Giáo án hóa học 11 học kì 1,2 theo chuỗi các hoạt động (Mục tiêu/Phương thức tổ chức/Sản phẩm)

Page 1

GIÁO ÁN HÓA HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

vectorstock.com/28062424

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Giáo án hóa học 11 học kì 1,2 theo chuỗi các hoạt động (Mục tiêu/Phương thức tổ chức/Sản phẩm) năm học 2019-2020 (Không chia cột) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Ngày soạn ……....

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

Tiết: 1, 2

I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức - Ôn tập cơ sở lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hoá - khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học. - Hệ thống hoá kiến thức về tính chất vật lí, hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh. - Vân dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi – lưu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nitơ - photpho và cacbon – silic. 2. Kĩ năng - Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron. - Giải một số bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí, … - Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập hoá học như lập và giải phương trình đại số, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình … II- CHUẨN BỊ - GV: Bảng hệ thống tuần hoàn. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Bài ôn tập Hoạt động 1: Thảo luận phiếu học tập 1 - Vận dụng lí thuyết nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn ôn tập nhóm halogen và oxi – lưu huỳnh. 1) Axit H2SO4và HCl là các hoá chất cơ bản, có vị trí quan trọng trong công nghiệp hoá chất. Hãy so sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học của 2 axit trên? 2) So sánh liên kết ion liên kết cộng hoá trị. Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết ion, liên kết cộng hoá trị: NaCl; HCl; Cl2? 3) So sánh các Halogen, oxi, lưu huỳnh và đặc điểm cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học, tính oxi hoá- tính khử? Lập bảng so sánh nhóm VIIA và VIA? Nội dung so sánh 1. Các nguyên tố hoá học 2. Vị trí trong bảng tuần hoàn 3. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng 4. Tính chất hoá học của đơn chất 5. Hợp chất quan trọng

Nhóm halogen

Oxi-Lưu huỳnh

Hoạt động 2: Phản ứng hoá học, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng e, xác định chất oxi hoá và chất khử: t0 t0 a) FexOb + CO → b) Fe + HNO3 → Fe + CO2 Fe(NO3)3 + NO2+ H2O 0

t c) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O .. 2O5 2. Cho phương trình hoá học: 2SO2 + O2 V → 2SO3 Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện pháp kĩ thuật để tăng hiệu quả tổng hợp SO3. Hoạt động 3: Giải bài tập hoá học bằng định luật bảo toàn nguyên tố, khối lượng và bảo toàn electron 1. Cho 19,8 gam hh Mg, Fe, Cu và Al tác dụng với HCl dư ta thu được 11,2 lít khí H2 (đktc), 6,4 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng muối tạo thành? Gợi ý: BTNT H2 và BTKL?

1


2. Hoà tan hoàn toàn 1,12 gam kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,448 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại? Gợi ý: BTE hoặc giải bình thường. Hoạt động 4: Giải bài tập bằng phương pháp đường chéo và bằng cách lập hệ phương trình phản ứng 1. Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 24. Tính%V của các khí? Gợi ý: PP đường chéo 2. Cho 17,85 gam hỗn hợp X: Al, Fe, Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 8,4 lít H2 (đktc). Nếu cho 3,57 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 2,128 lít SO2 (đktc). Tính thành phần % của các kim loại trong hỗn hợp đầu? 3. Cho 9,58 gam bột Al, Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư được 14,7 gam hỗn hợp oxit. Cho toàn bộ hỗn hợp oxit vào dung dịch H2SO4 2M, dư. Tính thể tích tối thiểu mà dung dịch H2SO4 2M cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp oxit trên? Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS về làm tường trình ôn tập theo đề cương ôn tập đầu năm. V- RÚT KINH NGHIỆM

2


Ngày soạn ……....

Tiết : 3

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 1. SỰ ĐIỆN LI

I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a) Kiến thức Nêu được: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. b) Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.  Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.  Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. − Tính được nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. c) Thái độ Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về sự điện li vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực: tự học; hợp tác; sử dụng ngôn ngữ hoá học; thực hành hoá học; phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; tính toán hóa học;vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV (GV) - Dụng cụ thí nghiệm: Bộ dụng cụ đo khả năng dẫn điện; - Hóa chất: muối ăn khan, các dung dịch muối ăn, nước vôi, nước đường, HCl 0,1M và CH3COOH 0,1M. 2. HS (HS) - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan đến dòng điện, vật dẫn điện trong Vật lí lớp 9. - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). III. Chuỗi các hoạt động học a) Hoạt động trải nghiệm, kết nối ( 10 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức của HS đã biết về khái niệm dòng điện, vật dẫn điện và vật cách điện; kết nối với hiện tượng dẫn điện của các dung dịch trong thực tiễn để tạo mâu thuẫn nhận thức để đặt ra vấn đề chính cho bài học. Nội dung HĐ: Khái niệm về sự điện li, chất điện li. b) Phương thức tổ chức HĐ: GV giao nhiệm vụ học tập cho HS từ tiết trước để về nhà chuẩn bị: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Tìm hiểu những thông số ghi trên chai nước khoáng? Vì sao các thông số này không được ghi dưới dạng phân tử mà lại ghi dưới dạng ion? Câu 2: Thế nào là dòng điện? Điều kiện để một vật dẫn được điện? Nêu một số vật dẫn điện mà em biết? Câu 3: Nước được sử dụng có dẫn điện không? Hãy lấy những hiện tượng dẫn điện trong thực tiễn mà em biết? - GV: Tổ chức cho HS HĐ nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện nội dung trong PHT - HS: Đại diện một số nhóm lên báo báo, các nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung - GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành một số thí nghiệm thử tính dẫn điện giống SGK cho các trường hợp sau: - Muối ăn khan. 3


- Nước đường. - Nước muối. - Nước vôi trong. Sau đó trả lời câu hỏi: Trình bày hiện tượng quan sát được? nhận xét về khả năng dẫn điện của các chất và dung dịch trên. Kết quả đó chứng tỏ điều gì?- HS : Trình bày kết quả thí nghiệm vào bảng phụ treo lên bảng, các nhóm nhận xét chéo c) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - HS: Xác định được các trường hợp: nước muối, nước vôi có khả năng dẫn điện, chứng tỏ trong dung dịch có hạt tải điện. Còn muối khan, nước đường không dẫn điện chứng tỏ trong dung dịch không có chứa hạt tải điện. - Các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận, thống nhất ý kiến. - GV nêu vấn đề: để có các hạt mang điện trong các dung dịch, các phân tử chất tan đã phân li ra ion, hiện tượng đó gọi là sự điện li. Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hiện tượng này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng điện li (10 phút) +) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li. - Viết phương trình điện li của các chất. - Rèn năng lực năng lực hợp tác, năng lực làm thí nghiệm hóa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. +) Phương thức tổ chức hoạt động: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Hạt mang điện tích trong các dung dịch nước vôi trong, nước muối là những hạt nào? 2. Khi hòa tan các phân tử và tinh thể vào nước, đã xảy ra quá trình gì? Rút ra khái niệm thế nào là sự điện li, chất điện li? 3. Chất điện li gồm những chất nào? 4. Viết phương trình điện li của các chất: NaCl, NaOH, HCl? 5. So sánh khả năng dẫn điện của NaCl khan và dung dịch NaCl? Có nhận xét gì về vai trò của nước? - HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung . +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: - HS hoàn thành PHT số 2 Kết quả dự kiến: HS trả lời được các câu hỏi như sau: 1. Hạt mang điện có trong các dung dịch nước chanh, nước vôi trong, nước muối là các ion. 2. Khi hòa tan các phân tử và các tinh thể vào nước thì xảy ra quá trình phân li các phân tử ra ion. Quá trình đó là sự điện li. - Sự điện li: là quá trình phân li ra ion của các chất khi tan vào nước. - Chất điện li: là chất khi tan vào nước phân li ra ion. 3. Axit, bazơ, muối là chất điện li. 4. Phương trình điện li: NaCl → Na+ + ClNaOH → Na+ + OHHCl → H+ + Cl5. NaCl khan không có khả năng dẫn điện nhưng khi hòa tan vào nước thì dung dịch NaCl lại dẫn điện. chứng tỏ nước đóng vai trò quan trọng trong sự điện li của các chất. Nước là dung môi phân cực giúp các chất phân li ra ion. - Thông qua quan sát, GV nhắc nhỡ HS làm việc hiệu quả đồng thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý. - Thông qua sản phẩm học tập: Dựa vào báo cáo của các nhóm về nội dung của phiếu học tập số 2GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách phân loại chất điện li (10 phút) +) Mục tiêu hoạt động: - Biết được cách phân loại chất điện li, phân biệt được chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 4


- Rèn năng lực năng lực hợp tác, năng lực làm thí nghiệm hóa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. +) Phương thức tổ chức hoạt động: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành yêu cầu: 1. Làm thí nghiệm thử tính dẫn điện của dung dịch HCl 0,1M và dung dịch CH3COOH 0,1M; nêu hiện tượng quan sát được (chú ý độ sáng của đèn) 2. So sánh khả năng dẫn điện của dung dịch CH3COOH và HCl? Có nhận xét gì về khả năng phân li của hai chất? Từ đó có thể phân chất điện li thành mấy loại? - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung. +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động HS hoạt động nhóm để hoàn thành câu hỏi: Kết quả dự kiến: 1. 2 dung dịch đều có đèn sáng nhưng dung dịch HCl 0,1M có đèn sáng hơn dung dịch CH3COOH 0,1M. 2. Khả năng dẫn điện của dung dịch HCl tốt hơn dung dịch CH3COOH chứng tỏ trong dung dịch HCl có nhiều ion hơn. => trong dung dịch HCl có khả năng phân li mạnh hơn CH3COOH. Vậy có thể phân chất điện li thành hai loại: chất điện li mạnh và chất điện li yếu + Chất điện li mạnh là những chất khi tan vào nước, các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn thành ion. Chất điện li mạnh gồm: axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối. Biểu diễn phương trình điện li của chất điện li mạnh bằng dấu mũi tên một chiều. NaOH → Na+ + OH+ Chất điện li yếu là chất khi tan vào nước chỉ một phần các phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử. Chất điện li yếu gồm: các axit yếu, bazơ yếu và một số muối không tan. Để biểu diễn phương trình điện li của chất điện li yếu, người ta dùng dấu mũi tên hai chiều. CH3COOH CH3COO- + H+ - Thông qua quan sát, GV nhắc nhỡ HS làm việc hiệu quả đồng thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý. - Thông qua sản phẩm học tập: Dựa vào báo cáo của các nhóm về nội dung của GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. 3. Hoạt động luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố khắc sâu các kiến thức đã học trong chủ đề về khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Tiếp tục các năng lực định hướng: tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát triển và giải quyết các vấn đề thông qua các môn học. b) Phương thức tổ chức hoạt động - Ở HĐ này cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS hoạt động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi trong phiếu học tập. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp bài tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hoàn thành các câu hỏi/ bài tập sau: Câu 1. Chất không dẫn điện là A. Dung dịch NaOH. B. NaOH nóng chảy. C. NaOH rắn, khan. D. Dung dịch HF trong nước. Câu 2. Dãy gồm các chất điện li là A. C6H6, HCl, Mg(NO3)2, KOH. B. NaOH, HClO4, CH3COONa, (NH4)3PO4. C. HNO3, C2H5OH, NaCl, Ba(OH)2. D. H3PO4, Na2CO3, CO2, LiOH. Câu 3. Dãy gồm các chất đều là chất điện li mạnh A. H2CO3, Na2CO3, NaNO2. B. CH3COOH, Ba(OH)2, BaSO4. C. HgCl2, H3PO4, Mg(NO3)2. D. NaOH, NaCl, HCl. Câu 4. Có bốn dung dịch: NaCl 0,1M; C2H5OH 0,1M; CH3COOH 0,1M và K2SO4 0,1M. Dung dịch dẫn điện tốt nhất là A. dung dịch NaCl. B. dung dịch C2H5OH. 5


D. dung dịch K2SO4. C. dung dịch CH3COOH. Câu 5. Tổng nồng độ mol các ion trong dung dịch BaCl2 0,01M là A. 0,03 M. B. 0,04 M. C. 0,02 M. D. 0,01 M. Câu 6. Viết phương trình điện li của các chất sau: H2SO4, HF, Ba(OH)2, Fe(OH)3, AlCl3; CaCO3. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. - Kiểm tra, đánh giá HĐ. + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điểu chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. 4. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút) a) Mục tiêu của hoạt động: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn vởi thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẽ vởi lớp. b) Nội dung HĐ: HS giải quyết câu hỏi sau Hãy quan sát hình ảnh sau đây và cho biết người ta đã sử dụng hiện tượng gì để bắt cá? Giải thích? Hành vi này ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Nêu ý kiến của em về hành vi này?

c) Phương thức tổ chức HĐ GV hướng dẫn HS về nhà tìm nguồn tư liệu tham khảo và hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra. d) Sản phẩm hoạt động: Viết báo cáo. e) Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo để kịp thời động viên, khích lệ HS.

6


Ngày soạn ……....

Tiết : 4

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI

Giới thiệu chung - Bài Axit,Bazo và muối gồm các nội dung chủ yếu sau: Định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut,Sự điện li của muối trong nước. Ở đây bài học đã được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. - Thời lượng dự kiến thực hiện bài học : 01 tiết. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức Biết được : - Thế nào là axit,bazo,hidroxit lưỡng tính,muối theo thuyết A-rê-ni-ut - Sự điện li của muối trong nước b) Kĩ năng - Viết được phương trình điện li của axit,bazo,muối,hidroxit lưỡng tính - Nhận biết axit,bazo muối trong dung dịch - Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch do chất điện li mạnh phân li ra -Vận dụng Định luật bảo toàn điện tích trong việc giải các bài tập liên quan c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. II. Chuẩn bị của GV và HS 1.GV: - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu - Hóa chất: dung dịch NaOH; dung dịch HCl ;dung dịch ZnCl2 ; dung dịch NH3 - Dụng cụ:ống nghiệm, kẹp gỗ giá đỡ 2. HS: - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: Axit,bazo,muối,hidroxit lưỡng tính (lớp 9 THCS). - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước) - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... - Hóa chất:muối ăn NaCl III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung Do HS đã được học về axit,bazo,hidroxit lưỡng tính và muối ở THCS nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được thiết kế nhằm huy động những kiến thức đã được học của HS về định nghĩa ,tính chất hóa học đặc trưng của axit,bazo,muối ở chương trình THCS,biết được cách viết phương trình điện li của chúng ở bài trước. Tuy nhiên, HS sẽ gặp khó khăn trong việc viết phương trình điện li của axit nhiều nấc,của muối axit nên phải chuyển sang hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định nghĩa axit,bazo,hidroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut;cách viết phương trình điện li của chúng. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, kết nối để rút ra các kiến thức mới. Để thuận tiện cho việc giảng dạy trên lớp tôi chia Bài Axit,Bazo và Muối thành 02 tiết với nội dung từng tiết dạy như : 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học a) Hoạt động trải nghiệm, kết nối 7


+) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS về Axit,bazo muối,hidroxit lưỡng tính ;cách viết phương trình điện li của chúng và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. +) Phương thức tổ chức hoạt động: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 ; - Sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp bắng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động tạo tình huống / nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập HS có thể thấy vướng mắc khi viết phương trình điện li của axit yếu nhiều nấc;của muối axit;của hidroxit lưỡng tính. Tuy nhiên đây là hoạt động trải nghiệm kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi các HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Hãy lấy một số ví dụ về axit,bazo,hidroxit lưỡng tính mà em biết.Nêu tính chất hóa học đặc trưng của chúng? 2. Viết phương trình điện li của dung dịch axit,bazo,hidroxit lưỡng tính ở trên? +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 1. Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. GV nêu vấn đề: Chúng ta đã biết axit,bazo,hidroxit lưỡng tính khi tan trong nước sẽ phân li thành các ion chuyển động tự do trong dung dịch.Vậy về mặt bản chất ta có thể định nghĩa axit,bazo,hidroxit lưỡng tính như thế nào ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay. b) Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA AXIT,BAZO (10 phút) +) Mục tiêu hoạt động - Nêu được định nghĩa Axit,Bazo theo quan điểm của A-rê-ni-ut So sánh với quan điểm của Bromstet để thấy được mặt hạn chế của quan điểm này. - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện li của axit một nấc,nhiều nấc,bazo -HS hiểu được tại sao có muối axit và muối trung hòa - Rèn năng lực tự học, năng lực hoạt động nhóm, năng lực ngôn ngữ. +) Phương thức tổ chức hoạt động - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cho HS :chia lớp thành 2 nhóm nêu yêu cầu cho mỗi nhóm + Nhóm 1: Dựa vào sản phẩm của phương trình điện li mà em đã làm ở phiếu học tập 1 nêu định nghĩa Axit?lấy ví dụ với axit một nấc ;axit nhiều nấc.Ion nào gây nên tính chất hóa học chung của axit? + Nhóm 2: nêu định nghĩa bazo?lấy ví dụ minh họa.Ion nào gây nên tính chất hóa học chung của bazo? - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi viết phương trình điện li của axit yếu nhiều nấc Dung dịch NH3 mặc dù không chứa nhóm OH trong phân tử nhưng là dung dịch bazo.tại sao vậy? +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành yêu cầu củaGV 1. Định nghĩa: 8


Theo thuyết A-rê-ni-ut, Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ Axit 1 nấc là axit khi tan trong nước phân tử phân li một nấc ra ion H+ VD: HNO3 → H+ + NO3 → H+ + CH3COOCH3COOH ←  Axit nhiều nấc là axit khi tan trong nước phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ H2SO4 → H+ +HSO4 → H+ + SO42HSO4←   → H+ + H2PO4H3PO4 ←  H2PO4HPO42-

 → H+ + HPO42←   → H+ + PO43← 

Trong đó nấc 1mạnh hơn nấc 2 sau đó đến nấc 3 - Các dung dịch axit đều có tính chất chung của cation H+ : Làm quỳ tím chuyển màu đỏ; tác dụng với bazo,oxit bazo;tác dụng với muối;tác dụng với một số kim loại → K+ + OHVD: KOH Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OHCác dung dịch bazo đều có tính chất chung của ion OH- : làm quỳ tím hóa xanh;tác dụng với axit;oxit axit;tác dụng với muối GV bổ xung: Một số dung dịch trong phân tử không chứa nhóm OH nhưng vẫn là dung dịch bazo vd: dung dịch NH3 GV bổ xung quan điểm của Bromstet hoàn thiện hơn so với quan điểm cũ của A-rê-ni-ut Axit là những chất có khả năng cho proton (H+) dưới tác dụng dung môi Bazo là những chất có khả năng nhận proton dưới tác dụng của dung môi → H+ + ClVd: HCl Thực chất : HCl + H2O → H3O+ + Cl → NH4+ +OH NH3 + H2O ←  Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA HIDROXIT LƯỠNG TÍNH (10 phút) +) Mục tiêu hoạt động - Biết định nghĩa hidroxit lưỡng tính theo quan điểm A-rê-ni-ut - Biết viết phương trình điện li của một số hidroxit lưỡng tính - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm ;thao tác thí nghiệm +) Phương thức tổ chức hoạt động GV chia lớp thành 2 nhóm để tiến hành làm thí nghiệm Nhóm 1: cho dung dịch HCl tác dụng với Zn(OH)2 Nhóm 2: cho dung dịch NaOH tác dụng với Zn(OH)2 GV bổ xung: trước tiên ta phải điều chế Zn(OH)2 từ dung dịch ZnCl2 và dung dịch NH3 Hs: tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm;quan sát hiện tượng xảy ra;viết phương trình minh họa sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả choGV Zn(OH)2 tan được cả trong dung dịch NaOH và dung dịch HCl Phương trình: Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 +2 H2O GV quan sát HS làm thí nghiệm nhắc nhở HS đảm bảo an toàn cho HS,gợi ý hướng dẫn HS viết đúng phương trình phản ứng xảy ra ở 2 thí nghiệm. GV nêu vấn đề: Zn(OH)2 vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với bazo,người ta gọi nó là một hidroxit lưỡng tính.Vậy hidroxit lưỡng tính được định nghĩa thế nào? +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động HS nghiên cứu sgk nêu định nghĩa hidroxit lưỡng tính viết phương trình điện li của chúng GV gợi ý hướng dẫn hs viết phương trình phân li như axit Định nghĩa :Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazo: Một số hidroxit thường gặp: Zn(OH)2 ; Al(OH)3 ;Pb(OH)2 ; Sn(OH)2 chúng đều ít tan trong nước  → Vd: Zn(OH)2 ← Zn2+ + 2OH  → Zn(OH)2 ← ZnO22- + 2H+  9


- Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về định nghĩa Hidroxit lưỡng tính và cách viết phương trình điện li của chúng c) Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) +) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về định nghĩa axit, bazo hidroxit lưỡng tính theo quan điểm của A-rê-ni-ut - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2 +) Phương thức tổ chức hoạt động - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. - GV biên soạn lựa chọn câu hỏi với các mức độ khác nhau phù hợp với đối tượng HS cụ thể trên cơ sở đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng theo yêu cầu của chương trình. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đấy đúng ? A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit. B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit. D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử. Câu 2: Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M coi H2SO4 điện li hoàn toàn bỏ qua sự điện li của nước thì nồng độ của ion H+ thu được là: A. 0,2M B.0,4M C. 0,1M D.0,3M Câu 3: Một dung dịch chứa 0,1mol CO32- ;0,2mol Cl- ;0,3mol HCO3- ; amol Na+ ;0,2mol K+ .Giá trị của a là A. 0,7 B. 0,5 C.0 ,6 D. 0,4 3+ Câu 4: Dung dịch Y chứa 0,01mol Fe ;0,02mol NH4+ ;0,02mol SO42- và xmol NO3- .Giá trị của x là ? A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04 Câu 5: Cho các chất : Al; Al2O3; Al2(SO4)3 ; Zn(OH)2; NaHS; K2SO3; (NH4)2CO3.Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl là: A. 4 B.5 C.6 D.7 Câu 6:Hòa tan hoàn 15,6g hỗn hợp Al, Al2O3 trong 500ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,72l H2(đktc) và dung dịch X.Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tuả lớn nhất là ? A. 0,175 lit B. 0,15 lit C. 0,25 lit D. 0,52 lit +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động Sản phẩm hoạt động: HS bổ sung, hoàn thiện nội dung đúng trong phiếu học tập số 2 của cá nhân. Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức cần nắm. d) Hoạt động 4: vận dụng và tìm tòi mở rộng +) Mục tiêu hoạt động HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả các HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến 10


khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. +) Nội dung hoạt động 1. Axit thường có ở những loại thực phẩm nào trong đời sống hằng ngày của chúng ta?những người mắc bệnh gì thì nên hạn chế đồ dùng chứa nhiều axit? 2. Mưa axit là hiện tượng gì? Tác hại của mưa axit tới con người như thế nào? 3. Tại sao khi bị ong đốt người ta thường bôi vôi vào sẽ bớt đau hơn? 4. Khi kho cá người ta thường cho thêm vào dưa chua; khế; dứa… nhằm mục đích gì? +) Phương thức tổ chức hoạt động GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..) Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/ góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường. +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động Sản phẩm hoạt động: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint (thời gian trình bày không quá 10 phút) của HS. Đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. Hoạt động 5:Tìm hiểu định nghĩa Muối, sự điện li của muối trong nước(25Phút) 1. Mục tiêu hoạt động: Nêu được định nghĩa muối theo A-rê-ni-ut Phân biệt được muối axit,muối trung hòa viết phương trình điện li của chúng Kỹ năng tính nồng độ mol/l của ion sinh ra trong phương trình điện li muối Sự thủy phân của muối;tính axit,bazo của muối 2. Phương pháp tổ chức hoạt động: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS HS nghiên cứu SGK thực hiện phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP 1 Câu 1. Kể tên một số muối mà em biết?viết phương trình điện li của chúng? Câu2. Viết phương trình điện li của các muối sau? Tính nồng độ mol/l của các ion sinh ra biết nồng độ mol/l của mỗi muối là 0,2M? NH4Cl ; (NH4)2SO4;BaCl2 ;AlCl3 ;Fe2(SO4)3;NaHSO3 ;KH2PO4; K2HPO4 ;K3PO4 Câu 3. Nêu định nghĩa muối ?thế nào là muối axit ,muối trung hòa? 3. Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 1.Trong quá trình làm các em có thể trao đổi theo bàn theo nhóm để hoàn thành yêu cầu của GV GV theo dõi quan sát quá trình hoạt động của HS sau đó gọi một số HS lên bảng làm bài.GV nhận xét chốt lại kiến thức cho HS. Dự kiến HS sẽ không viết đươc sự điện li của muối axit.GV gợi ý và hướng dẫn cho HS a. Định nghĩa muối : Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra cation H+ (hidro có tính axit) vd : Na2CO3 ; (NH4)2SO4 ; KCl…. Muối axit là muối mà anion gốc axit còn hidro có khả năng phân li r ion H+ (hidro có tính axit ) Vd : NaHCO3 ;KHSO4 ; NaH2PO4…. GV lưu ý : một số muối của axit H3PO3 như Na2HPO3 ;NaH2PO3 vẫn còn hidro nhưng là muối trung hòa vì các hidro đó không có tính axit. GV bổ xung : ngoài ra còn có một số loại muối khác như Muối kép KAl(SO4)2.12H2O ; muối hỗn tạp CaOCl2 ;muối phức b.Sự điện li của muối trong nước Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại(hoặc cation NH4+) và anion gốc axit trừ một số muối ít tan Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit ,thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+ VD: NaHCO3 → Na+ + HCO3 → H+ + CO32HCO3- ←  11


GV bổ xung sự thủy phân của muối trong nước + Cation kim loại mạnh : Na+ ;K+ không bị thủy phân tạo môi trường trung tính + Cation kim loại yếu Cu2+ ; Fe2+;Fe3+;Al3+ …và cation NH4+ bị thủy phân tạo dung dịch có tính axit + Anion axit mạnh Cl- ; NO3-;SO42- không bị thủy phân tạo môi trường trung tính + Anion axit yếu CO32-;S2- ; SO32- …bị thủy phân tạo môi trường bazo mạnh  → Vd: CO32- + H2O ← HCO3- + OH Hoạt động 6: Luyện tập GV chuyển giao hoạt động cho HS: hoàn thành phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1. Dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M điện li thu được các ion có nồng độ tương ứng là: A. Fe3+ 0,2M; SO42- 0,4M B. Fe3+ 0,4M; SO42- 0,2M C. Fe3+ 0,4M; SO42- 0,6M D. Fe2+ 0,2M; SO42- 0,6M Câu 2. Một dung dịch chứa 0,1mol Fe2+ ; 0,2mol Al3+ ; xmol Cl- ;ymol SO42- .Khi cô cạn dung dịch thì thu được 46,9g hỗn hợp muối khan.Gía trị x,y là: A. 0,2;0,3 B. 0,15;0,3 C. 0,2;0,35 D. 0,15;0,2 Câu 3. Những dung dịch có môi trường bazơ là: A. Na2CO3 ; C6H5ONa ; CH3COONa B. Na2CO3 ; NH4Cl ; KCl C. NH4Cl ; CH3COONa ;NaHSO4 D. KCl ; C6H5ONa C6H5COONa Câu 4: Cho các dung dịch có cùng nồng độ : Na2CO3 (1); H2SO4(2) ; HCl(3) ;KNO3(4).Sắp xếp theo chiều nồng độ H+ tăng dần từ trái qua phải là: A. (1);(2);(3);(4) B. (4);(3);(2);(1) C. (2);(3);(1);(4) D.(2);(3);(4);(1) Câu 5: Cho các chất : Ca(HCO3)2 ; NH4Cl; (NH4)2CO3 ;ZnSO4;Al(OH)3;Zn(OH)2 .Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là: A. 2 B.3 C.4 D.5 Câu 6: Cho 7,3g hỗn hợp gồm Na,Al có tỉ lệ 2:1 về số mol tác dụng với 93,2g H2O.Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu A. 8,2% B. 11,74% C.18,4% D.11,8% Hoạt động 7: Vận dụng và tìm tòi mở rộng Câu 1: Em hãy cho biết tỉnh nào ở nước ta sản xuất muối? Câu 2: Trong cơ thể người nếu thiếu hụt lượng muối Iôt có thể gây ra những bệnh gì?chúng ta cần bổ xung lượng muối phù hợp như thế nào?

12


Ngày soạn ……....

Tiết : 5

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 3. SỰ ĐIỆN LY CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHI THỊ AXIT BAZƠ

I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức Viết được: Phương trình điện ly của nước. Biểu thức tính hằng số phân ly của nước (tích số ion của nước K H 2O ) - Nêu được ở 25oC [H+] = [OH-] = 1.0 x10-7 mol/l Nêu được: ý nghĩa tích số ion của nước. Kỹ năng. Tính được nồng độ các ion [H+], [OH-] trong các môi trường trung tính, axit, bazơ Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về tính chất của các dung dịch. Viết phương trình điện ly của các chất. Phân biệt được các môi trường nhờ vào các chất chỉ thị axits bazơ. Thái độ Say mê hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống II. Chuẩn bị củaGV và HS. 1. Giáo viên. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá thí nghiệm, dụng cụ lấy hóa chất lỏng, máy đo pH. Hóa chất: nước cất, dung dịch NaCl, dung dịch nước vôi Ca(OH)2, giấm ăn, giấy quỳ tím, dung dịch Phenol phtalein... 2. HS. Ôn lại các kiến thức về axit, bazơ, muối. Kiến thức về viết phương trình điện ly. III. Chuỗi các hoạt động học: A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (5 phút) a. Mục tiêu hoạt động. Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS Nội dung hoạt động: Tìm hiểu các nhận biết các dung dịch axit, bazơ, và cách xác định pH của các chất lỏng: nước, dung dịch axit, bazơ, muối hường gặp trong thực tế đời sống b. Phương thức tổ chức hoạt động. Giáo viên yêu cầu HS làm các thí nghiệm cho quỳ tím, Phenol phtalein vào các ống nghiệm chứa nước cất, dung dịch NaCl, dung dịch nước vôi Ca(OH)2, giấm ăn Tiếp tục cho HS đo pH của các dung dich nước cất, dung dịch NaCl, dung dịch nước vôi Ca(OH)2, giấm ăn. Kết qua thu được điền vào bảng sau: Nước cất Nước muối Nước vôi Giấm Quỳ tím Phenol Phtalein pH 13


c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Sản phẩm: Hs hoàn thành các nội dung trong bảng Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát : trong quá trình HS làm thí nghiệm GV quan sát các hoạt động của HS kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của Hs có biện pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác giáo viên nắm được HS đã được những kiến thức nào những kiến thức nào cần phải điều chỉnh bổ xung ở các hoạt động tiếp theo B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu sự điện ly của nước (10 phút) a. Mục tiêu hoạt động. Hs Biết được nước nguyên chất cũng là chất điện ly nhưng rất yếu Viết được phương trình điện ly của nước Tính được [H+], [OH-] của H2O ở 25 0C, viết biểu thức tinh giá trị K H 2O Xác định được [H+], [OH-] trong các dung dịch axit, bazơ, và môi trường trung tính Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác. b. Phương thức tổ chức hoạt động. GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu SGK sau đó hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1. Nước nguyên chất có dẫn điện không? ….. Viết phương trinh điện ly của nước. ……………………………………………………………………………………… Câu 2. Cho biết [H+], [OH-] trong môi trường nước ơ 25oC, Viết biểu thức tính K H 2O . ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Câu 3. Tính [H+], [OH-] trong các dung dịch sau và rút ra kết luận về [H+], [OH-] trong các môi trường trung tính, axit, bazơ: a. dung dịch HCl 10-3M. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… b. Dung dịch NaOH 10-5M. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình. Các nhóm khác quan sát góp ý bổ xung. GV lưu ý một số ý: - Khi nhiệt độ không khác nhiều với 250C thì K H 2O coi bằng 1,0.10-14 - Đối với các dung dịch axit, bazơ, muối có nồng độ loãng giá trị K H 2O =1,0.10-14 -GV chuân hóa kiến thức để HS ghi vào vở c. Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động: ● Sản phẩm: điền câu trả lơi vào phiếu học tập số 1 1. Sự điện ly của nước. Nước là chất điện ly nhưng rất yếu  → H+ + OHPT điện ly: H2O ←  2. Tích số Ion của nước. Ở 250C [H+] = [OH-] = 1,0.10-7(Mol/l). K H 2O =[H+].[OH-] =1,0.10-7 x 1,0.10-7 =1,0.10-14. Giá trị K H 2O chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Nước có môi trường trung tính, nên có thể định nghĩa: Môi trường trung tính là môi trường trong 14


đó [H+]=[OH−]=1,0.10−7M Lưu ý: - Khi nhiệt độ không khác nhiều với 250C thì K H 2O coi bằng 1,0.10-14 - Đối với các dung dịch axit, bazơ, muối có nồng độ loãng giá trị K H 2O =1,0.10-14 3. Ý nghĩa tích số Ion của nước. a. Môi trường axit: Tính [H+], [OH-] trong dung dịch HCl 10-3M. HCl → H+ + Cl10−14 = 10−11 M −3 10 Kết luận môi trường axit có [H+] >10-7M, [OH-] < 10-7M b. Môi trường Bazơ. Tính [H+], [OH-] trong dung dịch NaOH 10-5 M NaOH → Na+ + OH10−14 10-5 10-5 [OH-] = 10-5M → [H+] = = 10−9 M −5 10 Kết luận: môi trường Bazơ có [H+] <10-7M, [OH-] > 10-7M Như vậy dựa vào ta có thể xác định nồng độ mol/l của các ion H+, OH- trong các dung dịch khác nhau • Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm GV quan sát các hoạt động của HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của Hs có biện pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khácGV chốt các kiến thức để HS hòa thiện vào vở Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu tiêu hoạt động. Củng cố khắc sâu kiến thức về cách tính nồng độ mol/l của các ion H+, OH-, trong dung dịch axit, bazơ, nước dựa vào tích số ion của nước Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Nội dungHĐ: hoàn thành các câu hỏi trng phiếu học tập số 2 phiếu học tập số 2 Câu 1: Ở 250C K H 2O có giá trị là: A. 10-7. B. 10-14 C. <10-7 D. > 10-7 0 + Câu 2: Ở 25 C trong nước [H ], [OH ] có giá trị là: A. [H+] =[OH-] =10-7mol/l B. [H+] <10-7mol/l, [OH-] >10-7 mol/l C. [H+] >10-7mol/l, [OH-] <10-7 mol/l D. [H+] =10-3mol/l, [OH-] >10-9 mol/l Câu 3. Trong dung dịch HCl 0,01M. [H+] có giá trị là: A. [H+] =0,01M. B. [H+] < 0,01M. C. [H+] > 0,01M. D. Không xác định Câu 4. Trong dung dịch CH3COOH 0,01M. [H+] có giá trị là. A. [H+] =0,01M. B. [H+] < 0,01M. C. [H+] > 0,01M. D. Không xác định Câu 5. Trong dung dịch Ba(OH)2 0,001M. [OH-] có giá trị là: A. [OH-] =0,001M. B. [OH-] = 10-12. C. [OH-] = 0,002M. D. [OH-]=10-11M Câu 6. Trộn 200ml dung dịch NaOH 0.5M Với 300ml dung dịch H2SO4 0.2M. sau phản ứng thu được 500ml dung dịch X. a. dung dịch sau phản ứng có môi trường gì? b. Tính nồng độ mol/l của các ion H+, OH-, trong dung dịch X b. Phương thức tổ chức hoạt động GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3 HS làm việc độc lập hoặc cặp đôi để trao đổi giúp đỡ nhau cùng giải quyết các câu hỏi Hoạt động chung cả lớp: gọi từng HS lên trình bày cách giải hs khác góp ý bổ xung Giáo viên giúp đỡ HS nhận ra các chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức- phương pháp giải bài tập c. Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:

10-3

10-3

→ [H+] =10-3M → [OH-] =

15


● Sản phẩm: Hs: Hoàn thành phiếu học tập số 2 • Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động nhóm, cá nhân GV quan sát các hoạt động của HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của Hs có biện pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời D. Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút) a. Mục tiêu hoạt động HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập tình huống sau: Câu hỏi: Mưa axi được phát hiện ra lần đầu tiên năm 1948 tại Thụy Điển nơi có rất nhiều mỏ than. Đến năm 1960 thì các nhà khoa học mới bắt đầu quan sát và nghiên cứu về hiện tượng này. Và thuật ngữ “mưa axit” được đặt ra bởi Robert Angus Smith Vào năm 1972

Em hãy tìm hiểu qua tài liệu , internet và cho biết quá trình tạo thành mưa axit trong tự nhiên, tác hại của mưa axit và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa mưa axit. c/ Phương án tổ chức HĐ GV hướng dẫn HS về nhà tìm nguồn tư liệu tham khảo và hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra. d/ Sản phẩm hoạt động: Viết báo cáo. e/ Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo để kịp thời động viên, khích lệ HS. Hoạt động 2: Khái niệm về pH và chất chỉ thị axit-bazơ (15 phút) c. Mục tiêu hoạt động. Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS Nội dung hoạt động: Tính [H+], [OH-] trong các môi trường trung tính, axit, bazơ từ đó xây dựng khái niệm và công thức tính giá trị của pH d. Phương thức tổ chức hoạt động. Giáo viên yêu cầu HS vận dụng ý nghĩa của giá trị tích số ion của nước K H 2O để hoàn thành phiếu học tập số 1 - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số HS báo cáo, HS khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1. Tính [H+], [OH-] trong các dung dịch sau và rút ra kết luận về [H+], [OH-] trong các môi trường trung tính, axit, bazơ: 16


dung dịch H2SO4 10-3M. a. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… b. Dung dịch Ba(OH)2 5.10-3M. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 2. Dựa vào kết quả câu 1 tính giá trị pH của các dung dịch trên từ đó rút ra biểu thức tính giá trị pH của dung dịch - Nêu ý nghĩa của giá trị pH

c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Sản phẩm: 1. Khái niệm về pH Tính [H+], [OH-] trong dung dịch HCl 10-3M. H2SO4 → H+ + Cl10-3

2x10-3

→ [H+] =2x10-3M → [OH-] =

→ pH = -lg(2x10-3) =2.7 Kết luận môi trường axit có [H+] >10-7M, nên pH < 7 Tính [H+], [OH-] trong dung dịch NaOH 10-5 M Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

10−14 = 5 x10−10 M 2 x10−3

10−14 = 10−12 M 10−2 → pH = 12 Kết luận môi trường Bazơ có [H+] <10-7M, nên pH > 7 + Khái niệm: [H ] = 10-a thì pH = a Lưu ý: có thể dùng công thức pH = -lg [H+] 2. Chất chỉ thị axit bazơ Khái niệm: Chất chỉ thị axit bazơ là những chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của môi trường Chất chỉ thị axit bazơ bao gồm: quỳ tím, phenol phtalein, chất chỉ thị vạn năng. 5x10-3

10-2

[OH-] = 10-2M → [H+] =

Trộn lẫn một số chất chỉ thị có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pHpH, ta được hỗn hợp chất chỉ thị vạn năng. Dùng băng giấy tẩm dung dịch hỗn hợp này có thể xác định được gần đúng giá trị pH của dung dịch

Hình Màu của chất chỉ thị vạn năng (thuốc thử MERCK của Đức) ở các giá trị pH khác nhau. Để xác định tương đối chính xác giá trị pH của dung dịch người ta dùng máy đo pH

+ Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Đối với các dung dịch có [H+], [OH-] = x.10-a HS không xác định được giá trị pH nên GV hướng dẫn hs dung biểu thức pH= -lg[H+] và hướng dẫn HS cách sử dung máy tính tính giá trị của biếu thức Đối với các dung dịch bazơ HS thường nhầm lẫn tính [H+] thay cho [OH-] 17


NênGV có thể hướng dẫn hs tính giá trị pOH rồi tính a giá trị pH Biết pH + pOH = 14 Đánh giá kết quả hoạt động: • Thông qua quan sát : trong quá trình HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm GV quan sát các hoạt động của HS các nhóm kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của Hs có biện pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khácGV chốt các kiến thức để HS hòa thiện vào vở

Hoạt động 3: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút) Mục tiêu hoạt động HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. b. Nội dung hoạt động: HS tìm hiều về vai trò pH của đất đối với cây trồng Thang đánh giá pH đất Độ pH Đánh giá đất • 3,0 – 4,0 Đất rất chua • 4,0 – 5,5 Đất chua • 5,5 – 6,5 Đất hơi chua • 6,5 – 7,0 Đất trung tính • 7,1 – 7,5 Đất hơi kiềm • 7,5 – 8,0 Đất kiềm • > 8,0 Đất kiềm nhiều pH đất ảnh hưởng đến cây trồng như thế nào? Các phương pháp cải tạo đất c/ Phương án tổ chức HĐ GV hướng dẫn HS về nhà tìm nguồn tư liệu tham khảo và hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra. d/ Sản phẩm hoạt động: Viết báo cáo. e/ Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo để kịp thời động viên, khích lệ HS. a.

18


Ngày soạn ……....

Tiết : 6

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

LUYỆN TẬP: AXIT, BAZƠ, MUỐI , pH

I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dung dịch chất điện li - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến pH và môi trường axit, bazo hay trung tính Thái độ: - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về axit, bazo, muối vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV (GV) - Hệ thống các câu hỏi và bài tập về axit, bazo, muối 2. HS (HS) - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: axit-bazo-muối và làm các bài tập ở bài luyện tập. - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). - Bảng tính tan III. Các chuỗi hoạt động học Tiết 1 Hoạt động 1: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức (15 phút) a) Mục tiêu hoạt động: - HS ôn tập và hệ thống hóa lại kiến thức nhu các định nghĩa về axit, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối theo thuyết A-rê-ni-ut - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - ND hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 1 b) Phương thức tổ chức hoạt động - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - GV chốt lại các kiến thức lý thuyết cần nắm vững. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Đã được GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà). Hãy trả lời các câu hỏi: 1) Cho các chất điện li sau: NaOH, Ba(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, CuSO4, K2CO3, NH4HSO4, NaHCO3, HCl, CH3COOH. Những chất nào là axit, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối? Dựa vào thuyết A-rê-ni-ut hãy giải thích tại sao? .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ 19


2) Hãy nêu các công thức chính có liên quan đến pH? .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ 3) Hãy nêu mối liên hệ giữa [H+]; pH và môi trường? .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ 4)Tính nồng độ mol/l của các ion trong các dung dịch ở các trường hợp sau: a) Dung dịch Ba(OH)2 0,025M b) 1,5 lít dung dịch có 5,85 gam NaCl và 11,1 gam CaCl2. .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ 5) Cho 100 ml dd NaOH 3M tác dụng với 100 ml dd H2SO4 2M. Tính nồng độ của các ion thu được sau phản ứng. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1 và ghi vở kiến thức lý thuyết cần nắm vững. - Đánh giá kết quả hoạt động: +) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý. +) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. Hoạt động 2: Bài tập a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong chương sự điện li - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng? A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit. B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit. D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử. Câu 2: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. [H+] = 0,10M. B. [H+] < [CH3COO-]. C. [H+] > [CH3COO-]. D. [H+] < 0,10M. Câu 3: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. [H+] = 0,10M. B. [H+] > [NO3-]. C. [H+] < [NO3-]. D. [H+] < 0,10M. Câu 4: Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 5: Dãy gồm các axit 2 nấc là: 20


A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3. C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3. D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3. Câu 6: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là A. theo kiểu bazơ. B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ. C. theo kiểu axit. D. vì là bazơ yếu nên không phân li. Câu 8: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Ba(OH)2. C. Fe(OH)2. D. Cr(OH)2. Câu 9: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3. Câu 10: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 11: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 12: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4. C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3. Câu 13: Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung dịch H2SO4, pH = b; dung dịch NH4Cl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. d < c< a < b. B. c < a< d < b. C. a < b < c < d. D. b < a < c < d. Câu 14: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3. Câu 15: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. AlCl3 và CuSO4. B. HCl và AgNO3. C. NaAlO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động :Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút) 1.Mục tiêu hoạt động HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. 2. Nội dung hoạt động: Viết các PTPU liên quan đến tạo thạch nhũ trong các hang động, quá trình giải phóng khí CO2 ở các núi đá vôi. Phương án tổ chức HĐ GV hướng dẫn HS về nhà tìm nguồn tư liệu tham khảo và hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra. Sản phẩm hoạt động: Viết báo cáo. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo để kịp thời động viên, khích lệ HS.

21


Ngày soạn ……....

Tiết : 7

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 4. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI

I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ Kiến thức - Cho HS hiểu được bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Kĩ năng: - Vận dụng được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li để làm bài tập lí thuyết và thực nghiệm. - Viết được và đúng các phương trình dạng ion đầy đủ và thu gọn của các phản ứng. - HS làm được dạng bài tập : Tính khối lượng kết tủa ? pH của dd sau phản ứng ? Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng ? Thái độ: - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về phản ứng trao đổi ion vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV (GV) - Hóa chất: Các dd Na2SO4, BaCl2, HCl, NaOH, CH3COONa, Na2CO3, phenolphtalein - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn ... 2. HS (HS) - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: Sự điện li, chất điện li, axit-bazo-muối - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). - Bảng tính tan III. Các chuỗi hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) 1. Mục tiêu hoạt động - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu, hứng thú tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. - Nội dung HĐ: Tìm hiểu về các phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li 2. Phương thức tổ chức HĐ - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Cho các phát biểu sau: (1) Trong 3 dung dịch có cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4 thì dung dịch có nồng độ mol lớn nhất là HCOOH. 22


(2) Có thể phân biệt trực tiếp 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là BaCO3. (3) Axit, bazơ, muối là các chất điện li. (4) Dung dịch CH3COONa và dung dịch C6H5ONa (natri phenolat) đều là dung dịch có pH >7. (5) Theo thuyết điện li, SO3 và C6H6 (benzen) là những chất điện li yếu. Hãy chỉ ra những phát biểu đúng? .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ Câu 2: Cho các chất sau: H3PO4, HF, C2H5OH, HClO, Ba(OH)2, HClO3, CH3COOH, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI, HClO4, HCN 1. Hãy cho biết đâu là chất điện li mạnh, đâu là chất diện li yếu .......................................................................................................................................................... 2. Viết phương trình điện li của các chất trên .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1 - Đánh giá kết quả hoạt động: +) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý. +) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (25 phút). a) Mục tiêu hoạt động - Nêu, hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Rèn luyện năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV: Yêu cầu HS cho biết điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi đã được học ở lớp dưới - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - GV phân công các nhóm làm thí nghiệm: +) Nhóm 1: Làm TN với phản ứng tạo thành chất kết tủa +) Nhóm 2: Làm TN với phản ứng tọa thành nước +) Nhóm 3: Làm TN với phản ứng tọa thành axit yếu +) Nhóm 4: Làm TN với phản ứng tọa thành chất khí - GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm kết hợp với nghiên cức SGK tự lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đạt được theo định hướng của phiếu học tập số 2: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 STT TN Hiện tượng PTHH dạng phân PTHH dạng ion rút tử gọn Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Trả lời các câu hỏi 1) Bản chất của phản ứng này là sự kết hợp giữa những ion nào với nhau? ....................................................................................................................................................... 2) Vì sao các ion khác không diễn ra sự kết hợp như vậy? .......................................................................................................................................................3) Muốn có chất này thì cần trộn hai dung dịch có chứa ion nào với nhau? 23


.......................................................................................................................................................Các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về điều kiện của phản ứng trao đổi ion. - GV: Yêu cầu HS cắn cứ vào các kết quả thí nghiệm của các nhóm hãy rút ra kết luận về điều kiện của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li?

c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: + HS ghi vào phiếu học tập và các câu trả lời sau khi đã được góp ý của các nhóm và hoàn thiện của GV + Rút ra được điều kiện của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li: 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: - Chất kết tủa. - Chất điện li yếu. - Chất khí. Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua hoạt động quan sát: Qua quá trình HĐ cá nhân/ nhóm làm thí nghiệm, phân tích đánh giá các tình huống phát sinh trong quá trình TN thực hành. Phát hiện các khó khăn, vướng mắc của các cá nhân, các nhóm HS và có giải pháp hỗ trợ. + Thông qua báo cáo của các cá nhân, các nhóm HS. GV hướng dẫn HS chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG: Luyện Tập (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về phản ứng tạo kết tủa, phản ứng tạo chất điện li yếu, phản ứng tạo chất khí. - Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, phát triển kĩ năng thực hành thí nghiệm. b) Phương thức tổ chức hoạt động: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. - GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Điều kiện để có phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch? Cho 3 ví dụ minh hoạ ? Câu 2: Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của những cặp dung dịch sau (nếu có) : 1) dd Al2(SO4)3 và dd Ba(NO3)2 2) dd FeCl3 và dd NaOH 3) CaCl2 và dd Na3PO4 4) dd NaCl và dd Fe(NO3)3 5) dd Fe(OH)3 và dd H2SO4 Câu 3: Cho các phản ứng hóa học sau: (4) H 2SO 4 + BaCO3  → → (1) (NH 4 )2SO 4 + BaCl 2  → (2) CuSO 4 + Ba(NO3 )2 

→ (5) (NH 4 )2SO 4 + Ba(OH)2 

→ (6) Fe 2 (SO 4 )3 + Ba(NO3 ) 2  (3) Na 2SO 4 + BaCl2  → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gon là A. (1), (2), (3), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (3), (4), (5), (6) 24


Câu 4: Phương trình phản ứng: Ba(H2PO4)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H3PO4 tương ứng với phương trình ion rút gọn nào sau đây? A. Ba2+ + 2H2PO4- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + 2H3PO4 B. Ba2+ + SO42- → BaSO4 C. H2PO4- + H+ → H3PO4 D. Ba2+ + SO42- + 3H+ + PO43- → BaSO4 + H3PO4 Câu 5: Các tập hợp ion sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch A. Na+; Ca2+; Fe2+; NO3-; ClB. Na+, Cu2+; Cl-; OH-; NO3+ 3+ 2C. Na ; Al ; CO3 ; HCO3 ; OH D. Fe2+; Mg2+; OH-; Zn2+; NO3Câu 6: Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 mol/l với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/l thu được 500 ml dung dịch có pH= 12. Giá trị của a là A. 0,03. B. 0,04. C. 0,05. D. 0,06. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: - Kết quả trả lời các bài tập trong phiếu học tập số 3. Kiểm tra, đánh giá hoạt động: + Thông qua quan sát: Khi HS hoạt động cá nhân, GV chú ý quan sát kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS để có những giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Cho HS trình bày lời giải trong phiếu học tập số 3. GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận, tìm ra các chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động :Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút) 1.Mục tiêu hoạt động HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. 2. Nội dung hoạt động: Viết các PTPU liên quan đến tạo thạch nhũ trong các hang động, quá trình giải phóng khí CO2 ở các núi đá vôi. Phương án tổ chức HĐ GV hướng dẫn HS về nhà tìm nguồn tư liệu tham khảo và hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra. Sản phẩm hoạt động: Viết báo cáo. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo để kịp thời động viên, khích lệ HS.

25


Ngày soạn ……....

Tiết : 8

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 5. LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUN DỊCH

I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dung dịch chất điện li - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn. - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến pH và môi trường axit, bazo hay trung tính Thái độ: - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về phản ứng trao đổi ion vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV (GV) - Hệ thống các câu hỏi và bài tập về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch 2. HS (HS) - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: phản ứng trao đổi ion trong dung dịch và làm các bài tập ở bài luyện tập. - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). - Bảng tính tan III. Các chuỗi hoạt động học Hoạt động 1: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức (10 phút) a) Mục tiêu hoạt động: - HS ôn tập và hệ thống hóa lại kiến thức nhu các định nghĩa về axit, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối theo thuyết A-rê-ni-ut và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ... - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - ND hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 1 b) Phương thức tổ chức hoạt động - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - GV chốt lại các kiến thức lý thuyết cần nắm vững. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Đã được GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà). Hãy trả lời các câu hỏi: 1) Điều kiện để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li xảy ra được là gi? 26


.............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... 2) Hãy nêu các công thức chính có liên quan đến pH? .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ 3) Hãy nêu mối liên hệ giữa [H+]; pH và môi trường? .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1 và ghi vở kiến thức lý thuyết cần nắm vững. Làm bài tập - Đánh giá kết quả hoạt động: +) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý. +) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. Hoạt động 2: Bài tập (30 phút) a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong chương sự điện li - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

BT1) Viết phương trình dạng phân tử, ion đầy đủ và ion thu gọn của các phản ứng sau: a) HCl + AgNO3 b) BaCl2 + AgNO3 c) BaCl2 + Na2CO3 d) H2SO4 + Ba(OH)2 e) NaOH + MgCl2 e) FeCl3 + Ba(OH)2 .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... BT2) Trộn lẫn 50ml dd HCl 0,12M với 50 ml dd NaOH 0,1M. Tính pH của dd thu được. .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ 27


.............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: Câu 1: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 2: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4. C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3. Câu 3: Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung dịch H2SO4, pH = b; dung dịch NH4Cl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. d < c< a < b. B. c < a< d < b. C. a < b < c < d. D. b < a < c < d. Câu 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. Phản ứng không phải là thuận nghịch. Câu 5: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 6: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3. Câu 7: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. AlCl3 và CuSO4. B. HCl và AgNO3. C. NaAlO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3. Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl? A. CuS, Ca3(PO4)2, CaCO3. B. AgCl, BaSO3, Cu(OH)2. C. BaCO3, Fe(OH)3, FeS. D. BaSO4, FeS2, ZnO. Câu 9: Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. 2+ 2+ 3+ 3+ C. Fe , Zn , Al . D. Fe , HSO4-. Câu 10: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch? A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-. + 2+ C. Ag , Ba , NO3 , OH . D. HSO4- , NH4+, Na+, NO3-. Câu 11: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là: A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3. B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3. C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4.D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3. Mức độ vận dụng, vận dụng cao Câu 12: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng: A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. 28


B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần. C. xuất hiện kết tủa màu xanh. D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó không tan. Câu 13: Cho Na dư vào dung dịch chứa ZnCl2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra? A. Có khí bay lên. B. Có khí bay lên và có kết tủa keo trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn. C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần. D. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện. Câu 14: Cho dung dịch HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng dung dịch NaAlO2 đều thấy A. dung dịch trong suốt. B. có khí thoát ra. C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa sau đó tan dần. Câu 15: Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện thí nghiệm nào là thích hợp nhất? A. Cho từ từ muối AlCl3 vào cốc đựng dung dịch NaOH. B. Cho từ từ muối NaAlO2 vào cốc đựng dung dịch HCl. C. Cho nhanh dung dịch NaOH vào cốc đựng dung dịch muối AlCl3. D. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. Câu 16: Cho phản ứng sau: X + Y  → BaCO3 ↓ + CaCO3 ↓ + H 2 O . Vậy X, Y lần lượt là: A. Ba(HCO3)2 và Ca(HCO3)2. B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2. Ba(OH) và CaCO . C. D. BaCO3 và Ca(HCO3)2. 2 3 Câu 17: Cho dung dịch các chất sau: NaHCO3 (X1); CuSO4 (X2); (NH4)2CO3 (X3); NaNO3 (X4); MgCl2 (X5); KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là: A. X1, X4, X5. B. X1, X4, X6. C. X1, X3, X6. D. X4, X6. Câu 18: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 19: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước). A. Na+ và SO42-. B. Ba2+, HCO-3 và Na+ . C. Na+, HCO3-. D. Na+, HCO-3 và SO42+ 2+ 2+ 2+ + Câu 20: Cho dung dịch chứa các ion sau: K , Ca , Ba , Mg , H , Cl-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào đó thì ta có thể cho dung dịch trên tác dụng với dung dịch nào trong số các dung dịch sau A. Na2SO4 vừa đủ. B. K2CO3 vừa đủ C. NaOH vừa đủ. D. Na2CO3 vừa đủ. Câu 21: Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau: (1) NaHSO4 + NaHSO3; (2) Na3PO4 + K2SO4; (3) AgNO3 + FeCl3; (4) Ca(HCO3)2 + HCl; (5) FeS + H2SO4 (loãng) ; (6) BaHPO4 + H3PO4; (7) NH4Cl + NaOH (đun nóng); (8) Ca(HCO3)2 + NaOH; (9) NaOH + Al(OH)3; (10) CuS + HCl. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra? Câu 22. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc. Câu 23. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42– và x mol OH–. Dung dịch Y có chứa ClO4–, NO3– và y mol H+; tổng số mol ClO4– và NO3– là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z. Bỏ qua sự điện li của nước. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. 29


Ngày soạn ……....

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Tiết : 9

KIỂM TRA 45 PHÚT –LẦN 1 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về sự điện li, axit, bazơ, muối và hiđroxit lưỡng tính. - pH của dung dịch, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng phân tử, ion và ion thu gọn. - Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản. II. Phương pháp - Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận để kiểm tra III. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm(40%), tự luận(60%) IV. Lập ma trận đề kiểm tra:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG ĐIỆN LI (Bài số 1: Trắc nghiệm và tự luận) Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức

1. Khái niệm điện li, mức độ điện li Số câu hỏi Số điểm

Nhận biết TN

TL

-Phân biệt được chất điện li và không điện li, chất điện li mạnh và yế u 2 0,5

2. Axit, bazơ, -Nhận ra một số muối và Độ chất cụ thể là axit, pH bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối. - Viết hằng số Ka, Kb cho một số chất cụ thể - Biểu thức tích số ion của nước - Chất chỉ thị axitbazơ và Biểu thức tính pH

Thông hiểu TN

TL

Viết được phương trình điện li và nêu được cơ chế của sự điện li

Vận dụng TN

TL

Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch khi biết độ điện li

Vận dụng ở mức cao hơn TN TL

Cộng

Xét sự biến đổi độ điện li theo nồng độ

2 0,5 (5%) - Viết được PT điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể theo cả 2 thuyết - Ý nghĩa tích số ion của nước - Xác định môi trường dựa vào [H+]; [OH−]; pH; pOH

- Viết được PT điện li các muối axit, muối phức tạp - Tính nồng độ khi biết Ka, Kb và ngược lại

- Tìm được mối quan hệ giữa nồng độ, độ điện li, các hằng số Ka,Kb và pH - Xác định pH của dung dịch sau khi phản ứng

30


Số câu hỏi Số điểm

3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm

2

2

2

0,5

0,5

0,5

- Xác định trong dung dịch chất nào ở dạng ion, dạng kết tủa, dạng phân tử - Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

2

- Bản chất phản ứng xảy ra trong dung dịch là phản ứng giữa các ion. - Ion nào trong chất điện li bị thuỷ phân trong dung dịch 4

6 1,5 (15%)

-Viết PTHH dạng ion thu gọn - Viết PTHH của sự thuỷ phân muối - Phân biệt các axit, bazơ, muối bằng chât chỉ thị và thuốc thử

2

2

0,5

1,0

0,5

1,5

6 1,5 (15%)

6 1,5 (15%)

4 1,0 (10%)

2 3,0 (30%)

- Bài toán tính nồng độ, độ điện li, Ka, Kb và ngược lại

2

12 8,0 1,5 (80%) 2 20 3,0 10,0 (30%) (100%)

V. Nội dung đề kiểm tra (kèm theo)

31


Ngày soạn ……....

Tiết : 10

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: TÍNH AXIT-BAZO. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức: Biết được : Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : − Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu. − Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3, CH3COOH với NaOH. b. Kĩ năng: − Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên. − Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét. − Viết tường trình thí nghiệm. 2. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng thí nghiệm thực hành - Năng lực tính toán II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV: - Dụng cụ: Giấy pH, mặt kính đồng hồ, ống nghiệm (3), cốc thuỷ tinh, công tơ hút - Hoá chất: Dung dịch HCl 1M, ; CH3COOH 0,2M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M; dung dịch Na2CO3 đặc; dd CaCl2 đặc; dd NaOH loãng; dd phenolphtalein 2. HS: Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành III. Chuỗi hoạt động 1. Giới thiệu chung - Ở hoạt động trải nghiệm kết nối: HS được nhắc lại các kiến thức liên quan về giấy chỉ thị vạn năng, cách đo pH, cách sử dụng hóa chất an toàn và tiết kiệm. - Hoạt động hình thành kiến thức: Phát vấn- Thí nghiệm trực quan - Hoạt động nhóm giúp HS kiểm tra lại lý thuyết đã tìm hiểu của chương 1. - Hoạt động vận dụng, tìm tòi được thiết kế cho các nhóm HS tìm hiểu tại nhà giúp cho HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và tạo sự kết nối với bài học tiếp theo. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (5 phút) a. Mục tiêu hoạt động - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. - Nội dung HĐ: Nhắc lại định nghĩa axit-bazo, chất chỉ thị vạn năng, công thức tính pH. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. b. Phương thức tổ chức hoạt động - GV tổ chức cho HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi ? Định nghĩa axit-bazơ. ? Giấy chỉ thị vạn năng và cách xác định pH. 32


? Định nghĩa phản ứng trao đổi ion. ? Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion, cách viết phương trình ion thu gọn. - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số HS trả lời, các bạn khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS không nhớ kiến thức trả lời lâu mất nhiều thời gian.. GV cần kịp thời hỗ trợ giúp HS hoàn thành câu trả lời để vào bài thí nghiệm. + GV giới thiệu lại một số dụng cụ sẽ sử dụng và cách sử dụng hóa chất một cách hiệu quả và an toàn. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung GV yêu cầu. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua trả lời cảu các cá nhân và sự góp ý, bổ sung của các bạn khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (15 phút): Thí nghiệm1. Tính axit - bazơ a. Mục tiêu hoạt động - Rèn luyện kĩ năng thực hành của HS, khắc sâu kiến thức về tính axit- bazơ, phản ứng trao đổi ion b. Phương thức tổ chức hoạt động - Chia lớp thành 4 nhóm với phiếu thực hành sau

PHIẾU THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM 1 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm + Lấy ống nhỏ giọt hoặc đũa thuỷ tinh nhỏ một giọt dd HCl 0,1M lên mảnh giấy quì đặt trước trên tấm kính thuỷ tinh. a)

dd HCl 0,10 M

+ Làm các TN tiếp tương tự tiếp theo với các dd: (1) dd CH3COOH 0,10 M

CH3COOH 0,1M;

(2) dd NaOH 0,10 M

NaOH 0,1M;

33


(3)

dd NH3 0,10M

NH3 0,1M;

2. Những gợi ý của GV khi tiến hành thí nghiệm - Các em thao tác với lượng nhỏ hóa chất, dung ống hút để lấy dung dịch , quan sát thật kĩ màu và xác định giá trị pH. 3. Dự đoán của HS về hiện tượng, kết quả thí Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát được khi nghiệm tiến hành thí nghiệm ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... 4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 5. Câu hỏi Câu 1: Dãy chất nào sau đây gồm dung dịch các chất làm quỳ tím hóa đỏ? A. HCl, NaOH, NH3 B. H2SO4, HCl, CH3COOH B. Ca(OH)2, NH3, NaOH C. HNO3, CH3COOH, KOH Câu 2: Để nhận biết các chất sau: HCl, NH3, H2SO4. Ta chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây? A. Dd AgNO3 B. Dd CaCl2 C. DdNaOH D. Quỳ tím Câu 3: Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, rồi thêm từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm trên thì có hiện tượng gì xảy ra? A. dd NaOH chuyển sang màu hồng, sau đó dần dần mất màu hồng. B. dd NaOH không màu, sau đó dần dần xuất hiện màu hồng. C. dd NaOH chuyển sang màu đỏ, sau đó dần dần xuất hiện màu đỏ. D. dd NaOH chuyển sang màu xanh, sau đó dần dần mất màu xanh. - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể gặp khó khăn khi hiểu thế nào là dạng thù hình của các bon. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu thực hành theo yêu cầu của GV: - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về mối quan hệ giữa pH và môi trường, cách xác định tương đối giá trị pH. 34


Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu thí nghiệm 2 Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li. a. Mục tiêu hoạt động - Rèn luyện kĩ năng thực hành của HS, khắc sâu kiến thức về tính axit- bazơ, phản ứng trao đổi ion. b. Phương thức tổ chức HĐ: Chia lớp thành 4 nhóm với phiếu thực hành sau PHIẾU THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM 2 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm: a) Nhỏ 2 ml dd Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng sẵn 2ml dd CaCl2 đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra. b) Hòa tan kết tủa trắng ở thí nghiệm a) bằng dd HCl loãng. Nhận xét các hiện tượng xảy ra. c) Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH loãng, sau đó nhỏ vào vài giọt dung dịch phenolphtalein lắc nhẹ. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl loãng vào dung dịch trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu hồng.

2. Những gợi ý củaGV khi tiến hành thí nghiệm - Nhắc nhở hs làm thí nghiệm với lượng hoá chất nhỏ, không để hoá chất bắn vào người, quần áo. - Ống nhỏ giọt không được tiếp xúc với thành ống nghiệm. Nếu sử dụng NaOH đặc màu hồng có thể biến mất ngay khi cho phenolphtalein. 3. Dự đoán của HS về hiện tượng, kết quả thí Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát được khi nghiệm tiến hành thí nghiệm ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... 4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận .......................................................................................................................

35


....................................................................................................................... 5. Câu hỏi Câu 1: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch B. HCl và NaHCO3 A. CaCl2 và Na2CO3 C. BaCl2 và KCl D. NaCl và AgNO3 - Đối với các cặp chất không tồn tại, em hãy viết phương trình ion thu gọn của phản ứng ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... Câu 2: Cho tập hợp các ion sau I. Na+, Ca2+, Cl-, CO32II. Na+, Ca2+, Cl-, NO32+ + III. H , K , Cl , SO3 IV. H+, Ba2+, Cl-, HCO3Tập hợp các ion không thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là A. I & II B. I & IV C. I & III D. I, III & IV Câu 3: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi A. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi B. Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. C. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. Phản ứng không phải là thuận nghịch. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: + Biết cách tiến hành thí nghiệm, nêu được hiện tượng, viết được PTHH minh họa + Làm các câu hỏi lien quan. Hoạt động 5 (5 phút): Vận dụng và tìm tòi mở rộng a. Mục tiêu hoạt động - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với bài “Hợp chất của cacbon”. b. Phương thức tổ chức hoạt động - GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau: 1. Thành phần chính của không khí? 2. Tìm hiểu về diêm tiêu natri? c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: Bài viết của các nhóm - Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ tiết sau, câu 2 được sử dụng trong quá trình nghiên cứu bài mới. GV nên có sự động viên, khích lệ HS. IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá

36


Ngày soạn ……....

Tiết : 11

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 7. NITƠ

Giới thiệu chung: - Tiết học về Nitơ gồm các nội dung: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên, điều chế. - Bài giảng được thiết kế theo hướng:GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn HS thực hiện các nhiệm vụ doGV chuyển giao một cách chủ động, tích cực.GV theo dõi quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS. - Bài giảng thực hiện trong 1 tiết. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức HS biết: - Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất hóa học và ứng dụng của nitơ - Tính chất của các đơn chất, hợp chất, giải thích được các tính chất đó trên cơ sở lý thuyết đã học. - Điều chế được nitơ và một số hợp chất quan trọng của chúng. b) Kĩ năng - Viết được cấu hình electron, công thức cấu tạo phân tử. - Dự đoán tính chất hóa học , viết được các phương trình phản ứng để minh họa. - Đọc, tóm tắt thông tin về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế. c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học - Vận dụng kiến thức về nitơ để giải thích một số hiện tượng trong thực thiễn. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1.GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu 2. HS: - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, viết công thức electron, công thức cấu tạo - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước) - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung

37


- Do HS đã được học về viết cấu hình electron, vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu tạo phân tử nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. - Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối: Vận dụng kiến thức đã học về cách xác định vị trí nguyên tố tìm vị trí của N. - Hoạt động hình thành kiến thức : Thông qua các câu hỏi mà HS được nghiên cứu trước trong các phiếu học tập, GV hướng dẫn HS suy ra vị trí, cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử, từ đó suy ra tính chất vật lý, tính chất hóa học của nitơ 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) Mục tiêu hoạt động - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. - Nội dung hoạt động: Tìm hiểu vị trí và cấu hình electron của nguyên tử N Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS dựa vào các câu thơ sau xác định vị trí của nguyên tố X. “Nhà em ở chu kì hai. Có năm điện tử lớp ngoài bao che. Mùa đông cho đến mùa hè. Nhớ ô thứ bảy anh về thăm em”. -HĐ chung: GV gọi một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nhận ra những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức. - Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể lung túng khi xã định nhóm của nguyên tố X. GV có thể gợi ý vào vị trí của ô để khẳng định X thuộc nhóm A và dựa vào số e lớp ngoài cùng để xác định thứ tự nhóm Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động X thuộc ô 7; chu kì 2; nhóm VA. -Đánh giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS cá nhân, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua kết quả của một số cá nhân HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ (5 phút) Mục tiêu hoạt động - Nêu được vị trí, cấu hình electron nguyên tử, công thức electron, công thức cấu tạo, liên kết giữa hai nguyên tử nitơ. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân: GV cho HS quan sát Bảng hệ thống tuần hoàn, mô hình phân tử nitơ

BHTTH Mô hình phân tử nitơ HS kết hợp kết quả trong hoạt động trải nghiệm kết nối và nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau: 1. Xác định vị trí của nguyên tố nitơ trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình electron của nguyên tử? 2. Viết công thức phân tử và công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử nitơ? Nhận xét về liên kết trong phân tử N2? -HĐ chung cả lớp: GV gọi một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nhận ra những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức -Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ. 38


HS có thể gặp khó khăn khi xác định loại liên kết giữa hai nguyên tử nitơ. GV kết nối từ kiến thức đã học liên kết cộng hóa trị không cực. HS cũng có thể gặp khó khăn viết công thức electron và công thức cấu tạo của N2. GV gợi ý HS nhắc lại sự hình thành liên kết cộng hóa trị. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi số 1 và câu hỏi số 2. 1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử -Cấu hình e của N (Z=7) 1s22s22p3 có 5e ở lớp ngoài cùng. -Vị trí của N trong bảng tuần hoàn: Ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2. 2. CTPT: N2 CT electron: Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử N, liên kết với nhau bằng 3 liên kết cộng hóa trị không cực. - CTCT: N ≡ N -Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS cá nhân, GV cần quan sát kĩ để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua kết quả của một số HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của nitơ ( 5phút) Mục tiêu hoạt động - Biết các tính chất vật lý của nitơ. - Biết cách thu khí nitơ. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ nhóm: GV cho các nhóm HS quan sát hình ảnh về các trạng thái tồn tại của nito

Khí nito Nitơ lỏng Nitơ rắn Yêu cầu các nhóm kết hợp nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi sau vào bảng phụ: 1. Nêu tính chất vật lí của nitơ? 2. Đề xuất phương pháp thu khí nitơ? -HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. -Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: HS có thể gặp khó khăn khi xác định phương pháp thu khí nitơ, khi đó GV cung cấp cho HS có hai phương pháp thu khí là đẩy nước và đẩy không khí. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động 1. Tính chất vật lý - Ở điều kiện thường là chất khí , không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. - Hóa lỏng ở -1960C, hóa rắn ở -2100C - Rất ít tan trong nước. - Không duy trì sự sống và sự cháy 2. Cách thu khí Nitơ: Bằng phương pháp đẩy không khí. -Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất vật lý của nitơ Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của nitơ (15 phút) Mục tiêu hoạt động - Biết cách viết các phương trình phản ứng chứng minh tính khử, tính oxi hóa của nitơ - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động 39


-HĐ cá nhân: Huy động kiến thức đã học về số oxh và phản ừng oxh hóa khử kết hợp nghiên cứu SGK hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập số 1. -HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. -HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. -Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + HS có thể gặp khó khăn khi xác định số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất, khi đó GV cung cấp cho HS cách xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử. + HS cũng có thể gặp khó khăn về dự đoán tính chất hóa học của nitơ GV gợi ý cho HS số oxi hóa của nitơ trong N2 là số oxi hóa trung gian.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các chất sau: NH3, N2, N2O, NO, N2O3, NO2, HNO3 ………………………………………………………………………………………. 2. Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, phân tử nitơ, số oxi hóa của nitơ trong phân tử N2 hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nitơ? Theo em phản ứng xảy ra giữa nitơ và các chất phải thực hiện ở điều kiện nào? Vì sao? ………………………………………………………………………………………. 3. Viết PTHH của các phản ứng khi cho nitơ tác dụng với Na, Mg, H2, O2? Xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết luận về tính chất hóa học của nitơ? Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1 Từ kết quả hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. GV giúp HS chuẩn hóa lại kiến thức về tính chất hóa học của nitơ. - Ở nhiệt độ thường, N2 rất bền (trơ). - Ở nhiệt độ cao, N2 là nguyên tố hoạt động. - Với các nguyên tố có độ âm điện bé hơn như hidro, kim loại...nitơ tạo hợp chất với số oxi hóa -3. Trong hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn như oxi, flo, nitơ có các số oxi hóa dương. 1. Tính oxi hoá a. Tác dụng với kim loại mạnh (Li, Ca, Mg ,Al.. tạo nitrua kim loại) 6 Li + N2 → 2Li3N 0

t C 3 Mg + N2 → Mg3N2 o

t , p , xt  → 2 NH3 b. Tác dụng với hiđro: N2 + 3 H2 ←  2. Tính khử -Tác dụng với oxi : ở 3000OC hoặc hồ quang điện. 3000o C  → N2 + O2 ← 2NO

- NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2 (màu nâu đỏ) 2NO + O2 → 2 NO2 -Một số oxít khác của Nitơ: NO2, N2O3, N2O5 chúng không điều chế trực tiếp từ N và O. Kết luận: Nitơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, trong đó tính oxi hóa là tính chất chủ yếu. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất hóa học của nitơ Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng, trạng thái tự nhiên, điều chế nitơ (5 phút) Mục tiêu hoạt động -Biết các ứng dụng, trạng thái tự nhiên, cách điều chế ni tơ trong công nghiệp và phòng thí nghiệm - Biết cách sử dụng khí nitơ hiệu quả. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động 40


-HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 -HĐ cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh, góp ý, bổ sung và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Nêu ứng dụng và trạng thái tự nhiên của nitơ …………………………………………………………………………………………………… 2. Trình bày phương pháp điều chế N2 trong PTN và trong CN …………………………………………………………………………………………………… Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 2 1. Ứng dụng - Là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật. - Là nguyên liệu tổng hợp NH3, HNO3, phân đạm... - Tạo môi trường trơ cho các nghành công nghiệp : luyện kim, thực phẩm, điện tử... - Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. 2 . Trạng thái tự nhiên - Ở dạng tự do : chiếm 78,16% thể tích không khí (4/5) gồm 2 đồng vị là 714N (99,63%) và 715N (0,37%). - Ở dạng hợp chất : khoáng NaNO3 (diêm tiêu natri). 3. Điều chế a. Trong CN: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. b. Trong PTN: o

t NH4NO2  → N2 + 2 H2O to NH4Cl + NaNO2  → NaCl + N2 + 2H2O -Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về ứng dụng, trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế khí nitơ C. Hoạt động luyện tập (7 phút) Mục tiêu hoạt động - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí; tính chất hóa học; ứng dụng; trạng thái tự nhiên; điều chế nito. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3 Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân: Cho HS giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. -HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Cho các nhận định sau: 1) Phân tử nitơ chứa liên kết ba rất bền nên ở điều kiện thường nitơ trơ về mặt hóa học, nitơ chỉ tham gia phản ứng khi ở điều kiện nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện. 2) Tính chất hóa học của nitơ là vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. 3) Để điều chế nitơ trong công nghiệp người ta sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. 4) Nitơ có thể phản ứng với kim loại liti ngay ở nhiệt độ thường. 5) Vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn là: ở chu kỳ 2 nhóm IIIA. Số nhân định đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây? A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà. 41


C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí. D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng. Câu 3: Cho 4,48 lít khí N2 (đktc) tác dụng với H2 dư thu được 1,7gam NH3. Tính hiệu suất của phản ứng là A. 60. B. 70 C. 80 D. 40 Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thiện nội dung trong phiếu học tập số 3 của cá nhân. -Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về nitơ. D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút) Mục tiêu hoạt động - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm mục đích giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS. - GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp (đặc biệt là HS yêu thích, HS khá giỏi). Nội dung hoạt động HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau 1. Trình bày hiểu biết của em về hiện tượng ngộ độc khí oxi của thợ lặn. 2. Vì sao trồng cây họ đậu thì không bón phân đạm. Phương thức tổ chức hoạt động GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..) Sản phẩm của hoạt động Nộp báo cáo cá nhân. GV cho 1 số HS báo cáo và đánh giá trong tiết học sau.

42


Ngày soạn ……....

Tiết : 12

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 8. AMONIAC

Giới thiệu chung: - Tiết học về Amoniac gồm các nội dung: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế. - Bài giảng được thiết kế theo hướng:GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn HS thực hiện các nhiệm vụ doGV chuyển giao một cách chủ động, tích cực.GV theo dõi quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS. - Bài giảng thực hiện trong 1 tiết. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức * Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . * Hiểu được: - Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). b) Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về amoniac vào thực tiễn cuộc sống phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 43


II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV - Hoá chất: Giấy quỳ tím ẩm, dung dịch NH3, dung dịch AlCl3, dung dịch HCl đặc, NH3đặc. - Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh đựng nước, bình đựng khí với nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua, giá sắt, bình cầu, nút cao su có ống dẫn, bình tam giác, ống nghiệm, mặt kính đồng hồ, kẹp gỗ, giá gỗ, công tơ hút, đèn cồn - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu 2. HS - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: viết công thức electron, công thức cấu tạo. - Hoàn thành phiếu học tập số theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước) - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... III. Chuỗi các hoạt động học 1.Giới thiệu chung - Huy động những kiến thức đã được học của HS về cách viết công thức electron , công thức cấu tạo. - HĐ trải nghiệm, kết nối: HS được rèn luyện kĩ năng thực hành, quan sát và nêu hiện tượng kết hợp với kiến thức đã học giải thích tính chất của amoniac. - HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Thông qua hoạt động trải nghiệm kết nối và hoàn thành các phiếu học tập GV giúp HS hình thành kiến thức về tính chất vật lí; tính chất hóa học; ứng dụng; điều chế amoniac. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS - Nội dung HĐ: Tìm hiểu về tính chất vật lý, tính chất hóa học của amoniac (tính tan, tính bazơ y ế u) Phương thức tổ chức hoạt động: -HĐ nhóm: GV chia lớp thành các nhóm và làm các thí nghiệm sau Thí Cách tiến hành nghiệm Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt được đậy bằng nút cao su có TN 1 ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein. Nhúng một mầu giấy quỳ vào ống nghiệm chứa dung dịch NH3. TN 2 Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch AlCl3. TN 3 Cho từ từ dd NH3 đặc vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch HCl đặc. TN 4 GV yêu cầu các nhóm: Quan sát, nêu hiện tượng xảy ra và trả lời, từ các thông tin vào bảng phụ. Thí nghiệm Hiện tượng PTPƯ, giải thích (nếu có) Nước phun lên bình thành những Khí NH3 tan tốt trong nước tạo thành dung TN 1 tia có màu hồng dịch NH3 có tính bazơ Quỳ tím chuyển sang màu xanh Dung dịch NH3 có tính bazơ TN 2 -Xuất hiện kết tủa trắng. 3NH3+3H2O+AlCl3→ Al(OH)3 +3NH4Cl TN 3 - Kết tủa không tan khi dung dịch NH3 dư -Có khói trắng bay lên. NH3đ + HClđ → NH4Cl TN 4 Tinh thể nhỏ màu trắng giống như khói. -HĐ chung cả lớp: GV cho các nhóm treo bảng phụ và đánh giá, bổ sung cho nhau. GV giúp HS chuẩn hóa kiến thức. Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao NH3 lại tan trong nước, lại làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh? - Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: +HS có thể lúng túng khi làm thí nghiệm. GV quan sát và hỗ trợ HS; nhắc nhở HS cần đọc kĩ cách tiến hành trước khi làm. 44


+ HS có thể không giải thích được tính tan của amoniac là do phân tử NH3 là phân tử phân cực và còn một đôi electron tự do chưa tham gia hình thành liên kết nên có thể nhận H+. GV có thể gợi ý cấu tạo của phân tử NH3. Khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Phenolphtalein chuyển thành màu hồng nên dung dịch NH3 có tính bazơ. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các mục trong bảng phụ. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO PHÂN TỬ AMONIAC (3 phút) Mục tiêu hoạt động - Nêu được cấu tạo phân tử, liên kết trong phân tử amoniac. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. Phương thức tổ chức hoạt động - HĐ cá nhân: GV cho HS quan sát mô hình phân tử ammoniac

Kết hợp với kiến thức đã học và nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: 1. Trình bày cấu tạo phân tử ammoniac: viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử NH3? 2. Nhận xét về liên kết trong phân tử NH3. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS trình bày kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung GV giúp HS đánh giá và chuẩn hóa kiến thức về cấu tạo phân tử NH3. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi viết công thức electron và công thức cấu tạo của NH3. GV gợi ý HS nhắc lại sự hình thành liên kết cộng hóa trị. + HS có thể gặp khó khăn khi xác định loại liên kết trong phân tử amoniac. GV kết nối từ kiến thức đã học liên kết cộng hóa trị có cực và phân tử phân cực. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành 2 câu hỏi I. Cấu tạo phân tử CTPT : NH3 - Công thức electron và công thức cấu tạo .. ..

H

:

N ..

:

H

H − N − H |

H H - Có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực . - Cấu tạo hình chóp, đỉnh là N (mang điện âm), đáy là 3 nguyên tử H (mang điện dương). Phân tử phân cực về phía N. - Nguyên tử N còn 1 cặp electron hóa trị, có thể tham gia liên kết. - N có hóa trị 3 và số oxi hóa -3. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. Hoạt động 2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA AMONIAC (3phút) 45


Mục tiêu hoạt động - Biết các tính chất vật lý của amoniac. - Biết cách thu khí amoniac. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động - HĐ cá nhân: GV cho HS nghiên cứu SGK kết hợp với kết quả trong hoạt động trải nghiệm kết nối để trả lời câu hỏi: 3. Nêu tính chất vật lí của amoniac. 4.Trình bày phương pháp thu khí NH3. - HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số HS trình bày và các HS khác đánh giá, bổ sung và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận để chuẩn hóa kiến thức về tính chất vật lí của amoniac. - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: HS có thể gặp khó khăn khi xác định phương pháp thu khí amoniac, khi đó GV cung cấp cho HS có hai phương pháp thu khí là đẩy nước và đẩy không khí. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 3 và câu hỏi 4. II. Tính chất vật lý - Chất khí, không màu, mùi khai và xốc. - Nhẹ hơn không khí . -Tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. (1 lít nước hòa tan 800 lít NH3). - Dung dịch đậm đặc có C% = 25%. (d = 0,91g/ml). - Phương pháp thu khí NH3: Bằng cách đẩy không khí ra khỏi lọ úp ngược. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất vật lý của amoniac. Hoạt động 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AMONIAC (10 phút) Mục tiêu hoạt động - Biết cách viết các phương trình phản ứng chứng minh tính bazơ, tính khử của amoniac - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân: HS dựa vào kết quả các TN ở hoạt động trải nghiệm, kết nối và nghiên cứu SGK hoàn thành phiếu học tập số 1. -HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. -HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1.Từ đặc điểm cấu tạo phân tử NH3, số oxi hóa của nitơ (trong NH3) hãy dự đoán tính chất hóa học của NH3? .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................... 2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi: - Cho quỳ tím vào dung dịch NH3? - Cho đũa thủy tinh có nhúng dd NH3 đặc lại gần đũa thủy tinh có nhúng dung dịch HCl? - Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3? .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................... 3. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch NH3 tác dụng với dd HCl, H2SO4, AlCl3, FeCl3; Đốt cháy khí NH3. 4. Rút ra kết luận về tính chất hóa học của amoniac? - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + HS có thể gặp khó khăn khi xác định số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất, khi đó GV cung cấp cho HS cách xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử. 46


+ HS cũng có thể gặp khó khăn về dự đoán tính khử của amoniac. GV gợi ý cho HS số oxi hóa của nitơ trong NH3 là số oxi hóa thấp nhất. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 1 III. Tính chất hóa học 1. Tính bazơ yếu a. Tác dụng với nước - Khi hoà tan khí NH3 vào nước, 1 phần các phân tử NH3 phản ứng tạo thành dung dịch bazơ, dung dịch NH3 là bazơ yếu NH3 + H2O NH4++ OH- Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh b. Tác dụng với dung dịch muối - dung dịch NH3 có khả năng làm kết tủa nhiều hiđroxit kim loại AlCl3+3 NH3+3 H2O → Al(OH)3 ↓ + 3 NH4Cl Al3++3NH3 +3 H2O → Al(OH)3 ↓ + 3 NH4+ c. Tác dụng với axit - Khí NH3 và dung dịch NH3 đều tác dụng được. NH3 + HCl → NH4Cl. (amoni clorua) * Khí NH3 và khí HCl phản ứng tạo muối dạng khói trắng. 2. Tính khử a. Tác dụng với oxi - Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng. 0

t C 4 NH3 + 3O2 → 2N2 + 6 H2O b. Tác dụng với Clo 2 NH3 + 3Cl2 → N2 + 6 HCl - Nếu NH3 dư NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng) 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl c. Tác dụng với oxit của kim loại 3CuO + 2NH3 → N2 + 3H2O + N2 - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất hóa học của amoniac. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng, điều chế amoniac (5 phút) Mục tiêu hoạt động -Biết các ứng dụng, cách điều chế amoniac trong công nghiệp và phòng thí nghiệm - Biết cách sử dụng khí amoniac hiệu quả. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động - HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và hoàn thành phiếu học tập số 2 vào bảng phụ. - HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Quan sát hình ảnh và nêu các ứng dụng của amoniac.

47


2. Nêu phương pháp điều chế amoniac trong PTN và CN. Làm thế nào để tăng hiệu suất và tốc độ phản ứng điều chế NH3 trong CN? Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 2 . IV. Ứng dụng - Sản xuất HNO3, phân đạm. - Sản xuất N2H4 (hiđrazin) làm nhiên liệu cho tên lửa. - NH3 lỏng làm chất gây lạnh trong các thiết bị lạnh. V. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm t 0C 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑+ 2H2O (hỗn hợp sản phẩm khí và hơi qua CaO để làm khô) * Hoặc đun dung dịch NH3 đặc để thu NH3. 2. Trong công nghiệp Cho hỗn hợp N2 và H2 đi qua tháp tổng hợp trong điều kiện thích hợp (4500 → 5500C, 200 → 300 atm, Fe, K2O, Al2O3 làm xúc tác) . t o , p , xt  → 2 NH3 N2 + 3 H2 ←  -Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về ứng dụng, trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế khí amoniac. C. Hoạt động luyện tập (7 phút) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế amoniac. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. -Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2 Phương thức tổ chức hoạt động - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Bài 1: Trong quá trình điều chế NH3, để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong. B. Cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng. C. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc. D. Nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hoá lỏng. Câu 2: Phản ứng hoá học nào sau đây chứng minh tính khử của amoniac? A. NH3 + HCl → NH4Cl B. 3NH3 +AlCl3 +3H2O →3NH4Cl + Al(OH)3 to ⇀ NH4+ + OHC. 2NH3 + 3CuO  → N2 + 3Cu + 3H2O D. NH3 + H2O ↽ Câu 3: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol 1: 3. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 cho ra NH3 với hiệu suất h% thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,6. Tính giá trị của h? 48


Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thiện nội dung đúng trong phiếu học tập số 3 của cá nhân. -Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua kết quả của một số HS và sự góp ý bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt kiến thức. D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút) Mục tiêu hoạt động - Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS. - GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp. Nội dung hoạt động HS giải quyết các câu hỏi sau: Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet… công dụng và tính chất của amoniac trong ngành công nghiệp dầu khí, khai thác mỏ, nông nghiệp, xử lý môi trường, phân bón, hóa chất, dược phẩm, công nghiệp dệt, thực phẩm nước giải khát …? Phương thức tổ chức hoạt động GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS. - Đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.

Ngày soạn ……....

Tiết :13

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 8. MUỐI AMONI

Giới thiệu chung: - Tiết học về muối amoni gồm các nội dung: Định nghĩa, tính chất vật lí, tính chất hóa học, luyện t ập - Bài giảng được thiết kế theo hướng:GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn HS thực hiện các nhiệm vụ doGV chuyển giao một cách chủ động, tích cực.GV theo dõi quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS. - Bài giảng thực hiện trong 1 tiết. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức * Biết được: - Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni. - Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni b) Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của muối amoni. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của muối amoni.. - Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. 49


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về muối amoni vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV - Hoá chất: Giấy quỳ tím ẩm, dd H2SO4, tinh thể NH4Cl, Ca(OH)2 rắn, dung dịch (NH4)2SO4 đậm đặc, dung dịch NaOH, HCl đặc - Dụng cụ: Giá sắt, bình cầu, nút cao su có ống dẫn, bình tam giác, ống nghiệm, mặt kính đồng hồ, kẹp gỗ, giá gỗ, công tơ hút, đèn cồn - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu 2. HS - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: viết công thức electron, công thức cấu tạo. - Hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước) - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung - Do HS đã được học về amoniac về cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, ứng dụng nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. - Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối: Rèn luyện kĩ năng thực hành,quan sát và nêu hiện tượng qua đó dự đoán tính chất của muối amoni. - Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Thông qua cac kiến thức đã học và các phiếu học tập HS hình thành kiến thức về tính tan,tính chất hóa học,ứng dụng .. của muối amoni. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (15 phút) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS - Nội dung HĐ: Tìm hiểu về tính tan , tính chất hóa học của muối amoni. Phương thức tổ chức hoạt động: -HĐ nhóm: GV cho các nhóm HS làm các thí nghiệm hoặc quan sát video thí nghiệm sau + TN1: Tính tan của muối amoni NH4Cl. + TN2: Cho dung dịch (NH4)2SO4 đặc vào dung dịch NaOH đun nóng? + TN3: Đun nóng ống nghiệm có chứa tinh thể NH4Cl, trên miệng ống nghiệm có đậy bằng tấm kính? - GV yêu cầu các nhóm HS: Quan sát, nêu hiện tượng xảy ra? Giải thích ? - HS trả lời, từ các thông tin HS trả lời vào bảng phụ. GV gợi ý để HS hoàn thành bảng sau PTPƯ, giải thích (nếu có) Thí nghiệm Hiện tượng

TN1 TN2 TN3 Giáo viên đặt vấn đề: Làm thế nào để nhận biết ra khí bay ra là khí NH3. - Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học. HS có thể nêu cách viết phương trình phản ứng, giải thích hiện tượng. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý cấu tạo của phân tử muối amoni, nhắc lại cách nhận biết khí NH3 ở bài học trước. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các mục trong bảng phụ. - Đánh giá kết quả hoạt động: 50


+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa và tính chất vật lý của muối amoni (5 phút) Mục tiêu hoạt động - Nêu được cấu tạo phân tử muối amoni, tính chất vật lí của muối amoni - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. Phương thức tổ chức hoạt động - HĐ cá nhân: GV cho HS nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 1. - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung . GV giúp HS nhận ra lỗi sai để chuẩn hóa kiến thức về cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của muối amoni. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi viết công thức tổng quát của muối amoni. GV gợi ý HS công thức tổng quát là (NH4)nA Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 1, 2 trong phiếu học tập số 1: I. Định nghĩa và tính chất vật lí 1. Định nghĩa * Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, NH4HSO4, (NH4)2CO3... * Định nghĩa : Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation NH4+ và anion gốc axit. CTTQ : (NH4)nA. 2. Tính chất vật lý - Tất cả đều tan tốt trong nước, điện li hoàn toàn ra các ion . - Ion NH4+ không màu (giống ion kim loại kiềm). - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của amoniac (10 phút) Mục tiêu hoạt động - Biết cách viết các phương trình phản ứng chứng minh chất hóa học của muối amoni - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động - Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hoàn thành câu hỏi 3,4, phiếu học tập số 1. - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + HS có thể gặp khó khăn khi xác định số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất, khi đó GV cung cấp cho HS cách xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử. + HS cũng có thể gặp khó khăn về dự đoán tính chất hóa học của muối amoni GV gợi ý cho HS số oxi hóa của nitơ trong muối amoni là số oxi hóa thấp nhất và tính chất hóa học chung của muối. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 3, 4 phiếu học tập số 1 II. Tính chất hoá học: 1. Tham gia phản ứng trao đổi ion a. Tác dụng với dung dịch kiềm (NH4)2SO4+2NaOH → Na2SO4+2NH3 ↑ + 2H2O. NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O 51


- Điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni. b.Tác dụng với dung dịch muối NH4Cl + AgNO3 → AgCl + NH4NO3. Cl- + Ag+ → AgCl c. Tác dụng với dung dịch axit (NH4)2CO3 +2HCl → 2NH4Cl +CO2 +H2O CO32- + 2H+ → CO2 + H2O. 2. Phản ứng nhiệt phân * Muối amoni tạo bởi axít không có tính oxi hoá: (HCl,H2CO3) → NH3 to NH4Cl (r)  → NH3 (k) +HCl (k). o

t (NH4)2CO3(r)  → NH3(k)+NH4HCO3(r). o

t NH4HCO3(r)  → NH3(k)+CO2(k) + H2O * Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hoá (HNO2, HNO3) → N2 , N2O o

t NH4NO2  → N2 + 2H2O to NH4NO3  → N2O + 2H2O - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất hóa học của muối amoni C. Hoạt động luyện tập (12 phút) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí; tính chất hóa học của muối amoni - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2 Phương thức tổ chức hoạt động - HĐ cá nhân GV cho HS giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thiện nội dung đúng trong phiếu học tập số 2 của cá nhân. -Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về amoniac. D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút) Mục tiêu hoạt động - Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS. - GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp. Nội dung hoạt động HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: 1. Em hãy giải thích vì sao “bánh bao” thường rất xốp và có mùi khai ? Phương thức tổ chức hoạt động Cho HS hoàn thành ở nhà. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint (thời gian trình bày không quá 10 phút) của HS. - Đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

52


1. Tìm hiểu về muối amoni clorua, amoni sufat, amoni nitrat, amoni cacbonat, amoni hiđro cacbonat về ứng dụng, tính tan, màu sắc và cấu tạo phân tử. 2. Trình bày tính chất vật lí của muối amoni? Đề xuất phương pháp nhận biết muối amoni? 3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi: - Cho dung dịch (NH4)2SO4 đặc vào dung dịch NaOH đun nóng? - Đun nóng ống nghiệm có chứa tinh thể NH4Cl, trên miệng ống nghiệm có đậy bằng tấm kính? 4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: a) Cho dung dịch NH4Cl vào dd Ca(OH)2; dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH. b) Nhiệt phân các muối NH4HCO3, (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2? Nhận xét về sản phẩm của các phản ứng nhiệt phân.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau: (1) (2) (3) (4) (5) N2  → NH3  → NH4Cl  → NH3  → NH4NO3  → N2O Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4? Câu 3: Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M đun nóng nhẹ. a) Viết PTHH ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn ? b) Tính thể tích khí (đktc) thu được? Câu 4: Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450OC. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí. a) Tính % số mol nitơ đã phản ứng b) Tính thể tích khí amoniac (đkc) đã tạo thành. Ngày soạn ……....

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 9. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT Tiết : 14

Giới thiệu chung: - Tiết 1 về Axit nitric và muối nitrat gồm các nội dung: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, ứng dụng, điều chế của axit nitric. Tính chất và ứng dụng của muối nitrat. - Bài giảng được thiết kế theo hướng:GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn HS thực hiện các nhiệm vụ doGV chuyển giao một cách chủ động, tích cực.GV theo dõi quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS. - Bài giảng thực hiện trong 1 tiết. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức *Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng của HNO3. - Cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). - Tính chất và ứng dụng của muối nitrat. b) Kĩ năng - Viết PTPU. - Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra cấu tạo và tính chất. c) Thái độ 53


- Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của HS từ đó tin tưởng vào khoa học. - Vận dụng tính chất của axit nitric, muối nitrat vào thực tế cuộc sống. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển. - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa. - Một số hình ảnh về ứng dụng của axit nitric, muối nitrat. - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2. HS: - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: tính chất hóa học của axit clohiđric, axit sunfuric. - Hoàn thành phiếu học tập số theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... III. Chuỗi các hoạt động học 1.Giới thiệu chung -HĐ trải nghiệm,kết nối: Kiểm tra kiến thức đã học của HS về nitơ, amoniac, muối amoni… để tạo liên kết với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của axit nitric. -HĐ hình thành kiến thức: Thông qua các phiếu học tập, nghiên cứu SGK GV giúp HS hình thành kiến thức về điều chế, ứng dụng của HNO3 và tính chất và ứng dụng của muối nitrat. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS - Nội dung HĐ: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của axit nitric Phương thức tổ chức hoạt động: GV cho HS chơi trò chơi ô chữ. -HĐ nhóm : GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và ghi kết quả của mỗi từ hang ngang vào bảng phụ. -HĐ chung: GV cho treo kết quả các nhóm. So sánh và giúp HS tìm ra kết quả đúng. 1 C Ộ N G H Ó A T R Ị 2 C Ộ N G N Ă M 3 C H O N H Ậ N 4 C H Ấ T L Ỏ N G 5 K H Ô N G M À U 6 T A N V Ô H Ạ N 7 D Ễ B A Y H Ơ I 8 P H Â N H Ủ Y Nội dung câu hỏi của các từ hang ngang: (1) Có 10 chữ cái: Là loại liên kết hóa học trong phân tử N2 (2) Có 7 chữ cái: Đây là số oxh cao nhất của nitơ. (3) 7 chữ cái: Là loại liên kết hóa học được do sự dùng chung một cặp electron chỉ thuộc về một nguyên tử của một nguyên tố. (4) 8 chữ cái: Là trạng thái tồn tại của nitơ ở -1960C (5) 8 chữ cái: Là cụm còn thiếu ở chỗ trống: Ở điều kiện thường nitơ là khí……, không mùi, không vị. (6) 8 chữ cái: Là cụm từ để chỉ một chất tan trong dung môi ở bất kì tỉ lệ nào. 54


(7) 8 chữ cái: Là cụm còn thiếu ở chỗ trống: Ở điều kiện thường dung dịch amoniac đặc là chất lỏng...... o

t (8) 7 chữ cái: Là cụm còn thiếu ở chỗ trống: Phản ứng NH4Cl (r)  → NH3 (k)+HCl (k) thuộc loại phản ứng .... GV đặt vấn đề : Qua kết quả của các từ hàng ngang nội dung chủ đề đề cập tới là gì? Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: -Sản phẩm hoạt động: Kết quả các từ hàng ngang và nội dung chủ đề “ Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của axit nitric” -Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA AXIT NITRIC (5 phút) Mục tiêu hoạt động - Biết được cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của axit nitric. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. Phương thức tổ chức hoạt động GV cho HS quan sát mô hình phân tử axit nitric và 2 lọ chứa axit nitric.

Mô hình phân tử HNO3

Axit nitric lúc đầu

sau một thời gian

-HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS kết hợp sản phẩm ở hoạt động trải nghiệm, kết nối với nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi sau: 1.Hãy cho biết công thức phân tử ; công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Xác định số oxh của N. 2. Nêu tính chất vật lí của axit nitric? -HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS trình bày kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ HS có thể lung túng khi viết công thức electron của phân tử HNO3. GV gợi ý về cách hình thành liên kết cho- nhận. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động:HS hoàn thành 2 câu hỏi 1 và 2. 1. Cấu tạo phân tử O - CTPT: HNO3 - CTCT: H-O-N=O - N có hóa trị 4 và số oxi hóa +5. 2. Tính chất vật lí - Chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm (dd đặc). - D HNO3n/c = 1,53g/ml. - Tan vô hạn trong nước. - Kém bền, ở điều kiện thường, khi có ánh sáng phân hủy cho NO2 → dung dịch có màu vàng và C% ≤ 68% , Ddd = 1,4g/ml. -Đánh giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS cá nhân, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua kết quả của một số cá nhân HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. 55


Hoạt động 2: TÌM ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ AXIT NITRIC (5 phút) Mục tiêu hoạt động -Biết được ứng dụng và điều chế axit nitric. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1. -HĐ chung cả lớp: GV gọi một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nhận ra những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức về ứng dụng, điều chế axit nitric. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Quan sát hình ảnh và nêu ứng dụng của axit nitric

2. Nghiên cứu SGK hãy cho biết cách điều chế axit nitric tròn PTN và trong CN. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động HS hoàn thiện nội dung trong phiếu học tập số 1 của cá nhân. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1.Ứng dụng - Sản xuất phân đạm NH4NO3; ….. - Sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm. 2.Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng t oC NaNO3(r)+H2SO4đ → NaHSO4+HNO3 b. Trong công nghiệp - Oxi hoá khí NH3 bằng oxi không khí thành NO: t o C , Pt 4NH3 + 5O2  → 4NO + 6H2O - Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi không khí ở điều kiện thường 2NO + O2  → 2NO2 - NO2 tác dụng với nước và oxi không khí tạo HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O  → 4HNO3 Dung dịch thu được có C% =(52% →68%). Để có nồng độ cao hơn, người ta chưng cất axit này với H2SO4 đặc. -Đánh giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua kết quả của HS và sự góp ý bổ sung các các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về ứng dụng và điều chế axit nitric. Hoạt động 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA MUỐI NITRAT (15 phút) Mục tiêu hoạt động -Biết được tính chất và ứng dụng của muối nitrat. - Viết các PTPU minh họa cho các tính chất hóa học của muối nitrat. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thuyết trình. Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2. 56


-HĐ chung cả lớp: GV gọi một nhóm HS lên trình bày kết quả, các nhóm HS khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nhận ra những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức về tính chất và ứng dụng của muối nitrat. -Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ HS có thể sẽ gặp khó khăn khi viết các PTPU nhiệt phân của muối nitrat và rút ra nhận xét chung về nhiệt phân muối nitrat. GV gợi ý cho HS + Dựa vào hiện tượng để dự đoán sản phẩm là gì + Dựa vào độ hoạt động của các kim loại muối nitrat để rút ra nhận xét về nhiệt phân muối nitrat. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Quan sát bảng tính tan và nhận về xét tính tan của muối nitrat

2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau dưới dạng phân tử và ion rút gọn. Nhận xét. a. Ba(NO3)2 + H2SO4→……. +…….. b. Fe(NO3)3 + KOH →…….. + …….. c. Ca(NO3)2 + K2CO3→ …….+ …….. d. Cu(NO3)2 + Mg → …….. + ……… 1. Quan sát các thí nghiệm TN1: Nhiệt phân muối KNO3 TN2: Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 TN3: Nhiệt phân muối AgNO3 Hoàn thành nội dung bảng sau: Muối nhiệt phân Hiện tượng PTPU KNO3 Cu(NO3)2 AgNO3 Từ kết quả các thí nghiệm trên hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt phân muối nitrat. 2. Nêu ứng dụng của muối nitrat. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1.Quan sát bảng tính tan và nhận về xét tính tan của muối nitrat Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh. 2.Hoàn thành các PTHH sau dưới dạng phân tử và ion rút gọn. a.Ba(NO3)2 + H2SO4→ BaSO4 + 2 HNO3 Ba2+ + SO42-→ BaSO4 b. Fe(NO3)3 + 3KOH →Fe(OH)3 + 3KNO3 3+ Fe + 3OH-→ Fe(OH)3 c. Ca(NO3)2 + K2CO3→ CaCO3+ 2KNO3 Ca2+ + CO32-→ CaCO3 Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2+ Cu d. 2+ Cu + Mg → Mg2+ + Cu Muối nitrat mang đầy đủ tính chất hóa học chung của muối 57


3.Quan sát các thí nghiệm Muối nhiệt phân Hiện tượng PTPU t 0C KNO3 - Tàn đóm bùng cháy 2KNO3 → 2KNO2 + O2 Cu(NO3)2 -Tàn đóm cháy -Khí màu nâu đỏ t 0C -Chất rắn màu đen 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 AgNO3 -Tàn đóm cháy -Khí màu nâu đỏ t 0C -Chất rắn màu xám đen 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 - Nhận xét chung về nhiệt phân muối nitrat M(NO2)n + O2 Oxit kim loại + O2 + NO2 M + O2 + NO2

M: K, Na….Ca M: Mg, Zn….Cu. M(NO3)n M: Ag, Hg, …. 1 to Lưu ý: 2Fe(NO3)2  → Fe2O3 + 4NO2 + O2 2 4.Ứng dung muối nitrat - Được dùng để sản xuất phân bón. - Sản xuất thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C. -Đánh giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của 1 số nhóm và sự góp ý bổ sung các các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức chuẩn hóa về tính chất và ứng dụng của muối nitrat. C. Hoạt động: Luyện tập (7 phút) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức về tính chất vật lí điều chế axit nitrric và tính chất ứng dụng muối nitrat. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3 Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân: GV cho HS giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. -HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1.Dung dịch axit nitric để lâu có màu A. Xanh B. Vàng C. Nâu đỏ D. Nâu 2.Trong PTN axit nitric được điều chế từ phản ứng của A. NaNO3(dd) + H2SO4đặc B. NaNO3 (10%) + H2SO4( 68%) C. NaNO3(r) + H2SO4loãng D. NaNO3(r) + H2SO4đặc 3. Thuốc nổ đen là hỗn hợp gồm A. 10% S, 15% C và 75% KNO3 C. 10% S, 10% C và 80% KNO3 C. 10% S, 20% C và 70% KNO3 D. 10% S, 25% C và 65% KNO3 4. Sản phẩm chung khi nhiệt phân muối nitrat là A. khí NO2 B. khí NO C. Khí O2 D. Khí H2 5. Nung nóng 66,2 g Pb (NO3)2 thu được m g chất rắn. Biết hiệu suất phản ứng phân hủy là 100%, tính giá trị m.

Sản phẩm, đánh giá hoạt động + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua kết quả của 1 số HS và sự góp ý bổ sung HS khác, GV giúp HS tìm ra lỗi sai và hướng dẫn HS chốt được các kiến thức. D. Hoạt động: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút) 58


Mục tiêu hoạt động - Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS. - GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp. Nội dung hoạt động: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Trình bày những hiểu biết của em về lịch sử chế tạo ra thuốc nổ đen . Viết PTPU thuốc nổ đen?. Phương pháp hoạt động HĐ cá nhân: HS về nhà nghiên cứu và viết báo cáo. HĐ chung cả lớp: Cho 1 số HS báo cáo vào tiết học sau. Sản phẩm, đánh giá hoạt động -Sản phẩm: Báo cáo của HS. -Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua kết quả của các bài báo cáo.

Ngày soạn ……....

Tiết : 15

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 9. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (Tiết 2)

- Tiết 1 về Axit nitric và muối nitrat gồm các nội dung: Tính chất hóa học của axit nitric. - Bài giảng được thiết kế theo hướng:GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn HS thực hiện các nhiệm vụ doGV chuyển giao một cách chủ động, tích cực.GV theo dõi quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS. - Bài giảng thực hiện trong 1 tiết. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức *Hiểu được: - HNO3 là một trong những axit mạnh nhất. - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. b) Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra nhận xét về tính chất của HNO3, muối nitrat. 59


- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc (hoặc loãng). - Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3, tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của HS từ đó tin tưởng vào khoa học. - Vận dụng kĩ năng thực hành thí nghiệm để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm hóa chất nhằm đạt hiệu quả cao trong việc chiếm lĩnh kiến thức. - Vận dụng tính chất của axit nitric vào thực tế cuộc sống. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn; muỗng sắt,… dụng cụ khác cần thiết. - Hóa chất: giấy quỳ tím, nước cất, lọ đựng dung dịch HNO3 đặc, dung dịch HNO3 pha loãng, H2SO4 loãng, dung dịch NaOH, kim loại Cu, FeO, S. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa. - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2. HS: - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: tính chất hóa học của axit clohiđric, axit sunfuric. - Hoàn thành phiếu học tập số 1,2,3,4 theo yêu cầu của GV - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung GV huy động các kiến thức HS đã được học về phản ứng oxh- khử và tính chất hóa học chung của axit dự đoán tính chất hóa học của axit nitric. HĐ trải nghiệm, kết nối: Rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học và quan sát nêu hiện tượng HS tìm hiểu về HĐ hình thành kiến thức: Thông qua các thí nghiệm, trả lời phiếu học tập và các kiến thức đã học HS hình thành kiến thức về tính chất hóa học của axit nitric. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (15 phút) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS - Nội dung HĐ: Tìm hiểu về tính chất hóa học của axit nitric (tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh) Phương thức tổ chức hoạt động: - GV tổ chức cho các nhóm HS tiến hành các thí nghiệm hoặc tìm video các thí nghiệm theo sự phân công ở phiếu học tập 2, 3,4. - GV yêu cầu các nhóm HS: quan sát, nêu hiện tượng xảy ra? giải thích ? - HS trả lời, từ các thông tin HS trả lời. GV gợi ý để HS hoàn thành vào phiếu học tập Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập số 1, 2, 3,4. -Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học. HS có thể hoàn thành các phiếu học tập Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý cách làm thí nghiệm. GV chú ý sau khi thí nghiệm xong ngâm dụng cụ trong dung dịch Ca(OH)2. Đánh giá kết quả hoạt động: 60


+Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí +Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: TÌM HIỂU TÍNH AXIT CỦA AXIT NITRIC (5 phút) Mục tiêu hoạt động - Nêu được tính axit mạnh của axit nitric và viết phương trình phản ứng chứng minh tính axit của axit nitric. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 1 -HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân. -HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung . GV giúp HS tìm lỗi sai để hoàn chỉnh kiến thức. -Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về viết phương trình phản ứng. Khi đó GV lưu ý cho HS về tính chất chung của axit. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi phiếu học tập số 1: I. Tính chất hóa học của axit nitric: 1. Tính axit mạnh: - HNO3 là axit mạnh, dd HNO3 làm đổi màu quỳ tím, tác dụng bazơ, oxit bazơ, muối. → Cu(NO3)2 + H2O 2HNO3 + CuO  → Fe(NO3)3 + 3H2O 3HNO3 + Fe(OH)3  2HNO3+CaCO3  → Ca(NO3)2+CO2 +H2O -Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.

Hoạt động 2: TÌM HIỂU TÍNH OXI HÓA CỦA AXIT NITRIC (15 phút) Mục tiêu hoạt động - Biết cách viết phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa của axit nitric - Biết cách viết phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa của muối nitrat - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động GV: Cho 6 nhóm HS chuyên sâu tiến hành thảo luận, hoàn thành các nhiệm vụ của phiếu học tập (đã chuẩn bị trước ở nhà và đã quan sát thí nghiệm). - Nhóm 1, 2: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với kim loại) nghiên cứu kỷ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 2 và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 2. - Nhóm 3, 4: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với phi kim) nghiên cứu kỹ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 2 và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 3 - Nhóm 5, 6: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với tác dụng với hợp chất) nghiên cứu kỹ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 2 và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 4. Sau 10 phút các HS của từng nhóm chuyên sâu sẽ tách ra về các nhóm mảnh ghép (HS nào có số thứ tự giống nhau trong từng nhóm chuyên sâu sẽ về cùng 1 nhóm mảnh ghép, nhóm mảnh ghép được đánh số thứ tự từ 1 đến 6 trả lời kiến thức mảnh ghép là kiến thức tổng hợp của bài học. GV: Yêu cầu Hs có cùng số thứ tự ở nhóm chuyên sâu tách ra và hình thành 4 nhóm mảnh ghép, lần lượt các đại diện Hs ở các nhóm chuyên sâu khác nhau chia sẽ phần kiến thức thu nhận được ở nhóm 61


chuyên sâu cho các thành viên khác trong nhóm, thảo luận hoàn thành phiếu học tập mảnh ghép (chú ý đến việc ghép phần tính chất oxi hóa của các nhóm chuyên sâu 1,2,3 ở phiếu học tập số 1 và số 2). HS: HS các nhóm chuyên sâu có nhiệm vụ truyền đạt lại cho các bạn trong nhóm mảnh ghép về những gì mình nghiên cứu được (các HS cùng nhóm chuyên sâu cử đại diện đứng dậy trình bày cho cả nhóm về kiến thức mình nghiên cứu được các HS còn lại nghe, thảo luận và ghi nhận kết quả theo thứ tự tính chất hóa học của axit nitric, muối nitrat), và trả lời câu hỏi ở phiếu học tập mảnh ghép từ đó tổng kết kiến thức lên giấy Ao. GV: Nhận kết quả của 2 nhóm mảnh ghép nhanh nhất tương ứng với 2 mục kiến thức lên bảng. HS: Đại diện các nhóm HS được treo bảng lên trình bày. Các nhóm HS còn lại theo dõi so sánh với phần nghiên cứu mà mình thu nhận được, nhận xét và hoàn thiện phần kiến thức vào phiếu học tập. GV: Nhận xét, đính chính một số điểm kiến thức quan trọng và thiếu chính xác nếu HS còn nhầm lẫn đồng thời bổ sung, minh họa một số phần kiến thức trên slide. Phiếu học tập mảnh ghép 1) Tính chất hóa học của HNO3, Viết PTHH minh họa? - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + HS có thể gặp khó khăn viết các phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa của axit nitric, GV có thể hướng dẫn cách xác định sản phẩm khử có thể là NO2; NO; N2O; N2; NH4NO3. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -HS bổ sung, hoàn thiện nội dung đúng trong phiếu học tập số 2, 3,4 của cá nhân. 2. Tính oxi hóa mạnh: * Dự đoán: - Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là +5 (cao nhất) vậy HNO3 có tính oxi hóa mạnh. - HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng được với nhiều kim loại, một số phi kim (như: C, S, P…) và hợp chất có tính khử. * Kiểm nghiệm: a) Tác dụng với kim loại: Thí nghiệm 1: HNO3(l) tác dụng với Cu. Hiện tượng: Kim loại Cu tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh, có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra. 0

+5

+2

+2

+2

+4

3 Cu + 8 H N O3(l)  → 3 Cu (NO3 )2 + 2 N O + 4 H 2O Thí nghiệm 2: HNO3(đ) tác dụng với Cu. Hiện tượng: Kim loại Cu tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh, có khí màu nâu thoát ra. 0

+5

Cu + 4 H N O3 (đặc)  → Cu (NO3 )2 + 2 N O2 + 2 H 2O Tổng quát:

 NO2   NO M+ HNO3  + H2 O →M(NO3)n+sản phẩm khử  N2   N2O  NH NO  4 3 Trong đó, n là hóa trị cao nhất của kim loại M. Nhận xét: HNO3 có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa hầu hết các kim loại trừ Au và Pt, đưa kim loại lên mức oxi hóa cao nhất, tạo muối nitrat. Một số trường hợp thường gặp: Khi kim loại tác dụng với dd HNO3. - K.loại + HNO3 đặc, sản phẩm khử là NO2 - K.loại có tính khử trung bình, yếu (như: Fe, Cu, Ag...)+ HNO3(l), sản phẩm khử là NO. - K.loại mạnh (như: Mg, Al, Zn...)+ HNO3(l), sản phẩm khử có thể là: NO, N2, N2O, NH4NO3. Lưu ý: Fe,Al,Cr thụ động với HNO3 đặc nguội. * Dự đoán: - Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là +5 (cao nhất) vậy HNO3 có tính oxi hóa mạnh. - HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng được với nhiều kim loại, một số phi kim (như: C, S, P…) và hợp chất có tính khử. * Kiểm nghiệm: 62


b) Tác dụng với phi kim: Thí nghiệm: HNO3 đặc tác dụng với S Hiện tượng: Có khí màu nâu thoát ra. +5

0

+6

o

+4

t S + 6 H N O3 đặc  → H 2 SO 4 + 6 N O2 + 2 H 2O => Nhận xét: HNO3 oxi hóa được 1 số phi kim như C, S, P… lên mức oxi hóa cao nhất. c) Tác dụng với hợp chất: +2

+5

+3

+2

3Fe O + 10 H N O3(l)  → 3 Fe(NO3 )3 + N O + 5H 2O Nhận xét: HNO3 oxi hóa được nhiều hợp chất (vô cơ và hữu cơ) có tính khử như: FeO, H2S, HI, SO2 … - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức tính chất oxi hóa mạnh của axit nitric . C. Hoạt động luyện tập (7 phút) Mục tiêu hoạt động - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất hóa học của axit nitric - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong trò chơi “Rung chuông vàng”. Phương thức tổ chức hoạt động GV: Tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”. 6 nhóm HS sẽ lần lượt trả lời 6 câu hỏi trắc nghiệm (nhằm củng cố bài học), nhóm HS nào trả lời sai câu nào sẽ bị loại ra khỏi cuộc chơi tại thời điểm đó, nhóm HS nào trả lời đúng cả 6 câu hỏi sẽ dành chiến thắng. HS: Tham gia trò chơi: trao đổi, thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi. Câu 1: Hiện tượng thu được khi cho dd HNO3(đ) tác dụng với kim loại Cu là? A. Có khí màu nâu thoát ra, thu được dd màu xanh. B. Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, thu được dd màu xanh. C. Có khí màu nâu thoát ra, thu được dd không màu. D. Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, thu được dd không màu. Câu 2: Dung dịch axit nitric có tính chất hóa học nào sau đây? A. Có tính axit yếu, có tính oxi hóa mạnh. B. Có tính axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh. C. Có tính axit yếu, có tính oxi hóa yếu. D. Có tính axit mạnh, có tính oxi hóa yếu. Câu 3: Để xử lí khí nitơ đioxit (NO2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây? A. dd HCl B. dd NaOH C. dd NaCl D. dd H2SO4 Câu 4: Ở điều kiện thích hợp, axit nitric thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dãy các chất nào sau đây? A. Fe, S, NaOH B. Cu, P, Fe2O3 C. Al, C, Cu(OH)2 D. Cu, P, FeO Câu 5: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí màu nâu (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là? A. 6,72 (l) B. 2,24 (l) C. 4,48 (l) D. 5,60 (l) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS bổ sung, hoàn thiện nội dung đúng trong phiếu học tập của cá nhân. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất hóa học của axit nitric. D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút) Mục tiêu hoạt động - Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS. - GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp. 63


Phương thức tổ chức hoạt động - GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..). GV có thể chia lớp thành 3 nhóm: Nhóm 1: Trong thực tế, để chuyên chở HNO3(đ) người ta sử dụng những xi, téc bằng vật liệu gì? Vì sao? Nhóm 2: Em hãy giải thích câu ca dao sau theo kiến thức hóa học: “ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.” Nhóm 3: Dân gian có câu: “ Nước mưa là cưa trời”. Em hãy giải thích câu nói trên Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint (thời gian trình bày không quá 10 phút) của HS. -Đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp. Phiếu học tập số 1 1. Viết phương trình điện li của HNO3? 2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) HNO3 + CuO  → b) HNO3 + Fe(OH)3  → c) HNO3+CaCO3  → Ở các phương trình hóa học trên, dung dịch HNO3 thể hiện tính chất gì? Giải thích? Phiếu học tập số 2: (nhóm chuyên sâu 1, 2) Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại 1) Nội dung thảo luận: Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính chất hóa học của HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất nào? Câu 2: Nghiên cứu các thí nghiệm sau: TN: “ HNO3 tác dụng với Cu”. TN1: Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dd HNO3 loãng vào nhánh còn lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dd HNO3 tràn qua nhánh chứa kim loại Cu, đun nóng nhẹ ống nghiệm (nếu chưa có hiện tượng). TN2: Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch HNO3 đặc vào nhánh còn lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa kim loại Cu. Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò của HNO3 trong 2 phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ? Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau, xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ? a. Al + HNO3 loãng  → .............................................................. b. Fe + HNO3(đặc)  → ............................................................... c. Viết sơ đồ tổng quát khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3? → Nhận xét: 2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép: Tính chất hóa học của axit nitric : tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại. + Thí nghiệm: + Hiện tượng: + Phương trình hóa học: + Nhận xét: Phiếu học tập số 3: (nhóm chuyên sâu 3, 4) Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với phi kim, hợp chất. 1) Nội dung thảo luận: Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính chất hóa học của dung dịch HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất nào? Câu 2: Nghiên cứu thí nghiệm sau: TN: “HNO3 đặc tác dụng S”. 64


Cho vào ống nghiệm 2 nhánh, một nhánh 2 ml dung dịch HNO3 đ; nhánh còn lại một ít bột S. Dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, đun nóng nhánh chứa bột S cho đến khi nóng chảy, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa S nóng chảy. Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò của HNO3 trong phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ? Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau? Xác định sự thay đổi về số oxi hóa của nguyên tố nitơ? o

t HNO3(đặc)  → .......................................................... to b. P + HNO3(đặc)  → ........................................................................

a. C

+

Trong các phản ứng trên, HNO3 thể hiện tính oxi hóa, tính axit ở phương trình nào? 2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép: Tính chất hóa học của axit nitric: Tính chất của HNO3 khi tác dụng với phi kim. + Thí nghiệm: + Hiện tượng: + Phương trình hóa học: + Nhận xét: Phiếu học tập số 4: (nhóm chuyên sâu 5, 6) Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với hợp chất. 1) Nội dung thảo luận: Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính chất hóa học của dung dịch HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất nào? Câu 2: Nghiên cứu thí nghiệm sau: TN: “HNO3 đặc tác dụng FeO”. Cho mẫu FeO vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch HNO3 đặc vào nhánh còn lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa FeO Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò của HNO3 trong phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ? Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau? Xác định sự thay đổi về số oxi hóa của nguyên tố nitơ? a. Fe(OH)2 + HNO3 loãng  → .......................................................... b. FeS + HNO3(đặc)  → .......................................................... Trong các phản ứng trên, HNO3 thể hiện tính oxi hóa, tính axit ở phương trình nào? 2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép: Tính chất hóa học của axit nitric: Tính chất của HNO3 khi tác dụng với hợp chất. + Thí nghiệm: + Hiện tượng: + Phương trình hóa học: + Nhận xét:

65


Ngày soạn ……....

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Tiết 16: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ

I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế nitơ, axit nitric và tính chất, ứng dụng của muối nitrat. b) Kĩ năng - Viết các phương trình hoá học dạng phân tử, ion rút gọn - Rèn luyện kĩ năng giải toán hóa học đặc biệt là kĩ năng giải nhanh dựa vào phương pháp bảo toàn electron, phương pháp tăng giảm khối lượng. c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của HS. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1.GV: Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan đến nitơ, axit nitric và muối nitrat. Hoàn thành các phiếu học tập GV đã phát ở tiết trước. SGK, vở ghi bài, giấy nháp... 66


III. Chuỗi các hoạt động 1.Giới thiệu chung -HĐ trải nghiệm, kết nối: Củng cố lại các kiến thức đã học về nitơ, axit nitric và muối nitrat. -HĐ hình thành kiến thức: GV giúp HS hình thành phương pháp giải một số dạng bài tập: Viết PTPU; bài tập HNO3 tác dụng với kim loại, hợp chất; bài toán nhiệt phân muối nitrat. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS - Nội dung HĐ: Các nội dung liên quan đến axit nitric và muối nitrat. Phương thức tổ chức hoạt động: -HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS ôn tập lại kiến thức đã học bằng cách hoàn thiện phiếu học tập số 1 ở nhà. -HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận từ kết quả hoạt động cá nhân hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1 dưới dạng báo cáo vào 1 tờ giấy Ao. -HĐ chung cả lớp: GV cho các nhóm trình bày các báo cáo và nhận xét, bổ sung cho nhau . GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành nội dung trong bảng sau Chất Nội dung Nitơ Axit nitric Muối nitrat Cấu tạo phân tử Tính chất vật lí Tính chất hóa học Ứng dụng Điều chế Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. -Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung để chuẩn hóa kiến thức được củng cố. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Viết PTPU ( 7 phút) Mục tiêu hoạt động - Củng cố lại tính chất hóa học và phương pháp điều chế axit nitric, muối nitrat. - Rèn luyện kĩ năng viết PTPU. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác. Phương thức tổ chức hoạt động. -HĐ nhóm: GV cho các nhóm hoạt động để hoàn thành bài tập 1 và bài tập 2 trong phiếu học tập số 2 vào bảng phụ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau. N2 (1) NH3 (2) NH4NO3 (3)

(4)

NO

Bài 2: Hoàn thành các PTPU to a. Fe + HNO3đ  → ? + NO2 + ?. c. FeO + HNO3(l)  → ? + NO + ?. to e. Mg(NO3)2  → ? + NO2 + ?.

(5)

NO2

(6) (7)

(8)

HNO3

o

t b. C + HNO3đ  → ? + NO2 + ? to d. Al + HNO3(l)  → ? + NH4NO3 + ?. to g. AgNO3  → ? + NO2 + ?

67


Bài 3. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 11,2 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu? b. Tính m? Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 12,8g hh X gồm Fe và FeO bằng dd HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí màu nâu. Tính %m các chất trong X và khối lượng muối thu được? Bài 5. Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng giảm đi 54 g. Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy. a. b. Tính số mol các chất khí thoát ra -HĐ chung cả lớp: GV cho các nhóm treo kết quả của nhóm và quan sát góp ý, bổ sung cho nhau. GV giúp HS chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức -Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể sẽ gặp khó khăn khi viết PTPU hay cân bằng PU. GV gợi ý HS dựa vào tính chất hóa học, phương pháp điều chế của các chất và một số phương pháp cân bằng PU đã được học. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Bài 1: (1) (2) (3)

0

t , xt  → 2NH3 N2 + 3H2 ←  p

(4)

NH3 + HNO3 → NH4NO3 NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O t 0 cao  → 2NO N2 + O2 ← 

(5) (6)

2NO + O2 → 2NO2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 0

t → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Cu + 4HNO3  (7) Bài 2: to a. Fe + HNO3đ  → ? + NO2 + ?. to b. C + HNO3đ  → ? + NO2 + ? c. FeO + HNO3(l)  → ? + NO + ?. to d. Al + HNO3(l)  → ? + NH4NO3 + ?. to → ? + NO2 + ?. e. Mg(NO3)2  to → ? + NO2 + ? g. AgNO3 

-Đánh giá hoạt động + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua kết quả của các nhóm và sự góp ý bổ sung các các nhóm cho nhau. GV hướng dẫn HS những sai sót cần chỉnh sửa. Hoạt động 2: Bài tập HNO3 tác dụng với kim loại, hợp chất (15 phút) Mục tiêu hoạt động -Củng cố lại kiến thức về tính oxi hóa mạnh của axit nitric khi tác dụng với kim loại và hợp chất. -Rèn luyện kĩ năng giải toán hóa học và sử dụng phương pháp bảo toàn e nói riêng. -Rèn năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập 3 và bài tập 4 trong phiếu học tập số 2. -HĐ chung cả lớp: GV gọi 1 số nhóm lên trình bày , các nhóm khác bố sung, góp ý. GV giúp HS tìm ra lỗi sai và đáp án đúng. -Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS 68


Hs có thể gặp lúng túng khi sử dụng phương pháp bảo toàn e. GV gợi ý nguyên tắc của phương pháp hoặc gợi ý HS tính toán theo PTPU. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập 3 và bài tập 4

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bài 3 0 +2 + 2e Cu → Cu x 2x 0 +3 Fe → Fe +3 e y 3y +5 +4 N +1e → N 0,5 0,5 2 x + 3 y = 0,5  x = 0,1 =>   64 x + 56 y = 12  y = 0,1 %mCu=53,3%, %mFe=46,7%; m=43 gam Bài 4 0 +3 Fe → Fe +3 e x 3x +2 +3 Fe → Fe +1 e y y +5 +4 N +1e → N 0,4 0,4 56x + 72y = 12,8 ⇒ x= 0,1; y= 0,1 Giải hệ tìm ra : 3x + y = 0, 4 -Đánh giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: trong quá trình HS nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS đưa ra được phương pháp chung khi gặp dạng toán này. Hoạt động 3: Bài toán nhiệt phân muối nitrat ( 7 phút) Mục tiêu hoạt động -Củng cố lại kiến thức về phản ứng nhiệt phân muối nitrat. -Rèn luyện kĩ năng giải toán hóa học và sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng -Rèn năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 5 trong phiếu học tập số 2. -HĐ chung cả lớp: GV gọi 1 số HS lên trình bày và các HS khác đánh giá góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. -Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: HS có thể gặp khó khăn khi xác định khối lượng chất rắn giảm được xác định như thế nào. GV gợi ý dựa vào trạng thái tồn tại của các sản phẩm để hiểu được khối lượng chất rắn giảm là tổng khối lượng của NO2 và O2 thoát ra ở dạng khí và cũng chính bằng hiệu khối lượng của muối với khối lượng oxit. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập 5

{

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bài 5: 69


0

t 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ Cứ 188g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm : 188 – 80 = 108 (g) Vậy x = 94 g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm 54 g Khối lượng muối đã bị phân huỷ mCu ( NO3 ) 2 = 94( g )

nCu ( NO3 ) 2 = 94 : 188 = 0,5( mol )

0,5 .4 = 1(mol ) 2 0,5 nO2 = . = 0,25( mol ) 2 -Đánh giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua kết quả của 1 số HS và sự góp ý bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS C. Hoạt động : Luyện tập ( 5 phút) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về axitric và muối nitrat. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3 Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân:GV cho HS HĐ cá nhân để giải quyết các bài tập ở phiếu học tập số 3 -HĐ chung cả lớp: Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả và các HS khác đánh giá góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. n NO2 =

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Phản ứng hoá học nào sau đây không đúng? A. 2KNO3

o

t  → 2KNO2 + O2

o

t B. AgNO3  → Ag + NO2 +

1 O2 2

3 O2 2 2. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 loãng là? A. 20 B. 21 C. 22 D. 23 3. Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sinh ra khí NO2. Thể tích NO2 (đktc) là A. 8,96 l B. 2,24 l C. 4,48 l D. 11,2l Sản phẩm, đánh giá hoạt động -Sản phẩm: HS hoàn thành nội dung phiếu học tập số 3 -Đánh giá hoạt động + Thông qua quan sát: GV chú ý quan HS hoạt động cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Dựa vào kết quả của HS. GV cho HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. D. Hoạt động 5: Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 4 phút) Mục tiêu hoạt động - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm mục đích giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS. - GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp (đặc biệt là HS yêu thích, HS khá giỏi). Nội dung hoạt động HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: o

t C. 4Fe(NO3)3  → 2Fe2O3 + 12NO2+3O2 D. Al(NO3)3

o

t  → Al + 3NO2 +

70


Câu 1: Đốt 11,2 gam bột sắt nung đỏ trong bình đựng oxi thu được 14,32 gam chất rắn A. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít khí (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Tính V. Câu 2: Nung nóng 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 ; hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 l khí(đktc) không bị hấp thụ ( Lượng O2 hòa tan không đáng kể). a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. b/ Tính nồng độ % của dd axít. Phương thức hoạt động HS về nhà tìm tòi các nguồn tài liệu (sách, internet…) hoàn thiện nội dung yêu cầu và nộp báo cáo trong tiết học sau. Sản phẩm, đánh giá hoạt động GV cho 1 số HS báo cáo kết quả. IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tử N trong phân tử HNO3 là A. +5. B. +4. C. +3. D. +2. Câu 2: Cho phương trình phản ứng: Fe + HNO3 đặc nóng →Fe(NO3)3 + X + H2O. Chất X là: A. NO B.NO2 C.N2 D.N2O Câu 3: Phản ứng nào thường được dùng để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm? A. NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4. B. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3. D. 2Cu(NO3)2 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2HNO3. C. N2O5 + H2O → 2HNO3. 2. Mức độ thông hiểu Câu 4: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3? A.HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. B.HNO3 sinh ra dạng hơi nên phải làm lạnh để ngưng tụ. C.Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. D.HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Câu 5: Khi tiến hành thí nghiệm cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 tạo thành khí NO2. Biện pháp xử lí tốt nhất để hạn chế khí thoát ra môi trường là: A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước. B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn. C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch axit axetic. D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi. Câu 6: Hoàn thành các phương trình sau: A.Fe3O4 + HNO3 →? + NO + H2O. B.Al + HNO3 →Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. C.P + HNO3 (đặc) → ? + NO2 + H2O. D.FeCO3 + HNO3 → ? + NO + ? + H2O Câu 7: Cho miếng nhôm vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch axit nitric nồng độ khác nhau: a) ống (1) có thoát khí không màu, sau đó nâu trong không khí. b) ống (2) thoát ra khí không màu, không duy trì sự cháy và hơi nhẹ hơn không khí. c) ống (3) không có khí thoát ra. Sau khi nhôm tan hết, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch xút dư thì thấy thoát ra một khí không màu có mùi khai. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong từng ống nghiệm dưới dạng ion thu gọn. 3. Mức độ “vận dụng thấp” 71


Câu 8: Từ muối ăn, đá vôi, H2O, không khí, chất xúc tác và các điều kiện thí nghiệm cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế NaNO3 và NH4NO3. Câu 9: Cho phản ứng oxi hóa – khử : 8R + 30HNO3 → 8R(NO3)3 + 3NxOy + 15H2O. NxOy là B. N2O3. C. NO. D. NO2. A. N2O. Câu 10: Cho phương trình FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. FexOy có thể là những chất nào sau đây? A.FeO, Fe2O3, Fe3O4 B. FeO, Fe2O3 C. FeO, Fe3O4 D. Fe3O4, Fe2O3 Câu 11: HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với dãy chất nào sau đây? A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO. C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag. Câu 12. Để điều chế 10kg dung dịch HNO3 25,2% từ NH3, hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế bằng 50% thì thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là A. 336 lít. B. 448 lít. C. 896 lít. D. 224 lít. 4. Mức độ “vận dụng cao” Câu 13: Cho a gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của a là A. 74,88. B. 52,35. C. 72,35. D. 61,79. Câu 14: Cho 29 gam hỗn hợp Al, Cu và Ag tác dụng với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00.

Ngày soạn ……....

Tiết : 17

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 10. PHOTPHO

Thời lượng 1 tiết học trên lớp gồm các nội dung: Vị trí,cấu hình e nguyên tử; tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất P. I. Mục tiêu dạy học 1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức Biết được: - Vị trí của P trong bảng tuần hoàn. - Các dạng thù hình của P; tính chất vật lí, tính chất hóa học của P. - Ứng dụng;trạng thái tự nhiên và sản xuất P. b. Kĩ năng -Dự đoán tính chất hóa học của P. - Viết các phương trình phản ứng. - Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét c. Thái độ 72


Biết cách sử dụng photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm cũng như trong thực tiễn. 2. Về phát triển năng lực -Năng lực tự học; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực tính toán hóa học. II Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV: Bảng HTTH và các lọ đựng P trắng, P đỏ hoặc ảnh của chúng.Các phiếu học tập. 2. HS: Đọc trước bài Photpho và hoàn thành các phiếu học tập ở nhà. III. Chuỗi các hoạt động: 1.Giới thiệu chung Giáo viên giúp HS củng cố lại một số kiến thức đã được học như xác định vị trí của một nguyên tố trong BTHHH; viết cấu hình e; cách xác định số oxh; cân bằng phản ứng oxh-khử. - HĐ trải nghiệm kết nối: Kích thích sự hứng thú của HS bằng hiện tượng thực tế. -HĐ hình thành các kiến thức mới : GV giúp HS tìm hiểu về tính chất vật lí, ứng dụng, trạng thái tự nhiên, sản xuất và tính chất hóa học. Ngoài ra GV kích thích sự tìm tòi, gây hứng thú của HS bằng cách yêu cầu giải thích một số hiện tượng liên quan đến thực tế. 2.Thiết kế chi tiết từng hoạt động. A.Hoạt động trải nghiệm, kết nối ( 3 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của HS vào chủ đề học tập. HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Phương thức tổ chức: -HĐ cá nhân: GV yêu cầu 1 HS tiến hành quẹt que diêm vào thành bao diêm . Yêu cầu cả lớp quan sát và nêu hiện tượng. -HĐ chung cả lớp: GV cho 1 số HS nêu hiện tượng và các HS khác nhận xét,bổ sung. GV giúp HS tìm ra đáp án đúng. Sản phẩm HS: HS nêu được : que diêm cháy với ngọn lửa màu vàng.

B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. HĐ 1.Tìm hiểu vị trí và cấu hình electron nguyên tử của P ( 7 phút) Mục tiêu - HS biết được vị trí của P trong BTHHH và viết được cấu hình electron của nguyên tử P. - Hs biết và hiểu được hóa trị của P trong hợp chất Phương thức tổ chức -HĐ cá nhân: GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau: + Dựa vào BHTTH xác định vị trí của P từ đó viết cấu hình electron nguyên tử của P. + P có những hóa trị nào trong hợp chất. Giải thích? -HĐ chung cả lớp: GV cho một số HS lên trình bày và yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. -Dự đoán vướng mắc, khó khăn của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể không giải thích được vì sao trong hợp chất P lại có hóa trị 3 và 5.GV gợi ý dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng. Sản phẩm,đánh giá hoạt động -Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các nội dung GV yêu cầu. +Vị trí và cấu hình e nguyên tử - P thuộc ô số 15, chu kì 3, nhóm VA. - Cấu hình : 1s22s22p63s23p3. + Lớp e ngoài cùng của nguyên tử P có 5 e nên hóa trị của P trong các hợp chất là 3 và 5. -Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát HS hoạt động , kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. 73


HĐ2: Tìm hiểu về tính chất vật lí; ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất photpho (10 phút) Mục tiêu: - HS biết được các dạng thù hình của P và tính chất vật lí của chúng. - Biết sơ đồ chuyển hóa giữa các dạng thù hình. -Nêu được trạng thái tự nhiên, các ứng dụng và sản xuất P. -Rèn luyện kì năng hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình. Phương thức tổ chức: -HĐ nhóm: GV Cho HS quan sát hai mẫu P trắng và P đỏ, kết hợp với nghiên cứu SGK để hoàn thành nội dung thứ 3 của phiếu học tập số 1 theo từng nhóm. -HĐ chung: Chọn một nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và sản xuất P. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Photpho có mấy dạng thù hình chính? Là những dạng nào? 2 . Hoàn thành bảng sau STT Nội dung P trắng P đỏ 1 Cấu trúc phân tử 2 Công thức phân tử 3 Trạng thái, màu sắc ( kèm theo hình ảnh minh họa) 4 t0nc 5 Tính tan 6 Tính độc 7 Tính bền 8 Khả năng phát quang 9 Bảo quản 10 Chuyển hóa qua lại 3. Nêu ứng dụng, trạng thái tự nhiên, sản xuất Photpho. …………………………………………………………………………………………… c.Sản phẩm, đánh giá HĐ -Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành nội dung thứ trong phiếu học tập 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Photpho có mấy dạng thù hình chính? Là những dạng nào? 2 . Hoàn thành bảng sau STT Nội dung P trắng P đỏ 1 Cấu trúc mạng tinh thể phân tử Cấu trúc polime Cấu trúc phân tử 2 Công thức phân tử P4 (P4)n 3 Trạng thái, màu sắc ( kèm theo hình ảnh minh họa) Rắn, màu trắng hoặc hơi vàng. Bột đỏ. 4 t0nc 44,10C 2500C 5 Tính tan Không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Tan trong nước nhưng không tan trong các dung môi thông thường 6 Tính độc Rất độc Không độc 7 Tính bền Không bền,dễ nóng chảy Bền, khó nóng chảy. 8 Khả năng phát quang Phát quang Không phát quang 9 Bảo quản Ngâm trong nước Trong lọ kín. 0 10 Chuyển hóa qua lại 280-340 C P trắng P đỏ để nguội rắn hơ i 3. Nêu ứng dụng, trạng thái tự nhiên, sản xuất Photpho. - Ứng dụng: +Dùng để sản xuất axit H3PO4, diêm. +Sản xuất bom, đạn khói, đạn cháy... -Trạng thái tự nhiên + Không tồn tại ở dạng tự do. + Khoáng vật chính Apatit Ca3(PO4)2 và Photphorit : 3Ca3(PO4)2. CaF2. - Sản xuất: Đun nóng chảy hỗn hợp khoáng vật photphorit (hoặc apatit), cát, thạch anh trong lò

74


điện ở 12000C. to Ca3(PO4)2 + 3 SiO2 + 5C  → 5 CO+2P hơi + 3 CaSiO3 - Đánh giá giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm thảo luận , kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét. GV cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. HĐ3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của P (15 phút) Mục tiêu - HS so sánh khả năng hoạt động hóa học của P trắng và P đỏ.Giải thích? - HS biết các số oxh của P trong hợp chất từ đó dự đoán tính chất hóa học của P. - Viết PTPU minh họa cho từng tính chất. - Rèn luyện năng lực hợp tác, kĩ năng thuyết trình. Phương thức tổ chức: -HĐ nhóm: GV Cho HS nghiên cứu SGK để hoàn thành nội dung của phiếu học tập số 2 theo từng nhóm. -HĐ chung: Chọn một nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về tính chất hóa học của P. -Dự đoán khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ. HS có thể vướng mắc khi giải thích vì sao P trắng hoạt động hóa học hơn P đỏ cũng như gặp khó khăn khi viết PTPU của P với hợp chất. GV gợi ý cho HS dựa vào cấu trúc của 2 dạng thù hình và kết hợp kiến thức tính chất hóa học của HNO3 đã học cũng như tìm tòi PTPU trong các bài tập SGK, SBT. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. So sánh khả năng hoạt động của P trắng và P đỏ? Giải thích. ......................................................................................................................................... 2. P có những số oxh nào? Từ đó dự đoán tính chất hóa học của P. ............................................................................................................................................... Viết các PTPU minh họa cho từng tính chất hóa học của P 3. . ..................................................................................................................................................... Sản phẩm HĐ, đánh giá HĐ -Sản phẩm: HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. So sánh khả năng hoạt động hóa học của P trắng và P đỏ? Giải thích. - Phot pho trắng hoạt động hóa học hơn Phot pho đỏ. 2.P có những số oxh nào? Từ đó dự đoán tính chất hóa học của P. - P có số oxi hóa -3,0, +3, +5 nên P vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. 2. Viết các PTPU minh họa cho từng tính chất hóa học của P a. Tính oxi hoá - Khi tác dụng với kim loại hoạt động o

-3

o

o

o

-3

t t P+ 3 Na  → Na 3 P 2 P+ 3Ca  → Ca 3 P2 (Canxi photphua)

o

-3

o

t 2 P+ 3 Zn  → Zn 3 P2 (Kẽm photphua) b. Tính khử - Khi tác dụng với phi kim hoạt động và những chất oxi hoá mạnh. *Với oxi: + Oxi dư

o

o

o

+5

-2

o

o

o

+3

-2

t C 5O 2 + 4 P → 2 P2 O5 (điphotpho pentaoxit) + Oxi thiếu t C 3O 2 + 4 P  → 2 P2 O3 (điphotpho trioxit) *Với clo:

75


+ Clo dư o

o

o

+5

-1

o

o

o

+3

-1

t C 5Cl 2 + 2 P → 2 P Cl5 (photpho pentaclorua) + Clo thiếu t C 3Cl2 + 2 P → 2 P Cl3 (photpho triclorua) * Với hợp chất: → 5KCl +3 P2O5 (pư quẹt diêm) 6 P + 5KClO3  → H3PO4 + 5NO2 + H2O P +5HNO3 đ,n 

-Đánh giá kết quả của hoạt động + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm thảo luận , kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. C. Hoạt động Luyện tập (5 phút) Mục tiêu hoạt động - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo, tính chất của photpho. - Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Nội dung hoạt động: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. Phương thức hoạt động - HĐ cá nhân:GV cho HS HĐ cá nhân để giải quyết các bài tập ở phiếu học tập số 3. - HĐ cả lớp: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả theo kĩ thuật khăn trải bàn, các nhóm đánh giá góp ý, bổ sung cho nhau. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Cho các tính chất: (1) Cấu trúc mạng tinh thể; (2) Khó nóng chảy, khó bay hơi; (3)Phát quang trong bóng tối; (4) Tan trong nước. Những tính chất của P trắng là A. 1,2 B. 1,2,3 C. 1,3,4 D.1,2,3,4 2. Cho các phát biểu sau (a) P đỏ không tan trong nước, nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ. (b) P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ. (c) Khi làm lạnh, hơi P trắng chuyển thành P đỏ. (d) Tính chất hóa học của P là tính oxi hóa mạnh. (e) P trắng rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 3. Cho các phản ứng

(a)

o

o

o

+5

-1

t C 5Cl 2 + 2 P → 2 P Cl5

→ 5KCl +3 P2O5 (b) 6 P + 5KClO3  (c) 3Ca + 2P → Ca3P2 Phản ứng nào P thể thiện tính khử A. a, b B. b,c C. a,c D.a,b,c Sản phẩm hoạt động: 1.C 2. A 3.A D. Hoạt động Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 5 phút) Mục tiêu hoạt động - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm mục đích giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS. - GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp (đặc biệt là HS yêu thích, HS khá giỏi). Nội dung hoạt động: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Câu 1: Trình bày những hiểu biết về lịch sử tìm ra P. Câu 1: Thành phần chính của thuốc diệt chuột là gì? Tại sao sau khi ăn phải “thuốc diệt chuột” 76


chuột lại tìm nước để uống? Chất nào làm cho chuột chết? Câu 2: HS giải thích hiện tượng ‘ma chơi’ Phương thức hoạt động HS về nhà tìm tòi các nguồn tài liệu (sách, internet…) hoàn thiện nội dung yêu cầu Sản phẩm HĐ, đánh giá Nộp báo cáo theo nhóm. GV đánh giá thông qua báo cáo kết quả của từng nhóm.

Ngày soạn ……....

Tiết : 18

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 11. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT

- HS được nghiên cứu về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí,tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế axit photphoric và tính chất muối photphat, cách nhận biết ion PO43-. I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất và nhận biết muối photphat Hiểu được: Tính chất hóa học cơ bản của H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc và không thể hiện tính oxh. b) Kĩ năng 77


- Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat. - Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học. -Giải bài tập hóa học: Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp, các bài toán lien quan đến C%, CM. c) Thái độ - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của HS. - Vận dụng các kiến thức về axit photphoric và muối photphat vào thực tiễn. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển -Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; -Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; -Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị 1.GV: - Hóa chất : nước cất, dung dịch Na3PO4, AgNO3, NaCl, NaNO3; Ca3(PO4)2, H3PO4, NaOH. - Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, ống nhỏ giọt. 2. HS: Đọc trước bài Axit photphoric và muối photphat. III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung - HS được huy động các kiến thức đã học về tính chất hóa học của axit, cách viết phương trình điện li, viết phương trình ion rút gọn. - HĐ trải nghiệm kết nối: Kiểm tra kiến thức đã học về P để tạo hứng thú kết nối với bài mới. - HĐ hình thành kiến thức: GV giúp HS biết được CTPT, tính chất vật lí, ứng dụng, điều chế cũng như hiểu được tính chất hóa học của axit photphoric và tính chất muối photphat , cách nhận biết ion PO43-. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối ( 3 phút ) Mục tiêu hoạt động -Huy động kiến thức đã học và tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới. -Nội dung HĐ: Ôn tập kiến thức đã học ở các bài trước của chương Phương thức tổ chức hoạt động GV cho HS quan sát khi đốt 2 que nhang: 1que nhang không tẩm hóa chất A; 1 que nhang có tẩm hóa chất A hoặc hình ảnh minh họa.

Đốt nhang sạch Đốt nhang có tẩm hóa chất A HS quan sát và nhận xét tàn hương của hai loại nhang này. GV đặt vấn đề: Vì sao lại có sự khác biệt như vậy? Hóa chất A đang nói đến là hóa chất nào? Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm HS nêu được nhang không tẩm hóa chất sau khi cháy xong thì hương không đậu tàn mà rơi xuống tại chỗ còn nhang tẩm hóa chất cháy xong đậu tàn. A là axit photphoric. -Đánh giá kết quả của hoạt động Thông qua các câu trả lời của 1 số HS, GV nhận xét và đánh giá. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế axit photphoric ( 10 phút) 78


Mục tiêu hoạt động Nêu được CTPT,tính chất vật lí,ứng dụng và điều chế axit photphoric. Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân: + GV cho HS quan sát mẫu H3PO4; mô hình phân tử của axit photphoric ; hình ảnh về một số ứng dụng của nó.

Mẫu H3PO4

Mô hình phân tử

Ứng dụng của axit photphoric + HS kết hợp kiến thức đã học và nghiên cứu SGK hoàn thành phiếu học tập số 1 -HĐ chung cả lớp: GV mời HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về CTPT,tính chất vật lí,ứng dụng và điều chế axit photphoric. -Dự kiến khó khăn,vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể gặp khó khăn khi viết cấu tạo phân tử H3PO4. GV gợi ý nhớ lại cách hình thành liên kết cộng hóa trị và lien kết cho nhận. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành bảng sau STT Nội dung Axit photporic 1 Công thức phân tử H3PO4 1 Cấu tạo phân tử H-O Trong H3PO4, P có : H-OP→ O - hóa trị 5 H-O - số oxi hóa +5. 2 Tính chất vật lí: -Chất rắn, tinh thể - Không màu - Không mùi - Háo nước, dễ chảy rữa, tan vô hạn trong nước - tnchảy = 42,50C. 3.Ứng dụng: -Axit photphoric kĩ thuật dùng điều chế muối photphat, sản xuất phân lân. Sản xuất thuốc trừ sâu. - Axit photphoric tinh khiết dùng trong công nghiệp dược phẩm. 4.Điều chế -Trong PTN- PTN: Cho P tác dụng với HNO3đặc - Trong CN: P + HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O *Từ quặng photphorit hoặc apatit Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4(đ) → 2 H3PO4 + 3CaSO4 ↓ → H3PO4 thu được không tinh khiết. * Từ photpho: 4 P + 5O2 → 2 P2O5 P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4 → Phương pháp này H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm: Hoàn thành các nôi dung ở phiếu học tập số 1 -Đánh gía kết quả của hoạt động + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. 79


+ Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về CTPT, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế axit photphoric. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit photphoric (15 phút) Mục tiêu hoạt động -Hiểu được axit photphoric là axit trung bình 3 nấc. -Hiểu được vì sao axit photphoric không có tính oxh giống như axit nitric. -Rèn luyện năng viết PTPU, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng làm việc nhóm. Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ nhóm: GV cho các nhóm HS kết hợp kiến thức đã học và nghiên cứu SGK hoàn thành phiếu h ọc t ậ p s ố 2 -HĐ chung cả lớp: GV nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về tính chất hóa học của axit photphoric. -Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể bị vướng mắc khi hoàn thành bảng thống kê. GV có thể gợi ý cho HS nhớ lại bài toán H2S tác dụng với dung dịch kiềm đã học ở lớp 10 để áp dụng . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1.Viết phương trình điện li chứng minh axit photphoric là axit trung bình 3 nấc. H3PO4 ↔ H+ + H2PO4H2PO4- ↔ H+ + HPO4 2HPO4 2- ↔ H+ + PO4 3- Dung dịch H3PO4 tồn tại các ion và phân tử nào? H+, H2PO4-, HPO4 2-, PO43- và các phân tử H3PO4 không phân li 2. Axit photphoric có đầy đủ tính chất hóa học của một axit - Viết các PTPU xảy ra khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH dạng phân tử và ion rút gọn. H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1) H3PO4 + OH- → H2PO4- + H2O H3PO4 + 2 NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (2) H3PO4 + 2 OH- → HPO42- + 2H2O H3PO4 + 3 NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3) H3PO4 + 3 OH- → PO43- + 3H2O Hoàn thành bảng thống kê Nếu đặt T= nOH-/n H3PO4 T PTHH Sản phẩm T≤1 1 H2PO41<T<2 1,2 H2PO4-, HPO42T=2 2 HPO422<T<3 2,3 HPO42-; PO43T≥3 3 PO433. Xác định số oxh của N, P trong HNO3, H3PO4. Giải thích vì sao H3PO4 không thể hiện tính oxh giống như HNO3. +5 +5 HNO3; H3PO4 H3PO4 không có tính oxh như HNO3 vì phân tử H3PO4 là phân tử bền. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm: Hoàn thành các nội dung ở phiếu học tập số 2 - Đánh giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về tính chất hóa học của axit photphoric. Hoạt động 3:Tìm hiểu về muối photphat và nhận biết ion photphat ( 10 phút) Mục tiêu hoạt động -Nêu được khái niệm và tính tan của các muối photphat. -Biết được cách nhận biết ion PO43-. -Rèn luyện năng lực thực hành hóa học, năng tự học và năng lực hợp tác. Phương thức hoạt động Tìm hiểu về muối photphat: -HĐ cá nhân: Từ tính chất hóa học của axit photphric kết hợp với sách giáo khoa,bảng tính tan GV yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau 80


+ Muối photphat là muối của axit nào? + Hoàn thành bảng tính tan của các muối photphat -HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung Tìm hiểu về nhận biết ion photphat -HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm nhận biết các dung dịch muối NaCl, Na3PO4, NaNO3 + Thuốc thử + Hiện tượng và viết PTPU dạng ion rút gọn. Từ kết quả thí nghiệm đưa ra cách nhận biết ion photphat (PO43-) -HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS, giải pháp hỗ trợ Khi nhận biết 3 dung dịch muối NaCl, Na3PO4, NaNO3 HS có thể bị lúng túng khi lựa chọn thuốc thử. GV gợi ý HS nhớ lại cách nhận biết ion Cl- và ion NO3- để lựa chọn và quan sát và ghi chép hiện tượng. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm + Muối photphat là muối của axit photphoric VD: NaH2PO4, NaHPO4, Na3PO4 ... Có 3 loại : - Muối đihiđrophotphat chứa gốc H2PO4- Muối hiđrophtphat chứa gốc HPO42- Muối photphat chứa gốc PO43+ Bảng tính tan của các muối photphat H2PO4HPO42PO43+t K t t t Na+ t t t + NH4 t t t 2+ Ba t k k Ca2+ t k k Mg2+ t k k Al3+ t k k Fe2+ t k k 3+ Fe t k k Cu2+ t k k Ag+ t k k + Nhận biết Thuốc thử NaCl Na3PO4 NaNO3 Dd AgNO3 Kết tủa trắng (1) Kết tủa vàng (2) (1): Ag+ + Cl- → AgCl (màu trắng) (2): 3 Ag+ + PO43-→ Ag3PO4 (màu vàng). - Cách nhận biết ion PO43+Thuốc thử: ddAgNO3 +Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng. + PTPU: 3 Ag+ + PO43-→ Ag3PO4 (màu vàng) -Đánh giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS hoạt động cá nhân và HS HĐ nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về tính chất của muối phothat và cách nhận biết ion PO43-. C. Hoạt động Luyện tập ( 5 phút) Mục tiêu hoạt động - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất hóa học của axit photphoric . - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học phát hiện và giải quyết vấn đề. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. Phương thức tổ chức hoạt động 81


-HĐ cá nhân: GV cho HS hoạt động nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập số 3. -HĐ cả lớp: GV mời 2 nhóm HS lên trình bày kết quả/lời giải của từng bài trong phiếu học tập , các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1.Viết phương trình điều chế H3PO4 từ P. Nếu có 6,2 kg P thì điều chế được bao nhiêu kg H3PO4? 2.Cho 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. -Đánh giá HĐ + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 2 phút) Mục tiêu hoạt động - Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS. - GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp Nội dung hoạt động HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: 1.Rất nhiều người thích dùng hương cuốn tàn vì tin rằng nếu nhà nào thắp hương càng đậu tàn cong nhiều vòng thì càng có nhiều lộc. Quy trình làm nhang quăn phải mất 4 – 5 tháng từ khâu chọn nguyên liệu làm tăm hương, ngâm nguyên liệu, rồi phơi nắng và chẻ tăm hương bằng tay. Nhưng vì mục đích sản xuất nhanh và muốn tăm hương cong xoắn lại không bị gãy nên người ta ngâm hương vào dung dịch axit photphoric. ? Khi cháy, chất gây ra độc hại nào đối với sức khỏe của con người? 2. Trong ngành công nghiệp sản xuất nước ngọt người ta sử dụng đến một lượng nhỏ photphat và axit photphoric. Hãy cho biết tại sao? Và ảnh hưởng của các hóa chất này tới sức khỏe của con người? Phương thức tổ chức hoạt động -Cho HS hoàn thành ở nhà. Sản phẩm, đánh giá hoạt động Sản phẩm nộp cho GV dưới dạng báo cáo cá nhân Ngày soạn ……....

Tiết : 19

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC

Giới thiệu chung - Bài gồm những nội dung : Phân bón hóa học; phân loại; thành phần, tính chất, phương pháp điều chế, sử dụng từng loại phân bón. - Thời lượng dự kiến thực hiện: Nội dung này được tổ chức các hoạt động trong 1 tiết học trên lớp và một buổi tiến hành đi tìm hiểu thực tế. Ngoài ra HS tự làm việc theo cá nhân và nhóm. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức - Biết cây trồng cần những nguyên tố dinh dưỡng nào? - Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân Kali, phân phức hợp, ... và cách điều chế, sử dụng các loại phân này b) Kĩ năng - Quan sát mẫu vật, tiến hành thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. 82


- Giải được bài tập: Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố nhất định cho cây trồng, một số bài tập khác có nội dung liên quan. c) Thái độ - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác. - Nhận thức được vai trò của phân bón hóa học trong đời sống con người. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua kiến thức về phân bón hóa học... - Liên hệ các kiến thức về thực tế cuộc sống như việc bảo quản sử dụng các loại phân bón hoá học một cách an toàn và hiệu quả. - Hứng thú với phương pháp học tập mới, từ đó bồi dưỡng niềm say mê học tập với các môn khoa học tự nhiên. Bước đầu hình thành và tiếp cận với phương pháp nghiên cứu khoa học. Bồi dưỡng khả năng tự học và tự học suốt đời cho HS. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực hợp tác (chủ yếu), năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn, năng lực thực hành hóa học. II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV: - Sách giáo khoa, sách tham khảo có liên quan đến chủ đề dạy học. - Máy tính, máy chiếu. - Trong buổi báo cáo sản phẩm của các nhóm cần chuẩn bị máy ảnh, máy quay; - Phiếu học tập, giấy Ao, bút dạ ... - Một số mẫu phân bón: Urê, phân lân, phân kali, phân vi lượng, phân NPK. 2. HS: - Nghiên cứu nội dung các bài học có liên quan. - Bút màu, giấy Ao hoặc A1. - Bảng phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, sổ theo dõi dự án. - Tranh ảnh sưu tầm có liên quan đến nội dung của dự án (các tài liệu, áp phích, tranh ảnh tuyên truyền, cổ động…) về phân bón hóa học và ảnh hưởng của nó đến môi trường xung quanh. - Máy tính, máy quay, máy ghi âm, máy ảnh. - Sách giáo khoa Hóa học 11. III. Phương pháp dạy học - Dạy học theo dự án, hợp tác nhóm nhỏ kết hợp với kĩ thuật sơ đồ tư duy. - Đàm thoại gợi mở. - Sử dụng phương tiện trực quan. IV. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung Nêu các kiến thức HS đã biết Dự kiến các nội dung cần thiết kế trong từng hoạt động học. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học a) Hoạt động trải nghiệm, kết nối (15p- tiết trước) +) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. - Nội dung hoạt động: Tìm hiểu về dạy học theo dự án, chia nhóm và chuẩn bị hoạt động trải nghiệm thực tế. +) Phương thức tổ chức hoạt động: Giới thiệu về dạy học theo dự án và lập kế hoạch dự án Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tìm hiểu về dạy học theo dự án (5 phút) GV nêu vấn đề và nêu khái niệm dạy học theo dự án, HS theo dõi. các bước dạy học theo dự án và một số kĩ thuật dạy học kết hợp. Chia nhóm và lựa chọn các chủ đề trong dự án (3 phút) GV cho HS lựa chọn nhóm, yêu cầu các nhóm HS thành lập nhóm (4 nhóm), bầu bầu nhóm trưởng và phân công nhiệm vụ cụ thể nhóm trưởng và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm. của các thành viên trong nhóm. GV đặt vấn đề: sau khi học xong các hợp chất HS thảo luận để lựa chọn tiểu chủ đề. 83


quan trọng của nitơ, photpho, các hợp chất này - Nhóm 1: Tìm hiểu về phân đạm. có liên quan thiết thực đến thực tiễn đó là vấn đề - Nhóm 2: Tìm hiểu về phân lân. - Nhóm 3: Tìm hiểu về phân kali. phân bón hóa học. Các loại phân bón đó là phân đạm, phân lân, phân kali, một số loại phân bón - Nhóm 4: Tìm hiểu về một số loại hóa học khác. Các loại phân bón này có thành phân bón hóa học khác. phần, vai trò như thế nào đối với cây trồng? GV yêu cầu HS thảo luận để lựa chọn các tiểu chủ đề trên. Chuẩn bị lập kế hoạch của nhóm thực hiện dự án, xây dựng bộ câu hỏi định hướng (10 phút) GV hướng dẫn HS lập kế hoạch và xây dựng các câu Các nhóm cùng thảo luận, lập hỏi để tìm hiểu nội dung của các tiểu chủ đề. SĐTD phát triển ý tưởng có liên quan đến tiểu chủ đề. Góp ý, hoàn thiện SĐTD cho từng dự án Các nhóm cùng thảo luận đề xuất các câu hỏi NC cho tiểu chủ đề của nhóm - Góp ý hoàn thiện câu hỏi NC, giả thuyết NC và mình, nhằm định hướng các bước cần tìm các bước tiến hành cho từng dự án. hiểu để đạt được mục tiêu NC. Các nhóm lập kế hoạch thực hiện dự án, xác định mục tiêu dự án. - Nhóm trưởng tổ chức thảo luận, lập bảng kế hoạch chi tiết cho các thành viên Góp ý, bổ sung (nếu cần) kế hoạch hoạt động cho trong nhóm. từng dự án. - Các nhóm trưởng báo cáo kết hoạch thực - Hướng dẫn, gợi ý các nhóm ghi sổ theo dõi dự án, hiện dự án, góp ý, bổ sung. một số kĩ năng thực hiện dự án như tìm kiếm thông - Các nhóm xin ý kiến GV, bổ sung và hoàn thiện kế hoạch. tin, hình thức báo cáo,... - Thống nhất các tiêu chí ĐG chung cho sản phẩm các - Cả nhóm cùng thảo luận về “phiếu tự ĐG sản phẩm NC” do GV phát để thống dự án nhất và bổ sung tiêu chí ĐG. Tổng kết (2 phút) GV tổng kết và yêu cầu các nhóm tự bố trí thời gian họp nhóm và thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện dự án (Thực hiện trong 1 buổi vào thời gian ngoài giờ lên lớp) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Liên lạc, nắm bắt tình hình thực hiện của các - Thực hiện dự án theo kế hoạch và bảng phân nhóm. công nhiệm vụ, liên lạc với GV khi cần sự tư - Giúp đỡ HS khi cần thiết. vấn, trợ giúp. - Trong quá trình thực hiện các cá nhân phối - Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo sơ bộ về sản hợp và cung cấp thông tin cho nhóm trưởng. phẩm đạt được của nhóm mình, GV góp ý để - Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên thảo các nhóm tiếp tục hoàn thiện (nếu cần thiết). luận, tổng hợp thông tin, phân tích kết quả và bàn luận. - Nhóm trưởng cùng các thành viên chuẩn bị nội dung, cấu trúc, hình thức báo cáo. + Kế hoạch thực hiện các công việc Thời gian 7h-9h 9h-9h30 9h30-10h 10h-11h 11h11h30 Công việc Tìm kiếm và thu thập tài liệu x Tổng hợp kết quả thu thập Phân tích và xử lý thông tin Viết báo cáo Thảo luận để hoàn thiện +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:

x X x x 84


- Sản phẩm hoạt động: Nhóm 1: Tìm hiểu về phân đạm. Nhóm 2: Tìm hiểu về phân lân. Nhóm 3: Tìm hiểu về phân kali. Nhóm 4: Tìm hiểu về một số loại phân bón hóa học khác. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. b) Hoạt động hình thành kiến thức (30p) +) Mục tiêu hoạt động - Nêu được vị trí, cấu hình electron nguyên tử, công thức electron, công thức cấu tạo, liên kết giữa hai nguyên tử nitơ. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. +) Phương thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Báo cáo, thảo luận kết quả của các nhóm (20p) - Theo dõi, tổ chức cho HS - Đại diện 4 nhóm HS báo cáo kết quả NC của nhóm báo cáo mình. Các nhóm khác theo dõi, thảo luận, tranh luận. - Có thể hỗ trợ HS bằng cách - Các thành viên trong nhóm có thể bổ sung hoặc làm rõ ý nêu câu hỏi bổ sung, phát hiện tưởng. các vấn đề cần tranh luận và - HS các nhóm khác đề xuất câu hỏi, thảo luận về chủ đề làm trọng tài trong quá trình đang trình bày. - Trả lời câu hỏi khi được nhóm khác yêu cầu làm rõ thêm HS thảo luận. và đặt câu hỏi cho nhóm khác. - Thư ký tóm tắt các ý kiến góp ý. Đánh giá năng lực của HS (10 phút trên lớp học) - Tổng hợp, chính xác hóa một - Chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung của nhóm. số nội dung NC. - Các nhóm ĐG đồng đẳng và tự ĐG thông qua phiếu tự - Yêu cầu HS ôn tập để chuẩn ĐG sản phẩm NC. bị kiểm tra 45 phút cho tiết - Về nhà hoàn thiện, tự lập SĐTD tổng kết kiến thức về học sau. các loại phân bón theo cách hiểu của mình. +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: - Phân bón hoá học: là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. - Có 3 loại chính: phân đạm, phân lân và phân kali. I. Phân đạm: -Cung cấp N hoá hợp dưới dạng NO3-, NH4+ -Kích thích quá trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ protein thực vật Cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. -Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng của ngtố N Phân đạm Amoni nitrat Urê TP hoá học chính Muối amoni: NaNO3; Ca(NO3)2; (NH2)2CO NH4Cl; NH4NO3; ... (NH4)2SO4; ...

PP điều chế

NH3 tác dụng với Axit nitric và muối CO2 +2NH3  180 − 200o C ,200 atm → axit tương ứng cacbonat (NH2)2CO +H2O Dạng ion hoặc hợp chất NH4+; NO3NO3NH4+ mà cây trồng đồng hoá II. Phân lân: -Cung cấp P cho cây dưới dạng ion PO4 3-Tăng quá trình sinh hoá, trao đổi chất, trao đổi năng lượng của cây. -Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 85


Phân TP hoá học chính Hàm lượng PO5 PP điều chế

Supephotphat đơn Ca(H2PO4)2 + CaSO4

Supephotphat kép Ca(H2PO4)2

Lân nung chảy Hỗn hợp phatphat và silicat của canxi, magiê 14-20% 40-50% 12-14% Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → Nung hỗn hợp quặng đặc → Ca(H2PO4)2 + 2H3PO4 + 3CaSO4 apatit, đá xà vân và than CaSO4 4H3PO4 + Ca3(PO4)2 → cốc ở trên 1000oC 3Ca(H2PO4)2

Dạng ion hoặc H2PO42H2PO42Không tan trong nước, hợp chất mà cây tan trong môi trường trồng đồng hoá axit (đất chua) III/ Phân kali: -Cung cấp kali dưới dạng ion K+. -Tăng cường tạo ra đường, bột, xơ, dầu → tăng khả năng chống rét, chống bệnh và chịu hạn cho cây. -Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O III/ Phân hỗn hợp và phân phức hợp: -Phân hỗn hợp: N,K,P -Phức hợp: Amophot: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 III/ Phân vi lượng: -Cung cấp các nguyên tố: Bo, Mg, Zn, Cu, Mo… ở dạng hợp chất. -Cây trồng chỉ cần 1 lượng nhỏ nên các nguyên tố trên đóng vai trò là vitamin cho thực vật. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. c) Hoạt động luyện tập (10 phút) +) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về các loại phân bón hóa học - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1 +) Phương thức tổ chức hoạt động - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1 - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động Sản phẩm hoạt động: HS bổ sung, hoàn thiện nội dung đúng trong phiếu học tập số 1 của cá nhân. Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về nitơ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Mức độ biết Câu 1: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng A. %N. B. %P2O5. C. %K2O. D. %P. Câu 2: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là A.Ca3(PO4)2, (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 ,Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4,(NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 ,Ca(H2PO4)2. Câu 3: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch K3PO4. Hiện tượng là A. xuất hiện kết tủa màu trắng. B. xuất hiện kết tủa màu vàng. 86


C. không hiện tượng. D. xuất hiện kết tủa màu xanh. Câu 4: Thuốc thử dùng để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat A. quỳ tím. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch AgNO3. D. dung dịch NaCl. Câu 5: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác. C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác. D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác. Mức độ hiểu Câu 6: Hãy cho biết dãy muối nào sau đây khi nhiệt phân thu được sản phẩm là oxit kim loại, khí NO2 và khí O2? A. NaNO3, Ba(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. C. Hg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. NaNO3, AgNO3, Cu(NO3)2. Câu 7: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3 Câu 8: Loại phân bón nào sau đay có hàm lượng đạm cao nhất A. NH4Cl. B. (NH2)CO. C. (NH4)2SO4 . D. NH4NO3. Câu 9: Các túi khí an toàn được sử dụng trong các xe hơi. Chúng chứa natri azit (NaN3), kali nitrat (KNO3), và silic đioxit (SiO2). Khi xe hơi bị va chạm, một loạt ba phản ứng hóa học bên trong túi sẽ tạo thành khí nitơ (N2) làm đầy túi khí, chuyển các sản phẩm phụ nguy hiểm thành vô hại và tạo thành hợp chất silicat ổn định (Na2K2SiO4). Các phương trình hóa học của những phản ứng này là 2Na + 3N2 Phản ứng 1: 2NaN3  → Phản ứng 2: 10Na + 2KNO3  → K2O + 5Na2O + N2 Phản ứng 3: K2O + Na2O + SiO2  Na2K2SiO4 → Toàn bộ cân bằng của phản ứng hóa học tạo thành khí từ các phản ứng (1 và 2) là → 2Na + K2O + 5Na2O + 4N2. A. 2NaN3 + 10Na + 2KNO3  B. 2NaN3 + 2KNO3  → K2O + 5Na2O + 4N2. C. 10NaN3 + 2KNO3  → K2O + 5Na2O + 16N2. D. 10NaN3 + 10Na + 2KNO3  → 2Na + K2O + 5Na2O + 16N2. Câu 10: Không nên bón phân đạm cùng với vôi vì ở trong nước A. Phân đạm làm kết tủa vôi B. Phân đạm phản ứng với vôi tôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm C. Phân đạm phản ứng với vôi tôi tỏa nhiệt mạnh là cây trồng bị chết vì nóng D. Cây không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vôi d) Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút) +) Mục tiêu hoạt động HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả các HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. +) Nội dung hoạt động HS giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2 +) Phương thức tổ chức hoạt động GV hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Mức độ vận dụng Câu 11: Theo tài liệu của PGS. Phan Quốc Sủng - nhà khoa học hàng đầu của Việt Nam có hướng dẫn: đối với cây cà phê cần bón 200 kg N cho 1 hecta trong 1 năm. Hãy tính lượng phân urê cần bón cho một hecta cafe trên.? A. 400kg. B. 482,6 kg. C. 857 kg. D. 428,6 kg. Câu 12: Phân lân suphephotphat kép thực sản xuất được thường chỉ chứa 40% P2O5. Hàm lượng % Ca(H2PO4)2 trong phân: A. 69,0. B. 65,9. C. 71,3. D. 73,1. 87


Câu 13: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là A. 95,51%. B. 65,75%. B. 87,18%. D. 88,52%. Câu 14: Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H3PO4 1M. Muối thu được sau phản ứng là A.NaH2PO4. B. NaH2PO4 và Na2HPO4. C. Na2HPO4 và Na3PO4. D. Na3PO4. Câu 15: Một người làm vườn đã dùng 300 gam (NH4)2SO4 để bón rau. Hãy tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng mà người làm vườn đã bón cho ruộng rau? Mức độ vận dụng cao Câu 16: Một bạn dùng dung dịch amoniclorua để rửa khung xe đạp bị gỉ. Gỉ có hết hay không? Giải thích bằng phương trình phản ứng? Việc làm đó có gây ô nhiễm không khí xung quanh hay không? Giải thích tại sao? Câu 17: Diêm tiêu (kali nitrat) dùng để ướp thịt muối có tác dụng làm cho thịt giữ được màu sắc đỏ hồng vốn có. Tuy nhiên, khi sử dụng các loại thịt được ướp bằng diêm tiêu như xúc xích, lạp xưởng… không nên rán kĩ hoặc nướng ở nhiệt độ cao. Hãy nêu cơ sở khoa học của lời khuyên này? Câu 18: Đất trồng cây thường có pH trong khoảng 5-8. Nếu bón nhiều phân đạm hoặc khi có mưa axit thì đất sẽ bị chua. Năng suất cây trồng sẽ kém nếu độ chua của đất quá cao. Nhận xét nào sau đây là đúng? TT Nhận xét Đúng/Sai? 1 Bón vôi bột nhằm tăng pH, giảm độ chua của đất. 2 Bón quá nhiều vôi làm giảm khả năng cố định đạm của cây. 3 Có thể trộn lẫn đạm và vôi để bón cho cây vừa tăng dinh dưỡng vừa chống đất bị chua. 4 Bón phân hóa học làm cho đất tốt hơn bón phân hữu cơ. Câu 19: Trong nông nghiệp, người ta khử đất chua bằng cách sử dụng vôi. Khi đó, người ta thường không sử dụng các loại phân đạm làm cho đất chua thêm như amoni sunfat hay amoni clorua. Thay vào đó, người ta có thể dùng đạm ure hay đạm nitrat. Hỏi cách bón vôi và phân đạm cho cây trồng phù hợp là cách nào sau đây? A. Bón đạm cùng một lúc với bón vôi. B. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón phân đạm. C. Bón phân đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua. D. Chỉ bón vôi không bón thêm đạm cho đất chua. Câu 20: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và Na NO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 240. B. 120. C. 360. D. 400. +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành được phiếu học tập số 2 - Đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.

88


Ngày soạn ……....

Tiết : 20

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

LUYỆN TẬP: CHỦ ĐỀ 2: NITƠ, PHOTPHO

Giới thiệu chung - Tiết học củng cố kiến thức chương nitơ, phot pho và các hợp chất của chúng. - Bài giảng được thiết kế theo hướng: GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn HS thực hiện các nhiệm vụ doGV chuyển giao một cách chủ động, tích cực. GV theo dõi quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS. - Bài giảng thực hiện trong 1 tiết. I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức 89


Củng cố, hệ thống hoá kiến thức, ôn tập về tính chất của N2; NH3; muối amoni; axit nitric; muối nitrat; photpho; axit photphoric và muối photphat. So sánh tính chất của đơn chât và một số hợp chất của nito và photpho. b) Kĩ năng Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương 2. Nito-photpho luyện tập kỹ năng giải các bài tập hóa học, chú ý bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. c) Thái độ - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác. - Rèn luyện năng lực tự học, tự nghiên cứu. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học giải quyết vấn đề thực tiễn - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực tính toán hóa học II. Chuẩn bị củaGV và HS a. Chuẩn bị củaGV: Chuẩn bị các phiếu học tập, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại các kiến thức cũ đã học. Chuẩn bị một số nội dung và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. c. Phương pháp dạy học - Sử dụng phương pháp dạy học theo hợp đồng. - Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ. III. Chuỗi các hoạt động học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nghiên cứu và kí kết HĐ (khoảng 3 phút) Giới thiệu mục tiêu của tiết học và giới thiệu phương (HS ngồi theo nhóm) Từng cá nhân pháp dạy học theo hợp đồng. Đưa ra bản hợp đồng, nhận hợp đồng, thắc mắc những điều giải thích một số nội dung và yêu cầu cần thực hiện còn chưa rõ, rồi kí HĐ trong hợp đồng. Hoạt động 2: Thực hiện hợp đồng (khoảng 25 phút) Nhiệm vụ 1 Yêu cầu HS các nhóm treo sản phẩm trình bày tóm tắc Đã chuẩn bị trước ở nhà, treo sản kiến thức cần nhớ về các muối của nitơ, photpho, các phẩm tại các góc học tập của mình. loại phân bón hóa học bằng sơ đồ tư duy hoặc trình bày bảng, ... trên giấy A0. Nhiệm vụ 2 - Yêu cầu HS làm bài tập 2. -Tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo - Hướng dẫn HS, trợ giúp trực tiếp cho HS nếu cần. từng cá nhân và hoàn thiện bài tập vào phiếu học tập. Nhiệm vụ 3 - Yêu cầu HS làm bài tập 3 theo nhóm và hoàn thành - Thực hiện thảo luận nhóm làm bài phiếu học tập. tập 3 trong thời gian tối đa là 5 phút. - Quan sát các nhóm thực hiện, hỗ trợ trực tiếp khi có - Các nhóm thảo luận và viết bài giải vào phiếu học tập. nhóm gặp khó khăn và cần trợ giúp. Nhiệm vụ 4 - Yêu cầu HS làm bài tập 4 theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Quan sát các nhóm thực hiện, hỗ trợ trực tiếp hoặc hỗ trợ theo phiếu hỗ trợ ít hoặc nhiều khi có nhóm gặp khó khăn và cần trợ giúp.

- Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập trong thời gian tối đa 5 phút, nếu có gặp khó khăn thì xin các phiếu hỗ trợ ít hoặc nhiều. - Báo cáo kết quả thảo luận của nhóm lên bảng.

Nhiệm vụ 5: nhiệm vụ tự chọn - Hướng dẫn HS khi hoàn thành xong các nhiệm vụ bắt Thảo luận nhóm để hoàn thành bài buộc, làm bài tập 5 để củng cố kiến thức, và có thể tập 5 khi đã hoàn thành nhiệm vụ bắt đưa ra các phiếu hỗ trợ ít hoặc nhiều nếu HS cần. buộc và hoàn thành vào phiếu học tập. Nếu gặp khó khăn HS có thể xin

90


phiếu hỗ trợ.

Nhiệm vụ 6: nhiệm vụ tự chọn - Hướng dẫn HS khi hoàn thành xong các nhiệm vụ bắt Làm việc theo nhóm hoàn thành các buộc, làm bài tập 6 để củng cố kiến thức theo nhóm và yêu cầu của bài tập 6, tìm ra đáp án hoàn thành phiếu học tập tìm ra đáp án của ô chữ. của ô chữ. - Quan sát các nhóm thực hiện, hỗ trợ trực tiếp khi có nhóm gặp khó khăn và cần trợ giúp. Hoạt động 3: Thanh lí hợp đồng (khoảng 10 - 15 phút) Nhiệm vụ 1 - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. - Treo sản phẩm tại các góc. - Các nhóm bổ sung cho nhau. - Tự đánh giá bài làm của nhóm mình và đánh giá vào bản hợp đồng. Nhiệm vụ 2 - Yêu cầu 1 đến 2 HS lên bảng làm bài tập 2. - Nhận xét, bổ sung bài cho các bạn. - Đánh giá, sửa chữa, bổ sung. - Tự đánh giá bài làm của nhóm mình và đánh giá vào bản hợp đồng. Nhiệm vụ 3, 4, 5, 6 - Chiếu đáp án, cho HS đánh giá đồng đẳng bài của - Các nhóm thảo luận kết quả, chuyển nhau. bài cho nhau để chấm chéo (đúng hay sai). - Tự đánh giá bài làm của nhóm mình và đánh giá vào bản hợp đồng. Hoạt động 5: Nhận xét và đánh giá và giao bài tập về nhà (khảng 3-5 phút) - Thu thập kết quả thực hiện hợp đồng của HS trong - Rút kinh nghiệm ghi nhớ phần tổng lớp, tổng hợp kiến thức cần nhớ và dặn dò HS làm bài kết kiến thức của GV và làm bài tập tập về nhà theo nhiệm vụ số 6. về nhà theo nhiệm vụ số 6 - Dặn dò HS chuẩn bị ôn tập các chuyên đề của chương nitơ – photpho để kiểm tra 45 phút.

HỢP ĐỒNG VÀ CÁC NHIỆM VỤ HỌC TẬP HỢP ĐỒNG HỌC TẬP

Họ và tên HS:………………………….. thời gian từ :……đến: …………… Hình Nhiệm Nội Yêu Đáp thức vụ dung cầu án I N HĐ 1

BT 1

2

BT 2

3

BT 3

4

BT 4

5

BT 5

Tự đánh giá

5’

5’

5’

5’

91


6

Ô chữ

7

BT 6

5’

Nhiệm vụ bắt buộc

Phiếu hỗ trợ

Đã hoàn thành

Nhiệm vụ tự chọn

I: hỗ trợ ít, N: hỗ trợ nhiều

Tiến triển tốt

Hoạt động cá nhân

GV chữa

Gặp khó khăn

Nhóm lớn

Chiếu đáp án

☺ Rất thoải mái Bình thường

Nhiệm vụ về nhà Thời gian tối đa

Cần GV hướng dẫn

Không hài lòng

Tôi cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng HS GV (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) • CÁC NHIỆM VỤ VÀ ĐÁP ÁN Nhiệm vụ 1. ( ) Bài tập 1. Tổng kết những kiến thức trọng tâm cần nhớ về các muối của nitơ, photpho và các loại phân bón hóa học. (HS tự lựa chọn hình thức trình bày) Nhiệm vụ 2. ( ) Bài tập 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, xác định vai trò của các chất trong phản ứng. o

o

t t a. NH4NO3  → ... → ... b. NH4HCO3  to to → ... → ... c. NaNO3  d. AgNO3  → ... → e. Na2HPO4 + NaOH  f. (NH2)CO + dd Ca(OH)2  Nhiệm vụ 3. ( ) Bài tập 3. a. Một bạn dùng dung dịch amoniclorua để rửa khung xe đạp bị gỉ. Gỉ có hết hay không? Giải thích bằng phương trình phản ứng? Việc làm đó có gây ô nhiễm không khí xung quanh hay không? Giải thích tại sao? b. Diêm tiêu (kali nitrat) dùng để ướp thịt muối có tác dụng làm cho thịt giữ được màu sắc đỏ hồng vốn có. Tuy nhiên, khi sử dụng các loại thịt được ướp bằng diêm tiêu như xúc xích, lạp xưởng…không nên rán kĩ hoặc nướng ở nhiệt độ cao. Hãy nêu cơ sở khoa học của lời khuyên này? c. Phân lân tự nhiên được chế biến từ quặng apatit hoặc quặng phôtphorit có thành phần chính là canxi photphat giá rất rẻ nhưng không tan trong nước. Cây trồng chỉ đồng hoá được chúng khi chúng chuyển từ muối trung hoà sang muối axit. Vì vậy, phân này thích hợp nhất khi dùng cho vùng đất ………. . Chọn một cụm từ thích hợp nhất trong các cụm từ dưới đây điền vào chỗ trống: A. quá chua. B. chua. C. ít chua. D. không chua. Nhiệm vụ 4. ( ) Bài tập 4. Nung 3,9 gam hh 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A và 0,784 lít khí B ở đktc. a. Tính % khối lượng mỗi muối trong hh đầu? b. Tính tỉ khối hơi của hh khí B so với H2? c. Dẫn luồng khí CO dư qua hh anung nóng. Tính độ giảm khối lượng của hỗn hợp? Phiếu hỗ trợ ít bài tập 4 (màu xanh) - Cần xem lại tính chất nhiệt phân của các muối nitrat. - dB/H2 = MB/MH2. - Khí CO chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al. Phiếu hỗ trợ nhiều bài tập 4 (màu hồng) - Phản ứng nhiệt phân

92


o

o

t t 2KNO3  → 2KNO2 + O2; 2Cu(NO3)2  → 2CuO + 4NO2 + O2 - Đặt số mol của từng muối và lập hệ phương trình. , dB/H2 = MB/2. - Tính số mol của từng khí, tính Mkhí B =

→ Cu + H2O - CuO + H2  Nhiệm vụ 5. ( , ) Bài tập 5. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Hãy tính m và V. Phiếu hỗ trợ ít bài tập 5 (màu xanh) - Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại trong dung dịch chỉ chứa muối sắt II, ion Cu2+ phản ứng hết. - Có các quá trình: sắt khử Cu2+, sắt khử ion NO3- trong môi trường H+. - Viết các phản ứng xảy ra dạng ion thu gọn và áp dụng PP bảo toàn electron. Phiếu hỗ trợ nhiều bài tập 5 (màu hồng) - Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại trong dung dịch chỉ chứa muối sắt II, ion Cu2+ phản ứng hết. - Có các quá trình: sắt khử Cu2+, sắt khử ion NO3- trong môi trường H+ 3Fe + 2NO3- + 8H+ 3Fe2+ + 2NO + 4H2O; Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu Dựa vào số mol các chất tham gia phản ứng, tính được số mol khí NO từ đó tính được thể tích. - Cũng theo ptpư, ta tính được số mol Fe phản ứng, tính số mol của các kim loại còn lại sau phản ứng, tìm mối quan hệ giữa khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng và trước phản ứng để tìm m = ? Nhiệm vụ 6. ( , ) Ô chữ của bạn 1. Những chất sau đây: KNO3, S, C là thành phần của một loại thuốc nổ đó là thuốc nổ gì? 2. Các muối amoni và muối nitrat đều có tính chất đặc trưng là tan nhiều trong nước và là các chất điện li .... 3. Các muối amoni và muối nitrat đều ... bền nhiệt. 4. Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion ... 5. Khi cho muối photphat trung hòa tác dụng với dd bạc nitrat thu được ... màu vàng. 6. Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố ... dưới dạng ion K+. 7. Khi bón phân cho cây trồng để nâng cao năng suất nên áp dụng qui tắc 4 đúng: đúng loại, đúng ... , đúng lúc, đúng cách. 8. Độ dinh dưỡng của phân lân được ... theo tỉ lệ % khối lượng của P2O5.

Đáp án: 1. ĐEN, 2. MẠNH, 3. KÉM, 4. PHOTPHAT, 5. KẾT TỦA, 6. KALI, 7. LIỀU, 8. ĐÁNH GIÁ. Từ khóa của ô chữ là ĐẠM HAI LÁ. Nhiệm vụ 7. (Về nhà) Bài tập 6. Câu 1: Bác An đang trồng rau trên một mảnh ruộng chua. Bác rất muốn tư vấn làm thế nào để có thể vừa khử chua, vừa làm tăng năng suất mùa màng. Em hãy giúp bác An chọn cách làm đúng? Giải thích? 93


A. Bón đạm trước vôi sau B. Bón vôi trước đạm sau. C. Bón cùng lúc. D. Chỉ bón vôi. Câu 2: Giả sử giá thành của hai loại phân urê và amoniclorua là như nhau. Bạn hãy tư vấn cho bác nông dân nên chọn loại nào để vừa đảm bảo năng suất, vừa đỡ tốn kém. Câu 3: Theo tài liệu của PGS. Phan Quốc Sủng nhà khoa học hàng đầu của Việt Nam có hướng dẫn: đối với cây cà phê cần bón 200 kg N cho 1 hecta trong 1 năm. Hãy tính lượng phân urê cần bón cho một hecta cafe trên. A. 400 kg. B. 482,6 kg. C. 857 kg. D. 428,6 kg. VI. Tổng kết đánh giá - Tiến hành đánh giá năng lực của HS thông qua Bảng quan sát củaGV và HS. - Tiến hành đánh giá thái độ của HS thông qua Phiếu thăm dò HS.

Ngày soạn ……....

Tiết 20

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

LUYỆN TẬP: NITƠ - PHOTPHO

I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế nitơ, axit nitric, axit photphoric và tính chất, ứng dụng của muối nitrat, photphat. b) Kĩ năng - Viết các phương trình hoá học dạng phân tử, ion rút gọn - Rèn luyện kĩ năng giải toán hóa học đặc biệt là kĩ năng giải nhanh dựa vào phương pháp bảo toàn e, phương trình phản ứng. c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của HS. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; 94


- Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1.Giáo viên: - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan đến axit nitric, axit photphoric và muối nitrat. -Hoàn thành các phiếu học tập GV đã phát ở tiết trước. - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... III. Chuỗi các hoạt động 1. Giới thiệu chung HĐ trải nghiệm, kết nối: Củng cố lại các kiến thức đã học về nitơ, photpho và hợp chất. HĐ hình thành kiến thức: GV giúp HS hình thành phương pháp giải một số dạng bài tập: Viết PTPU; bài tập HNO3 tác dụng với kim loại, hợp chất; bài toán nhiệt phân muối nitrat. H3PO4 td với dd kiềm 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS - Nội dung HĐ: Các nội dung liên quan đến nitơ, photpho và hợp chất. Phương thức tổ chức hoạt động: -HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS ôn tập lại kiến thức đã học bằng cách hoàn thiện phiếu học tập số 1 ở nhà. -HĐ chung cả lớp: GV cho các nhóm làm nhanh phần trắc nghiệm, từ đó hoàn thiện, trình bày các báo cáo và nhận xét, bổ sung cho nhau . GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Trả lời câu hỏi và điền vào phiếu nội dung Chọn các phương án đúng. Câu 1. Trong PTN khí nitơ được điều chế bằng phương pháp: A. Chưng cất không khí B. Nhiệt phân muối giàu nitơ AgNO3 , NaNO3, Mg (NO3) 2 … C. Nhiệt phân muối nitrit KNO2 D. Từ phản ứng tách NH3 Câu 2. Tính chất hóa học cơ bản của Axit nitric? 1. Tính háo nước 2. Tính oxi hóa mạnh 3. Tính khử mạnh 4. Tính axit mạnh 5. Tính bazơ yếu 6. Dễ bị nhiệt phân Câu 3. Khi cho Kim loại tác dụng axit HNO3, sản phẩm của quá trình khử có thể thu được là? 1. NH4NO3 2. NO2 3. N2O 4. N2O5 5. N2 6. NO 7. NH3 Câu 4. Nhiệt phân muối nitrat, không thu được chất rắn, muối đó là? a. KNO3 b. Mg (NO3) 2 c. AgNO3 d. NH4NO3 Câu 5. Axit nitric được điều chế theo máy giai đoạn? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Hoàn thành nội dung trong bảng sau Chất -Nội dung: Nitơ Amoniac Muối amoni Công thức Tính chất vật lí Tính chất hóa học Ứng dụng Điều chế

Axit nitric

Muối nitrat

95


-Nội dung: Tính chất vật lí Tính chất hóa học Ứng dụng Điều chế

Photpho

axit photpho ric

muối photphat

Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. -Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung để chuẩn hóa kiến thức được củng cố. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Viết PTPU ( 7 phút) Mục tiêu hoạt động .- Củng cố lại tính chất hóa học và phương pháp điều chế axit nitric, muối nitrat, axit photphoric và muối photphat. - Rèn luyện kĩ năng viết PTPU. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác. Phương thức tổ chức hoạt động. -HĐ nhóm: GV cho các nhóm hoạt động để hoàn thành bài tập 1 và bài tập 2 trong phiếu học tập số 2 vào bảng phụ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau. N2 (1) NH3 (2) NH4NO3 NO

(4) (5)

(3)

NO2

(6) (7)

(8)

HNO3

Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau. P → P2O5 → H3PO4 → NaH2PO4 → Na2HPO4 → Na3PO4. Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng. c) Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng. Bài 4. Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1M cho tác dụng với 50,0ml dung dịch H3PO4 0,5M ? -HĐ chung cả lớp: GV cho các nhóm treo kết quả của nhóm và quan sát góp ý, bổ sung cho nhau. GV giúp HS chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức -Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể sẽ gặp khó khăn khi viết PTPU hay cân bằng PU. GV gợi ý HS dựa vào tính chất hóa học, phương pháp điều chế của các chất và một số phương pháp cân bằng PU đã được học. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bài 1: t 0 , xt  → 2NH3 1) N2 + 3H2 ←  p

2) NH3 + HNO3 → NH4NO3 3)NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O t 0 cao  → 2NO 4)N2 + O2 ←  5)2NO + O2 → 2NO2 6)4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 96


0

t 7)Cu + 4HNO3  → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Bài 2: P + O2 → P2O5 P2O5 + H2O → H3PO4 H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

-Đánh giá hoạt động + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua kết quả của các nhóm và sự góp ý bổ sung các các nhóm cho nhau. GV hướng dẫn HS những sai sót cần chỉnh sửa. Hoạt động 2: Bài tập H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm (15 phút) Mục tiêu hoạt động -Củng cố lại kiến thức về tính chất hóa học của axit photphoric. -Rèn luyện kĩ năng giải toán hóa học. -Rèn năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập 3 và bài tập 4 trong phiếu học tập số 2. -HĐ chung cả lớp: GV gọi 1 số nhóm lên trình bày, các nhóm khác bố sung, góp ý. GV giúp HS tìm ra lỗi sai và đáp án đúng. -Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS Hs có thể gặp lúng túng khi giải. GV gợi ý HS tính toán theo PTPU. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập 3 và bài tập 4 -Đánh giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: trong quá trình HS nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS đưa ra được phương pháp chung khi gặp dạng toán này. C. Hoạt động : Luyện tập ( 8 phút) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về axitric và muối nitrat. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3 Phương thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân:GV cho HS HĐ cá nhân để giải quyết các bài tập ở phiếu học tập số 3 -HĐ chung cả lớp: Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả và các HS khác đánh giá góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Phản ứng hoá học nào sau đây không đúng? 1 to to A. 2KNO3  B. AgNO3  → 2KNO2 + O2 → Ag + NO2 + O2 2 o o 3 t t → 2Fe2O3 + 12NO2+3O2 → Al + 3NO2 + O2 C. 4Fe(NO3)3  D. Al(NO3)3  2 2. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 loãng là? A. 20 B. 21 C. 22 D. 23 3. Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sinh ra khí NO2. Thể tích NO2 (đktc) là A. 8,96 l B. 2,24 l C. 4,48 l D. 11,2l 4. Nung 18,8 g một muối R(NO3)n đến khối lượng không đổi, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng chất rắn thu được là 8,0 g. xác định muối đem nhiệt phân.? 97


B. AgNO3 C. Fe(NO3)3 D. Cu(NO3)2 . A. KNO3 Bài tập 5. Câu 1: Bác An đang trồng rau trên một mảnh ruộng chua. Bác rất muốn tư vấn làm thế nào để có thể vừa khử chua, vừa làm tăng năng suất mùa màng. Em hãy giúp bác An chọn cách làm đúng? Giải thích? A. Bón đạm trước vôi sau B. Bón vôi trước đạm sau. C. Bón cùng lúc. D. Chỉ bón vôi. Câu 2: Giả sử giá thành của hai loại phân urê và amoniclorua là như nhau. Bạn hãy tư vấn cho bác nông dân nên chọn loại nào để vừa đảm bảo năng suất, vừa đỡ tốn kém. Câu 3: Theo tài liệu của PGS. Phan Quốc Sủng nhà khoa học hàng đầu của Việt Nam có hướng dẫn: đối với cây cà phê cần bón 200 kg N cho 1 hecta trong 1 năm. Hãy tính lượng phân urê cần bón cho một hecta cafe trên. A. 400 kg. B. 482,6 kg. C. 857 kg. D. 428,6 kg. Sản phẩm, đánh giá hoạt động -Sản phẩm: HS hoàn thành nội dung phiếu học tập số 3 -Đánh giá hoạt động + Thông qua quan sát: GV chú ý quan HS hoạt động cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Dựa vào kết quả của HS. GV cho HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. D. Hoạt động 5: Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 5 phút) Mục tiêu hoạt động - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm mục đích giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS. - GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp (đặc biệt là HS yêu thích, HS khá giỏi). Nội dung hoạt động -Trò chơi ô chữ - HS giải quyết các câu hỏi/bài tập: Giải thích câu thơ ” Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” Phương thức hoạt động HS về nhà tìm tòi các nguồn tài liệu (sách, internet…) hoàn thiện nội dung yêu cầu và nộp báo cáo trong tiết học sau. Sản phẩm, đánh giá hoạt động GV cho 1 số HS báo cáo kết quả. IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tử N trong phân tử HNO3 là A. +5. B. +4. C. +3. D. +2. Câu 2: Cho phương trình phản ứng: Fe + HNO3 đặc nóng →Fe(NO3)3 + X + H2O. Chất X là: A. NO B.NO2 C.N2 D.N2O Câu 3: Phản ứng nào thường được dùng để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm? A. NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4. B. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3. C. N2O5 + H2O → 2HNO3. D. 2Cu(NO3)2 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2HNO3. 2. Mức độ thông hiểu Câu 4: Khi tiến hành thí nghiệm cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 tạo thành khí NO2. Biện pháp xử lí tốt nhất để hạn chế khí thoát ra môi trường là: A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước. B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn. C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch axit axetic. D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi. Câu 5: Hoàn thành các phương trình sau: 98


B.Al + HNO3 →Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. A.Fe3O4 + HNO3 →? + NO + H2O. C.P + HNO3 (đặc) → ? + NO2 + H2O. D.FeCO3 + HNO3 → ? + NO + ? + H2O Câu 6: Cho miếng nhôm vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch axit nitric nồng độ khác nhau: a) ống (1) có thoát khí không màu, sau đó nâu trong không khí. b) ống (2) thoát ra khí không màu, không duy trì sự cháy và hơi nhẹ hơn không khí. c) ống (3) không có khí thoát ra. Sau khi nhôm tan hết, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch xút dư thì thấy thoát ra một khí không màu có mùi khai. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong từng ống nghiệm dưới dạng ion thu gọn. 3. Mức độ “vận dụng thấp” Câu 7: Từ muối ăn, đá vôi, H2O, không khí, chất xúc tác và các điều kiện thí nghiệm cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế NaNO3 và NH4NO3. Câu 8: Cho phản ứng oxi hóa – khử : 8R + 30HNO3 → 8R(NO3)3 + 3NxOy + 15H2O. NxOy là A. N2O. B. N2O3. C. NO. D. NO2. Câu 9: HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với dãy chất nào sau đây? A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO. C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag. 4. Mức độ “vận dụng cao” Câu 10: Cho a gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của a là A. 74,88. B. 52,35. C. 72,35. D. 61,79. IV. Tổng kết đánh giá - Tiến hành đánh giá năng lực của HS thông qua Bảng quan sát củaGV và HS. - Tiến hành đánh giá thái độ của HS thông qua Phiếu thăm dò HS.

Ngày soạn ……....

Ngày dạy ……….

Tiết : 21

Lớp Ngày Tiết

KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2. NI TƠ – PHỐT PHO

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Củng cố kiến thức về nitơ, photpho và hợp chất của nitơ, photpho. - Gải các dạng bài tập về nitơ, photpho và hợp chất của nitơ, photpho. 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng. kĩ năng làm bài tập và tính toán II. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận để kiểm tra III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm(40%), tự luận(60%) IV. LẬP MA TRẬN KIỂM TRA: 99


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG NITƠ - PHOTPHO Biết TN

1.Nitơ Số câu Số điểm Tỉ lệ (%)

2.Amoniac – Muối amoni

Số câu Số điểm Tỉ lệ (%) 3. Axit nitric – Muối nitrat Số câu Số điểm Tỉ lệ (%)

4. Axit photphoric – Muối photphat

Số câu Số điểm Tỉ lệ (%) 5. Phân hóa học Số câu Số điểm Tỉ lệ (%) 6. Tổng hợp chương

Hiểu TL

-Tính chất vật lý của nitơ -Điều chế nitơ trong công nghiệp 01 0,5 5,0 -Tính chất vật lý của amoniac -Dung dịch amoniac có tính bazo yếu làm quỳ tím chuyển sang xanh -Tính tan của muối amoni -Ứng dụng của amoniac, muối amoni 02 01 1,0 2,0 10,0 20,0 -Tính chất vật lý của axit nitric -Ứng dụng của axit nitric 01 0,5 5,0 -Axit photphoric là axit trung bình, điện li theo 3 nấc -Tính tan của muối photphat

TN

Vận dụng TL

TN

TL

Tổng

-Nitơ có tính khử và tính oxi hóa 01 0,5 5,0 -Amoniac có tính bazơ khi pư với axit và có tính khử khi phản ứng với chất oxi hóa -Tính chất hóa học của muối amoni

Nhận biết muối NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4

03 3,0 30,0 -Tính axit và tính oxi hóa của axit nitric -Điều chế axit nitric trong công nghiệp -Nhiệt phân muối nitrat

-Tính chất hóa học của axit photphoric -Điều chế axit photphoric trong công nghiệp

01 0,5 5,0 Phân đạm, lân và kali được đánh giá theo tỉ lệ % của chất nào 01 0,5 5,0

Hỗn hợp kim loại phản ứng với dd HNO3. Tính % mỗi kim loại 01 02 3,0 3,5 30,0 35,0 Phản ứng của axit photphoric với dung dịch kiềm (tính tỉ lệ mol). Dung dịch thu được có chất nào tính hàm lượng hoặc nồng độ các chất đó 01 0,5 5,0 Tính hàm lượng nitơ có trong một số loại phân đạm 01 0,5 5,0

- Nhận biết - Điều chế - Hoàn thành sơ đồ phản ứng 100


Số câu Số điểm Tỉ lệ (%) Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ (%)

06 3,0 30,0

01 2,0 20,0 01 2,0 20,0

01 2,0 20,0

01 2,0 20,0 01 09 3,0 10,0 30,0 100,0

V. ĐỀ KIỂM TRA (kèm theo)

Ngày soạn ……....

Tiết: 22

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITO, PHOTPHO

Giới thiệu chung: - Tiết học thực hành rèn luyện cho HS thao tác làm thí nghiệm, từ hiện tượng quan sát chứng minh lý thuyết đã học về tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. - Bài giảng được thiết kế theo hướng:GV là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn HS thực hiện các nhiệm vụ doGV chuyển giao một cách chủ động, tích cực.GV theo dõi quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp HS giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho HS. - Bài giảng thực hiện trong 1 tiết. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết được : Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : − Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hiđro. − Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao. − Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho). 101


b. Kĩ năng: − Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên. − Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét. − Viết tường trình thí nghiệm. 2. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng thí nghiệm thực hành - Năng lực tính toán II. Chuẩn bị 1.GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, công tơ hút, giá đỡ ống nghiệm, kẹp hóa chất, đèn cồn - Hoá chất: dung dịch HNO3 đặc và dd HNO3 loãng 15%, KNO3 tinh thể, một số phân bón hóa học: (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2... than củi, dung dịch BaCl2, AgNO3, nước vôi trong, Cu kim loại, bông tẩm xút. Số lượng dụng cụ, hóa chất đầy đủ cho HS làm theo nhóm. 2. HS: Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành III. Chuỗi hoạt động 1. Giới thiệu chung - Ở hoạt động trải nghiệm kết nối: HS được nhắc lại các kiến thức liên quan về nito, photpho và hợp chất của chúng; cách sử dụng hóa chất an toàn và tiết kiệm. - Hoạt động hình thành kiến thức: Phát vấn- Thí nghiệm trực quan - Hoạt động nhóm giúp HS kiểm tra lại lý thuyết đã tìm hiểu của chương 2. - Hoạt động vận dụng, tìm tòi được thiết kế cho các nhóm HS tìm hiểu tại nhà giúp cho HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và tạo sự kết nối với bài học tiếp theo. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (10 phút) a. Mục tiêu hoạt động - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. - Nội dung HĐ: Nhắc lại tính oxi hóa mạnh của axit nitric b. Phương thức tổ chức hoạt động - GV tổ chức cho HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi ? Nito có những số oxi hóa nào? Số oxi hóa của Nito trong HNO3? ? Nêu những phản ứng trong đó HNO3 thể hiện tính oxi hóa? - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số HS trả lời, các bạn khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS không nhớ kiến thức trả lời lâu mất nhiều thời gian.. GV cần kịp thời hỗ trợ giúp HS hoàn thành câu trả lời để vào bài thí nghiệm. + Gv giới thiệu lại một số dụng cụ sẽ sử dụng và cách sử dụng hóa chất một cách hiệu quả và an toàn. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung GV yêu cầu. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua trả lời cảu các cá nhân và sự góp ý, bổ sung của các bạn khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (15 phút): Thí nghiệm1. Tính oxi hóa của axit nitric đặc và loãng a. Mục tiêu hoạt động - Rèn luyện kĩ năng thực hành của HS, khắc sâu kiến thức về tính oxi hóa của axit nitric đặc và loãng. b. Phương thức tổ chức hoạt động - Chia lớp thành 4 nhóm 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm 102


-Cho 1ml HNO3 68% vào ống nghiệm 1. -Cho 1 ml HNO3 15% vào ống nghiệm 2 Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh Cu, nút đầu ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH và đun nóng. 2. Những gợi ý của GV khi tiến hành thí nghiệm - Dùng kẹp sắt kẹp bông tẩm dung dịch NaOH tránh ăn da - Lấy lượng ít axit để tránh tạo ra nhiều khí NO2, độc 3. Dự đoán hiện tượng, kết quả thí nghiệm Dự đoán của HS về hiện tượng, kết quả thí Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát được khi nghiệm tiến hành thí nghiệm ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... 4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu thực hành theo yêu cầu của GV: -Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2. -Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loãng và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2 - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về mối quan hệ giữa pH và môi trường, cách xác định tương đối giá trị pH. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy a. Mục tiêu hoạt động - Rèn luyện kĩ năng thực hành của HS, khắc sâu kiến thức tính oxi hoá KNO3 nóng chảy b. Phương thức tổ chức HĐ: 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm: Lấy tinh thể KNO3 cho vào ống nghiệm khô đặt trên giá sắt, đun đến khí KNO3 nóng chảy, cho que đóm vào 2. Những gợi ý củaGV khi tiến hành thí nghiệm - Nhắc nhở hs làm thí nghiệm với lượng hoá chất nhỏ, không để hoá chất bắn vào người, quần áo. 3. Dự đoán hiện tượng, kết quả thí nghiệm Dự đoán của HS về hiện tượng, kết quả thí Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát được khi nghiệm tiến hành thí nghiệm ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... 4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận .............................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: Biết cách tiến hành thí nghiệm, nêu được hiện tượng, viết được PTHH minh họa -Que đóm sẽ bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách đó là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí oxi. 103


-PTHH: tO 2KNO3 → 2KNO2 + O2 Oxi làm cho que đóm bùng cháy. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm 3: Phân biệt một số phân bón hóa học. a. Mục tiêu hoạt động - Rèn luyện kĩ năng thực hành của HS, khắc sâu kiến phân biệt một số loại phân bón b. Phương thức tổ chức HĐ: 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm: Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn đánh số 1,2,3: KCl, Na3PO4; (NH4)2SO4 2. Những gợi ý của GV khi tiến hành thí nghiệm - Nhắc nhở hs làm thí nghiệm với lượng hoá chất nhỏ, không để hoá chất bắn vào người, quần áo. 3. Dự đoán hiện tượng, kết quả thí nghiệm Dự đoán của HS về hiện tượng, kết quả thí Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát được khi nghiệm tiến hành thí nghiệm ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... ..................................................... .................................................... 4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: Biết cách tiến hành thí nghiệm, nêu được hiện tượng, viết được PTHH minh họa -Nhỏ dd NaOH vào các ống nghiệm, đun nhẹ, ống nào có mùi khai NH3 bay ra, làm quì tím ẩm hoá xanh: nhận biết được (NH4)2SO4. NH4+ + OH- → NH3 + H2O -Nhỏ dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm đựng KCl, Na3PO4, ống nghiệm nào xuất hiện kết tuả màu vàng Ag3PO4: nhận biết được Na3PO4, kết tủa trắng là KCl Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng và tìm tòi mở rộng a. Mục tiêu hoạt động - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với chương 2. b. Phương thức tổ chức hoạt động - GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau: 1. Tìm hiểu thêm về các loại phân bón hóa học? 2.Thành phần chính của than? Kim cương? Thủy tinh? c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: Bài viết của các nhóm - Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày câu 1 vào đầu giờ tiết sau, câu 2 được sử dụng trong quá trình nghiên cứu bài mới. GV nên có sự động viên, khích lệ HS.

104


Ngày soạn ……....

Tiết : 23

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Bài 15 CACBON

I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức - HS biết được mối liên hệ giữa vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử và tính chất của cacbon; Một số dạng thù hình của cacbon; cacbon vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử; trạng thái tự nhiên, khai thác than, ứng dụng của cacbon. 2. Kĩ năng - Viết được c.h.e nguyên tử của C, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của C; viết được các ptpư biểu diễn tính chất hoá học của C; đọc sgk thu thập được và sử lí thông tin và rút ra kết luận. II- CHUẨN BỊ 1. GV: Mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim cương, than chì...; Bảng tuần hoàn. 2. HS: Chuẩn bị các nội dung của bài học III. THIẾT KẾ, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG 1.Giới thiệu chung 2.Tổ chức các hoạt động cho hs 105


Lời dẫn: Than, kim cương .. có thành phần chủ yếu là C, có vai trò quan trọng trong lĩnh vực CN năng lượng, trang sức và nhiều ngành khác ..Tính chất gì của C mà nó được ứng dụng như vậy? 3.1 Hoạt động khởi động: -GV chiếu hình ảnh về các dạng thù hình của Cacbon & phát vấn học sinh về ứng dụng của kim cương , than chì ? -GV giới thiệu vào bài : Kim cương và than chì là các đơn chất rất khác nhau , nhưng đều có cấu tạo từ các nguyên tử C; Vậy , Cacbon còn dạng thù hình nào nữa không , tính chất của chúng như thế nào ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thông qua bài học hôm nay 3.2 Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử + Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát vấn học sinh dựa vào bảng tuần hoàn xác định vị trí của C và viết cấu hình electron, nêu nhận xét? + Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân. + Bước 3: Báo cáo kết quả học tập: HS độc lập tư duy – Trình bày kết quả trước lớp qua nháp cá nhân. HS còn lại nghe, đánh giá, bổ sung (nếu có). + Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV chuẩn xác kiến thức: I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử: - Ô số 6, nhóm IVA, chu kì 2. - Cấu hình electron: 1s22s22p2. - Có 4 electron ở lớp ngoài cùng. - Có các số oxi hóa : -4, 0, +2, +4 Hoạt động 2: Tính chất vật lí & ứng dụng + Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS điền vào bảng khuyết + Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm thực hiện. + Bước 3: Báo cáo kết quả học tập: Các nhóm lần lượt trình bày kết quả. Nhóm còn lại nghe, đánh giá, bổ sung (nếu có). + Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV chuẩn xác kiến thức: II. Tính chất vật lí & ứng dụng : Kim cương - Tinh thể trong suốt - không dẫn điện, dẫn nhiệt kém

Than chì - Tinh thể xám đen - dẫn điện tốt, mềm, các lớp dễ tách nhau

Cấu tạo

- Tứ diện đều

Ứng dụng

Đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt thuỷ tinh...

Cấu trúc lớp. Các lớp liên kết yếu với nhau Làm điên cực, làm nồi nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen

Tính chất lí học

Trạng nhiên

thái

C vô định hình - Tinh thể vô định hình - Khả năng hấp phụ mạnh Xốp

Than cốc dùng làm chất khử trong luyện kim; Than hoạt tính dùng trong mặt nạ phòng độc; Than muội dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giày... tự - Trong tự nhiên, kim cương, than chì là cacbon tự do, gần như tinh khiết. - Trong khoáng vật, có trong : * Canxit: đá vôi, đá phấn, đá hoa chứa CaCO3. * Magiezit: MgCO3. 106


* Đolomit: MgCO3.CaCO3. * Nước ta có mỏ than ở Quảng Ninh, Thanh Hóa và Nghệ An. Hoạt động 3: Tính chất hóa học + Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Từ cấu hình electron của C, và các số oxihóa của cacbon yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nó? Viết các phản ứng thể hiện tính khử của C khi tác dụng với O2 và các hợp chất? + Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân. + Bước 3: Báo cáo kết quả học tập: HS độc lập tư duy – Trình bày kết quả trước lớp qua nháp cá nhân. HS còn lại nghe, đánh giá, bổ sung (nếu có). + Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện GV chuẩn xác kiến thức III. Tính chất hóa học : 1. Tính khử: a. Với oxi: C cháy tỏa nhiều nhiệt. to C + O2 → CO2 o t C + CO2 → 2CO b. Với hợp chất: HNO3, H2SO4đặc, KClO3... to C + 4HNO3 → CO2 + 2H2O + 4NO2 2. Tính oxi hóa: ,t 0 , p a. Với hidrro: C + 2H2 xt → CH4. to b. Với kim loại: 4Al + 3C → Al4C3 Hoạt động 4: Điều chế + Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk + Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân. + Bước 3: Báo cáo kết quả học tập: HS độc lập tư duy – Trình bày kết quả trước lớp qua nháp cá nhân. HS còn lại nghe, đánh giá, bổ sung (nếu có). + Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện GV chuẩn xác kiến thức IV. Điều chế: SGK 3.3. Hoạt động luyện tập : * BT 4/SGK , 70 : Lập PTHH của các phản ứng sau đây : +6 0 t0 +4 +4 a)H2SO4 (đặc) + C → SO2 + CO2 + ? - H2SO4 : chất oxi hóa -C : chất khử -QT oxi hóa : C0 → C+4 + 4e -QT khử : S+6 + 2e → S+4 => 2H2SO4 (đặc) + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O t0 b) 4HNO3 (đặc) + C → 4NO2 + CO2 + 2H2O t0 c) CaO + 3C → CaC2 + CO t0 d)SiO2 + 2C → Si + 2CO *Bài tập trắc nghiệm : Câu 1: Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình e lớp ngoài cùng là A. ns2np2. B. ns2 np3. C. ns2np4. D. ns2np5. Câu 2: Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của ĐTHN Z, nhận định nào sau đây sai A.Độ âm điện giảm dần. B.Tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. C.Bán kính nguyên tử giảm dần. D.Số oxi hoá cao nhất là +4. Câu 3: Kim cương và than chì là các dạng: 107


A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon. C. thù hình của cacbon. D. đồng phân của cacbon. Câu 4: Chọn câu trả lời đúng: Trong phản ứng hoá học, cacbon A.chỉ thể hiện tính khử. B.vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. C.chỉ thể hiện tính oxi hoá. D.không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. Câu 5: Cho các chất: O2 (1), CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10) , Al(11). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất? A. 12. B. 8. C. 11. D. 10. 4. Củng cố bài giảng : Nội dung trọng tâm bài : - Một số dạng thù hình của cacbon có tính chất vật lí khác nhau do cấu trúc tinh thể và khả năng liên lết khác nhau. - Tính chất hóa học cơ bản của cacbon: vừa có tính oxi hóa (oxi hóa hiđro và kim loại ) vừa có tính khử ( khử oxi, hợp chất có tính oxi hóa) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập 2,3,5/70 - Chuẩn bị bài “hợp chất của cacbon”

Ngày soạn ……....

Ngày dạy ……….

Lớp Ngày Tiết

Tiết 24: HỢP CHẤT CỦA CACBON I. Mục tiêu bài học Kiến thức Học sinh biết: - Cấu tạo phân tử CO và CO2. - Biết tính chất vật lí, hoá học, cách điều chế CO và CO2. - Tính chất vật lí, hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat. - Ứng dụng của các hợp chất cacbon. - Ảnh hưởng của CO2 đến môi trường. Kỹ năng Củng cố kiến thức về liên kết hoá học. - Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của các hợp chất cacbon trong đời sống. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập lý thuyết và tính toán có liên quan. Trọng tâm 108


- CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). - Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách nhận biết muối cacbonat.

Thái độ : Học tập tích cực chủ động , có ý thức bảo vệ môi trường Năng lực cần hướng tới : - Năng lực chung: tự học; giao tiếp; hợp tác; tư duy logic, so sánh và tổng hợp; vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn - Năng lực riêng: tư duy hóa học; sử dụng ngôn ngữ hóa học; tính toán hóa học; thực hành hóa học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: -TNCM : Điều chế & thử tính chất của CO2 -DC : Ống nghiệm; kẹp gỗ ; -HC : CaCO3 ; HCl ; Ca(OH)2 2. Học sinh: học bài cũ và đọc trước bài mới. III. THIẾT KẾ, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG 1.Giới thiệu chung 2.Tổ chức các hoạt động cho hs

A. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu hoạt động: Giúp hs hứng thú để học bài mới b. Nội dung hoạt động: Trao đổi các hiện tượng thực tế trong cuộc sống c. Phương thức tổ chức HĐ:

-Một số người đốt lò sưởi bằng than trong nhà bị ngộ độc, thậm chí tử vong. Hãy giải thích vì sao ? GT: Khi sưởi ấm bằng bếp than trong nhà vì không có đủ oxi cho than cháy, pư không hoàn toàn thường singh ra khí CO; Con người hít phải khí này vào cơ thể thì CO sẽ kết hợp với Hb trong máu, ngăn không cho máu nhận oxi và cung cấp oxi lên não & các tế bào d. Dự kiến sản phẩm của HS, đánh giá kết quả của hoạt động -HS hứng thú tò mò tìm hiểu nội dung kiến thức bài học

3.2.Hình thành kiến thức mới : + Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nêu các tính chất vật lí của CO ? Dựa vào số oxi hóa của CO nêu tính chất hóa học cơ bản của nó? Viết các phản ứng thể hiện tính chất hóa học đó của CO? + Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân. + Bước 3: Báo cáo kết quả học tập: HS độc lập tư duy – Trình bày kết quả trước lớp qua nháp cá nhân. HS còn lại nghe, đánh giá, bổ sung (nếu có). + Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện GV chuẩn xác kiến thức GV: Cho HS tham khảo SGK, nêu các cách điều chế CO trong PTN và trong CN? HS: Trả lời.

Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 Yêu cầu học sinh viết cấu tạo của CO ? So sánh CO với N2 ? Nhận xét tính chất vật lý của CO ? Hoạt động 2 Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu và trả lời.

Nội dung A. CACBON MONOXIT CO Cấu tạo phân tử

C

O

I. Tính chất vật lí CO là khí không màu, không mùi, không vị. Khí CO rất độc. 109


Chú ý độc tính của CO. Giáo viên giải thích nguyên nhân độc tính của CO. Hoạt động 3 Tính chất hoá học của CO Từ cấu tạo giáo viên yêu cầu học sinh dự đoán tính chất hoá học của CO. Cho thí dụ minh hoạ Ứng dụng của tính khử để làm gì ?

II. Tính chất hoá học CO kém hoạt động ở nhiệt độ thường và có tính khử. 1. Cacbon monoxit là oxit không tạo muối (oxit trung tính). 2. Tính khử Tác dụng với oxi. +2

+4

o

t 2CO2 2CO+ O2  → H < 0 Tác dụng với oxit kim loại

+2

o

+4

t 3CO + Fe2O3  3CO2 + 2Fe → III. Điều chế Hoạt động 4 Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách 1. Trong phòng thío nghiệm H 2SO 4 , t  → CO + H2O giáo khoa và cho biết CO có thể được sản xuất HCOOH  2. Trong công nghiệp bằng những cách nào ?

1050oC

C+ H2O CO + H2 to CO2 + C  → 2CO B. CACBON ĐIOXIT CO2 Hoạt động 5 Cấu tạo phân tử Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu tạo CO2 và O=C=O nhận xét phân tử CO2. I. Tính chất vật lí (SGK) Hoạt động 6 Tính chất vật lí Yêu cầu học sinh cho biết tính chất vật lí của CO2. II. Tính chất hoá học Hoạt động 7 Tính chất hoá học 1. Cacbon đioxit không duy trì sự cháy, sự sống. Mức oxi hoá +4 của cacbon khá bền nên nó 2. Cacbon đioxit là oxit axit không có tính oxi hoá mạnh. Vì sao như vậy ? Tác dụng với nước. Cacbon đioxit là oxit axit, hãy cho thí dụ minh CO2(k)+ H2O(l) H2CO3(dd) hoạ. Chú ý phản ứng của CO2 với dung dịch Tác dụng với kiềm. kiềm.(tương tự SO2) CO2 + NaOH→ NaHCO3 (1) CO2 + 2NaOH →Na2CO3 + H2O (2)

k=

n NaOH n CO 2

Nếu k ≤ 1 thì xảy ra phản ứng (1). Nếu 1 < k < 2 thì xảy ra phản ứng (1) và (2). Nếu k ≥ 2 thì xảy ra phản ứng (2). Tác dụng với oxit bazơ (kiềm) CO2 + CaO → CaCO3 III. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm Hoạt động 8 Điều chế CO2 Phương pháp điều chế CO2 trong công nghiệp, Muối cacbonat + axit HCl, H2SO4 CaCO3 + HCl → CO2 + CaCl2 + H2O trong phòng thí nghiệm. 2. Trong công nghiệp Thu hồi từ khí thải C. AXIT CACBONIC VÀ

MUỐI 110


Hoạt động 9 CACBONAT Tính chất vật lý hoá học của axit cacbonic ? Nó I. Axit cacbonic tạo ra bao nhiêu muối ? Axit cacbonic là axit yếu kém bền. H2CO3 H+ + HCO3HCO3- H+ + CO32II. Muối cacbonat Tính tan của các muối cacbonat như thế nào ? 1. Tính chất a. Tính tan Tất cả các muối cacbonat đều không tan trừ cacbonat kim loại kiềm và amoni. Muối hiđrocacbonat dễ tan hơn muối cacbonat. Tính chất hoá học của muối cacbonat ? b. Tác dụng với axit Cho thí dụ ? NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ HCO3- + H+ →H2O + CO2↑ Na2CO3 + 2HCl →NaCl + CO2 ↑+ H2O CO32- + 2H+ →CO2 ↑+ H2O b. Tác dụng với dung dịch kiềm Muối hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch kiềm NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O HCO3- + OH- → CO32- + H2O Độ bền nhiệt của các muối cacbonat, d. Phản ứng nhiệt phân hiđrocacbonat như thế nào Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nhiệt. Muối cacbonat của các kim loại khác và muối hiđrocacbonat kém bền nhiệt. to MgCO3 (r)  → MgO(r)+ CO2 (k) o

t → 2NaHCO3(r)  Na2CO3(r) + CO2(k) + H O 2 (k) Hoạt động 10 2. Ứng dụng (SGK) Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời. Liên hệ thực tế. V. Củng cố - Hoàn thành dãy chuyển hóa sau C CO2 Na2CO3 →CaCO3 ↓↑ CO VI. Dặn dò - Làm bài tập SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung bài “Silic và các hợp chất của silic”

111


Ngày soạn:

Tiết : 26

Lớp Tiết Ngày SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA SILIC

I. Mục tiêu bài học Kiến thức Học sinh biết: - Tính chất vật lí, hoá học của silic. - Tính chất vật lí, hoá học của các hợp chất silic. - Phương pháp điều chế, các ứng dụng của silic và các hợp chất của nó. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức để làm các bài tập liên quan. - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. Trọng tâm. - Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie). - Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). hợp chất H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Tiến trình tiết học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ - Trình bày tính chất hoá học cơ bản của CO và CO2 phương pháp điều chế. Cho biết một số ứng dụng của chúng. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 A. SILIC Yêu cầu học sinh nghiên cứu và cho biết I. Tính chất vật lí (SGK) tính chất vật lí của Silic. Hoạt động 2 II. Tính chất hoá học Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình, độ - Các mức oxi hoá của silic. âm điện ? -4 0 (+2) +4 Các mức oxi hoá của silic ? Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học của silic Tính oxi Tính khử So sánh cacbon với silic ? hoá Td với Td với Cho thí dụ ? chất khử chất oxi hoá 112


1. Tính khử a. Tác dụng với phi kim +4

0

Si + 2F2 →SiF4 silic tetraflorua 0

+4

o

t Si + O2  SiO2 → silic đioxit b. Tác dụng với hợp chất

0

Si + 2NaOH + H2O → +4

Na2SiO3 + 2H2↑ 2. Tính oxi hoá 0

Hoạt động 3 Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời

Hoạt động 4 Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu thạch anh. Nhận xét tính chất vật lí Tính chất hoá học cơ bản của silic đioxit ? Ứng dụng phản ứng với dung dịch HF ?

o

-4

t 2Mg + Si  → Mg2Si magie silixua III. Trạng thái tự nhiên (SGK) IV. Ứng dụng (SGK) V. Điều chế to SiO2 + 2Mg  Si + 2MgO → B. HỢP CHẤT CỦA SILIC I. Silic đioxit 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên (SGK) 2. Tính chất hoá học Tính chất hoá học cơ bản là tính oxit axit. to SiO2 + NaOH  Na2SiO3 + H2O → SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O II. Axit Silixic Axit silixic là chất ở dạng keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3 ↓ III. Muối silicat Chỉ có muối silicat kim loại kiềm tan trong nước, còn lại không tan.

Hoạt động 5 Axit silixic và muối silicat Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn Sục khí CO2 qua dung dịch Na2SiO3. Phản ứng này chứng tỏ độ mạnh của axit silixic như thế nào ? Tính tan của muối silicat ? Ứng dụng của muối siliccat. V. Củng cố - Làm bài tập 3 VI. Dặn dò - Làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị nội dung bài “Công nghiệp silicat”. Sưu tầm một số tranh ảnh.

113


Ngày soạn:

Tiết 27

Lớp Tiết Ngày

LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA CACBON - SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Học sinh biết: - Cấu tạo phân tử của C, Si, CO, CO2, SiO2…và tính chất vật lý của chúng -

Các tính chất hoá học cơ bản của cacbon (tính khử và tính oxi hóa), silic (tính khử và tính oxi hóa) và các hợp chất của chúng (CO, CO2, SiO2, H2CO3, H2SiO3, muối cacbonat, muối silicat) Học sinh hiểu: - Từ đặc điểm cấu tạo của cacbon, silic và các hợp chất , suy ra tính chất cơ bản của cacbon, silic và các hợp chất 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức để viết các phương trình phản ứng, giải các bài tập liên quan đến cacbon, silic, các hợp chất và giải thích một số hiên tượng trong đời sống. 3. Thái độ +Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập + Hình thành ý thức sử dụng tích kiệm nguồn năng lượng, ý thức bảo vệ tài nguyên quốc gia và ý thức bảo vệ môi trường +Nhận biết được tầm quan trọng của cacbon, silic và vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa. 4. Định hướng phát triển năng lực * Năng lực chung: + Năng lực tính toán: Thông qua các bài tập học sinh vận dụng khả năng tư duy + Năng lực giao tiếp: Vẫn đáp giáo viên và học sinh, học sinh với học sinh + Năng lực tự học: Học tập thông qua nhóm và khả năng tự học của bản thân *Năng lực riêng: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Tên gọi của các chất, hợp chất, ngôn ngữ trong giao tiếp. 114


+ Năng lực vận dụng hóa học: Quan sát, mô tả, giải thích, rút ra kết luận. + Năng lực tính toán: Bài tập tính toán liên quan đến cacbon, silic + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong khi nghiên cứu bài học + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: Ứng dụng hóa học trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị 1. Học sinh + Xem bài trước ở nhà, làm bài tập ở nhà. + Chuẩn bị tâm thế cho giờ học. 2.Giáo viên + Giáo án, máy tính, máy chiếu, phiếu bài tập + Dụng cụ: Bút dạ, bảng tổng hợp tính chất III. Trọng tâm bài học + Công thức cấu tạo thu gọn + Nội dung thuyết cấu tạo hoá học III. Phương pháp + Phương pháp kết hợp đồ dùng trực quan, hình thành năng lực + Phương pháp tạo nhóm + Phương pháp đàm thoại IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn đinh lớp: ( 1 phút) 2. Vào bài: ( 2 phút) Học sinh quan sát hình ảnh (máy chiếu). Giáo viên nhắc lại một số ứng dụng của cacbon, silic và hợp chất. Qua các hình ảnh trên chúng ta đã được nghiên cứu về cacbon, silic và hợp chất. Hôm nay chúng ta cùng khái quát lại các tính chất về cacbon, silic và hợp chất. 3. Bài mới Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ ( 12 phút). Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh tham gia trò chơi “ô chữ bí mật”

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

115


-Yêu cầu các nhóm chọn các ô chữ. Mỗi học sinh trong nhóm chỉ được trả lời một lần. Hết một lượt của các nhóm, các nhóm được trả lời ô hàng dọc. -GV hướng dẫn ô chữ bí mật. -GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức (giao cho các nhóm chuẩn bị trước ở nhà)

-Mỗi nhóm cử các thành viên chọn ô chữ và trả lời câu hỏi trong ô chữ.

I. Kiến thức cần nhớ

- Qua các câu hỏi giúp HS nhớ lại kiến thức đã học về tính chất của cacbon, silic và các hợp chất -HS trình bày bảng tổng hợp kiến thức.

-GV chốt kiến thức cần nhớ.

Cacbon

Silic

Dạng thù hình Tính chất hoá học Oxit Axit Muối

Hoạt động 2. Câu hỏi tình huống. (10 phút). Mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu hỏi và đáp án để trao đổi với các nhóm còn lại. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Câu 1. Cacbon phản ứng được với các chất -GV: Hướng dẫn các -HS: Nêu hỏi cho các nhóm đưa ra câu hỏi nào sau đây: nhóm. Al, HNO3, CaCO3, CuO cho các nhóm còn lại -HS: Các nhóm cử đại (câu hỏi giao cho học diện trả lời câu hỏi ( Câu 2. So sánh tính axit H2SiO3 và H2CO3? sinh chuẩn bị trước) Đáp án viết trên bảng Lấy VD chứng minh GV: Tư vấn, chốt lại phụ) Câu 3. CO, C khử được các oxit kim loại đáp án. nào: MgO, CuO, ZnO, Al2O3, NiO Câu 4. X là nguyên tố nào: C, Si, N, P trong sơ đồ: X→XO2→Na2XO3 →H2XO3→XO2→X Câu 5. Tại sao không dùng CO2 đề dập tắt các đám cháy kim loại? Câu 6. Silic phản ứng được với các chất nào sau đây: CuSO4, F2, KOH, Mg

Hoạt động 3. Ai nhanh hơn. (8 phút). Hoạt động của Hoạt động của

Nội dung 116


giáo viên -GV: Đưa ra bài tập cho các nhóm GV: Tư vấn, chốt lại đáp án.

học sinh -HS: Chọn bài tập cho nhóm, nhóm nào nhanh hơn sẽ được trả lời. -HS: Các nhóm cử đại diện trả lời

Hoạt động 4. Bài tập vận dụng. (9 phút) Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh -GV: Đưa ra bài tập -HS: Mỗi nhóm chọn cho các nhóm một bài tập GV: Tư vấn, chốt lại -HS: Các nhóm cử đại đáp án. diện đưa ra đáp án

Bài 1. Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 vào 200ml Ba(OH)2 0,4M thu được bao nhiêu gam kết tủa? Bài 2. Khử 28 gam oxit sắt ( Fe2O3) bằng khí CO thu được 26,4 gam hỗn hợp rắn B ( gồm 4 chất). Tính thể tích khí CO (đkc) đã phản ứng? Bài 3. Cho m gam Si phản ứng với 200ml NaOH 1M thu được 3,36 lít khí (đkc). Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng?

Nội dung

Bài 1. Nhiệt phân hoàn toàn m gam MgCO3, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí vào 200ml Ca(OH)2 0,5M thu được 5 gam kết tủa. Tính giá trị của m? Bài 2. Hỗn hợp A chứa 6 gam Mg và 4,5 gam SiO2 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B, hòa tan B bằng NaOH dư thu được V lít khí (0oC, 2at). Tính giá trị của V? Bài 3. Cho một luồng V lít khí CO (đkc) đi qua bình chứa m gam Fe2O3 thu được 11,36 gam hỗn hợp B gồm (Fe2O3 ,Fe3O4, FeO, Fe). Hòa tan B băng HNO3 dư thu được 2,24 lit khí NO (đkc). Tính giá trị của m, V?

V. Củng cố. (2 phút) GV chú ý cho học sinh các dạng bài toán. VI. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) Về nhà làm bài tập SGK Xem bài hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ TỰ RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………….. ............……………………………………………………………………………………… …………………..….............................................................................................. VII. Phụ lục Phụ lục 1: Bảng tổng hợp lý thuyết Silic Cacbon 117


Dạng thù hình

Kim cương, than chì, vô định Tinh thÓ, v« ®Þnh h×nh hình

Tính chất hoá học

Tính khử C + O2 → CO2 Tính oxi hoá 3C + 4Al → Al4C3

TÝnh khö Si + O2 → SiO2 TÝnh oxi ho¸ Si +2Mg → Mg2Si

Oxit

CO: Là oxit trung tính không tạo muối, là chất khử mạnh (khử oxit kim loại sau Al) CO2:Là oxit axit SiO2: Là oxit axit -Là chất oxi hoá - Là chất oxi hoá CO2 + 2Mg→ C + 2MgO - Tác dụng axit HF

Axit

H2CO3: Axit yếu 2 nấc, kém bền H2SiO3: Axit rất yếu, rất ít tan trong nước

Muối

Silicat kim loại kiềm: dễ tan Cacbonat trung hoà: + Chỉ có cacbonat kim loại kiềm Na2SiO3 và K2SiO3: Dung dịch thủy tinh lỏng tan được + Các cacbonat khác ít tan, dễ bị nhiệt phân Hiđrocacbonat: dễ tan, dễ bị nhiệt phân

Phụ lục 2 PHIẾU HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN Họ tên:…………………..Lớp:………… Hoạt động 1: Ô chữ bí mật Hàng ngang 1: Hàng ngang 6: Hàng ngang 2:

Hàng ngang 7:

Hàng ngang 3:

Hàng ngang 8:

Hàng ngang 4:

Hàng ngang 9:

Hàng ngang 5:

Hàng dọc:

Hoạt động 2: Câu hỏi tình huống Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Chú ý:

118


Hoạt động 3: Ai nhanh hơn Bài 1

Bài 2

Bài 3

Hoạt động 4: Bài tập vận dụng Bài 1 …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….............................................................................................. Bài 2 …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….............................................................................................. Bài 3 …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….............................................................................................. Rút kinh nghiệm bản thân:

Ngày soạn:

Tiết : 30

Lớp Tiết Ngày Bài 20. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỮU CƠ

119


Giới thiệu chung Bài mở đầu về hóa hữu cơ gồm các nội dung chủ yếu sau: Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: HS biết được : − Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các HCHC − Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). − Các loại công thức của HCHC: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. − Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. Kĩ năng: − Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. − Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. Thái độ: Tập trung, chủ động tiếp thu kiến thức mới 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực tự học; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực tính toán hóa học; II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV: Giáo án. Máy chiếu. 2. HS: Chuẩn bị bài mới III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung: Do trước khi học bài mở đầu về hóa hữu cơ HS đã được học về hóa hữu cơ và một số chất hữu cơ ở lớp 9, biết cách xác định công thức phân tử của một chất nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được thiết kế nhằm huy động những kiến thức đã được học của HS về khái niệm, phân loại HCHC. Tuy nhiên phần phân loại đầy đủ HS sẽ gặp khó khăn và phải chuyển sang hoạt động hình thành kiến thức. HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài. HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn, thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ: Tìm hiểu khái niệm, phân loại hợp chất hữu cơ. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.

120


- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học ở lớp 9, HS có thể nêu được định nghĩa, cách phân loại HCHC nhưng một số hợp chất HS chưa biết. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. lấy ví dụ một số hợp chất hữu cơ? Nêu khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. 2. Cho các chất có công thức: NaHCO3, CaCO3, C2H5OH, CH4, H2CO4, C2H2, C2H4, CO2, CH3COOH, C6H12O6. a. Chỉ ra các chất thuộc loại HCHC? ………………………………………………………………………………… .......... b. phân loại các chất đó? ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………................ B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (5 phút): I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được khái niệm về hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 1 HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ các oxít của cacbon, muối cacbonat, xianua và các bua…) - Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về khái niệm hchc Hoạt động 2 (10 phút): II. Phân loại hợp chất hữu cơ a) Mục tiêu hoạt động: Nêu được cách phân loại HCHC theo thành phần nguyên tố b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu các HCHC và cho biết thành phần các nguyên tố? cách phân loại dựa vào thành phần nguyên tố - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về cách phân loại 121


c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: 1. Dựa vào thành phần các nguyên tố: - Hidrocacbon: Chỉ chứa C và H. Gồm : + HC no : Chỉ có liên kết đơn + HC không no : Chứa liên kết bội + HC thơm : Chứa vòng benzen - Dẫn xuất của hidrocacbon: Ngoài H,C còn có O, Cl, N, S…Gồm : Dẫn xuất halogen (R-Cl; RBr; R-I; ...); Ancol (R-OH); Phenol (C6 H5 – OH); ete (R- O – R’);Anđehit (R-CHO); Xeton (CO-); Amin (R-NH2, ...); Nitro (- NO2); Axit (R-COOH); Este (R-COO-R’); Hợp chất tạp chức, polime ... 2. Theo mạch cacbon: Vòng và không vòng. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về phân loại HCHC. Hoạt động 3 (7 phút): III. Đặt điểm chung của hợp chất hữu cơ a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của HCHC. - Rèn năng lực hợp tác. b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Đặc điểm cấu tạo của HCHC? + Tính chất vật lí, tính chất hóa học? - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: 1. Đặc điểm cấu tạo: - Nguyên tố bắt buộc có là cacbon - Thường gặp H, O, N, S , P , Hal . . . - Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. 2. Tính chất vật lý: - Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi (tonc, tobay hơi thấp ) - Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy - Không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ 3. Tính chất hóa học: - Kém bền với nhiệt , dễ bị phân hủy . - Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định→ Thu được hỗn hợp sản phẩm Hoạt động 4 (13 phút): IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố a) Mục tiêu hoạt động: Nêu được Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ nhóm: + Mục đích của phương pháp? + Nguyên tắc? + Phương pháp tiến hành? + Biểu thức tính? - HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. Thông qua đó GV chốt kiến thức c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: 1. Phân tích định tính: a. Mục đích: Xác định các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. 122


b. Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành các chất vơ cơ đơn giản, rồi nhận biết bằng phản ứng đặc trưng. c. Phương pháp tiến hành: * Xác định C,H: CuSO4 khan CuSO4.5H2O SPVC có H2O (trắng) (xanh) HCHC → SPVC dd(Ca(OH)2 , có ↓ SPVC có CO2 * Xác định nitơ: Chuyển N thành NH3 quì ẩm hóa xanh có N 2. Phân tích định lượng: a. Mục đích: Xác định % khối lượng các nguyên tố trong phân tử HCHC. b. Nguyên tắc: Cân 1 lượng chính xác HCHC (a gam), sau đó chuyển HCHC thành HCVC, rồi định lượng chúng bằng PP khối lượng hoặc thể tích. c. Phương pháp tiến hành: Sgk d. Biểu thức tính: m CO2 m - mC = .12 ⇒ %C = C .100% 44 a mH O m - m H = 2. 2 ⇒ %H = H .100% 18 a VN2 m - m N = 2. .14 ⇒ %N = N .100% 22,4 a - m O = a - (m C + m H + m N + ...) CuO, t o

⇒ %O = 100% - (%C+ %H+ %N+ ...) + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tìm hiểu về các phương pháp phân tích nguyên tố để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Hoạt động 5 (5 phút): Luyện tập a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về định nghĩa, phân loại, tính chất vật lí, tính chất hóa học của HCHC. Sơ lược về phân tích nguyên tố - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Phiếu học tập số 2: Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO2 và 3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc) Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi ở hợp chất A .(Giải :Hợp chất A không có oxi) Hoạt động 6: Vận dụng và tìm tòi mở rộng a) Mục tiêu hoạt động: 123


HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Trong một số loại rau củ và quả chín có rất nhiều chất hóa học trong đó có Caroten là một chất rất tốt cho sức khỏe, em hãy tìm hiểu về tác dụng của nó. Nếu pp phân tích định tính và định lượng để tìm ra công thức phân tử của caroten b) Phương thức tổ chức HĐ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...) Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường. c) Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS d) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.

Ngày soạn:

Tiết : 31,32

Lớp Tiết Ngày Bài 21. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Giới thiệu chung Bài mở đầu về hóa hữu cơ gồm các nội dung chủ yếu sau: Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Biết cách thiết lập công thức đơn giản, CTPT I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: HS biết được : - Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. - Biết cách thiết lập công thức đơn giản, CTPT Kĩ năng: − Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. − Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của HS 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực tự học; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực tính toán hóa học; II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV: Giáo án. Máy chiếu. 124


2. HS: Chuẩn bị bài mới III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung: Do trước khi học bài mở đầu về hóa hữu cơ HS đã được học về hóa hữu cơ và một số chất hữu cơ ở lớp 9, biết cách xác định công thức phân tử, công thức đơn giản nhất của một chất nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học Tiết 1 A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ: Tìm hiểu về một số hợp chất hữu cơ, CTPT, CTĐGN. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học ở lớp 9, HS có thể viết được CTPT, CTĐGN nhưng một số hợp chất HS chưa biết. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Cho các chất hữu cơ: axit axetic, glucozơ, andehit axetic, metan, benzen, axetilen. a. viết CTPT? ………………………………………………………………………………… b. Viết CTĐGN? ………………………………………………………………………………………………… B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (20 phút): I. Công thức đơn giản nhất: a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được định nghĩa CTĐGN - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 2 HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2 theo yêu cầu của GV: 1. Định nghĩa: -CTĐGN là CT biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên ltố trong phân tử. 2. Cách thiết lập CTĐGN: - Gọi CTĐGN của hợp chất đó là: CxHyOz - Lập tỉ lệ : 125


mC m H mO %C %H %O : : Hoặc x:y:z = : : 12 1 16 12 1 16 =>CTĐGN của hợp chất: C x H y Oz (x, y, z: Số nguyên tối giản)

x:y:z = nC : nH :nO =

* Thí dụ: Đặt CTĐGN của A là C x H y Oz

12.0, 448 2.0, 36 = 0, 24( g ); mH = = 0, 04( g ) 22, 4 18 → mO = 0,6 – 0,24 – 0,04 = 0,32 (g) 0, 24 0, 04 0,32 - Lập tỉ lệ: x:y:z = : : = 0,02:0,04:0,02 12 1 16 - Biến đổi thành tỉ lệ số nguyên đơn giản: 1:2:1 => CTĐGN là: CH 2O - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về định nghĩa, cách xđ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Nêu định nghĩa CTĐGN? 2. cách xác định CTĐGN? Ví du? Hoạt động 2 (5 phút): II. Công thức phân tử: tìm hiểu về CTPT và mối quan hệ với CTĐGN a) Mục tiêu hoạt động: Nêu được định nghĩa CTPT và mqh với CTĐGN b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về cách thiết lập CTĐGN c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: 1. Định nghĩa: -CTPT là CT biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử 2. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN: * Nhận xét: -Số ngtử của mỗi ngtố trong CTPT là 1 số nguyên lần số ngtử của nó trong CTĐGN. -Trong 1 số trường hợp:CTPT = CTĐGN -Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng CTĐGN - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về CTPT. Hoạt động 3 (20 phút): II. Công thức phân tử: cách thiết lập CTPT a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được cách thiết lập, vận dụng làm bài toán. - Rèn năng lực tính toán. b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3 - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: 3. Cách thiết lập CTPT của HCHC: a. Thông qua CTĐGN: -(CaHbOc)n → M A = (12a + 1b + 16c) .n -Với a,b,c đã biết kết hợp M A -Tính được n => CTPT b. Dựa vào thành phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 126

mC =


* Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO. Klg (g) M(g) 12x y 16z %m 100% C% H% Z%. M 12 x y 16 z * Từ tỉ lệ: = = = 100 %C %H %O M.%C M.%H M.%O => x = ,y = ,z = 12.100% 100% 16.100% * Ví dụ: Sgk c. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy: CxHyOz+(x+y/4–z/2)O2→ xCO2 + y/2H2O xmol y/2mol nA nCO2 nH 2 O x=

nCO2

;y=

1mol

2.nH 2O

nA nA Biết MA; x; y →12x+1y+16z = MA M − 12 x − 1 y →z= A 16 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Trình bày các cách xđ CTPT? 2. ví du? Tiết 2 Hoạt động 4 (40 phút): Luyện tập a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về định nghĩa CTĐGN, CTPT, cách thiết lập - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Phiếu học tập số 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 gam một hợp chất hữu cơ A thu 5,28 gam CO2 và 6,94 gam H2O. Lập CTĐGN của A? Hoạt động 5: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Trong thuốc lá có nhiều chất hóa học trong đó có nicotin là một chất có hại cho sức khỏe, em hãy tìm hiểu về tác hại của nó. Nêu pp phân tích định tính và định lượng để tìm ra công thức phân tử của nicotin b) Phương thức tổ chức HĐ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...) 127


c) Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS d) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.

Ngày soạn:

Tiết : 33

Lớp Tiết Ngày Bài 24. Luyện tập: HỢP CHẤT HỮU CƠ

Giới thiệu chung Bài luyện tập gồm các nội dung chủ yếu sau: hợp chất hữu cơ, phân loại. Cách thiết lập CTPT, CTĐGN

I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: Củng cố phương pháp thiết lập công thức phân tử, công thức đơn giản nhất hợp chất hữu cơ. Khái niệm HCHC, phân loại HCHC Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập CTPT theo 3 cách: - Từ CTĐGN - Từ thành phần phần trăm các nguyên tố - Tính từ lượng sản phẩm thu được Thái độ: Tích cực hoạt động nhóm 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực tự học; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực tính toán hóa học; II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV: Giáo án. Máy chiếu. 2. HS: Chuẩn bị bài mới III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung: Do trước khi học bài luyện tập HS đã được học các bài ở các tiết trước nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS. Nội dung HĐ: giải bài tập trong phiếu học tập số 1 . b) Phương thức tổ chức HĐ: 128


- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập s ố 1. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Bài tập : Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu 0,448 lit CO2 (đkc) và 0,02 mol nước; Tỉ khối hơi của A đối với nitơ là 2,145. Lập CTPT của A? B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (10 phút): A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: a) Mục tiêu hoạt động: - HCHC, phân loại HCHC - cách thiết lập CTĐGN, CTCT b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 2 HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm (SGK): HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu h ọc t ậ p số 2 theo yêu cầu của GV: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Nêu khái niệm HCHC, phân loại HCHC (vẽ sơ đồ)? 2. Cách thiết lập CTĐGN, CTPT ? Hoạt động 2 (15phút): B. BÀI TẬP SGK: a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố kiến thức đã học thông qua việc giải bài tập b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu và làm các bài tập SGK - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên bảng làm bài, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Bài tập 1: Viết các công thức cấu tạo có thể có của: C5H12; C4H9Cl; C3H6O2? Giải: C4H10 có 3 đồng phân C3H7Cl có 3 đồng phân C3H6O2 có 3 đồng phân Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một hợp chất hữu cơ A thu 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước; Tỉ khối hơi của A đối với không khí là 2,552. Lập CTPT của A? → CTPT A: C3H6O2 Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu 2,688 lit CO2 (đkc) và 2,16 gam nước; Tỉ khối hơi của A đối với hiđro là 30. Lập CTPT của A? → A là C2H4O2 - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức. Hoạt động 3 (20 phút): Luyện tập a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về HCHC, phân loại, cách thiết lập CTĐGN, CTPT. 129


- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân, HĐ cặp đôi, HĐ chung cả lớp hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Phiếu học tập số 3: Dạng 1: Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong HCHC Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,92 g HCHC thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong HCHC. Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,75 g vitamin C (chứa C, H, O) thu được 11,62 g CO2 và 3,17 g H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử vitamin C. Bài 3. Oxi hoá hoàn toàn 0,6 g HCHC A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A. Bài 4. Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g HCHC A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A. Bài 5. Oxi hoá hoàn toàn 0,46 g HCHC A, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54 g bình 2 tăng 0,88 g. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A. Dạng 2: Lập CTPT hợp chất hữu cơ Bài 1. Nilon – 6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,68% C; 9,08 % H; 14,14% O; và 12,38% N. Xác định CTĐGN của nilon – 6. Bài 2. Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: 74% C; 8,65% H; 17,35% N. Xác định CTĐGN của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162. Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g HCHC A thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 28. Xác định CTPT của A. Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 g chất A (chứa C, H, O) thu được 0,44 g CO2 và 0,18 g H2O. Thể tích hơi của của 0,30 g chất A bằng thể tích của 0,16g khí oxi (ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất). Xác định CTPT của chất A. Bài 5. Hợp chất X có phần tẳm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88. Xác định CTPT của X. Bài 6. Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hiđrocacbon có hàm lượng nguyên tố H là 11,765%. Hãy tìm CTPT của limonen, biết tỉ khối hơi của limonen so với heli bằng 34.

130


Ngày soạn:

Tiết : 34-35

Lớp Tiết Ngày ÔN TẬP HỌC KỲ I

I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức - Củng cố được kiến thức về: Sự điện li, nhóm nitrơ, nhóm cacbon. 2. Kĩ năng - Bài tập lí thuyết (giải thích được, phân biệt được, viết được phương trình..). - Làm được bài tập tính toán. II- CHUẨN BỊ - HS: Xem lại kiến thức về sự điện li, nhóm nitrơ, nhóm cacbon. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Bài ôn tập Hoạt động 1: Ôn tập chương điện li Câu 1: Cho các chất sau: CaCO3; Fe2O3; HCl; NaHSO4; NaOH; NH3; Fe(OH)3. a. Có những chất nào là chất điện li. b. Theo thuyết Areniut những chất nào là axit. Giải thích. c. Theo thuyết Bronstet những chất nào là bazơ. Giải thích. Câu 2: Viết phương trình ion, ion rút gọn của các phản ứng sau: a. Na2CO3 + BaCl2 → b. HNO3 + Ba(OH)2 → d. FeCl3 + H2S → c. Na2S + H2SO4 loãng → Câu 3: Cho dung dịch X chứa x mol Cu2+; 0,15 mol Fe3+; y mol Cl- và 0,25 mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thu được 47,5 gam chất rắn. Tính x, y. Câu 4: Cho V1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5 và KOH 1,5M vào V2 lít dung dịch hỗn hợp HCl 1,5M và H2SO4 0,25M thu được dung dịch có pH = 1. Tính tỉ lệ V1/V2. Câu 5: Tính pH và độ điện li α (CH3COOH) trong dung dịch hỗn hợp CH3COONa 1M và CH3COOH 2M biết Ka = 1,8.10-5. Hoạt động 2: Ôn tập chương nitơ-photpho t0 Câu 1: Thực hiện dãy phản ứng: N2 → A → B → C → D → AgNO3  →E Câu 2: Phân biệt các chất sau: NH4Cl; (NH4)2SO4; Na3PO4; NaNO3 bằng dung dịch Ba(OH)2. Câu 3: Viết CTCT của HNO3 và H3PO4 và so sánh tính chất hoá học cơ bản của hai chất. Câu 4: Cho 8,6 gam hỗn hợp Fe, Cu có tỉ lệ mol Fe: Cu là 5:1 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 3M chỉ thu được khí NO. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dug dịch? Câu 5: Cho 18,36 gam hỗn hợp X gồm: Mg; Zn; Fe vào dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng, dư thu được 8,064 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,496 lít khí NO (đktc, duy nhất). Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X? Câu 6: Viết 4 phương trình điều chế trực tiếp H3PO4? Câu 7: Thực hiện dãy phản ứng: P2O3 → X P H3PO4 Y → PCl5 Câu 8: Cho 6,2 gam Na2O vào 200 mol dung dịch H3PO4 1,25M. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch? 131


Câu 9: Tính pH của dung dịch Na3PO4 0,1M (Ka3 = 10-13). Hoạt động 3: Ôn tập chương cacbon-silic Câu 10: Cho 0,672 lít CO2 (đktc) vào dung dịch hh 200 ml Ba(OH)2 0,06M; KOH 0,08M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Câu 11: Cho 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính V. Câu 12: Cho V lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 0,01M; Ba(OH)2 0,03 M thu được 1,97 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa. Tính V. (0,4032) Câu 13: Cho từ từ đến hết 500 ml dung dịch HCl 0,4M vào 500 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,05M; K2CO3 0,1M và NaHCO3 0,1M được khuấy đều và ngược lại. Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc trong hai trường hợp. Câu 14: Viết phương trình phản ứng của Si; SiO2 với F2; HF; NaOH. Câu 15-1: Đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp khí SiH4 và CH4 (ở 00C và 2 atm), toàn bộ sản phẩm khí thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính phần trăm thể tích các khí trong trong sản phẩm. Câu 15-2: Cho 60 gam SiO2 và 36 gam Mg nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho chất rắn X vào dung dịch NaOH loãng dư thu được V lít khí H2(đktc). Tính V? Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam một chất hữu cơ X thu được 19,8 gam CO2 và 8,1 gam nước. Tìm công thức phân tử của X, biết X có tỉ khối so với heli là 18,5. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Tìm công thức phân tử của X, biết X có tỉ khối so với heli là 11,5. Câu 18: Một chất Y có tỉ lệ khối lượng mC:mH:mCl = 12:1:35,5 và phân tử khối nhỏ hơn 100. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo, công thức lập thể có thể có của Y? Câu 19: Một chất Y có tỉ lệ khối lượng mC:mH:mCl = 12:1:35,5 và phân tử khối nhỏ hơn 100. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo, công thức lập thể có thể có của Y? 3. Hướng dẫn giải chương nito-photpho t0 Câu 1: N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → AgNO3  → Ag: 6pt.0,25 = 1,5 điểm. Câu 2: Htượng NH4Cl (NH4)2SO4 Na3PO4 NaNO3 Ba(OH)2 Khí khai Khí khai, ktủa trắng Ktủa trắng Ptrình: .. Phân biệt được 1 chất: 0,5điểm. Câu 3: HNO3 H3PO4 H O O +5 +5

CTCT

H

O

N

H

O

P

O

O H O Là axit mạnh, một nấc Là axit TB, ba nấc Tính chất hoá học Có tính oxi hoá mạnh Không có tính oxi hoá + 3+ Câu 4: Fe + 4H + NO3 → Fe +NO +2H2O 0,125 0,4/h 0,1/h 0,1 2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ 0,1 0,025/h 0,075 2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+ 0,05 0,025 Vậy: muối CuCl2; FeCl2 và có m = 19,25 gam Câu 5: ptpứ: 0,25.6 = 1,5 điểm; pt đại số: 0,5.3 = 1,5 điểm; kết quả 0,5điểm. Có: 24x+65y+56z = 18,36 gam; 2x+2y+2z = 0,36.2 = 0,72 mol; 2x+2y+3z = 0,29.3 = 0,87 mol → x= 0,09; y = 0,12; z = 0,15 mol → %Mg = 11,76%; %Zn = 42,48%; %Fe = 45,75% IV- RÚT KINH NGHIỆM

132


Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày KIỂM TRA HỌC KỲ I

Tiết : 36

Hình thức: Kết hợp tự luận và TNKQ Nội dung kiểm tra: Hết học kì I lớp 11 gồm: + chương I: Sự điện li. + Chương II: Nitơ -Photpho. + Chương III: Cacbon -Silic. + Chương IV: Đại cương về hóa học hữu cơ. Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra: Đánh giá kết quả học tập của HS theo các chuẩn kiến thức, kĩ năng (được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông của Bộ GDDT) của các chương + chương I: Sự điện li. + Chương II: Nitơ -Photpho. + Chương III: Cacbon - Silic. + Chương IV: Đại cương về hóa học hữu cơ. Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra: Hình thức: Kết hợp tự luận và TNKQ Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra

CHỦ ĐỀ 1: CO –Khí than MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN 133


1. Tên chủ đề: CO – Khí than - Một số vấn đề thực tiễn –Sinh hoạt ngoại khóa 2. Nội dung chủ đề: Chủ đề gồm 3 nội dung : Cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên, điều chế CO. Vai trò của khí CO đối với sản xuất công nghiệp. Tác hại của khí CO đối với môi trường và con người. 3. Thời lượng thực hiện chủ đề: 1 tiết. II. Mục tiêu 1. Kiến thức * HS nêu được: Tính chất vật lí của CO. Số oxi hóa của C trong hợp chất, Tính chất hóa học của khí CO. Trạng thái tự nhiên, các cách điều chế khí CO, các nguồn tạo ra khí CO trong tự nhiên. * HS giải thích được: Từ cấu trúc phân tử dẫn đến một số tính chất hóa học của khí CO. Vai trò của khí CO đối với sản xuất công nghiệp. Tác hại của khí CO đối với môi trường và con người. * HS vận dụng được: Giải thích “Tại sao hít phải khí có chứa CO sẽ bị ngộ độc (nguy hiểm đến tính mạng)”. Biết cách phòng chống và sơ cứu ngộ độc khí than. 2. Kĩ năng Tìm hiểu, thu thập thông tin, xử lý thông tin để rút ra kết luận. 3. Thái độ Nhận thức rõ vai trò của khí CO đối với động vật và thực vật, tác hại của khí CO đối với môi trường. Có ý thức phòng chống ngộ độc khí than cho cơ thể và giảm tác hại của khí CO đối với môi trường. 4. Những năng lực chủ yếu cần hướng tới Năng lực hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua môn hóa học. Năng lực tự học. III. Phương pháp dạy học theo chủ đề Phương pháp dạy học dự án. IV. Tiến trình dạy học theo chủ đề 1. Chuẩn bị củaGV và HS Bảng 1. Phân công các nhóm HS thực hiện DA chủ đề 1 Nội dung DA Hình thức sản phẩm Nhóm -Tính chất vật lí của CO -Cơ chế gây ngộ độc của khí CO đối với con người và động vật -Biện pháp phòng chống và sơ cứu ngộ độc khí than. Powerpoint hoặc tranh 1 SĐTD

Hình Error! No text of specified style in document..1. Người dân sử dụng than trong sinh hoạt tạo ra nhiều khí CO -Tính chất hóa học của khí CO và vai trò ứng dụng của tính chất đó. - Ảnh hưởng của việc xả khí thải của nhà máy luyện gang thép, lò đốt… ra môi trường. 134


Powerpoint hoặc tranh SĐTD

2

Hình Error! No text of specified style in document..2. Khói và bụi phát sinh từ nhà máy luyện thép -CO tác hại như thế nào? -Khi trong các đám cháy càn làm gì để trách hít phải khí CO -Cách thoát hiểm khi cháy và sơ cứu khi bị ngạt> Powerpoint hoặc tranh SĐTD

3

Hình Error! No text of specified style document..3. Cây xanh khu lò gạch bị héo úa

in

2.Bộ câu hỏi định hướng: Câu hỏi khái quát: Ảnh hưởng của khí CO đến môi trường, đời sống con người như thế nào? Câu hỏi bài học: Khí than có quan trọng không? Nó có gây ra tác hại nào đối với cơ thể con người và môi trường không? Có thể phòng tránh và cấp cứu được người ngộ độc khí CO không? Khí CO được sản sinh từ các nguồn nào? Có thể giảm lượng khí CO trong môi trường được không? Câu hỏi nội dung cho từng nhóm: Nội dung DA Nhóm dự án -Khí than là gì? Nêu tính chất vật lí của CO? có những tính chất vật lí nào đáng chú ý? -Giải thích cơ chế gây ngộ độc của khí CO đối với con người và động vật. - Nếu em là nhân viên y tế em sẽ làm gì để cộng đồng dân cư hiểu biết thêm về 1 khí than và có biện pháp để phòng chống và sơ cứu cho người ngộ độc khí than? -Nêu tính chất hóa học của khí CO? - Trong công nghiệp khí than thường được dùng làm gì? Trong những nghành công nghiệp nào? 2 - Gần các nhà máy luyện gang thép, lò đốt… môi trường và sức khỏe của người dân ở khu vực đó có gì bất thường không? Nếu em là kỹ sư về môi trường của nhà máy đó, em sẽ làm gì để cộng đồng dân cư và môi trường khu vực đó không bị ảnh hưởng?

3

-CO tác hại như thế nào? -Khi trong các đám cháy càn làm gì để trách hít phải khí CO -Cách thoát hiểm khi cháy và sơ cứu khi bị ngạt>

* Các hoạt động dạy học: 135


CO – Khí than – Một số vấn đề thực tiễn Các nhóm 1,2,3 lần lượt trình bày bài thuyết trình báo cáo sản phẩm trong thời gian 8 phút. GV và HS khác nhận xét, trao đổi trong thời gian 2-3 phút sau sự trình bày của nhóm 1. Hoạt động 1: Nhóm 1 báo cáo về: Tính chất vật lí của CO. Cơ chế gây ngộ độc của khí CO đối với con người và động vật. Biện pháp phòng chống và sơ cứu ngộ độc khí than. Hoạt động 2: Nhóm 2 báo cáo về: Tính chất hóa học của khí CO và vai trò ứng dụng của tính chất đó. Ảnh hưởng của việc xả khí thải của nhà máy luyện gang thép, lò đốt… ra môi trường. Hoạt động 3: Nhóm 3 báo cáo về: -CO tác hại như thế nào? -Khi trong các đám cháy càn làm gì để trách hít phải khí CO -Cách thoát hiểm khi cháy và sơ cứu khi bị ngạt> Hoạt động 4: Củng cố kiến thức (8 phút) GV hệ thống hóa kiến thức, nội dung trọng tâm bài học bằng sơ đồ tư duy. Các HS trả lời 3 câu hỏi. (Phụ lục 3.1, tr. 106 )

CHỦ ĐỀ 2: CO2 –MUỐI CACBONAT MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN

I. Giới hiệu về chủ đề 1. Nội dung Chủ đề gồm 4 nội dung lớn: 136


Cấu tạo, tính chất vật lý và ứng dụng của CO2 từ tính chất đó. Điều chế khí CO2 trong PTN và trong công nghiệp, các nguồn sinh ra khí CO2 trong tự nhiên. Tính chất hóa học và vai trò, ứng dụng của khí CO2 đối với công nghiệp và thực tiễn đời sống. Ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến môi trường. Đề xuất giải pháp để hạn chế sự nóng lên của trái đất. Tính chất vật lý và hóa học điều chế và ứng dụng của muối cacbonat. 2. Thời lượng thực hiện 2 tiết học trên lớp. II. Mục tiêu 1. Kiến thức * HS nêu được: Cấu tạo CO2. Tính chất vật lí, tính chất hóa học của CO2, muối cacbonat. Trạng thái tự nhiên, các cách điều chế khí CO2. Ứng dụng của CO2, muối cacbonat. Khái niệm về hiệu ứng nhà kính. * HS giải thích được: Từ cấu trúc phân tử dẫn đến một số tính chất vật lí, hóa học của CO2. Từ tính chất dẫn đến ứng dụng, vai trò của khí CO2 đối với động vật, thực vật và đời sống con người. Trả lời câu hỏi "Thực vật có hấp thụ trực tiếp khí khí CO2 được không? Nêu quá trình hấp thu khí CO2 ở thực vật". Giải thích “Tại sao khí CO2 lại làm nhiệt độ trái đất nóng lên”. Sự tạo thành hang đá, thạch nhũ trong hang động ở núi đá vôi. * HS vận dụng được: Biết cách dập các đám cháy thông thường, biết phương pháp chế biến nước giải khát có ga và cách sử dụng hợp lí. Có ý thức bảo vệ môi trường, biết cách làm giảm lượng khí CO2 giải phóng ra môi trường. Cách sử dụng 1 số loại thuốc như chữa đau dạ dày do dư axit. Làm sạch cặn ở ấm đun nước, phích đựng nước nóng. 2. Kĩ năng Tìm hiểu, thu thập thông tin, xử lý thông tin để rút ra kết luận. 3. Thái độ Nhận thức rõ vai trò của khí CO2 đối với động vật và thực vật, vai trò và tác hại của khí CO2 đối với môi trường. Có ý thức bảo vệ môi trường để hành tinh của chúng ta mãi xanh. 4. Những năng lực chủ yếu cần hướng tới Năng lực hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tự học. III. Phương pháp dạy học chủ đề Phương pháp dạy học dự án. IV. Tiến trình dạy học theo chủ đề * Chuẩn bị củaGV và HS Bảng 2. Phân công các nhóm HS thực hiện DA chủ đề 2 Nhóm Nội dung DA Hình thức sản phẩm - Cấu tạo, tính chất vật lý của CO2. -“Nước đá khô”: Tên gọi khác, tính chất và ứng dụng, cần lưu ý khi sử dụng. Powerpoint hoặc tranh 4 SĐTD

137


5

Hình 4. Đá khô được sử dụng để làm lạnh đồ uống, bảo quản thực phẩm - Điều chế khí CO2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. - Các nguồn tạo thành khí CO2 trong tự nhiên. - Tính chất hóa học của khí CO2? - CO2 có thể dùng để dập mọi đám cháy không? Vì sao? - Nước giải khát có ga chứa thành phần nào? Nếu sử dụng nước ngọt có ga thường xuyên (như Cocacola…) sẽ gây ảnh hưởng gì đến sức khỏe người Powerpoint hoặc tranh SĐTD sử dụng. - Phản ứng quang hợp ở thực vật, vai trò của phản ứng quang hợp đối với hệ sinh thái.

- Hiệu ứng nhà kính, ảnh hưởng của khí CO2 đến hiệu ứng nhà kính.

Powerpoint hoặc tranh SĐTD

6

7

- Vai trò và ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến môi trường. - Đề xuất giải pháp để hạn chế sự gia tăng hiện tượng hiệu ứng nhà kính. - Trình bày được tính chất vật lý và hóa học của muối cacbonat. - Cách điều chế và ứng dụng của nó vào thực tiễn. Vận dụng các muối cacbonat vào phòng chống cháy Powerpoint hoặc tranh nổ và y học. - Sự tạo thành hang đá, thạch nhũ trong hang động ở SĐTD núi đá vôi.

138


- Cách làm sạch cặn bám ở vật dụng đựng nước như phích nước, ấm đun, bình lọc nước…

2.Bộ câu hỏi định hướng: Câu hỏi khái quát: Ảnh hưởng của khí CO2, muối cacbonat đến môi trường, đời sống con người như thế nào? Câu hỏi bài học: Khí CO2 có quan trọng không? Nó có vai trò và có gây ra tác hại nào đối với cơ thể con người và môi trường không? Làm thế nào để chúng ta có thể hạn chế hiện tượng “hiệu ứng nhà kính”, bảo vệ môi trường? Em làm gì để góp phần làm giảm lượng khí CO2 trong không khí? Muối Cacbonat có ảnh hưởng gì đến môi trường? Vai trò gì trong cuộc sống? Câu hỏi nội dung cho từng nhóm: Nhóm dự án Nội dung DA - Viết CT cấu tạo, đặc điểm liên kết trong phân tử CO2. - Nêu tính chất vật lí của CO2. - “Nước đá khô” là gì? Nó còn có tên gọi nào khác? Nó có tính chất và ứng 4 dụng gì? Khi sử dụng “Nước đá khô” cần lưu ý gì? - Trong phòng thí nghiệm và công nghiệp, khí CO2 được điều chế như thế nào? - Tìm hiểu có các nguồn nào sản sinh ra khí CO2 trong tự nhiên? - Trình bày tính chất hóa học của khí CO2. - Ứng dụng của khí CO2 trong đời sống và sản xuất liên quan đến tính chất hóa học? -Vậy khí CO2 có thể dùng để dập mọi đám cháy không? Vì sao? 5 -Vai trò của khí cacbonic đối với sinh vật trên trái đất? (Phản ứng quang hợp ở thực vật) -Nếu em là tuyên truyền viên về an toàn thực phẩm, em sẽ làm gì để cộng đồng dân cư biết cách sử dụng nước giải khát có ga an toàn, hợp lý? - Hiệu ứng nhà kính là gì? - Những lợi ích và tác hại của hiệu ứng nhà kính đối với đời sống sinh vật trên Trái Đất và trong sản xuất công, nông nghiệp? - Hãy trình bày về chu trình cacbon trong tự nhiên? Dựa vào chu trình của 6 cacbon trong tự nhiên, hãy cho biết những quá trình nào sinh ra và tiêu hao khí cacbonic (CO2)? - Nếu em là tuyên truyền viên “môi trường xanh”, em sẽ làm gì để cộng đồng dân cư biết cách giảm lượng khí CO2 trong môi trường, không làm gia tăng hiệu ứng nhà kính? -Trình bày tính chất vật lý và hóa học của một số muối cacbonat. - Trong các hang động (chẳng hạn như hang Bồ Nâu,...ở vịnh Hạ Long), nhũ đá được hình thành như thế nào? Tại sao khi đi sâu vào trong hang, động, người ta thấy khó thở? Giải thích bằng các phản ứng hóa học? 7 - Một loại thuốc muối thông dụng trong y học được sử dụng để chữa bệnh đau dạ dày, đó là muối gì. Em hãy cho biết tên, công thức hóa học và giải thích công dụng của muối đó bằng kiến thức hóa học? - Các đồ đựng nước trong gia đình lâu ngày thường có một lớp cặn bám vào, em hãy tìm cách làm sạch cặn bám ở vật dụng đựng nước như phích nước, ấm đun, bình lọc nước… Giải thích bằng PTHH? 139


Lưu ý HS: Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, HS có thể trao đổi với GV khi cần thiết tại lớp hoặc qua email. Buổi báo cáo sẽ diễn ra vào 2 tiết học, cụ thể: + Tiết 1: Nhóm 4, 5, 6 sẽ tiến hành báo cáo. + Tiết 2: Nhóm 7 báo cáo; tiếp theoGV củng cố kiến thức trong thời gian 15 phút; Sau đó, cả lớp làm bài kiểm tra 15 câu/15 phút. + Mỗi nhóm báo cáo không quá 8 phút,GV và HS nhóm khác sẽ nhận xét, trao đổi trong thời gian 2-3 phút sau khi các nhóm trình bày. TIẾT 1 CO2 – Một số vấn đề thực tiễn Các nhóm 4,5,6 lần lượt trình bày bài thuyết trình báo cáo sản phẩm trong thời gian 8 phút. GV và HS khác nhận xét, trao đổi trong thời gian 2-3 phút sau sự trình bày của nhóm 1. Hoạt động 1: Nhóm 4 báo cáo về: Cấu tạo, tính chất vật lý và ứng dụng của CO2 từ tính chất đó. Điều chế khí CO2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm Các nguồn tạo thành khí CO2 trong tự nhiên Hoạt động 2: Nhóm 5 báo cáo về: Tính chất hóa học. Vai trò, ứng dụng của khí CO2 đối với thực tiễn đời sống. Hoạt động 3: Nhóm 6 báo cáo về: CO2 và hiệu ứng nhà kính. Hoạt động 4: Củng cố kiến thức (10 phút) GV hệ thống hóa kiến thức, nội dung trọng tâm bài học bằng sơ đồ tư duy. Các HS tham gia trả lời 3 câu hỏi sau: Câu 1: Trên thực tế, khí CO2 chứa trong các bình cứu hỏa để dập tắt đám cháy. Tại sao các đám cháy gây ra bởi các kim loại như: K, Mg, Al,Zn… người ta không dùng bình cứu hỏa CO2 để chữa cháy? Câu 2: Câu nào sau đây sai khi phát biểu về CO2? Giải thích? A. Liên kết CO trong phân tử CO2 là liên kết có cực nên phân tử CO2 là phân tử có cực B. CO2 là khí không màu, nặng hơn không khí, ít tan trong nước C. CO2 là oxit axit, dễ dàng tác dụng với dung dịch kiềm để tạo muối hidrocacbonat hoặc muối cacbonat. D. CO2 tan trong nước tạo dung dịch axit Câu 3: Cho CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím, Sau đó đun nóng dung dịch trên một thời gian thì dung dịch chuyển màu như thế nào? A. Xanh sau đó không màu B. Tím sau đó không màu C. Hồng sau đó chuyển xanh D. Hồng sau đó không màu TIẾT 2: Muối cacbonat - Một số vấn đề thực tiễn Hoạt động 1: Nhóm 7 báo cáo về: - Muối Cacbonat và ứng dụng của nó vào thực tiễn. Nhóm 7 trình bày bài thuyết trình báo cáo sản phẩm trong thời gian 8 phút. GV và HS khác nhận xét, trao đổi trong thời gian 2-3 phút sau sự trình bày của nhóm 7. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức (15 phút) GV hệ thống hóa kiến thức, nội dung trọng tâm bài học bằng sơ đồ tư duy. Hoạt động 3: Kiểm tra (15 phút) Tất cả HS trong lớp làm bài kiểm tra 15 câu trắc nghiệm khách quan. Bảng 2.9. Ma trận đề kiểm tra: “Hợp chất của cacbon với một số vấn đề thực tiễn” Nội dung Nhận Thông Vận dụng Vận dụng Tổng biết hiểu cao Cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất 1 1 2 hóa học và ứng dụng của khí CO Cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất 1 1 1 3 hóa học và ứng dụng của khí CO2

140


Điều chế khí CO, khí CO2 1 1 2 Muối cacbonat 1 1 1 3 Các vấn đề thực tiễn. 2 1 2 5 Tổng 4 4 4 3 15 Đề kiểm tra 15 phút ( 15 câu hỏi trắc nghiệm khách quan) Câu 1. CO2 có những tính chất nào trong số các tính chất sau: (1). Khí màu trắng. (2). Không mùi, không vị. (3). Ở trạng thái rắn có thể dùng bảo quản thực phẩm, tạo khói trên sân khấu . (4). Tan nhiều trong nước. (5). Không duy trì sự cháy. (6). Không duy trì sự sống của mọi sinh vật. A. Tất cả đều đúng. B. (2), (3), (5) C. (1), (2), (5) D. (2), (3), (5), (6) Câu 2. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Ở điều kiện thường phân tử CO trơ về mặt hóa học do có liên kết ba bền. B. CO là khí không cháy được. C. Khí CO dễ phản ứng với oxi khi ta hít phải, phản ứng tạo thành khí độc hại gây ngộ độc cho con người. D. CO là khí duy trì sự sống. Câu 3: Hiệu ứng nhà kính là A. hiện tượng trái đất nóng dần lên do sự tích tụ các khí CO2, CH4… B. hiện tượng tăng cường độ tia cực tím ở trái đất. C. hiện tượng tạo sương mù dày đặc trên bề mặt trái đất D.hiện tượng ô nhiễm nguồn nước trên trái đất. Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi phát biểu về CO? a. Thành phần của khí than khô là CO khoảng 25% còn lại là N2, CO2, và lượng nhỏ các khí khác b. Điều chế khí than ướt bằng cách cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí trong đó khí CO chiếm 25%. c. Khí than khô được dùng trong công nghiệp luyện gang thép. d. Điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm bằng cách nung đá vôi ở nhiệt độ cao Nhận xét đúng là: A. a,b,c. B. a,b,d. C. a,c,d. D. a,c Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, CO được điều chế bằng phản ứng: t0

A. 2C + O2 → 2CO H SO ®Æc

t0

B. C + H2O → CO + H2 t0

2 4 → CO + H2O C. HCOOH  D. 2CH4 + 3O2 → 2CO + 4H2O Câu 6. Nhiều cái chết thương tâm xảy ra khi có sự thiếu hiểu biết của người dân về việc đốt than trong phòng kín để sởi ấm, hoặc sử dụng đèn ôtô, xe máy, máy phát điện trong nhà kín khi có sự cố mất điện xảy ra, nguyên nhân là do các hoạt động trên sản sinh khí độc chủ yếu nào sau đây? A. CO2 B. SO2 C. CO D. H2S Câu 7. Hàm lượng khí CO2 trong không khí luôn cân bằng là do. A. CO2 trong không khí có khả năng tác dụng với các chất khí khác. B. Do quá trình quang hợp ở cây xanh và quá trình hô hấp ở thực vật và động vật. C. CO2 bị hoà tan trong nước mưa. D. CO2 bị phân huỷ bởi nhiệt. Câu 8. Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa A. CuO và MnO2. B. CuO và CaO. C. CuO và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 9. Thuốc muối nabica được dùng để chữa bệnh đau dạ dày do dư axit là hợp chất: A.Na2CO3 B. (NH4)2CO3 C. NaHCO3 D. NH4HCO3 Câu 10. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. Đám cháy do khí ga. B. Đám cháy do xăng, dầu. C. Đám cháy do magie hoặc nhôm. D. Đám cháy nhà cửa, quần áo.

141


Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ khí thoát ra (khí A) hấp thụ hết bằng dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa B và dung dịch X. Đun nóng X lại thu được kết tủa B. Hỏi A, B, X là những chất gì? A. CO, CaCO3, Ca(HCO3)2 B. CO2, BaCO3, Ba(HCO3)2 C. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3 D. CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2 Câu 12. Khử 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 60gam. B. 50gam. C. 40gam. D. 30gam. Câu 13. Na2CO3 có lẫn tạp chất là NaHCO3. Dùng cách nào sau đây để loại bỏ tạp chất thu được Na2CO3 tinh khiết? A. Hòa tan vào nước rồi lọc B. Nung nóng C. Cho tác dụng với NaOH D. Cho tác dụng với HCl rồi cô cạn Câu 14: Điều nào sau đây đúng khi phát biểu về CO? A. CO là chất khí trơ ở điều kiện thường, nhưng nó lại có ái lực mạnh với O2 nên khi hít phải khí CO nó sẽ kết hợp với O2 làm giảm nồng độ O2 trong máu gây hiện tượng ngộ độc khí CO như đau đầu, buồn nôn… có thế dẫn đến tử vong. B. CO là chất khí trơ ở điều kiện thường nên chỉ khi ở nhiệt độ cao nó mới gây ngộ độc cho con người và động vật. C. Ở nhiệt độ cao, CO có tính khử mạnh, nó khử được các oxit kim loại thành kim loại nên được dùng nhiều trong công nghiệp luyện kim như luyện gang - thép. D. Khí CO không chỉ gây ngộ độc cho con người và động vật mà còn gây ngộ độc cho cả thực vật. Câu 15. Chọn đáp án đúng: A. Các khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính là CO2, CO, CH4, NO, O2, hơi nước bão hòa … B. Khi sử dụng “nước đá khô” có thể cầm trực tiếp bằng tay vì nó không độc hại C. CO2 là chất độc hại vì nó làm tăng hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất nóng lên gây ra nhiều hậu quả tiêu cực cho môi trường và con người. D. Các vật dụng dùng đựng nước trong gia đình lâu ngày thường có một lớp cặn bám vào. Để làm sạch lớp cặn đó ta đổ vào các đồ dùng đó dung dịch giấm ăn pha loãng rồi ngâm khoảng 1 ngày sau đó rửa lại bằng nước sạch

Chủ đề hoạt động Tiết 27,28

SILIC – HỢP CHẤT CỦA SILIC MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN

I. Nội dung chủ đề, thời lượng thực hiện 1. Nội dung chủ đề Chủ đề dành cho đối tượng HS lớp 11. Chủ đề gồm 3 nội dung: - Cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế Si. - Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng một số hợp chất của Si như SiO2, H2SiO3, muối silicat. - Một số vấn đề thực tiễn như: 142


+ Việc khai thác cát ở nước ta hiện nay và những ảnh hưởng đến môi trường và đời sống. + Ảnh hưởng của việc sản xuất Si, pin năng lượng mặt trời đến môi trường. 2. Thời lượng thực hiện chủ đề: 2 tiết II. Mục tiêu 1. Kiến thức * HS nêu được: Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng (trong kĩ thuật điện), tính chất hoá học và điều chế silic. Tính chất vật lí, tính chất hoá học của SiO2. Tính chất vật lí, tính chất hoá học của H2SiO3 . Tính chất vật lí, tính chất hoá học của muối SiO32-. * HS giải thích được: Từ cấu trúc phân tử dẫn đến một số tính chất hóa học của Si. Từ tính chất hóa học của dẫn đến phương pháp điều chế Si trong công nghiệp. Vai trò của Si, SiO2, H2SiO3, muối silicat đối với sản xuất công nghiệp và đời sống. * HS vận dụng được: Biết cách sử dụng đồ dùng bằng thủy tinh, gốm, sứ, gói chống ẩm hợp lí. Vận động người thân sử dụng pin năng lượng mặt trời thay thế cho nguồn năng lượng khác như điện năng, ga, dầu… 2. Kĩ năng Tìm hiểu, thu thập thông tin, xử lý thông tin để rút ra kết luận. 3. Thái độ Nhận thức rõ vai trò của Si và một số hợp chất của nó đối với đời sống và đối với môi trường. Có ý thức bảo tài nguyên cát của đất nước, bảo vệ môi trường. 4. Những năng lực chủ yếu cần hướng tới Năng lực hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tự học. III. Phương pháp dạy học theo chủ đề Phương pháp dạy học theo nhóm Phương pháp dạy học dự án. IV. Tiến trình dạy học theo chủ đề 1. Chuẩn bị củaGV và HS a. Chuẩn bị dự án: Phân công các nhóm HS thực hiện DA chủ đề 3 SiO2 – cát và một số vấn đề thực tiễn Nội dung DA Hình thức sản phẩm Nhóm - Nhu cầu sử dụng cát của các nghành công nghiệp và các nghành kinh tế quốc dân. - Việc khai thác cát ở nước ta hiện nay có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường và đời sống.

Powerpoint tranh - SĐTD

8

hoặc

Hình 5. Nhiều căn nhà bị sập vì sạt lở bờ sông. Nguyên nhân chính là do nạn cát tặc gây ra 143


Bộ câu hỏi định hướng: Câu hỏi khái quát: Cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao nếu vỏ trái đất không có cát? Câu hỏi bài học: Cát có vai trò quan trọng và có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống con người và môi trường? Câu hỏi nội dung cho nhóm 8: Nội dung DA Nhóm dự án -Cát là gì? Nó có vai trò quan trọng như thế trong đời sống và công nghiệp? 8 -Việc khai thác cát hiện nay ở nước ta đang là một vấn nạn, em hãy tìm hiểu vấn đề này và cho biết nó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống người dân và môi trường? -Khuyến cáo cho người dân và doanh nghiệp khai thác cát khai thác cát hợp lí, an toàn.

b. Chuẩn bị nội dung hoạt động nhóm – kỹ thuật sơ đồ tư duy Ngoài dự án “SiO2 – cát và một số vấn đề thực tiễn” đã được định hướng, tiết học chủ đề này còn sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm để nghiên cứu về cấu tạo, tính chất, ứng dụng và điều chế Si, một số hợp chất của Si.GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, phát câu hỏi định hướng và yêu cầu mỗi nhóm HS hoàn thành bằng sơ đồ tư duy. Nội dung câu hỏi (Câu hỏi đã phát cho HS từ tiết trước): Câu 1: Nghiên cứu về Si: 1. Vị trí của Si trong BTH, viết cấu hình electron nguyên tử từ đó dự đoán các số oxi hóa có thể có của Silic và viết công thức các chất tương ứng. Dự doán tính chất hóa học của Si. 2. Trình bày tính chất vật lí của Si (Sưu tầm hình ảnh minh họa).

Hình 6. Hình ảnh Si tinh thể và Si vô định hình 3. Trình bày những ứng dụng của Si liên quan đến tính chất vật lí (Sưu tầm hình ảnh minh họa). 4. Trình bày trạng thái tự nhiên của Si (Sưu tầm hình ảnh minh họa). Câu 2: Nghiên cứu về Si: 1. Dự đoán khả năng hoạt động hóa học của Si và so sánh với C, của Si vô định hình và Si tinh thể? 2. Si có tính chất hóa học gì? Viết PTHH và chứng minh tính chất đó? 3. Điều chế Si trong công nghiệp từ chất nào? Bằng cách nào? Viết PTHH? Theo em khi điều chế Si trong công nghiệp có ảnh hưởng gì đến môi trường không? 4. Các phản ứng trên có ứng dụng gì trong đời sống? trong công nghiệp? (Sưu tầm hình ảnh minh họa). Câu 3: Nghiên cứu về SiO2:

Hình 7. Hình ảnh cát và tinh thể thạch anh 144


1. Trình bày tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của SiO2 (Sưu tầm hình ảnh minh họa). 2.Trình bày tính chất hóa học của SiO2. 3. Trình bày ứng dụng của SiO2 trong công nghiệp, trong đời sống.

Câu 4: Nghiên cứu về axit H2SiO3, muối silicat

Hình 8. Hình ảnh silicagen 1. Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng của axit silixic(Hình ảnh minh họa). So sánh tính axit của H2SiO3 với H2CO3. 2. Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng của muối silicat (Sưu tầm hình ảnh minh họa). Cho biết môi trường của dung dịch muối silicat. * Các hoạt động dạy học chủ đề: Si – Hợp chất của Si - Một số vấn đề thực tiễn TIẾT 1: Si và hợp chất của Si Hoạt động 1: (15 phút)GV phát nội dung các câu hỏi về nội dung kiến thức Si và một số hợp chất của Si: Hs đại diện 4 nhóm lên bốc thăm nội dung câu hỏi mà nhóm sẽ trình bày trước lớp. Sau đó, cùng các HS trong nhóm, thống nhất nội dung, hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình. Hoạt động 2: (20 phút) Bốn nhóm lần lượt báo cáo về nội dung của nhóm mình theo thứ tự từ câu hỏi 1 đến câu hỏi 4. Sau khi nhóm đó thuyết trình xong thì các nhóm còn lại trao đổi, thảo luận. Hoạt động 3: (10 phút)GV nhận xét, góp ý và đánh giá và tổng kết tiết học. TIẾT 2: “SiO2 – cát và một số vấn đề thực tiễn”. Hoạt động 1: (10 phút) Nhóm dự án 8 trình bày dự án tích hợp “SiO2 – cát và một số vấn đề thực tiễn”. GV và HS khác nhận xét, trao đổi sau sự trình bày của nhóm dự án 8. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức (10 phút) GV hệ thống hóa kiến thức, nội dung trọng tâm bài học bằng sơ đồ tư duy. Hoạt động 3: Kiểm tra (15 phút) Tất cả HS trong lớp làm bài kiểm tra 15 phút gồm 5 câu hỏi (3 câu tự luận và 2 câu trắc nghiệm – Phụ lục 3.3, tr. 115). Hoạt động 4: (10 phút) Tổng kết các dự án đã thực hiện, nhận xét đánh giá hoạt động của các nhóm. Đánh giá năng lực hợp tác: Sau khi kết thúc dự án,GV tiến hành cho nhóm và cá nhân tự đánh giá các nhóm theo tiêu chí bảng: Mỗi nhóm nộp 1 bảng điểm chứa điểm của các thành viên trong nhóm, điểm này do các thành viên trong nhóm tự đánh giá trên cơ sở đánh giá năng lực hợp tác của thành viên vào sản phẩm theo tiêu chí bảng sau: Bảng hỏi HS về mức độ đạt được của năng lực hợp tác trong các bài học theo chủ đề dạy học tích hợp Ngày………Tháng ……….Năm…………. Họ tên HS: ………………………Lớp…………Nhóm ………………………. Tên chủ đề: …………………………………………………………………….. Hãy so sánh với tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác (bảng 2.6) để tự đánh dấu vào ô tương ứng trong bảng sau: Các tiêu chí chấm điểm: Tiêu chí 1: Thực hiện nhiệm vụ để đạt mục tiêu chung của nhóm. Tiêu chí 2: Thể hiện kĩ năng liên kết, phối hợp với các HS trong nhóm có hiệu quả. Tiêu chí 3: Đóng góp cho sự duy trì, phát triển nhóm. Tiêu chí 4: Đảm nhận các vai trò khác nhau trong nhóm. STT Tiêu chí Đánh giá mức độ của năng lực hợp tác Nhận xét Chưa đạt Đạt Tốt Rất tốt

145


0-4 5-6 7-8 9 - 10 1 Tiêu chí 1 2 Tiêu chí 2 3 Tiêu chí 3 4 Tiêu chí 4 Mỗi nhóm nộp 1 bảng điểm chứa điểm của các nhóm dự án theo tiêu chí bảng sau: Hướng dẫn cho điểm sản phẩm DA nhóm

2 điểm 1.Thời gian

Đúng định.

giờ

1,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

quy Quá 1 phút quy Quá 2 phút quy Quá 3 phút quy định định. định. trở lên.

2.Tổ chức - Các thành viên báo cáo trong nhóm đều tham gia vào quá trình trình bày. - Thuyết trình trôi chảy. 3. Nội - Đầy đủ nội dung. dung - Nội dung chính xác.

- Có 1 thành viên không tham gia quá trình trình bày. - Thuyết trình trôi chảy. - Đầy đủ nội dung. - Nội dung đôi chỗ chưa chính xác.

- Có 2 thành viên không tham gia quá trình trình bày. - Thuyết trình tương đối trôi chảy. - Thiếu ít nội dung. - Nội dung đôi chỗ chưa chính xác.

- Có từ 3 thành viên trở lên không tham gia quá trình trình bày. - Thuyết trình không trôi chảy. - Thiếu nhiều nội dung. - Nội dung nhiều chỗ chưa chính xác.

- Thiết kế đẹp. - Bố cục tương đối rõ ràng. -Trình bày tương đối phù hợp với nội dung dự án, tương đối sáng tạo, độc đáo, hấp dẫn 5.Trả lời - Nhanh. Tương đối câu hỏi - Chính xác. nhanh. - Chính xác. Tổng điểm nhóm:……../tối đa: 10điểm

- Thiết kế xấu. - Bố cục không rõ ràng. -Trình bày tương đối phù hợp với nội dung dự án, chưa sáng tạo, độc đáo, hấp dẫn

- Thiết kế xấu. - Bố cục không rõ ràng. -Trình bày chưa phù hợp với nội dung dự án, chưa sáng tạo, độc đáo, hấp dẫn

- Chậm. - Chính xác.

- Chậm. - Không chính xác.

4.Hình thức tập san, sơ đồ tư duy, Power point

- Thiết kế đẹp. - Bố cục rõ ràng. -Trình bày phù hợp với nội dung dự án, sáng tạo, độc đáo, hấp dẫn

146


Ngày soạn:

Tiết : 37,38

Lớp Tiết Ngày Bài 21. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Giới thiệu chung Bài cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ gồm các nội dung chủ yếu sau: Nội dung thuyết cấu tạo hoá học. Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: HS biết được : - Nội dung thuyết cấu tạo hoá học - Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. - Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ. Kĩ năng: - Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. - Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của HS. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực tự học; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực tính toán hóa học; II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV: Giáo án. Máy chiếu. 2. HS: Chuẩn bị bài mới III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung: Do trước khi học bài cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ HS đã được học về hóa hữu cơ và một số chất hữu cơ ở lớp 9, biết cách viết công thức cấu tạo của một số chất nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học Tiết 1 A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ: Tìm hiểu về một số hợp chất hữu cơ, CTPT, CTCT. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.

147


- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập s ố 1. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Cho các chất hữu cơ: axit axetic, glucozơ, andehit axetic, metan, benzen, axetilen. a. viết CTPT, CTCT? ………………………………………………………………………………… ....................... b. Viết CTPT các một số chất đồng đẳng của nó(nếu có)? ………………………………………………………………………………………………… B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (10 phút): I. CÔNG THỨC CẤU TẠO: a) Mục tiêu hoạt động: - Viế t được CTCT m ột số chất đơ n giả n - Nêu được Các loại CTCT. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 2 HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tậ p số 2 theo yêu cầu của GV: I.CÔNG THỨC CẤU TẠO: 1. Thí dụ : CTPT: C2H6O CTCT: H3C–CH2–O–H → Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . 2. Các loại công thức cấu tạo: - CTPT : C2H6O - CTCT khai triển : H H H–C–C–O–H H H - CTCT rút gọn : CH3CH2OH - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về định nghĩa, cách xđ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. viết CTCT các chất sau: metan, ancol etylic, axit axetic? 2. có mấy loại CTCT? Ví du? Hoạt động 2 (25 phút): II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC: a) Mục tiêu hoạt động: Nêu được các nội dung của thuyết cấu tạo hóa học b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: 148


+ Thuyết cấu tạo hóa học có mấy luận điểm? Trình bày các luận điểm đó? Ví dụ? + Ý nghĩa của thuyết cấu tạo hóa học - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về cách thiết lập CTĐGN c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC: 1 . Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học: a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác Ví dụ: C2H6O có 2 thứ tự liên kết : H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na. H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng khí hydro . b.Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon .

CH3–CH2–CH2–CH3 CH3–CH-CH3 (mạch không có nhánh CH3 mạch thẳng) (mạch có nhánh)

H2 C

H2 C CH 2

H2 C

C H2

( mạch vòng ) H H

C

Cl H

Cl

C

Cl

H Cl Chất khí cháy Chất lỏng không cháy c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử ) 2. Ý nghĩa : Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân . - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về CTPT. Tiết 2 Hoạt động 3 (15 phút): III. Đồng đẳng, đồng phân: a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được định nghĩa đồng đẳng. - viết công thức tổng quát của các chất đồng đẳng. b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3 - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: II. Đồng đẳng, đồng phân: 1. Đồng đẳng: a. Thí dụ: CH4 C2H6 C3H8 ........ CnH2n - Thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2. - Có tính chất tương tự nhau (tức là có cấu tạo hoá học tương tự nhau)

149


b. Định nghĩa: Sgk PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 3. Lấy ví dụ một số dãy đồng đẳng? Trong dãy đó thành phần các chất thay đổi ntn? Nêu định nghĩa đồng đẳng? 4. Hoạt động 4 (15 phút): III. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN a) Mục tiêu hoạt động: - nêu định nghĩa đồng phân, cách viết đồng phân - Các loại đồng phân?. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: 2. Đồng phân: a. Thí dụ: CTPT C2H6O Ancol etylic: Đi mêtyl ete CH3-O-CH3 CH3-CH2-OH b. Khái niệm: Sgk c. Các loại đồng phân: * Đồng phân cấu tạo: - Đp mạch C - Đp vị trí liên kết bội - Đp loại nhóm chức - Đp vị trí nhóm chức * Đồng phân lập thể: - Đồng phân hình học - Đồng phân quang học Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Phiếu học tập số 4: - Nêu định nghĩa đồng phân? - Các loại đồng phân? - Viết CTCT các đồng phân có CTPT sau: C2H6O, C4H8, C3H8O Hoạt động 5 (10 phút): IV. LIÊN KẾT HÓA HỌC a) Mục tiêu hoạt động: - Loại liên kết chủ yếu trong HCHC - đặc điểm của các loại liên kết?. b) Phương thức tổ chức HĐ: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân, HĐ cặp đôi, HĐ chung cả lớp c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: IV. Liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ: 1. Liên kết đơn liên kết ( σ ) - Tạo bởi 1 cặp e chung. - Lk ơ rất bền

150


H H

C

H

H Vd: Phân tử CH4: 2. Liên kết đôi (1 σ và 1 π ) - Tạo bởi 2 cặp e chung - Liên kết π kém bền hơn liên kết σ Vd: Phân tử etilen: CH2 = CH2 3. Liên kết ba (1 σ , 2 π ): - Tạo bởi 3 cặp e chung. Vd: Phân tử Axetilen (C2H2) CH ≡ CH Hoạt động 6 (6 phút): Luyện tập a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về đồng đẳng, đồng phân, liên kết hóa h ọc - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân, HĐ cặp đôi, HĐ chung cả lớp hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Phiếu học tập số 5: Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C6H14; C4H8? Hoạt động 7: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Công thức phân tử, CTCT của giấm ăn, CTPT, CTCT một số đồng đẳng của nó, ứng dụng của các chất đó c) Phương thức tổ chức HĐ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...) c) Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS d) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.

Ngày soạn:

Tiết 39

Lớp Tiết Ngày LUYỆN TẬP HỢP CHẤT HỮU CƠ - CÔNG THỨC PHÂN TỬ 151


CÔNG THỨC CẤU TẠO I. Mục tiêu bài học Kiến thức - Củng cố các khái niệm về hoá học hữu cơ, các loại hợp chất hữu cơ và các loại phản ứng hữu cơ. - Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo. Kĩ năng: - Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. - Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của HS. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán hóa học II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nội dung kiến thức và hệ thống bài tập 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Tiến trình tiết học 1. Ổn định lớp 2. Nội dung luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Lý thuyết I. Kiến thức cần nắm vững Nhắc lại khái niệm hợp chất hữu cơ là gì ? 1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ phân loại hợp chất hữu cơ. CO, CO2 , muối cacbonat, xianua, cacbua...) 2. Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 nhóm là đặc điểm của hợp chất hữu cơ ? hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon. 3. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. 4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất h ữu c ơ Công thức Phân tích đơn giản nhất nguyên tố Hoạt động 2 Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ

Khối lượng mol phân tử

Công thức phân tử Thuyết cấu tạo hóa học

Hoạt động 3 Các loại phản ứng trong hoá học hữu cơ

Công thức ấu hay tạo gặp trong hoá học hữu 5. Các loại phản ứcng cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách

Hoạt động 4 Đồng đẳng, đồng phân Chất đồng

CT PT Hơn kém

CT CT Tương tự

Tính chất Tương tự 152


đẳng Chất đồng phân

nCH2 nhau Giống Khác nhau

nhau Khác

Hoạt động 5 Các loại CTCT, cách biểu diễn, thuyết cấu tạo/ Hoạt động 6 bài tập (phiếu bài tập) Làm bài tập SGK

Bài tập 1. Chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với êtan là 2. Hãy xác định CTPT của A biết A chỉ chứa C, H, O. 2. Hợp chất A (C, H, O, N) có MA = 89 đvc. Khi đốt cháy 1 mol A thu được hơi H2O, 3 mol CO2 và 0,5 mol N2. Tìm CTPT của A và viết CTCT các đồng phân mạch hở của A biết rằng A là hợp chất l. tính.

3. Cần 7,5 thể tích O2 thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích hơi hiđrocacbon A. Xác định CTPT của hiđrocacbon đó? 4. Trộn 6 cm3 chất A có công thức CZxHy và 6 cm3 chất B có công thức CxH2x với 70 cm3 O2 rồi đốt. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước thu được 49 cm3 khí trong đó có 36 cm3 bị hấp thụ bởi nước vôi trong và phần còn lại bị hấp thụ bởi P. Xác định CTPT của A, B?

5. Sau khi đốt 0,75 l một hỗn hợp gồm chất hữu cơ A và CO2 bằng 3,75 l khí O2 lấy dư người ta thu được 5,1 l hỗn hợp mới. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết, thể tích trên còn lại 2,7 l và nếu cho lội tiếp qua 1 l dung dịch KOH thì chỉ còn 0,75 l. Các khí đo ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của A?

6. Cho 4,6 l hỗn hợp gồm CxHy A và CO vào 30 l O2 dư rồi đốt. Sau phản ứng thu được một hỗn hợp 38,7 l. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn lại 22,7 l và sau đó lội qua dung dịch KOH còn lại 8,5 l khí.Tìm CTPT của A1. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất hữu cơ A thu được 2,65 gam Na2CO3, 12,1 gam CO2 và 2,25 gam Rút kinh nghiệm:

153


Ngày soạn:

Tiết : 37,38

Lớp Tiết Ngày Bài 21. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Giới thiệu chung Bài cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ gồm các nội dung chủ yếu sau: Nội dung thuyết cấu tạo hoá học. Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: HS biết được : - Nội dung thuyết cấu tạo hoá học - Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. - Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ. Kĩ năng: - Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. - Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của HS. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực tự học; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực tính toán hóa học; II. Chuẩn bị củaGV và HS 1.GV: Giáo án. Máy chiếu. 2. HS: Chuẩn bị bài mới III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung: Do trước khi học bài cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ HS đã được học về hóa hữu cơ và một số chất hữu cơ ở lớp 9, biết cách viết công thức cấu tạo của một số chất nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học Tiết 1 A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ: Tìm hiểu về một số hợp chất hữu cơ, CTPT, CTCT. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: -1-


+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Cho các chất hữu cơ: axit axetic, glucozơ, andehit axetic, metan, benzen, axetilen. a. viết CTPT, CTCT? ………………………………………………………………………………… ....................... b. Viết CTPT các một số chất đồng đẳng của nó(nếu có)? ………………………………………………………………………………………………… B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (10 phút): I. CÔNG THỨC CẤU TẠO: a) Mục tiêu hoạt động: - Viết được CTCT một số chất đơn giản - Nêu được Các loại CTCT. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 2 HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2 theo yêu cầu của GV: I.CÔNG THỨC CẤU TẠO: 1. Thí dụ : CTPT: C2H6O CTCT: H3C–CH2–O–H → Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . 2. Các loại công thức cấu tạo: - CTPT : C2H6O - CTCT khai triển : H H H–C–C–O–H H H - CTCT rút gọn : CH3CH2OH - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về định nghĩa, cách xđ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. viết CTCT các chất sau: metan, ancol etylic, axit axetic? 2. có mấy loại CTCT? Ví du? Hoạt động 2 (25 phút): II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC: a) Mục tiêu hoạt động: Nêu được các nội dung của thuyết cấu tạo hóa học b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: + Thuyết cấu tạo hóa học có mấy luận điểm? Trình bày các luận điểm đó? Ví dụ? + Ý nghĩa của thuyết cấu tạo hóa học -2-


- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về cách thiết lập CTĐGN c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC: 1 . Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học: a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác Ví dụ: C2H6O có 2 thứ tự liên kết : H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na. H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng khí hydro . b.Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon . CH3–CH2–CH2–CH3 CH3–CH-CH3 (mạch không có nhánh CH3 mạch thẳng) (mạch có nhánh)

H2 C

H2 C CH 2

H2 C

C H2

( mạch vòng ) H H

C

Cl H

Cl

C

Cl

H Cl Chất khí cháy Chất lỏng không cháy c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử ) 2. Ý nghĩa : Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân . - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về CTPT. Tiết 2 Hoạt động 3 (15 phút): III. Đồng đẳng, đồng phân: a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được định nghĩa đồng đẳng. - viết công thức tổng quát của các chất đồng đẳng. b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3 - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: II. Đồng đẳng, đồng phân: 1. Đồng đẳng: a. Thí dụ: CH4 C2H6 C3H8 ........ CnH2n - Thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.

-3-


- Có tính chất tương tự nhau (tức là có cấu tạo hoá học tương tự nhau) b. Định nghĩa: Sgk PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 3. Lấy ví dụ một số dãy đồng đẳng? Trong dãy đó thành phần các chất thay đổi ntn? 4. Nêu định nghĩa đồng đẳng? Hoạt động 4 (15 phút): III. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN a) Mục tiêu hoạt động: - nêu định nghĩa đồng phân, cách viết đồng phân - Các loại đồng phân?. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: 2. Đồng phân: a. Thí dụ: CTPT C2H6O Ancol etylic: Đi mêtyl ete CH3-O-CH3 CH3-CH2-OH b. Khái niệm: Sgk c. Các loại đồng phân: * Đồng phân cấu tạo: - Đp mạch C - Đp vị trí liên kết bội - Đp loại nhóm chức - Đp vị trí nhóm chức * Đồng phân lập thể: - Đồng phân hình học - Đồng phân quang học Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Phiếu học tập số 4: - Nêu định nghĩa đồng phân? - Các loại đồng phân? - Viết CTCT các đồng phân có CTPT sau: C2H6O, C4H8, C3H8O Hoạt động 5 (10 phút): IV. LIÊN KẾT HÓA HỌC a) Mục tiêu hoạt động: - Loại liên kết chủ yếu trong HCHC - đặc điểm của các loại liên kết?. b) Phương thức tổ chức HĐ: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân, HĐ cặp đôi, HĐ chung cả lớp c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: IV. Liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ: 1. Liên kết đơn liên kết ( σ ) -4-


- Tạo bởi 1 cặp e chung. - Lk ơ rất bền H H

C

H

H Vd: Phân tử CH4: 2. Liên kết đôi (1 σ và 1 π ) - Tạo bởi 2 cặp e chung - Liên kết π kém bền hơn liên kết σ Vd: Phân tử etilen: CH2 = CH2 3. Liên kết ba (1 σ , 2 π ): - Tạo bởi 3 cặp e chung. Vd: Phân tử Axetilen (C2H2) CH ≡ CH Hoạt động 6 (6 phút): Luyện tập a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về đồng đẳng, đồng phân, liên kết hóa học - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân, HĐ cặp đôi, HĐ chung cả lớp hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Phiếu học tập số 5: Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C6H14; C4H8? Hoạt động 7: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Công thức phân tử, CTCT của giấm ăn, CTPT, CTCT một số đồng đẳng của nó, ứng dụng của các chất đó c) Phương thức tổ chức HĐ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...) c) Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS d) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.

-5-


Ngày soạn:

Tiết 39

Lớp Tiết Ngày LUYỆN TẬP HỢP CHẤT HỮU CƠ - CÔNG THỨC PHÂN TỬ CÔNG THỨC CẤU TẠO

I. Mục tiêu bài học Kiến thức - Củng cố các khái niệm về hoá học hữu cơ, các loại hợp chất hữu cơ và các loại phản ứng hữu cơ. - Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo. Kĩ năng: - Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. - Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của HS. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán hóa học II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nội dung kiến thức và hệ thống bài tập 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Tiến trình tiết học 1. Ổn định lớp 2. Nội dung luyện tập

-6-


Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 Lý thuyết Nhắc lại khái niệm hợp chất hữu cơ là gì ? phân loại hợp chất hữu cơ. đặc điểm của hợp chất hữu cơ ?

Nội dung I. Kiến thức cần nắm vững 1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2 , muối cacbonat, xianua, cacbua...) 2. Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 nhóm là hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon. 3. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. 4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ

Công thức đơn giản Hoạt động 2 Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ

Phân tích

Khối lượng mol phân tử

Công thức Thuyết cấu tạo hóa học

Hoạt động 3 Các loại phản ứng trong hoá học hữu cơ

Công cấugặp trong hoá học hữu 5. Các loại phảnthức ứng hay cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách

Hoạt động 4 Đồng đẳng, đồng phân Chất đồng đẳng Chất đồng phân

CT PT Hơn kém nCH2 Giống nhau

CT CT Tương tự nhau Khác

Tính chất Tương tự nhau Khác

Hoạt động 5 Các loại CTCT, cách biểu diễn, thuyết cấu tạo/ Hoạt động 6 bài tập (phiếu bài tập) Làm bài tập SGK

Bài tập 1. Chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với êtan là 2. Hãy xác định CTPT của A biết A chỉ chứa C, H, O. 2. Hợp chất A (C, H, O, N) có MA = 89 đvc. Khi đốt cháy 1 mol A thu được hơi H2O, 3 mol CO2 và 0,5 mol N2. -7-


Tìm CTPT của A và viết CTCT các đồng phân mạch hở của A biết rằng A là hợp chất l. tính. 3. Cần 7,5 thể tích O2 thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích hơi hiđrocacbon A. Xác định CTPT của hiđrocacbon đó? 4. Trộn 6 cm3 chất A có công thức CZxHy và 6 cm3 chất B có công thức CxH2x với 70 cm3 O2 rồi đốt. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước thu được 49 cm3 khí trong đó có 36 cm3 bị hấp thụ bởi nước vôi trong và phần còn lại bị hấp thụ bởi P. Xác định CTPT của A, B? 5. Sau khi đốt 0,75 l một hỗn hợp gồm chất hữu cơ A và CO2 bằng 3,75 l khí O2 lấy dư người ta thu được 5,1 l hỗn hợp mới. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết, thể tích trên còn lại 2,7 l và nếu cho lội tiếp qua 1 l dung dịch KOH thì chỉ còn 0,75 l. Các khí đo ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của A? 6. Cho 4,6 l hỗn hợp gồm CxHy A và CO vào 30 l O2 dư rồi đốt. Sau phản ứng thu được một hỗn hợp 38,7 l. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn lại 22,7 l và sau đó lội qua dung dịch KOH còn lại 8,5 l khí. Tìm CTPT của A1. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất hữu cơ A thu được 2,65 gam Na2CO3, 12,1 gam CO2 và 2,25 gam Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 40,41 Chủ đề: ANKAN Giới thiệu chung chủ đề: Chủ đề ankan gồm các nội dung chủ yếu sau: Khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm cấu tạo; tính chất vất lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế. Ở đây tên chủ đề tuy trùng với tên bài trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 03 tiết. I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nêu được: Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp. Tính chất vật lí: Trạng thái tồn tại, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước. Tính chất hoá học: Tính tương đối trơ về mặt hóa học. Dưới tác dụng của ánh sáng xúc tác,nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế,phản ứng tách và phản ứng oxi hóa -8-


Phương pháp điều chế, ứng dụng của ankan. Kĩ năng Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân và danh pháp, xác định bậc Cacbon Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. Dự đoán được tính chất hoá học của ankan. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. Giải bài tập liên quan Thái độ Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ankan vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực tự học; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, bình cầu đáy tròn, ống sinh hàn, bộ dụng cụ đo khả năng dẫn điện. - Hóa chất: CH3COOH, NaOH, ZnO, CaCO3, Mg, C2H5OH, giấy quỳ tím, nước cất. 2. Học sinh (HS) - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung: Do trước khi học bài ankan HS đã được học về đại cương hữu cơ, nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định nghĩa, phân loại, danh pháp; Đặc điểm cấu tạo; Tính chất vật lí, tính chất hóa học; Ứng dụng, điều chế. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, xem và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể như: thông qua phần cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, GV hướng dẫn HS suy ra khái niệm, phân loại, dãy đồng đẳng ankan. HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài (danh pháp, đồng phân, tính chất, điều chế, ứng dụng của ankan). HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn, thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ:Tìm hiểu khái niệm, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: -9-


Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, HS có thể nêu được dãy đồng đẳng ankan và suy ra CTTQ. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại trên mô hình, bài cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, khái niệm đồng đẳng. Khi viết đồng phân, đọc tên; HS có thể gặp khó khăn khi viết. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (35 phút): Tìm hiểu đồng đẳng đồng phân danh pháp a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được đồng đẳng, dồng phân, danh pháp của ankan. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 1 và gọi tên các axit cacboxylic sau theo danh pháp thay thế: - HĐ cặp đôi: GV cho HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các cặp có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về dồng đẳng, đồng phân, danh pháp;khi đó GV nên lưu ý HS là các chất cùng dãy đồng đẳng hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2, các đồng phân đảm bảo đúng hóa trị, mạch cacbon chính là mạch dài nhất và đánh số bắt đầu từ nguyên tử C gần nhánh(nhiều nhánh) nhất. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: * Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và gọi tên một số ankan theo yêu cầu của GV: 1. Đồng đẳng: - Ankan là những hidrocacbon no,mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn. - CTTQ CnH2n+2 (n >= 1) 2. Đồng phân(SGK): - Có đồng phân mạch C - Cách viết đồng phân: Viết theo TT giảm dần số nguyên tử C trong mạch chính. - Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan băng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó 3. Danh pháp: Chọn mạch cacbon dài nhất nhiều nhánh nhất làm mạch chính. Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính từ phía gần nhánh hơn. Số thứ tự nhánh + tên nhánh (ankyl) + tên mạch chính + an * Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi tên ankan. Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được một số tính chất vật lí của ankan (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước). - 10 -


- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học. b) Phương thức tổ chức HĐ: Tìm hiểu tính chất vật lí (10 phút): - HĐ cá nhân: Từ đặc điểm ankan trong tự nhiên, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS nêu một số tính chất vật lý. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung. Hoạt động 3 (5 phút). Củng cố Kết luận: -Ankan là RH chỉ có liên kết đơn - Cách gọi tên ankan - Cách viết CTCT VN. Viết CTCT C5H12; C6H14; gọi tên? Tiết: 41 Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất hóa học (30phút): a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được một số tính chất hóa học của ankan (....). - Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: Từ đặc điểm ankan trong tự nhiên, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS nêu một số tính chất hóa học. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung. - HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của ankan, kết hợp với các kiến thức đã học , GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của ankan. - Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của ankan, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của ankan. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của ankan, các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của ankan. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: + Nêu được một số tính chất vật lí của ankan (SGK). + Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau (các TN được trình chiếu): TT Tên thí Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích, viết PTHH nghiệm (nếu có) 1 2 3 … + Rút ra được các tính chất hóa học chung của ankan: • Phản ứng thế bởi halogen: CH3-CH2CH2Cl + HCl as C3H8 + Cl2 CH3CHClCH3 + HCl • Phản ứng đề hidro hóa: xt ,t CH3-CH3  → CH2=CH2 + H2 • Phản ứng crackinh: CH4 + CH3-CH=CH2 Taê - 11 0


C4H10

C2H6 + CH2=CH2

• Oxi hóa hoàn toàn: t0 CnH2n+2+(3n+1 )O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2 - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Các video có thể nhanh, giáo viên cần giới thiệu kĩ hóa chất, chú ý an toàn của thí nghiệm. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tường trình thí nghiệm xem được, kịp thời phát hiện những thắc mắc và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá bản tường trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế ankan a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được các phương pháp chung chủ yếu để điều chế ankan và metan - Nếu được một số ứng dụng chủ yếu của ankan. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ nhóm: + Nghiên cứu SGK nêu cách điều chế ankan; làm thí nghiệm điều chế - HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các phương pháp điều chế trongCN, trong PTN; các nhóm khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức. - GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của ankan (HS ghi các ứng dụng đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các nhóm kiểm tra chéo và bổ sung lẫn nhau). c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm về các phương pháp điều chế trong CN, tường trình thí nghiệm điều chế PTN. - Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm làm thí nghiệm điều chế metan trong PTN để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm về thí nghiệm và tường trình điều chế PTN, các pp trong CN, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế ankan. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. V. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đọc thông tin: Cho các ankan sau: CH4, C3H8, C3H6, C2H6,C4H 10,….. Trả lời các câu hỏi sau: 1. a) Nêu định nghĩa và viết công thức chung của ankan. b) xây dựng thêm các CTPT trong dãy đồng đẳng ankan. - 12 -


………………………………………………………………………………….………………… ….……………………………………………………………………….............................. 2. cho biết mỗi đồng phân có CTPT C5H10 có những bậc C nào? Viết CTCT cùng bậc C tương ứng trên mỗi C trong machj ………………………………………………………………………………….………………… ……………………………………………………………….……………………………… 3. Cách gọi tên ankan như thế nào? ………………………………………………………………………………….………………… ……………………………………………………………….……………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: Câu 1. Các nhận xét dưới đây nhận xét nào sai? A. tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2 B. tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan C. tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử D. tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan . Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch Cacbon? A. 3 C. 5 B. 4 D. 6 Câu 2. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu? A. 11 B. 10 C. 3 D. 8 Câu 3. Chọn câu đúng A. Ankan có đồng phân mạch cacbon B. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau C. Xicloankan làm mất màu dung dịch brom D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Hidrocacbon trong phân tử có các liên kết đơn là ankan B. Những hợp chất trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là ankan C. Những hidrocacbon mạch hở trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là ankan D. Những hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa ít nhất 1 liên kết đơn là ankan Câu 5. Tìm cau sai trong cac mệnh đề sau: A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn B. Ankan là hiđrocacbon no mạch cacbon không vịng C. Hiđrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro D. Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon Rút kinh nghiệm:

- 13 -


Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 42 LUYỆN TẬP: ANKAN I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nêu được: Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp. Tính chất vật lí: Trạng thái tồn tại, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước. Tính chất hoá học: Tính tương đối trơ về mặt hóa học. Dưới tác dụng của ánh sáng xúc tác,nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế,phản ứng tách và phản ứng oxi hóa Phương pháp điều chế, ứng dụng của ankan. Kĩ năng Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân và danh pháp, xác định bậc Cacbon Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. Giải bài tập liên quan Thái độ Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ankan vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Phiếu bài tập 2. Học sinh (HS) - Hoàn thành phiếu học tập số theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập ) Phương thức tổ chức HĐ: - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số. - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, HS có thể nêu được dãy đồng đẳng ankan và suy ra CTTQ. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại trên mô hình, bài cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, khái niệm đồng đẳng. Khi viết đồng phân, đọc tên; HS có thể gặp khó khăn khi viết. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - 14 -


- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh Hoạt động 1 (10 phút): Hoạt động khởi động a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế ankan. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi b) Phương thức tổ chức HĐ: GV có thể biên soạn các câu hỏi phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số - Kiểm tra, đánh giá HĐ: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đọc thông tin: Cho các ankan sau: CH4, C3H8, C3H6, C2H6,C4H 10,….. Trả lời các câu hỏi sau: 1. a) Nêu định nghĩa và viết công thức chung của ankan. b) xây dựng thêm các CTPT trong dãy đồng đẳng ankan. ………………………………………………………………………………….………………… ….……………………………………………………………………….............................. 2. cho biết mỗi đồng phân có CTPT C5H10 có những bậc C nào? Viết CTCT cùng bậc C tương ứng trên mỗi C trong machj ………………………………………………………………………………….………………… ……………………………………………………………….……………………………… 3. Cách gọi tên ankan như thế nào? ………………………………………………………………………………….………………… ……………………………………………………………….……………………………… 4. tính chất hóa học ankan như thế nào? ………………………………………………………………………………….………………… ……………………………………………………………….……………………………… 5. Cách điều chế ankan như thế nào? ………………………………………………………………………………….………………… ……………………………………………………………….……………………………… Hoạt động 2 35 phút): Luyện tập a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế ankan. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi b) Phương thức tổ chức HĐ: GV có thể biên soạn các câu hỏi phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - 15 -


- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số - Kiểm tra, đánh giá HĐ: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: Câu 1. Các nhận xét dưới đây nhận xét nào sai? A. tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2 B. tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan C. tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử D. tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan . Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch Cacbon? A. 3 C. 5 B. 4 D. 6 Câu 2. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu? A. 11 B. 10 C. 3 D. 8 Câu 3. Chọn câu đúng A. Ankan có đồng phân mạch cacbon B. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau C. Xicloankan làm mất màu dung dịch brom D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Hidrocacbon trong phân tử có các liên kết đơn là ankan B. Những hợp chất trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là ankan C. Những hidrocacbon mạch hở trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là ankan D. Những hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa ít nhất 1 liên kết đơn là ankan Câu 5. Tìm cau sai trong cac mệnh đề sau: A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn B. Ankan là hiđrocacbon no mạch cacbon không vịng C. Hiđrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro D. Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon Câu 6. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 là A.2 B. 3 C.4 D. 5 Câu 7.Cho chuỗi phản ứng sau: A. CH4 B. CH3CH3

C. CH2 = CH2

B là D. CH3CH2OH

Câu 8. Hợp chất có CTCT: A. 2,2,3,3-tetra metyl propan B. 2,4-dimetyl pentan C. 2,4-dimetyl butan D. 1,1,3-trimetyl butan Câu 9. Trong phương pháp điều chế etan (CH3 – CH3) ghi dưới đây, phương pháp nào sai? A. Đun natri propionat với vôi xút B. Cộng H2 vào etylen C. Tách nước khỏi rượu etylic D. Cracking n-butan Câu 10. Xác định công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2. Ankan này có bao nhiêu đồng phân? A. C2H6 có 1 đồng phân B. C3H8 có 2 đồng phân C. C4H10 có 2 đồng phân D. C4H10 có 3 đồng phân Câu 11. Ankan A có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 29 và mạch cacbon phân nhánh. Tên của A là A.Iso butan B. Iso pentan C. Hexan D. Neo pentan Câu 12. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử ankan thay đổi thế nào theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong dy đồng đẳng A. Tăng dần B. Giảm dần C. Không đổi D. Tăng, giảm không theo quy luật Câu 13. Trong phịng thí nghiệm cĩ thể điều chế metan bằng cách nào trong những cách sau đây? A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút B. Crackinh butan C. Thủy phân nhôm cacbua trong môi trường axit D. Cả A và C đều đúng Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dy đồng đẳng nào? - 16 -


A. Ankan B. Anken C. Ankin Câu 15. ankan hoa tan tốt trong dung môi nào? A. Nước B. Benzen C. dd HCl Câu 16. Có các công chức cấu tạo sau:

D. Aren D. Dd NaOH

CH3–CH2–CH2–CH3 Bốn công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất? A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvc ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Công thức của hai hiđrocacbon là A. C2H4 và C4H8 B. C2H6 và C4H10 C. CH4 và C3H8 D. C2H2 và C4H6 Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Vậy A là A. Ankan B. Ankin C. CH4 D. C2H6 Câu 19. Trong số các đồng phân có công thức phân tử C6H14, số đồng phân có chứa cacbon bậc ba là A. 1 C. 3 B. 2 D. 4 Câu 20. Tỉ khối hơi của hỗn hợp hai khí đồng đẳng thứ 2 và thứ 3 của dãy đồng đẳng metan so với hiđro là 18,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp là A. 33,3 và 66,7 B. 40 và 60 C. 50 và 50 D. 30 và 70 Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế ankan. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: tổng hợp các kiến thức về ankan b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu theo mục ở hoạt động 1 Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 43 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu - 17 -


1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức Học sinh biết: - Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm cụ thể. - Phân tích định tính các nguyên tố C và H. b) Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Phát huy tinh thần làm việc tập thể của học sinh, học sinh thực hành cẩn thận.. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro - Mục tiêu của bài thực hành thí nghiệm: HS hiểu cách xác định định tính 2 nguyên tố C và H, từ đó có thể đưa ra hướng làm định tính thêm 1 số các nguyên tố khác như Cl, N… - Hướng dẫn tiến hành thí nghiệm trong bài thực hành: + Định tính C: chuyển C trong HCHC về CO2, Sau đó nhận biết CO2 bằng nước vôi trong. + Định tính H: chuyển H trong HCHC về H2O , Sau đó nhận biết H2O bằng CuSO4 khan. - Hình thức tổ chức hoạt động giờ thực hành: Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm nghiên cứu bài thực hành trong sách và qua thầy/cô hướng dẫn. Từ đó tiến hành, quan sát và giải thích các hiện tượng thí nghiệm. Mỗi nhóm hoàn thành bản báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu. Phiếu thực hành: XÁC ĐỊNH ĐỊNH TÍNH CACBON VÀ HIĐRO Thứ……ngày…… tháng…….năm 2018 1.1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm - Lấy 0,2 gam saccarozơ trộn với 1-2 gam CuO, cho vào ống nghiệm khô + 1 gam CuO phủ kín lên mặt - Lắp dụng cụ như hình vẽ: Hoãn hôïp 0,2g C12H22O11 vaø 1-2 g CuO

Boâng taåm boät CuSO4 khan

Ban ñaàu laø nöôùc voâi trong

Xaùc ñònh ñònh tính C, H trong saccarozô 1.2. Những gợi ý của giáo viên khi tiến hành thí nghiệm + Để nhận biết được H2O, cần làm với ống nghiệm sạch, khô. + Sau khi làm xong thí nghiệm phải rút ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 ra trước sau đó mới tắt đèn cồn. 1.3. Dự đoán của học sinh về hiện tượng, kết quả thí nghiệm. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ 1.4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................

- 18 -


................................................................................................................................................................ 1.5. Câu hỏi Câu 1: Tại sao khi tiến hành thí nghiệm người ta dùng CuO ? thay CuO bằng oxit khác có được không? ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Câu 2: Qua thí nghiệm này em hãy đưa ra hướng định tính nguyên tố N và Cl trong HCHC. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Chuẩn bị dụng cụ hóa chất cần dùng. Hoá chất: Saccarozơ, CuO, CuSO4 khan, nước vôi trong Dụng cụ: Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, nút cao su, ống dẫn khí, diêm 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung - Do HS đã được học sơ lược về phân tích định tính nguyên tố nên bài thực hành này giúp các em hoàn thiện hơn về mặt kiến thức kỹ năng khi làm thức tế thí nghiệm. - Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): tìm hiểu sơ qua về saccarozo, định hình việc thay thế saccarozo bằng một hợp chất khác như tinh bột… - Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: HS làm thí nghiệm và hoàn thành phiếu thực hành. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học a) Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút) + Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. - Nội dung hoạt động: Tìm hiểu saccarozo và các hợp chất khác có liên quan. + Phương thức tổ chức hoạt động: - GV tổ chức cho HS xem hình ảnh saccarozo (đường kính) yêu cầu học sinh cho biết CTPT, thành phần nguyên tố trong HC đó, giới thiệu thêm một số HC khác cùng loại(kiến thức liên quan môn sinh học) - Sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp bắng cách mời một HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động tạo tình huống / nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học. HS có thể nêu được cấu hình và vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý cách viết cấu hình và xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Tuy nhiên đây là hoạt động trải nghiệm kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi các HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: - Sản phẩm hoạt động: HS cho biết CTPT Saccarozo C12H22O11,thành phần nguyên tố có C,H,O.Một số HC khác cùng loại với Sacarozo như Tinh bột… - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. b. Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút) - 19 -


+ Mục tiêu hoạt động HS hiểu và biết cách định tính một số nguyên tố trong HCHC + Phương thức tổ chức hoạt động - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi lắp đặt dụng cụ thí nghiệm, nhiều khi kết quả thí nghiệm không như mong muốn. + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành được phiếu thực hành và giải thích được hiện tượng thí nghiệm. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. c) Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (8 phút) + Mục tiêu hoạt động HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả các HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. + Nội dung hoạt động HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Câu 1: Tại sao khi tiến hành thí nghiệm người ta dùng CuO? Thay CuO bằng oxit khác có được không? Câu 2: Qua thí nghiệm này em hãy đưa ra hướng định tính nguyên tố N và Cl trong HCHC. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:

Lớp Tiết - 20 -


Ngày Tiết: 44,45 Chủ đề: ANKEN Giới thiệu chung chủ đề: Chủ đề anken gồm các nội dung chủ yếu sau: Khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm cấu tạo; tính chất vất lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế. Ở đây tên chủ đề tuy trùng với tên bài trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 02 tiết. I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS biết được : - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học. - Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken. - Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken. - Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.− Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng. - Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất. - Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử). - Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể. - Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể. - Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken. - Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể. 3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh. 4. Định hướng phát triển các năng lực Năng lực tự học; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Mô hình đồng phân hình học của but-2-en; etilen. Máy chiếu. - Thí nghiệm etilen tác dụng với nước brôm và dd KMnO4. Hoá chất: Cồn, H2SO4 đặc, dd KMnO4, nước brôm. Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Phương pháp - PP thuyết trình, hỏi đáp. - PP nhóm. III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung: - 21 -


Trước khi học bài anken học sinh đã được tìm hiểu về dãy đồng đẳng ankan. Do đó hs đã phần nào quen với cách tìm hiểu về RH mạch hở nên việc nghiên cứu bài học dễ dàng hơn. HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định nghĩa, phân loại, danh pháp; Đặc điểm cấu tạo; Tính chất vật lí, tính chất hóa học; Ứng dụng, điều chế. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, xem và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể như: thông qua phần cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, GV hướng dẫn HS suy ra khái niệm, phân loại, dãy đồng đẳng anken. HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài (danh pháp, đồng phân, tính chất, điều chế, ứng dụng của anken). HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn, thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ:Tìm hiểu khái niệm, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, HS có thể nêu được dãy đồng đẳng anken và suy ra CTTQ. Khi viết đồng phân, đọc tên; HS có thể gặp khó khăn khi viết. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu đồng đẳng đồng phân danh pháp a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của anken. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 1 và gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế: - HĐ cặp đôi: GV cho HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các cặp có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về dồng đẳng, đồng phân, danh pháp; khi đó GV - 22 -


nên lưu ý HS là: các chất cùng dãy đồng đẳng hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2, các đồng phân đảm bảo đúng hóa trị, mạch cacbon chính là mạch dài nhất và đánh số bắt đầu từ nguyên tử C gần nhánh(nhiều nhánh) nhất. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: * Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và gọi tên một số ankan theo yêu cầu của GV: 1. Đồng đẳng: - Anken là những hidrocacbon no,mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử. - CTTQ CnH2n (n ≥ 2) 2. đồng phân(SGK): - Có đồng phân mạch C và đp vị trí lk đôi. 3. Danh pháp: - Chọn mạch cacbon dài nhất nhiều nhánh nhất làm mạch chính. - Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính từ phía gần liên kết đôi. - Gọi tên: Số thứ tự nhánh + tên nhánh (ankyl) + tên anken mạch chính. * Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi tên ankan. Hoạt động 2 (35 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được một số tính chất vật lí của ankan (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước). - Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học. b) Phương thức tổ chức HĐ: Tìm hiểu tính chất vật lí (5 phút): - HĐ cá nhân: Từ đặc điểm anken trong tự nhiên, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS nêu một số tính chất vật lý. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung. Tìm hiểu tính chất hóa học (30 phút): - HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của anken, kết hợp với các kiến thức đã học , GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của anken. - Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của anken, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của ankan. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của anken, các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của anken. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: + Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau (các TN được trình chiếu): TT Tên thí Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích, viết PTHH nghiệm (nếu có) 1 2 3 … + Rút ra được các tính chất hóa học chung của anken: - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + Các video có thể nhanh, giáo viên cần giới thiệu kĩ hóa chất, chú ý an toàn của thí nghiệm. - 23 -


- Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tường trình thí nghiệm xem được, kịp thời phát hiện những thắc mắc và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá bản tường trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế anken a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được các phương pháp chung chủ yếu để điều chế anken và etilen - Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của anken. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ nhóm: + Nghiên cứu SGK nêu cách điều chế anken; làm thí nghiệm điều chế - HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các phương pháp điều chế trongCN, trong PTN; các nhóm khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức. - GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của ankan (HS ghi các ứng dụng đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các nhóm kiểm tra chéo và bổ sung lẫn nhau). c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm về các phương pháp điều chế trong CN, tường trình thí nghiệm điều chế PTN. - Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm làm thí nghiệm điều chế metan trong PTN để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm về thí nghiệm và tường trình điều chế PTN, các pp trong CN, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. V. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Cách gọi tên anken như thế nào? ………………………………………………………………………………….………………… ……………………………………………………………….…………………………………… 2. a) Nêu định nghĩa và viết công thức chung của anken. b) Viết CTCT và gọi tên các anken C4H8. ………………………………………………………………………………….………………… ………………………………………………………………………………….………………… ………………………………………………………………………………….………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: Câu 1:Anken là hiđro cacbon có : a.công thức chung CnH2n b.một liên kết pi. c.một liên kết đôi,mạch hở. d.một liên kết ba,mạch hở Câu 2: CH2= CH-CH2-CH3 có tên gọi thông thường là: a.butilen b.α-butilen c.β-butilen d.but-1-en Câu 3: CH3-CH=CH-CH3 có tên gọi “thay thế “ là a.butilen b.α-butilen c.β-butilen d.but-2-en Câu 4: β-butilen có công thức cấu tạo là: a.CH2= CH-CH2-CH3 b.CH3-CH=CH-CH3 c.CH(CH3)=CH- CH3 d.CH2 =C(CH3)- CH3 Rút kinh nghiệm:

- 24 -


Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 46 Chủ đề: ANKAĐIEN I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nêu được: Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp. Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước Tính chất hoá học: Tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa. Phương pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren. Kĩ năng Từ công thức cấu tạo để khái quát nên định nghĩa và dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của ankađien, kiểm tra và kết luận. Viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren. Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. Giải các bài tập liên quan đến buta-1,3-đien và isopren. Thái độ Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ankađien vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng phát triển các năng lực Năng lực tự học; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Giáo án. Chuẩn bị hệ thống kiến thức và bài tập, phiếu học tập, laptop, máy chiếu. 2. Học sinh (HS) Ôn tập kiến thức lí thuyết, phương pháp giải bài tập về anken - 25 -


Xem trước bài ankađien. III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung: Do trước khi học bài ankađien HS đã được học về anken. Vì sao anken hoạt động hóa học hơn hẳn ankan? Liên kết đôi C=C trong anken bao gồm 1 liên kết σ và một liên kết π. Liên kết π kém bền vững hơn nên dễ bị dứt ra để tạo thành liên kết σ với các nguyên tử khác; còn ankan thì không có liên kết π nên hoạt động hóa học kém hơn so với anken. Do đó: 1. CH3 –CH=CH2 + Br2 → CH3 –CHBr -CH2Br 2. CH3 –CH=CH2 + H2O →CH3 –CHOH-CH3 +CH3 -CH2-CH2OH (spc) (spp) 3. CH3 –CH=CH2 + HBr→ CH3 –CHBr –CH3 + CH3 –CH2 –CH2Br (spc) (spp) 4. 3CH3 –CH=CH2 + 2KMnO4 +4H2O → 3CH3 –CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được thiết kế nhằm huy động những kiến thức đã được học của HS về khái niệm, phân loại, cách gọi tên của anken để vận dụng sang bài ankađien. Tuy nhiên phần cách gọi tên ankađien HS sẽ gặp khó khăn và phải chuyển sang hoạt động hình thành kiến thức. HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định nghĩa, phân loại, danh pháp; Đặc điểm cấu tạo; Tính chất vật lí, tính chất hóa học; Ứng dụng, điều chế. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể như: thông qua phần khái niệm, phân loại, cách gọi tên của anken, GV hướng dẫn HS suy ra khái niệm, phân loại, cách gọi tên ankađien. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ: Tìm hiểu tìm hiểu phần định nghĩa và phân loại ankađien. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để tìm hiểu phần định nghĩa và phân loại ankađien. - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào tên gọi của dãy đồng đẳng và kiến thức đã học ở bài anken, HS có thể nêu được định nghĩa, cách phân loại ankađien. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại định nghĩa, phân loại, cách gọi tên của anken. HS cũng có thể gặp khó khăn về nêu cách gọi tên ankađien. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hình thành 1 số kiến thức về ankađien. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ GV cần quan sát kĩ các em, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp ankađien - 26 -


a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được định nghĩa, cách phân loại, danh pháp của axit cacboxylic. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: 1. Định nghĩa. -GV giới thiệu cho HS một số công thức cấu tạo thu gọn: CH2=C=CH2 CH2=CH-CH=CH2 CH2=C-CH=CH2 CH3 CH2=CH-CH2-CH=CH2 Yêu cầu HS: +Quan sát các công thức cấu tạo trên rồi rút ra nhận xét về điểm chung giữa chúng. Từ đó rút ra định nghĩa về ankađien. +Yêu cầu HS xác định CTPT của các chất trên, từ đó rút ra công thức tổng quát của ankađien -GV giới thiệu cách gọi tên của ankađien: Số chỉ vị trí – Tên nhánh Tên mạch chính+ a – Số chỉ vị trí – đien -GV gọi mẫu tên 1 chất CH2=C=CH2 ⇒ propađien (anlen). -Yêu cầu HS gọi tên các chất còn lại trên bảng. -GV chỉnh sửa, bổ sung một số tên thường và kết luận lại vấn đề. 2. Phân loại - Yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa và xác định vị trí tương đối của nối đôi trong các công thức trên⇒ rút ra cách phân loại ankađien: có bao nhiêu loại, đó là những loại nào? - GV kết luận lại và nhấn mạnh: Trong các loại ankađien thì ankađien liên hợp có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật tiêu biểu là buta- 1,3-đien và isopren. Tiết học hôm nay, chúng ta tập trung tìm hiểu về tính chất hóa học của 2 chất này. Chúng ta qua phần tiếp theo c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời để hoàn thành các câu hỏi về ankađien theo yêu cầu của GV. 1. Định nghĩa Hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử. Công thức chung: CnH2n-2 (n ≥ 3) 2. Phân loại: có 3 loại: +Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau. Ví dụ: CH2=C=CH2: propađien.(anlen) +Ankađien liên hợp. Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien) CH2=C-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien CH3 (isopren) +Ankađien :không liên hợp. Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về định nghĩa và phân loại ankađien. Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được tính chất hóa học của ankađien; so sánh với tính chất của anken đã học. - Rèn năng lực hợp tác, năng lực liên kết hóa học. b) Phương thức tổ chức HĐ: -GV yêu cầu HS so sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo của etilen và butađien. Từ đó, dự - 27 -


đoán tính chất hóa học của butađien. - GV bổ sung: trong phân tử butađien 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn tạo nên hệ liên kết π liên hợp chung cho toàn phân tử cho nên về tính chất hóa học ankađien cũng có những điểm khác so với anken. Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ nghiên cứu từng phản ứng cụ thể của butađien. Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu về phản ứng cộng. 1. Phản ứng cộng - GV dựa vào công thức cấu tạo của butađien yêu cầu HS phân tích: butađien có thể cộng với các tác nhân theo tỉ lệ mol như thế nào? Vì sao? - GV bổ sung theo tỉ lệ 1:1 thì phản ứng cộng của butađien có 2 hướng: cộng 1,2 và cộng 1,4. a. Cộng hiđro - Tương tự anken GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của butađien với H2, trong điều kiện có xúc tác là Ni. - GV nhấn mạnh: Sản phẩm thu được khi cho ankađien phản ứng với H2 (xúc tác Ni) là ankan.Vậy butađien sẽ cộng với brom như thế nào. Sang phần b. Cộng brom: -GV thông báo:Xét phản ứng cộng Br theo tỉ lệ 1:1 tì tùy theo điều kiện phản ứng mà Br có thể tấn công vào 2 hướng →Hướng 1: Br tấn công vào C số 1 và C số 2 →Hướng 2: Br tấn công vào C số 1 và C số 4 hình thành liên kết đôi ở C số 2 và C số 3 -Gọi HS đọc tên chất sản phẩm.. -Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng cộng butađien với brom theo tỉ lệ 1:2 và gọi tên sản phẩm. Sang phần c. Cộng hiđro halogenua -Tương tự cộng với Br2 gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng của buta-1,3-đien với HBr theo tỉ lệ mol 1:1 và xác định tên sản phẩm chính. Lưu ý HS viết sản phẩm chính theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp. - GV cho HS biết: Tỉ lệ % sản phẩm cộng Cộng 1,2 Cộng 1,4 -800C 80% 20% 400C 20% 80% -GV yêu cầu HS rút ra nhận xét từ bảng thông tin trên. - GV tổng kết lại: +Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2. +Ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4. +Nếu dùng dư tác nhân thì sẽ cộng vào 2 nối đôi. 2. Phản ứng trùng hợp -GV yêu cầu HS nhắc lại: + Khái niệm phản ứng trùng hợp, +Điều kiện để có phản ứng trùng hợp. -Nhắc lại nếu HS quên +Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime) +Điều kiện để có phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội. -Gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng trùng hợp của buta-1,3- đien và gọi tên sản phẩm. -Yêu cầu HS so sánh phản ứng trùng hợp 1,4 với phản ứng cộng 1,4 -GV bổ sung: sản phẩm trùng hợp của buta-1,3-đien và isopren đều có tính đàn hồi cao nên được dùng để điều chế cao su tổng hợp. Nếu trùng hợp butađien có xúc tác la Na thì thu được cao su buna có nhiều ứng dụng trong đời sống. 3.Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn -Gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng cháy của butađien -Gọi HS nhận xét số mol H2O với số mol CO2 trong phản ứng. b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn - 28 -


-GV thông báo: buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự như anken. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: + Nêu được Nêu được tính chất hóa học của ankađien. + So sánh với tính chất của anken đã học 1. Phản ứng cộng a. Cộng hiđro 0

t , Ni CH2=CH-CH=CH2 +2H2  → b. Cộng brom 1,4

400C H 2C

CH

CH

CH 2

+Br2 1,2 -800C

CH3-CH2-CH2-CH3 CH 2 CH

CH

Br

CH2

80%

Br

1,4-dibrombut-2-en H 2C

CH

CH

CH2

Br

Br

80%

3,4-dibrombut-1-en CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br 1,2,3,4-tetrabrombutan c. Cộng hiđro halogenua

-800C H 2C

CH

CH

H 2C

CH

CH

CH 2

Br

H

( 80%)

CH 2 + HBr

400C

CH 2 CH H

CH

CH2 Br

( 80%)

Kết luận: +Nhiệt độ cao: ưu tiên hướng cộng 1,4. +Nhiệt độ thấp: ưu tiên hướng cộng 1,2. +Dùng dư tác nhân thì cộng vào cả 2 liên kết đôi. 2. Phản ứng trùng hợp nCH2 = CH – CH = CH2 t0,xt, P (-CH2 –CH=CH-CH2-)n Polibutađien 3.Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn 2C4H6 + 11O2 → 8CO2 + 6H2O b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Làm mất màu dung dịch KMnO4 - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm HS nghiên cứu tính chất của ankađien kịp thời phát hiện những kiến thức khó, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV nhận xét, đánh giá chung về năng lực nghiên cứu của HS. Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu ứng dụng của ankađien a) Mục tiêu hoạt động: - Nếu được một số ứng dụng chủ yếu của ankađien. b) Phương thức tổ chức HĐ: -Yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa và kiến thức thực tế trên các phương tiện thông tin rồi rút ra một số ứng dụng quan trọng của ankađien. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - 29 -


- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi về ứng dụng quan trọng của ankađien theo yêu cầu của GV: IV. Ứng dụng (SGK) - Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: GV đánh giá sự nghiên cứu của HS và sự tìm hiểu từ thực tế của HS. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 47 LUYỆN TẬP: ANKEN - ANKAĐIEN I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nêu được: Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp. Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước Tính chất hoá học: Tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa. Phương pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren. Kĩ năng Từ công thức cấu tạo để khái quát nên định nghĩa và dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của ankađien, kiểm tra và kết luận. Viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren. Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. Giải các bài tập liên quan đến buta-1,3-đien và isopren. Thái độ Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ankađien vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng phát triển các năng lực Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - 30 -


1. Giáo viên (GV) Giáo án. Chuẩn bị hệ thống kiến thức và bài tập, phiếu học tập, laptop, máy chiếu. 2. Học sinh (HS) Ôn tập kiến thức lí thuyết, phương pháp giải bài tập về anken Xem trước bài ankađien. HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài (danh pháp, đồng phân, tính chất, điều chế, ứng dụng của ankađien). HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn, thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học Hoạt động (45 phút): Luyện tập a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháptính chất hóa học, ứng dụng chủ yếu của ankađien. - Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của anken - Biết cách phân biệt ankan, anken và ankađien - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1;2;3. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1;2;3. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1;2;3. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1;2;3, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. IV. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Dựa vào kiến thức đã học tổng kết các nội dung trong phiếu học tập sau đây: 1) Công thức phân tử 2) Đặc điểm cấu tạo

ANKEN

ANKAĐIEN

................................................... .................................................... ..................................................... ................................................... ....................................................

................................................... .................................................... ..................................................... ................................................... .................................................... - 31 -


................................................... ................................................... ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................. 3) Tính chất hoá học đặc ............................................................................................................. trưng ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................. ............................................................................................................. 4) Sự chuyển hoá ankan, ............................................................................................................. anken và ankađien ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................. ............................................................................................................. Sự chuyển hóa giữa ancol và ............................................................................................................ anken PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: Bài tập Nội dung đáp án Câu 1: Viết công thức cấu tạo của những chất ........................................................................... sau: .......................................................................... a) etilen b) propilen .......................................................................... c) but-1-en d) isopren ........................................................................... .......................................................................... e) but-2-en f) 2-metylbut-2-en g) buta-1,3-đien ........................................................................... ........................................................................... .......................................................................... Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng thực hiện ........................................................................... sơ đồ chuyển hóa sau: .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... C2H5Cl .......................................................................... (3) (4) C2H6 ........................................................................... (1) a) C2H5OH C2H4 (5) C2H4Br2 ........................................................................... (2) .......................................................................... (6) P.E .......................................................................... ........................................................................... C3H6Br2 .......................................................................... .......................................................................... (1) .......................................................................... b) C3H7OH (3) propilen (4) 2-brompropan ........................................................................... (2) .......................................................................... ..........................................................................

polipropilen (P.P)

Câu 3: a) Trình bày phương pháp hóa học để tách lấy khí metan tinh khiết từ hỗn hợp metan và etilen. b) Viết phương trình hóa học minh họa: Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần, có kết tủa nâu đen xuất hiện.

........................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... .......................................................................... ........................................................................... ........................................................................... .......................................................................... .......................................................................... - 32 -


c) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: Bài tập Câu 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: polietilen (P.E), polipropilen (P.P), polibutađien (cao su buna) từ butan

Câu 5: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm của khí metan trong hỗn hợp? Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 5,40 g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X? A. CH2=CH-CH=CH2 B. CH2=CH-CH=CH-CH3 C. CH2=C-CH2-CH3

CH3 D. CH2=C=CH-CH3

........................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ...........................................................................

Nội dung đáp án ........................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... .......................................................................... ........................................................................... ........................................................................... .......................................................................... ......................................................................... ........................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... .......................................................................... ........................................................................... ........................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... .......................................................................... ........................................................................... ........................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ...........................................................................

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 48,49 ANKIN - 33 -


I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức Học sinh biết: − Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin. − Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá). − Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b) Kĩ năng − Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankin. − Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể. − Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận. − Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của axetilen. - Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học. c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về axetilen vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Phát triển năng lực sáng tạo - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: viết đồng phân, đọc tên, quy tắc cộng maccopnhicop - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung - Do HS đã được học về axetilen ở lớp 9 và anken nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. - Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được thiết kế nhằm huy động những kiến thức đã được học của HS sang bài ankin. Tuy nhiên, HS sẽ gặp khó khăn trong việc từ cấu tạo phân tử ankin dự đoán tính chất vật lý, tính chất hóa học của ankin nên phải chuyển sang hoạt động hình thành kiến thức. - Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: đồng đẳng ankin, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí; tính chất hóa học; điều chế; ứng dụng. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, thực hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học a) Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) + Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới - 34 -


của HS. - Nội dung hoạt động: cấu tạo axetilen. + Phương thức tổ chức hoạt động: - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu hỏi 1 phiếu học tập số 1. - Sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp bắng cách mời một HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động tạo tình huống / nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học. HS có thể nêu được cấu tạo của axetilen. - Tuy nhiên đây là hoạt động trải nghiệm kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi các HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 1 trong phiếu học tập số 1. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. b) Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐỒNG ĐẲNG (5 phút) + Mục tiêu hoạt động - Nêu được đặc điểm cấu tạo chung, CTPT chung, của ankin. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. + Phương thức tổ chức hoạt động - GV Lấy thí dụ một số công thức cấu tạo của ankin. CTPT CTCT C2H2 CH ≡CH CH3 - C≡CH C3H4 C4H6 CH3-CH2 - C≡CH - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành câu hỏi 2 phiếu học tập số 1. - Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số học sinh trình bày kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về công thức phân tử chung ankin, GV có thể gợi ý giúp HS đưa ra câu trả lời đúng dựa vào CTPT tổng quát ankan + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 2 trong phiếu học tập số 1: I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp: 1. Dãy đồng đẳng ankin: - Axetilen (CH ≡CH) và các chất đồng đẳng (C3H4 , C4H6 ) có tính chất tương tự axetilen lập thành dãy đồng đẳng gọi là ankin. - CTTQ: CnH2n – 2, n ≥2 Nhận xét: Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở có một liên kết ba trong phân tử. Chất tiêu biểu: C2H2 H-C ≡C-H - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ GV cần kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của HS khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐỒNG PHÂN (10 phút) - 35 -


+ Mục tiêu hoạt động - Biết cách viết đồng phân ankin - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. + Phương thức tổ chức hoạt động - Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hoàn thành câu hỏi 3 phiếu học tập số 1 - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + HS có thể gặp khó khăn khi viết thiếu đồng phân khi đó GV chỉ ra cho HS bổ sung + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 3 trong phiếu học tập số 1: 2. Đồng phân: * Ankin từ C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết bội, từ C5 trở có thêm đồng phân mạch cacbon ( tương tự anken). * Thí dụ: C4H6: CH≡C–CH2–CH3 và CH3 – C ≡ C – CH3 - C5H8: CH≡C–CH2–CH2 –CH3, CH3–C≡ C–CH2 – CH3, HC C CH

CH3

CH3

- Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các viết CTCT đồng phân ankin. Hoạt động 3: TÌM HIỂU DANH PHÁP ANKIN (10 phút) + Mục tiêu hoạt động - Biết cách đọc tên ankin. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. + Phương thức tổ chức hoạt động - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành câu hỏi 3 phiếu học tập số 1. - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 3 trong phiếu học tập số 1: 3. Danh pháp: a) Tên thông thường: Tên gốc ankyl (nếu nhiều gốc khác nhau thì đọc theo thứ tự A, B, C) liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen. Thí dụ: CH≡C–CH2–CH3 propylaxetilen CH3–C≡C– CH3 đimetylaxetilen CH3–C≡ C–CH2 – CH3 Etylmetylaxetilen b) Tên thay thế ( Tên IUPAC). - 36 -


* Tiến hành tương tự như đối với anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba. * Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch ( dạng R - C≡CH) gọi chung là các ank -1-in. Thí dụ: CH≡C–CH2–CH3 but -1-in CH3–C≡C– CH3 but-2 -in CH3–C≡ C–CH2 – CH3 pent-2-in HC C CH

CH3

CH3

3-metylbut -1-in - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. + Phương thức tổ chức hoạt động - Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hoàn thành câu hỏi 4, 5, trong phiếu học tập số 1. - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 4, 5 trong phiếu học tập số 1 Hoạt động 4: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ANKIN (5 phút) + Mục tiêu hoạt động - Biết các tính chất vật lý của Ankin. - Biết cách thu khí ankin. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. + Phương thức tổ chức hoạt động - Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hoàn thành câu hỏi 6 phiếu học tập số 1 - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + HS có thể gặp khó khăn khi xác định phương pháp thu khí ankin, khi đó GV cung cấp cho HS phương pháp thu khí là đẩy nước . + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 6 trong phiếu học tập số 1: II. Tính chất vật lý Ở điều kiện thường: -Các ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối - Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng cao hơn anken tương ứng - Không tan trong nước, nhẹ hơn nước - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất vật lý của nitơ Hoạt động 5: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HÓA HỌC (35 phút) + Mục tiêu hoạt động - Biết cách viết các phương trình phản ứng cộng, thế, oxi hóa của ankin. - 37 -


- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. + Phương thức tổ chức hoạt động - Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hoàn thành câu hỏi 7,8,9,10,11,12,13 trong phiếu học tập số 1. - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + HS có thể gặp khó khăn viết phản ứng cộng nước. GV giải thích nguyên nhân tại sao tạo thành sản phẩm là anđehit hoặc xeton. + HS có thể gặp khó khăn viết phản ứng đi me hóa, trime hóa của ankin. GV giải thích bản chất của phản ứng đó là phản ứng cộng. + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 7,8,9,10,11,12,13 trong phiếu học tập số 1 III. Tính chất hoá học: 1. Phản ứng cộng: a) Cộng H2 với xúc tác Ni, t0: Ni,t 0 CH ≡ CH + H2  → CH2=CH2 Ni,t 0 CH2=CH2+ H2  → CH3-CH3 - Với xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/ BaSO4 phản ứng dừng lại tạo anken. Pd/PbCO ,t CH ≡ CH+H2    → CH2=CH2 - Ứng dụng: phản ứng dùng để đ/c anken từ ankin. 3

0

b) Cộng brom, clo: CH ≡ CH + Br2 CHBr = CHBr 1,2 - đibrometen CHBr=CHBr+ Br2 CHBr2-CHBr2 1,1,2,2-tetrabrometan c) Cộng HX: ( X là OH, Cl, Br, CH3COO…) + Cộng liên tiếp theo hai gai đoạn: t 0 ,xt CH ≡ CH + HCl  → CH2=CHCl Vinylclorua CH2=CHCl+ HCl  → CH3-CHCl2 1,1- đicloetan Nếu (xt) thích hợp phản ứng dừng lại ở sản phẩm chứa nối đôi (dẫn xuất monoclo của anken). CH ≡ CH + HCl → CH2=CHCl Vinylclorua Quan trọng là: Phản ứng cộng H2O theo tỉ lệ: 1 : 1 HgSO 4 CH ≡ CH + H 2 O  → [ CH 2 = CH - OH ] → CH 3 - CH = O Không bền anđehit axetic d) Phản ứng đime và trime hoá: ( Thuộc dạng cộng HX) + Phản ứng đime hoá: t 0 ,xt

HgCl2 150-2000 C

CH

CH

+

CH

CH

xt, t0

CH C CH = CH2 vinyl axetilen

+ Phản ứng trime hoá: 3CH

CH

6000C boät C

hay Bezen

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại: - 38 -


a) Thí nghiệm: Phản ứng: CH ≡ CH+2AgNO3+2NH3 Ag–C ≡ C–Ag + 2NH4NO3 Bạc axetilua ( Ag2C2 màu vàng) b) Nhận xét: + Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C nối ba linh động hơn các nguyên tử H khác nên dễ bị thay thế bằng ion kim loại. + Phản ứng thế của ank-1-in với dung dịch AgNO3/NH3 giúp phân biệt ank-1-in với các ankin khác. 3. Phản ứng oxi hoá: a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: (3n − 1) CnH2n -2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O 2 Thí dụ: C2H2 + 5/2O2 2CO2 + H2O b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: Các ankin dễ làm mất màu dung dịch brom và thuốc tím như các anken. * tính chất hóa học của ankin: - phản ứng cộng - phảng ứng thế H của ankin-1 - phản ứng oxi hóa - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất hóa học anken. Hoạt động 4: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG, ĐIỀU CHẾ (5 phút) + Mục tiêu hoạt động -Biết các ứng dụng, cách điều chế axetilen trong công nghiệp và phòng thí nghiệm - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. + Phương thức tổ chức hoạt động - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + HS có thể gặp khó khăn khi xác định phương pháp thu khí nitơ, khi đó GV cung cấp cho HS có hai phương pháp thu khí là đẩy nước và đẩy không khí. + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 14 trong phiếu học tập số 1: IV. Điều chế và ứng dụng: 1. Điều chế: a. Trong PTN: CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 Đất đèn ( Canxi cacbua). b. Trong CN: Từ metan. 1500 0 C 2CH4  → C2H2 + 3H2 LLN 2. Ứng dụng: + Làm nhiên liệu: hàn cắt, đèn xì… + Làm nguyên liệu sản xuất hoá hữu cơ: sản xuất PVC, tơ sợi tổng hợp, axit hữu cơ, este… Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn - 39 -


HS chốt được các kiến thức về ứng dụng, trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế khí nitơ Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết:50 LUYỆN TẬP: ANKIN I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức

Viết được CTTQ, đồng phân, gọi tên ankin. HS biết tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng của ankin. So sánh những điểm giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất của anken so với ankin. b) Kỹ năng Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên và viết các pthh minh hoạ tính chất hóa học của ankin. c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về axetilen vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - 40 -


- Phát triển năng lực sáng tạo - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: viết đồng phân, đọc tên, quy tắc cộng maccopnhicop - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung - Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được thiết kế nhằm huy động những kiến thức đã được học của HS sang bài ankin. Tuy nhiên, HS sẽ gặp khó khăn trong việc từ cấu tạo phân tử ankin dự đoán tính chất vật lý, tính chất hóa học của ankin nên phải chuyển sang hoạt động hình thành kiến thức. - Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: đồng đẳng ankin, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí; tính chất hóa học; điều chế; ứng dụng. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, thực hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học c) Hoạt động luyện tập (40 phút) + Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về đồng đẳng, đồng phân, danh pháp tính chất vật lí; tính chất hóa học; ứng dụng; trạng thái tự nhiên; điều chế - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2 + Phương thức tổ chức hoạt động - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động Sản phẩm hoạt động: HS bổ sung, hoàn thiện nội dung đúng trong phiếu học tập số 3 của cá nhân. Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về nitơ. d) Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút) + Mục tiêu hoạt động HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả các HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động - 41 -


viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. + Nội dung hoạt động HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet… ứng dụng axetilen + Phương thức tổ chức hoạt động Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/ góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường. + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint (thời gian trình bày không quá 10 phút) của HS. - Đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Nêu đặc điểm cấu tạo axetilen đã học lớp 9? 2. Nêu đặc điểm cấu tạo chung của ankin? Từ đó nêu CTPT TQ của ankin? 3. Viết đồng phân các ankin có cùng công thức phân tử C5H8? Ankin có đồng phân hình học không? 4. Nêu cách đọc tên thường và tên thay thế của ankin? 5. Đọc tên thường và tên thay thế của các ankin sau: CH≡C–CH2–CH3 CH3–C≡C– CH3 CH3–C≡ C–CH2 – CH3

HC C CH CH3 CH3 6. Nhận xét quy luật biến đổi nhiệt độ sôi ankin? So sánh nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của ankin so với anken tương ứng? 7. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của ankin hay dự đoán tính chất hóa học của ankin? So sánh với tính chất hóa học của anken? 8.Viết ptpu của axetilen với H2, Br2, HCl, H2O?phản ứng cộng của ankin qua mấy giai đoạn? có tuân theo quy tắc macopnhicop không? 9. quan sát thí nghiệm sục khí axetilen vào dd AgNO3 trong NH3, nêu hiện tượng xảy ra? Viết ptpu xảy ra? 10. Đimetyl axetilen có phản ứng với dd AgNO3 trong NH3 không? Vì sao? 11. Viết phương trình phản ứng tổng quát khi đốt cháy ankin? So sánh số mol CO2 và H2O? 12. ankin có làm mất màu dung dịch thuốc tím không? Vì sao? 13. Rút ra kết luận về tính chất hóa học của ankin. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT Bài 1.C5H8 có số đồng phân ankin là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 2. Cho hợp chất hữu cơ có CTCT CH≡C-CH(CH3)2 có tên gọi là: A. 2-metylbutin B. isopropyl axetilen C. 3-metylbut-1-in D. B hoặc C Bài 3. Tên thông thường của hợp chất có công thức : CH3 – C ≡ C – CH3 là A. đimetylaxetilen B. but -3 –in C. but -3 –en D. but-2 –in Bài 4. Hidro hóa hoàn toàn axetilen bằng lượng dư hidro có xúc tác Ni và đun nóng thu được sản phẩm là? A. Etylen B. etan C. eten D. etyl Bài 5. Axetlen phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:2 trong điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp thu được sản phẩm có tên gọi là? A. Vinylclorua B. 1,1-đicloetan C. 1,2-đcoetan D. 1,1-điclovinyl Bài 6. Axetylen tác dụng với HCl có xúc tác HgCl2, nhiệt độ 150-2000C thu được sản phẩm là? - 42 -


B. CH3-CHCl2 C. CH2Cl-CH2Cl D. CH2-CHCl2 A. CH2=CH-Cl Bài 7. Để phân biệt C2H6; C2H4; C2H2 dùng cặp hoá chất: A. H2; dd Br2 B. KMnO4; dd Br2 D. O2; AgNO3/ dd NH3 C. dd Br2; AgNO3/ dd NH3 Bài 8: Sục khí axetilen vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng gì xảy ra? A. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt B. Xuất hiện kết tủa màu hồng C. Xuất hiện kết tủa màu trắng D. Không có hiện tượng gì Bài tập SGK Bài tập 1: Dẫn hỗn hợp khí gồm metan , etilen, axetilen đi vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Bài tập 2: Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau. (1) (2) (3) (4 ) CH4  → C2H2  → C4H4  → C4H6  → polibutađien. Bài tập 3:Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau. a) 1,2-đicloetan b) 1,1- đicloetan c) 1,2-đibrometan d) buta-1,3-đien e) 1,1,2-tribrometan Bài tập 5: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch Bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Viết các phương trình hoá học để giải thích quá trình thí nghiệm trên. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 51 KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về ankan, anken, ankin và ankađien - Kiểm tra kĩ năng viết phương trình hoá học, vận dụng tính chất hoá học của các chất giải bài tập về hỗn hợp, nhận biết ... 1. Kiến thức: 1.1. Ankan: Tính chất hoá học, điều chế 1.2. Anken: Tính chất hoá học, điều chế 1.3. Ankin: Tính chất hoá học, điều chế axetilen 1.4. Ankaddien: Tính chất hoá học, điều chế 2. Kĩ năng: 2.1. Viết phương trình phản ứng 2.2. Viết CTCT, gọi tên 2.3. Phân biệt ankan, anken, ankin - 43 -


2.4. Xác định CTPT 2.5. Tính thành phần phần trăm hỗn hợp khí B. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức

Thông hiểu TN TL -Phản ứng propan + Clo -Đồng phân cấu tạo 2 0,8đ

Vận dụng TN TL -Xác định CTPT ankan

Số câu hỏi Số điểm

Nhận biết TN TL -Công thức tổng quát của ankan -Ứng dụng ankan 2 0,8đ

2. ANKEN

-Định nghĩa anken

.Hàm lượng % của Brom trong sp Eten +Br

Số câu hỏi Số điểm

1 0,4đ

- Nhận biết anken -Tên gọi theo CTCT -Chất nào có ĐPHH 3 1,2đ

-Ankadien liên hợp là?

- butadien tổng hợp được sản phẩm nào?

1 0,8đ

1 0,4đ

CTPT của butadien theo hàm lượng C 1 0,4đ

1. ANKAN

3. ANKADIEN Số câu hỏi Số điểm 4. ANKIN

5. TỔNG HỢP

Tổng số câu Tồng số điểm

1 0,4đ

Cộng

5 2,0đ 20%

1 0,4đ

5 2,0đ 20%

-Chất nào là Ankin -Chất nào có phản ứng với AgNO3/NH3 2 0,8đ

Số câu hỏi Số điểm

Vận dụng cao TN TL

3 1,2đ 12% CTPT hỗn hợp an kin

1 2đ

3 2,8đ 28%

Sơ đồ phản ứng hữu cơ 1 1đ

1 1đ

1

2 2,0đ 20% 18

1đ 10

10,0 100%

4

8

3

2

1,6đ 16%

3,2đ 32%

1,2đ 3đ 12% 30%

- 44 -


% C. ĐỀ KIỂM TRA ( ĐỀ CHUNG)

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 52 Bài 34 Bài thực hành 4 ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA AXETILEN I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức - Củng cố được kiến thức về etilen và axetilen; điều chế và thử tính chất của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hiện được các thí nghiệm điều chế chất khí từ chất lỏng. II- CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ: ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống hút nhỏ giọt, ống dấn khí; ống dẫn cao su, ống thuỷ tinh có đầu vuốt nhọn, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm bằng gỗ; giá để ống nghiệm, đèn cồn, chậu thuỷ tinh. 2. Hoá chất: etanol khan, CaC2 (đất đèn), dd AgNO3, nước cất, dd H2SO4 đặc, ddKMnO4. 3. GV yêu cầu HS ôn tập những kiến thức có liên quan đến bài thực hành: etilen, axetilen. - 45 -


III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM 1. Ổn địn lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Bài thực hành: Lời dẫn: Để kiểm chứng và khắc sâu kiến thức về axetilen và etilen. Hoạt động 1: Thí nghiệm 1 GV nêu mục đích của các thí nghiệm: Điều chế và thử tính chất của etilen. Điều chế và thử tính chất của axetilen. GV lưu ý hoá chất: H2SO4 đậm đặc và khi đốt C2H2 và C2H4 . Hoạt động 2: Thí nghiệm 2 GV giới thiệu các dụng cụ và lắp đặt thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen. - Điều chế: H2SO4 + C2H5OH, t0 - Đốt cháy. - Dẫn qua dung dịch KMnO4. HS quan sát, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. Hoạt động 3: Thí nghiệm GV giới thiệu các dụng cụ và lắp đặt thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen. - Điều chế: Đất đèn + H2O - Đốt cháy. - Dẫn qua dung dịch KMnO4. - Dẫn qua dung dịch AgNO3/ NH3. HS quan sát, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. Hoạt động 4: Nhận xét và hướng dẫn tường trình thí nghiệm GV nhận xét ưu nhược điểm của buổi thực hành. GV yêu cầu HS viết tường trình thí nghiệm. HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh lớp học. IV- RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 53,54 BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG CỦA BENZEN. MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC Giới thiệu chung về benzen và đồng đẳng của benzen - Bài benzen và đồng đẳng của bezen gồm các nội dung: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế. - Bài giảng được thiết kế theo hướng: Giáo viên là người tổ chức, định hướng các hoạt động học tập còn học sinh thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên chuyển giao một cách chủ động, tích cực. Giáo viên theo dõi quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp học sinh giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực cho học sinh. - 46 -


I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a.Kiến thức: Biết được : − Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp. − Tính chất vật lí : Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất trong dãy đồng đẳng benzen. − Tính chất hoá học : Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng benzen ; Phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh. b.Kĩ năng: − Viết được công thức cấu tạo của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng. − Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của benzen, vận dụng quy tắc thế để dự đoán sản phẩm phản ứng. − Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. − Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về khối lượng của chất trong hỗn hợp. c.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu Mô hình phân tử benzen; Benzen, toluen, dd brom, dd thuốc tím 2. Học sinh: Các kiến thức HS cần ôn lại, các phiếu học tập mà HS cần hoàn thành. III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung Ở chương trình lớp 9 học sinh đã được biết benzen có cấu tạo 3lk đôi và 3lk đơn xen kẽ trong vòng 6 cạnh đều, tính chất vật lý và tính chất hóa học của benzen. Ở chương trình lớp 11 này chúng ta sẽ được nghiên cứu sâu hơn về benzen và đồng đẳng của benzen - Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối: học sinh sẽ vận dụng kiến thức thực để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập sô 1,2 - Hoạt động hình thành kiến thức : Thông qua các câu hỏi mà HS được nghiên cứu trước trong các phiếu học tập, GV hướng dẫn HS tìm CTTQ cua benzen và đồng đẳng của benzen, cấu tạo, đồng đẳng , đồng phân , danh pháp, tính chất vât lý của benzen 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5phút) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. - Nội dung HĐ: Tìm hiểu về đồng đẳng , đồng phân , danh pháp, tính chất vật lý của benzen và đồng đẳng của benzen . Phương thức tổ chức hoạt động: - GV tổ chức cho các nhóm học sinh hoàn thành phiếu học tập 1, 2 - GV yêu cầu các nhóm HS: quan sát, nêu hiện tượng xảy ra? giải thích ? - HS trả lời, từ các thông tin HS trả lời. GV gợi ý để HS hoàn thành vào phiếu học tập. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập số 1, 2 -Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học. HS có thể hoàn thành các phiếu học tập Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý để học sinh hoàn thành phiếu - 47 -


học tập. Đánh giá kết quả hoạt động: +Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. +Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG CỦA BENZEN (30 PHÚT) a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được CTTQ c ủa dãy đồng đẳ ng của benzen, cách xác đinh đồng phân, danh pháp và cấu tạ o của benzen và đồ ng đẳng của benzen - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa để hoàn thành phiếu học tập số 2. - HĐ cặp đôi: GV cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các cặp có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về cách gọi tên benzen và đồng đẳng , khi đó GV nên lưu ý HS về tên thông thường của một số hidrocacbon thơm đặc trưng, trong danh pháp thay thế, Nếu vòng benzen có nhiều nhánh ( thế) phải đánh số vị trí các nhóm thế sao cho tổng số vị trí các nhóm thế là nhỏ nhất . Các nhóm thế đọc theo thứ tự A, B, C của chữ cái đầu gốc ankyl. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: -Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1,2 Từ kết quả hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1,2. GV giúp HS chuẩn hóa lại kiến thức về hidrocacbon thơm và CTTQ của dãy đồng đẳng của benzen, cách viết đồng phân hidrocacbon thơm Hidrocacbon thơm là những hidrocacbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzen. Phân loại : Hidrocacbn thơm 1 vòng benzen trong phân tử. Hidrocacbon thơm nhiều vòng bên trong phân tử. A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG I. ĐỒNG ĐẲNG ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP , CẤU TẠO 1. Cấu tạo hay

2. Dãy đồng đẳng của benzen CTPT

CTCT

C 6H 6 CH3

C 7H 8

….. …… CT chung: CnH2n – 6 ( n ≥ 6)

3. Đồng phân danh pháp CTPT C 6 H6 C7H8 CTCT CH3

Tên thông

Benzen

Toluen

C8H10 C2H5

1

CH3

CH3 2

ortho –xilen

CH3

CH3

1

1

2 3

CH3

meta – xilen

4 CH3

2 3

para –xilen - 48 -


thường Tên thay thế ( tên hệ thống)

(o-xilen) (m-xilen) (p-xilen) metylBZ etylbenzen 1,2-đimetyl 1,3-đimetyl 1,4-đimetyl benzen benzen benzen (o-đimetyl (m-đimetyl (p-đimetyl benzen) benzen) benzen) Chú ý đối với tên hệ thống: Nếu vòng benzen có nhiều nhánh ( thế) phải đánh số vị trí các nhóm thế sao cho tổng số vị trí các nhóm thế là nhỏ nhất . Các nhóm thế đọc theo thứ tự A, B, C của chữ cái đầu gốc ankyl. ( SGK trang 152).

Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG (5phút) Mục tiêu hoạt động - Nêu được trạng thái , màu sắc , mùi vị , nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan của các hidrocacbon thơm. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phương thức tổ chức hoạt động - HĐ nhóm: GV cho các nhóm HS quan sát hình ảnh của một số chất có chứa hidrocacbon thơm.

Yêu cầu các nhóm kết hợp nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi sau vào bảng phụ: 1. Nêu tính chất vật lí của benzen và đồng đẳng của benzen? 2. Đề xuất phương pháp thu khí nitơ? -HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. -Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: HS có thể gặp khó khăn khi xác định phương pháp thu khí nitơ, khi đó GV cung cấp cho HS có hai phương pháp thu khí là đẩy nước và đẩy không khí. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm hoạt động. + Tính chất vật lý: Các hidrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, chúng có nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối. Các hidrocacbon thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước và nhẹ hơn trước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ. -Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về tính chất vật lý của hidrocacbon thơm PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Tại sao căn phòng mới sơn lại có mùi khó chịu? Làm thế nào để loại bỏ mùi sơn khó chịu này ….…………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 2. Những viên băng phiến trong tủ quần áo đã biến đi đâu? ….…………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ sau và cho biết thế nào là hidrocacbon thơm. Phân loại hidrocacbon thơm - 49 -


CH3

C2H5

………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. 4. Cho các hidrocacbon thơm sau: Em hãy phân tích và đưa ra CTTQ của dãy đồng đẳng của benzen C6H6, C7H8, C8H10, C9H12 , C10H14 ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… 5. Viết các đồng phân hidrocacbon thơm của các chất có CTPT sau:C6H6, C7H8, C8H10 và cho biết các loại đồng phân hidrocacbon thơm ….…………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Cho bảng gọi tên các hidrocacbon thơm sau. Nêu quy tắc đọc tên thông thường và tên thay thế của các hidrocacbon thơm đó. CTPT C 6 H6 C7H8 C8H10 CH3 CH3 CH3 CTCT C2H5 CH3 1 1 1 CH3 2

Tên thông thường Tên thay thế ( tên hệ thống)

Benzen

2

3

2

CH3

4 CH3

3

Toluen

ortho –xilen meta – xilen para –xilen (o-xilen) (m-xilen) (p-xilen) metylBZ etylbenzen 1,2-đimetyl 1,3-đimetyl 1,4-đimetyl benzen benzen benzen (o-đimetyl (m-đimetyl (p-đimetyl benzen) benzen) benzen) Chú ý đối với tên hệ thống: Nếu vòng benzen có nhiều nhánh (thế) phải đánh số vị trí các nhóm thế sao cho tổng số vị trí các nhóm thế là nhỏ nhất. Các nhóm thế đọc theo thứ tự A, B, C của chữ cái đầu gốc ankyl. ( SGK trang 152).

Tiết: 54 Hoạt động 3: Phản ứng thế (15 phút) a. Mục tiêu hoạt động - HS hiểu đặc điểm cấu tạo của benzen và đồng đẳng và từ đó suy ra tính chất hóa học của chúng. - Nêu được tính chất hóa học cơ bản của bezen và đồng đẳng. Viết PTHH minh họa. - Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực suy luận từ cấu tạo đến tính chất hóa học. b. Phương thức tổ chức hoạt động b1: Tìm hiểu tính chất hóa học chung của bezen và đồng đẳng - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo của benzen và đồng đẳng từ đó dự đoán tính chất hóa học chung của chúng. GV gọi 1 HS phát biểu, các HS khác nhận xét bổ sung. - GV phân tích tích đặc điểm cấu tạo của benzen và đồng đẳng: + Benzen có mạch vòng và hệ liên kết π liên hợp khép kín, vì vậy nhân benzen khá bền. + Các hiđrocacbon thơm có hai trung tâm phản ứng là: nhân bezen và mạch nhánh + Khả năng phản ứng của ankylbenzen là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa b2: Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen - Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 - 50 -


Thí nghiệm

Hiện tượng

Phương trình phản ứng

Benzen + brom Benzen + brom có xúc tác bột Fe Toluen + brom có xác tác bột Fe - Hoạt động chung cả lớp: GV mời các nhóm treo kết quả lên bảng, GV yêu cầu nhóm có kết quả yếu hơn trình bày, sau đó GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV giúp học sinh chuẩn hóa, bổ sung thêm kiến thức: trong phản ứng của toluen với brom có xúc tác bột Fe sẽ thu được hỗn hợp sản phảm thế brom chủ yếu và vị trí ortho và para so với nhóm metyl. - Hoạt động chung cả lớp: GV làm thí nghiệm benzen và toluen tác dụng với axit nitric. GV yêu cầu HS cả lớp quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng. GV mời 1 học sinh phát biểu, học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức. - Hoạt động chung cả lớp: GV đặt câu hỏi: Các em hãy so sánh khả năng tham gia phản ứng thế H của vòng benzen giữa benzen và ankylbenzen? Cho biết sản phẩm chính trong phản ứng thế H của vòng benzen ở ankylbezn? GV mời 1 HS phát biểu. HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức cho HS: + Quy tắc thế: các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế với nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên của vị trí ortho và para so với nhóm ankyl. + Nếu trong vòng benzen đã có sẵn các nhóm thế loại I ( các nhóm ankyl, -OH, - NH2, F, Cl, Br, I...) thì nhóm này sẽ định hướng cho nhóm thế mới vào vị trí ortho và para. + Nếu trong nhân benzen đã có sẵn một nhóm thế loại II (-NO2, -COOH, - CN, -COOR...) thì nhóm này sẽ định hướng cho nhóm thế mới vào vị trí meta trong nhân benzen. b3: Phản ứng thế nguyên tử H của mạch nhánh - Hoạt động chung cả lớp: GV Hướng dẫn cho HS: phản ứng này xảy ra ở nhóm ankyl của các ankylbezen tương tự ankan. GV mời 1 HS viết phương trình phản ứng của toluen với brom trong điều kiện có ánh sáng hoặc nhiệt độ. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức cho HS. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt - Sản phẩm: HS nắm được phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen và của mạch nhánh, viết được phương trình hóa học minh họa. Phát biểu được quy tắc thế vào vòng benzen của các ankylbezen III. Tính chất hóa học 1. Phaûn öùng theá. a. Theá ôû nguyeân töû H cuûa voøng benzen. * Phaûn öùng vôùi halogen. CH3

(41%)

CH3 +Br2 , Fe - HBr Toluen

Br + Br2 benzen

Boät saét

+ HBr

brombenzen

Br

2-bromtoluen (o - bromtoluen) CH3

(59%) Br 4-bromtoluen (p - bromtoluen)

**Phản ứng với axit nitric

- 51 -


CH3

CH3

H 2 S O 4 ña ëc H N O 3 ñ aëc - H 2O

tolue n

NO2

2- n itro toluen (o - n itrroât luen ) (58% ) CH3

NO2 + HNO3(ñaëc)

H2SO4 ñaëc

+ H2 O

nitrobenzen

benzen

NO2 2 - nitrotolue n (o - nitrroât luen) (42% )

Quy tắc thế: + Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl. + Nếu trong vòng benzen đã có sẵn các nhóm thế loại I ( các nhóm ankyl, -OH, - NH2, F, Cl, Br, I....) thì nhóm này sẽ định hướng cho nhóm thế mới vào vị trí ortho và para. + Nếu trong nhân benzen đã có sẵn một nhóm thế loại II (-NO2, -COOH, - CN, -COOR...) thì nhóm này sẽ định hướng cho nhóm thế mới vào vị trí meta trong nhân benzen. b. Theá ôû nguyeân töû H cuûa maïch nhaùnh. CH3 + Br2

0

t

CH2Br + HBr

benzylbromua

- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS còn lúng túng khi viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm toluen tác dụng với brom. Khi đó GV có thể Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí để thí nghiệm thành công. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá sản phẩm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 4: Phản ứng cộng (8 phút) a. Mục tiêu hoạt động: - Nêu được phản ứng cộng của benzen. Viết PTHH minh họa. - Rèn năng lực hợp tác, năng lực suy luận từ cấu tạo đến tính chất. b. Phương thức tổ chức hoạt động: - Hoạt động nhóm theo bàn: Từ cấu tạo của benzen, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm phân tích khả năng cộng của nhân thơm. GV mời đại diện một nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức: nhân thơm có 3 liên kết tạo thành vòng liên kết π liên hợp khép kín bền tuy nhiên cũng có thể tham gia phản ứng cộng H2, Cl2 trong điều kiện thích hợp. - Họat động chung cả lớp: GV: phản ứng cộng vào liên kết đôi trong vòng benzen tương tự phản ứng cộng vào liên kết đôi của anken. GV yêu cầu HS suy nghĩ viết phương trình phản ứng cộng H2 và Cl2. GV mời 1 HS lên bảng viết phương trình phản ứng. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức. Ngoài ra, GV giới thiệu thêm: Sản phẩm của phản ứng cộng Cl2 vào benzen là hexacloran là chất bột màu trắng, trước đây dùng làm thuốc trừ sâu (6.6.6). Tuy nhiên, do độc tính cao và phân hủy chậm nên ngày nay không được sử dụng nữa. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hiểu được phản ứng cộng của benzen, viết được phương trình phản ứng minh họa. 2. Phản ứng cộng a) Coäng hiñro.

- 52 -


0

+ 3H2 benzen

t , Ni xiclohexan

b) Coäng clo Cl

+ Cl2

aùnh saùng

Cl

Cl

Cl

Cl Cl

hexacloran Hay (666) - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể quên điều kiện phản ứng khi viết phản ứng cộng H2 và Cl2. GV có thể Hướng dẫn cho HS - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm thảo luận, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá sản phẩm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 5: Phản ứng oxi hóa (10 phút) a. Mục tiêu hoạt động: - Nêu được phản ứng oxi hóa không hoàn toàn, viết được phương trình phản ứng minh họa. Từ đó rút ra cách phân biệt benzen và ankylbenzen bằng phương pháp hóa học. - Viết được phương trình tổng quát của phản ứng oxi hóa hoàn toàn. - Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực suy luận từ cấu tạo đến tính chất hóa h ọc b. Phương thức tổ chức hoạt động b1: Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn - Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Benzen Toluen Tác dụng với dd KMnO4 ở Hiện tượng đk thường Phương trình phản ứng Tác dụng với dd KMnO4 Hiện tượng khi đun nóng Phương trình phản ứng - Hoạt động chung cả lớp: GV mời các nhóm treo kết quả lên bảng, GV yêu cầu nhóm có kết quả yếu hơn trình bày, sau đó GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV giúp học sinh chuẩn hóa, bổ sung thêm kiến thức: để phân biệt benzen và ankylbenzen thì sử dụng dung dịch KMnO4/t0 b2: phản ứng oxi hóa không hoàn toàn - Hoạt động chung cả lớp: GV làm thí nghiệm đốt cháy benzen, yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, so sánh với hiện tượng đốt cháy các hiđrocacbon đã học viết phương trình phản ứng minh họa. GV mời 1 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức, giải thích thêm cho HS: So với các hiđrocacbon khác thì benzen cháy cho nhiều khói đen do trong benzen tỉ lệ nH/nC thấp nên phản ứng cháy diễn ra chưa được hoàn toàn. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS nắm được phản ứng oxi hóa không hoàn toàn, viết được phương trình hóa học minh họa. Phân biệt được benzen và ankylbenzen bằng phương pháp hóa học. Viết được phương trình tổng quát của phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. 3. Phaûn öùng oxi hoaù. a. Phaûn öùng oxi hoaù khoâng hoaøn toaøn. - 53 -


CH3 + 2KMnO4

t0

COOK + 2MnO2 + KOH + H 2O Caùch thuyû Kali benzoat

b. phản ứng oxi hóa hoàn toàn CnH2n -6 +

3n-3 O2 2

0

t  → nCO2 + (n-3) H2O

- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS còn lúng túng khi viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm toluen tác dụng với dung dịch KMnO4. Khi đó GV có thể Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí để thí nghiệm thành công. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá sản phẩm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 6: stiren (7 phút) a. Mục tiêu hoạt động - Nêu được công thức phân tử, công thức cấu tạo của stiren. - Nêu được tính chất vật lí của stiren. - Từ đặc điểm cấu tạo của stiren dự đoán được tính chất hóa học của stiren: phản ứng cộng: phản ứng với dung dịch brom, phản ứng với hiđro; phản ứng trùng hợp. b. Phương thức tổ chức hoạt động b1: cấu tạo và tính chất vật lí - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết công thức phân tử, công thức cấu tạo và tính chất vật lí của stiren. GV mời 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức. b2: đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu HS nêu đặc điểm cấu tạo của stien từ đó dự đoán tính chất hóa học của stiren. GV mời 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức: stiren có vòng benzen nên tính chất hóa học giống benzen. Ngoài ra, stiren còn có một liên kết đôi ở nhánh nên có tính chất giống anken: phản ứng cộng halogen vào liên kết đôi, cộng HX vào liên kết đôi, làm mất màu dung dịch KMnO4, phản ứng trùng hợp. - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của stien với dung dịch brom, hiđro, phản ứng trùng hợp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn hóa kiến thức. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo của stiren; từ đặc điểm cấu tạo nêu được tính chất hóa học của stiren và viết được phương trình phản ứng minh họa. B. Một vài hiđrocacbon thơm khác I. Stiren 1. Caáu taïo vaø tính chaát vaät lí * Caáu taïo. - CTPT: C8H8 - Phaân töû coù caáu taïo phaúng: CH

CH2

- CTCT: C6H5–CH= CH2 hoaëc ** Tính chaát vaät lí: Chaát loûng khoâng maøu, nheï hôn nöôùc, khoâng tan trong nöôùc. Soâi ôû 1460C, tan nhieàu trong dung moâi höõu cô. 2. Tính chaát hoaù hoïc - 54 -


Stiren vöøa coù tính chaát gioáng anken vöøa coù tính chaát benzen. a) Phaûn öùng vôùi dung dòch brom. C6H 5-CH=CH2 + Br2

C6H5 CH CH2 Br

Br

b) Phaûn öùng vôùi hiñro. CH

CH2 +

H2

t 0 ,xt,p

CH 2 CH 3

CH2 CH3

+ 3H 2

t 0 ,xt,p

c) Phaûn öùng truøng hôïp. CH

n

CH 2

CH

CH 2

0

t ,xt,p pol istirren

n

Chú ý: stiren còn có khả năng phản ứng với: HX, dung dịch KMnO4, thế nguyên tử H của ở vòng benzen tuy nhiên phản ứng khó khăn hơn nhiều. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS còn lúng túng khi dự đoán tính chất hóa học của stien. Khi đó GV có thể Hướng dẫn cho HS bằng cách yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của anken. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho HS tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 7: Tìm tòi, mở rộng (5 phút) -Tìm hiểu về hidrocacbon thơm trong cơ thể động vật và trong thiên nhiên. Viết báo cáo?

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 55,56 - 55 -


Luyện tập : HIDROCACBON THƠM I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a.Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức trong bài b.Kĩ năng: − Viết được công thức cấu tạo của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng. − Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của benzen, vận dụng quy tắc thế để dự đoán sản phẩm phản ứng. − Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. − Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về khối lượng của chất trong hỗn hợp. c.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực suy luận tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt động 1. Khởi động b1: Hoạt động nhóm GV chia lớp thành 4 đội chơi tham gia trò chơi : AI NHANH HƠN - Luật chơi như sau: + Trên màn hình sẽ xuất hiện 10 câu hỏi trắc nghiệm liên tiếp nhau, các đội chơi chọn đáp án đúng nhất và ghi kết quả vào bảng phụ. + Sau thời gian 30 giây, các đội cùng giơ bảng kết quả. + Đội chiến thắng là đội có số câu trả lời đúng nhiều nhất. + Trường hợp có hơn 1 đội có kết quả giống nhau thì sẽ tìm đội chiến thắng bằng 1 câu hỏi phụ và các đội giơ tay giành quyền trả lời. + Phần thưởng giành cho đội chiến thắng là một hộp quà bí mật. Đáp án: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D D B C C D C B B A Câu 1: Cho các công thức : H

(1) (2) (3) Cấu tạo nào là của benzen ? A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) ; (2) và (3). Câu 2: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là: A. CnH2n+6 ; n ≥ 6. B. CnH2n-6 ; n ≥ 3. C. CnH2n-6 ; n ≥ 6. D. CnH2n-6 ; n ≥ 6. CH3

Câu 3: Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì ? A. o-xilen. B. m-xilen. C. p-xilen. D. 1,5-đimetylbenzen. Câu 4: Phản ứng nào sau đây không xảy ra: A. Benzen + Cl2 (as). B. Benzen + H2 (Ni, p, to). C. Benzen + Br2 (dd). D. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ). Câu 5: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là: A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2. C. C6H6Cl6. D. m-C6H4Cl2. CH3

- 56 -


Câu 6: Stiren không phản ứng được với những chất nào sau đây ? A. dd Br2. B. không khí H2 ,Ni,to. C. dd KMnO4. D. dd NaOH. Câu 7: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là: A. Brom (dd). B. Br2 (Fe). C. KMnO4 (dd). D. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd). Câu 8: A (CxHy) là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy A tạo ra CO2 và H2O và mCO2 : mH2O = 4,9 : 1. Công thức phân tử của A là: A. C7H8. B. C6H6. C. C10H14. D. C9H12. Câu 9: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ A. benzen. B. metyl benzen. C. vinyl benzen. D. p-xilen. Câu 10: Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là: A. Gây hại cho sức khỏe. B. Không gây hại cho sức khỏe. C. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe. D. Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại. Hoạt động 2: Hoạt động chung cả lớp GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập 5,7,11 tr160/SGK. GV mời 3 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn HS yêu hơn dưới lớp, nhận xét, bổ sung. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: Phần hoạt động nhóm: Là bảng đáp án đúng của 10 câu hỏi nhanh. Phần hoạt động chung cả lớp: Bài 5: Hướng dẫn a) MX = 3,172 x 29,0 = 92,0 (g/mol). 4,28 m CO2 n CO2 4,28 = = 44, 0 = 7 : 4 Suy ra CxHy 7CO2 + 4H2O. ⇒ 1 m H2O 1 n H2 O 18,0 Vaäy CTPT cuûa X laø C7H8, CTCT: C6H5 – CH3 toluen. b) Vieát caùc phaûn öùng: (theo baøi hoïc) Bài 7: Hướng dẫn - Khoái löôïng nitrobenzen laø 1,23 taán. Bài 11: Hướng dẫn 52, 00 x100% = 78,49% ( ≈ 80%) a. Hieäu suaát: 66,25 b. Khoái löôïng stiren ñaõ tham gia phaûn öùng truøng hôïp: 42,64kg Cuï theå: tính khoái löôïng stiren khoâng phaûn öùng truøng hôïp coù trong 52,00kg hoãn hôïp A. 5,200 kg A laøm maát maøu: 0,060 x 0,15 = 0,009 kmol Br2. Suy ra 52,00 kg hoãn hôïp A seõ laøm maát maøu: (0,009.10 = 0,09 kmol) Theo phaûn öùng : C6H5 CH=CH2 + Br2 C6H5 CHBr-CH2Br (M C6H5 CH=CH2 =104) Soá mol stiren = soá mol brom = 0,09 mol Khoái löôïng stiren chöa phaûn öùng baèng: 0,09. 104 = 9, 36 kg Khoái löôïng stiren ñaõ tham gia truøng hôïp laø: 52,00 – 9,36 = 42,64kg. - Kiểm tra, đánh giá: + Thông qua quan sát quá trình hợp tác của các HS trong các đội, quá trình hoạt động của học sinh, kịp thời phát hiện khó khăn của HS để có giải pháp hỗ trợ. + Thông qua sản phẩm học tập: Độ chính xác của các câu trả lời. Khả năng chia sẻ, thảo luận, động viên tinh thần học tập cho nhau giữa các đội. Hoạt động 3 : Vận dụng và tìm tòi mở rộng a. Mục tiêu hoạt động - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các - 57 -


vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với tiết học thứ 2 của bài học. b. Phương thức tổ chức hoạt động - GV hướng dẫn HS dựa vào các nguồn tài liệu tham khảo (thư viện, internet…) để tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau: Nêu các ứng dụng của benzen, stiren, naphtalen trong thực tế? IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá. a. Mức độ nhận biết Câu 1: Cho các công thức : H

(1) (2) (3) Cấu tạo nào là của benzen ? A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) ; (2) và (3). Câu 2: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là: A. CnH2n+6 ; n ≥ 6. B. CnH2n-6 ; n ≥ 3. C. CnH2n-6 ; n ≥ 6. D. CnH2n-6 ; n ≥ 6. Câu 3: CH3C6H2C2H5 có tên gọi là: A. etylmetylbenzen. B. metyletylbenzen. C. p-etylmetylbenzen. D. p-metyletylbenzen Câu 4: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là: A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl. C. anlyl và Vinyl. D. benzyl và phenyl. b. Mức độ thông hiểu Câu 1: Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ? A. vị trí 1, 2 gọi là ortho. B. vị trí 1,4 gọi là para. C. vị trí 1,3 gọi là meta. D. vị trí 1,5 gọi là ortho. Câu 2: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p. Vậy -X là những nhóm thế nào ? A. -CnH2n+1, -OH, -NH2. B. -OCH3, -NH2, -NO2. C. -CH3, -NH2, -COOH. D. -NO2, -COOH, -SO3H. Câu 4: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là: A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2. C. C6H6Cl6. D. m-C6H4Cl2. as Câu 5: 1 mol Toluen + 1 mol Cl2 → A . A là: A. C6H5CH2Cl. B. p-ClC6H4CH3. C. o-ClC6H4CH3. D. B và C đều đúng. c. Mức độ vận dụng H 2 SO4 d Câu 1: 1 mol nitrobenzen + 1 mol HNO3 đ → B + H2O. B là: to A. m-đinitrobenzen. B. o-đinitrobenzen. C. p-đinitrobenzen. D. B và C đều đúng. o

Ni , p ,t → etyl xiclohexan. Cấu tạo của A là: Câu 2: A + 4H2  A. C6H5CH2CH3. B. C6H5CH3. C. C6H5CH2CH=CH2. D. C6H5CH=CH2. Câu 3: Để phân biệt được các chất Hex-1-in, Toluen, Benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là A. dd AgNO3/NH3. B. dd Brom. C. dd KMnO4. D. dd HCl. Câu 4: Hỗn hợp C6H6 và Cl2 có tỉ lệ mol 1 : 1,5. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ? A.1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2. B. 1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5mol C6H4Cl2. C. 1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2. D. 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2. Câu 5: A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với: A. 4 mol H2; 1 mol brom. B. 3 mol H2; 1 mol brom.

- 58 -


C. 3 mol H2; 3 mol brom. D. 4 mol H2; 4 mol brom. d. Mức độ vận dụng cao Câu 1: a. Đốt cháy hoàn toàn m gam A (CxHy), thu được m gam H2O. Công thức nguyên của A là: A. (CH)n. B. (C2H3)n. C. (C3H4)n. D. (C4H7)n. b. Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam A (CxHy) tạo ra 0,9 gam H2O. Công thức nguyên của A là: A. (CH)n. B. (C2H3)n. C. (C3H4)n. D. (C4H7)n. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ? A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng. B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. C. X có thể trùng hợp thành PS. D. X tan tốt trong nước. Câu 3: Đốt cháy hết 2,295 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 2,025 gam H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và thành phần của muối A. 16,195 (2 muối). B. 16,195 (Na2CO3). C. 7,98 (NaHCO3) D. 10,6 (Na2CO3). Câu 4: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. a. Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ? A. Tăng 21,2 gam. B. Tăng 40 gam. C. Giảm 18,8 gam. D. Giảm 21,2 gam. b. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ? A. Tăng 21,2 gam. B. tăng 40 gam. C. giảm 18,8 gam. D. giảm 21,2 gam. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày - 59 -


Tiết: 57,58 HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON I. Mục tiêu 1. Kiến thức a) Học sinh biết: Hệ thống hóa kiến thức các hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankin và ankylbenzen về đặc điểm cấu tạo tính chất vật lý, tính chất hóa học, tính đặc trưng và ứng dụng. b) Học sinh hiểu: Mối quan hệ giữa các hiđrocacbon với nhau. - Thông qua hệ thống hoá các loại hiđrôcacbon. Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các hiđrôcacbon với nhau. c) HS vận dụng: Viết được các phương trình minh hoạ cho tính chất của hiđrocacbon; chuyển hoá giữa các hiđrôcacbon, nhận biết và điều chế các hiđrocacbon. - Làm một số bài tập về hiđrôcacbon. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng viết phản ứng hóa học, chuyển hóa giữa các hidrocacbon nhận biết và điều chế chúng. - Giải một số bài tập liên quan. 3. Thái độ - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Phương pháp dạy học chủ yếu - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Hoạt động theo nhóm nhỏ. III Chuẩn bị 1. Giáo viên - Bảng phụ. - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài ở nhà trước. - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: (2 phút) 2. Bài hệ thống kiến thức Vào bài: Qua các chương vừa rồi, các em đã được học về các loại hidrocacbon no, không no, thơm. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống hóa lại các loại hiđrocacbon đã học. Hoạt động 1: Trải nghiệm kết nối. - Chơi trò chơi “Bức tranh hóa học”. Một bức tranh có 4 miếng ghép. Mỗi HS sẽ trả lời 1 câu hỏi tương ứng với miếng ghép đã chọn. Khi mở được các miếng ghép, HS sẽ trả lời bức tranh hóa học. GV dựa trên các câu trả lời của HS để cho điểm miệng. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức về cấu tạo và tính chất vật lí - HS hoàn thành phiếu học tập số 1. ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZEN 1. CTPT 2. Đặc điểm cấu tạo 3. Đồng phân 4. Lí tính + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 1. Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí - 60 -


+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZEN CnH2n CnH2n - 2 CnH2n - 6 CnH2n+2 1. CTPT (n ≥ 2) (n ≥ 1) (n ≥ 2) (n ≥ 6) - Chỉ có liên kết đơn. - Có 1 liên kết - Có một liên kết - Có vòng benzen. 2. Đặc đôi C=C. ba C≡C. điểm cấu tạo - Mạch cacbon. - Mạch cacbon. - Mạch cacbon. - Mạch cacbon của - Vị trí liên kết - Vị trí liên kết nhánh ankyl 3. Đồng V đ ôi ba. ị trí tương đối của phân - Hình học. các nhóm ankyl. - Ở điều kiện thường; từ C1 đến C4 là chất khí, C5 đến C17 là chất lỏng và còn lại là chất rắn. 4. Lí tính - Không màu. - Không tan trong nước. - Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần khi phân tử khối tăng.

Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về tính chất hóa học - Yêu cầu HS hoạt động theo 4 nhóm tìm hiểu các tính chất hóa học của các hiđrocacbon. + Nhóm 1: Phản ứng thế, phản ứng tách. + Nhóm 2: Phản ứng cộng. + Nhóm 3: Phản ứng trùng hợp. + Nhóm 4: Phản ứng oxi hóa. ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZEN Phản ứng thế Phản ứng tách Phản ứng cộng Phản ứng trùng hợp Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng với KMnO4) Phản ứng cháy + Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZEN Phản ứng thế Phản ứng thế với Phản ứng thế Phản ứng thế halogen bằng ion kim halogen, nitro hóa loại Phản ứng tách Phản ứng đehiđro hóa, crackinh Phản ứng cộng Phản ứng với Phản ứng với Phản ứng với H2, halogen, HX, H2 halogen, HX, Cl2 H2 theo 2 giai đo ạ n Phản ứng trùng Phản ứng Phản ứng hợp đime hóa, trime hóa Phản ứng oxi Phản ứng Phản ứng Benzen: không làm hóa không mất màu hoàn toàn Ankylbenzen: làm - 61 -


(phản ứng với mất màu khi đun KMnO4) nóng Phản ứng cháy nCO2<nH2O nCO2=nH2O nCO2>nH2O nCO2 > nH2O Hoạt động 4 : luyện tập 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan và 1 anken thu được a mol H2O và b mol CO2. Tỉ số T =a/b có giá trị là A. T=1 B.T=2 C. T<1 D. T>1 2. Hỗn hợp khí X gồm 3 khí C2H4, C2H6, C2H2. Để tinh chế C2H6 người ta cho X lần lượt lội qua dung dịch A. KMnO4 B. AgNO3/NH3, Br2. C. Br2 D. Cả A, B,C - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá quá trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn:

Lớp - 62 -


Tiết Ngày Tiết: 61,62 CHỦ ĐỀ : ANCOL Giới thiệu chung về chủ đề - Chủ đề Ancol gồm các nội dung chủ yếu sau: Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp; đặc điểm cấu tạo; tính chất vật lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế của Ancol. Ở đây tên chủ đề tương ứng với một bài học trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. - Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề : 04 tiết. I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức Biết được: - Định nghĩa, phân loại ancol. - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc- chức và thay thế). - Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro. - Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm -OH (thế H, thế -OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản ứng cháy. - Tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2). - Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột - Ứng dụng của etanol. - Công thức phân tử, cấu tạo của glixerol. b) Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol. - Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C -5C). - Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol. - Dự đoán được tính chất hoá học của một số ancol đơn chức cụ thể. -Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol. - Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol. c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ancol vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng phát triển các năng lực - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; - Phát triển năng lực sáng tạo; - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu. - Hóa chất: C2H5OH 96o, H2SO4 đặc, đá bọt, Na, glixerol, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH. - 63 -


- Dụng cụ:Ông nghiệm,pipet, kẹp gỗ, đèn cồn ,nút cao su , ống thủy tinh vuốt nhọn. 2. Học sinh: - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). - Mỗi nhóm hoặc nhiều nhóm 01 bộ thí nghiệm. III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung Do HS đã được học về rượu etylic về tính chất vật lý, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được thiết kế nhằm huy động những kiến thức đã được học của HS về các hợp chất có nhóm chức đã học sang bài ancol. Tuy nhiên, HS sẽ gặp khó khăn trong việc nêu định nghĩa, phân loại ancol nhất là theo bậc của ancol nên phải chuyển sang hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định, phân loại, đồng phân, danh pháp; đặc điểm cấu tạo; tính chất vật lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, thực hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể như: thông qua các hợp chất ancol mà HS được nghiên cứu trước trong phiếu học tập số 1, GV hướng dẫn HS suy ra định nghĩa, phân loại, cách gọi tên của ancol; thông qua nghiên cứu đặc điểm cấu tạo của phân tử ancol, HS rút ra tính chất hóa học đặc trưng của ancol. Để thuận tiện cho việc giảng dạy trên lớp chúng tôi chia chủ đề ancol thành 4 tiết với nội dung từng tiết dạy như sau: Tiết 1: I. Định nghĩa, phân loại; II. Đồng phân, danh pháp. Tiết 2: III. Tính chất vật lý; IV. Tính chất hóa học. Tiết 3,4: IV. Điều chế; V. Ứng dụng và luyện tập về ancol. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học a) Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) +) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. - Nội dung hoạt động: Tìm hiểu khái niệm, phân loại, cách gọi tên ancol. +) Phương thức tổ chức hoạt động: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 - Sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp bắng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động tạo tình huống / nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học ở bài Rượu etylic (lớp 9), HS có thể nêu được định nghĩa, cách phân loại ancol. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý. Khi viết công thức chung của ancol dưới dạng R(OH)n. HS cũng có thể gặp khó khăn về nêu khái niệm của ancol. Tuy nhiên đây là hoạt động trải nghiệm kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi các HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Hãy cho biết lợi ích và tác hại của việc uống rượu? Viết công thức cấu tạo của rượu etylic (ancol etylic)? 2. Cho các công thức cấu tạo sau: CH3-OH (1); CH3-CH2OH(2); CH3-CHOH-CH3 (3); CH3-COH(CH3)-CH3 (4); C6H5-CH2OH (5); CH2=CH-CH2OH (6); HOCH2-CH2OH (7); HOCH2-CHOH-CH2OH(8). a) Hãy rút ra khái niệm và công thức chung của các chất trên? - 64 -


b) Hãy phân loại các chất trên? c) Hãy gọi tên các chất trên? +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 1 trong phiếu học tập số 1. Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. b) Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI ANCOL (10 phút) +) Mục tiêu hoạt động - Nêu được định nghĩa, cách phân loại của ancol. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học +) Phương thức tổ chức hoạt động - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành câu hỏi 2.a trong phiếu học tập số 1. - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân. - Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi trả lời chinh xác câu hỏi về định nghĩa ancol. Khi đó GV lưu ý cho HS về: đặc điểm của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH. Cho biết các chất sau có phải là ancol không: C6H5OH, CH2=CH-OH. + HS cũng có thể gặp khó khăn khi phân loại theo bậc ancol. GV gợi ý HS nhắc lại bậc của C. + HS có thể gặp khó khăn khi thiết lập công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở. GV kết nối từ kiến thức đã học về CTTQ của ankan. +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 2.a trong phiếu học tập số 1: 1. Định nghĩa: Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no - Lưu ý: Nhóm –OH này được gọi là nhóm –OH ancol - Công thức chung của ancol: R(OH)n. 2. Phân loại: * Theo gốc hiđrocacbon - Ancol no 1, 2, 3, 4, 7, 8 - Ancol không no 6 - An col thơm 5 * Theo số lượng nhóm –OH - Ancol đơn chức 1, 2, 3, 4, 5, 6 - An col đa chức 7, 8 * Theo bậc của ancol - Ancol bậc I 1, 2, 5, 6, 7, 8 - Ancol bậc II 3, 8 - Ancol bậc II 4 - HS hoàn thành câu hỏi 2.b trong phiếu học tập số 1: - GV lưu ý: CH3OH là ancol bậc 1. CTTQ ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (n≥1). Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP CỦA ANCOL (25 phút) - 65 -


+) Mục tiêu hoạt động - Biết cách viết các đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở. - Biết cách gọi tên ancol theo tên thông thường và tên thay thế. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. +) Phương thức tổ chức hoạt động HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2.c trong phiếu học tập số 1 và phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Viết các CTCT của ancol có CTPT C3H8O, C4H10O, cho biết bậc và gọi tên ancol tương ứng. CTPT CTCT Bậc ancol Tên thông thường Tên thay thế C4H10O

C3H8O - Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hoàn thành phiếu học tập số 2. - Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ. - Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận. - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + HS có thể gặp khó khăn khi gọi tên thông thường của một số ancol, khi đó GV cung cấp cho HS tên của một số gốc hiđrocacbon thường gặp. + HS cũng có thể gặp khó khăn về cách viết đồng phân một cách đầy đủ và khoa học (đồng phân vị trí nhóm chức). +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - HS bổ sung, hoàn thiện nội dung đúng trong phiếu học tập số 2 của cá nhân. - HS viết và gọi tên đúng các đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C1--->C5 và một số ancol khác thường gặp. 1. Đồng phân: - Có 2 dạng đồng phân: đồng phân mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm OH. Lưu ý: GV lưu ý HS với CTTQ CnH2n+2O ngoài đồng phân ancol còn có đồng phân ete. 2. Danh pháp: 2. Danh pháp. a) Tên thông thường Qui tắc: Ancol +tên gốc hiđrocacbon +ic b) Tên thay thế - Chọn mạch chính dài nhất chứa OH - Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất. Qui tắc: Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính +số chỉ vị trí -OH+ ol - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về đồng phân và cách gọi tên của ancol no, đơn chức, mạch hở. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được một số tính chất vật lí của ancol (trạng thái, nhiệt độ sôi,khối lượng riêng, khả năng tan trong nước) -Biết được nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ sôi của ancol cao và khả năng tan trong nước của - 66 -


ancol lớn - Rèn năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học . b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: Từ các kiến thức thực tế, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Nêu một số tính chất vật lí của ancol:Nhiệt độ sôi,khối lượng riêng , độ tan trong nước ? 2.Giải thích tại sao ancol tan nhiều trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn các hidrocacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó ? - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV lưu ý HS một số ý: +Giữa các phân tử ancol có khả năng tạo liên kết hiđro nên nhiệt độ sôi của ancol cao hơn các hidrocacbon có cùng phân tử khối và đồng phân ete của nó + Giữa các phân tử ancol và các phân tử H2O cũng tạo được liên kết hidro với nhau nên ancol tan nhiều trong H2O hơn so với các hidrocacbon có cùng phân tử khối và đồng phân ete của nó - Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS: + HS có thể gặp khó khăn khi giải thích tại sao ancol có nhiệt độ sôi cao và có khả năng tan nhiều trong nước khi đó GV hướng dẫn HS giải quyết vấn đề theo 2 bước :. (1) Xét khái niệm liên kết hiđro. (2)Ảnh hưởng của lien kết hiđro đến tính chất vật lí. c, Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động Thông qua việc nghiên cứu SGK và sự hướng dẫn của GV Hs rút ra tính chất vật lý chung của ancol . III.Tính chất vật lý -Các ancol là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường .Nhiệt độ sôi , khối lượng riêng tăng theo chiều tăng của phân tử khối 1. Khái niệm về liên kết hiđro. - Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm của nhóm –OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro: Thí dụ: - Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:

O-H

O-H

O-H

O-H

R R R R - Giữa các phân tử ancol với nước.

O-H

O-H

O-H

O-H

R H R H 2) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí.( của ancol) - Tan nhiều trong nước. - Có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó Hoạt động 4 (35phút): Tìm hiểu tính chất hóa học a) Mục tiêu hoạt động: -Biết dự đoán tính chất hóa học của ancol dựa vào đặc điểm cấu tạo của ancol -Biết được tính chất hóa học của ancol :Phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng thế nhóm OH ,phản ứng tách nước, phản ứng oxi hóa - Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của ancol, kết hợp với các kiến thức đã học ở các bài ancol etylic (lớp 9), GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của ancol (Phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng thế nhóm OH ,phản ứng tách nước, phản ứng oxi hóa ). - Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của ancol, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - 67 -


GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của acol. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của ancol, các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của ancol. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi dự đoán tính chất hóa học của ancol dựa vào đặc điểm cấu tạo của nó, khi đó GV nên lưu ý HS là:Trong phân tử ancol có 2 liên kết: C – OH và O – H đều là các liên kết phân cực về phía O do độ âm điện của oxi lớn nên 2 liên kết đó dễ tham gia phản ứng. Đó là 2 trung tâm phản ứng của ancol. + HS có thể gặp khó khăn trong việc xác định sản phẩm của phản ứng khi đó giáo viên nên hướng dẫn HS xác định sản phẩm dựa vào cơ chế phản ứng c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: + Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau (các TN HS có thể làm: Cho ancol tác dụng với Na; Glixerol tác dụng với Cu(OH)2; Đun ancol với H2SO4 đặc ;đốt cháy ancol, ancol tác dụng với CuO ) TT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích, viết PTHH (nếu có) 1 2 3 4 5 + Rút ra được các tính chất hóa học chung của ancol - Do phân cực của các liên kết các phản ứng hoá học của ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm chức OH: Đó là: * Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm OH * Phản ứng thế nhóm OH * Phản ứng tách nhóm OH cùng với H trong gốc hiđrocacbon(loại H2O).

1. Phản ứng thế H của nhóm OH a) Tính chất chung của ancol

- Tác dụng với kim loại kiềm ( Na, K) Tổng quát: 2R(OH)z + 2zNa → 2R(ONa)z + zH2 Ancol no,đơn :

1 2

CnH2n + 1OH +Na CnH2n + 1ONa+ H2

VD: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5 ONa+ H2 b) Tính chất đặc trưng của glixerol Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức (có nhóm OH liền kề). 2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5 (OH)2O]2Cu + 2H2O Màu xanh Đồng (II) glixerat (dung dịch màu xanh lam)

Hay

CH2

OH

2 CH

OH

CH2

OH

CH2 Cu(OH)2

CH CH2

OH HO CH2 H H O CH 2 H2O O Cu O CH2 O

2. Phản ứng thế nhóm OH: a) Phản ứng với axit vô cơ:  → R –A + H2O TQ: R-OH + H-A (đặc) ←   → C2H5 –Br + H2O C2H5-OH + HBr (đặc) ← 

- 68 -


b) Phản ứng với ancol ( tạo ete) TQ: o

H 2 SO4 dac ,140 C R -OH + H -O-R’ → R – O – R’ + H2O Thí dụ: o

H 2 SO4 dac ,140 C C2H5OH + C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O 3. Phản ứng tách nước: Từ một phân tử rượu (tạo anken)

CH2 - CH2

H2SO4 ñaë c

OH H ancol etylic

170 0C

CH2 = CH2 + H2O etilen

Đối với các ancol no, đơn chức, mạch hở (đk tương tự): H2SO4 đặc, nhiệt độ 170oC 0

H2SO4ñaëc,170 C →CnH2n + H2O CnH2n +1OH 

4. Phản ứng oxi hoá: a) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: - Ancol bậc I + CuO tạo anđehit: RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O Thí dụ: O -H + Cu O CH3 - CH H

t0

O CH3 - C

+ Cu + H2O H anñehit axetic (CH3CHO)

- Ancol bậc II + CuO tạo xeton: RCHOHR’ + CuO → RCOR’ + Cu + H2O - Ancol bậc III không bị oxi hóa bằng CuO. b) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: Sản phẩm là CO2 và H2O t0

→ 2CO2+3H2O VD: C2H5OH+3O2  - Đánh giá giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá quá trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. 4. Hoạt động 4: ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG ( 10 phút) a. Mục tiêu: Học sinh biết được: Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của một số este tiêu biểu. - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Phương thức tổ chức: Hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (SGK, thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau: 1. Phương pháp điều chế ancol 2. Nêu một số ứng dụng của ancol, giải thích được vì sao chúng có những ứng dụng đó. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: 1. Điều chế a. Phương pháp tổng hợp * Từ etylen: 2 SO 4 C2H4 + H2O H → C2H5-OH * Glixerol còn có thể thu được từ phản ứng thủy phân chất béo. b. Phương pháp sinh hóa: - 69 -


0

Xt,t (C6H10O5)n + nH2O  → nC6H12O6 enzim C6H12O6  → 2C2H5OH + 2CO2 2. Ứng dụng: - Làm nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất các hóa chất quan trọng. - Sử dụng trong nghành công nghiệp thực phẩm, y tế. Hoạt động 3:Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 3 phút ) 1. Mục tiêu hoạt động: Nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của học sinh, giáo viên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp. 2. Nội dung hoạt động: HS giải quyết câu hỏi sau: phenol là gì? Phân loại phenol, tính chất của và một số ứng dụng? 3. Phương thức tổ chức hoạt động: GV hướng dẫn HS về nhà làm 4. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 65

BÀI 42. LUYỆN TẬP: ANCOL I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Định nghĩa, phân loại ancol. - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc- chức và thay thế). - Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro. - Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm -OH (thế H, thế -OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản ứng cháy. - Tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2). 2) Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol. - Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C -5C). - Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol. - 70 -


-Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol. - Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol. c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. 2. Định hướng phát triển các năng lực - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; - Phát triển năng lực sáng tạo; - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu. - Hóa chất: C2H5OH 96o, H2SO4 đặc, đá bọt, Na, glixerol, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH. - Dụng cụ:Ông nghiệm,pipet, kẹp gỗ, đèn cồn ,nút cao su , ống thủy tinh vuốt nhọn. 2. Học sinh: - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). - Mỗi nhóm hoặc nhiều nhóm 01 bộ thí nghiệm. II. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học 1) Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) +) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tái hiện kiến thức đã học +) Phương thức tổ chức hoạt động: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1,2

.

+ Phiếu học tập 1 1. So sánh độ tan trong nước và nhiệt độ sôi của các chất : etanol và etyl clorua ; etanol và etan–1,2–điol. Giải thích. 2. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phân có CTPT : C4H9Br, C3H6Br2 các ancol C4H10O, C3H8O2 ; các ancol C4H8O

+ Phiếu học tập 2 1. Viết PTHH của các phản ứng giữa : a. CH3CHBrCH3 với dung dịch NaOH, với dung dịch KOH trong etanol b. propan–1–ol và propan–2–ol với natri, với CuO, H2SO4 đặc (ở 140 và 1700C), với axit HBr

Hoạt động 1. Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ Mục tiêu: Tái hiện lại kiến thức đã học bài ancol – GV chuẩn bị bảng trống theo các nội dung trong SGK. GV yêu cầu HS lần lượt bổ sung kiến thức vào các mục trong bảng. - 71 -


– HS nhận xét với ancol về mặt : Định nghĩa, phân loại ancol. Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc- chức và thay thế). Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro. Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm -OH (thế H, thế -OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản ứng cháy. Tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2). Điều chế ancol Hoạt động 2: Luyện tập a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về khái niệm, đồng phân tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế ancol. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi, bài tập trong phiếu học tập số b) Phương thức tổ chức hoạt động: - Ở hoạt động này giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho học sinh hoạt động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài tập trong phiếu học tập. - Hoạt động chung cả lớp: Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả, các học sinh khác góp ý bổ sung. Giáo viên giúp học sinh nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức c. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá Nội dung

Loại câu hỏi/bài tập

Nhận biết

Ancol

Câu hỏi/bài tập định tính

Nêu được : + Định nghĩa, phân loại, danh pháp của ancol. + Đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol. + Tính chất vật lí, tính chất hóa học chung của ancol. + Các phương pháp điều chế; ứng dụng của ancol.

Thông hiểu - Giải thích được một số tính chất vật lí, tính chất hóa học của ancol. - So sánh và giải thích được nhiệt độ sôi của ancol so với hidrocacbon có cùng số nguyên tử C. - Viết được CTCT các đồng phân của một số ancol tương tự các ancol đã học. - Phân biệt được ancol với các loại hợp chất hữu cơ khác bằng phương pháp hóa học.

Vận dụng

Vận dụng cao

Suy luận được một số phản ứng đối với một số ancol có thêm nối đôi, nối ba. - Viết và giải Dựa thích được một vào kiến thức số phản ứng hóa sinh học và học của ancol có hóa học giải một nối đôi, đơn thích tác hại chức (phản ứng của rượu lên thế H của nhóm hệ thần kinh OH, phản ứng người và các thế nhóm -OH, cơ quan trong phản ứng trùng cơ thể người. hợp…); phản ứng thế vào vòng benzen của ancol benzoic.

- 72 -


Bài tập định lượng

- Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol ở mức độ đơn giản từ các dữ liệu đầu bài cho. - Tính nồng độ mol, nồng độ % của rượu. PHIẾU HỌC TẬP

- Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol; tính nồng độ mol, nồng độ % của ancol (ở mức độ yêu cầu cao hơn).

Các bài tập yêu cầu HS phải sử dụng các kiến thức, kĩ năng tổng hợp để giải quyết.

a. Mức độ nhận biết

Câu 1: Gọi tên thông thường (gốc chức), tên IUPAC và cho biết bậc của các ancol sau : a) CH3CH2CH2CH2OH b) CH3CH(OH)CH2CH3 c) (CH3)3COH d) (CH3)2CHCH2CH2OH e) CH2=CH-CH2OH g) C6H5CH2OH -Viết công thức cấu tạo của các ancol sau: a) Ancol isobutylic b) Ancol isoamylic c)2-metylhexan-3-ol Câu 2: Phương pháp sinh hóa để điều chế ancol etylic là: A. Lên men glucozơ. B. Hidrat hóa anken. C. Thủy phân dẫn xuất halogen. D. Axetilen hợp nước. Câu 3: Dãy chất nào dưới đây đều tác dụng được với metanol A. Na, HBr, C2H5OH B. NaOH, HBr, C2H5OH C. Na, HBr, C3H7OH D. NaOH, HBr, Cu(OH)2 b Mức độ thông hiểu Câu 1: Cho 18 gam một ancol no, đơn chức, mạnh hở A tác dụng với Natri dư tạo ra 3,36 lít khí H2 thoát ra ở đktc a. Xác định công thức phân tử của A b. Viết các công thức cấu tạo có thể có của ancol A và gọi tên thay thế. Câu 2. Cho natri phản ứng hoàn toàn với 18,8g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí hiđro (đktc). Xác định công thức phân tử hai ancol? Câu 3. Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau : a) Butyl metyl ete, butan-1,4-điol và etylen glicol (etan-1,2-điol) b) Xiclopentanol, pent-4-en-1-ol và glixerol. c. mức độ vận dụng Câu 1: Giải thích vì sao khi trước khi tiêm cho bệnh nhân, bác sĩ lại dùng cồn bôi vào nơi chuẩn bị tiêm? Câu 2. Viết các phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm hữu cơ trong các trường hợp sau: b. etanol tác dụng với CuO (t0) a. butan-2-ol tác dụng với Na 0 c. 3-metylbutan-2-ol + CuO (t ) d. đốt cháy ancol no đa chức → C2H5Cl e. C2H5OH + ?  f. hỗn hợp (metanol, etanol) ở1400C, H2SO4 đặc g. CH3-CH=CH-CH3 + H2O/H+ h. glixerol + HNO3 dư/ H2SO4 đặc Câu 3. Khi cho 9,2g hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol B thuộc cùng dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (ở đktc). a. Xác định CTPT của B và phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp. b. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol trên với H2SO4 đặc, 1400C có thể thu được bao nhiêu ete. Viết ptpư và gọi tên ete. - 73 -


d. Mức độ vận dụng cao Câu 1. Bằng kiến thức và hiểu biết của em hãy nêu những tác hại của rượu tới sức khỏe con người và những ảnh hưởng đến xã hội? Câu 2. Từ 1,00 tấn tinh bột có chứa 5,0 % chất xơ (không bị biến đổi) có thể sản xuất được bao nhiêu lít etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80,0 % và khối lượng riêng của etanol D = 0,789 g/ml. Câu 3. Thực hiện tách nước của hỗn hợp X gồm 2 ancol thu được hỗn hợp Y gồm các anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 11 gam CO2. Khối lượng nước thu được trong phản ứng đốt cháy Y là A.4,5 gam . B. 11 gam. C. 5,4 gam . D. 15,5 gam. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 4 + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí, quan sát thái độ học tập của HS. + Thông qua sản phẩm học tập: Lời giải của HS về các câu hỏi trong phiếu học tập số 4, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. V- RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 65 Bài 41 - PHENOL I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức Biết được: - Định nghĩa, phân loại Phenol - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp - Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro. - Tính chất hoá học : ảnh hưởng của nhom ankyl và nhóm OH b) Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo các đồng phân phenol - Dự đoán được tính chất hoá học của phenol -Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học - Phân biệt được ancol, phenol c) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ancol vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. - 74 -


2. Định hướng phát triển các năng lực - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu. -giáo án 2. Học sinh: - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). - Mỗi nhóm hoặc nhiều nhóm 01 bộ thí nghiệm. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động trải nghiệm kết nối Mục tiêu: giúp học sinh làm quen với phenol Lời dẫn: OH liên kết vớihidrocacbon no có tính chất của ancol, vậy khi OH liên kết với vòng benzen thì tính chất của nó có giống với ancol không? Học sinh hoàn thành bài tập số 1. Viết CTCT của C7H8O có vòng benzen? Học sinh gặp khó khăn gì giáo viên đưa ra tình huống để hình thành kiến thức. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa, phân loại Mục tiêu: phân biệt phenol với ancol và cahcs phân loại phenol - GV chỉ ra một số phenol ở hoạt động trên và HS nhận xét đặc điểm chung của các chất, từ đó rút ra định nghĩa về phenol? - GV hướng dẫn HS phân loại phenol theo số lượng OH gắn trên vòng benzen, GV giới thiệu hợp chất đơn giản nhất là: phenol C6H5OH.

*) Dựa theo nhóm OH trong phân tử: a) Phenol đơn chức: OH

OH

OH

OH

CH3

b) Phenol đơn chức OH

OH

OH

OH OH

OH CH3

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo và TCVL Mục tiêu: Hiểu về cấu tạo của phe nol (ảnh hưởng của nhóm OH và vòng benzen - Cho HS quan sát mô hình phenol trong sgk và GV giới thiệu về phenol. - HS quan sát mẩu rắn phenol, để ngoài không khí một thời gian. HS nêu trạng thái màu sắc, của phenol. - GV nhấn mạnh tính chất độc của phenol. GV tiến hành thí nghiệm tính tan của phenol. HS: nhắc lại ảnh hưởng của nhóm thế đến vòng benzen (học ở bài benzen) Hình thành đặc ddiemr cáu tạo của phe nol

- 75 -


Hoạt động 3: Tìm hiểu về TCHH - GV hỏi: Đặc điểm cấu tạo của etylic và phenol có điểm gì giống và khác nhau? - HS dự đoán tính chất của phenol? Có phản ứng thế H của nhóm OH trong phân tử phenol. - GV làm thí nghiệm: NaOH + Phenol và viết phương trình phản ứng. GV hỏi: Phản ứng trên chứng tỏ phenol là chất gì? - Giải thích, tại sao phản ứng trên có thể xảy ra, trong khi etylic không có?

- GV nhắc lại phản ứng thế trên vòng benzen có điều kiện Fe, t0. Phản ứng thế Br2 trên vòng benzen của phenol sẽ xảy ra như thế nào? - GV làm thí nghiệm: Phenol + ddBr2. HS quan sát. - GV thông báo sản phẩm thế và yêu cầu HS viết phương trình phản ứng? - GV hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến phản ứng xảy ra dễ dàng như vậy?

Hoạt động 4: Tìm hiểu về điều chế và ứng dụng - HS đọc SGK và thống kê các cách điều chế và ứng dụng của phenol. Hoạt động: Tìm tòi, mở rộng GV nhắc lại tính chất của phenol: nhóm OH, vòng benzen và ảnh hưởng qua lại của OH và vòng benzen. 1) Chứng minh sự ảnh hưởng qua lại OH và vòng benzen bằng phương trình phản ứng? 2) Chứng minh phenol có tính axit yếu, nhưng tính axit yếu hơn axit cacbonic? 3) Tại sao khi cho HNO3 vào đung dịch có vòng benzen lại có hiện tượng gỉ nước màu vàng? V- RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 66,67

Bài 42 Luyện tập ANCOL, PHENOL I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức - Củng cố và hệ thống lại tính chất hoá học của dẫn xuất halogen và một số phương pháp điều chế. - Mối quan hệ chuyển hoá giữahidrocacbon và ancol- phenol qua hợp chất trung gian là dẫn xuất halogen. - 76 -


2. Kĩ năng - Viết phương trình phản ứng của ancol và phenol. - Viết phương trình phản ứng chuyển hoá từhidrocacbon thành các dẫn xuất. 3) Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ancol vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 4. Định hướng phát triển các năng lực - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu. -giáo án 2. Học sinh

III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Bài luyện tập: Hoạt động 1: Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ. (Kiểm tra bài cũ) - Chứng minh sự ảnh hưởng qua lại giữa nhóm OH và vòng benzen bằng phương trình phản ứng? Hoạt động 2: Rèn luyện làm bài tập Bài 1: Viết ptpư (nếu có) giữa ancol etylic; phenol với: Na, NaOH, nước Br2, ddHNO3. Bài 2: Nhận biết: a) Nhận biết: benzen, stiren, phenol bằng dung dịch nước brom? b) Nhận biết: C2H5OH, phenol và glixerol? c) Nhận biết: C2H4(OH)2, C2H5OH, benzen? Bài 3: Cho hỗn hợp Na và phenol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí Hiđro (đktc). Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6tribromphenol. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng? Bài 4: Cho 7,4 gam butan-1-ol thực hiện phản ứng với xúc tác Al2O3 và 1500C thu được hỗn hợp gồm anken, ete và cả ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn, cho toàn bộ hỗn hợp khí vào dung dịch Ca(OH)2, tính khối lượng kết tủa thu được? Bài 5: 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức tác dụng với Na dư thu 3,36 lít khí H2 (đktc) . a) Viết phương trình phản ứng? Và xác định 2 ancol, trong trường hợp nó là 2 ancol liên tiếp và trong trường hợp nó là 2 ancol cách nhau 2 cacbon? b) Nếu thực hiện phản ứng tạo ete với lượng ancol trên, tính khối lượng ete thu được? Biết phản ứng hoàn toàn. IV- RÚT KINH NGHIỆM

- 77 -


Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 68 Bài 43 Bài thực hành 5 TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức - Biết được các tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm về tính chất hoá học đặc trưng của etanol, glixerol, phenol: etanol tác dụng với Na, glixerol tác dụng với đồng II hiđroxit, phenol tác dụng với NaOH và dung dịch brom; Phân biệt: ancol, glixerol và phenol. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hành được và quan sát, nêu được hiện tượng thí nghiệm hữu cơ. II- CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống thí nghiệm, đèn cồn, dao nhỏ để cắt kim loại Na, kẹp sắt nhỏ. 2. Hoá chất: C2H5OH khan, phenol, glixerol, kim loại Na, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 2%, dung dịch Br2, nước cất. 3. HS ôn tập kiến thức có liên quan đến bài thực hành về etanol, glixerol, phenol. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC HÀNH 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Bài thực hành: Hoạt động 1: Nêu nội dung và mục đích của bài thực hành - GV nêu nội dung bài thực hành gồm: Etanol td với Na, Glixerol tác dụng với Cu(OH)2, Phenol tác dụng với nước brom, Phenol tác dụng với dd HNO3, Phân biệt etanol, phenol và glixerol. Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: etanol tác dụng với natri - GV làm thí nghiệm: C2H5OH + Na - HS quan sát, nêu hiện tượng: sủi bọt khí mạnh, mẩu natri tan dần. - HS giải thích và viết phương trình phản ứng. - 78 -


Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 - GV làm thí nghiệm: NaOH + CuSO4 và sau đó cho: C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 - HS quan sát và nêu hiện tượng phản ứng: Ban đầu có ↓ Cu(OH)2 màu xanh, sau đó kết tủa tan ra. - HS giải thích và viết phương trình phản ứng. Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với HNO3 và nước brom - GV làm thí nghiệm: Phenol + HNO3 và Phenol + dd Br2 - HS quan sát và nêu hiện tượng phản ứng: - Phenol + HNO3: kết tủa vàng xuất hiện rồi thành kết tủa vàng đen. - Phenol + dd Br2: kết tủa trắng xuất hiện sau thời gian khoảng 30 phút. - HS giải thích và viết phương trình phản ứng. Hoạt động 5: Thí nghiệm phân biệt: phenol, etanol và glixerol - HS nêu cách làm: Dùng Cu(OH)2 để nhận biết glixerol, rồi HNO3 để nhận biết phenol, không hiện tượng C2H5OH. - HS làm thí nghiệm … Hoạt động 6: Công việc sau thí nghiệm: - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - GV yêu cầu HS rọn phòng thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn HS viết tường trình theo mẫu:

III. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý

Thí nghiệm etanol tác dụng với natri + Phản ứng xảy ra rất êm dịu nếu etanol không lẫn nước. + Chỉ lấy 1 mẩu Na ra khỏi lọ bảo quản khi làm thí nghiệm, cắt nhỏ chia cho mỗi nhóm 1 viên nhỏ ; phần còn thừa cho ngay vào lọ. + Với lớp khá có thể cho học sinh so sánh tính linh động của H trong nhóm –OH giữa ancol và nước như sau : lọc lấy phần chất rắn lắng ở đáy ống nghiệm hoà tan vào 1 ml nước rồi nhỏ 1–2 giọt phenolphthalein vào sẽ chuyển màu hồng. Hoặc cho Na + H2O hoặc Na + C2H5OH Thí nghiệm glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit + Phức đồng(II) glixerat chỉ bền trong môi trường kiềm, do đó khi nhỏ glixerin vào mà Cu(OH)2 không tan hết, nhỏ tiếp từng giọt NaOH vào. + Cần làm thí nghiệm đối chứng để học sinh nhớ đây là phản ứng đặc trưng của ancol có các nhóm chức liền kề. Phenol tác dụng với nước brom + Phản ứng xảy ra dễ dàng, không cần xúc tác. Khi nhỏ nước Br2 vào nước phenol ban đầu có kết tủa trắng, sau đó nếu tiếp tục nhỏ nước brom vào kết tủa chuyển sang màu vàng : O

OH Br

Br

Br

Br + H2O

+ HOBr

vµng

tr¾ng

Br

Br

Br

- 79 -


Ngày soạn:

Lớp Tiết Ngày

Tiết: 69 ÔN TẬP HỌC KÌ 2 I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức - Hidrocacbon: ankan, anken, ankadien, ankin, benzen và đồng đẳng. - Ancol, phenol. 2. Kĩ năng - Hệ thống hoá kiến thức. - Làm bài tập, chuẩn bị đề cương. II- CHUẨN BỊ - Giáo viên: Chuẩn bị câu hỏi đề cương. - Học sinh: Làm bài tập trong đề cương ôn tập và hệ thống hoá kiến thức. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra bài cũ: 2. Bài ôn tập Hoạt động 1: Trình bày lý thuyết Bài 1: Tính chất hoá học của hidrocacbon. Tính no Tính không no Tính thơm Bài 2: So sánh tính chất hoá học của ancol và phenol. - 80 -


Bài 3: Trình bày tính chất hoá học của anđehit và axit. Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Cho 0,42 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm hai HC mạch hở đi chậm qua bình đựng nước brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,28 lít (đktc) khí đi ra khỏi bình và có 2 gam brom phản ứng. Tỉ khối của B so với hiđro là 19. Xác định CTPT và số gam mỗi chất trong hỗn hợp B. Hướng dẫn: X = 0,00625; Y = 0,0125 mol và M = 38; Br2 = 0,0125 mol ⇒ X: CnH2n-2 và Y: CmH2m+2 ⇒ (14n-2).0,00625 + (14m+2).0,0125 = 38.0,01875(gam) ⇒ n+2m = 8: (C2H2 và C3H8) và (C2H6 và C4H6) [vì là các khí nên n ≤ 4]... Bài 2: 1. Từ than đá, đá vôi hóa chất vô cơ và điều kiện cho đủ. Viết PTHH điều chế anol etylic và cao su buna; nhựa PE. 2. Phân biệt các khí: CO2; C2H2; C2H4 và NH3; CH4. Bài 3: Một hỗn hợp A gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho A qua Ni nung nóng, phản ứng không hoàn toàn và thu được hỗn hợp khí B. Cho B qua bình dung dịch Br2 dư, thu được hỗn hợp khí X bay ra. Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 12 gam kết tủa và khối lượng bình tăng lên 8,88 gam. Tính độ tăng khối lượng của bình dung dịch Br2. Hướng dẫn: C2H2; C2H4 C2H2; H2 → C2H2; H2; C2H4; C2H6 /\ C2H6; H2 C2H6 = 0,06 mol ⇒ H2O = 0,2 mol ⇒ H2 = 0,02 mol BTKL ⇒ m(tăng Br2) = 1,64 gam. Bài 4: 1. Thực hiện dãy phản ứng sau: A B CaC2

X

E

Cao su buna

G 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A thu được 6,16 gam CO2; 1,89 gam H2O và khối lượng oxi tham gia phản ứng vừa bằng lượng CO2 tạo ra. a. Tính m và CTĐGN của A. b. Xác định CTPT, CTCT của A, biết A là một monome có thể tạo polime có tính đàn hồi cao. Nếu đem trùng hợp A, ngoài sản phẩm chính, còn có các sản phẩm phụ nào, nếu có viết công thức của sản phẩm phụ đó. c. Dẫn khí A lội từ từ qua dung dịch nước brom (tỉ lệ mol 1:1). Hãy xác định các sản phẩm cộng thu được? Hướng dẫn: 1. X là C2H2; A là C2H4; B là C2H5OH; G là C4H4; E là C4H6. y z y to 2. a. CxHyOz + (x+ - ) O2  → xCO2 + H2O 4 2 2 0,1925 0,14 0,105 Ta có: m = 12.0,14+2.0,105 = 1,89 gam mO(trong A) = 0 nên CTĐGN là C2H3. b. CTPT là C4H6, butađien... trùng hợp tạo cao su buna, trùng hợp 1,2 và đóng vòng đinxơ-anđơ. c. Cộng (1,2) và (1,4). Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hiđrocacbon A được CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình dung dịch Ca(OH)2 thấy có 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch phản ứng tăng lên 2,4 gam. Nếu cho tiếp KOH vào dung dịch sau phản ứng có thêm 20 gam kết tủa nữa. Biết tỉ khối của A so với H2 là 52 và 3,12 gam A phản ứng hết với 4,8 gam Br2 hoặc tối đa 2,688 lít khí H2 (Ni, to và đktc). Gọi tên A. Hướng dẫn: Tìm CO2 = 0,8 và H2O = 0,4 mol. ⇒ MA = 104 g/mol nên CTPT là C8H8. Vì có phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1:4 và phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1:1. Nên là stiren. Bài 6: a. Đặt CTPT chung của - 81 -


- Ancol no, đơn chức, mạch hở. - Ancol không no (1 π ), đơn chức, mạch hở. - Ancol no, đơn chức, mạch hở và bậc 1? Bài 7: So sánh nhiệt độ sôi của H2O; ancol etylic; đimetyl ete? Hướng dẫn: - CH3OCH3 không có lk H giữa các phân tử nên nhiệt độ sôi thấp. - H2O có lk H giữa các phân tử bền hơn C2H5OH nên nhiệt độ sôi cao hơn.[Viết lk H] ⇒ t so : H2O>C2H5OH>CH3OCH3. Bài 8: a) Viết phản ứng tách nước hoàn toàn ở 170oC/H2SO4 đặc của các ancol sau: 3-metylbutan2-ol; butan-1,4-điol; ancol alylic? b) Cho các ancol sau: ancol etylic; ancol metylic thực hiện phản ứng tách nước ở 140oC/H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu ete? Bài 9: Cho chất X và Y có công thức phân tử C4H10O; C5H12O thực hiện phản ứng tách nước ở 1700C/H2SO4 đặc, đều thu được 3 đồng phân (tính cả đồng phân hình). Tìm X, Y? Hướng dẫn: C-C-C(OH)-C; C-C-C(OH)-C-C; C-C-C-C(OH)-C Bài 10: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8o với hiệu suất 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Tính nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được. enzim Hướng dẫn: C2H5OH +O2  → CH3COOH + H2O Vancol = 36,8 ml ⇒ nancol = 0,64 mol ⇒ naxit = 0,192 mol và nancol dư = 0,448 mol Ta thấy mdd không đổi = 423,2.1 + 36,8.0,8 + 32.0,192= 458,784 gam 0,192.60 ⇒ C%axit = .100%=2,51% 458, 784 Bài 11: Khi phân tích thành phần của một ancol đơn chức X thì thu được kết quả sau: tổng khối lượng cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Tìm số đồng phân ancol thoả mãn công thức phân tử trên và cho biết đồng phân nào tách nước cho 3 sản phẩm (tính cả đồng phân hình học)? 12 x+ y = 3, 625 → 12x+y = 58: C4H10O (4 đồng phân). Hướng dẫn: 16 Bài 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với hiđro là 13,75). Cho toàn bộ Y rác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Tính m? 18 + R Hướng dẫn: MY = 27,55 = → R = 37 nên: HCHO và CH3CHO; nAg = 0,6 mol 2 30 x+ 44 y Có: 4x+2y = 0,6 mol và =37 →x = y =0,1 mol → m = 7,8 gam. x+ y Bài 13: a. So sánh độ linh động của H trong -OH của phenol, etanol, H2O, CH3COOH. Viết phương trình chứng minh. b. Phân biệt phenol, etanol, glixerol, axit axetic. Bài 14: Cho 13,74 gam 2,4,6- trinitrophenol vào bình kín rồi đun nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2; CO; N2 và H2. Tính x? Hướng dẫn: Quan trọng là cân bằng PTHH: x+ y = 6 → x = 1; y = 5. 2 x+ y = 7 C6H2(NO2)3OH → CO2+5CO + 1,5N2 + 1,5H2 13, 74 = 0, 06 mol → x = 0,54 mol. 229 Bài 15: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng hiđro (Ni, to)? CH 3 - CH- CH 2 - CH- CH 3 | | Hướng dẫn: - Phân tích: là ancol bậc 2 OH CH 3 Th1: có sẵn chức ancol, nhưng mạch C không no:C-COH-C=C(C)2; C-COH-C-C(C)=C;

{

- 82 -


Th2: có chức xeton: C-CO-C=C(C)2; C-CO-C-C(C)=C; C-CO-C-C(C)2 → 5 đồng phân. Bài 16: Thực hiện dãy phản ứng: +

o

+

+ H2 / Pd,PbCO3 + H2 O H2 O/ H Ag / NH3 +CuO,t + NaOH CaC2  → X  → Y → Z  Z1 → X1  → Y1 → +

o

+

Ag / NH3 H2 O/ H ,H2 O2 CuO,t + NaOH Stiren  T2 → X2  → Y2  → Z2 → Hướng dẫn: Viết theo sơ đồ. Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam nước và 0,4368 lít khí CO2 (đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng kết tủa đỏ gạch. Tìm CTPT chung X? Hướng dẫn: CxHyOz → xCO2 +y/2H2O 0,0195 0,0195 → No, đơn chức: CnH2nO hay: CmH2m+1CHO Bài 18: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm (HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag. Tính hiệu suất của quá trình oxi hoá CH3OH? Hướng dẫn: nAg = 0,12 mol → nHCHO = 0,03 mol → H% = 80%. o

xt,t → HCHO; HCOOH. Chú ý: CH3OH +O2  Bài 19: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tìm X? Hướng dẫn: Th1: R + 29 = 72 → R = 43: C3H7CHO. Th2: R + 29 = 144 (loại vì không phải HCHO). Chú ý: Giải bình thường theo trường hợp chung nếu không đúng ⇒ HCHO. Bài 20: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y, Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng kết thúc thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với HCl dư thu được 0,784 lít khí CO2 (đktc). Tìm Z. Hướng dẫn: Có CO2 chứng tỏ có HCHO (Y) → nAg = 4nCO2 = 0,14 mol → nAg(Z) = 0,03 mol → nZ = 0,015 mol → MZ = 56: CH2=CH-CHO. Bài 21: Viết công thức cấu tạo mạch hở của các đồng phân tác dụng với Na và NaOH có công thức phân tử: C4H6O2; C5H10O2. Hướng dẫn: - Vì tác dụng với NaOH nên có chức axit: R-COOH. C4H6O2: k = 2 nên có gốc HC chứa 1 liên kết đôi, hở. C5H10O2: k = 1 nên có gốc HC no, hở Bài 22: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O phản ứng xảy ra hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 đều sinh ra a mol khí. Hãy cho biết những chất thoả mãn điều kiện trên? 1. etylen glicol 2. axit ađipic 3. 1,3-hiđroxibenzen 4. axit 3-hiđroxipropanonic 5. Ancol o-hiđroxibenzylic Nhận xét về số nguyên tử O trong chức axit với số mol khí CO2, NaOH, Na. Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào. Hướng dẫn: CH2=CH-COOH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH-COOCH3; C17H33COOH có CTPT chung: CnH2n-2O2. PT: CnH2n-2O2 → nCO2 + (n-1)H2O 3,42g 0,18

- 83 -


3, 42 .n = 0,18 → n = 6→nH2O = 0,15 mol → mđưa vào = 10,62 gam →∆m giảm = 7,38 gam 14 n+ 30 Bài 24: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi (C=C) trong phân tử, thu được V lít khí CO2 và y mol nước. Tìm biểu thức liên hệ các giá trị x, y, V. Hướng dẫn: 3n − 6 O2 → nCO2 + (n-2)H2O CnH2n-4O4 + 2 V Gam: x y.1,5.32 .44 y.18 22, 4 V 28 BTKL: x + y.1,5.32 = .44 + y.18 → V = (x+30y) . 55 22, 4 Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ Y thu được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Tìm CTCT của Y. Hướng dẫn: nY:nCO2 = 1:2 → Y có 2 C. n Y: nNaOH = 1:2→ Y 2 chức axit hoặc 2 chức phenol (vì pứng trung hòa) → chỉ có thể Y là: HOOC-COOH. Bài 26: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Tìm CT của X. Hướng dẫn: RCOOH + KOH, NaOH → RCOOK, Na + H2O Gam: 3,6 0,06(56+40) 8,28 ? n OH = 0,12mol BTKL có: nH2O = 0,06 mol nên OH-dư và R + 45 = 60 → CH3COOH. Bài 27: Hoá hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp đầu. Hướng dẫn: M =86,4 g/mol → n =2,6 Có: X = CnH2nO2 và Y = CmH2m-2O4 (14 n+ 32). x+ (14 m+ 62) y = 8, 64 →x= 0,04 và y = 0,06 mol.  x+ y = 0,1 nx+ my = 0, 26 → 4n+6m = 26 → n = 2; m = 3 → %X = 27,78%. Bài 28: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Tính m. Hướng dẫn: H2O = 1,05 mol > CO2 = 0,9 mol ⇒ ancol no = 0,15 mol. CnH2nO2 và CmH2m+2O mX = (14n+32)x+ (14m+18)y = 21,7 gam (1) CO2 = nx+my = 0,9 mol (2) H2O = nx +my + y = 1,05 mol (3) Từ (1): 14(nx+my) + 32x+18y = 21,7⇒ x = 0,2 mol ⇒ 2n+1,5m = 9 ⇒ n = 3 và m = 2: C2H5COOH; C2H5OH. ⇒ meste = 9,18 gam. IV- RÚT KINH NGHIỆM

- 84 -


- 85 -


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.