GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 9 PHẦN TRỒNG CÂY CẢ NĂM THEO CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022

Page 1

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ THEO CÁC HOẠT ĐỘNG

vectorstock.com/10212115

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 9 PHẦN TRỒNG CÂY CẢ NĂM THEO CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Ngày soạn: Ngày dạy:

FI CI A

Tiết 1. Bài 1 GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ

L

Giáo án soạn theo công văn 55 12

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết được vai trò, vị trí, đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả trong đời sống kinh tế và sản xuất. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài Bảng số liệu phát triển của nghề trồng cây ăn quả ở địa phương. 2. HS: - Nghiên cứu trước bài. - SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: Tổ chức cuộc thi “Ai nhanh hơn?” - Học sinh GV chia lớp thành 4 nhóm, nhóm nào trong thời gian 2 phút kể tên được nhiều các loại trái cây của nước ta sẽ dành chiến thắng. tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: Các nhóm kể được nhiều nhất sẽ chiến thắng. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

-> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Việt Nam là đất nước của nhiều loại trái cây thơm ngon. Vậy nghề trồng cây ăn quả có vai trò như thế nào đối với đời sống người dân và nền kinh tế. Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ của nghề trồng cây ăn quả. a) Mục tiêu: biết được vai trò, nhiệm vụ của nghề trồng cây ăn quả b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến I. VAI TRÒ, VỊ TRÍ * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: GV cho HS đọc SGK và dựa CỦA NGHỀ TRỒNG vào hiểu biết thực tế. CÂY ĂN QUẢ: - GV đặt câu hỏi: - Em hãy kể tên một số giống cây ăn quả có giá trị ở nước ta mà em biết? - Hãy quan sát H1/SGK - Cho lớp HĐ nhóm từng bàn để trả lời vai trò và vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong cuộc sống và sản xuất?

QU Y

- Hãy liên hệ tại gia đình em trồng cây ăn quả có vai trò như thế nào? + HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL

DẠ

Y

M

- Dự kiến sản phẩm: - Cung cấp cho người tiêu dùng. - Cung nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộp, nước giải khát. - Cung cấp hàng hoá cho xuất khẩu. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

- Cung cấp cho người tiêu dùng. - Cung nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộp, nước giải khát. - Cung cấp hàng hoá cho xuất khẩu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề. a) Mục tiêu: Biết được đặc điểm và yêu cầu của nghề trồng trọt.


FI CI A

L

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU - GV yêu cầu: học sinh đọc thông tin phần II CẦU CỦA NGHỀ: trong SGK. - Gv đặt câu hỏi: - Đối tượng lao động của nghề là gì?

1. Đặc điểm của nghề: - Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. - Nội dung lao động: Bao gồm các công việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến. - Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành, xẻng, bình tưới. - Điều kiện lao động: + Làm việc thường xuyên ngoài trời. + Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất. + Tư thế làm việc luôn thay đổi. - Sản phẩm: Các loại quả. 2. Yêu cầu của nghề đối với người lao động. - Phải có tri thức về khoa học sinh học, hoá học, kỹ thuật nông nghiệp, am hiểu thực tiễn sản xuất. Có kỹ năng cơ bản về nghề trồng cây ăn quả. - Phải yêu nghề, yêu thiên nhiên, cần cù, chịu khó, ham học hỏi, năng động, sáng tạo. Có khả năng quan sát, theo dõi

ƠN

- Hãy nêu tên các dụng cụ dùng cho nghề trồng cây ăn quả? - Nghề trồng cây ăn quả có điều kiện lao động như thế nào? GV tổng hợp các ý kiến và kết luận

OF

- Hãy kể tên các công việc lao động của nghề?

DẠ

Y

M

QU Y

NH

- Quan sát H2 và cho biết sản phẩm của nghề là những loại quả nào? - Nghề trồng cây ăn quả có những yêu cầu gì? - Tại sao phải có những yêu cầu như vậy? - Trong những yêu cầu đó thì yêu cầu nào là quan trọng nhất? GV nhấn mạnh yêu càu về tri thức và phải yêu nghề.- Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: - Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. - Nội dung lao động: Bao gồm các công việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến. - Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành, xẻng, bình tưới. - Điều kiện lao động: + Làm việc thường xuyên ngoài trời. + Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất. + Tư thế làm việc luôn thay đổi. - Sản phẩm: Các loại quả. * Yêu cầu của nghề đối với người lao động.


FI CI A

L

- Có hiểu biết về cây cối. sự sinh trưởng, phát triển của - Phải yêu thiên nhiên, yêu cây cối. cây. - Có sức khoẻ tốt, dẻo dai, thích nghi với công - Có sức khoẻ tốt, dẻo dai, việc hoạt động ngoài trời … thích nghi với công việc hoạt * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: động ngoài trời … + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng phát triển của nghề a) Mục tiêu: Hiểu được nhu cầu, triển vọng của nghề trong tương lai. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt câu hỏi: - Hiện nay nghề trồng cây ăn quả đang có xu thế phát triển như thế nào? GV cho HS xem bảng số liệu về nghề trồng cây ăn quả - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: Dân số ngày càng tăng nên nhu cầu về các sản phẩm trồng trọt sẽ còn gia tăng. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

DẠ

Y

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trò nghề trồng cây ăn quả và đạc điểm yêu cầu của nghề trồng cây ăn quả b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến:


TUẦN: 2 Ngày soạn: Ngày dạy:

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

* Đặc điểm: - Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. - Nội dung lao động: Bao gồm các công việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến. - Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành, xẻng, bình tưới. - Điều kiện lao động: + Làm việc thường xuyên ngoài trời. + Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất. + Tư thế làm việc luôn thay đổi. - Sản phẩm: Các loại quả. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập ? Nghề trồng trọt đóng vai trò như thế nào trong đời sống và nền kinh tế c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: Nghề trồng trọt có vai trò quan trọng trong sx và đời sống, cung cấp sản phẩm bổ sung vitamin cho cơ thể, nguyên liệu cho ngành công nghiệp, sản phẩm xuất khẩu. d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài, tìm hiểu về một số đặc điểm của cây ăn quả ở địa phương -Chuẩn bị nội dung cho bài học sau.

DẠ

Y

Tiết 2 . Bài 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết được được giá trị của việc trồng cây ăn quả, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: -Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo -Tranh 1 số giống cây ăn quả 2. HS: - Nghiên cứu trước bài. - SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: cho HS xem một số tranh ảnh về cây ăn quả và đặt câu hỏi

DẠ

Y

Việc trồng các cây ăn quả có giá trị như thế nào với đời sống và nền kinh tế? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: bổ sung vitamin cho cơ thể, guyên liệu cho ngành công nghiệp, góp phần bảo vệ môi trường * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Việc trồng cây ăn quả mang lại rất nhiều lợi ích cho đời sống và nền kinh tế. Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu về giá trị của việc trồng cây ăn quả.


ƠN

OF

FI CI A

L

-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của việc trồng cây ăn quả. a) Mục tiêu: biết được vai trò, nhiệm vụ của nghề trồng cây ăn quả b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. GIÁ TRỊ CỦA VIỆC - Giáo viên yêu cầu: HS đọc nội dung trong SGK. TRỒNG CÂY ĂN QUẢ: - GV đặt câu hỏi: - Hãy cho biết giá trị nào là quan trọng nhất? Vì sao? GV Hd nêu các giá trị cho VD. + HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL

NH

- Dự kiến sản phẩm: - Nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến, là hàng hoá xuất khẩu có giá trị kinh tế cao. Vì nghề trồng cây ăn quả ngoài các giá trị trên thì mục đích chính là đem lại hiệu quả kinh tế. Ví dụ: chế biến mít khô, vải sấy khô… xuất khẩu đến nhiều nước trên thế giới. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

DẠ

Y

M

QU Y

- Giá trị dinh dưỡng. - Một số bộ phận của một số cây có khả năng chữa bệnh thông thường. - Nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến, là hàng hoá xuất khẩu có giá trị kinh tế cao. - Có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ đất. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả a) Mục tiêu: Biết được đặc điểm thực vật và hiểu được những yêu cầu ngoại cảnh với cây ăn quả. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ - GV yêu cầu: học sinh đọc thông tin YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA phần 1 trong SGK. CÂY ĂN QUẢ:


L

ƠN

OF

a. Rễ: Có hai loại - Rễ mọc thẳng xuống đất -Rễ cọc) giúp cho cây đứng vững, hút nước, chất dinh dưỡng nuôi cây. - Rễ mọc ngang, nhỏ và nhiều có tác dụng hút nước, chất dinh dưỡng nuôi cây. b. Thân: Đa phần cây ăn quả là thân gỗ, nhưng cũng có một số là thân thảo, mềm c. Hoa: Nhìn chung có 3 loại hoa. - Hoa đực - Hoa cái. - Hoa lưỡng tính. d. Quả và hạt: - Nhìn chung có nhiều loại quả. - Số lượng, màu sắc, hình dạng của hạt tuỳ thuộc vào loại quả. 2. Yêu cầu ngoại cảnh. a. Nhiệt độ: Với nhiều loại cây khác nhau nên nhiệt độ thích hợp cho từng loại cây khác nhau -250C – 300C). b. Độ ẩm và lượng mưa: - Độ ẩm không khí 80 – 90% - Lượng mưa 1000 – 2000mm phân bố đều trong năm. c. Ánh sáng: Đa số cây ăn quả là cây ưa ánh sáng. d. Chất dinh dưỡng: Cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng theo các thời kỳ để có năng suất, chất lượng cao. e. Đất: Thích hợp với các loại đất có tầng dày, kết cấu tốt, nhiều chất dinh dưỡng, ít chua, dễ thoát nước.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

GV HD HS tìm hiểu như ND SGK cho VD minh hoạ - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: + Rễ, thân, hoa quả có đặc điểm thích nghi riêng với môi trường. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

FI CI A

- Cho HS quan sát 1 cây ăn quả thực tế. - Hãy kể tên các bộ phận của cây? 1. Đặc điểm thực vật: - Hãy phân biệt điểm giống và khác nhau giữa hai loại rễ?

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trò nghề trồng cây ăn quả và đạc điểm yêu cầu của nghề trồng cây ăn quả


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Các loại cây trồng phụ thuộc vào những yếu tố nào từ tự nhiên c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: - Đất đai - Khí hậu - Nguồn nước d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập ? Địa phương em trồng những cây ăn quả nào? Cây ăn quả đó đóng vai trò như thế nào trong nền kinh tế địa phương? c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1 cuối bài - Đọc trước và chuẩn bị nội dung cho bài học sau phần III,IV

TUẦN: 3 Ngày soạn: Ngày dạy:

DẠ

Y

M

Tiết 3 . Bài 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (-T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết được vai trò, vị trí, đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả trong đời sống kinh tế và sản xuất. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: -Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo -Bảng 2/ SGK. 2. HS: - Nghiên cứu trước bài. - SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: Nhà em có trồng cây ăn quả gì không? Cách chăm bón như thế nào để đạt được hiệu quả cao nhất? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: Các nhóm kể được nhiều nhất sẽ chiến thắng. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Việt Nam là đất nước của nhiều loại trái cây thơm ngon. Vậy nghề trồng cây ăn quả có vai trò như thế nào đối với đời sống người dân và nền kinh tế. Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ của nghề trồng cây ăn quả. a) Mục tiêu: biết được vai trò, nhiệm vụ của nghề trồng cây ăn quả b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. VAI TRÒ, VỊ TRÍ - Giáo viên yêu cầu: GV cho HS đọc SGK và dựa CỦA NGHỀ TRỒNG vào hiểu biết thực tế. CÂY ĂN QUẢ: - GV đặt câu hỏi: - Em hãy kể tên một số giống cây ăn quả có giá trị ở nước ta mà em biết?


FI CI A

L

- Hãy quan sát H1/SGK - Cho lớp HĐ nhóm từng bàn để trả lời vai trò và vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong cuộc sống và sản xuất?

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

- Hãy liên hệ tại gia đình em trồng cây ăn quả có vai trò như thế nào? + HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: - Cung cấp cho người tiêu dùng. - Cung nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộp, nước giải khát. - Cung cấp cho người tiêu - Cung cấp hàng hoá cho xuất khẩu. dùng. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Cung nguyên liệu cho + HS: báo cáo kết quả công nghiệp chế biến đồ * Bước 4: Kết luận, nhận định: hộp, nước giải khát. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Cung cấp hàng hoá cho - Giáo viên nhận xét, đánh giá xuất khẩu. -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề. a) Mục tiêu: Biết được đặc điểm và yêu cầu của nghề trồng trọt. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU - GV yêu cầu: học sinh đọc thông tin phần II CẦU CỦA NGHỀ: trong SGK. - Gv đặt câu hỏi: - Đối tượng lao động của nghề là gì? 1. Đặc điểm của nghề: - Đối tượng lao động: Là các - Hãy kể tên các công việc lao động của nghề? loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. - Hãy nêu tên các dụng cụ dùng cho nghề trồng - Nội dung lao động: Bao gồm cây ăn quả? các công việc Nhân giống, làm - Nghề trồng cây ăn quả có điều kiện lao động đất, gieo trồng, chăm bón, thu như thế nào? hoạch, bảo quản, chế biến. GV tổng hợp các ý kiến và kết luận - Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành, xẻng, bình - Quan sát H2 và cho biết sản phẩm của nghề là tưới.


OF

FI CI A

L

- Điều kiện lao động: + Làm việc thường xuyên ngoài trời. + Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất. + Tư thế làm việc luôn thay đổi. - Sản phẩm: Các loại quả. 2. Yêu cầu của nghề đối với người lao động. - Phải có tri thức về khoa học sinh học, hoá học, kỹ thuật nông nghiệp, am hiểu thực tiễn sản xuất. Có kỹ năng cơ bản về nghề trồng cây ăn quả. - Phải yêu nghề, yêu thiên nhiên, cần cù, chịu khó, ham học hỏi, năng động, sáng tạo. Có khả năng quan sát, theo dõi sự sinh trưởng, phát triển của cây. - Có sức khoẻ tốt, dẻo dai, thích nghi với công việc hoạt động ngoài trời …

M

QU Y

NH

ƠN

những loại quả nào? - Nghề trồng cây ăn quả có những yêu cầu gì? - Tại sao phải có những yêu cầu như vậy? - Trong những yêu cầu đó thì yêu cầu nào là quan trọng nhất? GV nhấn mạnh yêu càu về tri thức và phải yêu nghề.- Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: - Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. - Nội dung lao động: Bao gồm các công việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến. - Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành, xẻng, bình tưới. - Điều kiện lao động: + Làm việc thường xuyên ngoài trời. + Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất. + Tư thế làm việc luôn thay đổi. - Sản phẩm: Các loại quả. * Yêu cầu của nghề đối với người lao động. - Có hiểu biết về cây cối. - Phải yêu thiên nhiên, yêu cây cối. - Có sức khoẻ tốt, dẻo dai, thích nghi với công việc hoạt động ngoài trời … * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

DẠ

Y

Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng phát triển của nghề a) Mục tiêu: Hiểu được nhu cầu, triển vọng của nghề trong tương lai. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến


ƠN

L FI CI A

OF

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt câu hỏi: - Hiện nay nghề trồng cây ăn quả đang có xu thế phát triển như thế nào? GV cho HS xem bảng số liệu về nghề trồng cây ăn quả - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: Dân số ngày càng tăng nên nhu cầu về các sản phẩm trồng trọt sẽ còn gia tăng. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

DẠ

Y

M

QU Y

NH

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trò nghề trồng cây ăn quả và đạc điểm yêu cầu của nghề trồng cây ăn quả. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: * Đặc điểm: - Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. - Nội dung lao động: Bao gồm các công việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến. - Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành, xẻng, bình tưới. - Điều kiện lao động: + Làm việc thường xuyên ngoài trời. + Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất. + Tư thế làm việc luôn thay đổi. - Sản phẩm: Các loại quả. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm.


ƠN

OF

FI CI A

L

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập ? Nghề trồng trọt đóng vai trò như thế nào trong đời sống và nền kinh tế c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: Nghề trồng trọt có vai trò quan trọng trong sx và đời sống, cung cấp sản phẩm bổ sung vitamin cho cơ thể, nguyên liệu cho ngành công nghiệp, sản phẩm xuất khẩu. d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài, tìm hiểu về một số đặc điểm của cây ăn quả ở địa phương -Chuẩn bị nội dung cho bài học sau.

NH

TUẦN: 5 Ngày soạn: Ngày dạy:

DẠ

Y

M

QU Y

Tiết 5. Bài 3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết được các phương pháp nhân giống cây ăn quả. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo - Hình 4 phóng to 2. HS: - Nghiên cứu trước bài. - SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi ? Nêu ưu nhược điểm của phương pháp nhân giống hữu tính - HS tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: Ưu điểm – nhanh tạo ra cây con – cây tạo ra đồng loạt, cùng kích cỡ, độ tuổi – nhân giống nhanh, đơn giản – cây thích nghi tốt, bộ rễ khỏe Nhược điểm – dễ thoái hóa giống – khó kiểm soát được các phẩm chất của cây con do có thể có hiện tượng biến dị di truyền – cây chậm ra hoa, quả * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Muốn phát triển nghề trồng cây ăn quả nhanh, đạt hiệu kinh tế phải có nhiều giống cây ăn quả tốt, khoẻ mạnh, sạch bệnh, chất lượng cao. Muốn vậy cần có những phương pháp nhân giống phù hợp và hiệu quả. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương pháp nhân giống cây ăn quả a) Mục tiêu: biết được các phương pháp nhân giống cây ăn quả b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. CÁC PHƯƠNG PHÁP - Giáo viên: - Cho HS quan sát hình vẽ các NHÂN GIỐNG CÂY ĂN phương pháp nhân giống vô tính. QUẢ - Hãy quan sát hình và cho biết đặc điểm của phương pháp chiết cành? 2. Phương pháp nhân giống


ƠN

- Hãy quan sát hình và cho biết đặc điểm của phương pháp giâm cành? GV nhắc lại đặc điểm của phương pháp chiết cành nêu những lưu ý khi thực hiện cho ví dụ minh hoạ HS QS tranh vẽ tìm hiểu nội dung SGK trả lời câu hỏi: - Cành giâm nên chọn như thế nào cho đảm bảo? - Hãy cho biết thời vụ của giâm cành? GV cho ví dụ phân tích đặc điểm

OF

- Hãy cho biết thời vụ của chiết cành?

FI CI A

L

HS trả lời theo nội dung SGK - Cành chiết nên chọn như thế nào cho đảm bảo?

vô tính: a. Chiết cành: Là phương pháp nhân giống bằng cách tách cành từ cây mẹ để tạo cây con. - Cành chiết có 1-2 năm tuổi, đường kính 1-1,5cm, không sâu bệnh, nằm giữa tầng tán. - Thời vụ thích hợp: Vụ thu, xuân đối với miền bắc, đầu mùa mưa đối với miền nam.

M

QU Y

NH

- Hãy quan sát hình và cho biết đặc điểm của phương pháp ghép? - Cho HS hoạt động nhóm để tìm hiểu. + Đặc điểm của các phương pháp ghép? + Các lưu ý khi sử dụng phương pháp ghép? + Thời vụ ghép? - Cho các nhóm trả lời các câu hỏi vào vở theo nội dung tìm hiểu trong SGK. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL

DẠ

Y

- Dự kiến sản phẩm: Các cách nhân giống vô tính: - Chiết cành - Giâm cành - Ghép cành * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

b. Giâm cành: Là phương pháp nhân giống dựa trên khả năng hình thành rễ phụ của các đoạn cành -Hoặc các đoạn rễ) đã cắt rời khỏi cây mẹ. xuyên giữ ẩm cho mặt lá và đất.

c. Ghép: Là phương pháp gắn một đoạn cành -Cành) hay mắt -Chồi) lên gốc của một cây cùng họ để tạo nên một cây mới. C1: Ghép cành: Là cách áp dụng cho các loại cây ăn quả khó lấy mắt. * Ghép áp: Cách ghép này có tỉ lệ sống cao nhưng công phu và tỉ lệ nhân giống thấp. * Ghép chẻ bên: * Ghép nêm: Thường áp dụng cho các loại cây ăn quả như: Nhãn, ổi, mít … C2: Ghép mắt: Là cách ghép phổ biến cho nhiều loại cây ăn quả. * Ghép của sổ: Cách ghép này


L

FI CI A

có tỉ lệ sống cao, thường áp dụng cho các loại cây to như nhãn, vải … * Ghép chữ T, I. * Ghép mắt nhỏ có gỗ

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về phương pháp nhân giống vô tính. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Nêu ưu nhược điểm về phương pháp nhân giống vô tính c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: Ưu điểm: – cây thích nghi tốt – cây giữ được đặc tính của cây mẹ – nhanh ra hoa, quả. – tạo cây con nhiều, nhanh, đồng loạt( đối với giâm cành) Nhược điểm – qua nhiều thế hệ thì cây bị thoái hóa – cây không có rễ cọc nên yếu – không tạo được nhiều cây (đối với pp chiết cành) d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập Hướng dẫn HS về nhà thực hiện phương pháp nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm cành. Tuần sau trình bày kết quả. c) Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập - Dự kiến sản phẩm: HS sẽ trình bày kết quả sau 2 tuần. d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho giờ thực hành sau như mục I bài TUẦN: 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6 . Bài 4 THỰC HÀNH GIÂM CÀNH (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết cách giâm cành theo các thao tác kỹ thuật.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Dao nhỏ sắc. - Khay nhựa. - Kéo cắt cành. 2. HS: - Nghiên cứu trước bài. - Đất để giâm cành. - Túi bầu PE. , cành giâm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS xem lại kiến thức lí thuyết đã học về phương pháp nhân giống vô tính. - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Bài học hôm nay sẽ cùng thực hành về phương pháp nhân giống vô tính. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các dụng cụ một vườn ươm cây ăn quả b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện:


L

Sản phẩm dự kiến .I. DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU:

FI CI A

Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên: giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

- Dự kiến sản phẩm: - Kéo cắt cành, dao nhỏ HS mang đầy đủ các dụng cụ thực hành. sắc. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Thuốc kích thích ra rễ. + HS: báo cáo kết quả - Khay nhựa. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Đất bột có trộn cát sạch. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Cành giâm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành. a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. QUY TRÌNH THỰC - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. HÀNH: - Hãy cho biết để giâm một cành đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? - Cho HS quan sát H10.a Quy trình bao gồm 4 bước: - Lưu ý HS thời vụ giâm tốt nhất -MB: Vụ thu và vụ xuân; MN vào đầu mùa mưa) B1: Cắt cành giâm: Tại sao phải cắt bớt phiến lá? -Giảm sự thoát - Dùng dao sắc cắt vát cành hơi nước) giâm có đường kính 0,5 cm thành từng đoạn 5-7 cm, trên - Cho HS quan sát H10.b và đọc các yêu cầu khi cành giâm có 2-4 lá. xử lý cành giâm? - Bỏ ngọn và cành sát thân cây - GV làm thao tác cho HS quan sát. mẹ, cắt bớt phiến lá. B2: Xử lý cành giâm. - Cho HS quan sát H10.c và đọc các yêu cầu khi Nhúng cành giâm vào thuốc cắm cành giâm? kích thích ra rễ với độ sâu 1-2 - GV làm các thao tác cho HS quan sát. cm, trong thời gian 5-10 giây. Sau đó vẩy cho khô. B3: Cắm cành giâm. - Cắm cành giâm hơi chếch so


với mặt luống đất hoặc cát với độ sâu 3-5cm, khoảng cách các càch là 5x5 hoặc 10x10 - Nếu cắm vào bầu thì mỗi bầu - Học sinh tiếp nhận… cắm 1 cành và xếp bầu cạnh * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhau. B4: Chăm sóc cành giâm. - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Tưới nước thường xuyên - Dự kiến sản phẩm: Các nhóm nắm được quy dưới dạng sương mù đảm bảo trình giâm cành. đất, cát đủ độ ẩm. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Phun thuốc trừ nấm và vi + HS báo cáo kết quả khuẩn. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Sau 15 ngày nếu thấy rẽ mọc - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá nhiều và hơi chuyển từ màu - Giáo viên nhận xét, đánh giá trắng sang vàng thì chuyển ra -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng vườn ươm hoặc bầu đất. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về các phương pháp xây dựng vườn ươm và các phương pháp nhân giống cây ăn quả. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Nhắc lại quy trình giâm cành c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. GV: lưu ý cách lập vườn ươm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập Thực hiện giâm cành tại nhà. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. Thực hành tại gia đình nếu có điều kiện - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Cho HS quan sát H11.d - Ta có thể làm những công việc gì để chăm sóc cành giâm?.


L Tiết 7 . Bài 4 THỰC HÀNH GIÂM CÀNH (T2)

FI CI A

TUẦN: 7 Ngày soạn: Ngày dạy:

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết cách giâm cành theo các thao tác kỹ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Khay nhựa. 2. HS: - Đất bột có trộn cát sạch. - Cành giâm. - Dao nhỏ sắc. - Bình tưới có hoa sen. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Nhắc lại quy trình giâm cành ? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: gồm 4 bước B1: Cắt cành giâm: B2: Xử lý cành giâm. B3: Cắm cành giâm. B4: Chăm sóc cành giâm. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Bài học hôm nay sẽ cùng thực hiện các bước giâm cành theo đúng quy trình kĩ thuật. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. a) Mục tiêu: biết được các bước để xây dựng một vườn ươm cây ăn quả b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Chuẩn bị: - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Làm được các thao tác kỹ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS , giới thiệu thuật trong việc giâm cành. ND giờ thực hành - Đảm bảo an toàn trong khi - Học sinh tiếp nhận. thực hành. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: HS mang đầy đủ dụng cụ để thực hành. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Ổn định tổ chức thực hành. a) Mục tiêu: Hiểu được các phương pháp nhân giống cây ăn quả b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Ổn định tổ chức thực


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- GV cho HS nhắc lại các dụng cụ, vật liệu cần hành: có cho bài. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Phân nhóm và chia khu vực làm thực hành của - HS đưa ra sự chuẩn bị của các nhóm. mình. - Cho các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, vật - Thành lập nhóm theo phân liệu để làm thực hành. công. - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhận dụng cụ, vật liệu cho - HS trả lời nhóm. - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: + ưu: lựa chọn được hạt giống tốt + Nhược: thời gian dài, lâu cho thu hoạch * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: Thực hành a) Mục tiêu: Hiểu được các bước tiến hành trong quy trình giâm cành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tiến hành: - GV làm mẫu từng bước của quy trình thực hành cho HS quan sát. - Lưu ý: Trong điều kiện khí hậu nước ta, thường áp dụng phương pháp xử lý nhanh chất kích thích ra rễ ở nồng độ hoá chất cao từ 2000 8000ppm (Tùy từng loại cây), với thời gian từ 5 - 10 giây. - Tiến hành làm theo các bước ppm là viết tắt từ parts per million (một phần triệu) tức là 1mg/1000000mg. Hoặc 1ppm = đã được quan sát: 1mg/l = 1mg/kg = 1mg/1000g B1: Cắt cành giâm: - Cho 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình giâm B2: Xử lý cành giâm. cành. B3: Cắm cành giâm. - Cho các nhóm tiến hành làm thực hành tại khu B4: Chăm sóc cành giâm. vực được phân công. - Thường xuyên theo dõi, uốn nắn những sai sót của học sinh trong khi làm thực hành. IV. Đánh giá kết quả:


L

FI CI A

ƠN

- Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên đưa ra các tiêu chí để các nhóm tự đánh giá kết quả của nhau. - Các nhóm đánh giá kết quả chéo của nhau theo các tiêu chí đánh giá của GV đưa ra.

Các tiêu chí để đánh giá: - Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. - Thực hiện quy trình. - Thời gian hoàn thành. - Số lượng cành giâm được.

OF

- Hướng dẫn thu dọn, vệ sinh khu vực thực hành.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về các phương pháp xây dựng vườn ươm và các phương pháp nhân giống cây ăn quả. b) Nội dung: HS cùng xem kết quả các nhóm và nhận xét, chấm điểm, rút kinh nghiệm cho các nhóm trong lớp. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. Về nhà làm lại các bước của quy trình giâm càch. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà làm lại các bước của quy trình giâm càch. - Đọc trước nội dung chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài. Thực hành: Chiết cành.


L OF

Tiết 8 . Bài 5 THỰC HÀNH CHIẾT CÀNH (T1)

FI CI A

TUẦN: 8 Ngày soạn: Ngày dạy:

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

I. MỤC TIÊU: - Biết cách chiết cành theo các thao tác kỹ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Khay nhựa. - Dao nhỏ sắc 2. HS: - Đất để bó bầu. Dao nhỏ sắc. - Mảnh P.E để bó bầu. - Dây buộc. Cành chiết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Nêu đặc điểm của phương pháp nhân giống bằng cách chiết cành? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: gồm 5 bước B1: Chọn cành chiết. B2: Khoanh vỏ. B3: Trộn hỗn hợp bó bầu. B4: Bó bầu. B5: Cắt cành chiết * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Bài học hôm nay sẽ cùng ôn lại quy trình chiết cành. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các dụng cụ một vườn ươm cây ăn quả b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: .I. DỤNG CỤ VÀ VẬT - Giáo viên: giới thiệu các dụng cụ và vật liệu LIỆU: cần thiết cho bài thực hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: - Kéo cắt cành, dao nhỏ sắc. HS mang đầy đủ các dụng cụ thực hành. - Khay nhựa, dây buộc. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Mảnh P.E để bó bầu. + HS: báo cáo kết quả - Thuốc kích thích ra rễ * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Đất để bó bầu, cành chiết. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành. a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến


FI CI A

L

II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:

- Quy trình bao gồm 5 bước: B1: Chọn cành chiết:

OF

- Cành mập, có 1 – 2 năm tuổi, đường kính từ 0,5 – 1,5 cm. - Nằm giữa tầng tán và vươn ra ánh sáng, không bị sâu bệnh. B2: Khoanh vỏ. - Dùng dao khoanh vỏ cành chiết ở vị trí cách chạc cành từ 10 - 15 cm. - Độ dài phần khoanh từ 1,5 2,5 cm. - Bóc hết lớp vỏ rồi cạo sạch phần vỏ trắng sát phần gỗ rồi để khô.

ƠN

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: cho HS quan sát quy trình trong SGK. - Hãy cho biết để chiết một cành đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? - Cho HS quan sát H11.a - Hãy cho biết chọn cành chiết như thế nào là tốt nhất? - Lưu ý HS thời vụ chiết tốt nhất -MB: Vụ thu và vụ xuân; MN vào đầu mùa mưa) - Cho HS quan sát H11.b và đọc các yêu cầu khi khoanh vỏ? - GV làm thao tác cho HS quan sát. - Lưu ý HS khi khoanh vỏ cần dùng dao sắc, tránh làm dập phần vỏ còn lại. - Giải thích cho HS tại sao phải cạo lớp vỏ trắng sát phần gỗ -Cho rễ ra nhanh).

DẠ

Y

M

QU Y

NH

- Tại sao phải trộn đất mùn, bèo tây vào hỗn hợp bó bầu? - Làm đất được tơi xốp, giữ được độ ẩm, rễ phát triển thuận lợi). - Cho HS quan sát H11.c - GV làm các thao tác cho HS quan sát. - Tại sao bọc bầu bằng PE trong mà không phải lại khác? -Tiện cho việc quan sát ra rễ của cành chiết). - Cho HS quan sát H11.c - Cho HS quan sát một cành chiết thực đã có rễ. - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: Các nhóm nắm được quy trình chiết cành. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

B3: Trộn hỗn hợp bó bầu. Trộn 2/3 đất với 1/3 mùn, bèo tây, chất kích thích ra rễ và làm ẩm tới 70% độ ẩm bão hoà. B4: Bó bầu. - Bôi thuốc kích thích ra rễ vào vết cắt khoanh vỏ ở phía trên hoặc trộn cùng với đất bó bầu. - Bó giá thể bầu vào vị trí chiết cho đều, hai đầu nhỏ dần. Phía ngoài bọc mảnh PE trong rồi buộc hai đầu. - Kích thước bầu tuỳ thuộc vào loại cây, đường kính cành chiết. B5: Cắt cành chiết: - Sau 30 - 60 ngày quan sát


FI CI A

L

bầu đất thấy rễ xuất hiện và có màu vàng ngà thì cắt cành chiết ra khỏi cây. - Bóc vỏ PE bó bầu rồi đem giâm ở vườn ươm.

TUẦN: 9 Ngày soạn: Ngày dạy:

M

QU Y

NH

ƠN

OF

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về các phương pháp xây dựng vườn ươm và các phương pháp nhân giống cây ăn quả. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Nhắc lại quy trình chiết cành c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập Thực hiện chiết cành tại nhà theo các bước hướng dẫn. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.

Tiết 9: Bài 5 THỰC HÀNH CHIẾT CÀNH (Tiết 2)

DẠ

Y

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được -Biết cách chiết cành theo các thao tác của quy trình kỹ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Khay nhựa. 2. HS: - Đất để bó bầu. - Cành chiết. - Dao nhỏ sắc. - Mảnh PE trong, dây buộc.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Hãy kể tên các bước của quy trình chiết cành? Hãy kể tên một số loại cây ăn quả sử dụng phương pháp chiết cành? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: gồm 4 bước B1: Cắt cành giâm: B2: Xử lý cành giâm. B3: Cắm cành giâm. B4: Chăm sóc cành giâm. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Bài học hôm nay sẽ cùng thực hiện các bước chiết cành theo đúng quy trình kĩ thuật. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. a) Mục tiêu: biết được các bước để chiết cành b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Chuẩn bị: - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Làm được các thao tác kỹ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS , giới thiệu thuật trong việc chiết cành. ND giờ thực hành - Đảm bảo an toàn trong khi - Học sinh tiếp nhận. thực hành. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: HS mang đầy đủ dụng cụ để thực hành. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Ổn định tổ chức thực hành. a) Mục tiêu: Hiểu được các phương pháp nhân giống cây ăn quả b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Ổn định tổ chức thực - GV cho HS nhắc lại các dụng cụ, vật liệu cần hành: có cho bài. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Phân nhóm và chia khu vực làm thực hành của - HS đưa ra sự chuẩn bị của các nhóm. mình. - Cho các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, vật - Thành lập nhóm theo phân liệu để làm thực hành. công. trưởng lên nhận dụng cụ, vật liệu để làm thực hành. - Nhận dụng cụ, vật liệu cho nhóm. - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: - HS đưa ra sự chuẩn bị của mình. - Thành lập nhóm theo phân công. - Nhận dụng cụ, vật liệu cho nhóm.


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: Thực hành a) Mục tiêu: Hiểu được các bước tiến hành trong quy trình giâm cành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tiến hành: - GV làm mẫu từng bước của quy trình thực hành cho HS quan sát. - Lưu ý: Trong điều kiện khí hậu nước ta, thường áp dụng phương pháp xử lý nhanh chất kích thích ra rễ ở nồng độ hoá chất cao từ 2000 8000ppm -Tùy từng loại cây) - Cho 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình giâm - Tiến hành làm theo các bước cành. - Cho các nhóm tiến hành làm thực hành tại khu đã được quan sát: vực được phân công. B1: Chọn cành chiết: - Thường xuyên theo dõi, uấn nắn những sai sót B2: Khoanh vỏ. của học sinh trong khi làm thực hành. B3: Trộn hỗn hợp bó bầu. - Hướng dẫn thu dọn, vệ sinh khu vực thực B4: Bó bầu. hành. B5: Cắt cành chiết.

DẠ

Y

M

- Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên đưa ra các tiêu chí để các nhóm tự đánh giá kết quả của nhau. - Các nhóm đánh giá kết quả chéo của nhau theo

IV. Đánh giá kết quả: Các tiêu chí để đánh giá: - Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. - Thực hiện quy trình. - Thời gian hoàn thành. - Số lượng cành giâm được.


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

các tiêu chí đánh giá của GV đưa ra. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về phương pháp chiết cành. b) Nội dung: HS cùng xem kết quả các nhóm và nhận xét, chấm điểm, rút kinh nghiệm cho các nhóm trong lớp. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. Thực hành tại nhà các bước của quy trình chiết cành. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà làm lại các bước của quy trình giâm cành. - Đọc trước nội dung cho bài “THỰC HÀNH: GHÉP”.

TUẦN: 10 Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 10. Bài 6 THỰC HÀNH GHÉP CÀNH (Tiết 1)

DẠ

Y

M

I. MỤC TIÊU: Biết cách ghép đoạn cành theo các thao tác kỹ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Khay nhựa. - Dao nhỏ sắc 2. HS: - Cây làm gốc ghép. - Dây buộc. - Cành ghép. - Túi PE trong để bọc ngoài. - Dao nhỏ sắc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Nêu đặc điểm của phương pháp nhân giống bằng cách ghép cành? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: gồm 5 bước B1: Chọn và cắt cành ghép: B2: Chọn vị trí ghép và cắt gốc ghép: B3: Ghép đoạn cành: B4: Kiểm tra sau khi ghép: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Bài học hôm nay sẽ cùng ôn lại quy trình chiết cành. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các dụng cụ một vườn ươm cây ăn quả b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến


L

.I. DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU:

FI CI A

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên: giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

- Dự kiến sản phẩm: HS mang đầy đủ các dụng cụ thực hành. - Kéo cắt cành, dao nhỏ * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: sắc. + HS: báo cáo kết quả - Khay nhựa, dây buộc. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Mảnh P.E để bọc ngoài. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Cành ghép, gốc, mắt - Giáo viên nhận xét, đánh giá ghép, -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành. a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. QUY TRÌNH THỰC - GV: cho HS quan sát quy trình trong SGK. HÀNH: - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. - Hãy cho biết để ghép một cành đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? - Cho HS quan sát H12. - Hãy cho biết chọn cành ghép như thế nào là tốt - Quy trình bao gồm 4 bước: nhất? - Lưu ý HS thời vụ chiết tốt nhất -MB: Vụ thu B1: Chọn và cắt cành ghép: và vụ xuân; MN vào đầu mùa mưa) B2: Chọn vị trí ghép và cắt - Cho HS quan sát H13. và đọc các yêu cầu khi gốc ghép: ghép cành? B3: Ghép đoạn cành: - GV làm các thao tác cho HS quan sát. B4: Kiểm tra sau khi ghép: - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. - Học sinh tiếp nhận…


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: Các nhóm nắm được quy trình chiết cành. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về các phương pháp xây dựng vườn ươm và các phương pháp nhân giống cây ăn quả. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Các tiêu chí đánh giá: + Sự chuẩn bị của cá nhóm. + Số lượng ghép được. + Theo quy trình thực hành. + Vệ sinh, an toàn lao động. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Yêu cầu các nhóm nhắc lại quy trình ghép cành. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập Thực hiện ghép cành tại nhà theo các bước hướng dẫn. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.

TUẦN: 11 Ngày soạn:


Ngày dạy: Tiết 11. Bài 6 THỰC HÀNH GHÉP (Tiết 2)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết các thao tác của quy trình kỹ thuật ghép mắt. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Khay nhựa. 2. HS: - Cành , mắt để ghép. - Dao nhỏ sắc. - Dây buộc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Hãy kể tên các bước của quy trình ghép cành? Hãy kể tên một số loại cây ăn quả sử dụng phương pháp ghép cành? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: gồm 4 bước B1: Chọn vị trí và tạo miệng ghép: B2: Cắt mắt ghép: B3: Ghép mắt: B4: Kiểm tra sau khi ghép: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

* Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Bài học hôm nay sẽ cùng thực hiện các bước chiết cành theo đúng quy trình kĩ thuật. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. a) Mục tiêu: biết được các bước để ghép cành b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Chuẩn bị: - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Làm được các thao tác kỹ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS , giới thiệu thuật trong việc ghép cành. ND giờ thực hành - Đảm bảo an toàn trong khi - Học sinh tiếp nhận. thực hành. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: HS mang đầy đủ dụng cụ để thực hành. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Ổn định tổ chức thực hành. a) Mục tiêu: Hiểu được các phương pháp nhân giống cây ăn quả bằng ghép cành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Ổn định tổ chức thực - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. hành: - Hãy cho biết để ghép mắt nhỏ có gỗ đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? - Cho HS quan sát H13. - HS đưa ra sự chuẩn bị của - Hãy cho biết chọn cành ghép như thế nào là tốt mình. nhất? - Thành lập nhóm theo phân - Lưu ý HS thời vụ chiết tốt nhất -MB: Vụ thu công. và vụ xuân; MN vào đầu mùa mưa)


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Cho HS quan sát H14. và đọc các yêu cầu khi - Nhận dụng cụ, vật liệu cho ghép cành? nhóm. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: - HS đưa ra sự chuẩn bị của mình. - Thành lập nhóm theo phân công. - Nhận dụng cụ, vật liệu cho nhóm. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: Thực hành a) Mục tiêu: Hiểu được các bước tiến hành trong quy trình ghép cành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tiến hành: - GV phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. Ghép mắt nhỏ có gỗ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. B1: Chọn vị trí và tạo miệng - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã ghép: B2: Cắt mắt ghép: hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các B3: Ghép mắt: nhóm. B4: Kiểm tra sau khi ghép: - GV cho HS nhắc lại các dụng cụ, vật liệu cần có cho bài. IV. Đánh giá kết quả: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Các tiêu chí để đánh giá: - Phân nhóm và chia khu vực làm thực hành của - Sự chuẩn bị dụng cụ, các nhóm. vật liệu. - Cho các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, vật - Thực hiện quy trình. liệu để làm thực hành. - Thời gian hoàn thành. - Học sinh tiếp nhận… - Số lượng cành giâm * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ được. - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm:


FI CI A

L

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên đưa ra các tiêu chí để các nhóm tự đánh giá kết quả của nhau. - Các nhóm đánh giá kết quả chéo của nhau theo các tiêu chí đánh giá của GV đưa ra.

M

QU Y

NH

ƠN

OF

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về phương pháp ghép cành. b) Nội dung: HS cùng xem kết quả các nhóm và nhận xét, chấm điểm, rút kinh nghiệm cho các nhóm trong lớp. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. Thực hành tại nhà các bước của quy trình ghép mắt nhỏ có gỗ. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà làm lại các bước của quy trình giâm cành. - Đọc trước nội dung cho bài “THỰC HÀNH: GHÉP”.

DẠ

Y

TUẦN: 12 Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 12. Bài 6 THỰC HÀNH GHÉP (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết các thao tác ghép kiểu chữ T theo quy trình kỹ thuật. 2. Năng lực


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Khay nhựa. 2. HS: - Cành , mắt để ghép. - Dao nhỏ sắc. - Dây buộc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Hãy kể tên các bước của quy trình ghép cành? Hãy kể tên một số loại cây ăn quả sử dụng phương pháp ghép cành? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: gồm 4 bước B1: Chọn vị trí và tạo miệng ghép: B2: Cắt mắt ghép: B3: Ghép mắt: B4: Kiểm tra sau khi ghép: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Bài học hôm nay sẽ cùng thực hiện các bước ghép cành kiểu chữ T theo đúng quy trình kĩ thuật. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. a) Mục tiêu: biết được các bước để ghép cành b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Chuẩn bị: - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Làm được các thao tác kỹ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS , giới thiệu thuật trong việc ghép chữ T. ND giờ thực hành - Đảm bảo an toàn trong khi - Học sinh tiếp nhận. thực hành. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: HS mang đầy đủ dụng cụ để thực hành. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Ổn định tổ chức thực hành. a) Mục tiêu: Hiểu được các phương pháp nhân giống cây ăn quả bằng chiết cành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Ổn định tổ chức thực - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. hành: - Hãy cho biết để ghép chữ T đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? - Cho HS quan sát H14. - HS đưa ra sự chuẩn bị của - Hãy cho biết chọn cành ghép như thế nào là tốt mình. nhất? - Thành lập nhóm theo phân - Lưu ý HS thời vụ chiết tốt nhất -MB: Vụ thu công. và vụ xuân; MN vào đầu mùa mưa) - Cho HS quan sát H14. và đọc các yêu cầu khi - Nhận dụng cụ, vật liệu cho ghép cành? nhóm. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm:


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- HS đưa ra sự chuẩn bị của mình. - Thành lập nhóm theo phân công. - Nhận dụng cụ, vật liệu cho nhóm. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: Thực hành a) Mục tiêu: Hiểu được các bước tiến hành trong quy trình ghép cành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TIẾN HÀNH: - GV Phân công vị trí cho các nhóm làm thực * Ghép chữ T: hành. B1: Chọn vị trí và tạo mắt - Phát dụng cụ cho các nhóm. ghép: - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. B2: Cắt mắt ghép: - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã B3: Ghép mắt: hướng dẫn. B4: Kiểm tra sau khi ghép: - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các IV. Đánh giá kết quả: nhóm. - GV cho HS nhắc lại các dụng cụ, vật liệu cần Các tiêu chí để đánh giá: có cho bài. - Sự chuẩn bị dụng cụ, - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. vật liệu. - Phân nhóm và chia khu vực làm thực hành của - Thực hiện quy trình. các nhóm. - Thời gian hoàn thành. - Cho các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, vật - Số lượng cành ghép liệu để làm thực hành. được. - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên đưa ra các tiêu chí để các nhóm tự đánh giá kết quả của nhau. - Các nhóm đánh giá kết quả chéo của nhau theo


các tiêu chí đánh giá của GV đưa ra.

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về phương pháp ghép cành. b) Nội dung: HS cùng xem kết quả các nhóm và nhận xét, chấm điểm, rút kinh nghiệm cho các nhóm trong lớp. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. Thực hành tại nhà các bước của quy trình ghép kiểu chữ T. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà làm lại các bước của quy trình giâm cành. - Đọc trước nội dung cho bài “THỰC HÀNH: GHÉP”.

QU Y

TUẦN: 13 Ngày soạn: Ngày dạy:

DẠ

Y

M

Tiết 13: KIỂM TRA THỰC HÀNH .I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS: Nắm được các quy trình thực hành về ghép đoạn cành, ghép chữ T. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu SGK, ra đề HS: Ôn lại các nội dung bài thực hành đã học. III. Ma trận thiết kế đề kiểm tra. Đề I:


Chủ đề

Tổng 1

4 1

FI CI A

Ghép đoạn cành

Thụng hiểu Vận dụng LT TH LT TH 1 4 1 6 1 1 4 6

L

Nhận biết LT TH

Đề II: Chủ đề

NH

Ghộp chữ T

Thụng hiểu Vận dụng LT TH LT TH 1 4 1 6 1 1 4 6

ƠN

Nhận biết LT TH

Tổng

2

10

OF

Tổng

6

Tổng 1 4 1 6 2

DẠ

Y

M

QU Y

IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Đề bài: Em hãy chọn một trong hai đề sau: Đề I: Em hãy thực hiện : 1. Nêu quy trình ghép đoạn cành ? 2. Hãy thực hiện thao tác ghép một đoạn cành? Đề II: Em hãy thực hiện: 1. Nêu quy trình ghép chữ T ? 2. Hãy thực hiện thao tác ghép chữ T? * Đáp án: Đề I: 1. Quy trình ghép đoạn cành (Mỗi bước đúng cho 1 điểm) B1:Chọn và cắt cành ghép B2: Chọn vị trí ghép và cắt gốc ghép B3: Ghép đoạn cành B4: Kiểm tra sau khi ghép 2. Thực hành ( cắt cành ghép đúng kích thước, ghép đúng, đẹp cho 6 điểm)

10


L

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

Đề II: 1. Thực hiện thao tác: ghép chữ T (Mỗi bước đúng cho 1 điểm) B1; Chọn vị trớ ghép và tạo miệng ghép B2; Cắt mắt ghép B3;Ghộp mắt B4; Kiểm tra sau khi ghép 2. Thực hành ( cắt cành ghép đúng kích thước, ghép đúng, đẹp cho 6 điểm) V. RÚT KINH NGHIỆM

TUẦN: 14 Ngày soạn: Ngày dạy:

M

Tiết 14. Bài 7 KĨ THUẬT TRỒNG CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI (Cam, chanh, quýt, bưởi )

DẠ

Y

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết được giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

1. GV: - Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo - Sơ đồ 15/SGK phóng to 2. HS: - Nghiên cứu trước bài. - SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: Cho HS quan sát 1 số hình ảnh và cho biết các loại quả sau có đặc điểm chung gì?

DẠ

Y

M

- HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: Là các loại quả có múi * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Các loại quả có múi được rất nhiều người yêu thích bởi hương vị, giá trị dinh dưỡng cao. Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng và đặc điểm thích nghi của nhóm cây trồng này -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi a) Mục tiêu: biết được giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giá trị dinh dưỡng của - Giáo viên yêu cầu: HS đọc nội dung trong SGK. quả cây có múi: - GV đặt câu hỏi: - Có giá trị dinh dưỡng và - Em hãy nêu giá trị của quả cây có múi? hiệu quả kinh tế cao. - HS đọc tìm hiểu nội dung mục I nêu các giá trị - Trong thịt quả có chứa dinh dưỡng của quả có múi. đường, vitamin, axit hữu - GV liên hệ thêm các giá trị khác của cây ăn quả cơ và các khoáng chất. có múi. - Được trồng rộng rãi ở + HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế. nước ta. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

M

QU Y

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả a) Mục tiêu: Biết được đặc điểm thực vật và hiểu được những yêu cầu ngoại cảnh với cây ăn quả. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh: 1. Đặc điểm thực vật : - Thân : Là loại cây thân gỗ, có nhiều cành - Rễ : Cây có bộ rễ phát triển, rễ cọc cắm sâu xuống đất, rễ con phân bố tập chung ở lớp đất mặt. - Hoa : Thường nở rộ cùng cành non phát triển, có mùi thơm hấp dẫn. - Đất có độ pH từ 5,5 đến 6,5 là loại đất 2. Yêu cầu ngoại cảnh :

DẠ

Y

Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu: học sinh đọc thông tin trong SGK. - Cho HS quan sát sơ đồ -H15) và nêu các yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh của cây ăn quả có múi?


FI CI A

L

- Nhiệt độ thích hợp 250C – 270C. - Cây cần đủ ánh sáng nhưng không ưa ánh sáng mạnh. - Độ ẩm không khí 70 – 80%. - Lượng mưa thích hợp : 1000 – 2000mm / năm. - Loại đất thích hợp : Phù sa ven sông, phù sa cổ, bazan … Tầng đất dày, độ pH từ 5,5 đến 6,5.

ƠN

OF

III. Kĩ thuật trồng và chăm sóc: 1. Một số giống cây ăn quả có múi trồng phổ biến: - Các giống cam: - Các giống quýt. - Các giống bưởi. - Các giống chanh. 2. Nhân giống cây: - Giâm cành - Chiết cành - Ghép được 3. Trồng cây: a. Thời vụ: - Các tỉnh phía bắc từ tháng đến tháng - Các tỉnh phía nam từ tháng đến tháng. b. Khoảng cách trồng Phụ thuộc vào từng loại cây, từng loại đất. 3. Chăm sóc: a. Làm cỏ vun sới: b. Bón phân thúc: c. Tưới nước và giữ ẩm cho đất: d. Tạo hình, sửa cành: e. Phòng trừ sâu bệnh:

M

QU Y

NH

gì? - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: + Rễ, thân, hoa quả có đặc điểm thích nghi riêng với môi trường. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV kết luận các đặc điểm cho VD minh hoạ. -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Y

Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi

DẠ

a) Mục tiêu: hiểu được những kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến


L

III. Kĩ thuật trồng và chăm sóc: 1. Một số giống cây ăn quả có múi trồng phổ biến: - Các giống cam: - Các giống quýt. - Các giống bưởi. - Các giống chanh. 2. Nhân giống cây: - Giâm cành - Chiết cành - Ghép được

FI CI A

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên: Cho HS đọc nội dung giới thiệu một số loại cây ăn quả có múi trong SGK. - Hãy kể tên một số giống cây ăn quả có múi mà em biết?

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

- Tại sao phải tiến hành nhân giống cây? - Có những phương pháp nhân giống phổ biến nào? - Các phương pháp này được áp dụng chủ yếu cho những loại cây ăn quả có múi nào? - Tại sao không áp dụng chung ? . - Hãy điền thời gian trồng vào bảng trong SGK. - Cho học sinh tham khảo một số loại cây với khoảng cách trồng của chúng. 3. Trồng cây: - Hãy kể tên các công việc chăm sóc? a. Thời vụ: - Làm cỏ vun xới có tác dụng gì cho cây? - Các tỉnh phía bắc từ tháng - Tại sao phải bón phân thúc? đến tháng - Khi nào thì tiến hành bón? - Các tỉnh phía nam từ tháng - Dùng loại phân nào để bón? Cách bón? đến tháng. - Tại sao phải có công đoạn tạo hình sửa cành? b. Khoảng cách trồng 2 - Để phòng bệnh, sâu cho cây ta phải SD P gì Phụ thuộc vào từng loại cây, - GV nêu tác dụng các biện pháp từng loại đất. + HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế. 3. Chăm sóc: - Học sinh tiếp nhận. a. Làm cỏ vun sới: * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b. Bón phân thúc: - Học sinh TL c. Tưới nước và giữ ẩm cho - Dự kiến sản phẩm: đất: + Kể tên một số loại cây ăn quả có múi. d. Tạo hình, sửa cành: + Các cách nhân giống: giâm, chiết, ghép cành. e. Phòng trừ sâu bệnh: + Các cách chăm sóc: làm cỏ, bón phân, tưới nước... * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu kỹ thuật thu hoạch và bảo quản quả cây ăn quả có múi a) Mục tiêu: Hiểu được các phương pháp kỹ thuật thu hoạch và bảo quản quả cây ăn quả có múi. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. THU HOẠCH VÀ BẢO - GV đặt câu hỏi: QUẢN: - Khi quả đã chín ta nên thu hoạch như thế nào cho hợp lý nhất? - Các công đoạn bảo quản như thế nào để quả được tươi lâu nhất? - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1. Thu hoạch: - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Thu hoạch cần đúng độ chín. - Dự kiến sản phẩm: - Dùng kéo cắt sát cuống quả. + Thu khi quả bắt đầu chín 2. Bảo quản: + Bảo quản nơi thoáng mát, trong tủ lạnh... - Sử lý tạo màng Parafin. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Trong kho lạnh + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về giá trị dinh dưỡng, kĩ thuật chăm sóc cây có múi. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Kể tên các loại cây trồng có múi và giá trị dinh dưỡng ? Kĩ thuật chăm sóc và bảo quản các loại quả có múi khi thu hoạch c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập ? Ở nhà em có đang trồng cây có múi nào không? Hãy cho biết những cách chăm sóc cây và cách thu hoạch khi quả chín mà gia đình em đã áp dụng? c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.


TUẦN: 15 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 15. KĨ THUẬT TRỒNG CÂY NHÃN

FI CI A

L

- Đọc trước nội dung của bài 8 SGK

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết được giá trị dinh dưỡng của quả nhãn, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo - Hình 4 phóng to 2. HS: - Nghiên cứu trước bài. - SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: cho HS quan sát hình ảnh và cho biết tên, cảm nhận về hương vị loại trái cây này?


L FI CI A OF

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

- HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: Quả nhãn. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Nhãn là cây trồng mang lại giá trị dinh dưỡng cao và hiệu quả kinh tế lớn. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về kĩ thuật trồng cây nhãn. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của quả nhãn.. a) Mục tiêu: biết được giá trị của quả nhãn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. GIÁ TRỊ DINH - Giáo viên đặt câu hỏi: Quả nhãn thường cho thu DƯỠNG CỦA QUẢ hoạch vào mùa nào? giá trị như thế nào? NHÃN: - Là loại quả á nhiệt đới có + HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế. giá trị dinh dưỡng và hiệu - Học sinh tiếp nhận. quả kinh tế cao. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Cùi nhãn có chứa đường, - Học sinh TL axit hữu cơ, các loại Vitamin C, K … và các loại khoáng - Dự kiến sản phẩm: thu hoạch vào mùa hè, chất Ca, Fe …


FI CI A

L

hương vị ngọt, thơm, chứ nhiều vitamin. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn a) Mục tiêu: Hiểu được các đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT - GV đặt câu hỏi: VÀ YÊU CẦU NGOẠI - Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc điểm CẢNH thực vật của cây nhãn? 1. Đặc điểm thực vật: - Hoa nhãn mọc ở đâu? - Có bộ rễ phát triển - Thân cây nhãn có đặc điểm gì? - Hoa xếp thành từng chùm mọc ở đầu ngọn và nách lá. - Thân: Là loại thân gỗ, cây to nhiều cành lá phát triển. - Cây nhẫn có những yêu cầu về ngoại cảnh như - Quả: Mọc thành từng chùm, thế nào? mỗi quả có 1 hạt duy nhất. 2. Yêu cầu ngoại cảnh: - Nhiệt độ thích hợp: 21 – 270C. - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Lượng mưa trung bình: - HS trả lời 1200mm/năm. - GV quan sát hướng dẫn - Ánh sáng: Không ưa ánh - Dự kiến sản phẩm: sáng mạnh * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đất: Trồng được trên nhiều + HS báo cáo kết quả loại đất, * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng và chăm sóc cây nhãn a) Mục tiêu: Hiểu được các kỹ thuật trồng và chăm sóc cây nhãn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện:


Sản phẩm dự kiến III. KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC: 1. Một số giống nhãn phổ biến: - Phía bắc: Nhãn lồng, nhãn nước, nhãn đường phèn, nhãn cùi. - Hãy cho biết đối với cây nhãn thì nhân giống - Phía nam: Nhãn long, nhãn cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ? tiêu, nhãn da bò. 2. Nhân giống cây: - Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành - Chiết cành. trồng cây nhãn là tốt nhất ? - Ghép 3. Trồng cây: a. Thời vụ trồng: - Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ? - Miền Bắc: - Miền Nam: b. Khoảng cách trồng: - Khi đào hố bón phân lót cần chú ý gì ? - Vùng đồng bằng: 8m x 8m - Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả 160 cây/ha) nói chung ? - Vùng đất đồi: 7m x 7m hoặc6mx8m c. - Bón phân thúc tập chung vào những thời gian Đào hố bón phân lót: nào ? 4. Chăm sóc: - Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, - Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường gặp ở làm đất tơi xốp. cây nhãn ? - Bón phân thúc: Tập chung 2 thời kỳ - Tưới nước. - Học sinh tiếp nhận… - Tạo hình sửa cành. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Phòng trừ sâu bệnh. - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến a) Mục tiêu: Hiểu được các kỹ thuật trồng và chăm sóc cây nhãn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu một số giống nhãn trồng phổ biến. - GV đặt câu hỏi: - Hãy kể tên các giống nhãn mà em biết ngoài thực tế ?


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. THU HOẠCH, BẢO - GV giới thiệu một số giống nhãn trồng phổ QUẢN, CHẾ BIẾN: biến. 1. Thu hoạch: - GV đặt câu hỏi: - Vỏ quả nhẵn, có màu vàng - Hãy kể tên các giống nhãn mà em biết ngoài sáng. thực tế ? - Bẻ từng chùm quả huặc dùng kéo cắt. - Hãy cho biết đối với cây nhãn thì nhân giống 2. Bảo quản: cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ? - Khi hái quả vân chuyển bằng xe lạnh với nhiệt độ 5 – 100C. - Có thể dùng hoá chất (Không - Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây nhãn là tốt nhất ? dùng hoá chất độc hại) để bảo quản. 3. Chế biến: Sấy cùi nhãn bằng lò để làm - Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ? long nhãn. - Khi đào hố bón phân lót cần chú ý gì ? - Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả nói chung ?

QU Y

- Bón phân thúc tập chung vào những thời gian nào ?

DẠ

Y

M

- Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường gặp ở cây nhãn ? - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: + Một số giống nhãn: nhãn cùi, nhãn nước + Thu hoạch khi nhãn đã chín, vỏ căng, vàng sậm * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về kĩ thuật trồng nhãn. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Nêu giá trị dinh dưỡng quả nhãn và kĩ thuật trồng, chăm sóc nhãn c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập Thảo luận cách chọn nhãn ngon? c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài “Kỹ thuật trồng cây vải”.

QU Y

TUẦN: 16 Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 16 KĨ THUẬT TRỒNG CÂY VẢI

DẠ

Y

M

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết được giá trị dinh dưỡng của quả nhãn, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo - Hình 4 phóng to


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

2. HS: - Nghiên cứu trước bài. - SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: cho HS quan sát hình ảnh và cho biết tên quả sau và nó được trồng nhiều ở vùng nào nước ta?

DẠ

Y

M

- HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: Quả vải, trồng nhiều ở các tỉnh miền bắc như Bắc Giang, Hải Dương. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Vải là cây trồng mang lại giá trị dinh dưỡng cao và hiệu quả kinh tế lớn. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về kĩ thuật trồng cây nhãn. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của quả vải a) Mục tiêu: biết được giá trị của quả vải b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. GIÁ TRỊ DINH - Giáo viên đặt câu hỏi: Quả nhãn thường cho thu DƯỠNG CỦA QUẢ VẢI: hoạch vào mùa nào? giá trị như thế nào? - Là loại cây đặc sản có chứa + HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế. đường, các Vitamin và khoán - Học sinh tiếp nhận. chất. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Quả ăn tươi, sấy khô, nước - Học sinh TL giải khát đóng hộp, hoa lấy - Dự kiến sản phẩm: thu hoạch vào mùa hè, mật nuôi ong … hương vị ngọt, thơm, chứ nhiều vitamin. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

QU Y

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải a) Mục tiêu: Hiểu được các đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện:

DẠ

Y

M

Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt câu hỏi: - GV giới thiệu một số giống vải trồng phổ biến. - Hãy kể tên các giống vải mà em biết ngoài thực tế ? - Hãy cho biết đối với cây vải thì nhân giống cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ? - Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây vải là tốt nhất ? - Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ? - Khi đào hố bón phân lót cần chú ý điều gì ? - Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả nói chung ? - Bón phân thúc tập chung vào những thời gian

Sản phẩm dự kiến II. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ YÊU CẦU NGOẠI CẢNH 1. Đặc điểm thực vật: - Có bộ rễ phát triển, - Hoa xếp thành từng chùm mọc ở đầu ngọn và nách lá. - Thân: Là loại thân gỗ, cây to nhiều cành lá phát triển. - Quả: Mọc thành từng chùm, mỗi quả có 1 hạt duy nhất. 2. Yêu cầu ngoại cảnh: - Nhiệt độ thích hợp: 24 – 290C


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

nào ? - Lượng mưa trung bình: - Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường gặp ở 1250mm/năm. cây vải - Ánh sáng: Là loại cây ưa ánh - Học sinh tiếp nhận… sáng. - Đất: Trồng được trên nhiều * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời loại đất - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng và chăm sóc cây vải a) Mục tiêu: Hiểu được các kỹ thuật trồng và chăm sóc cây vải b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. KỸ THUẬT TRỒNG - GV giới thiệu một số giống vải trồng phổ biến. VÀ CHĂM SÓC: 1. Một số giống vải : - GV đặt câu hỏi: - GV giới thiệu một số giống vải trồng phổ biến. - Vải chua. - Hãy kể tên các giống vải mà em biết ngoài - Vải thiều. thực tế ? - Vải lai. - Hãy cho biết đối với cây vải thì nhân giống 2. Nhân giống cây: cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ? Phổ biến là phương pháp chiết và ghép. - Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành 3. Trồng cây: trồng cây vải là tốt nhất ? a. Thời vụ trồng: - Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ? - Vụ xuân: tháng 2 – tháng 4. - Khi đào hố bón phân lót cần chú ý điều gì ? - Vụ thu: Từ tháng 8 – tháng - Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả 9. nói chung ? b. Khoảng cách trồng:

DẠ

Y

- Bón phân thúc tập chung vào những thời gian nào ? - Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường gặp ở cây vải ? - Học sinh tiếp nhận…

c. Đào hố bón phân lót: 4. Chăm sóc: - Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, mất nơi ẩn náu của sâu bệnh hại, làm đất tơi xốp. - Bón phân thúc: Tập chung


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vào 2 thời kỳ - HS trả lời - Tưới nước. - GV quan sát hướng dẫn - Tạo hình sửa cành. - Dự kiến sản phẩm: - Phòng trừ sâu bệnh. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến a) Mục tiêu: Hiểu được các kỹ thuật trồng và chăm sóc cây vải b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. THU HOẠCH, BẢO - GV giới thiệu một số giống nhãn trồng phổ QUẢN, CHẾ BIẾN: biến. 1. Thu hoạch: - GV đặt câu hỏi: -Khi quả chuyển từ màu xanh sang màu vàng hoặc đỏ thẫm - Khi nào ta có thể thu hoạch quả hợp lý nhất ? là thu hoạch được. - Dùng cách nào để thu hoạch quả ? - Bẻ từng chùm quả không kèm theo lá. - Hãy nêu cách bảo quản quả ở gia đình em ? 2. Bảo quản: - Ngoài ra còn có phương án bảo quản nào tốt - Quả được hái xuống để nơi hơn không ? râm mát sau đó cho vào sọt, hộp cát tông rồi đem ngay đến nơi tiêu thụ. - Quả vải có thể chế biến thành những sản - Để trong kho lạnh. phẩm gì ? 3. Chế biến: Sấy vải bằng lò sấy với nhiệt - Học sinh tiếp nhận… độ 500C – 600C. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: + Khi quả chuyển từ màu xanh sang màu vàng hoặc đỏ thẫm là thu hoạch được. + Bẻ từng chùm quả không kèm theo lá. + Quả được hái xuống để nơi râm mát sau đó cho vào sọt, hộp cát tông rồi đem ngay đến nơi tiêu thụ.


+ Để trong kho lạnh.

FI CI A

L

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

M

QU Y

NH

ƠN

OF

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về kĩ thuật trồng vải. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Nêu giá trị dinh dưỡng quả nhãn và kĩ thuật trồng, chăm sóc vải c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập Thảo luận cách chọn quả vải ngon? c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm các câu hỏi ôn tập theo đề cương.

Tuần 17 Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 17

ÔN TẬP

DẠ

Y

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được hệ thống các kiến thức đã học trong học kì I. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng hệ thống các kiến thức đã học trong học kì I. Câu hỏi ôn tập 2. Học sinh: Ôn tập các nội dung đã lhọc trong học kì I. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thống kiến I. Hệ thống kiến thức: thức. GV cho hs qs bảng hệ thống kiến thức ? Kể tên các nội dung lí thuyết đã học trong học kì I GV tóm tắt hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I trên sơ đồ Lưu ý một số kiến thức trọng tâm HS cần khắc sâu. II. Câu hỏi ôn tập. Hoạt động 2: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi ôn tập. GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS tìm hiểu qua nội dung SGK trả lời GV hướng dẫn và đưa ra đáp án Câu1: Nêu các giá trị của việc trồng cây - Có 4 giá trị ăn quả? HS thảo luận trả lời GV HD cho ví dụ minh hoạ Câu2: kể tên một số giống cây ăn quả - Cây ăn quả nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới như bảng 2 SGK/11 HS liên hệ các giống cây có ở nước ta. Câu3: Nêu cách chọn địa điểm và thiết - Địa điểm đảm bảo 4 yêu cầu kế vườn gieo ươm cây ăn quả? - Vườn ươm chia 4 khu GV cho 1 số ví dụ liên hệ thực tế Câu4: Thế nào là chiết cành, giâm cành, - Phương pháp nhân giống vô tính ghép? Nêu đặc điểm của từng phương pháp nhân giống trên?


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

HS tìm hiểu trả lời theo ND SGK GV lưu ý từng phương pháp HD HS đánh dấu SGK về làm và học, ôn. Câu5: Nêu giá trị dinh dưỡng của quả - Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng có lợi cây có múi? Đặc điểm thực vật và yêu cho cơ thể. càu ngoại cảnh ? GV HD HS tìm hiểu ôn tập như nội dung SGK Câu6: Nêu giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn. GV HD cho ví dụ minh hoạ. Câu7: Nêu giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải. Tương tự GV HD HS ôn tập như ND SGK 4. Củng cố: - GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong học kì I - Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà. 5. Dặn dò: - HS về nhà ôn tập lại các nội dung đã học. - Chuẩn bị nội dung cho học kì II.


Tuần 18 Ngày soạn: Ngày dạy:

Nội dung 1) Kĩ thuật trồng cây ăn quả 2) Kĩ thuật trồng cây nhãn 3) Kĩ thuật trồng cây vải

Vận dụng TN TL 1 3 1 2 1 2 3 7

ƠN

Cộng

FI CI A

Ma trận đề Nhận biết Thông hiểu TN TL TN TL 1 1 2 1 2 1 2 3 1 2

L

KIỂM TRA HỌC KÌ 1

OF

Tiết 18

Tổng TN TL 1 1 1 3 2 1 1 2 2 1 1 2 5 3 3 7

M

QU Y

NH

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ1- NĂM HỌC 2013-2014 Môn : công nghệ 9 (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề) I-TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm: Câu 1: Nhiệt độ thích hợp đối với cây vải: A. 230C- 250C B. 240 C - 290C C. 230C - 270C D. 20oC - 250C Câu 2: Nhiệt độ thích hợp đối với cây nhãn: A. 230C- 250C B. 240 C - 290C C. 230C - 270C D. 20oC - 250C Câu 3: Độ PH thích hợp đối với cây vải: A. Từ 6 đến 6,5 B. Từ 4,5 đến 6,5 C. Từ 5,5 đến 7,5 D. Từ 4,5 đến 7,0 Câu 4: Hoa nhãn có các loại: A. Hoa đực ,hoa cái ,hoa đơn tính B. Hoa đực, hoa lưỡng tính C. Hoa đực ,hoa cái, hoa lưỡng tính D. Hoa cái ,hoa lưỡng tính ,hoa đơn tính Câu 5: Đánh dấu “x” vào ô trống những câu em cho là đúng. Cây ăn quả

Gieo hạt

DẠ

Y

Cây quýt Cây bưởi Cây chanh Cây vải II- TỰ LUẬN (7 điểm )

Phương pháp nhân giống Giâm cành Chiết cành

Ghép


L

Câu6 : Hãy nêu quy trình trồng cây ăn quả .(2đ) Câu 7: Hãy nêu kỹ thuật trồng cây vải, kể tên các giống vải mà em biết. .(2đ) Câu 8 : Hãy nêu giá trị dinh dưỡng và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn.(3đ)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

*********************************** Đáp án và biểu chấm I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 đến câu 3 khoanh đúng mỗi câu :0,5 điểm Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: C Câu 5 : Đánh dấu đúng mỗi loại cây : 0,25 điểm Phương pháp nhân giống Cây ăn quả Gieo hạt Giâm cành Chiết cành Ghép Cây chanh x x x x Cây bưởi x x x Cây nhãn x x x Cây vải x x x Câu 6 : ( 2 điểm ): Học sinh nêu đủ các bước : Mỗi bước đúng 0.4 điểm Đào hố trồng Bóc vỏ bầu (Trồng cây có bầu) Đặt cây vào hố lấp đất tưới nước Câu 7: ( 2 điểm ) - Nêu đúng mỗi bước : 0,5 điểm - Nêu đủ các loại vải : 0,5 điểm - Thời vụ: Tháng 2-4 (vụ xuân ) tháng 8-9 : vụ thu - Khoảng cách trồng : +Đất đồng bằng: 9m x10m., 10m x10m + Đất đồi: 7m x 8m ; 8m x 8m - Đào hố, bón phân lót: + Đất đồng bằng đào hố sâu: 40 cm ; rộng :80cm + Bón phân lót: Hữu cơ :20-30 kg/hố ; Lân: 0,5 kg/hố; KaLi: 0,5kg/hố + Đất đồi: đào hố sâu: 60-80cm rộng 100cm + Bón phân lót: hữu cơ 30-40 kg/hố; 0,6 kg lân và Ka li /hố - Các loại vải: Vải chua, vải thiều, vải lai giữa vải chua và vải thiều Câu8: (3 điểm ): * Nêu đúng giá trị dinh dưỡng (1 điểm ) Cùi nhãn chứa đường, a xít hữu cơ, Vi ta min C, K; Chất khoáng Ca, .P, Fe,.... * Yêu cầu ngoại cảnh: (2 điểm ) - Nhiệt độ : 210C - 270C - Lượng mưa:1200mm /năm .Độ ẩm không khí : 70 - 80 %. - Ánh sáng : Cần đủ ánh sáng, không ưa ánh sáng mạnh. - Đất: đất phù sa là thích hợp nhất.


L FI CI A OF ƠN

TUẦN: 19 Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 19 KĨ THUẬT TRỒNG CÂY XOÀI

DẠ

Y

M

QU Y

NH

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết được giá trị dinh dưỡng của quả nhãn, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo - Bảng 6, 7/SGK 2. HS: - Nghiên cứu trước bài. - Đọc trước nội dung bài 10 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


OF

FI CI A

L

GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: cho HS quan sát hình ảnh và cho biết tên quả sau và nó được trồng nhiều ở vùng nào nước ta?

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

- HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: Quả xoài, trồng rộng rãi ở nhiều tỉnh thành trên cả nước. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Xoài là cây trồng mang lại giá trị dinh dưỡng cao và hiệu quả kinh tế lớn. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về kĩ thuật trồng cây nhãn. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của quả xoài a) Mục tiêu: biết được giá trị của quả vải b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. GIÁ TRỊ DINH - Giáo viên đặt câu hỏi: Quả xoài thường cho thu DƯỠNG CỦA QUẢ XOÀI: hoạch vào mùa nào? giá trị như thế nào? - Là loại cây ăn quả nhiệt + HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế. đới có chứa đường, các - Học sinh tiếp nhận. Vitamin và khoán chất. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Quả ăn tươi, nước giải khát - Học sinh TL đóng hộp, hoa làm thuốc và - Dự kiến sản phẩm: thu hoạch vào mùa hè, lấy mật nuôi ong


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

hương vị ngọt, thơm, chứ nhiều vitamin. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. GV cho VD nêu các giá trị khác -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài a) Mục tiêu: Hiểu được các đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Đặc điểm thực vật và yêu - GV đặt câu hỏi: cầu ngoại cảnh - Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc điểm 1. Đặc điểm thực vật: thực vật của cây xoài? - Là loại cây thân gỗ, có bộ rễ - Thân cây vải có đặc điểm gì? ăn sâu nên có khả năng chịu - Hoa xoài mọc ở đâu? hạn tốt. - Cây vải có những yêu cầu về ngoại cảnh như - Phần lớn rễ tập chung ở lớp thế nào? đất mặt. - Tại sao cây xoài cần phải có mùa khô? - Hoa mọc thành từng chùm ở - Cây xoài thích hợp với loại đất nào? đầu ngọn cành gồm có hoa - Học sinh tiếp nhận… đực và hoa lưỡng tính. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Yêu cầu ngoại cảnh: - Nhiệt độ thích hợp: 24 – - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn 260C. - Dự kiến sản phẩm: - Lượng mưa trung bình: 1000 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – 1200 mm/năm. - Độ ẩm + HS báo cáo kết quả không khí từ 80 – 90%. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Ánh sáng: Cần đủ ánh sáng. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Đất: Trồng được trên nhiều - Giáo viên nhận xét, đánh giá loại đất trừ đất sét, thích hợp -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng với đất phù sa ven sông, đất có độ pH từ 5,5 – 6,5 Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng và chăm sóc cây xoài a) Mục tiêu: Hiểu được các kỹ thuật trồng và chăm sóc cây xoài b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Kỹ thuật trồng và chăm


sóc: 1. Một số giống xoài : -SGK) Xoài cát, xoài thơm, xoài tượng, xoài bưởi, xoài Thanh Ca.

- Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây xoài là tốt nhất ?

2. Nhân giống cây: Phổ biến là phương pháp gieo hạt và ghép mắt, ghép cành. 3. Trồng cây: a. Thời vụ trồng: - MB: Vụ xuân: tháng 2 – tháng 4. - MN: Đầu mùa mưa: Tháng 4 – tháng 5. b. Khoảng cách trồng:

FI CI A

ƠN

- Bón phân thúc tập chung vào những thời gian nào ?

OF

- Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ? - Khi đào hố bón phân lót cần chú ý điều gì ? - Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả nói chung ?

L

- GV giới thiệu một số giống xoài trồng phổ biến. - Hãy kể tên các giống xoài mà em biết ngoài thực tế ? - Hãy cho biết đối với cây xoài thì nhân giống cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ?

NH

- Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường gặp ở cây xoài ?

c. Đào hố bón phân lót: 4. Chăm sóc: - Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, mất nơi ẩn náu của sâu bệnh hại, làm đất tơi xốp. - Bón phân thúc: - Tưới nước. - Tạo hình sửa cành. - Phòng trừ sâu bệnh.

DẠ

Y

M

QU Y

- Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến a) Mục tiêu: Hiểu được các kỹ thuật trồng và chăm sóc cây xoài b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Thu hoạch, bảo quản, - GV giới thiệu một số giống xoài trồng phổ chế biến: biến. 1. Thu hoạch: - GV đặt câu hỏi: - Cây trồng bằng cách gieo hạt


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

thì 4 năm thu quả, cây trồng - - Khi nào ta có thể thu hoạch quả hợp lý nhất ? bằng phương pháp ghép thì - Dùng cách nào để thu hoạch quả ? sau 3 năm. - Khi thấy quả có vỏ màu vàng da cam, có mùi thơm. - Hãy nêu cách bảo quản quả ở gia đình em ? 2. Bảo quản: - Ngoài ra còn có phương án bảo quản nào tốt Để quả nơi khô ráo thoáng hơn không ? mát, nhiệt độ thấp để đưa quả - Học sinh tiếp nhận… đến nơi tiêu thụ hoặc chế biến. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

DẠ

Y

M

QU Y

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về kĩ thuật trồng xoài. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Nêu giá trị dinh dưỡng quả nhãn và kĩ thuật trồng, chăm sóc xoài c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập Thảo luận cách chọn quả xoài ngon? c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài “Kỹ thuật trồng cây chôm chôm”. TUẦN: 20 Ngày soạn:


Ngày dạy: Tiết 20 KĨ THUẬT TRỒNG CHÔM CHÔM

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết được giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây chôm chôm. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo - Hình 4 phóng to 2. HS: - Nghiên cứu trước bài. - SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: cho HS quan sát hình ảnh và cho biết tên quả sau và nó được trồng nhiều ở vùng nào nước ta?


L FI CI A OF

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

- HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: Quả chôm chôm, trồng nhiều ở các tỉnh miền nam (vùng đồng bằng sông Cửu Long). * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Chôm chôm là cây trồng mang lại giá trị dinh dưỡng cao và hiệu quả kinh tế lớn. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về kĩ thuật trồng cây nhãn. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của quả chôm chôm a) Mục tiêu: biết được giá trị của quả chôm chôm b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Giá trị dinh dưỡng của - Giáo viên đặt câu hỏi: Quả chôm chôm thường quả chôm chôm: cho thu hoạch vào mùa nào? giá trị như thế nào? - Là loại cây ăn quả nhiệt + HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế. đới có chứa đường, các - Học sinh tiếp nhận. Vitamin và khoán chất. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Quả ăn tươi, chế biến thành - Học sinh TL xiro hoặc đóng hộp. - Dự kiến sản phẩm: thu hoạch vào mùa hè,


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

hương vị ngọt, thơm, chứ nhiều vitamin. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây chôm chôm a) Mục tiêu: Hiểu được các đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây chôm chôm b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Đặc điểm thực vật và yêu - GV đặt câu hỏi: cầu ngoại cảnh - GV giới thiệu một số giống vải trồng phổ biến. 1) Đặc điểm thực vật: - Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc điểm - Là cây có tán lá rộng. thực vật của cây chôm chôm? - Hoa mọc thành từng chùm ở - Thân cây chôm chôm có đặc điểm gì? đầu ngọn cành gồm có hoa - Hoa chôm chôm mọc ở đâu? đực, hoa cái và hoa lưỡng tính. - Cây Chôm chôm có những yêu cầu về ngoại 2) Yêu cầu ngoại cảnh: cảnh như thế nào? - Nhiệt độ thích hợp: 20 – - Cây chôm chôm thích hợp với loại đất nào? 300C. - GV KL cho VD minh hoạ - Lượng mưa hàng năm - Học sinh tiếp nhận… khoảng 2000 mm/năm * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Ánh sáng: Cần ánh sáng cho - HS trả lời nên những quả mọc ở ngoài - GV quan sát hướng dẫn tán có màu đỏ đẹp hơn quả ở - Dự kiến sản phẩm: trong tán cây. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đất: Trồng được trên nhiều + HS báo cáo kết quả loại đất, nhưng đất thịt pha cát * Bước 4: Kết luận, nhận định: là thích hợp nhất. Độ pH từ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 4,5 – 6,5. - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng và chăm sóc cây chôm chôm a) Mục tiêu: Hiểu được các kỹ thuật trồng và chăm sóc cây chôm chôm b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến


+ Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ?

L

ƠN

+ Kích thước hố ntn, bón phân lót với tỉ lệ bao nhiêu ?

FI CI A

+ Hãy cho biết đối với cây Chôm chôm thì nhân giống cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ? + Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây chôm chôm là tốt nhất ? + Vùng nào có thể trồng cây chôm chôm ?

III. Kỹ thuật trồng và chăm sóc: 1) Một số giống chôm chôm: (SGK) Chôm chôm Java, chôm chôm ta, chôm chôm nhãn, chôm chôm Xiêm. . . 2) Nhân giống cây: Phổ biến là phương pháp gieo hạt, chiết và ghép. Trong đó ghép là phổ biến hơn cả. 3) Trồng cây: a) Thời vụ trồng: +MN: Đầu mùa mưa: Tháng 4 – tháng 5.

OF

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu một số giống vải trồng phổ biến. - GV đặt câu hỏi: - GV giới thiệu một số giống chôm chôm trồng phổ biến.

b) Khoảng cách trồng:

DẠ

Y

M

QU Y

NH

+ Nêu các công việc chăm sóc cây chôm chôm? c) Đào hố bón phân lót: - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn 4) Chăm sóc: - Dự kiến sản phẩm: - Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: mất nơi ẩn náu của sâu bệnh + HS báo cáo kết quả hại, làm đất tơi xốp. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Bón phân thúc: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Sau khi hái quả và tỉa - Giáo viên nhận xét, đánh giá cành: Phân hữu cơ và phân -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng hoá học. + Đón trước khi hoa nở: Phân đạm và kali. + Nuôi quả: Chất vi lượng và chất tăng đậu quả. - Tưới nước. - Tạo hình sửa cành. - Phòng trừ sâu bệnh. Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến a) Mục tiêu: Hiểu được các kỹ thuật trồng và chăm sóc cây chôm chôm b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng


d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu một số giống nhãn trồng phổ biến. - GV đặt câu hỏi: - Khi thu hoạch cần lưu ý gì? - Nêu các biện pháp bảo quản quả khi thu hoạch xong ?

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Sản phẩm dự kiến IV. Thu hoạch, bảo quản, chế biến: 1) Thu hoạch: - Do quả chín rải rác nên thu hoạch nhiều lần. - Khi thấy vỏ quả có màu vàng hoặc đỏ vàng thì tiến hành thu hoạch. GV: Nêu các đặc điểm để thu hoạch cho đảm 2) Bảo quản: bảo độ chín và chất lượng quả. Đựng trong túi ni long ở nhiệt - GV nêu các biện pháp bảo quản sử dụng có độ 100C có thể giữ được 10 hiệu quả. đến 12 ngày mà chất lượng - Học sinh tiếp nhận… quả không thay đổi * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

DẠ

Y

M

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về kĩ thuật trồng chôm chôm b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Nêu giá trị dinh dưỡng quả nhãn và kĩ thuật trồng, chăm sóc chôm chôm c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập Thảo luận cách chọn quả chôm chôm ngon? c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng


FI CI A

L

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu thực tế ở địa phương. Chuẩn bị bài thực hành.

TUẦN: 21 Ngày soạn: Ngày dạy:

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Tiết 21 Bài 12 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH HẠI CÂY ĂN QUẢ (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn sâu trưởng thành và sâu non. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần. - Panh kẹp. - Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sâu - Thước dây. hại. 2. HS: - Một số loại sâu hại cây ăn quả. - Một số mẫu cây bị sâu phá hại. - Bảng 8 trong SGK. - Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu, nhận xét sau quan sát. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Khi hái trái cây, dấu hiệu nào cho chúng ta biết trá cây đó không ăn được, phải bỏ đi? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: Khi quả bị thối, có vết đen, có vết cắn của các loài động vật... * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trong trồng trọt, ngoài cách chăm bón để cây cối cho năng suất cao, chúng ta cần chú ý đến cách phòng chữa sâu bệnh hại cây trồng. Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dụng cụ và vật liệu: - - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết - Kính lúp cầm tay có độ cho bài thực hành phóng đại 20 lần. - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài - Khay đựng mẫu sâu và bộ thực hành. phận cây bị sâu hại. - Học sinh tiếp nhận. - Mẫu sâu hại và bộ phận cây * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bị sâu hại. Panh kẹp. Thước - Học sinh TL dây. - Dự kiến sản phẩm: HS chuẩn bị đủ mẫu vật để quan sát * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành và các bước tiến hành a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành và các bước tiến hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện:


FI CI A

L

Sản phẩm dự kiến II./ CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ: 1. Phương pháp nhân giống hữu tính: - Đây là phương pháp tạo cây con bằng hạt.

II. Quy trình thực hành: B1 : Quan sát, ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu. B2 : Ghi các nhận xét sau khi quan sát.

OF

Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. - GV : -Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Cho học sinh quan sát hình dáng trên H24/SGK - Hãy cho biết hình dáng, màu sắc, kích thước của sâu ? - Sâu phá hại bằng cách nào ? - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? - Cho học sinh quan sát H25/SGK - Hãy cho biết hình dáng, màu sắc, kích thước của sâu ? - Sâu phá hại bằng cách nào ? - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? - Dơi phá hại bằng cách nào ? - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? - Hãy cho biết hình dáng, màu sắc, kích thước của sâu ? - Sâu phá hại bằng cách nào ? - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ?

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

III. Tiến hành: Bước 1 : Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu hại : 1) Bọ xít hại nhãn, vải : - Con trưởng thành có màu nâu, đẻ trứng thành ổ dưới mặt lá, con trưởng thành và con sâu non hút nhựa ở các mầm - Cho học sinh quan sát hình dáng kết hợp với non và mầm hoa H27/SGK 2) Sâu đục qủa nhãn, vải, xoài, chôm chôm : - Hãy cho biết hình dáng, màu sắc, kích thước của sâu ? - Con trưởng thành nhỏ có hai - Sâu phá hại bằng cách nào ? râu dài, cánh nhỏ, lông mép - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? cánh dưới dài, ở cánh trên chỉ - Hãy cho biết hình dáng, màu sắc, kích thước có lông ở đầu cánh. của sâu ? 3) Dơi hại vải nhãn : - Sâu phá hại bằng cách nào ? Còn có tên là con Rốc giống - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? con dơi nhưng to hơn gấp 3 – - Cho học sinh quan sát hình dáng kết hợp với 4 lần. Ban ngày ẩn nấp ban đêm ra ăn quả. Dơi thường tập H29/SGK chung thành từng đàn nên mức độ phá hại tương đối lớn. - Học sinh tiếp nhận… 4. Rầy xanh -Rầy nhảy) hại * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ xoài : - HS trả lời - Rầy nhỏ hình nêm dài 3 – - GV quan sát hướng dẫn 5mm. Có màu xanh đến xanh - Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật nâu, đen


- Đẻ trứng ở cuống chùm hoa và bên trong gân lá, mô lá non. 5. Sâu vẽ bùa hại cây ăn quả có múi : - Con trưởng thành -bướm) nhỏ màu vàng nhạt có ánh bạc. 6. Sâu xanh hại cây ăn quả có múi : - Sâu trưởng thành thân to, cánh rộng màu đen. Trên cánh có 6 vệt đỏ vàng. - Sâu non màu nâu sẫm rồi chuyển dần màu xanh. 7. Sâu đục thân, đục cành hại cây ăn quả có múi : - Con trưởng thành là loại xén tóc màu nâu, sâu non màu trắng ngà, đục phá thân cây và cành lớn. Con cái đẻ trứng vào nách lá và ngọn cành.

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

và ghi kết quả vào vở. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

DẠ

Y

M

QU Y

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về cách nhận biết sâu bệnh gây hại cây trồng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. ? Nêu quy trình thực hành c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập GV cho HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu một số loại sâu bệnh gây hại và nhận biết được tên các loại sâu bệnh gây hại. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài.


- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.

FI CI A

L

TUẦN: 22 Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 22 Bài 12 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH HẠI CÂY ĂN QUẢ (T2)

QU Y

NH

ƠN

OF

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Nhận biết được triệu chứng của bệnh hại cây ăn quả. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần. - Panh kẹp.- Thước dây.

DẠ

Y

M

2. Học sinh: - Một số loại bệnh hại cây ăn quả. - Một số mẫu cây bị bệnh phá hại. - Bảng 9 trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình, khắc sau kiến thức nội dung bài học b) Nội dung: GV chọn tranh ảnh, hoặc đoạn phim phù hợp c) Sản phẩm: HS quan sát, lắng nghe d) Tổ chức thực hiện: Quan sát hình ảnh một số sâu bệnh trên cây ăn quả. Cây ăn quả ở nước ta có nguồn gốc xuất sứ khác nhau, nên thường bị nhiều sâu, bệnh phá hại. Vậy những loại sâu bệnh đó có đặc điểm và hình thái như thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài.


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dụng cụ và vật liệu: - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu - Kính lúp có độ phóng đại 20 lần. cần thiết cho bài thực hành - Khay đựng mẫu bệnh hại và bộ phận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cây bị bệnh hại. - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị - Mẫu bệnh và bộ phận cây bị bệnh hại. cho bài thực hành. - Panh kẹp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Thước dây. + HS: báo cáo kết quả chuẩn bị Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành. a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Quy trình thực hành: - Cho HS quan sát quy trình trong B1 : Quan sát, ghi chép các triệu chứng của bệnh hại. SGK. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. B2 : Ghi các nhận xét sau khi quan sát. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Quan sát SGK và thao tácgiáo viên thực hiện Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả quan sát được Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

DẠ

Y

Hoạt động 2: Quan sát và ghi chép các triệu chứng của bệnh hại : a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Phân công vị trí cho các nhóm làm III. Tiến hành: Bước 1 : Quan sát và ghi chép các thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. triệu chứng của bệnh hại : - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. 1. Bệnh mốc sương hại nhãn, vải - Trên quả vết bệnh có màu nâu đen, - Cho học sinh quan sát hình dạng thực lõm xuống, khô hay thối ướt rồi lan sâu tế kết hợp với H30/SGK. vào trong thịt quả. - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? - Trên quả có thể mọc ra lớp mốc trắng mịn. 2. Bệnh thối hoa hại nhãn, vải : Bệnh gây hại làm cho các chùm hoa có màu nâu, thối khô, có thể giảm tới - Cho HS quan sát hình dạng thực tế 80 – 100% năng suất quả. kết. 3. Bệnh thán thư hại xoài: - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? - Đốm bệnh trên lá màu xám nâu, tròn hay có góc cạnh, liên kết thành từng mảng màu khô tối làm rạn, nứt, thủng - Cho học sinh quan sát hình dạng thực lá. tế kết hợp với H31/SGK. - Trên hoa, quả các đốm màu đen, nâu - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? làm cho hoa, quả rụng 4. Bệnh loét hại cây ăn quả có múi : - Ban đầu là những chấm vàng trong sau đó lớn dần, phá lớp biểu bì mặt lá tạo ra vết loét dạng tròn có màu xám - Cho học sinh quan sát hình dạng thực nâu. Các mô bị rắn lại thành gờ nổi lên. tế kết hợp với H32/SGK. - Quanh vết loét có quầng vàng sũng - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? nước. 5. Bệnh vàng lá hại cây ăn quả có múi : - Trên lá có những đốm vàng, thịt lá - Cho học sinh quan sát hình dạng thực biến thành màu vàng, ven gân lá có tế kết hợp với H33/SGK. màu xanh lục. - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? - Làm gân lá nổi, lá nhỏ, cong và rụng sớm, cành khô dần, quả nhỏ và méo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ mó. - HS trả lời


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật và ghi kết quả vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả -Do nấm Phytophthora gây ra -Do nấm gây ra -Do nấm Colletotrichum geoe porioides gây ra -Do vi khuẩn Xanthomonas citri gây ra -Do Vi khuẩn Libero bacter asiaticum gây ra Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS đánh giá theo các tiêu chí : - Sự chuẩn bị của cá nhóm theo quy trình thực hành. Số loại sâu quan sát được. - Vệ sinh, an toàn lao động. HS đánh giá chéo cho nhau theo các tiêu chí mà GV đưa ra: Nhóm 1 -> Nhóm 2 -> Nhóm 3 -> Nhóm 4 -> Nhóm 1 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.

DẠ

Y

TUẦN: 23 Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 23 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH HẠI CÂY ĂN QUẢ (T3)

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Nhận biết được triệu chứng của bệnh hại cây ăn quả. 2. Năng lực


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Panh kẹp. - Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần. - Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sâu - Thước dây. hại. 2. HS: - Một số loại bệnh hại cây ăn quả. - Một số mẫu cây bị bệnh phá hại. - Bảng 8, 9 trong SGK. Nhận xét sau quan sát. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Khi các loại cây ăn quả bị sâu bệnh, có những biểu hiện nào mà em quan sát được? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: lá cây héo úa hoặc chuyển màu vàng, thân cây bị đục thân... * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Khi cây trồng bị sâu bệnh tấn công sẽ khiến cho cây bị sâu, ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng quả. Vì vậy, chúng ta cần nắm được triệu chứng của các bệnh và có hướng xử lí kịp thời. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dụng cụ và vật liệu: - - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết - Kính lúp cầm tay có độ cho bài thực hành phóng đại 20 lần. - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài - Khay đựng mẫu sâu và bộ thực hành. phận cây bị sâu hại. - Học sinh tiếp nhận. - Mẫu sâu hại và bộ phận cây * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bị sâu hại. Panh kẹp. - Học sinh TL - Thước dây. - Kính hiển vi. - Dự kiến sản phẩm: HS chuẩn bị đủ mẫu vật để quan sát * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Ghi các nhận xét sau khi quan sát a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành và các bước tiến hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV : Hướng dẫn HS ghi các nhận xét Ghi kết quả vào bảng 8 và 9 trong SGK sau khi quan sát. - Phát dụng cụ cho các nhóm. III. TIẾN HÀNH: - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Bước 1 : Ghi kết quả vào bảng 8 và 9 - Cho các nhóm làm thực hành theo trong SGK : nội dung đã hướng dẫn. 1. Bảng 8 : Đặc điểm hình thái của sâu hại - Thường xuyên kiểm tra và hướng cây ăn quả : dẫn các nhóm. Tên Đối Kích Đặc sâu Màu Hình tượng thước điểm phá sắc dạng quan sát -cm) chính - Tìm hiểu thêm các biện pháp phòng, hại trừ đối với mỗi loại sâu bệnh. 1 - Sâu non. - Sâu - Học sinh tiếp nhận… trưởng * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thành.


L FI CI A

2 3 …

- Bộ phận bị hại. … … …

2. bảng 9 : Triệu chứng bệnh hại cây ăn quả : Đối tượng Hình dáng Màu sắc quan sát và đặc điểm Vết bệnh

OF

- HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật và ghi kết quả vào vở. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về cách nhận biết sâu bệnh gây hại cây trồng. b) Nội dung: Các nhóm tiến hành đánh giá kết quả thảo luận thực hành. Nhận xét và chấm điểm chéo giữa các nhóm. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của cá nhóm. - Theo quy trình thực hành. - Số loại sâu, bệnh quan sát được - Vệ sinh, an toàn lao động. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập GV cho HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu một số loại sâu bệnh gây hại và nhận biết được tên các loại sâu bệnh gây hại. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài, quan sát tìm hiểu thực tế các loại sâu, bệnh hại ở địa phương. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau “Thực hành: TRỒNG CÂY ĂN QUẢ”.


Bài 14: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY ĂN QUẢ (Tiết 1)

FI CI A

L

TUẦN: 24 Ngày soạn: Ngày dạy:

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết cách đào hố đất để trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Thước đo. - H34/SGK 2. HS: Kiến thức bài 14, cuốc, xẻng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Em đã bao giờ trồng cây ăn quả chưa? Các bước tiến hành như thế nào? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: lá cây héo úa hoặc chuyển màu vàng, thân cây bị đục thân... * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

-> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Cây ăn quả không chỉ mang lại trái ngọt mà còn mang lại bóng mát cho mỗi gia đình. Bài học hôm nay chúng ta cùng học cách trồng các loại cây ăn trái. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. a) Mục tiêu: biết được các các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dụng cụ và vật liệu: Cuốc, xẻng. - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Biết cách đào hố trồng cho một loại cây cụ thể. – Nắm được các thao tác kỹ thuật khi làm thực hành. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL

DẠ

Y

M

QU Y

- Dự kiến sản phẩm: HS mang đủ dụng cụ thực hành. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. QUY TRÌNH THỰC - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết HÀNH: cho bài thực hành B1: Đào hố đất. - Học sinh tiếp nhận… B2: Bón phân lót. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ B3: Trồng cây. - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật và ghi kết quả vào vở. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực hành. a) Mục tiêu: Biết được quy trình thực hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TIẾN HÀNH: - GV : Cho HS quan sát quy trình trong SGK. B1: Đào hố đất. - Hãy cho biết để trồng cây ăn quả đúng quy Kích thước hố tuỳ theo từng trình kỹ thuật cần theo mấy bước? loại cây. - Học sinh tiếp nhận… Lưu ý : Cần để riêng lớp đất * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ mặt bên miệng hố. - HS trả lời * Nhóm 1 : Đào hố trồng cây - GV quan sát hướng dẫn Bưởi. - Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật - Kích thước hố : 60 cm x 60 và ghi kết quả vào vở. cm. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Khoảng cách : 7m x 7m. + HS báo cáo kết quả * Nhóm 2 : Đào hố trồng cây vải : * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Kích thước hố : 80cm x - Giáo viên nhận xét, đánh giá 100cm -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Khoảng cách : 8m x 8m.

DẠ

Y

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về cách nhận biết sâu bệnh gây hại cây trồng. b) Nội dung: Các nhóm tiến hành đánh giá kết quả thảo luận thực hành. Nhận xét và chấm điểm chéo giữa các nhóm. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng hố đào được. - Theo quy trình thực hành. - Vệ sinh, an toàn lao động. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời.


ƠN

OF

FI CI A

L

d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập GV cho HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu một số cây ăn quả trồng trên đất đồi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.

NH

TUẦN: 25 Ngày soạn: Ngày dạy:

Bài 14: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY ĂN QUẢ (Tiết 2)

DẠ

Y

M

QU Y

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết cách bón phân lót để trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Biết cách bón phân lót vào hố trồng cho một loại cây cụ thể. - Nắm được các thao tác kỹ thuật khi làm thực hành. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - SGK, sách tham khảo - Một số mẫu vật về phân bón 2. HS: - Cuốc, xẻng. - Phân bón : Phân hữu cơ và phân bón hoá học.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Em đã bón phân cho cây trồng ở gia đình như thế nào để mang lại hiệu quả cao? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: bón theo chu kì, phù hợp với các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để cây trồng đạt năng suất cao cần bón phân đúng cách. Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về các cách bón phân cho cây ăn quả. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dụng cụ và vật liệu: - - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết Cuốc, xẻng, phân bón hoá cho bài thực hành học và phân bón hữu cơ. - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thực hành. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: HS mang đủ dụng cụ thực hành. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

* Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành. a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành và các bước tiến hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. QUY TRÌNH THỰC - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. HÀNH: - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. B2: Bón phân lót. - Hãy cho biết để trồng cây ăn quả đúng quy - Trộn lớp đất mặt với phân trình kỹ thuật cần theo mấy bước? hữu cơ và phân hoá học. - Bón phân lót có tác dụng gì cho cây? - Cho vào hố và lấp kín. - Sau bón phân bao nhiêu thời gian thì trồng cây? Tiến hành làm: - GV cho HS quan sát H35/SGK. III. QUY TRÌNH THỰC - GV làm các thao tác cho HS quan sát. HÀNH: - Phân công công việc cho các nhóm. B2: Bón phân lót. + Nhóm 1 : Bón phân lót cho hố trồng cây - Trộn lớp đất mặt với phân Vải. hữu cơ và phân hoá học. + Nhóm 2 : Bón phân lót cho hố trồng cây - Cho vào hố và lấp kín. Bưởi. - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. IV. TIẾN HÀNH: - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã B2: Bón phân lót. hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các * Nhóm 1 : Bón phân lót cho nhóm. hố trồng cây Vải. - Học sinh tiếp nhận… - Lượng phân hữu cơ: 30kg/ * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hố - HS trả lời - Lượng phân hoá học: - GV quan sát hướng dẫn Lân = 0.6kg/hố. - Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật Kali = 0.6kg/hố. và ghi kết quả vào vở. * Nhóm 2 : Bón phân lót cho * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hố trồng cây Bưởi. + HS báo cáo kết quả - Lượng phân hữu cơ: 30kg/ * Bước 4: Kết luận, nhận định: hố - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Lượng phân hoá học: - Giáo viên nhận xét, đánh giá Lân = 0.2kg/hố.


-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Kali = 0.2kg/hố.

M

TUẦN: 26 Ngày soạn: Ngày dạy:

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về cách bón phân cho cây. b) Nội dung: Các nhóm tiến hành đánh giá kết quả thảo luận thực hành. Nhận xét và chấm điểm chéo giữa các nhóm. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng hố được bón phân. - Theo quy trình thực hành. - Vệ sinh, an toàn lao động. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập GV yêu cầu HS về nhà vận dụng bón phân cho cây trồng ở nhà. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.

Bài 12: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY ĂN QUẢ (Tiết 3)

DẠ

Y

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết cách trồng một loại cây cụ thể. - Biết được các thao tác kỹ thuật khi làm thực hành. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Cây để trồng - Cây có bầu. 2. HS: - Cuốc, xẻng, bình tưới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Em hãy trình bày lại quy trình trồng cây ăn quả? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: HS trả lời * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Khi trồng cây, cần tiến hành đúng quy trình để đạt được hiệu quả cao. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dụng cụ và vật liệu: - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết - Cuốc, xẻng, bình tưới. cho bài thực hành - Cây trồng có bầu đất. - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thực hành.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: HS chuẩn bị đủ mẫu vật để quan sát * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành và các bước tiến hành a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành và các bước tiến hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. QUY TRÌNH THỰC - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. HÀNH: - Hãy cho biết để trồng cây ăn quả đúng quy B3: Trồng cây. trình kỹ thuật cần theo mấy bước? - Đào hố trồng. - Thời gian nào thì tiến hành trồng cây là tốt - Bóc vỏ bầu cây. nhất? - Đặt bầu cây vào giữa hố. Tiến hành làm: - Lấp đất : Cao hơn mặt bầu 3- Cho HS quan sát H36/SGK. 5cm và ấn chặt. - Tưới nước. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. - Phân công công việc cho các nhóm. IV. TIẾN HÀNH: + Nhóm 1 : Trồng cây Vải. B3: Trồng cây. + Nhóm 2 : Trồng cây Bưởi. - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. + Nhóm 1 : Trồng cây Vải. - Phát dụng cụ cho các nhóm. + Nhóm 2 : Trồng cây - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã Bưởi. hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. - Học sinh tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật và ghi kết quả vào vở. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

* Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về cách nhận biết sâu bệnh gây hại cây trồng. b) Nội dung: Các nhóm tiến hành đánh giá kết quả thảo luận thực hành. Nhận xét và chấm điểm chéo giữa các nhóm. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng cây trồng được. - Theo quy trình thực hành. - Vệ sinh, an toàn lao động. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập GV cho HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu một số vườn trồng cây vải và bưởi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. - Tìm hiểu và làm thực hành với loại cây khác. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sa

DẠ

Y

TUẦN: 27 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 27

THỰC HÀNH BÓN PHÂN THÚC CHO CÂY ĂN QUẢ (T1)


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết cách xác định vị trí bón phân thúc cho cây ăn quả 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Cuốc, xẻng. 2. HS: - Cuốc, xẻng, bình tưới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Em hãy trình bày lại quy trình bón phân trồng cây ăn quả? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: HS trả lời * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Khi trồng cây, cần tiến hành đúng quy trình để đạt được hiệu quả cao. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện:


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dụng cụ và vật liệu: - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết - Cuốc, xẻng, bình tưới. cho bài thực hành - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thực hành. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: HS chuẩn bị đủ đồ dùng. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành. a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành và các bước tiến hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. QUY TRÌNH THỰC - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. HÀNH: - Hãy cho biết để bón phân thúc cho cây ăn quả B1. Xác định vị trí bón phân. đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? B2. Cuốc rãnh hoặc đào hố - Thời gian nào thì tiến hành bón phân thúc cho bón phân. B3. Bón phân vào rãnh hoặc cây là tốt nhất? hố và lấp đất. Tiến hành làm: B4. Tưới nước. - Cho HS quan sát H37/SGK. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. - Phân công công việc cho các nhóm. IV. TIẾN HÀNH: Xác định vị trí và cuốc rãnh bón phân thúc. B1. Xác định vị trí bón phân. - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. Chiếu theo hướng thẳng đứng - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã của tán cây xuống mặt đất, đó hướng dẫn. là vị trí thường bón phân cho - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các cây ăn quả. nhóm. B2. Cuốc rãnh bón phân. - Học sinh tiếp nhận… - Cuốc rãnh có kích thước * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 15cm x 30cm - HS trả lời


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật và ghi kết quả vào vở. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về cách bón phân thúc cho cây ăn quả. b) Nội dung: Các nhóm tiến hành đánh giá kết quả thảo luận thực hành. Nhận xét và chấm điểm chéo giữa các nhóm. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng cây trồng được. - Theo quy trình thực hành. - Vệ sinh, an toàn lao động. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập GV cho HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu một số loại phân bón cho cây. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. - Tìm hiểu và làm thực hành với loại cây khác. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau

DẠ

Y

TUẦN: 28 Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU:

Tiết 28: THỰC HÀNH BÓN PHÂN THÚC CHO CÂY ĂN QUẢ (Tiết 2)


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết cách xác định vị trí bón phân thúc cho cây ăn quả 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Cuốc, xẻng, phân ủ hoai. 2. HS: - Cuốc, xẻng, bình tưới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Em hãy trình bày lại quy trình bón phân cây ăn quả? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: HS trả lời * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Khi trồng cây, cần tiến hành đúng quy trình để đạt được hiệu quả cao. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dụng cụ và vật liệu: Cuốc, xẻng, phân ủ hoai - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thực hành. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: HS chuẩn bị đủ dụng cụ. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành và các bước tiến hành a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành và các bước tiến hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. QUY TRÌNH THỰC - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. HÀNH: - - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. B1. Xác định vị trí bón phân. - Hãy cho biết để bón phân thúc cho cây ăn quả B2. Cuốc rãnh hoặc đào hố đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? bón phân. - Thời gian nào thì tiến hành bón phân thúc cho B3. Bón phân vào rãnh hoặc cây là tốt nhất? hố và lấp đất. Tiến hành làm: B4. Tưới nước. - Cho HS quan sát H37/SGK. - GV HD lại các thao tác cho HS quan sát. - Phân công công việc cho các nhóm. IV. TIẾN HÀNH: Xác định vị trí và đào hố bón phân thúc. B1. Xác định vị trí bón phân. - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. Chiếu theo hướng thẳng đứng - Phát dụng cụ cho các nhóm. của tán cây xuống mặt đất, đó - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã là vị trí thường bón phân cho hướng dẫn. cây ăn quả. - Học sinh tiếp nhận… B2 Đào hố bón phân. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời - Đào hố bón phân thúc : - GV quan sát hướng dẫn 30cm x 30cm - Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

và ghi kết quả vào vở. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về cách nhận biết sâu bệnh gây hại cây trồng. b) Nội dung: Các nhóm tiến hành đánh giá kết quả thảo luận thực hành. Nhận xét và chấm điểm chéo giữa các nhóm. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng rãnh, hố đào được. - Theo quy trình thực hành. - Vệ sinh, an toàn lao động. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập GV cho HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu một số vườn trồng cây vải và bưởi đang được bón phân. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. - Tìm hiểu và làm thực hành với loại cây khác. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. TUẦN: 29 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 29. BÀI 15: THỰC HÀNH


BÓN PHÂN THÚC CHO CÂY ĂN QUẢ (Tiết 3)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết cách bón phân thúc và tưới nước cho cây ăn quả 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Vị trí thực hành, cân, bình tưới 2. HS: - Cuốc, xẻng. - Phân bón hữu cơ và phân bón hoá học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Em hãy trình bày lại quy trình bón phân cây ăn quả? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: HS trả lời * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Khi trồng cây, cần tiến hành đúng quy trình để đạt được hiệu quả cao. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.


OF

FI CI A

L

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dụng cụ và vật liệu: - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết Cuốc, xẻng, phân bón hoá cho bài thực hành học và phân bón hữu cơ, cân, - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thúng, rổ, bình tưới. thực hành. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

- Dự kiến sản phẩm: HS chuẩn bị đủ dụng cụ. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành và các bước tiến hành a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành và các bước tiến hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. QUY TRÌNH THỰC - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. HÀNH: - Hãy cho biết để bón phân thúc cho cây ăn quả B1. Xác định vị trí bón phân. đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? B2. Cuốc rãnh hoặc đào hố - Thời gian nào thì tiến hành bón phân thúc cho bón phân. cây là tốt nhất? B3. Bón phân vào rãnh hoặc Tiến hành làm: hố và lấp đất. - Cho HS quan sát H37/SGK. B4. Tưới nước. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. IV. TIẾN HÀNH: - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã B3. Bón phân vào rãnh hoặc hướng dẫn. hố và lấp đất. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các - Rải phân chuồng trộn lẫn với nhóm. phân hoá học vào rãnh hoặc - Học sinh tiếp nhận… hố. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Lấp đất kín.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- HS trả lời B4. Tưới nước. Tưới nước vào rãnh hoặc hố - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật đã bón phân và ghi kết quả vào vở. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về cách bón phân cho cây trồng. b) Nội dung: Các nhóm tiến hành đánh giá kết quả thảo luận thực hành. Nhận xét và chấm điểm chéo giữa các nhóm. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng rãnh, hố đào được. - Theo quy trình thực hành. - Vệ sinh, an toàn lao động. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập GV cho HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu một số vườn trồng cây vải và bưởi đang được bón phân. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. - Tìm hiểu và làm thực hành với loại cây khác. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau

TUẦN: 30


Ngày soạn: Ngày dạy:

L

TIẾT 30. BÀI 16: THỰC HÀNH LÀM SIRÔ QUẢ (Tiết 1)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết cách làm sirô quả theo yêu cầu kỹ thuật. - Biết cách làm sirô quả. - Đảm bảo an toàn, vệ sinh cho sản phẩm. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) 2. HS: - Quả mơ, đường trắng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Vào mùa hè em thường uống nước gì để giải khát? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: nước mơ, nước sấu ngâm... * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Các loại hoa quả ngoài ăn tươi có thể bảo quản để sử dụng lâu dài như hoa quả sấy, hoa quả ngâm làm sirô... bài học hôm nay cùng tìm hiểu.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dụng cụ và vật liệu: - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết - Quả mơ xanh, đường trắng. cho bài thực hành - Lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thực hành. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: HS chuẩn bị đủ dụng cụ. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành và các bước tiến hành a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành và các bước tiến hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. QUY TRÌNH THỰC - GV: Cho HS đọc nội dung quy trình trong SGK. HÀNH: - Lưu ý các bước cần chú ý vấn đề vệ sinh an toàn B1. Lựa chọn quả đều, không thực phẩm. dập nát rồi rửa sạch, để ráo - Cần đảm bảo các tỉ lệ và thời gian làm xirô quả. nước. Tiến hành làm: B2. Xếp quả vào lọ, cứ một - Giáo viên làm mẫu cho cả lớp quan sát. lớp quả , một lớp đường sao - Cho 1 – 2 học sinh lên thực hiện lại thao tác. cho lớp đường phủ kín quả. Tỉ GV : Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm và lệ đường và quả là 1,5kg nguyên liệu dụng cụ HS có đường với 1kg quả. Sau đó - GV QS Nhắc nhở các em cần chú ý về vấn đề vệ đậy kín và để ở nơi quy định. sinh an toàn thực phẩm. B3. Sau 20 – 30 ngày chắt lấy - Học sinh tiếp nhận… nước, sau đó thêm đường để


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ chiết cho hết dịch quả. Tỉ lệ đường và quả theo tỉ lệ là 1 : - HS trả lời - GV quan sát hướng dẫn 1. Sau 1 – 2 tuần chắt lấy - Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật và nước lần thứ hai. ghi kết quả vào vở. Đổ lẫn nước của 2 lần chắt với * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nhau sẽ được loại nước xirô + HS báo cáo kết quả đặc có thể bảo quản được * Bước 4: Kết luận, nhận định: trong 6 tháng. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá IV. TIẾN HÀNH: - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. Làm theo hướng dẫn của giáo - Giáo viên nhận xét, đánh giá viên. -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về cách làm siro hoa quả. b) Nội dung: Các nhóm tiến hành đánh giá kết quả thảo luận thực hành. Nhận xét và chấm điểm chéo giữa các nhóm theo tiêu chí GV đưa ra. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập GV cho HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu một số sirô trái cây thơm ngon, bổ dưỡng. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. Thực hành lại ở GĐ nếu có điều kiện. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.


FI CI A

TIẾT 31. BÀI 16: THỰC HÀNH LÀM SIRÔ QUẢ (Tiết 1)

L

TUẦN: 31 Ngày soạn: Ngày dạy:

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được - Biết cách làm sirô quả theo yêu cầu kỹ thuật. - Biết cách làm sirô quả. - Đảm bảo an toàn, vệ sinh cho sản phẩm. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) 2. HS: - Quả mai (hoặc quả dâu), đường trắng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi Vào mùa hè em thường uống nước gì để giải khát? - HS tiếp nhận… * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các học sinh trả lời - Dự kiến sản phẩm: nước mơ, nước sấu ngâm... * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo - Giáo viên nhận xét, đánh giá


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

-> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Các loại hoa quả ngoài ăn tươi có thể bảo quản để sử dụng lâu dài như hoa quả sấy, hoa quả ngâm làm sirô... bài học hôm nay cùng tìm hiểu. -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. a) Mục tiêu: biết được các các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dụng cụ và vật liệu: - Quả me (hoặc quả dâu), - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành đường trắng. - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài - Lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) thực hành. - Học sinh tiếp nhận. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh TL - Dự kiến sản phẩm: HS chuẩn bị đủ dụng cụ. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành và các bước tiến hành a) Mục tiêu: Hiểu được quy trình thực hành và các bước tiến hành. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. QUY TRÌNH THỰC - GV: Cho HS đọc nội dung quy trình trong HÀNH: SGK. B1. Lựa chọn quả đều, không - Lưu ý các bước cần chú ý vấn đề vệ sinh an dập nát rồi rửa sạch, để ráo toàn thực phẩm. nước. - Cần đảm bảo các tỉ lệ và thời gian làm xirô B2. Xếp quả vào lọ, cứ một quả. lớp quả , một lớp đường sao Tiến hành làm: cho lớp đường phủ kín quả. Tỉ - Giáo viên làm mẫu cho cả lớp quan sát. lệ đường và quả là 1,5kg - Cho 1 – 2 học sinh lên thực hiện lại thao tác. đường với 1kg quả. Sau đó


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

GV : Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm và đậy kín và để ở nơi quy định. nguyên liệu dụng cụ HS có B3. Sau 20 – 30 ngày chắt lấy - GV QS Nhắc nhở các em cần chú ý về vấn đề nước, sau đó thêm đường để vệ sinh an toàn thực phẩm. chiết cho hết dịch quả. Tỉ lệ - Học sinh tiếp nhận… đường và quả theo tỉ lệ là 1 : * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1. Sau 1 – 2 tuần chắt lấy nước - HS trả lời lần thứ hai. Đổ lẫn nước của 2 lần chắt với - GV quan sát hướng dẫn - Dự kiến sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật nhau sẽ được loại nước xirô và ghi kết quả vào vở. đặc có thể bảo quản được * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trong 6 tháng. IV. TIẾN HÀNH: + HS báo cáo kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các Làm theo hướng dẫn của giáo nhóm. viên. - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về cách làm siro hoa quả. b) Nội dung: Các nhóm tiến hành đánh giá kết quả thảo luận thực hành. Nhận xét và chấm điểm chéo giữa các nhóm theo tiêu chí GV đưa ra. c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Sản phẩm dự kiến: HS tự trả lời. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập GV cho HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu một số sirô trái cây thơm ngon, bổ dưỡng. c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm - Dự kiến sản phẩm: HS tự trả lời d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài. Thực hành lại ở GĐ nếu có điều kiện. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. Tuần 33 Ngày soạn:


Ngày dạy: TIẾT 33: ÔN TẬP

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

I./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống nội dung kiến thức của mô đun Trồng cây ăn quả 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VA HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Sơ đồ tóm tắt nội dung Trồng cây ăn quả 2. Học sinh: Ôn tập các nội dung đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.

I. NỘI DUNG TRỒNG CÂY ĂN QUẢ ĐƯỢC TÓM TẮT THEO SƠ ĐỒ: - Khi tìm hiểu về một loại cây ăn quả 1. Một số vấn đề chung về cây ăn bất kỳ thì ta cần chú ý đến những vấn đề quả. gì? - Giá trị của việc trồng cây ăn quả. - Có những phương pháp nhân giống - Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại nào được áp dụng cho cây ăn quả? cảnh. - Phương pháp nhân giống vô tính gồm - Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn có những phương pháp nào? quả. - Ngoài hai phương pháp trên còn có - Thu hoạch, bảo quản, chế biến. phương pháp nào khác không? -Nhân 2. Phương pháp nhân giống cây ăn giống bằng nuôi cấy mô) quả. - Hãy kể tên các loại cây ăn quả mà em - Nhân giống hữu tính -Gieo hạt). đã được học trong chương trình? - Nhân giống vô tính - Hãy kể tên các giống cây ăn quả phổ + Giâm cành -Giâm cây). biến ở địa phương? + Chiết cành. - Cho lớp hoạt động nhóm; chia lớp + Ghép -Ghép cành và ghép mắt). thành 5 nhóm tìm hiểu kỹ thuật trồng 3. Kỹ thuật trồng một số cây ăn quả. một số cây ăn quả: - Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi-

DẠ

Y

M

QU Y

Hoạt động 1: Nội dung Trồng cây ăn quả tóm tắt theo sơ đồ.

NỘI DUNG


FI CI A

L

Bưởi, cam quýt …) + Giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi. + Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh. + Kỹ thuật trồng, chăm sóc. + Thu hoạch, bảo quản. - Kỹ thuật trồng cây nhãn. + Giá trị dinh dưỡng của quả nhãn + Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh. + Kỹ thuật trồng, chăm sóc. + Thu hoạch, bảo quản. - Kỹ thuật trồng cây vải. + Giá trị dinh dưỡng của quả cây vải. + Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh. + Kỹ thuật trồng, chăm sóc. + Thu hoạch, bảo quản. - Kỹ thuật trồng cây xoài. + Giá trị dinh dưỡng của quả xoài + Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh. + Kỹ thuật trồng, chăm sóc. + Thu hoạch, bảo quản. - Kỹ thuật trồng cây chôm chôm. + Giá trị dinh dưỡng của quả chôm chôm + Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh. + Kỹ thuật trồng, chăm sóc. + Thu hoạch, bảo quản. II. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Trồng cây ăn quả mang lại những lợi ích gì ? Hãy kể tên 5 loại cây ăn quả có giá trị cao trong cả nước mà em biết ? Câu 2: Hãy nêu tác dụng của cây ăn quả đối với cảnh quan và môi trường thiên nhiên ? Câu 3: Hãy nêu phương pháp nhân giống chủ yếu áp dụng cho từng loại

ƠN

OF

+ Nhóm 1: Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi-Bưởi, cam quýt) + Nhóm 2: Kỹ thuật trồng cây nhãn. + Nhóm 3: Kỹ thuật trồng cây vải. + Nhóm 4: Kỹ thuật trồng cây xoài. + Nhóm 5: Kỹ thuật trồng cây chôm chôm. - Các nhóm trưởng lần lượt trình bày kết quả của nhóm mình tìm hiểu.

M

QU Y

NH

- Các nhóm khác nhận xét

DẠ

Y

Hoạt động 2: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi ôn tập

GV cho HS ghi câu hỏi ôn tập GV hướng dẫn học sinh trả lời một số câu hỏi


FI CI A

L

cây ăn quả mà em đã học ? Câu 4: Tại sao phải tiến hành đốn tạo hình cây ăn quả ? Câu 5: Hãy nêu những biện pháp phổ biến trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây ăn quả ?

OF

4. Củng cố: - Hệ thống một số vấn đề chung về cây ăn quả. - Một số phương pháp nhân giống cây ăn quả. * Dặn dò: - Về nhà học bài, đọc và làm đề cương nội dung câu hỏi trong SGK/70.

ƠN

Tuần 34 Ngày soạn: Ngày dạy:

NH

Tiết 34: ÔN TẬP (Tiết 2)

DẠ

Y

M

QU Y

I./ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống nội dung kiến thức của mô đun Trồng cây ăn quả 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VA HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và đáp án 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Lồng ghép trong giờ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS.

HĐ1: Câu hỏi phần tự luận:

NỘI DUNG I. CÂU HỔI ÔN TẬP:


L 2. Câu hỏi trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái có câu lựa chọn đúng. Câu 1 : A. Cây ăn quả là cây ngắn ngày, chịu tác động của nhiều yếu tố ngoại cảnh. B. Các loại cây ăn quả chịu được úng tốt C. Các loại đất đỏ, đất phù sa ven sông phù hợp để trồng cây ăn quả. D. Đa số cây ăn quả là cây ưa râm. Biện pháp chăm sóc cây ăn quả nào dưới đây là quan trọng nhất ? A. Tưới nước, bón phân. B. Tạo hình sửa cành. C. Phòng trừ sâu bệnh. D. Sử dụng chất điều hoà sinh trưởng. Câu 2: Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh của cây ăn quả có múi ? A. Thích hợp với nhiệt độ lạnh, ưa ánh sáng, ưa ẩm. B. Thích hợp với nhiệt độ 27 – 300C, ưa bóng, ưa ẩm. C. Thích hợp với đất phù sa ven sông, phù sa cổ, đất bazan, pH = 6 – 7. D. Thích hợp với đất phù sa ven sông, phù sa cổ, đất bazan, pH = 5,5 – 6,5 ; Ưa sáng, ưa ẩm, nhiệt độ thích hợp 25 – 270C. Câu 3: A. Cây ăn quả là loại cây ăn quả lâu năm, khi chăm sóc không cần tưới nước. B. Phương pháp nhân giống hữu tính đối với cây ăn quả gồm: Chiết cành, giâm và ghép. C. Đất vườn ươm phải có pH = 7 – 8. D. Nên chọn đất phù sa, đất cát, đất thịt

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

- Cho lớp chia thành 5 nhóm thảo luận để làm đề cương câu hỏi trắc nghiệm cho bài ôn tập. - Nhóm trưởng đại diện trả lời. - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.

FI CI A

HĐ2: Câu hỏi phần trắc nghiệm:

1. Câu hỏi Tự luận:

OF

- Cho lớp chia thành 5 nhóm thảo luận để làm đề cương câu hỏi tự luận cho bài ôn tập -Trong đó mỗi nhóm làm đề cương trọng tâm 1 câu) - Nhóm trưởng đại diện trả lời. - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.


FI CI A

4. Củng cố: - Hướng dẫn phần câu trả lời tự luận. - Đáp án cho phần trắc nghiệm. * Dặn dò: - Về nhà học bài, đọc và làm đề cương nội dung câu hỏi ôn tập - Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kỳ

L

nhẹ để làm vườn ươm cây.

OF

Tuần 35 Ngày soạn Ngày dạy:

Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KỲ

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống nội dung kiến thức đã học 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và đáp án 2. Học sinh: Kiến thức liên quan đã được học trong chương trình. III. TIẾN TRINH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Phát đề : 3. HS làm bài KT: 4. Dặn dò: Nhắc nhở HS nghiêm túc làm bài, không quay cóp và sử dụng tài liệu 5. Thu bài


Y

DẠ M

KÈ QU Y ƠN

NH

FI CI A

OF

L


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.