GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN
vectorstock.com/28062405
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 6 CÁNH DIỀU THEO CÔNG VĂN 5512 NĂM HỌC 2021 - 2022 WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Ngày soạn: .../.../...
AL
Ngày dạy: .../.../...
CI
CHƯƠNG IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
OF FI
BÀI 1: THU THẬP, TỔ CHỨC, BIỂU DIỄN, PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
ƠN
- Thực hiện được việc thu thập, phân loại theo các tiêu chí cho trước từ những nguồn: bảng biểu, kiến thức trong các môn khác.
NH
- Nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí đơn giản. - Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ cột đơn.
- Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng thống kê, biểu đồ thích hợp.
Y
2. Năng lực
QU
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng:
M
- Nhận ra và giải quyết được những vấn đề đơn giản hoặc nhận biết những quy luật đơn
KÈ
giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ cột đơn.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học ở
DẠ Y
chương trình lớp 6. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
1
- Biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
AL
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
CI
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo án, SGK, SGV
OF FI
1 - GV
- Thước kẻ, biểu đồ, bảng thống kê trên giấy A0, hình ảnh hoặc video liên quan đến biểu đồ cột đơn để minh họa cho bài học được sinh động. 2 - HS
ƠN
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS định hướng được nội dung chính của bài học là thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí số liệu.
Y
- Tạo tâm thế, hứng thú cho HS bước vào bài học mới
QU
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
M
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
KÈ
- GV giới thiệu tiến trình thống kê đã học ở bậc tiểu học - GV chiếu bản đồ về dân số 2018 của các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
DẠ Y
+ Trong các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, tỉnh nào có dân số nhiều nhất? Tỉnh nào có dân số ít nhất? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe GV giới thiệu, quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi
2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
AL
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: - Giúp HS ôn lại một số kiến thức về thống kê - Phân tích và xử lí được số liệu thống kê b) Nội dung:
OF FI
Hoạt động 1: Thu thập, tổ chức, phân tích và xử lí dữ liệu
CI
vào bài học mới.
ƠN
HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
NH
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN I. Thu thập, tổ chức, phân tích
Y
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nêu một số và xử lí dữ liệu
QU
cách thu thập, phân loại, kiểm đếm, ghi chép số liệu Sau khi thu thập, tổ chức, phân thống kê đã học ở tiểu học.
loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng
M
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung trong hoặc biểu đồ, ta cần phân tích và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra khung kiến thức trọng tâm. - GV cho HS đọc, phân tích các VD1, 2, 3 trong ý.
KÈ
SGK và đọc phần kiến thức bổ sung ở các khung lưu
những thông tin hữu ích và rút ra kết luận. * Lưu ý:
DẠ Y
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và hoàn - Ta có thể nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu thống kê theo thành Luyện tập 1 vào vở. những tiêu chí đơn giản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. 3
- Dựa vào thống kê, ta có thể nhận biết được tính hợp lí của kết luận
đã nêu ra.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Luyện tập 1:
AL
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các Khi tiến hành thống kê, cần thu
CI
nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, thập dữ liệu về ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và số
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày
bạn có cùng tháng sinh
OF FI
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận + Đối tượng thống kê là ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong xét quá trình hoạt động của các HS - GV giải thích nội dung trong khung kiến thức trọng
lớp và số bạn có cùng tháng sinh
chúng để tìm ra thông tin hữu ích, cần thiết.
ƠN
tâm, nhấn mạnh với HS: Sau khi thu thập, tổ chức, + Tiêu chí thống kê là các bạn phân loại, biểu diễn dữ liệu, cần phân tích và xử lí trong lớp - GV nhắc lại và giải thích kĩ các khái niệm: đối
Hoạt động 2: Biểu diễn dữ liệu
Y
a) Mục tiêu:
NH
tượng thống kê, tiêu chí thống kê theo tiêu chí.
QU
- HS biểu diễn được dữ liệu dưới dạng bảng số liệu, biểu đồ tranh, biểu đồ cột b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
M
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
II. Biểu diễn dữ liệu
- GV giới thiệu nhờ việc biểu diễn dữ liệu, ta có thể
1. Bảng số liệu
phân tích và xử lí được các dữ liệu đó.
- Biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng.
DẠ Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia cả lớp thành 3 nhóm, thảo luận hoàn bảng số liệu thể hiện đủ đối tượng thành các nhiệm vụ, mỗi nhóm thực hiện một nhiệm thống kê, tiêu chí thống kê và số vụ:
liệu thống kê. 4
+ Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu bảng số liệu
2. Biểu đồ tranh
AL
Quan sát bảng số liệu ở trang 6, đọc và mô tả lại - Biểu diễn dữ liệu dưới dạng hình ảnh. Biểu đồ tranh thể hiện đủ đối
+ Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu biểu đồ tranh
tượng thống kê, tiêu chí thống kê
Quan sát biểu đồ tranh ở hình 1 trang 6, đọc và mô
CI
bảng số liệu đô.
và số liệu thống kê. 3. Biểu đồ cột
+ Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu biểu đồ cột
- Biểu diễn dữ liệu dưới dạng cột.
Quan sát biểu đồ cột ở hình 2 trang 7, đọc và mô tả biểu đồ cột đó
OF FI
tả biểu đồ đó.
Biểu đồ cột thể hiện đủ đối tượng thống kê, tiêu chí thống kê và số liệu thống kê.
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích ví dụ 4, đọc và - GV yêu cầu HS bắt cặp theo bàn trao đổi hoàn
NH
thành bài Luyện tập 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động nhóm hoàn
kết luận đã nêu ra. Luyện tập 2 a) Đối tượng thống kê là số lượng mỗi loại dụng cụ học tập đó học tập của 10 học sinh tổ Hai lớp
QU
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Dựa vào thống kê, ta có thể bác bỏ
Tiêu chí thống kê là các dụng cụ
Y
thành các yêu cầu của GV giao
* Lưu ý:
ƠN
ghi nhớ kiến thức bổ sung ở phần lưu ý
6E
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b) Biểu đồ dữ liệu thông kê
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận các
M
nhóm khác nhận xét, bổ sung
KÈ
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm : + Bảng số liệu, biểu đồ tranh, biểu đồ cột thể hiện
Dụng cụ
Số lượng
Bút
18
Thước thẳng
10
Compa
5
Ê ke
9
DẠ Y
đủ đối tượng thống kê, tiêu chí thống kê và số liệu thống kê.
5
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
OF FI
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 4, 5 trong SGK trang 9
CI
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
AL
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 2: a) Đối tượng thống kê: số đo chiều cao của học sinh
ƠN
Tiêu chí thống kê: học sinh trong tổ của Châu lớp 6B
b) Bạn Châu liệt kê như vậy chưa hợp lí vì với cách này, giáo viên sẽ khó biết được
NH
những bạn nào có chiều cao bằng nhau, chiều cao cao nhất, chiều cao thấp nhất Bảng thống kê chiều cao của các bạn nhóm Châu:
1
140
142
146
150
151
154
252
2
1
1
1
1
2
1
QU
Số lượng (HS)
138
Y
Số đo chiều cao (cm)
c) Số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là: (138 + 140 x 2 + 142) : 4 = 140 cm
M
Bài 4:
KÈ
a) Tháng 1 hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất b) Tỉ số của lượng thịt lợn bán ra trong tháng 1 và tổng lượng thịt lợn bán ra trong cả
DẠ Y
bốn tháng
40 1 = 120 3
Bài 5: Biểu đồ hình 5 biểu diễn lượng mưa ở Bắc bán cầu, biểu đồ hình 6 biểu diễn lượng mưa ở Nam bán cầu. Vì lượng mưa từ tháng 5 đến tháng 10 ở hình 5 lớn hơn. 6
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
AL
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
CI
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
OF FI
c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện:
- GV nhấn mạnh HS phải đọc và mô tả được bảng số liệu, biểu đồ tranh và biểu đồ cột đơn.
ƠN
- GV yêu cầu HS tự tìm hiểu các biểu đồ trên báo chí, internet, sau đó đọc và mô tả các kết quả - HS thực hiện yêu cầu của GV
NH
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập còn lại SGK (Bài 1, 3, 6) và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
- Chuẩn bị bài mới “ Biểu đồ kép”.
7
AL
Ngày dạy: .../.../...
OF FI
BÀI 2: BIỂU ĐỒ CỘT KÉP (2 TIẾT)
CI
Ngày soạn: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
ƠN
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: biểu đồ cột kép. - Lựa chọn và biểu diễn dược dữ liệu vào bảng từ biểu đồ cột kép.
NH
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học.
Y
Năng lực riêng:
- Nhận ra và giải quyết được vấn đề đơn giản hoặc nhận biết các quy luật đơn giản dựa
QU
trên phân tích các số liệu thu được từ biểu đồ cột kép. - Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học ở 3. Phẩm chất
M
chương trình lớp 6 và trong thực tiễn.
thống.
KÈ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ - Biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
DẠ Y
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
8
- Giáo án, SGK, SGV
2 - HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
OF FI
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập
CI
đến biểu đồ cột kép để minh họa cho bài học được sinh động.
AL
- Thước kẻ, biểu đồ cột kép, bảng thống kê trên giấy A0, hình ảnh hoặc video liên quan
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
ƠN
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện:
NH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề: chiếu bản đồ ở Hình 8 và Hình 9 ở trang 10 SGK, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để biểu diễn được đồng thời từng loại huy chương của cả hai đoàn Việt
Y
Nam và Thái Lan trên cùng một biểu đồ cột?
QU
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe GV giới thiệu, quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
M
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
KÈ
vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục tiêu:
DẠ Y
- Giúp nắm được cách đọc, mô tả dữ liệu từ biểu đồ cột kép b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. 9
AL
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
CI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Để biểu diễn được đồng thời từng loại
mô tả dữ liệu từ biểu đồ cột kép. - GV cho HS nhóm đôi tìm hiểu VD1, VD2 trong SGK: đọc, mô tả biểu đồ cột kép, phân
ƠN
tích và xử lí dữ liệu từ biểu đồ cột kép và nhận
OF FI
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về biểu đồ cột kép đối tượng trên cùng một biểu đồ cột ta ở hình 10, từ đó giúp HS nắm được cách đọc, dùng biểu đồ cột kép
biết được tính hợp lí của dữ liệu từ biểu đồ cột
* Luyện tập
kép..
NH
- GV yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Y
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận,
QU
trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
M
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm Quan sát biểu đồ ta có:
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày
a) Môn thể thao có nhiều học sinh thích
KÈ
khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
nhất là bóng đá
Bước 4: Kết luận, nhận định:
DẠ Y
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của
b) Tổng số học sinh lớp 6C là: 12 + 10 + 4 + 5 + 5 + 6 = 42 học sinh
các HS
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 10
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
AL
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
CI
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 12, 13
OF FI
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1:
a) Trong ba buổi đầu tiên, số học viên dùng nước giải khát ở mỗi buổi nhiều nhất và ít nhất là:
Nhiều nhất
35
Buổi 2
Buổi 3
37
38
23
22
ƠN
Buổi 1
NH
Buổi
Ít nhất
25
b) Trong cả 3 buổi của hai khoá bồi dưỡng, số học viên của khóa KTNN dùng nước giải
Y
khát nhiều hơn số học viên khóa KTCN.
QU
Vì số học viên của khóa KTNN nhiều hơn. c) Để tránh lãng phí trong những buổi học tiếp theo, ban tổ chức cần chuẩn bị (3) 60 cốc nước giải khát cho học viên của cả hai khoá bồi dưỡng.
M
Ta có: Trung bình số nước uống ở cả 2 khóa là:
Bài 2:
KÈ
(25 + 23 + 22) : 3 + ( 35 + 37 + 38 ) : 3 = 60 (cốc nước giải khát)
a) Mỗi cửa hàng bán được số áo là:
DẠ Y
Cửa hàng 1: 6 + 8 =14 (áo) Cửa hàng 2: 3 + 4 = 7 (áo) Trong hai ngày mỗi cửa hàng đó đã bán được: Ngày 1: 6 + 3 = 9 (áo) 11
b) Nhận định trên là đúng " bán được càng nhiều áo thì lãi càng nhiều" Bài 3:
AL
Ngày 2: 8 + 4 = 12 (áo)
CI
a) So sánh số lượng ti vi bán được trong tháng 5 và tháng 6 ở mỗi cửa hàng:
Ở cả 3 cửa hàng, số ti vi bán được của tháng 6 luôn nhiều hơn tháng 5. Cụ thể:
OF FI
Cửa hàng 1: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 47 – 30 = 17 (ti vi) Cửa hàng 2: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 71 – 42 = 29 (ti vi) Cửa hàng 3: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 88 – 53 = 33 (ti vi) b) Em đồng ý với nhận xét: (2), (4)
ƠN
c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là:
NH
(47 + 71 + 88) - (30 + 42 + 53) = 81 (ti vi) Giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng 6, tháng 7 hàng năm. Sự kiện đó có liên quan đến việc mua bán ti vi vì vào thời điểm đó, nhu cầu xem cao, sức mua tăng, vì thế lượng ti vi bán được nhiều.
Y
d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em có một cửa hàng bán ti vi thì em chọn tháng 6
QU
để có thể bán được nhiều ti vi nhất trong năm - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
M
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
KÈ
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung đã học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS.
DẠ Y
d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập sau: Bài 1: Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây cho biết dân số của xã A và xã B trong ba năm 2016, 2017, 2018. 12
AL CI OF FI b) Vào năm 2018 xã nào có ít dân hơn.
ƠN
a) Tính tổng số dân của xã A trong ba năm 2016; 2017; 2018
NH
c) Tính tổng số dân của hai xã A và B năm 2017.
Bài 2: Biểu đồ cột kép hình dưới cho biết số sản phẩm của hai tổ sản xuất trong bốn quý
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
trong năm
Quan sát biểu đồ và hoàn thành số liệu trong bảng dưới đây:
13
I
II
III
IV
AL
Quý Tổ 1
CI
Tổ 2
Y
NH
ƠN
trong ba tháng 6, 7, 8 bằng biểu đồ cột kẹp dưới đây
OF FI
Bài 3: Một cửa hàng điện lạnh thống kê số máy điều hòa và quạt hơi nước bán được
QU
a) Tính tổng số mãy điều hòa bán được trong ba tháng 6, 7, 8. b) Số máy quạt hơi nước bán được trong tháng 7 nhiều hơn tháng 8 là bao nhiêu chiếc? c) Tháng có số lượng điều hòa và quạt hơi nước bán ra nhiều nhất là tháng nào?
M
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
KÈ
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
DẠ Y
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành cácbài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản”.
14
Ngày dạy: .../.../...
CI
AL
Ngày soạn: .../.../...
BÀI 3: MÔ HÌNH XÁC SUẤT TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM
OF FI
ĐƠN GIẢN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
ƠN
- Làm quen với mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản (ví dụ trò chơi tung đồng xu thì mô hình xác suất gồm hai khả năng ứng với mặt xuất hiện của đồng xu,…)
NH
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
Y
năng lực giao tiếp toán học.
QU
Năng lực riêng:
- Liệt kê được các kết quả có thể xảy ra trong các trò chơi, thí nghiệm đơn giản - Kiểm tra được một sự kiện xảy ra hay không xảy ra
M
3. Phẩm chất thống.
KÈ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
DẠ Y
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV 15
- Chuẩn bị hộp kín có ba quả bóng với màu sắc khác nhau nhưng cùng kích thước và
AL
khối lượng, đồng xu, xúc xắc.
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
OF FI
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
CI
2 - HS
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV nêu tình huống, HS suy nghĩ để trả lời c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu tình huống: Một hộp có 1 quả bóng xanh và 1 quả bóng đỏ; các quả bóng có
NH
kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời: Những kết quả nào có thể xảy ra? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe GV nêu tình huống, thảo luận và trả lời
Y
câu hỏi. sung.
QU
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
M
vào bài học mới.
KÈ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Mô hình xác suất trong trò chơi tung đồng xu a) Mục tiêu:
DẠ Y
- Giúp HS xác định được các kết quả có thể xảy ra khi tung đồng xu một lần b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. 16
AL
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
CI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Mô hình xác suất trong trò chơi
quan sát hai mặt và ghi nhớ quy ước mặt sấp, mặt ngửa. - GV cho HS thực hiện tung đồng xu 1 lần và yêu cầu HS nêu các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu sau khi tung 1 lần.
OF FI
- GV cho HS quan sát các đồng xu, yêu cầu HS tung đồng xu
ƠN
Hai mặt của đồng xu
- GV gọi một HS đọc phần nội dung dưới bóng nói Khi tung đồng xu 1 lần, có hai kết khám phá kiến thức quả có thể xảy ra đối với mặt xuất
NH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát hai mặt của đồng xu và ghi nhớ quy ước
hiện của đồng xu, đó là: mặt N; mặt S.
Y
- Thực hiện tung đồng xu 1 lần và nêu các kết quả
QU
có thể xảy ra
- Đọc và ghi nhớ phần nội dung trong khung Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
M
- GV gọi HS trình bày câu trả lời
KÈ
- HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
DẠ Y
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất - Chốt kiến thức Hoạt động 2: Mô hình xác suất trong trò chơi lấy vật từ trong hộp 17
a) Mục tiêu:
AL
- Giúp HS xác định được tập hợp có thể xảy ra trong trò chơi thí nghiệm đơn giản lấy vật từ trong hộp
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
OF FI
d) Tổ chức thực hiện:
CI
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Mô hình xác suất trong trò
- GV nêu tình huống: Một hộp có 1 quả bóng xanh, chơi lấy vật từ trong hộp
ƠN
1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có Khi lấy ngẫu nhiên một quá bóng, kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên có ba kết quả có thể xảy ra đối với một quả bóng trong hộp.
màu của quả bóng được lấy ra, đó
NH
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời: Nêu các là: màu xanh: màu đỏ; màu vàng. kết quả có thể xảy ra đối với màu quả bóng được
Luyện tập
lấy ra.
a) Có 4 kết quả có thể xảy ra tương
Y
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần nội dung ứng 4 màu của 4 chiếc kẹo b) Tập hợp các kết quả có thể xảy
QU
đóng khung
- Áp dụng hoàn thành bài Luyện tập
ra đối với màu của quả bóng được
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
lấy ra là {H; X; V; C}. Ở đây, H kí
M
- HS nêu các kết quả có thể xảy ra đối với màu của quả bóng được lấy ra
hiệu cho kết quả lấy được chiếc kẹo màu hồng, X kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc kẹo màu xanh, V kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc kẹo
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
màu vàng, C kí hiệu cho kết quả lấy
KÈ
- Thảo luận hoàn thành bài Luyện tập
được chiếc kẹo màu cam.
DẠ Y
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi một HS đọc phần nội dung đóng khung 18
c) Có hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là: + Lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Tập hợp các kết quả có thể xảy ra
AL
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời đối với màu của quả bóng được lấy của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có ra là {H; X; V; C}. Ở đây, H kí
CI
câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại hiệu cho kết quả lấy được chiếc kẹo tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp màu hồng, X kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc kẹo màu xanh, V kí
theo.
OF FI
hiệu cho kết quả lấy được chiếc kẹo
- Chốt kiến thức
màu vàng, C kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc kẹo màu cam.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
ƠN
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
NH
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 15, 16 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Y
Bài 1:
QU
a) Có 5 kết quả có thể xảy ra tương ứng 5 số trên 5 chiếc thẻ có trong hộp b) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra có là phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5} c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mỗi thẻ được lấy ra là {1; 2; 3; 4; 5}. Ở
M
đây, 1 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 1, 2 kí hiệu cho kết quả lấy được
KÈ
chiếc thẻ có ghi số 2, 3 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 3, 4 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 4, 5 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 5.
DẠ Y
d) Có hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là: Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ có trong hộp Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mỗi thẻ được lấy ra là {1; 2; 3; 4; 5}. Ở đây, 1 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 1, 2 kí hiệu cho kết quả lấy 19
được chiếc thẻ có ghi số 2, 3 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 3, 4
AL
kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 4, 5 kí hiệu cho kết quả lấy được chiếc thẻ có ghi số 5.
CI
Bài 2:
a) Có 6 kết quả có thể xảy ra đối với số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng
OF FI
lại
b) Số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại có là phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5; 6}
c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại: {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Ở đây, 1 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa
ƠN
dừng lại ở số 1, 2 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 2, 3 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 3, 4 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 4, 5 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào
NH
khi đĩa dừng lại ở số 5, 6 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 6.
d) Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên:
Y
Chiếc kim chỉ vào một số ngẫu nhiên trên vòng tròn
QU
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại: {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Ở đây, 1 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 1, 2 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 2, 3 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 3, 4 kí
M
hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 4, 5 kí hiệu cho kết quả mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 5, 6 kí hiệu cho kết quả mà chiếc Bài 3:
KÈ
kim chỉ vào khi đĩa dừng lại ở số 6.
a) Khi lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, có 5 kết quả có thể xảy ra tương ứng với
DẠ Y
5 màu của 5 quả bóng. b) Màu của quả bóng được lấy ra có là phần tử của tập hợp {màu xanh; màu đỏ; màu vàng; màu nâu; màu tím} 20
c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với màu của quả bóng được lấy ra là {X; Đ; V;
AL
N; T}. Ở đây, X kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu xanh, Đ kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu đỏ, V kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu vàng, N kí bóng màu tím.
Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp
OF FI
d) Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên.
CI
hiệu cho kết quả lấy đượcđược quả bóng màu nâu, T kí hiệu cho kết quả lấy được quả
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với màu của quả bóng được lấy ra là {X; Đ; V; N; T}. Ở đây, X kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu xanh, Đ kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu đỏ, V kí hiệu cho kết quả lấy được quả
ƠN
bóng màu vàng, N kí hiệu cho kết quả lấy đượcđược quả bóng màu nâu, T kí hiệu cho kết quả lấy được quả bóng màu tím.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
d) Tổ chức thực hiện:
QU
c) Sản phẩm: KQ của HS.
Y
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm sau:
M
Câu 1: Một hộp có 4 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút một chiếc thẻ trong hộp. Số xuất hiện
KÈ
trên thẻ được rút ra là phần tử của tập hợp nào dưới đây? B. {0; 1; 2; 3; 4}.
C. {0; 1; 4}.
D. {1; 2; 3; 4; 5}.
DẠ Y
A. {1; 2; 3; 4}.
Câu 2: Một hộp có 4 quả bóng, trong đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng tím, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Màu của quả bóng được lấy ra có phải là phần tử của tập hợp {màu xanh, màu vàng, màu cam, màu đỏ} hay không? 21
A. Có.
B. Không.
AL
Câu 3: Mỗi xúc xắc có 6 mặt, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số nguyên dương từ dưới đây? B. {1; 2; 3; 4; 5; 6}
C. {0; 1; 2; 3; 4; 5}
D. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
OF FI
A. {1; 6}
CI
1 đến 6. Gieo xúc xắc một lần. Mặt xuất hiện của xúc xắc là phần tử của tập hợp nào
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
ƠN
- GV nhấn mạnh HS phải nhận biết được các khả năng xảy ra khi tung một đồng xu một lần và tập hợp các khả năng xảy ra khi lấy vật từ trong hộp kín. - GV khuyến khích HS tìm hiểu thêm những ví dụ liên quan đến mô hình xác suất trong
NH
các trò chơi và thí nghiệm đơn giản.
- Hoàn thành bài tập 4 trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
giản”.
22
23
DẠ Y
M
KÈ QU Y ƠN
NH
OF FI
AL
CI
Ngày soạn: .../.../...
AL
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
OF FI
NGHIỆM ĐƠN GIẢN (3 TIẾT)
CI
BÀI 4: XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀ THÍ
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với việc mô tả xác suất (thực nghiệm) của một khả năng xảy ra nhiều lần
ƠN
trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản.
- Sử dụng được phân bố để mô tả xác suất (thực nghiệm) của một khả năng xảy ra nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số trò chơi và thí
NH
nghiệm đơn giản. 2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
QU
năng lực giao tiếp toán học.
Y
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán Năng lực riêng:
- Biểu diễn khả năng xảy ra một sự kiện theo xác suất thực nghiệm
M
3. Phẩm chất thống.
KÈ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
DẠ Y
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. - Ý thức khám phá khoa học thông qua thực nghiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
24
- Giáo án, SGK, SGV cùng khối lượng và kích thước. 2 - HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
OF FI
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập
CI
AL
- Chuẩn bị xúc xắc, đồng xu, hộp kín có ba quả bóng với màu sắc khác nhau nhưng
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV nêu tình huống, HS suy nghĩ để trả lời
d) Tổ chức thực hiện:
QU
Y
NH
- GV cho HS quan sát bàn cờ cá ngựa:
ƠN
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
M
- GV đặt vấn đề nhưng không yêu cầu HS trả lời:
KÈ
Bốn bạn Chi, Hằng, Trung, Dũng cùng chơi cờ cá ngựa. Chi đã gieo xúc xắc khi đến lượt của mình. Xác suất thực nghiệm để Chi gieo được mặt 1 chấm là bao nhiêu? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
DẠ Y
Hoạt động 1: Xác suất thực nghiệm trong trò chơi tung đồng xu a) Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành khái niệm xác suất thực nghiệm và tính được xác suất thực nghiệm khi tung đồng xu 25
b) Nội dung:
AL
HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
CI
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
OF FI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Xác suất thực nghiệm trong trò
- GV cho HS thảo luận theo nhóm, đọc bảng kết chơi tung đồng xu
quả ở hoạt động 1 trang 17 SGK và thực hiện các • Xác suất thực nghiệm xuất hiện yêu cầu:
mặt N khi tung đồng xu nhiều lần
ƠN
+ Kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số lần xuất bằng: hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu.
+ Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số
NH
lần tung đồng xu.
Số lần mặt N xuất hiện Tổng số lẩn tung đồng xu
• Xác suất thực nghiệm xuất hiện
+ Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số mặt S khi tung đồng xu nhiều lần lần tung đồng xu.
Y
- GV cho HS đọc phần nội dung trong khung và
Số lần mặt S xuất hiện Tổng số lần tung đồng xu
QU
phần chú ý
bằng:
- GV yêu cầu HS đọc VD1 và áp dụng làm bài * Chú ý: Xác suất thực nghiệm xuất Luyện tập 1 hiện mặt S (hoặc mặt N) phản ánh số lần xuất hiện của mặt đo so với tổng
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
số lần tiến hành thực nghiệm
M
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
KÈ
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 1 Xác xuất thực nghiệm số lần xuất
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
hiện mặt S là:
DẠ Y
Luyện tập 1
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt động 1, các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung.
26
25 ― 15 25
2
=5
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong
AL
khung kiến thức trọng tâm. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1
CI
Dự kiến sản phẩm HĐ1: N, 3 lần xuất hiện mặt S b) Tỉ số xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng 5
xu: 8 c) Tỉ số xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng 3
ƠN
xu: 8
OF FI
a) Sau 8 lần tung đồng xu có 5 lần xuất hiện mặt
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
NH
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh nếu học sinh trả lời đúng. - GV chốt kiến thức
Y
Hoạt động 2: Xác suất thực nghiệm trong trò chơi lấy vật từ trong hộp
QU
a) Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành khái niệm xác suất thực nghiệm và tính được xác suất thực nghiệm từ mô hình lấy vật từ trong hộp
M
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
KÈ
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: SẢN PHẨM DỰ KIẾN
DẠ Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Xác suất thực nghiệm trong
- GV cho HS thảo luận theo nhóm, đọc kết quả trò chơi lấy vật từ trong hộp bảng mô tả khi lấy bóng ở trong hộp ở hoạt động 2 Xác suất thực nghiệm xuất hiện 27
màu A khi lấy bóng nhiều lần bằng:
+ Kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu đỏ và
Số lần màu A xuất hiện
màu vàng sau 10 lần lấy bóng. số lần lấy bóng
Luyện tập 2
CI
Tổng số lẩn lấy bóng
+ Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng
Xác xuất thực nghiệm số lần xuất
lần lấy bóng. + Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng. - GV cho HS đọc phần nội dung trong khung kiến - GV yêu cầu HS đọc VD2 và áp dụng làm bài Luyện tập 2
NH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. tập 2
QU
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Y
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt động 2, các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ
M
KÈ
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong khung kiến thức trọng tâm. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập 2
DẠ Y
Dự kiến sản phẩm HĐ2: a) Số lần xuất hiện 3 màu trong 10 lần lấy bóng là: màu xanh xuất hiện 3 lần, màu đỏ xuất hiện 4 lần, màu vàng xuất hiện 3 lần. 28
1
* Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt k chấm (k N , 1 < k < 6) khi gieo xúc xắc nhiều lần bằng: Số lần xuất hiện mặt k chấm
ƠN
thức trọng tâm
5
hiện quả bóng màu vàng là: 20 = 4
OF FI
+ Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số
sung.
AL
trang 18 SGK và thực hiện các yêu cầu:
Tổng số lần gieo xúc xắc
3
b) Tỉ số số lần xuất hiện quả bóng màu xanh : 10 2 5
AL
4
c) Tỉ số số lần xuất hiện quả bóng màu đỏ : 10 = 3
CI
d) Tỉ số số lần xuất hiện quả bóng màu vàng : 10
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh nếu học sinh trả lời đúng. - GV cho HS đọc về xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt k chấm khi gieo xúc xắc nhiều lần.
ƠN
- GV chốt kiến thức
OF FI
Bước 4: Kết luận, nhận định:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
Y
d) Tổ chức thực hiện:
QU
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 3, 4 trong SGK trang 19, 20 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 2:
M
a) Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp; có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực 13
KÈ
nghiệm xuất hiện mặt N bằng: 22 b) Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp; có 11 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực 11
DẠ Y
nghiệm xuất hiện mặt S bằng: 25 c) Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp; có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng:
30 ― 14 30
=
8 15
Bài 3:
29
𝑆ố 𝑙ầ𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 ℎ𝑖ệ𝑛 𝑠ố 1 25
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 5:
𝑆ố 𝑙ầ𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 ℎ𝑖ệ𝑛 𝑠ố 5 25 𝑆ố 𝑙ầ𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 ℎ𝑖ệ𝑛 𝑠ố 10 25
Bài 4: a) Số lần xuất hiện mặt 1 chấm: 3 lần Số lần xuất hiện mặt 6 chấm: 1 lần 3
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là: 10
OF FI
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 10:
CI
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1:
AL
HS thực hiện rút thẻ 25 lần liên tiếp và ghi kết quả vào bảng
1
ƠN
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: 10
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
d) Tổ chức thực hiện:
QU
c) Sản phẩm: KQ của HS.
Y
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm sau:
M
Câu 1: Nếu tung một đồng xu 50 lần liên tiếp, có 24 lần xuất hiện mặt S thì xác suất 12
A. 25
KÈ
thực nghiệm xuất hiện mặt S là: 13
1
B. 25
C. 24
1
D. 50
Câu 2: Nếu tung một đồng xu 40 lần liên tiếp, có 16 lần xuất hiện mặt S thì xác suất
DẠ Y
thực nghiệm xuất hiện mặt N là: 2
A. 5
3
B. 5
1
C. 16
1
D. 40
Câu 3: Một hộp có 10 chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 25 lần rút thẻ liên 30
tiếp, nhận thấy có 4 lần lấy được thẻ đánh số 6. Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ 1
4
A. 10
AL
đánh số 6 là: 6
B. 25
1
C. 25
D. 25
CI
Câu 4: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Nam lấy ngẫu nhiên một quả bóng lấy bóng liên tiếp, bạn Nam có kết quả như sau:
OF FI
trong hộp, ghi lại của màu quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Sau 20 lần
Kết quả
Lần lấy bóng
Kết quả
1
Xuất hiện màu đỏ
11
Xuất hiện màu vàng
2
Xuất hiện màu xanh
3
Xuất hiện màu đỏ
13
Xuất hiện màu xanh
4
Xuất hiện màu vàng
14
Xuất hiện màu xanh
5
Xuất hiện màu đỏ
15
Xuất hiện màu vàng
6
Xuất hiện màu vàng
16
Xuất hiện màu đỏ
17
Xuất hiện màu xanh
Xuất hiện màu xanh
18
Xuất hiện màu đỏ
9
Xuất hiện màu đỏ
19
Xuất hiện màu xanh
10
Xuất hiện màu vàng
20
Xuất hiện màu đỏ
M
QU
Y
NH
12
Xuất hiện màu xanh
DẠ Y
KÈ
7 8
ƠN
Lần lấy bóng
31
Xuất hiện màu vàng
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ trong 20 lần lấy là: 3
B. 10
C.
20 7
3
D. 20
AL
7
A. 20
Câu 5: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có
CI
kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Nam lấy ngẫu nhiên một quả bóng lấy bóng liên tiếp, bạn Nam có kết quả như sau:
OF FI
trong hộp, ghi lại của màu quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Sau 20 lần
Kết quả
Lần lấy bóng
Kết quả
1
Xuất hiện màu đỏ
11
Xuất hiện màu vàng
2
Xuất hiện màu xanh
3
Xuất hiện màu đỏ
4
Xuất hiện màu vàng
14
Xuất hiện màu xanh
5
Xuất hiện màu đỏ
15
Xuất hiện màu vàng
6
Xuất hiện màu vàng
16
Xuất hiện màu đỏ
7
Xuất hiện màu xanh
17
Xuất hiện màu xanh
Xuất hiện màu xanh
18
Xuất hiện màu đỏ
Xuất hiện màu đỏ
19
Xuất hiện màu xanh
Xuất hiện màu vàng
20
Xuất hiện màu đỏ
10
12
Xuất hiện màu vàng
13
Xuất hiện màu xanh
NH
Y
QU
M
DẠ Y
9
KÈ
8
ƠN
Lần lấy bóng
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là 32
3
7
A. 10
3
B. 20
C. 20
D.
10 3
AL
Câu 6: Nếu gieo một con xúc xắc 2 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt 5 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là: 5
1
B. 22
5
C. 11
D. 7
CI
7
A. 22
suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là: 1
1
A. 6
B. 18
C. 1
OF FI
Câu 7: Nếu gieo một con xúc xắc 18 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 1 chấm thì xác 1
D. 3
Câu 8: Nếu gieo một con xúc xắc 32 lần liên tiếp, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: 7
9
B. 16
C.
16 9
ƠN
A. 16
D.
16 7
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
NH
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Y
- GV nhấn mạnh HS phải nhận biết được xác suất thực nghiệm của một khả năng xảy ra
QU
hoặc không xảy ra trong trò chơi tung đồng xu, lấy vật ra từ hộp và gieo xúc xắc. - Đọc thêm mục CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT. - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
- Chuẩn bị bài mới “Bài tập cuối chương IV”.
33
BÀI TẬP CHƯƠNG IV (3 TIẾT)
OF FI
I. MỤC TIÊU:
CI
Ngày dạy: .../.../...
AL
Ngày soạn: .../.../...
1. Kiến thức: HS cần nắm được các kiến thức sau:
- Thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
ƠN
- Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản - Xác suất thực nghiệm một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
NH
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán năng lực giao tiếp toán học.
Y
Năng lực riêng:
QU
- Nhận ra và giải quyết được những vấn đề đơn giản hoặc nhận biết những quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ cột đơn, biểu đồ cột kép.
M
- Liệt kê được các kết quả có thể xảy ra trong các trò chơi, thí nghiệm đơn giản
KÈ
- Kiểm tra được một sự kiện xảy ra hay không xảy ra - Biểu diễn khả năng xảy ra một sự kiện theo xác suất thực nghiệm - Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học ở
DẠ Y
chương trình lớp 6. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
34
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
AL
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
CI
1 - GV
- Học liệu: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên. 2 - HS
OF FI
- Thiết bị dạy học: Thước kẻ, phấn màu.
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp. Sản phẩm sơ đồ tư duy theo tổ GV đã giao từ buổi học trước.
ƠN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC
NH
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại phần lý thuyết đã học ở chương IV b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức cho HS ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan đến bài học đã biết.
d) Tổ chức thực hiện:
QU
đầy đủ, ngắn gọn, trực quan.
Y
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng hợp đầy đủ nội dung kiến thức chương IV một cách
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV thấy hợp lý)
M
+ GV chỉ định đại diện nhóm trình bày (Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1 -> Tổ 4 hoặc thứ tự
KÈ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dung cho
DẠ Y
các nhóm khác.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó
cho các em hoàn thành bài tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 35
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
AL
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
CI
d) Tổ chức thực hiện:
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập Bài 1: Danh sách 3 bạn được thưởng của lớp 6A là:
Phạm Thu Hoài
2
Nguyễn Thị An
NH
1
3
Bùi Bình Minh
Y
Bài 2:
Họ và tên
ƠN
STT
OF FI
- GV nêu bài tập yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1 -> 7 trong SGK 22, 23, 24
QU
a) Đối tượng thống kê là những thành viên có mặt tại câu lạc bộ trong một tuần Tiêu chí thống kê: 24 thành viên của câu lạc bộ b) Thứ tư tất cả các thành viên có mặt đầy đủ
M
c) Số người vắng mặt vào thứ hai là: 24 - 18 = 6 (người)
KÈ
Số người vắng mặt vào thứ ba là: 24 - 20 = 4 (người) Số người vắng mặt vào thứ tư là: 24 - 24 = 0 (người) Số người vắng mặt vào thứ năm là: 24 - 23 = 1 (người)
DẠ Y
Số người vắng mặt vào thứ sáu là: 24 - 21 = 3 (người)
Vậy tổng số người vắng trong tuần là: 6 + 4 + 0 + 1 + 3 = 14 (người) Bài 3:
Tổng diện tích lúa bị hại của các tỉnh là: 54 000 + 50 000 + 14 000 = 118 000 (ha) 36
a) Tổng lượng cà phê xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 là: 1,57 + 1,88 + 1,65 = 5,1 (triệu tấn)
AL
Bài 4:
2019 là:
OF FI
1,88 - 1,65 = 0,23 (triệu tấn)
CI
b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm
c) Tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 là: 5.82 + 6.11 + 6.37 = 18,3 (triệu tấn)
d) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là:
ƠN
6,37 - 6,11 = 0,26 (triệu tấn) Bài 5:
NH
a) Tổng số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê trong ba năm 2017, 2018, 2019 là: 3.5 + 3.54 + 2.85 = 9,89 (tỉ đô la Mỹ) b) Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là:
Y
3,54 - 2,85 = 0,69 (tỉ đô la Mỹ)
QU
c) Tổng số tiền thu được khi xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019 là: 2,63 + 3,06 + 2,81 = 8,5 (tỉ đô la Mỹ)
d) Số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất
KÈ
M
khẩu gạo năm 2019 là:
3,06 - 2,81 = 0,25 (tỉ đô la Mỹ)
e) Trong ba năm 2017, 2018, 2019, năm 2018 số tiền thu được khi xuất khẩu gạo là nhiều nhất, năm 2017 là ít nhất
DẠ Y
Bài 6, 7: Các nhóm HS thực hiện phương án thực nghiệm, ghi kết quả vào bảng thống kê và tính các xác suất thực nghiệm theo yêu cầu - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 37
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
AL
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
CI
c) Sản phẩm: KQ của HS.
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các bài tập sau:
OF FI
d) Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Bạn Nam tung một đồng xu 10 lần liên tiếp. Kết quả ghi lại như sau: Kết quả tung
Lần tung
Kết quả tung
1
N
6
S
2
S
3
S
4 5
ƠN
Lần tung
N
8
S
N
9
S
N
10
N
Y
NH
7
QU
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: 1
1
A. 2
2
B. 5
C. 5
D. 2
Câu 2: Biểu đồ cột kép ở hình dưới cho biết số mấy sưởi được bán ra trong tháng 12 và
DẠ Y
KÈ
M
tháng 1 của hai cửa hàng.
38
a) Tính tổng số máy sưởi cả hai cửa hàng bán được trong tháng 12
AL
b) Trong tháng 11, cửa hàng 2 bán được nhiều hơn cửa hàng 1 bao nhiêu chiếc máy sưởi?
CI
Câu 3: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Hoa lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại
OF FI
kết quả và bỏ lại quả bóng vào hộp. Kết quả ghi lại sau 14 lần liên tiếp như sau: Kết quả
Lần lấy bóng
Kết quả
1
Xuất hiện màu đỏ
8
Xuất hiện màu đỏ
2
Xuất hiện màu xanh
3
Xuất hiện màu đỏ
4
Xuất hiện màu vàng
11
Xuất hiện màu đỏ
5
Xuất hiện màu xanh
12
Xuất hiện màu đỏ
6
Xuất hiện màu đỏ
13
Xuất hiện màu vàng
7
Xuất hiện màu xanh
14
Xuất hiện màu xanh
ƠN
Lần lấy bóng
Xuất hiện màu vàng
10
Xuất hiện màu xanh
M
QU
Y
NH
9
5
A. 14
KÈ
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là: B.
14 5
3
C. 14
D.
14 3
Câu 4: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng có kích thước và
DẠ Y
khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Hoa lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại kết quả và bỏ lại quả bóng vào hộp. Kết quả ghi lại sau 14 lần liên tiếp như sau:
39
Kết quả
Lần lấy bóng
Kết quả
1
Xuất hiện màu đỏ
8
Xuất hiện màu đỏ
2
Xuất hiện màu xanh
9
Xuất hiện màu vàng
3
Xuất hiện màu đỏ
10
4
Xuất hiện màu vàng
11
5
Xuất hiện màu xanh
12
Xuất hiện màu đỏ
6
Xuất hiện màu đỏ
13
Xuất hiện màu vàng
7
Xuất hiện màu xanh
OF FI
CI
AL
Lần lấy bóng
Xuất hiện màu xanh
NH
ƠN
Xuất hiện màu đỏ
14
Xuất hiện màu xanh
3
Y
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ là: 2
B. 7
5
3
C. 14
QU
A. 7
D. 14
Câu 5: Một hộp có 1 viên bi màu xanh, 1 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu đen có kích thước như nhau. Lần lượt lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, ghi lại kết quả và bỏ lại 7
M
vào hộp. Sau 20 lần lấy liên tiếp, xác suất thực nghiệm xuất hiện viên bi màu xanh là 20, xác suất thực nghiệm xuất hiện viên bi màu đỏ là
3 . 10
Xác suất thực nghiệm xuất hiện
7
A. 20
KÈ
viên bi màu đen là:
3
1
B. 10
1
C. 2
D. 20
DẠ Y
Câu 6: Một hộp có 1 quả bóng xanh,1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng. Bạn Hoa lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại kết quả và bỏ lại vào hộp. Sau 16 lần lấy liên tiếp thì 1
xác suất thực nghiệm xuất hiện quả bóng màu vàng là 4. Hỏi số lần bạn Hoa lấy được quả bóng vàng trong 16 lần lấy là bao nhiêu? 40
A. 5 lần
B. 4 lần
C. 6 lần
D. 16 lần
AL
Câu 7: Biểu đồ thanh ở hình dưới cho biết số ô tô bán được của một cửa hàng trong 4
NH
ƠN
OF FI
CI
tháng cuối năm
a) Tháng nào cửa hàng bán được nhiều xe nhất? Tháng nào cửa hàng bán được ít xe nhất?
Y
b) Tháng 9 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe?
QU
c) Tháng 10 cửa hàng bán được nhiều hơn tháng 11 bao nhiêu chiếc xe? d) Tính tổng số xe cửa hàng bán đưuọc trong 4 tháng cuối năm. - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
M
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
KÈ
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học.
DẠ Y
- Hoàn thành các bài tập còn lại trên lớp. - Tìm hiểu trước chương mới và đọc trước bài mới “Phân số với tử và mẫu là số nguyên”.
41
Ngày dạy: .../.../...
CI
CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
AL
Ngày soạn: .../.../...
OF FI
BÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ VÀ MẪU LÀ SỐ NGUYÊN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được khái niệm phân số với tử số và mẫu số là số nguyên.
ƠN
- Biết đọc và viết được các phân số với tử và mẫu số là số nguyên - Nắm được khái niệm hai phân số bằng nhau
NH
- Nhận biết và chứng minh hai phân số bằng nhau hay không bằng nhau - Biết tìm một phân số bằng phân số đá cho.
- Biết rút gọn một phân số thành phân số tối giản.
Y
2. Năng lực
QU
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp Năng lực riêng:
M
toán học.
KÈ
- Áp dụng được tính chất cơ bản của phân số - Rút gọn được các phân số. 3. Phẩm chất
DẠ Y
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. 42
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
AL
1 - GV - Giáo án, SGK, SGV
CI
- Phiếu học tập, phiếu bài học cho HS - Bảng, bút viết cho các nhóm
OF FI
2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bản phụ
- Ôn tập lại khái niệm phân số, phân số bằng nhau đã học ở Tiểu học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi trí tò mò cho HS tìm hiểu bài học mới
NH
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: 3
Y
- GV đặt vấn đề: Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số với tử và mẫu đều là số tự
số không ? - HS nêu dự đoán
QU
nhiên, mẫu khác 0 ví dụ 5 . Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ:
―3 5
có phải là phân
M
=> Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
KÈ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm phân số a) Mục tiêu:
DẠ Y
- Giúp HS hình thành khái niệm phân số có tử và mẫu số là số nguyên. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: 43
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
AL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
- GV cho HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm Ta có thể ghi kết quả của phép chia (-10) : 3 dưới dạng
hiệu theo thứ tự từ trên xuống là B1, B2, B3. Độ cao của ba tầng hầm là bằng nhau. Biết rằng độ cao của mặt sàn tầng hầm B3 so với mặt đất là -10
Tổng quát:
OF FI
+ Một toà nhà chung cư có ba tầng hầm được kí
―10 3
CI
thực hiện HĐ1:
Kết quả cùa phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết 𝑎
𝑎
m. Tính độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với dưới dạng 𝑏. Ta gọi 𝑏 là phân số. mặt đất.
Chú ý:
ƠN
- GV phát phiếu học tập 1, yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành:
𝑎
+ Phân số 𝑏 đọc là: a phần b; a là tử số (còn gọi tắt là tử), b là mẫu
NH
PHIẾU HỌC TẬP 1
số (còn gọi tắt là mẫu).
22
-8
3
-5
0
Luyện tập 1
b
5
11
-8
-7
-10
a)
Y
a
b)
QU
𝑎 𝑏
―6 : 17
âm sáu phần mười bảy
―12 : ―37
âm mười hai phần âm ba
mươi bảy
M
- GV yêu cầu HS đọc VD1, VD2 và áp dụng làm Luyện tập 2 bài Luyện tập 1, 2 Cách viết phân số đúng: a) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
𝑏)
0,25 9
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
KÈ
4 ; ―9
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Chú ý: Luyện tập 1, 2
Mọị số nguyên a có thể viết ở dạng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
phân số là 1 .
DẠ Y
𝑎
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt động 1, và phiếu học tập 1 - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong 44
khung kiến thức trọng tâm.
AL
- Gọi 2 HS lên bảng lần lượt làm bài Luyện tập 1 và luyện tập 2
CI
- GV gọi HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ HĐ1: Vì độ cao của 3 tầng hầm là bằng nhau nên ta có độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất là 10 3 + PHT 1: 22
-8
3
-5
0
b
5
11
-8
-7
-10
22 5
―8 11
3 ―8
Bước 4: Kết luận, nhận định:
―5 ―7
0 ―10
NH
𝑎 𝑏
ƠN
a
Y
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
QU
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
M
- GV tổng kết: Kết quả của phép chia số nguyên a 𝑎
KÈ
cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạng 𝑏 và 𝑎 𝑏
OF FI
Dự kiến trả lời:
được gọi là phân số.
+ Mỗi số nguyên có thể viết dưới dạng một phân
DẠ Y
số
Hoạt động 2: Khái niệm hai phân số bằng nhau a) Mục tiêu:
45
- Giúp HS hình thành khái niệm hai phân số bằng nhau
AL
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
CI
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
OF FI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và thực hiện từng 1. Khái niệm hai phân số bằng câu hỏi đặt ra trong HĐ3:
nhau
1
2
ƠN
Ta thấy 4 hình chữ nhật bằng 8 hình 1
2
chữ nhật. Do đó 4 = 8
NH
Kết luận: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá
+ Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong trị
Y
mỗi hình trên.
QU
+ Hai phân số đó có bằng nhau không?
- GV yêu cầu HS phát biểu khái niệm hai phân số bằng nhau
M
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
KÈ
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, theo dỡi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu nội dung các vấn đề đưa ra.
DẠ Y
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời + GV gọi HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung 46
Bước 4: Kết luận, nhận định:
AL
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh
CI
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận,
Hoạt động 3: Quy tắc bằng nhau của hai phân số a) Mục tiêu:
OF FI
và dẫn dắt học sinh hình thành kiến thức mới.
- HS nhận biết và chứng minh được hai phân số có bằng nhau hay không
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải các bài toán và trả lời các câu hỏi.
ƠN
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
II. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
- GV cho HS đọc nội dung HĐ4 trong SGK và suy 2. Quy tắc bằng nhau của hai 1
+ Từ tích 1 . 8 = 4 . 2, liệu ta có thể có các phân số bằng nhau được lập từ các số 1; 2; 4; 8 không?
M
Kết luận: 𝑎
- GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức trọng tâm trong SGK
2
Ta có 4 = 8 và cũng có 1 . 8 = 4 . 2
QU
- GV tiếp tục đặt câu hỏi:
phân số
Y
nghĩ thực hiện yêu cầu.
𝑐
Xét hai phân số 𝑏 và 𝑑 𝑎
Nếu 𝑏 =
𝑐 𝑑
thì a . d = b . c. Ngược
𝑎
𝑎
𝑐
𝑐
KÈ
+ GV nhắc HS: Nếu a . d ≠ b . c thì hai phân số 𝑏 lại, nếu a . d = b . c thì 𝑏 = 𝑑 Trường hợp đặc biệt:
- GV cho HS đọc VD3 và rút ra nhận xét
Với hai số a, b là hai số nguyên và
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3
b ≠ 0 ta luôn có:
DẠ Y
và 𝑑 không bằng nhau
𝑎 ―𝑏
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
47
=
―𝑎 𝑏
và
―𝑎 ―𝑏
𝑎
=𝑏
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
AL
- Nhận xét và trả lời các câu hỏi vấn đáp của GV - GV theo dõi hỗ trợ HS khi cần
CI
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu trả lời
ƠN
tốt nhất.
OF FI
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
- GV chốt kiến thức
NH
Hoạt động 4: Tính chất cơ bản của phân số a) Mục tiêu:
- HS nêu được các tính chất cơ bản của phân số và vận dụng để làm bài tập
Y
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
QU
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ 5
KÈ
- GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu đề ra trong PHÂN SỐ 1. Tính chất cơ bản
Từ đó, phát biểu các tính chất của phân số
- Giá trị của phân số
1 5
không thay
DẠ Y
- GV hướng dẫn HS dùng biểu thức để minh họa đổi khi ta nhân cả tử và mẫu với 2. kiến thức vừa học được nêu ra trong phần khung 4 - Giá trị của phân số 24 không thay kiến thức bổ sung ở khung lưu ý. đổi khi ta chia cả tử và mẫu cho -4. - GV phân tích VD4, hướng dẫn HS nhân cả tử và 48
mẫu với một số nguyên bất kì để đưa phân số đã Tính chất • Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một
AL
cho về một phân số bằng nó mà mẫu là số dương.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bằng phân số đã cho.
- HS tiếp nhận, thảo luận và trả lời câu hỏi.
• Nếu ta chia cả tử và mẫu cùa một
OF FI
CI
Luyện tập 4
phân số cho cùng một ước chung
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
của chúng thì ta được một phân số
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
bằng phân số đã cho.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Lưu ý:
+ Đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi
𝑎 𝑏
𝑎. 𝑚 𝑏. 𝑚
=
𝑎 :𝑛 𝑏:𝑛
ƠN
=
+ Gọi HS đứng tại chỗ đọc khung kiến thức trong tâm
𝑎 𝑏
với m Z, m ≠ 0 với n ƯC(a, b)
NH
+ Thực hiện được LT4 và viết câu trả lời vào bảng Mỗi phân số đều đưa được về một phân số bằng nó và có mẫu là số phụ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
dương.
Y
+ GV gọi HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung
QU
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có cầu trả lời tốt nhất.
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận,
M
và dẫn dắt học sinh hình thành kiên thức mới.
KÈ
Hoạt động 5: Rút gọn về phân số tối giản a) Mục tiêu:
DẠ Y
- HS hiểu được thế nào là phân số tối giản - HS nắm được các bước rút gọn phân số về phân số tối giản và áp dụng làm các bài tập b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS 49
d) Tổ chức thực hiện: SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA
AL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
CI
- GV đưa ra các ví dụ về phân số tối giản và không PHÂN SỐ số tối giản, yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên dương về phân số tối giản.
OF FI
tối giản, hướng dẫn HS nhớ lại khái niệm về phân 2. Rút gọn về phân số tối giản Ví dụ: Các phân số
2 3
;
―1 2
là các
phân số tối giản. 28
―4 8
là các phân số chưa
ƠN
- GV hướng dẫn HS các bước rút gọn phân số về Phân số 42 ; tối giản phân số tối giản:
+ Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi bỏ di Cách rút gọn: dấu “-” (nếu có)
NH
:2 :7 + Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm 28 14 2 = = 42 21 3 được, ta có phân số tối giản cần tìm :2 :7 - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD5, 6
1 2
:4
- Kết luận: Muốn đưa một phân số về phân số
QU
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Y
trong SGK
:4
4 = 8
- HS tiếp nhận, thảo luận và trả lời câu hỏi.
tối giản ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
- Các bước thực hiện
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
M
+ Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
mẫu sau khi bỏ di dấu “-” (nếu có)
KÈ
+ Đại diện một số HS trả lời câu hỏi
+ Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số
Bước 4: Kết luận, nhận định:
DẠ Y
tối giản cần tìm
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp 50
theo.
AL
- GV kết luận: Muốn đưa một phân số về phân số tối giản ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN
CI
của chúng. Hoạt động 6: Quy đồng mẫu nhiều phân số
OF FI
a) Mục tiêu:
- HS nắm được các bước quy đồng mẫu nhiều phân số và thực hiện
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
III. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA
- GV yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu nhiều PHÂN SỐ 3. Quy đồng mẫu nhiều phân số
- GV hướng dẫn HS cách quy đồng mấu nhiều phân
Các bước thực hiện:
số:
Bước 1. Viết các phân số đã cho về
QU
Y
phân số có tử và mẫu là số nguyên dương.
Bước 1. Viết các phân số đã cho về phân số có mẫu phân số có mẫu dương. Tìm BCNN dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm của các mẫu dương đó để làm mẫu mẫu chung
chung
M
Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung
KÈ
chia mẫu chung cho từng mẫu)
Bước 3. Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 cho từng mẫu) với thừa số phụ tương ứng.
Bước 3. Nhân tử và mẫu của mỗi
DẠ Y
- GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD 7 phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng. trong SGK - Yêu cầu HS áp dụng thực hiện làm bài Luyện tập Luyện tập 5 2 ―3
5
51
=
―2 ; 3
BCNN(8, 3, 72) = 72
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
72 : 8 = 9; 72 : 3 = 24; 72 : 72 = 1
+ HS thực hiện nhiệm vụ
Vậy
+ Đại diện 2 học sinh trình bày bài luyện tập 5 + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có
=
3.1
―2.24 3.24 3
= 72.1 = 72
ƠN
câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
3 72
―2 3
=
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
NH
- GV lưu ý: Trước khi quy đồng mẫu nhiều phân số, ta nên đưa các phân số về mẫu dương, rút gọn đến tối giản rồi mới áp dụng quy tắc.
Y
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
QU
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
M
d) Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 3, 4, 6 trong SGK trang 30 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 2: ―6 27
=
―2 . 9
Vậy
―1 . ( ― 4)
4
4
=
―6 : 3 27 : 3
DẠ Y
a)
b)
―1 ―5
Vậy
―2 9
=
―6 27
= ( ―5).( ― 4) = 20 ≠ 25
―1 ―5
4
≠ 25
52
―27 72
=
―48 72
OF FI
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
=
―3.9 8.9
AL
2 ―3
=
CI
+ GV quan sát, hướng dẫn
―3 8
Bài 3:
b)
𝑥+7 15
16 𝑥
=
―24 36
=
―28 : ( ― 7) ―35 : ( ― 7)
=
4
=> 5 =
―24 : 12 36 : 12
―24 36
―2 3
=
4 5
= 16 𝑥
nên 4 . 𝑥 = 16 . 5 => 𝑥 =
16 . 5 4
= 20
―2 3
=
nên (𝑥 + 7) . 3 = 15 . (-2) 𝑥+7
= -10
𝑥
= -17
Bài 4: 14 : 7 : 7
= 21
28 ―52
2 3
=
―36 48
28 : ( ― 4) ―52 :( ― 4)
=
=
―7 13
―54 ―90
1 ―21
―1 21
=
; BCNN(14, 21) = 42
=
―5.3 14.3
=
―15 ; 42
1 ―21
=
―1 21
QU
―5 14
Y
42 : 14 = 3; 42 : 21 = 2 Vậy
=
=
―3 4
―54 : ( ― 18) ―90 : ( ― 18)
=
3 5
NH
Bài 6: a)
―36 : 12 48 : 12
=
ƠN
14 21
AL
―28 ―35
=
CI
―28 ―35
OF FI
a)
=
―1.2 21.2
=
―2 42
b) BCNN(60, 18, 90) = 180
180 : 60 = 3; 180 : 18 = 10; 180 : 90 = 2 17
17.3
51
―5 18
=
M
Vậy 60 = 60.3 = 180 ;
―5.10 18.10
=
―50 180
;
―64 90
=
―64.2 90.2
=
―128 180
KÈ
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
DẠ Y
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. 53
d) Tổ chức thực hiện:
AL
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau: như thế nào?
CI
+ Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết thành phân số + Làm thế nào để ta có thể kiểm tra hai phân số đã cho có bằng nhau hay không?
OF FI
+ Làm thế nào để tìm được các phân số bằng phân số đã cho? - HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV - GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
ƠN
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV nhấn mạnh HS các bước rút gọn về phân số tối giản, các bước quy đồng mẫu
NH
nhiều phân số
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
- Chuẩn bị bài mới “So sánh các phân số. Hỗn số dương”.
54
Ngày soạn: .../.../...
AL
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
OF FI
CI
BÀI 2: SO SÁNH CÁC PHÂN SỐ. HỖN SỐ DƯƠNG (2 TIẾT)
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết dùng kí hiệu <, > để thể hiện quan hệ thứ tự của hai phân số. - Nắm được khái niệm phân số dương, phân số âm.
- Biết so sánh hai phân số.
NH
- Nắm được khái niệm hỗn số dương.
ƠN
- Nắm được tính chất bắc cầu trong so sánh phân số
- Biết viết một phân số thành hỗn số và ngược lại. 2. Năng lực
Y
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử
QU
dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng:
M
- So sánh hai phân số:
KÈ
- Nhận biết hỗn số dương. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan. 3. Phẩm chất
DẠ Y
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. 55
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
AL
1 - GV - Giáo án, SGK, SGV
CI
- Phiếu học tập cho HS - Bảng, bút viết cho các nhóm
OF FI
2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bản phụ
- Ôn tập về so sánh phân số với tử và mẫu dương đã học ở Tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi trí tò mò cho HS tìm hiểu bài học mới
NH
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
Y
- GV nêu nhiệm vụ:
2
5
QU
+ Hãy nêu quy tắc so sánh hai phân số đã học ở tiểu học? + Ta đã biết 5 < 9. Phải chăng
2 ―5
<
―5 . 9
+ So sánh hai phân số với tử và mẫu là số nguyên có gì khác không?
M
- HS nêu quy tắc và dự đoạn kết quả
KÈ
=> Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: So sánh các phân số
DẠ Y
a) Mục tiêu:
- Mở rộng việc so sánh phân số có cùng mẫu với tử và mẫu dương sang so sánh phân số có cùng mẫu với tử và mẫu là các số nguyên. - Củng cố việc so sánh hai phân số có cùng mẫu. 56
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
AL
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
CI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. SO SÁNH CÁC PHÂN SỐ
NV1:
1. So sánh hai phân số
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1 SGK trang 31
Trong hai phân số khác nhau luôn có
OF FI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Từ đó, GV đưa ra các khái niệm cơ bản của so một phân số nhỏ hơn phân số kia: 𝑎
sánh hai phân số
+ Nếu phân số 𝑏 nhỏ hơn phân số 𝑎
ƠN
NV2:
thì ta viết 𝑏 <
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước để so
NH
sánh hai phân số đã cho ở HĐ2. Với mỗi bước, GV yêu cầu HS thực hiện vào phiếu bài học, sau đó GV thực hiện trên bảng cho cả lớp theo dõi.
- GV yêu cầu HS đọc khung kiến thức trọng tâm
𝑐
𝑎
hay 𝑑 > 𝑏.
+ Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương. + Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm. 𝑎
+ Nếu 𝑏 <
Y
và ghi nhớ
𝑐 𝑑
𝑐 𝑑
𝑐 𝑑
𝑐
và 𝑑 <
𝑒 𝑔
𝑎
thì 𝑏 <
𝑒 𝑔
QU
- GV hướng dẫn HS vận dụng các quy tắc, thực 2. Cách so sánh hai phấn số hiện các bước như trong HĐ2 để so sánh hai phân Để so sánh hai phân số không cùng số dã cho mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số
M
- GV yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập đó (về cùng một mẫu dương) rồi so 1
sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
Luyện tập 1
KÈ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
DẠ Y
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài a) Luyện tập 1
7 ―11
=
―7 8 ; 11 ―11
Vì - 7 > - 8 nên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt 57
Vậy
7 ―11
>
8 ―11
=
―7 11
―8 11
>
―8 11
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong khung kiến thức trọng tâm.
b)
―5 3
=
―5 . 4 3. 4
5 ―4
=
―5 4
=
=
―5 . 3 4. 3
Vì -20 < - 15 nên
- GV gọi HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Vậy
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại theo. - GV chốt kiến thức về so sánh hai phân số
<
―15 12
NH
Hoạt động 2: Hỗn số dương
―20 12
ƠN
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp
5 ―4
―15 12
OF FI
Bước 4: Kết luận, nhận định:
<
=
CI
- Gọi 2 HS lên bảng lần lượt làm bài Luyện tập 1
―5 3
―20 12
AL
động 1, 2
a) Mục tiêu:
- HS biết viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số nhỏ
Y
hơn 1
QU
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải các bài toán và trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. HỖN SỐ DƯƠNG
KÈ
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DẠ Y
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và thảo luận thực Ta có: 7 = 4 . 1 + 3 = 4 . 1 + 3 4 4 4 4 hiện HĐ3 trong SGK trang 32. 3 3 = 1 + 4 , còn được viết là 14 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, VD3 3
- Yê cầu HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập 2
14 là một hỗn số và đọc là “một ba
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phần tư”.
58
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Kết luận:
AL
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu Viết một phân số lớn hơn 1 thành hỏi nếu các nhóm chưa hiểu nội dung các vấn đề tổng của một số nguyên dương và một phân số nhỏ hơn 1 (với tử và
CI
đưa ra.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện mẫu dương) rồi viết chúng liền nhau (như ví dụ trên) thì được một tập 2
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của
OF FI
hỗn số dương.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Luyện tập 2: a)
HĐ1
Sau đó, GV hướng dẫn HS viết: 7 = 4 . 1 + 3 7 4
b) Ta có: =
4. 1 + 3 4
=1+
=
3. 4 + 2 3
3
b) 24 = 2 +
3 4 3 4
NH
Sau đó, GV hướng dẫn HS viết, 1 + =
3 14
3 4
=
3
Y
tâm. Nhấn mạnh lại cho HS thấy 14 là một hỗn số
QU
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 2 - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
M
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
KÈ
của học sinh
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình thành kiến thức mới.
DẠ Y
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT 59
2
2. 4 + 3 4
=
11 4
1 1 5. 6 + 1 31 5 =5+ = = 6 6 6 6
- GV gọi 1 HS đọc nội dung kiến thức phần trọng
và đọc là “một ba phần tư”.
2
= 4 + 3 = 43
22 7 . 3 + 1 1 1 = =3+ =3 7 7 7 7
ƠN
a) Ta có: 7 : 4 = 1 dư 3.
14 3
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
AL
d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 4 trong SGK trang 33
CI
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1: <
1 3
<
2 7
b)
―8 3
<
―4 7
b)
―11 4
c)
Bài 2: ―1 2
a)
2
<5
<
―7 3
<
12 5
15
<
7 ―10
ƠN
Bài 4:
9 ―5
OF FI
―9 4
a)
1
20
a) 15 phút = 60 giờ = 4 giờ
1
20 phút = 60 giờ = 3 giờ
1
1
giờ 7
b) 7 a = 100 ha
1
1
10 giờ 20 phút = 10 giờ + 3 giờ = 103
NH
2 giờ 15 phút = 2 giờ + 4 giờ = 24 giờ
50
1
50 a = 100 ha = 2 ha
7
7
1
1
3 ha 50 a = 3 ha + 2 ha = 32 ha
Y
1 ha 7 a = 1 ha + 100 ha = 1100 ha
QU
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
M
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
KÈ
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện:
DẠ Y
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Tìm số nguyên x thỏa mãn a)
―10 6
𝑥
<2 <
―7 6
b)
―3 4
𝑥
<6 <
―1 2
60
c)
4 ―9
<
―3 𝑥
<
―4 10
Câu 2: Lớp 6A có
―2 5
học sinh thích bóng rổ,
1 3
học sinh thích cầu lông,
3 25
học sinh
AL
thích cờ vua, số học sinh còn lại thích bóng bàn. Hỏi môn thể thao nào được nhiều bạn lớp 6A thích nhất? 2
4
CI
Câu 3: Ba lớp 6A, 6B, 6C có số học sinh bằng nhau. Biết lớp 6A có số học sinh nữ chiếm 3 số học sinh cả lớp, lớp 6B có số học sinh nữ chiếm 9 số học sinh cả lớp, lớp 6C 3
OF FI
có số học sinh nữ chiếm 5 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp nào có nhiều học sinh nữ nhất? - HS thảo luận hoàn thành các bài tập dưới sự hướng dẫn của GV
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
ƠN
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - GV nhấn mạnh cho HS:
+ Muốn so sánh hai phân số, ta phải quy đồng mẫu những phân số đó vè cùng mẫu số
NH
dương rồi so sánh.
+ Muốn viết phân số về hỗn số, trước hết ta phải lấy tử số chia cho mẫu số. Thương trong phép chia đó chính là phần nguyên của hỗn số.
Y
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
- Chuẩn bị bài mới “Phép cộng, phép trừ phân số”.
61
Ngày dạy: .../.../...
CI
BÀI 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (3 TIẾT)
AL
Ngày soạn: .../.../...
OF FI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Biết các tính chất của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng vơi số 0.
ƠN
- Hiểu được khái niệm số đối của một phân số và biết tìm số đối của một phân số cho trước.
NH
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối - Biết sử dụng quy tắc dấu ngoặc để tính gá trị của biểu thức nhanh và hợp lí. 2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
QU
năng lực giao tiếp toán học.
Y
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; Năng lực riêng:
- Có kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính hợp lí, nhất là khi
M
cộng nhiều phân số.
KÈ
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số rồi vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng, phép trừ, quy tắc dấu ngoặc để cộng nhanh và đúng. - Vận dụng giải quyết các bài toán thực tiễn có liên quan.
DẠ Y
3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. 62
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
AL
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
CI
- Giáo án, SGK, SGV
- Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng tính chất của phép cộng để trống cột kí hiệu 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bản phụ
OF FI
- Phiếu bài học cho HS
ƠN
- Ôn tập về cộng, trừ phân số với tử và mẫu dương đã học ở Tiểu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép cộng, phép trừ phân số một cách tự nhiên và gần gũi.
Y
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
QU
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc bài toán, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu đặt ra: 1
1
M
Thái Bình Dương bao phủ khoảng 3 bề mặt Trái Đất, Đại Tây Dương bao phủ khoảng 5 bề mặt Trái Đất. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương bao phủ khoảng bao nhiêu phần
KÈ
bề mặt Trái Đất? Thái Bình Dương bao phủ nhiều hơn Đại Tây Dương bao nhiêu phần bề mặt Trái Đất?
- GV gọi một vài HS trả lời kết quả
DẠ Y
=> Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Quy tắc cộng hai phân số 63
a) Mục tiêu:
AL
- Giúp HS biết cách cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
CI
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
OF FI
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
- GV gọi một HS nhắc lại quy tắc cộng hai 1. Quy tắc cộng hai phân số phân số cùng mẫu đã học ở tiểu học.
- Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu:
ƠN
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước để Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số cộng hai phân số đã cho ở HĐ1
ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu: 𝑎 𝑚
NH
+ GV cho HS lần lượt làm từng bước ra phiếu
bài học, sau đó GV thực hiện lên bảng cho cả
𝑏
+𝑚=
VD:
lớp theo dõi
―1 5
𝑎+𝑏 𝑚 3
―1 + 3 5
+5=
2
=5
- GV gọi HS đọc khung kiến thức trọng tâm và - Cộng hai phân số khác mẫu
Y
nhắc lại kiến thức thông qua các bước vừa làm
QU
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS nhận xét mẫu số những phân số rồi vận
11 ―9
Tính:
+
Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số 11 ―9
=
―11 9
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và áp
11 ―9
=
―11. 2 9.2
M
dụng các quy tắc vừa học để thực hiện. dụng làm bài Luyện tập 1
và =
5 ―6
=
―5 ; 6
BCNN(9, 6) = 18
―22 5 và 18 ―6
=
―5.3 6.3
=
―15 18
Bước 2: Cộng các tử và giữ nguyên mâu
KÈ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
chung:
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo
Ta có: 11
DẠ Y
viên.
5 ―6
―22 18
+ 5
―15 18
=
―37
―22 + ( ―15) 18
=
―37 18
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Vậy ―9 + ―6 = 18 Luyện tập 1 Quy tắc: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Muốn cộng hai phân số không cùng 64
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1
chung.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Luyện tập 1
Bước 4: Kết luận, nhận định:
a)
―3 7
+7 =
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả b) lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học
―4 9
+
sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
=
―4 9
CI
2 ―3
―3 + 2 7
=
+
―1 7
―2 3
=
OF FI
sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học
2
AL
khung kiến thức trọng tâm.
=
―4 9
+
―6 9
=
―4.1 9.1
+
―4 + ( ― 6) 9
―2.3 3.3
=
―10 9
ƠN
- GV chốt kiến thức: Muốn cộng các phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu
NH
chung.
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng phân số a) Mục tiêu:
Y
- HS nắm được các tính chất của phép cộng phân số: tính chất giao hoán, tính chất kết
QU
hợp
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
M
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
KÈ
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất của phép cộng phân số
DẠ Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV gọi 1 HS nêu các tính chất của phép - Giống như phép cộng số tự nhiên, phép cộng cộng số tự nhiên đã được học.
phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết
- Giống như phép cộng số tự nhiên, phép hợp, cộng với số 0. 65
)
)
Luyện tập 2
OF FI
𝑎 𝑎 𝑎 +0=0+ = 𝑏 𝑏 𝑏
- Yêu cầu HS vận dụng thực hiện bài
Luyện tập 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm a) - GV quan sát, theo dõi hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài Luyện tập 2
= b)
4
+ GV gọi đại diện HS trình bày câu trả
=
Y
+ Mời 2 HS lên bảng thực hiện bài Luyện
QU
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:
M
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương
KÈ
án trả lời của học sinh
- GV chốt kiến thức, nhấn mạnh: Dựa vào tính chất của phép cộng, ta có thể tính nhanh các kết quả trong một số
DẠ Y
trường hợp
Hoạt động 3: Số đối của một phân số a) Mục tiêu:
66
―5 9
+
(114 + 117 )
―5 11 ―5 ―5 + 1.9 4 + = +1= = 9 11 9 9 9
―2 5
3
+8+
―3 5
+
13 8
( ―25 + ―35 ) + (38 + 138 ) = ―55 + 168
= -1 + 3 = 2
lời
7
+ 11 + 11 =
NH
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
―5 9
ƠN
vụ.
tập 2
(
CI
(
AL
cộng phân số cũng có các tính chất tương a) Tính chất giao hoán: 𝑎 + 𝑐 = 𝑐 + 𝑎 𝑏 𝑑 𝑑 𝑏 tự. GV cho HS phát biểu các tính chất b) Tính chất kết hợp: của phép cộng phân số bằng lời và kí 𝑎 𝑐 𝑝 𝑎 𝑐 𝑝 hiệu. + + = + + 𝑏 𝑑 𝑞 𝑏 𝑑 𝑞 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, sử c) Cộng với số 0: dụng tinh chất phép cộng để tính nhanh.
- HS nắm đưuọc khái niệm số đối
AL
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải các bài toán và trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
CI
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
OF FI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm, tính chất hai 1. Số đối của một phân số số nguyên đối nhau và cho ví dụ. Sau đó GV kết Giống như số nguyên, mỗi phân số luận đều có số đối sao cho tổng của hai số
ƠN
- Từ đó, GV yêu cầu HS cho biết hai số như thế đó bằng 0 nào được gọi là 2 số đối nhau?
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, yêu cầu HS
NH
vận dụng khái niệm vừa nêu để tìm số đối của một phân số cho trước Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Y
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
3
VD: Phân số - 5 là số đối của phân số 3 5
Kết luận 𝑎
Ta có:
QU
- GV theo dõi hỗ trợ HS khi cần
𝑎 𝑏
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
(
𝑎
M
- Gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm trong
)
+ ―𝑏 =0
Chú ý: 𝑎
Ta có: -𝑏 =
𝑎 ―𝑏 𝑎
= 𝑎
―𝑎 𝑏
với a, b Z, b ≠ 0
(
𝑎
)
Số đối của -𝑏 là 𝑏 tức là: - ― 𝑏 =
KÈ
SGK
𝑎
Số đối của phân số 𝑏 kí hiệu là - 𝑏
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:
DẠ Y
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu trả lời tốt nhất. - GV chốt kiến thức về số đối 67
𝑎 𝑏
a) Mục tiêu: - HS nắm được quy tắc trừ hai phân số.
CI
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
AL
Hoạt động 4: Quy tắc trừ phân số
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
OF FI
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Quy tắc trừ hai phân số
- GV gọi một HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân - Quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu, ta
ƠN
số cùng mẫu đã học ở tiểu học.
NH
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước để trừ trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu: hai phân số đã cho ở HĐ3 + GV cho HS lần lượt làm từng bước ra phiếu bài học, sau đó GV thực hiện lên bảng cho cả lớp theo dõi
𝑎 𝑚
𝑏
𝑎―𝑏 𝑚
-𝑚=
VD:
―1 5
3
―1 ― 3 5
-5=
=
―4 5
- Trừ hai phân số khác mẫu
Y
- GV gọi HS đọc quy tắc trừ hai phân số
13 ―9
QU
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, yêu cầu HS Tính:
-
7 ―6
M
nhận xét mẫu số những phân số rồi vận dụng Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số các quy tắc vừa học để tính toán 13 ―13 7 ―7 = 9 và ―6 = 6 ; BCNN(9, 6) = 18 ―9 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và áp 13 ―9
KÈ
dụng làm bài Luyện tập 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
=
―13. 2 9.2
=
―26 7 và ―6 18
=
―7.3 6.3
=
―21 18
Bước 2: Trừ tử của số bị trừ cho tử của
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo số trừ và giữ nguyên mẫu chung: Ta có:
DẠ Y
viên.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
―26 18
13 ―9
7 ―6
Luyện tập 3
Vậy
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Nhận xét: 68
-
―
―21 18
=
=
―5 18
―26 ― ( ―21) 18
=
―5 18
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc quy tắc trừ hai Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng những phân số đó rồi trừ tử
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập 3
của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ Luyện tập 3
Bước 4: Kết luận, nhận định:
―7 10
- 10 =
―7 ― 9 10
OF FI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
9
CI
nguyên mẫu chung.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
AL
phân số
lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
=
―16 10
ƠN
- GV chốt kiến thức: Muốn trừ hai phân số, ta
viết chúng về hai phân số có cùng mẫu dương rồi trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ
NH
nguyên mẫu chung.
Hoạt động 5: Quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối a) Mục tiêu:
QU
- Áp dụng làm bài tập
Y
- HS nắm được môi quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ.
M
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HĐ4:
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DẠ Y
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi đặt ra a) Phân số 2 là số đối của phân số 5 trong HĐ4: 2 a) Phân số
2 5
có phải là số đối của phân số
không?
69
2 ―5
―5
b)
―3 7
–
2 ―5
=
―3.5 7.5
–
―2.7 5.7
=
―15 35
–
–
2 ―5
và
―3 7
2
+5
―14 35
=
- GV yêu cầu HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
―1 35
―3 7
2
―3.5 7.5
―3 7
–
+5=
2 ―5
2.7
+ 5.7 =
AL
―3 7
―15 35
14
+ 35 =
CI
b) Tính và so sánh các kết quả sau:
―3 7
2
thức vừa học để thực hiện.
Kết luận:
- Áp dụng làm bài Luyện tập 4
Muốn trừ hai phân số, ta cộng số bị
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trừ với số đối của số trừ:
ƠN
Luyện tập 4
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
NH
- GV gọi đại diện HS trả lời các câu hỏi trong HĐ4
7 12
–
―9 20
7
2 ―5
bằng tổng của
2 ―5
―3 7
với số đối
Y
của
–
QU
- GV gọi 1 HS đọc phần kiến thức trọng tâm và chỉ cho HS thấy áp dụng quy tắc này để trừ phân số, đặc biệt trong trường hợp số trừ là số âm khiến phép tính được thực hiện dễ dàng hơn
M
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 4
KÈ
- HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
DẠ Y
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
70
9
7.5
9.3
= 12 + 20 = 12.5 + 20.3
Sau đó, GV nhấn mạnh và kết luận: Kết quả của = 35 + 27 = 60 60 ―3 7
( )
𝑎 𝑐 𝑎 𝑐 ― = + ― 𝑏 𝑑 𝑏 𝑑
- HS tiếp nhận, thảo luận và trả lời câu hỏi.
phép tính hiệu
+5
OF FI
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, vận dụng kiến
Vậy
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
=
―1 35
62 60
31
= 30
- GV chốt kiến thức
AL
Hoạt động 6: Quy tắc dấu ngoặc a) Mục tiêu:
CI
- HS nắm được quy tắc dấu ngoặc đối với phân số
OF FI
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. QUY TẮC DẤU NGOẶC
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV gọi 1 HS nhắc quy tắc dấu ngoặc đối với số Quy tắc dấu ngoặc đối với phân số nguyên, từ đó GV kết luận quy tắc dấu ngoặc đối giống như quy tắc dấu ngoặc đối
NH
với phân số.
với số nguyên.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD6, vận dụng quy Luyện tập 5 tắc dấu ngoặc, tính chất của phép cộng để tính
Y
nhanh giá trị biểu thức.
―2 49
QU
- Yêu cầu HS áp dụng thực hiện làm bài Luyện tập 5
=
-
(4749 + ―35 ) = 49―2 ― 4749 ― ―35
―2 ― 47 49
5
+3=
5 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
=
M
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ GV quan sát, hướng dẫn
KÈ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Gọi 1 học sinh trình bày bài luyện tập 5
DẠ Y
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có 71
―1.3 + 5 3
2
=3
―49 49
5
+3= ―1+
câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
AL
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
CI
- GV chốt kiến thức: Quy tắc dấu ngoặc đối với phân số giống như quy tắc dấu ngoặc đối với số + Nhắc nhở HS: Căn cứ vào đặc điểm, quan hệ của các phân số xuất hiện trong biểu thức rồi áp dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ để thực hiện tính toán một cách nhanh chóng và hợp lí
ƠN
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
OF FI
nguyên
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
NH
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
Y
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 4, 5, 7 trong SGK trang 38
QU
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 2: a) -1
M
Bài 4: 5
Bài 5: 27
b)
KÈ
a) 48
―31 30
b)
106
―5
27
DẠ Y
a) 13 ― 111 + 111 = 13 ― 12
―7 19
5
25
b) 11 ―
12
12
+ 19 = 11 + 12
c) 17 ― 31 + 17 +
―6 31
=
―12 11
c)
―31 36
c)
―1 4
27 14 5 + = ― 1 = (106 ) 13 13 111 111
(197 + 1219) = 1211 +1 = 2311 (175 + 1217) ― (2531 + 316 ) = 1 ― 1 = 0 72
Số phần kế hoạch tháng thứ ba phải đạt được là: 3
2
19
1 - 8 ― 7 = 56 (kế hoạch)
AL
Bài 7: Một quý gồm 3 tháng. Coi số phần kế hoạch quý I là 1
CI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
OF FI
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- GV yêu cầu HS làm các bài tập sau:
NH
Bài 1: Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng , người thứ nhất mất 3 giờ, người thứ hai mất 4 giờ. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm dược mấy phần công việc?
Y
Bài 2: Vòi nước A chảy đầy bể mất 6 giờ, vòi nước B chảy đầy bể mát 8 giờ. Hỏi trong Bài 3: Tính: 1
1
1
1
M
A = 2.3 + 3.4 + 4.5 + 5.6
QU
1 giờ vòi A chảy nhiều hơn vòi B bao nhiêu phần bể?
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
KÈ
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
DẠ Y
* TÌM TÒI MỞ RỘNG - GV giới thiệu cho HS thấy phân số cũng biểu diễn được trên truc số giống như số nguyên.
- GV biểu diễn các phấn số trên trục số để cho HS thấy rõ hơn về khái niệm phân số đối nhau, quan hệ của các phân số. 73
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Giúp HS củng cố kiến thức về quy tắc “biến hiệu thành tổng”.
CI
mẫu các phân số đó rồi cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu chung.
AL
- GV nhấn mạnh cho HS: Muốn cộng (trừ) các phân số không cùng mẫu, ta quy đồng
dấu ngoặc
OF FI
+ Lưu ý HS: Khi bỏ dấu ngoặc trong một biểu thức cần lưu ý đến dấu xuất hiện trước - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
- Chuẩn bị bài mới “Phép nhân, phép chia phân số”.
74
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
OF FI
CI
BÀI 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ (3 TIẾT)
AL
Ngày soạn: .../.../...
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết và vận dụng được quy tắc nhân, chia phân số.
- Biết các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối
ƠN
của phép nhân đối với phep cộng và phép trừ.
- Hiểu được khái niệm phân số nghịch đảo và biết tìm phân số nghịch đảo của phân số đã cho
NH
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: năng lực giao tiếp toán học.
QU
Năng lực riêng:
Y
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán;
- Có kĩ năng nhân chia phân số nhanh và đúng. - Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số rồi vận dụng các tính chất cơ bản của
M
phép nhân phân số để tính nhanh và đúng.
KÈ
- Vận dụng giải quyết các bài toán thực tiễn có liên quan. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
DẠ Y
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 75
1 - GV
AL
- Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS
CI
- Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng tính chất của phép nhân.
OF FI
2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
- Ôn tập về nhân và chia phân số với cả tử và mẫu dương đã học ở Tiểu học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép nhân, phép chia phân số một cách tự nhiên và
NH
gần gũi.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
Y
d) Tổ chức thực hiện:
QU
- GV yêu cầu HS đọc bài toán, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu đặt ra: Gấu nước được nhà sinh vật học người Ý L. Span-lan-gia-ni (L. Spallanzani) đặt tên là Tac-đi-gra-đa (Tardigrada) vào
M
năm 1776. Một con gấu nước dài khoảng
1 2
mm. Một con
5
gấu đực Bắc Cực trưởng thành dài khoảng 2 m.
KÈ
Chiều dài con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp bao nhiêu lần chiều dài con gấu nước?
DẠ Y
- GV gọi một vài HS trả lời kết quả => Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Quy tắc nhân hai phân số 76
a) Mục tiêu:
AL
- Củng cố phép nhân phân số - Vận dụng phép nhân phân số vào giải các bài toán thực tế
CI
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
OF FI
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
- GV gọi một HS nhắc lại quy tắc nhân hai phân 1. Quy tắc nhân hai phân số
ƠN
số đã học ở tiểu học.
VD:
- GV phát biểu: quy tắc đó vẫn được áp dụng
NH
đối với phép nhân hai phân số coa tử và mẫu là
―6 5
4
.7=
―6.4 5.7
=
―24 35
Quy tắc nhân hai phân số:
các số nguyên. Sau đó hướng dẫn HS thực hiện Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử ―6 4 với nhau và nhân các mẫu với nhau. phép tính: . 5
7
Y
- GV gọi HS đọc khung kiến thức trọng tâm và
𝑐
𝑎. 𝑐 𝑑
. 𝑑 = 𝑏.
với b ≠ 0 và d ≠ 0
Luyện tập 1
QU
nhấn mạnh lại.
𝑎 𝑏
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, VD2.
a)
- GV nhắc lại kiến thức cũ: Mỗi số nguyên đều
―9 10
25
. 12 =
( 3)
b) ― 8 . được viết về dạng phân số có mẫu bằng 1. Từ
―9.25 10.12
―12 5
=
=
―3. 3.5.5 2.5.3.4
―3.( ― 12) 8.5
=
―15 8
36
= 40 =
9 10
KÈ
M
đó, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ phát * Lưu ý: biểu quy tắc để nhân một số nguyên với một Muốn nhân một số nguyên với một phân số hoặc ngược lại. phân số (hoặc nhân một phân số với - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và áp một số nguyên), ta nhân số nguyên với dụng làm bài Luyện tập 1, 2
DẠ Y
tử của phân số và giữ nguyên mẫu của phân số đó:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo m . 𝑎 = 𝑚 . 𝑎 ; 𝑎 .𝑛 = 𝑎 . 𝑛 với b ≠ 0 𝑏 𝑏 𝑏 𝑏 viên. Luyện tập 2 77
CI
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong
một số nguyên với một phân số hoặc ngược lại. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1, Luyện tập 2 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
ƠN
Bước 4: Kết luận, nhận định:
OF FI
khung kiến thức trọng tâm - Gọi đại diện cặp đôi phát biểu quy tắc để nhân
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học
NH
sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
Y
- GV chốt kiến thức về quy tắc nhân hai phân
QU
số.
Hoạt động 2: Tính chất của phép nhân phân số a) Mục tiêu:
M
- HS nắm được các tính chất của phép nhân phân số
KÈ
- Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
DẠ Y
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất của phép nhân phân số 78
―10 3
AL
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài a) 8 . ( ― 5) = 8.( ― 5) = ―40 = ―20 6 6 6 3 Luyện tập 1, 2 5 5.( ― 14) ―70 b) 21 . ( ― 14) = 21 = 21 = Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 HS nêu các tính chất của - Giống như phép nhân số tự nhiên, phép nhân phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết
AL
phép nhân số tự nhiên đã được học.
chất tương tự. GV cho HS phát biểu a) Tính giao hoán các tính chất của phép nhân phân số
CI
- Giống như phép nhân số tự nhiên, hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối phép nhân phân số cũng có các tính với phép cộng và phép trừ.
bằng lời và kí hiệu.
OF FI
𝑎𝑐 𝑐𝑎 . = . (𝑏 ≠ 0;𝑑 ≠ 0) 𝑏𝑑 𝑑𝑏
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, sử b) Tính chất kết hợp dụng tính chất phép nhân phân số để 𝑎 𝑐 𝑝 𝑎 𝑐 𝑝 . . = . . (b ≠ 0; d ≠ 0, q ≠ 0 tính nhanh trên cơ sở đưa về phép nhân 𝑏 𝑑 𝑞 𝑏 𝑑 𝑞
( )
với số nguyên.
( )
c) Nhân với 1
NH
ƠN
- Yêu cầu HS vận dụng thực hiện bài 1 . 𝑎 = 𝑎 .1 = 𝑎 với b ≠ 0 𝑏 𝑏 𝑏 Luyện tập 3 c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phép cộng : - HS trao đổi, thảo luận thực hiện 𝑎 𝑐 𝑝 𝑎𝑐 𝑎 𝑝 . + = . + . nhiệm vụ. 𝑏 𝑑 𝑞 𝑏𝑑 𝑏 𝑞
(
Y
- GV quan sát, theo dõi hỗ trợ, hướng
QU
dẫn HS thực hiện bài Luyện tập 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện HS trình bày câu trả lời
Luyện tập 3
(
) = ―97. ―79 ― ―97. 1415
―9 14 7 . 15
―
=1―
―9.14 ―3.3.7.2 6 11 =1― =1+ = 7.15 7.3.5 5 5
KÈ
Luyện tập 3
(b 0 ; d 0 ; q 0)
M
+ Mời 1 HS lên bảng thực hiện bài
)
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:
DẠ Y
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh - HS ghi nhớ tính chát của phép nhân phân số
79
―7 9
- GV nhấn mạnh: Dựa vào tính chất
AL
của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh các kết quả trong một số trường
CI
hợp. Hoạt động 3: Phân số nghịch đảo
OF FI
a) Mục tiêu: - HS hình thành khái niệm phân số nghịch đảo
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải các bài toán và trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN II. PHÉP CHIA PHÂN SỐ
NH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Y
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi đặt ra Phân số nghịch đảo của phân số ở HĐ3. 2 phân số 3 - Từ đó yêu cầu HS hình thành khái niệm về Kết luận phân số nghịch đảo.
3 2
là
𝑏
QU
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, từ đó yêu Phân số 𝑎 gọi là phân số nghịch đảo của cầu HS: Tính tích của phân số 𝑏
và phân số phân số
𝑎 𝑏
với a ≠ 0, b ≠ 0.
Chú ý:
M
nghịch đảo 𝑎
𝑎 𝑏
Tích của một phân số với phân số
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nghịch đảo của nó thì bằng 1.
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
Luyện tập 4
- GV theo dõi hỗ trợ HS khi cần
a)
DẠ Y
KÈ
- GV yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - Gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và 80
11 ―4
b)
―17 7
trong SGK
AL
- Gọi 1 HS khác đứng tại chỗ đọc kết quả bài luyện tập 4
CI
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:
OF FI
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu trả lời tốt nhất. - GV chốt kiến thức về phân số nghịch đảo
a) Mục tiêu: - HS nắm được quy tắc trừ hai phân số.
ƠN
Hoạt động 4: Quy tắc chia hai phân số
NH
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
Y
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
QU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
8
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia hai phân 8 3
3 2
M
số : đã đươc học ở bậc Tiểu học.
KÈ
- Từ đó, GV kết luận quy tắc đó vẫn đúng với phép chia hai phân số có tử và mẫu là số nguyên. Yêu cầu HS nêu quy tắc chia hai phân
DẠ Y
số.
3
8
2
―7 ―4
:
VD: 3 : 2 = 3 . 3 =
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, yêu cầu HS đọc phần lưu ý trong SGK
Tương tự:
16 9
5 ―3
=
―7 ―4
.
―3 5
81
21 ―20
Kết luận: Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia: 𝑎 𝑏
𝑐
𝑎
𝑑
𝑎. 𝑑
: 𝑑 = 𝑏 . 𝑐 = 𝑏 . 𝑐 với b, c, d khác 0
Chú ý:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và áp
=
𝑐
Ta có: a : 𝑑 =
𝑎. 𝑑 𝑐
(c, d ≠ 0)
𝑎 𝑏
dụng làm bài Luyện tập 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
:c=
𝑎 𝑏. 𝑐
(b, c ≠ 0)
AL
Thứ tự thực hiện các phép tính với
CI
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo phân số (trong biểu thức không chứa viên. dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc)
OF FI
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài cũng giống như thứ tự thực hiện các phép tính với số nguyên. Luyện tập 5 Luyện tập 5
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc quy tắc chia hai a) phân số
―9 5
b) )
- GV hướng dẫn HS ghi nhớ cách chia một số
8
:3 =
―7 9
―9 3 5 .8
=
ƠN
- Lưu ý HS ghi nhớ về thứ tự thực hiện phép
NH
tính với phân số
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập 5
QU
Y
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học
M
sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt
KÈ
động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về quy tắc chia hai phân số C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
DẠ Y
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: 82
―7
: ( ―5) = 9.( ― 5) =
nguyên cho cho một phân số khác 0 và cách chia một phân số cho một số nguyên khác 0
―27 40
7 45
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1: ―4 21
3
b) 44
―14 5
c)
9
d) 4
CI
a)
9 ―20
7
b) 10
c)
50 3
Bài 6: 1 5
=
2 3
4 7.𝑥
1
+5=
13 4
𝑥
= 15 : 7 =
4
5
b) 5 + 7:𝑥 = 5 7:𝑥
1
4
=6―5= 5 ―19 30
5 30
b) 15.42.3 + 7
) = 178:27 +8 44 = 178:718 = 178.718 = 1771
51 7 8 69.5 8 1 51 = (158 ― 6960.235 ): 5154 = 28.1.3 15.16 + (15 ― 60.23): 54 20 + (15 ― 4): 54
8.4 ― 15 51 60 : 54
7
17 54
7
3
= 20 + 60. 51 = 20 + 10 =
7 + 3,2 20
KÈ
= 20 +
11 2
150 ―133
QU
28 1
+
―19 30
M
(
91
= 60
= 7. ―19 =
Bài 7: 17 27 8: 8
13 7 15 . 4
1 6
𝑥 = 7:
a)
13 15
ƠN
=
NH
2 3
Y
4
a) 7.𝑥 ―
OF FI
Bài 4: a)
AL
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 4, 6, 7 trong SGK trang 38
13
= 20
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
DẠ Y
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. 83
d) Tổ chức thực hiện:
AL
- GV yêu cầu HS làm các bài tập sau: 4
2
Bài 1: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích 15 m2. Độ dài một cạnh là 17 m. Tính độ
CI
dài cạnh còn lại. 2
OF FI
Bài 2: Một bể đang chứa lượng nước bằng 5 dung tích bể. Người ta mở vòi nước chảy 1
vào bể, mỗi giờ chảy được 5 bể. Hỏi sau bao lâu thì đầy bể? Bài 3: Tính
(1 ― 12). (1 ― 13). (1 ― 14)…. (1 ― 101 )
ƠN
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
NH
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài: - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
- Chuẩn bị bài mới “Số thập phân”.
84
Ngày soạn: .../.../...
OF FI
I. MỤC TIÊU:
CI
BÀI 5: SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT)
AL
Ngày dạy: .../.../...
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nắm được khái niệm phân số thập phân, số thập phân. - Biết đọc và viết số thập phân
ƠN
- Biết viết các phân số, hỗn số thành số thập phân
- Biết viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản
NH
- Biết dùng kí hiệu <, > để thể hiện quan hệ thứ tự của hai só thập phân. - Nhận biết được số thập phân âm và số thập phân dương - Nắm được tính chất bắc cầu trong so sánh số thập phân.
Y
- Biết và vận dụng được quy tắc so sánh hai số thập phân
QU
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực mô hình hóa toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải tiếp toán học.
KÈ
Năng lực riêng:
M
quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực giao
- Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại - Đọc được số thập phân
DẠ Y
- Tìm được số đối của một số thập phân đã cho - So sánh được hai số thập phân đã cho 3. Phẩm chất 85
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
AL
thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
CI
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS; bảng, bút viết cho các nhóm
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
2 - HS
OF FI
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
NH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo bước đệm cho việc mô tả số thập phân âm b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
Y
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
QU
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc bản tin của Vietnamnet ngày 24/01/2016, rồi tìm các số chỉ nhiệt độ xuất hiện trong bản tin đó.
“ Lúc 6 giờ sáng nay, theo ghi nhận của cơ quan khí tượng, nhiệt độ tại hàng loạt khu
M
vực miền núi đã xuống dưới 00C như: Mầu Sơn (Lạng Sơn) là - 4 0C, Sa Pa (Lào Cai) là
KÈ
- 2 °C, Tam Đào (Vĩnh Phúc) là - 0,4 0C và Đồng Văn (Hà Giang) là - 0,2 °C. Tại các tinh đồng bằng, nhiệt độ cũng đồng loạt hạ xuống dưới 7°C, trong đó tại Hà Đông (Hà Nội) là 6,5 °C, Hải Phòng là 5,4 °C, Bắc Giang giảm còn 5,6 °C,...”
DẠ Y
- GV đặt câu hỏi: + Các số 6,5; 5,4; 5,6 được gọi là số gì? + Các số -0,4; -0,2 có phải là số thập phân không? - HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV 86
- GV khẳng định: Các số -0,4; -0,2 là số thập phân
AL
=> Giáo viên dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
CI
Hoạt động 1: Phân số thập phân, số thập phân a) Mục tiêu:
OF FI
- Nắm được phân số thập phân và số thập phân âm, số đối của một số thập phân
- Nêu được mối quan hệ giữa phân số thập phân và số thập phân, cấu tạo số thập phân b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
ƠN
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. SỐ THẬP PHÂN
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, viết và đọc các VD: ―335 = ―3,35 và được đọc là: 100 phân số theo mẫu. âm ba phẩy ba mưới lăm + GV lưu ý HS phải viết dấu “-” trước mỗi số. Số Kết luận: chữ số sau dấu phẩy bằng chữ số 0 ở dưới mẫu • Phân số thập phân là phân số mà số. mẫu là luỹ thừa của 10 và tử là số - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu nguyên. HS áp dụng làm bài Luyện tập 1 • Phân số thập phân có thể viết được - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu dưới dạng số thập phân. HS áp dụng làm bài Luyện tập 2 • Số thập phân gồm hai phần: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Phần số nguyên được viết bên trái - HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. dấu phẩy; - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài - Phần thập phân được viết bên phải Luyện tập 1, 2 dấu phẩy. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 1 87
HĐ1
―9 1000
= - 0,009
5
5.125
625
AL
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả thực hiện
phân số thập phân và mỗi phân số thập phân đều
325 = 3 + 25 = 25 = 25.4 = 100 = 3,08
viết được dưới dạng số thập phân - Gọi HS khác đọc khung kiến thức trong tâm
2
2
77
125
CI
- GV chốt lại: Các phân số đã cho được gọi là
― 8 = ― 8.125 = ― 1000 = -0,625
Luyện tập 2
77.4
308
1
OF FI
-0,125 = ― 1000 = ― 8
trong SGK
12 3 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1, Luyện -0,012 = ― 1000 = ― 250 tập 2 4005 801 -4,005 = ― 1000 = ― 200 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
ƠN
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh
NH
có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
Y
- GV chốt kiến thức về phân số thập phân và số
QU
thập phân.
Hoạt động 2: So sánh hai số thập phân a) Mục tiêu:
M
- HS nắm được các khái niệm cơ bản về so sánh về so sánh hai số thập phân
KÈ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN
DẠ Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV yêu cầu HS thảo luận nhắc lại các kiến 1. So sánh hai số thập phân 88
thức về so sánh hai số nguyên.
Cũng như số nguyên, trong hai số thập
AL
- Từ đó, GV đưa ra các khái niệm cơ bản về so phân khác nhau luôn có một số nhỏ sánh hai số thập phân: quan hệ thứ tự giữa hai hơn số kia.
CI
số thập phân khác nhau, số thập phân dương, số • Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập phân b thì ta viết a < b hay b > a.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
• Số thập phân lổn hơn 0 gọi là số thập
OF FI
thập phân âm, tính chất bắc cầu.
- HS thảo luận nhắc lại kiến thức về so sánh hai phân dương.
• Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
phân âm.
+ GV gọi đại diện HS trình bày câu trả lời
• Nếu a < b và b < c thì a < c.
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:
ƠN
số nguyên
NH
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh
- GV chốt kiến thức về so sánh hai số thập phân
Y
Hoạt động 3: Cách so sánh hai số thập phân khác dấu
QU
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân khác dấu b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức
M
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
KÈ
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Cách so sánh hai số thập phân
DẠ Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV yêu cầu HS thảo luận nhớ lại quan hệ thứ tự a) So sánh hai số thập phân khác giữa hai số nguyên dương và hai số nguyên âm để dấu kết luận về quan hệ thứ tự giữa hai số thập phân Cũng tương tự như trong tập hợp số 89
nguyên, ta có: số thập phân âm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
AL
dương và âm
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
CI
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, chốt kiến thức Hoạt động 4: Cách so sánh hai số thập phân dương
ƠN
a) Mục tiêu:
OF FI
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân dương
NH
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
QU
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b) So sánh hai số thập phân dương
- GV hướng dẫn HD thực hiện HĐ2
HĐ2:
a) GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên a) 508,99 và 509, 01
DẠ Y
KÈ
M
trước: Số thập phân nào có phần số nguyên lớn Phần nguyên: 508 < 509 hơn thì lớn hơn. => 508,99 < 509,01 b) GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên b) 315,267 và 315,29 trước: Hai số có phần số nguyên bằng nhau nên Phần nguyên: 315 = 315 ta chuyển sang so sánh phần thập phân. + Lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng Phần thập phân: một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất + Số thập phân thứ nhất: 2 = 2 hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ + Số thập phân thứ hai: 6 < 9 90
số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập => 315,267 < 315,29 phân tương ứng lớn hơn.
AL
Để so sánh hai số thập phân dương ta
+ Sau đó GV cùng HS thực hiện theo các bước làm như sau:
CI
để so sánh. GV viết đến đâu, HS giải thích đến Bước 1. So sánh phần số nguyên của đó. HS thực hiện theo và ghi vào vở hai số thập phân dương đó. số thập
OF FI
- GV yêu cầu HS kết luận các bước so sánh hai phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
số thập phân dương
- GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD3, Bước 2. Nếu hai số thập phân dương VD4
đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu kể từ ưái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu
ƠN
- HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực hiện, ghi chép vào vở.
tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân
NH
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc các bước so chứa chữ số đó lớn hơn. sánh hai số thập phân dương trong SGK Bước 4: Kết luận, nhận định:
Y
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
QU
lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về cách so sánh hai số thập phân dương
KÈ
a) Mục tiêu:
M
Hoạt động 5: Cách so sánh hai số thập phân âm
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân âm b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
DẠ Y
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 91
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
c) So sánh hai số thập phân âm
AL
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại cách so sánh Để so sánh hai số thập phân âm, ta hai số nguyên âm
bỏ dấu trừ ở trước mỗi số thập phân
phân dương nào lớn hơn thì số thập
OF FI
- GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD5
CI
- Từ đó GV đưa ra cách so sánh hai số thập phân đó, rồi so sánh hai số thập phân dương vừa nhận được. Nếu số thập âm. phân âm tương ứng nhỏ hơn và
- Yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập 3
ngược lại.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Luyện tập 3
ƠN
- HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực Sắp xếp các số theo thứ tự giảm hiện, ghi chép vào vở. dần - GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 36,1 > 36,095 > -120,34 > -120,341 3
NH
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 3
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Y
- HS khác nhận xét, bổ sung
QU
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về cách so sánh hai số thập
M
phân âm.
KÈ
- HS ghi nhớ cách so sánh hai số thập phân âm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
DẠ Y
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 47 92
Bài 1: =
―7.5 20.5
―16 500
=
―16.2 500.2
=
―35 100
―12 25
= ―0,35
―32
=
―12.4 25.4
4
=
4
= 1000 = ―0,032
525 = 5 + 25 =
225
- 0,033 = - 1000
= ―0,48
129 25
=
129.4 25.4
516
= 100 = 5,16
OF FI
Bài 2:
―48 100
CI
―7 20
AL
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
9
33
-0,225 = ― 1000 = ― 40 Bài 3: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: a) 7,01 < 7,012 < 7,102
b) - 49,307 < - 49,037 < 73,059
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
ƠN
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
NH
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: KQ của HS.
QU
Y
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau: + Từ phân số thập phân làm thế nào để viết thành số thập phân?
M
+ Từ số thập phân làm thế nào để viết thành phân số thập phân? + Làm thế nào để so sánh hai số thập phân đã cho?
KÈ
- GV gọi lần lượt 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
DẠ Y
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT 93
- Chuẩn bị bài mới “Phép cộng, phép trừ số thập phân”.
AL
Ngày soạn: .../.../...
CI
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
OF FI
BÀI 6: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT)
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tìm số đối của số thập phân cho trước. - Biết cộng trừ hai số thập phân bất kì.
ƠN
- Hiểu được khái niệm số đối của số thập phân.
NH
- Biết sử dụng dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức nhanh và hợp lí. 2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: năng lực giao tiếp toán học.
QU
Năng lực riêng:
Y
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán;
- Có ý thức quan sát đặc điểm các số xuất hiện trong biểu thức rồi vận dụng các tính 3. Phẩm chất
M
chất của phép cộng, quy tắc dáu ngoặc để tính nhanh và đúng.
thống.
KÈ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
DẠ Y
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV 94
- Phiếu bài học cho HS;
AL
- Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng tính chất của phép cộng để trống cột kí hiệu
CI
2 - HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
OF FI
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép cộng, phép trừ số thập phân một cách tự nhiên và gần gũi.
ƠN
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
NH
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ và thực hiện các yêu cầu đặt ra: Bản tin SEA Games 30, ngày 08/12/2019 viết: "Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc giành tấm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ tại
Y
SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thắng đối thù Kristina Marie Knott -
QU
chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích cửa Lê Tú Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây”. Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên
M
Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Kristina Marie Knott) bao nhiêu giây? - GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi
KÈ
=> Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
DẠ Y
Hoạt động 1: Số đối của số thập phân a) Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm, tính chất của hai số thập phân đối nhau b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 95
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
AL
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
CI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. SỐ ĐỐI CỦA SỐ THẬP
OF FI
- GV cho HS nhắc lại khái niệm, tính chất của hai số PHÂN nguyên đối nhau và cho ví dụ.
Giống như số nguyên, mỗi số thập
- Yêu cầu HS hình thành khái niệm và tính chất của phân đều có số đối, sao cho tổng của hai số đó bằng 0. hai số thập phân đối nhau - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu HS Kết luận:
ƠN
vận dụng khái niệm vừa nêu để tìm số đối của một số Số đối của số thập phân a kí hiệu thập phân cho trước.
là - a. Ta có: a + (- a) = 0. Lưu ý:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Số đối của số thập phân - a là a,
NH
- GV yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 1
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
tức là - (- a) = a.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện Luyện tập 1 Số đối của -10,25 là 10,25
QU
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Số đối của 12,49 là -12,49
Y
tập 1
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại khái niệm, tính chất của hai số nguyên đối nhau.
M
- Gọi HS khác đọc khung kiến thức trong tâm trong
KÈ
SGK
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả của bài luyện tập 1
DẠ Y
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu 96
trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích
AL
cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV chốt kiến thức về số đối của số thập phân
CI
- HS cần ghi nhớ: Số đối của số thập phân - a là a, tức là - (- a) = a.
OF FI
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số thập phân dương a) Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép tính cộng trừ hai số thập phân dương
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
ƠN
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
II. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ
các bước như ở tiểu học ở HĐ1
Y
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính heo THẬP PHÂN HĐ1:
QU
+ GV lưu ý HS cách viết: Viết số hạng này dưới a) số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng dặt
+
thẳng cột với nhau, dấu “,” đặt thẳng nhau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
32,475
b)
-
309,48
9,681
125,23
42,156
184,25
M
Để cộng, trừ hai số thập phân dương, ta
KÈ
- HS lắng nghe thực hiện theo sự hướng dẫn của làm như sau: GV Bước 1. Viết số này ở dưới số kia sao Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng + GV gọi 1 HS nêu lại các bước cộng, trừ hai số cột với nhau, dấu “,” đặt thẳng cột với nhau
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Bước 2. Thực hiện phép cộng, trừ như
DẠ Y
thập phân dương
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả phép cộng, trừ các số tự nhiên lời của học sinh
Bước 3. Viết dấu “,” ở kết quả thẳng 97
cột với các dấu “,” đã viết ở trên.
AL
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 3: Cộng hai số thập phân bất kì
CI
a) Mục tiêu:
OF FI
- HS thực hiện được phép cộng hai số thập phân bất kì
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng làm ví dụ c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Cộng hai số thập phân
- GV yêu cầu HS làm ví dụ sau để hình dung lại Quy tắc cộng hai số thập phân (cùng Tính: (-7) + (-15)
NH
quy tắc cộng hai số nguyên:
13 + (-24)
dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống quy tắc cộng hai số nguyên.
Y
- Từ đó, GV đưa ra quy tắc cộng hai số thập - Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chứng rồi thêm dấu phân cùng dấu, trái dấu. trừ đằng trước kết quả.
QU
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau: + Nếu số dương lớn hơn hay bằng số
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
M
đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi
KÈ
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực số đối của số âm. hiện bài luyện tập 2
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số
DẠ Y
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2 - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả. Luyện tập 2 (-16,5) + 1,5 = - (16,5 – 1,5) = - 15
98
Bước 4: Kết luận, nhận định:
AL
- GV nhận xét, chốt kiến thức về quy tắc cộng
Hoạt động 4: Tính chất của phép cộng số thập phân a) Mục tiêu:
OF FI
- HS nắm được các tính chất của phép cộng số thập phân
CI
hai số thập phân
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giống như phép cộng số nguyên, phép
NH
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số thập phân cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, Cộng vổi số cộng hai số nguyên đã được học, - Sau đó, GV cho HS phát biểu các tính chất của
0, cộng với số đối. Luyện tập 3
- GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD3.
89,45 + (-3,28) + 0,55 + (-6,72)
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3
= (89,45 + 0,55) – (3,28 + 6,72)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
= 90 – 10 = 80
QU
Y
phép cộng số thập phân bằng lời và kí hiệu.
M
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
KÈ
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
DẠ Y
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV gọi 1 HS phát biểu các tính chất của phép cộng số thập phân - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 3 99
- HS khác nhận xét, bổ sung
AL
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
CI
lời của học sinh. cộng số thập phân. - GV nhấn mạnh: Dựa vào các tính chất này, ta có thể tính nhanh giá trị biểu thức trong một số trường hợp.
ƠN
Hoạt động 5: Trừ hai số thập phân
OF FI
- GV chốt kiến thức về các tính chất của phép
a) Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép trừ hai số thập phân
NH
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
QU
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Trừ hai số thập phân
- GV yêu cầu HS làm ví dụ sau để hình dung lại quy Cũng như phép trừ số nguyên, để Tính: (-53) – 8
M
tắc trừ hai số nguyên:
trừ hai số thập phân ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
(-32) – (-19)
Luyện tập 4
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4
(-14,25) – (- 9,2)
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4
= (-14,25) + 9, 2
KÈ
- Từ đó, GV đưa ra quy tắc trừ hai số thập phân
= - (14,25 – 9,2)
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
= - 5,05
DẠ Y
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực 100
hiện, ghi chép vào vở.
AL
- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 4
CI
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 4 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
ƠN
của học sinh.
OF FI
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
- GV chốt kiến thức về quy tắc trừ hai số thập phân
NH
Hoạt động 6: Quy tắc dấu ngoặc a) Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc dấu ngoặc với các phép tính cộng, trừ số thập phân
Y
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
QU
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Quy tắc dấu ngoặc
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KÈ
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc với số Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập nguyên, từ đó GV kết luận về quy tắc dấu ngoặc đối phân giống như quy tắc dấu ngoặc với số thập phân
đối với số nguyên.
DẠ Y
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, sử dụng quy - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đứng tắc dấu ngoặc, tính chất giao hoán của phép cộng để trước thì dấu các số hạng trong tính nhanh trên cơ sở đưa về tính các kết quả tròn ngoặc vẫn giữ nguyên; Khi bỏ dấu trăm trước.
ngoặc có dấu (-) đứng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu 101
ngoặc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Khi đưa nhiều số hạng vào trong
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
dấu ngoặc và để dấu (-) đứng trước
- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập
hạng đó. Luyện tập 5
CI
hiện, ghi chép vào vở.
thì ta phải đổi dấu của tất cả các số
OF FI
- HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực
AL
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 5
5
19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
= (19,32 + 10,68) – (8,63 + 11,37)
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
= 30 – 20 = 10
ƠN
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 5 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:
NH
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.
- GV nhấn mạnh: Dựa vào quy tắc này, ta có thể
Y
tính nhanh giá trị của biểu thức trong một số trường
QU
hợp.
- GV nhắc nhở HS: Căn cứ vào đặc điểm, quan hệ của các số xuất hiện trong biểu thức rồi áp dụng các tính chất của phép cộng, quy tắc dấu ngoặc để thực
M
hiện tính toán một cách nhanh chóng và hợp lí.
KÈ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
DẠ Y
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 51 102
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
AL
Bài 1: a) 324,82 + 312,25 = 637,05
CI
b) (- 12,07) + (- 5,79) = - ( 12,07 + 5,79) = - 17,86
d) (- 22,65) - (- 1,12) = (- 22,65) + 1,12 = - 21,53 Bài 2:
OF FI
c) (- 41,29) - 15,34 = - ( 41,29 + 15,34) = - 56,63
a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77) = ( 29,42 + 20,58 ) - ( 34,23 + 25,77) = 50 - 60 = 10
ƠN
b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9) = (- 212,49 - 87,51) + 99,1= - 300 + 99,9 = - 200,1 Bài 3:
NH
a) Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất
b) Chiều cao của bạn bao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m) - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
Y
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
QU
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành
M
c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Tính một cách hợp lí
DẠ Y
a) 43,125 + (-50,02) + 56,875 b) 56,75 + (-4,36) + 3,25 + (-5,64) c) 25,67 + 14,33 - 3,61 – 16,39
103
Bài 2: Có 3 sợi dây: sợi dây thứ nhất dài 4,15 m, sợi dây thứ hai dài hơn sợi dây thứ
AL
nhất 1,2 m, sợi dây thứ ba ngắn hơn sợi dây thứ hai 0,15 m. Tính độ dài sợi dây thứ ba. - HS thảo luận hoàn thành các bài tập
CI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
OF FI
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
- Chuẩn bị bài mới “Phép nhân, phép chia số thập phân”.
104
Ngày soạn: .../.../...
AL
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
OF FI
CI
BÀI 7: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT)
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết và thực hiện được quy tắc nhân hai số thập phân
- Biết và thực hiện được quy tắc chia một số thập phân cho một số nguyên, cho một số
ƠN
thập phân.
- Biết các tính chất của phép nhân các số thập phân và áp dụng vào các bài toán tính nhanh
NH
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: năng lực giao tiếp toán học.
QU
Năng lực riêng:
Y
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán;
- Có ý thức quan sát đặc điểm các số xuất hiện trong biểu thức rồi vận dụng các tính chất của phép nhân, phép chia số thập phân để tính nhanh và đúng.
M
3. Phẩm chất thống.
KÈ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
DẠ Y
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV 105
- Phiếu bài học cho HS;
AL
- Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng tính chất của phép nhân để trống cột kí hiệu
CI
2 - HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
OF FI
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép nhân, phép chia số thập phân một cách tự nhiên và gần gũi.
ƠN
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
NH
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ và thực hiện các yêu cầu đặt ra: Inch (đọc là in-sơ, kí hiệu là in) là tên của một đơn vị đo độ dài: 1 in = 2,54 cm. Một chiếc ti vi màn hình phẳng có độ dài đường chéo là 52 in.
Y
Độ dài đường chéo của màn hình ti vi là bao nhiêu mét?
QU
- GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi
=> Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
M
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhân hai số thập phân dương
KÈ
a) Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép nhân hai số thập phân dương
DẠ Y
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 106
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN
HĐ1:
+ GV ghi lên bảng, viết đến đâu giải thích đến
x
đó. thừa số kia giống như đối với các số tự nhiên - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ các bước thực hiện
7,21
5285
OF FI
+ GV lưu ý HS cách viết: thừa số này ở dưới
5,285
CI
phép tính ở HĐ1
AL
- GV cùng HS thực hiện đặt tính và tính các 1. Nhân hai số thập phân
10570
36995
38,10485
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Vậy 5,285 . 7,21 = 38,10485 Như vậy để nhân hai số thập phân
ƠN
- HS quan sát GV thực hiện và ghi chép vào vở - HS lắng nghe thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
dương, ta làm như sau: Bước 1. Viết thừa số này ở dưới thừa
NH
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
số kia như đối với phép nhân các số tự
Y
- Gọi 1 HS nhắc lại các bước thực hiện phép nhiên nhân hai số thập phân dương Bước 2. Thực hiện phép nhân như nhân Bước 4: Kết luận, nhận định: các số tự nhiên
QU
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả Bước 3. Đếm xem trong phần thập lời của học sinh. phân của cả hai thừa số có bao nhiêu - GV chốt kiến thức về quy tắc nhân hai số thập chữ số rồi dùng dấu tách ở tích ra bấy phân dương
nhiêu chữ số kể từ phải sang trái, ta
M
- GV lưu ý HS: Số chữ số ở phần thập phân của nhận được tích cần tìm.
KÈ
tích bằng tổng các chữ số ở phần thập phân của các thừa số. Nếu số các chữ số ở tích có được sau bước 2 không đủ chữ số ở phần thập phân
DẠ Y
thì ta viết thêm các chữ số 0 và bên trái tích rồi mới đặt dấu “,” vào. Hoạt động 2: Nhân hai số thập phân bất kì a) Mục tiêu:
107
- HS thực hiện được phép tính nhân hai số thập phân bất kì
AL
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
CI
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
VD:
- GV yêu cầu HS làm ví dụ sau để hình dung lại
(-5) . (-18) = 5 . 18 = 90
quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu:
17 . (-12) = - (27 . 12) = - 324
Tính: (-5) . (-18)
- Quy tắc nhân hai số thập phân (cùng
27 . (-12)
OF FI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
ƠN
- Từ đó, GV đưa ra quy tắc nhân hai số thập dấu hoặc khác dấu) được thực hiện phân
giống như quy tắc nhân hai số nguyên. + Tích của hai số thập phân cùng dấu
NH
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 - Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 1
luôn là số dương
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Tích của hai số thập phân khác dấu
Y
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. hiện bài luyện tập 1
QU
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực
luôn là một số âm + Khi nhân hai số thập phân âm, ta nhân hai số đối của chúng + Khi nhân hai số thập phân khác dấu,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
ta chỉ thực hiện phép nhân giữa số
M
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
dương với số đối của số âm rồi thêm dấu “-” trước kết quả nhận được.
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
Luyện tập 1
Bước 4: Kết luận, nhận định:
a) 8,15 . (- 4,26) = - (8,15 . 4,26)
KÈ
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1
= - 34,719
DẠ Y
- GV nhận xét, chốt kiến thức về quy tắc nhân hai số thập phân
b) 19,427 . 1,8 = 34,9686
Hoạt động 3: Tính chất của phép nhân số thập phân a) Mục tiêu:
108
- HS nắm được các tính chất của phép nhân số thập phân
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
CI
d) Tổ chức thực hiện:
AL
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng làm ví dụ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất của phép nhân số thập
OF FI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản phân của phép nhân hai số nguyên đã được học.
Giống như phép nhân số nguyên, phép
ƠN
- Sau đó, GV cho HS phát biểu các tính chất của nhân số thập phân cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phép nhân số thập phân bằng lời và kí hiệu. - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
NH
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 2
Y
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực
QU
hiện bài luyện tập 2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
M
- GV gọi 1 HS phát biểu các tính chất của phép nhân số thập phân
KÈ
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 2 - HS khác nhận xét, bổ sung
DẠ Y
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về các tính chất của phép 109
phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ. Luyện tập 2
a) 0,25. 12 = 0,25 . 4 . 3 = 1 . 3 = 3 b) 0,125 . 14 . 36 = 0,125 . 2 . 7 . 4 . 9 = (0,125 . 2 . 4) . (7 . 9) = 1 . 63 = 63
nhân số thập phân.
AL
- GV nhấn mạnh: Dựa vào các tính chất này, ta có thể tính nhanh giá trị biểu thức trong một số
CI
trường hợp
a) Mục tiêu:
OF FI
Hoạt động 4: Chia một số thập phân dương cho một số nguyên dương
- HS nắm được quy tắc chia một số thập phân dương cho một số nguyên dương b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
II. PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN
- GV: Ở tiểu học ta đã biết chia một số thập HĐ4:
QU
Y
phân cho một số nguyên dương. Nội dung này 247,68 ta ôn lại quy tắc chia một số thập phân cho một 103 6 số nguyên dương. 2 88 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép 0 tính trong HĐ4
144 1,72
+ GV ghi lên bảng, viết đến đâu giải thích đến Vậy 247,68 : 144 = 1,72
M
đó.
KÈ
+ Lưu ý HS khi đặt dấu “,” vào thương. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát GV thực hiện và ghi chép vào vở
DẠ Y
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Quan sát và ghi nhớ cách tính Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, chốt kiến thức. 110
a) Mục tiêu:
AL
Hoạt động 5: Chia một số thập phân dương cho một số thập phân dương
- HS thực hiện được phép chia một số thập phân dương cho một số thập phân dương
CI
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
OF FI
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HĐ5:
ƠN
- GV đặt câu hỏi: Nếu ta nhân cả số bị chia và 311,0,1 số chia với cùng một số khác 0 thì kết quả qcuar phép chia có thay đổi không?
11
0,3
1036,7
20
NH
- Từ đó, GV dẫn dắt HS vào quy tắc thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép
0 Vậy 311,01 : 0,3 = 1036,7
Y
tính trong HĐ5
21
QU
+ GV ghi lên bảng, viết đến đâu giải thích đến Như vậy để chia hai số thập phân dương, ta làm như sau: đó. + GV lưu ý HS: Phải đếm xem ở số chia có bao Bước 1. Số chia có bao nhiêu chữ số nhiêu chữ số sau dấu “,” thì ta chuyển dấu “,” ở sau dấu “,” thì ta chuyển dấu “,” ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số
M
số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
KÈ
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện
(nếu số bị chia không đủ vị trí để chuyển dấu thì ta điền thêm những chữ số 0 vào bên phải của số đó)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 2. Bỏ đi dấu ở số chia, ta nhận
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
được số nguyên dương
DẠ Y
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3
- HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực Bước 3. Đem số nhận được ở Bước I hiện, ghi chép vào vở.
chia cho số nguyên dương nhận được ở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 2, ta có thương cần tìm. 111
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
AL
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại các bước thực hiện
CI
- HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:
OF FI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về quy tắc chia một số thập phân dương cho một số thập phân dương.
ƠN
Hoạt động 6: Chia hai số thập phân bất kì a) Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc chia hai số thập phân bất kì
NH
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
Y
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
QU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
VD:
- GV yêu cầu HS làm ví dụ sau để hình dung (- 435) : (-5) = 435 : 5 = 87
KÈ
M
lại quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu, khác 72 : (-12) = - (72 : 12) = - 6 dấu trong trường hợp chia hết: - Quy tắc chia hai số thập phân (cùng Tính: (-435) : (-5) 72 : (-12) dấu hoặc khác dấu) được thực hiện - Từ đó, GV đưa ra quy tắc chia hai số thập giống như quy tắc chia hai số nguyên. + Thương của hai số thập phân cùng dấu
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4
luôn là số dương
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3
+ Thương của hai số thập phân khác dấu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
luôn là một số âm
DẠ Y
phân cùng dấu, khác dấu
112
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
+ Khi chia hai số thập phân âm, ta chia
AL
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hai số đối của chúng
+ Khi chia hai số thập phân khác dấu, ta
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
chỉ thực hiện phép chia giữa số dương
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 3 - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
với số đối của số âm rồi thêm dấu “-” trước kết quả nhận được.
OF FI
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
CI
hiện bài luyện tập 3
Luyện tập 3
a) (- 17,01) : (- 12,15) = 17,01 : 12,15
Bước 4: Kết luận, nhận định:
= 1,4
- GV nhận xét, chốt kiến thức về quy tắc chia
b) (- 15,175) : 12,14 = - (15,175 : 12,14)
ƠN
hai số thập phân bất kì C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
= - 1,25
NH
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
Y
d) Tổ chức thực hiện:
QU
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 3, 6, 7 trong SGK trang 55, 56 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1:
M
a) 200 . 0,8 = 200 . 0,2 . 4 = 40 . 4 = 160
KÈ
b) (- 0,5) . (- 0,7) = 0,5 . 0,7 = 0,35 c) (- 0,8) . 0,006 = 0,1 . (-8) . 6 . (0,001) = (0,1 . 0.001) . (- 8) . 6 = 0,001 . (- 48) = 0,0048
DẠ Y
d) (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2) = (- 0,4) . (0,5 . 0, 2) = (- 0,4) . 0,1 = - 0,04 Bài 3:
a) 46,827 : 90 = 0,5203 b) (- 72,39) : (- 19) = 72,39 : 19 = 3,81 113
c) (- 882) : 3,6 = - (882 : 3,6) = - 245
AL
d) 10,88 : (- 0,17) = - (10,88 : 0,17) = - 64 Bài 6:
CI
Diện tích thửa ruộng là: 110 . 78 = 8580 (m2) Ta có 8580 m2 = 8580 . 0.0001 = 0,858 ha
OF FI
Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là: 0,858 . 71,5 = 61,347 (tạ) Bài 7:
Chiều rộng và chiều dài của tấm kính lớn lần lượt là a và b
ƠN
Chiều rộng và chiều dài của tấm kính nhỏ lần lượt là c và d 1
Ta có: a = 2b => b = 2a => Diện tích tấm kính lớn bằng: a . 2a 1
1
NH
c = 2a (do a = d) => Diện tích tấm kính nhỏ bằng: a . 2a Theo đề bài ta có: a . 2a + a . 12 a = 0,9 𝑎
QU
a = 0,6 (m)
Y
2a2 + 2 = 0,9
=> d = 0,6 (m)
b = 2.a = 0,6 . 2 = 1,2 (m) 0,6 2
= 0,3 (m)
M
1
c = 2a =
KÈ
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
DẠ Y
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: 114
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
AL
Bài 1: Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,12 m và 6,4 m.
Bài 2: Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật có chiều dài 98 m, chiều rộng 75 m.
CI
Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 68,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng dó thu hoạch dược bao nhiêu ta thóc?
OF FI
- HS thảo luận hoàn thành các bài tập
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
ƠN
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
- Chuẩn bị bài mới “Ước lượng và làm tròn số”.
115
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
OF FI
CI
BÀI 8: ƯỚC LƯỢNG VÀ LÀM TRÒN SỐ (2 TIẾT)
AL
Ngày soạn: .../.../...
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết và vận dụng được quy tắc làm tròn số nguyên. - Biết và vận dụng dược quy tắc làm tròn số thập phân.
ƠN
- Biết dựa vào quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả trong các phép tính. 2. Năng lực
NH
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học.
Y
Năng lực riêng:
QU
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả của các phép tính trên số thập phân 3. Phẩm chất
M
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
KÈ
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
DẠ Y
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS; 116
- Bảng, bút viết cho các nhóm
AL
2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
CI
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a) Mục tiêu: - Tạo bước đệm cho việc đưa ra khái niệm làm tròn số - Giúp HS cảm nhận được lợi ích của việc làm tròn số b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
OF FI
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
ƠN
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
NH
- GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ thảo luận nhóm: Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/9/2019 nêu như sau: “Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 12,9 triệu lượt khách”. Theo thống kê chi tiết, số lượt khách trong chín tháng đầu năm 2019 là 12 870 506.
Y
Tại sao trong bản tin có thể dùng số 12,9 triệu thay thế cho số 12 870 506?
QU
- GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận: Số 12,9 triệu là số làm tròn của số 12 870 506
M
=> Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
KÈ
Hoạt động 1: Làm tròn số nguyên a) Mục tiêu:
DẠ Y
- HS hiểu được quy tắc làm tròn số nguyên b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: 117
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
AL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. LÀM TRÒN SỐ NGUYÊN
- GV hướng dẫn HS thực hiện quy tắc làm tròn Để làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một hàng nào đó, ta làm
+ GV vừa nói vừa thể hiện trên bảng, yêu cầu như sau:
Bước 1: Xác định chữ số hàng làm tròn
OF FI
HS quan sát và làm vào vở
CI
số nguyên dương trong HĐ1
- GV hướng dẫn HS cách dùng kí hiệu “≈” và Bước 2: Xác định chữ số đứng ở ngay cách đọc.
sau hàng làm tròn và so sánh chữ số đó
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ quy tắc làm tròn với 5 rồi thực hiện theo quy tắc: • Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng
ƠN
số nguyên
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập 1
NH
tròn bởi chữ số 0.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát GV thực hiện và ghi chép vào vở - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
• Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải
QU
Y
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn. hiện bài luyện tập 1 Luyện tập 1
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi 1 HS đọc quy tắc làm tròn số nguyên nêu a) 321 912 ≈ 32 000 b) - 25 167 914 ≈ 30 000 000
M
trong phần nhận xét. tập 1
KÈ
- Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài Luyện - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
DẠ Y
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về quy tắc làm tròn số 118
nguyên dương.
AL
Hoạt động 2: Làm tròn số thập phân a) Mục tiêu:
CI
- HS biết cách làm tròn số thập phân
OF FI
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV hướng dẫn HS thực hiện quy tắc làm tròn Để làm tròn một số thập phân đến một số thập phân trong HĐ2
hàng nào đó, ta làm như sau:
NH
+ GV vừa nói vừa thể hiện trên bảng, yêu cầu Bước 1: Xác định chữ số hàng làm tròn HS quan sát và làm vào vở
Bước 2: Xác định chữ số đứng ở ngay
- GV hướng dẫn HS cách dùng kí hiệu “≈” và sau hàng làm tròn và so sánh chữ số đó
Y
cách đọc.
với 5 rồi thực hiện theo quy tắc:
QU
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ quy tắc làm tròn • Nếu chữ số đứng ngay sau hàng làm số thập phân
tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0, sau đó bỏ đi những chữ HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập 2
M
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phân.
KÈ
- HS quan sát GV thực hiện và ghi chép vào vở - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
• Nếu chữ số đứng ngay sau hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần
DẠ Y
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực lượt thay thế nó và các chữ số đứng bên phải nó bởi chữ số 0 rồi cộng thêm hiện bài luyện tập 2 1 vào chữ số của hàng làm tròn, sau đó
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Gọi 1 HS đọc quy tắc làm tròn số thập phân 119
bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.
tập 2
a) – 23,567 ≈ - 23,6
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
b) - 25,1679 ≈ - 25,17
CI
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt kiến thức: Quy tắc làm tròn số thập phân giống như quy tắc làm tròn số nguyên, sau đó bỏ đi chữ số 0 ở tận cùng bên phải của phần thập phân.
ƠN
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
OF FI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
NH
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
Y
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 59, 60
QU
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1:
a) Hàng thập phân thứ nhất: 7,8 tỉ người
M
b) Hàng thập phân thứ hai: 7,76 tỉ người
KÈ
Bài 2:
Ta có: 700 : 2 = 350
Chu vi bánh xe là: 350 . 2. 3,14 = 2198 (mm)
DẠ Y
Quãng đường AB dài là: 2198 . 875 = 1 923 250 (mm) = 2 km Bài 3:
a) 221 + 38 = 220 + 39 = 259 b) 6,19 + 3.81 = 6,2 + 3,8 = 10 120
AL
- Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài Luyện Luyện tập 2
c) 11,1131 + 9,868 = 11,11 + 9,87 = 20,98
AL
d) 31,189 + 27,811 = 31,19 + 27,81 = 59
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
CI
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện:
OF FI
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
ƠN
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Một chiếc bàn ăn hình tròn có đường kính là 110 cm. Tính chu vi của chiếc bàn ăn (làm tròn đến hàng chục), lấy π = 3,14?
NH
Bài 2: Một chiếc bánh xe hình tròn đường kính 0,65. Nếu bánh xe đó quay 120 vòng trên mặt đất thì được đoạn đường dài bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng đơn vị), lấy π ≈ 3,14?
Y
- HS thảo luận hoàn thành các bài tập
QU
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
M
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài
KÈ
- Đọc phần CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
- Chuẩn bị bài mới “Tỉ số. Tỉ số phần trăm”.
121
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
OF FI
CI
BÀI 9: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (3 TIẾT)
AL
Ngày soạn: .../.../...
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số phần trăm của hai số. - Phân biệt được sự khác nhau giữa tỉ số và phân số.
ƠN
- Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số của hai đại lượng cùng đơn vị đo. - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng đơn vị đo.
NH
- Biết đọc số liệu từ bảng thống kê, biểu đồ từ đó tính toán được theo yêu cầu đặt ra. - Biết căn cứ vào tỉ số phần trăm để phân tích các số liệu giúp cho việc tiếp nhận thông tin chính xác.
Y
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
QU
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp Năng lực riêng:
M
toán học.
KÈ
- Tính tỉ số hay số phần trăm của hai số, hai đại lượng - Tính giá trị phần trăm của một số cho trước; tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
DẠ Y
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
122
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
AL
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
CI
1 - GV - Giáo án, SGK, SGV
OF FI
- Phiếu bài học cho HS; - Bảng, bút viết cho các nhóm
- Bảng có các số liệu thống kê liên quan đến tỉ số phần trăm 2 - HS
ƠN
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Thông qua kiến thức đã biết về công thức tính chu vi đường tròn các em sẽ thấy được tỉ số giữa chu vi đường tròn với đường kính là một số không đổi, đó là số π.
Y
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
QU
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
M
- GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu nhớ lại công thức tính chu vi đường tròn: Số Pi được người Ba-bi-lon (Babylon) cổ đại phát hiện gần bốn nghìn năm trước và
KÈ
được biểu diễn bằng chữ cái Hy Lạp π từ giữa thế kỉ XVIII. Số π thể hiện mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra: Mối liên hệ đặc hiệt giữa độ dài của một đường
DẠ Y
tròn với độ dài đường kính của đường trộn đó là gì? - GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi => Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 123
Hoạt động 1: Tỉ số của hai số
AL
a) Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm tỉ số của hai số và phân biệt sự khác nhau giữa tỉ số và phân
CI
số.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
OF FI
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. TỈ SỐ
ƠN
- GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu đề 1. Tỉ số của hai số ra trong HĐ1.
Tỉ số của a và b (b ≠ 0) là thương trong
NH
- GV đặt câu hỏi: căn cứ vào thương trong phép phép chia số a cho số b, kí hiệu là a : b
Y
chia số 1000 cho 10, em có kết luận gì về quan hoặc 𝑎 . 𝑏 hệ của hai số 1000 và 10? VD: - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần kiến thức 5 0,2 a) Đọc các tỉ số sau: trọng tâm và khung lưu ý thứ nhất trong SGK. 6; 3,1
QU
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và lưu ý HS b) Viết các tỉ số của: 12 và -7; 2 và 2,1. 3 cần ghi nhớ phần kiến thức bổ sung ở khung lưu Giải: ý thứ hai.
M
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 , giúp HS a) Tỉ số số.
KÈ
phân biệt được sự khác nhau giữa tỉ số và phân
Tỉ số
5 6
0,2 3,1
được gọi là: tỉ số của 5 và 6
được gọi là: tỉ số của 0,2 và
3,1.
- Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài Luyện tập 1.
DẠ Y
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Tỉ số của 12 và -7 là: Tỉ số của
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
2 3
12 ―7
2 3
và 2,1 là: 2,1
Lưu ý:
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực 124
- Nếu tỉ số của a và b được viết dưới
𝑎
dạng 𝑏 thì ta cũng gọi a là tử số và b là
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
mẫu số.
AL
hiện bài luyện tập 1
- Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện - Tỉ số của số a và số b phải được viết 𝑎 nhiệm vụ. theo đúng thứ tự hoặc a : b. SGK và khung ghi nhớ.
Chú ý:
OF FI
- GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong
CI
𝑏
𝑎
Tỉ số 𝑏 là phân số nếu cả tử a và mẫu b
- Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 1
đều là số nguyên.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Luyện tập 1
Bước 4: Kết luận, nhận định: lời của học sinh.
ƠN
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
a) Tỉ số của -5 và -7 là:
―5 ―7 23,7
Tỉ số của 23,7 và 89,6 là: 89,6 3
Tỉ số của 4 và 7 là:
NH
- GV chốt kiến thức về tỉ số của hai số
b) Tỉ số
―5 ―7
4 3 7
là phân số
Y
Hoạt động 2: Tỉ số của hai đại lượng
QU
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách tính tỉ số của hai đại lượng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
M
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
KÈ
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
DẠ Y
- GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu đề HĐ2 ra trong HĐ2.
Tỉ số giữ vận tốc của bạn Phương và
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần kiến thức vận tốc của bạn Quân là trọng tâm và khung lưu ý trong SGK. 125
cần ghi nhớ phần kiến thức bổ sung ở khung lưu
Vận tốc của bạn Phương 4 = Vận tốc của bạn Quân 5
AL
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và lưu ý HS
Kết luận:
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3
Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và
CI
ý thứ hai.
OF FI
- Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài cùng đơn vị đo) là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó. Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Lưu ý:
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực
của đại lượng này so với đại lượng kia. Luyện tập 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Ta nhận thấy, vận tốc của ánh sáng và
ƠN
hiện bài luyện tập 2
- Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện
NH
nhiệm vụ HĐ2.
vận tốc của âm thanh không cùng đơn vị đo. Vì vậy, để tính được tỉ số vận tốc của ánh sáng và vận tốc của âm thanh,
- GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong ta phải đổi một trong hai đơn vị đó để SGK và khung ghi nhớ. đưa về cùng đơn vị đo. Ta có: Vận tốc chuyển động của ánh sáng là:
QU
- HS khác nhận xét, bổ sung
Y
- Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 2
Bước 4: Kết luận, nhận định:
x = 300 000 km/s = 300 000 000 m/s
KÈ
M
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: lời của học sinh. y = 343,2 m/s - GV chốt kiến thức về tỉ số của hai đại lượng Vậy tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận - GV nhấn mạnh: Ta chỉ tính tỉ số của hai đại tốc âm thanh là: lượng khi hai đại lượng đó cùng loại và cùng
DẠ Y
đơn vị đo.
Hoạt động 3: Tỉ số phần trăm của hai số a) Mục tiêu:
126
𝑥 300 000 000 = 𝑦 343,2
- HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của hai số thập phân đã cho
AL
- Giải quyết bài toán thực tế
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng làm ví dụ
CI
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
OF FI
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. TỈ SỐ PHẦN TRĂM
- GV hướng dẫn HS tính tỉ số phần trăm của 3 1. Tỉ số phần trăm của hai số và 5 theo 2 bước đã học ở tiểu học.
HĐ3: Tính tỉ số phần trăm của 3 và 5
ƠN
+ Chia 3 cho 5 ta được 3 : 5 = 0,6 => Đây chính là tỉ số của của 3 và 5.
NH
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được, ta được 0,6 = 60%
3
Bước 1: 5 = 0,6 Bước 2: 0,6 . 100% = 60% Kết luận: 𝑎
- GV khẳng định: kết quả của phép toán 3 chia 5 • Tỉ số phẩn trăm của a và b là 𝑏 nhân với 100 cũng bằng 3 nhân 100 chia 5 .100%. • Để tính tỉ số phần trăm của a
Y
Từ đó yêu cầu HS hình thành khái niệm tỉ số và b, ta làm như sau: phần trăm và cách tính tỉ số phần trăm.
QU
𝑎
- GV yêu cầu HS đọc phần khung lưu ý thứ nhất trong SGK, rút ra hai cách tính tỉ số phần trăm
M
- GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD4,
Bước 1. Viết tỉ số 𝑏 Bước 2. Tính số
𝑎 . 100 𝑏
và viết thêm %
vào bên phải số vừa nhận được. Lưu ý:
KÈ
nhấn mạnh cho HS phần chú ý trong SGK + Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3
* Có hai cách tính
𝑎 . 100 𝑏
là:
DẠ Y
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhấn mạnh • Chia a cho b để tìm thương (ở dạng cho HS phần khung lưu ý thứ hai trong SGK. số thập phân) rồi lấy thương đó nhân + Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4
với 100.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
• Nhân a với 100 rồi chia cho b, viết
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
thương nhận được ở dạng số nguyên 127
- HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện
hoặc số thập phân.
Tỉ số
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
𝑎 . 100 𝑏
không nhất thiết là số
nguyên.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm trong SGK
𝑎 . 100 𝑏
không là số nguyên thì
OF FI
Khi ti số
CI
hiện bài luyện tập 3, 4
AL
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực Chú ý
ta thường viết tỉ số đó ở dạng số thập phân có hữu hạn chữ số sau dấu “,”
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện bài luyện (hoặc xấp xỉ bằng số thập phân có hữu tập 3, 4 hạn chữ số sau dấu “,”). * Khi tính tỉ số phần trăm của a và b
Bước 4: Kết luận, nhận định:
mà phải làm tròn số thập phân thì ta
ƠN
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
NH
lời của học sinh.
Y
- GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai số
làm theo cách thứ hai đã nêu ở trên: Nhân a với 100 rồi chia cho b và làm tròn số thập phân nhận được. Luyện tập 3 𝑎 .100% = 10.𝑎 % 10
QU
𝑎 .100% = 𝑎 % 100 𝑎 .100% = 0,1.𝑎 % 1000
M
Luyện tập 4
KÈ
Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là: 12.100 240 %= % ≈ 34,3% 35 7
DẠ Y
Hoạt động 4: Tỉ số phần trăm của hai đại lượng a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng 128
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
AL
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
OF FI
CI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện (cùng loại, cùng đơn vị đo) HĐ4.
HĐ4:
+ GV hướng dẫn HS tính tỉ số phần trăm của hai Tỉ số phần trăm của vận tốc ô tô tải và số 45 và 60 theo quy tắc đã học.
ô tô con là:
ƠN
- Từ đó, yêu cầu HS nêu khái niệm và cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng.
- GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện VD6:
45.100 % = 75% 60
Kết luận:
NH
+ Từ tỉ số của bé trai và bé gái được sinh ra năm Tỉ số phẩn trăm của hai đại lượng 2019 là 1115 bé trai/1000 bé gái, cho ta thông (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số tin gì?
lượng đó.
Y
+ Từ tỉ số của bé trai và bé gái được sinh ra năm
phẩn trăm của hai số đo của hai đại
QU
2019 là 1115 bé trai/1000 bé gái, ta tính được Lưu ý: gì?
Tỉ số phần trăm của đại lượng thứ nhất
M
+ Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính có số đo (đại lượng) a và đại lượng thứ hai có số đo (đại lượng) b là: toán các yêu cầu đặt ra 𝑎.100 % 𝑏
- Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận theo nhóm làm
KÈ
bài Luyện tập 5
Luyện tập 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Tỉ số phần trăm của dân số nữ so với
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
DẠ Y
dân số cả nước là:
- HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 5 129
48327923.100 % = 50,23% 96208984
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
AL
- HS các nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
CI
- GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 5 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
ƠN
lời của học sinh.
OF FI
và khung lưu ý trong SGK
- GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai đại lượng
NH
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
QU
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
Y
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 65 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
KÈ
Bài 1:
M
- GV gọi lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện các bài tập
a) 75 cm = 0,75 m 4
4
DẠ Y
Tỉ số của 3 m và 75cm là: 3 : 0,75 = 3 .
4 0,75
=
4 2,25
5
b) 25 phút = 12 giờ 7
7
5
Tỉ số của 10 giờ và 25 phút là: 10 : 12 =
42 25
c) 10 tạ = 1000 kg 130
Tỉ số của 10 kg và 10 tạ là: 10 : 1000 = 0,01
16 . 100 75
b) Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là:
% ≈ 21,3%
6,55 . 100 8,1
% ≈ 80,9%
OF FI
Bài 3:
CI
a) Tỉ số phần trăm của 16 và 75 là:
AL
Bài 2:
a) Tháng 12 doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất
Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán được ít xi măng nhất
b) Lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là: 30 . 4 + 15 = 135 (tấn)
ƠN
Lượng xi măng bán ra trong cả 4 tháng là: 30 . 3 + 30 . 3 + 30 . 4 + 135 = 435 (tấn) Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là:
NH
135.100 % ≈ 31% 435
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
Y
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
QU
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành
M
c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Một người đi bộ một phút được 50 m và một người đi xe đạp một giờ được 8 km.
DẠ Y
Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp. Bài 2: Trong một cuộc thi trồng cây lớp 6A trồng được 25 cây, lớp 6B trông được 20 cây, lớp 6C trồng được 30 cây. Tính tỉ số phần trăm số cây của lớp 6A so với tổng số cây của cả 3 lớp (làm tròn đến hàng đơn vị). 131
Bài 3: Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 20% độ dài của nó và giảm cạnh kia
AL
đi 20% độ dài của nó thì diện tích của hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? - HS thảo luận hoàn thành các bài tập
CI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
OF FI
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Đọc phần CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
- Chuẩn bị bài mới “Hai bài toán về phân số”.
132
Ngày dạy: .../.../...
CI
BÀI 10: HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ (2 TIẾT)
AL
Ngày soạn: .../.../...
OF FI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
ƠN
- Có kĩ năng vận dụng hai quy tắc này để làm toán.
- Có ý thức áp dụng hai quy tắc này để giải một số bài toán thực tế.
NH
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp
Y
toán học.
QU
Năng lực riêng:
- Vận dụng hai quy tắc trên để làm toán
3. Phẩm chất
M
- Áp dụng hai quy tắc trên để giải một số bài toán thực tế
thống.
KÈ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
DẠ Y
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV 133
- Phiếu bài học cho HS;
AL
- Bảng, bút viết cho các nhóm 2 - HS
CI
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
OF FI
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS bước vào bài học mới b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu, thảo luận nhóm tính toán theo vấn đề đặt ra.
NH
Giải đua xe đạp vòng quanh nước Pháp - Tour de France, là giải đua xe đạp khó khăn nhất thế giới với nhiều chặng đua vượt núi cao. Giải đua lần thứ 106 diễn ra trong các ngày 06 - 28/7/2019. Các tay đua đã phải vượt qua 21 chặng đua có tổng chiều dài là 3365,8 km, trong đó có 7 chặng leo núi. Tổng chiều dài cùa 7 chặng leo núi xấp xỉ bằng tổng chiêu dài cùa toàn bộ cuộc đua.
Y
304 1001
QU
Tổng chiều dài của 7 chăng leo núi đó khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
- GV cho các nhóm bào cáo kết quả:
M
Coi cả quãng đường đua là 1001 phần bằng nhau thì tổng chiều dài 7 chặng leo núi là
KÈ
304 phần. Khi đó, tổng chiều dài của 7 chặng leo núi là: 304
3365,8 : 1001 . 304 hay 3365,8 . 304 : 1001 = 3365,8 . 1001
DẠ Y
=> Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước a) Mục tiêu:
134
- HS nắm được cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
AL
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
CI
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
OF FI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA
- GV yêu cầu HS đọc bài toán thảo luận thực MỘT SỐ CHO TRƯỚC hiện yêu cầu đề ra trong HĐ1.
HĐ1:
- Từ HĐ1 yêu cầu HS nêu cách tìm giá trị phân Số ki-lô-mét chị Lan chạy được sau 60 7
số của một số cho trước.
ƠN
phút là 15 của 30km tức là:
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu
7
30.7 15
1.
Kết luận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
NH
HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài Luyện tập
30 . 15 =
QU
hiện bài luyện tập 1
Y
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực
M
- Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ.
- Muốn tìm giá trị ta tính a .
𝑚 𝑛
𝑚 𝑛
(m ∈ N, n ∈ N*).
của số a.
Muốn tìm giá trị m% cùa số a cho 𝑚
trước, ta tính a . 100 (m ∈ N* )
KÈ
- GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong Luyện tập 1 SGK.
3
a) 8 . (-20) =
- Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 1
17
―15 2
b) 1200 . 100 = 204
DẠ Y
- HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. 135
cùa số a cho trước,
- Giá trị m% của số a là giá trị phân số 𝑚 100
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
= 14 (km)
- GV chốt kiến thức về cách tìm giá trị phân số
AL
của một số cho trước.
a) Mục tiêu: - HS nắm được cách tìm một số biết giá trị một phân số của số đó
CI
Hoạt động 2: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó
OF FI
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán, thảo luận thực MỘT PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ
NH
hiện yêu cầu đề ra trong HĐ2.
- Từ HĐ2 yêu cầu HS nêu quy tắc tính
HĐ2 Do
4 7
số học sinh của lớp 6A là 24 nên
QU
Y
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, VD3 cho số học sinh lớp 6A nhân với 4 bằng 24 7 m HS phân biệt rõ số a và phân số n , rồi vận dụng Vậy số học sinh lớp 6A là: kiến thức vừa học để làm. 4 7 24 : 7 = 24 . 4 = 42 (học sinh) - Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài Kết luận: Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
M
- Muốn tìm một số biết
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
KÈ
a, ta tính a :
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 2
m n
m n
của nó bằng
(m, n ∈ N*).
- Muốn tìm một số biết m% cùa nó m
bằng a, ta tính a : 100 (m ∈ N*).
DẠ Y
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thực
Luyện tập 2 a) - 21 :
hiện HĐ2.
7 9
= - 27
+ GV chỉ rõ cho HS thấy bài toán này là bài b) 18 : 27 = 200 100 3 136
toán ngược của bài toán thức nhất.
AL
- GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong SGK và
CI
- Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 2 - HS khác nhận xét, bổ sung
OF FI
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về quy tắc tìm một số biết
ƠN
giá trị một phân số của số đó C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
NH
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
QU
Y
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 5 trong SGK trang 69, 70 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV - GV gọi lần lượt 4 HS lên bảng thực hiện các bài tập
3
2
2
―21 2
KÈ
a) 14 .( ―49) =
M
Bài 1:
c) 39 . 13 =
29 5 9 .3
=
145 27
3 4
.
40 100
.
b) d)
―18 25 20 9
=
―27 50
= 40 45
8
=9
Bài 2: Số đó là 2
14 . 11 2
= 77
―10 5 27 :9
―10 9 27 . 5
=
DẠ Y
a) 14 : 11 = c)
=
b)
―2 3
25 14
5
25
30
d) 90 : 100 =
Bài 3:
137
7
: 7 = 14 . 5 =
5 2
90.100 30
= 300
3
Vậy An nhận được số cây sen đá là: 9 : 3 = 3 (cây) b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là: 20 3
= 60 (kg)
OF FI
3
9 : 20 = 9.
CI
Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá
AL
a) Số rác rễ phân hủy An mang đi đổi cây là: 12 . 4 = 9 (kg)
Bài 5:
a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc và lãi là: 10 + 10 . 6,8% = 10,68 (triệu)
ƠN
b) Nếu ko rút số tiền bác Nhung nhận lại sau năm thứ 2 là: 10,68 + 10,68 . 6,8% = 11,41 (triệu)
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
d) Tổ chức thực hiện:
QU
c) Sản phẩm: KQ của HS.
Y
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành
M
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: 5
Bài 1: Một xí nghiệp đã thực hiện được 9 kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa
KÈ
mới hoàn thành kế hoạch, Hỏi số sản phẩm được giao theo kế hoạc là bao nhiêu? Bài 2: Một người bán gạo, lần thứ nhất bán được 25% tổng số gạo. Lần thứ hai bán được 40% tổng số gạo còn lại. Lần thứ ba bán được 40 kg gạo và vẫn còn 14 kg nữa.
DẠ Y
Hỏi hai lần đầu, mỗi lần bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - HS thảo luận hoàn thành các bài tập - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 138
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
CI
- Chuẩn bị bài “Ôn tập cuối chương V”.
AL
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
139
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập kiến thức trong chương V - Chữa bài và làm các bài tập tổng hợp cuối chương V
ƠN
2. Năng lực
OF FI
BÀI TẬP CHƯƠNG V (2 TIẾT)
CI
Ngày dạy: .../.../...
AL
Ngày soạn: .../.../...
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
NH
năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng:
- Biết cách tổng hợp kiến thức chương VI theo sơ đồ
Y
- Làm bài tập
QU
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
M
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
KÈ
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
DẠ Y
- Thiết bị dạy học: Thước kẻ, phấn màu. - Học liệu: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên. 2 - HS
140
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp. Sản phẩm sơ đồ tư duy theo tổ GV đã giao từ buổi học
AL
trước.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC
CI
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại phần lý thuyết đã học ở chương V
OF FI
b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức cho HS ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan đến bài học đã biết.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng hợp đầy đủ nội dung kiến thức chương V một cách đầy đủ, ngắn gọn, trực quan.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chỉ định đại diện nhóm trình bày (Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1 -> Tổ 4 hoặc thứ tự
NH
GV thấy hợp lý)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung.
Y
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dung cho
QU
các nhóm khác.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
M
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
KÈ
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
DẠ Y
d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu bài tập yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1 -> 6 trong SGK 71 - HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập - GV gọi từng HS lên bảng thực hiện 141
a)
―3 ―2 1 2 4 ; 3 ; 3; 5
b) -3,175; -3,169; 1,89; 1,9
Bài 2:
AL
Bài 1: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
0 29 115 1 ―1 1 617 29 115 5 ― 4 ― 1 617 29 115 = = =0 + ― + ― + ― + ― . . . (617 ) ( ) ( ) ( ) 20 191 33 117 4 5 20 191 33 117 191 33 117 20
b)
12 5
12 ―10 12 5 5 ( ―10 3 ― 12) = 5 . 3 ― 5 . 12 = ―8 ― 1 =
―9
OF FI
.
CI
a)
c) 1,23 + (- 5,48) + 8,77 – 4,32 = (1,23 + 8,77) – (5,48 + 4,32) = 10 – 9,8 = 0,2 d) 7 . 0,25 + 9 . (- 0,25) = 7 . 0,25 – 9 . 0,25 = 0,25 . (7 – 9) = 0,25 . (-2) = - 0,5 Bài 3:
ƠN
Sau khi giảm 12%, thu nhập của gia đình bà Mai vào tháng Năm là: 16 000 000 - (16 000 000 . 12% ) = 14 080 000 (đồng)
NH
Sau khi tăng 12%, chi tiêu của gia đình bà Mai vào tháng Năm là: 13 000 000 + 13 000 000 . 12% = 14 560 000 (đồng) Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được số tiền là:
Y
14 080 000 - 14 560 000 = - 480 000 (đồng)
QU
Vậy tháng Năm gia đình bà Mai thiếu 480 000 (đồng) Bài 4:
a) Sau một năm, dân số Việt Nam là:
M
96 975 052 + (96 975 052 . 2%) = 98 914 553 (người) ≈ 98,91 (triệu người)
KÈ
b) Sau hai năm, dân số Việt Nam là: 98 914 553.04 + (98 914 553 . 2% ) = 100 892 844 (người) ≈ 100,89 (triệu người) Bài 5: Coi quyển sách là 1 phần
DẠ Y
Phân số chỉ số trang còn lại sau khi bạn Dũng đọc xong ngày thứ nhất là: 1
1-3=
2 3
(số trang sách) 5 2
Phân số chỉ số trang bạn Dũng đọc trong ngày thứ hai là: 8 . 3 = 142
5 12
(số trang sách)
2
5
Phân số chỉ số trang bạn Dũng đọc trong ngày thứ ba là: 3 ― 12 =
(số trang sách)
số trang sách bằng 30 trang => Quyển sáng có số trang là:
AL
1 4
1 4
1
CI
30 : 4 = 120 (trang) Bài 6:
1
1-5=
OF FI
a) Coi diện tích sân vườn là 1 phần thì phân số chỉ phần diện tích lát gạch là: 4 5
4
Diện tích của sân vườn là: 36 : 5 = 45 (m2)
ƠN
b) Diện tích trồng cỏ là: 45 – 36 = 9 (m2)
c) Được giảm giá 5% ta có số tiền của 1m2 là: 50 000 - (50 000 . 5%) = 47 500 (đồng) Vậy số tiền mua cỏ là: 9 . 47 500 = 427 500 (đồng)
NH
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Y
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
QU
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện:
M
- GV nêu bài tập yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 7, 8, 9 trong SGK 72
KÈ
- HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập - GV gọi từng HS lên bảng thực hiện Câu 7:
DẠ Y
a) Nhiệt độ của nước sôi theo độ F, biết rằng nước sôi có nhiệt độ là 100 °C là: F = (160 + 9 . 100) : 5 = 212 °C b) Nhiệt độ của mặt đường nhựa vào thời điểm đó theo độ C là: 109 = (160 + 9 . C) : 5 143
=> C ≈ 42,78 °C c) Ta có: 1 ft = 304,8 mm vậy 5 000 ft = 1 524 000 mm = 1,524 km
AL
=> C = (109 . 5 - 160 ) : 9
CI
Vì cao lên 1 km giảm đi 3°C vậy 1,524 km giảm số độ C là: 1,524 . 3 = 4,572 °C Nhiệt độ sôi của nước tại độ cao 5 000 ft là:
OF FI
100 – 4,572 = 95,428 0C ≈ 203,77 0F Câu 8:
a) Ta có 12,37 triệu tấn = 12 370 000 tấn = 12 370 000 000 kg
V=
12 370 000 000 900
= 13 744 444,44 (m3)
b) Ta có 1 DWT tương đương với 1,13 m3
ƠN
Thể tích của lượng dầu thô khai thác năm 2019 theo kế hoạch là:
NH
=> 13 744 444,44 m3 tương đương với 12 163 225,17 DWT Vậy cần số chuyến tàu chở dầu thô là: 12 163 225,17 : 104 530 ≈ 116,36 (chuyến) Vậy cần ít nhất 116 chuyến
Y
Câu 9:
QU
a) Số học sinh ăn xôi nhiều nhất trong một ngày là 67 (23 + 44) học sinh của ngày thứ sáu
b) Số học sinh ăn xôi ít nhất trong một ngày là 60 (21 + 39) học sinh của ngày thứ bảy
M
c) Cửa hàng 2 bán được nhiều hơn Cửa hàng 1 số suất xôi là:
KÈ
(40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) - (25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) = 121 (suất) d) Mỗi buổi sáng hai cửa hàng 1 nên chuẩn bị số suất xôi là: (25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) : 6 ≈ 22 (suất)
DẠ Y
Mỗi buổi sáng hai cửa hàng 2 nên chuẩn bị số suất xôi là: (40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) : 6 = 42 (suất)
144
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
AL
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CI
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành các bài tập còn lại trên lớp.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF FI
- Tìm hiểu trước chương mới và đọc trước bài mới “Chỉ số khối cơ thể (BMI)”.
145
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2: CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ (BMI)
1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
OF FI
I. MỤC TIÊU
CI
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
AL
Ngày soạn:…/…/…
- Nhận biết được chỉ số khối cơ thể (BMI) và ý nghĩa của nó trong thực tiễn. - Thực hành tính chỉ số BMI
ƠN
- Thực hiện được các yêu cầu của hoạt động thực hành 2. Năng lực
NH
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL giải quyết vấn đề toán học; NL giao tiếp toán học Năng lực riêng:
Y
- Nhận biết được yêu cầu, sử dụng được công thức để tính chỉ số BMI
QU
- Sử dụng được kết quả biểu đồ, bảng để đánh giá thể trạng. - Đọc hiểu được thông tin từ biểu đồ, từ bảng đánh giá thể trạng ở người lớn theo BMI đối với người châu Á – Thái Bình Dương.
M
3. Phẩm chất
Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú
KÈ
học tập cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên:
DẠ Y
- Giáo án, SGK, SGV,... - Biểu đồ đánh giá thể trạng trẻ em theo BMI (hình 1 SGK), phiếu học tập. 2. Đối với học sinh: 146
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp.
AL
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu chỉ số khối cơ thể và ý nghĩa
CI
a. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm, công thức tính và biểu đồ đánh giá thể trạng trẻ em theo BMI
OF FI
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- GV giới thiệu về chỉ số khối cơ thể BMI và CHỦ ĐỀ
NH
công thức tính, nhân mạnh đơn vị tính của từng 1. Giới thiệu về chỉ số khối cơ thể đại lượng
- Chỉ số khối cơ thể thường được
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ đánh giá thể biết đến với tên viết tắt BMI theo trạng trẻ em theo BMI (SGK – tr 73) thảo luận tên tiếng Anh Body Mass Index, là một tỉ số cho phép đánh giá thế
Y
theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:
QU
+ Một bạn 12 tuổi có chỉ số BMI là 17, vậy thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. trạng bạn đó như thế nào?
M
+ Một bạn có chỉ số BMI là 22, bạn đó được - Chỉ số khối cơ thể của một người đánh giá là có nguy cư béo phì, em hãy dự được tính theo công thức sau: đoán tuổi của bạn?
𝑚 ℎ2
trong đó m là khối lượng
Một bạn 13 tuổi, có chỉ số BMI trong cơ thể tính theo ki-lô-gam, h là khoảng nào thì thiếu cân? Sức khỏe dinh chiều cao tính theo mét. Chỉ số này
KÈ
+
BMI =
dưỡng tốt? Nguy cơ béo phì? Béo phì?
thường được làm tròn đến hàng
DẠ Y
- GV kết luận về mối quan hệ giữa ba yếu tố: phần mười. tuổi, chỉ số và thể trạng
Bảng đánh giá thể trạng ở người
- GV cho HS đọc bảng đánh giá thể trạng của lớn theo BMI (SGK trang 74) người lớn theo BMI đối với châu Á – Thái 2. Ý nghĩa của BMI trog thực 147
Bình Dương, hướng dẫn để HS hiểu rõ mối tiễn
AL
quan hệ giữa 3 yếu tố: giới tính, chỉ số và thể Thông qua chỉ số BM I, ta có thể trạng. biết chính xác một người đang mắc của BMI trong thực tiễn và nêu các biện pháp dinh dưỡng.
OF FI
thực hiện để có cơ thể khỏe mạnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
ƠN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
CI
- GV cho HS thảo luận nhóm nêu ý nghĩa của bệnh béo phì, thừa cân hay suy
+ GV gọi đại diện một số nhóm báo cáo kết + Các HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định
NH
quả thảo luận
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
QU
- GV chốt kiến thức
Y
lời của học sinh.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động học tập
M
a. Mục tiêu: HS thực hành tính chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm, của người thân trong gia đình và tổng kết các kết quả
KÈ
b. Nội dung: HS thảo luận nhóm, thực hành c. Sản phẩm học tập: Kết quả bảng thống kê của HS
DẠ Y
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT
NV1: Giáo viên chia lớp thành các nhóm, tổ ĐỘNG 148
chức cho từng HS trong nhóm tính chỉ số BMI Bảng kết quả: Họ và tên
NV2: GV yêu cầu HS tính chỉ số BMI của người thân trong gia đình và đánh giá giá thể
?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hành theo các yêu cầu của GV + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
?
NH
+ GV tiến hành tập hợp các kết quả của HS.
?
thể trạng
ƠN
cần
BMI
Đánh giá
OF FI
trạng sau đó điền vào bảng.
Chỉ số
AL
nhóm
CI
của bản thân mình và viết kết quả vào bảng
- GV tiến hành tổng kết, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hành của HS.
Y
- Đối với các kết quả thể trạng của bản thân
QU
hoặc người thân chưa tốt, GV yêu cầu HS hãy đề xuất biện pháp để cải thiện kết quả thể trạng * CỦNG CỐ, DẶN DÒ
KÈ
theo BMI.
M
- GV giúp HS củng cố khái niệm, công thức tính và biểu đồ đánh giá thể trạng trẻ em
DẠ Y
- GV khuyến khích HS đề xuất các biện pháp để cải thiện nếu thể trạng chưa tốt
149
CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG
OF FI
BÀI 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG (3 TIẾT)
CI
Ngày dạy: .../.../...
AL
Ngày soạn: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm thuộc đường
ƠN
thẳng; điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên điểm, đường thẳng, điểm thuộc
NH
đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, ba điểm thẳng hàng. 2. Năng lực
Y
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
QU
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Năng lực riêng:
M
+ Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. + Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: đường thẳng
KÈ
đi qua hai điểm phân biệt. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
DẠ Y
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 150
1 - GV
AL
- Giáo án, SGK, SGV - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
CI
- Một số hình ảnh, sơ đồ, bản đồ, video (nếu có) gợi nên hình ảnh điểm, đường thẳng, 2 - HS
OF FI
ba điểm thẳng hàng.
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,.... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
ƠN
a) Mục tiêu: Gợi lại cho HS những hình ảnh về điểm và đường thẳng mà HS đã học ở tiểu học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
NH
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Ở bậc tiểu học, chúng ta được làm quen với điểm và đường thẳng.
Y
Với bút chì và thước thằng, em có thể vẽ được một vạch thẳng. Đó lá hình ảnh của một
QU
đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chỉ là hình ảnh của một điểm. Ta nói đường thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy. Đối với những điểm và đường thẳng tùy ý, mối quan hệ giữa chúng là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
M
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
KÈ
Hoạt động 1: Điểm a) Mục tiêu:
- HS biết cách biểu diễn điểm, cách kí hiệu tên của điểm
DẠ Y
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
151
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
AL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. ĐIỂM
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, xác định các Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm. B, C, …. để đặt tên cho điểm
- Từ đó GV hình thành khái niệm điểm và cách biểu diễn điểm. GV nhắc cho HS liên hệ hình ảnh điểm trong Hình 2a (hai điểm phân biệt) và Hình 2b (hai điểm trùng nhau. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS
ƠN
phải biết đặt tên cho điểm.
OF FI
địa danh tương ứng.
CI
dấu chấm nhỏ trên bản đồ trong Hình 1 cùng với Ta sử dụng những chữ cái in hoa A,
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1
Quy ước: Khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai
NH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
điểm phân biệt. Luyện tập 1
Y
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
QU
Luyện tập 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
M
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
KÈ
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có
DẠ Y
câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về điểm, nhắc HS chú ý: Mỗi 152
* Chú ý: Mỗi hình là một tập hợp các điểm. Hình có thể chỉ gồm một điểm.
hình là một tập hợp các điểm. Hình có thể chỉ gồm
AL
một điểm. Hoạt động 2: Đường thẳng
CI
a) Mục tiêu: - Giúp HS biết cách vẽ và gọi tên một đường thẳng
OF FI
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. ĐƯỜNG THẲNG
- GV lấy ví dụ trong thực tiễn thể hiện hình ảnh
NH
đường thẳng.
VD: Căng một sợi dây dài mãi về hai phía
- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ vạch thẳng trên trang
Y
giấy như Hình 5 và cho biết nét vẽ được tạo ra gợi Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn
QU
nên hình gì?
- Từ đó, GV giới thiệu về cách vẽ và biểu diễn đường thẳng
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu áp
M
dụng thực hiện bài Luyện tập 2 vào vở.
một đường thẳng và sử dụng những chữ cái in thường a, b, c, ... để đặt tên cho đường thẳng. Trong Hình 5 ta có đường thẳng a. Luyện tập 2
KÈ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao.
DẠ Y
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
153
+ HS trình bày câu trả lời
AL
+ HS đọc và ghi nhớ cách vẽ và biểu diễn đường thằng
CI
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về đường thẳng.
OF FI
+ HS khác nhận xét, bổ sung
ƠN
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng a) Mục tiêu:
NH
- HS hình thành khái niệm điểm thuộc đường thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi và làm bài tập áp dụng. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
Y
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG.
QU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
M
- GV cho HS đọc nội dung HĐ3 trong SGK ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG và thực hiện theo các yêu cầu: vẽ điểm, sau THẲNG điểm đó.
KÈ
đó vẽ đường thẳng sao cho cạnh thước đi qua - GV cho HS đọc và ghi nhớ hình ảnh điểm thuộc đường thẳng như Hình 8
DẠ Y
- GV yêu cầu HS vẽ hình 9 vào vở và viết kí Nét vẽ cho hình ảnh về đường thẳng và hiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không điểm A thuộc đường thẳng đó Kết luận:
thuộc đường thẳng. - GV gọi 1 HS đọc kiến thức bổ sung trong 154
khug lưu ý trong SGK.
B
được điểm thuộc đường thẳng, điểm không
AL
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận biết d
thuộc đường thẳng và biết sử dụng kí hiệu tương ứng.
CI
A Hình 9
- Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của HĐ4
OF FI
Trong hình 9:
và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài Luyện tập Điểm A thuộc đường thẳng d và được kí hiệu là: A d. 3. Điểm B không thuộc đường thẳng d và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
được kí hiệu là: B d.
ƠN
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Lưu ý:
- GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện
Điểm A thuộc đường thẳng d còn được gọi là điểm A nằm trên đường thẳng d hay
NH
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
- Đọc nội dung kiến thức trọng tâm và khung
Y
lưu ý trong SGK
đường thẳng d đi qua điểm A. Điểm B không thuộc đường thẳng d còn được gọi là điểm B không nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d không
DẠ Y
KÈ
M
QU
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện HĐ4 và rút ra đi qua điểm B. nhận xét HĐ4: - Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài Luyện a) d tập 3 A B - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung Hình 11 Bước 4: Kết luận, nhận định: b) Có thể vẽ được nhiều hơn 2 điểm thuộc - GV nhận xét thái độ làm việc và phương án đường thẳng d. trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS Nhận xét: Có vô số điểm thuộc một có câu trả lời tốt nhất. đường thẳng
- GV chốt kiến thức
Luyện tập 3 155
AL CI
Hoạt động 4: Đường thẳng đi qua hai điểm
OF FI
a) Mục tiêu:
- HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm và xác định được chỉ có thể vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
IV. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA
- GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu đề ra trong HAI ĐIỂM HĐ5.
QU
khung lưu ý trong SGK.
Y
- GV cho HS đọc phần kiến thức trọng tâm và - GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, biết đọc tên đường thẳng đi qua hai điểm. Luyện tập 4
M
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài
Hình 12 Kết luận: Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
KÈ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
Lưu ý: Đường thẳng đi qua hai điểm A, B
DẠ Y
còn được gọi là đường thẳng AB,
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
hay đường thẳng BA.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Luyện tập 4
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ 156
+ Gọi HS đứng tại chỗ đọc khung kiến thức trong
M
tâm và khung lưu ý trong SGK
P
Bước 4: Kết luận, nhận định:
AL
N
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
CI
Hình 14
OF FI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời Trong hình 14 có 3 đường thẳng là: của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học MN; NP và PM sinh có cầu trả lời tốt nhất. - GV chốt kiến thức Hoạt động 5: Ba điểm thẳng hàng
- HS hiểu được thế nào là phân số tối giản
ƠN
a) Mục tiêu:
- HS nắm được các bước rút gọn phân số về phân số tối giản và áp dụng làm các bài tập
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Y
d) Tổ chức thực hiện:
NH
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
QU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
V. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
- GV cho HS quan sát sơ đồ hình 15 và trả lời
M
câu hỏi
A
- Từ đó GV hướng dẫn HS đi đến hình ảnh ba
a)
KÈ
điểm A, B, C cùng thuộc đường thẳng d trong hình 16.
C
B
D
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khung kiến thức trọng tâm thứ nhất.
DẠ Y
A
- GV cho HS quan sát hình 17, đọc các kết quả
B b)
liên quan và rút ra kiến thức trọng tâm trong - Khi ba điểm cùng thuộc một đường khung thứ hai. thẳng, ta nói chúng thẳng hàng (Hình 157
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhận biết a).
AL
được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai - Khi ba điểm không cùng thuộc bất điểm khác. kì đường thẳng nào, ta nói chúng
CI
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài tập 6 SGK trang không thẳng hàng (Hình b).
- Trong ba điểm thẳng hàng, có một
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
còn lại.
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
Bài 6 (SGK trang 79)
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
ƠN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
OF FI
79
+ Đại diện một số HS trả lời câu hỏi
+ Gọi HS đọc kiến thức trong tâm trong khung
NH
thứ nhất và thứ hai.
a) Ba điểm X. Y, T thẳng hàng. (Đ) b) Ba điểm U , V, T không thẳng
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
hàng. (S)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
c) Ba điểm X, Y, U thẳng hàng. (sai)
Y
+ Mời 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 6
QU
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh học tiếp theo.
M
còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động
KÈ
- GV chốt kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
DẠ Y
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: 158
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV - GV gọi lần lượt 4 HS thực hiện các bài tập
OF FI
CI
Bài 1:
AL
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 79
Hình 19 có: + Các điểm: A, B, P, Q
ƠN
+ Các đường thẳng a, b, c
Y
NH
Bài 2:
b) N a và M a
DẠ Y
KÈ
M
Bài 3:
QU
a) M thuộc đường thẳng a; N không thuộc đường thẳng a.
Ba điểm A, B, E thẳng hàng. A nằm giữa Ba điểm C, E, D thẳng hàng. E nằm giữa Bài 4:
159
AL
CI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
OF FI
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có thể vẽ A. 5
NH
được bao nhiêu đường thẳng đi qua các cặp điểm trên/ B. 10
D. 25
KÈ
M
QU
Y
Câu 2: Cho hình vẽ:
C. 20
Khẳng định nào dưới đay là không đúng? A. A m
B. A n
C. A m, A n
D. A m, A n
DẠ Y
Câu 3: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được những đường thẳng nào? A. AB, BC, CA.
B. AB, BC, CA, BA, CB, AC.
C. AA, BC, CA, AB.
D. AB, BC, CA, AA, BB, CC. 160
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
AL
- GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
CI
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
OF FI
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
- Chuẩn bị bài mới “Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song”.
161
Ngày soạn: .../.../...
AL
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
OF FI
I. MỤC TIÊU:
CI
(2 TIẾT)
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau. - Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên hai đường thẳng song song, hai
ƠN
đường thẳng cắt nhau. 2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
NH
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Năng lực riêng:
Y
+ Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: hai đường
QU
thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
M
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
KÈ
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
DẠ Y
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
162
- Một số hình ảnh (đặc biệt là bản đồ, sơ đồ) hoặc video (nếu có) gợi nên hai đường
AL
thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau. 2 - HS
CI
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
OF FI
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát hình ảnh một phần bản đồ giao thông ở thành phố Hồ Chi Minh, đọc và trả lời câu hỏi (không giải thích):
NH
Hai đường phố nào gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song song? Hai đường thẳng cắt nhau? - GV gọi một vài HS trả lời
Y
=> GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
QU
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hai đường thẳng cắt nhau a) Mục tiêu:
M
- HS nhận biết và vẽ được hai đường thẳng cắt nhau
KÈ
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
DẠ Y
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN I. HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT
- GV yêu cầu HS quan sát hai đường thẳng Hình NHAU 163
26 và cho biết có bao nhiêu điểm chung?
AL
- Từ đó GV hình thành khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung - GV nhắc HS liên hệ hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau và giao điểm trong Hình 26.
đọc tên giao điểm. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS và cắt một đường thẳng cho trước - Áp dụng làm bài Luyện tập 1, Luyện tập 2
Khái niệm
Hai đường thẳng chi có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau và điểm chung được gọi là giao điểm của hai đường đó.
NH
ƠN
phải vẽ được đường thẳng đi qua một điểm đã cho
OF FI
phải nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau và
- HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
Hình 26, hai đường thẳng có một điểm chung là điểm O.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
CI
trong khung kiến thức trọng tâm.
Luyện tập 1 a)
A
c B d
Y
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
QU
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 1, 2
b) Đường thẳng d có cắt đường thẳng c Luyện tập 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
M
M
KÈ
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc khái niệm đường thẳng cắt nhau trong SGK - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện bài Luyện
DẠ Y
tập 1, Luyện tập 2
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 164
N
P
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có
AL
câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp
CI
theo. - GV chốt kiến thức về khái niệm và cách vẽ hai
OF FI
đường thẳng cắt nhau Hoạt động 2: Hai đường thẳng song song a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song
ƠN
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NH
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN II. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG
Y
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh ở HĐ2 SONG trong SGK và trả lời câu hỏi (không cần giải
QU
thích).
- Từ đó GV hình thành khái niệm hai đường thẳng song song và kí hiệu song song, yêu cầu HS đọc
M
và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm.
Hai đường thẳng ở Hình 31 không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau. Ta viết a // b
KÈ
- GV nhắc HS chú ý khái niệm liên quan đến Hình hoặc b // a. 31 và đọc phần chú ý trong SGK. Chú ý: Hai đường thẳng song song - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, yêu cầu HS thì không có điểm chung
DẠ Y
phải nhận biết được hai đường thẳng song song và sử dụng kí hiệu song song để viết kết quả
Luyện tập 3
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, yêu cầu HS phải biết vận dụng kiến thức để tìm từ hoặc chữ
a
165 d
b
c
thay vào ô trống sao cho có khẳng định đúng.
AL
- Áp dụng làm bài Luyện tập 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
CI
- HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. - Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
OF FI
Hình 34
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài a) Đường thẳng a song song với Luyện tập 3 đường thẳng d: a // d Đường thẳng b song song với đường
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ2
thẳng c: b // c
ƠN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc khái niệm đường b) Đường thẳng a cắt đường thẳng b thẳng song song trong SGK
và đường thẳng a cắt đường thẳng cn Đường thẳng d cắt đường thẳng b và
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
đường thẳng d cắt đường thẳng c.
NH
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 3
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Y
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
QU
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
M
- GV chốt kiến thức về khái niệm và cách kí hiệu
KÈ
hai đường thẳng song song. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
DẠ Y
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: 166
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV - GV gọi lần lượt 3 HS thực hiện các bài tập
ƠN
OF FI
CI
Bài 1:
AL
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 3, 4 trong SGK trang 83
NH
a) Các cặp đường thẳng song song: a // b // c ; d // e
b) Các cặp đường thẳng cắt nhau: a cắt d, a cắt e; b cắt d, b cắt e; c cắt d, c cắt e
KÈ
M
QU
Y
Bài 3:
AB cắt AE tại A; AB cắt DB tại B; DE cắt AE tại E; DE cắt DB tại D; AE cắt DB tại C
DẠ Y
Bài 4:
d
H
I
a) Điểm K thuộc đường thẳng HI 167
K
b) Đường thẳng d không song song với đường thẳng IK
AL
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
CI
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
OF FI
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
ƠN
Câu 1: Cho ba đường thẳng a, b, c phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó đôi một không có giao điềm? A. Ba đường thẳng đôi một cắt nhau
NH
B. a cắt b và a song song với c.
C. Ba đường thẳng đôi một song song. D. a song song với b và a cắt c.
KÈ
M
QU
Y
Câu 2: Cho hình vẽ sau. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại A và B. B. m // n, n // AB, m cắt AB tại A.
DẠ Y
C. Ba đường thẳng đôi một song song. D. m // n, AB lần lượt cắt m và n tại A và B. Câu 3: Có bao nhiêu đường thẳng chỉ có một điểm chung vớ một đường thẳng cho trước?
168
A. 0
B. 1.
C. 2.
D. vô số.
AL
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV - GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi
CI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
OF FI
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- Tìm thêm những ví dụ trong thực tiễn gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau.
ƠN
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
- Chuẩn bị bài mới “Đoạn thẳng”.
169
BÀI 3: ĐOẠN THẲNG (3 TIẾT)
OF FI
I. MỤC TIÊU:
CI
Ngày dạy: .../.../...
AL
Ngày soạn: .../.../...
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau, trung điểm của đoạn thẳng; biết so sánh hai đoạn thẳng.
ƠN
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau. 2. Năng lực
NH
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp Năng lực riêng:
QU
+ Nhận biết đoạn thẳng
Y
toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
+ Biết đo độ dài đoạn thẳng
+ Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng
M
+ Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung
KÈ
điểm của đường thẳng 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
DẠ Y
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 170
1 - GV
AL
- Giáo án, SGK, SGV - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
CI
- Một số hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm 2 - HS
OF FI
của đoạn thẳng để minh họa cho bài học sinh động.
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,.... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
ƠN
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
NH
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát sơ đồ đường đi mà bạn Thu vẽ, đọc và trả lời câu hỏi. Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A, B, C như
KÈ
M
QU
Y
Hình 38.
Ba đường nối từ O đến các điểm A, B, C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài 200m, 150m, 100m nói lên điều gì?
DẠ Y
- HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện - GV gọi 1 số nhóm trình bày câu trả lời (không giải thích) => GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. 171
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
AL
Hoạt động 1: Khái niệm đoạn thẳng a) Mục tiêu:
CI
- HS nhận biết và nêu được khái niệm đoạn thẳng
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
OF FI
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG
ƠN
- GV yêu cầu HS đặt cạnh thước thẳng đi qua hai NHAU điểm cho trước và vẽ đường nối hai điểm đó như 1. Khái niệm đoạn thẳng
NH
Hình 39.
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết thế nào là điểm B và tất cả các điểm nằm giữa đoạn thẳng AB
A và B.
- GV nhắc cho HS cách gọi thứ hai của một đoạn
Y
thẳng ở khung lưu ý
B
QU
A
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS Đoạn thẳng AB cũng gọi là đoạn phải nhận biết được điểm thuộc đoạn thẳng, điểm thẳng BA không thuộc đoạn thẳng.
Luyện tập 1
M
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1 T
KÈ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: I
- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
DẠ Y
Luyện tập 1
P
Q K
R
Điểm I, K; P, Q thuộc đoạn thẳng IK Điểm T, R khong thuộc đoạn thẳng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
IK
- Gọi 1 HS đọc khái niệm đoạn thẳng và khung lưu ý trong SGK. 172
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1
AL
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định:
CI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời - GV chốt kiến thức khái niệm đoạn thẳng Hoạt động 2: Hai đoạn thẳng bằng nhau a) Mục tiêu: - Giúp HS xác định được hai đoạn thẳng bằng nhau
OF FI
của học sinh.
ƠN
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NH
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 2. Hai đoạn thẳng bằng nhau
QU
đoạn thẳng như Hình 42
Y
- GV yêu cầu HS sử dụng thước và compa để vẽ hai Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và điểm C nằm trên d.
M
Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với
KÈ
điểm A, mũi kia trùng vổi điểm B của đoạn thẳng AB Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt Ta nói rằng hai đoạn thẳng AB và compa sao cho một mũi nhọn trùng với điềm C, mũi CD bằng nhau. kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận
DẠ Y
được đoạn thẳng CD. - Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái niệm hai đoạn thẳng bằng nhau.
Kết luận Khi đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD thì ta kí hiệu là AB = CD.
173
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
AL
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao.
CI
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần
+ HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của
ƠN
học sinh.
OF FI
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV chốt kiến thức về hai đoạn thẳng bằng nhau.
a) Mục tiêu: - HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng
NH
Hoạt động 3: Đo đoạn thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện.
d) Tổ chức thực hiện:
QU
Y
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Độ dài đoạn thẳng
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KÈ
- GV yêu cầu HS thực hành đo độ dài đoạn 1. Đo đoạn thẳng thẳng như Hình 43
Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước
- GV cho HS đọc và ghi nhớ nội dung trong đo độ dài (thước có chia khoảng mm, cm khung kiến thức trọng tâm.
DẠ Y
,...) và làm như sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch số 8 (cm) của giáo viên giao. 174
- GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện
(Hình 43).
AL
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tâm Bước 4: Kết luận, nhận định:
Kết luận:
CI
- GV gọi 1 HS đọc nội dung kiến thức trọng
OF FI
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án - Mỗi đoạn thẳng có độ dài là một số trả lời của HS. dương. - GV chốt kiến thức
- Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài bằng nhau.
Độ dài của đoạn thẳng AB cũng được gọi
ƠN
là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
Hoạt động 4: So sánh hai đoạn thẳng
NH
a) Mục tiêu:
- HS biết cách so sánh độ dài hai đoạn thẳng
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
QU
d) Tổ chức thực hiện:
Y
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. So sánh hai đoạn thẳng
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng trong Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của
KÈ
hình 44 và so sánh các kết quả.
- GV cho HS đọc và ghi nhớ cách so sánh hai đoạn chúng. thẳng bằng cách đo độ dài của nó.
- Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng
DẠ Y
- GV chỉ ra cho HS cách kí hiệu khi so sánh hai độ dài đoạn thẳng CD thì ta có AB = CD. đoạn thẳng. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS - Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có phải biết so sánh hai đoạn thẳng thông qua độ dài 175
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài đoạn thẳng AB lớn hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu AB > CD.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nếu độ dài đoạn thắng AB nhỏ
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có
CI
AL
Luyện tập 2
đoạn thẳng AB nhỏ hơn đoạn thẳng
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. - Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
OF FI
CD và kí hiệu AB < CD. Luyện tập 2 C
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ + Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài Luyện
ƠN
tập 2 + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:
B
A Hình 45
NH
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học AB < AC < BC sinh có cầu trả lời tốt nhất.
Y
- GV chốt kiến thức
QU
Hoạt động 5: Trung điểm của đoạn thẳng a) Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
M
- Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng
KÈ
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
DẠ Y
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN
- GV yêu cầu đọc nội dung HĐ4, thực hành gấp THẲNG 176
giấy ô vuông và so sánh hai đoạn thẳng MA và
AL
MB.
- GV nhắc HS chú ý về cách gọi khác cho trung điểm của đoạn thẳng,
MA = MB Khái niệm:
OF FI
niệm trung điểm của đoạn thẳng.
CI
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận biết Trung điềm M của đoạn thẳng AB là được trung điểm của đoạn thẳng trong một số điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho AM = MB.
trường hợp đơn giản. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, tìm trung dụng thước đo.
B
C
ƠN
điểm của đoạn thẳng cho trước bằng cách sử
A
Chú ý: Trung điểm của đoạn thẳng
- Yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 3
NH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
còn được gọi là điểm chính giữa của
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ Luyện tập 3.
Nêíi M là trung điếm của đoạn thẳng AB thì độ dài mỗi đoạn thẳng M4, MB đều bằng một nửa độ dài đoạn thẳng AB.
QU
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Y
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
đoạn thẳng đó.
Luyện tập 3
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Gấp đôi sợi dây, nếp gấp của sợ dây đồng thời là trung điểm của thanh gỗ
M
Bước 4: Kết luận, nhận định:
KÈ
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động
DẠ Y
học tiếp theo. - GV chốt kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng
177
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
CI
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
OF FI
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 4 trong SGK trang 87, 88 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV - GV gọi lần lượt 3 HS thực hiện các bài tập Bài 1: P
N
Q
ƠN
M
NH
Điểm M, P, N thuộc đoạn thẳng MN Điểm Q không thuộc đoạn thẳng MN Bài 2:
Y
K
KÈ
M
Bài 4:
Q
I
QU
P
AL
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
DẠ Y
a) I AB, CD, IB, IA, IC, ID b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB và CD c) A CD, CI, ID
178
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
AL
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
CI
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
OF FI
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
Câu 1: M là một điểm bất kì trên đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng?
B. Điểm M phải trùng với B.
NH
C. Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B.
ƠN
A. Điểm M hoặc trùng với A, hoặc trùng với B, hoặc nằm giữa A và B.
D. Điểm M phải trùng với A.
QU
Y
Câu 2: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây?
M
A. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL.
KÈ
B. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP. C. MN; MQ; NQ; ML; MP; NP. D. MN; MQ; ML; LP; MP; NP.
DẠ Y
Câu 3: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Gọi C là trung điểm của AB. Lấy D và E là hai điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD = BE = 1cm. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? A. C là trung điểm của DE. 179
B. D là trung điểm của AC.
AL
C. E là trung điểm của BC. D. D là trung điểm của AE.
CI
Câu 4: Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK. Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào A. Điểm G B. Điểm H C. Điểm K D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
OF FI
nằm giữa hai điểm còn lại?
ƠN
Câu 5: Cho đoạn thẳng AB = 10 cm, C là điểm nằm giữa A, B. Gọi M là trung điểm của AC và N là trung điểm của CB. Tính MN.
B. MN = 5 cm
C. MN = 8 cm
D. MN = 10 cm
NH
A. MN = 20 cm
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV - GV gọi lần lượt 5 HS trả lời các câu hỏi
Y
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
QU
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
M
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
- Chuẩn bị bài mới “Tia”.
180
AL
Ngày soạn: .../.../...
CI
Ngày dạy: .../.../...
OF FI
BÀI 4: TIA (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
ƠN
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến tia. 2. Năng lực
NH
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Năng lực riêng:
Y
+ Nhận biết và vẽ được tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
QU
+ Nhận biết các hình ảnh liên quan đến thực tiễn gợi nên tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 3. Phẩm chất
M
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
KÈ
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
DẠ Y
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke... 181
- Một số hình ảnh hoặc video (nếu có điều kiện) có liên quan đến tia để minh họa cho
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
OF FI
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
CI
2 - HS
AL
bài học được sinh động.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
QU
Y
NH
- GV cho HS quan sát hình ảnh chùm tia sáng và chỉ ra đặc điểm của mỗi tia đó.
M
- GV gọi 1 số HS nêu đặc điểm của mỗi tia đó.
KÈ
=> GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tia
DẠ Y
a) Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm tia, cách biểu diễn tia và tính chất của tia b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 182
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
AL
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
CI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. TIA y
OF FI
- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ theo các bước trong HĐ1.
O
y
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng xy + Bước 2: Lấy điểm O trên đường thẳng xy
x x
Khái niệm: Hình gồm điểm O và
- Từ đó GV hình thành khái niệm tia, yêu cầu HS một phần đường thẳng bị chia ra bởi
ƠN
đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức điếm O được gọi là một tia gốc O. trọng tâm.
- Tia Ox thường được biểu diễn bằng
- GV nhấn mạnh cho HS cách biểu diễn tia, tính một vạch thẳng có ghi rõ điểm gốc O
NH
chất của tia trong nội dung bên dưới khung kiến (Hình 53). Tia Ox không bị giới hạn thức trọng tâm. một số tia ở khung lưu ý.
O
Y
- GV nhắc HS ghi nhớ thêm về cách gọi tên của
về phía x.
QU
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS đọc và viết được tên của các tia,
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS
x Hình 53
O
A
vẽ được một tia bất kì, vẽ được một tia bất kì khi
M
- Tia gốc O ở hình trên đựợc đọc và
biết gốc và một điểm thuộc tia.
KÈ
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1, Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
viết là tia OA; không được đọc và viết là tia AO. Luyện tập 1
DẠ Y
- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 1, 2
Tia IA, ID, IC, IB Luyện tập 2 a) Tia AB
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 183
- Gọi 1 HS đọc khái niệm tia trong SGK
A
- Gọi lần lượt 2 HS thực hiện bài Luyện tập 1, 2
AL
b) Tia BA
Bước 4: Kết luận, nhận định:
A
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
B
OF FI
của học sinh.
CI
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
B
- GV chốt kiến thức về tia Hoạt động 2: Hai tia đối nhau a) Mục tiêu:
ƠN
- HS nắm được khái niệm tia đối nhau, cách vẽ hai tia đối nhau b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NH
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN II. HAI TIA ĐỐI NHAU
và trả lời câu hỏi:
QU
- GV cho HS quan sát hình ảnh đồng hồ lúc 6 giờ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là
Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt đồng hồ là hai tia đối nhau. gốc O, kim phút nằm trên tia Ox, kim giờ nằm trên
M
y
DẠ Y
gì?
KÈ
tia Oy (Hình 56) thì hai tia Ox và Oy có đặc điểm
- Từ đó GV hình thành khái niệm hai tia đối nhau, 184
O
x
* Cách vẽ hai tia đối nhau: Bước 1. Dùng thước thẳng vẽ một đường thẳng Bước 2. Vẽ điểm O trên đường thẳng đó Bước 3. Sử dụng hai chữ cái m, n
yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung viết vào hai phía của O và sát vào đường thẳng vừa vẽ.Ta nhận được
AL
kiến thức trọng tâm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, giúp nhận biết hai tia đối nhau Om và On. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, yêu cầu HS
Luyện tập 3 y
vẽ được hai tia đối nhau theo quy trình 3 bước.
B
OF FI
A
CI
được hai tia đối nhau, hai tia không đối nhau.
- Áp dụng làm bài Luyện tập 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
x C
Bốn cặp tia đối nhau là:
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của Ay và Ax; By và Bx; Cy và Cx; Ay giáo viên giao. và AC
ƠN
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 3
- HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
NH
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi 1 HS đọc khái niệm hai tia đối nhau trong
Y
SGK
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả thực hiện
QU
bài luyện tập 3
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định:
KÈ
của học sinh.
M
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời - GV chốt kiến thức về hai tia đối nhau.
DẠ Y
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau a) Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm và tính chất của hai tia trùng nhau b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện. 185
d) Tổ chức thực hiện:
AL
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. HAI TIA TRÙNG NHAU
CI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
12 giờ và trả lời câu hỏi:
OF FI
- GV cho HS quan sát hình ảnh đồng hồ lúc Lấy điểm A khác O thuộc tia Ox. Tia Ox và tia OA là hai tia trùng nhau.
Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt đồng hồ
O
là gốc O, kim phút nằm trên tia Ox, kim giờ nằm ưên tia Oy (Hình 59) thì hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?
A
x
Hai tia trùng nhau thì phải có chung điểm
ƠN
gốc
Y
NH
Luyện tập 4 n B
O
A
m
QU
- Từ đó GV hình thành khái niệm hai tia trùng nhau, yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội a) Hai tia OA và Om trùng nhau dung trong khung kiến thức trọng tâm, khung b) Tia OB và Bn không trùng nhau vì không có chung gốc
M
lưu ý.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, yêu cầu c) Hai tia Om và On không đối nhau vì
KÈ
HS phải nhận biết được hai tia trùng nhau, chúng không cùng nằm trên một đường hai tia không trùng nhau. - Áp dụng làm bài Luyện tập 4
DẠ Y
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao. - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài 186
thẳng.
Luyện tập 4
AL
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
CI
- Gọi 1 HS đọc khái niệm và tính chất hai tia - Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả thực hiện bài luyện tập 4 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định:
ƠN
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.
NH
- GV chốt kiến thức về hai tia trùng nhau. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
OF FI
trùng nhau trong SGK
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
QU
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
Y
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 92
M
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
DẠ Y
Bài 1:
KÈ
- GV gọi lần lượt 4 HS thực hiện các bài tập
187
AL
Các tia chung gốc O là: OA, Ox, OB, Oy
OF FI
CI
Bài 2:
a) Sai b) Đúng
ƠN
Bài 3: a) Đúng b) Sai
NH
c) Đúng d) Sai
QU
Y
Bài 4:
a) Ba tia gốc A: Ax, AB, Ay
M
Ba tia gốc B: Bx, BA, By
KÈ
b) Hai tia trùng nhau gốc A: AB và Ay Hai tia trùng nhau gốc B: BA và Bx c) Hai tia đối nhau gốc A: Ax và Ay
DẠ Y
Hai tia đối nhau gốc B: BA và By
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 188
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
AL
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS.
CI
d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
OF FI
Câu 1: Cho hai tia đối nhau EM và EN, I là một điểm thuộc tia EM. Trong ba điểm I, E, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? A. Điểm E
B. Điểm I
C. Điểm N
NH
ƠN
Câu 2: Kể tên các tia trong hình vẽ sau.
A. Ox
B. Ox, Oy, Oz, Ot D. xO, yO, zO, tO
Y
C. Ox, Oy, Oz
QU
Câu 3:
C. B; M; K
DẠ Y
Câu 4:
B. M; K
KÈ
A. O; M; K
M
Chọn các điểm thuộc tia Bt
Khẳng định sau đúng hay sai? A. Tia Mx và tia Mt là hai tia đối nhau. 189
D. O; B
B. Tia Mx và tia My là hai tia đối nhau.
AL
C. Ba tia Mx, My, Mt có chung gốc M. D. Tia My và Mt là hai tia trùng nhau.
CI
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV - GV gọi lần lượt 4 HS trả lời các câu hỏi dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
OF FI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
ƠN
- Tự đọc thêm mục CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT và tìm thêm những ví dụ liên quan đến hình ảnh của tia trong thực tiễn.
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
- Chuẩn bị bài mới “Góc”.
190
Ngày soạn: .../.../...
OF FI
I. MỤC TIÊU:
CI
BÀI 5: GÓC (4 TIẾT)
AL
Ngày dạy: .../.../...
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm góc, điểm trong của góc (không đề cập đến góc lõm). - Nhận biết được góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt).
ƠN
- Nhận biết được khái niệm số đo góc, đo được góc; biết so sánh hai góc. 2. Năng lực
NH
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Năng lực riêng:
Y
- Quan sát hình và đọc được tên góc, nhận biết được điểm trong của góc.
QU
- Vận dụng được khái niệm góc vào một số tình huống trong thực tế. - Biết đo một góc bằng thước đo góc.
3. Phẩm chất
M
- Kiểm tra được góc vuông, góc nhọn, góc tù bằng thước đo góc hoặc ê ke.
thống.
KÈ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
DẠ Y
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
191
- Giáo án, SGK, SGV
AL
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke, thước đo độ,...
- Một số hình ảnh hoặc video (nếu có điều kiện) gợi nên góc để minh họa cho bài sinh
CI
động. 2 - HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
OF FI
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke, thước đo độ,....
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
ƠN
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
NH
d) Tổ chức thực hiện:
QU
Y
- GV cho HS quan sát hình ảnh chiếc compa và trả lời câu hỏi:
Hai thân của chiếc compa có thể xem là hai tia chung gốc. Độ mở của compa gợi cho ta hình ảnh gì?
M
- GV gọi 1 HS trình bày câu trả lời (không giải thích) góc.
KÈ
+ Hai thân compa gợi nên hình ảnh hai tia chung gốc, độ mở compa gợi nên độ lớn của => GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
DẠ Y
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm góc a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và nêu được khái niệm góc 192
- HS đọc được tên các góc và các thành phần của góc
AL
- Biết cách vẽ góc
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
CI
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
OF FI
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. KHÁI NIỆM GÓC
- GV yêu cầu HS vẽ hai tia chung gốc như hình 67 Góc là hình gồm hai tia chung gốc. trong SGK
y
ƠN
- Từ đó GV hình thành khái niệm góc và yêu cầu
HS đọc và ghi nhớ khái niệm góc trong khung kiến thức trọng tâm.
x
NH
O
- GV nhắc cho HS cách gọi thứ hai của một góc, Hình 67
đỉnh của góc, hai cạnh của góc ở chú ý.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS * Chú ý: phải viết được tên góc, cạnh của góc.
Y
- Góc xOy (hoặc góc yOx) được kí
QU
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS hiệu là 𝑥𝑂𝑦 (hoặc 𝑦𝑂𝑥). vẽ được góc khi biết đỉnh và hai điểm khác lần - Hai tia Ox và Oy được gọi là hai lượt thuộc cạnh của góc. cạnh của góc. Gốc chung O của hai tia được gọi là đỉnh của góc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Luyện tập 1
KÈ
M
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1
C
- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
DẠ Y
Luyện tập 1
B x
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - Gọi 1 HS đọc khái niệm góc trong SGK.
A - Góc BAx có hai cạnh AB và Ax.
193
- Góc CAx có hai cạnh AC và Ax.
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Góc BAC có hai cạnh AB và AC.
AL
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện bài Luyện tập 1
Bước 4: Kết luận, nhận định:
CI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời - GV chốt kiến thức khái niệm góc Hoạt động 2: Điểm nằm trong góc a) Mục tiêu: - HS hiểu và nhận biết được điểm trong của góc
OF FI
của học sinh.
ƠN
- HS biết được điểm trong của góc trong thực tế
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NH
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
II. ĐIỂM NẰM TRONG GÓC
Y
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
y
QU
- GV yêu cầu HS đọc và thực hiện các yêu cầu trong HĐ2.
M
a) Hãy vẽ góc xOy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điếm
M
B thuộc tia Oy (A, B khác O). Sau đó, tô màu phần
O
x
mặt phẳng giới hạn bởi hai tia Ox và Oy mà chứa Hình 73
KÈ
đoạn thẳng AB như Hình 72. b) Vẽ một điểm M nằm trong phần được tô màu. - Từ đó GV hình thành khái niệm điểm nằm trong
DẠ Y
góc và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khái niệm điểm nằm trong góc trong SGK. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, yêu cầu HS nhận biết được điểm nằm trong góc, điểm nằm 194
Điếm M như trong Hình 73 (không thuộc tia Ox, Oy) được gọi là điểm nằm trong góc xOy hay điểm trong của góc xOy. Luyện tập 2 b
y D C x
ngoài góc.
AL
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS nhận biết được liên hệ giữa điểm nằm trong góc và
CI
điểm nằm trên đoạn thẳng có hai đầu mút ở trên các cạnh của góc. - Áp dụng, thảo luận nhóm đôi làm bài Luyện tập
OF FI
Ba điểm D, C, N thẳng hàng và điểm
2
N không nằm giữa hai điểm D và C.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
ƠN
giáo viên giao.
NH
- HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - Gọi 1 HS đọc khái niệm góc trong SGK.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2.
QU
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Y
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.
M
- GV chốt kiến thức về điểm nằm trong góc.
KÈ
Hoạt động 3: Số đo của góc a) Mục tiêu:
- HS biết cách sử dụng thước đo góc để đo góc cho trước
DẠ Y
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
195
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. SỐ ĐO CỦA GÓC
AL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV cho HS quan sát thước đo góc và yêu cầu 1. Đo góc
CI
HS tiến hành đo góc như Hình 77.
- Thước đo góc có dạng nửa hình tròn và được chia đều thành 180 phần bằng
OF FI
nhau, mỗi phần ứng với 1°.
- Dùng thước đo góc để xác định số đo của góc xOy.
ƠN
- GV hướng dẫn HS ghi nhớ hai bước đo góc + Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. trong bóng nói khám phá kiến thức. - Từ đó yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung
Vạch 0 của thước nằm trên cạnh Ox. + Bước 2: Xác định xem cạnh Oy đi
trong khung kiến thức trọng tâm.
NH
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, yêu cầu HS thực hiện được hai bước trong quy trình đo góc.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD6, yêu cầu HS
qua vạch chia độ nào thì đó chính là số đo của góc. Kết luận: Mỗi góc một số đo
Y
thực hiện được ba bước trong quy trình vẽ một Chú ý: + Nếu số đo của góc xOy là n0 thì ta kí
QU
góc khi đã biết số đo.
hiệu 𝑥𝑂𝑦 = n0 hoặc 𝑦𝑂𝑥 = n0
- GV nhắc HS chú ý về kí hiệu góc.
M
0 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện bài + Trong hình 77b, số đo góc xOy là 40 nên ta viết 𝑥𝑂𝑦 = 400 Luyện tập 3.
+ Chúng ta chỉ xét các góc có số đo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
KÈ
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ
không vượt quá 1800. Luyện tập 3
của giáo viên.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Chú ý: Trong một hình có nhiều góc, người ta
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
thường vẽ thêm một hay nhiều vòng
DẠ Y
Luyện tập 3.
- HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ 196
cung nhỏ nối hai cạnh của góc đó để dễ thấy góc mà ta đang xét tới. Khi cần
- Gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và phân biệt các góc có chung một đỉnh, chẳng hạn chung đỉnh O trong Hình 79,
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài ta dùng kí hiệu 𝑂1, 𝑂2.
CI
Luyện tập 3.
AL
chú ý trong SGK
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời của HS. - GV chốt kiến thức về số đo của góc
ƠN
Hoạt động 4: So sánh hai góc
OF FI
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
a) Mục tiêu:
- HS biết cách so sánh các góc thông qua số đo của chúng.
NH
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh
Y
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
QU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. So sánh hai góc
- GV yêu cầu HS đo độ lớn của góc trong Hình 80 Ta có thể so sánh hai góc dựa vào số đo của chúng.
M
và so sánh số đo của chúng.
- Từ việc só sánh số đo của góc GV dẫn HS đến so + Nếu số đo cùa góc xOy bằng số
KÈ
sánh hai góc, GV chỉ ra cho HS cách kí hiệu khi so đo của góc uPv thì góc xOy bằng sánh hai góc.
góc uPv và được kí hiệu là 𝑥𝑂𝑦 =
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD7, yêu cầu HS so 𝑢𝑃𝑣 . sánh hai góc thông qua số đo.
DẠ Y
+ Nếu số đo của góc xOy lớn hơn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài số đo của góc uPv thì góc xOy lớn hơn góc uPv và được kí hiệu là Luyện tập 4 𝑥𝑂𝑦 > 𝑢𝑃𝑣 .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 197
+ Nếu số đo của góc xOy nhỏ hơn
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
số đo của góc uPv thì góc xOy nhỏ
AL
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
hơn góc uPv và được kí hiệu là
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Luyện tập A 4
+ Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài Luyện tập 4 + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:
OF FI
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
CI
𝑥𝑂𝑦 < 𝑢𝑃𝑣
B
H
C
D
ƠN
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có cầu trả lời tốt nhất.
NH
- GV chốt kiến thức về so sánh hai góc.
Hình 81
a) 𝐴𝐵𝐶 = 𝐴𝐶𝐵 b) 𝐴𝐶𝐵 > 𝐴𝐷𝐵
Y
Hoạt động 5: Góc vuông – góc nhọn – góc tù – góc bẹt
QU
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các các góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Sắp xếp được số đo của các góc trên. Đo góc trên hình thực tế
M
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
KÈ
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
IV. GÓC VUÔNG, GÓC NHỌN,
DẠ Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- GV yêu cầu HS quan sát các góc tạo bởi kim GÓC TÙ, GÓC BẸT phút và kim giờ trong các chiếc đồng hồ và liên - Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° hệ với những loại góc mà em biết.
và nhỏ hơn 90°. 198
- Góc vuông là góc có số đo bằng 90°. và nhỏ hơn 180°.
AL
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90°
CI
- GV yêu cầu HS thực hành đo các góc ở Hình - Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°. 82.
- Trong Hình 82b, ta có:
OF FI
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái + 𝑥𝑂𝑦 là góc nhọn; niệm các góc: góc nhọn, góc vuông, góc tù và + 𝑥𝑂𝑧 là góc vuông; góc bẹt. + 𝑥𝑂𝑡 là góc tù; - GV minh họa các loại góc cho HS. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD8, yêu cầu HS + 𝑥𝑂𝑚 là góc bẹt.
ƠN
nhận biết được một góc cho trước là góc vuông, Luyện tập 5 góc nhọn, góc tù.
1-c;2-a;3-b
vẽ được tất cả các loại góc đã học.
NH
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD9, yêu cầu HS - Yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Y
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
QU
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 5.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
M
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
KÈ
+ GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm trong SGK
+ Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài
DẠ Y
Luyện tập 5.
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 199
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh
AL
có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động
CI
học tiếp theo. - GV chốt kiến thức
OF FI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 5 trong SGK trang 100, 101 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
NH
- GV gọi lần lượt 4 HS thực hiện các bài tập
M
QU
Y
Bài 1:
Hình 85: Góc mOn, đỉnh O, cạnh Om và On
DẠ Y
Bài 2:
KÈ
Hình 86: Góc PNM, đỉnh N, cạnh NP và NM
200
AL CI OF FI
Điểm nằm trong góc xOy là điểm D và G Bài 3:
Bước 1: Đặt thước do góc sao cho tâm của thước trùng với O, vạch 0 của thước nằm trên tia Om
ƠN
Bước 2: Đánh dấu một điểm trên vạch chia độ của thước tương ứng với chỉ số 50 độ, kẻ tia On đi qua điểm đã đánh dấu.
QU
Y
NH
Ta có 𝑚𝑂𝑛 = 500 đã được vẽ.
Bài 5:
M
𝐷𝐸𝐺 = 1450 > 𝑃𝑄𝑇 = 1400 > 𝐵𝐴𝐶 = 1300 > 𝐻𝐾𝐼 = 1200 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
KÈ
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
DẠ Y
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: 201
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
CI
nhiêu góc nhọn?
AL
Câu 1: Cho số đo các góc sau: 1350; 500; 100; 900; 1650; 1310; 150; 650. Trong đó có bao
nhiêu góc bẹt? A. 1
B. 2
C. 3
OF FI
Câu 2: Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Khi đó, hình tạo thành có bao D. 4
Câu 3: Chọn các góc đỉnh D có trong hình vẽ sau: C
NH
D
ƠN
A
B A. 𝐵𝐷𝐶, 𝐶𝐷𝐴, 𝐵𝐷𝐴
B. 𝐶𝐷𝐴, 𝐵𝐷𝐴, 𝐵𝐶𝐴 D. 𝐶𝐵𝐴, 𝐵𝐷𝐴, 𝐵𝐶𝐷
QU
Y
C. 𝐴𝐶𝐷, 𝐶𝐵𝐷, 𝐶𝐷𝐴
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Góc có số đo 600 là góc vuông.
M
B. Góc có số đo 800 là góc tù.
C. Góc có số đo 1000 là góc nhọn.
KÈ
D. Góc có số đo 1500 là góc tù.
DẠ Y
Câu 5: Cho hình vẽ sau:
C
O
Góc bẹt trong hình là: 202
A. 𝐴𝑂𝐵
B. 𝐴𝑂𝐶
C. 𝐵𝑂𝐶
AL
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
D. 𝐴𝐵𝐶
- GV gọi lần lượt 5 HS trả lời các câu hỏi
CI
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
OF FI
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
- Chuẩn bị bài “Bài tập cuối chương VI”.
203
BÀI TẬP CHƯƠNG VI (3 TIẾT)
OF FI
I. MỤC TIÊU:
CI
Ngày dạy: .../.../...
AL
Ngày soạn: .../.../...
1. Kiến thức:
- Hệ thống được các nội dung đã học trong chương. Giải được một số bài tập tổng hợp và vận dụng có liên quan
ƠN
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
NH
năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: đi qua hai điểm phân biệt.
Y
- Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: đường thẳng
QU
- Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song. - Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm
M
của đường thẳng.
- Nhận biết và vẽ được tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
KÈ
- Đọc đúng tên góc, đỉnh, cạnh của góc. - Đo được góc cho trước. So sánh được các góc.
DẠ Y
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. 204
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
AL
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
CI
- Thiết bị dạy học: Thước kẻ, phấn màu. - Học liệu: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên.
OF FI
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp. Sản phẩm sơ đồ tư duy theo tổ GV đã giao từ buổi học trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại phần lý thuyết đã học ở chương VI b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức cho HS ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan đến
NH
bài học đã biết.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng hợp đầy đủ nội dung kiến thức chương VI một cách đầy đủ, ngắn gọn, trực quan.
Y
d) Tổ chức thực hiện:
QU
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chỉ định đại diện nhóm trình bày (Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1 -> Tổ 4 hoặc thứ tự GV thấy hợp lý)
M
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng
KÈ
nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dung cho các nhóm khác.
DẠ Y
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. 205
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
AL
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
CI
- GV nêu bài tập yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1 -> 10 trong SGK 102, 103 - HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập
OF FI
- GV gọi từng HS lên bảng thực hiện Bài 1: a)
ƠN
Hình 89 Điểm A và điểm B
NH
Đường thẳng a, đoạn thẳng AB
QU
Y
b) Đường thẳng b đi qua hai điểm M và N
DẠ Y
KÈ
M
Bài 2:
Hình 90: Đường thẳng a song song với đường thẳng b Hình 91: Đường thẳng c cắt đường thẳng d 206
Hình 92: Đường thẳng AB song song với đường thẳng CD
AL
Hình 93: Đường thẳng MQ cắt đường thẳng NP
OF FI
CI
Bài 3:
a) Ba điểm A, Q, B thẳng hàng và điểm Q nằm giữa hai điểm A và B b) 3 điểmA, Q, S không thẳng hàng
NH
ƠN
c)
QU
Y
Bài 4:
a) O là trung điểm của AB vì ba điểm O nằm giữa A, B và OA = OB = 3 cm
M
b) Để C là trung điểm của đoạn OB thì a = 1,5 cm
DẠ Y
KÈ
Bài 5:
a) Tia IA, tia Iz, tia Ix 207
b) Góc AIz, góc zIx, góc AIx
CI
AL
Bài 6:
OF FI
a) Đọc tên bốn cặp tia đối nhau: Oy và OA; Oy và OB; Oy và Ox; Ay và Ax
b) Đọc tên bốn cặp tia trùng nhau: Ay và AO; By và BA; By và BO; AB và Ax
a) Điểm nằm trong góc xOy: A và B
NH
ƠN
Bài 7:
Y
b) Điểm nằm ngoài góc xOy: D và C
KÈ
M
QU
Bài 8:
Góc xOy là góc vuông
DẠ Y
Góc zAt là góc nhọn Góc mBn là góc bẹt Góc pCq là góc tù Bài 9:
208
a) Nếu xOy = 900 thì góc xOy là góc vuông.
AL
b) Nếu 𝑚𝐼𝑛 = 750 thì góc mIn là góc nhọn c) Nếu 𝑢𝐻𝑣 = 1360 thì góc uHv là góc tù
CI
d) Nếu 𝑧𝐾𝑡 = 1800 thì góc zKt là góc bẹt
ƠN
OF FI
Bài 10:
𝑥𝑂𝑀 < 900 nên góc xOM là góc nhọn.
NH
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Y
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải giải quyết các bài toán thực tiễn.
QU
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện:
M
- GV nêu bài tập yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 11, 12 trong SGK 103
KÈ
- HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
DẠ Y
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành các bài tập còn lại trên lớp. - Đóc trước bài mới “Sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng”. 209
Ngày dạy:…/…/… HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
AL
Ngày soạn:…/…/…
CI
CHỦ ĐỀ 3: SẮP XẾP THÀNH CÁC VỊ TRÍ THẲNG HÀNG
1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
OF FI
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số hình ảnh về sắp xếp thẳng hàng trong thực tiễn cuộc sống. - Biết được ý nghĩa của việc sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng trong thiên nhiên, nghệ
ƠN
thuật, kiến trúc. 2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư
NH
duy và lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL giao tiếp toán học Năng lực riêng:
- Nhận biết được các vật được sắp xếp thẳng hàng; chỉ ra được các hình ảnh về sắp xếp
Y
thẳng hàng trong thực tiễn; giải thích được một số hiện tượng trong khoa học,…
QU
- Trình bày cách thức để trồng các cây thẳng hàng, chôn các cọc thẳng hàng; sắp đội hình thẳng hàng và treo các vật thẳng hàng,…. - Chuyển đổi ngôn ngữ như các điểm thẳng hàng thành các phát biểu tương đương như:
M
các điểm nằm trên một đường thẳng; các vị trí trên một sợi dây được kéo căng, các vị trí nằm trên tia sáng được chiếu từ đèn laze,….
KÈ
3. Phẩm chất
Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú
DẠ Y
học tập cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV,... 210
- Một số cọc thẳng, dây (hoặc chiếu tia laze).
AL
- Phần mềm trình chiếu về hình ảnh sắp xếp các vị trí thẳng hàng. 2. Đối với học sinh:
CI
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
OF FI
Hoạt động 1: Một số kiến thức toán học và kĩ năng liên quan đến chủ đề
a. Mục tiêu: HS nắm được một số kiếc thức và kĩ năng liên quan đến chủ đề b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
ƠN
d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHỦ
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- GV giới thiệu, làm rõ các kiến thức cần ĐỀ thiết được sử dụng trong chủ đề: kiến thức 1. Một số kiến thức toán học về ba điểm thẳng hàng
Y
toán học về ba điểm thẳng hàng
QU
- GV hướng dẫn HS kĩ năng tìm kiếm thông Khi ba điểm cùng thuộc một đường tin và trình bày kết quả học tập.
thẳng ta nói chúng thắng hàng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Trong ba điểm thẳng hàng, có một và
+ HS theo dõi, lắng nghe GV hướng dẫn
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
M
lại.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
d
KÈ
+ HS ghi nhớ kiến thức
A
B
C
Bước 4: Kết luận, nhận định 2. Kĩ năng tìm kiếm thông tin và
- GV chốt kiến thức
DẠ Y
trình bày kết quả hoạt động học tập
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động học tập 2.1. Các hoạt động học tập cá nhân 211
AL
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về các hình ảnh về sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng trong b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân hoàn thành nhiệm vụ c. Sản phẩm học tập: Kết quả hoạt động của HS
OF FI
d. Tổ chức thực hiện:
CI
cuộc sống
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT
- GV chiếu những hình ảnh về sắp xếp thành ĐỘNG
ƠN
các vị trí thẳng hàng trong cuộc sống cho HS 1. Các hoạt động học tập cá nhân quan sát.
Có nhiều hình ảnh về việc sắp xếp
- Yêu cầu HS tìm kiến những hình ảnh về sắp thẳng hàng trong cuộc sống.
NH
xếp các vị trí thẳng hàng trong thực tiễn khác.
Ví dụ:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về ý nghĩa và ứng dụng của việc sắp xếp thành các vị trí thẳng
Y
hàng trong thực tiễn
QU
+ GV giải thích một số hiện tượng trong khoa học ví dụ về hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực từ đó yêu cầu HS sưu tầm những hiện tượng trong khoa học được giải thích bằng việc vận
Hàng rào sắt
M
dụng những hiểu biết về việc sắp xếp thành các
KÈ
vị trí thẳng hàng.
+ GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh về việc sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng giữ vai trò quan trọng trong nghệ thuật, kiến trúc. Từ đó
DẠ Y
yêu cầu HS sưu tầm những hình ảnh về việc sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng trong nghệ thuật, kiến trúc.
Trồng cây - Ý nghĩa và ứng dụng của việc sắp
+ GV giới thiệu cho HS ý nghĩa của việc sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng 212
xếp thẳng hàng trong các hoat động hàng ngày trong thực tiễn.
AL
như xếp hàng khi mua sắm, làm thủ tục ở sân + Những hiểu biết về việc sắp xếp bay,.... cho thấy ững dụng của toán học trong thành các vị trí thẳng hàng góp cuộc sống. Từ đó GV nhấn mạnh tính giáo dục phần giải thích một số hiện tượng
OF FI
CI
như: rèn luyện thói quen tôn trọng việc xếp trong khoa học. hàng trật tự nơi công cộng, đảm bảo tính công + Việc sắp xếp thành các vị trí bằng trong cuộc sống. thẳng hàng giữ vai trò quan trọng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trong nghệ thuật, kiến trúc. + GV quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn.
+ Trong cuộc sống hàng ngày, việc
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện theo các xếp hàng khi mua sắm, thanh toán ở siêu thị, hoặc làm thủ tục lên máy
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
bay ở sân bay,..... đảm bảo người
ƠN
yêu cầu của GV
+ HS báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động
NH
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, kết luận
đến trước sẽ được giải quyết trước, người đến sau được giải quyết sau. Do đó, đảm bảo tính công bằng cho mọi người.
Y
2.2. Các hoạt động học tập theo nhóm
QU
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội để HS trải nghiệm, củng cố các kiến thức, lí thuyết được học b. Nội dung: HS hoạt động theo nhóm hoàn thành nhiệm vụ c. Sản phẩm học tập: Kết quả hoạt động của HS
M
d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT
- GV chia lớp thành các nhóm để thực hành tạo ĐỘNG các vị trí thẳng hàng.
DẠ Y
2. Các hoạt động học tập theo
- GV nêu vấn đề, khuyến khích hỗ trợ các nhóm nhóm đề xuất ý tưởng và cách thực hiện hoạt động:
- Thực hành treo các vật thẳng
VD2. HS thực hành treo các vật thẳng hàng, hàng, cắm cọc thẳng hàng. 213
- Thực hành sắp xếp đội hình thẳng
+ GV đặt câu hỏi: Làm thế nào để treo các vật hàng.
AL
cắm cọc thẳng hàng.
- Các nhóm trình bày những hình
thẳng hàng, cắm các cọc thẳng hàng?
+ GV hướng dẫn giúp HS liên hệ, vận dụng những kinh nghiệm từ thực tiễn khi các em sắp xếp đội hình từ tiểu học - GV yêu cầu các nhóm trình bày những hình
trong thực tiễn cũng như nêu ý nghĩa và ứng dụng của chúng.
OF FI
VD3. HS thực hành sắp xếp đội hình thẳng hàng
CI
+ Khuyến khích HS đưa ra các ý tưởng để thực ảnh mà nhóm sưu tầm được về sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng hiện
ƠN
ảnh mà nhóm sưu tầm được về sắp xếp thành
các vị trí thẳng hàng trong thực tiễn cũng như nêu ý nghĩa và ứng dụng của chúng.
NH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ GV quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn. theo nhóm
QU
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Y
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận thực hành
+ Các nhóm báo cáo kết quả thực hành các hoạt động
KÈ
- GV nhận xét
M
Bước 4: Kết luận, nhận định
2.3. Tổng kết, rút kinh nghiệm và đánh giá a. Mục tiêu: HS đánh giá được các các hoạt động cá nhân, nhóm và sản phẩm của
DẠ Y
nhóm
b. Nội dung: GV và HS đánh giá c. Sản phẩm học tập: Kết quả hoạt động của HS d. Tổ chức thực hiện: 214
Đánh giá hoạt động cá nhân: + Mỗi cá nhân tự đánh giá vào phiếu đánh giá cá nhân.
CI
+ Nhóm đánh giá từng thành viên trong nhóm vào phiếu đánh giá cá nhân.
AL
Hình thức đánh giá: theo hình thức đánh giá của học tập dự án.
Đánh giá hoạt động và sản phẩm của nhóm:
OF FI
+ Nhóm tự đánh giá lại hoạt động của nhóm và cho điểm vào phiêu đánh giá hoạt động của nhóm.
+ Thầy, cô giáo và các nhóm bạn đánh giá và cho điểm phần trình bày của từng nhóm vào phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
ƠN
* CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV giúp HS củng cố ba ý nghĩa chính của kiến thức các điểm thẳng hàng
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
- GV củng cố các bước khi thực hành thông qua các ví dụ 2, 3
215