Giáo án lớp 12 môn hóa học cả năm hay, đầy đủ, có đề kiểm tra - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Page 1

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Từ benzen hay cumen. - Thế H của hiđrocacbon bằng X. Điều chế - Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin. VII – ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC AXIT ANĐEHIT NO, XETON NO, ĐƠN ĐƠN CHỨC, CHỨC, MẠCH HỞ CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH MẠCH HỞ HỞ C H C C H CnH2n+1−CHO (n ≥ CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) n 2n+1 m 2m+1 O CTCT 0) (n ≥ 1, m ≥ 1) - Tính oxi hoá - Tính oxi hoá - Có tính chất chung - Tính khử của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim Tính chất hoá học loại hoạt động) - Tác dụng với ancol - Oxi hoá anđehit - Oxi hoá ancol bậc - Oxi hoá ancol bậc I II - Oxi hoá cắt mạch cacbon. - Oxi hoá etilen để Điều chế điều chế anđehit - Sản xuất CH3COOH axetic + Lên men giấm. + Từ CH3OH.

N

- Phản ứng tách nước. - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. - Phản ứng cháy. Từ dẫn xuất halogen hoặc anken.

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

V. CỦNG CỐ: Trong quá trình ôn tập VI. DẶN DÒ: Xem lại phần Đại cương về hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – ancol – phenol; anđehit – xeton – axit cacboxylic. Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………… ………………

5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 1:

H Ơ

N

ESTE - LIPIT Bài 1: ESTE

U

Y

N

TiÕt PPCT: 01 Ngµy so¹n:……………. Ngµy d¹y:………………

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : − Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. − Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). − Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. − Ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. Kĩ năng − Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. − Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. − Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. − Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức) − Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,… III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP Hoạt động 1 GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng H2SO4 ñaëc, t0 C2H5OH + CH 3COOH CH 3COOC2H 5 + H2O este hoá của axit axetic với ancol etylic và etyl axetat isoamylic. H2SO4 ñaëc, t0 CH3COOH + HO [CH2]2 CH CH3 GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 CH3 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este CH3COO [CH3]2 CH CH3 + H2O là gì ? CH3 isoamyl axetat

Tổng quát: RCOOH + R'OH

H2SO4 ñaëc, t0

RCOOR' + H2O

Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được

6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

este. HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại * CTCT của este đơn chức: RCOOR’ este, vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H. chức đơn giản. R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H) GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để * CTPT của este no đơn chức, mạch minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS hở:CnH2nO2 (n ≥ 2) * Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc gọi tên. axit. Thí dụ: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat HCOOCH3: metyl fomat Hoạt động 2 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk) HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều vật lí của este. kiện thường, hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số cacbon. nguyên tử cacbon ? Thí dụ: GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về CH3CH2CH2COOH: (M = 88) t 0s =163,50C liên kết hiđro. Tan nhiều trong nước CH3[CH2]3CH2OH: (M = 88), t s0 = 1320C Tan ít trong nước CH3COOC2H5: (M = 88), t s0 = 770C Không tan trong nước Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl kém. axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl mùi của este. axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi của este ? hoa hồng… Hoạt động 3 III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá 1. Thuỷ phân trong môi trường axit H2SO4 ñaëc, t0 ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc CH3COOC2H5 + H2O C2H5OH + CH3COOH điểm gì ? * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng xảy ra chậm. este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản phân. ứng xà phòng hoá) GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của t0 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit. GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra thuỷ phân este trong môi trường kiềm. 1 chiều. Hoạt động 4 IV. ĐIỀU CHẾ GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic điều chế este ? và ancol. GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế

7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

este của các ancol không bền(sgk).

H2SO4 ñaëc, t0

RCOOH + R'OH

RCOOR' + H2O

V. ỨNG DỤNG(sgk) - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este. GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ?

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

V. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 3 trang 7 (SGK) VI. DẶN DÒ: - Xem trước bài LIPIT - Bài tập về nhà: 2,4,6 trang 7 (SGK) * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………

8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Tiết 3:

TP .Q

U

Y

Bài 2: LIPIT

ẠO

TiÕt PPCT: 01 Ngµy so¹n:……………. Ngµy d¹y:………………

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : − Khái niệm và phân loại lipit. − Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. − Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. Kĩ năng − Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. − Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. − Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. − Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. B. Trọng tâm − Khái niệm và cấu tạo chất béo − Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) II. CHUẨN BỊ: - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo. - HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – KHÁI NIỆM HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào lipit. sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều GV giới thiệu thành phần của chất béo. trong các dung môi hữu cơ không cực. GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. * Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo. bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và

9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

photpholipit,… II – CHẤT BÉO HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của 1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chất béo. chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit * Các axit béo hay gặp: béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic về mặt cấu tạo của các axit béo. C17H33COOH hay cisCH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, panmitic giải thích các kí hiệu trong công thức. Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. * CTCT chung của chất béo:

TR ẦN

HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu.

H

Ư N

R1COO CH2 R2COO CH R3COO CH2

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) Hoạt động 2 2. Tính chất vật lí (sgk) GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì tồn tại ở trạng thái nào ? chất béo là chất rắn. GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo no thì chất béo là chất lỏng. tồn tại ở trạng thái rắn. * Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật các dung môi hữu cơ không cực: benzen, có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ clorofom,… hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ? Hoạt động 3 3. Tính chất hoá học GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất a. Phản ứng thuỷ phân béo, em hãy cho biết chất béo có thể tham gia (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O H , t 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 tristearin axit stearic glixerol được những phản ứng hoá học nào ? HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong môi b. Phản ứng xà phòng hoá t (CH 3[CH 2]16COO) 3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 trường axit và phản ứng xà phòng hoá. tristearin natri stearat glixerol GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng. + 0

0

10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ?

c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (loûng)

Ni

175 - 1900C

(C17H35COO)3C3H5 (raén)

N

H Ơ

N

Hoạt động 4 4. Ứng dụng(sgk) GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

V. CỦNG CỐ 1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ. 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. 3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 11-12 (SGK). 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO * Đọc thêm bài: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ư N

G

Đ

Bài 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO

H

Tiết 4,5 TiÕt PPCT: 01 Ngµy so¹n:……………. Ngµy d¹y:………………

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit 2. Kĩ năng: Giải bài tập về este. 3. Thái độ: Rèn cho HS thái độ học tập nghiêm túc, có trọng tâm II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lúc luyện tập) 3. Bài mới: NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành Hoạt động 1 phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. Chất béo Este Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O Là hợp chất este Đặc điểm cấu tạo phân tử Trieste của glixerol với axit Là este của ancol và axit béo. - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit Tính chất hoá học - Phản ứng xà phòng hoá

Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este. HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.

Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. Giải Có thể thu được 6 trieste.

12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com RCOO CH2 R'COO CH RCOO CH2

R'COO CH2 R'COO CH RCOO CH2

R'COO CH2 RCOO CH R'COO CH2

RCOO CH2 RCOO CH RCOO CH2

R'COO CH2 R'COO CH R'COO CH2

H Ơ

N

RCOO CH2 RCOO CH R'COO CH2

Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có CTCT nào sau đây ?

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Đ

TP .Q

ẠO

A. C17H35COO CH2 C17H35COO CH C17H35COO CH2

Ư N

G

C17H35COO CH2 C17H33COO CH C. C15H31COO CH2

H

GV ?: - Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ? - Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ? Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm.

U

Y

Hoạt động 3

B. C17H35COO CH2 C15H31COO CH C17H35COO CH2

C17H35COO CH2 C15H31COO CH D. C15H31COO CH2

Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. Giải a) CTPT của A

TR ẦN

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Hoạt động 4 GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ? HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.

nA = nO2 =

3,2 32

= 0,1 (mol) MA = 74 = 74 0,1

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Đặt công thức của A: CnH2nO2 14n + 32 = 74 n = 3. CTPT của A: C3H6O2. b) CTCT và tên của A Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1→ 0,1 mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 R = 1 R là H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat Hoạt động 5 GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán. C17H31COONa và m gam natri oleat HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT của GV. có thể của X.

13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Giải nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol) nC17H33COONa = 0,02 (mol) m = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) a = 0,01.882 = 8,82g Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M Hoạt động 6 HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của kiện: khối lượng của este và khối lượng của X là ancol thu được. A. etyl fomat B. etyl propionat HS khác xác định tên gọi của este. C. etyl axetat D. propyl axetat Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn Hoạt động 7 chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g HS xác định nCO2 và nH2O. H 2O. CTPT của X là: Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được A. C2H4O2 B. C3H6O2 este no đơn chức. D. C5H8O2 C. C4H8O2 Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và Hoạt động 8 GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung xảy ra ? dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy trong hỗn hợp là ra % khối lượng. A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88%

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

TO

Ngày soạn: 20/07/11 CHƯƠNG 2:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

CACBOHIĐRAT MỞ ĐẦU I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Thí dụ: Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6 II – PHÂN LOẠI * Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được. Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.

14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


N

* Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ. * Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TP .Q

U

Y

Bài 5 : GLUCOZƠ

Tiết 6,7

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ. Hiểu được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ. - Dự đoán được tính chất hóa học. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng. B. Trọng tâm − Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ − Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men) II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. 2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. 3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Ti ết 6: Hoạt động 1 I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét TỰ NHIÊN - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong về trạng thái màu sắc ? HS tham khảo thêm SGK để biết được một nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như mía. trạng thái thiên nhiên của glucozơ. - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%). II – CẤU TẠO PHÂN TỬ

15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

H Ơ

N

* CTPT: C6H12O6 - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có nhóm -CHO. - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. - Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh. Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. CTCT: 5

4

Ư N

6

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào ? Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những đặc điểm cấu tạo của glucozơ. HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số mạch cacbon.

3

2

1

CH 2 OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O

H

Hay CH2OH[CHOH]4CHO III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Tính chất của ancol đa chức a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O Phức đồng(II) glucozo

b) Phản ứng tạo este Glucozô + (CH 3CO) 2O

piriñin

Este chöùa 5 goác CH 3 COO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

Hoạt động 3 GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ? GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + Cu(OH)2. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. HS nghiên cứu SGK và cho biết công thức este của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ CTCT này rút ra kết luận gì về glucozơ ? Tiết 7: Hoạt động 4 GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd AgNO3/NH3, đun nóng. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng.

2. Tính chất của anđehit đơn chức a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 CH 2OH[CHOH] 4CHO + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H2O

t0

CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + NH4NO3 amoni gluconat

TO

b) Khử glucozơ bằng hiđro Ni, t0

CH 2OH[CHOH] 4 CH 2OH sobitol

G

CH 2 OH[CHOH] 4CHO + H 2

BỒ

ID Ư

Ỡ N

HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H2. GV giới thiệu phản ứng lên men.

3. Phản ứng lên men C 6H 12 O 6

Hoạt động 5 HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp.

enzim

30-350C

2C 2H 5OH + 2CO 2

IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế * Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim. * Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ

16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

xúc tác axit HCl đặc. 2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ. V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ * CTCT dạng mạch hở

N

HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng của glucozơ.

N

H Ơ

Hoạt động 6 HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của fructozơ và những đặc điển cấu tạo của nó.

5

4

3

2

1

Y

6

U

CH 2OH CHOH CHOH CHOH CO CH 2OH

TP .Q

Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH * Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân có tới 40% fructozơ. fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd * Tính chất hoá học: AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức - Tính chất của ancol đa chức: Tương tự anđehit. glucozơ. CHO CH OH CH2OH - Phản ứng cộng H2 0

H

Ư N

G

Đ

ẠO

HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất lí học, hoá học đặc trưng của fructozơ.

glucozô

enñiol

fructozô

Ni, t

CH 2OH[CHOH] 4CH 2OH sobitol

Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ.

B

OH

CH 2OH[CHOH] 3CO CH 2OH + H 2

TR ẦN

-

C OH C O OH HO HO H H H OH H OH H OH H OH CH2OH CH2OH

00

OH H OH OH CH2OH

10

H HO H H

Fructozô

OH -

Glucozô

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

V. CỦNG CỐ: 1. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở. D. Metyl -glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở. 2. a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên nhóm chức, số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ? b) Hãy cho biết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên, số lượng, bậc và vị trí tương đối trong không gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ? c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ? VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1,3,4,5,6 trang 25 (SGK). 2. Xem trước bài SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ngày soạn: 21/07/11 Tiết 8,9 Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp. - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan). - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng . Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ; − Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. 2. Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: T8: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó. T9: Trình bày tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Tiết 8: I – SACCAROZƠ Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong Hoạt động 1 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. lí, trạnh thái thiên nhiên của được saccarozơ. 1. Tính chất vật lí (sgk) - Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850C. - Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ. Hoạt động 2 2. Công thức cấu tạo - Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác định không làm mất màu nước Br2 phân tử CTCT của saccarozơ, người ta căn cứ vào những saccarozơ không có nhóm –CHO. kết quả thí nghiệm nào ? - Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu

18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

H Ơ

N

HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu tạo đó.

được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa glucozơ và fructozơ). Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng với Cu(OH)2 Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch đồng saccarat màu xanh lam. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 →(C12H21O11)2Cu + 2H2O b. Phản ứng thuỷ phân

Đ

H + , t0

G

C 6 H 12 O 6 + C 6 H 12 O 6 glucozô

fructozô

Ư N

4. Sản xuất và ứng dụng a. Sản xuất saccarozơ Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt * Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây mía(sgk)

00

B

TR ẦN

Hoạt động 4 HS xem SGK và nghiên cứu các công đoạn của quá trình sản xuất đường saccarozơ. *GV liên hệ với quy trình sản xuất đường ở nhà máy đường từ đó giáo dục HS cách bảo quản đường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường

C 12 H 22 O 11 + H 2 O

H

HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ và điều kiện của phản ứng này.

ẠO

TP .Q

U

Y

Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng phản ứng khi cho dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2. Giải thích hiện tượng trên.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

b. Ứng dụng(sgk) HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng - Là thực phẩm quan trọng cho người. của saccarozơ. - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Tiết 9: Hoạt động 1 II – TINH BỘT GV cho HS quan sát mẫu tinh bột. 1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK định hình, màu trắng, không tan trong nước cho biết tính chất vật lí của tinh bột. lanh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột. Hoạt động 2 2. Cấu tạo phân tử * Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau. HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân CTPT : (C6H10O5)n tử của tinh bột. * Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: - Amilozơ: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử

19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

khối lớn (~200.000). - Amilopectin: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạng không gian phân nhánh. * Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (C6H10O5)n

3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân

tinh boät

Y

glucozô

N

C6H12O6

dieäp luïc

U

Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản ứng. GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung dịch I2. HS quan sát hiện tượng, nhận xét. GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp chất a\màu xanh. Hoạt động 4 HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của tinh bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người.

H2O, as

TP .Q

CO2

H Ơ

N

* GV giáo dục cho HS ý thức biết trồng và bảo vệ cây xanh

(C 6H10 O5)n + nH 2O

H + , t0

nC 6H12O 6

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

b. Phản ứng màu với iot Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh. → nhận biết hồ tinh bột Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím. 4. Ứng dụng(sgk) - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số động vật. - Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo và hồ dán. - Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể. III – XENLULOZƠ Hoạt động 5 1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên(sgk) GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn. - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết không mùi vị. Không tan trong nước và nhiều tính chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,.. của xenlulozơ. nhưng tan được trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3. - Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. 2. Cấu tạo phân tử - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc Hoạt động 6 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có tạo của phân tử xenlulozơ ? khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi giống và khác nhau về mặt cấu tạo ? xenlulozơ. - Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH. (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n Hoạt động 7 3. Tính chất hoá học

20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

a. Phản ứng thuỷ phân (C6H10O5)n + nH2O

H+, t0

nC6H12O6

t0

[C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O

H Ơ

H2SO4 ñaëc

U

Y

N

[C6H7O2(OH) 3] + 3HNO 3

N

b. Phản ứng với axit nitric

Đ

ẠO

TP .Q

4. Ứng dụng(sgk) - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy. - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.

H

Ư N

G

HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của phản ứng. GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như ancol đa chức. HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết những ứng dụng của xenlulozơ. GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử như: chiến thắng Bạch Đằng,… GV giáo dục HS ý thức sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng tre, gỗ…

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

V. CỦNG CỐ: 1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ? 2. Tính chất hoá học của saccarozơ ? 3. Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên ? 4. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau : Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic Gọi tên các phản ứng. 5. So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột. 6. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 của xenlulozơ trong sợi gai là 5.900.000. Tính số gốc glucozơ (C6H10O5) trong mỗi loại xenlulozơ nêu trên. VI. DẶN DÒ *. Bài tập về nhà: T8: Làm bài tập 6/34(sgk) T9 : Làm bài tập 1 đến 5/34 trong SGK. 2. Xem trước bài nội dung của phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trongbài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT và ghi vào vở bài tập theo bảng sau:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Hợp chất cacbohiđrat CTPT Đặc điểm cấu tạo Tính chất hoá học

Monosaccarit Glucozơ Fructozơ

Đisaccarit Saccarozơ

Polisaccarit Tinhbột Xenlulozơ

* Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… …………

21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

……………………………………………………………………………………………… …………………

H Ơ

N

Ngày soạn : 25/07/11 Tiết 10 : Bài 7 : LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình. - Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập. - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat. II. CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn. - Một số bài tập hoá học trong SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Bài 2: Trình bày phương pháp hoá học để phân Hoạt động 1 HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau đây: chấ để phân biệt các dung dịch riêng biệt. GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic tự giải quyết được. b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột Bài 3: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ Hoạt động 2 HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, bột vằcn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%. lượng glucozơ thu được. Đáp án 666,67kg Bài 4: Tính khối lượng glucozơ thu được khi Hoạt động 3 HS tính khối lượng của tinh bột và xenlulozơ. thuỷ phân: Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột. phương trình phản ứng tính khối lượng các chất b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn có liên quan. lại là tạp chất trơ. c) 1 kg saccarozơ. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đáp số a) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một Hoạt động 4 Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở của cacbohiđrat thu được 13,44 lít CO2 (đkc) và 9g bài toán xác định CTPT hợp chất hữu cơ. H2O. Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại

22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

khối lượng Ag thu được dựa vào phương trình phản ứng đó.

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

cacbohiđrat đã học. b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag ? Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%. Đáp án a) CTĐGN là C6H10O5 → CTPT là (C6H10O5)n, X là polisaccarit. b) mAg = 17,28g

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

V. CỦNG CỐ 1. Xenlulozơ không thuộc loại A. cacbohiđrat B. gluxit C. polisaccarit D. đisaccarit 2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị m là: A. 75 B. 65 C. 8 D. 55 3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, nóng. Để có được 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit HNO3 (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị m là: A. 30 B. 21 C. 42 D. 10 4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là: A. glucozơ, ancol etylic B. mantozơ, glucozơ

3

C. glucozơ, etyl axetat

D. ancol etylic, anđehit

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

axetic 5. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là A. benzen B. ete C. etanol D. nước Svayde VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK. 2. Xem trước bài nội dung của bài thực hành: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ GLUXIT * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Ngày soạn: 29/07/11 Tiết 11 Bài 8 : THỰC HÀNH: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ CABOHIĐRAT I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : − Điều chế etyl axetat.

23

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

− Phản ứng xà phòng hoá chất béo. − Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. − Phản ứng của hồ tinh bột với iot. Kĩ năng − Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. − Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học, rút ra nhận xét. − Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm − Điều chế este; − Xà phòng hóa chất béo, glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH và tinh bột tác dụng với I2. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt. 2. Hoá chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO4 5%; glucozơ 1%; NaCl bão hoà; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá. III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành. GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế etyl axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá. Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat Hoạt động 2 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK. GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan của este điều chế được. Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá. Hoạt động 3 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK. GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo. Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ có thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi. Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot Hoạt động 4 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

24

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

H Ơ

N

Hoạt động 5 - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học, viết bản tường trình. - Qua việc thu dọn dụng cụ hóa chất GV giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

V. DẶN DÒ: * Viết bài tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: Mẫu báo cáo thí nghiệm: Họ và tên học sinh: Tên bài thực hành: TT TÊN TN CÁCH TIẾN HÀNH HIỆN TƯỢNG GIẢI THÍCH TN 1 2 3 * Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

KI ỂM TRA 1 TI ẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở 2 chương 1 và 2 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ Hs : Học kĩ bài ở 2 chương 1 và 2 GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận

BỒ

Mức độ nhận thức Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TN

TN

TN

1. Este

2 câu 0,8 đ

2. Lipit

1 câu 0,4 đ

ID Ư

Ỡ N

G

Nội dung kiến thức

MA TRẬN KHÔNG GHI CHUẨN

TL

1câu 0,4 đ

TL

2 câu 0,8 đ

TL

Vận dụng ở mức cao hơn TN TL

Cộng

2 câu 0,4 đ

7 câu 2,8 đ (28%) 1 câu 0,4 đ (4%)

25

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


4. Saccarozơ

1 câu 0,4 đ

1 câu 0,4 đ

5. Tinh bột và xenlulozơ

2 câu 0,4 đ

2 câu 0,8 đ

H Ơ

TP .Q ẠO

8 câu 3,2 đ (32%)

Đ

6 câu 2,4 đ (24%)

4 câu 1,6 đ (16%)

G

7 câu 2,8 đ (28%)

2 câu 0,8 đ

1 câu 0,4 đ

TR ẦN

Tổng số câu Tổng số điểm

3 câu 1,2 đ

5 câu 2,0 đ (20%) 2 câu 0,8 đ (8%) 5 câu 2,0 đ (20%) 5 câu 2,0 đ (20%) 25 câu 10,0 đ (100%)

1 câu 0,4 đ

Ư N

6. Tổng hợp kiến thức

1 câu 0,4 đ

H

2 câu 0,8 đ

N

1 câu 0,4 đ

Y

3. Glucozơ, fructozơ

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

U

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẤP

10

2+

3

TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG Họ, tên thí sinh:.................................. Số báo danh:...............Lớp………….

00

B

II. TIẾN HNH KIỂM TRA: 1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% 2/ Đề kiểm tra: (6 mã đề)

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi 132

A

C

A/ PHẦN CHUNG: ( dành cho tất cả các học sinh)

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Câu 1: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 74,25 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa a kg axit nitric ( hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của a là A. 10,5kg B. 42,52kg C. 52,5kg D. 25,5kg Câu 2: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ? A. Có 0,1% trong máu người B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt C. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín D. Còn có tên là đường nho Câu 3: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được thực hiện phản ứng tráng gương thì được 5,4 gam Ag (hiệu suất phản ứng tráng gương là 50%). Tính m ? A. 2,62 gam. B. 6,48 gam. C. 2,53 gam. D. 10,125 gam. Câu 4: 17,8g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 125g dung dịch NaOH 8%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng A. 88% B. 42,3% C. 44,94% D. 49,44%

26

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Câu 5: Cho chuỗi biến đổi sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5 . X, Y, Z lần lượt là: A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH C. CH3CHO, C2H4, C2H5OH D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH Câu 6: Để phân biệt 3 chất: hồ tinh bột, dung dịch glucozơ, dung dịch KI đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là B. O2 C. O3 D. dung dịch AgNO3/NH3 A. dung dịch iôt Câu 7: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 8: Hợp chất X có CTCT: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là A. metyl propionat B. propyl axetat C. metyl axetat D. etyl axetat Câu 9: Thuỷ phân 13,2g este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,8g ancol Y và A. 8,2g muối B. 14,4g muối C. 4,1g muối D. 9,6g muối Câu 10: Glucozơ tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây? A. H2/Ni,t0; Cu(OH)2; dung dịch AgNO3/NH3; H2O/H+,t0 B. H2/Ni,t0; dung dịch AgNO3/NH3; NaOH; Cu(OH)2 C. H2/Ni,t0; dung dịch AgNO3/NH3; Na2CO3; Cu(OH)2 D. Dung dịch AgNO3/NH3; Cu(OH)2; H2/Ni,t0; CH3COOH/H2SO4 đặc, t0 Câu 11: Nhận xét đúng là: A. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối nhỏ B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột Câu 12: Một số este được làm trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este A. có thể bay hơi nhanh khi sử dụng B. có mùi thơm,an toàn với người C. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên D. là chất lỏng dễ bay hơi Câu 13: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. C. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 300 ml. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g một este đơn chức X thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 g nước. CTPT của X là A. C4H8O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C5H8O2 Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. glucozơ, etyl axetat B. mantozơ, glucozơ C. glucozơ, ancol etylic D. ancol etylic, anđehit axetic Câu 17: Chất không tan được trong nước lạnh là A. tinh bột B. glucozơ C. saccarozơ D. fructozơ

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

27

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Câu 18: Cho các phát biểu sau: a) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro b) Chỉ có các chất béo ở thể lỏng mới có phản ứng cộng hiđro c) Các trigixerit có gốc axit béo no thường là chất rắn ở điều kiện thường d) Có thể dùng nước để phân biệt este với ancol hoặc với axit tạo nên chính este đó Những phát biểu đúng là A. c, d B. a, b, c, d C. a, c, d D. a, b, d Câu 19: Nếu dùng một tấn khoai chứa 25% tinh bột để sản xuất glucozơ thì khối lượng glucozơ sẽ thu được là ( biết hiệu suất của cả quá trình là 75%) B. 370,37kg C. 155,55kg D. 150,64kg A. 208,33kg Câu 20: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. AgNO3/NH3, đun nóng B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường D. NaOH -----------------------B/ PHẦN RIÊNG ( Học sinh học theo chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó, nếu làm không đúng hoặc làm nhiều phần thì sẽ không được chấm điểm) I/ Dành cho lớp Bb (Từ C2 đến C21) Câu 21: Thuỷ phân saccarozơ, thu được 450g hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là A. 513g B. 427,5g C. 42,75g D. 47,25g Câu 22: Lên men một tấn khoai chứa 81% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%. Khối lượng ancol thu được là A. 0,345 tấn B. 0,435 tấn C. 0,383 tấn D. 0,613 tấn Câu 23: Khử glucozơ bằng hiđro để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ cần để tạo ra 27,3g sobitol với hiệu suất 90% là A. 22,5 gam B. 3 gam C. 30 gam D. 24,3 gam Câu 24: 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chức 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp 2 muối natri có công thức C2H3O2Na và C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có công thức là A. C6H10O4. B. C6H8O4. C. C7H12O4. D. C7H10O4. Câu 25: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là A. đường phèn B. mật mía C. mật ong D. đường kính -----II/ Dành cho lớp Ba (C1) Câu 26: Cho một lượng tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 675g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 75%. Khối lượng tinh bột phải dùng là A. 927g B. 972g C. 729g D. 792g Câu 27: 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, cho ra hỗn hợp gồm 3 muối natri có công thức CHO2Na ; C2H3O2Na ; C3H3O2Na và 9,2 gam ancol X. E có công thức phân tử phân tử là A. C8H10O4. B. C10H12O6. C. C9H14O6. D. C9H12O6. Câu 28: Một phân tử saccarozơ có A. hai gốc α-glucozơ. B. một gốc α-glucozơ và một gốc αfructozơ.

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

28

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TR ẦN

1

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

C. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ. D. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ. Câu 29: Lên men b gam glucozơ, cho toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 15g kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,2g so với ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của b là B. 14,4 C. 25 D. 25,2 A. 22,5 Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 95g dung dịch saccarozơ 18% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dd NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là B. 10,8g C. 21,6g D. 26,1g A. 18,0g (Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, Ca = 40, Ag = 108) --------------------------------------------------------- HẾT ---------3. Thu bài, nhận xét và dặn dò 4. Đáp án PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC 12 Mã đề: 132

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

10

00

B

A B C D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

A

C

ẤP

2+

3

A B C D

-L

Í-

H

Ó

* Kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………

TO

ÁN

Ngày soạn: 15/08/11 CHƯƠNG 3:

Bài 9 : AMIN ( Tiết 1)

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Tiết 13

AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. Hiểu được:

29

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm. - Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom. - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước. Kĩ năng - Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. - Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin. - Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học. - Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho. B. Trọng tâm − Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức) − Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm .

00 10

3

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới:

B

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 GV lấy thí dụ về CTCT của amoniac và một số amin như bên và yêu cầu HS so sánh CTCT của amoniac với amin. HS nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa amin trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH3 và amin.

TO

ÁN

GV giới thiệu cách tính bậc của amin và yêu cầu HS xác định bậc của các amin trên.

NỘI DUNG KIẾN THỨC I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP 1. Khái niệm, phân loại a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp chất amin. Thí dụ NH3 CH3NH2 amoniac metylamin

NH2

C6H5-NH2 CH3-NH-CH 3 phenylamin

ñimetylamin

xiclohexylamin

BI

B II

BI

BI

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

* Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong HS nghiên cứu SGK để biết được các loại phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. đồng phân của amin. * Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về GV lấy một số thí dụ bên và yêu cầu HS xác vị trí nhóm chức và về bậc của amin. định loại đồng phân của amin. Thí dụ: CH 3 CH 2 CH 2 CH2 NH 2 CH 3 CH CH 2 NH2 CH 3

Ñoàng phaân veà maïch cacbon

CH3 CH2 CH2 NH2 Ñoàng phaân veà vò trí nhoùm chöùc CH3 CH CH3 NH2

30

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

HS nghiên cứu SGK để biết được cách phân b. Phân loại loại amin thông dụng nhất. * Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như CH3NH2, C2H5NH2,…, amin thơm như C6H5NH2, CH3C6H4NH2,… * Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc HS nghiên cứu SGK để biết cách gọi tên 2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên amin. gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay thế. HS vận dụng gọi tên các amin bên. Thí dụ: SGK

N

CH 3 CH 2 NH 2 Ñoàn g phaân veà baäc cuûa amin CH 3 NH CH 3

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk) - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan nhiều trong nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. - Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước. - Các amin đều rất độc.

00

B

HS nghiên cứu SGK vàcho biết tính chất vật lí của amin. GV lưu ý HS là các amin đều rất độc, thí dụ nicotin có trong thành phần của thuốc lá. Qua đó giáo dục cho HS tác hại của việc hút thuốc lá, ảnh hưởng của khói thuốc đến môi trường sống

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

V. CỦNG CỐ: 1. Khái niệm về amin. Bậc của amin. Tên gọi của amin. 2. Viết tất cả các đồng phân của amin có CTPT C4H11N. Gọi tên. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 2. Xem trước phần còn lại của bài AMIN * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

TO

Ngày soạn: 15/08/11 Bài 9 : AMIN (tiết 2)

G

Tiết 14

BỒ

ID Ư

Ỡ N

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. Hiểu được: - Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.

31

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ẠO

Ư N

G

Đ

II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm. - Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom. - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.

TP .Q

U

Y

N

Kĩ năng - Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. - Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin. - Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học. - Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho. B. Trọng tâm − Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức) − Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm .

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TR ẦN

H

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

10

00

B

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết tất cả các đồng phân của amin C3H9N. Chỉ rõ bậc của các amin và gọi tên. 3. Bài mới:

2+

3

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

Hoạt động 1 GV ? Phân tử amin và amoniac có điểm gì giống nhau về mặt cấu tạo ? HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử amin.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Hoạt động 2 GV biểu diễn 2 thí nghiệm sau để HS quan sát: - Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã thấm nước lên miệng lọ đựng CH3NH2. - Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên miệng lọ đựng CH3NH2. HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích. HS nghiên cứu SGK so sánh tính bazơ của

NỘI DUNG KIẾN THỨC III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Cấu tạo phân tử - Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N tạo ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc II, bậc III. R-NH2

R NH R1

Baäc I

Baäc II

R N R1 R2 Baäc III

- Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong phân tử NH3 nên các amin có tinh bazơ. Ngoài ra amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon. 2. Tính chất hoá học a. Tính bazơ * Tác dụng với axit C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl− anilin phenylamoni clorua Nhận xét: - Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin,…có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein, có tính bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh hưởng của nhóm

32

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải thích nguyên nhân.

H2O

ẠO

+ 3Br2

Y

Br

NH2

Br

U

:NH2

TP .Q

Hoạt động 3 GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt dung dịch Br2 bão hoà vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin. HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng.

N

H Ơ

N

ankyl. - Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphtalein vì tính bazơ của nó rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol). Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin + 3HBr

Br

G

Nhận biết anilin

Đ

(2,4,6-tribromanilin)

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

V. CỦNG CỐ: 1. Có 3 hoá chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy A. amoniac < etylamin < phenylamin B. etylamin < amoniac < phenylamin C. phenylamin < amoniac < etylamin D. phenylamin < etylamin < amoniac 2. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ? A. Nhận biết bằng mùi. B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH3NH2 đặc. 3. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây: a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1,2,3,5,6 trang 44 (SGK). 2. Xem trước bài AMINOAXIT * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ………………… Ngày soạn:25/08/11 Tiết 15:

Bài 10: AMINO AXIT

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.

33

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


TP .Q

U

Y

N

Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của ε và ω- amino axit). Kĩ năng - Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận. - Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit. - Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit − Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của ε và ω- amino axit.

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ư N

G

Đ

ẠO

II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. - Hệ thống các câu hỏi của bài học.

H

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

00

B

TR ẦN

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho các chất sau: dd HCl, NaCl, quỳ tím, dd Br2. Chất nào phản ứng được với anilin. Viết PTHH của phản ứng. 3. Bài mới:

NỘI DUNG KIẾN THỨC I – KHÁI NIỆM Hoạt động 1 1. Khái niệm GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết Thí dụ: CH3 CH COOH H2N CH2[CH2]3 CH COOH định nghĩa về hợp chất amino axit. Cho thí dụ.

ẤP

2+

3

10

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

A

C

NH2 alanin

NH2 lysin

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). CTTQ: (H2N)xR(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1) 2. Danh pháp - Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ thống, GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ amino và số cách gọi tên amino axit. Cho thí dụ. hoặc chữ cái Hi Lạp (, …) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch là tên thay thế, tên bán hệ thống - Các -amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng. * Tên gọi của một số amino axit (SGK)

Hoạt động 2 GV viết CTCT của axit amino axetic và yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo.

II – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử và ion lưỡng cực.

34

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2), các nhóm này mang tính chất khác nhau, chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó yêu cầu HS viết dưới dạng ion lưỡng cực. GV thông báo cho HS một số tính chất vật lí đặc trưng của amino axit.

H2N-CH2-COOH daïng phaân töû

+

H3N-CH2-COOion löôõng cöïc

N

H Ơ

N

Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi đun nóng). 2. Tính chất hoá học Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng. a. Tính chất lưỡng tính

TP .Q

U

Y

GV ? Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit, em hãy cho biết amino axit có thể thể hiện những tính chất gì ? GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa glyxin với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.

+

HOOC-CH 2-NH 3ClH 2N-CH 2 -COONa + H 2O

Đ

ẠO

HOOC-CH 2-NH 2 + HCl H2 N-CH 2-COOH + NaOH

TR ẦN

H

Ư N

G

GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit nhóm COOH và NH2 trong mỗi amino axit sẽ - Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. + cho môi trường nhất định. H 2 N CH 2 COOH H 3 N-CH 2 -COO GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy quỳ tím - Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá vào dung dịch glyxin, axit glutamic, lysin. hồng HOOC-CH2CH2CHCOOH OOC-CH2CH2CHCOO HS nhận xét hiện tượng, viết phương trình + NH2 NH3 điện li và giải thích. - Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá xanh.

00

B

H2N[CH2]4CH COOH + H2O NH2

-

H3N[CH2]4 CH COO- + OH +NH 3

ẤP

2+

3

10

c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng este ứng este hoá HCl khí H 2N-CH 2-COOH + C 2H 5OH H 2N-CH 2-COOC2H 5 + H 2O hoá giữa glyxin với etanol (xt khí HCl) Thực ra este hình thành dưới dạng muối. H2N-CH2-COOC2H5 +HCl →

C

Cl − H 3 N − CH 2 COOC 2 H 5

A

d. Phản ứng trùng ngưng

ÁN

-L

Í-

H

Ó

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện để các amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime loại poliamit. GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại phản ứng này. Viết PTHH trùng ngưng -aminocaproic

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng của aminoaxit. GV gióa dục cho HS ý thức bảo vệ cơ thể, cách sử dụng bột ngọt hợp lí…

...+ H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH + ...

... NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO ... + nH2O

(NH axit -aminocaproic

hay nH2N-[CH 2]5COOH

t0

[CH 2]5 CO )n + nH2O

policaproamit

III – ỨNG DỤNG(sgk) - Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. - Các axit 6-aminohexanoic (-aminocaproic) và 7-aminoheptanoic (-aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,…

35

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

t0

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Bài 11:

PEPTIT VÀ PROTEIN

H

Ngày soạn: 27/08/11 Tiết 16

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

V. CỦNG CỐ 1. Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 2. Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ? A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tím VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 48 (SGK). 2. Xem trước bài PEPTIT VÀ PROTEIN * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân) - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống - Khái niệm enzim và axit nucleic. Kĩ năng - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein. - Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein − Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I – PEPTIT Hoạt động 1 1. Khái niệm HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa * Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino về peptit. axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong * Liên kết peptit là liên kết – CO – NH – giữa 2 công thức sau: đơn vị α - aminoaxit. Nhóm – CO – NH – giữa

36

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

lieân keát peptit

hai đơn vị α - aminoaxit được gọi là nhóm peptit

... NH CH C N CH C ... R1 O H R2 O

lieân keát peptit

N

... NH CH C N CH C ... R1 O H R2 O

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

* Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino GV ghi công thức của amino axit và yêu cầu axit đầu C còn nhóm COOH. Thí duï: H2N CH2CO NH CH COOH HS nghiên cứu SGK để biết được amino axit CH3 đầu N và đầu C. ñaàu N GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại peptit ñaàu C * Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc qua nghiên cứu SGK. amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử peptit chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit. * CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc -amino axit theo trật tự của chúng. Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: AlaGly và Gly-Ala. 2. Tính chất hoá học HS nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ phân a. Phản ứng thuỷ phân ...H 2 N CH CO NH CH CO NH CH CO ...NH CHCOOH + (n - 1)H 2O mạch peptit gồm 3 gốc -amino axit. R1 R2 R3 Rn

H2NCHCOOH + H2NCHCOOH + H2NCHCOOH + ... + H2NCHCOOH R1 R2 R3 Rn

b. Phản ứng màu biure Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).

A

C

ẤP

2+

3

HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng CuSO4 tác dụng với các peptit trong môi trường OH−. Giải thích hiện tượng. GV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùng nhận ra peptit được áp dụng trong các bài tập nhận biết.

H+ hoaëc OH-

Ó

II – PROTEIN 1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu. * Phân loại: * Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết các loại protein và đặc điểm của các loại protein. phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit. Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,… * Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”. Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,… 2. Cấu tạo phân tử HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc Được tạo nên bởi nhiều gốc -amino axit nối với điểm chính về cấu trúc phân tử của protein. nhau bằng liên kết peptit.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về protein.

... NH CH C N CH C NH CH C ... hay R1 O H R2 O R3 O

NH CH C Ri O

37

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

n

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(n ≥ 50) Hoạt động 3 GV biểu diễn thí nghiệm về sự hoà tan và đông tụ của lòng trắng trứng. HS quan sát hiện tượng, nhận xét. GV tóm tắt lại một số tính chất vật lí đặc trưng của protein.

ẠO

Đ

G

Ư N

H

TR ẦN

4. Vai trò của protein đối với sự sống (SGK)

00

B

HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất hoá học đặc trưng của protein. GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng màu biure. HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét. GV ?: Vì sao protein có tính chất hoá học tương tự peptit. HS nghiên cứu SGK để biết được tầm quan trọng của protein. Giáo dục HS thấy được tầm quan trọng của protein đối với sự sống từ đó biết gìn giữ, bảo vệ các nguồn protein phù hợp

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

3. Tính chất a. Tính chất vật lí: - Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng. Thí dụ: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. - Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung dịch protein. b. Tính chất hoá học - Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim Protein → chuỗi polipeptit → -amino axit - Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → màu tím

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

V. CỦNG CỐ 1. Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một phân tử tripeptit ? Viết CTCT và gọi tên các tripeptit có thể được hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2−CH(NH2)−COOH, viết tắt là Phe) 2. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N−CH2−CONH−CH2CONH−CH2COOH B. H2N−CH2CONH−CH(CH3)−COOH C. H2N−CH2CH2−CONH−CH2CH2COOH D. H2N−CH2CH2CONH−CH2COOH 3. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng ? B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2 A. NaOH D. HNO3 4. Phân biệt các khái niệm: a) Peptit và protein b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản. 5. Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt). VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1 đến 6 trang 55 (SGK). 2. HS về nhà giải quyết bài tập sau: Chất Vấn đề

Amin bậc 1

Amino axit

Protein

38

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


RNH2

NH2

R CH COOH NH2

... HN CH CO NH CH CO ... R1 R2

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Tính chất hoá học + HCl + NaOH + R’OH/khí HCl + Br2 (dd)/H2O Trùng ngưng Phản ứng biure + Cu(OH)2 3. Xem trước bài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

N

Công thức chung

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẤP

2+

3

Ngày soạn: 29/08/11 Tiết 17, 18 Bài 12: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino axit và protein. 2. Kĩ năng: - Làm bảng tổng kết về các hợp chất quan trọng trong chương. - Viết các PTHH của phản ứng dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amino axit. - Giải các bài tập hoá học phần amin, amino axit và protein. 3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

II. CHUẨN BỊ: - Bảng tổng kết một số hợp chất quan trọng của amin, amino axit. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt các khái niệm: a) Peptit và protein

39

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản. 3. Bài mới: Hoạt động 1: HS hoàn thành bài tập về nhà ở tiết trước

NH2

RNH2

Protein

R CH COOH NH2

... HN CH CO NH CH CO ... R1 R2

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

Tính chất hoá học + HCl + NaOH + R’OH/khí HCl + Br2 (dd)/H2O Trùng ngưng Phản ứng biure + Cu(OH)2

N

Amino axit

H Ơ

Amin bậc 1

N

Chất Vấn đề Công thức chung

10

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Bài 1: Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hoá xanh ? A. CH3CH2CH2NH2 B. H2N−CH2−COOH C. C6H5NH2 D. H2NCH(COOH)CH2CH2COOH Bài 2: C2H5NH2 tan trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ? A. HCl B. H2SO4 C. NaOH D. Quỳ tím

Ó

A

C

ẤP

2+

3

Hoạt động 2 HS 1 chọn đáp án phù hợp. HS 2 nhận xét về đáp án HS 1 chọn. GV nhận xét kết quả.

00

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Bài 3: Viết các PTHH của phản ứng giữa tirozin Hoạt động 3 HO CH2 CH COOH GV ?: tirozin thuộc loại hợp chất gì ? NH2 HS vận dụng các kiến thức đã học về Với các chất sau đây: amino axit để hoàn thành PTHH của a) HCl b) Nước brom phản ứng. c) NaOH d) CH3OH/HCl (hơi bão hoà) Giải a) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl → HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH b) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2 → HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2HBr c) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O d) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + CH3OH

HCl baõo hoaø

HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O Bài 4: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm chất sau:

40

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

a.

H2N-CH2CH3COONa COOH Xanh (1) − Xanh (2) (nhận ra glyxin) khói trắng −

N

a) CH3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONa Hoạt động 4 HS dựa trên tính chất hoá học đặc b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, C3H5(OH)3, trưng của các chất để giải quyết bài tập. CH3CHO Giải

b.

C6H5NH2 −

CH2 CH CH2 OH OH OH

N Y U CH3CHO

Dd trong suốt màu xanh lam (1)

↓ đỏ gạch (2)

Ư N

G

Cu(OH)2, lắc nhẹ, t0 Dung dịch Br2

CH 3NH+3 + OHCH3COOH + OH CH3 CH COOH NH2

TP .Q

(1) CH3NH2 + H2O (2) CH3COO + H2O

ẠO

Dd HCl

Đ

Quỳ tím

H Ơ

CH3NH2

TR ẦN

H

↓ trắng − (3) (1): 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O t (2): CH3CHO + 2Cu(OH)2  → CH3COOH + Cu2O + 2H2O (3): C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3(NH2) + 3HBr Bài 5: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau Hoạt động 5 GV dẫn dắt HS giải quyết bài toán. phản ứng đem cô cạn thì thu được 1,815g HS tự giải quyết dưới sự hướng dẫn của GV. muối. Nếu trung hoà A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1:1. a) Xác định CTPT và CTCT của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại - amino axit b) Viết CTCT các đồng phân có thể của A vàgọi tên chúng theo danh pháp thế, khi - thay đổi vị trí nhóm amino. - thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí . Giải a) CTCT của A

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

0

CH 3 CH2 CH2 CH 2 CH 2 CH COOH NH2

b) Thay đổi vị trí nhóm amino 7

6

5

4

3

2

1

CH3 CH2 CH2 CH2 CH CH2 COOH NH2 axit 3-aminoheptanoic

V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME

41

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

N

* Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

U

TP .Q

POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Bài 13 : ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME(Tiết 1)

Y

N

Ngày soạn: 10/09/11 CHƯƠNG 4: Tiết 19

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí( trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính, tính chất hoá học ( cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng). Kĩ năng - Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại. - Viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng. - Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ học) − Tính chất hóa học : phản ứng giữ nguyên mạch, cắt mạch, cộng mạch... − Phương pháp điều chế: trùng hợp và trùng ngưng II. CHUẨN BỊ: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng tạo polime từ các monome sau: CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH và cho biết tên của các phản ứng đó. 3. Bài mới: NỘI DUNG KIẾN THỨC I – KHÁI NIỆM: Polime là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi là Hoạt động 1 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết mắt xích liên kết với nhau tạo nên. Thí duï: polietilen ( CH2 CH2 )n, nilon-6 ( NH [CH2]5 CO )n định nghĩa về polime. HS cho thí dụ. Giải thích các khái niệm như: - n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá. hệ số polime hoá, monome. - Các phân tử như CH2=CH2, HS đọc SGK và cho biết cách gọi tên polime. H2N[CH2]5COOH: monome Vận dụng vào một số thí dụ cụ thể. (Viết PTHH, * Tên gọi: Ghép từ poli trước tên monome. Nếu chỉ rõ monome, hệ số trùng hợp). tên của monome gồm hai cụm từ trở lên thì được đặt trong dấu ngoặc đơn. Thí dụ:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

polietilen ( CH2 CH2 )n ; poli(vinyl clorua) ( CH2 CHCl )n

42

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

* Một số polime có tên riêng: Thí dụ: Nilon-6:

H Ơ

Xenlulozơ: (C6H10O5)n II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC Mạch không phân nhánh: amilozơ, xenlulozơ,… Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen,… Mạng không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit,…

TP .Q

U

Y

N

Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu trúc phân tử polime. Cho thí dụ. GV sử dụng mô hình các kiểu mạch polime để minh hoạ cho HS. oooooooooooo ooooo oooo o o o o oo o o o o oooooo o oooooo b) ooooooooo oo oooooooo oo o o oooo oo o oo o o o o o o o ooooooo c) ooooooooooo ooo o oo o o o o o o o o ooooo oooooooo o ooooooooooooo oooo o ooooooooooooooooooooooooooooooooooooo

CF 2 CF2 n NH [ CH 2]5 CO n

N

Teflon:

ẠO

a) ooooooooooooooo

TR ẦN

H

III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk) Các polime hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Polime không nóng chảy, khi đun bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn.

10

00

B

Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK và cho biết một số tính chất vật lí của polime. GV lấy một số tác dụng về các sản phẩm polime trong đời sống và sản xuất để chứng minh thêm cho tính chất vật lí của các sản phẩm polime.

Ư N

G

Đ

a) maïng khoâng phaân nhaùnh b) maïng phaân nhaùnh c) maïng khoâng gian

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

V. CỦNG CỐ: Hệ số polime hoá là gì ? Có thể xác định chính xác hệ số polime hoá được không ? Tính hệ số polime hoá của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là: 420.000, 250.000 và 1.620.000. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1, 6 trang 64 (SGK). 2. Xem trước phần còn lại của bài bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Ngày soạn: 10/09/11 Tiết 20

Bài 13 : ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí( trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính, tính chất hoá học ( cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).

43

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Kĩ năng - Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại. - Viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng. - Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ học) − Tính chất hóa học : phản ứng giữ nguyên mạch, cắt mạch, cộng mạch... − Phương pháp điều chế: trùng hợp và trùng ngưng II. CHUẨN BỊ: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hệ số polime hoá là gì ? Có thể xác định chính xác hệ số polime hoá được không ? Tính hệ số polime hoá của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là: 420.000, 250.000 và 1.620.000. 3. Bài mới:

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

NỘI DUNG KIẾN THỨC V – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ 1. Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) Hoạt động 1 HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử phản ứng trùng hợp ? lớn (polime). GV ?: Qua một số phản ứng trùng hợp mà Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải monome muốn tham gia được phản ứng trùng có liên kết bội (CH2=CH2, CH2=CH-Cl, hợp thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó CH2=CH-CH-CH2,…) hoặc là vòng kém bền phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ? có thể mở ra như: CH2 CH2 C O GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra CH2 CH2, H2C chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh.

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Í-

H

O

-L

Thí dụ:

ÁN

nCH2 CH Cl

xt, t0, p

TO

vinyl clorua

G

CH2 CH2 C O H2C CH2 CH2 NH

Ỡ N ID Ư

BỒ

CH2 CH2 NH,...

CH2 CH Cl n

poli(vinyl clorua) t0, xt

caprolactam

NH[CH2]5CO n capron

2. Phản ứng trùng ngưng

HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về phản ứng trùng ngưng ? GV ?: Qua một số phản ứng trùng ngưng mà chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một monome muốn tham gia được phản ứng trùng ngưng thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử monome

CH2 CH2 C O H2C CH2 CH2 NH caprolactam

t0, xt

NH[CH2]5CO n capron

nHOOC-C6H4-COOH + nHOCH2-CH2OH

t0

CO C6H4-CO OC2H4 O n + 2nH2O

44

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

đó phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ? GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh.

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O). Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng VI – ỨNG DỤNG: Vật liệu polime phục vụ dụng quan trọng của các polime. cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao GV giáo dục HS ý thức thu gom phế liệu, rác thải su, keo dán. từ các đò vật bằng polime

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

V. CỦNG CỐ 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ? D. A. Poli(vinyl clorua) B. Polisaccarit C. Protein Nilon-6,6 2. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ? A. Nilon-6,6 B. Polistiren C. Poli(vinyl clorua)D. Polipropilen 3. Từ các sản phẩm hoá dầu (C6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng đẻ sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các PTHH của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vô cơ cần thiết). VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 2 → 5 trang 64 (SGK). 2. Xem trước bài VẬT LIỆU POLIME * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

Bài 14:

VẬT LIỆU POLIME (Tiết 1)

ÁN

-L

Í-

Ngày soạn: 20/09/11 Tiết 21

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp. Kĩ năng - Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. B. Trọng tâm − Thành phần chính và cách sản xuất của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp II. CHUẨN BỊ:

45

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

NỘI DUNG KIẾN THỨC I – CHẤT DẺO 1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo. - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào nhau. Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền (polime) và các chất phụ gia khác. Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),… 2. Một số polime dùng làm chất dẻo

TR ẦN

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng của môi trường xung quanh (không khí, nước, khí thải,…) kim loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó các khoáng sản này nagỳ càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm các nguyên liệu mới là cần thiết. Một trong các gải pháp là điều chế vật liệu polime. Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về chất dẻo, vật liệu compozit. Thế nào là tính dẻo ? Cho thí dụ khi nghiên cứu SGK.

U

Y

N

- Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,… - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ. 3. Bài mới:

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng a) Polietilen (PE): trùng hợp PE. CH 2 CH 2 n HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên dụng của PE, đặc điểm của PE. 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,… GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng b) Poli (vinyl clorua) (PVC): CH 2 CH trùng hợp PVC. Cl n HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền dụng của PVC, đặc điểm của PVC. với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng CH3 trùng hợp PMM. c) Poli (metyl metacylat) : CH2 C HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng COOCH 3 n dụng của PMM, đặc điểm của PMM. Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglat. d) Poli (phenol fomanñehit)

(PPF)

GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa trùng hợp PPF. rezit HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PPF, đặc điểm của PPF. - Sơ đồ điều chế nhựa novolac: OH

OH

n

+nCH2O

OH

+

n

0

CH2OH H , 75 C -nH2O

ancol o-hiñroxibenzylic

CH2

46

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

n

nhöïa novolac

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

II – TƠ 1. Khái niệm - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. 2. Phân loại a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ tằm. b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học) - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,…) - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,… 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp a) Tơ nilon-6,6

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Hoạt động 2 HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về tơ, các đặc điểm tơ.

Ó

ÁN

-L

Í-

H

HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc điểm của loại tơ này.

TO

nH2N CH2]6 NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH

B

A

C

ẤP

2+

3

10

00

HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc điểm của loại tơ này.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các loại tơ và đặc điểm của nó.

t0

NH [CH2]6 NHCO [CH2]4 CO n + 2nH2O poli(hexametylen añipamit) hay nilon-6,6

- Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… b) Tơ nitron (hay olon) n CH2 CH CN acrilonitrin

RCOOR', t0

CH2 CH CN n poliacrilonitrin

- Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. - Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

V. CỦNG CỐ: 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ? A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất. B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác. C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime. D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác. 2. Tơ nilon-6,6 thuộc loại A. tơ nhân tạo B. tơ bán tổng hợp C. tơ thiên nhiên D. tơ tổng hợp 3. Tơ visco không thuộc loại

47

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

A. tơ hoá học B. tơ tổng hợp C. tơ bán tổng hợp D. tơ nhân tạo 4. Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch A. CH3COOH trong môi trường axit. B. CH3CHO trong môi trường axit. C. HCOOH trong môi trường axit. D. HCHO trong môi trường axit. 5. Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị của k là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 6. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ? A. Đất sét nhào với nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đất sét nhào với nước là chất dẻo. B. Thạch cao nhào với nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng; vậy đó là một chất dẻo. C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền đối với nhiệt; vậy đó không phải là chất dẻo. D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 2, 4 trang 72 SGK 2. Xem trước phần còn lại của bài VẬT LIỆU POLIME. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Bài 14:

VẬT LIỆU POLIME (Tiết 2)

A

C

ẤP

Ngày soạn: 20/09/11 Tiết 22

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp. Kĩ năng - Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. B. Trọng tâm − Thành phần chính và cách sản xuất của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp II. CHUẨN BỊ: - Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,… - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp:

48

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: NỘI DUNG KIẾN THỨC III – CAO SU 1. Khái niệm: Cao su là vật liệu có tính đàn hồi.

N

H Ơ

N

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 HS đọc SGK và quan sát sợi dây sao su làm mẫu của GV, cho biết định nghĩa cao su, phân loại cao su.

TP .Q

U

Y

2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su thiên GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết nhiên và cao su tổng hợp. cấu trúc phân tử của sao su thiên nhiên. a) Cao su thiên nhiên Cấu tạo: isopren

ẠO

0 Cao su thieân nhieân 250-300 C

Đ

Cao su thiên nhiên là polime của isopren:

TR ẦN

H

Tính chất và ứng dụng - Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, axeton,…nhưng tan trong xăng, benzen. - Cao su thiên nhiên tham gia được phản ứng cộng (H2, HCl, Cl2,…) do trong phân tử có chứa liên kết đôi. Tác dụng được với lưu huỳnh cho cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó hoà tan trong các dung môi hơn so với cao su thường. - Bản chất của quá trình lưu hoá cao su (đun nóng ở 1500C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ lệ khoảng 97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối −S−S− giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới.

10 3 2+ ẤP C A Ó H Í-L ÁN

TO G Ỡ N

S

ID Ư

S

BỒ

S

HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna-S và buna-N và cho biết những đặc điểm của loại cao su này.

S

S

HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna và cho biết những đặc điểm của loại cao su này.

S

HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa cao su tổng hợp.

S

0

,t nS   →

S

00

B

HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất của cao su thiên nhiên và tính chất của nó. GV liên hệ nước ta do điều kiện đất đai và khí hậu rất thuận tiện cho việc trồng cây sao su, cây công nghiệp có giá trị cao.

~ 1.500 - 15.000 n~

Ư N

G

CH2 C CH CH2 n CH3

b) Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp. Cao su buna nCH 2 CH CH CH 2

Na

CH 2 CH CH CH 2 n

t0, xt

buta-1,3-ñien

polibuta-1,3-ñien

Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. Cao su buna-S và buna-N t0

nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2 xt C6H5 buta-1,3-ñien stiren

CH2 CH CH CH2 CH CH2 n C6H5 cao su buna-S

49

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com CH2 CH CH CH2 CH CH2 n CN cao su buna-N

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

IV – KEO DÁN TỔNG HỢP(sgk) HS đọc thêm sgk V. CỦNG CỐ 1. Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng ? A. Cao su là những polime có tính đàn hồi. B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime. C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. 2. Tơ tằm và nilon-6,6 đều A. có cùng phân tử khối. B. thuộc loại tơ tổng hợp. C. thuộc loại tơ thiện nhiên. D. chứa các loại nguyên tố giống nhau trong phân tử. 3. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30.000, của sao su tự nhiên là 105.000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong CTPT mỗi loại polime trên. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1, 3, 5, 6 trang 72-73 (SGK). 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME.

N

t0,p

nCH2 CH CH CH2 + nCH2 CH xt CN buta-1,3-ñien acrilonitrin

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2+

3

10

00

B

* Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

C

ẤP

Ngày soạn: 25/09/11 Tiết 23 Bài 15: LUYỆN TẬP: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế polime. - Củng cố kiến thức về cấu tạo mạch polime. 2. Kĩ năng: - So sánh hai phản ứng trùng hợp và trùng ngưng để điều chế polime (định nghĩa, sản phẩm, điều kiện). - Giải các bài tập về hợp chất polime. 3. Thái độ: HS khẳng định tầm quan trọng của hợp chất polime trong cuộc sống, sản xuất và biết áp dụng sự hiểu biết về các hợp chất polime trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: Hệ thống câu hỏi về lí thuyết và chọn các bài tập tiêu biểu cho bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp PVC, PVA từ etilen. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

50

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền gọi là monome. C. Hệ số n mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp. D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng. Bài 2: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ? A. Tơ visco, tơ tằm, sao su buna, keo dán gỗ. B. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh. C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ. D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat. Bài 3: Cho biết các monome được dùng để điều chế các polime sau:

Hoạt động 1

CH 2 CH CH 2 CH Cl Cl

Ư N

a) ...

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

HS căn cứ vào các kiến thức đã học về polime và vật liệu polime để chọn đáp án phù hợp.

...

TR ẦN

H

b) ... CF CF CF CF ... 2 2 2 2 c) CH2 C CH CH2

00

n

e)

CO

g)

NH [CH2]6 NH CO [CH2]4 CO

10 3 2+

n

NH [CH2]6 CO

B

d)

CH3

COOCH2

CH2 O

n

n

Giải

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

Hoạt động 2 a) CH2=CH−Cl b) CF2=CF2 HS phân tích đặc điểm cấu tạo của mỗi polime để tìm ra công thức của monome tương c) CH2=C(CH3)−CH=CH2 d) H2N-[CH2]6COOH ứng. HS viết CTCT của các monome. GV quan sát e) HOOC COOH g) H2N-[CH2]6-NH2 HS làm và hướng dẫn.

ÁN

-L

HOCH2

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Hoạt động 3 GV ?: Em hãy cho biết thành phần nguyên tố của da thật và da giả khác nhau như thế nào ? GV giới thiệu cách phân biệt.

CH2OH

HOOC-[CH2]4COOH

Câu 4: Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau: a) PVC (làm giả da) và da thật. b) Tơ tằm và tơ axetat. Giải Trong cả hai trường hợp (a), (b), lấy một ít mẫu đốt, nếu có mùi khét đó là da thật hoặc tơ tằm. Câu 5: a) Viết các PTHH của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau: - Stiren → polistiren - Axit -aminoenantoic (H2N-[CH2]6-COOH) → polienantamit (nilon-7)

51

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

t , p, xt

NH [CH2]6 CO

TP .Q

n H2N-[CH2]6-COOH

xt, t0

(1)

U

n

H Ơ

CH CH2 0

N

CH CH2

Y

Hoạt động 4 HS viết PTHH của các phản ứng. GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.

N

b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả 2 quá trình điều chế là 90%. Giải a) PTHH

n

+ nH2O

90

= 1,11 (tấn) stiren (H = 90%)

Đ

1.100

ẠO

b) Khối lượng monome mỗi loại Theo (1), muốn điều chế 1 tấn polistiren cần

Ư N

G

Theo (2), 145 tấn H2N-[CH2]-COOH điều chế 127 tấn polime.

TR ẦN

H

mH2N[CH2]6COOH =

145 127

= 1,14 (taán)

Vì H=90%→mH2N[CH2]6COOH thực tế =1,14. 100

= 1,27 (taán)

00

B

90

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập VI. DẶN DÒ: Xem trước bài thực hành MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

ÁN

-L

Í-

Ngày soạn: 28/09/11 Tiết 24 Bài 16: THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : − Phản ứng đông tụ của protein : đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của axit, kiềm với lòng trắng trứng. − Phản ứng màu : lòng trắng trứng với HNO3. − Thử phản ứng của polietilen (PE), poli(vinyl clorua) (PVC), tơ sợi với axit, kiềm, nhiệt độ. − Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp. Kĩ năng

52

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

− Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. − Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. − Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm − Sự đông tụ và phản ứng biure của protein; − Tính chất vật lí và một số phản ứng hóa học của vật liệu polime. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, kẹp sắt (hoặc panh sắt). 2. Hoá chất: Dung dịch protein (lòng trắng trứng) 10%, dung dịch NaOH 30%, CuSO4 2%, AgNO3 1%, HNO3 20%, mẫu nhỏ PVC, PE, sợi len, sợi xenlulozơ (hoặc sợi bông). Dụng cụ, hoá chất đủ cho HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm hoặc cá nhân. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1. Công việc đầu buổi thực hành. GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những lưu ý trong buổi thực hành, nhấn mạnh yêu cầu an toàn trong khi làm thí nghiệm với dd axit, dd xút. - Ôn tập một số kiến thức cơ bản về protein và polime. - Hướng dẫn một số thao tác như dùng kẹp sắt (hoặc panh sắt) kẹp các mẫu PE, PVC, sợi tơ gần ngọn lửa đèn cồn, quan sát hiện tượng. Sau đó mới đốt các vật liệu trên để quan sát. HS: Theo dõi, lắng nghe. Thí nghiệm 1: Sự đông tụ của protein khi đun Hoạt động 2 HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn nóng của SGK. GV: Quan sát, hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm, quan sát sự đông tụ của protein khi đun nóng. Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure Hoạt động 3 HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK. GV: Hướng dẫn HS giải thích. Cu(OH)2 tạo thành theo phản ứng: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 Có phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit −CO−NH− tạo sản phẩm màu tím. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu Hoạt động 4 polime khi đun nóng HS: Tiến hành thí nghiệm với từng vật liệu polime.

53

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

- Hơ nóng gần ngọn lửa đèn cồn: PE, PVC, sợi xenlulozơ. - Đốt các vật liệu trên ngọn lửa. Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích. GV: Theo dõi, hướng dẫn HS quan sát để phân biệt hiện tượng khi hơ nóng các vật liệu gần ngọn lửa đèn cồn và khi đốt cháy các vật liệu đó. Từ đó có nhận xét chính xác về các hiện tượng xảy ra. Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực hành. GV: Nhận xét, đánh giá về tiết thực hành. HS: Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN. Giáo dục HS ý thức sử lí chất thải sau thí nghiệm Viết tường trình theo mẫu sau.

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

V. CỦNG CỐ: VI. DẶN DÒ: 1. Viết bản tường trình thí nghiệm 1,2,3 theo mẫu sau: 2. Tiết sau kiểm tra . * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Ngày soạn : 29/09/11 Tiết 25 :

KI ỂM TRA 1 TI ẾT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở 2 chương 3 và 4 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ Hs : Học kĩ bài ở 2 chương 3 và 4

54

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Hiểu KQ

Tính chất của amin, amino axit

3

3

2

Tính chất của, protein, polime

7

2

3

Tên gọi, điều chế

2

2

4

Nhận biết

5

Bài tập tính toán

KQ

TL

Tổng 8

2

TP .Q

U

9

Y

N

1

TL

Vận dụng

N

GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận : Biết Câu hỏi KQ TL

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

7

9

30

7

G

9

Ư N

12

Tổng

2

Đ

2

ẠO

4

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

II. TIẾN HNH KIỂM TRA: 1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% 2/ Đề kiểm tra:

55

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

56

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

57

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Ngày soạn: 01/10/11 CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI Tiết 26 Bài 17 : VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng, một số mạng tinh thể phổ biến, liên kết kim loại. Kĩ năng - So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hoá trị. - Quan sát mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim loại, rút ra được nhận xét. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại và cấu tạo mạng tinh thể kim loại II. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử (có ghi bán kính nguyên tử) của các nguyên tố thuộc chu kì 2. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 11Na, 20Ca, 13Al. Xác định số electron ở lớp ngoài cùng và cho biết đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS TUẦN HOÀN xác định vị trí của các nguyên tố kim loại - Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA, IIIA (trừ B) và một trong bảng tuần hoàn. phần của các nhóm IVA, VA, VIA. GV gợi ý để HS tự rút ra kết luận về vị - Các nhóm B (từ IB đến VIIIB). trí của các nguyên tố kim loại trong bảng - Họ lantan và actini. tuần hoàn. II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

58

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

1. Cấu tạo nguyên tử - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e). Thí dụ: Na: [Ne]3s1 Mg: [Ne]3s2 Al: [Ne]3s23p1 - Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim. Thí dụ: 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl 0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099

ẠO

Hoạt động 2 GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của các nguyên tố kim loại: Na, Mg, Al và các nguyên tố phi kim P, S, Cl. So sánh số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại và phi kim trên. Nhận xét và rút ra kết luận. GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự biến thiên của điện tích hạt nhân và bán kính nguyên tử.

2. Cấu tạo tinh thể - Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể. - Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể. GV thông báo về liên kết kim loại và yêu 3. Liên kết kim loại cầu HS so sánh liên kết kim loại với liên kết Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa cộng hoá trị và liên kết ion. các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do có sự tham gia của các electron tự do. V. CỦNG CỐ: 1. GV treo bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của 22 nguyên tố phi kim. Từ đó tâm lại diện lập phương thấy phần còn của bảng tuần hoàn là gồm các nguyên tố kim loại. 2. Phân biệt cấu tạo của nguyên tử kim loại và cấu tạo của đơn chất kim loại để thấy trong đơn chất, kim loại có liên kết kim loại. 3. GV dùng các bài tập 3,4,5,6 để củng cố thêm kiến thức cho học sinh VI. DẶN DÒ 1. Bai tập về nhà: 6 → 9 trang 82 (SGK). 2. Xem trước bài phần TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

Hoạt động 3 GV thông báo về cấu tạo của đơn chất kim loại.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Ngày soạn: 02/10/11 Tiết 27 Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

59

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối). - Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó. Kĩ năng - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá . - Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại. - Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp. B. Trọng tâm − Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại − Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Liên kết kim loại là gì ? So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ GV yêu cầu HS nêu những tính chất vật lí 1. Tính chất chung: Ở điều kiện thường, các chung của kim loại (đã học ở năm lớp 9). kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. 2. Giai thích a) Tính dẻo Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK và giải thích tính dẻo mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ của kim loại. dàng mà không tách rời nhau nhờ những GV ?: Nhiều ứng dụng quan trọng của kim electron tự do chuyển động dính kết chúng với loại trong cuộc sống là nhờ vào tính dẻo của nhau. kim loại. Em hãy kể tên những ứng dụng đó.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

b) Tính dẫn điện - Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên loại, những electron chuyển động tự do trong nhân về tính dẫn điện của kim loại. kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng GV dẫn dắt HS giải thích nguyên nhân vì sao từ cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện. ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện của kim loại càng - Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim giảm. loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động c) Tính dẫn nhiệt - Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động Hoạt động 4 HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng

60

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt độ lan truyền được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại. - Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt. d) Ánh kim Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim. Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. Không những các electron tự do trong tinh thể kim loại, mà đặc điểm cấu trúc mạng tinh thể kim loại, bán kính nguyên tử,…cũng ảnh hưởng đến tính chất vật lí của kim loại. Ngoài một số tính chất vật lí chung của các kim loại, kim loại còn có một số tính chất vật lí không giống nhau. - Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); lớn nhất Os (22,6g/cm3). - Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390C); cao nhất W (34100C). - Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).

N

H Ơ

N

nhân về tính dẫn nhiệt của kim loại.

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

Hoạt động 5 HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về tính ánh kim của kim loại. GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của kim loại.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

V. CỦNG CỐ 1. Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại ? Giải thích. 2. Em hãy kể tên các vật dụng trong gia đình được làm bằng kim loại. Những ứng dụng của các đồ vật đó dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại ? VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1, 8 trang 88, 89 (SGK). 2. Xem trước phần TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ………………… Ngày soạn: 04/10/11 Tiết 28 Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

61

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối). - Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó. Kĩ năng - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá . - Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại. - Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp. B. Trọng tâm − Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại − Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó II. CHUẨN BỊ: Hoá chất: Kim loại Na, đinh sắt, dây sắt, dây đồng, dây nhôm, hạt kẽm. Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, dung dịch HNO3 loãng. Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm,… III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại là gì ? Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung đó. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC GV ?: Các electron hoá trị dễ tách ra khỏi - Trong một chu kì: Bán kính nguyên tử của nguyên tử kim loại ? Vì sao ? nguyên tố kim loại < bán kính nguyên tử của GV ?: Vậy các electron hoá trị dễ tách ra nguyên tố phi kim. khỏi nguyên tử kim loại. Vậy tính chất hoá học - Số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt nhân chung của kim loại là gì ? tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử. Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử. M → Mn+ + ne 1. Tác dụng với phi kim Hoạt động 2 a) Tác dụng với clo 0 0 +3 -1 t0 GV ?: Fe tác dụng với Cl2 sẽ thu được sản 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 phẩm gì ? b) Tác dụng với oxi GV biểu diễn thí nghiệm để chứng minh sản 0 0 +3 -2 t0 phẩm tạo thành sau phản ứng trên là muối sắt 2Al + 3O 2 2Al2O3 0 0 (III). t0 +8/3 -2 3Fe + 2O Fe3O4 2 HS viết các PTHH: Al cháy trong khí O2; Hg c) Tác dụng với lưu huỳnh tác dụng với S; Fe cháy trong khí O2; Fe + S. Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim loại HS so sánh số oxi hoá của sắt trong FeCl3, cần đun nóng. Fe3O4, FeS và rút ra kết luận về sự nhường 0 0 +2 -2 t0 electron của sắt. Fe + S FeS 0

0

Hg + S

GV yêu cầu HS viết PTHH của kim loại Fe

+2 -2

HgS

2. Tác dụng với dung dịch axit a) Dung dịch HCl, H2SO4 loãng…

62

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com +1

0

+2

Fe + 2 H Cl → Fe Cl2

0

+

H2 ↑

b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) +5

+2

+2

+6

+2

+4

H Ơ

0

Cu + 2 H 2 SO 4 dac → Cu SO4 + 2 SO2 + 2 H 2O

N

0

3 Cu + 8 HNO 3 loãng → 3 Cu ( NO3 ) 2 + 2 NO + 4 H 2O

N

với dung dịch HCl, nhận xét về số oxi hoá của Fe trong muối thu được. GV thông báo Cu cũng như các kim loại khác có thể khử N+5 và S+6 trong HNO3 và H2SO4 loãng về các mức oxi hoá thấp hơn. HS viết các PTHH của phản ứng.

Y

3. Tác dụng với nước - Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại nhóm IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường. - Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại còn lại không khử được H2O. +1

Đ

0

ẠO

TP .Q

U

GV thông báo về khả năng phản ứng với nước của các kim loại ở nhiệt độ thường và yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa Na và Ca với nước. GV thông bào một số kim loại tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao như Mg, Fe,…

G

2Na + 2H 2 O

+1

0

2NaOH + H

2

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại GV yêu cầu HS viết PTHH khi cho Fe tác dụng với dd CuSO4 ở dạng phân tử và ion thu mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. gọn. Xác định vai trò của các chât trong phản 0 +2 +2 0 ứng trên. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu HS nêu điều kiện của phản ứng (kim loại mạnh không tác dụng với nước và muối tan). V. CỦNG CỐ: 1. Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại có những tính chất đó ? 2. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân ? A. Bột sắt B. Bột lưu huỳnh C. Bột than D. Nước 3. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm và viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 trang 88-89 (SGK). 2. Xem trước nội dung DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Ngày soạn: 05/10/11 Tiết 29 Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối).

63

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó. Kĩ năng - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá . - Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại. - Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp. B. Trọng tâm − Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại − Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó II. CHUẨN BỊ: Hệ thống cu hỏi v bảng dy điện hố của kim loại III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành các PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng sau: Cu + dd AgNO3; Fe + CuSO4. Cho biết vai trò của các chất trong phản ứng. 3. Bài mới: NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ III – ĐÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI Hoạt động 1 1. Cặp oxi hoá – khử của kim loại GV thông báo về cặp oxi hoá – khử của kim Ag + + 1e Ag 2+ loại: Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một Cu + 2e Cu 2+ nguyên tố kim loại tạo thành cặp oxi hoá – khử Fe + 2e Fe của kim loại. [O] [K] GV ?: Cách viết các cặp oxi hoá – khử của Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên kim loại có điểm gì giống nhau ? tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử của kim loại. Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe Hoạt động 2 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – GV lưu ý HS trước khi so sánh tính chất của khử hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag là Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá – phản ứng khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag. Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag chỉ xảy ra theo 1 Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag chiều. Kết luận: Tính khử: Cu > Ag GV dẫn dắt HS so sánh để có được kết quả Tính oxi hoá: Ag+ > Cu2+ như bên. Hoạt động 3: GV giới thiệu dãy điện hoá của 3. Dãy điện hoá của kim loại kim loại và lưu ý HS đây là dãy chứa những cặp oxi hoá – khử thông dụng, ngoài những cặp oxi hoá – khử này ra vẫn còn có những cặp khác. K+ Na+ Mg2+ Al3+

Zn2+

Fe2+

Ni2+ Sn2+

Pb2+

H+ Cu2+

Ag+ Au3+

H2

Ag

Tính oxi hoaùcuû a ion kim loaïi taê ng

K

Na

Mg

Al

Zn

Fe

Ni

Sn

Pb

Cu

Au

Tính khöûcuû a kim loaïi giaû m

4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo

64

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Hoạt động 4: GV giới thiệu ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại và quy tắc . HS vận dụng quy tắc để xét chiều của phản ứng oxi hoá – khử.

Cu 2+

TP .Q

U

Fe

N

Cu2+

Y

Fe2+

H Ơ

N

quy tắc α: Phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn. Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+ và Cu.

2+

Đ

ẠO

Fe + Cu → Fe + Cu Tổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử Xx+/X và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y).

Ư N

G

Xx+

Y

H

X

Yy+

TR ẦN

Phương trình phản ứng: Yy+ + X → Xx+ + Y

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

V. CỦNG CỐ 1. Dựa vào dãy điện hoá của kim loại hãy cho biết: - Kim loại nào dễ bị oxi hoá nhất ? - Kim loại nào có tính khử yếu nhất ? - Ion kim loại nào có tính oxi hoá mạnh nhất. - Ion kim loại nào khó bị khử nhất. 2. a) Hãy cho biết vị trí của cặp Mn2+/Mn trong dãy điện hoá. Biết rằng ion H+ oxi hoá được Mn. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng. b) Có thể dự đoán được điều gì xảy ra khi nhúng là Mn vào các dung dịch muối: AgNO3, MnSO4, CuSO4. Nếu có, hãy viết phương trình ion rút gọn của phản ứng. 3. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử sau: Cu2+/Cu và Ag+/Ag; Sn2+/Sn và Fe2+/Fe. 4. Kim loại đồng có tan được trong dung dịch FeCl3 hay không, biết trong dãy điện hoá cặp Cu2+/Cu đứng trước cặp Fe3+/Fe. Nếu có, viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng. 5. Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây: a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+ b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 6,7 trang 89 (SGK). 2. Xem trước bài HỢP KIM * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

65

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ngày soạn: 07/10/11 Tiết 30

N

Bài 19: HỢP KIM

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy...), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyara). Kĩ năng - Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. - Xác định % kim loại trong hợp kim. B. Trọng tâm − Khái niệm và ứng dụng của hợp kim II. CHUẨN BỊ: GV sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây: Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Cu, Cu2+, H, H+, Ag, Ag+ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I – KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim Hoạt động 1 loại hoặc phi kim khác. HS nghiên cứu SGK để biết khái niệm về hợp kim. Thí dụ: - Thép là hợp kim của Fe với C và một số nguyên tố khac. - Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic. II – TÍNH CHẤT Hoạt động 2 Hs trả lời các câu hỏi sau: Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành - Vì sao hợp kim dẫn điện và nhiệt kém các kim phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh loại thành phần ? thể hợp kim. - Vì sao các hợp kim cứng hơn các kim loại Tính chất hoá học: Tương tự tính chất của thành phần ? các đơn chất tham gia vào hợp kim. - Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn hơn các kim loại thành phần ? - Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn phản ứng Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 - Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Cả 2 đều phản ứng Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác nhiều

66

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

U

Y

N

H Ơ

N

so với tính chất của các đơn chất. Thí dụ: - Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép inoc),… - Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,… - Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb (thiếc hàn, tnc = 2100C,… - Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-MnMg. III – ỨNG DỤNG - Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,… - Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hoá chất. - Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,… - Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK và tìm những thí dụ thực tế về ứng dụng của hợp kim. GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của các hợp kim.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

V. THÔNG TIN BỔ SUNG 1. Về thành phần của một số hợp kim - Thép không gỉ (gồm Fe, C, Cr, Ni). - Đuyra là hợp kim của nhôm (gồm 8% - 12%Cu), cứng hơn vàng, dùng để đúc tiền, làm đồ trang sức, ngòi bút máy,… - Hợp kim Pb-Sn (gồm 80%Pb và 20%Sn) cứng hơn Pb nhiều, dùng đúc chữ in. - Hợp kim của Hg gọi là hỗn hống. - Đồng thau (gồm Cu và Zn). - Đồng thiếc (gồm Cu, Zn và Sn). - Đồng bạch (gồm Cu; 20-30%Ni và lượng nhỏ sắt và mangan) 2. Về ứng dụng của hợp kim - Có nhứng hợp kim trơ với axit, bazơ và các hoá chất khác dùng chế tạo các máy móc, thiết bị dùng trong nhà máy sản xuất hoá chất. - Có hợp kim chịu nhiệt cao, chịu ma sát mạnh dùng làm ống xả trong động cơ phản lực. - Có hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp dùng để chế tạo dàn ống chữa cháy tự động. Trong các kho hàng hoá, khi có cháy, nhiệt độ tăng làm hợp kim nóng chảy và nước phun qua những lỗ được hàn bằng hợp kim này. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1 → 4 trang 91 (SGK). 2. Xem trước bài ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ………………… Ngày soạn: 10/10/11

67

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Bài 20: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

Tiết 31

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn). Kĩ năng - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại. - Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể. - Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại. B. Trọng tâm − Các phương pháp điều chế kim loại II. CHUẨN BỊ: - Hoá chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt. - Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pin hỏng dùng làm điện cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI GV đặt hệ thống câu hỏi: Khử ion kim loại thành nguyên tử. - Trong tự nhiên, ngoài vàng và platin có ở Mn+ + ne → M trạng thái tự do, hầu hết các kim loại còn lại đều tồn tại ở trạng thái nào ? - Muốn điều chế kim loại ta phải làm gì ? - Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại là gì ? II – PHƯƠNG PHÁP Hoạt động 2 1. Phương pháp nhiệt luyện GV giới thiệu phương pháp nhiệt luyện. Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế Cu và nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 Fe bằng phương pháp nhiệt luyện sau: hoặc các kim loại hoạt động. Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có tính CuO + H2↑ khưt trung bình (Zn, FE, Sn, Pb,…) trong công Fe2O3 + CO ↑ nghiệp. Fe2O3 + Al ↓ Thí dụ: PbO + H2

Fe3O4 + 4CO Fe2O3 + 2Al

t0

t0 0

t

Pb + H2O

3Fe + 4CO2 2Fe + Al2O3

68

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

2. Phương pháp thuỷ luyện Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích hợp Hoạt động 3 GV giới thiệu phương pháp thuỷ luyện. như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoà tan kim loại GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd CuSO4 và hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng. phần không tan có ở trong quặng. Sau đó khử HS tìm thêm một số thí dụ khác về phương những ion kim loại này trong dung dịch bằng pháp dùng kim loại để khử ion kim loại yêu những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,… hơn. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu. 3. Phương pháp điện phân a) Điện phân hợp chất nóng chảy Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng điện bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của Hoạt động 4: GV ?: kim loại. - Những kim loại có độ hoạt động hoá học Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt như thế nào phải điều chế bằng phương pháp động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al. điện phân nóng chảy ? Chúng đứng ở vị trí Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế nào trong dãy hoạt động hoá học của kim loại Al. K (-) Al2O3 A (+) ? 3+ Al O2 HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của Al3+ + 3e Al 2O2O2 + 4e phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH ñpnc chung của sự điện phân khi điện phân nóng 2Al2O3 4Al + 3O2 chảy Al2O3, MgCl2. Thí dụ 2: Điện phân MgCl nóng chảy để điều chế 2

K (-) Mg2+ Mg2+ + 2e

A

C

ẤP

2+

3

Mg.

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO G Ỡ N ID Ư

Mg

MgCl2

Hoạt động 5: GV ?: - Những kim loại có độ hoạt động hoá học như thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch ? Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt động hoá học của kim loại ? HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của sự điện phân khi điện phân dung dịch CuCl2.

BỒ

MgCl2

ñpnc

A (+) Cl2ClCl2 + 2e

Mg + Cl2

b) Điện phân dung dịch Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại. Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu. Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu. K (-) CuCl2 Cu , H2O (H2O) Cu2+ + 2e Cu 2+

CuCl2

ñpdd

A (+) Cl-, H2O 2ClCl2 + 2e

Cu + Cl2

c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực

AIt Hoạt động 6 Dựa vào công thức Farađây: m = , trong đó: GV giới thiệu công thức Farađây dùng để nF tính lượng chất thu được ở các điện cực và giải m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g). thích các kí hiệu có trong công thức. A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực.

69

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

V. CỦNG CỐ: 1. Trình bày cách để - Điều chế Ca từ CaCO3 - điều chế Cu từ CuSO4 2. Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết PTHH của phản ứng. VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 98 SGK. 2. Xem trước bài luyện tập * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

N

n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận. I: Cường độ dòng điện (ampe) t: Thời gian điện phân (giấy) F: Hằng số Farađây (F = 96.500).

Ngày soạn: 17/10/11 Tiết 32 Bài 21: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập lí thuyết và tính toán. 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại. II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết luyện tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với H2O ở Hoạt động 1 HS vận dụng tính chất hoá học chung của nhiệt độ thường là: kim loại để giải quyết bài tập. A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Sr Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng (nhanh nhất). CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra, sấy khô, Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu khối lượng đinh sắt tăng thêm 56g →1mol→ 64g tăng 8g A. 15,5g B. 0,8g C. 2,7g 0,1 mol tăng 0,8g. D. 2,4g Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hoàn Bài này chỉ cần cân bằng sự tương quan giữa kim loại R và NO toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít NO duy nhất (đkc). Kim loại R là: 3R → 2NO A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu 0,075 →0,05 R = 4,8/0,075 = 64

70

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được (đkc) là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Bài 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột S (không Fe và FeS tác dụng với HCl đều cho cùng một số mol khí nên thể tích khí thu được xem có không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác như chỉ do một mình lượng Fe ban đầu phản dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đkc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V ứng. là Fe → H2 A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 3,36 nH2 = nFe = 16,8/56 = 0,3 V = 6,72 lít lít Bài 6: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đkc). Nếu Khi hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung HCl thì: dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được (đkc) là nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) V = 2,24 lít A. 4,48 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít Bài 7: Cho 6,72 lít H2 (đkc) đi qua ống sứ đựng Tính số mol CuO tạo thành nHCl = nCuO 32g CuO đun nóng thu được chất rắn A. Thể tích kết quả dung dịch HCl đủ để tác dụng hết với A là A. 0,2 lít B. 0,1 lít C. 0,3 lít D. 0,01 lít Bài 8: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa Hoạt động 2 một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy HS vận dụng quy luật phản ứng giữa kim ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia loại và dung dịch muối để biết trường hợp nào phản ứng. xảy ra phản ứng và viết PTHH của phản ứng. Giải GV lưu ý đến phản ứng của Fe với dung Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu dịch AgNO3, trong trường hợp AgNO3 thì tiếp Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu 2+ tục xảy ra phản ứng giữa dung dịch muối Fe Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb và dung dịch muối Ag+. Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag Nếu AgNO3 dư thì: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag 2+ Fe + Ag+ → Fe3+ + Ag Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 1,5g hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Giải Cách làm nhanh nhất là vận dụng phương Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg. pháp bảo toàn electron. 27a + 24b = 1,5 a = 1/30    1,68

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Tương tự bài 3, cân bằng sự tương quan giữa Cu và NO2 Cu → 2NO2

3a + 2b = 22,4 .2 = 0,15

b = 0,025

71

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com 27/30 1,5

.100 = 60% %Mg = 40%

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

V. CỦNG CỐ 1. Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hoá trị III trong khí Cl2 thu được 5,34g muối clorua của kim loại đó. Xác định kim loại. 2. Khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch: b) Pb(NO3)2 a) CuCl2 c) AgNO3 d) NiSO4 3. Cho 8,85g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đkc). Phần chất rắn không tan trong axit được rửa sạch rồi đốt trong khí O2 thu được 4g chất bột màu đen. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. VI. DẶN DÒXem trước bài LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

N

%Al =

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ngày soạn : 18/10/11 Tiết 33

00

B

Bài 21: LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 ? Viết các phương trình hoá học. Hoạt động 1 HS nhắc lại các phương pháp điều chế Giải kim loại và phạm vi áp dụng của mỗi 1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 cách: phương pháp. Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động hoá Ag+. học mạnh hay yếu ? Ta có thể sử dụng Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag phương pháp nào để điều chế kim loại Ag Điện phân dung dịch AgNO3: ñpdd từ dung dịch AgNO3, kim loại Mg từ dung 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3 dịch MgCl2 ? Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3: HS vận dụng các kiến thức có liên quan t0 2AgNO3

2Ag + 2NO2 + O2

72

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1 cách là cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy:

để giải quyết bài toán.

MgCl2

ñpnc

Mg + Cl2

TP .Q

ẠO

G

Đ

Khối lượng AgNO3 có trong 250g dd:

250

100

.4 = 10 (g)

100.170

= 0,01 (mol)

H

10.17

Ư N

Số mol AgNO3 tham gia phản ứng là:

TR ẦN

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag mol: 0,005 →0,01→ 0,01 Khối lượng vật sau phản ứng là: 10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g) Bài 3: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đó là A. Mg B. Cu C. Fe D. Cr Giải MxOy + yH2 → xM + yH2O nH2 = 0,4 nO(oxit) = nH2 = 0,4 mkim loai trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8 (g)

2+

3

10

00

B

Hoạt động 2 HS - Viết PTHH của phản ứng. - Xác định khối lượng AgNO3 có trong 250g dung dịch và số mol AgNO3 đã phản ứng. GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được khối lượng của vật sau phản ứng theo công thức: mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) + mAg(bám vào)

U

Y

N

H Ơ

N

Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng. Giải a) PTHH Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng

x:y=

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

Hoạt động 3 GV hướng dẫn HS giải quyết bài tập.

16,8 M

: 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối của

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y. Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml dung Hoạt động 4 GV ?: dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 - Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại nào lít H2 (đkc). Kim loại M là: phản ứng được với dung dịch HCl ? Hoá trị A. Mg B. Ca C. Fe D. Ba của kim loại trong muối clorua thu được có Giải điểm gì giống nhau ? nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol) - Sau phản ứng giữa kim loại với dd HCl nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol) thì kim loại hết hay không ? M + 2HCl → MCl2 + H2 HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng 0,24 0,48 →0,24 dẫn của GV. nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(b) = 0,5 Kim loại hết, HCl dư M=

9,6 0,24

= 40 M là Ca

73

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

H Ơ

M=

Y

N

n

→0,15

U

0,3

TP .Q

Hoạt động 5 HS lập 1 phương trình liên hệ giữa hoá trị của kim loại và khối lượng mol của kim loại. GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết bài toán.

Bài 5: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot thu được 3,36 lít khí (đkc) thoát ra. Muối clorua đó là B. KCl C. BaCl2 A. NaCl D. CaCl2 Giải nCl2 = 0,15 2MCln → 2M + nCl2 6 = 20n n = 2 & M = 40 M là Ca 0,3

ẠO

n

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

V. CỦNG CỐ: 1. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (đun nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm: A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO 2. Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 108g B. 162g C. 216g D. 154g VI. DẶN DÒ: 1.Ơn tập đề cương chuẩn bị thi HKI 2. Xem lại tất cả các kiến thức về phần hoá hữu cơ đã học và hệ thống lại vào bảng sau, tiết sau ôn tập HK I (2 tiết) ESTE – LIPIT Este

Lipit

Í-

H

Ó

A

C

Khái niệm Tính chất hoá học

Glucozơ

CACBOHIĐRAT Saccarozơ

Tinh bột

Xenlulozơ

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

CTPT CTCT thu gọn Tính chất hoá học

AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN Amin Amino axit

Peptit và protein

Khái niệm CTPT Tính chất hoá học POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Polime

Vật liệu polime

Khái niệm

74

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ngày soạn: 25/10/11 Tiết 36

H Ơ

TP .Q

U

Y

N

* Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………… …………………

N

Tính chất hoá học Điều chế

ÔN TẬP HỌC KÌ I

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este – lipit; Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime). HS biết: 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá học hữu cơ lớp 12. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của các chương hoá học hữu cơ trước khi lên lớp ôn tập phần hoá học hữu cơ. - GV lập bảng tổng kết kiến thức của các chương vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: Neu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương ESTE – LIPIT theo bảng sau: Este Lipit Khái niệm Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Công thức chung: RCOOR’ - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là các este phức tạp. - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh). Tính chất hoá học Phản ứng thuỷ phân, xt axit. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không no: - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. Phản ứng thuỷ phân Phản ứng xà phòng hoá. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng. Hoạt động 2: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau:

75

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

-

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

Glucozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ CTPT C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n (C6H10O5)n CTCT thu gọn CH2OH[CHOH]4CHO Glucozơ là (monoanđehit và poliancol) C6H11O5-O- C6H11O5 (saccarozơ là poliancol, không có nhóm CHO) [C6H7O2(OH)3]n Tính chất hoá học - Có phản ứng của chức anđehit (phản ứng tráng bạc) - Có phản ứng của chức poliancol (phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất tan màu xanh lam. Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim - Có phản ứng của chức poliancol - Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim. - Có phản ứng của chức poliancol. - Có phản ứng với iot tạo hợp chất màu xanh tím. - Có phản ứng với axit HNO3 đặc tạo ra xenlulozơtrinitrat - Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

B

C N O H

00

keát peptit

TR ẦN

H

Ư N

G

Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN theo bảng sau: Amin Amino axit Peptit và protein Khái niệm Amin là hợp chất hữu cơ có thể coi như được tạo nên khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) Peptit là hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng các liên

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

Protein là loại polipeptit cao phân tử có PTK từ vài chục nghìn đến vài triệu. CTPT CH3NH2; CH3−NH−CH3 (CH3)3N, C6H5NH2 (anilin) H2N−CH2−COOH (Glyxin) CH3−CH(NH2)−COOH (alanin) Tính chất hoá học Tính bazơ CH3NH2 + H2O ¾ [CH3NH3]+ + OH− RNH2 + HCl → RNH3Cl Tính chất lưỡng tính H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O Phản ứng hoá este. Phản ứng trùng ngưng Phản ứng thuỷ phân. Phản ứng màu biure

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME theo bảng sau: Polime Vật liệu polime Khái niệm Polime hay hợp chất cao phân tử là những hợp chất có PTK lớn do nhiều đơn chức vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên. A. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. Một số polime dùng làm chất dẻo: 1. PE 2. PVC 3. Poli(metyl metacrylat) 4. Poli(phenol-fomanđehit) B. Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.

76

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

1. Tơ nilon-6,6 2. Tơ nitron (olon) C. Cao su là loại vật liêu polime có tính đàn hồi. 1. Cao su thiên nhiên. 2. Cao su tổng hợp. D. Keo dán là loại vật liệu có khái niệm kết dính hai mảnh vật liệu rắn khác nhau. 2. Keo dán epxi 1. Nhựa vá săm 3. Keo dán ure-fomanđehit. Có phản ứng phân cắt mạch, giữ Tính chất hoá học nguyên mạch và phát triển mạch. Điều chế - Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime). - Phản ứng trùng ngưng: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như nước).

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

V. CỦNG CỐ: Trong tiết ôn tập. VI. DẶN DÒ: TIẾT SAU THI HỌC KÌ. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

Ngày soạn: 15/11/10 Tiết 37

Bài 22: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức

77

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Hiểu được: - Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá. - Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại. Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. Kĩ năng - Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế. - Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. B. Trọng tâm − Ăn mòn điện hóa học II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và cơ chế của sự ăn mòn điện hoá đối với sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim ? 3. Bài mới: NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ I – KHÁI NIỆM: Sự ăn mòn kim loại là sự phá Hoạt động 1 GV nêu câu hỏi: Vì sao kim loại hay hợp kim huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các dễ bị ăn mòn ? Bản chất của ăn mòn kim loại là chất trong môi trường xung quanh. gì ? Hệ quả: Kim loại bị oxi hoá thành ion dương GV gợi ý để HS tự nêu ra khái niệm sự ăn M → Mn+ + ne mòn kim loại và bản chất của sự ăn mòn kim loại. II – CÁC DẠNG ĂN MÒN 1. Ăn mòn hoá học: Thí dụ: Hoạt động 2 - Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2 GV nêu khái niệm về sự ăn mòn hoá học và 0 0 +3 -1 lấy thí dụ minh hoạ. 2Fe + 3Cl 2FeCl

Ó

2

H Í-L

0

0

+1

ÁN

t0

t0

+8/3 -2

Fe3O4

+8/3

0

Fe3O4 + H2

Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá – khử,

TO G

0

3Fe + 2O 2

3Fe + 2H 2O

Hoạt động 3 GV treo bảng phụ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm về sự ăn mòn điện hoá. GV yêu cầu HS nêu các hiện tượng và giải thích các hiện tượng đó.

Ỡ N ID Ư

BỒ

3

- Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động cơ đốt trong

trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. 2. Ăn mòn điện hoá a) Khái niệm Thí nghiệm: (SGK) Hiện tượng: - Kim điện kế quay chứng tỏ có dòng điện chạy qua. - Thanh Zn bị mòn dần. - Bọt khí H2 thoát ra cả ở thanh Cu. Giải thích:

78

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

H Ơ

N

- Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mòn theo phản ứng: Zn → Zn2+ + 2e 2+ Ion Zn đi vào dung dịch, các electron theo dây e> dẫn sang điện cực Cu. - Điện cực dương (catot): ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi --o -------o o o o o o o thành phân tử H2 thoát ra. o o Zn o o o o o o 2H+ + 2e → H2 o o H o o o o o o Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. Hoạt động 4 b) Ăn mòn điện hoá học hợp kim sắt trong GV treo bảng phụ về sự ăn mòn điện hoá học không khí ẩm của hợp kim sắt. Thí dụ: Sự ăn mòn gang trong không khí ẩm. - Trong không khí ẩm, trên bề mặt của gang luôn có một lớp nước rất mỏng đã hoà tan O2 và Lôù p dd chaá t ñieä n li 2+ khí CO2, tạo thành dung dịch chất điện li. Fe O2 + 2H2O + 4e 4OH - Gang có thành phần chính là Fe và C cùng Fe C tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số các pin nhỏ mà sắt là anot và cacbon là catot. t laø m baè ng gang Vaä Tại anot: Fe → Fe2+ + 2e e Các electron được giải phóng chuyển dịch đến GV dẫn dắt HS xét cơ chế của quá trình gỉ sắt catot. Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OHtrong không khí ẩm. Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hoà tan khí O2, Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hoá, dưới tác dụng của ion OHtạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O. V. CỦNG CỐ 1. Ăn mòn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mòn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn ? 2. Cach chong cac quá trình ăn mòn điện hoá ? VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1,2 trang 95 (SGK). 2. Xem trước phần II.C : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

Y

2+

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

+

Ngày soạn: 17/11/10 Tiết 38

Bài 22: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức

79

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Hiểu được: - Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá. - Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại. Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. Kĩ năng - Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế. - Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. B. Trọng tâm − Ăn mòn điện hóa học II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và cơ chế của sự ăn mòn điện hoá đối với sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Ăn mòn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mòn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn ? 3. Bài mới: NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 c) Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hoá học GV ?: Từ thí nghiệm về quá trình ăn mòn Các điện cực phải khác nhau về bản chất. điện hoá học, em hãy cho biết các điều kiện để Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hoá quá trình ăn mòn điện hoá xảy ra ? học GV lưu ý HS là quá trình ăn mòn điện hoá Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián chỉ xảy ra khi thoã mãn đồng thời cả 3 điều kiện tiếp qu dây dẫn. trên, nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì quá Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung trình ăn mòn điện hoá sẽ không xảy ra. dịch chất điện li. Hoạt động 2 III – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp 1. Phương pháp bảo vệ bề mặt bảo vệ bề mặt. Dùng những chất bền vững với môi trường để phủ mặt ngoài những đồ vật bằng kim loại như HS lấy thí dụ về các đồ dùng làm bằng kim bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,… loại được bảo vệ bằng phương pháp bề mặt. Thí dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt được tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được mạ niken hay crom. Hoạt động 2 2. Phương pháp điện hoá GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt điện hoá. động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại GV ?: Tính khoa học của phương pháp điện hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được hoá là gì? bảo vệ. Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng cách gán vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị nước biển ăn mòn thay cho thép. V. CỦNG CỐ 1. Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ ? Giải thích. - Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm. - Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng. 2. Cho lá sắt vào

80

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Bài 23: LUYỆN TẬP: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI

Í-

H

Ó

Ngày soạn: 19/11/10 Tiết 39

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

a) dung dịch H2SO4 loãng. b) dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. 3. Một dây phơi quần áo một một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày ? A. Sắt bị ăn mòn. B. Đồng bị ăn mòn C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. 4. Sự ăn mòn kim loại không phải là A. sự khử kim loại B. sự oxi hoá kim loại. C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. 5. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ? A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HgSO4. C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. 6. Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là A. thiếc B. sắt C. cả hai đều bị ăn mòn như nhau. D. không kim loại bị ăn mòn. VI. DẶN DÒ Bài tập về nhà: 3→6 trang 95 (SGK). Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mòn. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

81

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Bài 1: Sự ăn mòn kim loại không phải là A. sự khử kim loại. B. sự oxi hoá kim loại C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ? Hoạt động 2 HS xác định trong mỗi trường hợp, A. Ngâm trong dung dịch HCl. trường hợp nào là ăn mòn hoá học, trường B. Ngâm trong dung dịch HgSO4. hợp nào là ăn mòn điện hoá. C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của quá D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm trình ăn mòn điện hoá ở đáp án D. vài giọt dung dịch CuSO4. Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị Hoạt động 3 HS so sánh độ hoạt động hoá học của 2 xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là: kim loại để biết được khả năng ăn mòn của A. thiếc B. sắt C. cả hai bị ăn mòn như nhau 2 kim loại Fe và Sn. D. không kim loại bị ăn mòn Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ Hoạt động 3: HS vận dụng kiến thức về ăn sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức của cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ? cuộc sống để chọ đáp án đúng nhất. A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt. B. Để không gây ô nhiễm môi trường. C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động. D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. Bài 5: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian, người Hoạt động 4 GV ?: Trong số các hoá chất đã cho, hoá ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào sau đây chất nào có khả năng ăn mòn kim loại ? có khả năng gây ra hiện tượng trên ? HS chọn đáp án đúng và giải thích. A. Etanol B. Dây nhôm C. Dầu hoả D. Axit clohiđric

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Hoạt động 1 HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn mòn kim loại để chọn đáp án đúng.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

Hoạt động 5 HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá để chọn đáp án đúng.

Hoạt động 6 GV ?: Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hoá học hay ăn mòn điện hoá ? Vì sao tốc độ thoát khí ra lại bị chậm lại ? Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì có phản ứng hoá học nào xảy ra ? Và khi

Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước. C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điên hoá học. Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên. Giải Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch H2SO4 loãng và bị ăn mòn hoá học. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản sự

82

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

đó xảy ra quá trình ăn mòn loại nào ?

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm. Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực và Fe bị ăn mòn điện hoá. - Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá. Zn – 2e → Zn2+ - Ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch H2SO4 loãng bị khử thành khí H2. 2H+ + 2e → H2 H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn. Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung dịch Hoạt động 7 GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn trong HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối dung dịch HCl thì kim loại nào bị ăn mòn ? lượng của hợp kim. HS dựa vào lượng khí H2 thu được, tính Giải lượng Zn có trong hợp kim và từ đó xác Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư, chỉ định % khối lượng của hợp kim. có Zn phản ứng. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

10

%Zn =

nZn = nH2 =

0,04.65 9

0,986 22,4

= 0,04

.100 = 28,89% %Cu = 71,11%

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

V. CỦNG CỐ: 1. Có những cặp kim loại sau đây cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a) Al – Fe; b) Cu – Fe; c) Fe – Sn. Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp bị ăn mòn điện hoá học. A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO 2. Vì sao khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì chổ nối trở nên mau kém tiếp xúc. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài THỰC HÀNH * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ………………… Ngày soạn: 25/11/10 Tiết 40 Bài 24: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :

83

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : − So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl. − Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4. − Zn phản ứng với : a) dung dịch H2SO4 ; b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4. Kĩ năng − Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. − Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. − Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm − Dãy điện hóa kim loại ; − Điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện . − Ăn mòn điện hóa học II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp. 2. Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H2SO4, CuSO4 III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. Nhắc nhở nội quy PTN, những lưu ý trước khi tiến hành các thí nghiệm hoá học. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết thực hành và một số điểm cần lưu ý trong buổi thực hành. - GV có thể làm mẫu một số thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Dãy điện hoá của kim loại Hoạt động 2: - HS tiến hành các thí nghiệm như yêu cầu của SGK Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách - HS tiến hành thí nghiệm như SGK. dùng kim loại mạnh khử ion kim loại trong - Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản ứng xảy dung dịch. ra nhanh và rõ hơn. Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Ăn mòn điện hoá - HS tiến hành thí nghiệm như SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng. Hoạt động 5: Công việc cuối buổi thực hành. - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN, lớp học, viết tường trình thí nghiệm theo mẫu. V. CỦNG CỐ: Trong tiết thực hành. VI. DẶN DÒ: Xem trước bài KIM LOẠI KIỀM.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

84

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

* Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

TR ẦN

H

Ư N

Ngày soạn: 28/11/10 KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM CHƯƠNG 6: Tiết 41 Bài 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM(Tiết 1)

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : − Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. − Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. Hiểu được : − Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp). − Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim). − Trạng thái tự nhiên của NaCl. − Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy). − Tính chất hoá học của một số hợp chất : NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (tính oxi hoá mạnh khi đun nóng). Kĩ năng − Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm. − Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế. − Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm. − Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm

85

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm − Phương pháp điều chế kim loại kiềm − Tính chất hoá học cơ bản của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. II. CHUẨN BỊ: 1. Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm. 2. Dụng cụ, hoá chất: Na kim loại, bình khí O2 và bình khí Cl2, nước, dao. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 A. KIM LOẠI KIỀM - GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS tự tìm I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, hiểu vị trí của nhóm IA và cấu hình electron CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ). - Cấu hình electron nguyên tử: Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1 Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hoạt động 2 - GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại Na. - Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt - HS quan sát bề mặt của kim loại Na sau khi độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng cắt và nhận xét về tính cứng của kim loại Na. riêng nhỏ, độ cứng thấp. - GV giải thích các nguyên nhân gây nên - Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng những tính chất vật lí chung của các kim loại tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối kiềm. rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và - HS dựa vào bảng phụ để biết thêm quy luật ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. biến đổi tính chất vật lí của kim loại kiềm. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion Hoạt động 3 - GV ?: Trên cơ sở cấu hình electron nguyên hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất tử và cấu tạo mạng tinh thể của kim loại kiềm, mạnh. Tính khử tăng dần từ Li → Cs. em hãy dự đoán tính chất hoá học chung của M → M+ + 1e các kim loại kiềm. Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1. 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với oxi - GV biểu diễn các thí nghiệm: Na + O2; K + 2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit) Cl2; Na + HCl. 4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit) - HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH b. Tác dụng với clo của phản ứng. Nhận xét về mức độ phản ứng 2K + Cl2 → 2KCl của các kim loại kiềm. 2. Tác dụng với axit 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 3. Tác dụng với nước 2K + 2H2O → 2KOH + H2

86

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hoả. IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ Hoạt động 4 1. Ứng dụng: HS nghiên cứu SGK để biết được các ứng - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngoài cùng dụng quan trọng của kim loại kiềm. thấp. Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. - Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. - Cs được dùng làm tế bào quang điện. 2. Trạng thái thiên nhiên HS nghiên cứu SGK. Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat có ở trong đất. - GV ? Em hãy cho biết để điều chế kim loại 3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp kiềm ta có thể sử dụng phương pháp nào ? chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của - GV dùng tranh vẽ hướng dẫn HS nghiên cứu chúng. sơ đồ thiết bị điện phân NaCl nóng chảy trong Thí dụ: ñpnc công nghiệp. 2NaCl 2Na + Cl2 V. CỦNG CỐ: 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns1 C. ns2np1 D. (n – 1)dxnsy B. ns2 2. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây ? A. Ag+ B. Cu+ C. Na+ D. K+ 3. Nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39g kali kim loại vào 362g nước là kết quả nào sau đây ? A. 15,47% B. 13,97% C. 14% D. 14,04% VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 1 → 4 trang 111 (SGK) 2. Xem trước phần HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ………………… Ngày soạn: 02/12/10 Tiết 42 Bài 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được :

87

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

− Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. − Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. Hiểu được : − Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp). − Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim). − Trạng thái tự nhiên của NaCl. − Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy). − Tính chất hoá học của một số hợp chất : NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (tính oxi hoá mạnh khi đun nóng). Kĩ năng − Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm. − Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế. − Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm. − Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm − Phương pháp điều chế kim loại kiềm − Tính chất hoá học cơ bản của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. 2. Hoá chất: NaOH dạng viên,… III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA Hoạt động 1 KIM LOẠI KIỀM I – NATRI HIĐROXIT 1. Tính chất a. Tính chất vật lí: GV cho HS quan sát một mẫu NaOH dưới - Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), dạng viên và nghiên cứu tính tan, tính hút ẩm hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước. của nó. - Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion: NaOH → Na+ + OHb. Tính chất hoá học HS viết PTHH dạng phân tử và ion rút Tác dụng với axit gọn của các phản ứng minh hoạ cho tính chất HCl + NaOH → NaCl + H2O

88

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H+ + OH- → H2O Tác dụng với oxit axit NaOH + CO2 → NaHCO3 (nNaOH : nCO2 = 1) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 (nNaOH : nCO2 = 2) GV: Giải thích các trường hợp xảy ra phản Tác dụng với dung dịch muối ứng cho muối axít, trung hoà hoặc cả hai. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓

N

H Ơ

N

của NaOH

2. Ứng dụng: Nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ. II – NATRI HIĐROCACBONAT 1. Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. 2. Tính chất hoá học a. Phản ứng phân huỷ

TP .Q

U

Y

HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng quan trọng của NaOH.

G

Đ

ẠO

Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật lí của NaHCO3.

Ư N

HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất hoá học của NaHCO3.

H

2NaHCO3

t0

Na2CO3 + CO2 + H2O

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

b. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O 2. Ứng dụng: Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…) III – NATRI CACBONAT 1. Tính chất vật lí: Chất rắn màu trắng, tan nhiều HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất vật lí của Na2CO3. trong nước. Ở nhiệt độ thường tồn tại dưới dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O, ở nhiệt độ cao muối này mất dần nước trở thành Na2CO3 khan, nóng chảy ở 8500C. 2. Tính chất hoá học HS dẫn ra những phản ứng hoá học minh Phản ứng với axit, kiềm, muối hoạ cho tính chất của Na2CO3. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH GV giới thiệu cho HS biết môi trường của Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl muối Na2CO3 Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch nước cho môi trường kiềm. 3. Ứng dụng: Là hoá chất quan trọng trong công HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng quan trọng của Na2CO3. nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,… IV – KALI NITRAT 1. Tính chất vật lí: Là những tinh thể không màu, Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK để biết những tính bền trong không khí, tan nhiều trong nước. chất vật lí của KNO3. GV ?: Em có nhận xét gì về sản phẩm của 2. Tính chất hoá học: Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao t0 phản ứng phân huỷ KNO3 ? 2KNO 2KNO + O

GV ?: Vì sao có thể nói NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính ? HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng quan trọng của NaHCO3.

3

2

2

3. Ứng dụng: Dùng làm phân bón (phân đạm, phân

89

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ứng dụng thuốc nổ của KNO3 dựa trên tính chất nào của muối KNO3?

N2 + 3CO2 + K2S

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

V. CỦNG CỐ: 1. Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân ? A. LiCl B. NaNO3 C. KHCO3 D. KBr 2. Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60g NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành. 3. Nung 100g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không thay đổi, được 69g chất rắn. Xác định % khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu. VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 5 → 8 trang 111 (SGK) 2. Xem trước phần KIM LOẠI KIỀM THỔ * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

H Ơ

t0

2KNO3 + 3C + S

N

kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C (than) Phản ứng cháy của thuốc súng:

10

00

B

Ngày soạn: 05/12/10 Tiết 43,44 Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(Tiết 1, 2)

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : − Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ. − Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O. − Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng. − Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit). Kĩ năng − Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2. − Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học. − Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm thổ − Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ − Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4. − Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng

90

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 4Be, 12Mg, 20Ca. Nhận xét về số electron ở lớp ngoài cùng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Tiết 43 A. KIM LOẠI KIỀM THỔ Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS tìm vị CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ trí nhóm IIA. - Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng HS viết cấu hình electron của các kim loại tuần hoàn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie Be, Mg, Ca,… và nhận xét về số electron ở (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và Ra lớp ngoài cùng. (Ra). - Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số thứ tự của lớp). Be: [He]2s2; Mg: [Ne]2s2; Ca: [Ar]2s2; Sr: [Kr]2s2; Ba: [Xe]2s2 Hoạt động 2 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ HS dựa nghiên cứu bảng 6.2. Một số hằng - Màu trắng bạc, có thể dát mỏng. số vật lí quan trọng và kiểu mạng tinh thể của - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim kim loại kiềm thổ để rút ra các kết luận về tính loại kiềm thổ tuy có cao hơn các kim loại kiềm chất vật lí của kim loại kiềm thổ như bên. nhưng vẫn tương đối thấp. GV ?: Theo em, vì sao tính chất vật lí của - Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). các kim loại kiềm thổ lại biến đổi không theo Độ cứng cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn một quy luật nhất định giống như kim loại tương đối mềm. kiềm ? Hoạt động 3 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC GV ?: Từ cấu hình electron nguyên tử của - Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng các kim loại kiềm thổ, em có dự đoán gì về ion hoá tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ tính chất hoá học của các kim loại kiềm thổ ? có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến HS viết bán phản ứng dạng tổng quát biểu Ba. diễn tính khử của kim loại kiềm thổ. M → M2+ + 2e - Trong các hợp chất các kim loại kiềm thổ có số oxi hoá +2. 1. Tác dụng với phi kim 0

0

2Mg + O2

2. Tác dụng với axit a) Với HCl, H2SO4 loãng 0

+1

2Mg + 2HCl 0

+5

+2

0

MgCl2 + H2

b) Với HNO3, H2SO4 đặc 4Mg + 10HNO3(loaõng)

+2 -2

2MgO

+2

-3

4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

GV yêu cầu HS lấy các thí dụ minh hoạ và 0 +6 +2 -2 viết PTHH để minh hoạ cho tính chất của kim 4Mg + 5H 2SO 4(ñaëc) 4MgSO4 + H 2S + 4H2O loại nhóm IIA. 3. Tác dụng với nước: Ở nhiệt độ thường Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim

91

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

G

Ư N

H

CaCO3

t0

CaO + CO2

Bị hoà tan trong nước có hoà tan khí CO2

TR ẦN

GV biểu diễn thí nghiệm sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích bằng phương trình phản ứng. GV hướng dẫn HS dựa vào phản ứng phân huỷ Ca(HCO3)2 để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên như cặn trong nước đun nước, thạch nhũ trong các hang động,..

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Tiết 44 Hoạt động 4 HS nghiên cứu SGK để biết được những tính chất của Ca(OH)2. GV giới thiệu thêm một số tính chất của Ca(OH)2 mà HS chưa biết.

loại còn lại khử mạnh nước giải phóng khí H2. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI 1. Canxi hiđroxit Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Nước vôi là dung dịch Ca(OH)2. Hấp thụ dễ dàng khí CO2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nhận biết khí CO2 Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu xây dựng,… 2. Canxi cacbonat Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.

CaCO3 + CO2 + H2O

t0

Ca(HCO3)2

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

3. Canxi sunfat Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng muối Hoạt động 4 GV giới thiệu về thạch cao sống, thạch cao ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống. nung. Thạch cao nung: 1600C Bổ sung những ứng dụng của CaSO4 mà CaSO4.2H2O CaSO4.H2O + H2O HS chưa biết. thaïch cao soá ng thaïch cao nung Thạch cao khan là CaSO4 3500C

CaSO4.2H2O thaïch cao soá ng

CaSO4 + 2H2O thaïch cao khan

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

V. CỦNG CỐ: 1. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. năng lượng ion hoá giảm dần. C. tính khử giảm dần. D. khả năng tác dụng với nước giảm dần. 2. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A. Có kết tủa trắng. B. có bọt khí thoát ra. C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. không có hiện tượng gì. 3. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 672 ml khí CO2 (đkc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt là A. 35,2% & 64,8% B. 70,4% & 26,9% C. 85,49% & 14,51% D.17,6% & 82,4% 4. Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây ? A. Be B. Mg C. Ca D. Ba VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 1 → 7 trang 119 (SGK).

92

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Y U

TP .Q

Ngày soạn: 07/12/10 Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT Tiết 45 QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(Tiết 3)

N

2. Xem trước phần NƯỚC CỨNG. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : − Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ. − Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O. − Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng. − Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit). Kĩ năng − Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2. − Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học. − Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm thổ − Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ − Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4. − Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiện tượng xảy ra khi cho từ từ khí CO2 sục vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Giải thích bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC C. NƯỚC CỨNG Hoạt động 1 1. Khái niệm: GV ? - Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là - Nước có vai trò như thế nào đối với đời nước cứng. sống con người và sản xuất? - Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg2+ và - Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu? Là Ca2+ được gọi là nước mềm. nguồn nứơc gì? Phân loại:

93

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ → tính cứng bị mất. Mg(HCO3)2

0

t

CaCO3 + CO2 + H2O

N

t0

H Ơ

Ca(HCO3)2

MgCO3 + CO2 + H2O

N

GV: thông báo: Nước tự nhiên lấy từ sông suối, ao hồ. nước ngầm là nước cứng, vậy nước cứng là gì ? Nước mềm là gì? Lấy ví dụ. GV ?: Em hãy cho biết cơ sở của việc phân loại tính cứng là gì ? Vì sao gọi là tính cứng tạm thời ? Tính cứng vĩnh cữu ?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

b) Tính cứng vĩnh cữu: Gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. Khi đun sôi, các muối này không bị phân huỷ. c) Tính cứng toàn phần: Gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cữu. 2. Tác hại - Đun sôi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1mm làm tốn thêm 5% nhiên liệu, thậm chí có thể gây nổ. Hoạt động 2 GV ? Trong thực tế em đã biết những tác - Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị đóng hại nào của nước cứng ? cặn, làm giảm lưu lượng của nước. HS: Đọc SGK và thảo luận. - Quần áo giặ bằng nước cứng thì xà phòng không ra bọt, tốn xà phòng và làm áo quần mau chóng hư hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo. - Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. Hoạt động 3 3. Cách làm mềm nước cứng GVđặt vấn đề: Như chúng ta đã biết nước Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, vậy theo Mg2+ trong nước cứng. các em nguyên tắc để làm mềm nước cứng là a) Phương pháp kết tủa gì? Tính cứng tạm thời: GV ?: Nước cứng tạm thời có chứa những - Đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và muối nào ? khi đung nóng thì có những phản Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra muối cacbonat ứng hoá học nào xảy ra ? không tan. Lọc bỏ kết tủa → nước mềm. - Có thể dùng nước vôi trong vừa đủ để trung - Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc Na3PO4). hoà muối axit tành muối trung hoà không tan , Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O lọc bỏ chất không tan được nứơc mềm. Ca(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3 + 2NaHCO3 GV ?: Khi cho dung dịch Na2CO3, Na3PO4 Tính cứng vĩnh cữu: Dùng Na2CO3 (hoặc vào nước cứng tạm thời hoặc vĩnh cửu thì có Na3PO4). hiện tượng gì xảy ra ? Viết pư dưới dạng ion. CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3 + Na2SO4 GV đặt vấn đề: Dựa trên khả năng có thể b) Phương pháp trao đổi ion trao đổi ion của một số chất cao phân tử tự - Dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi nhiên hoặc nhân tạo người ta có phương pháp ion, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua cột có trao đổi ion. chứa chất trao đổi ion, các ion Ca2+ và Mg2+ có GV ?: Phương pháp trao đổi ion có thể trong nước cứng đi vào các lỗ trống trong cấu làm mất những loại tính cứng nào ? trúc polime, thế chỗ cho các ion Na+ hoặc H+ của cationit đã đi vào dung dịch. - Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng được dùng để làm mềm nước.

94

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ca(HCO3)2 (tan)

N

CaCO3 + CO2 + H2O

H Ơ

N

4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch Hoạt động 4 Thuốc thử: dung dịch muối CO32 − và khí CO2. - HS nghiên cứu SGK để biết được cách nhận Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà biết ion Ca2+ và Mg2+. tan trở lại. Phương trình phản ứng: Ca2+ + CO32 − → CaCO3

Y

Ca2+ + 2HCO3-

MgCO3 + CO2 + H2O

TP .Q

U

Mg2+ + CO32 − → MgCO3

Mg(HCO3)2 (tan)

Mg2+ + 2HCO3-

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

V. CỦNG CỐ: 1. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào ? A. Nước cứng có tính cứng tạm thời. B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cữu. D. Nước mềm. C. Nước cứng có tính cứng toàn phần. 2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ? A. NaCl. D. KNO3. B. H2SO4. C. Na2CO3. 3. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ? A. NO 3− B. SO24 − C. ClO−4 D. PO34− 4. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây ?

ẤP

2+

3

10

A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 1000C, áp suất khí quyển). B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa. C. Khi đun sôi các chất khí hoà tan trong nước thoát ra. D. Các muối hiđrocacbonat của magie và canxi bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo ra kết

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

tủa. VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 8 → 9 trang 119 (SGK). 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… …………………

95

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

-L

Í-

H

Bài : LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

TO

ÁN

TiÕt PPCT: 46 Ngµy so¹n: 24/02/2013 Ngµy d¹y: …/…/2013

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng như hợp chất của chúng. 3. Thái độ: Tự giác học tập, chủ động tích cực trong việc lĩnh hội tri thức II. CHUẨN BỊ: HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ. GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

96

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước có tính cứng toàn phần. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Hoàn thành PTHH của các phản ứng xảy ra Hoạt động 1 - HS vận dụng các kiến thức đã học để giải theo sơ đồ sau đây CaO Ca(OH)2 CaCl2 quyết bài tập bên. CaCO3 CaCO3 CaCO3 CaCO3 - GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài tập. CO2 KHCO3 K2CO3

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

G

Đ

ẠO

Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là A. 1,17g & 2,98g B. 1,12g & 1,6g C. 1,12g & 1,92g D. 0,8g & 2,24g Giải NaOH + HCl → NaCl + H2O KOH + HCl → KCl + H2O Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và KOH 40a + 56b = 3,04 (1) Từ 2 PTHH trên ta thấy: 1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g. 1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g. 1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH) → 1 mol hỗn hợp (KCl và NaCl), khối lượng tăng 18,5g. Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 – 3,04 = 1,11g a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2) Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04 mKOH = 40.0,02 = 0,8g; đáp án D. Bài 3: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g Giải

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

Hoạt động 2 - HS giải quyết theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp đặt ẩn giải hệ thông thường. - GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài tập.

- HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của GV.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

Hoạt động 3 - GV giới thiệu cho HS phương pháp giải toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.

nCO2 = 0,3 1 <

nCO2

n NaOH

=

0,3 0,25

= 1,2 < 2 Phản

ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 a→ a Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 b→ 2b

a

97

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com a + b = 0,25

a + 2 b = 0,3

a = 0,2

mCaCO3 = 100.0,2 =

b = 0,05

20g Bài 4: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu ? B. H2SO4 A. NaCl C. Na2CO3 D. HCl Bài 5: Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl để lấy Hoạt động 4 khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn mol Ca(OH)2 được kết tủa B. Tính a để kết tủa B của GV. thu được là lớn nhất. Giải MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3) Theo (1), (2) và (3): nCO2 = nMgCO3 + nCaCO3 = 0,2 mol thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất.

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

- HS vận dụng phương pháp làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu để giải quyết bài toán.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

28,1.a

TR ẦN

Ta có:

100.84

+

28,1.(100 - a) 100.197

= 0,2 a = 29,89%

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Bài 6: Cách nào sau đây thường được dùng để Hoạt động 5 - GV ?: Kim loại Ca là kim loại có tính khử điều chế kim loại Ca ? mạnh. Vậy để điều chế kim loại Ca ta có A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn. thể sử dụng phương pháp nào trong số các B. Điện phân CaCl2 nóng chảy. phương pháp điều chế các kim loại mà ta C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao. đã học ? D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2. - HS chọn đáp án phù hợp. Bài 7: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 Hoạt động 6 - GV ? Vì sao khi đun nóng dung dịch sau thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch khi đã lọc bỏ kết tủa ta lại thu được thêm còn lại đem đun nóng lại thu được thêm 2g kết tủa kết tủa nữa ? nữa. Giá trị của a là - HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2 lượng kết A. 0,05 mol B. 0,06 mol tủa để tìm lượng CO2. C. 0,07 mol D. 0,08 mol V. CỦNG CỐ: A Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình phản ứng (mỗi mủi tên là một phản ứng). t0 E F Cho biết B là khí dùng để nạp cho các bình B Na H O OH Na chữa lửa (dập tắt lửa). A là khoáng sản thường NaOH C D dùng để sản xuất vôi sống. HCl VI. DẶN DÒ: Xem trước bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. * Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……

98

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

PH£ DUYÖT CñA TCM

Bài : NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

TiÕt PPCT: 47 Ngµy so¹n: 24/02/2013 Ngµy d¹y: …/…/2013

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức

99

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

Biết được: Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí , trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm . Hiểu được: − Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại. − Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy Kĩ năng − Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm − Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm. − Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm, nhận biết ion nhôm − Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng. − Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng; B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nhôm và các phản ứng đặc trưng của nhôm − Phương pháp điều chế nhôm − Tính chất hoá học cơ bản của Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3. − Cách nhận biết Al3+ trong dung dịch. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước có tính cứng toàn phần. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Tiết 47 A. NHÔM Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ định vi trí của Al trong bảng tuần hoàn. - Ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. HS viết cấu hình electron nguyên tử của - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 hay Al, suy ra tính khử mạnh và chỉ có số oxi hoá [Ne]3s23p1 duy nhất là +3. - Dễ nhường cả 3 electron hoá trị nên có số oxi hoá +3 trong các hợp chất. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ HS tự nghiên cứu SGK để biết được các tính - Màu trắng bạc, tnc = 6600C, khá mềm, dễ kéo chất vật lí của kim loại Al sợi, dễ dát mỏng. - Là kim loại nhẹ (d = 2,7g/cm3), dẫn điện tốt và dẫn nhiệt tốt. Hoạt động 2 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC HS: Cho biết vị trí cặp oxi hóa khử của Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim nhôm trong dãy điện hóa, từ đó xác định tính loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nên dễ bị oxi hoá chất hóa học của Al. thành ion dương. GV biểu diễn thí nghiệm Al mọc lông tơ. Al Al3+ + 3e HS quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH 1. Tác dụng với phi kim của phản ứng. a) Tác dụng với halogen 2Al + 3Cl2 2AlCl3

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

100

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

GV ?: Vì sao các vật dụng làm bằng Al lại b) Tác dụng với oxi t0 rất bền vững trong không khí ở nhiệt độ 4Al + 3O2 2Al2O3 thường ? Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

2. Tác dụng với axit - GV làm thí nghiệm với oxi, axit HCl, Khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4đ, HNO3. H2SO4 loãng H2 - HS quan sát giải thích hiện tượng và viết 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2↑ phương trình phản ứng. Tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng, - Với axit HCl, H2SO4l…. thì Al khử ion nào HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng. t0 ? Sản phẩm ? Al + 4HNO3 (loaõng) Al(NO3)3 + NO + 2H2O - Với axit HNO3, H2SO4đđ…thì Al khử ion t0 2Al + 6H2SO4 (ñaëc) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O nào ? Vì sao ? - Trường hợp với axit HNO3, H2SO4đ nguội Nhôm bị thụ động hoá bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội. thì phản ứng cho sản phẩm gì ? Vì sao ? 3. Tác dụng với oxit kim loại t0 HS viết PTHH của phản ứng. 2Al + Fe O Al O + 2Fe

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2 3

2 3

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

4. Tác dụng với dung dịch kiềm GV giới thiệu và dẫn dắt HS viết PTHH - Trước hết, lớp bảo vệ Al2O3 bị hoà tan trong của phản ứng xảy ra khi cho kim loại Al tác dung dịch kiềm: dụng với dung dịch kiềm. Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (1) - Al khử nước: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2 (2) - Lớp bảo vệ Al(OH)3 bị hoà tan trong dung dịch kiềm Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (3) Các phản ứng (2) và (3) xảy ra xen kẽ nhau cho đến khí nhôm bị hoà tan hết. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ V. CỦNG CỐ: Tính chất hóa học của nhôm là gì? Lấy các phản ứng khác để minh họa. VI. DẶN DÒ: Xem trước phần còn lại của bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. * Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

PH£ DUYÖT CñA TCM

Bài : NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM TiÕt PPCT: 48 Ngµy so¹n: 24/02/2013

101

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

…/…/2013

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức − Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy − Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3 , muối nhôm. − Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 : vừa tác dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơ mạnh; − Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. Kĩ năng − Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm − Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm. − Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm, nhận biết ion nhôm − Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm. − Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm. − Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng. − Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng; B. Trọng tâm − Phương pháp điều chế nhôm − Tính chất hoá học cơ bản của Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3. − Cách nhận biết Al3+ trong dung dịch. II. CHUẨN BỊ: Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của nhôm là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾT 48 IV. ỨNG DỤNG VÀ TRẠNG THÁI THIÊN Hoạt động 1 NHIÊN HS trình bày các ứng dụng quan trọng của 1. Ứng dụng Al và cho biết những ứng dụng đó dựa trên - Dùng làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên những tính chất vật lí nào của nhôm. lửa, tàu vũ trụ. GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của - Dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí nội nhôm. thất. - Dùng làm dây dẫn điện, dùng làm dụng cụ nhà bếp. - Hỗn hợp tecmit (Al + FexOy) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái 2. Trạng thái thiên nhiên thiên nhiên của Al. Đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica (K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O), criolit (3NaF.AlF3),...

N

Ngµy d¹y:

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

102

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

Hoạt động 2 V. SẢN XUẤT NHÔM HS nghiên cứu SGK để biết Al trong công Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng nghiệp được sản xuất theo phương pháp nào. phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. GV ?: Vì sao trong công nghiệp để sản xuất Al người ta lại sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy mà không sử dụng các phương pháp khác ? 1. Nguyên liệu: Quặng boxit Al2O3.2H2O có GV ?: Nguyên liệu được sử dụng để sản lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Loại bỏ tạp chất bằng phương pháp hoá học → Al2O3 gần như xuất Al là gì ? Nước ta có sẵn nguồn nguyên liệu đó hay không ? nguyên chất. 2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy HS nghiên cứu SGK để biết vì sao phải hoà Chuẩn bị chất điện li nóng chảy: Hoà tan tan Al2O3 trong criolit nóng chảy ? Việc làm Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm hạ nhiệt độ này nhằm mục đích gì ? nóng chảy của hỗn hợp xuống 9000 C và dẫn GV giới thiệu sơ đồ điện phân Al2O3 nóng điện tốt, khối lượng riêng nhỏ. chảy. Quá trình điện phân t Al2O3 → 2Al3+ + 3O2-

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

H

o

TR ẦN

K (-) Al2O3 (noùng chaûy) A (+) Al3+ O23+ 2Al + 3e Al 2O O2 + 4e

B

Phöông trình ñieän phaân: 2Al2O3

ñpnc

4Al + 3O2

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực GV ?: Vì sao sau một thời gian điện phân, dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và người ta phải thay thế điện cực dương ? CO2. Do vậy trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần dần cực dương. Hoạt động 3 B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG HS nghiên cứu SGK để biết được một số tính CỦA NHÔM chất vật lí của nhôm oxit. I – NHÔM OXIT 1. Tính chất Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, HS viết phương trình hoá học của phản ứng không tan trong nước và không tác dụng với để chứng minh Al2O3 là hợp chất lưỡng tính. nước, tnc > 20500C. Tính chất hoá học: Là oxit lưỡng tính. * Tác dụng với dung dịch axit Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 6H+ 2Al3+ + 3H2O * Tác dụng với dung dịch kiềm Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O natri aluminat − Al2O3 + 2OH 2AlO2− + H2O 2. Ứng dụng: Nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan. Dạng ngậm nước là thành phần của yếu của HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng quặng boxit (Al2O3.2H2O) dung để sản xuất dụng của nhôm oxit. nhôm. Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể đá quý, hay gặp là:

103

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

- Corinđon: Dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám,... - Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al3+ được thay bằng ion Cr3+ ta có hồng ngọc dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ, dùng trong kĩ thuật laze. - Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta có saphia dùng làm đồ trang sức. - Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ. II. NHÔM HIĐROXIT Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, kết tủa ở dạng keo.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Đ

ẠO

Hoạt động 4 HS biểu diễn thí nghiệm điều chế Al(OH)3, sau đó cho HS quan sát Al(OH)3 vừa điều chế được. HS nhận xét về trạng thái, màu sắc của Al(OH)3.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Tính chất hoá học: Là hiđroxit lưỡng tính. * Tác dụng với dung dịch axit Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O GV biểu diễn thí nghiệm hoà tan Al(OH)3 Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH. * Tác dụng với dung dịch kiềm HS quan sát hiện tượng xảy ra, viết phương Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O trình phân tử và phương trình ion của phản ứng. natri aluminat − Al(OH)3 + OH AlO2− + 2H2O III – NHÔM SUNFAT Hoạt động 5: HS nghiên cứu SGK để biết được - Muối nhôm sunfat khan tan trong nước một số ứng dụng quan trọng của nhôm sunfat. vàlàm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hoá. - Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước,... - Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là Na+; Li+, NH4+) IV – CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ TRONG GV ?: Trên sơ sở tính chất của một số hợp DUNG DỊCH chất của nhôm, theo em để chứng minh sự có Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch thí mặt của ion Al3+ trong một dung dịch nào đó thì nghiệm, nếu thấy kết tủa keo xuất hiện rồi tan ta có thể làm như thế nào ? trong NaOH dư có ion Al3+. Al3+ + 3OH− Al(OH)3↓ Al(OH)3 + OH− (dư) AlO2− + 2H2O V. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. PH£ DUYÖT CñA TCM

104

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

Bài 29: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM.

Y

N

H Ơ

TiÕt PPCT: 49 Ngµy so¹n: 28/02/2013 Ngµy d¹y: 07/03/2013

AlCl3

(2)

Al(OH)3

(3)

NaAlO2

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 HS dựa vào kiến thức đã học về Al, Al2O3 và Al(OH)3 để chọn đáp án phù hợp.

ÁN

-L

Í-

Hoạt động 2 HS dựa vào kiến thức đã học về Al để chọn đáp án phù hợp.

Ỡ N

G

TO

Hoạt động 3 HS viết phương trình hoá học của phản ứng, sau đó dựa vào phương trình phản ứndung dịch để tính lượng kim loại Al có trong hỗn hợp (theo đáp án thì chỉ cần tính được khối lượng của một trong 2 chất vì khối lượng của mỗi chất ở 4 đáp án là khác nhau)

BỒ

ID Ư

(4)

B

(1)

00

Al

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm. 3. Thái độ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, học tập nghiêm túc II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của nhôm. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau: (5)

Al 2O3

(6)

Al

NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. nhôm là kim loại kém hoạt động. B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. C. có màng oxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước. Bài 2: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ? A. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. NH3 Bài 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đkc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 16,2g và 15g B. 10,8g và 20,4g C. 6,4g và 24,8g D. 11,2g và 20g Giải Al → nAl =

Hoạt động 4: HS vận dụng những kiến thức

Al(OH)3

3 2

H2

2 2 13,44 nH 2 = . = 0,4 mol mAl = 3 3 22,4

0,4.27 = 10,8g đáp án B. Bài 4: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân

105

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hoá học để giải thích. a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na. b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3. c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3. Giải a) H2O b) dd Na2CO3 hoặc dd NaOH c) H2O Bài 5: Viết phương trình hoá học để giải thích Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS viết PTHH của các phản các hiện tượng xảy ra khi ứng xảy ra. a) cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. HS viết PTHH của phản ứng, nêu hiện b) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung tượng xảy ra. dịch AlCl3. c) cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại. d) sục từ từ khí đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. e) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có Hoạt động 6: GV đặt hệ thống câu hỏi phát vấn: khối lượng 10,5g. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X - Hỗn hợp X có tan hết hay không ? Vì sao trong nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ hỗn hợp X lại tan được trong nước ? dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu - Vì sao khi thêm dung dịch HCl vào dung không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch A thì ban đầu chưa có kết tủa xuất hiện, dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính % số nhưng sau đó kết tủa lại xuất hiện ? mol mỗi kim loại trong X. HS trả lời các câu hỏi và giải quyết bài toán Giải dưới sự hướng dẫn của GV. Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Al. 39x + 27y = 10,5 (a) 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ (1) x→ x 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ (2) y→ y Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản ứng (2). Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết tủa vì: HCl + KOHdư → HCl + H2O (3) x–y →x – y Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa. KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + KCl (4) Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Ta co: nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (b) Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1.

N

đã học về nhôm, các hợp chất của nhôm cũng như tính chất của các hợp chất của kim loại nhóm IA, IIA để giải quyết bài toán.

%nK =

0,2 0,3

.100 = 66,67% %nAl = 33,33%

106

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


PH£ DUYÖT CñA TCM

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

V. CỦNG CỐ: 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ? A. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3. B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3. D. Al2O3 là oxit không tạo muối. 2. Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được tất cả các dung dịch trên ? A. dung dịch NaOH dư. B. dung dịch AgNO3 C. dung dịch Na2SO4 D. dung dịch HCl 3. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là A. 24,3 B. 42,3 C. 25,3 D. 25,7 4. Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đkc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 12,5% B. 60% C. 80% D. 90% VI. DẶN DÒ: * Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

107

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

TP .Q

U

Y

Bài 30: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE, NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TiÕt PPCT: 50 Ngµy so¹n: 28/02/2013 Ngµy d¹y: 09/03/2013

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : − So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước. − Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. − Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 loãng. Kĩ năng − Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. − Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. − Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm − So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước. − Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. − Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3 . II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống ngiệm + giá để ống nghiệm + cốc thuỷ tinh + đèn cồn. 2. Hoá chất: Các kim loại: Na, Mg, Al; các dung dịch: NaOH, AlCl3, NH3, phenolphtalein. III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Công việc đầu bước thực hành. - GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, những lưu ý cần thiết, thí dụ như phản ứng giữa Na với nước, không được dùng nhiều Na, dùng ống nghiệm chứa gần đầy nước. - GV có thể tiến hành một số tính chất mẫu cho HS quan sát.

108

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

PH£ DUYÖT CñA TCM

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của - Thực hiện thí nghiệm như SGK. Na, Mg, Al với H2O. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch - Thực hiện thí nghiệm như SGK. kiềm. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Hoạt động 4 - Thực hiện thí nghiệm như SGK. Al(OH)3. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực hành. - GV: Nhận xét, đánh giá buổi thực hành, yêu cầu HS viết tường trình. - HS: Thu dọn hoá chất, vệ sinh PTN. V. CỦNG CỐ: VI. DẶN DÒ: Tiết sau kiểm tra viết. * Kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……

109

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Đ

ẠO

KIỂM TRA 1 TIẾT

H

Ư N

G

TiÕt PPCT: 51 Ngµy so¹n: 02/03/2013 Ngµy d¹y: 10/03/2013

Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên

2

Điều chế

3

4

7

3

2

2

4

6

11

5

Í-

H

Ó

A

1

-L

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

I. MỤC TIÊU BI HỌC 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở chương 6 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ Hs : Học kĩ bài ở 2 chương 5 và 6 GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận : Biết Hiểu Vận dụng Tổng KQ TL KQ TL KQ TL

ÁN

Nhận biết

TO

4

2

2

Bài toán tổng hợp Tổng

8

10

6

6

12

30

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

5

Ứng dụng

II. TIẾN HNH KIỂM TRA: 1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% 2/ Đề kiểm tra: I/ PHẦN CHUNG: ( Dành cho tất cả các học sinh)

Câu 1: Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên ? A. Dung dịch NaOH dư B. Dung dịch AgNO3

110

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

C. Dung dịch Na2SO4 D. Dung dịch HCl Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA ? A. Số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất B. Bán kính nguyên tử D. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử chất Câu 3: Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại kiềm là A. Li, Na, K, Rb, Cs B. Na, K, Cs, Rb, Li C. K, Li, Na, Rb, Cs D. Cs, Rb, K, Na, Li Câu 4: Để bảo vệ các kim loại kiềm cần A. ngâm chúng trong dầu hỏa B. ngâm chúng trong etanol nguyên chất C. ngâm chúng trong nước D. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín Câu 5: Cho 0,25 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15g B. 10g C. 25g D. 26g Câu 6: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10gam B. 15 gam C. 20 gam D. 25 gam Câu 7: Cho 550ml dd NaOH 0,1M vào 100ml dd AlCl3 0,15M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là A. 0,78g B. 1,17g C. 0,39g D. 0,93g Câu 8: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm? A. AlCl3 và Al2(SO4)3 B. Al(OH)3 và Al2O3 C. Al2(SO4)3 và Al2O3 D. Al(NO3)3 và Al(OH)3 Câu 9: Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời ? A. HCO3-, Ca2+, Mg2+ B. Cl-, SO42-, HCO3-, Ca2+ C. Ca2+, Mg2+, SO42D. Ca2+, Mg2+, ClCâu 10: Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được A. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 B. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO C. CaCO3 → Ca(OH)2 → Ca → CaO D. CaCO3 → Ca → CaO → CaCO3 Câu 11: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4? A. Bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh B. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu C. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh D. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ Câu 12: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A. có kết tủa trắng và bọt khí B. không có hiện tượng gì C. có bọt khí thoát ra D. có kết tủa trắng Câu 13: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. nhôm là kim loại kém hoạt động B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ C. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước Câu 14: Phản ứng nào dưới đây đồng thời giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động và sự xâm thực của nước mưa với núi đá vôi?

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

111

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

A. CaCO3 → CaO + CO2 B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O C. Ca(HCO3)2 ⇌ CaCO3 + H2O + CO2 D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Câu 15: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do A. liên kết kim loại kém bền B. có khối lượng riêng nhỏ C. tính khử mạnh hơn các kim loại khác D. thể tích nguyên tử lớn và nguyên tử khối nhỏ Câu 16: Trong quá trình nào sau đây ion Na+ không bị khử? B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước A. Điện phân NaOH nóng chảy C. Điện phân Na2O nóng chảy D. Điện phân NaCl nóng chảy Câu 17: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ? A. Làm giảm độ an toàn của các nồi hơi B. Làm tắc ống dẫn nước nóng C. Làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp D. Làm giảm mùi vị thực phẩm 2+ 2+ Câu 18: Dung dịch A chứa 5 ion: Mg , Ba , Ca2+, Cl- (0,2 mol), NO3- ( 0,3 mol). Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa thu được lớn nhất. Giá trị của A là A. 150 B. 300 C. 200 D. 250 Câu 19: Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dd NH3 đến dư vào ống nghiệm đựng dd AlCl3 ? A. Sủi bọt khí và dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa B. Sủi bọt khí, dung dịch vẫn trong suốt và không màu C. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa sau đó kết tủa tan và dung dịch lại trong suốt D. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa và kết tủa không tan khi cho dư dung dịch NH3 Câu 20: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca ? A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn B. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao C. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2 D. Điện phân CaCl2 nóng chảy Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 6,0g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 4,,48 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là A. Na và K B. Li và Na C. Rb và Cs D. K và Rb Câu 22: Nung 29,4g hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3 ( phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch C. Cho C tác dụng hết với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là A. 4,4g và 25g B. 5,4g và 24g C. 6,4g và 23g D. 7,4g và 22g Câu 23: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn A. Thêm dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 B. Sục dung dịch CO2 vào dung dịch NaOH C. Thêm dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH D. Thêm dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4] Câu 24: Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lý của nhôm là chưa chính xác ? A. Al là kim loại màu trắng bạc. B. Al dẫn điện và nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu. C. Al là kim loại nhẹ. D. Al là kim loại mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. -----------------------------------------------

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

112

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Câu 25: Nung nóng hỗn hợp gồm 10,8g bột Al với 16g Fe2O3 (không có không khí), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là A. 8,16g B. 10,20g C. 20,40g D. 16,32g Câu 26: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO 4, HCl là A. BaCl2 B. NH 4Cl C. BaCO3 D. (NH 4)2CO 3 Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là A. 0,4M B. 0,6M C. 0,1M D. 0,2M Câu 28: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Mg và Ca B. Sr và Ba C. Be và Mg D. Ca và Sr Câu 29: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. Fe(NO 3)3 B. AlCl3 C. CuSO4 D. Ca(HCO 3)2 Câu 30: Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O 3, Fe3O 4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là A. Al(OH)3 B. Fe(OH)3 C. BaCO3 D. K2CO 3

N

II. PHẦN RIÊNG A. Dành cho các lớp : C2 đến C18

ẤP

2+

B. Dành cho lớp C1

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 31: Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Mg B. Li, Na, K C. Be, Mg, Ca D. Li, Na, Ca + 2+ Câu 32: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na ; 0,003 mol Ca ; 0,006 mol Cl–; 0,006 – 2+ mol HCO3– và 0,001 mol NO3 .Để loại bỏ hết Ca trong X cần một lượng vừa đủ dd chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là A. 0,120. B. 0,444. C. 0,180. D. 0,222. Câu 33: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. Dung dịch Al2(SO4)3. B. Dung dịch CH3COONa. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch NH4Cl. Câu 34: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,35. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,05. +X +Y +Z Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:CaO → CaCl2  → Ca(NO3)2  → CaCO3 Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. Cl2, AgNO3, MgCO3. B. Cl2, HNO3, CO2. D. HCl, AgNO3, (NH 4)2CO 3. C. HCl, HNO 3, Na2CO 3. Câu 36: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

113

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 0,010.

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,020.

Y

N

H Ơ

N

Cho H = 1; Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85,5; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 87,6; Ba = 137; Cu = 64; Fe = 56; Zn = 65; O = 16; Cl = 35,5; S = 32; Al = 27; C = 12; N = 14;

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

PH£ DUYÖT CñA TCM

SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN

00

B

CHƯƠNG 7: TRỌNG

3 2+

ẤP

TiÕt PPCT: 52 Ngµy so¹n: 08/03/2013 Ngµy d¹y: 16/03/2013

10

Bài 31: SẮT

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt. - Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối). - Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2). Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt. - Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt. - Tính % khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo nguyên tử sắt và các phản ứng minh họa tính khử của sắt II. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Dụng cụ, hoá chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,… III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.

114

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 - GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn. - HS viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+; suy ra tính chất hoá học cơ bản của sắt.

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

NỘI DUNG KIẾN THỨC I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2 Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim loại màu - HS nghiên cứu SGK để biết được những tính trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = chất vật lí cơ bản của sắt. 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ. Hoạt động 2 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - HS đã biết được tính chất hoá học cơ bản của Có tính khử trung bình. sắt nên GV yêu cầu HS xác định xem khi nào Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e thì sắt thị oxi hoá thành Fe2+, khi nào thì bị oxi Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e hoá thành Fe3+ ? - HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho tính chất 1. Tác dụng với phi kim hoá học cơ bản của sắt. a) Tác dụng với lưu huỳnh

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

10 3 2+

0

t0 +2 -2

FeS

t0 +8/3 -2

0

3Fe + 2O2

+2

+3

Fe3O4 (FeO.Fe2O3)

c) Tác dụng với clo 0

0

2Fe + 3Cl2

C

+ Fe cháy trong khí Cl2.

0

b) Tác dụng với oxi

ẤP

- GV biểu diễn các thí nghiệm: + Fe cháy trong khí O2.

0

Fe + S

t0

+3 -1

2FeCl3

-L

Í-

H

Ó

A

+ Fe tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 2. Tác dụng với dung dịch axit loãng. a) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng 0 +1 +2 0 - HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Viết Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 PTHH của phản ứng. b) Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng

ÁN

+5

TO

- GV yêu cầu HS hoàn thành các PTHH: + Fe + HNO3 (l) → + Fe + HNO3 (đ) → + Fe + H2SO4 (đ) →

+3

G

oxi hoá thành Fe . 0

+5

Fe + 4HNO3 (loaõng)

Ỡ N ID Ư

BỒ

+6

Fe khử N hoặc S trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị +3

+2

Fe(NO3)3 + NO

+ 2H2O

♣ Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. - HS viết PTHH của phản ứng: Fe + CuSO4 3. Tác dụng với dung dịch muối 0

+2

Fe + CuSO4

+2

0

FeSO4 + Cu

4. Tác dụng với nước - HS nghiên cứu SGK để biết được điều kiện

3Fe + 4H2O

t0 < 5700C

Fe3O4 + 4H2

115

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

để phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra.

Fe + H2O

t0 > 5700C

FeO + H2

PH£ DUYÖT CñA TCM

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

IV – TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN - Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, Hoạt động 3 - HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al). - Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng thiên nhiên của sắt. hợp chất có trong các quặng: quặng manhetit (Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2). - Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. - Có trong các thiên thạch. V. CỦNG CỐ: 1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ? A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag 2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ ? A. [Ar]3d6 B. [Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3 3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg B. Zn C. Fe D. Al 4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là A. Zn B. Fe C. Al D. Ni VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1 5 trang 141 (SGK) 2. Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

116

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

3 2+

ẤP

TiÕt PPCT: 53 Ngµy so¹n: 14/03/2013 Ngµy d¹y: 21/03/2013

10

00

B

Bài 32 : HỢP CHẤT CỦA SẮT

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt. Hiểu được : − Tính khử của hợp chất sắt (II) : FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II). − Tính bazơ của FeO, Fe(OH)2 Kĩ năng − Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt. − Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. − Nhận biết được ion Fe2+ trong dung dịch. − Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng ; Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm ; Bài tập khác có nội dung liên quan. II. Trọng tâm − Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II) 117

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ẠO

TP .Q

U

Y

NỘI DUNG GHI BẢNG I . HỢP CHẤT SẮT (II) 1 . Tính chất hoá học của hợp chất sắt (II). Hợp chất sắt (II) có tính khử .Chúng dễ dàng tác dụng với chất oxi hoá trở thành hợp chất sắt (III) Fe2 + Fe3 + + 1e . * Hợp chất sắt (II) bị oxi hoá bởi axi H2SO4 đặc nóng hoặc dung dịch axit HNO3 tạo thành muối sắt (III) . 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O FeO đã khử một phần HNO3 thành NO. * Sắt (II) hiđroxit bị oxi hoá trong không khí (có mặt oxi và hơi nước ) thành sắt (III) hiđroxit . 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 . * Muối sắt (II) bị oxi hoá thành muối sắt (III) .

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ư N

H

TR ẦN

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Hoạt động 2 . -GV: Sắt có những trạng thái oxi hoá nào ? -GV: Từ đó suy ra hợp chất sắt (II) có khả năng thể hiện tính chất hoá học như thế nào ? -GV: Khẳng định hợp chất sắt (II) có khả năng thể hiện tính oxi hoá và tính khử , nhưng ở đây đặc biệt quan tâm đến tính khử . Đó là tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (II). -GV: Biểu diễn thí nghiệm . TN1: 2ml dung dịch FeSO4 + vài giọt dung dịch NaOH. -HS: Quan sát thí nghiệm , giải thích hiện tượng và viết PTHH . -TN2: 2ml dung dịch FeSO4 + vài giọt dung dịch H2SO4 + dung dịch KMnO4. -GV nhận xét : Từ các thí nghiệm trên cho thấy rằng hợp chất sắt (II) dễ dàng chuyển thành hợp chất sắt (III) khi tác dụng với chất oxi hoá , kể cả oxi không khí . -GV: Yêu cầu HS viết PTHH của FeO với HNO3 và FeCl2 với Cl2.

G

Đ

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động1 -GV: Nêu câu hỏi bài cũ, gọi học sinh lên bảng . -GV: Nhận xét , đánh giá và giới thiệu bài mới .

N

− Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II) III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ Viết các PTHH thể hiện tính chất hoá học của sắt . Xác định số oxi hoá của sắt trong các hợp chất sau phản ứng ? Bài mới .

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

-GV bổ sung : Ngoài tính khử , sắt (II) oxit và sắt (II) hiđroxit còn có tính bazơ .

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O . 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 b) Oxit và hiđroxit sắt (II) có tính bazơ . FeO + 2HCl FeCl2 + H2O Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2 H2O 2 . Điều chế hợp chất sắt (II). t

o

Fe(OH)2 FeO + 2H2O 500-600

0C

118

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ẠO Đ G

PH£ DUYÖT CñA TCM

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

1. Củng cố : tính chất của hợp chất sắt (II). Viết các ptpư theo dãy chuyển hoá sau: Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2. 2. Dặn dò : Xem phần còn lại

TP .Q

U

Y

N

2FeO + Fe2O3 + CO CO2 ↑ -GV: Từ tính chất của các hợp chất sắt (II) , FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + người ta có thể điều chế các hợp chất như 2NaCl oxit , hiđroxit , muối sắt (II) như thế nào ? Fe2 + + 2OH- Fe(OH)2 FeO + 2HCl FeCl2 +H2O Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 -HS: Nghiên cứu ứng dụng SGK . 3 . Ứng dụng của hợp chất sắt (II).

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

C

ẤP

TiÕt PPCT: 54 Ngµy so¹n: 14/03/2013 Ngµy d¹y: 23/03/2013

2+

3

Bài 32 : HỢP CHẤT CỦA SẮT

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Biết được : Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt. Hiểu được : − Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III) : Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III). − Tính bazơ của Fe2O3, Fe(OH)3. Kĩ năng − Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt. − Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. − Nhận biết được ion Fe3+ trong dung dịch. − Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng ; Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm ; Bài tập khác có nội dung liên quan. II. Trọng tâm − Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (III) − Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (III) III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 119

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

N H Ơ

II . HỢP CHẤT SẮT (III) 1 . Tính chất hoá học của hợp chất sắt (III) .

N

Hợp chất sắt (III) có tính oxi hoá . Chúng dễ dàng bị khử đến hợp chất sắt (II) hoặc đến sắt kim loại tuỳ thuộc vào bản chất của chất khử và điều kiện phản ứng . Fe3 + + 1e Fe2 + Fe3 + + 3e Fe * Hợp chất sắt (III) oxi hoá kim loại thành ion dương . 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 2FeCl3 + Fe 3FeCl2

ẠO

TP .Q

U

Y

Hoạt động 1 . -GV: Cho HS dự đoán tính chất hoá học của hợp chất (III) . -GV: Khẳng định lại tính chất của hợp chất sắt (III)

NỘI DUNG GHI BẢNG

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

-GV: Biểu diễn thí nghiệm . .TN1 : 2ml dung dịch FeCl3 + mảnh Cu -GV: Nêu tình huống khác : Nếu cho mẫu sắt kim loại vào ống nghiệm chứa muối sắt (III) , có hiện tượng gì xảy ra ?

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TN2 : 2ml dung dịch FeCl3 + dung dịch KI + hồ tinh bột. -GV: bổ sung : * Fe3 + có thể bị khử đến Fe khi tác dụng *Hợp chất sắt (III) oxi hoá một số hợp chất có tính khử : với chất khử mạnh trong điều kiện thích hợp, như phản ứng nhiệt nhôm, phản ứng 2FeCl3 +2KI 2FeCl2 + 2KCl + I2 . khử sắt (III) bằng CO . * Ngoài tính oxi hoá, sắt (III) hiroxit còn tính bazơ. Chúng tác dụng với axit tạo thành muối sắt (III) .

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

-GV nêu yêu cầu : Dựa vào tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất của sắt , hãy b) Oxi và hiđroxit sắt (III) có tính bazơ cho biết các phương pháp điều chế các hợp Fe2O3 + 6 HCl 2FeCl3 + 3H2O chất sắt (III) . Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O -GV: Bổ sung về ứng dụng của hợp chất sắt 2 . Điều chế một số hợp chất sắt (III) (III) Có thể dễ dàng điều chế các hợp chất sắt (III) từ sắt kim loại , từ các hợp chất sắt (II) hoặc từ các hợp chất sắt (III) khác .

3 . Ứng dụng của hợp chất sắt (III)

120

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1. Củng cố toàn bài: tính chất của hợp chất sắt (II). (III). 2. Viết các ptpư theo dãy chuyển hoá sau:

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe FeCl3 Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 2.Dặn dò : Làm bài tập 2, 3, 4. sgk trang 202. Xem bài hợp kim sắt.

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

PH£ DUYÖT CñA TCM

2+

3

Bài 33: HỢP KIM CỦA SẮT

Ó

A

C

ẤP

TiÕt PPCT: 55 Ngµy so¹n: 08/03/2013 Ngµy d¹y: 16/03/2013

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển vận của lò cao, biện pháp kĩ thuật) . - Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp Mác tanh, Be- xơ - me, Lò điện: ưu điểm và hạn chế) - Ứng dụng của gang, thép. Kĩ năng - Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ... rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép. - Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép. - Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép. - Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt. - Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất.

121

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

B. Trọng tâm − Thành phần gang, thép − Nguyên tắc và các phản ứng hóa học xảy ra khi luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép II. CHUẨN BỊ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và sắt (III) là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – GANG 1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và GV đặt hệ thống câu hỏi: - Gang là gì ? cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,… 2. Phân loại: Có 2 loại gang a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì. - Có mấy loại gang ? Gẫngms được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa nước, cánh cửa,… chính xác trong định nghĩa và phân loại về b) Gang trắng gang của HS. - Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C). - Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám) được dùng để luyện thép. Hoạt động 2 3. Sản xuất gang GV nêu nguyên tắc sản xuất gang. a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. GV thông báo các quặng sắt thường dung b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là để sản xuất gang là: hematit đỏ (Fe2O3), hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy hematit nâu (Fe2O3.nH2O) và manhetit (CaCO3 hoặc SiO2). (Fe3O4). c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang Phản ứng tạo chất khử CO t0 GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để giới C + O2 CO2 thiệu về các phản ứng hoá học xảy ra trong t0 CO2 + C 2CO lò cao. HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra Phản ứng khử oxit sắt - Phần trên thân lò (4000C) trong lò cao.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

3Fe2O3 + CO

t0

2Fe3O4 + CO2

- Phần giữa thân lò (500 – 6000C) Fe3O 4 + CO

t0

3FeO + CO 2

- Phần dưới thân lò (700 – 8000C) FeO + CO

t0

Fe + CO2

122

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ẤP

2+

3

10

ẠO

Đ

G

Ư N

H

00

B

TR ẦN

- Có mấy loại thép ? GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính xác trong định nghĩa và phân loại về thép của HS và thông báo thêm: Hiện nay có tới 8000 chủng loại thép khác nhau. Hàng năm trên thế giới tiêu thụ cỡ 1 tỉ tấn gang thép.

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

GV đặt hệ thống câu hỏi: - Thép là gì ?

Phản ứng tạo xỉ (10000C) CaCO3 → CaO + CO2↑ CaO + SiO2 → CaSiO3 d) Sự tạo thành gang (SGK) II – THÉP 1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…) 2. Phân loại a) Thép thường (thép cacbon) - Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong đời sống và xây dựng nhà cửa. - Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các vòng bi, vỏ xe bọc thép,… b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc biệt. - Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để làm máy nghiền đá. - Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia đình (thìa, dao,…), dụng cụ y tế. - Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy phay, máy nghiền đá,… 3. Sản xuất thép a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S, Mn,…có trong thành phần gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách khỏi thép. b) Các phương pháp luyện gang thành thép Phương pháp Bet-xơ-me Phương pháp Mac-tanh Phương pháp lò điện

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

H

Ó

A

C

GV nêu nguyên tắc của việc sản xuất thép.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

GV dùng sơ đồ để giới thiệu các phương pháp luyện thép, phân tích ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp. GV cung cấp thêm cho HS: Khu liên hợp gang thép Thái Nguyên có 3 lò luyện gang, 2 lò Mac-côp-nhi-côp-tanh và một số lò điện luyện thép. V. CỦNG CỐ: 1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao. 2. Nêu các phương pháp luyện thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp. 3. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 151 (SGK)

123

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


A

Bài 34: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM

Í-

H

Ó

Ngày soạn: 15/02/11 Tiết 55

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

2. Xem trước bài CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit). - Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng tính); Tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá). Kĩ năng - Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất . - Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom. - Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng. B. Trọng tâm

124

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom − Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3; K2CrO4, K2Cr2O7 II. CHUẨN BỊ: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn. - Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể (NH4)2Cr2O7 III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình tiếp thu bài mới 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ xác định vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn. - Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4. HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cr. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong - Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng SGK theo sự hướng dẫn của GV. riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C. - Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh. Hoạt động 2 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC GV giới thiệu về tính khử của kim loại Cr - Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. so với Fe và các mức oxi hoá hay gặp của - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → crom. +6 (hay gặp +2, +3 và +6). 1. Tác dụng với phi kim t0 HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim 4Cr + 3O2 2Cr2O3 loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S 0 t 2Cr + 3Cl2 2Cr + 3S

0

t

2CrCl3

Cr2S3

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

2. Tác dụng với nước HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: Cr bền với nước và không khí do có lớp màng Vì sao Cr lại bền vững với nước và không khí oxit rất mỏng, bền bảo vệ mạ crom lên sắt để ? bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ. 3. Tác dụng với axit HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑ loại Cr với các axit HCl và H2SO4 loãng. Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2↑ ֠ Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội. Hoạt động 3 IV – HỢP CHẤT CỦA CROM HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất 1. Hợp chất crom (III) vật lí của Cr2O3. a) Crom (III) oxit – Cr2O3 Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước. Cr2O3 là oxit lưỡng tính HS dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr2O3 Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O

125

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

thể hiện tính chất lưỡng tính.

2+

3

10

N

Y

U

TP .Q

H

00

B

HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 với H2O.

TR ẦN

HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CrO3.

Ư N

G

Đ

ẠO

GV ?: Vì sao hợp chất Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá ? HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho tính chất đó của hợp chất Cr3+.

H Ơ

N

HS nghiên cứu SGK để biết tính chất vật lí của Cr(OH)3.

Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2 b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3 Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước. Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá trung gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ) 2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+ 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O − 2CrO 2 + 3Br2 + 8OH → 2CrO 24− + 6Br + 4H2O 2. Hợp chất crom (VI) a) Crom (VI) oxit – CrO3 CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm. Là một oxit axit CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic) 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic) Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. b) Muối crom (VI) Là những hợp chất bền. - Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion CrO 24− ) - Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion Cr2 O 27− ) Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh.

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của phản ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong môi trường axit.

+6

-L

+3

+3

ÁN

3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

TO

Trong dung dịch của ion Cr2 O 27− luôn có cả ion CrO 24− ở trạng thái cân bằng với nhau:

G

Cr2O72- + H2O

Ỡ N ID Ư

BỒ

+2

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4

2CrO24- + 2H+

V. CỦNG CỐ: 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cr

(1)

Cr2O3

(2)

Cr2(SO4)3

(3)

Cr(OH) 3

(4)

Cr2O3

2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ? 3. Xem trước bài ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

126

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


N

* Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

TP .Q

Bài 35:

U

Y

Ngày soạn: 16/02/11 Tiết 56

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : − Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí, ứng dụng của đồng. − Đồng là kim loại có tính khử yếu (tác dụng với phi kim, axit có tính oxi hoá mạnh). − Tính chất của CuO, Cu(OH)2 (tính bazơ, tính tan), CuSO4.5H2O (màu sắc, tính tan, phản ứng nhiệt phân). ứng dụng của đồng và hợp chất. Kĩ năng − Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của đồng và hợp chất của đồng. − Sử dụng và bảo quản đồng hợp lí dựa vào các tính chất của nó. − Tính thành phần phần trăm về khối lượng đồng hoặc hợp chất đồng trong hỗn hợp. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo nguyên tử đồng và các phản ứng đặc trưng của đồng − Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất CuO, Cu(OH)2, CuSO4; CuCl2 ... II. CHUẨN BỊ: Đồng mảnh (hoặc dây đồng), dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd HNO3 loãng, dd NaOH, dd CuSO4, đèn cồn, bảng tuần hoàn. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cr

(1)

Cr2O3

(2)

Cr2(SO4)3

TO

ÁN

3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Hoạt động 1 GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn. HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cu. Từ cấu hình electron đó em hãy dự đoán về các mức oxi hoá có thể có của Cu.

(3)

Cr(OH)3

(4)

Cr2O3

NỘI DUNG KIẾN THỨC I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô thứ 29, nhóm IB, chu kì 4. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1 Trong các phản ứng hoá học, Cu dễ nhường electron ở lớp ngoài cùng và electron của phân lớp 3d Cu → Cu+ + 1e Cu → Cu2+ + 2e → trong các hợp chất, đồng có số oxi hoá là +1

127

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

và +2. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ Là kim loại màu đỏ, khối lượng riêng lớn (d = 8,98g/cm3), tnc = 10830C. Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu. 1. Tác dụng với phi kim

N

H Ơ

N

HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại Cu.

t0

2Cu + O2 t

CuCl2

Đ

2. Tác dụng với axit

2CuO

ẠO

Cu + Cl2

0

TP .Q

U

Y

HS dựa vào vị trí của đồng trong dãy điện hoá để dự đoán khả năng phản ứng của kim loại Cu. GV biểu diễn thí nghiệm đốt sợi dây đồng màu đỏ trong không khí và yêu cầu HS quan sát, viết PTHH của phản ứng. GV biểu diễn thí nghiệm: Cu + H2SO4 → (nhận biết SO2 bằng giấy quỳ tím ẩm. HS quan sát rút ra kết luận và viết PTHH và phương trình ion thu gọn của phản ứng.

t0

G

+6

Ư N

Cu + 2H2SO4 (ñaëc) +5

H

Cu + 4HNO3 (ñaëc) +5

+4

Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O +2

3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

TR ẦN

3Cu + 8HNO3 (loaõng)

IV – HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG 1. Đồng (II) oxit Chất rắn, màu đen,, không tan trong nước. Là một oxit bazơ CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Dễ bị khử bởi H2, CO, C thành Cu kim loại khi đun nóng

ẤP

2+

3

10

00

B

Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CuO. HS viết PTHH thể hiện tính chất của CuO qua các phản ứng sau: - CuO + H2SO4 → - CuO + H2 →

+4

CuSO4 + SO2 + 2H2O

Í-

H

Ó

A

C

HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của Cu(OH)2. HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CuO. GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Cu(OH)2 từ dd CuSO4 và dd NaOH. Nghiên cứu tính chất của Cu(OH)2.

-L

t0

CuO + H2

Cu + H2O

2. Đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không tan trong nước. Là một bazơ Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O Dễ bị nhiệt phân Cu(OH)2

t0

CuO + H2O

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

3. Muối đồng (II) Dung dịch muối đồng có màu xanh. HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất Thường gặp là muối đồng (II): CuCl2, CuSO4, của muối đồng (II). Cu(NO3)3,… CuSO4.5H2O maø u xanh

t0

CuSO4 + 5H2O maø u traé ng

4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng HS nghiên cứu SGK để biết được những Trên 50% sản lượng Cu dùng làm dây dẫn điện ứng dụng quan trọng của kim loại Cu trong và trên 30% làm hợp kim. Hợp kim của đồng như đời sống. đồng thau (Cu – Zn), đồng bạch (Cu – Ni),…Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống như dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng

128

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

H Ơ

N

tàu biển. Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng. CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, màu lục.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

V. CỦNG CỐ: 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của đồng, ion Cu+, ion Cu2+. 2. Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Kim loại M là A. Mg B. Cu C. Fe D. Zn 3. Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là A. 21,56g B. 21,65g C. 22,56g D. 22,65g 4. Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên ? A. Cu B. dd Al2(SO4)3 C. dd BaCl2 D. dd Ca(OH)2 5. Có 3 hỗn hợp kim loại: (1) Cu – Ag; (2) Cu – Al; (3) Cu – Mg. Dùng dung dịch của các cặp chất nào sau đây để nhận biết các hỗn hợp trên ? A. HCl và AgNO3 B. HCl và Al(NO3)3 C. HCl và Mg(NO3)2 D. HCl và NaOH 6. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là A. 26,8g B. 13,4g C. 37,6g D. 34,4g VI. DẶN DÒ: Xem trước bài SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………

Bài 36: SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Ngày soạn: 17/02/11 Tiết 57

I. Mục tiêu bài học: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : − Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron hoá trị của niken, kẽm, chì và thiếc. − Tính chất vật lí (màu sắc, khối lượng riêng). − Tính chất hoá học (tính khử : tác dụng với phi kim, dung dịch axit), ứng dụng quan trọng của chúng.

129

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Kĩ năng − Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của mỗi kim loại cụ thể. − Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ dùng làm bằng các kim loại niken, kẽm, thiếc và chì. − Tính thành phần phần trăm về khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm − Đặc điểm cấu tạo nguyên tử niken, kẽm, chì và thiếc − Tính chất hoá học cơ bản của niken, kẽm, chì và thiếc II. Chuẩn bị: GV: - Các mẫu kim loại: Ni, Zn, Pb, Sn. - Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng. - Bảng HTTH nguyên tố hoá học III. Phương pháp dạy học chủ yếu - Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 I – NIKEN GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn định vị trí của Ni trong bảng tuần hoàn. Ô số 28, nhóm VIIIB, chu kì 4. 2. Tính chất và ứng dụng GV: Cho HS quan sát mẫu Ni và nghiên Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng bạc, rất cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK. cứng, khối lượng riêng lớn (d = 8,9g/cm3). Tính chất hoá học: Có tính khử yếu hơn Fe, tác HS: viết PTHH của các phản ứng Ni tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất, không tác dụng với H2. dụng với O2 và Cl2. 2Ni + O2 Ni + Cl2

5000C t0

2NiO

NiCl2

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Bền với không khí và nước ở nhiệt độ thường. HS: nghiên cứu ứng dụng của Ni trong Ứng dụng: - Dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni có độ SGK. bền cao về mặt cơ học và hoá học. - Mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong công nghiệp hoá chất, Ni được dùng làm chất xúc tác. Hoạt động 2 II – KẼM GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn định vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn. Ô số 30, nhóm IIB, chu kì 4. 2. Tính chất và ứng dụng GV: Cho HS quan sát mẫu Zn và nghiên Tính chất vật lí: Là kim loại có màu lam nhạt. cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK. Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám. Khối lượng riêng lớn (d = 7,13g/cm3), tnc = 419,50C. Ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn không HS: viết PTHH của các phản ứng Zn tác độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc. dụng với O2 và S. Tính chất hoá học: Là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn Fe.

130

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com 2Zn + O2

Zn + S

t0 t0

2ZnO

ZnS

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

HS: nghiên cứu ứng dụng của Zn trong Ứng dụng: Dùng để mạ (hoặc tráng) lên sắt để SGK. bảo vệ sắt khỏi bị gỉ. Dùng để chế tạo hợp kim như hợp kim với Cu. Dùng để sản xuất pin khô. Một số hợp chất của kẽm dùng trong y học như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,… Hoạt động 3 III – CHÌ GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn định vị trí của Pb trong bảng tuần hoàn. Ô số 82, nhóm IVA, chu kì 6. 2. Tính chất và ứng dụng GV: Cho HS quan sát mẫu Zn và nghiên Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng hơi cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK. xanh, khối lượng riêng lớn (d = 11,34g/cm3), tnc = 327,40C, mềm. Tính chất hoá học: t0 HS: viết PTHH của các phản ứng Pb tác 2Pb + O2 2PbO dụng với O2 và S. t0 Pb + S

PbS

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

HS: nghiên cứu ứng dụng của Pb trong Ứng dụng: - Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. SGK. - Chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng để chế tạo thiết bị bảo vệ khỏi tia phóng xạ. Hoạt động 4 IV – THIẾC GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn định vị trí của Sn trong bảng tuần hoàn. Ô số 50, nhóm IVA, chu kì 5. 2. Tính chất và ứng dụng GV: Cho HS quan sát mẫu Sn và nghiên Tính chất vật lí: cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK. - Là kim loại màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn (d = 7,92g/cm3), mềm, dễ dát mỏng, tnc = 2320C. - Tồn tại dưới 2 dạng thù hình là thiếc trắng và HS: viết PTHH của các phản ứng Sn tác thiếc xám. dụng với HCl và O2. Tính chất hoá học: Sn + 2HCl SnCl2 + H2↑ Sn + O2

t0

SnO2

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Ứng dụng: Phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ HS: nghiên cứu ứng dụng của Sn trong (sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm. Lá SGK. thiếc mỏng (giấy thiếc) dùng trong tụ điện. Hợp kim Sn – Pb (tnc = 1800C) dùng để hàn. SnO2 được dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thuỷ tinh mờ Hoạt động 5: Củng cố 1. Dày kim loại nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần ? A. Pb, Ni, Sn, Zn B. Pb, Sn, Ni, Zn C. Ni, Sn, Zn, Pb D. Ni, Zn, Pb, Sn 2. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ?

131

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ẠO

TP .Q

U

Y

N

A. Zn B. Ni C. Sn D. Cr VI. DẶN DÒ: * BTVN: 1,2,3,3,5/163. . Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ư N

G

Đ

Ngày soạn: 20/02/11 Tiết 58 Bài 37: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3. - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: HS trả lời câu hỏi. Bài 1: Viết cấu hình electron của Fe, Fe2+ và Fe3+. Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Bài 2: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành PTHH của các phản ứng theo sơ đồ bên. GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành các PTHH của phản ứng.

FeCl2 (2) Fe (3) (4) (6) (5) FeCl3 (1)

Giải (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe (3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (4) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 (5) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe (6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Bài 3: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau:

132

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2↑ + … b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2↑ + … c) Fe + HNO3 (loãng) → NO↑ + … Hoạt động 2 d) FeS + HNO3 → NO↑ + Fe2(SO4)3 + … HS dựa vào các kiến thức đã học để Giải hoàn thành các phản ứng. a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều 6H2O phương trình phân tử nhưng có cùng b) Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O chung phương trình ion thu gọn. c) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO↑ + Fe(NO3)3 + H2O Bài 4: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe. mỗi cặp có sự giống và khác nhau như thế Giải nào về mặt tính chất hoá học ? Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dịch HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa vào NaOH, mấu nào không thấy sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe. tính chất hoá học cơ bản của chúng. Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu. Bài 5: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng. Giải

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

dd HCl dö

Cu

AlCl3, FeCl2, HCl dö NaOH dö

Fe(OH)2

O2 + H2O t0

Fe(OH)3 t0

Fe2O3 CO t0

Fe

NaAlO2, NaOH dö CO2 dö

Al(OH)3 t0

Al2O3 ñpnc

Al

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

HS dựa vào tính chất hoá học đặc trưng riêng biệt của mỗi kim loại để hoàn thành sơ đồ tách. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình tách.

Al, Fe, Cu

133

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

HS tự giải quyết bài toán.

Bài 7: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là A. 3,6g B. 3,7g C. 3,8g D. 3,9g Giải nH2SO4 = 0,02 (mol) mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

Hoạt động 3: HS tự giải quyết bài toán.

Bài 6: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được. Giải Fe + dung dịch H2SO4 loãng: nFe = nH2 = 0,025 (mol) mFe = 0,025.56 = 1,4g Fe + dung dịch CuSO4 nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol) mFe = 0,05.56 = 2,8g Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

HS tự giải quyết bài toán.

Bài 8: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là A. Fe B. Br C. P D. Cr Giải 2Z + N = 82

2Z − N = 22

Z = 26 Fe

V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập VI. DẶN DÒ: Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………

134

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ N

Bài 38: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

TP .Q

U

Y

Ngày soạn: 22/02/11 Tiết 59

N

……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu. - Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của Cr và Cu. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: (2)

CuSO4

Cu

(4)

Cu(NO3)2

NỘI DUNG KIẾN THỨC

2+

3

3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

(3)

B

CuO

00

(1)

10

Cu

Cu

(1)

CuS

(2)

Cu(NO3)2

Cu + S

Ó

H

Í-L ÁN TO G Ỡ N ID Ư

BỒ

Hoạt động 2 GV ?: Với NaOH thì kim loại nào phản ứng ? Phần không tan sau phản ứng giữa hợp kim và dung dịch NaOH có thành phần như thế nào ?

(3)

Cu(OH)2

(4)

CuCl2

(5)

Cu

Giải

A

C

ẤP

Hoạt động 1 HS dựa vào các tính chất hoá học của Cu và hợp chất để hoàn thành các PTHH của các phản ứng trong dãy chuyển đổi bên.

Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:

t0

CuS (1)

CuS + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O (2) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3 (3) Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2 + 2H2O (4) CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 (5) Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim. Giải Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng Al → nAl =

3 2

H2

2 2 6, 72 nH2 = . = 0,2 (mol) 3 3 22, 4

135

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

%Al =

0, 2.27 .100 = 5,4% 100

N

H Ơ

N

Phần không tan + dd HCl Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ GV ?: Phần không tan tác dụng với a a dung dịch HCl thì có phản ứng nào xảy Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑ ra ? b b

56a + 52b = 94, 6 %Fe = 86,8% a = 1,55     38, 08 b = 0,15 %Cr = 7,8% a + b = 22, 4 

TP .Q

U

Y

HS hoàn thành các phản ứng và tính toán các lượng chất có liên quan.

ẠO

Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36 Giải %khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76%

H

Ư N

G

Đ

HS tự giải quyết bài toán.

56, 76 1 . = 0,15 (mol) 100 56 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

TR ẦN

nFe = 14,8.

00

B

nFe = nH2 = 0,15 V = 0,15.22,4 = 3,36 lít Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là A. 70% B. 75% C. 80% D. 85% Bài 5: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là A. 9,3g B. 9,4g C. 9,5g D. 9,6g Bài 6: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ? A. NO2 B. NO C. N2O D. NH3

ẤP

2+

3

10

HS tự giải quyết bài toán.

Í-

H

Ó

A

C

HS tự giải quyết bài toán.

G

TO

ÁN

-L

HS tự giải quyết bài toán.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

V. CỦNG CỐ: 1. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ? A. Cr B. Al C. Fe D. Cu 2. Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch axit nói trên ? A. Fe B. Al C. Cr D. Cu 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là

136

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Cr2O3

(2)

Cr2(SO4)3

(3)

Cr(OH)3

(4)

NaCrO2

TP .Q

(1)

Cr

U

Y

N

A. Cu và Fe B. Fe và Cu C. Cu và Ag D. Ag và Cu 4. Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là A. 7,84 lít B. 5,6 lít C. 5,8 lít D. 6,2 lít 5. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO thu được (đkc) là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít 6. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

VI. DẶN DÒ: Xem trước bài THỰC HÀNH * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………

10

00

B

Ngày soạn: 25/02/11 Bài 39: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT, Tiết 60 CROM, ĐỒNG VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể : − Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và FeCl3, Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết. − Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7. − Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. - Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm − Điều chế một số hợp chất của sắt. − Tính oxi hóa của Cr+6 và tính khử của Cu. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn. 2. Hoá chất: Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc. III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm.

137

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

U

Y

N

H Ơ

N

Nội dung

ẠO

TP .Q

Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của K2Cr2O7 * Tiến hnh: (SGK) * Hiện tượng v giải thích: - Dung dịch lúc đầu cĩ mu gia cam của ion Cr2O72- sau chuyển dần sang mu xanh của ion Cr3+. K2Cr2O7 + 6 FeSO4 + 7 H2SO4 Cr2(SO4)3 +K2SO4 +3 Fe2(SO4)3 + 7 H2O. * Kết luận: K2Cr2O7 cĩ tính oxi hĩa mạnh , đặc biệt trong môi trường axit, Cr+6 bị khử thnh ion Cr3+.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành. GV: nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, ôn tập những kiến thức cơ bản về sắt, crom, đồng, về phản ứng oxi hoá – khử. - Làm mẫu một số thí nghiệm. HS: lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực hành. Hoạt động 2: HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. hiđroxit sắt GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực * Tiến hnh: (SGK) hiện thí nghiệm. * Hiện tượng v giải thích: - Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa mu trắng xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. ư: FeSO4 + 2 NaOH Fe(OH)2↓ + Na2SO4 Fe2(SO4)3 + 6 NaOH 2 Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4 - Dùng đũa thuỷ tinh lấy nhanh từng loại kết tủa, sau đó nhỏ tiếp vo mỗi ống nghiệm vi giọt dung dịch HCl. - Trong ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, thu được dung dịch cĩ mu lục nhạt của FeCl2. Trong ống nghiệm (2) kết tủa tan dần tạo ra dung dịch cĩ mu nu của FeCl3. * Kết luận: Sắt (II) hidroxit v sắt (III) hidroxit có tính bazơ.

138

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

U

Y

N

H Ơ

N

Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. * Tiến hnh: (SGK) GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực * Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần từ mu hiện thí nghiệm. vng sang mu nu sẫm v cuối cng xuất hiện kết tủa tím đen. Pư: 2 FeCl3 + 2 KI 2 FeCl2 + 2 KCl + I2 * Kết luận: Muối Fe3+ cĩ tính oxi hĩa.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

Hoạt động 5 Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng HS: tiến hành thí nghiệm như SGK. * Tiến hnh: (SGK) GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực * Hiện tượng v giải thích: hiện thí nghiệm. - Ống nghiệm (1) không có pư xảy ra - Ống nghiệm (2) pư hóa học cũng khơng xảy ra. - Ống nghiệm (3) sau một thời gian miệng ống nghiệm có khí màu nâu đỏ, dung dịch cĩ mu xanh.

00

B

Hoạt động 6: HS: Viết tường trình GV: Nhận xét buổi thực hành.

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

V. CỦNG CỐ: VI. DẶN DÒ: TIẾT SAU KIỂM TRA VIẾT * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

Ngày soạn : 02/03/11 Tiết 61 : KI ỂM TRA 1 TI ẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức của học sinh ở chương 7 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá trình làm bài Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ Hs : Học kĩ bài từ chương 1 đến 7 GV : Chuẩn bị nội dung kiểm tra Thành lập ma trận : Biết Hiểu Vận dụng Câu Tổng KQ TL KQ TL KQ TL 1

Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên

5

6

11

139

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2

Nhận biết

4

3

Phương pháp điều chế

2

4

Ứng dụng

5

Bài tập tự luận

4 5

3

15

17

13

40

H Ơ

10

N

10

Tổng

5

N

5

5

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

II. TIẾN HÀNH KIỂM TRA: 1/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% 2/ Đề kiểm tra: A/ PHẦN CHUNG: ( dành cho tất cả các học sinh) Câu 1: Có 3 hoá chất sau: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp theo dãy A. phenylamin < amoniac < etylamin B. etylamin < amoniac < phenylamin C. amoniac < etylamin < phenylamin D. phenylamin < etylamin < amoniac Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 6,65g muối khan. Giá trị của V là A. 1,12 B. 3,36 C. 2,24 D. 1,68 Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,16 gam chất béo cần vừa đủ 0,09 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 18,0 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 17,80 gam. Câu 4: Thuỷ phân 8,8g este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 6,0g ancol Y và A. 4,1g muối B. 4,2g muối C. 6,8 g muối D. 8,2g muối Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 15g hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 0,5 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ? A. 54,5gam B. 32,75gam C. 56,5gam D. 57,5gam Câu 6: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra, rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 0,8g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là A. 7,5g B. 6,3g C. 6,4g D. 9,6g Câu 7: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 10ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39) A. 6,0 B. 5,5 C. 7,2 D. 4,0 Câu 8: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm? A. AlCl3 và Al2(SO4)3 B. Al(NO3)3 và Al(OH)3 C. Al2(SO4)3 và Al2O3 D. Al(OH)3 và Al2O3 Câu 9: Trong quá trình pin điện hoá Zn - Ag hoạt động, ta nhận thấy A. khối lượng của điện cực Zn tăng lên B. khối lượng của điện cực Ag giảm C. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng D. nồng độ của ion Ag+ trong dung dịch tăng Câu 10: Nilon–6,6 là một loại A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco. Câu 11: Trong pin điện hoá, sự oxi hoá

140

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

A. chỉ xảy ra ở cực âm B. chỉ xảy ra ở cực dương C. xảy ra ở cực âm và cực dương D. không xảy ra ở cực âm và cực dương Câu 12: Cho 60ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 3,24 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108) A. 0,01M. B. 0,02M. C. 0,25M. D. 0,20M. Câu 13: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là A. dung dịch HCl B. dung dịch NaOH C. natri kim loại D. quỳ tím Câu 14: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. 3+ 2+ + 2+ C. Fe , Cu , Ag , Fe . D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. Câu 15: Để khử hoàn toàn 30g hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 5,6 lít CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 26g B. 42g C. 39g D. 38g Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím B. Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường Câu 17: Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 C. CaCO3 → Ca → CaO → CaCO3 D. CaCO3 → Ca(OH)2 → Ca → CaO 2+ 2+ Câu 18: Dung dịch A chứa 5 ion: Mg , Ba , Ca2+, Cl- (0,2 mol), NO3- ( 0,3 mol). Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa thu được lớn nhất. Giá trị của V là A. 200 B. 250 C. 150 D. 300 Câu 19: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ? A. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh B. Caosu isopren, tơ visco, nilon-6,6, keo dán gỗ C. Tơ visco, tơ tằm, caosu buna, keo dán gỗ D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat Câu 20: Hợp chất X có CTCT: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat B. etyl axetat C. propyl axetat D. metyl propionat Câu 21: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ B. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố C. Chất béo không tan trong nước D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh Câu 22: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm A. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng B. rẻ tiền hơn xà phòng C. có khả năng hoà tan tốt trong nước

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

141

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

D. dễ kiếm Câu 23: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 70%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 70g kết tủa. Giá trị của m là A. 54g B. 96g C. 90g D. 72g Câu 24: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 13,35 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,65 gam muối khan.Công thức của X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH. Câu 25: Glucozơ và fructozơ A. là hai dạng thù hình của cùng một chất B. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 C. đều có nhóm CHO trong phân tử D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở Câu 26: Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời ? A. Cl-, SO42-, HCO3-, Ca2+ B. Ca2+, Mg2+, Cl2+ 2+ C. HCO3 , Ca , Mg D. Ca2+, Mg2+, SO42Câu 27: Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là : A. nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6 B. tơ axetat; nilon-6,6 C. nilon-6,6; tơ lapsan; thuỷ tinh plexiglas D. caosu; nilon -6,6; tơ nitron Câu 28: Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây ? A. Thổi dư khí CO2 vào dung dịch natri aluminat B. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat C. Cho Al2O3 tác dụng với nước D. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 Câu 29: Cho 4,6g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 4g. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là A. 0,8 mol B. 0,7 mol C. 0,6 mol D. 0,5 mol Câu 30: Nung 15,4g hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3 ( phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch C. Cho C tác dụng hết với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là A. 8g và 7,4g B. 9g và 6,4g C. 0,4g và 15g D. 7,4g và 8g Câu 31: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. CTCT của X là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC3H7 D. HCOOC3H5 Câu 32: Chất không có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 (đun nóng) giải phóng Ag là A. axit fomic B. fomanđehit C. glucozơ D. axit axetic B/ PHẦN RIÊNG ( Học sinh học theo chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó, nếu làm không đúng hoặc làm nhiều phần thì sẽ không được chấm điểm) I/ Dành cho lớp cơ bản( Từ C2 đến C16) Câu 33: Polime dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome A. CH2 = CH – CH(CH3)COOCH3 B. CH2 = C(CH3)COOCH3 C. C6H5CH = CH2 D. CH2 = CHCOOCH3

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

142

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Câu 34: Điện phân nóng cháy một muối của kim loại M với cường độ dòng điện là 12A, thời gian điện phân là 80 phút 25 giây, thu được 0,2 mol kim loại M ở catot. Số oxi hoá của kim loại M trong muối là A. +1 B. +2 C. +4 D. +3 Câu 35: Cho 11,1g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 12,75g muối khan. Hai kim loại đó là A. Sr và Ba B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Be và Mg Câu 36: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ? A. NaHSO4 B. NH3 C. HCl D. H2SO4 Câu 37: Mạng tinh thể kim loại gồm có A. ion kim loại và các electron độc thân B. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân C. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do D. nguyên tử kim loại và các electron độc thân Câu 38: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia vào A. phản ứng thuỷ phân B. phản ứng với Cu(OH)2 C. phản ứng đổi màu iôt D. phản ứng tráng bạc Câu 39: Cho 8,0g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là A. 0,25 mol B. 0,20 mol C. 0,05 mol D. 0,32 mol Câu 40: Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước ? A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch K2SO4 C. Dung dịch Na2CO3 D. Dung dịch NaNO3 II/ Dành cho lớp Ba(C1) Câu 41: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch A. NaOH (dư). B. AgNO3 (dư). C. HCl (dư). D. NH3(dư). Câu 42: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 43: Hai chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và Na3PO4. B. NaCl và Ca(OH)2. C. Na2CO3 và HCl. D. Na2CO3 và Ca(OH)2. Câu 44: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, FeO, ZnO, MgO Câu 45: Cho 11g hỗn hợp bột Al và Fe ( trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 1 lít dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 92,75g B. 97,20g C. 92,70g D. 95,39g

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

143

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ẠO

TP .Q

U

Y

N

Câu 46: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,25 mol N2O và 0,2 mol NO. Giá trị của m là A. 23,4 B. 24,3 C. 1,35 D. 13,5 Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là A. NaOH và NaClO. B. NaClO3 và Na2CO3. C. Na2CO3 và NaClO. D. NaOH và Na2CO3. Câu 48: Nhúng một thanh Mg vào 100ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 0,4g. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là A. 2,4g B. 4,8g C. 8,4g D. 4,1g Cho : K = 39 ; Na = 23 ; Be = 9 ; Mg = 24 ; Ca = 40, Al = 27 ; C = 12 ; N = 14 ; S = 32 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; Fe = 56 ; Zn = 65 ; Ag = 108 ----------- HẾT ----------

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Đ

Ngaøy soaïn:............/............ PHAÂN BIEÄT MOÄT SOÁ CHAÁT VOÂ CÔ

Ư N

G

CHÖÔNG 8:

NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ ION TRONG DUNG DÒCH

H

Tieát

TR ẦN

62

2+

3

10

00

B

I. MUÏC TIEÂU: 1. Kieán thöùc: - Bieát nguyeân taéc nhaän bieát moät soá ion trong dung dòch. - Bieát caùch nhaän bieát caùc cation: Na+, NH +4 , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+. - Bieát caùch nhaän bieát caùc anion: NO3− , SO 24− , Cl-, CO 32−

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2. Kó naêng: Coù kó naêng tieán haønh thí nghieäm ñeå nhaän bieát caùc cation vaø anion trong dung dòch. 3. Thaùi ñoä: Caån thaän vaø nghieâm tuùc. II. CHUAÅN BÒ: - OÁng nghieäm, caëp oáng nghieäm, giaù ñeå oáng nghieäm, ñeøn coàn. - Caùc dung dòch: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3, HCl, H2SO4. Caùc kim loaïi: Fe, Cu. III. PHÖÔNG PHAÙP: Dieãn giaûng + tröïc quan. IV. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. OÅn ñònh lôùp: Chaøo hoûi, kieåm dieän, nhaéc nhôû noäi quy vaø caùc an toaøn khi tieán haønh thí nghieäm. 2. Kieåm tra baøi cuõ: Khoâng kieåm tra. 3. Baøi môùi: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY VAØ TROØ NOÄI DUNG KIEÁN THÖÙC Hoaït ñoäng 1 I – NGUYEÂN TAÉC NHAÄN BIEÁT MOÄT ION GV ?: Baèng maét thöôøng, döïa vaøo ñaâu ta TRONG DUNG DÒCH coù theå nhaän bieát saûn phaåm cuûa moät phaûn öùng Theâm vaøo dung dòch moät thuoác thöû taïo vôùi ion hoaù hoïc ? ñoù moät saûn phaåm ñaëc tröng nhö moät keát tuûa,

144

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Cation Na+

ngoïn löû a

H Ơ

N

moät hôïp chaát coù maøu hoaëc moät chaát khí khoù tan suûi boït hoaëc moät khí bay ra khoûi dung dòch. II – NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ CATION TRONG DUNG DÒCH 1. Nhaän bieát cation Na+: Thöû maøu ngoïn löûa. maø u vaø ng töôi

N

HS: Töï neâu ra ñöôïc nguyeân taéc chung ñeå nhaän bieát moät ion trong dung dòch. Hoaït ñoäng 2 GV bieåu dieãn thí nghieäm nhaän bieát cation Na+ baèng caùch thöû maøu ngoïn löûa. HS neâu hieän töôïng quan saùt ñöôïc.

(dd hoaë c muoá i raé n)

TP .Q

ẠO t0

Đ

+

NH 4 + OH-

G

Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dung dòch NaOH vaøo oáng nghieäm ñöïng khoaûng 2 ml dung dòch NH4Cl roài ñun noùng oáng nghieäm. Dung giaáy quyø tím aåm ñeå nhaän bieát khí NH3 hoaëc nhaän bieát baèng muøi khai.

U

Y

2. Nhaän bieát cation NH 4+ Thuoác thöû: dung dòch kieàm NaOH (hoaëc KOH). Hieän töôïng: Coù khí muøi khai thoaùt ra, khí naøy laøm xanh giaáy quyø tím aåm). NH 3 + H 2O

Ư N

m quyøtím aå m hoaùxanh) (laø

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dd H2SO4 3. Nhaän bieát cation Ba2+ loaõng vaøo oáng nghieäm ñöïng khoaûng 1 ml Thuoác thöû: dung dòch H2SO4 loaõng. dung dòch BaCl2. Nhoû theâm dd H2SO4 l, laéc Hieän töôïng: Coù keát tuûa traéng taïo thaønh. oáng nghieäm ñeå thaáy keát tuûa khoâng tan trong Ba2+ + SO24− → BaSO4↓ H2SO4 dö. 4. Nhaän bieát cation Al3+ Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû daàn töøng Thuoác thöû: dung dòch kieàm dö. gioït dd NaOH vaøo oáng nghieäm ñöïng khoaûng Hieän töôïng: Ban ñaàu coù keát tuûa keo traéng, 1ml dd AlCl3 ñeå thu ñöôïc keát tuûa traéng döôùi sau ñoù keát tuûa bò hoaø tan trôû laïi. daïng keo. Nhoû theâm dd NaOH, laéc oáng Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 nghieäm ñeå thaáy keát tuûa tan trong dd NaOH Al(OH)3 + OH- → AlO 2− + 2H2O dö. 5. Nhaän bieát caùc cation Fe2+ vaø Fe3+ a) Nhaän bieát cation Fe2+ Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dd NaOH Thuoác thöû: dung dòch kieàm (OH-) hoaëc dung vaøo oáâng nghieäm chöùa khoaûng 2ml dd FeCl2 dòch NH3. ñeå thu ñöôïc keát tuûa maøu traéng xanh Hieän töôïng: Ban ñaàu coù keát tuûa maøu traéng Fe(OH)2. Ñun noùng oáng nghieäm ñeå thaáy keát hôi xanh, sau ñoù chuyeån thaønh keát tuûa maøu tuûa traéng xanh chuyeån daàn sang maøu vaøng vaøng roài cuoái cuøng chuyeån thaønh maøu naâu ñoû. roài cuoái cuøng thaønh maøu naâu ñoû. Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ b) Nhaän bieát cation Fe3+ Thuoác thöû: dung dòch kieàm (OH-) hoaëc dung Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dd NaOH dòch NH3. vaøo oáng nghieäm ñöïng khoaûng 2ml dd FeCl3 Hieän töôïng: Taïo thaønh keát tuûa maøu naâu ñoû. ñeå thu ñöôïc keát tuûa naâu ñoû Fe(OH)3. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ b) Nhaän bieát cation Cu2+ Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dung dòch Thuoác thöû: dung dòch NH3.

145

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

NH3 vaøo oáng nghieäm chöùa khoaûng 1 ml dd CuSO4 ñeå thu ñöôïc keát tuûa maøu xanh Cu(OH)2. Nhoû theâm dd NH3 ñeán dö, laéc oáng nghieäm ñeå thaáy keát tuûa laïi tan ñi do taïo thaønh ion phöùc [Cu(NH3)4]2+ coù maøu xanh lam ñaäm. Hoaït ñoäng 3

Hieän töôïng: Ban ñaàu taïo thaønh keát tuûa maøu

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

xanh, sau ñoù keát tuûa bò hoaø tan trong dung dòch NH3dö taïo thaønh dung dòch coù maøu xanh lam ñaäm. Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓ Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OHIII – NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ ANION TRONG DUNG DÒCH Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Cho vaøo oáng 1. Nhaän bieát anion NO3− nghieäm khoaûng 2 ml dung dòch NaNO3, theâm Thuoác thöû: Kim loaïi Cu + dd H2SO4 loaõng. tieáp vaøi gioït dung dòch H2SO4 vaø vaøi laù Cu Hieän töôïng: Kim loaïi Cu bòhoaø tan taïo dung moûng. Ñun noùng oáng nghieäm chöùa hoãn hôïp dòch maøu xanh lam ñoàng thôøi coù khí maøu naâu ñoû caùc chaát phaûn öùng. thoaùt ra. Quan saùt hieän töôïng xaûy ra. Vieát PTHH 3Cu + 2 NO3− + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + daïng phaân töû vaø ion thu goïn cuûa phaûn öùng. 4H2O 2NO + O2 → 2NO2↑ (naâu ñoû Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dung dòch 2. Nhaän bieát anion SO42− BaCl2 vaøo oáng nghieäm chöùa 2 ml dd Na2SO4 Thuoác thöû: dung dòch BaCl2/moâi tröôøng axit → ↓ traéng BaSO4. Nhoû theâm vaøo oáng loaõng dö (HCl hoaëc HNO3 loaõng) nghieäm vaøi gioït dd HCl hoaëc H2SO4 loaõng, Hieän töôïng: Coù keát tuûa traéng taïo thaønh. laéc oáng nghieäm ñeå thaáy keát tuûa khoâng tan Ba2+ + SO24− → BaSO4↓ trong axit HCl hoaëc H2SO4 loaõng. Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Roùt vaøo oáng 3. Nhaän bieát anion Clnghieäm 2 ml dung dòch NaCl vaø theâm vaøi Thuoác thöû: dung dòch AgNO3 gioït dd HNO3 laøm moâi tröôøng. Nhoû vaøo oáng Hieän töôïng: Coù keát tuûa traéng taïo thaønh. nghieäm treân vaøi gòt dung dòch AgNO3 ñeå thu Ag+ + Cl- →AgCl↓ ñöôïc keát tuûa AgCl maøu traéng. 4. Nhaän bieát anion CO32− Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Roùt vaøo oáng Thuoác thöû: dung dòch H+ vaø dung dòch nghieäm khoaûng 2 ml dung dòch Na2CO3. Nhoû Ca(OH)2. tieáp vaøo oáng nghieäm ñoù vaøi gioït dd HCl haëc Hieän töôïng: Coù khí khoâng maøu bay ra, khí H2SO4 loaõng. Quan saùt hieän töôïng xaûy ra. naøy laøm dung dòch nöôùc voâi trong bò vaãn ñuïc. + Vieát PTHH daïng phaân töû vaø ion ruùt goïn cuûa CO32− + 2H → CO2↓ + H2O phaûn öùng. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O V. CUÛNG COÁ: Baøi taäp soá 1 trang 174 (SGK). VI. DAËN DOØ: XEM TRÖÔÙC BAØI: NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ CHAÁT KHÍ. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………

146

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ CHAÁT KHÍ

TP .Q

U

Y

N

Tie át 63

H Ơ

Ngaøy soaïn:............/............

N

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………..

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

I. MUÏC TIEÂU: 1. Kieán thöùc: - Bieát nguyeân taéc chung ñeå nhaän bieát moät chaát khí. - Bieát caùch nhaän bieát caùc chaát khí CO2, SO2, H2S, NH3. 2. Kó naêng: laøm thí nghieäm thöïc haønh nhaän bieát moät soá chaát khí. 3. Thaùi ñoä: Caån thaän vaø nghieâm tuùc. II. CHUAÅN BÒ: Duïng cuï thí nghieäm vaø caùc bình khí CO2, SO2, H2S, NH3. III. PHÖÔNG PHAÙP: Dieãn giaûng + tröïc quan. IV. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. OÅn ñònh lôùp: Chaøo hoûi, kieåm dieän, nhaéc nhôû noäi quy vaø caùc an toaøn khi tieán haønh thí nghieäm. 2. Kieåm tra baøi cuõ: Coù 3 dung dòch, moãi dung dòch chöùa moät cation sau: Ba2+, Al3+, NH +4 . Trình baøy caùch nhaän bieát chuùng. NOÄI DUNG KIEÁN THÖÙC I – NGUYEÂN TAÉC CHUNG ÑEÅ NHAÄN BIEÁT MOÄT CHAÁT KHÍ Döïa vaøo tính chaát vaät lí hoaëc tính chaát hoaù hoïc ñaëc tröng cuûa chaát khí ñoù. Thí duï: Nhaän bieát khí H2S döïa vaøo muøi tröùng thoái, khí NH3 baèng muøi khai ñaëc tröng cuûa noù.

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

3. Baøi môùi: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY VAØ TROØ Hoaït ñoäng 1 GV ñaët vaán ñeà: Coù bình khí Cl2 vaø bình khí O2. laøm theá naøo ñeå nhaän bieát caùc khí ñoù ? - Khí Cl2 coù maøu vaøng luïc: Nhaän bieát baèng tính chaát vaät lí. - Ñöa than hoàng vaøo bình khí O2 noù buøng chaùy: Nhaän bieát baèng tính chaát hoaù hoïc. Ruùt ra keát luaän.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

II – NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ CHAÁT KHÍ 1. Nhaän bieát khí CO2 Ñaëc ñieåm cuûa khí CO2: Khoâng maøu, khoâng Hoaït ñoäng 2 muøi, naëng hôn khoâng khí, raát ít tan trong nöôùc HS nghieân cöùu SGK ñeå bieát ñöôïc nhöõng → Khi taïo thaønh töø caùc dung dòch nöôùc noù taïo ñaëc ñieåm cuûa khí CO2. GV ñaët vaán ñeà: Trong thí nghieäm thoåi khí neân söï suûi boït khaù maïnh vaø ñaëc tröng. + CO32− + 2H → CO2↑ + H2O CO ñi qua oáng söù ñöïng CuO, ñun noùng, ta coù theå nhaän bieát saûn phaåm khí cuûa phaûn öùng HCO3− + H+ → CO2↑ + H2O baèng caùch naøo ?

147

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

HS choïn thuoác thöû ñeå traû lôøi.

Thuoác thöû: Dung dòch Ca(OH)2 hoaëc

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Ba(OH)2 dö. Hieän töôïng: Coù keát tuûa traéng taïo thaønh, laøm dung dòch thu ñöôïc bò vaãn ñuïc. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O ֠ Chuù yù: Caùc khí SO2 vaø SO3 cuõng taïo ñöôïc keát tuûa traéng vôùi dung dòch Ca(OH)2 vaø dung dòch Ba(OH)2. HS nghieân cöùu SGK ñeå bieát ñöôïc nhöõng 2. Nhaän bieát khí SO2 ñaëc ñieåm cuûa khí SO2. Ñaëc ñieåm cuûa khí SO2 GV ñaët vaán ñeà: Laøm theá naøo ñeå phaân bieät - Khí SO2 khoâng maøu, naëng hôn khoâng khí, gaây khí SO2vôùi khí CO2 ? Coù theå duøng dung dòch ngaït vaø ñoäc. Ca(OH)2hay khoâng ? - Khí SO2 cuõng laøm ñuïc nöôùc voâi trong nhö khí Keát luaän: Thuoác thöû toát nhaát ñeå nhaän bieát CO2. Thuoác thöû: Dung dòch nöôùc Br2 dö. khí SO2 laø dung dòch nöôùc Br2. Hieän töôïng: Nöôùc Br2 bò nhaït maøu. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr HS nghieân cöùu SGK ñeå bieát ñöôïc nhöõng 3. Nhaän bieát khí H2S ñaëc ñieåm cuûa khí H2S. Ñaëc ñieåm cuûa khí H2S: Khí H2S khoâng maøu, naëng hôn khoâng khí, coù muøi tröùng thoái vaø raát GV ñaët vaán ñeà: Coù theå nhaän bieát khí H2S ñoäc. döïa vaøo tính chaát vaät lí vaø tính chaát hoaù hoïc Thuoác thöû: Dung dòch muoái Cu2+ hoaëc Pb2+. naøo ? Hieän töôïng: Coù keát tuûa maøu ñen taïo thaønh. - Tính chaát vaät lí: Muøi tröùng thoái. H2S + Cu2+ → CuS↓ + 2H+ - Tính chaát hoaù hoïc: Taïo ñöôïc keát tuûa ñen maøu ñen 2+ 2+ 2+ vôùi ion Cu vaø Pb . H2S + Pb → PbS↓ + 2H+ maøu ñen HS nghieân cöùu SGK ñeå bieát ñöôïc nhöõng 4. Nhaän bieát khí NH3 ñaëc ñieåm cuûa khí NH3. Ñaëc ñieåm cuûa khí NH3: Khí H2S khoâng maøu, GV ñaët vaán ñeà: Laøm theá naøo nhaän bieát nheï hôn khoâng khí, tan nhieàu trong nöôùc, coù khí NH3 baèng phöông phaùp vaät lí vaø phöông muøi khai ñaëc tröng. phaùp hoaù hoïc ? Thuoác thöû: Ngöûi baèng muøi hoaëc duøng giaáy - Phöông phaùp vaät lí: Muøi khai. quyø tím aåm. - Phöông phaùp hoaù hoïc: NH3 laøm giaáy quyø Hieän töôïng: Coù muøi khai, laøm giaáy quyø tím tím aåm hoaù xanh. aåm hoaù xanh. V. CUÛNG COÁ: 1. Coù theå duøng dung dòch nöôùc voâi trong ñeå phaân bieät 2 khí CO2 vaø SO2 ñöôïc khoâng ? Taïi sao ? 2. Cho 2 bình khí rieâng bieät ñöïng caùc khí CO2 vaø SO2. Haõy trình baøy caùch nhaän bieát töøng khí. Vieát caùc PTHH. VI. DAËN DOØ:

148

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1. HS veà nhaø chuaån bò moät soá baûng toång keát theo maãu sau: a) Nhaän bieát moät soá cation trong dung dòch Thuoác thöû dung dòch NaOH dung dòch NH3 Cation

dung dòch H2SO4 loaõng

H Ơ

NH +4

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Ba2+ Al3+ Fe3+ Fe2+ Cu2+ b) Nhaän bieát moät soá anion trong dung dòch Thuoác thöû dung dòch NaOH Anion

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ư N

dung dòch NH3

TR ẦN

H

NO 3−

dung dòch H2SO4 loaõng

SO 24−

Cl-

B

CO 32 −

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

c) Nhaän bieát moät soá chaát khí Khí Phöông phaùp vaät lí Phöông phaùp hoaù hoïc CO2 SO2 H 2S NH3 2. XEM TRÖÔÙC BAØI: LUYEÄN TAÄP: NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ ION TRONG DUNG DÒCH. * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………..

Ngaøy soaïn:............/............ Tie át 64

LUYEÄN TAÄP: NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ CHAÁT VOÂ CÔ

I. MUÏC TIEÂU:

149

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

1. Kieán thöùc: Cuûng coá kieán thöùc nhaän bieát moät soá ion trong dung dòch vaø moät soá chaát khí. 2. Kó naêng: Reøn luyeän kó naêng laøm thí nghieäm nhaän bieát. 3. Thaùi ñoä: Caån thaän vaø nghieâm tuùc. II. CHUAÅN BÒ: HS chuaån bò baûng toång keát caùch nhaän bieát moät soá ion trong dung dòch vaø moät soá chaát khí. III. PHÖÔNG PHAÙP: Dieãn giaûng + tröïc quan. IV. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. OÅn ñònh lôùp: Chaøo hoûi, kieåm dieän, nhaéc nhôû noäi quy vaø caùc an toaøn khi tieán haønh thí nghieäm. 2. Kieåm tra baøi cuõ: 3. Baøi môùi: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY VAØ TROØ NOÄI DUNG KIEÁN THÖÙC Baøi 1: Trình baøy caùch nhaän bieát caùc ion trong caùc dung dòch rieâng reõ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+. Giaûi Hoaït ñoäng 1 2+ 3+ 2+ Ba , Fe , Cu HS döïa vaøo phaûn öùng ñaëc tröng duøng ñeå 2+ dd SO4 nhaän bieát caùc cation ñeå giaûi quyeát baøi toaùn. traéng khoâng hieän töôïng GV quan saùt, theo doûi, giuùp ñôõ HS hoaøn 2+ 3+ Ba Fe , Cu2+ thaønh baøi taäp. + dd NH dö

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

naâu ñoû 3+

Fe

3

xanh, sau ñoù 2+

tan

Cu

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

Baøi 2: Coù 5 oáng nghieäm khoâng nhaõn, moãi oáng Hoaït ñoäng 2 ñöïng moät trong caùc dung dòch sau ñaây (noàng ñoä GV yeâu caàu HS cho bieát caùc hieän töôïng khoaûng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, xaûy ra khi cho töø töø dung dòch NaOH vaøo CuCl2. Chæ duøng dung dòch NaOH nhoû töø töø vaøo moãi dung dòch, töø ñoù xem coù theå nhaän bieát töøng dung dòch, coù theå nhaän bieát ñöôïc toái da caùc ñöôïc toái ña bao nhieâu dung dòch. dung dòch naøo sau ñaây ? A. Hai dung dòch: NH4Cl, CuCl2. B. Ba dung dòch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2. C. Boán dung dòch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2. D. Caû 5 dung dòch. Baøi 3: Coù 4 oáng nghieäm khoâng nhaõn, moãi oáng Hoaït ñoäng 3 ñöïng moät trong caùc dung dòch sau (noàng ñoä GV yeâu caàu HS xaùc ñònh moâi tröôøng cuûa khoaûng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 vaø caùc dung dòch. CH3NH2. Chæ duøng giaáy quyø tím laàn löôït nhuùng HS giaûi quyeát baøi toaùn. vaøo 4 dung dòch, quan saùt söï thay ñoåi maøu saéc cuûa noù coù theå nhaän bieát ñöôïc daõy caùc dung dòch naøo ? A. Dung dòch NaCl. B. Hai dung dòch NaCl vaø KHSO4. C. Hai dung dòch KHSO4 vaø CH3NH2.

150

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đ

G

Ư N

H

TR ẦN

CuO + H2

t0

Cu + H2O

ẤP

2+

3

10

00

B

Hoaït ñoäng 4 GV löu yù HS ñaây laø baøi taäp chöùng toû söï coù maët cuûa caùc chaát neân neáu coù n chaát thì ta phaûi chöùng minh ñöôïc söï coù maët cuûa caû n chaát. Daïng baøi taäp nay khaùc so vôùi baøi taäp nhaän bieát (nhaän bieát n chaát thì ta chæ caàn nhaän bieát ñöôïc n – 1 chaát). HS giaûi quyeát baøi toaùn döôùi söï höôùng daãn cuûa GV.

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Hoaït ñoäng 3 HS töï giaûi quyeát baøi toaùn.

D. Ba dung dòch NaCl, KHSO4 vaø Na2CO3. Baøi 4: Haõy phaân bieät hai dung dòch rieâng reõ sau: (NH4)2S vaø (NH4)2SO4 baèng moät thuoác thöû. Giaûi Cho moät maãu giaáy loïc taåm dung dòch Pb(NO3)2 vaøo 2 dung dòch treân, dung dòch naøo laøm cho maãu giaáy loïc chuyeån sang maøu ñen laø dung dòch (NH4)2S. (NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2NH4NO3 Baøi 5: Coù hoãn hôïp khí goàm SO2, CO2vaø H2. Haõy chöùng minh trong hoãn hôïp coù maët töøng khí ñoù. Vieát PTHH cuûa caùc phaûn öùng. Giaûi Cho hoãn hôïp khí ñi qua nöôùc Br2 dö, thaáy nöôùc Br2 bò nhaït maøu chöùng toû coù khí SO2. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (1) Khí ñi ra sau phaûn öùng tieáp tuïc daãn vaøo dung dòch Ca(OH)2 dö thaáy coù keát tuûa traéng chöùng toû coù khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3↓ + H2O (2) Khí ñi ra sau phaûn öùng (2) daãn qua oáng ñöïng CuO ñun noùng thaáy taïo ra Cu maøu ñoû chöùng toû coù khí H2.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

V. CUÛNG COÁ: 1. Coù caùc dung dòch khoâng maøu ñöïng trong caùc loï rieâng bieät, khoâng coù nhaõn: ZnSO4, Mg(NO3), Al(NO3)3. Ñeå phaân bieät caùc dung dòch treân coù theå duøng A. quyø tím B. dd NaOH C. dd Ba(OH)2 D. dd BaCl2 2. Ñeå phaân bieät caùc dung dòch trong caùc loï rieâng bieät, khoâng daùn nhaõn: MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl baèng phöông phaùp hoaù hoïc, coù theå duøng A. dd NaOH B. dd NH3 C. dd Na2CO3 D. quyø tím 3. Ñeå phaân bieät 2 dung dòch Na2CO3 vaø Na2SO3 coù theå chæ caàn duøng A. dd HCl B. nöôùc Br2 C. dd Ca(OH)2 D. dd H2SO4 4. Khoâng theå nhaän bieát caùc khí CO2, SO2 vaø O2 ñöïng trong caùc bình rieâng bieät neáu chæ duøng A. nöôùc Br2 vaø taøn ñoùm chaùy dôû. B. nöôùc Br2 vaø dung dòch Ba(OH)2. C. nöôùc voâi trong vaø nöôùc Br2. D. taøn ñoùm chaùy dôû vaø nöôùc voâi trong. 5. Ñeå phaân bieät caùc khí CO, CO2, O2 vaø SO2 coù theå duøng A. taøn ñoùm chaùy dôû, nöôùc voâi trong vaø nöôùc Br2. B. taøn ñoùm chaùy dôû, nöôùc voâi trong vaø dung dòch K2CO3.

151

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

C. dung dòch Na2CO3 vaø nöôùc Br2. D. taøn ñoùm chaùy dôû vaø nöôùc Br2. 6. Phoøng thí nghieäm bò oâ nhieãm baån bôûi khí Cl2. Hoaù chaát naøo sau ñaây coù theå khöû ñöôïc Cl2 moät caùch töông ñoái an toaøn ? A. Dung dòch NaOH loaõng. B. Duøng khí NH3 hoaëc dung dòch NH3. D. Duøng khí CO2. C. Duøng khí H2S. 7. Trình baøy phöông phaùp hoaù hoïc phaân bieät caùc khí: O2, O3, NH3, HCl vaø H2S ñöïng trong caùc bình rieâng bieät. 8. Ñeå khöû khí H2S trong phoøng thí nghieäm coù theå duøng hoaù chaát naøo ? 9. Trong quaù trình saûn xuaát NH3 thu ñöôïc hoãn hôïp goàm coù 3 khí: H2, N2 vaø NH3. Trình baøy phöông phaùp hoaù hoïc ñeå chöùng toû söï coù maët cuûa moãi khí trong hoãn hôïp. VI. DAËN DOØ: Soạn trước bài hoá học và sự phát triển kinh tế * Kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………..

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẤP

2+

soạn:……….........

Ngày

A

C

Chương 9: HÓA HỌC VỚI VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

-L

Í-

H

Ó

Tie át 65

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _ Biết những vấn đề đặt ra cho nhân loại: Nguồn năng lượng bị cạn kiệt, khan hiếm nhiên liệu, cần những vật liệu mới đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của con người. _Biết được hóa học sẽ góp phần giải quyết những vấn đề đó, như tạo ra nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới... 2. Về kỹ năng: _ Đọc và tóm tắt thông tin bài học. _Vận dụng kiến thức đã học trong chương trình phổ thông để minh học _Tìm thông tin từ các phương tiện khác hoặc từ thực tiễn cuộc sống. 3. Thái độ: _Thái độ học tập tích cực. II./ Chuẩn bị:

152

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

1. Giáo viên: _Tranh ảng tư liệu có liên quan như nguồn năng lượng cạn kiệt, khan hiếm.. _Một số thông tin, tư liệu cập nhật như: nhà máy điện nguyên tử, ô tô sử dụng nhiên liệu hidro, vật liệu nano, compozit... _Đĩa hình có nội dung về một số quá trình sản xuất hóa học. 2. Học sinh: Xem trước bài học. 3. Phương pháp: - PP đàm thoại gợi mở. III./ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp, vào bài (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Vào bài TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu SGK _HS tìm hiểu thông tin sgk I/ Vấn đề năng lượng và _GV yêu cầu học sinh đọc trả lời câu hỏi: nhiên liệu: những thông tin trong bài, 1. Nhân loại đang giải 1. Nhân loại đang giải quyết sử dụng kiến thức đã quyết vấn đề thiếu năng vấn đề thiếu năng lượng và có...thảo luận và trả lời các lượng và khan hiêm nhiên khan hiêm nhiên liệu do tiêu câu hỏi sau: liệu do tiêu thụ quá nhiều. thụ quá nhiều. 1. Năng lượng và nhiên liệu 2. Hóa học góp phần giải 2. Hóa học góp phần giải quyết có vai trò như thế nào đối quyết vấn đề này là: vấn đề này là: với sự phát triển nói chung a. Sản xuất và sử dụng a. Sản xuất và sử dụng nguồn và sự phát triển kinh tế nói nguồn nguyên liệu nhân nguyên liệu nhân tạo thay thế riêng? tạo thay thế cho nguồn cho nguồn nguyên liệu thiên 2. Vần đề năng lượng và nguyên liệu thiên nhiên nhiên như than, dầu mỏ.. b. Sử dụng các nguồn năng nhiên liệu đang đặt ra cho như than, dầu mỏ.. nhân loại hiện nay là gì? b. Sử dụng các nguồn lượng mới một cách khoa học. 3. Hóa học đã góp phần giải năng lượng mới một cách quyết vấn đề năng lượng và khoa học. nhiên liệu như thế nào trong hiện tại và tương lai? 15’ _HS thảo luận để thấy Hoạt động 2: Thảo luận được nguồn nguyên liệu 3. Nhân loại đang gặp phải vấn hóa học đang được sử đề : Nguồn nguyên liệu tự nhóm: 1. Vấn đề nguyên liệu đang dụng cho công nghiệp hiện nhiên đang sử dụng ngày càng đặt ra cho các ngành kinh tế nay là : cạn kiệt. là gì ? + Quặng, khoáng sản và 4. hóa học đã góp phần: sử 2. Hóa học đã góp phần giải các chất có sẵn trong vỏ dụng hợp lí có hiệu quả nguồn quyết vấn đầ đó như thế nào Trái đất. nguyên liệu chủ yếu cho công ? + Không khí và nước. đó nghiệp hóa học. sử dụng lại các _HS thảo luận để thấy được là nguồn nguyên liệu rất vật liệu phế thải là hướng tận nguồn nguyên liệu hóa học phong phú trong tự nhiên dụng nguyên liệu cho công đang được sử dụng cho công và được sử dụng rộng rãi nghiệp hóa học. nghiệp hiện nay là : trong nhiều nhành công + Quặng, khoáng sản và các nghiệp hóa học. chất có sẵn trong vỏ Trái + Nguồn nguyên liệu thực đất. vật. + Không khí và nước. đó là + Dầu mỏ, khí, than đá là nguồn nguyên liệu rất phong nguồn nguyên liệu cho

153

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

II. Vấn đề vật liệu: _Để giải quyết vấn đề khan hiếm năng lượng và cạn kiệt nguồn nguyên liệu, có 3 _HS thảo luận theo tổ, đưa phương hướng cơ bản sau đây: ra kết luận. +Tìm cách sử dụng một cách có hiệu quả nguồn năng lượng và nhiên liệu hiện có. +Sản xuất và sử dụng nguồn năng lượng và nhiên liệu nhân tạo... + Sử dụng các nguồn năng lượng mới

TR ẦN

Hoạt động 3: Thảo luận theo tổ: 1. Vấn đề đang đặt ra về vật liệu cho các ngành kinh tế là gì? 2. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đầ đó như thế nào?

công nghiệp tổng hợp chất dẻo, tơ sợi tổng hợp, cao su....

Ư N

phú trong tự nhiên và được sử dụng rộng rãi trong nhiều nhành công nghiệp hóa học. + Nguồn nguyên liệu thực vật. + Dầu mỏ, khí, than đá là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp chất dẻo, tơ sợi tổng hợp, cao su....

H

10’

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ngày soạn:……………

Í-L

HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI

ÁN

Tie át 66

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

4. Củng cố bài IV. DẶN DÒ: - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _ Học sinh hiểu được hóa học đã góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, may mặc, thuốc chữa bệnh và tăng cường thể lực cho con người, cụ thể như: Sản xuất được phân bón, thuốc bảo vệ và phát triên cây trồng..., Sản xuất tơ sợi tổng hợp để tạo ra vải, len..., Sản xuất ra các loại thuốc chữa bệnh, thuốc bổ và thuốc chống gây nghiện,.... 2. Về kỹ năng: _Phân tích được một vấn đề đang đặt ra cho nhân loại hiện nay về lương thực, thực phẩm, may mặc, sưc khoẻ. _Nêu được hướng giải quyết và ví dụ cụ thể về đóng góp của hóa học với từng lĩnh vực đã nêu trên. 3. Về thái độ:

154

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

_Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm, giúp nhau cùng tiến bộ. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, hình vẽ, các nhà máy sản xuất phân bón, thuốc chữa bệnh... Số liệu thống kê thực tế về lương thực, dược phẩm.... 2. Học sinh: - Xem trước bài học. 3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại. III./ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Vào bài TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 15’ Hoạt động 1: Gv đặt câu hỏi I. Hóa học với vấn đề lương _Vấn đề về lương thực thực _Do sự bùng nổ dân số và thực, thực phẩm: (sgk) phẩm đang đặt ra cho nhân nhu cầu của con người loại hiện nay là gì? Lí do tại ngày càng cao, do đó vấn sao? đề đặt ra đối với lương thực, thực phẩm là: Không những cần tăng về số lượng mà còn tăng về chất lượng. _Hóa học đã góp phần đã _Hóa học đã góp phần làm góp phần giải quyết những tăng số lượng và chất vấn đề liên quan đến lương lượng về lương thực, thực thực, thực phẩm như thế phẩm. Nghiên cứu và sản nào? xuất các chất hóa học có tác dụng bảo vệ và phát triển động thực vật như: phân bón, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, kích thích sinh trưởng.... Bằng phương pháp hóa học, tăng cường chế biến thực phẩm nhân tạo hoặc chế biến thực 10’ phẩm theo công nghệ hóa II. Hóa học với vấn đề may học tạo ra sản phẩm có mặc: (sgk) Hoạt động 2: Thảo luận chất lượng cao hơn. nhóm _HS thảo luận nhóm: _Vấn đề may mặc đã và + Nếu con người chỉ dựa đang đặt ra cho nhân loại và vào tơ sợi thiên nhiên như vai trò của hóa học trong bông, đay, gai,...thì không việc giải quyết các vấn đề đủ. + Ngày nay việc sản xuất trên như thé nào? ra tơ, sợi hóa học đã đáp ứng được nhu cầu may mặc cho nhân loại. + So với tơ tự nhiên (sợi bông, sợi gai, tơ tằm), tơ hóa học như tơ visco, tơ axetat, tơ nilon,....có nhiều

155

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ưu điểm nổi bật: dai, đàn hồi, mềm mại, nhẹ, xốp, đẹp và rẻ tiền. + Các loại tơ sợi hóa học được sản xuất bằng phương pháp công nghiệp III. Hóa học với vấn đề bảo nên dã đáp ứng được nhu vệ sức khỏe con người: (sgk) cầu về số lượng, chất lượng và mĩ thuật. _Tìm hiểu sgk trả lời câu hỏi: + Nhiều loại bệnh không thể chỉ dùng các loại cây cỏ tự nhiên trực tiếp để chữa trị. + Ngành Hóa dược đã góp phần tạo ra những loại thuốc tân dược có nhiều ưu thế: sử dụng đơn giản , khỏi bệnh nhanh, hiệu quả đặc biệt đối với một số bệnh do virut và một số bệnh hiểm nghèo...

N

Y

U

TP .Q

ẠO

Đ

G

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

Hoạt động 3: Tìm hiểu sgk _Học sinh đọc thông tin trong bài học, vận dụng kiến thức thực tiễn và các thông tin bổ sung về các loại thuốc và tìm hiểu thành phần hóa học chính của một số loại thuốc thông dụng. Nêu một số bệnh hiểm nghèo cần phải có thuốc đặc trị mới có thể chữa được.... Từ đó cho biết vấn đề đã và đang đặt ra đối với ngành dược phẩm và đóng góp của hóa học giúp giải quyết vấn đề đó như thế nào ? _Học sinh tìm hiểu một số chất gây nghiện , ma tuý và có thái độ phòng chống tích _Đọc sgk trả lời câu hỏi cực. Tìm hiểu sách giáo khoa và trả lòi các câu hỏi: 1. M a túy là gì? 2. V ấn đề hiện nay đang đặt ra đối với vấn đề matúy là gì? 3. H óa học đã góp phần giải quyết vấn đề đó như thế nào? nhiệm vụ của hóa học?

H Ơ

N

10’

BỒ

ID Ư

Ỡ N

* Hoạt động 4: Củng cố: làm bài tập 1 → 5 trang 196 sgk (10’) IV. DẶN DÒ: - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

156

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ngày soạn:………………. Tie át 67

H Ơ

N

HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _Hiểu ảnh hưởng của hóa học đối với môi trường sống (khí quyển, nước, đất) _ Biết và vận dụng một số biện pháp để bảo vệ môi trường trong cuộc sống hàng ngày. 2. Về Kỹ năng: - Biết phát hiện một số vấn đề thực tế về môi trường. - Biết giải quyết vấn đề bằng những thông tin thu thập được từ nội dung bài học, từ các kiến thức đã biết, qua các phương tiện thông tin đại chúng,... 3. Về thái độ: _Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm. 1. Giáo viên: - Tư liệu, tranh ảnh, băng đĩa về ô nhiễm môi trường, một số biện pháp bảo vệ môi trường sống ở Việt Nam và trên thế giới.. 2. Học sinh: - Xem trước bài học 3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại. III./ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Vào bài TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận I/ Hóa học với vấn đề ô nhóm nhiễm môi trường (sgk) Trả lời các câu hỏi sau: _Khối mù quang hóa, _Ô nhiễm môi trường là sự 1. Nêu một số hiện tượng ô thủng tầng ozon, enzino,... thay đổi tính chất của môi nhiễm không khí mà em biết _Kk sạch là kk không chứa trường, vi phạm tiêu chuẩn môi ? bụi và các chất gây ô trường. 2. Đưa ra nhận xét về không nhiễm ảnh hưởng đến sức 1/ Ô nhiễm môi trường kk: khí sạch và không khí bị ô khỏe, gây cảm giác khó _là sự có mặt các chất lạ hoặc nhiễm và tác hại của nó? chịu. có sự biến đổi quan trọng trong 3. Những chất hóa học nào _những chất gây ô nhiễm thành phần kk. thường có trong không khí kk: CO, CO2, SO2, H2S, _nguyên nhân: tự nhiên và bị ô nhiễm và gây ảnh NOx, CFC,... gây ảnh nhân tạo. hưởng tới đời sống của sinh hưởng trực tiếp đến sức _tác hại: ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào? khỏe con người. vật Hoạt động 2: Đọc sgk Trả lời các câu hỏi sau: _Nước thay đổi có màu, 2/ Ô nhiễm môi trường nước: 1. Nêu một số hiện tượng ô mùi khó chịu, các sinh vật _là sự thay đổi thành phần và nhiễm nguồn nước ? bị chết do tiếp xúc nước tính chất của nước gây ảnh 2. Đưa ra nhận xét về nước bẩn. hưởng đến hoạt động sống sạch, nước bị ô nhiễm và tác _Nước sạch là nước không bình thường của con người. hại của nó . lẫn các thành phần hóa _nguyên nhân: tự nhiên và 3. Nguồn gây ô nhiễm nước chất độc hại làm thay đổi nhân tạo.

157

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

_tác hại: ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của sinh vật.

Đ

ẠO

3/ Ô nhiễm môi trường đất: _khi có mặt một số chất và hàm lượng vượt quá mứt giới hạn qui định. _nguyên nhân: tự nhiên và nhân tạo. _Tác hại: gây tổ hại lớn đến đời sông và sản xuất.

Ư N

H

TR ẦN

B

00

II/ Hóa học với vấn đề phòng chống ô nhiễm môi trường 1/ nhận biết môi trường bị ô nhiễm: (sgk)

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

Hoạt động 4: Gv hỏi: _ Bằng cách nào có thể xác định được môi trường bị ô nhiễm?

10

Hoạt động 3: Xem phim tư liệu, trả lời câu hỏi sau: 1. Nêu một số hiện tượng ô nhiễm môi trường đất? 2. Nguồn gây ô nhiễm đất do đâu mà có ? 3. Những chất hóa học nào thường có trong đất bị ô nhiễm và gây ảnh hưởng như thế nào đến con người và sinh vật khác?

tính chất của nước. Tác hại của nước bị ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe của sinh vật sống trong nước. _Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: tự nhiên (mưa, bảo,...) và nhân tạo (do con người gây ra) _Những chất hóa học gây ô nhiễm là: các ion kim loại nặng, các anion NO3–, PO43–, ... _Đất bị thay đổi tính chất như cây trồng không phát triển, cằn cỗi, hoang hóa,... _Nguyên nhân gây ô nhiễm: tự nhiên và nhân tạo _Những chất thải nông nghiệp như: phân bón, thuốc trừ sau, thuốc bảo vệ thực vật,... _Có ảnh hưởng lớn trong đời sống và sản xuất. * Một số cách nhận biết môi trường bị ô nhiễm: 1. Quan sát màu sắc, mùi. 2. Dùng một số hóa chất để xác định các ion gây ô nhiễm bằng phương pháp phân tích hóa học. 3. Dùng các dụng cụ đo như: nhiệt kế, sắc kí, máy đo pH, ...để xác định nhiệt độ, các ion và độ pH của đất, nước... _Tiến hành thảo luận nhóm, phân tích tác dụng của mỗi công đọan và rút ra nhận xét chung về một số biện pháp cụ thể trong sản xuất, đời sống về: + Xử lí khí thải. + Xử lí chất thải rắn. + Xử lí nước thải.

3

do đâu mà có ? 4. Những chất hóa học nào thường có trong nguồn nước bị ô nhiễm và gây ảnh hưởng như thế nào đến con người và sinh vật khác ?

G

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

_Xử lí chất gây ô nhiễm như thế nào?

_Để xử lí chất thải theo phương pháp hóa học, cần căn cứ vào tính chất vật lí, tính chất hóa học của mỗi loại chất thải để chọn phương pháp cho phù hợp.

2/ Vai trò của hóa học trong việc xử lí chất gây ô nhiễm môi trường. (sgk)

Hoạt động 5: Củng cố

158

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tieát 68,69

Y

Đ

ẠO

TP .Q

ÔN TẬP HỌC KÌ II

U

Ngày soạn:…………

N

H Ơ

N

IV. DẶN DÒ: - Ôn tập kiểm tra HKII. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

I./ Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: _Một số kiến thức quan trọng: Tính chất hóa học chung của kim lọai, tính chất của kim loại nhóm IA,IIA,IIIA, Fe, Crm Cu, và hợp chất tương ứng. 2. Về Kỹ năng: _Ứng dụng tính chất để giải một số bài tập 3. Về thái độ: _Thái độ tích cực trong học tập. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị bài tập 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức 3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại. III./ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1’) Hoạt động 2: Cho hs ôn tập hình thức kiểm tra thử: 45’ và ôn tập đề cương

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 1 : Nhúng lá sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M .Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy khối lượng của nó bằng 8,8 gam .Xem thể tích dung dịch không đổi thì nồng độ CuSO4 sau phản ứng bằng bao nhiêu ? A. 0,9 M B. 1,8 M C. 1 M D. 1,5 M Câu 2 :Một hỗn hợp X (Al2O3, Fe2O3, SiO2) để tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp X ,ta cần khuấy X vào dung dịch lấy dư A . H2SO4 B. HCI C. NaOH D. NaCl Câu 3 : Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào ? A. Ba, Al, Ag B. Ag, Fe, Al C. Ag, Ba D. cả 5 kim loại Câu 4: Hoà tan hỗn hợp gồm: a mol Na2O và b mol Al2O3 vào nước thì chỉ thu được dung dịch chứa chất tan duy nhất. khẳng định nào đúng ? A. a ≤ b B. a = 2b C. a=b D. a ≥ b Câu 5: Hàm lượng oxi trong một oxit sắt FexOy không lớn hơn 25%. Oxit sắt này có thể là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác định được Câu 6: Hỗn hợp X gồm Zn và CuO. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH sinh ra 4,48 lit khí H2 (đktc). Để hoà tan hết X cần 400ml dung dịch HCl 2M. khối lượng X bằng:

159

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

A. 21 gam B. 62,5 gam C. 34,5 gam D. 29 gam Câu 7: Sắt không tác dụng với chất nào sau đây ? A. dung dịch HCl loãng B. dung dịch H2SO4 đặc nóng C. dung dịch CuSO4 D. dung dịch Al(NO3)3 Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. ion Ag+ có thể bị oxi hoá thành Ag B. nguyên tử Mg có thể khử được ion Sn2+ C. ion Cu2+ có thể oxi hóa được nguyên tử Al D. CO không thể khử MgO thành Mg Câu 9: Nhóm mà các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là: A. Ba, Mg, Hg B. Na, Al, Fe, Ba C. Al, Fe, Mg, Ag D. Na, Al, Cu Câu 10: cho sơ đồ sau: Al A Al(OH)3 B Al(OH)3 C Al. các kí tự A, B, C lần lượt là: A. NaAlO2, AlCl3, Al2O3 B. Al2O3, AlCl3, Al2S3 D. A và C đúng C. KAlO2, Al2(SO4)3, Al2O3 Câu 11: Trong các phương pháp điều chế kim loại sau, phương pháp nào không đúng ? A. Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 B. Điều chế Ag bằng phản ứng giữa dung dịch AgNO3 với Zn C. Điều chế Cu bằng phản ứng giữa CuO với CO ở nhiệt độ cao D. Điều chế Ca bằng cách điện phân dung dịch CaCl2 Câu 12: Hòa tan hết 0,5 gam hỗn hợp gồm: Fe và kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lit khí H2 (đktc). Kim loại hóa trị 2 đã dùng là: A. Ni B. Zn C. Mg D. Be Câu 13: Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M ( hóa trị 2, đứng trước H2 trong dãy điện hóa) vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Mặt khác để hòa tan 4,8 gam kim loại M thì dùng chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là: A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba Câu 14: Một vật bằng hợp kim Cu-Zn được nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng, hiện tượng xảy ra là: A. Zn bị ăn mòn, có khí H2 thóat ra. B. Zn bị ăn mòn, có khí SO2 thoát ra. C. Cu bị ăn mòn, có khí H2 thoát ra D. Cu bị ăn mòn, có khí SO2 thoát ra. Câu 15: Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa Al(OH)3 sau phản ứng là: A. a=2b B. b<4a C. a=b . b<5a Câu 16: Cho 2 cặp oxi hóa khử: Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa. Phát biểu nào sau đây không dúng? A. tính oxi hóa của Yy+ mạnh hơn Xx+ B. X có thể oxi hoá được Yy+đứng trước y+ cặp Y /Y C. Yy+ có thể oxi hóa được X D. tính khử của X mạnh hơn Y Câu 17: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm AlCl3 và FeSO4, thu được kết tủa A. Nung A trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. cho H2 dư qua B nung nóng , phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn C. C có chứa: A. Al và Fe B. Al2O3 và Fe C. Al, Al2O3, Fe và FeO D. Fe Câu 18: Phản ứng nào sau đây thu được Al(OH)3 ?

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

160

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Al

A. dung dịch AlO2- + dung dịch HCl

B. dung dịch AlO2-

+ dung dịch

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

D. cả A, B, C C. dung dịch AlO2- + CO2/H2O Câu 19: Để kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 có thể dùng cách nào sau đây ? A. Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư. B. Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư C. Cho dung dịch NaAlO2 tác dụng với dung dịch HCl dư. D. Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Câu 20: Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4. thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch trên là: A. Al B. CaCO3 C. Na2CO3 D. quỳ tím Câu 21: Khi điện phân nóng chảy Al2O3 sản xuất Al, người ta thêm criolit (Na3AlF6) vào Al2O3 với mục đích A. tạo lớp màng bảo vệ cho nhôm lỏng B. tăng tính dẫn điện của chất điện phân C. giảm nhiệt độ nóng chảy của chất điện phân D. cả A, B, C đều đúng Câu 22: Điện phân dung dịch FeCl2 , sản phẩm thu được là: A. Fe, O2, HCl B. H2, O2, Fe(OH)2 C. Fe, Cl2 D. H2, Fe, HCl Câu 23: Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-+. muốn loại được nhiều cation nhất ra khỏi dung dịch trên thì nên dùng hóa chất nào sau đây ? A. dung dịch NaOH B. dung dịch Na2CO3 C. dung dịch KHCO3 D. dung dịch Na2SO4. Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V ml khí X ( màu nâu) ở đktc. V có giá trị là: A. 336 ml B. 112 ml C. 224 ml D. 448 ml Câu 25: Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ? A. NaHCO3 B. K2SO4 C. Na2SO4 D. NaOH Câu 26: cho sơ đồ sau: + Fe + dd NH3 Fe +HCl A +Cl2 B A +HNO3 D E. Các kí tự A, B, D, E lần lượt là: A. FeCl3, FeCl2, Fe(OH)2, Fe(NO3)3 B. FeCl2, FeCl3, Fe(OH)2, Fe(NO3)3 C. . FeCl3, FeCl2, Fe(OH)2, Fe(NO3)2 D. . FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(NO3)3 Câu 27: Điện phân dung dịch NaCl đến hết ( có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng địên 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng: A. 4,26 gam B. 8,52 gam C. 6,39 gam D. 2,13 gam Câu 28: Cho 4 kim loại: Al, Fe, Mg, Cu và bốn dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3, kim loại nào khử được cả 4 dung dịch muối trên : A. Mg B. Mg và Al C. Mg và Fe D. Cu Câu 29: Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOh dư thu được 6,72 lit H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu bằng:

N

3+

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

161

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

A. 54g; 139,2g B. 29,7g; 69,6g C. 27g; 69,6g D. 59,4;g; 139,2g Câu 30: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, ở điện cực âm xảy ra: A. quá trình oxi hóa nước trong dd điện li B. quá trình khử kim loại C. qúa trình oxi hóa kim loại D. quá trình oxi hóa oxi trong dd điện li. Hoạt động 3: GV sửa bài tập. (44’) IV. DẶN DÒ: - Ôn tập kiến thức chuẩn bị thi HK 2 và tốt nghiệp. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

162

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.