GIÁO ÁN QUỐC PHÒNG THEO CÔNG VĂN 5512
vectorstock.com/15363769
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
GIÁO ÁN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG 10, 11, 12 KÌ 1 THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 1: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN T ộ c VN
TIÉT 1: LỊCH s ử ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN T ộ c VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiếu được những kiên thức cơ bản vê lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Nàng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam trong đấu tranh dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ. - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc. 3. Phầm chất - Phát huy tinh thần, ý chí kiên cường và đoàn kết dân tộc. - Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xd và bảo vệ tổ quốc. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Sách giáo khoa GDQP
An ninh 10.
2. Học sinh - Đọc trước bài 1 trong SGK III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỜ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: GV giới thiệu bài mới c. Sản phẩm: HS lắng nghe GV d. Tổ chức thực hiện: Giới thiệu bài: Trong lịch sử đấu tranh dựng nước, ông cha ta luôn phải chống lại kẻ thù xâm lược mạnh hơn nhiều lần về quân sự, kinh tế. Song với tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường, với cách đánh mưu trí, sáng tạo, ông cha ta đã đánh thắng tất cả kẻ thù xâm lược.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC MỚI Hoạt động 1: Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên (5ph) a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên b. Nội dung: HS dựa và SGK, kiến thức đã biết hoàn thành nhiệm vụ của GV giao c. Sản phẫm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chửc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CUA HS GV Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
SẢN P H Ả M D ự K IÉ N I. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân
GV nêu câu hỏi: từ thuở khai sinh, nước ta tộc Việt Nam có tên là gì? do ai lãnh đạo. Có đặc điểm gì 1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu nổi bật?
tiên
GV hỏi HS cuộc chiến tranh giữ nước đầu - Nhà nước văn lang là nhà nước đầu tiên tiên của nước ta mà sử sách ghi lại là cuộc của dân tộc ta. Lãnh thổ khá rộng và ở vào chiến nào?
vị trí địa lý quan trọng. Từ buổi đầu, ông
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
cha ta đã xây dựng nên nền văn minh sông
HS xem SGK và tìm câu trả lời.
hồng, còn gọi là văn minh văn lang mà
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
đinh cao là văn hoá Đông Sơn rực rỡ.
- HS thảo luận nhóm
- Do có vị trí địa lý và điều kiện kinh tế,
- Đại diện nhóm trả lời
nước ta luônbị các thê lực ngoại xâm dòm
-Các nhóm khác bổ sung
ngó.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
a. Cuộc kháng chiến chong, quân tần:
- GV chốt kiến thức
- Nhân dân Âu Việt và Lạc Việt trên địa
- HS nghe kết hợp ghi chép
bàn Văn lang, do vua Hùng và thục phán lãnh đạo. - Quân Tần: 50 vạn, do tướng Đồ thư chỉ huy. Sau khoảng 5-6 năm chiến đấu, quân tần thua, tướng Đồ thư bị giết chết. b. Đánh quân triệu đà: - do An Dương Vương lãnh đạo: xây thành cồ loa, chế nỏ liên châu đánh giặc. An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, mắc mưu giặc. Đất nước rơi vào thảm hoạ 1000 năm bắc thuộc.
Hoạt động 2: Cuộc đấu tranh giành độc lập ( T K I - TK X) (7ph) a. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu các cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I - TK X) b. Nội dung: HS dựa và SGK, kiến thức đã biết hoàn thành nhiệm vụ của GV giao c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CUA HS GV Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ:
SẢN P H Ả M D ự KIÉN 2. Cuộc đâu tranh giành độc lập
GV hỏi hãy cho biết những cuộc đấu tranh ( T K I - T K X ) giành độc lập từ thế kỉ I - X ?
- Từ TK II đến TK X nước ta liên tục
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bị các triều đại phong kiến phương
HS xem SGK và tìm câu trả lời.
bắc đô hộ: Nhà Triệu, nhà Hán,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Lương.... đến nhà Tuỳ, Đường.
- HS thảo luận nhóm
- các cuộc đấu tranh tiêu biểu: Khởi
- Đại diện nhóm trả lời
nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40), Bà
-Các nhóm khác bổ sung
Triệu (năm 248), Lí Bí (năm 542),
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Triệu Quang Phục (năm 548), Mai
GV nhận xét quá trình luyện tập của HS
Thúc Loan (năm722), Phùng Hưng (năm 766).... Và Ngô Quyền (năm 938) với chiến thắng Bạch Đằng, dân tộc ta giành lại độc lập, tự do cho tổ quốc.
Hoạt động 3: Cuộc đấu tranh giữ nước cửa dân tộc ta a. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu các cuộc đấu tranh giữ nước của dân tộc ta b. Nội dung: HS dựa và SGK, kiến thức đã biết hoàn thành nhiệm vụ của GV giao c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA HS GV Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM D ự KIẾN 3. Các cuộc chiên tranh giữ nưởc(TK X-
GV giao nhiệm vụ tìm hiểu nội dung TK XIX) bài cho các nhóm
- Nước Đại Việt thời Lý, Trần và Lê Sơ với
Nhóm 1: Các cuộc chiến tranh giữ kinh đô thăng long là một quốc gia cường nước (từ tk X đến tk XIX)
thịnh ở châu á, là một trong những thời kì
Nhóm 2: Các cuộc chiến tranh giải phát triển rực rỡ nhất, thời kì văn minh Đại phóng dân tộc, lật đồ chế độ thực dân Việt. nửa phong kiến (tk XIX đến năm - Dân tộc ta phải đứng lên đấu tranh chống 1945)
xâm lược, tiêu biểu là:
Nhóm 3: Cuộc kháng chiến chống + Các cuộc kháng chiến chống quân Tống
thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
• Lần thứ nhất (981) do Lê Hoàn lãnh đạo
Nhóm 4: Cuộc kháng chiến chống đế • Lần thứ hai (1075- 1077) dưới triều Lý. quốc Mĩ (1954-1975)
+ Các cuộc kháng chiến chống quân Mông-
GV hỏi nét đặc sắc của nghệ thuật Nguyên (1258 - 1288) quân sự ở giai đoạn này là gì?
Lần thứ nhất (1258); Lần hai (1285); Lần
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
ba (1 2 8 7 - 1288)
HS xem SGK và tìm câu trả lời.
+Cuộc kháng chiến chống quân Minh (đầu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
TK XV)
- HS thảo luận nhóm
• Do Hồ Quý Ly lãnh đạo
- Đại diện nhóm trả lời
• Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi, Nguyễn
- Các nhóm khác bổ sung
Trãi lãnh đạo.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm -
GV GV nhận xét và rút ra kết luận
Mãn Thanh (cuối TK XVIII)
chung
• Nét đặc sắc về NTQS (TK X đến cuối TK
- Từ thực tiễn chống giặc ngoại xâm XVIII): của dân tộc, các thế hệ ông cha ta đã • Tiên phát chế nhân. viết nên truyền thống vẻ vang rất • Lấy đoản binh thắng trường trận. đáng tự hào và những bài học quý • Lấy yếu chống mạnh, ít địch nhiều. báu đối với các thế hệ mai sau. • Lúc địch mạnh ta lui, địch yếu ta bất ngờ chuyển sang tiến công tiêu diệt địch. 4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật để chế độ thực đâìí nửa phong kiến: - Tháng 9 - 1858 thực dân pháp tiến công xâm lược nước ta, tiều Nguyễn đầu hàng. Năm 1884 Pháp chiếm cả nước ta, nhân
dân Việt Nam đứng lên chông pháp kiên cường. - Năm 1930 đảng cộng sản Việt Nam ra đời do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sáng lập. Dưới sự lãnh đạo của đảng, cách mạng Việt Nam trải qua các cao tràovà giành thắng lợi lớn: + Xô viết nghệ tĩnh năm 1930 - 1931 + Phong trào phản đế và tổng khởi nghĩa năm 1940 - 1945, đỉnh cao là cách mạng tháng 8 năm 1945 lập ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. 5. Cuộc kháng chiến chóng thực dân pháp xâm lược (1945 -1 9 5 4 -23/9/1945 thực dân Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai. - Ngày 19/12/1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Từ năm 1947 - 1954 quân dân ta đã lập được nhiều chiến công trên khắp các mặt trận: + Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947. + Chiến thắng biên giới năm 1950. + Chiến thắng đông xuân năm 1953 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ, buộc pháp phải kí kết hiệp định Giơne-vơ và rút quân về nước.
6. Cuộc kháng chiến chống đế quốc M ỹ (1954-1975 - Đe quốc Mỹ thay thực dân pháp xâm lược nước ta, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm biến miền nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới, hòng chia cắt lâu dài đất nước ta. - Nhân dân miền nam lại một lần nữa đứng lên chống Mỹ: + Từ 1959- 1960 phong trào đồng khởi, thành lập mặt trận dân tộc giải phóng miền nam. + Đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” năm 1961 - 1965. + Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” năm 1965 - 1968. + Đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” năm 1968 - 1972, buộc Mỹ phải kí hiệp định Pa-ri, rút quân về nước. + Đại thắng mùa xuân 1975, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh, giải phóng miền nam, thống nhất đất nước, cả nước đi lên CNXH. * trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, mọi tinh hoa truyền thống đánh giặc, giữ nước qua mấy nghìn năm của cả dân tộc đã được vận dụng một cách sáng tạo. Đã kết hợp
nhuần nhuyễn giữa vừa đánh, vừa đàm, đánh địch trên 3 mũi giáp công, trên cả 3 vùng chiến lược.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, giúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV tổng kết bài và nêu các câu hỏi trong SGK hướng dẫn HS trả lời. HS lắng nghe GV tồng kết và nghe câu hỏi để tìm câu trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV nêu câu hỏi: em biết gì về truyền thống đánh giặc giữ nước ở địa phương mình? * Hướng dẫn về nhà: Dặn dò: học bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi trong SGK
Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 1. TRIIYÈN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN T ộ c VIỆT NAM
TIÉT 2:TRUYÈN THÓNG VẺ VANG CỦA DÂN Tộc TA TRONG sự NGHIỆP ĐÁNH GIÁC c ứ u NƯỚC
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được những bài học truyền thống dựng nước và giữ nước: Ý chí quật cường, tài thao lược đánh giặc của dân tộc ta. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang dân
3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOAT ĐÔNG KHỞI ĐÔNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe c. Sản phẩm: Hiểu được một số thông tin về lịch sử Việt Nam d. Tổ chức thực hiện: - GV cung cấp một số thông tin bổ ích cho HS - Gv giới thiệu bài mới: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam là bài học đầu tiên trong chương trình môn học GDQP - AN góp phần giáo dục toàn diện cho HS về lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, sự trân trọng với truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước a. Mục tiêu: Biết được dân tộc ta từ xưa đến nay luôn kiên cường chống giặc đê bảo vệ và xây dựng đất nước b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẫm: Nắm được quá trình dựng nước đi đôi với giữ nước d. Tổ chửc thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
1. Trayên thông dựng nước đi đôi với giữ
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
nước. ( 22 ph)
+ Tại sao dân tộc ta phải kết hợp - Ngay từ buổi đầu dựng nước, chống giặc nhiệm vụ dựng nước và giữ nước?
ngoại xâm đã trở thành một nhiệm vụ cấp
+ Trong lịch sử dân tộc, truyền thiết. Đây là một quy luật tồn tại và phát triển thống đó được thề hiện như thế của dân tộc ta. nào?
- Từ cuối TK thứ III TCN đến nay, dân tộc ta
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
phải tiến hành gần 20 cuộc chiến tranh bảo
+ HS đọc và tìm hiểu kĩ mục 2 vệ tổ quốc, hàng trăm cuộc khởi nghĩa và
trong SGK, tìm câu trả lời.
chiến tranh giải phóng dân tộc. Tổng số thời
+ GV hưóng dẫn HS thảo luận, trả gian dân tộc ta có chiến tranh dài hơn 12 TK. lời câu hỏi và kết luận
- Chúng ta đã đẩy lùi quân xâm lược, đập tan
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
bọn tay sai giữ vừng nền độc lập dân tộc. Bởi
+ HS đứng tại chỗ trình bày câu trả vì: lời
+ Thời kì nào chúng ta cũng cảch giác, chuẩn
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bô bị mọi mặt đề phòng giặc ngay từ thời bình. sung
+ Khi chiến tranh xảy ra, thực hiện vừa chiến
Bướ 4: Kết luận, nhận định
đấu vừa sản xuất.
+ GV tổng kết nội dung. Gọi một + Giặc đến cả nước đánh giặc, thắng giặc rồi vài em nhắc lại sau đó cho HS ghi cả nước chăm lo xây dựng đất nước và chuẩn vào vở.
bị đối phó với mưu đồ của giặc. - Mọi người đều xác định: nhiệm vụ đánh giặc giữ nước hầu như thường xuyên cấp thiết và gắn liền với nhiệm vụ xây dựng đất nước. Đất nước giàu mạnh là điều kiện có ý nghĩa quyết định ngăn chặn, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh xâm lươc của kẻ thù.
Hoạt động 2: Truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều a. Mục tiêu: Nắm được nghệ thuật đánh giặc của quân và dân ta b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẫm: Nắm được nghệ thuật quân và dân ta d. Tổ chửc thưc hiến: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
2. Truyên thông lây nhỏ chông lớn, lây
- GV đặt câu hỏi: nhân dân ta có truyền ít địch nhiều
thống Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch - Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, nhiều. Vậy truyền thống đó xuất phát bởi vì các cuộc chiến tranh xảy ra, về so từ đâu?
sánh lực lượng giữa ta và địch quá chênh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
lệch, kẻ thù thường đông quân hơn ta gấp
+ HS đọc và tìm hiểu trong SGK, tìm nhiều lần: câu trả lời.
+ TK XI trong cuộc kháng chiến chống
+ GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời Tống nhà Lí có 10 vạn, địch có 30 vạn. câu hỏi và kết luận
+ Cuộc kháng chiến chống Mông -
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Nguyên ở TK XIII: lúc cao nhất nhà Trần
+ HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời
có khoảng 20 - 30 vạn, địch có 50 - 60
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bô sung
vạn.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ Cuộc kháng chiến chống Mãn Thanh:
+ GV tổng kết nội dung: Truyền thống Quang Trung có 10 vạn, địch có 29 vạn. dựng nước đi đôi với giữ nước và + Cuộc kháng chiến chống Mỳ quân địch truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít nhiều hơn ta gấp nhiều lần. địch nhiều được đúc rút từ rất nhiều - Các cuộc chiến tranh , rốt cuộc ta đều trận đánh và được ông cha ta vận dụng thắng, một trong các lí do đó là: một cách triệt để. Với tinh thần yêu + Chúng ta biết lấy nhỏ chống lớn, lấy ít nước, ý chí kiên cường,cách đánh sáng địch nhiều, lấy chất lượng cao thắng số tạo ông cha ta đã đánh thắng tất cả kẻ lượng đông, biết phát huy sức mạnh tông thù xâm lược, viết nên những trang sử hợp của toàn dân đánh giặc giữ nước. hào hùng của dân tộc như chiến thắng + Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều là Bạch Đằng, Như Nguyệt, Chương một tất yếu, trở thành truyền thống trong Dương, Hàm Tử.
đấu tranh giữ nước của dân tộc ta.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học đê trả
c. Sản phẩm: Ket quả của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt vân đê: Nêu truyền thong trong đánh giặc, giữ nước của dân tộc Việt Nam ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi -Sản phẩm dự kiến: - Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước + Do ở vị trí chiến lược trọng yếu và có tài nguyên phong phú nên từ Dựng nước [xưa đến nay trở thành mục tiêu xâm lược của nhiều nước lớn đi đôi với giữ nước là quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta + Thời nào cũng vậy, nhân dân ta cũng luôn nêu cao cảnh giác, chuẩn bị lực lượng đề phòng giặc ngay từ thời bình. Trong chiến tranh vừa chiến đấu, vừa sản xuất và sẳn sàng đối phó với kẻ thù. - Truyền thẳng lấy nhỏ đánh lởn, lấy ít địch nhiều. Trong lịch sử kẻ thù của nước ta thường là những nước lớn, có tiềm lực kinh tế, quân sự hơn ta nhiều lần. Vì thế, lấy nhỏ đánh lớn lấy ít địch nhiều, lấy chất lượng cao thắng số lượng đông, tạo sức mạnh của toàn dân đã trở thành truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc ta - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức tiết học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK * Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước mục 3, 4 (phần II, bài 1) trong SGK.
N^gày soạn: Ngày dạy:
BÀI I. TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN T ộ c VIỆT NAM
TIÉT 3: TRƯYÈN THỎNG VẺ VANG CỦA DÂN T ộ c TA TRONG s ự NGHIỆP ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được những bài học truyền thống dựng nước và giữ nước: Ý chí quật cường, tài thao lược đánh giặc của dân tộc ta. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang dân
3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II.
THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe c. Sản phẩm: Hiểu được một số thông tin về lịch sử Việt Nam d. Tổ chức thực hiện: - GV cung cấp một số tư liệu về truyền thống đánh giặc của quân và dân ta. - GV dẫn vào bài mới: Bài học truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam góp phần giáo dục toàn diện cho HS về lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, sự trân trọng với truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện a. Mục tiêu: Hiểu thế nào là chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẫm: Nắm được nghệ thuật quân và dân ta d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CUA GV VA HS
D ựK IÉ N SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
3. Truyên thông cả nước chung sức đánh
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn
- Em hiểu như thế nào về truyền diện. thống cả nước chung sức đánh - Cả nước chung sức đánh giặc, thực hiện toàn
giặc, toàn dân đánh giặc, đánh dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện, tạo nên giặc toàn diện?
sức mạnh to lớn của dân tộc, đê chiến thắng
- Em hãy nêu bài học rút ra từ quân xâm lược có lực lượng vật chất lớn hơn việc sử dụng lực lượng của ta?
ta.
- Bài học rút ra từ việc kết hợp các - Bài học về sử (lụng lực lượng: mặt trận đấu tranh?
+ Thời Trần 3 lần đánh thắng quân Mông -
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nguyên, chủ yếu là vì “bấy giờ vua tôi đồng
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm câu lòng, anh em hoà thuận, cả nước góp sức trả lời
chiến đấu, nên giặc mới bó tay”.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ + Nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng quân Minh khi học sinh cần
bởi vì “tướng sĩ một lòng phụ tử, hoà nước
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
sông chén rượu ngọt ngào”, nêu hiệu gậy làm
+ HS đứng tại chồ trình bày câu cờ, tụ tập khắp bốn phương dân chúng”. trả lời
+ Thời kì chống pháp, thực hiện theo lời dạy
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ của Chủ Tịch Hồ Chí Minh “Bất kì đàn ông, sung
đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia
Bướ 4: Kết luận, nhận định
tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt
+ GV chuẩn kiến thức.
Nam thì phải đứng lên đánh thực dân pháp
+ HS: Chú ý lắng nghe và ghi cứu tổ quốc. Ai có súng dùng súng, ai có chép đầy đủ ý của giáo viên.
gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân cứu nước. - Bài học về kết hợp các mặt trận đấu tranh: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, Đảng ta đã đưa cuộc chiến tranh nhân dân lên một tầm cao mới. Đẩy mạnh chiến tranh toàn dân, toàn
diện, kết hợp đấu tranh của nhân dân trên các mặt trận chính trị, kinh tế với đấu tranh quân sự , của lực lượng vũ trang lên một quy mô chưa từng có trong lịch sử. Hoạt động 2: Thắng giặc bằng trí thông minh sáng tạo, bằng nghệ thuật quân sự độc đáo a. Mục tiêu: Hiểu thế nào là chiến thuật đánh giặc bằng trí thông minh, bằng cách độc đáo. b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẩm: Nắm được nghệ
thuật quân và dân ta
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
4. Thăng giặc băng trí thông minh
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
sáng tạo, bằng nghệ thuật quân sự
+ Sự thông minh sáng tạo của ta thể độc đáo hiện như thế nào trong những cuộc - Trí thông minh sáng tạo được thể hiện chiến tranh chống giặc giữ nước của dân trong tài thao lược kiệt xuất của dân tộc tộc ta?
thông qua các cuộc đấu tranh giữ nước.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Biết phát huy những cái ta có thể tạo
+ HS: Vận dụng kiến thức đã hcọ để nên sức mạnh lớn hơn địch, thắng địch phân tích câu hỏi và trả lời GV
như:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều.
+ HS đứng tại chỗ trả lời
+ Lấy chất lượng cao thắng số lượng
+ HS khác nhận xét, bồ sung
đông.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ Phát huy uy lực của mọi thứ vũ khí có
+ GV: Nhận xét đánh giá phần trả lời trong tay. học sinh. Từ đó hướng học sinh vào nội + Ket hợp nhiều cách đánh giặc phù hợp
dung bài học
linh hoạt.
Tỏng kết bài:
- Nghệ thuật quân sự Việt Nam là gnhệ
Với truyền thống cả nước chung sức thuật quân sự của chiến tranh nhân dân đánh giặc và đánh giặc bằng trí thông Việt Nam, nghệ thuật quân sự toàn dân minh sáng tạo, vói nghệ thuật quân sự đánh giặc. độc đáo. Dù kẻ thù từ phương bắc hay - Trong kháng chiến chống Pháp, chống từ châu âu, châu mĩ thủ đoạn xảo quyệt Mĩ: đến mấy cũng không cũng không thê + Tồ chức lực lượng vũ trang ba thứ phát huy được sở trường và sức mạnh: quân làm nòng cốt. buộc chúng phải đánh theo cách đánh + Kết hợp đánh địch bằng 3 mũi giáp của ta và cuối cùng đều chịu thất bại công (chính trị, quân sự, binh vận), trên thảm hại.
cả 3 vùng chiến lược (đồng bằng, miền núi, thành thị) => tất cả tạo ra thế cài răng lược, xen giữa ta và địch. Buộc địch phải phân tán, đông mà hoá ít, mạnh mà hoá yếu, luôn bị động đói phó với cách đánh của ta.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học đê trả
c. Sản phẩm: Ket quả của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS về nhà trả lời: Em hãy lấy VD cụ thể về cách đánh mưu trí sáng tạo của ông cha ta mà em biết?
- HS tiêp nhận nhiệm vụ, vê nhà trả lời câu hỏi - GV chuẩn kiến thức bài học. D. HOẠT ĐỘNG VẶN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn đê trả lời c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: v ề chiến lược quân sự, chúng ta xác định thời điểm mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc là khi chúng ta: A. Có đủ lực lượng và vũ khí. B. Được quốc tế ủng hộ và giúp đờ. c. Đã xây dựng được thế trận vững mạnh, lực lượng đầy đủ. D. Đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử.
Câu 2. Một số loại hình chiến dịch trong nghệ thuật quân sự Việt Nam là: A. Chiến dịch phục kích, tập kích, đồ bộ đường không tổng hợp. B. Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp. c. Chiến dịch tiến công, tập kích đường không chiến lược. D. Chiến dịch tiến công đường chiến lược bàng vũ khí công nghệ cao. Câu 3. Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lành đạo, nghệ thuật nào là quan trọng nhất: A. Nghệ thuật chiến thuật. B. Nghệ thuật chiến dịch, c. Nghệ thuật chiến lược. D. Nghệ thuật xác định cách đánh.
Câu 4. Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ: A. Phản công, phòng ngự, tập kích. B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công, c. Phục kích, đánh úp, đánh công kiên. D. Phòng ngự, phục kích, phản kích. Câu 5. Vì sao Nhà Hồ thất bại trong cuộc chiến tranh vệ quốc cùa mình? A. Không tập hợp được sức mạnh toàn dân. B. Vì đất nước đang trong thời kỳ khó khăn, c. Vì thiếu người tài lãnh đạo quân đội. D. Đầu hàng ngay từ đầu. * Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước mục 5, 6 (bài 1) trong SGK Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI I. TRUYỀN THÓNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN T ộ c VN TIÉT 4: TRUYỀN THONG VẺ VANG CỦA DÂN T ộ c TA TRONG s ự NGHIỆP ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được những bài học truyền thống dựng nước và giữ nước: Ý chí quật cường, tài thao lược đánh giặc của dân tộc ta. 2. Nãng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Nàng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng truyền thống dân tộc Việt Nam - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam. 3. Phầm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe c. Sản phẩm: Hiểu được một số thông tin về lịch sử Việt Nam d. Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu cho HS một số bức ảnh về thời chiến tranh, nêu lên tinh thần đoàn kết, tin tưởng vào Đảng và nhà nước của nhân dân ta. - Giới thiệu bài: Từ khi có đảng cộng sản Việt Nam ra đời tinh thần yêu nước và truyền thống đáng giặc của dân tộc ta lại được phát huy lên mộttầm cao mới.Dân tộc ta đã đánh thắng 2 kẻ thù hùng mạnh có tiềm lực kinh tế, quân sự là thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. Đ là do nước ta có đường lối đoàn kết quốc tế đúng đắn, và một lòng theo đảng, luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng, vào thắng lợi của cách mạnh Việt Nam. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC
Hoạt động 1: Truyền thống đoàn kết quốc tế a. Mục tiêu: Biết được dân tộc ta luôn có sự đoàn kết với các nước trên thế giới b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẩm: Nắm được truyền thống đoàn kết quốc tế của dân tộc ta d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
5. Truyên thông đoàn kết quôc tê
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Trong lịch sử dựng nước và giữ nước,
- Chúng ta luôn có truyền thống đoàn dân tộc ta luôn có sự đoàn kếtvới các kết quốc tế, mục đích là gì?
nước trên bán đảo đông dương và các
- Truyền thống đoàn kết quốc tế được nước khác trên thế giới, vì độc lập dân thể hiện ở những thời điểm nào? Trong tộc của mỗi quốcgia, chống lại sự thồng cuộc đấu tranh chống Mông - Nguyên, trị của các nước lớn. đã có sự tham gia của dội quân nào?
- Đoàn kết quốc tế được thể hiện trong
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
lịch sử:
+ HS đọc và tìm hiểu trong SGK, tìm + Trong cuộc kháng chiến chống Mông câu trả lời.
- Nguyên, có sự hỗ trợ của cuộc đấu
+ GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời tranh của nhân dân campuchia ở phía câu hỏi và kết luận
nam; có sự tham gia của một đội quân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
người Trung Quốc trong đạo quân Trần
+ HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời
Nhật Duật cùng chống ách thống trị của
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bô sung
Mông - Nguyên.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ Trong cuộc kháng chiến chống Pháp,
+ GV chuẩn kiến thức
Nhật, nhất là cuộc kháng chiến chống
+ HS ghi nội dung chính vào vở
Mĩ cứu nước của dân tộc ta, đã tạo được sự đồng tình ủng hộ và giúp đờ quốc tế lớn lao.
=> Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Mĩ cũng là thắng lợi của tinh đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân 3 nước Việt Nam - Lào - Campuchia. Hoạt động 2: Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam a. Mục tiêu: Hiểu được nhân dân đặt trọn niềm tin vào Đảng b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẩm: Nắm được sự tin tưởng của dân vào Đảng d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
6. Truyên thông một lòng theo Đảng,
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng,
- Sau khi thống nhất tổ quốc. Cả nước vào thắng lọi của cách mạng Việt tiến lên CNXH đã gặp phải những khó Nam khăn nào? Và dưới sự lãnh đạo của đảng - Đây là nhân tố quyết định thắng lợi đất nước từng bước vượt qua khó khăn của cách mạng qua các thời kì, thể hiện như thế nào?
trong lãnh đạo khởi nghĩa vũ trang cách
- Em hãy tổng kết bài học, từ đó chứng mạng tháng tám năm 1945 đến cuộc minh rằng truyền thống đó đã và đang kháng hiến chống Pháp và chống Mĩ. được thế hệ sau giữ gìn, kế tiếp và phát - Sau khi giải phóng miền nam, thống triển?
nhất đất nước năm 1975, đất nước ta
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
đứng trước bao thử thách như chiến
+ HS đọc và tìm hiểu trong SGK, tìm tranh bảo vệ tổ quốc ở biên giới, nền câu trả lời.
kinh tế còn nhiều khó khăn. Nhưng dưới
+ GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt
câu hỏi và kết luận
Nam, đất nước ta từng bước vượt qua
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
mọi khó khăn, thử thách.
+ HS đứng tại chồ trình bày câu trả lời
- Trong giai đoạn cách mạng mới, dưới
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bồ sung
sự lãnh đạo của đảng, nhân dân ta thực
Bướ 4: Kết luận, nhận định
hiện hai nhiệm vụ chiến lược: Xây dựng
+ GV chuẩn kiến thức, tông kết:
CNXH và bảo vệ tổ quốc Việt Nam
Dân tộc Việt Nam có một truyền thống XHCN, vì dân giàu, nước mạnh, xã hội đánh giặc giữ nước rất vẻ vang, rất đáng công bằng, dân chủ, văn minh. tự hào.
- Lịch sử Việt Nam trải qua hàng ngàn
Truyền thống cao quý của dân tộc dã và năm đấu tranh dựng nước và giữ nước đang đựoc các thế hệ người Việt Nam gian khổ nhưng đầy vinh quang, tự hào nhất là thế hệ trẻ ngày nay giữ gìn, kế thừa, phát triển trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tồ quốc Việt Nam XHCN giai đoạn mới. Thế hệ trẻ Việt Nam đã và đang thực hiện lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh: “Các vua hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” + HS ghi nội dung chính vào vở
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học đê trả
c. Sản phẩm: Ket quả của HS
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS về nhà trả lời: Em hãy em lấy VD cụ thể về truyền thống đoàn kết quốc tế giữa Việt Nam với các nước Đông Dương, giữa Việt Nam với các nước XHCN và giữa Việt Nam với các nước khác trên thế giới. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà trả lời câu hỏi - GV chuẩn kiến thức bài học. D. HOẠT ĐỘNG VẶN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đà học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dần đê trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm : Câu 1. Lịch sử Việt Nam ghi nhận thời gian chấm dứt thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất là năm: A. 931. B. 936.
c. 938. D. 967. Câu 2. Cuộc chiến tranh chống Thực dân và Đe quốc do đảng ta lãnh đạo mang tính chất của: A. Chiên tranh giai cấp. B. Chiến tranh nhân dân. c. Chiến tranh xâm chiếm. D. Nội chiến. Câu 3. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là: A. Tích cực chủ động phòng thủ. B. Tích cực chủ động tiến công.
c. Ket hợp giữa tiến công và phòng ngự. D. Kết hợp giữa phòng ngự và tiến công. Câu 4. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị đqợc xác định là: A. Mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất. B. Mặt trận quyết định thắng lợi của chiến tranh. c . Cở sở đê tạo ra sức mạnh vê quân sự. D. Cơ sở chủ yếu để cô lập kẻ thù. Câu 5. Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ: A. Phản công, phòng ngự, tập kích. B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công, c . Phục kích, đánh úp, đánh công kiên. D. Phòng ngự, phục kích, phản kích. Câu 6. Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng vào sự nghiệp bảo vệ Tố quốc trong thời kỳ mới là: A. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống. B. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế. c . Tạo sức mạnh tổng hợp bằng mưu kể, thế, thời, lực. D. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hòa. * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài 2 trong SGK
Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 2: LỊCH s ử , TRIIYÈN THÓNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN
NHÂN DÂN VIỆT NAM. TIÉT 5: LỊCH s ử QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS tìm hiểu về thời kì hình thành, thời kì xây dựng , trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang dân
3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên -C ác bức ảnh về đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, chiến thắng Điện Biên Phủ, giải phóng Sài Gòn - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10, xem trước bài học III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe c. Sản phẫm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam d. Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu cho HS một số bức ảnh về thời chiến tranh và lý giải từng tranh. - Giới thiệu bài: Quân đội nhân dân Việt Nam là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước. Trải qua trên 60 năm xây dung, chiến đấu và trưởng thành, Quân đội nhân dân đã lập bao chiến công hiển hách, xây dựng truyền thống vẻ vang, xứng đáng là công cụ bạo lực của Đảng, nhà nước và niềm tin tưởng của nhân dân. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC Hoạt động 1: Thời kì hình thành Quân đội nhân dân Việt Nam a. Mục tiêu: Nắm được sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẫm: Hiểu về Quân đội nhân dân Việt Nam d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIÉN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
1. Thời kỳ hình thành (15ph)
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
a) Những auan điếm đàu tiên của Đảng
- Em hãy nêu những quan điểm đầu tiên - Trong chính cương vắn tắt của Đảng của Đảng về việc thành lập tổ chức quân tháng 2/1930, đã đề cập tới việc “Tổ đội?
chức ra quân đội công nông”
- Trình bày sự hình thành Quân đội nhân - Trong Luận Cương Chính Trị tháng dân Việt Nam?
10/1930, xá định nhiệm vụ: “Vũ trang
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
cho công nông”, “Lập quân đội công
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đọc sgk và tìm nông”, “Tổ chức đội tự vệ công nông”. câu trả lời
b) Sư hình thành ỌĐND ViêtNam:
- GV quan sát, hướng dẫn khi HS cần
-trong cao trào Xô Viết - Nghệ tĩnh, tự
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
vệ đỏ ra đời. Đó là nền móng đầu tiên
- HS đứng dậy trình bày câu trả lời
của LLVT cáhc mạng, của quân đội
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
cách mạng nước ta.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
- Từ cuối năm 1939, cách mạng Việt
- GV chuẩn kiến thức
Nam chuyển hướng chỉ đạo chiến lược,
- HS ghi nội dung vào vở
đặt nhiêm vụ trọng tâm vào giải phóng dân tộc, tích cực chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. -Ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập tại Cao Bằng. Đội gồm 34 người (3 nữ), có 34 khẩu súng đủ các loại, do đồng chí Võ Nguyên Giáp tô chức lãnh đạo, chỉ huy. Đó là đội quân chủ lực đầu tiên của QĐND Việt Nam. -Tháng 4 năm 1945, Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang cả nước thành lập Việt Nam Giải Phóng Quân. - Trong cách mạng háng 8/1945, Việt Nam giải phóng quân mới có 5000 người, vũ khí gậy tày, súng kíp, đã hăng hái cùng toàn dân chiến đấu giành chính quyền trong cả nước.
Hoạt động 2: Thòi kì xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược
a. Mục tiêu: Hiểu được quá trình chiến thắng, trưởng thành của ta trong cuộc khánh chiến chống Pháp và Mỹ. b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẩm: Nắm được quá trình phát triển trong các cuộc kháng chiến d. Tổ chửc thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
2. Thời kì xây dựng, trưởng thành và chiên
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
thắng trong hai cuộc kháng chiến chống
+ Nêu quá trình phát triển của quân thực (lân Pháp và đế quắc M ĩ xâm lược. đội nhân dân Việt Nam?
(22ph)
+ Từ 1946 Quân đội dã thành lập a) Trong kháng chiến chong thưc dân Pháp những đại đoàn chủ lực nào?
(1945 -1954):
+ Em hãy nêu tên các anh hùng * Quá trình phát triển: Quân đội phát triển trong thời kì kháng chiến chống đế nhanh, từ các dơn vị du kích, đơn vị nhỏ, quốc Mĩ?
phát triển thành các đơn vị chính quy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Cách mạng tháng 8 thành công, Việt Nam
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đọc sgk giải phóng quân được đồi tên thành Vệ quốc và tìm câu trả lời
Đoàn.
- GV quan sát, hướng dẫn khi HS - Ngày 22/5/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh kí cần
sắc lệnh số 72/SL về quân đội quốc gia Việt
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Nam.Năm 1950, quân đội quốc gia đổi tên
- HS đứng dậy trình bày câu trả lời
thành QĐND Việt Nam.
- HS khác nhận xét, đánh giá, bô - Ngày 28/8/1949 thành lập đại đoàn bộ binh sung
308, là đại đoàn chủ lực đầu tiên của QĐND
Bướ 4: Kết luận, nhận định
Việt Nam.
- GV chuẩn kiến thức, tổng kết;
- Ngày 17/12/1950 thành lập đại đoàn bộ
- Với chức năng là đội quân chiến binh 312.
đấu, đội quân công tác và đội quân - Tháng 2/1951 thành lập đại đoàn bộ binh sản xuất, QĐND Việt Nam đã hoàn 320. thành tốt nhiệm vụ của mình, xứng - Ngày 27/3/1951 thành lập đại đoàn công đáng là công cụ bạo lực sắc bén của pháo 351. Đảng, Nhà nước và Nhân dân. Hiện - Ngày 1/5/1951 thành lập đại đoàn bộ binh nay, Quân đội ta xây dựng theo 316. hướng cách mạng, chính quy, tinh * Quân đội chiến đấu, chiến thắng: nhuệ, từng bước hiện đại làm nòng - T ừ thu đông 1948 đến đàu năm 1950, bộ cốt cho nền quốc phòng toàn dân đội mở 30 chiến dịch lớn nhỏ trên khắp các vững mạnh. Trong xu thế hội nhập chiến trường cả nước. Qua 2 năm chiến đáu quốc tế sâu rộng hiện nay, Quân “Ta dă tiến bộ nhiều về phương tiện tác chiến đội ta đang cùng với các lực lượng cũng như về phương diện xây dựng lực khác tiếp tục tăng cường sức chiến lượng”. đấu và nâng cao trình độ sẵn sàng - Sau chiến dịch biên giới (1950), quân dân chiến đấu, đáp ứng nhiệm vụ quốc ta mở liên tiếp các chiến dịch và phối hợp phòng an ninh trong mọi tình với quân giải phóng Pa Thét Lào mở chiến huống; đồng thời tích cực tham gia dịch thượng Lào. các nhiệm vụ phòng, chống thiên - Đông xuân 1953 - 1954, quân và dân ta tai, dịch hoạ, góp phần phát triển thực hiện tiến công trên chiến lược trên chiến kinh tế, xã hội, xây dựng cơ sở trường toàn quốc, mở chiến dịch Điện Biên vững mạnh toàn diện.
Phú. Sau 55 ngày chiến đáu, quân ta đã tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. - Trong những chiến dịch này, đã xuất hiện nhiều tấm gương chiến đấu anh dũng hi sinh quên mình: La Văn cầu, Tô Vĩnh Diện, Bế
Văn Đàn, Phan Đình Giót... b) Trong kháng chiến chong đế quốc M ĩ xâm ỉươc: - QĐND phát triền mạnh: + Các quân chủng, binh chủng ra đời. + Hệ thống nhà trường quân đội được xây dựng. + Có lực lượng hậu bị hùng hậu, một lớp thanh niên có sức khoẻ, có văn hoá vào quân đội theo chế độ NVQS. -
QĐND
chiến
đáu,
chiến
thắng
vẻ
vang.QĐND thực sự làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc. + Cùng nhân dân đánh bại các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ. + Đánh thắng 2 cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ, bảo vệ miềnbắc XHCN. + Mùa xuân năm 1975, quân dân ta 1Ĩ1Ở cuộc tổng tiến công và nổi dậy, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh. Thực hiện trọn vẹn di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Nguỵ nhào”. c) Thời kì xcĩv dưng và bcio vê tô quôc Yiêt Nam XHCN: - Đất nước thống nhất, cả nước thực hiện
nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN. - QĐND Việt Nam tiếp tục xây dựng theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại. Ngày 17/10/1989, Đảng ta quyết định lấy ngày 22/12/1944 là ngày thành lập QĐND Việt Nam, đồng thời là ngày hội QPTD.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học đê trả
c. Sản phẩm: Ket quả của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS về nhà trả lời: Nêu tóm tắt quá trình hình thành, xây dựng và trưởng thành của quân đội nhân dân Việt Nam? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà trả lời câu hỏi - GVchuan kiến thức bài học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lòi câu hỏi: Em hãy nêu tên các anh hùng trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ?
Dự kiến sản phầm: Lê Mã Lương, anh hùng liệt sĩ Nguyền Viết Xuân, anh hùng Phạm Tuân bắn rơi pháo đài bay của Mỹ... * Hướng dẫn về nhà - Dặn dò HS học bài cũ và đọc trước bài mới
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: LỊCH s ử , TRUYỀN THÓNG CỦA QƯÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM. TIÉT 6: TRƯYÈN THÓNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được những bài học truyền thống dựng nước và giữ nước: Ý chí quật cường, tài thao lược đánh giặc của dân tộc ta. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: “
•
V
*
- Hình thành ý thức trân trọng truyền thống dân tộc Việt Nam - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II.
THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe c. Sản phẩm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam d. Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu cho HS một số bức ảnh về thời chiến tranh và lý giải từng tranh. - Giới thiệu bài: Bài học về lịch sử, truyền thống của QĐND Việt Nam nằm trong phần giới thiệu những hiểu biết chung về quốc phòng - an ninh, góp phần giáo dục toàn diện cho HS về lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, sự trân trọng với lịch sử, truyền thống chủa quân đội, sẵn sàng tham gia vào lực lượng vũ trang. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC Hoạt động 1: Truyền thống quân đội Việt Nam - trung thành vô hạn vói sự nghiệp cách mạng của Đảng a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về truyền thống quân đội Việt Nam b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẩm: Tiếp thu thông tin và nắm vừng kiến thức d. Tổ chửc thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ
1. Trung thành vô hạn vói sự nghiệp
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
cách mạng của Đảng
+ Sự trung thành của QĐND Việt - Sự trung thành của QĐND Việt nam,
Nam thể hiện ở đâu? Và nó khái quát trước hết thể hiện trong chiến đấu vì mục ở câu nói nào của Bác Hồ?
tiêu, lí tưởng của Đảng là độc lập dân tộc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
và CNXH.
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
- Mục tiêu lí tưởng của Đảng trở thành
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
niềm tin, lẽ sống của QĐND.
+ HS trả lời câu hỏi
- Đảng lãnh đạo QĐND theo nguyên tắc
+ HS khác nhận xét, bổ sung
“tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt”. Tổ chức
Bướ 4: Kết luận, nhận định
Đảng trong quân đội được thực hiện theo
+ GV chuẩn kiến thức
hệ thống dọc từ trung ương đến cơ sở.
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến - Khái quát và ngợi khen quân đội ta, Bác và ghi chọn lọc vào vở.
Hồ nói: “Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độ lập tự do của tổ quốc, vì CNXH, nhiệm vụ nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”.
Hoạt động 2: Truyền thống quân đội Việt Nam - Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về truyền thống quân đội Việt Nam b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẩm: Tiếp thu thông tin và nắm vững kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
2. Quyết chiến, quyết thắng, biết
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
đánh, biết thắng
+ Truyền thống của Quân đội nhân dân - Truyền thống đó trước hết được thể Việt Nam được thể hiện ở điểm nào?
hiện ở quyết tâm đánh giặc giữ nước,
+ Quân đội nhân dân Việt Nam đã sử quyết không sợ hi sinh gian khổ, xả thân dụng nghệ thuật quân sự như thế nào?
vì sự nghiệp cách mạng của Đảng.
+ Đâu là chiến thắng tô thắm truyền - Mặt khác, QĐND Việt Nam đã sử thống quyết chiến, quyết thắng và biết dụng nghệ thuật quân sự của chiến tranh đánh, biết thắng của QĐND Việt Nam?
cách mạng. Đó là nghệ thuật lấy ít địch
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nhiều, lấy nhỏ chống lớn của dân tộc;
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
nghệ thuật tranh thời, dùng mưu, lập thế
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
đê tạo ra sức mạnh đánh thắng quân thù.
+ HS trả lời câu hỏi
- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ,
+ HS khác nhận xét, bổ sung
chiến thắng trong cuộc tổng tiến công
Bướ 4: Kết luận, nhận định
nổi dậy mùa xuân năm 1975 đã tô thắm
+ GV chuẩn kiến thức
truyền thống quyết chiến, quyết thắng
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và và biết đánh, biết thắng của QĐND Việt ghi chọn lọc vào vở.
Nam.
Hoạt động 3: Truyền thống quân đội Việt Nam - Gắn bó máu thịt với nhân dân a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về truyền thống quân đội Việt Nam b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẩm: Tiếp thu thông tin và nắm vững kiến thức d. Tổ chửc thưc hiến: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
3. Găn bó máu thịt vói nhân dân
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Quân đội nhân dân Việt Nam từ nhân
+ Em hãy nêu những ý chính về truyền dân mà ra, vì nhân dân chiến đấu, lực thống gắn bó máu thịt với nhân dân của lượng vũ trang cách mạng của nhân dân Quân đội nhân dân Việt Nam?
lao động, thực chất là của công nông, do
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Đảng của giai cấp công nhân tổ chức,
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
giáo dục và lãnh đạo.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Với chức năng: đội quân chiến đấu,
+ HS trả lời câu hỏi
quân đội công tác và lao động sản xuất,
+ HS khác nhận xét, bổ sung
quân đội ta đã làm nên truyền thống gắn
Bướ 4: Kết luận, nhận định
bó máu thịt với nhân dân.
+ GV chuẩn kiến thức
- Truyền thống đó được thể hiện tập
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và trung trong 10 lời thề danh dự của quân ghi chọn lọc vào vở.
nhân và 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân của quân nhân.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học đê trả
c. Sản phẩm: Ket quả của HS d. Tổ chức thực hiện: - GVđặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Câu l.Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đề cập đến việc “Tổ chức ra quân đội công nông”? a. Chính cương sách lược văn tắt tháng 2 năm 1930. b. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930. c. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 (1951) d. Nghị quyết Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 4 năm 1945 Câu 2. Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày a. 22-12-1945
b. 22 - 5 -1946
c. 22-12-1944
d. 22-5-1945.
Câu 3. Ngày đầu thành lập, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân có bao nhiêu chiến sĩ? a. 32 chiến sĩ
b. 34 chiến sĩ
c. 23 chiến sĩ
d. 43 chiến sĩ
Câu 4. Tháng 4 năm 1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành: a. Vệ quốc đoàn. b. Quân đội quốc gia Việt Nam. c. Việt Nam giải phóng quân. d. Quân đội nhân dân Việt Nam Câu 5. Tên gọi Quân đội nhân dân Việt Nam có từ khi nào? a. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 b. Ngày 22-5-1946, ngày Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL c. Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) d. Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1954) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi - Sản phấm dự kiến: la, 2c, 3b, 4c, 5c - GVchuan kiến thức bài học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu h ỏ i: Truyền thống trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng thể hiện ở điểm nào ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi - Sản phẩm dự kiến: Được thê hiện trong sự nghiệp chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng là độc lập dân tộc và CNXH, nó trở thành niềm tin, lẽ sống của QĐND Việt Nam * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước phần 4, 5, 6 phần II trong SGK.
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: LỊCH s ử , TRUYỀN THÓNG CỦA QƯÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM. TIÉT 7: TRUYỀN THỐNG QƯÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM (TIÉP) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS tìm hiểu về truyền thống QĐND Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. - Làm cho HS hiểu được những nét chính về lịch sử, bản chất truyền thống anh hùng của QĐND Việt Nam. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Hình thành ý thức trân trọng truyền thống dân tộc Việt Nam - Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam. 3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe c. Sản phẫm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam d. Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu cho HS một đoạn phim tư liệu về thời chiến tranh ác liệt của quân và dân ta. - Giới thiệu bài: Bài học về lịch sử, truyền thống của QĐND Việt Nam nằm trong phần giới thiệu những hiểu biết chung về quốc phòng - an ninh, góp phần giáo dục toàn diện cho HS về lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, sự trân trọng với lịch sử, truyền thống chủa quân đội, sẵn sàng tham gia vào lực lượng vũ trang. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC Hoạt động 1: Truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam - Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, nghiêm minh. a. Mục tiêu: Hiêu được sức mạnh của QĐND Việt nam được xây dựng bởi nội bộ đoàn kết b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức
HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
4. Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em giác, nghiêm minh có thể cho biết vì sao nhân dân ta - Sức mạnh của QĐND Việt nam được xây lại có thể chiến thắng 2 đế quốc dựng bởi nội bộ đoàn kết thống nhất và kỉ hùng mạnh như Pháp và Mĩ?
luật tự giác nghiêm minh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Nội bộ đoàn kết, cán bộ chiến sĩ bình đẳng
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nhau, trên dưới thống nhất.
+ HS trả lời câu hỏi
- Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành,
+ HS khác nhận xét, bồ sung
quân đội ta luôn giải quyết tốt mối quan hệ
Bướ 4: Kết luận, nhận định
nội bộ giữa cán bộ với chiến sĩ, giữa cán bộ
+ GV chuẩn kiến thức
với cán bộ, giữa chiến sĩ với chiến sĩ và giữa
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý lãnh đạo với chỉ huy “Đoàn kết chặt chẽ với kiến và ghi chọn lọc vào vở.
nhau như ruột thịt, trên tình thương yêu giai cấp, hết lòng giúp đờ nhau lúc thường cũng như lúc ra trận, thực hiện toàn quân một ý chí” - Hệ thống điều lệ và những quy định trong quân đội chặt chẽ, thống nhất được cán bộ, chiến sĩ tự giác chấp hành.
Hoạt động 2: Truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam - Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, nêu cao tinh thần quốc tế... a. Mục tiêu: Hiểu được sức mạnh của QĐND Việt nam được xây dựng bởi tính độc lập, tự chủ, tự cường...
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiên thức đê trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
5. Độc lập, tự chủ, tự cường, cân
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
kiệm xây dựng quân đội, xây dựng
+ Trình bày những nét cơ bản về truyền đất nước thống độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm - Quá trình xây dựng, chiến đấu, xây dựng quân đội, xây dựng đất nước?
trưởng thành của quân đội nhân dân
+ Trình bày những nét cơ bản về truyền gắng liền với công cuộc dựng nước thống nêu cao tính thần quốc tế vô sản và giữ nước của dân tộc ta trong các trong sáng, đoàn kết, thủy chung với bạn thời kì. bè quốc tế?
- Quân đội ta đã phát huy tốt tinh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
thần khắc phục khó khăn, hoàn thành
+ Các nhóm trao đổi, thảo luận tìm ra câu tốt nhiệm vụ trong chiến đấu, trong trả lời
lao động sản xuất và công tác với tinh
+ GV quan sát, hướng dẫn khi HS cần.
thần dộc lập, tự chủ, tự cường, góp
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
phần tô thắm truyền thống dựng nước
+ Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
và giữ nước của dân tộc Việt Nam.
+ HS khác nhận xét, bồ sung
6. Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản
Bướ 4: Kết luận, nhận định
trong sáng, đoàn kết. Thuỷ chung
+ GV chuẩn kiến thức, tông kết:
vói bạn bè quốc tế
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, được nhân dân - Quân đội nhân dân Việt Nam chiến đùm bọc, tin yêu, được anh em và bạn bè đấu không những giải phóng dân tộc quốc tế ủng hộ, các lực lượng vũ trang mình mà còn góp phần thực hiện tốt nhân dân ta đã làm tròn sứ mạng là lực nghĩa vụ quốc tế. lượng nòng cốt của phong trào toàn dân - Biểu hiện tập trung cho truyền
tiến hành chiến tranh nhân dân và xây thống đó là sự liên minh chiến đáu dựng nền quốc phòng toàn dân, của phong giữa quân tình ngưyện Việt Nam với tào toàn dân đánh giặc, toàn dân bảo vệ tổ quân Pathét Lào và bộ đội yêu nước quốc trên khắp cả nước, Thấm nhuần chân Cam-pu-chia trong cuộc kháng chiến lí “không có gì quỷ hơn độc lập tự do”, chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. nhiều tấm gương chói lọi chủnghĩa anh - Chiến dịch “Thập vạn đại sơn” là hùng cách mạng “Cảm tử cho tổ quốc bằng chứng về sự liên minh chiến đâú quyết sinh”, làm rạng rỡ truyền thống vẻ của QĐND Việt Nam với QĐND vang của dân tộc Việt Nam và của quân Trung Quốc, đê lại trong lòng nhân đội nhân dân Việt Nam anh hùng.
dân hai nước những kí ức tốt đẹp.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học đê trả
c. Sản phấm: Ket quả của HS d. Tổ chức thực hiện: Câu 1. Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng gì? a. Chiến đấu, công tác, tuyên truyền vận động nhân dân b. Chiến đấu, học tập, công tác, làm kinh tế c. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất d. Chiến đấu, tuyên truyền và vận động nhân dân Câu 2. Câu nói “Cuộc đời đẹp nhất là trên trận tuyến đánh quân thù” là của ai? a. Liệt sĩ Phan Đình Giót b. Anh hùng liệt sĩ Nguyễn Viết Xuân c. Anh hùng Lê Mã Lương d. Anh hùng Phạm Tuân
Câu 3. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là
a. Trung thành vô hạn với nhà nước. b. Trung thành vô hạn với nhân dân lao động. c. Trung thành vô hạn với nhà nước và toàn dân. d. Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng. Câu 4. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là
a. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược. b. Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh và biết thắng. c. Quyết chiến với mọi kẻ thù xâm lược. d. Quyết chiến, quyết thắng, đánh chắc, tiến chắc. Câu 5. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là
a. Đoàn kết chặt chẽ với nhau như ruột thịt. b. Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỷ luật tự giác, nghiêm minh. c. Thực hiện toàn quân một ý chí chiến đấu. d. Het lòng giúp đờ nhau lúc thường cũng như lúc ra trận. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi - Sản phàm dự kiến: lc, 2c, 3(1, 4b, 5b - GYchuấn kiến thức bài học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
GV đặt câu h ỏ i: Em hãy nêu truyền thống của QĐND Việt Nam trong hơin 60 năm xây dựng, trưởng thành và chiến thắng? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả ỉời câu hỏi - Sản phẩm dự kiến: 6 truyền thống đó là: • Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng. • Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng. • Gắn bó máu thịt với nhân dân. • Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật, tự giác, nghiêm minh. • Độc lập tự chủ, tự lực tự cường, cần kkiệm xây dựng quân đội xây dựng đất nước. • Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thuỷ chung với bạn bè quốc tế. * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước mục I phần B trong SGK.
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: LỊCH s ử , TRƯYÈN THÓNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM. TIÉT 8: LỊCH s ử CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS tìm hiểu về lịch sử CAND Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
- Làm cho HS hiểu được những nét chính về lịch sử, bản chất truyền thống anh hùng của CAND Việt Nam. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Hình thành ý thức trân trọng truyền thống dân tộc Việt Nam - Nắm được những nét cơ bản của lực lượng vũ trang CAND - Hiểu được lịch sử và rút ra truyền thống của lực lượng CAND Việt Nam 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe c. Sản phẫm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam d. Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu cho HS một đoạn phim tư liệu về lực lượng CAND Việt Nam - Giới thiệu bài: Trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc, kẻ thù chống phá cách mạng Việt Nam thường phối hợp giũa tiến công quân sự bên ngoài
với các hoạt động lật đổ bên trong. Chúng cấu kết chặt chẽ với nhau, chống phá ta trên mọi lĩnh vực. Do đó, sự ra đời của CAND là một đòi hỏi tất yếu khách quan của lịch sử. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THỨC Hoạt động 1: Thời kì hình thành CAND Việt Nam a. Mục tiêu: Nắm được quá trình hình thành của lực lượng CAND Việt Nam b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẫm: Nắm vừng kiến thức d. Tổ chửc thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIÉN SẢN PHẲM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
I . Lịch sử công an nhân dân Việt Nam
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đọc 1. Thòi kì hình thành (lOph) sgk và trình bày sự hình thành của - Sau khi cách mạng tháng 8/1945 thành lực lượng CAND Việt Nam?
công, yêu cầi bảo vệ chính quyền cách
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
mạng được đặc biệt coi trọng.
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
- Ngày 19/8/1945, dưới sự chỉ đạo của
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đảng, lực lượng công an được thành lập đê
+ HS trả lời câu hỏi
cùng với các lực lượng khác bảo vệ thành
+ HS khác nhận xét, bồ sung
quả cách mạng.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
- ở bắc bộ đã thành lập: sở liêm phóng và sở
+ GV chuẩn kiến thức
cảnh sát.
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến - ở các tỉnh thành lập: Ti liêm phóng và ti và ghi chọn lọc vào vở.
cảnh sát. => Đây là các tô chức tiền thân của lực lượng CAND cùng nhân dân tham gia khởi tổng nghĩa giành chính quyền, dồng thời bảo vệ thành công ngày quốc khánh nước
Việt Nam DCCH (2/9/1945). Hoạt động 2: CAND - Thời kì xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc M ĩ (1945 - 1975) a. Mục tiêu: Biết được thời kì xây dựng và trưởng thành của CAND Việt Nam thông qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẫm: Nắm vừng kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
2.Thời kì xây dựng và trưởng thành
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: trong hai cuộc kháng chiến chống thực Trình bày quá trình Xây dựng và dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975). trưởng thành trong hai cuộc kháng (20ph) chiến chống thực dân Pháp và đế quốc a. Thời kì kháng chiến chong thưc dân Mĩ? Trong quá trình đó CAND đã lập Phảv (1945 - 1954) được những chiến công gì? em có thể - Đầu năm 1947, nha CA trung ương được nêu một số tấm gương anh hùng tiêu chấn chỉnh về tổ chức gồm: Văn phòng, Ti biểu trong từng thời kì không?
điệp báo. Ti chính trị, Bộ phận an toàn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
khu.
Chia lớp thành 2 nhóm:
- Tháng 6/1949, nha CA trung ương tổ
+ N 1: Tìm hiểu về thời kì kháng chiến chức hội nghị điều tra toàn quốc. chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
- Ngày 15/1/1950, hội nghị CA toàn quốc
+ N2: Tìm hiểu về thời kì kháng chiến xác định CAND có 3 tính chất: Dân tộc, chống Mĩ (1954 - 1975).
dân chủ, khoa học.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Ngày 28/2/1950, sát nhập bộ phận tình
+ Đại diện nhóm đứng dậy trả lời
báo quân đội vào nha CA.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Trong chiến dịch điên biên phủ, CA có
Bướ 4: Kết luận, nhận định
nhiệm vụ bảo vệ các lực lượngtham gia
+ GV chuẩn kiến thức
chiến dịch, bảo vệ dân công, bảo vệ giao
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến thông vận tải, bảo vệ kho tàng... và ghi chọn lọc vào vở.
- Xuất hiện nhiều tấm gương: chị Võ Thị Sáu, Trần Việt Hùng, Trần Văn Châu... b. Thời kì kháng chiến chong đế qiioc ML (1954-1975): - Giai đoạn từ năm 1954 - 1960: ổn định an ninh, phục vụ công cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN. - Giai đoạn từ năm 1961 - 1965: tăng cường xây dựng lực lượng, góp phần đánh thắng chiến lược “Chiến tranh dặc biệt” - Giai đoạn từ năm 1965 - 1968: Giữ gìn an ninh chính trị, góp phần đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” - Giai đoạn từ năm 1969 - 1973: Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, làm phá sản chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” - Giai đoạn từ năm 1973 - 1975: cùng cả nước dốc sức giải phóng miền nam, thống nhất đất nước.
Hoạt động 3: CAND - Thòi kì đất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH (từ 1975 đến nay)
a. Mục tiêu: Biết được sự phát triển của lực lượng CAND thời kì đất nước hòa bình, độc lập. b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẩm: Nắm vừng kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ựK IÉ N SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
3 . Thời kì đât nước thông nhât,
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu những cả nước đi lên CNXH (từ 1975 nét chính về lực lượng CAND thời kì đất đến nay) nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH (từ - CAND Việt Nam đã tổ chức và 1975 đến nay)?
hoạt động, đáu tranh làm thất bại
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
mọi âm mưu thủ đoạn của các thế
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
lực thù địch.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- CAND đã được nhà nước phong
+ HS trả lời câu hỏi
tặng đơn vị anh hùng lực lượng vũ
+ HS khác nhận xét, bồ sung
trang nhân dân, huân chương sao
Bướ 4: Kết luận, nhận định
vàng, huân chương Hồ Chí Minh
+ GV chuẩn kiến thức, tông kết:
và những phần thưởng cao quý
Từ khi thành lập đến nay trải qua hơn 60 năm khác. CAND Việt Nam đã trưởng thành về mọi mặt, từ lực lượng cho đến kinh nghiệm chiến đấu. Góp phần giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội cho đất nước.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học để trả
C. Sản phẩm: Ket quả của HS d. Tổ chức thực hiện: Câu 1. Sự ra đời của Công an nhân dân phản ánh nội dung gì? a. Là một đòi hỏi tất yếu khách quan của lịch sử b. Thể hiện yêu cầu của nhân dân c. Là yêu cầu của Công an nhân dân d. Là một yêu cầu của đất nước nhằm chống kẻ thù xâm lược Câu 2. Một trong những lí do cho sự ra đời của Công an nhân dân là? a. Các lực lượng phản động ngoài nước có ỷ đồ xâm lược nước ta b. Các lực lượng phản động trong, ngoài nước cấu kết chống phá ta quyết liệt c. Các lực lượng phản động trong nước có ý đồ tiến công xâm lược d. Là chuẩn bị cho đất nước chống kẻ thù xâm lược Câu 3. Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân là: a. Ngày 19/12/1946
b. Ngày 02/9/1945
c. Ngày 19/8/1945
d. Ngày 22/12/1944
Câu 4. Năm 1945, ở Bắc Bộ lực lượng Công an nhân dân đã thành lập cơ quan, tổ chức nào? a. Sở Liêm phóng và Sở Công an
b. Sở An ninh và Sở Cảnh sát
c. Sở Công an và Sở Cảnh sát
d. Sở Liêm phóng và Sở Cảnh sát
Câu 5. Các tổ chức tiền thân của lực lượng Công an nhân dân đã tham gia nhiệm vụ gì? a. Tham gia tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng 8/1945 b. Tham gia đánh giặc ngày 19/12/1946 c. Tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 d. Tham gia giải phóng Thủ Đô Hà Nội năm 1954 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi - Sản phấm dự kiến: la, 2b, 3c, 4d, 5a
- GVchuấn kiến thức bài học. D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu h ỏ i: Em hãy nêu các quá trình cơ bản của lịch sử CAND Việt Nam? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi - Sản phẩm dự kiến: (Thời kì hình thành, thời kì xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975), thời kì dất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH từ 1975 đến nay) * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước phần 4, 5, 6 phần II trong SGK.
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: LỊCH s ử , TRƯYÈN THÓNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM. TIẾT 9: TRUYÈN THÓNG CÔNG AN NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS tìm hiểu về lịch sử CAND Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
- Làm cho HS hiểu được những nét chính về lịch sử, bản chất truyền thống anh hùng của CAND Việt Nam. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Hình thành ý thức trân trọng truyền thống dân tộc Việt Nam - Nắm được những nét cơ bản của lực lượng vũ trang CAND - Hiểu được lịch sử và rút ra truyền thống của lực lượng CAND Việt Nam 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa GDQP- An ninh 10, đọc trước bài học III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe c. Sản phẫm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam d. Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu cho HS một đoạn phim tư liệu về lực lượng CAND Việt Nam khi đang làm nhiệm vụ.
- Giới thiệu bài: Trên 60 năm xây dựng, trưởng thành và chiến thắng,CAND Việt Nam đã dệt nên trang sử hào hùng “Vì nước quên thân, vì dân phục vụ”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC Hoạt động 1: Truyền thống CAND a. Mục tiêu: Hiểu được những truyền thong của lực lượng CAND với Đảng và nhân dân. b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận c. Sản phẫm: Nắm vừng kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẪM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
II. Truyên thông công an nhân dân Việt
GV chia lớp thành 5 nhóm và phân Nam công nhiệm vụ:
1. Trung thành thuyệt đỗi với sự nghiệp của
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về truyền Đảng thống trung thành tuyệt đối với sự - CAND chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của nghiệp của Đảng?
Đảng và trở thành công cụ bạo lực sắc bén
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về truyền của nhà nước trong việc chống thù trong giặc thống vì nhân dân phục vụ, dựa vào ngoài, bảo vệ an ninh chính trị và trật tự an dân làm việc và chiến đấu
toàn xã hội, trung thành với mục tiêu, nhiệm
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về truyền vụ cách mạng qua từng thời kì. thống độc lập tự chủ, tự cường và - Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo CAND tiếp thu vận dụng sáng tạo những theo nguyên tắc “tuyệt đối trực tiếp về mọi kinh nghiệm bảo vệ an ninh, trật tự mặt”. và những thành tựu khoa học -
-T ổ chức Đảng trong lực lượng CAND theo
công nghệ phục vụ công tác và hệ thống dọc từ trug ương dến cơ sở. chiến đấu
2, Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về truyền việc và chiến đấu
thống tận tuỵ trong công việc, cảnh - Công an nhân dân Việt Nam từ nhân dân giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo, mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu đã lập bao dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo chiến công hiển hách trong lịch sử xây dựng trong chiến đấu
và chiến đấu của mình.
+ Nhóm 5: Tìm hiểu về truyền - Chiến công: bắt gián điệp, khám phá phần thống quan hệ hợp tác quốc tế trong tử phản động trong nước, những cuộc chiến sáng thuỷ chung, nghĩa tình
đấu cam go quyết liệt với kẻ cầm đầu gây rối
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
trật tự an ninh XH.
+ Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo CAND láy sự bình yên cuộc sống làm mục luận, tìm câu trả lời.
tiêu phục vụ và lấy sự gắn bó phối hợp cùng
+ GV quan sát, hướng dẫn HS thảo nhân dân là điều kiện hoàn thành nhiệm vụ. luận nhóm.
3. Độc lập tự chủ, tự cường và tiếp thu vận
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ
+ Đại diện các nhóm lên ghi kết an ninh, trật tự và những thành tựu khoa quả vào bảng phụ.
học - công nghệ phục vụ công tác và chiến
+ GV gọi HS nhận xét, đánh giá, đấu bổ sung
- CAND Việt Nam đã phát huy đầy đủ các
Bướ 4: Kết luận, nhận định
nhân tố nội lục, làm nên sức mạnh giành
+ GV chuẩn kiến thức, tổng kết: thắng lợi. Trên 60 năm xây dựng trưởng - Với tinh thần “người Việt Nam phải tự giải thành và chiến thắng,cAND Việt phóng lấy mình, tự cứu mình trước khi chờ Nam dã dệt lên trang sử hào hùng cứu” CAND đã tích cực, chủ động bám trụ, “vì nước quên thân, vì dân phục nắm địa bàn, chủ động phát hiện những dấu vụ”.Tạo nên những truyền thống vẻ tích tội phạm. vang của CAND Việt Nam.
- Phương tiện trong tay lực lượng CA mặc dù chưa phải là hiện đại, thậm chí rất thô sơ
nhưng đã biết tận dụng, vận dụng và sáng tạo trong những hoàn cảnh điều kiện nhất định, thực hiện nhiệm vụ một cách có hiệu quả nhất. 4. Tận tuy trong công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo, dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đáu - Kẻ thù chống phá cách mạng thường sử dụng trăm phương ngàn kế với những thủ đoạn rất tinh vi, xảo quyệt. - Để đánh thắng kẻ thù lực lượng công an phải luôn tận tuỵ với công việc, cảnh giác , bí mật mưu trí. Tận tuỵ trong công việc giúp CA điều tra, xét hỏi, nắm bằng chứng được chính xác và chuẩn bị chứng cứ để bắt đúng kẻ phạm tội. 5. Quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng thuỷ chung, nghĩa tình - Đây là những phẩm chất không thể thiếu giúp CAND hoàn thành nhiệm vụ. - Thể hiện tập trung nhất về sự hợp tác quốc tế là sự phối hợp công tác của CA 3 nước Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. - Lực lượng intepol Việt Nam đa phối hợp với lực lượng intepol quốc tế đê điều tra, truy
bắt những tên tội phạm quốc tế và những vụ án ma tuý lớn...
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học đê trả
c. Sản phẩm: Ket quả của HS d. Tổ chức thực hiện: Câu 1. Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là
a. Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng. b. Trung thành vô hạn với nông dân lao động. c. Trung thành vô hạn với nhà nước và toàn dân. d. Trung thành vô hạn với nhà nước. Câu 2. Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là ì?
a. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược. b. Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu. c. Chiến đấu kiên quyết với bọn phản động. d. Quyết chiến, quyết thắng, đánh thắng. Câu 3. Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân ĩriệt Nam là
a. Chiến đấu quyết liệt với kẻ thù b. Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, những thành tựu khoa học công nghệ phục vụ công tác và chiến
c. Thực hiện toàn quân với dân một ý chí chiến đấu. d. Het lòng giúp đờ nhau lúc ra trận. Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam? a. Cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu b. Tận tụy trong công việc c. Cơ động nhanh, chiến đấu rất giỏi, linh hoạt. d. Dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đấu Câu 5. Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân ĩriệt Nam là g ì? a. Quan hệ quốc tế trong sáng, thủy chung, nghĩa tình b. Chiến đấu sát cánh bên nhau với lực lượng công an quốc tế. c. Chiến đấu kiên quyết với kẻ thù xâm lược từ bên ngoài. d. Luôn lắng nghe và quan tâm đến nguyện vọng của nhân dân. Câu 6. Đảng Cộng sản Việt nam lãnh đạo Công an nhân dân Việt Nam theo nguyên tắc nào? a. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện. b. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt c. Toàn diện, trực tiếp về mọi mặt. d. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt Câu 7. Lời dạy của Chủ tịch Hồ Chỉ Minh với lực lượng Công an nhân dân cỏ nội dung nào sau đây? a. Vì nước quên thân, vì dân phục vụ b. Kẻ thù nào cũng đánh thắng c. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành d. Khó khăn nào cũng vượt qua - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- Sản phấm dự kiến: la, 2b, 3b, 4c, 5a, 6b, 7a - GVchuan kiến thức bài học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu h ỏ i: Đảng lãnh đạo công an như thế nào? tổ chức Đảng trong lực lượng được phân bố ra sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi - Sản phâm dự kiến: Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo công an nhân dân theo nguyên tắc "tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt" Tổ chức Đảng trong lực lượng công an theo hệ thống dọc từ TW đến cơ sở. - Truyền thống trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng trở thành niềm tự hào trong lực lượng công an và trong lòng dân tộc. * Hướng dẫn về nhà - Dặn dò HS đọc trước bài 3: Đội ngữ từng người không, có sủng.
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: ĐỘI NGỮ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG TIÉT 10: ĐỘNG TÁC NGHIÊM, NGHỈ, QUAY TẠI CHÕ VÀ CHÀO I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Hiểu được các động tác dội ngũ từng người không có súng trong điều lệnh đội ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Thực hiện được dộng tác đội ngũ từng người không có súng: nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và chào. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luận, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10 - Sưu tầm tranh ảnh về các động tác đội ngũ từng người không có súng. - Sân tập ngoài trời 2. Chuẩn bị của học sinh - Giày thê dục, đọc bài mới III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV cho lớp làm các thủ tục thao trường c. Sản phẫm: Thực hiện động tác khởi động d. Tổ chức thực hiện:
- Lớp phó thể dục cho lớp: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu). - GV nêu tên bài học, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tổ chức phương pháp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC Hoạt động 1: Động tác nghiêm a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác nghiêm b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẩm: HS thực hiện động tác nghiêm d. Tổ chửc thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
I. Động tác nghiêm
- GV giới thiệu Động tác nghiêm qua 3 - Ý nghĩa: để rèn luyện cho mọi người bước:
tác phong nghiêm túc, tư thế hùng
+ Bước 1: làm tổng hợp
mạnh, khẩn trương, đức tính bình tĩnh,
+ Bước 2: làm chậm có phân tích.
nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ
+ Bước 3: Làm tông hợp các bước trên
chức, kỉ luật thống nhất và tập trung, sẵn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
sàng chấp hành mệnh lệnh.
- HS chú ý nghe giảng, tập trung ghi - Khẩu lệnh: “nghiêm”. nhớ các động tác mà giáo viên đã phân - Động tác: Nghe dứt động lệnh nghiêm, tích.
hai gót chân đặt sát nào nhau, nằm trên
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn 1 đường thẳng ngang, hai bàn chân mở thực hiện động tác nghiêm.
rộng 1 góc 45 độ, hai đầu gối thẳng, sức
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nặng toàn thân dồn đều vào 2 chân,
- Lớp phó thể dục hô để cả lớp thực ngực nở, bụng hơi thót lại, hai vai thăng hiện.
bằng, hai tay buông thẳng, năm ngón tay
Bướ 4: Kết luận, nhận định
khép lại...
- GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số HS. Chuyển nội dung luyện tập. Hoạt động 2: Động tác nghỉ a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác nghỉ b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện động tác nghỉ d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
II. Động tác nghỉ
- GV giới thiệu Động tác nghiêm qua 3 - Khẩu lệnh: “nghỉ”. bước:
- Động tác: Nghe dứt động lệnh
+ Bước 1: làm tổng hợp
“nghỉ”, đầu gối hơi chùng, sức nặng
+ Bước 2: làm chậm có phân tích.
toàn thân dồn vào chân phải, thân
+ Bước 3: Làm tông hợp các bước trên
trên và 2 tay vẫn giữ như khi đứng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nghiêm, khi mỏi đổi chân
- HS chú ý nghe giảng, tập trung ghi nhớ các động tác mà giáo viên đã phân tích. - HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực hiện động tác nghỉ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lớp phó thể dục hô để cả lớp thực hiện. Bướ 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số HS. Chuyển nội dung luyện tập. Hoạt động 3: Động tác quay tại chô
a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác quay tại chỗ b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện động tác quay tại chỗ d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẲM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
III - Động tác quay tại chỗ
- GV giới thiệu Động tác nghiêm qua 3 - Quay tại chồ: ý nghĩa: để đồi hướng bước:
nhanh chóng, chính xác mà vẫn giữ
+ Bước 1: làm tổng hợp
được vị trí đứng. Quay tại chỗ là động
+ Bước 2: làm chậm có phân tích.
tác cơ bản làm cơ sở cho đổi hình, đổi
+ Bước 3: Làm tông hợp các bước trên
hướng trong phân đội được trật tự thống
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nhất.
- HS chú ý nghe giảng, tập trung ghi a) Động tác quay bên phải: nhớ các động tác mà giáo viên đã phân - Khẩu lệnh: “Bên phải - Quay”. tích.
- Nghe dứt động lệnh quay thực hiện 2
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn cử động: thực hiện động tác quay tại chồ.
- Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
ngắn, hai đầu gới thẳng tự nhiên, lấy gót
- GV tổ chức triển khai kế hoạch tập chân phải và mũi chân trái làm trụ, phối luyện của HS.
hợp với sức xoay của thân người quay
- Cho HS đứng thành 4 hàng ngang toàn thân sang phải 1 góc 90 độ, sức đứng so le giãn cách, tập đồng loạt theo nặng toàn thân dồn vào chân phải. lệnh hô của GV. Sau đó có thể cho từng - Cử động 2: Đưa chân trái lên, đặt hai tổ tiến hành luyện tập theo sự chỉ huy gót chân sát vào nhau thành tư thế đứng của từng tổ trưởng.
nghiêm.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
b) Động tác quay bên trái.
- GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho c) Động tác quay nửa bên trái.
d) Động tác quay nửa bên phải. e) Động tác quay đằng sau. Các động tác trên phân tích các bước giống như động tác quay bên phải. c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: HS tổ chức thực hiện động tác c. Sản phẫm: HS thực hiện thành thạo các động tác d. Tổ chức thực hiện: - GVchia lớp thành các nhóm, cử mỗi nhóm một bạn đội trưởng đẻ thực hiện luyện
- HS thực hiện nhiệm vụ - GV kiêm tra kết quả một sổ nhóm sau khi luyện tập, đảnh giả. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS 1. Thực hiện động tác Nghiêm, nghỉ và động tác quay phải, quay trái? 2. Thực hiện động tác quay đằng sau và chào khi gặp cấp trên? * Hướng dẫn về nhà - Dặn dò: Đọc mục V, VI, VII - SGK Tr 31 GDQP 10 Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG TIÉT 11: ĐỌNG TÁC ĐI ĐÈU, ĐỨNG LẠI, ĐỐI CHÂN KHI ĐANG ĐI ĐỀU; ĐỘNG TÁC GIẬM CHÂN, ĐỨNG LẠI, ĐỎI CHÂN KHI ĐANG GIẬM CHÂN. ĐỌNG TÁC GIẬM CHÂN CHUYỂN THÀNH ĐI ĐÈU VÀ NGƯỢC LẠI LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được các động tác dội ngũ từng người không có súng trong điều lệnh đội ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Thực hiện được dộng tác đội ngũ từng người không có súng: động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân; động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luận, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. II.
THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10 - Sưu tầm tranh ảnh về các động tác đội ngũ từng người không có súng. - Sân tập 2. Chuẩn bị của học sinh - Giày thê dục
III.
TIÉN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV cho lớp làm các thủ tục thao trường c. Sản phẫm: Thực hiện động tác khởi động d. Tổ chức thực hiện: - Lớp phó thể dục cho lớp: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu). - GV nêu tên bài học, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tổ chức phương pháp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC Hoạt động 1: Động tác đi đều, đửng lại, đôi chân khi đang đi đều a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác đi đều, đứng lại, đôi chân khi đang đi đều. b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác d. Tổ chửc thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
I. Động tác đi đêu, đứng lại, đôi
- GV giới thiệu các động tác qua 3 bước:
chân khi đang đi đều
+ Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu - Động tác đi đều: ý nghĩa: Vận lệnh và làm mẫu động tác đi đều, đứng lại).
dụng đê di chuyển vị trí đội hình có
+ Bước 2: làm chậm có phân tích.
trật tự, thống nhất, hùng mạnh và
+ Bước 3: Làm tông hợp các bước trên.
trang nghiêm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Động tác đứng lại.
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực - Động tác đổi chân khi đang đi đều.
hiện động tác nghiêm nghỉ.
Khi đang đi đều, nghe tiếng hô của
- Khi giảng từng động tác GV nêu khẩu người chỉ huy: một khi chân phải lệnh, sau đó giới thiệu động tác.
bước xuống, hai khi chân trái bước
- GV nêu các điểm chú ý của 2 động tác xuống, hoặc thấy mình sai nhịp đi này.
của lớp.
+ Đối với động tác đứng lại GV phải phân - Động tác giậm chân. tích cho HS rõ tiếng hô của người chỉ huy, - Động tác đứng lại. dự lệnh, động lệnh khi chân phải bước - Động tác đổi chân khi đang giậm xuống.
chân.
+ Đối với động tác giậm chân dữ lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lớp phó thể dục hô để cả lớp thực hiện. Bướ 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số HS. Chuyển nội dung luyện tập. Hoạt động 2: Động tác giậm chân, đửng lại, đổi chân khi đang giậm chân a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
II. động tác giậm chân, đửng
GV giới thiệu các động tác qua 3 bước:
lại, đổi chân khi đang giậm
Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh chân
và làm mẫu động tác đi đều , đứng lại).
- Động tác giậm chân: Đẻ điều
Bước 2: làm chậm có phân tích.
chỉnh đội hình trong khi đi được
Bước 3: Làm tổng hợp các bước trên.
nhanh chóng và trật tự.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Đứng lại: Để giữ nguyên đội
- HS chú ý nghe giảng, tập trung ghi nhớ các hình động tác mà giáo viên đã phân tích.
- Đôi chân khi đang giậm chân:
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực Đe thống nhất nhịp chung trong hiện động tác nghiêm nghỉ.
phân đội hoặc theo tiếng hô của
- Khi giảng từng động tác GV nêu khẩu lệnh, người chỉ huy sau đó giới thiệu động tác. - Nêu các điểm chú ý của 2 động tác này. + Đối với động tác đứng lại GV phải phân tích cho HS rõ tiếng hô của người chỉ huy, dự lệnh, động lệnh khi chân phải bước xuống. + Đối với động tác giậm chân dữ lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lớp phó thể dục hô để cả lớp thực hiện. Bướ 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số HS. Chuyển nội dung luyện tập. Hoạt động 3: Động tác giậm chân chuyền thành đi đều và ngược lại a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác.
HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
III - Động tác giậm chân
- GV giới thiệu các động tác qua 3 bước:
chuyển thành đi đều và ngược
+ Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh lại và làm mẫu động tác đi đều , đứng lại).
- Động tác giậm chân chuyển
+ Bước 2: làm chậm có phân tích.
thành đi đều.
+ Bước 3: Làm tông hợp các bước trên.
- Động tác đang đi đều chuyển
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
thành giậm chân.
- HS luyện tập theo 3 bước: + Bước 1: từng cá nhân trong nhóm tự nghiên cứu động tác. + Bước 2: Tập chậm theo các cử động 1,2. + Bước 3: Luyện tập tổng hợp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV nêu những điểm chú ý của từng động tác. - GV tổ chức triển khai kế hoạch tập luyện của HS. Bướ 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số HS. Chuyển nội dung luyện tập.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: HS tổ chức thực hiện động tác c. Sản phẫm: HS thực hiện thành thạo các động tác d. Tổ chức thực hiện: - GV Phô biến kế hoạch và hướng dẫn nội dung tập luyện. - Phân côn% vị trí luyện tập của từng bộ phận.
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao. - Sau khỉ luyện tập, G ĩrgọi hai HS lên thực hiện, G ĩrnhận xét. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS 1. Thực hiện động tác đi đều, đứng lại ? 2. Thực hiện động tác giậm chân và giậm chân chuyên thành đi đều? Gv gọi 2 hs lên thực hiện động tác. * Hướng dẫn về nhà - Dặn dò: Đọc mục VII, IX, X - SGK Tr 36 GDQP 10
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: ĐỘI NGỮ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG TIÉT 12: ĐỘNG TÁC TIÉN LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI, NGÒI XƯÓNG, ĐỨNG DẬY. ĐỘNG TÁC CHẠY ĐÈƯ, ĐỨNG LẠI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được các động tác dội ngũ từng người không có súng trong điều lệnh đội ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam. 2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Thực hiện được dộng tác đội ngũ từng người không có súng: động tác tiến lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống,đứng dậy. động tác chạy đều, đứng lại. - Biết hô khẩu lệnh to, rõ ràng. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luận, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sách giáo khoa GDQP - An ninh 10 - Sưu tầm tranh ảnh về các động tác đội ngũ từng người không có súng. - Sân tập 2. Chuẩn bị của học sinh - Giày thể dục III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV cho lớp làm các thủ tục thao trường c. Sản phẫm: Thực hiện động tác khởi động d. Tổ chức thực hiện: - Lớp phó thể dục cho lớp: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu).
- GV nêu tên bài học, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tổ chức phương pháp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC Hoạt động 1: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái. b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác d. Tổ chửc thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
I. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua
GV giới thiệu các động tác qua 3 trái bước:
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
+ Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu đê di chuyển vị trí ở cự li ngắn (từ 5 lệnh và làm mẫu động tác đi tiến, lùi, qua bước trở lại) và để điều chỉnh đội phải, qua trái).
hình được trật tự, thống nhất.
+ Bước 2: làm chậm có phân tích.
- Động tác tiến, lùi.
+ Bước 3: Làm tông hợp các bước trên..
- Động tác qua phải, qua trái.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Chú ý:
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực - khi bước người phải ngay ngắn. hiện động tác nghiêm nghỉ. - Khi giảng từng động tác GV nêu khẩu lệnh, sau đó giới thiệu động tác. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lớp phó thể dục hô để cả lớp thực hiện. Bướ 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số HS. Chuyển nội dung luyện tập.
- Không nhìn xuống để bước.
Hoạt động 2: Động tác ngồi xuống, đứng dậy a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác ngồi xuống, đứng dậy b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẩm: HS thực hiện được động tác d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
II. động tác ngồi xuống, đửng
GV giới thiệu các động tác qua 3 bước:
dậy
Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh Vận dụng để học tập, nghe nói và làm mẫu động tác ngồi xuống, đứng dậy).
chuyện ở ngoài bãi tập được trật
Bước 2: làm chậm có phân tích.
tự, thống nhất.
Bước 3: Làm tổng hợp các bước trên.
- Động tác ngồi xuống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Động tác đứng dậy.
- HS chú ý nghe giảng, tập trung ghi nhớ các
Chú ý:
động tác mà giáo viên đã phân tích.
- ngồi ngay ngắn, không di
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực chuyển vị trí. hiện động tác ngồi xuống, đứng dậy
- Đứng dậy không cúi người,
- Khi giảng từng động tác GV nêu khẩu lệnh, không chống tay về trước. sau đó giới thiệu động tác. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lớp phó thể dục hô để cả lớp thực hiện. Bướ 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số HS. Chuyển nội dung luyện tập. Hoạt động 3: Động tác chạy đều, đửng lại a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác chạy đều, đứng lại.
b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
III - Động tác chạy đêu, đửng
- GV giới thiệu các động tác qua 3 bước:
lại
+ Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh - Động tác chạy đều để di và làm mẫu động tác đi chạy đều, đứng lại).
chuyển cự li xa (trên 5 bước)
+ Bước 2: làm chậm có phân tích.
được nhanh chóng, trật tự thống
+ Bước 3: Làm tổng hợp các bước trên.
nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Chủ v:
- HS luyện tập theo 3 bước:
+ Không chạy bằng cả bàn chân.
+ Bước 1: từng cá nhân trong nhóm tự nghiên + Tay đánh ra phía trước đúng cứu động tác.
độ cao, không ôm bụng.
+ Bước 2: Tập chậm theo các cử động 1,2.
+ Động tác đang đi đều chuyển
+ Bước 3: Luyện tập tổng hợp.
thành giậm chân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Động tác đứng lại để dừng lại
- GV nêu những điểm chú ý của từng động tác.
trật tự và thống nhất mà vẫn giữ
- GV tổ chức triển khai kế hoạch tập luyện của được đội hình. HS.
Chủ ý:
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ Mỗi bước chạy ở từng cử
- GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số động ngắn dần và giảm tốc độ. HS. Chuyển nội dung luyện tập.
+ Khi dừng lại (ở cử động 4) không lao người về phía trước.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại các động tác đã học b. Nội dung: HS tổ chức thực hiện động tác
c. Sản phẫm: HS thực hiện thành thạo các động tác d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS tự nghiên cứu và tập lại các độn ọ; tác. - GY hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động, GV hteo dõi uốn nắn, sửa tập cho từng HS. - G ĩrhô khâu lệnh cho HS tập tông hợp các độn ọ; tác. - GVnhận xét, sau đỏ tiếp tục gọi các tô khác lên tập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS 1. Thực hiện động tác tiến và lùi? Nêu ý nghĩa của các động tác? 2. Nêu ý nghĩa của động tác ngồi xuống và đứng dậy? Thực hiện động tác ngồi xuống và đứng dậy. * Hướng dẫn về nhà - Đọc bài: đội ngũ đơn vị - SGK Tr 42 GDQP 10
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: ĐỘI NGỮ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG TIÉT 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hiểu được các động tác dội ngũ từng người không có súng trong điều lệnh đội ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Thực hiện được thuần thục các động tác đội ngũ từng người không có súng. - Biết hô khẩu lệnh to, rõ ràng. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luận, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sân tập 2. Chuẩn bị của học sinh - Giày thể dục III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV cho lớp làm các thủ tục thao trường c. Sản phẫm: Thực hiện động tác khởi động d. Tổ chức thực hiện: - Lớp phó thể dục cho lớp: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu).
- GV nêu tên bài học, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tổ chức phương pháp. B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC
c.
HOẠT ĐỌNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại các động tác đã học b. Nội dung: HS tổ chức thực hiện động tác c. Sản phẫm: HS thực hiện thành thạo các động tác d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các bộ phận (trên cơ sở các tổ học tập), các tổ trưởng đã được bồi dưỡng duy trì luyện tập, GV theo dõi chung. - Sau khi phổ biến kế hoạch luyện tập, GV phát lệnh cho các tổ về vị trí triển khai luyện tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Khi các tổ về đến vị trí, GV phát lệnh: “Bắt đầu tập”. - Trong khi các tổ luyện tập, GV quan sát, theo dõi các bộ phận để nhắc nhở, uốn nắn. - khi sửa động tác của HS, phải thực hiện sai đâu sửa đó, nếu sai ít sửa trực tiếp, nếu sai nhiều phải tập hợp đê thống nhất lại nội dung đó. - HS thay nhau phụ trách đê hô khẩu lệnh và điều hành luyện tập hteo các bước
+ Tập hợp tô thành hàng ngang. + Cho HS tự nghiên cứu và tập lại động tác. + Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động, người phụ trách theo dõi sửa tập cho từng bạn cho đến khi thuần thục. + Hô khẩu lệnh cho HS tập tồng hợp các động tác. Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Het thời gian luyện tập, GV phát lệnh “Thôi tập, các tổ chỉ huy về vị trí tập trung”. - GV tập hợp cả lớp, nhận xét ý thức và kết quả luyện tập của HS. - Sau khi nghe GV phát lệnh, các tổ lập tức nhanh chóng trở về vị trí tập hợp của
- GV giải đáp thắc mắc, củng cố nội dung bài học, hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK, nhận xét buổi học, kiểm tra trang phục. - HS nếu có vấn đề cần thắc mắc có thể hỏi trực tiếp GV. Cả lớp lắng nghe GV giải đáp thắc mắc của bạn. Bướ 4: Kết luận, nhận định - GV nêu yêu cầu HS ôn luyện các nội dung ở nhà thông qua các câu hỏi trong SGK.
Ngày soạn: Ngày dạy: TIÉT 14: KIỀM TRA 1 TIÉT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kiêm tra lại kiến thức đã được học về lịch sử đất nước, về truyền thống anh hùng chủa quân đội và công an nhân dân. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: “
•
V
*
- Nhớ lại những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc.
- Nhớ lại những nét chính về kịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng chủa quân đội và công an nhân dân. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Đe kiểm tra 1 tiết 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn tập lại kiến thức đã học III. TIÉN HÀNH KIỀM TRA 1 TIÉT Đề thi Câu 1(5 điểm): Em hãy nêu và phân tích truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước của dân tộc ta? Câu 2 (3 điểm): Em hãy phân tích truyền thống “ Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng” của quân đội nhân dân Việt Nam. Câu 3 (2 điểm): Em hãy nêu những nét đặc sắc nghệ thuật quân sự của dân tộc Việt Nam từ thế kỉ thứ I đến thế kỉ thứ XIX. Đáp án Câu 1(5 điểm): - Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước : Ngay từ buổi đầu dựng nước, chống giặc ngoại xâm đã trở thành một nhiệm vụ cấp thiết. Đây là một quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta. - Từ cuối TK thứ III TCN đến nay, dân tộc ta phải tiến hành gần 20 cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc, hàng trăm cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc. Tồng số thời gian dân tộc ta có chiến tranh dài hơn 12 TK.
- Chúng ta đã đẩy lùi quân xâm lược, đập tan bọn tay sai giữ vững nền độc lập dân tộc. Bởi vì: Thời kì nào chúng ta cũng cảch giác, chuẩn bị mọi mặt đề phòng giặc ngay từ thời bình. Khi chiến tranh xảy ra, thực hiện vừa chiến đấu vừa sản xuất. - Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều: Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, bởi vì các cuộc chiến tranh xảy ra, về so sánh lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch, kẻ thù thường đông quân hơn ta gấp nhiều lần: + TK XI trong cuộc kháng chiến chống Tống nhà Lí có 10 vạn, địch có 30 vạn. + Cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên ở TK XIII: lúc cao nhất nhà Trần có khoảng 20 - 30 vạn, địch có 50 - 60 vạn. + Cuộc kháng chiến chống Mãn Thanh: Quang Trung có 10 vạn, địch có 29 vạn. + Cuộc kháng chiến chống Mỹ quân địch nhiều hơn ta gấp nhiều lần. -Các cuộc chiến tranh , rốt cuộc ta đều thắng, một trong các lí do đó là: + Chúng ta biết lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, lấy chất lượng cao thắng số lượng đông, biết phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân đánh giặc giữ nước. + Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều là một tất yếu, trở thành truyền thống trong đấu tranh giữ nước của dân tộc ta. - Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện: Cả nước chung sức đánh giặc, thực hiện toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện, tạo nên sức mạnh to lớn của dân tộc, để chiến thắng quân xâm lược có lực lượng vật chất lớn hơn ta. - Bài học về sử dụng lực lượng: + Thời Trần 3 lần đánh thắng quân Mông - Nguyên, chủ yếu là vì “bấy giờ vua tôi đồng lòng, anh em hoà thuận, cả nước góp sức chiến đấu, nên giặc mới bó tay”.
+ Nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng quân Minh bởi vì “tướng sĩ một lòng phụ tử, hoà nước sông chén rượu ngọt ngào”, nêu hiệu gậy làm cờ, tụ tập khắp bốn phương dân chúng”. + Thời kì chống pháp, thực hiện theo lời dạy của Chủ Tịch Hồ Chí Minh “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hề là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân pháp cứu tổ quốc. Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân cứu nước. - Bài học về kết hợp các mặt trận đấu tranh: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, Đảng ta đã đưa cuộc chiến tranh nhân dân lên một tầm cao mới. Đẩy mạnh chiến tranh toàn dân, toàn diện, kết hợp đấu tranh của nhân dân trên các mặt trận chính trị, kinh tế với đấu tranh quân sự , của lực lượng vũ trang lên một quy mô chưa từng có trong lịch sử. - Truyền thống thắng giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, bằng nghệ thuật quân sự độc đáo. Trí thông minh sáng tạo được thể hiện trong tài thao lược kiệt xuất của dân tộc thông qua các cuộc đấu tranh giữ nước. Biết phát huy những cái ta có thể tạo nên sức mạnh lớn hơn địch, thắng địch như: + Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều. + Lấy chất lượng cao thắng số lượng đông. + Phát huy uy lực của mọi thứ vũ khí có trong tay. + Ket hợp nhiều cách đánh giặc phù hợp linh hoạt. - Nghệ thuật quân sự Việt Nam là gnhệ thuật quân sự của chiến tranh nhân dân Việt Nam, nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc. - Truyền thống đoàn kết quốc tế : Trong lịch sử dựng nước và giữ nước, dân tộc ta luôn có sự đoàn kếtvới các nước trên bán đảo đông dương và các nước khác trên thế giới, vì độc lập dân tộc của mỗi quốcgia, chống lại sự thong trị của các nước
- Đoàn kết quốc tế được thề hiện trong lịch sử: + Trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên, có sự hồ trợ của cuộc đấu tranh của nhân dân campuchia ở phía nam; có sự tham gia của một đội quân người Trung Quốc trong đạo quân Trần Nhật Duật cùng chống ách thống trị của Mông Nguyên. + Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Nhật, nhất là cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta, đã tạo được sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ quốc tế lớn
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Mĩ cũng là thắng lợi của tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân 3 nước Việt Nam - Lào - Campuchia. - Truyền thống một lòng theo đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đây là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng qua các thời kì, thể hiện trong lãnh đạo khởi nghĩa vũ trang cách mạng tháng tám năm 1945 đến cuộc kháng hiến chống Pháp và chống Mĩ. - Sau khi giải phóng miền nam, thống nhất đất nước năm 1975, đất nước ta đứng trước bao thử thách như chiểntanh bảo vệ tổ quốc ở biên giới, nền kinh tế còn nhiều khó khăn. Nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, đất nước ta từng bước vượt qua mọi khó khăn, thử thách. - Trong giai đoạn cách mạng mới, dưới sự lãnh đạo của đảng, nhân dân ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược: Xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN, vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. - Lịch sử Việt Nam trải qua hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước gian khổ nhưng đầy vinh quang, tự hào. Câu 2 (3 điểm): - Sự trung thành của QĐND Việt nam, trước hết thể hiện trong chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng là độc lập dân tộc và CNXH. - Mục tiêu lí tưởng của Đảng trở thành niềm tin, lẽ sống của QĐND.
- Đảng lãnh đạo QĐND theo nguyên tắc “tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt”. Tổ chức Đảng trong quân đội được thực hiện theo hệ thống dọc từ trung ương đến cơ sở. - Khái quát và ngợi khen quân đội ta, Bác Hồ nói: “Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độ lập tự do của tổ quốc, vì CNXH, nhiệm vụ nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”. Câu 3(2 điểm): * Nét đặc sắc về NTQS (TK X đến cuối TK XVIII): + Tiên phát chế nhân. + Lấy đoản binh thắng trường trận. + Lấy yếu chống mạnh, ít địch nhiều. + Lúc địch mạnh ta lui, địch yếu ta bất ngờ chuyển sang tiến công tiêu diệt địch.
N^gày soạn: Ngày dạy: BÀI 4: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ TIÉT 15: TẬP HỢP TIẺƯ ĐỘI 1 HÀNG NGANG, TẬP HỢP TIỀU ĐỘI 2 HÀNG NGANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp H/S nắm và thưc hiện được các bước tập hợp đội ngũ tiểu đội. làm cơ sở học tập tại trường và vận dụng trong huấn luyện sau này 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: “
•
V
*
- Thực hiện được đúng thứ tự các bước tập hợp, tác phong chính quy.
- Biêt hô khâu lệnh to, rõ ràng. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luận, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, SGK và tài liệụ tham khảo. - Tranh ảnh về đội ngũ đơn vị. - Sơ đồ, sân tập 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị trang phục theo quy định III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV cho lớp làm các thủ tục thao trường c. Sản phẫm: Thực hiện động tác khởi động d. Tổ chức thực hiện: - Lớp phó thể dục cho lớp: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu). - GV phổ biến: ĐNĐV là nội dung của điều lệnh đội ngu, quy định từ cấp tiểu đội đến cấp trung đoàn trong QĐND Việt Nam, quy định trách nhiệm của người chỉ huy và quân nhân trong hàng ngũ, chấp hành ĐLĐN có tác dụng rèn luyện cho mọi quân nhân ý thức tổ chức kỉ luật, tác phong khẩn trương, tinh thần săn sàng chấp hành nhiệm vụ.... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC
Hoạt động 1: Đội hình tiểu đội một hàng ngang a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện tập hợp đội hình tiểu đội một hàng ngang. b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIÉN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
I. Đội hình tiếu đội một hàng
- Gv nêu ý nghĩa của đội hình: giúp cho học ngang sinh có thể liên hê và vận sđung được trong Khẩu lệnh: tiểu đội X thành 1 hàng thực tế.
ngang tập hợp.
- Động tác:
Động tác:
- Gv nêu thứ tự các bước tập hợp đội hình - Tiểu đội trưởng:... sau đó cùng với đội hình mẫu giới thiệu - Chiến sĩ:... động tác qua 2 bước:
Khẩu lệnh: Điểm số
+ Bước 1: Làm nhanh động tác tập hợp đội Động tác: hình:
- Tiểu đội trưởng:...
+ Bước 2: Làm chậm và phân tích động tác:
- Chiến sĩ:...
- Gv vừa nói kết hợp với đội hình mẫu thực Khẩu lệnh: Nhìn phải (trái)...thẳng hiện động tác đến đó theo thứ tự 4 bước
Động tác:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Tiểu đội trưởng:...
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực - Chiến sĩ:... hiện động tác nghiêm nghỉ.
Khẩu lệnh: Giải tán
- Khi giảng từng động tác GV nêu khẩu Động tác: lệnh, sau đó giới thiệu động tác.
- Tiểu đội trưởng:...
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Chiến sĩ:...
- Lớp phó thể dục hô để cả lớp thực hiện.
Bướ 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số HS. Chuyển nội dung luyện tập. Hoạt động 2: Đội hình tiểu đội hai hàng ngang a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện thao tác tập hợp đội hình tiểu đội hai hàng ngang. b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
II. Đội hình tiêu đội hai hàng
- Gv nêu ý nghĩa của đội hình: giúp cho học ngang sinh có thể liên hê và vận sdung được trong Khâu lệnh: tiểu đội X thành 1 thực tế.
hàng ngang tập hợp.
- Động tác:
Động tác:
- Gv nêu thứ tự các bước tập hợp đội hình sau - Tiểu đội trưởng:... đó cùng với đội hình mẫu giới thiệu động tác - Chiến sĩ:... qua 2 bước:
Khâu
lệnh:
+ Bước 1: Làm nhanh động tác tập hợp đội (trái)... thẳng hình:
Động tác:
+ Bước 2: Làm chậm và phân tích động tác:
- Tiểu đội trưởng:...
- Gv vừa nói kết hợp với đội hình mẫu thực - Chiến sĩ:... hiện động tác đến đó theo thứ tự 4 bước
Khâu lệnh: Giải tán
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Động tác:
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực - Tiểu đội trưởng:... hiện động tác nghiêm nghi.
- Chiến sĩ:...
Nhìn
phải
- Khi giảng từng động tác GV nêu khâu lệnh, sau đó giới thiệu động tác. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lớp phó thể dục hô để cả lớp thực hiện. Bướ 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số HS. Chuyển nội dung luyện tập.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại các động tác đã học b. Nội dung: HS tổ chức thực hiện động tác c. Sản phẳm: HS thực hiện thành thạo các động tác d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS tự nghiên cứu và tập lại các độn ọ; tác. - GV hô khâu lệnh cho HS tập chậm từng động tác, GV theo dõi uốn nắn, sửa sai cho HS. - GV chia nhóm thành các tô thực hiện bài tập. Sau đó kiêm tra các nhóm, nhận xét, đánh giả. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS 1. Nêu các bước tập hợp đội hình tiểu đôi 1 hàng ngang? Ke tên từng bước? 2. Nêu các bước tập hợp đội hình tiểu đôi 2 hàng ngang? Ke tên từng bước? * Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị trước phần “Tập hợp tiểu đội hàng dọc”
Ngày soạn; Ngày dạy: BÀI 4: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ TIÉT 16: TẬP HỢP TIỂU ĐỘI 1 HÀNG DỌC TẬP HỢP TIỂU ĐỘI 2 HÀNG DỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp H/S nắm và thưc hiện được các bước tập hợp đội ngũ tiểu đội. làm cơ sở học tập tại trường và vận dụng trong huấn luyện sau này. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Thực hiện được đúng thứ tự các bước tập hợp, tác phong chính quy. - Biết hô khẩu lệnh to, rõ ràng. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luận, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. II.
THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, SGK và tài liệụ tham khảo. - Tranh ảnh về đội ngũ đơn vị, còi - Sơ đồ, sân tập
2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị trang phục theo quy định III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỌNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV cho lớp làm các thủ tục thao trường c. Sản phẫm: Thực hiện động tác khởi động d. Tổ chức thực hiện: - Lớp phó thể dục cho lớp: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu). - GV phổ biến: ĐNĐV là nội dung của điều lệnh đội ngu, quy định từ cấp tiểu đội đến cấp trung đoàn trong QĐND Việt Nam, quy định trách nhiệm của người chỉ huy và quân nhân trong hàng ngũ, chấp hành ĐLĐN có tác dụng rèn luyện cho mọi quân nhân ý thức tổ chức kỉ luật, tác phong khẩn trương, tinh thần sãn sàng chấp hành nhiệm vụ.... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC Hoạt động 1: Đội hình tiểu đội một hàng ngang a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện tập hợp đội hình tiểu đội một hàng ngang. b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác d. Tổ chửc thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
I. Đội hình tiêu đội 1 hàng dọc
- Gv nêu ý nghĩa của đội hình: giúp cho học + Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng sinh có thể liên hê và vận sdung được trong dọc thường dùngtrong hành quân,
thực tế.
trong đội hình tập hợp của trung đội
- Động tác:
,đại đội khi tập trung học tập, sinh
- Gv nêu thứ tự các bước tập hợp đội hình hoạt. sau đó cùng với đội hình mẫu giới thiệu - Tập hợp thực hiện tuần tự 4 bước: động tác.
+ Bl:Tập hợp. Khẩu lệnh: “Tiểu đội
- Gv vừa nói kết hợp với đội hình mẫu thực X thành 1 hàng dọc tập hợp”, có dự hiện động tác đến đó theo thứ tự 4 bước
lệnh, động lệnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ B2 : Điểm số: Khẩu lệnh “Điểm
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực số ” không có dự lệnh. hiện động tác nghiêm nghỉ.
+ B3 : Chỉnh đốn hảng ngũ : Khẩu
- Khi giảng từng động tác GV nêu khấu lệnh “ Nhìn bên phải thẳng.. .thôi” lệnh, sau đó giới thiệu động tác.
có dự lệnh và động lệnh.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ B4: Giải tán: Khẩu lệnh
- Lớp phó thể dục hô để cả lớp thực hiện.
+“Giải tán”không có dự lệnh. Nghe
Bướ 4: Kết luận, nhận định
dứt động lệnh “giải tán ” mọi người
- GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một trong tiểu đội tản ra. số HS. Chuyển nội dung luyện tập. Hoạt động 2: Đội hình tiểu đội hai hàng dọc a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện thao tác tập hợp đội hình tiểu đội hai hàng dọc. b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác d. Tổ chửc thưc hiến: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ựK IÉ N SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
II. Đội hình tiêu đội hai hàng
- Gv nêu ý nghĩa của đội hình: giúp cho học dọc
sinh có thể liên hê và vận sdung được trong + Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 2 thực tế.
hàng dọc thường dùng trong hành
- Gv nêu thứ tự các bước tập hợp đội hình sau quân, trong đội hình tập hợp của đó cùng với đội hình mẫu giới thiệu động tác.
trung đội ,đại đội khi tập trung
- Gv vừa nói kết hợp với đội hình mẫu thực học tập, sinh hoạt. hiện động tác đến đó theo thứ tự 4 bước
- T ậ p hợp thực hiện tuần tự 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
bước:
- HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực + B l: Tập hợp. Khẩu lệnh: “Tiểu hiện động tác nghiêm nghỉ.
đội
X
thành 2 hàng
dọc
tập hợp”,
- Khi giảng từng động tác GV nêu khẩu lệnh, có dự lệnh, động lệnh. sau đó giới thiệu động tác.
+ B2: Điểm số: Khẩu lệnh “Điểm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
số ” không có dự lệnh.
- Lớp phó thể dục hô để cả lớp thực hiện.
+ B3: Chỉnh đốn hàng ngũ: Khẩu
Bướ 4: Kết luận, nhận định
lệnh
“
Nhìn
bên
phải
- GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số thẳng...thôi” có dự lệnh và động HS. Chuyển nội dung luyện tập.
lệnh. + B4: Giải tán: Khẩu lệnh “Giải tán”không có dự lệnh. Nghe dứt động lệnh “giải tán ” mọi người trong tiểu đội tản ra.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại các động tác đã học b. Nội dung: HS tổ chức thực hiện động tác c. Sản phẫm: HS thực hiện thành thạo các động tác d. Tổ chức thực hiện: - G ĩrcỉio HS Ô11 lại kiến thức bằng cách trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm: 1. Tập hợp đội hìĩĩỉĩ tiểu đội 1 hàng ngang có mấy bước?
a. 4 bước
b. 2 bước
c. 3 bước
d. 1 bước
2. Trình tự tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang gồm những bước nào? a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán c. Tập hợp đội hình; diêm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán d. Điểm số; tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ 3. Trình tự tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng ngang gồm những bước nào? a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán c. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán d. Điểm số; tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ 4. Trình tự tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng dọc gồm những bước nào? a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán c. Tập hợp đội hình; điếm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán d. Điểm số; tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ 5. Trình tự tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng dọc gồm những bước nào? a. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán b. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán c. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán d. Điểm số; tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ 6. Khi kiểm tra gióng lĩàng, tiểu đội trưởng phải làm gì? a. Nghiêng đầu để kiêm tra theo chuẩn b. Bước qua phải hoặc qua trái 5 bước c. Thực hiện động tác qua phải (trái) đề kiêm tra d. Đứng tại chỗ để kiểm tra toàn đội hình 7. Đội hình tiểu đội có đội hình nào sau đây?
a. 3 hàng dọc; 4 hàng dọc b. 2 h àn g n g an g , 2 h àn g dọc
c. 3 hàng ngang, 2 hàng dọc d. 3 hàng dọc, 2 hàng ngang - HS tiếp nhận nhiệm, vụ, trả lời câu hỏi - Sản phấm dự kiến: la , 2c, 3c, 4c, 5c, 6c, 7b - GV chia nhóm thành các tô thực hiện bài tập. Sau đó kiêm tra các nhóm, nhận xét, đánh giả. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS 1. Nêu các bước tập hợp đội hình tiểu đôi 1 hàng dọc? Ke tên từng bước? 2. Nêu các bước tập hợp đội hình tiểu đôi 2 hàng dọc? Ke tên từng bước? * Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị trước phần tiếp theo
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 4: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ TIÉT 17: ĐỘNG TÁC TIÉN, LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI, GIÃN ĐỘI HÌNH, THƯ ĐỘI HÌNH, RA KHỎI HÀNG VÈ VỊ TRÍ I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Giúp H/S nắm và thưc hiện được các bước tập hợp đội ngũ tiểu đội. làm cơ sở học tập tại trường và vận dụng trong huấn luyện sau này. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Thực hiện được đúng thứ tự các bước tập hợp, tác phong chính quy. - Biết hô khẩu lệnh to, rõ ràng. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luận, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, SGK và tài liệụ tham khảo. - Tranh ảnh về đội ngũ đơn vị, còi - Sơ đồ, sân tập 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị trang phục theo quy định III. TIÉN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học b. Nội dung: GV cho lớp làm các thủ tục thao trường c. Sản phẫm: Thực hiện động tác khởi động d. Tổ chức thực hiện:
- Lớp phó thể dục cho lớp: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu). - GV phổ biến: ĐNĐV là nội dung của điều lệnh đội ngu, quy định từ cấp tiểu đội đến cấp trung đoàn trong QĐND Việt Nam, quy định trách nhiệm của người chỉ huy và quân nhân trong hàng ngũ, chấp hành ĐLĐN có tác dụng rèn luyện cho mọi quân nhân ý thức tổ chức kỉ luật, tác phong khẩn trương, tinh thần săn sàng chấp hành nhiệm vụ.... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC Hoạt động 1: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện được động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác d. Tổ chửc thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
I. Động tác tiên, lùi, qua trái, qua
+ GV nêu ý nghĩa động tác. Phân tích khẩu phải lệnh của từng động tác
+Động tác tiến, lùi, qua phải, qua
-Tùy theo theo từng động tác (dễ hay khó) trá i: làm mẫu theo 2, hoặc 3 bước
Ý
- Bước 1(làm nhanh không phân tích)
(không quá 5 bước) được nhanh
- Bước 2 (làm chậm có phân tích)
chóng, bảo đảm tính thống nhất mà
- Bước 3 làm tổng hợp
vẫn giữ được tính thống nhất đội
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
hình.
n g h ĩa
đê
di
chuyên
đội
h ìn h
+H/S Lắng nghe, quan sát GV thực hiện - Động tác tiến, lùi: Khẩu lệnh: “ động tác
Tiến (lùi) X bước - bước ” có DL và
+ GV giới thiệu cách tính bước và di chuyển ĐL của từng đồng chí.
- Động tác qua phải, qua trái: KL:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
“ q u a p h ả i (q u a trá i) X b ư ớ c - b ư ớ c ”
+ H/S Lắng nghe, quan sát GV thực hiện có DL và ĐL động tác Bướ 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, điều chỉnh chỗ sai cho một số HS. Chuyển nội dung luyện tập. Hoạt động 2: Động tác giãn đội hình, thu đội hình a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác giãn đội hình, thu đội hình b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự K IÉ N SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
II. Giãn đội hình, thu đội hình :
+ GV giới thiệu cách tính bước và Ý nghĩa: Được vận dụng trong học tập thể di chuyển của từng đồng chí.
dục, thể thao, trong luyện tập điều lệnh đội
+ GV giới thiệu cách bước di ngũ chuyển trở về của từng đồng chí.
a. Giãn đội hình hàng ngang.
+ GV giới thiệu cách tính bước và KL “Giãn cách X bước nhìn bên phải (trái) di chuyển của từng đồng chí.
thẳng”
Nghe dứt động lênh chiến sỹ làm
+ GV giới thiệu cách bước di chuẩn đứng yên, các chiến sỹ còn lại quay chuyển trở về của từng đồng chí.
sang bên phải (trái) lấy số đã điểm trừ 1 nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
2 để tính số bước của mình, rồi đồng loạt đi
+ H/S Lắng nghe, quan sát GV thực đều về vị trí mới, hki đi đến vị trí mới chiến hiện động tác
sỹ cuối cùng hô “xong”. Tất cả quay mặt
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
sang phải (trái) dóng hàng. Lúc đó tiểu đội
+ GV :Thị phạm và giảng giải
trưởng đi đều về chính giữa hàng để chỉnh
+ H/S Lắng nghe, quan sát GV thực đốn hàng. hiện động tác
b. thu đội hình.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
KL “Ve vị trí nhìn bên phải (trái) - thẳng”
+ GV: Phân công chia 4 tiểu đội Chiến sỹ làm chuẩn đứng yên, các chiến sỹ tập luyện 4 vị trí.
còn lại quay sang phải (trái) di đều về vị trí cũ, khi chiến sỹ cuối cùng về đến nơi thì hô “xong”. Tiểu đội trưởng đi đều về vị trí cũ để chinh đốn hàng. c. Giãn đội hình hàng (lọc. Động tác giãn đội hình hàng dọc cơ bản giống giãn dội hình hàng ngang, chỉ khác : KL “Giãn đội hình
X
bước nhìn trước
-
thẳng” Nghe dứt động lệnh. Chiến sỹ làm chuẩn đứng yên, các chiến sỹ còn lại đồng loạt quay đằng sau đi đều về vị trí mới. d. Thu đội hình. Động tác thu đội hình hàng dọc cơ bản giống thu dội hình hàng ngang, chỉ khác : KL “Ve vị trí
nhìn trước - thẳng” Nghe dứt động
lệnh. Chiến sỹ làm chuẩn đứng yên, các chiến sỹ còn lại đồng loạt đi đều về vị trí cũ. Hoạt động 3: Động tác ra khỏi hàng, yị trí a. Mục tiêu: Nắm được kĩ thuật khi thực hiện động tác ra khỏi hàng, vị trí b. Nội dung: HS quan sát GV thực hiện, thực hiện theo c. Sản phẫm: HS thực hiện được động tác
HOẠT ĐỌNG CƯA GV VA HS
D ự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ
II. Động tác ra khỏi hàng, vê vị t r í :
+ GV giới thiệu cách thực hiện cho HS - Ý nghĩa: Rời khỏi đội hình được quan sát, ghi nhớ
nhanh chóng mà vẫn đảm bảo được trật
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tự đội hình, đội ngũ.
+ H/S Lắng nghe, quan sát GV thực hiện - Khẩu lệnh
“Đồng chí (số) ra khỏi
động tác
hàng”, “Ve vị trí”. Chiến sỹ được gọi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
tê n , h ô
+ HS thực hiện động tác, GV giám sát
hàng” hô “Rõ” rồi đi đều hoặc chạy đều
Bướ 4: Kết luận, nhận định
đến trước tiểu đội trưởng cách tiểu đội
” có, k hi n g h e
lệ n h
“Ra
khỏi
+ GV: Phân công chia 4 tiểu đội tập trưởng 2 - 3 bước chào và báo cáo “Tôi luyện 4 vị trí.
có mặt” Nhận lệnh xong thì hô “Rõ”.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại các động tác đã học b. Nội dung: HS tổ chức thực hiện động tác c. Sản phẫm: HS thực hiện thành thạo các động tác d. Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho HS luyện tập Các động tác: Tiến, lùi, qua phải, qua trái, giãn đội hình hàng ngang, giãn đội hình hàng dọc, ra khỏi hàng, về vị trí. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã hướng dẫn để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- G Vyêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi: Hãy nêu khẩu lệnh và động tác khi tiến, lùi, qua trái, qua phải? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: a. Động tác tiến, lùi: - Khẩu lệnh: “Tiến (lùi) X bước - bước”. - Động tác: nghe dứt động lệnh “Bước”, toàn tiểu đội đồng loạt tiến (lùi) X bước như động tác đội ngũ từng người, khi đủ số bước thì dừng lại, dồn và gióng hàng, sau đó đứng nghiêm. b. Động tác qua phải, qua trái - Khẩu lệnh: “Qua phải (qua trái) X bước - bước”. - Động tác: Nghe dứt động lệnh “Bước”, toàn tiểu đội đồng loạt qua phải (qua trái) X bước như động tác đội ngũ từng người, khi đủ số bước thì dừng lại, dồn hàng và gióng hàng, sau đó trở về thành tư thế đứng nghiêm. * Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị kiểm tra học kì
Ngày soạn: Ngày dạy: TIÉT 18: KIÊM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng trong điều lệnh đội ngũ của quân đội nhân dân Việt Nam và thực hiện rõ ràng các kĩ thuật đội hình đội ngũ. - Kiểm tra kĩ năng thực hiện động tác của HS 2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt: - Thực hiện được thuần thục các động tác đội ngũ từng người không có súng. - Biết hô khẩu lệnh to, rõ ràng. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luận, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị sân bãi, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buổi tập đội ngũ. - Nghiên cứu bài 3, mục I, II, III, IV trong SGK, SGV . - GV tập luyện thuần thục các động tác trên, để hướng dẫn tậpluyện cho HS. Bồi dưỡng đội mẫu để phục vụ huấn luyện. - Sưu tầm tranh ảnh về các động tác đội ngũ từng người khôngcó 2. Chuẩn bị của học sinh - Tập trước các động tác trên để chuẩn bị kiểm tra.. III. TIÉN TRÌNH KIẺM TRA A.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài kiểm tra b. Nội dung: GV cho lớp làm các thủ tục thao trường c. Sản phẫm: Thực hiện động tác khởi động
súng.
- Lớp phó thể dục cho lớp: tập trung lớp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, phổ biến nội quy ở thao trường đối với từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu). - GV phổ biến quy trình làm bài kiểm tra cho HS nắm rõ. B.
HOẠT ĐỘNG KIÊM TRA
- Nội dung: Kiểm tra kĩ năng thực hiện động tác đội ngũ từng người không có súng. + Đọc tên những HS lên kiểm tra và những HS chuẩn bị kiểm tra. + Cho mỗi em có 5 phút để chuẩn bị cho bài kiểm tra của mình. Mỗi người đều có vị trí tập của mình, và khi gọi đến tên ai thì người đó vào vị trí kiểm tra đã quy định. - Cách thức cho điểm: + Điểm 9 - 1 0 : Thực hiện đúng và chính xác tất cả động tác, tư thế đúng, đẹp. Có tính nhịp điệu, kết nối liên hoàn giữa các động tác, chuyển các động tác rõ ràng. + Điểm 7 - 8 : Thực hiện đúng và chính xác các động tác. Tập tương đối đúng nhịp, đúng kĩ thuật động tác, thể hiện tốt diễn cảm của bài. + Điểm 5 - 6:Thực hiện đúng động tác nhưng khi thực hiện phải nhắc nhở tên động tác, biên độ chưa tốt và độ chính xác chưa cao. + Điểm 3 - 4 : Chưa hình dung được nhịp độ động tác, thực hiện còn nhiều sai sót, biên độ bị sai lệch nhiều. + Điểm 1 —2: Chỉ thực hiện được một vài động (hoặc không thực hiện được) tác các động tác khác chưa thực hiện được. Ghi chú: Những HS có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, nhất là những em có thể lực yếu, GV có thể khuyến khích cho thêm điểm. - Kết thúc: + GV khái quát lại những nội dung chư yếu của tiết kiêm tra. + Nhận xét đánh giá kết quả học tập của.
Giáo dục quắc phòng l ì kì 1
BÀI 1: ĐỘI NGŨ ĐƠ.M VỊ (2 TIẾT) TIẾT 1: - GIỚI THIỆU MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG MÔN HỌC - ĐỘI HÌNH TIẾU ĐỘI 1. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs nắm được mục tiêu, chươne trình, nội dune môn học GDQP - AN - Hiều được ý nghĩa, thứ tự các động tác tập họp các dội hình cơ bản cùa tiều đội 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Điều khiển (chi huy) tập họp các dội hình cơ bản của tiểu đội. Thành thạo động tác đội ngũ từne neười không có súng. Biết hô khâu lệnh to, rồ ràng, dứt khoát. - Vận dụng linh hoạt vào quá trình học tập, sinh hoạt tại trường. 3. Phấm chất -T ự giác luyện tập đê thành thạo các động tác đội neù đon vị. - Có ý thức trách nhiệm, tồ chức kĩ luật, tác phone nhanh nhẹn, khấn trương tự giác chấp hành điều lệnh dội neù và các nội quy của nhà trườne, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụdược giao. II.
THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên - Chuấn bị sân bãi, trane phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buổi tập đội neù. - Nghiên cứu bài 1 trong SGK, SGV
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ - GV tập luyện thuần thục các động tác, đê hướng dẫn tập luyện cho HS. Bồi dường đội mẫu để phục vụ huấn luyện. - Tranh phóng to sơ đồ dội hình tiêu đội 2. Học sinh - Đọc trước bài 1 trong SGK, SGV. - Tập trước các dộng tác tập hợp đội hình đội ngũ cho đội mẫu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục thao trường, thủ tục huấn luyện và giới thiệu bài c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: - Làm thú tục thao trường gồm: tập trung lóp học, kiếm tra quân số, cơ sở vậtchất bảo đảm phục vụ cho học tập, trane phục của HS, phô biến nội quy ờ thao trườngđối với tìme bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàng chiến đấu). - Làm thủ tục huấn luyện: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dune trọng tâm, thời gian, tổ chức phương pháp. - Bài mới: Nội dung cơ bản bài học trong chương trình lớp 10, do vậy lóp 11chitập trune vào luyện tập đê thực hiện đúne động tác tập hợp ĐH tiểudội và cácđộng tác không có súng, biết vận dụne trong học tập và sinh hoạt. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu mục tiêu, chương trình, nội dung môn học (18 phút) a. Mục tiêu: Giới thiệu mục tiêu, chương trình, nội dune môn học b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu, HS láng nghe c. Sản phám: HS láne nghe, ghi chép d. Tổ chức thực hiện:
ĐNTN
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ SẢN PHẢM D ự • KI ÉN
HOA CỦA HS GV • I' ĐỞNG • - Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
1. Mục tiêu môn học GDQP
GV: Giới thiệu cho học sinh nẳm được mục 2. Chương trình môn học GDQP tiêu, chương trình học và nội dune cơ bán 3. Nội dung môn GDQP của môn học GDQP-AN lớp 11 - Bước 2: Thưc • hiên • nhiêm • vu: • HS chú ý nghe GV - Bước 3: Báo cáo, tháo luận: HS ghi chép các nội dung mà GV truyền đạt - Bước 4: Kết luận, nhặn định: GV chốt kiến thức Hoạt động 2: Đội hình tiểu đội (20 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS nám được phương pháp luyện tập nội dung đội hình tiểu đội b. Nội dung: Giáo viên tồ chức cho HS luyện tập c. Sản phâm: HS thực hiện dộne tác theo hướng dần của GV d. Tổ chức thực hiện: HOAI CỦA HS GV • ĐÒNG • - Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
SẢN PHẢM D ự KIẾN -
Đội hình tiểu đội hàng ngane
-
Đội hình tiếu đội hàng dọc
GV: Tô chức thành 4 nhóm luyện tập, mồi nhóm (9 -1 0 học sinh) biên chế thành 1 tiếu đội, các nhóm trưởne là tiểu đội trưởng trực tiếp duy trì luyện tập. Tiến hành theo 3 bước. Bước 1: Từng người tự nghiên cứu nội dung
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ động tác. Thời gian: 5 phút. Phương pháp: Từng neười trona đội hình của tiều dội vừa nghiên cứu đê nhớ lại nội dung vừa tự làm dộne tác.
- Tiến, lùi, qua phải, qua trái
Bước 2: Từng tiều đội luyện tập. Thời gian: 10 phút. Phương pháp: Tiểu đội trưởng hô và thực hiện động tác tập hợp đội hình. Bước 3: Tiểu đội trưởng chi định các thành viên
- Giàn dội hình, thu đội hình
trong hàng thay nhau ớ cương vị tiêu đội trưởng để tập họp dội hình. Thời gian: 10 phút. Phương pháp luyện tập: Các thành viên trone - Ra khỏi hàng về vị trí. hàne thay nhau ờ cương vị tiểu đội trưởng đê tập hợp đội hình. - Địa diêm luyện tập, hướne tập (chi tại sân tập). - Quy ước tập: Kết hợp còi và khấu lệnh. - Bưó’c 2: Thưe • hiên • nhiêm • vu: • - HS chú ý nghe eiảng, tập trune ghi nhớ các động tác mà giáo viên đà phân tích. - HS theo dõi quan sát GV hướne dẫn thực hiện động tác tập hợp đội hình. - Bưó’c 3: Báo cáo, tháo luận: - HS luyện tập theo 3 bước:
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ Bước 1: Time cá nhân trone nhóm tự nghiên cứu độne tác. - Từng HS đứng trong đội hình vừa nghiên cứu lại nội dune vừa tự thực hiện động tác. Bước 2: rừng tiểu đội luyện tập. - Phương pháp: tiểu đội trưởng hô và thực hiện động tác tập hợp dội hình, HS trone hàng thực hiện theo khấu lệnh hô của trune đội trưởng Bước 3: Tiểu đội trườne chỉđịnh các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị tiểu đội trướng - Bước 4: Kết luận, nhặn định: GV nhận xét quá trình luyện tập của HS
c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùng cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dã hướng dần dể luyện tập c. Sản phâm: Bài luyện tập của HS d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chú yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọng tâm là đơn vị tiểu đội. Gọi 1 tiểu đội thực hiện lại các bước tập họp đội hình tiểu đội. Gv chinh sứa diêm chưa chính xác đê rút kinh nehiệm chung cho cả trung đội. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể vận dụng
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì c. Sản phâm: Bài luyện tập của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS : - Trình bày và thực hiện độne tác tập hợp đội hình tiểu đội hàng dọc -Trình bày và thực hiện động tác lập hợp đội hình tiểu đội hàng neang. * Hướng dẫn về nhà: GV hướng dẫn nội dung ôn tập, nhận xét đánh eiá và kết thúc buổi học. Dặn dò HS về nhà học bài cù và dọc trước bài mới
BẢI 1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ (2 T IẾ T ) TIẾT 2:
-ĐỘI HÌNH TRUNG ĐỘI - HỘI THAO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa, thứ tự các dộne tác tập họp các dội hình cơ bán của trung dội 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuycn biệt: Điều khiên (chi huy) tập hợp các dội hình cơ bán cùa trung dội. Thành thạo động tác đội neù từng người không có súng. Biết hô khâu lệnh, vận dụng linh hoạt vào quá trình học tập, sinh hoạt tại trường. 3. Phẩm chất -T ự giác luyện tập đê thành thạo các động tác đội neù don vị.
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ - Có ý thức trách nhiệm, tồ chức kĩ luật, tác phone nhanh nhẹn, khân trươne tự giác chấp hành điều lệnh dội neù và các nội quy của nhà trườne, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụdược giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên - Chuấn bị sân bãi, trane phục của GV và HS đúng theo yêu cầu cùa buổi tập đội ngũ. - Nghiên cứu bài 1 trong SGK, SGV 2. Học sinh - Đọc trước bài 1 trong SGK, SGV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục thao trường, thủ tục huấn luyện và kiêm tra bài cũ c. Sản phâm: HS thực hiện các dộng tác dã học ở tiết trước d. Tổ chức thực hiện: - Làm thú tục thao trường gồm: tập trung lóp học, kiếm tra quân số, cơ sở vật chất bảo dảm phục vụ cho học tập, trane phục của HS, phô biến nội quy ờ thao trườne đối với từng bài tập (đi lại, vệ sinh, sẵn sàne chiến đấu). - Làm thủ tục huấn luyện: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dune trọng tâm, thời gian, tổ chức phươne pháp. - Kiêm tra bài cũ: thực hiện các bước tập họp đội hình tiều đội, các động tác đội ngũ từne người khône có súng đă học ở tiết trước Yêu cầu: + làm đúng thứ tự các bước và các động tác đà học + hô được khẩu lệnh và điểu khiển được tiếu đội tập hợp + thực hiện đủng những yêu cầu chuẩn khi thực hiện các động tác đội ngũ từng người không có súng
Giảo dục quốc phòng 11 kì ì B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đội hình trung đội 15 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS nám được các động tác luyện tập nội dung đội hình trung đội b. Nội dung: HS tiến hành luyện tập dưới sự hưcýne dần cùa GV c. Sản phâm: Bài luyện tập của HS d. TỔ chức thực hiện: HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • - Bưóc 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
SẢN PHẢM D ự KI ÉN 1. Đội hình trung đội hàng ngang
GV: Tổ chức thành 4 nhóm luyện tập, ❖ Đội hình trung đội 1 hàng ngang mồi nhóm ( 9 - 1 0 học sinh) biên chế ❖ Đội hình trung đội 2 hàng ngang thành 1 tiều đội, các nhóm trưởng là tiều ❖ Đội hình trung đội 3 hang ngang đội trưởng trực tiếp duy trì luyện tập. Phươne pháp luyện tập: Tiến hành theo 3 bước. Bước ỉ: Từng neười tự nghiên cứu nội dung động tác. Thời gian: 5 phút. Phưong pháp: rừng người trone đội hình của trung đội vừa nghiên cứu đê nhớ lại nội dung vừa tự làm dộng tác. Bước 2: Trung đội luyện tập. 2. Đội hình trung đội hàng dọc Thời gian: 10 phút. ❖ Đội hình trung dội 1 hàng dọc Phươne pháp: Trune đội trướne hô và thực hiện dộne tác tập họp dội hình. Bước 3: Trung đội trưởng chi định các thành viên trong hàng thay nhau ớ cương
❖ Đội hình trung dội 2 hàng dọc ❖ Đội hình trung dội 3 hang dọc
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ vị trung đội trirởng đê tập hợp đội hình. Thời gian: 10 phút. Phương pháp luyện tặp: Các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị trung đội trưởne đê tập họp đội hình. - Địa điểm luyện tập, hướng tập (chi tại sân tập). - Quy ước tập: ỉcết họp còi và khẩu lệnh. - Bước 2: Thưc • hiên nhiêm vu: •
•
•
- HS chú ý nghe giàne, tập trune ghi nhớ các động tác mà giáo viên đă phân tích. - HS theo dồi quan sát GV hướne dẫn thực hiện dộng tác tập hợp đội hình. - Bước 3: Báo cáo, tháo luận: - HS luyện tập theo 2 bước: Bước 1: Từng cá nhân trong nhóm tự nehiên cứu động tác. - Từng HS đứng trong đội hình vừa nehiên cứu lại nội dune vừa tự thực hiện động tác. Birởc 2: Trung đội trưởng chỉđịnh các thành viên trong hàne thay nhau ờ cương vị trung đội trường - Bước 4: Kết luận, nhặn định: GV đánh eiá kết quả luyện tập của HS
Giảo dục quốc phòng 1 ì kì ì Hoạt động 2: Hội thao đánh giá (15 phút) a. Mục tiêu: Tổ chức hội thao đánh giá kết quá luyện tập cùa HS b. Nội dung: Hs tham gia hội thao dưới sự chỉ dại của GV c. Sản phâm: Bài luyện tập của HS d. Tổ chức thực hiện: HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG •
SẢN PHẢM D ự KI ÉN
- Bưóc 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
1. Đội hình tiêu đội hàne ngang
GV: Tô chức thành 4 nhóm hội thao, mồi 2. Đội hình tiểu đội hàne dọc nhóm ( 9 - 1 0 học sinh) biên chế thành 1 3. Tiến, lùi, qua phải, qua trái; Giăn đội tiểu dội, các nhóm trưởng là tiếu đội hình, thu đội hình; Ra khỏi hàng về vị trưởng trực tiếp chi huy
trí.
- Bước 2: Thưc • hiên • nhiêm • vu: •
4. Đội hình trung đội hàng ngang
- Các nhóm HS tham eia hội thao
5. Đội hình trung đội hàng dọc
- GV theo dõi quan sát thực hiện độne tác tập hợp đội hình. - Bước 3: Báo cáo, tháo luận: Các nhóm tiến hành luyện tập các độne tác Các nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhặn định: GV đánh eiá kết quả luyện tập của các nhóm và cho điểm
c. HOẠI
ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, giúp HS luyện tập các kiến thức dã học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần để luyện tập
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ c. Sản phâm: Bài luyện tập của HS d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chù yếu cùa bài học, nhấn mạnh nộidung trọng tâm là đội hình trung đội. Gọi trung dội trưởng thực hiện lại các bước tập họp đội hình trung đội với dội mẫu. Gv chinh sứa diêm chưa chính xác đê rút kinh nehiệm chung cho cả trung dội D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dã hướng dần dể vận dụng c. Sản phâm: Bài luyện tập của HS d. Tổ chức thực hiện: - Trình bày và thực hiện độne tác tập hợp đội hình trung dội hàng ngang - Trình bày và thực hiện động tác tập hợp đội hình trung đội hàng dọc. * Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn nội dung ôn tập, nhận xét đánh giá và kết thúc buôi học. - Dặn dò HS ôn tập bài cũ và chuẩn bị cho bài sau. IV. BẢNG PHỤ LỤC
Hình 1.1: Tiểu đội 1 hãng ngang
H ỉn h 1 .2 : Tiẻu đôi 2 hàng n g an g
o I 00
to
K—
O
o - / Ớ -
Q o
« o
Ci. 0'
ế •4-------;* ----------►
£>
ị
ì
R O Õk S" ễ' ??■
§
:
3000000Ơ
u I *<----- w ------- ► I *
õ
H &. a § f0 ỵặ>
0 0 00
ạ
0000Ớ
c
I
Giảo dục quốc phòng ỉ ì kì ỉ
Hình ì. 7. Trung cỉỏi 3 hàng n sa tìg
Giảo dục quốc phòng ỉ ì kì ỉ
A
A
■ Ọ ......
I
I
I
I
I
5 - 8 hịước I
■Ọ....
I
5 - 8 bỊưức
... 'ố
I
........ ô
I I
A
........ A
ỏ
ỎỐ
0 ỏỏ
5 6
ặỏ
Ç ỏỏ
1
Hình 1.8. Trims đỏi ỉ h à m dọc
3
A
n Hình 1.9. Trims đỏi 2 lìàns doc
3
1
1
Giảo dục quốc phòng ỉ ì kì ỉ
Ố
ọ . Trung đội trưởng
A
Ỏ
Trung dội phó Ỷ Tiểu dội trưởng
Tiểu đội
Hình ỉ. 10. Trung dõi 3 hàng doc
o >ơ
5 - 8 bừớc
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ
Bài 2: LUẬT NGHĨA v ụ QUÂN s ự VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH (4 TIÊT) TIẾT 3: - SỤ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT NVQS, - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÈ LUẬT NVQS 1. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp cho học sinh nám chắc nhừng nội dune cơ bán cùa Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rồ trách nhiệm dối với nghĩa vụ báo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình giáo dục quốc phòng với kết quả tốt 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Xác định trách nhiệm trong việc giừ £Ìn và phát huy truyền thống vẻ vane của dân tộc. 3. Phấm chất Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thốne vẻ vane của quân dội nhân dân Việt Nam, sẵn sàne nhập neù, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên - Chuấn bị phòng học, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buồi học ỉý thuyết. - Nghiên cứu bài 2, mục I trong SGK, SGV 2. Học sinh - Đọc trước bài 2 trong SGK
Giảo dục quốc phòng 1 ì kì 1 III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù và giới thiệu bài mới c. Sản phâm: HS lắne nehe GV, trả lời các câu hỏi d. TỔ chức thực hiện: GV: - Kiềm tra bài cù: đơn vị tiểu dội và trune đội gồm có những đội hình nào ? -
Bài mới: Luật nghĩa vụ quân sự năm 1981 dădược Quốc Hội khoá VII thône qua tại
kỳ họp thứ 2 ( 30/12/1981) thay thế luật nghĩa vụ quân sự năm 1960. Tuy nhiên, từđódến nay, trước yêu cầu của từng giai đoạn của sự nghiệp xây dựng và báo vệ tồ quốc, Luật này dădược Quốc Hội lần lượt sửa dồi bồ sung vào các năm 1990, 1994 và 2005. Luật nghĩa vụ quân sự sửa dồi, bồ sung năm 2005 có 11 chương, 71 điều. - Có 10 diều sửa đồi về nội dung - Có 23 điều thay dồi về từ neừ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THÚC MỚI Hoạt động 1: Sự cần thiết ban hành luật NVQS (15 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS thấy được sự cần thiết khi ban hành luật NVQS b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOAI ĐỔNG CỦA HS GV •
•
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHÂM D ự KI ÉN 1. Đế kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, chú nghĩa anh hùng cách mạng của
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ GV đặt câu hỏi:
nhân dân.
- Vì sao lại ban hành luật nghĩa vụ - Dân tộc ta có truyền thốne kiên cườne, bất quân sự? và chúng ta nhận thấy điều khuất chống giặc ngoại xâm, yêu nước nồng nàn, gì ở Luật NVQS ?
sâu sắc.
- Chúng ta có quyền và nghĩa vụ gì
- QĐND ta từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà
để bào vệ tổ quốc?
chiến đấu, được nhân dân hết lòne ủne hộ, đùm
- Ở lớp 10 các em dã được học bài: bọc,“ quân dân như cá với nước”. Truyền thống quân đội nhân dân - Trong quá trình xây dựne QĐND Việt Nam, Việt Nam, em nào còn nhẳc cho cả thực hiện theo 2 chếđộ: tình nguyện (từ 1944 lớp nehe QĐND Việt Nam được xây 1960) và NVQS (m Bắc từ 1960, m Nam từ 1976 dựne theo định hướng nào?
đến nay).
Từ đó các yêu cầu gì là cần thiết cho 2. Thực hiện quyền làm chủ của công dân và quân đội trong thời kỳ hiện nay?
tạo điều kiện cho công dãn làm tròn nghĩa vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bảo vệ tổ quốc:
Qua khái quát của giáo viên học sinh - Hiến pháp nước CHXHCNVN khắng định “ trả lời câu hỏi dẫn dát vào bài của báo vệ Tố quốc là nghĩa vụ thiêng liêng Ví) cao giáo viên
quý của công (lân. Công (lũn có bắn phận ỉ(ìm NVQ S và tham gia xây dựng QPTD”.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Việc Hiến pháp khăng định nghĩa vụ và quyền Đại diện HS trả lòi cãu hỏi
bảo vệTồ quốc của cône dân, nói lên vị trí, ỷ
HS khác nhận xét và bô sung
nghĩa cùa nehĩa vụ và quyền đó. Cho nên mồi
Bước 4: Kết luận, nhận định:
công dân có bôn phận thực hiện đầy dù nehĩa vụ
GV dánh eiá kết quả của HS, chốt kiến thức HS nehe và ehi chép ý chính
và quyền lợi đó. - Trách nhiệm cùa cơ quan Nhà nước, tồ chức xã hội, nhà trường và gia dinh phải tạo điều kiện cho công dân hoàn thành nghĩa vụ với Tổ quốc. 3. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thòi kì đảy mạnh CNH, HĐH đất n ư óc.
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ - Một trone nhừne chức năng nhiệm vụ của QĐND ta là tham eia xây dựng đất nước. - Hiện nay quân đội ta dang tô chức thành những quân chúng, binh chúng, có hệ thống học viện, nhà trường, viện nghiên cứu... và từng bước được trane bị hiện dại. - Luật NVQS quy định việc tuyến chọn, gọi công dân nhập ngũ vùa dáp ứne nhu cầu xây dựng lực lượng thường trực vừa để xây dựng, tích lùy LLDB ngày càne hùng hậu để sẵn sàng động viên và xây dựne quân đội. Hoạt động 2: Nội dung cơ bàn cùa luật NVQS (20 phút) a. Mục tiêu: HS tìm hiếu các nội dung cơ bản của luật NVQS b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phâm: Nội dung cơ bán của của luật NVQS d. Tổ chức thực hiện: SẢN PHẤM D ự KI ÉN
HOAI CỦA HS GV • ĐÒNG •
1. Giói thiệu khái quát về luật NVQS:
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu
Luật NVQS công bố ngày 5/7/1994 và luật sửa
Luật sửa dồi, bố sung một số điều đổi, bổ sune một sốđiều của luật NVQS tại kì họp của luật NVQS vẫn eiừ nguyên cơ thứ VII, Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XI, cấu các chương, điều cùa luật hiện năm 2005 gồm : 11 chưcTng, 71 điều: hành, chi sừa dồi bồ sung 10 điểm về
*
Chương ỉ.Gồm 11 điểu : Nhừng quyđịnh
nội dung ( điều 12, 14, 16, 22, 24, chung. Từ điều I- 11 29, 37, 39, 43, 52). Trong đó vấn đề cốt lõi nhất là giám dộ tuổi nhập neũ (điều 12) và giàm thời hạn phục vụ
*
Chương II. Gồm 5 Điều : Việc phục vụ tại
ngũ của hạ s ĩ quan và binh sĩ. Từ 12-16
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ tại ngũ (điêu 14) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Qua khái quát của eiáo viên học sinh
*
Chương III. Gồm 4 Điều : Việc chuẩn bị
cho thanh niên phục vụ tại ngũ. Từ 17-20 *
Chương IV. Gồm 16 Điều : Việc nhập ngũ
trả lời câu hỏi dẫn dát vào bài của và xuất ngũ. Từ 21-36 eiáo viên Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Học sinh ehi nhận ý chính. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức
*
Chương V. Gồm 8 Điều : Việc phục vụ tại
ngũ của hạ s ĩ quan và binh sì dự bị. Từ 37-44 *
Chương VI. Gồm 4 điều: Việc phục vụ của
quân nhân chuyên nghiệp. Từ 45-48 *
Chương VII. Gồm 9 điểu : Nghĩa vụ quyền
lợi của quân nhân chuyên nghiệp. Từ 49-57 *
Chương VIII. Gồm 5 điều : Việc đăng kỉ
NVQS. Từ 58-62 *
Chương IX. Gồm 6 điều : Việc nhập ngũ
theo lệnh tông độngviên hoặc lệnh động viên cục bộ, việc xuất ngũ theo lệnh phục viên. Từ 63-68 *
Chương X. Gồm 1 điều: Xửỉỉ các vi phạm.
Điều 69 *
Chương XI. Gồm 2 điều : Điều khoản cuối
cùng. Từ 70-71
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức dã học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần để trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chù yếu của bài học. Nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài:
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì Vậy em nào có thê cho thầy và các bạn biết việc dăne kí NVQS, thực hiện NVQS được quy định ở chương nào? Và đối tượng nào có quyền và nghĩa vụ thực hiện NVQS? Hs: gọi 1 - 2 hs trá lời câu hỏi và để lóp dóng góp ý kiến xây dựng cho nội dung trên Gv: khái quát và đưa dáp án D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dã hướng dần dể vận dụng c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: - Sự cần thiết phái ban hành Luật NVQS. - Luật đã được sửa đồi bò sune vào nhừng năm nào? Luật gồm mấy Chương, bao nhiêu Điều? HS: Trả lời các câu hỏi * Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn nội dune ôn tập, nhận xét đánh eiá và kết thúc buổi học. Chuân bị trước bài mới
Bài 2: LUẬT NGHĨA v ụ QUẢN s ự VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH (4 TIẾT) TIẾT 4: - NHỮNG QUY ĐỊNH CHƯNG, CHUÂN BỊ CHO THANH NIÊN NHẬP
NGŨ L MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Giáo dục quốc phòng 11 kì 1 - Giúp cho học sinh nám chắc nhừne nội dung cơ bàn của Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rồ trách nhiệm dối với nghĩa vụ báo vệ Tồ quốc, hoàn thành chương trình giáo dục quốc phòng với kết quả tốt 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẳm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyẽn biệt: - Xác định trách nhiệm trong việc eiừ gìn và phát huy truyền thống vẻ vane của dân tộc. 3. Phấm chất Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thốne vẻ vane của quân dội nhân dân Việt Nam, sẵn sàng nhập neù, sẵn sàng phục vụ trone neạch dự bị dộne viên II. THIẾT Bị DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên - Chuấn bị phòng học - Nghiên cứu bài 2, mục II trong SGK, SGV 2. Học sinh - Đọc trước bài 2, mục 11 trone SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù c. Sản phâm: HS lắne nehe GV, trà lời các câu hòi d. Tổ chức thực hiện: Kiểm tra bài cù: Luật NVQS đã dược sữa dồi bổ sung vào nhừne năm nào? Luật gồm mấy Chương, bao nhiêu Điều? B. HOẠ I ĐONG
h ìn h t h à n h k iên t h ứ c m ớ i
Giảo dục quốc phòng 1ì kì ì Hoạt động 1: Nhừng quy định chune (20 phút) a. Mục tiêu: Hs tìm hiêu nhừne quy định chung về luật NVQS b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOA CỦA HS GV • I' ĐỞNG •
SẢN PHẢM D ự • KI ÉN
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Những nội dung CO’ bản
GV giới thiệu:
a) Những quy định chung về luật NVQS
Làm nghĩa vụ quân sự bao gồm: phục vụ tại * Một số khái niệm: ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của quân + NVQS là nghĩa vụ vẻ vang của cône dân đội. phục vụ trone QĐND Việt Nam Luật NVQS sửa đồi: cône dân nam đủ 18 + Cône dân phục vụ tại ngũ là quân nhân tuồi được gọi nhập ngũ, dộ tuồi gọi nhập tại ngũ, cône dân phục vụ trone ngạch dự ngũ trone thời bình từ đù 18 tuồi đến hết 25 bị gọi là quân nhân dự bị. tuồi (diều 12)
+ Công dân thực hiện nehĩa vụ quân sự từ
Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình cùa đủ 18 tuồi dến hết 45 tuồi ( tuồi phục vụ tại hạ sĩ quan, binh sĩ là 18 tháne thay vì quy ngũ từ đủ 18 đến hết 25 tuồi) định trước đây là 2 năm. * Nehĩa vụ của QNTN và QNDB: Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Tuyệt đối trung thành với nhân dân với
Qua khái quát của eiáo viên học sinh trá lời tổ quốc, nhà nước sẵn sàng chiến đấu hy câu hòi dẫn dẳt vào bài cùa giáo viên sinh báo vệ tồ quốc Việt Nam XHCN và Bưóc 3: Báo cáo, thảo luận:
hoàn thành mọi nhiệm vụ.
Nghe và ehi chép ý chính
+ Tôn trọng quyền làm chù của nhân dân,
Bước 4: kết luận, nhận định:
kiên quyết bảo vệ tài sản XHCN, tính mạne tài sàn cùa nhân dân.
GV chốt lại kiến thức + Gươne mẫu chấp hành dường lối chính
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ sách pháp luật của Đảng,Nhànước,Điêu lệnh,Điều lệQĐ. + Ra sức học tập chính trị, quân sự, văn hóa, kỹ thuật nghiệp vụ, rèn luyện tính tồ chức, tính kĩ luật và thể lực, khône ngìmg nâng cao bán lĩnh chiến đấu Việc xác định nghĩa vụ quân nhân cóỷ nghĩa lớn: + Nhừng nehĩa vụ của quân nhân nói lên bán chất cách mạng của quân đội, của mồi quân nhân và yêu cầu họ luôn phải trau dồi bán chất cách mạne. + Mọi quân nhân trong thời gian tập trung làm nhiệm vụ có quyền và nghĩa vụ của cône dân, nói lên quân đội ta là quân đội cách mạng, một bộ phận của nhà nước CHXHCNVN. + Mọi công dân nam khône phân biệt thành phần xã hội, tín ngường tôn giáo, trình độ.... có nehĩa vụ phục vụ tại ngũ trone QĐND Việt Nam. Hoạt động 2: Chuấn bị cho thanh niên nhập ngù (15 phút) a. Mục tiêu: Hs tìm hiêu các công tác cần chuấn bị cho thanh niên nhập neù b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết cùa mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tố chức thực hiện: HOA I ĐÒNG CỦA HS GV •
•
SẢN PHẢM D ự KI ÉN •
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
b) Chuấn bị cho thanh niên nhập ngũ:
GV đặt câu hòi: Theo em cần phái chuân bị
- Làm tốt công tác giáo dục chính trị tư
những £Ì cho thanh niên nhập ngũ?
tường.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Huấn luyện quân sự phổ thông.
Qua khái quát của eiáo viên học sinh trá lời
- Đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn
câu hòi dẫn dát vào bài cũa giáo viên
kĩ thuật cho QĐ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đăne kí NVQS và kiểm tra sức khỏe dối
HS: trình bày câu trả lời
với công dân nam đù 17 tuồi.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức HS nehe và ehi chép ý chính
c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dần dể hoàn thành các bài tập c. Sản phâm: Hs hoàn thành bài tập d. TỔ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chủ yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọne tâm của bài. Bài tập 1: Trong thời bình, anh A sinh ngày 12/07/1983 có giấy gọi nhập neù vào ngày 03/03/2008, anh A khône chấp hành, như vậy có vi phạm luật NVQS khône? Bài tập 2: Trong thời bình, anh B là sinh viên năm 2 trường Cao dáne Thủy lợi nhận giấy gọi nhập ngũ, vậy giấy gọi dó có dúng khône, tại sao? Hs: suy nehĩ và trá lời Gv: khái quát và đưa ra đáp án
Giáo dục quốc phòng 11 kì 1 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đà học vào giái quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trả lời của HS d. TỔ chức thực hiện: GV đặt câu h ỏ i: - NVQS là gì? Độ tuồi dăng kí NVQS? - Trách nhiệm của công dân trong độ tuồi dăng kí NVQS. HS trả lời * Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn nội dung ôn tập, nhận xét đánh giá và kết thúc buôi học. - Học bài cù và đọc trước bài mới
Bài 2: LUẬT NGHĨA v ụ QUẢN s ự VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH (4 TIẾT) TI ÉT 5: PHỤC v ụ TẠI NGỦ TRONG THỜI BÌNH, x ử LÍ CÁC VI PHẠM LUẬI NGHĨA VỤ QUÂN s ự I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp cho học sinh nám chắc nhừng nội dung cơ bán cùa Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rồ trách nhiệm dối với nghĩa vụ báo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình giáo dục quốc phòng với kết quả tốt 2. Năng lực
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực giao
Năng lực chuyên biệt: - Xác định trách nhiệm trone việc eiừ gìn và phát huy truyền thống vẻ vane của dân tộc. 3. Phấm chất Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thốne vẻ vane của quân dội nhân dân Việt Nam, sằn sàne nhập neù, sằn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên - Chuấn bị phòng học, trang phục của GV. - Nghiên cứu bài 2, mục II trong SGK 2. Học sinh - Đọc trước bài 2, mục 11 trone SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù c. Sản phắm: HS lắne nehe GV, trả lời các câu hỏi d. TỔ chức thực hiện: Kiểm tra bài cù: Trách nhiệm công dân dăng kí NVQS trong thời bình B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Phục vụ tại ngũ trone thời bình (20 phút) a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các quy dịnh khi phục vụ tại ngũ trong thời bình b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV eiao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Giáo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì d. Tổ chức thực hiện: HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẢM D ự KIẾN c) Phuc vu tai n<?ũ tronp thòi bình:
Câu hỏi: Vì sao thời gian phục vụ tại - Lứa tuồi gọi nhập ngũ là nam cône dân từ 18 ngũ lại được rút ngán hơn so với trước tuổi đến hết 25 tuồi. Tuổi nhập ngũ tính theo kia?
ngày tháne năm sinh.
Vì sao lại có nhừng trườne họp dược - Thời gian phục vụ tại neù trong thời bình: hoãn và miền eọi nhập ngũ trong thời Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ là 18 bình? Nó nhằm mục dích gì?
tháne, hạ sĩ quan chi huy, hạ sĩ quan, hạ sĩ quan
Bên trong luật NVQS thì nhà nước chuyên môn kỹ thuật do quân đội dào tạo, hạ sĩ cũng có nhimg điều khoán dê xử lí quan binh sĩ trên tàu hái quân là 24 tháng. những vi phạm luật NVQS. Nó nhàm - Những người sau dây được tạm hoàn gọi nhập mục đích gì?
ngũ trone thời bình:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Người chưa dủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo
Qua khái quát của giáo viên học sinh kểt luận của hội đồng khám sức khỏe. trả lời câu hỏi dẫn dắt vào bài của giáo + Người là lao động trực tiếp nuôi người khác viên
trone eia đình không còn sức lao dộng hoặc
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
chưa đến tuổi lao động.
Đại diện cá nhân trình bày câu trả lời HS khác nhận xét, bổ sune
+ Người có anh chị em ruột cùng một hộ gia đình là hạ sĩ quan binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức
+ Giáo viên nhân viên y tế, thanh niên xung phong, cán bộ đang làm việc ớ vùng cao, vùng sâu biên giới, hải dáo xa xôi, vùng có nhiều khó khăn do chính phú quy định. + Người đang nghiên cứa nhừne công trình khoa học cấp nhà nước được bộ trưởng, thủ
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc người có chức vụ tương đương chứne nhận. + Người đang học ở các trường phô thône, trường dạy nghề, trương trung học chuyên nghiệp, trường cao đăng, dại học do chính phủ quy định. - Nhừng người sau đây dược miễn gọi nhập ngù trone thời bình: + Con của liệt sĩ thương binh, bệnh binh hạng một có thương tật, bệnh tật đặc biệt nặng + Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ. + Một con trai cùa thương binh hạng hai. + Thanh niên xune phong, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, các tô chức chính trị xã hội phục vụ từ 24 tháng trở lên ở vùne cao có nhiều khó khăn, vùng sâu biên giới hái đào xa xôi do chính phù quy định. HOẠT ĐỘNG 2: Xử lí các vi phạm luật NVQS (15 phút) a. Mục tiêu: HS tìm hiểu việc xử lí các vi phạm luật NVQS b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phấm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOAI CỦA HS GV • ĐỔNG • Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHÁM D ự KIẾN d) Xử lí các vi phạm luật nghĩa vụ quân sự:
Câu hỏi: Bên trone luật NVQS thì nhà - Xử lí các vi phạm luật nghĩa vụ quân sự thể nước cũng có nhừng điều khoàn để xử lí hiên tính nghiêm minh và triệt để của pháp
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ nhừng vi phạm luật NVQS. Nó nhăm luật, bât kê ai vi phạm luật nghĩa vụ quân sự mục đích eì?
đều bị sử lí theo pháp luật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Luật nghĩa vụ quân sự quy định: “người nào
Qua khái quát của eiáo viên học sinh trả vi phạm các quy định về đăng kĩ nehĩa vụ quân lời câu hỏi dẫn dắt vào bài của eiáo viên sự. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Tuyển trọn và eọi công dân nhập ngù, eọi quân nhân dự bị tập trung huấn luyện.
Đại diện cá nhân trình bày câu trá lời HS khác nhận xét, bồ sung
- Lợi dụne chức quyền, quyền hạn làm trái hoặc càn trớ việc thực hiện các quy định trên
Bước 4: Kết luận, nhận định:
hoặc vi phạm các quy định khác của LNVQS
GV nhận xét, chốt kiến thức
thì tùy theo mức dộ nặng hay nhẹ mà xừ lí kĩ
Nghe và ehi chép ý chính
luật, xứ phạt hành chính, bị truy cứu trách nhiêm hình sự”
c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dã hướng dần để hoàn thành các bài tập c. Sản phâm: Hs hoàn thành bài tập d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chủ yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọng tâm của bài. + Phục vụ tại neù trong thời bình hiện nay được quy định theo các đối tượne. - Hướng dẫn nội dung ôn tập + Với Luật NVQS được bồ sung và chinh sứa có gì mới so với nội dung dã học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đà học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dẫn dể trả lời câu hòi
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu h ỏ i: - Nhừne trường họp nào được tạm hoản, miền gọi nhập neù - Nghĩa vụ và quyền lợi của HSQ_BS tại ngù và dự bị. HS trình bày câu trà lời * Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn nội dung ôn tập, nhận xét đánh giá và kết thúc buôi học. - Học bài cù và đọc trước bài mới
Bài 2: LUẬT NGHĨA v ụ QUÂN s ự VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH (4 TIÉT) T IẾ T 6: TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Giúp cho học sinh nám chắc nhừng nội dung cơ bán cùa Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rồ trách nhiệm dối với nghĩa vụ báo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình giáo dục quốc phòng với kết quả tốt 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năng lực giao
Năng lực chuyên biệt: - Xác định trách nhiệm trone việc eiừ gìn và phát huy truyền thống vẻ vane của dân tộc. 3. Phẩm chất Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thốne vẻ vane của quân đội nhân dân Việt Nam, sằn sàne nhập neù, sằn sàng phục vụ trong ngạch dự bị dộng viên
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên - Chuấn bị phòng học, trang phục của GV. - Nghiên cứu bài 2, mục II trong SGK 2. Học sinh - Đọc trước bài 2, mục 11 trone SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù c. Sản phâm: HS lắne nehe GV, trả lời các câu hỏi d. Tổ chức thực hiện: - Làm thủ tục lên lớp: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời eian, tồ chức phươne pháp. -
Kiểm tra bài cũ: Nhừng trường hợp nào được tạm hoàn, miền gọi nhập ngũ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Trách nhiệm của HS a. Mục tiêu: HS tìm hiếu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện luật NVQS b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. TỔ chức thực hiện: HOAT ĐÔNG CỦA HS GV •
•
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Câu hỏi: Qua các tiết dạy vừa qua các
SẢN PHẢM D ự KIẾN 1. Trách niệm của học sinh trong việc thực hiện luật NVQS
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ em có rút ra cho diêu gì cho bán thân a. Học tập quân sự, chính trị, rèn luyện thế lực do trưòìig lớp tổ chức:
không? Và nhận ra trách nhiệm của các em là gì không?
- Học sinh cần có thái độ nehiêm túc,trách
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhiệm đầy đù trong học tập, rèn luyện phấn đấu
Qua khái quát của giáo viên học sinh dạt kết quà cao trong từng bài, tìmg khoa mục trả lời câu hỏi dẫn dẳt vào bài cùa giáo do trường lớp đề ra. viên
-
Học đi dôi với hành, vận dụng kết quà học
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
tập đua vào việc xây dìme nề nếp sinh hoạt tập thê có kĩ luật, văn minh trong nhà trườne và
Đại diện cá nhân trình bày câu trả lời HS khác nhận xét, bổ sung
ngoài xã hội. b. Chấp hành nghĩa vụ về đăng kí nghĩa vụ
Bước 4: Kết luận, nhận định:
quân sự:
GV nhận xét, chốt kiến thức
- Tuồi đăng kí nghĩa vụ quân sự:
Nghe và ehi chép ý chính
+ Cône dân là nam giới đủ 17 tuổi trong năm, nhừne công dân trong diện làm nehĩa vụ quân sự phái được dăng kí nghĩa vụ quân sự. + Học sinh đăng ki nghĩa vụ quân sự theo quy định cụ thê cùa ban chỉ huy quân sự huyện. _ Ý nghĩa của việc đăng kí nghĩa vụ quân sự: + Đăng kí nghĩa vụ quân sự để nẳm chẵc tình hình bàn thân và eia đình học sinh giúp cho việc tuyên chọn và gọi nhập neù chính xác. + Bảo đám công bàng xà hội trone thực hiện nghĩa vụ quân sự. + Học sinh khi đăne kí phái kê khai dầy đù, chính xác, đúng thời eian quy định. c. Đi kiếm tra sức khỏe và khám sức khỏe:
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ _ Trách nhiệm cơ quan: + Kiểm tra sức khóe cho những công dân đăng kí NVQS lần dầu, do cơ quan quân sự huyện phụ trách. + Khám sức khỏe cho nhừng cône dân trong diện eọi nhập neũ, do hội đồne khám sức khỏe huyện phụ trách. _ Trách nhiệm cùa học sinh: + Học sinh đi kiêm tra và khám sức khỏe theo giấy gọi cùa ban chi huy quân sự huyện ( quận, thành phố trực thuộc tinh) phụ trách. + Học sinh có mặt đúne thời gian, địa diêm theo quy định trong giấy gọi. Trong lúc kiếm tra phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc, thù tục của phòng khám. d. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ: _ Trách nhiệm cơ quan: + Lệnh gọi nhập ngũ: Theo quy định của UBND, chi huy trưởng quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh gọi từng công dân nhập ngũ. + Lệnh gọi nhập neũ phải được đưa trước 15 ngày. _ Trách nhiệm công dân được gọi nhập ngù: + Phái có mặt dúne thời gian, địa diểm ehi trong lệnh gọi nhập ngù.
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ + Công dân nào không thê có mặt đúng thời gian phài có giấy chứng nhận của UBND
c.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức đă hướng dần dể hoàn thành các bài tập c. Sản phâm: Hs hoàn thành bài tập d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chủ yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọng tâm của bài. + Trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện NVQS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đà học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dẫn dể trả lời câu hòi c. Sản phâm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi - Trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện Luật nehĩa vụ quân sự nói chune vàđăng ký nehìa vụ quân sự nói riêng? Nêu 4 trách nhiệm của học sinh. HS trá lời câu hỏi * Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn nội dung ôn tập + Vận dụng kiến thức đă học vào thực tế, bàng cách làm các ví dụ minh họa. - Nhận xét đánh eiá và kết thúc buồi học. - Dặn dò HS học bài cũ và đọc trước bài mới
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYÊN LÃNH THỚ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA (5 tiết) TIÉT 7: LÃNH THÓ QUỐC GIA
1. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Bồi dườne cho học sinh hiểu được nhừng nội dung cơ bản của luật BGQG. Hiểu về truyền thống dựng nước và đấu tranh giừ vừne chủ quyền lânh thồ BGQG của dân tộc ta. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Vận dụne được các kiến thức đâ học vào trong công cuộc bảo vệ Tồ quốc 3. Phấm chất - Hiểu đúne các nội dung, có trách nhiệm xây dựne, quán lý, bào vệ BGQG II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - Chuấn bị phòng học, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu - Nghiên cứu bài 3 trong SGK. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 3 trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục lên lớp, kiêm tra bài cù
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì c. Sản phâm : HS lắne nehe GV, trả lời câu hói d. Tổ chức thực hiện: - Làm thủ tục lên lớp: tên bài, mục dích yêu cầu, nội dune trọne tâm, thời eian, tồ chức phương pháp. - Kiêm tra bài cù: Nêu trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện NVQS B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Lành thổ quốc gia a. Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm lãnh thồ quốc gia và các bộ phận cấu tạo lãnh thô quôc eia b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM D ự KI ÉN 1. Lành thố quốc gia
Câu hỏi: Theo em hiểu lành thổ quốc a) Khái niệm lânh thố quốc gia eia là gì? Lành thổ quốc gia eồm các - Lãnh thồ, cư dân, chính quyền là 3 bộ phận nào cấu thành? yếu tố cơ bản cấu thành một quốc gia Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
độc lập có chù quyền.
Qua khái quát của giáo viên học sinh - " Lành tho quốc gia là một phần trả lời câu hỏi dẫn dẳt vào bài của eiáo của Trái Đất bao gồm vùng đắt, vùng viên
nước, vùng trời trên vùng đất và vùng
Bưóc 3: Báo cáo, thảo luận:
nước cùng n h ư lòng đất (ỉướỉ chủng
HS trình bày câu trá lời Bước 4: kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức
thuộc chu quyền hoàn toàn V(ỉ riêng biệt của mỗi quốc gia nhất định " b)Các bộ phận cấu thành nên lãnh thổ quốc gia
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ Nghe và ehi chép ý chính
- Vùng đât - Vùng nước: + Vùng nước nội địa + Vùng nước biên giới + Vùng nội thủy + Vùng nước lành hài - Vùng lòng đất - Vùng trời - Vùng lănh thổ đặc biệt
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dẫn dể hoàn thành các bài tập c. Sản phâm: Hs hoàn thành bài tập d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chú yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọng tâm của bài + Khái niệm và các bộ phận cấu thành lành thố quốc gia D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dã hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm : Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV nêu câu hỏi: Trình bày khái niệm lănh thổ quốc gia và các bộ phận cấu thành lănh thổ quốc gia
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ * Hướng dẫn về nhà - Dặn dò HS học bài cù và đọc trước bài mới
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỎ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA (5 tiết) TIẾT 8: CHỦ QUYÈN LÃNH THÓ QUỐC GIA, NỘI DUNG CHỦ QIIYẺN LÃNH THỎ QUỐC GIA
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Bồi dườne cho học sinh hiểu dược những nội dune cơ bản của luật BGQG. Hiểu về truyền thống dựng nước và đấu tranh giừ vừng chủ quyền lãnh thồ BGQG của dân tộc ta. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năng lực giao
Năng lực chuyên biệt: - Vận dụne được các kiến thức đâ học vào trong công cuộc bảo vệ Tồ quốc 3. Phẩm chất - Hiểu đúne các nội dung, có trách nhiệm xây dựne, quán lý, bào vệ BGQG II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - Chuấn bị phòng học, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu - Nghiên cứu bài 3, mục I trong SGK 2. Học sinh: - Đọc trước bài 3, mục I trône SGK m . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo dục quốc phòng Ị 1 kì ỉ A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiêu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục lên lớp, kiềm tra bài cù c. Sản phắm: HS lắne nehe GV, trà lời câu hòi d. Tổ chức thực hiện: - Làm thủ tục lên lớp: tên bài, mục dích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tô chức phương pháp. - Kiềm tra bài cù: Nêu các bộ phận cấu thành nên lãnh thô quốc gia B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THÚC MỚI Hoạt động 1: Chủ quyền lành thồ quốc eia a. Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm chú quyền lãnh thồ quốc gia b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: SẢN PHẢM D ự KIẾN
HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. LÃNH
Câu hỏi: Theo em hiêu chù quyền lãnh
QUYÊN LÃNH THÓ QUỐC GIA
thồ quốc eia là gì
1. Khái nỉệm chủ quyền lãnh thố quốc gia.
Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Chủ quyền lãnh thồ quốc gia là quyền tối
THỐ
QUỐC
GIAVÀ
CHỦ
Qua khái quát của giáo viên học sinh cao, tuyệt đối, hoàn toàn và riêng biệt cùa quốc trả lời câu hỏi dẫn dắt vào bài của giáo gia đối với lănh thồ và trên lãnh thồ cùa mình viên
- Hiến pháp 1992 của nước CHXHCN Viêt
Bưóc 3: Báo cáo, thảo luận:
Nam: "Nước CHXHCN Việt Nam là một
Đại diện HS trình bày câu trả lời, cả lớp nhận xét và bồ sung
quốc gia độc lập có chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lành thổ, bao gồm đắt liền, các hải
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ Bước 4: Kêt luận, nhận định:
1
đáo, vùng biên
V(ỉ
vùng tròi"
GV kết luận kiến thức HS Nghe và ehi chép ý chính Hoạt động 2: Nội dung quyền lành thồ quốc gia a. Mục tiêu: HS nám được nội dung chù quyền lănh thồ quốc gia b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOAI CỦA HS GV • ĐỒNG • Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẢM D ự KIẾN 2. Nội dung chủ quyền lãnh thố quốc gia
GV eợi ý các nội dung cơ bàn của chủ (Cổ 7 quyền CO' bản): quyền quốc eia, yêu cầu HS nêu nội - Quốc eia có quyền tự lựa chọn chế độ chính dung các quyền đó
trị, kinh tế, văn hóa, xà hội.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Quốc gia có quyền tự do lựa chọn phươne
Qua khái quát của giáo viên học sinh hướng phát triển đnước, cải cách kinh tế, xã trả lời câu hỏi dẫn dắt vào bài của giáo hội phù hợp viên
- Quốc gia tự quy định chế độ pháp lí đvới
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
từng vùne lãnh thổ.
Đại diện HS trình bày câu trả lời, cả - Quốc gia có quyền sở hữu hoàn toàn tài nguyên thiên nhiên trên lt của mình. lóp nhận xét và bồ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Quốc gia thực hiện quyền tài phán (xét xử) đối với nhừne người thuộc phạm vi lãnh thồ
GV kết luận kiến thức HS Nehe và ehi chép ý chính
cùa mình - Quốc eia có quyền áp dụne các biện pháp cưởng chế thích hợp đối với nhừng công ty
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ đâu tư trên lănh thô của mình - Quốc gia có quyền và nghĩa vụ báo vệ, cái tạo Lành thồ QG theo nguyên tác chung của quôc tê
c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dune chủ yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọng tâm của bài + 7 quyền cơ bán về chú quyền lãnh thổ quốc gia D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dẫn dể trả lời câu hòi c. Sản phâm : Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS: Trình bày khái niệm chủ quyền lănh thô quốc gia và các nội dune cơ bán chù quyền lânh thồ quốc eia * Hướng dẫn về nhà - Dặn dò HS học bài cù và đọc trước bài mới
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYÈN LÃNH THỚ VÀ BIÊN GIỚI QUÓC GIA (5 tiết)
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ TIẾT 9: KHÁI NIỆM BIÊN GIỚI QUỐC GIA, XÁC ĐỊNH BIÊN GIỚI QUỐC GIA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Bồi dườne cho học sinh hiểu dược những nội dung cơ bán của luật BGQG. Hiểu về truyền thống dựng nước và đấu tranh giừ vừng chủ quyền lãnh thồ BGQG của dân tộc ta. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Vận dụne được các kiến thức đà học vào trong công cuộc bảo vệ Tồ quốc 3. Phẩm chất - Hiểu đúne các nội dung, có trách nhiệm xây dựne, quán lý, bào vệ BGQG II.
THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - Chuấn bị phòng học, trang phục của GV và HS dúng theo yêu cầu - Nghiên cứu bài 3, mục II trone SGK 2. Học sinh: - Đọc trước bài 3, mục 11 trone SGK. m . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục lên lớp, kiểm tra bài cù c. Sản phâm: HS láne nghe GV, trá lời câu hói
Giáo dục quốc phòng Ị 1 kì ỉ d. Tổ chức thực hiện: - Làm thủ tục lên lớp: tên bài, mục dích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tô chức phương pháp. - Kiềm tra bài cù: Nêu các quyền cơ bản chủ quyền LTQG B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH K1ÉN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm biên giới quốc gia (15 phút) a. Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm biên giới quốc gia b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám : HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: SẢN PHẨM D ự KIẾN
HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. BIÊN GIỚI Q lỉ ố c GIA
Câu hỏi: chúng ta có biên giới với các 1. Sự hình thành biên giói QGVN quốc eia nào?
- Cùng với việc hình thành và mở rộng lãnh
+ BGQG là gì? Các bộ phận cấu thành thồ, biên giới quốc gia Việt Nam dần dần cũng biên giới quốc gia gồm nhừne gì?
hoàn thiện.
Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Tuyến biên giới dất liền gồm Biên giới Việt
Qua khái quát của giáo viên học sinh Nam - TrungQuốc; Biên giới Việt Nam - Lào; trả lời câu hỏi dẫn dắt vào bài của giáo Biên giớiViệt Nam - Campuchia, Việt Nam đà viên
thoả thuận tiến hành phân giới cám mốc, phấn đấu hoàn thành vào năm 2012.
Bưóc 3: Báo cáo, thảo luận: - Tuyến biền đào Việt Nam đà xác định được Đại diện HS trình bày câu trả lời, cả lớp nhận xét và bồ sung
12 điểm để xác định đường cơ sở, Đâ dàm phán với Trung Quốc kỷ kết Hiệp định phân
Bước 4: kết luận, nhận định:
định Vịnh Bắc bộ, Đồng thời đà kỷ các hiệp
GV kết luận kiến thức
định phân định biên với Thái Lan; Indonesia.
Giáo dục quốc phòng 1 ì kì 1 HS Nehe và ehi chép ý chính
Như vậy, Việt Nam còn phài giải quyêt phân định biển với Trung Quốc trên biên Đông và chủ quyền đối với hai quần dáo Hoàne Sa và Trường Sa; với Campuchia về biên giới trên biển; với Malaixia về chồng lấn vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa; với Philipin về tranh chấp trên quần đào Trường Sa 2. Khái niệm biên giói quốc gia a. Khái niệm BGQG: Là ranh giới phân định lãnh thố của quốc eia này với lănh thồ của quốc gia khác hoặc các vùng mà quốc eia có quyền chú quyền trên biền. BGQG nước CHXHCNVN: Là đường và mặt phầne tháng đứne theo các đường đó đế xác định giới hạn lãnh thồ dất liền, các đảo, các quần đào ( Hoàng Sa và Trường Sa ) vùne biển, lòng đất, vùng trời nước CHXHCNVN. b. Các bộ phận cấu thành biên giói quốc gia: 4 bộ phận cấu thành biên giới là: biên giới trên đất liền, biên giới trên biên, biên giới lòne đất và biên giới trên không. - Biên giói quốc gia trên đất !iền: BGQG trên đất liền là BG phân chia chủ quyền lănh thồ đất liền của 1 QG với QG khác. Biên giới quốc gia trên biến:(Chi những quốc gia có biển) Có thể có hai phần: + 1 phần là đường phân định nội thuỷ, lănh hải
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ giừa các nước có bờ biên tiêp liên hay đôi diện nhau. + Một phần là đường ranh giới phía ngoài của lãnh hái dê phân cách với các vùng biên và thềm lục địa thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán cùa QG ven biên - Biên giói lòng đất của quốc gia: BG lòne đất của QG là biên giới được xác định bằng mặt thẳng đứng đi qua đường BGQG trên đất liền, trên biển xuống lòne đất, độ sâu tới tâm trái đất. - Biên giới trên không: Là biên giới vùne trời cùa quốc gia, £ồm hai phần: + Phần thứ nhất, là biên giới bên sườn dược xác định bàne mặt thăne đứng đi qua dườne BGQG trên đất liền và trên biền của quốc gia lên khône trung. + Phần thứ hai, là phần BG trên cao để phân định ranh giới vùne trời thuộc chú quyền hoàn toàn và riêne biệt của QG và khoảng khône gian vũ trụ phía trên Hoạt động 2: Xác định biên giới quốc eia việt nam (20 phút) a. Mục tiêu: HS nẳm được nguyên tắc cơ bán xác định bien giới quốc gia và cách xác định biên giới quốc gia b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phấm : HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện:
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ SẢN PHẢM D ự KI ÉN
HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Xác định biên giới quốc gia Việt Nam
Câu hỏi: Chúng ta có thê xác định biên a. Nguyên tắc
CO'
bản xác định biên giói quốc
giới với các quốc eia bằne nhừne gia: phươne pháp gì?
- Các nước trên thế giới cũng như Việt Nam
Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
đều tiến hành xác định biên eiới bàng hai cách
Qua khái quát của giáo viên học sinh cơ bàn sau: trá lời câu hỏi dẫn dắt vào bài của giáo + Thứ nhất, các nước có chung biên giới và viên
ranh giới trên biển (nếu có) thương lượng để
Bưóc 3: Báo cáo, thảo luận:
giải quyết vấn dề xác định biên giới quốc gia.
Đại diện HS trình bày câu trả lời, cả + Thứ hai, dối với biên giới giáp với các vùne biển thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán lóp nhận xét và bồ sung quốc eia, Nhà nước tự quy định biên giới trên Bước 4: Kết luận, nhận định:
biên phù hợp với các quy định trong Công ước
GV kết luận kiến thức
cùa Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.
HS nehe và ehi chép ý chính
- Ớ Việt Nam, mọi ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế về biên giới của Chính phủ phải được Quốc hộiphê chuấn thì điều ước quốc tế ấy mới có hiệu lực dối với Việt Nam. b. Cách xấc định
b iê n
giói quốc gia:
Mồi loại biên giới quốc eia được xác dịnh theo các cách khác nhau: * Xác đinh biên ưìói quốc gia trên đất liền: - Nguyên tác chung hoạch định biên giới quốc gia trên dất liền bao gồm: + Biên giới quốc eia trên đất liền dược xác định theo các điểm (toạ độ,
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ diêm cao), đường (dường thăne, đường sône núi, đường cái, đườne mòn), vật chuân (cù lao, bãi bồi). + Biên giới quốc gia trên sông, suối dược xác định: Trên sône mà tàu thuyền di lại được, biên giới được xác định theo giừa lạch của sông hoặc lạch chính cùa sône. Trên sône, suối mà tàu thuyền khône đi lại được thì biên giới theo giừa sông, suối đó. Trường hợp sông, suối đổi dòne thì biên giới vẫn giừ nguyên. Biên giới trên cầu bắc qua sông, suối được xác định chính giừa cầu không kê biên giới dưới sông, suối như thế nào. - Phương pháp đế cố định đường biên giới quốc gia: + Dùng tài liệu ghi lại dường biên giới + Đặt mốc quốc giới: + Dùng đường phát quang ( ơ Việt Nam hiện nay mới dùng hai phương pháp đầu) - Như vậy, việc xác định biên giới quốc gia trên đốt liền thực hiện theo ba giai đoạn là: Hoạch định biên gị(Xi bằng điều ước quốc tế; phân giới trên thực địa (xác định đường biên giới); cắm mốc quốc giới để cố định đường biên giói. * Xác đinh biên íỉiới quốc gia trên biến:
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ Biên giới quôc gia trên biên được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hài đồ, là ranh giới phía ngoài lãnh hái của đất liền, lãnh hái cùa đáo, lành hải của quần dáo Việt Nam được xác định bàne pháp luật Việt Nam phù hợp với Cône ước năm 1982 và các điều ước quốc tế giừa Cộng hoà xã hội chù nghĩa Việt Nam với các quốc eia hừu quan. * Xác đinh
b iê n
giới (Ịiiốc sia trong lòng đất:
Biên giới quốc gia trone lòne dất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc eia trên biến xuống lòne đất. Mặt thăng đứng từ ranh giới phía ngoài vùne đặc quyền kinh tế, thềm lục địa xuống lòng đất xác định quyền chù quyền, quyền tài phán của Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam theo Cône ước Liên họp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước giừa Việt Nam và quốc gia hừu quan. * Xác đinh biên íỉiởi nu ốc gịa trên không:
Biên giói quắc gia trên không là mặt thắng đứng từ biên giới quốc gia trên đắt liền và biên giói quốc gia trên biến lên vùng tròi Biên giới quốc gia trên không xác định chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt khoáng khône gian bao trùm trên lãnh thô, do quốc gia tự xác định và các nước mặc nhiên thừa nhận.
c. H O Ạ I
Đ Ộ N G LU Y ỆN T Ậ P
Giáo dục quốc phòng 1ì kì ì a. Mục tiêu: Cune cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức đă hướng dần để trả lời các câu hỏi c. Sản phâm : Câu trà lời của HS d. TỔ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dune chữ yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọne tâm của bài. + Nguyên tắc cơ bán xác định biên giới quốc gia Việt Nam + Phương pháp để cố định đường biên giới quốc eiaViệt Nam D. H O Ạ T Đ Ộ N G VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần để trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trá lời của HS d. Tổ chức thực hiện: G V yêu cầu HS:
- Trình bày khái niệm biên giới quốc gia và cách xác định biên eiới quốc gia. * Hướng dẫn về nhà - Dặn dò HS học bài cù và đọc trước bài mới
BÀI 3: BẢO VỆ CHỦ QUYÊN LÃNH T H Ớ VÀ BIÊN G IỚ I Q UỐ C G IA (5 tiết) T I Ế T 10: M Ộ T S Ố QU AN ĐI É M CỦA ĐẢ NG, N H À N Ư Ớ C C H X H C N V IỆ T NAM V Ề BẢO VỆ BIÊN G I Ớ I Q U Ỏ C G IA . VỊ T R Í, Ý N G H ĨA C Ủ A V IỆ C XÂY D ự N G VÀ QU ẢN LÝ BẢO V Ệ B IÊ N G IỚ I Q U Ố C G IA
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Bồi dườne cho học sinh hiểu dược nhừne nội dune cơ bản của luật BGQG. Hiểu về truyền thống dựng nước và đấu tranh giừ vừng chủ quyền lãnh thồ BGQG của dân tộc ta. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thâm mỹ; Năng lực giao
N ăng lực chuyên biệt:
- Vận dụne được các kiến thức đà học vào trong công cuộc bảo vệ Tồ quốc 3. Phấm chất - Hiểu đúne các nội dung, có trách nhiệm xây dựne, quán lý, bảo vệ BGQG II. T H I ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ H ỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - Chuấn bị phòng học, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu - Nghiên cứu bài 3, mục III trone SGK. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 3, mục III trong SGK. III. T IẾ N T R ÌN H DẠY H Ọ C A.
H O Ạ T Đ Ộ N G M Ở ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục lên lớp, kiêm tra bài cù c. Sản phâm: HS lắne nehe GV, trá lời câu hỏi d. Tổ chức thực hiện: -
Làm thủ tục lên lớp: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tồ chức phương pháp.
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì - Kiểm tra bài cù: Cách xác định BGQG nước CHXHCN Việt Nam. B. H O Ạ T ĐỘNG HÌNH THÀ NH KIẾN T H Ứ C MỚI Hoạt động 1: Một số quan điểm của đảng, nhà nước CHXHCN việt nam về bào vệ biên
eiới quốc gia a. Mục tiều: HS tìm hiểu một số quan diêm cùa dáng, nhà nước CHXHCN việt nam về
bào vệ biên giới quốc gia b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản phám : HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: H O A• T Đ Ô• N G C Ủ A H S G V
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN P H Ả M D ự K IẾ N
1. M ộ t số q u a n điếm của Đ ản g v à N hà nước
GV gợi ý các quan điểm cùa Đáne và CHXHCN Việt Nam về bảo vệ BGQG Nhà nước về BVBGQG yêu cầu HS a. Biên giới quốc eia nước CHXHCN VN là đọc sách nêu nội dung các quan điềm thiêne liêng, bất khá xâm phạm đó.
b. Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc
Bước 2: T h ự c hiện nhiệm vụ:
gia là nhiệm vụ cùa nhà nước và là trách nhiệm
Qua khái quát của giáo viên học sinh cùa toàn Đáne, toàn dân, toàn quân trả lời câu hỏi dẫn dắt vào bài của giáo c. Bảo vệ biên giới quốc gia phái dựa vào dân, viên
trực tiếp là đòng bào các dân tộc ở biên giới
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
d. Xây dựng biên giới hòa bình, hừu nehị; giải
Đại diện HS trình bày câu trả lời, cả quyết các vấn đề về biên giới quốc eia bằng biện pháp hòa bình lớp nhận xét và bồ sung Bước 4: Kết luận, n h ậ n định:
e. Xây dựng LLVT chuyên trách, nòne cốt đế quàn lý, bào vệ biên giới quốc gia thực sự
GV kết luận kiến thức HS Nehe và ehi chép ý chính
vừng mạnh theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từne bước hiện đại, có chất lượne
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ cao, có quân sô và tô chức hợp Ịý Hoạt động 2: Vị trí, ỷ nghĩa cùa việc xây dựng và quán lý báo vệ biên giới quốc eia a. Mục tiều: HS nám được vị trí, ý nehĩa cùa việc xây dựng và quản lý báo vệ biên giới
quốc eia b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV eiao
c. Sản phám : HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: H O A• T Đ Ô• N G C Ủ A H S G V
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN P H Ả M D ự K IẾ N
2. Nội dung CO' bản xây dựng và quản ỉý,
GV eợi ý các nội dung cơ bàn của chủ bảo vệ biên giói quốc gia nước Cộng hoà xã quyền quốc gia yêu cầu HS đọc sách hội chủ nghĩa Việt Nam nêu các nội dung đó.
a. Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và quản lý,
Bước 2: T h ự c hiện nhiệm vụ:
bảo vệ biền giói quốc gia:
Qua khái quát của giáo viên học sinh
Khu vực biên giới là địa bàn chiến lược
trả lời câu hỏi dẫn dắt vào bài của giáo về quốc phòng, an ninh của mồi quốc eia...xây dựng, quán lý, bào vệ biên giới quốc eia có ý viên nehĩa vô cùng quan trọng về chính trị, kinh tế Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- xà hội, an ninh, quốc phòng và đổi ngoại.
Đại diện HS trình bày câu trả lời, cả lớp nhận xét và bồ sung Bước 4: k ế t luận, n h ậ n định:
GV kết luận kiến thức HS Nehe và ehi chép ý chính
c. H O Ạ I
ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, giúp HS luyện tập các kiến thức dã học b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dẫn để trả lời các câu hỏi
Giáo dục quốc phòng ỉ ì kì 1 c. Sản phâm : Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chú yếu của bài học, nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài. + Quan điểm của Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam về báo vệ BGQG D. H O Ạ T Đ Ộ N G VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức đă hướng dần để trả lời câu hỏi c. Sản phâm : Câu trà lời cùa HS d. Tổ chức thực hiện: G V yêu cầu HS:
- Nội dune cơ bản xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia nước CHXHCN VN * Hướng dẫn về nhà - Dặn dò HS học bài cù và đọc trước bài mới
BÀI 3: BẢO V Ệ C H Ủ Q U Y Ê N L Ã N H T H Ớ VÀ BIÊN G IỚ I Q U Ố C G IA
(5 tiết)
T I Ế T 11: NỘI DUNG, BIỆN P H Á P XÂY D ự N G VẢ QU ẢN LÝ , BẢO VỆ BIÊN G I Ớ I Q l ỉ ố c G IA . T R Á C H N H IỆ M C Ủ A C Ô N G DÂN
1. M Ụ C T IÊ U 1. Kiến thức:
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ - Bồi dườne cho học sinh hiểu dược nhừng nội dune cơ bản của luật BGQG. Hiểu về truyền thống dựng nước và đấu tranh giừ vừng chù quyền lânh thồ BGQG cùa dân tộc ta. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
N ăng lực chuyên biệt:
- Vận dụne được các kiến thức đâ học vào trong công cuộc bảo vệ Tồ quốc 3. Phẩm chất - Hiểu đúne các nội dung, có trách nhiệm xây dựne, quán lý, bào vệ BGQG II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - Chuấn bị phòng học, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu - Nghiên cứu bài 3, mục III trone SGK. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 3, mục III trong SGK. - Tập trước các dộne tác tập hợp đội hình đội neu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A.
H O Ạ T Đ Ộ N G M Ỏ ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục lên lớp, kiềm tra bài cù c. Sản phắm : HS lắne nehe GV, trả lời câu hòi d. Tổ chức thực hiện: -
Làm thủ tục lên lớp: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dune trọng tâm, thời gian, tồ chức phương pháp.
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ - Kiêm tra bài cũ: Nêu quan điểm cùa Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam về bảo vệ BGQG B. H O Ạ T Đ Ộ N G H ÌN H T H À N H K IẾ N T H Ứ C M Ớ I H oạt động 1: Nội dune, biện pháp xây dựne và quản lý, báo vệ biên giới quốc gia (10
phút) a. Mục tiều: HS tìm hiểu các nội dune, biện pháp xây dựng và quàn lý, bảo vệ biên giới quốc eia b. Nội dun g: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản p h á m : HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. T ổ chức th ự c hiện:
SẢN PHẢM D ự KIẾN
HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b. Nội dung, biện pháp xây dụng và quản lý,
GV eợi ý các nội dung, biện pháp xây bảo vệ bicn giói quốc gia: dựng và quản lý, báo vệ biên giới quốc - Xây dựng và từne bước hoàn thiện hệ thốne eia yêu cầu HS đọc sách nêu nội dung, pháp luật về quán lý, bảo vệ BGQG: biện pháp đó.
- Quán lý, bào vệ đường BGQG, hệ thống dấu
Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hiệu mốc giới; đấu tranh ngăn chặn các hành vi
Qua khái quát của giáo viên học sinh xâm phạm lãnh thồ, BG, vượt biên, vượt biển trả lời câu hỏi dẫn dắt vào bài của giáo và các vi phạm khác xảy ra ở khu vực BG viên
- Xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn
Bưóc 3: Báo cáo, thảo luận:
diện:
Đại diện HS trình bày câu trả lời, cả - XD nền biên phòne toàn dân, thế trận BPTD vừng mạnh dê quàn lý, bào vệ BGQG lóp nhận xét và bồ sung Bước 4: kết luận, nhận định:
- Vận động quần ND ở KVBG tham gia tự quàn đườne biên, mốc quốc giới; bảo vệ AN
GV kết luận kiến thức
trật tự khu vực BG, biền, đảo của Tổ quốc
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ HS Nehe và ehi chép ý chính Hoạt động 2: Trách nhiệm của công dân (25 phút) a. Mục tiêu: HS tìm hiểu trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ biên giới quốc qua b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám : HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. T ổ chức th ự c hiện:
HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV gợi ý các nội dung, trách nhiệm của
SẢN PHẨM D ự KIẾN c. Trách nhiêm của côtts dân: * M ọi công (lân Việt Nam có trách nhiệm
công dân yêu cầu HS nêu các trách và nghĩa vụ báo vệ biên giới quốc gia cùa nước nhiệm của mội công dân Việt Nam nói Cộne hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xây chung và trách nhiệm cùa học sinh. Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
dựng khu vực biên giới, giừ gìn an ninh, trật tự an toàn xâ hội ở khu vực biên giới.
Qua khái quát của giáo viên học sinh - Trước hết cône dân phải nhận thức rõ nghĩa trả lời câu hỏi dẫn dắt vào bài của giáo vụ, trách nhiệm bào vệ chù quyền lãnh thô, viên
biên giới quốc gia; Chấp hành nghiêm hiến pháp, pháp luật của Nhà nước,
Bưóc 3: Báo cáo, thảo luận: - Thực hiện nehiêm luật quốc phòng, luật Đại diện HS trình bày câu trá lời, cả lớp nhận xét và bồ sung Bước 4: kết luận, nhận định:
nghĩa vụ quân sự, luật biên giới; tuyệt dối trune thành với tồ quốc, - Làm tròn nehĩa vụ quân sự, thực hiện nghiêm
GV kết luận kiến thức
các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, sẵn sàne
HS Nehe và ehi chép ý chính
nhận và hoàn thành các nhiệm vụ dượceiao; cánh giác với mọi âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch. * Trách nhiệm của học sinh
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ - Học tập nâne cao trình độ nhận thức vê mọi mặt, hiểu biết sâu sắc về truyền thống dựne nước, gi ừ nước của dân tộc. - Xây dựng, cùne cố lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý chí tự lập tự cường, nâne cao ý thức báo vệ tồ quốc. - Tích cực học tập kiến thức QP-AN, sẵn sàng nhận và hoàn thành các nhiệm vụ QP - Tích cực tham gia các phong cùa ĐTNCS Hồ Chí Minh, phong trào mùa hè xanh, phone trào TN tình nguyện hướng về vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đào.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiếnthức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vậndụng kiến thức đă hướng dần để trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. T ổ chức th ự c hiện:
- Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chũ yếu của bài học, nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài. + Trách nhiệm của công dân trone báo vệ chù quyền và biên giới quốc eia D. H O Ạ T Đ Ộ N G VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dần để trả lời câu hỏi c. Sản phâm : Câu trà lời của HS d. TỔ chức thực hiện:
Giáo dục quốc phòng Ị 1 kì ỉ GV yêu cầu HS: - Trách nhiệm của công dân trong xây dựng và quán lý, bảo vệ biên giới quốc eia * Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị kiềm tra 45 phút Ịý thuyết
TIẾT 12:
KIẾM TRA LÝ THUYẾT
I. MỤC TIÊU: 1. Mục đích: - Nhàm dánh eiá lại kết quả học tập cùa học sinh. - Tập trune, nghiêm túc trong kiểm tra. 2. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung làm bài kiểm tra. II. T H I É T BỊ• DẠY HỌC VÀ H Ọ• C L IỆ• U • •
1. Giáo viên: Thiết kế ma trận, soạn câu hỏi, xây dựng đáp án và biểu diêm, dề và giấy kiểm tra. 2. Học sính:Ôn tập, kiểm tra nghiêm túc. III. NỘI DUNG - Luật Nehĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh. - Báo vệ chù quyền lânh thồ và biên giới quốc gia. IV. TIẾN HÀNH KIẾM TRA 1. Òn định tố chức 2. Phát đề kiểm tra
Đề bài: Câu 1 (4 điểm): Hãy cho biết dộ tuồi thực hiện nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ. Nhừng dối tượne nào được tạm hoàn, miền eọi nhập ngũ trong thời bình?
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì C â u 2 (6 điểm):
Như thế nào là lành thồ quốc gia? Quốc gia có nhừng chủ quyền gì đối với lãnh thổ của mình. Trách nhiệm của học sinh trong việc báo vệ chù quyền lãnh thồ và biên giới quốc gia nước Cộng hòa xâ hội chủ nghĩa Việt Nam?
BÀI 4: GIỚI THIỆU SỦNG TIẺƯ LIÊN AK VÀ SỦNG TRƯỜNG CKC (4 tiết) TIẾT 13: SỦNG TIỂU LIÊN AK VÀ CÁU TAO ĐẠN K56 I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Huấn luyện cho các em nám được dược nhừne kiến thức cơ bản về tác dụne, cấu tạo, tính năng kỹ chiến thuật của súng tiểu liên AK và cấu tạo cơ bản dạn K56 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
N ăng lực chuyên biệt:
Biết vận dụng kiến thức vào trong học tập và sinh hoạt, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được eiao. 3. Phấm chất - Tập trune chú ý nghe, ehi chép nội dung bài theo ý hiểu của mình. - Nẩm chắc phần tác dụne, cấu tạo, tính năng kỹ chiến thuật của một số loại vũ khí bộ binh. -Y êu quỷ, giừ gìn, bào quản và sử dụne an toàn vũ khí được trang bị. II.
T H I É T• BỊ• DẠY• HỌC VÀ• H Ọ C •L IỆ U
1. G iáo viên:
- Chuấn bị phòng học, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buồi tập đội neù.
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì - Nghiên cứu bài 4 mục I, II trong SGK. Giảng theo phương pháp thuyểt trình, diền giải kết hợp chỉ trên mô hình tranh vẽ 2.
Học sinh:
- Đọc trước bài 4 mục I, II trong SGK - Ghi chép theo ý hiểu của mình làm cơ sở tháo luận, kiêm tra; vở, viết, trang phục quy định III. T IẾ N T R ÌN H DẠY H Ọ C
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục lên lớp c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: GV: Làm thủ tục lên lớp: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dune trọng tâm, thời gian, tô chức phương pháp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THÚC MỚI Hoạt động 1: Súng tiểu liên AK (10 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS biết được tác dụng, tính năne và cấu tạo cùa sung tiêu liên AK b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. T ổ chức th ự c hiện: H O A• T Đ Ô• N G C Ủ A H S G V
- GV eiới thiệu khái lược nguồn gốc xuất xứ cùa súne tiểu liên AK
SẢN P H Ả M D ự K IẾ N
Súng tiểu liên kiểu Ka-Lát-Nhi-Cốp cờ 7.62mm do Liên xô (cù) chế tạo, gọi tắt là súng tiểu liên AK, Việt Nam và một số nước XHCN (trước đây) cũng dựa theo kiều này sản xuất.
r
Giảo dục quôc phòng ỉ ì kì ỉ AK được viêt tăt từ hai chừ dâu cùa: A-TôMát Ka-Lát-Nhi-Cốp (A-Tô-Mát theo tiếng Nga là tự động, Ka-Lát-Nhi-Cổp là tên kì sư chế tạo súng) N *M >I Sung Mu h*. AK
Súne tiêu liên AK có hai loại chù yếu: AK thường và AK. cải tiến (AK.M và AKMS)
Bước 1: C h u y ến giao nhiệm vụ: C â u hỏi:
+ Việc sủng AK sử dụng chung đạn với nhiều loại súng có ý nehĩa ntn?
1- T ác dung , tín h năn» chiến đấu
- Sủng tiểu liên AK. trang bị cho một người sừ dụng dùne hỏa lực dê tiêu diệt sinh lực địch. Ngoài ra còn sử dụng báne súng, lười lê để đánh
+ Em hiểu thế nào là tầm bán thăng?
eần. Bẳn được liên thanh và phát một (bẩn liên
Bước 2: T h ự c hiện nhiệm vụ:
thanh là chủ yếu)
Hs trả lời câu hỏi của gv theo nhừne - Súne dùne được hai kiểu đạn: Kiểu 1943 do hiểu biết mà mình có Bước 3: Báo cáo, th ả o luận:
Liên Xô (cù) sản xuất và kiểu 1956 (K56) do Trung Quốc sản xuất. Súng dùng chung đạn với sủng trường SKS (CKC), K63, Trung liên RPK,
HS trình bày câu trả lời
RPD. Súng bán được các loại dạn thường, đạn
GV: Tháo sủng AK. và chỉ tên các bộ vạch đường, đạn xuyên cháy. Hộp tiếp đạn chứa phận cùng với tác dụng và cấu tạo cùa được 30 viên. chúng HS quan sát và ghi chép
-Tầm bẳn ghi trên thước ngắm + Đối với AK thườne từ 1-8 tương ứng cự ly
Bước 4: Kết luận, n h ậ n định:
thực tế từ 100-800m.
GV nhận xét chốt kiến thức
+ Đối với AK cải tiến từ 1-10 tương íme cự ly
G iải thích :
thực tế từ lOO-lOOOm.
Rất tiện dụng cho binh sĩ khi ra chiến - Tầm bẳn thắng. trường, tạo tính thích nghi cao trone + Với mục tiêu neười nằm cao 0.5m là 350m. suốt quá trình chiến đấu + Với mục tiêu neười chạy cao 1.5m là 525m. Là tầm bắn mà trong suốt cự ly đó (cự
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ ly băn thăng) với eóc băn tương ímg - 'râm băn hiệu quả: (thước ngẳm bẳn thăng) khi bán tốc dộ + Bắn phát một là 400m cao, cao nhất của đường dạn không cao + Bắn liên thanh là 300m. Đối với người bắn quá chiều cao cùa mục tiêu. eiỏi là 600m. Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu tầm + Hỏa lực tập trung mặt dất, mặt nước trong bán thăng vận dụne trong tình huốne vòng 800m. chiến đấu khấn trương, khi địch xuất hiện trong cự ly bẳn thăng, đề không + Bắn máy bay, quân dù trong vòng 500m. mất thời cơ tiêu diệt địch, người bán + Tầm sát thương của đầu đạn đến 1500m. không cần lấy lại thước ngắm chi cần - Tốc độ bẳn: điều chinh đường ngắm bàne cách + Tốc độ bẳn Ịý thuyết: 600 phát/phút nâng hoặc hạ điểm neắm, vẫn tiêu diệt được mục tiêu Gv giải thích thế nào là tầm bán hiệu
+ Tốc độ bán chiến dấu : Khi bán phát một là 40 phát/phút, liên thanh là 90-100 phát/phút
quả: là tầm bán trong cùng một cự ly - Tốc độ đầu của đầu đạn: bắn, lấy thước ngắm tương ứng, với + AK. thường là 710m/s điểu kiện đà được xác định (súng đà + AK cải tiến 715m/s được hiệu chỉnh, đạn cùng lô, bãi bắn băng phảng, khí hậu thời tiết ảnh sáng - Trọng lượng toàn bộ của súng: tót, với người bắn trung bình). Khi bắn + AK. thường khi chưa lắp đạn: 3.8ke. khi lẳp đủ ra một số lượng đạn đủ lớn ( 20 viên 30 viên là 4.3kg. trớ lẽn) có ít nhắt 50% số lượng đạn trúng mục tiêu. Vỉ dụ: bắn mục tiêu bia số 6 ở cự ly 200m, khi bắn 50 viên đạn, cỏ ừ nhất
+ AKM khi chưa lẳp đạn: 3.1 ke khi láp đủ 30 viên là 3.6ke. + AKMS khi chưa lắp đạn: 3.3ke khi láp đủ 30 viên là 3.8ke.
25 viên trở lên trúng mục tiêu) Súne AK. hiện được hơn 50 nước trên thế giới sử dụne với trên 100 triệu khấu dã được sản xuất, nhiều gấp 10 lần súne M16 (AR15) của Mỹ
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ 2- Câu tao của súno * Cấu tạo chune của sủng: eồm 11 bộ phận chính. - Nòng súne - Bộ phận ngám (gồm đầu ngắm và thước ngám - Hộp khóa nòng và nẳp hộp khóa nòng - Bệ khóa nòng và thoi đây - Khóa nòng - Bộ phận cò - Bộ phận đắy về - Ống dẫn thoi và ốp lót tay - Báng súng và tay cầm - Hộp tiếp đạn - Lê (tác
(lụ n g
và cấu tạo các bộ p h ậ n ở p h ầ n bài
giảng; hình ở p h ụ lục 1) H oạt động 2: Đạn K56 (5 phút)
a. M ục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về tác dụng, cấu tạo của đạn b. Nội dun g: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. S ản p h á m : HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. T ổ chức th ự c hiện: HOA I Đ Ờ• N G C Ủ A HS GV • Bước 1: C h u y ển giao nhiệm vụ:
SẢN P H Ả M D ự K IẾ N 1. T ác dun«, cấu tao của đan
GV giới thiệu cho học sinh về cấu tạo a. Vỏ đan
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ của đạn K56 qua việc đưa hình mẫu + Tác dụng : Đê liên kêt các bộ phận với nhau viên đạn
thành 1 viên đạn hoàn chinh, đê chứa và báo vệ
Theo các em, đạn K.56 được cấu tạo thuốc phóng, hạt lửa, bịt kín buồne đạn, không cho khí thuốc phụt ra sau khi bắn, định vị khi như thế nào? nạp đạn vào buồng đạn. Bước 2: T h ự c hiện nhiệm vụ:
+ Cấu tạo : Vỏ dạn thường được làm bàng đồng Hs trả lời câu hỏi của gv theo nhừne hiểu biết mà mình có
thau hay thép mạ đồng, gồm có ; cồ vò dạn dề liên kết với đầu đạn, vai vỏ dạn đề tỳ vào buồng
Bước 3: Báo cáo, th ả o luận:
đạn, thân vỏ dạn đê chứa và bảo vệ thuốc
HS trình bày câu trả lời
phóng, gờ đáy vỏ đạn dê mắc vào ngoàm móc
HS quan sát và ghi chép
dạn, đáy vò đạn có lồ chứa hạt lửa, bên trone có 2 lồ thông lứa.
Bước 4: Kết luận, n h ậ n định:
b. Hat lừa GV nhận xét chốt kiến thức + Tác dụng : Đề phát lửa đốt cháy thuốc phóng. HS láng nghe gv giải thích các thuật neừ quân sự và ghi chép ỷ chính
+ Cấu tạo eồm vỏ và thuốc nồ m ồ i: . Vỏ hạt lừa làm bằng đồng dề đựng thuốc mồi, dược náp vào đáy vỏ đạn. . Thuốc mồi fu mi nat thủy neân, clo rat kali, sun fua ăng ti moan. c. T h u ố c nhón«
+ Tác dụng : Đề sinh ra áp lực khí thuốc đẩy đầu dạn vận dộne. + Cấu tạo : Thuốc phóng là loại thuốc không khói với hình dáne là hạt nhỏ, từng phiến mỏng hoặc hình trụ. d. Đầu đan + Tác dụng: để sát thương, tiêu diệt các mục tiêu, làm hư hỏng, hay phá huy các phương tiện
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ chiên tranh, bịt kín phía trước nòne súng không cho khí thuốc lọt ra ngoài. Đầu đạn có ; đầu dạn thường, đầu dạn vạch đường, đầu dạn xuyên cháy và dầu dạn cháy. + Cấu tạo eồm vỏ đầu đạn và lõi dầu dạn : . Vỏ đầu dạn, đế bào vệ lỗi đạn, cát rành và bịt kín không cho khí thuốc lọt ra phía trước, vỏ đầu dạn dược làm bàne vật liệu bền, dẻo, ít han ri, rẻ tiền như đồne thau, thép mạ ehép đồng. . Lõi dầu đạn, là phần bên trong của đầu đạn, tùy theo cách cấu tạo lồi mà quyết định tính chất và tác dụng cùa đầu dạn Hoạt động 3: Sơ lược chuyên dộng của súne khi bán (20 phút) -
Khi bẳn liên thanh : Gạt cần định cách bắn và khóa an toàn về vị trí bán liên thanh,
lên đạn bóp cò, búa dập vào kim hỏa, kim hỏa dập vào hạt lừa, hạt lứa phát lừa đốt cháy thuốc phóne. Thuốc phòng cháy biến thành khí thuốc có áp suất lớn đấy đầu đạn đi. Khi đầu đạn vừa qua lồ trích khí thuốc một phần khí thuốc phụt qua lồ truyền khí thuốc đập vào mặt thoi đấy, dấy bệ khóa nòne lùi. + Khóa nòng lùi kéo theo vỏ đạn, gạt mấu hất vỏ, vỏ đạn bị hất ra ngoài. + Tay vẫn bóp cò, ngoàm eiừ búa ờ phía trước nên búa không bị giừ lại, khi dầu lẫy bảo hiểm rời khói khác đuôi búa thì búa lại tiếp tục đập vào kim hỏa làm đạn nổ. Mọi hoạt động cứ lặp lại như thế cho dến khi hết đạn trong súng. Khi thả cò ra, ngoàm giừ búa mẳc vào tai búa, giừ búa ớ tư thế dương, lúc này trong buồng đạn có đạn, súne ở tư thế bán.
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ
H ,n h Ĩ 7
Vt » t t i c b ô p*»ân
c ú kht tU k n M n » u n »
- Khi bán phát một : Gạt cần định cách bán và khóa an toàn về vị trí bẳn phát một thì khi bóp cò chi một viên đạn nổ, muốn bán phát tiếp theo phải tha tay cò ra rồi lại bóp cò dạn mới nổ.
Ịơ I
2 8
b ổ
c.
p h A '' c ú
V i tri h h l
r .A c
l> A n
r h i
p » ia l
rrx v
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: Giáo viên khái quát lại nhừne nội dung chú yếu cùa bài học, nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài.
c. Sản phám : HS láne nehe d. T ổ chức th ự c hiện:
- Giáo viên khái quát lại nhừng nội dune chủ yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọng tâm của bài. + Cấu tạo súng tiểu liên AK. + Sơ lược chuyển động súng tiểu liên AK - Hướng dẫn nội dung ôn tập, nhận xét đánh eiá và kết thúc buôi học. D. H O Ạ I Đ Ộ N G VẬN DỤNG
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đà học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm : Câu trả lời của HS d. T ổ chức th ự c hiện:
Hoàn thành các câu hồi : 1. Em hây nêu tính năng chiến đấu, tác dụng của súng tiểu liên AK. Súne tiểu liên AK. £ồm bao nhiêu bộ phận chính? Nêu thứ tự time bộ phận? 2. Em hãy nêu cấu tạo của đạn K56 * Hưóng dẫn về n h à - Dặn dò HS học bài cù và đọc trước bài mới
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì BÀI 4: GIỚI THIỆU SỦNG TIÊU LIÊN AK VÀ SỦNG TRƯỜNG CKC (4 tiết) T I Ế T 14: G I Ớ I T H IỆ U SỦNG T R Ư Ờ N G C K C QU Y T Ắ C S Ử DỤ NG VÀ BẢO QU ẢN SỦ N G , ĐẠN
I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Huấn luyện cho các em nám được dược nhừne kiến thức cơ bán về tác dụng, cấu tạo, tính năng kỹ chiến thuật cùa súng trường CKC; quy tác sử dụne bào quàn súng, dạn. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năne lực eiao
N ăng lực chuyên biệt:
- Biết vận dụng kiến thức vào trong học tập và sinh hoạt, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Nẳm chác phần tác dụng, cấu tạo, tính năng của súng 3. Phấm chất - Tập trune chứ ý nghe, ehi chép nội dung bài theo ý hiểu của mình. -Y êu quỷ, giừ gìn, bào quản và sứ dụng an toàn vù khí được trang bị. II.
T H I Ế T• BỊ• DẠY• HỌC VÀ• H Ọ C •L IỆ U
1. G iáo viên:
- Chuấn bị phòng học, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buồi tập đội neù. - Nghiên cứu bài 4 trong SGK. Giảng theo phương pháp thuyết trình, diễn giải kết hợp chi trên mô hình tranh vẽ 2. Học sinh: - Đọc trước bài 4 trong SGK
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì - Ghi chép theo ý hiểu của mình làm cơ sở tháo luận, kiềm tra; vở, viết, trang phục quy định III. T IẾ N T R ÌN H DẠY H Ọ C
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục lên lớp, kiêm tra bài cù c. Sản phẩm : HS lắne nehe GV d. T ổ chức th ự c hiện:
- Làm thủ tục lên lớp: tên bài, mục dích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tô chức phương pháp. - Kiểm tra bài cũ: Nêu các bộ phận súng tiểu liên AK B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THÚC MỚI Hoạt động 1: Súng trường CKC (20 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS biết được tác dụng, tính năne và cấu tạo cùa súng trường CK.C b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: H O A• T Đ Ô• N G C Ủ A H S G V Bước 1: C h u y ển giao nhiệm vụ:
SẢN P H Â M D ự K IẾ N
Súne trường tự động nạp đạn CK.C kiêu Xi-Mô-
- GV eiới thiệu khái lược nguồn gốc Nốp cờ 7.62mm do Liên xô cù chế tạo. xuất xứ cùa súne trường CK.C
1. T ác dung, tính năn g chiến đấu
Súng trườne CK.C trang bị cho một người sử dụne dùne hỏa lực, lười lê, báne súne dề tiêu diệt sinh lực địch. Súng cấu tạo eọn nhẹ, súng chi bẳn phát một. Sừ dụng dạn kiều 1943 do
Giảo dục quôc phòng ì ì kì ì Liên xô (cũ) sản xuât và kiêu 1956 do Trung quốc sán xuất. Việt Nam gọi là đạn K56. Đạn K56 có các loại dầu đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên cháy và cháy. Gv tháo súne AK. và chi tên các bộ -Tầm bán ghi trên thước ngẳm từ O-lOOOm. phận cùng với tác dụne và cấu tạo của - Tầm hiệu quá 400m. chúng - Hòa lực bán tập trung 800m. Bước 2: T h ự c hiện nhiệm vụ:
Hs trả lời câu hỏi của gv theo nhừne hiểu biết mà mình có Bước 3: Báo cáo, th ả o luận:
HS trình bày câu trả lời HS quan sát và ghi chép Bước 4: Kết luận, n h ặ n định:
GV nhân xét chốt kiến thức
- Bẳn máy bay quân dù trong vòng 500m. - Tầm bắn thăng: Mục tiêu người nằm cao 0.5m là 350m. Mục tiêu người chạy cao 1.5m là 525m. - Đầu đạn có sức sát thương dến 1500m - Tốc độ dầu của đầu đạn 735m/s - Tốc độ bẳn chiến dấu 35-40 pháưphút - Hộp tiếp dạn chứa dược 10 viên. - Trọng lượne của súng 3.75ke, có đù 10 viên dạn là 3.9kg 2.
C ẩ u tao cúa sún»
Cấu tạo chung gồm 12 bộ phận chính + Bộ phận nòne súng + Bộ phận cò + Bộ phận ngắm + Bộ phận dấy về + Hộp khóa nòng và nẳp hộp khóa nòng + Ống dẫn thoi và ốp lót tay trên + Bệ khóa nòne + Khóa nòng
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ + Báne súne + Hộp tiêp đạn + Thoi dấy, cần dấy và lò xo cần dẩy + Lê Phụ tùng đồng bộ của súng gồm: Óng đựng phụ tùne, thông nòne, kẹp đạn, dây deo ( tác (lụng và cấu tạo các bộ phận ở phần bài giáng; hình ở p h ụ lục 2) Hoạt động 2: Quy tắc sử dụng và bảo quản súng, đạn (15 phút) a. M ục tiêu: Giúp HS nám được các quy tác sử dụne và báo quàn súng, đạn b. Nội dun g: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản p h ấ m : HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. T ổ chức th ự c hiện:
HOAI ĐỜNG CỦA HS GV •
SẢN PHẢM D ự KI ÉN
•
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Ouv tắc sử dung và bảo quản
GV giới thiệu cho học sinh về quy tẩc
SÚI12, đ a n
bào quán súng đạn trong học tập và - Phải khám súne ngay sau khi mượn ngoài thực tiền
súng, khám súng phái thực hiện đúng
Vì sao phải bảo quàn tốt vù khí và đạn độne tác và đúng quy định. dược?
- Cấm tuyệt dối sử dụng súng đế dùa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nghịch hoặc chĩa nòng vào người khác
Hs trả lời câu hỏi cùa gv theo nhừne hiểu biết mà mình có;
bóp cò. - Chi được tháo, lắp hoặc sừ dụne súng khi có lệnh cùa giáo viên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời
- Cấm dề đạn thật lẫn đạn tập. - Khi học sinh học tháo lẳp súng
HS quan sát và ghi chép Bước 4: Kết luận, nhận định:
nghiêm cấm không được nạp bất kỳ
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ GV nhận xét, chôt kiên thức
loại đạn nào vào súng.
Hs láng nehe gv giải thích các thuật
- Súng phải được dế nơi khô ráo, sạch
ngừ quân sự và ghi chép ý chính
sẽ, không dế bụi bấn vào súng, không đè súne dạn gần nơi dề gây cháy nồ, nơi có môi trường muối hoặc axít... - Khône được làm rơi súng đạn, không được sử dụng làm gậy chốne hoặc làm đòn khiêne (gánh), không được ngồi lên sủng hoặc tháo các bộ phận của súne dế dùa nghịch
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chú yếu cùa bài học, nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài. c. Sản phám : HS láne nghe d. T ổ chức th ự c hiện:
- Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chủ yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọng tâm của bài. + Cấu tạo súng CKC + Quy tắc bảo quản súng, đạn - Hướng dẫn nội dung ôn tập, nhận xét đánh giá và kết thúc buôi học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đà học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS
Giảo dục quốc phòng ỉ ì kì ỉ d. T ổ chức th ự c hiện: H oàn th à n h các câu h ồ i :
1. Em hăy nêu tính năng chiến dấu, tác dụng của đạn K56 ? 2. Thực hành tháo lẳp AK. ban ngày * H ư ớ n g d ẫn về n h à
- Dặn dò HS học bài cù và đọc trước bài mới
BÀI 4: GIỚI THIỆU SÚNG TIỂU LIÊN AK VÀ SÚNG TRƯỜNG CKC (4 tiết)
TIẾT 15: THÁO, LÁP SÚNG TIÊU LIÊN AK
1. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Huấn luyện cho các em nám được được nhừne kiến thức cơ bản về tác dụne, cấu tạo, tính năng của súng AK; quy tắc bảo quản súng, đạn và nám được thứ tự các bước tháo láp súng ban neày 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thầm mỹ; Năng lực giao
N ăng lực chuyên biệt:
- Biết vận dụng kiến thức vào trong học tập và sinh hoạt, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Nâng cao trình độ kỹ thuật, sừ dụng vù khí đê vận dụng vào trong chiến đấu sau này 3. Phấm chất - rập trune chú ý nghe, ehi chép nội dung bài theo ỷ hiểu của mình.
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì - Nắm chắc phằn tác dụng, cấu tạo, tính năne cùa súng II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - Chuấn bị phòng học, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buôi tập đội ngù. - Nghiên cứu bài 4 trong SGK. Giảng theo phương pháp thuyết trình, diễn giải kết hợp chi trên mô hình tranh vẽ 2. Học sinh: - Đọc trước bài 4 trong SGK - Ghi chép theo ý hiểu của mình làm cơ sở tháo luận, kiểm tra; vờ, viết, trang phục quy định III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục lên lớp c. Sản phẩm : HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: - Làm thủ tục lên lớp: tên bài, mục dích yêu cầu, nội dung trọne tâm, thời gian, tồ chức phươne pháp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tháo lắp súng ak (25 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS nám được các quy tác tháo láp súng tiều liên AK b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV eiao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện:
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ HOẠT ĐỘNG CỦA HS
SẢN PHÁM D ự KIÉN
GV Bước 1: Chuyển giao 1. THÁO LẮP SÚNG TIẾU LIÊN AK nhiệm vụ:
a. Ouv tắc chun«:
- GV yêu cầu HS nhắc - Người tháo, láp phải nám vừng cấu tạo của súng. Phải chọn lại cấu tạo súng tiều liên nơi khô ráo, sạch sẽ đê tháo lẩp súng, trước khi tháo phải AK chuấn bị đầy đủ các phương tiện như: bàn hoặc bạt, chiếu, Sau đó, nêu quy tắc nilông và các phụ tùng để tháo lắp. chung và các bước tháo - Sau khi học tập công tác chi được tháo lắp thông thường, súng trườne hợp súng mới lấy ớ kho về cần thay dầu mở, súne bị Cho biết có bao nhiêu ngâm nước lâu neày, hoăn, gi hoặc nhừng neười eiảng dạy bước lẳp thông thường? Bước
2:
Thực
mới được tháo lẳp ti mỉ.
hiện - Tháo lắp phải đúng thứ tự, đúng động tác, đúng phụ tùng.
nhiệm vụ:
- Tháo lắp phải nhẹ nhàng, eặp vướng mác phài nghiên cứu
Hs trả lời câu hỏi cùa gv thận trọng, không dùng sức mạnh dập, bấy làm hư hỏng súne. theo nhừng hiểu biết mà b. Tháo thôn« thường: mình có Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn kiểm tra súng (khône bóp chết cò, Bước 3: Báo cáo, thảo không đóng khóa an toàn). luận: HS trình bày câu trả lời HS quan sát và ghi chép Bước 4: Kct luận, nhặn định:
iu ¡CH*
GV nhận xét chốt kiến thức
Bước 2: Tháo ốne phụ tùne. Bước 3: Tháo thône nòne
Giảo dục quốc phòng ỉ ì kì ỉ
rww'
(HAbimu lung
nong
Bước 4: Tháo nắp hộp kháo nòng Bước 5: Tháo bộ phận dấy về.
ư
Ï4 tr* * î
1 £>
fh tfu
b<>
lU Íy
vA
Bước 6: Tháo bệ khóa nòne, và bệ khóa nòng
**
Bước 7: Tháo ốne dẫn thoi và ốp lót tay trên
TtiSo hhoA nCMHJ
Giảo dục quốc phòng ỉ ì kì ỉ
étZ9 Th«<>Ar»o (lAti Ihu) c. Lắp thông thưòìio: Bước 1: Lẩp ốne dẫn thoi và ốp lót tay trên Bước 2: Láp bệ khóa nòne và khóa nòng Bước 3: Láp bộ phận đấy về Bước 4: Lẩp hộp khóa nòng, kiếm tra chuyển động Bước 5: Láp thông nòng. Bước 6: Láp ốne phụ tùng Bước 7: Láp hộp tiếp đạn 2. THÁO LẮP SỦNG TRƯỜNG CKC a. Ouv tắc chun«: (Giống như phần sún2 AK) b. Tháo súng: - Mớ hộp tiếp đạn và kiềm tra súng - Tháo ống phụ tùng - Tháo thông nòng - Tháo nẳp hộp khóa nòng
H
è , 1 M nV'tirv**w|
S
- Tháo bộ phận đấy về - Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng
i ' , *k*hoT éhnAồonnip g ho«
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ
* IthoAI«úfig
ế
ệ*tr*ệì 4ệ\é» ThAu !•#
400 ThAo
t
khoAnòng
- Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay trên
47
TliAoArg
1N>ựềếồpK Mt«vMén
c. Lắp súng: - Lấp ống dẫn thoi và ốp lót tay trên - Lấp bệ khóa nòng và khóa nòng - Lắp bộ phận đẩy về - Lấp náp hộp khóa nòng - Lắp thông nòng - Lấp ống phụ tùne. Sau khi láp xone làm độne tác kiểm tra chuyển động của súng: Mờ nắp hộp tiếp đạn, tay phải kéo bệ khóa nòng về sau hết cờ rồi thá ra làm hai đến ba lần xong bóp cò thấy bủa đập mạnh và các bộ phận chuyến động bình thường là được sau đó đóng nắp hộp tiếp đạn và đóng khóa an toàn Hoạt động 2: Luyện tập tháo lẳp súng AK, CK.C a. Mục tiêu: Giúp HS thực hành tháo láp sủng AK, CKC b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: Luyện tập tháo láp súng
Giáo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì d. Tổ chức thực hiện:
SẢN PHÁM D ự KIÉN
HOAI ĐÒNG CỦA HS GV •
•
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu sơ lược cho học sinh về cấu tạo của súng AK, CKC, dạn K56 trên hình mẫu Súng AK có bao nhiêu bộ phận chính? Nêu tên các bộ phận chính đó Súng CKC có bao nhiêu bộ phận chính? Nêu tên các bộ phận chính đó Yêu cầu: tháo bp nào phải biết bn đó tên 201 là gì Tháo lắp súng ticu liên AK và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
súng trường CKC Hs trả lời câu hòi cùa gv theo nhừng hiêu biết mà mình có; Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Qua khái quát cùa eiáo viên học sinh nghe và ehi chép ý chính Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức Hs láng nehe gv giài thích các thuật ngừ quân sự và ghi chép ý chính
c +D. HOẠ I ĐỘNG LUYỆN TẬP -
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dần để hoàn thành trả lời câu hói cùa GV c. Sản phâm : Hs hoàn thành bài tập
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chú yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọng tâm của bài. Yêu cầu HS thực hành tháo lắp AK, CK.C ban ngày * Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn nội dung ôn tập, nhận xét đánh giá và kết thúc buôi học. - Dặn dò HS học bài cù và đọc trước bài mới
BÀI 4: GIỚI THIỆU SỦNG TIẾU LIÊN AK VÀ SỦNG TRƯỜNG CKC (4 tiết) TIẾT 16: LUYỆN TẬP THÁO LÁP SỦNG AK, CKC
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Huấn luyện cho các em nám được dược nhừne kiến thức cơ bản về tác dụne, cấu tạo, tính năng củasùng AK, CKC; quy tắc bảo quán súng, đạn và nám được thứ tự các bước tháo láp súng ban ngày 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực giao
Năng lực chuyên biệt: - Biết vận dụng kiến thức vào trong học tập và sinh hoạt, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Nâng cao trình độ kỹ thuật, sừ dụng vũ khí đê vận dụng vào trong chiến đấu sau này 3. Phẩm chất
Giảo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì - Tập trune chú ý nghe, ehi chép nội dung bài theo ý hiểu của mình. - Xây dựne thái độ yêu quỷ, eiừ gìn, bảo quản và sử dụne an toàn vù khí được trang bị. II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - Chuấn bị phòng học, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buồi tập đội neũ. - Nghiên cứu bài 4 trong SGK. Giảng theo phương pháp thuyết trình, diền giải kết hợp chi trên mô hình tranh vẽ 2. Học sinh: - Đọc trước bài 4 trong SGK - Ghi chép theo ý hiểu của mình làm cơ sở thảo luận, kiểm tra; vở, viết, trane phục quy định III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục lên lớp c. Sản phẩm : HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: - Làm thủ tục lên lóp: tên bài, mục dích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tô chức phươrm pháp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THÚC MỚI
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện tập cấu tạo súne AK, CKC và dạn K56 a. Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức về cấu tạo của súng AK, CKC và dạn K56 b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Giáo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì d. Tổ chức thực hiện: SẢN P H Ả M D ự K IẾ N
H O A• I' Đ Ở• N G C Ủ A HS GV Bưóc 1: C h u y ển giao nhiệm vụ:
1. C ấ u tao súno AK
Súng AK có bao nhiêu bộ phận chính? Nêu tên các bộ phận chính đó Súng CK.C có bao nhiêu bộ phận chính? Nêu tên các bộ phận chính đó
2. C ấ u tao sú n 2 C K C
Đạn K.56 có bao nhiêu bộ phận chính? Nêu tên các bộ phận chính đó Bước 2: T h ự c hiện nhiệm vụ:
Hs trà lời câu hỏi của gv theo nhừng hiểu biết mà mình có Bước 3: Báo cáo, th ả o luận:
3. C ấ u tao đ a n K56
HS trả lời các câu hòi Lắng nghe gv giải thích các thuật ngừ quân sự và ghi chép ý chính HS quan sát và ghi chép Bước 4: Kết luận, n h ậ n định:
GV nhận xét và kết luận Qua khái quát cùa giáo viên học sinh nehe và ghi chép ý chính Hoạt động 2: Luyện tập tháo lẳp súng AK, CKC a. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập tháo, lăp súng AK, CK.C b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV eiao c. Sản phấm : HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Giáo dục quốc phòng ỉ ỉ kì ì d. Tổ chức thực hiện: H O A• I' Đ Ở• N G C Ủ A HS GV
SẢN P H Ả M D ự K IẾ N
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu sơ lược cho học sinh về cấu tạo của súng AK, CKC, đạn K56 trên hình mẫu Súng AK có bao nhiêu bộ phận chính? Nêu tên các bộ phận chính đó
T h á o lắp sú n g tiếu lỉên A K và súng
trường CKC Súng CK.C có bao nhiêu bộ phận chính? Nêu tên các bộ phận chính đó Yều cầu: tháo bp nào phải biết bp đó tên gọi là gì Bước 2: T h ự c hiện nhiệm vụ:
Hs trả lời câu hỏi của gv theo nhừne hiểu biết mà mình có Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời các câu hòi Lắng nghe gv giải thích các thuật ngừ quân sự và ghi chép ý chính HS quan sát và ghi chép Bước 4: Kết luận, n h ậ n định:
GV nhận xét và kết luận Qua khái quát cùa giáo viên học sinh nehe và ehi chép ý chính D. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, giúp HS luyện tập các kiến thức dã học
Giáo dục quốc phòng ỉ ì kì 1 b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần để hoàn thành trả lời câu hói cùa GV c. Sản phâm: Hs hoàn thành bài tập d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên khái quát lại nhừng nội dune chú yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọng tâm của bài. Yêu cầu HS thực hành tháo lấp AK, CKC ban ngày * Hướng dần về nhà - Hướng dẫn nội dung ôn tập, nhận xét đánh giá và kết thúc buôi học. - Dặn dò HS học bài cù và đọc trước bài mới BẢNG PHll LUC 1
H é » lifrt«
tỉuAno M I'M t y
K l l A l i tM ittt: <•*> fcrtt l « y
t r t c t i W h« I h ư ổ c
»/<(»>! .•
MW>(/ « U fh i
v t n l l It ầ n V « M u n g i n i O A ii n g A m .
Cacsổngtàngđỏcứng
IW » r% dộno ...............................
I.O I I ........ V*
v o .v u b A o V« l « f » tlAếi n d n g
I
ỵ Li chứa giữ nầp khoénỏng
Ih iI»
Ị
__ ---- -I»M• I l i u o i » u t n i
Nui» ou
Until Kíp hốpkhoa mr«q
“ **■' * • !
I V |* U
n
V « ,* ,
"V U * o A .A
«M4| 0*p OOP » M w i * ! O un« A «p f im B u w Q f K )
/
“ V ’1^ I9»<» W*1 -»gvi
fa # . ^
w H H q II^ ^
‘V'"«!*<■* Owmi
Oot„ tJovil
HOT n ụ v *
min
A j r p NMJI u y e ß ^ ,
°w® «PM* 9
U » J| Am i HM u . , I jw ip
41
< U I MM t i » I U
MM
W ll « t # «
IM «
x>4M
•« /% • » . . . . . . .
|» v d
*#• "IW
« f l
• « I I U lfM M U f l
MMA
!* •!
» A i» I * A
» »
f I Ị i
**»q " I P
.....
l »**4
*»f»
* t l
••H
*>MPA
oo u m s
•nq o» « 1
* " 4 | P | ( l U lK lO u
A fl « A ll 9 1
W
Afi *»to
‘ f l “ • l t m
Ui#|M
n f q
A (ll
MTX« » • !
”°
K » u l » ( |d
A yt
O l » n J
« w "* p d ft 9 1
A fl IO " 0 U
90
* *» « • I l I » * l | M » 3 « t> 4 M < | H X
> fw
'VM M
**»•« tMO»i 1 f l |< »0«u |VM«1 A f l
• " •
* » l " » p
•* « « * K ><*<
« f l
ỉ ỊĨỊ ỉ Ỉ SliOlfd Dotih onp om tj
A lt) 191
Giảo dục quốc phòng ỉ ì kì ỉ
C
tn ti p t i u
lm
«> 0
a
p l> u
lu n g
_ T A r* o C«XJ€ ~
n o n g
I lik n o I ’ H ort
r o
1'h
C h A
M a C A ..
n o n g
u lu n g
BẢNG PHU LUC 2
, , ,
_
.
*
«»Ä U
n u A i» .
N
M rtt.
I J .I/
Vrtn(j
R *
< 1 A II
o
r i*
lA ii
■«>
MAii Ukp hAp
K»*fi n y đ m
tw'io vô llò lii ilOnụ
» r ,r » ..u i M ớ » u
**p <»4u IMI>U H Lờ ít M+ Ihũòo na*m II)
ĩ »»an Ihi^rtc
rtQilm
t3Ât» MỊ|Ani
IHjAtll N um c if
t t n t r t h IIhAK
rnjAui M tM /» 3 ?
HẠ thưới:
1*0 I
Giáo dục quốc phòng ỉ I kì I
M đu
L ỗ lAp Ih tin h a m
Mâu Mp hộp khoé nông
duởi Minh 3 4 N.Sp
—
^
-------- Z
khoA
J
^ =
3
?
&
M »nh 3 3 . H ộ p Mat 14« n rtn ự
Ä
H r
í o
r H
2
Mrt» v d l M O I V .1 *
r» » i>
<1«\rụj khô.-\
khúd
2
í i t í
I Ö
C h ử a
N»»*» Hrt«
0
S r r - T .f r *•
'*
"tì" u ’° *—
-*
t»
1 H flnh
m ức đ a n
ì n i ợ t
n>'Ui J f l KhoA
=
" • *» —
Lố *0 đấy vé lih Ú N
(lá y ựỏ iJíjn
<3 c h ư a
Côt đi (ìònq M A *
~ ạ w
fW V » u
—
1
1
Cứ« lồ xo g— r
A -
b ề ttự t
ìf i
■
■
Vành hâm
FV« »a.A .i rx>
1 Khutiu M . y 11*1« vrt ©ô* l ờ MO tH»M 3 . L 6 a o I n i n 4 I Ay Oí» VA Ift * 0 lAy o f t n C 4 n l ả y t i ẩ o h*Ä«i, fl 1 6 »
b d n ph*1 m ổ l, t T « y c ỡ ; « C A n d ấ y lầ y u Le» MO tiA r i lU Í y lA y c ò , I « K h o « « « • I t u a i ĩ . 1 1 . L A y u i t í nAậ> h A p IM kp 4 « n . 1 2 C h r t l l » ế n 13 v * f» r, n ô
Giảo dục quốc phòng ỉ ì kì ỉ
1
riiA ri
■lA*>W
Htnh 4f BAng *'»*0 t UAu bai\g / c ổ u»f*g sutNj 3. Đo bang fcui>g, 4 MA<HJ cl’«mnâng HJIMJ 5 R4 f»h chư« M 6 CTm lAp ry>p t*«p <tjn, ì Lô w>Q*ưkhung co 0 Ihen đo nong. 1* Khuy luôn «J.Vđ«>
»O m
M Ạ ậ i I*M|> • ! MI t »**%*• O a r n . ¡ 0 I I A v * l O v .
«y■—t» *1 C ik ri I»A«IU
9. t>. %—o
>
C d IO
I« K/i Aii I« Ln
BÀI 5: KĨ THUẬT BẢN SỦNG TIẾU LIÊN AK VÀ SỦNG TRƯỜNG CKC (S tiết) TIẾT 17: MỘT SỎ NỘI DUNG VÈ LÝ THUYẾT BẢN
c»
UI c
IIÍWIM 1Ì4HI a N u i > « K i lA k • O M *•♦*. ■SUI * v f . C V ) ««IV« iJ m i ». H K -if I i O m . «-•« • • M I H I VOI/ • > * ! • TKH> " * » > <t<M •
•«
Giáo dục quốc phòng ỉ 1 kì ỉ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Huấn luyện cho các em nám được cách lấy dườrm neẳm 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năng lực giao
Năng lực chuyên biệt: - Biết vận dụng kiến thức vào trong học tập và sinh hoạt, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Nâng cao trình độ kỹ thuật, sừ dụng vũ khí đê vận dụng vào trong chiến đấu sau này 3. Phấm chất - Tập trune chứ ý nghe, ghi chép nội dung bài theo ý hiểu của mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - Chuấn bị phòng học, trang phục của GV và HS đúng theo yêu cầu của buồi tập đội
neù.
- Nghiên cứu bài 5 trong SGK. Giảne theo phưong pháp thuyết trình, diễngiảikết họp chỉ trên mô hình tranh vẽ 2. Học sinh: - Đọc trước bài 5 trong SGK - Ghi chép theo ý hiểu của mình làm cơ sở tháo luận, kiêm tra; vở, viết, trang phục quy định III. T IẾ N T R ÌN H DẠY H Ọ C
A.
HOẠT ĐỘNG M Ở ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Làm thủ tục lên lớp
Giáo dục quốc phòng Ị 1 kì ỉ c. Sản phẩm : HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: - Làm thủ tục lên lớp: tên bài, mục dích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tô chức phương pháp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Ngắm bắn a. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu khái niêm, định nghĩa ngám bán b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám : HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: SẢN PHÀM D ự KIẾN
HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm
+ GV nêu câu h ỏ i: Em hãy cho biết thế - Ngắm bẳn là xác định góc bán và hướng bán nào là neám bán?
cho súng dế đưa quý đạo đường đạn di qua
+ Em hãy cho biết thế nào là đườne điếm định bán trúne trên mục tiêu ngắm cơ bản ?
2. Định nghĩa về ngắm bắn
+ Em hãy cho biết điểm ngám đúng là a) Đưòìig ngắm CO' bản gì?
- Đường ngắm cơ bản là đường neám từ mát
+ Em hăy cho biết đường ngắm dúne là người ngắm đi qua khe chính giừa mép trên gì?
khe ngắm (hoặc tâm lồ ngám) đến điểm chính
+ Em hãy cho biết đế bẳn trúng mục giừa mép trên đầu ngẳm. tiêu ta phải làm gì
b) Điém ngắm đúng
Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Là điểm ngám dã được xác định từ trước
+ HS trà lời câu hỏi.
soa cho khi rmẳm vào đó dể bẳn thì quỹ dạo đường đạn đi qua điểm định bắn trúng trên
Bưóc 3: Báo cáo, thảo luận:
mục tiêu.
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ Đại diện HS trình bày câu trả lời
c) Đưòìig ngăm đúng
Các HS khác nhận xét
- là đườne ngám cơ bản được dóng vào điểm
Bước 4: Kết luận, nhận định:
dã được xác định với điều kiện mặt súng phái thăne băne
GV nhận xét đưa ra kêt luận cho h/s ehi nội dung chính Hoạt động 2: Ành hưởng của neám sai đến kết quả bán a. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu sự ảnh hườne của neẳm sai đến kết quả bẳn b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOAI CỦA HS GV • ĐỒNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHÁM D ự KIẾN 3. Ảnh hưỏng của ngắm sai đến kết quả
+ GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết bắn: neẳm sai có ảnh hưởng đến kết quả bán - Muốn bẳn trúne mục tiêu, người bán phài không? Tại sao?
thực hiện tốt 3 yếu tố sau:
Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Có thước neắm đúng
+ Hs trả lời câu hỏi cùa gv theo nhừne + Có điểm ngám dúne. hiểu biết mà mình có
+ Có đường neắm đúng.
Bưóc 3: Báo cáo, thảo luận:
a) Đường ngắm cơ bản sai lệch.
Đại diện HS trình bày câu trà lời
- Đường ngám cơ bán sai lệch thực chất là sai
Các HS khác nhận xét
lệch về góc bẳn và hướne bắn, sai lệch này
Bước 4: kết luận, nhận định:
ánh hướng rất lớn đến sự trúng đích cùa phát bắn.
Qua khái quát của giáo viên học sinh nghe và ehi chép ý chính
b) Điểm ngắm sai.
Lắng nghe gv giải thích các thuật ngừ - Mặt súng nghiêne làm cho trục nòng súng
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ quân sự và ghi chép ý chính HS quan lêch khỏi mặt phăne băn và làm cho góc băn sát và ghi chép
nhò lại, dẫn tới tầm bán eiảm, đồng thời làm cho dườne dạn lêch sane phía mặt súng bị nghiêng. - Tóm lại nếu có đường ngám cơ bán đúng, có điểm ngắm đúne nhưng mặt súng nghiêne về bên nào thì điểm chạm sẽ lệch và thấp về I
A
Á
bẽn ây
c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Hs hoàn thành trả lời câu hòi d. TỔ chức thực hiện: Giáo viên khái quát lại nhừng nội dung chủ yếu của bài học, nhấn mạnh nội dune trọne tâm của bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm : Câu trá lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Đặt câu hỏi: Em hãy cho biết dường ngắm cơ bản? Đườne ngắm dúne, nhừng ành hưởng đến kết quả bán? * Hướng dẫn về nhà - H/S học bài cũ và chuấn bài mới xem ánh kỹ thuật động tác nằm chuấn bị bán.
Đường ngăm cơ bản
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ
TIÊT 18: KIÊM TRA HK I THựC HÀNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được các thao tác tháo lẳp súne AK ban ngày - Kiểm tra kĩ năng thực hiện động tác của HS. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Thực hiện được thuần thục các thao tác tháo lẳp súng AK. ban ngày 3. Phấm chất - Tự giác trong quá trình kiêm tra, khi đến tên ai thì neười đó vào vị trí đâ quy định. - Nghiêm túc khi kiểm tra. II.
THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - Chuấn bị sân bãi, trane phục của GV và HS đúng theo yêu cầu cùa buổi tập đội neũ. - Nghiên cứu bài 4 trong SGK, SGV. - GV tập luyện thuần thục các động tác trên dê hướne dẫn tập luyện cho HS. Bồi dường đội mẫu đế phục vụ huấn luyện.
Giáo dục quốc phòng ỉ ì kì 1 2. Học sinh: -T ập trước các dộng tác trên để chuẩn bị kiểm tra III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ón định tố chức - Làm thú tục thao trường gồm: tập trung lóp học, kiểm tra quân số, cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ cho học tập, trang phục của HS, (di lại, vệ sinh, sẵn sàne chiến dấu). - Làm thủ tục huấn luyện: tên bài, mục đích yêu cầu, nội dung trọng tâm, thời gian, tổ chức phương pháp. 2. Tiến hành kiếm tra Hoạt động 1: Phổ biến cách thức cho điểm NỘI DUNG
HOAT CỦA HS GV • ĐỞNG • I. Cách thức cho điểm:
Kiểm tra kĩ năng tháo láp súng AK.
GV phồ biến cách thức cho điểm trong tiết ban ngày kiềm tra. - Điêm 9 - 1 0 : Thực hiện đúng và chính xác tất cả động tác. Có tính nhịp điệu, kết nối liên hoàn giừa các dộne tác, chuyên các độne tác rồ ràng. - Điểm 7 - 8 : Thực hiện dúng và chính xác các động tác. Tập tương đối đúng nhịp, đúne kĩ thuật động tác - Điểm 5 - 6 : Thực hiện đúng động tác nhưng khi thực hiện phải nhắc nhớ tên động tác, độ chính xác chưa cao. - Điềm 3 - 4 : Chưa hình dune được nhịp độ động tác, thực hiện còn nhiều sai sót, biên độ bị sai lệch nhiều.
Giáo dục quôc phòng ì ì kì ỉ - Điêm 1 - 2: Chi thực hiện được một vài dộng (hoặc không thực hiện dược) tác các dộne tác khác chưa thực hiện được. HS tập trung đội hình nehe phồ biến nội dung kiểm tra.
GV ▲ 3-5 m
Hoạt động 2: Tố chức kiềm tra HOA• I ĐÒNG CỦA HS GV •
NỘI DUNG
- Đọc tên nhừng HS lên kiềm tra và nhừne HS - Cho mồi em có 1 phút để chuấn bị chuấn bị kiểm tra.
cho bài kiểm tra cùa mình. Mồi
- Đội hình của HS trong quá trình kiểm tra:
đều có Vị trí tập cùa mình, và khi gọi
người
dến tên ai thì người đó vào Vị trí kiêm tra đâ quy định. - Ghi chú: Nhừne HS có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, nhất là nhừng em có thể lực yếu, GV có thể □
khuyến khích cho thêm điểm.
GV A Hoạt động 3: Tồng kết, đánh eiá HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV
NỘI DUNG
Giảo dục quốc phòng ỉ ì kì ỉ - GV khái quát lại nhừng nội dung chủ yếu của - GV hướng dẫn HS luyện tập ở nhà tiết kiểm tra.
và dặn dò HS dọc trước bài 5, phần
- Nhận xét đánh eiá kết quà học tập của.
ngám chụm, tập bẳn mục tiêu cố định theo điều kiện bài tập
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì BÀI 1: Đ Ộ I NGỮ ĐƠN VỊ (2 tiết) T I Ế T 1: Đ Ộ I NG Ủ T IÊ U ĐỘI
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của điều lệnh đội ngũ là tạo được sức mạnh trong chấp hành kỹ luật, kỷ cương, trong thống nhất ý chí và hành động. - Nắm chác thứ tự các bước tập hợp dội ngũ cơ bàn của tiểu đội, trune đội và động tác đội neu time người không có súng. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Thực hiện thuần thục động tác tập hợp dội ngũ của tiểu đội trưởng, trung đội trưởng và động tác đội neù time người không có súng. - Biết vận dụne linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường 3. Phấm chất - Nâng cao ý thức tồ chức kỷ luật, tự giác chấp hành điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường.
II. T H IẾ T BỊ DẠY HỌC VÀ H ỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - Chuẩn bị sơ đồ, báng kè đội ngũ tiểu đội, trung đội. - Chuẩn bị và bồi dường đội mẫu. 2. Học sinh: - Đọc bài 1 - SGK, chuẩn bị đúng, đủ trane phục theo quy dịnh trước khi lên lóp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì A. HOẠT ĐỘNG M Ở ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: GV giới thiệu bài mới c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: - Giới thiệu nội (lung mới: Bài này đã được giới thiệu cơ bản trone chương trình lớp 10 và đà được luyện tập trong chương trình lớp 11. Do vậy trong chương trình lớp 12 tập trune vào luyện tập đê thuần thục động tác tập họp dội ngũ tiêu đội, trung dội và động tác đội ngũ từng người không có súng, nhằm nâne cao ý thức tô chức kỷ luật, tự eiác chấp hành điều lệnh dội ngũ và các nội quy cùa nhà trường, tạo được sự thống nhất về ý chí và hành động B. H O Ạ T ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN T H Ú C M ỚI
Hoạt động 1: Đội hình tiếu đội a. Mục tiêu: Giúp HS nám được phương pháp luyện tập nội dung đội hình tiểu đội b. Nội dung: Giáo viên tồ chức cho HS luyện tập c. Sản phâm: HS thực hiện dộne tác theo hướng dẫn của GV d. TỔ chức thực hiện: H O A• I' Đ Ở • N G C Ủ A HS GV Bước 1: C h u y ển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẢM D ự • KI ÉN 1- Đội hình tiểu đội hàn g ngang
Tô chức luyện tập: giáo viên chia lóp học - Bước 1: Tập họp đội hình thành các tổ, mồi tồ (9 - 10 học sinh) biên chế Khẩu lệnh: “ Tiểu đội X thành 1,(2) hàng thành 1 tiều đội, các tồ trưởng là tiểu đội ngang - tập họp trưởng trực tiếp duy trì luyện tập. Hô khẩu lệnh xong, tiều dội quay về hướng Tiến hành theo 3 bước.
định tập họp đứng nghiêm làm chuân.
- Birớc 1: rừng người tự nahiên círu nội dung Nghe khấu lệnh “ Tiểu dội X ”, toàn tiểu động tác. Time người đứng trong đội ngù vừa đội quay mặt về phía tiều dội trưởng, đứng
Giảo dục quôc phòng 12 kì I nghiên círn đê nhớ lại nội dung vừa tự làm nghiêm chờ lệnh. Nghe dứt động lệnh “ động tác.
Tập họp ”, các chiến sĩ im lặng, nhanh
- Bước 2: rừng tiêu đội luyện tập. Tiểu dội chóne chạy vào vị trí tập họp dứng bên trái trưởng hô và thực hiện dộne tác tập hợp đội tiểu dội trưởng thành 1(2) hàne ngang, ngũ.
đứng đúng gián cách, cự li qui định ( giăn cách giừa hai người cạnh nhau là 70cm,
- Bước 3: Tiếu đội trưởng chỉ định các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị tiểu đội trưởng để tập hợp dội neù.
tính từ giừa gót 2 bàn chân ), tự động eióng hàne, xong đíme nghỉ; khi tập họp 2 hàng ngang, số lẽ đíme hàng trên, số chẳn đứng
+ Địa điềm luyện tập, hướng tập (chỉ tại sân hàne dưới. Khi thấy 2 - 3 chiến sĩ dứng tập).
vào vị trí bên trái mình, tiểu dội trườne đi
+ Quy ước tập: Kết hợp còi và khấu lệnh.
đều về phía trước
Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
chính eiừa đội hình,
cách dội hình từ 3 - 5 bước dừng lại, quay vào
- Triển khai và duy trì luyện tập.
đội
- Giáo viên theo dồi, dôn đốc luyện tập và
V -Q ... I I
sửa sai cho học sinh.
3 - 5
'
.
h
bvrứrc. 9
I I
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
©O©®0©0OÔ n i n h 1.1 : T i è u đ ô i 1 h a n g n g a n g
- Thực hiện lại các nội dung mới tập ( giáo viên gọi một tiểu đội ra thực hiện, các tiếu đội còn lại nhìn dê cho nhận xét dóne góp )
hìn đôn đốc tập
họp.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét quá trình luyện tập của HS
• R
- Giáo viên chốt lại nhừng động tác đúng, sai. •
<E> ® GD Hintầ 1,3 : Ttéu
2 hang npanp
- Bưó'c 2: Điềm số. Khấu lênh: “ Điếm số ”
Giảo dục quôc phòng 12 kì I Tiêu đội trưởng dang dứng nghĩ, nghe khâu lệnh “ Điêm số ”, các chiến sĩ thứ tự từ bên phải sang bên trái trở về tư thế đứng nghiêm, hô rồ số cùa mình, đồng thời quay mặt sang bên trái 45°, khi điểm số xong quay mặt trớ lại. Lần lượt điểm số từ 1 cho đến hết tiều đội,
người
đứng cuối cùng cùa
hàne, khi diêm số không phải quay mặt, sau khi điểm số của mình xone, hô “ Hết Đội hình tiểu đội 2 hàne ngane không điểm sô. - Bước 3: Chinh đốn hàng ngũ. Khâu lệnh: “ Nhìn bên phải( trái ) - thăne
Nghe dứt độne lệnh “thẳng”, trừ chiến sĩ làm chuân ( người dírne đầu hàng bên phải hoặc bên trái đội hình) vẫn nhìn tháne, các chiến sĩ còn lại phải quay mặt hết cờ sang bên phái ( trái), xê dịch lên, xuốne dê gióne hàng cho thăng và điều chinh eiản cách. Muốn gióng hàng ngang thăng, từng người phải nhìn được nắp túi áo neực bên phải ( trái ) của chiến sĩ đứng thứ tư về bên phải (trái) mình ( nếu là chiến sĩ nừ thì phải nhìn thấy ve cồ áo). Nghe dứt động lệnh “ Thôi ”, các chiến sĩ quay mặt trờ lại nhìn thăne về phía trước, dứng nghiêm, không xê dịch vị trí dứng. Khi tập họp đội hình 2 hàne ngang, các chiến sĩ đứng hàng thứ hai điều chinh
Giảo dục quôc phòng 12 kì I gióne cả hàne ngang và hàng dọc. Tiểu đội trưởng đi dều về phía người làm chuẩn, đến ngang người làm chuấn và cách người làm chuân từ 2 - 3 bước dừng lại, quay vào đội hình dể kiểm tra hàne ngane. K.hi kiêm tra thấy gót chân và ngực của các chiến sĩ cùng nám trên một dườne thăng là được, nếu chiến sĩ nào dứng chưa thẳng hàne, tiếu đội trưởng dùng khâu lệnh “ Đồne chí ( hoặc số ) ...Lên hoặc xuống)”. Cùng có thể cùng một lúc, tiểu đội trưởng sửa cho 3 - 4 chiến sĩ. Chiến sĩ khi nghe tiêu đội trưởng eọi tên mình phái quay mặt về phía tiểu đội trưởng và làm theo lệnh cùa tiêu đội trưởng, tiến lên ( hoặc lùi xuống ). K.hi tiến lên (hoặc lùi xuống) phải kết hợp eióng hàng cho thăng. K.hi thấy các chiến sĩ dã dứng thăng hàne, tiểu đội trưởng hô “dược”. Nghe dứt động lệnh “được”, chiến sĩ quay mặt trớ lại, mắt nhìn thăne. Sau dó, tiểu đội trưởng di đều về vị trí chỉ huy. Đội hình 2 hàne ngang phải kiểm tra cả cự li giừa hàng trên và hàng dưới. - Bước 4: Giải tán Khấu lệnh: “ Giải tán Nghe dứt dộne lệnh, các chiến sĩ trong hàng nhanh chóng tán ra. Nếu đang díme ờ tư thế nghi phái trờ về tư thế đứne nehiêm rồi mới tàn ra.
Giảo dục quôc phòng 12 kì I 2- Đội hình tiêu đội hàng dọc Đội hình tiểu đội hàng dọc gồm có: Đội hình tiểu dội một hàng dọc, hai hàne dọc. trình tự các bước tập họp dội hình tiều đội hàne dọc gồm: tập họp; điềm số; chinh đốn hàng neù và giải tán. Bưó’c 1: Tập họp dội hình. Khấu lệnh: “Tiểu đội X thành 1 (2) hàng dọc - tập họp”. Hô khấu lệnh xong, tiểu đôi trưởng quay về hướng định tập họp đứne nghiêm làm chuân. khi nghe dứt động lệnh “tập họp”, các chiến sĩ nhanh chóne chạy vào vị trí tập họp đứng sau phía tiểu đội trưởng thành một hàng dọc, đứng đúne cự li qui dịnh ( cự li người trước và sau là lm, tính từ eót chân người đíme trước đến gót chân người dứng sau), tự động eióng hàne. Gióng hàng xong dứng nghi. Khi tập họp dội hình hai hàng dọc, số lé đứng hàne bên phải, số chăn dứng hàng bên trái. Khi thấy dã có từ 2 - 3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập họp, tiểu dội trưởng di đều ra phía trước chếnh về bên trái đội hình, cách đội hình từ 3 - 5 bước dừne lại, quay vào đội hình đôn dốc tập họp.
Giảo dục quôc phòng 12 kì I •Á
•Q
I 1 I
i
ố T.
© ©
©
0
o
ộ © © © ©
o
© o HlnlìU T itv t t 1 htngdoc
Bưóc 2: Điểm số Khẩu lệnh: “Điểm số”. Nghe dứt động lệnh “Điềm số”, các chiến sĩ thứ tự từ trên xuống dưới trớ về tư thế đứng nghiêm, hô rõ số cùa mình dồne thời quay mặt hết cờ sang bên trái, khi điểm số xone quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùne cùa hàng, khi điểm số không phải quay mặt, sau khi diềm số của mình xone,
Đội hình hai hàne dọc không điểm số. Bưó’c 3: Chỉnh đốn hàne neù. Khẩu lệnh: “Nhìn trước - tháng”. Nghe dứt dộne lệnh “tháng”, trừ chiến sĩ số 1 làm chuân, các chiến sĩ còn lại phái gióng hàne dọc, nhìn thăng giừa eáy người đứng trước mình ( khône thấy gáy người thứ 2 đứng trước mình là được). Xê dịch qua trái, qua phải đề gióng hàne dọc cho
Giảo dục quôc phòng 12 kì I thăne, xê dịch lên xuông đê điêu chinh cự li. Nghe dứt dộne lệnh “thôi”, các chiến sĩ đứng nghiêm, không xê dịch vị trí đứng. Khi tập họp đội hình 2 hàne dọc, các chiến sĩ đứng hàne bên trái điều chinh gióne cả hàne neang và hàng dọc. Tiều đội trưởng đi đều về phía trước chính giừa đội hình, cách người đứng đầu đội hình từ 2 - 3 bước thì dừne lại, quay vào dội hình dể kiểm tra hàng dọc. khi kiềm tra thấy đầu, cạnh vai của các chiến sĩ cùng nằm trên một đường thăne là được, nếu chiến sĩ nào đứng chưa thăne hàne, tiểu đội trưởng dùne khấu lệnh để chỉnh đốn cho thẳng hàng. Bước 4: Giải tán. 3- Tiến, lùi, qua phải, qua trái a) Động tác tiến, lùi khấu lệnh: ‘Tiến (lùi) X bước - Bước”. Nghe dứt động lệnh “Bước”, toàn tiểu dội đồne loạt tiến (lùi) X bước như phần đội ngũ từng người không súng, khi bước dủ số bước qui định thì dừng lại, dồn và eióng hàne, sau đó trở về tư thế dứne nehiêm. b) Động tác qua phải, qua trái khâu lệnh: “Qua phải (qua trái) X bước Bước” nghe dứt động lệnh “bước”, toàn tiếu dội
Giảo dục quôc phòng 12 kì I dône loạt qua phải (qua trái) X bước như phần đội neù từng người, khi bước đủ số bước qui định thì dìme lại, dồn và eióng hàne, sau đó trở về tư thế dứng nehiêm. 4- G iãn đội hình, th u đội hình
Trước khi eiăn đội hình phái diêm số. Nếu giân sane bên trái thì điểm số từ phải sang trái, khâu lệnh hô “ Từ phái sang trái Điềm so ’’.Neu giãn đội hình sang bên phải thì điểm số từ trái sang phải, khẩu lệnh hô “Từ trái sang phải - Điếm số”. a) Giàn đội hình hàng ngang khâu lệnh: “Giản cách X bước nhìn bên phải (trái) - Thẳng”. Khi nghe dứt dộne lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuân dứng nehiêm, các chiến sĩ còn lại lấy số đã điểm cùa mình trừ đi 1 rồi nhân với số bước mà tiêu đội trưởne đâ qui dịnh đế tính số bước mình phái di chuyển, dồne loạt quay bên trái ( phải ), di đều về vị trí mới. Khi về đến vị trí mới, chiến sĩ cuối cùng hô “xong”. Nghe dứt động lệnh “xone”, các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cù, quay mặt hết cờ về bên phài ( trái) dể gióne hàne. K.hi các chiến sĩ đồng loạt quay bên trái ( phải) đi đều về vị trí mới, tiếu đội trưởne quay bên phải ( trái), di đều về vị trí chỉ huy ờ chính eiừa phía trước đội hình đôn đốc gióne hàne. Khi các chiến sĩ dòne loạt quay về hướng cũ, đâ ổn
Giảo dục quôc phòng 12 kì I định dội hình, tiêu đội trướne hô “Thôi”. Khi nghe dứt dộne lệnh “Thôi”, các chiến sĩ quay mặt trở lại, đứng ở tư thế nehiêm. b) Thu đội hình hàng ngang Khâu lệnh: “Ve vị trí nhìn bên phái ( trái) Thẳng”. Khi dứt động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuân đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại dồne loạt quay bên phải (trái), đi đều về vị trí cù. Khi chiến sĩ cuối cùng về đến vị trí thì hô “xong”. Nghe dứt động lệnh “xong”, các chiến sĩ đòng loạt quay về hướng cũ, quay mặt hết cờ về bên phái ( trái) để gióne hàng. Khi các chiến sĩ đòng loạt quay bên phải (trái) đi dều về vị trí cũ, tiểu đội trưởng quay bên trái (phái), di dều về vị trí chi huy ờ chính giừa phía trước đội hình đôn đốc gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồne loạt quay về hướng cũ, dâ ổn định đội hình, tiểu đội trường hô “ Thôi”. Nghe dứt dộne lệnh “thôi”, các chiến sĩ quay mặt trớ lại, đứne ở tư thế nghiêm.
c) Giàn đội hình hàng dọc Khâu lệnh: “Cự li X bước nhìn trước Thẳng” Khi nghe dứt độne lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn dứng nehiêm, các chiến sĩ còn lại lấy số đã điểm cùa mình trừ đi 1 rồi nhân với số bước mà tiểu đội trườne đã
Giảo dục quôc phòng 12 kì I quy định đê tính sô bước mình phái di chuyến. Đồne loạt quay đằng sau, di dều về vị trí mới. Khi về đến vị trí mới, chiến sĩ cuối cùng hô “xong”. Nghe dứt động lệnh “xong”, các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cù, nhìn thẳng về phía trước để gióng hàng. (í)
Thu đ ộ i hình hàng d ọ c
Khấu lệnh: “v ề vị trí nhìn trước - Thẳng”. Nghe dứt độne lệnh “thẳng”, chiến sĩ làm chuân dírne nghiêm, các chiến sĩ còn lại đi dều về vị trí cũ, nhìn tháne về phía trước gióne hàng. Khi thấy các chiến sĩ đà đi dều về vị trí cù, dã eióng hàng thăne, tiều đội trưởng hô “Thôi”. 5- Ra khỏi hàng, về vị trí Khẩu lệnh: “Đồng chí (số)...Ra khỏi hàng”; “v ề vị trí”. Chiến sĩ dược gọi tên (số) cùa mình đứng nghiêm trá lời “Có”. Khi nghe lệnh “Ra khói hàne”, chiến sĩ hô “Rõ” sau đó đi dều hoặc chạy đều đến trước tiểu đội trườne, cách tiểu đội trưởng 2 - 3 bước thì dìmg lại, chào và báo cáo “Tôi có mặt”. Nhận lệnh xone, hô “Rõ”. Khi đứng trong đội hình hàng dọc, chiến sĩ bước qua phải (trái) một bước rồi mới đi đều hoặc chạy đều đến gặp tiêu đội trưởne. Nếu dứng hàng thứ hai trone đội hình hàng neang, chiến sĩ phải
Giảo dục quôc phòng 12 kì I quay đăng sau rôi vòng bên phải ( trái), di đều hoặc chạy đều đến gặp tiểu đội trưởne. Khi nhận lệnh “v ề vị trí”, thực hiện động tác chào trước khi rời khỏi tiều đội trưởng sau dó di đều hoặc chạy dều về vị trí cù.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, giúp HS luyện tập các kiến thức dã học b. Nội dung: HS luyện tập lại các dộng tác dã học c. Sản phâm: Bài luyện tập của HS d. Tổ chức thực hiện: KÉ HOẠCH LUYỆN TẬP •
Buổi
Nội
dung Hàng dọc
•
•
Tồ chức và Vị trí và Thời eian phươne pháp
hướng tập
Ký
tớn
hiệu
luyện tập
phụ trách
Vật chất
Còi:
15 phút
- 1 tiếng: Bắt đầu tập, Tại sân - 2 tiếng: Nghi Luyện
tập trường,
theo đon vị hướng
01
Hàng ngang
Người
10
tiểu đội.
NamBắc
lao tại chồ,
Giáo viên,
Tranh
trung
sơ
dội
đội
- 1 hồi dài: Tập trườne ngũ hợp đơn vị. và tiểu tiểu Trong quá trình đội tập nghe theo trưởne khấu lệnh cùa GV và chi huy.
đội
dồ
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời c. Sản phâm: Câu trả lời của HS d. TỔ chức thực hiện: GV yêu cầu HS : - Trình bày và thực hiện độne tác tập hợp đội hình tiểu đội hàng dọc -Trình bày và thực hiện động tác lập hợp đội hình tiêu đội hàng neane. * Hướng dẫn về nhà: Xem bài ớ nhà và tập luyện cho thuần thục.
BÀI 1: Đ Ộ I N G Ũ ĐƠN V ị (2 tiết)
TIẾT 2: ĐỘI NGỮ TRƯNG ĐỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được ý nehĩa của điều lệnh dội neù là tạo dược sức mạnh trong chấp hành kỷ luật, kỷ cương, trong thống nhất ý chí và hành dộng. - Nắm chác thứ tự các bước tập hợp dội ngù cơ bàn của tiều đội, trune đội và động tác đội ngũ từng người không có súng. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt:
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì - Thực hiện thuần thục động tác tập hợp đội ngũ của tiểu đội trưởng, trung đội trưởng và động tác đội ngũ từne người không có súng. - Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường 3. Phẩm chất - Nâng cao ý thức tô chức kỷ luật, tự giác chấp hành điều lệnh đội neù và các nội quy của nhà trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - Chuẩn bị sơ đồ, báng kè dội ngũ tiểu đội, trung đội. - Chuẩn bị và bồi dường đội mẫu. 2. Học sinh: - Đọc bài 1 - SGK, chuẩn bị đúng, đủ trane phục theo quy định trước khi lên lóp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG M Ở ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: GV giới thiệu bài mới c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: - Kiểm tra bài cũ: + Thực hiện động tác nghi, nghiêm, quay phái, trái ? ( 2HS ) + Thực hiện động tác di đều? (2 HS ) - Giới thiệu nội dung mới: Bài này đă được giới thiệu cơ bán trone chương trình lóp 10 và dã dược luyện tập trong chưcTne trình lớp 11. Do vậy trong chương trình lóp 12 tập trune vào luyện tập đê thuần thục dộng tác tập họp dội ngũ tiêu đội, trung đội và độne tác đội ngũ từng người
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì không có súng, nhằm nâng cao ý thức tồ chức kỷ luật, tự eiác chấp hành điều lệnh đội neù và các nội quy của nhà trườne, tạo được sự thống nhất về ý chí và hành dộne. Hôm nay ta ôn nội dung “ Đ ộ i ngũ trung đội ” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2: Đội ngũ trung đội a. Mục tiêu: Giúp HS nám được phương pháp luyện tập nội dung đội ngù trune đội b. Nội dung: Giáo viên tồ chức cho HS luyện tập c. Sản phâm: HS thực hiện dộne tác theo hướng dẫn của GV d. Tổ chức thực hiện: HOAT CỦA GV - HS • ĐÒNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHÁM D ự • KI ÉN 1- Đội hình trung đội hàng ngang
Tô chức luyện tập: giáo viên chia lóp học Đội hình trune đội hàng neang gồm: Trung thành các tồ, mồi tổ (9 - 10 học sinh) biên chế đội 1, 2, 3 hàng neang. thành 1 tiều đội, các tổ trưởng là tiểu đội Độne tác cùa trune đội trường và cán bộ, trưởng trực tiếp duy trì luyện tập. chiến sĩ trong trung đội cơ bán như tập họp Tiến hành theo 3 bước.
ở đội hình tiêu đội hàng neang, chi khác:
- Birớc 1: rừng người tự nahiên círu nội dung Bưó’c 1: Tập họp dội hình động tác. Time người đứng trong đội ngù vừa Khẩu lệnh: “ Trung đội X thành 1, (2, 3) nghiên círu đê nhớ lại nội dung vừa tự làm hàne ngang - Tập họp” động tác. Dứt động lệnh “tập họp”, phó trune đội - Bước 2: rừng trung dội luyện tập. Trune đội trưởng nhanh chóng chạy đến đứng sau trưởng hô và thực hiện độne tác tập hợp đội trune dội trưởne theo đúng cự li, gián cách ngũ.
quy định, tự gióng hàng, xong đứng nghỉ;
- Bước 3: Trung dội trưởng chi dịnh các thành bên trái trune dội trưởng là tiểu đội 1, 2, 3. viên trone hàng thay nhau ở cương vị trune đội K.hi thấy phó trung đội trưởng và tiểu đội 1 trưởng dể tập hợp đội neù. dã đứng vào vị trí tập họp, trung đội trưởng
Giảo dục quôc phòng 12 kì I + Địa diêm luyện tập, hướng tập (chỉ tại sân chạy đêu vê phía trước, chính giừa dội tập).
hình, cách đội hình từ 5 - 8 bước dừng lại,
+ Quy ước tập: Kết hợp còi và khấu lệnh.
quay vào đội hình dôn đốc tập họp, phó trune đội trưởng đứng lên ngang với tiểu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Triển khai và duy trì luyện tập. - Giáo viên theo dồi, dôn đốc luyện tập và sửa sai cho học sinh. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
đội 1. Bước 2: Điểm số Khẩu lệnh: “Điểm số” hoặc “từng tiểu đội điểm số”. Khi nghe dứt động lệnh “điểm số”, các
GV gọi một tiểu đội ra thực hiện, các tiểu chiến sĩ trong toàn trung đội thực hiện đội còn lại nhìn đê cho nhận xét đóng eóp dộne tác điểm số như ở dội hình tiểu đội Bước 4: Kết luận, nhận định:
hàne ngang.
GV nhận xét quá trình luyện tập cùa HS
Khi nghe dứt động lệnh ‘Từng tiểu đội
- Giáo viên chốt lại nhừng động tác đúng, sai.
diềm số”, từng tiểu dội điểm số cùa tiểu dội mình ( tiểu đội trưởng không diêm số). Trung dội 2 hàng ngang không điểm số. Trung dội 3 hàng ngang điếm số, chi có tiểu đội 1 điểm số ( động tác điểm số như dội hình tiểu dội hình 1 hàng ngang), tiều dội trưởng khône điểm số. Tiểu dội 2, tiều dội 3 không điểm số mà lấy số dâ điềm của tiểu dội 1 để tính số của tiểu đội mình. Nếu tiểu dội 2 và tiểu đội 3 thiếu hoặc thừa quân số so với quân số đâ điểm của tiểu dội 1 thì người dứng cuối hàng cùa tiêu đội 2 và tiểu đội 3 phái báo cáo cho trune đội trưởng biết. Khi báo cáo phải đứng nghiêm, báo cáo xong, dứng nghỉ. Bưó’c 3: Chỉnh đốn hàne neù
Giảo dục quốc phòng ỉ 2 kì Ị Khâu lệnh: “ Nhìn bên phải ( trái) Thẳng”. Độne tác cùa trune đội trường và cán bộ, chiến sĩ cơ bàn như trong dội hình tiểu đội hàng ngang. Khi chinh đốn hàng ngu, trung đội trưởng chỉnh, sửa từ tiêu đội 1, tiêu đội 2, đến tiểu đội 3. Bưóc 4: Giái tán
.....ọ
I
5-8 Ix/ởc
i
8
Ể5
5
ỏỏ
ỏ ỏ
ỏ
0 Htoh 1.1
Ồ
........¡TúS
0 A
đ e t h tre Ooc
_
J ;í;
Hint) ì . 9 Trung aợt ĩ Mrtfl ữ x
Giảo dục quôc phòng 12 kì I Ị
Q....
5-8 I
.... 'Ồ
.1.............A
A
Ổ
ỏ
ỏ
3
2
1
Htntí 1.10: T iu n o <J> 3 h â n o d o c
2- Đội hình trung đội hàng dọc Đội hình trung dội hàne dọc gồm: Trung dội l, 2, và 3 hàne dọc. Độne tác cùa trune đội trường và cán bộ, chiến sĩ trong trung đội cơ bán như tập họp ở đội hình tiểu dội hàne dọc, chỉ khác: Bưó’e 1: Tập họp dội hình Khẩu lệnh: “Trung đội X thành 1 (2, 3) hàne dọc - rập họp”. Dứt động lệnh “tập họp”, phó trung dội trưởng nhanh chóng chạy đến dứng sau trune đội trưtỳne theo đúng cự li, gián cách, tự eióng hàng, xong dứne nghi; tiếp đến là tiểu đội 1,2,3. K.hi thấy phó trung đội trưởng và tiếu đội 1 dã đứng vào vị trí tập họp, trung đội trưởng chạy dều về phía trước, cách đội hình từ 58 bước, dừne lại, quay vào đội hình đôn đốc tập họp. Bưó’e 2: Điểm số (trung dội 2 hàne dọc không điểm số)
Giảo dục quôc phòng 12 kì I Khi nehe dứt động lệnh “Điêm sô”, các chiến sĩ trong toàn trung đội điểm số từ 1 đến hết, các tiểu đội trưởng cùne điểm số. Động tác diêm số cùa từng người như điểm số trone đội hình tiểu đội hàng dọc. Khi nghe dứt động lệnh “ Từng tiêu đội điểm số”, các tiểu dội lần lượt điểm số theo dội hình tiêu dội ( tiểu đội trưởng không điểm s ố ). Trung đội 3 hàng dọc, chỉ có tiều đội 1 điểm số, tiểu đội 2 và tiểu đội 3 dựa vào số dã điểm cùa tiểu đội 1 để nhớ số của mình. Nếu tiểu đội 2 và tiểu dội 3 thiếu hoặc thừa quân số so với quân số đâ điểm của tiểu đội 1 thì neười dứng cuối hàng cùa tiêu đội 2 và tiểu đội 3 phái báo cáo cho trung dội trưởng biết. Khi báo cáo phải đứng nghiêm, báo cáo xone, đứng nghỉ. Bưó’c 3: Chỉnh đốn hàne neù. Độne tác cùa trune đội trường và cán bộ, chiến sĩ cơ bản như trong đội hình tiểu đội hàne dọc. Khi chỉnh đốn hàng neù, trung dội trườne sủa theo thứ tự từ tiếu dội 1, tiểu đội 2 đến tiều đội 3. Bưóc 4: Giải tán.
c. H OẠI
ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đà học b. Nội dung: HS luyện tập lại các dộng tác dã học
Giảo dục quốc phòng 12 kì ỉ c. Sản phâm: Bài luyện tập của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu cả lớp thực hiện luyện tập các động tác dă học D. H O Ạ T Đ Ộ N G VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dẫn dể trả lời c. Sản phâm: Câu trà lời cùa HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS : - Trình bày và thực hiện dộng tác tập hợp đội hình trung dội hàng dọc -Trình bày và thực hiện động tác lập hợp đội hình trune đội hàng ngang. * Hướng dẫn về nhà: Xem bài ớ nhà và tập luyện cho thuần thục. Chuân bị trước bài mới
BÀI 2: M Ộ T S Ố H IÊ U B IẾ T V Ề NÊN QUỐC P H Ò N G T O À N DÂN, AN NINH NHÂN DÂN (5 tiết)
Tiết 3: TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG T H ựC HIỆN NHIỆM v ụ QUỐC P H Ò N G T O À N DÂN, AN N IN H NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được nhừng nội dung tối thiểu về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. - Nắm và hiểu được nhiệm vụ, nội dune, biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Giảo dục quốc phòng ì 2 kì ỉ 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thầm mỹ; Năng lực giao
Năng lực chuyên biệt: - Năm và hiêu được sáu tư tưởng chí đạo của Đáne thực hiện nhiệm vụ quốc phòne toàn dân, an ninh nhân dân. 3. Phấm chất - Tích cực, nghiêm túc trong giờ học. - Xây dựne ý thức trách nhiệm cùa công dân với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND. II. THIẾT Bị DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - SGK, SGV, eiáo án quốc phòng - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị đồ dùng cần thiết. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài và dụne cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giới thiệu nội dune bài mới c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: - Giới thiệu nội dung mới: Bất cứ quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển, luôn luôn phải cũng cố nền quốc phòng. Vậy hôm nay ta tìm hiểu bài “ M ột số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhăn (lũn ”chủ yếuta đi vào phần I
“ I. T ư tưỏìig chỉđạo của
đáng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Giảo dục quốc phòng ỉ 2 kì ì B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hicu tư tưởng chỉ đạo của Đáng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân a. Mục tiêu: HS nám được các tư tưcVng chi đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết cùa mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phâm: Khái niệm quốc phòng, 6 tư tưởng chi đạo của Đàng về QPTD, ANND. d. Tổ chức thực hiện: SẢN PHÀM D ự KIẾN
HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG
GV: Nêu câu hỏi, QP là gì?
THỤC HIỆN NHIỆM v ụ QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN :
- Phòng thủ cái gì? - Thế nào là QPTD ? - Thế nào là an ninh quốc gia, an ninh nhân dân ?
a. Khái niệm cơ bán về QP, AN: QP là tổng thể các hoạt độne đối nội, dối ngoại của nhà nước về quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học... đế phòng thủ
- Để thực hiện tốt nhiệm vụ QPTD, quốc gia. ANND ta phải làm eì? b. Nhừng tư tưởng chi đạo của Đàng: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược HS: Đọc SGK, suy nghĩ và trả lời câu cùa cách mạne Việt Nam là xây dựng chủ hỏi.
nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
nghĩa.
Đại diện HS trình bày
- Kết họp QP và an ninh với kinh tế.
HS khác nhận xét, bổ sune
- Gắn nhiệm vụ QP với nhiệm vụ an ninh,
Bước 4: Kết luận, nhận định:
phối hợp chặt chẽ hoạt dộne quốc phòne, an ninh với hoạt dộng dối ngoại.
GV nhận xét, chốt kiến thức
Giảo dục quôc phòng 12 kì I HS: Ghi chép ỷ chính.
- Củng cô QP, giừ vừng an ninh quôc eia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên cùa Đảng, Nhà nước và của toàn dân. - Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc, thể chế hóa các chủ trưcTng, chính sách cùa Đàng về xây dựne nền QP toàn dân và an ninh nhân dân. - Tăng cường sự lãnh dạo cùa Đàng đối với quân đội và công an, dối với sự nehiệp củne cố nền QPTD, ANND.
c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần để hoàn thành các bài tập c. Sản phâm: Hs hoàn thành bài tập d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu h ỏ i : Em hây nêu những tư tườne chỉ dạo của Đảng về thực hiện nhiệm vụ QP, AN trone tình hình mới ? HS trình bày câu trá lời D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần để trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì GV: Xây dựne và ciine cố nền QP vừng mạnh là việc làm thường xuyên, hệ trọng của bất cứ quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển. Do vậy cũng cố QP, giừ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đáng, Nhà nước và của toàn dân. QP là gì? Tại sao gọi là quốc phòne toàn dân? * Hướng dẫn về nhà Chuân bị bài phần II và dọc kỹ bài học.
BÀI 2 : MỘT SỐ HIÊU BIẾT VÈ NẺN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN (TIẾP THEO) T IẾ T 4: N H IỆ M v ụ , NỘI DUNG, BIỆN PH Á P XÂY DỤNG NÈN QPTD, ANND
TRONG THỜI KỲ MỚI
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong HS có thể nêu được - Tư tưởne chi đạo cùa Đáng thực hiện nhiệm vụ quốc phòne, an ninh Trong thời kì mới. - Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới. - Nâne cao trách nhiệm của HS trong xây dựng nền QPTD, ANND 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao
Năng lực chuyên biệt: - Năm và hiêu được sáu tư tưởng chỉ dạo của Đáne thực hiện nhiệm vụ quốc phòne toàn dân, an ninh nhân dân. 3. Phẩm chất - Tích cực, nghiêm túc trong giờ học.
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì - Xây dựne ý thức trách nhiệm cùa cône dân với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - SGK, SGV, eiáo án quốc phòng - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị dồ dùng cần thiết. 2. Học sinh: - Chuân bị bài và dụng cụ học tập. m . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG M Ở ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù, giới thiệu nội dung bài mới c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: Kiểm tra bài cũ: + Quốc phòng là gì? ( 2 HS ) + Thế nào gọi là QPTD? ( 2 HS ) + Thế nào là ANND? (2 HS ) - Giới thiệu nội dung mới: + Bất cứ làm một công việc gì chúne ta đều phài có tinh thần trách nhiệm và biện pháp đế thực hiện cône việc đó. Vậy dối với việc xây dựng và cũng cố nền QPTD, ANND ta phái làm gì? Hôm nay chúng ta tìm hiêu về phần: (II- Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thòi kỳ mói ). B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THỨC MỚI a. Mục tiêu: HS nám được các đặc điềm, mục đích và nhiệm vụ của nền QPTD, ANND. b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao
Giảo dục quốc phòng 12 kì ỉ c. Sản phấm: Đặc điểm, mục đích và nhiệm vụ cùa nền QPTD, ANND d. Tổ chức thực hiện: HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHÁM D ự KIÊN II-
Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây
Gv chia lóp thành 3 nhóm, thực hiện dựng nền QPTD, ANND trong thòi kỳ mói các nhiệm vụ:
1. Đăc • điểm:
Nhóm 1: Nhiệm vụ 1
- Là nền QP, AN “cùa dân, do dân, vì dân”
? Có mấy loại hình QP?
- Nhàm mục đích là tự vệ chính đáng
- Nền QP cùa ta là gì?
- Được xây dựne toàn diện và từng bước hiện
Nhóm 2: Nhiệm vụ 2
đại
? Cùng cố nền QP đề làm gì?
- Nền QPTD luôn gán với nền ANND
- Là bảo vệ cái gì kê ra ?
2. Muc • đích:
Nhóm 3: Nhiệm vụ 3
- Bảo vệ vừne chắc độc lập, chủ quyền, thốne nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
? Nhiệm vụ ta phải làm gì? - Nhiệm vụ xây dựne nền QPTD? - Nhiệm vụ xây dựne nền ANND? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Bảo vệ Đảng, nhà nước, nhân dân và chế độ. - Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp CNHHĐH dất nước.
Các nhóm tháo luận, hoàn thành nhiệm - Bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc. vụ - Bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hóa, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: xã hội...; Đại điện các nhóm báo cáo kết quả
- Giữ vừne ôn định chính trị, môi trườne hòa
Các nhóm khác nhận xét
bình...
Bước 4: Kết luận, nhận định:
3. Nhiêm • vu:
GV nhận xét, chốt kiến thức
- Bảo vệ độc lập, chù quyền, toàn vẹn lành
•
Giảo dục quôc phòng 12 kì I thô của quôc gia; đánh thăng mọi kẻ thù xâm lược, làm thất bại mọi âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đồ hiện nay cùa các thế lực phán động. - Giữ vừng sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt dộng, của xã hội; đấu tranh chống lại mọi hành động eây rối, phá hoại; giừ gìn trật tự an toàn xã hội.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức đă hướng dần dể trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trả lời của HS d. TỔ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hệ thống nội dung kiến thức đâ học HS hoàn thành hệ thống kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trá lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV : Trình bày nội dung xây dựng nền QPTD, ANND hiện nay. HS trả lời câu hỏi * Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài phần II (4 nội dung ) và đọc kỹ bài học.
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì BÀI 2 : MỘT SỐ HIÉU BIẾT VÈ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN (TIẾP THEO) TI ÉT 5: NHIỆM v ụ , NỘI DUNG, BIỆN PHÁP XÂY DỤNG NÈN QPTD, ANND TRONG THỜI KỲ MỚI
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong HS có thể nêu được - Tư tưởne chi đạo cùa Đáng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh Trong thời kì mới. - Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới. - Nâne cao trách nhiệm của HS trong xây dựng nền QPTD, ANND 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Năm và hiêu được sáu tư tưởng chỉ dạo của Đáne thực hiện nhiệm vụ quốc phòne toàn dân, an ninh nhân dân. 3. Phấm chất - Tích cực, nghiêm túc trong giờ học. - Xây dựne ý thức trách nhiệm cùa cône dân với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - SGK, SGV, eiáo án quốc phòng - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị dồ dùng cần thiết. 2. Học sinh:
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì - Chuẩn bị bài và dụne cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù, giới thiệu nội dung bài mới c. Sản phẩm: HS lắne nghe GV d. Tổ chức thực hiện: - Kiếm tra bài cù: + Đặc điểm nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới? (2 HS ) + Mục dích xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới? (2 HS ) + Nhiệm vụ việc xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới? (2 HS ) - Giới thiệu nội dung mới: + Bất cứ làm một công việc gì chúng ta dều phái có tinh thần trách nhiệm và biện pháp đê thực hiện công việc đó. Vậy đối với việc xây dựng và cũng cố nền QPTD, ANND ta phải làm gì? Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về phần: (II- Nội dung, xây dựng nền QPTD, ANND trong thòi kỳ mói ). d. Tổ chức thực hiện: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THÚC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung nền QPTD a. Mục tiêu: Giúp HS nám được nội dung nền QPTD b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: Nội dung nền quốc phòng toán dân d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV
SẢN PHÁM DỤ KI ÉN
Giảo dục quôc phòng 12 kì I Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
4. Nội dung:
GV giải thích:
- Xây dựng tiềm lực nền QPTD, ANND:
- Thực lực QP: là lực lượng hiện có
+ Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần:(
của nền QP, có thê sử dụne neay. Đó là Hiện nay cần tập trune ) quân đ ộ i , các lực lượng vũ trang.
. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, có
- Tiềm lực QP: Còn đang ở dạne tiềm lòne tin tuyệt dối với Đàng, Nhà nước, chế độ. ẩn, tồn tại dưới dạng nhân lực và vật lực
. Xây dựng hệ thống chính trị trone sạch, vừng mạnh, xây dựng khối đại doàn kết toàn
- Tiềm năng QP: Tất cả lực lượng của dân. quốc gia có thể biến thành lực lượne QP, tiềm lực QP, tiềm năng QP. - TL chính trị tinh thần: Là khả năng
. Giữ vững ồn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. . Luôn chăm lo mọi mặt đời sống cho nhân
xác định bàng ỷ thức giác ngộ cùa nhân dân. dân và có thê trở thành nhân tố quan + Xây dựng tiềm lực kinh tế: ( Hiện nay cần trọng đẻ thực hiện các mục tiêu của dất tập trune ) nước ( kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa .Gắn kinh tế với QP học...) - TL kinh tế: Là khả năng bào đàm các
. Phát huy kinh tế nội lực
nhu cầu vật chất cho sự phát triền xã
. Gắn xây dựne cơ sở hạ tầng của nền kinh
hội cùne như trong sàn xuất các nhu tế với cơ sở hạ tầng của nền QP, AN. cầu cần thiết cho QP. . Tăng cường hội nhập trone kinh tế đê củne - Đưa công nghệ hiện đại vào các hoạt cố QP, AN động xã hội, dào tạo, bồi dường đội neù cán bộ khoa học kỹ thuật... - Đào tạo cán bộ, chiến sĩ chính quy qua trường lớp. - Đưa nền cône nghệ phát triển vào quân đội
+ Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ: (Hiện nay cần tập trune ) . Huy động tổng lực các ngành khoa học, cône nehệ quốc eia cho QP, AN . Chú trọng đào tạo, bồi dườne, sứ dụne đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật cho phát triên
Giảo dục quôc phòng 12 kì I - T h e t r ậ n Q P T D : Là hình thức tô kinh tê và cúng cô QP, AN chức, sáp xếp bố trí lực lượne quốc
. rừng bước hiện đại hóa cơ sở hạ tầng,
phòng của toàn dân một cách hợp lý ( phòng thí nghiệm, cơ sở nehiên cứu dề phục cả nhân lực và vật lực ), đề có thế phát vụ cho khoa học, công nehệ, quốc phòng, an huy cao nhất sức mạnh của toàn dân, ninh. đáp ứne yêu cầu xây dựng trong thời + Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh: ( bình và khi có chiến tranh xảy ra Hiện nay cần tập trung ) Bước 2: T h ự c hiện nhiệm vụ:
. Xây dựng lực lượng vù trang “Cách mạng, HS láng nehe giáo viên giải thích Bước 3: Báo cáo, th ả o luận:
HS ehi chép các ý chính Bước 4: Kết luận, n h ậ n định:
GV kết luận kiến thức
chính quy, tinh nhuệ, từne bước hiện đại”, lấy xây dựng chính trị làm cơ sớ. . Gẳn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vù khí trang bị cho lực lượng vũ trang. . Xây dựng đội neù cán bộ trong lực lượne vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ báo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. . Chuần bị đất nước về mọi mặt, các phươne án sằn sàng dộng viên thời chiến đế đối phó và giành tháng lợi trong mọi tình huốne. . Tiếp tục tăne cườne công tác nghiên cứu khoa học quân sự, nehệ thuật quân sự. + Xây dựng thế trận QPTD, ANND: ( Hiện nay cần tập trung ) .Gắn thế trận QP với thế trận an ninh trone một tồng thể thống nhất. . Phân vùng chiến lược về QP, AN với phân vùne kinh tế.
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì . Xây dựng hậu phương chiên lược, khu vực phòng thủ tinh ( thành phố ) vừng mạnh.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đà học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời cùa HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hệ thống lại các kiến thức : - Phải xây dựng tiềm lực nền QPTD, ANND: + Xây dựng tiềm lực chính trị tinh thần, kinh tế, khoa học công nghệ, quân sự an ninh. - Xây dựne thế trận QPTD, ANND: + Gẳn thế trận QP với thế trận AN, phân vùne chiến lược về quốc phòne, an ninh với phân vùng kinh tế, xây dựng hậu phương chiến lược, khu vực phòne thủ tỉnh (TP) vừng mạnh. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức dă hướng dần dể trá lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK * Hướng dẫn về nhà Chuân bị bài phần 11 (biện pháp) và dọc kỹ bài học.
BÀI 2 : MỘT SÓ HIÉU BIẾT VÈ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN (TIẾP THEO)
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì TIẾT 6: BIỆN PHÁP, XÂY DựNG NÊN QPTD, ANND TRONG THỜI KỲ MỚI
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong HS có thể nêu được - Tư tưởng chi đạo của Đáng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh Trong thời kì mới. - Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trone thời kỳ mới. - Nâne cao trách nhiệm của HS trong xây dựng nền QPTD, ANND 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Năm và hiếu được sáu tư tưcVng chi đạo cùa Đàng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. 3. Phấm chất - Tích cực, nghiêm túc trong giờ học. - Xây dựne ý thức trách nhiệm cùa cône dân với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - SGK, SGV, eiáo án quốc phòng - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị dồ dùng cần thiết. 2. Học sinh: - Chuân bị bài và dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠ I ĐỘNG MỎ ĐÀU
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiêu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù, giới thiệu nội dung bài mới c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. TỔ chức thực hiện: - Kiếm tra bài cù: + Tiềm lực chính trị tinh thần? + Tiềm lực quân sự, an ninh? + Thế trận QP và AN? - Giới thiệu nội dung mới: + Bất cứ làm một công việc gì chúng ta dều phái có tinh thần trách nhiệm và biện pháp đê thực hiện công việc đó. Vậy đối với việc xây dựng và cũng cố nền QPTD, ANND ta phải làm gì? Hôm nay chúne ta tìm hiếu tiếp về phần: (II- Biện pháp, xây dựng nền QPTD, ANND trong thòi kỳ mói ). B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THÚC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND a. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu biện pháp xây dựne nền QPTD, ANND b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phẩm: Biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND d. TỔ chức thực hiện:
H OAI ĐỔNG CỦA HS GV •
•
Bưóc 1: C h u y ển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẢM D ự KIẾN 5. N h ừ n g biện p h á p chú yếu xây d ự n g nền
GV cho HS đọc sách và đặt các câu quốc phòng toàn d â n , An ninh n h â n d ân hỏi cho HS trả lời:
v ữ ng m ạ n h hiện nay:
a. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng,
Giảo dục quôc phòng 12 kì I - Có nhừne biện pháp xây dựne nào? an ninh: - Tại sao phải tăng cường công tác - là biện pháp cơ bản dể thống nhất nhận thức, GDQP, AN?
nâng cao trách nhiệm đối với nhiệm vụ xây
- Giáo dục nhừne đối tượng nào?
dựng nền quốc phòng, an ninh
- Không cần tăng cường sự lănh đạo b. Tăng cường sự lânh đạo của Đáng, sự quàn của Đàng, nâng cao hiệu lực quán lý lý cùa Nhà nước dối với nhiệm vụ xây dựng của nhà nước được không?
nền QP, AN:
- Quân đội và công an cùa chúng ta -Là yêu cầu tất yếu, đám bảo xây dựng nền đang được xây đựng theo phương quốc phòng an ninh vừng mạnh, thể hiện toàn hướng nào?
diện trong thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tồ quốc dể nâng cao hiệu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
lực quản lí của nhà nước, đối với nhiệm vụ xây
HS trao đồi dể xây dựng
dựng nền QPTD-ANND nhà nước cần thể chế
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
hóa đường lối của Đáne về xây dựne quốc
HS trình bày kết quả
phòng an ninh bảo vệ tồ quốc thành pháp luật, nghị định một cách hệ thống đồng bộ.
HS khác nhận xét, bổ sung c. Không ngìme nâng cao chất lượng các lực Bước 4: Kết luận, nhận định:
lượne vù trane nhân dân nòne cốt là quân dội
GV nhận xét, bồ sune, và đưa ra kết và công an: luận
-Các lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm: Quân đội nhân dân, dân quân tự vệ và cône an nhân dân. Quân đội và công an- nồng cốt của các lực lượng vũ trang, dang được xây dựng theo phương hướne “Cách mạng, chính qui, tinh nhuệ ,từng bước hiện đại” nâne cao chất lượne tống hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đâ học
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên đặt câu hỏi dê cúne cố kiến thức -
Có nhừne biện pháp nào dê xây dựne nền quốc phòng toàn dân, An ninh nhân dân
vững mạnh hiện nay? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giải quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dã hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trá lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu h ỏ i: Học sinh cần làm eì đế góp phần xây dựne nền QPTD, ANND? * H ư ớ n g d ẫn về n h à
- Chuấn bị bài phần III “ Nâne cao trách nhiệm cùa học sinh trong xây dựng nền QPTD, ANND ” và đọc kỹ bài học.
BÀI 2 : MỘT SÓ HIẾU BIẾT VÈ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN (TIẾP THEO) TIẾT 7: NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH TRONG XÂY DỤNG NÊN QPTD, ANND
Giáo dục quốc phòng ỉ 2 kì ì I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong HS có thể nêu được - Tư tưởne chỉ dạo của Đáng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh Trong thời kì mới. - Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới. - Nâne cao trách nhiệm của HS trong xây dựng nền QPTD, ANND 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thầm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Năm và hiêu được sáu tư tưởng chí đạo của Đáne thực hiện nhiệm vụ quốc phòne toàn dân, an ninh nhân dân. 3. Phấm chất - Tích cực, nghiêm túc trong giờ học. - Xây dựne ý thức trách nhiệm cùa công dân với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND. II. THIẾT Bị DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - SGK, SGV, eiáo án quốc phòng - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị đồ dùng cần thiết. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài và dụne cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù, eiới thiệu nội dune bài mới
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: - Kiềm tra bài cù: + Đặc điểm của nền QPTD? ( 1HS ) + Nhiệm vụ của nền QPTD? ( 1HS ) + Biện pháp xây dựng nền QPTD-ANND? ( 1HS ) - Giới thiệu nội dung mới: + Đối với việc xây dựng và cũng cố nền QPTD, ANND mọi người dân đều phài có trách nhiệm, vậy là người HS chúng ta phái làm eì? Hôm nay chúne ta tìm hiêu phần: ( IIINâng cao trách nhiệm của HS trong xây dựng nền QPTD, ANND). Hoạt động 1: Nâng cao trách nhiệm của HS trong xây dựng nền QPTD, ANND a. Mục tiêu: Tìm hiểu trách nhiệm cùa HS trong xây dựng nền QPTD, ANND b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phâm: Trách nhiệm cùa HS trong xây dựng nền QPTD, ANND d. Tổ chức thực hiện: SẢN PHẢM D ự KIẾN
HOA CỦA HS GV • I' ĐỞNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III-
Nâng cao trách nhiệm của HS
GV đặt câu hỏi:
trong xây dựng nền QPTD, ANND:
+ Xây dựng nền QPTD,ANND là trách - Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng nhiệm cùa toàn dân. Trong đó HS là nhừng niềm tin, bồi dườne lòng Yêu nước, yêu chủ nhân UrcTne lai cùa đất nước có vị trí, vai chế độ, eóp sức cùne với toàn dân phấn dấu vì mục tiêu “Dân eiàu, nước mạnh, trò rất quan trọng. Vậy HS phải làm gì? xã hội Công bàne, dân chù, văn minh”. - Chúne ta là chủ nhân tương lai của đất nước có vị trí, vai trò quan trọng. Do vậy - Nâng cao nhận thức về kết họp hai xây dựne nền QPTD, ANND là trách nhiệm nhiệm vụ chiến lược xây dựng đất nước phải di đôi với báo vệ nhừng thành quả
Giảo dục quôc phòng 12 kì I của toàn dân, trong đó có chúng ta. Chúng ta cách mạng. phải làm gì đê nâng cao trách nhiệm cùa - Tự giác, tích cực học tập, nám vừng mình góp phần xây dựng nền QPTD, kiến thức QPTD, ANND, góp phần cùng ANND? toàn Đàng, toàn dân, toàn quân xây dựne Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
vừng chắc nền QPTD, ANND cùa đất
Học sinh chủ ý lẳng nehe, trả lời câu hỏi nước để bào vệ tổ quốc Việt Nam xâ hội chù nghĩa. theo cảm nghĩ của mình. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện một vài HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét bồ sung Bước 4: kết luận, nhận định: GV nhận xét, bồ sung và kết luận HS ehi lại những nội dune chính trong SGK theo hướng dân cùa giáo viên.
c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đà học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dã hướng dần dể trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức : - Xây dựne nền QPTD-ANND vững mạnh là việclàm thường xuyên, hệtrọne của bất cứ quốc eia nào muốn tồn tại và phát triển. - Nền QP cùa ta là nền QPTD, của dân, do dân, vì dân, là nền QP mang tính tự vệ tích cực, hoàn toàn chính nghĩa không bành trướne và de dọa bất kỳ quốc gia nào. - Xây dựng nền QPTD-ANND vừng mạnh là một yêu cầu tất yếu, trong thời kỳ CNH, HĐHỞnước ta.
Giảo dục quốc phòng ỉ 2 kì ì -
Xây dựng nền QPTD-ANND là trách nhiệm vụ cùa toàn dân. Đối với HS, thanh
niên luôn nâng cao ý thức và trách nhiệm trong xây dựng QPTD-ANND vừne mạnh, bảo vệ tô quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức đă hướng dần để trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu h ỏ i : Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND trong tình hình mới ? liên hệ bán thân đối với nhiệm vụ trên. * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài “ Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam ”
BÀI 3: TỚ CHỨC QUẢN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM (3 tiết) TIẾT 8: TỔ CHỨC VÀ HỆ THỐNG TỐ CHỨC TRONG QĐND VN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tồ chức cơ bán trone Quân đội, Công
- Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyền biệt:
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Quân đội, Công an vững mạnh. 3. Phấm chất - Tự giác, tích cực, nghiêm túc trone giờ học. - Nâng cao ý thức của học sinh dối với nghĩa vụ xây dựng lực lượne QĐ, CAND Việt Nam vững mạnh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
I. Giáo viên: - SGK, SG V, eiáo án quốc phòne - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị, đồ dùng dạy học, tranh ành cần thiết. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài và dụne cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: GV giới thiệu bài mới, kiêm tra bài cũ c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: - Kiểm tra bài cũ: + Nhiệm vụ cùa HS trong xây dựng nền QPTD-ANND? ( 1HS ) + Biện pháp xây dựng nền QPTD-ANND? ( 1HS ) - Giới thiệu nội dung mới: + QĐND Việt Nam là một tồ chức quân sự, tồ chức nòne cốt
của cáclực lượng vũ
trang nhân dân Việt Nam, do Đảng và nhà nước Việt Nam lành dạo, giáo dục, rènluyện và
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì quản lý làm nhiệm vụ giải phúng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Hôm nay ta tìm hiểu bài “ 7(9 chức QĐND V(ì hệ thống tổ chức trong QĐNDVN" B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ chức và hệ thống tồ chức trong QĐND VN a. Mục tiêu: Giúp HS thấy được sự cần thiết khi ban hành luật NVQS b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: SẢN PHÀM D ự KIẾN
HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I- Tồ chức và hệ thống to chức trong
GV: Hướng dấn HS dọc SGK đặt câu QĐND VN: hói và trả lời
1.7ơ chức:
Tổ chức QDND VN Bao gồm lực - Căn cứ đế tổ chức: lượng nào?
+ Vào chức năng, nhiệm vụ chính trị cùa
Hệ thống tổ chức QDND VN bao gồm QĐ. ? + Phù hợp với điều kiện hoàn cánh cụ thê Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
cùa dất nước.
HS đọc SGK. trả lời các câu hòi
+ Truyền thống tồ chức QĐ của dân tộc qua
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
từng giai doạn lịch sừ.( mồi giai doạn lịch sử có quy mô, hình thức tồ chức QĐ khác nhau
HS trả lời: Bộ đội chủ lực, bộ dội địa phươne ,bộ đội biên phòng, cả (Lực
)-
lượng thườne trực và Lực lượne dự bị 2. Hệ thống tổ chức: động viên)
- Nhìn tồng quát, tồ chức QĐND VN bao
HS trá lời: + Bộ Quốc phòng
gồm:
+ Các cơ quan Bộ QP
+ Bộ Quốc phòng
Giảo dục quôc phòng 12 kì I + Các đơn vị trực thuộc Bộ QP
+ Các cơ quan Bộ QP
+ Các bụ, ban chi huy quân sự
+ Các đơn vị trực thuộc Bộ QP
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Các bô, ban chi huy quân sự.
Giáo viên nhận xét bồ sung và kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, dơn vị trone QĐ a. Mục tiêu: HS nêu được chức năng, nhiệm vụ chính cùa một số cơ quan, đơn vị trone QĐ b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phâm: Chức năng, nhiệm vụ chính cùa một số cơ quan, dơn vị trong QĐ d. Tổ chức thực hiện: HOA• I ĐỔNG CỦA HS GV •
SẢN PHẨM DỤ KI ÉN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ
GV hướng dẫn học sinh đọc SGK, quan, đơn vị trong QĐ: đặt câu hỏi để HS trá lời: -
-
a) Bộ QP:
Bộ quốc phòng có chức năne
+ Là dơn vị thuộc chính phủ do Bộ trườne Bộ QP
gì?
đứng đầu.
Bộ tổng TM và cơ quan TM
+ Chức năng lânh đạo, chi huy, quản lí cao nhất
các cấp có chức năng, nhiệm của toàn quân. vụ gì?
b) Bộ tống tham mưu và CO’ quan tham mưu các
- TCCT và cơ quan CT các cấp cấp trong QĐND VN: có chức năng, nhiệm vụ eì?
+ Là cơ quan chi huy lực lượng vũ trang quốc gia.
- TCHC và cơ quan HC các cấp
+ Chức năng bảo đảm trình độ sẳn sàng chiến đấu,
có chức năng, nhiệm vụ gì?
điều hành các hoạt độne quân sự, nghiên cứu dề
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
xuất nhừng chủ trương chung.
HS đọc SGK. trả lời các câu hòi
c) Tong cục chính trị và CO’ quan chính trị các
Giảo dục quôc phòng 12 kì I Bước 3: Báo cáo, th ả o luận:
cấp trong QĐND VN:
HS trình bày câu trả lời
*- Tống cục chính trị:
Cà lớp nhận xét, bồ sune
- Chức năng đảm nhiệm công tác Đảng, cône tác
Bước 4: Kết luận, n h ậ n định:
chính trị trone toàn quân.
Giáo viên nhận xét bô sung và kết - Nhiệm vụ đề nehị ĐUQSTƯ quyết định chủ trương, biện pháp lớn về công tác đảng, cône tác luận chính trị trone QĐ; đề ra nhừng nội dung, biện pháp, kế hoạch chi đạo, kiểm tra cấp dưới thực hiện. *- Cơ quan chính trị các cấp: - Nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất những chú trương, biện pháp công tác đảng, công tác chính trị; hướng dẫn và tồ chức cho các cơ quan, đon vị thực hiện. d) Tổng cục hậu cần và CO’ quan hậu cần các cấp:
- Chức năng đảm bảo vật chất, quân y, vận tải. - Nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất, chi dạo công tác đám bảo hậu cần. e) Tống cục kỹ thuật và CO' quan kỹ thuật các cấp:
- Chức năne báo đám vù khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện. - Nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất, bào đảm kỹ thuật. g) Tống cục Công nghiệp quốc phòng, CO' quan, đơn vị sản xuất QP: - Chức năng quán lý các cơ sờ sản xuất QP. - Nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất, chỉ dạo các đơn vị
Giảo dục quôc phòng 12 kì I sàn xuât. h) Quãn khu, quân đoàn, quân chung, binh chủng: - Quân khu: Tổ chức quân sự theo lành thổ. + Chức năng, nhiệm vụ chi dạo công tác QP; xây dựng tiềm lực quân sự; chi đạo lực lượng vũ trang. - Quân doàn: Đon vị tác chiến chiến dịch là lực lượng thườne trực của quân đội. - Quân chủne: Bộ phận quân dội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định như: Hải quân, Phòne khône - khône quân. - Binh chùne: Chức năng trực tiếp chiến dấu hoặc báo đảm chiến đấu như: Pháo binh, Tăne - Thiết giáp, Công binh, Thông tin liên lạc, Đặc công, Hóa học... i) Bộ đội Biên phòng: Là bộ phận của QĐNDVN; chức năng chủ yếu là quản lý nhà nước đối với biên giới quốc gia, bảo vệ chủ quyền lănh thô, lợi ích quốc gia, eiừ eìn an ninh biên giới, vùne biển của Tổ quốc.
c. HOẠI
ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đà học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần để trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hệ thống kiến thức :
Giáo dục quốc phòng 12 kì ỉ - QĐND VN là một tồ chức quân sự, tồ chức nồng cốt cùa LLVT nhân dân VN, do Đáng, Nhà nước VNXHVN lãnh dạo, giáo dục rèn luyện và quàn lý, làm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và bào vệ Tổ quốc. - Hệ thốne tồ chức trone QĐND VN thống nhất, chặt chẽ, nehiêm neặt từ toàn quân dến cơ sở. Mồi cơ quan, dơn vị trong QĐ có chức năne nhiệm vụ cụ thể cùa mình, cùne nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ cùa QĐND VN. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trá lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Câu h ỏ i : + Tổ chức QĐND VN? + Chức năng, nhiệm vụ TCCT, TCHC, Tồng cục CNQP ? * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài phần II “ Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của nhân dân Việt Nam ”
BÀI 3: TỐ CHÚC QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM (tt) TIẾT 9: QUÂN HIỆU, CÁP HIỆU, PHÙ HIỆU CỦA QĐ.ND VN 1. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tồ chức cơ bán trone Quân đội, Công
- Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an. 2. Năng lực
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Quân đội, Công an vững mạnh. 3. Phẩm chất - Tự giác, tích cực, nghiêm túc trone giờ học. - Nâng cao ý thức của học sinh dối với nehĩa vụ xây dựng lực lượne QĐ, CAND Việt Nam vững mạnh. II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
I. Giáo viên: - SGK, SG V, eiáo án quốc phòne - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị, đồ dùng dạy học, tranh ảnh cần thiết. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài và dụne cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A.
HOẠT ĐỘNG M Ở ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: GV giới thiệu bài mới, kiêm tra bài cù c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: - Kiếm tra bài cũ:
+ Tổ chức QĐNDVN? ( 1HS) + Hệ thống tổ chức QĐNDVN? ( 1HS ) - Giới thiệu nội dung mới:
Giáo dục quốc phòng 12 kì ỉ + QĐND VN có quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu riêne do nhà nước quy định. Hôm nay ta tìm hiểu thêm về “Quân hiệu, cắp hiệu, phù hiệu của QĐND VN ” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐ: a. Mục tiêu: HS nhận biết được quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐ b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phâm: Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐ d. Tổ chức thực hiện: SẢN PHÂM D ự KIÉN
H OAI CỦA HS GV • ĐÒNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giảng giải kết hợp với tranh. Đặt câu hỏi:
4. Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của
- Như thế nào gọi là sĩ quan?
QĐ:
- Nêu một số bậc quân hàm?
- Quân hiệu: Gắn trên mù círne và mũ mềm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, quan sát tranh và trả lời các
- Cấp hiệu: Đeo ờ vai áo, nền vàng có viền theo màu của quân chúng.
câu hỏi. + Sĩ quan: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời. Cả lóp nhận xét, bổ sune Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức
. Cấp úy 1 vạch ngang màu bạc (cúc và sao bạc) . Cấp tá 2 vạch ngane màu bạc (cúc và sao bạc) . Cấp tướne không biểu hiện vạch, cúc
- Hình tròn đỏ eiừa có ngôi sao vàng 5 cánh và sao vàne nổi.
(Thiếu: lsao, Trung: 2sao, Thượng: 3
- Có 3 loại: Của sĩ quan, quân nhân chuyên sao, Đại: 4sao )
Giảo dục quôc phòng 12 kì I nehiệp, hạ sĩ quan binh sĩ.
+ Hạ sĩ quan:
- Những qui định chung:
. Hạ sĩ: lvạch ngang ( dở )
a) Sĩ quan QĐNDVN là cán bộ cùa Đàng
. Trung sĩ: 2 vạch ngane
CSVN và nhà nước CHXHCNVN, hoạt động
. Thượng sĩ: 3 vạch ngang
trong lĩnh vực quân sự, được nhà nước phong quân hàm cấp úy, Tá, Tướne. + Chia làm 2 neạch: SQ tại neù, SQ dự bị. + SQ gồm các nhóm ngành sau: Chi huy,
+ Binh sĩ: . Binh nhì: 1 vạch chừ V màu đò . Binh nhất: 2 vạch chừ V màu đỏ
tham mưu, chính trị, kĩ thuật, chuyên môn
+ Học viên sĩ quan có viền vàng
khác.
+ Học viên hạ sĩ quan không có viền
b) Hạ sĩ quan: Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.
+ Quân nhân chuyên nghiệp có vạch
c) Binh sĩ: Binh nhì, Binh nhất.
chừ < màu bạc.
- Ngoài ra còn có học viên sĩ quan và học - Phù hiệu: Là một hình bình hành viên hạ sĩ quan. Nền cấp hiệu theo màu quân, mang ở ve áo, cấp tướng có viền vàne binh chúng. d) Quân nhân chuyên nghiệp :Có trình độ chuyên môn kĩ thuật cần thiết cho các cône tác chi huy, chiến dấu, xây dựng QĐ có thề phục vụ trong QĐ từng thời hạn hoặc dài hạn cho dến 50 tuổi, cấp bậc thấp nhất là chuấn úy, cao nhất là thượne tá.( QNCN không đeo quân hàm kết họp ). - Từ năm 2009 quân hàm QNCN có vạch màu hồng nhạt ờ giừa cầu vai. - Nền phù hiệu theo màu quân chúng có đính biểu tượng chuyên neành.
c. H OẠI
ĐỘNG LUYỆN TẬP
3 cạnh.
Giáo dục quốc phòng 12 kì ỉ a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đâ học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức đă hướng dần dể trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. TỔ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức :
- QĐND VN là một tồ chức quân sự, tồ chức nồng cốt của LLVT nhân dân VN, do Đáng, Nhà nước VNXHVN lãnh đạo, eiáo dục rèn luyện và quán lý, làm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và bào vệ Tổ quốc. - Hệ thốne tồ chức trone QĐND VN thống nhất, chặt chẽ, nghiêm neặt từ toàn quân dến cơ sở. Mồi cơ quan, dom vị trong QĐ có chức năne nhiệm vụ cụ thể của mình, cùne nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ cùa QĐND VN. - QĐND VN có cấp hiệu, phù hiệu, quân hiệu riêne do Nhà nước quy định. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đã học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trả lời của HS d. TỔ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi : -Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu cùa Quân đội nhân dân Việt nam? * Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài phần II “ Tổ chức và hệ thống tổ chức công an nhân dân Việt Nam ”
BÀI 3: TÓ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM (tt)
Giáo dục quốc phòng 12 kì ỉ T I Ế T 10: T Ớ C H Ứ C VÀ H Ệ T H Ố N G T Ố C H Ứ C T R O N G c AND VN
I. M Ụ C T IÊ U :
1. Kiến thức - Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính cùa một số tô chức cơ bàn trong Quân đội, Công
- Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năne lực eiao
N ăng lực chuyên biệt:
Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Quân đội, Công an vừng mạnh. 3. Phấm chất
- Tự giác, tích cực, nghiêm túc trone giờ học. - Nâng cao ý thức của học sinh dối với nghĩa vụ xây dựng lực lượne QĐ, CAND Việt Nam vừne mạnh. II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - SGK, SG V, eiáo án quốc phòne - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị, đồ dùng dạy học, tranh ảnh cần thiết. 2. Học sinh:
- Chuân bị bài và dụne cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. H O Ạ T Đ Ộ N G M Ở ĐÀU
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: GV giới thiệu bài mới, kiêm tra bài cũ c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. TỔ chức thực hiện: Kiểm t r a bài cũ:
-
Bộ quốc phòng có chức năng gì?
-
Bộ tône TM và cơ quan TM các cấp có chức năne, nhiệm vụ gì?
Giới thiệu nội dung mới: + CAND Việt Nam là một tô chức quân sự, tô chức nòng cốt của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, do Đàng và nhà nước nhân dân Việt Nam lânh đạo, giáo dục, rèn luyện và quàn lý làm nhiệm vụ an ninh Tổ quốc. Hôm nay ta tìm hiểu bài “II. Tổ chức và hệ thắng tổ chức trong CAISD VIS ” B. H O Ạ T Đ Ộ N G H ÌN H T H À N H K IẾ N T H Ứ C M Ớ I
Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ chức và hệ thống tồ chức trong CAND VN a. Mục tiêu: HS tìm hiểu tổ chức và hệ thống tồ chức trong CAND VN b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phắm: Tổ chức và hệ thống tồ chức trong CAND VN d. Tổ chức thực hiện: H O A• T Đ Ô• N G C Ủ A H S G V Bưóc 1: C h u y ển giao nhiệm vụ:
SẢN P H Ả M D ự K IẾ N II- T ổ chức và hệ thố ng tồ chức tro n g CAN D
GV hướng dẫn học sinh đọc SGK, đặt VN : (40phút) câu hỏi đế HS trá lời:
1.7(9 chức:(5phủt)
N hóm 1:
- Căn cứ đế tổ chức:
- CAND được tồ chức bao gồm lực
+ Lực lượng ANND.
lượng nào?
Giảo dục quôc phòng 12 kì I - Hệ thông tô chức của CANND Việt
+ Lực lượng CSND.
Nam như thế nào?
2. H ệ thống to chức: :(5phút)
Nhóm 2:
- Nhìn tồng quát, tồ chức CAND VN bao gồm:
- Cơ quan nào là cơ quan cao nhất
+ Bộ Công an
trong CAND?
+ Các cơ quan Bộ CA
- Trong tổ chức CAND có mấy tổng cục? Là nhừng tône cục nào? Nêu chức năng nhiệm vụ của nhừng tông cục đó? Nhóm 3: - Nêu chức năng, nhiệm vụ của Bộ tư
+ CA tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ. + CA huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tinh. + CA xã, phường, thị trấn
lệnh cảnh vệ, Văn phòng, Thanh tra,
+ Các học viện, nhà trường đào tạo cán bộ sĩ
Cục quản lý trại giam của CAND
quan công an và hạ sĩ quan chuyên nghiệp công
- Nêu chức năng nhiệm vụ cùa Vụ tài
an.
chính, Vụ pháp chế, Vụ hợp tác quốc tế 3. Chức năng, nhiệm vụ chính của m ột số cơ quan, đơn vị trong C A ::(1 Ophút) trong CAND. Nhóm 4:
a) Bộ CA:
- Sĩ quan, Hạ SQ nehiệp vụ có mấy
- Là cơ quan lành đạo, chi huy cao nhất.
cấp, bậc?
- Nhiệm vụ:
- Sĩ quan, HSQ chuyên môn KT có
+ Quán lý nhà nước về bào vệ an ninh quốc eia,
mấy cấp, bậc?
trật tự, an toàn xã hội.
Bước 2: T hực hiện nhiệm vụ:
+ Xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực
GV cho các nhóm 1 khoảng thời eian lượng công an. đê đọc lại nội dung trone SGK và trả b) T o ng cục an ninh: lời các câu hỏi - Là lực lượng nồng cốt của Công an. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Nhiệm vụ: Đại diện các nhóm trình bày câu trá lời + Nắm chắc tình hình. Nhóm khác nhặn xét
Giảo dục quôc phòng 12 kì I Bước 4: Kết luận, n h ậ n định:
+ Đ âu tranh, phòng chông tội phạm.
-GV nhận xét, bồ sung, kết luận
+ Làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia. + Bảo vệ an ninh quốc eia. c) Tong cục Cảnh sát: - Là lực lượng nồng cốt. - Nhiệm vụ: + Chú động đấu tranh phòne, chống tội phạm. + Làm thất bại mọi âm mưu hành dộne eây mất trật tự, an toàn xâ hội. + Bảo vệ trật tự an toàn xã hội. d) rồ n g cục Xây dựng lực lượng:
- Là cơ quan chuyên trách đám nhiệm cône tác xây dựng hệ thốne tồ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an. e) Tong cục Hậu cần: - Là cơ quan tham mưu, bào đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụne vật tư, trane bị cho các lực hrợne cùa Bộ Cône an. g )Tổng cục tình báo: - Là lực lượng đặc biệt, nhẳm neăn chặn và đập tan nhừng âm mưu, hành dộne chống phá cùa các thế lực thù địch, giừ vững an ninh quốc gia. h) Tống cục Kỹ thuật: - Là cơ quan đàm bảo trang bị, phương tiện kỹ thuật cho các hoạt độne, ứng dụng những thành
Giảo dục quôc phòng 12 kì I tựu khoa học công nghệ vào nghiệp vụ cône an. i) Bộ T ư lệnh cảnh vệ: - Là lực lượng báo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan dầu nóo của Đàng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, các cơ quan neoại giao và tồ chức quốc tế, chuyên gia nước ngoài đến cône tác tại VN. Ngoài ra, cũn có các cơ quan khác thuộc Bộ Cône an. - Văn phòne - Thanh tra - Cục quản lớ trại giam
- Vụ Tài chính - Vụ Pháp chế
- Vụ họp tác quốc tế - Công an xã 3- C ấ p hiệu, P h ù hiệu, C ô n g an hiệu: - Công
an hiệu: :(20phủt) M U * 3 «0
c trtì
m m
d p liK n j
-
d p It
Cấp hiệu :
•M i"
vM *
BXZZ) O »«
EDC
«>4
s
s s > * w » i
<IW 4 «
B E '•«“»i
s >
s >
ia >
^ 3 *
lu t»
'» » «
K >
th f e »
TM »<|
y . ư * » (•£ ■ « •
I B )
[ỈK > w
>
T V » ,«
1
M trf
1
jM
IB D
H K '
B K >
B S >
T v * r* u
H D
B D
» » * ■ » .»
H
« !
'* » 1 «
B E »
n « tu
« !» ®
I V
o » n
r > v * t»
B B >
S M
’« 1 «
)
B
*W »M I
> « •<
B K > 1« * «
- Phù hiệu: ( chi giới thiệu cho học sinh có tranh hiện vật tốt hơn ) a. Sĩ q u a n , hạ sĩ q u a n nghiệp vụ:
- Hạ sĩ quan có 3 bậc - Sĩ quan cấp Uy 4 bậc - Sĩ quan cấp Tỏ 4 bậc - Sĩ quan cấp Tướng 4 bậc b. Sĩ q u a n , hạ sĩ q u a n chuyên m ụ n kỹ th u ật:
- Hạ sĩ quan có 3 bậc - Sĩ quan cấp Uy 4 bậc
Giảo dục quôc phòng 12 kì I - Sĩ quan câp Tỏ 3 bậc c. H ạ sĩ q u a n , chiến sĩ p hục vụ có thòi hạn:
- Chiến sĩ có 2 bậc - Hạ sĩ quan có 3 bậc
c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đâ học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hệ thống lạ kiến thức : - CANDVN là lực lượng nòne cốt quán Ịý nhà nước về báo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội - Đấu tranh phòng,chống tội phạm, làm thất bại mọi âm mưu, hành dộng xâm phạm an ninh quốc eia, gây mất trật tự an toàn xâ hội. - Báo vệ cán bộ cấp cao, cơ quan đầu nào của Đàng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, chuyên gia nước ngoài đến công tác tại Việt Nam. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trá lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Gv đặt câu hỏi : + Tổ chức và hệ thốne tổ chức CAND VN?
Giảo dục quốc phòng ì 2 kì ỉ + Hệ thống quân hàm của CAND VN ? * Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết
Tiết 11 KIẾM TRA 1 TIẾT 1. Mục tiêu I. Kiến thức Nhàm đánh giá quá trình học tập, ôn luyện của học sinh nhận xét rút kinh nghiệm cho nội dung tiếp theo đạt kết quả cao hcTn. II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
9
9
- GV chuẩn bị dề kiểm tra, đáp án (tóm tát). - HS: Giấy kiểm tra, bút viết. III. TIẾN HÀNH KIẾM TRA 1. Hình thức kiém tra: Kiếm tra viết. 2. Câu hỏi: Câu 1: Nêu và phân tích nhừng quan điểm chi dạo của đáng về thực hiện nhiệm vụ QP AN trong thời kỳ mới ? Câu 2: Nêu hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐND Việt Nam ? Đáp án (tóm tắt) Câu 1(7d>: -
Nêu được 6 quan diểm(3đ);
-
Phân tích làm rõ các quan diêm(4d).
câu 2 (3d): Nêu được hệ thống Quân hiệu, cấp hiệu, Phù hiệu trong QĐND Việt Nam.
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì
Bài 4: NHÀ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI, CỒNG AN VÀ TUYÊN SINH ĐÀO TẠO (2 tiết) Tiết 12: NHÀ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI VÀ TUYẾN SINH QUÂN s ự
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nẳm được hệ thống các nhà trườne trong Quân đội và Công an. - Hiểu rồ chế dộ tuyển sinh đào tạo hàng năm vào các trường quân sự và công an. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng linh hoạt trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường. 3. Phẩm chất - Xây dựng ý thức trách nhiệm, định hướne nghề nghiệp quân sự, cône an. II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. G iáo viên:
- SGK, SG V, eiáo án quốc phòne - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị, đồ dùng dạy học, tranh ảnh cần thiết. 2. Học sinh: - Chuân bị bài và dụne cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: GV giới thiệu bài mới
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì c. Sản phẩm: HS lắne nehe GV d. Tổ chức thực hiện: - Giới thiệu nội dung mới: + Sau khi dội VN tuyên truyền giải phóng quân, tiền thân của QĐNDVN được thành lập. Đàng và Bác Hồ đã chú trọng neay đến cône tác đào tạo, bồi dường cán bộ quân đội cách mạng. Do đó hệ thống nhà trường quân đội từng bước được hình thành. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ NHÀ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI VÀ TƯYẺN SINH QUẢN s ự ” . B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu nhà trường quân đội và tuyển sinh quân sự a. Mục tiều: HS tìm hiểu về hệ thống nhà trường quân dội và tuyển sinh đào tạo sĩ quan bậc đại học trong các trường quân đội b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phắm: Hệ thống nhà trường quân dội và tuyên sinh đào tạo sĩ quan bậc dại học trong các trườne quân đội d. Tổ chức thực hiện: HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG •
SẢN PHẢM D ự KI ÉN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I- NHÀ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI VÀ TUYỂN
GV đặt câu hỏi:
SINH QUÂN Sự:
- Em hãy kế tên các học viện?
1-Hệ thống nhà trường quân đội:
- Em hãy kể tên các trường sĩ quan: a) Các học viện: Đại học, Cao dăne?
1- Học viện Quốc phòng
- Nhừng dối tượne nào tham eia tuyền 2- Học viện Lục quân sinh quân sự?
3- Học viện chính trị quân sự
- Thí sinh trúng tuyên phải đù các tiêu 4- Học viện hậu cần chuẩn nào ? 5- Học viện Kĩ thuật quân sự
Giảo dục quôc phòng 12 kì I Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
6- Học viện quân y
+HS đọc SGK và trá lời các câu hỏi
7- Học viện khoa học quân sự
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
8- Học viện Hái quân
Đại diện một vài học sinh trá lời câu 9- Học viện Phòne không- Khône quân hỏi
10- Học viện Biên phòng
HS khác nhận xét Dự kiến trả lời:
b) Các trường s ĩ quan, trường đại học, cao
- Có 10 Học viện (kể tên)
đăng:
- Có 9 trường sĩ quan ( kể tên)
1- Trường SQ lục quân 1
- Cól trườne ĐH, 1 trường CĐ
2- Trường SQ lục quân 2
* Ngoài ra cùne các trườne Quân sự 3- Trường SQ chính trị QK, QĐ, QSự Tinh, QS thành phố, các 4- Trường SQ pháo binh trường chuyên nehiệp, dạy nehề. 5- Trường SQ công binh * Đối tượng Tuyển sinh gồm: 6- Trường SQ thông tin - Quân nhân tại neù 7- Trường SQ tăng-thiết giáp. - Cône nhân viên quốc phòng 8- Trường SQ đặc công - Nam thanh niên ngoài quân đội 9- Trường SQ phòng hoá - Nừ quân nhân và nừ thanh niên ngoài 10- Trường SQ Không Quân. quân đội 11- Trường Đại học Văn hóa- Nghệ thuật quân * Tiêu chuẩn: đội
- Tự nguyện ĐKDT 12- Trường kĩ thuật Vin-Hem-Pich.( Wilhelm - Có lý lịch gia đình và bản thân rỏ Pieck ) ràng c) Ngoài ra cũn có các trường quân sự: - Tốt nghiệp THPT, BTTHPT, và đủ Quân khu, Quân đoàn, trườne trung cấp điểm tuyển sinh chuyên neành, dạy nehề...
Giảo dục quôc phòng 12 kì I Sức khoẻ (theo quy định)
2- Tuyền sinh đào tạo sĩ quan bậc đại học
Bước 4: Kết luận, nhận định:
trong các trưòìig quân đội:
GV nhận xét, chốt kiến thức
a)Đồi tượng tuyên sinh:
-
- Quân nhân tại ngù -
Công nhân viên chức quốc phòng
-
Nam thanh niên ngoài quân đội
-
Nừ thanh niên neoài quân dội và nừ quân
nhân. b)Tiêu chuân tuyên sinh: - Tự neuyện dăng kỷ dự thi. -
Có lí lịch chính trị gia đình và bàn thân rõ
ràng. -
Tốt nghiệp THPT, bồ túc THPT, đủ điểm qui
định vào trường dự thi. -
Sức khỏe ( theo qui dịnh )
c)T ô chức tuyên sinh quân sự: * Phương thức tiến hành tuyển sinh quân sự: -
Hàng năm, công bố trên phương tiện thône
tin đại chúne. -
Tất cả thí sinh phải qua sơ tuyên.
* Mụn thi, nội dung và hình thức thi: -
Thông tin trone quyển “Nhừne điều cần biết
về tuyển sinh đại học, cao đẳng” hàne năm của Bộ giáo dục. * Các mốc thời gian tuyển sinh:
Giảo dục quôc phòng 12 kì I - Theo qui định chung của nhà nước. * Chính sách ưu tiên trong tuyên sinh: - Theo qui định chung của nhà nước. * Dự bị đại học: - Thực hiện dối với một số dối tượne được hưởng chính sách. * Một số qui định chung: - Được phụ cấp chế dộ theo qui định. - Chấp hành sự Phân Công sau khi tốt nghiệp.
c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đà học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi cho HS: - Trong hệ thốne nhà trường quân đội có bao nhiêu trường học viện, sĩ quan, đại học, cao đăng? kể tên? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giải quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dã hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trá lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi cho HS:
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì - Trình bày đối tượne và tiêu chuân tuyên sinh dào tạo sĩ quan bậc đại học trong các trườne quân đội * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài “ Nhà trường công an và tuyển sinh đào tạo ”
Bài 4: NHÀ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI, CỒNG AN VẢ TUYÊN SINH ĐÀO TẠO (2 tiết) Tiết 13: NHẢ TRƯỜNG CÔNG AN VÀ TUYẾN SINH ĐÀO TẠO •
L MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nẳm được hệ thống các nhà trườne trong Quân đội và Công an. - Hiểu rồ chế dộ tuyển sinh đào tạo hàng năm vào các trường quân sự và công an. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng linh hoạt trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường. 3. Phấm chất - Xây dựng ý thức trách nhiệm, định hướne nehề nehiệp quân sự, cône an. II.
THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo vỉên: - SGK, SG V, eiáo án quốc phòne - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị, đồ dùng dạy học, tranh ảnh cần thiết. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài và dụne cụ học tập.
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì III.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG M Ở ĐÀU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiêu bài mới. b. Nội dung: GV kiểm tra bài cù và giới thiệu bài mới c. Sản phâm: HS lắne nehe GV, trá lời câu hỏi d. TỔ chức thực hiện: Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Em hãy kể tên các học viên quân sự? Bài mói: + CAND Việt Nam là một tồ chức quân sự, tồ chức nòne cốt của các lực lượng vù trang nhân dân Việt Nam, do Đảng và nhà nước nhân dân Việt Nam lãnh đạo, giáo dục, rèn luyện và quán lý làm nhiệm vụ an ninh Tổ quốc. Hôm nay ta tìm hiểu bài “II. Tổ chức và hệ thống tố chức trong CAND VIV” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hệ thống nhà trường công an a. Mục tiêu: Tìm hiểu về hệ thốne nhà trường công an b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: Hệ thống trường cône a d. Tổ chức thực hiện: HOAT ĐÔNG CỦA HS GV •
•
SẢN PHÁM D ự KIẾN
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II- NHÀ TRƯỜNG CỒNG AN VÀ TUYẾN
GV: Đặt câu hỏi HS xem SGK trả lời.
SINH ĐÀO TẠ()(40phút)
- Kê tên các trường đại học học viện
l.Hệ thống nhà trưòìig công an:20phút
đào tạo cùa cône an nhân dân?
(ỉ) Các học viện:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học viện An ninh.
Giảo dục quôc phòng 12 kì I Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học viện Cánh sát.
+HS đọc SGK và trá lời các câu hỏi
- Học viện tình báo.
Bưóc 3: Báo cáo, thảo luận:
b) Các trường đại học:
Đại diện một vài học sinh trá lời câu - Đại học an ninh hỏi
- Đại học cảnh sát
HS khác nhận xét
- Đại học phòng cháy-chừa cháy.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
c) Các trường khác:
GV nhận xét, chốt kiến thức
- Trung cấp An ninh I và II. - Trung cấp Cánh sát 1,11 và III. - Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Công an. - Trung cấp cánh sát vũ trang. - Bồi dườne nehiệp vụ hậu cần Công an. - Trường Văn hóa 1,11, III. Ngoài ra cũn có 3 trung tâm bồi dườne của các tồng cục; 64 cơ sở đào tạo, bồi dường nghiệp vụ trực thuộc cône an các tinh, thành phố.
Hoạt động 2: Tuyển sinh đào tạo đại học trong các trưòìig Công an nhân dân a. Mục tiêu: Tìm hiểu về tuyên sinh dào tạo đại học trong các trường Cône an nhân dân b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiêu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: Mục tiêu, nguyên tác và tiêu chuẩn, điều kiện tuyến chọn d. Tổ chức thực hiện: HOA I ĐỔNG CỦA HS GV
SẢN PHẢM D ự KI ÉN
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tuyến sinh đào tạo đại học trong các trưòìig
•
•
•
Giảo dục quôc phòng 12 kì I GV: Đặt câu hỏi HS xem SGK trả Công an nhân dân:(20ph) lời.
(í) Mục tiêu, nguyên tắc tuyến chọn:
+ Mục tiêu nguyên tắc tuyên chọn - Mục tiêu: Đúng qui trình, đối tượng, chi tiêu, tiêu ? chuấn. Quy chế dân chù. + Tiêu chuẩn nào được tuyển - Nguyên tác: Bộ trưcýne Công an phân bồ và hướng chọn vào CANDVN? dần cụ thể. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Tiêu chuẩn Víì điều kiện tuyến chọn:
Tham khảo SGK trả lời.
- Trung thành với Tố quốc, lý lịch bản thân, gia đình
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
rõ ràng, eưcTng mẫu, phấm chất, tư cách dạo đức tốt,
Đại diện một vài học sinh trá lời sức khóe, trình độ học vấn, năne khiếu Phù họp, có nguyện vọng phục vụ trong Công an. câu hỏi HS khác nhận xét
- Có qui định cụ thề dối tượng, tiêu chuấn và điều kiện, với từng lực lượne, từng vùne, miền và thời kỳ
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức Học sinh chọn lọc ý chính ghi vào
cụ thế. *. Lưu ý: - Tất cả các thí sinh dự thi đều phải qua sơ tuyên.
vở
- về tuồi đời: Học sinh phổ thông không quá 20 tuổi: học sinh có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiêu số không quá 22 tuổi. - Học sinh nừ do chi tiêu tuyên sinh qui định. - Thí sinh khône trúng tuyền được tham gia xét tuyển vào các trường đại học, cao đăne khối dân sự. c) ư u tiên tuyến chọn: Sinh viên, học viên tốt nehiệp xuất sắc ớ các trường dân sự có đủ tiêu chuẩn để đào tạo. bồ sung vào Cône an. Cône dân là người dân tộc thiếu số hoặc công dân khác có thời gian thường trú từ 10 năm liên
Giảo dục quôc phòng 12 kì I tục trở ỉên ở miên núi, vùne sâu, vùng xa, biên giới hải đảo.
d) Chọn cử học sinh, sinh viên, cán bộ công an nhãn (lân đào tạo tại các cơ sở giáo dục ngoài Công an: Để dào tạo ngành nghề thích hợp phục vụ nhiệm vụ công tác ờ trone neành Công an.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đà học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: -GV đặt câu hỏi để củne cố kiến thức cho học sinh: + Trình bày tiêu chuẩn và điều kiện tuyền chọn vào CANND D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục ticu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức đă hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời cùa HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm 1. Có bao nhiêu học viện, trườne dại học Cône an nhân dân? a. 03 Học viện, 03 trường Đại học b. 04 Học viện, 02 trường Đại học c. 05 Học viện, 01 trường Đại học
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì d. 06 Học viện, 04 trường Đại học 2. Trong hệ thốne nhà trường Công an nhân dân , có bao nhiêu trường trune cấp An ninh? a. 01 trườn £ b. 02 trườne c. 03 trườne d. 04 trườne 3. Trong hệ thốne nhà trường Công an nhân dâ , có bao nhiêu trường trung cấp Cáne sát ? a. 01 trườne b. 02 trườne c. 03 trườne d. 04 trườne 4. Trong hệ thống nhà trườne Công an nhân dân còn có cơ sở bồi dường nào, số lượng bao nhiêu? a. 66 cơ sở bồi dường nghiệp vụ trực thuộc các tình, thành phố b. 65 cơ sở bồi dường nghiệp vụ trực thuộc cône an các địa phương c. 64 cơ sở bồi dường nghiệp vụ trực thuộc cône an các tinh d. 63 cơ sở bồi dường nghiệp vụ trực thuộc cône an các tỉnh, thành phố 5. Mục tiêu tuyến sinh dào tạo đại học trong các trường Công an nhân dân như thế nào? a. Tuyén chọn phải đàm bào đúne quy trình, đối tượng, chi tiêu, tiêu chuân, dúng quy chế dân chủ b. Tuyển chọn phải đám báo đúng đối tượng ưu tiên, vượt chi tiêu, tiêu chuân c. Tuyén chọn phải dàm bảo đúng đối tượng, hạn chế chi tiêu, dù tiêu chuấn d. Tuyển chọn phài đám báo ưu tiên một số đối tượng theo quy định 6. Nội dung nào sau đây không phái là nguyên tác tuyên sinh dào tạo dại học trone các trường Cône an nhân dân?
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì a. Hàng năm, căn cứ vào tône biên chế dã được phê duyệt b. Không tuyền sinh từ nguồn thanh niên, học sinh c. Bộ trườne Bộ Cône an phân bồ chi tiêu d. Có hướne dẫn cụ thể trình tự, thủ tục tuyến chọn 7. Nội dung nào sau dây không đúng với nhừng tiêu chuẩn và điều kiện tuyền chọn vào Công an nhân dân? a. Trung thành với Tồ quốc, có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt b. Có lí lịch bàn thân và gia đình rồ ràng c. Là thanh niên, học sinh phải có 1 năm công tác tại địa phương d. Có nguyện vọne phục vụ trong lực lượng Công an * Hướng dẫn về n h à - Đọc trước bài “ Luật sĩ quan Quãn đội nhân dân và Công an nhân dân ”
Bài 5: LUẬT s ĩ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN Tiết 14: LUẬT s ĩ QUAN QĐNDVN
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được nhừng nội dung cơ bán cùa Luật Sĩ quan QĐNDVN. - Hiểu được nhừng điều kiện tuyển chọn, đào tạo; quyền lợi, nghĩa vụ cùa sĩ quan quân đội.
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì - Hiểu được trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Cône an, biết cách đăng kỷ dự thi vào các trường QĐ, CA. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Xây dựng ý thức trách nhiệm, động cơ, phương pháp phấn dấu trở thành sĩ quan quân đội. 3. Phẩm chất - Xây dựng ý thức trách nhiệm, góp phần thực hiện tốt Luật Sĩ quan Quân đội. II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - SGK, SGV, eiáo án quốc phòng - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị, đồ dùng dạy học, tranh ảnh cần thiết. 2. Học sinh: - Chuân bị bài và dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG M Ở ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù, giới thiệu nội dung bài mới c. Sản phâm: HS lắne nehe, trả lời câu hỏi cùa GV d. TỔ chức thực hiện: -
Kiếm tra bài cũ:
+ Trình bày hệ thống nhà trườne quân dội nhân dân? ( 1HS ) + Đối tượng và tiêu chuẩn tuyén sinh dào tạo sĩ quan QĐND?(1 HS) - Giói thiệu nội (lung mới:
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì + Để xây dựng dội ngũ sĩ quan QĐND vừng mạnh, làm nòng cốt xây dựng QĐND cách mạng, chính quy tinh nhuệ, từng bước hiện đại; bảo đám hoàn thành mọi nhiệm vụ dược eiao; eóp phần nền quốc phòne toàn dân, xây dựng và báo vệ vững chẳc Tổ Quốc Việt Nam XHCN. Căn cứ vào hiến pháp nước Cộne hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992. “ Luật sĩ quan QĐNDVN ” được chủ tịch Quốc hội ký ngày 21 tháng 12 năm 1999. Gồm 7 chương 51 diều B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, chức năne sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam a. Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm về sĩ quan, neạch sĩ quan và vị trí chức năng của sĩ quan b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phâm: khái niệm về sĩ quan, ngạch sĩ quan và vị trí chức năng cùa sĩ quan d. Tổ chức thực hiện: HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHÂM D ự KIẾN I- LUẬT Sĩ QUAN QĐNDVN.
Gv: Sỹ quan QĐND VN có vị trí và 1/ Vị trí, chức năng sĩ quan Quãn đội nhãn chức năng như thế nào ?
dân Việt Nam
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a. Khỏi niệm về sĩ quan, ngạch s ĩ quan
Đọc Sgk, suy nghĩ, thảo luận và trả lời.
- Sĩ quan: Là quân nhân phục vụ trong lực
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
lượng vù trang có quân hàm cấp uý trở Lên.
Đại diện HS trình bày câu trá lời, HS
- S ĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam: -
khác nhận xét.
Ngạch sĩ quan:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Sĩ quan chia thành 2 ngạch : sĩ quan tại ngù và sĩ quan dự bị.
Gv: kết luận và liên hệ thực tế. Hs: ehi ỷ chính.
b. Vị trí chức năng của sĩ quan - Là lực lượne nòng cốt của quân đ ộ i.
Giảo dục quôc phòng 12 kì I -
Đảm nhiệm các chức vụ lành đạo, chi huy
quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. Hoạt động 2: Tìm hiêu tiêu chuân của sĩ quan; lãnh đạo, chỉ huy, quán lí sĩ quan; điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan; nguồn bổ sung sĩ quan tại neù. a. Mục tiêu: HS tìm hiểu tiêu chuẩn chung và điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: tiêu chuấn chung và điều kiện tuyền chọn đào tạo sĩ quan d. Tổ chức thực hiện: HOA• 1 ĐỔNG CỦA HS GV •
SẢN PHẨM D ự • KI ÉN
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tiêu chuẩn của sĩ quan; lành đạo, chỉ huy, quán
Gv: Sỹ quan QĐND VN có nhừne ỉí sĩ quan; điều kiện tuyến chọn đảo tạo sĩ quan; nguồn bố sung s ĩ quan tại ngũ. tiêu chuấn eì ? + Đàng CSVN lãnh dạo QĐ theo
a. Tiêu chuấtt chung
nguyên tắc nào ?
- Có bàn lĩnh chính trị vừne vàng, tuyệt đối trung
+ Nêu nhừng điều kiện tuyển thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đàng và Nhà nước : có tinh thần cánh giác cách mạng cao, sẵn chọn, đào tạo SQ ? sàng chiến đấu, hi sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Đọc Sgk, suy nghĩ, thào luận và trá lời.
được eiao. - Có phẩm chất đạo đức cách mạng : gương mẫu chấp hành dườne lối chủ trương, chính sách, pháp
Gv: Hướng dẫn Hs nehiên cứu luật cùa Đảng, Nhà nước; có tinh thần đoàn kết, giừ Sgk và giải đáp thác mác nếu có. nghiêm ki luật quân dội; được quần chúng tín nhiệm. Bưóc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Có trình dộ chính trị, khoa học quân sự và khá
Đại diện HS trình bày câu trả lời, năng vận dụng sáng tạo lí luận vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và quân đội nhân dân;
Giảo dục quôc phòng 12 kì I HS khác nhận xét.
có kiên thức vê các lĩnh vực và năne lực hoạt động
Bước 4: Kết luận, nhận định:
thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Gv: kết luận và liên hệ thực tế.
- Có lớ lịch rồ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm
Hs: ehi ý chính.
nhiệm. b. Lành đạo, chỉ huy, quan lí đội ngũ s ĩ quan - Đội ngũ sĩ quan do Đảng lânh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt, sự thốne lĩnh cùa Chù tịch nước - Sự quản lí thống nhất cùa Chính phủ; chi huy, quán lí trực tiếp của Bộ trưởne Bộ Quốc phòng. c. Điều kiện tuyến chọn đào tạo s ĩ quan - Công dân nước CHXHCNVN có đù tiêu chuấn về chính trị, phấm chất dạo đức, trình độ học vấn, sức khoẻ và tuồi đời. - Có nguyện vọne và khả năng hoạt độne trong lĩnh vực quân sự. d. Nguồn bố sung s ĩ quan tại ngũ - Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trườne dào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội; - Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ ; - Quân nhân chuyên nehiệp và công chức quốc phòne tại ngù tốt nghiệp đại học trở lên dă được dào tạo, bồi dường chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởne Bộ Quốc phòng ; - Cán bộ, cône chức ngoài quân dội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều dộng vào phụcc vụ trone quân dội đă được đào tạo.bồi dường chương
Giảo dục quôc phòng 12 kì I trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quôc phòng ; - Sĩ quan dự bị
c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cùne cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đà học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dã hướng dần dể trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Câu hỏi ôn tập: + Vị trí, chức năng của sĩ quan QĐNDVN? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đà học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trà lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lòi các câu hỏi trắc nghiệm 1. Khái niệm về sĩ quan quân đội Việt Nam là gỉ? a. Là cán bộ của ĐCS Việt Nam, Nhà nước CHXHCN Việt Nam b. Là người hoạt độne trong lĩnh vực quân sự c. Được nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướne d. Là Hạ sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 2. Một nội dung cùa khái niệm về sĩ quan là £Ì? a. Tất cả quân nhân phục vụ trong LLVT nhân dân Việt Nam b. Là quân nhân phục vụ trône LLVT có quân hàm cấp úy trở lên
Giáo dục quốc phòng ì 2 kì ỉ c. Quân nhân phục vụ trone LLVT có quân hàm cấp tá trở lên d. Quân nhân phục vụ trone LLVT có quân hàm Hạ sĩ quan trớ lên 3. Luật sĩ quan được Quốc hội khóa X thông qua kì họp nào, ngày nào? a. Kì họp thứ 4, ngày 21- 12- 1999 b. Kì họp thứ 5, ngày 21- 12- 1999 c. Kì họp thứ 6, ngày 21- 12- 1999 d. Kì họp thứ 7, ngày 21- 12- 1999 4. Nội dung nào sai về cơ chế lãnh đạo, chi huy và quàn lí dội ngũ sĩ quan? a. Bộ trưởne Bộ Quốc phòng chi huy, quàn lí trực tiếp b. Đảng lãnh dạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt c. Sự quản lí thống nhất của Chinh phù d. Nhà nước thống nhất chi huy và quàn lí trực tiếp 5. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị theo Luật Sĩ quan được hiểu là gỉ? a. Là ngạch sĩ quan b. Là tên gọi dom vị sĩ quan c. Là phiên hiệu đơn vị sĩ quan d. Là chuyên môn cùa sĩ quan * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài “ Phần II. Luật sĩ quan Công an nhân dân ”
Bài 5: LUẬT s ĩ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN Tiết 15: LUẬT s ĩ QUAN QĐNDVN (tiếp theo)
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được nhừng nội dung cơ bán cùa Luật Sĩ quan QĐNDVN. - Hiểu được nhừng điều kiện tuyển chọn, đào tạo; quyền lợi, nghĩa vụ cùa sĩ quan quân đội. - Hiểu được trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội neù sĩ quan Quân đội, Cône an, biết cách dăng kỷ dự thi vào các trường QĐ, CA. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thấm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Xây dựng ý thức trách nhiệm, động cơ, phương pháp phấn đấu trở thành sĩ quan quân đội. 3. Phấm chất - Xây dựng ý thức trách nhiệm, £Óp phần thực hiện tốt Luật Sĩ quan Quân dội. II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - SGK, SGV, eiáo án quốc phòng - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị, đồ dùng dạy học, tranh ảnh cần thiết. 2. Học sinh: - Chuân bị bài và dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG M Ở ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù, giới thiệu nội dune bài mới c. Sản phâm: HS láne nehe, trả lời câu hỏi cùa GV d. Tổ chức thực hiện:
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì - Kiếm tra bài cũ: + Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn sĩ quan ? - Giới thiệu nội dung mới: + Đe xây dựng dội ngũ sĩ quan QĐND vừng mạnh, làm nòng cốt xây dựng QĐND cách mạng, chính quy tinh nhuệ, từng bước hiện đại; bảo đám hoàn thành mọi nhiệm vụ dược eiao; eóp phần nền quốc phòne toàn dân, xây dựng và báo vệ vững chẳc Tổ Quốc Việt Nam XHCN. Căn cứ vào hiến pháp nước Cộne hòa xã hội chù nghĩa Việt Nam năm 1992. “ Luật sĩ quan QĐNDVN ” được chủ tịch Quốc hội ký ngày 21 tháng 12 năm 1999. Gồm 7 chương 51 điều B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÊN THÚC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ cùa sĩ quan a. Mục tiêu: HS tìm hiểu nhóm ngành của sĩ quan, hệ thống cấp bậc quân hàm cùa sĩ quan và hệ thốne chức vụ cơ bản của sĩ quan b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phắm: nhóm ngành của sĩ quan, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan và hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan d. TỔ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV
SẢN PHÁM D ự KIẾN
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm I- LUẬT Sĩ QUAN QĐNDVN (tt) vụ:
3. Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ quan
GV chia thành lớp thành 3
(L Nhóm ngành của s ĩ quan
•
nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- S ĩ quan chi huy, tham mưu : là sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng,
+ Nhóm 1: Lấy ví dụ thực tế và có thể được bồ nhiệm làm các nhiệm vụ khác theo yêu giải thích các nhóm ngành sĩ cầu của tồ chức. quan - S ĩ quan chỉnh trị: là sĩ quan đạm nhiệm công tác
Giảo dục quôc phòng 12 kì I + Nhóm 2: Nêu hệ thône câp đảng, công tác chính trị trong quân đội. bậc quan hàm cùa sĩ quan
- S ĩ quan hậu cần: là sĩ quan dàm nhiệm công tác
+ Nhóm 3: Nêu hệ thống chức hậu cần trong quân đội. Có thê giừ chức vụ khác theo vụ cơ bản của sĩ quan
yêu cầu của tồ chức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- S ĩ quan kì thuật: là sĩ quan đám nhiệm cône tác kĩ
Nghiên cứu SGK, thảo luận thuật trong quân đội. Có thê đảm nhiệm công tác khác theo yêu cầu của tồ chức. nhóm hoàn thành nhiệm vụ Ngoài ra, trong quân đội còn có các sĩ quan chuyên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện các nhóm trình bày kết quả Các nhóm khác nhận xét, bô sung Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kién thức
môn khác đảm nhiệm cône tác trong các ngành không thuộc 4 nhóm ngành quy định ở trên, như: sĩ quan quân pháp, sĩ quan quân y và thú y... b. Hệ thống cắp bậc quân hàm của s ĩ quan - Gồm 3 cấp, 12 bậc: + c ấ p uý có 4 bậc: Thiếu uý, trung uý, thượng uỷ, đại uý + Cấp tá có 4 bậc: Thiếu tá, trung tá, thượne tá, đại tá + Cấp tướne có 4 bậc: Thiếu tướng(Chuẩn đô đốc Hải quân), trung tướng(Phó đô đốc Hài quân), thượng tướng(Đô đốc Hải quân), đại tướng. c. H ệ thống chức vụ cơ bán của s ĩ quan - Trune dội trưởng - Đại đội trưởng - Tiểu doàn trướng - Trung đoàn trưởng (tương đưong Huyện, quận, thị đội trưởne) - Lừ đoàn trưởng
Giảo dục quôc phòng 12 kì I - Sư đoàn trường (tương đươnTỉnh, thành đội trường) - Tư lệnh quân đoàn - Tư lệnh quân khu, quân chúng - Chủ nhiệm rông cục - Tồng tham mưu trưởng - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan QĐNDVN. a. Mục tiêu: HS tìm hiểu nehĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi cùa sĩ quan b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phâm: nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan d. Tổ chức thực hiện: H O A• I Đ Ổ• N G C Ủ A HS GV
SẢN P H Ẩ M D ự KI ÉN
Bước 1: C h u y ển giao nhiệm vụ:
4. Nghĩa vụ, trá c h nhiệm và quyền lọi của sĩ
Gv: Nêu trách nhiệm của sĩ quan q u a n QĐNDVN. và nhừne điều sĩ quan phái làm
(ỉ. Nghĩa vụ của sĩ quan
và được làm, khône được làm.
-
Bước 2: T h ự c hiện nhiệm vụ:
sằn sàng chiến dấu, hi sinh bảo vệ vừng chác
Tồ quốc và chế độ xà hội chủ nghĩa, bào vệ nhân
Hs: Đọc Sgk, suy nghĩ, tháo luận dân, tham eia xây dựng đất nước. và trá lời. Bước 3: Báo cáo, th ả o luận:
- Luôn giừ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng,
học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt đẻ hoàn thành nhiệm vụ;
HS trả lời, HS khác nhận xet và bổ sung
- Tuyệt dối phục tùne mệnh lệnh và nghiêm
chỉnh chấp hành điêu lệnh, điều lệ, chế độ, quy Bước 4: Kết luận, n h ậ n định:
định của quân d ộ i ; eiừ eìn bí mật quốc gia, bí mật
Giảo dục quôc phòng 12 kì I - Gv: kết luận. -
Hs: ghi ý chính.
quân sự; - Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bồ d ộ i; - Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối chủ trương của Đàng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọne và eẳn bó mật thiết với nhân dân. b. Trách nhiệm của s ĩ quan - Chịu chách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền : về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. - Lãnh đạo, chi huy, quản lí, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ cùa dơn vị theo chức chách được giao : * Nhừng việc sĩ quan không được làm : - Việc trái với pháp luật, ki luật quân đội - Việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức khône được làm. c. Quyền lợi của s ĩ quan - Có quyền công dân theo Hiến pháp và Pháp luậ- Được Nhà nước đám báo về chính sách, chế độ ưu đâi phù hợp với tính chất đặc thù quân sự.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Cung cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đã học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dã hướng dẫn để trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì d. Tổ chức thực hiện: A
1
ĩ •
A _
. A
Câu noi ôn tập: + Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ quan? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực tiễn b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dẫn dể trả lời câu hòi c. Sản phâm: Câu trà lời cùa HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm: 1. Sĩ quan quân đội có mấy nhóm ngành và nhừng ngành nào? a. 2 nhóm ngành chính: Sĩ quan quân sự - chính trị, sĩ quan Hậu cần - kĩ thuật và một neành khác b. 3 nhóm neành chính: Sĩ quan chi huy, sĩ quan chính trị, sĩ quan Hậu cần và một ngành khác c. 4 nhóm ngành chính: Sĩ quan chi huy, sĩ quan chính trị, sĩ quan Hậu cần, sĩ quan kĩ thuật và một neành khác d. 2 nhóm ngành chính: Sĩ quan chi huy, sĩ quan chính trị và một ngành khác 2. Sĩ quan có chức vụ là Sư doàn trưởng thuộc nhóm ngành nào cùa sĩ quan? a. Sĩ quan chính trị b. Sĩ quan hậu cần c. Sĩ quan kĩ thuật d. Sĩ quan chi huy 3. Sĩ quan có chức vụ là Chính ủy Sư đoàn thuộc nhóm ngành nào của sĩ quan? a. Sĩ quan chính trị
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì b. Sĩ quan hậu cần c. Sĩ quan kĩ thuật d. Sĩ quan chi huy 4. Cấp bậc nào dưới đây khône có trone hệ thống cấp bậc của QĐNDVN? a. Thượng tướng, Thượng tá b. Đại uý, Thượng úy c. Đại tướne, Đại tá d. Chuấn tướng, Chuẩn tá 5. Nội dung nào sau dây không phài là nghĩa vụ cùa sĩ quan quân đội? a. sẵn sàng chiến đấu hi sinh báo vệ vững chắc tồ quốc XHCN b. Tuyệt dối phục tùng mệnh lệnh, giừ gìn bí mật quốc gia, quân sự c. Luôn chăm lo đời sốne vật chất và tinh thần cho bộ đội d. Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của mọi neười 6. Một trong nhừng trách nhiệm của sĩ quan quân đội là gì? a. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về các mệnh lệnh của mình b. Tổ chức thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao c. Thực hiện tốt nhiệm vụ ngoài chức trách dược giao d. Lănh đạo, chi huy, quán lí đơn vị, làm việc theo chức trách được giao d. Chuẩn Đô đốc * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài “ Phần II. Luật sĩ quan Công an nhân dân ”
Bài 5: LUẬT s ĩ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì Tiết 16: LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN •
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - - Hiếu dược nhừng nội dung cơ bán của Luật CAND. - Hiểu được nhừng điều kiện tuyển chọn, đào tạo; quyền lợi, nghĩa vụ của CAND. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Xây dựng ý thức trách nhiệm, động cơ, phương pháp phấn đấu trở thành sĩ quan CAND. 3. Phấm chất - Xây dựne ý thức trách nhiệm, £Óp phần thực hiện tốt Luật Sĩ quan Quân đội, CAND. II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - SGK, SGV, eiáo án quốc phòng - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị, đồ dùng dạy học, tranh ảnh cần thiết. 2. Học sinh: - Chuân bị bài và dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG M Ở ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù, giới thiệu nội dune bài mới c. Sản phâm: HS láne nehe, trả lời câu hỏi cùa GV d. Tổ chức thực hiện:
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì - Kiếm tra bài cũ: Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào CAND ? - Giới thiệu nội dung mới: + Đe xây dựng dội ngũ sĩ quan QĐND vừng mạnh, làm nòng cốt xây dựng QĐND cách mạng, chính quy tinh nhuệ, tìme bước hiện đại; báo dàm hoàn thành mọi nhiệm vụ được eiao; eóp phần nền quốc phòne toàn dân, xây dựng và báo vệ vững chẳc Tổ Quốc Việt Nam XHCN. Căn cứ vào hiến pháp nước Cộne hòa xã hội chù nehĩa Việt Nam năm 1992. “ Luật CAND ” được chù tịch Quốc hội bồ sung kỷ ngày 29 tháne 11 năm 2005. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, chức năng, nguyên tắc tồ chức và hoạt động của Cône an nhân dân a. Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm về sỹ quan, hạ sỹ quan và công nhân viên chức; vị trí chức năng và neuyên tắc hoạt động của CAND b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phấm: khái niệm về sỹ quan, hạ sỹ quan và công nhân viên chức; vị trí chức năng và nguyên tắc hoạt động của CAND d. TỔ chức thực hiện: SẢN PHẢM D ự KIẾN
HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. LUÂT • CAND.
- Gv: CAND có vị trí và chức năng /. Vị trí chức năngy nguyên tắc hoạt động của như thế nào?
CAND.
- Nguyên tác tồ chức hoạt độne cùa a) Khái niệm về sỹ quan, hạ sỹ quan và công Cône An nhân dân? Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhân viên chức: - Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ:
Tìm hiểu Sgk, suy nehĩ, thào luận và - Sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuât: trả lời.
Giảo dục quôc phòng 12 kì I Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hạ sỹ quan, chiên sỹ phục vụ có thời hạn:
HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét
- Công nhân viên chức:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
b) Vị trí chức năng của Công an nhân dân.
- Gv: kết luận có liên hệ thực tế.
CAND gồm: Lực lượne An ninh ND và Lực
-
lượng Cảnh sát ND.
Hs: Ghi ý chính.
- Vị trí: Là lực lượne nòng cốt cùa lực lượne vũ trane nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, eiừ gìn trật tự an toàn của Nhà nước. - Chức năng của Công an nhân dân + Tham mưu cho đảng, nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xà hội + Thực hiện thống nhất quán lý về bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xà hội. + Đấu tranh phòng chống âm mưu, các thế lực thù địch, các loại tội phạm, các vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia và trật tự an toàn xà hội. c) Nguyên tắc tồ chức hoạt động của Công An nhân dán. - Do Đáne lãnh đạo tuyệt dối trực tiếp về mọi mặt, thuộc quyền thốne lĩnh của chù tịch nước. - Sự quán Ịý thống nhất của chính phù; chi huy quàn lý trực tiếp cùa Bộ trưởne Bộ Công an. - Hoạt động tuân thủ hiến pháp và pháp luật. Hoạt động 2: Tìm hiểu tồ chức của Công an nhân dân và tuyên chọn cône dân vào Cône an nhân dân.
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì a. Mục tiêu: HS tìm hiêu hệ thống tồ chức, chức năng nhiệm vụ cùa CAND và những tiêu chuẩn tuyén chọn vào CAND b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phằm: hệ thốne tố chức, chức năne nhiệm vụ của CAND và nhừne tiêu chuấn tuyển chọn vào CAND d. Tổ chức thực hiện: SẢN PHẢM D ự KI ÉN
HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tồ chức của Công an nhân dân.
- Gv: CAND được tồ chức và hoạt a) Hệ thong tô chức của công an nhân động như thế nào?
dân.
+ CAND có chức năne và nhiệm vụ gì - Bộ công an 7 - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc + Nêu nhừng tiêu chuấn tuyển chọn, TW. đào tạo bậc ĐH trong các trườne - Công an quận, huyện thành phố trực CAND. thuộc tỉnh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Công an xà , phường, thị trấn.
-
Hs: Tìm hiểu Sgk, suy nghĩ, thào - Các dồn , trạm, trại... luận và trả lời. b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thê và cơ cấu tô chức của Công an
HS trá lời câu hỏi, HS khác nhận xét
nhân dân.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Bộ Công an do chính phù quy định.
Gv: Kết luận trình bày sơ dồ hệ thốne - Các tồng cục, đơn vị công an do Bộ tồ chức cùa CAND.
trưởng Bộ Công an quy định.
-
Kết luận có liên hệ thực tế.
c) Chi huy trong Công an nhân dân.
-
Hs: Ghi ý chính.
- Bộ trường bộ công an là người chi
Giảo dục quôc phòng 12 kì I huy cao nhât. 3. Tuven chọn công dân vào Công an n h â n dân.
- Công dân có dủ tiêu chuấn : Cône an nhân dân dược ưu tiên tuyén chọn. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấp bậc hàm sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ và chức vụ cơ bán trone CAND; Nehĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sỹ quan hạ sỹ quan chiến sỹ Công an nhân
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu cấp bậc hàm sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ và chức vụ cơ bàn trong CAND; Nehĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sỹ quan hạ sỹ quan chiến sỹ Công an nhân dân. b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: HOAI CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẢM D ự KIẾN 4. Cấp bậc hàm sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ
Gv: Làm thế nào đế phân biệt cấp bậc và chức vụ cơ bán trong C A i\D . quân hàm sĩ quan với sĩ quan Công an?
a) Phàn loại sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ Công
+ Nêu trách nhiệm của sĩ quan CA và an nhân dân. nhừng điều sĩ quan CA phải làm và - Phân loại theo lực lượn £ có: được làm, không dược làm.
+ Sỹ quan, hạ sỹ quan chiến sỹ An ninh nhân
Bưóc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
dân.
-
Hs: Tìm hiểu Sgk, suy nghĩ, thào + Sỹ quan, hạ sỹ quan chiến sỹ Cành sát nhân luận và trả lời.
- GV: Hướng dẫn Hs nghiên cứu Sgk
dân.
Giảo dục quôc phòng 12 kì I và giải dáp nhừng thăc măc.
- Phân loại theo tính chât hoạt độne cỏ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Sỹ quan, hạ sỹ quan nehiệp vụ
HS trà lời câu hỏi, HS khác nhận xét
+ Sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn.
Gv: Kết luận có liên hệ thực tế.
b) Hệ thống cấp bậc hàm . sỹ quan , hạ sỹ quan
-
, chiến sỹ CAND. (SGK tr 51)
Hs: Ghi ý chính.
c) Đối tượng, điều kiện xét phong, thăng cấp bậc hàm sỹ quan hạ sỹ quan chiến sỹ Công an nhân dân. hạ sỹ quan chiến sỹ Công an nhân dán. (SGKtr 51.52) d) Hệ thống chức vụ cơ bán của Công an nhản dán (SGK tr.52) e) Hệ thống cấp bậc hàm của sỹ quan Công an nhân dân. (SGK tr.52. 53) 5. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sỹ quan hạ sỹ quan chiến sỹ Công an nhăn (lăn. a) Nghía vụ, trách nhiệm và những việc sỹ quan hạ sỹ quan chiến sỹ Công an nhân dân không được làm. - Nghĩa vụ, trách nhiệm. - Nhừng việc sỹ quan hạ sỹ quan chiến sỹ Công an nhân dân không được làm. b) Ouyền lợ i: (SGK tr.53. 54)
c. HOẠI
ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đà học
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dần dể trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS Câu hỏi: 1. Trình bày vị trí chức năng của CAND? 2. Hây nêu nghĩa vụ trách nhiệm, quyền lợi của sĩ quan Quân đội, Công an? d. TỔ chức thực hiện: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dã hướng dần dể trả lời câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HS hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm 1. Luật Công an nhân dân hiện hành được thône qua ở cơ quan nào, khóa nào, kì họp thứ mấy, ngày tháne năm nào? a. Bộ Công an, kì họp thứ 8, ngày 29- 11 - 2005 b. Chính phù, kì họp thứ 8, kì họp thứ 8, ngày 29- 11 - 2005 c. Quốc hội khóa XI, kì họp thứ 8, ngày 29- 11 - 2005 d. Trung ương Đảng, kì họp thứ 8, kì họp thứ 8, ngày 29- 11 - 2005
2. Nội dung nào sau đây khône có trone khái niệm về sĩ quan, hạ sĩ quan Công an? a. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ b. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật c. Sĩ quan nghiệp vụ d. Hạ sĩ quan chuyên nghiệp
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì 3. Trong lực lượne Công an nhân dân có Cône nhân, viên chức không? a. Có khi cần thiết b. Có c. Có trong thời bình d. Có trong thời chiến 4. Lực lượng Cône an nhân dân Việt Nam £ồm có: a. Lực lượne An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân b. Lực lượng An ninh kinh tế và An ninh nhân dân địa phương c. Lực lượne dân phòng và Cảnh sát nhân dân d. Lực lượng An ninh nhân dân và Cành sát cơ động 5. Cône an nhân dân Việt Nam là lực lượne nòng cốt cùa lực lượng vũ trane nhân dân trong lĩnh vực nào của Nhà nước? a. Trong sự nghiệp quốc phòng, giừ eìn môi trường hòa bình b. Trong sự nehiệp báo vệ nhân dân và giừ gìn trật tự, an toàn xã hội c. Trong sự nghiệp giừ eìn trật tự, an toàn xã hội ớ từng địa phương d. Trong sự nghiệp báo vệ an ninh quốc gia và giừ gìn trật tự, an toàn xã hội 6. Nội dung nào sau đây khône phải là nguyên tác tổ chức và hoạt độne của Công an nhân dân? a. Dựa vào dân và chịu sự chỉ huy của toàn dân b. Cấp dưới phục tùne cấp trên c. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân d. Hoạt động tuân thù Hiến pháp và pháp luật 7. Trong hệ thốne tô chức của Công an nhân dân có: a. Công an xóm, tổ dân phố, xã, phường b. Công an tinh, thành phố trực thuộc Trung ươne
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì c. Công an trung ương, tỉnh, xà và thôn d. Công an trung ươne, thành phố trực thuộc Trung ưcTne 8. Người chi huy trong Công an nhân dân là: a. Tồng Cục trưởng Công an b. Thứ trườne Bộ Cône an c. Thượng tướng Cône an d. Bộ trườne Bộ Cône an 9. Một trone nhừng đối tượng nào sau đây được ưu tiên tuyên chọn vào Cône an nhân dân? a. Học sinh tốt nghiệp xuất sắc ờ các trường Trung học cơ sở... b. Sinh viên, học sinh tốt nehiệp xuất sắc ở các học viện, trường dại học, cao đắng... c. Học sinh tốt nghiệp xuất sắc ờ các trường Trung học phổ thône... d. Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường đại học, cao đăne tại nước ngoài... * Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài “ Phần III. Trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an ”
Bài 5: LUẬT s ỉ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN Tiết 17: TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH THAM GIA XÂY DỤNG ĐỘI NGỦ Sĩ QUAN QUÂN ĐỘI, CÔNG AN
1. MỤC TIÊU
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì 1. Kiến thức: - Hiểu được nhừng nội dung cơ bán cùa Luật CAND. - Hiểu được nhừng điều kiện tuyển chọn, đào tạo; quyền lợi, nghĩa vụ của CAND. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năne lực eiao
Năng lực chuyên biệt: - Xây dựne ý thức trách nhiệm, động cơ, phương pháp phấn đấu trở thành sĩ quan CAND. 3. Phẩm chất - Xây dựne ý thức trách nhiệm, £Óp phần thực hiện tốt Luật Sĩ quan Quân đội, CAND. II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: - SGK, SGV, eiáo án quốc phòng - an ninh và các tài liệu liên quan đến bài học. - Các thiết bị, đồ dùng dạy học, tranh ành cần thiết. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài và dụne cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A.
HOẠT ĐỘNG M Ở ĐÀU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Kiêm tra bài cù, giới thiệu nội dung bài mới c. Sản phâm: HS láne nehe, trả lời câu hỏi cùa GV d. Tổ chức thực hiện: - Kiểm tra bài cũ: + Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của CAND?(1HS) - Giới thiệu nội (lung mới:
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì + Đê xây dựng đội ngũ sĩ quan QĐND, CAND vừne mạnh, tìme bước hiện đại; bào đảm hoàn thành mọi nhiệm vụ dược giao; góp phần xây dựng và bào vệ vừng chắc Tổ Quốc Việt Nam XHCN. Là học sinh chúng ta phái có trách nhiệm. Hôm nay ta học phần III “ trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ s ĩ quan Quân đội, Công an ” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu trách nhiệm công dân đối với nghĩa vụ báo vệ tô quốc a. Mục tiêu: HS tìm hiếu trách nhiệm công dân đối với nehĩa vụ bào vệ tổ quốc b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phám: trách nhiệm công dân đối với nghĩa vụ báo vệ tổ quốc d. Tổ chức thực hiện: HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG •
SẢN PHẢM D ự KIẾN
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH
Gv: Công dân có trách nhiệm gì đối với
THPT THAM GIA XÂY DỤNG ĐỘI NGŨ
nhiệm vụ bảo vệ tồ quốc ?
SỸ QUAN QĐ, CA.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
/. Trách nhiệm của công (lũn đối với nhiệm
-
Hs: Tìm hiểu Sgk, suy nghĩ, thào luận và trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
vụ bảo vệ tổ quốc. Bảo vệ tồ quốc Việt nam XHCN là nehĩa vụ thiêne liêng và quyền cao quý của mồi cône dân, trong đó học sinh THPT có vai trò quan
Đại diện 1 vài HS trình bày, cà lóp trọng. nhận xét - Học sinh hiểu luật và làm theo hiến pháp và Bước 4: Kết luận, nhận định: pháp luật là lối sống văn minh thể hiện nếp - Gv: Kết luận, phân tích ỷ nehĩa sốne dạo đức, kỹ cương của mồi người. thiêne liêne cùa nhiệm vụ bảo vệ tồ quốc. -
Hs: Ghi ý chính.
Giảo dục quốc phòng 12 kì ỉ Hoạt động 2: Tìm hiểu trách nhiệm của HS THPT đối với nghĩa vụ bảo vệ tồ quốc a. Mục tiêu: HS tìm hiểu trách nhiệm của HS THPT đối với nehĩa vụ bảo vệ tô quốc b. Nội dung: HS dọc SGK, dựa vào hiểu biết của mình hoàn thành nhiệm vụ GV giao c. Sản phâm: trách nhiệm cùa HS THPT đối với nehĩa vụ bào vệ tô quốc d. Tổ chức thực hiện: SẢN PHẢM D ự KIẾN
HOAT CỦA HS GV • ĐÔNG • Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Trách nhiệm của học sinh:
Gv: Hs có trách nhiệm gì trone việc - Hiểu được nhừng nội dung cơ bán của Luật, tham gia xây dựng đội neũ sĩ quan góp phần xây dựng lực lượng sĩ quan QĐND và QĐ,CA?
CAND theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhuệ, từng bước hiện đại.
-
Hs: Tìm hiểu Sgk, suy nghĩ, thào - Học tập, nám dược nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Công an, luận và trả lời. điều kiện tuyến chọn dào tạo bồ sung, biết được
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện 1 vài HS trình bày, cả lóp nhận xét
phương pháp đăng kỷ dự tuyển đào tạo. - Học tập, rèn luyện, trau dồi, nâng cao kiến thức cần thiết; học tập và làm theo tấm gương
Bước 4: Kết luận, nhận định:
dạo dức Hồ Chí Minh, tỉm hiểu về truyền thống
- Gv: Kết luận
anh hùng cùa Quân dội, Công an nhân dân.
-
Hs: Ghi ý chính.
- Học sinh có thế đăng ký vào Quân đội, Công an; điều kiện tiêu chuân theo luật và hướng dẫn hàne năm.
c.HOẠI
ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, eiúp HS luyện tập các kiến thức đà học b. Nội dung: HS vận dụne kiến thức dă hướng dẫn để trả lời các câu hỏi c. Sản phâm: Câu trà lời của HS
Giáo dục quốc phòng 12 kì ỉ d. Tổ chức thực hiện: A
1
ĩ •
A _
. A
Câu noi ôn tập Học sinh THPT phải có trách nhiệm gì dề tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan QĐ và CA? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng nhừne kiến thức đâ học vào giái quyết các nhiệm vụ thực
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đă hướng dẫn dể trả lời câu hòi c. Sản phâm: Câu trà lời cùa HS d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm 1. Nehĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không eồm nội dung nào sau đây? a. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân b. Nghiêm chinh chấp hành dườne lối, chính sách, Pháp luật cùa Đảng và Nhà nước c. sẵn sàng dăng kí di nhận nhiệm vụ ờ khu vực vùng sâu, vùng xa d. Trung thực, dùng càm, cánh giác, sằn sàne chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ
2. Nehĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không eồm nội dung nào sau đây? a. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích họp pháp của dân, vì dân phục vụ b. Luôn rèn luyện nâne cao trình độ về mọi mặt c. Rèn luyện phẩm chất cách mạne, ý thức tồ chức ki luật và thể lực d. Luôn luôn sẵn sàng chiến đấu với ké thù xâm lược 3. Một trone nhừng quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là gì? a. Con, em được ưu tiên vào học thăng các trường đại học trone nước
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì b. Được Nhà nước đảm bảo chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp c. Được đào tạo, bồi dường về chính trị và kiến thức khác phù họp với nhiệm vụ được eiao d. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật 4. Một trong nhừng trách nhiệm của học sinh với Luật Cône an nhân dân là gì? a. Hiểu sâu nhừng nội dung cùa Luật Công an nhân dân b. Hiêu dược nhừne nội dung cơ bản của Luật Công an nhân dân c. Thường xuyên dăng kí tham eia lực lượng Cône an d. Hàng năm, tham eia dự tuyên đào tạo để trờ thành sĩ quan Cône an 5. Nội dung nào sau dây không thuộc trách nhiệm cùa học sinh tham gia xây dựng đội neù sĩ quan Công an và Luật Công an nhân dân? a. Học tập, hiểu rõ và thực hiện dứng Luật Cône an nhân dân b. Hiểu được phưcTng pháp đăne kí, dự tuyển đào tạo đế trở thành sĩ quan Công an c. Thường xuyên học tập giỏi để phục vụ lực lượng Công an d. Tìm hiểu truyền thốne anh hùne của Công an nhân dân Việt Nam 6. Một trone nhừng chức năng cùa Cône an nhân dân Việt Nam là: a. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giừ gìn trật tự, an toàn xà hội b. Tham mưu cho dịa phươne về bảo vệ an ninh quốc gia và giừ eìn trật tự, an toàn xã hội c. Tham mưu cho Bộ, neành về bào vệ an ninh quốc gia và giừ gìn trật tự, an toàn xà hội d. Tham mưu cho nhân dân về bảo vệ an ninh quốc gia và gi ừ gìn trật tự, an toàn xã hội 7. Một trone nhừng chức năng cùa Cône an nhân dân Việt Nam là: a. Thực hiện thống nhất quán lí về bảo vệ an ninh quốc eia và gi ừ gìn trật tự, an toàn xà hội b. Thực hiện về bảo vệ an ninh quốc eia và giừ gìn trật tự, an toàn xâ hội c. Thực hiện quán lí về báo vệ an ninh quốc gia và giừ gìn trật tự, an toàn xà hội của các Bộ, ngành
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì d. Thực hiện thống nhất về báo vệ an ninh quốc eia và giừ gìn trật tự, an toàn xã hội ờ các địa phương 8. Một trone nhừng tiêu chuân tuyên chọn vào Công an nhân dân là gì? a. Công dân có đủ tiêu chuấn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình dộ học vấn, sức khỏe b. Công dân có dủ tiêu chuấn về chính trị, phẩm chất đạo đức, tuồi từ 18 đến 30 c. Công dân có đủ tiêu chuấn về trình độ học vấn, sức khỏe, có nguyện vọng tham gia d. Công dân có tuồi từ 20 đến 30 tuồi, đù năng khiếu, đủ tiêu chuẩn về sức khỏe * Hướng dẫn về nhà - Ôn tập chuần bị kiểm tra học kì I
Tiết 18: K1ÉM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiều 1. Kiến thức Nhằm đánh giá quá trình học tập, ôn luyện của học sinh nhận xét rút kinh nehiệm, điều chinh phương pháp dạy học cho nội dung tiếp theo đạt kết quả cao hon. 2. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung làm bài kiểm tra. II. THI ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU •
•
•
•
•
1. Giáo viên: Thiết kế ma trận, soạn câu hỏi, xây dựng đáp án và biểu diêm, dề và giấy kiểm tra. 2. Học sinh:Ôn tập, kiêm tra nghiêm túc. III. Tiến hành kiểm tra ĐẺ BẢI Câu 1: Trình bày nhiệm vụ, nội dung và nhừng biện pháp chù yếu trong xây dựng nền Quốc phòng toàn dân - An ninh nhân dân. Câu 2: Trình bày đối tượng và tiêu chuân tuyên sinh bậc đại học trong các trường QĐ.
Giảo dục quốc phòng 12 kì ì Câu 3: Trình bày rõ hệ thống cấp hiệu của QĐ và CAND Việt Nam. ĐÁP ẢN TÓM TẢT Câu 1: (3 điềm) - Nhiệm vụ xây dựng nền QPTD : - Báo vệ dộc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thô cùa quốc gia; đánh thắng mọi kẻ thù xâm 1ược, làm thất bại âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đô hiện nay cùa các thế lực phản động. - Nhiệm vụ xây dựng nền ANND: Giữ vừne sự ổn định và phát triển trone mọi hoạt động, của xã hội; đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại; giừ gìn trật tự an toàn xã Nội (lung, xây dựng nền QPTD, ANND. - Xây dựng tiềm lực QPTD, ANND. - Tập trune vào 4 nội dung sau dây: - Xây dựne tiềm lực chính trị, tinh thần. - Xây dựne tiềm lực kinh tế. - Xây dựne tiềm lực khoa học, Công nghệ. - Xây dựne tiềm lực QS, AN. - Xây dựne thế trận QPTD, ANND. Biện pháp xây dụng nền QPTD, ANND. - Tăng cường công tác giáo dục QP, AN. - Tăng cường sự lânh đạo của Đáng, sự quàn lý cùa Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dime nền quốc phòng, an ninh. - K h ô n e ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng VÖ trang nhân dân nòng cốt là quân đội
và cône an. Câu 2: (3 điểm)
Giảo dục quốc phòng ỉ 2 kì ỉ a. Đối tượne tuyển sinh - Quân nhân tại ngủ. - Công nhân viên chức quốc phòne. - Nam thanh niên ngoài quân đội. - Nừ thanh niên ngoài quân đội và nừ quân nhân. b. Tiêu chuấn tuyền sinh -Tựnguyện dăng kỷ dự thi. - Có lý lịch chính trị eia đình và bàn thân rồ ràng. - Tốt nghiệp THPT, bồ túc THPT dù điểm qui định vào trườn £ dự thi. - Sức khỏe (theo qui định). Câu 3: (3 điểm) Cấp hiệu của QĐND VN gồm: + Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ: - Sĩ quan 3 cấp, 12 bậc(trình bày cụ thể các cấp, bậc) - HSQ: 3 bậc. -
CS: 2 bậc.
+ Quân nhân chuyên nghiệp 2 cấp 8 bậc(trình bày cụ thê các cấp bậc). Cấp hiệu CAND VN - Sĩ quan nghiệp vụ Cône An(trình bày cụ thể các cấp,
bậc).
- sĩ quan chuyên môn kỹ thuật CA(trình báy cụ thể các cấp, bậc). Trình bày đẹp, khoa học eọn được cộng 1 điểm.