GIÁO ÁN HÓA HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
vectorstock.com/14050266
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
GIÁO ÁN HÓA HỌC 8 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC (2018 - 2019) WORD VERSION | 2019 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
HỌC KỲ I CÁC NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT TRONG HÓA HỌC NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT
Mô tả các năng lực
1. Năng lực sử - Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học; dụng ngôn ngữ - Năng lực sử dụng thuật ngữ hóa học; hóa học - Năng lực sử dụng danh pháp hóa học. - Năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng TN an toàn; 2. Năng lực thực hành hóa - Năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận. học - Năng lực xử lý thông tin liên quan đến TN - Tính toán theo khối lượng chất tham gia và tạo thành sau phản ứng. - Tính toán theo mol chất tham gia và tạo thành sau phản ứng 3. Năng lực - Tìm ra được mối quan hệ và thiết lập được mối quan hệ giữa kiến thức hóa tính toán học với các phép toán học - Sử dụng các thuật toán để tính toán trong các bài toán hóa học. - Phân tích được tình huống trong học tập môn hóa học; Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập môn hóa học - Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề phát hiện trong các chủ đề hóa học; 4. Năng lực - Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề đã phát hiện. giải quyết vấn + Lập được kế hoạch để giải quyết một số vấn đề đơn giản đề thông qua môn hóa học + Thực hiện được kế hoạch đã đề ra có sự hỗ trợ của GV - Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện đó. Đưa ra kết luận chính xác và ngắn gọn nhất. - Có năng lực hệ thống hóa kiến thức. - Năng lực phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực tiễn 5. Năng lực vận dụng kiến - Năng lực phát hiện các nội dung kiến thức hóa học được ứng dụng trong thức hoá học các vấn đề, các lĩnh vực khác nhau vào cuộc sống - Năng lực phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải thích. - Năng lực độc lập sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực tiễn
----------------------//#//------------------------
Trường THCS....
1
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 25/ 08/ 2018 Ngày giảng: 27/ 08/ 2018
Tuần 01 Tiết 01
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. - Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? + Khi học tập môn hoá h2ọc, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. + Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 1.2. Kỹ năng: RLKN quan sát, hoạt động nhóm. 1.3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học, hứng thú học tập, môi trường. 1.4. Nội dung trọng tâm: - Hoùa hoïc laø khoa hoïc nghieân cöùu caùc chaát, söï bieán ñoåi vaø öùng duïng cuûa chaát. - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. - Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ? 2. Năng lực hình thành: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Hóa học là gì ? 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Câu 2: Phải làm gì để hoc tốt môn hóa học ? Câu 3: Khi học tập môn hóa học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động nào? Câu 4: Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt? 3.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Hãy kể ra những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em ? II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Sách, vở ghi bài. 2. Giáo viên: - Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn. - Chuẩn bị 5 bộ dụng cụ gồm: 5 khay nhựa, dd NaOH, dd CuSO4, dd HCl, đinh sắt đựng trong ống nghiệm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động khởi động: (3’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.
Trường THCS....
2
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
+ Vậy hóa học là gì? - Thảo luận nhóm dự đoán câu trả lời. + Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống? + Chúng ta cần làm gì để học hóa học tốt hơn? 2.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Hóa học là gì ? (12’) Mục tiêu: HS biết cách làm thí nghiệm đơn giản và QS làm TN trả lời được câu hỏi “H2 là gì?”. Sản phẩm: Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Định hướng NL: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Hoạt Động Học sinh Hoạt Động Giáo viên - GV phát dụng cụ và hóa chất cho từng nhóm. Yêu cầu HS ghi lại trạng thái, màu sắc của các chất có trong ống nghiệm. - GV tiến hành làm TN và chỉ rõ cách làm, sau đó yêu cầu HS cùng làm TN. + Em hãy nhận xét về sự biến đổi của các chất trong mỗi ống nghiệm? + Qua việc quan sát các TN trên, các em có thể rút ra được kết luận gì? + Nếu người ta dùng thau nhôm để đựng nước vôi quét nhà. Theo em cách làm đó có được không vì sao ? - GV: sở dĩ các em chưa biết cách sử dụng đó có đúng không và tại sao, bởi vì các em chưa có kiến thức về hóa học. Vì vậy chúng ta phải học Hóa học... + Vậy hóa học là gì ?
- Kiểm tra dụng cụ và quan sát trạng thái, màu sắc của hóa chất. - Quan sát các thao tác của GV làm TN. - Các nhóm làm TN như đã quan sát được. + Nêu nhận xét về sự biến đổi của chất trong ống nghiệm. + Các thí nghiệm trên đều có sự biến đổi các chất. + Thảo luận dự đoán cách sử dụng đúng. - Nghe GV thông báo. + Đại diện HS trả lời câu hỏi.
Tiểu kết: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? (10’) Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống. Sản phẩm: Biết vai trò của hóa học trong đời sống. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Gọi HS khác nhận xét và hoàn thiện câu trả lời. - Theo dõi và nhận xét bổ sung. - Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh về thành tựu của - Quan sát các tranh ảnh về thành tựu của ngành hóa học. hóa học. + Em thấy hóa học có vai trò ntn đối với con người và + Hóa học có vai trò rất quan trọng. thiên nhiên? - Yêu cầu đại diện trả lời, gọi nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện đáp án. Tiểu kết: Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Hoạt động 3: Phải làm gì để học tốt môn hóa học: (10’) Mục tiêu: Tìm hiểu phương pháp để học tốt môn hóa học Sản phẩm: Biết phương pháp để học tốt môn hóa học Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Học tập môn hóa học cần chú ý những hoạt động nào? + Thu thập kiến thức... xử lý thông tin... vận dụng kiến thức vào thực tế... ghi nhớ ... + Theo em môn hóa học phải học ntn để đạt hiệu quả? + Biết làm TN, biết quan sát hiện tượng, hứng thú học tập, ghi nhớ kiến thức chính,
Trường THCS....
3
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
đọc sách. + Vậy học như thế nào được coi là học tốt môn hóa? + Nắm vững kiến thức, vận dụng thành thạo. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. Tiểu kết: - Các hoạt động cần làm khi học môn hóa học: + Thu thập tìm kiếm kiến thức. + Xử lý thông tin... + Vận dụng kiến thức vào thực tiễn + Ghi nhớ những nội dung quan trọng cần nhớ. - Phương pháp để học tốt môn hóa học là: + Biết làm và quan sát thí nghiệm + Hứng thú học và rèn luyện phương pháp tư duy + Đọc thêm sách và làm bài tập. 3. Hoạt động luyện tập: (4’) Mục tiêu: Làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Biết làm bài tập và trả lời đúng câu hỏi. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Hóa học là khoa học nghiên cứu chất, sự Câu 1: (B) Hóa học là gì? biến đổi các chất và ứng dụng của chất. Câu 2: (H) Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc + Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. sống của chúng ta? Nêu ví dụ ? VD: Tạo ra các đồ dùng có tính chất khác nhau như: Thuốc chữa bệnh, phân bón … - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. 4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (3’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Kể đúng những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của bản thân. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Hãy kể ra những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp + Các sản phẩm như: sách, vở, bút mực, cho việc học tập của em ? thức kẻ, cặp da, ... - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. 5. Dặn dò: (1’) - Học bài. Đọc trước bài mới./.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25/ 08/ 2018 Ngày giảng: 30/ 08/ 2018
Tuần 01 Tiết 02
Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Bài 2 : CHẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Học sinh biết được:
Trường THCS....
4
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Chất có ở khắp mọi nơi. - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất ) 1.2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm việc với hóa chất. 1.4. Nội dung trọng tâm: Tính chất của chất. 2. Năng lực hình thành: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1. Thế nào là vật thể tự nhiên? Vật thể nhân tạo? Câu 2. Chất có ở đâu ? Câu 3. Mỗi chất có những tính chất nhất định nào ? 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1. Nêu ví dụ 3 vật thể tự nhiên, 3 vật thể nhân tạo ? Câu 2. Làm thế nào có thể biết được tính chất của mỗi chất ? Câu 3. Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì ? Câu 4. Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ? 3.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1. Lấy một số ví dụ về tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết về tính chất của chất ? Câu 2. Làm bài tập 3/11/SGK. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị đọc và xem trước bài học. 2. Giáo viên: - Hóa chất: S, thanh Al, thanh Cu, NaCl tinh, nước. o - Dụng cụ: dụng cụ làm TN đo t nc của S, đèn cồn... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hóa học là gì ? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Cho ví dụ ? Trả lời: - Hóa học là khoa học nghiên cứu chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chất. - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. - Ví dụ: Tạo ra các đồ dùng có tính chất khác nhau phục vụ mọi nhu cầu của cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày, sức khỏe, học tập, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp như: nồi, xoong, thuốc chữa bệnh, thuốc bổ, bút mực, sách vở, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, phẩm nhuộm, thuốc tẩy... 3. Phát triển bài: 3.1. Hoạt động khởi động: (3’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Định hướng NL: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của chất. + Vậy chất có ở đâu? Chất có những tính chất gì? - Dự đoán câu trả lời. - Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Chất có ở đâu ? (12’)
Trường THCS....
5
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Mục tiêu: Biết được tất cả vật thể đều được làm từ chất. Phân biệt được chất với vật thể. Sản phẩm: Học sinh biết chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Hoạt Động Giáo viên Hoạt Động Học sinh + Em hãy quan và kể tên những vật cụ thể xung quanh ta? - GV bổ sung rồi yêu cầu HS chỉ ra 2 loại vật thể (vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo). - GV thông báo về thành phần của 1 số vật thể tự nhiên. Tự nhiên: gồm có 1 số chất Vật thể: Nhân tạo: được làm từ v.liệu tạo nên mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất. - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng: Vật thể Chất cấu tạo nên vật Tên vật thể thể TN NT Oxi, Nitơ, Cacbonic. Không khí x Ấm đun nước Hộp bút Sách vở Cuốc xẻng - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và nêu kết luận. + Từ bảng trên hãy cho biết chất có ở đâu?
- Quan sát xung quanh, kể tên: bàn, ghế, sách, vở, bút, mực, cây, suối... - Chỉ ra vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. vật thể Tự nhiên Nhân tạo Cây, sông, suối,... Bút, vở, bàn, ghế,.. - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm nêu đáp án, nhóm khác theo dõi nxbs. + Trả lời câu hỏi.
Tiểu kết: Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất. Hoạt động 2: Tính chất của chất: (15’) Mục tiêu: HS biết được tính chất của chất, mỗi chất có 1 tính chất nhất định không đổi. Sản phẩm: Biết tính chất của chất Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. a. Mỗi chất có những tính chất nhất định: - Yêu cầu HS quan sát thanh Cu và Al, nhận xét về màu - Quan sát các mẫu chất => nhận xét về sắc, thể,... GV thông báo đó là tính chất vật lý và thông trạng thái, màu sắc, ... báo thêm về tính chất vật lý như SGK. - Nhận xét Al có tính chất khác với Cu. - Yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của đường, muối ăn. - Nêu tính chất của đường, muối theo dõi GV thông báo tính chất hóa học. nxbs. - Yêu cầu HS làm TN nung S và sự dẫn điện, nhiệt của - Làm và quan sát thí nghiệm, rút ra nhận kim loại, rút ra nhận xét. xét. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi. + Làm thế nào để biết được tính chất của chất? + Phải quan sát, dùng dụng cụ đo, làm TN. b. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? - Yêu cầu HS phân biệt cồn với nước. - Phân biệt cồn với nước dựa vào tính chất khác nhau của cồn và nước. + Tại sao chúng ta cần phải biết tính chất của chât? Ví + Giúp ta nhận biết được chất, biết cách sử dụ? dụng chất, biết ứng dụng chất vào đời sống. + Khi sử dụng chất mà không biết tính chất của chất thì + Không biết tính chất của chất khi sử dụng có hại gì? Ví dụ? sẽ rất nguy hiểm. - GV: Biết tính chất của chất còn giúp chúng ta biết - Nghe GV thông báo và ghi nhớ. cách sử dụng chất và biết ứng dụng chất thích hợp
Trường THCS....
6
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
trong đời sống và trong sản xuất. - GV nêu 1 số ví dụ về cách sử dụng chất cho HS
- Nghe và ghi nhớ kiến thức
Tiểu kết: - Mỗi chất có những tính chất không nhất định gồm: + Tính chất vật lý như: mùi, vị, màu sắc, thể, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt... + Tính chất hóa học: là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác. - Để biết được tính chất của chất ta phải: quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm. - Hiểu biết tính chất của chất có lợi: + Giúp phân biệt được chất này với chất khác (nhận biết được chất). + Biết cách sử dụng chất. + Biết sử dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất. 4. Hoạt động luyện tập: (4’) Mục tiêu: Làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Biết làm bài tập và trả lời đúng câu hỏi. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể Câu 1. (B) Chất có ở đâu? thì ở đó có chất và ngược lại. Câu 2. (H) Nêu ví dụ 3 vật thể tự nhiên, 3 vật thể nhân + Vật thể vật thể tự nhiên: Cây mía, con mèo, ngọn núi… tạo ? + Vật thể nhân tạo: Cái bàn, bút mực, quyển vở... Câu 3. (H) Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất? + Việc hiểu tính chất giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác (nhận biết đựơc chất); biết cách sử dụng chất; biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất... - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. 5. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (3’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Nêu được tác hại của việc sử dụng chất nếu không biết tính chất của chất. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Lấy một số ví dụ về tác hại của việc sử dụng chất + Nêu các ví dụ trong cuộc sống ... không đúng do không hiểu biết về tính chất của chất ? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. 6 Dặn dò: (1’) - Học bài và xem trước phần còn lại. - Làm bài tập 3, 4, 5, 6 SGK/ 11.
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
7
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 27/ 08/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018
Tuần 02 Tiết 03
Bài 2: CHẤT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 1.2. Kỹ năng: - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, ví dụ đường, muối ăn, tinh bột. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm việc với hóa chất.. 1.4. Nội dung trọng tâm: Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp. 2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1 Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2 Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1. Chất tinh khiết là gì ? Hỗn hợp là gì ? Câu 2. Làm thế nào để tác riêng từng chất trong hỗn hợp ? 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1. Nước khoáng là chất tinh khiết hay hỗn hợp ? Vì sao ? Câu 2. Chất tinh khiết khác với hỗn hợp như thế nào ? Câu 3. Không khí là chất tinh khiết hay hỗn hợp ? Vì sao ? 3.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1. Làm cách nào có thể tách muốn ra khỏi cát ? Câu 2. Làm thế nào để tách bột gỗ ra khỏi bột sắt ? II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị làm bài tập và tìm hiểu các kiến thức liên quan đến bài học. 2. Giáo viên: - Hóa chất: muối ăn, nước cất, nước khoáng, nước ao. - Dụng cụ: đèn cồn, kiềng sắt, cốc thủy tinh, nhiệt kế, ống hút, đũa thủy tinh, kẹp gỗ, 3 tấm kính. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS1: Làm thế nào để biết được tính chất của chất ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? Trả lời: - Để biết được tính chất của chất ta phải: quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm. - Hiểu biết tính chất của chất có lợi: + Giúp phân biệt được chất này với chất khác (nhận biết được chất). + Biết cách sử dụng chất. + Biết sử dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất. 3. Phát triển bài: 3.1. Hoạt động khởi động: (3’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Trường THCS....
8
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Định hướng NL: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Nước chúng ta dùng hàng ngày có phải là nước tinh + Trả lời có/không khiết? + Vậy nó là chất như thế nào? + Làm thế nào để tách các chất ra khỏi nhau? - Dự đoán đưa ra các biện pháp. - Chúng ta tìm hiểu tiếp bài. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Chất tinh khiết và hỗn hợp: (15’) Mục tiêu: Biết được chất tinh khiết là đơn chất không có lẫn chất khác, hỗn hợp là nhiều chất trộn lại với nhau. Sản phẩm: Biết phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Hoạt Động Học sinh Hoạt Động Giáo viên - Yêu cầu HS quan sát nước khoáng, nước cất, nước tự nhiên đựng trong 3 ống nghiệm. - GV nhỏ 2 giọt mỗi loại nước lên 1 tấm kính rồi hơ trên ngọn lửa đèn cồn, cho học sinh quan sát sát so sánh. + Từ kết quả TN trên, em có nhận xét gì về thành phần của 3 loại nước trên ? - GV: nước cất là chất tinh khiết, 2 loại còn lại là hỗn hợp. + So sánh thành phần của chất tinh khiết và hỗn hợp?
- Quan sát mẫu nước trong 3 ống nghiệm. - Quan sát GV làm TN, sau đó ghi lại hiện tượng, theo dõi kết quả thí nghiệm thu được, so sánh. + Nước cất không có lẫn chất khác, nước tự nhiên và nước khoáng có hòa tan 1 số chất. - Nghe và ghi nhớ.
+ Hỗn hợp: gồn nhiều chất trộn vào nhau. + Chất tinh khiết: chỉ gồm 1 chất. - Dùng tranh vẽ mô tả cách chưng cất nước tự nhiên - Theo dõi GV mô tả, ghi nhớ kiến thức. thành nước cất. - GV thông báo tính chất không đổi của nước cất. + Tại sao nước muối lại có nhiệt độ sôi > 100oC ? + Vì nước muối không tinh khiết. + Vậy theo em chất ntn mới có được tính chất nhất + Chất tinh khiết mới có tính chất nhất định. định? + Chất tinh khiết và hỗn hợp khác nhau ntn ? + Chỉ có 1 chất >< nhiều chất trộn lại. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Nghe và ghi nhớ kiến thức * Tiểu kết: - Nước cất là chất tinh khiết. Chất tinh khiết là chất không lẫn chất khác, có tính chất vật lí và tính chất hóa học không đổi. - Nước tự nhiên là hỗn hợp. Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi tùy vào thành phần của các chất có trong hỗn hợp. Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp: (13’) Mục tiêu: HS biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất đặc trưng của chất. Sản phẩm: Biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Trong thành phần nước biển có chứa 3-5% muối. + - Nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước biển người + Phơi nước biển để nước nước bay hơi hết ta đã phải làm ntn? còn lại muối kết tinh. Ta thu được muối. - Vậy để tách được muối ăn ra khỏi nước muối, ta phải dựa vào tính chất vật lí khác nhau của muối và nước. - GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát. - Quan sát giáo viên làm thí nghiệm. + Làm thế nào để tách muối ra khỏi cát? + Nêu cách tách riêng từng chất bằng
Trường THCS....
9
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
phương pháp vật lí. + Muối tan trong nước, cát không tan. + Nêu cách tách muối ra khỏi cát. + Ta dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của các chất để tách riêng các chất trong hỗn hợp. - Ta cũng có thể tách riêng các chất dựa vào tính chất - Nghe và ghi nhớ kiến thức hóa học (học sau). - GV thông báo như SGK. * Tiểu kết: Dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để tách riêng từng chất trong hỗn hợp. 4. Hoạt động luyện tập: (4’) Mục tiêu: Làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Biết làm bài tập và trả lời đúng câu hỏi. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và làm bài tập: - Trả lời câu hỏi: + Câu 1. (B) Chất tinh khiết là gì ? Hỗn hợp là gì ? + Chất tinh khiết là chất không lẫn chất khác. + Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. + Câu 2. (H) Chất tinh khiết khác với hỗn hợp như thế + Chất tinh khiết chỉ gồm 1 chất và có tính nào ? chất không đổi; hỗn hợp gồm 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau và có tính chất thay đổi tùy theo chất thành phần. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. 5. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (3’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Nêu được tác hại của việc sử dụng chất nếu không biết tính chất của chất. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Làm thế nào để tách bột gỗ ra khỏi bột sắt ? + Cho hỗn hợp bột sắt và bột gỗ vào nước, bột sắt nặng nên chìm còn bột gỗ nổi. Ta vớt bột gỗ và phơi khô ta thu được bột gỗ. Gạn lấy bột sát và phơi khô ta thu được bột sắt. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. 6 Dặn dò: (1’) - Học bài và xem trước bài thực hành. - Làm bài tập 8 SGK/ 11. - Mỗi tổ chuẩn bị 1 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn, bật lửa. - Gợi ý: Đường kính và cát có tính chất vật lí nào khác nhau? Từ đó em hãy nêu cách tách? + Để tách chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa trên nguyên tắc nào?
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 29/ 08/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018
Tuần 02 Tiết 04
Bài 3: THỰC HÀNH BÀI SỐ 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng:
Trường THCS....
10
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
1.1. Kiến thức: Biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 1.2. Kỹ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 1.3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học, hứng thú học tập, tính cẩn thận trong làm việc với hoá chất. 1.4. Nội dung trọng tâm: Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp. - Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. - Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất. - Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét. 2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1. Hãy nêu cách sử dụng hóa chất ? HD: Cách sử dụng hóa chất. - Không được dùng tay trực tiếp cầm hóa chất. - Không được đổ hóa chất này vào hóa chất khác (ngoài chỉ dẫn) - Không đổ hóa chất dùng thừa trở lại lọ, bình chứa ban đầu. - Không dùng hóa chất khi không biết rõ đó là hóa chất gì. - Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất. HD: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1. Vì sao không được nếm và ngửi trực tiếp hóa chất ? Câu 2. Hãy nêu nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất ? Câu 3. Vì sao không được đổ hóa chất này vào hóa chất khác ngoài sự chỉ dẫn ? 3.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1. Hãy nêu cách tách muối ăn ra khỏi hốn hợp muối ăn và cát ? HD: Cách tách muối ăn ra khỏi cát. - Cho hỗn hợp muối và cát vào cốc thủy tinh. - Rót nước sạch vào cốc. - Khuấy đều để muối tan hết. - Lọc lấy nước lọc - Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc. - Nước lọc còn lại là hốn hợp nước muối - Đun nóng phần nước muối trên ngọn lửa đèn cồn cho nước bay hơi hết ta thu được muối ăn. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Mỗi tổ chuẩn bị 1 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn, bật lửa. 2. Giáo viên: - Hóa chất: Muối ăn. - Dụng cụ: đèn cồn, kiềng sắt, cốc thủy tinh, nhiệt kế, ống hút, đũa thủy tinh, kẹp gỗ, giấy lọc, phễu thủy tinh, ống nghiệm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: nước, hỗn hợp muối ăn với cát. 3. Phát triển bài: 3.1. Hoạt động khởi động: (3’)
Trường THCS....
11
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Định hướng NL: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chắc các em đã xem bộ phim “Đất nước đứng lên” - Lắng nghe. mà nhân vật trong phim là anh hùng Núp người dân tộc BaNa thì các em hiểu được muối quan trọng với đời sống của chúng ta như thế nào ? + Vậy không may muối ăn bị lẫn với đất cát, làm thế - Dự đoán đưa ra các biện pháp. nào ta có thể tách muối ra khỏi hỗn hợp đó? Sử dụng phương pháp vật lí hay hóa học để tách? - Chúng tiến hành làm thực hành để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối với đất. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Các quy tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiêm: (15’) Mục tiêu: Biết được 1 số quy tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất, dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Sản phẩm: Biết 1 số quy tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất, dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Hoạt Động Giáo viên Hoạt Động Học sinh - GV hướng dẫn HS đọc phần phụ lục 1 trong SGK để nắm được 1 số quy tắc an toàn trong phòng TN. - Giới thiệu cho HS 1 số dụng cụ TN: ống nghiệm có nhánh, các loại bình cầu, đũa thủy tinh, đĩa thủy tinh... - Giới thiệu 1 số nhãn hiệu trên hóa chất như: độc, dễ nổ, dễ cháy... - Giới thiệu 1 số thao tác như: lấy hóa chất từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm... - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Nêu cách sử dụng hóa chất an toàn ?
- Đọc phần phụ lục SGK, ghi nhớ. - Quan sát các dụng cụ, theo dõi GV giới thiệu và ghi nhớ. - Nhớ các nhãn hiệu độc hại để tránh nguy hiểm. - Theo dõi các thao tác khi sử dụng hóa chất. - Trả lời câu hỏi.
*Tiểu kết: - Không được dùng tay trực tiếp cầm hoặc lấy hóa chất. - Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác ngoài chỉ dẫn. - Không đổ hóa chất dùng thừa trở lại lọ, bình chứa ban đầu. - Không dùng hóa chất khi không biết rõ đó là hóa chất gì. - Không được nếm và ngửi trực tiếp hóa chất. Hoạt động 2: Tách riêng muối ăn ra khỏi cát: (15’) Mục tiêu: HS biết cách tách riêng muối ăn ra khỏi chất bẩn dựa vào tính chất vật lý của chất. Sản phẩm: HS làm thí nghiệm tách được muối ra khỏi chất bẩn dựa vào tính chất vật lí. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - GV hướng dẫn HS làm TN tách muối ra khỏi cát. - Quan sát GV thực hiện, ghi nhớ. - Cho vào ống nghiệm khoảng 3 gam hỗn hợp muối - - Chú ý thực hiện theo GV. cát rồi rót khoảng 5 ml nước sạch vào ống nghiệm, lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan hết. - Gấp giấy lọc đặt vào phễu, đặt vào miệng ống - Chú ý cách gấp giấy lọc, thao tác rót dd. nghiệm rồi rót từ từ dd vào phễu theo đũa thủy tinh. - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng: + Chất lỏng chảy từ phễu vào ống nghiệm so sánh với + Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dd
Trường THCS....
12
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
dd trước khi lọc?
trong suốt. Cát được giữ lại trên giấy lọc. - Thực hiện làm theo hướng dẫn của GV, chú - GV: dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống No từ miệng ống. Đun nóng ý đảm bảo an toàn. phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn (hơ dọc ống cho nóng đều rồi mới đun tập trung ở đáy ống và lắc nhẹ, miệng ống + Chất rắn thu được là muối sạch tinh khiết N0 hướng về phía ko có người).
không còn cát. + So sánh chất rắn thu được với hỗn hợp ban đầu? 4. Nhận xét, hướng dẫn làm tường trình (7’) STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm, giải thích
- Nhận xét các thao tác của từng nhóm, từng cá nhân. Tuyên dương những nhóm, HS tích cực... - Hướng dẫn làm bản tường trình theo mẫu. - Yêu cầu HS thu dọn phòng thí nghiệm. 5. Dặn dò: (1’) - Đọc trước bài “Nguyên tử”. - Ôn lại “Cấu tạo nguyên tử” ở vật lý lớp 7.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018
Tuần 03 Tiết 05
Bài 4: NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. 1.2. Kỹ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e. 1.3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng. 1.4. Nội dung trọng tâm: - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron. - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. 1.5. Tích hợp liên môn: - Vật lý lớp 7: Bài cấu tạo nguyên tử. 2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Trường THCS....
13
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1. Nguyên tử là gì ? Câu 2. Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử ? Câu 2. Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt, đó là những loại hạt nào ? Nêu kí hiệu và điện tích các loại hạt đó ? 3.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1. Hoàn thành chỗ trống trong bảng sau: Nguyên Tổng số hạt Số p Số e Số N tử trong n.tử 40 13 A 20 6 B 38 14 C 8 9 D II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn lại “Cấu tạo nguyên tử” ở vật lý lớp 7. 2. Giáo viên: Kiến thức liên quan đến bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Định hướng NL: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như vật thể nhân - Lắng nghe. tạo đều được tạo ra từ các chất. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? Câu hỏi này đã được đặt ra cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài này. 2.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì? (18’) Mục tiêu: HS biết được khái niệm nguyên tử và cấu tạo nguyên tử. Sản phẩm: Biết cấu tạo của nguyên tử và khái niệm nguyên tử. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Hoạt Động Học sinh Hoạt Động Giáo viên - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Chất có ở đâu ? + Các chất được cấu tạo bởi cái gì?
- Trả lời câu hỏi: + Chất có ở vật thể. + Các chất được cấu tạo bởi các nguyên tử. - Nghe thông báo và ghi khái niệm nguyên - GV: Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng tử. nhỏ, trung hòa về điên gọi là nguyên tử. - Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử. + Dựa vào thông tin, trả lời câu hỏi. + Vậy nguyên tử là gì? + Nguyên tử mang điện tích dương và âm. + Nguyên tử mang những loại điện tích nào ? + Vì nguyên tử có số điện tích âm và dương là ngang nhau. + Vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện ? - Trả lời câu hỏi theo dõi nxbs.
Trường THCS....
14
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 - Nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Yêu cầu HS trả lời, gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và thông báo thêm 1 số thông tin về ntử. * Tiểu kết: - Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử. - Từ hơn 100 loại nguyên tử khác nhau tạo nên hàng triệu chất. - Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ gồm 1 hay nhiều electron mang điện tích (-). Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân nguyên tử: (13’) Mục tiêu: HS biết được hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi proton và ntron. Sản phẩm: Biết hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi proton và ntron Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Cho HS đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức. - Đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi. + Hạt nhân được cấu tạo từ những hạt gì? Kí hiệu? hạt + Hạt nhân gồm proton và nơtron (p, n). p nào mang điện tích? mang điện tích +. - GV: Khối lượng của n bằng khối lượng của p, số e trong nguyên tử luôn bằng số p. + Các nguyên tử cùng loại có đặc điểm gì chung? + Có cùng số Proton. + Vì sao nói khối lượng của hạt nhân là klg nguyên tử? + Vì e có khối lượng << khối lượng của p. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét về hạt nhân ntử. - Nêu nhận xét về hạt nhân nguyên tử. * Tiểu kết: - Hạt nhân n.tử có cấu tạo bởi proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện tích. - Các nguyên tử cùng loại có cùng số p. Trong 1 nguyên tử số e = số p. - mn = mp, me không đáng kể nên khối lượng của nguyên tử là khối lượng của hạt nhân. 3. Hoạt động luyện tập: (5’) Mục tiêu: Làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Biết làm bài tập và trả lời đúng câu hỏi. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Câu 1. (B) Nguyên tử là gì ? - Trả lời câu hỏi: + Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện. + Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Câu 2. (B) Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? + Hạt nhân tạo bởi proton và notron. +Trong mỗi nguyên tử, số proton (p) bằng số electron (e). Câu 3. (H) Vì sao nói khối lượng của hạt nhân là khối + Nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ lượng của nguyên tử ? electron, mà khối lượng của electrong không đáng kể so với khối lượng của hạt nhân, nên khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử. 4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (5’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Dựa vào kiến thức đã học tính được số e, số p, số n trong bảng khi biết tổng số hạt trong nguyên tử và biết 1 trong 3 hạt đó. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Câu 1. Hoàn thành chỗ trống trong bảng sau:
Trường THCS....
15
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Tổng số Nguyên hạt trong Số p tử n.tử 40 A 20 6 B 38 C D
Số e
Số N
13 8
14 9
Tổng số Nguyên hạt trong Số p tử n.tử 40 A 13 20 6 B 38 C 12 D 25 8
Số e
Số N
13 6 12 8
14 8 14 9
5. Dặn dò: (1’) - Học bài và xem trước bài mới. - Đọc bài “Đọc thêm”. - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018
Tuần 03 Tiết 06
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. - Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. 1.2. Kỹ năng: - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 1.3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng. 1.4. Nội dung trọng tâm: - Khái niệm về nguyên tố hóa học; - Cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. 2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1. Nguyên tố hóa học là gì ? Câu 2. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa hoc có tính chất hóa học như thế nào ? Câu 3: Đặc trưng của một nguyên tố hóa học là số nào ? 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1. Cách biểu diễn kí hiệu đúng của nguyên tố hóa học được viết như thế nào ? Câu 2. Cách viết 2H, 3O, 5C, 10Ca, ... lần lượt chỉ ý gì ? Câu 3: Trong 5 ntử sau, những ntử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học? Vì sao? Tra bảng 42 để biết tên nguyên tố.
Trường THCS....
16
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên: Nguyên tử 1 Nguyên tử 2 Nguyên tử 3 Nguyên tử 4 Nguyên tử 5
Giáo án Hóa học 8 Số p 19 20 19 17 17
Số n 20 20 21 18 20
Số e
3.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1. Hãy điền tên, kí hiệu hóa học và các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Tổng số hạt trong n.tử Số p số e 34 15 18 6 16
số n 12 16 16
II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài giảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: - Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo từ những hạt nào? - Vì sao nói khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử ? 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Trên các nhãn hộp sữa có ghi rõ từ canxi kèm theo - Lắng nghe. hàm lượng, coi như một thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra cần phải nói là: Trong thành phần của sữa có nguyên tố hóa học canxi. + Vậy nguyên tố hóa học là gì ? Bài học này giúp chúng ta hiểu biết về nguyên tố hóa học. 2.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? (24’) Mục tiêu: Hiểu được nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p. Sản phẩm: HS hiểu nguyên tố hóa học tà tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Hoạt Động Giáo viên Hoạt Động Học sinh - Khi nói đến lượng nguyên tử vô cùng lớn ta nói “nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử”. + Vậy nguyên tố hóa học là gì? + Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học có tính chất ntn? - Yêu cầu HS làm bài tập“điền từ thích hợp vào ô trống”
- Nghe GV giới thiệu, đọc thông tin SGK, thảo luận nhanh trả lời câu hỏi:
+ Nêu định nghĩa “nguyên tố hóa học”. + Có cùng số P và số e = số p. - Theo dõi và làm nhanh bài tập. - Đại diện nêu kết quả, nhóm khác nhận + Trong 5 ntử sau, những ntử nào thuộc cùng 1 nguyên tố xét, bổ sung.
Trường THCS....
17
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
hóa học? Vì sao? Tra bảng 42 để biết tên nguyên tố. Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 Nguyên tử 2 20 20 Nguyên tử 3 19 21 Nguyên tử 4 17 18 Nguyên tử 5 17 20 - GV: Mỗi NTHH được biểu diễn bởi 1 hoặc 2 chữ cái, chữ cái đầu viết in hoa, gọi là kí hiệu hóa học. GV giới thiệu kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng. - Yêu cầu HS viết kí hiệu của 1 số NTHH thường gặp: oxi, sắt, bạc, kẽm, magiê, natri,...GV lưu ý HS cách viết đúng. - GV: kí hiệu hóa học thống nhất trên toàn thế giới. Một kí hiệu hóa học chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. - VD: 2 ntử sắt= 2Fe; 1 ntử hiđrô=H; 5 ntử đồng=5Cu.
+ Nguyên tử 1 và ntử 3 thuộc cùng 1 nguyên tố, vì có cùng số P. (ntố Kli). + Nguyên tử 4 và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố, vì có cùng số P. (nguyên tố Clo). - Tra bảng để biết tên các nguyên tố.
- Nghe GV giới thiệu, ghi nhớ kiến thức. - O, Fe, Ag, Zn, Mg, Na,... - Nghe và ghi nhớ kiến thức.
* Tiểu kết: - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. Số p đặc trưng cho 1 nguyên tố hóa học. - Mỗi NTHH được được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học. VD: Can xi: Ca; Đồng: Cu; Clo: Cl; Nhôm: Al; Sắt: Fe; Hiđro: H; Oxi: O; Nitơ: N... 4. Hoạt động luyện tập: (7’) Mục tiêu: Làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Biết làm bài tập và trả lời đúng câu hỏi. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Câu 1. (B) Nguyên tố hóa học là gì ? ĐA: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. Số p đặc trưng cho 1 nguyên tố hóa học. Câu 2. (B) Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố ĐA: Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên hóa hoc có tính chất hóa học như thế nào ? tố hóa hoc có tính chất hóa học tương tự nhau. Câu 3. (H) Đặc trưng của một nguyên tố hóa học là số ĐA: Đặc trưng của một nguyên tố hóa học nào ? là số p. Câu 4. (H) Cách viết 2H, 3O, 5C, 10Ca, ... lần lượt chỉ ĐA: 2H (chỉ 2 nguyên tử hidro); ý gì ? 3O (chỉ 3 nguyên tử oxi); Câu 5: (VD) Hãy điền tên, kí hiệu hóa học và các số 5C (chỉ 5 nguyên tử cacbon); thích hợp vào ô trống trong bảng sau: 10 Ca (chỉ 10 nguyên tử canxi). 5. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (5’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Dựa vào kiến thức đã học tính được số e, số p, số n trong bảng khi biết tổng số hạt trong nguyên tử và biết 1 trong 3 hạt đó. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Câu 1: Hãy điền tên, kí hiệu hóa học và các số thích ĐA: hợp vào ô trống trong bảng sau: Kí Tổng Tên Số số số hiệu số hạt nguyên tố p e n HH trong ntử Natri Na 11 11 12 34 Photpho P 46 15 15 16 Cacbon C 6 6 18 6 Oxi O 48 16 16 16
Trường THCS....
18
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
6. Dặn dò: (1’) - Học thuộc một số kí hiệu của nguyên tố hóa học thường gặp. - Học bài và làm bài tập 1, 2 SGK.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018
Tuần 04 Tiết 07
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: - HS hiểu được “Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC”. - Biết được mỗi đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C. - Biết mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. - Biết nguyên tử khối, sẽ xác định được đó là nguyên tố nào. - Biết sử dụng bảng 1/ SGK/ 42 để tìm kí hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố. - Biết NTK, hoặc biết số p thì xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố. 1.2. Thái độ: Giáo dục ý học tập nghiêm túc. 1.3. Kỹ năng: - RLKN viết kí hiệu hóa học. KN làm bài tập xác định nguyên tố. - Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, sáng tạo, kĩ năng giải quyết tình huống có vấn đề. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. - Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Nguyên tử khối là gì? Câu 2: 1 đơn vị cacbon (1đvC) có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử cacbon ? 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Khối lượng nguyên tử có ý nghĩa gì ? Câu 2: Trong các nguyên tử (H = 1đvC ; C = 12đvC ; Ca = 40đvC) nguyên tử nào nhẹ nhất? Câu 3. Nguyên tử C, O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H? 3.3. Mức độ vận dụng thấp: Bài 1: Nguyên tử khối của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử H. Em hãy tra bảng 1 Sgk/42 và cho biết: a. R là nguyên tố nào? b. Số p và e trong nguyên tử? Trả lời: Nguyên tử khối của R là: R = 14 . 1 = 14 đvC. a. R là nitơ, kí hiệu: N b. Số proton là 7 Vì số p = số e = 7 Bài 2: Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10 -23 g. Hãy tính khối lượng tính bằng gam của nguyê tử natri?
Trường THCS....
19
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Trả lời:
1đvC có khối lượng = 1,9926.10-23/ 12= 0,16605.10-23 (g) mNa = 0,16605.10-23 x 23 = 3,82.10-23 (g) Bài tập 5/20 Sgk. Trả lời: a. NTKMg / NTKC = 24/12 = 2 Vậy nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C là 2 lần b.) NTKMg / NTKS = 24/32 = 3/4 lần. Vậy nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử S là 3/4 lần c. NTKMg / NTKAl = 24/27 = 8/9 lần. Vậy nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử Al là 8/9 lần Baøi taäp 7/20 Sgk. Trả lời: a. 1đvC có khối lượng =1.1,9926.10-23/ 12= 0,16605.10-23 g b. Đáp án C: 4,482.10-23 g 3.4. Mức độ vận dụng cao: Bài tập: Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau: Thành phần hạt nhân nguyên tử Nguyên tử 1 6p + 6n Nguyên tử 2 20p + 20n Nguyên tử 3 6p + 7n Nguyên tử 4 20p + 22n Nguyên tử 5 20p + 23n a. Năm nguyên tử này thuộc bao nhiêu nguyên tố hóa học? b. Viết tên, kí hiệu hóa học, nguyên tử khối của mỗi nguyên tố. Trả lời: a. Năm nguyên tử thuộc hai nguyên tố hóa học? b. Tên, kí hiệu hóa học, nguyên tử khối của mỗi nguyên tố: Nguyên tử (1): (6p + 6n) và (3): (6p + 7n) thuộc nguyên tố cacbon, KHHH là C, NTK = 12. Nguyên tử (2): (20p + 20n) ; (4): (20p + 22n) và (5): (20p + 23n) thuộc nguyên tố Canxi, KHHH là Ca, NTK = 40. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Học thuộc một số kí hiệu của nguyên tố hóa học thường gặp. 2. Giáo viên: Bảng 1 số ntố hóa học trang 42. Phiếu học tập ghi nội dung bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1: Nguyên tố hóa học là gì ? Nêu cách biểu diễn nguyên tố hóa học ? Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: Nhôm, đồng, kẽm, magiê, bạc, sắt, clo? 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Viết theo dạng lũy thừa thì khối lượng 1 nguyên tử C là - Lắng nghe. 1,9926.10-23g. Số trị này quá nhỏ, không tiện dụng. Để cho các trị số khối lượng này là những số đơn giản để sự dụng, trong khoa học dùng 1 cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. Đó là nội dung bài hôm nay. 2.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Nguyên tử khối là gì? (21’) Mục tiêu: Biết nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC). Sản phẩm: HS biết đơn vị cacbon và nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC) Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Trường THCS....
20
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - GV: Viết theo dạng lũy thừa thì khối lượng 1 nguyên tử C là 1,9926.10-23g. Số trị này quá nhỏ, rất không tiện dụng. - Vì lẽ đó trong khoa học dùng 1 cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. Đó đơn vi cacbon. - Thông báo khái niệm đơn vị cacbon. - Nhấn mạnh: dựa theo đơn vị này để tính khối lượng nguyên tử. Ví dụ: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của một số nguyên tử: H = 1đvC; C = 12đvC ; Ca = 40đvC… - GV hỏi HS lần lượt các câu hỏi sau. (HS trả lời; GV nhận xét và chốt kiến thức) + 1 đơn vị cacbon (1đvC) có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử cacbon ? + Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam ?
- Đọc thông tin. - Nghe GV thông báo đơn vị để tính khối lượng của nguyên tử.
+ 1đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử các bon. + 1đvC có khối lượng = 1.1,9926.10-23/12= 0,16605.10-23 g + Cho biết độ nặng nhẹ giữa các nguyên tử. + Nguyên tử H nhẹ nhất.
+ Khối lượng nguyên tử có ý nghĩa gì ? + Trong các nguyên tử trên (H, C, Ca) nguyên tử nào nhẹ nhất? + Nguyên tử C, O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H? + O nặng gấp 16 lần H, C nặng gấp 12 H. - GV: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử → Người ta gọi khối này là nguyên tử khối. + NTK là khối lượng của nguyên tử tính + Vậy nguyên tử khối là gì? bằng đvC. - GV lấy vd để HS hiểu. Yêu cầu HS tìm NTK của C,O,H - Quan sát bảng 1/ 42/ SGK tìm khối lượng của 1 số nguyên tố. dựa vào bảng/42/SGK. Dựa vào NTK của nguyên tố ta biết được đó là nguyên tố nào, vì mỗi nguyên tố đều có 1 NTK riêng biệt. * Bài tập1: Nguyên tử của ntố R có NTK nặng gấp 14 lần nguyên tử - Tra bảng 1 làm bài tập. H. Em hãy tra bảng 1/42/SGK, cho biết: + R là nguyên tố nào? + R là ni tơ; kí hiệu: N. + Số p, số e trong nguyên tử? + p= e =7. + Muốn xác định được R ta phải biết gì về ntố R? + Với điều kiện trên ta có thể xác định được số p của + Biết: NTK của R. nguyên tố R không? * Bài tập2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16p trong hạt nhân. Dựa + X là lưu huỳnh, kí hiệu: S, p= e = 16. vào bảng1/42/SGK, cho biết: + NTK của S = 32, gấp 32 lần H và 2 lần O. + Tên và kí hiệu của X? + Số e của ntố? 1đvC có khối lượng = 1,9926.10-23/ 12 = + Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần ntử H, ntử O2? -23 0,16605.10-23 g Bài 3: Ntử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10 g. mNa = 0,16605.10-23 x23= 3,82..10-23 g Hãy tính khối lượng tính bằng gam của nguyên tử natri. Tiểu kết: - 1đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử các bon . - 1đvC có khối lượng = 1.1,9926.10-23/12= 0,16605.10-23 g - Các giá trị khối lượng này chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. - NTK là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đvC. VD: ntử H = 1đvC; C = 12 đvC; O = 16 đvC; S = 32 đvC; - Mỗi NTHH có 1 NTK riêng biệt, vì vậy biết NTK thì biết được đó là NTHH nào. 4. Hoạt động luyện tập: (8’)
Trường THCS....
21
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Mục tiêu: Làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Biết làm bài tập và trả lời đúng câu hỏi. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Câu 1. (B) Nguyên tử khối là gì? ĐA: Nguyên tử khối: Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Câu 2. (B) Một đơn vị cacbon tương ứng với ĐA: 1đvC có khối lượng =1.1,9926.10-23/ 12= bao nhiêu gam? 0,16605.10-23 g Câu 3. (VD) Bài tập 5/20 Sgk. ĐA: a. NTKMg / NTKC = 24/12 = 2 Vậy nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C là 2 lần b. NTKMg / NTKS = 24/32 = 3/4 lần. Vậy nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử S là 3/4 lần c. NTKMg / NTKAl = 24/27 = 8/9 lần . Vậy nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử Al là 8/9 lần Câu 4. (H) Xem bảng 1 trang 42 hoàn thành ĐA: bảng sau: Tổng số hạt Tên Kí Số Số Số STT trong NTK nguyên tố hiệu p e n nguyên tử 1 Flo 10 2 19 20 3 12 36 4 3 4 5. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (5’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Dựa vào kiến thức đã học để giải quyết được bài tập. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Câu 1. (VD) Bài tập 7/20 Sgk. ĐA: a. 1đvC có khối lượng =1.1,9926.10-23/ 12 = 0,16605.10-23 g b. Đáp án C: 4,482.10-23 g 6. Dặn dò: (1’) - Học thuộc một số kí hiệu và nguyên tử khối của một số NTHH thường gặp. - Học bài và làm bài tập 4,5,6,8/20 SGK. - Ôn lại khái niệm: chất, hỗn hợp, nguyên tử, NTHH.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018
Tuần 04 Tiết 08
Bài 6: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên 1.2. Thái độ: GD ý học tập, yêu thích bộ môn. 1.3. Kỹ năng: Phân biệt các loại chất. Rèn kĩ năng viết kí hiệu của các NTHH.
Trường THCS....
22
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
1.4. Kiến thức trọng tâm: - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất 2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1. Điền vào chỗ trống : “Khí Hidro, khí Oxi và khí Clo là những … đều tạo nên từ một ... Nước, muối ăn (natriclorua), axitclohidric là những ... Đều tạo nên từ hai ... trong thành phần hóa học của nước và axitclohidric đều có chung … còn của muối ăn và axitclohidric lại có chung một ...” Câu 2: Đơn chất là gì? Ví dụ? Câu 3. Hợp chất là gì? Ví dụ? Câu 4. Trong các chất sau, hãy chỉ ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất ? a. Đá vôi gồm các nguyên tố canxi, cacbon và oxi b. Vôi tôi gồm các nguyên tố canxi, hiđro và oxi c. Kim cương gồm các nguyên tử cacbon d. Khí Ozôn có phân tử gồm 3O 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 5: Để phân biệt đơn chất và hợp chất thì ta dựa vào đặc điểm cơ bản nào ? II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn lại khái niệm: chất, hỗn hợp, nguyên tử, NTHH. 2. Giáo viên: Chuẩn bị các tranh vẽ như SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) HS1: Đơn vị cacbon (đvC) là gì ? NTK là gì ? Cho biết NTK của ntố R nặng gấp 4 lần nguyên tử N. Vậy R là nguyên tố gì? Nguyên tử của nguyên tố R nặng bao nhiêu? (sử dụng bảng 1/42) HS2: Bài tập 5 SGK. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Các em đã được biết từ hơn 100 loại nguyên tố hóa - Lắng nghe. học đã tạo nên hàng chục triệu chất khác nhau. Vậy làm sao mà học hết được hàng chục triệu chất đó ? Chúng ta không phải băn khoăn về điều đó vì các nhà khoa học đã tìm cách phân chia thành từng loại, rất thuật lợi cho việc nghiên cứu chúng. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu sự phân loại chất và cho thấy phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất. 2.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Đơn chất là gì? (10’) Mục tiêu: Biết được đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. Sản phẩm: Biết và phân biệt được đơn chất. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Trường THCS....
23
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Yêu cầu HS đọc thông tin: “ Khí hyđro … gọi là đơn chất” - Em hiểu thế nào là đơn chất? Cho ví dụ - Giới thiệu tên của 1 số đơn chất. - Giới thiệu phân loại đơn chất gồm kim loại và phi kim. - Dựa vào đâu người ta phân làm 2 loại đó. + Kim loại thường có những tính chất vật lý gì? + Phi kim thường có những tính chất vật lý gi? - GV: Giới thiệu bảng 1/42 Sgk 1 số kim loại và 1 số phi kim thường gặp và yêu cầu các em phải học thuộc để sau này dễ dàng phân biệt oxít bazơ và oxít axít - GV: Treo tranh 1-10, 1- 11 giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát. - Hãy nhận xét về cách sắp xếp của từng mẫu chất như thế nào? - GV củng cố bằng cách cho HS làm bài tập 2/25 Sgk.
- Đọc SGK. - HS định nghĩa, lấy vd. - Lắng nghe và ghi nhận. - HS đọc thông tin và trả lời. - Nghe giới thiệu để học thuộc. - Quan sát tranh. - HS quan sát thảo luận nhóm thống nhất ý kiến phát biểu → nhóm khác nhận xét hoàn chỉnh kiến thức. Sau đó đọc Sgk. - Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS trình bày bài làm của mình → các bạn nhận xét bs.
Tiểu kết: - Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 NTHH. - Phân loại: + Kim loại: Al, Fe, Cu, Au,... Thể rắn (trừ thủy ngân). Có ánh kim. Dẫn điện, dẫn nhiệt. + Phi kim: C, H, O,... Thể rắn, lỏng, khí. Không có ánh kim. K0 hoặc ít dẫn điện, t0 Hoạt động 1: Hợp chất là gì? (13’) Mục tiêu: Biết được hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. Sản phẩm: Biết và phân biệt được hợp chất với đơn chất. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu HS đọc thông tin: “ Nước được … là hợp chất” - HS đọc thông tin. - Có mấy loại nguyên tố hóa học trong từng chất? - Vậy em hiểu thế nào là hợp chất? Cho ví dụ: - 2 hoặc 3 HS các nhóm thảo luận và phát biểu - GV: Giới thiệu phần phân loại hợp chất. → Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV: Treo tranh 1-12, 1- 13 lên bảng cho HS quan sát. HS nghe và ghi vào vở. - Hãy nhận xét về cách sắp xếp nguyên tử của các - Quan sát tranh. nguyên tố về tỉ lệ? Về thứ tự ? - Yêu cầu HS làm bài tập số 3/26 vào vở. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến → Gọi 1 HS chữa bài tập HS khác nhận xét. đại diện nhóm trình bày → nhóm khác bs. - Các đơn chất và các hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần cấu tạo? - HS làm bài 3. - GV hoàn thiện. - HS so sánh. Tiểu kết: - Hợp chất là những chất đc tạo nên từ 2 NTHH trở lên - Phân loại: + Hợp chất vô cơ: 1 ít hợp chất chứa cacbon và tất cả các hợp chất không chứa cacbon + Hợp chất hữu cơ: Là những hợp chất có chứa ntố cacbon (trừ CO2, CO, và các muối cacbonat... 4. Hoạt động luyện tập: (7’) Mục tiêu: Làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Biết làm bài tập và trả lời đúng câu hỏi. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.
Trường THCS....
24
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Câu 1: (B) Bài tập 1 SGK/25
Câu 2: (B) Đơn chất là gì? Phân loại? Ví dụ?
Câu 3. (B) Hợp chất là gì? Ví dụ?
ĐA: - ... đơn chất và hợp chất ... nguyên tố hóa học, còn hợp chất. - ... kim loại và phi kim... phi kim ... vô cơ và hữu cơ. ĐA: - Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 NTHH. - Phân loại – ví dụ: + Kim loại: Al, Fe, Cu, Au,... Thể rắn (trừ thủy ngân). Có ánh kim. Dẫn điện, dẫn nhiệt. + Phi kim: C, H, O,... Thể rắn, lỏng, khí. Không có ánh kim. K0 hoặc ít dẫn điện, t0 ĐA: - Hợp chất là những chất đc tạo nên từ 2 NTHH trở lên - Phân loại: + Hợp chất vô cơ: + Hợp chất hữu cơ:
5. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (2’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Dựa vào kiến thức đã học để giải quyết được bài tập. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Câu 1. (VD) Đơn chất kim loại có những tính ĐA: Đơn chất kim loại có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt và thường ở thể rắn. Đơn chất phi kim không có chất gì khác với đơn chất phi kim ? ánh kim, không dẫn điện dẫn nhiệt (hoặc ít); phi kim có ở thể rắn, lỏng, khí. 6. Dặn dò: (1’) - Học bài và làm bài tập 1, 2, 3/25 SGK. - Xem trước mục III.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 16/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018
Tuần 05 Tiết 09
Bài 6: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 1.2. Kỹ năng: - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 1.3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng. 1.4. Nội dung trọng tâm: Khái niệm phân tử và phân tử khối.
Trường THCS....
25
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1 : Phân tử là gì ? Cho ví dụ Câu 2 : Phân tử khối là gì ? 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 3: Trình bày cách tính phân tử khối ? Câu 4: Bài tập 5 trang 26 SGK. Câu 5: Bài tập 8 SGK/26 3.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 6: Tính phân tử khối của các chất có công thức phân tử như sau : a. CuSO4 b. Cl2 c. N2 d. CH4 Đáp án: a. CuSO4 = (64.1) + (32.1) + (16.4) = 160(đvC) b. Cl2 = 35,5.2 = 71(đvC) c. N2 = 14.2 = 28(đvC) d. CH4 = (12.1) + (1.4) = 16(đvC). Câu 6: Bài tập 6,7 trang 26SGK. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn lại khái niệm: Ôn lại khái niệm nguyên tử, nguyên tử khối. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học; hình vẽ và mô hình phân tử O2, H2, H2O. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) HS1: Định nghĩa đơn chất và hợp chất? Cho ví dụ minh họa ? HS 2: Bài tập 2 SGK. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Các em đã được biết về nguyên tử là những hạt vô - Lắng nghe. cùng nhỏ trung hòa về điện. Mỗi loại nguyên tử đại diện cho 1 nguyên tố hóa học. Vậy hạt gì đại diện cho chất và hạt đó có đặc điểm gì ? Làm sao có thể tính được khối lượng những hạt đó ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Phân tử (18’) Mục tiêu: Biết được khái niệm phân tử và cách tính khối lượng phân tử. Sản phẩm: Biêt phân tử là hạt đại diện cho NTHH và cách tính khối lượng phân tử. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu HS quan sát hình hình 1.11, 1.12, 1.13 SGK - Quan sát hình 1.11, 1.12,1.13 SGK. GV giới thiệu tranh vẽ các ptử Hiđrô trong 1 mẫu khí - Quan sát tranh vẽ, nghe giáo viên giới Hiđrô. Các phân tử khí oxi, các phân tử nước. thiệu. - Dùng mô hình phân tử O2, H2, H2O để giới thiệu cho - Quan sát mô hình các phân tử trả lời câu
Trường THCS....
26
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
HS + Em hãy nhận xét về thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu trên? - GV: đó chính là các hạt đại diện cho chất và mang mang đầy đủ tính chất của chất được gọi là ptử. + Phân tử là gì? - GV: Những đơn chất kim loại thì phân tử là nguyên tử. + NTK là gì ? Vậy PTK là gì ? + Muốn tính khối lượng của 1 phân tử ta làm cách nào?
hỏi. + Giống nhau về số ntử, hình dạng, kích thước. + Nêu khái niệm phân tử. - Nghe và ghi nhớ.
+ Nêu định nghĩa NTK và PTK. + Phân tử khối của phân tử bằng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử cộng lại. - VD: Tính PTK của O2 , H2 , H2O. - HS tính PTK. + Một phân tử nước gồm những loại nguyên tử nào? + Phân tử nước gồm 2 loại nguyên tử là H và + Tính PTK của axitsunfuaric biết thành phần gồm: 2H, O. 1S, 4O. + Tính PTK của khí amôniac: 1N, 3H. - 3 HS lên bảng tính, lớp theo dõi nhận xét + Tính PTK của canxicacbonat: 1Ca, 1C, 3O. bổ sung.
Tiểu kết: - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - PTK là khối lượng phân tử tính bằng đvC. 4. Hoạt động luyện tập: (12’) Mục tiêu: Làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Biết làm bài tập và trả lời đúng câu hỏi. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Câu 1. (B) Phân tử là gì ? Phân tử khối là gì ? ĐA: Tiểu kết 1 Câu 2. (H) Muốn tính phân tử khối ta làm như ĐA: Phân tử khối của phân tử bằng nguyên tử khối thế nào ? của các nguyên tử trong phân tử cộng lại. Bài tập 3/SGK/26: - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3, học a. Khí amoniac là hợp chất vì có 2 NTHH. sinh ở dưới lớp làm vào giấy nháp. b. P đỏ là đơn chất vì chỉ có 1 NTHH. c. Axit clohiđric là hợp chất vì có 2 NTHH. d. Canxi cacbonat là hợp chất vì có 3 NTHH. e. Glucozơ là hợp chất vì có 3 NTHH. - Gọi HS nhận xét bài tập trên bảng GV f. Mg là đơn chất vì có 1 NTHH. sửa bài. - Theo dõi, nhận xét bài tập. Sửa chữa bài. Bài tập 6/SGK/26: a. (1 . 12) + (2 . 16) = 44 đvC. - Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập 6, học b. (1 . 12) + (1 . 4) = 16 đvC. sinh ở dưới lớp làm vào giấy nháp. c. (1 . 1) + (1 . 14) + (3 . 16) = 63 đvC. d. (1 . 39) + (1 . 55) + (4 . 16) = 158 đvC. - Gọi HS nhận xét bài tập trên bảng GV sửa - Theo dõi, nhận xét bài tập. Sửa chữa bài. bài. 5. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (4’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Dựa vào kiến thức đã học để giải quyết được bài tập. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Câu 1. (VD) Bài tập 8/SGK/26 ĐA: a. Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau. b. Một mililit nước lỏng khi chuyển sang thể hơi, tuy
Trường THCS....
27
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 số phân tử giữ nguyên, nhưng lại chiếm một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng 1300ml là do sự phân bố phân tử của chất ở trạng thái lỏng khác với chất ở thể khí. ở thể khí, các hạt có vị trí rất xa nhau, luôn chuyển động hỗn độn nên chiếm thể tích lớn hơn trong trường hợp chất ở thể lỏng.
6. Dặn dò: (1’) - Học bài và làm bài tập 4, 5, 7 SGK/26. - Đọc mục “Em có biết ?”. - Chuẩn bị cho tiết thực hành: mỗi tổ mang 1 chậu nước, 1 ít bông, diêm. - Chuẩn bị kẻ bảng tường trình thí nghiệm.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 22/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018
Tuần 05 Tiết 10
Bài 7:
BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 1.2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, tính cẩn thận, tự giác. 1.4. Nội dung trọng tâm: - Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí. - Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước. 2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Trình bày cách thực hiện thí nghiệm sự lan tỏa amoniac ? Câu 2: Trình bày cách thực hiện thí nghiệm sự lan tỏa thuốc tím ? 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 3: So sánh màu dung dịch ở cốc 1 và cốc 2 trong thí nghiệm sự lan tỏa thuốc tím ? 3.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 4: Trong thí nghiệm 1, vì sao giấy quỳ tím ở trong ống nghiệm lại chuyển sang màu xanh ? II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thực hành theo nhóm.
Trường THCS....
28
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Mỗi tổ chuẩn bị 1 chậu nước, 1 ít bông, diêm. - Chuẩn bị trước bài thực hành. - Chuẩn bị kẻ bảng tường trình như GV đã hướng dẫn. 2. Giáo viên: Đủ cho 4 nhóm thực hành. - Dụng cụ: ống nghiệm (có nút) và cốc thủy tinh 2 chiếc/nhóm. Kẹp gỗ, đũa thủy tinh, đèn cồn 1 cái/ nhóm.Giá ống nghiệm - Hóa chất: dung dịch amonac, thuốc tím, quỳ tím, tinh thể Iốt. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) GV chia lớp thành 4 nhóm và phân phát dụng cụ hóa chất. 2. Kiểm tra: (5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Nêu mục đích và nhiệm vụ của buổi thực hành. 3. Thực hành: Hoạt động 1: Thí nghiệm tìm hiểu sự lan tỏa của amoniac: (15’) Mục tiêu: Làm tốt thí nghiệm để thấy được sự lan tỏa của amoniac trong ống nghiệm. Sản phẩm: Làm được thí nghiệm để thấy được sự lan tỏa của amoniac trong ống nghiệm. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau: - Các nhóm lần lượt làm theo hướng dẫn của + Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào mẩu giấy quỳ để GV. thấy giấy quỳ chuyển màu xanh. + Đặt 1 mẩu giấy quỳ tẩm nước vào đáy ống nghiệm. - Quan sát giấy quỳ đổi màu (màu tím thành Đặt 1 miếng bông tẩm dung dịch amoniac đặc ở miệng màu xanh). ống nghiệm. + Đậy nút ống nghiệm, hướng dẫn HS quan sát mẩu giấy quỳ. - Yêu cầu HS rút ra kết luận và giải thích. - Rút ra kết luận và giải thích. - Yêu cầu HS khác nhận xét. GV nhận xét bổ sung. - Ghi nhận kết quả.
Hoạt động 2: Thí nghiệm sự lan tỏa của kalipemanganat (KMnO4): (15’) Mục tiêu: Làm tốt thí nghiệm để thấy được sự lan tỏa của kalipemanganat trong nước. Sản phẩm: Làm được thí nghiệm để thấy được sự lan tỏa của kalipemanganat trong nước. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - GV hướng dẫn HS cách làm TN theo từng bước. - Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Lấy 1 cốc nước bỏ 1 ít mảnh vụn tinh thể kali của GV. pemanganat vào khuấy đều cho tan hết. + Bỏ lượng thuốc tím như trên vào cốc nước thứ 2 cho rơi từ từ. + Để cốc nước lặng im, quan sát. - Nhận xét hiện tượng: Màu của thuốc tím + Nhận xét cốc nước l và cốc nước thứ 2. lan tỏa rộng ra trong nước. 4. Nhận xét, tường trình: (7’) - GV nhận xét các nhóm thực hành. - Hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu. - Yêu cầu HS rửa, lau chùi sạch sẽ dụng cụ TN, đậy cẩn thận các hóa chất sau khi làm TN. 5. Dặn dò: (1’) - Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa học đã học.
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
29
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 24/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018
Tuần 06 Tiết 11
Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - HS ôn lại được 1 số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, NTHH, NTK, PTK. - Củng cố thêm về cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào và đặc điểm của những loại hạt đó. - Củng cố được cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. 1.2. Kỹ năng: - Phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. - Dựa vào bảng 1/42 tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại biết NTK tìm được tên và kí hiệu ntố.... tính được PTK. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, tự giác. 1.4. Nội dung trọng tâm: - Khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, nguyên tử khối, phân tử khối. - Cấu tạo nguyên tử; cách xác định phân tử khối. 2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp đàm thoai, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa học. 2. Giáo viên: Sơ đồ câm, ô chữ phần trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Luyện tập: 2.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Để hiểu và nắm rõ mối quan hệ giữa các khái niệm: - Lắng nghe. nguyên tử, nguyên tố hóa học, hợp chất và phân tử thì chúng ta cùng luyện tập để củng cố lại các nội dung kiến thức về các khái niệm này để học tốt chương trình hóa học. 2.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm: (16’) Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các khái niệm kiến thức. Sản phẩm: Biết và hiểu được mối quan hệ giữa các khái niệm kiến thức. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Trường THCS....
30
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Hoạt Động Học sinh
Hoạt Động Giáo viên
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ câm. thảo luận để điền tiếp - Quan sát sơ đồ câm, thảo luận nhóm điền vào ô trống các khái niệm thích hợp. vào ô trống các khái niệm còn thiếu. vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo chất (tạo nên từ nguyên tố hóa học) (Tạo nên từ 1 ntố)
+ Đơn chất; Hợp chất.
(Tạo nên từ 2 ntố trở lên) + Kim loại, phi kim; HC hữu cơ, vô cơ.
(Hạt hợp thành là các (Hạt hợp thành là các ntử hay ptử) phân tử) - Yêu cầu HS nêu đáp án. GV nhận xét hoàn thiện.
- Đại diện nêu kết qủa, theo dõi hoàn thiện.
HĐ2: Tổng kết về chất, phân tử, nguyên tử: (13’) Mục tiêu: Nắm được kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử. Sản phẩm: Hệ thống lại các kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Các nhóm thảo luận nhanh trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. nào? + Nêu đặc điểm cấu tạo các hạt của nguyên tử? + NTHH là gì? Phân tử là gì? n g u y ê n t ử - Treo tranh ô chữ lên bảng yêu cầu HS làm:(GV chia lớp h ỗ n h ợ p thành 4 nhóm: từ hàng ngang 1 điểm, từ khóa 4 điểm). h ạ t n h â n + Hàng 1: 8 chữ cái chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về e l e c t r o n điện p r o t o n + Hàng 2: 6 chữ cái, chỉ chỉ khái niệm được định nghĩa n g u y ê n t ố là: “gồm những chất trộn lẫn với nhau”. + Hàng 3: 7 chữ cái, khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở phần này. + Hàng 1: nguyên tử. + Hàng 4: 8 chữ cái, hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá + Hàng 2: hỗn hợp. trị điện tích bằng -1. + Hàng 3: hạt nhân. + Hàng 5: 6 chữ cái, hạt cấu tạo nên nhân nguyên tử, + Hàng 4: e lectron. mang điện tích bằng +1. + Hàng 5: proton. + Hàng 6: 8 chữ cái, đó là hạt chỉ tập hợp các nguyên tử + Hàng 6: nguyên tố cùng loại (có cùng số P). Từ chìa khóa: phân tử. - Yêu cầu HS đoán từ chìa khóa, GV nhận xét cho điểm.
HĐ3: Bài tập: (20’) Mục tiêu: Vận dụng cácckiến thức về chất, nguyên tử, phân tử để giải bài tập. Sản phẩm: Hệ thống lại các kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Bài tập 1: - Yêu cầu HS làm bài tập 1/30, làm nhanh câu a. - Trả lời nhanh câu hỏi 1.a. - Gọi HS chữa bài tập 1b. + Dùng nam châm hút sắt. - GV nhận xét cho điểm. + Nhôm và gỗ cho vào nước gỗ nổi, nhôm chìm. Vớt được gỗ riêng, nhôm riêng. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm bài tập 3 trang 31/ SGK. 3.a: Phân tử khối của H là: 1 x 2 = 2 đvC.
Trường THCS....
31
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
+ PTK của H2 bằng bao nhiêu? Vì sao? - Gọi HS khác nxbs. GV nhận xét cho điểm.
vậy PTK của hợp chất là: 2 x 31 = 62 đvC. b. Klg của 2 ntử ntố X là: 62 - 16 = 46 đvC. NTK của X là: MX = 46 : 2 = 23 đvC. Vậy X là Na. Bài tập 3: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 ntử của ntố X liên - Trao đổi nhóm làm bài tập. kết với 4 ntử H và nặng bằng nguyên tử oxi. a. Tìm NTK của X, tên và kí hiệu của nguyên tố X? b. Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất? + NTK của O bằng bao nhiêu? + NTK của O = 16 đvC. + Khối lượng của 4H =? + NTK của 4H = 1 x 4 = 4 đvC. + Khối lượng của 1X =? + NTK của X = 16 - 4 = 12 đvC. X là C. + Xem bảng 1 xác định X là nguyên tố nào? + %C = (12 : 16) x 100% = 75%. + Phần % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất bằng? 3. Dặn dò: (1’) - Làm bài tập: 2,4,5 SGK/31. - Về nhà ôn tập lại định nghĩa: đơn chất, hợp chất, phân tử.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 28/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018
Tuần 06 Tiết 12
Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 1.2. Kỹ năng: - Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, tự giác. 1.4. Nội dung trọng tâm: - Cách viết công thức hóa học của một chất. - Ý nghĩa của công thức hóa học.
Trường THCS....
32
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Viết công thức hóa học chung của đơn chất ? Cho ví dụ ? Câu 2: Công thức hóa học chung của hợp chất ? Câu 3: Ý nghĩa của công thức hóa hoc của 1 chất ? 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 4: Bài tập 2 trang 33 SGK. 3.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 5: Hãy cho biết các chất sau: C2H6, Cl2, MgCO3. Chất nào là đơn chất, hợp chất ? Tính phân tử khối của chất đó? Đáp án: - Đơn chất: Cl2 - Hợp chất: C2H6, MgCO3. - Phân tử khối Cl2 = 35,5 x 2 = 71(đvC) - Phân tử khối C2H6 = 12 x 2 + 6 = 30(đvC) - Phân tử khối MgCO3 = 24 +12 + 16 x 3 = 84(đvC) II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận nhóm, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập lại định nghĩa: đơn chất, hợp chất, phân tử. 2. Giáo viên: Tranh vẽ: mô hình tượng trưng của mẫu: kim loại đồng, khí hiđro, nước, oxi. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (01’) 2. Bài mới: 2.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Như chúng ta biết chất được tạo nên từ các nguyên tố - Lắng nghe. hóa học. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố, còn hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dùng các kí hiệu của nguyên tố ta có thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất. Bài hoc hôm nay sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của công thức hóa học. 2.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất: (10’) Mục tiêu: HS biết cách ghi CTHH của đơn chất, xác định được chỉ số ntử trong đơn chất. Sản phẩm: Biết viết CTHH của đơn chất và xác định được chỉ số nguyên tử trong hợp chất. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Hoạt Động Giáo viên Hoạt Động Học sinh - GV treo tranh mô hình tượng trưng mẫu đồng, hiđro, - Quan sát tranh vẽ các mẫu chất. oxi, yêu cầu HS quan sát các mẫu và nhận xét: + Số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên? + Mẫu đồng, hạt hợp thành là ntử đồng. + Mẫu hiđro, oxi gồm 2 nguyên tử. + Nêu định nghĩa đơn chất? + Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 NTHH.
Trường THCS....
33
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
+ CTHH của đơn chất có mấy KHHH ? + CTHH của đơn chất chỉ gồm 1 KHHH. - Vậy công thức của đơn chất viết ở dạng tổng quát là - Theo dõi ghi công thức. Ax. + Hãy giải thích các chữ A, x trong công thức tổng quát ? + A là kí hiệu nguyên tố, x là chỉ số ntử, x Nếu n = 1 có cần viết không? bằng 1 không cần viết. Tiểu kết: - Công thức hóa học chung của đơn chất là Ax. Trong đó: A là kí hiệu hóa học của nguyên tố; x là chỉ số nguyên tử của nguyên tố, x = 1 không ghi. - Ví dụ: Cu, N2, O2, K... Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất: (13’) Mục tiêu: Biết cách ghi CTHH của hợp chất và xác định được chỉ số ntử của ntố trong hợp chất. Sản phẩm: HS ghi được CTHH của hợp chất và xác định được chỉ số ntử của ntố trong hợp chất. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. + Hợp chất là gì? + Hợp chất được cấu tạo từ 2 NTHH trở lên. + Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ? + Trong CTHH của hợp chất có từ 2 KHHH trở lên. - GV treo tranh mô hình muối, nước. - Quan sát tranh vẽ. + Cho biết: ntử của mỗi ntố trong 1 ptử các chất trên? + Số nguyên tử của mỗi ntố trên là 1 hoặc 2. + Giả sử KHHH của các ntố là A,B,C... và số nguyên tử + CTHH chung của hợp chất là AxBy, của mỗi nguyên tố là x, y, z... Vậy CTHH của hợp chất AxByCz... được viết ở dạng chung ntn? - Hướng dẫn HS nhìn vào tranh vẽ để ghi lại công thức + CTHH của nước là: H2O + CTHH của muối ăn: NaCl. của muối ăn, nước, khí cacbonic... + CTHH của khí cacbonic: CO2 - Yêu cầu HS viết công thức của: + CH4 + Khí mê tan, biết trong ptử có 1 ntử C và 4 ntử H. + Cl2 + Khí clo biết trong phân tử có 2 ntử clo. Tiểu kết: Công thức chung của hợp chất: AxBy hoặc AxByCz... trong đó: - A, B, C là kí hiệu hóa học. - x, y, z là chỉ số nguyên tử của ntố trong hợp chất. Hoạt động 3: Ý nghĩa của công thức hóa học: (08’) Mục tiêu: HS biết được các ý nghĩa của CTHH để vận dụng làm các bài tập. Sản phẩm: HS biết được ý nghĩa của CTHH vận dụng làm các bài tập. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. + Theo các em CTHH trên cho chúng ta biết những điều - Thảo luận nhóm trả lời: gì? + Biết được ntố nào tạo ra chất. - Ghi ý kiến trả lời của các nhóm để nhận xét, bổ sung. + Biết số ntử của mỗi ntố có trong1 ptử chất + Nêu ý nghĩa của công thức H2SO4, H3PO4, CaCO3? + Biết PTK của chất. - Yêu cầu HS trả lời, gọi HS khác nxbs. - H2SO4 có: 3 ntố hóa học tạo nên H,O,S. - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. Số ntử là: 2H, 1S, 4O.... Tiểu kết: Công thức hóa học của 1 chất cho biết: - Nguyên tố hóa học cấu tạo nên chất; - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất; - Phân tử khối của chất. 3. Hoạt động luyện tập: (5’) Mục tiêu: Làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Biết làm bài tập và trả lời đúng câu hỏi. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.
Trường THCS....
34
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: - Theo dõi trả lời câu hỏi: Câu 1: (B) Viết công thức hóa học chung của - Công thức đơn chất: Ax đơn chất, hợp chất - Công thức hợp chất: AxBy; AxByCz;... Câu 2: (B) Ý nghĩa của công thức hóa hoc của - Nêu 3 ý nghĩa của công thức hóa học. 1 chất ? 4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (5’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Dựa vào kiến thức đã học để giải quyết được bài tập. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để Đáp án: - Đơn chất: Cl2 làm bài tập sau: - (VD) Hãy cho biết các chất sau: C2H6, Cl2, - Hợp chất: C2H6, MgCO3. MgCO3. Chất nào là đơn chất, hợp chất ? - Phân tử khối Cl2 = 35,5 x 2 = 71(đvC) Tính phân tử khối của chất đó? - Phân tử khối C2H6 = 12 x 2 + 6 = 30(đvC) - Phân tử khối MgCO3 = 24 +12 + 16 x 3 = 84(đvC) 6. Dặn dò: (1’) - Học bài và đọc trước bài mới. - Bài tập về nhà: 1,2,3,4/ SGK.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 05/ 10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018
Tuần 07 Tiết 13
Bài 10: HÓA TRỊ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. 1.2. Kỹ năng: Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán hóa trị của ntố (hoặc nhóm ntử). 1.4. Nội dung trọng tâm: Khái niệm hóa trị. 2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Hóa trị là gì ? Cho biết hóa trị của O và H ? Câu 2: Phát biểu quy tác hóa trị ? 3.1. Mức độ hiểu: Câu 3: Viết dạng tổng quát của quy tắc hóa trị áp dụng cho hợp chất tạo bởi 2 NTHH ? 3.3. Mức độ vận dụng thấp:
Trường THCS....
35
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Câu 4: Áp dụng quy tắc hoá trị hãy xác định đối với các chất sau: Ca(OH)2; CO2 và FeO Đáp án: Ca(OH)2: 1 x II = 2 x I ; CO2: 1 x IV = 2 x II; FeO: 1 x II = 1 x II Câu 5: Bài tập 2 T37 SGK. Câu 6: Hãy xác định hoá trị của (P, Ca) trong hợp chất sau: P2O5, CaCO3. Áp dụng quy tắc hoá trị cho 2 công thức hoá học trên. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Bảng hóa trị 1 số nhóm Nguyên tử, phiếu học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (01’) 2. Kiểm tra 15 phút: (15’) ĐỀ BÀI Câu 1: Viết công thức chung của đơn chất và hợp chất ? Nêu rõ ý nghĩa của các kí hiệu đó ? Câu 2: Nêu ý nghĩa của công thức hóa học ? Hãy nêu những gì biết được về chất sau: CaCO3 ? Đáp án - biểu điểm Câu
Câu 1 (4,0 đ)
Câu 2 (6,0 đ)
Biểu điểm
Nội dung trả lời Công thức chung của đơn chất: Ax Trong đó: - A là kí hiệu hóa học của nguyên tố. - x là chỉ số nguyên tử của nguyên tố. Công thức chung của hợp chất: AxBy hoặc AxByCz Trong đó: - A, B, C là kí hiệu hóa học của các nguyên tố; - x, y, z là chỉ số nguyên tử của nguyên tố. Công thức hóa học của 1 chất cho biết: - Nguyên tố hóa học cấu tạo nên chất; - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất; - Phân tử khối của chất. Công thức CaCO3 cho biết: - Có 3 nguyên tố hóa học cấu tạo nên chất là Ca, C, O; - Phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. - Phân tử khối của chất là: 40 + 12 + (3 . 16) = 100đvC.
2,0 2,0
3,0
3,0
3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Như chúng ta đã biết, nguyên tử có khả năng liên kết - Lắng nghe. với nhau và hóa trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? (12’) Mục tiêu: HS xác định được hóa trị của các nguyên tố dựa vào hóa trị của H và O. Sản phẩm: Biết cách xác định hóa trị của các nguyên tố dựa vào hóa trị của H = I và O = 2. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp. - GV: Quy ước gán cho H hóa trị I. Một ntử của ntố - Nghe GV thuyết trình, ghi nhớ H có hóa trị
Trường THCS....
36
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
khác liên kết với bao nhiêu ntử H thì ntố đó có bấy nhiêu hóa trị. + VD: HCl, H2O, NH3, CH4. Em hãy xác định hóa trị của các ntố Cl, O, N, C trong các hợp chất trên và giải thích?
I.
+ Cl = I; O = II; N = III; C = IV. Vì mỗi nguyên tử của nguyên tố liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tử đó có bấy nhiêu hóa trị. - Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của các - Nghe GV giới thiệu. nguyên tử của nguyên tố khác với O (hóa trị của O = - Ghi nhớ hóa trị của O = II. II) để xác định hóa trị. + VD: Em hãy xác định hóa trị của K, Zn, S trong các + K = I; Zn = II; S = IV. - Vì O có hóa trị II. công thức: K2O, ZnO, SO2? - Giới thiệu cách tính (xđ) hóa trị của 1 nhóm ntử. - Nghe và ghi nhớ kiến thức. - VD: Trong công thức: H2SO4, H3PO4 ta xác định - (SO4) = II. được hóa trị của nhóm (SO4), (PO4) bằng bao nhiêu? - (PO4) = III. Tiểu kết: - Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) này với nguyên tử nguyên tố khác. - Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định theo hóa trị của H = I và hóa trị của O= II. 4. Hoạt động luyện tập: (10’) Mục tiêu: HS xác định được hóa trị của các nguyên tố dựa vào hóa trị của H và O. Sản phẩm: Tính được hóa trị của các nguyên tố dựa vào hóa trị của H = I và O = 2. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tính toán; năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Câu 1: (B) Hóa trị là gì ? Câu 2: (H) Cách xác định hóa trị của nguyên tố ? Câu 3: (VD) Tính hóa trị của các nguyên tố sau: - HS lên bảng làm bài tập. HS khác làm + Của S trong hợp chất: SO3, H2S; vào giấy nháp. + Của N trong hợp chất: NO2, NO; + Các nguyên tố trong các hợp chất với H và O: HCl, + S = VI, S = II; + N = IV, N = II; PH3, MgO, K2O, + Của các nhóm nguyên tử sau: H2CO3, H2SO3. + Cl = I, P = III, Mg = II, K = I; - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, HS khác làm vào giấy + CO3 = II, SO3 = II. nháp. - GV nhận xét cho điểm. 5. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (4’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Dựa vào kiến thức đã học để giải quyết được bài tập. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để - Vận dụng hóa trị của O = II để tính hóa trị: làm bài tập sau: Đáp án: - (VD) Dựa vào hóa trị của O để tính hóa trị - Na2O => Na = II/2 = I; các nguyên tố Na, Fe, P, N trong các hợp chất - Fe2O3 => Fe = II.3/2 = III; sau: Na2O, Fe2O3, , - P2O5 => P = II.5/2 + V; - NO2 => N = II.2 = IV. 6. Dặn dò: (01’) - Học bài, nắm chắc quy tắc hóa trị. - Bài tập về nhà: 1,2 / SGK/ 37.
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
37
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 05/ 10/ 2018 Ngày giảng: 11/ 10/ 2018
Tuần 07 Tiết 14
Bài 10: HÓA TRỊ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 1.2. Kỹ năng: Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán hóa trị của ntố (hoặc nhóm ntử). 1.4. Nội dung trọng tâm: Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị. 2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 2.2. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ hiểu: Câu 1: Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3, Cl(I) Đáp án: Gọi hoá trị của Fe là a 3.I 1.a = 3. I => a = = 3 Vậy Fe có hoá trị III 1 Câu 2: Bài tập 4 T38SGK. Câu 3: Trình bày các bước lập CTHH của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hóa học. 3.2. Mức độ vận dụng thấp: Câu 4: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: a. Canxi(II) và oxi(II). b. Canxi (II) và PO4(III). c. Lưu huỳnh(IV) và oxi(II). Câu 5: Lập công thức hoá học của hợp chất gồm : Nhôm (III) và nhóm SO4(II) Đáp án: B1: CTTQ: AlxIII ( SO4 ) IIy B2 : Áp dụng QTHT:III.x= II.y x II 2 B3 : = = =>x = 2, y = 3 y III 3 B4 : Vậy công thức : Al2(SO4)3 Câu 6: Hãy cho biết các CTHH sau đúng hay sai? Hãy sửa lại công thức sai cho đúng. a. K(SO4)2; b. CuO3; c. Na2O; d. Ag2NO3; e. Al(NO3)3; f. FeCl3;
g. Zn(OH)3;
h. Ba2OH;
k. SO2;
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp làm mẫu, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Bảng hóa trị 1 số nhóm nguyên tử, phiếu học tập.
Trường THCS....
38
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra bài cũ: (07’) HS 1: Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị của nguyên tố ? HS 2: Làm bài tập 2/ SGK/ 37. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Tại sao cần phải xác định hóa trị của các nguyên tố? + Trả lời câu hỏi Có quy tắc nào để xác định hóa trị của các nguyên tố? Quy tắc nào giúp ta lập đúng CTHH của các chất ? - Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài mới. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Quy tắc về hóa trị: (10’) Mục tiêu: Từ công thức HH của hợp chất học sinh biết cách lập quy tắc để tính hóa trị các n.tố. Sản phẩm: Biết cách lập quy tắc hóa trị và vận dụng được quy tắc để tính hóa trị và lập CTHH. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tính toán; năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi: a b + CTHH của hợp chất 2 ntố được lập ntn? + CT: AxBy => Ax By - Giả sử hóa trị của A là a, của B là b => Hãy thảo luận để tìm các giá trị x x a; y x b và mối liên hệ giữa 2 giá trị đó đối với các hợp chất được ghi trong bảng sau: - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng: x xa yxb x xa yxb Al2O3 Al O 2 x III 3 x II 2 3 P2O5 P2O5 2xV 5 x II MnO2 MnO 1 x IV 2 x II 2 - Hãy so sánh các tích: x x a và y x b trong các trường hợp - x . a = y . b. - GV giới thiệu: Đó là biểu thức của quy tắc hóa trị. + Trong công thức hóa học, tích của chỉ số + Vậy em hãy nêu quy tắc hóa trị? => Quy tắc hóa trị đúng khi A và B là ntố hay 1 nhóm và hóa trị của của ntố thứ nhất bằng tích của hóa trị và chỉ số của ntố thứ 2. ntử. a
b
Tiểu kết: Từ CTHH của hợp chất tổng quát: A x B y ta có quy tắc hóa trị x.a = y.b. Trong đó: a, b là hóa trị của nguyên tố A, B; x, y là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất. Hoạt động 2: Vận dụng: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: (14’) Mục tiêu: Từ quy tắc hóa trị học sinh biết cách lập CTHH của hợp chất theo hóa trị của nguyên tố. Sản phẩm: Vận dụng quy tắc hóa trị lập được CTHH của các hợp chất khi biết hóa trị các n.tố. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tư duy. * VD1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ IV và O. * Theo dõi ví dụ, làm theo hướng dẫn của Hướng dẫn HS thực hiện theo từng bước: GV. 1. Viết CTHH dạng chung. - NIVxOIIy 2. Viết biểu thức quy tắc hóa trị. - x x a = y x b x x IV = y x II 3. Chuyển thành tỉ lệ: x = b = b’ - x = b = II = 1 y a a’ y a IV 2 4. Viết CTHH đúng của hợp chất. - Công thức hợp chất: NO2 * VD2: Lập CTHH của hợp chất gồm: * Làm vd 2 vào giấy nháp, đối chiếu với nhau: a. Kali (I) và nhóm CO3 (II). a. K2CO3; b. Nhôm (III) và nhóm SO4 (II). b. Al2(SO4)3
Trường THCS....
39
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- GV gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài. HS khác làm - Nhận xét hoàn thiện bài. vào giấy nháp. - Gọi HS nxbs. GV nhận xét cho điểm. * Khi làm bài tập hóa học, đòi hỏi phải làm nhanh và chính xác. Vậy phải làm ntn để lập CTHH được nhanh? - Yêu cầu HS thảo luận để đưa ra cách lập. - Thảo luận: - Gọi HS trả lời, GV nhận xét hoàn thiện. + Nếu a = b thì x = y = 1; + Nếu a khác b thì x = b, y = a. + Nếu a : b chưa tối giản thì ước để có: a’ : b’ và lấy x = b’; y = a’. * Tiểu kết: Cách lập CTHH của hợp chất gồm 4 bước: 1. Viết công thức dạng chung: AxBy. 2. Viết biểu thức quy tắc hóa trị: x x a = y x b. x b b' (a’, b’ là số tối giản) 3. Chuyển thành tỉ lệ: = = y a a' 4. Viết CTHH đúng của hợp chất. 4. Hoạt động luyện tập: (05’) Mục tiêu: HS xác định vận dụng quy tắc hóa trị để lập nhanh CTHH. Sản phẩm: Lập đúng CTHH dựa vào quy tắc hóa trị. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tính toán; năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Yêu cầu HS làm bài tập: Bài tập: Lập CTHH của hợp chất gồm: a. Na (I) và S (II); b. Fe (III) và nhóm OH (I); c. Ca (II) và nhóm PO4 (III); d. S (VI) và O.
- Công thức chung: NaxSy Na2S. Fex(OH)y Fe2(OH)3. Cax(PO4)y Ca3(PO4)2. SxOy SO3. - Làm vào giấy nháp, theo dõi nxbs.
5. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (4’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Dựa vào kiến thức đã học để giải quyết được bài tập. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - (VD) Hãy cho biết các CTHH sau đúng hay - Thảo luận làm bài tập: sai? Hãy sửa lại công thức sai cho đúng. + CTHH viết đúng: Na2O; Al(NO3)3; FeCl3; a. K(SO4)2; b. CuO3; + CTHH viết sai: c. Na2O; d. Ag2NO3; K(SO4)2 => K2SO4; e. Al(NO3)3; f. FeCl3; Zn(OH)3 => Zn(OH)2; CuO 3 => CuO; g. Zn(OH)3; h. Ba2OH; Ag2NO3 => AgNO3 Ba2OH => Ba(OH)2 6. Dặn dò: (01’) - Học bài, nắm chắc quy tắc hóa trị, cách lập CTHH. - Đọc bài “Đọc thêm”. - Bài tập về nhà: 4,5,6,7,8/ SGK/ 38. - Ôn tập lại CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, quy tắc hóa trị.
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
40
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 10/ 10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018
Tuần 08 Tiết 15
BÀI LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - HS ôn lại được các công thức của ĐC và HC. Củng cố bài tập xác định hóa trị của ntố. - Củng cố được cách lập CTHH, cách tính PTK của chất. 1.2. Kỹ năng: RLKN tính hóa trị của ntố, biết đúng hay sai cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trị. 1.3. Thái độ: GD ý học tập. 1.4. Nội dung trọng tâm: - Công thức hóa học của đơn chất, hợp chất. - Hóa trị, cách tính hóa trị chưa biết, lập công thức hóa học khi biết hóa trị. 2. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 2.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 2.1. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Hệ thống câu hỏi: 3.1. Mức độ biết: Câu 1: Công thức hóa học chung của đơn chất và hợp chất? Câu 2: Hóa trị là gì? Câu 3: Quy tắc hóa trị? Câu 4: Quy tắc hóa trị được vận dụng để làm những loại bài tập nào? 3.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Có các công thức hóa học sau: AlCl4, Al2O3, Al(NO3), Al3(SO4)2, Al(OH)2. Em hãy cho biết công thức nào đúng công thức nào sai? Sửa công thức sai cho đúng. Đáp án: Công thức viết đúng là Al2O3. - C¸c c«ng thøc sai ®îc söa l¹i: + AlCl4 AlCl3. + Al(NO3) Al(NO3)3. + Al3(SO4)2 Al2(SO4)3. + Al(OH)2 Al(OH)3. Câu 2: Bµi tËp 3/41/ sgk. Đáp án: d Câu 3: Bµi tËp 1/ 41/ sgk. Đáp án: Cu = II, P = V, Si = IV, Fe = III. 3.3. Mức độ vận dụng thấp. Câu 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất gồm: a. Silic (IV) và oxi. b. Phôtpho ( III ) và hiđro. c. Nhôm và Clo ( I ). d. Canxi và nhóm OH ( I ). - Tính phân tử khối của các chất trên. Đáp án: a. Công thức dạng chung: SiIVxOII y x II 1 - Theo quy tắc hóa trị: IV.x = II.y => Tỉ lệ: = = => x = 1, y= 2. y IV 2 Vậy, công thức hóa học cần tìm là: SiO2 Phân tử khối = 60 đvC
Trường THCS....
41
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Các câu còn lại làm tương tự. Câu 2: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau: (X,Y là những nguyên tố chưa biết) X2 O; YH2 . - Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây: a. XY2; b. XY; c. X2 Y; d. X2Y3 - Xác định X,Y biết rằng: + Hợp chất X2O có phân tử khối là 62 đvC. + Hợp chất YH2 có phân tử khối là 34. + Cho biết X có hóa trị mấy? + Cho biết Y có hóa trị mấy? + Lập công thức hóa học của hợp chất gồm X, Y và so sánh với các phương án của đề bài? 3.4. Mức độ vận dụng cao. Câu 1: Một hợp chất của nguyờn tố T hóa trị III với nguyên tố oxi trong đó T chiếm 53% về khối lượng. a. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T. b. Viết CTHH và tính PTK của hợp chất. Đáp án: a.Gọi CTHH của hợp chất là T2O3 và x là nguyên tử khối của T. Theo đề bài ta có: 2 .x 53% 5 3 .4 8 = → x = = 2 7 đvC 3 .1 6 (1 0 0 − 5 3 ) % 4 7 .2
Tên nguyên tố: nhôm. b. Công thức hóa học của hợp chất: Al2O3. PTK: 2.27 + 3.16 = 102 (đvC) Câu 2: hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X. b. Viết tên, KHHH của X và CTHH của A. Đáp án: a. Gọi CTHH của A là H3XOy . PTK của A: 2 + 32 + 4 x 16 = 98(đvC) 6 5 , 3 1 .9 8 = 64đvC y .1 6 = 100 Theo đề bài ta có: 64 y = = 4 16 NTK của X: 98 - (3 + 64) = 31 đvC. b.Tên nguyên tố photpho, KHHH: P Công thức hóa học của hợp chất: H3PO4 II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp làm mẫu, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung luyện tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra bài cũ: (08’) III HS 1: Cách lập CTHH của hợp chất ? Áp dụng lập CTHH của hợp chất gồm 2 ntố sau: O và P . HS 2: Làm bài tập 5/ SGK/ 38. 3. Luyện tập: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học
Trường THCS....
42
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Để hệ thống lại những kiến thức quan trọng mà các - Nghe giáo viên giới thiệu. em đã học về CTHH, hóa trị, cách lập CTHH của 1 chất ... chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới. Chúng ta cùng tiến hành ôn tập lại các nội dung đã học. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: (10’) Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học về CTHH của đơn chất và hợp chất, hóa trị và quy tắc hóa trị, vận dụng quy tắc hóa trị để lập CTHH. Sản phẩm: Hệ thống được kiến thức đã học về CTHH của đơn chất và hợp chất, hóa trị và quy tắc hóa trị, vận dụng quy tắc hóa trị để lập CTHH. Năng lực: Phát triển được năng lực tái hiện kiến thức, tự đánh giá, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
- Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản sau: + CTHH chung của đơn chất và hợp chất?
- Công thức chung của đơn chất: A: đối với kim loại và 1 số phi kim. Ax: đối với phi kim (x thường = 2 ) - CT chung của hợp chất: AxBy; AxByCz... + Hóa trị là gì? - HS nêu lại định nghĩa hóa trị. + Quy tắc hóa trị? - Quy tắc: AxBy x.a = y.b. + Quy tắc hóa trị được vận dụng để làm những loại bài - a,b lần lượt là hóa trị của A,B. tập nào? - Quy tắc hóa trị được vận dụng để tính: + Hóa trị của 1 ntố. + Nếu a = b thì x = y =1. + Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị. + Nếu a khác b thì x = b, y = a. Hoạt động 2: Bài tập: (20’) Mục tiêu: Làm được các bài tập về cách tính hóa trị, lập CTHH của chất. Sản phẩm: Làm được các bài tập về cách tính hóa trị, lập CTHH của chất. Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán hóa học, năng lực hợp tác nhóm * Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm: BT1: CTHH của hợp chất: a. Silic (IV) và oxi. a. a ≠ b => x=II, y= a = IV => SiO2 = 60 đvC b. x = b = I, y = a = III => PH3 = 34 đvC b. Phôtpho (III) và hiđro. c. Nhôm (III) và Clo (I). c. x = b = I, y = a = III =>AlCl3 = 133,5 đvC d. Canxi (II) và nhóm OH (I). d. x = b = I, y = a = II => Ca(OH)2 = 74 đvC - Tính PTK của các chất trên. * Bài tập 2: - Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với oxi và - Thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau: (X,Y là mà GV đã đưa ra. những ntố chưa biết) X2 O; YH2 . + Trong công thức X2 O, X có hóa trị II. - Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y + Trong công thức YH2 , Y có hóa trị II. trong các công thức cho dưới đây: + CTHH của hợp chất gồm: X và Y là X2Y a. XY2 ; b. XY ; c. X2 Y ; d. X2Y3 - Xác định X,Y biết rằng: X = (62 - 16) : 2 = 23. + Hợp chất X2 O có PTK là 62 đvC. Y = 34 - 2 = 32. + Hợp chất YH2 có PTK là 34. Vậy X là Natri có hóa trị I. + Cho biết Xcó hóa trị mấy? Y là S có hóa trị II + Cho biết Ycó hóa trị mấy? CTHH của hợp chất là Na2S. + Lập CTHH của hợp chất gồm X, Y và so sánh với các phương án của đề bài? * Bài tập 3: - Công thức viết đúng là Al2O3.
Trường THCS....
43
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Có các công thức hóa học sau: - Các công thức sai được sửa lại: AlCl4, Al2O3, Al(NO3), Al3(SO4)2, Al(OH)2. + AlCl4 AlCl3. + Em hãy cho biết công thức nào đúng công thức nào + Al(NO3) Al(NO3)3. sai? Sửa công thức sai cho đúng. + Al3(SO4)2 Al2(SO4)3. - Yêu cầu HS nhắc lại hóa trị của Al, nhóm (NO3), (Cl), + Al(OH)2 Al(OH)3. (PO4), (OH)... và làm bài tập 3 vào vở: 4. Dặn dò: (01’) - Ôn tập: Chất tinh khiết - hỗn hợp; đơn chất - hợp chất; phân tử - nguyên tử; NTHH; hóa trị. - Lập CTHH của 1 hợp chất dựa vào hóa trị; tính hóa trị của 1 nguyên tố; tính PTK. - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4/ SGK/ 41.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/ 10/ 2018 Ngày k.tra: / 10/ 2018
Tuần 08 Tiết 16
KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Kiểm tra được những kiến thức cơ bản HS đã học. Từ đó GV đánh giá được trình độ tiếp thu bài của HS để có phương pháp giảng dạy phù hợp. - HS biết được lực học của mình để có hướng phấn đấu hợp lí. 3. Kỹ năng: RLKN làm bài kiểm tra, kỹ năng giải bài tập... 2. Thái độ: Giáo dục ý thức dục ý thức tự giác học tập, thái độ trung thực, thật thà, Ko quay cóp. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập nội dung kiến thức đã học. 2. Giáo viên: 2.1 Ma trận 2 chiều: Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức
Nhận biết TN
1. Chất (0,5 đ)
TL
TN
TL
Vận dụng TN
TL
VN ở mức cao hơn TN TL
Cộng
- Nêu được khái niệm - Phân biệt được - Tách được một chất chất và một số tính chất và vật thể, ra khỏi hỗn hợp dựa chất của chất. chất tinh khiết và vào tính chất vật lí. - Khái niệm về chất hỗn hợp nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
Số câu hỏi Số điểm 2. Nguyên tử (1,5 đ)
Thông hiểu
1 0,25 - Nêu được khái niệm nguyên tử. Và các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Số câu hỏi Số điểm
Trường THCS....
- Hiểu trong nguyên tử, số p = e, điện tích của 1 p bằng điện tích của 1e.
02 0,5
1 0,25 - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể.
01 1,5
1 1,5
44
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Biết được nguyên tố hoá học là gì ? Kí 3. Nguyên tố hóa hiệu hoá học của 1 số học nguyên tố hoá học. (1,5 đ) Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
Số câu hỏi Số điểm
2 0,5
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
03 1,5
1 1,0
Nêu được khái niệm Xác định được trạng đơn chất, hợp chất, thái vật lý của một 4. Đơn chất và phân tử, phân tử khối. vài chất cụ thể. Phân hợp chất - phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất tử theo thành phần (2,0 đ) nguyên tố tạo nên chất đó.
1 1,5
2 0,5
Số câu hỏi Số điểm - Nêu được khái niệm
5. Công thức hóa trị, công thức hóa hóa học - Hóa học và hóa trị. trị (1,5 đ) Số câu hỏi Số điểm 6. Tổng hợp các nội dung trên. Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm
Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
02 0,5 30%
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
1 1,5
1 1,0
02 2,5
04 01 2,25 1,0 32,5%
03 2,0
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
01 0,25
1 2,0
03 4,5
02 3,5
12 10,0 100%
37,5%
2.2 Đề kiểm tra
A. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Câu 1:(1,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D của phương án trả lời đúng trong các câu sau: 1. Nhóm nào sau đây toàn là chất ? A. Đồng, bạc, vàng; B. Nhôm, sắt, xoong; C. Bút bi, chất dẻo, thủy tinh; D. Thủy tinh, chai, lọ. 2. Làm sao để tách bột sắt ra khỏi bột đồng ? A. Ngâm vào nước; B. Dùng nam châm để hút; C. Cả A và B đều đúng; D. Cả A và B đều sai. 3. Nguyên tử khối là gì ? A. Là khối lượng của nguyên tử tính bằng gam; B. Là khối lượng của nguyên tử tính bằng mg; C. Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon; D. Là 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. 4. Những kí hiệu sau: Ca, Mg, Cu, Fe. Là nguyên tố hóa học nào ? A. Canxi, nhôm, đồng, bạc; B. Canxi, magiê, bạc, sắt; C. Đồng, magiê, nhôm, sắt; D. Canxi, magiê, đồng, sắt. 5. Chất nào sau đây toàn là đơn chất ? A. Khí hiđrô được tạo thành từ 2 H liên kết với nhau;
Trường THCS....
45
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
B. Khí amôniac được tạo thành từ 1 N liên kết với 3 H; C. Nước được tạo thành từ 2 H liên kết với 1 O; D. Lưu huỳnh điôxit được tạo thành từ 1 S liên kết với 2 O.
6. Cách viết 3O2 chỉ ý gì ?
A. 3 nguyên tử oxi; B. 3 phân tử oxi; C. 6 nguyên tử oxi; D. 5 nguyên tử oxi. Câu 2: (1,5đ) Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng cho phù hợp.
Tên nguyên tử Nguyên tử 1 Nguyên tử 2 Nguyên tử 3
Số p
Số e
Số n
6
Tổng số hạt
7 8
26 52
18
B. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1: (1,0đ) Hãy viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học sau: Bạc, natri, kẽm, bari ? Câu2: (1,5đ) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì ? Khi xác định hóa trị của nguyên tố, ta xác định dựa theo hóa trị của những nguyên tố nào và bằng bao nhiêu đơn vị ? Phát biểu quy tắc hóa trị ? Câu 3: (1,0đ) Xác định hóa trị của nguyên tố trong các công thức sau: CO2, Fe2O3. Câu 4: (3,5đ) 1. Lập công thức hóa học của: a. Hợp chất 2 nguyên tố: Ca (II) và O; C (IV) và H; b. Hợp chất gồm nguyên tố liên kết với nhóm nguyên tử: H và (SO4)(II); Cu(II) và (NO3)(I). 2. Tính phân tử khối của các hợp chất vừa lập đươc công thức. (Cho biết: H = 1; S = 32; O = 16; Ca = 40; Cu = 64; N = 14; C= 12đvC) Đáp án - biểu điểm
A. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Mỗi ý chọn đúng 0,25 điểm. 1 2 3 A B C Câu 2: (1,5 điểm) Mỗi ô trống điền đúng được 0,25 điểm.
4 D
5 A
6 B
Tên nguyên tử
Số p
Số e
Số n
Tổng số hạt
Nguyên tử 1 Nguyên tử 2
6 8
6
7 10
19
Nguyên tử 3
17
18
52
8 17
26
B. Tự luận: (7 điểm) Câu
Hướng dẫn đáp án
Điểm
- Bạc: Ag - Natri: Na Câu 1 1,0 điểm - Kẽm: Zn - Bari: Ba - Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) này với nguyên tử nguyên tố khác. - Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định theo hóa trị của H = I và hóa trị của O = Câu 2 1,5 điểm II. - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Trường THCS....
46
Năm học 2018 - 2019
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- CO2: Gọi hóa trị của C là x ta có: 2 . II = x . 1 => x = VI
Câu 3 1,0 điểm
0,5
- Fe2O3: Gọi hóa trị của Fe là y ta có: II . 3 = y , 2 => y = III 0,5 - Ca (II) và O: x II 1 0,5 Công thức chung: CaxOy, ta có: x.II = y.II => = = => công thức: CaO y II 1 - C (IV) và H: x I 1 0,5 Công thức chung: CxHy, ta có: x.IV = y.I => = = => công thức: CH4. y IV 4 - H và (SO4)(II); x II 2 0,5 Công thức chung: Hx(SO4)y, ta có: x.I = y.II => = = => công thức: y I 1 H2SO4. x I 1 - Cu(II) và (NO3)(I): Cux(NO3)y, ta có: x.II = y.I => = = => công thức: Cu(NO3)2. 0,5 y II 2 Câu 4 3,5 điểm Phân tử khối của CaO = 40 + 16 = 56 (đvC) 0,25 Phân tử khối của CH4 = 12 + 1x4 = 16 (đvC) 0,25 Phân tử khối của H2SO4 = 1x2 + 32 + 4 x16 = 98 (đvC) 0,5 Phân tử khối của Cu(NO3)2 = 64 + 2.(14 + 3 x16) = 188 (đvC) 0,5
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: GV phát đề phô tô cho HS. 3. Thu bài: GV thu bài và nhận xét thái độ làm bài của học sinh. 4. Dặn dò: Đọc và xem trước bài mới. Thống kê điểm kiểm tra lần 1 Lớp
Sĩ số
Giỏi SL
Khá %
SL
T.Bình %
SL
%
Yếu SL
Kém %
SL
%
TB trở lên SL
8A 8B Tổng
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/ 10/ 2018 Ngày k.tra: / 10/ 2018
Tuần 09 Tiết 17
Chương 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1. 1. Kiến thức: HS biết được:
Trường THCS....
47
Năm học 2018 - 2019
%
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận khi làm thí nghiệm. 2. Nội dung trọng tâm: - Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: 3.1. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: HiÖn tîng vËt lÝ lµ g×? LÊy vÝ dô. Câu 2: HiÖn tîng hãa häc lµ g×? LÊy vÝ dô. 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Muèn ph©n biÖt hiÖn tîng vËt lÝ, hiÖn tîng hãa häc ta dùa vµo dÊu hiÖu chÝnh nµo? Câu 2: Trong các quá trình sau: quá trình nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học? Giải thích? a. Dây sắt bị cắt nhỏ tán thành đinh. b. Hòa tan axitaxetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng làm giấm ăn. c. Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu trong không khí bị rỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi. Câu 3: Bµi tËp 2/ 47/ sgk. 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Bài tập 3/ 47/ sgk. Đáp án: - Hiện tượng vật lí ở giai đoạn nến chảy lỏng thấm vào bấc và giai đoạn nến lỏng chuyển thành hơi, trong 2 giai đoạn này chất parafin chỉ biến đổi về trạng thái. - Hiện tượng hóa học diễn ra ở giai đoạn nến cháy trong không khí, khi đó chất parafin đã biến đổi thành hai chất khác. Câu 2: Khi chiên mỡ có sự biến đổi như sau : trước hết một phần mỡ bị chảy lỏng và nếu tiếp tục đun quá lửa sẽ khét. Trong hai giai đoạn trên, giai đoạn nào có sự biến đổi hóa học? Giải thích? Đáp án: - Giai đoạn mỡ bị chảy lỏng là sự chuyển đổi trạng thái, không sinh ra chất mới nên không phải là biến đổi hóa học. - Giai đoạn đun quá lửa, mỡ có mùi khét có sự biến đổi hóa học vì mỡ đã biến đổi thành than và các khí khác. 4.4. Mức độ vận dụng cao. Câu 1: Hãy lấy 3 ví dụ về hiện tượng vật lí và 3 ví dụ về hiện tượng hóa học xảy ra trong sinh hoạt hàng ngày. Đáp án: - Hiện tượng vật lí: phơi khô quần áo, rửa rau, xay bột. - Hiện tượng hóa học: muối dưa cà, nấu thức ăn, dao bằng sắt bị gỉ trong không khí. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp
Trường THCS....
48
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: - Hóa chất: Bột Fe, bột S, đường trắng, muối ăn. - Dụng cụ: đèn cồn, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh mỗi thứ 4 cái, nam châm 1 thanh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Bài mới: * Giới thiệu (1') Giáo viên giới thiệu vào bài như SGK. HĐ1: Hiện tượng vật lí: (7') * Năng lực phát triển: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học . Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.1 SGK/45 trả lời các câu hỏi: - Quan sát tranh vẽ, suy nghĩ trả lời câu + Hình vẽ trên thể hiện điều gì? hỏi: + Làm thế nào để nước đá nước lỏng và ngược lại? + Nước nước nước rắn lỏng khí - GV: trong quá trình đó chỉ có sự thay đổi về trạng thái, không có sự biến đổi về chất. - Làm TN theo các bước hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Chú ý: kẹp ống nghiệm, cách đun ống + Hòa tan muối ăn vào nước và quan sát. + Kẹp ống nghiệm và hơ trên ngọn lửa đèn cồn, yêu cầu nghiệm... + Sơ đồ quá trình biến đổi: HS quan sát và ghi sơ đồ biến đổi. + Qua TN vừa làm em có nhận xét gì về trạng thái, chất. muối ăn (rắn) hòa vào nước dung dịch muối o t muối ăn rắn. - GV: các quá trình biến đổi đó gọi là htg vật lí. - HS trả lời, HS khác nxbs. + Hiện tượng vật lí là gì? * Tiểu kết: - VD1: Nước nước nước rắn lỏng khí muối ăn rắn. - VD2: muối ăn (rắn) hòa vào nước dung dịch muối to Hiện tượng chất bị biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý. HĐ2: Hiện tượng hóa học: (20') * Năng lực phát triển: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự học, hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học . - GV làm TN2: - Theo dõi các bước tiến hành TN của GV + Trộn đều bột S với bột Fe chia 2 phần. ghi lại các hiện tượng vào giấy nháp. Fe bị hút. + Đưa nam châm vào phần 1 + Phần 2 cho vào ống nghiệm đun nóng. - Yêu cầu HS quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp, + Hỗn hợp nóng đỏ màu đen. đưa nam châm lại gần phần hỗn hợp vừa đun. Yêu cầu + Sản phẩm không bị nam châm hút. - HS nhận xét, các em khác nxbs. Quá trình HS nhận xét các htg của TN và rút ra kết luận. biến đổi trên có sự thay đổi về chất (có chất mới tạo thành). - Yêu cầu HS làm TN nung đường: - Thực hiện làm TN theo từng bước mà GV + Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 1 thìa đường. hướng dẫn. + Đun nóng ống 1 trên ngọn lửa đèn cồn. + Các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí + Không. Vì có chất mới tạo thành. không ? Vì sao? - GV: đó là hiện tượng hóa học. + Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi + Vậy hiện tượng hóa học là gì? có sinh ra chất mới. + Muốn phân biệt HTVL, HTHH ta dựa vào dấu hiệu nào ? + Dấu hiệu có chất mới sinh ra hay không. - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. * Tiểu kết: Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có tạo ra chất mới.
Trường THCS....
49
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
3. Kiểm tra, đánh giá: (8') Câu 1 (TH) Trong các quá trình sau: quá trình nào là hiện tượng vật lí, quá trình nào là hiện tượng hóa học ? Giải thích ? a. Dây sắt bị cắt nhỏ tán thành đinh. b. Hòa tan axitaxetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng làm giấm ăn. c. Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu trong không khí bị rỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi. Đáp án - Hiện tượng vật lí: a, b. Vì không sinh ra chất mới. - Hiện tượng hóa học: c, d. Vì có sinh ra chất mới. Câu 2: (VDT) Khi chiên mỡ có sự biến đổi như sau: trước hết một phần mỡ bị chảy lỏng và nếu tiếp tục đun quá lửa sẽ khét. Trong hai giai đoạn trên, giai đoạn nào có sự biến đổi hóa học? Giải thích? Đáp án: - Giai đoạn mỡ bị chảy lỏng là sự chuyển đổi trạng thái, không sinh ra chất mới nên không phải là biến đổi hóa học. - Giai đoạn đun quá lửa, mỡ có mùi khét có sự biến đổi hóa học vì mỡ đã biến đổi thành than và các chất khí có mùi khét. 4. Dặn dò: (1') - Học bài, đọc trước bài mới. - BTVN 1,2,3 SGK/47.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/ 10/ 2017 Ngày giảng: / 10/ 2017
Tuần 09 Tiết 17
Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1. 1. Kiến thức: HS biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… 1.2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận khi viết và đọc phương trình bằng chữ.. 2. Nội dung trọng tâm: - Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử) - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Trường THCS....
50
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Năng lực thực hành hóa học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Bài tập 1/ 50/ sgk Câu 2: Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Bài tập 2/ 50/SGK. Đáp án: a. Vì hạt hợp thành của hầu hết các chất là phân tử, thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử, nên nguyên tử tham gia phản ứng. b. Trong phản ứng hóa học, chỉ có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. c. Giữ nguyên. Câu 2: Bài tập 3/50/SGK. Đáp án: o
t → khí cacbonic + nước Parafin + khí oxi (Chất tham gia) (Sản phẩm) 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: a. Giải thích tại sao để ngọn lửa đến gần đĩa đựng cồn là cồn đã bắt cháy. b. Biết rằng cồn cháy là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbonic. Viết phương trình chữ của phản ứng. Đáp án: a. Cồn là chất dễ bay hơi, các phân tử cồn trong hơi cồn được ngọn lửa nung nóng nên bắt cháy . o
t b. Phương trình chữ: Cồn + khí oxi → cacbonic + nước Câu 2: Viết phương trình chữ, chi rõ chất tham gia và chất sản phẩm của các phản ứng sau: a. Đốt cồn (rượu etylic) trong không khí, tạo ra khí cácbonic và nước. b. Sắt để lâu trong không khí bị oxi hóa thành sắt oxit. c. Điện phân nước thu được khí hiđro và khi oxi. Đáp án: o
t a. Rượu etylic + oxi → cacbonic + nước (Chất tham gia) (Sản phẩm) b. Sắt + oxi → sắt oxit. (Chất tham gia) (Sản phẩm) c. Nước → khí hiđro + khí oxi (Chất tham gia) (Sản phẩm) II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Sơ đồ tượng trưng cho PƯHH giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (10') - HS1: Hiện tượng vật lí là gì? Hiện tượng hóa học là gì? Mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa? - HS 2,3 : Làm bài tập 2,3/47/SGK. 3. Bài mới:
Trường THCS....
51
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
* Giới thiệu: (1') Như các em đã biết, chất có thể biến đổi thành chất khác. Quá trình đó gọi là gì, trong đó có gì thay đổi, khi nào thì xảy ra, dựa vào đâu mà ta biết được ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được những câu hỏi này. HĐ1: Định nghĩa: (12') * Năng lực phát triển: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự học, hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giao tiếp. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Quá trình đun đường, đường chuyển thành than và nước. Quá trình đó gọi là phản ứng hóa học. + Vậy phản ứng hóa học là gì ? - Giới thiệu: Chất bị biến đổi gọi là chất phản ứng (chất tham gia), chất mới sinh ra gọi là sản phẩm - Giới thiệu cho HS phương trình chữ ở bài tập số 2/47/SGK. Lưu huỳnh + oxi Lưu huỳnh đioxit (Chất tham gia)
- Nghe GV giới thiệu, ghi nhớ kiến thức. + Là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi nhớ kiến thức.
(Sản phẩm)
Giữa các chất tham gia và sản phẩm là dấu - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, còn cả lớp viết PT chữ của 2 hiện tượng hóa học còn lại ở bài tập 2,3 và chỉ rõ chất tham gia, sản phẩm. - GV giới thiệu cách đọc phương trình chữ và yêu cầu HS đọc phương trình chữ. Bài tập 1: Viết PT chữ của các PƯHH sau: a. Đốt cồn (rượu etylic) trong không khí, tạo ra khí cácbonic và nước. b. Sắt để lâu trong không khí bị oxi hóa thành sắt oxit. c. Điện phân nước thu được khí hiđro và khi oxi. - Hướng dẫn HS ghi điều kiện phản ứng lên dấu → - Gọi 1 HS đọc phương trình chữ. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
- Canxi cacbonat
o
t →
canxi oxit + cacbonic
(Chất tham gia)
(Sản phẩm)
- Parafin + oxi
→
cacbonic + hơi nước
(Chất tham gia)
(Sản phẩm)
- Đọc các phương trình chữ đã viết. - Làm bài tập vào vở. t a. Rượu etylic + oxi → cacbonic + nước o
(Chất tham gia)
b. Sắt + oxi
→
(Chất tham gia)
c. Nước
→
(Chất tham gia)
(Sản phẩm)
sắt oxit. (Sản phẩm)
khí hiđro + khí oxi (Sản phẩm)
+ Rượu etylic tác dụng với oxi tạo ra khí cacbonic và nước. + Sắt tác dụng với oxi tạo ra sắt oxit. * Tiểu kết: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. - Chất bị biến đổi gọi là chất phản ứng (chất tham gia). - Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm t VD: Lưu huỳnh + oxi → Lưu huỳnh đioxit o
(Chất tham gia)
(Sản phẩm)
HĐ2: Diễn biến của phản ứng hóa học: (15') * Năng lự phát triển: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự học, hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giao tiếp. - GV treo hình vẽ 2.5/SGK/48. - Quan sát hình vẽ trả lời các câu hỏi: - Trước PƯ (hình a): - Trước PƯ: + Có những ptử nào? + Có 2 phân tử hiđro và 1 ptử oxi. + Các nguyên tử nào liên kết với nhau? + Hai ntử H liên kết với nhau tạo thành H2, 2 ntử O liên kết với nhau tạo thành O2. - Trong PƯ (hình b): - Trong PƯ (hình b): + Chưa có nguyên tử nào liên kết với nhau. + Các nguyên tử nào liên kết với nhau? + So sánh số ntử hiđro và oxi trước PƯ và trong PƯ? + Số ntử hiđro và oxi ở hình a = hình b - Sau PƯ (hình c): - Sau PƯ (hình c) + Có các phân tử nào? + Có 2 phân tử nước. + 1 ntử oxi liên kết với 2 ntử hiđro tạo + Các ntử nào liên kết với nhau? thành 1 ptử nước. - Em hãy so sánh phân tử trước phản ứng và sau phản - Sau PƯ: ứng (chất tham gia và sản phẩm) về:
Trường THCS....
52
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
+ Số ntử mỗi loại? + Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử? => Vậy các nguyên tử được bảo toàn. + Hãy rút ra kết luận về bản chất của phản ứng hóa học ?
+ Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi. + Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
+ Trong phản ứng hóa học các nguyên tử được giữ nguyên chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. * Tiểu kết: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5') Câu 1 (B) Phản ứng hóa học là gì? Trả lời: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học Câu 2: (B) Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học? Trả lời: Trong phản ứng hóa học, có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác. Câu 3: (B) Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ (cụm từ) thích hợp: “ ..................... là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là....................., còn................. mới sinh ra là ...................... Trong quá trình phản ứng ................. giảm dần, còn ............................ tăng dần” 5. Dặn dò: (1') - Học bài, đọc trước bài mới. - BTVN 1,2,3 SGK/50.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 10 Tiết 18
Ngày soạn: 20/ 10/ 2017 Ngày giảng: / 10/ 2017
Tuần 10 Tiết 19
Ngày soạn: 20/ 10/ 2017 Ngày giảng: / 10/ 2017
Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1. 1. Kiến thức: HS biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… 1.2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
Trường THCS....
53
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận khi viết và đọc phương trình bằng chữ.. 2. Nội dung trọng tâm: - Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử) - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Để phản ứng hóa học xảy ra thì cần phải có điều kiện gì ? Câu 2: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Bài tập 4/51/SGK. Đáp án: “Trước khi cháy chất parafin ở thể rắn còn khi cháy ở thể hơi. Các phân tử parafin phản ứng với các phân tử khí oxi” 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Bài tập 5/51/SGK. Đáp án: Dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra là: thấy sủi bọt ở vỏ quả trứng. Axit clohidric + Canxi cacbonat → Canxi clorua + khí cacbon đioxit + nước Câu 2: Bài tập 6/SGK/51 Đáp án: a. Đập nhỏ than trước khi đưa vào lò để diện tích tiếp xúc giữa than và khí oxi được nhiều, dễ cháy. Châm lửa rồi quạt đến khi than bén cháy rồi mới thôi. Vì khi than cháy bén có phản ứng hóa học xảy ra và nhiệt độ được duy trì để phản ứng tiếp tục xảy ra. o
t b. Phương trình chữ: Than + khí oxi → cacbonic. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: - Hóa chất: Al, Than, các dung dịch (HCl, Na2SO4, BaCl2, CuSO4) - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, muôi sắt, đèn cồn. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS1: Phản ứng hóa học là gì? Thế nào chất tham gia, chất sản phẩm, lấy 1 ví dụ minh họa? 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1') Ta đã biết PƯHH là gì, nhưng làm thế nào để nhận biết 1 PƯHH? để có PƯHH cần có những điều kiện gì? HĐ1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra: (15') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.
Hoạt động Giáo viên
Trường THCS....
Hoạt động Học sinh
54
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho 1 mảnh kẽm vào dd HCl và quan sát. + Qua TN trên em thấy muốn PƯHH xảy ra nhất thiết phải có điều gì? - Thông báo: Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì PƯ xảy ra càng dễ dàng, càng nhanh. + Nếu để than trong không khí thì than có tự bốc cháy được không? Vì sao? - GV hướng dẫn HS đốt than trong không khí. Yêu cầu HS nhận xét, rút ra kết luận. + Quá trình chuyển hóa từ tinh bột sang rượu cần có điều kiện gì? - Thông báo: chất xúc tác là chất kích thích cho qtr PƯ xảy ra nhanh hơn nhưng không biến đổi sau khi PƯ kết thúc. + Khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện. * Tiểu kết: Các điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra: - Các chất phải tiếp xúc với nhau. - Một số phản ứng cần đun đến nhiệt độ nhất định. - Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác.
- Các nhóm làm TN theo hướng dẫn của GV. + Có bọt khí, miếng kẽm nhỏ dần. + Các chất tham gia PƯ phải tiếp xúc với nhau. - Nghe GV thuyết trình và ghi nhớ. + Không, vì không có nhiệt độ cao để than cháy được. - Đốt cháy than, 1 số PƯ muốn xảy ra phải đun nóng đến 1 nhiệt độ thích hợp. + HS liên hệ thực tế trả lời, cần có men rượu. - Nghe và ghi nhớ kiến thức. + Trả lời câu hỏi. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs.
HĐ2: Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? (12') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Yêu cầu HS quan sát các chất trước khi làm thí nghiệm. - Quan sát, nhận xét các chất - GV biểu diễn thí nghiệm: - Nhận xét: + Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd Na2SO4. + TN1: có chất ko tan màu trắng tạo thành. + Cho 1 mảnh nhôm nhỏ vào dd CuSO4 + TN2 Trên mảnh nhôm có 1 lớp kim loại màu đỏ bám vào. + Qua các TN vừa làm, em hãy cho biết: Dựa vào dấu + Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện: hiệu nào để biết được có phản ứng hóa học xảy ra ? màu sắc của dung dịch thay đổi, có bọt khí thoát ra... - Giới thiệu: Đặc điểm nhận biết chất mới xuất hiện: màu - Nghe GVGT và tự ghi nhớ kiến thức. sắc, tính tan, trạng thái, bốc cháy, tỏa nhiệt... * Tiểu kết: - Dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra là có chất mới xuất hiện. - Đặc điểm nhận biết: màu sắc, tính tan, trạng thái, bốc cháy, tỏa nhiệt... 4. Kiểm tra, đánh giá: (10') Câu 1: (B) Để phản ứng hóa học xảy ra thì cần phải có điều kiện gì ? Câu 2: (B) Làm thế nào để nhận biết có PƯHH xảy ra? Câu 3: (VDT) Bài tập 5/51/SGK. 5. Dặn dò: (1') - Học bài, đọc trước bài mới. - BTVN 5,6 SGK/51 - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25/ 10/ 2017
Tuần 10
Trường THCS....
55
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Ngày giảng:
Tiết 20
Bài 14:
/ 11/ 2017
BÀI THỰC HÀNH 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: HS biết được: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm. - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước. - Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than. 1.2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học. - Viết tường trình hoá học. 1.3. Thái độ: GD ý thức vệ sinh, tính cẩn, nghiêm túc khi tiếp xúc với hóa chất. 2. Nội dung trọng tâm: - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: - Hóa chất: KMnO4, dd Natricacbonat, dung dịch nước vôi trong. - Dụng cụ: Giá TN, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn (mỗi nhóm 1 bộ). 2. Kiểm tra bài cũ: (6') HS1: Hiện tượng vật lý khác hiện tượng hóa học ntn? HS2 : Dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? 3. Thực hành: * Giới thiệu: (3') - GV chia nhóm, phân phát dụng cụ cho từng nhóm. - GV nêu mục tiêu của bài thực hành. - GV nêu các bước thực hiện trong tiết thực hành: + GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + HS tiến hành thí nghiệm. + Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiêm. + HS làm tường trình cá nhân. + Rửa dụng cụ và dọn vệ sinh. HĐ1: Hòa tạn và đun nóng kalipemanganat (thuốc tím): (12') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Hoạt động Giáo viên
Trường THCS....
Hoạt động Học sinh
56
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- GV làm thí nghiệm mẫu, yêu cầu HS quan sát và làm - Nghe GV hướng dẫn, ghi chép, làm theo. theo. + Chia thuốc tím thành 2 phần. + Phần1: cho vào nước đựng trong ống nghiêm 1, lắc cho tan nhận xét. + Phần 2: bỏ vào ống nghiệm dùng kẹp gỗ kẹp rồi đun nóng đưa que đóm còn tàn đỏ vào nếu que đóm cháy thì tiếp tục đun đến khi không cháy ngừng đun để nguội cho nước vào lắc kỹ. + Tại sao đóm đỏ bùng cháy? Hiện tượng này nói lên + Do có khí oxi, có PƯHH xảy ra. điều gì? + Tại sao khi tàn đóm đỏ còn bùng cháy thì còn tiếp tục + Vì PƯHH xảy ra chưa hoàn toàn. đun? + Vì sao ta dừng đun khi tàn đóm không bùng cháy nữa? + Vì PƯHH đã xảy ra hoàn toàn. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả TN và nêu nhận xét. - Nêu kết quả: + ống 1 chất rắn tan hết dd màu tím htg vật lý. - GV nhận xét câu trả lời và bổ sung kết quả. + ống 2 chất rắn tan không hết, có kết tủa hiện tượng hóa học. t - Yêu cầu HS viết PH chữ cho PUHH xảy ra. Kali pemanganat → kali manganat + mangan đioxit + oxi. o
HĐ2: Thực hiện phản ứng với Canxi hidroxit: (10') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - GV hướng dẫn HS làm TN 2. + Trong hơi thở có khí gì? + Quan sát thấy hiện tượng gì xảy ra ở trong 2 ống nghiệm? + Trong ống nghiệm 1 và 2, trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Giải thích?
+ Quan sát thấy hiện tượng gì xảy ra ở trong 2 ống nghiệm? + Trong ống nghiệm 1 và 3, trường hợp nào có PUHH xảy ra? Giải thích? - Yêu cầu HS viết phương trình chữ cho PUHH xảy ra.
+ Qua bài học hôm nay các em đã được củng cố về những kiến thức nào?
- Dùng ống hút thổi hơi vào ống nghiệm 1 đựng nước và ống nghiệm 2 đựng dd nước vôi trong. + Ống 1: không có gì xảy ra. + Ống 2: nước vôi trong vẩn đục. + Ống 2 có xảy ra PUHH xảy ra vì có chất mới sinh ra. - Dùng ống nhỏ giọt, nhỏ 5 - 10 giọt Natri cacbonat vào ống 1 đựng nước và ống 3 đựng dd nước vôi trong. + Ống 1: không có gì xảy ra. + Ống 3: có chất rắn không tan tạo thành. + Ống 3 có xảy ra PUHH vì có chất mới sinh ra. - Canxi hidroxit + khí Cacbonic Canxi cacbonat + nước. - Canxi hidroxit + Natri Cacbonat Canxi cacbonat + Nảti hidrxit. + Dấu hiệu để nhận biết PUHH. + Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. + Cách viết PT chữ.
4. Nhận xét: (10') - GV nhận xét các nhóm thực hành về ưu điểm và nhược điểm. - Hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu. - Yêu cầu HS rửa, lau chùi sạch sẽ dụng cụ TN, đậy cẩn thận các hóa chất sau khi làm TN. 5. Dặn dò: (1') - Ôn bài, đọc trước bài mới.
Trường THCS....
57
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 28/ 10/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017
Tuần 11 Tiết 21
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận khi viết và đọc phương trình bằng chữ. GD thế giới quan duy vật. 2. Nội dung trọng tâm: - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - Vận dụng định luật trong tính toán. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Tại sao trong phản ứng hóa học chất thay đổi nhưng khối lượng các chất trước và sau phản ứng lại không thay đổi ? Đáp án: Vì: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi liên quan đến electron còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn nên khối lượng các chất trước và sau phản ứng lại không thay đổi. 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Bài toán 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P trong không khí, thu được 7,1g Điphotphopentaoxit (P2O5). a.Viết phương trình chữ của phản ứng. b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. Đáp án: a. Phương trình chữ: o
t photpho + khí oxi → điphotphopentaoxit b.Theo ĐL BTKL ta có:
Trường THCS....
58
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit 3,1 + m oxi = 7,1 m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g Bài toán 2: Nung đá vôi (CaCO3) người ta thu được 112kg Canxioxit ( CaO) và 88kg khí Cacbonic. a. Hãy viết phương trình chữ. b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng. Đáp án: a. Phương trình chữ: o
t Đá vôi → canxioxit + khí cacbonic b.Theo ĐL BTKL ta có: m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: - Hóa chất: Dd bari clorua, dd Natri sunfat - Dụng cụ: Cân, 2 cốc thuỷ tinh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Bài mới: * Giới thiệu: (1') Như chúng ta đã biết trong phản ứng hóa học các nguyên tử được bảo toàn, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Vậy khối lượng của các chất có được bảo toàn không ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này. HĐ1: Thí nghiệm: (10') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
- Đăt 2 cốc chứa dd bari clorua, và dd Natri sunfat lên một bên cân. - Đặt các quả cân vào đĩa bên bên kia sao cho kim thăng bằng. + Quan sát và xác nhận vị trí của kim cân? + Kim cân ở vị trí thăng bằng. - Đổ cốc 1 vào cỗc 2. + Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét. + Có chất rắn, trắng xuất hiện có PUHH xảy ra. + Quan sát và xác nhận vị trí của kim cân? + Kim cân ở vị trí thăng bằng. + Qua TN trên, em có nhận xét gì về tổng khối lượng các + Tổng khối lượng các chất tham gia bằng chất tham gia và tổng khối lượng các sản phẩm? tổng khối lượng các sản phẩn. => Đó chính là nội dung của định luật BTKL. HĐ2: Định luật: (10') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận của thí nghiệm? + Gọi 1 HS đọc định luật trong SGK. + Hãy viết PT chữ của PUHH xảy ra. + Bản chất của PUHH là gì? + Số ntử của mỗi ntố có thay đổi không?
Trường THCS....
59
+ Nhắc lại kết luận thí nghiệm. + Đọc nội dung định luật. Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua. + Trong PƯHH, liên kết giữa các ntử thay đổi làm cho ptử này biến đổi thành ptử khác. + Số ntử của mỗi ntố trước và sau khi PƯ
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
không thay đổi (được bảo toàn). + Khối lượng của mỗi ntử trước và sau PƯ có thay đổi không? + Khối lượng của các ntử không đổi. + Khi PUHH xảy ra, có những chất mới tạo thành, nhưng + Vì trong PƯHH, chỉ có lkết giữa các ntử vì sao tổng khối lượng của các chất vẫn không thay đổi? thay đổi, còn số nguyên tử không thay đổi. + Nếu kí hiệu klg của mỗi chất là m thì nội dung của mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua ĐLBTKL được thể hiện bằng biểu thức nào? A + B C + D + Giả sử có CTTQ: chất A + chất B chất C + chất D Ta có biểu thức: mA + mB = m C + mD. thì biểu thức của định luật được viết ntn? * Tiểu kết: - Định luật BTKL: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng ủa các chấp tham gia phản ứng.
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua A + B C + D => biểu thức: mA + mB = m C + mD.
HĐ3: áp dụng: (10')
* Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g phôtpho trong không khí thu được 7,1 g hợp chất điphotpho pentaoxit. a. Viết phương trình chữ của PƯ. + PT chữ: b. Tính khối lượng oxi đã PƯ. Phôtpho + oxi t → điphotpho pentaoxit - GV hướng dẫn HS làm bài tập: Biểu thức: mPhètpho + mOxi = m®iphètpho pentaoxit + Gọi 1 HS viết PT chữ. + Theo ĐLBTKL ta có: + Viết biểu thức của định luật BTKL. + Thay các giá trị đã biết vào biểu thức avf tính klg của 3,1 + mOxi = 7,1g oxi. => mOxi = 7,1 - 3,1 = 4,0 g o
Bài tập 2: Nung đá vôi (có thành phần chính là Canxi cacbonat), người ta thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonic. a. Viết PT chữ của PƯ. b. Tính khối lượng Canxi cacbonat đã đem nung. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở.
+ PT chữ: Canxi cacbonat t → canxi oxit + khí cacbonic + Theo ĐLBTKL ta có: o
mCanxi cacbonat = mCanxi oxit + mkhÝ cacbonic . => mCanxi cacbonat =112 + 88 = 200g
*Tiểu kết: Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại. 3. Kiểm tra, đánh giá: (5') Câu 1: (B) Phát biểu nội dung ĐLBTKL ? Câu 2: (H) Vì sao trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm ? 4. Dặn dò: (1') - Làm bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 SGK/54. - Xem trước nội dung bài 16.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/ 11/ 2017
Tuần 11
Trường THCS....
60
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Ngày giảng:
Tiết 22
/ 11/ 2017
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 1.2. Kỹ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận khi viết và đọc phương trình hoá học. 2. Nội dung trọng tâm: - Biết cách lập phương trình hóa học. - Biết được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm những công thức hóa học của những chất nào ? Câu 2: Các bước lập phương trình hóa học ? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào ? Đáp án: Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp để cân bằng số nguyên tử ở 2 vếm của phương trình. Còn phương trình hóa học là đã đặt hệ số trước công thức để số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng nhau. 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Bài tập 2/SGK/57. Đáp án: a. 4Na + O2 → 2Na2O b. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Bài tập 3/SGK/57. Đáp án: o
t a. 2HgO → 2Hg + O2 to b. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Trường THCS....
61
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (8') HS1: Phát biểu nội dung ĐLBTKL và viết biểu thức của định luật. HS2, 3: Làm bài tập 2, 3/54/SGK. 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1') Ta đã biết PTHH là gì? Vậy để lập một PTHH ta phải thực hiện những bước nào ?... HĐ1: Lập phương trình hoá học: (15') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Phương trình hoá học: - Dựa vào PT chữ của bài tập số 3. Hãy: + Viết CTHH của các chất có trong PT. + Nhận xét về số ntử oxi ở cả 2 vế của PT trên?
+ Mg + O2 MgO + Bên trái: có 2 ntử oxi + Bên phải: có 1 ntử oxi. + Vậy ta sẽ đặt hệ số 2 trước MgO để số ntử oxi ở cả 2 + Mg + O2 2MgO vế bằng nhau. + Nhận xét về số ntử Magie ở cả 2 vế của PT trên? + Bên trái: có 1 ntử Magie + Bên phải: có 2 ntử magie. + Số ntử Magie ở cả 2 vế lại không bằng nhau,vậy ta + Đặt hệ số 2 trước Mg ở vế trái. phải làm ntn? + 2Mg + O2 2MgO - GV: Khi số ntử của mỗi ntố ở cả 2 vế đều đã bằng nhau thì PT đã lập đúng. - GV giúp HS phân biệt các hệ số, chỉ số. - GV treo tranh hình 2.5. Yêu cầu HS lập PTHH giữa oxi và hiđro theo các bước sau: + Viết PT chữ. + Hiđro + oxi nước + Viết CTHH của các chất có trong PU. + H2 + O2 H2O + Cân bằng PT. + 2H2 + O2 2H2O 2. Các bước lập phương trình hoá học: + Nêu các bước cơ bản để lập PTHH? + Thảo luận, nêu các bước cơ bản để lập - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. PTHH - Giáo viên nhận xét và hoàn thiện. B1: Viết sơ đồ PU. B2: Cân bằng số ntử của mỗi ntố. B3: viết PTHH.
* Tiểu kết: - Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. - Các bước lập PTHH: + B1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm. + B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. + B3: viết PTHH. HĐ2: Vận dụng: (14') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Bài tập 1: Biết phôtpho khi bị đốt cháy trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit. - Hãy lập PTHH của phản ứng. + Đọc CTHH của các chất tham gia và sản phẩm. + Thêm hệ số 2 trước P2O5 + Nêu cách cân bằng. + Thêm hệ số 5 trước O2 + Thêm hệ số 4 trước P t + Viết PTHH đã hoàn thành. P + O2 P2O5 → o
Trường THCS....
62
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 t P + O2 2 P2O5 → t P + 5 O2 2 P2O5 → t 4 P + 5 O2 → 2 P2O5 Bài tập 2: t a. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 , xt ,t b. 2SO2 + 3O2 → 2SO3 c. Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4 o o
- GV nhận xét, uốn nắn cách làm cho học sinh. Bài tập 2: Cho các sơ đồ PU sau: t FeCl3 a. Fe + Cl2 → xt ,t b. SO2 + O2 → SO3 c. Na2SO4 + BaCl2 NaCl + BaSO4 - Lập sơ đồ các phản ứng trên. - Phân biệt chỉ số, hệ số trong các PT trên. - GV nhận xét, sửa chữa. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5') Câu 1: (B) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm những công thức hóa học của những chất nào ? Câu 2: (B) Các bước lập phương trình hóa học ? 5. BTVN: (1') - Học bài, đọc trước bài mới. - BTVN 2, 3 SGK/57, 58. o
o
o
o
o
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 05/ 11/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017
Tuần 12 Tiết 23
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. - ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 1.2. Kỹ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận khi viết và đọc phương trình hoá học. 2. Nội dung trọng tâm: - Biết cách lập phương trình hóa học. - Biết được ý nghĩa của phương trình hóa học và và đọc phương trình hoá học. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học ?
Trường THCS....
63
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào ? Đáp án: Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp để cân bằng số nguyên tử ở 2 vếm của phương trình. Còn phương trình hóa học là đã đặt hệ số trước công thức để số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng nhau. 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Bài tập 1. Lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau, và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng ? a. K + O2 K2O HNO3 b. N2 O5 + H2 O Đáp án: a. 4K + O2 → 2K2O Số nguyên tử K : số phân tử O2 : số phân tử K2O = 4 : 1 : 2. b. N2O5 + H2O → 2HNO3 Số phân tử N2O5 : số phân tử H2O : số phân tử HNO3 = 1 : 1 : 2. Bài tập 2. a. CaCO3 CO2 + CaO b. Cu(OH)2 CuO + H2O Đáp án: o
t CaCO3 a. → CO2 + CaO Số phân tử CaCO3 : số phân tử CO2 : số phân tử CaO = 1 : 1 : 1. o
t b. Cu(OH)2 → CuO + H2O Số phân tử Cu(OH)2: số phân tử CuO : số phân tử H2O = 1 : 1 : 1. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (10') - HS1: Nêu các bước lập PTHH. - HS2, 3 : Làm bài tập 2, 3 /57, 58/SGK. 3. Bài mới: * Giới thiệu (1') Ta đã biết các bước để lập PTHH. Vậy nhìn vào một PTHH ta có thể biết đưcợ những ý nghĩa gì? Làm cách nào ta có thể xác định được tỉ lệ về số ntử, số ptử các chất trong phản ứng? HĐ1: ý nghĩa của phương trình hoá học: (13') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận để nêu những ý nghĩa của PTHH. + Nhìn vào một PT chúng ta biết được những điều gì? + PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số ptử giữa các chất trong PU. + Bài 2a/57 SGK: 4Na + O2 2Na2O + Nêu tỉ lệ về số ntử, số ptử giữa các chất trong PU ở bài Tỉ lệ: số ntử Na: số ptử oxi: số ptử Na2O tập 2 a và b. = 4 :1 : 2 - GV gọi 2 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở. Nghĩa là: cứ 4 ntử Na tác dụng vừa đủ với
Trường THCS....
64
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
1 ptử oxi tạo ra 2 ptử Na2O. + Bài 2b/57 SGK: P2O5 + 3H2O 2H2PO4 Tỉ lệ:số ntử P2O5: số ptử H2O : số ptử - Tiếp tục GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 3 a, b H2PO4 = 1 : 3 : 2 SGK/58. GV chấm vở một số HS. - GV nhận xét, uốn nắn. *Tiểu kết: Ý nghĩa của PTHH: PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. HĐ2: Vận dụng: (15') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán. Bài tập 1: Lập PTHH của các PU sau và cho biết tỉ lệ số ntử, số ptử giữa 2 cặp chất trong mỗi PU. a. Đốt bột nhôm trong không khí, thu được nhôm oxit. b. Sắt tác dụng với clo thu được sắt (III) clorua. c. Đốt cháy metan (CH4) trong không khi thu được khí cácbonic và nước. + Để thực hiện được bài tập này ta phải thực hiện những + Viết sơ đồ PƯ bước nào? + Cân bằng PT - Nêu các bước lập CTHH của hợp chất 2 ntố. + Viết PT - Lập CTHH của nhôm oxit, sắt (III) clorua. - Gọi 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. + 2 HS lập CT. t a. 4 Al + 3O2 → 2Al2O3. Số ntử Al: số ptử O2 = 4 :3 Số ntử Al: số ptử Al2O3 = 4 : 2 = 2 :1 t 2FeCl3. b. 2 Fe + 3Cl2 → Số ntử Fe: số ptử Cl2 = 2 : 3 Số ntử Fe : số ptử FeCl3 = 1 :1 t c. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O - Gọi HS nhận xét. Số ptử CH4: số ptử O2 = 1 : 2 - GV nhận xét, uốn nắn những sai sót. Số ptử CH4: số ptử CO2 = 1 :1 Bài tập 2: Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống. - PUHH được biểu diễn bằng ......, trong đó có ghi CTHH của các ...... và ....... Trước mỗi công thức HH có thể có ...... (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ..... của mỗi - ...... PTHH ...... chất tham gia ...... sản ...... đều bằng nhau. phẩm...... hệ số ......ntử ...... ntố. - Từ ...... rút ra được tỉ lệ số ......, số ...... của các chất trong phản ứng hóa học. ...... này bằng đúng ..... trước CTHH của các ...... tương ứng. - ..... PTHH ...... ntử ..... ptử. ...... Tỉ lệ ...... tỉ - GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi và nhận xét lệ của hệ số, ..... chất...... sửa chữa. - GV nhận xét, hoàn thiện. 4. Kiểm tra, đánh giá: (4') Bài tập 1. Lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau, và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng ? a. K + O2 K2O b. N2 O5 + H2 O HNO3 Bài tập 2. a. CaCO3 CO2 + CaO b. Cu(OH)2 CuO + H2O 5. Dặn dò: (1') - Học bài và xem trước bài mới. o
o
o
Trường THCS....
65
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Ôn tập về hiện tượng vật lí và hiện tượng HH. ĐLBTKL, các bước lập PTHH và ý nghĩa của PTHH. - BTVN 4, 5, 6 SGK/58.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12/ 11/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017
Tuần 12 Tiết 24
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, PTHH. - Biết sử dụng định luật BTKL để làm các bài toán. - Rèn kỹ năng lập PTHH, lập CTHH. - Làm quen với một số bài tập xác định nguyên tố hóa học. 1.2. Kỹ năng: Lập PTHH, CTHH, tính toán theo định luật BTKL. 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận khi viết và đọc CTHH, phương trình hoá học...1.1. Kiến thức: 2. Nội dung trọng tâm: - Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng. - Lập phương trình hóa học, công thức hóa học. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Phản ứng hóa học là gì? Câu 2: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Câu 3: Giải thích vì sao trong PƯHH tổng khối lượng của chất không thay đổi? Câu 4: Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng gì? PTHH là gì? nghĩa của pthh? Câu 5: Nêu các bước lập PTHH? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Bài tập 1/ 60/ SGK. Câu 2: Bài tập 4/ 61/ SGK. 4.3. Mức độ vận dụng thấp. Câu 1: Bài tập 5/ 61/ SGK. Đáp án: x II 2 x 2 = => = Theo quy tắc hóa trị : x . III = y. II => = y III 3 y 3 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 3 nguyên tử Cu Cứ 3 phân tử CuSO4 phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2(SO4)3 Câu 2: Nung 84 kg magie cacbonat (MgCO3), thu được m (kg) magie oxit và 44 kg khí cacbonic. a. Lập PTHH của phản ứng.
Trường THCS....
66
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
b. Tính klg Magie oxit tạo thành. Đáp án: a. Lập PTHH: t MgCO3 → b. Theo định luật BTKL: o
MgO + CO2
mMgCO3 = m MgO + mCO2
mMgO = mMgCO3 - mCO2 =>
mMgO = 84 - 44 = 40(kg)
Câu 3: Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp điền vào chổ trống sau: a. CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + ? b. ? + AgNO3 ----> Al(NO3)3 + 3Ag c. HCl + CaCO3 ----> CaCl2 + H2O + ? Đáp án: a. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O b. Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag c. 2 HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2 4.4. Mức độ vận dụng cao. Câu 1: Tính khối lượng bằng gam của: a. 6,02.1023 nguyên tử K. b. 6,02.1023 phân tử Cl2 c. 6,02.1023 phân tử KCl Đáp án: a. Khối lượng bằng gam của 6,02.1023 nguyên tử K là: 6,02.1023 x 39 x 1,66 . 1024 = 39 g Các câu còn lại làm tương tự. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các khái niệm cơ bản có trong chương. 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Luyện tập: HĐ1: Kiến thức cần nhớ: (10') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức, thảo luận trả lời câu hỏi: - Nhớ lại kiến thức, thảo luận câu hỏi: + Hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học khác nhau ntn? + HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV để + Phương trình HH là gì? ôn lại các kiến thức đã học. + Bản chất của phương trình HH ? + Nội dung của định luật BTKL ? + Các bước lập PTHH ? - Gọi đại diện HS trả lời HS khác nhận xét, GV hoàn thiện.
HĐ2: Luyện tập: (33') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán. Bài tập 1/SGK/60: a. Tên và CTHH các chất tham gia: - GV gọi 1 HS lên bảng làm. hiđro: H2; Nitơ: N2 - HS cả lớp làm vào vở. Sản phẩm: Amoniac: NH3
Trường THCS....
67
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 b. Trước PƯ: + 2 ntử H lkết với nhau tạo thành 1 ptử H2 + 2 ntử N lkết với nhau tạo thành 1 ptử N2 - Sau PU: 1 ntử N liên kết với 3 ntử H tạo thành 1 ptử NH3. - Phân tử biến đổi: H2; N2 - Phân tử tạo ra: NH3 c. Số ntử của ntố trước, sau PƯ giữ nguyên. o
xt , t → NH3 d. PTHH: N2 + H2 xt , t o N2 + 3H2 → 2NH3 Theo quy tắc hóa trị : x . III = y. II => x II 2 x 2 = = => = y III 3 y 3 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 3 nguyên tử Cu Cứ 3 phân tử CuSO4 phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2(SO4)3
Bài tập 5//61/ SGK
Bài tập 3: Nung 84 kg magie cacbonat (MgCO3), thu a. Lập PTHH: t được m (kg) magie oxit và 44 kg khí cacbonic. MgCO3 MgO + CO2 → a. Lập PTHH của phản ứng. b. Theo định luật BTKL: b. Tính klg Magie oxit tạo thành. m =m + m o
MgCO3
MgO
CO2
mMgO = mMgCO3 - mCO2 Bài tập 4: Hoàn thành các PTPU sau: a. R + O2 R2O3 b. R + HCl RCl2 + H2 c. R + H2SO4 R2(SO4)3 + H2 d. R + Cl2 RCl3. 3. Dặn dò: (1') - BTVN 2, 3, 4, 5 SGK/61. - Ôn tập các kiến thức đã học tiết sau kiểm tra.
=> mMgO = 84 - 44 = 40(kg) . a. 4R + b. R + c. 2R + d. 2R +
3O2 2HCl 3H2SO4 3Cl2
2R2O3 RCl2 + H2 R2(SO4)3 + 3H2 2RCl3.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/ 11/ 2017 Ngày kiểm tra: /11/ 2017
Tuần 13 Tiết 25
KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Nắm được ý nghĩa của PTHH. - Biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. - Rèn kỹ năng lập PTHH. 2. Kỹ năng: Lập PTHH.
Trường THCS....
68
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
3. Thái độ: GD tính cẩn thận khi viết và đọc phương trình hoá học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: 2.1 Ma trận 2 chiều: Nội dung kiến thức 1. Sự biến đổi của chất (0,5 đ) Số câu hỏi Số điểm 2. Phản ứng hóa học (2,75 đ) Số câu hỏi Số điểm 3. Định luật bảo toàn khối lượng (1,75 đ) Số câu hỏi Số điểm
Mức độ nhận thức Nhận biết TN TL
Thông hiểu TN TL
Cộng Vận dụng TN TL
Khái niệm về hiện tượng Phân biệt được hiện tượng Nhận biết được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa vật lí và hiện tượng hóa vật lí và hiện tượng hóa học. học học trong tự nhiên
2 0,5
2 0,5 Nêu được khái niệm phản Các điều kiện và dấu hiệu ứng hóa học. để một phản ứng hóa học xảy ra.
3 0,75
4 2,75
1 2.0
Nêu được định luật bảo Viết và hiểu được biểu thức Tính được khối lượng của toàn khối lượng. liên hệ giữa khối lượng của các chất dựa vào định luật các chất. bảo toàn khối lượng.
1 0,25
2 0,5
1 1,0
4 1,75
Nêu được khái niệm Từ ý nghĩa của PTHH cho Lập được phương trình 4. Phương trình phương trình hóa học, các biết các chất phản ứng và hóa học khi biết các chất hóa học bước lập PTHH. sản phẩm, tỉ lệ phân tử, số phản ứng và sản phẩm. (5,0 đ) nguyên tử trong các chất.
Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm
1 1 0,25 2,0 4 1 1,0 2,0 3,0 = 30%
3 0,75 6 1 1,5 2,0 3,5 = 35%
1 2,0 2 2 0,5 3,0 3,5 = 35%
6 5,0 16 10,0
2.2 Đề kiểm tra: I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất sau đây: Câu 1: Cho các hiện tượng sau: 1. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối. 2. Sắt để lâu trong không khí bị rỉ. 3. Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện. 4. Cho 1 mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra. Hiện tượng hóa học là A. 1 và 3; B. 1 và 2; C. 2 và 3; D. 2 và 4. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai: A. Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia; B. Trong 1 PƯHH, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn; C. Trong 1 PƯHH, số phân tử của các chất được bảo toàn; D. Trong 1 PƯHH có n chất nếu biết khối lượng của (n -1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại. t Câu 3: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ. Có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là: o
Trường THCS....
69
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
A. 40g; B. 48g; C. 44g; D. 52g. t Câu 4: Thủy ngân oxit bị phân huỷ theo sơ đồ sau: Thuỷ ngân oxit → Thuỷ ngân + Oxi. Khi phân huỷ 2,17g thuỷ ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thuỷ ngân thu được trong thí nghiệm này là A. 2,01g; B. 2,02g; C. 2g; D. 2,05g. Câu 5: Khi quan sát một hiện tượng hoá học, dựa vào đâu em có thể dự đoán đựơc nó là hiện tượng hoá học, trong đó có phản ứng hoá học xảy ra? A. Chất mới sinh ra; B. Nhiệt độ phản ứng; C. Tốc độ phản ứng; D. Tất cả đều sai. Câu 6: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là: A. N2 + 2H2 2NH3; B. N2 + 3H2 2NH3; D. N + 3H2 2NH3. C. N2 + H2 2NH3; Câu 7: PTHH cho biết chính xác: A. Khối lượng nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng; B. Khối lượng của các chất phản ứng; C. Tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng; D. Nguyên tố nào tạo ra chất. t Câu 8: Cho PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số phân tử CuO là: A. 1 : 2 : 1; B. 2 : 2 : 1; C. 2 : 1 : 1; D. 2 : 1 : 2. Câu 9: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do: A. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi. B. Các nguyên tố tác dụng với nhau. C. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. D. Các nguyên tử tác dụng với nhau. Câu 10: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng: A. Số phân tử của mỗi chất; B. Số nguyên tử trong mỗi chất; C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố; D. Số nguyên tố tạo ra chất. Câu 11: Khẳng định nào sau đây là đúng: A. Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất, chất ban đầu thành sản phẩm; B. Phản ứng hóa học là quá trình làm chuyển đổi trạng thái này sang trạng thái khác; C. Phản ứng hóa học là sự làm tăng các chất tham gia phản ứng và giảm các chất sản phẩm; D. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Câu 12: Phương trình hóa học dùng để: A. Biểu diễn PƯHH bằng chữ; B. Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử; C. Biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ; D. Biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1 (2.0 đ): Nêu các bước để lập phương trình hóa học ? ý nghĩa của phương trình hóa học ? Câu 2 (3đ): 1. Lập PTHH của các phản ứng sau: a. Mg + HCl MgCl2 + H2; b. P + O2 P2O5; c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2; d. Al + Cl2 AlCl3. 2. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia trong các phản ứng trên ? Câu 3 (2,0 đ): Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). 1. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. 2. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành. 2.3 Đáp án - biểu điểm: I. TRẮC NGHIÊM (3 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm o
o
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
C
B
A
A
B
C
D
C
C
D
D
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Đáp án Trường THCS....
70
Điểm Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Câu 1 (2,0đ)
Giáo án Hóa học 8
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. Bước 3: Viết phương trình hóa học. - Ý nghĩa của phương trình hóa học: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
0,5 0,5 0,5 0,5
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng: a. Mg + 2HCl
→
MgCl2 + H2
0,5 0,5 0,5 0,5
b. 4P + 5O2 → 2P2O5. c. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 → d. 2Al + 3Cl2 2AlCl3. → 2. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất tham gia trong các phản ứng: a. Tỉ lệ số nguyên tử Mg : phân tử HCl = 1 : 2 b. Tỉ lệ số nguyên tử P : phân tử O2 = 4:5 c. Tỉ lệ số nguyên tử Al : phân tử H2SO4 = 2 : 3 d. Tỉ lệ số nguyên tử Al : phân tử Cl2 =2:3 to
Câu 2 (3,0đ)
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5đ 0,5đ
t a. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3 : 2 : 1. o
Câu 3 (2.0 đ)
b. áp dụng ĐLBTKL ta có: m Fe + m O = m Fe O 2
3
0,5đ
4
=> m Fe O = 8,4 + 3,2 = 11,6 g 3
0,5đ
4
III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA: 1. Ổn định lớp: 2. Phát đề kiểm tra: 3. Thu bài: Thu bài nhận xét giờ kiểm tra. 4. Dặn dò: Đọc và xem trước bài mới. Thống kê điểm kiểm tra lần 2 Lớp
Sĩ số
Giỏi SL
Khá %
SL
%
T.Bình SL %
Yếu SL
%
SL
Kém %
TB trở lên SL %
8A 8B Cộng
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 13/ 11/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017
Tuần 13 Tiết 26
Trường THCS....
71
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Bài 18: MOL I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm). - Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol 1.2. Kỹ năng: Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính khối lượng mol. 2. Nội dung trọng tâm: Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Mol là gì ? Khối lượng mol là gì , thể tích mol của chất khí là gì ? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 2: 1 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt ? + 1 mol phân tử nước có chứa bao nhiêu phân tử nước ? + Vậy 2 mol nước có chứa bao nhiêu phân tử nước ? Câu 3 : 1 mol phân tử chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích bằng bao nhiêu? Câu 4: 1 mol phân tử chất khí ở điều kiện thường chiếm thể tích bằng bao nhiêu? 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Bài tập 1: Tính khối lượng mol của các chất sau H2SO4, Al2O3, C6H12O6 , SO2 Đáp án: M H 2 SO4 = 98 g ; M Al2O3 = 102 g M C6 H12O6 = 180 g ; M SO2 = 64 g Bài tập 2: BT1/T65/ SGK : Đáp án: 23 23 a. Số nguyên tử Al = 1,5.6.10 = 9.10 nguyên tử b. Số phân tử H2 = 0,5. 6.10 23 = 3.1023 phân tử. c. Số phân tử NaCl = 0.25.6.1023 =1,5.1023 phân tử. d. Số phân tử H2O = 0,05.6.1023=0.3.1023 phân tử. Bài tập 3: BT3/T65/ SGK. Đáp án: a. mCl = 1.35,5=35,5g và mCl2 = 1.71=71g b. mCu =1.64=64g
mCuO = 1.80=80g
c. mC =1.12=12g Bài tập 4: BT3/T65/SGK
mCO =1.28=28g
a. VCO2 = 1.22,4=22,4(l)
Đáp án : VH 2 = 2.22,4=44,8(l)
mCO2 =1.44=44g
VO2 = 1,5.22,4=33,6(l) .
b. VO2 = 0,25.22,4=5,6(l) VN 2 = 1,25.22,4=28(l) II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
Trường THCS....
72
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Bài mới: * Giới thiệu: (1') GV giới thiệu bài như SGK. HĐ1: Mol là gì? (10') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
+ Một tá bút có bao nhiêu bút chì ? 1 yến gạo bằng bao + 1 tá bút chì là 12 cây bút chì, 1 yến gạo nhiêu kg gạo ? bằng 10 kg gạo. 23 - GV: Mol là lượng chất có chứa 6.10 nguyên tử hoặc - Nghe GV thông báo. phân tử của chất đó. Số 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N). - Yêu cầu HS tự đọc mục “Em có biết?”. - Đọc “Em có biết?”. + Một mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu ntử + Một mol ntử nhôm có chứa 6.1023 ntử nhôm? nhôm (N ntử nhôm) + 0,5 mol phân tử CO2 có chứa bao nhiêu ptử CO2? + 0,5 mol ptử CO2 có chứa 3.1023 ptử CO2 Bài tập: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà - HS làm vào vở. em cho là đúng sau đây: Câu a và c là câu đúng. a. Số ntử Fe có trong 1 mol ntử Fe bằng số ntử Mg có trong 1 mol ntử Mg. b. Số phân tử oxi có trong 1 mol ptử oxi bằng số ntử đồng có trong 1 mol ntử đồng. c. 0,25 mol ptử nước có 1,5.1023 phân tử nước. * Tiểu kết: Mol là lượng chất có chứa 6.1023 ntử hoặc ptử của chất đó. Số 6.1023 được gọi là số vogađro (kí hiệu là N). Ví dụ: 1mol O có 6.1023 nguyên tử O; 1mol O2 có 6.1023 phân tử O2; HĐ2: Khối lượng mol là gì? (20') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - GV: Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối - Nghe GV thông báo. lượng tính bằng gam của N ntử hoặc ptử các chất đó. - Yêu cầu HS hoàn thành cột 2 bảng sau: Phân tử khối Khối lượng mol Phân tử khối Khối lượng mol O2 O2 32 đvC 32 g CO2 CO2 44 đvC 44 g H2 O H2 O 18 đvC 18 g - GV đưa ra giá trị khối lượng ở cột 3 + Em hãy so sánh PTK của một chất với M của chất đó. - PTK = M Bài tập: Tính M của các chất sau: H2SO4, Al2O3, SO2, C6H6O12. - Yêu cầu 2 HS lên bảng tính M của các chất đã cho, gọi - 2 HS lên bảng tính M, HS khác làm vào HS khác nxbs. giấy nháp theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện. * Tiểu kết: Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N ntử hoặc ptử các chất đó. Ví dụ: MO2 = 32g/mol; MO = 16g/mol HĐ3: Thể tích mol của chất khí là gì? (15')
Trường THCS....
73
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
* Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - GV: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N - Nghe GV thông báo. ptử của chất khí đó. - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK và nhận xét. - Các chất có khối lượng khác nhau, nhưng - GV: Một mol của bất kỳ chất khí ở cùng đk về áp suất thể tích mol ở cùng điều kiện thì bằng và nhiệt độ (đktc), đều chiếm những thể tích bằng nhau nhau. và đều bằng 22, 4l VD; VH2 = VN2 = VCO2 = VO2 = 22,4 l Bài tập: Cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? + 2 HS lên bảng làm a. ở cùng một đk, V của 0,5 mol khí N2 bằng V của 0,5 mol khí SO3. + Câu 1, 2 đúng. b. ở đktc: V của 0,25 mol khí CO là 5,6l + Câu 3, 4 sai. c. V của 0,5 mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 11,2 l. d. V của 1 g khí H2 bằng V của 1 g khí O2 - GV nhận xét, hoàn thiện. * Tiểu kết: - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N ptử của chất khí đó. - Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu ở 0o C và áp suất 1atm (đktc) đều có thể tích bằng 22, 4l. - Ở điều kiện bình thường (20oC và 1atm), 1 mol chất khí = 24 lit. 3. Kiểm tra, đánh giá: (5') êu khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. 4. Dặn dò: (1') - Học bài. Ôn tập lại các khái niệm đã học trong bài mol. - BTVN 1, 2, 3, 4 SGK/65. - Xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 22/ 11/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017
Tuần 14 Tiết 27
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ MOL (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết và ghi nhớ biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). 1.2. Kỹ năng: - Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. 2. Nội dung trọng tâm: Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS:
Trường THCS....
74
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, nêu rõ ý nghĩa các kí hiệu ? 4.2. Thông hiểu: Câu 2: Từ công thức tính số mol (n) ta suy ra công thức tính khối lượng (m) và khối lượng mol (M) như thế nào ? 4.3. Vận dụng thấp: Bài tập 1: Tính khối lượng của: a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO Đáp án a. mFe2O3 = n.M = 0,15 x 160 = 24 (g) b. mMgO = n.M = 0, 75 x 40 = 30 (g) Bài tập 2: Tính số mol của: a. 20 g CuO b. 10g NaOH Đáp án m 2 a. nCuO = = = 0,025 (mol) M 80 m 10 b. nNaOH = = = 0, 25( mol ) M 40 Bài tập 3: Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau: M (gam)
n (mol) 0,5
m (gam)
CaO CO2 11 H2O 0,2 Na2O 12,4 4.4. Vận dụng cao: Bài tập 4: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 gam. Hãy xác định công thức của A. Đáp án m 15,5 m => M R2O = = = 62( g ) M= n n 0, 25 + M R = 62 − 16 = 23( g ) 2
+ Vậy R = 23 là Natri (Na) Công thức của hợp chất A là Na2O Bài tập 5: Hợp chất B có công thức XO2. Biết rằng 0,5 mol hợp chất B có khối lượng là 22 gam. Hãy xác định công thức của B. Đáp án m 22 M XO2 = = = 44( g ) n 0, 5 + M X = 44 − 16 × 2 = 12( g ) + Vậy X = 12 là Cacbon (C)
Trường THCS....
75
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
=> Công thức của hợp chất A là CO2. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong bài mol. 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (08') HS1: Nêu khái niệm mol, khối lượng mol. Áp dụng tính khối lượng của: a. 1 mol H2SO4; b. 1 mol NaOH. HS2: Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí, áp dụng tính V (ở đktc) của: a. 0,5 mol H2; b. 0,1 mol O2. 3. Bài mới: * Giới thiệu: (01')GV giới thiệu bài như SGK. HĐ1: Chuyển đổi giữa lượng (n) chất và khối lượng chất (m): (12') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - GV: hướng dẫn HS quan sát phần kiểm tra bài cũ của HS1 và nêu vấn đề: + Muốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm ntn? - GV: nếu đặt kí hiệu n là số mol, m là khối lượng. + Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng? + Vậy muốn tính lượng chất (n), khối lượng mol (M) ta có biểu thức nào? Bài tập 1: Tính khối lượng của: a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO Bài tập 2: Tính số mol của: a. 2 g CuO b. 10g NaOH * Tiểu kết: m=nxM n = m:M M = m:n
- Nghe GV thông báo. + Muốn tính khối lượng ta lấy khối lượng mol nhân với lượng chất.
m = n × M ( g ) => n =
m m (mol ); M = ( g / mol ) M n
a. mFe2O3 = n.M = 0,15 x 160 = 24 (g) b. mMgO = n.M = 0, 75 x 40 = 30 (g) a. nCuO = 0,025 mol b. nNaOH = 0,25 mol
m: khối lượng n: lượng chất M: khối lượng mol HĐ2. Bài tập xác định CTHH của một chất khi biết m và n: (15') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Bài tập 1: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 gam. Hãy xác định công thức của A. - Muỗn xác định A cần xác định R. Trước hết phải xác m 15,5 m => M R2O = = = 62( g ) M= định MA. n n 0, 25 + Hãy viết công thức tính M khi biết m và n? 62 − 16 + MR = = 23( g ) 2 + Vậy R = 23 là Natri (Na) Công thức của hợp chất A là Na2O Bài tập 2: Hợp chất B có công thức XO2. Biết rằng 0,5 mol hợp chất B có khối lượng là 22 gam. Hãy xác định
Trường THCS....
Trong đó:
76
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
công thức của B. + Muốn xác định công thức của B ta cần phải làm gì ? + Xác định M của B bằng cách nào ? + Hãy viết công thức tính M khi biết m và n?
+ Cần xác định X
m 22 m => M XO2 = = = 44( g ) n n 0, 5 + M X = 44 − 16 × 2 = 12( g ) + Vậy X = 12 là Cacbon (C) => Công thức của hợp chất A là CO2. M=
3. Kiểm tra, đánh giá: (07') - Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau: M (gam) CaO CO2 H2O Na2O 4. Dặn dò: (1') - Học bài. - BTVN 4 SGK/67. - Xem trước phần còn lại.
n (mol) 0,5
m (gam) 11
0,2 12,4
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 22/ 11/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017
Tuần 15 Tiết 28
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ MOL (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). 1.2. Kỹ năng: - Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. 2. Nội dung trọng tâm: Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí, nêu rõ ý nghĩa các kí hiệu ? 4.2. Thông hiểu:
Trường THCS....
77
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Câu 2: Từ công thức tính thể tích chất khí ở đktc (V) ta suy ra công thức tính số mol (n) như thế nào ? 4.3. Vận dụng thấp: Bài tập 1: Tính thể tích (ở đktc) của: a. 0,25 mol khí Cl2 b. 0,5 mol CO Đáp án a. VCl2 = n.22, 4 = 0, 25 x 22,4 = 5,6 (lit) b. VCO = n.22, 4 = 0,5 x 22,4 = 11,2 (lit) Bài tập 2: Tính số mol của: a. 2,8 lit CH4 (ở đktc) b. 3,36 lit CO2 (ở đktc) Đáp án V 2,8 a. nCH4 = = = 0,125 (mol) 22, 4 22, 4 V 3,36 b. nCO2 = = = 0,15(mol ) 22, 4 22, 4 Bài tập 3: (Bài 3/67/SGK) Đáp án m 28 m 64 3a. nFe = = = 0, 5(mol ) ; nCu = = = 1(mol ) ; M 56 M 64 3b. VCO2 = 3,92 (lít); VH 2 = 2,8 (lít);
VN 2
3c.
nN 2 = 0,02 (mol)
nCO2 = 0,01 (mol);
m 5, 4 = = 0, 2(mol ) . M 27 = 67,2 (lít).
n Al =
nH 2 = 0,02 (mol);
n hỗn hợp = nCO2 + nH 2 + nN 2 = 0,05 (mol) V hỗn hợp= 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít) Bài tập 4. Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau: TP của hỗn hợp khí
Số mol của hỗn hợp khí
Thể tích của của hỗn hợp khí (ở đktc) (lít)
Khối lượng của hỗn hợp
Đáp án Số mol của hỗn hợp khí 0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol
Thể tích của của hỗn hợp khí (ở đktc) (lít) 11,2 lít 11,2 lít 11,2 lít 11,2 lít 11,2 lít
Khối lượng của hỗn hợp 17,2 g 18,4 g 19 g 19,6 g 20,8 g
0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2 0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2 0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2 TP của hỗn hợp khí 0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2 0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2 0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2
4.4. Vận dụng cao: Bài tập 5: Hợp chất B có công thức RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 l khí B ở đktc là 16 gam. Hãy xác định công thức của B. Đáp án
Trường THCS....
78
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
V 5, 6 = = 0, 25(mol ) 22, 4 22, 4 m 16 MB = = = 64( gam) n 0, 25 MR = 64 - 16 x 2 = 32 (gam) Vậy R là lưu huỳnh (kí hiệu S) => Công thức của hợp chất B là SO2 II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong bài mol. 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (08') HS1: Công thức tính khối lượng chất, tính số mol và tính khối lượng mol ? Áp dụng tính: a. 0,5 mol CaO; b. 0,1 mol NaOH. HS2: Tính thể tích của các chất khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn: a. 0,5 mol khí O2; b. 0,1 mol khí CO2. 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1') Làm thế nào để tính thể tích và số mol của các chất khí ở đktc, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về sự chuyển đổi công thức giữa chúng. HĐ1: Chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích (V) như thế nào ? (12') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh nB =
- Yêu cầu HS quan sát phần kiểm tra bài cũ của HS 2 và - Quan sát bài tập tính thể tích. nêu vấn đề: + Vậy muốn tính thể tích của một lượng chất khí (ở đktc) + Muốn tính thể tích khí (ở đktc), ta lấy chúng ta phải làm ntn? lượng chất nhân với thể tích của 1 mol khí - Nếu đặt n là số mol chất, V là thể tích chất khí (ở đktc). (ở đktc là 22,4l). Em hãy rút ra công thức tính V? V = n x 22,4 + Vậy muốn tính n ta làm như thế nào ? n = V/22,4 Bài tập 1: Tính thể tích (ở đktc) của: Bài tập 1: a. 0,25 mol khí Cl2 a. 0,25 mol khí Cl2 VCl2 = 5,6l b. 0,5 mol CO b. 0,5 mol CO VCO = 11,2l Bài tập 2: Tính số mol của: Bài tập 2; a. 2,8 lit CH4 (ở đktc) a. 2,8 l CH4 (ở đktc) n CH4 = 0,125 mol b. 3,36 lit CO2 (ở đktc) b/ 3,36 l CO2 (ở đktc) n CO2= 0,15 mol. * Tiểu kết: V = n x 22,4 (lit) Trong đó: V: thể tích V n= (mol ) n: số mol 22, 4 HĐ2: Bài tập: (13') * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Bài tập 3/67/SGK. GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập 3a, 3b và 3c. 3a. nFe = 0,5 (mol) GV chấm vở bài tập của 5 HS khác. nCu = 1 (mol) nAl = 0,2 (mol) 3b. VCO2 = 3,92 (lít)
Trường THCS....
79
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 VH 2 = 2,8 (lít) VN 2 = 67,2 (lít)
3c.
nCO2 = 0,01 (mol) nH 2 = 0,02
(mol)
nN 2 = 0,02
(mol)
n hỗn hợp = nCO2 + nH 2 + nN 2 = 0,05 (mol) V hỗn hợp= 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít) V 5, 6 = = 0, 25(mol ) nB = 22, 4 22, 4 m 16 MB = = = 64( gam) n 0, 25 MR = 64 - 16 x 2 = 32 (gam) Vậy R là lưu huỳnh (kí hiệu S) Công thức của hợp chất B là SO2
Bài tập 2: Hợp chất B có công thức RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 l khí B ở đktc là 16 gam. Hãy xác định công thức của B. - GV: muỗn xác định B cần xác định R. Trước hết phải xác định nBvà MB + Gọi 2 HS tính MB + Gọi 3 HS xác định R. 3. Kiểm tra, đánh giá: (09) - Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau: Số mol của Thể tích của của hỗn TP của hỗn hợp khí hỗn hợp khí hợp khí (ở đktc) (lít) 0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2 0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2 0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2 4. Dặn dò: (1') - Học bài, ôn tập về các công thức chuyển đổi. - BTVN 2, 5, 6 SGK/67. - Hướng dẫn HS làm bài tập 5. - Xem trước bài mới.
Khối lượng của hỗn hợp
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 30 11/ 2017 Ngày giảng: / 12/ 2017
Tuần 15 Tiết 29
Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 1.2. Kỹ năng: Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi tính toán. 2. Nội dung trọng tâm: Biết cách sử dụng tỉ khối để so sánh khối lượng các khí. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt:
Trường THCS....
80
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Nêu công thức so sánh tỉ khối của khí A với khí B, của khí A đối với không khí ? 4.2. Thông hiểu: Câu 1: Bài tật 1/ 69/ SGK. Hướng dẫn: Lần lượt áp dụng CT dA/B = MA/ MB để so sánh. Câu 2: Bài tập 2/ 69/ SGK. Đáp án: a. M = d A/ O2 × M O2 = 1, 375 × 32 = 44 g Các câu còn lại làm tương tự. 4.3. Vận dụng thấp: Bài tập 1; Hãy cho biết khí CO2 và khí Cl2 năng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần? Đáp án M CO2 44 dCO2 / H 2 = = = 22 => Vậy khí CO2 năng hơn H2 22 lần. M H2 2
dCl2 / H 2 =
M Cl2 M H2
=
71 = 35,5 => Vậy khí Cl2 năng hơn H2 35,5 lần. 2
Bài tập 2: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: MA dA/H2 32 14 8 Bài tập 3; Có các khí sau: SO3, C3H6 hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Đáp án M SO3 80 d SO3 / kk = = = 2, 759 => Vậy khí SO3 năng hơn không khí 2,759 lần. M kk 29 M C3 H 6 42 d C3 H6 / kk = = = 1, 448 => Vậy khí C3H6 năng hơn không khí 1,448 lần. M kk 29 II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong bài mol. 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Bài mới: * Giới thiệu: (01) GV giới thiệu bài như SGK. HĐ1: Bằng cách nào có thể biết được khí A năng hay nhẹ hơn khí B ? (17’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh + Người ta thường dùng khí H2 để bơm vào bóng bay khi - HS vận dụng kiến thức trả lời. thả nó sẽ bay lên, tại sao không dùng khí O2 hoặc CO2 để bơm vào bóng bay?
Trường THCS....
81
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
+ Để biết khí này nặng hạy nhẹ hơn khí kia và bằng bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí. - GV giới thiệu công thức tính dA/B + Em hãy giải thích các kí hiệu có trong công thức. Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2 và khí Cl2 năng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần? - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
d A/ B =
MA MB
dCO2 / H 2 =
M CO2 M H2
=
44 = 22 2
Vậy khí CO2 năng hơn H2 22 lần M Cl2 71 d Cl2 / H 2 = = = 35,5 M H2 2
BT 2: Điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Vậy khí Cl2 năng hơn H2 35,5 lần - GV yêu cầu cácnhóm thảo luận nhanh để hoàn thành. MA dA/H2 MA dA/H2 64 32 32 28 14 14 16 8 8 M Trong đó: dA/B là tỉ khối của khớ A so với khớ B d A/ B = A * Tiểu kết: M MB A: khối lượng mol của khớ A MB: khối lượng mol của khớ B
HĐ2: Bằng cách nào có thể biết được khí A năng hay nhẹ hơn không khí? (17’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. M - GV: Từ công thức d A / B = A MB MA MA dA / kk = Nếu B là không khí ta sẽ có công thức d A/ kk = 29 M kk MA = 29 x dA/kk + Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí? M 80 Bài tập 3: Có các khí sau: SO3, C3H6 hãy cho biết các khí d SO / kk = SO3 = = 2, 759 (lần) 3 M kk 29 trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? M C3 H 6 42 d C3 H6 / kk = = = 1, 448 (lần) M kk 29 * Tiểu kết:
d A/ kk =
MA 29
Trong đó:
3. Kiểm tra, đánh giá: (08’) Câu 2: Bài tập 2/ 69/ SGK.
dA/kk là tỉ khối của khớ A so với khụng khớ; MA: khối lượng mol của khớ A; 29: khối lượng mol của khụng khớ.
Đáp án: a. M = d A/ O2 × M O2 = 1, 375 × 32 = 44 g Các câu còn lại làm tương tự. 4. Dặn dò: (01’) - Học bài. Ôn tập các kiến thức đã học trong bài 19, 20. - BTVN 1, 2, 3, SGK/69. - Xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
82
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 04/12/ 2017 Ngày giảng: / 12/ 2017
Tuần 16 Tiết 30
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học - Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 1.2. Kỹ năng: - Dựa vào công thức hoá học tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất; thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 1,3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán hóa học. 2. Nội dung trọng tâm: - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Nêu các bước xác định thành phần % của các nguyên tố từ CTHH của hợp chất? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Xác định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất HCl. Câu 2: Bài tập 1 SGK/71 Câu 3: Xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3. Đáp án: 1 MKNO3 = 39 + 14 + 16 x 3 = 101 (gam) 1 Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N; 3 mol nguyên tử O. 39 × 100% 14 ×100% 48 × 100% %K = = 38, 6% ; % N = = 13,8% ; %O = = 47, 6% 101 101 101 Hoặc %O = 100% -(%K + %N) = 47,6% 4.3. Mức độ vận dụng thấp. Câu 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3. Đáp án: - MAl2O3 = 102 (gam) - Trong 1 mol Al2O3 có: 2mol nguyên tử Al; 3 mol nguyên tử O. m Al =
54 × 30, 6 48 × 30, 6 = 16, 2( g ) ; m O = = 14, 4( g ) 102 102
Hoặc: mO = 30, 6 − 16, 2 = 14, 4( g )
Trường THCS....
83
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Câu 2: Bằng thí nghiệm hóa học người ta nhận thấy: 0,528g Mg phản ứng vừa đủ với 0,352g O2. Hãy tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất . Đáp án: 0, 528 ×100% % Mg = = 60% 0,528 + 0, 352 %O = 100% − 60% = 40% Câu 3: Phân đạm urê có CTHH là CO(NH2)2. Hãy xác định: a. Khối lượng mol của phân tử urê. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng. c. Trong 2 mol phân tử urê có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố. Đáp án: a. M CO ( NH 2 )2 = 12 + 16 + 2.16 = 60 g / mol 12 × 100% = 20% 60 Các nguyên tố còn lại trong hợp chất tính tương tự. c. Trong 2 mol phân tử urê có: 2x1= 2 mol nguyên tử C; 2 mol nguyên tử O; 4 mol nguyên tử N; 8 mol nguyên tử H. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong bài 19, 20. 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (08’) HS1: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B, công thức của khí A so với không khí. Áp dụng tính tỉ khối của CH4 và N2 so với H2. HS2: Tính khối lượng mol của khí A và khí B; biết tỉ khối của khí A, B so với H2 lần lượt là 13 và 15. 3. Bài mới: * Giới thiệu: GV giới thiệu bài như SGK. HĐ1: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: (15’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
b. % mC =
Bài tập 1: Xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3. - GV hướng dẫn HS làm bài tập lần lượt theo các bước sau: + B1: Tính khối lượng mol của hợp chất. + MKNO3 = 39 + 14 + 16 x 3 = 101 (gam) + B2: xác định số mol ntử của mỗi ntố trong hợp chất. + Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K 1 mol nguyên tử N 3 mol nguyên tử O + B3: từ số mol ntử của mỗi ntố, xác định khối lượng của 39 ×100% = 38, 6% mỗi ntố tính thành phần % về khối lượng của mỗi ntố. % K = 101 14 ×100% %N = = 13,8% 101 48 × 100% %O = = 47, 6% 101 Hoặc %O = 100% -(%K + %N) = 47,6% Bài tập 2: Tính thành phần % của các ntố trong hợp chất + MFe2O3 = 56 x 2 + 16 x 3= 160 (gam)
Trường THCS....
84
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Fe2O3 + Trong 1 mol Fe2O3 có: - GV yêu cầu 1 HS lên bảng tính. Cả lớp làm vào vở, sau 2 mol nguyên tử Fe đó chấm vở của một số HS. 3 mol nguyên tử O 112 × 100% % Fe = = 70% 160 48 × 100% %O = = 30% 160 Hoặc: %O = 100% - %Fe = 100% - 70 = 30% * Tiểu kết: Biết CTHH của hợp chất, xác định % của các ntố trong hợp chất ta cần thực hiện theo 3 bước: - B1: Tính khối lượng mol của hợp chất. - B2: Xác định số mol ntử của mỗi ntố trong hợp chất. - B3: Từ số mol ntử của mỗi ntố, xác định klg của mỗi ntố tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố. HĐ2: Luyện tập: (15’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Bài tập 3: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3. + Bài tâp 3 khác với 2 bài tập trên ở điểm nào? - 1 vài HS trả lời. + Lần lượt tiến hành các bước ntn? + B1: Tính khối lượng mol của hợp chất. + B2: xác định TP% của mỗi ntố trong hợp chất. + B3: tính khối lượng mỗi ntố có trong 30,6 gam hợp chất. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập. + MAl2O3 = 102 (gam) + Trong 1 mol Al2O3 có: 2mol nguyên tử Al 3 mol nguyên tử O m Al =
54 × 30, 6 = 16, 2( g ) 102
mO =
48 × 30, 6 = 14, 4( g ) 102
Hoặc: mO = 30, 6 − 16, 2 = 14, 4( g ) Bài tập 4: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa - Đọc đề thảo luận: + M N a 2 SO 4 = 142 (gam) 2,3 gam Na. + Bài tâp 4 khác với 3 bài tập trên ở điểm nào? Trong 142 gam Na2SO4 có 46 gam Na - GV gọi HS lần lượt tiến hành từng bước. x gam có 2,3 gam Na - Cả lớp làm vào vở bài tập. 2, 3 × 142 x= = 7,1( gam ) 46 3. Kiểm tra, đánh giá: (07’) Câu 1: Bằng thí nghiệm hóa học người ta nhận thấy: 0,528g Mg phản ứng vừa đủ với 0,352g O2. Hãy tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất . Đáp án: 0, 528 ×100% % Mg = = 60% 0,528 + 0, 352 %O = 100% − 60% = 40% 4. Dặn dò: (15’) - Học bài. - Làm bài tập 3/SGK/69.
Trường THCS....
85
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Xem trước phần 2.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 04/ 12/ 2017 Ngày giảng: / 12/ 2017
Tuần 16 Tiết 31
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
(Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 1.2. Kỹ năng: - Dựa vào công thức hoá học tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất; thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán hóa học. 2. Nội dung trọng tâm: - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước. - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Nêu các bước xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố ? 4.2. Mức độ vận dụng thấp. Câu 1: Một hợp chất có thành phần các ntố là 40% Cu, 20% S và 40%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết hợp chất có khối lượng mol là 160. Đáp án: - Khối lượng của mỗi ntố trong hợp chất là: 40 × 160 20 ×160 40 × 160 mCu = = 64( gam) ; mS = = 32( gam) ; mO = = 64( gam) . 100 100 100 - Số mol của mỗi ntố trong 1 mol hợp chất là: 64 32 64 nCu = = 1( mol ) ; nS = = 1( mol ) ; nO = = 4( mol ) . 64 32 16
Trường THCS....
86
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Vậy CTHH của hợp chất là: CuSO4. Câu 2: Hợp chất A có thành phần các ntố là: 28,57%Mg; 14,2%C, còn lại là O. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định CTHH của hợp chất A. Đáp án: - Khối lượng của mỗi ntố trong hợp chất A: 28, 57 × 84 14, 29 × 84 57,14 × 84 mMg = = 24( gam) ; mC = = 12( gam) ; mO = = 48( gam) . 100 100 100 - Số mol của mỗi ntố trong 1 mol hợp chất là: 24 12 48 nMg = = 1( mol ) ; nC = = 1( mol ) ; nO = = 3( mol ) . 24 12 16 Vậy CTHH của hợp chất là: MgCO3. Câu 3: Bài tập 3: Một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65%H. Hãy cho biết: a. CTHH của hợp chất, biết tỉ khối của khí A so với hidro là 8,5. b. Tính số mol phân tử khí A trong 11,2 lít khí A (ở đktc) Đáp án: - MA = dA/H2 x MH2 = 8,5 x 2 = 17 (gam) a. Khối lượng mối ntố trong 1 mol hợp chất. 82,35 ×17 17, 65 ×17 mN = = 14( gam) ; mH = = 3( gam) . 100 100 - Số mol nguyên tử của mỗi ntố trong 1 mol hợp chất là: 14 3 nN = = 1( mol ) ; nH = = 3( mol ) . 14 1 Vậy CTHH của hợp chất là: NH3 b. N = 6. 1023 phân tử hoặc nguyên tử. V 1,12 V = n × 22, 4 => n = => n NH 3 = = 0, 05( mol ) 22, 4 22, 4 Số ptử NH3 có trong 0,05 mol là: 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 (phân tử). II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong bài 19, 20. 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (08’) HS1: Các bước tính thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. HS2: Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS. 3. Bài mới: * Giới thiệu: GV giới thiệu bài như SGK. HĐ1: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố: (18’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh Bài tập 1: Một hợp chất có thành phần các ntố là 40% Cu, 20% S và 40%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết hợp chất có khối lượng mol là 160. GV: giả sử hợp chất mà chúng ta cần tìm có CT là CuxSyOz. Vậy muốn xác định được CTHH của hợp chất ta phải xác định được x, y, z. Vậy xác định x, y, z ntn ta
Trường THCS....
87
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
thực hiện theo các bước sau: - GV hướng dẫn HS làm bài tập: + B1: tìm khối lượng của mối ntố có trong 1 mol hợp - Khối lượng của mỗi ntố trong hợp chất là: 40 ×160 chất. mCu = = 64( gam) 100 20 × 160 mS = = 32( gam) 100 40 ×160 mO = = 64( gam) 100 - Số mol của mỗi ntố trong 1 mol hợp chất + B2: tìm số mol ntử của mỗi ntố trong 1 mol hợp chất. là: 64 nCu = = 1( mol ) 64 32 nS = = 1( mol ) 32 64 nO = = 4( mol ) 16 Vậy CTHH của hợp chất là: CuSO4 + B3: tìm ra CTHH của hợp chất. - Giả sử CTHH của hợp chất A là MgxCyOz Bài tập 2: Hợp chất A có thành phần các ntố là: (x, y, là các số nguyên dương). 28,57%Mg; 14,2%C, còn lại là o. Biết khối lượng mol của - Khối lượng của mỗi ntố trong hợp chất hợp chất A là 84. Hãy xác định CTHH của hợp chất A. A: - GV yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt thực hiện như 3 bước gv đã hướng dẫn ở bài tập 3. 28, 57 × 84 mMg = = 24( gam) - Cả lớp làm vào vở, sau đó chấm vở của một số HS. 100 14, 29 × 84 mC = = 12( gam) 100 57,14 × 84 mO = = 48( gam) 100 - Số mol của mỗi ntố trong 1 mol hợp chất là: 24 nMg = = 1( mol ) 24 12 nC = = 1( mol ) 12 48 nO = = 3( mol ) 16 Vậy CTHH của hợp chất là: MgCO3 * Tiểu kết: Khi biết thành phần % của các ntố trong hợp chất ta muốn xác định CTHH của hợp chất cần thực hiện theo 3 bước sau: - B1: Tìm khối lượng của mối ntố có trong 1 mol hợp chất. - B2: Tìm số mol ntử của mỗi ntố trong 1 mol hợp chất. - B3: Tìm ra CTHH của hợp chất.
HĐ2: Luyện tập: * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Bài tập 3: Một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65%H. Hãy cho biết: a. CTHH của hợp chất, biết tỉ khối của khí A so với hidro là 8,5. b. Tính số mol phân tử khí A trong 11,2 lít khí A (ở đktc) - MA = dA/H2 x MH2 = 8,5 x 2 = 17 (gam)
Trường THCS....
88
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- GV cho HS thảo luận và hoàn thành bài tập theo nhóm.
a. Khối lượng mối ntố trong 1 mol hợp chất. 82,35 ×17 mN = = 14( gam) 100 17, 65 × 17 mH = = 3( gam) 100 - Số mol nguyên tử của mỗi ntố trong 1 mol hợp chất là: 14 nN = = 1( mol ) 14 3 nH = = 3( mol ) 1 Vậy CTHH của hợp chất là: NH3 b. N = 6. 1023 phân tử hoặc nguyên tử. V = n x 22,4 => V 1,12 n= => nNH 3 = = 0, 05(mol ) 22, 4 22, 4 Sô ptử NH3 có trong 0,05 mol là: 0,05 x 6. 1023 = 0,3. 1023 (phân tử).
3. Dặn dò: - Học bài. - Làm các bài tập còn lại trong. Ôn tập phần lập PTHH. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/ 12/ 2017 Ngày giảng: / 12/ 2017
Tuần 17 Tiết 32
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất b”ng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 1.2. Kỹ năng: - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận. 2. Nội dung trọng tâm: - Tính được khối lượng các chất tham gia và tạo thành. - Tính được thể tích các chất khí tham gia và tạo thành. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán.
Trường THCS....
89
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Nêu các bước tính khối lượng chất tham gia và tạo thành ? 4.2. Mức độ vận dụng thấp. Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam bột kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit. 1. Lập PTHH. 2. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành ? Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 gam oxi, phản ứng kết thúc thu được b gam nhôm oxit (Al2O3). 1. Lập PTHH. 2. Tính các giá trị a và b. Câu 3: Trong phòng thí nghiêm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân Kali clorat theo sơ đồ PU sau: o
t → KCl + O2 KClO3 1. Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế 9,6 gam O2. 2. Tính khối lượng KCl tạo thành bằng 2 cách. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập phần lập PTHH. 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Bài mới: * Giới thiệu: (01’) GV giới thiệu bài như SGK.
HĐ1: Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành: (22’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh VD 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam bột kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit. 1. Lập PTHH. 2. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành ? - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước sau: + B1: Chuyển đổi số liệu đầu bài thành số mol. + B2: lập PTHH. B1: Số mol của Zn phản ứng là: + B3: Dựa vào số mol của các chất đã biết để tính ra số m 13 => nZn = n= = 0, 2( mol ) mol của chất cần tìm (theo PT) M 65 + B4: Tính ra khối lượng theo yêu cầu của đề bài. t B2: Lập PTHH: 2Zn + O2 → 2ZnO B3: Theo PTHH: nZn = nZnO = 0,2 (mol) - GV yêu cầu cả lớp làm ra vở. B4: Khối lượng ZnO tạo thành: - Gọi HS làm từng bước. MZnO = 81 g + Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa m và n mZnO = 81 x 0,2 = 16,2 (gam). + Tính khối lượng mol của ZnO. o
VD 2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng B1: Đổi số liệu: hết 19,2 gam oxi, phản ứng kết thúc thu được b gam Số mol của O2 phản ứng là: nhôm oxit (Al2O3).
Trường THCS....
90
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
1. Lập PTHH. 19, 2 nO2 = = 0, 6( mol ) 2. Tính các giá trị a và b. 32 - VD 2 có điều gì khác so với VD1? - GV yêu cầu HS làm VD2 vào vở. Sau 7 phút gọi 1 HS B2: Lập PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 lên bảng, chấm vở 5 HS khác. 4 mol 3 mol 2 mol B3: Theo PTHH nO × 4 0, 6 × 4 n Al = 2 = = 0,8(mol ) 3 3 0,8 nAl2O3 = 0, 5nAl = = 0, 4(mol ) 2 B4: Khối lượng của các chất: a = mAl = nAl x MAl = 0,8 x 27 = 21,6 (gam) - GV yêu cầu HS tính khối lượng Al2O3 theo định luật b = m Al2O3 = nAl2O3 × M Al2O3 BTKL. = 0,4 x 102 = 40,8 (gam) * Tiểu kết: Muốn tính khối lượng chất tham gia hoặc chất tạo thành ta thực hiện theo các bước sau: - B1: Chuyển đổi số liệu đầu bài thành số mol. - B2: lập PTHH. - B3: Dựa vào số mol của các chất đã biết để tính ra số mol của chất cần tìm (theo PT) - B4: Tính ra khối lượng theo yêu cầu của đề bài. HĐ2: Luyện tập: (18’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Bài tập 1: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân Kali clorat theo sơ đồ PU sau: o
t KClO3 → KCl + O2 1. Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế 9,6 gam m 9, 6 O2 . - nO2 = = = 0,3(mol ) M 32 2. Tính khối lượng KCl tạo thành bằng 2 cách. - PTHH 2KClO3 to 2KCl + 3O2 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt đầu bài. 2 mol 2 mol 3 mol + Tính số mol khí Oxi? nO × 2 0, 3 × 2 = = 0, 2(mol ) nKClO3 = 2 + Cân bằng PTHH. 3 3 nKClO3 = nKCl = 0, 2( mol ) + Gọi 2 HS lên bảng tính khối lượng của KClO3 và KCl. 1. Khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế 9,6 gam O2. m KC lO3 = n KClO3 × M KClO3 = 0, 2 × 122, 5 = 24,5 (gam) 2. Khối lượng KCl tạo thành là: m KCl = n KCl × M KCl = 0, 2 × 7 4, 5 = 14,9 (gam) Cách 2: Theo định luật BTKL: Khối lượng KCl tạo thành là: mKCl = mKClO3 − mO2 = 24,5 − 9, 6 = 14, 9( g )
3. Dặn dò: (02’) - Học bài, làm bài tập 3 a, b
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
91
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 13/ 12/ 2017 Ngày giảng: / 12/ 2017
Tuần 17 Tiết 33
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất b”ng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 1.2. Kỹ năng: - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận. 2. Nội dung trọng tâm: - Tính được khối lượng các chất tham gia và tạo thành. - Tính được thể tích các chất khí tham gia và tạo thành. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Nêu các bước tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành ? 4.2. Mức độ vận dụng thấp. Câu 1: Tính VO2 (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. t Biết sơ đồ PU sau: P + O2 → P2O5 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau PƯ. t Câu 2: Cho sơ đồ PU: CH4 + O2 → CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc). II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn kỹ các bước của bài toán tính theo PTHH; ôn lại các bước lập PTHH 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra bài cũ: (08’) o
o
Trường THCS....
92
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
HS1: Nêu các bước của bài toán tính theo PTHH. HS2: Tính khối lượng clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 gam nhôm. Biết sơ đồ PƯ như sau; t Al + Cl2 → AlCl3 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (01’) GV giới thiệu bài như SGK. HĐ1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành: (18’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - GV: Nếu ở bài tập của HS 2 yêu cầu chúng ta tính thể tích khí clo cần thiết ở đktc thì bài giải của chúng ta sẽ khác ở điểm nào? + Nêu công thức chuyển đổi giữa n, V (ở đktc). V = n x 22,4 + Tính thể tích khí Clo trong bài tập trên. nCl 2 = 0,15( mol ) o
=> VCl2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lít) VD: Tính VO2 (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam t P. Biết sơ đồ PU sau: P + O2 → P2O5 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau PU. - GV yêu cầu HS lần lượt tiến hành theo các bước sau: mP = 3,1 gam + Tóm tắt bài toán. o
VO2 = ? mP2O5 = ?
+ Tính số mol P
- Số mol P tham gia PU: 3,1 nP = = 0,1( mol ) 31 t - PTHH: 4 P + 5O2 → 2 P2O5 4 mol 5 mol 2 mol 0,1 mol x mol y mol - Số mol O2 tham gia PU là; n × 5 0,1× 5 nO2 = P = = 0,125(mol ) 4 4 - Số mol P2O5 tham gia PU là; n n P2 O5 = P = 0, 05( m ol ) 2 - Thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (lít) - Khối lượng P2O5 tạo thành; mP2O5 = nP2O5 × M P2O5 = 0,05 x 142 = 7,1 (g)
+ Cân bằng PTHH.
o
+ Tính số mol của O2 và P2O5
+ Tính thể tiích khí Oxi cần dùng: + Tính khối lượng chất tạo thành:
* Tiểu kết: Muốn tính khối lượng chất tham gia hoặc chất tạo thành ta thực hiện theo các bước sau: - B1: Chuyển đổi số liệu đầu bài thành số mol. - B2: lập PTHH. - B3: Dựa vào số mol của các chất đã biết để tính ra số mol của chất cần tìm (theo PT) - B4: Tính ra thể tích theo yêu cầu của đề bài. HĐ2: Luyện tập: (15’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Bài tập 1: t Cho sơ đồ PU: CH4 + O2 → CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc). - GV gọi 3 HS tiến hành đồng thời 3 bước 1, 2, 3. o
Trường THCS....
93
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 1,12 = 0, 05(mol ) 22, 4 t - PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 1 mol 2 mol 1 mol 2 mol - Theo PTPU: nO2 = nCH 4 × 2 = 0, 05 × 2 = 0,1(mol ) nCH 4 =
o
- Gọi 2 HS tính VO2 và VCO2.
- GV giới thiệu cách tính VO2 và VCO2 bằng cách 2. t - PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O → 1 mol 2 mol 1 mol 2 mol - Theo PTPU: n O 2 = 2 n C H 4 o
nC O2 = nCH 4 = 0, 05( mol ) - Thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = nO2 × 22, 4 = 0,1 × 22, 4 = 2, 24(l ) - Thể tích khí cacbonic tạo thành là: VCO2 = nCO2 × 22, 4 = 0, 05 × 22, 4 = 1,12(l )
=> VO2 = VCH4 = 2 x 1,12 = 2,24 (lít) nC O 2 = nC H 4 => VCO2 = VCH4 = 1,12 (lít) 3. Dặn dò: (1’) - Học bài. Ôn tập các khái niệm mol, tỉ khối của chất khí... - BTVN: 1a, 2, 3 c, 3d, 4, 5 SGK/75, 76.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 13/ 12/ 2017
Tuần 17 Tiết 34
Ngày giảng:
/ 12/ 2018
Bài 22: BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Thực hiện thành thạo việc chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng thể tích, khối lượng, lượng chất. - Biết ý nghĩa về tỉ khối của chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của 1 chất khí. - Biết cách giải các bài toán hoá học theo CTHH và PTHH 1.2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hoá học theo CTHH và PTHH. 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận trong tính toán. 2. Nội dung trọng tâm: - Chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng thể tích – khối lượng – lượng chất. - Các dạng toán tính theo phương trình hóa học. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học;
Trường THCS....
94
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), thể tích (V), lượng chất (n) và khối lượng chất (m) ? 4.2. Mức độ vận dụng thấp. Câu 1: Chất khí A có d A/H2 = 13. Vậy A là: A. CO2; B. CO; C. C2H2; D. NH3. Câu 2: Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. Cl2; B. NO2; C. C2H6; D. CH4, Câu 3: Bài tập 5/SGK/76. Câu 4: Bài tập 3/SGK/79. Câu 5: Bài tập 4/SGK/79. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn lại các khái niệm mol, tỉ khối của chất khí... 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Luyện tập: HĐ1: Kiến thức cần nhớ: (13’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V , M: - GV yêu cầu HS điền tiếp vào sơ đồ sau: 2 1 - Viết các công thức chuyển đổi:
- Nghiên cứu điền thông tin vào ô trống và các số từ 1 - 4.
3 Khối lượng m
4
1. n =
m M
Thể tích (V)
2. m = n xM
3. V = n x 22,4 2. Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B: - Sau khi HS thực hiện, yêu cầu HS nhận xét hoàn thiện. GV nhận xét, uốn nắn những HS làm sai.
Số mol chất (n)
4. n =
V 22, 4
MA MB M = A 29
d A/ B = d A/ kk
HĐ2: Bài tập: (30’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Bài tập 5 SGK/76: - GV gọi từng HS tiến hành lần lượt từng bước theo yêu 1. Xác định chất A: cầu của SGK. M Ta có d A / kk = A = 0,552 + Tính MA. 29 + Nhắc lại các bước giải bài toán theo CTHH.
Trường THCS....
95
MA = 0,552 x 29 = 16 (gam) 2. Tính theo CTHH: Giả sử CTHH của A là CxHy (x, y nguyên dương).
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
+ Nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH.
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: 75 × 16 mC = = 12( gam) 100 25 × 16 mH = = 4( gam) 100 - Số mol nguyên tử của mỗi ntố trong 1 mol hợp chất là: 12 nC = = 1( mol ) 12 4 nH = = 4( mol ) 1 Vậy công thức của A là CH4 3. Tính theo PTHH: V 11, 2 nCH 4 = = = 0, 5(mol ) 22, 4 22, 4 - PTHH: CH4 + 2O2 2H2O 1 mol
Bài tập 3 SGK/79: - Gọi HS đọc đề bài. + Xác định đề bài tập. - Yêu cầu HS tự làm 5 phút. - GV gọi 1 HS lên sửa, chấm vở 3 HS.
Bài tập 4 SGK/79: - Gọi HS đọc đề bài. + Xác định đề bài tập. + Trong bài tập này có điểm nào các em cần lưu ý? (VCO2 ở đk nhiệt độ phòng = 24 lít) - Yêu cầu HS tự làm 5 phút. - GV gọi 1 HS lên sửa, chấm vở 3 HS.
o
t →
2 mol
CO2 + 1 mol
- Theo PTPƯ nO2 = nCH4 x 2 = 2 x 0,5 = 1 (mol) - Thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = n x 22,4 = 1 x 22,4 = 22,4 (lít) Bài tập 3 SGK/79: a. MK2CO3 = 138 (gam) b. TP% về khối lượng: 39 × 2 %K = ×100% = 56,52% 138 12 %C = × 100% = 8, 7% 138 16 × 3 %O = ×100% = 34, 78% 138 Bài tập 4 SGK/79: Tính theo PTHH: m 10 a. nCaCO3 = = = 0,1( mol ) M 100
- PTHH: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
1 mol
2 mol
1 mol
1 mol 1 mol
- Theo PTPƯ nC aCl2 = nCaCO3 = 0,1( mol ) mCaCl2 = 0,1 x 111 = 11,1 (gam m 5 = = 0, 05( mol ) M 100 - Theo PTPU
b. nCaCO3 =
Trường THCS....
96
2 mol
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 nCO2 = nC aCO3 = 0, 05( mol ) - Thể tích khí cacbonic tạo thành là: VCO2 = n x 24 = 0,05 x 24 = 1,2 (lít)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nx sửa chữa. 1. Chất khí A có d A/H2 = 13. Vậy A là: b. CO a. CO2 c. C2H2 d. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: b. NO2 a. Cl2 c. C2H6 d. CH4 3. Số nguyên tử oxi có trong 32 gam oxi là: b. 6. 1023 a. 3. 1023 23 c. 9. 10 d. 1,2. 1023 3. Dặn dò: (1’) - Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I - BTVN: 1, 2, 5 SGK/79.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/ 12/ 2017 Ngày giảng: / 12/ 2017
Tuần 17 Tiết 35
ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong HK I - Biết được cấu tạo ntử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên ntử. - Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học. - Ôn lại cách lập CTHH của 1 chất dựa vào: + Hoá trị. + Thành phần % + Tỉ khối của chất khí. - Ôn tập cách giải bài toán theo PTHH. 1.2. Kỹ năng: - Lập CTHH của chất. - Tính hoá trị của 1 ntố trong hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố kia. - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m, V, n vào các bài toán cơ bản. - Biết sử dụng công thức về tỉ khối của chất khí. - Biết làm các bài toán tính theo CTHH và PTHH. 1.3. Thái độ: GD ý thức học tập khoa học. 2. Nội dung trọng tâm: - Các nội dung kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ 1. - Các khái niệm cơ bản; tính hóa trị, lập phương tỉnh hóa học, tính theo phương trình hóa học. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán.
Trường THCS....
97
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: 1. Nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo ntn? 2. Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó? 3. Hạt nào tạo nên lớp vỏ? Đặc điểm của hạt đó? 4. Nguyên tố HH là gì? Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? 5. Chất tinh khiết là gì? Hỗn hợp là gì? 4.2. Mức đô hiểu. Câu 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm: a. Kali và nhóm SO4 b. Nhôm và nhóm NO3. c. Sắt (III) và clo. d. Đồng (II) và oxi. Câu 2: Tính hoá trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau: a. NH3 b. Fe2(SO4)3 c. SO3 d. P2O5 e. FeCl2 f. Fe2O3 Câu 3: Cân bằng các PTHH sau: a. Al + Cl2 to AlCl3 b. Fe2O3 + H2 to Fe + H2O c. P + O2 to P2O5 o d. Al(OH)3 t Al2O3 + H2O 4.3. Vận dụng thấp. Câu 1: Cho sơ đồ PU sau: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 a. Tính khối lượng sắt và axit HCl đã PU, biết rằng thể tích H2 thoát ra là 3,36 lít (ở đktc). b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành, thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I 2. Giáo viên: Các bài tập vận dụng, trò chơi ô chữ... IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Ôn tập: HĐ1: Ôn tập các khái niệm cơ bản: (18’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - GV nêu 1 số câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: 1. Nguyên tử là gì? 2. Nguyên tử có cấu tạo ntn? 3. Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó? - HS nhớ lại kiến thức trả lời, HS khác nx 4. Hạt nào tạo nên lớp vỏ? Đặc điểm của hạt đó? sửa chữa. 5. Nguyên tố HH là gì? 6. Đơn chất là gì? 7. Hợp chất là gì? 8. Chất tinh khiết là gì? 9. Hỗn hợp là gì?
Trường THCS....
98
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Trò chơi ô chữ: (Cần thiết kế ô chữ) - GV treo bảng phụ có ghi nội dung ô chữ và các gợi ý cho từng ô. Yêu cầu HS hoàn thiện. - Hàng ngang 1: (6 chữ cái). Là đại lượng dùng để so sánh độ nặng hạy nhẹ của chất khí này so với chất khí khác. - Hàng ngang 2: (3 chữ cái). Lượng chất có chữa N ntử hoặc ptử của một chất. - Hàng ngang 3: (7 chữ cái). Đó là 1 từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. - Hàng ngang 4: (6 chữ cái). Đó là từ chỉ hạt "vi mô gồm 1 số nử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ TCHH của chất". - Hàng ngang 5: (6 chữ cái). Là 1 từ chỉ “con số biểu thị khả năng liên kết của ntử (hay nhóm ntử) này với ntử (hay với nhóm ntử) của ntố khác” - Hàng ngang 6: (7 chữ cái). Đó là từ chỉ "chất tạo nên từ 1 NTHH".
- HS thảo luận hoàn thành theo nhóm.
1 2 3 4 5 6 Đáp án: 1 2 3 4 5 6
I K M K I M L O P H Đ O N T
H O A H O C
O L I A A H
I
N T U T R I A T
HĐ2: Bài tập: (25’) * Năng lực phát triển: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Bài tập 1: - Lập CTHH của các hợp chất gồm: a. K2SO4 a. Kali và nhóm SO4 b. Nhôm và nhóm NO3. b. Al(NO3)3 c. Sắt (III) và clo. c. FeCl3 d. CuO d. Đồng (II) và oxi. Bài tập 2: - Tính hoá trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau: b. Fe2(SO4)3 c. SO3 a. N = III b. Fe = III c. S = VI a. NH3 d. P2O5 e. FeCl2 f. Fe2O3 d. P = V e. Fe = II f. Fe = III Bài tập 3: - Cân bằng các PTHH sau: - Cân bằng các PTHH: a. Al + Cl2 to AlCl3 a. 2Al + 3Cl2 to 2AlCl3 o b. Fe2O3 + H2 t Fe + H2O b. 2Fe2O3 + 3H2 to 4 Fe + 6H2O P2O5 c. P + O2 to c. 4P + 5O2 to 2P2O5 o d. Al(OH)3 t Al2O3 + H2O d. 2Al(OH) 3 to Al2O3 +3 H2O Bài tập 4: - Cho sơ đồ PU sau: - HS làm bài tập vào vở. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - 1 HS sửa bài, HS khác nxbs. a. Tính khối lượng sắt và axit HCl đã PU, biết rằng thể a. mFe = 8,4 (gam) tích H2 thoát ra là 3,36 lít (ở đktc). mHCl = 10,95 (gam) b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. b. mFeCl2 = 127 (gam) 3. Dặn dò: (1’) - Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I để chuẩn bị thi HK.
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
99
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 15/ 12/ 2017 Ngày thi: / 12/ 2017
Tuần 18 Tiết 36
KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hóa trị, thành phần % theo khối lượng, tỉ khối của chất khí. Làm bài toán tính theo PTHH. 2. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, cẩn thận trong làm bài. 3. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài, trình bày bài kiểm tra, phát triển tư duy tổng hợp, khái quát kiến thức đã học. II. CHUẨN BỊ: A. Ma trận: Cấp độ Chủ đề
Biết TNKQ TL
Hiểu TNKQ TL
- BiÕt cÊu t¹o nguyªn tö, nguyªn tè ho¸ häc. - Nªu ®îc kh¸i niÖm ®¬n chÊt, hîp chÊt, nguyªn tö, ph©n tö, lÊy ®îc vÝ dô.
- TÝnh ho¸ trÞ vµ lËp CTHH cña hîp chÊt khi biÕt ho¸ trÞ. - LËp CTHH cña hîp chÊt khi biÕt ho¸ trÞ. - HiÓu ý nghÜa CTHH
Vận dụng thấp TNKQ TL
Vận dụng cao TNKQ TL
- Dùa vµo tÝnh chÊt cña chÊt t¸ch chÊt ra khái hçn hîp. 1. ChÊt - TÝnh ®îc ph©n tö khèi nguyªn cña mét chÊt. tö - ph©n - LËp ®îc CTHH cña hîp tö. chÊt khi biÕt ho¸ trÞ cña nguyªn tè hoÆc nguyªn tè, nhãm nguyªn tö t¹o nªn chÊt. Sè c©u 4 c©u 3 c©u 1 1 Sè ®iÓm 1,0 1,0 0,25 0,25 TØ lÖ % 10,0 10,0 2,5 2,5 2. Ph¶n - C¸c bíc lËp ph¬ng - Ph©n biÖt hiÖn tîng - TÝnh ®îc khèi lîng c¸c vËt lÝ , hãa häc. chÊt dùa vµo luËt b¶o toµn øng ho¸ tr×nh ho¸ häc khèi lîng hoc.
Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ %
5 c©u 2,5 25,0
3. Mol vµ tÝnh to¸n ho¸ häc.
- §Þnh nghÜa: mol, khèi lîng mol, thÓ tÝch mol cña chÊt khÝ ë (®ktc). - BiÓu thøc biÓu diÔn mèi liªn hÖ gi÷a (n), (m) vµ (V). - BiÓu thøc d A / B vµ
1 c©u 0,25 2,5
d A/ KK Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ %
1 c©u 0.25 2,5
Trường THCS....
9 2,5 25,0
7 c©u 3,0 30,0
1 c©u 0,25 2,5
- BiÕt tÝnh sè nguyªn tö, sè ph©n tö. ¸p dông c«ng thøc tÝnh tØ khèi. - TÝnh ®îc tØ lÖ sè mol, tØ lÖ khèi lîng vµ thÓ tÝch trong PTHH.
1 c©u 0.25 2,5
2 c©u 2.0 20,0
100
- ¸p dông tÝnh thÓ tÝch, tÝnh khèi lîng chÊt tham gia, s¶n phÈm. - TÝnh thµnh phÇn % vÒ khèi lîng mçi nguyªn tè trong hîp chÊt khi biÕt CTHH. - LËp CTHH cña hîp chÊt khi biÕt thµnh phÇn c¸c nguyªn tè
1 c©u 0.25 2,5
Tổng
- X¸c ®Þnh ®îc tªn nguyªn tè, c«ng thøc hãa häc cña hîp chÊt khi biÕt ®îc c¸c ®¹i lîng liªn quan
1 c©u 0.25 2,5
1 c©u 1.5 15,0
Năm học 2018 - 2019
7 c©u 4.5 45,0
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Tæng sè c©u
13 c©u
5 c©u
3 c©u
2 c©u
23 c©u
Tæng sè ®iÓ m
4,75 ®
2,75 ®
0,75 ®
1,75 ®
10®
TØ lÖ %
47,5%
27,5%
7,5%
17,5%
100%
B. Đề kiểm tra: I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) C©u 1: (2,0 ®) Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i (A, B, C,...) ®øng tríc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt: 1. Nguyên tử cấu tạo gồm những loại hạt nào ? A. Proton và nơtron; B. Proton và electron; C. Nơtron và electron; D. Proton, nơtron và electron. 2. Cách viết nào sau đây chỉ 3 phân tử Oxi. A. 3O; B. 3O; C. 3O2; D. 2O3. 3. Nhóm chất nào sau đây là những đơn chất. A. Na, CO, Cl2; B. O2, H2, Br2; C. H2, Cu, HCl; D. Na, O2, CO2. 4. Al có hóa trị (III) và Clo có hóa trị (I). Công thức hóa học nào sau đây viết đúng ? B. AlCl2; C. AlCl; D. Al3Cl. A. AlCl3; 5. Cho 2 gam khí H2 tác dụng vừa hết với 16 gam khí O2. Khối lượng nước tạo thành là: A. 18g; B. 16g; C. 32g; D. 34g. 6. Hỗn hợp là: A. Khí hiđrô; B. Không khí; C. Khí oxi; D. Khí cacbonic. 7. Số phân tử của 2 gam khí hiđrô là: A. 1,5.1023; B. 3.1023; C. 6.1023; D. 9.1023. 8. Hiện tượng sau đây là hiện tượng hoá học: A. Dây sắt bị cắt ngắn và tán thành đinh; B. Cồn để trong lọ không đậy kín bị bay hơi; C. Muối hạt bị hòa tan thành nước muối; D. Thanh sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ. Câu 2: (1,0 đ) Điền "Đ" là đúng, “S” là sai vào cột “Trả lời" tương ứng với các nội dung câu sau: Néi dung 1. Sè P lµ sè ®Æc trng cho mét nguyªn tè hãa häc. 2. TØ lÖ % vÒ khèi lîng cña c¸c nguyªn tè S vµ O trong hîp chÊt SO2 lµ: %S = 32%; %O = 16% (BiÕt M SO2 = 64 g / mol ) . 3. ë ®iÒu kiÖn thêng, 1 mol bÊt k× chÊt khÝ nµo còng cã thÓ tÝch b»ng 22,4 lÝt. 4. ChÊt khÝ A cã tØ khèi d A / H 2 = 16 => MA = 32g/mol.
Tr¶ lêi
II. TỰ LUẬN (7.0 điểm): C©u 1: (1,0®) Hîp chÊt lµ g×? Hçn hîp lµ g×? LÊy mçi lo¹i 1 vÝ dô ? C©u 2: (1,0®) TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m vÒ khèi lîng cña nguyªn tè H trong hîp chÊt H2O ? C©u 3: (2,0®) LËp ph¬ng tr×nh hãa häc sau: 1. Na + O2 Na2O. 2. Fe + AgNO3 Fe(NO3)2 + Ag. 3. Al + HCl AlCl3 + H2. 4. Al(OH)3 Al2O3 + H2O to C©u 4: (1,5®) §èt ch¸y hÕt 10,8 gam bét nh«m trong kh«ng khÝ (biÕt nh«m t¸c dông víi khÝ oxi), sau ph¶n øng thu ®îc nh«m oxit (Al2O3). 1. LËp ph¬ng tr×nh hãa häc cña ph¶n øng? 2. TÝnh khèi lîng cña nh«m oxit t¹o thµnh.
Trường THCS....
101
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Cho biÕt: Al = 27®vC; O = 16®vC.
C©u 5: (1,5®). Hîp chÊt B ë thÓ khÝ cã c«ng thøc lµ: RO2. BiÕt khèi lîng cña 11,2 lit khÝ B (ë ®ktc) lµ 22g. H·y x¸c ®Þnh c«ng thøc hãa häc cña hîp chÊt B. Đáp án - Biểu điểm I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm. Câu Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
D
C
B
A
A
B
C
D
Câu 2: (1,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm. Câu Đáp án
1 Đ
2 S
3 S
4 Đ
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) CÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
Câu 1 1.0 đ
- Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ CuO, ... - Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau. Ví dụ: nước đường,..
0,5
M H2O = 2 + 16 = 18( g )
Câu 2 1,0 đ
%H =
Câu 3 2,0 đ
1. 4Na + 2. Fe + 3. 2Al +
2 × 100% ≈ 11,1% 18
nAl =
Câu 4 1,5 đ
- Theo PTHH: nAl2O3
o
t →
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
2Al2O3
m 10,8 = = 0, 4( mol ) M 27 n 0, 4 = Al = = 0, 2(mol ) 2 2
0,25 0,25
- Khối lượng của Al2O3 tạo thành là:
mAl2O3 = n × M = 0,2×102 = 20,4 ( gam)
0,5
- Số mol của hợp chất khí là: n R O =
1 1, 2 = 0, 5(m ol ) 22, 4
0,5
2
Câu 5 1,5 đ
0,5
O2 → 2Na2O. 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag. 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. to 4. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
a. PTHH: 4Al + 3O2 b. Số mol của Al là:
0,5 0,5
- Khối lượng mol của hợp chất khí là: M RO2 =
22 = 44( g / mol ) 0, 5
- M R = 44 − 32 = 12( g / mol ) - Vậy R là C
0,25 0,25
=> Công thức của chất khí B là CO2.
III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA: 1. Ổn định lớp:
Trường THCS....
102
0,5
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
2. Kiểm tra: 4. Nhận xét, đánh giá: 5. Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì 1 THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I Lớp
Sĩ số
Giỏi SL
Khá %
SL
T.Bình %
SL
%
Yếu SL
Kém %
SL
%
TB trở lên SL
%
8A 8B Cộng
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/ 12/ 2017
Tuần 19 Tiết 37
Ngày giảng:
/ 01/ 2018
TRẢ VÀ CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU CHỮA BÀI: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức trong bài kiểm tra. - Chữa toàn bộ nội dung bài kiểm tra để hướng dẫn và định hướng lại cho học sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày bài kiểm tra viết. - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị nội dung nhận xét chữa bài theo đề kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Chữa bài, nhận xét: - GV nhận xét cách làm bài kiểm tra của cả lớp (nhận xét chung). - Nhận xét những chỗ học sinh làm sai nhiều và nhấn mạnh những chỗ học sinh hay nhầm lẫn. - Phát bài cho từng học sinh Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ bài kiểm tra và nêu thắc mắc nếu chỗ nào chưa hiểu, hoặc điểm cho chưa hợp lí ... - GV chữa bài kiểm tra cho học sinh đối chiếu với kết quả làm bài của mình để phát hiện ra chỗ sai, chỗ cần thắc mắc. - Giải đáp toàn bộ ý kiến thắc mắc của học sinh (nếu có). - Nhấn mạnh những chỗ học sinh thường nhầm lẫn và nhắc nhở những học sinh có điểm yếu kém cần chú ý hơn trong bài kiểm tra. 3. Dặn dò: - Cần ôn lại những kiến thức đã học trong học kì I, để học tốt hơn trong học kì II.
Trường THCS....
103
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Cần có phương pháp học tập phù hợp để có kết quả cao hơn.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 22/ 12/ 2017
Tuần 19 Tiết 38
Ngày giảng:
/ 01/ 2018
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong học kì I. - Nhắc lại những nội dung chính về: Hóa trị, mol, công thức chuyển đổi giữa m - n - M và giữa n V, tính theo công thức hóa học, tính theo phương trình hóa học. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống những kiến thức đã học. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập. 2. Nội dung trọng tâm: - Các nội dung kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ 1. - Các khái niệm cơ bản; tính hóa trị, lập phương tỉnh hóa học, tính theo phương trình hóa học. 3. Định hướng năng lực phát triển cho HS: a. Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Năng chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị nội dung kiến thức cần hệ thống cho phù hợp với học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Nội dung: Phần I: Câu hỏi lý thuyết 1. Nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo ntn? Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của nhũng loại hạt đó? Hạt nào tạo nên lớpvỏ?đặc điểm của loại hạt đó? - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. Nguyên tử bao gồm hạt hân mang điện tích dương, và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm. Hạt nhân được tạo bởi hạt prtonvà hạt nơtron + Hạt prton (p): mangđiện tích + 1 + Hạt nơtron (n): không mang điện + Khối lượng hạt prton bằng khối lượng hạt nơtron. (mp=mn) - Lớp vỏ được tạo bởi 1 hoặc nhiều electron + Electron (e): Mang điện tích -1 + Trong mỗi nguyên tử: Số p luôn bằng số e. 2. Nguyên tố hoá học là gì? Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. 3. Đơn chất là gì? Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học. 4. Hợp chất là gì? Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên 5. Chất tinh khiết là gì? Chất tinh khiết ko lẫn chất nào khác.
Trường THCS....
104
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
6. Hỗn hợp là gì? Hỗn hợp gồm 2 chất trở lên trộn lẫn với nhau Phần II: Bài tập Bài 1: Lập công thức của các hợp chất gồm: a. Kalivà nhóm (SO4) b. Nhôm và nhóm (NO3) c. Sắt III và nhóm (OH) d. bari và nhóm (PO4) Bài 2: Tính hoá trị của nitơ, sắt, lưuhuỳnh, phốtpho trongcác công thức hoá học sau: a. NH3 b. Fe2(SO4)3 c. P2O5 d. SO3 e. FeCl2 f. Fe2O3 Bài 3: Cân bằng các ptpư sau: to to a. Al + Cl2 b. Fe2O3 + H2 → AlCl3 → Fe + H2O to c. P + O2 d. Al(OH)3 → P2O5 → Al2O3 + H2O Bài 4: Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có chứa 74,2% Na; 25,8% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62 gam. Giải - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là: mNa = (74,2 X 62 ) : 100 = 46 (gam)
mO = (25,8
62 ) : 100 = 16 (gam) - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là: nNa = 46 : 23 = 2 (mol); nO = 16 : 16 = 1 (mol); Công thức hóa học của hợp chất là: Na2O Bài 5: Có phương trình hóa học sau: Zn + HCl ZnCl2 + H2 → a. Lập phương trình hóa học. b. Tính khối lượng kẽm clorua(ZnCl2) thu được khi cho 0,2 mol kẽm (Zn) tác dụng với axit lohiđric (HCl). c. Tính thể tích khí hiđro (H2) thu được (ở đktc), nếu có 6,5 gam kẽm tác dụng hết với axit clohiđric. Giải a. Lập phương trình hóa học: Zn + 2 HCl + H2 → ZnCl2 X
1mol
2mol
1mol
b. Tính khối lượng kẽm clorua thu được là:
1mol
nZn = nZnCl2 = 0,2 mol mZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 (g)
c. Số mol kẽm tham gia phản ứng là: nZn = 6,5 : 65 =
0,1 (mol) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) là: VH2 = n x 22,4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l) 3. Dặn dò: - Tiếp tục làm các bài tập còn lại và ôn lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
105
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
HỌC KỲ II Ngày soạn: 30/ 12/ 2016
Tuần 20 Tiết 39
Ngày giảng:
/ 01/ 2017
CHƯƠNG IV: OXI – KHÔNG KHÍ Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận. 2. Nội dung trọng tâm: Tính chất hóa học của oxi 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: oxi có những tính chất vật lí như thế nào? Câu 2: Khi đốt P trong không khí và đưa nhanh vào lọ chứa khí oxi, có hiện tượng gì? Khi
đổ nước vào lọ và lắc đều có hiện tượng gì xảy ra? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Viết phương trình hóa học minh họa tinh chất hóa học tác dụng với phi kim của oxi ? 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Bài tập 1: Tính thể tích khí Oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1.6g bột lưu huỳnh.Tính khối lượng khí SO2 tạo thành ? 4.4. Mức độ vận dụng cao. Bài tập 1: Bài tập 4/ 84/ sgk. Đáp án: Phương trình phản ứng o
t 4P + 5O2 → 2P2O5 m 12, 4 nP = = = 0.4( mol ) M 31
Trường THCS....
106
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
m 17 = = 0,53125( mol ) M 32 Theo phương trình: oxi dư 0.4 × 5 nO2 ( pu ) = = 0,53125( mol ) 4 nO2 dư = 0,53125 – 0.5 = 0,03125 (mol) b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit 0.4 nP2O5 = = 0.2( mol ) 2 nO2 =
M P2O5 = 31 x 2 + 16 x 5 = 142 (g) mP2O5 = n x M = 0.2 x 142 = 28.4 (mol) Bài tập 2: Đốt cháy 6.2g photpho trong một bình chứa 6,72 lit khí O2 ở đktc a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Sau phản ứng, photpho hay oxi dư là bao nhiêu ? c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành ? Hướng dẫn: Giải tương tự bài tập 4/ 84/ sgk II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ I. 2. Giáo viên: - Chuẩn bị các thí nghiệm: + Thí nghiệm: quan sát tính chất vật lý của oxi. + Thí nghiệm: đốt lưu huỳnh, photpho trong oxi. - Dụng cụ: đèn cồn; muôi sắt. - Hoá chất: 3 lọ chứa oxi (đã thu sẵn); bột S;
bột P.
phiÕu häc tËp 1 Dựa vào thí nghiệm oxi tác dụng với S hãy hoàn thành các thông tin sau: + Màu sắc của S trước phản ứng:....................................................................................... + So sánh hiện tượng S cháy trong oxi và cháy trong không khí:...................................... ............................................................................................................................................. + Chất tạo thành sau phản ứng là gì? Viết PTHH: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ + Vậy, oxi có tác dụng với S không?................................................................................. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Bài mới: * Giới thiệu: (1') GV giới thiệu bài như SGK. HĐ1: Tính chất vật lý: (10') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - GV lần lượt nêu câu hỏi: - Theo dõi và trả lời câu hỏi: + Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% + Trong tự nhiên oxi tồn tại dưới 2 dạng: khối lượng vỏ trái đất). Vậy trong tự nhiên, oxi có ở đâu đơn chất (không khí) và hợp chất (nước, ...) ? + Đại diện trả lời. + Hãy nêu lại ký hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối
Trường THCS....
107
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
và phân tử khối của oxi ? - Cho HS quan sát lọ chứa oxi yêu cầu HS nêu nhận xét. + Em hãy cho biết tỉ khối của oxi so với không khí ? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí ? + ở 20oC: 1lít nước hoà tan được 31 ml khí oxi. Amoniac tan được 700ml vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước? - Giới thiệu: oxi hoá lỏng ở -183oC, oxi lỏng có màu xanh
- Theo dõi nêu nhận xét. + d oxi /kk = 32/29 => oxi nặng hơn không khí. + Oxi tan rất ít trong nước. - Nghe GV giới thiệu ghi nhớ kiến thức.
nhạt.
- GV nhận xét, hoàn thiện các câu trả lời. - Yêu cầu 1 HS nêu lại tính chất vật lý của oxi. * Tiểu kết: - Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khi. - Oxi hoá lỏng ở -183oC, oxi lỏng có màu xanh nhạt. HĐ2: Tính chất hoá học - tác dụng với phi kim: (25') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. a. Với lưu huỳnh: - Quan sát thí nghiệm do GV làm. - GV làm TN đốt S trong oxi theo trình tự: + S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, + Đưa 1 muôi sắt có chứa S vào ngọn lửa đèn cồn. màu xanh nhạt. + S cháy trong oxi với ngọn lửa mãnh liệt + Đưa S đang cháy vào lọ có oxi. Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng? hơn, màu xanh sinh ra chất khí không màu. - GV: chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 (khí sunfurơ) t - Yêu cầu HS viết PTHH vào vở. S + O2 SO2 → b. Với phôtpho: - GV làm TN đốt cháy P đỏ trong không khí và trong oxi. + Các em hãy so sánh sự cháy của P trong không khí và + P cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng trong oxi? chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ - GV: bột đó là P2O5 (điphotpho pentaoxit) tan được dưới dạng bột dày. trong nước. t - Yêu cầu đại diện HS lên viết PTHH, HS khác viết vào 4P + 5O2 2P2O5 → vở. * Tiểu kết: Oxi tác dụng được với các phi kim khi có nhiệt độ thích hợp. - Tác dụng với lưu huỳnh tạo thành khí lưu huỳnh đioxit (SO2) t PTHH: S + O2 SO2 → - Tác dụng với phôtpho tạo thành điphôtpho pentaoxit (P2O5) t PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 → 3. Kiểm tra, đánh giá: (7') - Bài tập: đốt cháy 6,2 gam P trong 1 bình có chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc). a. Viết PTPU xảy ra. b. Sau phản ứng P hay O2 dư ? Số mol chất dư là bao nhiêu ? c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. - GV cho 2 HS lên bảng bài tập. Cả lớp làm vào vở. b. Sau phản ứng O2 dư. nO2 dư là 0,05 mol. c. Khối lượng hợp chất tạo thành. mP2O5 = 14,2 gam 4. Dặn dò: (1') - Học bài. - Làm các bài tập 1, 2, 4, 5 SGK/84. o
o
o
o
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
108
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 30/ 12/ 2015
Tuần 20 Tiết 40
Ngày giảng:
/ 01/ 2016
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: - Biết tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận. 2. Nội dung trọng tâm: Tính chất hóa học của oxi 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Nêu tính chất hóa học của oxi? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Viết phương trình hóa học minh họa tinh chất hóa học tác dụng với phi kim của oxi ? Câu 2: Bài tập 3/84/SGK. Đáp án: o
t 2C4 H10 + 13O2 → 8 CO2 + 10H2O 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Bài tập 1: a. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3.2g khí mêtan. b. Tính khối lượng khí Cacbonic tạo thành Đáp án: o
t Phương trình:CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O m 3.2 nCH 4 = = = 0.2(mol ) M 16 M CH 4 = 12 + 1 x 4 = 16 (g) Theo phương trình : M CH 4 = 2 x M CH 4 = 0.2 x 2 = 0.4 (mol)
M CH 4 = n x 22.4 = 0.4 x 22.4 = 8.96 (l)
Trường THCS....
109
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
4.4. Mức độ vận dụng cao. Bài tập 1: Bài tập 5/ 84/ sgk. Đáp án: to
C + O2 → CO2 12g……………………………....22,4 lít Lượng cacbon nguyên chất: 24000.98 = 1960(mol )C → 43904 lít khí CO2 100.12 to S + O2 SO2 → 1 mol……………………………22,4 lít 24000 × 0, 5 22, 4 × 3, 75 = 3, 75( mol ) S → = 84 lít khí SO2 100 × 32 1 Bài tập 2: Bài tập 6/84/SGK. Đáp án: a. Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống. b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá (vì oxi tan một phần trong nước) để cung cấp thêm oxi cho cá. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong tiết trước và ôn tập cách giải bài toán tính theo PTHH. 2. Giáo viên: - Chuẩn bị thí nghiệm: đốt Fe trong oxi. - Dụng cụ: đèn cồn; muôi sắt. - Hoá chất: 1 lọ chứa oxi (đã thu sẵn); dây Fe. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (8') HS1: Nêu các tính chất vật lí và tính chất hoá học đã biết của oxi? Viết PTPU minh hoạ cho tính chất hoá học. HS2: chữa bài tập 4/84/SGK. 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1') Hôm trước chúng ta đã biết oxi tác dụng với các đơn chất như: C, S, P ... Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số tính chất hoá học khác của oxi, trong đó là oxi tác dụng với kim loại và một số hợp chất. HĐ1: Tác dụng với kim loại: (17') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - GV làm TN: Lấy 1 đoạn dây sắt (đã cuốn) đưa vào bình - Quan sát giáo viên làm thí nghiệm. oxi. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng. + Có dấu hiệu của PUHH xảy ra không? Vì sao? + Không có dấu hiệu PUHH xảy ra. - Quấn vào đầu dây sắt 1 mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi. + Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng? + Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn - GV: các hạt nhỏ màu nâu đó làoxit sắt từ (Fe3O4) lửa, không có khói tạo ra các hạt nhỏ, nóng chảy, màu nâu. - Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH, HS khác viết vào giấy - Viết PTHH. t nháp. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 - GV nhận xét và hoàn thiện phương trình. o
Trường THCS....
110
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
* Tiểu kết: Ở nhiệt độ cao, oxi tác dụng với sắt tạo thành oxit sắt từ (Fe3O4). t PTHH: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 HĐ1: Tác dụng với hợp chất: (10') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - GV: oxi không chỉ tác dụng được với các đơn chất mà - Nghe giáo viên giới thiệu và ghi nhớ kiến còn tác dụng với các hợp chất như khí metan (khí ga), thức. butan... Khi đốt khí metan trong oxi tạo thành khí cacbonic và nước, toả ra nhiều nhiệt. t - GV giới thiệu và viết PTPU lên bảng. CH4 + 2O2 → CO2 ) + 2H2O * Tiểu kết: Oxi không chỉ tác dụng được với các đơn chất ở nhiệt độ cao mà còn tác dụng được với các hợp chất. PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 ) + 2H2O 4. Kiểm tra, đánh giá: (7') - Bài tập: Viết các PTPU khi cho bột đồng, cacbon, nhôm tác dụng với oxi? 5. Dặn dò: (1') - Học bài. - Làm các bài tập 3, 6 SGK/84. o
o
to
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 06/ 01/ 2017
Tuần 21 Tiết 41
Ngày giảng:
/ 01/ 2017
Bài 25: SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: HS biết được: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. - Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 1.2. Kỹ năng: - Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. 1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận, yêu thích bộ môn. 2. Nội dung trọng tâm: - Khái niệm về sự oxi hóa. - Khái niệm về phản ứng hóa hợp. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt:
Trường THCS....
111
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Sự oxi hóa là gì? Câu 2: Thế nào là phản ứng hóa hợp? Lấy ví dụ. Câu 3: Trình bày ứng dụng của oxi? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Lập PTHH biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại Mg, Zn, Fe, Al? Đáp án: S + Mg MgS S + Zn ZnS S + Fe FeS 3S + 2Al Al2S3 Câu 2: a. Củi, than cháy được trong không khí. Nhà em có củi, than xếp trong hộc bếp, xung quanh có không khí. Tại sao củi, than đó lại không cháy? b. Củi than đang cháy em muốn dập tắt thì phải làm thế nào? Hướng dẫn: Dựa vào phần đốt nhiên liệu để trả lời 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Tính thể tích khí Oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Mêtan trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không khí. Các thể tích đó được đo ở đktc. Giải: CH4
22,4 lít
+
2 O2
o
t →
2 x 22,4 lít
CO2
+
2 H2 O
Lượng khí metan nguyên chất: 1000 lít – 20 lít = 980 lít 2.22, 4.980 Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng: = 1960 lít 22, 4 4.4. Mức độ vận dụng cao: Câu 1: Bài tập 4/ 87/ SGK. Đáp án: a. Khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh và đậy nút kín, ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần rồi tắt. Đó là vì khi nến cháy, lượng oxi trong không khí sẽ bị giảm dần rồi hết, lúc đó nến sẽ bị tắt. b. Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đậy nắp đèn lại nhằm ngăn cách giữa cồn với khí oxi có trong không khí làm cho quá trình cháy ngưng xảy ra. Câu 2: Bài tập 5/ 87/ SGK. Đáp án: a. Khi càng lên cao, tỉ lệ lượng khí oxi trong không khí càng giảm là vì khí oxi nặng hơn không khí. b. Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa khí oxi mãnh liệt hơn trong không khí là vì ở trong khí oxi, bề mặt tiếp xúc của chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần ở trong không khí (thể tích của khí oxi chỉ chiếm có 1/5, còn nitơ chiếm tới 4/5), ngoài ra một phần nhiệt còn bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học. 2. Giáo viên: Tranh vẽ về ứng dụng của oxi. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (8') HS1: Nêu các tính chất hoá học của oxi? Viết các PTPƯ minh hoạ.
Trường THCS....
112
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
HS2: chữa bài tập 6/84 SGK. 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1') Sự oxi hoá là gì? Thế nào là phản ứng hoá hợp? Oxi có ứng dụng gì? HĐ1: Sự oxi hoá: (10') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu HS nhận xét các VD mà HS 1 viết ở góc bảng. - Theo dõi ví dụ trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết các PU này có đặc điểm gì giống + Đều có oxi tác dụng với các chất khác. nhau? - GV: những PUHH kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó. + Vậy sự oxi hoá một chất là gì? Lấy VD về sự oxi hoá + Đại diện nêu định nghĩa và ví dụ, HS xảy ra trong đời sống hàng ngày? khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện. * Tiểu kết: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất) HĐ2: Phản ứng hoá hợp: (13') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - GV: nêu ra các VD sau: - Quan sát các VD CaO + H2O Ca(OH)2 2Na + 2S → 2NaS 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3 + Các em hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số + Số chất tham gia có thể là 2, 3 nhưng chỉ có 1 sản phẩm. chất sản phẩm trong các PUHH trên. - GV: Các PU trên được gọi là PU hoá hợp. + Nêu định nghĩa về phản ứng hóa hợp. + Vậy PU hoá hợp là gì? - Theo dõi nxbs - GV nhận xét, hoàn thiện. - HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập. Bài tập 1: Hoàn thành các PTPU sau: a. Mg + ? MgS → b. ? + O2 → Al2O3 ®p c. H2O H2 + O2 → d. CaCO3 CaO + CO2 → e. ? + Cl2 → CuCl2 f. Fe2O3 + H2 → Fe + H2O + Trong các PU trên, Pu nào thuộc loại PU hoá hợp? Vì + Phản ứng a, b và e. Vì chỉ tạo thành 1 sản phẩn từ hai chất ban đầu. sao? * Tiểu kết: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. a. Mg + S MgS → b. 4Al + 3O2 → 2 Al2O3 HĐ3: Ứng dụng của oxi: (5') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu HS quan sát tranh hình 4.4 SGK. - Quan sát tranh và nêu các ứng dụng của + Từ những hình vẽ đã quan sát, hãy nêu những ứng oxi. dụng của khí oxi? - Cho HS đọc phần “Đọc thêm” - Đọc bài “Đọc thêm” * Tiểu kết: Oxi có 2 ứng dụng chính là: to
to
to
to
to
to
t
o
to
to
to
Trường THCS....
113
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Sự hô hấp: oxi cần thiết cho sự hô hấp của người, động vật, thực vật. Các thợ lặn, lính cứu hoả, phi công đều thở bằng oxi đựng trong bình đặc biệt. - Oxi rất cần thiết cho sự đốt cháy nhiên liệu. Dùng trong sản xuất gang thép, chế tạo mìn phá đá, oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong trong lửa. 3. Kiểm tra, đánh giá: (6') - Sự oxi hoá là gì? Định nghĩa PƯ hoá hợp? Nêu ứng dụng của oxi. - Lập PTHH biểu diễn các PU hoá hợp sau: a. Lưu huỳnh với nhôm. b. Oxi với magie. c. Clo với kẽm. 4. Dặn dò: (1') - Học bài. - Làm các bài tập 1, 2, 4, 5 SGK/87.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 06/ 01/ 2017
Tuần 21 Tiết 42
Ngày giảng:
/ 01/ 2017
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: Biết được: - P.pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (2 cách thu khí oxi) và sản xuất oxi trong công nghiệp. - Khái niệm phản ứng phân hủy. 1.2. Kỹ năng: - Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 - Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phòng thí nghiệm và công nghiệp. - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm việc với hoá chất. 2. Nội dung trọng tâm: - Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp (từ không khí và nước). - Khái niệm phản ứng phân hủy. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Phản ứng phân hủy là gì là gì? Câu 2: Nêu cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm ? Người ta thu khí oxi bằng những cách nào ? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Bài tập 1/94/SGK.
Trường THCS....
114
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Đáp án: Những chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là b (KClO3) và c (KMnO4) Câu 2: Bài tập 3/94/SGK. Đáp án: Phản ứng phân hủy chỉ có một chất tham gia còn sản phẩm thì từ 2 chất trở lên: o
t Ví dụ: CaCO3 → CO2 + CaO Phản ứng hóa hợp có 2 hay nhiều chất tham gia nhưng chỉ sinh ra một chất sản phẩm. Ví dụ: CO2 + CaO CaCO3 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Bài tập 4/94/SGK. Câu 2: Bài tập 5/94/SGK. 4.4. Mức độ vận dụng cao: Câu 1: Bài tập 6/94/SGK. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: - Chuẩn bị thí nghiệm: + Điều chế O2 từ KMnO4; + Thu khí O2 bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. ống nghiệm (2); ống dẫn khí (2); Bông. - Dụng cụ: Giá sắt (1); Đèn cồn, diêm (1); Chậu thuỷ tinh (1); Lọ thuỷ tinh có nút nhám (2); - Hoá chất: KMnO4. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS 1: Nêu định nghĩa oxit và cách phân loại oxit? Lấy ví dụ minh hoạ? HS 2, 3: Chữa bài tập 4,5 /91 SGK. 3. Bài mới: * Giới thiệu: Oxi là nguyên tố phổ biến trong tự nhiên và nó có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống. Vậy, oxi được điều chế như thế nào? Thu khí oxi bằng cách nào?... HĐ1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: (17') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
HĐ học sinh
HĐ Giáo viên - GV giới thiệu cách điều chế, thu khí oxi trong phòng thín nghiệm. - GV làm thí nghiệm điều chế O2 từ KMnO4. Hướng dẫn HS thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. + Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, ta phải để ống nghiệm (hoặc lọ thu khí) như thế nào? Vì sao? + Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước không? vì sao? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV viết sơ đồ phản ứng lên bảng yêu cầu HS lên bảng cân bằng phương trình phản ứng. - Gọi HS nhận xét GV nhận xét và hoàn thiện.
- Nghe giáo viên giới thiệu, ghi nhớ. - Theo dõi GV làm thí nghiệm, chú ý các cách thu khí. + Để để bình thu khí ngửa. Vì oxi nặng hơn không khí. + Được, Vì oxi là chất khí ít tan trong nước. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Cân bằng phương trình phản ứng. Theo dõi nhận xét và hoàn thiện.
Tiểu kết: - Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3.
Trường THCS....
115
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 o
t 2KClO3 → 2KCl + 3O2 to 2KMnO4 + O2 . → K2MnO4 + MnO2 - Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy nước. HĐ2: Phản ứng phân huỷ: (10') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu HS nhận xét các phương trình điều chế khí oxi: - Nhận xét các phương trình hoá học: + Số chất PƯ 1; số chất sản phẩm 2 hoặc 3. + Số chất PƯ và số chất sản phẩm trong các PƯtrên? - GV: Những PƯHH trên thuộc loại phản ứng phân huỷ. - Nghe và ghi nhớ. + Vậy phản ứng phân huỷ là gì? + Nêu định nghĩa phản ứng phân huỷ. + Hãy so sánh phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp? + So sánh phản ứng phân huỷ. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
PT:
Tiểu kết: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. o
t 2KClO3 → 2KCl + 3O2 to 2KMnO4 + O2 . → K2MnO4 + MnO2 4. Kiểm tra, đánh giá: (5') - Bài tập 1, 3 SGK trang 94. - Hướng dẫn HS lấy ví dụ để so sánh phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. 5. Dặn dò: (1') - Học bài và xem trước bài mới. - Làm lại bài tập 1, 2, 3 và các bài tập 4, 5, 6 SGK/94.
VD:
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 06/ 01/ 2017
Tuần 22 Tiết 43
Ngày giảng:
/ 01/ 2017
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: Biết được: - Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. - Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 1.2. Kỹ năng: Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm việc với hoá chất dễ cháy nổ. Giữ gìn không khí trong sạch. 2. Nội dung trọng tâm: Thành phần của không khí. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt:
Trường THCS....
116
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1:Trình bày thí nghiệm nhận biết thành phần không khí? Câu 2: Ngoài khí oxi và nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Những công trình xây dựng, cầu cống, nhà cửa sau một thời gian có hiện tượng gì? Câu 2: Có biện pháp gì để hạn chế thải vào khí quyển các khí có hại như CO2, CO, bụi để bảo vệ không khí trong lành em phải làm gì? 4.3. Mức độ vận dụng thấp:. Câu 1: a. Trong đời sống hằng ngày những quá trình nào sinh khí CO2, quá trình nào làm giảm khí CO2 và sinh khí O2? b. Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của trái đất. Theo em biện pháp nào làm giảm lượng khí CO2. Hướng dẫn: Dựa vào phần bảo vệ không khí trong lành, chống ô nhiễm để trả lời. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị thí nghiệm: Xác định thành phần của không khí. - Dụng cụ: Chậu thủy tinh; ống thuỷ tinh có nút, có muôi sắt; đèn cồn. - Hoá chất: P, H2O IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (09’) HS 1: Nêu định nghĩa phản ứng phân huỷ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? HS 2,3: Chữa bài tập 4,6 /94 SGK. 3. Bài mới: * Giới thiệu: Giáo viên giới thiệu bài như sách giáo khoa. HĐ1: Thành phần của không khí: (12’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Hoạt động GV Hoạt động HS - Yêu cầu HS quan sát, theo dõi GV tiến hành làm thí - Quan sát, theo dõi GV tiến hành thí nghiệm đốt phôtpho đỏ (dư) ngoài không khí rồi đưa nhanh nghiệm. vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su.
+ Trong thí nghiệm trên có những quá trình biết đổi nào? + Trong khi cháy, mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào? + Tại sao nước lại dâng lên trong ống? Oxi trong không khí đã phản ứng hết chưa? Vì sao? + Nước dâng lên đến vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì?
+ P tác dụng với oxi trong không khí tạo ra P2O5; P2O5 tan trong nước + Mực nước trong ống dâng lên đến vạch thứ 2. + Phôtpho đã tác dụng hết với oxi trong không khí. Vì P dư áp suất trong ống giảm nước dâng lên. + Chứng tỏ lượng oxi đã phản ứng gần băng 1/5 thể tích của không khí trong ống. + Khí còn lại không cháy là khí N2, tỉ lệ 4 thể tích. + Nêu kết luận.
+ Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì? Tại sao? + Từ thí nghiệm và nhận xét đó, em hãy rút ra kết luận về thành phần của không khí? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs.
Trường THCS....
117
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích (chính xác là 21% thể tích không khí), phần còn lại hầu hết là khí nitơ. HĐ2: Ngoài khí nitơ và oxi, không khí còn chứa những khí nào khác? (07’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học;. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - Thảo luận nhóm câu hỏi: + Theo em trong không khí còn có những khí nào? Tìm + Hơi nước, khí cacbonic. dẫn chứng để chứng minh? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời gọi nhóm khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện và lấy thêm ví dụ để minh hoạ. Tiểu kết: Trong không khí, ngoài khí N2 và O2 còn có hơi nước, khí CO2, một số khí hiếm như neon (Ne), agon (Ar), bụi khói...(khoảng 1%). HĐ3: Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm: (10’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - Thảo luận nhóm câu hỏi: + Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại như thế nào? + Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác hại đến sức khoẻ của con người và đời sống của nhiều động thực vật. + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ không khí trong lành + Phá hoại các công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa... tránh ô nhiễm? + Xử lí khí thải của các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông... + Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng nhiều cây. - Yêu cầu đại diện HS nêu ý kiến gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. + ở địa phương em cần phải có những biện pháp gì để + Nêu các biện pháp để bảo vệ không khí ở bảo vệ cho không khí trong lành, tránh ô nhiễm? địa phương. Tiểu kết: - Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác hại đến sức khoẻ của con người và đời sống của nhiều động thực vật. Phá hoại các công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa... - Xử lí khí thải của các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông ... Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng nhiều cây xanh. 4. Kiểm tra, đánh giá: (04’) - Yêu cầu HS trả lời: Câu 1: (B) Không khí gồm những thành phần nào? Câu 2: (VDT) Các biện pháp để bảo vệ bầu khí quyển trong lành? 5. Dặn dò: (01’) - Học bài và xem trước bài mới. - Làm các bài tập 1, 2, 7 SGK/99.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/ 01/ 2017 Ngày giảng: / 01/ 2017
Tuần 22 Tiết 44
Trường THCS....
118
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: Biết được: - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 1.2. Kỹ năng: - Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. - Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm việc với hoá chất dễ cháy nổ. 2. Nội dung trọng tâm: - Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy. - Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung:Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Sự cháy là gì ? Sự oxi hóa chậm là gì ? Câu 2: Nêu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy ? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau? Câu 2: Điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì ? 4.3. Mức độ vận dụng thấp:. Câu 1: Vì sao không dùng nước để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ? Nêu biện pháp dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ? Câu 2: Bài tập 7/SGK/99. Giải: Thể tích không khí dùng trong 1 cho một người là: 0,5 x 24 = 12 m3 Lượng khí oxi chứa trong 12 m3 không khí là: 12 x 21 : 100 = 2,52 m3 Thể tích oxi cần dùng cho một người trong 1 ngày là: 2,52 : 3 = 0,84 m3 II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức bài học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS 1: Nêu thành phần của không khí ? Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm? HS 2: Chữa bài tập 7/ 99 SGK. 3. Bài mới: * Giới thiệu: Sự cháy là gì? Sự oxi hoá chậm là gì? Điều kiện nào để sự cháy xảy ra và dập tắt sự cháy bằng cách nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời được những câu hỏi này.
HĐ1: Sự cháy và sự oxi hoá chậm: (15’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Trường THCS....
119
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Yêu cầu HS thảo luận nêu ví dụ. + Nêu ví dụ về sự cháy và ví dụ về sự oxi hoá chậm?
- Thảo luận tìm ví dụ: + Sự cháy: ga cháy, củi cháy... + Sự oxi hoá chậm: Sắt để lâu bị gỉ... + Sự cháy và sự oxi hoá chậm giống và khác nhau như + Giống: đều có sự tác dụng của oxi (sự oxi thế nào? hoá) và có toả nhiệt. + Khác: Sự cháy có phát sáng; sự oxi hoá chậm không phát sáng. + Vậy sự cháy là gì? Sự oxi hoá chậm là gì? + Nêu kết luận về sự cháy, sự oxi hoá chậm - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Thông báo: Trong điều kiện nhất định, sự oxi hoá chậm có - Nghe GV thông báo ghi nhớ kiến thức. thể cnuyển thành sự cháy; đó là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong các nhà máy người ta cấm không được chất giẻ lau máy có dính dầu mỡ thành đống để đề phòng sự tự bốc cháy.
Tiểu kết: - Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. - Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
HĐ2: Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy: (12’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: - Trả lời cầu hỏi: + Ta để cồn, than, gỗ trong không khí, chúng không tự + Muốn cháy được phải đốt các vật đó (làm nóng lên). bốc cháy. Muốn cháy được phải có điều kiện gì? + Khi đèn đang cháy ta bịt kín bóng đèn thì có hiện + Đèn cháy yếu dần và tắt vì thiếu oxi. tượng gì? Tại sao? + Vậy các điều kiện để phát sinh và duy trì sự cháy là gì? + Nêu điều kiện phát sinh sự cháy. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. + Vậy muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện + Nêu biện pháp dập tắt sự cháy. pháp nào? + Trong thực tế để dập tắt các đám cháy người ta thường + Phun nước, phun khí CO2, trùm vải hoặc dùng các biện pháp nào? Hãy phân tích cơ sở của các cát lên đám cháy... biện pháp đó? + Cháy xăng hoặc dầu ta phải dập lửa bằng cách nào? Vì + Phải trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn sao? lửa... + Để đun nấu có hiệu quả thì phải đảm bảo điều kiện gì? + Để đun nấu có hiệu quả thì bếp nấu phải thoáng, phải đủ khí oxi để chất cháy được Tại sao? cháy hết, không gây lãng phí nhiên liệu... - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện. Tiểu kết: - Điều kiện để phát sinh sự cháy: + Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. + Phải có đủ khí oxi cho sự cháy. - Biện pháp dập tắt sự cháy: + Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. + Cách li chất cháy với oxi. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Câu 1: (B) Điều kiện nào để sự cháy xảy ra? Muốn dập tắt sự cháy ta phải làm gì? Câu 2: (H) Điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì ? 5. Dặn dò: (1’) - Học bài, xem trước bài mới. - Làm các bài tập 4, 5, 6 SGK/99. - Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương IV.
Trường THCS....
120
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 16/ 01/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017
Tuần 23 Tiết 45
Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: Học sinh ôn tập tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản như: - Tính chất của oxi, ứng dụng và điều chế oxi. - Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit. - Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. - Thành phần của không khí. 1.2. Kỹ năng: Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy ... Củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, rèn luyện. 2. Nội dung trọng tâm: Các kiến thức đã học trong chương IV. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Nêu nguyên liệu, phương trình phản ứng, cách thu khí - khi điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Câu 2: Nêu nguyên liệu và phương pháp sản xuất oxi trong công nghiêp? Câu 3: Nêu những ứng dụng quan trọng của oxi? Câu 4: Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp? Phản ứng phân huỷ? Mỗi loại cho 1 ví dụ? Câu 5: Nêu thành phần của không khí? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Viết PTPƯ biểu diễn sự cháy của oxi trong các đơn chất: cacbon, photpho, hidro, nhôm? Gọi tên sản phẩm? 4.3. Vận dụng thấp: Bài tập 8a/SGK/ 101. Giải t - PT: 2KMnO4 K MnO + MnO → 2 4 2 + O2 - VO2 cần thu là 100 x 20 = 2000 (ml) = 2(lit) -VO2 thực tế cần thu: 2000 + 2000×10 = 2200(ml) = 2,2(lit) 100 - Số mol O2 cần điều chế: nO = 2, 2 = 0, 0982( mol ) o
2
Trường THCS....
22, 4
121
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Theo PT: nKMnO4 = 2 × nO2 = 2 × 0,0982 = 0,1964(mol )
m KMnO4 = 0,1964 × 158 = 31, 0312( g ) II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiến thức bài học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Kiểm tra: (15’) ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Nêu chất hoá học của oxi và viết phương trình minh hoạ cho mỗi tính chất? Câu 2: Phản ứng phân hủy là gì? Phản ứng hóa hợp là gì? Mỗi loại lấy 1 ví dụ minh họa?: ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1: (6,0 điểm) Tính chất hóa học của oxi: - Oxi tác dụng với phi kim: to + Tác dụng với lưu huỳnh: O2 + S 1,5đ → SO2 to + Tác dụng với phôtpho: 5O2 + 4P 1,5đ → 2P2O5 - Oxi tác dụng với kim loại: to + Tác dụng với sắt: 2O2 + 3Fe 1,5đ → Fe3O4 to 1,5đ - Oxi tác dụng với lưu hợp chất: 2O2 + CH4 → CO2 + 2H2O Câu 2: (4 điểm) Phản ứng phân hủy là gì? Phản ứng hóa hợp là gì? Mỗi loại lấy 1 ví dụ minh họa? - Nêu mỗi định nghĩa đúng được 1,5 điểm. - Lấy ví dụ đúng cho mỗi loại phản ứng được 0,5 điểm. 3. Ôn tập: * Giới thiệu: Để chuẩn bị học tốt cho chương tiếp theo, chúng ta cùng tiến hành ôn tập lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương IV...
HĐ1: Kiến thức cần nhớ: (10’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Hoạt động HS Hoạt động GV - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
- Thảo luận luận nhóm các câu hỏi và ghi đáp án ra giấy.
+ Nêu nguyên liệu, phương trình phản ứng, cách thu khí khi điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. + Nêu nguyên liệu và phương pháp sản xuất oxi trong công nghiêp? + Nêu những ứng dụng quan trọng của oxi? + Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? + Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp? Phản ứng phân huỷ? Mỗi loại cho 1 ví dụ? + Nêu thành phần của không khí? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời các nhóm theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi chữa bài.
HĐ2:Bài tập vận dụng: (17’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
Trường THCS....
122
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Bài tập 1: Viết PTPƯ biểu diễn sự cháy của oxi trong các đơn - Đọc đề bài, làm vào giấy nháp. t chất: cacbon, photpho, hidro, nhôm? Gọi tên sản phẩm? O2 + C → CO2 (cacbon đioxit) t - GV gọi 2 HS lên bảng, các HS khác làm bài vào vở. 5O2 + 4P → 2P2O5 (điphotpho penta oxit) t O2 + 2H2 → 2H2O (hiđro oxit) t 3O2 + 4Al → 2Al2O3 (nhôm oxit) Đại diện lên bảng làm bài tập, HS khác - GV nhận xét và hoàn thiện. làm bài vào vở theo dõi nxbs. o
o
o
o
Bài tập 8a/SGK/ 101. - Hướng dẫn HS cách giải: + Viết PTHH. + Tính số mol oxi tạo ra từ PTHH... t - PT: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 - VO2 cần thu là 100 x 20 = 2000 (ml) = 2(lit) -VO2 thực tế cần thu: 2000 + 2000×10 = 2200(ml) = 2,2(lit) 100 - Số mol O2 cần điều chế: nO = 2, 2 = 0, 0982( mol ) o
2
- HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trính bày trên bảng nhóm khác nxbs.
22, 4
- Theo PT: nKMnO4 = 2× nO2 = 2×0,0982 = 0,1964(mol)
mKMnO4 = 0,1964 ×158 = 31,0312( g ) 4. Dặn dò: (1’) - Học bài, xem trước bài mới. - Chuẩn bị: bật lửa, chậu đựng nước để tiết sau thực hành. - Ôn lại các kiến thức đã học về oxi. - Làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 7, 8b SGK/101.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 06/ 02/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017
Tuần 23 Tiết 46
Bài 30: BÀI THỰC HÀNH 4 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi. - Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi 1.2. Kỹ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy nước. - Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S, dây Fe. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức tực giác học tập, rèn luyện, cẩn thận khi làm thực hành. 2. Nội dung trọng tâm: Biết tiến hành thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Trường THCS....
123
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị thí nghiệm: - Điều chế và thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. - Đốt S trong không khí và trong oxi. - Dụng cụ: Chậu thủy tinh; Muôi sắt; Lọ nút nhám; ống thuỷ tinh có nút cao su và ống dẫn khí; đèn cồn. - Hoá chất: Bột S, KMnO4, H2O IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Thực hành: * Giới thiệu: (1’) Bài thực hành này nhằm giúp chúng ta kiểm tra lại những kiến thức đã học về oxi và qua đó giúp các em rèn luyện kỹ năng làm thực hành, thí nghiệm.
HĐ1: Kiểm tra kiến thức liên quan: (5’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Hoạt động GV Hoạt động HS - GV kiểm tra các dụng cụ đã yêu cầu. + Nêu phương pháp điều chế và thu khí oxi trong phòng TN? Viết PTPƯ từ thuốc tím. + Nêu tính chất hoá học của oxi? - Yêu cầu đại diện nhóm đọc phần trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
+ Trả lời câu hỏi. + Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm đọc câu trả lời các nhóm theo dõi n xbs.
HĐ2: Điều chế và thu khí oxi: (15’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - GV hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình 46 a, b. - Lắp dụng cụ như hình 46 a, b. - Hướng dẫn HS cách thu khí hidro bằng cách đẩy nước - Theo dõi GV hướng dẫn và làm theo các và đẩy không khí. bước đã hướng dẫn và lưu ý của viên. - Lưu ý HS: - Thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy + ống nghiệm được lắp sao cho miệng thấp hơn đáy. không khí. + Nhánh của ống dẫn khí sâu tới gần sát đáy ống nghiệm thu. + Dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO4. + Cách nhận biết: dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng ống nghiệm để nhận biết oxi đã đầy ống nghiệm chưa. + Làm xong thí nghiệm, đưa ống nghiệm ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn (thu đẩy nước).
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo các bước giáo - Tiến hành thí nghiệm như GV hướng dẫn. viên đã hướng dẫn. - Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng và viết phương trình - Nhận xét hiện tượng và viết phương trình.
Trường THCS....
124
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
phản ứng.
o
t 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 .
HĐ3: Thử tính chất của oxi: (15’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - GV hướng dẫn HS cách lấy hóa chất, đốt lưu huỳnh và - Theo dõi GV hướng dẫn và làm theo các bước đã hướng dẫn và lưu ý của viên. đốt sắt trong không khí và trong bình oxi. - Lưu ý HS: + Chỉ lấy một lượng nhỏ lưu huỳnh vào muôi đốt.. + Dưới lọ thủy tinh đốt sắt cần có thêm 1ít cát để khỏi vỡ lọ.
- Cho bột lưu huỳnh vào muỗng sắt một lượng bằng hạt - Tiến hành thí nghiệm 2 như GV hướng đậu xanh đốt lưu huỳnh trong không khí đưa nhanh dẫn. muỗng sắt vào lọ chứa oxi. - Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng và viết phương trình - Nhận xét hiện tượng và viết phương trình. to phản ứng. PT: O2 + S SO2 → 3. Kết thúc thực hành: (5’) - Yêu cầu HS tiến hoàn thiện tường trình. - GV thu bản tường trình thực hành. - Cho HS tiến hành thu dọn phòng học và lau rửa dụng cụ thực hành. 4. Dặn dò: (1’) - Học bài và ôn lại tất cả các kiến thức đã học trong chương IV. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/ 02/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017
Tuần 24 Tiết 47
KIỂM TRA 1 TIẾT (lần 3) I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản đã học trong chương 4 về tính chất của oxi; oxit (tên gọi và phân loại) các loại phản ứng đã học (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp). - Biết xác định tỉ lệ về số ntử, số ptử giữa các chât trong phản ứng. Tính được tỉ lệ số mol, khối lượng của oxi trong phương trình hóa học. 1.2. Kỹ năng: - Viết phương trình hóa học của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kiến thức về tính chất hóa học của oxi; phân loại phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy ... Củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. - Rèn luyện kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi viết và đọc phương trình hoá học. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung:
Trường THCS....
125
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Ma trận 2 chiều: Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức Nhận biết TN
Thông hiểu TN TL
TL
Vận dụng TN TL
Tính chất vật lí, tính chất Viết được các PTHH thể Tính được thể tích (đktc) hiện tính chất hóa học của hoặc khối lượng khí oxi hóa học của oxi. tham gia hoặc tạo thành. oxi. Số câu hỏi 1 1 2,0 1,0 Số điểm 2. Sự oxi hóa Biết sự oxi hóa, khái niệm Nhận biết được một số phản ứng hóa phản ứng hóa hợp, ứng phản ứng hóa học cụ thể hợp ứng dụng dụng của oxi. thuộc loại PƯ hóa hợp. của oxi Số câu hỏi 1 1 1 Số điểm 0,5 1,0 0,5 Biết phương pháp điều chế Viết được các PTHH điều Tính được thể tích ở 3. Điều chế oxi oxi trong phòng TN và 2 chế khí oxi từ KMnO4 và đktc hoặc khối lượng cách thu khí, khái niệm PƯ KClO3. Oxi được điều chế ở - phản ứng - Phân biệt được phản ứng phòng TN. phân hủy. phân hủy phân hủy với các phản ứng
Cộng
1. Tính chất của oxi
2 3,0
3 2,0
hóa học khác.
2 1,0 Thành phần không khí Các điều kiện phát sinh và Phân biệt được sự oxi 4. Không khí theo thể tích và khối dập tắt sự cháy. hóa chậm và sự cháy. sự cháy lượng. Số câu hỏi 2 1 Số điểm 1,0 1,0 5. Tổng hợp các nội dung trên. 1 1 0,5 1,5 3 1 3 3 2 Tổng số câu 1,5đ 10đ 1,5đ 3,5đ 2,5 điểm 25% 50% 25% Số câu hỏi Số điểm
2 1,0
3 2,0
2 2,0 12 10 100%
Đề kiểm tra: I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây. 1. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau:
Trường THCS....
126
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
A. Ít tan trong nước; B. Tan nhiều trong nước; C. Nặng hơn không khí; D. Khó hóa lỏng. 2. Cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín miệng lọ. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ? A. Ngọn lửa cháy yếu dần rồi tắt; B. Ngọn lửa cháy bình thường; C. Ngọn lửa cháy to hơn; D. Ngọn lửa tắt ngay. 3. Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là: A. Na2O + H2O
o
t B. 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O;
→ 2NaOH;
o
t C. CaCO3 CaO + CO2; D. Na2SO4 + BaCl2 → → BaSO4 + 2NaCl. 4. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: B. KMnO4 và H2O; A. KClO3 và KMnO4; C. KClO3 và CaCO3; D. KMnO4 và không khí. 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp ? o
o
t A. CuO + H2 → Cu + H2O;
t B. CaO + H2O → Ca(OH)2;
o
o
t t D. CO2 + Ca(OH)2 C. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2; → CaCO3 + H2O. 6. Một trong những điều kiện để một chất cháy được là: A. Chất cháy phải nhẹ; B. Chất cháy phải có nhiệt độ sôi cao; C. Chất cháy phải tiếp xúc với oxi; D. Chất cháy phải tiếp xúc với nước.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm). Câu 1: (1,0 điểm) Sự oxi hóa là gì ? Ví dụ ? Câu 2: (1,0 điểm) Hãy nêu điều kiện để phát sinh sự cháy ? Câu 3: (2,0 điểm) Viết phương trình biểu diễn sự oxi hóa các chất sau (Biết sự oxi hóa của hợp chất cho ra sản phẩm là CO2 và H2O). a. S; b. Fe; c. C2H2; d. CH4. Câu 4: (3,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit. 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ? 2. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit được tạo thành và thể tích khí oxi (ở đktc) đã tham gia phản ứng ? Đáp án - biểu điểm:
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 ®iÓm Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
A
B
A
B
C
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm). Câu 1: (1,0 điểm). CÂU
ĐÁP ÁN
Câu 1: (1,0 điểm) Câu 2: (1,0 điểm)
Điểm
0,5 0,5
Sự oxi hóa là sự tác dụng của một chất với oxi. t VD: C + O2 CO2 → o
Điều kiện để phát sinh sự cháy là: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
Trường THCS....
127
0,5 0,5
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 o
Câu 3: (2,0 điểm)
t a. S + O2 SO2 → t b. 4Fe + 3O2 → Fe3O4 t c. 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O t d. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,5 0,5 0,5 0,5
m P 12, 4 = = 0, 4(m ol) MP 31
0,5
o
o
o
nP =
0
t a. Phương trình hóa học: 4P + 5O2 → 2P2O5 b. Theo PTHH:
0,5
1 1 n P O = × n P = 0,4 = 0,2(mol) 2 2 ⇒ mP O = n P O × M P O = 0,2 × 142 = 28,4(g)
Câu 4 (3,0 điểm)
2
0,5
5
2
5
2
5
2
0,5
5
5 5 n O = × n P = × 0,4 = 0,5(mol) 4 4 ⇒ VO = n O × 22,4 = 0,5 × 22,4 = 11,2(l)
0,5
2
2
0,5
2
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Thu bài kiểm tra: Thu bài kiểm tra, đánh giá và nhận xét nhanh thái độ, ý thức làm bài của học sinh. 4. Dặn dò: Đọc và xem trước bài 31/SGK. Thống kê điểm kiểm tra lần 3 Lớp
Sĩ số
Giỏi SL
Khá %
SL
%
T.Bình SL %
Yếu SL
%
Kém SL %
TB trở lên SL %
8A 8B Cộng
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/ 01/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017
Tuần 24 Tiết 48
Chương v: HIĐRÔ – NƯỚC Bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức:
Trường THCS....
128
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Học sinh biết được: - Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. (Hidro là khí nhẹ nhất). - Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxi. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. - Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. - Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 1.3. Thái độ: Giáo dục HS sinh ý thức học tập bộ môn. 2. Nội dung trọng tâm: - Tính chất hóa học của hiđro - Khái niệm về chất khử, sự khử. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Nêu những tính chất vật lí của hiđro? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Viết PTPƯ biểu diễn phản ứng giữa hiđro. PU trên thuộc loại PUHH nào? Vì sao? Câu 2: - Tại sao hỗn hợp khí H2 và O2 lại gây nổ? - Nếu đốt H2 ở ngay đầu ống dẫn khí có gây nổ không? Tại sao? - Làm thế nào để thu được H2 tinh khiết? 4.3. Vận dụng thấp: Bài tập 6/SGK/ 109. Giải VH 2 8, 4 nH 2 = = = 0,375(mol ) 22, 4 22, 4 VO 2,8 nH 2 = 2 = = 0,125(mol ) 22, 4 22, 4 t PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O o
2mol
nO2 1
=
1mol
2mol
0,125 = 0,125mol 1
nH 2
> nO2 => PTHH trªn hi®ro d, oxi ph¶n øng hÕt, nªn tÝnh theo oxi. 2 Theo PTHH: nH2O = nO2 × 2 = 0,125× 2 = 0,25(mol) mH 2O = nH 2O × M H 2O = 0, 25 × 18 = 4, 5( gam) IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại, thảo luận nhóm. - Tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước.
Trường THCS....
129
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
2. Giáo viên: - Chuẩn các thí nghiệm:
+ Quan sát tính chất vật lý của hiđrô. + Hiđrô tác dụng với oxi. - Dụng cụ: Lọ nút mài; giá thí nghiệm; đèn cồn; ống nghiệm có nhánh; cốc thuỷ tinh. - Hoá chất: Oxi đựng trong lọ nút mài; Hiđro; Zn; dung dịch HCl. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Bài mới: * Giới thiệu: (1’) Hiđrô có những tính chất gì? Nó có ích lợi gì cho chúng ta? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời được những câu hỏi đó.
HĐ1: Tính chất vật lý của hiđrô:(8’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống HOẠT DỘNG GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG HỌC SINH - Giáo viên nêu câu hỏi: + Hãy nêu kí hiệu, công thức hoá học của đơn chất, nguyên tử khối, phân tử khối của hiđro? - GV cho học sinh quan sát lọ đựng khí hiđro: + Nêu nhận xét về trạng thái, màu sắc... của hiđro? + Dựa vào phân tử khối của hiđro, em có nhận xét gì về tỉ khối của hiđro so với không khí? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Thông báo: Hiđro là chất khí ít tan trong nước (1lit nước 15oC hoà tan được 20ml khí H2).
- Theo dõi, trả lời câu hỏi: + Kí hiệu: H; công thức đơn chất: H2; NTK: 1; PTK: 2. + Là chất khí, không màu, không mùi.... + Hiđro nhẹ hơn gần 15 lần so với không khí (2/29). - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Nghe GV thông báo ghi nhớ kiến thức.
Tiểu kết: Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
HĐ2: Tính chất hoá học - tác dụng với oxi: (20’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm: - Quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm: - Giới thiệu dụng cụ điều chế hiđro; giới thiệu cách thử độ tinh khiết của hiđro hiđro tinh khiết, châm lửa đốt. + Hãy quan sát ngọn lửa của hiđro cháy trong không khí + Ngoài không khí hiđro cháy với ngọn lửa và so sánh với ngọn lửa hiđro cháy trong bình chứa oxi? màu xanh mờ; hiđro cháy trong oxi mạnh hơn cháy trong không khí. - Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước - Cho HS quan sát lọ và nhận xét. nhỏ. + Hiđro tác dụng với oxi tạo ta nước. + Hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm và viết PTPƯ? Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện. - Nghe GV thông báo, ghi nhớ kiến thức. - GV thông báo: + Hiđro cháy trong oxi tạo ra hơi nước, đồng thời toả nhiệt.
Vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liệu cho đèn xì oxihiđro để hàn cắt kim loại. + Nếu lấy hỗn hợp theo tỉ lệ về thể tích H : O = 2 : 1, thì khi đốt hỗn hỗn hợp sẽ nổ rất mạnh.
- Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi mục c/106. - Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm trang 109. Tiểu kết: Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước.
Trường THCS....
130
- Trả lời câu hỏi SGK. - Đại diện đọc bài.
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
t 2H2 + O2 → 2H2O 3. Kiểm tra, đánh giá: (13’) 4. Kiểm tra- đánh giá: Câu 1 (B): Nêu những tính chất vật lí của hiđro? Câu 2 (VD): - Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước. Viết phương trình phản ứng. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho thí nghiệm trên. Tính khối lượng nước thu được? (Các thể tích đo ở đktc). 4. Dặn dò: (1’) - Học bài, xem trước phần còn lại của bài. - Làm bài tập 6 SGK/109. o
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/ 02/ 2016 Ngày giảng: / 02/ 2016
Tuần 25 Tiết 49
Bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. - ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. - Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. - Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 2. Nội dung trọng tâm: - Tính chất hóa học của hiđro - Khái niệm về chất khử, sự khử. 1.3. Thái độ: Giáo dục HS sinh ý thức học tập bộ môn. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Nêu những tính chất hóa học của hiđro?
Trường THCS....
131
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Câu 2: Nêu những ứng dụng của hiđro trong đời sống và sản xuất? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Viết PTPƯ biểu diễn phản ứng giữa hiđro với oxi. Câu 2: Viết PTPƯ biểu diễn phản ứng giữa hiđro với oxit kim loại. Trong phản ứng này Hiđro đã thể hiện tính chất gì? Vì sao? Câu 3: Các ứng dụng của hiđro được dựa trên những tính chất vật lí và hóa học nào? Câu 4: Em có nhận xét gì về khả năng phản ứng hoá học của H2? Bài tập 3/SGK/ 109. Giải 1. Nhẹ nhất 2.Tính khử 3. Tính khử 4. Chiếm oxi 5. Tính oxi hóa 6. Nhường oxi 4.3. Vận dụng thấp: Bài tập 1/SGK/ 109. Giải a. Fe2O3 + b. HgO + a. PbO + Bài tập 4/SGK/ 109.
o
t 3 H2 → 2Fe + o t H2 → Hg + to H2 → Pb +
3H2O H2 O H2 O
48 = 0, 6(mol ) 80 to H2 + CuO → Cu + H2O PT 1 1 1 1 (mol) ĐB x 0,6 y (mol) Theo PTHH nH 2 = nCuO = nCu = 0, 6( mol ) nH 2 =
a. mCu = 0, 6 × 64 = 38,4 ( g ) b. VH 2 = 0, 6 × 22,4 = 13,44 (l ) IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại, thảo luận nhóm. - Tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung thí nghiệm. - Dụng cụ: Khay nhựa, diêm, nút cao su có ống dẫn khí, ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh, giấy lọc, đèn cồn. - Hoá chất: Kẽm, axit HCl, CuO, Cu. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS 1: So sánh tính chất vật lý giống nhau và khác nhau giữa O2 và H2? HS 2: Tại sao trước khi sử dụng H2 để làm thí nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh khiết của khí H2? Nêu cách thử? 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1’) Hiđro ngoài tác dụng được với oxi đơn chất ra còn tác dụng được với oxi trong hợp chất. Vậy hiđro tác dụng với oxi trong những hợp chất nào? và có ứng dụng gì? ...
HĐ1: Hiđro tác dụng với đồng (II) oxit CuO: (22’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. HĐ giáo viên HĐ học sinh
Trường THCS....
132
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Giáo viên tiến hành làm thí nghiệm “Tác dụng của H2 với CuO”, hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm. + Hãy nêu cách lắp dụng cụ điều chế hiđro? - Giới thiệu cho HS các dụng cụ thí nghiệm và tác dụng của các dụng cụ đó. - Yêu cầu HS quan sát màu sắc của CuO trong ống nghiệm thủng 2 đầu. - GV tiến hành điều chế khí H2 và thử độ tinh khiết dẫn luồng khí H2 vào ống nghiệm có chứa CuO. - Yêu cầu HS quan sát màu của CuO sau khi cho luồng khí H2 đi qua ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao nêu nhận xét. + Hãy so sánh sản phẩm thu được với Cu và cho biết sản phẩm thu được là chất gì? - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng (ghi đủ trạng thái, màu sắc). + Hãy nhận xét thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng? Khí H2 có vai trò gì trong phản ứng đó?
- Quan sát, theo dõi giáo viên tiến hành thí nghiệm. + Nêu cách lắp dụng cụ điều chế H2. - Quan sát màu CuO trong ống nghiệm. - Theo dõi và ghi nhớ cách làm. - Quan sát và nêu nhận xét: ở nhiệt độ thường CuO có màu đen (không có phản ứng hóc học xảy ra), ở nhiệt độ cao màu đen chuyển dần sang màu đỏ (có phản ứng hoá học xảy ra). + Sản phẩm thu được có màu đỏ (đồng). - H2
+ CuO đen
to Cu đỏ + H2O
+ Trước phản ứng: H2 là đơn chất, Cu tồn tại ở dạng hợp chất. Sau phản ứng H2 tồn tại ở dạng hợp chất, Cu tồn tại ở dạng hợp chất. + H2 đã chiếm oxi trong hợp chất CuO.
- Thông báo: ở những nhiệt độ khác nhau, H2 đã chiếm nguyên tử oxi của một số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Đây là một trong những phương pháp điều chế kim loại.
+ Dựa vào những tính chất của H2 đã học, em có nhận + Ở nhiệt độ cao, H2 phản ứng được với oxi đơn chất và phản ứng được cả với oxi trong xét gì về khả năng phản ứng hoá học của H2? hợp chất oxit của kim loại. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Nghe GV thông báo ghi nhớ kiến thức. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: Ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không chỉ kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Khí hiđro có tính khử. Các phản ứng này đều toả nhiệt. H2 + CuO to Cu + H2O
HĐ2: Ứng dụng của hiđro: (7’)
Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.3/SGK, dựa vào - Quan sát hình vẽ, dựa vào kiến thức đã những tính chất đã học của hiđro: học trả lời câu hỏi: + Nêu ứng dụng của hiđro và cơ sở khoa học của các ứng + Nêu ứng của hiđro. dụng đó? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện. Tiểu kết: Ứng dụng của hiđro: - Dùng làm nhiên liệu, dùng trong đèn xì oxi - hiđro. - Dùng làm nguyên liệu sản xuất amôniac, axit... - Dùng làm chất khử. - Dùng bơm vào khinh khí cầu... 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Câu 1: (B) Nêu những tính chất hóa học của hiđro? Câu 2: (B) Nêu những ứng dụng của hiđro trong đời sống và sản xuất? Bài tập 4/SGK/ 109. (VD) GIẢI 48 nH 2 = = 0, 6(mol ) 80
Trường THCS....
133
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 o
t H2 + CuO → Cu + H2O PT 1 1 1 1 (mol) ĐB x 0,6 y (mol) Theo PTHH nH 2 = nCuO = nCu = 0, 6( mol )
a. mCu = 0, 6 × 64 = 38,4 ( g ) b. VH 2 = 0, 6 × 22,4 = 13,44 (l ) 5. Dặn dò: (1’) - Học bài, xem trước bài mới. - Làm các bài tập 1,3, 5, 6 SGK/109.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/ 02/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017
Tuần 25 Tiết 50
LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT VÀ BÀI TẬP VỀ HIĐRÔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về tính chất của hiđrô: Tính chất vật lí, tính chất hóa học. - Giải được một số bài tập về hiđro. 1.2. Kỹ năng: - Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. - Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 1.3. Thái độ: Giáo dục HS sinh ý thức học tập bộ môn. 2. Nội dung trọng tâm: Một số kiến thức cơ bản đã học về tínhc hất của hiđrô 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Nêu những tính chất vật lí của hiđro? Câu 2: Nêu những tính chất hóa học của hiđro? Câu 3: Nêu những ứng dụng của hiđro trong đời sống và sản xuất? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Viết PTPƯ biểu diễn phản ứng giữa hiđro với oxi và với oxit kim loại Câu 2: Em có nhận xét gì về khả năng phản ứng hoá học của H2? Câu 3: Tại sao hỗn hợp khí H2 và O2 lại gây nổ? Nếu đốt H2 ở ngay đầu ống dẫn khí có gây nổ không? Tại sao? Làm thế nào để thu được H2 tinh khiết? 4.3. Vận dụng thấp:
Trường THCS....
134
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Bài tập 5/SGK/ 109. 21, 7 = 0,1( mol ) 217 to + H2 → Hg + 1 1 0,6 y
nHgO =
HgO PT 1 ĐB x Theo PTHH nH 2 = nHgO = nHg = 0,1( mol )
H2 O 1 (mol) (mol)
a. mHg = 0,1 × 201 = 20,1 ( g ) b. VH 2 = 0,1 × 22,4 = 22,4 (l ) Bài tập 6/SGK/ 109. Giải
VH 2
8, 4 = 0,375(mol ) 22, 4 22, 4 VO 2,8 nH 2 = 2 = = 0,125(mol ) 22, 4 22, 4 t PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O nH 2 =
=
o
2mol
nO2 1
=
1mol
2mol
0,125 = 0,125mol 1
nH 2
> nO2 => PTHH trªn hi®ro d, oxi ph¶n øng hÕt, nªn tÝnh theo oxi. 2 Theo PTHH: nH2O = nO2 × 2 = 0,125× 2 = 0,25(mol) mH 2O = nH 2O × M H 2O = 0, 25 × 18 = 4, 5( gam) IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại, thảo luận nhóm. - Tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS 1: Trình bày tính chất hóa học của hiđrô, viết PTHH minh họa? HS 2: Bài tập 1/SGK/109. 3. Bài mới: Bài tập 1: (7’)
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
- Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. HgO + H2 ---> b. FeO + H2 ---> c. Fe2O3 + H2 ---> b. Fe3O4 + H2 ---> b. PbO + H2 ---> - Gọi đại diện HS lên bảng làm, HS ở dưới làm vào giấy nháp.
- Đọc đề, lấy giấy nháp làm bài tập. t a. HgO + H2 → Hg + H2O t b. FeO + H2 → Fe + H2O t c. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O t b. Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O t b. PbO + H2 → Pb + H2O o
o
o
o
o
Bài tập 2: (15’)
Trường THCS....
135
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Khử 24g sắt (III) oxit bằng khí hiđro. a. Tính số gam sắt thu được và thể tích khí H2 cần dùng ở - Đọc đề bài toán, tóm tắt bài. đktc. mFe2O3 24 = = 0,15(mol ) b. Nếu dùng 13,44 lit khí hiđro ở đktc thì khử được bao a. nFe2O3 = M Fe2O3 160 nhiêu gam sắt (III) oxit. t PT: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O - Yêu cầu đại diện HS đọc bài, tóm tắt bài toán. 1mol 3mol 2mol - Gọi đại diện HS lên bảng giai, HS ở dưới lớp làm vào 0,15mol 3.0,15mol 2.0,15mol giấy nháp. mFe = nFe x MFe = 0,3 x 56 = 16,8(g) V H2(đktc) = n x 22,4 - GV hướng dẫn HS yếu làm bài. = 0,45 x 22,4 = 10,08 (lit) VH 2 13, 44 = = 0, 6(mol ) b. nH 2 = 22, 4 22, 4 o
Theo PTHH: n Fe O = 2
nH 2
3
3
=
0, 6 = 0, 2 m ol 3
mFe2O3 = n Fe2O3 x M Fe2O3 = 0,2 x 160 = 32 (gam) - Đại diện HS nhận xét kết quả bài làm trên bảng. - Sau khi làm xong, gọi HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và cho điểm. Bài tập 3/(bài 6/109/SGK): (10’) Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lit khí H tác dụng với 2,8 lit khí oxi (các thể tích đo ở đktc). - Yêu cầu đại diện HS đọc bài, tóm tắt bài toán. - Đọc đề bài toán, tóm tắt bài. - GV hướng dẫn HS cách giải: + Dựa vào đề bài, em hãy cho biết bài tập này khác với + Đề bài cho 2 thể tích, thể tích hiđro và thể các bài tập đã làm ở điểm nào? tích khí oxi. - Hướng dẫn HS tìm số mol của khí oxi và hiđro sau đó VH 2 8, 4 nH 2 = = = 0,375(mol ) viết phương trình, lập tỉ lệ số mol. 22, 4 22, 4 - Hướng dẫn HS giải bài tập. VO 2,8 nH 2 = 2 = = 0,125(mol ) 22, 4 22, 4 t PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O o
2mol
nH 2
1mol
2mol
0,375 = 0,1875mol 2 2 nO2 0,125 = = 0,125mol 1 1 nH 2 > nO2 => PTHH trên hiđro dư, oxi phản 2 ứng hết, nên tính theo oxi. Theo PTHH: nH2O = nO2 × 2 = 0,125× 2 = 0,25(mol) =
mH 2O = nH 2O × M H 2O = 0, 25 × 18 = 4, 5( gam)
5. Dặn dò: (1’) - Xem lại bác bài tập đã giải trên lớp. - Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Rút kinh nghiệm: Trường THCS....
136
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 20/ 02/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017
Tuần 26 Tiết 51
Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRÔ – PHẢN ỨNG THẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí - Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình kíp đơn giản. - Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng). - Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa - khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể. - Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkct. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc cẩn thận khi tiếp xúc với hoá chất. 2. Nội dung trọng tâm: - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Khái niệm phản ứng thế. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Nêu những nguyên liệu điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm? Câu 2: Nêu phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Tại sao đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí, que đóm không bùng cháy? Câu 2: Phương pháp thu khí H2 giống và khác với thu khí O2 ntn? Tại sao? Câu 3: Viết PTHH biểu diễn phản ứng điều chế H2 trong PTN? Câu 4: Phản ứng thế là gì? VD? 4.3. Vận dụng thấp: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? H3PO4 a. P2O5 + H2O b. Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag o
t c. Mg(OH)2 → MgO + H2O d. Na2O + H2O NaOH e. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Trường THCS....
137
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Trả lời: Phản ứng a, d là PƯ hóa hợp. Phản ứng c là PƯ phân hủy Phản ứng a, e PƯ thế II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại, thảo luận nhóm. - Tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro; Phiếu hoc tập. - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, giá sắt, chậu thủy tinh, đèn cồn, ống dẫn, ống vuốt nhọn, ống nghiệm. - Hoá chất: dung dịch HCl, Zn. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS 1: Phản ứng oxi hoá - khử là gì? Chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử là gì? HS 2: Chữa bài tập 3 /SGK 113. 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1’)Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều khi người ta cần dùng khí hiđro. Vậy làm thế nào để điều chế được khí hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào?
HĐ1: Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm: (18’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. HĐ giáo viên HĐ học sinh - GV giới thiệu cách điều chế hiđro trong phòng thí - Nghe giáo viên giới thiệu ghi nhớ. nghiệm: nguyên liệu, phương pháp. - Tiến hành làm thí nghiệm điều chế hiđro và thu khí - Quan sát GV tiến hành thí nghiệm nhận hiđro bằng 2 cách (đẩy nước và đẩy không khí) Yêu xét hiện tượng quan sát được: cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét. + Hãy nhận xét hiện tượng thí nghiệm? + Xuất hiện bọt khí trên viên kẽm rồi thoát ra ngoài ống nghiệm. + Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí Hãy + Than hồng không bùng cháy khí đó nhận xét hiện tượng? Có phải là khí oxi không? không phải là oxi. - GV thông báo: Sau khi cô cạn dung dịch sẽ thu được ZnCl2. - Nghe giáo viên thông báo, ghi nhớ. + Hãy viết phương trình phản ứng điều chế đó? - Zn + 2HCl to H2 + ZnCl2 + Cách thu khí H2 giống và khác với cách thu khí O2 như + Cùng thu bằng cách đẩy nước và đẩy thế nào? Vì sao? không khí (cùng ít tan trong nước). + Khác: thu bằng cách đẩy không khí đối với khí oxi phải ngửa ống nghiệm, khí H2 phải úp ống nghiệm. Vì H2 nhẹ hơn không khí... - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Thông báo: Để điều chế khí hiđro người ta có thể thay kẽm - Nghe GV thông báo, ghi nhớ kiến thức. bằng nhôm, sắt; thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4.
Tiểu kết: - Nguyên liệu: + Kim loại: Zn, Al, Fe. + Axi: HCl, H2SO4. - Phương pháp: cho kim loại tác dụng với dung dịch axít. H2 + - Phương trình: Zn + 2HCl to - Thu khí hiđro bằng 2 cách: + Đẩy không khí (H2 nhẹ hơn không khí).
Trường THCS....
138
ZnCl2
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
+ Đẩy nước (H2 ít tan trong nước).
HĐ2: Phản ứng thế: (8’)
Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Nhận xét các phản ứng điều chế khí hiđro và cho biết: - Nghe giới thiệu. + Các nguyên tử Al, Zn đã thay thế cho nguyên tử nào của axit? + Các phản ứng đó gọi là phản ứng thế. Vậy phản ứng - Vận dụng kiến thức nêu định nghĩa. thế là gì? - Đọc bài đọc thêm. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. + Có sự chiếm và nhường oxi. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. * Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho - Theo dõi làm bài tập: biết chúng thuộc loại phản ứng nào? Phiếu học tập a. P2O53(r) + H2O(l) H3PO4(dd) b. Cu(r) + AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd) + Ag(r)
+ Phản ứng hoá hợp: a, d. + Phản ứng phân huỷ: c. + Phản ứng thế: b, e (phản ứng oxi hoá khử)
c. Mg(OH)2(r) to MgO(r) + H2O (l) NaOH(dd) d. Na2O(r) + H2O(l) e. Zn(r) + H2SO4(dd) ZnSO4(dd) + H2(k) + Đại diện HS trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện. Tiểu kết: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r) 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK. - Hãy viết phương tình điều chế hiđro từ Al, Zn và dung dịch axit sunfuric loãng. 5. Dặn dò: (1’) - Học bài, xem trước bài mới. - Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 SGK/116.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/ 03/ 2016 Ngày giảng: / 03/ 2016
Tuần 26 Tiết 52
Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Các mục từ 1 đến 7 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa, trang 118. 1.2. Kỹ năng: - Học sinh nắm vững các khái niệm: phản ứng oxi hóa - khử, chất khử, sự khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa - khử, phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. -Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa trên một phản ứng oxi hóa - khử cụ thể , phân biệt được các loại phản ứng - Học sinh viết được các phương trình phản ứng thế và tính toán theo phương trình.
Trường THCS....
139
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Học sinh không hiểu lầm: phản ứng thế không phải là phản ứng oxi hóa - khử, hay phản ứng hóa hợp luôn luôn là phản ứng oxi hóa - khử. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc. 2. Nội dung trọng tâm: Các kiến thức về tính chất của hiđro, điều chế và thu khí hiđrô 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Tính chất vật lí, ứng dụng của H2? Câu 2: Tính chất hóa học của H2 viết PTHH? Câu 3: Nêu những nguyên liệu, phương pháp, cách thu khí H2 trong PTN? Câu 4: PU thế ? Câu 5: Chất khử? Chất oxi hóa? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Viết PTPƯ biểu diễn phản ứng thế? Câu 2: Bài 1/SGK/118 t + 2H2 + O2 → 2H2O. t + 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O t + 4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O t + H2 + PbO → Pb + H2O Câu 3: Lập PT hoá học của các PU sau: a. Kẽm + axit sunfuric Kẽm sunfat + hiđro. b. Sắt (III) oxit + hiđro Sắt + Nước. c. Nhôm + ôxi Nhôm oxit. d. Kali clorat Kali Clorua + oxi. Cho biết mỗi PU trên thuộc loại nào? Giải: a. H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2 t b. 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O t c. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 t d. 2KClO3 2KCl + 3O2 → - Phản ứng a, b là phản ứng thế. - Phản ứng c là phản ứng hóa hợp. - Phản ứng d là phản ứng phân hủy. 4.3. Vận dụng thấp: Bài tập 2 SGK/118: Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ. Lọ làm que đóm cháy sáng lên là lọ chứa oxi, lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa hiđro, lọ không làm thay đổi que đóm đang cháy là lọ chứa không khí Bài tập 5/SGK/ 118. Giải t + H2 + CuO → Cu + H2O. (1) 1 1 1 1 (mol) t + 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2) 3 1 2 3 (mol) - Chất khử là H2, - Chất oxi hóa là: CuO và Fe2O3 o
o
o
o
o
o
o
o
o
Trường THCS....
140
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Theo PT(1) nH2 = nCu = 0,05(mol ) Theo PT(2) nH2 = 3nFe = 0,05(mol)
nH2 (1+ 2) = 0,1(mol ) → VH2 = 2, 24(l ) II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại, thảo luận nhóm. - Tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức cơ bản. 2. Giáo viên: Một số bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS 1: Định nghĩa phản ứng thế ? Cho ví dụ minh hoạ ? HS 2, 3: Chữa bài tập 2, 5 /SGK 117. 3. Luyện tập: HĐ1: Kiến thức cần nhớ: (10’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. HĐ giáo viên HĐ học sinh - GV nêu hệ thống câu hỏi, cho HS nhớ lại kiến thức trả - Theo dõi câu hỏi nhớ lại kiến thức trả lời lời: + Nêu tính chất vật lí của H2? + Nêu tính chất hoá học của H2. Viết PT hoá học? + Nêu những ứng dụng của H2? + Nêu các cách điều chế H2. Viết PT hoá học? + Thế nào là PU thế? Lấy VD? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. HĐ2: Luyện tập: (23’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Bài tập 1: Viết PT hoá học biểu diễn PƯ của H2 lần lượt - Đọc đề bài, làm vào giấy nháp. t với các chất O2, Fe3O4, PbO. + 2H2 + O2 → 2H2O. t - Cho biết mỗi PƯ trên thuộc loại gì? Hiđro có vai trò gì? + 4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O t + H2 + PbO → Pb + H2O - Yêu cầu HS làm vào vở. - Đại diện lên bảng làm bài tập theo dõi nxbs. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập gọi HS khác nxbs. - Theo dõi và sửa chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm. Bài tập 2: - Đọc đề bài, làm vào giấy nháp. Lập PT hoá học của các PƯ sau: a. H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2 a. Kẽm + axit sunfuric Kẽm sunfat + hiđro. t b. 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O b. Sắt (III) oxit + hiđro Sắt + Nước. t c. 4Al + 3O c. Nhôm + ôxi Nhôm oxit. → 2Al2O3 2 t d. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 d. Kali clorat Kali Clorua + oxi. - Phản ứng a, b là phản ứng thế. Cho biết mỗi PƯ trên thuộc loại nào? - Phản ứng c là phản ứng hóa hợp. - Phản ứng d là phản ứng phân hủy. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Đại diện lên bảng làm bài tập theo dõi nxbs. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập gọi HS khác nxbs. Theo dõi và sửa chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm. o
o
o
o
o
o
Bài tập 3:
Trường THCS....
141
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Dẫn 2,24 l khí H2 (ở đktc) vào 1 ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc PƯ còn là a gam chất rắn. a. Viết PT phản ứng. b. Tính klg nước tạo thành sau PƯ trên. c. Tính a. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và cho điểm. 4. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị cho bài thực hành. - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK/119.
- Đọc đề bài, làm vào giấy nháp. t a. H2 + CuO → Cu + H2O b. mH2O = 1,8 c. a = mCu + mCuOdư = 6,4 + 4 = 10, 4 gam. o
- Đại diện lên bảng làm bài tập theo dõi nxbs. - Theo dõi và sửa chữa bài.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017
Tuần 27 Tiết 53
Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn (hoặc Fe, Mg, Al...). Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí. - Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO. 1.2. Kỹ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. - Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa CuO và H2 . - Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc cẩn thận khi tiếp xúc với hoá chất. 2. Nội dung trọng tâm: Biết tiến hành thí nghiệm điều chế hiđro, thử tính chất khử của H2 trong phòng TN. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực thực hành. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại, thực hành. - Tổ chức dạy học: nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Đọc trước nội dung các TN cần làm. Chậu nước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị để HS tiến hành các thí nghiệm sau: - TN điều chế H2 từ Zn và HCl. - TN thu H2 bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. - TN H2 khử CuO.
Trường THCS....
142
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Dụng cụ cho mỗi nhóm: Ống nghiệm có nhánh (1); Giá sắt(1); Kẹp sắt (1); Đèn cồn(1); ống dẫn(1); ống TT chữ V (1); Lọ nút mài (1) - Hoá chất: Dung dịch HCl; Zn; CuO. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra: (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. 3. Thực hành: TN1: Điều chế khí hiđro từ HCl. Đốt cháy H2 trong không khí: (10’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. HĐ giáo viên HĐ học sinh + Hãy nêu những nguyên liệu dùng để điều chế H2 trong - Từ kim loại (Zn, Al...) và axit (HCl, H2SO4 phong TN? loãng ... + Hãy viết PT phản ứng điều chế H2 từ Zn và HCl. - GV hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình 5.4 SGK/114. - Lắp dụng cụ và tiến hành TN. - Hướng dẫn HS cách tiến hành TN và thử độ tinh khiết - Nhận xét và viết PT phản ứng. của H2 mới đốt. - Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng.
TN2: Thu khí H2 bằng cách đẩy nước và đẩy không khí: (8’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - GV hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình 5.4 SGK. - Tiến hành lắp dụng cụ như GV hướng dẫn. - Yêu cầu HS tiến hành thu khí H2 bằng 2 cách là đẩy - Tiến hành thu khí H2 bằng 2 cách. nước và đẩy không khí. - GV hướng dẫn HS thay ống vuốt nhọn bằng bộ ống dẫn khí.
TN3: Hiđro khử CuO: (12’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - GV hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình 5.9 SGK. - Lắp dụng cụ và làm TN. - Yêu cầu HS tiến hành nung bằng đèn cồn khi khí H2 đã - Nhận xét hiện tượng và viết PT phản ứng. tinh khiết không còn lẫn khí O2. - GV hướng dẫn HS đung nóng đều ống thủy tinh sau đó tập trung đun nóng tại chỗ có CuO. - Yêu cầu HS nhận xét màu chất tạo thành và giải thích vào bản tường trình. 4. Tường trình: (10’) - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng tường trình và dọn, rửa dụng cụ TN. 5. Dặn dò: (1P’) - Ôn tập các kiến thức đã học và xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 04/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017
Tuần 27 Tiết 54
Bài 36: NƯỚC Trường THCS....
143
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được thành phần định tính và định lượng của nước. 1.2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. 2. Trọng tâm: Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Nêu thành phần hóa học của nước? Câu 2: Tỉ lệ hóa hợp của H2 và O2 tạo thành H2O 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Viết PTPƯ biểu diễn sự phân hủy nước. PU trên thuộc loại PUHH nào? Vì sao? Câu 2: Viết PTPƯ biểu diễn sự tổng hợp nước. PU trên thuộc loại PUHH nào? Vì sao? Bài tập 2/SGK/ 125. Bằng phương pháp hóa học (dùng dòng điện tách nước, đốt bằng tia lửa điện, hay tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường) hay phương pháp vật lí (nhiệt độ sôi, hóa rắn thành đá và tuyết), ta có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước. dp Phương trình hóa học: 2H2O → 2H2+ O2 4.3. Vận dụng thấp: Bài tập 1: Tính thể tích khí H2 và O2 (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 7,2 gam nước. ĐS: VH2 = 8,96 (l) VO2 = 4,48 (l) Bài tập 2: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 l H2 và 1,68 l khí O2 (ở đktc). Tính khối lượng nước tạo thành sau khi PU kết thúc. ĐS: mH2O = 0,9 (gam) II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại, thảo luận nhóm. - Tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. 2. Giáo viên: Thí nghiệm ảo về điện phân nước và tổng hợp nước. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) GV giới thiệu bài như SGK. HĐ1: Sự phân huỷ nước: (15’) * Năng lực phát triển: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống; năng lực hợp tác. HĐ giáo viên HĐ học sinh
Trường THCS....
144
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- GV chiếu thí nghiệm ảo về sự điện phân nước để cho - Quan sát thí nghiệm nhận xét hiện HS quan sát. tượng quan sát được: + Nhận xét về hiện tượng TN trước và sau khi làm TN? + Xuất hiện bọt khí trên 2 điện cực. + Em có kết luận gì về tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 thu + Thể tích khí H2 sinh ra ở điện cực (-) gấp được trong TN? 2 lần thể tích khí O2 sinh ra ở điện cực (+). + Viết PT phản ứng? + PT: H2O điện phân H2 + O2 - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sinh ra khí H2 và O2 với tỉ lệ thể tích là 2:1. điện phân 2 H2 + O2 2H2O HĐ2: Sự tổng hợp nước: (12’) * Năng lực phát triển: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống; năng lực hợp tác. - GV treo tranh và mô tả TN sự tổng hợp nước. - Quan sát hình, nghe GV giới thiệu. + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có + Hỗn hợp H2 và O2 nổ, mực nước trong những hiện tượng gì? ống dâng lên. + Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không? Vậy + Mực nước dừng lại ở vạch số 1, còn dư lại các khí H2 và O2 có PU hết không? 1 thể tích khí. + Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng + Tàn đóm bùng cháy. Đó là khí O2. gì? Vậy khí còn dư là khí nào? - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. - GV: tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2 và O2 là 8 oxi: - Nghe GV giới thiệu và ghi nhớ kiến thức. 1 hiđro. Thành phần % của H2 và O2 trong nước là %H = 11,1 %; %O = 88,9%. Tiểu kết: Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố H2 và O2, tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2 và O2 là 8 oxi: 1 hiđro. Thành phần % của H2 và O2 trong nước là %H = 11,1 %; %O = 88,9%. Vậy công thức hoá học của nước là: H2O. 3. Kiểm tra- đánh giá: (10’) Câu 1; (H) Nêu thành phần hóa học của nước? Bài tập 3 SGK/125 (VD) Bài tập 4 SGK/125 (VD) 4. Dặn dò: (1’) - Học bài, xem trước phần còn lại của bài 36. - Đọc bài đọc thêm SGK/125. - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/125.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017
Tuần 28 Tiết 55
Bài 36: NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức:
Trường THCS....
145
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ (CaO, Na2O,...), oxit axit ( P2O5, SO2,...). - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 1.2. Kỹ năng: - Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ, oxit axit. - Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập và bảo vệ môi trường đặc biệt là bảo vệ nguồn nước. 2. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của nước. - Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. 3. Tích hợp kiến thức liên môn: - Môn Vật lý - Môn Sinh học 6 và 8 - Môn Công nghệ 7 4. Mục tiêu phát triển năng lực: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 5. Hệ thống câu hỏi: 5.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Nêu tính chất vật lí của nước? Câu 2: Nêu các tính chất hóa học của nước? Câu 3: Nước tác dụng với oxit axit hoặc oxit bazơ thuộc loại sản phẩm gì? Câu 4: Vai trò của nước trong tự nhiên và trong đời sống con người? Bài tập 1/SGK/ 125. Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hidro và oxi. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo ra bazơ, tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit… 5.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Viết PTPƯ biểu diễn sự tác dụng của nước với kim loại? Câu 2: Tại sao nói không có nước thì không có sự sống? Bài tập 5/SGK/ 125. 5.3. Vận dụng thấp: Bài tập 1: Viết PTPƯ khi cho nước lần lượt tác dụng với: K, Li, Na2O, CaO, CO2, SO3. Giải; 2K + 2H2O 2KOH + H2 2Li + 2H2O 2LiOH + H2 Na2O + H2O 2NaOH CaO + H2O Ca(OH)2 H2O + SO3 H2SO4 Bài tập 2: Để có một dung dịch chứa 16 gam NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O tác dụng với nước? ĐS: mNa2 O = 12,4 (gam) 5.4. Vận dụng cao: Câu 1: Cho 6,2 gam Na2O hóa hợp với 5,4 gam nước. Sau khi phản ứng kết thúc, hãy tính khối lượng của NaOH thu được. ĐS: mNaOH = 8 (gam) II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại, thảo luận nhóm. - Tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
Trường THCS....
146
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. 2. Giáo viên: Chuẩn bị các TN nước tác dụng với: Kim loại; Oxit bazơ; Oxit axit. Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh 250 ml : 2 cái; Phễu; ống nghiệm; Muôi sắt; Lọ khí oxi Hoá chất: quỳ tím; Na; H2O; CaO; Pđỏ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1: Nêu thành phần hoá học của nước? HS2,3: chữa bài tập 3 SGK/125 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về thành phần hoá học của nước. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu những tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước. HĐ1: Tính chất vật lý của nước: (4’) * Năng lực phát triển: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống; năng lực hợp tác. HĐ giáo viên HĐ học sinh (Tích hợp kiến thức môn Vật lý) - GV rót nước vào một cốc thuỷ tinh và cho HS quan sát. - Quan sát cốc nước và liên hệ thực tế. Kết hợp với kiến thức vật lý - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. + Nhận xét về các tính chất vật lý của nước? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. *Tiểu kết: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. Sôi ở 100oC (p = 1 atm). Hoá rắn ở O C. Khối lượng riêng D = 1 g/ml. Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí. HĐ2: Tính chất hoá học của nước: (15’) * Năng lực phát triển: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống; năng lực hợp tác. a. Tác dụng với kim loại: - GV nhúng quỳ tím vào trong cốc nước, yêu cầu HS - Quỳ tím không chuyển màu. quan sát. - GV nhúng 1 mẩu Na vào trong cốc nước, sau đó nhúng - Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước, có 1 mẩu giấy quỳ tím vào cốc, yêu cầu HSQS nhận xét. khí thoát ra, thành cốc nước ấm lên PU toả nhiệt. Giấy quỳ tím màu xanh. - GV hướng dẫn HS viết PT phản ứng. - PT: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 - Gọi HS đọc kết luận SGK/123 - Đọc kết luận. b. Tác dụng với một số oxit bazơ: - GV làm TN: + Cho 1 cục vôi sống vào cốc thuỷ tinh, rót 1 ít nước vào - Có hơi nước bốc lên. Chất rắn chuyển cốc. Nhúng quỳ tím vào trong cốc, yêu cầu HS quan sát. thành chất nhão và toả ra nhiều nhiệt, quỳ tím hoá xanh. + Vậy hợp chất tạo thành thuộc loại nào? - PT: CaO + H2O Ca(OH)2 - GV yêu cầu HS viết PT phản ứng. - GV:Nước còn hoá hợp với Na2O, K2O, BaO ... tạo ra - Nghe GV giới thiệu và ghi nhớ kiến thức. NaOH, KOH, Ba(OH)2... - Gọi HS đọc kết luận SGK/123. c. Tác dụng với một số oxit axit: - GV làm TN: + Đốt P đỏ trong oxi, rót 1 ít nước vào lọ, đật kín và lắc - Giấy quỳ tím hoá đỏ. đều. Nhúng quỳ tím vào trong lọ, yêu cầu HS quan sát. - GV: Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là dd axit. + Vậy hợp chất tạo thành ở PU trên thuộc loại nào? - GV hướng dẫn HS viết PT hoá học. - PT: H2O + P2O5 H3PO4 o
Trường THCS....
147
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- GV: Nước còn hoá hợp với SO2, SO3, N2O5 ... tạo ra H2SO3, H2SO4, HNO3... - Gọi HS đọc kết luận SGK. - Đọc kết luận. *Tiểu kết: - Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường: Na, K, Ca... - Nước tác dụng với một số oxi bazơ tạo thành bazơ. Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh. - Nước tác dụng với một số oxi axit tạo thành axit. Dung dịch axit làm quỳ tím đổi thành màu đỏ. HĐ3: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất - Chống ô nhiễm nguồn nước: (8’) * Năng lực phát triển: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống; năng lực hợp tác. + Nêu vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. - Đựa vào thôgn tin SGK và kiến thức thực + Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô tế, HS thảo luận trả lời. nhiễm? - Đại diện nhóm nêu đáp án, nhóm khác - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu Sgk thu nhận thông tin nxbs. thảo luận nhóm các câu hỏi. - Nghe GV giới thiệu và hoàn thiện. - HS thảo luận trả lời. - Hãy dẫn ra 1 số thí dụ về vai trò quan trọng của nước trong đời sống, sản xuất. (Tích hợp kiến thức môn Sinh 8 bài 13 để HS biết được vai trò của nước đối với cơ thể con người), nội dung tích hợp: - Trong thành phần của huyết tương nước chiếm 90 %? - Khi cơ thể mất nhiều nước máu không thể lưu thông dễ dàng trong mạch. + Theo em nguyên nhân nào làm cho nguồn nước ô nhiễm? Nêu cách khắc phục ? (Tích hợp kiến thức môn Công nghệ 7 (bài 13) để HS biết thêm nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước). Nội dung tích hợp: - Sử dụng biện pháp hóa học để phòng trừ sâu, bệnh hại có nhược điểm là gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. + Là HS em phải làm gì để bảo vệ nguồn nước trong nhà trường và nguồn nước địa phương ? (Tích hợp kiến thức môn Sinh học 6 bài 47). Nội dung tích hợp là vai trò của thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. Bảo vệ thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước. - GV gọi đại diện nhóm phát biểu - Đại diện các nhóm báo cáo . - HS nhóm khác nhận xét bổ sung - GV cho HS bổ sung và chốt lại kiến thức. *Tiểu kết: - Vai trò của nước: + Hoà tan nhiều chất cần thiết cho cơ thể sống. + Tham gia vào nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể sống. + Nước sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông, vận tải. - Chống ô nhiễm nguồn nước: + Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh, rạch... + Xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường. 4. Kiểm tra - đánh giá: (8’)
Trường THCS....
148
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Bài tập 1: Viết PTPƯ khi cho nước lần lượt tác dụng với: Na, Ca, Ba, SO2, BaO Bài tập 2: Để có một dung dịch chứa 32 gam NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O tác dụng với nước? ĐS: mNa2 O = 24,8 (gam) 5. Dặn dò: (1’) - Học bài. - Ôn lại khái niệm, cách gọi tên, phân loại oxit - Làm các bài tập 1, 5 SGK/125.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017
Tuần 28 Tiết 56
Bài 26: OXIT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa oxit - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim nhiều hóa trị - Cách lập CTHH của oxit - Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ 1.2. Kỹ năng: - Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào CTHH của một chất cụ thể. - Gọi tên một số oxit theo công thức hóa học hoặc ngược lại. - Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. 2. Nội dung trọng tâm: - Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ. - Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Nêu định nghĩa oxit? Câu 2: Thế nào là oxit axit? Oxit bazơ? Câu 3: Trình bày cách gọi tên oxit?
Trường THCS....
149
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Cho các oxit có công thức sau: SO3, N2O5, CO2, Fe3O4, CuO, CaO. Những oxit nào là oxit axit, những oxit nào là oxit bazơ ? Đáp án: - Những chất thuộc loại oxit bazơ: Fe2O3, CuO , CaO Những chất thuộc loại oxit axit: SO3 , N2O5, CO2 Câu 2: Bài tập 4 trang 91/sgk Câu 3: Bài tập 5 trang 91/sgk Đáp án: - Những công thức hoá học viết đúng: Na2O , CaCO3 , Ca(OH)2 , HCl , CaO , FeO - Những công thức viết sai: NaO , Ca2O 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Viết phương trình biểu diển những chuyển hoá sau: a. Natri natri oxit natri hiđroxit. b. Cacbon cacbon đioxit axit cacbonic (H2CO3). Câu 2: Bài tập 2 trang 91/sgk Đáp án: a. Công thức hoá học của một loại oxit của photpho (V) là: P2O5 b. Công thức hoá học của crôm (III) oxi là: Cr2O3 II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập phần lập công thức HH và PTHH. 2. Giáo viên: Một số bài tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bì cũ: (8') HS1: Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp? Viết các PTPƯ minh hoạ? Định nghĩa sự oxi hoá? Lấy VD. HS2: Chữa bài tập 2/87 SGK. 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1') Oxit là gì ? Có mấy loại oxit ? Công thức hóa học của oxit gồm những nguyên tố nào ? Cách gọi tên của oxit như thế nào ? HĐ1: Định nghĩa oxit: (7') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Sử dụng các ví dụ của HS đã ghi giới thiệu: các chất - Theo dõi ví dụ, nhận biết oxit. tạo thành ở các phản ứng trên thuộc loại oxit.
+ Em hãy nhận xét về thành phần của các loại oxit đó?
+ Trong phân tử oxit có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. + Vậy, oxit là gì? - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. + Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit: + Các hợp chất thuộc oxit là: CaO, Na2O, CaO, Na2O, CuSO4, H2O, H2S, Fe2O3, SO2. H2O, Fe2O3, SO2. + Vì sao CuSO4 và H2S không phải là oxit ? + Vì CuSO4 gồm 3 nguyên tố, H2S gồm 2 nguyên tố nhưng không có nguyên tố oxi. + Hãy kể tên 3 oxit khác mà em biết ? + Lấy ví dụ 3 oxit bất kì. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện. * Tiểu kết: - Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. - Ví dụ: CaO, Na2O, SO2 ... HĐ2: Công thức: (7')
Trường THCS....
150
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: - Nhắc lại: + Quy tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất 2 nguyên tố ? + Quy tắc hoá trị 2 nguyên tố. + Thành phần trong công thức của oxit ? + Gồm 2 nguyên tố, 1 nguyên tố là oxi. + Em hãy viết công thức chung của oxit? + Công thức chung oxit: MxOy - Yêu cầu đại diện HS lên bảng viết công thức gọi HS - Đại diện lên viết công thức theo dõi khác nxbs. nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện công thức. * Tiểu kết: - Công thức chung của oxit: MxOy. - O: là kí hiệu của oxi; M là kí hiệu của nguyên tố khác (M có hoá trị n). Ta có quy tắc hóa trị: II x y = n x x HĐ3: Phân loại: (7') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Giới thiệu: dựa vào thành phần oxit, chia oxit thành 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ. a. Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với - HS ghi bài. 1 axit + Em hãy cho biết kí hiệu của một số phi kim thường + VD: CO2, P2O5, SO2 ... gặp? Lấy VD về 3 oxit axit ? - GV giới thiệu về axit tương ứng của các oxit axit mà HS đã lấy VD. b. Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại và tương ứng - HS ghi bài. với 1 bazơ. + Em hãy cho biết tên và kí hiệu của một số kim loại + VD: K2O, CaO, MgO ... thường gặp? Lấy VD về 3 oxit bazơ? - GV giới thiệu về bazơ tương ứng của các oxit bazơ mà HS đã lấy VD. * Tiểu kết: Dựa vào thành phần oxit, chia oxit thành 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ. - Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit. + VD: CO2, P2O5, SO2 ... - Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. + VD: K2O, CaO, MgO ... HĐ4: Cách gọi tên: (8') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - GV: cách gọi tên oxit như sau: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit VD: K2O: Kali oxit; - HS ghi bài và ghi nhớ. Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit VD: FeO: sắt (II) oxit; Fe2O3: sắt (III) oxit. + Hãy đọc tên các oxit sau: Al2O3, NaO + Nhôm oxit, Natri oxit. Tên oxit axit = tên phi kim (kèm theo tiền tố của oxi) + oxit VD: SO2: lưu huỳnh đi oxit; SO3: lưu huỳnh tri oxit; - GV giới thiệu tên các tiền tố. + Hãy đọc tên các oxit sau: NO2, N2O3 Bài tập: Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau: CuO, + Nitơ đioxit, Đi nitơ trioxit Ag2O, CO2, N2O5, CaO. - Yêu cầu đại diện HS lên bảng viết công thức gọi HS - Đại diện lên viết công thức theo dõi khác nxbs. GV hoàn thiện. nxbs. * Tiểu kết:
Trường THCS....
151
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit VD: K2O: Kali oxit; Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit VD: FeO: sắt (II) oxit; Fe2O3: sắt (III) oxit. Tên oxit axit = tên phi kim (kèm theo tiền tố của oxi) + oxit VD: SO2: lưu huỳnh đi oxit; SO3: lưu huỳnh tri oxit; 4. Kiểm tra, đánh giá: (5') - Định nghĩa oxit ? VD ? Phân loại oxit ? - Gọi tên oxit ? Gọi tên các oxit ở bài tập 4. 5. Dặn dò: (1') - Học bài. - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK/91.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017
Tuần 29 Tiết 57
Bài 37:
AXIT – BAZƠ – MUỐI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: - Biết được: Định nghĩa axit, bazơ, theo thành phần phân tử. - Cách gọi tên axit. - Phân loại axit. 1.2. Kỹ năng: - Phân loại được axit theo công thức hóa học cụ thể. - Viết được CTHH của một số axit khi biết hóa trị của gốc axit. - Đọc được tên một số axit theo CTHH cụ thể và ngược lại. - Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. - Tính được khối lượng một số axit tạo thành trong phản ứng. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 2. Nội dung trọng tâm: - Định nghĩa axit, bazơ. - Cách gọi tên axit. - Phân loại axit. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Trình bày khái niệm về axit ? Phân loại axit dựa vào thành phần phân tử ? Đáp án: Mục I.1.3
Trường THCS....
152
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 2: Đọc tên các axit sau : H2SO3, HF, HNO2, HNO3 Đáp án: H2SO3: Axit sunfurơ, HF: Axit flohiđric, HNO2: axit nitơrơ, HNO3: axit nitric 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng: -Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3 Đáp án: Công thức hóa học: + HCl (axit clohiđric); + H2SO3 (axit sunfurơ); + H2CO3 (axit cacbonic); + H2SO4 (axit sunfuric); + H3PO4 (axit phophoric); + H2S (axit sunfurhidric); + HBr (axit bromhidric); + HNO3 (axit nitric). Câu 2: Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4. Đáp án: Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit: + H2SO3: SO2 + H2SO4 : SO3 + H2CO3: CO2 + HNO3: N2O5 + H3PO4: P2O5 II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề một số bài tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bì cũ: (10’) HS1: Nêu các tính chất hoá học của nước? Viết PT hoá học? HS2: Nêu khái niệm oxit, công thức chung của oxit. Phân loại oxit. Cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1’)Chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm, công thức chung, phân loại oxit. Vậy các hợp chất khác như axit, bazơ, muối thì ntn? Bài học này giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. HĐ1: Axit: (18’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. HĐ giáo viên HĐ học sinh - Yêu cầu HS lấy VD về 3 axit: - Ví dụ: HNO3, HCl, H2SO4 ... + Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành + Giống nhau: đều có nguyên tử H. phần phân tử các axit trên? + Khác nhau: ntử H liên kết với các gốc axit khác nhau. + Em hãy định nghĩa axit? + Nêu khái niêm. + Nếu kí hiệu công thức chung của các gốc axit là A, hoá + Công thức chung: HnA trị là n, thì công thức chung axit được viết như thế nào? - Thông báo: Dựa vào thành phần cấu tạo chia axit thành 2 - Nghe giáo viên thông báo, ghi nhớ. loại: axit có oxi và axit không có oxi.
+ Lấy ví dụ về 2 loại axit đó?
+ Ví dụ: Axit không có oxi: HCl, HBr. Axit có oxi: H2SO4, HNO3. - Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit trong bảng + Xem bảng phụ lục 2 “gốc axit”. phụ lục 2/156. - Hướng dẫn HS cách gọi tên axit không có oxi: - Theo dõi giáo viên giới thiệu cách gọi tên (Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric) các axit. - Yêu cầu HS gọi tên axit: HCl, HBr, H2S. - Giới thiệu: Các gốc axit tương ứng chuyển đuôi ...hiđric... đuôi ...ua.... - Cl: Clorua; -S: Sunfua...
Trường THCS....
153
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Cách gọi tên axit có oxi: Axit nhiều nguyên tử oxi: axit + tên phi kim + ic. Axit có ít nguyên tử oxi: axit + tên phi kim + ơ. - Gọi tên axit và gốc axit tương ứng: - Giới thiệu: Các gốc axit tương ứng đổi đuôi (...ic... + HNO3: axit nitric (-NO3: Nitrat). ...at...; ...ơ... ...it...). + H2SO4: axit sunfuric (=SO4: sunfat). - Yêu cầu HS đọc tên một số axit và gốc axit tương ứng: + H2SO3: axit sunfurơ (=SO3: sunfit). HNO3, H2SO4, H2SO3, H2CO3. + H2CO3: axit cacbonic (=CO2: cacbonat) - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: - Định nghĩa: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại: H2SO4, H2SO3, HBr, H2S. - Công thức chung: HnA - Tên gọi: + Axit không có oxi: . Tên axit = axit + tên phi kim + hiđric . Ví dụ: H2S: axit sunfuhiđric; HBr: axit bromhiđric. + Axit có nhiều nguyên tử oxi: . Tên axit = axit + tên phi kim + ic . Ví dụ: HNO3: axit nitric; H2SO4: axit sunfuric. + Axit có ít nguyên tử oxi: . Tên axit = axit + tên phi kim + ơ . Ví dụ: H2SO3: axit sunfurơ. - Tên gốc axit đổi đuôi: ...hiđric... ...ua...; ...ic... ...at...; ...ơ ... ...it.... Ví dụ: -S: sunfua; =SO4: Sunfat; SO3: Sunfit. HĐ2: Bazơ: (8’) Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. + Lấy 3 ví dụ về bazơ mà em biết? + Ví dụ: Al(OH)3, NaOH, Fe(OH)3... + Hãy nhận xét về thành phần phân tử của các bazơ trên? + Có 1 nguyên tử kim loại và 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH). + Vì sao trong thành phần của phân tử bazơ chỉ có một + Vì hoá trị của nhóm (-OH) bằng I. nguyên tử kim loại? + Số nhóm OH trong một phân tử bazơ được xác định + Số nhóm OH được xác định bằng hoá trị của kim loại.... như thế nào? Bazơ là gì? + Vậy công thức chung của bazơ được viết như thế nào? + Công thức chung: M(OH)n. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu HS trả lời gọi HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và hoàn thiện. Tiểu kết: - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH). Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2... - Công thức chung: M(OH)n. Trong đó M là kim loại; n là hoá trị của kim loại. 4. Kiểm tra, đánh giá: (6’) - Nêu quy tắc gọi tên axit và tên gốc axit tương ứng. - Tên gọi của bazơ? Viết công thức của một số bazơ có tên gọi sau: Kẽm hiđroxit, chì (II) hiđroxit, magiê hiđroxit, kali hiđroxit 5. Dặn dò: (1P’) - Học bài, xem trước phần II (Bazơ). - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/130.
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
154
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 15/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017
Tuần 29 Tiết 58
Bài 37:
AXIT – BAZƠ – MUỐI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 1.1. Kiến thức: - Biết được: Định nghĩa muối theo thành phần phân tử. - Cách gọi tên bazơ, muối. - Phân loại bazơ, muối. 1.2. Kỹ năng: - Phân loại được bazơ, muối theo công thức hóa học cụ thể. - Viết được CTHH của một số bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. - Đọc được tên một số bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngược lại. - Phân biệt được một số dung dịch bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. - Tính được khối lượng một số bazơ, muối tạo thành trong phản ứng. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 2. Nội dung trọng tâm: - Định nghĩa axit, bazơ. - Cách gọi tên axit. - Phân loại axit. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ biết: Câu 1: Trình bày khái niệm về bazơ ? Phân loại bazơ dựa vào thành phần phân tử ? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Đọc tên các axit sau : NaOH, KOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Đáp án: NaOH: Natri hiđroxit,; KOH: Kali hiđroxit; Ca(OH)2: Canxi hiđroxit Al(OH)3: Nhôm hiđroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit Câu 2: Lập công thức của các muối sau: a. Caxi nitrat; b. Magie Clorua; c. Nhôm Nitrat; d. Bari Sunfat; e. Canxi photphat; f. Sắt (III) sunfat. 4.3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Bài tập 4 SGK/130 Na2O NaOH Li2O LiOH FeO Fe(OH)2 BaO Ba(OH)2 CuO Cu(OH)2 Al2O3 Al(OH)3 Câu 2: Bài tập 5 SGK/130 Ca(OH)2 CaO Mg(OH)2 MgO Zn(OH)2 ZnO Fe(OH)2 FeO Câu 3: Bài tập 6b SGK/130 Mg(OH)2 Magie hiđroxit Fe(OH)3 Sắt (III) hiđroxit Cu(OH)2 Đồng (II) hiđroxit II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Trường THCS....
155
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề một số bài tập. Phiếu 1: Lập công thức chung của các muối sau: Tên muối Công thức Tên muối Công thức Canxi nitrat Magie clorua Nhôm nitrat Bari sunfat Canxi photphat Sắt (III) sunfat IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS1: Viết công thức chung của oxit, axit, bazơ? HS 2, 3: Chữa bài tập 2, 4/ SGK/ 130. 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1’) Muối là gì? Muối có công thức hoá học và tên gọi như thế nào? Muối được phân loại như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ1:Tên gọi và phân loại bazơ: (10’)
Trường THCS....
156
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
157
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
158
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
159
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
160
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
161
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
162
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
163
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
164
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
165
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
166
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
167
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
168
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
169
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Trường THCS....
Giáo án Hóa học 8
170
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Sản phẩm: Biết cách gọi tên của bazơ phân loại bazơ Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. HĐ giáo viên HĐ học sinh - Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về bazơ. - Nêu ví dụ về bazơ. - Hướng dẫn HS đọc tên bazơ: Tên kim loại + hiđroxit. - Theo dõi cách đọc tên bazơ: (Nếu kim loại có nhiều hoá trị thì đọc tên bazơ kèm thêm hoá trị của kim loại).
- Yêu cầu HS đọc tên bazơ: Al(OH)3, NaOH, Fe(OH)3. gọi HS khác nhận xét bổ sung.
+ Al(OH)3: Nhôm hiđroxit. + NaOH: Natri hiđroxit. + Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit. - Đại diện đọc tên bazơ theo dõi nxbs. - Thông báo: Dựa dựa vào tính tan, bazơ được chia làm 2 loại - Nghe giáo viên thông báo, ghi nhớ kiến (bazơ tan trong nươc gọi là kiềm và bazơ không tan trong nước). thức. - Yêu cầu HS dùng bảng tính tan lấy ví dụ về bazơ tan và - Dùng bảng tính tan lấy ví dụ: bazơ không tan. + Bazơ tan: NaOH, KOH, Ba(OH)2, ... + Bazơ không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2,... - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi và hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: - Tên gọi: ...Tên bazơ = tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit . Ví dụ: Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxit, Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit. - Phân loại: + Bazơ tan trong nước (kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2... + Bazơ không tan trong nước: Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)3. Hoạt động 2: Muối: (15’) Mục tiêu: Biết khái niệm muối, công thức hóa học, phân loại và gọi được tên của muối. Sản phẩm: Biết khái niệm muối, công thức hóa học, phân loại và gọi được tên của muối. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi: + Ví dụ: NaNO3, CaCl2, FeSO4 ... + Nêu công thức một số muối mà em đã biết? + Hãy nhận xét thành phần của muối? (so sánh với thành + Trong thành phần của muối có nguyên tử phần của bazơ và axit). kim loại và gốc axit. + Muối giống bazơ có nguyên tử kim loại; giống với axit có gốc axit. + Vậy, bazơ là gì? + Nêu định nghĩa muối. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. + Từ các nhận xét đó em hãy viết công thức chung của + Công thức chung: MxAy. muối? Giải thích công thức? Trong đó: M là nguyên tử kim loại, * Gọi tên: A là gốc axit. - Hướng dẫn HS cách gọi tên muối: - Theo dõi cách đọc tên muối. Tên muối = Tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại nhiều hoá trị) + tên gốc axit. + Đọc tên một số muối sau: Al2(SO4)3, NaNO3, + Al2(SO4)3: Nhôm sunfat. Fe(NO3)2. + NaNO3: Natri nitrat. + Fe(NO3)2: Sắt (II) nitrat. + NaH2PO4: Natri đihiđro photphat. - Hướng dẫn HS đọc tên muối axit và yêu cầu học sinh + Ca(HSO4)2: Canxi hiđro sunfat. đọc tên muối: NaH2PO4, Ca(HSO4)2. - Đại diện đọc tên muối theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS đọc tên gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. * Phân loại: - Theo dõi và hoàn thiện. - GV: dựa vào thành phần, muối được chia thành 2 loại: muối
Trường THCS....
171
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
trung hoà (không có hiđro trong phân tử) và muối axit (trong phân tử còn có hiđro).
Tiểu kết: - Định nghĩa: Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. - Công thức: MxAy: Trong đó: M là nguyên tử kim loại, A là gốc axit. - Tên gọi: Tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại nhiều hoá trị) + tên gốc axit. Ví dụ: FeSO4: sắt (II) sunfat; Fe2(SO4)3: sắt (III) sunfat; Na2SO3: natri Sunfit. - Phân loại: + Muối trung hoà: NaCl, K2SO4, Ba3(PO4)2... + Muối axit: KH2PO4, Ca(HCO3)2. 4. Hoạt động luyện tập: (5’) Mục tiêu: Làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Biết làm bài tập và trả lời đúng câu hỏi. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. 1. Nêu quy tắc gọi tên muối ? - HS nêu quy tắc gọi tên của muối b. MgCl2 2. Lập công thức của các muối sau: a. Ca(NO3)2; c. Al(NO3)3; a. Caxi nitrat b. Magie Clorua d. BaSO4 c. Nhôm Nitrat d. Bari Sunfat f. Fe2(SO4)3 e. Ca3(PO4)2; e. Canxi photphat f. Sắt (III) sunfat 5. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (4’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Dựa vào kiến thức đã học để giải quyết được bài tập. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Bài tập: Hãy điền vào ô trống ở bảng sau những công thức hoá học thích hợp: Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối tạo bởi KL của bazơ và gốc của axit K2O HNO3 Ca(OH)2 SO2 Al2O3 SO3 BaO H3PO4 5. Dặn dò: (1’) - Học bài. - Làm các bài tập 6 SGK/130 và các bài tập ở bài luyện tập. - Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học từ bài nước.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/ 03/ 2019 Ngày giảng: / 03/ 2019
Tuần 30 Tiết 59
Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 7 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.1. Kiến thức: - Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách giáo khoa (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước” và “Axit - Bazơ - Muối”. 1.2. Kỹ năng: - Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ, oxit axit - Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được, nhận biết được loại phản ứng. - Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố.
Trường THCS....
172
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên. - Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. - Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 2. Nội dung trọng tâm: - Hóa tính của nước. - Lập CTHH của axit ,bazơ ,muối và phân loại - Tính toán theo phương trình phản ứng: axit + bazơ tạo muối và nước, có lượng dư axit hoặc bazơ. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Tính chất vật lí, tính chất hóa học của nước. Câu 2: Định nghĩa, công thức chung, phân loại, tên gọi của axit. Câu 3: Định nghĩa, công thức chung, phân loại, tên gọi của bazơ. Câu 4: Định nghĩa, công thức chung, phân loại, tên gọi của muối. 4.2. Mức độ thông hiểu: * Bài tập 1/131: a. Các phương trình phản ứng: 2K + 2H2O 2KOH + H2. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2. b. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. 4.3. Vận dụng thấp: * Bài tập 1: Cho 9,2 gam natri vào nước (dư). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc). c. Tính khối lượng của hợp chất bazơ được tạo thành sau phản ứng. Giải a. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2. 9, 2 b. n N a = = 0, 4( mol ) 23 Theo PTPƯ: n H 2 =
n Na = 0, 2( mol ) . 2
VH 2 = n x 22,4 = 0,2 x 22,4 = 4,48 (l).
c. Hợp chất bazơ được tạo thành là NaOH: Theo phương trình phản ứng: n N a = nNaOH = 0,4 mol mNaOH = 40 x 0,4 = 16 (g). II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thảo luận, đàm thoại. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học từ bài nước. 2. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề một số bài tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1')
Trường THCS....
173
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS1: Phát biểu định nghĩa muối, viết công thức chung của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối? HS 2: Chữa bài tập 6/ SGK/ 130. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra sắp tới, chúng ta cùng - Lắng nghe. tiến hành ôn tập lại những kiến thức trọng tâm đã học trong chương V. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: (11’) Mục tiêu: Nhớ lại những kiến thức cơ bản của nước, axit – bazơ – muối. Sản phẩm: Nhớ lại những kiến thức cơ bản của nước, axit – bazơ – muối. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tự học, hợp tác, phát triển được năng lực tái hiện kiến thức, tự đánh giá. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào giấy nháp với - Theo dõi, thảo luận trả lời các câu hỏi nội dung câu hỏi sau: ghi kết quả vào vở (hoặc giấy nháp). + Nêu thành phần và tính chất hoá học của nước? + Axit là gì? Công thức chung, tên gọi và phân loại axit? + Bazơ là gì? Công thức chung, tên gọi và phân loại bazơ? + Muối là gì? Công thức chung, tên gọi và phân loại muối? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện đọc tên muối theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi và hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2: Bài tập: (20’) Mục tiêu: Viết PTHH tác dụng của nước với một số kim loại, tính được lượng bazơ tạo thành. Sản phẩm: Viết PTHH tác dụng của nước với một số kim loại, tính được lượng bazơ tạo thành. Năng lực: Phát triển được năng lực tái hiện kiến thức, tự đánh giá, vận dụng kiến thức linh hoạt; năng lực tự học, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề, viết PTHH, tính toán; năng lực vận dụng kiến thức làm bài tập * Bài tập 1/131: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 1/131. - Gọi đại diện HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét GV nhận xét hoàn thiện. * Bài tập 2: Cho 9,2 gam natri vào nước (dư). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc). c. Tính khối lượng của hợp chất bazơ được tạo thành sau phản ứng. - Yêu cầu 1 đại diện HS lên bảng làm bài tập, HS ở dưới làm bài vào vở bài tập. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh học yếu.
- Đọc bài, làm bài vào vở bài tập. a. Các phương trình phản ứng: 2K + 2H2O 2KOH + H2. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2. b. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. - Theo dõi nhận xét và hoàn thiện. - Đọc đề và làm bài tập 2. a. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2. 9, 2 b. nN a = = 0, 4( mol ) 23 Theo PTPƯ: nH 2 =
VH 2 = n
nNa = 0, 2( mol ) . 2
x 22,4 = 0,2 x 22,4 = 4,48 (l).
c. Hợp chất bazơ được tạo thành là NaOH:
Trường THCS....
174
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Theo phương trình phản ứng:
nNa = nNaOH = 0,4 mol - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. 4. Dặn dò: (1’) - Ôn tập. - Chuẩn bị xem trước bài thực hành số 6. - Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 SGK/13.
mNaOH = 40 x 0,4 = 16 (g). - Theo dõi nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 28/ 03/ 2019 Ngày giảng: / 03/ 2019
Tuần 30 Tiết 60
Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, nắm vững được tính chất hoá học của nước: tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ và một số oxit axit tạo thành axit. 1.2. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, an toàn khi tiếp xúc với hoá chất. 1.3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thí nghiệm và làm việc với hoá chất. 2. Trọng tâm: Biết tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của nước: tác dụng với một số kim loại, một số oxit bazơ tạo ra dung dịch bazơ, tác dụng với một số oxit axit tạo ra dung dịch axit. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Vì sao quì tím chuyển sang màu xanh khi cho vào dung dịch được tạo thành sau phản ứng giữa Na và nước? Câu 2: Cho mẫu CaO bằng hạt ngô vào bát sứ có hiện tượng gì xảy ra? Câu 3: Cho 1 lượng nhỏ P đỏ bằng hạt đậu xanh vào muỗng sắt. Đốt P đỏ trong muỗng sắt có P đỏ đang cháy vào lọ thủy tinh chứa oxi có hiện tượng gì xảy ra? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Hãy viết PTPỨ giữa Na và nước tạo thành dung dịch bazơ. Câu 2: Hãy viết PTPỨ giữa Nước tác dụng với P2O5. Câu 3: Hãy viết PTPỨ giữa Nước tác dụng với CaO. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
Trường THCS....
175
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các bài đã học. 2. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất để thực hiện các TN sau: - Thí nghiệm: Nước tác dụng với Na - Thí nghiệm: Nước tác dụng với CaO - Thí nghiệm: Nước tác dụng với P2O5 * Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh; cốc thuỷ tinh; đế sứ; kẹp sắt; nút cao su có muỗng sắt; đũa thuỷ tinh; lọ thuỷ tinh có nút; * Hoá chất: Na; CaO; P; Quỳ tím. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy nêu những tính chất hoá học của nước? 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài học hôm nay giúp chúng ta kiểm chứng lại những - Lắng nghe. tính chất hoá học của nước. Vậy chúng ta cùng tìm làm một số thí nghiệm về tính chất của nước đã học. 3.2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: TN1- Nước tác dụng với Na: Mục tiêu: Làm và quan sát thí nghiệm Na tác dụng với nước và rút ra được kết luận. Sản phẩm: Làm và quan sát thí nghiệm Na tác dụng với nước và rút ra được kết luận. Năng lực: Năng lực tái hiện kiến thức; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; năng lực thực hành hóa học; năng lực hợp tác,tự đánh giá. HĐ giáo viên - GV cắt Na thành từng miếng nhỏ và tiến hành làm mẫu TN. + Dùng kẹp sắt kẹp miếng Na bỏ vào đế sứ có chứa nước. + Nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch vừa tạo thành. + Các em hãy nêu hiện tượng TN? + Vì sao quỳ tím chuyển sang màu xanh? + Viết PTHH.
HĐ học sinh
- Quan sát giáo viên làm TN. - Các nhóm tiến hành TN. - Nêu hiện tượng quyan sát đượcvà viết PTHH.
- Giáo viên đi các nhóm hướng dẫn HS làm thí nghiệm an toàn và đúng quy trình.
Hoạt động 2: Nước tác dụng với CaO: Mục tiêu: Làm và quan sát thí nghiệm CaO tác dụng với nước và rút ra được kết luận. Sản phẩm: Làm và quan sát thí nghiệm CaO tác dụng với nước và rút ra được kết luận. Năng lực: Năng lực tái hiện kiến thức; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; năng lực thực hành hóa học; năng lực hợp tác,tự đánh giá. - GV hướng dẫn HS làm TN 2. + Cho một mẫu CaO vào bát sứ có nước. + Nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch vừa tạo thành. + Hãy đặt tay lên thành bát sứ. + Các em hãy nêu hiện tượng TN? + Vì sao quỳ tím chuyển sang màu xanh? + Viết PTHH.
Trường THCS....
176
- Quan giáo viên làm TN. - Các nhóm tiến hành TN.
- Nêu hiện tượng quan sát đượcvà viết
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 PTHH.
- Giáo viên đi các nhóm hướng dẫn HS làm thí nghiệm an toàn và đúng quy trình.
Hoạt động 3: Nước tác dụng với P2O5:
Mục tiêu: Làm và quan sát thí nghiệm P2O5 tác dụng với nước và rút ra được kết luận. Sản phẩm: Làm và quan sát thí nghiệm P2O5 tác dụng với nước và rút ra được kết luận. Năng lực: Năng lực tái hiện kiến thức; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; năng lực thực hành hóa học; năng lực hợp tác,tự đánh giá. - GV hướng dẫn HS làm TN 3. - Quan sát giáo viên làm TN. + Đốt đèn cồn. + Lấy muỗng xúc lượng P bằng hạt đỗ, đốt muỗng P trên - Các nhóm tiến hành TN. ngọn lửa đèn cồn, đưa nhanh muỗng P đang cháy vào lọ oxi đã có sẵn 1 ít nước. + Lắc cho P2O5 tan hết. + Nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch vừa tạo thành. + Các em hãy nêu hiện tượng TN? + Vì sao quỳ tím chuyển sang màu xanh? + Viết PTHH.
- Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH
- Giáo viên đi các nhóm hướng dẫn HS làm thí nghiệm an toàn và đúng quy trình. 4. Nhận xét, đánh giá: - GV nhận xét và đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. - Thu dọn và rửa dụng cụ TN. 5. Dặn dò: - Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học từ bài nước. - Nghiên cứu trước bài 39.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25/ 03/ 2019 Ngày kiểm tra: / 04/ 2019
Tuần 31 Tiết 61
KIỂM TRA 1 TIẾT (lần 4) I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản đã học trong chương 5 về tính chất của Hiđrô, nước, oxit - axit - bzơ - muối (khái niệm, tên gọi và phân loại) và phản ứng thế. - Biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số ptử giữa các chât trong phản ứng. Tính được tỉ lệ số mol, khối lượng của hiđro trong phương trình hóa học. 2. Kỹ năng: - Viết phương trình hóa học của hiđro, điều chế hiđro, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên axit - bazơ muối, phân loại oxit (axit - bazơ - muối), phân loại phản ứng (phản ứng thế, phản ứng thể hiện sự cháy ... Củng cố các khái niệm axit - bazơ - muối/. - Rèn luyện kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học. 3. Giáo dục: Giáo dục tính cẩn thận khi viết và đọc phương trình hoá học. II. CHUẨN BỊ:
Trường THCS....
177
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Ma trận 2 chiều: Nội dung kiến thức
1. Hiđro (6 tiết) Số câu hỏi Số điểm 2. Nước (2 tiết)
Mức độ nhận thức Nhận biết
Vận dụng TN TL TN TL - Tính chất vật lí, hóa học và - Viết được PTHH minh họa - Tính được thể tích ứng dụng của hiđro. được tính chất khử của hiđro. hiđro tham gia phản ứng - Phương pháp điều chế hiđro - Viết được PTHH điều chế hoặc sản phẩm. trong phòng thí nghiệm. hiđro. - Thể tích khí hiđro điều - Khái niệm phản ứng thế. - Phân biệt được phản ứng thế. chế được ở đktc. 2 1 1 2 1,0 1,0 0,5 2,5 - Thành phần định tính và định lượng của nước. - Tính chất của nước, vai trò của nước, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ.
Thông hiểu TN TL
3. Axit bazơ muối (4 tiết)
Số câu hỏi Số điểm
1 0,5
Tổng số câu điểm
2 1,0 4 2,0đ 20%
5 5,0
- Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ, oxit axit. - Biết sử dụng giấy quỳ nhận biết một số axit, bazơ cụ thể.
Số câu hỏi Số điểm - Định nghĩa axit, bazơ, muối theo thành phần phân tử. - Cách gọi tên và phân loại axit, bazơ, muối. - Phân loại được axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể.
Cộng
1 1,5
2 2,0
- Viết được CTHH của một Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối khi biết số axit, bazơ, muối tạo hóa trị của kim loại và gốc thành trong phản ứng. axit. - Đọc tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH và ngược lại. - Phân biệt 1 số dd axit, bazơ, muối cụ thể bằng giấy quỳ.
1 0,5 2 1,0đ 10%
1 1,0đ 10%
1 1,5 3 3,5đ 35%
2 2,5 25%
4 3,0 12 10 100%
Đề kiểm tra: I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau: 1. “Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ nhất trong các chất khí) là tính chất vật lí của chất khí nào sau đây? A. Khí oxi; B. Khí nitơ; C. Khí clo; D. Khí hiđro. 2. Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm? A. Nhiệt phân các hợp chất dễ phân hủy ở nhiệt độ thích hợp; B. Cho kim loại tác dụng với axit đặc nóng; C. Cho một số kim loại tác dụng với một số dung dịch axit; D. Tất cả A, B, C đều đúng. 3. Dung dịch bazơ khi nhúng quỳ tím vào, quỳ tím sẽ chuyển thành màu nào sau đây? A. Màu đỏ; B. Màu xanh; C. Màu vàng; D. Màu hồng. 4. “Sắt (III) hiđro phôt phat” là tên gọi của hợp chất nào sau đây? A. Fe2(HPO4)3; B. Fe(H2PO4)2; C. FeHPO4; D. Fe(H2PO4)3. 5. Nhóm các chất nào sau đây đều là axit: B. HNO3, SO2, H2SO4, Ca(OH)2; A. HCl, HNO3, NaOH, NaCl;
Trường THCS....
178
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
C. HCl, H2SO4, NaNO3, HNO3; D. HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4. 6. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazơ: A. NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl; B. NaOH, KOH, H2SO4, Ca(OH)2; C. Ca(OH)2, Mg(OH)2, NaOH, KOH; D. Ca(OH)2, NaOH, CaO, MgO. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (1,0 đ) Phản ứng thế là gì? Ví dụ minh họa? Câu 2: (1,5đ) Viết phương trình hóa học của nước với các oxit sau và cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất nào? a. Canxi oxit; b. Natri oxit; c. Lưu huỳnh trioxit. Câu 3: (1,5đ) Đọc tên các hợp chất sau: NaOH, Fe(OH)3, HCl, H2SO3, Al2(SO4)3, Mg(HCO3)2. Câu 4: (3,0đ) Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử 48 gam sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp và thu được 22,4 gam sắt. 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra? 2. Tính thể tích hiđro (đktc) cần dùng để thu được lượng sắt trên? 3. Tính thể tích hiđro (đktc) cần dùng để phản ứng hết lượng oxit sắt trên? Đáp án - biểu điểm: I. TRẮC NGHIỆM: 3,0 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu hỏi Đáp án
1 D
2 C
3 B
4 A
5 D
6 C
II. TỰ LUẬN: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó Câu 1: nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. (1,0điểm) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 a. H2O + CaO Ca(OH)2 (Bazơ) Câu 2: b. H2O + Na2O 2NaOH (Bazơ) (1,5điểm) c. H2O + SO3 H2SO4 (Axit) NaOH: Natri hiđroxit. Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit. Câu 3: HCl: Axit clohiđric. (1,5điểm) H2SO3: Axit sunfurơ. Al2(SO4)3: Nhôm sunfat Mg(HCO3)2: Magiê hiđro cacbonat. t 1. Viết phương trình hóa học: 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (1)
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
o
3mol
2.
n Fe =
nFe2O3 Câu 4: (3,0 điểm)
1mol
2mol
mFe 22, 4 = = 0, 4( mol ) M Fe 56 mFe2O3 48 = = = 0,3(mol ) M Fe2O3 160
Lập tỉ lệ:
nFe 0, 4 = = 0, 2 2 2
0,5 0, 25 0, 25
< nFe2O3 = 0, 3 => Trong PT (1) Fe2O3 còn dư
nFe × 3 0, 4 × 3 = = 0, 6(mol ) 2 2 = n × 22, 4 = 0, 6 × 22, 4 = 13, 44(l )
0,25
Theo PTHH ta có: nH 2 =
0,25
VH 2
0,5
3. Theo PTHH, nếu để phản ứng hết lượng oxit sắt thì: n H 2 = n Fe2 O3 × 3 = 0, 3 × 3 = 0, 9( mol ) Thể tích hiđro (ở đktc) cần dùng để phản ứng hết lượng Fe2O3 trên là: VH 2 = n × 22, 4 = 0, 9 × 22, 4 = 20,16(l )
Trường THCS....
179
Năm học 2018 - 2019
0,5 0,5
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Thu bài kiểm tra: Thu bài kiểm tra, đánh giá và nhận xét nhanh thái độ, ý thức làm bài của học sinh. 4. Dặn dò: Đọc và xem trước bài mới/SGK. Thống kê điểm kiểm tra lần 3 Lớp
Sĩ số
Giỏi SL
Khá %
SL
T.Bình %
SL
%
Yếu SL
Kém %
SL
%
TB trở lên SL
%
8A
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019
Tuần 31 Tiết 62
Bài 40:
DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà. - Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. 1.2. Kỹ năng: - Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong nước. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 2. Trọng tâm: - Khái niệm về dung dịch - Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Dung dịch là gì? Ví dụ? Câu 2: Dung môi là gì? Ví dụ? Câu 3: Chất tan là gì? Ví dụ? Câu 4: Dung dịch chưa bão hòa là gì? Ví dụ? Câu 5: Dung dịch bão hòa là gì? Ví dụ? Bài tập 5/SGK/ 138. Đáp án: A.
Trường THCS....
180
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Bài tập 6/SGK/ 138. Đáp án: D. 4.2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 2/SGK/ 138. Trả lời + Trong thí nghiệm, cho một ít muối ăn (sử dụng muối đã nghiền nhỏ) vào dung dịch nước, ta sẽ thấy muối được nghiền nhỏ sẽ tan nhanh hơn so với loại chưa được nghiền. + Trong thí nghiệm, cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước nóng, đường sẽ tan mạnh hơn so với cho vào cốc nước lạnh vì ở nhiệt độ càng cao, phân tử nước chuyển động càng mạnh làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn. + Cũng với thí nghiệm trên nhưng khi cho chất tan vào dung dịch, ta khuấy dung dịch lên thì tốc độ hòa tan cũng sẽ tăng lên. 4.3. Vận dụng thấp: Bài tập 3/SGK/ 138. Trả lời a. Ta có dung dịch NaCl đã bão hòa trong ống nghiệm, ta cho thêm vào ống nghiệm một lượng nước nữa và có được dung dịch NaCl chưa bão hòa. b. Thêm NaCl vào dung dịch NaCl chưa bão hòa khuấy kĩ tới khi dung dịch không hòa tan thêm được NaCl. Lọc qua giấy lọc. Nước lọc là dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Hoặc có thể đun nóng dung dịch NaCl chưa bão hòa cho đến khi có muối NaCl kết tinh ở đáy cốc. Để cốc này trở lại nhiệt độ phòng rồi lọc qua giấy lọc. Nước lọc là dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Bài tập 4/SGK/ 138. Trả lời a. Hòa tan một lượng đường dưới 20 gam; hay một lượng muối ăn dưới 3,6 gam trong 10 gam nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm ta được dung dịch chưa bão hòa. b. Nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước thì chắc chắn rằng lượng đường sẽ không hòa tan hết sẽ còn lại 25 – 20 = 5 g; Hòa tan 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước ta sẽ được dung dịch chưa bão hòa vì dung dịch còn có thể hòa tan thêm một lượng muối ăn nữa (3,6 – 3,5 = 0,1 g) II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất để thực hiện các TN sau: - Thí nghiệm: Hoà tan đường vào nước. - Thí nghiệm: Cho dầu ăn vào nước. - Thí nghiệm CM: Các biện pháp để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. * Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh; Cốc thuỷ tinh chịu nhiệt; Đèn cồn; Kiềng sắt có lưới Amiang * Hoá chất: Đường; Nước; Muối ăn; Dầu hoả; Dầu ăn. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Bài mới: 2.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trong hóa học hoặc trong đời sống hàng ngày các em - Lắng nghe. thường nghe nhắc đến dung dịch. Vậy dung dịch là gì? Những nội dung của chương dung dịch là cách tính nồng độ của dung dịch và cách pha chế được 1 dung dịch theo ý muốn. 2.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Dung môi, chất tan, dung dịch: (15')
Trường THCS....
181
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch. Sản phẩm: Hiểu được khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống - GV phát dụng cụ cho từng nhóm, hướng dẫn và yêu cầu - Nhận dụng cụ, hoá chất. HS các nhóm tiến hành lần lượt từng bước TN. - Tiến hành 2 TN theo nhóm. + TN1: Cho 1 thìa đường vào một cốc nước. - TN1: đường tan trong nước tạo thnàh + TN2: Cho 1 thìa dầu ăn vào cốc 1 đựng nước và cốc 2 nước đường. đựng dầu hoả, khuấy nhẹ. - TN2: Cốc 1: nước không hoà tan được - Yêu cầu các nhóm quan sát và nêu nhận xét. dầu ăn. Cốc 2: dầu hoả (xăng) hoà tan được - GV: ở TN1 nước là dung môi, đường là chất tan, nước dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng nhất. đường là dung dịch. dầu hoả là dung môi, dầu ăn là chất tan. + Hãy cho biết dung môi và chất tan ở TN2 (cốc 2). - Quan sát thí nghiệm và nêu nhận xét. + Thế nào là chất tan, dung môi và dung dịch? + Hãy lấy 1 VD và chỉ rõ chất tan, dung môi trong VD đó? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch. - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan. - Dung dịch đồng nhất là trong dung dịch không phân biệt được dung môi với chất tan. Hoạt động 2: Dung dịch chưa bão hoà - dung dịch bão hoà: (11') Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa. Sản phẩm: Hiểu được khái niệm về dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống - GV hướng dẫn HS tiếp tục cho đường vào cốc nước ở - Tiếp tục tiến hành TN. TN1, vừa cho vừa khuấy. + Nêu hiện tượng quan sát được? + Đường không thể tan thêm vào nước nữa. - GV: Khi dung dịch vẫn còn có thể hoà tan thêm chất tan, ta - Nghe GV giới thiệu. gọi là dung dịch chưa bão hoà. Khi dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan ta gọi là dung dịch bão hoà.
+ Thế nào là dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão + Nêu khái niệm. hoà? - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: - Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan. Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn: (10') Mục tiêu: Hiểu được các bước để hòa tan chất rắn tan nhanh trong nước. Sản phẩm: Hiểu được các bước để hòa tan chất rắn tan nhanh trong nước. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống - GV hướng dẫn HS lần lượt tiến hành các bước TN. + Lấy vào 4 cốc, mỗi cốc 25 ml nước và 1 lượng muối ăn - Tiến hành TN theo nhóm. như nhau: + Cốc 1: để yên. + Cốc 2: khuấy đều.
Trường THCS....
182
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
+ Cốc 3: đun nóng + Cốc 4 muối ăn đã nghiền nhỏ. - Yêu cầu các nhóm quan sát và nêu nhận xét.
Nhận xét. - Cốc 1: muối tan chậm. - Cốc 2, 3: muối tan nhanh hơn cốc 1 và 4. - Cốc 4 muối tan nhanh hơn cốc 1. + Vậy muốn quá trình hoà tan chất rắn trong nước được + Trả lời câu hỏi. nhanh hơn ta nên thực hiện biện pháp nào? Vì sao? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: Muốn quá trình hoà tan xảy ra nhanh hơn, ta thực hiện các biện pháp sau: - Khuấy dung dịch. - Đun nóng dung dịch. - Nghiền nhỏ chất rắn. 3. Hoạt động luyện tập: (5’) Mục tiêu: Làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Biết làm bài tập và trả lời đúng câu hỏi. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà và chưa bão hoà? - Làm cách nào cho quá trình hoà tan chất rắn xảy ra trong nước nhanh hơn? - Làm bài tập 5 SGK/138. 4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: (4’) Mục tiêu: Trả lời câu hỏi vận dụng của giáo viên nêu ra. Sản phẩm: Dựa vào kiến thức đã học để giải quyết được bài tập. Năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. Câu hỏi: Cho 200ml nước vào 300ml rượu khuấy đều. Hỏi đâu là dung môi, đâu là chất tan ? Vì sao? 5. Dặn dò: (1’) - Học bài. Xem bài mới. - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 6 SGK/138.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019
Tuần 32 Tiết 63
Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất. 1.2. Kỹ năng: - Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể.
Trường THCS....
183
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 2. Trọng tâm: Độ tan của một chất trong nước. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Độ tan của 1 chất trong nước là gì? Ví dụ? Bài tập 1/SGK/ 142. Đáp án: D. Bài tập 2/SGK/ 142. Đáp án: C. Bài tập 3/SGK/ 138. Đáp án: A. 4.2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 4/SGK/ 142. Từ điểm nhiệt độ 100C và 600C ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan (trục đứng), tại giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ (trục ngang) ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau: KBr KNO3 NH4Cl NaCl Na2SO4 Độ tan NaNO3 1000C
80 g
60 g
20 g
30 g
35 g
60 g
6000C
130 g
95 g
110 g
70 g
38 g
45 g
5.3. Vận dụng thấp: Bài tập 5/SGK/ 142.
Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 1800C là: SNa CO = 2
3
53 × 100 = 21,2 (g) 250
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: - Bảng tính tan. - Thí nghiệm về tính tan của chất. * Dụng cụ: Phễu thuỷ tinh; Cốc thuỷ tinh; ống nghiệm; Kẹp gỗ; tấm kính; đèn cồn; * Hoá chất: H2O; NaCl; CaCO3 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (08') HS1: Nêu các khái niệm: dung dịch, dung môi, chất tan, dd bão hoà, dd chưa bão hoà? HS2,3: Chữa bài tập 2, 3 SGK/138. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
Trường THCS....
184
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chúng ta đã biết ở trong 1 nhiệt độ nhất định thì các - Lắng nghe. chất rắn tan khác nhau. Đối với 1 chất nhất định thì ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan khác nhau. Vậy độ tan của các chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan: (15') Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Sản phẩm: HS hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống HĐ giáo viên HĐ học sinh - GV hướng dẫn HS làm TN theo các bước như - Các nhóm tiến hành TN theo nhóm. SGK/139. - TN1: sau khi nước bay hơi hết, trên tấm - GV gọi đại diện 2 nhóm nhận xét 2 TN, các nhóm kính không để lại dấu vết. khác nhận xét bổ sung. - TN 2: sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính để lại vết cặn. + Muối CaCO3 không tan trong nước. + Qua hiện tượng quan sát được em rút ra kết luận gì? + Muối NaCl tan trong nước. - GV: có chất không tan và có chất tan trong nước. Có chất tan ít, có chất tan nhiều trong nước. - GV treo bảng tính tan cho HS quan sát. - Quan sát bảng tính tan nêu nhận xét và lấy + Hãy nhận xét tính tan của axit, bazơ, muối? VD. + Viết công thức hoá học của: a. 2 axit tan, 1 axit không tan. b. 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. c. 3 muối tan, 3 muối không tan. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: - Có chất không tan và có chất tan trong nước. Có chất tan ít, có chất tan nhiều trong nước. - Tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước: SGK/140. Hoạt động 2: Độ tan của một số chất trong nước: (13') Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Sản phẩm: HS hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống - Giới thiệu: để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối - Nghe GV giới thiệu, ghi nhớ kiến thức. lượng dung môi, người ta dùng “độ tan”.
- Thông báo định nghĩa độ tan và yêu cầu HS đọc định - Đọc định nghĩa về độ tan và ghi nhớ định nghĩa. nghĩa SGK. o - Lấy ví dụ về “độ tan”: ở 25 C, độ tan cảu đường là 204 - Theo dõi ví dụ.
gam, của muối ăn là 36g...
+ Theo em độ tan phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Yêu cầu HS q.sát hình 6.5 và 6.6 SGK để nêu nhận xét:
Trường THCS....
185
+ Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ; chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. - Nhận xét:
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
+ Nhìn vào hình vẽ em hãy cho biết, độ tan của phần + Độ tan của phần lớn các chất rắn tăng khi lớn các chất rắn tăng khi nào? Độ tan của các chất khí nhiệt độ tăng. tăng khi nào? + Độ tan của chất khí tăng khi nhiệt độ giảm, áp suất tăng. Độ tan giảm khi nhiệt độ tăng và áp suất giảm. - Nêu một vài hiện tượng trong thực tế để chứng minh - Bia, nước ngọt... cho độ tan của chất khí? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: - Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định. - Độ tan của phần lớn chất chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. - Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất. 4. Kiểm tra, đánh giá: (05') - Dựa vào hình 6.5 hãy tính; a. Độ tan của NaNO3 ở 10oC. b. Tính khối lượng của NaNO3 tan trong 50 gam nước để tạo được dung dịch bão hoà ở 10oC. 5. Dặn dò: (01') - Học bài. Xem bài mới. - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK/142.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019
Tuần 33 Tiết 64
Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%). - Công thức tính C% của dung dịch. 1.2. Kỹ năng: - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C%, của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 2. Trọng tâm: Biết cách tính nồng độ % của dung dịch. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết:
Trường THCS....
186
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Câu 1: Thế nào là nồng độ % của dung dịch? Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm. 4.2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 1/SGK/ 145. Đáp án: B 4.3. Vận dụng thấp: Câu 1:Hoà tan 10g đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Giải: + mdd = mdung môi + mct = 40 + 10 = 50(gam) m 10 C% = ct x 100% = x 100% = 20% mdd 50 Câu 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%. Giải: m - áp dụng biểu thức: C% = ct x 100% mdd C % × mdd 15 × 200 mNaOH = = = 30( gam) 100% 100 Câu 3: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được? b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế? Giải: m a. áp dụng công thức: C% = ct x 100% mdd m 20 mdd = ct × 100% = × 100% = 200( gam) . C% 10 b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là: 200 - 20 = 180 (gam). 4.4. Vận dụng cao: Câu 1:Để hoà tan m gam Zn cần vừa đủ 50 gam dd HCl 7,3%. a. Viết PTPƯ. b. Tính m. c. Tính thể tích khí thu được (ở đktc). d. Tính khối lượng muối tạo thành sau PƯ. Giải: a. PT: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 - Khối lượng HCl có trong 50 gam dd 7,3%: C % × mdd 7,3 × 50 mHCl = = = 3, 65( gam) 100% 100 m 3, 65 = = 0,1(mol ) nHCl = M 36,5 n - Theo PTPƯ: nZn = nZnCl2 = nH 2 = HCl = 0, 05( mol ) . 2 b. Khối lượng Zn cần dùng là: mZn = 0,5 x 65 = 3,25 (gam) VH 2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít) c. thể tính khí H2 thu được: d. Khối lượng muối tạo thành sau PƯ: mZnCl2 = 0,05 x 136 = 6,8 (gam) Câu 2: Trộn 50 gam dung dịch nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn 5%. Tính C% của dung dịch thu được? m C % = ct ×100% md d C % × mdd 20 × 50 mct ( dd1 ) = = = 10( gam) 100% 100
Trường THCS....
187
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
C % × mdd 5 × 50 = = 2,5( gam) 100% 100 mdd3 = 50 + 50 = 100 (gam) mct = 10 + 2,5 = 12,5 (gam) m 12,5 C % dd3 = ct = = 12, 5% mdd 100 II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Nội dung bài học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (08') - HS1: Độ tan là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan. - HS2,3: Chữa bài tập 4, 5 SGK/142. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Có nhiều cách để biểu diễn nồng độ dung dịch. Trong - Lắng nghe. đó người ta thường dùng nồng độ phần trăm và nồng độ mol để biểu diễn nồng độ của dung dịch. Vậy nồng độ phần trăm được tính như thế nào? 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Nồng độ phần trăm của dung dịch: (18') Mục tiêu: Biết áp dụng công thức để tính được các bài toán liên quan đến nồng độ phần trăm. Sản phẩm: Biết áp dụng công thức để tính được các bài toán liên quan đến nồng độ phần trăm. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống - Thông báo cho HS nồng độ phần trăm: - Nghe GV thông báo, ghi nhớ kiến thức: mct ( dd2 ) =
+ Nếu khối lượng chất tan là mct. + Khối lượng dung dịch là mdd. (mdd = mct + mdm). + Nồng độ phần trăm là C% hãy rút ra biểu thức tính?
mct x 100% mdd * Ví dụ1: Hoà tan 10g đường vào 40 gam nước. Tính nồng - Theo dõi ví dụ và hướng dẫn của giáo độ phần trăm của dung dịch thu được. viên: - Hướng dẫn học sinh tiến hành làm từng bước. + mdd = mdung môi + mct = 40 + 10 = 50(gam) m 10 C% = ct x 100% = x 100% = 20% mdd 50
+ Biểu thức tính: C% =
* Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch Theo dõi đề bài tập, làm vào giấy nháp: NaOH 15%.
- Yêu cầu đại diện HS lên bảng làm bài tập, HS ở dưới m - áp dụng biểu thức: C% = ct x 100% làm vào giấy nháp. mdd C % × mdd 15 × 200 mNaOH = = = 30( gam) 100% 100 - Đại diện nhận xét bài làm. - Yêu cầu đại diện HS nhận xét bài làm trên bảng.
Trường THCS....
188
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- GV nhận xét và hoàn thiện bài tập. * Ví dụ 3: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có - Thảo luận theo nhóm ví dụ 3: nồng độ là 10%. m a. áp dụng công thức: C% = ct x 100% a/ Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được? mdd b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế? m 20 mdd = ct × 100% = × 100% C% 10 - YCHS thảo luận theo nhóm giải bài tập. = 200( gam) . - Gọi HS khá lên bảng giải bài tập. b/ Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là: 200 - 20 = 180 (gam). - GV nhận xét, hoàn thiện các bài tập. - Theo dõi hoàn thiện các bài tập. Tiểu kết: - Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g d.dịch. - Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan. - Nếu: Khối lượng dung dịch là: mdd mct × 100% Khối lượng chất tan là: mct m dd C%= HĐ2: Bài tập: (15') Mục tiêu: Biết áp dụng công thức C% làm được các bài tập liên quan đến nồng độ phần trăm. Sản phẩm: Biết áp dụng công thức C% làm được các bài tập liên quan đến nồng độ phần trăm. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống * Bài tập 1: Trộn 50 gam dd muối ăn có nồng độ 20% với 50 - Các nhóm thảo luận và làm bài tập. gam dd muối ăn 5%. Tính C% của dd thu được? m C % = ct ×100% - GV gợi ý để HS làm: md d + Tính klg muối ăn có trong 50 gam dd 20% (dd 1). C % × mdd 20 × 50 mct ( dd1 ) = = = 10( gam) 100% 100 C % × mdd 5 × 50 + Tính klg muối ăn có trong 50 gam dd 5% (dd 2). mct ( dd2 ) = = = 2,5( gam) 100% 100 mdd3 = 50 + 50 = 100 (gam) + Tính klg muối ăn dd mới thu được (dd 3). mct = 10 + 2,5 = 12,5 (gam) + Tính C% của dd 3. m 12, 5 C % dd3 = ct = = 12,5% - Yêu cầu đại diện HS lên giải bài tập gọi HS khác nxbs. mdd 100 - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. a. PT: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Bài tập 2: Để hoà tan m gam Zn cần vừa đủ 50 gam dd HCl - Khối lượng HCl có trong 50 gam dd 7,3%: 7,3%. C % × mdd 7,3 × 50 - Viết PTPƯ. mHCl = = = 3, 65( gam) 100% 100 - Tính m. - Tính thể tích khí thu được (ở đktc). m 3, 65 => nHCl = = = 0,1(mol ) - Tính khối lượng muối tạo thành sau PƯ. M 36,5 - Theo PTPƯ: - GV yêu cầu HS xác định loại bài tập và giải quyết bài n toán theo từng bước. nZn = nZnCl2 = nH 2 = HCl = 0, 05( mol ) . 2 b/ Khối lượng Zn cần dùng là: mZn = 0,5 x 65 = 3,25 (gam) + Tính C% của dd 3. c/ thể tính khí H2 thu được: VH 2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít) d/ Khối lượng muối tạo thành sau PƯ: - Yêu cầu đại diện HS lên giải bài tập gọi HS khác nxbs. mZnCl2 = 0,05 x 136 = 6,8 (gam) - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. 4. Dặn dò: (01')
Trường THCS....
189
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Học bài. Xem phần còn lại của bài 42. - Làm các bài tập 1, 5, 7 SGK/146.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019
Tuần 33 Tiết 65
Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về nồng độ mol (CM). - Công thức tính CM của dung dịch 1.2. Kỹ năng: - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 2. Trọng tâm: Biết cách tính nồng độ CM của dung dịch. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung:Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Thế nào là nồng độ dung dịch? Viết biểu thức tính nồng độ dung dịch. 4.2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 2/SGK/ 145. Đáp án: A 4.3. Vận dụng thấp: Câu 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. Giải: - Đổi 200 ml = 0,2 lit. - Số mol NaOH là: m 16 nNaOH = = = 0, 4(mol ) M 40 - Nồng độ mol của dd thu được: 0, 4 CM = = 2( M ) 0, 2 Câu 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2 M. Giải: - Số mol H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M là: nH 2 SO4 = CM × V = 2 × 0, 05 = 0,1(mol ) . mH 2 SO4 = n × M = 0,1× 98 = 9,8( gam) .
Trường THCS....
190
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Câu 3: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn? Giải: - Số mol đường trong dung dịch 1: n1 = CM 1 × V1 = 0,5 × 2 = 1( mol ) . - Số mol đường có trong dung dịch 2 là: n2 = CM 2 × V2 = 1× 3 = 3( mol ) . - Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: Vdd = 2 + 3 = 5(lit ). - Số mol có trong dung dịch sau khi trộn: n = 1 + 3 = 4 (mol). - Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn: n 4 CM = = = 0,8( mol / lit ) V 5 4.4. Vận dụng cao: Câu 1: Hoà tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ Vml dung dịch HCl 2M. a. Viết phương trình phản ứng. Tính V dung dịch. b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. c. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Giải: a. PT: Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2(k) m 6,5 nZn = = = 0,1( mol ). M 65 - Theo phương trình: nHCl = 2nZn = 0,1× 2 = 0, 2( mol ) . thể tích của dung dịch HCl cần dùng là: n 0, 2 nddHCl = = = 0,1(lit ) = 100( ml ) CM 2 b. Theo PTPƯ: nH 2 = nZn = 0,1( mol ). VH 2 = n × 22, 4 = 0,1× 22, 4 = 2, 24(l ) c. Theo PT: nZnCl 2 = nZn = 0,1(mol ). mZnCl 2 = n × M = 0,1 × 136 = 13, 6( g ) .
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Một số bài tập liên quan đến bài học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (08') - HS1,2,3: Chữa bài tập 1,5,7/SGK/146. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chúng ta đã biết cách tính nồng độ %. Vậy nồng độ - Lắng nghe. mol của dung dịch được tính như thế nào? 3.2. Hình thành kiến thức:
Trường THCS....
191
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Hoạt động 1: Nồng độ mol của dung dịch: (18') Mục tiêu: Biết áp dụng công thức tính được nồng độ mol của dung dịch. Sản phẩm: Biết áp dụng công thức tính được nồng độ mol của dung dịch. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống - Thông báo cho HS nồng độ mol: - Nghe GV thông báo, ghi nhớ kiến thức: + Hãy rút ra biểu thức tính nồng độ mol? + Biểu thức tính: CM = n V
- Trong đó CM là nồng độ mol. n: là số mol chất tan. V: thể tích dd (tính bằng lit) Theo dõi ví dụ và hướng dẫn của giáo * Ví dụ1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16 gam NaOH. Tính viên: nồng độ mol của dung dịch. - Đổi 200ml = 0,2 lit. - Hướng dẫn học sinh tiến hành làm từng bước. - Số mol NaOH là: + Đổi ml lit. m 16 + Tính số mol chất tan. n N aO H = = = 0, 4( mol ) M 40 + Tính CM. - Nồng độ mol của dd thu được: * Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch
CM =
0, 4 = 2( M ) 0, 2
Theo dõi đề bài tập, làm vào giấy nháp: Số mol H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 - Yêu cầu HS nêu các bước giải. 2M là: - Gọ 1 HS lên bảng làm bài tập, HS ở dưới làm vào giấy nH 2 SO4 = CM × V = 2 × 0, 05 = 0,1(mol ) . nháp. - Yêu cầu đại diện HS nhận xét bài làm trên bảng. mH 2 SO4 = n × M = 0,1× 98 = 9,8( gam) . - GV nhận xét và hoàn thiện bài tập. - Đại diện nhận xét bài làm. * Ví dụ 3: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung - Thảo luận theo nhóm ví dụ 3, nêu các H2SO4 2 M.
dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nêu các bước giải.
- Giáo viên nhận xét hoàn thiện các bước giải. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập.
- Yêu cầu HS ở dưới nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, hoàn thiện bài tập.
bước giải bài tập: + Tính số mol có trong dung dịch 1. + Tính số mol có trong dung dịch 2. + Tính thể tích của dung dịch sau khi trộn. + Tính CM của dung dịch sau khi trộn.
- Số mol đường trong dung dịch 1: n1 = CM 1 × V1 = 0,5 × 2 = 1( mol ) . - Số mol đường có trong dung dịch 2 là: n2 = CM 2 × V2 = 1× 3 = 3( mol ) . - Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: Vdd = 2 + 3 = 5(lit ). - Số mol có trong dung dịch sau khi trộn: n = 1 + 3 = 4 (mol). - Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn: n 4 CM = = = 0,8( mol / lit ) V 5 - Theo dõi hoàn thiện các bài tập.
Tiểu kết: - Nồng độ mol (CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch. - Trong đó CM là nồng độ mol. n n: là số mol chất tan. CM = V V: thể tích dung dịch (tính bằng lit) HĐ2: Bài tập: (14')
Trường THCS....
192
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Mục tiêu: Biết áp dụng công thức tính được bài toán về nồng độ mol trong dung dịch. Sản phẩm: Biết áp dụng công thức tính được bài toán về nồng độ mol trong dung dịch. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Bài tập 1: Hoà tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ Vml dung dịch - Các nhóm thảo luận và làm bài tập. HCl 2M. a. Viết phương trình phản ứng. Tính V dung dịch. b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. c/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
- Hướng dẫn HS sinh cách giải bài tập: - GV hướng dẫn HS xác định dạng bài tập. - Các bước giải bài tập theo phương trình hoá học.
a. PT: Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2(k) m 6,5 nZn = = = 0,1( mol ). M 65 - Theo phương trình: nHCl = 2nZn = 0,1× 2 = 0, 2( mol ) . thể tích của dung dịch HCl cần dùng là: n 0, 2 nddHCl = = = 0,1(lit ) = 100( ml ) CM 2 b. Theo PTPƯ: nH 2 = nZn = 0,1( mol ). VH 2 = n × 22, 4 = 0,1× 22, 4 = 2, 24(l )
c/ Theo PT: nZnCl 2 = nZn = 0,1( mol ). - Yêu cầu HS lên giải bài tập gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. 4. Dặn dò: (01') - Học bài. Xem trước bài 43. - Làm các bài tập 2, 3, 4, 6 (a, c) SGK/146.
mZnCl 2 = n × M = 0,1 × 136 = 13, 6( g ) . - Đại diện giải bài tập theo dõi nxbs.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019
Tuần 33 Tiết 66
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. 1.2. Kỹ năng: Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 2. Trọng tâm: Biết cách pha chế hoặc pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung:Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết:
Trường THCS....
193
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Câu 1: Viết biểu thức tính nồng độ %. Viết biểu thức tính nồng độ dung dịch. 4.2. Mức độ thông hiểu: Bài 1: Để pha chế được 50 gam dd CuSO4 10% ta phải tìm những khối lượng nào? Tính bằng cách nào? Tính toán: + Tìm khối lượng chất tan (CuSO4) trong 50g dd CuSO4 10%, khối lượng nước. m C % = ct × 100% mdd C % × mdd 10 × 50 mCuSO4 = = = 5( gam) . 100% 100 Khối lượng nước cần lấy là: mdm = mdd − mct = 50 − 5 = 45( gam) - Pha chế: Để pha chế dung dịch ta tiến hành cân 5g CuSO4 rồi cho vào cốc. Sau đó cân tiếp 45g (hoặc 45ml nước cất) rồi đổ từ từ vào cốc và khuấy nhẹ cho CuSO4 tan hết Ta thu được 50g dung dịch CuSO4 10%.
Bài 2: Muốn pha chế 50ml dung dịch CuSO4 1M ta phải cân bao nhiêu gam CuSO4? Hãy nêu cách tính? - Tính toán: nCuSO4 = 0, 05 × 1 = 0, 05(mol ). mCuSO4 = n × m = 0, 05 × 160 = 8( gam ). - Pha chế: Để pha chế dd ta tiến hành cân 8 g CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh. Sau đó đổ từ từ nước cất vào tới vạch 50ml rồi khuấy nhẹ cho CuSO4 tan hết. Ta thu được 50ml dung dịch 1M. Bài 3: Từ muối ăn (NaCl), nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệuc cách pha chế: a/ 100g dung dịch NaCl 20%. b/ 50ml dung dịch NaCl 2M.
C % × mdd 20 × 100 = = 20( g ). 100% 100 Khối lượng nước cần dùng là: mH 2O = 100 − 20 = 80( gam) - Cách pha chế: Cân 20g NaCl và cho vào cốc thuỷ tinh. Đong 80ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để
a/ mNaCl =
muối ăn tan hết Được 100g dung dịch NaCl 20%.
b/ Pha chế 50ml dung dịch NaCl 2M:
nNaCl = CM × V = 2 × 0, 05 = 0,1(mol ).
mNaCl = n × M = 0,1× 58,5 = 5,58( gam) - Cách pha: Cân 5,58 gam NaCl. Đổ từ từ nước cất vào cốc đến vạch 50ml rồi khuấy đều cho NaCl tan hết
thu được dung dịch 2M.
4.3. Vận dụng thấp: Câu 1: Bµi tËp 2/ 149: II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị một số thí nghiệm để tiến hành theo nhóm: + Pha chế 50 g dung dịch CuSO4 10%. + Pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M. - Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh có chia độ, đũa thuỷ tinh. - Hoá chất: Nước, CuSO4. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (09') - HS1: Nồng độ mol là gì? Viết biểu thức tính nồng độ mol và giải thích. - HS 2, 3: Làm bài tập 3, 4/ SGK/ 146. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’)
Trường THCS....
194
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chúng ta đã biết cách tính nồng dung dịch. Vậy làm - Lắng nghe. thế nào để tính và pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta pha chế được. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước: (20') Mục tiêu: Biết cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. Sản phẩm: Biết cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu 1 HS đọc ví dụ 1: - Đọc ví dụ 1 trong SGK. - Hướng dẫn HS tính toán các khối lượng cần thiết để - Theo dõi GV hướng dẫn. tiến hành pha chế: + Để pha chế được 50 gam dd CuSO4 10% ta phải tìm + Tìm khối lượng chất tan (CuSO4) trong những khối lượng nào? Tính bằng cách nào? 50g dd CuSO4 10%, khối lượng nước. m C % = ct × 100% mdd C % × mdd 10 × 50 mCuSO4 = = = 5( gam) . 100% 100 Khối lượng nước cần lấy là: mdm = mdd − mct = 50 − 5 = 45( gam) - Giới thiệu các bước pha chế: Để pha chế dung dịch ta tiến - Nghe GV giới thiệu cách pha, ghi nhớ. hành cân 5g CuSO4 rồi cho vào cốc. Sau đó cân tiếp 45g (hoặc 45ml nước cất) rồi đổ từ từ vào cốc và khuấy nhẹ cho CuSO4 tan hết Ta thu được 50g dung dịch CuSO4 10%.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành pha chế theo hướng dẫn. - Tiến hành pha dung dịch theo hướng dẫn. + Muốn pha chế 50ml dung dịch CuSO4 1M ta phải cân + Tính toán: bao nhiêu gam CuSO4? Hãy nêu cách tính? nCuSO4 = 0, 05 × 1 = 0, 05( mol ). mCuSO4 = n × m = 0, 05 × 160 = 8( gam). - Giới thiệu các bước pha chế: Để pha chế dd ta tiến hành - Nghe GV giới thiệu, ghi nhớ kiên thức. cân 8 g CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh. Sau đó đổ từ từ nước cất vào tới vạch 50ml rồi khuấy nhẹ cho CuSO4 tan hết. Ta thu được 50ml dung dịch 1M.
- Tiến hành pha dung dịch theo yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tiến hành pha dung dịch. HĐ2: Bài tập: 12) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải được bài tập. Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học để giải được bài tập về pha chế dung dịch. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Bài tập 1: Từ muối ăn (NaCl), nước cất và các dụng cụ cần - Thảo luận cách tính toán, pha chế dung thiết, hãy tính toán và giới thiệuc cách pha chế: dịch. a/ 100g dung dịch NaCl 20%. C % × mdd 20 × 100 a. mNaCl = = = 20( g ). b/ 50ml dung dịch NaCl 2M. 100% 100 - Yêu cầu các nhóm thảo luận và nêu cách pha chế. Khối lượng nước cần dùng là:
Trường THCS....
195
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
mH 2O = 100 − 20 = 80( gam) - Hướng dẫn HS tính toán các khối lượng cần thiết để + Cách pha chế: Cân 20g NaCl và cho vào cốc pha chế. thuỷ tinh. Đong 80ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết Được 100g dung dịch NaCl 20%.
b. Pha chế 50ml dung dịch NaCl 2M: nNaCl = CM × V = 2 × 0, 05 = 0,1(mol ).
mNaCl = n × M = 0,1× 58,5 = 5,58( gam) + Cách pha: Cân 5,58 gam NaCl. Đổ từ từ nước - Yêu cầu HS lên giải bài tập gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. 4. Dặn dò: (01') - Học bài. Xem phần còn lại của bài 43. - Làm các bài tập 1, 2, 3, SGK/149.
cất vào cốc đến vạch 50ml rồi khuấy đều cho NaCl tan hết thu được dung dịch 2M. - Đại diện giải bài tập theo dõi nxbs.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019
Tuần 34 Tiết 67
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH TIẾP (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Biết được các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. 1.2. Kỹ năng: Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 2. Trọng tâm: Biết cách pha chế hoặc pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung:Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2.Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Viết biểu thức tính nồng độ %. Viết biểu thức tính nồng độ dung dịch. 4.2. Mức độ thông hiểu: Bài 1: Tính toán pha loãng 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%. Tính toán: + Khối lượng NaCl có trong 50g ddNaCl 2,5%: C % × mdd 2,5 × 50 mNaCl = = = 1, 25( g ). 100% 100 + Khối lượng NaCl ban đầu có chứa 1,25g NaCl: m 1, 25 mdd = ct × 100% = × 100 = 12.5( g ). C% 10
Trường THCS....
196
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
+ Khối lượng nước cần dùng để pha chế: m H 2 O = 50 − 12, 5 = 37, 5( g ) - Pha chế: Cân 12,5g dung dịch NaCl 10% cho vào cốc thuỷ tinh. Cân 37,5 g nước cất rồi đổ vào cốc đựng 12,5 g dung dịch NaCl 10%, khuấy đều ta được 50g dung dịch NaCl 2,5%.
5.3. Vận dụng thấp: Bài 1: Tính toán và hoàn thành bảng sau: Dung dịch NaCl (a) Ca(OH)2 (b) Đại lượng mct (gam) 30 0,148
mH 2O (gam)
mdd
KOH (d)
CuSO4 (e) 3
170 150
(gam)
Vdd (ml) Ddd (g/ml)
BaCl2 (c)
1,1
200 1
C% CM
1,2 20%
1,04
1,15 15%
2,5M Đáp án Dung dịch
NaCl (a)
Ca(OH)2 (b)
BaCl2 (c)
KOH (d)
CuSO4 (e)
(gam)
30
0,148
30
42
3
mH 2O (gam)
170
199,85
120
270
17
mdd
200
200
150
312
20
182 1,1 15% 2,8M
200 1 0,074% 0,01%
125 1,2 20% 1,154M
300 1,04 13,46% 2,5M
17,4 1,15 15% 1,08M
Đại lượng
mct
(gam) Vdd (ml) Ddd (g/ml) C% CM
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: - Chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung bài tập 4/SGK/149. - Chuẩn bị một số thí nghiệm để tiến hành theo nhóm: + Pha loãng 50ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M. + Pha loãng 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%. - Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh có chia độ, đũa thuỷ tinh. - Hoá chất: Nước, MgSO4, NaCl IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (09') - HS1, 2, 3: làm bài tập 1,2,3/ SGK/ 149. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết trước chúng ta đã biết cách pha chế một dung dịch - Lắng nghe.
Trường THCS....
197
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
theo nồng độ cho trước. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. 3.2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước: (20') Mục tiêu: Biết cách tính toán để pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. Sản phẩm: Biết cách tính toán để pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu 1 HS đọc ví dụ 2: - Đọc ví dụ 2 trong SGK. - Hướng dẫn HS tính toán các khối lượng cần thiết để - Theo dõi GV hướng dẫn. tiến hành pha chế: + Để pha loãng một dung dịch theo nồng độ mol từ dung + Tìm số mol trong dd cần pha chế, và tính dịch đã có, ta cần tìm những đại lượng nào? thể tích dung dịch ban đầu cần lấy. - Yêu cầu HS nêu cách tính gọi HS khác nxbs. - nMgSO4 có trong 50ml dd MgSO4 0,4M. - Giáo viên nhận xét, hoàn thiện. nMgSO4 = CM × V = 0, 4 × 0, 05 = 0, 02( mol )
- Vdd ( MgSO4 ) 2 M trong đó chứa 0,02 mol n 0, 02 = = 0, 01(l ) = 10ml CM 2 - Giới thiệu các bước pha chế: Đong 10 ml dung dịch - Theo dõi cách pha giáo viên hướng dẫn. MgSO4 2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước cất vào cốc Tiến hành pha chế.
MgSO4: Vdd =
đến vạch 50ml rồi khuấy đều ta được dung dịch MgSO4 0,4M.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành pha chế theo hướng dẫn.
- Tiến hành pha dung dịch theo hướng dẫn của giáo viên.
* Tiếp tục yêu cầu HS tiến hành tính toán pha loãng 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%. - Hướng dẫn: + Tìm khối lượng NaCl có trong 50g dd NaCl 2,5% (xg). - Tính toán theo sự hướng dẫn của GV: + Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa khối lượng xg. + Khối lượng NaCl có trong 50g ddNaCl 2,5%: + Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế. C % × mdd 2,5 × 50 mNaCl = = = 1, 25( g ). 100% 100 + Khối lượng NaCl ban đầu có chứa 1,25g NaCl: m 1, 25 mdd = ct ×100% = ×100 = 12.5( g ). C% 10 + Khối lượng nước cần dùng để pha chế: mH 2O = 50 − 12,5 = 37,5( g ) - Giới thiệu các bước pha chế: Cân 12,5g dung dịch NaCl 10% cho vào cốc thuỷ tinh. Cân 37,5 g nước cất rồi đổ vào - Nghe GV giới thiệu cách pha, ghi nhớ cốc đựng 12,5 g dung dịch NaCl 10%, khuấy đều ta được kiên thức. Tiến hành pha chế dung dịch theo yêu cầu. 50g dung dịch NaCl 2,5%. - Hướng dẫn HS tiến hành cân, pha chế dung dịch. HĐ2: Bài tập: (12') Mục tiêu: Biết cách tính toán để làm bài tập pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. Sản phẩm: Biết cách tính toán để làm bài tập pha pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Trường THCS....
198
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Bài tập: Dùng bảng phụ ghi nội dung bài tập 4/SGK/149 treo lên bảng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo cột. - Giáo viên hướng dẫn mẫu để học sinh tính. Dung dịch
NaCl (a)
Ca(OH)2 (b)
mct (gam)
30
0,148
mH 2O (gam)
170
Đại lượng
mdd (gam)
- Theo dõi bài tập trên bảng phụ. - Thảo luận nhóm, tính toán tìm giá trị điền vào chỗ trống trong bảng phụ theo các cột. - Tiến hành làm theo hướng dẫn của giáo viên.
BaCl2 (c)
KOH (d)
CuSO4 (e)
3 150
Vdd (ml) Ddd (g/ml) C% CM
1,1
200 1
1,2 20%
1,04
1,15 15%
2,5M
- Yêu cầu lần lượt các nhóm lên điền bảng gọi các - Đại diện các nhóm lần lượt điền bảng nhóm nhận xét bổ sung. theo dõi nhận xét và hoàn thiện bảng. - Theo dõi hoàn thiện kiến thức. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Dung dịch BaCl2 (c) KOH (d) CuSO4 (e) NaCl (a) Ca(OH)2 (b) Đại lượng
mct (gam)
30
0,148
30
42
3
mH 2O (gam)
170
199,85
120
270
17
mdd (gam)
200
200
150
312
20
Vdd (ml)
182
200
125
300
17,4
Ddd (g/ml)
1,1
1
1,2
1,04
1,15
C%
15%
0,074%
20%
13,46%
15%
CM
2,8M
0,01%
1,154M
2,5M
1,08M
4. Dặn dò: (01') - Học bài. Xem trước bài luyện tập 8. - Làm bài tập 5 SGK/149. - Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương VI.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/ 05/ 2019 Ngày giảng: / 05/ 2019
Tuần 34 Tiết 68
Bài 44: BÀI LUYỆN TẬP 8 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức:
Trường THCS....
199
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Củng cố khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước. - Củng cố thêm ý nghĩa của nồng độ % và nồng độ M. Hiểu và vận dụng được các công thức tính nồng độ % và nồng độ M của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Khắc sâu thêm cách tính toán và pha chế một dung dịch theo nồng độ % và nồng độ M với những yêu cầu cho trước. 1.2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan đến nồng độ dung dịch. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. 2. Trọng tâm: Nồng độ dung dịch; pha chế dung dịch. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Viết công thức tính C% và CM. Câu 2: Từ công thức trên ta có thể tính được những đại lượng nào liên quan đến dung dịch? Câu 3: Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, ta tiến hành những bước nào? Câu 4: Độ tan của một chất là gì? Viết công thức tính độ tan. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Tính nồng độ % của dung dịch KNO3 bão hoà (ở 20oC) có chứa 63,2g KNO3 (biết S KNO3 =31,6g). Giải: - Khối lượng dung dịch là: 200 + 63,2 = 263,2 (g) 63, 2 - C% = ×100 = 24% 263, 2 Câu 2: Hoà tan 3,1 gam Na2O vào 50g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được? Giải: + Phương trình: Na2O + H2O 2NaOH. Vậy chất tan là NaOH. m 3,1 + nNa2O = = = 0, 05( mol ) M 62 Theo phương trình phản ứng: nNaOH = nNa 2 O × 2 = 2 × 0, 05 = 0,1(mol ) mNaOH = n × M = 0,1× 40 = 4( gam). Khối lượng dung dịch NaOH là: mNaOH = mH 2O + mNa2O = 50 + 3,1 = 53,1( g ). mct 4 ×100% = ×100% = 7,53% mdd 53,1 Câu 3: Hoà tan a gam nhôm bằng thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (ở đktc). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính a và thể tích dung dịch HCl cần dùng. Giải: a. Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 V 6, 72 nH 2 = = = 0,3(mol ). 22, 4 22, 4 C%NaOH =
Trường THCS....
200
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên: b. Theo PT: nAl =
Giáo án Hóa học 8 nH2 × 2 0,3× 2 = = 0,2(mol) 3 3
Theo PT: nHCl = 2 × nH2 = 2 × 0,3 = 0, 6(mol ).
a = mAl = n x m = 0,2 x 27 = 5,4(g). VddHCl =
n 0, 6 = = 0, 3(lit ). CM 2
Câu 4: Pha chế 100g dung dịch NaCl 20%. - Bước 1: Tìm khối lượng NaCl cần dùng: C % × m dd 20 ×100 mNaCl = = = 20( g ). 100% 100 Tìm khối lượng nước cần dùng: mH 2O = mdd − mct = 100 − 20 = 80( g ) . - Bước 2: Cách pha chế + Cân 20g NaCl cho vào cốc. + Cân 80g H2O (hoặc đong 80ml) cho dần vào cốc khuấy đều cho đến khi NaCl tan hết ta được 100g dung dịch NaCl 20%. 4.3. Vận dụng thấp: * Bài tập 4/SGK/151: a. Số mol của NaOH là: n = 0,2 mol Nồng độ mol của dung dịch là: CM = 0,2 : 0,8 = 0,25 M b. Thể tích nước cần dùng: - Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M: nNaOH = 0,2 x 0,25 = 0,05 mol Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH: Vdd = 0,05 : 0,1 = 0,5 (l) = 500 ml Vậy thể tích nước phải thêm là: VH2O = 500 – 200 = 300 ml II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề một số bài tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (10') HS1: Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan? HS2: Áp dụng tính khối lượng dung dịch KNO3 bão hoà (ở 20oC) có chứa 63,2g KNO3 (biết S KNO3 =31,6g).
3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Để củng cố lại các khái niệm: Nồng độ phần trăm và - Lắng nghe. nồng độ mol của dung dịch. Làm quen với các thâo tác pha chế dung dịch, tính toán. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1. Nồng độ dung dịch: (20') Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về cách tính nồng độ dung dịch và làm được bài tập về nồng độ dd. Sản phẩm: Nhớ lại kiến thức về cách tính nồng độ dung dịch và làm được bài tập về nồng độ dd. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Trường THCS....
201
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
HĐ giáo viên HĐ học sinh - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã học về nồng - Nhớ kiến thức trả lời câu hỏi: độ dung dịch: mct ×100% + Em hãy nhắc lại nồng độ phần trăm của dung dịch và + Biểu thức: C % = mdd biểu thức tính? + Từ công thức trên ta có thể tính được những đại lượng C % × mdd m và mdd = ct × 100% + mct = nào liên quan đến dung dịch? 100% C% - Đọc bài tập, suy nghĩ cách giải theo câu * Bài tập: Hoà tan 3,1 gam Na2O vào 50g nước. Tính nồng hỏi và hướng dẫn của GV. độ % của dung dịch thu được? + Phương trình: - Hướng dẫn HS giải: Na2O + H2O 2NaOH. + Chất tan trong dung dịch thu được là chất nào? (Na2O Vậy chất tan là NaOH. khi tan trong nước diễn ra hiện tượng vật lý hay hiện m 3,1 tượng hoá học?) + nNa2O = = = 0, 05( mol ) M 62 + Tính khối lượng chất tan và khối lượng của dung dịch? Theo phương trình phản ứng: nNaOH = nNa 2 O × 2 = 2 × 0, 05 = 0,1(mol ) + Tính nồng độ phần trăm của dung dịch? mNaOH = n × M = 0,1× 40 = 4( gam). Khối lượng dung dịch NaOH là: mNaOH = mH 2O + mNa2O = 50 + 3,1 = 53,1( g ).
- Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện bài tập.
C%NaOH =
mct 4 ×100% = ×100% = 7,53% mdd 53,1
+ Em hãy nhắc lại nồng độ mol của dung dịch và biểu + Biểu thức: CM = nct Vdd thức tính? + Từ công thức trên ta có thể tính được những đại lượng n nào liên quan đến dung dịch? + nct = C×V và V d d = ct CM * Bài tập: Hoà tan a gam nhôm bằng thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (ở đktc). a/ Phương trình phản ứng: a/ Viết phương trình phản ứng. 2Al(r) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd) + 3H2(k) b/ Tính a và thể tích dung dịch HCl cần dùng. V 6, 72 = = 0,3(mol ). - Hướng dẫn HS các bước giải bài tập yêu cầu đại diện nH 2 =
HS lên bảng làm, HS ở dưới làm vào vở bài tập.
22, 4
22, 4 nH × 2 0,3× 2 b/ Theo PT: nAl = 2 = = 0,2(mol ) 3 3 a = mAl = n x m = 0,2 x 27 = 5,4(g). Theo PT: nHCl = 2 × nH2 = 2 × 0,3 = 0, 6(mol ).
- Chấm vở bài tập của một số HS.
VddHCl =
n 0, 6 = = 0, 3(lit ). CM 2
HĐ2: Cách pha chế dung dịch như thế nào? (12') Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về cách tính toán và pha chế một dung dịch theo yêu cầu. Sản phẩm: Nhớ lại kiến thức về cách tính toán và pha chế một dung dịch theo yêu cầu. Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - YCHS nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi: -Nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi: + Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, ta + Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng. tiến hành những bước nào? + Bước 2: Pha chế dd theo các đại lượng đã xác định.
Trường THCS....
202
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- Yêu cầu đại diện HS trả lời GV nhận xét hoàn thiện. * Bài tập: Pha chế 100g dung dịch NaCl 20%. - Bước 1: Tìm khối lượng NaCl cần dùng: - Yêu cầu HS tiến hành từng bước. C % × m dd 20 × 100 mNaCl = = = 20( g ). 100% 100 - Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh học yếu. Tìm khối lượng nức cần dùng: mH 2O = mdd − mct = 100 − 20 = 80( g ) . - Bước 2: Cách pha chế + Cân 20g NaCl cho vào cốc. + Cân 80g H2O (hoặc đong 80ml) cho dần vào cốc khuấy đều cho đến khi NaCl tan hết ta được 100g dung dịch NaCl 20%. - Đại diện lên bảng làm bài tập. - Yêu đại diện HS làm trên bảng gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện bài tập. 4. Dặn dò: (01') - Chuẩn bị xem trước bài thực hành 7, đọc trước bài thực hành; chuẩn bị chậu nước; kê bàn ghế - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK/151.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/ 05/ 2019 Ngày giảng: / 05/ 2019
Tuần 35 Tiết 69
Bài 45: BÀI THỰC HÀNH 7
PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm sau: + Pha chế dung dịch (đường, natri clorua) có nồng độ xác định. + Pha loãng hai dung dịch trên để thu được dung dịch có nồng độ xác định. 1.2. Kỹ năng: - Tính toán được lượng hoá chất cần dùng. - Cân, đo được lượng dung môi, dung dịch, chất tan để pha chế được một khối lượng hoặc thể tích dung dịch cần thiết. - Viết tường trình thí nghiệm. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức cẩn thận, an toàn khi thực hành với hoá chất. 2. Trọng tâm: Pha chế dung dịch. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.1. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Nêu các bước tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước?
Trường THCS....
203
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Câu 2: Nêu các bước tiến hành pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước? 4.2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Hãy tính toán để biết khối lượng đường và nước cần dùng cho thí nghiệm 1. 15 × 50 mđường = = 7,5( gam). 100 mH 2O = 50 − 7,5 = 42,5( gam).
- Cân 7,5g đường cho vào cốc thuỷ tinh 100ml (1). - Đong 42,5ml nước, đổ vào cốc 1 và khuấy đều, được 50g dd đường 15%. Câu 2: Hãy tính toán để biết khối lượng NaCl cần dùng cho thí nghiệm 2. nNaCl = 0, 2 × 0,1 = 0, 02( mol ). m NaCl = 0, 2 × 58, 5 = 1,17( gam ).
- Cân 1,17g NaCl cho vào cốc thuỷ tinh có chia độ (2). - Rót từ từ nước vào cốc 2 và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M. Câu 3: Hãy tính toán để biết khối lượng đường có trong 50gam dung dịch đường 5%. 5 × 50 mđường = = 2, 5( gam). 100 2, 5 × 100 khối lượng dung dịch đường 15% có chứa 2,5g đường là: m dd = = 16, 7( gam ). 15 Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: m H 2 O = 50 − 16, 7 = 33, 3( gam ) - Cân 16,7g đường dung dịch đường 15% cho vào cốc 100ml (3). - Đong 33,3ml nước cho vào cốc 3 và khuấy đều, ta được 50g đường 5%. Câu 4: Hãy tính toán để biết khối lượng NaCl cần dùng cho thí nghiệm 4. nNaCl có trong 50ml dd NaCl 0,1M cần pha chế là: nNaCl = 0, 05 × 0,1 = 0, 005( mol ). Vdd NaCl 0,2M có chứa 0,005mol NaCl là: n 0, 005 V NaCl = = = 0, 025(l ) = 25( ml ). CM 0, 2 - Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc thuỷ tinh có chia độ (4). - Rót từ từ nước vào cốc 4 cho đến vạch 50ml và khuấy đều, được 50ml dung dịch NaCl 0,1M. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất để thực hiện các pha các dung dịch: - 50g dung dịch đường 15%. - 100ml dung dịch NaCl 0,2M. - 50g dung dịch đường 5% từ dung dịch đường 15%. - 50ml dd NaCl 0,1 M từ dung dịch NaCl 0,2 M. * Dụng cụ: Giá thí nghiệm; cốc thuỷ tinh; ống đong; đũa thuỷ tinh; cân. * Hoá chất: Đường; Muối ăn; Nước cất. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: (05') HS1: Dung dịch là gì? Nồng độ % là gì? Nồng độ M là gì? Viêt biểu thức tính nồng độ % và M? 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: (2’) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tò mò; kích thích học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Sản phẩm: Học sinh hứng thú tìm hiểu nội dung bài học Năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
Trường THCS....
204
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài học này giúp chúng ta thực hành để tính toán và - Lắng nghe. pha chế dung dịch đơn giản theo nồng độ. 3.2. Hình thành kiến thức: Thí nghiệm 1: Pha 50 gam dung dịch đường 15%: (08') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu các cá nhân tiến hành tính toán các khối lượng - Tiến hành tính toán các số liệu theo yêu cần thiết: cầu của thí nghiệm. + Hãy tính toán để biết khối lượng đường và nước cần 15 × 50 Mđường = = 7,5( gam). dùng cho thí nghiệm 1? 100 mH 2O = 50 − 7, 5 = 42,5( gam).
- Cho các nhóm tiến hành pha chế dung dịch theo các số - Cân 7,5g đường cho vào cốc thuỷ tinh 100ml (1). liệu tính toán được: - Đong 42,5ml nước, đổ vào cốc 1 và - Theo dõi hướng dẫn HS tiến hành các thao tác. khuấy đều, được 50g dd đường 15%. Thí nghiêm 2: Hoà 100ml dung dịch NaCl 0,2M: (08') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu các cá nhân tiến hành tính toán các khối lượng - Tiến hành tính toán các số liệu theo yêu cần thiết: cầu của thí nghiệm. + Hãy tính toán để biết khối lượng NaCl cần dùng cho thí nNaCl = 0, 2 × 0,1 = 0, 02( mol ). nghiệm 2? m NaCl = 0, 2 × 58, 5 = 1,17( gam ). - Cho các nhóm tiến hành pha chế dung dịch theo các số - Cân 1,17g NaCl cho vào cốc thuỷ tinh có chia độ (2). liệu tính toán được: - Rót từ từ nước vào cốc 2 và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M. - Tiến hành pha chế theo hướng dẫn. - Theo dõi hướng dẫn HS tiến hành các thao tác. Thí nghiệm 3: Pha 50g dung dich đường 5% từ dung dịch đường 15%: (08') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu các cá nhân tiến hành tính toán các khối lượng - Tiến hành tính toán các số liệu theo yêu cần thiết: cầu của thí nghiệm. + Hãy tính toán để biết khối lượng đường có trong 5 × 50 mđường = = 2,5( gam). 50gam dung dịch đường 5%. 100 khối lượng dung dịch đường 15% có chứa 2,5g đường là: 2, 5 × 100 m dd = = 16, 7( gam ). 15 - Cho các nhóm tiến hành pha chế dung dịch theo các số Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: liệu tính toán được: mH 2O = 50 − 16, 7 = 33,3( gam) - Cân 16,7g đường dung dịch đường 15% cho vào cốc 100ml (3). - Đong 33,3ml nước cho vào cốc 3 và
Trường THCS....
205
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
khuấy đều, ta được 50g đường 5%. - Tiến hành pha chế theo hướng dẫn. Thí nghiệm 4: Pha 50ml dung dịch NaCl 0,1M từ dung dịch 0,2M: (08') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Theo dõi hướng dẫn HS tiến hành các thao tác.
- Yêu cầu các cá nhân tiến hành tính toán các khối lượng cần thiết: + Hãy tính toán để biết khối lượng NaCl cần dùng cho thí nghiệm 4?
- Tiến hành tính toán các số liệu theo yêu cầu của thí nghiệm. nNaCl có trong 50ml dd NaCl 0,1M cần pha chế là: nNaCl = 0, 05 × 0,1 = 0, 005( mol ). Vdd NaCl 0,2M có chứa 0,005mol NaCl là: n 0, 005 V NaCl = = = 0, 025(l ) = 25( ml ). CM 0, 2 - Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc - Cho các nhóm tiến hành pha chế dung dịch theo các số thuỷ tinh có chia độ (4). liệu tính toán được: - Rót từ từ nước vào cốc 4 cho đến vạch 50ml và khuấy đều, được 50ml dung dịch NaCl 0,1M. - Theo dõi hướng dẫn HS tiến hành các thao tác. - Tiến hành pha chế theo hướng dẫn. 4. Nhận xét, đánh giá: (05') - GV nhận xét và đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. - Thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm. 5. Dặn dò: (01) - Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ II.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/ 05/ 2019 Ngày giảng: / 05/ 2019
Tuần 35 Tiết 70
ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Hệ thống cho học sinh các kiến thức cơ bản đã được học trong học kỳ II. - Tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước; điều chế oxi, hiđro. - Các khái niệm về các loại phản ứng hoá hợp, PƯ phân huỷ, PƯ oxi hoá - khử, PƯ thế. - Khái niệm oxit, bazơ, axit, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó. 1.2. Kỹ năng: Viết phương trình phản ứng về các tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước. - Rèn luyện kỹ năng phân loại và gọi tên các loại hợp chất vô cơ. - Bước đầu rèn luyện kỹ năng phân biệt một số chất dựa vào tính chất hoá học của chúng. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập khoa học. 2. Trọng tâm: Các kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ II. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 3.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học;
Trường THCS....
206
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức 4. Hệ thống câu hỏi: 4.1. Mức độ nhận biết: 1. Em hãy nêu những tính chất hoá của oxi, hiđro, nước? Viết phương trình minh hoạ cho các tính chất đó? 2. Thế nào là phản ứng phân hủy? Viết PTPU minh họa. 3. Thế nào là phản ứng thế? Viết PTPU minh họa. 4. Định nghĩa oxit, axit, bazơ, muối. Ví dụ. Phân loại. Cách gọi tên. 4.2. Mức đô hiểu. Câu 1: Viết các phương trình phản ứng sau và cho biết các loại phản ứng đó thuộc loại nào? a. Phốt pho + oxi b. Sắt + oxi c. Hiđro + sắt (III) oxit d. Bari oxit + nước. e. Lưu huỳnh tri oxit + nước f. Bari + nước. to to a. 4P + O2 2P2O5. b. 3Fe + 2O2 Fe3O4. to c. 3H2+ Fe2O3 2Fe + 3H2O. d. BaO + H2O Ba(OH)2. e. SO3 + H2O H2SO4. f. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2. Câu 2: Để điều chế 4,48 lít khí O2 (đktc) trong phòng thí nghiệm, có thể dùng một trong hai chất KClO3 và KMnO4. 1. Viết các phương trình hóa học điều chế oxi? 2. Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ hơn. Giải: V 4, 48 nO2 = = = 0, 2(mol ) 22, 4 22, 4 2KClO3
o
t → 2KCl
2mol 0, 2 × 2 mol 3
+
3O2
3mol 0,2mol
← o
t 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 0,4mol
1mol 0,2mol
←
Lượng KClO3 cần dùng để điều chế ra 4,48 lit O2 là: mKClO3 = n × M = 0,1333 ×122,5 = 16,33( g ) (1) Lượng KMnO4 cần dùng để điều chế ra 4,48 lit O2 là: mKMnO4 = n × M = 0, 4 × 158 = 63, 2( g ) (2) Từ (1) và (2) => KClO3 điều chế 4,48l oxi có khối lượng nhỏ hơn. Câu 3: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng . 1. Viết phương trình hoá học xảy ra ? 2. Sau phản ứng, thu được 19,2 g Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (ở đkc) cần dùng ? Giải m 19, 2 nCu = = = 0,3( mol ) M 64 to CuO + H2 → Cu + H2O 1mol 1mol 1mol 0,3mol ← 0,3mol
←
0,3mol
mCuO = n × M = 0, 3 × 80 = 24( gam) VH 2 = n × 22, 4 = 0, 3 × 22, 4 = 6, 72(lit ) 4.3. Vận dụng thấp. Câu 1: Hòa tan 6,5g kẽm Zn vào 14,6 g axit clohiđric HCl. Hãy: 1. Viết phương trình phản ứng.
Trường THCS....
207
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
2. Cho biết sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng chất dư? 3. Tính khối lượng kẽm clorua sau phản ứng? II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập vận dụng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Ôn tập:
Hoạt động 1: Ôn tập tính chất hoá học oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng: (20')
Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi: - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết trong học kỳ II, chúng ta đã học + Đã học các chất oxi, hiđro, nước. những chất cụ thể nào? + Em hãy nêu những tính chất hoá của oxi, hiđro, nước? + Oxi: tác dụng với một số phi kim; một số kim loại; một số hợp chất. Viết phương trình minh hoạ cho các tính chất đó? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành vào giấy + Hiđro: tác dụng với oxi; oxit của một số kim loại. nháp. + Nước: tác dụng với một số kim loại; một số oxit bazơ tạo thành bazơ; một số oxit axit tạo thành axit. - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày gọi đại diện nxbs. *Vận dụng: Viết các phương trình phản ứng sau và cho to biết các loại phản ứng đó thuộc loại nào? a. 4P + O2 2P2O5. a. Phốt pho + oxi b. Sắt + oxi to b. 3Fe + 2O2 Fe3O4. c. Hiđro + sắt (III) oxit d. Bari oxit + nước. to c. 3H2+ Fe2O3 2Fe + 3H2O. e. Lưu huỳnh tri oxit + nước f. Bari + nước. d. BaO + H2O Ba(OH)2. e. SO3 + H2O H2SO4. f. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2. - Phản ứng a, b, d, e là phản ứng hoá hợp. - Phản ứng c, f là phản ứng oxi hoá - khử và cũng là phản ứng thế. + Nêu định nghĩa các loại phản ứng. + Nêu lại định nghĩa các loại phản ứng đã học? - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Giáo viên nhận xét và hoàn thiện. Hoạt động 2: Bài toán: (22') Bài tập 1: Để điều chế 4,48 lít khí O2 (đktc) trong phòng - Đọc đề bài tập, làm vào giấy nháp. thí nghiệm, có thể dùng một trong hai chất KClO3 và Giải: KMnO4. V 4, 48 nO2 = = = 0, 2(mol ) 1. Viết các phương trình hóa học điều chế oxi? 22, 4 22, 4 2. Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ hơn. to 2KClO3 → 2KCl + 3O2 - Yêu cầu HS đọc đề và giải vào giấy nháp. 2mol 3mol - GV hướng dẫn HS cách giải. 0,2mol ← + Tính số mol của oxi, viết phương trình hóa học của cả 0, 23× 2 mol 2 chất sau đó dựa vào phương trình để tìm số mol của to 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 KClO3 và KmnO4. 2mol 1mol + Tính khối lượng của từng chất sau đó so sánh khổi 0,4mol 0,2mol ← lượng kết luận.
Trường THCS....
208
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Bài tập 2: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng . 1. Viết phương trình hoá học xảy ra ? 2. Sau phản ứng, thu được 19,2 g Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (ở đkc) cần dùng ? - Yêu cầu HS đọc đề và giải vào giấy nháp. - Gọi HS khác nhận xét GV hoàn thiện.
Lượng KClO3 cần dùng để điều chế ra 4,48 lit O2 là: mKClO3 = n × M = 0,1333 ×122,5 = 16,33( g ) (1) Lượng KMnO4 cần dùng để điều chế ra 4,48 lit O2 là: mKMnO4 = n × M = 0, 4 × 158 = 63, 2( g ) (2) Từ (1) và (2) => KClO3 điều chế 4,48l oxi có khối lượng nhỏ hơn. Giải m 19, 2 nCu = = = 0,3( mol ) M 64 to CuO + H2 → Cu + H2O 1mol 1mol 1mol 0,3mol ← 0,3mol
←
0,3mol
mCuO = n × M = 0, 3 × 80 = 24( gam) VH 2 = n × 22, 4 = 0, 3 × 22, 4 = 6, 72(lit ) Bài tập 3: Hòa tan 6,5g kẽm Zn vào 14,6 g axit clohiđric HCl. Hãy: 1. Viết phương trình phản ứng. 2. Cho biết sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng chất dư? 3. Tính khối lượng kẽm clorua sau phản ứng? - GV hướng dẫn cho học sinh và yêu cầu HS về nhà giải. 3. Dặn dò: (01') - Tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học về dung dịch để tiết sau tiếp tục ôn tập.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/ 05/ 2019 Ngày giảng: / 05/ 2019
Tuần 36 Tiết 71
ÔN TẬP HỌC KỲ II (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Chuẩn kiến thức kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Hệ thống cho học sinh các kiến thức cơ bản đã được học trong học kỳ II. - Độ tan, dung dịch, dung dịch bão hòa, nồng độ phần trăm của dung dịch, nồng độ mol của dd. - Tính toán để pha chế dung dịch. 1.2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán, pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, pha loãng dung dịch từ dung dịch có sẵn. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập khoa học. 2. Trọng tâm: Các kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ II. 3. Mục tiêu phát triển năng lực: 3.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán.
Trường THCS....
209
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
3.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp thực hành. - Tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. III. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập vận dụng IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Ôn tập: Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm về dung dịch: (12') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Dung dịch là gì? + Thế nào là dung dịch bão hòa? Dung dịch chưa bão hòa? + Độ tan là gì? + Nồng độ phần trăm là gì? Nêu công thức và các đại lượng để tính nồng độ phần trăm? + Nồng độ mol là gì? Nêu công thức và các đại lượng để tính nồng mol của dung dịch? + Nêu cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước? + Nêu cách pha loãng dung dịch từ một dung dịch đã có sẵn? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. - Giáo viên nhận xét và hoàn thiện. - Theo dõi và hoàn thiện. Hoạt động 2: Cách điều chế oxi, hiđro: (30') Định hướng năng lực: Năng lực tự học; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Bài 1: Cho 6,5gam kim loại kẽm vào 100ml dung dịch - Đọc bài và suy nghĩ cách giải. HCl 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch mới tạo Giải: thành, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể? m 6, 5 - Yêu cầu đại diện HS lên bảng giải bài tập, học sinh ở nZn = M = 65 = 0,1( mol ) dưới lớp làm vào giấy nháp. nHCl = CM × V = 1× 0,1 = 0,1( mol ) - Gọi HS nhận xét GV nhận xét và sửa bài (nếu cần). Zn + HCl ZnCl2 + H2 1mol 1mol 1mol Dung dịch mới tạo thành là dung dịch ZnCl2 Theo PTHH thì Zn và HCl phản ứng vừa đủ để tạo thành dung dịch muối ZnCl2 và khí H2 Theo PTHH ta có: nZn = nZnCl2 = 0,1( mol )
n 0,1 = = (1M ) V 0,1 Bài 2: Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể - Đọc bài và suy nghĩ cách giải. Giải: tan trong 750g nước ở 25oC. Biết rằng ở nhiệt độ này độ 100g H O hòa tan được 36,2g NaCl 2 tan của NaCl là 36,2g. - Yêu cầu đại diện HS lên bảng giải bài tập, học sinh ở 750g H2O hòa tan được xg NaCl CM ( ZnCl2 ) =
Trường THCS....
210
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
dưới lớp làm vào giấy nháp. - Gọi HS nhận xét GV nhận xét và sửa bài (nếu cần). Bài 3: Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này nười ta thu được 36g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng. - Yêu cầu đại diện HS lên bảng giải bài tập, học sinh ở dưới lớp làm vào giấy nháp. - Gọi HS nhận xét GV nhận xét và sửa bài (nếu cần).
x = mNaCl =
750 × 36, 2 = 271, 5( gam) 100
- Đọc bài và suy nghĩ cách giải. Giải: - Khối lượng dung dịch CuSO4 đem cô cạn là: mCuSO4 = V .D = 165,84 × 1, 206 ≈ 200( gam ) - Nồng độ % của dung dịch CuSO4 đã dùng trong thí nghiệm trên là: mCuSO4 × 100% 36 × 100% C% = = = 18(%) mdd 200
Bài 4: Từ muối vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 1. 500 g dung dịch NaCl 0,9%; 2. 50 g dung dịch MgCl2 4%; 3. 250 g dung dịch MgSO4 0,1%. Bài 5: Trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 1. 250 ml dung dịch có nồng độ 0,1M của những muối sau: - NaCl; - KNO3; - CuSO4; 2. 200g dung dịch có nồng độ 10% của các muối nêu trên./. GV hướng dẫn HS về nhà giải. 3. Dặn dò: (01') Ôn tập những kiết thức đã học để tiết sau thi học kỳ II.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/ 05/ 2019 Ngày giảng: / 05/ 2019
Tuần 36 Tiết 72
KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra được những kiến thức cơ bản đã học trong học kì II. - Rèn luyện kĩ năng tư duy, suy đoán, kĩ năng làm bài viết. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập thi cử. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học ở học kì II. 2. Giáo viên:
2.1 Ma trận Néi dung kiÕn thøc
NhËn biÕt TN
Trường THCS....
TL
Møc ®é nhËn thøc Th«ng hiÓu TN TL
211
VËn dông TN TL
Năm học 2018 - 2019
Céng
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
- BiÕt tÝnh chÊt, øng dông cña oxi. - Kh¸i niÖm: sù oxi hãa, ph¶n øng hãa hîp, ph¶n øng ph©n hñy. oxit, oxit axit, oxit baz¬, 1. Oxi Kh«ng khÝ BiÕt c¸ch lËp c«ng thøc, gäi tªn oxit. (9 tiªt) - BiÕt ph¬ng ph¸p ®iÒu chÕ oxi trong phßng TN vµ 2 c¸ch thu khÝ, - BiÕt thµnh phÇn kh«ng khÝ theo thÓ tÝch vµ khèi lîng.
Sè c©u hái Sè ®iÓm
3 0,75
1 0,25
- BiÕt tÝnh chÊt, øng dông cña hi®ro. Ph¬ng ph¸p ®iÒu chÕ hi®ro trong phßng thÝ nghiÖm. - Kh¸i niÖm ph¶n øng thÕ. §Þnh 2. Hi®r« - nghÜa axit, baz¬, muèi theo thµnh phÇn ph©n tö. níc - TÝnh chÊt, vai trß cña níc, sù « (12 tiÕt) nhiÔm nguån níc vµ c¸ch b¶o vÖ. - C¸ch gäi tªn vµ ph©n lo¹i axit, baz¬, muèi theo CTHH cô thÓ.
Sè c©u hái Sè ®iÓm
1 0,25
Sè c©u hái Sè ®iÓm 4. Tæng hîp c¸c néi dung trªn.
4 1,0®
Tæng sè c©u, ®iÓm
8 2,0® 20%
1 0,5
- ViÕt ®îc PTHH minh häa ®îc tÝnh chÊt khö cña hi®ro, níc víi mét sè kim lo¹i (Na, Ca...), oxit baz¬, oxit axit. Ph¬ng tr×nh ®iÒu chÕ hi®ro. - ViÕt CTHH cña mét sè axit, baz¬, muèi khi biÕt hãa trÞ cña kim lo¹i vµ gèc axit. - §äc tªn mét sè axit, baz¬, muèi theo CTHH vµ ngîc l¹i. - Ph©n biÖt 1 sè dd axit, baz¬, muèi cô thÓ b»ng giÊy quú.
1 2,0
- BiÕt kh¸i niÖm dung m«i, chÊt tan, dung dÞch, dung dÞch b·o hoµ, dung dÞch cha b·o hoµ, ®é tan, nång ®é phÇn tr¨m (C%) vµ nång ®é moℓ (CM). C«ng thøc tÝnh C%, CM. - BiÖn ph¸p hoµ tan mét sè chÊt r¾n trong níc x¶y ra nhanh h¬n. C¸c yÕu tè ¶nh hëng ®Õn ®é tan cña chÊt r¾n, chÊt khÝ: nhiÖt ®é, ¸p suÊt
3. Dung dÞch (8 tiÕt)
- ViÕt ®îc c¸c PTHH thÓ hiÖn tÝnh chÊt hãa häc cña oxi. - Ph©n lo¹i oxit axit, oxit baz¬ dùa vµo CTHH. ViÕt ®îc c¸c PTHH ®iÒu chÕ khÝ oxi tõ KMnO4 vµ KClO3. - Ph©n biÖt ®îc ph¶n øng ph©n hñy víi c¸c ph¶n øng hãa häc kh¸c. C¸c ®iÒu kiÖn ph¸t sinh vµ dËp t¾t sù ch¸y.
3 0,75
4 1,0® 10%
2 1,5
1 0,5®
2 1,5
7 3,0®
2 1,0® 10%
5 4,5 45%
20 10 100%
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0đ) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C,...) đứng trước câu trả lời đúng nhất (3,0 điểm): Câu 1: Sự oxi hoá chậm là: A. sự oxi hoá không toả nhiệt và không phát sáng. B. sự oxi hoá không tỏa nhiệt nhưng phát sáng.
212
6 4,0®
- TÝnh ®îc ®é tan cña mét vµi chÊt r¾n ë nh÷ng nhiÖt ®é x¸c ®Þnh. - VËn dông ®îc c«ng thøc ®Ó tÝnh C%, CM cña mét sè dung dÞch hoÆc c¸c ®¹i lîng cã liªn quan. - TÝnh to¸n ®îc lîng chÊt cÇn lÊy ®Ó pha chÕ ®îc mét dung dÞch cô thÓ cã nång ®é cho tríc.
2.2 Đề kiểm tra
Trường THCS....
7 3,0®
- TÝnh ®îc thÓ tÝch hi®ro tham gia ph¶n øng hoÆc s¶n phÈm. - ThÓ tÝch khÝ hi®ro ®iÒu chÕ ®îc ë ®ktc. - TÝnh ®îc khèi lîng mét sè axit, baz¬, muèi t¹o thµnh trong ph¶n øng.
1 1,0
- HiÓu c¸c bíc tÝnh to¸n, tiÕn hµnh pha chÕ dung dÞch, pha lo·ng dung dÞch theo nång ®é cho tríc. - Ph©n biÖt ®îc hçn hîp víi dung dÞch, chÊt tan víi dung m«i, dung dÞch b·o hoµ víi dung dÞch cha b·o hoµ. - X¸c ®Þnh chÊt tan, dung m«i, dung dÞch trong mét sè trêng hîp cô thÓ.
1 2,0® 20%
- TÝnh ®îc thÓ tÝch (®ktc) hoÆc khèi lîng khÝ oxi tham gia hoÆc t¹o thµnh. LËp ®îc CTHH cña oxit khi biÕt hãa trÞ cña nguyªn tè vµ ngîc l¹i.. - Ph©n biÖt ®îc sù oxi hãa chËm vµ sù ch¸y.
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
C. sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. D. sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. Câu 2: Phản ứng hoá học nào cho dưới đây là phản ứng hoá hợp? t t A. CuO + H2 B. CO2 + Ca(OH)2 → Cu + H2O. → CaCO3 + H2O. t t C. 4P + 5O2 D. 2KMnO4 → 2P2O5. → K2MnO4 + MnO2 + O2. Câu 3: Phản ứng hoá học nào sau đây là phản ứng thế ? t t A. 2KMnO4 B. 2Al + 3H2SO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. → Al2(SO4)3 + 3H2. t t C. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. D. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. Câu 4: Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất: A. khí hiđro nhẹ hơn không khí. B. khí hiđro không độc. C. khí hiđro rất ít tan trong nước. D. khí hiđro khó trộn lẫn với không khí. Câu 5: Người ta thu khí Oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất: A. khí oxi ít tan trong nước. B. khí oxi nặng hơn không khí. C. khí oxi khó hoá lỏng. D. khí oxi nhẹ hơn nước. Câu 6: Cho các chất: Fe3O4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O. Số chất được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là: A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. Câu 7: Hợp chất nào sau đây là bazơ ? A. Đồng (II) nitrat. B. Sắt (III) sunfat. C. Canxi hiđroxit. D. Kali clorua. Câu 8: Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành: A. màu xanh. B. màu tím. C. mất màu. D. màu đỏ. Câu 9: Dung dịch là hỗn hợp: A. đồng nhất giữa chất tan và dung môi. B. đồng nhất của chất rắn và nước. C. của chất rắn và dung môi. D. gồm chất tan và dung môi. Câu 10: Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết: A. số mol chất tan trong 1 lít dung môi. B. số gam chất tan trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. D. số gam chất tan trong 100 gam dung môi. Câu 11: Nồng độ mol của dung dịch cho biết: A. số mol chất tan trong 1 lít dung môi. B. số gam chất tan trong 100 gam dung môi. C. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. D. số gam chất tan trong 100 gam dung dịch. Câu 12: Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định là: A. số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch. B. số gam chất đó có thể tan trong 100g nước. C. số gam chất đó có thể tan trong 100 g dung dịch để tạo thành dung dịch bão hoà. D. số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà. o
o
o
o
o
o
o
o
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0đ) Câu 1: (2,0 đ) Nêu khái niệm oxit, axit, bazơ, muối? Mỗi loại lấy 2 ví dụ minh họa? Câu 2: (2,0 đ) Dùng 5,6 lít khí oxi (ở đktc) để đốt cháy hết một lượng lưu huỳnh, sản phẩm thu được là khí lưu huỳnh đioxit. 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng? 2. Tính lượng lưu huỳnh bị đốt cháy? 3. Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit tạo thành (ở đktc). Câu 3: (3,0 đ) Cho 13 gam kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric? 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng? 2. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc)? 3. Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng? 4. Tính nồng độ phần trăm của axit sunfuric (Biết khối lượng riêng D = 1,12g/ml). (Cho biết: O = 16; H = 1; S = 32; Zn = 65)
Trường THCS....
213
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
2.3 Đề kiểm tra I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm: Câu Đáp án
1 D
2 C
3 B
4 A
5 A
6 B
7 C
8 D
9 A
10 B
11 C
12 D
II. TỰ LUẬN KHÁCH QUAN: (7,0 điểm) Câu
Hướng dẫn đáp án - Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. - Ví dụ: H2O, CaO. - Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. - Ví dụ: H2SO4, HCl. 1 - Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay (2,0đ) nhiều nhóm hiđroxit (-OH). - Ví dụ: Fe(OH)2, NaOH. - Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. - Ví dụ: Na2SO4, Ca(NO3)2. t 1. PTHH: S + O2 SO2 → V 5, 6 2. nO2 = = = 0, 25( mol ) ; 22, 4 22, 4 t S + O2 SO2 2 → PT: 1 1 1 (mol) (2,0đ) ĐB: 0,25 0,25 0,25 (mol) o
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25
o
Lượng lưu huỳnh bị đốt cháy: m S = n × M = 0, 25 × 32 = 8( g )
0,5
3. Thể tích SO2 ở đktc là: VSO2 = n × 22, 4 = 0, 25 × 22, 4 = 5,6(lit )
0,5
1.
0,5
2.
PTHH:
Zn +
H2SO4 ZnSO4 → m 13 n Zn = = = 0, 2( mol ) M 65 Zn + H2SO4 ZnSO4 →
PT: 1 ĐB: 0,2
3 (3,0đ)
0,25
1 0,2
H2
0,25
+
H2 1 (mol) 0,2 (mol)
0,25
Thể tích của H2 thu được ở đktc là: VH2 = n × 22,4 = 0,2 × 22,4 = 4,48(lit )
0,5
3. Nồng độ mol của H2SO4 là: CM = 4. Ta có khối lượng chất tan là:
1
+
0,2
n 0, 2 = = 1(mol / l ) V 0, 2
0,5
mct = mH2SO4 = n × M = 0,2× 98 = 19,6( g)
0,5
19, 6 ×100% = 8, 75% 224
0,5
mdd = 200 × 1,12 = 224( g ) => C % =
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Thu bài, nhận xét: - GV thu bài và nhận xét về thái độ của HS trong quá trình làm bài kiểm tra. Thống kê kết quả:
Trường THCS....
214
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên: Hóa
Giáo án Hóa học 8
Giỏi SL
Khá %
SL
%
T.Bình SL %
Yếu SL
Kém SL %
%
TB trở lên SL %
HS
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 05/ 05/ 2019 Ngày lên lớp: / 05/ 2019
Tuần 37
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU CHỮA BÀI: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức trong bài kiểm tra. - Chữa toàn bộ nội dung bài kiểm tra để hướng dẫn và định hướng lại cho học sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày bài kiểm tra viết. - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị nội dung nhận xét chữa bài theo đề kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Chữa bài, nhận xét: - GV nhận xét cách làm bài kiểm tra của cả lớp (nhận xét chung). - Nhận xét những chỗ học sinh làm sai nhiều và nhấn mạnh những chỗ học sinh hay nhầm lẫn. - Phát bài cho từng học sinh Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ bài kiểm tra và nêu thắc mắc nếu chỗ nào chưa hiểu, hoặc điểm cho chưa hợp lí ... - GV chữa bài kiểm tra cho học sinh đối chiếu với kết quả làm bài của mình để phát hiện ra chỗ sai, chỗ cần thắc mắc. - Giải đáp toàn bộ ý kiến thắc mắc của học sinh (nếu có). - Nhấn mạnh những chỗ học sinh thường nhầm lẫn và nhắc nhở những học sinh có điểm yếu kém cần chú ý hơn trong bài kiểm tra. 3. Dặn dò: - Cần ôn lại những kiến thức đã học trong học kì II và cả năm học, để học tốt hơn trong năm lớp 9. - Cần có phương pháp học tập phù hợp để có kết quả cao hơn.
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
215
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 05/ 05/ 2019 Ngày giảng: / 05/ 2019
Tuần 37
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Tiếp tục hệ thống lại những kiến thức liên quan đến các kiến thức đã học trong học kì II để học sinh củng cố lại kiến thức trong học kì. - Hệ thống lại một số kiến thức cơ bản đã học trong năm học để học tốt hơn trong năm lớp 9. 2. Kỹ năng: RLKN phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Các bài tập trắc nghiệm: (35’) Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất sau đây: Chương: OXI - KHÔNG KHÍ Câu 1. Cho các chất: 1. Fe3O4 2. KClO3 3. CaCO3 4. KMnO4 5. H2O Những chất được dùng để điều chế khí Oxi ở phòng thí nghiệm là: A. 1, 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 2, 4 D. 2, 5 Câu 2. Người ta thu khớ Oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tớnh chất: A. Khí oxi nặng hơn không khí B. khí oxi ít tan trong nước C. khí oxi khó hoá lỏng D. khí oxi nhẹ hơn nước Câu 3. Sự oxi hoá chậm là: A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt B. Sự oxi hóa mà không phát sáng C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng. D. Sự tự bốc cháy Câu 4. Khi phân huỷ 122,5g KClO3 có xúc tác ở nhiệt độ cao, thể tích khí oxi thu được là: A. 33,6 lớt B. 3,36 lớt C. 11,2 lớt D. 1,12 lớt Câu5. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là: A. 20,7g B. 42,8g C. 14,3g D. 31,6g Câu 6. Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy oxi ở nhiệt độ cao được sắt từ oxit (Fe3O4). Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 2,32g Fe3O4 lần lượt là: A. 0,84g và 0,32 B. 2,52g và 0,96g C. 1,68g và 0,64g D. 0,95g và 0,74g Câu 7. Phản ứng hoá học nào cho dưới đây là phản ứng hoá hợp? t t A. CuO + H2 B. 4P + 5O2 → Cu + H2O → 2P2O5 t C. 2KMnO4 K MnO + MnO + O D. CO + Ca(OH) → 2 4 2 2 2 2 → CaCO3 + H2O Câu 8. Phản ứng hoá học nào cho sau đây là phản ứng phân huỷ? t t A. CuO + H2 B. 4P + 5O2 → Cu + H2O → 2P2O5 t C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Câu 9. Cho Natri tác dụng với khí Oxi, phương trình hoá học nào sau viết đúng? A. 2Na + O B. Na + O2 → Na2O → NaO2 C. Na + O D. 4Na + O2 → NaO → 2Na2O Câu 10. Cho 6,72 lít khí hiđro tác dụng với 4,48 lít khí oxi, các khí đo ở đktc. Sau phản ứng kết thúc, chất khớí nào sẽ thừa? A. Hiđro thừa B. Oxi thừa C. Hai chất phản ứng vừa đủ D. Không xác định được. o
o
o
o
o
o
Chương: HIĐRO - NƯỚC Câu 1. Người ta thu khí Hiđro bằng cách đẩy khớ là nhờ dựa vào tính chất:
Trường THCS....
216
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
A. Khớ hiđro nhẹ hơn không khí B. khí hiđro khó trộn lẫn với không í C. khí hiđro rất ít tan trong nước D. Khí hiđro không độc Câu 2. Phản ứng hoá học nào cho sau đây là phản ứng thế: 0
t A. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 B. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O t0 C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 D. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 Câu 3. Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, CaO, P2O5, Al2O3. Oxit nào tác dụng được với nước: B. SO3, P2O5, Al2O3, CaO A. CuO, Na2O, CaO, Al2O3 C. Na2O, CaO, SO3, P2O5 D. SO3, CuO, Na2O, P2O5 Câu 4. Khi đốt một dòng khí Hiđro tinh khiết trong không khí Hiện tượng của thí nghiệm là: A. có tiếng nổ mạnh B. không có hiện tượng C. cháy, sinh ra nhiều khói trắng D. cháy, ngọn lửa màu xanh Câu 5. Hợp chất nào sau đây là bazơ: A. Đồng (II) nitrat B. Kali clorua C. Sắt (III) sunfat D. Canxi hiđroxit Câu 6. Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm toàn axit: A. HCl, NaOH B. CaO, H2SO4 C. H3PO4, HNO3 D. SO3, NaH2PO4 Câu 7. Dãy các hợp chất nào sau đây chỉ bao gồm toàn muối? A. Na2HPO4, Cu(NO3)2, BaSO4, KCl B. Ca(OH)2, Al2(SO4)3, SO3, NaCl D. Na2CO3, K3PO4, P2O5, H2SO4 C. CuCl2, Al2O3, Fe(NO3)3, HCl Câu 8. Sản phẩm của phản ứng giữa CaO với nước dư làm cho quỳ tím chuyển chuyển thành: A. màu xanh B. màu đỏ C. màu tím D. mất màu Câu 9. Sản phẩm của phản ứng giữa P2O5 với nước dư làm cho quỳ tím chuyển chuyển thành: A. màu xanh B. màu đỏ C. màu tím D. mất màu Câu 10. Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. 1. Thể tích khí hiđro cần dùng (đo đktc): A. 5,04 lớt B. 7,56 lớt C. 10,08 lớt D. 8,2 lớt 2. Khối lượng sắt thu được: A. 16,8g B. 8,4g C. 12,6g D. 18,6g Câu 11. Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohiđric để cho 2,24 lít khí hiđro (đo đktc): A. 56g B. 28g C. 5,6g D. 3,7g Câu 12. Thể tích khí hiđro (ở đktc: thoát ra khi cho 9,8g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 9,8g axit sunfric. A. 22,4 lớt B. 44,8 lớt C. 4,48 lớt D. 2,24 lớt Câu 13: Cho 2,8 g Sắt tác dụng với 9,8 g dung dịch axit Sunfuric H2SO4 loãng. Thể tích H2 thu được ở đktc là: A. 22.4 B. 11.2 C. 2.24 D. 1.12 Câu 14: Một Oxit gồm hai nguyên tố húa học là lưu huỳnh (S) và Oxi trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Oxit đó là : A. SO B. SO3 C. SO4 D. SO2 Câu 15 : Tỉ lệ khối lượng của Nitơ và Oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là : A. N2O B. N2O3 C. NO2 D. N2O5 Câu 16 : Trong Công nghiệp, Hiđro được điều chế bằng cách điện phân : A. Muối ăn ( NaCl) B. Dung dịch axit Clohiđric (HCl) C. Nước D. Nước vôi trong Ca(OH)2 Chương: DUNG DỊCH Câu 1. Dung dịch là hỗn hợp: A. gồm chất tan và dung môi B. đồng nhất của chất rắn và nước C. đồng nhất của chất rắn và dung môi D. đồng nhất của chất tan và dung môi Câu 2. Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết: A. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi B. Số gam chất tan trong 100 gam dung môi C. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch D. Số gam chất tan trong 100 gam dung dịch Câu 3. Nồng độ mol của dung dịch cho biết: A. Số mol chất tan trong 1 lít dung mụi B. Số gam chất tan trong 100 gam dung môi C. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch D. Số gam chất tan trong 100 gam dung dịch Câu 4. Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%?
Trường THCS....
217
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
A. Hoà tan 190g BaCl2 trong 10g nước B. Hoà tan 10g BaCl2 trong 200g nước C. Hoà tan 100g BaCl2 trong 100g nước D. Hoà tan 10g BaCl2 trong 190g nước Câu 5. Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định là: A. số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch B. số gam chất đó có thể tan trong 100g nước C. số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để được dung dịch bão hoà D. số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để được dung dịch bảo hoà Câu 6. Hoà tan 17,55g NaCl vào nước được 3 lớt dung dịch muối ăn. Nồng độ mol dung dịch muối ăn tạo thành? A. 0,06M B. 0,1M C. 2,24M D. 3M Câu 7. Khi hoà tan 53g Na2CO3 trong 250g nước ở 18oC thỡ được dung dịch bảo hoà. Độ tan của muối Natri cacbonat ở 180C là: A. 132,5g B. 53g C. 21,2g D. 18g o Câu 8. Ở 20 C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bảo hoà ở 20oC: A. 25% B. 22,32% C. 26,47% D. 25,47% Câu 9. Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch? A. 12g B. 14g C. 21g D. 0,14g HĐ2: Bài tập tự luận: (07’) Giáo viên giao một số bài tập và hướng dẫn sơ qua để học sinh về nhà tự giải: Bài 1: Cho 8,1 g Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 g HCl sản phẩm gồm AlCl3 và khí hiđro. 1. Hoàn thành phương trình hoá học. 2. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam ? 3. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành. 4. Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO. Bài 2: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 100kg than (chứa 95% cacbon). Những tạp chất còn lại không cháy được. Bài 3. Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2M để hoà tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro. 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng. 2. Tính khối lượng muối sắt(II) sunfat thu được. 3. Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) ?
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS....
218
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
o
t Bài 4: Cacbon cháy theo sơ đồ phản ứng: C + O2 → CO2. 1. Tính khối lượng của oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24g Cacbon. 2. Tính thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc). Bài 5: Dùng 2,52 lit khí oxi nguyên chất để đốt cháy 3,1 g photpho. 1. Viết PTTƯ. 2. Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. 3. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành. Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại nhôm, sắt cần có 10 gam axit H2SO4 trong dung dịch axit sunfuric loãng. Sau phản ứng thu được 44,8 lít khí Hidro (đktc) và 2 muối có công thức hoá học là Al2(SO4)3 và FeSO4. 1. Viết các phương trình phản ứng? 2. Tính số gam hỗn hợp muối tạo thành sau phản ứng? Bài 7: ở 20oC, hoà tan 60g KNO3 vào 190 g H2O thì thu được dung dịch bão hoà. Hãy tính độ tan của KNO3, ở nhiệt độ đó. Bài 8: Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
Rút kinh nghiệm:
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: 1. Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tính toán; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Iv. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, làm việc với SGK. v. Hoạt động dạy học:
NHÓM NĂNG LỰC CHUNG: STT
Năng lực chung
I. Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân Năng lực tự học 1 Năng lực giải quyết vấn đề (Đặc biệt quan trọng là năng lực giải quyết vấn đề bằng con 2 đường thực nghiệm hay còn gọi là năng lực thực nghiệm). Năng lực sáng tạo. 3
Trường THCS....
219
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
Năng lực tự quản lý. 4 II. Nhóm năng lực về quan hệ xã hội Năng lực giao tiếp. 5 Năng lực hợp tác. 6 III. Nhóm năng lực công cụ Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 7 Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 8 Năng lực tính toán. 9
BẢNG MÔ TẢ NHỮNG NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT MÔN HÓA HỌC: NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT
MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC
CÁC MỨC ĐỘ THỂ HIỆN
Năng lực sử dụng biểu tượng húa học;
a. Nhận biết được được nội dung các khái niệm hóa học cơ bản, các ký hiệu hóa học, công thức, phương trình hóa học, hình vẽ,…quy tắc gọi tên nguyên tố, chất, những hạt vi mô…trong khoa học hóa học. b. Viết đúng các kí hiệu hóa học, công thức hó học, phương trình hóa học…
1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học Năng lực sử dụng thuật ngữ hóa c. Trình bày được nội dung của các khái niệm hóa học cơ bản,
2. Năng lực thực hành húa học bao gồm:
học.
các thuyết và định luật hóa học, các chất và tính chất của các chất.
Năng lực sử dụng danh pháp hóa học.
d. Đọc đúng tên các nguyên tố, chất hóa học và nêu được các quy tắc gọi tên các nguyên tố, chất hóa học… e. Vận dụng ngôn ngữ hóa học trong các tình huống cụ thể.
- Năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng TN an toàn;
- Biết và thực hiện đúng nội quy, quy tắc an toàn PTN - Nhận dạng được một số dụng cụ và hóa chất cơ bản để làm TN - Hiểu được tác dụng và cấu tạo của một số dụng cụ và hóa chất cơ bản để làm TN. - Sử dụng dụng cụ cần thiết chuẩn bị cho TN và biết cách lắp các dụng cụ TN đơn giản . - Tiến hành có sự hỗ trợ của giáo viên một số thí nghiệm hóa học. - Tiến hành độc lập một số thí nghiệm hóa học đơn giản.
- Năng lực quan sát, mô tả, giải - Biết cách quan sát, nhận ra hiện tượng chính trong TN thích các hiện tượng TN và rút - Mô tả đầy đủ, rõ ràng, chi tiết quá trình biến đổi hóa học. ra kết luận. - Giải thíh được các hiện tượng TN đó xảy ra, viết được các PTHH và rút ra được kết luận cần thiết - Năng lực xử lý thông tin liên quan đến TN Tính toán theo khối lượng chất a. Sử dụng được định luật bảo toàn khối lượng để tính được khối tham gia và tạo thành sau phản lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các ứng. chất còn lại và ngược lại.
3. Năng lực tính toán
Tính toán theo mol chất tham b. Dựa vào CTHH, phương trình húa học để tính toán được mol gia và tạo thành sau phản ứng chất, khối lượng, thể tích các chất tham gia cũng như thu được sau phản ứng hóa học. Tìm ra được mối quan hệ và c. Hiểu và biểu diễn được mối quan hệ giữa toán học với các kiến thiết lập được mối quan hệ giữa thức hóa học để thiết lập và giải được các phương trình đại số 1 kiến thức hóa học với các phép ẩn, 2 ẩn trong các bài toán hóa học. toán học Vận dụng các thuật toán để tính d. Sử dụng được các thuật toán để tính toán được các dạng bài toán trong các bài toán hóa học. toán hóa học và áp dụng trong các tình huống quen thuộc.
Trường THCS....
220
Năm học 2018 - 2019
Giáo viên:
Giáo án Hóa học 8
a. Phân tích được tình huống 4. Năng lực trong học tập môn hóa học; giải quyết vấn Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập đề thông qua môn hóa học
+ Có KN phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống cụ thể: + Có KN phát hiện ra vấn đề ; + KN đặt vấn đề ; + KN phát biểu vấn đề;
b. Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề phát hiện trong các chủ đề hóa học;
+ Có KN tìm hiểu các thông tin có liên quan đến vấn đề ở SGK, tài liệu tham khảo khác và thông qua thảo luận với bạn. + Có KN lựa chọn sắp xếp các thông tin trên theo mục tiêu mong muốn.
môn hóa học
c. Đề xuất được giải pháp giải + Có KN đề xuất được giảỉ pháp GQVĐ; quyết vấn đề đó phát hiện. + Có KN lập được kế hoạch để giải quyết vấn đề. - Lập được kế hoạch để giải + Có KN thực hiện kế hoạch GQVĐ quyết một số vấn đề đơn giản - Thực hiện được kế hoạch đó đề ra có sự hỗ trợ của GV d. Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện đó. Đưa ra kết luận chính xác và ngắn gọn nhất.
+ Có KN thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phự hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện đó. + Có KN điều chỉnh hợp lý một số bước trong kế hoạch GQVĐ + Có KN giải thích giải pháp của mình. + Có KN đưa ra kết luận chính xác và vận dụng vào tình huống mới.
5. Năng lực a. Có năng lực hệ thống hóa vận dụng kiến kiến thức. thức hóa học vào cuộc sống b. Năng lực phân tích tổng hợp
+ KN phân loại kiến thức, lựa chọn kiến thức húa học một cách phù hợp với mỗi hiện tượng, tình huống xảy ra cụ thể trong cuộc sống.
Thông qua các thao tác phân tích, so sánh, chọn lọc, để chuyển các kiến thức hóa học vận dụng hóa các kiến thức hóa học mang tính lẻ tẻ, rời rạc, tản mạn thành vào cuộc sống thực tiễn dạng kiến thức mang tính tổng hợp và có định hướng vận dụng vào cuộc sống thực tiễn c. Năng lực phát hiện các nội Phát hiện kiến thức hóa học có liên quan đến các vấn đề thực dung kiến thức hóa học được phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe , KH thường thức, sản xuất ứng dụng trong các vấn đề, các công nghiệp, nông nghiệp và môi trường lĩnh vực khác nhau d. Năng lực phát hiện các vấn Dựa vào các kiến thức hóa học để có thể giải thích được một số đề trong thực tiễn và sử dụng các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên và các ứng dụng của hóa học kiến thức hóa học để giải thích. trong cuộc sống và trong các lĩnh vực đã nêu trên. e. Năng lực độc lập sáng tạo Có khả năng làm việc độc lập và đề xuất các biện pháp ở mức độ trong việc xử lý các vấn đề thực lý thuyết xử lý các vấn đề hàng ngày liên quan đến hó học và có ý tiễn thức bảo vệ môi trường.
3. Oxit
Số câu hỏi Số điểm
Định nghĩa oxit, cách lập công thức oxit; cách gọi tên oxi chung và riêng; khái niệm oxit axit, oxit bazơ. 1 1, 0
Trường THCS....
Phân loại oxit axit, oxit Lập được CTHH của bazơ dựa vào CTHH. Gọi oxit khi biết hóa trị của tên oxit theo công thức nguyên tố và ngược lại. hóa học và ngược lại. 1 0,5
221
2 1,5
Năm học 2018 - 2019