Giáo án Hóa học 11 chuẩn phát triển năng lực theo chuỗi các hoạt động (New edition)

Page 1

GIÁO ÁN HÓA HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Giáo án Hóa học 11 chuẩn phát triển năng lực theo chuỗi các hoạt động (Mục tiêu/Phương thức tổ chức/Sản phẩm) (New edition) ( Produced by Dạy Kèm Quy Nhơn ) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH

Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH Ngày soạn:

Tiết 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM

trình bày các kiến thức mà HS còn nhớ; nhóm khác bổ sung.

thức nào, những kiến thức

Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của học sinh:

nào cần phải bổ sung.

- HS sẽ gặp khó khăn trong việc tái hiện lại các kiến thức đã

I. MỤC TIÊU:

học ở lớp 10.

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.

- GV cần định hướng HS khai thác hiệu quả phiếu học tập

- Kiến thức: Nhắc lại hệ thống kiến thức cơ bản đã học ở lớp 10: Cấu tạo nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, phản ứng hóa học, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Kĩ năng: + Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố; + Xác định vị trí của các nguyên tố dựa vào cấu tạo nguyên tử và ngược lại;

+ Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học để điều khiển phản ứng. - Thái độ: + Xây dựng thái độ học tập tích cực,chủ động hợp tác,nghiêm túc;

đã

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; - Năng lực tính toán hóa học;

2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

2. Trong bảng hệ thống tuần hoàn: - Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử

- Bài giảng hệ thống lí thuyết hóa 10: Nguyên tử- Bảng tuần hoàn các nguyên tố- Liên kết hóa họcHalogen- Oxi – Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. 2. Học sinh(HS):Kiến thức lí thuyết hóa lớp 10. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

obitan

- sẽ gặp khó khăn trong việc nhớ

Phản

ứng lại kiến thức để hoàn thành phiếu

oxi hóa khử học tập. -

Nhóm -

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

động - Nội dung: Tái hiện các kiến thức hóa học cơ bản đã học ở * Sản phẩm: HS nêu được

kiến thức đã lớp 10

những kiến thức cơ bản của

học của HS, - Phương thức:

hóa học 10. Đánh giá kết quả + Thông qua phần trình bày của HS, GV biết được HS

- Hoạt động chung cả lớp: Gợi nhớ lại các kiến thức đã học, còn nhớ được những kiến

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

ôxi

lưu huỳnh

χ

phát tính

tích cực của

1- 7

4-1

- Liên kết ion.

- Chất oxi hóa là chất nhận e.

huy

RHx

- Liên kết CHT gồm: phân cực và không phân cực được xác

-

duy

RxOy

định dựa vào độ âm điện. 4. Phản ứng oxi hóa - khử

học tập, tư

Axit

3. Liên kết hóa học

- Chất khử là chất nhường e.

trong

PK -

Bazơ

Nhóm A

hóa học. Nghiêm

KL-

Chu kì

- Cân bằng

túc

HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

R

các - Dự kiến những khó khăn: HS

Nhóm

1. Giáo viên(GV):

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

1. Viết cấu hình electron dựa vào trật tự mức năng lượng: 1s2s2p3s3p 4s3d4p5s4d5p...

xét.

halogen

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Hoạt động ở lớp

I. LÝ THUYẾT:

bố lời, các HS khác lắng nghe nhận - Quy luật biến thiên:

vào

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

ở số 1.

học

electron

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

các kiến thức

Hoạt động ở lớp

thức hoàn thành các câu hỏi trong PHT

phân

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

củng cố lại - Hướng dẫn HS xem lại kiến thức đã học.

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

lớp 10: Cấu - Hoạt động nhóm: HS hoàn được xếp thành một hàng. thành phiếu học tập số 1. hình - Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử electron, sự - Hoạt động chung cả lớp: HS trả được sắp xếp thành một cột.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;

Hoạt động trải nghiệm ở nhà

thức cơ bản - Phương thức: hoạt động nhóm

kiến

- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;

tạo điều kiện

kiến lý thuyết đã học ở lớp 10.

số

- Ôn lại các - GV chia lớp thành 6 nhóm và

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và pháttriển

Huy

hoạt động học tập của HS

về hoá học.

+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

hoạt động

hoạt động

- Ôn lại một - Nội dung: Tái hiện các kiến thức - Sản phẩm:HS ghi vào vở để hoàn thành nội dung học tập.

+ Lập phương trình oxi hóa khử;

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Nội dung, phương thức tổ chức

Nội dung 1: Các kiến thức lí thuyết cơ bản

+ Mô tả sự hình thành một số loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hóa trị;

Mục tiêu

Mục tiêu

- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa. 1/ 2KMnO4 +16 HCl → 2MnCl2 + 5Cl2 +2 KCl + 8H2O 2/ 4FeS2 +11 O2→ 2Fe2O3 +8 SO2 5. Nhóm Halogen - Do các Halogen đều có cấu hình e ngoài cùng giống nhau nên chúng đều có tính chất hóa học giống nhau và thể hiện

bản thân.

tính oxihóa mạnh, tính oxihóa giảm dần từ Flo đến Iôt.

- Rèn luyện

6.Nhóm Oxi

được năng

- Các nguyên tố trong nhóm oxi là những nguyên tố oxi phi

lực tự học,

kim mạnh (trừ Po), chúng có tính oxi hóa mạnh. Tính chất

năng

này giảm dần từ Oxi đến Telu.

lực

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH

Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH

hợp tác và

7.Cân bằng hóa học

năng lực sử

- Khi Vt = Vn => pứ cân bằng

dụng ngôn

Đánh giá kết quả

mdd = 0,85 + 32 = 32,85 g

ngữ

+ Thông qua phần trình bày của HS, GV biết được HS còn

⇒ C%NaOH = 8,52%,

nhớ được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải

Đánh giá kết quả

bổ sung.

Thông qua phần trình bày của HS, GV biết được HS còn nhớ

hóa

học.

Sau phản ứng: mNaOH = 0,07. 40 = 2,8g mNa2s = 1,95 g

được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải bổ

Nội dung 2: Bài tập

sung, tuyên dương những HS hoàn thành tốt bài tập.

- Ôn lại một - Nội dung: Vận dụng các kiến thức

- Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập đưa ra

kiến đã có vào bài tập thức cơ bản - Phương thức: hoạt động cá nhân

II. Bài tập

số

về hoá học. - Giải bài toán

dựa

vào phương

Hoạt động ở lớp

- ô:15; Z=15; chu kỳ: 3; nhóm: VA Z=29: 1s22s22p63s23p63d104s1

các kiến thức đã học

- Tiếp tục phát triển thưởng.

1. D

6.A

11. A

- Hoạt động cá nhân: HS hoàn thành

a. 8Al + 30HNO3→ 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

các năng lực: tự học, - Hoạt động nhóm: các thành viên

2. A

7.B

12. B

các bài tập.

b.3FexOy+(12x- 2y) HNO3→3xFe(NO3)3+(3x- 2y)NO+(6x-

sử dụng ngôn ngữ trong nhóm giải bài tập nhanh.

3. C

8.C

hóa học, phát hiện - Dự kiến khó khăn: HS gặp khó

4. B

9.A

và giải quyết vấn đề khăn trong tính toán, viết các

5. B

10. C

1. NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

-

Bài 2: Cân bằng phản ứng oxh – khử

3. Cl2 + H2→ HCl

sau bằng phương pháp electron:

4. Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

a.Al + HNO3→ Al(NO3)3 + N2O + H2O

5. KClO3→ KCl + O2

huy

phát b.FexOy + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + H2O tính c. NaOH + Cl2→ NaCl + NaClO3 + H2O

tích cực của Bài 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng: bản thân.

Nước javen

- Rèn luyện NaCl→Cl2→HCl→SO2→S→H2S được năng lực tự học, năng

lực

hợp tác và

kết quả hoạt động

Bài 2:

2. Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO

duy

Dự kiến sản phẩm, đánh giá

áp dụng.

bảng tuần hoàn:Z = 15, 24, 29

học tập, tư

hoạt động học tập của HS

Z=24: 1s22s22p63s23p63d54s1

định vị trí các nguyện tố sau trong

trong

Nội dung, phương thức tổ chức

mỗi nội dung lý thuyết cho học sinh

- GV cung cấp hệ thống bài tập sau

CM, D. túc

Mục tiêu hoạt động - Củng cố, khắc sâu

C%, Bài 1: Viết cấu hình electron, xác Bài 3: Nghiêm

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

Bài 1: 1s22s22p63s23p3

trình phản - Hoạt động chung cả lớp: HS làm y)H2O ứng, dựa bài, các HS khác quan sát, nhận xét. c. 6NaOH + 3Cl2→ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O vào

C%Na2S = 5,9%.

H2SO4 KClO3→ O2 Bài 4: Bằng phương pháp hoá học

- GV chia cả lớp thành 4 tổ, chơi

- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi trong

trò chơi giải nhanh và có phần

phần IV

thông qua môn hóa phương trình để giải bài tập.

- Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua

học

sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phần IV, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG

6. HCl + BaSO3→ BaCl + SO2 + H2O 7. SO2 + H2S → S + H2O

Mục tiêu hoạt động

8. S + H2→ H2S 9. SO2 + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl Bài 4: I- : AgNO3→ kết tủa vàng đậm AgI Br- : AgNO3 → kết tủa vàng nhạt AgBr Cl : AgNO3→ kết tủa trắng AgCl -

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá

hoạt động học tập của học sinh

kết quả hoạt động

Giúp cho HS vận dụng - Giao nhiệm vụ cho cá nhân Dự kiến sản phẩm: Hs sưu tầm nội dung, kiến thức, kĩ năng đã hoặc nhóm học sinh thực hiện nguyên tắc, cách sử dụng phương pháp bảo học trong bài để giải chuyên đề nhỏ: Tìm hiểu các toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố. quyết các câu hỏi, bài định luật bảo toàn trong giải Đánh giá kết quả hoạt động:Thông qua kết

nhận biết các chất sau:

SO42- : BaCl2→ kết tủa trắng BaSO4

tập nâng cao và mở toàn Hóa học

quả các em sưu tầm được ở tiết sau.Có thể

a. NaI, NaBr, NaCl, Na2SO4

S2- : Pb(NO3)2→ kết tủa trắng PbS

rộng kiến thức cho HS

cho 1 vài bài tập áp dụng kết quả thu thập.

năng lực sử b. NaOH, AgNO3, BaCl2, H2SO4, HBr dụng ngôn c. Na2S, AgNO3, BaCl2, Pb(NO3)2 ngữ

hóa Bài 5: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,81g

học.

Al và 0,8g S. Sản phẩm đem hòa tan hòan toàn trong dd HCl dư a.Tính V khí bay ra ở đkc? b. Dẫn khí vào 25ml dd NaOH 15% (

Bài 5:nAl= 0,03 mol;nS = 0,025 mol 2Al + 3S → Al2S3 Al dư, phương trình phản ứng tính theo S. Sau phản ứng gồm: Al dư và Al2S3

nH2S = 0,025 mol

- Dự kiến những khó khăn: nhiều

A. cộng hóa trị không cực.

nH2 = 0,0195 mol Vậy

B. ion.

(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O

Vkhí = 0,9968 lit

C. 1s22s22p63s2.

D. 1s22s22p63s1.

C. cộng hóa trị có cực. D. hiđro. (b) H2SO4 + Fe(OH)2→ FeSO4 + 2H2O

(c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

b. nNaOH = 0,12 mol ;

(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là

nH2S = 0,025 mol

giải bài tập, tính toán các đại lượng

nNaOH / nH2S = 4,8 ⇒ tạo ra muối trung hoà

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

B. 1s22s22p43s1.

Câu 3: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau

học sinh bị hổng kiến thức nên việc gặp nhiều khó khăn.

Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na(Z = 11) là Câu 2: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết

Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S

sau phản ứng?

Mức độ nhận biết. A. 1s22s22p53s2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

D = 1,28 g/ml ). Tính C% của các chất

IV. BÀITẬPKIỂMTRA,ĐÁNHGIÁCHUYÊN ĐỀTHEOĐỊNHHƯỚNGPHÁTTRIỂNNĂNGLỰC

A. (a).

B. (c).

C. (b).

D. (d).

Câu 4: Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3  → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.Tỉ lệ a: b là

2NaOH + H2S → Na2S + H2O

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH A. 1: 3.

B. 2: 3.

C. 2: 5.

D. 1: 4. 27

Câu 5: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13 Al ) lần lượt là A. 13 và 13.

B. 13 và 14.

C. 12 và 14.

D. 13 và 15.

Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH Câu 14: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của

chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là A. 4,0.10- 4 mol/(l.s).

Mức độ thông hiểu. Câu 6: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp

chất nào sau đây là hợp chất ion? A. NaF.

B. CH4.

B. 7,5.10- 4 mol/(l.s).

C. 1,0.10- 4 mol/(l.s).

Câu 15: Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2 (k) N2O4 (k). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết

C. H2O.

D. CO2.

T1> T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng? A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 7: Cho phản ứng: FeO + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là

B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.

A. 6.

C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.

B. 10.

C. 8.

D. 4.

D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 8: Cho các phát biểu sau:

V. PHỤ LỤC

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

Tình huống xuất phát: I. NGUYÊN TỬ

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: - 1, +1, +3, +5 và +7.

Thảo luận nhóm trả lời nhanh các câu hỏi sau:

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.

1. Thành phần cấu tạo nguyên tử?

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2.

B. 4.

2. Định nghĩa nguyên tố hóa học, đồng vị? C. 3.

D. 5.

Mức độ vận dụng thấp.

Vận dụng: Một nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt

aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4→ dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O Tỉ lệ a: b là B. 2: 3.

3. Cách viết cấu hình electron nguyên tử? 4. Ý nghĩa của cấu hình electron nguyên tử?

Câu 9: Cho phương trình phản ứng:

A. 3: 2.

D. 5,0.10- 4 mol/(l.s).

C. 1: 6.

D. 6: 1.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

không mang điện. a) Xác định các thành phần cơ bản và viết kí hiệu nguyên tử R. b) Viết cấu hình electron của R. Nguyên tố R là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm. Giải thích?

(a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.

Tình huống xuất phát: II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.

(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn gây ra hiện tượng mưa axit

Câu 1: Viết cấu hình electron và xác định vị trí các nguyên tố trong BTH của: K(Z=19); Cl(Z=17); Kr(Z=16) - Hoạt động nhóm:.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 2: Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

Câu 11: Cho các cân bằng hóa học sau:  → 2HI (k). (a) H2(k) + I2(k) ← 

 → N2O4(k). (b) 2NO2(k) ← 

 → 2NH3(k). (c) 3H2(k) + N2(k) ← 

 → 2SO3(k). (d) 2SO2(k) + O2(k) ← 

A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.

B. Tỉ khối.

C. Số lớp electron.

D. Số electron lớp ngoài cùng.

Câu 3: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24.

Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên

Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là

không bị chuyển dịch?

A. 1s22s22p3.

A. (a).

B. (c).

C. (b).

D. (d).

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 29,4 gam đồng(II)hidroxit bằng axit sunfuric.Số gam muối thu được sau

phảnứng là A. 48 g.

B. 9,6 g.

C. 4,8 g.

D. 24 g.

Câu 13: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu

được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

C. 1s22s22p4.

D. 1s22s22p6.

Câu 4: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây? A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.

B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.

C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.

D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.

Câu 5: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của nó với hiđro có

Mức độ vận dụng cao.

A. 40%.

B. 1s22s22p5.

B. 60%.

C. 20%.

D. 80%.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

thành phần khối lượng %R = 82,35%; %H = 17,65%. Nguyên tố R là A. photpho.

B. nitơ.

C. asen.

D. antimon.

Câu 6: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH A. Chu kì 4, nhóm IB.

B. Chu kì 4, nhóm IA.

C. Chu kì 4, nhóm VIA.

D. Chu kì 4, nhóm VIB

Ngày soạn:

Chuyên đề1: SỰ ĐIỆN LI Giới thiệu chung chuyên đề:Chuyên đề này gồm các nội dung: + Nội dung 1: Sự điện li- 1 tiết

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

+ Nội dung 2: Axit - Bazơ - Muối. Phản ứng trao đổi ion- 2 tiết

Tình huống xuất phát: III. Liên kết hóa học. Thảo luận nhóm trả lời nhanh các câu hỏi sau:

+ Nội dung 3: Sự điện li của nước, pH. chất chỉ thị axit - bazơ - 1 tiết

1.Tại sao các nguyên tử lại liên kết với nhau?

+ Nội dung 4: Luyện tập toàn bộ chuyên đề- 2 tiết

2. Có mấy loại liên kết được học, hãy đặc điểm từng loại?

+ Nội dung 5: Thực hành sự điện li - 1 tiết

Vận dụng: a/ Viết công thức cấu tạo: Cl2 ; H2O; HNO3

+ Nội dung 6: Kiểm tra toàn bộ chuyên đề- 1 tiết Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 8 tiết.

b/ Hãy biểu diễn sự tạo thành MgO; Na2O.

Tiết 3: CHỦ ĐỀ 1: SỰ ĐIỆN LI

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

I.MỤC TIÊU :

Tình huống xuất phát: IV. Phản ứng oxi hóa khử 1. Cá nhân: Nhắc lại cách xác định số oxi hóa, khái niệm về chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử. 2. Hoạt động nhóm: Câu 1: Cân bằngcácphươngtrìnhsautheo phươngpháp thăngbằngelectron. Xác định chất oxi hóa, chất khử, Quá trình oxi hóa, Quá trình khử. a) NH3 + O2 NO + H2O

Kiến thức: HS biết được: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. HS hiểu được: Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối. Kỹ năng:

b) MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O

Câu 2: Cân bằngcácphươngtrìnhsautheo phươngpháp thăngbằngelectron. Xác định chất oxi hóa, chất khử, Quá trình oxi hóa, Quá trình khử. a) H2S + O2 SO2 + H2O

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

b) Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Câu 3: Cân bằngcácphươngtrìnhsautheo phươngpháp thăngbằngelectron. Xác định chất oxi hóa, chất khử, Quá trình oxi hóa, Quá trình khử.

Thái độ: - Rèn thái độ làm việc sáng tạo, chủ động, tích cực. - Vận dụng kiến thức sự điện li vào thực tế cuộc sống.

a) Fe3O4 + CO Fe + CO2 b) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề;

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

- Năng lực hợp tác;

Tình huống xuất phát: V. Các nguyên tố nhóm Halogen và Oxi Thảo luận nhóm trả lời nhanh các câu hỏi sau:

- Năng lực làm việc độc lập; - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

1. Từ cấu hình electron của các nguyên tố nhóm VIIA và VIA, suy ra tính chất hóa học chung của chúng. 2. Nêu tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm VIIA và VIA. Viết phương trình minh họa.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tình huống xuất phát: VI. Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học.

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

Thảo luận nhóm trả lời nhanh các câu hỏi sau:

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Tốc độ phản ứng là gì. Lấy một số ví dụ về tốc độ phản ứng. 2. Khi nào một phản ứng đạt trang thái cân bằng. Nồng độ của các chất tại trạng thái cân bằng.

1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 1.1 SGK. - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà, ôn lại kiến thức đã học có liên quan: khái niệm dòng điện, axit, bazơ, muối. - Hoàn thành phiếu học tập đã được giáo viên giao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh

hoạt động Huy

động - Nội dung: Tái hiện các kiến thức về dòng điện, vật liệu dẫn * Sản phẩm: HS hoàn thành

kiến

thức điện.

đã học của - Phương thức: HS, tạo nhu

Hoạt động trải nghiệm ở nhà

cầu tiếp tục - Hướng dẫn HS xem lại kiến thức đã học

NaOH → Na+ + OH- .

chỉnh phần kiến thức.

giá kết quả hoạt động

Nội dung 2: Phân loại các chất điện li - Phân

- Tìm hiểu cách phân - Sản phẩm:HS ghi vào vở để hoàn thành nội dung học tập.

các nội dung trong PHT.

loại các

loại các chất điện li

Đánh giá kết quả

chất điện

+ Phân tích các thí góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các nghiệm

+ Thông qua phiếu học tập,

li.

báo cáo của các nhóm giáo

-

- Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua báo cáo các nhóm và sự kiến thức cần thiết của hoạt động

Rèn + Phân loại chất điện li II. Phân loại các chất điện li

tìm

hiểu Hoạt động ở lớp

viên biết được học sinh đã

luyện

mạnh và chất điện li 1. Thí nghiệm

kiến

thức - Hoạt động nhóm: HS hoàn thành PHT số 1.

học được những kiến thức

được

yếu

- Hoạt động chung cả lớp: Mời một số nhóm lên báo cáo; nào, có thể vận dụng những

mới.

học, HS nghiên cứu SGK và ⇒số phân tử HCl điện li ra ion nhiều hơn so với số phân tử

nhóm khác bổ sung.

kiến thức đó vào bài học

tự

Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS:

như thế nào.

năng lực trả lời các câu hỏi của CH3COOH điện li ra ion.

- GV có thể gợi ý một số thông tin trước cho HS trong quá

hợp

trình hoàn thành phiếu học tập: vận dụng kiến thức môn

và năng - Hoạt động cả lớp:lắng a. Chất điện li mạnh

vật lý về dòng điện, điều kiện để một vật dẫn điện.

lực

- HS sẽ gặp khó khăn trong việc tìm các thí nghiệm trong

dụng

nhận xét, cả lớp hoàn - Các chất điện li mạnh gồm:

thực tế.

ngôn

chỉnh phần kiến thức.

Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức

hoạt động

hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

sử nghe câu trả lời và - Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

Hiện Tìm hiểu về sự điện li - Sản phẩm:HS tóm lược kiến thức ghi vào vở, hoàn thành nội dung

tượng

bao gồm:

điện li.

+ Phân tích các kết quả - Đánh giá kết quả hoạt động:Thông qua báo cáo các nhóm và sự

học.

khăn, vướng mắc mà + Hầu hết các muối.

học tập.

gặp khó khăn trong mũi tên chỉ chiều hình dung kết quả thí Ví dụ: Ba(NO3)2 Ba2+ + 2 NO3− nghiệm

0,3 M

góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các

- Là những chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại tồn tại dưới dạng phân tử trong dung

lực phân tính dẫn điện của các I. Hiện tượng điện li muối trong dung dịch - Thí nghiệm:(sgk)

quyết

nước

vấn

dịch.

và dung dịch axit, bazơ và 1. Thí nghiệm

giải

đề, + Định nghĩa sự điện li

- Chất điện li yếu gồm: +Axit yếu: H2S, CH3COOH, HClO, …

- Kết luận:

+Bazơ yếu: Mg(OH)2, Cu(OH)2, ….

+ Các dung dịch muối, axit, bazơ đều dẫn điện.

vận

+ Cách biểu diễn sự + NaCl, KOH rắn, khan; ancol etylic, dung dịch đường không dẫn

dụng

điện li

+ Một số muối: HgCl2, Hg(CN)2,… - Biểu diễn phương trình điện li: bằng 2 dấu mũi tên chiều ngược

điện.

nhau . Ví dụ: CH3COOH CH3COO- + H+

kiến thức - Hoạt động cá nhân: 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong

* Cân bằng điện li của chất điện li yếu là cân bằng động, tuân theo

hóa học Nghiên cứu SGK, tiếp nước và sống,

nguyên lí Lơ Satêliê.

đời tục hoàn chỉnh các câu - Các dung dịch axit, bazơ và muối dẫn được điện là do trong dung dịch hỏi trong PHT

CH3COOH CH3COO- + H+

của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi

* Chất kết tủa thực tế vẫn có một lượng nhỏ tan được trong nước và

năng lực - Hoạt động nhóm: là các ion.

phần tan điện li mạnh. Do vậy AgCl cũng là chất điện li mạnh.

sử dụng Trao đổi, giải thích cụ - Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion. ngôn

thể các kết quả thí - Những chất khi tan trong nước phân li ra ion gọi là những chất điện

ngữ hóa nghiệm. học.

li. Axit, bazơ và muối là những chất điện li.

- Hoạt động cả lớp: - Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu hoạt

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết

động

tập của HS

quả hoạt động

- Củng cố, khắc sâu HS trả lời các câu hỏi trong phần IV được chuẩn + Kết quả trả lời các câu hỏi trong

Mời đại diện nhóm Ví dụ: NaCl → Na+ + Cltrình bày, cả lớp hoàn

0,3 M 0,6 M

b. Chất điện li yếu

HS năng + Nguyên nhân gây ra kiến thức cần thiết của hoạt động học như sau : tích

+ Các axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, HClO4,…

HS gặp phải: - HS sẽ - Biểu diễn phương trình điện li của chất điện li mạnh: bằng 1 dấu

Nội dung 1: Tìm hiểu về sự điện li

- Rèn cho thí nghiệm

2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu

tác GV

ngữ hóa - Dự kiến những khó + Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, ....

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

-

- Cốc 1: dd HCl 0,1 M đèn sáng hơn

năng lực - Hoạt động cá nhân: - Cốc 2: dd CH3COOH 0,1M đèn sáng yếu hơn

các kiến thức đã bị trong PHT số 3.

HCl → H+ + Cl-

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

PHT,

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


học trong bài.

- HS hoạt động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ + Thông qua sản phẩm học tập: Bài

- Tiếp tục phát để cùng giải quyết câu hỏi trong phần IV.

trình bày/lời giải của HS về các câu

triển các năng lực: - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình hỏi/bài tập trong phần IV, GV tổ tự học, sử dụng bày kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. GV chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ngôn ngữ hóa học, giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn

Câu 7: Hòa tan 5,85gam NaCl vào nước được 0,5 lít dung dịch NaCl. Dung dịch này có nồng độ mol

là: A. 1M.

B. 0,2M.

C. 0,4M.

D. 0,5M.

Câu 8: Dung dịch Y chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42- và x mol Cl- . Vậy x có giá trị là: A. 0,015.

B. 0,02.

C. 0,01.

D. 0,035

phát hiện và giải sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải hóa kiến thức. quyết vấn đề.

V. PHỤ LỤC

bàitập. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Mục tiêu hoạt động

Nội dung, phương thức

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

tổ chức hoạt động học

Tình huống xuất phát Chia lớp học thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:

tập của HS

1. Nêu những hiểu biết của mình về dòng điện? Điều kiện để một vật dẫn được điện? Nêu một số ví dụ về

- Rèn luyện kĩ năng áp - HS hoạt động cặp đôi - Định hướng cho học sinh một vài ứng dụng của hiện

các vật dẫn điện?

dụng kiến thức hóa học hoặc trao đổi nhóm nhỏ tượng điện li trong thực tế:

2. Nước có dẫn được điện không? Hãy chứng minh bằng hiện tượng thực tiễn?

vào thực tiễn.

tìm hiểu về những ứng + Vì sao phải lau khô tay khi tiếp xúc với các nguồn

- Tiếp tục phát triển các

dụng của sự điện li quan điện

năng lực: nghiên cứu,

sát trong thực tế.

phát hiện và giải quyết

- Cả lớp thảo luận và + Các loại nước uống điện giải,...

vấn đề thông qua môn

trao đổi kiến thức với - Thông qua phần trả lời, HS được vận dụng hóa học

hóa học.

nhau.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

+ Ứng dụng trong các pin nhiêu liệu (pin ướt)

vào thực tế, tăng thêm niềm yêu thích môn học.

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Mức độ nhận biết:.

Nội dung: Hiện tượng điện li Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau : 1. Mô tả thí nghiệm trên hình 1.1. Bóng đèn sáng chứng tỏ điều gì? 2. Dự đoán kết quả khi thay thế các dung dịch trong hình 1.1 bằng: dung dịch (dd) nước máy, dd nước đường, dd nước muối, dd HCl, dd KOH, KOH rắn khan, dd CuCl2, dd AgCl, NaCl nóng chảy. Giải thích? 3. Thế nào là ion.Quá trình điện li, chất điện li là gì?

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không dẫn điện? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

A. dung dịch NaOH.

B. NaOH nóng chảy.

C. NaOH rắn, khan.

D. dung dịch HF trong nước.

Luyện tập. Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không dẫn điện?

Câu 2: Dung dịch các muối, axit, bazơ dẫn điện là do A. phân tử của chúng dẫn được điện.

A. dung dịch NaOH.

B. NaOH nóng chảy.

B. muối, axit, bazơ có khả năng phân li ra ion trong dung dịch.

C. NaOH rắn, khan.

D. dung dịch HF trong nước.

Câu 2: Dung dịch các muối, axit, bazơ dẫn điện là do

C. có sự di chuyển của electron tạo thành dòng electron.

A. phân tử của chúng dẫn được điện.

D. các ion hợp phần có khả năng dẫn điện.

B. muối, axit, bazơ có khả năng phân li ra ion trong dung dịch.

Câu 3: Dãy gồm các chất đều là chất điện li? A. C6H6, HCl, Mg(NO3)2, KOH.

B. NaOH, HClO4, CH3COONa, (NH4)3PO4.

C. HNO3, C2H5OH, NaCl, Ba(OH)2.

D. H3PO4, Na2CO3, CO2, LiOH.

Câu 4: Dãy gồm các chất đều là chất điện li mạnh: A. H2CO3, Na2CO3, NaNO2.

B. CH3COOH, Ba(OH)2, BaSO4.

C. HgCl2, H3PO4, Mg(NO3)2.

D. NaOH, NaCl, AgNO3.

Mức độ thông hiểu. Câu 5: Thứ tự tăng khả năng dẫn điện của các dung dịch (có dùng nồng độ 0,1M) nào sau đây đúng? A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4.

B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.

C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4< NaCl.

D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.

Câu 6: Tổng nồng độ mol các ion trong dung dịch BaCl2 0,01M là A. 0,03 M.

B. 0,04 M.

C. 0,02 M.

D. 0,01 M.

Mức độ vận dụng.

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

C. các ion hợp phần có khả năng dẫn điện. D. có sự di chuyển của electron tạo thành dòng electron. Câu 3: Dãy gồm các chất đều là chất điện li? A. C6H6, HCl, Mg(NO3)2, KOH.

B. NaOH, HClO4, CH3COONa, (NH4)3PO4.

C. HNO3, C2H5OH, NaCl, Ba(OH)2.

D. H3PO4, Na2CO3, CO2, LiOH.

Câu 4: Dãy gồm các chất đều là chất điện li mạnh: A. H2CO3, Na2CO3, NaNO2.

B. CH3COOH, Ba(OH)2, BaSO4.

C. HgCl2, H3PO4, Mg(NO3)2.

D. NaOH, NaCl, AgCl.

Câu 5: Thứ tự tăng khả năng dẫn điện của các dung dịch (có dùng nồng độ 0,1M) nào sau đây đúng? A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4.

B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.

C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4< NaCl.

D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.

Câu 6: Tổng nồng độ mol các ion trong dung dịch BaCl2 0,01M là A. 0,03 M.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

B. 0,04 M.

C. 0,02 M.

D. 0,01 M.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Ngày soạn:

Câu 7: Hòa tan 5,85gam NaCl vào nước được 0,5 lít dung dịch NaCl. Dung dịch này có nồng độ mol là: A. 1M.

B. 0,2M.

C. 0,4M.

Tiết 4, 5:CHỦ ĐỀ 2: AXIT- BAZO - MUỐI.

D. 0,5M.

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI

Câu 8: Dung dịch Y chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42- và x mol Cl-. Vậy x có giá trị là: A. 0,015.

B. 0,02.

C. 0,01.

D. 0,035

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Học sinh biết được : - Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A- rê- ni- ut. - Axit, bazo một nấc, nhiều nấc; muối trung hoà, muối axit. - Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion - Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu Học sinh hiểu được: - Các chất nào cùng tồn tại được trong một dung dịch, không tồn tại được trong dung dịch. Kĩ năng - Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit; - Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể; - Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh; - Viết được phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li; - Giải các bài toán liên quan đến tính toán khối lượng, thể tích…các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol các ion thu được sau phản ứng. Thái độ - Thái độ nhiệt tình, tự giác tham gia hoạt động, tính khoa học và kỉ luật hơn trong giờ học. - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập, trung thực, yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Phiếu học tập số 1, 2, 2. Học sinh (HS): Học bài cũ và nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NỘI DUNG 1:AXIT- BAZƠ- MUỐI (tiết 3) HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá

hoạt động

hoạt động học tập của HS

kết quả hoạt động

-

được - HĐ nhóm: HS dựa vào kết quả TN3 ở phiếu

- Sản phẩm:

nghĩa học tập số 1 và nghiên cứu sgk, thảo luận

* Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan

Nêu

định

- Huy động các - GV chia lớp thành 4 Hiện tượng:

hidroxit lưỡng nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 3:

kiến thức đã được nhóm và giao công việc cụ TN 1: dd axit làm quỳ tím hóa đỏ.

tính.

học của HS về định thể cho các nhóm. nghĩa, của

axit,

- Viết được sự quả và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến - Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-

TN 2: dd bazơ làm quỳ tím hóa xanh

- Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+

phân li theo thức.

chất - Các nhóm phân công TN 3:Kết tủa trắng keo tan trong dd axit và dd bazo.

tính

trong nước vừa có thể phân li như axit

+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết vừa có thể phân li như bazơ.

bazo, nhiệm vụ cho từng thành TN 4:Kết tủa nâu đỏ chỉ tan trong dd axit, không tan

kiểu

axit

và + GV mời HS viết thêm sự phân li theo kiểu Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất

muối của chương viên: quan sát video thí trong dd bazơ.

theo kiểu bazo bazo và axit của Al(OH)3. Nếu HS vẫn không ít tan trong nước và là chất điện li yếu.

trình lớp 8, lớp 9 nghiệm và thống nhất để + Quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm làm thí

của

đồng thời kết hợp ghi lại hiện tượng xảy ra, nghiệm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện

lưỡng tính.

GV có thể gợi ý cho HS.

+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu

phương trình điện viết các PTHH, …. vào những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ

- Rèn năng lực

- Sự phân li theo kiểu bazo:

quả tham gia vào hoạt động của học

hidroxit viết được sự phân li theo kiểu axit và bazo thì - Đánh giá kết quả hoạt động:

ly vừa học xong bảng phụ.

trợ hợp lí.

sử dụng ngôn

Al(OH)3 …………………………………

sinh.

đểkích thích cho HĐ chung cả lớp:

+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các

ngữ hóa học

- Sự phân li theo kiểu axit:

+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV

học sinh tiếp tục - GV mời một nhóm báo nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến

và kí hiệu hóa

Al(OH)3 ………………………………….

hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và

tìm hiểukiến thức cáo kết quả, các nhóm thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ

học.

- Dự đoán những khó khăn vướng mắc của

điều chỉnh

mới.

khác góp ý, bổ sung.

HS: nhiều HS ko biết các hidroxit phân li

sung ở các hoạt động tiếp theo.

theo kiểu axit như thế nào.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu hoạt

Nội dung, phương thức tổ chức

động

hoạt động học tập của HS

Nội dung 1.3: Tìm hiểu về muối

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

- Kết hợp kiến thức - HĐ nhóm: HS nghiên cứu - Sản phẩm: hình thành cho HS các kiến thức sau: lớp 8, 9 và sự phân li sgk, thảo luận nhóm để hoàn * PT điện li của các muối:

Nội dung 1.1: Tìm hiểu về Axit, Bazo theo thuyết Areniut - Nêu được định

Nội dung:

- Sản phẩm: HS nêu được các nội dung sau

nghĩa axit, bazo.

- Tìm hiểu về khái niệm axit

* AXIT:

- Viết được

- Phân loại axit

HCl → H + Cl ;

của các chất đã học thành phiếu học tập số 4:

NaCl → Na+ + Cl-

nêu được định nghĩa + HĐ chung cả lớp: Các (NH4)2SO4→ 2NH4+ + SO42-

+

CH3COOH H + CH3COO

-

+

của muối.

nhóm thảo luận, báo cáo kết NaHCO3→ Na+ + HCO3-

phương trình

- Phương trình điện li của các → Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong nước

- Phân loại được các quả và phản biện cho nhau →Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra

điện ly của dd

axit.

phân li ra cation H+.

loại muối dựa vào sự => GV bổ sung và nhấn mạnh cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc

axit, bazo

Phương thức:

* BAZO:

- Hiểu được axit

- Giáo viên chia cả lớp thành 4 NaOH → Na + OH

nhiều nấc

nhóm hoàn thành PHT số 2.

- Rèn năng lực

- HĐ nhóm: HS nghiên cứu sgk, nước phân li ra anion OH- .

- Rèn luyện năng lực này tiếp tục phân li yếu (thuận không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+

thực hành hóa

thảo luận nhóm để hoàn thành * Axit nhiều nấc

tư duy, kết hợp được nghịch) ra ion H+.

học, năng lực hợp

phiếu học tập

kiến thức cũ và mới - Dự đoán những khó khăn - Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn

tác và năng lực sử

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 H2PO4- H+ + HPO42-

hình thành nên khái vướng mắc của HS: nhiều HS hidro có khả năng phân li ra ion H+.

dụng ngôn ngữ:

nhóm báo cáo kết quả (mỗi HPO42- H+ + PO43-

niệm mới.

Diễn đạt, trình

nhóm 1 nội dung), các nhóm → Những axit khi tan trong nước mà phân tử phân

- Rèn luyện năng lực xác định thế nào là axit, bazơ, * Sự điện li của muối trong nước:

bày ý kiến, nhận

khác góp ý, bổ sung, phản biện. li nhiều nấc ra cation H+gọi là axit nhiều nấc.

hợp tác, năng lực vận muối cũng như hóa trị của - Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li

định của bản

GV chốt lại kiến thức.

dụng kiến thức hóa chúng.

hoàn toàn trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2.

thân.

- Dự đoán những khó khăn một nấc ra cation H+gọi là axit một nấc

học vào cuộc sống,

- Sự điện li của muối trung hoà:

vướng mắc của HS: nhiều HS bị - Đánh giá kết quả hoạt động.

năng lực sử dụng

VD: K3PO4→ 3K+ + PO43- ; Na2CO3→ Na+ + CO32-

hổng kiến thức, nên không xác + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia

ngôn ngữ: Diễn đạt,

- Sự điện li của muối axit:

định thế nào là axit, bazơ, muối vào hoạt động của học sinh.

trình bày ý kiến, nhận

VD: NaHCO3→ Na+ + HCO3-

cũng như hóa trị của chúng.

định của bản thân.

phân li ra ion H+. +

-

; Ba(OH)2→ Ba + 2OH 2+

-

→ Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong

H3PO4 H+ + H2PO4-

Những axit khi tan trong nước phân tử chỉ phân li

+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn

thêm: cách viết PT điện li của axit.

- Hiểu được sự điện li muối axit: nếu anion gốc axit * Phân loại: của muối trong nước.

còn hidro có tính axit, thì gốc - Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit

bị hổng kiến thức, nên không VD:

HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh

 → H+ + CO32 HCO3- ← NaHS → Na+ + HS-

 → H+ + S2 HS- ←

Nội dung 1.2: Tìm hiểu về hidroxit lưỡng tính

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

VD:

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


- Đánh giá kết quả hoạt động:

A. Dung dịch không đổi màu.

+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham

B. Màu xanh của dung dịch đậm dần, sau đó mất màu hẳn.

gia vào hoạt động của học sinh.

C. Màu xanh của dung dịch nhạt dần, mất hẳn, sau đó chuyển sang màu đỏ.

+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh

Câu 7: Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu hoạt động

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

hoạt động học tập của HS

động

- Củng cố, khắc sâu - HS trả lời các câu hỏi trong - Sản phẩm:Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập kiến

thức

đã

trong

bài

về

học phần IV được trình bày trong + Kết quả trả lời các câu hỏi trong phần IV axit, PHT số 5

+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình

bazo, hidroxit lưỡng - HS hoạt động cặp đôi hoặc bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập tính và muối.

trao đổi nhóm nhỏ để cùng giải trong phần IV, GV tổ chức cho HS chia sẻ,

- Phát triển năng lực: quyết câu hỏi trong phần PHT.

D. Màu xanh của dung dịch nhạt dần rồi mất hẳn. Mức độ vận dụng.

thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và

0,1M là B. 150 ml.

A. 100 ml.

2. A

3. A

thông qua kiến thức HS khác góp ý, bổ sung. GV 5. C

6. C

7. A

4. D

môn học, vận dụng giúp HS nhận ra những chỗ sai 8. Bình thường nước rau muống là chất chỉ kiến thức hóa học vào sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa thị, trong môi trường bazơ nên nước rau cuộc sống.

kiến thức/phương pháp giải muống có màu xanh, khi thêm axit (chanh) bàitập

vào thì môi trường chuyển dần sang màu đỏ.

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Mức độ nhận biết

D. 250 ml.

Câu 8: Có một số hợp chất hoá học gọi là chất chỉ thị màu, chúng làm cho dung dịch thay đổi màu khi độ axit thay đổi. Trong rau muống (và vài loại rau khác) có chất chỉ thị màu này. Hãy giải thích vì sao nước rau muống đang xanh khi vắt chanh vào thì chuyển sang màu đỏ? V. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

tính toán, giải quyết - HĐ chung cả lớp: GV mời một chuẩn hóa kiến thức. các vấn đề thực tiễn số HS lên trình bày kết quả, các 1. C

C. 200 ml.

Mức độ vận dụng cao.

Hình thành kiến thức Quan sát các slide thí nghiệm và nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học TN 1: Thí nghiệm dd axit làm thay đổi màu quỳ . - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd axit HCl, H2SO4 TN 2: Thí nghiệm dd bazơ làm thay đổi màu quỳ. - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd NaOH, Ba(OH)2 TN 3: Thí nghiệmdd AlCl3 pư dd NaOH TN 4: Thí nghiệmddFe2 (SO4 )3 pư dd NaOH

Câu 1: Theo A- rê- ni- ut, chất nào dưới đây là axit? A. Ca(OH)2.

B. NH4Cl.

C. CH3COOH.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

D. KMnO4.

Câu 2: Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính? A. Ba(OH)2.

B. Zn(OH)2.

Hình thành kiến thức

C. Al (OH)3.

D. Pb(OH)2.

C. Na2HPO4.

D. NaH2PO4.

1. Viết PT điện li các chất sau:

Câu 3: Muối nào sau đây không phải là muối axit? A. Na2HPO3.

B. NaHSO4.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng khi nói về muối trung hòa: A. Dung dịch muối có pH = 7.

CH3COOH →. . . . . . . . . . . . .

Ba(OH)2→. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Các dd axit chứa chung ion . . . . . . . . . . → tính axit là tính chất của ion . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

C. Dung dịch muối không làm đổi màu quì tím hoặc phenolphtalein. D. Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra H+ trong nước. Câu 5: Màu của quỳ tím sẽ thay đổi như thế nào khi nhúng lần lượt vào các dung dịch sau:

NaOH

BAZƠ NaOH →. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2. Nhận xét các dung dịch axit, bazo có chứa chung ion gì?

B. Muối được tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh.

dd Na2SO4

AXIT HCl →. . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Các dd bazo chứa chung ion. . . . . . . . . . . . . . → tính bazo là tính chất của ion . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Định nghĩa axit và bazo theo thuyết Areniut. - Axit là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Bazo là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

H2sO4

4. Viết PT điện li H3PO4. Nhận xét

quỳ tím

quỳ tím

quỳ tím

H3PO4→. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Nêu định nghĩa axit nhiều nấc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

A. Xanh, đỏ, không đổi.

B. Xanh, xanh, đỏ.

C. Không đổi, xanh, đỏ.

D. Đỏ, xanh, không đổi. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Mức độ thông hiểu.

Hình thành kiến thức

Câu 6: Nhỏ một giọt quì tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh. Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch HCl

1. Từ TN3 của phiếu học tập số 1 nêu định nghĩa hidroxit lưỡng tính.

tới dư vào dung dịch có màu xanh thì:

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


- Hidroxit lưỡng tính là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Viết PT phân li theo kiểu axit và bazo của Zn(OH)2. - Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

NaOH

H2sO4

quỳ tím

quỳ tím

dd Na2SO4 quỳ tím

- Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . → Từđó suy ra tính chất của hiroxit lưỡng tính: vừa tác dụng được với . . . . . . ., vừa tác dụng được với. . . . . . . Viết PTPƯ minh họa:

A. Xanh, đỏ, không đổi.

- Zn(OH)2 + HCl . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Zn(OH)2 + NaOH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

B. Xanh, xanh, đỏ.

C. Không đổi, xanh, đỏ.

D. Đỏ, xanh, không đổi.

Câu 6: Nhỏ một giọt quì tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh. Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch có màu xanh thì: A. Dung dịch không đổi màu.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

B. Màu xanh của dung dịch đậm dần, sau đó mất màu hẳn.

Hình thành kiến thức

C. Màu xanh của dung dịch nhạt dần, mất hẳn, sau đó chuyển sang màu đỏ.

1. Viết PT điện li của một số muối sau: NaHCO3→. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . .

NaCl →. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Nêu định nghĩa muối.

- Muối là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Từ các muối trên cho biết muối được chia thành mấy loại chính? Nêu định nghĩa của từng loại và cho ví dụ.

D. Màu xanh của dung dịch nhạt dần rồi mất hẳn. Câu 7: Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là A. 100 ml.

B. 150 ml.

C. 200 ml.

D. 250 ml.

Câu 8: Có một số hợp chất hoá học gọi là chất chỉ thị màu, chúng làm cho dung dịch thay đổi màu khi độ axit thay đổi. Trong rau muống (và vài loại rau khác) có chất chỉ thị màu này. Hãy giải thích vì sao

- Phân loại:

nước rau muống đang xanh khi vắt chanh vào thì chuyển sang màu đỏ? Phân loại

Muối trung hòa

Muối axit

Định nghĩa

............................

............................

Ví dụ

............................

............................

4. Nhận xét sự điện li của muối trung hòa Na2CO3 và muối axit NaHCO3 Na2CO3→. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . NaHCO3→ Na+ + HCO3 →. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HCO3- ← 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Luyện tập Câu 1: Theo A- rê- ni- ut, chất nào dưới đây là axit? A. Ca(OH)2.

B. NH4Cl.

C. CH3COOH.

D. KMnO4.

Câu 2: Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính? A. Ba(OH)2.

B. Zn(OH)2.

C. Al (OH)3.

D. Pb(OH)2.

C. Na2HPO4.

D. NaH2PO4.

Câu 3: Muối nào sau đây không phải là muối axit? A. Na2HPO3.

B. NaHSO4.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng khi nói về muối trung hòa: A. Dung dịch muối có pH = 7. B. Muối được tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh. C. Dung dịch muối không làm đổi màu quì tím hoặc phenolphtalein. D. Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra H+ trong nước. Câu 5: Màu của quỳ tím sẽ thay đổi như thế nào khi nhúng lần lượt vào các dung dịch sau:

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


NỘI DUNG 2: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (tiết 4)

phương

HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu hoạt

Nội dung, phương thức tổ chức

động

hoạt động học tập của HS

các ion mà phân tử đó phân li 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu

trình ion thu ra. Chất kết tủa, chất điện li a. Phản ứng tạo thành nước

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

của yếu, chất khí để nguyên dưới - Phương trình phân tử:

gọn

dạng phân tử. Cuối cùng NaOH + HCl → NaCl + H2O

phản ứng.

- Huy động các HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật - Sản phẩm: HS nêu được hiện tượng sau:

- Rèn năng hướng dẫn HS cách viết - Phương trình ion đầy đủ:

kiến thức đã hoạt động nhóm để hoàn thành TN 1: xuất hiện kết tủa màu trắng.

lực sử dụng phương trình ion thu gọn Na+ + OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O

được học của nội dung trong phiếu học tập số TN2:đầu HS,

tạo

cầu

tiếp

tiên

dd

NaOH

không

màu,

nhỏ

phenolphthalein vào thì dd có màu hồng, rót từ từ HCl

nhu 1

ngôn

ngữ theo các bước cụ thể.

+ HĐ chung cả lớp: Các Suy luận: Phản ứng giữa dung dịchaxit và hiđroxitcó tính

hóa học.

nhóm báo cáo kết quả và bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li yếu là nước.

tục - GV chia lớp thành 4 nhóm, vào thì dd lại mất màu.

phản biện cho nhau. GV chốt b. Phản ứng tạo thành axit yếu

tìm hiểu kiến quan sát các viedeo thí nghiệm TN 3: có khí không màu thoát ra.

lại kiến thức. (sản phẩm của - Phương trình phân tử:

và hoàn thành công việc được TN4: có mùi giấm ăn.

thức mới.

- Rèn năng lực giao.

- Phương trinh ion thu gọn: OH- + H+ → H2O

nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu CH3COONa +HCl → CH3COOH + NaCl

TN 5: không có hiện tượng gì.

- Phương trình ion đầy đủ:

thực hành hóa - Các nhóm phân công nhiệm Na2SO4+BaCl2 → BaSO4 ↓ +2NaCl

giữ trên bảng)

học, năng lực vụ cho từng thành viên: tiến NaOH + HCl → NaCl + H2O hợp tác và hành thí nghiệm,quan sát và HCl+Na2CO3 → NaCl + CO2+H2O

+ Nếu HS vẫn không giải Na+ + CH3COO- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + CH3COOH

năng

lực

cho HS.

sử thống nhất để ghi lại hiện tượng CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

ngôn xảy ra, viết các PTHH,….

dụng

quyết được, GV có thể gợi ý - Phương trình ion thu gọn: H+ + CH3COO- → CH3COOH Suy luận: Trong dd, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CH3COO- tạo thành chất điện li yếu là CH3COOH.

NaCl + KNO3 không xảy ra

ngữ: Diễn đạt, HĐ chung cả lớp:

3.Phản ứng tạo thành chất khí:

trình

- Phương trình phân tử:

- Đánh giá kết quả hoạt động: ý - GV mời một nhóm báo cáo kết + Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm GV nhận quả, các nhóm khác góp ý, bổ quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó

bày

kiến,

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O - Phương trình ion đầy đủ:

định của bản sung.

khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

thân.

+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các

2Na+ + CO32- + 2H+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + CO2 + H2O

nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến

- Phương trình ion thu gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2

thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ

Suy luận: Trong dd, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CO32tạo thành axit yếu là H2CO3, axit này không bền bị phân hủy

sung ở các hoạt động tiếp theo

tạo ra CO2 và H2O. - Đánh giá kết quả hoạt động:

HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ

hoạt động

chức hoạt động học tập của

+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực

HS

hiện các yêu cầu và điều chỉnh

Nội dung 1: Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Nội dung 2: Kết luận điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.

- Nêu được + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt - Sản phẩm: hình thành cho HS các nội dung kiến thức bản chất và động nhóm để tiếp tục hoàn 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa điều

kiện thành nhiệm vụ ở phiếu học - Phương trình phân tử:

xảy ra của tập số 1, GV hướng dẫn học Na2SO4+BaCl2 → BaSO4 ↓ +2NaCl phản ứng sinh dùng phụ lục “Tính tan - Phương trình ion đầy đủ: trao đổi ion của một số chất trong nước” 2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- → BaSO4 ↓ + 2Na+ + 2Cltrong dd các (SGK) để tìm các chất dễ tan - Phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ chất điện li.

phân

- Viết đúng phương

li trình

mạnh

trong Phương trình ion rút gọn cho ta biết bản chất của phản ứng. hóa học. Đó là: trong 4 ion được phân li ra chỉ có các ion Ba2+ và SO42-

phương

Chuyển các chất dễ tan và kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa BaSO4. trình ion phân li mạnh từ công thức Suy luận: Muốn có kết tủa BaSO4 cần trộn hai dung dịch, đầy đủ và phân tử thành công thức của một dd có Ba2+, còn dd kia chứa SO42-

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

- Kết luận bản

+ HĐ nhóm: Các nhóm II. Kết luận:

chất

nghiên cứu và kết luận bản 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng

điều

kiện xảy ra của phản ứng trao

chất và điều kiện xảy ra phản giữa các ion.

đổi ion trong

ứng trao đổi ion trong dung 2. Phản ứng trao đổi chất điện li trong dung dịch chỉ xảy ra

dd

dịch các chất điện li.

các

chất

điện li. -

Rèn

luyện

được năng lực tự

khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một

+ HĐ chung cả lớp: Các trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí

học,

năng

nhóm báo cáo kết quả và + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt phản biện cho nhau. GV chốt động của học sinh.

lực hợp tác và

lại kiến thức. (sản phẩm của + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực

năng

nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu hiện các yêu cầu và điều chỉnh

lực

sử

dụng ngôn ngữ hóa học.

giữ trên bảng)

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ Mục tiêu hoạt động

A. những ion nào tồn tại trong dung dịch. Dự kiến sản phẩm, đánh

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

giá kết quả hoạt động

- Củng cố, khắc + Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi đua Kết quả trả lời các câu sâu kiến thức với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 4 hỏi/bài tập trong phiếu phản

trao

đổi

ứng Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1.

+ GV quan sát và đánh

ion. Câu 1: Phản ứng trao đổi ion là gì?

giá hoạt động cá nhân,

Các điều kiện Câu 2: Nêu các điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra? để

hoạt động nhóm của HS.

ứng Câu 3: Vì sao các chất kết tủa như: CaCO3, Cu(OH)2,...vẫn Giúp HS tìm hướng giải

phản

trao đổi ion xảy tan được dễ dàng trong các axit mạnh như HCl, quyết những khó khăn H2SO4,...Viết ptpu dạng phân tử và ion thu gọn minh họa trong

ra.

- Tiếp tục phát của CaCO3 với HCl.

quá

trình

hoạt

động.

triển năng lực: Câu 4: Vì sao người ta thường dùng phèn chua (công thức + GV thu hồi một số bài tính toán, sáng thu gọn là KAl(SO4)2.12H2O) để làm trong nước. Viết trình bày của HS trong tạo, giải quyết phương trình ion thu gọn để giải thích?

phiếu học tập để đánh giá

các vấn đề thực + Vòng 2: Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại và nhận xét chung. tiễn thông qua tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra + GV hướng dẫn HS tổng kiến thức môn trong phiếu học tập số 2. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ hợp, điều chỉnh kiến thức học, vận dụng những khó khăn mắc phải.

để hoàn thiện nội dung

kiến thức hóa - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 1 HS) lên bài học. học

vào

cuộc bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV + Ghi điểm cho nhóm

sống.

tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi hoạt động tốt hơn

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

- Giúp HS vận - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi dụng

của HS (cá nhân hay theo

học

để

giải A. NaHCO3, Mg(OH)2,Al(OH)3.

nhóm HĐ). Đồng thời

B. Cu(OH)2, NaHCO3, Zn(OH)2.

động viên kết quả làm

trong C. NaHCO3 và than hoạt tính.

việc của HS.

D. A hay C.

HS ý thức bảo nặng như Hg2+,Pb2+, Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

D. HCl và Na2CO3.

Câu 5: Phương trinh ion thu gọn của phản ứng HCl + CH3COONa CH3COOH + NaCl là A. H+ + Cl- + CH3COONa CH3COOH + Na+ + Cl- .B. H- + CH3COO- CH3COOH. C. Na+ + Cl- NaCl.

D. CH3COONa + Cl- CH3COO- + NaCl.

Câu 6: Sản phẩm của phản ứng nào có chất khí tạo thành? A. Na2CO3 + Ba(OH)2 .

B. Na2CO3 + HCl .

C. NaOH + HCl .

D. BaSO4 + NaCl .

Câu 7: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4? A. HCl.

B. NaOH.

C. H2SO4.

D. BaCl2.

C. Ba(OH)2 + HCl.

D.H2SO4+CH3COONa

Câu 8: Phản ứng nào xảy ra thu được kết tủa BaSO4? A. BaCO3 + HCl.

B. BaCl2 + Na2SO4.

Câu 10: Cho các phản ứng: (1) Na2CO3(dd)+BaCl2(dd)

(2) (NH4)2CO3(dd)+Ba(NO3)2(dd)

(3) Ba(HCO3)2(dd)+K2CO3(dd)

(4) BaCl2(dd)+MgCO3(r)

Những phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn? A. (1), (4).

B. (1), (2).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là S2–+2H+ H2S A. FeS+2HCl FeCl2+H2S.

B. BaS +H2SO4 BaSO4+H2S.

C. 2HCl+K2S 2KCl+H2S.

D. NaHSO4+NaHS Na2SO4+H2S.

A. NH4Cl + NaOH NH3 + NaCl + H2O.

B. Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3.

C. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O.

D. Zn + 2Fe(NO3)3 Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2.

Câu 13: Một dung dịch chứa các ion: Mg2+ 0,05 mol, K+ 0,15 mol, NO3- 0,1 mol và SO42- x mol. Giá trị của x là. A. 0,05.

C. HCl.

D.H2SO4.

B. 0,075.

C. 0,1.

D. 0,15.

Câu 14: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Mức độ nhận biết.

dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5.

Câu 1: Phương trình ion thu gọn cho biết:

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

B. HCl và CH3COONa.

C. HCl và NaCl.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

- Giáo dục cho Câu 2:Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại

B. NaCl.

A. Na2SO4 và BaCl2.

D. FeS + 2HCl H2S + FeCl2.

quả thực hiện công việc

A.Ca(OH)2

D. NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O.

Câu 4: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch?

B. FeS + ZnCl2 ZnS + FeCl2.

- Căn cứ vào nội dung

đã H+bằng cách cho bệnh nhân uống thuốc có các thành phần:

vệ môi trường

B. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl.

C. 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 +H2O.

C. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O.

thức

thực tế

A. NaOH + HCl NaCl + H2O.

A. Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4.

kiến

huống

D. Mỗi phương trình phân tử chỉ có một phương trình ion rút gọn. Câu 3: Phương trình hóa học nào dưới đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- H2O?

giá kết quả hoạt động

năng, vận dụng tử bị chua), ta phải trung hòa bớt ion

quyết các tình

C. Sản phẩm tạo ra chất kết tủa hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu.

Dự kiến sản phẩm, đánh

kĩ Câu 1: Bệnh nhân loét dạ dày do dịch dạ dày có pH < 1 ( bao báo cáo, đánh giá hiệu

các

B. Có sự thay đổi số oxi hóa cuả các nguyên tố.

Câu 9: Phản ứng hóa học nào dưới đây không xảy ra?

HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG động

D. không tồn tại phân tử trong dung dịch chất điện li. Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phản ứng trao đổi ion?

Mức độ thông hiểu.

điểm cho mỗi nhóm. Mục tiêu hoạt

C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

A. Là phản ứng giữa các ion.

đã học trong bài câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). học tập. về

B. nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Mức độ vận dụng.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Câu 15: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa NH 4+ ; Al 3+ ; 0,15 mol NO3− và 0,1 mol SO42 − , thu được 1,12 lít khí mùi khai ở đktc và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,6g.

B. 3,9g.

C. 7,8g.

A. Na2CO3 + Ba(OH)2 .

B. Na2CO3 + HCl .

C. NaOH + HCl .

D. BaSO4 + NaCl .

Câu 7: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4? D. 5,2g

A. HCl.

B. NaOH.

C. H2SO4.

D. BaCl2.

Câu 16: Viết phương trình phản ứng, phương trình ion thu gọi của các phản ứng sau:

N H 4C l + A gN O3 → N H 4 N O 3 + B a (O H ) 2 → F eS O 4 + N a O H → Na2S + H 2SO4 → V. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hình thành kiến thức Quan sát các thí nghiệm và thực hiện các yêu cầu bên dưới: 1/ Nhỏ dd Na2SO4 vào dd BaCl2. 2/ Nhỏ vài giọt dd phenolphthalein vào cốc đựng dd NaOH 0,1M, sau đó rót từ từ dd HCl 0,1M vào cho đến khi mất màu. 3/ Rót dd HCl vào cốc đựng dd Na2CO3. 4/ Rót dung dịch CH3COONa vào dung dịch HCl. 5/ Rót dung dịch NaCl vào dung dịch KNO3. a/ Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. Từ đó nêu lên bản chất của phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li, giải thích tại sao các phản ứng ở TN 1, 2, 3, 4 xảy ra được còn ở TN 5 thì không? b/ Viết phương trình ion đầy đủ, pt ion thu gọn từ các phương trình phân tử đã viết ở câu a.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Luyện tập. Câu 1: Phương trình ion thu gọn cho biết: A. những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất. C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. không tồn tại phân tử trong dung dịch chất điện li. Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phản ứng trao đổi ion? A. Là phản ứng giữa các ion. B. Có sự thay đổi số oxi hóa cuả các nguyên tố. C. Sản phẩm tạo ra chất kết tủa hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu. D. Mỗi phương trình phân tử chỉ có một phương trình ion rút gọn. Câu 3: Phương trình hóa học nào dưới đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- H2O? A. NaOH + HCl NaCl + H2O.

B. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl.

C. 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 +H2O.

D. NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O.

Câu 4: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch? A. Na2SO4 và BaCl2.

B. HCl và CH3COONa. C. HCl và NaCl.

D. HCl và Na2CO3.

Câu 5: Phương trinh ion thu gọn của phản ứng HCl + CH3COONa CH3COOH + NaCl là A. H+ + Cl- + CH3COONa CH3COOH + Na+ + Cl-. B. H- + CH3COO- CH3COOH. C. CH3COONa + Cl- CH3COO- + NaCl.

D. Na+ + Cl- NaCl.

Câu 6: Sản phẩm của phản ứng nào có chất khí tạo thành?

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Ngày soạn: Tiết 6: CHỦ ĐỀ 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, tháiđộ

bài, tạo hứng thú cho động chung cả lớp bằng cách của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. học sinh và tiết học, gợi mời một số nhóm báo cáo, các + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ cho học sinh sự tò mò, nhóm khác góp ý, bổ sung.

sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có

muốn khám phá.

được những kiến thức nào, những kiến thức nào

Kiến thức

cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.

- Biết được sự điện li của nước, khái niệm pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

trường kiềm. - Biết đánh giá độ axit, bazơ và màu sắc của một số chất chỉ thị.

Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức

hoạtđộng

hoạt động học tập của HS

- Ý nghĩa tích số ion của nước.

Nội dung 1: Tìm hiểu sự điện li của nước

Kĩ năng - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh và làm một số bài tập liên quan. - Xác định môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. Thái độ: - Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, yêu thích hóa học. - Tích cực, tự giác tham gia vào quá trình học tập.

- Nước là chất điện li rất yếu:

bazo, về số liệu thực nghiệm số phân tử ở 250C, trong nước nguyên chất có:

Rèn

nước phân li ra ion: cứ

[H+]= [OH- ]= 1,0.10- 7.

luyện 555 triệu phân tử nước thì có 1 phân - Môi trường trung tính là môi trường có: [H+] = [OH- ] - Tích số

hợp tác và năng + Tính nồng độ [H ], [OH ]. +

lực

sử

-

K H O = [H+][OH- ] = 1,0.10- 14 được gọi là 2

tích số ion của nước. Ở nhiệt độ xác định, tích số

dụng + Tích số tan KH2O = [H+].[OH- ].

này là hằng số không những trong nước tinh ngôn ngữ hóa - Dự kiến khó khăn vướng mắc: HS khiết mà cả trong những dung dịch loãng khác sẽ gặp khó khăn trong hình dung kết học. & nhiệt độ không khác nhiều với 25 oC quả thí nghiệm

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên(GV) - Giáo án và SGK, giấy quỳ tím, dung dịch phenolphtalein. - Phiếu học tập. 2. Học sinh(HS)đọc tài liệu, sgk, nghiên cứu bài trước ở nhà.

Nội dung 2: Ý nghĩa tích số ion của nước - Tính độ nồng

- Tìm hiểu ý nghĩa tích số ion của - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội PHT số 2

độ [H+], [OH- ]

nước:

của dung dịch,

+ Tính nồng độ các ion [H ], [OH ].

định nghĩa được

+ So sánh các giá trị nồng độ và đưa

môi trường axit,

và kết luận về tính chất của môi

môi trường

trường.

bazo, trung tính.

- Hoạt động cá nhân: Nghiên cứu

-

IIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Rèn

2. Ý nghĩa tích số ion của nước: +

-

luyện SGK, tiếp tục hoàn chỉnh các câu hỏi

được năng lực trong PHT số 2.

HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

- HS nắm được các môi - Giao nhiệm vụ cho HS

- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong

trường của dung dịch, nghiên cứu từ tiết trước

phiếu học tập số 1.

pH - GV cho HS hoạt động nhóm - Đánh giá giá kết quả hoạt động:

trong đời sống, sản để hoàn thành phiếu học tập + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS hoạt động nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,

- Gợi mở trước khi vào - Sau đó GV cho HS hoạt kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

1. Sự điện li và tích số ion của nước:

nghĩa được môi + Tích số ion của nước.

tự học, năng lực - Hoạt động theo nhóm:

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

số 1.

dung học tập.

được năng lực tử phân li ra ion.

- Năng lực tính toán hóa học;

xuất

- Sản phẩm: HS ghi vào vở để hoàn thành nội

của nước, định độ các ion [H+], [OH- ].

-

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;

ý nghĩa giá trị

+ Nước là chất điện li yếu.

biết tích số ion + Quá trình phân li của nước, nồng I. Nước là chất điện li rất yếu:

trung tính.

- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;

Nội dung, phương thức tổ

chất điện li yếu,

trường

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và pháttriển - Giải quyết vấn đề và sáng tạo

chức hoạt động học tập HS

- Biết nước là Tìm hiểu sự điện li của nước gồm:

trường axit, môi - Hoạt động theo cá nhân: tìm hiểu H2O H+ + OH- (1)

- Cẩn thận, tỉ mỉ, khoa học khi làm thí nghiệm.

Mục tiêu hoạtđộng

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

a. Môi trường axit: Vd:Tính nồng độ [OH- ] của dung dịch HCl có [H+]= 1,0.10- 3M. Ta có: [H+]. [OH- ] = 1,0.10- 14

⇒ [OH - ] =

1,0.10 −14 = 1,0.10 −14 = 1,0.10- 11M. [H + ] 1,0.10−3

Môi trường axit là môi trường trong đó : [H+]> [OH- ]hay [H+]> 1,0.10- 7M

tự học, năng lực - Hoạt động nhóm: Trao đổi, giải b. Môi trường kiềm: hợp tác và năng thích cụ thể các kết quả tính toán. Vd:Tính nồng độ [H+] của dung dịch NaOH 1,0.10- 5 M lực

sử

dụng - Hoạt động cả lớp: Mời đại diện NaOH → Na+ + OH-

ngôn ngữ hóa nhóm trình bày, cả lớp hoàn chỉnh [H+][OH- ] = 1,0.10- 14 học.

phần kiến thức. - Dự kiến những khó khăn, vướng

⇒ [H + ] =

1,0.10 −14 = 1,0.10 −14 = 1,0.10- 9M [OH − ] 1,0.10 −5

mắc: HS gặp khó khăn, vướng mắc Môi trường kiềm là môi trường trong đó : trong cách tính nồng độ [ OH- ], [ [H+]< [OH- ] hay [H+]< 1,0.10- 7 M Tóm tắt:

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


H+].

MÔI TRƯỜNG

[H+]

cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát hiện những khó

Axít

>1,0.10- 7 M

khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí,

Bazơ

<1,0.10- 7M

quan sát thái độ học tập của HS.

Trung tính

=1,0.10- 7M

+ Thông qua HĐ chung cả lớp bằng báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV

- Đánh giá kết quả hoạt động:

hướng dẫn HS chốt được kiến thức.

+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS hoạt

Nội dung 4:Chất chỉ thị màu

động cá nhân, hoạt động nhóm để kịp thời phát hiện

màu của - Hoạt động cá nhân: Giáo viên cho HS một số chất chỉ nghiên cứu tài liệu và thông tin để thực

- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong

hỗ trợ hợp lí. + Thông qua hoạt động chung cả lớp, GV hướng dẫn

thị thông dụng hiện phiếu học tập số 4.

2. Chất chỉ thị axít – bazơ :

những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp

HS chốt được kiến thức.

trong dung dịch ở

Nội dung 3: Khái niệm về pH -

nêu - Tìm hiểu về pH và chất chỉ thị

HS

được:Công thức màu: pH,biết - Hoạt động cá nhân: Giáo viên cho

tính đánh

giá

độ HS nghiên cứu tài liệu và thông tin

axit, kiềm theo để thực hiện phiếu học tập số 3. - Hoạt động theo nhóm: HS chia sẻ

pH. Biết

tính

pH thông tin tra cứu được, thảo luận bổ

thông qua nồng sung trong nhóm để hoàn thiện độ H+ hoặc OH-

Rèn

phiếu học tập số 3.

luyện - HĐ chung cả lớp: GV mời một số

II. Khái niệm về pH chất chỉ thị axít – bazơ:

dung dịch?

pH ≥ 8 ,3

pH<8,3

màu hồng

VÍ DỤ: DUNG DỊCH

màu

màu

quỳ tím

phenolphtalein

pH

axit HCl

Đỏ

Không màu

nước cất

Tím

Không màu

7

- Vì các dung dịch thường dùng có: 10- 14 ≤ [H+] ≤ 10- 1

+Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị

BazoNaOH

Xanh

Hồng

11

nên thông thường ta có: 1 ≤ pH ≤ 14.

tương đối chính xác của pH, người ta

Ví dụ 1:

dùng máy đo pH

+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS

- Hoạt động theo nhóm: HS chia sẻ

HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát hiện

11

Trung tính

1,0.10- 7M

7

- 11

thông tin tra cứu được, thảo luận bổ sung trong nhóm để hoàn thiện phiếu học tập số 4. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số đại

dụng bày để khi thảo luận chung cả lớp pH

Tính chất

được rút kinh nghiệm thông qua sai

1- 3

Axit mạnh

lầm của mình). GV hướng dẫn để HS

3- 7

Axit yếu

ngôn ngữ hóa được phong phú, đa dạng và HS sẽ

7

Trung tính

7- 11

Bazo yếu

11- 14

Bazo mạnh

chốt được các kiến thức về công thức

những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí, quan sát thái độ học tập của HS. + Thông qua HĐ chung cả lớp bằng báo cáo của

góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS

các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm

chốt được các kiến thức

khác, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.

của HS và giải pháp hỗ trợ: Xác định pH dựa vào màu chất chỉ thị chưa đúng.

0,001M, dung dịch HCl 0,001M? [OH- ] M

- Đánh giá kết quả hoạt động:

diện các nhóm HS báo cáo, các HS khác

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

Ví dụ 2: Tính [H+], [OH- ], pH trong dung dịch NaOH Dung dịch

3

- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc

Mục tiêu hoạtđộng [H+] M

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

hoạt động học tập của HS

động

pH

NaOH 0,001M

1,0.10- 3

1,0.10- 11

11

HCl 0,001M

1,0.10- 11

1,0.10- 3

3

KẾT LUẬN:

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Không màu

bảng màu chuẩn để xđ PH.

1,0.10 M

cách tính nồng độ [ OH- ], [ H+ ], pH

nghiệm đựng dung dịch axít loãng, H2O

Xanh pH ≥ 8

từng dung dịch, rồi đem so sánh với

Bazơ

mắc của HS: HS gặp khó khăn trong

học nhận biết các chất trong 3 ống

Tím pH= 7

- Với quy ước: [H+] = 10- pH M hay pH= - lg [H+]

3

- Dự kiến một số khó khăn, vướng

Phenlophtalein

Đỏ pH ≤ 6

→ Nếu [H+] = 10- a M thì pH = a

1,0.10- 3 M

hoặc OH-

+ Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã

+ Gv: Hướng dẫn hs nhúng giấy pH vào

Axít

pH. Biết tính pH thông qua nồng độ H+

phenophalein thay đổi như thế nào pH?

nguyên chất, dung dịch kiềm loãng.

tự học, năng lực HS khác góp ý, bổ sung, (lưu ý mời

tính pH, đánh giá độ axit, kiềm theo

Quỳ tím

niệm về chất chỉ thị, màu của quỳ và

dùng giá trị pH.

được năng lực đại diện các nhóm HS báo cáo, các

học.

phiếu học tập số 4

+ GV yêu cầu HS đọc SGK và rút ra khái

- Để tránh ghi giá trị [H ] với các số mũ âm, người ta +

pH

sử

khoảng

môi trường của

1. Khái niệm pH

[H+]

lực

các

pH khác nhau

- Sản phẩm:HS hoàn thành các nội dung PHT số 3

MÔI TRƯỜNG

hợp tác và năng các nhóm có kết quả khác nhau trình

Biết

Củng cố, khắc sâu Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập. các kiến thức đã

chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS - Kiểm tra, đánh giáHĐ:

học trong bài.

HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân,

Tiếp tục phát triển để chia sẻ kết quả giải quyết các câu GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những

MÔI TRƯỜNG

[H+]

pH

AXIT

>1,0.10- 7 M

<7

TRUNG TÍNH

=1,0.10 M

=7

học, sử dụng ngôn HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS hỗ trợ hợp lí.

BAZO

<1,0.10- 7 M

>7

ngữ hóa học, phát lên trình bày kết quả/lời giải, các HS + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình

-7

các năng lực: tự hỏi/bài tập.

khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp

- Đánh giá kết quả hoạt động:

hiện và giải quyết khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập, GV

+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ

vấn đề thông qua nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


mônhọc.

sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

A. 1.

B. 2.

C. 6.

D. 7.

Câu 19: Trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,5M và 100ml dd KOH 0,5M thu dung dịch X. Cho X tác dụng với 100ml

Mức độ nhận biết.

dung dịch H2SO4 1M. Khối lượng kết tủa và giá trị pH của dung dịch thu được sau phản ứng:

Câu 1: Dung dịch bazơ ở 250C có: A. [H ]=1,0.10 M. +

Câu 18: Cho m(g) hỗn hợp gồm Mg và Al vào 250ml dd X chứa hỗn hợp 2 axit HCl 1M và H2SO4 0.5M, thu được 5.32lit H2 (đktc) và dd Y ( coi thể tich dd không thay đổi). Dung dịch Y cã pH bằng

pháp giải bàitập.

–7

B. [H ]<1,0.10 M. +

–7

C. [H ]>1,0.10 M. +

–7

D. [H ].[OH ]>1,0.10 . +

–14

Câu 2: Hòa tan một axit vào nước ở 25 C, kết quả là: B. [H+]=[OH–].

C. [H+]>[OH–].

D. [H+].[OH–]>1,0.10–14.

B. NaOH.

C. KOH.

D. Ba(OH) 2

Mức độ thông hiểu. -4

B. 12,0.

C. 4,0.

D. 2,0.

Câu 5: pH của dung dịch A chứa KOH 0,001M là: A. 3,0.

B. 11,0.

C. 11,8.

D. 2,2.

C. 3,0.

D. 11,0.

Câu 6: pH của dung dịch A chứa H 2SO 4 5.10 -4 M là: A. 3,3.

B. 10,7. B. 10,7. B. Trung tính.

C. 9:11.

D. Tỉ lệ khác.

nào về thể tích để dung dịch thu được có pH=13: B. VX:VY=5:3.

C. VX:VY=4:5.

D. Đáp án khác.

Câu 22: Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2 Nồng độ mol của dung dịch HCl ban đầu là: A. 0,13M.

B. 0,15M.

C. 0,12M.

D. Kết quả khác.

Câu 23: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l A. 1,5M và 2,33 gam.

B. 0,12 M và 2,33 gam. C. 0,15M và 2,33 gam. D. 1M và 2,33 gam.

Câu 24: Cho dung dịch NaOH có pH =12.Cần pha loãng dung dịch NaOH bao nhiêu lần để thu được dung C. 3,0.

D. 11,0.

C. Kiềm.

dịch NaOH có pH =11. A. 100 lần.

Câu 8: Một dd có [OH- ] = 1,0.10- 5M. Môi trường của dd này là A. axit.

B. 101:9.

thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH= 13. Tính a và m:

Câu 7: pH của dung dịch A chứa Ba(OH) 2 5.10 -4 M là: A. 3,3.

D. Đáp án khác.

Câu 21: Trộn dung dịch X chứa NaOH 0,1M; Ba(OH)2 0,2M với dung dịch Y (HCl 0,2M; H2SO4 0,1M) theo tỉ lệ A. VX:VY=5:4.

Câu 4: pH của dung dịch A chứa HCl 1,0. 10 M là: A. 10.

C. 11,65g và 13,22.

= 4, thì tỷ lệ V1: V2 có giá trị nào:. A. 99:101.

Câu 3: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. HCl.

B. 23,3g và 13,22.

Câu 20: Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lit dung dịch NaOH có pH = 12 để được dung dịch có pH

0

A. [H+]<[OH–].

A. 11,65g và 0,78.

D. Không xác định được.

B. 9 lần.

C. 99 lần.

D. 10 lần

Mức độ vận dụng cao. Câu 25: Ngòi của ong và kiến chứa axit trong khi ngòi của ong bò vẽ lại chứa bazơ.

Câu 9: Kết luận nào sau đây sai? A. Dung dịch Ba(OH)2, pH = 11,6 có C M = 0,002M.

B. Dung dịch HCl, pH = 2 có CM = 0,01M.

Biện pháp điều trị cho một người bị ong hoặc kiến đốt sẽ khác người bị ong bò vẽ đốt như thế nào?(có

C. Dung dịch H2SO4, pH = 0,7M có CM = 0,5M.

D. Dung dịch NaOH, pH = 12,3 có C M = 0,02M.

thể chườm đá trước khi điều trị cho tất cả các trường hợp)

Mức độ vận dụng. Câu 10: Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1? A. 10 ml.

B. 20 ml.

C. 80 ml.

D. 90 ml.

Nêu một số chất thông thường (được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày) mà em biết để điều trị cho mỗi trường hợp trên? Nếu em là nhà chức trách của địa phương đó, em sẽ làm gì. V. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 11: Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 10 ml dung dịch NaOH có pH = 12 để thu dung dịch có pH = 11? A. 10 ml.

B. 20 ml.

C. 80 ml.

D. 90 ml.

Câu 12: Dung dịch NaOH có pH = 12. Hỏi cần phải pha loãng dd bao nhiêu lần để được dd NaOH có pH = 10? A. 9 lần.

Câu 1: “Nước cất có dẫn điện không? Vì sao?”. Nước có phải chất điện li không? Câu 2:Tìm hiểu về pH thích hợp của đất trồng? Câu 3: Tại sao để cải tạo đất ở một số ruộng chua người ta thường bón vôi ?

B. 10 lần.

C. 90 lần.

D. 100 lần.

Câu 13: Pha loãng 10 ml dung dịch HCl vào nước thành 250ml dung dịch. Dung dịch thu được có pH=3. Hãy

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

tính pH của dung dịch HCl trước khi pha loãng. A. 1,80.

B. 2,10.

C. 1,60.

D. 2,40.

Câu 14: Thêm 0,1 lít nước vào 25 ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/l thu được dung dịch có pH=13. Tính a? A. 0,18M.

B. 0,25M.

C. 0,5M.

D. 0,2M.

Câu 15: pH của dung dịch HCl chứa 2.10- 4M và H2SO4 4.10- 4M: A. 3.

B. 4.

C. 3,7.

B. 2.

C. 13.

D. 3,1. D. 12,8.

Câu 17: Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch HCl có pH = 1 để dung dịch thu được có pH=2 là bao nhiêu ( trong các số cho dưới đây) A. 0,15lít.

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

B. 0.14 lít.

C. 0,16lít.

[OH ] của dung dịch HCl có [H ]= 1,0.10 +

-

-3

M.

………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Tính nồng độ

[H ] của dung dịch NaOH 1,0.10 +

-5

M

…………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 16: pH của dung dịch chứa KOH 0,06M và NaOH 0,04M: A. 1.

1. Tính nồng độ

3. Hoàn thành bảng? MÔI TRƯỜNG

+

AXIT TRUNG TÍNH BAZO

D. 0,18lít.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

[H ]

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Ngày soạn:

Tiết 7+ 8: CHỦ ĐỀ 4: LUYỆN TẬP CHUYÊN ĐỀ SỰ ĐIỆN LI

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 I. MỤC TIÊU

Khái niệm, thang pH, công thức tính pH? ………………………………………………………………………………………………………………………

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

2.Hoàn thành bảng?

Kiến thức

[H ] +

MÔI TRƯỜNG

Củng cố lại các kiến thức về axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính trên cơ sở thuyết điện li Ahrenius.

pH

Kĩ năng

1,0.10 M -3

- Nhận biết phản ứng xảy ra hay không xảy ra.

1,0.10- 11M

- Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn.

1,0.10 M -7

- Làm bài tập liên quan: bài tập về pH, tính lượng kết tủa hoặc lượng khí sau phản ứng, tính thành phần

3. Tính [H ], [OH ], pH trong dung dịch NaOH 0,001M, dung dịch HCl 0,001M? +

-

.................................................................................................................................................................................… 4. Hoàn thành bảng?

[H ] +

MÔI TRƯỜNG

% các chất trong hỗn hợp, tính nồng độ mol/l của ion thu được sau phản ứng. Thái độ - Tích cực hoạt động, sáng tạo

pH

2. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

AXIT

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

TRUNG TÍNH

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.

BAZO

- Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Thực hiện thí nghiệm:

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

- Dùng chất chỉ thị quỳ và phenophalein cho vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch axít HCl loãng, H2O

2. Các kĩ thuật dạy học

nguyên chất, dung dịch kiềm NaOH loãng.

- Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

- Dùng giấy pH cho vào từng dung dịch, rồi đem so sánh với bảng màu chuẩn để xđ pH.

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

2. Kết quả thí nghiệm? DUNG DỊCH

MÀU QUỲ TÍM

MÀU PHENOLPHTALEIN

pH

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên:Bài tập vận dụng, dụng cụ.

AXIT HCl

2. Chuẩn bị của học sinh:Xem bài trước ở nhà, làm bài tập giao trước

NƯỚC CẤT

1. Viết phương trình phân tử, phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra khi trộn các chất sau đây:

BAZO NaOH

a. dd KCl và dd AgNO3

b. dd FeSO4 và dd NaOH

c. dd Na2S và dd HCl

d. dd K2CO3 và dd H2SO4

e. BaCO3 và dd Na2SO4

g. BaCO3 và dd HNO3

2. Viết phương trình phân tử của các phản ứng có phương trình ion rút gọn sau a. Pb2+ + SO42- → PbSO4↓

b. Mg2+ + 2OH- →Mg(OH)2↓

c. S2- + 2H+→H2S

d. Ag+ + Cl- →AgCl↓

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu hoạtđộng

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá

hoạt động học tập của HS

kết quả hoạt động

Củng cố kiến thức về axit, GV gợi mở vấn đề cần ôn tập lại - Sản phẩm: HS tái hiện được kiến thức cũ bazơ,

muối,

hidroxit kiến thức, HS tái hiện lại kiến - Đánh giá giá kết quả hoạtđộng:HS nêu

lưỡng tính, phản ứng trao thức về axit, bazơ, muối, hidroxit được định nghĩa axit, bazơ, muối, hidroxit đổi ion trong dung dịch lưỡng tính, phản ứng trao đổi ion lưỡng tính, phản ứng trao đổi ion trong chất điện li.

trong dung dịch chất điện li.

dung dịch chất điện li.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ

Dự kiến sản phẩm, đánh giá

hoạtđộng

chức hoạt động học tập HS

kết quả hoạt động

trong bài để trình tiêu hoá thức ăn trong dạ dày. Tuy nhiên không phải lúc nào - Đánh giá kết quả hoạt giải quyết các loại axit này cũng có lợi, nếu lượng axit tiết ra đủ mức cho phép thì động:

Mục tiêu: ôn lại GV: hướng dẫn HS biết - Sản phẩm:HS nắm vững và trình bày tốt khái niệm,

các câu hỏi, không có gì đáng bàn cãi nhưng cũng có lúc dạ dày tiết ra quá nhiều GV có thể cho HS báo cáo

kiến thức về axit, cách hệ thống hóa các kiến phương trình điện li của các chất.

bài tập gắn với loại dịch vị này dẫn đến tình trạng dư axit dạ dày. Nếu tình trạng dư kết quả hoạt động vận

bazơ,

muối, thức quan trọng về axit, - Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:

thực tiễn và axit dạ dày kéo dài người bệnh rất dễ mắc phải các chứng bệnh như dụng và tìm tòi mở rộng

hidroxit

lưỡng bazơ, muối, hidroxit lưỡng + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm hỏi

mở rộng kiến trào ngược thực quản dạ dày, viêm dạ dày, xuất huyết dạ dày… vào đầu giờ của buổi học

tính, phản ứng tính, phản ứng trao đổi ion đáp về kiến thức, hỗ trợ kịp thời các nhóm.

thức của HS.

dày có nồng độ axit clohidric nhỏ hơn 0,0001 mol/l (pH > 4,5), người

- Định nghĩa axit,bazơ, hidroxit lưỡng tính,muối,muối axit.

dung dịch chất li; pH dung dịch

ta mắc bệnh khó tiêu, ngược lại nồng độ lớn hơn 0,001 mol/l (pH <

điện li; pH dung Hoạt động theo nhóm và - pH dung dịch. dịch

trả lời câu hỏi của giáo viên

- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.

3,5), người ta mắc bệnh ợ chua. Các bệnh lý về dạ dày có liên quan

GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa

rất lớn tới tình trạng axit trong dạ dày.Bệnh dư axit dạ dày thể hiện

kiến thức.

bằng những triệu chứng sau: ợ chua, chua miệng, đầy hơi… Nguyên nhân là do dạ dày chứa quá nhiều axit. Nếu bệnh dư axit dạ dày để

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu hoạtđộng

Lượng axit clohidric trong dịch vị dạ dày người nhỏ hơn hoặc lớn kế tiếp, GV cần kịp thời hơn mức bình thường đều gây bệnh cho người. Khi trong dịch vị dạ động viên, khích lệ HS.

trao đổi ion trong trong dung dịch chất điện + Thông qua sản phẩm học tập:

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học

Dự kiến sản phẩm, đánh

lâu ngày, không chữa trị sẽ dễ dẫn đến loét bao tử, xuất huyết dạ

tập HS

giá kết quả hoạt động

dày.Các loại thuốc chữa đau dạ dày có chứa thành phần chủ yếu là

- Củng cố, khắc sâu các

GV lựa chọn bài tập phù hợp trình độ HS của lớp - Sản phẩm: Kết quả trả lời

NaHCO3. Hãy Viết PTPƯ giải thích?

kiến thức đã học trong

tổ chứa học sinh thảo luận thêm nhiều dạng bài các câu hỏi/bài tập trong các

Phương thức tổ chức HĐ:

bài về axit, bazơ, muối,

tập:

hidroxit lưỡng tính, phản

- Dạng 1: Viết PT điện li và tính nồng độ mol các - Kiểm tra, đánh giáHĐ: + Thông qua quan sát: Khi

ứng trao đổi ion trong

ion (phiếu học tập số 1)

dung dịch chất điện li;

- Dạng 2: Viết PTHH phân tử và ion rút gọn HS HĐ cá nhân, GV chú ý

pH dung dịch.

(phiếu học tập số 2)

quan sát, kịp thời phát hiện

- Biết giải một số bài tập

- Dạng 3: Tính pH dung dịch (phiếu học tập số 3)

những khó khăn, vướng

cơ bản về chất điện li, pH

GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài

phiếu học tập (phụ lục).

- Dạng 4: Vận dụng định luật bảo toàn điện tích mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

liệu tham khảo (internet, thư viện, ...) IV. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Mức độ nhận biết. Câu 1: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dd có chứa: A. Các electron chuyển động tự do.

B. Các cation và anion chuyển động tự do.

C. Các ion H+ và OH- chuyển động tự do.

D. Các ion được gắn cố định tại các nút mạng.

Câu 2: Dãychất nào sau đây là các chất điện li mạnh?

dung dịch, phản ứng trao

(phiếu học tập số 4)

đổi ion trong dung dịch

Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu,

+ Thông qua sản phẩm học

A. NaCl, CuSO4, Fe(OH)3, HBr.

B. KNO3, H2SO4, CH3COOH, NaOH.

các chất điện li.

bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao

tập: Bài trình bày/lời giải

C. CuSO4, HNO3, NaOH, MgCl2.

D. KNO3, NaOH, C2H5OH, HCl.

- Tiếp tục phát triển các

đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các

của HS về các câu hỏi/bài

năng lực: tự học, sử dụng

câu hỏi/bài tập trong trong bộ câu hỏi theo định

tập trong bộ câu hỏi theo

ngôn ngữ hóa học, phát

hướng phát triển năng lực

định hướng phát triển năng

hiện và giải quyết vấn đề

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình

lực, GV tổ chức cho HS

thông qua mônhọc.

bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung.

chia sẻ, thảo luận tìm ra

GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh

chỗ sai cần điều chỉnh và

sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải

chuẩn hóa kiến thức.

bàitập. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Mục tiêu hoạtđộng Nhằm

giúp

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HS HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm:

HS vận dụng 1. Tại sao sự hấp thụ ion khoáng ở rễ cây luôn gắn với quá trình hấp

Bài viết/báo cáo hoặc bài

kiến thức, kĩ thụ nước?

trình bày powerpoint của

năng đã học 2. Axit dạ dày là chất xúc tác quan trọng không thể thiếu trong quá HS

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Câu 3: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. [H+] < [CH3COO- ].

B. [H+] = 0,10M.

C. [H+] < 0,10M.

D. [H+] > [CH3COO- ].

Câu 4: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Nhận định nào sau đây về pH của dung dịch axit này là đúng: A. Lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 7.B. Nhỏ hơn 1.

C. Bằng 7.

D. Bằng 1.

Câu 5: Hãy chỉ ra điều sai về pH A. pH = - lg [H+].

B. pH + pOH = 14.

C. [H+] = 10 a thì pH= a. D. [H+]. [OH- ] = 10- 14.

Câu 6: Dung dịch CH3COOH có chứa (bỏ qua sự điện li của nước): A. CH3COO-, H+, OH-.

B. CH3COO-, H+, OH-, CH3COOH.

C. CH3COO-, H+.

D. CH3COO-, H+, CH3COOH, H2O.

Câu 7: Trong dung dịch HCl 0,001 M.Tích số ion của nước là A. [ H+ ].[ OH_ ] <1,0.10 - 14.

B. [ H+ ].[ OH_ ] =1,0.10 - 14.

C. [ H ].[ OH ]> 1,0.10

D. không xác định được.

+

_

- 14

.

Câu 8: Dung dịch của một bazơ ở 250C có A. [H+] = 1,0.10- 7.

B. [H+] < 1,0.10- 7.

C. [H+] > 1,0.10- 7.

D. [H+].[OH- ]> 1,0.10- 14.

Câu 9: Hoà tan một axit vào nước ở 250C, kết quả là

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


A. [H+] < [OH- ].

B. [H+] = [OH- ].

C. [H+] > [OH- ].

D. [H+].[OH- ] > 1,0.10- 14.

Câu 10: Phương trình ion thu gọn của phản ứng cho biết A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.

A. 50 ml. B. nồng độ các ion trong dung dịch.

C. bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li.D. không cho biết được điều gì. Câu 11: Thứ tự tăng dần độ bazơ của các dung dịch sau: dd A (pH = 9), dd B (pH = 7), dd C (pH = 3), dd D A. dd D, dd A, dd B, ddC.

B. dd D, dd B, dd C, ddA.

C. dd C, dd B, dd A, ddD.

D. dd A, dd B, dd C, ddD.

Câu 12: Dd chất điện li dẫn điện được là do sự chuyển động của: C. Các ion H+ và OH− .

D. Các ion nóng chảy phân li.

Theo Areniut những chất nào sau đây là hidroxit lưỡng tính C. Al(OH)3, Zn(OH)2. D. Mg(OH)2, Zn(OH)2.

Câu 13: Theo Areniut phát biểu nào sau đây là đúng? A. chất có chứa nhóm OH là hidroxit.B. chất có khả năng phân li ra ion H+ trong nước là axit. C. chất có chứa hiđrô trong phân tử là axit. D. chất có chứa 2 nhóm OH là hiđrôxit lưỡng tính. Câu 14: Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm A. Tăng pH của đất.

B. Tăng khoáng chất cho đất.

C. Giảm pH của đất.

D. Để môi trường đất ổn định.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về muối axit là đúng nhất: A. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.

B. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.

C. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh.

D. Muối vẫn còn hiđro có thể phân li ra cation H + .

Câu 16: Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây? A. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.

B. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.

C. Dd có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.

D. Dd có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.

2. Mức độ thông hiểu. Câu 17: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ), SO2, CH3COOH, N2O5, CuO, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 18: Trong các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là: A. HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2.

B. HClO, HNO2, K3PO4, H2SO4.

C. HgCl2, Sn(OH)2, NH4Cl, HNO2.

D. HgCl2, Sn(OH)2, HNO2, H2SO4.

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+ A. 102,6 gam.

B. 68,4 gam.

C. 34,2 gam.

D. 51,3 gam.

Câu 20: Có 4 dd mỗi dung dịch chỉ chứa 1 ion (+) và 1 ion (- ). Các ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, NO3-, CO32-. Đó là 4 dung dịch nào sau đây? A. BaSO4, NaCl, MgCO3, Pb(NO3)2.

B. BaCl2, Na2CO3, MgSO4, Pb(NO3)2.

C. Ba(NO3)2, Na2SO4, MgCO3, PbCl2.

D. BaCO3, NaNO3, MgCl2, PbSO4.

Câu 21: Dãy gồm các chất điện li yếu là

B. 1,0.10- 4 M.

B. Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.

C. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.

D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.

Câu 22: H2SO4 và HNO3 là axit mạnh còn HNO2 là axit yếu có cùng nồng độ 0,01mol/lit và ở cùng nhiệt độ. Nồng độ ion H+ trong mỗi dung dịch được xếp theo chiều giảm dần như sau A. [H+] HNO3 < [H+] H2SO4 < [H+] HNO 2 .

B. [H+] HNO 2 < [H+] HNO3 < [H+] H2SO4 .

C. [H+] HNO2 < [H+] H2SO4 < [H+] HNO3 .

D. [H+] H2SO4 < [H+] HNO3 < [H+] HNO2 .

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

D. 15 ml.

C. 1,0.10- 5 M.

D. >1,0.10- 5M.

B. CH3COOK và BaCl2 C. Fe2(SO4)3và KOH.

D. CaCl2 và Na2SO4.

Câu 26: Các tập hợp ion sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dd A. Na + ; Ca 2+ ; Fe 2+ ; NO3− ; Cl− . 3+

B. Na + , Cu 2+ ; Cl− ; OH− ; NO3− .

2− 3

D. Fe 2+ ; Mg 2+ ; OH− ; Zn 2+ ; NO3−

-.

Câu 27: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dd? A. AlCl3 và Na2CO3.

B. HNO3 và NaHCO3. C. NaAlO2 và KOH.

D. NaCl và AgNO3.

Câu 28: Phương trình ion rút gọn H + + OH - → H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào dưới đây A. HCl + KOH → H2O + KCl.

B. NaOH + NaHCO3→ H2O + Na2CO3.

C. H2SO4 + BaCl2→ 2HCl + BaSO4.

D. Câu A và B đúng.

Câu 29: Một dung dịch có [ OH- ]= 10 - 5 M. Môi trường của dung dịch này là A. trung tính.

B. kiềm.

C. axit.

D. không xác dịnh được.

Câu 30: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NaCl và AgNO3.

B. HNO3 và NaHCO3. C. ZnCl2 và Na2CO3.

D. Na2ZnO2 và KOH

3. Mức độ vận dụng. Câu 31: Một dung dịch có chứa các ion với nồng độ tương ứng như sau: Na+ 0,1M; Cu2+ 0,2M; SO42- 0,1M; Cl− xM. Giá trị của x là: A. 0,1M.

B. 0,2M.

C. 0,3M.

D. 0,4M.

Câu 32: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03mol K+, x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong d2 là 5,435 g. Giá trị của x và y lần lượt là: A. 0,01 và 0,03.

B. 0,05 và 0,01.

C. 0,03 và 0,02.

D. 0,02 và 0,05.

Câu 33: Dung dịch A: 0,1mol M2+; 0,2 mol Al3+; 0,3 mol SO42- và còn lại là Cl-. Khi cô cạn dd A thu được 47,7 gam rắn. Vậy M sẽ là: A. Mg.

B. Fe.

C. Cu.

D. Al.

Câu 34: Để được một dung dịch có chứa các ion:Mg2+(0,02mol), Fe 2+(0,03mol), Cl - (0,04mol), SO42(0,03mol), ta có thể pha vào nước mấy muối? A. 2 muối.

B. 3 muối.

C. 4 muối.

D. 1 muối.

Câu 35: Một dung dịch có chứa 2 loại cation Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl- (x mol) và SO 24 − (y mol). Biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là: A. 0,2 mol và 0,3 mol.

B. 0,4 mol và 0,2 mol. C. 0,3 mol 0,25 mol.

D. 0,47 mol và 0,2 mol.

2– Câu 36: Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na ; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO4 . Số +

gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là: A. 1,185gam.

A. BaSO4, H2S, NaCl, HCl.

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

A. 1,0.10 - 14 M.

C. Na ; Al ; CO ; HCO3-; OH-.

B. Các cation và anion và các phân tử hòa tan.

B. Cr(OH)2, Fe(OH)2.

C. 25 ml.

Câu 25: Các cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dd?

+

A. Các cation và anion.

A. 3.

B. 45 ml.

Câu 24: Một mẫu nước mưa có pH=4,82.Vậy nồng độ H+ trong dung dịch là

A. CaF2 và H2SO4

(pH = 11) là

A. Al(OH)3, Fe(OH)2.

Câu 23: Thể tích nước cần cho vào 5 ml dung dịch HCl pH = 2 để thu được dung dịch HCl pH = 3 là

B. 1,19gam.

C. 1,2gam.

D. 1,158gam.

Câu 37: Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. Cho 100ml dung dịch A được trung hòa vừa đủ bởi 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ mol mỗi axit là? A. [HCl]=0,15M; [H2SO4]=0,05M.

B. [HCl]=0,5M; [H2SO4]=0,05M.

C. [HCl]=0,05M; [H2SO4]=0,5M.

D. [HCl]=0,15M; [H2SO4]=0,15M.

Câu 38: Để trung hòa 200ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M cần dùng V lít dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là?

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


A. 0,25lít và 4,66gam.

B. 0,125lít và 2,33 gam. C. 0,125lít và 2,9125 gam.D. 1,25lít và 2,33 gam

Ngày soạn: Tiết 9:CHỦ ĐỀ 5: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1

V. PHỤ LỤC

TÍNH AXIT- BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ :

Bài 1: Viết phương trình điện li các chất sau đây (nếu có ) : 1. HClO4 7. Al2(SO4)3

2. Sr(OH)2 8. KMnO4

3. K3PO4

4. BaCl2

9. KOH

10. HNO3

5. AgCl

6. Fe(OH)3

- HS thấy được:

Bài 2:Viết công thức của chất mà khi điện li tạo ra các ion : a. K+ và CrO42-

b. Fe3+ và NO3-

c. Mg2+ và MnO4-

Kiến thức : - HS biết được: Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.

11. BaSO4

+ Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu.

d. Al3+ và SO42-

+Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li: AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3,CH3COOH

Bài 3: Tính nồng độ mol/lit của các ion sau: a. 200 ml dung dịch NaCl 2M

b. 200 ml dung dịch CaCl2 0,5M

c. 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M

d.100 ml dung dịch FeCl3 0,3M

e. 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4

với NaOH. + HS thực hiện được các thao tác thí nghiệm, ghi nhận hiện tượng xảy ra . Kĩ năng:

f. 200 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3

- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét. - Viết tường trình thí nghiệm.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bài 1:Trộn từng cặp dung dịch chất sau đây, trường hợp nào xảy ra phản ứng hóa học? Viết pt phân tử, phương trình ion và ion rút gọn. a. BaCl2 và H2SO4.b. BaCl2 và NaOH. d. FeCl2 và NaOH.e. Na2S và HCl.

Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh 2. Định hướng phát triển năng lực cho HS: - Phát triển năng lực quan sát và kỹ thuật thực hành thí nghiệm.

c. NaCl và AgNO3.

- Năng lực hoạt động nhóm của HS.

f. Na2SO3 và HNO3.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

Bài 2:Bổ túc các phản ứng sau rồi viết dưới dạng ion và ion thu gọn.

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

a. BaCl2 + ? → BaCO3 + ?b. FeS + ? → FeSO4 + ?c. Na2CO3 + ? → NaCl + ?

2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.

Bài 1:Tính pH của các dung dịch sau :

- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

1). HNO3 0,04M.

2). H2SO4 0,01M + HCl 0,05M .

3). NaOH 10- 3 M

4). KOH 0,1M + Ba(OH)2 0,2M .

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH *Giáo viên: Các video thí nghiệm

Bài 2:Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375 M.

*Học sinh: Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành III. TIẾN TRÌNHDẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Mục tiêu hoạt động

Bài 1:Dung dịch A chứa Al3+ 0,1 mol, Mg2+ 0,15 mol, NO3- 0,3 mol và Cl- a mol . Tính a . Bài 2:Dung dịch A chứa Na 0,1 mol, Mg 0,05 mol, SO 0,04 mol còn lại là Cl . Tính khối lượng muối +

2+

-

42-

trong dung dịch . Bài 3:Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe (0,1 mol) và Al (0,2 mol) cùng hai loại anion là Cl (x 2+

3+

-

mol) và SO (y mol) . Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất rắn 42-

khan .

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Thí nghiệm thực hành là hình thức thí Nội dung hoạt động :

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Dự kiến sản phẩm của HS :

nghiệm do học sinh tự làm khi hoàn HS nghiên cứu trước SGK để biết các Học sinh nêu được nội thành kiến thức nhằm minh họa, ôn công việc cần làm

dung tiết thực hành, các

tập, củng cố, vận dụng kiến thức đã Phương thức hoạt động :

thao tác cần chú ý ( lắp ráp

học và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo hóa Kiểm tra sĩ số, phân nhóm thực hành

dụng cụ, sử dụng dung cụ,

học nên việc ý thức chấp hành nội - GV nhắc nhở về nội quy phòng thí hóa chất...) quy phòng thực hành là vô cùng cần nghiệm, nêu mục tiêu của bài thực Kiểm tra đánh giá kết quả thiết. Mặt khác kết quả thực hành hóa hành thí nghiệm .

hoạt động: GV kiểm tra,

học phụ thuộc chủ yếu vào sự chuẩn - HS nghiên cứu trước trong SGK trả đánh giá hoạt động của HS bị của giáo viên . Hoạt động này lời các bước tiến trình thí nghiệm.

thông qua việc quan sát

nhằm kiểm tra sự chuẩn bị của học - GV lưu ý một số vấn đề trước khi HS trả lời, bố trí HS trong

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


sinh và những yêu cầu đặt ra cho HS tiến hành thực hành .

nhóm khi thực hành, vở

khi thực hành .

ghi chép . HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt

động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Nội dung hoạt động: thông qua thí Dự kiến sản phẩm: HS quan sát video thí nghiệm và

nghiệm thực hành HS ôn tập, củng cố rút ra các hiện tượng của thí nghiệm.

thực hành

kiến thức.

của

Phương thức tiến hành: cho HS xem các Vì HCl là axit mạnh nên

học

sinh, khắc sâu

kiến

thức

về

tính axit-

kết

quả

quan

sát;

giải

thíchnguyên thí

tường trình

Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động . GV kiểm tra,

Phương thức tổ chức hoạt động

đánh giá hoạt động của HS thông qua viết bản tường

- Các nhóm vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ trình thí nghiệm, khu vực thực hành - HS viết bản tường trình để báo cáo kết quả thực hành .

- Giải thích:

video thí nghiệm.

[HCl] = [H+] = 0,1 M = 10- 1 M → pH = 1

- Xác định giá trị pH của các dung dịch Vì CH3COOH là axit yếu nên HCl 0,1M, CH3COOH 0,1M ; NaOH 0,1M ; NH3 0,1M bằng giấy đo pH

bazơ

tượng,

nghiệm

Rèn luyện

tảhiện

nhân

Nội dung 1: Tính axit- bazo năng

hành;

- So sánh giá trị pH và giải thích .

[H+] < [CH3COOH] =0,1M → pH > 1 Vì NaOH là bazo mạnh nên [NaOH]=[OH- ]=0,1 M=10- 1 M → pOH = 1→ pH = 13

* Dự kiến khó khăn của HS: vì quan Vì NH3 là bazo yếu yếu nên sát thí nghiệm qua video, nên nhiều HS

[OH- ] < [NH3] = 0,1M → pOH > 1→ pH < 13

có thể khó so sánh với màu chuẩn, GV Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: cần hướng dẫn. GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua việc quan sát HS trong nhóm khi thực hành, ghi chép Nội dung 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Rèn luyện

Nội dung HĐ: thông qua thí nghiệm Dự kiến sản phẩm của HS

thực hành HS ôn tập, củng cố kiến thức

năng

a/ Nhỏ dd Na2CO3 đặc vào dd CaCl2 đặc xuất hiện

thực hành

Phương thức tiến hành: cho HS quan sát kết tủa trắng CaCO3.

của

video các thí nghiệm sau:

học

sinh, khắc sâu

kiến

thứcphản ứng

trao

b/ Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng

Nêu hiện tượng

dd HCl loãng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan

b) Hòa tan kết tủa thu được ở trên bằng thì CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + CO2 + H2O. dung dịch HCl loãng. Nêu hiệu tượng.

đổi ion

Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2 NaCl.

a)2ml dd Na2CO3 + 2ml dd CaCl2 đặc.

c/ Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH

c) Nhỏ vài giọi dd phenolphtalein vào loãng chứa trong ống nghiệm, dd có màu hồng tím. ống nghiệm dựng 2ml dd NaOH loãng . Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dd Qua sát màu dd. Sau đó nhỏ từ từ dd sẽ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dd HCl loãng, lắc cho đến khí mất màu. muối trung hoà NaCl và H2O môi trường trung tính. NaOH + HCl NaCl + H2O.

Giải thích hiện tượng.

* Dự kiến khó khăn của HS: HS không *Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu hồng của biết cách giải thích GV hướng dẫn và Phenolphtalein trong kiềm không còn dd chuyển lưu ý: Ống nhỏ giọt không được tiếp thành không màu. xúc với thành ống nghiệm. Nếu sử .Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: GV kiểm tra, dụng NaOH đặc màu hồng có thể biến đánh giá hoạt động của HS thông qua việc quan sát mất ngay khi cho phenolphtalein.

HS trong nhóm khi thực hành, ghi chép vào vở

Nội dung 3: VIẾT TƯỜNG TRÌNH HS trình bày được

các

bước

tiến

Nội dung hoạt động : HS báo cáo kết Sản phẩm dự kiến của HS : các bản tường trình đày quả, mục đích buổi thực hành qua bản đủ các mục theo yêu cầu

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Ngày soạn: 12/9/2019

Ngày soạn:

Tiêt 10: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ SỰ ĐIỆN LI

CHUYÊN ĐỀ 2: NITƠ – PHOTPHO

I.MỤC TIÊU:

Giới thiệu chung chuyên đề: Chuyên đề này gồm các nội dung:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

+ Chủ đề 1: Nitơ - 1 tiết

Kiến thức:Nhằm kiểm tra sự nắm bắt hiến thức của HS trong chương I: về axit, bazơ, muối, hidroxit lưỡng

+ Chủ đề 2: Amoniac - Muối amoni- 2 tiết

tính và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li kiển thức về pH, sự điện li, chất

+ Chủ đề 3: Axit nitric - Muối nitrat- 3 tiết

điện li

+ Chủ đề 4: Photpho- 1 tiết

Kỹ năng:

+ Chủ đề 5: Axit photphoric - Muối photphat - 2 tiết

- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra của HS.

+ Chủ đề 6: Phân bón hóa học - 1 tiết

- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, phương trình điện li, phương trình ion đầy đủ và thu gọn của các phản

+ Chủ đề 7: Thực hành về tính chất của hợp chất nitơ và photpho - 1 tiết

ứng trao đổi ion

+ Chủ đề 8: Kiểm tra toàn bộ chuyên đề- 1 tiết

- Tính nồng độ của dung dịch, suy luận phản ứng của chất lưỡng tính

Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề 12 tiết

Thái độ: Giáo dục ý thức độc lập tự giác của HS.

Tiết 11: CHỦ ĐỀ 1: NITƠ

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển trong dạy học

I.MỤC TIÊU:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

a. Kiến thức: HS biết :

- Năng lực tính toán hóa học.

- Vị trí,cấu tạo nguyên tử,tính chất hóa học, ứng dụng của nitơ.

- Năng lực dự đoán tính chất dựa vào cấu tạo.

- Thành phần,cấu tạo phân tử,tính chất vật lí,tính chất hóa học,ứng dụng, điều chế nitơ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

b. Kỹ năng:

1. Giáo viên: ma trận, đề, đáp án

- Từ vị trí cấu tạo nguyên tử,thành phần và cấu tạo phân tử,dự đoán một số tính chất hóa học cơ bản của

2. Học sinh: Ôn tập theo kiến thức đã học.

nitơ.Kiểm tra các dự đoán và kết luận.

III. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: Lớp

SS

0 →<2

2 → 3.4

3.5 →<5

5 → 6.4

6.5 →<8

8 → 10

Trên TB

- Viết các pthh của phản ứng trao đổi dưới dạng phân tử và ion thu gọn,của phản ứng oxi hóa - khử… biểu diễn tính chất hóa học của nitơ. c. Thái độ: - Hs tự giác, tích cực nghiên cứu tính chất của các chất. - Biết làm việc hợp tác với các hs khác để xây dựng kiến thức mới . - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển trong dạy học - Năng lực tự học. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, phiếu học tập, tranh vẽ hình

Chuyên đề 1: SỰ ĐIỆN LI

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


2. Học sinh: xem lại cấu tạo phân tử nitơ.

tính chất vật học tập số 2. Yêu cầu các nhóm II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

lý của N2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu hoạt động

Rèn

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả học tập của HS

hoạt động

nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Ở đk thường:

năng Học sinh có thể quên mối quan - Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

lực dự đoán hệ giữa tính tan với đặc điểm - dN2/ kk = 28/29 hơi nhẹ hơn kk tính tan dựa cấu tạo phân tử do đó giáo - Hóa lỏng ở - 1960C, hóa rắn ở - 2100C. đặc viên có thể yêu cầu học sinh - Rất ít tan trong nước.

- Huy động các kiến - Giới thiệu bài: GV giới thiệu sơ lược về - Sản phẩm:

vào

thức đã được học của các nguyên tố nhóm VA, đặc biệt là nitơ, Sơ lược lịch sử tìm ra nitơ

điểm cấu tạo nhắc lại mối quan hệ đó trước - Không duy trì sự cháy và sự sống.

HS và tạo nhu cầu photpho và các hợp chất 2 nguyên tố này. - Đánh giá giá kết quả hoạtđộng:

phân tử, liên khi các nhóm thảo luận.

- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:

tiếp tục tìm hiểu kiến Tầm quan trọng của chúng trong cuộc + Thông qua quan sát: Trong quá

hệ kiến thức

+Thông qua quan sát: Trong quá trình hoạt động của

thức mới của HS.

hóa học với

nhóm, giáo viên cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời

sống và sản xuất.

trình hoạt động của nhóm, giáo viên

Giúp hs có cái nhìn - GV giới thiệu qua về Lịch sử tìm ra nitơ cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp

thực

tiễn

bao quát về nhóm gắn liền việc tìm ra thành phần không khí thời phát hiện những khó khăn,

cuộc sống

phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và có biện pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự chia sẻ của các

VA, vai trò và tầm và các chất khí như oxi, hiđro. Lúc đầu vướng mắc của học sinh và có biện

nhóm khác, giáo viên chốt lại đáp án

quan trọng của nito người ta đặt tên nitơ là azot (nghĩa là ko pháp hỗ trợ hợp lí. trong cuộc sống từ duy trì sự sống), về sau phát hiện nó chứa + Thông qua báo cáo các nhóm và sự

Nội dung 3: Tính chất hóa học

đó hs có hứng thú trong diêm tiêu nên đặt tên là NITROGEN góp ý, bổ sung của các nhóm khác,

Hs nêu được -

trong việc tìm hiểu (sinh ra diêm tiêu). Vậy nitơ có cấu tạo và GV biết được HS đã có được những

tính chất hóa Nội

về nito.

- Sản phẩm dung

hoạt

động:

HS III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

tính chất như thế nào, dựa vào đó chúng kiến thức nào, những kiến thức nào

học của nito.

ta sẽ biết những ứng dụng của nitơ trong cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ

Hs viết được phiếu học tập số 3

a. Tác dụng với kim loại mạnh (Li, Na, K, Mg, Ba…):

sản xuất và đời sống

các pthh thể Phương thức tổ chức hoạt động

Ví dụ:

hiện

tính HĐ nhóm: giáo viên yêu cầu

0

của các nhóm hoàn thành phiếu

tiếptheo.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết

chất

hoạt động

hoạt động học tập của HS

quả hoạt động

nito. Rèn

Nội dung 1: Vị trí, cấu hình e nguyên tử - Nêu được - Hoạt động nhóm: Từ phiếu học - - Sản phẩm: vị trí của tập số 1. Yêu cầu các nhóm I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử nitơ

Nghiên cứu SGK và trả lời 1- Tính oxi hóa:

học tập số 3.

+1

0

-3

N2 → 2Li3N (Liti nitrua) 0

+2

năng HĐ cá nhân: giáo viên gọi chất các câu hỏi, các hs khác nhận

3Mg + N2  → Mg3N2 (magiê nitrua) b) Tác dụng với hidro: 0

- 3 +1

0

pcao  → 2NH3 3H2 + N2 ←  4500 C , xtFe

:

dựa vào đặc xét, góp ý.

BTH.

- Vị trí nitơ: ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA.

điểm cấu tạo Phương pháp: đàm thoại, hoạt 2- Tính khử: Tác dụng với oxi: và số oxi động nhóm.

tử N2.

* CTPT: N2.

nito

trong nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Dự kiến khó khăn: Học sinh 2 2 3 - Viết được có thể quên cách viết CT e, - Cấu hình e: 1s 2s 2p CTCT phân CTCT do đó giáo viên có thể - Cấu tạo phân tử nitơ:

hóa.

gợi ý để hs hoàn thành. N N - Rèn năng Học sinh có thể quên mối quan * Công thức electron: lực quan sát, hệ giữa tính tan với đặc điểm * CTCT: N≡N

Kỹ thuật: khăn trải bàn.

0

những khó khăn, vướng mắc của học sinh và có biện pháp hỗ

sinh: Đây là bài đầu tiên

 → 2NO2 NO kết hợp dễ dàng với oxi:2NO + O2 ← 

hóa và độ âm điện do đó giáo - Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: viên giúp các em ôn lại kiến +Thông qua quan sát: Trong quá trình hoạt động của nhóm, giáo viên cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời

thức trên.

phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và có

trợ hợp lí.

biện pháp hỗ trợ hợp lí.

+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự chia sẻ của các

+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự chia sẻ của các nhóm khác, GV chốt đáp án

Nội dung 2: Tính chất vật lí

Nội dung 4: Ứng dụng, trạng thái tự nhiên, điều chế

được - Hoạt động nhóm: Từ phiếu - Sản phẩm

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

+2- 2 hoquangdien

nên các em có thể quên dự Chú ý: 1 số oxit khác của nitơ như: N2O, N2O3, N2O5 chúng đoán tính chất dựa vào số oxi ko điều chế trực tiếp từ nitơ và oxi.

nhóm khác, giáo viên chốt lại đáp án

Nêu

0

→ 2NO. Dự kiến khó khăn của học N2 + O2 ← hay 30000 C nghiên cứu về chất ở lớp 11

liên hệ kiến cấu tạo phân tử do đó giáo 2 nguyên tử trong phân tử nitơ có 3 liên kết cộng hóa trị không cực. thức hóa học viên có thể yêu cầu học sinh - Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: với thực tiễn nhắc lại mối quan hệ đó trước +Thông qua quan sát: Trong quá trình hoạt động của nhóm, cuộc sống. khi các nhóm thảo luận. giáo viên cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện

-3

t0

lực dự đoán từng cá nhân lần lượt trả lời tính

0

6Li +

Hs nêu được Nội

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

dung

hoạt

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

động:

HS - Sản phẩm

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


ứng

dụng, Nghiên cứu SGK và trả lời IV- Ứng dụng:

chức hoạt động học tập HS

trạng thái tự phiếu học tập số 4

- Là thành phần cấu tạo nên protêin, thành phần dinh

nhiên

dưỡng chính của thực vật.

của Phương thức hoạt động.

HĐ nhóm: giáo viên yêu cầu - Công nghiệp:

nitơ.

động

Giúp HS vận dụng kiến

HS giải quyết các câu hỏi bài Sản phẩm:

thức,kĩ năng đã học trong

tập bài tập về nhà

bài để giải quyết các câu

Phương thức tổ chức các hoạt trên powerpoint .

bài viết báo cáo hoặc bài trình bày của hs

Giải

thích các nhóm hoàn thành phiếu * Tổng hợp NH3, sản xuất HNO3, phân đạm…

hỏi,bài tập gắn với thực

động

được

cách học tập số 4.

tiễn và mở rộng kiến thức

GV hương dẫn hs về nhà đọc Cho HS nộp hoặc trình bày kết quả hoạt

điều chế nitơ HĐ cá nhân: giáo viên gọi các - Y tế: N2 lỏng: bảo quản mẫu máu, các mẫu vật sinh học

cho HS

SGK, tranh ảnh, liên hệ thực động đầu giờ học sau, bổ sung, khích lệ,

trong

Khuyến khích,động viên HS tế, mạng internet và bài Nitơ khen thưỏng cho HS nhằm tạo hứng thú

* Môi trường trơ trong luyện kim, thực phẩm, điện tử…

công thành viên trong các nhóm trả khác… lời các câu hỏi, các học sinh V- Trạng thái tự nhiên:SGK

nghiệp.

Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:

tham gia nhất là các HS khá và ứng dụng của Nitơ để trả cho các bài học sau.

VI- Điều chế:

Viết

được khác bổ sung, góp ý.

pthh

điều Luyện năng lực đọc sách, tổng a) Trong công nghiệp:

lớp.

chế

nito hợpkiến thức và liên hệ kiến chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

- Lồng ghép GDMT: Có ý phân bón hoá học để tìm câu buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên,

trong PTN.

giỏi và chia sẽ kết quả cho lời câu hỏi

thức hóa học với thực tiễn cuộc b) Trong phòng thí nghiệm: (giảm tải) - Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:

sống.

GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận

Hướng dẫn hs đọc thêm phần dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của

thức xử lí chất thải chống ô trả lời trong phần bài tập về khích lệ HS. nhiễm môi trường

nhà

+Thông qua quan sát: Trong quá trình hoạt động của nhóm, giáo viên cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời

IV. PHỤ LỤC

phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và có

1.Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết nitơ chiếm vị trí nào?

+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự chia sẻ của các

2.Em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử N

nhóm khác, giáo viên chốt lại đáp án HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá

hoạt động học tập của HS

kết quả hoạt động

- Củng cố, khắc Nội dung hoạt động: Hoàn thành phiếu học tập số 5 các

thức

đã

kiến Phương thức tổ chức hoạt động:

tính

- Sản phẩm :

3.Liên kết giữa 2 nguyên tử nitơ như thế nào? 4. Xác định số oxi hóa của N trong các chất N2; NO; NO2; HNO3; NH4NO3;NH3 và dự đoán tính chất của Nito?

Hoàn thành phiếu học tập số

học HS hoạt động cá nhân hoặc hoạt động cặp đôi để hoàn 5 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

- Kiểm tra, đánh giá kết quả

trong bài về cấu thành phiếu học tập số 5 tạo,

nhận xét về số electron lớp ngoài cùng (số electron độc thân), từ đó viết CT electron, CT cấu tạo của phân tử N2 (theo quy tắc bát tử).

hoạt động sâu

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:

biện pháp hỗ trợ hợp lí.

chất - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên hoạt động: +Thông qua quan

1..Em hãy cho biết trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước của nitơ?

vật lí, tính chất cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm sát: Trong quá trình hoạt

2.Tính tỷ khối dN2/k2 ? Từ đó cho biết N2 nặng hay nhẹ hơn không khí?

hóa học, điều nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập động của nhóm, giáo viên

3.N2 có duy trì sự cháy và sự sống không? Vai trò của Nito trong cuộc sống?

chế

ứng trong phiếu học tập.

dụng của nitơ

cần quan sát kĩ tất cả các

Hoạt động chung cả lớp:

- Tiếp tục phát - GV mời một số học sinh lên trình bày kết quả

nhóm, kịp thời phát hiện

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

những khó khăn, vướng mắc

1.Vì sao nói: ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoá học nhưng ở nhiệt độ cao, nitơ trở nên hoạt động

triển các năng - Ý kiến bổ sung góp ý bổ sung, GV giúp học sinh chỉ ra của học sinh và có biện pháp

hơn, có thể tác dụng với nhiều chất.

lực: tự học, sử sai sót và đưa ra phương án lựa chọn cuối cùng

2.Em có nhận xét gì về độ âm điện của nitơ (so với ôxi, flo) từ đó dự đoán khả năng hoạt động hoá học của

hỗ trợ hợp lí.

dụng ngôn ngữ GV soạn và dự trù một số câu hỏi bài tập phù hợp với + Thông qua báo cáo của các

nitơ. Khi nào nitơ thể hiện tính ôxi hoá? tính khử? Tính chất nào trội hơn?

hóa học, phát đối tượng học sinh, đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức nhóm và sự chia sẻ của các

3.Bằng các phản ứng hoá học (với H2, KL, O2…) em hãy chứng minh Nitơ có tính ôxi hoá và tính khử.

hiện

nhóm khác, giáo viên chốt lại

giải kĩ năng theo yêu cầu của chương trình.

quyết vấn đề

Nhận xét về sự thay đổi số OXH của nitơ trong các phản ứng đó.

Bài tập cần mang tính định hướng phát triển năng lực đáp án học sinh, tăng cường các câu hỏi bài tập mang tính vận PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

dụng kiến thức gắn với thực tiễn, thực nghiệm. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Mục tiêu hoạt động

Nội dung, phương thức tổ

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

1. Em cho biết trạng thái tự nhiên của Nitơ? 2.Nêu phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp?

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Ngày soạn:

3.Em hãy nêu những ứng dụng quan trọng của nitơ?

Chủ đề 2: AMONIAC- MUỐI AMONI

4.Nêu cách điều chế N2?

Tiết 12: AMONIAC I. MỤC TIÊU

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Khí nitơ (N2) tương đối trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường là do nguyên nhân nào sau đây? A. Phân tử N2 có liên kết cộng hoá trị không phân cực.

amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .

C. Phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững.

* Hiểu được:Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính

D. Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA. Câu 2: Thực hiện phản ứng giữa N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:4) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp có áp suất giảm 10% so với ban đầu ( cùng đk). Hiệu suất phản ứng là? B. 60%.

C. 50%.

D. 25%.

B. NH3 và O2.

C. NH4NO2.

D. Zn và HNO3.

Câu 4: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4: 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là A. 20%.

B. 22,5%.

C. 25%.

khử (tác dụng với oxi). b) Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ: A. không khí.

a) Kiến thức * Biết được:Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế

B. Phân tử N2 có liên kết ion.

A. 18.75%.

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

D. 27%.

- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.

Câu 5: Trong những nhận xét dưới đây nhận xét nào là không đúng? A. Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 lớp electron.

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về amoniac vào thực tiễn cuộc sống phục vụ đời sống con người.

B. Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

C. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử

- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;

khác.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;

D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.

- Năng lực thực hành hoá học;

Câu 6: Trong những nhận xét dưới đây nhận xét nào là đúng?

- Năng lực tính toán hóa học;

A. Nitơ không duy trì sự hô hấp và nitơ là một khí độc. B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học. C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử. D. Số Oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là - 3, +4, - 3,+5,+3. Câu 7: Cho 30 lít N2 (đktc) phản ứng với 30 lít H2 (đktc) trong điều kiện thích hợp (khi hiệu suất phản ứng đạt 30%) sẽ tạo ra thể tích NH3 (đktc) là. A. 16 lít.

B. 20 lít.

C. 6 lít.

B. 403,2 lít.

C. 716,8 lít.

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

D. 10 lít.

Câu 8: Tổng thể tích H2 và N2 cần để điều chế 51 g NH3 (biết hiệu suất phản ứng đạt 25%) là. A. 537,6 lít.

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

D. 134,4 lít

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Các video thí nghiệm - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu 2. Học sinh - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: viết công thức electron, công thức cấu tạo. - Hoàn thành phiếu học tập số theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu hoạt động

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


động

Huy - Nội dung HĐ: Tìm hiểu về tính chất vật lý, tính chất hóa học của Sản phẩm, đánh giá kết các amoniac (tính tan, tính bazơ yếu)

được

- Sản phẩm hoạt động: HS

tạo

kiến

thức Phương thức tổ chức hoạt động:

đã

được - HĐ nhóm: GV chia lớp thành các nhóm và video các thí nghiệm hoàn thành các mục trong

học

của sau

HS và tạo nhu

cầu

tiếp

tục

tìm

hiểu

kiến

thức

mới

của

HS

TN

Cách tiến hành

TN1

Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt được đậy bằng nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein.

phân

amoniac.

những tia có màu hồng

tạo thành dung dịch NH3 có tính bazơ

TN 2

Quỳ tím chuyển sang màu

Dung dịch NH3 có tính bazơ

xanh TN 3

- Xuất hiện kết tủa trắng. - Kết tủa không tan khi dung - Có khói trắng bay lên.

lực trình bày kết quả, các HS khác góp - Có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực .

hợp

tác, ý, bổ sung

năng

hiện

những

khó

- Nguyên tử N còn 1 cặp electron hóa trị, có thể tham lực GV giúp HS đánh giá và chuẩn hóa gia liên kết. ngôn ngữ. kiến thức về cấu tạo phân tử NH3. - N có hóa trị 3 và số oxi hóa - 3. - Dự kiến một số khó khăn, vướng - Đánh giá kết quả hoạt động: mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, + HS có thể gặp khó khăn khi viết GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện

và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo các sung của các nhóm khác,

công thức electron và công thức cấu những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ tạo của NH3. GV gợi ý HS nhắc lại trợ hợp lí

GV biết được HS đã có

sự hình thành liên kết cộng hóa trị.

nhóm và sự góp ý, bổ

+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của + HS có thể gặp khó khăn khi xác các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những định loại liên kết trong phân tử kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều

được những kiến thức nào, những kiến thức nào

3NH3+3H2O+AlCl3→ Al(OH)3

cần phải điều chỉnh, bổ

+3NH4Cl

sung các HĐ tiếp theo.

amoniac. GV kết nối từ kiến thức đã chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. học liên kết cộng hóa trị có cực và phân tử phân cực.

NH3đ+HClđ →NH4Cl

Nội dung 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của amoniac

Tinh thể nhỏ màu trắng

- Biết các - HĐ cá nhân: GV cho HS nghiên Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động

giống như khói.

tính

amoniac.

màu phenolphtalein thành màu hồng? - Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:

- Chất khí, không màu, mùi khai và xốc.

thu

- Nhẹ hơn không khí .

-

HS; nhắc nhở HS cần đọc kĩ cách tiến hành trước khi làm.

khí 4.Trình bày phương pháp thu khí NH3.

năng

phân tử NH3 là phân tử phân cực và còn một đôi electron tự do

tự

chưa tham gia hình thành liên kết nên có thể nhận H+. GV có thể gợi ý cấu tạo của phân tử NH3.Khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Phenolphtalein

lực đúng. GV nhận xét và kết luận để - Phương pháp thu khí NH3: Bằng cách đẩy không khí học, chuẩn hóa kiến thức về tính chất vật ra khỏi lọ úp ngược. - Đánh giá kết quả hoạt động:

lực lí của amoniac.

hợp

tác, - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS hoạt động cá

sử

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

các HS khác lít nước hòa tan 800 lít NH3).

đánh giá, bổ sung và chọn kết quả - Dung dịch đậm đặc có C% = 25%. (d = 0,91g/ml).

năng năng

chuyển thành màu hồng nên dung dịch NH3 có tính bazơ.

- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một - Tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. (1

Rèn số HS trình bày và

luyện

+ HS có thể không giải thích được tính tan của amoniac là do

II. Tính chất vật lý

lời câu hỏi:

- Biết cách 3. Nêu tính chất vật lí của amoniac. amoniac.

+HS có thể lúng túng khi làm thí nghiệm. GV quan sát và hỗ trợ

hoạt động học tập của HS

chất cứu SGK kết hợp với kết quả trong - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 3 và câu

vật lý của hoạt động trải nghiệm kết nối để trả hỏi 4.

Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao NH3 lại tan trong nước, lại làm đổi

hoạt động

HH − N − H | H

năng

bổ sung cho nhau. GV giúp HS chuẩn hóa kiến thức.

Nội dung, phương thức tổ chức

.. :

tất cả các nhóm, kịp thời

- HĐ chung cả lớp: GV cho các nhóm treo bảng phụ và đánh giá,

Mục tiêu

N .. H

nhóm, GV cần quan sát kĩ

dịch NH3 dư TN 4

:

- Rèn năng tử NH3.

khăn, vướng mắc của HS

Khí NH3 tan tốt trong nước

H

lực tự học, - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS

Cho từ từ dd NH3 đặc vào trong ống nghiệm có chứa dd HCl đặc.

Nước phun lên bình thành

..

2. Nhận xét về liên kết trong phân

Trong quá trình HS HĐ

TN4

TN 1

tử cấu tạo của phân tử NH3?

+ Thông qua quan sát:

phát

PTPƯ, giải thích (nếu có)

CTPT : NH3

1. Viết công thức electron, công thức - Công thức electron và công thức cấu tạo

động:

Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch AlCl3.

Hiện tượng

phân hợp với kiến thức đã học và nghiên I. Cấu tạo phân tử

tử, liên kết cứu SGK để trả lời câu hỏi sau:

- Đánh giá kết quả hoạt

TN3

TN

Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động

cấu - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS kết - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành 2 câu hỏi

trong

Nhúng một mầu giấy quỳ vào ống nghiệm chứa dung dịch NH3.

lời, từ các thông tin vào bảng phụ.

Nêu Phương thức tổ chức hoạt động

bảng phụ.

TN2

GV yêu cầu các nhóm: Quan sát, nêu hiện tượng xảy ra và trả

-

quả của hoạt động:

lực trợ cho HS:

nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện

dụng HS có thể gặp khó khăn khi xác định những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ

ngôn ngữ phương pháp thu khí amoniac, khi trợ hợp lí.

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

hóa học.

đó GV cung cấp cho HS có hai + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung phương pháp thu khí là đẩy nước và của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các

Nội dung 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử amoniac

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


đẩy không khí.

kiến thức về tính chất vật lý của amoniac.

Nội dung 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của amoniac - Biết cách - HĐ cá nhân: HS dựa vào Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động viết

các kết quả các TN ở hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 1

phương

trải nghiệm, kết nối và III. Tính chất hóa học

nghiệp và phòng hoạt động cá nhân - Sản xuất N2H4 (hiđrazin) làm nhiên liệu cho tên lửa. thí nghiệm

và hoàn thành phiếu - NH3 lỏng làm chất gây lạnh trong các thiết bị lạnh.

- Biết cách sử học tập số 2

vào V. Điều chế

khí bảng phụ.

dụng amoniac

1. Trong phòng thí nghiệm

t 0C hiệu - HĐ chung cả lớp: 2NH4Cl + Ca(OH)2  → CaCl2 + 2NH3↑+ 2H2O GV yêu cầu các (hỗn hợp sản phẩm khí và hơi qua CaO để làm khô)

trình phản nghiên cứu SGK hoàn thành 1. Tính bazơ yếu

quả.

ứng chứng phiếu học tập số 1.

minh tính - HĐ nhóm: GV cho HS hoạt - Khi hoà tan khí NH3 vào nước, 1 phần các phân tử NH3 phản

- Rèn luyện năng nhóm gắn bảng phụ * Hoặc đun dung dịch NH3 đặc để thu NH3. lực tự học, năng lên bảng. Cho các 2. Trong công nghiệp

bazơ, tính động nhóm nhằm trao đổi, ứng tạo thành dung dịch bazơ, dung dịch NH3 là bazơ yếu

lực

khử

của bổ sung trong kết quả hoạt NH3 + H2O NH4++ OH-

amoniac luyện năng tự

a. Tác dụng với nước

động cá nhân và ghi kết quả - Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Rèn chung vào bảng phụ.

b. Tác dụng với dung dịch muối

lực

tác, nhóm so sánh và Cho hỗn hợp N2 và H2 đi qua tháp tổng hợp trong điều kiện thích sử chọn kết quả đúng. hợp (4500→ 5500C, 200 → 300 atm, Fe, K2O, Al2O3 làm xúc tác) .

dụng ngôn ngữ GV nhận xét và kết hóa học.

luận.

- HĐ chung cả lớp: GV yêu -dung dịch NH3 có khả năng làm kết tủa nhiều hiđroxit kim loại lực cầu các nhóm gắn bảng phụ AlCl3+3 NH3+3 H2O → Al(OH)3 ↓ + 3 NH4Cl học, lên bảng. Cho các nhóm so

năng

lực sánh và chọn kết quả đúng.

hợp

tác, GV nhận xét và kết luận.

t o , p , xt

 → 2 NH3 N2 + 3 H2 ← - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó

Al3++3NH3 +3 H2O → Al(OH)3 ↓ + 3 NH4+

khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

c. Tác dụng với axit

+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các

- Khí NH3 và dung dịch NH3 đều tác dụng được.

nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về ứng

lực - Dự kiến khó khăn và giải NH3 + HCl → NH4Cl. sử dụng pháp hỗ trợ cho HS: (amoni clorua) ngôn ngữ + HS có thể gặp khó khăn * Khí NH3 và khí HCl phản ứng tạo muối dạng khói trắng. khi xác định số oxi hóa của hóa học. 2. Tính khử nitơ trong các hợp chất, khi a. Tác dụng với oxi đó GV cung cấp cho HS - Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng. cách xác định số oxi hóa, t 0C 4 NH3 + 3O2 → 2N2 + 6 H2O chất oxi hóa, chất khử. b. Tác dụng với Clo + HS cũng có thể gặp khó 2 NH3 + 3Cl2 → N2 + 6 HCl khăn về dự đoán tính khử - Nếu NH3 dư của amoniac. GV gợi ý cho NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng) HS số oxi hóa của nitơ trong 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl NH3 là số oxi hóa thấp nhất. c. Tác dụng với oxit của kim loại năng

hợp

năng

3CuO + 2NH3 → N2 + 3H2O + N2

dụng, trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế khí amoniac. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu hoạt động

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

hoạt động học tập của HS

động

- Củng cố, khắc sâu các - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động kiến thức đã học trong hoàn thành phiếu học tập số 3.

tính chất hóa học; ứng số HS lên trình bày kết quả/lời - Đánh giá kết quả hoạt động: dụng, điều chế amoniac.

giải, các HS khác góp ý, bổ + Thông qua quan sát: trong quá trình HS

- Tiếp tục phát triển các sung. GV giúp HS nhận ra hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp năng lực: tự học, sử dụng những chỗ sai sót cần chỉnh sửa thời phát hiện những khó khăn vướng mắc ngôn ngữ hóa học, phát và chuẩn hóa kiến thức/phương của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. hiện và giải quyết vấn đề pháp giải bài tập.

+ Thông qua kết quả của một số HS và sự

thông qua môn học.

góp ý bổ sung của các HS khác, GV hướng

- Đánh giá kết quả hoạt động:

dẫn HS chốt kiến thức.

+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Mục tiêu hoạt động

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học

Dự kiến sản phẩm, đánh giá

tập của HS

kết quả hoạt động

+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các

- Giúp HS giải quyết HS giải quyết các câu hỏi sau: Em hãy tìm hiểu - Sản phẩm hoạt động: Bài

nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính

các câu hỏi bài tập gắn qua tài liệu, internet… công dụng và tính chất viết/báo cáo hoặc bài trình bày

chất hóa học của amoniac.

với thực tiễn và mở của amoniac trong ngành công nghiệp dầu khí, powerpoint của HS.

Nội dung 4: Tìm hiểu ứng dụng, điều chế amoniac

rộng kiến thức cho khai thác mỏ, nông nghiệp, xử lý môi trường, - Đánh giá kết quả hoạt

- Biết các ứng - HĐ nhóm: GV cho Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động

học sinh.

dụng, cách điều HS hoạt động nhóm - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 2 .

- GV động viên các dệt, thực phẩm nước giải khát …?

chế trong

- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thiện nội

bài về tính chất vật lí; - HĐ chung cả lớp: GV mời một dung trong phiếu học tập số 3 của cá nhân.

amoniac nhằm trao đổi, bổ IV. Ứng dụng công sung trong kết quả - Sản xuất HNO , phân đạm.

học

sinh

phân bón, hóa chất, dược phẩm, công nghiệp động:GV có thể cho HS báo cáo tham gia Phương thức tổ chức hoạt động

kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi

nghiên cứu và chia sẻ GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS học kế tiếp, GV cần kịp thời


kết quả với lớp.

tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, động viên, khích lệ HS.

C. NH3 là chất khử mạnh.

D. NH3 có tính oxi hóa mạnh, tính khử yếu.

Câu 11: Tính chất hóa học của NH3 là

góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..)

A. tính bazơ mạnh, tính khử. B. tính bazơ yếu, tính oxi hóa. C. tính khử mạnh, tính bazơ yếu. IV.BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Câu 1: Phát biểu không đúng là A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai. B. Khí NH3 nặng hơn không khí. C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước. D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực. B. 400.

C. 500.

A. HCl, CaCl2.

B. KNO3, H2SO4.

C. Fe(NO3)3, AlCl3.

D. Ba(NO3)2, HNO3.

Câu 13: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với NH3 là A. HCl (dd hoặc khí), O2 (to), CuO, AlCl3 (dd).

B. H2SO4 (dd), CuO, H2S, NaOH (dd).

C. HCl (dd), FeCl3 (dd), CuO, Na2CO3 (dd).

D. HNO3 (dd), CuO, H2SO4 (dd), Na2O.

Câu 14: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa? A. AlCl3.

Câu 2: Một lít nước ở 20oC hoà tan được bao nhiêu lít khí amoniac? A. 200.

D. tính bazơ mạnh, tính oxi hóa.

Mức độ thông hiểu. Câu 12: Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch

D. 800.

Câu 3: Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:

B. H2SO4.

C. HCl.

D. NaCl.

o

Câu 15: Vai trò của NH3 trong phản ứng 4NH 3 + 5O 2  t, Pt → 4NO + 6H 2 O là A. chất khử.

B. axit.

C. chất oxi hóa.

D. bazơ.

Câu 16: Tìm phản ứng viết sai: A. NH 3 + HNO 3  → NH 4 NO 3 . . o

C. 2NH 3 + 3CuO  t→ N 2 + 3Cu + 3H 2 O. .

o

B. 4 NH 3 + 5O 2  t→ 4NO + 6H 2 O. . D.

3NH 3 + AlCl3 + 3H 2 O  → Al(OH)3 ↓ +3NH 4 Cl. . Câu 17: Tìm phản ứng viết sai: o

t A. NH 4 NO 3  → NH 3 + HNO 3 . . o

C. (NH 4 ) 2 CO 3  t→ 2NH 3 + CO 2 + H 2 O. .

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh A. tính tan nhiều trong nước của NH3.

o

t B. NH 4 Cl  → NH 3 + HCl. . o

D. NH 4 HCO 3  t→ NH 3 + CO 2 + H 2 O. .

Câu 18: Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là

B. tính bazơ của NH3.

A. nhôm.

C. tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3. D. tính khử của NH3.

B. sắt.

C. platin.

A. trên N còn cặp electron tự do.

B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

A. NH3 được dùng để sản xuất HNO3.

C. NH3 tan được nhiều trong nước.

D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.

B. NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 tạo thành kết tủa trắng keo. C. Khí NH3 tác dụng với oxi (Fe, to) tạo khí NO.

Câu 5: Dung dịch amoniac trong nước có chứa A. NH4+, NH3.

D. niken.

Câu 19: Chọn câu sai trong các mệnh đề sau:

Câu 4: Tính bazơ của NH3 do

B. NH4+, NH3, H+.

C. NH4+, OH-.

D. NH4+, NH3, OH-.

D. Điều chế khí NH3 bằng cách cô cạn dung dịch muối amoni. Câu 20: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã

Câu 6: Trong dung dịch amoniac là một bazơ yếu là do: A. Amoniac tan nhiều trong nước.

A. cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

B. cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.

B. Phân tử amoniac là phân tử có cực.

C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3.

D. cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

C. Khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-.

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí NH3 bằng cách

D. Khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo ra các ion

A. cho N2 tác dụng với H2 (450oC, bột sắt).

NH và OH .

B. cho muối amoni loãng tác dụng với kiềm loãng và đun nóng.

4+

-

C. cho muối amoni đặc tác dụng với kiềm đặc và đun nóng.

Câu 7: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm A. chuyển thành màu đỏ.

B. chuyển thành màu xanh.C. không đổi màu. D. mất màu.

D. nhiệt phân muối (NH4)2CO3. Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp

Câu 8: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là A. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.

A. đẩy nước.

B. chưng cất.

C. Giấy quỳ mất màu.

D. Giấy quỳ không chuyển màu.

C. đẩy không khí với miệng bình ngửa.

D. đẩy không khí với miệng bình úp ngược.

Câu 9: Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện A. khói màu trắng.

B. khói màu tím.

C. khói màu nâu.

D. khói màu vàng.

A. Dung dịch H2SO4 đặc.

B. P2O5 khan.

C. MgO khan.

D. CaO khan.

Câu 24: Cho các oxit: Li2O, MgO, Al2O3, CuO, PbO, FeO. Có bao nhiêu oxit bị khí NH3 khử ở nhiệt độ cao?

Câu 10: Tìm phát biểu đúng: A. NH là chất oxi hóa mạnh.

Mức độ vận dụng. Câu 23: Có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí amoniac?

B. NH có tính khử mạnh, tính oxi hóa yếu.

A. 1.

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Câu 25: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí trong phòng thí nghiệm:

1. Quan sát hình ảnh và nêu các ứng dụng của amoniac.

Kết luận nào sau đây đúng? A. Hình 3: Thu khí N2, H2 và HCl.

B. Hình 2: Thu khí CO2, SO2 và NH3.

C. Hình 3: Thu khí N2, H2 và NH3.

D. Hình 1: Thu khí H2, He và NH3.

NH3

Câu 26: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả các thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:

Hãy cho biết khí ở chậu nào tan trong nước nhiều nhất? A. T.

B. X.

C. Y.

D. Z.

Câu 27: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước

2. Nêu phương pháp điều chế amoniac trong PTN và CN. Làm thế nào để tăng hiệu suất và tốc độ phản ứng điều chế NH3 trong CN?

X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Trong quá trình điều chế NH3, để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong.

B. Cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng.

C. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc.

D. Nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hoá lỏng.

Câu 2: Phản ứng hoá học nào sau đây chứng minh tính khử của amoniac? A. NH3 + HCl → NH4Cl. Các khí X, Y, Z, T lần lượt là: A. NH3, HCl, O2, SO2.

to

C. 2NH3 + 3CuO  → N2 + 3Cu + 3H2O. B. O2, SO2, NH3, HCl. C. SO2, O2, NH3, HCl. D. O2, HCl, NH3, SO2.

V. PHỤ LỤC

B. 3NH3 +AlCl3 +3H2O →3NH4Cl + Al(OH)3.

⇀ NH4+ + OH-. D. NH3 + H2O ↽

Câu 3: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol 1: 3. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 cho ra NH3 với hiệu suất h% thu được hỗn hợp khíB. Tỉ khối của A so với B là 0,6. Tính giá trị của h?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1.Từ đặc điểm cấu tạo phân tử NH3, số oxi hóa của nitơ (trong NH3) hãy dự đoán tính chất hóa học của NH3 ............................................................................................................................................................................................... 2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi: - Cho quỳ tím vào dung dịch NH3? - Cho đũa thủy tinh có nhúng dd NH3 đặc lại gần đũa thủy tinh có nhúng dung dịch HCl? - Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3? ............................................................................................................................................................................................... 3.Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch NH3 tác dụng với dd HCl, H2SO4, AlCl3, FeCl3; Đốt cháy khí NH3. 4. Rút ra kết luận về tính chất hóa học của amoniac?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2


Ngày soạn:

Mục tiêu hoạt

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

động

động học tập của HS

động

CHỦ ĐỀ 2: AMONIAC - MUỐI AMONI (tt)

- Huy động các - Nội dung HĐ: Tìm hiểu về tính tan, Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:

Tiết 13: MUỐI AMONI

kiến

I. MỤC TIÊU

thức

- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các mục

đã tính chất hóa học của muối amoni.

trong bảng phụ.

được học của Phương thức tổ chức hoạt động:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

HS và tạo nhu - HĐ nhóm: GV cho các nhóm học sinh - Đánh giá kết quả hoạt động:

a) Kiến thức

cầu tiếp tục tìm làm các thí nghiệm hoặc quan sát video + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ

* Biết được:

nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp

hiểu kiến thức thí nghiệm sau

- Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni. - Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni

mới của HS

+ TN1: Tính tan của muối amoni thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

NH4Cl.

b) Kĩ năng

+ TN2: Cho dung dịch (NH4)2SO4 đặc + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ

- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của muối

sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã

vào dung dịch NaOH đun nóng?

amoni.

+ TN3: Đun nóng ống nghiệm có chứa có được những kiến thức nào, những kiến thức

- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của muối

tinh thể NH4Cl, trên miệng ống nghiệm nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp

amoni..

theo.

có đậy bằng tấm kính?

- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học.

- GV yêu cầu các nhóm HS: Quan sát,

- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.

nêu hiện tượng xảy ra? Giải thích ?

c) Thái độ

- HS trả lời, từ các thông tin HS trả lời

- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.

vào bảng phụ. GV gợi ý để HS hoàn

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về muối amoni vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con

thành bảng sau

người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác;

Thí

Hiện

nghiệm

tượng

PTPƯ, giải thích

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;

(nếu có)

- Năng lực thực hành hoá học;

TN1

- Năng lực tính toán hóa học;

TN2

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

TN3

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

Giáo viên đặt vấn đề: Làm thế nào để

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

nhận biết ra khí bay ra là khí NH3.

2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.

HS và giải pháp hỗ trợ:

- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

HS có thể nêu cách viết phương trình

1. Giáo viên - Các video thí nghiệm.

phản ứng, giải thích hiện tượng. Nếu

- Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu

HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý cấu tạo của phân tử muối

2. Học sinh - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: viết công thức electron, công thức cấu tạo.

amoni, nhắc lại cách nhận biết khí NH3

- Hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập 1 và phát cho HS ở cuối

ở bài học trước. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

buổi học trước) - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Nội dung, phương thức tổ

hoạt động

chức hoạt động học tập HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Nội dung 1: Tìm hiểu tính chất vật lí muối amoni

HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Mục tiêu

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Nêu - HĐ cá nhân: GV cho HS Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động

-

cấu nghiên cứu SGK để tiếp tục - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 1, 2trong

được

khử.

t → NH3(k)+CO2(k) + H2O NH4HCO3(r) 

+ HS cũng có thể gặp khó khăn

* Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hoá (HNO2, HNO3) →

o

tạo

phân hoàn thành câu hỏi 1, 2 phiếu phiếu học tập số 1:

về dự đoán tính chất hóa học

tử

muối học tập số 1.

của muối amoni GV gợi ý cho

I. Định nghĩa và tính chất vật lí

- Hoạt động nhóm: GV cho HS 1. Định nghĩa

amoni,

chất hoạt động nhóm nhằm trao * Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, NH4HSO4, (NH4)2CO3...

tính

vật lí của đổi, bổ sung trong kết quả * Định nghĩa : Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation muối

hoạt động cá nhân.

amoni

- Hoạt động chung cả lớp: GV CTTQ : (NH4)nA.

NH và anion gốc axit. 4+

HS số oxi hóa của nitơ trong muối amoni là số oxi hóa thấp nhất và tính chất hóa học chung của muối.

hợp

tác, sai để chuẩn hóa kiến thức về - Đánh giá kết quả hoạt động:

năng

lực cấu tạo phân tử và tính chất + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV vật lí của muối amoni.

cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những

- Dự kiến một số khó khăn, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí vướng mắc của HS và giải + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các pháp hỗ trợ:

nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức

về tính chất hóa học của muối amoni HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu hoạt động

Nội dung, phương thức tổ

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

chức hoạt động học tập HS

động

- Củng cố, khắc sâu các kiến - HĐ cá nhân GV cho HS Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động thức đã học trong bài về giải quyết các câu hỏi/bài - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thiện nội tính chất vật lí; tính chất tập trong phiếu học tập số dung đúng trong phiếu học tập số 2 của cá hóa học của muối amoni

nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.

2.

nhân.

muối amoni. GV gợi ý HS công

- Tiếp tục phát triển các - HĐ chung cả lớp: GV mời

- Đánh giá kết quả hoạt động:

thức tổng quát là (NH4)nA

năng lực: tự học, sử dụng một số HS lên trình bày kết

+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt

các cứu SGK hoàn thành câu hỏi động: HS hoàn thành câu hỏi 3, 4phiếu học tập số 1 3,4, phiếu học tập số 1.

II. Tính chất hoá học:

trình phản - Hoạt động nhóm: GV cho HS 1. Tham gia phản ứng trao đổi ion ứng chứng hoạt động nhóm nhằm trao a. Tác dụng với dung dịch kiềm minh chất đổi, bổ sung trong kết quả (NH4)2SO4+2NaOH → Na2SO4+2NH3 ↑ + 2H2O. hóa học hoạt động cá nhân và ghi kết NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O của

các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức

viết công thức tổng quát của

Nội dung 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối amoni

phương

+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá

+ HS có thể gặp khó khăn khi nào, những kiến thức

- Biết cách - Hoạt động cá nhân: nghiên Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt viết

- Đánh giá kết quả hoạt động:

+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của

4+

ngôn ngữ.

o

t NH4NO3  → N2O + 2H2O

khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

lực tự học, quả, các nhóm khác góp ý, bổ - Tất cả đều tan tốt trong nước, điện li hoàn toàn ra các ion . lực sung . GV giúp HS nhận ra lỗi - Ion NH không màu (giống ion kim loại kiềm).

o

nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những

- Rèn năng mời một số nhóm trình bày kết 2. Tính chất vật lý năng

N 2, N 2O t NH4NO2  → N2 + 2H2O

muối quả chung vào bảng phụ.

- Điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni.

ngôn ngữ hóa học, phát quả/lời giải, các HS khác góp động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp hiện và giải quyết vấn đề ý, bổ sung. GV giúp HS nhận thời phát hiện những khó khăn vướng mắc thông qua môn học.

ra những chỗ sai sót cần

của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

Nội dung HĐ: Hoàn thành chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp các câu hỏi/bài tập trong thức/phương pháp giải bài

ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn

phiếu học tập số 2

HS chốt được các kiến thức về amoniac.

tập.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Mục tiêu hoạt động

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả

hoạt động học tập HS

hoạt động

amoni

- Giúp HS giải quyết các Nội dung hoạt động

-

câu hỏi bài tập gắn với HS giải quyết các câu hỏi/bài tập hoặc bài trình bày powerpoint (thời gian

- Hoạt động chung cả lớp: GV b.Tác dụng với dung dịch muối Rèn yêu cầu các nhóm gắn bảng NH4Cl + AgNO3 → AgCl + NH4NO3. luyện phụ lên bảng. Cho các nhóm Cl- + Ag+ → AgCl năng tự năng hợp

lực so sánh và chọn kết quả đúng. c. Tác dụng với dung dịch axit học, GV nhận xét và kết luận.

(NH4)2CO3 +2HCl → 2NH4Cl +CO2 +H2O

lực - Dự kiến khó khăn và giải CO32- + 2H+ → CO2 + H2O. tác, pháp hỗ trợ cho HS: 2. Phản ứng nhiệt phân

thực tiễn và mở rộng kiến sau: thức cho học sinh.

- Sản phẩm hoạt động: Bài viết/báo cáo trình bày không quá 10 phút) của HS.

Em hãy giải thích vì sao “bánh bao” - Đánh giá kết quả hoạt động:GV có thể

- GV động viên các học thường rất xốp và có mùi khai ?

cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và

sinh tham gia nghiên cứu Phương thức tổ chức hoạt động

tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi

và chia sẻ kết quả với lớp.

học kế tiếp.

Cho HS hoàn thành ở nhà.

năng

IV.Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chuyên đềtheo địnhhướng phát triển năng lực

sử

● Mức độ nhận biết.

lực + HS có thể gặp khó khăn khi * Muối amoni tạo bởi axít không có tính oxi hoá: dụng xác định số oxi hóa của nitơ (HCl,H2CO3) → NH3 ngôn ngữ trong các hợp chất, khi đó GV to NH4Cl (r)  → NH3(k) +HCl (k). hóa học. cung cấp cho HS cách xác định to (NH4)2CO3(r)  → NH3(k)+NH4HCO3(r). số oxi hóa, chất oxi hóa, chất

Câu 1: Tìm phát biểu không đúng: A. Các muối amoni đều dễ tan trong nước. B. Các muối amoni khi tan trong nước đều điện li hoàn toàn thành ion. C. Dưới tác dụng của nhiệt, muối amoni phân hủy thành amoniac và axit.


D. Có thể dùng muối amoni để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.

a) Cho dung dịch NH4Cl vào dd Ca(OH)2; dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH.

Câu 2: Khi nói về muối amoni, phát biểu không đúng là A. Muối amoni dễ tan trong nước.

B. Muối amoni là chất điện li mạnh.

C. Muối amoni kém bền với nhiệt.

D. Dung dịch muối amoni có tính chất bazơ.

b) Nhiệt phân các muối NH4HCO3,(NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2? Nhận xét về sản phẩm của các phản ứng nhiệt phân.

Câu 3: Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit. B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion

Câu 1: Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau: (1) (2) (3) (4) (5) N2  → NH3  → NH4Cl  → NH3  → NH4NO3  → N 2O

gốc axit. C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa

Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4?

đỏ.

Câu 3: Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M đun nóng nhẹ.

D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.

a) Viết PTHH ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn ?

Câu 4: Chọn phát biểu đúng:

b) Tính thể tích khí (đktc) thu được?

A. Các muối amoni đều lưỡng tính.

B. Các muối amoni đều thăng hoa.

C. Urê ((NH2)2CO) cũng là muối amoni.

Câu 4: Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450OC. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí.

D. Phản ứng nhiệt phân NH4NO3 là phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử.

a) Tính % số mol nitơ đã phản ứng

● Mức độ thông hiểu.

b) Tính thể tích khí amoniac (đkc) đã tạo thành.

Câu 5: Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3? A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3.

B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3.

C. NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2CO3.

D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.

Câu 6: Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dùng với dung dịch kiềm, vì A. thoát ra một chất khí màu lục nhạt. B. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. C. thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. D. thoát ra chất khí không màu, không mùi. Câu 7: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở? A. (NH4)2SO4.

B. NH4HCO3.

C. CaCO3.

D. NH4NO2.

● Mức độ vận dụng. X Y Câu 8: Xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau: (NH 4 ) 2 SO 4  → NH 4 Cl  → NH 4 NO 3

A. HCl, HNO3.

B. BaCl2, AgNO3.

C. CaCl2, HNO3.

D. HCl, AgNO3.

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau:

KhÝ X

H 2O

dung dÞch X

H 2SO 4

Y

NaOH ®Æc

X

HNO 3

o Z t T.

Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là: A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3.

B. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2.

C. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O.

D. NH3, N2, NH4NO3, N2O.

V. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Tìm hiểu về muối amoni clorua, amoni sufat, amoni nitrat, amoni cacbonat, amoni hiđro cacbonat về ứng dụng, tính tan, màu sắc và cấu tạo phân tử. 2. Trình bày tính chất vật lí của muối amoni? Đề xuất phương pháp nhận biết muối amoni? 3.Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi: - Cho dung dịch (NH4)2SO4 đặc vào dung dịch NaOH đun nóng? - Đun nóng ống nghiệm có chứa tinh thể NH4Cl, trên miệng ống nghiệm có đậy bằng tấm kính? 4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Ngày soạn:

CHỦ ĐỀ 3: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT

- Nội dung HĐ: nhóm. So sánh và giúp HS tìm ra k kết

kịp thời phát hiện những ng khó khăn, vư vướng

Tìm hiểu về cấu tạo quả đúng.

mắc của HS và có giảii pháp h hỗ trợ hợp lí

k quả của các + Thông qua báo cáo các nhóm và ssự góp ý, phân tử và tính - GV đặt vấn đề:: Qua kết

Tiết 14, 15, 16: AXIT NITRIC- MUỐI NITRAT

chất vật lí của axit từ hàng ngang nội ội dung chuyên đề bổ sung củaa các nhóm khác, GV bi biết được HS

I. MỤC TIÊU

nitric

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

đề cập tới là gì?

đã có được những kiến thứ ức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, nh, b bổ sung

Kiến thức:Biết được:

HOẠT ĐỘNG NG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng của HNO3. Mục tiêu

Nội dung, phương thứcc tổ t chức hoạt

Dự kiến sản phẩm, m, đánh giá k kết quả hoạt

hoạt động

động học tập củ ủa HS

động

- Cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng.

Nội dung 1: Tìm hiểu ểu cấu tạo phân tử và v tính chất ất vật lí của axit nitric

- Viết PTPU., quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra cấu tạo và tính chất.

- Biết được GV cho HS quan sát mô hình phân ttử - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành 2 câu h hỏi

Thái độ - Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy HS từ đó tin tưởng vào khoa học.

cấu tạo phân axit nitric và 2 lọ chứa a axit nitric.

1 và 2.

- Vận dụng tính chất của axit nitric vào thực tế cuộc sống.

tử

1. Cấu tạo phân tử

tính

- CTPT: HNO3

chất vật lí của

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác;

axit nitric.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;

- Rèn năng

- Năng lực tính toán hóa học;

lực

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

năng lực hợp

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

tự học, - CTCT:

tác, năng lực

- N có hóa trị 4 và số oxi hóa +5.

ngôn ngữ.

2. Tính chất vật lí - Chất lỏng, không màu, bốcc khói m mạnh trong

2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

Mô hình phân tử HNO3Axit nitric lúc

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.

đầu và sau mộtt th thời gian

- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

- HĐ cá nhân: GV yêu cầ ầu HS kết hợp

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

sản phẩm ở hoạt động ng trải tr nghiệm, kết

1. Giáo viên

nối với nghiên cứu SGK đểể trả lời các câu

- Một số hình ảnh về ứng dụng của axit nitric, muối nitrat.

hỏi sau:

- Máy tính, máy chiếu.

1. Hãy cho biết công thứcc phân tử t ; công

- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

thức electron và công thứ ức cấu tạo của

2. Học sinh

axit nitric. Xác định số oxh của c N.

- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: tính chất hóa học của axit clohiđric, axit sunfuric.

2. Nêu tính chất vật lí của a axit nitric?

- Hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối

- HĐ chung cả lớp:: GV mời m một số HS

buổi học trước).

trình bày kết quả,, các HS khác góp ý, bổ b

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

sung HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Dự kiến khó khăn, vướng ng mắc m của HS và

Mục tiêu hoạt

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

động

động học tập của HS

động

giải pháp hỗ trợ vi công thức HS có thể lúng túng khi viết

- Huy động các GV cho HS chơi trò chơi ô chữ như - Sản phẩm hoạt động: Kết quả các từ hàng kiến thức đã được phiếu học tập số 1.

mới của HS

- HĐ chung: GV cho treo kết quả các

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

- Tan vô hạn trong nước. - Kém bền, ở điều kiện thường, ng, khi có ánh sáng phân hủy cho NO2→ dung dịịch có màu vàng và C% ≤ 68%, Ddd = 1,4g/ml. - Đánh giá kết quả hoạt động ng + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS cá nhân, GV cần quan sát kĩ tấtt ccả các nhóm, kịp thời phát hiện những ng khó khăn, vư vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp p lí + Thông qua kết quả của mộtt ssố cá nhân HS và sự góp ý, bổ sung củaa các HS khác, GV bi biết được HS đã có được những ng ki kiến thức nào, những kiến thức nào cần n ph phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.

cách hình thành liên kếtt chocho nhận.

học của HS và tạo - HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm tử và tính chất vật lí của axit nitric” tìm hiểu kiến thức từ hang ngang vào bảng phụ.

- D HNO3n/c = 1,53g/ml.

electron của phân tử HNO3. GV gợi ý về

ngang và nội dung chuyên đề “ Cấu tạo phân

nhu cầu tiếp tục HS thảo luận và ghi kết quả của mỗi - Đánh giá kết quả hoạt động:

không khí ẩm (dd đặc).

Nội dung 2: Tìm ìm hi hiểu tính axit và tính oxi hóa của axit nitric

+Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ

u SGK để đ trả lời I. Tính chất hóa học của a axit nitric: - Nêu được - HĐ cá nhân: Nghiên cứu tính axit câu hỏii hoàn thành các câu hỏi trong 1. Tính axit mạnh:

nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,

mạnh

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

của phiếu học tập 2

- HNO3 là axit mạnh, nh, dd HNO3 làm đổi màu quỳ


axit nitric và - HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm tím, tác dụng bazơ, oxit bazơ, muối.

nhóm chuyên sâu khác nhau chia sẽ phần Ag...)+ HNO3(l), sản phẩm khử là NO.

viết phương nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt 2HNO3 + CuO  → Cu(NO3)2 + H2O trình phản động cá nhân. 3HNO3 + Fe(OH)3  → Fe(NO3)3 + 3H2O ứng chứng - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm 2HNO3+CaCO3  → Ca(NO3)2+CO2 +H2O minh tính trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ - Đánh giá kết quả hoạt động: axit của axit sung. GV giúp HS tìm lỗi sai để hoàn chỉnh + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ kiến thức. nitric. nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của - Rèn năng của HS và giải pháp hỗ trợ: HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí lực tự học, + HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ năng lực hợp hỏi về viết phương trình phản ứng. Khi đó sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có tác, năng lực GV lưu ý cho HS về tính chất chung của được những kiến thức nào, những kiến thức nào ngôn ngữ. axit. cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. GV: Cho 6nhóm HS chuyên sâu tiến hành 2. Tính oxi hóa mạnh: thảo luận, hoàn thành các nhiệm vụ của * Dự đoán: phiếu học tập (đã chuẩn bị trước ở nhà và - Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là +5 (cao đã quan sát thí nghiệm). nhất) vậy HNO3 có tính oxi hóa mạnh. - Nhóm 1, 2: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về - HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng được tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với với nhiều kim loại, một số phi kim (như: C, S, P…) kim loại)nghiên cứu kĩ cách tiến hành thí và hợp chất có tính khử. nghiệm ở câu 2 và tìm tòi kiến thức liên * Kiểm nghiệm: quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi a) Tác dụng với kim loại: còn lại của phiếu học tập số 3. Thí nghiệm 1: HNO3(l) tác dụng với Cu. - Nhóm 3, 4: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về Hiện tượng: Kim loại Cu tan dần, dung dịch tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với chuyển sang màu xanh, có khí không màu hóa phi kim)nghiên cứu kĩ cách tiến hành thí nâu trong không khí thoát ra. nghiệm ở câu 2 và tìm tòi kiến thức liên 0 +5 +2 +2

kiến thức thu nhận được ở nhóm chuyên sâu - K.loại mạnh (như: Mg, Al, Zn...)+ HNO3(l), sản cho các thành viên khác trong nhóm, thảo phẩm khử có thể là: NO, N2, N2O, NH4NO3. luận hoàn thành phiếu học tập mảnh ghép

Lưu ý: Fe,Al,Cr thụ động với HNO3 đặc nguội.

HS các nhóm chuyên sâu có nhiệm vụ

* Dự đoán:

truyền đạt lại cho các bạn trong nhóm

- Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là +5 (cao

mảnh ghép về những gì mình nghiên cứu

nhất) vậy HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

được (các HS cùng nhóm chuyên sâu cử đại

- HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng được

diện đứng dậy trình bày cho cả nhóm về kiến

với nhiều kim loại, một số phi kim (như: C, S, P…)

thức mình nghiên cứu được các HS còn lại và hợp chất có tính khử. nghe, thảo luận và ghi nhận kết quả theo thứ tự

* Kiểm nghiệm:

tính chất hóa học của axit nitric, muối nitrat),

b) Tác dụng với phi kim:

và trả lời câu hỏi ở phiếu học tập mảnh

Thí nghiệm: HNO3 đặc tác dụng với S

ghép từ đó tổng kết kiến thức lên giấy Ao.

Hiện tượng: Có khí màu nâu thoát ra.

GV: Nhận kết quả của 2 nhóm mảnh ghép

→ H 2 S O 4 + 6 N O2 + 2 H 2O S + 6H N O3 đặc 

nhanh nhất tương ứng với 2 mục kiến thức lên bảng. HS: Đại diện các nhóm HS được treo bảng lên trình bày. Các nhóm HS còn lại theo

+5

0

+6

to

+4

=> Nhận xét: HNO3 oxi hóa được 1 số phi kim như C, S, P… lên mức oxi hóa cao nhất. c) Tác dụng với hợp chất: +2

+5

+3

+2

dõi so sánh với phần nghiên cứu mà mình

3Fe O + 10H N O3(l)  →3 Fe(NO3 )3 + N O + 5H2O

thu nhận được, nhận xét và hoàn thiện

Nhận xét: HNO3 oxi hóa được nhiều hợp chất (vô

phần kiến thức vào phiếu học tập.

cơ và hữu cơ) có tính khử như: FeO, H2S, HI, SO2..

GV: Nhận xét, đính chính một số điểm

- Đánh giá kết quả hoạt động:

kiến thức quan trọng và thiếu chính xác

+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt

nếu HS còn nhầm lẫn đồng thời bổ sung,

động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp

minh họa một số phần kiến thức trên slide.

thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của

Phiếu học tập mảnh ghép

HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi

3 Cu + 8 H N O3(l)  → 3 Cu (NO3 )2 + 2 N O + 4 H 2O

Tính chất hóa học của HNO3, Viết PTHH

Thí nghiệm 2: HNO3(đ) tác dụng với Cu.

+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ

còn lại của phiếu học tập số 4

minh họa?

Hiện tượng: Kim loại Cu tan dần, dung dịch

sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt

- Nhóm 5, 6: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về

- Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ

chuyển sang màu xanh, có khí màu nâu thoát ra.

được các kiến thức tính chất oxi hóa mạnh của

tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với tác

cho HS:

axit nitric

dụng với hợp chất)nghiên cứu kĩ cách tiến

Cu + 4 H N O3 (đặc)  →Cu(NO3 )2 + 2N O2 + 2H 2O

hành thí nghiệm ở câu 2 và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 5. Sau 10 phút các HS của từng nhóm chuyên sâu sẽ tách ra về các nhóm mảnh ghép (HS nào có số thứ tự giống nhau trong từng nhóm chuyên sâu sẽ về cùng 1 nhóm mảnh ghép, nhóm mảnh ghép được đánh số thứ tự từ 1 đến 6 trả lời kiến thức mảnh ghép là kiến thức tổng hợp của bài học. GV: Yêu cầu HS có cùng số thứ tự ở nhóm chuyên sâu tách ra và hình thành 4 nhóm mảnh ghép, lần lượt các đại diện Hs ở các

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

0

+5

+2

+4

+ HS có thể gặp khó khăn viết các phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa

Tổng quát:  NO2  M+ HNO3→M(NO3)n+sản phẩm khử  NO + H2O  N2   N2O  NH NO  4 3

Trong đó, n là hóa trị cao nhất của kim loại M. Nhận xét: HNO3 có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa hầu hết các kim loại trừ Au và Pt, đưa kim loại lên mức oxi hóa cao nhất, tạo muối nitrat.

của axit nitric, GV có thể hướng dẫn cách xác định sản phẩm khử có thể là NO2; NO; N2O; N2; NH4NO3.

Nội dung 3: Ứng dụng và điều chế axit nitric - Biết được - HĐ cá nhân: GV - Sản phẩm hoạt động ứng dụng và yêu cầu HS trả lời HS hoàn thiện nội dung trong phiếu học tập số 6của cá nhân. điều chế axit các câu hỏi trong 1.Ứng dụng nitric.

phiếu học tập số 6

- Sản xuất phân đạm NH4NO3; …..

Một số trường hợp thường gặp: Khi kim loại tác

- Rèn luyện - HĐ chung cả lớp: - Sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm.

dụng với dd HNO3.

năng lực tự GV gọi một số HS 2. Điều chế

- K.loại + HNO3 đặc, sản phẩm khử là NO2

học, năng lực lên trình bày kết a. Trong phòng thí nghiệm

- K.loại có tính khử trung bình, yếu (như: Fe, Cu,

sử

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

dụng quả, các HS khác Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


+ Đánh giá kết quả hoạt động:

ngôn

t oC ngữ góp ý bổ sung. GV NaNO3(r)+H2SO4đ  → NaHSO4+HNO3 hóa học. giúp HS nhận ra b. Trong công nghiệp

những

- Thông qua hoạt động thí nghiệm Gv đánh giá được năng lực tự học, tự nghiên cứu, quan sát, mô

sai

sót, - Oxi hoá khí NH3 bằng oxi không khí thành NO: chỉnh sửa và chuẩn t o C , Pt → 4NO + 6H2O 4NH3 + 5O2  hóa kiến thức về - Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi không khí ở điều kiện thường ứng dụng, điều chế 2NO + O2  → 2NO2 axit nitric. - NO2 tác dụng với nước và oxi không khí tạo HNO3

tả giải thích và kết luận vấn đề, khả năng hợp tác, kĩ năng làm thí nghiệm của Hs. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu hoạt động

4NO2 + O2 + 2H2O  → 4HNO3 Dung dịch thu được có C% =(52% →68%). Để có nồng độ cao hơn, người ta chưng cất axit này với H2SO4 đặc. + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua kết quả của HS và sự góp ý bổ sung các các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về ứng dụng và điều chế axit nitric. Nội dung 4: Muối nitrat - Tổ chức hoạt động nhóm, yêu cầu

Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

tính chất vật

các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi

- Sản phẩm:

lí, tính chất

TN1: Hòa tan KNO3 trong nước,

+ Hs nêu được tính chất vật lí, tính chất hóa học,

hóa học, các

nhận xét về tính tan và khả năng

nhận biết và ứng dụng của muối nitrat thông qua

ứng dụng

điện li của muối nitrat.

các thí nghiệm nghiên cứu.

của muối

TN 2: Bỏ vào ống nghiệm NaNO3

+ Nêu được hiện tượng thí nghiệm, giải thích, viết

nitrat.

nung đến khi nóng chảy rồi bỏ vào

phương trình minh họa và kết luận vấn đề nghiên

- Biết cách

viên than đang cháy, quan sát hiện

cứu.

nhận biết ion

tượng, giải thích, kết luận về tính

B/ Muối nitrat: M(NO3)x

nitrat.

bền và tính chất của các muối nitrat.

điều chế axit phiếu học tập số 7.

chú ý quan sát để kịp thời phát

- HĐ chung cả lớp: GV mời một hiện những khó khăn vướng mắc

nitrric

- Tiếp tục phát triển các năng lực: số HS lên trình bày kết quả, các của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, HS khác góp ý, bổ sung. GV lí. phát hiện và giải quyết vấn đề giúp HS nhận ra những chỗ sai + Thông qua kết quả của 1 số HS thông qua môn học.

sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa và sự góp ý bổ sung HS khác, GV

I/ Tính chất của muối nitrat:

nghiệm quan sát video thí nghiệm, giải thích

- Hs kết luận: Tất cả các muối nitrat đều tan trong

hóa

học, và kết luận về vấn đề nghiên cứu.

nước và là chất điện li mạnh. M(NO3)n M

n+

+ nNO

3-

hiện và giải sản phẩm thí nghiệm, nêu hiện

2/ Tính chất hoá học:

quyết vấn đề.

tượng, giải thích, viết phản ứng

- Hs kết luận: khi đun nóng muối nitrat có tính

minh họa từ đó kết luận về tính chất

OXH mạnh.

của muối nitrat và nhận biết ion

* Kim loại đứng trước Mg: o

t  →

tập.

dẫn HS chốt được các kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Mục tiêu hoạt động

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh

hoạt động học tập của HS

giá kết quả hoạt động

- Giúp HS giải quyết các Nội dung hoạt động: HS giải quyết các câu hỏi/bài - Sản phẩm: Báo cáo của câu hỏi bài tập gắn với tập sau: Trình bày những hiểu biết của em về lịch HS. thực tiễn và mở rộng sử chế tạo ra thuốc nổ đen. Viết PTPU thuốc nổ - Đánh giá kết quả hoạt kiến thức cho HS.

chia sẻ kết quả với lớp.

thí

Muối nitrat

hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3

đen?

động: Thông qua kết quả của các bài báo cáo.

tham gia nghiên cứu và HĐ chung cả lớp: Cho 1 số HS báo cáo vào tiết học

1/ Tính chất vật lý:

- Khó khăn mà Hs gặp phải khi giải

học, ứng dụng và

- GV động viên các HS HĐ cá nhân: HS về nhà nghiên cứu và viết báo cáo.

- Kĩ năng làm - Hoạt động chung cả lớp: Các nhóm

xét, bổ sung.

quả hoạt động

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức - HĐ cá nhân: GV cho HS giải + Thông qua quan sát: trong quá

Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu kiến thức/phương pháp giải bài giúp HS tìm ra lỗi sai và hướng

- Nêu được

nitrat, các nhóm khác có ý kiến nhận

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết

hoạt động học tập của HS

về tính chất vật lí, tính chất hóa quyết các câu hỏi/bài tập trong trình HS hoạt động cá nhân GV

- Đánh giá kết quả hoạt động

quan sát phát - Gv mời đại diện các nhóm báo cáo

Nội dung, phương thức tổ chức

sau.

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Mức độ nhận biết. Câu 1: Trong phân tử HNO3,nguyên tử N có A. hoá trị V, số oxi hoá +5.

B. hoá trị IV, số oxi hoá +5.

C. hoá trị V, số oxi hoá +4.

D. hoá trị IV, số oxi hoá +3.

Câu 2: Cho phương trình phản ứng: Fe + HNO3 đặc nóng→Fe(NO3)3 + X + H2O. Chất X là: A. NO.

B. NO2

C.N2.

D. N2O.

Câu 3: Phản ứng nào thường được dùng để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm? muối Nitrit + O2

* TừMg đến Cu:

A. NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4. B. 4NO2 + 2H2O + O2→ 4HNO3. C. N2O5 + H2O → 2HNO3.

o

t Muối nitrat  → Oxit kim loại + NO2 + O2

quyết vấn đề ở đây là: Giải thích * Kim loại sau Cu: to tính oxh của muối nitrat, khoảng Muối nitrat  → Kim loại + NO2 +O2 nhiệt phân muối nitrat của kim loại II/ Ứng dụng muối nitrat: (SGK) hoạt động mạnh, trung bình, yếu.

D. 2Cu(NO3)2 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2HNO3.

Mức độ thông hiểu. Câu 4: Cho phản ứng: Fe x O y + HNO 3  → Fe(NO 3 )3 + NO + H 2 O Khi x có giá trị bằng bao nhiêu thì phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? A. x =1.

B. x = 2.

C. x = 3.

D. x = 1 hoặc x = 3.

Câu 5: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Câu 15: Cho một lượng Cu2S tác dụng hết với dung dịch HNO3 đun nóng, thu được dung dịch A1 và khí A2 không màu, bị hoá nâu trong không khí. Chia A1 thành hai phần. Thêm dung dịch BaCl2 vào phần một, thấy tạo thành kết tủa trắng A3 không tan trong axit dư. Thêm lượng dư dung dịch NH3 vào phần hai đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh đậm.? Viết phương trình phản ứng mô tả các quá trình hoá học và xác định A1, A2, A3, A4. Câu 16: Cho 29 gam hỗn hợp Al, Cu và Ag tác dụng với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?

chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị

A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.

của m là

B. HNO3 sinh ra dạng hơi nên phải làm lạnh để ngưng tụ.

A. 98,20.

B. 97,20.

C. 98,75.

D. 91,00.

C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. V. PHỤ LỤC

D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Câu 6: Khi tiến hành thí nghiệm cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 tạo thành khí NO2. Biện pháp xử lí tốt nhất để hạn chế khí thoát ra môi trường là: A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nội dung câu hỏi của các từ hang ngang:

B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.

C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch axit axetic.

(1) Có 10 chữ cái: Là loại liên kết hóa học trong phân tử N2 (2) Có 7 chữ cái: Đây là số oxh cao nhất của nitơ.

D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.

(3) 7 chữ cái: Là loại liên kết hóa học được do sự dùng chung một cặp electron chỉ thuộc về một nguyên tử

Câu 7: Hoàn thành các phương trình sau: A. Fe3O4 + HNO3 →? + NO + H2O.

B. Al + HNO3 →Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O.

C. P + HNO3 (đặc)→? + NO2 + H2O.

D. FeCO3 + HNO3→? + NO +? + H2O.

Câu 8: Cho miếng nhôm vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch axit nitric nồng độ khác nhau: a) ống (1) có thoát khí không màu, sau đó nâu trong không khí. b) ống (2) thoát ra khí không màu, không duy trì sự cháy và hơi nhẹ hơn không khí. c) ống (3) không có khí thoát ra. Sau khi nhôm tan hết, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch

của một nguyên tố. (4) 8 chữ cái: Là trạng thái tồn tại của nitơ ở - 1960C (5) 8 chữ cái: Là cụm còn thiếu ở chỗ trống: Ở điều kiện thường nitơ là khí……, không mùi, không vị. (6) 8 chữ cái: Là cụm từ để chỉ một chất tan trong dung môi ở bất kì tỉ lệ nào. (7) 8 chữ cái: Là cụm còn thiếu ở chỗ trống: Ở điều kiện thường dung dịch amoniac đặc là chất lỏng...... o

t (8) 7 chữ cái: Là cụm còn thiếu ở chỗ trống: Phản ứng NH4Cl (r)  → NH3(k)+HCl (k) thuộc loại phản ứng

xút dư thì thấy thoát ra một khí không màu có mùi khai. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong từng ống nghiệm dưới dạng Mức độ vận dụng thấp. Câu 9: Trong phản ứng Cu + HNO3  → Cu(NO3 ) 2 + NO + H 2 O , số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là A. 8.

B. 6.

C. 4.

D. 2.

Câu 10: Cho phương trình FexOy + HNO3 →Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. FexOy có thể là những chất nào sau đây? A. FeO, Fe2O3, Fe3O4.

B. FeO, Fe2O3.

C. FeO, Fe3O4.

D. Fe3O4, Fe2O3.

Câu 11: HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với dãy chất nào sau đây? A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2.

B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.

C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.

D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.

1

C

N

G

H

Ó

A

2

C

N

G

N

Ă

M

C

H

O

N

H

C

H

T

L

3 4

T

R

N

G

N

5

K

H

Ô

N

G

M

À

U

6

T

A

N

V

Ô

H

N

D

B

A

Y

H

Ơ

I

P

H

Â

N

H

Y

7 8

Câu 12: Để điều chế 10kg dung dịch HNO3 25,2% từ NH3, hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế bằng 50% PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

thì thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là A. 179,2 lít.

B. 448 lít.

C. 896 lít.

D. 224 lít.

1. Viết phương trình điện li của HNO3?

Mức độ vận dụng cao.

2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

Câu 13: Cho phản ứng: Fe(NO3)2 + HCl→FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O. Nếu hệ số của NO là 3 thì hệ số của

→ a) HNO3 + CuO 

FeCl3 bằng: A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 14: Cho a gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO2

b) HNO3 + Fe(OH)3  → c) HNO3+CaCO3  → Ở các phương trình hóa học trên, dung dịch HNO3 thể hiện tính chất gì? Giải thích?

và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của a là A. 74,88.

B. 52,35.

C. 72,35.

D. 61,79.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: (nhóm chuyên sâu 1, 2) Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại


1) Nội dung thảo luận:

Trong các phản ứng trên, HNO3 thể hiện tính oxi hóa, tính axit ở phương trình nào?

Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính chất hóa học của

2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:

HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất nào?

Tính chất hóa học của axit nitric:Tính chất của HNO3 khi tác dụng với phi kim.

Câu 2: Nghiên cứu các thí nghiệm sau:

+ Thí nghiệm:

TN: “ HNO3 tác dụng với Cu”.

+ Hiện tượng:

TN1: Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dd HNO3 loãng vào nhánh còn lại, dùng

+ Phương trình hóa học:

bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dd HNO3 tràn qua nhánh chứa kim loại

+ Nhận xét:

Cu, đun nóng nhẹ ống nghiệm (nếu chưa có hiện tượng). TN2: Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch HNO3 đặc vào nhánh còn lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa kim loại Cu.

Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò của HNO3 trong 2 phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ? Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau, xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ? a. Al +

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5: (nhóm chuyên sâu 5, 6) Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với hợp chất. 1) Nội dung thảo luận: Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính chất hóa học của dung dịch HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất nào? Câu 2: Nghiên cứu thí nghiệm sau: TN: “HNO3 đặc tác dụng FeO”.

HNO3 loãng  → ..............................................................

Cho mẫu FeO vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch HNO3 đặc vào nhánh còn lại, dùng

b. Fe + HNO3(đặc)  → ...............................................................

bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa

c. Viết sơ đồ tổng quát khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3?

FeO

→ Nhận xét:

Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò của

2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:

HNO3 trong phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ?

Tính chất hóa học của axit nitric: tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại.

Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau? Xác định sự thay đổi về số

+ Thí nghiệm:

oxi hóa của nguyên tố nitơ?

+ Hiện tượng:

a. Fe(OH)2

+ Phương trình hóa học

+ HNO3 loãng  → ..........................................................

b. FeS + HNO3(đặc)  → ..........................................................

+ Nhận xét:

Trong các phản ứng trên, HNO3 thể hiện tính oxi hóa, tính axit ở phương trình nào? 2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4: (nhóm chuyên sâu 3, 4)

Tính chất hóa học của axit nitric:Tính chất của HNO3 khi tác dụng với hợp chất.

Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với phi kim, hợp chất.

+ Thí nghiệm:

1) Nội dung thảo luận:

+ Hiện tượng:

Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính chất hóa học của dung

+ Phương trình hóa học:

dịch HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất nào?

+ Nhận xét:

Câu 2: Nghiên cứu thí nghiệm sau: TN: “HNO3 đặc tác dụng S”. Cho vào ống nghiệm 2 nhánh, một nhánh 2 ml dung dịch HNO3 đ; nhánh còn lại một ít bột S. Dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, đun nóng nhánh chứa bột S cho đến khi nóng chảy, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa S nóng chảy.

Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò của HNO3 trong phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ? Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau? Xác định sự thay đổi về số oxi hóa của nguyên tố nitơ? o

t a. C + HNO3 (đặc)  → .......................................................... o

t b. P + HNO3 (đặc)  → ........................................................................

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 1. Quan sát hình ảnh và nêu ứng dụng của axit nitric


Ngày soạn:

2. Nghiên cứu SGK hãy cho biết cách điều chế axit nitric tròn PTN và trong CN.

CHỦ ĐỀ 4: PHOTPHO Tiết 17: PHOTPHO

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7

I. MỤC TIÊU

Bài 1:Hoàn thành chuỗi phản ứng sau.

1. Kiến thức, kỹ năng, tháiđộ

N2(1) NH3 (2) NH4NO3 (4)(3)

a. Kiếnthức

(8)

Nêuđược: NO

(5)

NO

2(6)

- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho.

HNO3

- Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính), ứng dụng,

(7)

trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong công nghiệp).

Bài 2: Hoàn thành các PTPU to

a. Fe + HNO3đ  → ? + NO2 + ?.

Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Zn...) và

to

b. C + HNO3đ  → ? + NO2 + ?

tính khử (tác dụng với O2, Cl2).

o

t c. FeO + HNO3(l)  → ? + NH4NO3 + ?. → ? + NO + ?. d. Al + HNO3(l) 

to

e. Mg(NO3)2  → ? + NO2 + ?.

b. Kĩ năng

to

g. AgNO3  → ? + NO2 + ?

- Hoạt động nhóm. Nhập vai.

Bài 3. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 11,2 lít khí NO2

- Viết được phương trình phản ứng hóa học minh hoạ.

(đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối.

- Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế.

a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?

c. Thái độ

b. Tính m?

- Học sinh nhận thức được vai trò của photpho trong cơ thể sống.

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 12,8g hh X gồm Fe và FeO bằng dd HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí màu

- Học sinh có ý thức vận dụng lý thuyết vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.

nâu. Tính %m các chất trong X và khối lượng muối thu được?

- Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế.

Bài 5. Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và pháttriển

giảm đi 54 g.

- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;

a. Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;

b. Tính số mol các chất khí thoát ra

- Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Các loại phiếu học tập. - Thiết bị dạy học. + Tranh ảnh, hình vẽ, các video thí nghiệm. + Máy tính, máy chiếu. + Bảng phụ cho học sinh, bút lông, nam châm. 2.Học sinh - Nghiên cứu bài học ở nhà trước. - Thực hiện theo sự phân công, hướng dẫn của giáo viên.

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi họctrước).

ứng nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p3

tính),

dụng, trạng trong kết quả HĐ cánhân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

⇒ Có hóa trị 3 hoặc hóa trị 5 trong hợp chất cộng hóa

thái tự nhiên Hoạt động chung cho toàn lớp (Đóng trị. HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt

hoạt động

động học tập của HS

và điều chế vai)

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

II. Tính chất vật lý:

- GV chỉ định nhanh bất kỳ mỗi * Photpho trắng

photpho

công nhóm 1 thành viên cùng nhau lên - Không màu hoặc vàng nhạt giống như sáp

trong nghiệp .

bục giảng (hoặc đứng tại chỗ) xưng - Mạng tinh thể phân tử (P4 )

các kiến thức + GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ, yêu + HS nắm được dụng cụ, hóa chất và thao tác

Hiểu được:

hô theo ý thích của mình (với đối ⇒Mềm, dễ nóng chảy, t0nc=44,10C

đã được học cầu học sinh sau khi xem thí nghiệm hãy tiến hành thí nghiệm.

- Tính chất tượng còn lại) về một trong các vấn - Không tan trong nước nhưng tan trong dung môi

của HS và nêu lại cách tiến hành, nêu và giải thích + HS phát triển được kỹ năng quan sát, nêu

hoá

được các hiện tượng và giải thích được một số

bản

- Huy động - Phương thức tổ chứcHĐ:

tạo nhu cầu các hiện tượng xảy ra.

- Sản phẩm:

kiến nghiệm đốt P đỏ trong bình chứa oxi, sau + Mâu thuẫn nhận thức khi học sinh không giải

thức mới của đó thêm nước vào, lắc đều. Lấy dung thích được hết các hiện tượng xảy ra. dịch thu được thử với quỳ tím và mẩu - Đánh giá giá kết quả hoạt động:

HS.

- Nội dung kim loại kẽm, đồng.

+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ

Tìm - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp

HĐ:

hiểu một số của HS và giải pháp hỗ trợ:

thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của

hữu cơ: C6H6, ete . . .

của 1) Bạn khác tôi ở điểm nào (mỗi HS - Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da

photpho

tiếp tục tìm + GV hướng dẫn học sinh tiến hành thí hiện tượng đó. hiểu

học cơ đề: là phải nêu một ý).

- Phát quang trong bóng tối

oxi 2) Bạn và tôi giống nhau điểm nào? - Đun nóng (2500C, không có không khí) → Pđỏ

tính

(mỗi HS phải nêu một ý, đối với * Photpho đỏ

hoá (tác

với phần tính chất hóa học và điều chế - Chất bột màu đỏ

dụng

kim loại Na, phải viết phương trình minh họa).

- Dạng polime → Khó nóng chảy, khó bay hơi.

Zn...) và tính - GV ghi trên bảng (hoặc 2 HS nêu ý - Không tan trong bất kỳ dung môi nào cùng ghi) nội dung được trao đổi. - Không độc

khử (tác

tính chất của + HS có thể tiến hành thí nghiệm luống HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

dụng với O2, Sau đó GV tổ chức để chốt lại kiến - Không phát quang

photpho và cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ

Cl2).

giữ bình tĩnh và thao tác tốt.

hợp chất

thức.

khác nhau về tính chất vật lí và sự * P trắng hoạt động hơn P đỏ

+ Một số hiện tượng HS không để ý: khói được những kiến thức nào, những kiến thức nào

giống nhau về tính chất hóa học của * Khi tham gia pư hóa học, P thể hiện tínhoxi hóa

trắng, khói này tan tốt trong nước, ... GV cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếptheo.

- Rèn năng photpho trắng và photpho đỏ. Tại hoặc tính khử

hướng dẫn HS quan sát và phát hiện...

lực tự học, sao photpho vừa có tính oxi hóa 1. Tính oxi hóa

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức

hoạt động

hoạt động học tập của HS

- Vị trí trong I. Vị trí, cấu tạo nguyên tử bảng

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm gồm nội dung HS ghi trên phiếu học tập,

tuần Hoạt động riêng từng nhóm nhỏ (tại nội dung GV ghi bảng và chốt lại: Nội dung kiến thức

hoàn,

cấu chỗ ngồi).

về photpho: tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng

- GV chia lớp học thành 2 nhóm lớn: thái tự nhiên, sản xuất, ứng dụng.

hình

1 nhóm đóng vai là “các thành viên - Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia

electron nguyên

tử của dòng họ” P đỏ, nhóm còn lại vào hoạt động của học sinh.

của nguyên đóng vai là “các thành viên của - Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS tố photpho.

dòng họ” P trắng.

thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.

- Các dạng - GV giao nhiệm vụ cho cả 2 nhóm - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và thù

hình, thông qua phiếu học tập số 1.

giải pháp hỗ trợ: GV tạo môi trường thuận lợi, thoải

tính chất vật - GV hướng dẫn cách thực hiện mái để HS có thể nhập vai và xưng hô cho phong lí (trạng thái, nhiệm vụ các nhóm lớn, mỗi nhóm phú, tạo không khí vui tươi trong giờ học. Trong quá màu khối

sắc, lớn chia thành các nhóm nhỏ và làm trình học, GV nhớ liên hệ với thí nghiệm đã thực hiện lượng việc nhóm với nhau dưới sự hỗ trợ, ở đầu buổi. I. Vị trí, cấu tạo nguyên tử

riêng,

tính giám sát của GV.

tan,

độc - Hoạt động nhóm: GV cho HS HĐ - Ô thứ 15, chu kỳ 3, nhóm VA

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

- Hơi Pđỏ ngưng tụ → Ptrắng

3) GV yêu cầu học sinh giải thích sự III. Tính chất hoá học

sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

năng

lực vừa có tính khử.

hợp

tác, 4) Yêu cầu HS so sánh tính chất hóa → Photphua kim loại

năng lực sử học của photpho so với nitơ. Giải dụng

Tác dụng với một số kim loại mạnh (K, Na, Ca, Mg...) o

t 2P + 3Ca  → Ca3P2 (Canxiphotphua)

ngôn thích vì sao nguyên tố photpho có 2 . Tính khử tính phi kim yếu hơn nguyên tố - Tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, hal, nitơ nhưng đơn chất phopho hoạt lưu huỳnh và các chất oxihóa mạnh khác

ngữ hoáhọc.

động hóa học mạnh hơn đơn chất a.Tác dụng với oxi nitơ. Vì sao nitơ có hóa trị tối đa là t0  →2P2O3 (Điphotpho trioxit) - Thiếu oxi: 4P + 3O2  IV, còn photpho có hóa trị tối đa là t0 →2P2O5 (Điphotpho pentaoxit) - Dư oxi: 4P +5O2  V. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số b. Tác dụng với clo nhóm trình bày kết quả, các nhóm Khi cho clo đi qua photpho - nóng chảy 0

t khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các - Thiếu clo:2P0 + 3Cl2   → 2PCl3 (Photpho triclorua) 0 nhóm có kết quả khác nhau trình t → 2PCl5 (Photpho pentaclorua) - Dư clo: 2P0 + 5Cl2  bày để khi thảo luận chung cả lớp IV . Ứng dụng: (SGK) được phong phú, đa dạng và HS sẽ - SX axit photphoric, SX diêm được rút kinh nghiệm thông qua sai - SX bom, đạn cháy, đạn khói... lầm củamình). - Dùng SX phân bón hóa học

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc V . Trạng thái tự nhiên:

tiễn và mở rộng kiến tố của sự sống và tư duy”. Những loại thức ăn nào dụng và tìm tòi mở

của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể - Không có P dạng tự do:

thức của HS, không bắt giàu nguyên tố photpho.

rộng vào đầu giờ của

gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về - Thường ở dạng muối của axít photphpric: có trong

buộc tất cả HS đều phải 3. Bom khói phôtpho

buổi học kế tiếp, GV

giải thích vì sao nguyên tố photpho quặng apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphoric Ca3(PO4)2

làm, tuy nhiên GV nên - GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm cần kịp thời động viên,

có tính phi kim yếu hơn nguyên tố - Có trong protien thực vật, trong xương, răng, bắp

động viên khuyến khích nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học khích lệ HS.

nitơ nhưng đơn chất phopho hoạt thịt, tế bào não, ... của người và động vật

HS tham gia, nhất là các tập của lớp...).

động hóa học mạnh hơn đơn chất V . Sản xuất

HS say mê học tập, - Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc

nitơ. Vì sao nitơ có hóa trị tối đa là - Bằng cách nung hỗn hợp Ca3(PO4)2, cát và than cốc ở

nghiên cứu, HS khá, giỏi tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và

IV, còn photpho có hóa trị tối đa là 12000C:

và chia sẻ kết quả với để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và

V? Khi đó GV nên hướng dẫn HS

Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C

0

t →

3CaSiO3 + 2P + 5CO

lớp.

hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu

dựa yếu tố độ âm điện và cấu hình - Hơi P thoát ra ngưng tụ khi làm lạnh, thu đuợc P electron nguyên tử để giải thích.

nhàtrường.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu hoạt động

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học

Dự kiến sản phẩm, đánh giá

tập của HS

kết quả hoạt động

- Củng cố, khắc sâu - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, - Sản phẩm: Kết quả trả lời các kiến thức về cấu tạo, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao câu hỏi/bài tập trong phiếu tính chất của photpho, đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các học tập số3. axit

photphoric

và câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình

muối photphat.

- Kiểm tra, đánh giáHĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS

- Tiếp tục phát triển bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. HĐ cá nhân, GV chú ý quan năng lực: tự học, sử GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sát, kịp thời phát hiện những dụng ngôn ngữ hóa sửa và chuẩn hóa phương pháp giải bàitập.

khó khăn, vướng mắc của HS

học, phát hiện và giải - GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. quyết vấn đề thông phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm qua môn hóa học.

+ Thông qua sản phẩm học

bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu tập: Bài trình bày/lời giải của

- Nội dung hoạt động: cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần HS về các câu hỏi/bài tập Hoàn thành các câu mang tính định hướng phát triến năng lực HS, trong phiếu học tập số 3, GV hỏi/bài

tập

trong tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận tổ chức cho HS chia sẻ, thảo

phiếu học tập số 3.

dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, luận tìm ra chỗ sai cần điều tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. thức máy móc.

Câu 1: Trong hợp chất, P thường có số oxi hoá nào? A. - 3, 0, +3, +5.

B. - 3, +3, +5.

C. - 3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. D. - 3, +1, +2, +3, +4, +5.

Câu 2: Công thức của muối magie photphua là A. Mg3P2.

B. MgP.

C. Mg2P3.

D. MgP2.

Câu 3: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử P có tất cả 5 electron ở lớp ngoài cùng.B. P ở ô thứ 15 trong bảng tuần hoàn. C. P thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn.

D. P đỏ hoạt động hoá học hơn P trắng.

Câu 4: Cho phản ứng: 4P + 5O2→ 2P2O5. Vai trò của photpho trong phản ứng là chất A. khử.

B. bị khử.

C. oxi hóa.

D. môi trường.

Mức độ thônghiểu. Câu 5: Chỉ ra điều đúng? A. H3PO4 là axit có tính oxi hoá mạnh.

B. P trắng bền hơn P đỏ.

C. P vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

D. Nguyên tố N và P cùng thuộc một chu kì trong

bảng tuần hoàn. Câu 6: Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do: A. độ âm điện của photpho lớn hơn của nitơ.

B. ái lực electron của photpho lớn hơn của nitơ.

C. liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ. D. tính phi kim của nguyên tử photpho mạnh hơn của nitơ. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 200 ml

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm,

hoạt động học tập của HS

đánh giá kết quả HĐ

- HĐ vận dụng và tìm tòi - Nội dung HS giải quyết các câu hỏi/bài tậpsau:

- Sản phẩm HĐ: Bài

mở rộng được thiết kế 1. Thuốc diệt chuột.

viết/báo cáo hoặc bài

cho HS về nhà làm, Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet,... và cho biết trình bày powerpoint nhằm mục đích giúp HS thành phần hóa học, tác hại của thuốc kẽm dùng để củaHS vận dụng kiến thức, kĩ diệt chuột. năng đã học trong bài để 2. Vai trò của P đối với cơ thể sống.

dung dịch NaOH 2M, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 38,2.

D. 65,6.

A. 0,4 mol.

B. 0,8 mol.

C. 0,2 mol.

D. 1,6 mol.

Câu 9: Tổng hệ số của các chất trong phản ứng điều chế P từ quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện là:

kết quảHĐ:

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

C. 49,2.

monohidrophotphat?

A. 12.

hỏi, bài tập gắn với thực thích câu nói của viện sĩ Fecman “Photpho là nguyên cáo kết quả HĐ vận

B. 40,4.

Câu 8: Cần bao nhiêu mol NaOH để chuyển hóa hoàn toàn 28,4g P2O5 thành muối natrri

- Kiểm tra, đánh giá

giải quyết các các câu Hãy tìm hiểu vai trò của P đối với cơ thể sống và giải GV có thể cho HS báo

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Mức độ nhậnbiết.

Mức độ vận dụng:.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Mục tiêu hoạt động

tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong

trắng ở dạng rắn.

B. 17.

C. 19.

D. 22.

Câu 10: Chọn ra ý không đúng trong các ý sau: (a) Nitơ có độ âm điện lớn hơn photpho. (b) Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hóa học yếu hơn photpho.

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


(c) Photpho đỏ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho trắng.

C. liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.

(d) Photpho có công thức hóa trị cao nhất là 5, số oxi hóa cao nhât là +5.

D. tính phi kim của nguyên tử photpho mạnh hơn của nitơ.

(e) Photpho chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử. A. b, e.

B. c, e.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 200 ml C. c, d.

D. e

V. PHỤ LỤC

dung dịch NaOH 2M, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 38,2.

B. 40,4.

C. 49,2.

D. 65,6.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 TÌM HIỂU VỀ PHOTPHO NỘI DUNG

PHOTPHO ĐỎ

PHOTPHO TRẮNG

Cấu hình, vị trí trong bảng HTTH, hóa trị Cấu

Trạng thái, cấu trúc phân tử,

tạo,

màu sắc

tính

Tính tan, hút ẩm

chất

Khả năng bắt lửa

vật lí

Độc tính →Ứng dụng Bảo quản Chuyển hóa qua lại

Tính

Phản ứng với ................................................

chất

Ví dụ:

hóa

Phản ứng với: ..............................................

học

Ví dụ:

Ứng dụng Trạng thái tự nhiên Sản xuất

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Luyện tập. Câu 1: Trong hợp chất, P thường có số oxi hoá nào? A. - 3, 0, +3, +5.

B. - 3, +3, +5.

C. - 3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. D. - 3, +1, +2, +3, +4, +5.

Câu 2: Công thức của muối magie photphua là A. Mg3P2.

B. MgP.

C. Mg2P3.

D. MgP2.

Câu 3: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử P có tất cả 5 electron ở lớp ngoài cùng.B. P ở ô thứ 15 trong bảng tuần hoàn. C. P thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn.

D. P đỏ hoạt động hoá học hơn P trắng.

Câu 4: Cho phản ứng: 4P + 5O2→ 2P2O5. Vai trò của photpho trong phản ứng là chất A. khử.

B. bị khử.

C. oxi hóa.

D. môi trường.

Câu 5: Chỉ ra điều đúng? A. H3PO4 là axit có tính oxi hoá mạnh.

B. P trắng bền hơn P đỏ.

C. P vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Nguyên tố N và P cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn. Câu 6: Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do: A. độ âm điện của photpho lớn hơn của nitơ. B. ái lực electron của photpho lớn hơn của nitơ.

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Ngày soạn:

HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

CHỦ ĐỀ 5: AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT

Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

Tiết 18, 19: AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT

hoạtđộng

động học tập của HS

động

- Huy động các - Phương thức tổ chứcHĐ: cho HS quan - Sản phẩm:

I.MỤC TIÊU

đã sát video thí nghiệm.

+ HS phát triển được kỹ năng quan sát, nêu

1.Kiến thức, kỹ năng, tháiđộ

kiến

thức

a. Kiếnthức

được

học của + GV cho HS quan sát các video thí được các hiện tượng và giải thích được một

Nêuđược:

HS và tạo nhu nghiệm yêu cầu HS quan sát, nêu và giải số hiện tượng đó.

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng

cầu tiếp tục tìm thích các hiện tượng xảy ra.

thí nghiệm và trong công nghiệp.

hiểu kiến thức + GV chuẩn bị video thí nghiệm đốt P đỏ giải thích được hết các hiện tượng xảy ra.

- Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng

mới của HS.

dụng.

- Nội dung HĐ: vào, lắc đều. Lấy dung dịch thu được thử + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS

Hiểu được:: H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.

Tìm hiểu một số với quỳ tím và mẩu kim loại kẽm, đồng. tính

b. Kĩ năng

+ Mâu thuẫn nhận thức khi học sinh không

trong bình chứa oxi, sau đó thêm nước - Đánh giá giá kết quả hoạtđộng: HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các

chất hợp - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, của của HS và giải pháp hỗ trợ:

- Hoạt động nhóm. Nhập vai.

chất

- Viết được phương trình phản ứng hóa học minh hoạ.

photpho

vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ

+ HS có thể ko nêu đầy đủ hiện tượng thí hợp lí.

- Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế.

nghiệm, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý,

- Viết các phương trình phản ứng hóa học dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit

giữ bình tĩnh và thao tác tốt.

H3PO4 và muối photphat.

+ Một số hiện tượng HS không để ý: khói HS đã có được những kiến thức nào,

- Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học.

trắng, khói này tan tốt trong nước, ... GV những kiến thức nào cần phải điều chỉnh,

- Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp.

hướng dẫn HS quan sát và phát hiện...

bổ sung ở các HĐ tiếptheo.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

c. Thái độ - Học sinh nhận thức được vai trò của photpho trong cơ thể sống.

Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức

- Học sinh có ý thức vận dụng lý thuyết vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.

hoạtđộng

hoạt động học tập của HS

- Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế.

-

- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;

chất

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;

(trạng

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

tạo HĐ 1: Hoạt động riêng từng nhóm - Sản phẩm gồm nội dung HS ghi trên phiếu học tập, nội

Cấu

phân tử, tính nhỏ (tại chỗ ngồi).

2.Định hướng các năng lực có thể hình thành và pháttriển

vật

dung GV ghi bảng và chốt lại: Nội dung kiến thức về axit

lí - GV chia lớp học thành 2 nhóm photphoric: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, sản xuất, ứng dụng.

thái, lớn.

tính - GV giao nhiệm vụ cho cả 2 - Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào ứng nhóm thông qua phiếu học tập số hoạt động của học sinh. - Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS dụng, cách 1. thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.. điều chế - GV hướng dẫn cách thực hiện AXIT PHOTPHORIC H3PO4 trong nhiệm vụ các nhóm lớn, mỗi Cấu tạo phân tử phòng thí nhóm lớn chia thành các nhóm màu,

- Năng lực thực hành hoá học;

tan),

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌCSINH 1.Giáo viên(GV) - Các loại phiếu học tập.

nghiệm

- Thiết bị dạy học.

trong

+ Tranh ảnh, hình vẽ, video, mô hình thí nghiệm, máy tính, máy chiếu projector.

nghiệp.

+ Bảng phụ cho học sinh, bút lông, nam châm.

2.Học sinh(HS)

và nhỏ và làm việc nhóm với nhau công dưới sự hỗ trợ, giám sát của GV.

- Thực hiện theo sự phân công, hướng dẫn của giáo viên.

(tính tan, tác của nhóm về phiếu học tập số 1.

- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho

dụng

HS ở cuối buổi họctrước).

axit,

+5

P

O

Tính chất hoá học

với - Các thành viên còn lại có thể 1. Tính axit phản chất vấn và bổ sung. Sau đó GV H3PO4 H+ + H2PO4-

ứng với dung tổ chức để chốt lại kiến thức.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

O O O

giảng trình bày kết quả thảo luận Nó tan vô hạn trong nước.

photphat

III. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC

H H H

HĐ 2: Hoạt động chung cho toàn lớp Photpho có số oxi hoá +5 trong H3PO4. - Tính chất - GV chỉ định bất kỳ mỗi nhóm 1 Tính chất vật lí của muối thành viên cùng nhau lên bục Axit phot phoric là chất rắn ở dạng tinh thể không màu.

- Nghiên cứu bài học ở nhà trước.

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

bổ sung của các nhóm khác, GV biết được

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

H2PO4- H+ + HPO42-

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


dịch khác), dụng.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

muối Dự kiến một số khó khăn, HPO4- H+ + PO43ứng vướng mắc của HS và giải pháp - Dung dịch H3PO4 chứa H2PO4- , HPO42- ,PO43hỗ trợ: GV tạo môi trường thuận - Dung dịch H3PO4 có đầy đủ tính chất của một axit, nó là

Mục tiêu hoạtđộng

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập

Dự kiến sản phẩm, đánh giá

của HS

kết quả hoạt động

- Hiểu được lợi, thoải mái để HS có thể chất một axit có độ mạnh trung bình và là một chất điện li H3PO4 là axit vấn và bổ sung, tạo không khí vui yếu.

- Củng cố, khắc sâu - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên - Sản phẩm: Kết quả trả lời

bình, tươi trong giờ học. Trong quá - Tác dụng với chỉ thị, bazơ, oxit bazơ, muối, kim loại trước H. axit ba nấc. trình học, GV nhớ liên hệ với thí 2H3PO4 + 6Na → 2Na3PO4 +3 H2 - Tính chất nghiệm đã thực hiện ở đầu buổi 2H3PO4 + 3K2O →2 K3PO4 + 3H2O của muối 2H3PO4 + 3K2CO3→2 K3PO4 + 3CO2 + 3H2O photphat. Tác dụng với dung dịch kiềm Nhận biết ion H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1) photphat. H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2)

tính

trung

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3) Đặt k =

n NaOH n H PO 3

kiến thức về cấu tạo, cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi các câu hỏi/bài tập trong chất

axit nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu phiếu học tập số3.

của

photphoric và muối hỏi/bài tập trong phiếu học tập số2. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình

photphat.

năng lực: tự học, sử GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh quan sát, kịp thời phát hiện dụng ngôn ngữ hóa sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ

học, phát hiện và giải bàitập.

quyết vấn đề thông - GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù trợ hợp lí. qua môn hóa học.

hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo

+ Thông qua sản phẩm học

- Nội dung hoạt động: mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của tập: Bài trình bày/lời giải của Hoàn thành các câu chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính HS về các câu hỏi/bài tập

4

hỏi/bài

Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2)

phiếu học tập số 2.

Nếu k= 2 thì xảy ra (2)

tập

trong định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các trong phiếu học tập số 3, GV câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn tổ chức cho HS chia sẻ, thảo với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ luận tìm ra chỗ sai cần điều

Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3)

yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.

Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3) axit nitric.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG Mục tiêu hoạtđộng

Điều chế

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

1. Phòng thí nghiệm P + 5HNO3  → H3PO4 + 5NO2 + H2O to

2. Trong công nghiệp

→ 2H3PO4 + 3CaSO4↓ Ca3(PO4)2 + 3H2SO4(đặc)  to

Hoặc

chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.

2. Axit photphoric không thể hiện tính oxi hoá mạnh như

- HĐ vận dụng và tìm tòi mở - Nội dung HS giải quyết câu hỏi/bài tậpsau

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm HĐ: Bài

rộng được thiết kế cho HS về Các muối của photpho và vai trò của chúng viết/báo nhà làm, nhằm mục đích giúp trong đời sống.

trình

cáo

bày

hoặc

bài

powerpoint

HS vận dụng kiến thức, kĩ - GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng củaHS năng đã học trong bài để giải dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo - Kiểm tra, đánh giá kết

2 2  →P2O5 →  P H3PO4

+H O

quyết các các câu hỏi, bài tập (internet, thư viện, góc học tập của lớp...).

Ứng dụng

quảHĐ:

gắn với thực tiễn và mở rộng - Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có GV có thể cho HS báo cáo

Làm phân lân và thuốc trừ sâu.

kiến thức của HS, không bắt internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể kết quả HĐ vận dụng và

MUỐI PHOTPHAT

buộc tất cả HS đều phải làm, sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà tìm tòi mở rộng vào đầu

- Muối photphat PO43-

tuy nhiên GV nên động viên trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS giờ của buổi học kế tiếp,

- Muối hiđrophophat HPO42- Muối đihiđrophotphat H2PO4Tính tan - Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni. Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat là tan. Nhận biết AgNO3 + Na3PO4→ Ag3PO4↓ + 3NaNO3 Ag + PO → Ag3PO4↓ +

43-

khuyến khích HS tham gia, đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham GV cần kịp thời động nhất là các HS say mê học tập, khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong viên, khích lệ HS. nghiên cứu, HS khá, giỏi và nhàtrường. chia sẻ kết quả vớilớp.

III.BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Mức độ nhậnbiết. Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, hoá chất nào sau đây được sử dụng để điều chế H3PO4? A. P, HCl.

B. P, H2O.

C. P, HNO3đặc.

D. Na3PO4, H2SO4.

Câu 2: Nếu bỏ qua sự phân li của nước, trong dung dịch H3PO4 có bao nhiêu loại ion khác nhau?

màu vàng

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

+ Thông qua quan sát: Khi

- Tiếp tục phát triển bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. HS HĐ cá nhân, GV chú ý

Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1)

+O

- Kiểm tra, đánh giáHĐ:

A. 2.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Mức độ thônghiểu.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 3: Hóa chất nào sau đây để điều chế H3PO4 trong công nghiệp? A. Ca3(PO4)2 và H2SO4(loãng).

B. Ca2HPO4 và H2SO4(đặc).C. P2O5 và H2SO4(đặc). D. H2SO4(đặc) và Ca3(PO4)2.

Câu 4: Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước) A. H+, PO43-.

B. H+, H2PO4-, PO43-.

C. H+, HPO42-, PO43-.

D. H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-.

Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch chứa trong lọ riêng mất nhãn: HCl, HNO3, H3PO4 là A. Ag.

B. AgNO3.

C. Na2CO3.

D. CaCO3.

Mức độ vận dụng:. Câu 6: Để thu được muối trung hoà, cần lấy vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1 M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5 M? A. 50 ml.

B. 25 ml.

C. 45 ml.

LUYỆN TẬP Câu 1. Tính khối lượng muối thu được khi: a. Cho dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH. b. Cho dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 44 gam NaOH. Câu 2. Cho 50 gam dung dịch KOH 33,6%. Tính khối lượng dung dịch H3PO4 50% cần cho vào dung dịch KOH để thu được: a. Hai muối kali đihiđrophotphat và kali hiđrophotphat với tỉ lệ số mol là 2:1. b. 10,44 gam kali hiđrophotphat và 12,72 gam kali photphat.

D. 75 ml.

Câu 7: Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Các muối thu được sau phản ứng là B. NaH2PO4.

A. Na2HPO4.

C. Na2HPO4 và NaH2PO4. D. Na3PO4 và Na2HPO4.

Câu 8: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn thành, đem cô cạn dung dịch thu được đến cạn khô. Muối tạo thành và khối lượng muối khan thu được lần lượt là A. Na3PO4 và 50 gam.

C. NaH2PO4 và 42,9 gam; Na2HPO4 và 14,2 gam.

B. Na2HPO4 và 15 gam; Na3PO4 và 50 gam.

D. Na2HPO4 và 14,2 gam; Na3PO4 và 49,2 gam.

Câu 9: Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối A. KH2PO4 và K2HPO4.

B. KH2PO4 và K3PO4.

C. K2HPO4 và K3PO4.

D.KH2PO4,K2HPO4và K3PO4

IV. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 TÌM HIỂU VỀ AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT 1. Dựa vào quy tắc bát tử hãy viết công thức cấu tạo của phân tử axit photphoric ? Xác định số oxi hoá của photpho trong phân tử axit photphoric ? 2. Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu axit photphoric, từ đó nêu các tính chất vật lí của axit photphoric? - Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học có thể có ? - H3PO4 là axit mấy nấc?Viết phương trình điện li của axit photphoric ? - Viết phương trình phản ứng chứng minh tính axit của axit photphoric? - Khi cho axit photphoric tác dụng với dung dịch NaOH có thể tạo ra bao nhiêu sản phẩm? Làm thế nào để xác định sản phẩm sinh ra? - So sánh tính oxi hoá của HNO3 với H3PO4 ? 3. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế axit photphoric bằng cách nào? Viết phương trình phản ứng hóa học? Nêu các phương pháp điều chế axit photphoric trong công nghiệp? Phương pháp nào thu được axit tinh khiết hơn? 4.. Hãy nêu các ứng dụng của axit photphoric mà em biết? + Có mấy loại muối photphat? Đó là những loại nào? + Hãy nhận xét tính tan của muối photphat? + Làm cách nào để nhận biết muối phophat?

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 2: NITƠ – PHOTPHO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


- Suy đoán tính chất hợp chất từ cấu tạo phân tử (số oxi hoá), kiểm tra và kết luận.

Ngày soạn:

d) Thái độ

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.

Giới thiệu chung chuyên đề:

- Có ý thức yêu quý và bảo vệ môi trường khí quyển trong sạch, hạn chế thải CO và CO2 vào khí quyển.

Chuyên đềcacbon – silicgồm các nội dung chủ yếu: tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của cacbon, cacbon monoxit, cacbon đioxit, axit cacbonic, muối cacbonat, silic và một số nội dung về hợp chất của silic.

- Vai trò của C đối với đời sống và sản xuất. e) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực hợp tác;

Ở đây chuyên đềcacbon – silicđược thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ

+ Năng lực làm việc tự học;

thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng

+ Năng lực giải quyết vấn đề;

lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;

một cách tích cực, chủ động, sáng tạo.

+ Năng lực tổng hợp kiến thức;

Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 5 tiết (tiết 23, 24, 25, 26, 27)

+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

TIẾT 23, 24, 25:Chủ đề 1: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON I. MỤC TIÊU :

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học

1. Mục tiêu chung

- Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học,

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.

năng lực tìm hiểu KHTN, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại.

- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

2. Mục tiêu cụ thể

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Vị trí cacbon trong bảng tuần hoàn, cấu hình lớp electron ngoài cùng của cacbon.

2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

- Các dạng thù hình của cacbon, cấu trúc và tính chất vật lí của các dạng thù hình đó.

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.

- Tính chất hóa học cơ bản của cacbon là tính oxi hóa và tính khử. Trong đó cơ bản là tính khử ở nhiệt độ cao và số oxi hóa thường có của cacbon trong hợp chất là +2, +4 hoặc- 4. - Trạng thái tự nhiên của C và phương pháp điều chế một số dạng thù hình của C trong công nghiệp. - Giải thích và minh họa được tính chất hóa học của hợp chất của các cacbon:

- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án.

+ CO có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, oxit kim loại);

- Máy tính, trình chiếu Powerpoint.

+ CO2 là một oxit axit, có tính oxi hoá yếu (tác dụng với Mg, C)

- Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm.

+ H2CO3 là axit yếu, hai nấc, không bền dựa vào hằng số cân bằng Kc. + Tính chất hoá học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit, với dung dịch kiềm)

2. Học sinh (HS) - Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV.

- Liệt kê được các phương pháp điều chế khí CO2, CO trong công nghiệp (phương pháp khí lò ga, khí

- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.

than ướt) - Nêu được thành phần hoá học, ứng dụng của một số muối cacbonat quan trọng. - Giải được bài tập: tính thành phần phần trăm về khối lượng của muối cacbonat trong hỗn hợp; tính

- Bút mực viết bảng. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ 1.1: CACBON

thành phần phần trăm khối lượng oxit kim loại trong hỗn hợp phản ứng với CO; bài tập về tính khử của CO đối với hỗn hợp oxyt kim loại, CO2 tác dụng với dung dịch kiềm theo những tỷ lệ mol khác nhau. b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi,… để tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa học của đơn chất và hợp chất của cacbon, silic. c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: thông qua kiến thức, kĩ năng hóa học đã học để vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến ứng dụng của đơn chất và hợp chất halogen. - Giải thích tính chất dựa vào đặc điểm cấu trúc tinh thể của các dạng thù hình. - Dự đoán tính chất hóa học của C dựa trên kiến thức về cấu tạo nguyên tử, các số oxi hóa của C. Viết ptpư minh họa.

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt

hoạtđộng

động học tập của HS

- Huy động HĐ nhóm:

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động 1.- Hình ảnh : than chì, kim cương, bút chì, mực

các kiến thức - GV chia lớp thành 4 nhóm và tổ chức in, pin, mặt nạ phòng độc, mũi khoan, đồ trang đã được học HS hoạt động theo nhóm. của

HS

cacbon

sức.

về - PHT số 1 được giao về cho các nhóm, - Dựa vào kiến thức đã được học về C,HS nêu ở GV nêu nhiệm vụ của các nhóm trong được than chì và kim cương là hai dạng thù hình

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


chương trình PHT số 1, giới thiệu hóa chất, dụng cụ của C (ngoài ra còn có C vô định hình) cũng như

theo.

lớp 9, cấu tạo và cách tiến hành thí nghiệm .(Nếu HS nêu được tcvl của các dạng thù hình đó : ng.tử lớp 10 chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV

+ Kim cương : cứng, trong suốt, ko dẫn điện.

để giải quyết nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều

+ Than chì : mềm, dẫn điện

các nhiệm vụ nắm được).

+ C vô định hình : xốp, ko dẫn điện, hấp phụ

HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu hoạtđộng

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của

Dự kiến sản phẩm, đánh

HS

giá kết quả hoạt động

trong PHT số - GV chiếu những hình ảnh về than chì, mạnh

- Nêu được tchh của

Nội dung 1: Tìm hiểu về tính chất hóa học của C

1, tạo nhu cầu kim cương và một số ứng dụng của - HS nêu được vị trí của C trong BTH : ô 6, chu kì

C là tính oxi hóa và

+ HĐ nhóm: GV duy trì hoạt động nhóm để tiếp tục - Với oxi

tiếp tục tìm chúng, yêu cầu HS thực hiện các nội 2 nhóm IVA, viết được cấu hình e : 1s22s22p2.

tính khử. Trong đó hoàn thành nhiệm vụ còn lại ở PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.

hiểu kiến thức dung của PHT.

- Liên hệ thêm được một số kiến thức thực tế

cơ bản là tính khử ở - Trong phần này GV chốt lại kiến thức ở trên một lần

mới.

khác về ứng dụng của các dạng thù hình đó.

nhiệt độ cao .

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

nữa : C vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Trong đó cơ

- Tìm hiểu về 1.Quan sát các hình ảnh trên màn hình 2. Hiện tượng : các dạng thù và cho biết các hình ảnh đó nói về vấn (1) mẩu than cháy mạnh trong bình đựng oxi và

- Tính khử khi t/d bản là tính khử ở nhiệt độ cao .

hình của C, đề gì ? Trình bày thêm những hiểu biết cho as chói. tcvl của các của em về than chì và kim cương nói to  → CO2 PTHH: C + O2  dạng thù hình riêng và C nói chung, lien hệ trong thực (2) : bình cầu đựng axit có khí màu nâu đỏ, bình đó, một số tchh tế. đựng nước vôi trong bị vẫn đục của cacbon 2. Thực hiện các thí nghiệm sau : t0  → CO2 + 4NO2 + 2H2O C + 4HNO3  thông qua việc (1). Đốt than gỗ trong khí oxi.

tính oxh mạnh như (Liên hệ giải thích hiện tượng ngộ độc khí than khi đốt

làm

thí (2). C tác dụng với dd HNO3 đặc.

nghiệm.

HNO3, H2SO4 đặc, than để sửi ấm ) KClO3...

- yêu cầu HS nghiên cứu hai ptpư của C với H2 và Al.

- Tính oxh khi tác - Nêu vai trò của C trong từng pư cụ thể dụng với H2, kim loại

CO2 + C 2CO C là chất khử. - với H2 và Al : 0

t C+2H2   →CH4 (khí metan)

t0

 → 3C+4Al  Al4C3(nhôm cacbua) C là chất oxh. - Thông qua quan sát mức

+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản độ và hiệu quả tham gia

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.

- Giải thích vì sao C biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của vào hoạt động của HS. - Thông qua HĐ chung của vừa có tính khử vừa nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng)

3. C vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

có tính oxh (dựa trên

cả lớp, GV hướng dẫn HS

các trạng thái oxh

thực hiện các yêu cầu và

của C)

điều chỉnh.

Ghi lại hiện tượng, viết PTHH xảy ra. to - Rèn năng lực 3. Dựa vào số oxh, hãy dự đoán tchh C + O2   → CO2 thực hành hóa của C. Liên hệ với các pthh t0  → CO2 + 4NO2 + 2H2O C + 4HNO3  học, năng lực (1) và (2). Viết thêm pthh chứng minh C đóng vai trò chất khử hợp tác và cho tchh đó của C? Tuy nhiên, HS chưa viết được pt chứng minh tính năng lực sử - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho oxh của C. dụng ngôn từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, HS viết thiếu sản phẩm trong pư giữa C với O2 ngữ: Diễn đạt, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện (còn có CO). trình bày ý tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào - HS phát triển được kỹ năng làm thí nghiệm, kiến, nhận bảng phụ, viết ý kiến của mình vào quan sát, nêu được các hiện tượng và giải thích định của bản giấy và kẹp chung với bảng phụ. được một số hiện tượng đó. thân. HĐ chung cả lớp: + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, và giải pháp hỗ trợ: HS có thể tiến hành thí các nhóm khác góp ý, bổ sung. nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên *Đánh giá: không chốt kiến thức. Muốn hoàn + Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được nhóm làm thí nghiệm, GV quan sát tất cả các giao HS phải nghiên cứu bài học mới. nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. HĐ hình thành kiến thức. + Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

với oxi, với các h/c có - GV lưu ý : khi C td với O2, ngoài sp CO2, còn có CO.

t0

→ CO2. C + O2 

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

- Nêu được TTTN

Nội dung 2: Tìm hiểu về TTTN và điều chế

của C. Liên hệ thực - HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để hoàn Nội dung kiến thức như tế.

trong SGK

thành nội dung trong hoạt động 3.

- Nêu phương pháp Phân nhiệm vụ cho các nhóm chuyên gia :

Riêng đối với nội dung thứ

điều chế một vài N1 : TTTN

ba, GV kết hợp liên hệ thực

dạng thù hình của C.

tế, giáo dục ý thức bảo vệ

N2 : điều chế

-Rèn năng lực hợp N3 : trình bày về cách khai thác và sử dụng than củi của môi trường. tác, năng lực vận người dân ở địa phương em. Phương thức khai thác và

+ Thông qua quan sát mức

dụng kiến thức hóa sử dụng đó đã hợp lý hay chưa? Vì sao?

độ và hiệu quả tham gia

học vào cuộc sống, - Các nhóm chuyên gia thảo luận trong vòng 2- 3 phút vào hoạt động của HS. năng lực sử dụng sau đó về các nhóm mảnh ghép tiếp tục thảo luận.

+Thông qua HĐ chung của

ngôn ngữ: Diễn đạt, - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo tương ứng cả lớp, GVhướng dẫn HS trình bày ý kiến, với 3 yêu cầu trong hoạt động 3, các nhóm khác tham thực hiện các yêu cầu và nhận định của bản gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.

điềuchỉnh.

thân. HOẠT ĐỘNG 3:LUYỆN TẬP Mục tiêu hoạtđộng

Nội dung, phương thức tổ

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

chức hoạt động học tập HS - Củng cố, khắc sâu kiến Nội dung HĐ: hoàn thành các

Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập

thức đã học trong bài về câu hỏi/bài tập.

*Đánh giá:

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt

CHỦ ĐỀ 1.2: HỢP CHẤT CỦA CACBON

- Tiếp tục phát triển GV lần lược chiếu một số

động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết

HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

năng lực: tính toán, câu hỏi trắc nghiệm. HS

những khó khăn trong quá trình hoạt động.

Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá

sáng tạo, giải quyết các hoạt động trả lời để lấy

+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS để đánh

hoạtđộng

hoạt động học tập của HS

kết quả hoạt động

vấn đề thực tiễn thông điểm cộng khuyến khích.

giá và nhận xét chung.

Hiểu về vai

qua kiến thức môn học,

+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức

trò của hợp

vận dụng kiến thức hóa

để hoàn thiện nội dung bài học.

chất

+ Ghi điểm cho cá nhân hoạt động tốt.

trong

đời

sống

con

Hoạt động cá nhân.

C.

học vào cuộc sống.

Nội dung các câu hỏi/bài tập. Câu 1: Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của C vì

Hình 1: hiện tượng quang hợp

CO2

người, động

Hình 2: hiệu ứng nhà kính Hình 1. . . . . . . . . . .

Hình 2. . . . . . . . . . . .

B. Có tính chất vật lý tương tự nhau.

vật và thực

lỏng

C. Đều do nguyên tố C tạo nên.

D. Có màu sắc giống nhau.

vật.

Hình 3.2: Bình chữa cháy bột (loại

Câu 2: Hợp chất CaCO3 là thành phần chính của loại đá nào sau đây? A. Đá đỏ.

B. Đá vôi.

ABC và loại BC), Bột chữa cháy là

C. Đá mài.

D. Đá tổ ong.

các loại bột nhỏ mịn, có thành phần

Câu 3: Phản ứng nào sau đây C thể hiện tính oxi hóa?

từ các chất rắn không cháy. Thành

A. C + O2 CO2.

B. C + 2CuO 2Cu + CO2.

C. 3C + 4Al Al4C3.

D. C + H2O CO + H2.

phần chủ yếu gồm các muối và các oxit như: Natri cacbonat (Na2CO3) —

Câu 4: Cacbon pư được với nhóm chất nào sau đây? A. Al, CO2, CaO, HNO3.

B. HNO3, H2SO4 đặc, ZnO, H2O.

C. Ca, HNO3, H2SO4 đặc, MgO.

D. CO2, O2, HNO3, Na2O.

Hình 3.1. . . . . . . . . . .

Hình 3.2. . . . . . . . . . .

B. 75%.

C. 70%.

Mục tiêu

dụng quyết

Dự kiến sản phẩm,

- GV cung cấp 4 hình ảnh cho 4 nhóm và yêu cầu các

đánh giá kết quả HĐ (nộp bài thu hoạch).

buổi học tiếp theo.

thực tế

hỏi/tình huống sau:

1.Vì sao khi nấu cơm bị khê người ta thường cho vào một màu quả thực hiện công

ý thức bảo vệ môi than củi ? trường

Qua báo cáo các nhóm, GV góp ý và

(nhóm 1: hình 1, nhóm 2: hình 2, nhóm 3: hình 3.1 và

bổ sung và có thể cung cấp thêm

3.2, nhóm 4: hình 4

thông tin nếu cần thiết

CO2 so với bình chữa cháy bột

báo cáo, đánh giá hiệu việc của HS (cá nhân

3. Khi đun nấu bằng bếp củi chúng ta hay gặp tình trạng bếp bị hay theo nhóm HĐ). ùn khói rất nhiều. Em hãy lý giải và đề xuất phương pháp Đồng thời động viên khắc phục tình trạng trên ?

- Mỗi nhóm trình bày những hiểu biết về một hình vẽ

- Dấu hiệu để nhận biết nhanh bình chữa cháy đựng

tình huống trong - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu - Căn cứ vào nội dung - Giáo dục cho HS

kết quả làm việc của

GV khuyến khích HS có thể tham khảo nhiều kênh thông tin HS. như sách, báo, internet...để hoànthành bài thu hoạch.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu hoạtđộng

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

- Viết được CTCT GV chia lớp thành 4 nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng của CO

nhóm với những câu hỏi đã được in sẵn.

- Nhớ một số tính Mỗi nhóm có 10 phút để viết câu trả lời vào tờ giấy A0 được chất vật lý cơ bản cung cấp. của CO

Nhóm 1:

- Giải thích và A. CACBON MONOOXIT minh họa được I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

*Đánh giá:

nhóm đặt tên cho các hình vẽ.

kiến - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng - GV yêu cầu HS nộp các tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.

đến sức khỏe con người)

HĐ nhóm:

thức đã học để thực tế về C hoặc các hợp chất của C hiện nay. Tích cực luyện sản phẩm vào đầu giải

Kali

lượng hóa chất độc hại ảnh hưởng Hình 4. . . . . . . . . . .

- Giúp HS vận - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn Bài báo cáo của HS dụng các kĩ năng, thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).

(Al2(SO4)3),

(phương pháp này không để lại dư

D. 85%

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

phèn

dụng CO2 siêu tới hạn.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG hoạtđộng

đa,

Hình 4. Tách cafein trong cafe sử

của quá trình trên là bao nhiêu? A. 80%.

cacbonat (K2CO3), silic oxit (SiO2).

Câu 5: Từ một tấn than chứa 92% C có thể thu được 1460 m3 CO(đktc) theo sơ đồ 2C + O2 2CO. Hiệu suất

vận

Hình 3.1: bình chữa cháy dùng CO2

A. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau.

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động


tính chất hóa học Câu 1: Công thức cấu tạo của phân tử cacbon monooxit

B. Ở điều kiện thường, khí CO2 tan nhiều trong nước tương

của CO có tính được biểu diễn là:

tự khí SO2.

b. CO2 là oxyt axit

C. Chất khí không độc nhưng không duy trì sự sống.

CO2 + OH- → HCO3-

khử

mạnh

(tác

dụng với oxi, clo, oxit kim loại); - Giải quyết được các bài tập liên quan đến các tính chất hóa học của CO - Nêu được CO2 là một oxit axit, có tính oxi hoá yếu (tác dụng với Mg, C) -

Viết

phương

được trình

điều chế CO2

A. C = O B. C – O C. C = O

D. C

O

C

sai viết S vào ô tương ứng: Đúng

Sai

học của CO2

CO2 + 2OH- →CO32- + H2O

effect).

Lưu ý:

2. Tính chất hóa học

1< k = n(OH- )/n (CO2) =< 2

Câu 2: Hoàn thành các phản ứng dưới đây (nếu có xảy ra):

1. Đ

(2). Cacbon monooxit có những tính chất

2. Đ

vật lý giống nitơ (khí không màu, không

3. Đ

(2). CO2 + Mg

mùi, hơi nhẹ hơn không khí, nhiệt độ sôi

4. S

(3). CO2 + H2O ⇌

(1). CO2 + O2  → o

t  →

(4). CO2 + CaO  →

và nhiệt độ hóa rắn thấp).

nOH- = n HCO3- +2 n CO32-

CO2:

Bảo toàn nguyên tố:

.............................

n CO2 = n HCO3- +n CO32-

.............................

n CO32- = n OH- - n CO2

.............................

a. CO2b. COCl2

(5). CO2 + OH-  →

(4). Khí CO tan nhiều trong nước tương tự

c. CO2 + Fe

(6). CO2 + 2OH-  →

như khí NH3

d. không xảy ra

Nhóm 3:

II. Tính chất hóa học

e. không xảy ra

3. Điều chế

Câu 3: Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây (nếu

f. không xảy ra

Câu 3: Viết phương trình điều chế CO2

có xảy ra, ghi rõ số oxi hóa của cacbon)

CO: là oxit trung tính/oxit

Trong PTN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

không tạo muối (không xảy

Trong CN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..

o

to

→ e. CO + HCl  + Al2O3  → f. CO + NaOH→ Từ các phản ứng trên, kết luận:

ra phản ứng với axit và bazo CO: là chất khử mạnh (phản ứng a, b, c và d). (khử nhiều oxyt kim loại đứng sau Al ở

.........................

to

→ CaO + CN: CaCO3 

Vận dụng 2: và CO2? A. Br2(dd).

III. Điều chế

nhiệt độ cao) D.

KMnO4(dd).

B. Ca(OH)2(dd). C. KMnO4(dd).D.Br2(dd) hoặc

Câu 4: Phản ứng hóa học thường dùng điều chế khí CO

GV: yêu cầu HS lưu ý thêm

Câu 2: Hấp thụ toàn bộ 2,24 L khí CO2 (ở đktc) vào 100mL

trong phòng 0 thí nghiệm:

điều chế CO trong CN (phản

dung dịch NaOH 1,5M. Tính khối lượng của mỗi muối thu

ứng A: khí than ướt, phản

được trong dung dịch?

t

o

→ 2CO C. CO2 + C  t

to

→ 2CO B. 2C + O2 

ứng C: khí lò gas

4 D. HCOOH  H2 SO → CO + H2O

CO2 PTN: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 1: Dung dịch cần dùng để loại SO2 từ hỗn hợp khí SO2

tính chất hóa học của CO: ................................................................

A. C + H2O ⇌ CO + H2

Ta có: bảo toàn điện tích:

Kết luận tính chất hóa học của

(3). CO là khí rất độc.

to

đến tính chất hóa

D. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính (greenhouse

(1). CO và N2 có phân tử khối bằng nhau.

t xt - Giải được các a. CO + O2  → b. CO + Cl2  →d. CO → c. CO + Fe2O3 

bài tập liên quan

O

Câu 2: Trong các phát biểu dưới đây, nếu đúng viết Đ, nếu

C

D.

Nhóm 4:Nghiên cứu SGK và cho biết các tính I. (a) : tan

chất của muối cacbonat:

Nhóm 2:Giải bài tập (vận dụng 1) và trả lời các câu hỏi

C.

phần 1 và 2 của Cacbon đioxit

CACBONAT

Vận dụng 1:

I. Tính tan (điền từ “tan” / “không tan” vào (d) : không tan

Câu 1: Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt

D

AXIT

CACBONIC

II.

bảng mô tả dưới đây)

B. CuO và MgO.

Muối

HCO3-

CO32-

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

(trừ

(trừ

HCO3- +H + → CO2 + H2O

NaHCO3)

Li2CO3)

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

(b)

CO32- + 2H + → CO2 + H2O

C. CuO và than hoạt tính. D. than hoạt tính.

A. Đ

Câu 2: Khử hoàn toàn 4,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và

B. S

Cation K.loại kiềm, (a)

FeO bằng CO thu được m gam chất rắn Y và khí CO2. Hấp

C. Đ

NH4 +

thụ hoàn toàn khí CO2 thoát ra bằng nước vôi trong dư

D. Đ a. Khí CO2 không cháy và

Một số cation kim (c)

được 3 gam kết tủa. Tính giá trị m. B. CACBON ĐIOXIT

không duy trì sự cháy

1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý

Không dùng CO2 dập tắt

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?.

đám cháy Mg hoặc Al

A. Công thức cấu tạo O = C = O.

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

CO2 + 2Mg

MUỐI (b) : tan (c) : tan

nạ phòng độc có chứa hóa chất: A. CuO và MnO2.

o

t →2MgO +

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

loại

CaCO3 + 2HCl→CaCl2 + CO2 + H2O khác(Mg ,

Ca2+,…)

2+

(d)

CaCO3 +2H + →Ca2 + + CO2 + H2O NaHCO3 + NaOH→Na2CO3 + H2O HCO3- +OH- → CO3 2- + H2O

II. Phản ứng trao đổi ion (viết phương trình Ca(HCO3)2 + 2NaOH→ Na2CO3 CaCO3 2H2O phản ứng) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ca2 + + HCO3- +OH- →CaCO3 + H2O

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

+

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


.......................................... .......................................... III. Phản ứng nhiệt phân (cho ví dụ)

xuất xi măng. Các nhà khoa học và kĩ sưđang tiến hành nghiên cứu các này.

0 tC

 →CaCO3 + CO2 + H2O III. Ca(HCO3)2 

phương pháp thu carbon có thể được sử dụng để thu CO2 được tạo ra từ

t0C

CaCO3 → CaO + CO2

các quá trình đó, để ngăn cho CO2 vào khí quyển và ảnh hưởng đến sự

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . *Đánh giá: GV kết hợp với các nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . để khái quát và kết luận nội dung bài

nóng lên toàn cầu. Làm cách nào để giảm bớt hàm lượng CO2 trong khí quyển?

học.

Ý tưởng “bắt giữ cacbon” mà trong đó HS sẽ được tìm hiểu về các phản ứng hóa học giữa các hợp chất được gọi là các amin và khí CO2 (vấn đề

HOẠT ĐỘNG 3:LUYỆN TẬP Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

hoạtđộng

này đang được nghiên cứu bởi trường Đại học Imperial). HS sẽ làm phép Dự kiến sản

so sánh giữa hai loại amin khác nhau và quyết định xem loại nào tốt hơn

phẩm, đánh giá kết quả HĐ

cho quá trình thu carbon. V. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG

Phân

tích Câu 1: Mô tả hiện tượng nào sau đây đúng khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch HCl

1. B

giải vào dung dịch chứa hỗn hợp muối NaHCO3 và Na2CO3.

2. D

quyết

các A. Không có hiện tượng gì.

3. A

Mức độ nhận biết.

4. D

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố nhóm cacbon có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

vấn đề về tính

chất

của các hợp chất

B. Có sủi bọt khí thoát ra ngay.

C. Một lát sau mới có sủi bọt khí thoát ra. D. Có chất kết tinh màu trắng (NaHCO3) tách ra. Câu 2: Phát biều nào sau đây sai liên quan về khí CO2:

CACBON

5. C

A. ns2 np4.

B. ns2 np2.

C. ns2 nd3.

D. ns2 np3.

B. –4; 0; + 1; + 2; + 4.

C. –1; + 2; + 4.

D. –4; + 2; + 4.

Câu 2: Các số oxh của cacbon là

A. Chế tạo nước giải khát có gas.B. Chất chứa trong bình chữa cháy.

của C. Chế tạo nước đá khô.D. Là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit.

cacbon

LỰC

A. –4; 0; + 2; + 4.

Câu 3: Chất nào sau đây không phải dạng thù hình của cacbon?

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 L khí CO2 (đkc) vào 1 L dd KOH 0,06M và Ba(OH)2

*Đánh giá: GV

0,12M thu được số gam kết tủa là :

kết hợp với các

A.19,70 gam. B. 23,64 gam. C. 7,88 gam. D. 13,79 gam.

nhóm để khái

Câu 4: Thêm từ từ từng giọt đến hết 150 mL dung dịch HCl 1M vào dung dịch

quát và kết luận

khả năng

chứa 10,6 gam Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đkc) thoát ra là:

nội dung bài học.

A. hấp thụ các khí độc.

A. Than chì.

B. Thạch anh.

C. Kim cương.

D. Cacbon vôđịnh hình.

Câu 4: Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế…là do than hoạt tính có B. hấp phụ các khí độc.C. phản ứng với khí độc. D. khử các khí độc.

Câu 5: Trong các phản ứng hóa học Cacbon thể hiện tính gì?

A. 0,00L. B. 0,56L. C. 2,24L. D. 1,12L. Câu 5: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3

A. Tính khử.

B. Tính oxi hóa.

đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước

C. Vừa khử vừa oxi hóa.

D. Không thể hiện tính khử và oxi hóa.

vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về than chì và kim cương?

a, b là:

A. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau.

B. Có tính chất vật lý tương tự nhau.

A.V = 11,2(a + b)B.V = 11,2(a – b)C.V = 22,4(a – b)D.V = 22,4(a + b)

C. Đều do nguyên tử cacbon tạo nên.

D. Có tính chất hoá học không giống nhau.

Câu 7: Kim cương và than chì là HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG Mục tiêu hoạtđộng

Dự kiến sản Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

phẩm, đánh giá kết quả HĐ

- Hiểu biết Yêu cầu HS nghiên cứu và viết báo cáo tóm tắt. thêm các vấn 1. Tác động của CO2 đến môi trường như thế nào?

Làm

thí

nghiệm,

so

đề thực tế và 2. Thuật ngữ “thu hồi và lưu giữ carbon” (CCS) dùng để chỉ nhóm các sánh phản ứng phát triển tư công nghệ giúp giảm lượng khí thải CO2 từ các nguồn phát sinh chủ yếu, của các amin duy khoa học

qua đó làm giảm tác động tới quá trình biến đổi khí hậu.

với CO2 được

thức bảo vệ khí quyển đã góp phần làm tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu trong thế kỉ những lợi ích qua, quá trình này được gọi là sự nóng lên toàn cầu. CO2 được tạo ra khi thực các nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và khí tự nhiên bị đốt cháy trong hạn

tiễn chế

quá trình sản xuất điện cũng như quy trình công nghiệp khác như sản phương

B. các đồng vị của cacbon.

C. các dạng thù hình của cacbon.

D. các hợp chất của cacbon.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim cương là chất có độ cứng lớn nhất.

B. Cacbon là nguyên tố thuộc nhóm VIA.

C. Cacbon vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

D. Than cốc được dùng trong quá trình luyện kim

Mức độ thông hiểu. Câu 9: Tính khử của C thể hiện ở phản ứng nào sau đây? t0

→ CaC 2 + CO . A. CaO + 3C  t0

- Nâng cao ý Có bằng chứng cho rằng việc tăng nồng độ khí carbon dioxide (CO2) trong Nêu môi trường.

A. các đồng phân của cacbon.

và của

pháp

→ 2CO . C. C + CO2 

t0

→ CH4 . B. C + 2H2  t0

→ Al4 C3 . D. 4Al + 3C 

Câu 10: Tính oxi hoá và tính khử của cacbon cùng thể hiện ở phản ứng nào sau đây? t0

t0

→ CaC 2 + CO . A. CaO + 3C 

B. C + 2H2  → CH4 .

C. C + O2 CO2.

D. 4Al + 3C  → Al4 C 3 .

t0

Câu 11: Cacbon phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


A. Fe2O3, Ca, CO2, H2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.

B. CO2, Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.

C. Fe2O3, MgO, CO2, HNO3, H2SO4 đặc.

D. CO2, H2O, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO.

Câu 12: Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng xảy ra mà trong đó cacbon đóng vai trò chất khử là A. 6.

B. 4.

C. 7.

D. 5.

Câu 13: Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là A. C, Si, Ge, Sn, Pb.

B. Pb, Ge, Sn, Si,C.

C. Pb, Sn, Ge, Si,.

C. D. Pb, Sn, Si, Ge,. C.

Câu 14: Một chất khí X có tỉ khối so với H2 là 14. Phân tử X có 87,7% C về khối lượng còn lại là H. Tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử X là B. 1:2.

C. 2:3.

D. 2:4.

Câu 15: Cho m gam cacbon tác dụng với HNO3 đặc nóng dư thu được 11,2 (l) hỗn hợp X gồm 2 khí (đktc). Giá trị của m là A. 1,2.

B. 6.

C. 2,5.

D. 3.

Câu 16: Hợp chất X có 42,6% C và 57,4% O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất X là A. 1:1.

B. 1:2.

C. 2:1.

D. 1:3.

Mức độ vận dụng cao. Câu 17: Đốt cháy hết m gam cacbon trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X gồm 2 khí. Tỉ khối của X so với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo được (đktc). Giá trị của m là A. 1,2 và 1,96.

B. 1,5 và 1,792.

C. 1,2 và 2,016.

D. 1,5 và 2,8.

Câu 18: Để xác định hàm lượng cacbon trong một mẫu thép không chứa S, người ta phải đốt mẫu thép trong oxi dư và xác định CO2 tạo thành. Biết rằng khi đốt 10g X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sp qua nước vôi trong dư thì thu được 0,5 g kết tủa.Hàm lượng cacbon trong mẫu thép X là A. 0,6%.

B. 0.5%.

C. 2,2%.

D. 5,0%.

HỢP CHẤT CỦA CACBON Câu 19: Số oxi hoá cacbon trong CO2 là B. + 4.

C. 0.

D. –4.

Câu 20: Cacbonmono oxit (CO) thường được dùng trong việc điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là do A. CO có tính khử mạnh.

B. CO có tính oxi hoá mạnh.

C. CO khử được các tạp chất.

D. CO nhẹ hơn không khí.

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách A. đốt cháy khí CH4.

B. cho CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl.

C. đốt cháy cacbon.

D. nhiệt phân CaCO3.

Câu 22: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bị bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. SO2.

B. NO.

C. CO2.

D. NO2.

Câu 23: Để phòng nhiễm độc CO (khí không màu, không mùi, rất độc) người ta dùng chất hấp phụ là A. đồng(II) oxit và mangan oxit.

B. đồng(II) oxit và magie oxit.

C. đồng(II) oxit và than hoạt tính.

D. than hoạt tính.

B. Phản ứng toả nhiệt.

C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.

D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.

Câu 26: Trong thực tế, người ta thường dùng muối nào để làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit? A. (NH4)2CO3.

B. NaHCO3.

C. NH4HCO3.

D. Na2CO3.

CaCO3

t0

X

+ C, lß ®iÖn

A. CO.

Y

+H 2O

Z. Chất Y là

B. Ca2C.

C. CaC2.

D. CO2.

Câu 28: Cặp công thức của magie silixua và nhôm cacbua là A. Mg2Si và Al3C4.

B. Mg2Si và Al4C3.

C. MgSi và Al2C3.

D. Mg3Si và Al4C3.

Mức độ thông hiểu. Câu 29: Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch? A. NaHCO3 và KOH.

B. Na2CO3 và NaOH. C. NaHCO3 và NaCl. D. Na2CO3 và KNO3.

Câu 30: Dung dịch muối X làm quỳ tím ngả sang màu xanh, dung dịch Y không làm đổi màu quỳ tím.Trộn lẫn dung dịch hai muối thì thu được kết tủa. Dung dịch X, Y có thể là A. NaOH và K2SO4.

B. K2CO3 và Ba(NO3)2. C. KOH và FeCl2.

D. Na2CO3 và KNO3.

Câu 31: Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl. Để loại bỏ HCl ra khỏi hổn hợp, ta dùng A. dung dịch NaHCO3 bão hoà. C. dung dịch NaOH đặc.

B. dung dịch Na2CO3 bão hoà.

D. dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 32: Khí làm vẩn đục nước vôi trong nhưng không làm nhạt màu nước brôm là A. CO2.

B. SO2.

C. CO.

D. N2.

A. bọt khí và kết tủa trắng.

B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xuất hiện.

D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Câu 34: Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit A. CuO.

B. CaO.

C. PbO.

D. Fe2O3.

Câu 35: Cho các chất sau: C, Si, SiO2,CO, CO2, NO, NO2, SO2, Cl2. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường là A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 36: Cho các chất sau: (NH4)2CO3, NaHCO3, Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, H2O, NaHSO4, Na2HPO4. Số chất lưỡng tính là A. 8.

B. 9.

C. 7.

D. 6.

Câu 37: Cho các dung dịch sau: NaHCO3, Ba(HCO3)2, Na2SO4, NaCl, NaHSO4, Na2CO3. Không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết được mấy dung dịch. A. 4.

B. 3.

C. 6.

D. 5.

C. SO2, CO2.

D. NO2, SO2.

Câu 38: Khí gây hiệu ứng nhà kính là A. CH4, CO2.

B. CO, CO2.

Câu 39: Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng được hh Y gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại chất rắn không tan Z. Giả sư pư hoàn toàn. Phần

Câu 24: Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây sai?

không tan Z gồm:

A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

A. MgO, Fe3O4, Cu.

B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

A. Phản ứng thu nhiệt.

Câu 33: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

Mức độ nhận biết. A. + 2.

D. Tác dụng với dung dịch kiềm chỉ tạo được muối trung hòa. Câu 25: Điều nào sau đây sai cho phản ứng của khí CO với khí O2?

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Mức độ vận dụng.

A. 1:1.

C. Chất khí không cháy, không duy trì sự cháy nhiều chất.

B. Mg, Fe, Cu, Al.

C. MgO, Fe, Cu.

D. Mg, Fe, Cu.

Câu 40: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Câu 51: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào

Chất rắn Y

100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1lít CO2(đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2lít CO2(đktc). Biết tỉ lệ V1: V2= 4: 7. Tỉ lệ x: y bằng

Khí X

A. 11: 4.

Khí Z

B. 7: 5.

C. 11: 7.

D. 7: 3.

Câu 52: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp

nCaCO3

Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình

….. ….. ….. ….. ….

Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục

bên. Giá trị của b là

0,12

A. 0,24.

B. 0,28.

0,06

C. 0,40.

D. 0,32.

nCO2 0

a

b

0,46

Câu 53: Có 450 ml dung dịch X chứa các ion K +, HCO3 -, Cl -, Ca2 +. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là t0

→ Cu + H2O. A. CuO + H2  C. 2HCl + CaCO3→ CaCl2 + CO2↑ + H2O.

B. CuO + CO

dịch NaOH dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X phản 0

t  → Cu + CO2. t0

→ 2Fe + 3H2O. D. Fe2O3 + 3H2 

Câu 41: Không thể dùng NaOH rắn để làm khô các khí ẩm nào dưới đây? A. NH3; CO.

B. CO2;SO2.

C. CH3NH2; N2.

D. H2; O2

Mức độ vận dụng. Câu 42: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A. 28 gam.

B. 26 gam.

C. 22 gam.

D. 24 gam.

Câu 43: Cho 5,6 lit CO2 (đkc) hấp thụ vào 175 ml KOH 2M. Dung dịch thu được gồm A. 13,8 gam KHCO3 và 15 gam K2CO3.

B. 24,15 gam K2CO3.

C. 15 gam KHCO3 và 13,8 gam K2CO3.

D. 25 gam KHCO3.

lit khí (đktc). Công thức của muối cacbonat là B. Li2CO3.

C. Na2CO3.

D. Rb2CO3.

Câu 45: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 150 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 35,525.

B. 21.

C. 31,55.

D. 16,05.

Câu 54: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là: A. 16,0 gam.

B. 12,0 gam.

C. 8,0 gam.

D. 4 gam.

Câu 55: Dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Dung dịch B chứa 0,5 mol HCl. Đổ rất từ từ A vào. B. Thể tích khí thoát ra là

Câu 44: Cho 34,5 gam muối cacbonat của kim loại X (hóa trị I) tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 5,6 A. K2CO3.

ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Cho 100 ml dung

D. 4,48 lít.

Câu 46: Một dung dịch X gồm 0,01 mol K +; 0,02 mol Ba2 +; 0,02 mol HCO3– và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của

A. 6,72 lit.

B. 8,96 lit.

C. 8,00 lit.

D. 4,48 lit.

Câu 56: Dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Dung dịch B chứa 0,5 mol HCl. Trộn nhanh hai dung dịch với nhau. Thể tích khí thoát ra là A. 6,72 lit < VCO2< 8 lit.

B. 6,72 lit < VCO2< 8,96 lit.

C. 8,00 lit < VCO2< 8 lit.

D. 4,48 lit < VCO2< 6,72 lit.

Câu 57: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:

nước). Ion Y và giá trị của a là A. OH– và 0,03.

B. Cl– và 0,03.

C. CO32– và 0,03.

D. NO3– và 0,01.

Câu 47: ChokhíCOđiquamgamFe2O3nungnóngthìthuđược10,68gchấtrắnAvàkhí. B. Chotoànbộkhí Bhấpthụ vào ducg dịch Ca(OH)2dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của mlà: A. 11,16g.

B. 11,58g.

C. 12,0g.

D. 12,2g.

Câu 48: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448.

B. 0,112.

C. 0,224.

D. 0,560.

Câu 49: Hấp thụ 10 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) vào 200ml dd Ca(OH)2 0,2M thấy tạo thành 1g kết tủa. Tính %VCO2 trong hỗn hợp đầu? A. 2,24%.

B. 15,68%.

C. 2,24% hoặc 4,48%.

D. 2,24% hoặc 15,68%.

Câu 50: Cho Ca(OH)2 dư vào 100ml dung dịch Mg(HCO3)2 1,5M thu được m gam kết tủa.Giá trị m là? A. 14,4 gam.

B. 28,8gam.

C. 25,2gam.

D. 38,7gam

Mức độ vận dụng cao.

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Giá trị của m và x lần lượt là A. 66,3 gam và 1,13 mol.

B. 54,6 gam và 1,09 mol.C. 72,3 gam và 1,01 mol. D. 78,0 gam và 1,09 mol.

Câu 58: Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dd E. Nhỏ từ từ dd HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dd HCl và khi khí thoát ra hết thì thể tích dd HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1: V2 là A. 2:3.

B. 3:4.

C. 5:6.

D. 3:5.


VI. PHỤ LỤC

CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 thoát ra bằng nước vôi trong dư được 3 gam kết tủa. Tính giá trị m. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

B. CACBON ĐIOXIT

1.Quan sát các hình ảnh trên màn hình và cho biết các hình ảnh đó nói về vấn đề gì ? Trình bày thêm

1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý

những hiểu biết của em về than chì và kim cương nói riêng và C nói chung, liên hệ trong thực tế.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?.

2. Thực hiện các thí nghiệm sau :

A. Công thức cấu tạo O = C = O.

(1). Đốt than gỗ trong khí oxi.

B. Ở điều kiện thường, khí CO2 tan nhiều trong nước tương tự khí SO2.

(2). C tác dụng với dd HNO3 đặc.

C. Chất khí không độc nhưng không duy trì sự sống.

Ghi lại hiện tượng, viết PTHH xảy ra.

D. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính (greenhouse effect).

3. Dựa vào số oxh, hãy dự đoán tchh của C. Liên hệ với các pthh

2. Tính chất hóa học

(1) và (2). Viết thêm pthh chứng minh cho tchh đó của C?

Câu 2: Hoàn thành các phản ứng dưới đây (nếu có xảy ra): (1). CO2 + O2  → to

 →

Nhóm 1:

(2). CO2 + Mg

A. CACBON MONOOXIT

(3). CO2 + H2O ⇌

I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý

(4). CO2 + CaO  →

Câu 1: Công thức cấu tạo của phân tử cacbon monooxit được biểu diễn là:

(5). CO2 + OH-  →

A. C = O B. C – O C. C = O

D. C

(6). CO2 + 2OH-  →

O

Kết luận tính chất hóa học của CO2: ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................

Câu 2: Trong các phát biểu dưới đây, nếu đúng viết Đ, nếu sai viết S vào ô tương ứng: Đúng

Sai

Nhóm 2:Giải bài tập (vận dụng 1) và trả lời các câu hỏi phần 1 và 2 của Cacbon đioxit Vận dụng 1:

(1). CO và N2 có phân tử khối bằng nhau. (2). Cacbon monooxit có những tính chất vật lý giống nitơ (khí không màu,

Câu 1: Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa hóa chất:

không mùi, hơi nhẹ hơn không khí, nhiệt độ sôi và nhiệt độ hóa rắn thấp).

A. CuO và MnO2.

(3). CO là khí rất độc.

C. CuO và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 2: Khử hoàn toàn 4,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thu được m gam chất rắn Y và khí

(4). Khí CO tan nhiều trong nước tương tự như khí NH3

CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 thoát ra bằng nước vôi trong dư được 3 gam kết tủa. Tính giá trị m.

II. Tính chất hóa học Câu 3: Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây (nếu có xảy ra, ghi rõ số oxi hóa của cacbon) o

→ a. CO + O2  t

B. CuO và MgO.

t b. CO + Cl2  x →

to

→ d. CO + Al2O3 

e. CO + HCl  →

→ c. CO + Fe2O3  t

B. CACBON ĐIOXIT 1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý

o

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?.

f. CO + NaOH  →

A. Công thức cấu tạo O = C = O.

Từ các phản ứng trên, kết luận:

B. Ở điều kiện thường, khí CO2 tan nhiều trong nước tương tự khí SO2.

Tính chất hóa học của CO: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

C. Chất khí không độc nhưng không duy trì sự sống.

III. Điều chế

D. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính (greenhouse effect).

Câu 4: Phản ứng hóa học thường dùng điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm:

2. Tính chất hóa học

t0 A. C + H2O ⇌ CO + H2

Câu 2: Hoàn thành các phản ứng dưới đây (nếu có xảy ra):

to

to

→ 2COC. CO2 + C  → 2CO D. HCOOH  H2 S O4 → CO + H2O B. 2C + O2 

(1). CO2 + O2  → (2). CO2 + Mg

 →

(3). CO2 + H2O ⇌

Nhóm 2:Giải bài tập (vận dụng 1) và trả lời các câu hỏi phần 1 và 2 của Cacbon đioxit

(4). CO2 + CaO  →

Vận dụng 1:

(5). CO2 + OH-  →

Câu 1: Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa hóa chất: A. CuO và MnO2.

to

(6). CO2 + 2OH-  →

B. CuO và MgO.

Kết luận tính chất hóa học của CO2: ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................

C. CuO và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 2: Khử hoàn toàn 4,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thu được m gam chất rắn Y và khí

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Nhóm 3:

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


TIẾT 26, 27: CHỦ ĐỀ2: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC

3. Điều chế I. MỤC TIÊU :

Câu 3: Viết phương trình điều chế CO2

1. Mục tiêu chung

Trong PTN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học,

Trong CN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

năng lực tìm hiểu KHTN, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy

Vận dụng 2: Câu 1: Dung dịch cần dùng để loại SO2 từ hỗn hợp khí SO2 và CO2?

học hợp tác theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại.

A. Br2(dd).

2. Mục tiêu cụ thể

B. Ca(OH)2(dd).

C. KMnO4(dd).

D.Br2(dd) hoặc KMnO4(dd).

Câu 2: Hấp thụ toàn bộ 2,24 L khí CO2 (ở đktc) vào 100mL dung dịch NaOH 1,5M. Tính khối lượng của mỗi

a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Silic: vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cấu hình electron, các dạng thù hình

muối thu được trong dung dịch?

của silic, tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế Silic. - Silic đioxit: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá học (tác dụng với kiềm đặc, nóng,

Nhóm 4:Nghiên cứu SGK và cho biết các tính chất của muối cacbonat:

với dung dịch HF).

C. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

- Axit silixic: Tính chất vật lí (tính tan, trạng thái), tính chất hoá học của H2SiO3 (là axit yếu, ít tan trong

I. Tính tan (điền từ “tan” / “không tan” vào bảng mô tả dưới đây) Muối Cation K.loại kiềm, NH

HCO3- (trừ NaHCO3) 4+

Một số cation kim loại khác(Mg2+, Ca2+,…)

CO32- (trừ Li2CO3)

(a)

(b)

(c)

(d)

nước, tan trong kiềm nóng) - Biết được một số ứng dụng của muối silicat. - Tính toán được các bài tập về phần trăm của Silic trong hỗn hợp phản ứng, một số bài tập khác có nội dung liên quan.

II. Phản ứng trao đổi ion (viết phương trình phản ứng)

b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận,

..........................................................................................

quan sát, tìm tòi,… để tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa học của hợp chất của silic. c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: thông qua kiến thức, kĩ năng hóa học đã học để vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến ứng dụng của silic và hợp chất của silic. - So sánh tính chất vật lí, tính chất hóa học của silic và cacbon. d) Thái độ - Có tinh thần tích cực, chủ động trong học tập. - Tin tưởng vào tri thức khoa học, có niềm say mê, hứng thú với môn học. - Giáo dục bảo vệ môi trường và bảo vệ sức khỏe tránh nhiễm bụi silic. e) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực hợp tác; + Năng lực làm việc tự học; + Năng lực giải quyết vấn đề; + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; + Năng lực tổng hợp kiến thức; + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học : Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học : - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên (GV) - Làm các video thí nghiệm, giáo án. - Máy tính, trình chiếu Powerpoint. - Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm.

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


2. Học sinh (HS)

trình bày ý kiến, thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, trình

- Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV.

nhận

- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.

bản thân.

của bày về tính bán dẫn của silic. Cho biết silic

định

có những tính chất nào giống và khác cacbon. Đồng thời, yêu cầu các nhóm còn

- Bút mực viết bảng.

lại lắng nghe, bổ sung theo sự chuẩn bị của

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

nhóm mình

HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt

hoạtđộng

động học tập của HS

Nội dung2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của silic

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả HĐ

- Thông qua video

+ HĐ chung cả lớp:

- Sản phẩm:

nhằm kích thích

- GV chiếu video dùng HF khắc chữ lên

+ Hiện tượng: thủy tinh bị ăn mòn.

nhu cầu tìm hiểu thủy tinh. GV giới thiệu trong thủy tinh có kiến

+ Giải thích: HS đã học về halogen, nên HS

một chứa hợp chất của silic là SiO2. Yêu cầu HS có thể giải thích bằng PTHH:

thức

CaF2 + H2SO4→ CaSO4 + 2HF

cách trực quan quan sát, rút ra nhận xét và giải thích.

SiO2 + 4HF →SiF4 + 2H2O

(Link:https://www.youtube.com/watch?v=

của HS.

- Nêu được một

+ HĐ chung cả lớp:

- Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập số 1

số TCVL và ứng

- Nhắc lại cho HS silic cũng là nguyên

+ Tính chất hóa học:

dụng của silic.

tố nhóm IVA như cacbon. Yêu cầu HS

- Số oxh của Si: –4, 0, +2, +4 (giống C).

- So sánh TCHH nêu các số oxh của silic. Từ đó dự đoán của

silic

cacbon,

và TCHH. viết

PTHH minh họa.

+ HĐ nhóm: GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu

- Silic vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá. 1/ Tính khử: a/ Tác dụng với phi kim: - Với Flo ở đk thường: Si + 2F2→ SiF4 - Với halogen, O2: ở to cao

- Rèn năng lực HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu Si + 2Cl2  500  C → SiCl4 hợp tác, năng lực học tập 600 C Si + O2   → SiO2 o

- Tìm hiểu về tính l5_nLefcDcE)

=> Silic đioxit có tính chất đặc biệt mà

o

chất hóa học của silic

- GV mời một HS phát biểu, các em còn cacbon đioxit không có. Trên cơ sở đó, dự

kiến lại góp ý, bổ sung.

bằng

đoán silic cũng sẽ có những tính chất đặc

thức cũ và bổ túc

- GV yêu cầu HS so sánh với tính chất của trưng.

kiến thức mới.

CO2. Silic có những tính chất đặc biệt mà *Đánh giá kết quả hoạt động của HS:

- Rèn năng lực những nguyên tử nguyên tố cùng nhóm

+ Qua quan sát: GV theo dõi khả năng

năng lực sử dụng IVA không có. Vậy silic và hợp chất silic phân tích, giải thích và viết PTHH của HS. ngôn ngữ: diễn có những tính chất nào, HS tiến hành

+ Qua phát biểu của HS, GV biết được các

đạt, trình bày ý nghiên cứu bài học mới.

em đã có được những kiến thức nào,

kiến, nhận định

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: những kiến thức nào cần phải điều chỉnh,

của bản thân.

HĐ hình thành kiến thức.

giải quyết vấn đề thông qua môn

o

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

2000 C - Với C, N, S: ở to rất cao: Si + C  → SiC

b/Tác dụng với hợp chất:

hóa học, năng lực 1. Dựa vào độ âm điện cho biết silic thể Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 sử dụng ngôn hiện tính khử, tính oxh trong những 2/ Tính oxy hoá: ngữ:

diễn

đạt, phản ứng với đơn chất, hợp chất nào?

o

Si + Kim loại  t→ Silixua kim loại

trình bày ý kiến, 2. Viết một số PTHH minh họa TCHH Si + 2Mg    → Mg2Si (Magie silixua) nhận định của của silic + So sánh Si với C: 800 - 900oC

bản thân.

3. So sánh TCHH của silic và cacbon.

Giống nhau: đều thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Khác nhau: Si có thể tan trong dung dịch kiềm, Si

bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.

là phi kim hoạt động kém hơn C (tham gia phản ứng ở nhiệt độ cao)

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt

hoạtđộng

động học tập của HS

Nội dung 3: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên và điều chế

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả HĐ

Nội dung 1: Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lý và ứng dụng của silic - Viết được cấu

- GV cho HS hoạt động cá nhân, nghiên

electron cứu sách giáo khoa kết hợp với quan sát

hình

nêu được vị trí của

silic

trong

bảng HTTH.

chiếu + HĐ chung cả lớp: lần lượt mời các em học sinh viết cấu hình của silic, xác định vị

+ HĐ nhóm: GV tổ chức cho 1 nhóm - Sản phẩm:

electron nguyên tử,

học sinh báo cáo kết quả hoạt động

+ Trạng thái tự nhiên: SGK

từ đó nêu được vị

nhóm về sự phổ biến cũng như các

+ Điều chế:

trí của silic trong

- Sản phẩm:

bảng HTTH.

+ Vị trí và cấu tạo:

nguyên tử, từ đó hình ảnh các dạng thù hình của Si; các - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p2, lớp ngoài cùng khoáng vật chứa Si trong tự nhiên qua máy

Viết được cấu hình

có 4e. - Silic thuộc ô 14, chu kì 3, nhóm IVA. - Silic tạo tối đa 4 liên kết CHT.

- Rèn năng lực trí, số electron lớp ngoài cùng và khả năng + Tính chất vật lí: Si có nhiệt độ sôi và nhiệt độ hợp tác, năng lực liên kết. Các em lắng nghe, nhận xét và GV nóng chảy cao giống C. Si có tính bán dẫn

Rèn năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận

trạng thái tự nhiên của Si (đã giao về Nguyên tắc: Dùng các chất khử mạnh như nhà trước đó). + HĐ chung cả lớp:

Mg, Al, C để khử SiO2 ở nhiệt độ cao. SiO2 + 2Mg  t→ Si + 2MgO o

GV giới thiệu nguyên tắc điều chế silic và yêu cầu HS hoàn thành PTHH.

định của bản thân.

Nội dung 4: Tìm hiểu về tính chất silic đioxit, axit silixic và muối silicat - Nêu được một - HĐ nhóm: GV giới thiệu các hợp chất - Sản phẩm: Hoàn thành PHT số 2

giải quyết vấn đề chốt lại kiến thức. khác C. thông qua môn + HĐ nhóm: GV tổ chức cho 2 nhóm học + Ứng dụng:

số TCVL và ứng của silic: oxit axit SiO2, axit H2SiO3 và

hóa học, năng lực sinh báo cáo kết quả hoạt động nhóm về

silic đioxit, axit SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành 2/ TCHH:

sử ngữ:

dụng diễn

ngôn tính chất vật lí và ứng dụng của silic mà em

silicxic và muối PHT số 2.

đạt, tìm hiểu được (đã giao về nhà trước đó).

silicat.

- Đối với TCVL, yêu cầu HS xác định dạng

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

+ Silic đioxit (SiO2)

dụng của silic, muối silicat. Yêu cầu HS tham khảo 1/ TCVL:

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

- SiO2 tác dụng với oxit bazo và kiềm đặc nóng

- HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm hoặc nóng chảy.


- Nêu được các số báo cáo 3 yêu cầu trong PHT số 2, oxh

của

silic nhóm còn lại tham gia phản biện. GV axit chốt lại kiến thức.

đioxit,

o

SiO2 + CaO  t→ CaSiO3 o

SiO2 + 2NaOH  t→ Na2SiO3 + H2O. - SiO2 tan trong HF => khắc chữ lên thủy tinh

silicxic và muối PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 silicat. 1/ Silic đioxit

diễn

đạt, 2/ Axit silixic trình bày ý kiến, - Trạng thái: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . nhận

định

bản thân.

của - Tính tan: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

quát

những ứng bào.

- Dễ mất nước khi đun nóng:

dụng

- Đa số muối silicat không tan (trừ muối của kim loại kiềm). - Thủy tinh lỏng: hỗn hợp dung dịch đậm đặc Na2CO3 và K2CO3. - Đánh giá kết quả:

3/ Muối silicat

+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả

- Tính tan: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

tham gia vào hoạt động của HS.

đến của

chất silic.

gốm.

- Giáo dục

+ Thép- Silic là thành phần quan trọng trong một số loại thép.

cho HS ý

+ Đồng thau- Phần lớn đồng thau được sản xuất có chứa hợp kim của

thức bảo vệ đồng với silic. môi trường

+ Thủy tinh- Silica từ cát là thành phần cơ bản của thủy tinh.

và bảo vệ

+ Giấy nhám- Cacbua silic là một trong những vật liệu mài mòn quan

sức

khỏe trọng nhất.

nếu

phải

bụi silic..

tập của HS

kết quả HĐ

+ LCD và pin mặt trời- Silic ngậm nước vô định hình được ứng dụng trong điện tử chẳng hạn chế tạo màn hình tinh thể lỏng (LCD), chế tạo pin mặt trời. + Xây dựng- Silica là thành phần quan trọng nhất trong gạch vì tính hoạt hóa thấp của nó. Ngoài ra nó còn là một thành phần của xi măng.

- Củng cố, khắc sâu kiến Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong Kết quả trả lời các câu

- GV chiếu video tổng kết về silic và hợp chất silic, thông qua đó giáo dục

hỏi/bài tập trong phiếu học

thức đã học trong bài về phiếu học tập số 3 (phụ lục).

HS ý thức bảo vệ môi trường trong lành, hạn chế bụi silic ảnh hưởng đến

vị trí, cấu tạo nguyên tử, - HĐ chung cả lớp: GV chia lớp thành 2 đội tham tập số 3 (phụ lục). tính chất vật lí, tính chất gia trò chơi “Nhanh như chớp” bằng cách giơ tay

sức khỏe con người, đặc biệt là lá phổi.

+ GV quan sát và đánh giá

(Địa chỉ link: https://www.youtube.com/watch?v=9mUP_GfKEDc)

hóa học, điều chế và ứng trả lời một số câu hỏi trên silde. Ghi 1 điểm cho hoạt động cá nhân, hoạt dụng của silic và hợp chất đội trả lời đúng.

- HĐ chung cả lớp: GV chiếu một chuỗi chuyển tìm hướng giải quyết những

lực: tính toán, sáng tạo, thực hiện, ghi điểm. giải quyết các vấn đề thực SiO2 Si Na2SiO3

hoạt động. H2SiO3 SiO2

tiễn thông qua kiến thức CaSiO3 thức hóa học vào cuộc HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu

hợp, điều chỉnh kiến thức để

A. SiO.

+ Ghi điểm cho nhóm hoạt

C. SiH4.

D. Mg2Si.

A. N2O5.

B. P2O5.

C. CO2.

D. SiO2.

A. SiO2 + Mg → 2MgO + Si.

B. SiO2 + 2MaOH→ Na2SiO3 + CO2.

C. SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O.

D. SiO2 + Na2CO3→ Na2SiO3 + CO2.

Câu 4: Si không tác dụng được với chất nào sau đây? Dự kiến sản phẩm,

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

B. SiO2.

Câu 2: Oxit axit không tác dụng được với H2O là Câu 3: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây:

HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết động tốt hơn.

HOẠT ĐỘNG 4:VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG hoạtđộng

Mức độ nhận biết. Câu 1: Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?

vấn đề.

Mục tiêu

V. BÀI TẬP KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

+ GV hướng dẫn HS tổng

môn học, vận dụng kiến - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng hoàn thiện nội dung bài học. sống.

- Dặn dò HS xem lại bài học, chuẩn bị cho tiết Luyện tập.

động nhóm của HS. Giúp HS

- Tiếp tục phát triển năng hóa, yêu cầu HS hoàn thành và gọi bất kỳ một HS khó khăn trong quá trình

+ Vật liệu y tế- Silicon được sử dụng trong các ứng dụng như nâng ngực nhân tạo và lăng kính tiếp giáp (kính úp tròng).

HOẠT ĐỘNG 3:LUYỆN TẬP Dự kiến sản phẩm, đánh giá

+ Vật liệu bán dẫn- Silic siêu tinh khiết có thể trộn thêm asen, bo, gali hay

tiếp xúc với photpho để làm silic dẫn điện tốt hơn trong các transistor, pin mặt trời.

+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học

+ Gốm/men sứ- Là vật liệu chịu lửa sử dụng trong sản xuất các vật liệu

silic và hợp chịu lửa và các silicat của nó được sử dụng trong sản xuất men sứ và đồ

dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.

của silic.

+ Silica dạng nhị nguyên tử phân lập từ nước để tạo ra lớp vỏ bảo vệ tế

đưa

- Tính axit yếu, so sánh với H2CO3: . . . .

Mục tiêu hoạtđộng

lắng nghe,

ghi nhận những

+ Silic đioxit trong dạng cát và đất sét là thành phần quan trọng trong chế thông tin mới.

+ Axít silixic (H2SiO3)

- Silicagen: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Thủy tinh lỏng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

tổng

- Kết tủa keo: không tan trong nước.

to giải quyết vấn đề - Tính chất của oxit axit (tác dụng với H2SiO3  → SiO2 + H2O thông qua môn oxit bazo, với kiềm đặc): . . . . . . . . . . . . . - Là axit yếu, yếu hơn cả H2CO3 hóa học, năng lực - Tác dụng với HF: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Na2SiO3 + CO2 + H2O→H2SiO3 ↓ + Na2CO3 sử dụng ngôn - Trạng thái: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . + Muối silicat:

ngữ:

có cái nhìn ảnh) nếu HS chưa trình bày: từ tính chất tạo bê tông và gạch cũng như trong sản xuất xi măng Portland.

SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O

- Rèn năng lực - Cấu trúc tinh thể:. . . . . . . . . . . . . . . . . . hợp tác, năng lực - Tính tan: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Giúp HS - GV bổ sung thêm một số ứng dụng của silic và hợp chất silic (kèm hình HS

đánh giá kết quả HĐ

A. O2.

B. Mg.

C. NaOH.

D. H2O.

Mức độ thông hiểu. Câu 5: Chọn phát biểu đúng về hai dạng thù hình của Si là silic tinh thể và silic vô định hình?

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


A. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau. B. Đều là các đơn chất do nguyên tố silic tạo nên.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.

C. Giống nhau về tính chất hóa học và tính chất vật lí.

Câu 1: “Thuỷtinhlỏng”là

D. Giống nhau về tính chất vật lí nhưng khác nhau về tính chất hóa học.

A. silic đioxitnóng chảy.

Câu 6: Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có khi cho Si lần lượt tác dụng với: F2; O2; Al; NaOH;

B. dungdịchđặccủa Na2SiO3vàK2SiO3.

C. dungdịchbãohoà của axitsilixic. D. thạchanhnóng chảy.

HCl.

Câu 2: Trong các phảnứnghoá học sau,phảnứng nàosai?

Câu 7: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau(ghi rõ điều kiện phản ứng):

A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.

(1) (2) (3) (4) (5) Si → SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → Si.

B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O.

t0

t0

→ Si + 2CO. C. SiO2 + 2C 

Mức độ vận dụng.

Ngườitathườngdùngcát(SiO2)làmkhuônđúckimloại.Đểlàmsạchhoàntoànnhững

Câu 8: Hòa tan hết 4,2 gam Si vào dung dịch NaOH loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

Câu

A. 3,36.

hạtcátbámtrênbềmặtvậtdụng làmbằng kimloạicóthể dùng dungdịchnàosau đây?

B. 6,72.

C. 2,24.

D. 13,44.

A. DungdịchHCl.

Câu 9: Cho các phản ứng sau: (a) Si + NaOH + H2O →

3:

→ 2MgO + Si. D. SiO2 + 2Mg 

(b) C + H2O →

(d) NH4Cl + NaOH → t0

t0

(c) SiO2 + Mg

t0 ti le mol 1:2

→

(e) NH3 + CuO → (g) SiO2 + dung dịch HF → t0

Số phản ứng tạo ra đơn chất khí là A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Mức độ vận dụng cao. Câu 10: Cho các chất sau đây: H2SiO3, SiO2, H3PO4, HNO3, BaCO3, N2, CO2, Na2CO3, NH3. Số chất tan

tốt trong nước là A. 5.

B. 6.

C. 4.

D. 7.

Câu 11: Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được

11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là ( biết hiệu suất phản ứng là 100%) A. 56%.

B. 14%.

C. 28%.

chất nào? 2. Viết một số PTHH minh họa TCHH của silic 3. So sánh TCHH của silic và cacbon.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1/ Silic đioxit - Tính tan: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Tính chất của oxit axit (tác dụng với oxit bazo, với kiềm đặc): . . . . . . . . . . . . . . - Trạng thái: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2/ Axit silixic - Silicagen: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Tính tan: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Tính axit yếu, so sánh với H2CO3: . . . . .

3/ Muối silicat - Tính tan: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chuyên đề 3: CACBON – SILIC

B. cacbon.

C. silic.

D. sắt.

Câu 5: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy.B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng. C. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3.D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl. Câu 6: Có một hỗn hợp gồm silic và nhôm. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dungdịch nào

sau đây: A. HCl, HF.

B. NaOH, KOH.

C. NaCO3, KHCO3.

D. BaCl2, AgNO3.

Câu 7: Silic chỉ phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng. C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH.

B. F2, Mg, NaOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

1. Dựa vào độ âm điện cho biết silic thể hiện tính khử, tính oxh trong những phản ứng với đơn chất, hợp

- Trạng thái: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

A. oxi.

Ngày …. tháng …. năm ….

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

- Tác dụng với HF: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

C. DungdịchNaOHloãng.D. Dung dịchH2SO4.

D. 42%.

VI. PHỤ LỤC

- Cấu trúc tinh thể:. . . . . . . . . . . . . . . . . . .

B. Dung dịchHF.

Câu 4: Nguyêntốphổ biếnthứ haiởvỏtráiđấtlà

- Thủy tinh lỏng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH

Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Ngày soạn: 21/12/2019 Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

1. Giáo viên (GV)

Giới thiệu chung chuyên đề:

- Làm các slide trình chiếu, giáo án.

- Chuyên đềđại cương về hóa học hữu cơ gồm các nội dung: khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ, phân

- Máy tính, trình chiếu Powerpoint.

loại hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung về hợp chất hữu cơ, phân tích nguyên tố, công thức phân tử hợp chất

- Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm.

hữu cơ, cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

2. Học sinh (HS)

- Bài giảng được thiết kế theo hướng: Giáo viên là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn học

- Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV.

sinh thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên chuyển giao một cách chủ động, tích cực. Giáo viên theo dõi quá

- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.

trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp học sinh giải

- Bút mực viết bảng.

quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho học sinh.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 5 tiết (tiết 37, 38, 39, 40, 41)

Hoạt động 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

I. MỤC TIÊU :

* Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS về hóa hữu cơ ở THCS để tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

1. Mục tiêu chung

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập

Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

của HS

tìm hiểu KHTN, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác

- GV chia nhóm thành 4 nhóm, tương ứng 4 tổ HS.

theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại.

Yêu cầu HS trong nhóm bầu ra nhóm trưởng và thư kí cơ.

2. Mục tiêu cụ thể

tổng hợp ý kiến.

a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

- GV yêu cầu mỗi nhóm liệt kê một số hợp chất của

+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ

- Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.

cacbon mà em đã tìm được và phân thành 2 nhóm

nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời

- Sản phẩm: HS hoàn thành nhóm chất vơ cơ và hữu - Đánh giá kết quả hoạt động:

- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).

chất: một nhóm thuộc hợp chất vô cơ và một nhóm

phát hiện khó khăn, vướng mắc của HS và có giải

- Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và

thuộc hợp chất hữu cơ?

pháp hỗ trợ hợp lí.

công thức cấu tạo.

Hoạt động chung cả lớp: GV mời 1 HS báo cáo kết

+ Qua hđ này, GV biết được HS đã có được những

- Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng.

quả, HS khác góp ý, bổ sung.

kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều

b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan

chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.

sát, tìm tòi các về các hợp chất hữu cơ ở xung quanh. c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng:

Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi

Nội dung 1: Khái niệm hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ,

- Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.

đặc điểm chung về hợp chất hữu cơ

- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.

* Mục tiêu:

d) Thái độ

- Nêu được: Khái niệm hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ.

- Nhận thức được vai trò của hợp chất hữu cơ trong đời sống con người.

- Nêu được: Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố.

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng các sản phẩm có hợp chất hữu cơ.

- Nêu được đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.

- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh

- Rèn luyện năng lực hợp tác.

e) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

+ Năng lực hợp tác;

+ Năng lực làm việc tự học;

+ Năng lực giải quyết vấn đề;

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;

- GV phát phiếu học tập số 1 cho 4 nhóm

* Sản phẩm

+ Năng lực tổng hợp kiến thức;

+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

học sinh, yêu cầu các nhóm thảo luận.

I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ:

động học tập của HS

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- HĐ chung của cả lớp: GV mời 1 HS báo

- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

cáo kết quả thảo luận nhóm cho câu hỏi 1,

cacbonat, muối xianua, cacbua,...

2. Các kĩ thuật dạy học

HS khác góp ý, bổ sung.

- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các họp chất

- Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của

hữu cơ.

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.

HS và có giải pháp hỗ trợ.

* Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành câu hỏi 2

- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

+Học sinh có thể gặp khó khăn về nêu

trong phiếu học tập số 1.

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH

Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH

khái niệm về ngành hóa học

II. Phân loại (SGK)

- Cho 1 HS thực hiện phân tích định tính dựa vào thí

IV. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ

GV: Gợi ý HS dựa vào SGK để nghiên

III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ

nghiệm xác định định tính C, H có trong glucozơ.

1. Phân tích định tính

cứu.

1. Đặc điểm cấu tạo: Hợp chất hữu cơ chủ yếu là LK CHT.

- Cho HS xem kết quả thí nghiệm, giải thích hiện

a. Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong thành

- Hoạt động cả lớp: GV yêu cầu một HS

2. Tính chất vật lý

tượng xảy ra và kết luận.

phần phân tử hợp chất hữu cơ.

trong nhóm bất kỳ báo cáo kết quả đã

- Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.

- GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.

b. Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp

hoạt động cho câu hỏi 2, các nhóm khác

- Phần lớn HCHH không tan trong nước, nhưng tan nhiều

chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận

góp ý, bổ sung.

trong dung môi hữu cơ.

biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.

- HĐ chung của cả lớp: GV mời 1 HS báo

3. Tính chất hóa học

c. Phương pháp tiến hành:

cáo kết quả thảo luận nhóm cho câu hỏi 3

- Thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

CO2→ có nguyên tố C

và 1 học sinh khác báo cáo kết quả thảo

- Pứ hóa học thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác

,t HCHC CuO  → NH3→ có nguyên tố N

luận nhóm cho câu hỏi 4, HS khác góp ý,

nhau (trong cùng 1 đk)

H2O → có nguyên tố H

bổ sung.

*Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ.

2. Phân tích định lượng

+Học sinh có thể gặp khó khăn về phân loại hợp chất hữu cơ.

a. Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng

0

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

+GV hướng HS dựa vào thành phần các ntố tạo nên hợp chất

các nguyên tố trong ptử HCHC

1. Dựa vào những hợp chất phân loại của

hữu cơ để phân loại (quan sát các hợp chất hữu cơ ở câu hỏi 1)?

b. Nguyên tắc

+Có thể 1 số vấn đề HS chưa biết, GV cung cấp thêm 1 số

c. Phương pháp tiến hành

a. Hợp chất hữu cơ là gì?

thông tin như ngoài cách phân loại hợp chất hữu cơ dựa vào

d. Biểu thức tính

b. Hóa học hữu cơ là gì?

thành phần các nguyên tố người ta còn dựa vào mạch cacbon,

*Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:

2. Bằng kiến thức đã học ở lớp 9, cho biết

nhóm chức,…

- Thông qua quan sát:

hợp chất hữu cơ chia làm mấy loại? Lấy

* Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:

+GV chú ý quan sát khi các nhóm tìm hiểu sơ lược

VD minh hoạ?

+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo đặc điểm chung của

về phân tích nguyên tố.

3. Dựa vào các hợp chất trên, cho biết đặc

hợp chất hữu cơ, GV hướng dẫn HS tìm ra chỗ sai cần điều

+GV chú ý quan sát HS tiến hành thí nghiệm để

điểm cấu tạo của các hợp chất hữu cơ?

chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.

kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc để

4. Bằng kiến thức đã học, cho biết tính

+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HĐ nhóm; GV chú ý

có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

chất chung của hợp chất hữu cơ?

quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc

- Kết thúc nội dung học, GV yêu cầu mỗi nhóm

của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

trình bày nội dung đã học được bằng sơ đồ tư

nhóm, hãy nêu KN

+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các

duy (nếu còn thời gian).

nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt kiến thức về Hợp chất hữu

HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn ghi ý kiến

cơ và hóa học hữu cơ.

lên bảng hoặc kĩ thuật KWL cho HS điền vào mục “Điều đã biết, điều muốn biết” theo phiếu sau:

Nội dung 2: Phân tích nguyên tố, công thức phân tử hợp chất hữu cơ * Mục tiêu: - Sơ lược về phân tích nguyên tố: phân tích định tính, phân tích định lượng. - So sánh công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. Lập được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. - Nắm được cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ theo phương pháp phổ biến là dựa vào: (1) phần trăm khối lượng các nguyên tố; (2) thông qua công thức đơn giản nhất; (3) tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy. - Hs hiểu để thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ ngoài việc phân tích định tính, định lượng nguyên tố cần xác định khối

SƠ ĐỒ KWL Nội dung:Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

HS: Viết được một số công thức phân tử, công thức

Em hãy liệt kê về công thức phân tử, công thức cấu

cấu tạo các hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9 như:

tạo các chất hữu cơ đã học, cách lập một công thức

CH4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H6O ….

phân tử hợp chất hữu cơ.

Phương pháp chung để lập một công thức phân tử

Họ và tên học sinh:………………………

hợp chất hữu cơ thì nhiều HS chưa biết được.

Lớp:………………

lượng mol phân tử hoặc biết tên loại hợp chất, ... từ đó, giúp xác định được CTĐGN, CTPT của hợp chất hữu cơ khảo

Điều đã biết Điều muốn biết Điều học được

sát.

(Know) (Want) (Learned)

- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS - GV cho HS hoạt động chung cả lớp.

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

HĐ chung cả lớp: - GV mời một số học sinh ở các nhóm báo cáo kết quả,

V. Công thức đơn giản nhất và công thức phân tử

các nhóm khác góp ý, bổ sung.

* Sản phẩm

- HĐ chung cả lớp

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH

Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH

GV cho ví dụ benzen C6H6 và axetylen C2H2 đều có tỉ

1.Công thức đơn giản nhất :

+ Mỗi nhóm chuyên sâu làm việc trong thời gian 10

lệ số nguyên tử cacbon và hidro là 1:1. Gọi CH là công

a. Định nghĩa.

phút với câu hỏi đã được đặt ra ở phiếu học tập Gv

thức đơn giản nhất của hai chất trên.

phát cho từng nhóm chuyên sâu.

GV cho học sinh dựa sách giáo khoa để trả lời câu

Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 1 (xanh)

hỏi: Hãy nêu định nghĩa công thức đơn giản nhất?

(Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào

* Lập CTPT của HCHC dựa vào thành phần trăm

- HĐ chung cả lớp

thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố)

về khối lượng các nguyên tố:

GV nêu cách lập công thức đơn giản nhất một cách

1/ Nội dung thảo luận:

Thí dụ: %C = 75,47% ; % H = 4,35%; % O = 20,18%.

b. Cách lập công thức đơn giản nhất.

Thí dụ: Phenolphtalein (X) có % khối lượng:

M = 318. Hãy lập CTPT.

N.

+Tổng quát

%C=75,47%;%H=4,35%;%O=20,18%. Khốilượng mol

Giải: %C + %H + %O = 100% nên đặt CTPT là

- GV mời một số học sinh ở các nhóm báo cáo kết quả,

Chất hữu cơ tổng quát CxHyOzNt. Ta có:

phân tử của X là 318 g/mol. Hãy lập CTPT của nó?

CxHyOz (với x, y, z nguyên dương)

các nhóm khác góp ý, bổ sung.

2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh ghép:

- HĐ nhóm: GV chia lớp làm 4 nhóm và giao bài tập

%C % H %O % N x:y:z:t= : : : = a: b: c: d 12 1 16 14 mC mH mO mN Hoặc x:y:z: t = : : : 12 1 16 14

sau.

=a:b:c:d

Kết luận: Xét sơ đồ: CxHyOz xC + yH + zO

Nhóm 1 và nhóm 2.

Trong đó a, b, c, d là các số nguyên tối giản.

Klg (g) M(g) 12x y 16z

Ví dụ 1: Chất hữu cơ X có thành phần khối lượng là

c) Ví dụ

%m 100% C% H%

40%C; 6,67%H và còn lại là oxi. Hãy lập công thức

Ví dụ 1:

đơn giản nhất của X?

%O = 100- 40- 6,67 = 53,33

Nhóm 3 và nhóm 4.

CxHyOz

Ví dụ 2 : Phân tích 3,75g chất hữu cơ X có kết quả

x:y:z=

M 12 x y 16 z Từ tỉ lệ: = = = 100 %C %H %O M.%C M.%H M.%O => x = ,y= ,z = 12.100% 100% 16.100%

tổng quát với chất hữu cơ có 4 nguyên tố là C, H, O,

thành phần khối lượng là 1,2g C; 0,25 g H; 0,7 g N và còn lại là oxi. Hãy lập công thức đơn giản nhất của X?

Rút ra công thức tổng quát về cách thiết lập CTPT

CTĐGN là CH2O.

y=14; z=4

lượng các nguyên tố.

Vậy CTPT là C20H14O4.

(Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ thông qua công thức đơn giản nhất) 1/ Nội dung thảo luận:

Các nhóm học sinh chuẩn bị 5 phút và lên trình bày

Ví dụ 2:

Thí dụ: Chất hữu cơ X có công thức ĐGN CH2O và có

đồng thời.

mO = 3,75- 1,2 – 0,25 – 0,7=1,6g.

khối lượng mol phân tử bằng 60 g/mol. Hãy lập CTPT

GV hoàn thiện cho cả lớp kiến thức trên

CxHyOzNt.

của X?

1,2 0,25 1,6 0,7 x: y ::z :t = = 0,10: 0,25: 0,10: : : : 12 1 16 14

2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh ghép:

+ HĐ nhóm: GV trình chiếu bảng thí dụ một số CTPT và CT đơn giản nhất, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 2. HĐ chung cả lớp: Gv mời 1 nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Gv chốt lại kiến thức. - HĐ nhóm: Dùng phương pháp hợp tác sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3. + Gv chia lớp thành 3 nhóm chuyên sâu gồm: Nhóm chuyên sâu 1 màu xanh Nhóm chuyên sâu 1 màu vàng Nhóm chuyên sâu 1 màu đỏ Trong mỗi nhóm đsánh số thứ tự các thành viên từ 1

0.05=2:5:2:1

O%.

* Lập CTPT của HCHC thông qua CTĐGN: Thí dụ: X có CT đơn giản nhất CH2O và MX = 60. Hãy lập CTPT của X. Giải: CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn. Từ MX = (12 + 2 + 16).n = 60 ta được n = 2 Vậy X có CTPT C2H4O2. Kết luận: CTĐGN: CaHbOcNd với a,b,c,d là số nguyên tối giản. CTPT: (CaHbOcNd)n M A = (12a + 1b + 16c + 14d) .n

2.Công thức phân tử : a. Định nghĩa: CTPT là CT biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. b. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN: *Nhận xét: - Số ngtử của mỗi ngtố trong CTPT là số nguyên lần số ngtử của nó trong CTĐGN. - Trong nhiều trường hợp, CTPT cũng chính là CTĐGN. - Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng CTĐGN.

đến hết.

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Rút ra cách thức tổng quát về cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ thông qua công thức đơn giản nhất.

CTĐGN là C2H5O2N.

318 12x y 16z x=20; = = = 100 75, 47 4,35 20,18

hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm khối

Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 2 (vàng)

40 6,67 53,33 = 3,33: 6,67 :3,33 = 1:2:1 : : 12 1 16

Ta có tỉ lệ:

Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 3 (đỏ)

Tính được n => CTPT đúng CnaHnbOncNnd

tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy)

* Lập CTPT của HCHC bằng cách tính trực tiếp từ

1/ Nội dung thảo luận:

khối lượng sản phẩm đốt cháy.

Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một hợp chất

Thí dụ:Đốt mA = 0,88 gam được 1,76 gam CO2 và

hữu cơ A thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ

0,72 gam H2O. d

khối hơi của A so với không khí xấp xỉ 3,04. Lập CTPT của A?

A KK

xấp xỉ 3,04. Lập CTPT của A?

Giải: MA = 29. 3,04 = 88 nA = 0,01 ( mol )

2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh ghép:

nCO2 = 0,04(mol); nH 2O = 0,04(mol)

Rút ra cách thức tổng quát về cách thiết lập CTPT hợp

Đặt CTPT của A là CxHyOz (với x, y, z nguyên

chất hữu cơ bằng cách tính trực tiếp theo khối lượng

dương)

sản phẩm đốt cháy.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Với a,b,c,d đã biết kết hợp M A

(Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ từ việc


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH y y z  to → xCO2+ H2O CxHyOz+  x + −  O2  2 4 2 + Sau khi các nhóm chuyên sâu đã thảo luận xong thì  đến nhóm mảnh ghép để tiếp tục làm việc. y 1mol x mol mol 2 + Các nhóm mảnh ghép làm việc trong thời gian 10’.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các luận điểm của thuyết cấu tạo hóa học. - GV nêu ý nghĩa của thuyết cấu tạo hóa học.

Các nhóm mảnh ghép viết bảng tổng hợp vào giấy A0

0,01 mol

1 x y Từ tỉ lệ: ta được x = 4; y = 8. = = 0,01 0, 04 2.0, 04

hỏi 3, các nhóm khác góp ý, bổ sung.

Từ MA = 12. 4 + 8 + 16z = 88 ta có z = 2.

- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm liên kết công hóa trị. GV mô tả cho HS

Phiếu học tập ở Nhóm mảnh ghép thay cho vở) Thí

Kết luận

dụ 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ a) Dựa vào thành phần phần trăm

0,04 mol

- GV yêu cầu một HS trong nhóm bất kỳ báo cáo kết quả đã hoạt động cho câu - GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu về đồng phân.

Vậy, CTPT của A là C4H8O2.

nắm được liên kết π, liên kết ϭ.

Kết luận:

- GV yêu cầu HS lắp ráp mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2. Đồng thời qua

 

CxHyOz+  x +

y y z to → xCO2+ H2O −  O2  2 4 2

1mol

xmol

y mol 2

và điều chỉnh.

- GV yêu cầu HS rút ra được các loại CTCT.

hoặc bảng phụ. (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học

0,04 mol

Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

quan sát mô hình phân tử yêu cầu HS rút ra khái niệm về liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba. Hoạt động 3:LUYỆN TẬP

khối lượng các nguyên tố

nX nCO2 nH 2O

* Mục tiêu:

b)Thông qua công thức đơn giản

y 1 x 2 hoặc lập theo tỉ lệ khối lượng = = nX nCO2 nH 2O

đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí và tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ; sơ lược về phân tích định tính và phân tích

nhất c)Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài: KN về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ; phân loại hợp chất hữu cơ; định lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. - Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập có nội dung liên quan mở đầu về hợp chất hữu cơ, làm việc hợp tác theo nhóm.

+ Các HS chuyên sâu lần lượt trình bày nội dung đã

M X 44x 9y = = mX mCO2 mH2O

nghiên cứu ở nhóm chuyên sâu vào bảng tổng hợp.

Từ tỉ lệ trên x; y 12x+ y +16z = MX

+ Các Hs trong nhóm mảnh ghép thảo luận rút ra kết

Biết x; y; MX z Kết luận CTPT.

- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về công thức đơn giản nhất, công thức phân tử.

luận chung về các cách thiết lập công thức phân tử

- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, lập được công thức phân tử các hợp chất hữu cơ, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

hợp chất hữu cơ vào bảng tổng hợp.

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

Kết quả trả lời các câu

ghép lên báo cáo, các nhóm khác tham gia phản biện.

+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm để tham gia thi đua với nhau trả lời

hỏi trong PHT 4.

GV chốt lại kiến thức.

nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho

*Đánh giá:

- HĐ chung cả lớp: GV mời đại diện 2 nhóm mảnh

HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.

+ GV quan sát và đánh

Câu 1: Hai hợp chất có cùng công thức đơn giản nhất thì bao giờ cũng có cùng

giá hoạt động cá nhân,

*Mục tiêu

công thức phân tử đúng không?Giải thích ?

hoạt động nhóm của HS.

- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học; khái niệm đồng đẳng, đồng phân.

Câu 2: Hai hợp chất có cùng công thức phân tử thì bao giờ cũng có cùng công

Giúp HS tìm hướng giải

- Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.

thức đơn giản nhất đúng không? Giải thích ?

quyết những khó khăn

- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.

Câu 3: Nếu biết bản chất các nguyên tố và phần trăm khối lượng của nguyên tố

trong quá trình hoạt

- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.

trong hợp chất thì có thể thành lập công thức đơn giản nhất không?(Nêu cách

động.

Nội dung 3: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

làm nếu được)

+ GV thu hồi một số bài

Câu 4: Nếu biết bản chất các nguyên tố và phần trăm khối lượng của nguyên tố

trình bày của HS trong

Kết quả trả lời các câu

trong hợp chất thì có thể thành lập công thức đơn giản nhất không?(Nêu cách

phiếu học tập để đánh

hỏi/bài tập trong Phiếu

làm nếu được)

giá và nhận xét chung.

học tập số 3

+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động

+ GV hướng dẫn HStổng

+GV mời HS trưng bày các mô hình đã lắp ráp. Tất cả HS của lớp quan sát.

* Đánh giá:

cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số ... GV quan sát

hợp, điều chỉnh kiến thức

+GV yêu cầu một HS trong nhóm bất kỳ báo cáo kết quả đã hoạt động cho

+ Thông qua HĐ chung

và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.

để hoàn thiện nội dung

câu hỏi 2, các nhóm khác góp ý, bổ sung.

của cả lớp, GV hướng dẫn

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết

bài học.

- GV giúp HS thấy được CTCT là công thức biểu diễn thứ tự và cách thức liên

HS thực hiện các yêu cầu

quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết

+ Ghi điểm cho nhóm

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS - GV phát phiếu học tập số 3 cho 4 nhóm học sinh, yêu cầu các nhóm thảo luận. - HĐ chung của cả lớp:

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.

hoạt động tốt hơn.

Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH A. 53,33.

B. 20,3.

C. 40,3.

D. 60,3.

- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mở rộng và yêu cầu HS

Mức độ thông hiểu.

vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.

Câu 9: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60. X có công

Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

thức phân tử là

* Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến

A. C2H4O2.

thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS,

Câu 10: Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 75% C; 25% H. X có công thức đơn

không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê

giản nhất là

học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.

A. CH3.

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

của HS - Nội dung HS giải quyết các câu hỏi/bài tậptrong

- Sản phẩm HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày

Phiếu học tập số 5

powerpoint củaHS

- GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS

- Kiểm tra, đánh giá kết quảHĐ: GV có thể cho HS

tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc

báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng

học tập của lớp...).

vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.

B. C3H8O.

B. CH4.

C. C6H6.

C. CH.

D. CH2O.

D. CH2O.

Câu 11: Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 52,17% C; 13% H; 34,8% O. X có

công thức đơn giản nhất là A. CH3.

B. CH4.

C. CH.

D. CH2O.

Câu 12: Hợp chất hidro cacbon X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16. X có công thức phân tử là A. C2H6.

B. CH4.

C. C6H6.

D. CH2O.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam chất X thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Phần trăm khối lượng

cacbon có trong X là A. 52,17%.

B. 20,3%.

C. 40,3%.

D. 60,3%.

V. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam chất X thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Phần trăm khối lượng

Mức độ nhận biết.

hidro có trong X là

Câu 1: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ cho chúng ta biết được điều gì?

A. 13%.

A. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

Mức độ vận dụng.

B. 20,3%.

C. 40,3%.

D. 60,3%.

B. Số lượng liên kết trong phân tử.

Câu 15: Kết quả phân tích các nguyên tố hợp chất X như sau: 40% C; 6,67% H; 53,33% O. Khối lượng

C. Thứ tự sắp xếp của các nguyên tử trong phân tử.

mol phân tử của X bằng 60. X có công thức phân tử là

D. Kiểu liên kết của các nguyên tử trong phân tử.

A. C2H4O2.

Câu 2: Công thức nào sau đây được gọi là công thức đơn giản nhất?

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam chất X thu được 22 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Tỉ khối của X so

A. C2H6.

B. C6H12O6.

C. C6H6.

D. CH2O.

B. C3H8O.

C. C6H6.

D. CH2O.

với H2 là 36. X có công thức phân tử là

Câu 3: Các hợp chất: CH3CHO, C6H12O6, C12H22O11, HCHO chúng có cùng công thức đơn giản nhất là

A. C5H12.

A. CH3O.

Câu 17: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro bằng 31. X có công

B. C6H12O6.

C. CH2O2.

D. CH2O.

B. C3H8O.

C. C6H6.

D. CH2O.

Câu 4: Cho 2 chất axetilen (C2H2) và benzene (C6H6) hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

thức phân tử là

A. 2 chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

A. C2H6O2.

B. 2 chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

Câu 18: Oxi hoá hoàn toàn 6,15 gam chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và

B. C3H6O2.

C. C2H6O.

D. C3H9O3.

C. 2 chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Hợp chất X có một nguyên tử nito. X có công thức phân tử là

D. 2 chất đó có cùng công thức phân tử và công thức đơn giản nhất.

A. C6H5O2N.

Câu 5: Chất X có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07. Khối lượng mol phân tử của X là

Mức độ vận dụng cao.

A. 30.

Câu 19: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm

B. 20.

C. 40.

D. 60.

Câu 6: Thể tích hơi của 3,30 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện về

nhiệt độ, áp suất). Khối lượng mol phân tử của X là A. 30.

B. 20.

B. C3H6O2N.

C. C2H6N.

D. C3H9O3.

cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 44: 15. Tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80. Công thức phân tử của X là

C. 40.

D. 60.

A. C6H10O2.

B. C3H6O2.

C. C2H6O.

D. C3H9O3.

Câu 7: Metan có công thức CH4. Phần trăm khối lượng của cacbon trong khí metan là

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình

A. 75%.

một đựng H2SO4 đặc,rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1

B. 15%.

C. 40%.

D. 60%.

Câu 8: Oxi hoá hoàn toàn hợp chất X thu được CO2 và H2O. Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp

chất X như sau: 40% C; 6,67% H. Xác định % khối lương nguyên tố còn lại là

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

tăng 3,6 gam và bình 2 có 30 gam kết tủa trắng. Khi hóa hơi 10,4 gam X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,2 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH A. C3H4O4.

B. C3H6O2.

C. C2H6O.

D. C3H9O3.

VI. PHỤ LỤC

Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH 2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh ghép: Rút ra cách thức tổng quát về cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ bằng cách tính trực tiếp theo khối lượng

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

sản phẩm đốt cháy.

1. Dựa vào những hợp chất phân loại của nhóm, hãy nêu KN a. Hợp chất hữu cơ là gì?

PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÓM MẢNH GHÉP

b. Hóa học hữu cơ là gì?

(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)

2. Bằng kiến thức đã học ở lớp 9, cho biết hợp chất hữu cơ chia làm mấy loại? Lấy VD minh hoạ? 3. Dựa vào các hợp chất trên, cho biết đặc điểm cấu tạo của các hợp chất hữu cơ?

Thí dụ

Kết luận

3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

4. Bằng kiến thức đã học, cho biết tính chất chung của hợp chất hữu cơ?

a) Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố b)Thông qua công thức đơn giản nhất

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

c)Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy

(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) Em hãy nêu định nghĩa CTPT và nêu các nhận xét về mối quan hệ giữa CTPT và CT đơn giản nhất? 1/ Định nghĩa:Công thức phân tử: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2/ Quan hệ giữa CTPT và CT đơn giản nhất:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Dùng vật bằng xốp hãy lắp ráp các mô hình có CTPT C2H6O và C4H8? (GV giao học sinh chuẩn bị ở nhà)

* Nhận xét: + ............................................................................................. + .............................................................................................

Câu 2: Em hãy viết CTCT thu gọn cho những mô hình vừa lắp ráp? Tên gọi? Chúng là đồng đẳng hay đồng phân của nhau? (HS tham khảo SGK) Câu 3:Dãy đồng đẳng của metan gồm CH4, C2H6, C3H8, ... Dãy đồng đẳng của ancol etylic gồm : CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, ...

PHIẾU HỌC TẬP NHÓM CHUYÊN SÂU 1 (XANH) (Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố)

Hãy so sánh số nguyên tử C, H của các chất kế tiếp trong từng dãy đồng đẳng, từ đó rút ra khái niệm về đồng đẳng?

1/ Nội dung thảo luận: Thí dụ: Phenolphtalein (X) có % khối lượng: %C=75,47%; %H=4,35%; %O = 20,18%. Khối lượng mol phân tử của X là 318 g/mol. Hãy lập CTPT của nó?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là

2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh ghép: Rút ra công thức tổng quát về cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.

A. 44.

B. 46.

C. 22.

D. 88.

Câu 2: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đkc cùng điều kiện nhiệt độ,

áp suất). Phân tử khối của X là A. 60. PHIẾU HỌC TẬP NHÓM CHUYÊN SÂU 2 (VÀNG)

(Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ thông qua công thức đơn giản nhất)

B. 30.

C. 120.

D. 32.

Câu 3: Chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C, H, O. Phần trăm khối lượng C và H lần lượt là 40%; 6,67

%. Tìm công thức đơn giản nhất của A?

1/ Nội dung thảo luận: Thí dụ: Chất hữu cơ X có công thức ĐGN CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60 g/mol. Hãy lập CTPT của X?

A. C3H8O.

B. CH2O.

C. C2H6O.

D. C6H6O.

Câu 4: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30.

Công thức phân tử của X là

2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh ghép: Rút ra cách thức tổng quát về cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ thông qua công thức đơn giản nhất.

A. CH2O.

B. C2H4O2.

C. C3H6O2.

D. C4H8O2.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ) thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 3,6

gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2bằng 2. Công thức phân tử của X là PHIẾU HỌC TẬP NHÓM CHUYÊN SÂU 3 (ĐỎ)

A. C5H12O.

(Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ từ việc tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy) 1/ Nội dung thảo luận: Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với không khí xấp xỉ 3,04. Lập CTPT của A?

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

B. C2H4O.

C. C3H4O3.

D. C4H8O2.

Câu 6: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2thu dược 4 lít CO2và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng

điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C4H10.

B. C4H8O2.

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

C. C4H10O2.

D. C3H8O.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH

Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH

Câu 7: Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm

hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số

cháy gồm CO2 và H2O vào đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời

nguyên tử hiđro trong một phân tử X là A. 7.

B. 6.

xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m và % khối lượng các nguyên tố trong A? C. 5.

D. 9.

ĐA: m = 1g; % C= 90%; %H=10%

Câu 8: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol- một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su.

Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C =

Ngày …. tháng …. năm ….

81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của anetol?.

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợpchất hữu cơ A (chứa C,H,O) thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O. a. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trongA. b. Lập công thức đơn giản nhất củaA. c. Tìm công thức phân tử củaA. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875. Câu 10: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm

cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 44: 15. a.Xác định CTĐGN của X. b.Xác định CTPT của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Mức độ nhận biết. Câu 1: Khi phân tích định tính nguyên tố hiđro trong hợp chất hữu cơ người ta thường đốt cháy

chất hữu cơ đó rồi cho sản phẩm đi qua: A. NaOH khan.

B. CuSO4 khan.

C. P2O5 khan.

D. H2SO4 đặc.

Câu 2: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau: A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức. B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon. C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon. D. Tất cả đều đúng. Mức độ thông hiểu. Câu 3: Dãy chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ? A. CO, CH4, C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3NH2. B. CH3COONa, CH4, C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3NH2. C. CH4, Al4C3, C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3NH2. D. CH4, HCN, C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3NH2. Mức độ vận dụng. Câu 4: Thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong tinh bột (C6H10O5)n là A. 44,44%.

B. 40,00%.

C. 52,00%.

D. 54,45%.

Mức độ vận dụng cao. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,6574g một chất hữu cơ thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm

lần lượt qua bình (1) đựng dd H2SO4 và bình (2) đựng dd KOH đặc, thấy khối lượng bình (1) tăng 0,7995g và bình (2) tăng 1,564g. Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố trong A? ĐA: %C = 64,88%; %H = 13,5%; %O = 21,62%.

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Phân hiệu hiệu Trư Trường PT DTNT tỉnh tại huyện Ia H’draiGV: H’draiGV: VÕ NHƯ NHƯ QUỲNH QUỲNH

Ngày soạn: 21/12/2020

Tiết 34, 35, 36: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

1. Kiến thức: Ôn tập và kiểm tra các nội dung sau:

Giới thiệu chung chuyên đề:

- Củng cố kiến thức sự điện li và phản ứng trao đổi.

- Chuyên đề ankan gồm các nội dung: Cấu tạo phân tử, đồng đẳng, đồng phân, tính chất vật lí, tính chất hóa

- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của nitơ, photpho, cacbon và hơp chất của chúng.

học, ứng dụng và điều chế ankan.

- Củng cố các kiến thức về đại cương về hóa học hữu cơ.

- Bài giảng được thiết kế theo hướng: Giáo viên là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn học

2. Kĩ năng

sinh thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên chuyển giao một cách chủ động, tích cực. Giáo viên theo dõi quá

- Giải nhanh và chính xác các bài tập trắc nghiệm

trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp học sinh giải

- Giải các BT tự luận

quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho học sinh.

3. Thái độ:

Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 5 tiết (tiết 37, 38, 39, 40, 41)

- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.

I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.

1. Mục tiêu chung

III. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:

Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực

Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (60%) và TNTL (40%)

tìm hiểu KHTN, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại.

1. Chuẩn bị của giáo viên: đề kiểm tra và đáp án. 4 đề trắc nghiệm và tự luận khác nhau. (kèm theo)

2. Mục tiêu cụ thể

2. Chuẩn bị của học sinh: nội dung kiến thức chuyên đề.

a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

V. Tiến trình dạy học :

- Viết được công thức chung, đồng phân và danh pháp ankan.Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử của ankan,

1. Ổn định tình hình lớp: điểm danh hs trong lớp.

giải thích được tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối

2. Ma trận đề, đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm (kèm theo)

lượng riêng, tính tan) và tính chất hoá học của ankan (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro,

VI. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG

phản ứng crăckinh) của ankan. Viết được phương trình hóa học minh họa.

LỚP

GIỎI SL

KHÁ %

SL

TRUNG BÌNH %

SL

%

YẾU SL

-Dạng bài tập: Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí.

KÉM %

SL

b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan %

sát, tìm tòi để tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa học của ankan. c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức về tính chất ankan cho các phản ứng điều chế ankan. - Trình bày được ứng dụng của ankan và giải thích được một số hiện tượng thực tiễn liên quan. d) Thái độ - Nhận thức được vai trò của ankan trong đời sống con người. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng các sản phẩm có ankan như gas, xăng, dầu… - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh e) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực hợp tác;

+ Năng lực làm việc tự học;

+ Năng lực giải quyết vấn đề;

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;

+ Năng lực tổng hợp kiến thức;

+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Máy tính, trình chiếu Powerpoint.

Chuyên đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


- Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm.

CH3-CH2-CH2-CH3

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

2. Học sinh (HS)

- Viết CTPT 3 chất là đồng đẳng của CH4? Rút ra khái

- Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV.

niệm và công thức chung của dãy đồng đẳng ankan?

- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.

- Cho biết loại liên kết, các góc trong phân tử CH4?

-C5H12 có 3 các đồng phân

- Bút mực viết bảng.

- Hãy viết CTCT thu gọn của CH4, C2H6, C3H8, C4H10.

3. Danh pháp

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Nhận xét về số CTCT ứng với mỗi chất.

a) Ankan mạch thẳng

CH3-CH-CH3 CH3

Hoạt động 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

CH4: metan → CH3- : metyl

* Mục tiêu: -Huy động kiến thức ankan ở lớp 9,để tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Bắt đầu giờ học, GV nêu vấn đề:

+ Nhiên liệu: Xăng, dầu..

+ Trong đời sống sinh hoạt hằng ngày các em đã gặp những

+ Hidrocacbon:Hợp chất hữucơ chứa C và H

loại nhiên liệu nào? Hãy kể các loại nhiên liệu mà em đã biết?

+ HS cho VD

+Trong các loại nhiên liệu trên, các hợp chất hiđrocacbon no

+ HC no là HC trong phân tử chỉ chứa liên

và đặc biệt là ankan đóng vai trò quan trọng. Mục đích của

kết đơn.

chuyên đề hôm nay sẽ xoay quanh nghiên cứu các hợp chất

* Đánh giá:

này. Để bắt đầu các em hãy hoàn thành Phiếu học tập số 1

+ Qua quan sát: Phát hiện những khó khăn,

ankan tương ứng với mạch chính

- Cách xác định bậc cacbon?

1

- Cho biết tính chất vật lí chung của ankan?

VD1:

GÓC ÁP DỤNG

a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3.

nhóm khác, GV biết được HS đã có được

b.CH3-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)-CH3.

1. Gọi tên các chất và xác định bậc C của các ankan sau

những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.

2 3

CH3-C-CH3

2,2-đimetylpropan(neo pentan)

I

2. Viết công thức cấu tạo thu gọn các ankan sau a. 2-metylbutan.

VD:

CH3 CH 3-CH-CH2-C-CH 3 CH3 CH3 I

III

II

I

nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.

2-metylbutan(iso pentan)

CH3

tiếp với nó

- HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi

* Mục tiêu:

4

* Bậc của C: bằng số nguyên tử C liên kết trực

c. isobutan.

Chủ đề 1: Tìm hiểu đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của ankan

3

CH3

b. 2, 2 –đietylpentan.

Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

2

CH3-CH-CH2-CH3 CH3 1

VD2:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

+ Qua báo cáo và sự góp ý, bổ sung của các

IV I

I

II. Tính chất vật lí * Đánh giá: + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.

-Biết công thức phân tử chung, dãy đồng đẳng, đồng phân của ankan.

+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng

- Biết cách gọi tên của ankan và bậc cacbon.

dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.

- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

HS

động

HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật góc để hoàn thành nội dung

1. Dãy đồng đẳng của ankan

các phiếu học tập

- CH4 (metan), và C2H6, C3H8… hợp thành dãy

- GV chia lớp học thành 3 góc: góc quan sát, góc phân

đồng đẳng của metan

tích, góc áp dụng.

CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1)

GÓC QUAN SÁT

- Trong phân tử ankan chỉ có liên kết đơn C-

Nhiệm vụ: HS xem các mô hình phân tử CH4, C2H6,

C,C-H

C3H8… nghiên cứu SGK sau đó hoàn thành các nội dung

2. Đồng phân

trên phiếu học tập số 2

-Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C

Chủ đề 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của ankan * Mục tiêu: - Nêu được khái niệm phản ứng thế, phản ứng tách -Điều kiện để xảy ra các phản ứng. - Viết được các phương trình phản ứng. - Nhấn mạnh khả năng xảy ra phản ứng thế, phản ứng tách của ankan. - Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học

VD: C4H10 có các đồng phân:

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

- Tên gọi = Số thứ tự nhánh + tên nhánh + tên

- Gọi tên ankan phân nhánh? Cho ví dụ.

- Thế nào là hiđrocacbon no?

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của

b) Ankan mạch nhánh

- Gọi tên ankan không nhánh? Cho ví dụ.

-Cho 5 hợp chất hiđrocacbon cụ thể?

- GV chuyển sang hoạt động hình thành kiến thức.

−H CnH2n+2 → CnH2n+1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

hợp lí.

- GV mời một HS báo cáo kết quả,các HS khác góp ý, bổ sung.

−H yl Đổi đuôi an →

hoàn thành các nội dung trên phiếu học tập số 3

-Hiđrocacbon là gì?

HĐ chung cả lớp:

-Tên gốc ankyl:

Nhiệm vụ: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để

vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

C2H6: etan → C2H5- : etyl

GÓC PHÂN TÍCH

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép:

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


+ Chia lớp thành 3 nhóm.

CH3 −CH2 −CH2 −CH3

-Vòng 1: Phân công thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 5,6,7. Sao cho đảm bảo tất cả các thành viên trong nhóm đều trình bày được

bảng.

Câu 1.-Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên

+ Nhóm 1 : Hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5.

tử hay nhóm nguyên tử trong hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.

Câu 1.

-Trong phản ứng thế của ankan với halogen: Một phân

-Phản ứng thế là gì?

tử H trong phân tử ankan bị thay thế bởi một nguyên tử

-Phản ứng thế của ankan với halogen diễn ra

halogen.

ntn?

Câu 2.-Điều kiện phản ứng thế của clo với metan là

Câu 2.

chiếu sáng.

-Cho biết điều kiện phản ứng thế của clo với

- Phản ứng thế giữa clo với lần lượt từng nguyên tử H

metan?

trong phân tử metan và gọi tên sản phẩm:

-Viết phương trình hoá học của phản ứng thế

as CH4 + Cl 2 → CH3 Cl + HCl

giữa clo với lần lượt từng nguyên tử H trong

thành và cho biết tỉ lệ phần trăm của các sản phẩm thế tạo thành?

I

Câu 2. Điền chất thích hợp vào chỗ trống 50 0 O C, xt

CH3 − CH3  → CH2 = CH2 + ... C4H8+…

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

(n = a + b)

+Nhóm 3:Hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 1. Làm thí nghiệm nghiên cứu: Metan cháy trong không khí (tất cả các thành viên cùng làm thí nghiệm) - Metan đã thu vào bình tam giác. - Mở nút bình metan và châm lửa đốt ngay. Quan sát màu của ngọn lửa.

tay kéo ngang một đường trên mặt kính lúc nãy II

I

Câu3. Trong phân tử propan, có: C H3 − C H 2 − C H3

- Quan sát hiện tượng, cho biết các sản phẩm thu được sau phản ứng và giải thích, viết phương trình hoá học xảy ra. + Thảo luận và viết vào phần ý kiến chung của cả nhóm Câu 2. Viết phương trình tổng quát của phản

thế của các nguyên tử H trong phân tử ankan?

Câu 1. Phản ứng tách là gì?

Cb H 2 b+ 2

So sánh với nước vôi trong ban đầu. Lấy ngón

tetraclometan (cacbon tetraclorua)

Câu 4. Nhận xét khả năng tham gia phản ứng

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6

+

dung dịch nước vôi trong trong bình tam giác.

as CHCl3 + Cl 2 → CCl 4 + HCl

phần trăm lớn nhất?

Nhóm 2 : Hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6.

...

Rút ra nhậnxét:..................................................

để vào chỗ khô ráo, đậy nút bình, lắc, quan sát

triclometan (clorofom)

sản phẩm thế của clo đính vào C nào có tỉ lệ

của sản phẩm thế?

H2

- Khi metan đã cháy hết ta lật ngửa tấm kính

-Nhận xét: Trong phản ứng của propan với clo,

Cho biết tên gọi của phản ứng trên và tên gọi

+

ngang cách ngọn lửa khoảng 1 cm.

CH2 Cl 2 + Cl 2 → CHCl3 + HCl

-Viết phản ứng thế của clo với propan (điều

t , xt C n H 2 n + 2 →

C3H6+CH4

...

miệng bình bốc cao. Đồng thời, lấy tấm kính đặt

as

bậc của các nguyên tử C trong phân tử propan?

o

đẩy khí metan ra mạnh và làm cho ngọn lửa ở

điclometan (metylen clorua)

Câu 3.

t , xt C n H 2 n + 2 →

đựng khí metan đang cháy. Nước vào đều sẽ

as CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl

-Gọi tên sản phẩm tạo thành?

kiện: ánh sáng, 25oC), gọi tên sản phẩm tạo

CH3 −CH2 −CH2 −CH3 C2H4+C2H6

- Đổ nước vôi trong vào thành bình tam giác

clometan (metyl clorua)

phân tử metan?

-Viết công thức cấu tạo của propan và xác định

C 4H8 + H2

Câu 3. Điền công thức tổng quát thích hợp vào o

DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

xong, các em treo thành quả của nhóm mình lên

O

5 00 C, xt CH3 − CH3  → CH2 = CH2 + H2

...+ CH4 chỗ trống:

kết quả thảo luận nhóm mình. Sau khi thảo luận

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

... + C2H6

ứng đốt cháy ankan tạo thành sản phẩm là CO2

Câu 3.Điền công thức tổng quát thích hợp vào chỗtrống o

t , xt Cn H2 n+ 2 → o

t , xt Cn H2 n+ 2 →

C n H2 n

+

H2

Ca H2 a

+

C b H2 b + 2

(n = a + b)

Rút ra nhận xét: Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác các ankan không những bị tách hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà còn bị phân cắt mạch C tạo thành phân tử nhỏ hơn. DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 1: Hiện tượng: -Khí metan không màu. -Khí metan cháy trên miệng bình tam giác có ngọn lửa màu xanh mờ. -Nếu làm thành công, khi đổ nước vôi trong vào thành bình tam giác ngọn lửa ở miệng bình tam giác sẽ bốc cao. -Khi đặt tấm kính một thời gian, tấm kính bị mờ. -Sau một thời gian, lấy ngón tay kéo ngang một đường trên mặt kính thấy có một đường tạo thành và ngón tay sẽ có chất rắn màu đen bám lên. -Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục so với ban đầu Sản phẩm tạo thành: -Tấm kính bị mờ chứng tỏ có tạo thành: H2O -Nước vôi trong bị vẩn đục chứng tỏ có tạo thành: CO2 -Có chất rắn màu đen bám trên ngón tay chứng tỏ có tạo thành: C Phương trình hoá học: o

t CH4 + 2O 2   → CO 2 + 2H2 O

-Nhận xét: Clo đính vào C bậc II có tỉ lệ phần trăm lớn

và H2O?

nhất.

-So sánh số mol của CO2 và H2O.

Câu 4. Nhận xét: +Nguyên tử H liên kết với nguyên tử

-Phản ứng đốt cháy của ankan toả nhiệt hay thu

C bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết với

nhiệt?

nguyên tử C bậc thấp hơn.

-Trong điều kiện thiếu oxi chẳng hạn như đốt

3n + 1 t Câu 2: C H + O 2   → nCO 2 + (n + 1)H 2 O n 2 n+2

-

+ Phản ứng trên có tên là: Phản ứng halogen hoá.

cháy trong không khí, có thể tạo ra những sản

+ Sản phẩm thế được gọi là: Dẫn xuất halogen của

phẩm nào?

hiđrocacbon.

+ Thảo luận và viết vào phần ý kiến chung của

DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6

cả nhóm

Câu 1. Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay

-Vòng 2: Sau khi các em đã hiểu rõ nội dung tìm

nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu

hiểu ở vòng 1, nhiệm vụ tiếp theo của các em là

cơ.

chia sẻ những kiến thức đó với các bạn nhóm

Câu 2. Điền chất thích hợp vào chỗ trống

khác theo thứ tự nhóm 1 – 2 – 3.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

o

t CH4 + O 2   → C + 2H2 O

CO 2 + Ca(OH)2 → CaCO 3 + H2 O o

2

n H O > n CO 2

2

- Phản ứng đốt cháy của ankan toả nhiều nhiệt. * Đánh giá: + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của HS. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


+ Các em có 10 phút để chia sẻ các kiến thức với

GV cho học sinh nghiên cứu phiếu học tập số 9 và gọi HS lên bảng

nhau. Các em cùng nhau trao đổi, thảo luận với

làm

9. DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ PHIẾU HỌC

nhau, trình bày cho các bạn những kiến thức các

TẬP SỐ 9

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9 Câu 1. D

em đã thảo luận ở vòng 1.

Câu 1. Các ankan được dùng làm nhiên liệu là do nguyên nhân nào

+ Trong quá trình trao đổi nếu có vấn đề cần đến

sau đây?

Câu 2. B

sự trợ giúp của cô các em hãy đưa bảng “CỨU

A.Ankan có phản ứng thế.

Câu 3. B

TRỢ” lên và cô sẽ đến để hỗ trợ các em.

B.Ankan có nhiều trong tự nhiên.

Giải thích: Trong hỗn hợp sản phẩm

- Sau khi HS đã hoàn thành nhiệm vụ của mình,

C.Ankan là chất nhẹ hơn nước.

thu được chất nhiều C nhất là C5H10

GV mời HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.

D.Ankan cháy toả nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên

và chất không chứa C là

- GV nhận xét, củng cố, hoàn thiện kiến thức

Câu 2. Sản phẩm chính khi cho 2-metylbutan tác dụng với brom có

H2→hiđrocacbon X có 5C và đó là

(dùng sơ đồ tư duy để mô tả).

chiếu sáng (tỉ lệ 1:1) có công thức cấu tạo nào sau đây?

pentan C5H12

A. Br-CH2-CHCH3-CH2-CH3 B.CH3-CBrCH3-CH2- CH3

Câu 4. A

*Mục tiêu

C. CH3- CHCH3-CHBr – CH3

Hướng dẫn giải:

- Nêu được phương pháp điều chế ankan trong PTN, CN.

Câu 3. Khi nhiệt phân 1 hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản

- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận

phẩm gồm CH4, C2H6, C5H10, C2H4, C3H6, C3H8, C4H8, H2 và một

định của bản thân

phần X chưa bị nhiệt phân. Công thức phân tử của X là:

Chủ đề 3: Tìm hiểu điều chế và ứng dụng ankan

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

D.CH3-CHCH3-CH2-CH2Br

3n + 1 to  → nCO 2 + (n + 1)H2O O 2  2 2,9 gam 0,2 mol

CnH2n+2 +

A. C4H10B. C5H12C. C5H10D. C3H8

2,9 0,2 = → n = 4 → C4 H10 → A 14n + 2 n

Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X thu được 4,48 lít

Câu 5. D

- HĐ nhóm: GV trình chiếu video thí nghiệm điều chế

IV. Điều chế

khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

*Đánh giá:

ankan, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận đề hoàn

1. Trong PTN

A. C4H10

+ GV quan sát và đánh giá hoạt động

thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 8.

Điều chế metan bằng cách nung natrixetat với vôi

Câu 5. Cho các phát biểu về xăng dầu (thành phần chính gồm các

cá nhân, hoạt động nhóm của HS.

tôi xút:

ankan):

Giúp HS tìm hướng giải quyết những

(a) Xăng dầu được dùng làm nhiên liệu vì khi cháy tỏa nhiều

khó khăn trong quá trình hoạt động.

nhiệt.

+ GV thu hồi một số bài trình bày của

(b) Các sự cố tràn dầu trên biển thường gây ô nhiễm cho một vùng

HS trong phiếu học tập để đánh giá

biển rộng.

và nhận xét chung.

(c) Xăng hoặc dầu hỏa thường được dùng để làm sạch các đồ vật

+ GV hướng dẫn HStổng hợp, điều

dính dầu mỡ.

chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội

(d) Không dùng nước để dập tắt các đám cháy xăng dầu.

dung bài học.

Số phát biểu đúng là

+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 1/ Nêu phương pháp điều chế ankan trong PTN và trong công nghiệp. Viết các PTHH minh họa. a/ Trong phòng thí nghiệm: …....................................................................................... b/ Trong công nghiệp: …......................................................................................... …......................................................................................... 2.Nêu ứng dụng của ankan ............................................................................. - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.

0

CH3COONa + NaOH

CaO,T

CH4 + Na2CO3

Hoặc: Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3 2. Trong CN - Ankan là thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ - Chưng cất phân đoạn dầu mỏ thu được ankan V. Ứng dụng của ankan - Từ C1 – C4: làm chất đốt - Từ C5 – C17: dầu hỏa, xăng, chất bôi trơn - Từ C18 trở đi: nến thắp, giấy dầu, giấy nến * Đánh giá: + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.

- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về đồng đẳng, đồng phân và danh pháp ankan, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của ankan - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

C. 3.

D. C3H8

D. 4.

hơn.

Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế -Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà

* Mục tiêu:

Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.+

B. 2.

C. C5H12

của HS

Hoạt động 3:LUYỆN TẬP

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

A. 1.

B. C5H10

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Kết quả trả lời các câu hỏi trong PHT

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về ankan, về xăng, dầu, gas hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng Câu 1. Bọt khí thoát ra có thành phần chính là metan cao.

(do các vi khuẩn có mặt trong nước đã phân huỷ các

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các hợp chất mùn có ở đáy hồ ao).Về mùa hè, những lúc câu hỏi/tình huống sau:

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

trời nắng nóng nhiệt độ của hồ ao cao hơn bình

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Câu 1. Vì sao về mùa hè, trên mặt hồ ao thường nổi thường vì vậy độ tan củacác khí trong nước hồ ao sẽ lên nhiều bóng khí?Có phải là do cá đớp không khí giảm xuống và thấp hơn nồng độ của chúng trong không?

nước, một số khí thoátra (ngoài CH4 còn có oxi,

Câu 2. Gas chứa trong các bình thép để đun nấu nitơ,…) Khí metan là chất khí không màu, không trong gia đình và gas dẫn từ các mỏ khí thiên nhiên mùi và hầu như không tan trong nước, do đó thoát vừa dùng trong bếp núc, vừa dùng làm nhiên liệu ra ngoài tạo nên các bóng khí trên mặt hồ ao. công nghiệp khác nhau như thế nào? Bật lửa“gas” Câu 2. Gas dùng để đun nấu và nạp bật lửa là hỗn dùng loại “gas” nào?

hợp butan và một phần propan được nén thành chất

Câu 3. Khí thoát ra từ hầm bioga (có thành lỏng trong bình thép. phần chính là khí metan) được dùng để đun - Gas dùng làm nhiên liệu trong công nghiệp (xăng, nấu thường có mùi rất khó chịu. Nguyên nhân chính dầu hoả…) là hỗn hợp các ankan lỏng. gây ra mùi đó là do khí metan có lẫn khí hiđro Câu 3. Cho khí biogas qua nước có môi trường kiềm sunfua trong quá trình lên men, phân huỷ chất hữu ( Ví dụ: nước có pha ít sữa vôi) thì hiđrosunfua cơ trong phân động vật. Theo em, ta phải làm thế sẽ bị giữ lại. Câu 4. a A, b D, c B, d C.

nào để khắc phục điều đó?

Câu 4. Hãy ghép các cụm từ cho ở cột bên phải vào Câu 5. 425,6 lit Câu 6. Các con số ghi đây chính là chỉ số octan của

chỗ trống trong các câu cho ở cột bên trái: a. Trong bình gas để đun nấu có chứa

A. C3-C4

các loại xăng bán. Xăng có thành phần chính là các

B. C6-C10

bán xăng luôn có hơi xăng, khi sử dụng điện thoại di

ankan lỏng, do ankan lỏng dễ bay hơi nên các điểm

các ankan từ… b. Trong nến chứa các ankan từ... c.

Trong xăng có chứa các ankan C.

C10-

CH 3 |

động thì khi điện thoại reo sẽ phát ra tia lửa điện có

từ …

C16

thể kích thích hơi xăng trong không khí cháy, cũng

d.Trong dầu hỏa có chứa các ankantừ

D. >20

như vậy đối với việc sử dụng bật lửa. Vì vậy những điều này đều bị cấm.

… Câu 5. Thành phần chính của một loại nến là * Đánh giá: hiđrocacbon có công thức phân tử C25H52. Cần bao - GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học nhiêulít không khí ở đktc (20% thể tích là oxi) để đốt tiếp theo. - Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả cháy hoàn toàn một cây nến nặng 35,2 gam. Câu 6. Ở các cây xăng ta thường nhìn thấy ghi A83, thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm A90, A92. Các con số 83, 90, 92 có nghĩa gì? Tại sao ở HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS. các cây xăng người ta cấm sử dụng lửa và cấm cả sử - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chuyên đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. V. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Mức độ nhận biết. Câu 1. Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). Câu 2. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai? A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2. B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan. C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử. D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan. Câu 3. Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng?

C H 3 − C H 2 − CH − C H 3 (II) | CH3

CH 3 − C − C H 3 (III) | CH 3

Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là: A. I < II < III. B. II < I < III. Câu 13. Cho các chất: CH 3 − CH 2 − CH − CH 2 − CH 3 (I); | CH 3 CH 3 − CH 2 − CH − CH 3 (III) | CH 3

C. III < II < I.

D. CnH2n-6 (n ≥6).

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

CH 3 − CH − CH − CH 3 (III); | | CH 3 CH 3

D. II < III < I.

CH 3 | CH 3 − C − CH 3 (II) | CH 3

Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là: A. (I) < (II) < (III). B. (II) < (I) < (III). C. (III) < (II) < (I). Câu 14. Cho các chất sau: CH3–CH2–CH2–CH3 (I); CH3–CH2–CH2–CH2–CH2–CH3 (II)

dụng điện thoại di động?

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12. Câu 4. Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây? B. Benzen. C. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH. A. Nước. Câu 5. Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là: A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa. Câu 6. Các ankan khôngtham gia loại phản ứng nào? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy. Câu 7. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là: A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan. Mức độ thông hiểu. Câu 8. Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây? A. Metan là chất khí. B. Phân tử metan không phân cực. C. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ. Câu 9. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. Butan. B. Etan. C. Metan. D. Propan. Câu 10. Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. Đồng phân mạch không nhánh. B. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất. C. Đồng phân isoankan. D. Đồng phân tert-ankan. Câu 11. Cho các chất sau: C2H6 (I); C3H8 (II); n-C4H10 (III); i-C4H10 (IV) Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là: A. (III) < (IV) < (II) < (I). B. (III) < (IV) < (II) < (I). C. (I) < (II) < (IV) < (III). D. (I) < (II) < (III) < (IV). Câu 12. Cho các chất sau: CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 (I)

D. (II) < (III) < (I).

CH 3 − CH 2 − CH − CH 3 (IV) | CH 3

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là: A. (I) > (II) > (III) > (IV). B. (II) > (III) > (IV) > (I). C. (III) > (IV) > (II) > (I). D. (IV) > (II) > (III) > (I). Câu 15. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân. Câu 16. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân. Câu 17. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân. Câu 18. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl? A. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Câu 19. Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là: A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 20. Ankan X có công thức cấu tạo như sau: CH3

CH

CH

CH3

C2H5

CH3

Tên gọi của X là: B. 2,3-đimetylpentan. C. 2-metyl-3-etylbutan.D. 2-etyl-3-metylbutan. A. 3,4-đimetylpentan. Câu 21. Ankan X có công thức cấu tạo như sau: C2H5 CH3

C

CH2

CH

CH3

CH2

CH3

CH3

Tên gọi của X là: A. 2-metyl-2,4-đietylhexan. B. 2,4-đietyl-2-metylhexan. C. 3,3,5-trimetylheptan. D. 3-etyl-5,5-đimetylheptan. Câu 22. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau: CH3

CH

CH

C2H5

Cl

CH3

Tên của X là: A. 3-etyl-2-clobutan. B. 2-clo-3-metylpetan. C. 2-clo-3-etylpentan. D. 3-metyl-2-clopentan. Câu 23. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3. C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3. Câu 24. 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử? A. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H. D. 8C,18H. Câu 25. Hợp chất 2,2-đimetylpropan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I? A. 1 gốc. B. 4 gốc. C. 2 gốc. D. 3 gốc. Câu 26. Hợp chất 2,3-đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I? A. 6 gốc. B. 4 gốc. C. 2 gốc. D. 5 gốc. Câu 27. Số gốc ankyl hóa trị I tạo ra từ isopentan là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 28. Các gốc ankyl sau đây có tên tương ứng là: CH3

CH

CH2

CH3

(1) CH3

CH3

C

CH3 (2)

CH

(3)

CH3

CH

CH2

CH3

(4)

CH3

CH2

CH2

CH2

A. (1): iso-butyl; (2): tert-butyl; (3): sec-propyl; (4): sec-butyl; (5): n-butyl. B. (1): iso-butyl; (2): neo-butyl; (3): iso-propyl; (4): sec-butyl; (5): n-butyl. C. (1): sec-butyl; (2): tert-butyl; (3): iso-propyl; (4): iso-butyl; (5): n-butyl. D. (1): iso-butyl; (2): tert-butyl; (3): iso-propyl; (4): sec-butyl; (5): n-butyl. Câu 29. Sản phẩm của phản ứng thế clo (1: 1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là: (1) CH3C(CH3)2CH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 (3) CH3ClC(CH3)3 A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1). Câu 30. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là: A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan. C. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan. Câu 31. Cho neo-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là: B. 3. C. 5. D. 1. A. 2. Câu 32. Hợp chất Y có công thức cấu tạo:

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

CH2

CH3

CH3

Al 4 C3 + 12H2 O  → 4Al(OH)3 + 3CH 4 ↑

(1)

Crackinh C4 H10  → C3 H6 ↑ +CH 4 ↑

(2)

o

CaO, t → Na2 CO3 + CH 4 ↑ CH3COONa raén + NaOH raén 

(3)

o

CaO, t CH 2 (COONa)2 raén + 2NaOH raén  → 2Na2 CO3 + CH 4 ↑ (4) o

(5)

CH

Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 33. Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 34. Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được nhiều dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau nhất? A. butan. B. neopentan. C. pentan. D. isopentan. Câu 35. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 thì tạo ra sản phẩm chính là A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan. Câu 36. Cho hỗn hợp iso-hexan và Cl2theo tỉ lệ mol 1: 1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản phẩm chính monoclo có công thức cấu tạo là: A. CH3CH2CH2CCl(CH3)2. B. CH3CH2CHClCH(CH3)2. C. (CH3)2CHCH2CH2CH2Cl. D. CH3CH2CH2CH(CH3)CH2Cl. Câu 37. Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường, khi cho X tác dụng với clo (as), thu được một dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Tên gọi của X là: A. metan. B. etan. C. propan. D. isobutan. Câu 38. Thực hiện crackinh hoàn toàn a mol C6H14, thu được 2a mol anken và x mol ankan. Mối liên hệ giữa a và x là: A. a < x. B. a = x. C. a > x. D. a = 2x. Câu 39. Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào? A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút. B. Canxi cacbua tác dụng với nước. C. Nung natri axetat với vôi tôi xút. D. Nhôm cacbua tác dụng với nước. Câu 40. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây? A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút. B. Crackinh butan. C. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước. D. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng với nước. Câu 41. Phản ứng nào sau đây điều chế được CH4 tinh khiết hơn?

t C + 2H2  → CH 4 ↑

CH3

CH3

CH3

(5)

A. (1), (2), (3), (5), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4). Mức độ vận dụng. Câu 42. Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào? A. ankan. B. không đủ dữ kiện để xác định. C. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan. Câu 43. Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 bằng 75,5. Chất X là A. pentan. B. 2,2-đimetylpropan. C. 2-metylbutan. D. but-1-en. Câu 44. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1: 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 45. Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C5H12tác dụng với Cl2theo tỉ lệ mol 1: 1, X tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, còn Y cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan và pentan.

Chuyên đề 5: HIDROCACBON NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


C. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylbutan và pentan. Câu 46. Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1: 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3 (e) A. (a), (e), (d). B. (b), (c), (d). C. (c), (d), (e). D. (a), (b), (c), (e), (d). Câu 47. Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 48. Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hóa C5H12 (X), thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là: A. 2,2-đimetylpentan. B. 2-metylbutan. C. 2,2-đimetylpropan. D. pentan. Câu 49. Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất? B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18. A. CH4, C3H8, C4H10, C6H14. C. CH4, C4H10, C5H12, C6H14. D. CH4, C2H6, C5H12, C4H10. Mức độ vận dụng cao. Câu 50. Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H16 có thể có là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 51. Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là: A. CnHn, n ≥ 2. B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên). C. CnH2n-2, n≥ 2. D. Tất cả đều sai. Câu 52. Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau: A. tăng từ 2 đến + ∞ . B. giảm từ 2 đến 1. C. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0. Câu 53. Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O:mol CO2 giảm khi số cacbon tăng A. ankan. B. anken. C. ankin. D. aren. Câu 54. Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là A. CH3CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH2CH3. C. (CH3)2CHCH2CH3. D. CH3CH2CH2CH3. Câu 55. Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là A. CH3CH2CH2CH2CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH2CH3. C. (CH3)3CCH2CH3. D. (CH3)2CHCH(CH3)2. Câu 56. Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có công thức phân tử khác nhau? A. 6. B. 9. C. 8. D. 7. VI. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

+ HC no là HC trong phân tử chỉ chứa liên kết

- Trong phân tử ankan chỉ có liên kết đơn C-C và C-H

đơn.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

- Gọi tên ankan không nhánh? Cho ví dụ.

1. Gọi tên các chất và xác định bậc C của các ankan sau

- Gọi tên ankan phân nhánh? Cho ví dụ.

a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3.

- Cách xác định bậc cacbon?

b.CH3-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)-CH3.

- Cho biết tính chất vật lí chung của ankan?

2. Viết công thức cấu tạo thu gọn các ankan sau 2-metylbutan.; 2, 2 –đietylpentan ; isobutan. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

Câu 1. -Phản ứng thế là gì? -Phản ứng thế của ankan với halogen diễn ra ntn? Câu 2. -Cho biết điều kiện phản ứng thế của clo với metan? -Viết phương trình hoá học của phản ứng thế giữa clo với lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan? -Gọi tên sản phẩm tạo thành? Câu 3. -Viết công thức cấu tạo của propan và xác định bậc của các nguyên tử C trong phân tử propan? -Viết phản ứng thế của clo với propan (điều kiện: ánh sáng, 25oC), gọi tên sản phẩm tạo thành và cho biết tỉ lệ phần trăm của các sản phẩm thế tạo thành? -Nhận xét: Trong phản ứng của propan với clo, sản phẩm thế của clo đính vào C nào có tỉ lệ phần trăm lớn nhất? Câu 4. Nhận xét khả năng tham gia phản ứng thế của các nguyên tử H trong phân tử ankan? Cho biết tên gọi của phản ứng trên và tên gọi của sản phẩm thế?

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1.-Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. -Trong phản ứng thế của ankan với halogen: Một phân tử H trong phân tử ankan bị thay thế bởi một nguyên tử halogen.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 2.-Điều kiện phản ứng thế của clo với metan là chiếu sáng.

-Hiđrocacbon là gì?

- Viết CTPT 3 chất là đồng đẳng của CH4? Rút ra khái

-Cho 5 hợp chất hiđrocacbon cụ thể?

- Phản ứng thế giữa clo với lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan và gọi tên sản phẩm:

niệm và công thức chung của dãy đồng đẳng ankan?

- Thế nào là hiđrocacbon no?

- Cho biết loại liên kết, các góc trong phân tử CH4? - Hãy viết CTCT thu gọn của CH4, C2H6, C3H8, C4H10. Nhận xét về số CTCT ứng với mỗi chất.

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

as CH4 + Cl 2 → CH3 Cl + HCl as CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl

clometan (metyl clorua) điclometan (metylen clorua) as CH2Cl 2 + Cl 2 → CHCl3 + HCl

triclometan (clorofom)

as CHCl3 + Cl 2 → CCl 4 + HCl

+ Nhiên liệu: Xăng, dầu..

- CH4 (metan), và C2H6, C3H8… hợp thành dãy đồng

+ Hidrocacbon: Hợp chất hữu cơ chứa C và H

đẳng của metan

tetraclometan (cacbon tetraclorua)

+ HS cho VD

CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1)

Câu3. Trong phân tử propan, có: C H 3 − C H 2 − C H 3

I

II

I


bốc cao. -Khi đặt tấm kính một thời gian, tấm kính bị mờ. -Sau một thời gian, lấy ngón tay kéo ngang một đường trên mặt kính thấy có một đường tạo thành và ngón tay sẽ có chất rắn màu đen bám lên. -Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục so với ban đầu -Nhận xét: Clo đính vào C bậc II có tỉ lệ phần trăm lớn nhất. Câu 4. Nhận xét: +Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc thấp hơn. + Phản ứng trên có tên là: Phản ứng halogen hoá. + Sản phẩm thế được gọi là: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon

+ Sản phẩm tạo thành: -Tấm kính bị mờ chứng tỏ có tạo thành: H2O -Nước vôi trong bị vẩn đục chứng tỏ có tạo thành: CO2 -Có chất rắn màu đen bám trên ngón tay chứng tỏ có tạo thành: C + Phương trình hoá học: o

o

t CH 4 + 2O 2   → CO 2 + 2H2 O

t CH4 + O 2   → C + 2H2 O

CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 + H2 O

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6

3n + 1 t Câu 2: C H + O 2  → nCO 2 + (n + 1)H 2 O n 2 n +2

Câu 1. Phản ứng tách là gì?

o

Câu 2. Điền chất thích hợp vào chỗ trống O

5 0 0 C, xt CH3 − CH3  → CH2 = CH2 + ...

C4H8+…

CH3 −CH2 −CH2 −CH3

2

-

n H O > n CO 2

2

- Phản ứng đốt cháy của ankan toả nhiều nhiệt.

... + C2H6

...+ CH4 Câu 3. Điền công thức tổng quát thích hợp vào chỗ trống: o

t , xt C n H 2 n + 2 → t o , xt

C n H 2 n + 2 →

...

+

H2

...

+

Cb H 2 b + 2

(n = a + b)

Rút ra nhậnxét:..................................................

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Câu 1. Nêu phương pháp điều chế ankan trong PTN và trong công nghiệp. Viết các PTHH minh họa. a/ Trong phòng thí nghiệm: …................…..................................................................................................................... b/ Trong công

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 1.Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyêntử bị tách ra khỏi phântử hợp chất hữu cơ.

nghiệp:….....................................................…........................................................................................... Câu 2.Nêu ứng dụng của ankan.....................................................................................................................................

Câu 2. Điền chất thích hợp vào chỗ trống O

5 0 0 C, xt CH3 − CH3  → CH2 = CH2 + H2

C4H8 + H2

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9. Câu 1: Các ankan được dùng làm nhiên liệu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Ankan có phản ứng thế.

CH3 −CH2 −CH2 −CH3 C2H4+C2H6

B. Ankan có nhiều trong tự nhiên.

C3H6+CH4

C. Ankan là chất nhẹ hơn nước.

Câu 3. Điền công thức tổng quát thích hợp vào chỗ trống: t o , xt

Cn H2 n+ 2 → t o , xt

Cn H2 n+ 2 →

Cn H2 n

+

H2

Ca H2 a

+

Cb H2 b+ 2

(n = a + b)

Rút ra nhận xét: Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác các ankan không những bị tách hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà còn bị phân cắt mạch C tạo thành phân tử nhỏ hơn.

D. Ankan cháy toả nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên. Câu 2: Sản phẩm chính khi cho 2-metylbutan tác dụng với brom có chiếu sáng (tỉ lệ 1:1) có công thức cấu tạo nào sau đây?

A. Br-CH2-CHCH3-CH2-CH3.

B. CH3-CBrCH3-CH2- CH3.

C. CH3- CHCH3-CHBr – CH3.

D. CH3-CHCH3-CH2-CH2Br.

Câu 3: Khi nhiệt phân 1 hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH4, C2H6, C5H10, C2H4, C3H6, C3H8, C4H8, H2

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 1: + Hiện tượng: -Khí metan không màu. -Khí metan cháy trên miệng bình tam giác có ngọn lửa màu xanh mờ. -Nếu làm thành công, khi đổ nước vôi trong vào thành bình tam giác ngọn lửa ở miệng bình tam giác sẽ

và một phần X chưa bị nhiệt phân. Công thức phân tử của X là:

A. C4H10.

B. C5H12.

C. C5H10.

D. C3H8.

Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C4H10.

B. C5H10.

C. C5H12.

D. C3H8.

Câu 5: Cho các phát biểu về xăng dầu (thành phần chính gồm các ankan):

(a) Xăng dầu được dùng làm nhiên liệu vì khi cháy tỏa nhiều nhiệt. (b) Các sự cố tràn dầu trên biển thường gây ô nhiễm cho một vùng biển rộng.


Tiết 41:

(c) Xăng hoặc dầu hỏa thường được dùng để làm sạch các đồ vật dính dầu mỡ. (d) Không dùng nước để dập tắt các đám cháy xăng dầu.

I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ:

Số phát biểu đúng là A. 1.

Bài thực hành số 3:

PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH, ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1. Mục tiêu chung Phát triển cho HS năng lực quan sát và kỹ thuật thực hành thí nghiệm, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học,

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9

năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm.

Câu 1. D

2. Mục tiêu cụ thể

Câu 2. B

a) Nhận thức hóa học: Học sinh biết được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệmvề

Câu 3. B

- Xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ .

Giải thích: Trong hỗn hợp sản phẩm thu được chất nhiều C nhất là C5H10 và chất không chứa C là

- Biết phương pháp điều chế và nhận biết về một số tính chất hóa học của metan .

H2→hiđrocacbon X có 5C và đó là pentan C5H12

b) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: thông qua kiến thức, hình thành được các kĩ năng hóa học như:

Câu 4. A

- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

Hướng dẫn giải:

- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.

3n + 1 to  → nCO 2 + (n + 1)H2O CnH2 n+2 + O 2  2 2,9 gam 0,2 mol 2,9 0,2 → = → n = 4 → C4 H10 → A 14n + 2 n

Câu 5. D

- Viết tường trình thí nghiệm. c) Thái độ - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác và kỹ năng tiến hành thí nghiệm. - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh d) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực quan sát và kỹ thuật thực hành thí nghiệm . + Năng lực hoạt động nhóm của HS + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học: sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình,tranh ảnh,tư liệu,…),SGK; các thí nghiệm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên (GV) - Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, đèn cồn, nút cao su một lỗ đậy vừa miệng ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, ống dẫn khí hình chữ L, cốc thuỷ tinh 100 - 200ml, bộ giá thí nghiệm thực hành, kẹp hoá chất. - Hóa chất: Đường kính (tinh bột , naphtalen v. v…), CuO , bột CuSO4 khan, CH3COONa đã được nghiền nhỏ, đoạn dây Cu đường kính 0,5 mm dài 20 cm, vôi tôi xút (NaOH và CaO ), dung dịch KMnO4 loãng, dung dịch nước brom, dung dịch nước vôi trong, nắm bông. 2. Học sinh (HS):ôn tập những kiến thức cũ có liên quan đến các thí nghiệm trong bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Thí nghiệm thực hành là hình thức thí nghiệm do học sinh tự làm khi hoàn thành kiến thức nhằm minh họa, ôn tập, củng cố, vận dụng kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo hóa học nên việc ý thức chấp hành nội quy phòng thực hành là vô cùng cần thiết . Mặt khác kết quả thực hành hóa học phụ thuộc chủ yếu vào sự chuẩn bị của giáo viên . Hoạt động này nhằm kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và những yêu cầu đặt ra cho HS khi thực hành . Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS Nội dung hoạt động: HS nghiên cứu trước SGK để biết các công việc cần làm. Phương thức hoạt động: - Kiểm tra sĩ số, phân nhóm thực hành - GV nhắc nhở về nội quy phòng thí nghiệm, nêu mục tiêu của bài thực hành thí nghiệm và lưu ý một số vấn đề trước khi tiến hành thực hành. - HS nghiên cứu trước trong SGK trả lời các bước tiến hành. Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Dự kiến sản phẩm của HS:HS nêu được nội dung tiết thực hành, các thao tác cần chú ý (lắp ráp và sử dụng dụng cụ, hóa chất...) * Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động . GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua việc quan sát HS trả lời, bố trí HS trong nhóm khi thực hành, vở ghi chép

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hidro trong hợp chất hữu cơ

GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua việc quan sát HS

* Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về cách xác định định tính cacbon và hidro

trong nhóm khi thực hành, ghi chép vào vở .

trong hợp chất hữu cơ.

Viết tường trình

Nội dung, phương thức tổ

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

chức hoạt động học tập của HS

* Mục tiêu: - Học sinh trình bày được các bước tiến hành thí nghiệm - HS mô tả được hiện tượng, kết quả quan sát

Nội dung hoạt động: thông qua

Dự kiến sản phẩm của HS:

thí nghiệm thực hành HS ôn

1. Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hidro

tập, củng cố kiến thức

- Cách tiến hành:

Phương thức tiến hành:Thực

+ Trộn đều 0,2 - 0,3g saccarozovới 1-2g bột CuO.

Nội dung hoạt động: HS báo cáo kết quả, mục đích buổi

Sản phẩm dự kiến của HS: các bản tường

hiện như hướng dẫn trong SGK

+ Cho tiếp 1g bột CuO để phủ kín hỗn hợp.

thực hành qua bản tường trình

trình đầy đủ các mục theo yêu cầu

* Dự kiến khó khăn của HS:

+ Đặt 1 mẫu bông có rắc các hạt CuSO4 khan ở phần trên ống nghiệm .

Phương thức tổ chức hoạt động- Các nhóm vệ sinh sạch sẽ

Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động :

Bước dầu HS khó so sánh với

+ Dùng đèn cồn nung nóng nhẹ toàn bộ ống nghiệm , sau đó đun nóng

các dụng cụ thí nghiệm, khu vực thực hành

GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS

- HS viết bản tường trình để báo cáo kết quả thực hành.

thông qua viết bản tường trình

- HS giải thích được nguyên nhân .

màu chuẩn, GV cần hướng dẫn. mạnh phần có chứa hỗn hợp phản ứng

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

và nhắc nhở hs làm thí nghiệm

- Hiệntượng: Bông trộn CuSO4 trở nên xanh, dd Cu(OH)2 vẩn đục.

Hoạt động 3:LUYỆN TẬP

với lượng hoá chất nhỏ, không

- Giải thích: do xảy ra phản ứng:

* Mục tiêu:

C12H22O11 + 2CuO → 12CO2 + 11H2O + 24Cu

để hoá chất bắn vào người,

CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O

quần áo.

- Giáo dục và rèn luyện học sinh mối quan hệ lý thuyết và thực tiễn . Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HS

GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua việc quan sát HS Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của metan

động

- HS vận dụng những vấn đề rút ra từ thí nghiệm thực hành để giải quyết các bài tập liên quan.

* Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động trong nhóm khi thực hành, ghi chép vào vở .

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Nội dung hoạt động: Thông qua các bài tập liên quan đến nội dung thực

Sản phẩm dự kiến của HS:

hành để ôn tập củng cố kiến thức .

Các nhóm báo cáo kết quả

*Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về tính chất khử của axetilen khi cho chúng

Phương thức hoạt động:

và ghi vào vở

tác dụng với KMnO4 và AgNO3 trong dung dịch NH3.

- GV cho HS giải thêm một số bài tập

Kiểm tra đánh giá kết quả

- HS thảo luận nhóm và ghi vào vở học.

hoạt động:

Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

hoạt động học tập của HS

BÀI TẬP LUYỆN TẬP

GV kiểm tra, đánh giá hoạt

Nội dung hoạt động: thông qua

Dự kiến sản phẩm của HS:

Bài 1: Chất A là một ankan ở thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần

động của HS thông qua kết

thí nghiệm thực hành HS ôn tập,

2. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của metan

dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ở cùng điều kiện.

quả báo cáo

củng cố kiến thức

- Cách tiến hành:

a. Xác định công thức phân tử của A.

Phương thức tiến hành:Thực hiện

+ Nghiền nhỏ 1g CH3COONa khan cùng với 2g vôi tôi xút (CaO +

b. Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25oC và có ánh sáng. Hỏi có thể thu

như hướng dẫn trong SGK

NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm có lắp ống dẫn khí ( giống như

được mấy dẫn xuất monoclo của A? Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn

* Dự kiến khó khăn của HS: HS

hình 5.2) . Đun nóng từ từ, sau đó đun nóng mạnh phần ống nghiệm có

xuất nào thu được nhiều hơn ?

không biết cách giải thích GV

chứa hỗn hợp phản ứng đồng thời lần lượt làm các thao tác :

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy

hướng dẫn và lưu ý: Nên chuẩn

a. Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch KMnO4 1% .

qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng

bị sẵn vôi tôi xút và CH3COONa

b. Đưa đầu ống dẫn khí sục vào nước brom .

bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là:

khan Tán nhỏ vôi sống ( không

c. Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống dẫn khí .

A. C2H6O. B. CH2O.

dùng bột vôi có sẵn ) rồi trộn

Đưa một mẫu sứ trắng chạm vào ngọn lửa của metan

nhanh với xút hạt theo tỉ lệ 1,5:1

- Hiện tượng:

C. C2H4O.

D. CH2O2.

sau đó trộn nhanh CH3COONa

a. Có khí thoát ra, không làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

khan với vôi tôi xút theo tỉ lệ 2:3

b. Có khí thoát ra, không làm mất màu dung dịch Brom

* Mục tiêu:

c. Có khi thoát ra, đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí cho ngọn lửa màu xanh và tỏa nhiệt mạnh.

- Giúp cho học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nâng cao và mở

- Giải thích: do xảy ra phản ứng:

rộng kiến thức cho học sinh. o

CaO,t CH3COONa + NaOH  → CH4 + Na2CO3.

CH4 + O2→ CO2 + 2H2O

- Khuyến khích, động viên học sinh tham gia để chia sẻ kết quả học tập qua đó học sinh khá, giỏi có điều kiện giúp đỡ học sinh yếu kém. - Lồng ghép GDMT: Có ý thức xử lí chất thải sau thí nghiệm.

* Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

-Thông qua các câu hỏi bài tập về nhà nhằm mục đích:

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh

Phương thức tổ chức hoạt động

- Sản phẩm: Phần trả lời

Giao bài tập cho cá nhân hoặc nhóm HS thực hiện các bài tập câu hỏi về nhà.

các bài tập, các tư liệu tìm

Học sinh đọc sách giáo khoa, liên hệ thực tế cuộc sống, tìm kiếm tư liệu trên

kiếm trên Internet .

mạng internet để trả lời các bài tập câu hỏi được giao.

- Kiểm tra, đánh giá: HS

GV có thể mời một số học sinh lên trình bày kết quả trong các tiết học tiếp theo.

báo cáo vào đầu giờ buổi

Học sinh góp ý bổ sung, giáo viên hoàn thiện câu trả lời.

học sau.

+ Kĩ thuật hoạt động: Sử dụng câu hỏi gắn liền với cuộc sống.

C. Từ phản ứng của cacbon với hiđro.

D. Từ khí mỏ dầu.

B. C5H12O.

C. C4H10O2.

Chuyên đề Hiđrocacbon không no gồm các nội dung chủ yếu sau: Khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm cấu tạo; tính chất vật lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế. Ở đây tên chuyên đề tuy trùng với tên bài trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS

I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ: 1. Mục tiêu chung Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực

Câu 2: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là:

A. C4H10O.

Giới thiệu chung chuyên đề:

- Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 7 tiết (tiết 42 – tiết 48)

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây

B. Crackinh butan.

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo.

V. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.

Ngày soạn: 23/01/2020

giá kết quả hoạt động

D. C4H8O2.

tìm hiểu KHTN, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại. 2. Mục tiêu cụ thể a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân của anken, ankađien và ankin. - Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử, giải thích được tính chất vật lí chung của anken, ankađien, ankin (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) và tính chất hoá học của anken, ankađien liên hợp (phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Maccôp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá); tính chất hóa học của ankin (phản ứng cộng H2, Br2, HX; phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá). Viết được phương trình hóa học minh họa. - Các dạng bài tập: + Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp. + Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học. b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi để tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa học của anken, ankađien, ankin. c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức về tính chất cho các phản ứng điều chế anken, ankađien, ankin. - Vận dụng kiến thức để tìm cách bảo quản, sử dụng hợp lý một số hóa chất có liên quan đến anken, ankađien,ankin, xử lý ô nhiễm môi trường và bảo vệ môi trường. d) Thái độ - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác. - Nhận thức được vai trò của hidrocacbon trong đời sống con người. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng các sản phẩm có anken, ankađien, ankin. . . - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh e) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực hợp tác; + Năng lực làm việc tự học; + Năng lực giải quyết vấn đề; + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; + Năng lực tổng hợp kiến thức; + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

thức đã học ở bài ankan và hidrocacbon không no ở lớp 9, HS có thể

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

nêu được định nghĩa, cách phân loại anken. Nếu HS gặp khó khăn ở

+ Công thức chung ankađien CnH 2n-2

2. Các kĩ thuật dạy học

phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại định nghĩa, phân loại, cách

(n ≥ 3)

- Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

gọi tên củaanken. Khi viết công thức chung của anken,dưới dạng

+Công thức chung ankin Cn H2n-2 (n ≥

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.

Cn H2n (n ≥ 2)

2)

- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

+ Khi viết công thức chung của ankađien,dưới dạng CnH 2n-2 (n ≥ 3)

b) Anken,ankađien,ankin, mạch hở:

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

HS cũng có thể gặp khó khăn về nêu cách gọi tên ankađien.Tuy

- Anken là hiđrocacbon không no

1. Giáo viên (GV)

nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và

mạch hở, trong phân tử có một liên

- Làm các slide trình chiếu, giáo án.

“cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất

kết đôi C=C.

- Máy tính, trình chiếu Powerpoint.

cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải

- Ankađien Hiđrocacbon mạch hở có

- Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm.

tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiếnthức.

hai

2. Học sinh (HS)

+ Khi viết công thức chung của ankin,dưới dạng CnH2n-2 (n ≥ 2) HS

- Ankin HC không no, mạch hở chứa

- Đọc bài và các tài liệu có liên quan đến kiến thức HIĐROCACBON không no

cũng có thể gặp khó khăn về nêu cách gọi tên ankađien.Tuy nhiên

1 liên kết ba C≡C trong phân tử.

- Hoàn thành nhiệm vụ của nhóm được giao.

đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái

c) Phân loại(SGK)

- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.

chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các

d) Danhpháp:

- Bút mực viết bảng.

câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu

- Danh pháp thông thường:

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiếnthức.

Anken: -ilen

Hoạt động 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để tiếp tục Ankin : gốc HC + axetilen

* Mục tiêu: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.

hoàn thành phiếu học tập số 1 và gọi tên anken,ankađien,ankin

- Danh pháp thay thế :

sau theo danh pháp thaythế:

Anken: -en

CH2=CH2;CH2=CH-CH=CH2; CH≡CH, CH≡ C-CH3

Ankin : - in Ankađien: -ađien

- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

2)

* Phương thức tổ chức HĐ

- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong

- Hoạt động nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho

- GV phân 4 nhóm học tập và giao nhiệm vụ: phát

phiếu học tập số 1.

nhau trong kết quả HĐ cánhân.

-Trong danh pháp thay thế, GV

phiếu học tập số 1

* Đánh giá kết quả hoạt động:

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm

lưu ý HS cách chọn mạch cacbon

- Chiếu hình ảnh một số dụng cụ bằng cao su, đèn xì

+ Nhận nhiệm vụ từ giáo viên: phiếu học tập số 1

khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình

chính và cách đánh số nguyên tử C

axetilen

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập, trao đổi thảo luận

bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ

ở mạch chính, bắt đầu từ nguyên tử

- Yêu cầu các nhóm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ

nhóm

được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm củamình).

C của có liên kết đôi hoặc liên kết

- Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh các nhóm

+ Báo cáo kết quả theo yêu cầu phiếu học tập

-Dự kiến một số khókhăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ

ba và C số1 từ phía gẩn liên kết

+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về cách gọi tên

đôi hoặc ba.

Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Chủ đề 1: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp anken,ankađien,ankin

anken,ankađien,ankin

Ví dụ:

* Mục tiêu:

CH ≡ CH- CH – CH3 3- metyl but- 1-

- Nêu được định nghĩa, cách phân loại, danh pháp của anken,ankađien,ankin

in. │

- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

CH3

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả

CH3-CH=CH-CH3 But-2-en

hoạt động - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở

CH2=C-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-

số2,3,4(Phụ lục).

để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu

+ Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm

họctậpsố2,3

báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu

,4vàgọitênmộtsốanken,ankađien,anki

đien (isopren) │ CH3

cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu

n

hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu

theoyêucầucủaGV:

ra,cácvấnđềnàysẽđượcgiảiquyếtởHĐhìnhthànhkiếnthứcvàHĐluyệntậ

1. Địnhnghĩa:

p.

a) Định nghĩa chung về

- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗtrợ:

anken,ankađien,ankin

+ Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến

+ Công thức chung anken: CnH 2n (n ≥

+ GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

- Đánh giá giá kết quả hoạtđộng: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợplí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi anken,ankađien,ankin ; viết được công thức chung của anken,ankađien,ankin và công thức chung của anken,ankađien,ankin Chủ đề 2: Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học anken, ankađien, ankin * Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất vật lí của anken,ankađien,ankin (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước); so sánh nhiệt độ sôi của anken,ankađien,ankin với nhiệt độ sôi của ancol có cùng phân tử khối; tính chất hóa học của anken, ankađien, ankin và các điều kiện xảy ra phản ứng. - Biết cách viết đồng phân cấu tạo của anken ankin ankađien Biết cách xác định chất nào có đồng phân hình học và viết các đồng phân đó Biết được phản ứng đặc trưng của HC không no là pư cộng Viết được các PTHH HC không no tác dụng clo brom Giải được các bài tập về pư cộng brom Biết được định nghĩa định nghĩa pư trùng hợp, điều kiện xảy ra phản ứng trùng hợp Viết được các PTHH trùng hợp các anken ankađien Biết được các HC không no dễ dàng bị oxi hóa do có liên kết pi kém bền Viết được PTHH oxi hóa anken ankin ankađien Giải được các bài tập đốt cháy anken ankin ankađien - Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS * Tìm hiểu tính chất vật lí: - HĐ cá nhân: Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử anken,ankađien,ankin, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏitheo sau: - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV lưu ý HS một số ý: Nhiệt độ sôi của anken,ankađien,ankin tăng theo chiều tăng của phân tử khối. * Tìm hiểu tính chất hóa học: - HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của anken,ankađien,ankin, kết hợp với các kiến thức đã học ở các bài GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học của các anken,ankađien,ankin và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập : phiếu học tập số 5,6,7,8 Tính chất hidrocacbon chung không no:cộng,trùng hợp,oxh GV: Làm Thí nghiệm 1 etilen với dung dịch Brom Tính chất riêng: Ank-1-in với ion kim loại nặng Ag+,Cu2+ GV: Làm Thí nghiệm 2 axetilen với dung dịch AgNO3/dd NH3 (nhiệt độ) - Hoạt động chung cảlớp: + GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của axit cacboxylic, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học anken,ankađien,ankin Phản ứng cộng H2 Giao nhiệm vụ cho học sinh:

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Nhận nhiệm vụ giáo viên giao - Dựa vào SGK, tài liệu trao đổi nhóm vể nội

+ Phát phiếu học tập số 6 + Yêu cấu học sinh trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập số 6 - Quan sát các nhóm hoạt động và giúp học sinh giải quyết những khó khăn. - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày sản phẩm - Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh và điều chỉnh, bổ sung hoàn thành nội dung hoạt động 6 Phản ứng cộng HX - Giao nhiệm vụ cho học sinh: + Phát phiếu học tập số 7 + Yêu cấu học sinh trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập số 7 - Quan sát các nhóm hoạt động và giúp học sinh giải quyết những khó khăn. - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày sản phẩm - Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh và điều chỉnh, bổ sung hoàn thành nội dung hoạt động 7 PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP - Giao nghiệm vụ cho học sinh: + Phát phiếu học tập số 8 + Yêu cấu học sinh trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập số 8 - Quan sát các nhóm hoạt động và giúp học sinh giải quyết những khó khăn. - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày sản phẩm - Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh và điều chỉnh, bổ sung hoàn thành nội dung hoạt động 8 PHẢN ỨNG OXI HÓA - Giao nghiệm vụ cho học sinh: + Phát phiếu học tập số 9 + Yêu cấu học sinh trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập số 9 - Quan sát các nhóm hoạt động và giúp học sinh giải quyết những khó khăn. - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày sản phẩm - Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh và điều chỉnh, bổ sung hoàn thành nội dung hoạt động 9

Phản ứng cộng H2 - Nhận nhiệm vụ giáo viên giao phiếu học tập số 6 - Dựa vào SGK, tài liệu trao đổi nhóm về phiếu học tập số 6, ghi sản phẩm ra bảng phụ. - Trình bày và trao đổi góp ý sản phẩm . Phản ứng cộng HX - Nhận nhiệm vụ giáo viên giao - Dựa vào SGK, tài liệu trao đổi nhóm vể nội dung phiếu học tập số 7, ghi sản phẩm ra bảng phụ. - Trình bày và trao đổi góp ý sản phẩm . PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP - Nhận nhiệm vụ giáo viên giao - Dựa vào SGK, tài liệu trao đổi nhóm vể nội dung phiếu học tập số 8, ghi sảnphẩmra bảngphụ. - Trình bày và trao đổi

dung sau.

góp ý sản phẩm .

- Trình bày và trao đổi

PHẢN ỨNG OXI HÓA

góp ý sản phẩm .

Học sinh: Cử đại diện nhóm trình bày nội dung

- Nhận nhiệm vụ giáo

chuẩn bị của nhóm trả lời

viên giao

phiếu số 9. Học sinh: Thảo luận.

- Dựa vào SGK, tài liệu Chủ đề 3: Tìm hiểu điều chế và ứng dụng

trao đổi nhóm vể nội dung của phiếu học tập:

*Mục tiêu

phiếu số 5,6,7,8 ghi sản

- Biết PP điều chế etilen. Axetilen trong PTN

phẩm ra bảng phụ.

- Biết được ứng dụng của các HC không no Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Giáo viên: Yêu cầu học sinh các nhóm nghiên cứu nội dung

Học sinh: Cử đại diện nhóm trình bày nội

phiếu học tập số 10. Gọi một nhóm lên trình bày nội dung

dung chuẩn bị của nhóm trả lời phiếu số 10.

theo yêu cầu của phiếu học tập số 10

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Giáo viên: Cho các nhóm khác đặt câu hỏi, thảo luận và bổ

Học sinh: Thảo luận.

sung nội dung trình bày của học sinh. Giáo viên: Nhận xét và kết luận lại nội dung bài học.

A. Phản ứng cộng Br2 vào anken đối xứng.

C. Phản ứng cộng HX vào anken đối xứng.

B. Phản ứng trùng hợp của anken.

D. Phản ứng cộng HX vào anken bất đối xứng.

9. Trong các chất sau đây: (1): Toluen; (2): etylbezen; (3):p–xylen (4): Stiren. Các chất là đồng đẳng của benzen

Hoạt động 3:LUYỆN TẬP

là:

* Mục tiêu:

A. (1); (4).

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế anken,ankađien,ankin

B. (1), (2), (3), (4).

C. (1), (2),(3).

10. Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả HĐ

A. 2.

B. 1.

C. 3.

- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu

CH2=CH– CH2– CH2– CH=CH2;

CH2=CH– CH=CH– CH2– CH3;

thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả

hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 11.

CH3– C(CH3)=CH– CH3;

CH C– CH2– CH2-CH3;

giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 11.

- Kiểm tra, đánh giá HĐ:

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời

+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá

giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ

nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát

sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải

hiện những khó khăn, vướng mắc của

bài tập.

HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

- GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối

+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài

tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ

trình bày/lời giải của HS về các câu

năng theo yêu cầu chương trình. Các câu hỏi cần mang tính định

hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2, GV

hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập

tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra

mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm,

chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa

Khí đi ra khỏi dung dịch là:

tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.

kiến thức.

A. Axetilen.

V. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

C. 3.

D. 4.

B. 2-metylbut-3-en. C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-2-en. B. CH2 = CH – CH = CH2. 2

C. CH2 = CH2.D. CH3 – CH=C=CH2.

2

B. CnH2n-2.

C. CnH2n+2.

D. CnH2n.

B. C2H6.

C. C2H2.

D. CH4.

5. Eten hay etilen có CTPT là 6. Khi vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl phản ứng thế vào vòng sẽ…(1)…và ưu tiên xảy ra ở vị trí …(2)…. Từ thích hợp còn thiếu ở câu trên là:

A. (1): dễ dàng hơn, (2): ortho và para.

B. (1): dễ dàng hơn, (2): meta.

C. (1): khó khăn hơn, (2): ortho và para.

D. (1): khó khăn hơn, (2): meta.

7. Cho một vài tính chất sau?

a) Tương đối dễ tham gia phản ứng thế; (c) Bền vững với các chất oxi hoá;

(b) Dễ tham gia phản ứng cộng (d) Có mùi thơm dễ chịu, không độc

Những tính chất thuộc về tính thơm của aren là: A. (a), (b), (c), (d).

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

12. Cho các chất sau: etilen (1); axetilen (2); etan (3); buta-1,3-đien (4); stiren (5); benzene (6); Các chất làm mất màu dung dịch thuốc tím là:

A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (2), (4), (5).

C. (2), (3), (4), (5).

D. (3), (4), (5), (6).

13. Dẫn từ từ khí A gồm metan, axetilen, etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy màu của dung dịch nhạt dần.

B. Etilen.

C. Metan.

D. Hỗn hợp metan và

axetilen. C. Pent-1-en.

D. Pent-2-en.

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

B. (a), (c), (d).

với H2 (dư, xúc tác Ni, t⁰) cho cùng một sản phẩm là:

A. cis-but-2-en và but-1-en.

B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.

C. 2-metylbut-2-en và but-1-en.

D. 2-metylpropen, cis-but-2-en.

17. Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Mức độ vận dụng. 18. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hydrocacbon là

A. CH4 và C2H6.

B. C2H6 và C3H8.

C. C2H4 và C3H6.

D. C4H10 và C5H12.

19. Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,05và 0,1.

B. 0,1và 0,05.

C. 0,12 và 0,03.

D. 0,03 và0,12.

20. Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu

C. (a), (b), (c).

D. (a), (c).

8. Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

B. iso pentan.

15. Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao nhiêu

16. Cho các chất: 2-metylpropen ; but-1-en ; cis-but-2-en ; 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng

4. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon(X), thấy n H O = nCO . X có CTTQ là

A. C2H4.

CH3-CH=CH-CH3.

sản phẩm cộng?

3. Chỉ rõ monome dùng để điều chế cao su Buna?

A. CnH2n-6.

CH3 – C(CH3) = CH – CH2 – CH3;

Số chất cóđồng phân hình học là

A. pentan.

B. 2.

2. Anken X có công thức cấu tạo: CH3 – C(CH3)=CH – CH3. Tên của X là:

A. CH3 – CH=CH – CH3.

CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;

CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2;

14. Đề hiđrô hóa hiđrocacbon A thu được isopren. Tên gọi của A là:

Mức độ nhận biết. 1. Số đồng phân cấu tạo của C5H12 là

A. 3-metylbut-3-en.

D. 4.

11. Cho các chất sau:

- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có

A. 5.

D. (1), (2)

Mức độ thông hiểu.

được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C4H6.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

B. C4H4.

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

C. C2H2.

D. C3H4.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


21. Thực hiện phản ứng brom hóa aren (ankyl benzen) X trong (Fe, to) thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất trong đó brom chiếm 43,243% về khối lượng. Tên gọi của aren X là

A. toluen.

B. p-xilen.

C. o-xilen.

phân tử ? 2.Theo em, ankađien có thể chia làm mấy loại ? Mỗi loại lấy một ví dụ minh họa.

D. benzen.

3.Cách gọi tên anken,ankađien,ankin như thế nào?

22. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH)21M thấy có 10g kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 g. Lọc bỏ

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết

Câu 1. Điền thông tin vào bảng sau:

tủa là 39,7 g. CTPT của X là:

CH2=CH2 CH≡CH CH2=C=CH2 CTPT CT tổng quát Mạch Cacbon Số liên kết đôi , ba Thuộc loại ankan, anken, ankin, ankađien Câu 2. Định nghĩa thế nào là anken, ankin, ankađien? Lấy ví dụ minh hoạ? Câu 3. Liên kết đôi, ba gồm mấy liên kết xichma và pi? So sánh độ bền của các liên kết đơn, đôi, ba? Suy ra pư đặc trưng của anken, ankađien, ankin là pư gì? Câu 4. Thế nào là ankađien liên hợp? Lấy ví dụ minh hoạ?

A. C3H8.

B. C3H6.

C. C3H4.

D. C4H10.

23. Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2,các khí đo ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40gam nước Br2. Phần trăm thể tích mỗi anken là

A. 40% và 60%.

B. 50% và 50%.

C. 70% và 30%.

D. 65% và 35%.

24. Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 có dA/H2. Đem hỗn hợp A qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp B có dB/H2. Phản ứng có hiệu suất là

A. 20%.

B. 33,3%.

C. 66,7%.

D. 70%

Mức độ vận dụng cao. 25. Đốt cháy 4,4 gam hỗn hơp CH4,C2H4,C3H6,C4H10 cần a mol O2 thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a,

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

b lần lượt là

A. 0,5 và 0,3.

B. 0,6 và 0,3.

C. 0,5 và 0,8.

D. 0,5 và 0,4.

26. Dẫn V lít hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (đktc) đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng,thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3/NH3 thu được 12 g kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16gam

Câu 1.Đọc tên thông thường của CH2=CH2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . CH2 – CH=CH2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Br2, còn lại là khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,5gam H2O. Gía trị của V là

CH≡CH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

A. 11,2lit.

CH3– C≡CH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

B. 15,8 lit.

C. 8,96 lit.

D. 6,72 lit

CH2=C=CH2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

VI. PHỤ LỤC

Câu 2. Để đọc tên các HC không no ta tiến hành các bước sau: B1.Chọn mạch chính là mạch dài nhất, chứa liên kết bội

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Ủ chín một số trái cây bằng ethylene có ưu điểm là quá trình chín diễn ra nhanh (khoảng 2 - 4 ngày) và có độ

B2. Đánh số vị trí từ phía gần liên kết bội nhất, sao cho tổng chỉ số các nhánh là nhỏ nhất

chín đồng đều cao hơn rất nhiều so với các phương pháp ủ chín truyền thống khác (đất đèn, ủ lá xoan...)

B3. Đọc tên: vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + vị trí của liên kết bội + đuôi en hoặc in

Để ủ chín một số trái cây thì chỉ cần xử lý quả bằng cách cho chúng tiếp xúc với khí ethylene ở nồng độ 100-

Đọc tên các chất sau:

150 ppm trong thời gian 24 giờ, sau đó để ở điều kiện bình thường, sau đó quả sẽ tự chín trong vòng 2-4 ngày

CH3 – CH=C(CH3) – CH3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

như đã đề cập ở trên.

CH2=CH – C(CH3)=CH2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tuy nhiên, nhược điểm của việc sử dụng ethylene là vấn đề an toàn cháy nổ khi ở nồng độ cao trên 2,7%. Nếu

CH3 – CH≡C – CH(CH3) – CH3. . . . . . . . . . . . . . . . . .

sử dụng ethyelen trực tiếp từ các bình chứa khí thông thường mà không kiểm soát được nồng độ của nó thì sẽ gây nguy cơ cháy, nổ rất nguy hiểm.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

Giải thích tại sao etilen có tác dụng làm trái cây nhanh chín?

Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Nêu cách khắc phục tình trạng etilen cháy nổ?

Điều chế khí etilen từ ancol etylic rồi dẫn khí trên vào dd brom

Giải thích khí sử dụng trong hàn cắt kim loại?

Điều chế khíaxetilen từ canxi cacbua rồi dẫn khí trên vào dd brom

Thành phần,tính chất, ứng dụng mẫu cao su?

Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích Câu 2. Cho butadien và isopren tác dụng dd brom tỉ lệ 1:1 . viết PTHH xảy ra . Cho biết sản phẩm chính thu được ở -800C và 400C

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Đã được GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà)

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6

Cho các Hiđrocacbon sau : CH2=CH2;CH2=CH-CH=CH2; CH≡CH, CH≡ C-CH3

Trong pư cộng hidro cần . . . . và dùng chất xúc tác . . . . . .Nếu dùng chất xúc tác Pd, PbCO3 thì . . . . . . .

Trả lời các câu hỏi sau:

o

1.a) Những Hiđrocacbon trên thuộc loại nào?

Ni,t CH2=CH2 + H2 → ..................

b)Những loại Hiđrocacbon đó có tên gọi và công thức chung như thế nào?

Ni,t o

c)Các loại Hiđrocacbon trên có cấu tạo giống và khác nhau với ankan về mạch cacbon và loại liên kết trong

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

CH2–CH=CH2 + H2 → . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


A. (a), (b), (c), (d).

o

Ni,t CH≡CH + H2 → ..................

B. (a), (c), (d).

C. (a), (b), (c).

D. (a), (c).

9. Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?

Pd,t o

CH3 –C≡CH + H2  →. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ni,t o

CH2=CH – C(CH3)=CH2 + H2 → . . .. . . . . . . .

A. Phản ứng cộng Br2 vào anken đối xứng.

C. Phản ứng cộng HX vào anken đối xứng.

B. Phản ứng trùng hợp của anken.

D. Phản ứng cộng HX vào anken bất đối xứng.

10. Trong các chất sau đây: (1): Toluen; (2): etylbezen; (3):p–xylen (4): Stiren. Các chất là đồng đẳng của benzen là:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7

A. (1); (4).

Câu 1. Viết PTHH khi cho but-1-en, propen, but-2-en tác dụng HCl và H2O/xt H2SO4. Xác định sản phẩm chính

Mức độ thông hiểu.

Câu 2. Nêu nội dung qui tắc cộng Macopnhicop

11. Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

A. 2.

B. (1), (2), (3), (4).

B. 1.

C. (1), (2),(3).

C. 3.

D. (1), (2)

D. 4.

12. Cho các chất sau:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Câu 1.Định nghĩa pư trùng hợp?Điều kiện xảy ra pư? Câu 2. Viết PTHH của pư trùng hợp etilen, propilen, butadien, isopren. Đọc tên sản phẩm

CH2=CH– CH2– CH2– CH=CH2;

CH2=CH– CH=CH– CH2– CH3;

CH3– C(CH3)=CH– CH3;

CH

CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;

C– CH2– CH2-CH3;

CH3 – C(CH3) = CH – CH2 – CH3;

CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2;

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9

CH3-CH=CH-CH3.

Số chất cóđồng phân hình học là

Hãy tiến hành các các thí nghiệm sau

A. 4.

- Cho canxi cacbua tác dụng với nước dẫn khí vào dd KMnO4, đốt cháy khí

B. 1.

C. 2.

D. 3.

13. Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

- Đun nóng ancol etylic với axit sunfuric dẫn khí vào dd KMnO4 đốt cháy khí

A. 4.

Viết PTHH và giải thích

B. 2.

C. 3.

D. 1.

14. Cho các chất sau: etilen (1); axetilen (2); etan (3); buta-1,3-đien (4); stiren (5); benzene (6); Các chất làm mất màu dung dịch thuốc tím là:

A. (1), (2), (3), (4).

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 10 Câu 1. Viết các PTHH điều chế etilen, axetilen. Phản ứng nào dùng trong PTN, trong CN? Câu 2. Nêu một số ứng dụng của anken, ankin,ankađien

A. pentan.

D. 5.

2. Số đồng phân cấu tạo của C5H12 là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

3. Anken X có công thức cấu tạo: CH3 – C(CH3)=CH – CH3. Tên của X là:

A. 3-metylbut-3-en.

B. 2-metylbut-3-en.

C. 2-metylbut-2-en.

D. 3-metylbut-2-en.

4. Chỉ rõ monome dùng để điều chế cao su Buna?

A. CH3 – CH=CH – CH3.

B. CH2 = CH – CH = CH2.

C. CH2 = CH2.

D. CH3 – CH=C=CH2.

5. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon(X), thấy n H O = nCO . X có CTTQ là 2

A. CnH2n-6.

C. CnH2n+2.

D. CnH2n.

6. Eten hay etilen có CTPT là

A. C2H4.

B. C2H6.

C. C2H2.

C. Metan.

D. Hỗn hợp metan và axetilen.

B. iso pentan.

C. Pent-1-en.

D. Pent-2-en.

cộng?

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

18. Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:

A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.

D. A, B, C đều đúng.

19. Cho các chất: 2-metylpropen ; but-1-en ; cis-but-2-en ; 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t⁰) cho cùng một sản phẩm là:

2

B. CnH2n-2.

B. Etilen.

17. Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm

1. Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là

C. 3.

D. (3), (4), (5), (6).

khỏi dung dịch là:

A. Axetilen.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11

B. 4.

C. (2), (3), (4), (5).

16. Đề hiđrô hóa hiđrocacbon A thu được isopren. Tên gọi của A là:

Mức độ nhận biết. A. 2.

B. (1), (2), (4), (5).

15. Dẫn từ từ khí A gồm metan, axetilen, etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy màu của dung dịch nhạt dần. Khí đi ra

D. CH4.

7. Khi vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl phản ứng thế vào vòng sẽ…(1)…và ưu tiên xảy ra ở vị trí …(2)…. Từ thích hợp

A. cis-but-2-en và but-1-en.

B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.

C. 2-metylbut-2-en và but-1-en.

D. 2-metylpropen, cis-but-2-en.

20. Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là

A. 2.

còn thiếu ở câu trên là:

B. 3.

C. 4.

D. 1.

A. (1): dễ dàng hơn, (2): ortho và para.

B. (1): dễ dàng hơn, (2): meta.

Mức độ vận dụng.

C. (1): khó khăn hơn, (2): ortho và para.

D. (1): khó khăn hơn, (2): meta.

21. Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

8. Cho một vài tính chất sau?

a) Tương đối dễ tham gia phản ứng thế; (c) Bền vững với các chất oxi hoá;

A. 0,05và 0,1.

(b) Dễ tham gia phản ứng cộng (d) Có mùi thơm dễ chịu, không độc

Những tính chất thuộc về tính thơm của aren là:

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

B. 0,1và 0,05.

C. 0,12 và 0,03.

D. 0,03 và0,12.

22. Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


A. C4H6.

B. C4H4.

C. C2H2.

Tiết 48: Bài thực hành số 4:

D. C3H4.

23. Thực hiện phản ứng brom hóa aren (ankyl benzen) X trong (Fe, to) thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất trong đó brom chiếm 43,243% về khối lượng. Tên gọi của aren X là

A. toluen.

B. p-xilen.

C. o-xilen.

D. benzen.

24. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH)21M thấy có 10g kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 g. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc

ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN, AXETILEN I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ: 1. Mục tiêu chung Phát triển cho HS năng lực quan sát và kỹ thuật thực hành thí nghiệm, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học,

tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 g. CTPT của X là:

năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm.

A. C3H8.

2. Mục tiêu cụ thể

B. C3H6.

C. C3H4.

D. C4H10.

25. Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2,các khí đo ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40gam nước Br2. Phần trăm thể tích mỗi anken là

A. 40% và 60%.

B. 50% và 50%.

C. 70% và 30%.

D. 65% và 35%.

26. Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 có dA/H2. Đem hỗn hợp A qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp B có dB/H2. Phản ứng có hiệu suất là

A. 20%.

C. 66,7%.

D. 70%

27. Đốt cháy 4,4 gam hỗn hơp CH4,C2H4,C3H6,C4H10 cần a mol O2 thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần lượt là

B. 0,6 và 0,3.

C. 0,5 và 0,8.

D. 0,5 và 0,4.

28. Dẫn V lít hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (đktc) đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng,thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3/NH3 thu được 12 g kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16gam Br2, còn lại là khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,5gam H2O. Gía trị của V là

A. 11,2lit.

b) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: thông qua kiến thức, hình thành được các kĩ năng hóa học như: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.

B. 33,3%.

Mức độ vận dụng cao.

A. 0,5 và 0,3.

a) Nhận thức hóa học: Học sinh biết được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệmvề cách điều chế và thử tính chất của hợp chất etilen và axetilen.

B. 15,8 lit.

C. 8,96 lit.

D. 6,72 lit

- Viết tường trình thí nghiệm. c) Thái độ - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác và kỹ năng tiến hành thí nghiệm. - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh d) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực quan sát và kỹ thuật thực hành thí nghiệm . + Năng lực hoạt động nhóm của HS + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học: sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình,tranh ảnh,tư liệu,…),SGK; các thí nghiệm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên (GV) - Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, đèn cồn, nút cao su một lỗ đậy vừa miệng ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, ống dẫn khí hình chữ L, cốc thuỷ tinh 100 - 200ml, bộ giá thí nghiệm thực hành, kẹp hoá chất, giá để ống nghiệm 2 tầng. - Hóa chất: Ancol etylic khan, đá bọt, dung dịch axit H2SO4 đặc, dung dịch NaOH, canxi cacbua, dung dịch KMnO4 loãng, dung dịch AgNO3 trong NH3, nước cất, bông khô. 2. Học sinh (HS):ôn tập những kiến thức cũ có liên quan đến các thí nghiệm trong bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Thí nghiệm thực hành là hình thức thí nghiệm do học sinh tự làm khi hoàn thành kiến thức nhằm minh họa, ôn tập, củng cố, vận dụng kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo hóa học nên việc ý thức chấp hành nội quy phòng thực hành là vô cùng cần thiết . Mặt khác kết quả thực hành hóa học phụ thuộc chủ yếu vào sự chuẩn bị của giáo viên . Hoạt động này nhằm kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và những yêu cầu đặt ra cho HS khi thực hành . Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS Nội dung hoạt động: HS nghiên cứu trước SGK để biết các công việc cần làm. Phương thức hoạt động: - Kiểm tra sĩ số, phân nhóm thực hành - GV nhắc nhở về nội quy phòng thí nghiệm, nêu mục tiêu của bài thực hành thí nghiệm và lưu ý một số vấn đề trước khi tiến hành thực hành. - HS nghiên cứu trước trong SGK trả lời các bước tiến hành. Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Dự kiến sản phẩm của HS:HS nêu được nội dung tiết thực hành, các thao tác cần chú ý (lắp ráp và sử dụng dụng cụ, hóa chất...) * Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động . GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua việc quan sát HS trả lời, bố trí HS trong nhóm khi thực hành, vở ghi chép

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen

trong nhóm khi thực hành, ghi chép vào vở .

* Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về cách điều chế etilen và nắm được tính khử của etilen.

Viết tường trình * Mục tiêu: - Học sinh trình bày được các bước tiến hành thí nghiệm

Nội dung, phương thức tổ

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

chức hoạt động học tập của HS

- HS mô tả được hiện tượng, kết quả quan sát - HS giải thích được nguyên nhân .

Nội dung hoạt động: thông qua

Dự kiến sản phẩm của HS:

thí nghiệm thực hành HS ôn

1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

tập, củng cố kiến thức

- Cách tiến hành:

Nội dung hoạt động: HS báo cáo kết quả, mục đích buổi

Sản phẩm dự kiến của HS: các bản tường

Phương thức tiến hành:Thực

+ Cho 2ml etanol vào ống nghiệm khô có ít đá bọt, thêm tiếp từng giọt

thực hành qua bản tường trình

trình đầy đủ các mục theo yêu cầu

hiện như hướng dẫn trong SGK

(4ml) dd H2SO4 đặc, lắc đều.

Phương thức tổ chức hoạt động- Các nhóm vệ sinh sạch sẽ

Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động :

* Dự kiến khó khăn của HS:

+ Cho bông tẩm NaOH đặc vào giữa ống nghiệm thông 2 đầu. Lắp dụng

các dụng cụ thí nghiệm, khu vực thực hành

GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS

Đun lúc đầu nhẹ quanh ống

cụ như hình 6.7 SGK.

- HS viết bản tường trình để báo cáo kết quả thực hành.

thông qua viết bản tường trình

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

nghiệm, sau đó đun tập trung ở + Đun nóng hh phản ứng.

Hoạt động 3:LUYỆN TẬP

phần phản ứng, đến khi hh

+ Đốt khí tạo ra ở đầu ống dẫn.

* Mục tiêu:

trong ống chuyển sang đen.

+ Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm chứa dd KMnO4. - Hiện tượng:

- HS vận dụng những vấn đề rút ra từ thí nghiệm thực hành để giải quyết các bài tập liên quan.

Trong hh sản phẩm còn có thêm CO2 và SO2, hơi H2O, nên

+ Khi đốt, khí sinh ra cháy với ngọn lửa xanh rất sáng.

phải có bông tẩm NaOH đặc để hấp thụ.

- Giáo dục và rèn luyện học sinh mối quan hệ lý thuyết và thực tiễn .

+ Dd KMnO4 nhạt màu dần, đồng thời có kết tủa đen xuất hiện.

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HS

- Giải thích: do xảy ra phản ứng: H2 SO 4 ,t o

C2H5OH  → C2H4 + H2O o

t C2H4 + O2  → 2CO2 + 2H2O + Q

3C2H4+2KMnO4+4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH * Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua việc quan sát HS trong nhóm khi thực hành, ghi chép vào vở . Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen. *Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về tính chất khử của axetilen khi cho chúng tác dụng với KMnO4 và AgNO3 trong dung dịch NH3. Nội dung, phương thức tổ chức

Sản phẩm dự kiến của HS:

hành để ôn tập củng cố kiến thức .

Các nhóm báo cáo kết quả

Phương thức hoạt động:

và ghi vào vở

- GV cho HS giải thêm một số bài tập

Kiểm tra đánh giá kết quả

- HS thảo luận nhóm và ghi vào vở học.

hoạt động:

BÀI TẬP LUYỆN TẬP

GV kiểm tra, đánh giá hoạt

Bài 1:Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt ba bình khí mất nhãn chứa:

động của HS thông qua kết

a.metan, etylen và cacbonic ?

quả báo cáo

b. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt ba bình khí mất nhãn chứa Bài 2: Dẫn 6,72 lít (đktc) hh gồm propan, etilen và axetilen đi qua dd Br2 dư, thấy còn 1,68 lít (đktc) khí không bị hấp thụ. Nếu cho 6,72 lít hh trên qua dd

Nội dung hoạt động: thông qua

Dự kiến sản phẩm của HS:

thí nghiệm thực hành HS ôn tập,

Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen.

củng cố kiến thức

- Cách tiến hành:

Phương thức tiến hành: Thực

+ Cho vài mẫu CaC2 vào ống nghiệm chứa sẵn 1 ml H2O. Đậy nhanh

hiện như hướng dẫn trong SGK

ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.

* Dự kiến khó khăn của HS: HS

+ Dẫn khí sinh ra qua dd thuốc tím và qua dd AgNO3/NH3.

không biết cách giải thích GV

- Hiện tượng:

hướng dẫn và lưu ý: Nút ống

+ Khí ở ống dẫn cháy với ngọn lửa rất sáng và tỏa nhiều nhiệt.

AgNO3 trong NH3 dư thì được 24,24 gam kết tủa. a. Viết ptpư xảy ra. b. Tính %(V) và %(m) của các chất trong hh đầu.

nghiệm thật nhanh để khí khỏi

+ Dd KMnO4 nhạt màu, dd AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa vàng.

thoát ra bên ngoài do phản ứng

- Giải thích:

điều chế axetilen xảy ra rất

+ Phản ứng điều chế axetilen: CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

nhanh.

+ Khi đốt khí axetilen cháy tỏa nhiệt và có ngọn lửa rất sáng. + C2H2 là hidrocacbon không no, không làm mất màu dd KMnO4 và là ank-1-in nên tạo kết tủa vàng. * GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua việc quan sát HS

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

giá kết quả hoạt động

Nội dung hoạt động: Thông qua các bài tập liên quan đến nội dung thực

metan, etylen và axetilen ?

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG * Mục tiêu: -Thông qua các câu hỏi bài tập về nhà nhằm mục đích: - Giúp cho học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nâng cao và mở rộng kiến thức cho học sinh. - Khuyến khích, động viên học sinh tham gia để chia sẻ kết quả học tập qua đó học sinh khá, giỏi có điều kiện giúp đỡ học sinh yếu kém. - Lồng ghép GDMT: Có ý thức xử lí chất thải sau thí nghiệm. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Phương thức tổ chức hoạt động

- Sản phẩm: Phần trả lời

Giao bài tập cho cá nhân hoặc nhóm HS thực hiện các bài tập câu hỏi về nhà.

các bài tập, các tư liệu tìm

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Học sinh đọc sách giáo khoa, liên hệ thực tế cuộc sống, tìm kiếm tư liệu trên

kiếm trên Internet .

mạng internet để trả lời các bài tập câu hỏi được giao.

- Kiểm tra, đánh giá: HS

GV có thể mời một số học sinh lên trình bày kết quả trong các tiết học tiếp theo.

báo cáo vào đầu giờ buổi

Học sinh góp ý bổ sung, giáo viên hoàn thiện câu trả lời.

học sau.

+ Kĩ thuật hoạt động: Sử dụng câu hỏi gắn liền với cuộc sống.

Ngày soạn: 23/01/2020

Tiết 49: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ 5 + 6 I – Mục tiêu đề kiểm tra: 1. Kiến thức: a/ Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankan, anken, ankadien, ankin. b/ Tính chất vật lý, ứng dụng, điều chế của ankan, anken, ankadien, ankin.

V. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ

c/ Tính chất hóa học của ankan, anken, ankadien, ankin.

Câu 1: Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được bằng A. 11,625 gam.

B. 23,25 gam.

C. 23,25 gam.

D. 31 gam.

Câu 2: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là : A. 2,240.

B. 2,688.

D. 1,344.

(đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là B. 4,8 gam.

a/ Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan b/ Cách nhận biết các hợp chất hữu cơ c/ Viết phương trình phản ứng

C. 4,480.

Câu 3: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lít khí A. 9,6 gam.

d/ Nhận biết hợp chất hữu cơ 2. Kĩ năng:

d/ Tính toán hóa hữu cơ 3. Thái độ: a/ Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.

C.4,6 gam.

D. 12 gam.

Câu 4: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua

b/ Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. II – Hình thức đề kiểm tra:Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (60%) và TNTL (40%)

bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn

III – Ma trận đề kiểm tra

hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

A. 19,2 gam.

1. Chuẩn bị của giáo viên: đề kiểm tra và đáp án. 4 đề trắc nghiệm và tự luận khác nhau. (kèm theo)

B. 1,92 gam.

C. 3,84 gam.

D. 38,4 gam.

2. Chuẩn bị của học sinh: nội dung kiến thức chuyên đề 5 và chuyên đề 6. V. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tình hình lớp: điểm danh hs trong lớp. 2. Đề kiểm tra ( kèm theo) 3. Đáp án và biểu điểm (kèm theo) VI. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG LỚP

GIỎI SL

KHÁ %

SL

TRUNG BÌNH %

SL

YẾU

%

SL

KÉM %

SL

%

11A4 11A6

Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức

Nhận biết TN

TL

Thông hiểu TN

TL

Vận dụng TN

TL

Vận dụng ở mức cao hơn TN

Cộng

TL

1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankan, anken, ankadien, ankin 2. Tính chất vật lý, ứng dụng, điều chế: ankan,

Chuyên đề 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Ngày soạn: 25/03/2020

anken, ankadien, ankin

Chuyên đề 7: HIDROCACBON THƠM. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

3.Tính chất hóa học của

Giới thiệu chung chuyên đề:

ankan

- Chuyên đề gồm các nội dung: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của benzen và

4. Tính chất hóa học của

đồng đẳng, một số hidrocacbon thơm khác: stiren. Sau đó hệ thống hóa các hợp chất hidrocacbon.

anken, ankadien

- Bài giảng được thiết kế theo hướng: Giáo viên là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn học

5. Tính chất hóa học của

sinh thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên chuyển giao một cách chủ động, tích cực. Giáo viên theo dõi quá

ankin

trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp học sinh giải

6. Bài tập tổng hợp

quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho học sinh.

Tổng số câu

Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 5 tiết (tiết 50, 51, 52, 53, 54)

Tổng số điểm

I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ: 1. Mục tiêu chung Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tìm hiểu KHTN, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại. 2. Mục tiêu cụ thể a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: - HS nêu được: Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp; tính chất vật lí : quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi; tính chất hoá học: phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng benzen, phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh của các chất trong dãy đồng đẳng benzen và một số hidrocacbon thơm khác; mối quan hệ giữa các hidrocacbon với nhau. - HS viết được công thức cấu tạo của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng; viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của benzen; vận dụng quy tắc thế để dự đoán sản phẩm phản ứng, xác định công thức phân tử; tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về khối lượng của chất trong hỗn hợp; viết pứhh chuyển hóa giữa các hidrocacbon và nhận biết. b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi để tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa học của các hidrocacbon thơm và nhận biết được các hidrocacbon. c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: thông qua kiến thức, kĩ năng hóa học đã học để vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến ứng dụng của các hidrocacbon. d) Thái độ Phát huy khả năng tư duy; rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc; xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. e) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực hợp tác; + Năng lực làm việc tự học; + Năng lực giải quyết vấn đề; + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; + Năng lực tổng hợp kiến thức; + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu,…), SGK.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 7: HIDROCACBON THƠM. HỆ THỐNG HÓA CÁC HIDROCACBONGiáo

án Hóa học 11 chuẩn


- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

các cặp có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). Từ kết quả hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 2. GV giúp HS chuẩn hóa lại kiến thức về hidrocacbon thơm và CTTQ của dãy đồng đẳng của benzen, cách viết đồng phân hidrocacbon thơm

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Máy tính, trình chiếu Powerpoint. - Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm. 2. Học sinh (HS) - Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS - Nội dung HĐ: Tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lý của benzen và đồng đẳng của benzen Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm,đánh giá kết quả HĐ

- GV tổ chức cho các nhóm học sinh hoàn thành phiếu học

HS hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập 1

tập 1

* Đánh giá:

Các nhóm HS: quan sát, nêu hiện tượng xảy ra? Giải thích ?

+Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ

HS trả lời, từ các thông tin HS trả lời. GV gợi ý để HS hoàn

nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp

thành vào phiếu học tập

thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí

- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:

+Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ

+ Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với

sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã

kiến thức đã học. HS có thể hoàn thành các phiếu học tập

có được những kiến thức nào, những kiến

Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý để học

thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ

sinh hoàn thành phiếu học tập

tiếp theo.

Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Chủ đề 1: Định nghĩa, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của Benzen và đồng đẳng, một số hidrocacbon thơm khác.

CH

- Nêu được CTTQ của dãy đồng đẳng của benzen, cách xác đinh đồng phân, danh pháp, cấu tạo của benzen và đồng đẳng của benzen, stiren. - Nêu được trạng thái, màu sắc, mùi vị, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan của các hidrocacbon thơm Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

hoạt động học tập của HS

Hidrocacbon thơm là những hidrocacbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzen Phân loại : Hidrocacbon thơm 1 vòng benzen trong phân tử Hidrocacbon thơm nhiều vòng bên trong phân tử I. ĐỒNG ĐẲNG ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP , CẤU TẠO 1. Cấu tạo của benzen hay

CH2

-CTCT: C6H5–CH= CH2 hoặc 2. Dãy đồng đẳng của benzen CTPT

CTCT

C6H6 CH3

C7H8 ….. …… CT chung: CnH2n – 6 ( n ≥ 6) 3. Đồng phân danh pháp: Bảng 1 ở phụ lục I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Các hidrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, chúng có nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối - Các hidrocacbon thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước và nhẹ hơn trước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ - Stiren là chất lỏng không màu, không tan trong nước, sôi ở 1460C, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. * Đánh giá: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất vật lý của hidrocacbon thơm

Chủ đề 2: Tính chất hóa học Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác. * Mục tiêu: - HS hiểu đặc điểm cấu tạo của stiren, benzen và đồng đẳng và từ đó suy ra tính chất hóa học của chúng - Nêu được tính chất hóa học cơ bản của stiren, benzen và đồng đẳng. Viết PTHH minh họa - Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực suy luận từ cấu tạo đến tính chất hóa học Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

* Mục tiêu:

- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để hoàn thành phiếu học tập số 2 - HĐ cặp đôi: GV cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời

-HĐ nhóm: GV cho các nhóm HS quan sát hình ảnh của một số chất có chứa hidrocacbon thơm trong phiếu học tập số 3 -HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. -Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS:

* Cấu tạo stiren. - CTPT: C8H8

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

1. Tìm hiểu tính chất hóa học chung của benzen và đồng đẳng - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo của benzen và đồng đẳng từ đó dự đoán tính chất hóa học chung của chúng. GV gọi 1 HS phát biểu, HS khác nhận xét bổ sung - GV phân tích tích đặcđiểm cấutạo của benzen và đồngđẳng + Benzen có mạch vòng và hệ liên kết π liên hợp khép kín, vì vậy nhân benzen khá bền. + Các hiđrocacbon thơm có hai trung tâm phản ứng là: nhân benzen và mạch nhánh + Khả năng phản ứng của ankylbenzen là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa 2. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen - Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 4

HS nắm được phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen


nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 3. - Hoạt động chung cả lớp: GV mời các nhóm treo kết quả lên bảng, GV yêu cầu nhóm có kết quả yếu hơn trình bày, sau đó GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV giúp học sinh chuẩn hóa, bổ sung thêm kiến thức: trong phản ứng của toluen với brom có xúc tác bột Fe sẽ thu được hỗn hợp sản phảm thế brom chủ yếu và vị trí ortho và para so với nhóm metyl. - Hoạt động chung cả lớp: GV làm thí nghiệm benzen và toluen tác dụng với axit nitric. GV yêu cầu HS cả lớp quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng. GV mời 1 học sinh phát biểu, học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức. - Hoạt động chung cả lớp: GV đặt câu hỏi: Các em hãy so sánh khả năng tham gia phản ứng thế H của vòng benzen giữa benzen và ankylbenzen? Cho biết sản phẩm chính trong phản ứng thế H của vòng benzen ở ankylbezn? GV mời 1 HS phát biểu. HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức cho HS

quy tắc thế vào vòng benzen của các ankylbenzen Quy tắc thế: + Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl. + Nếu trong vòng benzen đã có sẵn các nhóm thế loại I ( các nhóm ankyl, -OH, - NH2, F, Cl, Br, I....) thì nhóm này sẽ định hướng cho nhóm thế mới vào vị trí ortho và para. + Nếu trong nhân benzen đã có sẵn một nhóm thế loại II (-NO2, COOH, - CN, -COOR...) thì nhóm này sẽ định hướng cho nhóm thế mới vào vị trí meta trong nhân benzen. Tính chất hóa học 1. Phản ứng thế a. Thế ở nguyên tử hidro của vòng benzen * Phản ứng với Halogen

Br + Br2

Boät saét

+ HBr

brombenzen

benzen Với toluen

CH3 Br (41%)

CH3 +Br2 , Fe - HBr

2-bromtoluen (o - bromtoluen) CH3

Toluen

(59%) Br 4-bromtoluen (p - bromtoluen)

**Phản ứng với axit nitric NO2 + HNO3(ñaëc)

H2SO4 ñaëc

+ H2 O

nitrobenzen

benzen

Đối với toluen: CH3

CH3

H 2 S O 4 ñ aëc H N O 3 ña ëc - H 2O

to lu e n

NO2

2- nitro to lue n (o - n itrro tâ lue n ) (5 8 % ) CH3

NO2 2 - n itro tolu en (o - nitrro ât lu en ) (4 2 % )

3. Phản ứng thế nguyên tử H của mạch nhánh - Hoạt động chung cả lớp: GV Hướng dẫn cho HS: phản ứng này xảy ra ở nhóm ankyl của các ankylbenzen tương tự ankan. GV mời 1 HS viết phương trình phản ứng của toluen với brom trong điều kiện có ánh sáng hoặc nhiệt độ. Các HS

b. Thế ở nguyên tử hidro ở mạch nhánh

khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức cho HS. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS còn lúng túng khi viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm toluen tác dụng với brom. Khi đó GV có thể Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK. 4. Phản ứng cộng - Hoạt động nhóm theo bàn: Từ cấu tạo của benzen, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm phân tích khả năng cộng của nhân thơm. GV mời đại diện một nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức: nhân thơm có 3 liên kết tạo thành vòng liên kết π liên hợp khép kín bền tuy nhiên cũng có thể tham gia phản ứng cộng H2, Cl2 trong điều kiện thích hợp. - Họat động chung cả lớp: GV: phản ứng cộng vào liên kết đôi trong vòng benzen tương tự phản ứng cộng vào liên kết đôi của anken. GV yêu cầu HS suy nghĩ viết phương trình phản ứng cộng H2 và Cl2. GV mời 1 HS lên bảng viết phương trình phản ứng. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức. Ngoài ra, GV giới thiệu thêm: Sản phẩm của phản ứng cộng Cl2 vào benzen là hexacloran là chất bột màu trắng, trước đây dùng làm thuốc trừ sâu (6.6.6). Tuy nhiên, do độc tính cao và phân hủy chậm nên ngày nay không được sử dụng nữa. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể quên điều kiện phản ứng khi viết phản ứng cộng H2 và Cl2. GV có thể Hướng dẫn cho HS

0

t

CH3 + Br2

CH2Br + HBr

benzylbromua

- Sản phẩm: HS hiểu được phản ứng cộng của benzen, viết được phương trình phản ứng minh họa. 2. Phản ứng cộng a) Cộng hidro 0

+ 3H2 benzen

t , Ni xiclohexan

b) Cộng clo Cl

+ Cl2

aùnh saùng

Cl

Cl

Cl Cl

Cl

hexacloran Hay (666)

5. Phản ứng oxi hóa - Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các - Sản phẩm: HS nắm được phản ứng oxi hóa nhóm tiến hành hoàn thành phiếu học tập số 4. không hoàn toàn, viết được phương trình - Hoạt động chung cả lớp: GV mời các nhóm treo kết quả lên hóa học minh họa. Phân biệt được benzen bảng, GV yêu cầu nhóm có kết quả yếu hơn trình bày, sau đó và ankylbenzen bằng phương pháp hóa GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV giúp học sinh học. Viết được phương trình tổng quát của chuẩn hóa, bổ sung thêm kiến thức: để phân biệt benzen và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. ankylbenzen thì sử dụng dung dịch KMnO4/t0 3. Phản ứng oxi hóa. - Hoạt động chung cả lớp: GV làm thí nghiệm đốt cháy a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. t0 benzen, yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, so sánh với CH 3 + 2K MnO 4 COOK + 2M nO 2 + hiện tượng đốt cháy các hiđrocacbon đã học viết phương Caùc h thuyû Kali benzoat trình phản ứng minh họa. GV mời 1 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức, giải thích thêm cho HS: So với các hiđrocacbon khác thì b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn 3 n -3 t0 benzen cháy cho nhiều khói đen do trong benzen tỉ lệ nH/nC → nCO2 + (n-3) CnH2n -6 + O2  thấp nên phản ứng cháy diễn ra chưa được hoàn toàn. 2 - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp H 2O hỗ trợ: HS còn lúng túng khi viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm toluen tác dụng với dung dịch KMnO4. Khi đó GV có thể Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK. 6. Tính chất hóa học của Stiren - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu HS nêu đặc điểm cấu tạo của stien từ đó dự đoán tính

- Sản phẩm: HS nêu được tính chất hóa học của stiren và viết được phương trình phản ứng minh họa.


chất hóa học của stiren. GV mời 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức: stiren có vòng benzen nên tính chất hóa học giống benzen. Ngoài ra, stiren còn có một liên kết đôi ở nhánh nên có tính chất giống anken: phản ứng cộng halogen vào liên kết đôi, cộng HX vào liên kết đôi, làm mất màu dung dịch KMnO4, phản ứng trùng hợp. - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của stiren với dung dịch brom, hiđro, phản ứng trùng hợp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức.

Stiren có cả tính chất giống anken và tính chất benzen. a) Phản ứng với dung dịch brom. C6H 5-CH=CH2 + Br2

C6H5 CH CH2 Br

Br

b) Phản ứng với hidro. CH

CH 2 +

CH 2 CH 3

H2

CH 2 CH 3

+ 3H 2

t 0,xt,p

t 0,xt,p

c) Phản ứng trùng hợp. CH

CH 2

CH

CH 2

t 0,xt,p

n

pol istirren

n

Chú ý: stiren còn có khả năng phản ứng với: HX, dung dịch KMnO4, thế nguyên tử H của ở vòng benzen tuy nhiên phản ứng khó khăn hơn nhiều. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí để thí nghiệm thành công. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá sản phẩm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Chủ đề 3: Hệ thống hóa về hidrocacbon

Bước 1: Củng cố kiến thức về cấu tạo và tính chất vật lí - HS hoàn thành phiếu học tập số 5. Bước 2: Củng cố kiến thức về tính chất hóa học - Yêu cầu HS hoạt động theo 4 nhóm tìm hiểu các tính chất hóa học của các hiđrocacbon của PHT 6. + Nhóm 1: Phản ứng thế, phản ứng tách. + Nhóm 2: Phản ứng cộng. + Nhóm 3: Phản ứng trùng hợp. + Nhóm 4: Phản ứng oxi hóa.

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập 5. Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.

thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với tiết học tiếp theo của bài học. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả HĐ

- GV hướng dẫn HS dựa vào các nguồn tài liệu tham khảo (thư viện, internet…) để tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau: Nêu các ứng dụng của benzen, stirentrong thực tế? V. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Mức độ nhận biết. 1. Cho các công thức: H

(1)

(2)

(3)

A. (1) và (2).

B. (1) và (3).

C. (2) và (3).

D. (1); (2) và (3).

B. CnH2n-6; n ≥ 3.

C. CnH2n-6; n ≥ 6.

D. CnH2n-6; n ≥ 6.

B. metyletylbenzen.

C. p-etylmetylbenzen. D. p-metyletylbenzen.

2. Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là: A. CnH2n+6; n ≥ 6. 3. CH3C6H2C2H5 có tên gọi là:

A. etylmetylbenzen.

4. Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:

A. phenyl và benzyl.

B. vinyl và anlyl.

C. anlyl và Vinyl.

D. benzyl và phenyl.

Mức độ thông hiểu. 5. Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen?

A. vị trí 1, 2 gọi là ortho.

B. vị trí 1,4 gọi là para. C. vị trí 1,3 gọi là meta. D. vị trí 1,5 gọi là ortho.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

7. Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy -X là những nhóm

* Mục tiêu:

thế nào?

- Củng cố, khắc sâu kiến thức trong bài - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực suy luận tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

B1: Hoạt động nhóm GV chia lớp thành 4 đội chơi tham gia trò chơi:Ai nhanh hơn

* Mục tiêu: Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề

6. Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen?

Hoạt động 3:LUYỆN TẬP

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

đúng của 10 câu hỏi nhanh. Phần hoạt động chung cả lớp: làm 3 bài tập 5,7,9 tr160/SGK - Kiểm tra, đánh giá: + Thông qua quan sát quá trình hợp tác của các HS trong các đội, quá trình hoạt động của học sinh, kịp thời phát hiện khó khăn của HS để có giải pháp hỗ trợ. + Thông qua sản phẩm học tập: Độ chính xác của các câu trả lời. Khả năng chia sẻ, thảo luận, động viên tinh thần học tập cho nhau giữa các đội.

Cấu tạo nào là của benzen?

*Mục tiêu: Thông qua hệ thống hoá các loại hiđrôcacbon, nắm được mối quan hệ giữa các hiđrôcacbon với nhau. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HS

- Luật chơi như sau: + Trên màn hình sẽ xuất hiện 10 câu hỏi trắc nghiệm liên tiếp nhau, các đội chơi chọn đáp án đúng nhất và ghi kết quả vào bảng phụ. + Sau thời gian 30 giây, các đội cùng giơ bảng kết quả. + Đội chiến thắng là đội có số câu trả lời đúng nhiều nhất. + Trường hợp có hơn 1 đội có kết quả giống nhau thì sẽ tìm đội chiến thắng bằng 1 câu hỏi phụ và các đội giơ tay giành quyền trả lời. + Phần thưởng giành cho đội chiến thắng là một hộp quà bí mật. B2: Hoạt động chung cả lớp GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập 5,7,11 tr160/SGK. GV mời 3 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn HS yêu hơn dưới lớp, nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: Phần hoạt động nhóm: Là bảng đáp án

A. -CnH2n+1, -OH, -NH2.

B. -OCH3, -NH2, -NO2.C. -CH3, -NH2, -COOH. D. -NO2, -COOH, -SO3H.

8. Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất cloA. Vậy A là:

A. C6H5Cl.

B. p-C6H4Cl2.

C. C6H6Cl6.

D. m-C6H4Cl2.

C. o-ClC6H4CH3.

D. B và C đều đúng.

9. 1 mol Toluen + 1 mol Cl2  → A. A là: as

A. C6H5CH2Cl. Mức độ vận dụng.

B. p-ClC6H4CH3.


A. dd AgNO3/NH3.

B. dd Brom.

C. dd KMnO4.

D. dd HCl.

11. Hỗn hợp C6H6 và Cl2 có tỉ lệ mol 1: 1,5. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì? bao nhiêu mol?

A. 1 mol C6H5Cl; 1 mol HCl; 1 mol C6H4Cl2.

B. 1,5 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5mol C6H4Cl2.

C. 1 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2.

D. 0,5 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2.

12. A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:

A. 4 mol H2; 1 mol brom.B. 3 mol H2; 1 mol brom.C. 3 mol H2; 3 mol brom.D. 4 mol H2; 4 mol brom. Mức độ vận dụng cao. 13. a. Đốt cháy hoàn toàn m gam A (CxHy), thu được m gam H2O. Công thức nguyên của A là:

A. (CH)n.

B. (C2H3)n.

C. (C3H4)n.

D. (C4H7)n.

CH3 CH

CTCT

C2H5

CH2

1

CH3

CH3

CH3

1

CH3 2

1

2 3

4 CH3

CH3

2 3

Tên thông thường Tên thay thế (tên hệ thống) Chú ý đối với tên hệ thống: Nếu vòng benzen có nhiều nhánh ( thế) phải đánh số vị trí các nhóm thế sao cho tổng số vị trí các nhóm thế là nhỏ nhất . Các nhóm thế đọc theo thứ tự A, B, C của chữ cái đầu gốc ankyl. ( SGK trang 152).

b.Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam A (CxHy) tạo ra 0,9 gam H2O. Công thức nguyên của A là: A. (CH)n.

B. (C2H3)n.

C. (C3H4)n.

D. (C4H7)n. KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

14. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75: 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X?

Cho bảng gọi tên các hidrocacbon thơm sau. Nêu quy tắc đọc tên thông thường và tên thay thế của các hidrocacbon thơm đó.

CTPT

C8H8

CTCT

CH

C6H6

C7H8

A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng. B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. C. X có thể trùng hợp thành PS.

D. X tan tốt trong nước.

C8H10

CH3

C2H5

1

CH3

CH2

CH3

CH3

CH3 2

1

1

2 3

4 CH3

CH3

15. Đốt cháy hết 2,295gam 2 đồngđẳng của benzen A,B thu được 2,025 gam H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 250 Tên thông

ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối.Giá trị của m và thành phần của muối

A. 16,195 (2 muối).

B. 16,195 (Na2CO3).

C. 7,98 (NaHCO3).

D. 10,6 (Na2CO3).

16. A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2: 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn

thường

Stiren

benzen

Toluen

Tên thay thế vinylbenzen benzen metylbenzen

Etylbenzen

2 3

ortho–xilen (o-xilen)

meta – xilen (m-xilen)

para –xilen (p-xilen)

1,2-đimetylbenzen (o-đimetylbenzen)

1,3-đimetylbenzen (m-đimetylbenzen)

1,4-đimetylbenzen (p-đimetylbenzen)

toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.

a. Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 21,2 gam.

B. Tăng 40 gam.

C. Giảm 18,8 gam.

D. Giảm 21,2 gam.

C. giảm 18,8 gam.

D. giảm 21,2 gam.

b. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 21,2 gam.

B. tăng 40 gam.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Thí nghiệm

Hiện tượng

VI. PHỤ LỤC

Benzen + brom Benzen + brom có xúc tác bột Fe

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Tại sao căn phòng mới sơn lại có mùi khó chịu? Làm thế nào để loại bỏ mùi sơn khó chịu này

Toluen + brom có xác tác bột Fe

Phương trình phản ứng

2. Những viên băng phiến trong tủ quần áo đã biến đi đâu? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Benzen

3. Nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ sau và cho biết thế nào là hidrocacbon thơm. Phân loại hidrocacbon thơm CH3

C2H5

4. Cho các hidrocacbon thơm sau: Em hãy phân tích và đưa ra CTTQ của dãy đồng đẳng của benzen C6H6, C7H8, C8H10, C9H12 , C10H14 5. Viết các đồng phân hidrocacbon thơm của các chất có CTPT sau:C6H6, C7H8, C8H10 và cho biết các loại đồng phân hidrocacbon thơm

Phương trình phản ứng

Tác dụng với dd KMnO4 khi đun nóng

Phương trình phản ứng

Hiện tượng

ANKAN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Cho bảng gọi tên các hidrocacbon thơm sau. Nêu quy tắc đọc tên thông thường và tên thay thế của các hidrocacbon thơm đó. CTPT

C8H8

C6H6

C7H8

C8H10

1. CTPT 2. Đặc điểm cấu tạo 3. Đồng phân 4. Lí tính

Toluen

Hiện tượng

Tác dụng với dd KMnO4 ở điều kiện thường

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 ANKEN ANKADIEN

ANKIN

ANKYLBENZEN


Đáp án

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 ANKAN

ANKEN

ANKADIEN

ANKIN

ANKYLBENZEN

1. CTPT

CnH2n+2 (n ≥ 1)

CnH2n (n ≥ 2)

CnH2n – 2 (n ≥ 3)

CnH2n - 2 (n ≥ 2)

CnH2n - 6 (n ≥ 6)

2.Đặcđiểm cấu tạo

- Chỉ có liên kết đơn.

- Có 1 liên kết đôi C=C.

- Có 2 liên kết đôi C=C.

- Có một liên kết ba C≡C.

- Có vòng benzen.

3. Đồng phân

- Mạch cacbon.

-Mạch cacbon. -Vị trí 2 liên kết đôi.

- Mạch cacbon. -Vị trí liên kết ba.

- Mạch cacbon. - Vị trí liên kết đôi - Hình học.

D

D

B

C

C

D

C

B

B

A

Câu 1: Cho các công thức: H

(1)

(2)

(3)

Cấu tạo nào là của benzen? - Mạch cacbon của nhánh ankyl - Vị trí tương đối của các nhóm ankyl.

A. (1) và (2).

B. (1) và (3).

C. (2) và (3).

D. (1); (2) và (3).

C. CnH2n-6; n ≥ 6.

D. CnH2n-6; n ≥ 6.

C. p-xilen.

D. 1,5-đimetylbenzen.

Câu 2: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:

A. CnH2n+6; n ≥ 6.

B. CnH2n-6; n ≥ 3. CH 3

- Ở điều kiện thường; từ C1 đến C4 là chất khí, C5 đến C17 là chất lỏng và còn lại là chất rắn. - Không màu. - Không tan trong nước. -Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần khi phân tử khối tăng.

4. Lí tính

Câu 3: Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì?

A. o-xilen.

CH 3

B. m-xilen.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

ANKEN

B. Benzen + H2 (Ni, p, to).

C. Benzen + Br2 (dd).

D. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).

Câu 5: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất cloA.Vậy A là:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 ANKAN

A. Benzen + Cl2 (as).

ANKADIEN

ANKIN

ANKYLBENZEN

Phản ứng thế

A. C6H5Cl. A. dd Br2.

Phản ứng tách

B. p-C6H4Cl2.

C. C6H6Cl6.

D. m-C6H4Cl2.

Câu 6: Stiren không phản ứng được với những chất nào sau đây?

B. không khí H2,Ni,to. C. dd KMnO4.

D. dd NaOH.

Câu 7: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:

Phản ứng cộng

A. Brom (dd).

Phản ứng trùng hợp

B. Br2 (Fe).

C. KMnO4 (dd).D. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd).

Câu 8: A (CxHy) là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy A tạo ra CO2 và H2O và mCO2: mH2O = 4,9: 1. Công thức phân tử

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng với KMnO4)

của A là:

A. C7H8.

B. C6H6.

C. C10H14.

D. C9H12.

C. vinyl benzen.

D. p-xilen.

Câu 9: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ

Phản ứng cháy

A. benzen.

B. metyl benzen.

Câu 10: Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là:

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 ANKEN ANKADIEN ANKIN

ANKAN Phản ứng thế

Phản ứng thế với halogen

A. Gây hại cho sức khỏe.

ANKYLBENZEN

Phản ứng thế bằng ion kim loại

Phản ứng thế halogen, nitro hóa

Phản ứng với H2, Cl2

Phản ứng Phản ứng tách đehiđro hóa, crackinh Phản ứng cộng

Phản ứng với halogen, HX,H2

Phản ứng với halogen, HX,H2

Phản ứng với halogen, HX, H2 theo 2 giai đoạn

Phản ứng trùng hợp

Phản ứng

Phản ứng

Phản ứng đime hóa, trime hóa

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn(pứ với KMnO4)

Phản ứng

Phản ứng

Phản ứng

Benzen: không làm mất màu Ankylbenzen: làm mất màu khi đun nóng

nCO2=nH2O

nCO2>nH2O

nCO2>nH2O

nCO2 > nH2O

nCO2<nH2O

Phản ứng cháy

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN TRÒ CHƠI AI NHANH HƠN

1

2

3

4

5

6

7

8

Chuyên đề 7: HIDROCACBON THƠM. HỆ THỐNG HÓA CÁC HIDROCACBONGiáo

9

10

án Hóa học 11 chuẩn

B. Không gây hại cho sức khỏe.

C. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.D. Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.


- Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

Ngày soạn: 08/4/2020

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giới thiệu chung chuyên đề: Chuyên đề ancol-phenol gồm hai chuyên đề ancol và phenol với các nội dung chủ yếu sau: Khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm cấu tạo; tính chất vất lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế. Ở đây chuyên đề ancol-phenol được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 6 tiết (tiết 55, 56, 57, 58, 59, 60) I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ:

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Máy tính, trình chiếu Powerpoint. - Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm. 2. Học sinh (HS) - Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. -Bút mực viết bảng.

1. Mục tiêu chung

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực

Hoạt động 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

tìm hiểu KHTN, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác

* Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của

theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại.

HS.

2. Mục tiêu cụ thể

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

- Phương thức tổ chức HĐ nhóm

- Sản phẩm: HS hoàn thành các câu hỏi

- Nắm được định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp của ancol, phenol.

+ Hãy cho biết thành phần của rượu trắng vẫn

- Đánh giá giá kết quả hoạt động:

được sử dụng hàng ngày? Cách phổ biến nhất

+ Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan

để tạo ra loại rượu này.

sát kĩ tất cả các nhóm

+ Bia, rượu có ảnh hưởng như thế nào đến đời

+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ

sống chúng ta.

sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có

- Giải thích được tính chất vật lí; tính chất hoá học của ancol (phản ứng của nhóm –OH (thế H, thế –OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton; Phản ứng cháy) và tính chất hoá học của phenol (Tác dụng với natri, natri hiđroxit, nước brom). Viết được phương trình hóa học minh họa. -Dạng bài tập: Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo, bài tập hiệu suất phản ứng este hóa, tính khối

được những kiến thức nào, những kiến thức nào

lượng phenol tham gia các phản ứng. Phân biệt ancol và phenol. b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan

GV hướng dẫn HS giải quyết các câu hỏi nêu

sát, tìm tòi để tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa học của ancol, phenol.

trên.

cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.

c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: thông qua kiến thức, kĩ năng hóa học đã học để vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến ứng dụng của ancol, phenol.

Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Vận dụng được kiến thức về tính chất cho các phản ứng điều chế ancol, phenol. - Trình bày được ứng dụng của ancol, phenol và giải thích được một số hiện tượng thực tiễn liên quan. d) Thái độ - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác. - Nhận thức được vai trò của ancol, phenol trong đời sống con người. - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh

TIẾT 55:Chủ đề 1: Tìm hiểu định nghĩa, đồng phân, danh pháp ancol * Mục tiêu: - Nêu được định nghĩa, cách phân loại, danh pháp của ancol.

- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. Nội dung, phương thức tổ chức

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

hoạt động học tập của HS

e) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

GV yêu cầu HS làm phiếu học

- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu

+ Năng lực hợp tác;

tập 1 và 2.

hỏi trong phiếu họctập1,2 vàgọitênmộtsốancoltheo yêu cầu

+ Năng lực làm việc tự học;

- Dự kiến một số khó khăn, vướng

GV

+ Năng lực giải quyết vấn đề;

mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:

1. Địnhnghĩa:

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;

+ HS có thể gặp khó khăn khi trả

a) Định nghĩa ancol (SGK)

+ Năng lực tổng hợp kiến thức;

lời câu hỏi về cách gọi tên ancol,

+ Công thức chung: R(OH)n; n ≥ 1, nguyên; R là gốc hiđrocacbon.

+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

khi đó GV nên lưu ý HS:

+ Công thức chung ancol no đơn chức mạch hở: CnH2n+1OH (n ≥ 1,

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

Tên thông thường của một số

nguyên), hoặc CnH2n+2O (n ≥ 1, nguyên).

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

ancol.

b) Danhpháp:

2. Các kĩ thuật dạy học

Tên thay thế của ancol.

- GV lưu ý HS nhớ tên thông thường của một số ancol thường

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn


- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu học

gặp.

số 5. Nghiên cứu ứu đặc điểm cấu tạo của ancol etanol và v phenol

cấu tạocủaliên kết ết O – H và liên

sinh nêu được định nghĩa ancol, tìn

- Trong danh pháp thay thế, GV lưu ý HS cách chọn mạch cacbon

(C6H5OH).

kết C – OH của ủa ancol v và phenol

CT chung ancol, no, đơn chức,

chính và cách đánh số nguyên tử C ở mạch chính, bắt đầu từ

- HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu ứu SGK và v cho biết đặc

mạch hở, cách phân loại ancol theo

đều ều bị phân cực, nguy nguyên tử H

nguyên tử C gần nhóm chức –OH nhất là nguyên tử C số1.

điểm của liên kết O – H và liên kết C(no) – OH.

yêu cầu, cách gọi tên.

-Trong phần này HS phải xác định được bậc của ancol.

của ủa phenol linh động h hơn ancol và hoàn thành phiếu phi học tập số

* Đánh giá giá kết quả hoạtđộng: GV yêu cầu HS làm phiếu học

+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV

tập số 3.

chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợplí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các

5. * Đánh giá giá kết ết quả hoạtđộng: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và à cho biết bi đặc điểm của liên kết

+ Thông qua quan sát: GV chú ý

O – H và liên kết C(vòng benzen) – OH .

quan sát khi HS HĐ cá nhân, k kịp

H

nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về định

thời ời phát hiện những khó khăn,

O

nghĩa, phân loại, cách gọi tên ancol; viết được công thức chung của

vướng ớng mắc của HS v và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

ancol no, đơn chức, mạch hở.

+ Thông qua HĐ chung ccả lớp, GV hướng ớng dẫn HS chốt đ được kiến thức

TIẾT 56:Chủ đề 2: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp phenol - HĐ chung cả ả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý,

* Mục tiêu:

bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được ợc các kiến thức về ảnh

- Nêu được định nghĩa, cách phân loại, danh pháp của phenol.

hưởng qua lại giữa nhóm -OH và gốc -C6H5

- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

vềề đặc điểm cấu tạo của nhóm –OH trong phân tử ử ancol v và phenol. Lưu ý ảnh hưởng qua llại giữa nhóm OH và gốc -C6H5.

TIẾT 57, 58, 59:Chủ đề 3: Tìm hiểu ểu tính chất vật lí, tính chất hóa học của ủa ancol, phenol

- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứuSGK để

- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn

*Mục tiêu

hoàn thành phiếu học tập4 và gọi tên các phenol.

thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 4 và gọi

- Nêu được ợc một số tính chất vật lí của ancol, phenol (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tan trong n nước); so

- Hoạt động nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia

tên một số phenol theo yêu cầu của GV:

sánh nhiệt ệt độ sôi của ancol với nhiệt độ sôi của hidrocacbon có cùng c C; tính chất ất hóa học của ancol, phenol.

sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.

1. Định nghĩa:

- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành ành hóa học. h

- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu so sánh định nghĩa, phân loại, danh pháp giữa ancol và phenol bằng cách mời một số nhóm trình bày kết quả, các

a) Định nghĩa phenol

Nội dung, phương thức ức tổ chức hoạt động học

Dự ự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

tập của HS

động

b) Công thức phenol đơn giản nhất - Đánh giá giá kết quả hoạt động:

* Tìm hiểu tính chất vật lí:

có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận

+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá

- HĐ cá nhân: Từ ừ đặc điểm cấu tạo của phân tử

- Sảnphẩm:

chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ

nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát

ancol etanol và phenol, kết hợp với nghiên ên ccứu

+ Nêu được ợc một số tính chất vật lí của ancol v và

được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của

hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có

SGK, GV yêu cầu ầu HS trả lời các câu hỏisau:

phenol (SGK).

mình).

giải pháp hỗ trợ hợp lí.

+Giữa ữa các phân tử ancol có khả năng tạo li liên kết với

+ Nêu được cách tiến hành, kết ết quả thí nghiệm

-Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải

+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý,

nhau không? Tại sao?

ancol, phenol

pháp hỗ trợ:

bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS

+ Bản chất của liên kết hidro là gì?

+ Rút ra được các tính chất ất hóa học chung của ancol,

+So sánh nhiệt ệt độ sôi của etanol với nhiệt độ sôi của

phenol:

etan có cùng số C. Giải thích?

- Dự kiến một số khó khăn, vướng ớng mắc của HS vvà

+So sánh nhiệt độ sôi và độ ộ tan của các ancol no

giải pháp hỗ trợ:

nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm

+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về cách gọi tên phenol.

chốt được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi tên phenol; viết được công thức chung của phenol.

đơn chức cùng dãy đồng đẳng và à so sánh v với phenol.

Nội dung: Cấu tạo của ancol, phenol

GV có thể làm TN biểu ểu diễn tính chất của phenol:

*Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo của liên kết O – H và liên kết C – OH trong phân tử ancol, phenol Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS - GV tố chức hoạt động nhóm: Yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: Nêu được đặc điểm

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Cho phenol rắn vào ống nghiệm đựng nước ớc . - HĐ chung cả ả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các

Thí nghiệm ệm về phản ứng este hóa cần nhiều thời gian, vì vậy GV hướng dẫn HS làm àm TN này trước (có thểể thay dụng cụ trong SGK bằng dụng cụ theo hình 1 phía dưới ới để thu lấy este tạo th thành, cho thêm một lượng nước vào sản ản phẩm tạo thành th ở

HS khác góp ý, bổ sung, GV lưu ý HS một ột số ý:

bình B để quan sát. Bình A: hỗn ỗn hợp CH3COOH,

Giữa các phân tử ancol có khả năng tạo liên ên kết k

C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc). ặc). Việc lắp đặt dụng cụ

hiđro nên chúng có nhiệt độ sôi cao hơn ơn nhiệt nhi độ


sôi của các hidrocacbon có cùng số C.

với HS, vì vậy GV cần hướng dẫn HS lắp cẩn thận

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học,

* Tìm hiểu tính chất hóa học:

hoặc lắp đặt trước dụng cụ choHS.

điều chế ancol, phenol.

- HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của ancol, kết hợp

- Tiếp tục phát triểnnăng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học,phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn

với các kiến thức đã học ở các bài ancol (lớp 9), GV

học.

yêu cầu các nhóm thực hiện phiếu học tập số 6,7 dự

- Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 8, 9, 10, 11.

đoán tính chất hóa học chung của ancol và phenol. + GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán

bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc

góp ý, bổ sung. GV thông báo các dụng cụ, hóa chất chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của

động

-Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, -Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu,

tính chất hóa học của ancol, phenol, các nhóm khác thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HS

- Hoạt động chung cảlớp:

trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết Hình 1. Thí nghiệm phản ứng este hóa

các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số8, 9, các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số8, 9,

* Đánh giá giá kết quả hoạtđộng:

10, 11.

ancol, phenol.

+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các

+ Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV

nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời phát hiện

10, 11.

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình

bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ

bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ

sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót

sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót

cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương

cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương

pháp giải bàitập.

pháp giải bàitập.

- GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù

- GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù

hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục

hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục

tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của

tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của

chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính

chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính

*Mục tiêu

định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các

định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các

- Nêu được các phương pháp chung chủ yếu để điều chế ancol và một số phương pháp sinh hóa điều chế ancol.

câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn

câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn

- Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của ancol, phenol.

với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ

với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu

yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.

cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.

mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí

những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có

nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy

giải pháp hỗ trợ hợplí.

ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của ancol,

+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng

phenol, các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng

nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá quá trình

dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa

thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét,

học của ancol, phenol.

đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giáchung.

Chủ đề4: Tìm hiểu ứng dụng, điều chế ancol, phenol

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt

của HS

động

- GV cho HS HĐnhóm: + Nêu các phương pháp nấu ancol etanol mà em đã biết

- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm về các

+ Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương pháp phương pháp tổng hợp ancol, phenol và tổng hợp mà mình còn thiếu; viết phương trình hóa học phương pháp sinh hóa điều chế etanol. của các phản ứng điều chế. - HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các

- Kiểm tra, đánh giá kết quảHĐ: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi

phương pháp chung để điều chế etanol từ tinh bột và một các nhóm tìm hiểu về các phương pháp điều số phương pháp tổng hợp thường dùngđể ancol, phenol chế ancol và phenol để kịp thời phát hiện viết các PTHH xảy ra; các nhóm khác góp ý, bổ sung; GV những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức. - GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các

pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của

ứng dụng chủ yếu của ancol, phenol (HS ghi các ứng các nhóm về các phương pháp điều chế ancol, dụng đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các phenol GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều nhóm kiểm tra chéo và bổ sung lẫnnhau).

chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.

Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG * Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. Dự kiến sản phẩm, Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

đánh giá kết quả hoạt động

- Nội dung HS giải quyết các câu hỏi/bài tậpsau: 1. Xăng sinh học E5 Em hãy tìm hiểu qua tài liệu,internet...và cho biết hiểu biết của em về xăng sinh học E5. 2. Nhựa PPF

- Sản phẩm HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình

Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet...và cho biết hiểu biết của em về nhựa PPF

củaHS

bày

powerpoint

- GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo

* Đánh giá kết quảHĐGV

Hoạt động 3:LUYỆN TẬP

(internet, thư viện, góc học tập của lớp...).

có thể cho HS báo cáo kết

* Mục tiêu:

- Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể

quả HĐ vận dụng và tìm

sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn


đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong

tòi mở rộng vào đầu giờ

A. HBr (to),Na, CuO (to),CH3COOH(xúc tác).B. Ca, CuO (to),C6H5OH(phenol), HOCH2CH2OH.

nhàtrường.

của buổi học kế tiếp, GV

C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).D. Na2CO3,CuO (to),CH3COOH(xúc tác), (CH3CO)2O.

cần kịp thời động viên, khích lệ HS.

Câu 17: Phenol (C6H5OH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na, NaOH, HCl.

B. K, KOH, Br2.

C. NaOH, Mg, Br2.

D. Na, NaOH, Na2CO3.

Câu 18: Để phân biệt phenol (C6H5OH) và ancol etylic (C2H5OH) người ta dùng V. BÀI TẬP KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

A. Na.

B. NaOH.

C. dd Br2.

D. HCl.

Câu 19: Để phân biệt phenol (C6H5OH) và stiren (C6H5CH=CH2) người ta dùng

Mức độ nhận biết

A. Na.

Câu 1: Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: B. CnH2n+2Oz.

A. CnH2n+2O.

C. CnH2n+2-2kOz.

D. CxHyOz.

Câu 2: Một ancol có công thức thực nghiệm dạng: (C2H5O)n. Công thức của ancol là: A. C2H5O.

B. C8H20O4.

C. C4H10O2.

D. C4H10O.

Câu 3: Ancol là hợp chất có B. nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

C. nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon thơm.

D. nhóm OH.

Câu 4: Ancol no, đơn chức X có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Ancol X là: B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

D. C4H9OH.

Câu 6: Cho 2,3 gam một ancol đơn chức Y tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2(đktc). Ancol Y là B. C2H5OH.

A. CH3OH.

C. C3H7OH.

D. C4H9OH

Câu 7: Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm? A. Lên men tinh bột.

B. Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.

C. Hiđrat hoáetilen xúc tác axit.D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng. Câu 8: Số đồng phân thơm có cùng công thức phân tử C7H8O là A. 4.

B. 5.

C. 6.

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H2  → A  → C2H5OH. Công thức của Alà: B. C2H6.

A. C2H4.

C. C2H5Cl.

D. CH3OH.

D. phenol là một axit trung bình.

Câu 10: Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C6H5OH) linh động hơn ancol là B. dd kiềm.

C. Na kim loại.

D. O2.

Câu 11: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến nhân thơm C6H5- trong phân tử phenol làm cho phenol A. dễ tham gia phản ứng thế trong nhân thơm.

B. khó tan trong nước.

C. tác dụng được với dung dịch kiềm.

D. có tính độc.

B. CH2 = CH – O – CH3.C. CH2 = CH – CH2OH.D. CH3 – CH = CHOH.

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6

Câu 23: Cóbaonhiêuancolbậc hai,no,đơnchức,mạchhởlàđồngphâncấutạocủanhaumà phân tử của chúng có phần trămkhối lượng cacbon bằng 68,18%? A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 24: ĐunnóngmộtancolđơnchứcXvớidungdịchH2SO4đặctrongđiềukiệnnhiệtđộ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉkhối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là A. C3H8O.

B. C2H6O.

C. CH4O.

D. C4H8O.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và A. C4H9OH.

B. C3H7OH.

C. C2H5OH.

D. CH3OH.

Câu 26: Từ 1 tấn khoai có chứa 20% tinh bột sản xuất được 100 lít C2H5OH nguyên chất có d=0,8 g/ml. Hiệu

A. phenol là một axit mạnh, làm đổi màu quì tím.B. phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quì tím. C. phenol là một axit yếu, làm đổi màu quì tím.

A. CH3 – CH2 – CHO.

Câu 22: Thực hiện phản ứng ete hoá hỗn hợp CH3OH, C2H5OH, C3H7OH với xúc tác H2SO4 đặc thu được tối đa

8,1 gam H2O. Công thức phân tử của ancol là: D. 7.

Câu 9: Khi nghiên cứu về phenol người ta có nhận xét sau. Nhận xét nào đúng?

A. dd Br2.

D. HCl.

bao nhiêu ete? D. C4H9OH.

Câu 5: Ancol no, đơn chức X có phần trămkhối lượng cacbon bằng 60%. Ancol X có CTPT là A. CH3OH.

C. dd Br2.

Câu 21: Hợp chất có CTPT C3H6O tác dụng được với H2, Na. CTCT phù hợp là:

A. nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon.

A. CH3OH.

B. NaOH.

Mức độ vận dụng

suất của quá trình trên là: A. 60%.

B. 78,2%.

C. 70,4%.

D. 50%.

Câu 27: Cho m gam một ancol, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi với hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92.

B. 0,32.

C. 0,64.

D. 0,46

Câu 28: Đun hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn khí sinh

Mức độ thông hiểu

ra qua dung dịch Br2 dư, thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Khối lượng C2H5Br đem phản ứng là

Câu 12: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần

A. 10,9 gam.

A. C3H7OH >C2H5OH > CH3OCH3.

B. C2H5OH >C3H7OH > CH3OCH3.

C. C3H7OH > CH3OCH3 > C2H5OH.

D. CH3OCH3> C3H7OH >C2H5OH.

Câu 13: Số đồng phân ancol bền mạch hở ứng với công thức phân tử C4H10O là A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 14: Ancol bị oxi hóa bởi CuO cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. propan-2-ol.

B. etanol.

C. pentan-3-ol.

D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 15: Đốt cháy một ancol no, đơn chức X người ta thu được số mol nước gấp đôi số mol ancol đem phản ứng. Xác định CTPT của X A. C2H5OH.

B. C4H9OH.

C. CH3OH.

D. C3H7OH

Câu 16: Dãy gồmcác chất đều tác dụng với ancol etylic là

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn

B. 5,45 gam.

C. 8,175 gam.

D. 5,718 gam.

Câu 29: Chọncâuđúngtrongcáccâusau: A. ĐunnóngancolmetylicvớiH2SO4 đặcở 140 -170oCthuđượcete.

B. AncolđachứchoàtanCu(OH)2tạothànhdungdịchmàuxanh da trời. C. Điềuchếancolno,đơnchứcbậc mộtlàchoankencộngnước. D. Khioxihoáancolno,đơnchứcthuđượcanđehit. Câu 30: Khi lên men 1 lít ancol etylic 9,2o thu được dung dịch chứa x gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của x là A. 96.

B. 76,8.

C. 120.

D. 80.

Câu 31: Cho 37,2 gam hỗn hợp gồm phenol và etanol tác dụng hết với Na dư thu được 6,72 lít khí (đktc). % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn


A. 50,54%; 49,46%.

B. 49,46%; 50,54%.

C. 50%; 50%.

D. 75%; 25%.

Câu 32: Một hỗn hợp gồm C6H5OH và một ancol no X. Cho 15,8 gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần vừa hết 100ml dung dịch. Thành phần phần trăm theo khối lượng của ancol X trong hỗn hợp là (Cho C = 12, H = 1, O = 16) A. 45%.

B. 55,42%.

C. 40,51%.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 - Cấu tạo của ancol và phenol có điểm nào giống và khac nhau? - So sánh độ linh động nguyên tử H của nhóm –OH của ancol và phenol

D. 32,8%. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6

Câu 33: Một hỗn hợp gồm ancol (ancol) etylic và phenol được chia thành 2 phần bằng nhau

a. Dựa vào cấu tạo của ancol, phenol so sánh tính chất hóa học của ancol và phenol

- Phần 1: phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít H2 (đktc) - Phần 2: phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 1M.

………………………………………………………………………….............................................................................

Phần trăm khối lượng của ancol etylic và phenol trong hỗn hợp là

b. Minh họa tính chất hóa học của ancol và phenol bằng cách điền vào bảng sau

A. 59,83% và 40,17%.

B. 39,32% và 60,68%.

C. 14,75% và 85,25%.

D. 19,66% và 80,34%.

Câu 34: Cho m gam phenol (C6H5OH) phản ứng vừa hết với dung dịch có chứa 48 gam Br2. Giá trị của m là. A. 9,4 gam.

B. 18,8 gam.

C. 14,1 gam.

D. 28,2 gam.

phenol

Tác dụng với …………….. Tác dụng với ……

Câu 35: Có bao nhiêu đồng phân ancol có CTPT là C3H8On? A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 36: Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2–CH2OH;

Tác dụng với …………….. Tác dụng ……………….

(b) HOCH2–CH2–CH2OH; (c) HOCH2–CH(OH)–CH2OH;

(d) CH3–CH(OH) –CH2OH; (e) CH3–CH2OH;

(f) CH3–O–CH2CH3

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7

Các chất đều tác dụng được vớiNa,Cu(OH)2là A. (a), (b), (c).

B. (c), (d), (f).

C. (a), (c), (d).

D. (c), (d), (e).

Câu 37: A là ancol. Tỉ khối của A so với O2 là 2,3125. A tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao tạo thành xeton. A là A. Ancol sec-butylic.

B. Ancol butylic.

C. Ancol isopropylic. D. Ancol tert-butylic.

VI. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Trong các hợp chất hữu cơ sau chất nào là ancol, phenol? CH3-CHO (2);

HO-CH2-CH2-OH (5); C6H5-OH (6); C2H5-CHO (9);

ancol

Tác dụng với …… Tác dụng ……………….

Mức độ vận dụng cao

CH3-OH (1);

Tính chất hóa học

CH3-O-CH3 (10);

CH3COOH (3);

CH2=CH-CH2-OH (4);

C6H5-CH2-OH (7); HCOOH (11);

C6H11-OH (8);

CH3-CHOH-CH3(12); (CH3)3C-OH (13). (C6H5- là gốc

Quan sát thí nghiệm trên máy. Tiến hành ghi kết quả thí nghiệm, giải thích theo bảng sau: Thí nghiệm

Phương trình hóa học

Rút ra nhận xét

C2H5OH tác dụng với Na Cho NaOH vào C2H5OH Cho NaOH vào phenol Glixerol tác dụng Cu(OH)2 C2H5OH đun nóng với H2SO4 Phenol phản ứng dd Br2 Phản ứng cháy

phenyl) 2. Phân loại những ancol, phenol đã tìm được ở trên?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 *Bài tập tự luận

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol có công thức phân tử là: CH4O, C2H6O, C2H6O2, C3H8O, C3H8O. -Có xét gì về số lượng đồng phân của các công thức phân tử trên

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - Viết công thức cấu tạo các ancol có công thức phân tử là C4H10O, C5H12O - Gọi tên các ancol đó

Câu 1. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: a. CH3OH

→ →

+ Na

b. C3H5(OH)3 + Na H SO , 1400 C

2 4 → c. C2H5OH  0

d. C2H5OH

t + CuO  →

e. C2H5OH

+ O2  →

t0

*Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần

- Xác định bậc của các ancol đó

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 - Viết công thức cấu tạo và gọi tên phenol có công thức phân tử là: C7H8O. -Có nhận xét gì về cách viết đồng phân của phenol.

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn

A. C3H7OH >C2H5OH > CH3OCH3.

B. C2H5OH >C3H7OH > CH3OCH3.

C. C3H7OH > CH3OCH3 > C2H5OH.

D. CH3OCH3> C3H7OH >C2H5OH.

Câu 2: Ancol bị oxi hóa bởi CuO cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. propan-2-ol.

B. etanol.

C. pentan-3-ol.

D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H2  → A  → C2H5OH. Công thức của Alà

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn


A. C2H4.

B. C2H6.

C. C2H5Cl.

D. CH3OH.

Câu 4: Hợp chất C3H6O tác dụng được với H2, Na. Cấu tạo phù hợp là: A. CH3 – CH2 – CHO.

Câu 8: Hợp chất có CTPT C3H6O tác dụng được với H2, Na. CTCT phù hợp là: A. CH3 – CH2 – CHO.

B. CH2 = CH – O – CH3.C. CH2 = CH – CH2OH.D. CH3 – CH = CHOH.

Câu 5: Thực hiện phản ứng ete hoá hỗn hợp CH3OH, C2H5OH, C3H7OH với xúc tác H2SO4 đặc thu được tối

B. CH2 = CH – O – CH3.C. CH2 = CH – CH2OH.D. CH3 – CH = CHOH.

Câu 9: Thực hiện phản ứng ete hoá hỗn hợp CH3OH, C2H5OH, C3H7OH với xúc tác H2SO4 đặc thu được tối đa bao nhiêu ete? A. 3.

đa bao nhiêu ete A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 6: Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH;

(f) CH3-O-CH2CH3 C. (a), (c), (d).

D. (c), (d), (e).

Câu 7: A là ancol. Tỉ khối của A so với O2 là 2,3125. A tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao tạo ra xeton. A là B. Ancol butylic.

C. Ancol isopropylic. D. Ancol tert-butylic.

Câu 8: Cho 2,3 gam một ancol đơn chức Y tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2(đktc). Ancol Y là B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

D. C4H9OH.

Câu 9: Đốt cháy 1 mol ancol no X cần 3 mol O2. CTPT của X là: A. CH4O.

A. 2.

B. 4.

(a) HOCH2–CH2OH;

B. (c), (d), (f).

A. CH3OH.

B. C4H10O.

C. C2H6O.

D. C3H8O.

C. C3H5OH.

D. CH3OH

A. (a), (b), (c).

B. (c), (d), (f).

A. Ancol sec-butylic.

C. Ancol isopropylic. D. Ancol tert-butylic.

Mức độ nhận biết:. Câu 13: Ancol no, đơn chức X có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Ancol X là: B. C2H5OH. B. C2H5OH.

A. CH3OH.

C. C3H7OH.

D. C4H9OH.

C. C3H7OH.

D. C4H9OH.

B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

D. C4H9OH

Câu 16: Đốt cháy 1 mol ancol no X cần 3 mol O2. CTPT của X là:

Câu 1: Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: B. CnH2n+2Oz.

C. CnH2n+2-2kOz.

D. CxHyOz.

Câu 2: Một ancol có công thức thực nghiệm dạng: (C2H5O)n. Công thức của ancol là: B. C8H20O4.

C. C4H10O2.

D. C4H10O.

Câu 3: Ancol là hợp chất có

A. CH4O.

B. C4H10O.

C. C2H6O.

D. C3H8O.

Câu 17: Đunnóng một ancol đơnchức X với H2SO4 đặc thu được sảnphẩm Y.Tỉ khối của Y so với X là 0,7.X là A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. C3H5OH.

D. CH3OH.

Câu 18: Đốt cháy một ancol no, đơn chức X người ta thu được số mol nước gấp đôi số mol ancol đem phản ứng. Xác định CTPT của X

A. nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon.

A. C2H5OH.

B. nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

B. C4H9OH.

C. CH3OH.

D. C3H7OH

Mức độ vận dụng:.

C. nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon thơm.

Câu 19: Cóbaonhiêuancolbậc hai,no,đơnchức,mạchhởlàđồngphâncấutạocủanhaumà phân tử của chúng có

D. nhóm OH.

phần trămkhối lượng cacbon bằng 68,18%?

Mức độ thông hiểu:.

A. 2.

Câu 4: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần A. C3H7OH >C2H5OH > CH3OCH3.

B. C2H5OH >C3H7OH > CH3OCH3.

C. C3H7OH > CH3OCH3 > C2H5OH.

D. CH3OCH3> C3H7OH >C2H5OH.

Câu 5: Số đồng phân ancol bền mạch hở ứng với công thức phân tử C4H10O là B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 6: Ancol bị oxi hóa bởi CuO cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là B. etanol.

C. pentan-3-ol.

D. 2-metylpropan-2-ol.

Mức độ vận dụng:. Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H2  → A  → C2H5OH. Công thức của Alà: A. C2H4.

B. Ancol butylic.

Mức độ thông hiểu:.

Mức độ nhận biết:.

A. propan-2-ol.

D. (c), (d), (e).

Câu 15: Cho 2,3 gam một ancol đơn chức Y tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2(đktc). Ancol Y là

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9

A. 5.

C. (a), (c), (d).

Câu 12: A là ancol. Tỉ khối của A so với O2 là 2,3125. A tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao tạo thành xeton. A là

Câu 14: Ancol no, đơn chức X có phần trămkhối lượng cacbon bằng 60%. Ancol X có CTPT là

Câu hỏi bài tập định tính.

A. C2H5O.

(f) CH3–O–CH2CH3

Các chất đều tác dụng được vớiNa,Cu(OH)2là

A. CH3OH.

A. CnH2n+2O.

D. 6.

(b) HOCH2–CH2–CH2OH; (c) HOCH2–CH(OH)–CH2OH;

(d) CH3–CH(OH) –CH2OH; (e) CH3–CH2OH;

A. CH3OH.

X là:. B. C3H7OH.

C. 5.

Câu hỏi bài tập định lượng.

Câu 10: Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc thu được sản phẩm Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7. A. C2H5OH.

D. 6

Câu 11: Cho các hợp chất sau:

Các chất đều tác dụng được vớiNa,Cu(OH)2là

A. Ancol sec-butylic.

C. 5.

Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân ancol có CTPT là C3H8On? (b) HOCH2-CH2-CH2OH; (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH;

(d) CH3-CH(OH)-CH2OH; (e) CH3-CH2OH; A. (a), (b), (c).

B. 4.

Mức độ vận dụng cao:.

B. C2H6.

C. C2H5Cl.

D. CH3OH.

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 20: ĐunnóngmộtancolđơnchứcXvớidungdịchH2SO4đặctrongđiềukiệnnhiệtđộ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉkhối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là A. C3H8O.

B. C2H6O.

C. CH4O.

D. C4H8O.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của ancol là: A. C4H9OH.

B. C3H7OH.

C. C2H5OH.

D. CH3OH.

Câu 22: Từ 1 tấn khoai có chứa 20% tinh bột sản xuất được 100 lít C2H5OH nguyên chất có d=0,8 g/ml. Hiệu suất của quá trình trên là: A. 60%.

B. 78,2%.

C. 70,4%.

D. 50%.

Câu 23: Pha loãng 1 lít C2H5OH 600 bằng nước thì thu được bao nhiêu lít C2H5OH 400

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn


A. 2 lít.

B. 1,5 lít.

C. 2,5 lít.

D. 3 lít.

Câu 24: Cho m gam một ancol, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn

Câu 7: Để phân biệt phenol (C6H5OH) và stiren (C6H5CH=CH2) người ta dùng A. Na.

B. NaOH.

C. dd Br2.

D. HCl.

toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi với hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92.

B. 0,32.

C. 0,64.

D. 0,46

Bài tập thực hành/thí nghiệm/ gắn với hiện tượng thực tiễn.

Câu 1: Cho 37,2 gam hỗn hợp gồm phenol và etanol tác dụng hết với Na dư thu được 6,72 lít khí (đktc). %

Mức độ nhận biết:. Câu 25: Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm? A. Lên men tinh bột.

B. Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.

C. Hiđrat hoáetilen xúc tác axit.D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng. Mức độ thông hiểu:. A. HBr (to),Na, CuO (to),CH3COOH(xúc tác).B. Ca, CuO (to),C6H5OH(phenol), HOCH2CH2OH. C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).D. Na2CO3,CuO (to),CH3COOH(xúc tác), (CH3CO)2O. Mức độ vận dụng:. Câu 27: Đun hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn khí sinh ra qua dung dịch Br2 dư, thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Khối lượng C2H5Br đem phản ứng là B. 5,45 gam.

khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 50,54%; 49,46%.

B. 49,46%; 50,54%.

C. 50%; 50%.

D. 75%; 25%.

Câu 2: Một hỗn hợp gồm C6H5OH và một ancol no X. Cho 15,8 gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần vừa hết 100ml dung dịch. Thành phần phần trăm theo khối lượng của ancol X trong hỗn hợp là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

Câu 26: Dãy gồmcác chất đều tác dụng với ancol etylic là

A. 10,9 gam.

PHIẾU HỌC TẬP SÔ 11 * Mức độ vận dụng

C. 8,175 gam.

D. 5,718 gam.

Câu 28: Chọncâuđúngtrongcáccâusau:

A. 45%.

C. 40,51%.

D. 32,8%.

- Phần 1: phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít H2 (đktc) - Phần 2: phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của ancol etylic và phenol trong hỗn hợp là A. 59,83% và 40,17%.

B. 39,32% và 60,68%.

C. 14,75% và 85,25%.

D. 19,66% và 80,34%.

Câu 4: Cho m gam phenol (C6H5OH) phản ứng vừa hết với dung dịch có chứa 48 gam Br2. Giá trị của m là. A. 9,4 gam.

A. ĐunnóngancolmetylicvớiH2SO4 đặcở 140 -170oCthuđượcete.

B. 55,42%.

Câu 3: Một hỗn hợp gồm ancol (ancol) etylic và phenol được chia thành 2 phần bằng nhau

B. 18,8 gam.

C. 14,1 gam.

D. 28,2 gam.

B. AncolđachứchoàtanCu(OH)2tạothànhdungdịchmàuxanh da trời. C. Điềuchếancolno,đơnchứcbậc mộtlàchoankencộngnước. D. Khioxihoáancolno,đơnchứcthuđượcanđehit. Câu 29: Khi lên men 1 lít ancol etylic 9,2o thu được dung dịch chứa x gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của x là A. 96.

B. 76,8.

C. 120.

D. 80.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 10 * Mức độ nhận biết. Câu 1: Số đồng phân thơm có cùng công thức phân tử C7H8O là A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 2: Khi nghiên cứu về phenol người ta có nhận xét sau. Nhận xét nào đúng? A. phenol là một axit mạnh, làm đổi màu quì tím.B. phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quì tím. C. phenol là một axit yếu, làm đổi màu quì tím.

D. phenol là một axit trung bình.

Câu 3: Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C6H5OH) linh động hơn ancol là A. dd Br2.

B. dd kiềm.

C. Na kim loại.

D. O2.

Câu 4: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến nhân thơm C6H5- trong phân tử phenol làm cho phenol A. dễ tham gia phản ứng thế trong nhân thơm.

B. khó tan trong nước.

C. tác dụng được với dung dịch kiềm.

D. có tính độc.

* Mức độ thông hiểu. Câu 5: Phenol (C6H5OH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na, NaOH, HCl.

B. K, KOH, Br2.

C. NaOH, Mg, Br2.

D. Na, NaOH, Na2CO3.

Câu 6: Để phân biệt phenol (C6H5OH) và ancol etylic (C2H5OH) người ta dùng A. Na.

B. NaOH.

C. dd Br2.

D. HCl.

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Tiết 60: Bài thực hành số 5: TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ:

- HS nghiên cứu trước trong SGK trả lời các bước tiến trình

thông qua việc quan sát HS trả lời, bố trí HS

thí nghiệm.

trong nhóm khi thực hành, vở ghi chép

- GV lưu ý một số vấn đề trước khi tiến hành thực hành.

1. Mục tiêu chung Phát triển cho HS năng lực quan sát và kỹ thuật thực hành thí nghiệm, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học,

Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm. 2. Mục tiêu cụ thể

Thí nghiệm 1: Etanoltác dụng với Natri Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về phản ứng giũa ancol với Na .

a) Nhận thức hóa học: Học sinh biết được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động

-Etanol tác dụng với natri.

học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

-Glixerol tác dụng với Cu(OH)2.

Nội dung hoạt động : thông qua thí nghiệm

Dự kiến sản phẩm của HS :

-Phenol tác dụng với NaOH, dung dịch brom.

thực hành HS ôn tập, củng cố kiến thức

Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na

Phương thức tiến hành :Thực hiệnnhư hướng

a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm

- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

dẫn trong SGK

Thực hiện như SGKđã viết, giáo viên lưu ý hướngdẫn HS

- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.

Dự kiến khó khăn của HS :

- Đề phòng xảy ra hiện tượng nổ mạnh nguy hiểm

- Viết tường trình thí nghiệm.

-GV cần hướng dẫn. và nhắc nhở hs làm thí

b) Quan sát hiện tượng giải thích

c) Thái độ

nghiệm với lượng hoá chất nhỏ, không để hoá

+ Viên Na vo tròn, chạy trên bề mặt chất lỏng, nhỏ dần

- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác và kỹ năng tiến hành thí nghiệm.

chất bắn vào người, quần áo. Lưu ý HS cần

đồng thời có khí bay lên mạnh (Na tác dụng với nước giải

- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh

làm thí nghiệm trong ống nghiệm sạch, khô.

phóng H2)

d) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Để có etanol khan,GV làm như sau : Lấy

+ Khi thả tay bịt miệng ống nghiệm ra thấy có tiếng nổ

b) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: thông qua kiến thức, hình thành được các kĩ năng hóa học như:

+ Năng lực quan sát và kỹ thuật thực hành thí nghiệm . + Năng lực hoạt động nhóm của HS

etanol 960 vào lọ nút nhám kín, thên CuSO4

nhỏ (H2 phản ứng với O2 không khí gây nổ)

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;

khan vào lọ, nút kín, để khoảng 4-5 giờ, sau

* GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua việc

đó gạn lấy etanol khan để làm thí nghiệm.

quan sát HS trong nhóm khi thực hành, ghi chép vào vở .

+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu,…),

Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2

SGK; các thí nghiệm.

Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về phản ứng giữa ancol đa chức có 2 nhóm OH

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

kề nhau tác dụng với Cu(OH)2 ( nhận biết )

1. Giáo viên (GV)

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt

- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, đèn cồn, dao nhỏ để cắt Na, kẹp

động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

sắt nhỏ.

Nội dung hoạt động: thông qua thí

- Hóa chất: etanol khan nguyên chất, phenol, glixerol, Na, dd NaOH 10%, dd CuSO4 2%, dd Br2, nước cất.

nghiệm thực hành HS ôn tập, củng cố

Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2

2. Học sinh (HS): ôn tập kiến thức chương

kiến thức

a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: Thực hiện như SGK đã

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Phương thức tiến hành:Thực hiện như

viết, giáo viên lưu ý hướng dẫn học sinh

Hoạt động 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

hướng dẫn trong SGK

b) Quan sát hiện tượng giải thích

* Mục tiêu: Thí nghiệm thực hành là hình thức thí nghiệm do học sinh tự làm khi hoàn thành kiến thức nhằm minh họa,

Dự kiến khó khăn của HS: GV cần

+ ống thứ nhất, kết tủa màu xanh tan dần thành dung dịch

ôn tập, củng cố, vận dụng kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo hóa học nên việc ý thức chấp hành nội quy

hướng dẫn. và nhắc nhở hs làm thí

xanh đậm;

phòng thực hành là vô cùng cần thiết . Mặt khác kết quả thực hành hóa học phụ thuộc chủ yếu vào sự chuẩn bị của giáo

nghiệm với lượng hoá chất nhỏ, không để

+ ống thứ hai kết tủa không biến đổi.

viên. Hoạt động này nhằm kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và những yêu cầu đặt ra cho HS khi thực hành.

hoá chất bắn vào người, quần áo. Lưu ý

* Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động .

HS cần làm thí nghiệm trong ống nghiệm

GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua việc quan

sạch, khô.

sát HS trong nhóm khi thực hành, ghi chép vào vở.

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS Nội dung hoạt động :

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Dự kiến sản phẩm của HS :

Dự kiến sản phẩm của HS:

HS nghiên cứu trước SGK để biết các công việc cần làm

Học sinh nêu được nội dung tiết thực hành,

Phương thức hoạt động :

các thao tác cần chú ý ( lắp ráp dụng cụ, sử

*Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về phản ứng giữa phenol tác dụng với nước

- Kiểm tra sĩ số, phân nhóm thực hành

dụng dung cụ, hóa chất ..)

Brom ( nhận biết )

- GV nhắc nhở về nội quy phòng thí nghiệm, nêu mục tiêu

* Đánh giá kết quả hoạt động

của bài thực hành thí nghiệm.

GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Nội dung hoạt động : thông qua thí

Dự kiến sản phẩm của HS :

nghiệm thực hành HS ôn tập, củng

Thí nghiệm 3: phenol tác dụng với NaOH và dung dịch Brom

- HS viết bản tường trình để báo cáo kết quả thực hành .

cố kiến thức

a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm

Hoạt động 3:LUYỆN TẬP

Phương thức tiến hành:Thực hiện

Thực hiện như SGK đã viết, giáo viên lưu ý hướng dẫn học sinh

* Mục tiêu:

như hướng dẫn trong SGK

b) Quan sát hiện tượng giải thích

- HS vận dụng những vấn đề rút ra từ thí nghiệm thực hành để giải quyết các bài tập liên quan.

* Dự kiến khó khăn của HS : GV

+ Mẩu phenol ít tan trong nước nhưng tan ngay khi thêm dung dịch

- Giáo dục và rèn luyện học sinh mối quan hệ lý thuyết và thực tiễn .

cần hướng dẫn. và nhắc nhở hs làm

NaOH

thí nghiệm với lượng hoá chất nhỏ,

+ Có kết tủa trắng xuất hiện ⇒ do phenol tác dụng với Br2 tạo

không để hoá chất bắn vào người,

C6H2Br3OH ↓

quần áo. Lưu ý HS cần làm thí

*Đánh giá kết quả hoạt động .

Nội dung hoạt động: Thông qua các bài tập liên quan

Sản phẩm dự kiến của HS: Các nhóm báo cáo kết

nghiệm trong ống nghiệm sạch,

GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua việc quan sát

đến nội dung thực hành để ôn tập củng cố kiến thức.

quả và ghi vào vở

khô.

HS trong nhóm khi thực hành, ghi chép vào vở .

Phương thức hoạt động :

Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: .GV kiểm

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HS

Thí nghiệm 4: Phân biệt các dung dịch etanol, phenol, glixerol .

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

- GV cho HS giải thêm một số bài tập

tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua kết quả

- HS thảo luận nhóm và ghi vào vở học

báo cáo.

*Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về phân biệt các chất Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Nội dung hoạt động: thông qua thí

Dự kiến sản phẩm của HS :

nghiệm thực hành HS ôn tập, củng cố

Thí nghiệm 4: Nhận biết ancol, phenol glixerol ở các bình mất

kiến thức

nhãn riêng biệt

Phương thức tiến hành : Thực hiện

Đây là bài tập giúp học sinh rèn kĩ năng nhận biết tổng hợp nên

như hướng dẫn trong SGK

đánh giá kết quả thực hành cho học sinh.

-GV hướng dẫn HS phân biệt các hóa

+ Phương án lí thuyết.

chất trên bằngnhững phản ứng đặc

*Cả ba chất đều tác dung được với Na giải phóng H2

Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Thông qua các câu hỏi bài tập về nhà nhằm mục đích: - Giúp cho học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nâng cao và mở rộng kiến thức cho học sinh. - Khuyến khích, động viên học sinh tham gia để chia sẻ kết quả học tập qua đó học sinh khá, giỏi có điều kiện giúp đỡ học sinh yếu kém. *Lồng ghép GDMT: Có ý thức xử lí chất thải sau thí nghiệm.

trưng với 2 thuốc thử Cu(OH)2 và ddBr2 * Chỉ có một chất tác dụng được với dung dịch NaOH và nước Br2

Dự kiến sản phẩm, Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

đánh giá kết quả

- GV gợi ý để HS thực hiện thí nghiệm

* Chỉ có một chất hoà tan được Cu(OH)2 thành dd màu xanh

theo sơ đồ tóm tắt

+ Cách thực hiện:

Phương thức tổ chức hoạt động

- Sản phẩm : Phần

* Dự kiến khó khăn của HS : -GV cần

* Nhỏ nước brom, chất nào tạo kết tủa trắng là phenol

Giao bài tập cho cá nhân hoặc nhóm học sinh thực hiện các bài tập câu hỏi về nhà.

trả lời các bài tập,

hướng dẫn. và nhắc nhở hs làm thí

* Thêm kết tủa Cu(OH)2 và lắc, chất nào hoà tan kết tủa thành

Học sinh đọc sách giáo khoa, liên hệ thực tế cuộc sống, tìm kiếm tư liệu trên mạng

các tư liệu tìm kiếm

nghiệm với lượng hoá chất nhỏ, không

dung dịch màu xanh là glixerol. Chất còn lại là etanol.

internet để trả lời các bài tập câu hỏi được giao.

trên Internet .

để hoá chất bắn vào người, quần áo.

Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động .

Giáo viên có thể mời một số học sinh lên trình bày kết quả trong các tiết học tiếp theo. - Kiểm tra, đánh

hoạt động

Lưu ý HS cần làm thí nghiệm trong ống GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông qua việc quan sát

Học sinh góp ý bổ sung, giáo viên hoàn thiện câu trả lời.

giá: HS báo cáo vào

nghiệm sạch, khô.

+ Kĩ thuật hoạt động

đầu giờ buổi học

Sử dụng câu hỏi gắn liền với cuộc sống.

sau.

HS trong nhóm khi thực hành, ghi chép vào vở .

- Hệ thống câu hỏi, bài tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh..

Viết tường trình *Mục tiêu: Học sinh trình bày được các bước tiến hành thí nghiệm - HS mô tả được hiện tượng, kết quả quan sát

V. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ

- HS giải thích được nguyên nhân .

Câu 1: Có 4 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các chất lỏng sau: rượu propylic, benzen, glixêrin,và

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

hexen. Hóa chất để nhận biết chất có trong mỗi bình là: A. Cu(OH)2.

B. dd Br2.

C. Na.

Sản phẩm dự kiến của HS : các bản tường trình

thực hành qua bản tường trình

đầy đủ các mục theo yêu cầu

A. Cho glucozơ lên men rượu.

Phương thức tổ chức hoạt động.

Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động .

B. Thuỷ phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm.

- Các nhóm vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ thí nghiệm, khu

GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thông

C. Cho C2H4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng.

vực thực hành

qua viết bản tường trình

D. Cho CH3CHO hợp H2 có xúc tác Ni, đun nóng.

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn

D. Cả A,B,C.

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế etanol?

Nội dung hoạt động : HS báo cáo kết quả, mục đích buổi

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Câu 3: Một chai ancol etylic có nhãn ghi 250 có nghĩa là A. cứ 100ml dung dịch thì có 25ml ancol nguyên chất. C. cứ 100g dung dịch thì có 25g ancol nguyên chất.

B. cứ 100ml nước thì có 25ml ancol nguyên chất.

D. cứ 75ml nước thì có 25g ancol nguyên chất.

Tiết 61: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ 7 + 8 I – Mục tiêu đề kiểm tra: 1. Kiến thức:

Câu 4: Điều chế eten từ etanol bằng cách A. Đun nóng etanol với H2SO4 đặc ở 1400C.

B. Đun nóng etanol với H2SO4 loãng ở 1400C.

a/ Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của hidrocacbon thơm, ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic

C.Đun nóng etanol với H2SO4 đặc ở 170 C.

D. Đun nóng etanol với H2SO4 loãng ở 170 C.

b/ Tính chất vật lý, ứng dụng, điều chế của hidrocacbon thơm, ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic

0

0

c/ Tính chất hóa học của hidrocacbon thơm, ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic

Câu 5: Khi để lâu ngoài không khí, phenol có màu. A. đen.

B.nâu.

C. vàng.

D. hồng.

d/ Hệ thống hóa về hidrocacbon e/ Nhận biết hợp chất hữu cơ

Câu 6: Phản ứng giữa phenol với nước brom có đặc điểm:

2. Kĩ năng:

A. Cần có bột Fe xúc tác.

B. Cần phải đun nóng.

C. Kết tủa trắng xuất hiện tức thời.

D. Không phải các đặc điểm trên.

a/ Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan b/ Cách nhận biết các hợp chất hữu cơ

Câu 7: Phản ứng nào chứng tỏ glixerol có nhiều nhóm hiđroxyl?

c/ Viết phương trình phản ứng

A. Phản ứng với Na.

B. Phản ứng với HCl.

C. Phản ứng với Cu(OH)2.

D. Phản ứng với HNO3.

Câu 8: Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol,

d/ Tính toán hóa hữu cơ 3. Thái độ: a/ Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.

etanol, nước. A. Etanol < nước < phenol.

B. Nước < phenol < etanol.

C. Etanol < phenol < nước.

D. Phenol < nước < etanol. B. Glixerol.

II – Hình thức đề kiểm tra:Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (60%) và TNTL (40%) III – Ma trận đề kiểm tra

Câu 9: Chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2? A. Phenol.

b/ Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.

C. Etanol.

D. Toluen.

Câu 10: khi cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm (1) chứa etanol, ống nghiệm (2) chứa glixerol thì hiện tượng quan sát

IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: đề kiểm tra và đáp án. 4 đề trắc nghiệm và tự luận khác nhau. (kèm theo)

được là

2. Chuẩn bị của học sinh: nội dung kiến thức chuyên đề 7 và chuyên đề 8.

A. ống nghiệm (1): dung dịch đồng nhất trong suốt; ống nghiệm (2): có kết tủa xanh xuất hiện.

V. Tiến trình dạy học :

B. ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2): đều tạo dung dịch có màu xanh lam.

1. Ổn định tình hình lớp: điểm danh hs trong lớp.

C. ống nghiệm (1): kết tủa xanh không tan; ống nghiệm (2): kết tủa xanh tan tạo dung dịch có màu xanh

2. Đề kiểm tra ( kèm theo)

lam.

3. Đáp án và biểu điểm (kèm theo)

D. ống nghiệm (1): kết tủa xanh tan tạo dung dịch đồng nhất trong suốt; ống nghiệm (2): kết tủa xanh tan

VI. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG LỚP

tạo dung dịch có màu xanh lam.

GIỎI SL

Câu 11: Hiện tượng xảy ra khi thổi khí cacbonic và dung dịch natri phenolat A. Tạo ra dung dịch đồng nhất.

B. Tạo ra chất lỏng không tan và nổi lên trên.

C. Tạo ra chất lỏng không tan và chìm xuống đáy.

D. Tạo ra dung dịch bị vẩn đục.

KHÁ %

SL

TRUNG BÌNH SL %

%

D. Na.

SL

%

Mức độ nhận thức

trong các chất sau? B. Dung dịch NaOH. C. Nước brom.

KÉM %

11A4 11A6

Câu 12: Để nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, có thể dùng một thuốc thử nào A. Ca(OH)2.

YẾU SL

Nội dung kiến thức

Nhận biết TN

TL

Thông hiểu TN

TL

Vận dụng TN

TL

Vận dụng ở mức cao hơn TN

Cộng

TL

1. Đđ, đp, danh pháp của HC thơm, ancol, phenol,anđehit, axit 2. T/c vật lý, ƯD, đ/chế HC thơm, ancol, phenol, anđehit, axit 3.Tính chất hóa học của HC thơm, ancol, phenol 4. Tính chất hóa học của

Chuyên đề 8: ANCOL – PHENOL Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Ngày soạn: 25/3/2020

anđehit 5. Tính chất hóa học của

Chuyên đề 9: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC

axit

Giới thiệu chung chuyên đề:

6. Bài tập tổng hợp

Chuyên đề andehit –axit cacboxylic gồm hai chuyên đề andehit và axit cacboxylic với các nội dung chủ yếu:

Tổng số câu

khái niệm, phân loại, danh pháp, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế.

Tổng số điểm

Ở đây chuyên đề andehit –axit cacboxylic được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 3 tiết (tiết 59, 60, 61) Tiết 59, 60: Chủ đề 1: ANDEHIT I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ: 1. Mục tiêu chung Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tìm hiểu KHTN, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại. 2. Mục tiêu cụ thể a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp của andehit. - Giải thích được tính chất vật lí; tính chất hoá học của anđehit no đơn chức (tính khử (tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac), tính oxi hoá (tác dụng với hiđro)). Viết được phương trình hóa học minh họa củaanđehit fomic, anđehit axetic. - Nhận biết anđehit bằng phản ứng hoá học đặc trưng. -Dạng bài tập: Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit trong phản ứng. b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi để tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hóa học và nhận biết được andehit. c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: thông qua kiến thức, kĩ năng hóa học đã học để vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến ứng dụng của andehit. - Vận dụng được kiến thức về tính chất cho các phản ứng điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit fomic từ metan, anđehit axetic từ etilen. - Trình bày được ứng dụng của andehit và giải thích được một số hiện tượng thực tiễn liên quan. d) Thái độ - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác. - Nhận thức được vai trò của andehit trong đời sống con người. - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh e) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực hợp tác; + Năng lực làm việc tự học; + Năng lực giải quyết vấn đề; + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; + Năng lực tổng hợp kiến thức; + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 9: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLICGiáo án Hóa học 11 chuẩn


2. Các kĩ thuật dạy học

giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập

- Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

số 2 (phụ lục).

1. Định nghĩa: Anđehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.

- Hoạt động nhóm: GV cho HSHĐ nhóm để

tử có nhóm (-CH=O) liên kết trực tiếp với gốc

- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

chia sẻ,bổ sung chonhau trong kq HĐ cánhân

hiđrocacbon hoặc nguyên tử H, hoặc nhóm -CH = O khác.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm

Nhóm (-CH = O) được gọi là nhóm chức anđehit

1. Giáo viên (GV)

trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ

2. Phân loại:

- Làm các slide trình chiếu, giáo án.

sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác

- Anđehit no: CH3-CH=O, O= CH-CH2-CH2-CH=O

- Máy tính, trình chiếu Powerpoint.

nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp

- Anđehit không no: CH2=CH-CH=O

- Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm.

được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút

-Anđehit đơn chức: HCH=O;CH2=CH-CH=O,C6H5-CH=O

2. Học sinh (HS)

kinh nghiệm thông qua sai lầm củamình).

-Anđehit đa chức: O=CH-CH=O

- Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV.

- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và

Công thức chung của anđehit đơn chức no, mạch hở:

- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.

giải pháp hỗ trợ:

CnH2n+1-CHO (n≥ 0) hay CnH2nO (n ≥ 1)

- Bút mực viết bảng.

+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi

I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp:

3. Danh pháp

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

về cách gọi tên của anđehit, khi đó GV nên

Tên thay thế

Hoạt động 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

lưu ý HS là: khi gọi tên thông thường của

Tên hiđrocacbon tương ứng + al

* Mục tiêu:

anđehit ta cần biết tên thường của axit tương

4

- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.

ứng với mạch cacbon.

CH3- CH - CH2- CHO

- Tìm hiểu về tính chất hóa học của andehit, axit cacboxylic thông qua việc làm thí nghiệm.

Khi gọi tên thay thế lưu ý HS cách chọn

- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận

mạch cacbon chính và cách đánh số nguyên

- Tên thông thường: anđehit + tên thường axit tương ứng:

định của bản thân.

tử C ở mạch chính, bắt đầu từ nguyên tử C

Anđehit iso valeric .

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

3

2

CH3

1 3-Metylbutanal

của nhóm chức –CHO là nguyên tử C số1

GV thực hiện thí nghiệm phản ứng tráng gương với dd

Dự kiến sản phẩm:

Glucozơ

1. Dùng để tráng gương, tráng ruột phích bình

-HS nghiên cứu trước SGK hoàn thành phiếu

Vấn đề 2: Đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí.

- Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm đựng dd

thủy

học tập số 3

NH3 lắc nhẹ . Thêm tiếp dd glucozo vào ống nghiệm

2. Phương trình phản ứng:

- HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu

sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng

C6H12O6 (dd) + Ag2O (dd) NH  3 → C6H12O7 (dd)

SGK và cho biết đặc điểm nhóm –CHO trong

- Hiện tượng quan sát: Có chất màu sáng bạc bám lên

(Axit gluconic) + 2Ag (r)

phân tử anđehit.

thành ống nghiệm

3. Không biết

GV đặt câu hỏi: (HS làm việc theo nhóm nhỏ)

* Đánh giá giá kết quả hoạtđộng:

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo

1. Phản ứng này có ứng dụng trong cuộc sống, đó là

+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS thảo

cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng

III.Tính chất vật lí

ứng dụng gì.

luận nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,

dẫn để HS chốt được các kiến thức về đặc

+ Thông qua quan sát: Trong quá trình hoạt động của

2. Dựa vào chương trình hóa 9 (bài Glucozo), hãy viết

kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc

điểm cấu tạocủa nhóm -COOH

nhóm, giáo viên cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời

phương trình hóa học của phản ứng

của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và có

3. Dựa vào đâu có phản ứng hóa học này

+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ

biện pháp hỗ trợ hợp lí.

O

* Mục tiêu: - Nêu được định nghĩa, cách phân loại,danh pháp; ; đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí của anđehit. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Vấn đề 1: Định nghĩa, phân loại, danh pháp anđehit - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách

A. Anđehit:

Chuyên đề 9: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLICGiáo án Hóa học 11 chuẩn

H σ bền, tương tự an ken, do đó anđehit có một số tính chất giống anken.

+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự chia sẻ của các

sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có pháp hỗtrợ:Không giải thích được dựa vào đâu có phản được những kiến thức nào, những kiến thức nào ứng. cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếptheo. Chủ đề 1.1: Tìm hiểu định nghĩa, đồng phân, danh pháp; đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lícủa andehit

-C Liên kết đôi: C = O gồm một liên kết π kém bền và một lk

- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải

Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

II.Đặc điểm cấu tạo: Cấu tạo của nhóm –CHO

nhóm khác, giáo viên đánh giá . Chủ đề 1.2: Tìm hiểu tính chất hóa học andehit * Mục tiêu: - Nêu được tính chất hóa học của anđehit là phản ứng cộng H2 vào nối đôi C=O tương tự C=C và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn . - Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

-HS nghiên cứu trước SGK hoàn thành phiếu học tập 4

IV. Tính chất hoá học:

* Tìm hiểu tính chất hóa học:

1. Phản ứng cộng hiđro

Chuyên đề 9: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLICGiáo án Hóa học 11 chuẩn


- HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của anđehit, GV yêu

Ni ,t 0

→ CH3-CH2-OH CH3- CH = O + H2 

cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của

0

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tcvl, tchh, điều chế andehit. -Tiếp tục phát triểnnăng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học,phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học

anđehit

→ RCH2OH TQ: RCHO + H2 

- Hoạt động chung cảlớp:

Anđehit đóng vai trò chất oxi hóa

+ GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính

2. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn

chất hóa học của anđehit, các nhóm khác góp ý, bổ

- Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

sung. GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm

t PTHH:HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 →

HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải,

+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ

các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót

cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời

cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bàitập.

phát hiện những khó khăn, vướng

- GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối

mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ.

Ni,t

0

có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính

t0

TQ:R-CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 →

chất hóa học đã dự đoán của anđehit.

RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

+ Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời

anđehit là chất khử

đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí nghiệm,

* Đánh giá kết quả hoạt động:

nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của anđehit, các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa

Thông qua quan sát: Trong quá trình hoạt động của nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc

kiến thức về các tính chất hóa học của anđehit. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:Thí nghiệm về phản ứng tráng bạc

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HS

của học sinh và có biện pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua báo cáo của các nhóm và sự chia sẻ

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể

- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu

cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải

hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 8

quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số8.

- Kiểm tra, đánh giáHĐ:

tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng + Thông qua sản phẩm học tập: Bài theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính

trình bày/lời giải của HS về các câu

định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập

hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 8,

mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.

tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.

của các nhóm khác, giáo viên đánh giá .

Chủ đề 1.3: Tìm hiểu ứng dụng, điều chế anđehit. *Mục tiêu: Nêu được phương pháp điều chế anđehit từ ancol, hidrocacbon và ứng dụng của anđehit trong nhiều lĩnh vực Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

-HS nghiên cứu trước SGK hoàn thành phiếu

V. Điều chế:

học tập số 5

1. Từ ancol: Oxi hóa ancol bậc I thu được anđehit

- GV cho HS HĐnhóm:

TQ: R-CH2OH+CuO → R-CHO+Cu+H2O

+ Nêu các phương pháp điều chế anđehit mà

t0

t0

em đã biết

VD: CH3 –CH2OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O

+ Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các

2.Từ hiđrocacbon

phương pháp mà mình còn thiếu; viết phương

→ HCHO + H2O CH4 + O2 

trình hóa học của các phản ứng điều chế.

→ 2CH3 – CHO CH2 = CH2 + O2 

- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các phương pháp chung để điều chế anđehit và một số phương pháp riêng thường dùngđể 1 số anđehit, viết các PTHH xảy ra; các nhóm khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức. - GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của anđehit(HS ghi các ứng dụng đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các nhóm kiểm tra chéo và bổ sung lẫnnhau).

xt , t 0

xt , t 0

VI. Ứng dụng: - Sản xuất nhựa urefomandehit ;

- Tẩy uế, sát trùng ;

- Sản xuất axit axetic ;

- Làm hương liệu.

*Đánh giá kết quảHĐ: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tìm hiểu về các phương pháp điều chế anđehit để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm về các phương pháp điều chế anđehit, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.

Hoạt động 3:LUYỆN TẬP * Mục tiêu:

Chuyên đề 9: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLICGiáo án Hóa học 11 chuẩn

Chuyên đề 9: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLICGiáo án Hóa học 11 chuẩn


Tiết 61: Chủ đề 2: AXIT CACBOXYLIC

Hoạt động 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

I. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ:

* Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung

- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.

Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực

- Tìm hiểu về tính chất hóa học của andehit, axit cacboxylic thông qua việc làm thí nghiệm.

tìm hiểu KHTN, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác

- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận

theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại.

định của bản thân.

2. Mục tiêu cụ thể

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HS

a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

HĐ nhóm:

* Dự kiến kết quả hoạt động

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

- Nắm được định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp của axit cacboxylic.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và

- HS phát triển được kỹ năng làm thí nghiệm,

- Giải thích được tính chất vật lí; tính chất hoá học của axit cacboxylic (Tính axit yếu (phân li thuận nghịch

hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm và hoàn

quan sát, nêu được các hiện tượng và giải thích

trong dung dịch, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với

thành phiếu học tập số 2.

được một số hiện tượng đó.

ancol tạo thành este. Khái niệm phản ứng este hoá). Viết được phương trình hóa học minh họa củaaxit

- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các

- Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải thích

cacboxylic no đơn chức mạch hở.

thí nghiệm:

được tại sao ancol ko tác dụng với dung dịch

- Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học

- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên:

kiềm, nhưng axit axetic lại có phản ứng này ?

-Dạng bài tập: Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit cacboxylic trong phản ứng.

tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại

- Hs không giải thích được vì sao bôi vôi vào chỗ

b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan

hiện tượng xảy ra, viết các PTHH,….vào bảng phụ, viết ong, kiến đốt sẽ đỡ đau?

sát, tìm tòi để tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hóa học và nhận biết được axit cacboxylic.

ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ.

HS sẽ ko giải thích được, như vậy đòi hỏi học

c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: thông qua kiến thức, kĩ năng hóa học đã học để vận dụng giải thích một số

HĐ chung cả lớp:

sinh sẽ chú ý đến bài học để giải thích được vấn

hiện tượng thực tiễn có liên quan đến ứng dụng của axit cacboxylic.

- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác

đề này.

- Vận dụng được kiến thức về tính chất cho các phương pháp điều chế axit cacboxylic.

góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để

* Đánh giá:

- Trình bày được ứng dụng của axit cacboxylic và giải thích được một số hiện tượng thực tiễn liên quan.

tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt

+ Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm

d) Thái độ

kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ

làm thí nghiệm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp

- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác.

được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.

thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của

- Nhận thức được vai trò của axit cacboxylic trong đời sống con người.

- GV chuyển sang HĐ hình thành kiến thức.

HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh

+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải + Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của

e) Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

pháp hỗ trợ: HS có thể tiến hành thí nghiệm luống

các nhóm khác, GV biết được HS đã có được

+ Năng lực hợp tác;

+ Năng lực làm việc tự học;

cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh

những kiến thức nào, những kiến thức nào cần

+ Năng lực giải quyết vấn đề;

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;

và thao tác tốt.

phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếptheo

+ Năng lực tổng hợp kiến thức;

+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

TIẾT 66: Chủ đề 2.1: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp của axit cacboxylic

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

*Mục tiêu

2. Các kĩ thuật dạy học

- Nêu được định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp của axit từ 1C đến 4C

- Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).

- Nêu được đặc điểm cấu tạo và một số tcvl của ancol (dựa vào liên kết hidro)

- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.

- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

- Đọc tên các axit theo danh pháp thông thường, thay thế

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Nội dung, phương thức tổ

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

1. Giáo viên (GV)

chức hoạt động học tập của HS

- Làm các slide trình chiếu, giáo án.

- HĐ nhóm: Các nhóm thảo

1. Định nghĩa: Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có

- Máy tính, trình chiếu Powerpoint.

luận và hoàn thành theo yêu

nhóm cacboxyl(-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên

- Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm.

cầu.

tử hiđro

- Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV.

- HĐ chung cả lớp: GV mời 3

Trong chương trình chỉ tìm hiểu axit no,đơn chức, mạch hở.

- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.

nhóm báo cáo kết quả (mỗi

Công thức chung: CnH2n+1COOH (n≥0, nguyên), hoặc CmH2mO2 (m≥1,

- Bút mực viết bảng.

nhóm 1 nội dung), các nhóm

nguyên).

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

khác góp ý, bổ sung, phản biện.

2. Phân loại:

2. Học sinh (HS)

Ví dụ: HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH, CH2 = CH- COOH,,,,,,

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


GV chốt lại kiến thức.

-Theo số lượng nhóm –COOH:

- HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS

1. Tính axit:

+ 1 nhóm –COOH (axit đơn chức). Vd: C2H5COOH

hoàn thành phiếu học tập số 7, tập trung vào việc

a)Trong dung dịch,axit cacboxylic phân li thuận

+ 2 nhóm –COOH trở lên (axit đa chức).

Vd: HCOO- [CH2]4 - COOH

viết các phương trình thể hiện tính axit yếu của axit nghịch:

- GV lưu ý HS một số ý: Giữa

-Theo gốc hidrocacbon:

các phân tử axit cacboxylic có

+ no, mạch hở, đơn chức.

Vd: CH3COOH

+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và

khả năng tạo liên kết hidro, liên

+ không no, mạch hở, đơn chức.

Vd: CH2=CH-CH2-COOH

phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức.

kết hidro giữa các phân tử axit

+ thơm, đơn chức.

Vd: C6H5CH2COOH

+ Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể

bền hơn liên kết hidro giữa các

3/ Danh pháp.

gợi ý cho HS dựa vào các tính chất chung cả 1 axit

phân tử ancol. Nhiệt độ sôi của

a/ Tên thông thường:HCOOH: axit fomic.

đã học và công thức cấu tạo của axit cacboxylic đã

axit tăng theo chiều tăng của

CH3COOH: axit axeticCH3CH2COOH: axit propionic.

học ở HĐ 1. GV hướng dẫn HS vị trí cắt liên kết –

phân tử khối và cao hơn nhiệt

b/ Tên thay thế:

OH trong nhóm – COOH của axit cacboxylic

độ sôi của các ancol có cùng

Các bước:*Chọn mạch chính dài nhất chứa –COOH

RCOOH và thế bởi nhóm – OR’ trong ancol R’OH.

phân tử khối.

*Đánh số thứ tự bắt đầu từ phía C của nhóm – COOH.

+ GV mời HS viết thêm một số PTHH minh họa

cacboxylic và phản ứng este hóa.

Axit + tênhidrocacbon no tương ứng với mạch chính +oic.

tính chất của axit cacboxylic.

Ví dụ: HCOOH: axit metanoic.CH3COOH: axit etanoic.

- HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết

CH3CH2COOH: axit propanoic

quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý,

CH3-CH-CH2-CH2-COOH:axit 4- metylpentanoic.

bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.

 → CH3COO- + H+ Vd:CH3COOH ←  Axit cacboxylic làm quỳ tím hóa màu đỏ. b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước: Vd: CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O 2CH3COOH + Ca(OH)2→ (CH3COO)2Ca + 2H2O 2CH3COOH + Na2O → 2CH3COONa + H2O 2CH3COOH + MgO → (CH3COO)2Mg + H2O c) Tác dụng với muối: 2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O d) Tác dụng với kim loại (đứng trước Hh…) 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑ 2. Phản ứng thế nhóm -OH (Còn gọi phản ứng este hoá)

- Sau khi hoàn thành phần 1,2 và 3 trong phiếu học Tổng quát:

CH3

este hóa. Từ video thí nghiệm do GV chiếu, HS có

O

thể nhận thấy sự biến đổi của các chất qua hiện

C O

CH3 - C - OH + H - O -C2H5

tập số 7. GV trình chiếu video thí nghiệm phản ứng

4/ Đặc điểm cấu tạo:

tượng quan sát được (sự tách lớp của chất lỏng sau

H

RC OOH + H O-R'

t0, xt

H2SO4 ñaëc t0

O

Ví dụ:

CH3 -C -O-C2H5 + H2O O etyl axetat

Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc.

5. Tính chất vật lí:

khi phản ứng, mùi thơm…).

* Đánh giá:

- GV yêu cầu HS vận dụng viết phương trình phản

+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/ nhóm, GV chú

ứng giữa axit fomic và ancol metylic.

ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và

Điều chế, ứng dụng:

có giải pháp hợp lí.

- HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp

+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm

tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 7 và

→ 2CH3COOH 2CH3CHO + O2 

khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về định nghĩa, phân

phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức.

3. Oxi hoá ankan:

loại, cách gọi tên axit cacboxylic; viết được công thức chung của axit

- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và cho biết các ứng Tổng quát:

cacboxylic và công thức chung của axit cacboxylic no,đơn chức,mạch hở.

dụng của axit cacboxylic trong đời sống thực tiễn

+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến

mà các em đã gặp. Sau đó GV cung cấp thêm thông

thức về tính chất vật lí và so sánh được tính chất của axit cacboxylic với

tin cho HS về các ứng dụng thực tiễn của axit

ancol có cùng phân tử khối.

cacboxylic như:

TIẾT 67: Chủ đề 2.2: Tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng axit cacboxylic

+ Axit fomic có trong nọc con kiến.

RCOOR' + H2O

Điều chế: 1. Phương pháp lên men giấm: (phương pháp cổ truyền) Men giaám

→ CH3COOH+H2O C2H5OH  2. Oxi hoá anđehit axetic: xt

xt, t0

→2R-COOH + 2R12R–CH2-CH2-R1 +5O2  COOH+2H2O xt

→ 4CH3COOH + Vd:2CH3CH2CH2CH3  1800 C, 50 atm 2H2O Butan

*Mục tiêu

+Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2-

- Nêu được tính axit yếu của axit cacboxylic (thông qua phương trình điện li) và viết được các PTHH minh họa axit

5%

cacboxylic có dầy đủ tính chất của một axit.

+ Giấm ăn được dùng để khử mùi tanh của cá, tẩy

→ CH3COOH CH4 → CH3OH  t, xt

- Hiểu phản ứng thế nhóm – OH của axit cacboxylic tác dụng với ancol tạo thành este. Khái niệm phản ứng este hóa.

vết dính kẹo su trên quần áo.

Ứng dụng

- Nêu được một số ứng dụng và phương pháp điều chế axit cacboxylic.

+ Axit lactic trong sữa chua…

+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia

4. Từ metan (hoặc metanol phương pháp hiện đại) [O]

+ CO

- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận

vào hoạt động của học sinh.

định của bản thân.

+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS Tính chất hóa học:

thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Hoạt động 3:LUYỆN TẬP

Tính chất hóa học:

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


* Mục tiêu:

rau muống sẽ chuyển sang

HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc kết

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế

màu vàng hoặc đỏ?

quả làm việc của HS.

andehit, axit cacboxylic.

V. BÀI TẬP KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

-Tiếp tục phát triểnnăng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học,phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập HS

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với

+ GV quan sát và đánh giá hoạt động

nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi mà GV đã chuẩn bị

cá nhân, hoạt động nhóm của HS.

(chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.

Giúp HS tìm hướng giải quyết những

Mức độ nhận biết. Câu 1: Công thức chung của axit anđehit no, đơn chức, mạch hở là: A. CnH2n+2O.

B. CnH2n+1O.

C. CnH2nO.

D. CnH2n−1O.

Câu 2: Trong công nghiệp anđehit fomic được điều chế trực tiếp từ chất nào dưới đây? A. Cacbon.

B. Metyl axetat.

C. Metanol.

D. Etanol.

Câu 3: Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với H2 (Ni, t0). Qua hai phản ứng này chứng

Câu 1: Người ta thường dùng hóa chất nào để phân biệt ancol etylic khó khăn trong quá trình hoạt động.

tỏ anđehit.

và axit axetic?

A. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.

B. chỉ thể hiện tính oxi hoá.

C. chỉ thể hiện tính khử.

D. thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá.

+ GV thu hồi một số bài trình bày của

Câu 2:Vì trong giấm ăn có chứa axit cacboxylic nào? Mà chúng ta có HS trong phiếu học tập để đánh giá và thể dùng giấm để trộn vào các món ăn hoặc để khử mùi tanh của

nhận xét chung.

cá, khi quần áo hay đồ đạc có dính kẹo cao su, hãy dùng giấm để

+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều

tẩy chúng.

chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội

+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục

dung bài học.

hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt

Câu 4: (CH3)2CHCHO có tên theo danh pháp thay thế là: A. Butan – 1 - al.

B. anđehit isobutyric. C. 2-metyl propanal.

D. 2-metyl propan – 1 - al.

Câu 5: Công thức cấu tạo của axit propionic là A. CH3-COOH.

B. CH3CH(CH3)-COOH.C. CH3-CH2-COOH. D. CH3-CH2-CH2-COOH.

Câu 6: Dãy gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp được axit axetic là

tập số 9.GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. hơn.

A. C2H2, CH3CHO, HCOOCH3.

B. C2H5OH, HCHO, CH3COOCH3.

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng

C. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOCH3.

D. C2H5OH, CH3CHO, HCOOCH3.

trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các

Mức độ thông hiểu.

nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.

Câu 7: Cho các chất: CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế

- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu

Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế

B. IV → I → II → III. C. I → II → IV → III. D. II → I → IV → III.

A. Na2CO3.

B. dung dịch AgNO3.

C. C2H5OH/xt.

D. dung dịch AgNO3/dd NH3 dư.

Câu 9: Thuốc thử dùng để phân biệt axit axetic và axit acrylic là dung dịch A. NaOH.

-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường chức hoạt động học tập của HS

A. I → IV → II → III.

Câu 8: Để nhận biết ba dung dịch: axit fomic (X), axit axetic (Y), axit clohiđric (Z) ta dùng

và giải quyết vấn đề.

Nội dung, phương thức tổ

axit axetic là

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

- GV thiết kế hoạt động và giao Bài báo cáocáo (bài thu hoạch) hoặc powerpoint của HS. việc cho HS về nhà hoàn thành. 2. Do trong nọc ong, kiến và cả nhện và 1 số côn trùng khác có axit hữu cơ

B. Br2.

C. quỳ tím.

D. Na2CO3

Câu 10: Axit no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là A. CnH2n -1COOH (n≥2).

B. CnH2n (COOH)2 (n≥0).

C. CnH2n +1COOH (n≥0).

D. CnH2n -3COOH (n≥2)

Câu 11: Cho các chất sau: (1) CH2=CHCH2OH; (2) CH3CH2CHO; (3) CH3COCH3.

Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu

là axit fomic(HCOOH). Vôi là chất bazo nên trung hòa axit làm đỡ đau.

Phát biểu đúng là

hoạch) hoặc powerpoint

3. Trong rau muống và vài loại rau khác có kiềm, phản ứng như chất chỉ

A. chỉ có (1), (2) là đồng phân của nhau.

B.(1) tácdụng với H2(xúc tác Ni) tạo 1 ancol bậc 2.

- GV chia lớp thành các cặp

thị màu, ở môi trường kiềm nó có màu xanh. Trong nước chanh có 7- 8 %

C. (2) tác dụng với Na sinh ra khí hiđro.

D. (2) có phản ứng tráng bạc.

đôi, hướng dẫn các nhóm HS

axit citric(C6H8O7).

Câu 12: Số đồng phân cấu tạo của các axit cacboxylic có cùng công thức phân tử C5H10O2 là A. 2.

về nhà làm và hướng dẫn

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 13: Một axit X mạch hở, không phân nhánh có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Công thức phân tử của

nguồn tài liệu tham khảo (thư

X là

viện, internet…) để giải quyết

A. C6H10O4.

các câu hỏi sau: 1. Đọc thêm tư liệu

vắt chanh vào nước rau làm thay đổi độ axit, do đó làm thay đổi màu của

POLIFOMANĐEHIT

nước rau có thể chuyển từ xanh sang đỏ tùy theo nồng độ. Khi chưa vắt

2. Vì sao bôi vôi vào chỗ ong,

chanh, rau muống có màu xanh lét là do chứa chất kiềm.

kiến đốt sẽ đỡ đau?

- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

3. Vì sao văt chanh vào nước

- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của

B. C3H5O2.

C. C9H15O6.

D. C12H10O8.

Câu 14: Axit axetic tác dụng được với các chất trong dãy A. Mg, dung dịch KHCO3, rượu metylic.

B. Mg, Ca(OH)2, CaCl2.

C. Mg, Cu, rượu etylic.

D. NaOH, dung dịch Na2CO3, anđehit axetic

Mức độ vận dụng.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Câu 15: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy A. 2.

B. 6.

A. 1>3>2>4.

B. 2> 4>3>1.

C. 4>3>1>2.

D. 4>2>3>1

Câu 29: Cho 6,42g hh X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với ancol etylic

tham gia phản ứng tráng gương là C. 4.

D. 3.

Câu 16: Cho 1,02g hỗn hợp hai anđehit A và B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 4,32g Ag. Công thức của A, B là:

lấy dư, sau pư thu được 9,22g hh 2 este. Xd CTcủa 2 axit: A. HCOOH, CH3COOH.

B. CH3COOH, C2H5COOH.

C. C2H5COOH, C3H7COOH.

D. HCOOH, CH3CH2COOH

A. HCHO và CH3CHO.

B. CH3CHO và C2H5CHO.

Mức độ vận dụng cao.

C. C2H5CHO và C3H5CHO.

D. C2H3CHO và C3H5CHO.

Câu 30: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 A. 8,96.

B. 6,72.

C. 11,2.

D. 4,48.

Câu 18: Trung hoà 4,11 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 450 ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn B. 5,10g.

C. 3,68g.

D. 5,13g.

Câu 19: Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH 2,5M thì cần vừa đủ B. 51,08%.

C. 40%.

C. 30%.

D. 20%.

tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 Tên của Zlà A. anđehit axetic.

B. anđehitacrylic.

D. 18,49%.

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượtlà:

A. rượu (ancol) etylic, anđehit axetic.

B. glucozơ, anđehit axetic.

A. CH3-CO- CH3, CH3- CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.

C. glucozơ, etyl axetat.

D. glucozơ, rượu (ancol) etylic.

B. CH3- CH2-CHO, CH3-CO- CH3, CH2=CH-CH2-OH.

Câu 21: Để trung hòa 4,44 g một axit cacboxylic (thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic) cần 60 ml dung dịch B. C2H5COOH.

C. CH2=CH- CH2-OH, CH3-CO- CH3, CH3-CH2-CHO. D. CH2=CH- CH2-OH, CH3- CH2-CHO, CH3-CO-CH3.

NaOH 1M. Công thức phân tử của axit đó là A. C3H7COOH.

C. anđehit propionic. D. anđehitbutiric.

Câu 32: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và

100 ml. Phần trăm số mol của phenol trong hỗn hợp là A. 14,49%.

B. 40%.

Câu 31: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc).

dd sau pư, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 6,48g.

hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là:. A. 50%.

mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

C. CH3COOH.

D. HCOOH.

Câu 22: Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch axit acrylic, rượu etylic, axit axetic đựng trong các lọ mất nhãn là

Câu 33: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no đơn chức vào nước. Chia dung dịch thành hai phần bằng nhau. Phần 1: cho phản ứng hoàn toàn với AgNO3/dd NH3 (lấy dư) thu được 21,6 gam bạc kim loại.

A. quỳ tím, dung dịch Br2.

B. quỳ tím, dung dịch Na2CO3.

Phần 2: trung hòa hoàn toàn bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M.

C. quỳ tím, Cu(OH)2.

D. quỳ tím, dung dịch NaOH.

Công thức cấu tạo của hai axit đó là.

Câu 23: Chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH là A. CH3 – CH2 – COO-CH3.

B. CH3 – CH2 – CH2 – COOH.

C. HCOO-CH2 – CH2 – CH3.

D. CH3-COO- CH2 – CH3.

Câu 24: Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch axit acrylic, axit fomic và axit axetic đựng trong các lọ mất nhãn là B. quỳ tím, Cu(OH)2.

C. quỳ tím, dung dịch Na2CO3.

D. dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch NaOH.

D. CH3COOH, C2H5COOH.

Câu 34: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, đun nóng thì thu A. axit acrylic.

Câu 25: Axit X có mạch cacbon ko phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 4,38g axit hữu cơ X thu được 4,032 lit CO2 A. HOOC-(CH2)2-COOH.

B. HOOC- (CH2)3-COOH.

C. HOOC-(CH2)4-COOH.

D. HOOC- CH2-CH=CH-CH2-COOH

Câu 26: Đốt cháy htoàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. CTCT thu gọn của Y là: B. C2H5-COOH.

C. CH3COOH.

D. HOOC-COOH

Câu 27: Hợp chất hữu cơ A là một axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần dùng vừa đủ 3,5 mol oxi. Vậy A là:

B. axit propanoic.

C. axit etanoic.

D. axit metacrylic.

Câu 35: Cho sơ đồ sau: CH4→ X1→ X2→ X3→ X4→ axit cacboxylic no đơn chức (X5) hãy cho biết X5 có thể là axit nào? A. axit fomic.

(đktc) và 2,7 g nước. CTCT của X là:

A. CH2O2.

B. CH3COOH, C3H7COOH.

C. HCOOH, C3H7COOH.

được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là

A. dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2.

A. HOOC-CH2CH2COOH.

A. HCOOH, C2H5COOH.

B. axit axetic.

C. axit propionic.

D. axit n- butiric

Câu 36: Cho m g hh X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp nhau với 100ml dd NaOH 1M (lấy dư 25% so vs lượng phản ứng). Cô cạn dd sau pư thu được chất rắn khan có khối lượng 7,78g. Xác định công thức của 2 axit cacboxylic: A. HCOOH, CH3COOH.

B. CH3COOH, C2H5COOH.

C. C2H5COOH, C3H7COOH.

D. HCOOH, CH3CH2COOH

Câu 37: Một hh gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đđẳng.Lấy m gam hh rồi thêm vào đó 75ml dd NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dd HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau kh đã trung

B. C2H4O2.

C. C3H6O2.

D. C4H8O2

Câu 28: Cho các chất sau: CH3- CH2- OH (1) CH3- COOH (2), C6H5OH (3), CH2 = CHCOOH (4) Sắp xếp các chất trên theo chiều giảm tinh axit ta có thứ tự:

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

hoà, đem cô cạn dd thu được 1,0425 g hh các muối khan. Xd CTCT của các axit: A. HCOOH, CH3COOH.

B. CH3COOH, CH3CH2COOH.

C. C2H5COOH, C3H7COOH.

D. HCOOH, CH3CH2COOH

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Câu 38: Đốt cháy 11,6 gam hh X gồm axit propionic, axit acrylic, metyl axetat và vinyl axetat thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,6 mol hỗn hợp X nói trên phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch Br2 1M. Phần trăm khối lượng của axit acrylic trong X là A. 31,03%.

B. 30,32%.

C. 62,06%.

D. 63,79%.

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn x gam hh gồm 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C

1/ Nêu định nghĩa của axit, phân loại axit, danh pháp của

thay cho vở)

axit (tên thông thường, tên thay thế)

1/ Em hãy viết phương trình điện li của 2 axit

-Định nghĩa. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

sau và so sánh tính axit giữa chúng.

- Vídụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

HCl . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

-Phân loại:

CH3COOH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

trong phân tử,thu được V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x,y và V là

+ theo số lượng nhóm –OH:

2/Ngoài các phản ứng ở phiếu học tập số 1,

A. V= 28(x-30y)/55.

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .vd. . . . . . . . . . . . . . . . . . .

hãy hoàn thành các PTHH sau (nếu có xảy ra)

B. V= 28(x-62y)/95.

C. V= 28(x+30y)/55.

D. V= 28(x+62y)/95.

VI. PHỤ LỤC

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .vd. . . . . . . . . . . . . . . . . . .

PTHH: CH3COOH + Na →

Dự kiến kết quả phiếu hoạt động số 1

+ theo gốc hidrocacbon:

CH3COOH + Cu →

1/ Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm các

+ Hiện tượng:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .vd. . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Từ đó, em hãy kết luận tính chất hoá học của

TN sau, khi cho axit axetic lần lượt vào

TN 1: quỳ tím chuyển sang màu đỏ

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .vd. . . . . . . . . . . . . . . . . . .

axit cacboxylic?

TN 1: quỳ tím

TN 2:bọt khí thoát ra (CO2), khi đưa que diêm

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .vd. . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3/ Em hãy hoàn thành PTHH sau,thể hiện

TN 2: đá vôi (CaCO3)

đang cháy vào miệng ống nghiệm thì ngọn lửa

3/ Danh pháp.

phản ứng thế nhóm –OH trong axit

TN 3: Cu(OH)2

sẽ tắt (khí CO2 không duy trì sự cháy).

a/ Tên thông thường:

cacboxylic(Phảnứng este hóa)

Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH.

TN3: Phản ứng xảy ra làm tan kết tủa

HCOOH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

CH3COOH + C2H5OH →. . . . . . . . . . . . . . . . . .

2/Vì sao bôi vôi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau?

Cu(OH)2.

CH3COOH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

(có xúc tác H2SO4 đặc)

CH3CH2COOH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Từ đó em hiểu khái niệm phản ứng este hóa

b/ Tên thay thế:

như thế nào?

HCOOH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4/ Nêu các phương pháp điều chế axit

CH3COOH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

cacboxylic. Viết các PTHH minh họa.

CH3CH2COOH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

a/ PP lên men giấm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

CH3-CH-CH2-CH2-COOH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

b/ Oxi hóa anđehit axetic. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

1. Cho các ví dụ sau:

1. Dựa vào SGK nêu đặc điểm cấu tạo của

H-CH=O(anđehit fomic);CH3-CH=O (anđehit axetic);C6H5-

anđehit.

CH=O(benzanđehit);O=CH-CH=O (anđehit oxalic). Các

2. Từ đặc điểm cấu tạo cho biết

hợp chất trên là các anđehit, dựa vào đặc điểm cấu tạo

- Các anđehit có khả năng tạo liên kết hidro

nêu định nghĩa anđehit.

như ancol hay không, từ đó so sánh nhiệt độ

2. Dựa vào SGK cho biết cách phân loại anđehit, cho ví dụ

sôi, độ tan so với ancol tương ứng . Dựa vào

minh họa.

SGK nêu TCVL của anđehit.

3. Dựa vào bảng 9.1 (SGK) nêu nguyên tắc gọi tên anđehit

- So với anken thì anđehit có điểm nào giống

theo 2 cách.

CH3

c/Oxi hóa ankan. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4. Nêu đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic?

d/ Từ metan. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5. Nêu tính chất vật lý axit cacboxylic? (giải thích độ tan, nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic).

dựa vào tính chất của anken suy ra tính PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8

chất của anđehit. * Mức độ nhận biết:.

Câu 1: Axit fomic có phản ứng tráng gương vì trong phân tử có

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Dựa vào phản cộng H2 của anken cho biết phản ứng cộng H2 của anđehit,

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

viết PTHH minh họa

1. Dựa vào SGK nêu

xác định số oxi hóa và cho biết vai trò của anđehit.

phương pháp điều chế

2. Thực hiện thí nghiệm phản ứng tráng gương của anđehitfomic

anđehit từ ancol và từ

+ Nêu hiện tượng quan sát (so sánh với phản ứng của Glucozo)

hidrocacbon . Viết PTHH

+ Viết PTHH của phản ứng

các phản ứng.

+ Viết THHH tổng quát

2. Nêu ứng dụng của

+ Rút ra kết luận về vai trò của anđehit (dựa vào số oxi hóa ), sản phẩm tạo

Anđehit.

thành cho biết thêm phản ứng oxi hóa anđehit bằng tác nhân khác .

A. nhóm cacbonyl.

C.nhóm anđehit.

D. nhóm hiđroxyl.

B. CH2=CH2+ O2(to, xúc tác).

A.CH2=CH2+ H2O (to, xúc tác HgSO4). C. CH3COOCH=CH2+ dung dịch NaOH (t ). o

D. CH3CH2OH + CuO (to).

Câu 3: (CH3)2CHCHO có tên là A. isobutyranđehit.

B. anđehit isobutyric. C.2-metyl propanal.

D. Butanal.

Câu 4: Xeton là những hợp chất cacbonyl mà phân tử có nhóm C=O liên kết với A. một gốc hiđrocacbon.

B.hai gốc hiđrocacbon.C. một nguyên tử hiđro.D. hai nguyên tử hiđro.

Câu 5: Axeton có công thức là A. CH3CHO.

3.Nêu nhận xét chung về tính oxi hóa và tính khử của anđehit.

B. nhóm cacboxyl.

Câu 2: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?

B.CH3COCH3.

C. CH3COC6H5.

D. C6H5CHO

* Mức độ thông hiểu:. Câu 6: Đốt cháy anđehit A được số mol CO2 bằng số mol H2O. A là A. anđehit đơn chức, no, mạch vòng.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7

(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)

(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

B. anđehit no, mạch hở, đơn chức.

C. anđehit đơn chức có 1 nối đôi, mạch h anđehit no, mạch hở, đơn chức.

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


D. anđehit no 2 chức, mạch hở.

A. Anđêhit.

B. Axit.

C. Ancol.

D. Xeton

Câu 7: CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là A. HCHO.

B. C2H5CHO.

C. C3H7CHO.

D. CH3CHO.

Câu 8: Chỉ ra nội dung đúng: A. Anđehit, xeton đều làm mất màu nước brom. B. Anđehit, xeton đều không làm mất màu nước brom. C.Anđehit làm mất màu nước brom, còn xeton thì không làm mất màu nước brom. D. Anđehit không làm mất màu nước brom, còn xeton thì làm mất màu nước brom. Câu 9: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. HCHO.

B. CH3CHO.

C. C2H5CHO.

D.C3H7CHO.

Câu 10: Một anđehit no đơn chức có tỉ khối so với H2 là 29. Công thức anđehit trên là: A. CH3CHO.

B. C2H2O2.

C.C2H5CHO.

D. HCHO.

* Mức độ vận dụng:. Câu 11: Dãy gồmcác chất đều tác dụng với AgNO3trong dung dịchNH3, là: A. anđehit axetic, butin-1, etilen.

B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.

C.axit fomic, vinylaxetilen, propin.

D. anđehit fomic, axetilen, etilen.

Câu 12: 3 lọ mất nhãn đựng: glixerol, ancol propylic, anđehit propionic. Để nhận ra mỗi lọ có thể dùng A. Na.

B. Cu(OH)2.

C. NaOH.

D. AgNO3/NH3.

Câu 13: Cho 3,0 gam một anđehit tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong ammoniac, thu được 43,2 gam bạc kim loại. Công thức cấu tạo của anđehit là A. HOC – CHO.

B. CH2 = CH – CHO.

C. H – CHO.

D. CH3 – CH2 – CHO.

Câu 14: Tráng bạc hoàn toàn 7,4g một andehit X bằng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2g Ag. X đó là A. HCHO.

B. OHC - CHO.

C. C2H5CHO.

D. OHC - CH2- CHO.

Câu 15: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 0,4 mol Ag. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 22,4 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo phù hợp với X là A.HCHO.

B. CH3CHO.

C. O=HC–CH=O.

D. C2H5CHO.

Câu 16: Cho m gam ancol đơn chức no (hở) X qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được (gồm hơi anđehit và hơi nước) có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị m là A. 1,2 gam.

B. 1,16 gam.

C. 0,92 gam.

D. 0,64 gam.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9. Câu 1: Số đồng phân axit có công thức phân tử C4H8O2 là A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5.

Câu 2: Axit propionic có công thức là A. HOO-CH2-CH2-OOH.

B. CH3-CH2-CH2-COOH.C. CH3-CH2-OH.

D. CH3-CH2-COOH.

Câu 3: Công thức chung của axit no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+1COOH(n≥ 0).

B. CnH2n+1OH(n≥ 2).

C. CnH2n+2COOH(n≥ 1).D. CnH2n-1COOH(n≥ 1).

Câu 4: Tên thay thế của (CH3)2CH—CH2—CH2- COOH là A. 2-metyl butanoic.B. 3,3-đimetyl propanoic.C. 4-metylpentanoic.D. 1,1-đimetyl propan-2-oic. Câu 5: Cho 24 gam axit X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 4,48 lit khí H2 (đkc). Công thức phân tử của X là A. C2H5OH.

B. C2H4O2.

C. CH3OH.

D. C4H9OH.

Câu 6: Chất Y có CTPT C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành Z(C4H7O2Na). Vậy Y thuộc loại chất nào?

Giáo án Hóa học 11 chuẩn

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Tiết 62, 63: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập và kiểm tra các nội dung: - Củng cố kiến thức về hidrocacbon: ankan, anken, ankadien, hidrocacbon thơm. - Củng cố kiến thức về dẫn xuất của hidrocacbon: ancol - phenol, andehit, axit cacboxylic. - Củng cố các kiến thức về đại cương về hóa học hữu cơ. 2. Kĩ năng - Giải nhanh và chính xác các bài tập trắc nghiệm -Giải các BT tự luận 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. II. KIẾN THỨC CẦN NẮM: Ôn tập theo đề cương Hoạt động 1: HIDROCACBON NO VÀ KHÔNG NO Hoạt động 2: ANCOL – PHENOL Hoạt động 3: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC III. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (60%) và TNTL (40%) IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: đề kiểm tra và đáp án. 4 đề trắc nghiệm và tự luận khác nhau. (kèm theo) 2. Chuẩn bị của học sinh: nội dung kiến thức chuyên đề. V. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tình hình lớp: điểm danh hs trong lớp. 2. Ma trận đề, đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm (kèm theo) VI. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG LỚP

GIỎI SL

KHÁ %

SL

TRUNG BÌNH %

SL

%

YẾU SL

KÉM %

SL

%

11A4 11A7

Ngày …. tháng …. năm …. TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Giáo án Hóa học 11 chuẩn


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.