyết định ? + Vai trò của hệ đệm là gì ? + Trong máu có những hệ đệm nào? Hệ đệm nào mạnh nhất? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Cá nhân đọc SGK mục IV bài 20 - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời - HS được yêu cầu báo cáo - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
NH ƠN
*Kết luận : IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI - pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận. - Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H + hoặc ion OH - (khi thừa) khi các ion này làm thay đổi pH của môi trường trong - Có các hệ đệm: + Hệ đệm bicacbonat: H 2 CO3 /NaHCO3 + Hệ đệm photphat Na2 PO4 /NaHPO 4 + Hệ đệm proteinat(protein) ( Mạnh nhất)
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
C. LUYỆN TẬP: 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3), (4). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1. Vai trò của việc cân bằng nội môi là A. đảm bảo quá trình tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng của cơ thể. B. giúp cơ thể thích nghi với điều kiện tự nhiên. C. duy trì ổn định về các yếu tố môi trường sống. D. đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường. Câu 2. Máu người pH của máu ổn định là: A. pH = 4,5 → 5 B. pH = 4,5 → 5 C. 7,35 → 7,45 D. pH = 5,5 → 6,5 Câu 3. Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là: A. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích 137
GIÁO ÁN SINH 11
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 4. Mất cân bằng nội môi: A. cơ thể phát triển bình thường. B. gây rối loạn hoạt động tế bào, cơ quan hoặc gây tử vong ... C. tế bào, cơ quan hoạt động bình thường. D. không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của tế bào và cơ quan. Câu 5. Gan và thận có vai trò : A. duy trì áp suất thẩm thấu cua máu. B. duy trì huyết áp. C. duy trì vận tốc máu. D. duy trì tỷ lệ O2 và CO 2 trong máu. Câu 6. Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự A. tuyến tụy tiết insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm B. gan tiết insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm C. tuyến tụy và tế bào cơ thể tiết insulin → glucozơ trong máu giảm D. tuyến tụy tiết insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1D, 2C, 3C, 4B, 5A, 6A. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà: Trả lời các câu hỏi: Câu 1: Tại sao khi chúng ta ăn mặn lại thường hay khát nước và uống nhiều nước? Hãy giải thích cơ chế Câu 2: Theo em muốn đảm bảo duy trì được cân bằng nội môi chúng ta phải chú ý điều gì?
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 3 : Thực hành : a. Tìm hiểu lượng nước và muối cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày? b. Ăn uống theo khẩu phần, uống đủ nước, kết hợp học tập và lao động để nâng cao sức khỏe. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho câu hỏi và thực hành : Câu 1: Sau khi dung nạp một lượng lớn muối, lượng muối này sẽ di chuyển qua thành ruột non khiến lượng muối trong máu tăng lên. Áp suất thẩm thấu tăng cao do chất lỏng xung quanh tế bào giàu Natri hơn. Tế bào dần mất nước do áp suất này kéo nước tứ bên trong tế bào ra bên ngoài tế bào khiến cho cơ thể cảm thấy mất cân bằng. Khi đó, não nhận được tính hiệu từ cơ thể tạo ra cảnh báo nồng độ muối tăng cao quá mức. Vùng dưới đồi (hypothalamus) là trung tâm cảm nhận cơn khát có chức năng điều hòa giấc ngủ, cảm giác thèm ăn và nhiệt độ cơ thể. Sau khi tiếp nhận thông tin, vùng dưới đồi sẽ gửi đi tính hiệu khát nước, tạo cảm giác khát nước để chúng ta bổ sung lượng nước cần thiết mà cơ thể đang bị thiếu hụt. Câu 2: - Ăn uống hợp lý kèm theo chế độ vận động, thể dục thể thao phù hợp 138
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
CI A FI
OF
Câu 3: Thực hành: Viết báo cáo hoạt động ( Video kèm minh chứng) 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (Về nhà): - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ( Phần nội dung) vào vở: - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (Về nhà): - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu. Bước 3: Báo cáo kết quả: - Mỗi HS nộp vở có câu trả lời vào đầu tiết sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu và chấm điểm 1 số HS
L
GIÁO ÁN SINH 11
139
GIÁO ÁN SINH 11 Tiết 23: BÀI 21. THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI
FI
CI A
L
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được mục tiêu của bài thực hành đo các chỉ tiêu sinh lí ở người. - Nêu được các bước tiến hành đo huyết áp, thân nhiệt, đếm nhịp tim. - Đếm được nhịp tim, đo được huyết áp, thân nhiệt của cơ thể. Giải thích được kết quả thí nghiệm. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Tìm hiểu thế giới sống Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
OF
NH ƠN
Năng lực sinh học
- Trình bày được mục tiêu của bài thực hành đo các chỉ tiêu sinh lí ở người. - Nêu được các bước tiến hành đo huyết áp, thân nhiệt, đếm nhịp tim. - Đếm được nhịp tim, đo được huyết áp, thân nhiệt của cơ thể ở trạng thái khác nhau. Giải thích được kết quả thí nghiệm. - Thực hành tại gia đình: Đo nhịp tim, thân nhiệt, huyết áp cho người thân. - Giải thích các hiện tượng trong thực tế liên quan đến đo các chỉ tiêu sinh lý: thân nhiệt, nhịp tim, huyết áp. - Vận dụng kiến thức ăn uống theo đúng khẩu phần để cơ thể luôn mạnh khỏe, đặc biệt có nhịp tim và huyết áp ổn định.
NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu liên quan đến các chỉ tiêu sinh lý của cơ thể Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp giúp cơ thể luôn ổn định về các chỉ tiêu sinh sáng tạo lý 3. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực nhiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Huyết áp kế đồng hồ, hoặc điện tử. - Nhiết kế. - Đồng hồ bấm giây. - Video hướng dẫn đo huyết áp: https://youtu.be/4WWUhfhA90A 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung thực hành III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: 140
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8 (9)
(10) (11) (12)
GIÁO ÁN SINH 11
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về cân bằng nội môi. 2. Nội dung: - Hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi chơi trò chơi vận động như vật tay, hay giậm chân tại chỗ, sau đó trả lời câu hỏi: + Dự đoán huyết áp và thân nhiệt trước khi hoạt động, khi vừa hoạt động xong và sau khi hoạt động xong nghỉ 20 phút? 3. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV tổ chức trò chơi vật tay: Gọi 2 cặp lên vật tay , người thắng sẽ được thưởng. - Sau trò chơi GV hỏi cả lớp: Dự đoán huyết áp và thân nhiệt trước khi hoạt động, khi vừa hoạt động xong và sau khi hoạt động xong nghỉ 20 phút? - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Cặp đôi được chỉ định hoặc xung phong lên chơi – GV giám sát - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi theo hiểu biết của mình Bước 3: Báo cáo – Thảo luận - GV trao giải HS chiến thắng trong trò chơi - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. Bước 4: Kết luận – Nhận định: Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu về mục tiêu, chuẩn bị dụng cụ và cách tiến hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người a. Mục tiêu: (1), (2), (7), (8), (10), (11). b. Nội dung: Hoạt động nhóm: Đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời: + Trình bày mục tiêu bài thực hành và các dụng cụ cần chuẩn bị cho bài thực hành + Trình bày cách đếm nhịp tim, đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử và cách đo nhiệt độ cơ thể. c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
DẠ
Y
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục I, II, III - thảo luận cặp -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập đôi trả lời các câu hỏi sau: + Trình bày mục tiêu bài thực hành và các dụng cụ cần chuẩn bị cho bài thực hành + Trình bày cách đếm nhịp tim, đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử và cách đo nhiệt độ cơ thể. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 141
GIÁO ÁN SINH 11 - Cá nhân đọc SGK mục I, II, III bài 21 - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời - HS được yêu cầu báo cáo - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : I. Mục tiêu. - Biết cách đo nhịp tim, đo huyết áp và thân nhiệt. II. Chuẩn bị. 2. SGK III. Nội dung và cách tiến hành. Mỗi nội dung cần đo 3 thời điểm: + Trước khi chạy. + Sau khi chạy. + Sau khi chạy 5 phút. 1. Cách đếm nhịp tim: Cách 1: Đeo ống nghe đến nhịp tim bên ngực trái trong 1 phút. Cách 2: Đo bằng cách bắt mạch cổ tay. 2. Cách đo huyết áp. - Đo bằng huyết áp kế đồng hồ: SGK. - Đo bằng huyết áp kế điện tử: SGK. 3. Cách đo thân nhiệt. Kẹp nhiệt kế vào nách trong 2 phút. Lưu ý trước khi đo cần vẩy mạnh nhiết kế để cột thuỷ ngân xuống thấp nhất. Hoạt động 2: Thực hành “Đếm nhịp tim, đo huyết áp, đo thân nhiệt cơ thể” a. Mục tiêu: (3), (7), (8), (10), (11). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Quan sát GV tiến hành làm mẫu đo các chỉ tiêu sinh lý và xem video cách đo huyết áp - Hoạt động nhóm: + Thực hành đo các chỉ tiêu sinh lý ở các trạng thái khác nhau: Trước khi chạy nhanh tại chỗ, ngay sau khi chạy nhanh tại chỗ, sau khi chạy nhanh tại chỗ 20 phút. + Trả lời các câu hỏi thảo luận dưới bảng 21/SGK c. Sản phẩm: - Hoàn thành các chỉ tiêu sinh lý của 1 người đại diện trong nhóm và điền vào bảng 21/SGK/trang 93 ( Phiếu học tập) - Trả lời được các câu hỏi thảo luận dưới bảng 21/SGK Bảng 21. Kết quả đo một số chỉ tiêu sinh lý Nhịp tim Huyết áp tối Huyết áp tối Thân nhiệt (o C) (nhịp/phút) đa (mmHg) thiểu (mmHg)
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Định hướng, giám sát
142
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Trước khi chạy nhanh tại chỗ 76 90 60 37 Ngay sau khi chạy nhanh tại chỗ 120 140 90 37.5 Sau khi nghỉ chạy 5 phút 78 95 65 37 - Nhận xét: + trước khi chạy nhanh các chỉ số nhịp tim, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu và thân nhiệt ở mức bình thường. + Ngay sau khi chạy nhanh các chỉ tiêu sinh lý tất cả đều tăng và trở lại bình thường khi nghỉ chạy 5 phút. - Nguyên nhân: khi hoạt động mạnh, các tế bào của cơ thể cần oxi và năng lượng để hoạt động, vì thế, nhịp tim tăng nhanh để đẩy máu giàu O 2 cung cấp cho tế bào tăng áo suất lên thành mạch làm cho huyết áp tăng, mức độ tiêu hao năng lượng tăng giải phóng nhiệt lượng dẫn đến thân nhiệt tăng cao. Sau khi nghỉ ngơi, cơ thể trở lại trạng thái ổn định nhu cầu về oxy và năng lượng bình thường nên nhịp tim, huyết áp và thân nhiệt ổn định trở lại. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu: -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập + Các nhóm nhận dụng cụ thực hành + Quan sát GV thị phạm cách đo thân nhiệt, nhịp tim và huyết áp cho 1 bạn HS, có thể cho HS xem thêm video về cách đo huyết áp - GV phát phiếu học tập ( Mẫu báo cáo thực hành) cho cá nhân HS và yêu cầu thực hành theo nhóm Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát - Các nhóm cử người nhận dụng cụ thực hành - Cá nhân quan sát GV thị phạm và xem video - Mỗi nhóm: + Phân công người tiến hành đo các chỉ tiêu sinh lý, người làm thực hiện các vận động. + Các HS khác trong nhóm quan sát và ghi chép + Nhóm trao đổi câu trả lời cho câu hỏi và cá nhân ghi vào phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày báo cáo - Các nhóm được chỉ định cử đại diện báo thực hành cáo thực hành - Các HS khác lắng nghe và có thể bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung và kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV C. LUYỆN TẬP 143
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
1. Mục tiêu: (5), (7), (8), (10), (11). 2. Nội dung: HS hoạt động nhóm đôi: trả lời câu hỏi tình huống: * Tình huống: Trước khi dạy bài mới, Thầy/Cô tiến hành kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS thông qua một số câu hỏi. Tuy nhiên, do tối hôm trước, Lan lướt facebook quên mất thời gian và ngủ quên mất. Vì thế, Lan chưa học bài cũ. Trong lúc Thầy/Cô đọc câu hỏi và chuẩn bị gọi tên HS trả lời. Lan rất run và lo lắng. Vì Thầy/Cô nổi tiếng là khó tính, nếu không chuẩn bị bài sẽ báo lại với GVCN. Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết: Lúc này, nhịp tim, huyết áp của Lan thay đổi như thế nào so với lúc mới bắt đầu tiết học. Giải thích sự thay đổi đó. 3. Sản phẩm: - HS trả lời được câu hỏi trong tình huống: Thông thường sự sợ hãi và lo lắng sẽ làm huyết áp tăng lên. Do sự lo lắng, sợ hãi kích thích sự phóng thích nội tiết tố làm tim đập nhanh, thu hẹp lòng mạch máu. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv nêu tình huống và yêu cầu hS hoạt động cặp đôi trả lời Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi dựa trên kiến thức đã học và thống nhất câu trả lời ghi vào nháp Bước 3: Báo cáo kết quả: HS được chỉ định trình bày câu trả lời, HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (4), (6), (7), (8), (9), (10), (11). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà trả lời các câu hỏi và thực hành: Câu 1: Tại sao khi cơ thể hoạt động: Lao động, thể thao thì huyết áp và thân nhiệt lại tăng? Câu 2: Tại sao sau khi hoạt động mạnh xong, được nghỉ ngơi huyết áp và thân nhiệt lại trở về bình thường. Câu 3: Thực hành: a. Đo các chỉ tiêu sinh lý cho người thân : Thân nhiệt, huyết áp, nhịp tim ở trạng thái bình thường hoặc cơ thể bị sốt, bệnh huyết áp cao. b. Ăn uống khoa học và rèn luyện thể thao để không mắc bệnh về huyết áp, tim mạch 3. Sản phẩm Câu trả lời cho các câu hỏi và thực hiện bài thực hành có báo cáo Câu 1: Cơ thể hoạt động huyết áp và thân nhiệt đều tăng là do: nhu cầu cần năng lượng nên phải đẩy nhanh quá trình hô hấp, từ đó máu phải vận chuyển nguyên liệu hô hấp đến tế bào nhiều hơn ( nhờ cơ chế cân bằng nội môi )từ đó tăng áp lực, đồng thời hoạt động hô hấp mạnh hơn sẽ tạo ra nhiều năng lượng trong đó có dạng năng lượng nhiệt năng làm cơ thể tăng nhiệt độ. Câu 2: Sau khi hoạt dộng mạnh, cơ thể nghỉ ngơi thì nhu cầu năng lượng giảm đi nên hoạt động hô hấp giảm, nhờ cơ chế cân băng nội môi điều chỉnh huyết áp và thân nhiệt trở lại bình thường. Câu 3: bản báo cáo nội dung đã thực hành kèm minh chứng ( video hoặc ảnh chụp) 4.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (Về nhà): - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ( Phần nội dung) vào vở: 144
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
CI A
OF
FI
- HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (Về nhà): - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu. Bước 3: Báo cáo kết quả: - Mỗi HS nộp vở có câu trả lời vào đầu tiết sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu và chấm điểm 1 số HS
L
GIÁO ÁN SINH 11
145
GIÁO ÁN SINH 11 Tiết - : Chủ đề. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Thời gian thực hiện: 3 tiết
OF
FI
CI A
L
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật - Phân tích được vai trò của cảm ứng đối với thực vật - Trình bày được đặc điểm và cơ chế cảm ứng ở TV - Nêu được một số hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật: Vận động hướng động, vận động cảm ứng - Thực hành quan sát được hiện tượng cảm ứng ở một số loài cây - Thực hiện được thí nghiệm về cảm ứng ở một số loài cây - Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. - Đề xuất được một số giải pháp tăng năng suất cây trồng dựa trên hiểu biết về cảm ứng ở thực vật 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
NH ƠN
Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật Phân tích được vai trò của cảm ứng đối với thực vật Trình bày được đặc điểm và cơ chế cảm ứng ở TV Nêu được một số hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật: Vận động hướng động, vận động cảm ứng Thực hành quan sát được hiện tượng cảm ứng ở một số loài cây Thực hiện được thí nghiệm về cảm ứng ở một số loài cây Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. Đề xuất được một số giải pháp tăng năng suất cây trồng dựa trên hiểu biết về cảm ứng ở thực vật
Nhận thức sinh học
Tìm hiểu thế giới sống
QU
NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học
Y
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
DẠ
Y
KÈ
M
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về cảm ứng ở thực vật, cách tiến hành các thí nghiệm… Giải quyết vấn đề và sáng Đề xuất một số giải pháp tăng năng suất cây trồng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả thí nghiệm thực hành II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - Các video về cảm ứng ở thực vật ( nguồn you tube) - Dụng cụ, mẫu vật cho HS thực hành 2. Học sinh; 146
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
(12) (13) (14)
GIÁO ÁN SINH 11
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Nghiên cứu tài liệu liên quan và nhận dụng cụ, mẫu vật thực hành - Hoàn thành nội dung GV giao từ tuần trước III. Tiến trình dạy học * Ổn định tổ chức: A. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập (5 phút) 1. Mục tiêu: - Kích hoạt sự tích cực, tạo hứng thú học tập cho học sinh và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp tình yêu lâu bền đối với môn học - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học 2. Nội dung: Quan sát video và trả lời câu hỏi 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 4. Tổ chức hoạt động: - HS quan sát video vềcác kiểu dáng thế Bonsai https://www.youtube.com/watch?v=XNvFqbVeUPQ Trả lời câu hỏi: Các nghệ nhân dựa vào cơ sở sinh học nào ở thực vật để tạo được các kiểu dáng thế độc đáo trong nghệ thuật Bonsai? HS trả lời, GV đưa ra câu hỏi định hướng nội dung: Câu hỏi: Vậy cảm ứng của thực vật là gì? Có những hình thức biểu hiện như thế nào? Vai trò của cảm ứng trong đời sống thực vật ra sao. Chúng ta sẽ trả lời những câu hỏi này qua tìm hiểu chủ đề: Cảm ứng ở thực vật. B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Nội dung 1: Tìm hiểu khái niệm cảm ứng ở thực vật (10 phút) a. Mục tiêu: (1), (3), (9), (10), (12), (13). b. Nội dung: HS xem video, quan sát hình ảnh, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Trả lời được câu hỏi. d.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ (Tại lớp) - Yêu cầu HS xem video, quan sát hình ảnh minh họa trong - Tiếp nhận nhiệm vụ được giao. thời gian 4 phút và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi liên quan: - Video: Video về ứng động hoa hồng nở (https://youtu.be/ysUFiVxLMq4) Ứng động bắt mồi của cây gọng vó (https://youtu.be/Ar0tD66eWDI)
DẠ
+ Câu hỏi: Khi có tác nhân kích thích của môi trường tác động đến thì thực vật trả lời lại các tác nhân kích thích đó như thế nào? Nguyên nhân nào gây ra sự trả lời đó?
147
GIÁO ÁN SINH 11
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Video về hoạt động bắt mồi ở động vật https://www.youtube.com/watch?v=wCvcbyKfTAk Câu hỏi: So sánh về tốc độ, hình thức biểu hiện cảm ứng ở động vật và thực vật? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (tại lớp) - Định hướng, giám sát. - Thảo luận cặp đôi tìm nội dung để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi, các - Báo cáo nội dung thảo luận. nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Nhận xét quá trình học tập của HS. - Tự đánh giá sản phẩm của nhóm. - GV tổng hợp và đánh giá chung. - Chú ý định hướng của GV. * GV kết luận: 1.1. Ví dụ: Cây gọng vó bắt mồi, day leo quấn quanh thân cây gỗ… 1.2. KN:Cảm ứng của thực vật là phản ứng của thực vật đối với kích thích. 1.3. Đặc điểm: + Tốc độ cảm ứng chậm. + Hình thức kém đa dạng, khó nhận biết. e. Đánh giá: Tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS: Mức độ hoàn thành Câu hỏi Mức 1 Mức 2 Mức 3 1. Lấy ví dụ về cảm ứng ở thực - Lấy được ví dụ - So sánh được tốc - Giải thích vật? về cảm ứng ở thực độ, hình thức biểu được nguyên 2. Nêu khái niệm và đặc điểm vật. hiện cảm ứng ở động nhân gây ra của cảm ứng ở thực vật? - Nêu khái niệm vật và thực vật. sự trả lời 3. So sánh về tốc độ, hình thức và đặc điểm của kích thích ở biểu hiện cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực thực vật. thực vật? vật
DẠ
Y
KÈ
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức biểu hiện và cơ chế (30 phút) a. Mục tiêu: (3), (4), (5), (6), (9), (10), (12), (13). b. Nội dung: HS tiến hành thí nghiệm về tính hướng sáng, hướng trọng lực, quay video về phản ứng của cây trinh nữ khi bị va chạm, xem video về cơ chế, quan sát hình ảnh, thảo luận. HS làm báo cáo,thảo luận thống nhất ý kiến theo kĩ thuật khăn trải bàn. c. Sản phẩm học tập: - Mẫu vật về kết quả tính hướng sáng, hướng trọng lực ở thực vật; - Video tự quay về hiện tượng cây trinh nữ khi bị va chạm. - Phiếu học tập. - Báo cáo thực hành trên giấy A4, có minh họa các hình ảnh và video về quá trình tiến hành thí nghiệm. d. Cách thức thực hiện: 148
GIÁO ÁN SINH 11
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (10 ngày trước) Trước khi học 10 ngày, GV yêu cầu HS thực hiện - Tiếp nhận nhiệm vụ được giao. nhiệm vụ theo nhóm ở nhà: Mỗi nhóm 4-6 HS - Lập nhóm và phân công nhiệm vụ các - Gieo hạt đậu hoặc ngô trong các điều kiện chiếu thành viên. sáng khác nhau. - Lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ. - Trồng cây đặt nằm ngang. - Quay video về hiện tượng cây trinh nữ trước và sau khi va chạm. - Theo dõi ghi chép kết quả, thảo luận hoàn thiện PHT. - Làm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Ghi chú những thắc mắc cần giải thích.
DẠ
Y
KÈ
M
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (Ở nhà) - GV giám sát, lập nhóm qua zalo hoặc mess để theo - Tiến hành làm thí nghiệm hướng động dõi, định hướng, hướng dẫn HS trong quá trình thực theo hướng dẫn của GV và SGK: hiện nhiệm vụ. + Lựa chọn hạt giống đảm bảo yêu cầu (đậu - Sửa chữa, định hướng kịp thời những băn khoăn, hoặc ngô, lúa). thắc mắc và khó khăn của HS khi làm thí nghiệm. + Ngâm hạt giống, ủ nảy mầm cho vào giá thể (đất ẩm) + Chú ý giá thể đất trong các lô thí nghiệm có sự tương đương, kích thước vật đựng giá thể bằng nhau. + Sau khi gieo hạt vào giá thể, chú ý đặt ở 3 điều kiện chiếu sáng khác nhau (1 chậu để trong tối, 1 chậu để chiếu sáng từ 1 phía, 1 chậu để ngoài điều kiện chiếu sáng đầy đủ). 149
GIÁO ÁN SINH 11
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
+ Đặt chậu nằm ngang trên mặt sàn, thiết kế 1 lô thí nghiệm treo ngược. + Chú ý chế độ nước và theo dõi chiều cao, màu sắc thân, trạng thái của cây trong tất cả các lô thí nghiệm. - Quay video thí nghiệm về phản ứng của cây trinh nữ. - Thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập. - Hoàn thiện bài báo cáo kết quả thí nghiệm. Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (20 phút) - GV kiểm tra và nhận xét quá trình làm việc ở nhà - Báo cáo và trưng bày sản phẩm. của các nhóm dựa trên nhiệm vụ đã giao. - Các nhóm trình bày bài báo cáo theo 2 giai - Yêu cầu các nhóm trưng bày mẫu vật, sản phẩm. đoạn của kĩ thuật mảnh ghép: - Yêu cầu HS thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép về + Vòng 1: chuyên gia, mỗi nhóm nhỏ tiến các hình thức hướng động, hoàn thiện bài báo cáo hành tìm hiêu về 1 dạng hướng động. Đánh và phiếu học tập. số thứ tự thành viên nhóm. - Tổ chức thảo luận và gợi ý câu hỏi nhận thức. + Vòng 2: Chia sẻ, các thành viên về nhóm - GV định hướng và chuẩn hóa nội dung kiến thức mới theo số thứ tự đã đánh, báo cáo chia sẻ cần đạt cho HS. nội dung mình đã nghiên cứu cho các thành viên khác của nhóm mới. - Các nhóm hoàn thiện sản phẩm về đặc điểm chung nhất của mỗi hình thức cảm ứng trên giấy Ao. - Treo sản phẩm báo cáo lên tạo phòng tranh và báo cáo, nhận xét. - Các HS trong nhóm mới trả lời những câu hỏi thắc mắc của thành viên nếu có. Bước 4: Kết luận, nhận định - Nhận xét quá trình học tập của HS. - Chỉnh sửa hoàn thiện các PHT và báo cáo. - Yêu cầu các nhóm HS đánh giá chéo nhóm bạn. - Đánh giá chéo hoạt động nhóm bạn trung - Phát phiếu đánh giá kết quả hoạt động nhóm và thực, khách quan. báo cáo sản phẩm. - Tự đánh giá sản phẩm của nhóm. - GV tổng hợp và đánh giá chung. - Chú ý định hướng của GV. e. Đánh giá BẢNG KIẾM ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG THẢO LUẬN NHÓM Nội dung Các tiêu chí Có Không
DẠ
1. Nhận nhiệm vụ:
Mọi thành viên trong nhóm sẵn sàng nhận nhiệm vụ
150
Mọi thành viên đều bày tỏ ý kiến, tham gia xây dựng phương án thảo luận và kế hoạch hoạt động của nhóm.
3. Thực hiện nhiệm vụ và hỗ trợ, giúp đỡ các thành viên khác:
Mọi thành viên nỗ lực, cố gắng hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân.
4. Tôn trọng quyết định chung:
Mọi thành viên trong nhóm đều tôn trọng quyết định chung của cả nhóm.
5. Kết quả làm việc:
Có kết quả thảo luận và có đủ sản phẩm theo yêu cầu của giáo viên.
6. Trách nhiệm với kết quả làm việc chung:
Mọi thành viên có ý thức trách nhiệm về kết quả chung của nhóm
NH ƠN
OF
Thành viên hỗ trợ nhau trong thảo luận, hoàn thành nhiệm vụ.
FI
Mọi thành viên biết lắng nghe, tôn trọng, xem xét các ý kiến, quan điểm của nhau.
CI A
2. Tham gia phương án thảo luận và lập kế hoạch nhóm:
L
GIÁO ÁN SINH 11
KÈ
M
QU
Y
C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: (7), (9), (10, (12), (13), (14). 2. Nội dung: Thảo luận theo nhóm đôi và thực hiện yêu cầu của giáo viên: Câu 1. Quan sát hình dưới đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
DẠ
Y
1. 1.1 Hiện tượng trên thuộc hình thức cảm ứng nào? 1.2 Lấy thêm 1 ví dụ khác trong thực tiễn thuộc hình thức cảm ứng đó? 1.3. Phân tích vai trò cảm ứng về sức trương nước của khí khổng đối với đời sống thực vật. 1.4. Tính cảm ứng trên có liên quan đến sự sinh trưởng của cây không? Câu 2. Quan sát các bạn An chụp được dưới đây và trả lời các câu hỏi.
151
CI A
L
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
Hình a Hình b Hình c 2.1. Em hãy giúp bạn An điền tên hình thức cảm ứng phù hợp cho mỗi hình. 2.2. Trong vườn trường (vườn ở gia đình em) có những loại cây nào có hình thức cảm ứng như trên. Câu 3. Đọc mục “Em có biết” sách Sinh học 11 dưới đây rồi trả lời câu hỏi. Các lông tuyến của cây gọng vó phản ứng đối với sự tiếp xúc của con mồi bằng sự uốn cong và bài tiết ra axit phoocmic. Cây gọng vó không phản ứng đối với giọt nước mưa. Mức nhạy cảm đối với sự kích thích cơ học (tiếp xúc) rất cao. Đầu tận cùng của lông là nơi tiếp nhận kích thích. Sau đó, kích thích lan truyền theo tế bào chất xuống các tế bào phía dưới. Tốc độ lan truyền kích thích từ lông tuyến của cây gọng vó đến con mồi khoảng 20mm/giây. 3.1. Vận động của cây gọng vó gọi là hiện tượng gì? 3.2. Ý nghĩa của hiện tượng trên đối với đời sống của cây gọng vó? 3.4. Em hãy trình bày cơ chế của hiện tượng đó? 3.5. Hãy lấy ví dụ khác phù hợp với hiện tượng trên? Câu 4. Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là do: Câu 5. Cho các hiện tượng sau: 1. Hoa mười giờ nở vào khoảng 8-10 giờ sáng. 2. Cây trinh nữ (cây xấu hổ) cụp lá khi gió mạnh. 3. Khí khổng đóng khi tế bào lỗ khí mất nước. 4. Cây me chua cụp lá vào ban đêm, xòe lá vào ban ngày. 5. Tua quấn của cây bầu, bí quấn quanh cọc rào. 6. Cây trồng ven bờ ao rễ phát triển mạnh về phía bờ ao 7. Trồng cây cảnh tạo dáng cây theo chủ ý người trồng. Hãy gọi tên các hiện tượng trên vào các loại cảm ứng tương ứng, giải thích tại sao sắp xếp như vậy? Giải thích: Câu 6. Để hoa Tulip giữ được lâu người bán hoa tư vấn cho người mua là cho đá lạnh vào bình hoa. Tại sao người ta tư vấn như vậy? Câu 7. Em hãy lập kế hoạch, thiết kế thí nghiệm sau để tìm hiểu về hướng tiếp xúc. - Loại hạt: Ngô, lúa, đậu đũa, cải bắp, mướp, bí đao, rau ngót, rau dền, rau muống,... - Tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm khoảng 5 học sinh. - Mỗi học sinh tự sắp xếp các nhóm cây trồng khi trồng trong thực tiễn; nêu kế hoạch trồng và giải thích cách thiết kế. Mong muốn học sinh lập được bảng theo mẫu: Cây trồng Kế hoạch trồng cây Giải thích Ngô, lúa, cải bắp, rau ngót, 152
GIÁO ÁN SINH 11
CI A
L
rau dền, rau muống Đậu đũa, mướp, bí đao
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
3. Sản phẩm học tập: +Câu trả lời của HS Câu 1: 4. Tổ chức hoạt động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi trong phần nội dung Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát, HS thảo luận cặp đôi và thống nhất câu trả lời ghi vào nháp Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi khi GV gọi Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (5), (6), (8),(9), (10), (11), (12), (13), (14). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân . 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho câu hỏi và các sản phẩm thực hành tại nhà 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: 1. Dựa vào kiến thức về tính hướng sáng, hướng hóa ở thực vật để nâng cao năng suất của cây trồng trong thực tiễn cần có các biện pháp nông sinh nào? 2. Thiết kế dự án trồng cây cảnh trang trí lớp học hoặc gia đình em. ( về nhà) 3. Tìm hiểu các khu vườn hoa trồng ở Việt Nam và nước ngoài ( Về nhà) https://youtu.be/V9T2K6UWe1w (Vườn hoa cải ở Thái Bình) https://youtu.be/3yz3ocvzK9U (Mùa hoa cả trắng Mộc Châu) https://youtu.be/RhpnczFYLBM (Hoa tam giác mạch Hà Giang) https://youtu.be/ATyyCpVWPw4 (Cánh đồng hoa tulip Hà Lan) https://youtu.be/RMc9bJgDZ1o (Cánh đồng hoa oải hương) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả: + HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi 1 + Báo cáo kết quả bài làm ở nhà. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. Bảng hướng dẫn chấm điểm cho các câu hỏi, phiếu học tập ở NL nhận thức sinh học và vận dụng kiến thức, kỹ năng ( Câu hỏi vận dụng).
DẠ
Y
Nội dung đánh Mức 4 ( Giỏi) giá Trả lời câu hỏi
Mức 3( Khá)
Mức 2( TB)
Mức 1( Yếu)
Trả lời được Trả lời được hầu Trả lời được Trả lời được rất ít đúng câu hỏi. hết các ý đúng, khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt có thể viết còn còn lúng túng
153
GIÁO ÁN SINH 11
Điền đủ nội dung trong các cột mục của phiếu nhưng một vài ô nội dung chưa hoàn toàn chính xác
Điền đủ nội dung trong các cột mục của phiếu nhưng một vài ô nội dung chưa hoàn toàn chính xác
L
Điền đầy đủ nội dung trong các cột mục của phiếu: Ngắn gọn, chính xác
Lúng túng trong việc hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập, điền được vài nội dung( ô)
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
Phiếu học tập
quá ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích
CI A
Viết/ trình bày rõ dài hoặc ràng, ngắn gọn ngắn gọn
154
GIÁO ÁN SINH 11 Tiết 28: BÀI 25: THỰC HÀNH: HƯỚNG ĐỘNG
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Biết bố trí và thực hiện được thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của cây. 2. Năng lưc: - Xác định được mục tiêu học tập của bài học. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về bài học - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Phát triển năng lực nghiên cứu khoa học, nâng cao kỹ năng thực hành. - Có khả năng vận dụng kiến thức về hướng động để giải thích các vấn đề liên quan. Vận dụng kiến thức về hướng động vào thực tiễn nông nghiệp. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ, tích cực hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao. - Yêu cây xanh và biết vận dụng kiến thức đã học vào trồng trọt giúp cây trồng snh trưởng- phát triển tốt nhất II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: chuẩn bị d ụng cụ và mẫu vật cho 1 nhóm như sau: a. 2 đĩa đáy sâu, 1 chuông thuỷ tinh hay nhựa, 1 nút cao su ( hoặc xốp, gỗ) đường kính 5 – 6 cm ( mềm để cắm được ghim), 2 ghim nhỏ, 1 panh gắp hạt; 1 d ao lam hoặc kéo; giấy lọc. b. Mẫu vật: Hạt đậu ( hoặc ngô, lúa) mới nhú mầm. 2. Học sinh: - Đọc trước bài thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ứng động là gì ? Các loại hướng động ? Nêu ví dụ ? 3. Các hoạt động học: A. MỞ ĐẦU (Hoạt động khởi động) - GV cho HS quan sát lại video về hướng trọng lực và hướng sáng, từ đó dẫn dắt vào bài thực hành. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm từ 4 đến 6 học sinh, giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm học sinh. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung
155
GIÁO ÁN SINH 11
CI A
L
+ HS trả các câu hỏi dựa và thông tin trong SGK.
FI
- HS đọc SGK trả lời các câu hỏi.
OF
- H/S: Đọc nội dung bài. - HS trả lời các câu hỏi. - Các nhóm học sinh thảo luận, phân công nhiệm vụ t tiến hành thí nghiệm
NH ƠN
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần: Mục tiêu thí nghiệm . GV yêu cầu học sinh đọc SGK sử dụng các câu hỏi Mục tiêu của bài thực hành là gì? GV: Chuẩn hóa kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu phần: Chuẩn bị Hoạt động tập thể. GV sử dụng câu hỏi: - Thí nghiệm cần những dụng cụ gì? - Mẫu vật của thí nghiệm là gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu phần: Nội dung và cách tiến hành thí nghiệm - Hoạt động tập thể. GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung thí nghiệm trong SGK. GV:Sử dụng câu hỏi. - Nêu nội dung và cách tiến hành thí nghiệm? - Mục đích của việc cắt chóp rễ của 1 hạt là gì? - GV yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành các thao tác thí nghiệm . GV quan sát và chỉnh sửa thao tác. Hoạt động 4: Tìm hiểu phần: Báo cáo thí nghiệm – Cả lớp. - GV yêu cầu cả lớp làm báo cáo thí nghiệm theo mẫu trên cơ sở đã quan sát thí nghiệm trong thời gian 1 – 2 ngày, nộp đủ cho GV vào tiết học sau
Các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và cử đại diện quan sát trong thời gian 1-2 ngày ghi lại kết quả và cả nhóm thảo luận viết báo cáo theo mẫu.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
I. Mục tiêu. - Thực hiện được thí nghiệm về hướng trọng lực của cây. Từ đó thấy được vai trò của hướng động đối với đời sống của cây. II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm học sinh cần chuẩn bị. 1. Dung cụ: 2 đĩa đáy sâu, 1 chuông thuỷ tinh hay chuông nhựa, 1 nút cao su, 2 ghim nhỏ, 1 phanh, 1 dao lam, giấy lọc. 2. Mẫu vật: Hạt đậu hoặc ngô, lúa mới nhú mầm. III. Nội dung và cách tiến hành. - Chọn 2 hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng ghim xuyên 2 hạt đó vào nút cao su sao cho rễ mầm ở thế nằm ngang hướng ra mép cao su, các lá mầm hướng vào trong. - Cắt bỏ tận cùng của rễ mần 1 hạt, đặt nút cao su trên đĩa có nước, dùng giấy lọc phủ lên trên. úp chuông thuỷ tinh lên, đặt vào buồng tối 1-2 ngày vào quan sát sự vận động của rễ 2 hạt. IV. Tiến hành thí nghiệm và viết thu hoạch. Mẫu viết báo cáo. Báo cáo thí nghiệm: Hướng động. Tên HS:……. Mục tiêu:…………………………………… Cách tiến hành:……………………………. Kết quả thu được: + Hạt 1 ( không cắt chóp rễ):…………….. 156
GIÁO ÁN SINH 11
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
+ Hạt 2 ( Cắt chóp rễ):…………………… Nhận xét về sự vận động của rễ mầm và vị trí tiếp nhận kích thích.
157
L
Ngày soạn: 5/1/2021
Tiết 29: Bài 26 : CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
CI A
B - CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
OF
FI
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm cảm ứng, phản xạ ỏ động vật. - Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới và khả năng cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế. 2. Năng lực: Năng lực
NH ƠN
Mục tiêu
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Tìm hiểu thế giới sống
(1)
- Nêu tính cảm ứng động vật đơn bào
(2)
- Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới và khả năng cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch. - Thực hành: Thí nghiệm cảm ứng với 1 số động vật bậc thấp như giun đất, châu chấu.
( 3) (4)
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến cảm ứng ở động vật.
(5)
Giao tiếp và hợp tác
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(6)
Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu cảm ứng ở động vật
(7)
KÈ
M
NĂNG LỰC CHUNG
QU
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Nêu được khái niệm cảm ứng, phản xạ ỏ động vật.
Y
Nhận thức sinh học
Mã hóa
Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp để hoạt động phản xạ của người và động vật sáng tạo linh hoạt hơn thích nghi tốt với môi trường.
(8)
Y
3. Phẩm chất
DẠ
Chăm chỉ
Trách nhiệm
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
(9)
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(10)
1
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
(11)
L
Trung thực
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: - Các tranh vẽ phóng to H 26.1 , H 26.2 + Bảng phụ phần 1.2 / III - Video về cảm ứng ở động vật và người https://youtu.be/EbTAAKNpuMM?t=34 1. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về phản xạ đã học ở cấp 2. - Giun đất còn sống và dung dịch nước vôi trong - Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về khái niệm cảm ứng ở động vật, cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thần kinh lưới và chuỗi hạch 2. Nội dung: -HS quan xem đoạn video về một số hiện tượng cảm ứng ở người: https://youtu.be/EbTAAKNpuMM?t=34 - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV cho HS xem video về cảm ứng ở động vật từ đầu đến giây 43 - https://youtu.be/EbTAAKNpuMM?t=34 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem video và suy nghĩ mối liên quan giữa video và bài học Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS suy ngẫm về video Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung bài mới
KÈ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cảm ứng ở động vật
DẠ
Y
a. Mục tiêu: (1), (6), (7), (9), (10), (11). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình vẽ - Hoạt động cặp đôi thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra a. Tổ chức hoạt động: D1. 2
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
CI A
L
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Chiếu hình ảnh về cảm ứng ở động như:
-Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
OF
FI
1. Trùng roi bơi đến chỗ có ánh sáng
2. Trời rét chim xù lông
NH ƠN
3. Trời nóng chó thè lưỡi
4. Video về cảm ứng của người : Phần A
5.Hình ảnh cảm ứng của thực vật và động vật
QU
Y
1.
KÈ
M
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kết hợp đọc SGK trả lời 2 câu hỏi sau: 1. Cảm ứng ở động vật là gì? 2. Cảm ứng động vật có gì khác so với thực vật? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Cá nhân quan sát hình ảnh - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
DẠ
Y
Định hướng, giám sát
- HS được yêu cầu báo cáo
- GV yêu cầu HS trả lời
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
3
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
CI A
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận
L
Bước 4. Kết luận, nhận định
*Kết luận:
FI
I. Cảm ứng ở động vật: 1. Cảm ứng ở động vật là gì? Cảm ứng ở động vật là phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống để tồn tại và phát triển .
OF
D2. Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
-Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
NH ƠN
- Gv chiếu thêm ví dụ về cung phản xạ
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh - đọc sgk – phân tích lại các ví dụ đã nêu trên- thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
QU
2. Nêu khái niệm phản xạ là gì?
Y
1. Trong các ví dụ về cảm ứng đã nêu trên đâu là phản xạ? Phản xạ khác cảm ứng ở điểm nào?
M
3. Phản xạ được thực hiện nhờ các bộ phận nào? Vai trò mỗi bộ phận Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
KÈ
Định hướng, giám sát
- Quan sát lại hình ảnh - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - HS được yêu cầu báo cáo
DẠ
Y
- GV yêu cầu HS trả lời
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận
4
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
*Kết luận:
FI
CI A
L
2. Phản xạ. * Là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. * Cung phản xạ gồm : - Bộ phận tiếp nhận kích thích ( thụ thể hoặc cơ quan thụ quan). - Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh) - Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,...)
OF
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh
c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
NH ƠN
a. Mục tiêu: (2), (6), (7), (9), (10), ( 11). b. Nội dung: -HS hoạt động cặp đôi, trả lời câu hỏi
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
QU
Y
- Yc HS quan sát hình ảnh động về cảm ứng ở một số -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập động vật đơn bào và yêu cầu nhận xét về cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh? +Trùng giày bơi tới chỗ nhiều O 2 .
+Trùng biến hình thu chân giả để tránh ánh sáng.
M
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
KÈ
Định hướng, giám sát
- Quan sát lại hình ảnh - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - HS được yêu cầu báo cáo
DẠ
Y
- GV yêu cầu HS trả lời
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận
5
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
*Kết luận:
CI A
L
II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh. * Động vật đơn bào phản ứng lại các kích thích bằng chuyển động của cả cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh
ĐV có htk dạng lưới
Tiêu chí
ĐV có htk chuỗi hạch
NH ƠN
Đại diện
OF
FI
a. Mục tiêu: : (3), (6), (7), (9), (10), ( 11). b. Nội dung: - Hoạt động nhóm: Hoàn thành phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Hoạt động của hệ thần kinh dạng lưới và chuỗi hạch
Cấu tạo HTK Hoạt động của hệ thần kinh - Nguyên tắc: - Khi có kích thích: Tính chính xác
Y
Tiêu tốn năng lượng
d. Tổ chức hoạt động:
QU
c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập
M
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
KÈ
.- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh cấu tạo hệ thần kinh -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập dạng lưới và chuỗi hạch, video ( hình động) mô phỏng hoạt động của 2 hệ thần kinh này
DẠ
Y
+ Thảo luận nhóm( Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn) hoàn thành phiếu học tập số 1 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Cá nhân quan sát hình ảnh - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng
Định hướng, giám sát
6
CI A
L
nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào trung tâm bảng Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
*Kết luận: III. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh.
OF
- GV nhận xét và kết luận
FI
- GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và - HS nộp sản phẩm và cử đại diện trình bày - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cử đại diện trình bày
ĐV có htk dạng lưới Cơ thể có đối xứng toả tròn thuộc ngành ruột khoang.
ĐV có htk chuỗi hạch Cơ thể có đối xứng 2 bên thuộc Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp.
Cấu tạo HTK
- Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh - Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch tk
Các hạch được nối với nhau bởi các dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch . Mỗi hạch là trung tâm điều khiển hoạt động một vùng cơ thể.
Y
NH ƠN
Điểm phân biệt Đại diện
QU
Hoạt động của hệ thần kinh - Nguyên tắc: - Nguyên tắc: Phản xạ - Khi có kích thích: -Co toàn thân
- Nguyên tắc: Phản xạ - Sự phản ứng trả lời ở từng bộ phận (định khu) . - Phản ứng cục bộ tại các hạch TK nhưng chưa hoàn toàn chính xác. Ít hơn
Chưa chính xác
M
Tính chính xác
KÈ
Tiêu tốn năng lượng
Nhiều C. LUYỆN TẬP
DẠ
Y
1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là một phản xạ: A. Khi trời rét, chim xù lông. B. Người tiết nước bọt khi thấy chanh C. Phản ứng co một bắp cơ ếch tách rời khi bị kích thích . D. Gà mẹ xù lông ấp con khi nhận thấy có nguy hiểm. Câu 2: Khi dùng một chiếc kim nhọn châm vào thuỷ tức, nó sẽ: 7
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
A. Co toàn thân lại. B. Co phần bị kích thích. C. Điểm bị kích thích phản ứng . D. Tránh đi nơi khác. Câu3: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản úng lại kích thích theo hình thức: A. Co rút chất nguyên sinh. B. Phản xạ. C. Tăng co thắt cơ thể. D. Chuyển động cả cơ thể. 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1D, 2A, 3B. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà: 1. Tiến hành thí nghiệm : Phản ứng của giun đất khi bị kích thích: Chiếu sáng vào phần đầu, đổ 1 ít dung dịch nước vôi trong vào đầu giun… 2. Đề suất các biện pháp giúp phản xạ của động vật và người linh hoạt hơn. 3. Sản phẩm học tập: Báo cáo thí nghiệm và câu trả lời của câu hỏi 2 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Về nhà: - HS tự chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm tại nhà- viết báo cáo kết quả thí nghiệm - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu 2 Bước 3: Báo cáo kết quả: - Mỗi HS nộp báo cáo vào đầu tiết sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu nộp báo cáo và chấm điểm
8
OF
FI
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được sự phân hóa về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống. - Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống. - Chỉ ra được chiều hướng tiến hóa trong hệ thần kinh của các nhóm ĐV . 2. Năng lực:
CI A
Tiết 30: Bài 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt)
L
Ngày Soạn: 12/1/2021
Năng lực
Mục tiêu
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
(2)
NH ƠN
- Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống. - Chỉ ra được chiều hướng tiến hóa trong hệ thần kinh của các nhóm ĐV .
( 3)
- Tìm hiểu về hoạt động của hệ thần kinh dạng ống ở các loài động vật cụ thể
(5)
Giải thích được các hiện tượng trong đời sống động vật liên quan đến phản xạ của động vật có hệ thần kinh ống.
M
NĂNG LỰC CHUNG
(1)
Y
Tìm hiểu thế giới sống
- Nêu được sự phân hóa về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.
QU
Nhận thức sinh học
Mã hóa
(4)
(6)
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(7)
Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh ống
(8)
Giải quyết vấn đề và - Tìm hiểu và hình thành các phản xạ phức tạp ở động vật có lợi trên sáng tạo cơ sở các phản xạ đơn giản
(9)
Y
KÈ
Giao tiếp và hợp tác
DẠ
3. Phẩm chất
9
Chăm chỉ
(10)
CI A
L
Tích cực nghiên cứu tài liệu về cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh ống, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(11)
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
(12)
FI
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
1. Giáo viên: -Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng lưới (h 26.1sgk). -Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (h 26.2 sgk) -Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng ống ở người (h 27.1sgk) -Tranh sơ đồ phản xạ tự vệ ở người (h 27.2 sgk)\ - Một số video về phản xạ ở động vật - Đèn pin 2.Học sinh: -Ôn lại phần PXKĐK, PXCĐK. -Tìm hiểu hình 27.1, 27.2; mối liên hệ giữa các hình 26.1, 26.2, 27.1 - Giun đất III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về cấu trúc và hoạt động của hệ thần kinh ống. 2. Nội dung: -Gv biểu diễn thí nghiệm: Soi đèn pin vào mắt người và đầu giun đất - Hoạt động cá nhân HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi 3. Sản phẩm học tập: HS suy nghĩ về thí nghiệm và câu trả lời cho câu hỏi 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV cho HS quan sát thí nghiệm: Soi đèn pin vào mắt người và đầu giun đất - Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự khác nhau về phản ứng của giun và mắt người khi cùng kích thích? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát thí nghiệm và suy nghĩ sẵn sàng trả lời câu hỏi trên cơ sở hiểu biết của mình Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3 ( Tiếp theo): Tìm hiểu cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
10
CI A
OF
FI
Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thần kinh hình ống a. Mục tiêu: (1), (7),(8), (10), (11), (12). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình vẽ - Hoạt động cặp đôi thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu c. Sản phẩm: - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra. - Đáp án câu lệch : Não bộ, tủy sống, hạch thần kinh, dây thần kinh. d. Tổ chức hoạt động:
L
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
NH ƠN
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 3a, quan sát sơ -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập đồ hình 27.1 và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: 1. Vì sao HTK của người gọi là HTK dạng ống?
2. HTK của cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú thuộc hệ thần kinh nào? Vì sao?
3.HTK dạng ống có cấu trúc như thế nào? Tại sao lại gọi tên “ Hệ thần kinh hình ống”
QU
Y
4. Thực hiện lệnh 1 trang 107 sgk: điền từ thích hợp vào các ô trống hình 27.1. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Cá nhân quan sát hình ảnh
- Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời ghi vào giấy nháp Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
KÈ
M
Định hướng, giám sát
- HS được yêu cầu báo cáo - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định
DẠ
Y
- GV yêu cầu HS trả lời
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận *Kết luận:
11
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
FI
CI A
L
3.Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống: a. Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống: -Tế bào thần kinh tập trung thành ống (phía lưng) ;gặp ở ĐV có xương sống: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. -HTK dạng ống gồm 2 phần: + TK trung ương: não + tuỷ sống. + TK ngoại biên: dây TK + hạch TK.
a. Mục tiêu: (2) (3), (5), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung:
OF
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động cảm ứng của hệ thần kinh dạng ống
NH ƠN
- Hoạt động cá nhân: quan sát hình động hoặc video về hoạt động phản xạ ở một số động vật - Hoạt động nhóm: Thảo luận hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
QU
Y
- GV cho HS quan sát hình động hoặc video về hoạt động -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập phản xạ ở một số động vật -GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 3b, quan sát hình 27.2, nghiên cứu các ví dụ
M
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn hoàn thành phiếu học tập sau:
KÈ
Phiếu học tập số 1 Hoạt động cảm ứng của động vật hệ thần kinh ống 1. Nguyên tắc:
2. Phân biệt phản xạ đơn giản và phức tạp
Y
Điểm phân biệt
Phản xạ đơn giản
Phản xạ phức tạp
DẠ
Nguồn gốc hình thành Khả năng di truyền Bộ phận tham gia 12
FI
3. Ưu việt của hoạt động cảm ứng so với hệ thần kinh chuỗi hạch, lưới: Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
CI A
L
Số lượng tế bào thần kinh tham gia Số lượng phản xạ
- Cá nhân quan sát video và ghi chép - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào trung tâm bảng đã kẻ sẵn phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
NH ƠN
OF
Định hướng, giám sát
- GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử đại diện - HS nộp sản phẩm và cử đại diện trình trình bày bày - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
Y
- GV nhận xét và kết luận
KÈ
M
QU
*Kết luận: 3. b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống:. -Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. -Có 2 loại phản xạ:PX đơn giản, PX phức tạp.
DẠ
Y
Phản xạ đơn giản Phản xạ phức tạp Nguồn gốc hình thành Bẩm sinh có tính chất bền vững Hình thành trong quá trình sống, không bền vững, dễ mất Khả năng di truyền Di truyền mang tính chủng loại Không di truyền, mang tính cá thể. Bộ phận tham gia Trung ương : Trụ não, tuỷ sống Có sự tham gia của vỏ não Số lượng tế bào thần Số lượng ít Số lượng lớn kinh tham gia Số lượng phản xạ Số lượng hạn chế Số lượng không hạn định. 13
-Trong đời sống cá thể loại PXCĐK ngày càng tăng, giúp động vật thích nghi với môi trường sống.
L
- Ưu việt hơn các loại hệ thần kinh lưới và chuỗi hạch ở tính chính xác cao và tiêu tốn ít năng lượng.
CI A
C. LUYỆN TẬP
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
1. Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi để khắc sâu mục tiêu: (1), (2), (3) (4). 2. Nội dung: - HS quan sát lại hình ảnh về hoạt động của hệ thần kinh dạng lưới, chuỗi hạch và HTK dạng ống - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau : Câu 1. Nhận xét về phản ứng với kích thích của đông vật có HTK dạng ống so với động vật có HTK dạng lưới và HTK dạng chuỗi hạch? Rút ra kết luận:HTK dạng nào hoạt động ưu việt nhất? Câu 2: Chiều hướng tiến hoá của tính cảm ứng ở động vật từ thấp đến cao? 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi: Đáp án: 1. Phản ứng nhanh hơn, hiệu quả hơn do số lượng tế bào TK nhiều, tập trung thành ống, có não bộ phát triển xử lý thông tin tốt hơn…Kết luận:HTK dạng ống hoạt động ưu viêt nhất). 2. – Cấu tạo HTK: Tập trung hoá: rải rác dạng lưới→ tập trung dạng chuỗi hạch→ dạng ống ( hiện tượng đầu hoá). - Tính cảm ứng: Từ chỗ phản ứng bằng cả cơ thể đến chỗ phản ứng từng bộ phận hoặc từng bộ phận rất nhỏ trên cơ thể nên chính xác và tiêu tốn ít năng lượng hơn 4.Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:( sử dụng kỹ thuật giao nhiệm vụ) - HS nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. + HS quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày đáp án của mình khi GV yêu cầu Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D.VẬN DỤNG D. VẬN DỤNG
M
1. Mục tiêu: (5), (6), (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung: Thực hành: Hình thành các phản xạ có điều kiện có lợi: Câu 1. HS đọc khung tổng kết tìm cách học thuộc nhanh nhất
KÈ
Câu 2: HS về nhà lấy thêm các ví dụ về phản xạ không điều kiện và có điều kiện ở động vật có hệ tk ống và thành lập các phản xạ có điều kiện trong đời sống như: Học tập, chơi thể thao 3. Sản phẩm học tập:
DẠ
Y
Câu 1: Đọc thuộc và trinh bày lại khung tổng kết cuối bài. Câu 2: Hình thành được các phản xạ phức tạp ở động vật và người + Ở động vật: Phản xạ cho vật nuôi như gà đẻ trứng đúng ổ, trâu bò nghe kẻng về chuồng. +Ở người: Học tập, chơi thể thao,… 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ. 14
CI A
L
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức và tìm hiểu thêm trên mạng internet hoàn thành nhiệm vụ GV giao. Bước 3: Báo cáo kết quả: Báo cáo kết quả trước tiết học sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. Ngày Soạn: 13/1/2021
FI
Tiết 31: Bài 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH
NH ƠN
OF
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm điện thế hoạt động. - Vẽ được đồ thị điện thế hoạt động và điền được tên các giai đoạn của điện thế hoạt động vào đồ thị. - So sánh được cách lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và có bao miêlin. 2. Năng lực: Năng lực
Mục tiêu
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- Nêu được khái niệm điện thế hoạt động.
(1)
- Vẽ được đồ thị điện thế hoạt động và điền được tên các giai đoạn của điện thế hoạt động vào đồ thị. - So sánh được cách lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và có bao miêlin.
(2)
Tìm hiểu thế giới sống
( 3)
- Tìm hiểu về các loài động vật phát điện.
(4)
Tìm hiểu điện sinh học và các ứng dụng điện sinh học trong bảo vệ sức khỏe con người.
(5)
M
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
QU
Y
Nhận thức sinh học
Mã hóa
NĂNG LỰC CHUNG
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(6)
Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu điện thế hoạt động
(7)
KÈ
Giao tiếp và hợp tác
DẠ
Y
Giải quyết vấn đề và - Tìm hiểu những ứng dụng của điện động trong thực tiễn sáng tạo
(8)
3. Phẩm chất Chăm chỉ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công 15
(9)
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(10)
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
(11)
CI A
L
Trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
1. Giáo viên: - Sơ đồ đo điện thế nghỉ trên tế bào thần kinh mực ống hình 28.1 - Tranh đồ thị điện thế hoạt động ( hình 29.1 SGK) - Tranh phóng to sơ đồ lan truyền cuẩ điện thế hoạt động trên sơi thần kinh không có miêlin và có miêlin ( hình 29. 3SGK) - Video +Dẫn truyền xung thần kinh khi tay chạm vật nóng https://youtu.be/joOvNoQ2XxY?t=75 + Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh https://youtu.be/r-2kDEDZxjM?t=15 2.Học sinh: - Đọc bài 28 phần khái niệm điện thế nghỉ. - Đọc trước bài 29 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về khái niệm điện thế hoạt động, sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh 2. Nội dung: -HS quan xem đoạn video về dẫn truyền xung thần kinh khi tay chạm phải vật nóng. - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV cho HS xem video “dẫn truyền xung thần kinh khi tay chạm vật nóng” từ đầu đến hết phút thứ nhất https://youtu.be/joOvNoQ2XxY?t=75 - Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em tốc độ lan truyền xung thần kinh xảy ra nhanh hay chậm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem video và suy nghĩ sẵn sàng trả lời câu hỏi trên cơ sở hiểu biết của mình Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện thế hoạt động a. Mục tiêu: (1), (2),(6), (7), (9), (10), (11) b. Nội dung: 16
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
FI
Hoạt động của giáo viên.
CI A
L
- Hoạt động cá nhân: Quan sát hình vẽ - Hoạt động cặp đôi thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa rađ. d. Tổ chức hoạt động:
NH ƠN
+Ở mỗi giai đoạn điện thế 2 bên màng thế nào?
OF
- GV cho HS quan sát đồ thị điện thế nghỉ của tế bào -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập thần kinh mực ống hình 28.1 kết hợp đọc SGK mục I bài 30, và thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: + Đồ thị điện thế hoạt động gồm mấy giai đoạn?
+ Thời gian diễn ra các giai đoạn là bao nhiêu lâu?
-> Nêu khái niệm điện thế hoạt động? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát
- Cá nhân quan sát hình ảnh
Y
- Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời ghi vào giấy nháp Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - HS được yêu cầu báo cáo
QU
- GV yêu cầu HS trả lời
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
M
Bước 4. Kết luận, nhận định
KÈ
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
DẠ
Y
*Kết luận: I. Điện thế hoạt động : 1. Đồ thị điện thế hoạt động -Khi tế bào thần kinh bị kích thích -> điện thế nghỉ biến đổi biến đổi thành điện thế hoạt động -Điện thế hoạt động gồm 3giai đoạn + Mất phân cực ( khử cực) + Đảo cực + Tái phân cực 2. Khái niệm: Khi bị kích thích thì tế bào thần kinh hưng phấn và xuất hiện điện thế hoạt động. 17
L
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
OF
FI
CI A
a. Mục tiêu: (3), (6), (7), (9), (10), (11). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Xem video về sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục thần( Có bao và không bao mielin) - Hoạt động nhóm: Thảo luận hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm: Nội dung phiếu học tập d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
NH ƠN
- GV cho HS quan sát hình động hoặc video về sự lan -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập truyền xung thần kinh trên sợi trục thần( Có bao và không bao mielin)
QU
Y
https://youtu.be/r-2kDEDZxjM?t=7 - Yêu cầu HS khi xem video phải chú ý ghi chép + Sau khi HS quan sát và ghi chép các nhân xong, GV cho thảo luận nhóm ( Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn) và điền vào phiếu học tập sau: Phiếu học tập số 1 Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh Sợi không mielin
Tốc độ
KÈ
Cách lan truyền
M
Cấu tạo
năng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Y
Tiêu tốn lượng
TK Sợi TK có bao bao mielin
- Cá nhân quan sát video và ghi chép - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất
DẠ
Định hướng, giám sát
18
CI A
L
ghi câu trả lời vào trung tâm bảng đã kẻ sẵn phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
OF
- GV nhận xét và kết luận
FI
- GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử - HS nộp sản phẩm và cử đại diện trình bày đại diện trình bày - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung
NH ƠN
*Kết luận: II Sự lan truyền xung thần kinh trên sơi thần kinh -Điện thế hoạt động khi xuất hiện -> gọi là xung thần kinh hay xung điện -Xung thần kinh khi xuất hiện ở nơi bị kích thích sẽ lan truyền theo chiều dọc sơi thần kinh Phiếu học tập số 1
Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
Cấu tạo Cách lan truyền
Tốc độ
Sợi TK không bao mielin Sợi trần, không có bao mielin bao bọc - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kế bên
Sợi TK có bao mielin -Có bao mielin (cách điện) bao bọc ngắt quãng tạo eo Ranvie - Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác Nhanh
QU
Chậm
Y
Điểm phân biệt
Tiêu tốn năng lượng Nhiều
Ít
D. LUYỆN TẬP
DẠ
Y
KÈ
M
1. Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi để khắc sâu mục tiêu: (1), (2), (3). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Điện thế hoạt động là: A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực. C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực. Câu 2:Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin? A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác. B. Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm 19
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
C. Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng. D. Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm. Câu 3: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là: A. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng. B. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng. C. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. D. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng. Câu 4: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin? A. Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác. B. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo. C. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. D. Nếu kích thích tại điểm giưũa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng. 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1A, 2C, 3C, 4D. 4.Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:( sử dụng kỹ thuật tia chớp) - HS nhận nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. + HS suy nghĩ và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày đáp án của mình khi GV yêu cầu Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án.
Y
D. VẬN DỤNG
M
QU
1. Mục tiêu: (4), (5), (6), (7) (8), (9), (10), (11). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:( Về nhà) Câu 1: Câu lệnh thứ 2 SGK trang 119 Câu 2: Về nhà tìm hiểu điện sinh học và các ứng dụng điện sinh học trong bảo vệ sức khỏe con người, trong cuộc sống? 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho câu hỏi và báo cáo của câu 2 Đáp án:
DẠ
Y
KÈ
Câu 1: Đáp án: 1,6 : 100 = 16/1000 giây Câu 2: Báo cáo của HS 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi vào vở bài tập ở nhà. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức và tìm hiểu thêm trên mạng internet hoàn thành câu trả lời vào vở bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả: GV kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án.
20
Ngày Soạn: 20/1/2020
L
Bài 30: TRUYỀN TIN QUA XI NÁP
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ - Nêu khái niệm xinap Nhận thức sinh học
OF
FI
CI A
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu khái niệm xinap - Vẽ và mô tả được cấu tạo của xinap. - Trình bày được quá trình truyền tin qua xinap. - Giải thích được cơ chế tác động của thuốc dipterex trong tẩy giun sán ở động vật, thuốc giảm đau Atropine Sulfate. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa
NH ƠN
- Vẽ và mô tả được cấu tạo của xinap. - Trình bày được quá trình truyền tin qua xinap. - Tìm hiểu cơ chế truyền tin qua xinap ở các loài động vật trên mạng internet. - Giải thích được cơ chế tác động của thuốc dipterex trong tẩy giun sán ở động vật, thuốc giảm đau Atropine Sulfate.
Tìm hiểu thế giới sống
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về truyền tin qua xinap Đề xuất một số biện pháp sử dụng thuốc tẩy giun, thuốc an thần an toàn.
QU
NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ
Y
Không sử dụng các loại thuốc an thần, giảm đau khi chưa có chỉ định của bác sỹ
(1) (2) ( 3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
DẠ
Y
KÈ
M
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện (10) các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công (11) Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm (12) II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - Hình vẽ cấu tạo xinap SGK, video quá trình truyền tin qua xinap, bảng nhóm. 2. Học sinh: - Nghiên cứu sách giáo khoa, tìm tài liệu liên quan đến truyền tin qua xinap, cơ chế, cách sử dụng thuốc an thần, tẩy giun * Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP 21
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học - HS xác định được nội dung bài cần tìm hiểu 2. Nội dung: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ: 1.Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi là gì? (12 chữ cái) 2. Điều kiện để điện thế nghỉ của tế bào thần kinh chuyển thành điện thế hoạt động là gì? 3.Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi không có bao myelin diễn ra như thế nào? (7 chữa cái) 4.Một số sợi thần kinh có bao miêlin bao quanh. Bao myelin bao bọc không liên tục mà ngắt quãng tạo thành các … Từ thích hợp điền vào dấu “…” là gì? (8 chữ cái) 5.Quá trình hình thành điện thế hoạt động trải qua 3 giai đoạn: mất phân cực, đảo cực và giai đoạn nào? (10 chữ cái)
U
N
G
T
H
A
N
K
I
C
H
T
H
I
C
H
T
U
C
U
C
QU
X
Y
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho 5 câu hỏi trong trò chơi và đọc từ hàng dọc
I
E
N
E
O
R
A
N
V
I
E
T
A
I
P
H
A
N
C
KÈ
M
L
K
I
N
H
DẠ
Y
4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : Gv gọi ngẫu nhiên 5 HS trả lời từng câu trong ô chữ hoặc 1 HS làm cả 5 câu lấy điểm miệng - HS được gọi sẵn sàng trả lời Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: - HS được gọi trả lời từng câu Bước 4: Kết luận – Nhận định: - Sau mỗi câu trả lời GV đưa đáp án luôn 22
- Dẫn dắt vào bài mới
OF
FI
a. Mục tiêu: (1), (7), (8), (10), (11), ( 12). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình vẽ - Hoạt động cặp đôi, trả lời câu hỏi GV nêu c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức hoạt động:
CI A
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm xinap
L
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
NH ƠN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV treo tranh H30.1 và yêu cầu HS quan sát kết hợp -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập đọc SGK, thảo luận cặp đôi- trả lời các câu hỏi sau: +Xi náp là gì? + Có những kiểu xináp nào? II. Cấu tạo xinap
Y
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ cấu tạo xinap và vẽ nhanh cấu tạo xinap
QU
- Yêu cầu thảo luận nhóm nhỏ ( 4HS) và cử đại diện chỉ ra các bộ phận của xinap trên sơ đồ chỉ chú thích 1,2,3,4,5 - GV nhận xét và đưa ra đáp án kết luận Các cá
KÈ
M
thể trong đàn thông tin cho nhau, báo hiệu nguy hiểm, báo hiệu nơi có thức ăn… như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát
- Cá nhân quan sát cấu tạo
Y
- Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - HS được yêu cầu báo cáo
DẠ
- GV yêu cầu HS trả lời
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định
23
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
L
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận
FI
CI A
*Kết luận: I. Khái niệm xináp * Khái niệm: Xináp là diện tiếp xúc giữa TBTK với TB kế tiếp * Ba kiểu: - XN giữa TBTK với TBTK - XN giữa TBTK với TB cơ - XN giữa TBTK với TB tuyến
Hoạt động của giáo viên.
NH ƠN
a. Mục tiêu: (2), (7), (8), (10), (11), ( 12). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: + Quan sát hình vẽ, vẽ cấu tạo + Mô tả cấu tạo của xinap trên hình vẽ c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức hoạt động:
OF
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo xinap
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
QU
Y
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ cấu tạo xinap và vẽ -Tiếp nhận nhiệm vụ học tậ nhanh cấu tạo xinap - Yêu cầu thảo luận cặp đôi chỉ ra các bộ phận của xinap trên sơ đồ chỉ chú thích 1,2,3,4,5 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
KÈ
M
Định hướng, giám sát
- Cá nhân quan sát cấu tạo và vẽ - Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - HS được yêu cầu mô tả cấu tạo xinap trên sơ đồ
DẠ
Y
- GV yêu cầu HS trả lời
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận *Kết luận: 24
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình truyền tin qua xinap
Hoạt động của giáo viên.
NH ƠN
OF
FI
a. Mục tiêu: (3), (7), (8), (10), (11), ( 12). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Quan sát video mô phỏng quá trình truyền tin qua xinap - Hoạt động nhóm: Trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức hoạt động:
L
- Màng sau: có thụ quan tiếp nhận - Khe xináp
CI A
II. Cấu tạo xináp - Màng trước - Chất trung gian hoá học (TGHH) - Chu ỳ xináp: (có túi chứa chất TGHH)
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS quan sát video mô phỏng quá trình truyền -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập tin qua xinap, H30.3 thảo luận nhóm( Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn) trả lời các câu hỏi:
Y
+ Xung thần kinh truyền qua xináp qua những giai đoạn nào?
QU
+ Vì sao tốc độ lan truyền của ĐTHĐ qua xináp chậm hơn truyền trên sợi TK?
M
+ Vì sao xung TK chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra màng sau xináp? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Cá nhân quan sát video - Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào trung tâm bảng Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
Y
KÈ
Định hướng, giám sát
DẠ
- HS nộp sản phẩm và cử đại diện trình bày - GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ đại diện trình bày sung Bước 4. Kết luận, nhận định 25
- GV nhận xét và kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
E. LUYỆN TẬP
OF
FI
CI A
L
*Kết luận: III. Quá trình lan truyền tin qua xináp Quá trình truyền tin qua xináp gồm các bước sau: - Bước 1. Xung TK lan truyền đến chuỳ xináp => kênh Ca++ mỡ -> Ca++ vào chuỳ Xináp. - Bước 2. Ca++ làm túi chứa chất TGHH vì ra, giải phóng chất TGHH vào khe Xináp - Bước 3. Chất TGHH gắn vào màng sau => mất phân cực => Xuất hiện ĐTHĐ => lan truyền tiếp * Xung thần kinh chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra màng sau vì màng sau không có bóng chứa chất trung gian hoá học, còn màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học.
NH ƠN
1. Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi để khắc sâu mục tiêu: (1), (2), (3). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
M
QU
Y
Câu 1: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap? a/ Màng trước xinap. b/ Khe xinap. c/ Chuỳ xinap. d/ Màng sau xinap. Câu 2: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap? a/ Màng trước xinap. b/ Chuỳ xinap. c/ Màng sau xinap. d/ Khe xinap. Câu 3: Xinap là: a/ Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau. b/ Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến. c/ Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. d/ Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…). Câu 4: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng. a/ Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều. b/ Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều. c/ Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều. d/ Vì chất trun gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau.
DẠ
Y
KÈ
3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1D, 2B, 3D, 4A. 4.Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:( sử dụng kỹ thuật tia chớp) - HS nhận nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. + HS suy nghĩ và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày đáp án của mình khi GV yêu cầu Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 26
CI A
L
1. Mục tiêu: (5), (6), (7) (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:( Về nhà) Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền tin qua xináp, hãy giải thích tác dụng của các loại thuốc atrôpin, aminazin đối với người và đipterex đối với giun kí sinh trong hộ tiêu hoá của lợn. Câu 2: Cho biết cách sử dụng thuốc an thần, tẩy giun an toàn? 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi:
NH ƠN
OF
FI
Đáp án: Câu 1: - Dùng thuốc atrôpin phong bế màng sau xináp sẽ làm mất khả năng cảm nhận cùa màng sau xináp với chất axêtincôlin, do đó làm hạn chế hưng phấn và làm giảm co thắt nên có tác dụng giảm đau. - Thuốc aminazin có tác dụng tương tự như enzim aminóxidaza là làm phân giải adrenalin, vì thế làm giảm bớt lượng thông tin về não nên dẫn đến an thần. - Thuốc tẩy giun sán đipterex khi được lợn uống vào ruột thuốc sẽ ngấm vào giun sán và phá huỷ enzim côlinsteraza ở các xináp. Do đó, sự phân giải chất axêtincôlin không xảy ra. Axêtincôlin sẽ tích tụ nhiều ở màng sau xináp gày hưng phấn liên tục, cơ của giun sán sẽ co testanos liên tục làm chúng cứng đờ không bám được vào niêm mạc ruột - bị đẩy theo phân ra ngoài.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Câu 2: - Dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ. - Không tự ý mua thuốc về dùng 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi vào vở bài tập ở nhà. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức và tìm hiểu thêm trên mạng internet hoàn thành câu trả lời vào vở bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả: GV kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án.
27
Ngày Soạn:
L
Bài 31: TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT
FI
CI A
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm tập tính. - Phân tích được cơ sở thần của tập tính. - Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được. - Vận dụng được kiến thức tập tính rèn luyện các tập tính tốt trong học tập và sinh hoạt cho bản thân, gia đình.
OF
2. Năng lực: Năng lực
Mục tiêu
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- Trình bày được khái niệm tập tính.
(1)
- Phân tích được cơ sở thần của tập tính.
(2)
- Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
(3)
- Tìm trong thực tế các ví dụ về tập tính bẩm sinh và tập tính học được. - Vận dụng được kiến thức tập tính giải thích các hiện tượng trong thực tê.
(4)
NH ƠN
Nhận thức sinh học
Tìm hiểu thế giới sống
QU
NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Tự chủ và tự học
(5)
Y
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Mã hóa
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(6)
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về tập tính ở động vật.
(7)
KÈ
M
Giải quyết vấn đề và sáng Đề suất các biện pháp thay đổi hoặc phát triển tập tính bẩm sinh tạo theo hướng kết hợp với tập tính học được thành tập tính có lợi cho động vật.
(8)
3. Phẩm chất
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
(9)
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(10)
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về những việc đã làm
(11)
DẠ
Y
Chăm chỉ
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 28
L
FI
CI A
1. Giáo viên: - Tranh vẽ của bài 31. - Video về các loại tập tính bẩm sinh và học được https://youtu.be/Q47N7F1k3rM?t=39 ( tập tính kiếm ăn và săn mồi của động vật) https://youtu.be/2f3yHmxVHo4?t=24 ( Nhện giăng tơ) https://youtu.be/RrHOwdPNUeI?t=11 ( tập tính ve sầu) https://youtu.be/jBmIgeSdNnc?t=3 ( Ếch kêu) https://youtu.be/f_NEoXovHXI?t=34 ( đèn xanh, đèn đỏ) 2. Học sinh: - Đọc trước bài 31 - Tìm kiếm các tài liệu liên quan đến tập tính bẩm sinh và học được
OF
III. Tiến trình dạy học
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút)
NH ƠN
1. Mục tiêu: - Kích hoạt sự tích cực, tạo hứng thú học tập cho học sinh và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp tình yêu lâu bền đối với môn học - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học. - HS xác định được nội dung cần tìm hiểu 2. Nội dung: - Cho HS xem video về tập tính săn mồi của thú và tập tính kiếm ăn của côn trùng ( sâu bọ) 3. Sản phẩm học tập: HS suy nghĩ ghi xem video thấy mâu thuẫn 4. Cách thức hoạt động:
Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát video về tập tình săn mồi hoặc kiếm ăn của động vật và hỏi:
QU
+ Hành động săn mồi hoặc kiếm ăn của các động vật khác nhau như thế nào? Các hành động này là sinh ra đã có hay phải học? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ trả lời trên sự hiểu biết của mình
KÈ
M
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: GV gọi 1, 2 HS trả lời câu hỏi trên sự hiểu biết của mình Bước 4: Kết luận- Nhận định: - GV dẫn dắt vào bài và nêu nội dung chính của bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập tính ở ở động vật
DẠ
Y
a. Mục tiêu: (1), (6), (7), (9, (10). b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân và cặp đôi quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm tập tính và ý nghĩa của tập tính. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 29
L CI A
OF
FI
- Chiếu tranh về 1 số tập tính và yêu cầu HS quan sát các tranh trên và nghiên cứu mục -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập I.1SGK, thảo luận cặp đôi trả lời: + Nhận xét chung, ý nghĩa của từng hiện tượng. + Nêu khái niệm tập tính ở động vật? + Từ khái niệm hãy cho biết thực chất của tập tính là gì? +Ý nghĩa của tập tính đối với động vật? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
NH ƠN
Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu - Quan sát hình ảnh hơn - Đọc SGK tự nghiên cứu các hiện tượng và thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi của GV nêu ra. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi khi GV chỉ định - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
QU
Y
- GV nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV đáp án chính xác, rồi tiểu kết
DẠ
Y
KÈ
M
*Kết luận: I. Khái niệm: Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường, nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
30
Hoạt động của giáo viên.
CI A
a. Mục tiêu: (3), (4), (6), (7), (9, (10), (11). b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân và cặp đôi quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm tập tính và ý nghĩa của tập tính. d. Tổ chức hoạt động:
L
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại tâp tính
Hoạt động của học sinh.
FI
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
NH ƠN
OF
- Yêu cầu HS quan sát một số đoạn ngắn video hoặc các hình ảnh về tập tính bẩm sinh và tập tính -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập học được, vd như: 1. Ve kêu về mùa hè 2. Người đi đường thấy đèn đỏ thì dừng lại 3. Hổ vồ mồi 4. Chó con vừa sinh ra đã biết bú mẹ 5. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu là bỏ chạy 6. Ếch kêu vào mùa sinh sản - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi phân loại các tập tính này ra 2 nhóm và cho biết sự khác nhau cơ bản của 2 nhóm này là gì?
QU
Y
2. Để phân biệt rõ tập tính bẩm sinh và học được, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập sau: Tập tính bẩm sinh Đặc điểm
KÈ
M
Sắp xếp các VD ở câu lệnh trang 125 vào đúng cột
Tập tính học được
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
DẠ
Y
Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
31
1. HS quan sát các hình ảnh và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi GV nêu. 2. HS làm việc cá nhân ( đọc sgk – ghi vào phiếu cá nhân) rồi thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm
1. Đại diện 1 số HS trả lời - Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. 2. - Cử đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác lắng nghe và bổ sung. 3.. HS suy nghĩ độc lập trả lời Bước 4. Kết luận, nhận định
FI
CI A
\
L
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
OF
- GV nhận xét câu trả lời của HS, của nhóm và - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu kết *Kết luận: II. Các loại tập tính
Đặc điểm
Tập tính bẩm sinh - Sinh ra đã có.
- Được di truyền từ bố mẹ. - Đặc trưng cho loài Sắp xếp các VD ở + Tò vò đào hố.. câu lệnh trang 125 + Chuồn chuồn.. vào đúng cột
Tập tính học được - Hình thành trong quá trình phát triển cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm - Không di truyền - Mang tính cá thể
NH ƠN
Điểm phân biệt
- Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển màu đỏ, người đi đường dừng lại
QU
Y
- Ngoài ra có những tập tinh rất khó phân biệt là bẩm sinh hay học được nên xếp vào tập tính hỗn hợp. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cơ sở thần kinh của tập tính
KÈ
M
a. Mục tiêu: (2), (4), (6), (7), (9), (10), (11). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK trả lời câu hỏi GV yêu cầu - Hoạt động nhóm: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập: Lựa chọn các đặc điểm về cơ sở thần kinh của 2 loại tập tính phù hợp với mỗi loại 1. Là chuỗi các phản xạ không điều kiện. 2. Thường không bền vững, dễ thay đổi khi hoàn cảnh thay đổi. 3. Thường rất bền vững và không thay đổi.
Y
4. Trình tự phản xạ trong hệ thần kinh do gen quy đinh sẵn.
DẠ
5. Quá trình hình thành tập tính chính là quá trình hình thành mối liên hệ mới giữa các nơ ron. 6. Phụ thuộc mức độ tiến hoá của hệ thần kinh và tuổi thọ của động vật 7. Là chuỗi các phản xạ có điều kiện. 8. Có kích thích là các động tác xảy ra liên tục theo một trình tự nhất định 32
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
FI
Hoạt động của giáo viên.
CI A
L
c. Sản phẩm: - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra. - Đáp án của bài tập: + Tập tính bẩm sinh: 1, 3, 4, 8. + Tập tính học được: 2, 5, 6, 7. d. Tổ chức hoạt động:
OF
1. Yêu cầu HS quan sát sơ đồ cơ sở TK của tập tính -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập đồng thời yêu cầu: + 1 HS trình bày sơ đồ. + Vẽ sơ đồ
NH ƠN
2. GV yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành bài tập: Lựa chọn các đặc điểm về cơ sở thần kinh của 2 loại tập tính phù hợp với mỗi loại
3. Tại sao người và động vật có hệ thần kinh phát triển có nhiều tập tính học được ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 1. HS quan sát sơ đồ và sẵn sàng trình bày khi GV yêu cầu. - Vẽ sơ đồ 2. Thảo luận: Phân công mỗi thành viên trong nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ ghi vào góc bảng nhóm, sau đó cả nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào trung tâm bảng. 3. Suy nghĩ và sẵn sàng trả lời Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
M
QU
Y
Định hướng, giám sát
1. HS trình bày theo yêu cầu của GV 2. Các nhóm cử đại diện trình bày đáp án bài 2. Yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử đại tập diện trình bày - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung. 3. Yêu cầu 1 HS trả lời câu hỏi 3. Trả lời câu hỏi GV nêu trên cơ sở hiểu biết của mình Bước 4. Kết luận, nhận định
DẠ
Y
KÈ
1. Yêu cầu 1 HS trình bày sơ đồ
- Nhận xét và chính xác kiến thức
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV 33
- Nếu có điều kiện, lưu ý cho học sinh biết thêm :
CI A
L
+ Kích thích dấu hiệu là gì? ( Kích thích dấu hiệu là kích thích từ môi trường làm xuất hiện một tập tính nào đó ở động vật + Cho ví dụ : Rung tổ → Là kích thích dấu hiệu làm xuất hiện tập tính há mỏ ở chim con mới nở chưa mở mắt
*Kết luận:
OF
+ VD : Kích thích mùi từ cơ thể chim mẹ không phải là kích thích dấu hiệu làm xuất hiện tập tính há mỏ ở chim con mới nở
FI
+ Tuy nhiên không bất kì kích thích nào cũng có thể làm xuất hiện tập tính ở động vật
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
III. Cơ sở thần kinh của tập tính: - Cơ sở thần kinh của các tập tính là các phản xạ. -(Kích thích→ Thụ quan →hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động) 1. Tập tính bẩm sinh: - Là chuỗi các phản xạ không điều kiện. - Thường rất bền vững và không thay đổi. - Trình tự phản xạ trong hệ thần kinh do gen quy đinh sẵn. Nghĩa là cứ có kích thích là các động tác xảy ra liên tục theo một trình tự nhất định 2. Tập tính học được: - Là chuỗi các phản xạ có điều kiện. - Thường không bền vững, dễ thay đổi khi hoàn cảnh thay đổi. - Quá trình hình thành tập tính chính là quá trình hình thành mối liên hệ mới giữa các nơ ron. - Phụ thuộc mức độ tiến hoá của hệ thần kinh và tuổi thọ của động vật + Ở động vật có tổ chức bậc thấp, các tập tính của chúng đều là bẩm sinh vì: Hệ thần kinh có cấu tạo đơn giản. Số lượng tế bào thần kinh không nhiều → Khả năng học tập rất thấp, việc học tập và rút kinh nghiệm rất khó khăn, tuổi thọ rất ngắn không có nhiều thời gian cho việc học tập + Động vật đặc biệt là người có hệ thần kinh phát triển thường có tuổi thọ dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ co điều kiện , hoàn thành các tập tính phức tạp thích ứng với điều kiện sống rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm.
C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi để khắc sâu mục tiêu: (1), (2), (3). 34
2. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm sau:
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 1. Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập? A. Tập tính bẩm sinh. B. Tập tính học được. B. Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được) D. Tập tính nhất thời. Câu 2: Tập tính học đượclà: A. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. B. Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. C. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền. D. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài. Câu 3: Tập tính động vật là: A. Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. B. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. C. Những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. D. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. Câu 4 : Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều? A. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao. B. Vì sống trong môi trường phức tạp. C. Vì có nhiều thời gian để học tập. D. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
KÈ
M
QU
3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1D, 2A, 3D, 4A. 4.Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. + HS suy nghĩ và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày đáp án của mình khi GV yêu cầu Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG
DẠ
Y
1. Mục tiêu: (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung: Về nhà làm bài tập sau 1.Trong các ví dụ sau đây, tập tính nào thuộc tập tính bẩm sinh, tập tính nào thuộc tập tính học được. a. Hổ rình mồi. b. Nai chạy trốn. c. Ếch nhái đẻ trứng ở nước. d. Mực ống phun mực khi có kẻ thù. 35
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
e. Gà con núp bụng mẹ khi có diều hâu. 2. Lấy ví dụ về tập tính bẩm sinh ở động vật và người và cho biết có thể thay đổi hay phát triển tập tính đó thành tập tính học tập được không? 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi: Đáp án: 1.Trong các ví dụ sau đây, tập tính nào thuộc tập tính bẩm sinh, tập tính nào thuộc tập tính học được. a. Hổ rình mồi.- Học được b. Nai chạy trốn.- Học được c. Ếch nhái đẻ trứng ở nước.- Bẩm sinh d. Mực ống phun mực khi có kẻ thù.- Học được e. Gà con núp bụng mẹ khi có diều hâu.- Học được. 2. HS tự tìm hiểu thông tin trên mạng internet, trả lời được: Có những tập tính bẩm sinh có thể thay đổi được... 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. - HS tìm hiểu thêm thông tin trên mạng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Nộp bài tập đã làm ở tiết học sau Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án.
36
Bài 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT ( Tiếp theo)
L
Ngày soạn:
OF
FI
CI A
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số hình thức học tập chủ yếu của động vật. - Liệt kê và phân tích được một số dạng tập tính phổ biến của động vật. - Thực hành hình thành ở động vật một số tập tính trong đời sống. - Thực hiện được một số biện pháp đấu tranh sinh học trong nông nghiệp. - Vận dụng được hiểu biết về tập tính ở động vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. - Đề xuất được một số giải pháp hình thành một số thói quen có lợi ở người trên cơ sở hiểu biết về tập tính ở động vật. 2. Năng lực: Năng lực
Mục tiêu
Tìm hiểu thế giới sống
NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác
- Liệt kê và phân tích được một số dạng tập tính phổ biến của động vật. - Thực hành hình thành ở động vật một số tập tính trong đời sống. - Thực hiện được một số biện pháp đấu tranh sinh học trong nông nghiệp. - Vận dụng được hiểu biết về tập tính ở động vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. - Đề xuất được một số giải pháp hình thành một số thói quen có lợi ở người trên cơ sở hiểu biết về tập tính ở động vật.
(2)
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(7)
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về tập tính ở động vật, cách tiến hành các thí nghiệm..
(8)
KÈ
M
Tự chủ và tự học
(1)
QU
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Nêu được một số hình thức học tập chủ yếu của động vật.
Y
Nhận thức sinh học
NH ƠN
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Mã hóa
Giải quyết vấn đề và sáng Đề xuất một số biện pháp hình thành thói quen có lợi ở người tạo
(3) (4) (5) (6)
(9)
Y
3. Phẩm chất
DẠ
Chăm chỉ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
37
(10)
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(11)
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về những việc đã làm
(12)
CI A
L
Trách nhiệm
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
FI
3. Giáo viên - Video các tập tính ở động vật 4. Học sinh: - Xem trước các video về tập tính ở động vật và hoàn thành phiếu học tập gv giao trước khi đến lớp III. Tiến trình dạy học
NH ƠN
OF
* Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút) 1. Mục tiêu: - Kích hoạt sự tích cực, tạo hứng thú học tập cho học sinh và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp tình yêu lâu bền đối với môn học - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học. - HS xác định được nội dung cần tìm hiểu 2. Nội dung: Chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” 3. Sản phẩm học tập: Tìm được nhiều ví dụ về tập tính ở động vật và phân loại đúng 4. Cách thức hoạt động:
KÈ
M
QU
Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: chia lớp thành 2 nhóm A và B + Nêu thể lệ cuộc chơi: trong thời gian 5p, nhóm nào liệt kê được nhiều tập tính ở động vật thì nhóm đó dành chiến thắng. + Sau khi hết thời gian chơi cho nhóm chiến thắng bốc thăm phần thưởng do gv đã chuẩn bị sẵn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng và nhóm trưởng phân công nhiệm vụ theo cặp đôi- thảo luận tìm các ví dụ về tập tính và phân ra 2 loại: bẩm sinh và học được, ghi ra phiếu, sau 3 phút đưa nhóm trưởng tổng hợp. Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS: Đại diện các nhóm trình bày Bước 4: Kết luận- Nhận định: GV: Theo dõi và đánh giá kết quả, tìm ra nhóm thắng sẽ được phần thưởng. Từ đó GV dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số các hình thức học tập ở động vật
DẠ
Y
a. Mục tiêu: (1), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung: Quan sát video, đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm học tập: Nội dung phiếu học tập. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 38
- Yêu cầu HS kết hợp kết hợp đọc SGK và thảo luận nhóm ( Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn), hoàn thành phiếu học tập sau đây:
NH ƠN
OF
Phiếu học tập số 1 Một số hình thức học tập ở động vật Kiểu học tập Khái niệm Ví dụ Quen nhờn In vết Đ/k hoá đáp ứng Đ/k hoá hành động Học ngầm Học Khôn Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
FI
CI A
-Yêu cầu HS quan sát video một số hình thức học tập ở động vật -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập https://youtu.be/_FW7OZppcAM?t=68
L
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Y
Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
QU
- Đọc SGK và thảo luận nhóm: Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn: Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên hoạt động cá nhân tìm hiểu nội dung được giao ghi vào các góc của bảng nhóm hoặc phiếu cá nhân, sau đó thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm đầy đủ nội dung của phiếu học tập
M KÈ
- Xem video
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
DẠ
Y
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày nội - Báo cáo nội dung thảo luận. dung phiếu học tập, các nhóm còn lại nhận xét, bổ - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. sung Bước 4. Kết luận, nhận định
39
L
- GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận của các nhóm và đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu kết GV
CI A
*Kết luận: Đáp án phiếu học tập số 1
IV. Một số hình thức học tập ở động vật
In vết
Ví dụ Khi thấy bóng đen ập xuống, gà con chạy đi * Đơn giản, ĐV phớt lờ, Không nấp. Kế tiếp lặp lại nhiều lần mà không gây trả lời nguy hiểm gà không chạy nữa Ngay sau khi mới nở gà, vịt thường đi theo các * ĐVnon đi theo“ vết mẹ” ở vật chuyển động mà chúng nhìn thấy loài khác, vật khác Bật đèn cho chó ăn, nhiều lần chỉ cần bật đèn chó tiết nước bọt
NH ƠN
* Hình thành mối liên kết Mới Đ/k hoá đáp trong TKTƯ dưới tác động của ứng các kích thích đồng thời Đ/k hoá hành * Liên kết 1 hành vi của ĐV động Với 1 phần thưởng và phạt sau đó ĐV chủ động lặp lại Học Ngầm * Học không có ý thức. khi Cần kiến thức được tái hiện * Phối hợp kinh nghiệm cũ để Học Khôn tìm cách giải quyết tình huống mới
OF
Quen nhờn
Khái niệm
FI
Kiểu học tập
Y
Khi chạy chuột đạp phải bàn đạp thức ăn rời ra, ngẫu nhiên nhiều lần , Khi đói chuột chủ động đạp vào bàn đạp để lấy thức ăn Trong tự nhiên ĐV hoang dã thường thăm dò được con đường để tìm thức ăn nhanh nhất Tinh Tinh dùng que chọc vào tổ kiến để bắt kiến
QU
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
M
a. Mục tiêu: (2), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung: Quan sát video, đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm học tập: Nội dung phiếu học tập. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
DẠ
Y
KÈ
Hoạt động của giáo viên.
40
L
FI
CI A
* Về nhà (Phân 6 nhóm và giao nhiệm vụ từ tiết trước cho mỗi nhóm: Tìm video trên you tube về các tập tính của động vật( Được giao)- xem và hoàn thành -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập phiếu học tập cá nhân: - Nhóm 1: Tập tính kiếm ăn - Nhóm 2: Tập tính bảo vệ lãnh thổ - Nhóm 3: Tập tính sinh sản - Nhóm 4: Tập tính di cư - Nhóm 5: Tập tính xã hội: Thứ bậc - Nhóm 6: Tập tính xã hội: Vị tha
Đặc điểm
Ví dụ
NH ƠN
Loại tập tính
OF
Phiếu học tập số 2 ( Cá nhân)
Y
* Trên lớp: -Yêu cầu HS xem lại video một số tập tính phổ biến ở động vật https://youtu.be/HrsBDftsLT4?t=44 - Chia lại nhóm mới : 6 nhóm mới, mỗi nhóm đều có các thành viên đến từ nhóm cũ( Nhóm chuyên gia) - Yêu cầu HS kết hợp kết hợp đọc SGK và thảo luận nhóm ( Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép), hoàn thành phiếu học tập sau đây:
Y
KÈ
M
QU
Phiếu học tập số 3 Một số hình thức học tập ở động vật Loại tập tính Ví dụ Đặc điểm Kiếm ăn Bảo vệ lãnh thổ Sinh sản Di cư Xã hội: Thứ bậc Xã hội: Vị tha Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
DẠ
Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
- Xem video - Đọc SGK và thảo luận nhóm: Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép:
41
L
+ Vòng chuyên gia: Thực hiện tại nhà theo yêu cầu của GV
CI A
+ Vòng mảnh ghép: Thực hiện trên lớp: Mỗi nhóm mới gồm các thành viên đến từ vòng chuyên gia- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3, ghi vào bảng nhóm
FI
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
Bước 4. Kết luận, nhận định
OF
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày nội - Báo cáo nội dung thảo luận. dung phiếu học tập, các nhóm còn lại nhận xét, bổ - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. sung
NH ƠN
- GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận của các nhóm và đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu kết GV V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
Đáp án phiếu học tập số 2 Một số tập tính phổ biến ở động vật Loại tập tính
Ví dụ
Đặc điểm
Y
- Ở đv có hệ tk chưa phát triển (Đv ko xs): Thuộc tập tính bẩm sinh. Hổ, Báo săn mồ, vồ mồi; Nhện - Ở ĐV có hệ Tk phát triển: thuốc tập tính giăng lưới bẫy côn trùng vừa bẩm sinh vừa học được từ đông loại
QU
Kiếm ăn
DẠ
Y
KÈ
M
Bảo vệ lãnh - Tập tính bẩm sinh và học được. Các loài thú rừng thường chiếm thổ - Chiếm cứ vùng lãnh thổ để bảo vệ nguồn vùng lãnh thổ riêng thức ăn và nơi ở, sinh sản - Duy trì nòi giống Công đực nhảy múa để thu hút - Phần lớn là tập tính bẩm sinh Sinh sản công cái đến giao phối - Gồm nhiều pha hoạt động kế tiếp nhau thể hiện dưới dạng một chuỗi phản xạ. - Thuộc tập tính bẩm sinh - Thường xảy ra ở các loài chim, cá, động Các đàn chim Sếu di cư theo vật sống bầy đàn… mùa Di cư - Thay đổi nơi ở theo mùa, định kì hàng năm hay theo sự phát triển của các thể. Xã hội thứ bậc Các loài thú sống thành bầy đàn - Là tập tính sống bầy đàn. và có thứ bậc - Trong đàn có sự phân chia thứ bậc
42
L
CI A
Xã hội vị tha
- Là tập tính sống bầy đàn. Ong thợ lao động để phục vụ cho - Có nhiều loại: Hi sinh quyền lợi bản thân, sự sinh sản của Ong chúa thậm chí cả tính mạng vì lợi ích sinh tồn của bầy đàn
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sông và sản xuất
FI
a. Mục tiêu: (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12). b. Nội dung: Quan sát video, đọc SGK, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh.
OF
Hoạt động của giáo viên.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
NH ƠN
-Yêu cầu HS xem video hoặc quan sát hình ảnh về ứng -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập dụng tập tính trong đời sống và sản xuât https://youtu.be/M6rMS4laI1I?t=39 - Yêu cầu HS kết hợp kết hợp đọc SGK và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: + Nêu các ứng dụng về tập tính vào đời sống và sản xuất? Lấy ví dụ minh họa?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Y
Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
- Xem video
QU
- Đọc SGK và thảo luận cặp đội trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
KÈ
M
- GV yêu cầu đại diện một số HS trả lời câu hỏi
- Một số trả lời câu hỏi - Lớp lắng nghe và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
Y
- GV nhận xét câu trả lời, đưa ra đáp án chính xác, rồi - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV tiểu kết *Kết luận:
DẠ
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất 1. Trong đời sống. + Giải trí: dạy thú làm xiếc + Săn bắn: huấn luyện chó săn 43
+ An ninh quốc phòng: chó nghiệp vụ…. + Hình thành thói quen rèn luyện sức khỏe, chấp hành luật giao thông, nếp sống văn
FI
CI A
L
minh… 2. Trong sản xuất + Dự báo thời tiết + Bảo vệ mùa màng: làm bù nhìn đuổi chim… + Chăn nuôi: gõ kẻng gọi trâu về… C. LUYỆN TẬP
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
1. Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi để khắc sâu mục tiêu: (1), (2), (5). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Tập tính quen nhờn là: a. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì. b. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì. c. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì. d. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì. Câu 2: In vết là: a. Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau. b. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau. c. Hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau. d. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và tăng dần qua những ngày sau. Câu 3: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập: a. Học khôn b. Học ngầm. c. Điều kiện hoá hành động. d. Quen nhờn Câu 4: Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra: a. Giữa những cá thể cùng loài. b. Giữa những cá thể khác loài. c. Giữa những cá thể cùng lứa trong loài. d. Giữa con với bố mẹ. Câu 5: Về tập tính con người khác hẳn với động vật ở điểm nào? a. Tập tính xã hội cao. b. Điều chỉnh được tập tính bẩm sinh. c. Có nhiều tập tính hỗn hợp d. Phát triển tập tính học tập. Câu 6: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập: a. Học ngầm. b. Điều kiện hoá đáp ứng. c. Học khôn. d. Điều kiện hoá hành động. Câu 7: Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh phát triển thuộc loại tập tính nào? a. Phần lớn là ập tính bẩm sinh. b. Phần lớn là tập tính học tập. c. Số ít là tập tính bẩm sinh. d. Toàn là tập tính học tập. 44
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 8: Thầy giáo yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập: a. Điều kiện hoá đáp ứng. b. Học ngầm. c. Điều kiện hoá hành động. d. Học khôn. Câu 9: Tập tính sinh sản của động vật thuộc loại tập tính nào? a. Số ít là tập tính bẩm sinh. b. Toàn là tập tính tự học. c. Phần lớn tập tính tự học. d. Phần lớn là tập tính bảm sinh. Câu 10: Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người? a. Phát huy những tập tính bẩm sinh. b. Phát triển những tập tính học tập. c. Thay đổi tập tính bẩm sinh. d. Thay đổi tập tính học tập. 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1C, 2A, 3D, 4A, 5B, 6B, 7B, 8D, 9D, 10C 4.Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. + HS suy nghĩ và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày đáp án của mình khi GV yêu cầu Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
1. Mục tiêu: (4), (5), (6), (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Nêu cơ sở của việc huấn luyện chó nghiệp vụ? Câu 2: Nêu ví dụ hình thành thói quen trong cuộc sống? 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi: Đáp án: Câu 1: Dựa vào cơ sở thần kinh của tập tính học được, cụ thể là hình thức học tập : Điều kiện hóa hành động. Câu 2: Ví dụ: Thói quen đánh răng sau khi ăn, tập thể dục, thể thao vào buổi sớm, học bài vào buổi sáng sớm…. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát- HS suy nghĩ trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trả lời lời câu hỏi Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. *Hướng dẫn về nhà: 1. Thực hành: - Trong trồng trọt dùng bù nhìn để đuổi chim ăn lúa. - Dùng bẫy bắt côn trùng hoặc dùng trong mùa sinh sản của chúng. - Nuôi mèo bắt chuột. - Bảo vệ rắn bắt chuột trên đồng ruộng 45
Bài 33: Thực hành: XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
2. Năng lực: Mục tiêu
OF
Năng lực
FI
CI A
L
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích được các dạng tập tính của động vật (tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính lãnh thổ, tập tính bầy đàn… - Thực hành: Hình thành một số tập tính của động vật trong chăn nuôi - Đề xuất các biện pháp hình thành tập tính cho vật nuôi hiệu quả.
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- Phân tích được các dạng tập tính của động vật (tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính lãnh thổ, tập tính bầy đàn…
NH ƠN
Nhận thức sinh học
Mã hóa
(1)
- Quan sát ( xem video) khám phá các tập tính vừa đa dạng và đầy ý nghĩa của động vật - Đề xuất các biện pháp hình thành tập tính cho động vật hiệu quả.
(2)
Giao tiếp và hợp tác
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(4)
Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về tập tính ở động vật, cách tiến hành các thí nghiệm..
(5)
Giải quyết vấn đề và sáng - Đề xuất các biện pháp hình thành tập tính cho động vật hiệu tạo quả.
(6)
Tìm hiểu thế giới sống Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
3. Phẩm chất
Tích cực nghiên cứu tài liệu, tìm thông tin trên mạng, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
(7)
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(8)
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về những việc đã làm
(9)
Có ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt là động vật quý hiếm
(10)
Y
KÈ
Chăm chỉ
M
QU
Y
NĂNG LỰC CHUNG
(3)
DẠ
Nhân ái
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên - Đĩa CD về các tập tính của một hoặc một số loài động vật, đầu CD kết nối với ti vi. 46
L
2. Học sinh: - Sưu tầm một số tài liệu, tranh ảnh về tập tính của động vật
CI A
III. Tiến trình dạy học:
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
* Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học - HS xác định được nội dung bài thực hành 2. Nội dung: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Tài liệu tranh ảnh về tập tính của động vật 3. Sản phẩm học tập: Tranh ảnh, tài liệu về tập tính của động vật 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : Gv yêu cầu HS nộp tài liệu, tranh ảnh theo nhóm và yêu cầu các nhóm thống kê số lượng và lựa chọn ảnh đẹp, có ý nghĩa dán vào bảng phụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS nộp tài liệu, tranh ảnh đã sưu tầm cho nhóm trưởng: + Nhóm trưởng thống kê số lượng tài liệu, tranh ảnh của từng cá nhân trong nhóm + Nhóm thảo luận để chọn lựa ảnh đẹp có ý nghĩa dán vào bảng nhóm. Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: - GV yêu cầu các nhóm chấm chéo để tìm nhóm có những ảnh đẹp, ý nghĩa. - GV có thể khuyến khích nhóm có ảnh đẹp và số lượng tài liệu ảnh nhiều nhất bằng một phần thưởng nhỏ: Thưởng 3 điểm 10: Yêu cầu nhóm bình bầu 3 bạn xuất sắc nhất: Sưu tầm nhiều tài liệu, ảnh đẹp Bước 4: Kết luận – Nhận định: GV dẫn dắt vào nội dung chính của tiết thực hành: “ Chỉ là ảnh thì chưa thể hiện được hết các tập tính vô cùng ý nghĩa của động vật” … B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
M
Hoạt động : Xem phim về tập tính của động vật
DẠ
Y
KÈ
a. Mục tiêu: (1), (2), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10). b. Nội dung: Xem video – ghi chép- thảo luận nhóm – viết báo cáo c. Sản phẩm: Báo cáo của mỗi cá nhân học sinh d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
47
L
NH ƠN
OF
FI
CI A
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Sắp xếp chỗ ngồi các nhóm -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm. - GV đưa ra các câu hỏi trước khi xem phim. Các thành viên trong nhóm ghi nhớ các câu hỏi thảo luận: 1. Động vật săn mồi như thế nào? (rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi mồi, giết con mồi…) 2. Các biểu hiện của con đực với con cái trong mùa sinh sản? (ve vãn, giành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non…) 3. Động vật bảo vệ lãnh thổ như thế nào? (cách đe doạ, tấn công, cách đánh dấu lãnh thổ…) 4. Tập tính xã hội: Làm thế nào để xác định con đầu đàn? Các cá thể trong đàn thông tin cho nhau, báo hiệu nguy hiểm, báo hiệu nơi có thức ăn… như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
- Cá nhân xem video và ghi chép những nội dung GV yêu cầu. - Thảo luận nhóm: Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên ghi vào phiếu cá nhân
Y
- Cả nhóm thống nhất nội dung và trả lời các câu hỏi gợi ý
QU
- Mỗi cá nhân viết báo cáo trên cơ sở đã thảo luận nhóm Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
M
- Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo
- Nhóm được yêu cầu báo cáo
KÈ
-Yêu cầu nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
- Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
- Thu báo cáo cá nhân – chấm điểm
- Hoàn thiện báo cáo và nộp
Y
- GV nhận xét hoạt động và báo cáo của các nhóm
DẠ
*Kết luận:
C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: (1), (8), (9). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. Câu 1: Xác định câu đúng (Đ)/sai (S) sau đây 48
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
1. kiến lính sẵn sang chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập tính vị tha 2. hải li đắp đập ngăn song, suối để bắt cá là tập tính bảo vệ lãnh thổ 3. tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính bảo vệ lãnh thổ 4. cò quăm thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính kiếm ăn 5. chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính di cư 6. chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính xã hội 7. vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập tính thứ bậc Phương án trả lời đúng là A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7S B. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7Đ C. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6S, 7S D. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5Đ, 6Đ, 7S Câu 2: Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính: A. bảo vệ lãnh thổ B. sinh sản C. di cư D. xã hội Câu 3: Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là tập tính A. sinh sản B. di cư C. xã hội D. bảo vệ lãnh thổ Câu 4: Khi di cư, động vật trên cạn định hướng bằng cách dựa vào yếu tố nào sau đây? A. Dòng nước B. Vị trí mặt trời C. Thành phần hóa học của đất D. Sự thay đổi của mùa Câu 5: Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá là tập tính: A. bảo vệ lãnh thổ B. sinh sản C. di cư D. kiếm ăn 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1A, 2A, 3C, 4B, 5D 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả: HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG
DẠ
Y
KÈ
M
a. Mục tiêu: (3), (4), (5), (6), (7), (9), (10). b. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Trong chăn nuôi gia súc, gia cầm cần hình thành cho chúng các tập tính gì? Lấy ví dụ cụ thể? Câu 2: Em cần có những hành động gì để bảo vệ và phát triển các động vật hoang dã, đặc biệt là động vật quý hiếm c.Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi: Đáp án: Câu 1: -Gia súc: Dựa trên cơ sở các tập tính bẩm sinh hình thành thêm các tập tính học được trong chăn nuôi gia súc như : Trâu, bò: Khi nuôi trang trại : tự tìm nguồn nước uống, tập cho ăn những thức ăn thay thế cỏ tự mọc nhiên, dùng âm thanh gọi trâu bò về chuồng… - Gia cầm: Lót ổ cho gà, vịt đẻ, tập cho ăn những thức ăn thay thế hạt.. Câu 2: 49
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- Không săn bắn, giết thịt các động vật hoang dã - Tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện - Thuần hóa và nuôi dưỡng một số động vật… d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát; HS suy nghĩ và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả: Đại diện một số HS báo cáo kết quả Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. *Hướng dẫn về nhà: Thực hành: Hình thành tập tính trong chăn nuôi gà, vịt đẻ trứng
50
CI A
CHƯƠNG III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
L
Ngày soạn:
A – SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT Tiết 35 – Bài 34:
SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
OF
FI
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm sinh trưởng của thực vật. - Phân biệt được mô phân sinh của thực vật Một lá mầm và thực vật Hai lá mầm. - So sánh được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. - Giải thích được sự hình thành vòng năm. - Giải thích được hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối.
NH ƠN
2. Năng lực: Năng lực
Mục tiêu
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- Trình bày được khái niệm sinh trưởng của thực vật.
(1)
- Phân biệt được mô phân sinh của thực vật Một lá mầm và thực vật Hai lá mầm. - So sánh được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
(2)
- Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật
(4)
QU
Y
Nhận thức sinh học
Mã hóa
(3)
-Thực hành tại nhà tập làm giá đỗ hoặc trồng rau mầm
(5)
- Giải thích được sự hình thành vòng năm.
(6)
- Giải thích được hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối.
(7)
Giao tiếp và hợp tác
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(8
Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về sinh trưởng ở thực vật, cách tiến hành các thí nghiệm..
(9)
Giải quyết vấn đề và sáng Đề xuất một số biện pháp chăm sóc cây trồng dựa trên hiểu biết tạo về sinh trưởng của thực vật
(10)
Tìm hiểu thế giới sống
M
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
DẠ
Y
KÈ
NĂNG LỰC CHUNG
3. Phẩm chất 51
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về những việc đã làm
CI A
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
OF
FI
1. Giáo viên: - Video mô phỏng sinh trưởng của thực vật -Tranh vẽ phóng to H34.1: Mô phân sinh bên xuất hiện ở đỉnh thân và đỉn rễ; H34.2: ST sơ cấp của thân; H34.3: ST sơ cấp và thứ cấp của cây thân gỗ; H34.3: Giải phẩu khúc gỗ-mặt cắt ngang thân. 2. Học sinh: - Đọc trước SGK, tìm kiếm tài liệu có liên quan về sinh trưởng ở thực vật trên intenet - Hoàn thành nhiệm vụ GV giao từ tiết trước
NH ƠN
III. Tiến trình dạy học
QU
Y
* Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học - HS xác định được nội dung cần tìm hiểu của bài: Khái niệm sinh trưởng, sinh trưởng sơ cấp – thứ cấp, các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật 2. Nội dung: Xem video về các giai đoạn sinh trưởng của cây https://youtu.be/XsO4fbK2IiU?t=68 3. Sản phẩm học tập: Trả lời câu hỏi GV đưa ra và suy nghĩ về sự liên quan giữa video đã xem với nội dung bài học cần tìm hiểu 4. Cách thức hoạt động:
DẠ
Y
KÈ
M
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem video quay nhanh về sự lớn lên của cây https://youtu.be/XsO4fbK2IiU?t=68 + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau khi xem video: Theo em nhờ vào quá trình nào mà cây có thể lớn lên được như vậy Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem video và suy ngẫm - Thảo luận cặp đôi – trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: - GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi đã nêu - HS trả lời trên cơ sở hiểu biết của mình Bước 4: Kết luận- Nhận định: Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài mới
52
(10)
L
Chăm chỉ
(11) (12)
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng ở thực vật
CI A
a. Mục tiêu: (1), (7), (8), (9), (10), (11), (12). b. Nội dung: Xem video, đọc SGK mục I, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm học tập: Nội dung phiếu học tập. d. Tổ chức hoạt động:
L
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
Hoạt động của học sinh.
OF
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
FI
Hoạt động của giáo viên.
-Yêu cầu HS quan sát video quá trình sinh trưởng -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập của cây https://youtu.be/Mbe7nfEpfG8?t=70
NH ƠN
- Yêu cầu HS kết hợp kết hợp đọc SGK và thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi sau
+ Hãy cho biết biểu hiện về sự sinh trưởng của cây trong video là gì? Nguyên nhân do đâu? + Thế nào là sự sinh trưởng?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Y
Định hướng, giám sát
- Xem video
QU
- Đọc SGK và thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
KÈ
M
- GV yêu cầu đại diện một số HS trả lời, còn lại các - Trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS và rồi tiểu kết
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
DẠ
Y
*Kết luận: I- Khái niệm ST ở thực vật ST là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước TB nhờ làm cây lớn lên trong từng giai đoạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
a. Mục tiêu: (2), (3), (8),(9), (10), (11), (12). 53
CI A
L
b. Nội dung: Xem video, đọc SGK mục II.1 và mục II.2, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm học tập: Nội dung phiếu học tập. d. Tổ chức hoạt động: d1. Các mô phân sinh
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
FI
Hoạt động của giáo viên.
Y
Chức năng
QU
Tiêu chí Vị trí trong cây Khái niệm mô phân sinh Mô phân sinh đỉnh Mô phân sinh bên (tầng phát sinh) Mô phân sinh lóng
NH ƠN
OF
-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh về các loại mô phân sinh -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS kết hợp đọc SGK thảo luận nhóm ( Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn), hoàn thành phiếu học tập sau Phiếu học tập số 1 Các loại mô phân sinh
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
KÈ
M
- Đọc SGK và thảo luận nhóm: Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn: Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên hoạt động cá nhân tìm hiểu nội dung được giao ghi vào các góc của bảng nhóm hoặc phiếu cá nhân, sau đó thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm đầy đủ nội dung của phiếu học tập
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
DẠ
Y
- Quan sát hình ảnh
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày nội - Báo cáo nội dung thảo luận. dung phiếu học tập, các nhóm còn lại nhận xét, bổ - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. sung
54
Bước 4. Kết luận, nhận định
CI A
L
- GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV các nhóm và đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu kết *Kết luận: 1. Các loại mô phân sinh Tên mô phân sinh
Chức năng
Vị trí trong cây
Là nhóm TBTV chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây.
Mô phân sinh đỉnh Mô phân sinh bên Mô phân sinh lóng
Đỉnh chồi, đỉnh nách, đỉnh rễ. Giúp cây sinh trưởng dài ra (thân, rễ) Có ở thân c y hai lá mầm. Giúp cây sinh trưởng thứ cấp (to ra) Có ở thân cây một lá mầm. Giúp tăng chiều dài lóng, thân
OF
FI
Khái niệm mô phân sinh
d2. Sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp
Hoạt động của học sinh.
NH ƠN
Hoạt động của giáo viên.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Sinh trưởng sơ cấp
Khái niệm
M
Nguyên nhân–cơ chế
+ Cấu tạo:
KÈ
Đối tượng Cây thân gỗ
Sinh trưởng thứ cấp
QU
Tiêu chí
Y
-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh về sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS kết hợp đọc SGK thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ ( 4 HS) hoàn thành phiếu học tập số 2: Phiếu học tập số Phân biệt sinh trưởng sơ cấp – thứ cấp
+ Giải thích vòng năm:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Y
Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
- Quan sát hình ảnh
DẠ
- Đọc SGK và thảo luận nhóm nhỏ độc lập ghi vào phiếu cá nhân và thống nhất nội dung được giao ghi vào bảng nhóm đầy đủ nội dung của phiếu học tập
55
Bước 4. Kết luận, nhận định
CI A
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày nội - Báo cáo nội dung thảo luận. dung phiếu học tập, các nhóm còn lại nhận xét, bổ - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. sung.
L
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
*Kết luận: 2. Sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp Sinh trưởng sơ cấp
Tiêu chí
OF
FI
- GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV các nhóm và đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu kết
Sinh trưởng thứ cấp
ST theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ
ST của thân và rễ cây theo chiều dài
Nguyên nhân – cơ chế
Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Do hoạt động của mô phân sinh bên.
Đối tượng
Đa số cây một lá mầm và phần thân Đa số cây hai lá mầm. non (ngọn) của cây 2 lá mầm.
NH ƠN
Khái niệm
- Cấu tạo: Từ trong ra ngoài gồm:
+ Gỗ lõi (ròng): gồm các TB gỗ già, làm giá đỡ cây. + Gỗ dác: lớp gỗ trẻ, vận chuyển nước, các ion khoáng. Giải thích vòng năm: các vòng sáng tối đồng tâm được hình thành hàng năm tùy mùa sinh trưởng. Dựa vào vòng này có thể đếm tuổi của cây thân gỗ.
QU
Y
Cây thân gỗ
Hoạt động 3: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng.
M
a. Mục tiêu: (4), (8), (9), (10), (11), (12). b. Nội dung: Quan sát video, đọc SGK, thảo luận cặp đôi c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
DẠ
Y
KÈ
Hoạt động của giáo viên.
56
L
FI
CI A
-Yêu cầu HS xem video về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập https://youtu.be/iERk4LYLI2c?t=52 - Yêu cầu HS kết hợp đọc SGK thảo luận cặp đôi vẽ sơ đồ tư duy các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
OF
- Xem video - Đọc SGK và thảo luận cặp đôi vẽ sơ đồ tư duy ( Mỗi HS 1 nhánh) vào giấy A3 Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
Định hướng, giám sát
- Một số trình bày sơ đồ tư duy theo yêu cầu của GV -Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
NH ƠN
- GV yêu cầu 1 số HS trình bày sơ đồ tư duy
Bước 4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét nội dung trình bày của các HS
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
KÈ
M
QU
Y
*Kết luận: III- Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng: 1- Nhân tố bên trong: - Đặc điểm di truyền, thời kì ST. - Hocmon thực vật: + Chất kích thích ST: Auxin, Giberêlin, Xitôkinin. + Chất kìm hãm ST: Axit abxixic, chất phênol. 2- Các nhân tố bên ngoài: - Nước. - Ánh sáng. - Nhiệt độ. - Nồng độ O 2 . - Dinh dưỡng khoáng.
C. LUYỆN TẬP
Y
1. Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi giáo viên đưa ra để khắc sâu các mục tiêu (1), (2), (3), (4).
DẠ
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Sinh trưởng ở thực vật là quá trình: A. tăng chiều dài cơ thể B. tăng về chiều ngang cơ thể C. tăng về khối lượng cơ thể D. tăng về khối lượng và kích thước cơ thể 57
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 2: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về chiều dài của cơ thể thực vật B. Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm Câu 3: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là A. làm tăng kích thước chiều dài của cây B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh Câu 4: Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm B. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm C. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh nóng có ở thân cây Một lá mầm D. mô phân sinh bên và mô phân sinh nóng có ở thân cây Hai lá mầm Câu 5: Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn, làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật? A. Giai đoạn nảy mầm B. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạch C. Giai đoạn ra hoa D. Giai đoạn tạo quả chín Câu 6: Xét các đặc điểm sau: 1. làm tăng kích thước chiều ngang của cây 2. diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm 3. diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch 4. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ) 5. chỉ làm tăng chiều dài của dây Những đặc điểm trên không có ở sinh trưởng thứ cấp là A. (1) và (4) B. (2) và (5) C. (1), (3) và (5) D. (2), (3) và (5)
M
3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm:
KÈ
Đáp án: 1D, 2B, 3B, 4C, 5A, 6B 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi: Dùng kỹ thuật tia chớp.
Y
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: (5), (7), (9), (10), (11), (12). 58
CI A
L
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Dựa trên các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật, hãy nêu một số biện pháp giúp cây trồng sinh trưởng tốt nhất? Câu 2: Giải thích hiện tượng mọc vống của cây khi trồng nơi thiếu ánh sáng?
OF
FI
3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi: Đáp án: Câu 1: Biện pháp giúp cây sinh trưởng tốt: - Chọn giống tôt - Trồng đúng thời vụ, mật độ - Tưới nước, bón phân hợp lý - … Câu 2: Thực vật ở trong tối có lượng chất kích thích sinh trưởng (auxin) nhiều hơn chất ức chế sinh trưởng (axit abxixic) nên cây trong tối sinh trưởng mạnh hơn, ngoài ra cây ít bị mất nước. Vì vậy cây ở trong bóng tối mọc vống lên.
NH ƠN
4. Tổ chức hoạt động:
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả: HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. *Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm giá đỗ hoặc trồng rau mầm trong chậu ( thùng xốp) – Chụp ảnh và quay lại video quá trình ( Tham khảo cách làm trên you tube)
Ngày soạn:
59
Bài 35:
HOOC MÔN THỰC VẬT
FI
CI A
L
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm hoocmôn thực vật. - Nêu được các đặc điểm chung của phitôhoocmôn. - Phân tích được tác dụng của mỗi loại hoocmôn thực vật và ứng dụng trong thực tiễn. - Phân tích được mối tương quan giữa các loại hoocmôn. - Vận dụng những hiểu biết về hoocmon vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp để đạt năng suất cao mà không lạm dụng.
OF
2. Năng lực: Năng lực
Mục tiêu
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
NH ƠN
- Trình bày được khái niệm hoocmôn thực vật.
- Nêu được các đặc điểm chung của phitôhoocmôn Nhận thức sinh học
Mã hóa
(1) (2) (3)
- Phân tích được mối tương quan giữa các loại hoocmôn.
(4)
Tìm hiểu thế giới sống
-Thực hành tại nhà: giấm hoa quả chín bằng phương pháp tự nhiên hoặc sử dụng êtylen với nồng độ thích hợp
(5)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Vận dụng những hiểu biết về hoocmon vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp để đạt năng suất cao mà không lạm dụng.
(6)
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(7)
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về hoocmon sinh trưởng ở thực vật.
(8)
Giải quyết vấn đề và sáng Đề xuất một số biện pháp sử dụng hoocmon trong việc tạo ra các tạo loại quả không hạt.
(9)
Y
KÈ
Tự chủ và tự học
M
Giao tiếp và hợp tác
QU
NĂNG LỰC CHUNG
Y
- Phân tích được tác dụng của mỗi loại hoocmôn thực vật và ứng dụng trong thực tiễn.
DẠ
3. Phẩm chất Chăm chỉ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
60
(10)
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về những việc đã làm
CI A
L
(11)
II.Thiết bị dạy học và học liệu:
OF
FI
1. Giáo viên: - Video về hình ảnh các loại quả không hạt - Tranh hình 35.3: Ảnh hưởng của kinetin đến sự hình thành chồi ở mô callus. - Một số tranh ảnh về ứng dụng của hoocmon thực vật. - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Đọc trước SGK, tìm kiếm tài liệu có liên quan về hooc môn sinh trưởng ở thực vật trên intenet III. Tiến trình dạy học
NH ƠN
* Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học - HS xác định được nội dung cần tìm hiểu của bài: Khái niệm về hooc môn thực vật, vài trò các loại hooc môn, và đặc điểm hooc môn… 2. Nội dung: Xem video hoặc hình ảnh thật về các loại quả không hạt 3. Sản phẩm học tập: Trả lời câu hỏi GV đưa ra và suy nghĩ về sự liên quan giữa video đã xem với nội dung bài học cần tìm hiểu 4. Cách thức hoạt động:
KÈ
M
QU
Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem video về các loại quả không hạt hoặc quan sát hình ảnh thật quả không hạt ( chanh, dưa hấu…): https://youtu.be/WenJG2BQ8Sw?t=135 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau khi xem video: Làm thế nào để tạo các qủa không hạt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem video và suy ngẫm - Thảo luận cặp đôi – trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: - GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi đã nêu - HS trả lời trên cơ sở hiểu biết của mình Bước 4: Kết luận- Nhận định: Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài mới
Y
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hooc môn thực vật
DẠ
a. Mục tiêu: (1), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung: Quan sát hình ảnh, đọc SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: 61
(12)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
CI A
L
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
OF
FI
-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh về cấu tạo của hooc -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập môn thực vật và nơi sinh ra chúng
Auxin
NH ƠN
Giberelin
Auxin
Y
Xitokinin
QU
- Yêu cầu HS kết hợp kết hợp đọc SGK và thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi sau + Hooc môn thuộc loại hợp chất hóa học nào? + Hooc môn được sinh ra ở đâu?
M
+ Thế nào là hooc môn? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Quan sát hình ảnh
Y
KÈ
Định hướng, giám sát
- Đọc SGK và thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi của GV Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
DẠ
- GV yêu cầu đại diện một số HS trả lời, còn lại các - Trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định 62
- GV nhận xét câu trả lời của HS và rồi tiểu kết
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
Hoạt động 2: Tìm hiểu hooc môn kích thích và ức chế sinh trưởng
FI
CI A
L
*Kết luận: I- Khái niệm hoocmon TV (phitôhoocmon) 1. Khái niệm: Là các chất hữu cơ được sản sinh ra với một lượng rất nhỏ, có vai trò điều tiết hoạt động sinh trưởng, phát triển của cây. 2. Phân loại: - Nhóm hooc môn kích thích - Nhóm hooc môn ức chế
d1. Các mô phân sinh Hoạt động của giáo viên.
NH ƠN
OF
a. Mục tiêu: (3), (6), (7), (8),(9), (10), (11), (12). b. Nội dung: Quan sát hình ảnh hoặc video, đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm học tập: Nội dung phiếu học tập. d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
QU
Y
-Yêu cầu HS xem video mô phỏng về đặc điểm và vai trò 3 loại hooc môn kích thích ( Từ đầu đến 1 -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập phut 40) https://youtu.be/8Ji3g4yp4VE?t=32 - Yêu cầu HS kết hợp đọc SGK thảo luận nhóm ( Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn), hoàn thành phiếu học tập sau Các loại hooc môn kích thích sinh trưởng
DẠ
Y
KÈ
M
Loại hocmon Tác động sinh lí Ứng dụng Hooc môn kích thích sinh trưởng Auxin (AIA) Giberelin (GA) Xitôkinin Hooc môn ức chế sinh trưởng Êtylen Axit abxixic Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
63
- Quan sát hình ảnh
CI A
L
- Đọc SGK và thảo luận nhóm: Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn: Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên hoạt động cá nhân tìm hiểu nội dung được giao ghi vào các góc của bảng nhóm hoặc phiếu cá nhân, sau đó thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm đầy đủ nội dung của phiếu học tập
FI
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
Bước 4. Kết luận, nhận định
OF
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày nội - Báo cáo nội dung thảo luận. dung phiếu học tập, các nhóm còn lại nhận xét, bổ - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. sung
NH ƠN
- GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV các nhóm và đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu kết - Hoàn thiện phiếu học tập
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
*Kết luận: II. Hooc môn kích thích và ức chế sinh trưởng Loại hocmon Tác động sinh lí Hooc môn kích thích sinh trưởng - Kích thích thân, rễ kéo dài. - Tăng ưu thế ngọn, ức chế chồi bên. Auxin - Gây hiện tượng hướng động (AIA) - Phát triển quả, tạo quả không hạt. - Ức chế sự rụng lá, quả, ra rễ. - Kích thích thân mọc cao, lóng vươn dài. Giberelin - Phá trạng thái ngủ, nghỉ của hạt. (GA) - Kích thích ra hoa, tạo quả sớm, không hạt. - Ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, trao đổi nitơ. - Kích thích phân chia tế bào mạnh. - Làm yếu ưu thế ngọn, kích thích sự phát triển Xitôkinin chồi bên. - Ngăn sự hóa già. - Kích thích nảy mầm, nở hoa. Hooc môn ức chế sinh trưởng - Ức chế sinh trưởng cành, lóng. - Gây rụng lá, quả. Êtylen - Kích thích đóng khí khổng trong điều kiện khô hạn. - Kích thích trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.
64
Ứng dụng - Kích thích ra rễ, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô TB. - Auxin tổng hợp nhân tạo: 2,4 D, ANA,…. Kích thích nảy mầm, tạo quả không hạt, kích thích ST chiều cao, tăng tốc độ phân giải tinh bột. Phá ngủ ở khoai tây, nuôi cấy mô.
Kích thích tạo quả trái vụ ở dứa, thúc quả chín nhanh.
L
CI A
Axit abxixic
- Thúc đẩy quá trình chín của quả Kích thích rụng lá. Tương - Ức chế quá trình sinh trưởng của cây non, mầm quan AAB/GA: điều tiết thân củ. hoạt động ngủ của hạt, chồi. - Làm rụng lá, quả. Hoạt động 3: Tìm hiểu tương quan giữa các hooc môn thực vật Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hooc môn thực vật
OF
FI
a. Mục tiêu: (1), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung: Quan sát hình ảnh, đọc SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
NH ƠN
-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh về các ví dụ về tương -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập quan giữa các hooc môn + - Yêu cầu HS kết hợp kết hợp đọc SGK và thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi sau: + Hãy nhận xét về mối tương quan giữa các hooc môn thực vật?
- Quan sát hình ảnh
QU
Định hướng, giám sát
Y
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Đọc SGK và thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
KÈ
M
- GV yêu cầu đại diện một số HS trả lời, còn lại các - Trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS và rồi tiểu kết
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
DẠ
Y
*Kết luận: III- Tương quan hocmon thực vật: - Tương quan hocmôn kích thích và hocmôn ức chế: GA/AAB. - Tương quan giữa hocmôn kích thích: Auxin/xitôkinin
Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm các hooc môn thực vật a. Mục tiêu: (2), (7), (8), (10), (11), (12). 65
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
CI A
Hoạt động của giáo viên.
L
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh, đọc SGK, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động:
FI
-Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận cặp đôi trả lời -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập câu hỏi:
OF
+ Qua toàn bộ các phần đã tìm hiểu hãy rút ra đặc điểm chung của các hooc môn thực vật?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Đọc SGK và thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi của GV
NH ƠN
Định hướng, giám sát
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu đại diện một số HS trả lời, còn lại các - Trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS và rồi tiểu kết
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
M
QU
Y
*Kết luận: IV- Đặc điểm của hoocmôn thực vật: - Được tạo ra ở 1 nơi nhưng gây phản ứng ở 1 nơi khác trong cây. Trong cây, hoocmon được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. - Với nồng độ rất thấp nhưng gây những biến đổi mạnh mẽ trong cơ thể. - Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao. C. LUYỆN TẬP
KÈ
1. Mục tiêu: Làm được bài tập giáo viên đưa ra để khắc sâu các mục tiêu (1), (2), (3), (4). 2. Nội dung: Hoạt động nhóm đôi. Ghép tên các hooc môn phù hợp với ứng dụng? Ứng dụng Trả lời A. Ức chế hạt nảy mầm và kích thích sự rụng lá B. Thúc quả xanh chóng chín và cảm ứng ra hoa ở cây dứa C. Kích thích ra rễ của cành giâm (chiết) và kích thích thụ tinh tạo hạt D. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật (nhân giống vô tính) và kích thích sinh trưởng của chồi non
DẠ
Y
Hocmôn 1. Auxin 2. Gibêrin 3. Xitôkinin 4. Êtilen
66
5.Axit abxixic
L
E. Phá ngủ cho mầm hạt, củ khoai tây và tạo quả không hạt
OF
4. Êtilen
Ứng dụng A. Ức chế hạt nảy mầm và kích thích sự rụng lá B. Thúc quả xanh chóng chín và cảm ứng ra hoa ở cây dứa C. Kích thích ra rễ của cành giâm (chiết) và kích thích thụ tinh tạo hạt D. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật (nhân giống vô tính) và kích thích sinh trưởng của chồi non
FI
Hocmôn 1. Auxin 2. Gibêrin 3. Xitôkinin
CI A
2. Sản phẩm học tập: Hoàn thành bài tập. Ghép tên các hooc môn phù hợp với ứng dụng?
5.Axit abxixic
E. Phá ngủ cho mầm hạt, củ khoai tây và tạo quả không hạt
Trả lời 1. D 2. E 3. C 4. B 5. A
NH ƠN
4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thảo luận cặp đôi nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát; HS thảo luận cặp đôi. Bước 3: Báo cáo kết quả: HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12).
QU
Y
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân cần phải sử dụng hoocmôn thực vật như thế nào để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? Tại sao không dùng auxin nhân tạo với nông phẩm làm thức ăn? Câu 2: Tại sao người bán hàng trái cây thường xếp quả chín lẫn quả xanh?
DẠ
Y
KÈ
M
3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi. Đáp án: Câu 1:Cách sử dụng hooc môn an toàn: + Đúng liều lượng, nồng độ + Đúng thời điểm. + Đúng với mục đích… - Không dùng auxin nhân tạo vì không có enzim phân giải nên auxin tích tụ trong nông phẩm gây độc hại cho nông phẩm, con người và gia súc sử dụng phải ảnh hưởng đến sức khỏe. Câu 2: Để quả xanh nhanh chín, vì quả chín có nhiều êtylen 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: Trả lời 2 câu hỏi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. 67
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
L
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
*Hướng dẫn về nhà: Về nhà thực hành giấm 1 số loại quả như chuối, đu đủ bằng lá chuối khô, hoặc hương thơm
68
Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
CI A
L
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm phát triển của thực có hoa. - Nêu được các nhân tố chi phối sự ra hoa. - Nêu được mối tương quan giữa sinh trưởng và phát triển. - Kể tên được một số ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển trong trồng trọt, công nghiệp rượu bia.
FI
- Giải thích được cơ sở của biện pháp cho cây ngày dài ra hoa trong điều kiện ngay ngắn và ngược lại.
OF
2. Năng lực: Năng lực
Mục tiêu
NH ƠN
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Mã hóa
(1)
- Nêu được các nhân tố chi phối sự ra hoa.
(2)
- Nêu được mối tương quan giữa sinh trưởng và phát triển.
(3)
-Thực hành tại nhà: Trồng và áp dụng kỹ thuật cho cây ra hoa đúng dịp mong muốn
(4)
- Kể tên được một số ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển trong trồng trọt, công nghiệp rượu bia.
(5)
- Giải thích được cơ sở của biện pháp cho cây ngày dài ra hoa trong điều kiện ngay ngắn và ngược lại.
(6)
Giao tiếp và hợp tác
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(7)
Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về phát triển ở thực vật.
(8)
Nhận thức sinh học
Tìm hiểu thế giới sống
KÈ
M
NĂNG LỰC CHUNG
QU
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Y
- Trình bày được khái niệm phát triển của thực có hoa.
(9)
Y
Giải quyết vấn đề và sáng Đề xuất một số biện pháp cho cây ngày dài ra hoa trong điều kiện tạo ngày ngắn và ngược lại.
DẠ
3. Phẩm chất Chăm chỉ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
69
(10)
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về những việc đã làm
CI A
L
(11)
II.Thiết bị dạy học và học liệu:
NH ƠN
OF
FI
1. Giáo viên: - Video về hình ảnh phát triển của cây - Tranh hình SGK - Phiếu học tập. - Bổ sung:
2. Học sinh: - Đọc trước SGK, tìm kiếm tài liệu có liên quan về phát triển ở thực vật trên intenet III. Tiến trình dạy học
KÈ
M
QU
Y
* Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, đồng thời HS xác định được nội dung cần tìm hiểu: + Khái niệm phát triển, các nhân tố chi phối sự ra hoa. 2. Nội dung: Xem video “ Tại sao người ta thắp đèn cho vườn hoa thanh long?” https://youtu.be/UuP3OgqGiGQ?t=57 3. Sản phẩm học tập: Trả lời câu hỏi GV đưa ra và suy nghĩ về sự liên quan giữa video đã xem với nội dung bài học cần tìm hiểu 4. Cách thức hoạt động:
DẠ
Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem video “ Tại sao người ta thắp đèn cho vườn hoa thanh long?” https://youtu.be/UuP3OgqGiGQ?t=57 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau khi xem video: Tại sao người ta thắp đèn cho vườn hoa thanh long ? - HS xem video và suy ngẫm - Thảo luận cặp đôi – trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: - GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi đã nêu 70
(12)
L
- HS trả lời trên cơ sở hiểu biết của mình Bước 4: Kết luận- Nhận định: Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm phát triển ở thực vật.
CI A
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
OF
Hoạt động của giáo viên.
FI
a. Mục tiêu: (1), (7),(8), (9), (11), ( 12). b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh hoặc video, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Trả lời được câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động:
NH ƠN
- GV yêu cầu học sinh xem video ( ảnh động) về sự phát triển của cây. https://youtu.be/gq24wQUF0cM?t=91 - Yêu cầu học sinh kết hợp đọc SGK- thảo luận cặp đôi trả Tiếp nhận nhiệm vụ học tập lời các câu hỏi sau: + Biểu hiện của sự phát triển ở cây trong ví dụ trên là gì? + Phát biểu khái niệm phát triển là gì?
Y
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát. Thảo luận cặp đôi tìm nội dung để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - Báo cáo nội dung thảo luận. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu đại diện một số HS trả lời các câu hỏi, HS còn lại nhận xét, bổ sung.
QU
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét đúng- sai câu trả lời của HS và đưa ra câu - Lắng nghe nhận xét và kết luận của trả lời chính xác, rồi tiểu kết GV *GV kết luận
M
I : PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?
KÈ
-Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố chi phối sự ra hoa.
DẠ
Y
a. Mục tiêu: (2), (3),(8), (9),(11), (12), (13). b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, đọc SGK- thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm học tập: Nội dung phiếu học tập. d.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
71
L
OF
FI
CI A
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh SGK và hình ảnh bổ sung, đọc SGK -thảo luận nhóm ( sử dụng kỹ thuật khăn trải Tiếp nhận nhiệm vụ học tập bàn) hoàn thành phiếu học tập sau:
Các nhân tố chi phối sự ra hoa Đặc điểm
Ví dụ
NH ƠN
Nhân tố Tuổi của cây Nhiệt độ thấp Quang chu kỳ Phitocrom Hooc môn hoa
ra
Bước 4. Kết luận, nhận định
Y
KÈ
M
QU
Y
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát. Thảo luận nhóm tìm nội dung để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. ( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn: Phân công nhiệm vụ từng thành viên viết ý kiến cá nhân vào các góc bảng nhóm rồi thống nhất ý kiến ghi vào trung tâm bảng nhóm) Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi, - Báo cáo nội dung thảo luận. các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
DẠ
- GV nhận xét đúng- sai câu trả lời của các nhóm và đưa - Lắng nghe nhận xét và kết luận ra câu trả lời chính xác, rồi tiểu kết của GV
*GV kết luận: II. Các nhân tố chi phối sự ra hoa
72
Đặc điểm
Nhân tố
Ví dụ
Tuổi của cây
CI A
L
- Ở thực vật đến độ tuổi xác định thì cây ra Cây cà chua đến 14 lá thì ra hoa hoa, không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh - Cây dưới 1 năm tuổi ra hoa phụ thuộc số lá
FI
- Cây ngày dài: Cà rốt, sen cạn, thanh long, dâu tây, lúa mì..., - Cây ngày ngắn: thược dược, đậu tương, vừng, mía, cà tím, cúc, cà phê.. - Cây trung tính: Cà chua, lạc, đỗ tương, hướng dương, dưa chuột..
-Là một loại sắc tố cảm nhận quang chu kỳ - Có ở tất cả các loài cây và là prôtein hấp thụ ánh sáng. - Có 2 dạng: + Hấp thụ ÁS đỏ (Pđ) +Hấp thụ ÁS đỏ xa (Pđx) - Phitocrôm kích thích sự ra hoa và nẩy mầm của thực vật có hoa
Y
Phitocrom
- Quang chu kỳ là sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm. - Căn cứ quang chu kỳ chia 3 nhóm : + Cây ngày dài + Cây ngày ngắn + Cây trung tính.
OF
Quang chu kỳ
- Nhiều loài cây để chuyển sang trạng thái Cây lúa mì, bắp cải, lúa mạch, tạo hoa cần có tác động của nhiệt độ thấp đào... (gọi là xuân hóa).
NH ƠN
Nhiệt độ thấp
QU
Hoạt động 3. Tìm hiểu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật. a. Mục tiêu: (3), (7), (8), (10), ( 11), (12). b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh hoặc video, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Trả lời được câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động:
M
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
KÈ
- GV yêu cầu học sinh xem video về quá trình sinh trưởng - phát triển của cây. - Yêu cầu học sinh kết hợp đọc SGK- thảo luận cặp đôi trả Tiếp nhận nhiệm vụ học tập lời các câu hỏi sau:
DẠ
Y
+ Chỉ ra biểu hiện của sinh trưởng và phát triển? + Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển là gì? + Lấy ví dụ?
Định hướng, giám sát.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Thảo luận cặp đôi tìm nội dung để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. 73
L
- GV yêu cầu đại diện một số HS trả lời các câu hỏi, các - Báo cáo nội dung thảo luận. HS còn lại nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
CI A
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét đúng- sai câu trả lời của HS và đưa ra câu - Lắng nghe nhận xét và kết luận của trả lời chính xác, rồi tiểu kết GV *GV kết luận:
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
III. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển - Sinh trưởng gắn liền với phát triển và phát triển trên cơ sở của sinh trưởng. Là hai mặt liênquan với nhau của chu trình sống ở cây.
74
Hoạt động 4: Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển
CI A
L
a. Mục tiêu: (5), (7), (8), (10), ( 11), (12). b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, đọc SGK- thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
+ Ứng dụng kiến thức sinh trưởng phát triển như thế nào trong trồng trọt?
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
OF
- Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
FI
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
NH ƠN
+ Ứng dụng kiến thức phát triển như thế nào trong trồng trọt và chăn nuôi? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát.
Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện một số HS trả lời các câu hỏi, các - Báo cáo nội dung thảo luận. HS còn lại nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định
QU
Y
- GV nhận xét đúng- sai câu trả lời của HS, rồi tiểu kết
*Kết luận:
- Lắng nghe nhận xét và kết luận ủa GV
DẠ
Y
KÈ
M
IV. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển 1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng - Trong trồng trọt: Trông cây với mật độ vừa phải, tỉa thưa… - Trong công nghiệp rượu bia: Sử dụng hoocmon ST giberelin để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha 2. Ứng dụng kiến thức về phát triển - Trồng cây theo vùng địa lí, theo mùa; xen canh; chuyển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài.
75
76
Y
DẠ M
KÈ Y
QU NH ƠN
FI
OF
L
CI A
L CI A FI OF NH ƠN
t hình ảnh, đọc SGK -thảo luận nhóm ( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn) hoàn thành phiếu học tập sau: Các nhân tố chi phối sự ra hoa Hoạt động của giáo viên.
Y
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Tuổi của cây Nhiệt độ thấp Phitocrom
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
M
Quang chu kỳ
Ví dụ
QU
Đặc điểm
Nhân tố
Hoạt động của học sinh.
KÈ
Hooc môn ra hoa Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát.
DẠ
Y
Thảo luận nhóm tìm nội dung để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. ( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn: Phân công nhiệm vụ từng thành viên viết ý kiến cá nhân vào các góc bảng nhóm rồi thống nhất ý kiến ghi vào trung tâm bảng nhóm)
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. 77
L
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi, - Báo cáo nội dung thảo luận. các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
CI A
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét đúng- sai câu trả lời của các nhóm và đưa - Lắng nghe nhận xét và kết luận ra câu trả lời chính xác, rồi tiểu kết của GV
C. LUYỆN TẬP
OF
FI
*GV kết luận:
1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi giáo viên đưa ra để khắc sâu các mục tiêu (1), (2), (3).
QU
Y
NH ƠN
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân: Trả lời câu hỏi: Câu 1: . Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra hoa? A. Gibêrelin B. Xitôkinin C. Xitôcrôm D. Phitôcrôm Câu 2: Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào: A. Độ dài ngày đêm B. Tuổi của cây C. Độ dài ngày D. Độ dài đêm Câu 3: Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo: A. Chiều cao của thân B. Đường kính gốc C. Theo số lượng lá trên thân D. cả A, B và C Câu 4: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là: A. Diệp lục b B. Carotenoit C. Phitocrom D. diệp lục a, b và phitocrom
1A, 2A, 3C, 4C
M
3. Sản phẩm học tập: Trả lời đúng các câu hỏi:
KÈ
4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS trả lời các câu hỏi. ( Sử dụng kỹ thuật tia chớp) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát; HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày đáp án câu trả lời của mình
DẠ
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (4), (6), (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 78
CI A
L
Câu 1: Vì sao thắp đèn vào ban đêm thì cây thanh long ra hoa, ngược lại cây hoa cúc lại chậm ra hoa? Câu 2: Các vườn hoa hoa đào ở miền Bắc nước ta thường có những biện pháp gì để cây nở hoa vào đung dịp tết? 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi:
FI
Đáp án: Câu 1: Thắp đèn vào ban đêm là tạo ngày dài làm thanh long ra hoa vì chúng là cây ngày dài, còn cây hoa cúc sẽ không ra hoa vì chúng là cây ngày ngắn. Câu 2: Vì đào ra hoa phụ thuộc nhiệt độ thấp nên:
OF
- Nếu trời nắng nóng kéo dài: Sau khi tuốt lá (Tránh tuốt mầm hoa), làm giàn che phải phun nước lạnh thường xuyên toàn bộ lá cây, thân cây hẫm cho đào không ra hoa sớm - Nếu trời lạnh kéo dài: Cũng làm giàn che, hàng ngày tưới nước ấm vaò quanh gôc đào để đảm bảo đủ nhiệt độ khích thích nở hoa đúng hạn
NH ƠN
- Tiếp tục cắt thêm khoanh vỏ nữa, sau khi bóc vỏ xong, dùng túi nilon cuốn che vết khoanh, buộc chặt hạn chế nước mưa vào gây thối vỏ, hạn chế bón phân có hàm lượng đạm cao 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: Cá nhân trả lời câu hỏi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát; HS suy nghic vận dụng kiến thức đã học trả lời
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS đưa trả lời câu hỏi của mình Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. *Hướng dẫn về nhà:
QU
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3,4 trang 146 SGK. ( Đáp án 3-C, 4-C ).
DẠ
Y
KÈ
M
- Thực hành: Ứng dụng các biện pháp thích hợp cho hoa đào hoặc một số loài hoa khác nở hoa đúng dịp tết
79
L
CI A
CHỦ ĐỀ 5 : SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Thời lượng: 3 tiết (Chủ đề gồm 3 bài: 37, 38, 39 SGK sinh học 11)
NH ƠN
OF
FI
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm được sinh trưởng và phát triển ở động vật. - Lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái , qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Nêu khái niệm biến thái. - Kể tên 1 số loại hoóc môn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và không có xương sống. - Trình bày được vai trò của hoóc môn đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. - Nêu được một số nhân tố môi trường và mức độ của chúng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. - Nêu được một số nhân tố môi trường và mức độ của chúng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. - Nêu được một số biện pháp điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người, từ đó vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực và phẩm chất NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
(1)
- Nêu được khái niệm biến thái.
(2)
Y
- Khái niệm được sinh trưởng và phát triển ở động vật.
KÈ
QU
M
Nhận thức sinh học
- Lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái , qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn và phân biệt được các kiểu phát triển này. - Kể tên 1 số loại hoóc môn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. - Trình bày được vai trò của hoóc môn đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. - Nêu được một số nhân tố môi trường và mức độ của chúng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. - Quan sát thực tế lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
Y
Tìm hiểu thế giới sống
DẠ
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
(3) ( 4) (5) (6) (7)
-Tìm hiểu vòng đời của muỗi, ruồi, gián và cách tiêu diệt chúng
(8)
- Vận dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển, kiến thức về ảnh hưởng của các yếu tố bên trong và bên ngoài giải thích và vận dụng một số biện pháp điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật nuôi để nâng cao năng suất.
(9)
80
(10)
CI A
L
- Vận dụng vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao có thể tăng năng suất của vật nuôi thông qua chế độ chăm sóc và chọn giống….) NĂNG LỰC CHUNG
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(11)
Tự chủ và tự học
Tích cực và chủ động tìm kiếm tài liệu liên quan đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật. Tìm hiểu các biện pháp nâng cao năng suất vật nuôi tại gia đình và địa phương đã áp dụng.
(12)
FI
Giao tiếp và hợp tác
OF
Giải quyết vấn đề và Đề suất các biện pháp bảo vệ cây trồng trong nông nghiệp sáng tạo
NH ƠN
3. Phẩm chất
(13)
Chăm chỉ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
(14)
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(15)
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
(16)
Nhân ái
- Yêu thương, chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi trong gia đình.
(17)
Y
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
KÈ
M
QU
1. Giáo viên: - Video về sinh trưởng và phát triển ở động vật nuôi. - Video về điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật. - Các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: - Nghiên cứu SGK, tìm thêm thông tin trên mạng internet và sinh trưởng – phát triển ở động vật, các nhân số bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT)
DẠ
Y
1. Mục tiêu: - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - HS xác định được nội dung cần tìm hiểu: Sinh trưởng- phát triển ở động vật; các yếu tố ảnh hưởng đên ssinh trưởng và phát triển, từ đó vận dụng trong thực tiễn. 2. Nội dung: HS hoạt động cá nhân hoàn thành các nội dung trong bảng KWL. 3. Sản phẩm: Nội dung bảng KWL 4. Tổ chức hoạt động: + GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu chủ đề 81
CI A
L
+ Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0 + GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HS hãy hoàn thiện cột K,W. Những điều đã biết về sinh Những điều muốn biết về sinh Những điều đã học về sinh trưởng và phát triển ở động trưởng và phát triển ở động trưởng và phát triển ở động vật (K) vật (W) vật (L)
FI
- Sinh trưởng và phát triển ở ............ động vật. - Biến thái
OF
- Các hooc môn ảnh hưởng đến sự phát triển của động vật có xương sống - Các nhân tố bên ngoài.
NH ƠN
- Các biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển.
- HS Hoàn thiện sản phẩm theo nhóm có sự trợ giúp của GV nếu gặp khó khăn - GV yêu cầu 1 số HS trình bày nội dung bảng B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng – phát triển ở động vật.
KÈ
M
QU
Y
a. Mục tiêu: (1), (2), (14), (15), (16). b. Nội dung: - HS xem video và quan sát hình ảnh về sinh trưởng – phát triển ở gà từ khi sinh ra đến khi trưởng thành. https://youtu.be/6wb2X2ZmoeU?t=3 - Đọc SGK thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi GV nêu c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho các câu hỏi GV nêu về khái niêm: Sinh trưởng, phát triển, biến thái; Phân loại d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Y
- GV cho HS xem vi deo và hình ảnh về các giai đoạn phát Tiếp nhận nhiệm vụ học tập triển của gà từ khi nở ra từ trứng cho đến khi trưởng thành
DẠ
https://youtu.be/6wb2X2ZmoeU?t=3 - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK phần I ( trang 147 SGK 11), thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi: +Hãy cho biết biểu hiện của sinh trưởng và phát triển trong ví dụ trên là gì? +Thế nào là sinh trưởng, phát triển ở động vật? 82
FI
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
CI A
L
+ GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình ảnh về sự phát triển của động vật qua biến thái - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời: + Thế nào là biến thái?
- Định hướng, giám sát
- HS xem và quan sát hình ảnh
OF
- HS Nghiên cứu nội dung mục I, thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời cho câu hỏi GV yêu cầu Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
NH ƠN
- Yêu cầu 1 số HS trả lời câu hỏi - Một số HS trình bày câu trả lời. - Yêu cầu các HS khác lắng nghe và nhận xét, phản - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, phản biện. biện. - Hỏi thêm: Căn cứ vào biến thái hay không biến - HS đọc SGK mục I trả lời thái chia sinh trưởng- phát triển động vật làm những kiểu nào? Bước 4. Kết luận, nhận định
Y
- GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV các Hs, rồi tiểu kết
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu sinh trưởng và phát triển ở động vật.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
* Kết luận: I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT 1. Khái niệm: - Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. - Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể. - Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng. 2. Phân loại các kiểu sinh trưởng và phát triển - Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái. - Sinh trưởng và phát triển qua biến thái, gồm: + Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn. + Sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn. a. Mục tiêu: (3), (11), (12), (14), (15), (16). b. Nội dung: * Ở nhà: Giao nhiệm vụ trước 1 tuần cho các nhóm: Nghiên cứu thông tin SGK mục II, III ( Trang 147- 150 SGK 11) và mạng internet ( nguồn thư viện bài giảng điện tử violet): Vẽ tranh về các kiểu phát triển ở động vật và phân biệt theo tiêu chí: Đại diện động vật, khái niệm ( Sử dụng giấy A0, bút màu, bút dạ..). 83
Hoạt động của giáo viên.
CI A
L
* Trên lớp: Các nhóm tham quan triển lãm tranh- nghe trình bày sản phẩm của từng nhóm và phản biện c. Sản phẩm: Tranh của các nhóm về nội dung ST và PT qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của học sinh.
FI
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
NH ƠN
OF
*Thực hiện trước ở nhà 1 tuần: GV phát cho mỗi nhóm học sinh Tiếp nhận nhiệm vụ học tập 1 tờ giấy A0 và các bút lông màu sắc khác nhau. Yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung sau: - Vẽ hình đại diện về 2 kiểu phát triển ở động vật và phân biệt 2 kiểu phát triển bằng cách hoàn thành phiếu học tập sau: Kiểu phát Đại diện Khái niệm Tranh vẽ đại diện triển
+ Nhóm 1, 2, 3 : Không qua biến thái và qua biến thái + Nhóm 4, 5, 6 : Biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Y
- Định hướng, giám sát :
QU
+ Mỗi nhóm phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên, hoàn chỉnh tranh trước khi đến lớp: Sử dụng + Thực hiện ở nhà: Qua zalo giấy A0 và bút mầu để vẽ trên cơ sở quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học + Trên lớp: Kiểm tra sản phẩm đã làm ở nhà tập
M
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
KÈ
- Yêu cầu các nhóm treo tranh lên vị trí GV đinh - Các nhóm nộp tranh và treo đúng vị trí - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày sản phẩm - Các nhóm di chuyển đến vị trí tranh và khác của mình lắng nghe, nhận xét, phản biện. Bước 4. Kết luận, nhận định - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV - Tự ghi nhớ kiến thức
DẠ
Y
- GV nhận xét sản phẩm các nhóm, rồi tiểu kết *Kết luận:
II. Phát triển không qua biến thái và Phát triển qua biến thái Các kiểu PT
Đại diện
Khái niệm 84
Hình vẽ đại diện
L
CI A
Phát triển động vật có xương Là kiểu sinh trưởng - phát triển mà ấu không qua sống (cá, chim, bò sát, trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí biến thái thú) và nhiều loài gần giống với con trưởng thành. động vật không xương sống
OF
FI
Phát triển qua Bướm, ruồi, ong và Là kiểu sinh trưởng - phát triển mà ấu biến thái hoàn lưỡng cư trùng (sâu ở côn trùng, nòng nọc ở ếch) toàn có hình dạng cấu tạo rất khác với con trưởng thành.
NH ƠN
Phát triển qua Là kiểu sinh trưởng - phát triển mà con biến thái Châu chấu, cào cào, non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và không hoàn gián…. sinh lí gần giống với con trưởng thành. toàn ấu trùng phát triển thành con trưởng thành không qua giai đoạn lột xác Hoạt động 3: Tìm hiểu về ảnh hưởng của các yếu tố đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
QU
Y
a. Mục tiêu: (4), (5), (6), (9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17) b. Nội dung: HS thảo luận nhóm: - Vòng 1: Mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ: trả lời các 3 câu hỏi theo yêu cầu GV. - Vong 2: Chia lại nhóm gồm các thành viên đến từ các nhóm vòng 1: Thaỏ luận: + Chia sẻ nội dung vòng 1 + Thực hiện nhiệm vụ mới: Trả lời 2 câu hỏi mới. c. Sản phẩm: Nội dung 5 câu trả lời được ghi vào phiếu cá nhân và bảng nhóm d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
M
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Y
KÈ
-Trước khi vào thảo luận GV cho HS xem các video hoặc các Tiếp nhận nhiệm vụ học tập hình ảnh về các nhân tố hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng – phát triển của động vật có xương sống, các hình ảnh thực tế các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng của động vật ( nguồn thư viện bài giảng điện tử violet), kết hợp đọc thông tin bài 38,39 SGK https://youtu.be/kJSTafiU_ws?t=46
DẠ
- Yêu cầu HS thực hiện kỹ thuật các mảnh ghép: * VÒNG 1: Chia lớp thành 6 nhóm: Mỗi 2 nhóm cùng 1 nhiệm vụ • Hoạt động theo nhóm 7 hoặc 6 người. Thời gian hoạt động 10 phút 85
NH ƠN
OF
* VÒNG 2 Thời gian hoạt động 10 phút - Hình thành 6 nhóm mới gồm các thành viên đến từ 6 nhóm trên + Các câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau + Nhiệm vụ mới: CH4:Yếu tố nào quyết định sự sinh trưởng và phát triển của loài ? CH5:Cho VD về các yếu tố ngoài ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người
CI A
+ Nhóm 3:CH3: Kể tên các biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật.
FI
+ Nhóm 2: CH2:Kể tên và vai trò của các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
L
• Mỗi 2 nhóm được giao một nhiệm vụ + Nhóm 1 : CH1:Kể tên và nêu vai trò các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
M
QU
Y
- Định hướng, giám sát giúp đỡ nhóm yếu -Vòng 1: Chia 6 nhóm chuyên gia: Mỗi 2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ GV giao: Phân công nhiệm vụ cho hơn mỗi thành viên – thảo luận nhóm- thống nhất câu trả lời ghi vào bảng nhóm. - Vòng 2: Nhóm mới: Mỗi nhóm đều gồm các thành viên đến từ nhóm chuyên gia: + Lần lượt các thành viên đến từ nhóm chuyên gia trình bày câu trả lời cho 3 câu hỏi GV giao: Các cá nhân ghi vào phiếu cá nhân nội dung được chia sẻ.
+ Thực hiện nhiệm vụ mới: Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi: Ghi vào bảng nhóm Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
Y
KÈ
-Yêu cầu đại diện thành viên của mỗi nhóm - Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời trình bày câu trả lời cho 1 trong 5 câu hỏi ( Lần -Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung lượt từ câu 1- 5) Bước 4. Kết luận, nhận định - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV - Hoàn thiện các mảnh ghép kiến thức cho bản thân
DẠ
- GV nhận xét sản phẩm các nhóm, rồi tiểu kết
*Kết luận: 86
Tác dụng sinh lí
CI A
Nơi sản xuất
Tên hoocmon
L
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật 1. Các loại hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống
Hoocmon sinh trưởng (GH) Tuyến yên - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin - Kích thích phát triển xương. Tuyến giáp
- Kích thích chuyển hoá ở tế bào. - Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể. Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch.
Ơstrogen
Buồng trứng
Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do: + Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
Testosteron
Tinh hoàn
NH ƠN
OF
FI
Tiroxin
Y
2. Các nhân tố môi trường.
Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ: + Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. + Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
a. Thức ăn - Thức ăn ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng. - Thiếu protein động vật chậm lớn và gầy yếu , dễ mắc bệnh . Thiếu vitamin gây bệnh còi xương chậm lớn ở động vật .Ăn quá nhiều thức ăn có thể dẫn đến bệnh béo phì b.Nhiệt độ - Mỗi loài động vật chỉ phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp, nếu quá cao hoặc quá thấp đều làm chậm sinh trưởng. Căn cứ vào sự phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường chia động vật thành 2 nhóm: động vật biến nhiệt và động vật đẳng nhiệt. c.Ánh sáng + Tia tử ngoại biến tiền tiền D thành vitamin D…, ánh sáng ảnh hưởng đến nhiệt độ qua đó tác động đến sinh trưởng, phát triển của động vật. + Những ngày tròi rét động vật mất nhiều nhiệt, vì vậy chúng phơi nắng để thu thêm nhiệt và giảm mất nhiệt 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Các biện pháp được áp dụng để tác động đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi a.Cải tạo giống: Bằng phương pháp lai giống, chọn lọc nhân tạo, công nghệ phôi…tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, thích nghi với điều kiện địa phương. 87
3. Sản phẩm:
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
b.Cải thiện môi trường: Cải thiện môi trường sống tối ưu cho từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển (thức ăn, vệ sinh chuồng trại…). c. Cải thiện dân số và kế hoạch hoá gia đình Cải thiện đời sống kinh tế và văn hoá (cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, sinh hoạt văn hoá lành mạnh…); áp dụng các biện pháp tư vấn di truyền và kĩ thuật y học hiện đại trong công tác bảo vệ bà mẹ, trẻ em. C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi để khắc sâu mục (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7). 2. Nội dụng: HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi: Câu 1. Biến thái là sự thay đổi : a. Đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật. b. Về hình thái, cấu tạo và sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật. c. Đột ngột về hình thái, cấu tạo trong quá trình ST và PT của động vật. d. Đột ngột về hình thái, sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật. Câu 2. Ở động vật , PT qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là : a. Qua hai lần lột xác . b. Con non gần giống con trưởng thành c. Qua 3 lần lột xác . d.Con non giống con trưởng thành Câu 3. Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái: a. Bọ ngựa, cào cào. b. Cánh cam , bọ rùa. c. Cá chép, Khỉ, Chó , Thỏ . d. Bọ xít, Ong, Châu chấu. Câu 4.Những hoocmôn kích thích phân chia tế bào ,tăng kích thước tế bào , kích thích phát triển xương đó là : a .Hoocmôn Testostêrôn b.Hoocmôn Juvennin và Ecdisơn c. Hoocmôn sinh trướng d.Hoocmôn Estrôgen và Testôstêrôn Câu 5.Hoocmôn của tuyến nào thiếu làm cho trẻ em chậm lớn ,trí tuệ kém . a. Tuyến giáp b. Tuyến sinh dục c. Tuyến yên d. Tuyến tụy Câu 6: Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, nếu thiếu Coban thì gia súc mắc bệnh thiếu máu ác tính, dẫn tới giảm sinh trưởng. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố nào dưới đây? A. Thức ăn. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng. Câu 7: Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn: A. Sinh trưởng. B. Tiroxin. C. Ơstrôgen. D. Testostêrôn.
KÈ
Câu trả lời của HS Đáp án : 1.a ; 2.b ; 3.c, 4c, 5a, 6a, 7b 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ( Sử dụng kỹ thuật tia chớp)
Y
- HS nhận nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát – HS thảo luận cặp đôi.
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG – MỞ RỘNG 88
CI A
L
1. Mục tiêu: (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung: HS hoạt động các nhân hoàn thành các bài tập và câu hỏi hỏi sau: Bài tập: Hoàn thiện cột L của bảng phần khởi động. Câu hỏi 1: Khi quan sát vòng đời phát triển của gián và muỗi, bạn Hà kết luận: Gián và muỗi đều có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn. Theo em bạn trả lời như vậy có đúng không? Tại sao? Nêu biện pháp hạn chế sự phát triển 2 loài này? 6-7 tuần
Con trưởng thành
FI
Ấu trùng
Trứng
OF
9-13 tháng
Loăng quăng
Con trưởng thành
Hình 2:Vòng đời của muỗi
NH ƠN
Hình 1:Vòng đời của gián
Trứng Bọ gậy
Câu hỏi 2: Tại sao khi nuôi cá rô phi người ta thường thu hoạch cá sau một năm tuổi, khi cá đạt khối lượng từ 1 – 1,2kg mà không nuôi kéo dài tới năm thứ ba khi cá có thể đạt tới khối lượng tối đa 2,5kg?
KÈ
M
QU
Y
3. Sản phẩm học tập: - Bảng KWL đã đủ nội dung - Trả lời được các câu hỏi: Câu 1: - Sai vì : + Muỗi có giai đoạn con bọ gậy nở từ trứng ra hình thái, sinh lý rất khác con trưởng thành -> Biến thái hoàn toàn + Gián có giai đoạn ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện và qua nhiều lần lột xác thành con trưởng thanh-> biến thái không hoàn toàn. - Biện pháp diệt muỗi, gián: Tiêu diệt khi nó còn là giai đoạn trứng, ấu trùng. Giai đoạn này thường sống trong nước hoặc nơi ẩm thấp, hôi hám. Vì vậy phải giữ gìn vệ sinh môi trường nơi ở, tránh ao tù, nước đọng Câu 2: Vì tốc độ sinh trưởng từ năm 3 trở đi chậm dần, mà cá càng to ăn càng nhiều, chi phí sẽ tốn kém hơn. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ( Sử dụng kỹ thuật giao nhiệm vụ về nhà) - HS nhận nhiệm vụ
Y
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân hoàn thành nhiệm vụ
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả: Nộp báo cáo nhiệm vụ đã làm vào tiết học sau Bước 4: Kết luận và nhận định: GV thu báo cáo của HS và nhận xét – cho điểm 1 vài HS IV. Câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề định hướng phát triển năng lực 89
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 1: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả: A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển. Câu 2: Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là: A. Nhân tố di truyền. B. Hoocmôn. C. Thức ăn. D. Nhiệt độ và ánh sáng Câu 3 Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành. B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành. C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành. D. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành. Câu 4: Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là: A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. C. Châu chấu, ếch, muỗi. D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ. Câu 5: Ơstrôgen được sinh ra ở: A. Tuyến giáp. B. Buồng trứng. C. Tuyến yên. D. Tinh hoàn. Câu 6 Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở: A. Tinh hoàn. B. Tuyến giáp. C. Tuyến yên. D.. Buồng trứng. Câu 7: Tirôxin được sản sinh ra ở: A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Buồng trứng. Câu 8: Tirôxin có tác dụng: A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 9.Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có : A. đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành. B. đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý. C. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành. D. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành. Câu 0. Nhân tố ánh sáng giúp cơ thể tổng hợp: A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 11: Hoocmôn sinh trưởng có vai trò: A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 12: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm: A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào. C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. 90
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. Câu 13: Testostêrôn có vai trò: A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. B.Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 14: Vì sao đối vớ động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng? A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm. B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét. C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng. D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng. Câu 15: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là: A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ. D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. Câu 16: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì: A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng. B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét. C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng. D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm. Câu 17: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ? A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương. B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương. C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương. D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương. Câu 18: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật? A.Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường. B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan. C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ. D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Câu 19.Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là: A.Hooc môn tirôxin, ơtrôgen, testostêron, ecđisơn. B.Hooc môn sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, testostêron. C.Hooc môn tirôxin, ơtrôgen, testostêron, juvenin. D.Hooc môn sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, juvenin. Câu20.Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là: A.Cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số. B.Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số. C.Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình. D.Chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số. 91
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 21: Khi nói về vai trò của iot đối với cơ thể con người, có bao nhiêu phát biểu trong số các phát biểu dưới đây là đúng? 1. Thiếu iot sẽ gây ra bệnh bướu cổ 2. Thiếu iot thì khả năng chịu lạnh của cơ thể giảm 3. Thiếu iot làm số lượng nang tuyến giáp tăng lên 4. Iot là chất hoạt hóa enzim tổng hợp hoocmon tiroxin 5. Thiếu iot làm trẻ em có trí tuệ kém phát triển A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 22: Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối ( ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò A. chuyển hóa Na để hình thành xương B. chuyển hóa Ca để hình thành xương C. chuyển hóa K để hình thành xương D. oxi hóa để hình thành xương Câu 23: Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của vật nuôi phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây? A. Khẩu phần thức ăn B. Khí hậu C. Đặc điểm di truyền của giống D. Chế độ phòng dịch Câu 24: Khi đến mùa rét, sự sinh trưởng và phát triển của động vật hằng nhiệt bị ảnh hưởng vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa A. và sinh sản giảm B. trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét C. trong cơ thể giảm dẫn tới hạn chế tiêu thụ năng lượng D. trong cơ thể giảm, sinh sản giảm
92
Chương IV: SINH SẢN
L
A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT
CI A
Bài 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
FI
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm sinh sản vô tính ở thực vật. - Trình bày được cơ sở sinh học của các phương pháp nhân giống sinh sản sinh dưỡng ở thực vật. - Nêu được vai trò của các hình thức sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người. - Giải thích được cơ sở sinh học của các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật. - Vận dụng trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp.
OF
2. Năng lực: Năng lực
Mục tiêu
NH ƠN
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Mã hóa
(1)
- Nêu được khái niệm các hình thức sinh sản vô tính và cơ sở sinh học của các hình thức này.
(2)
- Giải thích được cơ sở sinh học của các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.
(3)
- Nêu được vai trò của các hình thức sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người - Tìm hiểu các hình thức sinh sản vô tính trong tự nhiên
(4)
- Vận dụng trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp
(6)
-Thực hành tại nhà: Giâm, chiết, ghép một số giống cây
(7)
Giao tiếp và hợp tác
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(8)
Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về sinh sản vô tính ở thực vật
(9)
Giải quyết vấn đề và sáng Đề xuất một số biện pháp nhân giống hoa, cây cảnh bằng nhân tạo giống vô tính kết hợp tạo dáng thế
(10)
Nhận thức sinh học
QU
Tìm hiểu thế giới sống
Y
- Nêu được khái niệm sinh sản vô tính ở thực vật
M
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
(5)
DẠ
Y
KÈ
NĂNG LỰC CHUNG
3. Phẩm chất
93
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
(11)
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(12)
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về những công việc đã làm
FI
CI A
L
Chăm chỉ
II.Thiết bị dạy học và học liệu:
NH ƠN
OF
1. Giáo viên: - Video sinh sản vô tính ở động vật, đẻ con của động vật, quy trình nuôi cấy mô. - Hình ảnh về sinh sản ở thực vật ( vô tính, hữu tính). - Tranh hình SGK - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Đọc trước SGK, tìm kiếm tài liệu có liên quan về sinh sản vô tính ở thực vật trên intenet -Tiến hành làm sưu tầm mẫu vật về sinh sản vô tính, tự thực hành nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép tại nhà trước khi tiến hành tại lớp 2 tuần III. Tiến trình dạy học
KÈ
M
QU
Y
* Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, đồng thời HS xác định được nội dung cần tìm hiểu: + Khái niệm sinh sản ở thực vật + Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật và ứng dụng 2. Nội dung: -Hoạt động cá nhân: + HS Xem video sinh sản ở động vật. + HS xem một số hình ảnh về sinh sản ở thực vật ( vô tính, hữu tính). +Trả lời câu hỏi: Sinh sản là gì? Có những hình thức sinh sản nào ở sinh vật? Ý nghĩa của sinh sản đối với sinh vật? 3. Sản phẩm học tập: Trả lời câu hỏi GV đưa ra và suy nghĩ về sự liên quan giữa video đã xem với nội dung bài học cần tìm hiểu 4. Cách thức hoạt động:
DẠ
Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem video https://youtu.be/crbgXedi-zI?t=2 và các hình ảnh về sinh sản ở TV và ĐV - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau khi xem video, quan sát các hình ảnh: Sinh sản là gì? Có những hình thức sinh sản nào ở sinh vật? Ý nghĩa của sinh sản đối với sinh vật? - HS xem video và suy ngẫm – trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: - GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi đã nêu - HS trả lời trên cơ sở hiểu biết của mình 94
(13)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
FI
Hoạt động 1. Tìm hiểu sinh sản vô tính ở thực vật.
CI A
* Kết luận: I. Khái niệm chung về sinh sản: - Sinh sản là quá trình tạo ra các thể mới đảm bảo sự phát triến liên tục của loài. - Có 2 kiểu: Sinh sản vô tính và hữu tính.
L
Bước 4: Kết luận- Nhận định: Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV kết luận về khái niệm sinh sản và những nội dung cần tìm hiểu trong bài sinh sản vô tính ở thực vật
OF
a. Mục tiêu: (1), (8), (13). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân và cặp đôi: HS quan sát hình ảnh sinh sản vô tính, hữu tính của thực vật, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Trả lời được câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
NH ƠN
Hoạt động của giáo viên.
M
QU
Y
- GV yêu cầu học sinh quan sát một số hình ảnh về sinh sản vô tính và hữu tính của thực vật - Yêu cầu học sinh kết hợp đọc SGK- thảo luận cặp đôi trả Tiếp nhận nhiệm vụ học tập lời các câu hỏi sau: + Trong các hình ảnh trên hình nào là sinh sản vô tính ở thực vật? + Phát biểu khái niệm sinh sản vô tính ở thực vật là gì?? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát. Thảo luận cặp đôi tìm nội dung để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện một số HS trả lời các câu hỏi, HS - HS trả lời câu hỏi khi GV chỉ định còn lại nhận xét, bổ sung. hoặc xung phong. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định
KÈ
- GV nhận xét đúng- sai câu trả lời của HS và đưa ra câu - Lắng nghe nhận xét và kết luận của trả lời chính xác, rồi tiểu kết GV
DẠ
Y
*GV kết luận II. Sinh sản vô tính ở thực vật 1. 1. Sinh sản vô tính là gì? 1. Khái niệm: Là kiểu sinh sản không có sự hợp nhất các giao tử đực và cái(không có sự tái tổ hợp di truyền), con cái giống nhau và giống mẹ Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
a. Mục tiêu: (2), (3),(5, (7),(8), (9), (11), (12), (13). b. Nội dung:
95
CI A
L
*Ở nhà: các nhóm sưu tầm mẫu vật về sinh sản vô tính của các cây: Dương xỉ, lá bỏng, cỏ gấu, sắn… * Tại lớp: HS quan sát mẫu vật hình ảnh, đọc SGK- thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm học tập: - Mẫu vật sưu tầm được - Nội dung phiếu học tập. d.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của học sinh.
FI
Hoạt động của giáo viên.
* Ở nhà:
OF
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Chuẩn bị từ hôm trước khi đến lớp: Chia lớp thành 6 Tiếp nhận nhiệm vụ học tập nhóm, mỗi nhóm làm nhiệm vụ sau:
* Tại lớp: - GV yêu cầu HS nộp mẫu vật theo nhóm
NH ƠN
+ Sưu tầm các mẫu vật về sinh sản bằng bào tử ( Cây dương xỉ có lá đang hình thành bào tử) và sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ( Cây cỏ gấu, cây lá bỏng được giâm ở đất đã mọc cây con, sắn…)
- Yêu cầu HS quan sát mẫu vật của các nhóm và quan sát thêm một số hình ảnh về sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng và thảo luận nhóm ( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn) hoàn thành phiếu học tập sau:
Y
Phiếu học tập số 1
Các hình thức
QU
Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật Ví dụ
Rễ Thân
KÈ
Sinh dưỡng
M
Bào tử
Đặc điểm
Lá
Cơ sở sinh học
DẠ
Y
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: *Về nhà: các nhóm phân công sưu -Gv yêu cầu trưng bày mẫu vật theo vị trí tầm mẫu vật - Định hướng, giám sát: Giúp đỡ những nhóm yếu *Tại lớp: -Các nhóm nộp mẫu vật
96
CI A
L
-Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: ( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn: Phân công nhiệm vụ từng thành viên viết ý kiến cá nhân vào các góc bảng nhóm rồi thống nhất ý kiến ghi vào trung tâm bảng nhóm) Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
OF
FI
- Các nhóm nộp sản phẩm là bảng nhóm có nội dung - Báo cáo nội dung thảo luận. phiếu học tập - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định
NH ƠN
- GV nhận xét sản phẩm và phần trình bày của các - Lắng nghe nhận xét và kết luận nhóm và kết luận của GV - Hoàn chỉnh phiếu học tập
*GV kết luận:
2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
Phiếu học tập số 1
Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật Đặc điểm
Ví dụ
Bào tử
Rêu, dương xỉ Cơ thể con sinh ra từ bào tử
QU
Rễ
Cỏ gấu
Cơ thể con mọc lên từ rễ ( Một phần cơ thể mẹ)
Thân
Sắn
Cơ thể con mọc lên từ thân ( Một phần cơ thể mẹ)
Lá
Thuốc bỏng
Cơ thể con mọc lên từ lá ( Một phần cơ thể mẹ)
Nhờ quá trình nguyên phân nên con sinh ra luôn giống mẹ
KÈ
Cơ sở sinh học
M
Sinh dưỡng
Y
Các hình thức
Hoạt động 3. Tìm hiểu phương pháp nhân giống vô tính.
DẠ
Y
a. Mục tiêu: (4), (6), (7), (9), (10), ( 11), (12). b. Nội dung: * Ở nhà: Các nhóm thực hành giâm, chiết, ghép các cây dễ ra rễ như: Giâm hoa mười giờ, hành, rau muống, chiết, ghép hoa hồng. * Tại lớp: HS quan sát mẫu vật hình ảnh, đọc SGK- thảo luận nhóm, nhóm đôi và hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm học tập: - Các cây trồng đã ra rễ sau khi giâm, chiết, ghép trong 2 tuần - Nội dung phiếu học tập. 97
d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
CI A
Hoạt động của giáo viên.
* Ở nhà: Phân công nhiệm vụ trước ít nhất 2 tuần ( Phần này có thể chỉ dừng ở nhiệm vụ giao về nhà cho HS làm và Tiếp nhận nhiệm vụ học tập phần báo cáo chuyển sang bài 43: Thực hành
FI
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm làm nhiệm vụ sau:
https://youtu.be/LswlvblZocE?t=8
+ Nhóm 3, 4: Thực hiện chiết cành hoa hồng: Tham khảo video https://youtu.be/JE6tjey3xA8?t=15
NH ƠN
+ Nhóm 5, 6: Thực hiện ghép cành hoa hồng: tham khảo video: https://youtu.be/Oy_8r9vIPkw?t=62 -Trước khi đến lớp các cá nhân phải làm báo cáo theo mẫu: Viết vào phiếu báo cáo của từng cá nhân
Phiếu học tập số 2
Giâm cành hoặc chiết cành: PP nhân giống
Cách tiến hành
Hình ảnh minh chứng
QU
Y
…….. Ưu điểm so với nhân giống mọc từ hạt
Phiếu học tập số 2
Cách tiến hành
KÈ
……..
M
Ghép chồi hoặc ghép cành PP nhân giống
OF
+ Nhóm 1, 2: Thực hiện giâm: Tham khảo video: https://youtu.be/_MiiJ1AZSWQ?t=7
Hình ảnh minh chứng
DẠ
Y
Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép
* Tại lớp:
98
L
d1. Tìm hiểu về giâm cành, chiết cành và ghép
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
- GV yêu cầu các nhóm HS nộp sản phẩm và yêu cầu HS trong mỗi nhóm thảo luận trên cơ sở các nhân đã có báo cáo riêng, trình bày báo cáo vào bảng nhóm. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát: *Ở nhà: *Giai đoạn ở nhà: - Trước 2 tuần: Các nhóm cùng nhau + GV đôn đốc thực hiện qua nhóm zalo nghiên cứu tài liệu trên internet và + Hướng dẫn thêm kỹ thuật giâm, chiết ghép qua zalo video giáo viên cung cấp tiến hành * Trên lớp: thực hành theo yêu cầu của GV - Thu sản phẩm thực hành của mỗi nhóm - Trước khi đến lớp 1 buổi viết báo cáo - Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo mẫu GV cho – chụp hình ảnh vào bảng nhóm đính kèm gửi mail cho GV - Thu 1 số phiếu báo cáo cá nhân để kiểm tra sự chuẩn bị ở - Mỗi nhóm có thể in 1 bộ ảnh mầu để nhà dùng cho báo cáo tại lớp hoặc quay video quá trình thực hiện gửi cho GV trước buổi học. *Tại lớp: Các nhóm thảo luận thống nhất nội dung ghi vào bảng nhóm, dán đính kèm bộ ảnh Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - Yêu cầu các nhóm nộp bảng nhóm cử đại diện trình bày - Báo cáo nội dung thảo luận. báo cáo - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm và đánh giá báo cáo - Lắng nghe nhận xét, đánh giá và kết luận của GV thực hành theo tiêu chí: 1. Đúng các bước tiến hành: 3 điểm - Tự hoàn thiện phiếu học tập 2. Có hình ảnh minh họa: 3 điểm 3. Sản phẩm thực hành ra rễ tốt: 4 điểm - GV chốt kiến thức
99
Hình ảnh minh chứng
Cách tiến hành
CI A
PP nhân giống
L
*Kết luận:
Tạo cây mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, củ) bằng cách vùi vào đất ẩm ( hoặc môi trường dinh dưỡng).
Chiết cành
Chọn cành chiết, cạo lớp vỏ, bọc đất mùn quanh lớp vỏ đã cạo, đợi khi ra rễ cắt rời cành đem trồng.
Ghép
Dùng cành, chồi hay mắt ghép của một cây này ghép lên thân hay gốc của một cây khác.
OF
FI
Giâm cành
Ưu điểm so với Cây giữ nguyên được tính trạng của cây mẹ nhân giống mọc từ hạt
NH ƠN
Vì sao phải cắt Để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước , nhằm tập trung nước nuôi bỏ hết lá ở cành các tế bào ghép, nhất là tế bào mô phân sinh được đảm bảo. ghép D2
Hoạt động của giáo viên. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Hoạt động của học sinh.
Y
- Yêu cầu HS quan sát 1 số hình ảnh ứng dụng nuôi cấy mô ở thực vật và xem video về quy trình nuôi cấy mô.
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
QU
https://youtu.be/pgPzP8uJbW8?t=2
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả hoàn thành phiếu học tập sau: Phiếu học tập số 3 Nuôi cấy mô
M
Khái niệm
KÈ
Điều kiện môi trường nuôi cấy Cơ sở sinh lý Ưu điểm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện một số HS trả lời các câu hỏi, các - Báo cáo nội dung thảo luận. HS còn lại nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
DẠ
Y
Định hướng, giám sát.
100
Bước 4. Kết luận, nhận định
L
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
- GV nhận xét đúng- sai câu trả lời của HS, rồi tiểu kết
101
L CI A FI OF NH ƠN Y QU
M
t hình ảnh, đọc SGK -thảo luận nhóm ( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn) hoàn thành phiếu học tập sau: Các nhân tố chi phối sự ra hoa Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
KÈ
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Đặc điểm
Ví dụ
Y
Nhân tố
DẠ
Tuổi của cây Nhiệt độ thấp Quang chu kỳ Phitocrom 102
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
L
Hooc môn ra hoa Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát.
OF
FI
CI A
Thảo luận nhóm tìm nội dung để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. ( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn: Phân công nhiệm vụ từng thành viên viết ý kiến cá nhân vào các góc bảng nhóm rồi thống nhất ý kiến ghi vào trung tâm bảng nhóm)
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi, - Báo cáo nội dung thảo luận. các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
NH ƠN
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét đúng- sai câu trả lời của các nhóm và đưa - Lắng nghe nhận xét và kết luận ra câu trả lời chính xác, rồi tiểu kết của GV
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
*GV kết luận:
103
Phiếu học tập số 3
L
Nuôi cấy mô Các tế bào -mô thực vật được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng thích hợp → cây mới. Vô trùng Tính toàn năng của tế bào + Nhân nhanh giống cây quý trong thời gian ngắn + Giữ nguyên được đặc tính cây mẹ + Giống sạch bệnh Đòi hỏi kỹ thuật cao hơn các phương pháp giâm, chiết, ghép
CI A
Khái niệm
FI
Điều kiện môi trường nuôi cấy Cơ sở sinh lý Ưu điểm
OF
Nhược điểm
Hoạt động 4: Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người
NH ƠN
a. Mục tiêu: (4), (6), (7), (9), (10), (11), (12), (13). b. Nội dung: Hoạt động nhóm đôi: Quan sát hình ảnh thành tựu của nhân giống vô tính. Trả lời câu hỏi: - Nêu vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật? - Nêu vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người? Lấy ví dụ c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho các câu hỏi GV nêu d.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Hoạt động của học sinh.
M
QU
Y
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh thành tựu nhân giống vô tính ở cây trồng, yêu cầu đọc SGK thảo luận nhóm đôi trả Tiếp nhận nhiệm vụ học tập lời câu hỏi: +- Nêu vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật? + Nêu vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người? Lấy ví dụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện một số HS trả lời các câu hỏi, các - Báo cáo nội dung thảo luận. HS còn lại nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Y
KÈ
Định hướng, giám sát.
Bước 4. Kết luận, nhận định
DẠ
- GV nhận xét đúng- sai câu trả lời của HS, rồi tiểu kết
*Kết luận:
104
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
105
Y
DẠ M
KÈ Y
QU NH ƠN
FI
OF
L
CI A
L CI A FI OF NH ƠN
Y
t hình ảnh, đọc SGK -thảo luận nhóm ( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn) hoàn thành phiếu học tập sau: Các nhân tố chi phối sự ra hoa Hoạt động của học sinh.
QU
Hoạt động của giáo viên. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Tuổi của cây
Ví dụ
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
KÈ
Nhiệt độ thấp
Đặc điểm
M
Nhân tố
Quang chu kỳ Phitocrom
DẠ
Y
Hooc môn ra hoa Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát.
Thảo luận nhóm tìm nội dung để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
106
CI A
L
( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn: Phân công nhiệm vụ từng thành viên viết ý kiến cá nhân vào các góc bảng nhóm rồi thống nhất ý kiến ghi vào trung tâm bảng nhóm)
FI
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi, - Báo cáo nội dung thảo luận. các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định
OF
- GV nhận xét đúng- sai câu trả lời của các nhóm và đưa - Lắng nghe nhận xét và kết luận ra câu trả lời chính xác, rồi tiểu kết của GV
NH ƠN
*GV kết luận:
QU
Y
4. Vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con người. a. Đối với thực vật: - Giúp cây duy trì nòi giống b. Đối với con người trong nông nghiệp: - Duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người - Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn. - Tạo giống cây sạch bệnh - Phục chế được các giống cây trồng quí đang bị thoái hoá - Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao. C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi giáo viên đưa ra để khắc sâu các mục tiêu (1), (2), (3), (4)
DẠ
Y
KÈ
M
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân: Chơi trò chơi ai là triệu phú: Trả lời câu hỏi: Câu 1: Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào? a/ Rêu, hạt trần. b/ Rêu, quyết. c/ Quyết, hạt kín. d/ Quyết, hạt trần. Câu 2: Đa số cây ăn quả được trồng trọt mở rộng bằng: a/ Gieo từ hạt. b/ Ghép cành. c/ Giâm cành. d/ Chiết cành. Câu 3: Sinh sản vô tính là: a/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. b/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. c/ Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. d/ Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. 107
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 4: Sinh sản bào tử là: a/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể. b/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do nguyên phân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể. c/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và thể giao tử. d/ Tạo ra thế hệ mới từ hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể. Câu 5: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
108
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
a/ Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. b/ Nhân nhanh với số lượnglớn cây giống và sạch bệnh. c/ Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. d/ Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Câu 6: Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì: a/ Dễ trồng và ít công chăm sóc. b/ Dễ nhân giống nhanh và nhiều. c/ để tránh sâu bệnh gây hại. d/ Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả. Câu 7: Trong thiên nhiên cây tre sinh sản bằng: a/ Rễ phụ. b/ Lóng. c/ Thân rễ. d/ Thân bò. Câu 8: Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì: a/ Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép. b/ Để tập trung nước nuôi các cành ghép. c/ Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá. d/ Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây. Câu 9: Trong trồng trọt để thu hoạch nhanh những cây rau ngắn ngày, người ta thường dùng phương pháp….(1)….. Với những cây giống muốn nhân nhanh với số lượng lớn, trong thời gian ngắn thì sử dụng phương pháp….(2)… Từ thích hợp cho (1) và (2) là a/ chiết cành, giâm cành. b/ giâm cành, nuôi cấy mô. c/ giâm cành, chiết cành. d/ giâm cành, gieo hạt.
QU
Câu 10: Các cây nào sau đây sinh sản bằng thân rễ? a/ Các cây: rau má, dâu tây, sài đất, gừng. b/ Các cây: dong riềng, chuối, cỏ gấu. c/ Các cây : Khoai tây, nghệ, dâu tây. d/ Các cây: Nghệ, dong riềng, gừng, sài đất.
M
3. Sản phẩm học tập: Trả lời đúng các câu hỏi: 1B, 2D, 3B, 4A, 5D, 6D, 7C, 8B, 9B, 10B
KÈ
4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
DẠ
Y
- GV chọn thư ký và trọng tài là 2 bạn HS có ý thức nhất trong lớp. -GV chọn ngẫu nhiên 2 nhóm HS( mỗi nhóm 4 em), lập thành đội 1 và đội 2 yêu cầu trả lời từng câu hỏi, mỗi câu 10 điểm, đội nào có đáp án trước mà đúng sẽ được điểm, đội trả lời trước mà sai đội sau đúng sẽ được điểm - Kết thúc trò chơi tổng kết điểm đội thắng sẽ nhận phần thưởng ( thưởng điểm: 2 điểm/ câu trả lời đúng). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Gv làm quản trò, chiếu câu hỏi của trò chơi 109
CI A
L
- HS các nhóm thảo luận nhanh Bước 3: Báo cáo kết quả: Giơ tín hiệu nhanh và giơ bảng đáp án Bước 4: Kết luận và nhận định: - GV tổng kết trò chơi và thưởng điểm cho 4 em đội thắng D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (4), (6), (7), (9), (10), (11), (12), (13). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân về nhà:
OF
FI
Thực hành giâm hoa hoặc cây trồng và chăm sóc hàng ngày: Yêu cầu sáng tạo khi giâm: Ví dụ tạo hình, thế đẹp, độc lạ.. 3. Sản phẩm học tập: Báo cáo kết quả thực hành: Nhân giống vô tính 4. Tổ chức hoạt động:
NH ƠN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: - Mỗi cá nhân HS: +Thực hành giâm hoa hoặc cây trồng và chăm sóc hàng ngày. +Yêu cầu sáng tạo khi giâm: Ví dụ tạo hình, thế đẹp, độc lạ.. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự tìm kiếm thông tin trên you tube tham khảo và thực hiện nhiệm vụ độc lập
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả: Nộp báo cáo kết quả kèm hình ảnh minh họa gửi vào mail GV trước tiết thực hành nhân giống vô tính. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án.
QU
Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
KÈ
M
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật. - Nêu ưu việt của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính. - Mô tả được quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi. -Phân biệt thụ phấn và thụ tinh, mô tả quá trình thụ tinh kép. -Nêu sơ lược sự hình thành quả và hạt. - Vận dụng và giải thích được một số hiện tượng thực tế có liên quan. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu
Mã hóa
DẠ
Y
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ Nhận thức sinh học
- Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật
(1)
- Nêu được ưu việt của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính.
(2)
110
( 3)
-Nêu sơ lược sự hình thành quả và hạt
CI A
-Phân biệt thụ phấn và thụ tinh, mô tả quá trình thụ tinh kép
L
- Mô tả được quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi.
(4) (5)
- Tìm hiểu về sự hình thành quả và hạt của một số loại cây ăn quả
(6)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Vận dụng và giải thích được một số hiện tượng thực tế có liên quan đến sinh sản hữu tính ở thực vật .
(7)
FI
Tìm hiểu thế giới sống
OF
NĂNG LỰC CHUNG
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(8)
Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu cảm ứng ở động vật
(9)
NH ƠN
Giao tiếp và hợp tác
Giải quyết vấn đề và Tìm hiểu các loại cây trồng chỉ có thể nhân giống bằng hạt mà không sáng tạo áp dụng được phương pháp nhân giống khác. 3. Phẩm chất
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
QU
Y
Chăm chỉ
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
Trung thực
DẠ
Y
KÈ
M
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: - Các tranh hình SGK - Video hoặc hình động về sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa + Quá trình hình thành túi phôi và hạt phấn: https://youtu.be/dt4U7avCTC0?t=109 + Quá trình thụ phấn và thụ tinh: https://youtu.beQ/_hQApD1Htck?t=3 + Quá trình hình thành hạt và quả: https://youtu.be/QUtIuQRyDO4?t=21 2. Học sinh: - Sưu tầm 1 số hoa vừa nở như hoa loa kèn, hoa giâm bụt - Sưu tầm 1 số loại quả (Táo), hạt lúa.
111
(10)
(11) (12) (13)
L CI A
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
- Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở thực vật: Khái niệm, đặc điểm, quá trình hình thành giao tử, thụ tinh và hình thành quả, hạt… 2. Nội dung: -HS quan sát một số loại quả thật như táo tầu ( bổ đôi) , hoặc hạt như lúa - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Sự hình thành quả, hạt trên xảy ra qua những giai đoạn nào? 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : + GV cho HS quan sát mẫu vật thật là quả táo tầu bổ đôi hoặc hạt lúa + GV đặt câu hỏi: Sự hình thành quả, hạt trên xảy ra qua những giai đoạn nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát mẫu vật và suy nghĩ câu trả lời trên cơ sở kiến thức cũ đã học cấp 2 Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi khi GV chỉ định Bước 4: Kết luận – Nhận định: Từ câu trả lời của HS , GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật
KÈ
M
a. Mục tiêu: (1), (2), (8),(9), (10), (11), (12). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình vẽ - Hoạt động cặp đôi thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu và hoàn thành phiếu học tập sau:
DẠ
Y
Phiếu học tập 1 Phân biệt các đặc điểm của sinh sản vô tính và hữu tính bằng cách đánh dấu “X” vào đặc điểm tương ứng với từng hình thức sinh sản? Từ đó rút ra kết luận về ưu việt của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính? Tiêu chí phân biệt
Sinh sản vô tính
112
Sinh sản hữu tính
CI A
L
1. Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực với giao tử cái, luôn có sự trao đổi tái tổ hợp hai bộ gen 2. Luôn gắn liền với giảm phân
FI
3. Tạo ra các cá thể mới thích nghi với môi trường sống ổn định
5. Tạo sự đa dạng di truyền
NH ƠN
6. Tăng khả năng thích nghi với môi trường sống thay đổi
OF
4. Kém đa dạng di truyền
c. Sản phẩm: - Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra và nội dung phiếu học tập đã hoàn thành - Đáp án phiếu học tập: Sinh sản vô tính: 3,4. Sinh sản hữu tính: 1,2,5,6 d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
M
QU
Y
- Chiếu hình ảnh về sinh sản của cây táo và cây khoai -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập lang, yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
KÈ
+ Chỉ ra sinh sản của táo có điểm gì khác biệt so với cây sắn + Nêu khái niệm thế nào là sinh sản hữu tính?
DẠ
Y
+ Hoàn thành phiếu học tập số 1 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát
- Cá nhân quan sát hình ảnh
113
CI A
L
- Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời ghi vào nháp Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - HS được yêu cầu báo cáo
- GV yêu cầu HS trả lời
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
FI
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
OF
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận
NH ƠN
*Kết luận: I. Khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật 1. Khái niệm: Sinh sản trong đó có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể con.. 2. Ưu việt của sinh sản hữu tính: - Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi - Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa Hoạt động 2: Tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa
QU
Y
a. Mục tiêu: (3), (4), (5), (6), (8), (9), (10), ( 11), (12), (13). b. Nội dung: - HS quan sát các hình ảnh, video về các quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn , thụ tinh -HS hoạt động nhóm hoàn thành các phiếu học tập số 2. Phiếu học tập số 2 Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
KÈ
Giống nhau Khác nhau
Sự hình thành túi phôi
M
Sự hình thành hạt phấn
Phiếu học tập số 3 Phân biệt thụ phấn và thụ tinh
Thụ phấn
Thụ tinh
Y
Thụ tinh
Thụ tinh kép
DẠ
Khái niệm
c. Sản phẩm: Nội dung các phiếu học tập d. Tổ chức hoạt động: d.1. Cấu tạo hoa và quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi 114
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
CI A
L
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Quan sát sơ đồ hình thành hạt phấn và túi phôi, thảo luận nhóm ( Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn) hoàn thành phiếu học tập số 2
OF
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
FI
1.Yc HS quan sát hình ảnh 1 hoa lưỡng tính và yêu cầu -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập chỉ ra nhị và nhụy
Định hướng, giám sát
1- Cá nhân quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ GV nêu
NH ƠN
2. Thảo luận nhóm: Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên, mỗi thành viên hoàn thành nhiệm vụ ghi vào góc bảng nhóm, thảo luận thống nhất hoàn thành toàn bộ nội dung phiếu học tập( Ghi vào trung tâm bảng nhóm) Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
QU
Y
- GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và cử đại diện - Các nhóm nộp sản phẩm trình bày - Cử đại diện trình bày khi GV yêu cầu - Các nhóm lắng nghe và nhận xét, phản biện - Nhóm 1, 2 trình bày, các nhóm khác lắng nghe và phản biện Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
M
- Hoàn thiện phiếu học tập
KÈ
*Kết luận: 1. Sự hình thành hạt phấn và túi phôi
DẠ
Y
Giống nhau Khác nhau
Phiếu học tập số 2
Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi Sự hình thành hạt phấn Sự hình thành túi phôi Từ tế bào mẹ (2n) giảm phân tạo 4 tế bào con đơn bội (n) 4 tế bào con là 4 tiểu bào tử sẽ phát 4 tế bào con gồm: 3 tế bào nhỏ bị tiêu triển thành hạt phấn nhờ nguyên phân biến, 1 đại bào tử sống sót sẽ phát triển 1 lần thành túi phôi nhờ 3 lần nguyên phân
d.2. Thụ phấn và thụ tinh
115
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
CI A
L
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 2. Quan sát hình ảnh thụ phấn, thụ tinh và video -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập thụ tinh kép, thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành phiếu học tập số 2
FI
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát
- Cá nhân quan sát hình ảnh, đọc SGK
OF
- Thảo luận nhóm nhỏ, thống nhất ý kiến hoàn thành các nội dung phiếu học tập số 2 Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
NH ƠN
- Các nhóm nộp sản phẩm - GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và cử đại diện trình bày - Cử đại diện trình bày khi GV yêu cầu - Nhóm 1, 2 trình bày, các nhóm khác lắng nghe - Các nhóm lắng nghe và nhận xét, phản biện và phản biện Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
Y
- Hoàn thiện phiếu học tập
*Kết luận: 2. Thụ phấn và thụ tinh: Phiếu học tập số 3
QU
Phân biệt thụ phấn và thụ tinh
Thụ phấn
Thụ tinh Quá trình vận chuyển Sự hợp nhất nhân giao tử hạt phấn từ nhị đến núm đực với nhân giao tử cái (tế nhụy bào trứng) trong túi phôi để tạo hợp tử (2n)
KÈ
M
Khái niệm
Thụ tinh Thụ tinh kép - GT đực 1 x TB trứng > Hợp tử (2n) - GT đực 2 x nhân lưỡng bội (2n) -> nội nhũ(3n)
D3. Quá trình hình thành hạt và quả
DẠ
Y
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS xem video quá trình hình thành hạt và -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập quả Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
116
- Cá nhân quan sát hình ảnh, tự tóm tắt quá trình hình thành hạt và quả Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
CI A
L
Định hướng, giám sát
FI
- GV yêu cầu HS đọc thêm SGK và hoàn thành nội - Các cá nhân có thể đọc thêm SGK và hoàn thiện nội dung GV yêu cầu dung về hình thành hạt và quả Bước 4. Kết luận, nhận định
NH ƠN
*Kết luận: 3. Quá trình hình thành hạt, quả a. Hình thành hạt - Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt + Hợp tử -> Phôi +Tb tam bội-> Nội nhũ b. Hình thành quả Quả là do bầu nhụy phát triển thành.
-Các cá nhân tự hoàn thiện kiến thức
OF
- GV nhắc nhở HS hoàn thành nội dung
C. LUYỆN TẬP
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3), (4), (5). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Sinh sản hữu tính ở thực vật là sự kết hợp A. có chọn lọc của hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới B. ngẫu nhiên hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới C. có chọn lọc của giao tử cái và nhiều giao tử được tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới D. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cây mới Câu 2: Ở thực vật có hoa, quá trình hình thành túi phôi trải qua A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân Câu 3. Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen aa. Trong số các hạt được tạo ra, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa của phôi là A. Aa B. Aa C. AA D. AAa Câu 4: Trong quá trình thụ tinh của thực vật có hoa, bộ NST của các nhân gồm nhân của giao tử là n, A. của nhân cực là 2n, của trứng là n, của hợp tử là 2n, của nội nhũ là 2n B. của nhân cực là 2n, của trứng là n, của hợp tử là 2n, của nội nhũ là 4n C. của nhân cực là n, của trứng là n, của hợp tử là 2n, của nội nhũ là 3n D. của nhân cực là 2n, của trứng là n, của hợp tử là 2n, của nội nhũ là 3n Câu 5: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là sự kết hợp của A. nhân 2 giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử
117
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
B. hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ C. hai bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ NST lưỡng bội D. hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi Câu 6: Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là A. có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi B. tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa C. duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền D. hình thức sinh sản phổ biến 3. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: Đáp án: 1B, 2C, 3A, 4D ,5B, 6C 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: (Sử dụng kỹ thuật tia chớp): trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: (7), ( (10), (11), (12), (13). 2. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân về nhà: 1. Tìm hiểu về sự hình thành quả và hạt của một số loại cây ăn quả 2. Thực hành: Nhân giống một loại cây trồng bằng hạt và chăm sóc. 3. Sản phẩm học tập: Sản phẩm cụ thể và báo cáo 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Về nhà: - HS tự tìm hiểu thông tin trên mạng và trong thực tế. - HS tự chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm tại nhà- viết báo cáo kết quả thí nghiệm Bước 3: Báo cáo kết quả: - Mỗi HS nộp báo cáo sau 4 tuần Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu nộp báo cáo và chấm điểm
118
L
Bài 43 : THỰC HÀNH NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT BẰNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP
2. Năng lực: Năng lực
OF
Mục tiêu
FI
CI A
1. Kiến thức: - Giải thích được cơ sở sinh học của các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật: Giâm cành, chiết cành, ghép chồi , mắt - Thực hiện được các phương pháp nhân giống vô tính. - Nêu được lợi ích kinh tế của phương pháp nhân giống vô tính.
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- Giải thích được cơ sở sinh học của các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật: Giâm cành, chiết cành, ghép chồi , mắt - Nêu được lợi ích kinh tế của phương pháp nhân giống vô tính.
NH ƠN
Nhận thức sinh học
- Tìm hiểu về các phương pháp nhân giống vô tính khác như: Nuôi cấy mô.
Tìm hiểu thế giới sống Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Mã hóa
(1) (2)
(3)
- Thực hiện được các phương pháp nhân giống vô tính.
Y
NĂNG LỰC CHUNG
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
QU
Giao tiếp và hợp tác
(4)
(5)
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật
(6)
Giải quyết vấn đề và sáng Nhân giống một số cây ăn quả. cây cảnh, hoa bằng những cách sáng tạo tạo nghệ thuật
(7)
KÈ
M
Tự chủ và tự học
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
(8)
Y
3. Phẩm chất Chăm chỉ
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(9)
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
(10)
DẠ
Trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 119
1.Giáo viên:
L
- Hình ảnh, đoạn phim về kĩ thuật giâm cành, chiết cành và ghép cành, nuôi cấy mô
CI A
https://youtu.be/_MiiJ1AZSWQ?t=7 https://youtu.be/LswlvblZocE?t=8 https://youtu.be/JE6tjey3xA8?t=15 https://youtu.be/Oy_8r9vIPkw?t=62
Nuôi cấy mô: https://youtu.be/bpLe17fSynA?t=27
FI
2.Học sinh: - Nghiên cứu các video liên quan đến nhân giống vô tính trên youtube
OF
https://youtu.be/_MiiJ1AZSWQ?t=7 https://youtu.be/LswlvblZocE?t=8 https://youtu.be/JE6tjey3xA8?t=15 https://youtu.be/Oy_8r9vIPkw?t=62
NH ƠN
- Chuẩn bị những nguyên vật liệu do GV yêu cầu và làm thực hành tại nhà
KÈ
M
QU
Y
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu: - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. - HS xác định được nội dung bài thực hành 2. Nội dung - HS xem video về các phương pháp nhân giống vô tính sáng tạo trên youtube - Hoạt động cặp đôi: Trả lời câu hỏi: + Cho biết nhân giống cây trong video dựa trên phương pháp nhân giống nào? + Điểm khác so với nhân giống vô tính thông thường mà em đã học hoặc áp dụng 3. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời cho câu hỏi GV nêu 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ : - GV cho HS xem video - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời: + Cho biết nhân giống cây trong video dựa trên phương pháp nhân giống nào? + Điểm khác so với nhân giống vô tính thông thường mà em đã học hoặc áp dụng? - HS nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
DẠ
Y
+ HS xem video và suy ngẫm + Hs thảo luận nhóm đôi thông nhất câu trả lời Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi khi GV chỉ định Bước 4: Kết luận – Nhận định: Từ câu trả lời của HS , GV dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động : Báo cáo hành các phương pháp nhân giống vô tính a. Mục tiêu: (1), (2), (4),(5), (6), (7), (8), (9), (10). 120
CI A
L
b. Nội dung: -Tại nhà: + Thực hành giâm, chiết, ghép theo nhóm + Cá nhân làm báo cáo theo nội dung thực hành của nhóm:
Báo cáo thực hành
Giâm cành hoặc chiết cành: Cơ sở khoa học của nhân giông vô tính:………………………………………………………..
PP nhân giống
FI
………………………………………………………………………………………………….. Hình ảnh minh chứng
Cách tiến hành
OF
…….. Lợi ích của nhân giống vô tính
NH ƠN
Báo cáo thực hành
Ghép chồi hoặc ghép cành
- Cơ sở khoa học của nhân giông vô tính:……………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. PP nhân giống
Hình ảnh minh chứng
Cách tiến hành
……..
QU
Y
Lợi ích của nhân giống vô tính
KÈ
M
- Tại lớp: + Hoạt động nhóm: Thảo luận nhóm thống nhất nội dung báo cáo kết quả thực hành đã làm tại nhà theo mẫu + Báo cáo thực hành phương pháp nhân giống vô tính đã làm c. Sản phẩm: - Báo cáo thực hành của cá nhân và nhóm - Sản phẩm giâm cành, chiết cành, ghép cành đã ra rễ
Báo cáo thực hành Giâm cành
DẠ
Y
- Cơ sở khoa học của nhân giống vô tính: Dựa vào quá trình nguyên phân của tế bào nên giống giữ nguyên được đặc tính cây mẹ. PP nhân giống
Chuẩn bị - Cách tiến hành – kết quả
121
Hình ảnh minh chứng
Giâm cành
CI A
L
Chuẩn bị: - Mẫu vật: lá bỏng, lá sắn, dây khoai lang, cây dâu, cây rau ngót - Dụng cụ: dao, kéo để cắt cành, chậu/ khay/luống đất ẩm Tiến hành - Cắt một lá cây rồi đặt và hơi ấn nhẹ nó xuống đất ẩm.
FI
- Cắt thân của các cây rau ngót, rau muống, khoai lang, dâu,… thành các
đoạn, mỗi đoạn dài 10-15 cm, cẩn thận tránh làm hỏng các vị trí mắt trên thân sau đó đem các đoạn này cắm nghiêng trên nền đất ẩm (cắm đầu dưới
OF
xuống đất khoảng 2,5 -3cm) - Hàng ngày tưới nước Kết quả:
NH ƠN
- Quan sát và ghi lại sự xuất hiện các cây mới ở mép các phiến lá (ngày thứ mấy,mép lá thay đổi như thế nào?). - Theo dõi và ghi lại sự nảy chồi của các cây mới từ các đoạn thân vào bảng:
QU
Y
Lợi ích của - Tạo ra số lượng lớn cây trồng trong một thời gian ngắn. nhân giống - Cây con giữ được nguyên bản các tính trạng tốt của cây mẹ - Giâm,chiết cành giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng ở một số cây ăn quả, giúp chúng vô tính có thể sớm tạo quả. - Nuôi cấy mô tế bào còn giúp tạo giống cây trồng sạch bệnh, phục chế các giống bị thoái hóa.
Báo cáo thực hành Chiết cành
KÈ
M
- Cơ sở khoa học của nhân giống vô tính: Dựa vào quá trình nguyên phân của tế bào nên giống giữ nguyên được đặc tính cây mẹ.
Y
PP nhân giống
DẠ
Chiết cành
Chuẩn bị - Cách tiến hành – kết quả
Chuẩn bị: - Mẫu vật: Cây bưởi, cam, chanh, hoa hồng - Dụng cụ: dao, kéo để cắt cành, nilong, đất bó bầu, dây buộc..
Tiến hành 1. Bước 1: chọn cành chiết. 122
Hình ảnh minh chứng
L
Bước 2: Khoanh vỏ Bước 3: Trộn hỗn hợp bó bầu. Bước 4: Bó bầu. Bước 5: Cắt cành chiết.
CI A
2. 3. 4. 5.
Kết quả:
Báo cáo thực hành Ghép cành
OF
FI
- Sau khoảng 15 ngày đã hình thành rễ - Tạo ra số lượng lớn cây trồng trong một thời gian ngắn. Lợi ích của nhân giống - Cây con giữ được nguyên bản các tính trạng tốt của cây mẹ - Giâm,chiết cành giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng ở một số cây ăn quả, giúp chúng vô tính có thể sớm tạo quả. - Nuôi cấy mô tế bào còn giúp tạo giống cây trồng sạch bệnh, phục chế các giống bị thoái hóa.
NH ƠN
- Cơ sở khoa học của nhân giống vô tính: Dựa vào quá trình nguyên phân của tế bào nên giống giữ nguyên được đặc tính cây mẹ. Chuẩn bị - Cách tiến hành – kết quả
PP nhân giống
Chuẩn bị:
cành
+ Mẫu vật: Hoa hồng, xoài non (1-2 năm tuổi), cam, chanh, bưởi. + Dụng cụ: dao, kéo sắc để rạch vỏ cây và cắt thân cây, dây buộc, bao nilon.
Y
Chiết
QU
Tiến hành
+ Ghép cành: - Dùng dao sắc cắt vát và gọt sạch bề mặt gốc ghép và cành ghép để 2 bề mặt tiếp xúc khít thật sát vào nhau.
M
- Bỏ tất cả lá trên cành ghép và khoảng 1/3 số lá trên gốc ghép. - Buộc thật chặt cành ghép vào gốc ghép để dòng mạch gỗ dễ dàng đi từ mạch gỗ gốc ghép lên cành ghép
KÈ
+ Ghép chồi mắt: - Rạch lớp vỏ trên gốc ghép thành hình chữ T dài khoảng 2cm, dùng dao
DẠ
Y
tách lớp vỏ cây theo đường rạch một khoảng đủ để đặt mắt ghép. - Chọn một chồi mới nhú trên cành ghép, dùng dao sắc cắt gọn lớp vỏ cùng mắt ghép và một phần gỗ ở chân mắt ghép. - Đặt mắt ghép vào chỗ đã nạy vỏ trên thân gốc ghép sao cho lớp vỏ của mắt ghép và gốc ghép sát nhau ở đầu chữ T. - Buộc chồi ghép và gốc ghép áp sát nhau để dòng mạch gỗ ở gốc ghéo đi vào chồi ghép, lưu ý tránh phần mắt ghép. 123
Hình ảnh minh chứng
CI A
- Chăm sóc gốc ghép như bình thường, chú ý để ở nơi thoáng mát.
L
Kết quả: - Các vị trí ghép chắc chắn, không quá chặt cũng không lỏng.
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
NH ƠN
* Ở nhà: Phân công nhiệm vụ trước ít nhất 2 tuần ( Từ trước bài 41)
OF
FI
- Chú ý ghi lại kết quả phát triển của cành ghép và mắt ghép. - Tạo ra số lượng lớn cây trồng trong một thời gian ngắn. Lợi ích của nhân giống - Cây con giữ được nguyên bản các tính trạng tốt của cây mẹ - Giâm,chiết cành giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng ở một số cây ăn quả, giúp chúng vô tính có thể sớm tạo quả. - Nuôi cấy mô tế bào còn giúp tạo giống cây trồng sạch bệnh, phục chế các giống bị thoái hóa. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm làm nhiệm vụ sau: + Nhóm 1, 2: Thực hiện giâm: Tham khảo video: https://youtu.be/_MiiJ1AZSWQ?t=7 https://youtu.be/LswlvblZocE?t=8
+ Nhóm 3, 4: Thực hiện chiết cành hoa hồng: Tham khảo video https://youtu.be/JE6tjey3xA8?t=15
Y
+ Nhóm 5, 6: Thực hiện ghép cành hoa hồng: tham khảo video: https://youtu.be/Oy_8r9vIPkw?t=62
QU
-Trước khi đến lớp các cá nhân phải làm báo cáo theo mẫu: Viết vào phiếu báo cáo của từng cá nhân * Tại lớp:
DẠ
Y
KÈ
M
- GV yêu cầu các nhóm HS nộp sản phẩm và yêu cầu HS trong mỗi nhóm thảo luận trên cơ sở các nhân đã có báo cáo riêng, trình bày báo cáo vào bảng nhóm. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát: *Ở nhà: *Giai đoạn ở nhà: - Trước 2 tuần: Các nhóm cùng nhau + GV đôn đốc thực hiện qua nhóm zalo nghiên cứu tài liệu trên internet và + Hướng dẫn thêm kỹ thuật giâm, chiết ghép qua zalo video giáo viên cung cấp tiến hành * Trên lớp: thực hành theo yêu cầu của GV - Thu sản phẩm thực hành của mỗi nhóm - Trước khi đến lớp 1 buổi viết báo cáo - Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo mẫu GV cho – chụp hình ảnh vào bảng nhóm đính kèm gửi mail cho GV - Thu 1 số phiếu báo cáo cá nhân để kiểm tra sự chuẩn bị ở - Mỗi nhóm có thể in 1 bộ ảnh mầu để nhà dùng cho báo cáo tại lớp hoặc quay video quá trình thực hiện gửi cho GV trước buổi học.
124
CI A
L
*Tại lớp: Các nhóm thảo luận thống nhất nội dung ghi vào bảng nhóm, dán đính kèm bộ ảnh Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - Yêu cầu các nhóm nộp bảng nhóm cử đại diện trình bày - Báo cáo nội dung thảo luận. báo cáo - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
FI
Bước 4. Kết luận, nhận định
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm và đánh giá báo cáo - Lắng nghe nhận xét, đánh giá và kết luận của GV thực hành theo tiêu chí: 1. Đúng các bước tiến hành: 3 điểm - Tự hoàn thiện báo cáo thực hành 2. Có hình ảnh minh họa: 3 điểm 3. Sản phẩm thực hành ra rễ tốt: 4 điểm - GV chốt kiến thức
125
*Kết luận:
PP nhân giống
CI A
L
- Cơ sở khoa học của nhân giống vô tính: Dựa vào quá trình nguyên phân của tế bào nên giống giữ nguyên được đặc tính cây mẹ. Hình ảnh minh chứng
Cách tiến hành
OF
FI
Giâm cành
NH ƠN
Chiết cành
QU
Y
Ghép
KÈ
M
Lợi ích của nhân - Tạo ra số lượng lớn cây trồng trong một thời gian ngắn. giống vô tính - Cây con giữ được nguyên bản các tính trạng tốt của cây mẹ - Giâm,chiết cành giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng ở một số cây ăn quả, giúp chúng có thể sớm tạo quả. - Nuôi cấy mô tế bào còn giúp tạo giống cây trồng sạch bệnh, phục chế các giống bị thoái hóa. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
DẠ
Y
1. Mục tiêu: (4) và củng cố, khắc sâu mục tiêu 1,2,3 2. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Xem video về các thành tựu nuôi cấy mô ở thực vật - Chơi trò chơi: Ai là triệu phú: Trả lời 5 câu hỏi: Mỗi câu được 2 điểm Câu 1. Để nhân giống cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành vì A. cây con dễ trồng và ít công chăm sóc B. phương pháp này giúp nhân giống nhanh và nhiều C. phương pháp này giúp tránh được sâu bệnh gây hại 126
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
D. phương pháp này giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả Câu 2:Trong kĩ thuật giâm cành, để có kết quả tốt người ta thường tác động hoocmon sinh trưởng nào? A. Chỉ có auxin B. Auxin và xitokinin C. Auxin và giberelin D. Giberelin và xitokinin Câu 3: Phương pháp nhân giống vô tính cho hiệu quả cao nhất là: A. Nuôi cấy mô B. Giâm cành C. Chiết cành D. Ghép chồi Câu 4:Trong tự nhiên, người ta thường trồng rau ngót bằng cách vùi thân của nó xuống đất. Đây là hình thức nhân giống bằng phương pháp A. sinh sản bằng bào tử. B. chiết cành. C. giâm cành. D. nuôi cấy mô, tế bào. Câu 5: Sinh sản vô tính ở thực vật là cây non được sinh ra mang đặc tính A. giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái B. giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái C. giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái D. giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái 3. Sản phẩm học tập: - Có cái nhìn rộng hơn về nhân giống vô tính -Trả lời được các câu hỏi trong trò chơi: Đáp án: 1D, 2A, 3A, 4C, 5B 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nhận nhiệm vụ: trả lời từng câu hỏi trong trò chơi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ sẵn sàng trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả: Câu trả lời của HS. Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, đưa đáp án và cho điểm.
127
2. Năng lực: Mục tiêu
L Mã hóa
FI
Năng lực
CI A
Bài 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm, ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính. - Phân biệt điểm giống và khác nhau trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng liên quan đến sinh sản vô tính ở động vật
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
(1)
- Phân biệt điểm giống và khác nhau trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật
(2)
OF
- Trình bày được khái niệm, ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính.
NH ƠN
Nhận thức sinh học
Tìm hiểu thế giới sống Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
-Tìm hiểu các hình thức sinh sản vô tính ở các động vật ngoài bài học - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng liên quan đến sinh sản vô tính ở động vật - Nêu được biện pháp bảo tồn động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng bằng nhân bản vô tính
(3)
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(7)
NĂNG LỰC CHUNG
Y
Giao tiếp và hợp tác
(8)
Tìm hiểu ứng dụng hiện tại và triển vọng của sinh sản vô tính
(9)
3. Phẩm chất Chăm chỉ
M
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
(6)
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu sinh sản vô tính ở động vật
QU
Tự chủ và tự học
(5)
(10)
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(11)
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
(12)
DẠ
Y
KÈ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Các video: + Phân đôi của trùng giầy: https://youtu.be/ajyUr1_CvKs?t=6 + Nảy chồi của thủy tức: https://youtu.be/5asLP2f09XY?t=2 128
CI A
L
+ Phân mảnh của giun dẹp : https://youtu.be/qNXj8DxYGsM?t=9 + Sinh sản của ong : https://youtu.be/ajyUr1_CvKs?t=6 + Sinh sản vô tính của cừu Dolly: https://youtu.be/11OuJVhgGCk?t=100 ( 1 phút 40 – 2 phút 20) -Hình ảnh SGK - Tư liệu báo điện tử nhân dân: ( Thứ Hai, 08-05-2017) Tham vọng nhân bản vô tính động vật quý hiếm của nhà khoa học gốc Việt III. Tiến trình dạy học
NH ƠN
OF
FI
* Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút) 1. Mục tiêu: - Kích hoạt sự tích cực, tạo hứng thú học tập cho học sinh và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp tình yêu lâu bền đối với môn học - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học. - HS xác định được nội dung cần tìm hiểu về sinh sản vô tính ở động vật 2. Nội dung: -HS hoạt động cá nhân: + Xem video về nhân bản vô tính của cừu Đô ly + Trả lời câu hỏi: Cừu nào là cừu bố của cừu Đô Ly? 3. Sản phẩm học tập: - Có suy nghĩ về cừu con Đô ly không sinh ra nhờ sự thụ tinh mà sinh ra từ tế bào tuyến vú của mẹ ( tế bào sinh dưỡng) và không có bố 4. Cách thức hoạt động:
KÈ
M
QU
Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS xem video về sinh sản vô tính của cừu Đô Ly - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cừu nào bố của cừu Đô Ly? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Mỗi cá nhân HS suy nghĩ sau khi xem video và sẵn sàng trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: - GV chỉ định 1 vài HS trả lời - HS được chỉ định trả lời trên cơ sở hiểu biết của mình Bước 4: Kết luận- Nhận định: GV: Nhận xét câu trả lời và dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức sinh sản vô tính của động vật
DẠ
Y
a. Mục tiêu: (2), (3), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung: Xem video, đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Điểm giống và khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính sau của động vật
Điểm phân biệt Đại diện
Phân đôi
Nảy chồi
129
Phân mảnh
Trinh sinh
L
Đặc điểm Giống nhau
Hoạt động của giáo viên.
CI A
c. Sản phẩm học tập: Nội dung phiếu học tập. d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh.
FI
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
OF
-GV chiếu 4 video về các hình thức sinh sản vô tính ở động vật -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập -Yêu cầu HS xem video và đọc SGK, thảo luận nhóm ( sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn) hoàn thành phiếu học tập số 1
NH ƠN
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
- Xem video
- Đọc SGK và thảo luận nhóm: Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn + Phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên, các thành viên hoàn thành nhiệm vụ của mình ( Ghi vào nháp)
QU
Y
+ Nhóm thảo luận thống nhất ghi đầy đủ nội dung phiếu học tập vào bảng nhóm
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
KÈ
M
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày nội - Báo cáo nội dung thảo luận. dung phiếu học tập, các nhóm còn lại nhận xét, bổ - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. sung Bước 4. Kết luận, nhận định
Y
- GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận của các nhóm và đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu kết GV - Hoàn thiện phiếu học tập
DẠ
*Kết luận:
Đáp án phiếu học tập số 1 Điểm giống và khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính sau của động vật 130
Phân đôi Động vật nguyên sinh, giun dẹp.
Đặc điểm
Cơ thể mẹ tự co thắt tạo thành 2 phần giống nhau, mỗi phần sẽ phát triển thành một cá thể.
Trinh sinh Chân khớp như ong, kiến, rệp
OF
FI
CI A
Một phần của cơ Cơ thể mẹ tách Hiện tượng giao thể mẹ nguyên thành nhiều phần tử cái không qua phân nhiều hơn nhỏ, tế bào ở thụ tinh , nguyên các vùng lân cận mỗi phần tiếp tục phân nhiều lần và phát triển tạo nguyên phân phát triển thành thành cơ thể nhiều lần và phát cơ thể đơn bội mới. triển thành một (n). Cơ thể con có thể sống bám cơ thể mới. trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập. - Đều là hình thức sinh sản vô tính: từ một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. - Đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân để tạo ra thế hệ mới.
NH ƠN
Giống nhau
Nảy chồi Phân mảnh Ruột khoang, bọt Bọt biển. biển.
L
Điểm phân biệt Đại diện
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm sinh sản vô tính và ưu điểm, hạn chế của sinh sản vô tính
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
a. Mục tiêu: (1), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung: Hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập GV yêu cầu: Câu 1: Câu hỏi trắc nghiệm phần I trang 171 SGK sinh học 11 Câu 2: Câu lệnh trong SGK trang 173 sinh học 11 Dưới đây là các ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính: 1. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. 2. Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. 3. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. 4. Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi. 5.Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn thể quần thể bị tiêu diệt. 6. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. Hãy chọn và ghi lại các ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính. a. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho câu hỏi: Câu 1: Câu trắc nghiệm: Đáp án A Câu 2: - Ưu điểm: 1, 2, 6. - Nhược điểm: 5. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
131
+ Trả lời 2 câu lệnh trong SGK trang 173 sinh học 11 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
L
OF
Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
FI
+ Trả lời câu hỏi trăc nghiệm phần I trang 171 SGK sinh học 11
CI A
- GV chiếu hình ảnh câu trắc nghiệm và 2 câu hỏi -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập trang 173 và yêu cầu HS làm:
NH ƠN
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày nội - Báo cáo nội dung thảo luận. dung phiếu học tập, các nhóm còn lại nhận xét, bổ - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV các nhóm và đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu kết - Hoàn thiện phiếu học tập
KÈ
M
QU
Y
*Kết luận: II. Khái niệm sinh sản vô tính, ưu nhược điểm của sinh sản vô tính 1. Khái niệm: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. 2. Ưu nhược điểm của sinh sản vô tính: a. Ưu điểm: - Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. - Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. - Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. Hạn chế b. Nhược điểm: - Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn thể quần thể bị tiêu diệt. Hoạt động 3: Tìm hiểu những ứng dụng về sinh sản vô tính ở động vật
DẠ
Y
a. Mục tiêu: (3), (5), (7), (8), (9), (10), (11), (12). b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: Sưu tầm tranh ảnh về ứng dụng của sinh sản vô tính ở động vật - Hoạt động nhóm: Thảo luận nhóm : thống nhất lựa chọn tranh ảnh dán vào bảng nhóm và trả lời câu hỏi: + Nêu sơ lược cách tiến hành nuôi mô sống và nhân bản vô tính b. Sản phẩm học tập: 132
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
-Tranh ảnh về ứng dụng của sinh sản vô
Khỉ nhân bản vô tính
- Cách tiến hành:
+ Nuôi mô sống + Nhân bản vô tính - Triển vọng của ứng dụng sinh sản vô tính: d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh.
Y
Hoạt động của giáo viên.
QU
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
* Tại lớp:
M
* Về nhà: ( Giao nhiệm vụ từ tiết học trước): GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm sưu tầm tranh ảnh về thành tựu sinh sản vô tính ở động vật
-Tiếp nhận nhiệm vụ học tập - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho các cá nhân về nhà
KÈ
- GV yêu cầu các nhóm ( 6 nhóm) thảo luận nhóm và thống nhất lựa chọn dán tranh ảnh về thành tựu của sinh sản vô tính( có chú thích)
Y
- Trả lời 2 câu hỏi:
+ Cách tiến hành nuôi mô sống và nhân bản vô tính?
DẠ
+ Triển vọng của sinh sản vô tính ở động vật? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
133
* Về nhà: Mỗi cá nhân trong nhóm sẽ sưu tầm, tranh ảnh về sinh sản vô tính của động vật ( Chú thích)
CI A
L
Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
* Tại lớp: Các nhóm thảo luận nhóm
FI
- Thống nhất lựa chọn dán tranh ảnh về thành tựu của sinh sản vô tính( có chú thích) lên bảng nhóm.
OF
- Trả lời câu hỏi GV yêu cầu ghi vào bảng nhóm Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- Các nhóm nộp sản phẩm - Các nhóm quan sát sản phẩm của nhóm - GV yêu cầu các nhóm quan sát tất cả san phẩm và mình và nhóm khác đánh giá chéo - Các nhóm đánh giá chéo
NH ƠN
- GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm
- GV yêu cầu HS xem thêm video về ứng dụng của sinh sản vô tính: Nhân bản vô tính cừu Đô ly Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét sản phẩm và đánh giá của các nhóm rồi - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV tiểu kết - Hoàn thiện kiến thức
KÈ
M
QU
Y
* Kết luận: III. Ứng dụng: 1. Nuôi mô sống: - Tách mô từ cơ thể động vật để nuối trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng, nhiệt độ thích hợp, giúp cho mô đó tồn tại và phát triển thành phôi-_ 2. Nhân bản vô tính: - Chuyển nhân của tế bào xô ma vào tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi -> cơ thể - Triển vọng: Áp dụng được kỹ thuật nhân bản vô tính để tạo các mô, các cơ quan mong muốn, từ đó thay thế các mô, các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người C. LUYỆN TẬP
DẠ
Y
1. Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi để khắc sâu mục tiêu: (1), (2),(3), (5). 2. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ gồm 7 câu hàng ngang và 1 câu từ khóa: Câu 1: Hình thức sinh sản vô tính đơn giản nhất của động vật? ( 7 chữ cái) Câu 2: Thủy tức có hình thức sinh sản này? ( 7 chữ cái) Câu 3: Hình thức sinh sản của sán lông? ( 8 chữ cái) Câu 4: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính? ( 10 chữ cái) Câu 5: Hình thức sinh sản vô tính gặp ở ong? ( 9 chữ cái) Câu 6: Hiện tượng thằn lắn mọc lại đuôi gọi là gì? ( 7 chữ cái) 134
A Y N Ê H S
Đ H A P I N
N C M N S I
Ô Ô N H N H
I I H Â H
CI A
H Ả Â Y N I
N
FI
P N G T R T
P N H U I A
L
3. Sản phẩm học tập: - Trả lời được các câu hỏi trong ô chữ
I
A
N
N
H S
OF
+ Các từ gợi ý cho từ chìa khóa: S
+ Câu hỏi cho từ chìa khóa: Quá trình tạo thành thế hệ sau ở sinh vật? I
N
H
S
A N
NH ƠN
S
Y
4.Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên phổ biến thể lệ trò chơi: Cá nhân xung phong hoặc chỉ định không có quyền lựa chọn câu hỏi; mỗi cá nhân có thể trả lời 1 câu trở lên, trả lời sai HS khác sẽ được gọi trả lời - HS nhận nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. + HS suy nghĩ và sẵn sàng trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả: HS đưa ra đáp án của mình Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án cuối cùng.
QU
D. VẬN DỤNG
Y
KÈ
M
1. Mục tiêu: (3), (5), (6),(7), (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật? Câu 2: Nêu các bước bảo tồn động vật hoang dã, quý hiếm dựa trên nhân bản vô tính ở động vật của PGS Phan Toàn Thắng. Câu 3: Đọc và giải thích mục “ Em có biết”(SGK trang 174). Xem thêm video “ Rệp cây sinh sản nhanh nhất thế giới” trên youtube Câu 4: Tìm tư liệu đọc và xem các video về triển vọng của nhân bản vô tính 4. Sản phẩm học tập: Báo cáo câu trả lời cho các câu hỏi Đáp án: Câu 1: So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật?
DẠ
* Giống nhau: - Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể con sinh ra giống hệt nhau và giống hệt mẹ về di truyền. - Cơ thể mới được tạo ra bằng hình thức nguyên phân. *Khác nhau: 135
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên, ghi đáp án vào vở
Y
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) Định hướng, giám sát qua zalo.
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Sinh sản vô tính ở động vật Sinh sản vô tính ở thực vật Hình thức sinh sản: Trinh sinh, phân đôi, nảy Hình thức sinh sản: Sinh sản bằng bào tử, sinh sản chồi,phân mảnh. sinh dưỡng Câu 2: Bước 1: Thu hồi nhau thai/ dây rốn sau sinh của động vật có vú quý hiếm như hổ báo, báo, gấu…; rồi tách , nuôi cấy các dòng tế bào gốc trung mô/ biểu mô và bảo quản đông lạnh Bước 2: Tái chương trình tạo dong tế bào gốc đa năng bằng công nghệ iPS Bước 3: Biệt hóa thành các tế bào gốc sinh sản như tinh trùng, trứng Bước 4: Thụ tinh ống nghiệm rồi tạo phôi Bước 5: Đưa phôi thụ tinh vào tử cung động vật nuôi lớn như trâu bào tiếp tục mang thai Bước 6: tạo dòng động vật mới Câu 3: Hầu hết rệp sinh sản vô tính thông qua một quá trình gọi là parthenogenesis. Chúng là một trong số khoảng 2.000 loài thực hiện kiểu sinh sản này. Cùng với một số loài thực vật, côn trùng khác, chim, bò sát và lưỡng cư. Trong quá trình sinh sản, con cái tạo ra một bản sao thay vì đẻ trứng thụ tinh. Câu 4: Tìm hiểu trên internet Đáp án: 4. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ (giao nhiệm vụ về nhà. ) Giáo viên yêu cầu HS trả lời 4 câu hỏi Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
QU
Bước 3. Báo cáo, thảo luận -Kiểm tra bài cũ vào tiết sau: + Yêu cầu 1 số HS nộp bài tập đã làm
- Các cá nhân được gọi nộp báo cáo bài tập đã làm
M
Bước 4. Kết luận, nhận định:
- GV đọc 1 số bài tập và chấm điểm cho HS - GV đưa ra đáp án
DẠ
Y
KÈ
- HS lắng nghe và chỉnh sửa lỗi của mình
136
Ngày soạn:
/
/2021
CI A
L
Bài 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
OF
FI
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất của sinh sản hữu tính - Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong, và ưu nhược điểm của chúng. - Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật, ưu nhược điểm. 2. Năng lực . Năng lực Mục tiêu NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Y
NH ƠN
Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật. Trình bày được các giai đoạn sinh sản hữu tính ở động vật. Phân biệt các hình thức thụ tinh ngoài với thụ tinh trong, và ưu nhược điểm của chúng Nhận thức sinh học Phân biệt các hình thức đẻ trứng với đẻ con, và ưu nhược điểm của chúng -Phân biệt động vật đơn tính với động vật lưỡng tính. -Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật Tìm hiểu thế giới Thực hành quan sát được hiện tượng đẻ trứng, đẻ con, thụ tinh trong, thụ tinh ngoài ở động vật. sống
KÈ
M
QU
Vận dụng kiến Giải thích một số vấn đề thực tiễn. thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Hợp tác trong hoạt động nhóm. Tự chủ và tự học Lên kế hoạch học tập Giải quyết vấn đề Vận dụng kiến thức sinh sản ở động vật vào chăn nuôi. và sáng tạo 3. Phẩm chất
Mã hóa (1) (2) (3) (4) (5) (6)
(7) (8) (9) (10)
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên luyện tập, thực (11) hiện các nhiệm vụ được phân công
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
Y
Chăm chỉ
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả công việc (13) được giao II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tranh câm hình 45.1: Các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà, người.
DẠ
Trung thực
(12)
137
- Video quá trình thụ tinh ngoài ở ếch, đẻ trứng ở cá, gà, đẻ con ở hươu cao cổ.
Video sinh sản ở ếch
OF
FI
Video phân đôi ở trùng giày
NH ƠN
Nội dung 1. Cá thể mới được sinh ra từ 1 cơ thể mẹ 2. Có hình thành tinh trùng và trứng 3. Có sự thụ tinh 4. Cá thể mới giống nhau và giống với cá thể mẹ 5. Cá thể mới rất đa dạng về di truyền, có đặc điểm khác bố mẹ 6. Có giảm phân hình thành giao tử
CI A
L
- Phiếu học tập - Phiếu học tập số 45.1: Quan sát tranh ảnh hoàn thành bảng sau bằng cách đánh dấu x vào nội dung thích hợp
- Phiếu học tập số 45.2: Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa trang 176 + quan sát tranh hình 45.2 hoàn thành bảng sau: Động vật đơn tính
Nội dung 1. Đại diện 2. Đặc điểm nhận biết 3. Hình thức giao phối
Động vật lưỡng tính
QU
Thụ tinh ngoài
Thụ tinh trong
KÈ
M
Nội dung 1. Đặc điểm thụ tinh 2. Đại diện 3. Môi trường 4. Hiệu suất thụ tinh 5. Ưu điểm 6. Hạn chế
Y
- Phiếu học tập số 45.3: Nghiên cứu nội dung mục III/177 sgk hoàn thành bảng sau
- Phiếu học tập số 45.4: Nghiên cứu nội dung mục IV/177 sgk hoàn thành bảng sau Động vật đẻ trứng
DẠ
Y
Hình thức sinh sản 1. Đại diện 2. Đặc điểm phát triển phôi 3. Ưu điểm 4. Hạn chế
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 138
Động vật đẻ con
*Ổn định lớp
L
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
1. Mục tiêu: - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu kiến thức mới; tạo được sự mâu thuẫn kiến thức giữa cái đã biết và cái chưa biết, kích thích tính tò mò tìm hiểu bài mới, (1) 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân: Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 45.1. 3. Sản phẩm học tập: Đáp án Phiếu học tập số 45.1 4. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu video 1 về sự phân đôi ở trùng giầy/ trùng Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ amip; Video sự sinh sản ở ếch. - Phát phiếu học tập số 45.1. Yêu cầu học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức đã học, làm việc cá nhân hoàn thành nội dung PHT số 45.1. -Hình thức sinh sản ở ếch được gọi là hình thức sinh sản vô tính hay hữu tính? -Trình bày khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Định hướng, giám sát - HS theo dõi video và thực hiện yêu cầu của giáo viên. Bước 3. Báo cáo, thảo luận GV thu 5 phiếu của 5 học sinh bất kỳ để chấm điểm và - Đại diện nhóm trả lời. đánh giá điểm kiểm tra bài cũ. - Nhóm khác nghe và bổ sung. . Học sinh trình bày sản phẩm đáp án PHT số 45.1
KÈ
M
Bước 4. Kết luận, nhận định: -Đưa đáp án PHT số 45.1 - Đáp án PHT số 45.1: Nội dung
Video sinh sản ở ếch
x x x
DẠ
Y
1. Cá thể mới được sinh ra từ 1 cơ thể mẹ 2. Có hình thành tinh trùng và trứng 3. Có sự thụ tinh 4. Cá thể mới giống nhau và giống với cá thể mẹ 5. Cá thể mới rất đa dạng về di truyền, có đặc điểm khác bố mẹ 6. Có giảm phân hình thành giao tử Sinh sản ở ếch được gọi là sinh sản hữu tính.
Video phân đôi ở trùng giày x
x x
139
B . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI/ KHÁM PHÁ
CI A
L
KN: Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái đẻ tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.
Hoạt động 1. Tìm hiểu quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
a. Mục tiêu: (2),(11),(12),(13). b. Nội dung: Quan sát tranh, nghiên cứu tài liệu học tập. c. Sản phẩm học tập: - Trả lời được hệ thống câu hỏi của giáo viên. - Hoàn thành tranh câm. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV treo tranh hình sinh sản hữu tính ở gà và yêu cầu Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: 1- Em hãy điền tên các giai đoạn sinh sản hữu tính vào các ô chữ nhật tương ứng 2-Cho biết số lượng nhiễm sắc thể của tinh trùng, trứng và hợp tử 3-Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền 4-Dựa vào nội dung tham khảo bài 44 trang 173 sgk em hãy nêu ưu điểm, hạn chế của sinh sản hữu tính ở động vật Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Định hướng, giám sát - HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm nhỏ và thực hiện yêu cầu của giáo viên. Bước 3. Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện nhóm 1 thuyết trình kết quả hoạt động - Đại diện nhóm trả lời. nhóm. - Nhóm khác nghe và bổ sung. . Bước 4. Kết luận, nhận định: GV chuẩn hóa kiến thức: -Đáp án sơ đồ câm hình 45.1 Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn kế tiếp nhau: -Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng. -Giai đoạn thụ tinh. -Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. Hoạt động 2. Các hình thức thụ tinh, đẻ trứng và đẻ con. 140
L CI A
a. Mục tiêu: (3),(4),(6),(8), (9),(11),(12),(13). b. Nội dung: Quan sát tranh, video, nghiên cứu tài liệu học tập. c. Sản phẩm: - Hoàn thành phiếu học tập số 45.3; 45.4 d. Tổ chức thực hiện
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV treo tranh hình 1- Thụ tinh ở ếch (đã xem video ở hoạt động 1) 2- Giao phối và thụ tinh ở rắn Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ 3- Động vật đẻ trứng (Rùa, gà) 4- Động vật đẻ con (heo,chó, hưu cao cổ) GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và bảng hoạt động nhóm. + Nhóm 1, 2: hoàn thành PHT số 45.3 + Nhóm 3,4: Hoàn thành PHT số 45.4 + Thảo luận, thống nhất nội dung, hoàn thiện sản phẩm vào giấy A0 trong 5ph. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Định hướng, giám sát - HS theo dõi video, quan sát tranh kết hợp nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm. Phân công nhiệm vụ thành viên trong nhóm Hoàn thành nội dung PHT số 45.3; 45.4 theo yêu cầu của GV. Bước 3. Báo cáo, thảo luận Câu hỏi 1,2,3,4 sử dụng KT tia chớp gọi HS phát biểu. - Phân công người trình bày sản Nhóm 2 trình bày PHT 45.3. phẩm tương ứng Nhóm 3 trình bày PHT 45.4. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đặt câu hỏi phản biện (nếu có) Bước 4. Kết luận, nhận định: - Nhận xét, đánh giá, hệ thống hóa kiến thức. đáp án PHT số 45.3; 45.4
Y
- Đáp án phiếu học tập số 45.3:
DẠ
Nội dung 1. Đặc điểm thụ tinh
Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Trứng gặp tinh trùng và thụ Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái tinh bên trong cơ quan sinh dục của con cái 141
6. Hạn chế
2. Đặc điểm phát triển phôi
Động vật đẻ trứng Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú bậc thấp và nhiều loài động vật không xương sống Phôi phát triển trong trứng nhờ chất dinh dưỡng của noãn hoàng Con cái không gặp khó khăn trong hoạt động sống Trứng có vỏ bọc chống lại các tác nhân môi trường: nhiệt độ, ánh sáng, vsv…
L
CI A
Động vật đẻ con Tất cả thú bậc cao
Phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng nhận từ mẹ qua nhau thai Chất dinh dưỡng nuôi phôi phong phú, nhiệt độ cơ thể mẹ phù hợp cho sự phát triển của phôi Phôi thai được bảo vệ tốt, tỉ lệ sống cao Khi môi trường bất lợi phôi Mang thai gây khó khăn trong phát triển kém và tỉ lệ nở thấp. các hoạt động sống. Dễ bị các động vật khác sử - Tiêu tốn năng lượng để nuôi dụng làm thức ăn dưỡng thai nhi - Phôi phát triển phụ thuộc vào sức khỏe của mẹ
QU
Y
3. Ưu điểm
- Tiêu tốn nhiều năng lượng - Số lứa đẻ giảm, lượng con sinh ra trong cùng khoảng thời gian ít.
NH ƠN
- Đáp án phiếu học tập số 45.4: Hình thức sinh sản 1. Đại diện
Thú, bò sát, chim Cạn Cao Hợp tử được bảo vệ tốt, ít chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài.
FI
Cá, lưỡng cư Nước Thấp - Số lượng trứng nhiều - Không tiêu tốn năng lượng nhiều - Đẻ được nhiều lứa hơn trong cùng thời gian Hợp tử không được bảo vệ nên tỉ lệ phát triển và đẻ con thấp
OF
2. Đại diện 3. Môi trường 4. Hiệu suất thụ tinh 5. Ưu điểm
KÈ
M
4. Hạn chế
DẠ
Y
C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: (5),(6),(8),(9),(11),(12),(13). 2. Nội dung: Học sinh hoàn thành PHT số 45.2 và trả lời hệ thống câu hỏi của giáo viên. 3. Sản phẩm học tập: đáp án PHT số 45.2 và câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của Giáo viên Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Hoạt động của Học sinh
142
OF
FI
CI A
L
GV chiếu phiếu học tập số 45.2, gọi học sinh lần lượt Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ lên bảng hoàn thành nội dung phiếu học tập số 45.2 GV chiếu lần lượt hình ảnh về chiều hướng tiến hóa sinh sản hữu tính ở động vật - Cơ thể - Hình thức thụ tinh - Hình thức sinh sản Yêu cầu học sinh quan sát và phân tích chiều hướng tiến hóa Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Định hướng, giám sát - HS thực hiện yêu cầu của giáo viên.
NH ƠN
Bước 3. Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm phiếu học tập số 45.2 và trả lời - Đại diện nhóm trả lời. chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật - Nhóm khác nghe và bổ sung.
KÈ
M
QU
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định: 1. Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật là - Từ cơ quan sinh sản chưa phân hóa đến đã phân hóa: cơ thể động vật lưỡng tính → đơn tính. - Từ thụ tinh ngoài phụ thuộc vào môi trường nước đến thụ tinh trong. - Từ đẻ trứng đến đẻ con. -2.Đáp án phiếu học tập số 45.2: Nội dung Động vật đơn tính Động vật lưỡng tính 1. Đại diện Đa số ĐV: thú, cá,lưỡng Vài loài giun đốt, đv thân cư… mềm (giun đất, ốc) 2. Đặc điểm nhận biết Chỉ có cơ quan sinh sản đực Có cả cơ quan sinh sản đực hoặc cái và cái 3. Hình thức giao phối Thụ tinh chéo Tự thụ tinh Thụ tinh chéo
D. VẬN DỤNG.
DẠ
Y
1. Mục tiêu: (7),(8),(9),(10),(11),(12),(13). 2. Nội dung: Câu hỏi 1: Nghiên cứu những thí nghiệm dưới đây rồi rút ra nhận xét về sự sinh sản của động vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của môi trường? Thí nghiệm 1: Hai đàn cá cùng một loài cá chép được nuôi trong hai bể với các điều kiện sống như nhau, chỉ khác nhau về chế độ chiếu sáng: Một bể chế độ chiếu sáng bình thường, còn một bể để ở nơi bóng tối. Sau một thời gian, đến chu kì sinh sản thì em dự đoán khả năng sinh sản ở hai đàn cá này như thế nào? Từ đó rút ra nhận xét. 143
Thí nghiệm 2: Cá rô phi Việt Nam có nguồn gốc ở vùng xích đạo, nơi nhiệt độ trung bình là năm đẻ 11 lứa và đẻ quanh năm. Nếu nuôi cá ở nhiệt độ 16 – 180 C thì điều gì xảy ra? Từ đó rút ra nhận xét. Thí nghiệm 3: Cóc đẻ rộ trong tháng 4, nên khối lượng 2 buồng trứng giảm. Sau đó, nếu được ăn đầy đủ thì đến tháng 10, hai buồng trứng mới phục hồi khối lượng và lại có khả năng sinh sản. Câu hỏi 2: Em hãy phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở động vật. c. Sản phẩm: đáp án của HS. d. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ (giao nhiệm vụ về nhà. ) Giáo viên yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi ( mục 4.b) Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Kiểm tra bài cũ vào tiết sau.
NH ƠN
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) Định hướng, giám sát qua zalo.
OF
FI
CI A
L
300 C, mỗi
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên, ghi đáp án vào vở - Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nghe và bổ sung.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Bước 4. Kết luận, nhận định: - Câu hỏi 1: Nêu và giải thích được hiện tượng + Hệ thần kinh ảnh hưởng lên hoạt động của buồng trứng thông qua tuyến yên. Trong khi đó, môi trường sống gây ảnh hưởng lên hoạt động của buồng trứng gián tiếp qua hệ thần kinh và hệ nội tiết. + Những thay đổi về nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn theo mùa tác động lên hệ thần kinh và hệ nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trứng và hành vi sinh dục của động vật. - Câu hỏi 2: Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và - Có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng trứng - Không có sự tổ hợp vật chất di truyền - Có sự tổ hợp vật chất di truyền - Kém tiến hóa hơn - Tiến hóa hơn
144
Bài 46. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN
FI
CI A
L
I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. - Giải thích được cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng. - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh tinh và sinh trứng. - Trình bày tác động của môi trường , tác động của hoocmôn đến cơ chế điều hòa sinh sản. 2. Năng lực . Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
QU
Y
NH ƠN
OF
Nêu tên, nơi sản sinh, vai trò của từng hoocmon điều hòa sinh tinh. Nêu tên, nơi sản sinh, vai trò của từng hoocmon điều hòa sinh Nhận thức sinh học trứng. Kể tên các yếu tố môi trường sống và thần kinh ảnh hưởng tới quá trình sinh tinh và sinh trứng. Thực hành quan sát được hiện tượng đẻ trứng ở gà trong điều Tìm hiểu thế giới kiện mật độ nuôi, chế độ dinh dưỡng, mùa đến lượng trứng sống được đẻ ra. Vận dụng kiến Giải thích vì sao uống thuốc tránh thai ( chứa progesteeron thức, kĩ năng đã học +ơstrogen) có thể tránh được thai. NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Hợp tác trong hoạt động nhóm. Tự chủ và tự học Quan sát hình, quan sát thực tế, tự học. Giải quyết vấn đề Vận dụng kiến thức sinh sản ở động vật vào chăn nuôi. và sáng tạo 3. Phẩm chất
Tự giác chăm sóc sức khỏe vị thành niên.
KÈ
Trách nhiệm
(2) (3) (4)
(5) (6) (7) (8)
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên luyện tập, thực (9) hiện các nhiệm vụ được phân công
M
Chăm chỉ
(1)
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả công việc (11) được giao II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: -PHT. -Giáo án Powerpoint. 2. Học sinh. Nghiên cứu thông tin SGK bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
DẠ
Y
Trung thực
(10)
145
*Ổn định lớp.
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút) 1. Mục tiêu: kích thích hứng thú tìm hiểu bài mới. 2.Nội dung: Quá trình sinh sản ở động vật luôn được điều hòa bởi các nhân tố bên trong và ngoài cơ thể theo những cơ chế nhất định. Cơ chế điều hòa sinh sản chính là cơ sở khoa học của các biện pháp phòng tránh thai và điều trị bệnh vô sinh 3. Sản phẩm học tập Học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc nghiên cứu cơ chế điều hòa sinh sản. 4.Tổ chức hoạt động Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi :Sinh sản hữu tính ở động vật phải trải qua Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ những giai đoạn nào ? Giai đoạn nào là cơ bản nhất ? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Định hướng, giám sát - HS thực hiện yêu cầu của giáo viên. Bước 3. Báo cáo, thảo luận HS lên bảng trả lời HS khác nghe, nhận xét Bước 4. Kết luận, nhận định: GV cho điểm vì đây là kiến thức cũ. Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động gồm 3 giai đoạn: giảm phân tạo trứng, tinh trùng, thụ tinh tạo hợp tử, nguyên phân phát triển thành cá thể. Giai đoạn tạo trứng và tinh trùng là cơ bản nhất. Cơ chế điều hòa sinh tinh, sinh trứng và chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
DẠ
Y
KÈ
M
QU
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1. Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng. a. Mục tiêu: (1),(2),(6),(7),(9),(11). b. Nội dung. -Cơ chế điều hòa sinh tinh. -Cơ chế điều hòa sinh trứng. c. Sản phẩm: PHT, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện. d1. Cơ chế điều hòa sinh tinh. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu hình ảnh cấu tạo tinh hoàn, sơ đồ quá trình hình Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ thành tinh trùng, hình 46.1. Yêu cầu HS quan sát, hoạt động theo nhóm và hoàn thành PHT số 1 trong thời gian 3 phút. Tên hoocmon Nơi sản sinh Tác dụng GnRH FSH 146
L
LH Testôterôn
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
*Cơ chế điều hòa sinh tinh. Thực hiện trong 2 phút Hãy sắp xếp các cụm từ sau theo thứ tự cho phù hợp: kích thích vùng dưới đồi; tăng tiết GnRH; giảm tiết GnRH; tăng sinh tinh; giảm sinh tinh; tăng tiết Testosteron; giảm tiết Testosteron; tăng tiết FSH,LH. +Điều hòa quá trình sinh tinh khi nồng độ Testosteron thấp. +Điều hòa quá trình sinh tinh khi nồng độ Testosteron cao. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Định hướng, giám sát - HS quan sát sơ đồ và thực hiện yêu cầu của giáo viên: Thảo luật nhóm: Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn: + Phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên: Thành viên thực hiện ghi vào phiếu cá nhân + Thảo luận thống nhất và ghi vào bảng nhóm Bước 3. Báo cáo, thảo luận -Đại diện nhóm 1 báo cáo PHT số 1. - Đại diện nhóm trả lời. -Đại diện nhóm 2 báo cáo : sơ đồ cơ chế điều hòa quá trình - Nhóm khác nghe và bổ sinh tinh khi nồng độ Testosteron thấp. sung. -Đại diện nhóm 2 báo cáo : sơ đồ cơ chế điều hòa quá trình sinh tinh khi nồng độ Testosteron cao. Bước 4. Kết luận, nhận định: GV chuẩn hóa kiến thức. Đáp án PHT số 1 Tên hoocmon Nơi sản sinh Tác dụng GnRH Vùng dưới đồi Kích thích tuyến yên tiết FSH và LH FSH Tuyến yên Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng LH Tuyến yên Kích thích tế bào kẽ tiết ra Testôstêrôn Testôterôn Tế bào kẽ trong tinh Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh hoàn trùng *Cơ chế điều hòa sinh tinh. +Khi nồng độ Testosteron thấp→kích thích vùng dưới đồi→tăng tiết GnRH→tăng LH,FSH→ tăng Testosteron→tăng sinh tinh. +Khi nồng độ Testosteron cao→kích thích vùng dưới đồi→giảm tiết GnRH→giảm LH,FSH→ giảm Testosteron→giảm sinh tinh.
147
L
CI A
d2: Cơ chế điều hòa sinh trứng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên chiếu hình ảnh buồng trứng, hình 46.2 và yêu Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ cầu hs thực hiện nhiệm vụ trong 6 phút (sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn). 1. Hoàn thành PHT số 2.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
Tên hoocmon Nơi sản sinh Tác dụng GnRH FSH LH Ơstrôgen và progestêrôn. 2. Điền từ một trong các từ sau: tăng, giảm, cao, thấp, ức chế, kích thích vào sơ đồ sau: +Nếu trứng được thụ tinh→thể vàng tồn tại và duy trì nồng độ Ơstrogen, progesteron→Ơstrogen, progesteron…→…vùng dưới đồi…tiết GnRH→…tiết LH và FSH→ngăn cản sự chín và rụng trứng. +Nếu trứng không được thụ tinh→thể vàng tiêu biến→Ơstrogen, progesteron…→…vùng dưới đồi…tiết GnRH→…tiết LH và FSH→ trứng chín và rụng trứng. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Định hướng, giám sát - HS quan sát sơ đồ và thực hiện yêu cầu của giáo viên: Thảo luật nhóm: Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn: + Phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên: Thành viên thực hiện ghi vào phiếu cá nhân + Thảo luận thống nhất và ghi vào bảng nhóm Bước 3. Báo cáo, thảo luận Nhóm 4. Báo cáo PHT. - Đại diện nhóm trả lời. Nhóm 5,6 trình bày sơ đồ cơ chế điều hòa sinh trứng. - Nhóm khác nghe và bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định: 2. Cơ chế điều hòa sinh trứng. a. PHT. 148
Tác dụng Kích thích tuyến yên tiết FSH và LH Kích thích nang trứng phát triển và tiết ra ơstrôgen. Làm trứng chín ,rụng và tạo thể vàng Làm niêm mạc tử cung dày lên
L
Nơi sản sinh Vùng dưới đồi Tuyến yên
CI A
Tên hoocmon GnRH FSH
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
LH Tuyến yên Ơstrôgen và Thể vàng progestêrôn. b. cơ chế điều hòa : +Nếu trứng được thụ tinh→thể vàng tồn tại và duy trì nồng độ Ơstrogen, progesteron→Ơstrogen, progesteron cao→ ức chế vùng dưới đồi giảm tiết GnRH→ giảm tiết LH và FSH→ngăn cản sự chín và rụng trứng. +Nếu trứng không được thụ tinh→thể vàng tiêu biến→Ơstrogen, progesteron giảm → kích thích vùng dưới đồi tăng tiết GnRH→ tăng tiết LH và FSH→ trứng chín và rụng trứng. GV cung cấp thêm thông tin: Chu kì sinh trứng ở một số loài: Chuột 4-5 ngày, thỏ 15-16 ngày, bò 19-21 ngày, lợn 24 ngày, người 28 ngày. Hoạt động 2. Tìm hiểu ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. a. Mục tiêu:(3),(4),(7),(9),(10),(11). b. Nội dung. Hoạt động cá nhân: HS quan sát một số hình ảnh hoạt động của con người ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. c. Sản phẩm. -Nêu được các nhân tố ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. -có ý thức bảo vệ môi trường sống, tự chăm sóc bản thân về sức khỏe sinh sản vị thành niên. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV cho yêu cầu hs gấp SGK, quan sát các hình ảnh sau và Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ cho biết các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình sinh tinh và sinh trứng?
149
CI A
L Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Định hướng, giám sát
FI
Chim Auklet có thể tỏa mùi hương của các trái cây họ cam quýt. Mùi hương ngọt ngào, thanh mát đó là thứ loài chim này dùng thu hút bạn tình, truyền tín hiệu bằng mùi hương.
OF
Hươu xạ đực mang trên mình hóa chất đặc biệt giúp chúng hấp dẫn bạn tình
NH ƠN
- HS quan sát, hoạt động theo cặp đôi và thực hiện yêu cầu của giáo viên.
KÈ
M
QU
Y
Bước 3. Báo cáo, thảo luận GV sử dụng kĩ thuật tia chớp. - HS trả lời. HS 1. Trả lời hình 1,2. - Nhóm khác nghe và bổ sung. HS2 trả lời hình 3,4. HS 3 trả lời hình 5,6,7. HS 4. Trả lời hình 8,9. Bước 4. Kết luận, nhận định: -Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu kéo dài → rối loạn quá trình trứng chín và rụng , làm giảm sản sinh tinh trùng . -Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lý → Rối loạn chuyển hóa vật chất → ảnh hưởng quá trình sinh tinh và sinh trứng. -Nghiện thuốc lá, rượu, ma túy….→ rối loạn quá trình trứng chín và rụng , làm giảm sản sinh tinh trùng. -Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết , qua đó ảnh hưởng đến quá trình chín và rụng trứng, hành vi sinh dục của con cái. C. LUYỆN TẬP
DẠ
Y
a. Mục tiêu: (7),(9),(11). b.Nội dung: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm Đáp án: 1: A. 2: A. 3: A. 4: A. 5: A d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Câu 1: Khi sử dụng thuốc tránh thai thì có thể tránh được thụ thai vì trong thuốc đã có chứa hoocmôn: A.Ơstrôgen và prôgestêron. B.FSH. C.LH. D.FSH và LH. 150
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 2: Nơi sản sinh các hoocmôn ơstrôgen và prôgestêron là: A.Thể vàng. B.Vùng dưới đồi. C.Tuyến yên. D.Noãn sơ cấp. Câu 3: Hoocmôn inhibin gây ức chế hoocmôn nào sau đây: A.FSH. B.LH. C.FSH và LH. D.Testosteron. Câu 4: Nhận định nào là đúng khi nói điều hoà sinh tinh và sinh trứng: A.Đều thực hiện theo cơ chế liên hệ ngược. B.Đều có sự tham của hoocmôn testostêron. C.Đều có sự tham của hoocmôn inhibin. D.Đều có sự tham của hoocmôn ơstrôgen và prôgestêron. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai: A.Hoocmôn inhibin gây ức chế hoocmôn LH. B.Hoocmôn LH làm bao noãn chín, gây rụng trứng, tạo thể vàng kích thích thể vàng tiết hoocmôn ơstrôgen và prôgestêron. C.Hoocmôn FSH kích thích sự phát triển của ống sinh tinh. D.Hoocmôn testosteron gây ức chế tuyến yên tiết hoocmôn LH. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. HS vận dụng kiến thức bài học vào trả lời câu hỏi. Bước 3. Báo cáo và thảo luận: SD kĩ thuật tia chớp. ứng với mỗi câu hỏi trắc nghiệm gọi 1 HS trả lời, 1-3 HS nhận xét. Bước 4. Kết luận, nhận định. -GV đánh giá khả năng phản biện. -GV chuẩn hóa đáp án. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: (4),(5),(6),(7),(8),(9),(10),(11). b.Nội dung: - HS vận dụng kiến thức bài học để giải thích hiện tượng thực tế. -Ứng dụng sinh sản ở động vật vào chăn nuôi. c.Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ (trên lớp) GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Câu 1. Kể tên các biện pháp làm tăng số lượng trứng gà đẻ trong 1 đợt. Câu 2. Tại sao bây giờ người ta thường tách lợn con sau khi đẻ khoảng 20 ngày ? Câu 3. Ở nữ giới, để tránh thai ngoài ý muốn người ta thường áp dụng những biện pháp nào? Câu 4. Các biện pháp nâng cao sức khỏe sinh sản vị thành niên? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (trên lớp/ở nhà)
151
- HS thảo luận theo nhóm, viết đáp án ra giấy.
L
Định hướng, giám sát
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Tại lớp ( còn thời gian)/ qua zalo ( hết thời gian tiết - Đại diện nhóm trả lời. học). - Nhóm khác nghe /xem và bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định: Câu 1. Các biện pháp làm tăng số lượng trứng gà dẻ trong 1 đợt. -Nuôi với mật độ vừa đủ. cân đối tỉ lệ đực/cái. -Cung cấp đầy đủ các loại thức ăn. *Người ta còn dùng hoocmon tiêm vào con cái để kích thích nhiều trứng chín và rụng cùng một lúc. Sau đó các trứng này thụ tinh với các tinh trùng khác nhau cùng 1 thời điểm→tạo ra nhiều hợp tử→nhiều cá thể con cùng một thời điểm. Ví dụ: ở bò, cá. Câu 2. Căn cứ vào chu kì rụng trứng ở lợn 24 ngày. Câu 3. Uống thuốc viên tránh thai hằng ngày làm cho nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen nhân tạo trong máu cao, gây ức chế lên tuyến yên và vùng dưới đồi. Vùng dưới đồi giảm tiết GnRH, tuyến yên giảm tiết FSH và LH. Do nồng độ các hoocmôn GnRH, FSH và LH giảm nên trứng không chín và không rụng, giúp tránh được mang thai. Câu 4: Các biện pháp nâng cao sức khỏe sinh sản vị thành niên? -Bảo vệ môi trường sống hạn chế các chất gây ô nhiễm môi trường. -Cung cấp đầy đủ và cân đối chất dinh dưỡng cho cơ thể. -Có chế độ học tập, làm việc, thể dục thể thao, nâng cao sức khỏe bản thân. -Có lối sống lành mạnh.
QU
BÀI 47: ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐÔNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI
KÈ
M
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được vì sao phải điều khiển sinh sản ở động vật. Trình bày được một số biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật. - Nêu được khái niệm và giải thích được vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch. - Kể tên được một số biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng. 2. Năng lực:
Mục tiêu
Mã hóa
Y
Năng lực
DẠ
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ Nhận thức sinh học
- Giải thích được vì sao phải điều khiển sinh sản ở động vật. Trình bày được một số biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật. 152
(1)
(2)
- Kể tên được một số biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng. -Tìm hiểu các biện pháp điều khiển sinh sản của động vật và các biện pháp tránh thai hiện đại và hiệu quả nhất. - Vận dụng các kiến thức đã học điều khiến sinh sản của vật nuôi tại gia đình - Tuyên truyền sinh đẻ có kế hoạch và các biện pháp tránh thai cho lứa tuổi từ vị thành niên trở lên.
(3)
(6) (7)
OF
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
(4)
FI
Tìm hiểu thế giới sống
CI A
L
- Nêu được khái niệm và giải thích được vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch.
NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác
(8)
NH ƠN
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu điều khiển sinh sản ở động vật
(9)
Giải quyết vấn đề và sáng - Đề xuất các biện pháp điều khiển sinh sản trong chăn nuôi tạo theo hướng có lợi cho con người.
(10)
3. Phẩm chất
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(12)
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
(13)
QU
Y
Chăm chỉ
M
Trung thực
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
DẠ
Y
KÈ
- Video : +Top 7 cách sinh sản bá đạo của động vật: https://youtu.be/ytHLQQ6S5Ns?t=5 + Người phụ nữ 40 tuổi sinh 13 người con: https://youtu.be/jvGfn63VPqQ?t=10 + Thụ tinh cho cá: https://youtu.be/eW_QmX_7ihc?t=1 - Sách giáo khoa, Tranh phóng to hoặc bản trình chiếu bảng 4.7. - Phiếu học tập - Các thông tin mở rộng liên quan đến kiến thức về điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.
III. Tiến trình dạy học * Ổn định tổ chức: A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP (5 phút) 153
(11)
OF
FI
CI A
L
1. Mục tiêu: - Kích hoạt sự tích cực, tạo hứng thú học tập cho học sinh và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp tình yêu lâu bền đối với môn học - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học. - HS xác định được nội dung cần tìm hiểu về “ Điều khiển sinh sản của động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người” 2. Nội dung: - Hoạt động cá nhân: +Xem video về top 7 cách sinh sản của động vật + Xem video người phụ nữ 40 tuổi sinh 13 người con + Trả lời câu hỏi: Suy nghĩ sau khi xem 3. Sản phẩm học tập: Suy nghĩ về mối liên quan giữa video với bài học cần tìm hiểu 4. Cách thức hoạt động:
QU
Y
NH ƠN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -GV yêu cầu HS xem 2 video +Top 7 cách sinh sản của động vật + Người phụ nữ 40 tuổi sinh 13 người con - GV đặt câu hỏi sau khi cho HS xem trích đoạn 2 video: Em có suy nghĩ gì khi xem 2 video trên, video liên quan gì đến bài học? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý xem video và suy ngẫm khi xem - Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV nêu Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS trả lời câu hỏi dựa trên suy nghĩ của mình Bước 4: Kết luận- Nhận định: trên cơ sở câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ) Hoạt động 1: Tìm hiểu về điều khiển sinh sản ở động vật
KÈ
M
a. Mục tiêu: (1), (8), (9), (10), (11), (12), (13). b. Nội dung: Quan sát video, đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập Phiếu học tập số 1 ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT 1. Một số biện pháp làm thay đổi số con Biện pháp Cách tiến hành Đối tượng áp dụng
Y
Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp
DẠ
Thay đổi các yếu tố môi trường Nuôi cấy phôi
154
Thụ tinh nhân tạo
Ý nghĩa
- Sử dụng các biện pháp kỹ thuật như: Lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành 2 loại - Nuôi cá rô phi bột băng hooc môn tổng hợp Điều khiển tỷ lệ giới tính theo hướng có lợi cho con người
CI A
Biện pháp
L
2. Một số biện pháp điều khiển giới tính:
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
OF
Hoạt động của giáo viên.
FI
c. Sản phẩm học tập: Nội dung phiếu học tập. d. Tổ chức hoạt động:
NH ƠN
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I SGK sinh học 11 trang 182, 183, xem video thụ tinh nhân tạo -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập cho cá + Thảo luận nhóm ( Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn) hoàn thành phiếu học tập số 1
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Y
Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
QU
- Thảo luận nhóm: Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn: Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi cặp thành viên hoạt động cặp đôi tìm hiểu nội dung được giao ghi bằng bút chì vào giấy A4 - sau đó thống nhất ý kiến chỉnh sửa ghi chữ to dán thông tin vào bảng nhóm ( đã chia ô)
M KÈ
- Đọc SGK - Xem video
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
DẠ
Y
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày nội - Báo cáo nội dung thảo luận. dung phiếu học tập, các nhóm còn lại nhận xét, bổ - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. sung Bước 4. Kết luận, nhận định - GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận của các nhóm và đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu kết GV
155
Đối tượng áp dụng
Cách tiến hành
- Cá, trâu, bò.
- Gà, vịt
OF
Thay đổi các yếu tố môi trường
- Tiêm hoocmon vào con cái làm cho trứng chín và rụng. - Thụ tinh nhân tạo với tinh trùng ở ngoài môi trường đã chuẩn bị. - Thay đổi thời gian chiếu sáng trong ngày làm cho gà có thể đẻ 2 trứng/ngày
FI
Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp
CI A
Biện pháp
L
Đáp án phiếu học tập số 1 ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT 1. Một số biện pháp làm thay đổi số con
* Với động vật - Tiêm hoocmon thúc đẩy trứng chín và rụng→lấy các - Trâu, bò, lợn trứng ra ngoài - Cho thụ tinh với tinh trùng trong ống nghiệm, nuôi dưỡng hợp tử phát triển thành phôi - Đem phôi cấy vào tử cung con cái * Với động vật quí hiếm - Gây đa thai nhân tạo + Tiêm hoocmon thúc đẩy trứng chín và rụng→lấy trứng ra ngoài + Thụ tinh nhân tạo dể tạo hợp tử + Hợp tử phân chia dùng kĩ thuật tách rời các TB con ra khỏi hợp tử - Voọc, sao la + Mỗi TB con nuôi dưỡng và phát triển thành một phôi mới + Cấy phôi vào tử cung con cái * Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể - Lấy trứng đã chín từ con cái vào chậu đựng dung dịch sinh lí - Rót nhẹ tinh dịch lên trên - Các loài cá. - Đảo nhẹ, trộn đều bằng dụng cụ mềm - Hiệu suất thụ tinh cao 80% * Thụ tinh nhân tạo trong cơ thể - Lấy tinh trùng từ con đực bảo quản trong nito lỏng ở 1960 C ở trạng thái tiềm sinh. - Khi sử dụng nâng dần nhiệt độ phục hồi khả năng di động của tinh trùng rồi đưa vào cơ quan sinh dục của con cái 2. Một số biện pháp điều khiển giới tính:
Y
KÈ
M
Thụ tinh nhân tạo
QU
Y
NH ƠN
Nuôi cấy phôi
DẠ
Biện pháp Ý nghĩa
- Sử dụng các biện pháp kỹ thuật như: Lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành 2 loại - Nuôi cá rô phi bột băng hooc môn tổng hợp Điều khiển tỷ lệ giới tính theo hướng có lợi cho con người
156
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sinh đẻ có kế hoạch ở người
OF
FI
CI A
L
a. Mục tiêu: (2),(3),(7), (8), (9), (10), (11), (12), (13). b. Nội dung: *Tại nhà: Thảo luận nhóm hoàn thành các câu hỏi giáo viên giao cho từng nhóm: 1. Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch? 2. Cho biết lợi ích của sinh đẻ có kế hoạch? 3. Kể tên các biện pháp tránh thai đang áp dụng hiện nay và cơ chế tác dụng của từng biện pháp đó bằng cách hoàn thành bảng 47-SGK? Ưu nhược điểm của từng biện pháp? 4. Thực trạng nạo phá thai của người dân Việt Nam hiện nay? 5. Tại sao phụ nữ hay nam giới ở tuổi vị thành niên không nên sử dụng biện pháp đình sản? 6. Phá thai có được coi là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch không? Vì sao? Phụ nữ phá thai khi nào? *Tại lớp: Thảo luận nhóm: Hoàn thành phiếu học tập số 2 SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI
NH ƠN
1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. - Lợi ích của việc sinh đẻ có kế hoạch ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. 2.Các biện pháp tránh thai: Cơ chế tác dụng
2. Sử dụng bao su
QU
1. Tính ngày rụng trứng
Y
Biện pháp tránh thai
KÈ
M
3. Sử dụng thuốc viên tránh thai 4. Sử dụng vòng tránh thai 5. Căt và thắt ống dẫn trứng
Y
6. Cắt và thắt ống dẫn tinh
DẠ
c. Sản phẩm học tập: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các câu hỏi của GV giao - Phiếu học tập của nhóm: Đủ nội dung Hoạt động của giáo viên.
157
Hoạt động của học sinh.
*Về nhà:( Giao từ tiết học trước)
+ Nhóm 1,2:
-Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
CI A
- GV thành lập 6 nhóm chuyên gia, yêu cầu các nhóm đọc SGK mục II bài 47 -thảo luận trả lời câu hỏi, ghi vào phiếu cá nhân:
L
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên về nhà
FI
1. Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch?
OF
2. Cho biết lợi ích của sinh đẻ có kế hoạch? + Nhóm 3,4:
NH ƠN
3. Kể tên các biện pháp tránh thai đang áp dụng hiện nay và cơ chế tác dụng của từng biện pháp đó bằng cách hoàn thành bảng 47-SGK? Ưu nhược điểm của từng biện pháp? + Nhóm 5,6:
4. Thực trạng nạo phá thai của người dân Việt Nam hiện nay? 5. Tại sao phụ nữ hay nam giới ở tuổi vị thành niên không nên sử dụng biện pháp đình sản? 6. Phá thai có được coi là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch không? Vì sao? Phụ nữ phá thai khi nào?
Y
*Tại lớp:
QU
- GV chiếu các hình ảnh về các biện pháp tránh thai
KÈ
M
- Chia lại nhóm: 6 nhóm mới sao cho các thành viên trong nhóm mới đều có các thành viên đến từ nhóm chuyên gia, và giao cho HS nhiệm vụ mới: Hoàn thành phiếu học tập số 2 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
Y
+ Ở nhà: Nhắc nhở qua zalo
- Đọc SGK và thảo luận nhóm: Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép: + Vòng chuyên gia: Thực hiện tại nhà theo yêu cầu của GV *Tại lớp:
DẠ
+ Quan sát các hình ảnh GV chiếu + Vòng mảnh ghép: Thực hiện trên lớp: Mỗi nhóm mới gồm các thành viên đến từ vòng
158
L
chuyên gia- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2, ghi vào bảng nhóm
CI A
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- Thu phiếu học tập cá nhân của 1 số HS các nhóm - Nộp phiếu cá nhân trả lời câu hỏi về nhà làm ở nhà để chấm điểm
OF
Bước 4. Kết luận, nhận định
FI
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày nội - Cử đại diện báo cáo nội dung thảo luận. dung phiếu học tập, các nhóm còn lại nhận xét, bổ - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. sung
NH ƠN
- GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV các nhóm và kết luận - Hoàn chỉnh phiếu học tập *Kết luận: II. Sinh đẻ có kế hoạch ở người 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? - Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của cá nhân, gia đình và xã hội. - Lợi ích của việc sinh đẻ có kế hoạch + Nâng cao chất lượng cuộc sống của các thành viên trong gia đình, cải thiện kinh tế, chăm lo sức khỏe, học, giải trí + Giảm áp lực kinh tế, tài nguyên môi trường cho xã hội. 2. Các biện pháp tránh thai: Cơ chế tác dụng
1. Tính ngày rụng trứng
Tránh giao hợp vào ngày trứng rụng (vào khoảng giữa chu kì kinh nguyệt) để tinh trùng không gặp được trứng.
2. Sử dụng bao su
Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng và tránh lây nhiễm các bệnh tình dục khi giao hợp.
QU
M
Y
KÈ
3. Sử dụng thuốc viên tránh thai
Y
Biện pháp tránh thai
Ngăn không cho trứng chín và rụng, đồng thời làm cho chất nhầy ở cổ tử cung đặc lại ngăn không cho tinh trùng vào tử cung và ống dẫn trứng để gặp trứng. Thuốc tránh thai bản chất là ơstrôgen, nên nó theo cơ chế điều hòa ngược, ơstrôgen ức chế bài tiết FSH và LH do đó không đạt được tỉ lệ và nồng độ thích hợp cho rụng trứng, các nang bào kém phát triển. Kích thích lên niêm mạc tử cung gây phản ứng chống lại sự làm tổ của tử cung. Hợp tử không làm tổ được sẽ rơi ra ngoài
5. Căt và thắt ống dẫn trứng
Không cho trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng
DẠ
4. Sử dụng vòng tránh thai
159
L
Ngăn không cho tinh trùng đi ra để gặp trứng.
CI A
6. Cắt và thắt ống dẫn tinh
C. LUYỆN TẬP –VẬN DỤNG
A. thay đổi các yếu tố môi trường B. thụ tinh nhân tạo C. nuôi cấy phôi
OF
Câu 1. Biện pháp hiệu quả nhất để tăng hiệu suất Thụ tinh là
FI
1. Mục tiêu: - Trả lời được các câu hỏi để khắc sâu mục tiêu: (1), (2), (3). - (4), (5),(6),(7), (8), (9), (10), (11), (12), (13). 2. Nội dung: 2.1. HS chơi trò chơi ai là triệu phú: trả lời câu hỏi sau:
NH ƠN
D. sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp
Câu 2. Biện pháp có tính phổ biến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái là A. phân lập các loại giao tử mang NST X và NST Y rồi sau đó mới cho thụ tinh B. dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động C. dùng các nhân tố môi trường trong tác động
D. thay đổi cặp NST giới tính ở hợp tử Câu 3. Ở người, các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là:
A. thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai
QU
Y
B. thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng C. thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng D. thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng Câu 4. Ở người, cấm xác định giới tính thai nhi về A. sợ ảnh hưởng đến tâm lý của người mẹ
M
B. tâm lý của người thân muốn biết trước con trai hay con gái
KÈ
C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi D. định kiến trọng nam khinh nữ dẫn đến hành vi làm thay đổi tỉ lệ nam nữ Câu 5. Cho những biện pháp sau đây: 1. nuôi cấy phôi 2. thụ tinh nhân tạo
Y
3. sử dụng hoocmôn
DẠ
4. thay đổi yếu tố môi trường 5. sử dụng chất kích thích tổng hợp Những biện pháp thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt là A. (2), (4) và (5) B. (1), (3) và (4) 2.2. Về nhà trả lời các câu hỏi sau:
C. (2), (3) và (4)
160
D. (1), (3) và (5)
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Câu 1: Nuôi cấy phôi giải quyết được vấn đề gì trong sinh đẻ ở người? Câu 2: Tìm hiểu các biện pháp tăng sinh sản của động vật và biện pháp tránh thai hiện đại nhất hiện nay Câu 3: Thực hành: a. Điều khiển sinh sản ở vật nuôi gia đình theo hướng có lợi cho con người b. Tuyên truyền phòng chống mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên 3. Sản phẩm học tập: 3.1. Trả lời được câu hỏi của trò chơi Đáp án: 1B, 2A, 3C, 4D, 5D a. Trả lời 3 câu hỏi tự luận: Câu 1: Nuôi cấy phôi giải quyết được vấn đề vô sinh trong sinh đẻ ở người, giúp các cặp vợ chồng vô sinh có thể sinh con. Câu 2: HS tìm hiểu trên mạng internet và báo cáo Câu 3: Tuyên truyền dưới nhiều hình thức… 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *Tại lớp: -GV phổ biến thể lệ trò chơi: Mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm, và gọi 1 HS xung phong trả lời hoặc chỉ định - HS nhận nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi. * Về nhà: Yêu cầu HS trả lời 2 câu tự luận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. - Tại lớp: HS sẵn sàng trả lời câu hỏi trong trò chơi - HS về nhà trả lời 2 câu tự luận vào vở Bước 3: Báo cáo kết quả: -HS trả lời câu hỏi trong trò chơi - HS vận dụng kiến thức đã học ghi 3 câu trả lời phần tự luận vào vở Bước 4: Kết luận và nhận định: + Trò chơi: Sau mỗi câu trả lời của HS, GV đưa ra đáp án đúng và quyết định cho điểm + Bài về nhà: Thu và nộp vào đầu tiết học sau, chấm lấy điểm thường xuyên IV. Phụ lục: Đáp án các câu hỏi trong hoạt động về nhà
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 4. Thực trạng nạo phá thai của người dân Việt Nam hiện nay? Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội, tình trạng nạo phá thai cũng đang tăng theo trong giới trẻ chưa lập gia đình, chiếm gần 30% tổng số ca phá thai. Đặc biệt, có tới 53% phá thai muộn, không an toàn và phá thai trên 1 lần, cũng không thiếu những bạn nữ là học sinh, sinh viên đã hai lần chối bỏ đứa con của mình. Tình trạng phá thai chung ở nữ giới nước ta cũng rất cao. Theo GS.BS Nguyễn Thị Ngọc Phượng, nguyên Giám đốc Bệnh viện Từ Dũ, TP.HCM, thực trạng nạo phá thai rất đáng lo ngại. Mỗi năm, tại Việt Nam, có khoảng 700.000 phụ nữ nạo phá thai. Riêng ở TP.HCM, với khoảng 7 triệu dân, mỗi năm có khoảng hơn 100.000 ca sinh, nhưng số ca nạo phá thai cũng tương đương. Tại bệnh viện Từ Dũ, mỗi năm tổng số sinh khoảng 45.000 người nhưng nạo phá thai hơn 30.000 người. Cả nước có 5% em gái sinh con trước 18 tuổi và 15% sinh con trước 20 tuổi, trong đó số thanh niên chưa lập gia đình chiếm khoảng 30%. Dù tất cả các trường hợp đến phá thai đều được tư vấn, nhưng vẫn có rất nhiều người quay trở lại phá thai lần hai... Còn tại khoa KHHGĐ-Bệnh
161
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
viện Phụ sản Hà Nội, trung bình mỗi năm có từ 12.000-15.000 ca nạo hút thai. Trong số các ca nạo phá thai ở tuổi vị thành niên có 60-70% là học sinh, sinh viên. Con số nạo phá thai thật đáng báo động. Vấn đề này không chỉ nhức nhối ở thực trạng nạo phá thai ở trẻ vị thành niên, mà còn ở tình trạng phá thai chung trong nữ giới nước ta cũng rất cao. Theo số liệu từ Viện Sức khỏe sinh sản và gia đình, Việt Nam là một trong 3 nước có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất thế giới, trung bình mỗi ngày có 20 ca nạo phá thai, trong đó 30-40% người phá thai là các bạn học sinh, sinh viên và công nhân. Câu 5. Tại sao phụ nữ hay nam giới ở tuổi vị thành niên không nên sử dụng biện pháp đình sản? + Khi sử dụng biện pháp đình sản thì việc nối lại ống dẫn trứng và ống dẫn tinh rất khó khăn nên khó có con Câu 6. Phá thai có được coi là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch không? Vì sao? Phụ nữ phá thai khi nào? - Phá thai giúp phụ nữ tránh mang thai ngoài ý muốn nhưng không phải là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch vì phá thai gây hậu quả nghiêm trọng đặc biệt là ảnh hưởng đến tính mạng.
162
L
Tiết 51. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( ÔN TẬP CHƯƠNG II,III,IV)
FI
CI A
I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Hệ thống được nội dung kiến thức đã học. - Trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa, sách bài tập. 2. Năng lực . Năng lực Mục tiêu NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
QU
Y
NH ƠN
OF
So sánh cảm ứng ở thực vật và ở động vật. Các giai đoạn của điện thế hoạt động. Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Phân biệt sinh trưởng và phát triển. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển ở động vật và thực vật. Kể tên các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở Nhận thức sinh học thực vật và động vật. Các hoocmon thực vật và ứng dụng. Phân biệt sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn, không qua biến thái. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sinh sản ở thực vật và động vật. Kể tên các hoocmon điều hòa sinh sản ở thực vật và ồng vật. Tìm hiểu thế giới Quan sát cảm ứng, sinh trưởng, phát triển ở thực vật, động vật,sinh sản. sống
Y
KÈ
M
Giải thích các hiện tượng thực tế: vì sao một bài toán lâu không Vận dụng kiến làm lại quyên, kim nhọn đâm vào tay ngây lập tức rụt tay lại,vì thức, kĩ năng đã học sao có sự nhầm lẫn con của cá trê với cóc,… NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác Hợp tác trong hoạt động nhóm. Tự chủ và tự học Lên kế hoạch học tập Giải quyết vấn đề Vận dụng kiến thức cảm ứng, sinh trưởng, sinh sản ở thực vật và sáng tạo và động vật vào SX, cuộc sống. 3. Phẩm chất
Mã hóa
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
(12)
(13) (14) (15)
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên luyện tập, thực (16) hiện các nhiệm vụ được phân công
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
DẠ
Chăm chỉ
163
(17)
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả công việc (18) được giao
L
Trung thực
CI A
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: các PHT. Giáo án powerpoint. 2. Học sinh: nội dung bài 48 SGK12.
OF
FI
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Ổn định lớp. A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP/ MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tổng hợp hóa kiến thức của chương II, III, IV. b. Nội dung: HS hoàn thiện sơ đồ tư duy chương II,III,IV. c. Sản phẩm: sơ đồ tư duy của mỗi nhóm. d. Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của Học sinh
NH ƠN
Hoạt động của Giáo viên Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Nhóm 1,2 xây dựng sơ đồ tư duy chương II. Nhóm 3,4 xây dựng sơ đồ tư duy chương III. Nhóm 5,6 xây dựng sơ đồ tư duy chương IV. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) Định hướng, giám sát qua zalo.
Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
- HS theo dõi video và thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Nhóm 1 trình bày sơ đồ tư duy chương II. Nhóm 3 trình bày sơ đồ tư duy chương III. Nhóm 5 trình bày sơ đồ tư duy chương IV. Bước 4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét sơ đồ tư duy của mỗi nhóm. Sơ đồ tư duy
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nghe và bổ sung.
164
165
Y
DẠ M
KÈ Y
QU NH ƠN
FI
OF
L
CI A
166
Y
DẠ M
KÈ Y
QU NH ƠN
FI
OF
L
CI A
L CI A FI OF NH ƠN
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1: Ôn tập về cảm ứng. a. Mục tiêu: (1),(2),(3),(11),(12),(13),(14),(15),(17),(17),(18). b. Nội dung: yêu câu mục I-Cảm ứng. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ (trước buổi học) GV chia HS theo nhóm và yêu cầu thực hiện mục I. Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Cảm ứng Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) Định hướng, giám sát qua zalo - HS chia theo nhóm và thực hiện yêu cầu của giáo viên. Bước 3. Báo cáo, thảo luận (trên lớp) Đại diện nhóm 1. Trình bày so sánh cảm ứng ở thực vật - Đại diện nhóm trả lời. và động vật? Hoàn thành hình 48. - Nhóm khác nghe và bổ sung. Đại diện nhóm 2. Trình bày phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Bước 4. Kết luận, nhận định: So sánh cảm ứng của động vật và thực vật. Trả lời: 167
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
+ Giống nhau: Cơ thể thực vật và động vật đều có khả năng tiếp nhận kích thích từ các tác nhân của môi trường và phản ứng với các kích thích đó. + Khác nhau về phương thức tiếp nhận kích thích và trả lời kích thích: * ở thực vật chưa có cấu trúc đặc hiệu đảm trách việc tiếp nhận và truyền kích thích cũng như phản ứng trả lời như ở động vật. Phản ứng trả lời đối với các kích thích cùa các tác nhân môi trưởng ở thực vật dựa trên 2 cơ chế: + Sự sai lệch về tốc độ sinh trưởng của các tế bào được kích thích và không được kích thích tại miền sinh trưởng của 2 phía đối diện nhau của cơ quan (ví dụ, hướng động và ứng động sinh trưởng). + Sự biến động về hàm lượng nước và lan truyền kích thích trong các tế bào và mô chuyển hoá của cơ quan (ví dụ, ứng động sức trương nước ở cây trinh nữ và ứng động bắt côn trùng ở cây gọng vó). * ở động vật, sự xuất hiện cảm ứng liên quan đến tổ chức đặc hiệu gồm cơ quan thụ cảm, hệ thần kinh với chức năng phân tích, tổng hợp thông tin để quyết định hình thức, mức độ phản ứng và bộ phận thực hiện phản ứng trả lời. - Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Trả lời: -Tập tính bẩm sinh là tập tính được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. Ví dụ: ếch đẻ trứng lên cây thủy sinh. -Tập tính học được là tập tính được hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm. Ví dụ, một số động vật vốn không sợ người nhưng bị đuổi bắt, chúng sẽ học được kinh nghiệm chạy trốn thật nhanh khi nhìn thấy người.
Y
Hoạt động 2. Sinh trưởng và phát triển.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
a. Mục tiêu: (4),(5),(6),(7),(11),(12),(13),(14),(15),(16),(17),(18). b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu mục II-Sinh trưởng và phát triển. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. tổ chức thực hiện. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ (trước buổi học) GV yêu cầ HS hoạt động theo nhóm thực hiện trả lời Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ các câu hỏi mục II-Sinh trưởng và phát triển. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) Định hướng, giám sát - HS phân công nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu của GV. Bước 3. Báo cáo, thảo luận Nhóm 3: phân biệt sinh trưởng và phát triển? - Đại diện nhóm trả lời. Nhóm 4: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa sinh - Nhóm khác nghe và bổ sung. trưởng và phát triển ở thực vật và động vật.
168
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Nhóm 5: phân biệt sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái. *Sử dụng kĩ thuật tia chớp yêu cầu HS, mỗi hs trả lời 1 câu: -Kể tên các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật? -Kể tên các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật? -thực hiện yêu cầu bảng 48. Bước 4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét khả năng thuyết trình, sự chuẩn bị của mỗi nhóm. GV chốt kiến thức: II- Sinh trưởng và phát triển. Phân biệt sinh trưởng và phát triển. Trả lời: + Sinh trưởng là quá trình tăng không thuận nghịch kích thước của cơ thể. + Phát triển là quá trình bao gồm: sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái ( hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể). Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển ở động vật. Trả lời: + Những điểm giống nhau: Sinh trưởng và phát triển ở động vật đều chịu ảnh hưởng của hoocmôn. + Những điểm khác nhau: Sinh trưởng ở động vật chỉ xảy ra ở một giai đoạn giới hạn thời gian xác định. Phát triển diễn ra suốt đời. Kể tên các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật. Trả lời: * - Các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật như: + Auxin (AIA), gibêrelin (GA), xitôkinin: kích thích sinh trưởng. + Êlilen. axit abxixic (AAB): ức chế sinh trưởng. Các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là: + Hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống là: ecđisơn và juvenin. .+ Hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống là: hoocmôn sinh trưởng (của tuyến yên), tirôxin (của tuyến giáp), testôstêrôn của tinh hoàn, ơstrôgcn của buồng trứng. - Bảng 48 ghi 5 hoocmôn thực vật và các ứng dụng của nó vào thực tiễn. Hãy dùng mũi tên nối hoocmôn với tác động của nó. Trả lời: Nối tên hoocmôn với hoạt động ứng dụng hoocmôn đó theo bảng 48.1 như sau: 169
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
Auxin -> Nuôi cấy mô và tế bào thực vật + Kích thích ra rễ cành giâm. Gibcrelin ->Phá ngủ cho củ khoai tây. Xitôkinin -> Nuôi cấy mô và tế bào thực vật. êtilen ->Thúc quả chín tạo quả trái vụ. Axit abxixic -> Đóng khí khổng. Phân biệt sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái? Trả lời: + Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn loàn: con non có hình dạng và cây tạo rất khác con trưởng thành. Con non phải trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng thành. + Sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn: con non có hình dạng, cấu tạo gần giống con trưởng thành. Trải qua nhiều lẩn lột xác con non biến đổi thành con trưởng thành. + Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái: con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo sinh lí gần giống với con trưởng thành. Con non phát triển thành con trưởng thành không qua giai đoạn lột xác. Hoạt động 3. Ôn tập về sinh sản.
a. Mục tiêu: (9),(10),(11),),(12),(13),(14),(15),(16),(17),(18). b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu mục III-Sinh sản SGK T187. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ (trước buổi học) HS làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ 1-Nêu những điểm giống và khác nhau giữa sinh sản ở thực vật và sinh sản ở động vật? 2-Kể tên các hoocmon điều hòa sinh sản ở thực vật và động vật? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) Định hướng, giám sát qua zalo - HS phân chia nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu của giáo viên. Bước 3. Báo cáo, thảo luận Nhóm 6. Trình bày câu hỏi 1. - Đại diện nhóm trả lời. Nhóm 7. Trình bày câu hỏi 2. - Nhóm khác nghe và bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sinh sản ở thực vật và động vật. Trả lời: * Giống nhau: + Sinh sản ở thực vật và động vật đều có 2 hình thức là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. 170
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
+ Sinh sản vô tính ở thực vật và động vật đều có cơ sở tế bào là nguyên phân. + Sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật đều có quá trình giảm phân tạo giao tử đực (n) và giao tử cái (n), có sự hợp nhất 2 giao tử đực và cái trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử (2n) rồi phát triển thành phôi, thành cơ thể mới. * Khác nhau: + Sinh sản vô tính ở thực vật có các hình thức: sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng. + Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức: phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh, trình sinh. + Sinh sản hữu tính ở thực vật có quá trình thụ tinh kép. Sinh sản hữu tính ở động vật chỉ có 1 quá trình thụ tinh Kể tên các hoocmôn điều hoà sinh sản ở động vật và thực vật Trả lời: + Hoocmôn điều hoà sinh sản ở thực vật là florieen. + Hoocmôn điều hoà sinh sản ở động vật là: FSH, LH, ơslrôgen, progestêrôn, testostêrôn, HCG.
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: KT kiến thức HS đã học vào trả lời câu hỏi TN. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: đáp án: 1D 2A 3A 4B 5B 6A 7B 8C 9A 10D 11C 12D 13C 14D 15B d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Câu 1. Ứng động là: A. phản ứng sinh trưởng đặc trưng của các cơ quan có cấu tạo hình dẹp (hình lưng bụng). B. nguyên nhân là sự biến đổi của tác nhân ngoại cảnh và tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào mặt trên và mặt dưới của cơ quan. C. phản ứng sinh trưởng của cơ quan đó đối với sự kích thích từ 1 hướng của các tác nhân ngoại cảnh. D. A và B đúng. Câu 2. ứng động sinh trưởng như: A. ứng động nở hoa, lá, nhiệt ứng động. B. ứng động tiếp xúc. C. hoá ứng động. D. ứng động sức trương. Câu 3. Hệ thần kinh dạng lưới có ở: A. thuỷ tức. B. giun dẹp. c. đỉa. D. cào cào. Câu 4 . Cơ chế bình thành điện thế hoạt động là sự biến đổi rất nhanh điện thế ở màng tế bào từ: A. phân cực, đảo cực, mất phân cực, tái phân cực. B. phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực. C. mất phân cực, phân cực, đảo cực, tái phân cực. 171
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
D. đảo cực, phân cực, mất phân cực, tái phân cực. Câu 5. Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh không có màng miêlin có đặc điểm: A. điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc, tốc độ lan truyền chậm. B điện thê hoạt động lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên. tốc độ lan truvền chậm. C. điện thê hoạt động lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên, tốc độ lan truyền nhanh. D. điện thế hoạt động lan truyền liên lục từ vàng này sang vàng khác kề bên, tốc độ lan truyền nhanh. Câu 6. Hành vi biếu cá của chim nhạn đực cho chim nhạn cái trong mùa sinh sản là: A.tập tính sinh sản. B. tập tính xã hội. C. tập tính kiếm ăn. D. tập tính di cư. Câu 7. Ta đặt tên chó và gọi tên đó khi cần gọi chó chạy đến là ta ứng dụng hình thức: A. học tập điều kiện hoá hành động. B. học tập điều kiện hoá đáp ứng. C. học tập quen nhờn. D. học ngầm. Câu 8. Thúc quả xanh chóng chín và cảm ứng ra hoa ở cây dứa, tạo dứa trái vụ là tác động của: A. gibêrelin. B. xitôkinin. C. Êtilen. D. axit abxixic. Câu 9. Sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn có ở: A. châu chấu, gián,... B. bướm, ruồi, ong, rắn,... C. người, chó, mèo,... D. gà, ngỗng, chim sáo,... Câu 10. ở cơ thể trẻ em gái vào thời kì dậy thì hoocmôn được tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí là: A. tirôxin. B. hoocmôn sinh trưởng, C. ơstrôgen. D. testostêrôn. Câu 11. tác động sinh lí của testostrêrôn là: A. kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào qua tăng tổng hợp kích thích phát triển xương. B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể C. Tăng phát triển xương, kích thích phân hoá tế bào để bình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp, làm tăng tổng hợp prôtêin. D. tăng phát triển xương, kích thích phân hoá tế bào để bình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp Câu 12. Sinh sản vô tính giúp cây duy trì nòi giống, sống qua được mùa bất lợi ở dạng: A. thân rễ. B. Thân củ, căn hành C. bào tử. D. A và B đúng Câu 13. ở gà, vịt có: A. thụ tinh chéo, thụ tinh ngoài. B. tự thụ tinh, thụ tinh trong. C. thụ tinh chéo, thụ tinh trong. D. tự thụ tinh, thụ tinh ngoài. Câu 14. Uống thuốc tránh thai làm cho nồng độ hoocmôn trong máu tăng cao đó là các hoocmôn: 172
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
A.FSH, LH. B. ơstrôgen. C. prôgestêrôn. D. B và c đúng. Câu 15. Kích thích lên niêm mạc tử cung gây phản ứng chống lại sự làm tổ của hơp tử ở tử cung, hợp tử không làm tổ được sẽ rơi ra ngoài cơ thể. Đó là tác dụng của hiện pháp tránh thai: A. tính vòng kinh. B. dụng cụ tử cung, C. thuốc viên tránh thai. D. triệt sản. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập. HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. Bước 3. Báo cáo và thảo luận: Sử dụng kĩ thuật tia chớp: Ứng với mỗi câu hỏi gọi 1 HS trả lời; 1-3 HS khác nhận xét. Bước 4. Kết luận và nhận định GV chuẩn hóa kiến thức, cho đáp án. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: (11),(12),(13),(14),(15),(16),(17),(18). b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi liên hệ thực tế. Câu 1..Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền hưng phấn qua xinap, hãy giải thích tác dụng của các loại thuốc atrophin đối với người và dipteric đối với giun kí sinh trong hệ tiêu hóa của lợn Câu 2. Kể tên một số tập tính của động vật vào thực tiễn. Câu 3. Một số cây trồng như bông, đậu, cà chua… người ta thường hay bấm ngọn thân chính. Biện pháp đó ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của cây như thế nào? Auxin có vai trò gì trong biện pháp đó? Bấm ngọn thân chính có ảnh hưởng như thế nào tới ST- PT của cây?. Giải thích tại sao? Câu 4: Hiện tượng rắn lột xác để lớn có phải là biến thái không hoàn toàn hay ko? Câu 5: giải thích tại sao trong giai đoạn mang thai trứng không chín và rụng? c. sản phẩm: đáp án của HS. Câu 1. Dùng thuốc atrophin làm phong bế màng sau xinap sẽ làm mất khả năng nhận cảm của màng sau xinap với chất axetincolin, do đó làm hạn chế hứng phấn và làm giảm co thắt nên có tác dụng giảm đau. Thuốc tẩy giun sán dipteric khi được lợn uống vào ruột, thuốc sẽ ngấm vào giun sán và phá hủy enzim colinesteraza ở các xinap. Do đó sự phân giải axetincolin không xảy ra. Axetincolin tích tụ nhiều ở màng sau xinap gây hưng phấn liên tục, cơ của giun sán co liên tục làm chúng cứng đờ không bám vào được niêm mạc ruột, bị đẩy ra ngoài. Câu 2. Một số tập tính của động vật vào thực tiễn. - Chó, mèo : được con người thuần hóa, sừ dụng tập tính săn mồi ăn thịt của chúng để bắt chuột, trông coi nhà cửu, tạo ra những giống chó săn: chó đặc công, chó thám tử - Trong các rạp xiếc, người ta đả làm thay đổi tập tính cảu nhiều loài thú dữ ( hổ, báo, voi, sư tử ...) khiển chúng trở nên thuần phục và tuân thủ những hiệu lệnh của người dạy thú trong càc màn biểu diễn bằng cách huấn luyện các con thù còn non theo con đường thành lập các phản xạ có điều kiện. - Sử dụng các loài thiên địch ( bọ rùa, tò vò, ông mắt đỏ) trong việc tiêu diệt các nhóm sâu hại cây trồng + Bò rùa đươc nuôi thả để diệt rệp cam 173
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH ƠN
OF
FI
CI A
L
+ Ong mắt đỏ có tập tính đẻ trứng trong cơ thể sâu hại cây trồng + Tò vò có tập tính bắt âu, tiêm dịch cho tê liệt và mang về tổ chuẩn bị làm thức ăn cho con non mới nở. - Dựa vào tập tính giao phối của nhiều loài côn trùng gây hại để tạo ra cá thể bất thụ. Những con đực này khỏe mạnh, phát triển và giao phối bình thường nhưng chúng không có khả năng sinh sản Hạn chế và tiêu diệt được nhiều quần thể sâu bọ gây hại Câu 3. - Ảnh hưởng: + Tạo điều kiện cho các chồi bên sinh trưởng mạnh + Tán cây phát triển về bề rộng (hoặc cây ra nhiều hoa) - Giải thích: + Tác dụng của auxin: kích thích sự tăng trưởng của các tế bào phần ngọn, đồng thời kìm hãm sự xuất hiện và tăng trưởng của các chồi bên + => Bấm ngọn đã hạn chế tác dụng ưu thế đỉnh của auxin do auxin ở ngọn không còn nữa => các chồi bên tự do xuất hiện và tăng trưởng mạnh Câu 4: Rắn lột xác lớn lên không phải là biến thái vì: -Đặc điểm hình thái, cấu tạo của rắn ngay từ khi mới sinh ra đã gần hoàn thiện như con trưởng thành -Rắn lột xác là để cởi bỏ lớp vẩy sừng, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ thể lớn lên. Câu 5: Trong giai đoạn mang thai trứng không chín và rụng Vì trong giai đoạn mang thai, 2 tháng đầu, nhau thai tiết ra HCG có chức năng duy trì sự phát triển của thể vàng. Thể vàng tiết estrogen và progesteron, hai hoocmon này ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên bài tiết hoocmon, làm giảm nồng độ FSH và LH. Từ tháng thức 3 trở đi, nhau thai trực tiếp tiết ra 2 loại hoocmon này, do đó tuyến yên và vùng dưới đồi tiếp tục bị ức chế và tiết hoocmon. Nồng độ FSH và LH luôn duy trì ở mức thấp trong suốt thai kì nên nang trứng không được kích thích, trứng không chín và không rụng
174
L
Hoạt động của Học sinh
CI A
Hoạt động của Giáo viên Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ (ở nhà)
Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) Định hướng, giám sát
FI
- HS theo dõi video và thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
OF
- Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nghe và bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nghe , bổ sung.
NH ƠN
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Hoạt động của Giáo viên Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ (ở nhà)
Hoạt động của Học sinh Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
QU
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS theo dõi video và thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Y
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) Định hướng, giám sát
- Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nghe và bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nghe , bổ sung.
KÈ
M
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Hoạt động của Học sinh
Y
Hoạt động của Giáo viên Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ (ở nhà)
Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
DẠ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) Định hướng, giám sát
- HS theo dõi video và thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận 175
L
CI A
- Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nghe và bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nghe , bổ sung.
OF
FI
Bước 4. Kết luận, nhận định:
Hoạt động của Học sinh
NH ƠN
Hoạt động của Giáo viên Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ (ở nhà)
Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) Định hướng, giám sát
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Bước 4. Kết luận, nhận định:
- Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nghe và bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nghe , bổ sung.
Y
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS theo dõi video và thực hiện yêu cầu của giáo viên.
176