www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BÀI TẬP: TỈ KHỐI CHẤT KHÍ MOL, NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Tiết 1:
H Ơ
N
MỤC TIÊU 1) Kiến thức Giúp HS nắm vững nội dung ôn tập ở 2 tiết trước, vận dụng làm bài tập. 2) Kĩ năng Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về tỉ khối chất khí, mol và nồng độ dung dịch. CHUẨN BỊ 1) Giáo viên Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập về tỉ khối chất khí, mol và nồng độ dung dịch. 2) Học sinh Ôn tập lại kiến thức, công thức và các phương pháp giải các bài tập về tỉ khối chất khí, mol và nồng độ dung dịch. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
III.
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
II.
ẠO
TP .Q
U
Y
I.
N
Tiết PPCT : 01 Ngày soạn : Ngày dạy :
00
B
1) Ổn định lớp 2) Các hoạt động dạy học.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Hoạt động 1 I. Lí thuyết: - Nguyên tử được cấu tạo từ mấy loại hạt cơ 1.Nguyên tử: bản? electron (e: -) - Có 3 loại. Nguyên tử proton (p: +) hạt nhân - Hạt nhân có mấy loại hạt? Điện tích của từng loại hạt? Nơtron (n: 0) ⇒ Số p = Số e. - Xác định công thức tính số mol của một 2. Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất liên quan đến khối lượng chất, thể tích ở lượng chất: đktc. Klượng chất(m)
n=m/M
m=n.M
V=22,4.n
lượng chất(m)
A = n.N
V khí (đktc)
n=V/22,4
n = A/N
số ptử chất(A)
NA = 6.1023 (ngtử hay phtử) , Số Avogdro - Công thức tính tỉ khối của chất khí A đối 3. Tỉ khối của chất khí: với khí B? Của khí A đối với không khí? M Công thức: dA/B = A MB
2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10 MA 29
dA/kk =
N
4. Nồng độ của dung dịch: - Công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mct C% = .100 . mol/l? m
N
CM =
H Ơ
dd
n V
U
Hoạt động 2 II. Một số bài tập: BT1: (1): 7; (2): 5; (3):11; (4): 3; (5): 1; (6): 16; (7): 3; (8): 6; (9): 18; (10): 3; (11): 8; BT2: a) nO2 = 6,4/32= 0,2 mol . nN2 = 22,4/28 = 0,8 mol. ∑ nhh = 0,8 + 0,8 = 1 mol. V = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 (lít) b) ∑ nhh = 0,75 + 0,5 + 0,25 = 1,5 mol. V = 1,5.22,4 = 33,6 (lít). – Lắng nghe, ghi bài.
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Hoạt động 2 II. Một số bài tập: BT1: Phát phiếu học tập cho học sinh. - HS thảo luận nhóm và lên bảng điền các thông tin. BT2: Hãy tính thể tích ở đktc của: a) Hỗn hợp khí gồm có 6,4g khí O2 và 22,4 gam khí N2. b) Hỗn hợp khí gồm có 0,75 mol CO2; 0,5 mol CO và 0,25 mol N2.
00
10
3
ẤP
2+
Hoạt động 3 3) dH 2 / N 2 = 2/28 dH 2 /kk = 2/29 dNH 3 /N 2 = 17/28….
B
– Nhận xét. Hoạt động 3 BT: 3) Có những chất khí riêng biệt: H2; NH3; SO2. Hãy tính tỉ khối của mỗi khí so với: a) Khí N2. b) Không khí. - Gọi HS bất kì lên thực hiện.
Y
– Lắng nghe, ghi bài.
– Nhận xét.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
4) a) (2) BT: 4) Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g b) (2) NaOH. GV giải lại bằng phương pháp tự luận: a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH. a) CM = n/V; n = 8:40 = 0,2 mol. b) Phải thêm bao nhiêu ml H2O vào 200ml Cm = 0,2/0,8 = 0,25M. dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH b) nNaOH trong 200ml dung dịch có 0,1M? nồng độ 0,25M là: Chọn đáp án đúng: n = 0,2.0,25 = 0,05mol. a) (1): 0,05M; (2): 0,25M; (3): 0,5M. CM = n/V ⇒ V = n/CM = 0,05/0,1 = b) (1): 30ml; (2): 300ml; (3): 0,3ml. 0,5(lít). - Học sinh trả lời và có thể giải lại bằng Cần thêm VH 2 O = 0,5 – 0,2 = 0,3 (lít) = phương pháp tự luận. 300ml. – lắng nghe, ghi bài. – Nhận xét. 3) Hướng dẫn học ở nhà. Chuẩn bị bài mới: Thành phần nguyên tử. Bài tập về nhà: 1)Hãy tính khối lượng hỗn hợp khí gồm: 33 lít CO2; 11,2 lít CO và 5,5 lít N2 (đktc).
3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
Ư N
G
Đ
TP .Q
ẠO
Số e lớp trong cùng 2 2 2 2
Số e lớp ngoài cùng. …(2) …(5) …(8) …(11)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
* Nội dung của phiếu học tập 1: 1) Hãy điền vào ô trống những số liệu thích hợp. số electron số lớp Nguyên tử số proton electron Nitơ 7 …(1) 2 Natri …(3) 11 …(4) Lưu huỳnh 16 …(6) …(7) Agon …(9) 18 …(10)
U
Y
N
H Ơ
2) Tính khoái löôïng nöôùc caàn cho vaøo 100 gam dung dòch H2SO4 9,8 % ñeå thu ñöôïc dung dòch coù noàng ñoä 4,9 % 3)Tính khoái löôïng nöôùc caàn cho vaøo 8 gam SO3 ñeå thu ñöôïc dung dòch H2SO4 19,6 % 4) Tính khoái löôïng Na2O caàn cho vaøo 96 gam nöôùc ñeå thu ñöôïc dung dòch NaOH coù noàng ñoä 4% 5).Caàn phaûi laáy bao nhieâu ml dung dòch H2SO4 74 % ,khoái löôïng rieâng baèng 1,664 ñeå pha cheá 250 gam dung dòch H2SO4 20 %
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
4
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BÀI TẬP TÍNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA NGUYÊN TỬ
Tiết 2:
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Củng cố kiến thức trọng tâm của nguyên tử. – HS vận dụng và giải bài tập D g/cm3. – HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong công thức. 2. Kĩ năng – Rèn luyện kỹ năng giải bài tập tính khối lượng riêng của nguyên tử. – Vận dụng linh hoạt các phương pháp giải và các công thức giáo viên giao cho. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên – Giáo án giảng dạy, hệ thống công thức, câu hỏi và bài tập bận dụng. – Bài tập về nhà. 2. Học sinh – Làm các bài tập sgk, các bài tập giáo viên giao cho (nếu có). III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
H Ơ
N
Tiết PPCT : 02 Ngày soạn : Ngày dạy :
00
B
1. Ổn định lớp. 2. Các hoạt động dạy học.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Hoạt động 1 Bµi 1: H¹t nh©n ®−îc xem cã d¹ng h×nh cÇu. TL: Khèi l−îng cña 1 h¹t nh©n m = Gi÷a b¸n kÝnh h¹t nh©n (R) vµ sè khèi cña A nguyªn tö (A) cã mèi liªn hÖ nh− sau: R = 6,023 .1023 (g) 1,5 .10-13 A1/3 (cm). X¸c ®Þnh khèi l−îng Ta cã: riªng cña h¹t nh©n nguyªn tö A (tÊn/cm3).
-
Nhận xét.
d=
m A = 23 v 6, 023.10 .(4 / 3).3,14.(1,5.10−13. A1/ 3 )3
= 1,16.1014 (g/cm3) = 6 116.10 (tÊn/cm3) NhËn xÐt: H¹t nh©n nguyªn tö cã khèi l−îng riªng v« cïng lín. - Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2 Hoạt động 2 Bµi 2: Khèi l−îng riªng cña ®ång lµ 8,9 63, 54 - HS trả lời: V(1mol Cu ) = = 7,14 (cm3 ) ; g/cm3 vµ khèi l−îng nguyªn tö cña Cu lµ 8,9 63,54 ®vC. MÆt kh¸c, thÓ tÝch thËt chiÕm bëi thuc V( mol Cu ) = 7,14.74% = 5, 28 (cm3 ) c¸c nguyªn tö chØ b»ng 74% cña tinh thÓ, cßn 5, 28 l¹i lµ c¸c khe trèng. B¸n kÝnh gÇn ®óng cña ⇒ V(1nguyªn tö Cu ) = = 0,88.10−23 (cm3 ) 23 nguyªn tö ®ång b»ng bao nhiªu? 6, 02.10 . VËy b¸n kÝnh nguyªn tö Cu:
5
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
(
)
3 0,88.10 −23 = 3 2,05.10 −24 4 x 3,14
rCu = 3
=
Nhận xét.
-
H
H
Nhận xét. - Lắng nghe, ghi bài. 3. Hướng dẫn học ở nhà. - Làm BT trong SBT 10 CB - Chuẩn bị trước bài: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
-
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Hoạt động 4 C©u 4. Gi¶ thiÕt trong tinh thÓ c¸c nguyªn tö s¾t lµ nh÷ng h×nh cÇu chiÕm 75% thÓ tÝch tinh thÓ, phÇn cßn l¹i lµ c¸c khe rçng gi÷a c¸c qu¶ cÇu, cho KLNT cña Fe lµ 55,85 ë 200C khèi l−îng 4 riªng cña Fe lµ 7,78g/cm3. Cho Vh/c = 3 πr3. B¸n kÝnh nguyªn tö gÇn ®óng cña Fe lµ: A. 1,44.10-8 cm C. 1,97.10-8 cm B. 1,29.10-8 cm D. KÕt qu¶ kh¸c. H y chän ®¸p sè ®óng.
Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 4 Chọn đáp án đúng.
B
-
74 = 2, 7( g / cm3 ) 100
TR ẦN
d = 3, 66 x
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
0
1,28.10-8 (cm) = 1,28 A - Nhận xét. - Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 3 Hoạt động 3 −8 0 Bµi 3: Nguyªn tö Al cã b¸n kÝnh 1,43 A vµ TL: a) rnguy ªn tö Al = 1,43 .10 (cm) ; V nguyªn tö 4 cã khèi l−îng nguyªn tö lµ 27 ®vC. .3,14.(1, 43.10 −8 )3 = 12,243.10Al = 3 a) Khèi l−îng riªng cña nguyªn tö Al 24 (cm3) b»ng bao nhiªu? b) Trong thùc tÕ thÓ tÝch thËt chiÕm bëi c¸c M nguyªn tö Al = 27.1, 66.10−24 ( g ) ; d nguyªn tö Al nguyªn tö chØ b»ng 74% cña tinh thÓ, cßn l¹i 27.1, 66.10−24 = = 3, 66 ( g / cm3 ) lµ c¸c khe trèng. TÝnh khèi l−îng riªng ®óng 12, 243.10−24 cña Al. b) Thùc tÕ Vnguyªn tö chiÕm 74% thÓ tÝch tinh thÓ. VËy d thùc tÕ cña Al lµ:
6
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tiết 3:
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BÀI TẬP VỀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
N Y
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Củng cố kiến thức trọng tâm của phần đồng vị. – Các phương pháp giải bài tập về đồng vị của nguyên tố hóa học. 2. Kĩ năng – HS vận dụng và giải bài tập đồng vị. – HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong công thức. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên – Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập về nguên tử khối trung bình. – Vận dung linh hoạt các dang bài tập ngược. 2. Học sinh – Ôn tập về nguyên tử khối trung bình. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
H Ơ
N
Tiết PPCT : 03 Ngày soạn : Ngày dạy :
79 35
Br
Hướng dẫn giải
2+
3
10
00
B
1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài củ. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,319. Brom có hai đồng vị bền: 81 81 và 35 Br .Thành phần % số nguyên tử của 35 Br là A. 84,05. B. 81,02. C. 18,98. D. 15,95.
A Ó
Br (M = 79)
⇒
81 % 35 Br =
ÁN
-L
Í-
81 % 35 Br 0,319 = 79 % 35 Br 1,681
0,319 ×100% = 15,95%. (Đáp án D) 1,681 + 0,319
3. Các hoạt động dạy học.
G
TO
81 − 79,319 = 1,681
⇒
Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 A. Kiến thức cơ bản: - Nêu cấu tạo nguyên tử, điện tích mỗi loại hat. - Nêu định nghĩa đồng vị, cho ví dụ? - Viết công thức tính A và chú thích các đại lượng được sử dụng trong công thức? - Nhận xét.
Ỡ N ID Ư
BỒ
A = 79,319
H
79 35
79,319 − 79 = 0,319
C
Br (M = 81)
ẤP
Ta có sơ đồ đường chéo: 81 35
Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 - Đn đồng vị - Lấy vd minh hoạ. -Viết công thức tính A (giải thích các đại lượng trong công thức). - Lắng nghe, ghi bài.
7
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
B. Bài tập:
40 20
Ca
N N
K
Ca
Y
c
39 19
40 20
U
b
Hoạt động 2
H Ơ
Hoạt động 2 BT1: Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. BT1: Đáp số: Trong đó số hạt notron bằng số hạt proton. X : b 40 Ar 18 a
37
Đ
ẠO
TP .Q
BT2: Giải: 2P + N = 115 (1) 2P - N = 25 (2) Từ (1) và (2) ta được : P = 35, N = 45. - Lắng nghe, ghi bài.
TR ẦN
H
Ư N
G
Hoạt động 3 BT3: % số nguyên tử của đồng vị thứ 2: 100- 50,69 = 49,31% Ta có: 79,98 =
79.50,69 + B.49,31 100
B
⇒ B = 81 Đồng vị thứ 2: 3581 Br (49,31%).
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
d 21 Sc 2 Một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm Z, A - Nhận xét. Hoạt động 3 BT3: Trong tự nhiên Br có 2 đồng vị: 79 35 Br (50,69%) Và đồng vị thứ 2 chưa biết số khối. Biết nguyên tử khối trung bình của Br là 79,98. Tìm số khối và % của đồng vị thứ 2. HD: - HS tìm số % của đồng vị 2. - Áp dụng công thức tính nguyên tử khối TB tìm B. BT4: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị: 16 O,17 O,18 O . Các bon có 2 đồng vị: 12 C ,13 C . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên? Viết công thức và tính phân tử khối của chúng. HD: Phân tử CO2 có 1C và 2O, viết các cthức. Tính khối lượng dựa vào số khối. - Nhận xét. Hoạt động 4 BT5: Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35P.Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44N, số N của đồng vị thứ 2 hơn thứ nhất là 2. Tính AX ? HD: - HS tìm số số khối của đồng vị 2. - Áp dụng công thức ting nguyên tử khối TB tìm ra. BT6:
BT4: Phân tử CO2 có 1C và 2O 12 16 17 C O O ; 12 C 16O 18O ; 12 C 17O 18O ; 13 16 17 C O O ; 13C 16O 18O ; 13C 17O18O ; 12 16 16 C O O ; 12 C 17O 17O ; 12 C 18O 18O ; 13 16 16 C O O ; 13C 17O17 O ; 13C 18O 18O ; M1 = 12 + 16 + 17 = 45. M2 = 12 + 16 + 18 = 46… Tổng số phân tử CO2 : 12 phân tử. - Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 4 BT5: Số khối của đồng vị thứ nhất là : 35 + 44 = 79. ⇒ A2 = 81. AX = 79.
27 23 =79,92 + 81. 27 + 23 23 + 27
8
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
X có 3 đồng vị X1 (92,23%), X2 (4,67%), X3(3,1%). Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số N trong X2 hơn X1là 1 và AX = 28,0855. a) Tìm X1, X2, X3. b)Nếu trong X1 có N = P . Tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị. HD: - Theo dữ kiện lập hệ liên quan X1, X2, X3.Giải hệ 3pt.
Y
TP .Q
b) X1 Có P = N = Z = 28 : 2 = 14. Số N trong các đồng vị: X1 : 14 X2: 29 – 14 = 15 X3 : 30 – 14 = 16. - Lắng nghe, ghi bài.
N
⇒ X1 = 28; X2 = 29; X3 = 30.
H Ơ
X 1 + X 2 + X 3 = 87 X 2 = X1 +1 0,9223. X + 0,0467. X + 0,031. X = 28,0855 1 2 3
N
BT6: a)
U
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nhận xét.
ẠO
-
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
4. Hướng dẫn học ở nhà. - Hoàn thành các bài tập sgk. - Làm các bài tập sau: Baøi taäp 1: Hai nguyeân toá A,B taïo ñöôïc ion A+3 vaø B+ töông öùng coù soá e baèng nhau. Toång soá haït trong 2 ion baèng 70 . Xaùc ñònh A,B vaø caáu hình cuûa chuùng. Höôùng daãn HS : A,B laø kim loaïi Toång soá haït: 2ZA + NA +2ZB + NB = 74 6 Z < 74 Z < 12 A,B thuoäc nhoùm A
ẤP
2+
3
10
00
B
Soá e baèng nhau coù caáu hình voû khí hieám gioáng nhau Baøi taäp 2: Nguyeân töû cuûa nguyeân toá M coù 34 haït caùc loaïi ,nguyeân töû cuûa nguyeân toá X coù 52 haït caùc loaïi .M taïo hôïp chaát vôùi X coù coâng thöùc MX Xaùc ñònh caáu hình e vaø soá löôïng caùc haït trong M,X Höôùng daãn : Giaûi Z cuûa M vaø X bieän luaän Baøi taäp 3: Ion AB +4 ñöôïc taïo neân töø 2 nguyeân toá A,B .Toång soá Proâton trong AB +4 baèng
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
11. Xaùc ñònh A,B bieát chuùng laø caùc ñoàng vò beàn coù saún trong töï nhieân Höôùng daãn : ZA +2ZB = 11 Z = 2,2 Xeùt tröôøng hôïp : ZA < 2,2 hay ZB < 2,2 .Maët khaùc 4 ZB < 11 ZA < 2,7 ZA < 2,2 Suy ra ZB = 1 ZA = 7 Baøi taäp 4: Moät nguyeân toá taïo ñöôïc ion ñôn nguyeân töû mang 2 ñieän tích (2+) coù toång soá haït trong ion baèng 80 . Trong nguyeân töû cuûa nguyeân toá coù soá haït mang ñieän nhieàu hôn soá haït khoâng mang ñieän laø 22 Xaùc ñònh caáu hình e vaø vò trí cuûa nguyeân toá trong baûng HTTH Höôùng daãn : Nguyeân toá coù theå laø M – 2e M2+ hay X + 2e M2Xeùt 2 tröôøng hôïp : Giaûi ra ta coù Z = 26 ; N = 28 tröôøng hôïp II loaïi Bài tập 5: Tổng số hạt p, e, n của một nguyên tử trong 1 nguyên tố là 21. Tìm A, Z.
9
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BÀI TẬP:
Tiết 4:
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
H Ơ
N
MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Củng cố toàn bộ kiến thức của chương. – Củng cố kiến thức trọng tâm bài tập về đông vị, nguyên tử khối trung bình. 2 Kĩ năng – HS vận dụng làm bài tập về đông vị, nguyên tử khối trung bình. – HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong kí hiệu nguyên tử. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên – Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập về thành phần nguên tử. – Vận dụng linh hoạt các dạng bài tập ngược về tính nguyên tử khối TB, kí hiệu nguyên tử. 2. Học sinh – Ôn tập, làm các dạng bài tập về thành phần nguyên tử. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Đ
B
III.
TR ẦN
H
Ư N
G
II.
ẠO
TP .Q
U
Y
I.
N
Tiết PPCT : 04 Ngày soạn : Ngày dạy :
10
00
1. Ổn định lớp. 2. Các hoạt động dạy học.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hoạt động 1: Gv: yêu cầu hs giải các bài tập sau đó gọi hs SH trình bày: lên bảng trình bày: Câu 1: Câu 1: Viết cấu hình electron của nguyên tử các Z = 10: 1s22s22p6. nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: Z = 11: 1s22s22p63s1 10,11,17, 20, 26. Z = 17: 1s22s22p63s23p5 Z = 20: 1s22s22p63s23p64s2 Z = 26: 1s22s22p63s23p63d64s2. Câu 2: Câu 2: Viết cấu hình electron của các ion sau: Viết cấu hình electron của các ion sau: Na1+, S2-, F1-.( Gợi ý: Na có 11 e-, có 11p ( Na1+, S2-, F1-. nguyên tử trung hoà về điện). Na1+ thiếu 1e, Na+ : 1s22s22p6. Na1+ có 10e-. Từ đó viết cấu hình electron). S2- : 1s22s22p63s23p6. F- : 1s22s22p6. - Nhận xét. - Lăng nghe, ghi bài. Hoạt động 2: Hoạt động 2: Câu 3: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị: Trình bày: 63 Cu chiếm 73% còn lại là 65Cu. Tính % Säú nguyãn tæí 65Cu = 100 - 73 = MCu.tính khối lượng 65Cu trong 25g 27% CuSO4.5H2O. 63.73 + 65.27 M Cu = = 63,54dvC 100
10
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
25 nCuSO4 .5 H 2O = nCu = = 0,1mol 250 65 n Cu = 0,1 x 27 % = 0,027 mol m65Cu = 0,027 x 65 = 1,755 g - Lăng nghe, ghi bài.
H Ơ
- Nhận xét. Hoạt động 3: Câu 4: Tổng số hạt của 1 ngtử là 40. Đó là ngtử: A.Canxi B.Bari C.Nhôm D.Khác
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Hoạt động 3: Trình bày: 2P + N = 40 → N = 40 - 2P(1) Mà nguyên tố thuộc đồng vị bền nên: P ≤ N ≤ 1,5 P (2) (P,N thuộc Z+) Từ (1) và (2) → P ≤ 40 - 2P ≤ 1,5 P P≥ 11,4 và P ≤ 13,3 → P = 12 hoặc P = 13 Vậy nguyên tố đó là nhôm (P = 13 ) Đáp án: C - Nhận xét. - Lăng nghe, ghi bài. Hoạt động 4 Hoạt động 4 Củng cố: Tổng hợp lại kiến thức về nguyên Lắng nghe, ghi nhớ. tử: Các dạng bài tập về kí hiệu nguyên tử; nguyên tử khối trung bình; đồng vị. 3. Hướng dẫn học ở nhà. - Yêu cầu HS về nhà ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra. - Yêu cầu HS làm các bài tập: C©u 1: Nguyªn tö khèi trung b×nh cña ngyªn tè R lµ 79,91, R cã hai ®ång vÞ . BiÕt 79R chiÕm 54,5%. Nguyªn tö khèi cña ®ång vÞ cßn l¹i cã gi¸ trÞ nµo sau ®©y: A. 80 B. 82 C. 81 D. 85 C©u 2: Nguyªn tö nµo sau ®©y chøa ®ång thêi 20 notron, 19 prton vµ 19 electron: 20 A. 38 B, 39 C. 1939 X D . 1938 X X 20 X C©u 3: Nguyªn tö cña nguyªn tè X cã tæng sè h¹t lµ 40. Trong ®ã sè h¹t mang ®iÖn nhiÒu h¬n sè h¹t mang ®iÖn lµ 12. Nguyªn tè X cã sè khèi lµ: ` A. 27 B.26 C. 28 D. kÕt qu¶ kh¸c C©u 4: Tæng sè P,N,E cña nguyªn tö nguyªn tè X lµ10. Sè khèi cña nguyªn tö nguyªn tè X lµ: A. 6 B. 8 C.9 D.7 C©u 5: Nguyªn tè Y cã tæng sè h¹t b»ng 58, sè notron gÇn b»ng sè proton. Y cã sè khèi lµ: A. 40 B. 38 C.39 D. kÕt qu¶ kh¸c Câu 6: Ion X- cã 10 electron . H¹t nh©n nguyªn tö X cã 10 notron .Nguyªn tö khèi cña nguyªn tè X lµ: A. 20 B.19 C.21 D. kÕt qu¶ kh¸c C©u 7: §ång vÞ nµo sau ®©y mµ h¹t nh©n kh«ng cã notron: A. 11 H B. 12 H C. 13 H D. kh«ng cã ®ång vÞ. C©u 8: Nguyªn tö khèi trung b×nh cña Bo lµ 10,812. Mçi khi cã 94 nguyªn tö 10B th× cã bao nhiªu nguyªn tö 11B A. 405 B. 403 C. 406 D. 404 C©u 9 : Nguyªn tö cña nguyªn tè X cã tæng sè h¹t P,N,E b»ng 1800 , trogn ®ã tæng sè h¹t mang ®iÖn chiÕm 58,89%tæng sè h¹t . X lµ nguyªn tè nµo sau ®©y: A. flo B. clo C. brom D. iot
11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BÀI TẬP:
Tiết 5:
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
U
Y
N
I.
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Củng cố toàn bộ kiến thức của chương. – Củng cố kiến thức trọng tâm của phần cấu hình electron. 2 Kĩ năng – HS vận dụng và viết cấu hình electron. – HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong cấu hình electron. II. CHUẨN BỊ 1 Giáo viên – Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập về thành phần nguên tử. – Vận dụng linh hoạt các dạng bài tập về cấu hình electron nguyên tử. 2. Học sinh – III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
H Ơ
N
Tiết PPCT : 05 Ngày soạn : Ngày dạy :
00
B
1 Ổn định lớp. 2 Các hoạt động dạy học.
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Câu 1: a) Xác định số thứ tự, chu kì, nhóm của các nguyên tử có cấu hình electron sau: A: 1s2 2s22p63s1 B: 1s2 2s22p63s23p5 b) A , B thuộc loại nguyên tố hoá học nào (là kim loại, phi kim hay khí hiếm)?
BỒ
ID Ư
Ỡ N
– Nhân xét. Hoạt động 2: Câu 2: Một nguyên tố R có công thức với H là RH . Trong oxit bậc cao nhất R chiếm 38,79% về khối lượng . Xác định R và tên của nó.
– Nhận xét.
Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trình bày: a) A: 1s2 2s22p63s1 Soá thöù töï : 11, Chu kì 3 (vì coù 3 lôùp e), Nhoùm IA (vì A laø nguyeân toá s vaø coù 1e hoùa trò). B: 1s2 2s22p63s23p5 Soá thöù töï : 17, Chu kì : 3 (vì coù 3 lôùp e), Nhoùm VIIA (vì B laø nguyeân toá p vaø coù 7e hoùa trò). b) A laø Natri coù tính kim loaïi vì coù 1e ngoaøi cuøng. B laø Clo coù tính phi kim vì coù 7e ngoaøi cuøng. – Lăng nghe, ghi bài. Hoạt động 2: Trình bày: Oxit cao nhất của R có dạng: R2O7 →
2R 38,79 = ⇒ R = 35,5 2 R + 16.7 100
Là nguyên tử lượng của Clo. – Lắng nghe, ghi bài.
12
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
Hoạt động 3: Câu 3: Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm A của 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 24. → Xác định các nguyên tố trên và viết cấu hình electron của chúng. → Xác định STT, chu kỳ trong BTH.
Hoạt động: 3 Trình bày: - Xác định A, B: Trường hợp 1:
H Ơ
N
pB − p A = 8 p A + p B = 24
U
Y
N
ZA = 8: oxi. ZB = 16: Lưu huỳnh. Trường hợp 2:
TP .Q
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
p B − p A = 18 p A + p B = 24
Ư N
G
Đ
ẠO
ZA = 3. ZB = 21 B là Sc không thoả mãn điều kiện trên. 2 2 4 8 O : 1s 2s 2p . 2 2 6 2 4 16 S:1s 2s 2p 3s 3p . – Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 4: Trình bày: - Trường hợp 1:
H
– Nhận xét.
TR ẦN
Hoạt động 4: Câu 4:Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng hạt nhân của hai nguyên tố là 32.
2+
3
10
00
B
pB − p A = 8 p A + p B = 32
H
Ó
A
C
ẤP
p B − p A = 18 p A + p B = 32
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
– Nhận xét. Hoạt động 5: Câu 5:Viết cấu hình electron của S , Fe, S2-, Fe3+. Biết STT của S, Fe lần lượt là16 và 26.
BỒ
ZX = 12: là Mg ZY = 20: là Ca. Phù hợp. - Trường hợp 2:
ZX = 7: Nitơ. ZY = 25: Mn. Không phù hợp, không phải 2 chu kì liên tiếp. – Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 5: Trình bày: 2 2 6 2 4 16 S: 1s 2s 2p 3s 3p .. S2--: 1s22s22p63s23p6 2 2 6 2 6 6 2 26 Fe : 1s 2s 2p 3s 3p 3p 4s . Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5. – Lắng nghe, ghi bài.
– Nhận xét. 3. Hướng dẫn học ở nhà Hoàn thành các bài tập sgk, ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra một tiết. Làm các bài tập GV giao. Bài tập về nhà:
Bµi 1: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn: 1. Số lớp electron 2. Số electron lớp ngoài cùng 3. Khối lượng nguyên tử 4. Điện tích hạt nhân
13
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bµi 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học ? A. Na ở ô thứ 11 trong bảng HTTH B. Mg ở ô thứ 12 trong bảng HTTH C. Al ở ô thứ 13 trong bảng HTTH D. Si ở ô thứ 14 trong bảng HTTH Bµi 3: Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử nhỏ nhất ? A. Nitơ (Z = 7) B. Photpho (Z = C. Asen (Z = 33) D. Bitmut (Z = 83) 15) Bµi 4: So sánh năng lượng ion hóa (I) nào dưới là KHÔNG đúng ? A. I1 (Na) < I1 (Li) B. I1 (Na) < I1 (Mg) C. I1 (Mg) < I1 (Al) D. I1 (Na) < I2 (Na) Bµi 5: Cho các nguyên tố Cl, Al, Na, P, F. Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử nào sau đây đúng. A. Cl<F<P<Al<Na B. F<Cl<P<Al<Na C. Na<Al<P<Cl<F D. Cl<P<Al<Na<F Bµi 6: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác trong 1 chu kỳ: A. Đi từ trái qua phải, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều Z tăng dần. B. Đi từ trái qua phải, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. C. Tất cả đều có cùng số lớp e. D. Đi từ trái qua phải, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều χ tăng dần. Bµi 7: Cho các nguyên tố Al, Br, Na, Li, I. Nguyên tố có χ nhỏ nhất là: A. Al B. Br C. I D. Na Bµi 8: Theo qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong BTH thì: A. Phi kim mạnh nhất là Iot. B. Kim loại mạnh nhất là Liti. C. Phi kim mạnh nhất là Flo. D. Kim loại yếu nhất là Xesi. Bµi 9: Hi®roxit nµo cã tÝnh axit m¹nh nhÊt? A. H2SeO4. B. H2SO4. C. HBrO4. D. HClO4. Bµi 10: Hi®roxit nµo cã tính baozơ mạnh nhất ? A. NaOH. B. KOH. C. Mg(OH)2. D. Al(OH)3 C©u11: ion R+ cã cÊu h×nh electron lµ 1s22s22p6. VÞ trÝ cña R trong b¶ng hÖ thèng tuÇn hoµn lµ: A. Chu k× 3, nhãm IA B. Chu k× 2, nhãm IIA C. Chu k× 2, nhãm VIIA D. Chu k× 3, nhãm VIIA C©u 12: S¾p xÕp c¸c nguyªn tè sau : Na, K, Mg, Al theo chiÒu tÝnh kim lo¹i gi¶m dÇn A.K,Na, Mg, Al B. Na, K,Al,Mg C. Na, K, Mg, Al D. K, Mg, Na, Al
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
14
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
TRẢ BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT
Tiết 6:
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
I.
H
Ư N
MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Giải các bài kiểm tra → HS ghi nhớ. – Ôn lại các phương pháp giải các bài tập trong chương. 2. Kĩ năng – Củng cố lại các phương pháp giải các bài tập trong chương. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên – Đề, đáp án thang điểm cho bài kiểm tra. 2. Học sinh – Làm lại bài kiểm tra ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
H Ơ
N
Tiết PPCT : 06 Ngày soạn : Ngày dạy :
TR ẦN
1. Ổn định lớp. 2. Các hoạt động dạy học.
®Ò - ®¸p ¸n – thang ®iÓm ®Ò sè 01
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 1 : (4 điểm) 1. Hãy x¸c định điện tÝch hạt nh©n, số proton, số electron, số nơtron và nguyªn tử 40 27 khối của c¸c nguyªn tử sau: 13Al và 20Ca 2. Viết kÝ hiệu nguyªn tử của: a. Nguyªn tử natri có 11 electron và 12 nơtron. b. Nguyªn tử hiđro có 1 proton và 0 nơtron. Câu 2 : (3 điểm) Nguyên tố oxi trong tự nhiên có 3 đồng vị: 16O chiếm 99,757%, 17O chiếm 0,039%, 18 O chiếm 0,204%. a. TÝnh nguyªn tử khối trung b×nh của oxi. b. TÝnh thể tÝch của oxi ở điều kiện tiªu chuẩn để điều chế được 2,2 gam CO2. Câu 3 : (3 điểm) Trong tự nhiªn cacbon cã 2 đồng vị; đồng vị 1 cã số khối là 12. Đồng vị 2 chiếm 1,11%. Biết nguyªn tử khối trung b×nh của cacbon bằng 12,011. a. TÝnh % tồn tại của đồng vị 1 và nguyªn tử khối của đồng vị thứ 2. b. TÝnh thể tích của 3,6 gam cacbon ở thể khÝ (đo ở đktc). ®¸p ¸n – thang ®iÓm ®Ò ®¸p ¸n Thang ®iÓm 1. Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số electron, số 40 Casau: 27 nơtron và nguyên tử khối của các nguyên20tử 13Al và C©u 1 4 ®iÓm 2. Viết kí hiệu nguyên tử của: a. Nguyên tử natri có 11 electron và 12 nơtron. b. Nguyên tử hiđro có 1 proton và 0 nơtron. Gi¶i: 1. X¸c ®Þnh sè e, sè p, sè n, sè nguyªn tö khèi: A = 40 0,5® 40 20 Ca
→
→ Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
15
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
G
H Ơ
0,5® 0,5® 0,5® 0,5®
Ư N
Nguyên tố oxi trong tự nhiên có 3 đồng vị: 16O chiếm 99,757%, O chiếm 0,039%, 18O chiếm 0,204%. a. TÝnh nguyªn tử khối trung b×nh của oxi. b. TÝnh thể tÝch của oxi ở điều kiện tiªu chuẩn để điều chế được 2,2 gam CO2. Gi¶i: a. tÝnh nguyªn tö khèi trung b×nh: Ao 16.99,757 + 17.0,039 + 18.0,204≈ 16 100 = b. TÝnh thÓ tÝch cña oxi ®Ó ®iÒu chÕ 2,2g CO2. C + O2 → CO2 nco2 = 2,2/44 = 0,05 mol → nO2 = nCO2 = 0,05 mol VËy VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lÝt Trong tự nhiªn cacbon cã 2 đồng vị; đồng vị 1 có số khối là 12. Đồng vị 2 chiếm 1,11%. Biết nguyªn tử khối trung b×nh của cacbon bằng 12,011. a. TÝnh % tồn tại của đồng vị 1 và nguyªn tử khối của đồng vị thứ 2. b. TÝnh thể tÝch của 3,6 gam cacbon ở thể khÝ (đo ở đktc). Gi¶i: a. TÝnh % tồn tại của đồng vị 1 và nguyên tử khối của đồng vị thứ 2. §ång vÞ 2 chiÕm 1,11% → ®ång vÞ 1 chiÕm 100 – 1,11 = 98,89% §Æt A lµ nguyªn tö khèi cña ®ång vÞ 2. Ta cã: AC 12.98,89 + A.1,11 ≈ 12,011 100 → A = 13. b. TÝnh thể tÝch của 3,6 gam cacbon ở thể khÝ (đo ở đktc). nC = 3,6/12 = 0,3 mol → mC (®ktc) = 0,3.22,4 = 6,72 (lÝt)
3 ®iÓm
1,0® 0,5® 0,5® 0,5® 0,5®
-L
3 ®iÓm
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
C©u 3
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
17
C©u 2
N
TP .Q
U
Y
0,5® 0,5® 0,5® 0,5®
N
0,5® 0,5® 0,5®
Đ
Z = 20 → Nguyªn tö khèi = A = 40 ®vC → Sè e = sè p = Z = 20 → Sè n = N = A – Z = 40 – 20 = 20 A = 27 27 13Al → Z = 13 → Nguyªn tö khèi = A = 27 ®vC → Sè e = sè p = Z = 13 → Sè n = N = A – Z = 27 – 13 = 14 2. ViÕt kÝ hiÖu nguyªn tö: a. Nguyªn tö natri: Z = sè p = sè e = 11, N = sè n = 12 → A = Z + N = 23 23 → KÝ hiÖu nguyªn tö Natri:11Na b. Nguyªn tö Hi®ro: Z = sè p = sè e = 1, N = sè n = 0 → A = Z + N = 0 1 → KÝ hiÖu nguyªn tö Hi®ro:0H
ẠO
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
0,5® 1,0® 0,5® 0,5® 0,5®
16
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
®Ò sè 02 Câu 1 : (4 điểm) 1. Hãy x¸c định điện tÝch hạt nh©n, số proton, số electron, số nơtron và nguyªn tử khối của c¸c nguyªn tử sau: 24 và 188O 12 Mg 2. Viết kÝ hiệu nguyªn tử của: a. Nguyªn tử flo cã 9 electron và 10 nơtron. b. Nguyªn tử hiđro cã 1 proton và 0 nơtron. Câu 2 : (3 điểm) Nguyªn tố oxi trong tự nhiªn có 3 đồng vị: 16O chiếm 99,757%, 17O chiếm 0,039%, 18 O chiếm 0,204%. a. TÝnh nguyªn tử khối trung b×nh của oxi. b. TÝnh thể tÝch của oxi ở điều kiện tiªu chuẩn để điều chế được 8,4 gam CO. Câu 3 : (3 điểm) Trong tự nhiªn cacbon cã 2 đồng vị; đồng vị 1 có số khối là 13. Đồng vị 2 chiếm 98,89%. Biết nguyªn tử khối trung b×nh của cacbon bằng 12,011. a. TÝnh % tồn tại của đồng vị 1 và nguyªn tử khối của đồng vị thứ 2. b. TÝnh thể tÝch của 3 gam cacbon ở thể khÝ (đo ở đktc). ®¸p ¸n – thang ®iÓm ®Ò ®¸p ¸n Thang ®iÓm 1. Hty x¸c định điện tích hạt nhân, số proton, số electron, số 24 18 nơtron và nguyên tử khối của các nguyên tử sau: 12M và 8 O C©u 1 2. Viết kÝ hiệu nguyên tử của: 4 ®iÓm g a. Nguyên tử flo cã 9 electron và 10 nơtron. b. Nguyªn tử hiđro cã 1 proton và 0 nơtron. Gi¶i: 1. X¸c ®Þnh sè e, sè p, sè n, sè nguyªn tö khèi: A = 24 0,5® 24 12Mg Z = 12 → Nguyªn tö khèi = A = 24 ®vC 0,5® → 0,5® → Sè e = sè p = Z = 12 0,5® → Sè n = N = A – Z = 24 – 12 = 12 A = 18 18 8O → Z = 8 0,5® 0,5® → Nguyªn tö khèi = A = 18 ®vC 0,5® → Sè e = sè p = Z = 8 0,5® → Sè n = N = A – Z = 18 – 8 = 10 2. ViÕt kÝ hiÖu nguyªn tö: a. Nguyªn tö flo: 0,5® Z = sè p = sè e = 9, N = sè n = 10 → A = Z + N = 19 19 0,5® → KÝ hiÖu nguyªn tö Natri: 9 F b. Nguyªn tö Hi®ro: 0,5® Z = sè p = sè e = 1, N = sè n = 0 → A = Z + N = 0 1 0,5® → KÝ hiÖu nguyªn tö Hi®ro:0H
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyên tố oxi trong tự nhiên có 3 đồng vị: 16O chiếm 99,757%, O chiếm 0,039%, 18O chiếm 0,204%. a. Tính nguyên tử khối trung bình của oxi. b. Tính thể tích của oxi ở điều kiện tiêu chuẩn để điều chế
17
C©u 2
3 ®iÓm
17
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
N Y
U
0,5® 0,5® 0,5® 0,5®
H Ơ
N
1,0®
ẠO
được 8,4 gam CO. Gi¶i: a. TÝnh nguyªn tö khèi trugn b×nh: Ao 16.99,757 + 17.0,039 + 18.0,204≈ 16 100 = b. TÝnh thÓ tÝch cña oxi ®Ó ®iÒu chÕ 8,4g CO. 2C + O2 → 2CO nco = 8,4/28 = 0,3 mol → nO2 = nCO = 0,3 mol VËy VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lÝt Trong tự nhiªn cacbon có 2 đồng vị; đồng vị 1 có số khối là 13. Đồng vị 2 chiếm 98,89%. Biết nguyên tử khối trung b×nh của cacbon bằng 12,011. a. Tính % tồn tại của đồng vị 1 và nguyên tử khối của đồng vị thứ 2. b. Tính thể tích của 3 gam cacbon ở thể khí (đo ở đktc). Gi¶i: a. Tính % tồn tại của đồng vị 1 và nguyên tử khối của đồng vị thứ 2. §ång vÞ 2 chiÕm 1,11% → ®ång vÞ 1 chiÕm 100 – 98,89 = 1,11% §Æt A lµ nguyªn tö khèi cña ®ång vÞ 2. Ta cã: AC 12.98,89 + A.1,11 ≈ 12,011 100 → A = 12. b. Tính thể tÝch của 3,6 gam cacbon ở thể khí (đo ở đktc). MnC = 3,6/12 = 0,3 mol → mC (®ktc) = 0,3.22,4 = 6,72 (lÝt)
3 ®iÓm
0,5® 1,0® 0,5® 0,5® 0,5®
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
C©u 3
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
3. Hướng dẫn học ở nhà Chuẩn bị trước bài: Bảng tuần hoàn các nguyên tè hoá học.
18
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
BÀI TẬP:
Tiết 7:
H Ơ
N
Tiết PPCT : 07 Ngày soạn : Ngày dạy :
MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hệ thống lại kiến thức về cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Mối liên hệ cơ bản của các nguyên tố giữa vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn với đặc điểm cấu hình electron và tính chất hóa học. 2. Kĩ năng Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố. Từ đặc điểm cấu hình suy ra tính chất hoá học giống nhau cảu các nguyên tố hóa học trong cùng chu kì hay cùng nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập về thành phần nguên tử. Vận dụng linh hoạt các dạng bài tập về cấu hình electron nguyên tử trong nhóm, trong chu kì. 2. Học sinh Hệ thống lại kiến thức về bảng hệ thống tuần hoàn: Đặc điểm các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm. Làm các bài tập về bảng tuần hoàn. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
I.
ẤP
1. Ổn định lớp. 2. Các hoạt động dạy học.
Vd: ZMn = 25: 1s22s22p63s23p63d54s2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: - GV: Cho học sinh nhắc lại cách xác định số e hóa trị của các nguyên tố nhóm A và nhóm B
Vd:
2
30
2
6
2
6
10
Zn : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
2
Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. Lý thuyết * Xác định STT nhóm A: Cấu hình electron hoá trị: nsanpb. STT nhóm A = a + b. - Nếu a + b < 4 : kim loại - Nếu a + b = 4, Z<18: PK, Z>18:KL - Nếu a + b = 5,6,7: phi kim. - Nếu a + b = 8: khí hiếm. ** Tìm nhóm phụ của nguyên tố d: Cấu hình electron chung: (n – 1)dansb Töø caáu hình chung, ta xeùt. Neáu: • a + b < 8: soá thöù töï nhoùm phuï nguyeân toá ñoù là: a+b Vd: ZMn = 25: 1s22s22p63s23p63d54s2. Thuoäc chu kì 4, nhoùm VIIB. • a + b > 10: STT nhoùm phuï nguyeân toá ñoù a+b -10.
19
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10 Vd:
2
26
2
6
2
6
6
Fe : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
2
6
2
6
10
2
Zn : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s .
Thuoäc chu kì 4, nhoùm IIB. • 8 ≤ a + b ≤ 10: Thuoäc nhoùm phuï nhoùm VIIIB. Vd: 26 Fe : 1s22s22p63s23p63d64s2.
2
H Ơ
Vd:
2
30
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TP .Q
U
Y
N
Thuoäc chu kì 4, nhoùm VIIIB. *** Khi viết cấu hình electron của một số nguyên tố d: - Nếu b = 2, a = 9 thì đổi: b = 1, a = 10. - Nếu b = 2, a = 4 thì đổi: b = 1, a = 5. Lắng gnhe, ghi bài. Hoạt động 2: II. Bài tập: Câu1) Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 14, 18, 24, 29. a) Viết cấu hình electron. b) Xác định chu kì, nhóm. Giải thích? c) Đó là những nguyên tố gì? d) Các nguyên tố nhóm A, nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm. Giải thích? Đáp án: Z = 14: 1s22s22p63s23p2. - Chu kì 3: có 3 lớp electron. - Nhóm IV A : có 4 electron hoá trị ở phân lớp s và p. - Là nguyên tố p. - Là phi kim: có 4 electron hoá trị và Z<18. Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 3: Câu 2) Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hỏi: a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng? b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mấy? c) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố trên. Đáp án: a) Nguyên tử của nguyên tố có 6e ở lớp ngoài cùng. b) Cấu hình electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ 3. c) Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4. Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 4: Câu 3) Tổng số proton, nơtron, electron
ẠO
Nhận xét.
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Hoạt động 2: GV: Cho HS viết cấu hình e , xác định số e hóa trị, vị trí trong bảng tuần hoàn, xác định kim loại , phi kim, khí hiếm.
C
Nhận xét.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Hoạt động 3: - GV: HD học sinh sử dụng các dữ kiện về chu kỳ, nhóm để tìm ra các câu trả lời.
Nhận xét. Hoạt động 4: GV- Cho đề bài, hướng dẫn cho HS giải.
20
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( thành phần hạt nhân, các lớp electron) của nguyên tố đó. Đáp án: N + Z + E = 28. N + 2Z = 28 ⇒ N = 28 – 2z. Với Z < 28 được áp dụng bất đẳng thức:1,5Z > N > Z. 1,5Z > 28 – 2Z > Z ⇒ 8 ≤ Z ≤ 9,3. Z có thể lấy nghiệm là 8 và 9. Chọn Z = 9 (ở nhóm VIIA) Hoặc: Z 8 9 N 12 10 A 20 19 kết luận Loại F Z = 9 có cấu hình e: 1s22s22p5. Nguyên tố thuộc nhóm VIIA thoả mãn dữ kiện đề bài: 9 F 72 . Lắng nghe, ghi bài.
H Ơ
HD HS lập hệ PT và sử dụng công thức thục nghiệm đối với các nguyên tố có Z<83. Giải tìm N, Z suy ra nghiệm đúng. - Khuyến khích HS khá lên bảng.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
HS biện luận chọn những đáp số thích hợp.
10
00
B
Nhận xét. 3. Hướng dẫn học ở nhà Chuẩn bị trước bài: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ Làm các bài tập sau:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
+ 2 2 6 Câu 1. Dãy gồm các ion X , Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s 2s 2p là: + + + A. K , Cl , Ar. B. Na , F , Ne C. Na , Cl , Ar. D. Li+, F-, Ne. 2+ Câu 2. Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 2+ 2 2 6 2 6 6 Câu 3. Cấu hình electron của ion X là 1s 2s 2p 3s 3p 3d . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc. A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIA. Câu 4. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự. A. R < M < X < Y. B. M < X < R < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < Y < R. Câu 5. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na. Câu 6. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. As. B. S. C. N. D. P. Câu 7. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.
21
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tiết 8:
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BÀI TẬP: MỐI QUAN HỆ CẤU TẠO – VỊ TRÍ – TÍNH CHẤT
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Tiết PPCT : 08 Ngày soạn : 06/10/2011 Ngày dạy : /10/2011 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. – Biết được mối liên hệ về cấu tạo – vị trí – tính chất của các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn. – Hệ thống hoá một số bài tập trắc nghiệm về sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử và tính chất các nguyên tố hoá học. 2. Kỹ năng. – Từ vị trí suy ra cấu tạo, tính chất và ngược lại. – So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. – Dựa vào sgk, sbt, stk xây dụng thiết kế giáo án giảng dạy. – Hệ thống câu hỏi bài tập chuẩn vị cho tiết làm bài tập. 2. Học sinh. – Hệ thống lại khối kiến thức về cấu tạo – vị trí – tính chất của các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. – Làm các bài tập trang sgk, sbt. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp. 2. Tiến trình bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động: 1 - Phát phiếu học tập cho HS . Bài 1: Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F - Gợi ý: Dựa vào số lớp electron để xác lần lượt có cấu hình electron như sau. định. A. 1s22s22p63s2 - Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả B. 1s22s22p63s23p64s1 lời. C. 1s22s22p63s23p64s2 - GV nhận xét và kết luận. D. 1s22s22p63s23p5 E. 1s22s22p63s23p63d64s2 F. 1s22s22p63s23p1. Các nguyên tố nào thuộc cùng chu kì a) A, D, F. b) B, C, E. c) C, D d) A, B, F. e) Cả a, b, đúng. Đáp án: câu e) Hoạt động: 2 - Phát phiếu học tập cho HS . Bài 2: Ion R+ có cấu hình electron kết thúc ở - Gợi ý: Dựa vào cấu hình electron, số phân lớp 3p6. Vậy R thuộc: lớp electron và số electron ngoài cùng a) Chu kỳ 2, nhóm VIA. để xác định. b) Chu kỳ 3, nhóm IA. - Khuyến khích HS TB trả lời. c) Chu kỳ 4, nhóm IA. - GV nhận xét và kết luận. d) Chu kỳ 4, nhóm VIA. Đáp án: Câu c)
N
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
22
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
Hoạt động: 3 - Phát phiếu học tập cho HS . - Gợi ý: Dựa vào cấu hình electron, số lớp electron và số electron ngoài cùng để xác định. Lưu ý ion có cấu hình bền của khí trơ – khi nó đã nhường hoặc nhận thêm electron. - Gọi HS khá trả lời. - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động: 4 - Phát phiếu học tập cho HS . - Gợi ý: Dựa vào kí hiệu để xác định các thông tin- so sánh với dữ kiện để chọn đáp án đúng. - Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả lời. - GV nhận xét và kết luận.
N
Bài 3: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s2 thì ion tạo nên từ X sẽ có cấu hình electron nào sau đây: a) 1s22s22p5. b) 1s22s22p63s2. c) 1s22s22p6. d) 1s22s22p63s23p6. Đáp án: Câu c
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
B
Bài 5: Biết cấu hình electron của các nguyên tố A, B, C, D, E như sau: A. 1s22s22p63s23p64s1 B. 1s22s22p63s1 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p4 E. 1s22s22p5 Thứ tự tăng tính phi kim của các nguyên tố là trường hợp nào sau đây: a) A, B, C, D, E. c) B, A, C, D, E. b) A, C, D, E. d) Tất cả đều sai Đáp án: Câu a.
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Hoạt động: 5 - Phát phiếu học tập cho HS . - Gợi ý: Dựa vào cấu hình electron, số electron ngoài cùng để xác định.Nhắc lại: Tính phi kim: Nguyên tố có 5, 6, 7 e ngoài cùng. - Khuyến khích HS TB- khá trả lời. - GV nhận xét và kết luận.
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Bài 4: Cho nguyên tố 1939 X , X có đặc điểm A. Nguyên tố thuộc chu kỳ 4, nhóm IA B. Số nơtron trong nhân nguyên tử X là 20 C. X là nguyên tố kim loại có tính khử mạnh, có cấu hình ion X+ là 1s22s22p63s23p6. D. Cả A, B, C đều đúng. Đáp án: Câu D.
-L
Í-
Hoạt động: 6 - Phát phiếu học tập cho HS . - Gợi ý: Dựa vào 2Z + N = 115 và
ÁN
N ≤ 1,5 . Z
-
Khuyến khích HS khá trả lời. GV nhận xét và kết luận.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
1≤
Hoạt động: 7 - Phát phiếu học tập cho HS . - Gợi ý: Dựa vào kí hiệu để xác định các thông tin về nhóm của R suy ra công thức với hiđro hoặc công thức oxit cao nhất.
Bài 6: Một nguyên tử X có tổng số hạt các loại bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 25. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn. a) Ô 35, chu kỳ 3, nhóm VIIA. b) Ô 35, chu kỳ 4, nhóm VIA. c) Ô 37, chu kỳ 5, nhóm IA. d) Ô 35, chu kỳ 4, nhóm VIIA. Đáp án: Câu d. Câu 7: 1. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2, hợp chất với hydro của R chứa 75% về khối lượng R. R là: a) C; b) S; c) Cl; d) Si
23
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
-
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả lời. GV nhận xét và kết luận.
2. Nguyên tố R hợp chất khí với hydro có công thức RH3, công thức của oxit cao nhất: a) R2O b) R2O3 c) R2O2 d) R2O5 Đáp án: 1. Câu a 2. Câu d
H Ơ
Hoạt động: 8 - Phát phiếu học tập cho HS . Gợi ý: Dựa vào các thông tin về tổng điện tích hạt nhân, trong 1 chu kỳ suy ra vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn. - Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả lời. - GV nhận xét và kết luận.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
B
Bài 9: Hai nguyên tố A, B thuộc cùng phân nhóm chính và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp có tổng số điện tích hạt nhân là 16. a) Xác định vị trí của 2 nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn. b) So sánh tính chất hoá học của chúng.
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Hoạt động: 9 - Phát phiếu học tập cho HS . Gợi ý: Dựa vào các thông tin về tổng điện tích hạt nhân, trong 1 chu kỳ suy ra vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn. Dựa vào số electron ngoài cùng để xác định tính chất. - Khuyến khích HS khá trả lời. - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động: 10 - Phát phiếu học tập cho HS . Gợi ý: Dựa vào các thông tin về 2 nhóm A liên tiếp của bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm V ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử A và B là 23 - Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả lời. - GV nhận xét và kết luận
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Bài 8: Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ thuộc bảng tuần hoàn, tổng điện tích hạt nhân là 25. Hãy xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn. a) X: Chu kỳ 3, nhóm IIA. Y: Chu kỳ 2, nhóm IIIA b) X: Chu kỳ 3, nhóm IIA. Y: Chu kỳ 3, nhóm IIIA c) X: Chu kỳ 2, nhóm IIIA. Y: Chu kỳ 3, nhóm IIIA. d) Tất cả đều sai. Đáp án: Câu b.
Bài 10: Hai nguyên tố A và B ở 2 nhóm A liên tiếp của bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm V ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử A và B là 23. Cho biết A và B là 2 nguyên tố nào. a) P và O c) N và S b) C và P d) Tất cả đều sai Đáp án: Câu c
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
3. Hướng dẫn học ở nhà. - Chuẩn bị trước bài: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiết 2). - Bài tập: Câu 1: Cho các nguyên tố A, B , C có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. 1. Xác định vị trí trong BTH 2. Sắp xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại tăng dần Câu 2: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất của nó với hiđro có 94,12% R về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố R ? Câu 3: Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3. Trong oxit bậc cao nhất của R, nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó?
24
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BÀI TẬP: XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ THUỘC 2 CHU KÌ
Tiết 9:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Tiết PPCT : 09 Ngày soạn : /10/2011 Ngày dạy : /10/2011 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định được 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp của cùng một nhóm A thông qua nguyên tử khối trung bình. - Xác định 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm chính liên tiếp trong một chu kì thông qua điện tích hạt nhân trung bình. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy tốt để giải các bài tập về xác định các nguyên tử 2 chu kì, nhóm A liên tiếp. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng phương pháp trugn bình. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án giảng dạy, sbt, stk… - Hệ thống câu hỏi bài tập và phương pháp trung bình. 2. Học sinh - Ôn tập về bảng tuần hoàn, đặc điểm các nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm A. - Làm các bài tập liên quan đến phương pháp giải trung bình. III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI 1. Ổn định lớp 2. Tiến trình bài mới Hoạt đọng của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập 1: Dựa vào bảng tuần hoàn gọi tên - HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng các nguyên tố có cấu hình electron như sau: trình bày 2 1 2 2 6 1 a/ 1s 2s và 1s 2s 2p 3s . a) Li và Na: Kim loại, có 1 electron b/1s22s22p5 và 1s22s22p63s23p5. ngoài cùng. 2 2 6 2 2 6 2 6 c/ 1s 2s 2p và 1s 2s 2p 3s 3p . b) F và Cl : phi kim, có 7 electron ngoài - Nguyên tố nào là kim loại? Có bao cùng. nhiêu electron ngoài cùng. c) Ne và Ar : khí hiếm, có 8 electron - Nguyên tố nào là phi kim ? Có bao ngoài cùng. nhiêu electron ngoài cùng. - Nguyên tố nào là Khí hiếm? Có bao nhiêu electron ngoài cùng. - Nhận xét. - Lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 2: Bài tập 2: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, - HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng chu kì 3. Hãy xác định. trình bày a) Tên nguyên tố? Cấu hình. - Nguyên tố trên có cấu hình electron: b) Công thức ôxit, hiđroxit của nguyên tố đó. 1s22s22p63s23p4. Có 6e ngoài cùng, hoá trị với oxi là 6. - Nguyên tố có số hiệu là 16: Lưu huỳnh. - Công thức ôxit: SO3.
N
LIÊN TIẾP CỦA 2 NHÓM A
25
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
24 12
- HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng trình bày a) Nguyên tử X có cấu tạo:2/8/2. Có 3 lớp electron. Điện tích hạt nhân = 12, A = 24, N = 12. b) X là một kim loại, dễ nhường 2 electron: hoá trị 2. Trường hợp Y: tương tự. - Lắng nghe, ghi bài.
X ; 32 16 Y .
N
- Công thức axit: H2SO4. - Lắng nghe, ghi bài.
ẠO Đ G
B
TR ẦN
H
Ư N
Lắng nghe và ghi nhớ.
10
00
- Nhận xét. Hoạt động 4: - HS nắm được từ cấu hình suy ra vị trí và ngược lại. Dự đoán được tính chất hoá học. - Xem kĩ cách trình bày các dạng BT. - Xem bài Ý nghĩa bảng tuần hoàn… - BTVN: Cho 4,68g một kim loại kiềm td với 27,44 ml H2O thu được 1,344l H2 (đktc) và dd X. a) Xác định nguyên tử lượng của klk. b) Tính C% chất tan trong dung dịch X.
TP .Q
U
Y
N
- Nhận xét. Hoạt động 3: Bài tập 3: Cho các nguyên tố sau: a) Cho biết cấu tạo của X và Y. b) Suy ra tính chất.
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẤP
2+
3
3. Hướng dẫn học ở nhà Làm các bài tập sgk, chuẩn bị trước bài: LUYỆN TẬP BẢNG TUẦN HOÀN. Làm các bài tập sau: 39 Bµi 1: Cho nguyên tố 19 X . X có đặc điểm:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
A. Nguyên tố thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. B. Số notron trong nhân nguyên tử X là 20. C. X là nguyên tố kim loại có tính khử mạnh, có cấu hình ion X+ là 1s22s22p63s23p6. D. tất cả đều đúng. Bµi 2: Nguyên tố X có cấu hình e là: 1s22s22p3. Vị trí X trong BTH là: A. X thuộc chu kỳ 2, nhóm V A. B. X thuộc chu kỳ 2, nhóm III A. C. A và B đúng. D. A và B sai. Bµi 3: Nguyên tố X có số thứ tự là 37. Vị trí X trong BTH là: A. X thuộc chu kỳ 3, nhóm I A. B. X thuộc chu kỳ 4, nhóm II A. C. X thuộc chu kỳ 5, nhóm I A. D. X thuộc chu kỳ 4, nhóm II B. 2 2 6 2 6 Bµi 4: Ion Y có cấu hình e 1s 2s 2p 3s 3p . Vị trí Y trong BTH là: A. Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VII A B. Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VI A. C. Y thuộc chu kỳ 4, nhóm I A. D. Tất cả sai Bµi 5: Biết Cu (Z = 29), Fe (Z = 26); Cr (Z = 24) và K (Z = 19). Cấu hình electron của ion nào dưới đây giống khí hiếm? A. Cu+ B. Fe2+ C. K+ D. Cr3+ 52 Bµi 6: Số electron có trong ion 24 Cr 3+ là: A. 21 B. 24 C. 27 D. 28
26
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
Y
N
H Ơ
Bµi 7: Vi hạt nào dưới đây có số proton nhiều hơn số electron? A. nguyên tử Na B. ion clorua Cl¯ C. nguyên tử S D. ion kali K+ + Bµi 8: Các ion và nguyên tử Ne (Z = 10), Na (ZNa = 11), F¯ (ZF = 9) có điểm chung là: B. Số electron bằng nhau A. Số khối bằng nhau. C. Số proton bằng nhau D. Số nơtron bằng nhau Bµi 9: Nguyên tố X có Z = 29. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ? A. Chu kì 4 nhóm IB B. Chu kì 3 nhóm IA C. Chu kì 4 nhóm IA D. Chu kì 3 nhốm IB
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Bµi 10: Biết nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VI của bảng tuần hoàn. Cấu hình của nguyên tử X là: B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23d4 A. 1s22s22p63s4 Bµi 11: Nguyên tố X có số thứ tự là 26, vị trí của nguyên tố X trong bảng TH là: A. Chu kỳ 3, nhóm VIA B. Chu kỳ 4, nhóm IVB C. Chu kỳ 4, nhóm VIB D. Tất cả đều sai. Câu 12. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là B. 15. C. 23. D. 18. A. 17. Câu 13. Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF.
27
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Tiết PPCT : 10 Ngày soạn : /10/2011 Ngày dạy : /1 /2011 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập và củng cố lại kiến thức của chương: Cấu tạo bảng tuần hoàn, ý nghĩa bảng tuần hoàn. - Quy luật biến đổi một số đại lượng của nguyên tử trong một chu kì, trong một nhóm A. - Quy luật biến đổi tính chất của một số hợp chất (hợp chất với hiđro, hợp chất với oxi) của các nguyên tố trong cùng một chu kì, nhóm A. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập suy luận logic để giải thích sự biến đổi tính chất cảu các nguyên tố trong cùng một chu kì, nhóm A. - Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập tổng hợp. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án giảng dạy, sgk, sbt, stk…… - Hệ thống bài tập tổng hợp về chương II. 2. Học sinh - Ôn tập lại kiến thức của chương. - Phân loại và làm các bài tập liên quan trong chương. - Làm các bài tập giáo viên giao. III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI 1. Ổn định lớp 2. Tiến trình bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập 1: Cho các nguyên tố mà nguyên tử Nhoùm 01 của chúng có số điện tích hạt nhân là: 18, 24, Ñaïi dieän nhoùm leân trình baøy 29, 30, 35. Hãy xác định vị trí của các GV toång keát nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) và cho biết đó là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Hoạt động 2: Bài tập 2: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm Nhoùm 02 A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. A thuộc Ñaïi dieän nhoùm leân trình baøy nhóm V. Ở trạng thái đơn chất, A và B không GV toång keát phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử A và B bằng 23. Viết cấu hình electron của các nguyên tử A, B. Cho biết A, B thuộc chu kỳ mấy trong bảng tuần hoàn. Hoạt động 3: Bài tập 3: X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 Nhoùm 03 nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn . Biết Ñaïi dieän nhoùm leân trình baøy tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên
N
BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG II
Tiết 10:
28
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
Y U
TP .Q
Nhoùm 04 Ñaïi dieän nhoùm leân trình baøy GV toång keát
N
H Ơ
N
GV toång keát
Ư N
G
Đ
ẠO
Nhoùm 05 Ñaïi dieän nhoùm leân trình baøy GV toång keát
TR ẦN
H
Nhoùm 06 Ñaïi dieän nhoùm leân trình baøy GV toång keát
10
00
tử X và Y bằng 13 và tổng số proton trong hạt nhân của chúng bằng 25. 1. X, Y thuộc những nhóm nào trong bảng tuần hoàn? 2. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Hoạt động 4: Bài tập 4: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hiđro có thành phần khối lượng là 82,35% R và 17,65% H. Xác định R. Hoạt động 5: Bài tập 5: Một nguyên tố A tạo thành 2 loại oxit có công thức AOx và AOy lần lượt chứa 50% và 60% oxi về khối lượng. Xác định nguyên tố A và công thức phân tử 2 oxit. Hoạt động 6: Bài tập 6: Hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm Na và K vào nước thu được dung dịch A và 3,92 lit khí hiđro (đktc). Trung hoà dung dịch A bằng dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,875 gam hỗn hợp muối khan. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
B
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
3. Hướng dẫn học ở nhà Ôn tâp lại kiến thức chương II. Làm bài tập sau: Hai nguyeân toá A vaø B keá tieáp nhau trong cuøng chu kì, coù toång ñieän tích haït nhaân laø 27 - Xaùc ñònh hai nguyeân toá A vaø B ? Cho bieát vò trí cuûa chuùng trong BTH ? - So saùnh tính chaát hh cuûa A vaø B ?
29
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10 BÀI TẬP LIÊN KẾT ION
Tiết 11:
N
/2011 /2011
H Ơ
Tiết PPCT : 11 Ngày soạn : / Ngày dạy : /
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
I. MỤC ĐÍCH: 1. Kiến thức: - Khắc sâu các khái niệm ion ( cation, anion), liên kết ion. - HS hiểu sâu hơn về liên kết ion. 2. Kĩ năng - HS biết biểu diễn sự hình thành liên kết ion của một số phân tử thường gặp. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập. 2. Học sinh Ôn tập kiến thức về liên kết ion, làm các bài tập về liênkết ion. III. Tiến trình lên lớp: 1-Ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ: Biểu diễn sự tạo thành ion của nguyên tử các nguyên tố sau: Na, Mg, Al, P, S, Cl. 3-Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hoạt động 1: - Khi nào nguyên tử thu, nhường e? Khi thu Ion: Khi nhường hoặc thu thêm e , các hay nhường e được gọi là gì? nguyên tử trở thành phần tử mang điện gọi là - HS dựa trên cơ sở lí thuyết để trả lời. ion. - Thông thường nguyên tử của các nguyên tố có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng dễ nhừơng e. Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường e trở thành ion dương hay cation. - Thông thường nguyên tử của các nguyên tố có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng dễ nhận e. Nguyên tử phi kim có khuynh hướng thu thêm e trở thành ion âm hay anion. Hoạt động 2: Hoạt động 2: Tại sao các nguyên tử phải liên kết với nhau? Liên kết ion: Mục đích của liên kết để làm gì? - Theo quy tắc bát tử thì các nguyên tử của - HS thảo luận nhóm để trả lời. các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với - GV kết luận. các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng. - Liªn kÕt ion lµ liªn kÕt ®ưîc h×nh thµnh do lùc hót tÜnh ®iÖn gi÷a c¸c ion mang ®iÖn tÝch tr¸i dÊu. Hoạt động 3: Hoạt động 3: - Phát phiếu học tập. 1. a) Viết pt biểu diễn sự hình thành các ion - HS thảo luận nhóm trả lời, các nhóm bổ sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
30
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Na → Na+ ; Cl → Cl-. Mg → Mg2+ ; S → S2Al → Al3+ ; O → O2b) Viết cấu hình e của các nguyên tử và các ion. Nhận xet về cấu hình e lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành. Đáp án: a) Na → Na+ + 1e ; Cl + 1e → Cl-. Mg → Mg2+ + 2e; S +2e → S2Al → Al3+ + 3e; O + 2e → O2-. b) Cấu hình e của các nguyên tử và ion: 2 2 6 1 11 Na: 1s 2s 2p 3s . Na+ : 1s22s22p6. → giống Ne 2 2 6 2 12 Mg : 1s 2s 2p 3s . Mg2+: 1s22s22p6. → giống Ne Hoạt động 4: 2.Biểu diễn sự tạo thành liên kết ion của: Na2O, MgO, Al2O3.
Ư N
H
TR ẦN 1
Na
1
6
8
O2
11
Na 28 →
2 [11 Na28 ] . [8 O28 ]
2−
1+
B
11
8 2
Na+ + O2- + Na+ → 2 [Na + ] + O2- → Na2O Phöông trình trao ñoåi electron :
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Hoạt động 4: - Cho đề , gợi ý : giống sự tạo thành liên kết NaCl. Vận dụng quá trình tạo thành ion ở trên để làm BT. - HS thảo luận nhóm để trả lời. - GV nhận xét cho điểm.
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
sung ý cho nhau. - GV nhận xét đánh giá cho điểm.
N
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
4- Hướng dẫn về nhà
4.1e
4Na + O2 = 2 Na2O. 2
12
Mg 28 +
6 8
O2
→
[
12
Mg 28
] [O] 2+
8
8 2− 2
.
Phöông trình trao ñoåi electron : 2.2e
2Mg + O2 → 2MgO. Coâng thöùc electron : [Mg ]2+ [: O :]2− Coâng thöùc caáu taïo: Mg=O Hay: Mg2+O2-. Al2O3 tương tự.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
1,Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng : a) Na → Na+ ; b) Cl → Cl– ; c) Mg → Mg2+ d) S → S2– ; e) Al → Al3+; f) O → O2– . 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau: A ) H2S, S, H2SO3, H2SO4. C ) MnO4– , SO42–, NH4+, NO3– , PO43–. B ) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4. D ) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. Cho dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7. Dựa vào giá trị độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử. Hãy xác định hiệu số độ âm điện c ủa chúng. Na2O, MgO, Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7. 2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28 ∆x
31
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BÀI TẬP LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Tiết 12:
N
/2011 /2011
H Ơ
Tiết PPCT : 12 Ngày soạn : / Ngày dạy : /
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
I. MỤC ĐÍCH: - Củng cố những kiến thức đã dạy. Khắc sâu hơn cho HS hiểu liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết cộng hoá trị không cực. So sánh được liên kết cộng hoá trị với liên kết ion. - HS viết được công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập về liên kết cộng hóa trị. 2. Học sinh Làm bài tập sgk và bài tập giáo viên giao, ôn tập lí thuyết về liên kết cộng hoá trị. III. Tiến trình lên lớp: 1-Ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ: So sánh liên kết CHT có cực, liên kết CHT không cực, liên kết ion. 3-Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hoạt động 1: - GV đặt câu hỏi HS thảo luận nhóm và cử 1. Khái niệm về liên kết. a. Qui tắc bát tử. đại diện nhóm trả lời. - Rút ra nội dung ghi. b. Khái niệm về liên kết. - GV tiếp tục đặt câu hỏi để HS trả lời các 2. Liên kết ion. nội dung bên và ghi vào vở. a. Sự tạo thành ion. b. Sự tạo thành liên kết ion. 3. Liên kết cộng hoá trị. - Trong phân tử đơn chất. - Trong phân tử hợp chất. Suy ra khái niệm
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Hoạt động 2: Phát phiếu học tập , HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của nhóm.
Hoạt động 3: - Phát phiếu học tập. - Gợi ý: Dựa vào hiệu độ âm điện.
Hoạt động 2: 1. Hãy chọn phát biểu đúng: a. Liên kết cộng hoá trị được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion . b.Liên kết CHT là liên kết được tạo thành do lực hút giữa hạt nhân nguyên tử này với hạt nhân nguyên tử kia. c. Liên kết CHT là liên kết được tạo thành giữa 2 nguyên tử do sự góp chung 1 hoặc nhiều cặp electron. d. . Liên kết CHT là liên kết được tạo thành do sự hút nhau giữa electron của nguyên tử này với hạt nhân của nguyên tử kia. Đáp án : c) Hoạt động 3: 2. Các hợp chất sau đây KCl, CaCl2, P2O5, BaO, AlCl3. Dãy chất nào sau đây có liên kết
32
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
CHT: a. CaCl2, P2O5, KCl. b. KCl, AlCl3, BaO. c. BaO, P2O5, AlCl3. d. P2O5, AlCl3. Đáp án : d)
Hoạt động 4: - Phát phiếu học tập. - Gợi ý: ::S::C::S:: ::O::C::O:: - HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của nhóm. Hoạt động 5: - Phát phiếu học tập. - Gợi ý: Dựa vào hiệu độ âm điện. Liên kết được tạo thành giữa nguyên tố kim loại điển hình (ĐÂĐ nhỏ) và phi kim điển hình (ĐÂĐ lớn) sẽ có độ phân cực lớn nhất. ∆x càng lớn: độ phân cực càng lớn. - HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của nhóm.
Hoạt động 4: 3. Trong các công thức CO2, CS2 thì tổng số các cặp electron tự do chưa tham gia liên kết. a) 3, b) 4, c) 5, d) 6. Đáp án : b)
Ó
A
C
H Ơ
N
Y
U
TP .Q
ẠO
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Hoạt động 5: 4. Hãy cho biết các phân tử sau đây, phân tử nào có độ phân cực của liên cao nhất: CaO, MgO, CH4, AlN3, N2, NaBr, BCl3, AlCl3. Cho độ âm điện O (3,5), Cl (3), Br (2,8), Na (0,9), Mg (1,2), Ca (1,0), C (2,5), H (2,2), Al (2,5), N (3), B (2). a. CaO b. NaBr c. AlCl3 d. MgO e. BCl3. Đáp án : a) Hoạt động 6: 5. Trong ion PO43- có số electron và proton lần lượt là: a) 47 và 40 b) 48 và 47 c) 49 và 50 d) 50 và 47. Đáp án : d) - HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của nhóm
00 10 3 2+
ẤP
Hoạt động 6: - Phát phiếu học tập. - Gợi ý: PO43-: Tổng proton: 15 + 32 = 47. Tổng electron: 47 + 3 = 50.
N
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của nhóm.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
4. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập sau: Câu 1: Cho các hợp chất : NaCl, AlCl3, MgCl2, BCl3 .Tính ion của liên kết xếp theo thứ tự tăng dần là: A. AlCl3, MgCl2, BCl3, NaCl. B. MgCl2, AlCl3, BCl3, NaCl C. BCl3, AlCl3, MgCl2, NaCl D. NaCl, MgCl2,AlCl3, BCl3 . Câu 2: Giữa hai nguyên tố 8X và 16Y có thể tạo được mối liên kết : A. Ion B. Cộng hoá trị không phân cực C.Cộng hoá trị phân cực. D.Kim loại Câu 3: Công thức electron của HCl là A. H: Cl. B. H : Cl. C. H :Cl. D. H::Cl. Câu 4: Liên kết hóa học trong phân tử flo, clo, brom, iot, oxi đều là: A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết đôi. Câu 5: Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI, H2O đều là A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị có cực. C. liên kết cộng hóa trị không cực. D. liên kết đôi. Câu 6: Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (nếu câu đúng) và vào chữ S (nếu câu sai): a. Trong liên kết cộng hóa trị có cực, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Đ S b. Liên kết hóa học trong KCl được hình thành bởi cặp electron dùng chung giữa hai ion K+ và ClĐ S
33
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BÀI TẬP VỀ HÓA TRỊ SỐ OXI HÓA
Tiết 13:
N
/2011 /2011
H Ơ
Tiết PPCT : 13 Ngày soạn : / Ngày dạy : /
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
I. MỤC ĐÍCH - Ôn tập lí thuyết về hoá trị và số oxi hoá. - 4 qui tắc xác định số oxi hoá của chất và ion. - HS vận dụng: Làm được một số bài tập về xác định số oxi hoá của đơn chất, hợp chất và ion. II. CHUẨN BỊ - GV: Hệ thống câu hỏi luyện tập. - HS: ôn tập hoá trị và số oxi hoá. III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI: 1-Ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ: Xác định số oxi hoá của S trong các hợp chất và ion sau: S, H2S, H2SO3, H2SO4, SO42-. 3- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động: 1 A. Lí thuyết cơ bản: Phân biệt: 1. Hoá trị: - Điện hoá trị. - Xác định hoá trị trong hợp chất ion. - Cộng hoá trị. Vd: CaF2: Điện hoá trị: Ca (2+) và F (1-). - Số oxi hoá. Qui ước: ĐHT: Số trước dấu sau. * Lưu ý: ĐHT: Số trước dấu sau - Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. Số oxi hoá ghi dấu trước số. VD: CH4: CHT của C = 4 và H = 1. - Cộng hoá trị không dùng dấu. Hoạt động: 2 2. Số oxi hoá: Các qui tắc xác định số oxi hoá? Qui ước: số oxi hóa ghi dấu trước số. 2- Các qui tắc: - Số oxi hoá trong đơn chất bằng 0. - Tổng số số oxi hoá trong hợp chất bằng 0. - Số oxi hoá của các ion bằng điện tích của ion đó. - Trong hợp chất: Số H: 1+; O: -2( trừ NaH, CaH2, H2O2, OF2…) B. Bài tập:Xác định số oxi hoá của các chất và Hoạt động: 3 ion. - Cho đề bài, HS Thảo luận nhóm, HScử 1. Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh, Cl, Mn, đại diện lên bảng giải. a) 0, +4, +6, +6 N trong các chất và ion sau: b) -1, +1, +3, +7 a) S, H2SO3, H2SO4, SO3. c) 0, +2, +4, +7 b) HCl, HClO, NaClO3, HClO4. d) +7, +6, -3, +7 c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. d) MnO4-, SO42-, NH4+, ClO4-. 2. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong Hoạt động: 4 - Cho đề bài, HS chuẩn bị 2 phút, khuyến các phân tử và ion sau: CO2, NH3, NO2, Na+, khích HS làm nhanh lên bảng giải. Ca2+, Fe2+, Al3+.
34
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
(+4-2); (-3) và (+1); (+4) và (-2) +1; +2; +2; +3 Hoạt động: 5 Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử đại diện lên bảng giải.
3. Xác định số oxi hoá của nitơ trong: NH4+; NO2- và HNO3 lần lượt là: a) + 5, -3, +3. b) -3, +3, +5. c) +3, -3, +5. d) +3, +5, -3. 4. Xác định điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất Al2O3, KF, CaCl2.
Y
N
Đáp án : b)
N
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẠO
TP .Q
U
Hoạt động: 6 Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử đại diện lên bảng giải. (+3 và -2); (+1 và -1); (+2 và -1)
5. Quá trình ion NO3- chuyển thành NH3 có sự dịch chuyển electron là: A.1 B.8 C.7 D.5
H
Ư N
G
Đ
Hoạt động: 7 Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử đại diện lên bảng giải. Đáp án : b)
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, 6. Số oxi hoá của Mn trong K2MnO4 là: A+7; HS cử đại diện lên bảng giải. B+6; C-6; D+5. Đáp án : b) Bài tập trác nghiêm Câu 1: Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là A. +5, -3, +3. B. -3, +3, 5. C. +3, -3, +5. D. +3, +5, -3. 3+ 3Câu 2: Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe , S trong SO3, P trong PO4 lần lượt là: A. 0, +3, +6, +5. B. 0, +3,+5 ,+6. C. +3, +5, 0, +6. D. +5, +6, +3, 0. Câu 3: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết cộng hóa trị? E. CCl4. A. LiCl. B. NaF. C. KBr. D. CaF2. Câu 4: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết ion? A. HCl. B. H2O. C. NH3. D. CCl4. E. CsCl. Câu 5: Công thức electron đúng của hợp chất PH3 là: ..
A. H:P:H ..
B.
H:P:H ..
C.
.
H:P:H ..
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Câu 6: Số oxi hóa của Mn trong hợp chất KMnO4 là: A. +1. B. -1. C. -5. D. +5. E. +7. Câu 7: Số oxi hóa của nitơ trong NO2-, NO3- và NH3 lần lượt là A. -3, +3, +5. B. +3, -3, -5. C. +3, +5, -3. D. +4, +6, +3. Câu 8: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2S, SO2, SO32-, SO42- lần lượt là A. 0, +4, +3, +8. B. -2, +4, +6, +8. C. -2, +4, +4, +6. D. +2, +4, +8, +10. Câu 9: Số oxi hóa của mangan trong Mn, MnO, MnCl4, MnO4- lần lượt là A. +2, -2, -4, +8. B. 0, +2, +4, +7. C. 0, -2, -4, -7. D. 0, +2, 4, -7. 4- Củng cố dặn dò: - Ôn lại các dạng bài tập đã giải. - Xem và chuẩn bị trước bài luyện tập.
35
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG
Tiết 14:
N
/2011 /2011
H Ơ
Tiết PPCT : 14 Ngày soạn : / Ngày dạy : /
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
I. MỤC ĐÍCH - HS nắm vững các kiểu liên kết hoá học. - Ứng dụng làm một số bài tập trắc nghiệm. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm. - HS ôn tập chương liên kết hoá học. III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI 1-Ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ: Cho các phân tử: Na2O; CaCl2 ; Al2O3; H2S; CO2. Phân tử nào được tạo nên bởi liên kết CHT có cực , CHT không cực và liên kết ion. 3-Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Lí thuyết cơ bản: Hoạt động 1: - Nhắc lại nội dung của qui tắc bát tử. 1. Qui tắc bát tử: các nguyên tử của các + HS chuẩn bị 1 phút và trả lời. nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các - Nêu mối quan hệ giữa liên kết ion và nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron liên kết CHT? bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 + HS chuẩn bị 2 phút và trả lời. đối với heli) ở lớp ngoài cùng. - Hiệu độ âm điện ảnh hưởng đến liên kết 2. Mối quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT: hoá học như thế nào? ( Trang 63/ sgk). + HS chuẩn bị 2 phút và trả lời. 3. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học: - Các qui tắc xác định số oxi hoá. ( Trang 63/ sgk). + HS chuẩn bị 2 phút và trả lời.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
II.Bài tập: Hoạt động: 2 - Cho đề bài, HS thảo luận nhóm . HS 1) Kết luận nào sau đây sai: chuẩn bị 2 phút, cử đại diện trả lời a) Liên kết trong phân tử NH3, H2O, H2S là liên Đáp án: c) kết cộng hoá trị có cực. b) Liên kết trong phân tử BaF2 và CsCl là liên kết ion. c) Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim. d) Liên kết trong phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hoá trị không cực. 2) Cho phân tử các chất sau: NH3, H2S, H2O, Hoạt động: 3 - Cho đề bài thảo luận nhóm . HS H2Se, CsCl, CaS, BaF2. Chiều tăng độ phân cực chuẩn bị 3 phút, cử đại diện trả lời. liên kết của các nguyên tử trong các phân tử trên là dãy nào sau đây: - HD: sử dụng ∆χ a) H2Se, H2S, NH3, H2O, CaS, CsCl, BaF2. Đáp án: a) b)H2Se, NH3, H2S, H2O, CaS, BaF2, CsCl, c)H2S, H2Se, NH3, H2O,CaS, BaF2 , CsCl
36
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
3) Tìm câu sai trong các câu sau đây: Hoạt động: 4 - Cho đề bài, thảo luận nhóm . HS chuẩn Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử bị 2 phút, cử đại diện trả lời để: a) Có cấu hình electron (e) của khí hiếm. b) Có cấu hình e ngoài cùng là 2e hoặc 8e. Đáp án: d) c) Chuyển sang trạng thái năng lượng thấp hơn. d) Chuyển sang trạng thái năng lượng cao hơn. 4. Các qui tắc xác định số oxi hoá: Trang 73/ Hoạt động: 5 - Cho đề bài , thảo luận nhóm . HS chuẩn sgk. bị 2 phút, cử đại diện trả lời 4) Số oxi hoá của Nitơ trong NH3, HNO2 và Đáp án: a) NO3- lần lượt là: a) -3, +3, +5. b) +3, -3, +5 c) +3, +5, -3 d) +5, -3, +3. 5) Tổng số proton trong 2 ion XZ32- và XZ42- lần Hoạt động: 6 - Cho đề bài, HS thảo luận nhóm . HS lượt là 40 và 48. X, Z lần lượt là 2 nguyên tố nào chuẩn bị 3 phút, cử đại diện trả lời sau đây: Đáp án: a) a) S và O b) P và O. c) N và H d) Cl và O.
N
d)Tất cả đều sai.
A
C
ẤP
2+
3
10
6) Cho các oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, Hoạt động: 7 - Cho đề bài thảo luận nhóm . HS chuẩn P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy oxit nào sau đây chỉ có bị 3 phút, cử đại diện trả lời liên kết cộng hoá trị. Đáp án: b) a) SiO2, MgO, P2O5, Cl2O7. b) SiO2, SO3, P2O5, Cl2O7. c) SiO2, SO3, P2O5. d) SiO2, Al2O3, P2O5, Cl2O7.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
7) Cho 3 nguyên tố: X (ns1) , Y (ns2np1), Z ( - Cho đề bài, HS thảo luận nhóm . HS ns2np5) với n = 3 là lớp electron ngoài cùng của chuẩn bị 2 phút, cử đại diện trả lời X, Y, Z. Đáp án: c) Câu trả lời nào sau đây là sai: a) Liên kết giữa Z và Z là liên kết cộng hoá trị. b) Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hoá trị. c) Liên kết giữa Y và Z là liên kết cộng hoá trị có cực hoặc liên kết ion. Nguyên tố X, nguyên tố Y là kim loại, nguyên tố Z là phi kim. Bài tập Câu 1: Xét các phân tử sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Cho biết liên kết trong phân tử nào mang nhiều tính chất ion nhất: A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl E.CsCl. Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bậc liên kết là số liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử.
37
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
B. Đối với 2 nguyên tử xác định, bậc liên kết càng lớn, độ bền liên kết tăng và độ dài liên kết giảm. C. Cộng hóa trị của một nguyên tố là số liên kết giữa một nguyên tử của nguyên tố đó với các nguyên tử khác trong phân tử. D. Điện hóa trị của nguyên tố bằng điện tích ion. E. Tất cả đều đúng. Câu 3: Hãy cho biết trong các phân tử sau đây phân tử nào có độ phân cực của liên kết cao nhất: CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3, AlCl3. Cho độ âm điện: O(3,5); Cl(3), Br(2,8), Na(0,9), Mg(1,2), Ca(1,0), C(2,5), H(2,1), Al(1,5), N(3), N(2). A. CaO. B. NaBr. C. AlCl3. D. MgO. E. BCl3. Câu 4: Trong các phân tử sau, phân tử nào có chứa liên kết ion: KF(1); NH3(2); Br-Cl(3); Na2CO3(4), AlBr3(5); cho độ âm điện: K: 0,8; F:4; N:3; H:2,1; Br:2,8; Na:0,9; C:2,5; O:3,5; Al:1,5. A. (1), (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (4), (5). E. (3), (5). Câu 5: Điện hóa trị của các nguyên tố Cl, Br trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là: A. 2-. B. 2+. C. 1-. D. 1+. Câu 6: Trong hợp chất Al2(SO4)3, điện hóa của Al là: A. 3+. B. 2+. C. 1+. D. 3-. Câu 7: Nguyên tố A có 2 electron hóa trị và nguyên tố B có 5 electron hóa trị. Công thức hợp chất tạo bởi A và B là: A. A2B3 B. A3B2 C. A2B5 D. A5B2 Câu 8: Cặp chất nào sau đây, mỗi chất trong đó chứa cả 3 loại liên kết (ion, cộng hóa trị, cho nhận): B. NH4Cl và K2O C. K2SO4 và NaNO3 D. SO2 và CO2 A. NaCl và H2O Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s. Y là: B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. Đáp số khác. A. Kim loại. Câu 10: Cặp chất nào sau đây đều có cả 3 loại liên kết (ion, cộng hóa trị, cho nhận): A. NaCl , H2O B. NH4Cl , Al2O3 C. K2SO4, KNO3 D. SO2 , SO3 4- Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị chương oxi hoá khử. - Ôn tập: Xác định số oxi hoá các nguyên tố.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
38
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10 PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ.
Tiết: 15
N
/2011 /2011
H Ơ
Tiết PPCT : 15 Ngày soạn : / Ngày dạy : /
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
I. MỤC ĐÍCH - HS nắm vững các qui tắc xác định số oxi hoá và các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử. - HS biết vận dụng và rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử. - Tư tưởng liên hệ thực tế và giáo dục cho HS yêu khoa học. II. CHUẨN BỊ - GV: Hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập. - HS ôn tập lí thuyết phản ứng oxi hoá khử. III. Tiến trình lên lớp: 1-Ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ: Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá và các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử. 3-Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I. Lí thuyết: - Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá, các 1. Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá: Trang bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử? 73/ sgk. 2. Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hoá + HS chuẩn bị 2 phút và trả lời. - Các khái niệm: chất khử, chất oxi hoá, khử.Trang 80/ sgk. sự khử, sự oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử. 3. Khử: cho → số oxi hoá tăng. Oxi hoá: nhận → số oxi hoá giảm. - Nắm vững các khái niệm sgk. II. Bài tập: 1) Hoàn thành các bán phản ứng: K+ → K Fe → Fe2+. Fe2+ → Fe3+. Cl- → Cl+. S+6 → S-2. N-3 → N+2.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Hoạt động 2: - Phát phiếu học tập. - HS thảo luận nhóm giải. Gọi 1 HS bất kì trình bày. K+ + 1e → K Fe → Fe2++ 2e Fe2+ → Fe3++ 1e Cl- → Cl++ 2e S+6 + 8e → S-2. N-3 → N+2 + 5e Hoạt động 3: - Cho đề bài. - Hướng dẫn theo các bước. - HS chuẩn bị 5’. Lên làm. - Gợi ý: a) Loại phản ứng đơn giản. b) Phản ứng tự oxi hoá khử. c) Phản ứng có môi trường. c) Phản ứng phức tạp. - Đáp án: a)2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O.
2) Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, nói rõ vai trò các chất tham gia phản ứng: a) H2S + O2 → SO2 + H2O. b) KClO3 → KCl + O2. c) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. d) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
39
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
khử oxi hoá b) 2KClO3 → 2KCl + O2. vừa oxh, vừa khử c) MnO2 +4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. oxh 2:khử, 2: mt d) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 khử oxi hoá Câu 1. Cho các phản ứng sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →. c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 →. e) CH3CHO + H2 → f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →. g) C2H4 + Br2 → Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, c, d, e, h. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, d, e, f, g. Câu 2. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B.7. C. 8. D. 6. Câu 3. Cho các phản ứng: Ca(OH)2 + Cl2 2H2S + SO2 → CaOCl2 → 3S + 2H2O. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 + SO2 → 3S + 2H2O. O3 → O2 + O. Số phản ứng oxi hoá khử là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 4. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 11. B. 10. C. 8. D. 9. Câu 5. Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là A. 45x - 18y. B. 46x – 18y. C. 13x - 9y. D. 23x - 9y. Câu 6. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ. A. nhận 13 electron. B. Nhường 13 electron C. nhường 12 electron. D. nhận 12 electron. Câu 7. Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3. 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2. Phát biểu đúng là: A. Tính khử của Cl- mạnh hơn Br-. B. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+. C. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. 4- Củng cố-dặn dò: - Tương tự trên, cân bằng các phản ứng: HgO → Hg + O2 NH3 + Cl2 → N2 + HCl Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O - Đọc trước bài phân loại phản ứng hoá học. - Ôn lại : phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế (lớp 8).
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
40
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ. /2011 /2011
H Ơ
Tiết PPCT : 16 Ngày soạn : / Ngày dạy : /
N
Tiết: 16
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS biết: Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá có thể chia phản ứng hoá học thành hai loại: phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá ( phản ứng oxi hoá khử) và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá (không phải phản ứng oxi hoá khử). - HS biết vận dụng để nhận dạng các loại phản ứng. HS cân bằng thành thạo các phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, nêu vấn đề. - Chuẩn bị BT về phân loại phản ứng hoá học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1-Ônr định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ: Trong các phản ứng hoá hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử? Giải thích? a) CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2. b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. c) 2SO2 + O2 → 2SO3. d) BaO + H2O → Ba(OH)2. 3-Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: A. Những kiến thức cần nắm vững: - Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá chia - Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá có thể chia phản phản ứng hoá học vô cơ thành mấy loại? ứng hoá học thành hai loại: phản ứng hoá học có Đó là những loại nào? sự thay đổi số oxi hoá (một số phản ứng phân huỷ, một số phản ứng hoá hợp, phản ứng thế trong hoá vô cơ) và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá (một số phản ứng phân huỷ, một số phản ứng hoá hợp, phản ứng trao đổi). - Các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử: 4 Hoạt động 2: Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi bước (sgk-trang 80) hoá khử? Hoạt động 3: B. Bài tập: - Cho bài tập. 1) Trong các phản ứng phân huỷ dưới đây, phản - Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để xác ứng nào không phải phản ứng oxi hoá khử? định. a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. - HS chuẩn bị 2’ và trả lời. b) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O. - Đáp án: b) c) 4KClO3 → 3KClO4 + KCl. d)2KClO3 → 2KCl + 3O2. - Cho bài tập. 2) Trong phản ứng hoá học sau: - Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để xác 3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O định. Cl2 đóng vai trò là gì? - HS chuẩn bị 2’ và trả lời. a) Chỉ là chất oxi hoá. - Đáp án: c) b) Chỉ là chất khử.
41
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
c) Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. d) Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất
H Ơ
N
Y
U
TP .Q
ẠO
Đ
G
Ư N
H
5) Hãy nêu ra ví dụ về phản ứng về phản ứng hoá hợp của: a) Hai đơn chất. b) Hai hợp chất. c) Một đơn chất và một hợp chất. Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
6) Hãy nêu ví dụ về phản ứng tạo ra muối. a) Từ 2 đơn chất. b) Hai hợp chất. c) Một đơn chất và một hợp chất. Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
0
TR ẦN
0
4) Hãy nêu ví dụ về phản ứng phân huỷ tạo ra: a) Hai đơn chất. b) Hai hợp chất. c) Một đơn chất và một hợp chất. Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
B
- Cho bài tập. - HS chuẩn bị 2’ và trả lời. a) 2NaCl dpnc → 2Na + Cl2. t b) CaCO3 → CaO + CO2. t c) 2KClO3 → 2KCl + 3O2. (a,c: phản úng oxi hoá khử. (b) không phải) Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để giải thích. Hoạt động 5: - Cho bài tập. - HS chuẩn bị 2’ và trả lời. a) H2 + Cl2 → 2HCl b) Na2O + H2O → 2NaOH c) 2SO2 + O2 → 2SO3. (a,c: phản úng oxi hoá khử. (b) không phải) Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để giải thích - Cho bài tập. - HS chuẩn bị 2’ và trả lời. a) 2Na + Cl2 → 2NaCl b) Ag NO3 → AgCl ↓ + NaNO3. c) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3. (a,c: phản úng oxi hoá khử. (b) không phải) Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để giải thích Hoạt động 6: - Cho bài tập. - HS chuẩn bị 2’ và trả lời a) Na2O + H2O → 2NaOH b) 2Na + H2O → 2NaOH + H2. c) Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3 ↓ (b) : phản úng oxi hoá khử.(a,c) không phải)
3) Trong phản ứng hoá học sau: 3K2MnO4 + 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH. Nguyên tố Mn : a) Chỉ bị oxi hoá. b) Chỉ bị khử. c) Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. d) Không bị oxi hoá , không bị khử.
00
Hoạt động 4: - Cho bài tập. - Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để xác định. - HS chuẩn bị 2’ và trả lời. - Đáp án: c)
N
khử.
7) NaOH có thể được điều chế bằng: a) Một phản ứng hoá hợp. b) Một phản ứng thế. c) Một phản ứng trao đổi. - Hãy dẫn ra phản ứng hoá học cho mỗi trường hợp trên. - Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
42
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
8) Xác định số oxi hoá của nitơ trong: N2H4, HNO3, N2, NH2OH, NO2-, N2H5+, NH4+, N2O4.
TP .Q
U
Y
N
9) Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá khử dưới đây: a) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. b) As2S3 + HNO3 + H2O → H2AsO4 + NO + H2SO4.
ẠO
Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để giải thích. - Cho bài tập. - HS chuẩn bị 2’ và trả lời Số oxi hoá của nitơ:-2,+3,0,-1, +3,-2,-3, +4. Hoạt động 7: - Cho bài tập. - HS chuẩn bị 2’ và trả lời. Hd: Thiết lập theo 4 bước. a) 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O. b) 3As2S3 +28 HNO3 + 4H2O → 6H3AsO4 + 28NO + 9H2SO4
N
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
Đ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
G
Bài tập
TR ẦN
H
Ư N
C©u 1: Trong c¸c ph¶n øng sau ®©y ph¶n øng nµo kh«ng ph¶i lµ ph¶n øng oxy hãa khö. a. Fe + 2 HCl → FeCl2 b. FeS + 2 HCl → FeCl2 + H2S c. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl3 d. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
2+
3
10
00
B
C©u 2: Cho c¸c ph¶n øng hãa häc sau: 1. 4Na + O2 → 2Na2O2. 2.Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O 3. Cl2 + KBr → 2KCl + Br2 4. NH3 + HCl → NH4Cl 5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O C¸c ph¶n øng kh«ng ph¶i lµ ph¶n øng oxy hãa khö lµ a. 1 ,2 , 3 b. 2 , 3 c. 4, 5 d. 2, 4
Ó
A
C
ẤP
C©u 3: Trong c¸c ph¶n øng sau ph¶n øng tù oxi hãa- khö lµ: a. 4 Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 10NO2 + 3O2 b. Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O c. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 d. 10 FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
ÁN
-L
Í-
H
C©u 4: Trong c¸c ph¶n øng sau, ph¶n øng nµo HCl ®ãng vai trß lµ chÊt oxy hãa. a. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O b. 4HCl + 2Cu + O2 → 2CuCl2 + 2H2O c. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 d. 16 HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
C©u 5: Ph¶n øng nµo d−íi ®©y thuéc lo¹i ph¶n øng oxi hãa khö. a. 4Na + O2 → 2Na2O b. Na2O + H2O → 2NaOH c. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl d. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O 4-Củng cố, dặn dò: - HS làm các bài tập còn lại trong phần luyện tập, chuẩn bị cho tiết luyện tập sau. - Chuẩn bị ôn tập học kì, tự lập thời gian biểu dành cho ôn tập.
43
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10 ¤n tËp häc kú I
Tiết 17:
N
/2011 /2011
H Ơ
Tiết PPCT : 17 Ngày soạn : / Ngày dạy : /
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
A-Môc tiªu: - ¤n tËp toµn bé kiÕn thøc trong häc kú I . - Giíi thiÖu mét sè d¹ng bµi tËp c¬ b¶n. - H−íng dÉn HS «n tËp ,chuÈn bÞ kiÓm tra HKI. B-ChuÈn bÞ: *GV: Gi¸o ¸n, hÖ thèng bµi tËp vµ c©u hái «n tËp. *HS: ¤n tËp kiÕn thøc häc kú I. C. C¸C b−íc lªn líp: I. æn ®Þnh tæ chøc: II. KiÓm tra bµi cñ: TiÕn hµnh trong bµi míi. III. Bµi míi: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *GV hÖ thèng kiÕn thøc häc kú I d−íi *HS: ¤n tËp kiÕn thøc b»ng c¸ch tr¶ lêi c¸c d¹ng c¸c c©u hái «n tËp: c©u hái cña GV: 1-Nªu ®Æc ®iÓm cÊu t¹o cña nguyªn tö ? . 1. CÊu t¹o nguyªn tö: Líp vá Nguyªntö: Proton H¹t nh©n N¬tron 35 2-Cho biÕt sè p,n,e,A,Z cña c¸c ®ång vÞ 2. 17Cl : A = 35, p = 17, Z= 17, n= 18, e=17 sau ®©y: 16 35 36 37 16 17 18 8 O : A =16,Z=e=p=8,n=8 Cl, Cl, Cl. O, O, O. 17 17 17 8 8 8 3-ViÕt cÊu h×nh cña c¸c nguyªn tè sau , tõ 3. CÊu h×nh: ®ã x¸c ®Þnh vÞ trÝ , tÝnh chÊt cña c¸c -A(Z=17): 1s22s22p63s23p5 nguyªn tè ®ã? - VÞ trÝ: STT: 17 Chu kú: 3 A(Z=17), B(Z=25), C(Z=15). Nhãm: VIIA. 4. C¸c lo¹i liªn kÕt: 4-Cã mÊy lo¹i liªn kÕt ho¸ häc? §Þnh - Liªn kÕt ion: NaCl, CaCl2 nghÜa , so s¸nh , lÊy vÝ dô cho c¸c lo¹i víi - Liªn kÕt céng ho¸ trÞ: CH4,NH3 nhau? 5-Khi cho 0,6 g 1 kim lo¹i nhãm IIA t¸c 5. Gi¶i: dông hÕt víi n−íc t¹o ra 0,336 lÝt khÝ M + 2H2O → M(OH)2 + H2 hi®r«(®ktc).X¸c ®Þnh kim lo¹i ®ã? nM = 2 nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol M = 0,6/0,015 = 40 => M lµ Ca 6-Hai nguyªn tè A,B ®øng kÕ tiÕp nhau 6. Gi¶i: trong cïng 1 chu kú cña BTH cã tæng sè ZA + ZB = 25 ®¬n vÞ ®iÖn tÝch h¹t nh©n lµ 25 . ZB – ZA = 1 a)ViÕt cÊu h×nh e ®Ó x¸c ®Þnh 2 nguyªn tè => ZA = 12 ®ã . ZB = 13 b)So s¸nh tÝnh chÊt ho¸ häc cña 2 nguyªn TÝnh kim lo¹i: A> B. tè ®ã.
44
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Giáo án giảng dạy tự chọn khối 10
N
H Ơ
8.Hs nªu ®Þnh nghÜa: 8.Hs nªu ®Þnh nghÜa: Ph¶n øng oxi ho¸ khö, chÊt khö , chÊt oxi Ph¶n øng oxi ho¸ khö, chÊt khö , chÊt oxi ho¸,sù khö , sù oxi ho¸. ho¸,sù khö , sù oxi ho¸.
N
7. Häc sinh gi¶i b»ng c¸ch ®Æt c«ng thøc 7. Häc sinh gi¶i b»ng c¸ch ®Æt c«ng thøc trung trung b×nh. b×nh.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
9- Hoµn thµnh c¸c ph−¬ng tr×nh ph¶n øng 9. HS lËp c¸c ph−¬ng tr×nh: sau ®©y: a.MnO2+4HCl →MnCl2 +Cl2+2H2O. a)MnO2+HCl →MnCl2 +Cl2+H2O. Mn+4 + 2e -> Mn+2 x1 2 Cl -> Cl2 + 2e x 1 b)Fe +HCl →FeCl2 +H2. c) Fe +Cl2 →FeCl3 b.3Cu +8HNO3 →3Cu(NO3)2 +2NO+4H2O d)Cu +HNO3 →Cu(NO3)2 +NO+H2O Cu0 -> Cu+2 + 2e x3 e)Cu +HNO3 →Cu(NO3)2 +NO+H2O +5 N + 3e -> N+2 x2 g)Mg +HNO3 →Mg(NO3)2 +NH4NO3+H2O f)FeO +HNO3 →Fe(NO3)3 +NO+H2O h)Fe +HNO3 →Fe(NO3)3 +NO+H2O i)CuO +HNO3 →Cu(NO3)2 +H2O k)Cu2O +HNO3 →Cu(NO3)2 +NO+H2O t)FexOy +HNO3 →Fe(NO3)3 +NO+H2O f)FexOy +HNO3 →Fe(NO3)3 +NaOb+H2O IV. Cñng cè: KÕt hîp trong qu¸ tr×nh luyÖn tËp V. H−íng dÉn vÒ nhµ: - GV yªu cÇu HS vÒ nhµ «n tËp chuÈn bÞ cho kiÓm tra häc k× I. - Xem l¹i mét sè bµi tËp ®t gi¶i, c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp.
45
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
ID Ư
N
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
I-hãa v« c¬ Ch−¬ng 1- Sù ®iÖn ly C©u 1. Ph©n lo¹i chÊt ®iÖn ly m¹nh, chÊt ®iÖn ly yÕu. C¸ch viÕt ph−¬ng tr×nh ®iÖn ly. LÊy vÝ dô cô thÓ C©u 2. §é ®iÖn ly? C«ng thøc? H»ng sè ®iÖn ly? C«ng thøc? C©u 3. §Þnh nghÜa axit, baz¬, muèi , hidroxit l−ìng tÝnh theo Areniuyt. VÝ dô. C©u 4. TÝch sè ion cña n−íc. C«ng thøc tÝnh pH. Kho¶ng x¸c ®Þnh pH, H + , OH − trong tõng lo¹i m«i tr−êng C©u 5. §iÒu kiÖn x¶y ra ph¶n øng trao ®æi ion trong dung dÞch c¸c chÊt ®iÖn ly. C¸ch viÕt ph−¬ng tr×nh ion ®Çy ®ñ vµ ph−¬ng tr×nh ion rót gän. Ch−¬ng 2. Nit¬- photpho C©u 6. C¸c sè oxh cña nit¬, phot pho? C¸c hîp chÊt ®iÓn h×nh øng víi tõng sè oxh ®ã?TÝnh chÊt hãa häc c¬ b¶n cña tõng lo¹i ho¹p chÊt ®ã? C©u 7. TÝnh chÊt hãa häc vµ ®iÒu chÕ: Nit¬, Amoniac Muèi amoni , Axit nitric vµ muèi nitrat, Photpho, Axit photphoric vµ muèi photphat C©u 8. Tªn vµ c«ng thøc ph©n tö cña c¸c lo¹i ph©n bãn hãa häc sau: ph©n ®¹m amoni, ph©n ®¹m nitrat, ph©n urª, supephotphat ®¬n, supephotphat kÐp . Ch−¬ng 3- Cacbon-Silic C©u 9. TÝnh chÊt hãa häc vµ ®iÒu chÕ: Cacbon, Cacbon monooxit, Cacbon dioxit, Axit cacbonic vµ muèi cacbonat, Silic, Axit silixic, muèi silicat C©u 10. Thµnh phÇn hãa häc cña thñy tinh, xi m¨ng II-hãa h÷u c¬ Ch−¬ng 4. §¹i c−¬ng vÒ hãa häc h÷u c¬ C©u 11. Ph−¬ng ph¸p ph©n tÝch ®Þnh tÝnh vµ ph©n tÝch ®Þnh l−¬ng: môc ®Ých, c¸ch tiÕn hµnh, c¸ch tÝnh? C©u 12. Ph©n biÖt c«ng thøc ®¬n gi¶n nhÊt, c«ng thøc tæng qu¸t, c«ng thøc ph©n tö; ®Þnh nghÜa, c«ng thøc tÝnh. C©u 13. ThuyÕt cÊu t¹o hãa häc?§Þnh nghÜa ®ång ®¼ng , ®ång ph©n?§Æc ®iÓm liªn kÕt ®¬n , ®«i, ba, liªn kÕt δ, π . C©u 14. Ph©n biÖt cac lo¹i ph¶n øng h÷u c¬: Ph¶n øng ®èt ch¸y, Ph¶n øng oxi hã kh«ng hoµn toµn, Ph¶n øng thÕ, Ph¶n øng céng, Ph¶n øng t¸ch Ch−¬ng 5- 6-7: Hidrocacbon C©u 15. KÓ tªn c¸c d_y ®ång ®¼ng hidrocacbon no? hidrocacbon kh«ng no? Hidrocacbon th¬m?TÝnh chÊt hãa häc ®iÓn h×nh tõng lo¹i? C©u 16. Quy t¾c chung ®Ó ®äc tªn c¸c hidrocacbon . Tõ dã d−a ra c¸c quy t¾c gäi tªn riªng cho tõng d_y ®ång ®¼ng C©u 17. So s¸nh ®iÓm gièng vµ kh¸c nhau cña c¸c d_y ®ång ®¼ng ®_ häc( vÒ cÊu t¹o ph©n tö, ®ång ®¼ng, ®ång ph©n, danh ph¸p, tÝnh chÊt hãa häc) C©u 18. TÝnh chÊt hãa häc ®Æc tr−ng cho tõng d_y ®ång ®¼ng? Ph−¬ng ph¸p ®iÒu chÕ? Ch−¬ng 8-9: d·n xuÊt halogen vµ hîp chÊt h÷u c¬ cã nhãm chøc C©u 19. DÉn xuÊt halogen: c«ng thøc tæng qu¸t, tÝnh chÊt hãa häc vµ ®iÒu chÕ. C©u 20. C«ng thøc cña c¸c lo¹i nhãm chøc sau: nhãm hidroxyl, nhãm phenol, nhãm cacbonyl( andehit vµ xeton), nhãm cacboxyl( axit cacboxylic) C©u 21. TÝnh chÊt hãa häc ®Æc tr−nng cho tõng lo¹i hîp chÊt h÷u c¬ cã nhãm chøc( ph−¬ng ph¸p nhËn biÕt tõng lo¹i nhãm chøc) C©u 22. Néi dung quy t¾c thÕ, quy t¾c céng Maccopnhicop, quy t¾c t¸ch Zaixep, quy t¾c thÕ vµo vßng th¬m(nhãm thÕ lo¹i 1, nhãm thÕ lo¹i 2)
H Ơ
¤n tËp lý thuyÕt líp 11
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 2 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
C©u 23. LËp chuçi ph−¬ng tr×nh chuyÓn hãa gi÷a c¸c lo¹i hîp chÊt h÷u c¬ ®_ häc( gåm c¸c hidrocacbon vµ c¸c hîp chÊt h÷u c¬ cã nhãm chøc)
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 3 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
CHUYÊN ĐỀ 1. CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
H Ơ N
ẠO
TP .Q
U
Y
I. SỰ ĐIỆN LI - Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. - Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối. HCl → H+ + Cl Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH - Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. + Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S…các bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3 . . .
N
A. PHẦN LÝ THUYẾT
Đ
→ CH3COO - + H+ ← II. AXIT - BAZƠ - MUỐI 1. Axit - Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. → H+ + Cl HCl - Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+: HCl, HNO3, CH3COOH . . . - Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 . . . 2. Bazơ - Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. → Na+ NaOH + OH 3. Hidroxit lưỡng tính - Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ. Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
CH3COOH
C
A
→ ←
Zn(OH)2
+
ZnO2+ 2
2OH 2H+
H
Ó
Phân li theo kiểu axit:
Zn2+
→ ←
Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2
TO
ÁN
axit - Thí dụ:
-L
Í-
4. Muối - Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH +4 ) và anion là gốc NH4NO3
→
NH +4
+
NO-3
NaHCO3
→
Na+
+
HCO-3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ - Tích số ion của nước là K H2 O = [H + ].[OH - ] = 1,0.10-14 (ở 250C). Một cách gần đúng, có thể coi giá
trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau. - Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường Môi trường trung tính: [H+] = 1,0.10-7M hoặc pH = 7 Môi trường axit: [H+] > 1,0.10-7M hoặc pH < 7 Môi trường kiềm: [H+] < 1,0.10-7M hoặc pH > 7 IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 1. Điều kiện xãy ra phản ứng
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 4 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
+
H2O
Đ
Ư N H
3
10−14 [OH − ]
2+
- [H+].[OH-] = 10-14 → [H + ] =
10
00
B
TR ẦN
I. Các công thức lien quan khi giải bài tập của chương 1. Tính nồng độ các ion trong dung dịch các chất điện li n [A]: Nồng độ mol/l của ion A [A] = A ; Trong đó: V nA: Số mol của ion A. V: Thể tích dung dịch chứa ion A. 2. Tính pH của các dung dịch axit - bazơ mạnh - [H+] = 10-a (mol/l) → a = pH - pH = -lg[H+]
G
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
ẠO
+ Chất điện li yếu: → CH3COOH CH3COONa + HCl + NaCl CH3COO + H+ → CH3COOH 2. Bản chất phản ứng - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
H Ơ
→
CO2↑ H2O
N
2H
2NaCl + CO2↑ +
→
+
Y
+
2HCl
U
CO
23
TP .Q
+ Chất bay hơi: Na2CO3 +
N
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: + Chất kết tủa: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl 2+ 2SO 4 Ba + → BaSO4↓
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
II. Các bài tập có lời giải Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch HNO3 0.1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0.05M thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong A. b. Tính pH của dung dịch A. c. Tính thể tích dung dịch NaOH 0.1M để trung hòa dung dịch A.
ÁN
-L
Giải
TO
a. n HNO3 = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol) ; n H 2 SO4 = 0.1* 0.05 = 0.005 (mol) → n SO2− = n H2SO4 = 0.005 (mol); n NO− = n HNO3 = 0.01 (mol); n H+ = n HNO3 + 2n H2SO4 = 0.02 (mol) 4
3
G
0.01 0.005 0.02 = 0.1(M) = 0.05(M); [SO24− ] = = 0.025(M); [H + ] = 0.2 0.2 0.2 0.02 = 0.1(M) = 10−1 (M) → pH = 1 b. [H + ] = 0.2 c. Câu c ta có thể làm theo hai cách khác nhau: * Cách 1: Đây là cách mà chúng ta hay làm nhất từ trước đến nay đó là viết PTHH rồi tính toán dựa vào PTHH. → HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O 0.01 0.01 H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O →
BỒ
ID Ư
Ỡ N
→ [NO3− ] =
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 5 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
* Cách 2: Ngoài cách giải trên, ta có thể vận dụng cách giải dựa vào PT ion thu gọn để giải. Đây là cách giải chủ yếu mà ta sử dụng khi giải các dạng bài tập về axit - bazơ củng như các dạng bài tập khác khi sử dụng PT ion thu gọn. Bản chất của hai phản ứng trên là: H+ + OH- → H2O 0.02 → 0.02 0.02 = 0.2 (lit) → n OH− = n NaOH = 0.02 (mol) → VNaOH = 0.1 Câu 2. Dung dịch X chứa NaOH 0.1M, KOH 0.1M và Ba(OH)2 0.1M. Tính thể tích dung dịch HNO3 0.2M để trung hòa 100 ml dung dịch X. Giải Bài này ta có thể giải bằng các cách khác nhau, tuy nhiên ta đang học dựa vào PT ion thu gọn để giải bài tập, nên TÔI sẽ hướng dẫn giải dựa vào PT ion thu gọn. n NaOH = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol); n KOH = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol); n Ba(OH )2 = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol)
H Ơ
0.005 0.01 n 0.02 = 0.2 (lit) → VNaOH = NaOH = CM 0.1
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
Bản chất của các phản ứng này là H+ + OH- → 0.04 ← 0.04 n HNO3 0.04 VHNO3 = = = 0.2 (lit) CM 0.2
H
→ n OH − = n NaOH + n KOH + 2n Ba(OH )2 = 0.04 (mol)
10
00
B
H2O
3
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau: a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S. b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF. Câu 2. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau: a. dd HNO3 và CaCO3 b. dd KOH và dd FeCl3 c. dd H2SO4 và dd NaOH d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3 e. dd NaOH và Al(OH)3 f. dd Al2(SO4)3 và dd NaOHvừa đủ g. dd NaOH và Zn(OH)2 h. FeS và dd HCl i. dd CuSO4 và dd H2S k. dd NaOH và NaHCO3 l. dd NaHCO3 và HCl m. Ca(HCO3)2 và HCl Câu 3. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học. a. NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl. b. NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3 c. NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím). Câu 4. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau a. Ba 2+ + CO32- → BaCO3 ↓ b. NH +4 + OH- → NH3 ↑ + H 2 O c. S2- + 2H+ → H2S↑ d. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ + e. Ag + Cl → AgCl↓ f. H+ + OH- → H2O Câu 5. Viết PT dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau: a. Pb(NO3)2 + ? → PbCl2↓ + ? b. FeCl3 + ? → Fe(OH)3 + ? c. BaCl2 + ? → BaSO4↓ + ? Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 6 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
d. HCl + ? → ? + CO2↑ + H2O e. NH4NO3 + ? → ? + NH3↑ + H2O f. H2SO4 + ? → ? + H2O Câu 6. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau a. dd NaOH 0,1M b. dd BaCl2 0,2 M c. dd Ba(OH)2 0,1M Câu 7. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A. Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C. b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM. Câu 9. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D. b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m. Câu 10. Tính pH của các dung dịch sau a. NaOH 0,001M b. HCl 0,001M c. Ca(OH)2 0,0005M d. H2SO4 0,0005M Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. b. Tính pH của dung dịch A. Câu 12. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D. b. Tính pH của dung dịch D. c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng. Câu 13. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4 0.2M thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. b. Tính pH của dung dịch A. Câu 14. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe3+, 0.02 mol NH +4 , 0.02 mol SO24 − và x mol NO3− .
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
a. Tính x. b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Tính m và V. Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch FeCl3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch D và m gam kết tủa. a. Tính nồng độ các ion trong D. b. Tính m. Câu 16. Trộn 50,0ml dd NaOH 0,40M với 50,0 ml dd HCl 0,20M được dd A. Tính pH của dd A Câu 17. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A. a. Tính pH của dd A. b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1M đủ để trung hòa dd A Câu 18. Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M. a. Tính khối lượng kết tủa thu được. b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng. Câu 19. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2. Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu? Câu 20. Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành hai phần bằng nhau: a. Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành. Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 7 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
Ư N
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
b. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành. Câu 21. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A. Câu 22. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH)2 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M. Tính thể tích dung dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X. Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4. Trung hoà 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối. a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A. b. Tính pH của dung dịch A. Câu 24. Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Hãy tính thể tích V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó? Câu 25. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a. Câu 26. Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Câu 1. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc. Câu 2. Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1 mol/l và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dd H2SO4 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=2. Hãy tím m và x. Giả sử H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc. Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Tính thể tích dung dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y.
ẤP
Câu 4. Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO-3 . Thêm từ từ dung
Ó
A
C
dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 cần dùng. Câu 5 (A-2010). Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO24− và x mol OH − . Dung dịch Y
Í-
H
có chứa ClO−4 , NO3− và y mol H+; tổng số mol ClO−4 và NO3− là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z (bỏ qua sự điện li của H2O). Câu 6 (A-2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V. Câu 7 (A-07). Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Câu 8 (B-08). Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Xác định giá trị của a (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14).
Câu 9 (CĐA-07). Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol SO2-4 . Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y. Câu 10 (CĐA-08). Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO2-4 , NH +4 , Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 8 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Câu 11 (CĐA-2009). Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định giá trị của V và m.
H Ơ
CHUYÊN ĐỀ II. NITƠ - PHOTPHO
-3
0
H
0
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
I. NITƠ 1. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử - Vị tí: Nitơ ở ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron: 1s22s22p3. - Công thức cấu tạo của phân tử: N≡N. 2. Tính chất hóa học - Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động. - Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu. a. Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2,…)
N
A. PHẦN LÝ THUYẾT
0
TR ẦN
t 3Mg + N 2 → Mg3 N 2 (magie nitrua) -3
0
t ,p → N 2 + 3H 2 ← 2 N H3 xt
0
B
b. Tính khử +2
0
00
t →2NO N 2 + O2 ←
+4
3
+2
10
Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 không khí tạo ra NO2
2+
2 N O + O2 → 2 N O2
H
Ó
A
C
ẤP
2. Điều chế a. Trong công nghiệp - Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. b. Trong phòng thí nghiệm - Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit
Í-
NH4NO3
0
t →
0
t →
+
2H2O N2 ↑
+
NaCl
+
2H2O
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
- Hoặc NH4Cl + NaNO2 II. AMONIAC - MUỐI AMONI 1. Amoniac a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý - Cấu tạo phân tử
N2↑
- Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí, tan nhiều trong nước cho môi trường kiềm yếu. b. Tính chất hóa học * Tính bazơ yếu - Tác dụng với nước → NH +4 + OH NH 3 + H 2 O ← Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 9 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0
0
H Ơ
-3
N
Trong dung dịch amoniac là bazơ yếu. Có thể làm quỳ tím hóa xanh. Dùng để nhận biết NH3. - Tác dụng với dung dịch muối AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl - Tác dụng với axit NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng) * Tính khử t 4 N H3 + 3O2 → 2 N 2 + 6H 2 O 0
0
N
-3
Y
t 2 N H3 + 3Cl 2 → N 2 + 6HCl
+
2NH3↑
+
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
0
t ,xt,p → 2NH 3 (k) N 2 (k) + 3H 2 (k) ← ∆H<0 - Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là + Nhiệt độ: 450 - 5000C + Áp suất cao: 200 - 300atm + Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O… 2. Muối amoni a. Định nghĩa - Tính chất vật lý
2H2O
TP .Q
CaCl2
ẠO
0
t →
2NH4Cl + Ca(OH)2 * Trong công nghiệp
U
Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng. c. Điều chế * Trong phòng thí nghiệm
00
B
- Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH +4 và anion gốc axit
2+
3
10
- Tất cả đều tan trong nước và điện li hoàn toàn thành ion. b. Tính chất hóa học * Tác dụng với dung dịch kiềm 0
Na2SO4
0
t →
+
→ NH3 (k)
+
NH4HCO3 (r)
NH3 (k) +
CO2 (k) +
t0
-L
Í-
(NH4)2CO3
NH3 (k)
H
NH4Cl NH4HCO3
ÁN
NH4NO2
Ó
A
C
ẤP
t → 2NH3↑ + 2H2O + (NH4)2SO4 + 2NaOH + NH4 + OH → NH3↑ + H2O - Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac. * Phản ứng nhiệt phân
t0
→ 0
t → 0
N2
H2O (k)
2H2O +
2H2O
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
t → NH4NO3 N2O III. AXIT NITRIC 1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý a. Cấu tạo phân tử
+
HCl (k)
- Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5. b. Tính chất vật lý
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit nitric không bền lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương trình: 4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 10 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3. 2. Tính chất hóa học a. Tính axit - Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit.
0
+5
+2
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
b. Tính oxi hoá - Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ. * Với kim loại - Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO3 đặc bị khử đến NO2, còn HNO3 loãng bị khử đến NO. Thí dụ:
N
H Ơ
N
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
+4
+2
+2
Ư N
+5
H
0
3Cu+ 8H N O3 (lo_ng) → 3Cu(NO3 )2 + 2 N O + 4H 2 O
G
Cu+ 4H N O3 (®Æc) → Cu(NO3 )2 + 2 N O2 + 2H 2 O
+1
o
TR ẦN
- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO3 loãng có thể bị khử -3
đến N 2 O , N 2 hoặc NH 4 NO3 .
+5
0
+6
00
B
- Fe, Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. * Với phi kim +4
* Với hợp chất +5
+6
2+
−2
3
10
S + 6HNO3 (®Æc) → H 2SO 4 + 6NO2 + 2H 2 O +4
ẤP
H 2 S + 6H N O3 (®Æc) → H 2 S O4 + 6 N O2 + 3H 2 O
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm NaNO3(r) + H2SO4(đặc) → HNO3 + NaHSO4 b. Trong công nghiệp - HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn : + Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí tạo thành NO 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O + Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO2. 2NO + O2 → 2NO2 + Giai đoạn 3: Chuyển hoá NO2 thành HNO3. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3. IV. MUỐI NITRAT - Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),... 1. Tính chất vật lí - Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.
NaNO3 → Na + + NO-3 2. Tính chất hoá học - Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit và oxi:
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 11 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
to
→ 2KNO2 + O2 Thí dụ : 2KNO3 - Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2: to
→ 2CuO + 4NO2 + O2 Thí dụ : 2Cu(NO3)2 - Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.
N
to
N Y
3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ +
H Ơ
Thí dụ : 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 3. Nhận biết ion nitrat - Để nhận ra ion NO3− , người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO3− với Cu và H2SO4 loãng:
U
2NO↑ + 4H2O
TP .Q
(xanh) (không màu) 2NO + O2 → NO2 (nâu đỏ)
0
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra. V. PHOTPHO 1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử a. Vị trí: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn. b. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. 2. Tính chất vật lý - Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể chuyển thành P (đ) và ngược lại. - P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) người ta ngâm vào nước. 3. Tính chất hóa học - Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5. - Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. a. Tính oxi hóa -3
0
2+
t 2 P + 3Ca → Ca 3 P2 (canxi photphua)
C
ẤP
b. Tính khử * Tác dụng với oxi 0
+3
0
t 4 P + 3O 2 → 2 P2 O3
- Dư oxi:
t 4 P+ 5O 2 → 2 P2 O5
Ó
A
- Thiếu oxi:
H
0
0
+5
-L
Í-
* Tác dụng với Clo
ÁN
- Thiếu clo:
TO
- Dư clo:
0
0
+3
0
0
+5
t 2 P+ 3Cl 2 → 2 P Cl3 t 2 P+ 5Cl 2 → 2 P Cl 5
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
4. Trạng thái tự nhiên - Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là: photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2. VI. AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT 1. Axit photphoric a. Tính chất hóa học - Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. → H + + H 2 PO-4 H 3PO 4 ←
→ H + + HPO2-4 H 2 PO-4 ← → H + + PO3-4 HPO2-4 ← Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 12 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
Đ
5O2
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
+
ẠO
0
t → 2P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 2. Muối photphat a. Định nghĩa - Muối photphat là muối của axit photphoric. - Muối photphat được chia thành 3 loại : NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2… Muối đihiđrophotphat Muối hiđrophotphat : Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4… Muối photphat : Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2… b. Nhận biết ion photphat - Thuốc thử: dung dịch AgNO3 - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng 3Ag + + PO3-4 → Ag3 PO 4 ↓ (màu vàng)
4P
U
0
t → 2H3PO4 + 3CaSO4↓ Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) - Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P
Y
N
H Ơ
N
- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau. → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + NaOH Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 2NaOH → H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O b. Điều chế * Trong phòng thí nghiệm P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O * Trong công nghiệp - Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric
A
C
ẤP
2+
3
VII. PHÂN BÓN HÓA HỌC - Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. 1. Phân đạm - Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3− và ion amoni NH 4+ .
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ. a. Phân đạm amoni - Đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4… - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 b. Phân đạm nitrat - Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2… - Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O c. Phân đạm urê - (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay. - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao. 0
t ,p → 2NH3 + CO (NH2)2CO + H2O - Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3. 2. Phân lân - Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat ( PO3-4 ).
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 13 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó. a. Supephotphat - Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép. * Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit H2SO4 đặc. → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓ Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) * Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓ Ca3(PO4)2 + H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 3. Phân kali - Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+. - Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó. 4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK. - Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3. b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. 5. Phân vi lượng: - Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
3
10
00
B
I. Bài tập về axit HNO3 * Khi giải bài tập về axit HNO3 ta chủ yếu dựa vào phương pháp bảo toàn số mol electron để giải bài tập. Nội dung chủ yếu của phương pháp này là - ∑ sè mol electron nh−êng = ∑ sè mol electron nhËn .
C
ẤP
2+
- Xác định đúng trạng thái số oxi hóa đầu và cuối. * Các hệ quả chủ yếu khi sử dụng phương pháp bảo toàn số mol electron: - Khối lượng muối nitrat thu được (không có muối NH4NO3) là m Muèi = m kim lo¹i + m NO- ; m NO- = 62 * ∑ sè mol electron nh−êng hoÆc nhËn .
A
3
3
Í-
H
Ó
- Số mol HNO3 cần dung để hòa tan hết hỗn hợp các kim loại n HNO3 = 4n NO + 2n NO2 + 12n N 2 + 10n N 2 O + 10n NH 4 NO3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 500 ml dung dịch HNO3 CM (vừa đủ) thu được 0.01 mol NO, 0.03 mol NO2 và dung dịch A chứa x gam muối (không có muối NH4NO3). a. Tính giá trị m. b. Tính CM (HNO3) đã dung ban đầu. c. Tính giá trị x.
Giải
* Cách 1: Đây là cách mà chúng ta thường dùng khi giải các bài tập hóa học thông thường Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O 0.01 ← 0.04 ← 0.01 ← 0.01 Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O 0.01 ← 0.06 0.01 ← 0.03 a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam). n HNO3 0.1 b. C M(HNO3 ) = = = 0.2 (M) V 0.5 Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 14 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
c. m Al(NO3 )3 = 0.02 * 213 = 4.26 (gam)
* Cách 2: Ta dựa vào phương pháp bảo toàn số mol electron và các hệ quả của nó để giải bài tập
0.06
N
0.02
H Ơ
→ Al3+ + 3e
N
Al
+4 +5 → N + 1e N O2 0.03 0.03 +2 N +5 + 3e → N O 0.03 0.01
n HNO3
V = 0.54 + 62* 0.06 = 4.26 (gam)
c. m Al(NO3 )3 = m Al + m NO−
0.1 = 0.2 (M) 0.5
ẠO
3
=
TP .Q
b. n HNO3 = 4 * 0.01 + 2 * 0.03 = 0.1 (mol) → C M(HNO3 ) =
U
Y
a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam)
10
+4
2+
3
N +5 + 1e → N O2 0.5
0.5
H
Ó
A
C
ẤP
Cu0 → Cu 2 + + 2e 2x x ; 0 3+ Al → Al + 3e y 3y Từ đó ta có hệ PT như sau 2x + 3y = 0.5 x = 0.1 → 64x + 27y = 9.1 y = 0.1
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Câu 2. Khi cho 9.1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng sinh ra 11.2 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng muối thu được. Giải Bài này ta có thể giải theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên ở đây trong phạm vi chương này ta có thể áp dụng phương pháp bảo toàn số mol electron để giải bài tập này. V 11.2 * n NO2 = = = 0.5 (mol) 22.4 22.4 Đặt nCu = x; nAl = y.
Í-
m Al 0.1* 27 *100 = *100 = 29.67% ; %Cu = 100 - %Al = 100 - 29.67 = 70.33%. m hh 9.1
-L
a. %Al =
ÁN
b. m Muèi = m kim lo¹i + m NO- = 9.1 + 62 * 0.5 = 40.1 (gam) 3
1<T<2 T=2 2<T<3 T≥3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
II. Bài tập về P2O5, H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O n − Đặt T = OH . Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất NaH2PO4 n H3PO4 → tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 → tạo muối duy nhất Na2HPO4 → tạo hỗn hợp hai muối Na2HPO4 và Na3PO4 → tạo muối duy nhất Na3PO4.
Chú ý:
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 15 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
U
+
NaOH x 2NaOH 2y
+
→ →
NaH2PO4 x Na2HPO4 y
+
H2O
+
2H2O
TP .Q
lượt là x và y. H3PO4 x H3PO4 y
Y
0.15 = 1.5 → tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4. Đặt số mol mỗi muối lần 0.1
ẠO
n H3PO4
=
Đ
n OH−
G
* T=
N
Ví dụ: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1.5M với 100 ml dung dịch H3PO4 1M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các chất tan trong A. Giải * nNaOH = 1.5*0.1 = 0.15 (mol); n H3 PO4 = 0.1*1 = 0.1 (mol)
N
- Khi giải toán dạng này thì đầu tiên ta phải xác định xem muối nào được tạo thành bằng các tính giá trị T. Nếu trường hợp tạo hai muối thì thường ta sẽ lập hệ PT để giải BT. - Nếu đề ra không cho H3PO4 mà cho P2O5 thì ta giải hoàn toàn tương tự nhưng mà n H3 PO 4 = 2n P2 O5
TR ẦN
H
Ư N
x + y = 0.1 x = 0.05 m NaH2 PO4 = 0.05*120 = 6 (gam) → → Ta có hệ PT: x + 2y = 0.15 y = 0.05 m Na2 HPO4 = 0.05*142 = 7.1 (gam)
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 1. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học. a. NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. b. NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4. c. NH4NO3, NaCl, FeCl3, (NH4)2SO4. d. NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3. Câu 2. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. a. Al + HNO3 → ? + N2O + HNO3 → ? + NO b. FeO c. Fe(OH)2 + HNO3 → ? + NO + HNO3 → ? + NO2 d. Fe3O4 e. Cu + HNO3 → ? + NO2 f. Mg + HNO3 → ? + N2 * g . Al + HNO3 → ? + NH4NO3 h*. R + HNO3 → ? + N2O i*. FexOy + HNO3 → ? + NO * k . Fe3O4 + HNO3 → ? + NxOy Câu 3. Hoàn thành các chuổi phản ứng sau.
+ + + + + + + + + +
? ? ? ? ? ? ? ? ? ? 0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
+H 2 O +HNO3 +HCl +NaOH t a. Khí A → D + H2O → dung dịch A → B → Khí A → C (1) (2) (3) (4) (5)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) b. NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuO → Cu (2) (1) → c. N 2 → NH3 ← NH 4 NO3
(3)
(4)
(8)
(6) → HNO3 NO → NO 2 ← (7) (5)
Câu 4. Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí NH3 (đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 25%. Câu 5. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. a. Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn. Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 16 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
ID Ư
H Ơ
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
b. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 6. Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO3 1M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ mol của đồng (II) nitrat và dung dịch axit nitric sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi. Câu 7. Để điều chế 5 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH3. Biết sự hao hụt NH3 trong quá trình sản xuất là 3,8%. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng. b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 9. Để thu được muối trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 3.2 gam Cu vào dung dịch HNO3 0.5M (vừa đủ) thu được V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). a. Tính giá trị V. b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0.5M cần dùng. Câu 11. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6.72 lit khí N2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa x gam muối. Tính m và x. Câu 12. Hòa tan m gam Cu bằng dung dịch HNO3 0.5M (vừa đủ) thu được 0.03 mol NO và 0.02 mol NO2 và dung dịch chứa x gam muối. a. Tính m và x. b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0.5M cần dùng. Câu 13. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 14. Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b. Tính m. Câu 15. Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Câu 16. Cho m gam hỗn hợp Fe và Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 67,7 gam hỗn hợp các muối khan. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 17. Cho 68,7 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư. Sau phản ứng thu được 26,88 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và m gam chất rắn B không tan. Tính m. Câu 10. Khi cho 9.1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng sinh ra 11.2 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 11. Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định kim loại M. Câu 13. Chia hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 đặc, nguội thu được 8,96 lít khí NO2 (giả sử chỉ tạo ra khí NO2). Phần 2: Cho tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu được 6,72 lít khí.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 17 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
TO
H Ơ
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
a. Viết các pthh. b. Xác định % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đkc. Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 24,8g hỗn hợp kim loại gồm đồng và sắt trong dung dịch HNO3 0,5M thu được 6,72l (đkc) một chất khí duy nhất, không màu hoá nâu ngoài không khí. a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5 M cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp trên. c. Nếu cho 1/2 lượng hỗn hợp trên vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì thể tích khí màu nâu đỏ thu được (ở đkc) là bao nhiêu? Câu 15. Cho 21,8g hỗn hợp kim loại gồm bạc và sắt tác dụng vừa đủ với 1,2 lít dung dịch HNO3 0,5M thu được một chất khí (X) duy nhất, không màu hoá nâu ngoài không khí. a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích khí (X) thu được ở đkc. Câu 16. Chia hỗn hợp Cu và Al làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thě có 8,96 lít khí mŕu nâu đỏ bay ra. Phần 2: Cho vào dung dịch HCl thì có 6,72 lít khí H2 bay ra. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Các thể tích khí được đo ở đkc. Câu 17. Cho 11,0 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì có 6,72 lít khí NO bay ra (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 18. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 0,896 lít màu nâu ở đkc. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl 10% thu được 0,672 lít khí ở đkc. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng. Câu 19. Hòa tan hết 1,92 gam một kim loại trong 1,5 lít dd HNO3 0,15M thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc) và dd A. Biết khi phản ứng thể tích dd không thay đổi. a. Xác định kim loại R. b. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A. Câu 20. Chia 34,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau: - Phần I: Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc). - Phần II: Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (ở đktc). Hãy xác định khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu. Câu 21. Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m. Câu 22. Hoà tan hoàn toàn 0,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 thu được 0,28 lít khí N2O (đktc). Xác định kim loại M. Câu 23. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 44,8 lít hỗn hợp 3 khí gồm NO, N2O và N2 (ở đktc) có tỉ lệ mol mol: n NO : n N : n N O = 1 : 2 : 3 . Xác định giá trị m.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2
2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 24. Cho 6,4 g kim loại hóa trị II tác dụng với dd HNO3 đặc, dư thu được 4,48 lít NO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại đó. Câu 25. Cho 15 g hh Cu và Al tác dụng với dd HNO3 loãng (lấy dư) thu được 6,72 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Xác định khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp đầu. Câu 26. Hòa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dd HNO3 cho 4,928 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 thoát ra. a. Tính số mol của mối khí trong hỗn hợp khí thu được. b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng. Câu 27. Cho dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tính giá trị m. Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 18 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 28 (B-09). Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam hỗn hợp gồm các chất. Xác định các chất đó và khối lượng chúng bằng bao nhiêu? Câu 29 (B-09). Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam hỗn hợp gồm các chất. Xác định các chất đó và khối lượng chúng bằng bao nhiêu? Câu 30 (B-08). Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất nào? Khối lượng bằng bao nhiêu? Câu 31. Cho 14,2 gam P2O5 và 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch X. Xác định các anion có mặt trong dung dịch X. Câu 32. Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch H3PO4 1,5M. a. Tìm khối lượng muối thu được? b. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch tạo thành?
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đ
PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Câu 1 (A-2010). Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3. Câu 2. Một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch HNO3 cho 4,928 lít ở đkc hỗn hợp gồm hai khí NO và NO2 bay ra. a. Tính số mol mỗi khí đã tạo ra. b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu. Câu 3. Hoà tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng sắt bị hoà tan là bao nhiêu gam? Câu 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc). Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 11 gam hh gồm Fe và Al trong dd HNO3 dư thu được 11,2 lít hh khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. Biết phản ứng không tạo NH4NH3. a. Tính thể tích của mỗi khí trong hh X. b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 5,94g kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,688lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5. Xác định kim loại R. Câu 7. Nung nóng 39 gam hh muối gồm và KNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được rắn A và 7,84 lít hỗn hợp khí X (ở đktc). Tính % khối lượng của mỗi muối trong hh ban đầu.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Câu 8 (A-09). Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y. Câu 9. Nung m gam Fe trong không khí, thu được 104,8g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí C gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Tính giá trị của m. Câu 10. Đốt cháy 5,6g bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19. Xác định giá trị của V. Câu 11. Thuỷ phân hoàn toàn 8,25 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung hoà X cần 100ml dung dịch NaOH 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua. Câu 12. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Tính m. Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 19 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 13 (B-08). Tính thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là bao nhiêu (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)? Câu 14 (A-09). Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Xác định khí NxOy và kim loại M. Câu 15 (B-08). Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X. Câu 16 (A-07). Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1:1) bằng HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Xác định giá trị của V. Câu 17 (B-07). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Xác định giá trị của m. Câu 18 (CĐA-08). Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu. Câu 19 (A-2010). Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3. Câu 20. Hỗn hợp A gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol 1: 3. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 cho ra NH3 với hiệu suất H% thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,6. Tính giá trị của H. Câu 21 (B-2010). Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Xác định độ dinh dưỡng của loại phân lân này. Câu 22. Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 16,6. Xác định giá trị của m.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẤP
CHUYÊN ĐỀ 3. CACBON - SILIC
C
A. PHẦN LÝ THUYẾT
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
I. CACBON 1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử a. Vị trí - Cacbon ở ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hoàn b. Cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p2. C có 4 electron lớp ngoài cùng - Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2, +4 2. Tính chất vật lý - C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren 3. Tính chất hóa học - Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học. - Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính khử vẫn là chủ yếu của C. a. Tính khử * Tác dụng với oxi 0
+4
0
t C + O2 → C O2 . Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng 0
+4
0
+2
t C + CO 2 → 2C O
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 20 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
* Tác dụng với hợp chất 0
+4
0
t C + 4HNO3 → C O2 + 4NO2 + 2H 2 O
b. Tính oxi hóa * Tác dụng với hidro 0
-4
0
N
t , xt C+ 2H 2 → C H4
0
H Ơ
* Tác dụng với kim loại -4
0
N
t 3C+ 4Al → Al4 C3 (nhôm cacbua)
U TP .Q
+2
Y
II. CACBON MONOXIT 1. Tính chất hóa học - Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử +4
0
+2
ẠO
t 2 C O + O 2 → 2 C O2 +4
0
Đ
t 3C O + Fe 2 O3 → 3C O 2 + 2Fe
0
C
0
+
H2O
1050 C → ←
+
O2
t →
CO2
t0
2CO
CO
+
→
C
00
3
CO2 +
0
10
C
B
* Khí lò gas
H2
TR ẦN
H
H2 SO4 (®Æc), t → CO + H2O HCOOH b. Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp * Khí than ướt
Ư N
G
2. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
III. CACBON ĐIOXIT 1. Tính chất a. Tính chất vật lý - Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí. - CO2 (rắn) là một khối màu trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chãy mà thăng hoa, được dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. b. Tính chất hóa học - Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất. - CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic → H2CO3 (dd) CO2 (k) + H2O (l) ←
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
- Tác dụng với dung dịch kiềm → NaHCO3 CO2 + NaOH → Na2CO3 CO2 + 2NaOH + H2O Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản phẩm muối khác nhau. 2. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm → CaCl2 CaCO3 + 2HCl + CO2↑ + H2O b. Trong công nghiệp - Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than. IV. AXIT CACBONIC - MUỐI CACBONAT 1. Axit cacbonic - Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O. Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 21 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li hai nấc. → H + + HCO-3 H 2 CO3 ←
+
+
2H
- Tác dụng với dd kiềm NaHCO3 +
2NaCl
+ CO2↑
→
CO2↑
+
NaOH
+
OH
CO
→
H2O
H2O
Na2CO3
→
-
+
+
23
+
H2O H2O
H Ơ N
G
HCO
3
→
TP .Q
2HCl
ẠO
+
Đ
CO
23
- Phản ứng nhiệt phân 0
t →
MgCO3(r)
MgO(r)
+
CO2(k)
H
t0
Ư N
Na2CO3
U
Y
2. Muối cacbonat - Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan. - Tác dụng với dd axit → NaCl + CO2↑ + H2O NaHCO3 + HCl + HCO3 + H → CO2↑ + H2O
N
→ H + + CO32HCO-3 ←
0
2+
3
10
00
B
TR ẦN
→ 2NaHCO3(r) Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k) V. SILIC 1. Tính chất vật lý - Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình. 2. Tính chất hóa học - Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn). - Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. a. Tính khử +4
0
ẤP
Si+ 2F2 → Si F4 +4
0
A
0
C
t Si+ O 2 → Si O 2
+4
Ó
→ Na 2 Si O3 + 2H 2 ↑ Si+ 2NaOH + H 2 O 0
Í-
H
b. Tính oxi hóa 0
-4
-L
t 2Mg + Si → Mg 2 Si
ÁN
3. Điều chế - Khử SiO2 ở nhiệt độ cao 0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
t → SiO2 + 2Mg Si + MgO VI. HỢP CHẤT CỦA SILIC 1. Silic đioxit - SiO2 là chất ở dạng tinh thể. - Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dể trong kiềm nóng chãy. 0
t → Na2SiO3 + H2O SiO2 + 2NaOH - Tan được trong axit HF → SiF4 + SiO2 + 4HF 2H2O - Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chử lên thủy tinh. 2. Axit silixic
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 22 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
N
- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa. - Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbinic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓ 3. Muối silicat - Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. - Vải tẩm thủy tinh lỏng sẻ khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.
TP .Q ẠO Đ
G
I. Dạng bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Các PTHH của các phản ứng xãy ra CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O n OH− Đặt T = : Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất NaHCO3 n CO2
U
Y
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
Ó
NaOH x 2NaOH 2y
→
+
Í-
H
+
-L
CO2 x CO2 y
A
Đặt n NaHCO3 = x; n Na 2CO3 = y
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
Nếu 1 < T < 2 → tạo hỗn hợp hai muối NaHCO3 và Na2CO3 Nếu T ≥ 2 → tạo muối duy nhất Na2CO3 Một số lưu ý khi giải bài tập này: - Xác định sản phẩm nào được tạo thành bằng các tính giá trị T. - Nếu tạo thành hỗn hợp hai muối thường ta giải bằng cách lập hệ PT. Ví dụ: Sục 2.24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các chất tan trong A. Giải 2.24 n CO2 = = 0.1 (mol); n NaOH = 0.15*1 = 0.15 (mol) 22.4 n − 0.15 → T = OH = = 1.5 → tạo hỗn hợp hai muối n CO2 0.1
→
NaHCO3 x Na2CO3 y
+
H2O
TO
ÁN
x + y = 0.1 x = 0.05 m NaHCO3 = 0.05*84 = 4.2 (gam) Ta có hệ PT: → → x + 2y = 0.15 y = 0.05 m Na2CO3 = 0.05*106 = 5.3 (gam)
G
II. Dạng bài tập khử oxit kim loại bằng khí CO Oxit Kl + CO → Kl → m oxit Kl + m CO = m Kl + m CO2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
+
CO2
→ n O (oxit ) = n CO = n CO2 và m OxitKl = m Kl + m O
Ví dụ: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng 2 oxit trong hỗn hợp đầu. Giải 5 * Cách 1: n CaCO3 = = 0.05 (mol) → n O (oxit ) = n CO2 = n CaCO3 = 0.05 (mol) 100 Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 23 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn m oxit = m Kl + m O = 2.32 + 16 *0.05 = 3.12 (gam)
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
5 = 0.05 (mol) → n O (oxit ) = n CO2 = n CO = n CaCO3 = 0.05 (mol) 100 m oxit = m Kl + m CO2 - m CO = 2.32 + 44 * 0.05 - 28* 0.05 = 3.12 (gam)
* Cách 2: n CaCO3 =
BỒ
ID Ư
H Ơ N
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 1. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: a. NaHCO3 + NaOH → b. NaHCO3 + HCl → c. SiO2 + HF → d. CO2 + NaOH → 1 mol 1 mol e. CO2 + NaOH → 1 mol 2 mol f. CO2 + Ca(OH)2 → 1 mol 1 mol → g. CO2 + Ca(OH)2 2 mol 1 mol → h. CO (dư) + Fe2O3 i. CO (dư) + Fe3O4 → Câu 2. Đốt một mẩu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6 gam trong oxi dư thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần % khối lượng của cacbon trong mẩu than đá trên. Câu 3. Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng của những chất trong dung dịch tạo thành. Câu 4. Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) sục vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tính giá trị m. Câu 5. Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch D. Câu 6. Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Tính nồng độ mol/lít của các chất tan trong dung dịch D. Câu 7. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH CM thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 19 gam hỗn hợp hai muối. a. Tính khối lượng mỗi muối. b. Tính nồng độ dung dịch NaOH đem dùng. Câu 8. Nung 52,65 gam CaCO3 ở 10000C và cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 1,8M. Hỏi thu được muối nào? Khối lượng là bao nhiêu. Biết hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 85%. Câu 9. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc). Câu 10. Khử hoàn toàn 23,2 gam Fe3O4 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m. Câu 11. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tính m. Câu 12. Khử hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 bằng khí CO dư thu được m gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn thu được bằng dung dịch axit HNO3 thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính m và V.
N
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 24 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 13. Khử hoàn toàn m gam gam Fe3O4 bằng V lít khí CO (vừa đủ) thu được chất rắn C. Hòa tan hoàn toàn chất rắn C thu được bằng dung dịch axit HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính m và V. Câu 14 (CĐA-09). Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 1. Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng 2 oxit trong hỗn hợp đầu. Câu 2. Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m. Câu 3. Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Xác định giá trị của m. Câu 4. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02 M thì thu được 0,5 gam kết tủa. Xác định giá trị tối thiểu của V. Câu 5. Cho 1,344 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch X chứa NaOH 0,04M và Ca(OH)2 0,02M thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m. Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch A. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được 15 gam kết tủa. Xác định giá trị của V. Câu 7 (CĐ-2010). Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Xác định nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X. Câu 8 (A-09). Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m. Câu 9 (A-08). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa.Tính giá trị của m. Câu 10 (A-07). Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Tính giá trị của a. Câu 11 (CĐA-08). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Tính giá trị của V. Câu 12 (A-09). Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu. Câu 13 (A-08). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Xác định giá trị của V.
H Ơ
N
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
CHUYÊN ĐỀ 4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat…). - Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. 2. Phân loại hợp chất hữu cơ Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 25 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
- Thường chia thành hai loại + Hiđrocacbon + Dẫn xuất hiđrocacbon 3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ - Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. - Tính chất vật lý: + Nhiệt độ nóng chãy, nhiệt độ sôi thấp. + Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. - Tính chất hóa học: + Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dể cháy. + Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xãy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm. 4. Sơ lược về phân tích nguyên tố a. Phân tích định tính * Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ. * Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. b. Phân tích định lượng * Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. * Nguyên tắc: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO2, H → H2O, N → N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính % khối lượng các nguyên tố. * Biểu thức tính toán: VN .28 m CO2 .12 m H 2O .2 mC = (g) ; mH = (g) ; mN = 2 (g) 44 18 22, 4
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
3
m C .100 m .100 m .100 ; %H = H ; %N = N ; %O = 100-%C-%H-%N a a a II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Công thức đơn giản nhất a. Định nghĩa - Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. b. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất - Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz là thiết lập tỉ lệ m m m %C %H %O : : x : y : z = nC : nH : nO = C : H : O ; x : y : z = 12 1 16 12 1 16 2. Công thức phân tử a. Định nghĩa - Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. b. Cách thiết lập công thức phân tử - Có ba cách thiết lập công thức phân tử * Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố (ít dùng) - Cho CTPT CxHyOz: ta có tỉ lệ M 12.x 1.y 16.z = = = 100 %C %H %O M.%C M.%H M.%O Từ đó ta có: x = ; y= ; z= 12.100 1.100 16.100 * Dựa vào công thức đơn giản nhất (thường dùng)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
- Tính được: %C =
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 26 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
* Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy (ít dùng)
U
Y
N
H Ơ
N
B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Phần bài tập chương này chủ yếu là lập CT đơn giản nhất và CTPT. Một số công thức sau yêu cầu chúng ta phải nắm để vận dụng trong việc giải bài tập chương này. Cho hợp chất X có CT: CxHyOzNt. m * n C = n CO2 ; n H = 2n H 2O ; n N = 2n N 2 ; mO = mX - (mC + mH + mN) → n O = O 16 → x : y : z : t = nC : nH : nO : nN. M * d A /B = A → M A = d A /B * M B MB
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO2, 0,9 gam H2O và 224ml N2 (đo đktc). Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4, 24. Xác định công thức phân tử của (A). Giải Đặt CT đơn giản nhất của A là CxHyOzNt 5.28 0.9 0.224 n C = n CO2 = = 0.12 (mol) ; n H = 2 * n H 2O = 2 * = 0.1 (mol) ; n N = 2n N2 = 2 * = 0.02 (mol) 44 18 22.4 mO = mA - (mC + mH + mN) = 2.46 – (0.12*12+0.1*1+0.02*14) = 0.64 (gam) m 0.64 → nO = O = = 0.04 (mol) 16 16 → x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0.12 : 0.1 : 0.04 : 0.02 = 6 : 5 : 2 : 1 → CT đơn giản nhất của A là: C6H5O2N M d A / kk = A → M A = d A /B * 29 = 123 từ đó ta suy ra: CT đơn giản nhất chính là CTPT. 29 → CTPT của A là: C6H5O2N
2+
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A. Câu 2. Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5 gam kết tủa. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử β-caroten. Câu 3. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau: a. Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07. b. Thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Câu 4. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO2 và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của chất A. Câu 6. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C=81,08%; %H=8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol. Câu 7. Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%, 8,1% và 36,36%. Khối lượng phân tử của X là 88g/mol. Lập công thức phân tử của X. Câu 8. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro là 31. Xác định công thức phân tử của Z. Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 27 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
CHUYÊN ĐỀ 5: HIDROCACBON NO
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO2, 0,9 gam H2O và 224ml N2 (đo đktc). Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4, 24. Xác định công thức phân tử của (A). Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ, thì thu được 16,8lít CO2 và 13,5 gam H2O. Các chất khí (đo đktc). Lập công thức phân tử, biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. a. Tìm phân tử khối cuả (D). b. Xác định công thức phân tử của (D). Câu 12. Đốt a gam chất (X) cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2O. Hãy xác định a gam, công thức đơn giản của (X)? Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình nầy tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam. a. Tìm công thức nguyên (A). b. Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam. Xác định CTPT (A). Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C, H, Cl, sinh ra 112 cm3 CO2 (đo đktc) và 0,09 gam H2O. Cũng từ hợp chất hưữ cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 AgCl. Lập CTPT chất hữu cơ. Biết rằng tỉ khối hơi chất đó so với He là 21,25. Câu 16. Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 gam. a. Lập CTPT chất hữu cơ. b. Viết CTCT các đồng phân. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam Chất (A), thu được 1,272 gam Na2CO3, 0,528gam CO2. Lập CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A. PHẦN LÝ THUYẾT
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
I. ANKAN 1. Khái niệm - Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp a. Khái niệm - Ankan là hidrocacbon no mạch hở có CTTQ CnH2n+2 (n≥1). Hay còn gọi là Parafin - Các chất CH4, C2H6, C3H8 …. CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẵng của ankan. b. Đồng phân - Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C). - Thí dụ: C5H10 có ba đồng phân: CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3 c. Danh pháp - Nắm tên các ankan mạch không nhánh từ C1 → C10 Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 28 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Danh pháp thường. - n - tên ankan tương ứng (n- ứng với mạch C không phân nhánh) - iso - tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3). - neo - tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3). - Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an 1
2
3
4
IV
III
II
I
Y
I
+
CH2Cl2 +
askt →
+
HCl
Cl2
askt
→
CH2Cl2 +
HCl
Cl2
askt
CHCl3
HCl
CH3Cl
→
TP .Q ẠO Đ G Ư N
Cl2
TR ẦN
CH3Cl
+
H
2. Tính chất vật lý - Từ CH4 → C4H10 là chất khí. - Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng. - Từ C18H38 trở đi là chất rắn. 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no) - Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan
U
Thí dụ: C H3 - C(CH3 )2 - C H(CH3 ) - C H 2 - C H 3
CH4
N
- Bậccủa nguyên tử C trong hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử C khác.
H Ơ
N
Thí dụ: C H 3 - C H(CH 3 ) - C H 2 - C H 3 (2-metylbutan)
+
askt
ẤP
2+
3
10
00
B
CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl → - Các đồng đẵng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan Thí dụ CH3-CH2-CH2Cl 1-clopropan (43%) as CH3-CH2-CH3 250C CH3-CHCl-CH3 2-clopropan (57%)
A
C
- Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc thấp hơn. b. Phản ứng tách. 0
H
Ó
t , xt Cn H 2n+2 → Cn H 2n + H 2 0
Í-
t , xt Cn H 2n+2 → Cn' H 2n' + Cm H 2m+2 (n = n' + m)
-L
- Thí dụ
TO
ÁN
CH3-CH3
CH4
t0C, xt
Ỡ N
G
C4H10
0
500 C, xt → CH2=CH2 + H2
+
C3H6
C2H4 +
C2H6
C4H8 +
H2
BỒ
ID Ư
- Phản ứng oxi hóa. CnH2n+2 +
3n +1 O2 → nCO2 2
+
nH2O ( n H2O > n CO2 )
4. Điều chế: a. Phòng thí nghiệm: 0
CaO, t → - CH3COONa + NaOH CH4↑ + Na2CO3 - Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3 b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 29 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
II. XICLOANKAN 1. Khái niệm - Danh pháp a. Khái niệm - Xicloankan là một loại hiđrocacbon no mà trong phân tử chỉ gồm liên kết đơn và có một vòng khép kín. Có CTTQ là CnH2n (n≥3).
H Ơ
- Thí dụ:
- Thí dụ:
U
Y
N
(xiclopropan) (xiclobutan) b. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xicol + tên mạch C chính (vòng) + an
TP .Q
-CH3 (metylxiclopropan)
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
2. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế b. Phản ứng cộng mở vòng - Cộng H2: Chỉ có Xiclopropan và xiclobutan - Cộng Br2 và HX (X: Cl, Br): Chỉ có xicolpropan c. Phản ứng tách - Thường chỉ có xiclohexan và metylxiclohexan. d. Phản ứng oxi hóa: 3n t0 → nCO2 + nH2O CnH2n + O2 2 3. Điều chế: - Được điều chế từ việc chưng cất dầu mỏ. Ngoài ra còn được điều chế từ ankan tương ứng.
10
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
H
n CO
2
n ankan
. Lưu ý: Công thức này ta có thể áp dụng cho mọi dãy đồng đẵng mà ta sẽ gặp
-L
Í-
* Cách 2: n =
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Phần bài tập ankan là phần bài tập cơ bản, làm nền tảng để ta giải các bài tập hóa học sau này. Do vậy yêu cầu chúng ta cần phải nắm chắc để vận dụng khi ta gặp các dãy đồng đẵng khác. Ở chương này chủ yếu ta giải quyết dạng bài tập lập công thức phân tử của ankan. CTPT của ankan là: CnH2n+2. Để lập CTPT của ankan ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy bài ra mà ta sẽ có các cách giải phù hợp): * Cách 1: M = 14n + 2. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra.
ÁN
sau này. n ankan = n H 2 O - n CO2 → n =
n CO2 n ankan
=
n CO2 n H2 O − n CO 2
Ví dụ 1: Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H2O và 17,6g CO2. Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên. Giải
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
* Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính giái trị n. * Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai ankan đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ankan có CT là C n H 2n + 2 . Từ đó tính giá trị n .
Đặt CTPT của 2 ankan là C n H 2n + 2 .
n CO2 =
17.6 11.7 = 0.4 (mol); n H 2O = = 0.65 (mol) 44 18
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 30 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn →n=
n CO2
n ankan
=
n CO2
n H2 O − n CO 2
=
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0.4 = 1.6 . Từ đó suy ra CTPT của hai ankan là: CH4 và C2H6. 0.65 − 0.4
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
N
Giải
H Ơ
3.36 4.48 = 0.15 (mol); n CO2 = = 0.2 (mol) 22.4 22.4 Đặt n CH 4 = a, n C 2 H6 = b
Y U TP .Q
→
CO2 a 2CO2 2b
H
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
Ư N
G
0.1 *100 = 66.67 (%) a + b = 0.15 a = 0.1 %CH 4 = Ta có hệ PT: → → 0.15 a + 2b = 0.2 b = 0.05 %C 2 H6 = 100 - 66.67 = 33.33 (%)
ẠO
→
Đ
CH4 a C2H6 b
N
n hh =
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
Câu 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C4H10, C5H12 và C6H14. Gọi tên theo danh pháp thường và tên thay thế. Câu 2. Viết CTCT của các ankan có tên sau: a. pentan, 2-metylbutan, isobutan và 2,2-đimetylbutan. b. iso-pentan, neo-pentan, 3-etylpentan, 2,3-đimetylpentan. Câu 3. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thường và danh pháp thay thế: a. CH3-CH(CH3)-CH3; b. CH3-(CH2)4-CH3 c. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; d. CH3-C(CH3)2-CH3 Câu 4. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế. a. CH3-CH2-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3 b. CH3-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3 c. CH3-CH2-C(CH3)2-CH3 d. CH3-CH(C2H5)-CH2-CH2-CH3 Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: Cl2 1 mol
askt →
+
Cl2 1 mol
askt →
c. CH3-CH2-CH3 1 mol
+
Br2 1 mol
askt →
d. CH4
+
O2
a. CH4 1 mol
Í-
H
+
G
TO
ÁN
-L
b. C2H6 1 mol
0
CaO, t e. CH3COONa + NaOH → f. Al4C3 + H2O → Câu 6. Viết PTHH điều chế các ankan sau từ các chất tương ứng. Metan, 2-clobutan, iso-propyl clorua. Câu 7 (A-08). Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ số mol 1 : 1. a. Xác định số sản phẩm monoclo tối đa thu được. b. Viết PTHH tạo các sản phẩm mono clo tương ứng đó. Câu 8. Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất. a. Xác định CTCT và danh pháp IUPAC của ankan đó.
Ỡ N ID Ư
BỒ
0
t →
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 31 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
ID Ư
H Ơ
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
b. Viết PTHH của phản ứng xãy ra. Câu 9. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. a. Xác định CTCT và danh pháp IUPAC của ankan đó. b. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. Câu 10. Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5. a. Tìm công thức phân tử, viết CTCT và gọi tên Y. b. Viết PTHH phản ứng của Y với Clo khi chiếu sáng (tỉ lệ 1:1), chỉ rỏ sản phẩm chính. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước. Tính m và V. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. a. Tính V. b. Tính khối lượng muối thu được. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định công thức của X. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Xác định công thức của X. Câu 15. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan A thì thể tích Oxi phản ứng bằng 5/3 lần thể tích của khí CO2 sinh ra trong cùng điều kiện. Xác định công thức của ankan A. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan B (đktc) cần 11,2 lít O2 (đktc). a. Xác định công thức của B. b. Tính khối lượng CO2 và nước sinh ra. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A. Câu 18. Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2. Lập công thức phân tử của X. Câu 19. Khi đốt cháy hoàn toàn 3.6 gam ankan X thu được 5.6 lít CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 tăng 22 g. a. Xác định giá trị của m. b. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Xác định giá trị của m. Câu 22. Một hỗn hợp 2 ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 gam có thể tích tương ứng là 11,2 lít (ở đktc). Xác định CTPT của 2 ankan. Câu 23. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H2O và 17,6g CO2. Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên. Câu 24. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Xác định giá trị của X. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp propan và butan (đktc) rồi cho tất cả sản phẩm cháy thu được vào dung dịch NaOH thì thu được 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. a. Tính thành phần % về số mol của hỗn hợp. b. Tìm thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần thiết dùng trong trường hợp trên.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 32 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
TP .Q
U
Y
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol ankan (A). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư người ta thu được 4 gam kết tủa. a. Tìm công thức phân tử của Ankan (A). b. B là đồng đẳng liên tiếp của A. B tác dụng với clo (askt) theo tỉ lệ mol 1:1. Người ta thu được 4 sản phẩm. Hãy xác định CTCT đúng của (B). Câu 27. Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành. b. Tìm CTPT của 2 ankan. Câu 28. Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Xác định giá trị của x và y. Câu 29. Hỗn hợp (X) gồm 2 ankan A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có d X/He = 16, 6 . Xác
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H
Ư N
G
Đ
ẠO
định CTPT của A, B và tính % V của hỗn hợp. Câu 30. Một ankan có thành phần % các nguyên tố: %C = 84,21; %H = 15,79. Tỉ khối hơi của ankan đối với không khí là 3,93. Xác định CTPT ankan. Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT và CTCT của A.
TR ẦN
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 1. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0OC và 0,4 atm. Xác định công thức phân tử của A và B. Câu 2 (A-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Xác định công thức phân tử của X. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định tên gọi của X. Câu 4 (B-08). Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết δ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1). a. Xác định số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra. b. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. Câu 5 (A-08). Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Xác định công thức phân tử của X. Câu 6 (A-07). Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỷ khối hơi so với hiđro là 75,5. Xác định tên của ankan đó. Câu 7. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Xác định công thức phân tử của 2 ankan. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẵng cần dùng 6.16 lít O2 (đkc) và thu được 3.36 lít CO2 (đkc). Tính giá trị của m.
CHUYÊN ĐỀ VI. HIDROCACBON KHÔNG NO - HIDROCACBON THƠM A. PHẦN LÝ THUYẾT I. ANKEN 1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 33 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
3
H Ơ
TP .Q
U
Y
a. Khái niệm: - Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Có CTTQ là CnH2n (n ≥ 2 ) - Các chất C2H4, C3H6, C4H8 . . . CnH2n (n≥2) hợp thành dãy đồng đẵng của anken. b. Đồng phân: Có hai loại đồng phân - Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi) Thí dụ: C4H8 có ba đồng phân cấu tạo. CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3 - Đồng phân hình học (cis - trans): Cho anken có CTCT: abC=Ccd. Điều kiện để xuất hiện đồng phân hình học là: a ≠ b và c ≠ d. Thí dụ: CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân hình học H CH3 HC CH
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
3
C=C
C=C
H
H
H
ẠO
H3C
1
1
2
3
C H 2 = C(CH 3 ) - C H 3
But-2-en
(C4H8)
2 - Metylprop-1-en
ẤP
2+
3
2. Tính chất vật lý Ở điều kiện thường thì - Từ C2H4 → C4H8 là chất khí. - Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn. 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng cộng (đặc trưng)
(C4H8)
B
2
00
3
10
4
+ Ví dụ: C H3 - C H = C H - C H 3
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
trans - but-2-en cis - but-2-en c. Danh pháp: - Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen. + Ví dụ: C2H4 (Etilen), C3H6 (propilen) - Danh pháp quốc tế (tên thay thế): Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en
H2
0
Ni, t →
C
+
A
* Cộng H2: CnH2n
CnH2n+2
Ni, t 0
ÁN
-L
Í-
H
Ó
CH2=CH-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH3 * Cộng Halogen: CnH2n + X2 CnH2nX2 → CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken (dd Br2 mất màu) * Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .) +
H → CH3-CH2OH → CH2=CH2 + HBr CH3-CH2Br - Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm
HOH
Ỡ N
G
TO
Thí dụ: CH2=CH2 +
BỒ
ID Ư
CH3-CH=CH2
+
HBr
CH3-CH2-CH2Br (spp) 1-brompropan CH3-CHBr-CH3 (spc) 2-brompropan
- Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn). b. Phản ứng trùng hợp: Điều kiện: Phân tử phải có liên kết đôi C=C. ơ
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 34 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H2O
H Ơ N
U
+
Y
0
H 2SO4 , 170 C → CnH2n
a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OH
N
0
TH (t , xt) → ( CH2-CH2 )n - Ví dụ: nCH2=CH2 Polietilen (P.E) Etilen c. Phản ứng oxi hóa: 3n t0 → nCO2 O2 + nH2O ( n H2O = n CO2 ) - Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n + 2 - Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch B2 và dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết π . 4. Điều chế
t 0 , p, xt
Cộng 1:2
+
2H2
3
+
0
Ni, t →
CH3-CH2-CH2-CH3
2+
CH2=CH-CH=CH2 * Cộng H2: * Cộng brom:
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
→ b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2 CnH2n + H2 II. ANKADIEN 1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp a. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có CTTQ CnH2n-2 (n ≥ 3 ) - Ví dụ: CH2=C=CH2, CH2=CH-CH=CH2 . . . b. Phân loại: Có ba loại: - Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp. - Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankadien liên hợp). - Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên. c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien. CH2=CH-CH=CH2 (buta-1,3-đien) 2. Tính chất hóa học a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX)
ẤP
CH2=CH-CH=CH2
CH2=CH-CHBr-CH2Br (spc)
0
40 C → Br2 (dd)
CH2Br-CH=CH-CH2Br (spc)
Ó
A
C
Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi
0
-80 C → Br2 (dd)
H
CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2
-L
Cộng 1:2
Í-
* Cộng HX
+
2Br2 (dd) →
+
-80 C → HBr
0
CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br CH2=CH-CHBr-CH3 (spc)
0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
40 C → Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + HBr CH2=CH-CH2-CH2Br (spc) b. Phản ứng trùng hợp: p, xt, t 0 → ( CH2-CH=CH-CH2 )n - VD: nCH2=CH-CH=CH2 Cao su buna c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn 0
t → 8CO2 + 6H2O 2C4H6 + 11O2 - Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankadien. 3. Điều chế - Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2.
CH3CH2CH2CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0
xt, t →
CH2=CH-CH=CH2 0
xt, t →
+
2H2
CH2=C(CH3)-CH=CH2
+
2H2
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 35 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
4
3
2
1
2
But-1-in
1
C H 3 - C ≡ C- C H 3
H Ơ
Ư N
3
But-2-in
TR ẦN
H
4
C H3 - C H 2 - C ≡ C H
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
III. ANKIN 1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp a. Khái niệm - Là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết C ≡ C , có CTTQ là CnH2n-2 (n ≥ 2). - Các chất C2H2, C3H4, C4H6 . . .CnH2n-2 (n ≥ 2) hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen. b. Đồng phân - Chỉ có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết C ≡ C ). Ankin không có đồng phân hình học. - Thí dụ: C4H6 có hai đồng phân CH≡C-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH3. c. Danh pháp: - Danh pháp thường: Tên gốc ankyl + axetilen + VD: C2H2 (axetilen), CH≡C-CH3 (metylaxetilen) - Danh pháp thay thế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
+
0
Ni, t →
H2
CH2=CH2
10
CH≡CH
00
B
2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX, phản ứng đime hóa và trime hóa). - Thí dụ + Cộng H2 0
2+
3
Ni, t → CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử H2 tạo anken
H2
Pd/PbCO3 , t →
CH≡CH
+
Br2
ẤP
+
C
0
CH≡CH + Cộng X2
CHBr =CHBr
A
→
CH2=CH2
-L
Í-
H
Ó
CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2-CHBr2 + Cộng HX HgCl 2 CH≡CH + HCl CH2 =CHCl → 150-2000 C + Phản ứng đime hóa - trime hóa 0
xt, t →
3CH≡CH
6000 C xt
TO
ÁN
2CH≡CH
→
CH2=CH-C≡CH (vinyl axetilen) C6H6
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
b. Phản ứng thế bằng ion kim loại: - Điều kiện: Phải có liên kết 3 ở đầu mạch. R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg↓ + NH4NO3 Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-in c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn: 3n -1 CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O ( n CO2 > n H2O ) 2 - Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin. 3. Điều chế:
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 36 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn a. Phòng thí nghiệm: CaC2
+
2H2O →
C2H2↑
+
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ca(OH)2
CH3
CH3
CH3
TP .Q
U
CH3 CH3 CH3
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
c. Danh pháp: Gọi tên theo danh pháp hệ thống. Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen. - VD: C6H5CH3 (metylbenzen). 2. Tính chât hóa học: a. Phản ứng thế: * Thế nguyên tử H ở vòng benzen - Tác dụng với halogen Br
+
H Ơ
Y
C2H5
N
→ b. Trong công nghiệp: 2CH4 C2H2 + 3H2 IV. BENZEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẴNG: 1. Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp: a. Đồng đẵng: Dãy đồng đẵng của benzen có CTTQ là CnH2n-6. b. Đồng phân: Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m, p). - Ví dụ: C8H10
N
15000 C
bột Fe
Br2
+
HBr
3
10
00
B
Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ yếu vào vị trí ortho và para.
2+
- VD:
CH3 -Br
bét Fe →
Br2
C
+
ẤP
CH3
+
HBr
+
HBr
CH3
-L
Í-
H
Ó
A
o-bromtoluen
ÁN
Br
TO
p-bromtoluen
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
- Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO3 xãy ra tương tự như phản ứng với halogen. - Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen dể tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl. * Thế nguyên tử H ở mạch chính - C6H5CH3 +
Br2
0
t →
C6H5CH2Br + HBr
b. Phản ứng cộng: - Cộng H2 và cộng Cl2. c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa không hoàn toàn: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen thì không. Phản ứng này dùng để nhận biết Toluen. Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 37 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ N Y U TP .Q ẠO Đ G
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
N
- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: 3n - 3 CnH2n-6 + O2 → nCO2 + (n-3)H2O 2 V. STIREN: CH=CH2 1. Cấu tạo: CTPT: C8H8; CTCT: 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng với dung dịch Br2. Phản ứng này dùng để nhận biết stiren. b. Phản ứng với H2. c. Tham gia phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi C=C. VI. NAPTTALEN: 1. Câu tạo phân tử: - CTPT: C10H8. CTCT: 2. Tính chất hóa học: - Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng.
Ư N
1. Lập CTPT của anken
B
TR ẦN
H
CTPT của anken là: CnH2n. Để lập CTPT của anken ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy bài ra mà ta sẽ có các cách giải phù hợp): * Cách 1: M = 14n. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra. n CO2 . * Cách 2: n = n anken
2+
3
10
00
* Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính giái trị n. * Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai anken đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một anken có CT là C n H2n . Từ đó tính giá trị n .
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2. Lập CTPT của ankin CTPT của ankin là: CnH2n-2. Để lập CTPT của ankin ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy bài ra mà ta sẽ có các cách giải phù hợp): * Cách 1: M = 14n - 2. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra. n CO2 n CO2 n CO2 * Cách 2: n = ; n ankin = n CO2 - n H2 O → n = = n ankin n ankin n CO 2 − n H2O
TO
ÁN
-L
* Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính giái trị n. * Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai ankin đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ankin có CT là C n H2n −2 . Từ đó tính giá trị n .
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO2 (các thể tích khí được đo ở đktc). X tác dụng với AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Xác định CTCT của X. Giải Do X tác dụng với AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y từ đó ta có thể suy ra X là Ankin. Đặt CTPT của X là: CnH2n-2. 2.24 6.72 nX = = 0.1 (mol); n CO2 = = 0.3 (mol) 22.4 22.4 n CO2 0.3 = = 3 → CTPT của X là C3H4. CTCT của X là: CH≡C-CH3 →n= n ankin 0.1
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 38 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6.72 lít hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 26.88 lít khí oxi. Xác định công thức của hai anken. Giải Đặt CTPT của 2 anken là C n H2n .
U
Y
N
H Ơ
N
6.72 26.88 = 0.3 (mol); n O2 = = 1.2 (mol) 22.4 22.4 3n C n H2n n CO2 + n H2O + O2 → 2 0.3 1.2 3n → 1.2 = 0.3* → n = 2.67. Vậy CT của hai anken là: C2H4 và C3H6. 2
TP .Q
n anken =
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 1. Viết CTCT các đồng phân (cấu tạo) anken ứng với CTPT là C4H8 và C5H10 và gọi tên theo tên thay thế. Câu 2. Viết CTCT các anken có tên gọi sau: a. Butilen, 2-metylbut-2-en, pent-1-en, 2,3-đimetylpent-2-en. b. Propilen, hex-1-en, etilen, 2-metylpent-1-en, iso-butilen. Câu 3. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế a. CH2=CH-CH2-CH3, CH2=C(CH3)-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3. b. CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH2-CH3, CH2=CH-CH3, CH2=CH2. Câu 4. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: H2 Br2 HBr
Ni, t → → →
d. CH2=CH-CH2-CH3 e. CH3-CH=CH-CH3
+ +
H2O HBr
H → →
f. C2H4
+
00
10
2+
3
+
0
t →
O2
C
0
p, xt, t →
A
g. nCH2=CH2
0
p, xt, t →
Ó
h. nCH2=CH-CH3
B
+ + +
ẤP
0
a. CH3-CH=CH-CH3 b. CH2=CH-CH3 c. CH2=C(CH3)-CH3
H
0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
p, xt, t → i. nCH2=CHCl Câu 5. Viết PTHH điều chế các chất sau đi từ các chất hữu cơ tương ứng. PE, PVC, etilen, propilen, 2-clopropan, ancol etylic. Câu 6 (A-08). Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Chất nào có đồng phân hình học. Viết CTCT các đồng phân cis-trans của nó. Câu 7. Viết CTCT các đồng phân ankin ứng với CTPT là C4H6 và C5H8 và gọi tên theo tên thay thế. Câu 8. Viết CTCT các ankin có tên gọi sau: a. Metyl axetilen, etyl metyl axetilen, đimetyl axetilen, 3-metylbut-1-in, pent-1-in. b. Hex-2-in, axetilen, 3,4-đimetylpent-1-in. Câu 9. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế a. CH≡CH-CH2-CH3, CH≡C-CH(CH3)-CH3, CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3. b. CH3-C≡C-CH(CH3)-CH2-CH3, CH≡CH-CH3, CH≡CH. Câu 10. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: 0
a. CH≡C-CH3
+
H2
Ni, t →
b. CH≡C-CH3
+
H2
Pd, PbCO3 , t →
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 39 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn c. CH≡C-CH3 d. CH≡CH 1 mol
+ +
Br2 HCl 1 mol
e. CH≡CH
+
H2O
f. 2CH≡CH
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
→ → 2+
Hg → xt (®ime hãa) →
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
0
600 C, xt (trime hãa) g. 3CH≡CH → Câu 11. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các mono me tương ứng. Axetilen, vinyl clorua, benzen, vinyl axetilen. Câu 12. Hoàn thành các chuổi phản ứng sau: a. CH4 C2H2 C2H4 C2H6 C2H5Cl C2H4. C2H2 C4H4 C4H6 polibutadien b. CH4 c. CH4 C2H2 C6H6 C6H5Br d. C2H6 C2H4 PE e. CH4 C2H2 Vinyl clorua PVC Câu 13. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học. a. CH4, C2H4, C2H2 và CO2. b. But-1-in và but-2-in d. Benzen, stiren và toluen c. Benzen, hex-1-en và toluen Câu 14. Từ CH4 và các hóa chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết các PTHH điều chế: Cao su buna, benzen, PE và PVC. Câu 15. Viết CTCT các đồng phân benzen ứng với CTPT C8H10 và gọi tên các đồng phân đó. Câu 16. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: 0
+
Br2
t →
b. C6H5CH3
+
Br2
Fe, t →
c. C6H5CH3 d. C6H5CH=CH2 e. C6H5CH=CH2
+ + +
HNO3(đặc) Br2 HBr
H2 SO4 (®Æc), t → → →
0
ẤP
2+
3
10
00
0
B
a. C6H5CH3
0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
p, xt, t → e. nC6H5CH=CH2 Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 3.36 lít hồn hợp khí etilen và propilen thu được 8.96 lít khí CO2 và m gam nước (các khí đều được đo ở đktc). a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. b. Tính giá trị m. Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí C3H6 và C4H8. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc), bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam, bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít hỗn hợp khí propilen và butilen. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được sục qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng lên m gam. a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. b. Tính giá trị m. Câu 20. Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,9 gam. a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên. b. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 21. Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 40 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
ID Ư
H Ơ
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
b. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0.672 lít hỗn hợp khí etilen và propilen cần 2.688 lít khí oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. b. Tính giá trị m. Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp hai anken X (đktc) là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 11.2 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định công thức của hai anken. b. Tính % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp ban đầu. Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 6.72 lít hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 26.88 lít khí oxi. a. Xác định công thức của hai anken. b. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư, tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng. Câu 25. Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,12 lít CO2 (đktc). a. Tìm công thức phân tử của X. b. Viết CTCT có thể có của X. Câu 26. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch bị nhạt màu và có 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 27. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính % theo thể tích etilen trong A. b. Tính m. Câu 28. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. b. Tính % theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO2 (các thể tích khí được đo ở đktc). X tác dụng với AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Xác định CTCT của X. Câu 30. Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X làm mất màu dung dịch KMnO4. Tìm CTPT và viết CTCT của X. Câu 31. Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1 tấn benzen với hiệu suất 78%. Câu 32. Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc) nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C3H6 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình tăng m(g). Xác định giá trị của m. Câu 34. Hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2. Dẫn 1,12 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,4 g kết tủa vàng. Xác định thể tích của C2H4 và C2H2 đo được ở điều kiện chuẩn? Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí C2H4 và C3H6 (đktc) thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. b. Tính khối lượng nước sinh ra.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 41 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 36. Một hỗn hợp gồm hai anken có thể tích 11,2 lít (đktc) kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi cho hổn hợp đi qua dung dịch brom thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 15,4 g. a. Xác định CTPT của hai anken. b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 37. Cho (A) và (B) là 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken (A) và (B) qua bình đựng dung dịch Br2 thấy bình Br2 tăng lên 28 gam. a. Xác định CTPT của A, B. b. Cho hỗn hợp 2 anken + HCl thu được 3 sản phẩm. Hãy cho biết CTCT của (A) và (B). Câu 38. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Tính phần trăm thể tích của C3H4 trong hỗn hợp. Câu 39. Cho 12,60 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 44,60 gam hỗn hợp sản phẩm. Xác định công thức phân tử của 2 anken. Câu 40. Chia 16,4 gam hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 56,0 gam Br2. Phần 2 cho tác dụng hết với H2 (Ni, t0), rồi lấy 2 ankan tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được x gam CO2. Tính giá trị của x. Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp thu được 9,0 gam nước. Xác định công thức phân tử của 2 ankin. Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Tính thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy. Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng (m + 5,2) gam. Tính giá trị của m. Câu 44. Khi cho 0,2 mol một ankin tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thu được 29,4 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của ankin.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
10
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Câu 1 (A-07). Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Tính m. Câu 2 (B-2008). Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định công thức phân tử của X. Câu 3 (B-2010). Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức của ankan và anken. Câu 4 (A-07). Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon. Câu 5 (B-08). Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon (biết các thể tích khí đều đo ở đktc). Câu 6 (A-2010). Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Tính giá trị của m. Câu 7 (B-09). Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 42 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
G
Đ
A. PHẦN LÝ THUYẾT
ẠO
CHUYÊN ĐỀ VII DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOl - PHENOl
TP .Q
U
Y
hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Xác định công thức cấu tạo của anken. Câu 8 (CĐ-09). Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá. Câu 9 (CĐ-2010). Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Xác định công thức phân tử của X. Câu 10. Hỗn hợp X gồm một olefin M và H2 có khối lượng phân tử trung bình 10.67 đi qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18. Biết M phản ứng hết. Xác định CTPT của M. Câu 11 (CĐ-2010). Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Xác định công thức phân tử của X.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
+
0
t →
NaOH
ROH
ẤP
RX
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
I. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON 1. Khái niệm - Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen có CTTQ: RCl + Ví dụ: CH3Cl, C6H5Cl - Bậc của dẫn xuất halogen: Chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với C. + Ví dụ: Bậc I: CH3CH2Cl (etyl clorua) Bậc II: CH3CHClCH3 (isopropyl clorua) Bậc III: (CH3)C-Br (tert - butyl bromua) 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH: +
NaX
t0
H
Ó
A
C
→ CH3CH2OH + NaBr CH3CH2Br + NaOH b. Phản ứng tách hidro halogenua: C 2 H 5 OH - CH3-CH2Cl + KOH → CH2=CH2 + KCl + H2O t0
-L
Í-
- PTTQ: (đối với dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hở) C 2 H 5 OH → CnH2n + CnH2n+1X + KOH KX + H2O t0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
- Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn. II. ANCOL 1. Định nghĩa - Phân loại a. Định nghĩa - Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Ví dụ: C2H5OH - Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH. Thí dụ CH3-CH2-CH2-CH2OH: ancol bậc I CH3-CH2-CH(CH3)-OH: ancol bậc II CH3-C(CH3)2-OH: ancol bậc III b. Phân loại - Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH): Ví dụ: CH3OH . . . - Ancol không no, đơn chức mạch hở: CH2=CH-CH2OH Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 43 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH
H Ơ
TP .Q
U
Y
- Ancol đa chức: CH2OH-CH2OH (etilen glicol), CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerol) 2. Đồng phân - Danh pháp a. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH). - Thí dụ C4H10O có 4 đồng phân ancol CH3-CH2-CH2-CH2OH; CH3-CH(CH3)-CH2OH CH3-CH2-CH(CH3)-OH; CH3-C(CH3)2-OH b. Danh pháp: - Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic + Ví dụ: C2H5OH (ancol etylic) - Danh pháp thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
N
xiclohexanol
-OH
N
- Ancol vòng no, đơn chức:
3
2
1
ẠO
4
+ Ví dụ: C H 3 C H(CH 3 ) C H 2 C H 2OH (3-metylbutan-1-ol)
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
3. Tính chất vật lý - Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên. 4. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế H của nhóm OH * Tính chất cung của ancol 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ * Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề - Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề. → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 b. Phản ứng thế nhóm OH * Phản ứng với axit vô cơ
ẤP
0
t →
H - Br
C2H5Br + H2O
C
C2H5 - OH + * Phản ứng với ancol
0
H2SO4 , 140 C →
C2H5OC2H5 + đietyl ete
H
Ó
A
2C2H5OH
0
H2SO4 , 140 C → - PTTQ: 2ROH c. Phản ứng tách nước
-L
Í-
R-O-R
ÁN
C2H5OH
0
H2SO4 , 170 C →
+
H2O
H2O
C2H4
+
H2O
0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
H 2SO4 , 170 C → - PTTQ: CnH2n+1OH CnH2n + H2O d. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa không hoàn toàn: + Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là andehit 0
t RCH2OH + CuO → RCHO + Cu↓ + H2O + Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton.
R-CH(OH)-R’ + CuO + Ancol bậc III khó bị oxi hóa. - Oxi hóa hoàn toàn: 3n CnH2n+1OH + O2 2 5. Điều chế: Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0
t →
0
t →
R-CO-R’
nCO2
+
+ Cu↓
+
H 2O
(n+1)H2O
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 44 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
a. Phương pháp tổng hợp:
0
H 2SO 4 , t → - Điều chế từ anken tương ứng: CnH2n + H2O - Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH2=CH-CH3. b. Phương pháp sinh hóa: Điều chế C2H5OH từ tinh bột.
H Ơ
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
enzim C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 II. PHENOL 1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp a. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C ṿng benzen. - Ví dụ: C6H5OH (phenol) . . . b. Phân loại: - Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol. - Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol. c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH - Tác dụng với kim loại kiềm → 2C6H5ONa + H2↑ 2C6H5OH + 2Na - Tác dụng với dung dịch bazơ → C6H5ONa + H2O C6H5OH + NaOH b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom (Phản ứng này dùng để nhận biết phenol). C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr 3. Điều chế: Để điều chế phenol ta có sơ đồ sau: C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH
N
+H2 O → C6H12O6 t 0 , xt
N
(C6H10O5)n
CnH2n+1OH
ẤP
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
1. Lập CTPT của ancol * CT của ancol no đa chức: CnH2n+2-a(OH)a hoặc CnH2n+2Oa. * CT của ancol no đơn chức: CnH2n+1OH. Để lập công thức phân tử của ancol chúng ta có thể sử dụng một trong các cách sau (Ở đây ta chỉ xét ancol no): * Cách 1: M = 14n + 18 (đơn chức) hoặc M = 14n + 2 + 16a. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra. n CO
2
n ancol
. Lưu ý: Công thức này ta có thể áp dụng cho mọi dãy đồng đẵng mà ta sẽ gặp
G
TO
* Cách 2: n =
BỒ
ID Ư
Ỡ N
sau này. n ancol = n H2 O - n CO2 → n =
n CO2 n ancol
=
n CO2 n H2O − n CO 2
* Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất. Từ đó tính giái trị n. * Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai ancol đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ancol có CT là C n H2n +2 Oa . Từ đó tính giá trị n .
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X. Giải
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 45 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ N
TP .Q
U
Y
2. Bài tập tách nước của ancol tạo ete Đối với phần bài tập này, ancol tách nước tạo ete thường là ancol no đơn chức. Do vậy ta chỉ xét đối với ancol no đơn chức. 2ROH ROR + H2O → m ancol = m ete + m H2 O và n ancol = 2n H2 O
N
Đặt CTPT của X là CnH2n+1OH. 3.6 4.4 n CO2 = = 0.1 (mol); n H2 O = = 0.2 (mol) 44 18 n CO2 n CO2 0.1 = = = 1 . Từ đó suy ra CTPT của ancol là: CH3OH. →n= n ancol n H2 O − n CO 2 0.2 − 0.1
G
Đ
ẠO
* Lưu ý: - Đối với phần này đa số ta vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải bài tập. - Nếu đề bài cho hỗn hợp nhiều ancol thì ta quy về một ancol để giải và cách giải ta xem như là một ancol với PTHH như sau 2ROH → ROR + H2 O
TR ẦN
H
Ư N
Ví dụ 2: Đun nóng 12,90 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Xác định công thức phân tử của hai ancol. Giải Đặt CT của hai ancol là 2ROH .
B
2.25 = 0.125 (mol) 18
10
00
m H2 O = m ancol - m ete = 12.9 - 10.65 = 2.25 (gam) → n H2 O =
m 12.9 = = 51.6 n 0.25 R + 17 = 51.6 → R = 34.6 . Vậy công thức phân tử hai ancol là: C2H5OH và C3H7OH 3. Bài tập về oxi hóa ancol bậc 1 và 2 Ta chỉ xét ancol no đơn chức
C
ẤP
2+
3
n ancol = 2n H2O = 0.25 (mol) → M ROH =
0
t → CnH2n O CnH2n+1OH + CuO n O (CuO) = n ancol = n andehit hoÆc xeton = n Cu
+ H2O
H
Ó
A
+ Cu
-L
Í-
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Câu 1. Viết CTCT các đồng phân ancol ứng với CTPT C3H8O, C4H10O, C5H12O và gọi tên theo danh pháp thay thế. Câu 2. Viết CTCT các ancol có tên gọi sau: a. Ancol iso-propylic, ancol etylic, ancol n-propylic, etanol, propan-1-ol. b. 3-metylbutan-1-ol, 2-metylbutan-2-ol, pentan-1-ol, 2-metylpropan-2-ol. Câu 3. Gọi tên các ancol sau theo danh pháp thay thế. a. CH3-CH(OH)-CH2-CH3; CH3-CH2-CH2-CH2OH; CH3-C(CH3)2-CH2-CH(OH)-CH3. b. CH3-CH2-CH(CH3)-OH; CH3OH, CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH2OH Câu 4. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: 0
a. CH3Cl
+
NaOH
t →
b. CH3-CH2-CH2Cl
+
KOH
t →
c. CH3-CH2-CH2Cl
+
KOH
C2 H5OH, t →
d. CH3-CHCl-CH2CH3
+
NaOH
C2 H5OH, t →
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0
0
0
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 46 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: a. CH3OH + Na → b. C3H5(OH)3 + Na → c. ROH + HCl → 0
d. C2H5OH
H 2SO4 , 140 C →
e. C2H5OH
H 2SO4 , 170 C →
f. CH3-CH(OH)-CH2-CH3
H 2SO4 , 170 C →
H Ơ
N
0
0
CuO
t →
h. iso-C3H7OH
+
CuO
t →
i. n-C3H7OH
+
CuO
t →
k. C2H5OH
+
O2
t →
Y
+
N
0
g. C2H5OH
TP .Q
U
0
0
0
0
0
H
Ư N
G
Đ
ẠO
t l. CnH2n+1OH + O2 → Câu 6. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: a. C6H5OH + Na → b. C6H5OH + KOH → → c. C6H5OH + Br2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H 2SO4 (®Æc), t → d. C6H5OH + HNO3 (đặc) Câu 7. Viết PTHH để điều chế các chất sau từ các chất hữu cơ tương ứng: Etanol, etilen, propan-2-ol, propilen Câu 8. Hoàn thành các chuối phản ứng sau: a. Metan axetilen etilen etanol axit axetic b. Benzen brombenzen natri phenolat phenol 2,4,6-tribromphenol Câu 9. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: a. Etanol, glixerol, nước và benzen. b. Phenol, etanol, glixerol, nước. c. Propan-1,2-điol; propan-1,3-điol. d. Propan-1,2,3-triol; propan-1,3-điol; 2-metylpropan-2-ol. Câu 10. Từ axetilen, viết PTHH của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2-đibrometan (2); vinyl clorua (3). Câu 11. Từ propen và các hóa chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được các chất sau: propan2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. Câu 12. Từ benzen và các hóa chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được các chất sau: 2,4,6tribromphenol (1); 2,4,6-trinitrophenol (2). Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. Câu 13. Cho 12,2 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước. a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu. b. Tính giá trị m. c. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác H2SO4 đặc ở nhiệt độ 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol C2H5OH và n-C3H7OH. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được sục vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa và khối lượng bình tăng lên m gam.
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 47 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
ID Ư
H Ơ
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
a. Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính giá trị m. c. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. Câu 16. Câu . Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của hai ancol. b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol một ancol no, đơn chức X cần V lít O2 (đktc) thu được 6.72 lít khí CO2 (đktc) và gam nước. a. Xác định công thức phân tử của X. b. Tính giá trị m. c. Tính V bằng các phương pháp khác nhau. Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X. Câu 19. Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140OC, thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (h = 100%). a. Xác định công thức của 2 ancol. b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu. Câu 20. Cho 3,7 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (ở đktc). Xác định công thức phân tử của X. Câu 21. Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). a. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. b. Tính % mỗi chất trong hỗn hợp A. c. Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3 (đủ) thì thu được bao nhiêu gam axit picric (2,4,6-trinitrophenol). Câu 22. Cho hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng. a. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. b. Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. Câu 23. Cho natri tác dụng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí H2 (đktc). a. Xác định CTPT của hai ancol trên. b. Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu. Câu 24. Chia hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần (1) thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 g nước. Phần (2) tác dụng hết với natri thì thấy thoát ra V lít khí (đktc). Xác định V. Câu 25. Đốt cháy hết hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 g nước. Xác định CTPT của hai ancol. Câu26. Cho 0,1 mol rượu X phản ứng hết với Na dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Số nhóm chức OH của rượu X là bao nhiêu? Câu 27. Chia m gam hỗn hợp hai ancol thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần 2: Đehiđrat hóa hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 anken. Nếu đốt cháy hết 2 anken thì thu được bao nhiêu gam nước? Câu 28. Oxi hoá 4,96 gam X là một ancol (rượu) đơn chức bậc 1 (h=100%), rối lấy anđehit thu được cho tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 66,96 gam Ag. Xác định công thức của X .
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 48 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
H
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 29. Oxi hoá hỗn hợp X gồm C2H6O và C4H10O thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được m gam Ag. Cũng lượng X như trên, nếu cho tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Tính giá trị của m. Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (h=100%). Tính số gam ete thu được. Câu 31. Đun nóng 12,90 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Xác định công thức phân tử của hai ancol. Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O. Tính giá trị của m. Câu 33. Chia 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tách nước thu được m gam hỗn hợp 6 ete (h=100%). Tính giá trị của m. Câu 34 (B-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Tính Giá trị của V.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
Câu 1 (B-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 va 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Tính giá trị của V.
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 2 (CĐ-08). Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Xác định công thức phân tử của X. Câu 3 (B-2007). X là ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Xác định công thức của X. Câu 4 (B-2010). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì thu được x gam hỗn hợp các ete. Tính giá trị của x.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Câu 5 (B-08). Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Xác định công thức phân tử của X. Câu 6 (A-2010). Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Xác định công thức phân tử của hai ancol. Câu 7 (CĐA-08). Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Xác định công thức cấu tạo của X. Câu 8 (B-07). Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hiđro là 15,5. Tính giá trị của m. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (h=100%) thì số gam ete thu được là bao nhiêu? Câu 10. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Nếu cho 15,6 gam X tách nước tạo ete (h = 100%) thì số gam ete thu được là bao nhiêu? Câu 11 (A-2010). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Tính giá trị của m.
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 49 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 12 (CĐ-2010). Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Tính giá trị của V.
CHUYÊN ĐỀ IV: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
4
3
2
H Ơ N
ẠO
TP .Q
U
Y
I. ANDEHIT 1. Định nghĩa - Danh pháp a. Định nghĩa: Andehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H. - Ví dụ: HCHO, CH3CHO... b. Danh pháp: - Tên thay thế của các andehit no đơn chức mạch hở như sau: Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al
N
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1
0
00 0
10
t R-CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → 0
t →
2+
3
2Cu(OH)2 + NaOH
Ư N
B
Ni, t → RCHO + H2 RCH2OH b. Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa
R-CHO +
H
TR ẦN
- Tên thường của một số anđehit: Andehit + tên axit tương ứng Ví dụ: HCHO (andehit fomic), CH3CHO (andehit axetic) . . . 2. Tính chất hóa học - Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử a. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H2 (tạo thành ancol bậc I):
G
Đ
Ví dụ: C H 3 C H(CH 3 ) C H 2 C HO (3-metylbutanal)
R-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O (đỏ gạch)
C
ẤP
Các phản ứng trên dùng để nhận biết andehit. 3. Điều chế - Để điều chế andehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. 0
t →
CH3CHO
+
Cu
+
H2O
Ó
A
CuO
H
CH3CH2OH + - Đi từ hidrocacbon.
0
ÁN
-L
Í-
xt, t → 2CH3CHO 2CH2=CH2 + O2 II. XETON 1. Định nghĩa - Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm C=Oliên kết trực tiếp với hai nguyên tử C.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
-Ví dụ: CH3-CO-CH3 (đimetyl xeton), CH3-CO-C6H5 (metyl phenyl xeton) . . . 2. Tính chất hóa học - Cộng H2 tạo thành ancol bậc II. R-CO-R’
+
H2
0
Ni, t →
RCH(OH)R’
Ni, t 0
→ CH3CH(OH)CH3 CH3-CO-CH3 + H2 - Xeton không tham gia phản ứng tráng gương. 3. Điều chế - Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II. CH3CH(OH)CH3 + CuO - Đi từ hidrocacbon. III. AXIT CACBOXYLIC Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0
t →
CH3-CO-CH3
+
Cu
+
H2O
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 50 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
4
3
2
H Ơ N
5
N
1. Định nghĩa - Danh pháp a. Định nghĩa - Là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H. - Ví dụ: HCOOH, CH3COOH, . . . b. Danh pháp - Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở như sau: Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic 1
U
Y
- Ví dụ: C H 3 C H(CH 3 ) C H 2 C H 2 C OOH (Axit-4-metylpentanoic)
CH3COOH
+
0
C2H5OH
+
B
RCOOR’ 0
H ,t → ←
+
00
+
H ,t → ←
+ R’OH
CH3COOC2H5
10
RCOOH
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
2. Tính chất vật lý - Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên. - Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H giữa các phân tử ancol. 3. Tính chất hóa học a. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O → (CH3COO)2Zn + H2O 2CH3COOH + ZnO 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑ b. Phản ứng thế nhóm -OH (phản ứng este hóa): H2O +
H2O
+
H2O
3
etyl axetat
2+
4. Điều chế axit axetic a. Lên men giấm
men giÊm →
C
xt →
A
O2
CH3COOH
2CH3COOH
H
Ó
+
Í-
2CH3CHO c. Oxi hóa ankan d. Từ metanol
ẤP
C2H5OH + O2 b. Oxi hóa andehit axetic
0
ÁN
-L
t , xt → CH3COOH CH3OH + CO Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic.
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Ví dụ 1: Câu 1 (CĐ-08). Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là bao nhiêu? Giải → HCHO 4Ag 0.1 0.4 → HCOOH 2Ag 0.1 0.2 → mAg = 0.6*108 = 64.8 (gam) Ví dụ 2: Trung hòa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu. Giải Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 51 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
nNaOH = 0.2*1 = 0.2 (mol) Đặt n HCOOH = x; n CH3COOH = y
NaOH x NaOH y
+
→
HCOONa
+
H2O
→
CH3COONa
+
H2O
N
+
H Ơ
HCOOH x CH3COOH y
Y
N
x + y = 0.2 x = 0.1 m HCOOH = 46*0.1 = 4.6 (gam) Ta có hệ PT: → → 46x + 60y = 10.6 y = 0.1 m CH3COOH = 60*0.1 = 6 (gam)
TP .Q
U
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 1. Viết CTCT của các andehit có CTPT là C4H8O và gọi tên chúng theo tên thay thế. Câu 2. Gọi tên các andehit sau theo danh pháp thường: HCHO, CH3CHO, CH3CH2CHO, CH2=CHCHO. Câu 3. Gọi tên các andehit sau theo danh pháp thay thế: HCHO, CH3CHO, CH3CH2CHO, CH3CH(CH3)-CH2-CHO, CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CHO. Câu 4. Viết CTCT các andehit có tên gọi sau: a. Andehit acrylic, andehit propionic, andehit axetic, 2-metylbutanal. b. 2,2-đimetylbutanal, andehit fomic, 3,4-đimetylpentanal, andehit oxalic. Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: AgNO3 + NH3 → a. CH3CHO + b. RCHO + AgNO3 + NH3 → d. RCHO
+
H2
0
B
H2
Ni, t →
00
+
0
Ni, t →
10
c. CH3CHO
2+
Hg → xt → f. CH2=CH2 + O2 Câu 5. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các chất hữu cơ tương ứng: Ancol etylic, ancol iso-propylic, ancol n-propylic, andehit axetic, andehit fomic. Câu 6. Viết CTCT, gọi tên các axit (theo danh pháp thay thế) có CTPT C4H8O2. Câu 7. Gọi tên các axit sau theo danh pháp thường: HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH, CH2=CHCOOH, CH2=C(CH3) COOH, HOOC-COOH. Câu 8. Viết CTCT các andehit có tên gọi sau: a. Axit acrylic, axit propionic, axit axetic, axit -2-metylbutanoic. b. Axit - 2,2-đimetylbutanoic, axit fomic, axit - 3,4-đimetylpentanoic, axit oxalic. Câu 9. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: a. CH3COOH + Na → b. HCOOH + KOH →
H2O
3
+
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
e. CH≡CH
G
+
C2H5OH
H 3SO 4 (®Æc), t C → ←
d. RCOOH
+
R’OH
H 3SO 4 (®Æc), t C → ←
Ỡ N ID Ư
BỒ
0
c. CH3COOH
0
men giÊm e. C2H5OH + O2 → Câu 10. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các chất hữu cơ tương ứng: Etyl axetat, axit axetic, axit fomic. Câu 11. Hoàn thành chuổi phản ứng sau: (1) → a. Metan
(2) (3) (4) → metanol → metanal → axit fomic. metyl clorua
(1) (2) (3) b. Etanol → andehit axetic → axit axetic → etyl axetat.
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 52 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
U
Y
(1) (2) (3) d. Etilen → andehit axetic → axit axetic → etyl axetat. Câu 12. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: a. Andehit axetic, axit axetic, glixerol và etanol. b. Axit fomic, andehit axetic, axit axetic, ancol etylic c. Propan-1-ol, propan-1,2-điol, andehit axetic, axit axetic. Câu 13. Từ metan và các hóa chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic và axit axetic. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. Câu 14. Trung hòa 16,6 gam hỗn hợp axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,2 gam hỗn hợp hai muối. Xác định thành phần % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu.
H Ơ
(1) (2) c. Propen → propan-2-ol → axeton.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẠO
TP .Q
Câu 15 (CĐA-09). Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Xác đị nh CTPT của anđehit trong X.
a. Xác định CTPT của hai anđehit. b. Tính % theo khối lượng mỗi andehit trong hỗn hợp đầu.
Ư N
G
Đ
Câu 16. Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag.
TR ẦN
H
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một andehit X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Xác định CTPT của X.
B
Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O.
00
a. Xác định công thức phân tử của 2 anđehit trong X.
ẤP
2+
3
10
b. Tính khối lượng của mỗi andehit trong hỗn hợp X. Câu 19. Trung hòa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. a. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng muối thu được.
Ó
A
C
Câu 20. Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic mạch không nhánh thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của axit đó.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. a. Xác định công thức phân tử của mỗi axit. b. Tính % theo khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu. Câu 22 (CĐA-08). Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Tính khối lượng este tạo thành. Câu 23. Hỗn hợp A gồm X, Y là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 10,6 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của X và Y. b. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp A. Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một axit X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 axit là đồng phân của nhau thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. a. Xác định công thức phân tử của 2 axit. b. Viết CTCT của 2 axit đó. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một axit no, đơn chức X cần 11,2 lít khí O2 (đktc). Xác định Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 53 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
Ư N
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
công thức phân tử của axit. Câu 27. Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 69 gam rượu etylic (H2SO4 xúc tác). Khi phản ứng đạt tới cân bằng thì 66% lượng axit đã chuyển thành ete, khối lượng este sinh ra là bao nhiêu gam? Câu 28. Trung hòa hoàn toàn 3 gam một axit cacboxilic no đơn chức X cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Tên gọi của X là gì? Câu 29. Cho 1,74gam một anđehit no, đơn chức phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 sinh ra 6,48 gam bạc kim loại. Xác định công thức cấu tạo của anđehit. Câu 30. Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,64gam hỗn hợp rắn. Xác định thành phần % các chất trong hỗn hợp đầu. Câu 31. Cho 10,9 g hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H2 hoàn toàn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng là bao nhiêu? Câu 32. Hỗn hợp X có khối lượng 10g gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong amoniac thấy có 21,6g Ag kết tủa. Để trung hòa X cần Vml dd NaOH 0,2M. Giá trị của V bằng bao nhiêu?
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Câu 1 (CĐ-08). Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là bao nhiêu? Câu 2 (A-08). Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định công thức của X. Câu 3 (B-07). Khi oxi hoá 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Xác định công thức của anđehit. Câu 4 (B-08). Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Xác đị nh công thức phân tử của X. Câu 5 (CĐ-2010). Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng este hoá. Câu 6 (CĐ-08). Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Tính khối lượng este tạo thành. Câu 7 (A-2010). Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Tính giá trị của m. Câu 8 (CĐ-09). Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Xác đị nh công thức và phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M. Câu 9 (A-08). Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định công thức của X. Câu 10 (A-08). Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp chất rắn khan. Tính giá trị m. Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 54 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Câu 11 (B-07). Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Xác định công thức của Y. Câu 12 (B-07). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Tính giá trị của V.
Tài liệu ôn tập Hóa Học 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 55 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial