GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6 CẢ NĂM BỘ SÁCH CÁNH DIỀU THEO CÔNG VĂN 5512 NĂM HỌC 2021-2022

Page 1

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ BỘ SÁCH CÁNH DIỀU

vectorstock.com/10212084

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 6 CẢ NĂM BỘ SÁCH CÁNH DIỀU THEO CÔNG VĂN 5512 NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


ĐỊA LÍ 6 – SÁCH CÁNH DIỀU

Trường:................... Họ và tên giáo viên: Tổ:............................ Ngày: ........................ ……………………............................. TÊN BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU - TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ? Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6. - Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt. - Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lạị. - Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách quan về thế giới quan và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: + quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lý. - Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.

1


b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Tại sao có mưa, có nắng? Tại sao có ngày, có đêm? Tại sao Việt Nam không thường xuyên có tuyết trong khi ở Nam Cực băng tuyết lại phù đầy quanh năm? Các em sẽ có câu trá lời qua các bài học địa lí. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về Những câu hỏi chủ yếu khi học Địa lí a. Mục đích: HS biết được câu hỏi thường gặp trong môn Địa lí b. Nội dung: Tìm hiểu Những câu hỏi chủ yếu khi học Địa lí c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Những câu hỏi chủ yếu GV: HS thảo luận theo nhóm khi học Địa lí - Hãy đặt một số câu hỏi về "Cái gì?", "Ở đâu?" gằn với các đồi tượng và hiện tượng địa li mà em - Học Địa li, em được tìm gặp hằng ngày trong cuộc sồng. hiểu về các đối tưọng và các - Hãy đặt một sổ câu hòi về "Nhu thể nào? ", "Tại hiện tượng địa li như: đồi núi, sao? "gằn vời các đối tượng và hiện tượng địa li sông, các thành phố, các quốc mà em gặp hằng ngày trong cuộc sống gia, động đất, núi lửa phun HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ trào, gió, bão, sóng thần, dòng biển,... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - Câu hỏi: Cái gì? Ở đâu? HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Các câu hỏi "Tại sao?" như: HS: Trình bày kết quả . Tại sao hiện tượng này xảy GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ra? . Tại sao các đối tưọng, hiện học tập

2


GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài

tưọng địa li này lại phân bố như thế? . Tại sao các đối tưọng, hiện tưọng địa lí nảy lại có các đặc điểm như thế? Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Địa lí và cuộc sống Những kĩ năng chủ yếu khi học Địa lí a. Mục đích: HS biết được sử dụng các kĩ năng cơ bản trong địa lí để khai thác kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. b. Nội dung: Tìm hiểu Địa lí và cuộc sống Những kĩ năng chủ yếu khi học Địa lí c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Địa lí và cuộc sống Những GV tổ chức thảo luận cặp đôi và theo lớp, yêu kĩ năng chủ yếu khi học Địa cầu HS thảo luận lí Để học Địa li tốt cần phải có các công cụ hỗ tm nào? - Sử dụng bản đồ là kĩ năng HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ quan trọng mà nguời học Địa li đều cần thành thạo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Phân tích biểu đồ và các số GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ liệu thống kê là kĩ năng không HS: Suy nghĩ, trả lời chỉ cần cho Địa li, mà cà Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nhiều môn học khác. HS: Trình bày kết quả - Phân tích biầi đồ và các số GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ liệu thống kê là kĩ năng không chỉ cần cho Địa lí, mà cả học tập nhiều môn học khác. GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - Kĩ năng tổ chức học tập ờ HS: Lắng nghe, ghi bài thực địa - Kĩ năng khai thác thông tin trên internet phục vụ học tập Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Địa lí và cuộc sống a. Mục đích: HS Trình bày được các khái niệm cơ bản của địa lí như Trái Đất, các thành phần tự nhiên của TĐ và các kĩ năng cơ bản của bộ môn như quan sát lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu … b. Nội dung: Tìm hiểu về Địa lí và cuộc sống c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Địa lí và cuộc sống GV: HS đọc thông tin SGK và quan sát các Học địa lí giúp. hình ảnh minh hoạ về mô hình, bản đồ, biểu . Khám phá nhiều hiện tuọng tự đồ. Cho biết: nhiên, dân Ctt, văn hoá, kinh tế 1/ Những điều lí thú khi học địa lí là gì?

3


2/Tại sao kiến thức địa si và kĩ năng địa lí lại mói lạ, nhiều vùng đất khác cần thiết cho cuộc sống. nhau ti'ên thế giói 3/ Hãy kể một số hiện tượng địa li đang diễn . Giải thích được nhiều hiện tượng ra hằng ngày nơi em sốngHS: Tiếp cận nhiệm tự nhiên và kinh tế _ xã hội nhờ vụ và lắng nghe tìm ra được các mối quan hệ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nhân _ quả GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ . Hiểu được ý nghĩa của không HS: Suy nghĩ, trả lời gian sống, từ quy mô nhỏ cho Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận đến toàn cầu. Và còn nhiều điều HS: Trình bày kết quả khác nữa, màkhi học em sẽ nhận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung ra. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS sưu tầm những câu ca dao và tục ngữ về hiện tượng tự nhiên nước ta. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả

4


- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. - Gió heo may, chuồn chuốn bay thì bão. - Cơn đẳng đông vừa trông vừa chạy. Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi. Cơn đằng bác đổ thóc ra phơi. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. …………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT TÊN BÀI DẠY: Bài 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ CỦA MỘT ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu và toạ độ địa lí, kinh độ, vĩ độ. - Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ và kinh tuyến, giữa vĩ độ và vĩ tuyến. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí •Biết sử dụng quả địa cầu để nhận biết các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. •Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả địa cầu. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thông qua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu - Các hình ảnh về Trái Đất - Hình ảnh, video các điểm cực trên phần đất liền lãnh thổ Việt Nam 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để

5


hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Hẳng ngày, chúng ta đều cấn nhớ sẽ đi nhũng đâu, đến các đa điểm nào trong không gian sống quen thuộc của minh. Chúng ta cũng thường thông tin cho người thân, bạn bề về địa điểm nào đó. Nhung làm thế nào để xác định được vị trí của một địa điểm trên bản đồ? Làm thế nào để có thể vẽ bản đồ một oách chính xác? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: KINH TUYẾN VÀ VĨ TUYÊN a. Mục đích: HS Trình bày được khái niệm về hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến; xác định được toạ độ trên quả địa cầu b. Nội dung: Tìm hiểu về HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYÊN c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. KINH TUYẾN VÀ VĨ GV: HS quan sát quả Địa Cầu, TUYẾN -Kinh tuyến là những đường nối liền hai điềm cực Bắc và cực Nam trên quà Địa cầu. Các kỉnh tuyến đều gặp nhau ở hai cực. - Vĩ tuyến là là những vòng tròn trên quả Địa cầu vuông góc với các kinh tuyến. Các vĩ tuyến đều song song vói nhau

6


? Em hãy xác định trên hình 1.2 các đối tượng sau: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, các kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. từ đó yêu cầu HS nhận xét về hình dạng

- Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Grin – Uýt ở ngoại ô Luân Đôn - thủ đô nước Anh (đánh số độ là 0o) + Dựa vào kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0°) và kinh tuyến 180° đối diện để nhận biết kinh tuyến đông, kinh tuyến tây. Dựa vào vĩ tuyến gốc (Xích đạo) để biết vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam.

HS thảo luận những nội dung sau. Nhóm Nội dung Hình dạng, kích Hình dạng: .... thước Trái Đất Kích thước: .... Hệ thống kinh tuyến, Khái niệm: vĩ tuyến. Kinh tuyến: ..... + Các kinh tuyến có độ dài Kinh tuyến gốc: .... bằng nhau. Các vĩ tuyến có độ Vĩ tuyến: ...... So sánh độ dài giữa các kinh tuyến với nhau, dài khác nhau. + Các đường vĩ tuyến: giữa các vĩ tuyến với nhau. •Vĩ tuyến bắc: là những vĩ HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe tuyến nằm từ xích đạo đến Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập cực Bắc. GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ •Vĩ tuyến nam: là những vĩ HS: Suy nghĩ, trả lời tuyến nằm từ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ a. Mục đích: HS biết được khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí và cách xác định trên bản đồ, lược đồ b. Nội dung: Tìm hiểu TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ CỦA GV: Quan sát hình 1.3 và thông tin SGK MỘT ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ thảo luận cặp đô các nội dung sau - Muốn xác định toạ độ địa lí của

7


một điểm nào đó trên quả địa cầu, trên bản đồ (hay trên bề mặt trái đất) thì phải xác định được kinh độ và vĩ độ của điểm đó - Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó tới kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc. - Tọa độ địa lý của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ 1/ Khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí. 2/ Xác định toạ độ địa lí của các điểm A, B, độ của điểm đó. 200 T C, D trên hình Cách viết: 0 10 B HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ 0 Hoặc c (20 T, 100 B) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài

{

Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: 1. Quan sát hình 1.2, hãy cho biết - Vĩ tuyến nào là dài nhất. Vĩ tuyển nào là ngắn nliất. - Độ dài cùa kinh hiyển gốc so với các kinh hiyến kliác như Uie nào. 2. Quan sát hình 1.3, hãy xác định và ghi lại toạ độ địa lí của các điểm D, E. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

8


GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: 3. Sử dụng quà Địa Câu, hãy xác địiili toạ độ Ạalí cùa tliủ đô một nước và glii lại toạ độ đã xác địnli được. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. …………………………………………………………………………………………. TÊN BÀI DẠY: Bài 2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BẢN ĐỒ. Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (3 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số lưới lánh vĩ tuyến của bàn đồ thế giới. - Biết đọc các ki hiệu bản đồ và chủ giải bản đồ hành chừìh, bdn đồ địa hình. - Biết xác định phương hướng trên bản đổ và từih khoáng cách thục tề giữa hai địa điểm trên bản đổ theo ti lệ băn đồ 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Xác định phương hướng trên bản đồ. So sánh sự khác nhau giữa các lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giớ1. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất

9


- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Tôn trọng sự thật về hình dạng, phạm vi lãnh thổ của các quốc gia và vùng lãnh thổ.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu - Một số bản đồ giáo khoa treo tường thế giới được xây dựng theo một số phép chiếu khác nhau - Phóng to hình 1 trong SGK - Các bức ảnh vệ tỉnh, ảnh máy bay của một vùng đất nào đó để so sánh với bản đồ 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. .. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Bản đồ lá hình vẽ thu nhỏ tương đối chinh xác của một khu vực hoặc toàn bộ bề mật Trái Đất. Hiện nay, bản đồ đang trở thành phưong tiện được sử dụng phổ biến trong cuộc sống thường ngày, trong điều hành công việc của các công ti, trong quản lí xã hội của các quốc gia,... Bản đồ không giống bức tranh vẽ, cũng không phải là một ảnh chụp. Vậy bản đồ có các yếu tố cơ bàn nào? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về MỘT SỐ LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ GIỚI a. Mục đích: HS biết được khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí và cách xác định trên bản đồ, lược đồ

10


b. Nội dung: Tìm hiểu MỘT SỐ LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ GIỚI c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. MỘT SỐ LƯỚI KINH, VĨ GV: TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ - Quan sát hình 2.1 và thông tin SGK thảo GIỚI luận cặp đôi các nội dung sau Dựa vào nội dung mô tả lưới kinh, vĩ tuyến - Bản đồ thế giới theo lưới chiếu của bản đồ thế giới (hình 2.2), hãy mô tả đặc hình nón): Kinh tuyến là những diêm lưới kinh, vĩ tuyên của các hình còn lại. đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ -Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, hãy nhận xét tuyến là những cung tròn đồng về diện tích đảo Qrin-len so với lục địa Nam tâm ở cực bản đồ thế giới theo lưới chiếu hình trụ đứng đồng góc Mỹ - Mercator): HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm - Hệ thống kinh, vĩ tuyến đều là những đường thẳng song song và vụ vuông góc với nhau HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: KÍ HIỆU BẢN ĐỔ VÀ CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ a. Mục đích: HS Trình bày được khái niệm bản đồ, các dạng bản đồ, các cấp tỉ lệ. b. Nội dung: Tìm hiểu về KÍ HIỆU BẢN ĐỔ VÀ CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. KÍ HIỆU BẢN ĐỔ VÀ GV: CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ Tìm hiểu về kí hiệu bản đồ. HS quan sát H2.4 và H2.5 và thông tin SGK cho - Kí hiệu bản đổ là phương biết. tiện dùng để thể hiện toàn bộ - Kí hiệu bản đồ là gì? hay một phần của các sự vật - Có mấy loại kí hiệu bản đồ và được chia thành và hiện tượng địa lí. mấy dạng. Tìm hiểu về chú giải bản đồ. Các loại ký hiệu: - Quan sát hình 2.6A và hình 2.6B, hãy cho biết yểu tố địa hình được thể hiện trên bảng chứ giải Các . Kí hiệu điểm nào.

11


- Quan sát hình 2.7, hãy cho biẩt trên hình đã sử dụng cảc loại ki hiệu nào và các dạng ki hiệu nào. Lẩy ví dụ cụ thể. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài

loại lí hiệu Các dạng kí hiệu

. Kí hiệu đường. . Kí hiệu diện tích . Kí hiệu hình học. . Kí hiệu chữ. . Kí hiệu tượng hình

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về TỈ LỆ BẢN ĐỒ a. Mục đích: HS biết các các cách thể hiện tỉ lệ bản đồ, đọc được tỉ lệ bản đồ b. Nội dung: Tìm hiểu TỈ LỆ BẢN ĐỒ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. TỈ LỆ BẢN ĐỒ GV a. Tỉ lệ bản đồ là gì? a. Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ - Khái niệm: Tỉ lệ bản đồ là yếu tố xác -Khái niệm tỉ lệ bản đồ. định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi - Quan sát hình 2.8, hãy cho biết có bao di chuyển từ thực tế sang thể hiện trên nhiêu cách thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là mặt phẳng toạ độ những cách nào? - Có 3 cách thể hiện tỉ lệ bản đồ. . Tỉ lệ số. . Tỉ lệ thước. . Tỉ lệ chữ. b. Tính khoảng cách trên bản đồ dựa b. Tính khoảng cách trên bản đồ vào tỉ lệ bản đồ. dựa vào tỉ lệ bản đồ. - Để tính khoảng cách trên thực địa (theo đường chim bay) dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần làm như thế nào? - Dựa vảo hình 2.9, hãy tinh khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng.

- Để tính khoảng cách trên thực địa (theo đường chim bay) dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần thao tác như sau: . Đo khoảng cách giữa hai điểm trên tờ bản đồ bằng thước kẻ. . Đọc độ dài đoạn vừa đo trên thước

12


kẻ. . Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách trên thực địa - Nếu trên bản đồ có tỉ lệ thước, ta đem khoảng cách AB trên bản đồ áp vào thước tỉ lệ sẽ biết được khoảng cách AB trên thực tế HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về Phương hướng trên bản đồ a. Mục đích: HS biết các dạng biểu đồ tương ứng với nó là các đường kinh và vĩ tuyến b. Nội dung: Tìm hiểu CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN GV ĐỒ -Kể tên các hướng chính trên bản đồ. - Đầu trên của các kinh tuyến chỉ - Quan sát hình 2.12 vá hình 2.13, hãy hướng bắc, đẩu dưới chỉ hướng nam. cho biết các hướng của OA, OB, oc và - Đẩu bên trái của các vĩ tuyến chỉ hướng tây, đầu bên phải chỉ hướng OD có tmng mỗi hừih. đông

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ

13


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập  Các hướng chính trên bản đồ: GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện Bắc, Nam, Đông, Tây; Đông nhiệm vụ Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây HS: Suy nghĩ, trả lời Nam Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG a. Mục đích: HS biết nêu tên được 1 số bản đồ thông dụng và nêu ý nghĩa b. Nội dung: Tìm hiểu MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 5. MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG GV DỤNG. - Kể tên các loại bản đồ thông dụng? - Bản đồ địa li chung thể hiện như - Lấy ví dụ minh hoạ địa hình, đất, sinh vật, các điềm dân cư, đường giao thông, các vùng sản HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ xuất, ranh giới hành chính,... Nhóm bản đồ này không tập trung làm nồi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện bật vào yếu tố nào. Ví dụ: Bản đồ địa li thảnh phố Hà nhiệm vụ Nội, Bản đồ địa li tỉnh Nghệ An,... HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Bản đồ địa lí chuyên đề có nội dung HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ thể hiện tập trung một hoặc hai đối tưọng địa lí, các đối tượng chính được sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện ưu tiên thể hiện. Ví dụ: Bản để phân bồ dân cư Việt nhiệm vụ học tập Nam, Bản để phân bồ các nhà mày GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng thuỳ điện ở Việt Nam,... HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. 1. Để thể hiện toàn bộ 1 Trái Đẩt thì giữa quả Địa cẩu và bản đồ, phưong tiện nào thể hiện đúng hơn?

14


2. Dựa vào các tì lệ sau:1:100 000 và 1:9 000 000, hãy cho biết 1 cm trên bàn đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa ở mỗi tỉ lệ. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: chọn một trong hai nhiệm vụ sau: 1.Quan sát hình 2.2 và hinh 2.3, hãy cho biết hình nào có độ chính xác hơn khi thể hiệnn toàn bộ bề mặt Trái Đất lên bản đồ. 2.Khoảng cách thực tể từ Hà Nội đến Hải Phòng là klioàng 120 km. Trên một bàn đồ hànli chính Việt Nam, khoảng cách giũa hai thành phố đo được là 10 cm. Vậy bản đô đó có tỉ lệ là bao nhiêu? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. …………………………………………………………………………………………. TÊN BÀI DẠY: Bài 3. LƯỢC ĐỒ TRÍ NHỚ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với học sinh. 2. Năng lực * Năng lực chung

15


- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Vẽ được lược đồ trí nhớ về một số đối tượng địa lí thân quen. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thêm gắn bó với không gian địa lí thân quen, yêu trường lớp, yêu quê hương - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: + bản đồ SGK, bản đồ khu vực giờ, quả Địa cầu, đèn pin - Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Ngay từ ngày còn bé, được bố mẹ đưa đi học, em nhớ rõ con đường từ nhà đến trường. Rồi bố mẹ dưa đến các nơi em thích: cửa hàng kem, hiệu sách thiếu nhi, đến nhà các bạn củng lóp,... Nếu có đi một mình, em cũng không bị lạc. Tại sao em lạl không bị lạo? Vì trong đâu, trong tri nhớ của em đã hình thành một hình ảnh về không gian đó, được gọi là lược đồ trí nhớ HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả

16


Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tại sao gọi là lược đồ trí nhớ a. Mục đích: HS Trình bày Khái niệm lược đồ trí nhớ. b. Nội dung: Tìm hiểu Tại sao gọi là lược đồ trí nhớ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tại sao gọi là lược đồ trí GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả nhớ: lời câu hỏi: 1/ Thế nào là lược đồ trí nhớ ? Một phương tiện đặc biệt để 2/ Phân loại lược đồ trí nhớ? mô tà hiểu biết của cá nhân về 3/ Hãy điền lên lược đồ trống Việt Nam tên các một địa phương là lược đổ ti'í quốc gia và biển tìềp giáp nước ta, ba thành phổ nhớ. là Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chi Mình. Ở mỗi thành phố, hãy liệt kê ba địa danh nổi - Lược đồ tri nhớ về không tiếng mà em biết thông qua xem ti vi hay nghe gian xung quanh ta đài, đọc sách, báo,... - Lược đồ trí nhớ về không gian rộng lớn hơn hoặc về nơi ta chưa đến

HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Cách xây dựng lược đồ trí nhớ

17


a. Mục đích: HS biết Vẽ lược đồ trí nhớ đường đi và lược đồ một khu vực b. Nội dung: Tìm hiểu Cách xây dựng lược đồ trí nhớ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Cách xây dựng lược đồ GV: HS quan sát hình 3.4, làm việc theo nhóm. trí nhớ Nhóm 1,2,3: Vẽ lược đồ trí nhớ đường đi - Em hãy mô tả đường đi từ nhà em tới trường và trình - Các điểm cần xác định để vẽ bày trước lớp được biểu đồ trí nhớ: điểm Nhóm 4,5,6: Vẽ lược đồ một khu vực - Em hãy đầu, điểm kết thúc, hướng đi, mô tả trường em qua trí nhớ của mình và trình các điểm mốc, - Hình dung: Nhớ lại và suy bày trước lớp. nghĩ về nơi mà em sẽ vẽ lược HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ đồ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Sắp xếp không gian:. GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Vị trí bắt đầu: Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả - Gồm: lược đồ trí nhớ đường GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đi và lược đồ một khu vực học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Sử dụng lược đồ trí nhớ trong cuộc sống và học tập a. Mục đích: HS biết sử dụng lược đồ trí nhớ phục vụ cho hoạt động học tập và gtrong cuộc sống b. Nội dung: Tìm hiểu Sử dụng lược đồ trí nhớ trong cuộc sống và học tập c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sử dụng lược đồ trí nhớ GV: HS làm việc theo nhóm. trong cuộc sống và học tập - Trong học tập, lược đồ trí nhó giúp ta học Địa lí thú vị hon nhiều, kiến thức địa lí vững chắc hơn và khả năng vận dụng vào cuộc sống cũng đa dạng hơn. - Trong cuộc sống: Khi có lược đồ trí nhớ về một không gian sống phong phú hơn, em sẽ thấy không gian đó ý nghĩa

18


hơn, có nhiều lựa chọn trong việc di chuyển

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. Hãy kể một số đối tượng địa lí mà em thường xuyên nhìn thấy trên đưòng đi học (hoặc dã ngoại,...). -HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Sử dụng lược đồ trí nhớ, hãy vẽ không gian của địa bàn (làng, xã, khu phổ, thôn, xóm,...) nơi em đang ở: - Bắt đầu từ "Nhà em". - Các đối tương tự nliiên, địa hiiiỉi địa vật em nhớ rõ (sồng, suối, cây ven đường,...). - Các đối tượng kinh tế, văn hoá - xã hội mà em thấy thân quen (đường giao thông, cửa hàng, thư viện, rạp chiêu phim, chợ, sân đá bóng, công viên, nhà cao tâng,...).

19


- Ghi chú những địa điểm, con đuờng em cho là cần nhớ. Em có thể dùng các kí hiệu tuợng hình để lược đồ trở nên sinh động và hấp dẫn hơn HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. ………………………………………………………………………………………….. TÊN BÀI DẠY: Bài 4. THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA ĐỐl TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. - Biết tìm đường đi trên bản đổ 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: + bản đồ SGK, bản đồ khu vực giờ,

20


- Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Trong học tập và trong cuộc sống hầng ngày, chúng ta có nhiều tình huống làm việc với bản đồ, đơn giản là xác định vị trí của đối tưọng cần tim, tìm hướng đi, tuyển đưòng, phức tạp hon là tim hiểu đặc điểm phát triển và phân bố kinh tế,... Sử dụng bản đồ đem lại cho chúng ta nhiều kiến thức và kĩ năng mà các phương tiện khác không so sánh được. Các bản đồ điện tử được cài đặt trên máy tinh hoặc điện thoại thông minh rất tiện ích cho con người ố thời đại công nghệ 4.0. Vấn đề được đặt ra là chúng ta sẽ sử dụng bản đồ như thế nào? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về Đọc bản đồ a. Mục đích: HS biết được để đọc được bản đồ ta cần biết những yếu tố nào b. Nội dung: Tìm hiểu Đọc bản đồ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Đọc bản đồ. GV: Dựa vào thông tin SGK cho biết. Để đọc được bản đồ ta cần biết những yếu tố nào Để đọc được bản đồ chúng ta HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ cần biết: Ngôn ngữ bản đồ, đối tượng của bản đồ và mối Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

21


GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ qua hệ xung quanh HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ a. Mục đích: HS biết cách xác định vị trí của các đối tượng địa lí trên bản đồ, lược đồ b. Nội dung: Tìm hiểu Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Xác định vị trí của đối GV: HS quan sát lược đồ và cho biết vị trí cảu tượng địa lí trên bản đồ Việt nam trên bản đồ các nước trong khu vực Đông Nam Á - Nằm ở vĩ độ nào - Gần hay xa xích đạo - Chịu ảnh hưởng của biển nhiều hay ít.

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Tìm đường đi trên bản đồ

22


a. Mục đích: HS biết cách sử dụng 1 bản đồ để tìm đường đi đến nơi mình cần đến b. Nội dung: Tìm hiểu về Tìm đường đi trên bản đồ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Tìm đường đi trên bản GV: Quan sát hình 4.2, hãy cho biềtmuổn đi từ đồ. Cung thể thao Quần Ngựa đến Bảo tàng Hồ Chi Minh ta phải đi qua những con đường nào. Tìm đường đi ngắn

HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Xác định vị trí trường học mình trên bản đồ hành chính của huyện HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

23


GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Tìm đường đi từ nhà bạn đến lăng chủ tịch Hồ Chí Minh. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. CHƯƠNG 2: TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI TÊN BÀI DẠY: Bài 5. VỊ TRÍ TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI. HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT. Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: vị trí, tương quan với các hành tinh khác,... - Mô tả được hình dạng, kích thước của Trái Đất. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát các hiện tượng trong thực tế để biết được hình dạng của Trái Đất.. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Mong muốn tìm hiểu, yêu quý và bảo vệ Trái Đất.

24


- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu - Mô hình hệ Mặt Trời - Các video, hình ảnh về Trái Đất và hệ Mặt Trời 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Đã bao giờ em tự hỏi: Trái Đát của chúng ta rộng lớn như thế nào? Em đang sống ở đâu trên Trái Đất?... Cùng với sự phát triển của khoa học, con người đã chụp được những bức ảnh về Trái Đất, có nhiều hiểu biết hơn về hình dạng và kích thước của nó. Nhưng Trái Đất vẫn còn bao điều mói lạ mà con ngưòi cần phải khám phá HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Vị trí cùa Trái Đất trong hệ Mặt Trời a. Mục đích: HS biết được vị trí của TĐ trong hệ Mặt Trời và ý nghĩa của khoảng cách đó b. Nội dung: Tìm hiểu về Trái Đất trong hệ Mặt Trời c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Trái Đất trong hệ Mặt

25


GV: HS suy nghĩ, trao đổi cặp đoi thông tin sau Dựa vào hình 1, em hãy cho biết

Trời - Hệ Thiên Hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (tức hệ Mặt Trời) được gọi là dài Ngân Hà. -Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời

- Ý nghĩa: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là Quan sát hình 5.1, em hãy: khoảng cách lí tưởng giúp cho - Kê tên các hành tinh quay quanh Mặt Trái Đất nhận được lượng Trời. - Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần nhiệt và ánh sáng phù hợp để Mặt Trời. Theo thứ tự này, Trải Đất nằm sự sống có thề tồn tại và phát triển ở vị trí thứ mẩy? HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Hình dạng, kích thước cùa Trái Đất a. Mục đích: HS biết hình dạng, kích thước của Trái Đất b. Nội dung: Tìm hiểu Hình dạng, kích thước cùa Trái Đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Hình dạng, kích GV: HS thước cùa Trái Đất -Trái Đất có hình cầu. - Trái Đất có bán kính Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2. -> Nhờ có kích thước Quan sát hình 5.3A, hãy giải thích tại sao nhìn con tàu và khối lượng đủ lớn, ngoài xa qua kinh viễn vọng, ta thấy boong tàu gần như

26


bị chìm trong nước biển, trong khi sự thật thì không Trái Đất đã tạo ra lực phải thề. hút giữ được các chất khi làm thành lớp vỏ khi bảo vệ mình

HS quan sát H5.4 và thông tin trong bài, em hãy: - Cho biết: + Hình dạng của Trái Đất. + Độ dài của bản kính Trái Đất tại Xích đạo. + Độ dài đường Xích đạo. - Nhận xét về kích thước của Trái Đất so với các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh

27


d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành 1. Hãy mô tả hệ Mặt Trời theo gọi ý sau: -Mặt Trời. -Các hành tinh: + Tên các hànli tinh trong hệ Mặt Trời. + Hành tinh lớn nhất và hành tinh nhỏ nhât. + Hành tinh ờ vị trí gần Mặt Trời nhất và hành tinh ờ vị trí xa Mặt Trời nhất. các câu hỏi sau. Hãy lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về hình dạng, kích thước và vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: 2. Quan sáthìnli 5.2, hãy giải tliíchtại sao để quan sát được xa hon tàu thuyền ngoài khoi, ta cân lỉn các đài quan sát cao hon. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. …………………………………………………………………………………………. TÊN BÀI DẠY: BÀI 6. CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ ĐỊA LÍ. Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (2 tiết)

28


1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: -Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Trình bày được các hệ quả của chuyển động tự quaỵ quanh trục của Trái Đất: ngày đêm luân phiên nhau, giờ trên Trái Đất (giờ địa phương/giờ khu vục), sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến - Nhận biêt được giờ địa phương/ giờ khu vực, so sánh được giờ của hai địa điêm trên thế giới 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: + Quả địa cầu, tranh vẽ 23, 24, 25. (SGK). - Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. .. I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Em có biết con người và tất cả mọi vặt trên bề mặt Trài Đất vẫn liên tục quay quanh trục Trái Đất hay không? Vì sao con người lại không cảm nhận được điều này? Chuyển động

29


tự quay quanh trục của Trái Đất đã tạo ra các hệ quả địa li nào? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Chuyến động tự quay quanh trục của Trái Đất và hiện tưựng ngày - đêm trên Trái Đất a. Mục đích: HS Trình bày được các đặc điểm và hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. b. Nội dung: Tìm hiểu về Chuyến động tự quay quanh trục của Trái Đất và hiện tưựng ngày - đêm trên Trái Đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chuyến động tự quay GV: Giới thiệu hình quanh trục của Trái Đất và hiện tưựng ngày - đêm trên Trái Đất - Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông. - Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục là 24h. - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng. Trục này nối liền hai cực của Trái Đất và nghiêng một góc 66°33' trên mặt phẳng quỹ đạo.

Dựa vào hình 6.1 và thông tin trong bài, em hãy:

30

- Do Trái đất có dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm


- Xác định: + Cực Bắc, cực Nam và trục của Trái Đất. + Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất. - Cho biết thời gian Trải Đất quay một vòng quanh trục.. - Dùng quả Địa cầu để mô tả chuyển động quay quanh trục của Trái Đất vả chừng minh rằng: Sự quay quanh trục đã làm cho Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau ở khắp mọi nơi HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Giờ trên Trái Đất a. Mục đích: HS biết được khái niệm về giờ địa phương, cách phân chia giờ trên Trái Đất b. Nội dung: Tìm hiểu Giờ trên Trái Đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2/Giờ trên Trái Đất GV: Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 6.2 - Các địa điềm nằm trên các kinh độ khác nhau sẽ có giờ khác nhau. Giờ đó gọi là giờ địa phương - Chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 khu vực giờ. - Mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực - Trải Đất quay một vòng là 36Ơ tmng thời gian 24 giờ. Hãy tinh xem một khu vực giờ rộng bao nhiêu độ kinh tuyền. - Quan sát hình 6.2, hãy cho biết khu vực giờ số

31


0 có điểm gì đặc biệt.

Quan sát hình 6.3, hãy cho biết khi Há Nội là 7 giờ thì ở các thành phổ Luân-đôn, Bắc Kinh, Tôky-ô, Mát-xcơ-va, Niu Y-oóc là mấy giờ. - Qụan sát hình 6.4, hãy giải thích tại sao mỗi đồng hồ ở khách sạn lại chỉ một giờ khác nhau. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Sự lệch hướng chuyển động của vật thể a. Mục đích: HS biết được sự lệch hướng cảu các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam b. Nội dung: Tìm hiểu Sự lệch hướng chuyển động của vật thể c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3/ Sự lệch hướng chuyển GV: động của vật thể. Quan sát hình 4,

32


Sự chuyển động của Trái đất quanh trục làm cho các vật chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng. Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì: + Ở nửa cầu bắc lệch về bên phải. + Ở nửa cầu nam lệch về bên trái em hãy cho biết: - Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyền động theo chiều kinh tuyến lệch về bên trái hay bên phải so với hướng di chuyền ban đẩu. - Ở bán cầu Nam, vật thề chuyển động theo chiều kinh tuyến lệch về bên trái hay bên phải so với hướng di chuyền ban đẩu. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. 1.Tại sao trên Trái Đàt lại có hiện tượng ngày và đêm? Tại sao ngày và đêm lại luân phiên nhau liên tục ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? 2.Quan sát hình 6.2 và xác định: Việt Nam nằm ở khu vực giờ số mấy? Kinh tuyên nào là kinh tuyến trung tâm để xác định khu vực giờ của Việt Nam? HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

33


HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Người mẹ tham gia đoàn công tác tói Pa-ri (thủ đô nước Pháp). Tnróc khi đi Pa-ri, mẹ giao hẹn với con trai 0 Hà Nội là hằng ngày hai mẹ con sẽ nói chuyện qua internet. Tuy nhièn, có một số trở ngại về mặt thòi gian: Hieo giờ Pa-ri, từ 7 giờ đến 12 giờ mẹ làm việc với đoàn và tù 21 giờ đến 5 giờ là thời gian ngủ. Ờ những khung giờ ấy người con không liên lạc được vói mẹ. Tương tự như vậy, theo giờ Hà Nội, từ 7 giò đến 12 giờ người con đi học và từ 21 giờ đến 5 giờ là thời gian ngủ. Ở những khung giờ ấy, người mẹ không liên lạc được với con. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: Bài 7. CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUAY QUANH MẶT TRỜI VÀ HỆ QUẢ ĐỊA LÍ . Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (2 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hướng, thời gian,... - Mô tả được hiện tượng mùa: mùa ở các vùng vĩ độ và các bán cầu. - Trình bày được hiện tượng ngày đêm đài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. 2. Năng lực * Năng lực chung

34


- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết dùng quả Địa Cầu và mô hình hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời để trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách thích ứng với thời tiết của từng mùa - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tôn trọng các quy luật tự nhiên: quy luật mùa,... Yêu thiên nhiên, cảnh vật các mùa. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Quả Địa Cầu - Mô hình Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời - Các video, ảnh về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Chúng ta quan sát thấy cuộc sống cứ diễn ra theo chu ki hằng năm. Năm nào cũng mở đầu bằng Tết đến xuân về, rồi một kì nghi hè với tiếng ve kêu rộn rã và rợp trời hoa phưọng đỏ, một mùa tụu trưòng hân hoan, rồi lại mong đợi'rết đến xuân về. Cứ thế một năm qua đi thật nhanh. Tại sao lại thế nhỉ? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

35


GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời a. Mục đích:HS biết được quỹ đạo quay, hướng quay, thời gian của 1 vòng chuyển động b. Nội dung: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời c. Sản phẩm: Bài thuyết trình, sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chuyển động của GV sử dụng quả Địa Cầu làm mẫu và đi chuyển quả Trái Đất quanh Mặt Địa Cầu quanh một “Mặt Trời” tưởng tượng hoặc Trời dùng mô hình Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cùng với hình 7.1 trong SGK để giảng dạy + Quỹ đạo chuyển động: hình elip gần tròn + Hướng chuyển động: từ tây sang đông (ngược chiều kim đồng hồ. + Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết 1 vòng: 365 ngày 6 giờ (1 năm). HS quan sát và hoàn thành bảng kiến thức sau. + Quỹ đạo chuyển động + Hướng chuyển động: + Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết 1 vòng + Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời + Nhận xẻt trục của Trái Đất trong quá trình chuyển động qtưinh Mặt Trời. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Hiện tượng mùa

36

+ Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời: không đổi, nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66 độ 33’


a. Mục đích: HS biết được thời gian phân chia và đặc điểm các mùa trong năm. b. Nội dung: Tìm hiểu Hiện tượng mùa c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2/ Hiện tượng mùa 1. Dựa vào hình 7.3 và thông tin trong mục - Trong quá trình chuyển 2, cho biết: động Mặt Trời, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam luôn phiên chúc và ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa. - Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và các mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau. - Người ta chia 1 năm ra 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. _ Ngày 23-9, nhiệt độ và ánh sáng trên bề mặt - Các mùa tính theo dương Trái Đất được phân phối như thế nào. lịch và âm - dương lich có -Ngày 22-12, Mặt Trời chiểu thẳng góc vào giữa khác nhau về thời gian bắt tìita ờ vĩ tuyển nào trên Trái Đất đầu và kết thúc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài

Hoạt động 2.3: Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa a. Mục đích: HS biết được nguyên nhân của hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. b. Nội dung: Tìm hiểu Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa

37


c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3/ Hiện tượng ngày - đêm Dựa vào hình dài ngắn theo mùa -Trong khi chuyển động quanh Mặt trời Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc,nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. -Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục TĐ,nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau và thông tin trong bài, em hãy: Xác định trục Trái Đất (Bắc - Nam) và theo vĩ độ (càng về hai cực càng biểu hiện rõ) đường phân chia sảng tối (ST). Cho biết: + Ngày 22 - 6, Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến nào? Thời điểm đỏ, ngày dài hơn đêm ở bản cầu Bắc hay bản cầu Nam? + Ngày 22 - 12, Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến nào? Thời điểm đó, ngày dài hơn đêm ở bản cầu Bắc hay bản cầu Nam? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài

38


Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ Trong các ngày 21-3,22-6,23-9 và 22-12, tia sáng mặt trời lúc giữa trưa chiếu thẳng góc vào các vĩ tuyến nào trên Trái Đất? Tại sao? HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV:Tục ngữ nưóc ta có câu: Đêm tháng Năm chưa nam đã sáng, Ngày tháng Mười chưa cười đã tối. Em hiểu như tliế nào về câu tục ngữ trên? -Trong ba thành phố Hà Nội (21°01B), Huế (16°24B) và Hiành phố Hồ chí Minh (10°47B), hiện tượng nêu trong câu tục ngữ trên thể hiện rõ nhất ở thành phố nào? Tại sao?. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: Bài 8. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG NGOÀI THỰC TẾ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6

39


Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Xác định dược phương hướng ngoài thực tế dựa vào la bàn hoặc quan sát các hiện tượng tự nhiên. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Biết cách xác định phương hướng dựa vào la bàn hoặc quan sát các hiện tượng tự nhiên. - Biết quan sát và sử dụng các hiện tượng thiên nhiên phục vụ cho cuộc sống hằng ngày - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Gần gũi, gắn bó hơn với thiên nhiên xung quanh - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - La bàn - Điện thoại thông minh có la bàn - Tranh ảnh, video về tìm phương hướng trong thực tế 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Hãy tưỏng tượng em đang bị lạc. Không phải lạc trong một siêu thị, một khu phố, một ngôi làng. Em đang ở trên một con tàu lênh đênh ngoài biển khoi bị mất phưong hướng. Em đang phải xác đnh phưong hướng giữa một vùng rừng núi hay giữa một cánh đồng mênh mông xa khu dân cư, để từ đó tim hướng đi cho minh. Xác định phương hướng ngoài thực đìa là

40


một kĩ năng rất cần thiết để em có thể vượt qua các tình huống hiểm nguy HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Xác định phương hướng bằng quan sát Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn a. Mục đích: HS biết được dựa vào hiện tượng tự nhiên để xác định phương hướng b. Nội dung: Tìm hiểu Xác định phương hướng bằng quan sát Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Xác định phương hướng GV: HS quan sát và đọc thông tin bằng quan sát Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn -Dựa vào hướng Mặt Trời mọc và lặn có thể xác định được phương hướng một cách tương đối chính xác. - Mặt Trời mọc (vào buổi sáng, ờ hưóng đông) hoặc hưóng Mặt Tròi lặn (vào buổi chiều, ờ hưóng tây). Tù đó xác định được hưóng bắc (Xác dịnh phương huớng khi quan sát Mặt Tròi vàhưóng nam. mọc) Trên hình 8.1, tay phải đang hưởng về phía Mặt Trời mọc. Hãy mô tả cách xác định các hướng bằng việc quan sát Mặt Trời. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ

41


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.1: Xác định phưong hướng bằng quan sát sự dịch chuyến a. Mục đích: HS xác định được phương hướng thông qua sự chuyển dịch của vật b. Nội dung: Xác định phưong hướng bằng quan sát sự dịch chuyến c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Xác định phưong hướng bằng quan sát sự dịch chuyến

HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.1: Xác định phương hướng bằng la bàn a. Mục đích: b. Nội dung: Xác định phương hướng bằng la bàn c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

42


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: giới thiệu la bàn cẩm tay và la bàn trong điện thoại thông minh cho HS, Sau đó, GV yêu cầu các HS làm việc theo nhóm nhỏ sử dụng la bàn và yêu cầu HS tìm phương hướng của một đối tượng cụ thể bằng la bàn như xác định hướng cửa lớp, hướng cổng trường giống yêu cầu trong SGK.

3. Xác định phương hướng dựa vào việc dùng la bàn

Hướng dẫn -Kim nam châm làm băng kim loại có từ tính, thường có dạng hình tho1. Đẩu kim bắc và đầu kim nam có màu khác nhau để phân biệt, đẩu kim Dựa vào hình 8.4, em hãy cho biết các bắc thường có màu đậm hơn. hướng chỉnh trong la bàn. -Vòng chia độ: Trên vòng chia độ có ghi bốn hướng chính và số độ từ 0° đến 360°. Các bước tiến hành đặt la bàn thăng bằng trên mặt phảng, tránh xa các vật băng kim loại có thể ảnh hưởng tới kim nam châm. Mở chốt hãm cho kim chuyền động, đến khi kim đứng yên, ta đã xác định được hướng bắc - nam, từ đó xác định các hướng hãy tìm các chữ chỉ phương hướng bang tiếng Việt tương ứng với các chữ chỉ phương hường bằng tiếng Anh (viết tắt) trên la bàn: N, s, E,w, NE,SE,NW,SW HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: 1. Quan sát Mặt Tròi buổi sáng, hãy xác địnli phương hướng ờ noi em đang

43


điíng HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Sử dụng la bàn để xác định hướng cửa ra vào của lớp học, hướng của cổng trường (hướng từ trong trường ra qua cổng truờng). HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT TÊN BÀI DẠY: Bài 9. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC MẢNG KIẾN TẠO. NÚI LỬA VÀ ĐỘNG ĐẤT Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (2 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo của Trái Đất - Xác định được trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp giáp của hai mảng xô vào nhau. - Trình bày được hiện tượng động đất, núi lửa và nêu được nguyên nhân. - Biết tìm kiếm thông tin về các thảm hoạ thiên nhiên do động đất và núi lửa gây ra vào nhau 2. Năng lực

44


* Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Nêu và xác định được trên lược đổ tên 7 địa mảng (mảng kiến tạo) lớn của vỏ Trái Đấtvà tên các cặp địa mảng xô vào nhau. - Sử dụng hình ảnh để xác định được cấu tạo bên trong của Trái Đất. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tò1. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Sơ đổ cấu trúc bên trong của Trái Đất - Các video về cấu tạo của Trái Đất và các địa mảng - Phiếu học tập - Lược đồ các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Đã bao giờ em tự hỏi: Bên trong Trái Đất được cấu tạo như thế nào? Những gì đang diễn ra ố bên trong lòng Trái Đất? Tại sao nhiều nơi trên Trái Đất phải hứng chịu các thiên tai kinh hoàng của núi lửa và động đắt? Các nhà khoa học trên thế giới vẫn đang cần mẫn, tích cực tìm kiếm những biện pháp nhấm khám phá Trái Đất để trả lởi các câu hỏi của con người về Trái Đất HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

45


HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Cấu tạo bên trong của Trái Đất a. Mục đích: b. Nội dung: Cấu tạo bên trong của Trái Đất c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Cấu tạo của Trái Đất GV cho HS quan sát hình 9.1 trong SGK - Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp. (Bảng chuẩn kiến thức)

hoặc video về cấu tạo của Trái Đất và dùng phương pháp đàm thoại gợi mở để HS trao đổi và mô tả được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp, tên các lớp đó HS làm việc theo nhóm tìm hiểu về đặc điểm của ba lớp bằng cách hoàn thành phiếu học tập. + Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất. + Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của lớp man -t1. + Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của lớp nhân Lớp vỏ Lớp manti Lớp nhân Độ dày Trạng thái Nhiệt độ. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả

46


GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức

Hoạt động 2.2: Các mảng kiến tạo a. Mục đích: HS kể tên được các mảng kiến tạo trên thế giới b. Nội dung: Tìm hiểu Các địa mảng (mảng kiến tạo) c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Các mảng kiến tạo GV: Dựa vào hình 9.3, Mảng kiến tạo: Mảng Âu – Á, Mảng Thái Bình Dương, Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-Ìi-a, Mảng Phi, Mảng Bắc Mỹ, Máng Nam Mỹ, Máng Nam Cực Lưu ý: Ngoài 7 mảng lớn còn có các mảng nhỏ khác được đánh số. Việt Nam nằm ở mảng Âu – Á em hãy: Cho biết lớp vỏ Trái Đất có các mảng kiến tạo lớn nào? Xác định nơi tiếp giáp giữa các mảng kiến tạo đang xô vào nhau và giữa các mảng đang tách xa nhau.đới tiếp giáp của các địa mảng: HS đọc thông tin, làm việc với hình 2, hướng dẫn HS đọc chú giải rồi đặt các câu hỏi: Các địa mảng đứng yên hay có sự di chuyển? Các địa mảng nào xô vào nhau và xác định trên lược đổ các đới tiếp giáp?

47

+ Các địa mảng có sự đi chuyển (dựa vào hướng mũi tên để biết): tách xa nhau hoặc xô vào nhau. + Các cặp mảng xô vào nhau: mảng Âu - Á và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-]i-a, mảng Thái Bình Dương và mảng Âu - Á, mảng Thái Bình Dương và


HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ mảng Bắc Mỹ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.3: Núi lửa và động đất a. Mục đích: HS biết được nguyên nhân, hậu quả của động đất và núi lửa. b. Nội dung: Tìm hiểu Núi lửa và động đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Núi lửa và động đất. Tìm hiểu về núi lửa. GV :HS dựa vào thông tin trong SGK cho biết Núi Lửa thế + Động đất là những rung chuyển đột ngột mạnh mẽ của vỏ Trái Đất. + Nguyên nhân: do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt gãy trong vỏ Trái Đất + Đổ nhà cửa, các công trình xây dựng.

Dựa vào hình 9.3 và thông tin trong bài, em hãy: -Mô tả lại diễn biến, nguyên nhân và hậu quả của trận động đất. -Xác định các vành đai động đất. -Cho biết vành đai động đất trùng với ranh giới nào Tìm hiểu về động đất. HS đọc thông tin sgk, thảo luận cặp đôi hoàn thành bảng kiến thức sau. Khái niệm Nguyên nhân sinh ra núi lửa

48

+ Có thể gây nên lở đất, biến dạng đáy biển, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biển. Động đất + Động đất là hiện tưọng tự nhiên xày ra đột ngột tù một điểm ờ dưới sâu, trong lòng đất + Nguyên nhân: Có nhiều nguyên nhân sinh ra động đất, nhưng chủ yếu là do tác động


của những lực bên trong Trái Các bộ phận núi lửa Đất. Hậu quả do núi lửa + Các bộ phận của núi lửa: lò hoạt động gây ra mac-ma, miệng núi lửa, ống Dấu hiệu nhận biết núi phun. lửa chuẩn bị hoạt + Hậu quả do núi lửa gây ra động (tính mạng con người, môi cách gì để phòng tránh trường, đời sống và sản xuất HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ của con người) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập mặt đất rung nhẹ, nóng hơn, GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ có khí bốc HS: Suy nghĩ, trả lời lên ở miệng núi,... Khi có các Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận dấu hiệu đó, người dân phải HS: Trình bày kết quả nhanh chóng sơ tán GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. 1. Hãy vẽ hinh thể hiện cấu tạo của Trái Đất và mô tả ba lớp cáu tạo của Trái Đất trên hình đó. 2. Vì sao có tên gọi "Vành đai lùa Thái Bình Dương"? HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Giả sử em đang đi du lịch ở tỉnh Ai-chi (Nhật Bản). Em

49


sẽ làm gì nếu: - Đang đi ngoài đường thì xày ra động đất? - Đang ờ trong cửa hàng thi xảy ra động đât? - Đang ờ trong nhà hoặc khách sạn thì xảy ra động đất? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: Bài 10. QUÁ TRÌNH NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH. HIỆN TƯỢNG TẠO NÚI. Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Phân biệt được quá trình nội sinh và ngoại sinh. - Trình bày được tác động đồng thời của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Nhận biết một số dạng địa hình do quá trình nội sinh, ngoại sinh tạo thành qua hình ảnh. - Phân tích hình ảnh để trình bày được hiện tượng tạo nú1. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tôn trọng quy luật tự nhiên - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

50


1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hình ảnh một số dạng địa hình chịu tác động của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh, hiện tượng tạo núi - Video về địa hình do tác động của nội sinh và ngoại sinh, hiện tượng tạo núi 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Nhìn vào bản đồ tự nhiên thế giói, ta nhận ra địa hình bề mật Trái Đất thật là phức tạp. Trên lục địa, có các dãy núi cao từ 5 000 m trở lẽn, có nhũng cao nguyên rộng lốn, lại có các đồng bẳng khá bằng phẳng, có cả nhũng vùng đát thấp hơn cả mực nước đạl dưong thế giới. Trong lòng đạl dương thế glớl còn có cả các dãy núi ngầm, vực biển sâu. Do đâu mà địa hình Trái Đất lạl phân hoá phức tạp như vậy? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh a. Mục đích: HS biết được khái niệm nội sinh, ngoại sinh, quá trình vận động và các hiện tượng cảu quá trình đó b. Nội dung: Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh c. Sản phẩm: d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Quá trình nội sinh và GV: Dựa vào nội dung trong bài và hình 10.1, quá trình ngoại sinh

51


(Bảng chuẩn kiến thức)

em hãy cho biết: Thế nào là quá trình nội sinh và ngoại sinh? Bồ mặt địa hình thay đổi như thế nào ở mỗi hình a, b, c? -Hình nào là kết quả của các quá trình ngoại sinh và hình nào là kết quả của quá trình nội sinh? HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức

Hoạt động 2.2: Hiện tượng tạo núi a. Mục đích: HS biết nguyên nhân của quá trình tạo núi. b. Nội dung: Hiện tượng tạo núi c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện.

52


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Hiện tượng tạo núi GV: HS quan sát hình ảnh và kiến thức SGK, Hiện tượng tạo núi là kết quả của quá trình nào? HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Quá trình tạo núi là kết quà tác động lâii dài, liên tục và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đồng thời của những lực sinh GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ ra trong lòng đất (nội lực) và HS: Suy nghĩ, trả lời những lực sinh ra ờ bèn ngoài Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (ngoại lực) HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau.

Trong hai lũện tượng san đây, hiện tượng nào là do quá tiình nội sinli, hiện tượng nào là do quá trinh ngoại sinh? -Mưa lớn gày ra đá lở ở miền núi. -Động đàt gây ra đá lò ở miên núi HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức

53


c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: 2. Các bãi bồi dọc theo sông, suổi có nguồn gổc nội sinh hay ngoại sinh? Vi sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: Bài 11. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN. Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (3 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Phân biệt được một so dạng địa hình chính trên Trái Đất. - Kể được tên một sổ loại khoáng sản 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân biệt được các dạng địa hình thông qua bản vẽ, tranh ảnh - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tôn trọng quy luật tự nhiên - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hình ảnh một số dạng địa hình chịu tác động của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh, hiện tượng tạo núi

54


- Video về địa hình do tác động của nội sinh và ngoại sinh, hiện tượng tạo núi 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Nhũng hiểu biết về dịã hinh rất quan trọng vì mọi hoạt động của con người, từ sản xuất đến sinh hoạt, đều diễn ra trên những địa hình nhát định và chịu ảnh hưỏng của địa hình. Vậy trên Trái Đất có những dạng địa hình nào? Các dạng đa hình đó có nhũng đặc điểm gì? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Các dạng địa hình chính a. Mục đích: HS biết độ cao so với mực nước biển và đặc điểm của các dạng địa hình. b. Nội dung: Các dạng địa hình chính c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Các dạng địa hình chính GV: HS quan sát hình ảnh và kiến thức SGK, (Bảng chuẩn kiến thức) thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sau: Nhóm 1,2: tìm hiểu về Núi Nhóm 3,4: Tìm hiểu về Đồi. Nhóm 5,6: Tìm hiểu về cao nguyên Các dạng địa Độ cao so với Đặc điểm hình mực nước biển

55


Núi Đồi Cao nguyên Đồng bằng Địa hinh cacxtơ HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức Các dạng địa Độ cao so với mực nước Đặc điểm hình biển Núi Độ cao của núi so với mực Núi thường có đỉnh nhọn, sườn nước biển là từ 500 m trở lên dốc. Phân loại: . Dựa vào độ cao, nguời ta chia ra thànli núi thấp, núi trung bình và núi cao. . Dựa vào thời gian hình thành, nguôi ta chia ra thành núi già và núi trẻ. Đồi . Độ cao của đồi so với vùng Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải đất xung quanh thường không quá 200 m. Cao nguyên cao trên 500 m so với mực vùng đất tương đối băng phăng nước biền hoặc gợn sóng. có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh. Đồng bằng Dưới 200m so với mực nước Địa hình thấp, tương đối bằng biển. phẳng hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ. Địa hinh cac-xtơ Địa hình cac-xtơ là dạng địa hình độc đáo, được hình thành do các loại đá bị hoà tan bời nuớc hl nhiên như đá vôi và một số loại đá để hoà tan khác

56


Ờ vùng núi đá vôi thưòng hình thành những hang động ki ảo rất có giá trị du lịch. Hoạt động 2.2: Khoáng sản a. Mục đích: HS biết được tên các loại khoáng sản và công dụng của chúng b. Nội dung: Tìm hiểu Khoáng sản c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Khoáng sản GV : Quan sát hình 10.4 và thông tin trong bài: -Khoáng sản là những khoáng Em hãy cho biết các hình A, B là khoáng vật và khoáng chất có ích sản nào? trong tự nhiên trong vỏ Trái Những khoáng sản này có công dụng gì? Đất mà con người có thể khai Hãy kê tên một vài khoáng sản khác mà thác để sử dụng trong sản em biết HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ xuất và đời sống. - Khoáng sản gồn 3 loại: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Năng lượng, kim loại và phi GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ kim. HS: Suy nghĩ, trả lời - Mỏ khoáng sản là nơi tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận trung khoáng sản có trữ lượng HS: Trình bày kết quả và chất lượng có thể khai thác GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đề sử dụng vào mục đích kinh tế. học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. . Tại sao phải sử dụng khoáng sản tiêt kiệm và hợp lí? HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức

57


c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Hãy cho biết vùng nào ở nước ta tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu rắn. Vùng nào tập trung nhiêu khoáng sản nhiên liệu lỏng và khí? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: BÀI 12. THỰC HÀNH ĐỌC LƯỢC ĐỒ TỈ LỆ LỚN VÀ LÁT CẮT ĐỊA LÍ ĐƠN GIẢN Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Đọc được lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. .

58


I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS được quan sát lược đồ về tự nhiên Việt Nam, cho biết những nội dung được thể hiện trong lược đồ. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Chuẩn bị a. Mục đích: HS biết được những vật dụng cần chuẩn bị cho tiết thưc hành b. Nội dung: Chuẩn bị c. Sản phẩm: thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chuẩn bị. GV: Giáo viên giới thiệu về bản đồ địa hình tỉ lệ lớn: Trích mảnh bản đồ vùng núi Tây Bắc

59


HS đọc bảng chú thích bản đồ HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.1: Đọc lược đồ địa hình a. Mục đích: HS biết các bước đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn b. Nội dung: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn c. Sản phẩm: thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1/ Đọc lược đồ địa hình GV: Cách đọc lược đổ địa hình tỉ Quan sát hình 12.1, trả lòi các câu hòi sau: lệ lớn: -Khu vực này có dạng địa hình gì? -Xác định khoảng cách độ cao - Độ cao lớn nhất của địa hình ờ khu vục này là giữa các đường đổng mức. bao nhiêu mét? - Căn cứ vào đường đổng - Sông Nậm Rốm bắt nguồn ờ độ cao bao nhiêu mức, tính độ cao của các điểm mét? trên lược đổ. - Các bản làng nằm tập trung ở độ cao khoảng - Căn cứ độ gân hay xa giữa bao nhiêu mét? các đường đổng mức để biết - Hướng nghiêng của địa hình là hướng nào? được độ dốc địa hình. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe - Tính khoảng các thực tế

60


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập giữa các điểm dựa vào tỉ lệ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ lược đổ. HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Lát cắt địa hình a. Mục đích: HS biết được các bước đọc 1 bản đồ địa hình đơn giản. b. Nội dung: Tìm hiểu Lát cắt địa hình c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Lát cắt địa hình GV: Dựa vào hình 11.3, Hướng dẫn đọc lát cắt địa hình: - Khi đọc lát cắt, trước tiên ta phải xác định được điềm bắt đầu và điềm cuối của lát cắt. - Từ hai điểm mốc này, ta có thể biết được lát cắt có hướng như thế nào, đi qua những điểm độ cao, dạng địa hình đặc biệt nào, độ dốc của địa hình biến đổi ra sao,... - Từ đó, ta có thể mô tả sự thay đồi của địa hình từ điểm đầu đến điềm cuối lát cắt. - Dựa vào tỉ lệ lát cắt, có thề tinh được khoảng cách giữa Đoạn thẳng nối từ A đến B là lát cắt địa hình ờ các địa điềm. khu vực này. Quan sát lát cắt A-B, trả lời các câu hỏi sau: - Lát cắt A-B được cắt theo hướng nào? - Điểm cao nhất của lát cắt là bao nhiêu mét? Điểm thấp nhất của lát cắt là bao nhiêu mét? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả

61


GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS đọc lát cắt các dạng địa hình ven biển nước ta HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÊN BÀI DẠY: BÀI 13. KHÍ QUYỂN CỦA TRÁI ĐẤT CÁC KHỐI KHÍ. KHÍ ÁP VÀ GIÓ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6

62


Thời gian thực hiện: (2 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: • Mô tả được các tầng khi quyển, đặc điểm chính của tầng đổi lưu và tầng bình lưu. • Kể dược tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một sổ khối khí. • Trình bày được sự phàn bố các đai khi áp và các loại gió thổi thuờng xuyên trên Trái Đất. • Biết cách sử dụng khi áp kế. • Có ý thúc bảo vệ bầu khi quyển và lớp ô-dôn 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Không khí là một trong các yếu tố không thể thiếu được trong sự tổn tại và phát triển của con ngưòi cũng như sinh vật trên Trái Đất. Vậy không khí có ở những đâu? Trong không khí có nhũng thành phần nào? Không khí nặng hay nhẹ? Chúng có di chuyển hay không? Có rất nhiều câu hỏi chúng ta cần tim hiểu.

63


HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Thành phần không khí gần bề mặt đất a. Mục đích: HS kê tên được các thành phần và Khí quyển tỉ trọng của các thành phần đó trong b. Nội dung: Khí quyển c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khí quyển Khái niệm khí quyển Khái niệm khí quyển HS đọc thông tin SGK cho biết khái niệm khí Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp quyển không khí bao bọc quanh Trái Các tầng khí quyển Đất, được giữ lại nhờ sức hút Đọc thông tin trong mục 2 và quan sát hình em của Trái Đất hãy: Các tầng khí quyển - Cho biết khí quyển gồm những tầng nào. Gồm 3 tầng: HS làm việc nhóm + Đối lưu + Bình lưu + Tầng cao khí quyển. Đối lưu Bình lưu Các tầng cao. * Tầng đối lưu: Vị trí Nằm dưới cùng, độ dày từ Đặc 0-16 km. điểm - Tập trung 90% không khí, Thành phần không khí không khí luôn chuyển động GV: Cho HS quan sát H SGK phóng to theo chiều thẳng đứng. Quan sát hình 13.2,

64


- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng :mây, mưa, sấm chớp… - Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, lên cao100m nhiệt độ giảm 0,60C. * Tầng bình lưu: - Nằm trên tầng đối lưu, độ dày từ 16 – 80 km, không khí chuyển dộng theo chiều ngang. - Có lớp ô dôn có tác dụng hấp thụ, ngăn các tia bức xạ kết hợp với nội dung trong bài, em hãy trả lời có hại của MT đối với sinh các câu hỏi sau: vật và con người -Nêu tì lệ các thành phần của không khí. Thành phần không khí -Trong quá trình cây xanh quang hợp, chất hữu Gồm : cơ và khỉ oxy được tạo ra như thế nào? - Khí ni tơ chiếm 78%. -Khí oxy và hơi nước có vai trò gì đoi với tự - Khí ôxi chiếm 21% . nhiên trên Trải Đẩt? - Hơi nước và các khí khác HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe chiếm 1% Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập  Các khi này có vai trò GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ rất quan trọng đối với HS: Suy nghĩ, trả lời tự nhiên và đời sống. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: khối khí a. Mục đích: HS biết được nơi hình thành và đặc điẻm của các khối khí b. Nội dung: Tìm hiểu Các khối khí c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. khối khí GV: HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung sau: Dựa vào nhiệt độ, khối khí được chia ra thành khối khí Khối khí Nơi hỉnh thành Đặc điểm chính lạnh và khối khí nóng - Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có

65


nhiệt độ tương đối cao. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài

- Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. Dựa vào bề mặt tiếp xúc, khối khí được chia ra thành khối khí đại dưong và khối khí lục địa - Khối khí đại dương hình thành trên các biền và đại dương, có độ ẩm lớn. - Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô

Hoạt động 2.3: Khí áp và gió trên Trái Đất a. Mục đích: HS biết được khái niệm khí ap, đơn vị đo khí áp; sự phân bố các đai khí hậu trên Trái Đất b. Nội dung: Tìm hiểu Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Khí áp và gió trên Trái 1. Khí áp Đất Dựa vào hình 12.4a và thông tin trong bài, em Khí áp: hãy: - Sức ép của không khí lên bề Đọc trị sổ khí áp đang hiển thị trên khí mặt Trái Đất gọi là khí áp. áp kế kim loạ1. - Đơn vị đo khí áp là mm thủy Trị số ấy là khí áp thấp hay khỉ áp cao ngân. Các đai khí áp trên Trái đất Các đai khí áp trên Trái đất. Quan sát hình 12.5, em cho biết: - Khí áp được phân bố trên Trên Trái Đất có các đai khí áp nào? TRÁI ĐẤT thành các đai khí Nêu tên các đai khỉ áp thấp, đai khỉ áp cao áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực + Các đai áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600B và N + Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 B và N và khoảng vĩ độ 900B và N(cực Bắc và Nam) Gió trên Trái Đất Gió trên Trái Đất Dựa vào hình 12.5, em hãy:

66


Loại gió

phạm thổi

vi

gió

Hướng gió

Tín phong Tây ôn đới Đông cực HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức Loại gió Phạm vi gió thổi Hướng gió Tín phong

Từ khoảng các vĩ độ 300B và ở nửa cầu Bắc hướng ĐB, N về XĐ ở nửa cầu Nam hướng ĐN

Từ khoảng các vĩ độ 300B và ở nửa cầu B, gió hướng TN, N lên khoảng các vĩ độ 600B ở nửa cầu N, gió hướng TB Tây ôn đới và N

Đông cực

Từ khoảng các vĩ độ 900Bvà ở nửa cầu B, gió hướng ĐB, N về 600B và N ở nửa cầu N, gió hướng ĐN

Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. Quan sát hình 13.1, hãy cho biết tầng khí quyển nào có liên quan nhiều nhất tới đời sống và sản xuất của con người. Trình bày đặc điểm của tầng khí quyển đó HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

67


HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: 4. Quan sát bức ảnh bên và cho biêt ý kiên của mình vê hành động nhóm bêp thaan tể ong trèn hè phố.

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: BÀI 14. NHIỆT ĐỘ VÀ MƯA. THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (2 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ. - Mô tả được hiện tượng hình thành mây và mưa. - Biết sử dụng nhiệt kế và ẩm kế. - Phân biệt thời tiết và khí hậu. -Trình bày được khái quát đặc điểm của một đới khí hậu.

68


2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Nhiệt độ, độ ẩm và mưa là những yếu tố thời tiết có ãnh hưởng lớn và thường xuyên đến sản xuất, đời sống của con người. Hằng ngày, trên các phương tiện thông tin đại chúng thưởng phất đi các bản tin dự báo thời tiết không chi trong ngày, mà cả trong tuần, hay dài hon. Dự báo thòi tiết lá công việc khó và phức tạp, nhung các nhà khoa học luôn nỗ lực để nâng cao tinh chính xác của các bản tin dự báo thòi tiết. Tại sao bãn tin dự báo thòi tiết lại được mọl người quan tâm mỗi ngày? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả

69


Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Nhiệt độ không khí a. Mục đích: dụng cụ đo nhiệt độ không khí, sự thay đổi nhiệt độ không khí trên TĐ b. Nội dung: Nhiệt độ không khí c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nhiệt độ không khí Quan sát hình - Mặt Trời là nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất. - Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế. Có hai loại nhiệt kế thường dùng là nhiệt kế có bầu thuỷ ngân (hoặc rượu) và nhiệt kế điện tử. - ở các trạm khí tượng, nhiệt kế được đặt trong lều khí tượng sơn màu trắng (hình 3), cách mặt đất 1,5 m. Nhiệt độ không khí được đo ít nhất 4 lần trong ngày (ở Việt Nam vào các thời điềm: 1, 7, 13, 19 và thông tin trong bài, em hãy: giờ) Cho biết nhiệt kế hình trên chì bao nhiêu độ? Thế nào là nhiệt độ không khí? Vì sao không

Quan sát hình 14.1, hãy cho biết nhiệt độ của bề

70


mặt Trái Đất thay đổi như thế nào từ xích đạo vế cực. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Hoạt động 2.2: Hơi nước trong không khí. Mưa. a. Mục đích: nguồn gốc của hơi nước, quá trình tạo mưa. b. Nội dung: Hơi nước trong không khí. Mưa. c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Hơi nước trong không -Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: khí. Mưa. Điều kiện hình thành mây và mưa. Điều kiện hình thành mây và - Quan sát hình 14.3, hãy cho biềt khu vực nào có mưa. lượng mưă nhiều và khu vục nào có lượng mưa ít - Lưọng hoi nước chứa trong trên Trái Đất. không khi được gọi là độ ẩm. - Hơi nước ngưng kết ở lóp không khi gần mặt đất tạo thành sương mù.

HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài

- Hơi nước ngưng kết ờ các độ cao khác nhau trong khí quyển tạo thành từng đám, gọi là mây.

Hoạt động 2.3: Thời tiết và khí hậu a. Mục đích: HS biết được khái niệm thời tiết và khí hậu b. Nội dung: Khái niệm về thời tiết và khí hậu c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Thời tiết và khí hậu GV: HS đọc thông tin SGK và cho biết - Thời tiết là trạng thái của - Khái niệm thời tiết, khí hậu. khí quyền tại một thời điềm

71


Dựa vào bản tin dự báo thời tiết ở trên, em hãy: và khu vực cụ thề được xác Nêu những yếu tố được sử dụng để biểu định bẳng nhiệt độ, độ ẩm, hiện thời tiết. lượng mưa và gió. Thời tiết Mô tả đặc điểm thời tiết của từng ngày luôn thay đổi trong bảng. - Khí hậu ờ một nơi là tồng - Hãy cho biết, trong tình huống ở đầu bài, bạn hợp các yếu tố thời tiết (nhiệt nào là người nói đúng độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...) HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe của nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập luật GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.4: Các đới khí hậu trên Trái Đất a. Mục đích: HS biết được phạm vi và đặc điểm của các đới khí hậu trên TĐ b. Nội dung: Tìm hiểu Các đới khí hậu trên Trái Đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4/ Các đới khí hậu trên Trái GV Đất 1. Xác định trên hình 13.4 (Bảng chuẩn kiến thức)

2. phạm vi của năm đới khí hậu trên Trái Đất. 2. Hãy lựa chọn và trình bày khái quát đặc điểm của một đới khí hậu. Tên đới khí hậu Phạm vi và Đặc điểm

72


Quan sát hình 14.5, hãy xác định phạm vi và nêu đặc điềm khi hậu ở đới nóng HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức. Tên đới khí Phạm vi và Đặc điểm hậu Đới nóng quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 20°C, Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch. 2 đới ôn hoà có nhiệt độ không khi trung bình năm dưới 20°C, tháng nóng nhát không thấp hơn 10°C; Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới 2 đới lạnh là khu vực có băng tuyết hầu như quanh năm, nhiệt độ trung bình của tất cả các tháng trong năm đều dưới 10°C.; Gió thổi thường xuyên là gió Đông cực Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau.

73


Hãy lây vi dụ vê sự khác nhau giữa thòi tiêt và khí hậu .HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Tại sao bản tin dự báo thòi tiết hăng ngày trên các phưong tiện thông tin đại chúng lại trở thành nguồn thông tin hết quan trọng đối với chúng ta? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: BÀI 15. BIÊN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIÊN ĐỔI KHÍ HẬU Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: •Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu. Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí

74


- Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Con nguôi đang phải húng chịu nhũng ảnh hưởng của biến đổi khí hậu do chính mình gây ra. Biến đổi khi hậu không phải là ván đề riêng của mỗi quốc gia má đã trở thành vấn đề toàn cau. Vậy biến đổi khi hậu có nhmg biểu hiện như thế nào? Chung tă cần có các biện pháp gi để úng phó vói biến đổi khí hậu? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Biến đồi khí hậu a. Mục đích: HS biết được nguyên nhâ, biểu hiện và hậu quả của biến đổi khí hậu b. Nội dung: Tìm hiểu 3. Biến đồi khí hậu c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.

75


Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV Nguyên nhân Nhóm 1,2 Biểu hiện Nhóm 3,4 Hậu quả Nhóm 5,6 Giải pháp Nhóm 7,8

Nội dung chính 1. Biến đổi khí hậu

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức. Nguyên nhân Có nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do tăng nhanh của khí CO2 Biểu hiện biểu hiện bởi sự nóng lên toàn cầu, mực nước biền dâng và gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan. Hậu quả làm cho thiên tai xảy ra ngày càng nhiều và khốc liệt. Giải pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, hạn chế dùng túi ni-lông, tích cực trồng cây xanh, bảo vệ rừng,... Hoạt động 2.2: PHÒNG TRÁNH THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU a. Mục đích: HS biết được các giải pháp ứng phó với thiên tai. b. Nội dung: Tìm hiểu PHÒNG TRÁNH THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. PHÒNG TRÁNH THIÊN Dựa vào thông tin trong bài, bảng 14.1 và hình TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI 14.3, em hãy: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Trình bày khái niệm thiên tai. Cho biết bản thân em có thế thực hiện -Thiên tai là những hiện được biện pháp phòng tránh thiên tai nào? tưọng tụ nhiên có thể gây hậu Giải thích tại sao các hoạt động trong hình quà rất lón đối với môi 14.3 sẽ giúp chúng ta ứng phó với biến đổi khí tnròng, gây thiệt hại về con hậu? người và của cải vật chất.

76


HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài

- Ứng phó với biấi đổi khí hậu là hoạt động cùa con người nhằm thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khi hậu

Giai đoạn Biện pháp Trước khi xảy ra thiên Dự báo thời tiết, dự trữ lương thực, trổng và bảo vệ rừng, tai xây dựng hổ chứa, sơ tán người dân. Trong khi xảy ra thiên Ở nơi an toàn, hạn chế di chuyển, giữ gìn sức khoẻ, sử tai dụng nước và thực phẩm tiết kiệm, theo dõi thông tin Khắc phục sự cố, vệ sinh nơi ở, vệ sinh môi trường, giúp Sau khi xảy ra thiên tai đỡ người khác. Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: 1.Hãy lấy ví dụ để chứng minh khí hậu của Trái Đất đang bị biến đổi. 2.Tại sao để úng phó với biến đổi khí hậu, các nước phải cắt giảm lượng phát thải khí cac-bo-nic? HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

77


GV: Hãy đua ra một thông điệp cho người dân địa phương nơi em cư trú về lối sống thân thiện với môi trừơng. Giải thích ý nghĩa của thông điệp đó HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: BÀI 16. THỰC HÀNH: ĐỌC LƯỢC ĐỒ KHÍ HẬU VÀ BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ - LƯỢNG MƯA Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: • Phân tích được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. • Xác định được đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trên bản đồ khí hậu thế giới 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

78


Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Đọc lược đồ khí hậu a. Mục đích: HS biết cách đọc lược đồ khí hậu. b. Nội dung: Đọc lược đồ khí hậu c. Sản phẩm: d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Đọc lược đồ khí hậu GV: HS Đọc hình 16.1, hãy: a) So sánh nhiệt độ trong bình tháng 1 của các địa điềm: Hà Nội, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh. b) Nhận xét về nhiệt độ trong bình tháng 1 của mrớc ta

79


HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: CÁC BƯỚC TIÊN HÀNH a. Mục đích: biết vận dụng để làm các bài tập b. Nội dung: Hướng dân đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đọc biểu đồ nhiệt độ - lượng GV: mưa Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ _ hiọng mưa ờ các địa điểm Hà Nội (Việt Nam), Pa- - Hà Nội: Thuộc đới khí hậu nóng, lec-mô (I-ta-li-a), Hon-man (Ca-na-đa) có nhiệt độ cao và lượng mưa trung dưới đây, hãy: bình lớn a) Nhận xét về chế độ nhiệt của các địa điểm Hà Nội, Parlec-mô, Hon-man. b) Nhận xét về chế độ mưa của các địa điểm HàNội, Pa-lec-mô, Hon-man. c) Xác định các đới khí hậu của các địa điểm HàNội, Pa-lec-mô, Hon-man - Pa-lec-mô: thuộc đới khí hậu ôn

80


hoà

Hon-man: thuộc đới khí hậu lạnh, nhiệt độ thường âm, lượng mưa thấp . Hình 16.2. Biểu đổ nhiệt độ - luọng mua cùa ba địa điém thuộc ba đớĩ khi hậu khác nhau ờ bán cắu Bắc

Hinh 16.3. Luạc đổ các đới khi hậu trên Trái Đát HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi

81


Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS đọc biểu đồ lượng mưa của tỉnh mình sinh sống HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT TÊN BÀI DẠY: BÀI 17. CÁC THÀNH PHẦN CHỦ YẾU CỦẠ THUỶ QUYỂN. TUẦN HOÀN NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: • Kể tên được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. • Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học

82


- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Mỗi khi Uống cốc nước tinh khiết, ta lại nhớ "Nước là một phấn quan trọng của sự sống". Kể từ năm 1993, thế giói lấy ngày 22-3 hẳng năm làm Ngày nước thế giới, với các hoạt động theo các chủ đề nhằm nhắc nhở mọi ngưòi hãy sử dụng nước tiết kiệm và không làm õ nhiễm nước. Vậy nước trên Trái Đất gồm các thành phần nào? Chúng chuyển động ra sao? Có biết bao câu hỏi. Có câu hỏi còn chưa có lòi giải đáp. quan sát bức tranh và đọc tình huống sau. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Các thành phần của thuỷ quyển a. Mục đích: HS hiểu khái niệm thuỷ quyển, các thành phần cảu thuỷ quyền b. Nội dung: Các thành phần của thuỷ quyển c. Sản phẩm: bài thuyết trình và câu trả lời của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Các thành phần của thuỷ GV: quyển Quan sát hình 1

83


- KN: Thuỷ quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, nầm trên bề mặt và bên trong của vỏ Trái Đất; - Gồm nước ở các đại dương, biển, sông, hồ, đầm lầy, nước dưới đất (nước ngầm), tuyết, băng và hơi nước trong khí quyền và đọc thông tin trong mục 1, em hãy: - Nêu khái niệm thuỷ quyển - Kề tên các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. - Cho biết nước ngọt tồn tại dưới những dạng nào. Nêu tỉ lệ của từng dạng. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tuần hoàn nước trên Trái Đất a. Mục đích: HS biết được các bước trong vòng tuần hoàn lớn của nước b. Nội dung: Tìm hiểu Tuần hoàn nước trên Trái Đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Tuần hoàn nước trên Trái Đất tập GV: HS Quan sát sơ đồ hình 17.2 Vòng tuần hoàn lớn của nước

và kết hợp với hiểu biết của em, hãy: Cho biết nước mưa rơi xuống bề mặt đất sẽ tồn tại ở những đâu.

84


Mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. 1. Hãy kê tên các thành phân chủ yêu của thuỷ quyên. 2. Hãy tìm vỉ dụ cho thấy nước ngầm có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Nguồn nước ngọt hiện nay bị ô nhiễm nặng nề. Hãy tìm hiếu một so nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ngọt ở địa phương em HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ

85


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: Bài 18. SÔNG. NƯỚC NGẦM VÀ BĂNG HÀ Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (2 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: —Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn; mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. —Nêu được tẩm quan trọng của việc sử dụng tổng họp nước sông, hồ. —Nêu được tầm quan trọng của nước ngấm vả băng hà 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1.

86


c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Đã bao giờ em tự hỏi: Sông bắt nguồn từ đâu? Sông lấy nước từ đâu? Nước trong sõng có bao giờ khô oạn? Tại sao lại có các ốc đảo xanh tươi giữa hoang mạc?... Có hàng vạn câu hỏi liên quan đến sông, nước ngầm và bâng hà mà chúng ta cần giải đáp. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Sông a. Mục đích: HS biết được khái niêm, cấu tạo, vai trò cảu nước của sông và hồ b. Nội dung: Sông, hồ c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Sông Sông - Sông là dòng chảy thường ? Sông là gì? xuyên của nước, tương đối ổn ? Những nguồn cung cấp nước cho dòng sông định trên bề mặt lục đia GV: Cho HS quan sát bảng số liệu Các bộ phận của dòng sông - Nguồn cung cấp cho sông: Nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan. - Diện tích đất đá cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực sông . - Sông chính cùng phụ lưu, chi lưu hợp lại gọi là hệ thống sông.

Nguồn cung cấp Diện tích Sông chính

87


phụ lưu GV: Em hây nêu mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông ? Sông chính cùng phụ lưu, chi lưu hợp lại gọi là gì? Lưu lượng nước sông Dựa vào thông tin trong bài và bảng 17.1, em hãy: Cho biết mùa lũ của sông Gianh vào những tháng nào? Cho biết những tháng nào có lượng mưa lớn nhất? Rút ra moi quan hệ giữa mùa lũ của Sổng với nguồn cung cấp nước sông

Lưu lượng nước sông. Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông, ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hổ. Đon vị tính lưu lượng nước thường là m3/s.

SỬ DỤNG TỔNG HỢP NƯỚC SÔNG, HỒ

SỬ DỤNG TỔNG HỢP NƯỚC SÔNG, HỒ

Dựa vào thông tin trong bài em hãy:

Vai trò của nước sông, hồ

- Kê những mục đích sử dụng nước sông, hồ. - Cho biết nước sông, hồ có thê cùng lúc sử dụng cho nhiều mục đích không. - Tại sao cần phải sử dụng tiểt kiệm vả bảo vệ chất lượng nước sõng, hồ? HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe

Sinh hoạt của người dân Nông nghiệp, đánh bắt và nuôi thuỷsản,... Thuỷ điện, chế biến thuỷ sản,... Giao thông vận tải đường sông, hồ Du lịch, thể thao, giải trí,...

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Nước ngầm và Băng hà a. Mục đích: HS biết được các yếu tố tạo nên lượng nước ngầm. và giá trị của nguồn nước ngầm. b. Nội dung: Tìm hiểu Nước ngầm và Băng hà c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2.Nước ngầm và Băng hà

88


Nước ngầm Quan sát hình 18.2 và đọc thông tin trong bài, em hãy: - Quan sát hình 18.2, hãy cho biết điều kiện để hình thành nước ngẩm. -Tại sao cần sử dụng tiết kiệm và tránh làm ô nhiễm nguồn nưởc ngầm -Nêu tầm quan trọng của nước ngầm

Nước ngầm - các yếu tố tạo nên lượng nước ngầm :Lượng nước ngầm nhiều hay ít, mực nước ngầm nông hay sâu phụ thuộc vào địa hình, nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi,... -Vai trò: nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giớ1. Nước ngẩm góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi; đồng thời, cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún

H18.3: Nông trại Rum lã nông trại lớn của Gioóc-đan dine xây dụng trên sa mạc Wa-di Rum, sủdụng hoàn toàn nguồn nuóc ngắm. Đây là noi cung cáp nguồn thục phám chù yếu cho Gioóc-đan. Băng hà Băng hà. Quan sát hình 16.4, hình 16.5 và đọc thông tin Băng hà góp phần điều hoà trong bài, em hãy: - Kê tên những nơi có băng hà. nhiệt độ trên Trái Đất, cung -Xác định ti lệ băng hà trong tồng lượng nước cấp nước cho các dòng sông ngọt trên Trải Đất. -Nêu tầm quan trọng của băng hà. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện.

89


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. 1.Hãy kể tên các bộ phận của một dòng sòng lón. Lấy ví dụ. 2.Tại sao nói: Ở vùng khí hậu nhiệt đói, chế độ nuớc sông phụ thuộc vào che độ mua? 3.Hãy cho biết một so biện pháp để hạn chế tìnli trạng 6 nhiễm nước sông, hồ. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Hãy lấy vi dụ để thẩy được việc sử dụng kết hợp nước sông, hồ ở nước ta HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: BÀI 19. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG BIỂN. Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (2 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: • Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giớ1. • Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đớ1.

90


• Trình bày được các hiện tuợng sóng, thuỷ triều, dòng biển 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Đã bao giờ em được trải nghiệm lênh đênh trên biển hay chưa? Lúc đó, em mới thấy minh thật nhỏ bé. Khi khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, các nguồn tài nguyên trong đắt liến đã được con người khai thác ngày càng cạn kiệt, con ngưòi đang từng bước vươn ra đại dương, khám phá đại dương và khai tháo các nguồn tài nguyên của đại dưong. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới

91


Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Đại dương thế giới a. Mục đích: kể tên được các đại dương trên thế giới b. Nội dung: Đại dương thế giới c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Biển và đại dương thế giới Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất. Bao gồm: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương GV: - Ở ven bờ các đại dương còn Dựa vào hình 18.1, em hãy: có các biển, các vịnh biển. Ke tên các đại dương trên thế giới. Đại dương nào có diện tích lớn nhất, đại dương nào có diện tích nhỏ nhất. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Một số đặc điếm của môi trường biến a. Mục đích: HS biết được độ mặn TB của nước biển; nhiệt độ trung bình của nước biển b. Nội dung: Tìm hiểu Một số đặc điếm của môi trường biến c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Một số đặc điếm của môi Nhiệt độ và độ muối. trường biến GV : - Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biến nhiệt đới và vùng biến ôn Nhiệt độ và độ muối.

92


đớ1. -

Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy?

Sự vận động của nước biền và đại dương Tên các hình thức vận Đăc điểm động

- Nước ở biền và đại dương có vị mặn. Độ muối trung bình của nước đại dương là 35%O. - Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°c Sự vận động của nước biền và đại dương 1. Sóng biển : - Sóng là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt - Gió là nguyên nhân chính tạo ra sóng. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn 2. Thuỷ triều: - Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định (trong ngày).

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3/ Dòng biển. Dòng biển là các dòng học tập nước chảy trong biền và đại GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng dương HS: Lắng nghe, ghi bài Có hai loại dòng biền: dòng biển nóng và dòng biển lạnh Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. 1.Dựa vào hình 19.1 và bảng 19.1, hãy nêu các đặc điểm nổi bật của mỗi biển và đại dương. 2.Tìm mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biến, đại dương HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học

93


Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Sưu tầm thông tin (tài liệu, tranh ảnh, video clip,...) ve việc con người đã sừ dụng thuỷ triều vào đời sống văn hoá hoặc sản xuất HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: BÀI 20. THỰC HÀNH - XÁC ĐỊNH LƯỢC ĐỒ CÁC ĐẠI DƯƠNG THẾ GIỚI Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Xác định trên băn đồ, lược đồ trồng các đại dương thế giới. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.

94


2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Đã bao giờ em được trải nghiệm lênh đênh trên biển hay chưa? Lúc đó, em mới thấy minh thật nhỏ bé. Khi khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, các nguồn tài nguyên trong đắt liến đã được con người khai thác ngày càng cạn kiệt, con ngưòi đang từng bước vươn ra đại dương, khám phá đại dương và khai tháo các nguồn tài nguyên của đại dưong. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Đại dương thế giới a. Mục đích: kể tên được các đại dương trên thế giới b. Nội dung: Đại dương thế giới c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chuẩn bị.

95


GV: Hướng dẫn HS quan sát lược đồ các châu lục và đại dương thế giới. ? Các dụng cụ cần chuẩn bị cho bài thưc hành HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Nội dung thực hành a. Mục đích: HS biết được cách đọc bản đồ b. Nội dung: Tìm hiểu Nội dung thực hành c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Nội dung thực hành Nhiệt độ và độ muối. GV : 1.Hãy điền tên bốn đại duong chính trên thế giới vào lược đồ trống chuẩn bị. 2.Hãy tưởng tượng, em sẽ thực hiện một cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới bằng đưòng biển mà điểm bắt đầu và kết thúc là ờ Việt Nam. a) Em sẽ phải đi qua các đại dương nào? b) Hãy tìm con đưòng ngắn nhất để đi vòng quanh thế giói bằng đưòng biển. Giải thích sự lựa chọn của mình HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

96


HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. Tìm mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biến, đại dương HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. CHƯƠNG 6. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT TÊN BÀI DẠY: Bài 21. LỚP ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6

97


Thời gian thực hiện: (2 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất. Trình bày được một số nhân tố hình thành đất. Kể được tên một số nhóm đất điển hình trên thế giớ1. Xác định được trên bản đồ một số nhóm đất ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đớ1. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: “Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu ” (Ca dao) Khoảng 3/4 diện tích bề mặt Trái Đất là đại dương, phần còn lại là lục địa. Lớp đất trên Trái Đất là môi trường song cùa con người và các sinh vật song. Vậy đất bao gồm những thành phần chỉnh nào? Có những nhóm đất điên hỉnh nào? Những nhân tố nào góp phần hỉnh thành đất?

98


HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Lớp đất trên Trái Đất a. Mục đích: kể tên được các tầng của đất và vai trò cảu tầng chứa mùn. b. Nội dung: Lớp đất trên Trái Đất c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Lớp đất trên Trái Đất Đất Lớp vật chất mỏng, tơi

Đất ? Khái niệm lớp đất. ? Giá trị độ phì nhiêu của đất

xốp bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì gọi là lớp đất. Các thành phần của đất

Các thành phần chính của đất Dựa vào vào hình 19.1 và thông tin trong bài, em hãy: Cho biết các thành phần chỉnh của đất. Thành phần nào chiếm tì lệ lớn nhất? Thành phần nào quan trọng nhất

Lớp đất trên các lục địa bao gồm các thành phần là chất vô cơ, chất hữu cơ, nước, không khí

Các tầng đất : 1. Quan sát hình

Các tầng đất -Gồm 3 tầng: Tầng đá mẹ, tầng tích tụ và tầng chứa mùn. - Trong đó tầng tích tụ có tác

1, em hãy kể tên các tầng đất

99


động mạnh mẽ đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật

2. Trong các tầng đất, tầng nào trực tiếp tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của thực vật Các nhân tố hình thành đất Các nhân tố hình thành đất 1/ Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình Các nhân tố ảnh hưởng thành đất. 2/ Dựa vào hình ảnh và thông tin trong mục 3, đến quá trình hình thành đất em hãy trình bày nhân tố hình thành đất mà em như đá mẹ, khí hậu, sinh vật, cho là quan trọng nhất và giải thích cho sự lựa địa hình và thời gian. chọn đó. Trong đó nhân tố đóng vai trò HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe quan trọng nhất là đá mẹ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Một số nhóm đất điền hình trên thế giới a. Mục đích: HS kể tên được 1 số loại đất có diện tích lớn trên thê giới b. Nội dung: Tìm hiểu Một số nhóm đất điền hình trên Trái Đất c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Một số nhóm đất điền GV ' hình trên thế giới Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy: - Kể tên một số loại đất chính ở đới nhiệt đới và Dựa vào quá trình hình xích đạo. thành và tinh chất đất. - Xác định trên lược đồ sự phân bố của các loại đất này Đất đen thảo nguyên

100


ôn đới, đất pốt dôn vả đất đỏ vàng nhiệt đới là một số nhóm đất điền hình.

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. Em hãy cho biết: Vai trò của lớp đất đoi với sinh vật (thực vật, động vật,...)? Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất? Giải thích vì sao em chọn nhân tổ đó? HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức

101


c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS hoàn thành các nội dung sau. Dựa vào nội dung đã học và hiếu biết của mình, em hãy sưu tầm những thông tin liên quan đến những nhóm đất chỉnh ở Việt Nam HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: Bài 22. SỰ ĐA DẠNG CỦA THẾ GIỚI SINH VÂT. CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT. Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (3 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới. Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:

102


2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Sự phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất có vai trò quan trọng đối vói sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngưòi. Sự sống trên Trái Đất phụ thuộc vào sự đa dạng của sinh vật. Vậy sinh vật trên'Trái Đất đa dạng như thế nào? Chúng có giống nhau ố mọi noi không? Có rất nhiều nhũng câu hỏi xoay quanh thế giói sinh vật mà chúng ta đang cần lòi giải đáp. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1:Sự đa dạng của sinh vật trên lục địa a. Mục đích: HS biết được sự đa dạng của sinh vật trên lục địa. b. Nội dung: Tìm hiểu Sự đa dạng của sinh vật trên lục địa c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Sự đa dạng của sinh vật GV: HS Đọc thông tin và các hình ảnh trong mục trên lục địa. 1, em hãy: Hãy kể tên một số loài thực vật, động vật sổng Sinh vật bao gồm cả thực vặt, trên lục địa; ở biển, đại dương và ở vùng Bắc động vật, vi sinh vật và các Cực. dạng sống khác HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Thực vật Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Phong phú, đa dạng, có sự GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

103


HS: Suy nghĩ, trả lời khác biệt rõ rệt giữa các đới khí hậu Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả Động vật GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật, do học tập động vật có thể di chuyền từ GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng nơi này đến nơi khác. Giới HS: Lắng nghe, ghi bài động vật trên các lục địa cũng hết sức phong phú, đa dạng, có sự khác biệt giữa các đới khí hậu. Hoạt động 22: 2. CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN THÊ GIỚI a. Mục đích: HS biết được vị trí, giới hạn và đặc điểm khí hậu của các đới khí hậu b. Nội dung: Tìm hiểu CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN THÊ GIỚI c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. CÁC ĐỚI THIÊN GV: Dựa vào hình 20.3, em hãy xác định trên NHIÊN TRÊN THÊ GIỚI bản đồ các đới thiên nhiên trên thế giới ĐỚi nóng Đới nóng trải dài giữa hai chí tuyến thành một vành đai liên tục bao quanh Trái Đất, có nhiệt độ cao. Đới nóng chiếm phần lớn diện tích đất HS thảo luận để hoàn thành nội dung sau Vị trí Khí hậu Thực vật Đới nóng Đới ôn hoà Đới lạnh HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

104

nổi trênTrái Đất; giới động, thực vật ở đây hết sức phong phú và đa dạng. Đới ôn hoà Đới ôn hoà nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng giữa hai chí tuyến đến hai vòng cực. Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường. Thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa. Thảm thực vật


Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thay đổi từ tây sang đông, học tập động vật ít hơn so với đới GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng nóng. HS: Lắng nghe, ghi bài Đới lạnh Đới lạnh nằm trong khoảng từvòng cực về phía hai cực, có khí hậu khắc nghiệt. Đới lạnh là xứ sở của băng tuyết, nhiệt độ trung bình và lượng mưa rất thấp.Thực vật kém phát triển bao gồm các cây Hoạt động 2.3: Rừng nhiệt đới a. Mục đích: HS nêu được sự phân bố, nhiệt độ, lượng mưa và sự phong phú cảu sinh vật b. Nội dung: Đặc điềm rừng nhiệt đới c. Sản phẩm: bài thuyết trình d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Rừng nhiệt đới GV: HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau. (Bảng chuẩn kiến thức) Phân bố Nhiệt độ TB Lượng mưa TB Động vật Thực vật HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng chuẩn kiến thức. Phân bố Từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam Nhiệt độ TB Nhiệt độ trung bình năm trên 21 °C Lượng mưa TB Lượng mưa trung bình năm trên 1 700 mm Động vật Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn,... nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ

105


Thực vật

Rừng gồm nhiều tầng: trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chẳng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. 1. Em hãy kế tên một số loài sinh vật trên cạn và dưới nước mà em biết. 2. Cho biết một số rừng nhiệt đới mà em biết HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS hoàn thành các nội dung sau. 1. Lấy vi dụ để chtíng minli sinh vặt trên Trái Đất rất đa dạng. 2. Quan sát hình 22.2, hãy nêu giới hạn và đặc điểm của đới ồn hoà HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: BÀI 23. THỰC HÀNH:

106


TÌM HIỂU LỚP PHỦ THỰC VẬT Ở ĐỊA PHƯƠNG. Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Nêu hiểu biết của bản thân về môi trương tự nhiên của địa phương mình HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả

107


Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Gợi ý một số nội dung a. Mục đích: HS nắm được các nội dung cần thực hiện trong việc tìm hiểu về môi trường tự nhiên của tỉnh mình. b. Nội dung: Gợi ý một số nội dung c. Sản phẩm: câu trả lời của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nội dung thực hành GV: Tham quan một khu vwờn hoặc một công viên Tham quan một khu vwờn ờ địa phương hoặc một công viên ờ địa Gv giới thiệu các nội dung phương -Quan sát: Lóp phủ thực vật ờ địa điểm tham quan có mấy tầng? Độ cao trung bình của mỗi tầng?... - Chọn ra một số loài cây ờ mỗi tầng để tìm hiểu Bao gồm các bước: sâu hoii: tên loài cây, công dụng (có bóng mát, Bước 1: Thu thập cây lấy gồ, cây ăn quả, cây thuốc, rau, hoa,...) và thông tin. những đặc điềm khác mà em cho là thú vị, quan Bước 2: Thực hiện trọng. tham quan. — Tìm hiển đặc điểm thích nghi với môi tnròng Bước 3: Thảo luận với của các cây (cây ưa sáng, cây chịu bóng, cây ưa các thành viên khác. ầm, cây chịu được khô hạn, cây ưa bóng râm,...) Bước 4: Tham khảo sự đã chọn để quan sát. Một số thông tin có thể hướng dẫn của giáo viên được bổ sung khi hỏi nliững người hiểu biết hơn như chủ khu vưòn hoặc người lón trong công viên Bổ sung thông tin về các loài cây mà em tìm Bổ sung thông tin về các loài hiểu qua các nguồn khác như sách, báo, tài cây mà em tìm hiểu qua các liệu trên internet. nguồn khác như sách, báo, tài liệu trên internet. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng

108


HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tổ chức báo cáo sản phẩm a. Mục đích: HS biết được cách thức nghiên cứu, tìm hiểu về môi trương tự nhiên của tỉnh. b. Nội dung: Tìm hiểu Tổ chức báo cáo sản phẩm c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tổ chức báo cáo sản GV: hướng dẫn HS các bước làm như sau. phẩm a)Thành lập nhóm và lựa chọn nội dung b)Phân công nhiệm VỊI cho các thành viên trong nhóm Bao gồm các bước: c)Xác định thời gian và địa điềm tham quan ớ địa Bước 1:Tổng hợp các phương tài liệu. d)Thu thập tài liệu và xứ lí tài liệu Bước 2: Viết báo cáo Thu thập tài liệu qua sách vở, mạng tham quan. internet, cơ quan quản lí vấn đề ở địa phương. Bước 3: Trình bày báo Tham quan, tìm hiểu thực tế địa phương. cáo tham quan. Tìm hiểu qua người dân địa phương Bước 4: Mô tả lại quá (phương pháp xã hội học). trình tham quan Phân tích, tồng hợp, so sánh các kết quả đã tìm hiểu được. đ) Viết báo cáo Viết báo cáo Từ các tài liệu đã có, viết báo cáo theo gợi ý (nên viết ngắn gọn, súc tích): + Nêu ý nghĩa của việc tìm hiểu mồi trường tự nhiên. + Nêu hiện trạng và nguyên nhân. + Một số giải pháp. Trình bày báo cáo + Phân công người báo cáo trước lớp. + Chuẩn bị nội dung kèm theo: tranh ảnh, bảng số liệu, biểu đồ,... HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng

109


HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Viết báo cáo HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. CHƯƠNG 7: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN TÊN BÀI DẠY: BÀI 24. DÂN SỐ THẾ GIỚI. CÁC THÀNH PHỐ LỚN TRÊN THẾ GIỚI Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (3 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức:

110


• Biết được số dân trên thế giới. Trình bày và giải thích được đặc điềm phân bố dân cư trên thế giới. • Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới. • Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Do dân số phát triển quá nhanh, để phục vụ cho cuộc sống của minh, con ngưòi đã không ngừng tác động vào thiên nhiên làm biến đổi thiên nhiên và chinh phục các miền đất mói, mở rộng địa bàn cư trú ở khắp các châu lục. Câu hỏi mà chúng ta đang đặt ra: Dân số thế giói vẫn tiếp tục tăng hay đến một năm nào đó dân số sẽ ngừng tăng? Nguyên nhân nào đã dần tói sự phân bố dân cư không giống nhau ở mọi noi trên thế giói? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

111


HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2.1: Quy mô dân số thế giới a. Mục đích: Hs biết số dân, sự gia dân số thế giới trong những năm gần đây b. Nội dung: Quy mô dân số thế giới c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1/ Quy mô dân số thế giới GV: Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình - Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ 1, dân, sống trong hơn 200 quốc Dựa vào thông tin trong bài và hình 22.1, em hãy gia và vùng lãnh thồ. cho biết: -Số dân của các quốc gia rất -Quy mô dân số thế giới năm 2018. khác nhau và luôn biến động. -Xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong thời kì 1804 - 2023.

Em hãy cho biết: - Số dân thế giới năm 2018. - Dân số thể giời tăng lên bao nhiêu tỉ người từ năm 1804 đến năm 2018. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

112


GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Phân bố dân cư thế giới a. Mục đích: HS biết được sự phân bố dân cư trên thế giới là rộng khắp nhưng chưa đồng đều b. Nội dung: Tìm hiểu Phân bố dân cư thế giới c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Phân bố dân cư thế giới GV: Dân cư thế giới phân bố Dân cư thế giới phân bố không đều không đều HS Dựa vào hình 22.2 - Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đồi theo thời gian và không đều trong không gian - Nơi tập trung đông dân cư, có mật độ dân số cao là Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, phần lón châu Ẳu - Những khu vực dân c« quá thưa thót hoặc vắng bóng người đó là các hoang mạc , em hãy: Dựa vào hình 22.2 và thông tin trong bài, như hoang mạc Xa-ha-ra các vùng lạnh giá từ vĩ độ 60°B em hãy: Xác định trên bản đồ những khu vực đông và 60°N trờ lên dân (mật độ dân số trên 100 người. km2) và những khu vực thưa dân (mật độ dân số dưới 5 người. km2). Nguyên nhân dân cư thế giới phân bố không đều -Cho biết vì sao dân cư trên thế giới phân bổ không đồng đều? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

113

Nguyên nhân dân cư thế giới phân bố không đều - Nơi đông dân: nơi kinh tế phát triền, điều kiện tự nhiên thuận lợi - Nơi thưa dân: các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạ


GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.3: Sự phân bố các thành phố lớn trên thế giới a. Mục đích: HS biết được một số thành phố đông dân trên thế giới b. Nội dung: Tìm hiểu Sự phân bố các thành phố lớn trên thế giới c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sự phân bố các thành GV: Dựa vào bản đồ hình 4 và bảng số liệu trang phố lớn trên thế giới 196, (Bảng kiến thức)

Hình 24.4. Biểu đồ số luọng thành phó phân theo quy mố dân sô trẽn thẽ giới năm 2018 em hãy: 1. Kể tên năm thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018. 2. Cho biết châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất Quan sảt hình 24.5, hãy: —Kề tên một so thành phố lớn ở châu A có sổ dãn từ 20 triệu người trở lên. Các thành phổ đó thuộc các quốc gia nào? —Kể tên ba thành phổ bất kl trên thế giới cỏ so dãn từ 20 triệu người trở lên. Các thành phổ đỏ thuộc các quốc gia nào? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

114


học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Bảng kiến thức.

Tô-ky-ô

Nhật Bản

SÔ DÂN người) 37,5

2

Niu Đê-li

Án Độ

28,5

3

Thượng Hải

Trung Quốc

25,6

4

Xao Pao-lô

Bra-xin

21,7

5

Mê-hi-cô Xi-ti

Mê-hi-cô

21,6

6

Cai-rô

Ai Cập

20,1

7

Mum-bai

Án Độ

20,0

8 9

Đắc-ca Bắc Kinh

Băng-la-đét Trung Quốc

19,6 19,6

ồ-xa-ca

Nhật Bàn

19,3

STT 1

10

TÉN THÀNH PHÔ

QUÔC GIA

(Triệu

Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ Hãy vẽ sơ đồ các nhân tổ ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư trên thế giới. Lấy ví dụ minh hoạ HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

115


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Hãy lấy một số ví dụ ở Việt Nam để thấy được khi dân số tăng nhanh sẽ là trở ngại rất lớn cho giáo dục hoặc y tế, giao thông. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: BÀI 25. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. - Trình bày được những tác động chủ yểu của loài người lên thiên nhiên Trái Đất. - Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông m inh các tài nguyên vỉ sự phát triển bển vững. Liên hệ thực tế 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Yéu thiên nhiên, thấy được trách nhiệm với thiên nhiên. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. .

116


I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Từ khi hình thành và phát triển xã hội loài người, con ngưòi đã trở thành một lực lưọng mói làm thay đổi bộ mặt Trái Đất. Con ngưòi đã và đang học cách chung sống với thiên nhiên, đồng thời chế ngự các thiên tai. Con người đã làm cho môi trường sống trên Trái Đất trở nên tốt hơn, nhưng cũng đang phải đối mặt vói nhiều vấn đề về môi trường HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tác động của thiên nhiên đối vói sản xuất và đời sống a. Mục đích: HS thấy được những tác động tích cực, tiêu cực của thiên nhiên tới con người và hoạt động sản xuất b. Nội dung: Tác động của thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Tác động của thiên nhiên đối vói sản tập xuất và đời sống Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình SGK; em hãy nêu ví dụ về Trong đời sống hằng ngày, thiên nhiên tác động của thiên nhiên đối với đời cung cấp những điều kiện hết sức cần sống con ngườ1. thiết (không khí, ánh sáng, nhiệt độ, Dựa vào thông tin trong mục b và nước,...) đề con người có thề tồn tại các hình SGK; em hãy nêu ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du

117


lịch). HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo Đối với sản xuất nông nghiệp luận Đối với sản xuất công nghiệp HS: Trình bày kết quả Đối với giao thông vận tải và du lịch GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tác động của con người tới thiên nhiên a. Mục đích: HS biết được tác động tích cực và tiêu cực cảu con người tới thiên nhiên. b. Nội dung: Tìm hiểu Tác động của con người tới thiên nhiên c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tác động của con người GV: lấy ví dụ về tác động của con người đã làm tới thiên nhiên cho thiên nhiên thay đổi theo hướng tich cực, tiêu Làm suy giảm nguồn cực và khai thác thông minh các nguồn tài tài nguyên. nguyên Làm ô nhiễm môi HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ trường. Con người ngày càng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nhận thức được trách nhiệm GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ của mình với thiên nhiên và HS: Suy nghĩ, trả lời đã có những hành động tích Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận cực đề bảo vệ môi trường HS: Trình bày kết quả bằng cách trồng rừng, phủ GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ xanh đồi núi, cải tạo đất, biến những vùng khô cằn, bạc màu học tập thành đồng ruộng phì nhiêu GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

118


GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. 1. Em hãy tìm những ví dụ thê hiện các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuât và sinh hoạt của con ngườ1. 2. Vẽ sơ đồ thế hiện những tác động tích cực và tiêu cực của con người đến thiên nhiên. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS hoàn thành các nội dung sau Trong cuộc song hằng ngày, em có thế làm gì đế bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên nơi em sống? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. TÊN BÀI DẠY: BÀI 26. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÊN TỰ NHIÊN TRONG SẢN XUẤT Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: (1 tiết) 1. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: • Biết được mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên ỏ' địa phương. • Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

119


2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. . I2. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏ1. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Nội dung thực hành a. Mục đích: HS biết được những nội dung sẽ tiến hành trong buổi thực hành b. Nội dung: Nội dung thực hành c. Sản phẩm: bài thuyết trình và câu trả lời của HS

120


d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và Nội dung chính HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Nội dung thực hành. tập GV: Bằng kiến thức của bản thân nêu tác động của con người đến thiên nhiên HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: CHUẨN BỊ a. Mục đích: HS biết được các bước tiến hành b. Nội dung: Tìm hiểu CHUẨN BỊ c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. CHUẨN BỊ GV a) Thành lập nhóm và lựa chọn nội dung b) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Tư liệu, thiết bị trong nhóm -Sách giáo khoa, sách tham c) Xác định thời gian và địa điềm tham quan khảo, bài báo,... ớ địa phương Các tài liệu từ internet. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Dụng cụ xác định phương hướng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Dụng cụ thu gom và GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ chứa mẫu vật. HS: Suy nghĩ, trả lời Phương tiện ghi hình, Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận thu âm,... (nếu có). HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng

121


HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.3: Tổ chức thực hành a. Mục đích: HS biết được cách tổ chức học tập tại địa phương b. Nội dung: Tìm hiểu Tổ chức thực hành c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Tổ chức thực hành GV 1. Sắp xếp thông tin thu thập được theo chủ đề. Lần lượt các đại diện các 2. Kiểm tra các thông tin thu thập được với nhóm báo cáo các nguồn tài liệu khác. 3.

Trình bày sản phẩm:

-Cá nhâmTrình bày các bước thực hiện một chuyến tham quan. - Nhóm: Viết bài báo cáo, vẽ lược đổ trí nhớ, SƯU tập mẫu vật phù hợp với chủ đề đã chọn. Rút kinh nghiệm từ các nhóm khác và ý kiến của giáo viên HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

122


HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lờ1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS tiếp tục làm báo cáo HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

123


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.