GIÁO ÁN ÐỊA LÍ 10 THEO CV 5512
vectorstock.com/10212084
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC ĐỊA LÍ 10 CẢ NĂM CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (40 BÀI) THEO CÔNG VĂN 5512 NĂM HỌC 2022-2023 WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG I. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ BÀI 1: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ.
I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ: kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động, chấm điểm, bản đồ - biểu đồ. - Thiết kế 1 bản đồ trường học có sử dụng các phương pháp kí hiệu. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo… b. Năng lực địa lí: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng Atlat, bản đồ, … 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Thực hành đọc được bản đồ thông qua ký hiệu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Các hình: 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 SGK - Phiếu học tập. - Bản đồ địa lí địa phương nếu có 2. Đối với học sinh: - Sách giáo khoa, phiếu học tập - Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu về cách biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. b. Nội dung: Thực hiện trò chơi “HỎI NHANH - ĐÁP GỌN”. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả trò chơi - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1. GV yêu cầu HS sử dụng tập bản đồ Địa lí. Đọc qua phần chú giải và trang 8, 9 trong Atlat với thời gian 3 phút. Yêu cầu ghi nhớ các kí hiệu cơ bản - Bước 2. HS nghiên cứu trong 3 phút. GV chuẩn bị trò chơi. - Bước 3. Thực hiện trò chơi “HỎI NHANH - ĐÁP GỌN”. Yêu cầu HS không dùng Atlat. HS ghi đáp án trong bảng phụ bằng bút lông + Để thể hiện khoáng sản là than, người ta dùng kí hiệu nào? + Để thể hiện khoáng sản là khí đốt, người ta dùng kí hiệu nào + Để thể hiện cây ăn quả, người ta dùng kí hiệu nào
+ Hãy viết công thức hóa học của Vàng, Đồng. + Để thể hiện các đối tượng địa lí di chuyển, người ta dùng kí hiệu gì? + Hãy vẽ kí hiệu minh họa cho biên giới quốc gia + Tháng nào bão nhiều nhất? + Người ta dùng cái gì để thể hiện nhiệt độ và lượng mưa tại 1 địa điểm? - Bước 4: GV tổng kết, khen ngợi HS và nhắc lại vài vấn đề trọng tâm qua trò chơi để vào bài, nhấn mạnh đến các hình thức thể hiện các đối tượng Địa lí trên bản đồ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ (25 phút) a. Mục tiêu: - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Cụ thể phương pháp: kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng bản đồ biểu đồ. b. Nội dung: - Dựa vào hình 1.1 cho biết các đối tượng địa lí nào trên bản đồ được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu.
- Chứng minh phương pháp kí hiệu không chỉ thể hiện được vị trí mà còn thể hiện được số lượng, cấu trúc, chất lượng,…của đối tượng địa lí. -Phương pháp đường chuyển động thể hiện những đặc điểm nào của các đối tượng địa lí. - Hình 1.4 những đối tượng nào được thể hiện bằng phương pháp chấm điểm. - Hình 1.5 phương pháp khoanh vùng biểu hiện được những đặc điểm gì của đối tượng địa lí. - Phương pháp bản đồ – biểu đồ thể hiện được những đặc điểm gì của đối tượng địa lí. c. Sản phẩm học tập: Nội dung làm việc của các nhóm d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Hình thành 8 nhóm chuyên gia. Nhiệm vụ mỗi nhóm thiết kế được 1 sản phẩm trình bày có dùng phương pháp tương ứng + Nhóm 1, 2: Thiết kế và trình bày về phương pháp ký hiệu + Nhóm 3, 4: Thiết kế và trình bày về phương pháp ký hiệu đường chuyển động + Nhóm 5, 6: Thiết kế và trình bày về phương pháp chấm điểm + Nhóm 7, 8: Thiết kế và trình bày về phương pháp khoanh vùng và phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Phương pháp biểu hiện
Phiếu học tập Đối tượng biểu Cách thức biểu hiện hiện
Khả năng biểu hiện
Phương pháp ký hiệu Phương pháp đường chuyển động Phương pháp chấm điểm Phương pháp khoanh vùng Phương pháp Bản đồ - biểu đồ Tiêu chí đánh giá Tiêu chí 1 điểm 2 điểm 3 điểm Nội dung chính xác, thể hiện đầy đủ, trọn vẹn kiến thức bài học Sản phẩm có cấu trúc, bố cục khoa học, rõ ràng. Có hình vẽ, icon trực quan Thuyết trình lưu loát, hấp dẫn, chuyên nghiệp Đảm bảo đúng giờ - Bước 2: HS hoàn thành sản phẩm trong 10 phút theo cấu trúc ở phiếu học tập. - Bước 3: HS dán sản phẩm lên góc lớp theo vị trí GV đã cho trước. HS chia lại nhóm, 4 nhóm tạo thành một cụm, HS ghép nhóm, di chuyển theo trạm. Mỗi trạm HS có 4 phút trình bày, hỏi đáp
- Bước 4: HS thuyết trình theo trạm, mỗi trạm 2 phút - Bước 5: Đánh giá + HS hoàn thành bảng lớn ngẫu nhiên + GV chuẩn bị các thông tin, cắt nhỏ với các nội dung tương ứng. + Trong vòng 3 phút, HS hoàn thành thông tin + GV chiếu bảng tổng kết so sánh, HS chấm chéo sản phẩm + HS tự đánh giá và báo cáo kết quả. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: - Thiết kế 1 bản đồ trường học có sử dụng các phương pháp kí hiệu - Phát triển năng lực sáng tạo b. Nội dung: - Thiết kế 1 bản đồ trường có sử dụng các phương pháp đã học. - Hãy phân biệt những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo bảng gợi ý. c. Sản phẩm học tập: Bản đồ của HS bằng các phương pháp đã học. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV nêu câu hỏi: + Dựa vào các hình SGK và kiến thức đã học + Thiết kế 1 bản đồ trường có sử dụng các phương pháp đã học + Thời gian 5 phút - Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. - Bước 3: HS chia sẻ sản phẩm - Bước 4: GV cùng HS đánh giá các sản phẩm tốt Tiêu chí đánh giá Tiêu chí 1 điểm 2 điểm 3 điểm Nội dung chính xác, thể hiện đầy đủ, trọn vẹn kiến thức bài học Bản đồ có cấu trúc, bố cục khoa học, rõ ràng. Sử dụng PP hiệu quả - Sản phẩm của HS
* Hãy phân biệt những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo bảng gợi ý. - HS về nhà hoàn thành, GV gợi ý. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Luyện tập và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học b. Nội dung: - Để thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính trên bản đồ, ta nên sử dụng phương pháp nào? Vì sao. c. Sản phẩm học tập: - Hoạt động cá nhân - Phương pháp thực hành d. Tổ chức thực hiện: - Học sinh chọn 2 lược đồ bất kỳ trong sách giáo khoa Địa lí 10, xác định các phương pháp thể hiện trên lược độ. - Nêu ví dụ minh họa.
PHỤ LỤC 1. Hình dáng lãnh thổ một số quốc gia
Phương pháp biểu hiện Phương pháp ký hiệu
2. Thông tin phản hồi Đối tượng biểu Cách thức biểu hiện hiện Các đối tượng có sự Dùng ký hiệu (hình học, phân bố cụ thể chữ , hình tượng đặt tại vị trí đối tượng,…)
Phương pháp đường chuyển động
Sự di chuyển của đối Dùng mũi tên để biểu tượng hiện
Phương pháp chấm điểm
Sự phân bố của dân cư
Dùng các điểm chấm để biểu hiện
Phương pháp khoanh vùng Phương pháp Bản đồ - biểu đồ
Không gian phân bố dân cư Biểu hiện cấu trúc của đối tượng
Dùng phương pháp khoanh vùng Dùng biểu đồ đặt tại vị trí của đối tượng cần mô tả
Khả năng biểu hiện Số lượng : kích thước ký hiệu Chất lượng : màu sắc ký hiệu Số lượng : độ lớn của mũi tên Chất lượng : màu sắc Số lượng được quy ước bởi giá trị của mỗi chấm Tô màu Ký hiệu trong biểu đồ
IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG I. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ BÀI 2. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP ĐỊA LÍ VÀ TRONG ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống. - Trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, Atlat Địa lý để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng, hiện tượng, phân tích các mối quan hệ địa lý. - Vận dụng xây dựng được bản đồ đơn giản về khu vực mình sinh sống. 2. Năng lực a. Năng lực chung: + Năng lực chung: Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân + Năng lực chuyên biệt: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy sự cần thiết của bản đồ. Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.. b. Năng lực địa lí: + Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Trình bày được vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống. + Năng lực tìm hiểu địa lí: Vận dụng xây dựng được bản đồ đơn giản về khu vực mình sinh sống (Từ nhà đến trường). 3. Phẩm chất. - Đánh giá được sự cần thiết của bản đồ trong học tập. - Sử dụng bản đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, bản đồ TG, bản đồ châu Á, Atlat Địa lý VN, - Một tấm thiệp mời có vẽ sơ đồ đường đi. 2. Đối với học sinh - SGK , vở ghi, Atlat Địa lý Việt Nam III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để biết được tầm quan trọng của bản đồ. - Tạo hứng thú học tập thông qua hình ảnh - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV cho học sinh quan sát một tấm thiệp mời có vẽ sơ đồ hướng dẫn đường đi ở khu vực mình sinh sống. - Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Quan sát sơ đồ đường đi trên tấm thiệp ta có thể tìm được địa điểm muốn đến không? + Lúc này bản đồ được vận dụng để làm gì? - Bước 3: HS: nghiên cứu trả lời. - Bước 4: GV: nhận xét và vào bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu sử dụng bản đồ trong học tập Địa lí (20 phút) a. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết được tầm quan trọng của bản đồ. - Kĩ năng: liên hệ thực tế . - Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiện trực quan để hình thành kiến thức. b. Nội dung: - Phân tích bản đồ địa hình Việt Nam. c. Sản phẩm học tập: - Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. - Hoạt động theo cá nhân.. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV treo bản đồ địa hình Việt Nam, y/c HS quan sát bản đồ, hãy: + Tìm trên bản đồ các dãy núi cao, các dòng sông, hồ, các thành phố lớn của Việt Nam? + Dựa vào bản đồ, hãy xác định khoảng cách từ Lạng Sơn đến Hà Nội ? - Bước 2: HS chỉ bản đồ =>trả lời câu hỏi 1 + HS lên bảng tính khoảng cách Lạng Sơn đến Hà Nội + GV bổ sung cách tính khoảng cách trên bản đồ: thông qua tỷ lệ bản đồ + VD: Khoảng cách 3cm trên bản đồ có tỷ lệ 1/6.000.000 ứng với bao nhiêu cm ngoài thực tế? + CT: KC trên B/Đ x Mẫu số của tỷ lệ B/Đ => 3 × 6.000.000 =18.000.000cm =180km - Bước 3: Qua phần trả lời của HS, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bản đồ có vai trò như thế nào trong học tập và đời sống ? + Từ mỗi bản đồ có thể khai thác được những nội dung gì ? - Bước 4: HS trả lời, HS khác bổ sung => GV kết luận, chuẩn kiến thức. NỘI DUNG
I. Sử dụng bản đồ trong học tập Địa lí - Chọn bản đồ phải phù hợp với nội dung cần tìm hiểu. - Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ, kí hiệu của bản đồ. - Xác định được phương hướng trên bản đồ. - Dựa vào mạng lưới kinh,vĩ tuyến Hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc (và các hướng còn lại). - Trong học tập: + Bản đồ là phương tiện không thể thiếu trong học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lý tại lớp, ở nhà và trong làm bài kiểm tra. + Qua bản đồ có thể xác định được vị trí của một địa điểm, đặc điểm của các đối tượng địa lý và biết được mối quan hệ giữa các thành phần địa lí.... II. sử dụng bản đồ trong đời sống: - Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày - Phục vụ cho các ngành kinh tế, quân sự... + Trong kinh tế: XD các công trình thuỷ lợi, làm đường GT.. + Phục vụ cho quân sự: XD phương án tác chiến...
Dưới đây là cách sử dụng bản đồ cho một số hoạt động thường gặp 1. Xác định vị trí 2. Tìm đường đi 3. Tính khoảng cách địa lí Cách tính khoảng cách trên bản đồ: thông qua tỷ lệ bản đồ + VD: Khoảng cách 3cm trên bản đồ có tỷ lệ 1/6.000.000 ứng với bao nhiêu cm ngoài thực tế? + CT: KC trên B/Đ x Mẫu số của tỷ lệ B/Đ => 3 × 6.000.000 =18.000.000cm =180km Hoạt động 2: Tìm hiểu việc sử dụng bản đồ, atlat trong học tập (5 phút) a. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS biết được cách sử dụng bản đồ. + Kĩ năng: liên hệ thực tế . + Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiện trực quan để hình thành kiến thức. b. Nội dung: - Hiểu được mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ, Atlat. c. Sản phẩm học tập: + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: HS dựa vào sgk kết hợp với hiểu biết cá nhân, cho biết: ● Muốn sử dụng bản đồ có hiệu quả ta phải làm như thế nào? Tại sao? ● Lấy VD cụ thể để c/m. - Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung => GV kết luận, chuẩn kiến thức - Bước 3: GV cho HS nghiên cứu mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý trên một bản đồ và nêu ra các ví dụ cụ thể - Bước 4: GV chuẩn kiến thức trên bản đồ NỘI DUNG * Hiểu được mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ, Atlat. - Dựa vào một bản đồ hoặc phối hợp nhiều bản đồ liên quan để phân tích các mối quan hệ, giải thích đặc điểm đối tượng. - Atlat Địa lý là một tập các bản đồ, khi sử dụng thường phải kết hợp bản đồ ở nhiều trang Atlat có nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu hoặc giải thích một đối tượng, hiện tượng địa lý. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, nội dung bài học b. Nội dung: - Em hãy trình bày cách tìm đường đi từ nhà em đến trường bằng bản đồ truyền thống hoặc bản đồ số. c. Sản phẩm học tập: + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp . d. Tổ chức thực hiện: - Sử dụng bản đồ TN của địa phương để xác định đường đi từ nhà em đến trường, phương hướng, tuyến đường giao thông, sông, hồ… D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, nội dung bài học - Thể hiện sự sáng tạo b. Nội dung: -Tự học, trả lời các câu hỏi trong SGK c. Sản phẩm học tập: - Sản phẩm của các nhân . d. Tổ chức thực hiện: - Tại nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… ……
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG I. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ BÀI 3. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA GPS VÀ BẢN ĐỒ SỐ TRONG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Xác định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.
- Biết được một số ứng dụng của GPS: Ứng dụng trong giao thông hàng không; Ứng dụng trong việc xác định vị trí bằng điện thoại thông minh… - Trong đời sống hàng ngày, em có thể sử dụng bản đồ số vào những công việc cụ thể - Cách sử dụng Google Maps để tìm đường trên thiết bị điện tử có kết nối internet. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tự học, năng lực giao tiếp qua không gian mạng. b. Năng lực địa lí: - Sử dụng bản đồ GPS, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm, tìm tòi, học hỏi. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Một số nội dung cần cho HS thảo luận. - Một số Bản đồ giáo khoa treo tường, bản đồ số: Thế giới, Bản đồ Tự nhiên Châu Á, bản đồ công nghiệp Việt Nam, bản đồ khí hậu Việt Nam…. 2. Đối với học sinh - Chuẩn bị điện thoại, máy tính có kết nối mạng internet - Đọc trước bài học để xác định được các nội dung cần thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. - Tạo khí học tập vui vẻ. b. Nội dung: - Trò chơi “Cặp đôi hoàn hảo”/cặp đôi - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV chọn một dãy bàn ngẫu nhiên, sau đó chọn 2 cặp đôi ngẫu nhiên trong dãy. + Nhiệm vụ: 2 cặp thi đấu với nhau: trong thời gian 2 phút cặp nào vẽ được nhiều thiết bị để dùng trong cuộc sống có thể chỉ đường qua kết nối internet nhất cặp đó thắng. + Hình thức: Vẽ tiếp sức, bạn thứ nhất vẽ xong chạy nhanh về vị trí nhóm, bạn còn lại chạy nhanh lên bảng vẽ tiếp và cứ như thế cho đến hết thời gian. Nếu phạm quy thì kí hiệu đó không tính. - Bước 2: HS tiến hành chơi - Bước 3: GV đánh giá và giới thiệu bài mới. Trong bài 2 các em đã được tìm hiểu về một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm việc kĩ hơn trong từng phương pháp thông qua bài thực hành. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ thống định vị toàn cầu (GPS). (15 phút) a. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết được cấu tạo của hệ thống GPS. b. Nội dung: - Tìm hiểu cấu tạo của hệ thống GPS. c. Sản phẩm học tập:
- Hoạt động theo nhóm. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể. + Nhóm 1,2: Nghiên cứu hình 3.1 + Nhóm 3,4: Nghiên cứu hình 3.3 và 3.3 - Bước 2: Các nhóm tiến hành làm việc. - Bước 3: GV bốc thăm đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung GV chuẩn kiến thức.
- Quan sát các hình 3.2, hình 3.3 và đọc thông tin mục 2 (Một số ứng dụng của GPS). NỘI DUNG 1. Khái niệm - GPS (Global Positioning System) là hệ thống định vị toàn cầu, xác định vị trí dựa vào hệ thống vệ tinh. GPS được Mỹ xây dựng từ năm 1995, cho tới nay hầu như tất cả các thiết bị di động, và các thiết bị điện tử đã và đang sử dụng hệ thống này nhằm mục đích cá nhân ở một mức độ nhất định.
2. Một số ứng dụng của GPS - Định vị và dẫn đường; - Cảnh báo trước các địa điểm có thể xảy ra thiên tai như động đất, sóng thần,… - Tìm kiếm đồ vật bị thất lạc, giám sát trẻ tự kỉ, người già, người mất trí nhớ,… Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản đồ số (10 phút) a. Mục tiêu: - Hiểu và sử dụng được bản đồ số - Đọc được từng bản đồ số. b. Nội dung: - Sử dụng bản đồ số vào đời sống, trình bày cách sử dụng bản đồ số của địa phương. - Cách sử dụng Google Maps để tìm đường trên thiết bị điện tử có kết nối internet. c. Sản phẩm học tập: - Hoạt động cá nhân/ theo cặp d. Tổ chức thực hiện - Bước 1: GV nêu vấn đề. + Dựa vào hình 3, 4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết: + Trong đời sống hàng ngày, em có thể sử dụng bản đồ số vào những mục đích gì. Cho ví dụ và trình bày cách sử dụng bản đồ đó. + Cách sử dụng Google Maps để tìm đường trên thiết bị điện tử có kết nối internet. Quan sát hình 3, hình 4 và đọc thông tin mục 2 (Ứng dụng của bản đồ số trong đời sống). - Bước 2: Các cặp học sinh tiến hành làm việc. - Bước 3: GV bốc thăm đại diện cặp trình bày, các nhóm khác bổ sung GV chuẩn kiến thức.
NỘI DUNG 1. Khái niệm - Bản đồ số là hệ thống các thông tin về yếu tố địa hình, các đối tượng, hiện tượng, địa lý đã được mã hóa và lưu trữ dưới dạng số (bao gồm tọa độ, độ cao h, các số liệu thuộc tính). Do đó, các dữ liệu này được lưu trữ và được đọc bởi các thiết bị như đĩa từ, đĩa CD,
đĩa cứng, các thiết bị lưu trữ thông qua cổng USB 2. Ứng dụng của bản đồ số trong đời sống Tìm đường đi. Tiếp cận các dịch vụ xung quanh nơi mình đến. - Chia sẻ kiến thức về các tuyến đường, địa điểm ưa thích hoặc hướng dẫn đường đi cho người khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức b. Nội dung: - Hỏi đáp nhanh c. Sản phẩm học tập: - Bộ câu hỏi trắc nghiệm - Bộ đáp án của HS (HS tự chuẩn bị trước). d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV yêu cầu HS chuẩn bị bộ đáp án A-B-C-D và gấp tất cả SGK, vở ghi, PHT. - Bước 2: GV đọc câu hỏi, HS giơ đáp án chọn - (bộ câu hỏi GV chuẩn bị phù hợp với đối tượng HS) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Sử dụng bản đồ số tìm ra một số quán tạp hóa lớn ở địa phương. b. Nội dung: - Tìm đường đi, tìm đối tượng, tìm địa điểm cần đến. c. Sản phẩm học tập: - Số lượng địa điểm, cửa hàng, hướng đi….của học sinh cần tìm. . d. Tổ chức thực hiện: Về nhà: + Chuẩn bị bài 4 + Sưu tầm hình ảnh về trái đất, kiến tạo mảng. IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………
CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT (Biên soạn giáo án gồm các bài) BÀI 4: TRÁI ĐẤT, THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG. BÀI 5. HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT.
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT BÀI 4: TRÁI ĐẤT, THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG. I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. - Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng và vận dụng để giải thích sự hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu, tìm tòi tài liệu, tri thức - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, phân tích, đề xuất giải pháp với các vấn đề thực tiễn - Năng lực ngôn ngữ thông qua việc trình bày thông tin, phản bác, lập luận… - Năng lực tư duy phản biện thông qua việc nghiên cứu, đánh giá vấn đề từ đó nêu lên quan điểm cá nhân, phản bác ý kiến thông qua các dẫn chứng khoa học, đáng tin cậy. b. Năng lực địa lí - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng lược đồ, sơ đồ… 3. Phẩm chất - Sử dụng kênh hình: hình vẽ, lược đồ, bản đồ… để quan sát và nhận xét cấu trúc Trái đất, giải thích các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa một số khu vực trên thế giới.… theo thuyết kiến tạo mảng. - Đánh giá được tiềm năng khổng lồ của nguồn năng lượng trong lòng đất. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Thiết bị dạy học: Mô hình (hoặc tranh ảnh) về cấu tạo Trái đất;
- Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa thế giới; các hình Gift liên quan… 2. Đối với học sinh - Nghiên cứu kiến thức hiệu quả. - Nghiên cứu các sơ đồ, số liệu trong SGK. - Sách giáo khoa. - Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. - Giúp cho học sinh nhớ lại kiến thức đã được học ở THCS về cấu trúc của Trái Đất, thuyết kiến tạo mảng. - Rèn luyện kĩ năng khai thác tranh ảnh. b. Nội dung: - Trò chơi “Tạo thành siêu lục địa PANGEA” - Hình thức: Nhóm c. Sản phẩm học tập: - HS trao đổi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Sản phẩm là kết quả hoạt động nhóm. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV nêu thể lệ trò chơi + Mỗi nhóm sẽ được phát các mảnh lục địa, các em hãy ghép để tạo thành 1 siêu lục địa (lưu ý: các ranh giới cần khớp với nhau) + Thời gian: 1 phút + Nhóm nào hoàn thành sớm nhất sẽ chiến thắng, nếu trả lời được câu hỏi tiếp theo sẽ được điểm cộng trong bài kiểm tra hệ số 1. - Bước 2: GV phát các bộ mảnh lục địa được chuẩn bị sẵn - Bước 3: GV đánh giá kết quả của HS - Bước 4: GV trưng bày sản phẩm hoàn thiện nhất và giới thiệu về siêu lục địa Pangea; đặt câu hỏi “Tại sao các lục địa lại có vị trí như ngày này?” để dẫn dắt HS vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc hình thành trái đất. (7 phút) a. Mục tiêu: - Mô tả được Trái Đất và quá trình hình thành của Trái Đất. b. Nội dung: - Tìm hiểu về Trái Đất và quá trình hình thành của Trái Đất. c. Sản phẩm học tập: - Học Sinh đọc và tóm tắt nội dung bài học theo cặp đôi. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu học sinh trình bày sản phẩm của học sinh làm việc theo nhóm ở nhà. - HS dựa vào hình 4.1 để trình bày cho cả lớp.
Bước 2. GV yêu cầu HS trình bày phần kết quả. Bước 4. GV kết luận và cung cấp thông tin phản hồi. Nhấn quá trình hình thành Trái Đất. NỘI DUNG I. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT. - Có nhiều giả thuyết khách nhau về nguồn gốc hình thành Trái Đất… tuy nhiên theo quan điểm chung nhất, những thiên thể trong hệ Mặt Trời được hình thành từ một đám mây bụi và khí lạnh hình đĩa với các vành xoắn ốc quay tương đối chậm. Hoạt động 2: Tìm hiểu vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. (8 phút) a. Mục tiêu: - Mô tả được thành phần vật chất cấu tạo chủ yếu của Trái Đất. - Nêu được cấu tạo của vỏ Trái Đất . b. Nội dung: - Đặc điểm của vỏ Trái Đất. c. Sản phẩm học tập: - Làm việc cặp đôi và thuyết trình. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi: đọc đoạn thông tin SGK kết hợp với hình ảnh, trả lời câu hỏi: Câu 1. Quan sát hình 4.2, HS làm việc theo cặp trả lời các câu hỏi sau: + Mô tả cấu tạo vỏ Trái Đất?
+ Cho biết sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương. Câu 2. Quan sát hình 4.3, cho biết + Kể tên các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. + Trình bày đặc điểm các loại khoáng vật và đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ mà giáo viên đã giao. GV quan sát, trợ giúp và đánh giá HS hoạt động. Bước 3. GV yêu cầu HS trình bày phần kết quả. Bước 4. GV kết luận và cung cấp thông tin phản hồi. Nhấn mạnh nội dung kiến thức. NỘI DUNG II. VỎ TRÁI ĐẤT VÀ VẬT LIỆU CẤU TẠO VỎ TRÁI ĐẤT. 1. Đặc điểm vỏ Trái Đất. - Vỏ Trái Đất là phần cứng ở ngoài cùng Trái Đất, độ dày dao động từ 5km dưới đáy đại dương đến 70 km ở lục địa. - Thông thường trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tầng trầm tích ở giữa là tầng đá granit, dưới tầng granit là tầng badan. 2. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. - Vỏ Trái Đất được cấu tạo bằng nhiều nguyên tố hóa học, chủ yếu là silic và nhôm. Khoáng vật và đá là những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất. - Đá được chia thành ba nhóm: Đá mắ ma, đá trầm tích, đá biến chất. Hoạt động 3: Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng. (10 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được nội dung thuyết kiến tạo mảng - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày về thuyết kiến tạo mảng, cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo và kết quả của mỗi cách tiếp xúc b. Nội dung: - Thuyết kiến tạo mảng c. Sản phẩm học tập: - Trao đổi, thảo luận hoạt động nhóm . d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chia lớp thành 12 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể Nhóm chẵn: Quan sát hình 4.4, em hãy cho biết Trái Đất có mấy mảng kiến tạo lớn? Kể tên? Quan sát hình 4. 4 và 4.5 cho biết giữa các mảng nào có kiểu tiếp xúc tách giãn. Hệ quả của việc tiếp xúc này
Nhóm lẻ: Quan sát hình 4.4, em hãy cho biết Trái Đất có mấy mảng kiến tạo lớn? Kể tên? Quan sát hình 4. 4 và 4.5 cho biết giữa các mảng nào có kiểu tiếp xúc dồn ép. Hệ quả của việc tiếp xúc này - Bước 2: Làm việc theo nhóm HS thảo luận trong 3 phút, thống nhất phương án trình bày, GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Bước 3: Báo cáo thảo luận, nhận xét và bổ sung chéo giữa các nhóm - Bước 4: Đánh giá, tổng kết, nhận xét hoạt động của các nhóm về phong thái, nội dung trình bày và đúc kết nội dung kiến thức. - Bước 5: GV mở rộng về Thuyết kiến tạo mảng “Kiến tạo mảng mô tả các chuyển động ở quy mô lớn của thạch quyển Trái Đất. Học thuyết này hoàn thiện các quan niệm trước đây về trôi dạt lục địa do Alfred Wegener đề xuất trong các thập niên đầu thế kỷ 20 và tách giãn đáy đại dương trong thập niên 1960.” NỘI DUNG III. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG. 1. Nội dung thuyết kiến tảo mảng. - Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo, mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo. - Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng tạo lớn và 1 số mảng nhỏ - Các mảng kiến tạo bao gồm: phần lục địa trên bề mặt Trái Đất và phần đáy đại dương. Nhưng mảng TBD chỉ có phần đáy đại dương. - Các mảng kiến tạo nhẹ, chúng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo của lớp Manti trên. 2. Nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa. - Vỏ Trái Đất được cấu tạo bằng nhiều nguyên tố hóa học, chủ yếu là silic và nhôm. Khoáng vật và đá là những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất. - Đá được chia thành ba nhóm: Đá mắ ma, đá trầm tích, đá biến chất. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố nội dung bài học b. Nội dung: - Thuyết kiến tạo mảng. c. Sản phẩm học tập: - Làm việc cá nhân. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV cho HS xem phim giải thích về sự hình thành dãy Himalaya (https://tinyurl.com/y4b2h5wz ) và trong quá trình đó trả lời theo cấu trúc sau: - Cách tiếp xúc của 2 mảng. - Tên 2 mảng. - Hệ quả. - Hiện nay còn diễn ra không?
Bước 2. HS trả lời, qua đó GV đánh giá khả năng hiểu bài của HS. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: + Kiến thức: Vận dụng kiến thức liên hệ thực tiễn với Việt Nam + Kĩ năng: giải quyết vấn đề. b. Nội dung: - Giải thích các hiện tượng của thuyết kiến tạo mảng. c. Sản phẩm học tập: - Cá nhân. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: “Ngày 26/6, ông Phan Đức Hiếu, Cục trưởng Đo đạc bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cho biết, đơn vị này đang hoàn tất thủ tục để công bố kết quả đo độ cao của đỉnh Fansipan thuộc dãy Hoàng Liên Sơn. Vị trí cao nhất của đỉnh Fansipan đạt 3.147,3 m, cao hơn 4,3 m so với kết quả do người Pháp đo đạc vào năm 1909.” Nguồn: https://vnexpress.net/thoi-su/dinh-nui-fansipan-cao-them-4-3-met3944038.html Các em về nhà tìm đọc thêm thông tin, vận dụng kiến thức của bài hôm nay để giải thích và chuẩn bị trước bài 8- Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. - Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… ……
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT BÀI 5. HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT.
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt - Phân tích được hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất: chuyển động tự quay, chuyển động quanh Mặt Trời. - Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày, đêm. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. b. Năng lực địa lí - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. - Năng lực sử dụng bản đồ - Năng lực sử dụng số liệu thống kê - Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. 3. Phẩm chất - Nhận thức đúng đắn về các hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày các hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Kênh hình SGK phóng to. - Mô hình chuyển động xung quanh Mặt Trời của trái đất - Quả địa cầu. 2. Đối với học sinh - Dụng cụ học tập cần thiết. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực tư duy tính toán, thống kê và ghi nhớ của học sinh. - Kiểm tra kiến thức bài cũ của học sinh. b. Nội dung: - Trò chơi “NƠI TÔI ĐẾN” - Hoạt động nhóm 4 - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Trò chơi “NƠI TÔI ĐẾN” - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV cung cấp cho HS 1 thẻ giờ chuẩn là VIỆT NAM lúc 12h trưa, các nhóm cử đại diện lên bốc thăm thẻ giờ; thẻ địa danh GV cho HS dán lên bảng. - Bước 2: Sau khi bốc thăm thẻ giờ, các nhóm có nhiệm vụ thảo luận, tính toán xem giờ trên thẻ của mình tương ứng với địa danh nào trên bảng, từ đó xác định nơi mình đến và
đóng vai là công dân của thành phố đó, giới thiệu ngắn gọn về nơi mình đến trong giới hạn 5 câu và không quá 50 từ. - Thời gian thảo luận: 2 phút - Thời gian báo cáo 30 giây nhóm - Bước 3: Các nhóm bình chọn nhóm làm việc hiệu quả và có lời giới thiệu nơi mình đến hay nhất. - Bước 4: GV cho điểm các nhóm, dẫn dắt vào bài với các hình ảnh sau:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. a. Mục tiêu: - Trình bày và giải thích được các hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất: hiện tượng luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng của các vật thể khi chuyển động. - Xác định được các múi giờ và sự lệch hướng của các vật thể khi chuyển động trên mặt đất. b. Nội dung: - Hệ thống câu hỏi thảo luận (để chuyển cho HS). - Quả địa cầu, đèn pin. c. Sản phẩm học tập: - Hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật động não, phát vấn, đàm thoại. . d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS. + GV chia lớp thành 3 nhóm (đã chia từ đầu tiết học). + GV yêu cầu HS dựa vào SGK, quan sát quả địa cầu được chiếu sáng và kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau (câu hỏi được GV in sẵn và chuyển giao cho HS): + Thời gian: 8 phút: + Khi Trái Đất tự quay quanh trục sinh ra những hệ quả nào? + Tại sao có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? + Giờ trên Trái Đất được phân chia như thế nào? + Đường chuyển ngày quốc tế là kinh tuyến nào? Nguyên tắc chuyển ngày được quy định như thế nào? + Lực nào làm lệch hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất? Sự lệch hướng giữa 2 bán cầu Bắc và Nam khác nhau như thế nào? - Bước 2: HS nghiên cứu, thảo luận và thống nhất ý kiến hoàn thành yêu cầu của GV. - Bước 3: GV và HS lần lượt giải quyết các câu hỏi. - Bước 4: GV giảng thêm cho HS: + Vì sao phải chia Trái Đất thành 24 múi giờ? + Cho HS làm bài tập vận dụng cách tính giờ. + Hướng dẫn HS sử dụng đường chuyển ngày quốc tế. + Hướng dẫn HS xác định sự lệch hướng khi chuyển động của các vật thể ở cả 2 bán cầu Bắc và Nam.
NỘI DUNG I. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất 1. Sự luân phiên ngày, đêm https://www.youtube.com/watch?v=li2WCdz0lO8 - Do Trái Đất hình cầu nên sinh ra ngày, đêm. -Trái Đất tự quay quanh trục nên trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng luân phiên ngày đêm. 2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế https://www.youtube.com/watch?v=vOzbuf7b2KU a. Giờ trên Trái Đất https://www.youtube.com/watch?v=Rdto820SOBo * Giờ địa phương Do Trái Đất hình cầu và tự quay nên mỗi thời điểm trên các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy MT ở các độ cao khác nhau. Trên mỗi kinh tuyến sẽ có một giờ riêng gọi là giờ địa phương. * Giờ múi: Là giờ thống nhất trong từng múi lấy theo giờ của kinh tuyến giữa múi đó. * Giờ quốc tế (GMT): Là giờ của múi số 0 (lấy theo giờ của kinh tuyến gốc đi qua giữa múi đó). b. Đường chuyển ngày quốc tế https://www.youtube.com/watch?v=oLbmopNVOug - Là kinh tuyến 180độ - Từ Tây sang Đông lùi lại một ngày lịch, từ Đông sang Tây cộng thêm một ngày lịch. 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. https://www.youtube.com/watch?v=qj-w3G9JdY8 - Do ảnh hưởng của lực Coriolis. - BCB lệch về bên phải, BCN lệch về bên trái. - Lực Coriolis tác động đến sự chuyển động của các khối khí, dòng biển, đường sông, đường bay… Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất a. Mục tiêu: - Trình bày, giải thích được nguyên nhân và các biểu hiện của các mùa trong năm. - Sử dụng hình ảnh, mô hình để trình bày sự phân chia các mùa.
- Trình bày và giải thích được nguyên nhân, biểu hiện của hiện tượng ngày đêm, dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. - Giải thích các hiện tượng tự nhiên trong thực tiễn đời sống về độ dài ngày đêm và đặc trưng của các mùa. b. Nội dung: - Trình bày, giải thích được nguyên nhân và các biểu hiện của các mùa trong năm. - Giải thích được nguyên nhân, biểu hiện của hiện tượng ngày đêm, dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. c. Sản phẩm học tập: - Đóng vai/nhóm - Thảo luận cặp đôi/Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: * Các mùa trong năm. - Bước 1: GV yêu cầu học sinh đọc nhanh nội dung mục II trong vòng 1 phút, sau đó chia lớp thành 8 nhóm, tổ chức bốc thăm để thực hiện các nhiệm vụ sau: + 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ đóng vai 4 mùa trong năm, các nhóm tự thiết kế nhanh kịch bản, yêu cầu nội dung mỗi kịch bản phải thể hiện đầy đủ đặc điểm của mùa mà nhóm chọn được.b mỗi kịch bản không dài quá 3 phút. + 4 nhóm còn lại phân tích đặc điểm các mùa theo phiếu học tập. Mùa Thời gian (ngày bắt đầu – kết Đặc trưng thúc)
Nguyên nhân sinh ra mùa? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Mùa ở 2 bán cầu diễn ra như thế nào? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… - Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong vòng 3 phút. - Bước 3: Các nhóm đóng vai lên trình bày kịch bản, các nhóm làm phiếu học tập đánh giá nhận xét. - Bước 4: Sau khi hoàn thành phần đóng vai, các nhóm diễn kịch sẽ nhận và chấm điểm nội dung làm việc của nhóm có phiếu học tập cùng mùa. - Bước 5: GV nhận xét, đánh giá hoạt động, giảng giải thêm và tổng kết điểm.
NỘI DUNG II. Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất 1. Các mùa trong năm - Mùa là khoảng thời gian trong 1 năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu. - Có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mùa ở bán cầu Nam diễn ra ngược lại với bán cầu Bắc. - Nguyên nhân: do trục trái đất nghiêng và không đổi phương nên bán cầu Nam và bán cầu Bắc lần lượt ngả về phía Mặt trời khi Trái đất chuyển động trên quỹ đạo của nó. - Mùa ở các nước theo dương lịch và âm lịch được chia không giống nhau: SGK. * Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ. - Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 6.2 và hình 6.3, kết hợp thông tin SGK thảo luận với bạn cùng bàn hoàn thành nội dung phiếu học tập sau (GV có thể in thành 1 phiếu lớn dán lên bảng cho cả lớp cùng xem và làm bài trên giấy nháp): THEO MÙA Ngày Bán cầu Diện tích được Diện tích trong Mùa Độ dài ngày chiếu sáng bóng tối đêm 22/6 Bắc Nam 22/12 Bắc Nam 21/03 và Bắc, Nam 23/09 THEO VĨ ĐỘ Địa điểm Độ dài ngày đêm Tại xích đạo Từ xích đạo về cực Từ vòng cực về phía cực Tại 2 điểm cực Bắc, Nam - Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát, trợ giúp HS.
- Bước 3. Báo cáo thảo luận: GV tổ chức cho HS báo cáo và thảo luận kết quả thực hiện. + Gọi 01 cặp bất kì lên báo cáo kết quả thực hiện được. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Bước 4: GV giảng giải, đặt thêm 1 số câu hỏi gợi ý cho HS trả lời để củng cố kiến thức nội dung. + Thời gian nào, mùa nào nửa cầu Bắc có ngày dài hơn đêm, nửa cầu Nam có ngày ngắn hơn đêm? Vì sao? + Thời gian nào, mùa nào nửa cầu Bắc có ngày ngắn hơn đêm, nửa cầu Nam có ngày dài hơn đêm? Vì sao? + Vào những ngày nào khắp nơi trên Trái Đất có ngày dài bằng đêm? + Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa khác nhau nhưthế nào theo vĩ độ? Vì sao? - GV chốt lại nội dung học tập.
NỘI DUNG II. Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất 2. Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ − Do trục Trái đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động quanh Mặt trời nên tuỳ vị trí Trái đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn khác nhau: * . Theo mùa: Ở Bắc bán cầu: - Mùa xuân, mùa hạ (từ 21/3 đến 23/9): ngày dài đêm ngắn. + Ngày 21/3: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ. + Ngày 22/6: có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất. - Mùa thu và mùa đông (từ 23/9 đến 21/3 năm sau): ngày ngắn đêm dài. + Ngày 23/9: mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ. + Ngày 22/12: có ngày ngắn nhất, đêm dài nhất. ⟹ Ở Nam bán cầu thì ngược lại.
* Theo vĩ độ: - Ở Xích đạo: quanh năm ngày bằng đêm. - Càng xa Xích đạo: thời gian ngày và đêm càng chênh lệch. - Tại vòng cực đến cực: có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. - Ở cực: có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức bài học. b. Nội dung: - Các mùa trên Trái Đất c. Sản phẩm học tập: - Vấn đáp/cá nhân. . d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi, chỉ định HS trả lời nhanh: + Vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất? + Ngày bắt đầu của 4 mùa theo dương lịch là những ngày nào? + Giải thích vì sao mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo? Gợi ý: ( phụ thuộc vào góc nhập xạ) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập vận dụng trang 30 (GV sẽ kiểm tra quá trình vào tiết học sau) b. Nội dung: - Tính thời gian. c. Sản phẩm học tập: - Sản phẩm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - HS về nha làm bài, tìm hiểu nội dung. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… ……
CHƯƠNG 3. THẠCH QUYỂN (Biên soạn giáo án gồm các bài)
BÀI 6: THẠCH QUYỂN, NỘI LỰC. BÀI 7. NGOẠI LỰC.
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 3. THẠCH QUYỂN BÀI 6: THẠCH QUYỂN, NỘI LỰC. I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất. - Trình bày khái niệm nội lực, nguyên nhân sinh ra nội lực. - Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu, tìm tòi tài liệu, tri thức - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, phân tích, đề xuất giải pháp với các vấn đề thực tiễn - Năng lực ngôn ngữ thông qua việc trình bày thông tin, phản bác, lập luận… - Năng lực tư duy phản biện thông qua việc nghiên cứu, đánh giá vấn đề từ đó nêu lên quan điểm cá nhân, phản bác ý kiến thông qua các dẫn chứng khoa học, đáng tin cậy. - Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. b. Năng lực địa lí - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng lược đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ, hình ảnh, mô hình, video... 3. Phẩm chất - Có thái độ hiểu và nhận thức đúng về bài học. - Trình bày quy luật tự nhiên và giải thích các hiện tượng tự nhiên dựa trên quan điểm duy vật biện chứng - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Các hình ảnh thể hiện tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất, bài soạn PPt, SGK, SGV... - Bản đồ tự nhiên thế giới - Các clip liên quan 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, - Tập bản đồ bản đồ tự nhiên thế giới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. - Kiểm tra kiến thức cũ, định hướng nội dung kiến thức mới b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: - Chuẩn bị clip: Thuyết kiến tạo mạng dưới góc nhìn điện ảnh https://tinyurl.com/y65784tu - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Nhắc nhở HS trước khi xem clip “chú ý quan sát, tìm ra các nội dung chi tiết có thật và các chi tiết hư cấu trong đoạn phim?” Gv cho HS chọn cặp đôi và tự phân chia nhiệm vụ của từng cá nhân, 1 HS tìm chi tiết có thật, 1 HS tìm chi tiết hưcấu. - Bước 2: Mở video cho HS xem, HS note ra giấy nháp nội dung mình được giao; sau khi xem xong 2 HS thảo luận và cho kết quả trong thời gian 1 phút. - Bước 3: Mời đại diện 1 nhóm trình bày kết quả, mời nhóm khác nhận xét và bổ sung - Bước 4: GV đánh giá khả năng liên hệ với kiến thức cũ của HS thông qua đoạn phim, cho điểm và đặt vấn đề cho bài học hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (28 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thạch quyển. (4 phút) a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm thạch quyển, phân biệt vỏ Trái Đất với thạch quyển. b. Nội dung: - Học sinh trình bày khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất. c. Sản phẩm học tập: - Pháp phát vấn, đàm thoại gợi mở. - Đọc và tóm tắt nội dung bài học theo cặp đôi. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi: đọc đoạn thông tin SGK kết hợp với hình ảnh, trả lời câu hỏi: Câu 1. Quan sát hình 1.1, em hãy trả lời các câu hỏi sau: + Nêu khái niệm thạch quyển Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ mà giáo viên đã giao. GV quan sát, trợ giúp và đánh giá HS hoạt động. Bước 3. GV yêu cầu HS trình bày phần kết quả. Bước 4. GV kết luận và cung cấp thông tin phản hồi. Nhấn mạnh đặc điểm lớp Manti là nguyên nhân chính gây nên sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo NỘI DUNG Thạch quyển là lớp vỏ cứng ở ngoài cùng Trái Đất, được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau. Thạch quyển bao gồm cả vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti (đến độ sâu khoảng 100 km)
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra nội lực. (5 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm và nguyên nhân sinh ra nội lực. b. Nội dung: - Thế nào là nội lực. c. Sản phẩm học tập: - Đàm thoại gợi mở, Đặt vấn đề - Kết quả hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS - GV yêu cầu HS dựa vào tài liệu SGK tìm câu trả lời : + Nội lực là gì? + Nguyên nhân sinh ra nội lực? + Giải thích các hiện tượng trong hình vẽ “Hai mảng kiến tạo xô vào nhau” Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ HS xem SGK để lần lượt trả lời các câu hỏi. Bước 3: GV tổ chức cho HS trình bày. Các HS khác chú ý lắng nghe và bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. NỘI DUNG - Khái niệm: Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất - Nguyên nhân: + Do năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ + Sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất cấu tạo bên trong Trái Đất theo trọng lực. + Năng lượng của các phản ứng hoá học. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. (18 phút) a. Mục tiêu: - Hiểu được nguyên nhân, kết quả của sự vận động theo phương thẳng đứng của vỏ Trái Đất. - Hiểu được nguyên nhân và kết quả của sự vận động theo phương nằm ngang của vỏ Trái Đất. b. Nội dung:
- Tác động của nội lực theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. c. Sản phẩm học tập: - Đàm thoại gợi mở, Đặt vấn đề - Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp - Hoạt động : thảo luận nhóm d. Tổ chức thực hiện: * Vận động theo phương thẳng đứng Bước 1: HS báo cáo phần Bài tập về nhà ở tiết trước NỘI DUNG “Ngày 26/6, ông Phan Đức Hiếu, Cục trưởng Đo đạc bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cho biết, đơn vị này đang hoàn tất thủ tục để công bố kết quả đo độ cao của đỉnh Fansipan thuộc dãy Hoàng Liên Sơn. Vị trí cao nhất của đỉnh Fansipan đạt 3.147,3 m, cao hơn 4,3 m so với kết quả do người Pháp đo đạc vào năm 1909.” Các em về nhà tìm đọc thêm thông tin, vận dụng kiến thức của bài 7 để giải thích” Bước 2: Các HS khác bổ sung nếu thấy thiếu. Bước 3: GV cho HS tính từ năm 1909 đến năm 2019, trung bình mỗi năm đỉnh Fansipan cao thêm bao nhiêu cm. (Nếu loại trừ khả năng Pháp đo đạc bị sai số năm 1909) + Rút ra được thời gian tác động của nội lực Bước 4: GV giao nhiệm vụ cho HS - GV yêu cầu HS Đọc mục nhanh mực II.1 trang 29 SGK cho biết: - Hãy trình bày đặc điểm, kết quả, nguyên nhân của vận động theo phương thẳng đứng? HS thực hiện nhiệm vụ HS xem SGK để lần lượt trả lời các câu hỏi. Bước 5: GV tổ chức cho HS trình bày. Các HS khác chú ý lắng nghe và bổ sung. - Hiện tượng biển tiến, mực nước biển dâng và biện pháp để phòng chống. * Vận động theo phương nằm ngang
Bước 1: GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ HS - Nhóm 1,3,5: Quan sát hình 8.1, 8.2 tìm hiểu về Hiện tượng uốn nếp (nguyên nhân, kết quả). - Nhóm 2,4,5: Quan sát hình 8.3, 8.4, 8.5 tìm hiểu về Hiện tượng đứt gãy (nguyên nhân, kết quả) - Trong quá trình HS thực hiện GV quan sát, điều chỉnh, trợ giúp HS. Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận kết hợp chỉ bản đồ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đại diện HS phát biểu. GV chuẩn kiến thức
Nguyên nhân
NỘI DUNG Hiện tượng uốn nếp Hiện tượng đứt gãy - Do tác động của lực nằm ngang
Vùng xảy ra
- Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao. - Xảy ra ở vùng đá cứng.
Kết quả: + Cường độ yếu; + Cường độ mạnh
- Đá bị xô ép, uốn cong thành nếp uốn. - Tạo thành các nếp uốn, các dãy núi uốn nếp.
Ví dụ điển hình ở thế giới (ở Việt Nam nếu có)
- Đá bị gãy, vỡ và chuyển dịch. - Tạo ra các địa hào, địa luỹ… Địa hào: biển Đỏ Đứt gãy sông Hồng, đứt gãy Đông Phi Địa lũy: Dãy núi Con voi
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, nội dung bài học. b. Nội dung: - Xác định các vành đai động đất và núi lửa, trình bày mối liên quan sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự chuyển dịch các mảng kiến tạo. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả trò chơi “Tớ là Ai?”. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Gv cho HS xem hình ảnh giáo viên cung cấp và đặt tên cho hiện tượng/ hình ảnh cho phù hợp.
Bước 2. Hs chơi trò chơi Bước 3. Gv nhận xét kết quả trò chơi và mức độ hiểu bài của các em. - HS trình bày thêm câu hỏi SGK + Trình bày mối liên quan sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự chuyển dịch các mảng kiến tạo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu kiến thức mới. b. Nội dung: - Em hãy sưu tầm thông tin mô tả về một dạng địa hình được hình thành dưới tác động của nội lực. c. Sản phẩm học tập: - Phiếu học tập, sản phẩm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: -Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS ở nhà Sau khi học xong bài 6 các em về tìm hiểu thêm về ĐỊA NHIỆT, người ta dựa vào cơ sở khoa học nào để khai thác nguồn năng lượng này. -Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… ……
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 3. THẠCH QUYỂN BÀI 7. NGOẠI LỰC. I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Phát biểu được khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra ngoại lực, tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. - So sánh sự khác nhau giữa phong hóa Lí học, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. b. Năng lực địa lí
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; Sử dụng bản đồ, hình ảnh, mô hình, video... 3. Phẩm chất - Tôn trọng quy luật tự nhiên và giải thích các hiện tượng tự nhiên dựa trên quan điểm duy vật biện chứng. - Phòng tránh các tác hại do các quá trình phong hóa gây ra. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Một số tranh ảnh video thể hiện tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, - Tập bản đồ ĐLTN TG III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. - Khơi gợi cho HS các kiến thức các em được học về ngoại lực từ đó hướng vào bài học. b. Nội dung: - Khai thác video/cả lớp - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Bài báo cáo của HS. - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV đặt vấn đề: Các em xem video, ghi nhớ và trả lời câu hỏi sau: Kể tên các dạng địa hình có mặt trên Trái đất mà các em thấy trong video - Bước 2: Mở video cho HS xem (https://www.youtube.com/watch?v=kUXlzmTb9xk) - Bước 3: GV chọn ngẫu nhiên và cho HS báo cáo vòng tròn (câu trả lời sau không lặp ý câu trả lời trước) Ví dụ: núi lửa; suối nước nóng; đỉnh núi cao chót vót; hồ lớn; thung lũng rạn nứt; suối nước ngọt; hẻm núi gồ ghề; sa mạc khô cằn; đại dương; san hô… - Bước 4: GV đánh giá và đặt vấn đề “đâu là các địa hình có được từ bên trên bề mặt Trái Đất?” và dẫn dắt vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngoại lực (6 phút) a. Mục tiêu: - Phát biểu được khái niệm ngoại lực và nguyên nhân sinh ra ngoại lực. - Nêu được các tác nhân sinh ra ngoại lực. b. Nội dung: - Tìm hiểu về khái niệm ngoại lực và nguyên nhân sinh ra ngoại lực. c. Sản phẩm học tập: - kết quả vấn đáp của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV đặt câu hỏi: + Ngoại lực là gì? + Nguyên nhân sinh ra ngoại lực? + Nêu các tác nhân ngoại lực.
+ Vì sao nói nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng BXMT? Bước 2: HS suy nghĩ (1 phút) và báo cáo vòng tròn. Bước 3: GV đánh giá và chuẩn KT. - Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời vì dưới tác dụng của Mặt Trời, đá trên bề mặt Thạch quyển bị phá hủy và năng lượng của các tác nhân ngoại lực (nước chảy, gió, băng tuyết...) trực tiếp hay gián tiếp đều có liên quan đến bức xạ Mặt Trời. NỘI DUNG - Khái niệm: Ngoại lực là lực phát sinh bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. - Nguyên nhân: Ngoại lực được sinh ra chủ yếu là do nguồn năng lượng từ bức xạ Mặt Trời.. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. (13 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được quá trình phong hóa (khái niệm, nguyên nhân, cường độ) - So sánh sự khác nhau giữa phong hóa lí học, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học. b. Nội dung: Trình bày quá trình phong hóa, So sánh sự khác nhau giữa các quá trính phong hóa. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả hoạt động thảo luận nhóm/mảnh ghép.
d. Tổ chức thực hiện:
* Vòng chuyên gia: thảo luận chuyên sâu - Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: + GV chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thảo luận chung một quá trình phong hóa + Nhóm 1,2: Tìm hiểu phong hóa lí học. + Nhóm 3,4: Tìm hiểu phong hóa hóa học.
+ Nhóm 5,6: Tìm hiểu phong hóa sinh học. Phiếu học tập nhóm 1,2 Phong hóa lí học Khái niệm Tác nhân Kết quả Phiếu học tập nhóm 2,3 Phong hóa hóa học Khái niệm Tác nhân Kết quả Phiếu học tập nhóm 5,6 Phong hóa sinh học Khái niệm Tác nhân Kết quả - Bước 2: * Vòng mảnh ghép: thảo luận nhóm mảnh ghép. + GV ghép nhóm và giao nhiệm vụ mới. + Nhiệm vụ mới: So sánh sự khác nhau giữa phong hóa lí học, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học. Phiếu học tập Phong hóa lí học Phong hóa hóa học Phong hóa sinh học Khái niệm Tác nhân Kết quả - Bước 3: GV bốc thăm ngẫu nhiên nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung và chất vấn (nếu có) - Bước 4: + GV kết luận: Các sản phẩm của quá trình phong hóa một phần bị gió thổi hoặc nước chảy cuốn đi, phần còn lại phủ trên bề mặt đá gốc tạo thành lớp vỏ phong hóa, tạo ra vật liệu cho các quá trình ngoại lực tiếp theo. + HS tự đánh giá và cho điểm các nhóm. NỘI DUNG Phong hóa lí học Phong hóa hóa học Phong hóa sinh học Khái niệm Là sự phá hủy đá và Là quá trình làm Là sự phá hủy đá và khoáng vật về kích thước biến đổi thành phần khoáng vật cả về kích tính chất hóa học của thước và thành phần tính đá và khoáng vật chất hóa học Tác nhân Sự thay đổi nhiệt độ, đóng Nước và các hợp Tác động của sinh vật băng của nước, kết tinh chất hòa tan trong của muối, ma sát, va đập nước, khí cacbonic, của gió, sóng, nước chảy , ôxi và axit hữu cơ hoạt động sản xuất của của sinh vật thông con người qua các phản ứng hóa học Kết quả Đá bị rạn nứt, vỡ thành Địa hình caxtơ Đá và kv bị phá hủy về
những tảng và mảnh vụn mặt cơ giới và hóa học Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. (12 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được các khái niệm: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ - Phân tích được tác động của các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất. b. Nội dung: - Trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả thảo luận nhóm/Trạm. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm theo 2 cụm ( Cụm 1: Nhóm 1,2,3; Cụm 2: Nhóm 4,5,6,). Tại các trạm các nhóm sẽ giải quyết nội dung theo thứ tự trong thời gian 5 phút. Hết 5 phút di chuyển đến trạm khác theo sơ đồ di chuyển * Trạm 1: Dựa vào hình ảnh sau, SGK và internet hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập trạm 1 Quá trình bóc mòn Khái niệm Tác nhân
Hình thức
Kết quả
* Trạm 2: - Dựa vào hình ảnh sau, SGK và internet - Xem video: https://www.youtube.com/watch?v=KloyC-vjKwI&t=198s - Hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập trạm 2 Quá trình vận chuyển Khái niệm Khoảng cách di chuyển phụ thuộc Hình thức * Trạm 3: Dựa vào hình ảnh sau, SGK và internet hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập trạm3 Quá trình bồi tụ Khái niệm Đặc điểm Kết quả
- Bước 2: Các nhóm giải quyết nội dung tại các trạm. - Bước 3: GV theo dõi hoạt động của các nhóm để đánh giá, nhận xét. NỘI DUNG Quá trình bóc mòn Khái niệm Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió...) làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó. Tác nhân Hình thức Kết quả - Nước chảy Xâm thực - Các rãnh nông (nước chảy tràn) - Khe rãnh xói mòn (dòng chảy tạm thời) - Thung lũng, sông, suối (dòng chảy thường xuyên) - Gió Thổi mòn, khoét mòn - Hố trũng thổi mòn, bề mặt đá rỗ tổ ong, nấm đá… - Sóng biển Xâm thực và mài mòn - Hàm ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm sóng vỗ - Băng hà Địa hình bằng hà - Phi -o, cao nguyên băng hà, đá trán cừu… Quá trình vận chuyển Khái niệm - Là sự tiếp tục của quá trình bóc mòn. Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. Khoảng cách di - Động năng, kích thước và trọng lượng của vật liệu, bề mặt đệm chuyển phụ thuộc Hình thức - Vật liệu nhỏ, nhẹ: động năng ngoại lực cuốn theo. - Vật liệu lớn, nặng: động năng + trọng lực = lăn trên mặt đất dốc. Quá trình bồi tụ Khái niệm Là quá trình tích tụ các vật liệu phá hủy Đặc điểm - Nếu động năng giảm dần, vật liệu sẽ tích tụ dần trên đường đi. - Nếu động năng giảm đột ngột thì vật liệu sẽ tích tụ, phân lớp theo trọng lượng Kết quả Các dạng địa hình bồi tụ: + Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mạc) + Do nước chảy: Bãi bồi, đồng bằng châu thổ (ở hạ lưu sông) + Do sóng biển: Các bãi biển
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (6 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, nội dung bài học - Trả lời các câu hỏi phần luyện tập trang 38 SGK. b. Nội dung: - Lập bảng phân biệt sự khác nhau về nguyên nhân và kết quả giữa các quá trình phong hóa theo mẫu SGK. c. Sản phẩm học tập: - Sản phẩm của học sinh . d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV nêu vấn đề thông qua các câu hỏi: 1) Vì sao quá trình phong hóa lại xảy ra mạnh nhất ở bề mặt TĐ? 2) Vì sao phong hóa lí học lại xảy ra mạnh ở các miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh? 3) Hãy kể tên một vài dạng địa hình cacxto mà em biết. 4) Trình bày sự khác nhau về nguyên nhân và kết quả nguyên nhân và kết quả giữa các quá trình phong hóa - Bước 2: HS suy nghĩ 2 phút - Bước 3: GV bốc thăm ngẫu nhiên và cho HS báo cáo vòng tròn. - Bước 4: GV nhận xét và chốt kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) a. Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào một vấn đề thực tiễn của địa phương. b. Nội dung: - Kể tên một số địa danh có địa hình cacxtơ ở Việt Nam. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả tìm hiểu của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - Dẫn chứng các hoạt động kinh tế của con người có tác động đến phá hủy đá tại địa phương em sinh sống và kể tên một số địa danh có địa hình cacxtơ ở Việt Nam. - Thời gian: về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… ……
CHƯƠNG 4. KHÍ QUYỂN (Biên soạn giáo án gồm các bài)
BÀI 8: KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT. BÀI 9. KHÍ ÁP VÀ GIÓ. BÀI 10: MƯA. BÀI 11. THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 4. KHÍ QUYỂN BÀI 8: KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT. I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Nêu được khái niệm của khí quyển. - Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa; đại dương; địa hình. - Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ về yếu tố nhiệt độ của khí quyển. sự tác động của các khối không khí, frông 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự quản lý, năng lực sử dụng ngôn ngữ… b. Năng lực địa lí - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, video clip… 3. Phẩm chất - Có thái độ phản đối các hành động gây ô nhiễm môi trường không khí. Hưởng ứng các hoạt động bảo vệ môi trường không khí để tránh ô nhiễm bầu khí quyển. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Thiết bị dạy học: Các bản đồ: nhiệt độ, khí áp và gió, khí hậu thế giới, tự nhiên TG - Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, sử dụng phương tiện dạy học trực quan, đàm thoại gợi mở, tự học, nghiên cứu tình huống. - Kĩ thuật dạy học: Động não, đọc và tóm tắt nội dung bài học theo cặp đôi, tranh luậnủng hộ- phản đối, kĩ thuật tia chớp, tổ chức trò chơi. 2. Đối với học sinh - Sách giáo khoa. - Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. - Giúp học sinh vận dụng kiến thức từ thực tế vào nội dung bài học. - Tìm ra những nội dung chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học. b. Nội dung: - Đàm thoại gợi mở, kĩ thuật dạy học động não. - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Sản phẩm đàm thoại gợi mở - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giáo viên (GV) yêu cầu học sinh (HS) nêu một số thông tin mà các em nghe được trên bản tin dự báo thời tiết trong chương trình thời sự. https://www.youtube.com/watch?v=_0WrwknhvWc
Bước 2: HS trả lời. GV ghi tất cả các ý kiến lên bảng sau đó yêu cầu HS nêu các yếu tố thường được nhắc đến trong các bản tin dự báo thời tiết (nhiệt độ, gió và mưa) Bước 3: GV đặt vấn đề: Nhiệt độ, gió và mưa là 3 thành phần của khí quyển, một quyển quan trọng trong lớp vỏ địa lí. GV tóm tắt cho HS nghe nội dung chính của các bài học liên quan đến nội dung này và giới thiệu bài (khái quát về thời gian, cách thức tổ chức dạy học…). B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm khí quyển (7 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày khái niệm của khí quyển. - Rèn luyện kĩ năng làm việc với phiếu học tập. b. Nội dung: - Trình bày khái niệm, nêu dẫn chứng về vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.
c. Sản phẩm học tập: - Phiếu học tập của học sinh, máy chiếu các hình ảnh sản phẩm. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS đọc, tóm tắt nội dung và đặt tiêu đề cho các thông tin theo cặp đôi (thời gian thực hiện 2 phút): Đặt tiêu đề cho các đoạn thông tin sau: Tiêu đề Thông tin Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh 1/……………… hưởng của Vũ trụ, trước hết là Mặt Trời. Thành phần của khí quyển bao gồm các chất khí (Nitơ- 78,1%, 2/……………… oxi- 20,43%, hơi nước và các chất khí khác - 1,47%), cùng với các thành phần vật chất khác (tro, bụi, muối, vi sinh vật…) - Khí quyển cung cấp các chất khí cần thiết cho sự sống; bảo vệ Trái Đất chống lại các tác nhân có hại từ bên ngoài: sao băng, thiên thạch… - Lớp ozon ở tầng bình lưu ngăn cản các tia tử ngoại tiêu hủy cuộc sống trên Trái Đất. 3/………….…… - Ngoài ra, khí quyển giúp điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất làm ban ngày bớt nóng, ban đêm bớt lạnh; tầng ion chứa các điện tích phản hồi các làn sóng vô tuyến điện, truyền âm thanh tạo ra sự liên lạc ở mọi nơi trên Trái Đất. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ mà giáo viên đã giao. GV quan sát, trợ giúp và đánh giá HS hoạt động. Bước 3. GV yêu cầu HS trình bày phần kết quả. Giải thích cho lựa chọn của mình Bước 4. GV nhận xét, kết luận và cung cấp thông tin phản hồi. 1/ Khái niệm, 2/ Thành phần 3/ Vai trò. Bước 5: Sau khi kết luận, GV đưa ra nhận định: “Khí quyển là các lớp khí bao quanh Trái Đất” yêu cầu HS cho biết ý kiến của mình về nhận định trên? - GV cho các HS tranh luận với nhau về nhận định. GV lắng nghe. - Cuối cùng GV kết luận: trong khí quyển ngoài các chất khí còn có các thành phần vật chất khác như tro, bụi, vi sinh vật… nên nhận định đó chưa chính xác hoàn toàn. Nói đầy đủ phải là: “Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất”. NỘI DUNG I. Khí quyển Khí quyển là lớp không khí bao quanh trái đất bao gồm các thành phần chủ yếu là: khí nitơ 78%, Oxi 21%, hơi nước và các khí khác 1%) - Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật, là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất. - Khí quyển gồm có 5 tầng (tham khảo SGK). Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất. (20 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí
- Phân tích bản đồ, tranh ảnh và bảng số liệu để giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất. b. Nội dung: - Nhận xét sự thai đổi của nhiệt độ bảng 8, giải thích tại sao có sự thay đổi đó. - Dựa vào bảng 8.1 nêu sự khác nhau về biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng vĩ độ trên hình. - Dựa vào bảng 8.2 trình bày sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu. c. Sản phẩm học tập: . - Phiếu học tập, máy chiếu. Tranh ảnh, bảng số liệu, bản đồ. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: - GV chia lớp thành 6 nhóm. - GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức tiến hành hoạt động nhóm: + Giai đoạn 1: Các cá nhân trong từng nhóm (theo sự phân công của nhóm trưởng) nghiên cứu các bảng số liệu, lược đồ, tranh ảnh được cung cấp theo phiếu học tập và hoàn các nhiệm vụ sau: PHIẾU HỌC TẬP NHÓM Nhóm 1,2 Bảng sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu bắc (Đơn vị: 0C) Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm Biên độ nhiệt độ năm 00 24,5 1,8 0 20 25,0 7,4 300 20,4 13,3 400 14,0 17,7 0 50 5,4 23,6 600 -0,6 29,0 0 70 -10,4 32,2 …. …………………………. …………………….. Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập sau trong thời gian 4 phút: Nhân tố Ảnh hưởng Giải thích Vĩ độ + Nhiệt độ trung bình năm cao ở các vĩ độ địa lí …..…...…… và ....………....…, giảm dần về ………………………………
………..................
……………………………… ………………………
+ Biên độ nhiệt ở xích đạo ….....… (1,80C), …….......... dần về cực
……………………………… …………………………
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM Nhóm 3,4 Dựa vào lược đồ và kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập trong thời gian 4 phút:
Nhân tố Lục địa và đại dương
Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vị trí gần hay xa đại dương Ảnh hưởng Giải thích + Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm ở …....................… …………………………… + Biên độ nhiệt ở đại dương ..........…., ở …………………………… lục địa……………………………… …………………………… + Nhiệt độ còn ……….. theo bờ Đông và bờ Tây của lục địa
…………………………… ……………………………
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM Nhóm 5,6
Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi Dựa vào hình và kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập sau trong thời gian 4 phút:
Nhân tố
Địa hình
Ảnh hưởng
Giải thích
+ Càng lên cao nhiệt độ càng ............. (trong tầng đối lưu trung bình giảm … 0 C/100m).
……………………………… ……………………………… ………..……………..
+ Nhiệt độ không khí thay đổi theo .........……và ................... của dãy núi.
……………………………… ………………………… + Giai đoạn 2: (Thực hiện phương pháp mảnh ghép) Trên cơ sở nghiên cứu của cá nhân ở từng nhóm cũ, tiến hành trao đổi ở nhóm mới và hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP NHÓM…. Họ và tên các thành viên trong nhóm
Nhân tố
Vĩ độ địa lí
Lục địa và đại dương
Nhiệm vụ Nhiệm vụ trong đã thực hiện nhóm ở giai đoạn 1
Mức độ tích cực Rất tích cực
Bình thường
Chưa tích cực
Nhiệm vụ Thống nhất ý kiến để hoàn thành dữ liệu sau Giải thích Ảnh hưởng + Nhiệt độ trung bình năm cao ở các vĩ độ …..…...…… và …………………………… ....………....…, …………………………… giảm dần về ………........................... …………………………… + Biên độ nhiệt ở xích đạo rất ....…… (1,80C), …….................... …………………………… dần về cực. …………………………… + Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm ở …………………………… …..............… …………………………… + Biên độ nhiệt ở đại dương …………………………… …........., ở lục …………………………… địa…………………………….. + Nhiệt độ còn ………. theo bờ Đông và bờ Tây của lục địa
…………………………… ……………………………
+ Càng lên cao nhiệt độ càng ............ ………………………….…. (trong tầng đối lưu trung bình ……………..……………… giảm… 0C/100m).
Địa hình + Nhiệt độ không khí thay đổi theo .........……và ..................... của dãy núi.
…………………………… …………………………… ……………………………
(Chú ý: Tiêu chí đánh giá mức độ tích cực của các thành viên là dựa vào kết quả hoàn thành nhiệm vụ cá nhân mà nhóm trưởng đã phân công ở giai đoạn 1) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ mà giáo viên đã giao. GV quan sát, trợ giúp và đánh giá HS hoạt động. Bước 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác trao đổi chéo kết quả thảo luận cho nhau để cùng nhận xét, đánh giá. Bước 4: GV đưa ra thông tin phản hồi. THÔNG TIN PHẢN HỒI Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất Giải thích Nhân tố Ảnh hưởng
Vĩ độ địa lí
+ Nhiệt độ trung bình năm cao ở các vĩ độ xích đạo và chí tuyến, giảm dần về cực. + Biên độ nhiệt ở xích đạo rất nhỏ (1,80C), tăng dần về cực
Lục địa và đại dương
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm ở lục địa + Biên độ nhiệt ở đại dương nhỏ, ở lục địa lớn + Nhiệt độ còn thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây của lục địa + Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (trong tầng đối lưu trung bình giảm 0,60C/100m).
Địa hình
+ Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của dãy núi.
Do Trái Đất có dạng hình cầu, nên góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời với tiếp tuyến của nó tại bề mặt Trái Đất (góc nhập xạ) nhỏ dần từ Xích đạo về cực. Vì càng lên vĩ độ cao thì chênh lệch về góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng càng lớn. Vì khả năng truyền nhiệt của mặt nước (biển và đại dương) chậm hơn mặt đất (lục địa). Do ảnh hưởng của các dòng biển. Càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh. - Nơi có độ dốc nhỏ lớp không khí bị đốt nóng phía trên dày hơn nên nhiệt độ cao hơn nơi có độ dốc lớn. - Sườn cùng hướng với tia sáng Mặt Trời thì góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời với sườn núi nhỏ nên nhiệt độ thấp hơn sườn ngược hướng với tia sáng Mặt Trời.
NỘI DUNG 2. Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên trái đất. a. Phân bố theo vĩ độ địa lí. - Nhìn chung càng lên vĩ độ cao nhiệt độ trung bình năm càng giảm. - Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt năm càng lớn. b. Phân theo lục địa và đại dương. - Nhiệt độ trung bình năm cao nhất, thấp nhất đều ở các lục địa. - Đại dương có biên độ nhiệt năm nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt năm lớn. c. Phân bố theo địa hình. - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. Bước 5: GV cho HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi: “So sánh nhiệt độ trung bình năm của TP Cao Lãnh (Đồng Tháp) (vĩ độ 10027’B, ở độ cao hơn 5m) với thành phố Đà Lạt (vĩ độ 11057’B, ở độ cao 1475m) và giải thích?” - GV ghi tất cả các câu trả lời của HS lên bảng. - GV đưa thông tin và chốt câu trả lời: Nhiệt độ trung bình năm của TP cao lãnh cao hơn nhiệt độ trung bình năm của thành phố Đà Lạt (17 độ C) vì địa hình thấp hơn và gần Xích đạo hơn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố lại nội dung bài học. b. Nội dung: - Vẽ sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ, theo lục địa, đại dương và theo địa hình. - Cho biết yếu tố địa hình ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố nhiệt độ. c. Sản phẩm học tập: - Tổ chức trò chơi cho tất cả HS trong lớp. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: - GV công bố sẽ củng cố nội dung bài học qua trò chơi “Theo dòng dữ kiện” - GV chia lớp thành 4 đội và phổ biến luật chơi: cả 4 đội sẽ lắng nghe các dữ kiện và chỉ ra lỗi sai trong các dữ kiện. Mỗi câu trả lời đúng đem về cho đội của mình 5 điểm, trả lời sai nhường quyền cho đội khác. Sau khi GV đọc xong dữ kiện, các đội giành quyền trả lời bằng cách giơ tay. Sau khi trả lời hết 7 câu hỏi, đội nào có tổng điểm cao nhất các thành viên trong đội sẽ được cộng thêm 1 điểm vào điểm thực hành. - GV treo bảng tích điểm lên bảng để ghi kết quả. * Bước 2: Sau khi các đội đã rõ luật chơi, GV lần lượt đưa dữ kiện: 1/ Nhờ có lượng ôzôn rất lớn ở tầng bình lưu mà hoạt động phát thanh và truyền hình mới có thể hoạt động được. (sai vì khí ôzôn ngăn các tia tử ngoại chứ không phản hồi được các làn sóng vô tuyến điện) 2/ Giữa 2 khối khí chí tuyến và xích đạo hình thành frong nhiệt đới (sai vì 2 khối khí chí tuyến và xích đạo có cùng nhiệt độ và hướng gió nên không hình thành frong) 3/ Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên 15 vĩ độ, từ 8034’B đến 23033’B cho nên thường xuyên nằm dưới 2 khối khí là T và P. (sai vì nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bắc bán cầu nên nằm dưới 2 khối khí là T và E) 4/ Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chịu ảnh hưởng của khối khí Pm. (sai vì gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chịu ảnh hưởng của khối khí Pc) 5/ Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo bề dày của lớp khí quyển. (sai vì nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo góc nhập xạ) 6/ Xích đạo là khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhất thế giới
(sai vì khu vực chí tuyến mới có nhiệt độ trung bình năm cao nhất thế giới do ở đây chủ yếu là lục địa lại nằm dưới khu áp cao nên ít mưa) 7/ Nơi có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất trên thế giới là hai cực. (sai vì nơi có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất trên thế giới là hàn cực) Bước 3: Giáo viên tổng kết và tuyên bố đội chiến thắng sau đó đề nghị ghi danh sách học sinh đội chiến thắng để cộng điểm thực hành. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Tìm hiểu về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên thế giới. - Liên hệ các điều kiện của thời tiết, khí hậu ảnh hưởng tới nông nghiệp. b. Nội dung: - Hãy tìm thông tin và sưu tầm hình ảnh về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên thế giới. c. Sản phẩm học tập: - Sản phẩm cá nhân của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: -Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS ở nhà Đóng vai là một nhà địa chất sưu tầm hình ảnh về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên thế giới. -Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà IV. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 4. KHÍ QUYỂN BÀI 9. KHÍ ÁP VÀ GIÓ. I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân thay đổi khí áp. - Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương. - Phân tích được hình vẽ, lược đồ về một số yếu tố của khí quyển. 2. Năng lực a. Năng lực chung + Năng lực tự học + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực quản lí + Năng lực giao tiếp + Năng lực sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực địa lí + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: + Năng lực sử dụng bản đồ, phân tích biểu đồ
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. 3. Phẩm chất - Tôn trọng các quy luật tự nhiên. - Đồng cảm với nhân dân, nơi mà thiên tai còn xảy ra thường xuyên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Máy chiếu; Phiếu học tập 2. Đối với học sinh - SGK , vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Bước đầu hình thành cho HS kiến thức về sự hình thành của gió. https://www.youtube.com/watch?v=Z1hHynbleB8 - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. b. Nội dung: - Máy chiếu để chiếu clip ngâm bài thơ (nếu GV không có khả năng đọc diễn cảm) - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Kỹ thuật động não. - Hình thức cả lớp. - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV trích đọc diễn cảm bài thơ Sóng (Xuân Quỳnh) “Sóng bắt đầu từ gió….khi nào ta yêu nhau” Yêu cầu: HS trả lời câu hỏi bỏ ngỏ của tác giả: “Gió bắt đầu từ đâu?” - Bước 2: HS suy nghĩ và trả lời. Lưu ý: : Trong khi thu thập ý kiến, GV không đánh giá, nhận xét. Mục đích là huy động nhiều ý kiến tiếp nối nhau. - Bước 3: Kết thúc việc đưa ra ý kiến. GV lựa chọn sơ bộ các suy nghĩ, đánh giá những ý kiến đó và dẫn nhập vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu khí áp (7 phút) a. Mục tiêu: - Phát biểu được khái niệm khí áp. - Trình bày được sự phân bố các khối khí, f-rông và nêu đặc điểm chính của chúng . - Giải thích được các nguyên nhân thay đổi khí áp. b. Nội dung: - Dựa vào hình 9.1 xác định các đai khí áp co và các đai khí áp thấp trên Trái Đất. - Trình bày sự hính thành các đai khí áp trên Trái Đất. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả thảo luận nhóm - Kĩ thuật "Bể cá" https://gdnn.edu.vn/Day-hoc-tich-cuc/ky-thuat-day-hoc-tich-cuc-ky-thuat-be-ca-35.html d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV bố trí bể cá và hướng dẫn nhiệm vụ: ✔ Một nhóm HS ngồi giữa lớp và thảo luận với nhau (Thường lớp đông thì GV chia lớp thành 2 bể cùng làm việc song song theo 2 dãy bàn), còn những HS ở ngoài ngồi xung quanh ở vòng ngoài theo dõi cuộc thảo luận đó. Trong nhóm thảo luận GV để một vị trí không có người ngồi. HS tham gia nhóm quan sát có thể ngồi vào chỗ đó và đóng góp ý kiến vào cuộc thảo luận, ví dụ đưa ra một câu hỏi đối với nhóm thảo luận hoặc phát biểu ý kiến khi cuộc thảo luận bị chững lại trong nhóm. ✔ Trong quá trình thảo luận, những người quan sát và những người thảo luận sẽ thay đổi vai trò với nhau. ✔ Thời gian hoàn thành: 10 phút.
Câu hỏi: 1) Khí áp là gì? 2) Mô tả sự phân bố khí áp 3) Giải thích nguyên nhân thay đổi khí áp. - Bước 2: HS tiến hành thảo luận và có thể thay đổi vai trò với nhau. - Bước 3: Kết thúc thảo luận. GV chuẩn kiến thức. NỘI DUNG I. KHÍ ÁP - Khí áp: Là sức nén của không khí xuống mặt TĐ 1. Sự hình thành các đai khí áp
- Các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo. - Các đai khí áp phân bố không liên tục, do sự phân bố xen kẽ nhau giữa lục địa và ĐD 2. Nguyên nhân thay đổi khí áp a. Khí áp thay đổi theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm ( k2 loãng) b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm và ngược lại (t0 tăng không khí nở ra làm giảm tỉ trọng) c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm: Không khí chứa nhiều hơi nước, khí áp giảm Hoạt động 2: Tìm hiểu gió (20 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được hoạt động của một số loại gió chính. b. Nội dung: - Một số loại gió chính. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả lam việc theo nhóm, cặp d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ Hình thành 6 nhóm theo 2 cụm ( Cụm 1: Nhóm 1,2,3; Cụm 2: Nhóm 4,5,6). Nhiệm vụ: ❖ Nhóm 1,4: Tìm hiểu hoạt động của gió Đông cực và gió Tây ôn đới ❖ Nhóm 2,5: Tìm hiểu về gió Mậu dịch và gió mùa. ❖ Nhóm 3, 6: Tìm hiểu về gió biển, gió đất , gió fơn và gió thung lũng, gió núi.
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Đặc điểm Khu vực hoạt động Hướng gió Tính chất
Đặc điểm Khái niệm Nguyên nhân hình thành Khu vực hoạt động Thời gian hoạt động Hướng gió Tính chất Đặc điểm
Phiếu học tập Nhóm 1-4 Gió Tây Đông Cực
Phiếu học tập Nhóm 2-5 Gió Mậu dịch
Phiếu học tập Nhóm 3-6 Gió Biển, gió Đất Gió fơn.
Gió Tây ôn đới
Gió Gió mùa
Gió thung lũng, gió núi.
Khái niệm Khu vực hoạt động Hướng gió + Tính chất - Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận. GV theo dõi hoạt động của các nhóm để đánh giá, nhận xét.
- Bước 3: GV bốc thăm ngẫu nhiên nhóm lên trình bày, nhóm cùng nội dung có thể bổ sung (nếu có), nhóm còn lại có thể có ý kiến và yêu cầu giải thích. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức. Các nhóm tự cho điểm chéo nhau. NỘI DUNG II. Một số loại gió chính 1. Các loại gió chình trên Trái Đất a. Gió Đông cực - Gió Đông cực là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới. - Do ảnh hưởng của lực(Coriolit) thổi theo hứng đông bắc ở bắc bán cầu, hứng đông nam ở bán cầu Nam. - Tính chất lạnh khô. b. Gió Tây ôn đới - Phạm vi hoạt động: 30-600 ở mỗi bán cầu ( áp cao cận nhiệt về hạ áp ôn đới) - Thời gian :Gần như quanh năm - Hướng: tây là chủ yếu (TN-BBC,TB-NBC) - Nguyên nhân:chênh lệch khí áp giữa áp cao CT và áp thấp ôn đới - Tính chất: ẩm, mang nhiều mưa c. Gió Mậu dịch (Tín phong) - Phạm vi hoạt động: 300 về XĐ - Thời gian: quanh năm - Hướng:đông là chủ yếu (ĐB-BBC,ĐN-NBC) - Nguyên nhân: chênh lệch khí áp giữa áp cao CT và áp thấp XĐ - Tính chất: khô, ít mưa d. Gió mùa - Là loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược với nhau - Nguyên nhân: Khá phức tạp chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và ĐD theo mùa, Giữa BBC và NBC - Khu vực có gió mùa: + Thường ở đới nóng: NA, ĐNA, Đông Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia + Một số nơi thuộc vĩ độ trung bình:đông TQ, ĐN LBNga,ĐNHoa kì 2. Các loại gió địa phương a. Gió biển, gió đất. - Là loại gió hình thành ở ven biển, thay đổi hướng theo ngày và đêm. Ban ngày từ biển vào đất liền, ban đêm từ đất liền ra biển do sự khác nhau về tính chất hấp thụ nhiệt của đất liền và biển hay đại dương )chênh lệch nhiệt độ và khí áp). - Tính chất gió biển ẩm mát, gió đất khô b. Gió phơn - Là loại gió bị biến tính khi vượt qua núi trở lên khô và nóng c. Gió thung lũng, gió núi - Hình thành ở vùng đồi núi, ban ngày gió thổi từ thung lũng theo sườn núi đi lên, ban đêm thì ngược lại. - Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa sườn núi và thung lũng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) a. Mục tiêu: - So sánh được gió biển – gió đất và gió mùa, kể tên được một số khu vực có chế độ gió mùa trên Trái Đất.
- Liên hệ các loại gió có ở VN b. Nội dung: - Các loại gió có ở VN c. Sản phẩm học tập: - Kết quả đóng vai làm nhà khí tượng/nhà nông nghiệp/người nông dân . d. Tổ chức thực hiện: Chủ đề: Các loại gió đã học và liên hệ gió nào có ở Việt Nam. - Bước 1: GV yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy trong vòng 1 phút + Tên loại gió có ở VN + Tác động của loại gió đến đời sống và sản xuất + Giải pháp khắc phục - Bước 2: GV rút thăm ngẫu nhiên, cho HS chọn vai để tiến hành hùng biện/thuyết trình/chia sẻ về những tác động tích cực, tiêu cực của loại gió đến sản xuất và đời sống. + Thời gian thuyết trình 1 phút + Nêu những biểu hiện, tác động + Nêu giải pháp ngắn Gv gọi ít nhất 3 HS lên trình bày - Bước 3: GV cho HS bình chọn cá nhân xuất sắc, lí giải. GV nhận xét chung, chốt ý. Khen ngợi các HS có phần thể hiện tốt.
Bão và áp thấp nhiệt đới
Khô hạn
Sương mù – mưa phùn
Sản xuất vụ đông
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Viết một đoạn văn ngắn.
b. Nội dung: - Viết một đoạn văn ngắn tìm hiểu một loại gió địa phương ở Viết Nam theo gởi ý SGK trang 45. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả bài văn của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - Thực hiện ở nhà theo hình thức cá nhân. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 4. KHÍ QUYỂN BÀI 10: MƯA. I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày sự phân bố lượng mưa trên thế giới. - Phân tích được hình vẽ, bản đồ về mưa. - Giải thích tình hình phân bố lượng mưa theo vĩ độ và theo vị trí gần hay xa đại dương và dòng biển ven bờ. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ b. Năng lực địa lí + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: + Năng lực học tập tại thực địa: + Năng lực sử dụng bản đồ, phân tích biểu đồ + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. 3. Phẩm chất - Nhận thấy được sự như ảnh hưởng của mưa đến sản xuất và đời sống. -Trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Bản đồ phân bố lượng mưa trên Thế Giới và bản đồ tự nhiên thế giới, bảng phụ, SGK, SGV, bài soạn, chuẩn kiến thức, kĩ năng. 2. Đối với học sinh - SGK , vở ghi, đồ dùng học tập, Biểu đồ phân bố lượng mưa theo vĩ độ đã chuẩn bị ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu:
- HS nhớ được nhiều bài hát liên quan đến mưa và bước đầu liên tưởng đến nội dung bài học mới. - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. b. Nội dung: - Tổ chức trò chơi “60 giây thử thách” - Hình thức nhóm tổ - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả học sinh khi tổ chức trò chơi, HS sử dụng giấy nháp. - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV cho chủ đề MƯA Trong vòng 60 giây: tổ nào ghi tên được nhiều bài hát có liên quan đến mưa nhiều nhất tổ đó thắng. Các tổ phải trao đổi nhỏ để tổ khác không nghe thấy. Dứt hiệu lệnh “bắt đầu” các tổ mới được ghi. - Bước 2: GV cho HS chơi và dẫn nhập vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. a. Mục tiêu: - Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. - Giải thích được vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc Châu Phi cùng vĩ độ với nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều. b. Nội dung: - Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. - Cho biết các nhân tố vừa nêu ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa. Cho ví dụ chứng minh. c. Sản phẩm học tập: - Sơ đồ di chuyển mảnh ghép (GV có thể vẽ lên bảng) - Kết quả phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm. * Vòng một: Nhóm chuyên gia (5 phút) GV hướng dẫn các nhóm căn cứ nội dung SGK, tài liệu đã chuẩn bị.., thảo luận: trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa theo Phiếu học tập (cắt ngang các nội dung) ● Nhóm 1: Trình bày về nhân tố Khí áp ● Nhóm 2: Trình bày về nhân tố Frông ● Nhóm 3: Trình bày về nhân tố Gió ● Nhóm 4: Trình bày về nhân tố Dòng biển
● Nhóm 5: Trình bày về nhân tố Địa hình - Bước 2: * Vòng hai: Nhóm mảnh ghép (15 phút) ● Từ các nhóm chuyên gia GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành các nhóm mảnh ghép mới. (kết dọc các nội dung) bằng cách: Trong mỗi nhóm chuyên gia, các thành viên tự đếm số thứ tư. Sau đó các bạn có cùng số thứ tự sẽ về chung 1 nhóm mới. ● Các chuyên gia từ các nhóm về nhóm mới sẽ trình bày nội dung mình phụ trách, nghe nhận xét, phản biện từ chuyên gia khác, các bạn và thống nhất sản phẩm cuối cùng. - Bước 3: GV chỉ định HS bất kì báo cáo sản phẩm các nhóm nhận xét, đặt câu hỏi, GV cùng HS chuẩn kiến thức. GV hỏi thêm: vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc Châu Phi cùng vĩ độ với nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều? (Tây bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khô vì có cao áp thường xuyên, chủ yếu có gió mậu dịch thổi đến, ven bờ có dòng biển lạnh. Còn nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, không bị cao áp ngự trị thường xuyên, lại ảnh hưởng vùng Biển Đông ấm, rộng lớn) Phiếu học tập Nhóm 1 Khí áp Ảnh hưởng Nguyên nhân Khu áp thấp Khu áp cao Phiếu học tập Nhóm 2 Frong Ảnh hưởng Nguyên nhân Miền Frông Dải hội tụ nhiệt đới Phiếu học tập Nhóm 3
Gió Vùng sâu trong lục địa Miền gió Mậu dịch (TP) Miền gió mùa Miền gió Tây ôn đới Dòng biển Nơi có dòng biển nóng đi qua Nơi có dòng biển lạnh đi qua Địa hình Sườn đón gió Sườn khuất gió
Ảnh hưởng
Phiếu học tập Nhóm 4 Ảnh hưởng
Nguyên nhân
Nguyên nhân
Phiếu học tập Nhóm 5 Ảnh hưởng Nguyên nhân
NỘI DUNG I. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa 1. Khí áp - Khu áp thấp: thường mưa nhiều. - Khu áp cao: thường mưa ít hoặc không mưa (vì không khí ẩm không bốc lên được, không có gió thổi đến mà có gió thổi đi). 2. Frông Miền có frông, nhất là dải hội tụ đi qua, thường mưa nhiều. 3. Gió - Gió mậu dịch: mưa ít. - Gió tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa nhiều( Tây Âu, tây Bắc Mĩ). - Miền có gió mùa: mưa nhiều (vì một nửa năm là gió thổi từ đại dương và lục địa) 4. Dòng biển Tại vùng ven biển - Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều (không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang vào lục địa). - Dòng biển lạnh: mưa ít. 5. Địa hình - Cùng một sườn núi đón gió: càng lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều và sẽ kết thúc ở một độ cao nào đó. - Cùng một dãy núi sườn đón gió ẩm: mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố mưa trên Trái Đất. a. Mục tiêu: - Phân tích bản đồ và đồ thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ. - Liên hệ được lượng mưa ở nước ta. b. Nội dung: - Tìm hiểu sự phân bố mưa trên Trái Đất. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả thảo luận theo cặp đôi/ video. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chia các cặp cùng bàn giao nhiệm vụ: ● Cặp dãy Tổ 1 và Tổ 3: làm về mục II.1 và trả lời câu hỏi phần II.1 ● Cặp dãy Tổ 2 và Tổ 4 làm về mục II.2 và trả lời câu hỏi phần II.2 - Bước 2: HS tiến hành thảo luận. - Bước 3: GV bốc thăm ngẫu nhiên các cặp trình bày. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức và Cho HS xem thêm: https://www.youtube.com/watch?v=c2-iquZziPU II. Sự phân bố mưa trên Trái Đất 1. Phân bố theo vĩ độ - Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo(vì nhiệt độ cao, khí áp thấp, có nhiều biển, đại dương, diện tích rừng lớn, nước bốc hơi mạnh). - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam (áp cao, diện tích lục địa lớn). - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới(áp thấp, có gió tây ôn đới từ biển thổi vào). - Mưa càng ít khi càng về gần hai cực (áp cao,nhiệt độ thấp, khó bốc hơi nước).
2. Phân bố theo khu vực - Ở mỗi đới, từ Tây sang Đông có sự phân bố lượng mưa không đều - Mưa nhiều: gần biển, dòng biển nóng - Mưa ít: xa đại dương, ở sâu trong lục địa, dòng biển lạnh, nằm ở khu vực khuất gió.
- Nguyên nhân: Gần biển được cung cấp lượng hơi ẩm, đặc biệt khi có dòng biển nóng và địa hình chắn gió sẽ có lượng mưa lớn.
. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: - Hệ thống lại kiến thức bằng câu hỏi trắc nghiệm cho HS tái hiện kiến thức được lĩnh hội. b. Nội dung: - Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố mưa trên Trái Đất. - Xác định khu vực có mưa nhiều nhất và ít nhất trên các lục địa. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả hỏi đáp nhanh/Cả lớp d. Tổ chức thực hiện: - GV vẽ sơ đồ. - Bước 1: GV đọc câu hỏi và bốc thăm số thứ tự của HS trả lời ( Lưu ý: GV căn cứ thời gian để điều chỉnh chọn câu hỏi ở các mức độ cho phù hợp) I. NHẬN BIẾT Câu 1. Khí áp ảnh hưởng đến lượng mưa thể hiện A. các khu áp thấp thường mưa ít, các khu áp cao mưa nhiều. B. các khu áp thấp thường mưa nhiều, các khu áp cao mưa ít. C. các khu áp thấp ở bán cầu Bắc có mưa nhiều còn bán cầu Nam có mưa ít. D. các khu áp thấp ở bán cầu Nam có mưa nhiều còn bán cầu Bắc có mưa ít. Câu 2. Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa A. lớn. B. nhỏ. C. trung bình. D. rất nhỏ. Câu 3. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít do A. gió Mậu dịch không thổi qua đại dương B. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô C. gió Mậu dịch thổi yếu D. gió Mậu dịch thổi từ đại dương vào. II. THÔNG HIỂU Câu 1. Các khu áp thấp thường có mưa nhiều do A. là nơi hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao, tạo điều kiện hình thành mây gây mưa.
B. là nơi đẩy gió đi nơi khác vì thế có nhiều mây để có thể gây mưa. C. thường có nhiệt độ rất cao. D. khu vực có độ ẩm không khí lớn. Câu 2. Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do A. chỉ có không khí khô bốc lên cao. B. không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi. C. có ít gió thổi đến. D. nằm sâu trong lục địa. Câu 3. Frông nóng được hình thành khi A. hai khối khí tiếp xúc với nhau. B. khối không khí nóng đẩy lùi khối không khí lạnh. C. khối không khí nóng bị khối không khí lạnh đẩy lùi. D. ở xứ nóng. Câu 4. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì A. gió mùa mùa đông thường xuyên đem mưa đến. B. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến. C. cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông đều đem mưa lớn đến. D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp. III. VẬN DỤNG Câu 1. Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do A. đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn. B. ít chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh. C. đây là khu vực áp cao. D. có lớp phủ thực vật thưa thớt. Câu 2. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác? A. Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa. B. Khi xuất hiện frông, không khí nóng bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa. C. Khi xuất hiện frông, khối không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh. D. Khi xuất hiện frông không khí sẽ có sự nhiễu động mạnh. Câu 3. Nơi nào sau đây ở các sườn đón gió của các ngọn núi sẽ có mưa nhiều nhất? A. Chân núi B. Sườn núi . C. Đỉnh núi. D. Tùy theo mùa. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1. Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của A. frông cực. B. frông nóng. C. frông lạnh. D. dải hội tụ nhiệt đới. Câu 2. Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là A. gió mùa. B. gió Mậu dịch. C. gió đất, gió biển. D. gió Tây ôn đới. Câu 3. Những khu vực nằm ven dòng biển nóng có mưa nhiều tiêu biểu như A. Tây Âu, Đông Braxin. B. Tây Nam Phi, Tây Nam Nam Mĩ. C. Tây Âu, Đông Nam Á. D. Đông Á, Đông Phi. Câu 4. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân gây mưa nhiều ở khu vực xích đạo? A. áp thấp. B. diện tích đại dương lớn. C. frông, dòng biển nóng. D. địa hình đón gió. - Bước 2: GV nhận xét và sang hoạt động cuối cùng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - HS sưu tầm thông tin và hình ảnh về những khu vực có mưa nhiều nhất và ít nhát trên Trái Đất. b. Nội dung:
- Sưu tầm thông tin và hình ảnh về những khu vực có mưa nhiều nhất và ít nhát trên Trái Đất. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả sưu tẩm hình ảnh về những khu vực có mưa nhiều nhất và ít nhát trên Trái Đất. d. Tổ chức thực hiện: - Trả lời câu hỏi trong SGK trang - Chuẩn bị bài thực hành 11 IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… ……
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 4. KHÍ QUYỂN BÀI 11. THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU. I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu. - Giải thích một số hiện tượng thời tiết trong thực tế. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực địa lí + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. 3. Phẩm chất - Tích cực, chủ động trong thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt Địa Trung Hải, ôn đới hải dương, ôn đới lục địa. (trình chiếu hoặc phóng to A3/Địa điểm) 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi và dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Kích thích sự vận động não bộ. - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. b. Nội dung: - Trò chơi: Tiên đoán, hình thức cả lớp - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV yêu cầu cản lớp off tất cả phương tiện học tập và cả các phương tiện truyền thông tin - Bước 2:. GV đặt câu: Em thử đoán trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu? em thử đặt tên các đới đó và giải thích vì sao em đặt tên như vậy. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức và dẫn dắt vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu. (6 phút) a. Mục tiêu: - Kể tên và thống kê được số lượng các đới khí hậu, các kiểu trong đới khí hậu trên Trái Đất. - Xác định được phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ. - Trình bày được sự phân hóa khí hậu ở một số đới - So sánh sự khác nhau giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cận nhiệt đới. b. Nội dung: - Có bao nhiêu đời khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này. - Trong các đới khí hậu có những kiểu khí hậu nào? - Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu nào? c. Sản phẩm học tập: - Kết quả làm việc theo nhóm. d. Tổ chức thực hiện: - Phương tiện: hình 11.1 phóng to
- Bước 1: GV treo bản đồ 11.1 và chia nhóm làm việc ● Chia nhóm: chia lớp thành 8 nhóm (Tùy theo sĩ số lớp mà chia số lượng nhóm phù hợp). ● Nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập. ● Cách trình bày: Bốc thăm cá nhân nhóm ngẫu nhiên CÁC ĐỚI KHÍ HẬU PHẠM VI SL SL TÊN KIỂU ĐỚI KIỂU Phân bố chung Đới khí hậu xích đạo. Đới khí hậu cận xích đạo. Đới khí hậu nhiệt đới. Đới khí hậu cận nhiệt. Đới khí hậu ôn đới. Đới khí hậu cận cực. Đới khí hậu cực. Sự phân hóa khác nhau giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới - Trong đới khí hậu ôn đới………………………………………………………….. - Trong đới khí hậu nhiệt đới………………………………………………………..
- Bước 2: HS tiến hành làm trong thời gian 10 phút - Bước 3: GV bốc thăm thành viên nhóm bất kỳ trình bày . - Bước 4: HS ghi tên thành viên nhóm và nộp phiếu học tập NỘI DUNG 1. Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu a. Các đới khí hậu - Có 7 đới khí hậu (ở mỗi bán cầu). - Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua xích đạo. + Đới khí hậu xích đạo. + Đới khí hậu ôn đới. + Đới khí hậu cận xích đạo. + Đới khí hậu cận nhiệt. + Đới khí hậu cận cực. + Đới khí hậu nhiệt đới. + Đới khí hậu cực b. Sự phân hóa khí hậu ở một số đới - Đới ôn đới có 2 kiểu: lục địa và hải dương - Đới cận nhiệt có 3 kiểu: LĐ, gió mùa, ĐTH - Đới nhiệt đới có 2 kiểu: lục địa, gió mùa c. Sự khác biệt trong phân hóa khí hậu ở ôn đới và nhiệt đới - Ở ôn đới: các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu theo kinh độ - Ở nhiệt đới các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu theo vĩ độ Hoạt động 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. (20 phút) a. Mục tiêu: - Nhớ tên 4 biểu đồ của 4 nước. - Nêu đặc trưng từng kiểu khí hậu. - So sánh được điểm giống và khác nhau của một số kiểu khí hậu. - Phân tích được các yếu tố: nhiệt độ, lượng mưa trong biểu đồ ở 4 địa điểm. b. Nội dung: - Biết được điểm giống và khác nhau của một số kiểu khí hậu. - Biết được các yếu tố: nhiệt độ, lượng mưa trong biểu đồ ở 4 địa điểm. c. Sản phẩm học tập: - Thảo luận nhóm/Chương trình truyền hình/phỏng vấn - Kịch bản phỏng vấn khách mời chương trình “Du lịch vòng quanh Trái Đất” d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chia nhóm và phân vai ● Khách mời: 4 nhóm bạn thích du lịch + Nhóm 1: Nhóm bạn đi du lịch về từ Hà Nội – Việt Nam + Nhóm 2: Nhóm bạn đi du lịch về từ U-La Ba-to + Nhóm 3: Nhóm bạn đi du lịch về từ Luân Đôn, Anh + Nhóm 4: Nhóm bạn đi du lịch về từ vùng Cận nhiệt Địa Trung Hải Lix-bon, Bồ Đào Nha. * 1 MC (chọn 1 em HS có khả năng hoạt ngôn) - Bước 2: HS tiến hành thảo luận trong thời gian 10 phút - Bước 3: Chương trình giao lưu tọa đàm “Du lịch vòng quanh Thế giới” * MC: Xin chào các bạn đến với Chương trình giao lưu tọa đàm “Du lịch vòng quanh Thế giới”. Các bạn có thể giới thiệu về mình với quý khán giả chương trình được không ạ!. - Tuần tự các nhóm lên trình bày - Bước 4: GV cám ơn HS và chuẩn kiến thức NỘI DUNG 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của các kiểu khí hậu. a. Đọc từng biểu đồ * Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa
Địa điểm Hà Nội (Việt Nam); Đới NĐ; Kiểu nhiệt đới gió mùa; Tháng thấp 17,5; Tháng cao 30; Biên độ năm 12,5; Tổng mưa 1694; Phân bố chủ yếu vào mùa hạ(5→10), Chênh lệch lượng mưa giữa 2 mùa rất lớn * Biểu đồ khí hậu cận nhiệt ĐTH Lix-bon, Bồ Đào Nha ; Đới cận nhiệt; Kiểu CN ĐTH; Tháng thấp nhất 9,5; Tháng cao nhất 19; Biên độ năm 9,5; Tổng mưa 747; Phân bố chủ yếu vào mùa thu đông(10→4 năm sau) * Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dương Địa điểm Luân Đôn, Anh; Đới ôn đới; Kiểu ôn đới hải dương; Tháng thấp nhất 1,5; Tháng cao nhất 14; Biên độ năm 12,5; Tổng mưa 607; Phân bố mưa nhiều quanh năm, thu đông mưa nhiều hơn hạ *Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa U-La Ba-to (Mông Cổ);Đới ôn đới; Kiểu ôn đới lục địa;Tháng thấp nhất -3; Tháng cao nhất 24; Biên độ năm 27; Tổng 220; Phân bố mưa khá đều trong năm, nhiều hơn vào mùa hạ Hoạt động 3: Giải thích một số hiện tượng thời tiết trong thực tế. (2 phút) a. Mục tiêu: - Hiểu một số hiện tượng thực tế ngoài tự nhiên. b. Nội dung: - Thu thập thông tin về một số hiện tượng thời tiết trong thực tế như: sương, mưa đá… - Viết một báo cáo ngắn giải thích nguyên nhân gây ra các hiện tượng trên. c. Sản phẩm học tập: - Bài báo cáo của hoc5sinh. . d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV hướng dẫn. - Bước 2: HS về nhà hoàn thiện. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) a. Mục tiêu: - Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức và vận dụng trả lời câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: - Nội dung bài thực hành. c. Sản phẩm học tập: - Bộ câu hỏi trắc nghiệm - Bộ đáp án A-B-C-D/HS. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV tiến hành kiểm tra kiến thức bài. HS giơ đáp án. GV chốt từng đáp án. Câu 1: Đới khí hậu ôn đới nằm giữa các đới khí hậu nào? A. Đới khí hậu cực và đợi khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu cận cực và đới khí hậu nhiệt đới. C. Đới khí hậu cực và đới khí hậu nhiệt đới. D. Đới khí hậu cận cực và đới khí hậu cận nhiệt. Câu 2: Đới khí hậu nhiệt đới thường nằm giữa các đới khí hậu nào? A. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cận xích đạo. B. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo. C. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo. D. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
…. - Bước 2: GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 phút) a. Mục tiêu: - Chuẩn bị trước bài học ở nhà, học bài cũ b. Nội dung: - Hoàn thành nội dung III của bài thực hành và tìm hiểu thêm bài mới. c. Sản phẩm học tập: - Cá nhân, tìm kiếm thông tin. . d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà ✔ Giao bài tập về nhà: nghiên cứu bài 12 ✔ Tìm hình ảnh của các con sông lớn trên thế giới, tìm hiểu thủy quyển nước trên lục địa.- Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… ……
CHƯƠNG 5. THỦY QUYỂN (Biên soạn giáo án gồm các bài)
BÀI 12: THỦY QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA.
BÀI 13. NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG.
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 5. THỦY QUYỂN BÀI 12: THỦY QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA. I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Nêu được khái niệm thủy quyển. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. - Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể. - Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành. - Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm. - Vẽ được sơ đồ, phân tích được hình vẽ về thủy quyển. - Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực địa lí + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ. + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. 3. Phẩm chất - Nhận thức được việc bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ các hồ chứa nước là vấn đề quan trọng đối với các hệ thống sông. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Bài giảng Powerpoit, giáo án, SGK - Bản đồ khí hậu thế giới. - Bản đồ tự nhiên thế giới. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. 2. Đối với học sinh - Đọc trước kiến thức trong SGK, mạng internet. - Giấy nháp. - Sưu tầm một số tư liệu và hình ảnh sông, sự thay đổi các con sông theo thời gian. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức về hiện tượng mưa trong bài 10. - Tìm ra những nội dung HS chưa biết để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học.
- Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. b. Nội dung: - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả tìm viểu vấn đề theo cá nhân. - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS. + GV đưa ra một cụm từ “MƯA”. + GV lần lượt gọi 5 – 10 HS nêu lên một cụm từ (có 2 từ) liên quan đến hiện tượng mưa (GV gọi đến HS nào thì HS đó đứng lên trả lời nhanh). + GV ghi các cụm từ HS nêu lên bảng. + HS nêu cụm từ sau không được trùng với HS nêu trước. (Ví dụ: khí áp, nhiệt đới, dòng biển, tuyết, sương mù, gió, đại dương, rừng cây, con người…) - Bước 2: GV phát vấn nhanh các đáp án HS đã lựa chọn. - Bước 3: GV nhận xét thái độ hợp tác của học sinh. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức và dẫn dắt vào bài mới. Mưa là một phần của thủy quyển - có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt của con người. Vậy trên Trái Đất chúng ta, thủy quyển tồn tại ở đâu? Vòng tuần hoàn của nước như thế nào? Dòng chảy của sông ngòi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cô và trò chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay nhé. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thủy quyển. (5 phút) a. Mục tiêu: - Nêu khái niệm thủy quyển. - Xác định giới hạn trên và giới hạn dưới của thủy quyển b. Nội dung: - Trình bày, sơ đồ hóa được khái niệm thủy quyển c. Sản phẩm học tập: - Động não, điền từ, trò chơi tiếp sức. - Kết quả tìm hiểu theo hình thức nhóm d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm của thủy quyển thông qua video vòng tuần hoàn nước. Cho HS xem nhanh clip sau: https://www.youtube.com/watch?v=ge9ObULaU_w
- Bước 2: GV chia nhóm và phổ biến luật chơi. + GV chia lớp thành 4 nhóm. + Trò chơi “Tiếp sức” – điền từ còn thiếu. + Luật chơi: Các thành viên nhóm lần lượt tiếp sức, nếu thành viên của nhóm chưa rời khỏi bảng mà thành viên khác đã tiếp sức là phạm quy – mất quyền chơi. + Mỗi đáp án đúng được 10 điểm. Nhóm nào về sớm nhất và chính xác hoàn toàn được cộng 10 điểm/vòng thi.
+ Có 3 vòng chơi: ● Vòng chơi : Khái niệm Thủy quyển. Thủy quyển là ……(1)……. trên Trái Đất, bao gồm nước trong các………(2)…….…….., nước trên …….(3)......... và ………(4)..…….trong khí quyển. Bộ từ thông tin: Lục địa. - Lớp nước. - Hơi nước. - Biển và đại dương. Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước ……(5)…….lên cao tạo thành……(6)….., gặp …(7)……... tạo thành ……(8)…….rơi ………(9)……….. Bộ từ thông tin: mây. - lạnh. - mưa. - bốc hơi. - xuống biển. Bộ từ thông tin: - nước ngầm. - thành mây. - bốc hơi. - đất liền. - biển và đại dương. - bắt đầu - nước trên mặt. - gió. - đưa nước. - Bước 3: HS tiến hành chơi, các nhóm theo dõi lẫn nhau. GV quan sát và hỗ trợ các tình huống phát sinh. - Bước 4: GV nhận xét thái độ tham gia trò chơi của các nhóm. So sánh kết quả và cho điểm các nhóm.
NỘI DUNG I. Khái niệm thủy quyển. - Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái đất, bao gồm nước trong các biển, các đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. - Về giới hạn: giới hạn trên của tầng đối lưu của khí quyển, giới hạn dưới tầng nước ngầm của thạch quyển. Hoạt động 2: Tìm hiểu nước trên lục địa (20 phút) a. Mục tiêu: - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. b. Nội dung: - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Lấy được ví dụ chứng minh. - Giải thích được chế độ nước sông của hệ thống sông ngòi Việt Nam. - Xác định được mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên với chế độ dòng chảy của một con sông. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả của kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận nhóm - Kết quả thảo luận, đàm thoại gợi mở, phát vấn của học sinh d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm ( ít nhất 6 HS/nhóm hoặc nhiều hơn), đánh số thứ tự các thành viên trong nhóm và chia nhiệm vụ mỗi nhóm phân tích 1 nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa, thời gian 4 phút (cá nhân ghi chú vào giấy note/giấy nháp) 1. Chế độ mưa- Lấy ví dụ mùa mưa ở Việt Nam vào tháng nào? Giải thích. 2. Băng tuyết- Đọc thêm thông tin sông Ênixây và giải thích tại sao vùng ôn đới có lũ vào mùa xuân 3. Nước ngầm- Phân tích ý nghĩa của nước ngầm vào mùa khô ở nước ta. 4. Địa thế- Lấy ví dụ chứng tỏ địa hình ảnh hướng rất lớn đến tốc độ dòng chảy và ảnh hưởng tới việc khai thác vào mục đích kinh tế. 5. Thực vật – giải thích tại sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn 6. Hồ đầm – Tại sao lại phải xây các công trình thủy lợi? ý nghĩa của cụm từ “tướitiêu” - Bước 2: Mảnh ghép – mỗi nhóm đánh số thứ tự thành viên từ 1 đến 6; các học sinh cùng số về vị trí nhóm mới- giữ vai trò là chuyên gia, trình bày nội dung thảo luận của nhóm cũ trong nhóm MẢNH GHÉP, thời gian mỗi chuyên gia là 1 phút. - Bước 3: GV vẽ sơ đồ tư duy cấp 1 lên bảng gồm 6 nhân tố ảnh hưởng tới chế độ dòng chảy; lần lượt cho các nhóm trình bày và hoàn thiện sơ đồ tư duy. - Bước 4: Các nhóm bổ sung, giáo viên khen ngợi những chuyên gia làm tốt, có phê bình nhắc nhở với những học sinh chưa tích cực trong bước 1 nên khi chuyển sang vòng chuyên gia không trình bày được/ trình bày không hết ý (nếu có) - Bước 5: GV mở rộng tại sao sông Mê Kông lại có chế độ nước điều hoà hơn sông Hồng? - Bước 6. GV dẫn dắt HS trả lời, chốt kiến thức và chuyển ý. NỘI DUNG II. Nước trên lục địa 1. Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. a. Nguồn cung cấp nước. - Nguồn cung cấp nước cho nước sông chủ yếu là do nước mưa, ngoài ra còn có nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau như vừa do mưa vừa do băng tuyết tan. b. Các nhân tố tự nhiên khác
- Địa hình: Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng. - Thực vật: Rừng cây giúp điều hoà chế độ nước sông, giảm lũ lụt. - Hồ, đầm: điều hoà chế độ nước sông 2. Hồ - Hồ là những vùng trũng chứa nước trong lục địa không thông với biển. - Hồ có hai nhóm chính hồ tự nhiên và hồ nhân tạo. + Hồ tự nhiên: Hồ có nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh , - Ngoài ra còn có hồ nhân tạo. 3. Nước băng tuyết - Ở miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế của sông phụ thuộc vào lượng băng tuyết tan. 4. Nước ngầm - Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm là yếu tố quan trọng điều hòa chế độ nước sông. Hoạt động 3: Tìm hiểu bảo vệ nguồn nước ngọt. (4 phút) a. Mục tiêu: - Bảo vệ nguồn nước ngọt. b. Nội dung: - Cho biết vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt. - Nêu các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả làm việc cá nhân dựa vào gợi ý của giáo viên.. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV cho học sinh tìm hiểu. - Bước 2: Học sinh tìm hiểu trình bày. - Bước 3: GV nhận xét và hướng dẫn tự học. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (6 phút) a. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức toàn bài. b. Nội dung: - Hệ thống câu hỏi củng cố kiến thức bài học. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả tìm hiểu cá nhân. - Kĩ thuật tia chớp. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Một học sinh trong vai trò người dẫn chương trình tổ chức cuộc thi “Tia chớp”. MC sẽ hỏi bất kì vài bạn trong lớp, bạn được hỏi phải trả lời ngay, trả lời sai hoặc chậm sẽ bị thua cuộc. Nội dung câu hỏi liên quan đến kiến thức bài vừa học. CÂU HỎI ĐÁP ÁN 1. Chế độ nước sông ở khu vực khí hậu Chế độ mưa. nóng phụ thuộc vào chủ yếu vào chế độ mưa, băng tuyết tan hay nước ngầm? 2. Tốc độ dòng chảy của sông phụ thuộc Độ dốc của sông. vào yếu tố nào là chủ yếu? 3. Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ được Đầu nguồn. trồng ở đâu? 4. Ở vùng ôn đới, nước sông được cung cấp Băng tuyết tan. chủ yếu do yếu tố nào? 5. Thủy quyển là gì? La lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. 6. Sông nào dài nhất thế giới? Sông Nin. 7. Cumh từ “Cỗ máy vĩ đại của tự nhiên” Vòng tuần hoàn nước. dùng để chỉ gì? - HS trình bày thêm chế độ nước của sông Hồng hình 12.3 trang 56 - Bước 2: Những học sinh trả lời sai sẽ chịu một hình phạt do lớp đề xuất như cùng hát/cùng múa một bài, chơi trò viết thư,… - Bước 3: GV nhận xét và hướng dẫn tự học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Viết một báo cáo ngắn của nội dung phần vận dụng SGK trang 56. - Tìm kiếm thông tin, chuẩn bị trước bài học mới. b. Nội dung: - Sơ đồ hóa kiến thức đã học c. Sản phẩm học tập: - Viết một báo cáo ngắn .
d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV yêu cầu HS về nhà thực hiện các nhiệm vụ sau: - Viết một báo cáo ngắn. - Tìm hiểu các thông tin liên quan đến nước biển và đại dương. Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và về nhà giải quyết. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 5. THỦY QUYỂN BÀI 13. NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG. I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương. - Giải thích được hiện tượng sóng biển và thủy triều. - Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương. - Nêu được vai trò của biển và đại dươngđối với phát triển kinh tế – xã hội. - Phân tích được bản đồ và hình vẽ về thủy quyển. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực địa lí + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. 3. Phẩm chất - Biết được mối quan hệ của các thành phần trong tự nhiên và có những hành động phù hợp để khai thác những lợi ích mà thiên nhiên tạo ra nhưng không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường. - Phân tích được hình vẽ, tranh ảnh và bản đồ để đi đến nội dung bài học. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Bản đồ tự nhiên thế giới. Tập bản đồ thế giới và các châu lục - Các hình trong SGK ( phóng to). - Tranh ảnh/clip sóng biển, sóng thần... - Đàm thoại gợi mở, giảng giải, thảo luận nhóm, sử dụng các phương tiện trực quan phim, ảnh, bản đồ, sơ đồ,... )
- Máy tính, đèn chiếu... 2. Đối với học sinh - Vở ghi bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - - Giúp HS nhớ lại tính chất của nước biển và một số hình thức vận động của nước trong các biển và đại dương đã được học ở cấp 2. - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh/video và đưa ra nhận xét. - Tìm ra những nội dung mà HS chưa biết để từ đó bổ sung và khắc sâu kiến thức bài học. - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. b. Nội dung: - Tranh ảnh, video https://www.youtube.com/watch?v=74-mXFPi4ZI - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Cả lớp/Tia chớp - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: ● GV giao nhiệm vụ cho HS: ● GV trình chiếu một số hình ảnh hay đoạn clip về 1 trong 3 hiện tượng được đề cập trong bài học và yêu cầu HS quan sát, ghi lại một số thông tin ✔ Tên của hiện tượng. ✔ Hiện tượng này diễn ra ở đâu? ✔ Nguyên nhân nào tạo nên hiện tượng đó? ✔ Hiện tượng này ảnh hưởng gì đến tự nhiên và đời sống? - Bước 2: ● Dùng kĩ thuật tia chớp để hỏi HS những vấn đề đã quan sát, ghi lên bảng những câu trả lời một cách ngắn gọn. - Bước 3: Từ những nội dung HS trả lời, GV dẫn dắt HS vào vấn đề NỘI DUNG - Cho biết đặc điểm nhiệt độ và độ muối trung bình của nước biển và đại dương. - Tên của hiện tượng? => sóng biển (sóng bạc đầu) - Hiện tượng này diễn ra ở đâu? => trên các biển và đại dương. - Nguyên nhân nào tạo nên hiện tượng đó? => gió - Hiện tượng này ảnh hưởng gì đến tự nhiên và đời sống? vừa có lợi vừa có hại => Vậy nước trong các biển và đại dương không đứng yên mà luôn chuyển động, tạo nên các hiện tượng rất thú vị trong tự nhiên. có nhiều nguyên nhân sinh ra các hiện tượng đó và chúng luôn ảnh hưởng 2 mặt lên đời sống của con người. chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của nước biển và địa dương. (5 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày đặc điểm nhiệt độ và độ muối trung bình của nước biển và đại dương. - Cho biết nhiệt độ và độ muối của nước biển và đại dương thay đổi như thế nào.
b. Nội dung: - Tính chất của nước biển và địa dương. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả học sinh làm việc cá nhân. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS về tìm hiểu tính chất của nước biển và địa dương theo câu hỏi giợi ý của GV. Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và giải quyết vấn đề. Bước 3: GV chuẩn kiến thức. Nội Dung I. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG - Nhiệt độ trung bình trên bề mặt của nước biển và giữa đại dương là khoảng 170C. tuy nhiên còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí địa lí, điều kiện khí hậu và các yếu tố tự nhiên khác. - Nước biển và đại dương có độ muối trung bình là 35%0. Độ muối là do nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra. Hoạt động 2: Tìm hiểu sóng biển và thủy triều, dòng biển. (15 phút) a. Mục tiêu: - HS tìm kiếm và chắt lọc thông tin về các vấn đề được phân công. - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm và quản lí thời gian hiệu quả. b. Nội dung: - Trình bày khái niệm về sóng biển, nguyên nhân hình thành thủy triều. - Giải thích nguyên nhân hình thành sóng biển. - Nhận xét về vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất khi có triều cường và triều kém. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả hoạt động của HS theo kĩ thuật mảnh ghép và làm việc nhóm. d. Tổ chức thực hiện:
Vòng 1: - Bước 1: GV chia học sinh làm 5 nhóm có số người bằng nhau với nhiệm vụ + Nhóm 1: tìm hiểu các khái niệm về sóng, thủy triều, dòng biển. + Nhóm 2: tìm hiểu các hình thức của sóng, thủy triều, dòng biển. + Nhóm 3: tìm hiểu về nguyên nhân tạo nên sóng, thủy triều, dòng biển. + Nhóm 4: tìm hiểu về ảnh hưởng tích cực của sóng, thủy triều, dòng biển. + Nhóm 5: tìm hiểu về ảnh hưởng tiêu cực của sóng, thủy triều, dòng biển và cách khắc phục. - Bước 2: Trong nhóm đếm số thứ tự Vòng 2: - Bước 1: Hình thành nhóm mới: các HS có cùng STT về 1 nhóm - Bước 2: Các chuyên gia (vòng 1) sẽ lần lượt trình bày các vấn đề mình thảo luận (ở vòng 1) - Bước 3: GV bố thăm 1 HS bất kỳ trình bày. Tất cả HS ghi lại kết quả làm việc của nhóm mình vào giấy. NỘI DUNG II. Sóng biển, thủy triều và dòng biển. 1.Sóng biển: Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. - Chủ yếu là do gió.
- Động đất, núi lửa phun ngầm dưới * Sóng thần (tsunami): cao 20 đến 40 mét, truyền theo chiều ngangvới tốc độ 400 đến 800 km/h. Nguyên nhân chủ yếu sóng thần là do động đất, ngoài ra còn do núi lửa phun ngầm dưới đáy đại dương hay do bão. 2. Thuỷ triều : - Thuỷ triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương.: - Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và mặt trời. - Khi mặt trời, mặt trăng và trái đất cùng nằm trên một đường thẳng thì dao động thuỷ triều lớn nhất. - Khi mặt Trăng, mặt trời, trái đất nằm vuông góc với nhau thì dao động thuỷ triều nhỏ nhất. III. Dòng biển: - Là dòng di chuyển trong các biển và đại dương, thường hẹp mà dài, ít xuống sâu (trung bình chỉ khoảng 100m) giống như những dòng sông giữa đại dương mà bờ là nước biển. - Dựa vào nhiệt độ của dòng biển so với nước biển xung quanh, người ta chia thành 2 loại dòng biển: nóng và lạnh. - Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo, chảy về hướng Tây,khi gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về cực. - Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 300 -400ở bờ đông của các đại dương, chảy về phía xích đạo => các dòng nóng và lạnh tạo thành hệ thống hoàn lưu trên các đại dương + Bắc bán cầu: theo chiều kim đồng hồ. + Nam bán cầu: theo ngược chiều kim đồng hồ. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế-xã hội. (5 phút) a. Mục tiêu: - Tìm hiểu vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế-xã hội. b. Nội dung: - Kể tên một số hoạt động kinh tế, khai thác tài nguyên biển và đại dương. - Vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế-xã hội. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả hoạt động theo cặp của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS về tìm hiểu vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế-xã hội qua hính 13.5. Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề thảo luận theo cặp và giải quyết vấn đề. Bước 3: GV chuẩn kiến thức. Nội Dung III. Vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế-xã hội. - Biển và đại dương có vai trò to lớn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội. + Cung cấp nguồn tài nguyên phong phú, phát triển kinh tế biển, giao lưu kinh tế và có vai trò quan trọng đối với môi trường và hệ sinh thái. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức HS thu nhận được. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của các em vào một tình huống thực tế. b. Nội dung: - Lập sơ đồ thể hiện vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế – xã hội. - Phân biệt ba hiện tượng dao động của nước biển. c. Sản phẩm học tập: - Sơ đồ học tập. - Kết quả trò chơi “giải đáp ô chữ”. d. Tổ chức thực hiện: - Sau khi GV hướng dẫn HS lập sơ đồ thể hiện vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế – xã hội. - Bước 1: GV sẽ làm MC mời tất cả HS tham gia trò chơi ô chữ với có 8 hàng ngang và 1 hàng dọc. Với luật chơi: + Mỗi bạn trả lời đúng 1 hàng ngang sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ. + Bạn trả lời từ hàng dọc và là từ khóa của ô chữ sẽ nhận được điểm trả bài là 10. + Bạn trả lời sai sẽ không được tham gia trả lời cho các câu hỏi tiếp theo. - Bước 2: + GV chiếu ô chữ lên bảng + GV đọc gợi ý cho các từ hàng ngang 1. Trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh, khi sông không hiểu nổi mình, sóng đã đi đâu? => biển 2. Bản chất của các vì sao giống với vật thể nào gần chúng ta nhất? => mặt trời. 3. Trong câu hát: “Mấy nhịp cầu tre; tiếng bìm bịp kêu; Con nước lớn nước ròng”. Hiện tượng nước lớn ở đây là hiện tượng gì? => triều cường. 4. Định luật Newtơn 2 nói đến cái gì? => lực hút. 5. Hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời là gì? => trái đất. 6. Ba điểm trên cùng một mặt phẳng nếu không tạo thành một tam giác thì chúng sẽ như thế nào với nhau? => thẳng hàng. 7. Vị tướng đánh tan quân Nam Hán, kết thúc ngàn năm Bắc thuộc cho nước ta trong lịch sử là ai? => Ngô Quyền. 8. Nhà của Hằng Nga ở đâu? => mặt trăng. * Từ hàng dọc: con sông diễn ra chiến thắng lịch sử của Vua Ngô Quyền.
T
R
I
E
M U
B A C
I T U
E T O
N R N
O G
I
S U C H U T T R A I Đ A T T H A N G H A N G N G O Q U Y E N M A T T R A N G D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức vừa học để giải thích sự kiện có thật trên thực tế b. Nội dung: - Thu thập những thông tin chứng minh vai trò quan trọng của biền và đại dương đối với phát triển kinh tế – xã hội của nước ta. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả thu được từ việc đặt vấn đề/cá nhân d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV yêu cầu HS về tìm hiểu: - Những thông tin chứng minh vai trò quan trọng của biền và đại dương đối với phát triển kinh tế – xã hội của nước ta. - Lịch sử và giải thích vì sao Ngô Quyền có thể chiến thắng quân Nam Hán trên lí thuyết bài học? Chuẩn bị bài mới: Đất Bước 2. HS tiếp nhận vấn đề và về nhà giải quyết. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… ……
CHƯƠNG 6. SINH QUYỂN (Biên soạn giáo án gồm các bài)
BÀI 14: ĐẤT BÀI 15. SINH QUYỀN, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT. BÀI 16. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH SỰ PHÂN BỐ CỦA ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT.
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 6. SINH QUYỂN BÀI 14: ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được các khái niệm thổ về đất, phân biệt được lớp vỏ phong hóa và đất. - Trình bày được các nhân tố hình thành đất; liên hệ được thực tế địa phương. - Phân tích hình ảnh, sơ đồ về các nhóm đất. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu, tìm tòi tài liệu, tri thức - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, phân tích, đề xuất giải pháp với các vấn đề thực tiễn - Năng lực ngôn ngữ thông qua việc trình bày thông tin, phản bác, lập luận… - Năng lực tư duy phản biện thông qua việc nghiên cứu, đánh giá vấn đề từ đó nêu lên quan điểm cá nhân, phản bác ý kiến thông qua các dẫn chứng khoa học, đáng tin cậy. b. Năng lực địa lí - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng lược đồ, sơ đồ, năng lực học tập ngoài thực địa … 3. Phẩm chất - Bảo vệ và vận động người khác giữ gìn, nâng cao độ phì; sử dụng đất hiệu quả. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Các hình vẽ trong SGK; video - Tranh ảnh về sự tác động của con người trong việc hình thành đất ở nhiều khu vực khí hậu khác nhau. 2. Đối với học sinh - Nghiên cứu kiến thức hiệu quả. - Nghiên cứu các sơ đồ - Sách giáo khoa. - Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Giúp cho học sinh nhớ lại kiến thức đã được học là quá trình phóng hóa - Rèn luyện kĩ năng khai thác phim ảnh.
- Tạo hứng thú cho học sinh tiếp nhận bài mới. b. Nội dung: - Khai thác tri thức từ video - Video “Đất được hình thành như thế nào” (https://www.youtube.com/watch?v=VS24V0pzPfs) - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả thảo luận theo hình thức cá nhân. - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1. GV cho học sinh xem video về mối liên hệ giữa quá trình phong hóa và đất G yêu cầu học sinh xem phim và rút ra kết luận. - Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân. GV quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3. Trao đổi thảo luận GV gọi 1 HS trình bày, một số HS khác bổ sung, trên cơ sở thảo luận và bổ sung đó GV dẫn dắt vào nội dung của bài học mới kết hợp kiểm tra bài cũ: quá trình phong hóa, các loại phong hóa. - Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS—dẫn dắt vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 2: Tìm hiểu đất và lớp vỏ phong hóa. (10 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày khái niệm về đất. - Phân biệt đất và lớp vỏ phong hóa. b. Nội dung: - Học sinh nắm được khái niệm của đất, thuật ngữ “lớp vỏ phong hóa” - Học sinh biết được đặc trưng cơ bản của đất “độ phì” c. Sản phẩm học tập: - Kết quả phát vấn, đàm thoại gợi mở giữa học sinh và giáo viên. - Kết quả hoạt động đọc và tóm tắt nội dung bài học, khai thác kênh hình.
d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc lướt qua SGK, quan sát hình ảnh 17 SGK trang 63 và nắm được khái niệm, đặc trưng cơ bản của thổ nhưỡng. - Bước 2: HS làm việc theo sự hướng dẫn của Gv - Bước 3: HS làm trình bày - Bước 4: GV chuẩn kiến thức và mở rộng. Vai trò của lớp phủ thổ nhưỡng đối với hoạt động sản xuất và đời sống con người. Nội Dung I. ĐẤT VÀ LỚP VỎ PHONG HÓA - Đất là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì. - Độ phì Là khả năng cung cấp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. - Vỏ phonh hóa là lớp sản phẩm vụn thô ở phần trên cùng của vỏ Trái Đất. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất. (17 phút) a. Mục tiêu: - Học sinh nêu được các nhân tố hình thành đất, hiểu được vai trò của mỗi nhân tố trong sự hình thành đất. - Học sinh biết đưa ra ví dụ, giải thích được ảnh hưởng của mỗi nhân tố đối với quá trình hình thành đất. - Qua nội dung tìm hiểu, học sinh có cái nhìn đúng đắn và đưa ra giải pháp sử dụng đất có hiệu quả. b. Nội dung: - Kể tên các nhân tố hình thành đất. - Trình bày vai trò của các nhân tố hình thành đất. c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả của hoạt động nhóm/ mảnh ghép - Kết quả trao đổi và xử lí thông tin. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một nhân tố và làm việc theo phiếu học tập, thời gian làm việc 3 phút ● Nhóm 1: tìm hiểu vai trò của đá mẹ ✔ Vai trò của đá mẹ đối với quá trình hình thành đất ✔ Nêu ví dụ đá mẹ khác nhau thì hình thành loại đất khác nhau ● Nhóm 2: tìm hiểu vai trò của khí hậu ✔ Nhiệt và ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất như thế nào? ✔ Nhiệt và ẩm ảnh hưởng gián tiếp đến quá trình hình thành đất như thế nào? ● Nhóm 3: tìm hiểu vai trò của sinh vật ✔ Nêu ví dụ minh họa về vai trò của thực vật, vi sinh vật và động vật đến quá trình hình thành đất ● Nhóm 4: tìm hiểu vai trò của địa hình ✔ Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến quá trình hình thành đất thông qua các khía cạnh: - Nhiệt độ thay đổi theo độ cao - Độ dốc - dạng địa hình bằng phẳng… ● Nhóm 5: tìm hiểu vai trò của thời gian ✔ Thế nào là tuổi của đất? ✔ Thông qua tuổi của đất và hiện trạng của đất, chúng ta thấy điều gì? Cho ví dụ minh họa ● Nhóm 6: tìm hiểu vai trò của con người
✔ Tác động tích cực, tiêu cực của con người đến quá trình hình thành đất - Bước 2: Học sinh thảo luận - Bước 3: Giáo viên chia nhóm mảnh ghép và về vị trí nhóm mới, em nào dư ra thì GV chia nhóm
- Các học sinh ở các nhóm trong hoạt động 2 đếm số theo thứ tự từ 1G 6 - Các học sinh có cùng số thứ tự về vị trí nhóm mới và thảo luận để quyết định nhân tố quyết định, giải thích nguyên nhân. - Bước 3: Các nhóm trình bày, bổ sung, phỏng vấn - Bước 4: GV chuẩn kiến thức và mở rộng, cho học sinh xem clip về vai trò của sinh vật đến quá trình hình thành đất (https://www.youtube.com/watch?v=1F6cKsuaiVI), liên hệ loại đất ở địa phương.
Nội Dung II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT 1. Đá mẹ: quyết định thành phần khoáng vật của đất. 2. Địa hình: - Vùng núi: lớp đất mỏng và bạc màu. - Vùng bằng phẳng:Đất màu mở,tầng đất dày 3. Khí hậu : Chế độ nhiệt ẩm của từng loại khí hậu quyết định sự hình thành từng loại đất Qui định sự hình thành sinh vật, qua đó ảnh hưởng đến đất 4. Sinh vật Đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất. - Thực vật: Cung cấp xác vật chất hữu cơ cho đất, phá huỷ đá. - Vi sinh vật: Phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn. - Động vật: Góp phần làm thay đổi 1 số tính chất vật lí của đất. 5. Thời gian - Thời gian hình thành đất là tuổi đất - Đất có tuổi già nhất ở miền nhiệt đới và cận nhiệt, tuổi trẻ nhất ở cực và ôn đới. 6. Con người:
Tích cực: cải tạo đất, bón phân làm đất tơi xốp Tiêu cực:làm đất xói mòn, rửa trôi, … NHÂN TỐ CHỦ ĐẠO: SINH VẬT C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố nội dung bài học - Rèn luyện khả năng sáng tạo, tưởng tượng. b. Nội dung: - Lập sơ đồ thể hiện nhân tố hình thành đất. - Chứng minh rằng khí hậu vừa có ảnh hưởng trực tiếp, vừa có ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả học sinh làm việc cá nhân. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV cho HS xem sơ đồ các nhân tố hình thành đất dưới và yêu cầu HS làm các việc sau: - Viết các nhân tố ảnh hưởng dưới mỗi Icon - Còn thiếu nhân tố nào? Em hãy vẽ 1 Icon thể hiện nhân tố đó vào 1 trong 5 Icon trên sơ đồ mà em thấy phù hợp nhất. - Khoanh tròn vào nhân tố quyết định đến quá trình hình thành đất. - Ở sao Hỏa có đất không? Tại sao? Bước 2. HS trả lời, qua đó GV đánh giá khả năng hiểu bài của HS và có những điều chỉnh với kiến thức chưa chuẩn. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: + Kiến thức: Vận dụng kiến thức liên hệ thực tiễn + Kĩ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin
b. Nội dung: - Cho ví dụ cụ thể về tác động của con người đến sự hình thành và biến đổi đất ở địa phương em. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả học sinh làm việc cá nhân. d. Tổ chức thực hiện: - Tìm hiểu về tác động của con người đến sự hình thành và biến đổi đất ở địa phương em Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 6. SINH QUYỂN BÀI 15. SINH QUYỀN, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT. I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được khái niệm sinh quyển. - Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển. - Phân tích được các nhân tố đến sự phát triển và phân bố sinh vật. - Liên hệ được thực tế ở địa phương. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. b. Năng lực địa lí + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ tư duy. + Năng lực sử dụng số liệu thống kê. + Phân tích bảng số liệu. + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. 3. Phẩm chất - Quan tâm, hưởng ứng các phong trào trồng cây xanh, bảo vệ môi trường. - Có thái độ, ý định tìm hiểu hiện trạng phát triển của sinh vật ở nơi sinh sống G hình thành kỹ năng sống có ích. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Hình ảnh Trái Đất chụp từ vệ tinh. 2. Đối với học sinh - Giấy A1 hoặc A0 (rô-ki)
- Bút lông nhiều màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập và tiếp thu kiến thức cho học sinh. - Phát huy năng lực tìm kiếm, xử lí thông tin và củng cố kiến thức cần thiết cho HS. b. Nội dung: - Tìm hiểu về Trái Đất thông qua các hình ảnh. - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Cá nhân/hỏi đáp nhanh tìm hiểu về sinh quyển. - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV cho HS xem các ảnh chụp Trái Đất từ vệ tinh, đặt câu hỏi: + Em thấy gì từ những bức ảnh này? (GV có thể gợi ý HS nhận xét các màu sắc) + Màu trên các bức ảnh nói lên điều gì? Xanh lá; Xanh dương; Vàng; Trắng + Xác định vị trí các vùng hoang mạc trên thế giới? Những vùng màu + Nơi nào trên Trái Đất có mật độ cây xanh cao nhất? Nam Mỹ, do màu xanh lá rất đậm - Bước 2: HS trả lời, GV nhận xét, giảng giải nhanh các vấn đề liên quan - Bước 3: GV dẫn dắt vào bài. Các thảm thực vật, cây xanh trên Trái Đất luôn được nhìn thấy khi chụp ảnh từ vệ tinh. Thông qua các bức ảnh, chúng ta thấy được rất rõ sự phân bố cây xanh trên Trái Đất, vậy tại sao có nơi rất nhiều màu xanh nhưng lại cũng có nơi không có 1 bóng cây nhưSahara, Gô-bi, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh quyển. (7 phút) a. Mục tiêu: - Nắm được sinh quyển là quyển như thế nào. - Xác định được giới hạn của sinh quyển trên bề mặt trái đất
b. Nội dung: - Sinh quyển là gì. - Phân tích giới hạn của sinh quyển. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả đàm thoại gợi mở/cá nhân d. Tổ chức thực hiện:
- Hình vẽ GIỚI HẠN SINH QUYỂN
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, xem ảnh được cung cấp, trả lời câu hỏi: + Sinh quyển là gì? + Xác định giới hạn của sinh quyển? + Vì sao ra khỏi tầng ô-zôn thì không có sự sống của sinh vật? - Bước 2: HS đọc nội dung, trả lời các câu hỏi của GV. - Bước 3: GV chốt kiến thức. NỘI DUNG I. SINH QUYỂN: - Là quyển là một quyển của lớp vỏ Trái Đất được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống. - Giới hạn của sinh quyển bao gồm: Phần thấp khí quyển, thủy quyển, và phần trên của thạch quyển. - Sinh quyển có đặc điểm: Khối lượng nhỏ hơn các quyển khác, tích lũy năng lượng và tổng hợp chất hữ cơ từ vô cơ, tham gia tích cực vào các vòng tuần hoàn vật chất. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. (19 phút) a. Mục tiêu:
- Liệt kê được có 5 nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật - Xác định nhân tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua các yếu tố nhiệt độ, nước, ánh sáng và độ ẩm không khí. - Phân tích được ảnh hưởng của đất đai, địa hình, các loài sinh vật và tác động của con người đối với sự phát triển, phân bố sinh vật. b. Nội dung: - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. - Nêu ví dụ liên hệ thực tế ở địa phương em. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả thực hiện kỹ thuật vẽ mindmap/nhóm. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm, giao nhiệm vụ: Các nhóm đọc mục II, phác thảo thành sơ đồ tư duy về CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SINH VẬT. Thời gian hoàn thành: 15 phút. - Bước 2: HS gom nhóm, thực hiện nhiệm vụ; GV quan sát, hướng dẫn, gợi ý, điều chỉnh. Nhóm nào hoàn thành thì treo sản phẩm lên bảng, nhóm nhanh nhất sẽ được thêm điểm cộng. - Bước 3: GV nhận xét sơ lược, chỉ định 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các nhóm còn lại nhận xét xoay vòng (bắt buộc tất cả các nhóm đều phải nhận xét). GV phân công chấm điểm chéo sau khi hoàn thành nhận xét, góp ý cho các nhóm. - Bước 4: GV tổng kết nội dung, ghi nhận điểm số, hướng dẫn ghi bài. GV có thể cho cá nhân HS về nhà tự vẽ lại mindmap theo sáng tạo của cá nhân trên giấy tập hoặc A4, sẽ chấm điểm vào tiết học sau
Một số mindmap cá nhân học sinh thực hiện. (tham khảo)
NỘI DUNG I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT 1. Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thông qua: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng.
− Nhiệt độ: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. − Nước và độ ẩm: quyết định sự sống của sinh vật, tác động trực tiếp tới sự phát triển và phân bố sinh vật. − Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ dẫn đến sự thay đổi nhiệt thực vật vĩ độ. − Ánh sáng ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự sự quang hợp của thực vật. 2. Đất − Ảnh hưởng rõ đến sự sinh trưởng và phân bố sinh vật do khác nhau về địa lí, hoá và độ ẩm. 3. Địa hình − Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi. − Vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao. − Lượng nhiệt ẩm ở các hướng sườn khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác nhau. 4. Sinh vật − Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố của động vật. − Mối quan hệ giữa động vật và thực vật rất chặt chẽ vì: + Thực vật là nơi cư trú của động vật. + Thức ăn của động vật. 5. Con người − Ảnh hưởng lớn đến phân bố sinh vật. − Mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (9 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, kiểm tra khả năng ghi nhớ bài học. b. Nội dung: - Lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. - Cho ví dụ về ảnh hưởng của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật. c. Sản phẩm học tập: - kết quả làm việc cá nhân và vấn đáp/cá nhân d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. - GV đặt câu hỏi, HS trả lời nhanh: + Sinh quyển là gì? + Giới hạn của sinh quyển? + Có những nhân tố nào tác động đến sự phát triển và phân bố sinh vật? Trong đó, nhân tố nào là quan trọng nhất? Vì sao? + Khi nghiên cứu về sự sống trên các hành tinh khác, người ta tìm kiếm thành phần tự nhiên nào đầu tiên? + Ảnh hưởng của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật ? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi SGK. b. Nội dung: - Hãy sưu tầm tư liệu để giải thích lí do cây lúa nước phù hợp với điều kiện tự nhiên ở Việt Nam.
c. Sản phẩm học tập: - Đàm thoại gợi mở/cá nhân, cặp đôi. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1: Hãy sưu tầm tư liệu để giải thích lí do cây lúa nước phù hợp với điều kiện tự nhiên ở Việt Nam. Câu 2: Hãy tìm những nguyên nhân có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của 1 số loài sinh vật ở địa phương của em. Câu 3: Con người tác động như thế nào đến sự phân bố của sinh vật? Theo em, cần làm gì để có thể bảo vệ đa dạng sinh học? Bước 2. HS thảo luận, trả lời câu hỏi. Bước 3: GV củng cố, hương dẫn học bài ở nhà và vẽ mindmap cá nhân để tiết sau nộp chấm điểm. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 6. SINH QUYỂN BÀI 16. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH SỰ PHÂN BỐ CỦA ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT.
I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Phân tích được hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên trên thế giới. - Trình bày được sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ và độ cao. - Giải thích được sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ và các vành đai thực vật và đất theo độ cao. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp. b. Năng lực địa lí - Năng lực riêng: - Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ. 3. Phẩm chất - Đồng tình với quan điểm bảo vệ tài nguyên rừng phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên đất. - Tuân thủ các quy luật tự nhiên “đất nào thì cây đó” II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Phiếu học tập, phiếu bốc thăm, hệ thống câu hỏi. 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập. - Tạo mối liên kết giữa nội dung kiến thức thức cũ với kiến thức mới. b. Nội dung: - Trình bày sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ và độ cao. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả của cuộc thi “Cặp đôi năng động- sắc bén” d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV thông qua cuộc thi: trong vòng 2 phút cặp đôi sắp xếp và xung phong trình bày tốt nhất được nhận danh hiệu “Cặp đôi năng động- sắc bén” với điểm thưởng 10 điểm hệ số 1 cho cả 2 Cặp đôi cùng bàn bằng hiểu biết của mình, hãy sắp xếp và trình bày lập luận của mình về sơ đồ sau “Sự tác động phụ thuộc đến nhau của các đối tượng” sau: 1. Thực vật/ động vật/khí hậu/vĩ độ, độ cao. 2. Thực vật/ khí hậu/vĩ độ, độ cao/ đất. - Bước 2: + HS làm việc cặp đôi thời gian 2 phút sau đó xung phong trình bày kết quả. Dự kiến sản phẩm: 1. Vĩ độ, độ cao-> Khí hậu-> thực vật-> động vật 2. Vĩ độ, độ cao-> Khí hậu-> thực vật-> đất). + Các cặp đôi khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung, đánh giá bằng tỉ lệ số bạn giơ tay/tổng số HS. - Bước 3: GV nhận xét, củng cố và định hướng minh chứng trong bài học mới.. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố của đất và sinh vật theo vĩ độ. (15 phút) a. Mục tiêu: - Giải thích được quy luật phân bố của một số loại đất và thảm thực vật chính trên Trái Đất theo vĩ độ . - Nhận dạng được một số thảm thực vật chính trên Trái Đất: đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên và các loại đất theo vĩ độ. b. Nội dung: - Nhận xét đặc điểm phân bố của các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính theo vĩ độ. - Giải thích tại sao lại có sự phân bố như vậy. - Kể tên các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính ở Việt Nam. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả thảo luận nhóm- hoàn thành phiếu học tập số. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm và giao phiếu học tập cho các nhóm hoàn thành trong 10 phút. - Bước 2: HS Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP ● Cả nhóm dựa vào Bảng SGK trang 67 và hình 16.1, 16.2. trong SGK hoàn thành phiếu sau: ● Hình 16.1 và 16.2 chỉ cần xác định số lượng kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính. Hình
Tên thảm thực vật
Mô tả
Kiểu khí hậu chính
Nhóm đất chính
Phạm vi phân bố (vĩ độ)
16.1 16.2 - Bước 3: GV bốc thăm ngẫu nhiên các cặp trình bày. ● Mỗi nhóm bốc thăm trình bày một cặp hình. (16.1, 16.2 ) trong thời gian 1 phút. ● Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: GV nhận xét, củng cố và đặt câu hỏi mở rộng: Phần lãnh thổ trên đất liền của Việt Nam nằm ở vĩ độ 8034’B - 23023’B=> Dựa vào hình 16.1 và 16.2, hãy xác định kiểu thảm thực vật và kiểu đất chính của nước ta. Nêu nguyên nhân. Nội Dung Hình Tên thảm Mô tả Kiểu khí Nhóm đất Phạm vi phân thực vật hậu chính chính bố (vĩ độ) 10 (kể tên) 10 (kể tên) Đài Hoa cỏ thấp sát đất Cận cực lục Đài nguyên >600 nguyên địa Rừng lá Cây rậm, cao, lá Ôn đới lục Pốtdôn 400 - 600 kim nhọn, nhỏ địa (lạnh) Rừng lá Cây cao, to, lá rộng Ôn đới hải Nâu và 350 - 500 rộng ôn dương xám đới Thảo Cánh đồng cỏ cao Ôn đới lục Đen 300 - 500 16.1 nguyên ôn bạt ngàn địa (nửa khô 16.2 đới hạn)
Rừng cận nhiệt ẩm Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt Xavan Rừng nhiệt đới ẩm
Cây rậm, cao, lá nhỏ, nhiều màu sắc. Cây thưa, thấp, lá cứng
Cận nhiệt gió mùa Cận nhiệt Địa Trung Hải
Đỏ vàng cận nhiệt Đỏ nâu
Cỏ thấp, ít cây cao, tỏa bóng Rậm, nhiều tầng cây cao
Nhiệt đới lục Xám địa Nhiệt đới gió Đỏ vàng mùa (Feralit)
200 - 300 300 - 400
00 - 200 200B- 600N
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao. (10 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được sự phân bố của sinh vật và đất theo độ cao. - Giải thích được sự phân bố của các vành đai thực vật và đất theo độ cao. b. Nội dung: - Nhận xét sự thay đổi của đất và thảm thực vật theo độ cao. - Nêu sự khác nhau về các loại đất và các kiểu thảm thực vật ở sườn Đông và sườn Tây dãy núi Cáp – ca (Kavkaz). c. Sản phẩm học tập: - Kết quả viết – trao đổi cá nhân. - Sản phẩm hoạt động cá nhân. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV thông báo cách thức làm việc: Mỗi HS dựa vào H 16.3 SGK trang 68 tự hoàn thành vào tập mình theo bảng và nêu nguyên nhân của sự phân hóa đó. Độ cao Kiểu thảm thực vật Đất - Bước 2: HS dựa vào SGK hoàn thành trong vòng 3 phút, sau đó GV ra hiệu lệnh 2 bạn trao đổi, nhận xét kết quả cho nhau trong vòng 1 phút. - Bước 3: GV bốc thăm HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung (nếu có) - Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Nội Dung Độ cao Vành đai thực vật Đất 0 – 500m Rừng sồi Đất đỏ cận nhiệt 500 – 1200 Rừng dẻ Đất nâu
1200 1600 1600 – 2000 2000 – 2800
Rừng lãnh sam Đồng cỏ núi Địa y và cây bụi
Đất pốtdôn Đất đồng cỏ núi Đất sơ đẳng xen lẫn đá
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: - Nhằm củng cố lại kiến thức, kĩ năng của bài học. b. Nội dung: - Tìm hiểu sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả Trò chơi “Giải ô chữ bí mật” d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV thông qua thể lệ trò chơi: + Cơ cấu điểm: câu hỏi lớn (4điểm), câu hỏi nhỏ gợi ý (1 điểm/câu). + Trả lời theo vòng tròn, nhóm đến lượt không trả lời được nhường quyền trả lời cho các nhóm còn lại và có quyền đoán câu đáp án câu hỏi lớn . - Bước 2: GV hỏi – các nhóm lần lượt trả lời theo vòng tròn. - Bước 3: GV ghi kết quả và tổng kết điểm thi đua giữa các nhóm trên bảng. - Hệ thống câu hỏi trò chơi ô chữ: R U N G L A K I M F E R A L I T C A Y B U I N H I E T D O I A M T H A O N G U Y E N Đ A I N G U Y E N Câu hỏi 1.Thảm thực vật gì rậm, cây cao, lá nhỏ, nhọn?
Số chữ cái 9
Đáp án Rừng lá kim
Từ khóa thu được K
Loại đất đỏ vàng của đới nóng có tên là gì?
9
Feralit
A
Ở độ cao trên 2000m, nhiệt độ thấp, độ ẩm cao thường tồn tại loại thực vật là địa y và…….
6
cây bụi
U
Điền vào chỗ trống: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa G Rừng……. G đất đỏ vàng.
6
Nhiệt đới ẩm
H
Kiểu thảm thực vật nào được phân bố chủ yếu ở kiểu khí hậu ôn đới lục địa, chủ yếu cỏ cao?
10
Thảo nguyên
H
Kiểu thảm thực vật nào chỉ có ở kiểu khí hậu cận cực lục địa, hoa cỏ thấp sát đất?
9
Đài nguyên
GỢI Ý TỪ KHÓA Thành phần tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố của cả sinh vật và đất theo vĩ độ và độ cao?
6
KHÍ HẬU
H
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn. - Hình thành năng lực sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề. b. Nội dung: - Vì sao bảo vệ đất phải đi đôi với bảo vệ rừng? c. Sản phẩm học tập: - Kết quả vấn đáp. d. Tổ chức thực hiện: - GV: Vì sao bảo vệ đất phải đi đôi với bảo vệ rừng? - Hs: trả lời IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……
CHƯƠNG 7. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA VỎ ĐỊA LÍ (Biên soạn giáo án gồm các bài)
BÀI 17. VỎ ĐỊA LÍ, QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ. BÀI 18. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI.
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 7. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA VỎ ĐỊA LÍ BÀI 17. VỎ ĐỊA LÍ, QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ. I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Trình bày khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất. - Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí; liên hệ được thực tế địa phương. - Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp. b. Năng lực địa lí - Nhận thức và phát triển được kĩ năng phân tích mối quan hệ tương hỗ, nhân quả giữa các thành phần tự nhiên trong lớp vỏ địa lí. - Vận dụng quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí vào việc giải thích một số đặc điểm, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất và Việt Nam. - Năng lực sử dụng hình ảnh, hình vẽ, video địa lí. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất - Có ý thức và hành động tích cực để bảo vệ tự nhiên, tôn trọng quy luật tự nhiên. - Quan tâm đến sự thay đổi của môi trường tự nhiên xung quanh. - Suy nghĩ, cân nhắc trước khi tiến hành một hoạt động nào đó có liên quan đến môi trường, dự báo trước những hậu quả sẽ xảy ra từ hành động của mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Hình 17 SGK phóng to, tranh ảnh về tác động của con người trong việc sử dụng tự nhiên, video tư liệu về sự thay đổi của trái đất. - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. 2. Đối với học sinh
- Tranh ảnh về sự tàn phá rừng ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Kết nối bài mới. - Định hướng kiến thức bài mới. - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. b. Nội dung: - Tìm hiểu về sự thay đổi khủng khiếp của Trái đất do biến đổi khí hậu thông qua các tranh ảnh. - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả của việc nêu vấn đề/cả lớp - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV cho HS quan sát một số bức ảnh về sự thay đổi của Trái Đất do biến đổi khí hậu. + Hình ảnh về sự thay đổi của Trái Đất do biến đổi khí hậu: https://khoahoc.tv/su-thay-doi-khung-khiep-cua-trai-dat-do-bien-doi-khi-hau-52071
+ Giáo viên nêu vấn đề: Tại sao cảnh quan trên Trái đất lại có sự thay đổi mạnh mẽ? Con người có vai trò nhưthế nào trong sự thay đổi của tự nhiên? - Bước 2: Học sinh suy nghĩ, trao đổi và nêu ra quan điểm của mình. - Bước 3: Giáo viên đánh giá, dẫn dắt vào bài học.
Trong tự nhiên, bất cứ một thành phần nào cũng nhiều thành phần tự nhiên ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. Để hiểu sâu sắc hơn về quy luật này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu vỏ địa lí. (Thời gian: 10 phút) a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm lớp vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. - Phân biệt được lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái đất. b. Nội dung: - Xác định giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và đại dương. - So sánh sự khác nhau về giới hạn, chiều dày và thành phần cấu tạo giữa vỏ địa lí và vỏ Trái Đất. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả đàm thoại gợi mở/ Chia sẻ nhóm đôi; Hình thức dạy học: Cá nhân) - Kết quả được tổng hợp vào phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ lớp vỏ địa lí hãy cho biết:
1) Lớp vỏ địa lí là gì? Mối quan hệ giữa các thành phần trong lớp vỏ địa lí. 2) Độ dày của lớp vỏ địa lí ở lục địa và đại dương. 3) Giới hạn trên và giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ học sinh khi phát hiện khó khăn. - Bước 3: HS dựa vào sơ đồ lớp vỏ địa lí để báo cáo kết quả. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: GV hỏi mở rộng: ✔ Căn cứ vào sơ đồ của lớp vỏ địa lí và lớp vỏ trái đất, hãy tìm sự khác biệt giữa hai lớp vỏ này theo phiếu học tập sau: + Phiếu học tập số 1: Phân biệt lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất.
Điểm so sánh Lớp vỏ địa lí Lớp vỏ Trái Đất Giới hạn Chiều dày Thành phần - Bước 5: GV gọi HS trình bày và tổng kết. NỘI DUNG I. VỎ ĐỊA LÍ - Khái niệm: Vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) là lớp vỏ Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận xâm nhập và tác động lẫn nhau. - Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng từ 30 - 35 km, tính từ giới hạn dưới của lớp ôdôn đến đáy vực thẳm đại dương và xuống hết lớp vỏ phong hoá ở lục địa. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. (Thời gian: 15 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày khái niệm, sự biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật về tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. - Phân tích để thấy giữa các thành phần tự nhiên trong lớp vỏ địa lí có mối quan hệ mật thiết với nhau b. Nội dung: - Trình bày khái niệm quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. - Cho ví dụ về mối quan hệ qua lại, phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí. - Cho biết con người cần khai thác và sử dụng tự nhiên như thế nào để đảm bảo yêu cầu của sự phát triển bền vững. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả thảo luận nhóm/dạy học theo trạm, dạy học trải nghiệm/kỹ thuật mảnh ghép. d. Tổ chức thực hiện: Lưu ý: Ở tiết trước GV đã chia lớp thành 4 nhóm chuyên gia về nhà trải nghiệm thực tế địa phương, tìm hiểu kiến thức trong SGK, các tài liệu tham khảo hoặc internet với các nội dung như sau: + Nhóm 1: Tìm hiểu sự nóng lên của Trái Đất đã tác động như thế nào đến các thành phần tự nhiên khác. + Nhóm 2: Phân tích ví dụ 1 và ví dụ 2 trong SGK trang 75. + Nhóm 3: Chụp ảnh thực trạng chặt phá rừng ở địa phương và hậu quả. + Nhóm 4: Tìm hiểu về sự thay đổi của trái đất trong những thập kỷ qua. - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm và nguyên nhân của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. - Bước 2: Thống nhất nội quy học tập theo trạm. GV giới thiệu nội dung tại các trạm học tập: Có 4 trạm học tập với các nội dung khác nhau như sau: ● Trạm “Quan sát”: Qua đoạn video về sự tăng nhiệt độ của trái đất (+ Video về sự tăng nhiệt độ của Trái Đất: www.youtube.com/watch?v=tOX9TuGrg.) hãy cho biết: Hiện tượng trái đất nóng lên tác động đến các thành phần khác như thế nào? Phiếu học tập số 1 Nhân tố thay đổi Tác động đến các thành phần tự nhiên khác - Khí hậu: nhiệt độ trái đất nóng lên.
● Trạm “Phân tích”: Phân tích ví dụ 1 và ví dụ 2 trong SGK trang 75 để thấy được sự thay đổi của lượng nước sông vào mùa lũ và sự biến đổi của khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt. Phiếu học tập số 2 Nhân tố thay đổi Tác động đến các thành phần tự nhiên khác Sự thay đổi lượng nước sông ngòi vào mùa lũ Sự biến đổi khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt ● Trạm “Trải nghiệm”: Từ những hình ảnh thực tế về thực trạng chặt phá rừng ở địa phương do nhóm 3 (Nhóm trải nghiệm thực tế) cung cấp:
hãy nêu sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khác khi rừng bị chặt phá. Phiếu học tập số 3 Nhân tố thay đổi Tác động đến các thành phần tự nhiên khác Sinh vật: phá rừng ● Trạm “Sáng tạo”: Hãy vẽ một bức tranh, hình ảnh hoặc biểu tượng về chủ đề “Sự thay đổi của Trái Đất” - Bước 3: GV chia lớp thành 4 nhóm mảnh ghép (trong mỗi nhóm sẽ có 2 đến 3 chuyên gia là các HS ở nhóm chuyên gia đã tìm hiểu các nội dung học tập ở nhà). Các nhóm sẽ lần lượt thực hiện nhiệm vụ học tập ở 4 trạm: + Nhóm 1 sẽ bắt đầu học tập ở trạm “Quan sát”
+ Nhóm 2 sẽ bắt đầu học tập ở trạm “Phân tích” + Nhóm 3 sẽ bắt đầu học tập ở trạm “Trải nghiệm” + Nhóm 4 sẽ bắt đầu học tập ở trạm “Sáng tạo” - Bước 4: Di chuyển và học tập + Các nhóm sẽ lần lượt thực hiện nhiệm vụ ở các Trạm học tập khác nhau. Tại mỗi trạm, HS ở nhóm chuyên gia sẽ hướng dẫn các HS khác tìm hiểu nội dung học tập được giao trong khoảng thời gian 3 phút. Trong quá trình HS chuyên gia hướng dẫn, các HS khác chủ động ghi chép, lắng nghe để thống nhất nội dung trong phiếu học tập. + GV quan sát các nhóm làm việc và có sự hỗ trợ kịp thời khi thấy HS gặp khó khăn. Hướng dẫn HS di chuyển qua các trạm học tập. + Sau khi nhiệm vụ ở trạm thứ nhất được hoàn thành thì các nhóm sẽ lần lượt di chuyển qua các trạm tiếp theo để hoàn thành hết các nhiệm vụ được giao. Sơ đồ di chuyển các trạm như sau:
Bắt đầu
Trạm "Quan sát"
Trạm "Sáng tạo"
Trạm "Phân tích" Trạm "Trải nghiệm
- Bước 5: Báo cáo kết quả học tập. + GV yêu cầu các nhóm lên dán sản phẩm của mình lên bảng. Sau đó yêu cầu mỗi nhóm sẽ trình bày ở mỗi Trạm học tập bất kì. Các nhóm khác sẽ nhận xét bổ sung sau khi nghe báo cáo. + GV tổng hợp các ví dụ trên sơ đồ để hình thành mối quan hệ hai chiều giữa các thành phần tự nhiên, tạo phản ứng dây chuyền, bổ sung hoàn thiện các ví dụ và đưa ra kết luận. - Bước 6: Sau khi các nhóm báo cáo xong kết quả học tập, GV gọi HS bất kì lên bảng hoàn thành phiếu học tập số 4 Phiếu học tập số 4 1. Khái niệm Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về …………… giữa các thành phần và của …………….……………. trong lớp vỏ địa lí. 2. Biểu hiện. - Trong tự nhiên, bất cứ một ………………… nào cũng gồm ……………… ảnh hưởng
qua lại phụ thuộc nhau. - Nếu một thành phần …………… sẽ dẫn tới sự ………………. của các thành phần còn lại và …………… Sau đó GV chuẩn kiến thức. NỘI DUNG I. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. 1. Khái niệm Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí. 2. Biểu hiện - Trong tự nhiên, bất cứ một lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc lẫn nhau. - Nếu một thành phần thay đổi thì sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. * Ý NGHĨA QUY LUẬT, BÀI HỌC KINH NGHIỆM. (Thời gian: 5 phút) 1. Mục Tiêu: - Rút ra ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh 2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: - Đàm thoại gợi mở/chia sẻ nhóm đôi; Hình thức: cặp 3. Phương tiện dạy học: - Các tư liệu học tập 4. Tiến trình hoạt động - Bước 1: GV cho HS đọc bảng thông tin về thảm họa sinh thái trên vùng biển A-ran Năm 1963, chính quyền Xô Viết cho xây dựng các công trình thủy lợi dẫn nước từ 2 con sông Xưa Đaria và Amu Đaria về tưới cho hoang mạc vùng Trung Á. Nhờ có nước, nghề trồng cây ăn quả, bông vải và chăn nuôi được phát triển thuận lợi. Giữa các hoang mạc khô cằn dần dần mọc lên các thị trấn, các khu dân cư cùng các cánh đồng xanh tươi, trong khi lượng nước đổ vào vùng biển A-ran giảm hẳn. Vào những năm 50 của thế kỷ XX, khối lượng nước đổ vào biển A-ran vào khoảng 55 km3/năm, nhưng đến đầu những năm 80, khối lượng đó đã không còn đáng kể. Biển cạn dần, diện tích mặt biển bị thu hẹp tới 2/5; bờ biển lùi xa có nơi tới 45km, nước biển mặn thêm, 24 loài cá – một thời là nguồn lợi kinh tế chính của ngư dân vùng biển đã gần như tuyệt chủng và nghề cá ở đây bị lụn bại, biển A-ran đang trở thành biển chết; thiệt hại cho ngành hàng hải và thủy sản còn lớn hơn nhiều những gì nước 2 con sông đem lại cho vùng Trung Á. Nguy hiểm hơn vùng đáy biển A-ran lộ ra trên mặt, đất bị khô và hóa mặn, độ ẩm không khí giảm xuống nên các trận bão bị tăng lên mang theo muối tới các vùng lân cận, làm giảm năng suất cây trồng rõ rệt, thiệt hại cả ở chính ngành nông nghiệp, đặc biệt là cây bông vải – cây trồng chính của khu vực này. Khí hậu quanh vùng trở nên khắc nghiệt hơn, nếu trước khi đào kênh, trung bình nhiệt độ mùa hè là 350C và mùa đông là 250C thì nay là 500C vào mùa hè và -500C vào mùa đông. Những hậu quả trên đã gây thiệt hại lớn cho người dân nhưng thật khó để trả lại nước cho 2 con sông này. (Nguồn: Địa lí tự nhiên đại cương 3 – trang 162) - Bước 2: GV yêu cầu HS từng cặp đôi ngồi gần nhau thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Hậu quả của công trình thủy lợi hồ A-ran là gì? + Việc nắm được quy luật tự nhiên có ý nghĩa gì với con người khi khai thác tự nhiên?
+ Con người cần làm gì để bảo vệ tự nhiên? HS thảo luận theo cặp, sau đó GV gọi từng cặp trả lời, các cặp khác nhận xét bổ sung. - Bước 3: GV chia lớp thành 2 nhóm (2 dãy bàn) sau đó tổ chức trò chơi tiếp sức: + Nhóm 1 lên ghi các tác động tiêu cực của con người vào tự nhiên gây ảnh hưởng đến cảnh quan ở địa phương em. + Nhóm 2 lên ghi những tác động tích cực của con người vào tự nhiên gây ảnh hưởng đến cảnh quan ở địa phương em. HS các nhóm lần lượt lên bảng ghi trong thời gian 1 phút. - Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và mở rộng: + Để hạn chế những tác động không mong muốn, con người cần rút ra bài học gì khi khai thác tự nhiên? NỘI DUNG 3. Ý nghĩa thực tiễn. - Cần nắm vững quy luật của tự nhiên để có thể dự báo trước sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khi chúng ta sử dụng chúng. - Trong khai thác tự nhiên, cần nhìn nhận trong mối quan hệ tổng thể giữa các thành phần tự nhiên, giữa tổng thể này với tổng thể khác theo một quá trình. * Bài học. ✔ Cần nghiên cứu kĩ càng, toàn diện điều kiện địa lí của bất cứ lãnh thổ nào trước khi đưa vào sử dụng chúng. ✔ Cần khai thác, sử dụng hợp lí nhằm phát triển bền vững đảm bảo cân đối về kinh tế - xã hội – môi trường. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức. b. Nội dung: - Cho ví dụ về sự thay đổi khí hậu ảnh hưởng đến chế độ nước của sông ngòi ở miền nhiệt đới. - Việc nghiên cứu toàn diện điều kiện địa lí trước khi khai thác lãnh thổ có ý nghĩa như thế nào trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả tổ chức trò chơi con số may mắn, thông qua các tư liệu học tập, bộ câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Giáo viên tổ chức trò chơi con số may mắn
1
2
3
6
5
4
Luật chơi: Có 6 con số khác nhau, trong đó có 5 con số chứa 5 câu hỏi trắc nghiệm và 1 con số may mắn. Các học sinh được phép lựa chọn các con số tùy ý, nếu
chọn con số có câu hỏi thì học sinh phải trả lời câu hỏi trắc nghiệm, trả lời đúng được cộng 1 điểm, trả lời sai học sinh khác có quyền trả lời. Nếu học sinh nào chọn được con số may mắn thì không phải trả lời mà vẫn được 10 điểm. - Bước 2: Tiến hành chơi: HS chọn số. GV đọc câu hỏi. HS trả lời. Câu 1. Đâu không phải là đặc điểm của lớp vỏ địa lí ? A. Được cấu tạo bởi đá trầm tích, đá granit, đá bazan. B. Các thành phần tự nhiên được thể hiện rõ nhất ở bề mặt lục địa. C. Chiều dày khoảng 30-35 km. D. Trong lớp vỏ địa lí, các quyển có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau. Câu 2. Nhận định nào dưới đây không đúng ? A. Tất cả các thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực. B. Trong tự nhiên, các thành phần của lớp vỏ địa lí ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau. C. Lớp vỏ địa lí chỉ thay đổi khi tất cả các thành phần của nó có sự biến đổi. D. Một thành phần của lớp vỏ địa lí biến đổi sẽ kéo theo sự biến đổi của tất cả các thành phần khác. Câu 3. Đâu không phải là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí? A. Sự thay đổi lượng nước của sông ngòi vào mùa lũ là do nước mưa tăng lên. B. Sự phân bố các vành đai đất và sinh vật theo độ cao địa hình. C. Rừng đầu nguồn bị mất làm cho chế độ nước sông trở nên thất thường. D. Nhiệt độ trái đất nóng lên làm băng ở hai cực tan. Câu 4. Trước khi sử dụng bất cứ lãnh thổ nào vào mục đích kinh tế, cần phải nghiên cứu kĩ: A. địa chất, địa hình. B. khí hậu, đất đai. C. toàn bộ điều kiện địa lý D. sinh vật, sông. Câu 5. Việc xây dựng các hồ thủy điện sẽ gây ra tác động không mong muốn nào sau đây? A. Điều tiết lũ. B. Cung cấp nước. C. Giảm diện tích rừng. D. Điều hòa khí hậu. - Bước 3: GV tổng kết và dặn dò. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - HS vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế b. Nội dung: - Sưu tầm tư liệu để viết một báo cáo ngắn về hậu quả của việc phá rừng đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên và đời sống của người dân. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả làm việc cá nhân thông qua hướng dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà Câu 1: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở nước ta nếu không hợp lí sẽ ảnh hưởng nhưthế nào đến tài nguyên và môi trường. Câu 2: Nguyên nhân và hậu quả của sự cố ô nhiễm môi trường biển năm 2016 ở các tỉnh Bắc Trung Bộ? Câu 3: Viết một báo cáo ngắn về hậu quả của việc phá rừng đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên và đời sống của người dân. - Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ
IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 7. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA VỎ ĐỊA LÍ. BÀI 18. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI.
I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới; liên hệ với thực tế địa phương. - Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu, tìm tòi tài liệu, tri thức - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, phân tích, đề xuất giải pháp với các vấn đề thực tiễn - Năng lực ngôn ngữ thông qua việc trình bày thông tin, phản bác, lập luận… b. Năng lực địa lí - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng lược đồ, sơ đồ, bản đồ… 3. Phẩm chất - Nhận thức được các quy luật địa đới và quy luật phi địa đới không tác động riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau. Từ đó có những tác động phù hợp trong quá trình sử dụng tự nhiên. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên - Giáo án, chuẩn kiến thức kỹ năng, SGK, phóng to một số hình ành trong SGK như hình: hình18.1,hình 18.2 bản đồ các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên thế giới. 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Liên kết nội dung bài học - Tạo sự tập trung vào tình huống “phải suy nghĩ” - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. b. Nội dung: - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả của việc khai thác hình ảnh trực quan/trò chơi. - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Hình 18
- Bước 1: GV treo bảng thông tin giống nhau và hình 18. Vĩ độ (BCN) Thảm thực vật Thảm thực vật từ Tây sang Đông 0 0 200 400 600 900 + GV chuẩn bị tên các thảm thực vật (in và cắt vừa chữ) + Trong thời gian 1 phút, ai sắp xếp đúng vào ô tương ứng nhiều từ nhất sẽ thắng.
- Bước 2: GV gọi ngẫu nhiên 2 HS và ra hiệu lệnh cho 2 HS lên dán vào cột của mình (Mỗi HS giao một cột) - Bước 3: GV tổng kết và dẫn nhập vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu về quy luật địa đới. (15 phút) a. Mục tiêu: - Phát biểu được khái niệm quy luật địa đới - Nêu được các biểu hiện của quy luật địa đới. - Phân tích được nguyên nhân của quy luật địa đới. b. Nội dung: - Cho biết thế nào là quy luật địa đới. - Trình bày biểu hiện của quy luật địa đới thông qua sự phân bố của các thành phần và cảnh quan địa lí, cho ví dụ minh họa. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả thảo luận nhóm/Trạm. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV chia lớp thành 10 nhóm theo 2 cụm ( Cụm 1: Nhóm 1,2,3,4,5; Cụm 2: Nhóm 6,7,8,9,10.). Tại các trạm các nhóm sẽ giải quyết nội dung theo thứ tự trong thời gian 5 phút. Hết 5 phút di chuyển đến trạm khác theo sơ đồ di chuyển
CỤM 1
Trạm 1
Trạm 2
Trạm 3
Trạm 4
Trạm 5
CỤM 2
Trạm 1
Trạm 2
Trạm 3
Trạm 4
Trạm 5
❖ Trạm 1: “Khái niệm – Nguyên nhân” SỰ PHÂN BỐ CÁC VÒNG ĐAI NHIỆT TRÊN TRÁI ĐẤT Dựa vào SGK, sự hiểu biết cá nhân hãy hoàn thiện phiếu học tập: Phiếu học tập trạm 1 QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI Khái niệm Nguyên nhân ❖ Trạm 2: “Biểu hiện 1” SỰ PHÂN BỐ CÁC VÒNG ĐAI NHIỆT TRÊN TRÁI ĐẤT Dựa vào SGK, sự hiểu biết cá nhân hãy hoàn thiện phiếu học tập: Phiếu học tập trạm 2 Vị trí Các vòng đai Giữa các đường đẳng nhiệt Nóng
Khoảng vĩ tuyến
Ôn hòa Lạnh Băng giá vĩnh cửu
❖ Trạm 3: “Biểu hiện 2” CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ CÁC ĐỚI GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT Dựa vào hình 9.1, sự hiểu biết cá nhân hãy cho biết trên Trái Đất có những đai khí áp và những đới gió nào?
Hình 9.1. Các đai khí áp và gió trên Trái Đất ❖ Phiếu học tập trạm 3 CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ CÁC ĐỚI GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT Các đai khí áp các đới gió
❖ Trạm 4: “Biểu hiện 3” CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT Căn cứ vào hình 11.1 và kiến thức đã học, hãy cho biết ở mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? Kể tên các đới khí hậu đó.
Hình 11.1. Các đới khí hậu trên Trái Đất ❖ Phiếu học tập trạm 4 CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
❖ Trạm 5: “Biểu hiện 4” CÁC NHÓM ĐẤT VÀ KIỂU THẢM THỰC VẬT Dựa vào hình 16.1 và 16.2, hãy cho biết:
● Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân thủ theo quy luật địa đới không? ● Liệt kê từng nhóm đất và từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo vào phiếu học tập Hình 16.2. Các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất
❖ Phiếu học tập trạm 5 TỪ CỰC VỀ XÍCH ĐẠO Các nhóm đất Kiểu thảm thực vật - Bước 2: Các nhóm giải quyết nội dung tại các trạm. - Bước 3: GV theo dõi hoạt động của các nhóm để đánh giá, nhận xét. NỘI DUNG Phản hồi phiếu học tập phần mục lục Hoạt động 2: Tìm hiểu quy luật phi địa đới. (10 phút) a. Mục tiêu: - Phát biểu được khái niệm quy luật phi địa đới. - Trình bày được các biểu hiện, nguyên nhân của quy luật phi địa đới. - So sánh sự khác nhau giữa quy luật đai cao và quy luật địa ô. b. Nội dung: - Trình bày khái niệm quy luật phi địa đới. - Kể tên các vành đai đất và thực vật từ thấp lên cao ở sườn Tây dãy Cap-ca. Giải thích vì sao thực vật và đất lại phân bố như vậy. - So sánh sự khác nhau về các vành đi thực vật ở hai sườn dãy An-đét. Giải thích vì sao có sự khác nhau như vậy. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả của việc nêu vấn đề/Thảo luận nhóm/kỹ thuật khăn trải bàn. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV nêu vấn đề: Tại sao nước ta có cùng vĩ độ với các nước ở Tây Nam Á và Bắc Phi nhưng nước ta không có hoang mạc? - Bước 2: GV cho HS suy nghĩ 1 phút và báo cáo vòng tròn. Bởi vì, nước ta tiếp giáp với biển Đông và có 3260 km đường bờ biển trải dài từ Bắc vào Nam nên nhận được lượng ẩm lớn. Nhất là vào khoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 10, gió Tây Nam hoạt động mạnh, khi đi qua vùng biển khối khí này trở nên nóng ẩm lên, gây mưa lớn cho toàn Nam Bộ và Tây Nguyên. - Bước 3: GV dẫn dắt vào tìm hiểu quy luật phi địa đới. (Kỹ thuật khăn trải bàn) ● GV giữ 10 nhóm cũ, các nhóm ngồi theo vị trí ● Nhiệm vụ: Dựa vào hình 18; hình 19.1 và hình 19.11, hãy: ✔ Trình bày khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật phi địa đới. ✔ Cho biết ở lục địa Bắc Mỹ, theo vĩ tuyến từ đông sang tây có những kiểu thảm thực vật nào? Vì sao các kiểu thảm thực vật lại phân bố nhưvậy? - Bước 4: ● Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút ● Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời ● Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn (Phiếu học tập) Phiếu học tập QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI Khái niệm Nguyên nhân Biểu hiện Quy luật đai cao Quy luật địa ô - Khái niệm - Nguyên nhân - Biểu hiện - Bước 5: GV bốc thăm ngẫu nhiên nhóm trình bày. Các nhóm còn lại bổ sung (nếu có) - Bước 6: GV chốt kiến thức. Các nhóm tự chấm điểm chéo nhau.
Hình 18.1 Sơ đồ các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Cap-ca
Hình 18.2 Sơ đồ các vành đi thực vật ở hai sườn dãy An-đét, khu vực qua lãnh thổ Pê-ru (Peru) Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới (5 phút) a. Mục tiêu: - Tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. b. Nội dung: - Việc nghiên cứu quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trong vỏ địa lí có ý nghĩa như thế nào trong tìm hiểu và sử dụng tự nhiên. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả làm việc theo cặp cả lớp. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV nêu vấn đề: Việc nghiên cứu quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trong vỏ địa lí có ý nghĩa như thế nào trong tìm hiểu và sử dụng tự nhiên ? - Bước 2: GV cho HS suy nghĩ 1 phút và làm việc thảo luận theo cặp báo cáo vòng tròn. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức
Nội Dung III. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI - Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trong vỏ địa lí: đóng vai trò chủ chốt trong sự hình thành và phát triển của tự nhiên + Giúp chúng ta giải thích được sự đa dạng, phong phú của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất cũng như ở từng khu vực lãnh thổ cụ thể. + Là cơ sở để phân chia các khu vực địa lí, từ đó có thể phân vùng trong phát triển kinh tế, áp dụng các biện pháp quy hoạch và phát triển vùng cho phù hợp. + Đưa ra các biện pháp sử dụng hợp lí và hiệu quả sự đa dạng của tự nhiên. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức b. Nội dung: - Tóm tắt biểu hiện của quy luật địa đới, liên hệ với Việt Nam. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả hỏi đáp nhanh. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV ổn định, thống nhất cách trả lời: giơ 1 đáp án đúng nhất. - Bước 2: GV đọc – HS giơ đáp án. GV có thể yêu cầu một vài em giải thích vì sao chọn để kiểm tra mức độ hiểu bài hay là “giơ theo”. CÂU HỎI Câu 1. Qui luật địa đới là A. sự thay đổi của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ B. sự thay đổi có qui luật của các thành phần địa lí và cảnh quan theo vĩ độ C. sự thay đổi có qui luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ D. sự thay đổi có qui luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình Câu 2. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến qui luật địa đới trên Trái Đất là A. sự thay đổi mùa trong năm B. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm C. sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ D. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ Câu 3. Biểu hiện không đúng của quy luật địa đới là A. trên Trái Đất, từ cực Bắc đến cực Nam có 7 vòng đai nhiệt. B. trên Trái Đất có 6 đai khí áp và 7 đới gió. C. trên Trái đất ở mỗi bán cầu đều có 7 đới khí hậu. D. trên Trái Đất có 10 nhóm đất và 10 kiểu thảm thực vật. Câu 4. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ từ xích đạo đến cực là quy luật A. thống nhất và hoàn chỉnh. B. địa đới. C. địa ô. D. đai cao. Câu 5. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu A. cận nhiệt lục địa. B. cận nhiệt gió mùa. C. nhiệt đới gió mùa. D. nhiệt đới lục địa. Câu 6. Càng xa bề mặt Trái Đất thì tính địa đới sẽ A. càng tăng lên. B. càng yếu dần.
C. không thay đổi. D. càng giảm nhanh. Câu 7. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là A. sự phân bố các vành đai đất và khí hậu theo vĩ độ. B. sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao. C. sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. D. sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái đất. Câu 8. Sự phân bố đất liền, biển, đại dương và ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến tạo nên quy luật A. địa ô. B. đai cao. C. địa đới. D. thống nhất và hoàn chỉnh. Câu 9. Quy luật địa đới không biểu hiện qua yếu tố A. khí hậu, thủy văn. B. đất đai, sinh vật. C. thảm thực vật. D. độ cao địa hình. - Bước 3: GV đánh giá và dặn dò. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) a. Mục tiêu: - Khẳng định được các quy luật địa đới và phi địa đới không tác động riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau. b. Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng sau: + Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam. + Ở vùng đồng bằng và đồi núi thấp nước ta chủ yếu là các loài cây nhiệt đới nhưng trên đỉnh núi cao Hoàng Liên Sơn lại có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam và thiết sam. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả làm việc cá nhân của HS thông qua gợi ý của GV. d. Tổ chức thực hiện: - Theo hướng dẫn gợi ý của GV, HS tìm hiểu và về nhà hoàn thành tiếp nội dung. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… ……
CHƯƠNG 8. ĐỊA LÍ DÂN CƯ (Biên soạn giáo án gồm các bài)
BÀI 19. DÂN CƯ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI. BÀI 20. CƠ CẤU DÂN SỐ. BÀI 21. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA. BÀI 22. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI.
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 8. ĐỊA LÍ DÂN CƯ BÀI 19. DÂN CƯ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI.
I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới. - Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học. - Trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế ; phân tích được các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. - Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực địa lí + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu về dân số của từng nhóm nước + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. 3. Phẩm chất - Liên hệ và đề ra các giải pháp dân số đối với Việt Nam. - Lập được công thức tính Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân số. - Nhận xét bảng số liệu, biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới. - Xác định trên bản đồ dân số các khu vực đông dân, thưa dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Video về tình hình gia tăng dân số thế giới (cắt từ giây thứ 4 đến 4 phút 07 giây) Link: https://www.youtube.com/watch?v=hv_rn-j1gL8 - Bản đồ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới. 2. Đối với học sinh - Sưu tầm các phong tục kết hôn ở các nước trên thế giới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Nêu các dấu hiệu về sự gia tăng dân số hiện nay trên thế giới. - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. b. Nội dung: - Phân tích bức tranh biếm họa về dân số trên thế giới. - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả phân tích hình ảnh trực quan/nhóm cặp/bình luận tranh. - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV đưa ra bức tranh và phân công nhiệm vụ cho 2 HS ngồi chung bàn: + Đặt tên bức tranh + Liệt kê 5 từ hoặc cụm từ để bình về bức tranh này. + Thời gian 1 phút. - Bước 2: GV bốc thăm ngẫu cặp HS lên trình bày (1 phút). - Bước 3: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số thế giới. (8 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được tình hình phát triển dân số thế giới. - So sánh quy mô dân số giữa các nước, nhóm nước. b. Nội dung:
- Nhận xét sự thay đổi dân số thế giới theo không gian và thời gian. - Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới giai đoạn 1804 – 2020, xu hướng phát triển dân số thế giới giai đoạn 2020 – 2037. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả của việc phân tích video, Bảng số liệu dân số các nước và khu vực, thông qua hoạt động "Động não viết" d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV cho HS xem video, quan sát các BSL về dân số các nước, các khu vực và Bảng tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số trong tương lai. Yêu cầu: Viết nhận xét ngắn không quá 100 từ về tình hình dân số trên thế giới. Khu vực Dân số năm 2020 (người) Châu Á 4.589.274.778 Châu Phi 1.323.966.043 Châu Âu 743.115.136 Mỹ Latinh & Caribe 659.025.567 Bắc Mỹ 366.814.566 Châu Đại Dương 41.891.421
DÂN SỐ MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI NĂM THÁNG 12/2020
Năm Số dân trên TG (tỉ người) Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người (năm) Thời gian dân số tăng gấp đôi (năm)
1984 1927 1959 1974 1
2
3 123
123
4 32
47
1987 1999 2011 5 15
6 13
2025 (dự báo) 8
7 12
12
47
Gợi ý nhận xét 1. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới - Số dân/235 quốc gia và vùng lãnh thổ:……………………………………………. - Quy mô dân số giữa các nước:……………………………………………………. - Các nước có dân số đông:…………………………………………………………. - Các nước có dân số ít:………………………………………………………...…… - Khu vực đông dân nhất:…………………………………………………………… - khu vực ít dân nhất:………………………………………………………………... - Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người:………………………………………….. - Thời gian dân số tăng gấp đôi:…………………………………………………….. - Bước 2: HS “động não” và viết vào giấy note.
- Bước 3: GV bốc thăm ngẫu nhiên 1 HS trình bày, HS khác bổ sung (nếu có) - Bước 4: GV tổng kết và chốt kiến thức. Nội dung phần 1 I. DÂN SỐ THẾ GIỚI. 1. Dân số thế giới - Dân số thế giới: năm 2020 là: 7.79 tỉ người (Nguồn: https://danso.org/dan-so-the-gioi/) - Có 14 nước đông dân nhất với số dân trên 100 triệu người mỗi nước (chiếm 63,59%) - Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau. (https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_sách_quốc_gia_theo_số_dân) 2. Tình hình phát triển dân số thế giới - Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới không ngừng tăng, dự báo 2037 dân số thế giới khoảng 9 tỉ người. - Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn. - Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia tăng dân số (17 phút) a. Mục tiêu: - Phát biểu được các khái niệm: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, gia tăng dân số cơ học, gia tăng dân số. - Phân tích được sự ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Lập được công thức tính Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân số. b. Nội dung: - Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học. - Trình bày khái niệm gia tăng dân số thực tế. Lấy ví dụ minh họa. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả của việc thảo luận nhóm/khai thác bản đồ, biểu đồ. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ : ● Nhóm 1-3: Tìm hiểu tỉ suất sinh thô ● Nhóm 2-5: Tỉ suất tử thô ● Nhóm 4-6: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. ● Hoàn thành phiếu học tập: Phiếu học tập số 1 (nhóm 1+3) Tìm hiểu về tỉ suất sinh thô. Thời gian: 7’ Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, biểu đồ 22.1, cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: - Tỉ suất sinh thô là gì? - Xây dựng công thức tính tỉ suất sinh thô? - Nhận xét biểu đồ H. 22.1?
- Tại sao nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh cao hơn nhóm nước phát triển? Phiếu học tập số 1 (nhóm 2+5) Tìm hiểu về tỉ suất tử thô. Thời gian: 7’ Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, biểu đồ 22.2, cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: - Tỉ suất tử thô là gì? - Xây dựng công thức tính tỉ suất tử thô? - Nhận xét biểu đồ H. 22.2? - Tại sao trước đây tỉ suất tử thô của các nước phát triển nhỏ hơn các nước đang phát triển, nhưng hiện nay tỉ suất tử thô nước phát triển lại lớn hơn các nước đang phát triển? Phiếu học tập số 1 (nhóm 4+6) Tìm hiểu về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. Thời gian: 7’ Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, hình 22.3, cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: - Tỉ suất gia tăng tự nhiên là gì? - Xây dựng công thức tính? - Quan sát BSL, nhận xét xu hướng thay đổi tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước và thế giới? - Quan sát H.22.3, cho biết: có mấy nhóm Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên? Mỗi nhóm kể tên một vài quốc gia tiêu biểu. - Bước 2: GV bố thăm nhóm ngẫu nhiên trình bày, nhóm có cùng nội dung bổ sung (nếu có), các nhóm khác có thể chất vấn. - Bước 3: GV chốt kết thức. NỘI DUNG II. GIA TĂNG DÂN Số 1. Gia tăng dân số tự nhiên a)Tỉ suất sinh thô (S) - Khái niệm: TSST là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đv tính ‰ - TSST có xu hướng giảm. Nhóm S= (số trẻ sinh ra/Số dân trung bình)*100% ) nước phát triển giảm mạnh và thấp S là tỉ suất sinh thô. hơn nhóm nước đang phát triển. - Yếu tố tác động: + Tự nhiên- sinh học quyết định. + Phong tục, tập quán và tâm lí xã hội + Trình độ phát triển KT-XH. + Chính sách DS của từng quốc gia. b.Tỉ suất tử thô (T) - Khái niệm: TS tử thô là sự tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đv tính ‰
- TSTT có xu hướng giảm rõ rệt. - Yếu tố tác động: T= (số người chết/Số dân trung bình)*100% ) + Mức sống T là tỉ suất tử thô + Môi trường sống + Trình độ y học + Cơ cấu dân số + Chiến tranh, tệ nạn xã hội… c) Tỉ suất gia tăng tự nhiên Tg=(S - T)/10 Trong đó: - Khái niệm:là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh - Tg là tỉ số gia tăng dân số tư nhiên thô và tỉ suất tử thô. Đv tính % - S là tỉ suất sinh thô - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là - T là tỉ suất tử thô động lực phát triển dân số thế giới - Xu hướng: giảm nhanh và có sự chênh lệch lớn giữa các nhóm nước Tỉ số gia tăng dân số tư nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử (tính bằng đơn vị %). Mà tỉ suất sinh và tỉ suất tử tính băng đơn vị %o nên công thức tính tỉ số gia tăng dân số tự nhiên là: ( Công thức tính tỉ suất sinh: S= (số trẻ sinh ra/số dân trung bình) *100% Công thức tính tỉ suất tử:T Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới. (5 phút) a. Mục tiêu: - Phân tích ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kt-xh. - Liên hệ với tình hình gia tăng dân số ở VN và hậu quả của sự gia tăng đó. - Trình bày được sự gia tăng cơ học và gia tăng dân số - Thiết lập được công thức tính gia tăng cơ học và gia tăng dân số b. Nội dung: - Phân tích các nhân tố tác động đến gia tăng dân số trên thế giới. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả của việc nêu vấn đề/cả lớp. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV nêu vấn đề: “Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới” - Bước 2: HS suy nghĩ và note lại. - Bước 3: GV bốc thăm HS sinh trình bày. Nội Dung III. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI - Nhân tố kinh tế - xã hội + Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu nhập của người dân cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại. + Chính sách dân số ở các nước, phong tục, tập quán và tâm lí xã hội, độ tuổi kết hôn,... - Nhân tố tự nhiên - sinh học: điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, khí hậu, đất đai,...); cơ cấu sinh học của dân số (độ tuổi, giới tính),... cũng tác động đến gia tăng dân số. - Các nhân tố khác: thiên tai, dịch bệnh,... ảnh hưởng đến gia tăng dân số ở các khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a. Mục tiêu: - Làm được câu 1, 2 trong phần luyện tập trang 79/SGK b. Nội dung:
- Giải thích vì sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số. - Dựa vào bảng số liệu trang 79/SGK hãy tính tỉ suất dân số tự nhiên của các quốc gia. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả hoạt động cá nhân/theo cặp. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV yêu cầu HS mở SGK, làm câu 1, 2 trong phần luyện tập trang 79/SGK. - Bước 2: 2 HS ghi tên vào và cùng bàn làm vào ½ tờ giấy tập. - Bước 4: GV bốc thăm HS lên trình bày dưới sự hướng dẫn của GV. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và vận dụng. b. Nội dung: - Hãy sưu tầm các thông tin, số liệu về tình hình phát triển dân số và tác động của quá trính này tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV yêu cầu HS Hãy sưu tầm các thông tin, số liệu về tình hình phát triển dân số và tác động của quá trính này tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống. - Bước 2: HS tìm hiểu làm bài phần vận dụng. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức cho HS vào tiết học tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 8. ĐỊA LÍ DÂN CƯ BÀI 20. CƠ CẤU DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt
- Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu dân số sinh học ( tuổi và giới), cơ cấu dân số xã hội (lao động, trình độ văn hoá) - Giải thích được một số hiện tượng về dân số trong thực tiễn. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực ngôn ngữ; năng lực hợp tác b. Năng lực địa lí - Năng lực sử dụng bản đồ - Năng lực sử dụng số liệu thống kê - Phân tích bảng số liệu về dân số. - Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. 3. Phẩm chất - Quan tâm, ủng hộ và cùng tuyên truyền các chính sách dân số của quốc gia. - Tích cực học tập để nâng cao trình độ văn hóa bản thân cũng như đóng góp cho sự phát triển KT-XH đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Bản đồ, hình ảnh, Clip liên quan đến bài học. 2. Đối với học sinh - Giấy A4. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập và tiếp thu kiến thức cho học sinh. - Phát huy năng lực tìm kiếm, xử lí thông tin và củng cố kiến thức cần thiết cho HS. b. Nội dung: - Thế nào là CƠ CẤU DÂN SỐ VÀNG ở nước ta. - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - Cơ cấu dân số vàng có phải là một loại cơ cấu dân số. - DS thế giới có những loại cơ cấu nào. c. Sản phẩm học tập: - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Kết quả tạo tình huống có vấn đề. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV cho HS xem biểu đồ, đặt câu hỏi, tạo tình huống thảo luận, kiến thức để thảo luận GV yêu cầu HS chuẩn bị trước ở nhà từ hoạt động nói tiếp của tiết học trước: + Dựa vào hình trên, em hiểu thế nào là CƠ CẤU DÂN SỐ VÀNG ở nước ta? - Bước 2: GV chỉ định học sinh trả lời ngẫu nhiên, mỗi HS được chỉ định chỉ nêu 1 đặc điểm mà em biết về CƠ CẤU DÂN SỐ VÀNG. GV cho HS trả lời khoảng 5-10 đặc điểm. - Bước 3: GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến, đặt thêm câu hỏi cho HS, yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời: + Cơ cấu dân số vàng có phải là một loại cơ cấu dân số? + DS thế giới có những loại cơ cấu nào? - Bước 4: HS trả lời các câu hỏi, GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu sinh học (10 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm, đặc điểm, ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo giới đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Tính và phân tích được ý nghĩa của cơ cấu DS theo giới. b. Nội dung: - Trình bay quan niệm cơ cấu dân số thế giới. - Nhận xét tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020. - Cho biết thế nào là cơ cấu dân số theo tuổi. - Trình bày các cách phân chia cơ cấu dân số theo tuổi. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả hoạt động thảo luận cặp đôi. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ, HS đọc nội dung SGK, thảo luận với bạn cùng bàn để trả lời các câu hỏi của GV: + Cơ cấu DS theo giới là gì? + Cơ cấu DS theo giới ở các khu vực vào các thời điểm khác nhau thì khác nhau nhưthế nào? + Cơ cấu DS theo giới ảnh hưởng nhưthế nào đến việc phát triển KT – XH và tổ chức đời sống? + Cơ cấu DS theo giới được tính như thế nào? - Bước 2: GV gọi 4 HS bất kỳ lên bảng ghi nội dung trả lời cho các câu hỏi, sau đó yêu cầu các HS khác bổ sung nếu cần. - Bước 3: GV nhận xét, giảng giải thêm: + Vì sao có cấu DS theo giới có sự khác biệt giữa 2 nhóm nước?
+ Cách tính cơ cấu DS theo giới: HS làm bài tập mẫu. + Ý nghĩa của cơ cấu DS theo giới. VD: Tỉ lệ giới tính của Việt Nam năm 2019 là 0,99 có nghĩa là trong dân số, cứ tương ứng với 100 người nữ thì sẽ có 99 người nam. + Yêu cầu HS quan sát bảng thống kê TỈ LỆ GIỚI TÍNH CỦA MỘT SỐ NƯỚC, nhận xét. - Bước 4: GV tổng kết nội dung, hướng dẫn ghi bài. NỘI DUNG I. Cơ cấu sinh học: 1. Cơ cấu dân số theo giới: Là tỉ lệ % giữa số năm so với số nữ hoặc so với tổng số dân. - Tỉ lệ giới tính khác nhau theo thời gian và ở từng nhóm nước, khu vực: + Nhóm nước phát triển: tỉ lệ nam thấp hơn tỉ lệ nữ. + Nhóm nước đang phát triển: tỉ lệ nam cao hơn tỉ lệ nữ. - Nguyên nhân khác biệt: do chiến tranh, trình độ phát triển, bẩm sinh, … - Cơ cấu DS theo giới ảnh hưởng đến: + Phát triển và phân bố sản xuất theo các ngành nghề phù hợp với thể trạng và tâm sinh lí mỗi giới. + Tổ chức đời sống xã hội theo lối sống và sở thích của từng giới. - Cách tính tỉ lệ giới tính: SGK * Tìm hiểu cơ cấu theo tuổi (10 phút) - Bước 1: GV yêu cầu HS tự nghiên cứu mục II.2, sau đó tóm lược lại bằng sơ đồ tư duy về cơ cấu dân số theo độ tuổi vào giấy A4. GV cung cấp cho HS hình ảnh để nhận xét và các câu hỏi gợi ý nội dung trình bày trên mindmap. + Cơ cấu DS theo tuổi là gì?
+ Cơ cấu DS theo tuổi có ý nghĩa gì đối với một quốc gia? + Liệt kê 3 nhóm tuổi của dân số. + Nhưthế nào là cơ cấu dân số trẻ; cơ cấu DS già? + Tháp dân số là gì? + Có mấy kiểu tháp dân số?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 10 phút, sau đó chuyển sản phẩm cho bạn sau lưng (HS bàn cuối chuyển lên bàn 1) để chấm điểm. - Bước 3: GV cung cấp mindmap mẫu cơ bản cho HS so sánh, chỉ định một HS lên báo cáo nội dung, các HS nhận xét, thắc mắc nếu có. - Bước 4: GV nhận xét phần báo cáo của HS, giảng giải, chốt nội dung. NỘI DUNG 2. Cơ cấu dân số theo tuổi: - Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định - DSTG được chia thành 3 nhóm tuổi chính: SGK - Cơ cấu DS theo tuổi gồm 2 loại là DS trẻ và DS già được phân chia tùy thuộc vào tỉ lệ của từng nhóm tuổi trong cơ cấu DS. Các nước phát triển thường có cơ cấu DS già và ngược lại. - Cơ cấu DS theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ trung bình và khả năng phát triển DS – LĐ của một nước. - Để biểu thị cơ cấu DS theo tuổi, người ta thường sử dụng tháp tuổi. Có 3 kiểu tháp tuổi chính: SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu xã hội (10 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm nguồn lao động, sự phân chia nguồn lao động và sự phân chia dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. - Xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, ý nghĩa của cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. - Phân tích biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Bra-xin và Anh; BSL tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và (số năm đến trường từ 25 tuổi trở lên trên thế giới). b. Nội dung:
- Trình bày cơ cấu dân số theo lao động. Lấy ví dụ minh họa. - Trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Cho ví dụ minh họa. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả của hoạt động vấn đáp - Thảo luận cặp đôi/cả lớp. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Cả lớp cùng đọc mục II.1 để tìm hiểu về cơ cấu DS theo lao động, nguồn lao động và DS hoạt động theo khu vực KT bằng cách trả lời các câu hỏi được GV đặt ra: + Nguồn lao động là gì? + Nhóm DS hoạt động kinh tế và DS không hoạt động KT khác nhau nhưthế nào? + Có mấy khu vực KT được xác định tương ứng với cơ cấu lao động? + Trả lời câu hỏi kèm theo hình 23.2 trang 91. + Những tiêu chí nào được sử dụng để xác định cơ cấu DS theo trình độ văn hóa? + Cơ cấu DS theo trình độ văn hóa cho ta biết điều gì? Trong quá trình vấn đáp, GV đồng thời giảng giải, hướng dẫn HS ghi bài. - Bước 2: GV hướng dẫn HS liên hệ tình hình Việt Nam, tìm số liệu mới nhất về trình độ văn hóa của nước ta hiện nay. Nội Dung II. Cơ cấu xã hội 1. Cơ cấu dân số theo lao động: - Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. - Cơ cấu dân số theo lao động gồm có nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa: - Phản ánh trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư. - Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, dùng 2 tiếu chí tỉ lệ biết chữ và số năm đến trường. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, mở rộng thông tin, kiến thức của bài. - Kỹ năng phân tích video - Phát triển năng lực ngôn ngữ b. Nội dung: - Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Bu – run – đi, Ấn Độ va Anh, năm 2019. c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả của việc hoạt động Think – Pair – Share d. Tổ chức thực hiện: https://www.youtube.com/watch?v=1fsHHzW_ocQ
- Bước 1: GV cho HS xem đoạn clip trên, yêu cầu các em theo dõi và trả lời các câu hỏi: + Vấn đề nào đang diễn ra? + Tại sao vấn đề đó diễn ra? + Việc diễn ra vấn đề này sẽ gây nên những hậu quả nhưthế nào? + Hãy đưa ra ít nhất 2 giải pháp cho vấn đề này - Bước 2: HS suy nghĩ trong 1 phút – Chia sẻ theo cặp trong 2 phút và trình bày ý kiến trước lớp. GV ghi nhanh các kết quả và nhấn mạnh đến hậu quả của chênh lệch giới tính (đặc biệt TQ, tình trạng buôn bán phụ nữ diễn ra khó kiểm soát ở VN) - Bước 3: Cả lớp cùng GV phân tích và chọn ra 1 giải pháp tiêu biểu * GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Bu – run – đi, Ấn Độ va Anh, năm 2019, Học sinh về nhà hoàn viện bái tập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - HS về nhà học bài trang 83, xem trước bài 21. - Tìm các số liệu mới về sự phân bố dân cư trên thế giới. - Tìm và liệt kê tên các siêu đô thị của thế giới hiện nay. b. Nội dung: - Thu thập thông tin cơ cấu dân số theo lao động ở Việt Nam. Nhận xét và giải thích những thay đổi trong cơ cấu dân số theo lao động ở nước ta những năm gần đây. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả hoạt động cá nhân. d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thiện. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 8. ĐỊA LÍ DÂN CƯ BÀI 21. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA.
I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Nhận xét, giải thích được sự phân bố dân cư thông qua bản đồ, bảng số liệu, số liệu… - Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên kinh tế- xã hội đến phân bố dân cư. - Trình bày được khái niệm đô thị hóa. - Phân tích được các nhân tố tác động đến đô thị hoá và ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế- xã hội và môi trường. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực địa lí + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của từng nhóm nước + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Quan tâm, ủng hộ và cùng tuyên truyền các chính sách dân số của quốc gia. - Nhận thức được những ảnh hưởng của đô thị hóa , định hướng nghề nghiệp cho tương lai. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Các video, hình ảnh, bảng số liệu liên quan đến bài học: + https://www.youtube.com/watch?v=5DoGQw8qB0U + https://youtu.be/JDS_BqDeZ4kAMYteGT-6Ol7Pr3vdj3b1HvtkHhWrmN69C69I675FWTsIc3AC5x6T2o0ZeH9Z9rCbze + Bản đồ phân bố dân cư thế giới (có thể phóng to hình 21)
2. Đối với học sinh - Số liệu mới về sự phân bố dân cư trên thế giới. - Tìm và liệt kê tên các siêu đô thị của thế giới hiện nay. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Giúp HS gợi nhớ được một số kiến thức về dân cư trên thế giới - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu. - Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. b. Nội dung: - Tìm hiểu các quốc gia đông dân, thưa dân nhất thế giới . - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả vấn đáp – Ai biết nhiều hơn. - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV yêu cầu mỗi HS chuẩn bị cho mình 1 tờ giấy note, ghi nhanh câu trả lời cho câu hỏi GV đặt ra trong vòng 2 phút. + Kể tên 15 quốc gia đông dân nhất thế giới. + Kể tên 5 quốc gia ít dân nhất thế giới. - Bước 2: Hết giờ, HS chuyển giấy note của mình đi cách xa mình ít nhất 3 bạn để bạn chấm điểm. HS chấm điểm chéo lẫn nhau. - Bước 3: GV tổng kết điểm của học sinh bằng cách yêu cầu HS chấm điểm giơ tay theo điểm số để thống kê. 5 hoặc 10 HS có điểm cao nhất và trên 8 sẽ được ghi điểm miệng hoặc tích lũy điểm cộng. - Bước 4: GV dẫn dắt vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu phân bố dân cư (15 phút) a. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư - Tính được mật độ dân số của một lãnh thổ. b. Nội dung: - Nhận xét tình hình phân bố dân cư trên thế giới. - Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phân bố dân cư. Lấy ví dụ minh họa.
- Cho biết nhân tố nào có vai trò quyết định đến phân bố dân cư. Vì sao? c. Sản phẩm học tập: - Kết quả của hoạt động vấn đáp- Cá nhân/Cả lớp, thảo luận nhóm. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung mục I.1 SGK trả lời câu hỏi: + Trình bày khái niệm phân bố dân cưvà mật độ dân số. + Hình thành công thức tính mật độ dân số. - Bước 2: GV giải thích, làm rõ khái niệm phân bố dân cư và mật độ dân số; GV cung cấp số liệu về diện tích, dân số nước ta và yêu cầu HS vận dụng công thức tính mật độ dân số nước ta. (Mật độ DS = Số dân/diện tích) - Bước 3: GV chia lớp thành 8 nhóm, đánh số chẵn – lẻ, cung cấp thêm cho học sinh các tư liệu; yêu cầu các nhóm đọc mục I.2 và I.3, trả lời các câu hỏi sau: Phần câu hỏi chung: + Nhận xét sự phân bố dân cưtrên thế giới. + Hiện nay, mật độ DS thế giới là bao nhiêu? (số liệu 2019 – HS có thể tự tính dựa trên số liệu về DS và diện tích Trái Đất) Phần riêng: Các nhóm chẵn: + Những khu vực nào trên thế giới tập trung đông dân? Kể tên 1 số quốc gia thuộc khu vực đó? + Vì sao các khu vực này lại đông dân? + Theo thời gian, những châu lục nào có tỉ trọng dân số tăng? Các nhóm lẻ: + Những khu vực nào trên thế giới thưa dân? Kể tên 1 số quốc gia thuộc khu vực đó? + Vì sao các khu vực này lại thưa dân? + Theo thời gian, những châu lục nào có tỉ trọng dân số giảm?
- Bước 4: Các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 7 phút. Trong khi HS thảo luận, GV chia bảng thành 4 phần, ghi nội dung báo cáo để các nhóm lên báo cáo nhanh. Đặc điểm PBDC Các khu vực Các khu vực thưa Nguyên nhân dân cư phân bố thế giới đông dân dân không đều
- Bước 5: GV gọi bất kỳ thành viên của 4 nhóm lên ghi báo cáo bảng, 4 nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Bước 6: GV nhận xét, tổng kết nội dung, hướng dẫn ghi bài. NỘI DUNG I. Phân bố dân cư 1. Tình hình phân bố dân cư trên thế giới - Phân bố dân cư trên thế giới không đều trong không gian và biến động theo thời gian. - Mật độ dân số trung bình trên thế giới năm 2020 là 58 người/km2 - Dân cư trên thế giới phân bố không đều: + Các khu vực tập trung đông dân như: Tây Âu, Nam Âu, Ca-Ri-Bê, Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á + Các khu vực thưa dân là Châu Đại Dương, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Phi, Bắc Phi… 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư trên thế giới. - Các nhân tố tự nhiên: khí hậu, nước, địa hình, khoáng sản. - Các nhân tố kinh tế xã hội: Phương thức sản xuất, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế… Hoạt động 2: Tìm hiểu đô thị hóa (15 phút) a. Mục tiêu: - Đánh giá tác động của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. - Đề xuất giải pháp phát triển đô thị bền vững - Nhận xét, phân tích bản đồ, luợc đồ, bảng số liệu, hình ảnh về tình hình phân bố dân thành thị. b. Nội dung: - Trình bày về khái niệm đô thị hóa. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đô thị hóa. Lấy ví dụ minh họa. - Phân tích những tác động tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến kinh tế, xã hội và môi trường. c. Sản phẩm học tập:
- Kết quả của hoạt động thảo luận cặp đôi. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV cho HS xem đoạn clip, yêu cầu HS theo dõi và thảo luận với bạn cùng bàn trả lời các câu hỏi của phiếu học tập: Đô thị hóa Khái niệm Đặc điểm 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới hiện nay Ảnh hưởng của đô thị hóa
Tích cực: Tiêu cực:
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ sau khi xem clip trong vòng 5 phút. - Bước 3: HS trả lời nhanh 3 ý đầu tiên - Bước 4: HS thi trả lời theo đội – Nhóm nam và nhóm nữ thi đấu với nhau. Nhóm này nêu ra tích cực thì nhóm kia nêu ra tiêu cực. Trả lời cho đến khi phân biệt thắng thua. - Bước 5: Đóng vai Dẫn dắt về vấn đề đô thị hóa ở HCM >>> Nếu em là lãnh đạo em sẽ giải quyết vấn đề đô thị nào đầu tiên? Làm thế nào để đô thị phát triển hiện đại mà không gây ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường. HS viết nhanh thông tin ra giấy note >>> trao đổi trong nhóm nhỏ về chiến lược GV rút thăm ngẫu nhiên để HS lên trình bày. Các HS dưới lớp phản biện - Bước 6: GV giảng giải nội dung, tổng kết hoạt động, hướng dẫn ghi bài. NỘI DUNG II. Đô thị hoá 1. Khái niệm: ĐTH là quá trình tập trung dân cư vào đô thị với số lượng và qui mô ngày càng lớn. 2. Các nhân tố tác động đến đô thị hóa. a. Nhân tố kinh tế – xã hội: - Ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa thông qua trình độ phát triển kinh tế, quá trình công
nghiệp hóa và đường lối và hệ thống chính sách của nhà nước. b. Nhân tố tự nhiên: - Ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa thông qua vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường - Tích cực: góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, thay đổi lại phân bố dân cư… - Tiêu cực: Làm cho SX ở nông thôn bị đình trệ do lao động bỏ vào thành phố. + Gia tăng nạn thất nghiệp, thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường, mất ANTT, quá tải cho cơ sở hạ tầng,… ở các đô thị. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức bài học. - Rèn luyện kỹ năng tính toán địa lí. b. Nội dung: - Vẽ biểu đồ mật độ dân số, nhận xét và giải thích sự thay đổi về mật độ dân số. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả hoạt động của HS dưới sự hướng dẫn của GV. - Trò chơi – HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV rút thăm ngẫu nhiên một số HS lên đoán từ. Các HS bên dưới được Gv gọi ngẫu nhiên gợi ý. Yêu cầu khi gợi ý không lặp từ, tách từ - Bước 2: Có 10 từ khóa Đô thị hóa Mật độ dân số Phân bố dân cư Lối sống đô thị Tỉ lệ dân thành thị Thất nghiệp Di cư Ô nhiễm môi trường Điều kiện tự nhiên Tài nguyên thiên nhiên - Bước 3: khen ngợi các Hs và yêu cầu HS chốt nhanh trọng điểm của bài... D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Ở địa phương em có những đô thị nào? Đánh giá quá trình đô thị hóa ở địa phương em bằng 1 đoạn thông tin không quá 5 dòng. - HS về nhà làm câu hỏi phần vận dụng trang 87. - Tìm tư liệu về phân bố dân cư trên thế giới và Việt Nam b. Nội dung: - Tìm hiểu ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sản xuất và sinh hoạt tại địa phương em. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả hoạt động cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện: - Học sinh về nhà tự hoàn thiện thông qua hướng dẫn của giáo viên. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… .......
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 8. ĐỊA LÍ DÂN CƯ BÀI 22. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI.
I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - So sánh được các loại tháp dân số tiêu biểu. - Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số. - Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. b. Năng lực địa lí + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ + Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Phân tích bảng số liệu về dân cư. + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip. 3. Phẩm chất - Nhận thức đúng đắn về sự phát triển dân số thế giới. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Hình 22. Tháp dân số của một số châu lục, năm 2020 và bảng 22 Quy mô dân số… (có thể phóng to hình 22, bảng 22) 2. Đối với học sinh - Dụng cụ học tập cần thiết. - SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: - Kiểm tra bài cũ. - Tạo hứng thú học tập và tiếp thu kiến thức cho học sinh. - Phát huy năng lực tìm kiếm, xử lí thông tin và củng cố kiến thức cần thiết cho HS. b. Nội dung: - GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi bài cũ. c. Sản phẩm học tập: - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Ổn định lớp, kiểm tra miệng: GV gọi một số học sinh lên trả bài theo nội dung đã dặn trước (bài 20, 21) để lấy điểm miệng. - Bước 2: GV kiểm tra các thông tin đã yêu cầu học sinh chuẩn bị trước về nội dung bài thực hành. - Bước 3: GV nhận xét việc chuẩn bị tư liệu ở nhà của HS khen thưởng và có hình thức xử phạt các HS không làm việc và vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (35 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích một số kiểu tháp dân số tiêu biểu. (10 phút) a. Mục tiêu: - Xác định và so sánh các kiểu tháp dân số của một số châu lục. b. Nội dung: - So sánh tháp dân số châu Phi, châu Á và châu Âu c. Sản phẩm học tập: - Kết quả hoạt động theo cặp của cả lớp dưới sự hướng dẫn của GV. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV cho HS xem Hình 22. Tháp dân số của một số châu lục, năm 2020 yêu cầu HS tự nghiên cứu, trả lời ý của câu hỏi I) trang 88. - Bước 2: HS tự nghiên cứu trả lời, ghi câu trả lời vào tập. GV có thể gợi ý cho HS: + Cơ cấu dân số theo tuổi theo giới. - Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét kĩ từng tháp dân số theo cặp. - Bước 4: GV chốt hoạt động, chuyển nội dung. Nội Dung I. PHÂN TÍCH MỘT SỐ KIỂU THÁP DÂN SỐ TIÊU BIỂU So sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu : - Tháp dân số ở Châu Phi: + Cơ cấu dân số theo tuổi: Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoai. => Thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh. + Cơ cấu dân số theo tuổi: Tỉ lệ nam nữ giữa phần màu hồng và xanh khá bằng nhau, không có sự chênh lệch nhiều. - Tháp dân số ở Châu Á: + Cơ cấu dân số theo tuổi: Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh => Thể hiện tỉ suất sinh thấp, tỉ suất từ thấp ớ nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm, già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu. + Cơ cấu dân số theo tuổi: Tỉ lệ nam nữ giữa phần màu hồng và xanh khá bằng nhau, không có sự chênh lệch nhiều. - Tháp dân số ở Châu Âu: + Cơ cấu dân số theo tuổi: Tháp có dạng phình to ờ giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp => Thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần. + Cơ cấu dân số theo giới tính: Tỉ lệ nam nữ giữa phần màu hồng và xanh khá bằng nhau, không có sự chênh lệch nhiều. Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển. (25 phút) a. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ tròn. b. Nội dung: - Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
c. Sản phẩm học tập: - Kết quả làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Các lớp thảo luận thực hiện nhiệm vụ tìm ra từng bước để tiến hành vẽ biểu đồ. Bước 2: GV gọi HS báo lên trình bày các bước để tiến hành vẽ biểu đồ. Bước 3: HS tiến hành vẽ biểu đồ. Bước 5: GV nhận xét chốt kiến thức.
Nội Dung II. Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển a) Vẽ biểu đồ Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát triển năm 2020 (Đơn vị: %) Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển
0 - 14 tuổi
16.37
27.22
15 - 64 tuổi
64.34
65.39
Từ 65 tuổi trở lên
19.29
7.39
Tổng cộng
100
100
* Biểu đồ:
b) Nhận xét: – Các nước phát triển: nhóm dân số trẻ chiếm tỉ lệ thấp (16,37%), nhóm già chiếm tỉ lệ cao hơn (19,29%), nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn nhất (64,34%) —> cơ cấu dân số già. – Các nước đang phát triển ngược lại: nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao (65,39%), nhóm già thấp (7,39%), nhóm tuổi trẻ tương đối lớn (27,22%) —> cơ cấu dân số trẻ. * Giải thích: •
•
Ở các nước phát triển, Khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, y tế,… của mỗi quốc gia nên tỉ lệ nhóm tuổi già sẽ cao hơn. Ở các nước đang phát triển, nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao vì trình độ văn hóa, cơ cấu lao động cần nhu cầu cao.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức b. Nội dung: - Kĩ năng vẽ các dạng kiểu đồ c. Sản phẩm học tập: - Kết quả làm việc cá nhân. d. Tổ chức thực hiện: - Đưa ra các dấu hiệu trong đề để HS chọn biểu đồ thích hợp nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (2 phút) a. Mục tiêu: - Vẽ được biểu đồ thể hiện được số liệu ở địa phương. b. Nội dung: - Số liệu về dân số, thành phần dân số, thành phần dân số, tốc độ gia tăng dân số. c. Sản phẩm học tập: - Kết quả làm việc các nhân, hướng dẫn của GV. d. Tổ chức thực hiện: - Theo nội dung GV giao bài tập về nhà.