Giáo án Lịch sử 9 (CV 5512) phát triển năng lực theo các hoạt động (2 cột) Năm học 2020-2021

Page 1

GIÁO ÁN LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

vectorstock.com/28062378

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

Giáo án Lịch sử 9 (CV 5512) phát triển năng lực, phẩm chất theo các hoạt động (Mục tiêu, Nội dung, Sản phẩm, Tổ chức thực hiện) (2 cột) Năm học 2020-2021 WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Giáo án soạn theo công văn 5512

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG Â u SAU C H IẾ N TRA N H T H Ế G IỚ I T H Ứ HAI ĐÉN NHỮNG n ă m 70 CỦA T H Ế KỈ XX I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. - Hiêu được nhừne thành tựu chù yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu nhừng năm 70 của TK XX. - Nhận xét về thành tựu KH - KT của LX. 2. Định hưóng p h át trien nãng lực - Năng lực chung: Năng lực eiao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và nhừng thành tựu chủ yếu trone công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu nhừne năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH - KT của LX. 3. Phẳm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí cùa lao dộne và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. II.T H IÉ T BỊ DẠY H ỌC VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huẩn bị của giáo viên - Giáo án vvord và PowerPoint. - Tư liệu, tranh ành về Liên Xô sau CTTG thứ hai. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. III.TIẺN T R ÌN H TỚ C H Ứ C DẠY H ỌC A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh nám được các nội dung cơ bàn bước dầu của bài học cần đạt được đó là tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung : GV cho HS quan sát lược đồ phân bố các di chi khảo cồ thời neuyên thủy ớ GV trực quan về số liệu của LX về nhừne tồn thất sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Yêu cầu HS trả lời câu hòi: Qua số liệu thống kê đó, em có suy nghĩ gỉ?nước ta. c) Sản phắm : Đó là nhừne tồn thất hết sức nặng nề của LX sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. d) Tố chức thực hiện: GV trực quan về số liệu của LX về nhừne tồn thất sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Yêu cầu HS trà lời câu hòi: Qua số liệu thống kê đó, em có suy nghĩ eì?


? Nhừne thành tựu về ktế và KHKT cùa LX? - 1949, chế tạo thành công bom nguyên tứ ? Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ có ý nghĩa như thế nào ? - Phá vờ thế độc quyển về bom nguyên tứ của Mĩ. - Chứng tỏ bước tiến vượt bậc về KH-KT và trình độ công nghiệp của Liên Xô trong thời gian này. GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xô đă hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng. ? Em có nhận xét gì về tốc dộ tăng trườne kinh tế cùa Liên Xô trone thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó ? - Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thông nhất vê tư tướng, chính trị của xã hội Liên Xó, tinh thằn tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khô, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bưóc 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, dánh giá kết quả cùa nhóm trình bày. GV bô sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đâ hình thành cho học sinh.______ _____________________________ _______ ____________________________ Hoạt động 2. Tiep tục công cuộc xây dựng CO' sỏ’ vật chất - kĩ th u ật của chủ nghĩa xẫ hội (từ năm 1950 đến đầu nhửng năm 70 của thế kỉ XX) a) M ục đích: HS hiểu được nhừne thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ờ LX từ năm 1950 đến đầu nhừne năm 70 cùa TK XX. Nhận xét về thành tựu KH - KT của LX. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời được các câu hói của giáo viên. d) Tổ chức thực hiện :


? Nhừne thành tựu về ktế và KHKT cùa LX? - 1949, chế tạo thành công bom nguyên tứ ? Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ có ý nghĩa như thế nào ? - Phá vờ thế độc quyển về bom nguyên tứ của Mĩ. - Chứng tỏ bước tiến vượt bậc về KH-KT và trình độ công nghiệp của Liên Xô trong thời gian này. GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xô đă hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng. ? Em có nhận xét gì về tốc dộ tăng trườne kinh tế cùa Liên Xô trone thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó ? - Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thông nhất vê tư tướng, chính trị của xã hội Liên Xó, tinh thằn tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khô, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bưóc 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, dánh giá kết quả cùa nhóm trình bày. GV bô sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đâ hình thành cho học sinh.______ _____________________________ _______ ____________________________ Hoạt động 2. Tiep tục công cuộc xây dựng CO' sỏ’ vật chất - kĩ th u ật của chủ nghĩa xẫ hội (từ năm 1950 đến đầu nhửng năm 70 của thế kỉ XX) a) M ục đích: HS hiểu được nhừne thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ờ LX từ năm 1950 đến đầu nhừne năm 70 cùa TK XX. Nhận xét về thành tựu KH - KT của LX. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời được các câu hói của giáo viên. d) Tổ chức thực hiện :


HOA I ĐỜNG CỦA GV - HS Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thào luận và trà lời câu hỏi: ? LX thực hiện các kế hoạch dài hạn với cac phươne hướng chính nào? ? Thành tựu mà LX đạt được trone giai doạn này? ? Em nhận xét về thành tựu KH - KT cùa LX? Bước 2. Thực hiện nhỉệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yểu cầu. GV khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi eợi mở: ? Lien Xô xây dựng c s v c - KT cùa CNXH trong hoàn cảnh nào? - Sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế. ? Nó ảnh hưởng như thế nào dến cône cuộc xây dựng CNXH ờ Liên Xô? - Anh hướng trực tiếp đến việc xây dựng c s v c — KT, làm giám tốc độ của công cuộc xây dựng CNXHỞLỈênXÔ. GV nhận xét: - Các nước tư bản phương tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá Liên Xô cả kinh tế, chính trị và quân sự. - Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòne, an ninh đê báo vệ thành quả cùa cône cuộc xây dựne CNXH. (Ánh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng c s v c - KT, làm giảm tốc độ của cône cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.) ? LX thực hiện nhừng kế hoạch gì? ? Phương hướng chính là gì? - LX tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn với các phương hướng chính là: tiếp tục ưu tiên phát triên công nghiệp nặng, thực hiện thâm canh trong sản xuất nông nghiệp. Đây mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường súc mạnh quốc phòng... ? Kết quả dạt được?

D ự K IÉ N SÁN PHÁM - Liên Xô tiêp tục thực hiện các kê hoạch dài hạn với các phương hướng chính là: phát triển kinh tế với ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, đấy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật, tăne cường sức mạnh quốc phòng. - K.ết quá: Liên Xô dã dạt được nhiều thành tựu to lớn: Sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 9,6%, là cườne quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới, chỉ sau Mĩ; là nước mở đầu ki nguyên chinh phục vũ trụ của con người năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo, năm 1961 phóne tàu "Phương Đône" đưa con neười (I. Gaearin) lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất. - về đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình thế giới, quan hệ hừu nehị với các nước và ùne hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.


? v ệ kinh tế? ? v ề khoa học kĩ thuật? - vế khoa học k ì thuật: Là nước m ở đáu ki nguyên chinh phục vũ trụ của con người - 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo, 1961 phóng tàu Phương Đỏng đưa con người lẳn đầu tiên bay vòng quanh Trải Dât. GV giới thiệu một số tranh ánh về thành tựu cùa Liên Xô, giới thiệu hình 1 SGK (vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặne 83,6kg của loài người do Liên Xô phóng lên vũ trụ năm 1957) ? Chính sách đối ngoại của LX? - Chù trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước, ủng hộ cuộc đau tranh cùa các dân tộc. GV yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự giúp đờ của Liên Xô dối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam? ? Ý nehĩa nhừng thành tựu mà Liên Xô đạt được? - Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được đê cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới. * v ề dối ngoại, GV minh họa thêm: - Năm 1960, theo sáng kiến của LX Liên hợp quốc thông qua Tuyên ngôn về việc thù tiêu hoàn toàn chú nghĩa thực dân và trao trá độc lập cho các thuộc địa. - Năm 1961, LX đề nghị Liên họp quốc thông qua Tuyên ngôn về cấm sử dụng vũ khí hạt nhân. - Năm 1963, theo đè nghị của LX Liên hợp quốc đă thông qua Tuyên ngôn thủ tiêu các hình thức của chế độ phân biệt chùng tộc. Bưóc 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Bưóc 4. Đánh giá két quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh eiá kêt quả cùa nhỏm trình bày.______________________________


GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh eiá, kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đà hình thành cho học sinh.____________________________________ __________________________________

c. HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhàm cúng cố, hệ thốne hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ờ hoạt động hình thành kiến thức về công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và hiểu được nhừne thành tựu chủ yếu trone công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX, nhận xét về thành tựu KH - KT của LX. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sán phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chữ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). + Phần trắc nghiệm khách quan C âu 1. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọne vào (B) A. công nghiệp nhẹ. B. công nehiệp truyền thống, c . công - nông - thươne nehiệp. D. công nghiệp nặng. Câu 2. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai? (B) A. Người đầu tiên bay lên Sao Hòa. B. Người dầu tiên thừ thành công vệ tinh nhân tạo. c . Ngưòi đầu tiên bay vào vũ trụ . D. Người dầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. C âu 3. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu nhừnẹ năm 70 thế ki XX là ẹì?(B ) A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chi quan hệ với các nước lớn. c . Hòa bình và tích cực ủng hộ cách m ạng thế giói. D. Chi làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa. C âu 4. Thảnh tựu nào quan trọne nhất mà Liên Xô dạt được sau chiến tranh? (VD) A. Năm 1949, chế tạo thành cône bom nguyên tử. B. Năm 1957, ỉà nước dầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo cùa trái đất. c . Năm 1961, là nước dầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. T r ở thành cưòng quốc công nghiệp đứng th ứ hai trên thế giói (sau Mĩ). C âu 5. Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên từ vào mục đích £Ì? (H) A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì nền hòa bình thế giói, c . ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác. C âu 6. Đến đầu những năm 70 của thế ki XX, Liên Xô đâ đạt dược thành tựu cơ bán gì? (VDC)


A. Tạo thế cân bàng về sức mạnh kinh tế và quân sự. B. Tạo thế cân băng về sức m ạnh quân sự và hạt nhân. c. Thế cân bàng về sức mạnh quốc phòng và kinh tế. D. Thế cân bàng về sức mạnh hạt nhân và kinh tế. A

B

a. Hơn 27 triệu người chêt 1. Liên Xô bước ra khởi b. Phóne thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đât. Chiến tranh thế giới thứ hai. c. Đứng dâu thê giới vê sản xuât cônẹ nẹhiệp. 2. I hành tựu Liên Xô đạt d. Bị các nước de quôc yêu câu chia lại lành thô. được trên lĩnh vực khoa học e. Đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái kỹ thuật. đất. e. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh. A. l a ; 2b, e. B. lg; 2c,d. c . lc; 2c,e. D. la; 2b,c. C âu 8. Năm 1961 là năm diền ra sự kiện gì trong việc thực hiện chinh phục vũ trụ? A. Phóns thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ. B. Phóng th àn h công con tàu “ Phương Đông” bav vòng quanh T rái Đất. c . Người đầu tiên dặt chân lên Mặt Trăng. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.. C âu 9. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nehĩa như thế nào? A. Liên Xô trở thành nước duy nhất trên thế giới có vù khí nguyên tử. B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí nguyên tử. c . Đưa Liên Xô trờ thành cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới D. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mô lớn trên toàn thế giới. + Phần tự luận C âu 1: Cône cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gán vết thưcTng chiến tranh ở LX đà diền ra và đạt được kết quả như thế nào? - Dự kiến sản phám : + Phần trẳc nghiệm ________ 1 1 ______ ________ ________ ________ _______ C âu 2 4 7 9 1 3 5 6 8 D c c D B B A B B ĐA + Phần tự luận: D. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ dược lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn b) Nội dung: GV tô chức cho HS làm các bàitậptrắc nghiệm c) Sán phấm : Đáp án cùa HS d) Tổ chức thực hiện:


- GV giao nhiệm vụ cho HS + Sưu tầm tư liệu, tranh ành về Liên Xô sau CTTG thứ hai. + Nêu một số ví dụ về sự giúp dờ của Liên Xô dối với các nước trên thế giới trone đó có Việt Nam. + Chuân bị bài mới *HƯỚNG DẢN HS TỤ H Ọ C - Học bài cũ, đọc và soạn phần II. Đône Âu. - Nắm được nhừng nét chính về việc thành lập nhà nước dân chù nhân dân ớ Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nứa dầu nhừne năm 70 của thế ki XX). - Nắm được nhừne nét cơ bàn về hệ thống các nước XHCN, thông qua đó hiểu được nhừng mối quan hệ ảnh hưởng và đóng eóp của hệ thống XHCN dối với phone trào cách mạng thế giới nói chune và cách mạne Việt Nam nói riêng.

T uân 2 dạy: Tiết 2

Ngày soạn:

Ngày Bài 1

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG Â u SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐÉN NHỮNG N ă m 70 CỦA T H É KỈ XX I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đône Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Biết dược sự thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân. Quá trình xây dựng chủ nehĩa xâ hội và nhừne thành tựu chính. - Xác định tên các nước dân chù nhân dân Đông Âu trên lược đồ. Hiểu được nhừng mối quan hệ ánh hưởne và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế eiới nói chune và cách mạne Việt Nam nói riêng. 2. Định hưóng p h át tricn năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và họp tác; tự học; giải quyêt vân đê. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiên thức lịch sử, xác định môi quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và nhừng thành tựu chú yếu trong công cuộc xây dựne CNXH ở Đông Âu và nhừne mối quan hệ ảnh hưcýng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.


Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nước, thành lập các nhà HS đọc SGK. và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh nước dân chủ nhân dân hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV (Ba Lan tháng 7 1944, đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc nhừng bằng hệ Tiệp Khắc 5 - 1945,...). thống câu hỏi eợi mở: - Nước Đức bị chia cát, ? Các nước dân chù nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh với sự thành lập nhà nào? nước Cộne hoà Liên bang Đức (9 1949), - Trước chiến tranh TG thứ hai...................giành chỉnh quyển. Cộng hoà Dân chủ Đức ? Trình bày sự ra đời cùa các nước dcnd Đông Âu? - Ba lan 7/1944.Ru ma rủ 8/1944......... (10 1949). GV phân tích thêm: Hoàn cánh ra dời nhà nước Cộng hoà dân - T ừ năm 1945 đến năm chủ Đức. Giáo viên tóm lược nhừng nội dung cần ghi nhớ. 1949, các nước Đône Âu ? Đê hoàn thành nhừng nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân hoàn thành nhừne nhiệm vụ của cuộc cách mạne các nước Đône Âu cần tiến hành nhừne cône việc gì? - Nhừng việc cần làm trên các mặt sau: v ề mặt chính quyền? dân chủ nhân dân: xây dựnẹ bộ máy chính Cải cách ruộng dất? Cône nghiệp ... quyền dân chủ nhân dân, Quan sát hình 2 - SGK, xác dịnh tên các nước dân chủ tiến hành cải cách ruộne nhân dân Đông Âu trên lược đồ. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận đất, thực hiện các quyền - Đại diện các nhóm trình bày. tự do dân chủ và cải Bước 4. Đánh giá két quả thực hiện nhiệm vụ học tập thiện đời sống nhân HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. dân,... GV bồ sune phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hỉnh thành cho học sinh.___________________________ Hoạt động 2. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa. a) M ục đích: Hiểu được nhừne cơ sờ hình thành hệ thống XHCN, hiểu được nhừng mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp cùa hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chune và cách mạng Việt Nam nói riêng. b) Nội dung: Huy động hiểu biết dã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sản phắm : HS trả lời được các câu hỏi cùa giáo viên. .IV

_

A

■_ ____

Hoạt động của giáo viên và học sinh Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận cặp dôi và trà lời câu hỏi: ? Cơ sờ hình thành hệ thống XHCN? ? về quan hệ kinh tế văn hoá khoa học - kĩ thuật các nước XHCN có hoạt động gì?

Dự kiên sản phãm + Cơ sở hình thành: - Đều có ĐCS lănh dạo. - Lấy CN Mác-Lênin làm nền tảng. - Cùng chung mục tiêu xây dựngCNXH


Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập nước, thành lập các nhà HS đọc SGK. và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh nước dân chủ nhân dân hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV (Ba Lan tháng 7 1944, đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc nhừng bằng hệ Tiệp Khắc 5 - 1945,...). thống câu hỏi eợi mở: - Nước Đức bị chia cát, ? Các nước dân chù nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh với sự thành lập nhà nào? nước Cộne hoà Liên bang Đức (9 1949), - Trước chiến tranh TG thứ hai...................giành chỉnh quyển. Cộng hoà Dân chủ Đức ? Trình bày sự ra đời cùa các nước dcnd Đông Âu? - Ba lan 7/1944.Ru ma rủ 8/1944......... (10 1949). GV phân tích thêm: Hoàn cánh ra dời nhà nước Cộng hoà dân - T ừ năm 1945 đến năm chủ Đức. Giáo viên tóm lược nhừng nội dung cần ghi nhớ. 1949, các nước Đône Âu ? Đê hoàn thành nhừng nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân hoàn thành nhừne nhiệm vụ của cuộc cách mạne các nước Đône Âu cần tiến hành nhừne cône việc gì? - Nhừng việc cần làm trên các mặt sau: v ề mặt chính quyền? dân chủ nhân dân: xây dựnẹ bộ máy chính Cải cách ruộng dất? Cône nghiệp ... quyền dân chủ nhân dân, Quan sát hình 2 - SGK, xác dịnh tên các nước dân chủ tiến hành cải cách ruộne nhân dân Đông Âu trên lược đồ. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận đất, thực hiện các quyền - Đại diện các nhóm trình bày. tự do dân chủ và cải Bước 4. Đánh giá két quả thực hiện nhiệm vụ học tập thiện đời sống nhân HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. dân,... GV bồ sune phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hỉnh thành cho học sinh.___________________________ Hoạt động 2. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa. a) M ục đích: Hiểu được nhừne cơ sờ hình thành hệ thống XHCN, hiểu được nhừng mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp cùa hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chune và cách mạng Việt Nam nói riêng. b) Nội dung: Huy động hiểu biết dã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sản phắm : HS trả lời được các câu hỏi cùa giáo viên. .IV

_

A

■_ ____

Hoạt động của giáo viên và học sinh Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), thảo luận cặp dôi và trà lời câu hỏi: ? Cơ sờ hình thành hệ thống XHCN? ? về quan hệ kinh tế văn hoá khoa học - kĩ thuật các nước XHCN có hoạt động gì?

Dự kiên sản phãm + Cơ sở hình thành: - Đều có ĐCS lănh dạo. - Lấy CN Mác-Lênin làm nền tảng. - Cùng chung mục tiêu xây dựngCNXH


GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựne chủ nehĩa xà hội trên cơ sờ nào? A. Là nhừng nước tư bản phát triển. B. Là những nưóc tư bản kcm phát trỉển. c . Là nhừng nước phong kiến. D. Là nhừng nước bị xâm lược. C âu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạne dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu? A. Ban hành các quyền tự do dân chủ. B. Tiến hành cải cách ruộne đất. c . Quốc hừu hóa nhừng xí nehiệp lớn của tư bàn. D. Đi xâm lược nhiều thuộc địa. C âu 3. Cách mạng dân chủ nhân dân ờ các nước Đông Âu đà làm gì đề xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối vói nông dân? A. Triệt phá âm mưu lật đồ chính quyền cách mạng của bọn phán dộne. B. Cải cách ruộng đất. c . Quốc hừu hóa xí nehiệp cùa tư bàn. D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. C âu 4. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chù nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì? A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Tiến lên chế độ tư bàn chủ nghĩa. c . Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bàn chủ nghĩa. D. Một số nước thực hiện chế dộ trung lập. C âu 5. Các nước Đông Âu đâ ưu tiên ngành kinh tế nào trong quá trình xây dựne chủ nghĩa xà hội? A. Phát triển cône nghiệp nhẹ. B. Phát trien công nghiệp nặng. c . Phát triển kinh tế dối ngoại. D. Phát triển kinh tế thương nghiệp. C âu 6. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu? A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cù. B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. c . Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước rây Âu. D. Sự bao vây của các nước đế quốc. C âu 7. Nguyên nhân chính cùa sự ra đời liên minh phòne thù Vác-Sa- va (14 - 5 - 1955) là A. đề tăng cườne tình doàn kết giừa Liên Xô và các nước Đông Âu. B. dề tăng cườne sức mạnh của các nước XHCN. c . đế đối phó với các nước th àn h viên khối NATO.


GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựne chủ nehĩa xà hội trên cơ sờ nào? A. Là nhừng nước tư bản phát triển. B. Là những nưóc tư bản kcm phát trỉển. c . Là nhừng nước phong kiến. D. Là nhừng nước bị xâm lược. C âu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạne dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu? A. Ban hành các quyền tự do dân chủ. B. Tiến hành cải cách ruộne đất. c . Quốc hừu hóa nhừng xí nehiệp lớn của tư bàn. D. Đi xâm lược nhiều thuộc địa. C âu 3. Cách mạng dân chủ nhân dân ờ các nước Đông Âu đà làm gì đề xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối vói nông dân? A. Triệt phá âm mưu lật đồ chính quyền cách mạng của bọn phán dộne. B. Cải cách ruộng đất. c . Quốc hừu hóa xí nehiệp cùa tư bàn. D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. C âu 4. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chù nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì? A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Tiến lên chế độ tư bàn chủ nghĩa. c . Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bàn chủ nghĩa. D. Một số nước thực hiện chế dộ trung lập. C âu 5. Các nước Đông Âu đâ ưu tiên ngành kinh tế nào trong quá trình xây dựne chủ nghĩa xà hội? A. Phát triển cône nghiệp nhẹ. B. Phát trien công nghiệp nặng. c . Phát triển kinh tế dối ngoại. D. Phát triển kinh tế thương nghiệp. C âu 6. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu? A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cù. B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. c . Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước rây Âu. D. Sự bao vây của các nước đế quốc. C âu 7. Nguyên nhân chính cùa sự ra đời liên minh phòne thù Vác-Sa- va (14 - 5 - 1955) là A. đề tăng cườne tình doàn kết giừa Liên Xô và các nước Đông Âu. B. dề tăng cườne sức mạnh của các nước XHCN. c . đế đối phó với các nước th àn h viên khối NATO.


D. đề đảm bảo hòa bình và an ninh ớ châu Âu. Câu 8. Tố chức Hiệp ước Phòng thú Vác- sa-va mang tính chất là một tổ chức liên minh A. kinh tế và phòng thủ quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. B. phòne thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. c . chính trị và kinh tế cùa các nước XHCN ờ châu Âu. D. phòng thú về chính trị và quân sự của các nước XHCN ỏ’châu Ảu. Câu 9. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động cùa khối SEV? A. "K hcp kín c ử a" không hòa nhập vói nền kinh tế thế giói. B. Phối hợp giừa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế. c . ít eiúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sán xuất. D. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bán chủ nghĩa. C âu 2 4 6 7 8 9 1 3 5 ĐA B D B A B D c D A D. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Rút ra dược bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tê sau chiên tranh và nhừng thành tựu chu yếu trone cône cuộc xây dựng CNXH ở Đône Âu và nhừng mối quan hệ ành hưởng và đóng góp cùa hệ thống XHCN đối với phone trào cách mạne thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. b) Nội dung: GV tồ chức cho HS làm các bài tập trắc nghiệm c) Sản phấm : Sự ra đời cùa các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công cuộc xây dựng CNXH ớ các nước nay dã làm CNXH ngày càne mớ rộng, đóng eóp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới. d) Tồ chức thực hiện: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Em có nhận xét gì về sự ra đời của các nước dân chù nhân dân ở Đông Âu? * HƯỚNG DẢN HS T ự H Ọ C - GV giao nhiệm vụ cho HS + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai. + Liên hệ nhừng mối quan hệ ánh hưởne và dóne góp của hệ thốne XHCN dối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. + Chuẩn bị bài mới - Soạn trước bài 2: LX và các nước ĐÂ từ giừa nhừng năm 70 dến dầu 90 của thế ki XX. Năm được nhừng nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rà của Liên bang Xô viết (từ nữa sau nhừng năm70 dến 1991) và cùa các nước XHCN ở Đông Âu. Đánh giá nhừng thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của LX và các nước XHCN ơ Đông Âu.


- Giáo án Word và PowerPoint. - Tư liệu, tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đône Âu và tranh ánh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh một số nhà lânh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. UI. T IẾ N T R IN H T Ố C H Ứ C DẠY H Ọ C A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh năm được các nội dung cơ bàn bước dâu cùa bài học cân đạt được đó là tình hình các nước Đône Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiêu bài mới. b) Nội dung : GV trực quan hình 3 trang 9. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: EM hiểu gì khi nhìn bức tranh này? c) Sản phắm : Đó là cuộc biểu tình đòi li khai và độc lập ở Lit-va. d) Tố chức thực hỉện:Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dát vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Chế dộ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã dạt nhừng thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ nhừng hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chốne phá của các thế lực dế quốc bên ngoài CNXH đã từne tồn tại và phát triền hom 70 năm đâ khùng hoáne và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khung hoáne tan rà ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay đê lí giải nhừne vấn dề trên. B. HOẠ I ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN TH Ứ C Hoạt động 1: Sự khiíng hoáng và tan rã của Liền bang Xô viết a) M ục đích: Biết được nguyên nhân, quá trình khùng hoàng và tan rà của Liên bang Xô viết. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giừa nhừne năm 70 đến dầu nhừng năm 90 của thế ki XX và xác định tên các nước SNG trên lược đồ. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sản phấm : HS trả lời được các câu hói của giáo viên, d ị Tồ chức thưc hicn : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiên sản phầm Bưóc 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập a. Nguyên nhân: Sau cuộc - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục I SGK (4 phút), khùng hoảng dầu mò năm thảo luận và trả lời câu hỏi: 1973, nền kinh tế xà hội của + Nhóm lẻ: Nguyên nhân đẫn đến quá trình khủne hoảng Liên Xô ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ, không ổn và tan ră cùa Liên bane Xô viết? + Nhóm chẵn: Quá trình khùng hoáne và tan râ của Liên định và lâm dần vào khùne bang Xô viết? hoảng: Sán xuất công nghiệp và nông nghiệp không tăng, Bưóc 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS dọc SGỈC và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích đời sống nhân dân khó khăn,


- Giáo án Word và PowerPoint. - Tư liệu, tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đône Âu và tranh ánh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh một số nhà lânh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. UI. T IẾ N T R IN H T Ố C H Ứ C DẠY H Ọ C A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh năm được các nội dung cơ bàn bước dâu cùa bài học cân đạt được đó là tình hình các nước Đône Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiêu bài mới. b) Nội dung : GV trực quan hình 3 trang 9. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: EM hiểu gì khi nhìn bức tranh này? c) Sản phắm : Đó là cuộc biểu tình đòi li khai và độc lập ở Lit-va. d) Tố chức thực hỉện:Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dát vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Chế dộ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã dạt nhừng thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ nhừng hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chốne phá của các thế lực dế quốc bên ngoài CNXH đã từne tồn tại và phát triền hom 70 năm đâ khùng hoáne và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khung hoáne tan rà ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay đê lí giải nhừne vấn dề trên. B. HOẠ I ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN TH Ứ C Hoạt động 1: Sự khiíng hoáng và tan rã của Liền bang Xô viết a) M ục đích: Biết được nguyên nhân, quá trình khùng hoàng và tan rà của Liên bang Xô viết. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giừa nhừne năm 70 đến dầu nhừng năm 90 của thế ki XX và xác định tên các nước SNG trên lược đồ. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sản phấm : HS trả lời được các câu hói của giáo viên, d ị Tồ chức thưc hicn : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiên sản phầm Bưóc 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập a. Nguyên nhân: Sau cuộc - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục I SGK (4 phút), khùng hoảng dầu mò năm thảo luận và trả lời câu hỏi: 1973, nền kinh tế xà hội của + Nhóm lẻ: Nguyên nhân đẫn đến quá trình khủne hoảng Liên Xô ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ, không ổn và tan ră cùa Liên bane Xô viết? + Nhóm chẵn: Quá trình khùng hoáne và tan râ của Liên định và lâm dần vào khùne bang Xô viết? hoảng: Sán xuất công nghiệp và nông nghiệp không tăng, Bưóc 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS dọc SGỈC và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích đời sống nhân dân khó khăn,


b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trá lời các câu hỏi của eiáo viên. c) Sán phám : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hiên : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiên sản phâm - Chính quyên mới ở các nước Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục II SGK (4 Đông Âu đều tuyên bố từ bỏ chù nehĩa xà hội, thực hiện đa nguyên phút), thảo luận cặp đôi và trá lời câu hỏi: về chính trị và chuyển nền kinh tế ? Hậu quà cùa cuộc khủng hoảng ở Đ.Âu? ? Nguyên nhân sự đô cùa các nước XHCN Đône Âu? theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần sờ hừu. Tên nước thay Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiẹn yêũ cầu. GV khuyến khích đôi, nói chune đều gọi là các học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nước cộng hoà. nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ - Sự sụp dô của chế độ xã hội chủ HS. nehĩa ở các nước Đông Âu và Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Liên Xô chấm dứt sự tồn tại của - Đại diện các nhóm trình bày. hệ thống xã hội chú nghĩa (ngày Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 28 - 6 - 1991, SEV ngừne hoạt động và neày 1 - 7 - 1991, Tồ tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quá của nhóm chức Hiệp ước Vácsava giải tán). trình bày. Đây là nhừne tổn thất hết sức GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết nặng nề đối với phong trào cách quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính mạng thế giới và các lực lượng xác hóa các kiến thức dã hình thành cho học sinh. dân chủ, tiến bộ ờ Giáo viên hướne dẫn học sinh biết đánh giá một số các nước. thành tựu dã đạt được và một số sai lầm, hạn chế cùa Liên Xô và các nước xà hội chủ nghĩa ờ Đônẹ Âu. c . HOẠ I ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thốne hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS dã được lĩnh hội ớ hoạt động hình thành kiến thức về sự khùng hoáne và tan rà cùa Liên bang Xô viết và Hệ quả của cuộc khung hoảng và tan rà của chế dộ XHCN ớ các nước Đông Âu. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sán phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Nội dune cơ bàn của công cuộc "cải tổ" cùa Liên Xô là gì? A. Cải tổ kinh tế triệt để. B. C ải tổ hệ thống chính trị.


b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trá lời các câu hỏi của eiáo viên. c) Sán phám : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hiên : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiên sản phâm - Chính quyên mới ở các nước Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục II SGK (4 Đông Âu đều tuyên bố từ bỏ chù nehĩa xà hội, thực hiện đa nguyên phút), thảo luận cặp đôi và trá lời câu hỏi: về chính trị và chuyển nền kinh tế ? Hậu quà cùa cuộc khủng hoảng ở Đ.Âu? ? Nguyên nhân sự đô cùa các nước XHCN Đône Âu? theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần sờ hừu. Tên nước thay Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiẹn yêũ cầu. GV khuyến khích đôi, nói chune đều gọi là các học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nước cộng hoà. nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ - Sự sụp dô của chế độ xã hội chủ HS. nehĩa ở các nước Đông Âu và Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Liên Xô chấm dứt sự tồn tại của - Đại diện các nhóm trình bày. hệ thống xã hội chú nghĩa (ngày Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 28 - 6 - 1991, SEV ngừne hoạt động và neày 1 - 7 - 1991, Tồ tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quá của nhóm chức Hiệp ước Vácsava giải tán). trình bày. Đây là nhừne tổn thất hết sức GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết nặng nề đối với phong trào cách quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính mạng thế giới và các lực lượng xác hóa các kiến thức dã hình thành cho học sinh. dân chủ, tiến bộ ờ Giáo viên hướne dẫn học sinh biết đánh giá một số các nước. thành tựu dã đạt được và một số sai lầm, hạn chế cùa Liên Xô và các nước xà hội chủ nghĩa ờ Đônẹ Âu. c . HOẠ I ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thốne hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS dã được lĩnh hội ớ hoạt động hình thành kiến thức về sự khùng hoáne và tan rà cùa Liên bang Xô viết và Hệ quả của cuộc khung hoảng và tan rà của chế dộ XHCN ớ các nước Đông Âu. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sán phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Nội dune cơ bàn của công cuộc "cải tổ" cùa Liên Xô là gì? A. Cải tổ kinh tế triệt để. B. C ải tổ hệ thống chính trị.


c . Cải tổ xã hội. D. Cái tồ kinh tế và xà hội. ^ C âu 2. Nguyên nhân cơ bán nào làm cho chù nghĩa xã hội ờ Liên Xô và Đông Âu sụp dô? A. Các thế lực chống CNXH trong và neoài nước chốne phá. B. Chậm sửa chừa nhừng sai lầm. c . Nhặn thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay dồi chế độ. D. Xây dựng mô hình chú nghĩa xã hội không phù họp. C âu 3. Sự sụp đô của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đône Âu và Liên Xô là A. sự sụp đồ của chế độ XHCN. B. sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học. c . sự sụp đồ của một đường lối sai lầm. D. sự sụp đồ của tư tường chủ quan, nóng vội. C âu 4. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tồ đất nước trong nhừng năm 80 của thế ki XX vì A. đất nước lâm vào tình trạ n g “ trì trệ” khủng hoảng. B. đất nước dã phát triển nhưne chưa bằng Tây Âu và Mĩ. c . cái tồ để sớm áp dụng thành tựu KH-KT thế giới. D. các thế lực chống CNXH trone và ngoài nước luôn chống phá. C âu 5. Trước ánh hưởng của cuộc khủng hoáne chung trên toàn thế giới trong nhừne năm 70 của thế ki XX Liên Xô đã làm gì? A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp. B. Kịp thời thay dồi dê thích ứng với tình hình thế giới. c . Không tiến hành nhừng cải cách về kinh tế và xã hội. D. Có cải cách kinh tế, chính trị nhưng chưa triệt dế. C âu 6. Cône cuộc xây dựng XHCN của các nước Đône Âu đâ mác phải một số thiếu sót và sai lầm là A. uu tiên phát triển công nghiệp nặne. B. tập thê hóa nône nehiệp. c . thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế. D. rậ p khuôn, cứng nhắc theo Liên Xô. C âu 7. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thế do nguyên nhân nào? A. Do "khép kín" cừa trong hoạt động. B. Do khône đù sức cạnh tranh với Mĩ và rây Âu c . Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất. D. Do sự sụp đố của chủ nghĩa xã hội ỏ’ Liền Xô và Đông Ấu. Ạ

n

I I

Ặ •

_ /

•Ạ

4 .'

Ỹ.

Ạ .

A 1.1949 2. 1957 3.1991 4.1985 5.1955 A. ld , 2c, 3a, 4b, 5e.

a. b. c. d. e.

A

I

1. A

I.

_.

/ •

I •Ạ

í_

_ Ạ -

B Hội đông tương trợ kinh tê giải thê. Công cuộc cài tô ở Liên Xô băt dâu. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Liên Xô chê tạo thành công bom nguyên từ. Thành lập tô chức Hiệp ước Phòng thù Vac-sa-va. B. lb, 2c, 3a, 4e, 5d.


c.

le, 2a, 3c, 4b, 5d. • £

D. la, 2c, 3d, 4e, 5b.

o

C âu 2 4 7 8 1 3 5 6 B D B A D D A c ĐA >. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤ NG a) Mục tiêu: Biết đánh giá một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chù nehĩa ờ Đône Âu. b) Nội dung: : Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Em có nhặn xét gì về sự sụp dồ của Liên Xô và các nước xã hội chù nehĩa ớ Đông Âu? c) Sản phắm : Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho HS *HƯỚNG DAN HS T ự H Ọ C + Liên hệ nhửng mối quan hệ ảnh hưỏìig và đóng góp của hệ thống XHCiN đối vói phong trào cách mạng thế giói nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. + Học bài cù, soạn bài 3: Quá trình phát triên phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rà của hệ thống thuộc địa và trả lời câu hòi cuối SGK

T uân 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 Bài 3 QUÁ TRÌN H PH Á T TRI ÉN CỦA PH ON G TRẢ O GIẢI PH Ó N G DÂN T Ộ C VẢ S ự TAN RẢ CỦA HỆ T H Ố N G T H U Ộ C ĐIA. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ớ các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai dến nhừng năm 60 cùa thế ki XX. - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ớ các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ nhừng năm 60 đến eiừa nhừng năm 70 của thế ki XX. - Biết được nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mì La-tinh từ eiừa nhừng năm 70 đến eiừa nhừne năm 90 cùa thế ki XX. - Xác định trên lược đò vỉ trí cùa một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. - Lặp bàne niên biểu về quá trình eiành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. 2. Định hưóìig phát triến năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiêp và họp tác; tự học; giải quyêt vân đê.


- Năng lực chuyền biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Biết xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh eiành được độc lập. Lập bảng niên biểu về quá trình eiành dộc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. 3. Pham chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức dược vị trí cùa lao dộne và trách nhiệm lao độne xây dựng quê hương đất nước. II. T H IẾ T Bị DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huẩn bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ành về các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. Bán dồ thế giới và các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. 2. C huân bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. III.TIẾN T R IN H T Ố C H Ứ C DẠY H ỌC A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh nám được các nội dung cơ bán bước đầu của bài học cần dạt được đó là xác định vị trí ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiếu bài mới. b) Nội dung : GV trực quan bàn đồ thế giới. Yêu cầu HS lên xác định vị trí các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh c) Sản phấm : HS xác định trên bàn đồ. d) Tố chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dát vào bài mới: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc diền ra rất sôi nồi ớ Châu Á, P h i, MĨ-La tinh làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan ră từng mảne lớn và đi tới sụp đô hoàn toàn. Quá trình eiành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giừa nhừng năm 90 cùa thế ki XX diền ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiêu nội dung bài học hôm nay để lí giải nhừne vấn đề trên. B. H O Ạ T ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN T H Ứ C Hoạt động 1 : Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa nhừng năm 60 của thế kỷ XX a) M ục đích: Biết dược một số nét chính về quá trình giành độc lập ờ các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nhừne năm 60 của thế ki XX. Xác định trên lược dồ ví trí cùa một số nước Á Phi, Mĩ La-tinh giành dược độc lập. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Tố chức thưc hiên : Hoạt động của giáo viên và học sinh_______________ Dự kiến sán phắm


Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - HS dọc SGK mục I và hoàn thành yêu cầu: + Tìm nhừng nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 60 của thế ki XX. + Xác định trên lược đò ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiẹn yêu cẩu. ỏ v khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS làm việc nhừng bằng hệ thống câu hỏi eợi mở: ? Chiến tranh thế giới thứ hai tác động như thế nào tới các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh? - Lôi kéo các nước A, Phi, M ỹ La Tinh vào vòng xoáy của chiến tranh -> tác động tới phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước A, Phi, M ỹ La Tinh. Đặc biệt khi Nhật đầu hàng đông minh chiến tranh kết thúc -> hàng loạt các nước lần hf(Xt đứng lên giành độc lập. GV giới thiệu khái quát về khu vực Á, Phi, Mĩ Latinh. + Là nhừng khu vực đône dân, lãnh thô rộng lớn, giàu tài ncuyên. + Trước 1945, hầu hết là thuộc địa hoặc nữa thuộc địa của Anh, Pháp, Mỹ, Nhật, Hà Lan, BĐN... ? Từ sau CTTG thứ hai đến giừa nhừng năm 60 cùa TK XX, PTGPDT ở châu Á có gì nổi bật? - Phát xít Nhật đầu hàng tạo cơ hội các nước Đông Nam A giành thảng lợi trong cuộc đâu tranh vũ trang, lật đô thực dân, tuyên bố độc lập (ví dụ cụ thê) PTGĐL cũng diếtĩ ra mạnh m ẽ ở An Độ. ? Phong trào tiêu biểu là nhừne nước nào ở ĐNÁ? - Xác định vị trí các nước trên bàn dồ. ? Phong trào dấu tranh các nước Nam Á và Bắc Phi ntn? GV: Tới giừa nhừne năm 60 cùa thế ki XX, hệ thốne thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc về cơ bàn dã bị sụp đồ (năm 1967 chi còn 5,2 triệu krrr với 35 triệu dân, tập trung chủ yếu ở Nam châu Phi)._________________

- Phong trào dấu tranh dược khởi đầu từ Đông Nam Á với nhừng thẳng lợi trong các cuộc khởi nẹhĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập ớ các nước như In-đônê-xi-a (17 - 8 - 1945), Việt Nam (2 - 9 - 1945) và Lào (12 - 10 1945). - Phone trào tiếp tục lan sang Nam Á, Bẳc Phi như ở Án Độ, Ai Cập và An-giê-ri,... - Năm 1960 là "Năm châu Phi" với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập. - Ngày 1 - 1 - 1959 cuộc cách mạng nhân dân thẳng lợi ở Cu­ ba. -> Tới eiừa nhừng năm 60 cùa thế ki XX, hệ thống thuộc địa cùa chủ nghĩa đế quốc về cơ bản đâ bị sụp đổ.


Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bồ sune phần phân tích nhận xét, dánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hỏa các kiến thức dâ hình thành cho học sinh. _______________________ _______ Hoạt động 2. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giừa nhừng năm 70 của thế kỷ XX a) M ục đích: Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ nhừng năm 60 đến eiừa những năm 70 của thế ki XX. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hiên : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dư kiên SP Thăng lợi của phong trào đâu Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - HS dọc mục II SGK, và trả lời câu hỏi: tranh lật dố ách thốne trị của ? Nêu một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các thực dân Bồ Đào Nha, giành nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ nhừng năm 60 đến eiừa nhừng độc lập ớ ba nước Ảng-gô-la, năm 70 của thế ki XX. Xác định trên bàn dồ vị trí Ảne-g- Mô-dăm-bích và Ghi-nê Bítla, M-dă-bích, Ghi-nê Bít-xao. xao vào nhừne năm 1974 Bước 2. T hực hiện nhiệm vụ học tập 1975. HS đọc SGK và thực hiện yêu* cầu. GV khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. GV: Sự tan ră hệ thống thuộc địa BĐN là một tháng lợi quan trọng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bô sune phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đâ hình thành cho học sinh. Hoạt động 3. Giai đoạn từ giữa nhừng năm 70 đcn giữa nhừng năm 90 của thẽ kỷ XX a) Mục đích: Biết được nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ giừa nhừng năm 70 đến giừa nhừng năm 90 của thế ki XX. Lập bàng niên biêu về quá trình eiành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh.


b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghĩ cá nhân trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời dược các câu hỏi cùa giáo viên. (1) Tồ chức thưc hiên : H oạt động của giáo viên và học sinh Bước 1. C huyển giao nhiêm vu hoc tấp - HS đọc mục III SGK. - Chia lớp thành 6 nhóm và tháo luận câu hỏi: nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ giừa nhừne năm 70 đến eiừa nhừng năm 90 của thế ki XX. Bước 2. T hực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK. và thực hiẹn yêu cầu. GV khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi các nhóm, hồ trợ HS bằng các câu hòi eợi mớ: ? Từ cuối nhừng năm 70 chủ nehĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào? - GV giải thích: chế độ phân biệt chúng tộc Apac thai: Là chính sách phân biệt chúng tộc cực đoan và tàn bạo của Đàng quốc dân, chíng Đảng của thiểu số da trắng cầm quyền ờ Nam Phi chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về chính trị, kinh tế, xà hội của người da den. Ban bố hơn 70 đạo luật phân biệt đối xử. Là tội ác chống nhân loại Giáo viên: Gọi học sinh chi 3 nước trên bàn đồ Châu Phi. ? Sau nhiều năm đấu tranh bền bi người da đen đà eiành được tháne lợi eì? ? Ý nghĩa cùa phong trào? ? Em có nhận xét gì về hệ thốne thuộc địa của chủ nehĩa dế quốc trong eiai đoạn từ 1945 đén giừa nhừng năm 90 của thế kỷ XX? GV: Từ 1945-1990 hệ thống thuộc địa của chù nehĩa đế quốc bị sụp dồ hoàn toàn. ? Sau khi giành được dộc lập nhân dân các nước này đă làm gì? Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày. Bước 4. Đ ánh giá kết qu ả thự c hiện nhiệm vụ học

nghiên cứu sách giáo khoa suy

D ự kiên sản phâm - Cuộc dâu tranh xoá bỏ chê độ phân biệt chúng tộc (A-pac-thai), tập trung ở 3 nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi và Cộne hoà Nam Phi. - Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường của người da đen, chế độ phân biệt chúng tộc dă bị xoá bỏ và người da đen được quyền bầu cử và các quyền tự do dân chủ khác. Cuộc dấu tranh đà giành được thẳng lợi ớ Rô-dê-di-a năm 1980 (nay là Cộne hoà Dim-babu-ê), ở Tây Nam Phi năm 1990 (nay là Cộne hoà Na-mi-bi-a), đặc biệt ở Cộne hoà Nam Phi sào huyệt lớn nhất và cuối cùng của chế độ A-pac-thai. N. Manđê-la được bầu là Tổng thốne người da den dầu tiên ớ Cộne hoà Nam Phi năm 1994.


tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bồ sune phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hỏa các kiến thức dâ hình thành cho học sinh.____________________________________

c . HOẠ I ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhàm cúng cố, hệ thốne hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS dâ được lĩnh hội ớ hoạt động hình thành kiến thức về quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan râ của hệ thống thuộc địa. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sán phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Từ cuối những năm 70 cùa thế ki XX chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) tồn tại ở ba nước nào sau dây? A. Rô-đê-ni-a, Ghi-nê Bit-xao và Cộne hòa Nam Phi. B. Rô-đê-ni-a, Mô-dăm-bich và Cộng hòa Nam Phi. c . Rô-đê-đi-a, Ảng-gô-la và Cộne hòa Nam Phi. D. Rô-đê-đi-a, Tây Nam Phi và Cộng hòa Nam Phi. C âu 2 . Sự kiện phát xít Nhật đâu hàng Đône minh dâ tạo thời cơ cho các dân tộc ở khu vực nào đứng lên dấu tranh giành độc lập? A. Đông Nam Á. B. Nam Phi. c . Đông Bắc Á. D. Mĩ La tinh. C âu 3 . Cho dến năm 1967, hệ thống thuộc địa của chú nghĩa thực dân chi còn tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A. Đông Nam Á. B. Nạm Mĩ. B. N am châu Phi. D. Mĩ La tinh. C âu 4. Níĩày 2 - 9 - 1945, quốc gia nào ở Đône Nam Á đâ đứng lên dấu tranh giành độc lập? A. In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam. c . Ma-lai-xi-a. D. Lào. C âu 5. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phỏng dân tộc đâ nồ ra mạnh mẽ nhất ớ các nước nào? A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. c . In-dô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. Câu 6. Năm 1960 đâ đi vào lịch sử vói tên gọi là "N ăm châu P hi", vì sao? A. Có nhiều nước ở châu Phi dược trao trả độc lập. B. Có phong trào giái phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất, c . Có 17 nước ỏ’ chãu Phi tuyên bố độc lập. D. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".


I. Mục tiêu 1. Kiên thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được tình hình chung cùa các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Biết được một số nét chính về sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trune Hoa và công cuộc cải cách - mở cứa (1978 đến nay). - Tìm hiểu một số nét chính về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đône. - Xác định vị trí cùa nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ. - Nhận xét về thành tựu của Trune Quốc trong công cuộc cải cách, mở cứa. 2. Định hưóng p h át tricn năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và họp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực ehuvên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Biết xác định vị trí cùa nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau neày thành lập trên lược đồ. Nhận xét về thành tựu của Trune Quốc trong công cuộc cái cách, mở cứa. 3. Phấm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời cùa dân tộc ta, ý thức được vị trí cùa lao dộng và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. II.T H IẾ T BỊ DẠY H ỌC VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huẩn bị của giáo vỉên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ành về các nước Á, Trung Quốc. - Bàn đồ châu Á. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ành các nước Á, Trung Quốc. m .T I Ế N T R ÌN H TÓ C H Ứ C DẠY H Ọ C A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh năm dược các nội dung cơ bán bước đâu cùa bài học cân dạt được đó là nhận xét được tình hình của Trung Quốc qua clip, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung : GV chiếu clip về Trung Quốc. Yêu cầu HS phát biểu suy nehĩa cùa mình sau khi xem clip. c) Sán phắm : HS trả lời. d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dát vào bài mới: Châu Á với diện tích rộne lớn và dân số dône nhất thế giới. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai dến nay, châu Á có nhiều biến đồi sâu sắc, trài qua quá trình dấu tranh lâu dài gian khổ các dân tộc châu Á dâ eiành được độc lập. Từ đó đến nay các nước đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tế xã hội. Ngày nay, một trong nhừng đất nước có sự tốc độ phát triển rất nhanh là Trung Quốc. Trune Quốc dã dạt được nhừng thành tựu lớn trong công việc phát triển kinh tế, xâ


I. Mục tiêu 1. Kiên thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được tình hình chung cùa các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Biết được một số nét chính về sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trune Hoa và công cuộc cải cách - mở cứa (1978 đến nay). - Tìm hiểu một số nét chính về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đône. - Xác định vị trí cùa nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ. - Nhận xét về thành tựu của Trune Quốc trong công cuộc cải cách, mở cứa. 2. Định hưóng p h át tricn năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và họp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực ehuvên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Biết xác định vị trí cùa nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau neày thành lập trên lược đồ. Nhận xét về thành tựu của Trune Quốc trong công cuộc cái cách, mở cứa. 3. Phấm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời cùa dân tộc ta, ý thức được vị trí cùa lao dộng và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. II.T H IẾ T BỊ DẠY H ỌC VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huẩn bị của giáo vỉên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ành về các nước Á, Trung Quốc. - Bàn đồ châu Á. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ành các nước Á, Trung Quốc. m .T I Ế N T R ÌN H TÓ C H Ứ C DẠY H Ọ C A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh năm dược các nội dung cơ bán bước đâu cùa bài học cân dạt được đó là nhận xét được tình hình của Trung Quốc qua clip, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung : GV chiếu clip về Trung Quốc. Yêu cầu HS phát biểu suy nehĩa cùa mình sau khi xem clip. c) Sán phắm : HS trả lời. d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dát vào bài mới: Châu Á với diện tích rộne lớn và dân số dône nhất thế giới. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai dến nay, châu Á có nhiều biến đồi sâu sắc, trài qua quá trình dấu tranh lâu dài gian khổ các dân tộc châu Á dâ eiành được độc lập. Từ đó đến nay các nước đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tế xã hội. Ngày nay, một trong nhừng đất nước có sự tốc độ phát triển rất nhanh là Trung Quốc. Trune Quốc dã dạt được nhừng thành tựu lớn trong công việc phát triển kinh tế, xâ


hội, vị thể cùa nước ngày các lớn trên trường quốc tế. Chúne ta sẽ tìm hiểu những nội dung này trong bài học hôm nay. B. H O Ạ T ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN T H Ứ C Hoạt đọng 1 : Tinh hình chung a) Mục đích: : Biết được tình hình chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phấm : HS trả lời dược các câu hói của giáo viên. d) Tố chức thực hiện :___________________________________________ ________________ H oạt động của giáo viên và học sinh D ự kiên sản phầm - Sau Chiên tranh thê giới thứ Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập hai, một cao trào giải phóne - HS đọc SGK mục I. - Xác dịnh trên lược đồ ví trí cùa châu Á. dân tộc đâ diền ra ở châu Á. - Thào luận cặp đôi: Hãy nêu nhừng nét nôi bật của châu Tới cuối nhừne năm 50, phần Á từ sau năm 1945? lớn các nước châu Á dã giành Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập được độc lập. HS dọc SGỈC và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích - Nứa sau thế ki XX, tình hình học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm châu Á lại không ồn định bởi vụ học tập, GV theo dồi, hồ trợ HS làm việc nhừng bằng đà diễn ra các cuộc chiến hệ thống câu hỏi eợi mở: tranh xâm lược của các nước Giáo viên: Giới thiệu vị trí châu Á trên bán dò và yêu cầu đế quốc, nhất là ở khu vực HS xác định. Đông Nam Á và Trung Đông. - Đất rộng, đông dân, tài nguyên phong phú. Sau Chiến tranh lạnh, lại xảy ? Trước 1945 tình hình châu Á như thế nào? ra xung dột, li khai, khùne bố - Đều bị các nước TB phươne Tây nô dịch, bóc lột (trừ ở một số nước như: Phi-lípNB và phần lãnh thồ LX thuộc châu Á). pin, Thái Lan, In-dô-nê-xi-a, Ân Độ và Pa-ki-xtan,... ? Sau 1945 châu Á có sự thay dồi gì? - Sau 1945 phần lớn đều eiành được độc lập, nhiều nước - Hiện nay một số nước châu đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. Á đâ dạt sự tăng trưởng nhanh ? Từ nữa sau thế kỹ XX tình hình châu Á như thế nào? chóng về kinh tế như Trung - Châu Á khône ốn định vì nhừne cuộc CT xâm lược của Quốc, Hàn quốc, Xin-ga-po... các nước đế quốc hoặc những cuộc xune đột, tranh chấp Án Độ là một trường họp tiêu biên giới lãnh thô... biểu với cuộc "cách mạne xanh" trong nông nehiệp, sự GV: Ản Độ là một trường hợp tiêu biểu với cuộc “CM xanh” trong nông nghiệp, sự phát triển cùa cône nehiệp phát triển của cône nghiệp phần mềm, các neành CN thép, xe hơi... phần mềm, các ngành cône Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận nghiệp thép, xe hơi,... - HS trình bày. Bước 4. Đ ánh giá kết quả hiên nhiêm vu*----• hoc ---------------------Z !----------] ------thưc •-----1--------1 ---------tân Ĩ— L----


HS phân tích, nhận xét, dánh giá kêt quả. GV bố sung phần phân tích nhận xét, dánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kién thức dã hỉnh thành cho học sinh.__________________________________________ Hoạt động 2. T ru n g Quốc a) M ục đích: Biết được một số nét chính về sự ra đời cùa các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và công cuộc cải cách - mở cừa (1978 đến nay). Tìm hiếu một số nét chính về cuộc đời và hoạt độne cùa Mao Trạch Đông. Xác định vị trí cùa nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sản phấm : HS trả lời dược các câu hói của giáo viên. d) Tồ chức thưc hicn : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dư kiên SP + 1 - 1 - 1949 nước Cộng Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc m ụcl, 4 phần 11 SGK. hoà Nhân dân Trung Hoa - Chia lớp thành 6 nhóm và tháo luận các câu hỏi: được thành lập. Đây là một + Nhóm lẻ: Trình bày một số nét chính về sự ra đời cùa các sự kiện có ý nehĩa lịch sử nước Cộne hòa nhân dân Trung Hoa. đối với đất nước, nhân dân + Nhóm chẵn: Trình bày một số nét chính về cône cuộc cải Trung Quốc và thế giới. + Giai đoạn từ năm 1978 cách - mớ cứa (1978 đến nay). đến nay: tiến hành cải cách Bước 2. T hực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiẹn yêu cầu. GV khuyến khích học - mờ cửa. sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học - Tháng 12 - 1978, Trung Quốc đề ra dườne lối mới tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. GV hướng dẫn học sinh xác định vị trí của TQ trên bản đồ với chù trươne lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, châu Á. Nhóm lẻ: thực hiện cải cách và mở ? Nước CHND Trung Hoa ra đời trong hoàn cánh nào? cừa nhàm xây dựng Trung + Sau tháne lợi của K.C chống Nhật, ở TQ đã diễn ra cuộc Quốc trở thành một quốc nội chiến kéo dài tới 3 năm (1946-1949), eiừa Quốc dân gia giàu mạnh, văn minh. đàng-Tướng Giới Thạch (Mĩ giúp đỡ) và ĐCS TQ. - Sau hơn 20 năm cải cách mở cứa, nền kinh tế Trung + Cuối cùng ĐCSTQ đã tháne lợi. Ngày 1/10/1949.... ? Sự ra đời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa Quốc phát triền nhanh chóng, đạt tốc độ tăne gì? Giáo viên: Hướne dẫn học sinh khai thác hình 5. trưởng cao nhất thế giới, Giáo viên kết luận: Nước CHND Trung Hoa. Được thành tồng sàn phẩm trone nước lập. Đây là một sự kiện có ý nghĩa đối với đất nước, nhân (GDP) tăng trung bình hằng dân TQ và thế giới. năm 9,6%, tồng giá trị xuất + Nhóm chẵn: nhập khấu tăng gấp 15 lần.


? Nội dung đường lối dồi mới của TQ? Kết qủa? - về thành tựu o y nêu thêm về thành tựu KH-KT: TQ là nước thứ 3 trên thế giới phóng thành cône tàu vù trụ. ? Tình hình đối ngoại của Trung Quốc? - Bình thường hóa với Liên Xô, Việt Nam, Mông c ồ ... mở rộng quan hệ họp tác. - Địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế. ? Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhỏm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tặp HS phân tích, nhận xét, đánh giá kêt quả của các nhóm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đă hình thành cho học sinh.

Đời sốne nhân dân được nâne cao rồ rệt. - về đối ngoại, Trung Quốc dã cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền dối với Hồng Cône (1997) và Ma Cao (1999). Địa vị của Trung Quốc được nâng cao trên trườn £ quốc tế.

c . HOẠ I ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thốne hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt dộng hình thành kiến thức về tình hình chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai và nét chính về sự ra đời của các nước Cộne hòa nhân dân Trung Hoa và công cuộc cài cách - mở cứa (1978 dến nay). b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trảlời các câu hỏi c) Sản phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tồ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á là thuộc địa của những nước nào? A. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. B. I-ta-li-a, Nhật,Mĩ, Anh, Pháp, c . Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan. D. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật,Tây Ban Nha. C âu 2. Nét nối bật của tình hình châu Á từ cuối nhừne năm 50 là A. tất cả các quốc eia trong khu vực đều giành được độc lập. B. các nước tiếp tục chịu sự thống trị cùa chủ nghĩa thực dân mới. c . phần lớn các quốc gia trong khu vực đâ giành được độc lập. D. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). C âu 3. Bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tinh" vì A. phong trào giải phóng dân tộc p h át triến mạnh mẽ. B. nhân dân thoát khỏi sự thống trị cùa vua chúa phong kiến.


c . tât cả các nước châu A giành được độc lập. D. có nhiều nước giừ vị trí quan trọng trên trường quốc tế. C âu 4 Yếu tố nào sau dây quyết định nhất đến sự phát triển và thẳng lợi cùa phong trào giải phóng dân tộc ớ các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước thực dân phươne Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn m ạnh của lực lượng dân tộc. c . Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống xâ hội chủ nghĩa hình thành và ngày cànẹ phát triển. C âu 5. Để tự túc được lươne thực và xuất khấu gạo, Ản Độ dâ A. thực hiện biện pháp đấy mạnh sán xuất ra nhiều máy móc hiện đại. B. áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp. c . tiến hành cuộc “C ách m ạng xanh" trong nông nghiệp. D. thực hiện lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao. C âu 6. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc dã A. hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. hoàn thành cuộc cách mạng xà hội chủ nehĩa. c . chuấn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chú tiến lên xây dựng chú nghĩa xâ hội. Câu 7. Đưòìig lối đổi mói trong chú trư ơ ng xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc T ru n g Quốc có đặc điểm gì? A. Lấy cái tồ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. c . Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trọne tâm. C âu 8. T ừ sau 1987, đưòìig lối của Đàng Cộng sán T ru n g Quốc có gì mói so vói trước? A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa. B. Kiên trì cài cách dân chủ nhân dân. c . Kiên trì sự lânh đạo của Đàng Cộng sản Trung Quốc. D. Thực hiện cải cách mỏ’ cửa. C âu 9. Sau 20 năm cài cách mở cừa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc A. ôn định và phát triên mạnh, B. phát triên nhanh chóng. D. bị cạnh tra n h gay gắt. c. khône ôn định và bị chừng lại. I\

.

_ 2 _____ I. Ạ ___

2 4 6 7 8 8 1 3 5 C âu ĐA A c A B c D B D D D. HOẠ• I ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cái cách, mở cửa. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kién thức mới. •


? Từ thẳng lợi của công cuộc cải cách ở Trung Quốc và thất bại của cône cuộc cải tồ ở Liên Xô Đảng ta đă rút ra nhừng bài học kinh nghiệm gì cho dất nước ta? ? Tại sao có ý kiến cho rằng “thế ki XXI là thế ki cùa châu Á” c) Sản phấm : Đáp án cùa HS d) Tổ chức thực hiện: * Nhừne bài học kinh nehiệm - Cài cách, đồi mới phải kiên định mục tiêu chù nehĩa xà hội, làm cho mục tiêu đó có hiệu quả hon bàng nhừng bước đi, biện pháp đúng đán, thích hợp... - Đảm bào quyền lănh dạo tuyệt đối cùa Đảng Cộng sản Việt Nam; nẳm vừne nguyên lí chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; lấy dân làm gốc... - Đồi mới toàn diện, dồng bộ, trọng tâm là đồi mới kinh tế, dổi mới chính trị phải thận trọng... * “thế ki XXI là thế ki cùa châu Á” - Đây là một lục diạ rộna nhất thế giới, Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), các nước châu Á đều chịu sự lệ thuộc vào các nước Đế quốc, Thực dân. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), phần lớn các nước ở đều giành độc lập như Trung Quốc, Án Độ, Indônêxia, Việt Nam ... - Tuy nhiên, một số nước ở châu Á cũne đă dạt được nhiều thành tựu rực rờ về kinh tế như Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xingapo... - Hiện nay, Nhật Bán là một trone ba trung tâm kinh tế tài chính cuà thế giới. - Án Độ dang cố gáne vươn lên hàng các cường quốc về công nehệ phần mềm, công nehệ hạt nhân, công nehệ vù trụ. - Trung Quốc, một cường quốc thuộc Hội đòng bảo an Liên họp quốc, có tiếne nói níĩày càng có giá trị trên trường quốc tế Sin-ga-bo... Qua sự phát triển nhanh chóng đó, một số người dự đoán rằng“Thế ki XX là thế ki cuả châu Á”. * HƯỚNG DẢN HS T ự H Ọ C * GV giao nhiệm vụ chô HS + Học bài cũ, soạn bài 5: Các nước Đông Nam Á. Nắm khái quát tình hình các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Sự ra đời và hoạt động của tồ chức Asean. Sưu tầm nhừng tranh ảnh, tư liệu về Đông Nam Á và mối quan hệ giũa các nước Đông Nam Á với Việt Nam.


T uân 6 Tiết 6

Ngày soạn:

Ngày dạy: Bài 5 C ÁC NƯỚC ĐONG NAM Á

1. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được tình hình chung cùa các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945. - Hiểu dược hoàn cành ra đời cùa tồ chức ASEAN và biết được mục tiêu hoạt dộng của tô chức này. - Trình bày được quá trình phát triển cùa tố chức ASEAN từ khi thành lặp dến nay. - Nhận xét về quá trình phát triển của tồ chức ASEAN. - Xác định ví trí các nước Đông Nam Á trên lược đồ. 2. Định hướng phát triền năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và họp tác; tự học; giải quyêt vân đề. - Năng lực ehuvên biệt + Tái hiện kiên thức lịch sử, xác định môi quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Biết xác định vị trí cùa nước ASEAN trên lược đồ. Nhận xét về quá trình phát triển cùa tồ chức ASEAN. 3. Phấm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sứ lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí cùa lao dộng và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. II.T H IẾ T BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huấn bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ành về các nước Đông Nam Á. - Bán dồ châu Á. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh các nước Đông Nam Á. III.TIÉN T R ÌN H T Ớ C H Ứ C DẠY HỌC A. H O Ạ T ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG


Giáo viên: SEATO £Ôm 8 nước, Pilíppin và Thái Lan tham quôc Mì. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO gia. (1954) nhằm đấy lùi ành - In-đô-nê-xi-a và Miến Điện thi hành chính sách trung lập. ? Mĩ thành lập khối SEATO nhằm mục đích gì? (nhằm đấy lùi hưởng của chủ nghĩa xã ành hưởng cùa CNXH và phong trào GPDT đối với ĐNA) hội và phong trào giài Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và tháo luận phóng dân tộc đối với - HS trình bày. Đông Nam Á. Mĩ dă tiến hành cuộc chiến tranh Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kêt quả. xâm lược Việt Nam kéo GV bồ sune phần phân tích nhặn xét, đánh giá, kết quà thực dài tới 20 năm (1954 hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kiến 1975). thức dã hinh thành cho học sinh.___________________________ Hoạt động 2. Sự ra đòi của tô chức ASEAN a) Mục đích: Hiếu được hoàn cảnh ra đời cùa tồ chức ASEAN và biết được mục tiêu hoạt động cùa tô chức này. Xác định ví trí các nước Đông Nam Á trên lược dồ. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trà lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phấm : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. d) Tố chức thực hiện :____________________________________________________________ H oạt độn« của giáo viên và học sinh Dư kiên SP + Hoàn cảnh ra đời: Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục 2 SGK. - Sau khi giành được độc - Chia lớp thành 6 nhóm và tháo luận các câu hỏi: lập, nhiều nước Đông + Nhóm lẻ: Hoàn cảnh ra đời cùa tô chức ASEAN. Nam Á ngày càng nhận + Nhóm chẵn: Mục tiêu hoạt dộng cùa tồ chức ASEAN. thức rõ sự cần thiết phái Bước 2. T hực hiện nhiệm vụ học tập cùng nhau họp tác dế HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh phát triền đất nước và hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV hạn chế ành hường cùa theo dõi, hồ trợ HS. các cườne quốc bên ? Tổ chức ASHAN ra đời trong hoàn cành nào? (Do yêu cầu ngoài đối với khu vực. phát triển kinh tế-xã hội) - Neày 8 8 1967, Hiệp ? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì? hội các quốc eia Đông Nam Á (ASEAN) đâ ? Nguyên tắc cơ bán trone quan hệ ASEAN là eì? ? Quan hệ giừa Việt Nam và ASEAN như thế nào? được thành lập tại Băne GV: Trụ sở của ASEAN (ban thư kí) đặt tại Gia-các-ta (In-đô- Cốc (Thái Lan) với sự nê-xi-a) tham eia của 5 nước là Trong thời kì đầu mới thành lập ASEAN có 2 văn kiện quan In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xitrọng là: a, Phi-líp-pin, Thái Lan 1. "Tuyên bố Băng Cốc" (8 1967) xác định mục tiêu của và Xin-ga-po. ASEAN là tiến hành sự hợp tác kinh tế và văn hoá giừa các + Mục tiêu: Tiến hành


Giáo viên: SEATO £Ôm 8 nước, Pilíppin và Thái Lan tham quôc Mì. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO gia. (1954) nhằm đấy lùi ành - In-đô-nê-xi-a và Miến Điện thi hành chính sách trung lập. ? Mĩ thành lập khối SEATO nhằm mục đích gì? (nhằm đấy lùi hưởng của chủ nghĩa xã ành hưởng cùa CNXH và phong trào GPDT đối với ĐNA) hội và phong trào giài Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và tháo luận phóng dân tộc đối với - HS trình bày. Đông Nam Á. Mĩ dă tiến hành cuộc chiến tranh Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kêt quả. xâm lược Việt Nam kéo GV bồ sune phần phân tích nhặn xét, đánh giá, kết quà thực dài tới 20 năm (1954 hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kiến 1975). thức dã hinh thành cho học sinh.___________________________ Hoạt động 2. Sự ra đòi của tô chức ASEAN a) Mục đích: Hiếu được hoàn cảnh ra đời cùa tồ chức ASEAN và biết được mục tiêu hoạt động cùa tô chức này. Xác định ví trí các nước Đông Nam Á trên lược dồ. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trà lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phấm : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. d) Tố chức thực hiện :____________________________________________________________ H oạt độn« của giáo viên và học sinh Dư kiên SP + Hoàn cảnh ra đời: Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục 2 SGK. - Sau khi giành được độc - Chia lớp thành 6 nhóm và tháo luận các câu hỏi: lập, nhiều nước Đông + Nhóm lẻ: Hoàn cảnh ra đời cùa tô chức ASEAN. Nam Á ngày càng nhận + Nhóm chẵn: Mục tiêu hoạt dộng cùa tồ chức ASEAN. thức rõ sự cần thiết phái Bước 2. T hực hiện nhiệm vụ học tập cùng nhau họp tác dế HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh phát triền đất nước và hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV hạn chế ành hường cùa theo dõi, hồ trợ HS. các cườne quốc bên ? Tổ chức ASHAN ra đời trong hoàn cành nào? (Do yêu cầu ngoài đối với khu vực. phát triển kinh tế-xã hội) - Neày 8 8 1967, Hiệp ? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì? hội các quốc eia Đông Nam Á (ASEAN) đâ ? Nguyên tắc cơ bán trone quan hệ ASEAN là eì? ? Quan hệ giừa Việt Nam và ASEAN như thế nào? được thành lập tại Băne GV: Trụ sở của ASEAN (ban thư kí) đặt tại Gia-các-ta (In-đô- Cốc (Thái Lan) với sự nê-xi-a) tham eia của 5 nước là Trong thời kì đầu mới thành lập ASEAN có 2 văn kiện quan In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xitrọng là: a, Phi-líp-pin, Thái Lan 1. "Tuyên bố Băng Cốc" (8 1967) xác định mục tiêu của và Xin-ga-po. ASEAN là tiến hành sự hợp tác kinh tế và văn hoá giừa các + Mục tiêu: Tiến hành


nước thành viên trên tinh thân duy trì hoà bình và ôn định khu sự hợp tác kinh tê và văn vực. hoá eiừa các nước thành 2. "Hiệp ước thân thiện và họp tác ở Đông Nam Á" Hiệp ước viên trên tinh thần duy Ba-li (2 1976) đă xác định nhừne neuyên tắc cơ bàn trong trì hoà bình và ổn định quan hệ giừa các nước thành viên. khu vực. - Từ dầu nhừng năm 80 thế ki XX, do "vấn đề Cam-pu-chia" quan hệ giừa các nước ASEAN và ba nước Đông Dương lại trờ nên căng thăne, dối đầu nhau. Cũng trong thời gian này, nền kinh tế các nước ASEAN dã có nhừne chuyển biến mạnh mẽ và dạt được sự tăne trưởng cao như Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan,... Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tặp HS phân tích, nhận xét, dánh giá kết quả của các nhóm. GV bố sung phần phân tích nhận xét, dánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hỉnh thành cho học sinh._______ ___________________ Hoạt động 3. T ừ "ASEAN 6” p h át triến thành "ASEAN 10” a) M ục đích: Trình bày dược quá trình phát triền của tồ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay. Nhận xét về quá trình phát triển cùa tổ chức ASEAN. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hiên : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dư kiên SP - Sau Chiên tranh lạnh, Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập Đône Nam Á dã được - HS đọc mục 2 SGK và trả lời các câu hỏi: cải thiện rồ rệt. Lần lượt ? Tồ chức ASEAN đă phát triển như thế nào? ? Hoạt động chủ yếu của ASEAN là gì? các nước đã gia nhập ? Nhừng hoạt động cùa ASEAN trong thập kỷ 90 có nhừng ASEAN: Việt Nam vào năm 1995, Lào và Mi-annét gì mới? ? Quan sát hình 11. Hội nghị cấp cao ASEAN VI họp tại Hà ma - năm 1997, Cam-puc h ia - năm 1999. Nội SGK và nêu nhận xét về quá trình phát triên của tổ chức - Với 10 nước thành này. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập viên, ASEAN trở thành HS đọc SGK. và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh một tồ chức khu vực hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV ngày càne có uy tín với nhừne hợp tác kinh tế theo dõi, hồ trợ HS. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh xem Hình 11 —> Thể hiện sự (AFTA, 1992) và hợp tác


hợp tác hừu nghị, giúp đờ nhau cùng phát triên. an ninh (Diền đàn khu Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận vực ARF, 1994). Nhiều - Các nhóm trình bày. nước ngoài khu vực đâ Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập tham gia hai tổ chức trên HS phân tích, nhận xét, đánh giá kêt quá của các nhóm. như: Trung Quôc, Nhật GV bồ sune phần phân tích nhận xét, dánh giá, kết quá thực Bán, Hàn Quốc, Mĩ, Ẩn hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến Độ,... thức đă hình thành cho học sinh.

c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhăm cúng cố, hệ thône hóa, hoàn thiện kiên thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt dộne hình thành kiến thức là tình hình chune cùa các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945; hoàn cành ra đời cùa tô chức ASEAN và biết được mục tiêu hoạt động của tồ chức này; quá trình phát triển của tồ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đối với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Quốc gia dầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập năm 1945 là A. Việt Nam. B. Lào. c . Sin-ga-po. D.In-đô-nê-xi-a. C âu 2. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở ĐNÁ không trở thành thuộc địa cùa thực dân phương Tây? A. Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a. c . Sin-ga-po. D. T hái Lan. C âu 3. Các quốc gia dầu tiên thành lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin. B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin, Việt Nam. c . Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin. D. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, Philippin. C âu 4 . Quốc gia trở thành thành viên thứ bày của tồ chức ASEAN là A. Bru-nây. B. Việt Nam. c . Lào. D.Cam-pu-chia. C âu 5 . Đâu không phải là nguyên nhân làm cho các nướcĐông Nam Á phân hóa trong đường lối đối ngoại từ eiừa những năm 50 của thế ki XX? A. Sự can thiệp của M ĩ vào khu vưe. B. Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khôi quân sự SEATO ở Đông Nam A. c . Mĩ tiến hành xâm lược ba nước Đông Dương. D. Liên Xô và Trung Quốc ùne hộ Việt Nam chống Mĩ. C âu 6 . Điền nhừne nội dung còn thiếu vào chồ trốne.... sao cho hợp lí.


Mục tiêu hoạt động của tồ chức ASEAN là phát tr iể n ......v à ........thône qua những nồ lực hợp tác chung eiừa các nước thành viên trên tinh duy t r ì ......và ồn định khu vực. A. kinh tế, văn hóa, hòa bình. B. kinh tế, quân sự, quốc phòng. c. chính trị, văn hóa, kinh tế. D. khoa học, kĩ thuật, an ninh quốc phòng. C âu 7: Cho các dừ liệu sau: N ăm T h àn h viên th am gia ASEAN 1. 1984 A. Việt Nam B. Bru-nây 2. 1995 3. 1997 c. Cam-pu-chia 4.1999 D. Lào và Mi-an-ma Hãy nôi các cột cho phù hợp A. 1-B, 2-A, 3- c, 4-D. B. 1-A, 2- c, 3- D, 4-C. c. 1-B, 2-D, 3- A, 4-C. D. 1-B, 2-A, 3- D, 4-C. Câu 8 . Bién đôi quan trọng của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì? A. Thành lập tố chức của khu vực ASEAN. B. Có tốc dộ phát triền kinh tế năng động trên thế giới, c . C ác quốc gia Đông Nam Á giành đưọc độc lặp. D. Tạo môi trường hòa bình ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển. - D ư dcn sán phâm: 2 4 7 8 1 3 5 6 C âu D D A B A A c ĐA c D. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Nhận xét về quá trình phát triền cùa tổ chức ASEAN. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. 1/ Tại sao nói từ đầu nhừne năm 90 của thế ki XX, một chươne mới dâ mở ra trone lịch sừ khu vực ĐNÁ. 2/ Quan hệ Việt Nam và các nước ASEAN hiện nay? c) Sản phắm : Đáp án của HS 1/ Từ đầu nhừng năm 90 cùa thế kỹ XX, một chưcTng mới đà mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á là vì: Từ đầu nhừng năm 90, tình hình chính trị của khu vực có nhiều cải thiện rồ rệt, xu hướng mới là mở rộng các nước thành viên cùa tồ chức ASEAN. Đến tháng 4- 1999, 10 nước ĐNA đều là thành viên cùa tô chức ASEAN. Như vậy, lằn đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùrm dứng trone một tố chức thốne nhất. Trên cơ sở đó, ASEAN dã chuyến trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, quyết định biến Đône Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do (AFTA), lập diền đàn khu vực(ARF) nhàm tạo một môi trường hoà bình, ôn định cho cône cuộc hợp tác phát triển của ĐNA. ■X

_

_• Ậ _____ 2 _____ I. Ạ ___


ý thức dược vị trí cùa lao dộne và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. II.TH1ÉT BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huẩn bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ảnh về các nước Châu Phi - Bán dồ châu Phi. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh các nước Châu Phi. UI. T IẾ N T R ÌN H T Ố C H Ứ C DẠY H Ọ C A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh năm được các nội dune cơ bản bước đâu cùa bài học cân đạt được đó là nhận xét được tình hình cùa Châu Phi qua clip, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiêu bài mới. b) Nội dung : GV chiếu clip về các nước châu Phi. Yêu cầu HS phát biểu suy nghĩa của mình sau khi xem clip. c) Sản phắm : HS trả lời. d) TỔ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Châu Phi là châu lục rộng lớn, dân số dône, sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu tranh chống CNTD eiành độc lập cùa các nước châu Phi đà diền ra sôi nổi rộng khẳp. Đến nay hầu hết các nước châu Phi đều đà eiành được dộc lập nhưng trên con đườne phát triển các nước châu Phi còn gặp nhiều khó khăn, vấn đề chủ yếu của các nước hiện nay là chống đói nehèo lạc hậu. Để hiểu rồ hơn về tình hình phát triển của châu Phi sau 1945 đến nay chúng ta sẽ tìm hiểu trone bài học hôm nay. B. HOẠ I ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN TH Ứ C Hoạt đọng 1 : Tình hình chung a) M ục đích: Biết được nét chính tình hình chung ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xác định trên lược đò vị trí một số nước tiêu biêu trone quá trình đấu tranh eiành độc lập. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phắm : HS trả lời được các câu hói của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hicn : Hoạt độn« của giáo viên và học sinh Dự kiên sản phâm - Sau Chiên tranh thê Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập giới thứ hai, phong trào - HS đọc SGK mục 1. giải phóng dân tộc dă - Xác dịnh trên lược đồ ví trí cùa các nước Châu Phi. - Thào luận cặp đôi: Hãy trình bày tình hình chung của các diễn ra sôi nôi ở châu Phi. Năm 1960 "Năm nước châu Phi sau năm 1945.


ý thức dược vị trí cùa lao dộne và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. II.TH1ÉT BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huẩn bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ảnh về các nước Châu Phi - Bán dồ châu Phi. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh các nước Châu Phi. UI. T IẾ N T R ÌN H T Ố C H Ứ C DẠY H Ọ C A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh năm được các nội dune cơ bản bước đâu cùa bài học cân đạt được đó là nhận xét được tình hình cùa Châu Phi qua clip, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiêu bài mới. b) Nội dung : GV chiếu clip về các nước châu Phi. Yêu cầu HS phát biểu suy nghĩa của mình sau khi xem clip. c) Sản phắm : HS trả lời. d) TỔ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Châu Phi là châu lục rộng lớn, dân số dône, sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu tranh chống CNTD eiành độc lập cùa các nước châu Phi đà diền ra sôi nổi rộng khẳp. Đến nay hầu hết các nước châu Phi đều đà eiành được dộc lập nhưng trên con đườne phát triển các nước châu Phi còn gặp nhiều khó khăn, vấn đề chủ yếu của các nước hiện nay là chống đói nehèo lạc hậu. Để hiểu rồ hơn về tình hình phát triển của châu Phi sau 1945 đến nay chúng ta sẽ tìm hiểu trone bài học hôm nay. B. HOẠ I ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN TH Ứ C Hoạt đọng 1 : Tình hình chung a) M ục đích: Biết được nét chính tình hình chung ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xác định trên lược đò vị trí một số nước tiêu biêu trone quá trình đấu tranh eiành độc lập. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phắm : HS trả lời được các câu hói của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hicn : Hoạt độn« của giáo viên và học sinh Dự kiên sản phâm - Sau Chiên tranh thê Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập giới thứ hai, phong trào - HS đọc SGK mục 1. giải phóng dân tộc dă - Xác dịnh trên lược đồ ví trí cùa các nước Châu Phi. - Thào luận cặp đôi: Hãy trình bày tình hình chung của các diễn ra sôi nôi ở châu Phi. Năm 1960 "Năm nước châu Phi sau năm 1945.


c) Sán phấm : HS trả lời dược các câu hói của giáo viên. d) Tổ chức thưc hiên : H oạt động của giáo viên và học sinh Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục 2 SGK. - Chia lóp thành 6 nhóm và thào luận: Kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai). Quan sát hình 13. Nen-Xơn Man-đê-la và tìm hiểu thêm về cuộc đời và hoạt độne cùa ône. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hỉện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS HS làm việc nhừne bàng hệ thống câu hỏi eợi mở: Giáo viên: Giới thiệu vị trí và một số nét của Nam Phi trên lược dồ. GV: Trước CTTG thứ hai, Liên bane Nam Phi nàm trong khối Liên hiệp Anh. Năm 1961, Liên bang Nam Phi rút khỏi khối Liên hiệp Anh và tuyên bố là nước Cộng hoà Nam Phi. GV: Kéo dài hơn 3 thế ki (kể từ năm 1662, khi người Hà Lan tới đây), chế độ phân biệt chung tộc (A-pác-thai) dâ thống trị cực kì tàn bạo dối với neười da den và da màu ớ Nam Phi. Giáo viên: Kể tên một số đạo luật. ? Trước nhừng dạo luật đó người da đen và da màu phải sống ra sao? ? Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chuñe tộc ở Cộne hoà Nam Phi diền ra như thế nào, kết quà? (Neười da đen đă ngoan cường và bền bi dấu tranh chống chế độ phân biệt chúng tộc. Dưới sự lãnh đạo của tồ chức "Đại hội dân tộc Phi" (ANC), người da đen đà eiành được nhừng thắng lợi có ỷ nghĩa lịch sử. Năm 1993, chế dộ phân biệt chúng tộc được tuyên bố xoá bỏ). ? Sau khi giành được tự do nhân dân Nam Phi đă làm gì? ? Việc Nen-xơn-man-đê-la trúne cừ Tổng thống có ý nghĩa gì? ? Chính quyền mới cùa Nam Phi đă làm gì dê xây dựng đất nước? ? Việc đưa ra chiến lược này nhằm mục đích gì? Kết quá?

D ư kiên SP - Chê độ phân biệt chủne tộc (A-pac-thai) đâ thốne trị cực kì tàn bạo dối với người da đen và da màu ở Nam Phi hcTn 3 thế kỉ. - Dưới sự lãnh đạo cùa tồ chức "Đại hội dân tộc Phi" (ANC), neười da đen đâ giành được nhừng tháne lợi có ý nghĩa lịch sử. Năm 1993, chế độ phân biệt chúng tộc được tuyên bố xoá bò. - Năm 1994, cuộc bầu cừ dân chủ đa chủng tộc lần đầu tiên được tiến hành và Nen-xơn Man-đê-la - lãnh tụ ANC được bầu và trờ thành vị Tồng thống người da đen dầu tiên ở Cộng hoà Nam Phi. - Nam Phi dang tập trune sức phát triển kinh tế và xã hội nhằm xoá bó "chế độ Apac-thai" về kinh tế.


c) Sán phấm : HS trả lời dược các câu hói của giáo viên. d) Tổ chức thưc hiên : H oạt động của giáo viên và học sinh Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục 2 SGK. - Chia lóp thành 6 nhóm và thào luận: Kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai). Quan sát hình 13. Nen-Xơn Man-đê-la và tìm hiểu thêm về cuộc đời và hoạt độne cùa ône. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hỉện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS HS làm việc nhừne bàng hệ thống câu hỏi eợi mở: Giáo viên: Giới thiệu vị trí và một số nét của Nam Phi trên lược dồ. GV: Trước CTTG thứ hai, Liên bane Nam Phi nàm trong khối Liên hiệp Anh. Năm 1961, Liên bang Nam Phi rút khỏi khối Liên hiệp Anh và tuyên bố là nước Cộng hoà Nam Phi. GV: Kéo dài hơn 3 thế ki (kể từ năm 1662, khi người Hà Lan tới đây), chế độ phân biệt chung tộc (A-pác-thai) dâ thống trị cực kì tàn bạo dối với neười da den và da màu ớ Nam Phi. Giáo viên: Kể tên một số đạo luật. ? Trước nhừng dạo luật đó người da đen và da màu phải sống ra sao? ? Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chuñe tộc ở Cộne hoà Nam Phi diền ra như thế nào, kết quà? (Neười da đen đă ngoan cường và bền bi dấu tranh chống chế độ phân biệt chúng tộc. Dưới sự lãnh đạo của tồ chức "Đại hội dân tộc Phi" (ANC), người da đen đà eiành được nhừng thắng lợi có ỷ nghĩa lịch sử. Năm 1993, chế dộ phân biệt chúng tộc được tuyên bố xoá bỏ). ? Sau khi giành được tự do nhân dân Nam Phi đă làm gì? ? Việc Nen-xơn-man-đê-la trúne cừ Tổng thống có ý nghĩa gì? ? Chính quyền mới cùa Nam Phi đă làm gì dê xây dựng đất nước? ? Việc đưa ra chiến lược này nhằm mục đích gì? Kết quá?

D ư kiên SP - Chê độ phân biệt chủne tộc (A-pac-thai) đâ thốne trị cực kì tàn bạo dối với người da đen và da màu ở Nam Phi hcTn 3 thế kỉ. - Dưới sự lãnh đạo cùa tồ chức "Đại hội dân tộc Phi" (ANC), neười da đen đâ giành được nhừng tháne lợi có ý nghĩa lịch sử. Năm 1993, chế độ phân biệt chúng tộc được tuyên bố xoá bò. - Năm 1994, cuộc bầu cừ dân chủ đa chủng tộc lần đầu tiên được tiến hành và Nen-xơn Man-đê-la - lãnh tụ ANC được bầu và trờ thành vị Tồng thống người da đen dầu tiên ở Cộng hoà Nam Phi. - Nam Phi dang tập trune sức phát triển kinh tế và xã hội nhằm xoá bó "chế độ Apac-thai" về kinh tế.


? Men-xơn-man-dê-la có vai trò như thê nào trong phone trào chống chế độ Apácthai? (One là nhà hoạt động chính trị, là lânh tụ cùa ANC, là anh hùng chống chế độ phân biệt chúng tộc). Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh eiá, kểt quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hình thành cho học sinh,

c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhằm cúng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức là tình hình chung của các nước châu Phi. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sán phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) TỔ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào thống trị dông đảo dân cư châu Phi nhất? A. A nh. B. Pháp. c . Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha. C âu 2. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nồ ra sớm nhất ở khu vực nào? A. Bắc Phi. B. Nam Phi. c . Đông Phi. D. Tây Phi. C âu 3. Năm 1960 gọi là “ năm châu phi”, vì A. tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập. B. có 17 nước ỏ’ châu Phi giành được độc lập. c . chù nghĩa thực dân sụp đồ ở châu Phi. D. hệ thống thuộc địa cùa dể quốc lần lượt tan rã. C âu 4. Chiến thẳng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ành hưởne mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của các nước nào ở châu Phi? A. Ai Cập. B. Tuy-ni-di. c . Ăng-gô-la. D. An-giê-ri. Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đố về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ỏ' châu Phi? A. 1960: "Năm Châu Phi". B. 1962: An-giê-ri được cône nhận độc lập. c . 1994: Nen-xơn Man-dê-la trở thành tồng thống da đen dầu tiên.


D. 11/1975: Nước Cộng hòa Nhân dân Angola ra đòi. C âu 6. Đâu không phải là khó khăn mà các nước châu Phi eặp phái từ cuối nhừng năm 80 của thế ki XX đến nay? A. Các cuộc xune đột nội chiến đẫm máu giừa các bộ tộc, sắc tộc. B. Sự bùng nồ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất, c . Sự xâm nhập, bóc lột cùa chù nghĩa thực dân mới. D. Không đưọc sự giúp đỏ' của các nước giàu mạnh trên thế giói. C âu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc cùa người dân da den ở Nam Phi là ai? A. Chù nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân mới. c . C hủ nghĩa A -pác-thai. D. Chủ nehĩa thực dân CÖ và mới. C âu 8. Tội ác lớn nhất của chủ nehĩa A-pác-thai ớ châu Phi là gì? A. Bóc lột tàn bạo người da đen B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi. c . Tước quyền tự do của người da den. D. Phân biệt chúng tộc và kì thị chiíng tộc đối vói ngưòi da đen. C âu 9. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-Xơn Man-đê- la? A. Chiến sĩ nổi tiếng chốne ách thốne trị cùa bọn thực dân. B. Lănh tụ của phone trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri. c . Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Âng-gô-la. D. L ãnh tụ của phong trào đấu tra n h chống chế độ phân biệt chung tộc ở Nam Phi. Câu 10. Nen-xoìi M an-đê-la trỏ’ th àn h tống thống N am Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì? A. Sự sụp đồ hoàn toàn của chủ nehĩa thực dân trên toàn thế giới, B. Đánh dấu sự bình đăng eiừa các dân tộc, màu da trên thế giới. c . Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ỏ’ châu Phi kéo dài ba thế kỉ. D. Sự thắng lợi của phone trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. C âu 11. Chịến lược "k in h tế vĩ m ô" (6/1996) ỏ’ N am Phi ra đòi với tên gọi là gì? A. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen. B. Vì sự ồn định và phát triển của kinh tế đất nước, c . Hội nhập, cùng phát triển. D. T ăng trưỏng, việc làm và phân phối lại. C âu 12. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi được mệnh danh là "Đại lục mới trồi dậy"? A. Châu Phi thường xuyên bị động đất. B. Châu Phi đánh tháne các kè thù đế quốc. c . Phong trào giái phóng dân tộc p h át trién m ạnh mẽ. D. Năm 1960, 17 nước tuyên bố giành độc lập. 1 1 1 1 1 - Dự kiến sán phám______1 Câ u 2 4 6 7 9 12 1 3 5 10 11 8


ĐA A A B D D D c D D c D c D. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Nhận xét về tình hình châu Phi hiện nay. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. C âu L Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chùng tộc ờ Cộng hòa Nam Phi dà đạt được nhừng thẳng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn? C âu 2 . Hiện nay các nước châu Phi đang gặp nhừng khó khăn gì trong cône cuộc phát triển kinh tế, xâ hội dất nước? c) Sản phấm : Đáp án cùa HS d) Tổ chức thực hiện: C âu 1 + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Nam Phi dưới sự lãnh đạo của tồ chức "Đại hội dân tộc Phi" (ANC) đă bền bj tiến hành cuộc dấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chúng tộc. Thế giới úng hộ cuộc dấu tranh của nhân dân Nam Phi. + K.ết quà: buộc chính quyền của người da trẳng phài tuyên bố xoá bỏ chế độ Apacthai năm 1993. Nen-Xơn Man-đê la - lãnh tụ cùa ANC đă được thá tự do và được bầu làm Tổng thống người da đen đầu tiên trone lịch sử nước Cộng hoà Nam Phi. Chế độ phân biệt chúng tộc vĩnh viền bị xoá bỏ. + Sau khi chế dộ phân biệt chúng tộc bị xoá bỏ, nhân dân Nam Phi bát tay vào công cuộc xây dựng đất nước. C âu 2 w + Xung đột, nội chiến, đói nghèo, nợ nần chòng chất và bệnh tật (từ năm 1987 dến năm 1997 có tới 14 cuộc xung đột và nội chiến ở Run-an-đa có tới 800 nehìn người chết và 1,2 triệu người phải lang thang, chiếm 1/10 dân số). + Hiện nay châu Phi có 57 quốc gia, nhưng 32 nước xếp vào nhóm nghèo nhất thế giới, 2/3 dân số châu Phi không đù ăn, 1/4 dân số đói kinh niên (150 triệu người). + Tỉ lệ tăng dân số cao nhất thế giới. + Tỉ lệ người mù chừ cao nhất thế giới. ^ + Đầu thập ki 90, châu Phi nợ chồng chất: 300 ti USD. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ cho HS *HƯỚNG DẢN HS T ự H Ọ C + Học bài cù, soạn bài 8: Các nước Mỹ La Tinh. Nắm khái quát tình hình các nước Mỹ La Tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Sưu tẩm nhừne tranh ảnh, tư liệu về Mỹ La Tinh.

T u ần 8 Tiết 8

Ngày soạn:

Ngày dạy: Bài 7


C Á C N Ư Ớ C M ỉ LA TIN H 1. Mục tiêu 1. Kiên thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được nét chính tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế eiới thứ hai. - Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ờ nước này. - Quan sát lược dồ 14. Khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 SGK xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ớ khu vực này. - Quan sát hình 15 SGK. và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. 2. Định hướng p h át trien năng lực - Năng lực chung: Năng lực eiao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Biết xác định trên lược đồ khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 và xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực này. Tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức dược vị trí cùa lao dộne và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. U. THI ÉT BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huấn bị của giáo viên - Giáo án vvord và PowerPoint. - Tranh ành về các nước MLT. - Bán dồ châu Mĩ. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh các nước MLT. III. TIẾN T R IN H T Ổ C H Ứ C DẠY H Ọ C A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh nám được các nội dung cơ bán bước đầu của bài học cần đạt được đó là nhận xét được tình hình cùa MLT qua clip, đưa học sinh vào tìm hiêu nội dune bài học, tạo tâm thế cho học sinh di vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung : GV chiếu clip về các nước MLT. Yêu cầu HS phát biếu suy nghĩ cùa mình sau khi xem clip. c) Sản phâm : HS trà lời. d) Tổ chức thực hiện:


Trên cơ sở đó GV dẫn dẳt vào bài mới: Mĩ La tinh là khu vực rông lớn, trên 20 triệu km2 (1/7 diện tích thế giới) gồm 23 nước cộng hoà (từ Mêxicô đến cực nam của châu Mĩ), tài nguyên phong phủ. Từ sau 1945 khône ngừne đấu tranh dê củne cố độc lập chù quyền, phát triển kinh tế nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ. Trong cuộc đấu tranh đó nổi bật lên là tấm gương Cu-ba, điển hình cùa phone trào cách mạng kv Mĩ-La tinh. Đe hiểu rồ hơn về tình hình phát triền của MLT sau 1945 đến nay chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. H O Ạ T ĐỘNG HÌNH THÀ NH KIẾN TH Ứ C Hoạt động 1 : N hững nét chung a) M ục đích: Biêt được nét chính tình hình chung cùa các nước Mĩ La-tinh sau Chiên tranh thế giới thứ hai, xác định trên lược dồ khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 và xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh eiành độc lập ờ khu vực này. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhân trà lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sản phấm : HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hicn : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiên sản phâm - Đầu thê ki XIX, MLT trở thành Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập "sân sau" của đế quốc Mĩ. - HS đọc SGK mục 1. - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ - Xác định trên lược đồ ví trí cùa các nước MLT. - Thảo luận cặp đôi: Hãy trình bày tình hình chung hai, cao trào dấu tranh đâ diễn ra ở nhiều nước Mĩ La-tinh. của các nước MLT sau năm 1945. - Các nước Mĩ La-tinh dã thu Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiẹn yêu cẩu. GV khuyến khích được nhiều thành tựu trone cône học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện cuộc cúng cố độc lập dân tộc, dân nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS làm việc chủ hoá đời sống chính trị, tiến những bàng hệ thống câu hỏi gợi mở: hành các cải cách dân chủ... Giáo viên: Giới thiệu về bán đồ châu Mĩ. - Tuy nhiên, ờ một số nước có lúc ? Sau CT2 tình hình cách mạng MLT phát triển ntn? đâ eặp phài nhừng khó khăn như: (Từ sau CT2, phong trào đấu tranh giải phóng dân tăng trưởne kinh tế chậm lại, tình tộc nô ra nhiêu nơi với mục tiêu là thành lập chính hình chính trị không ổn định do phủ dt,dc và tiến hành các cải cách tiến bộ, nâng cao sự tranh giành quyền lực giừa các đ/s của nd. Tiêu biêu là cuộc cm nd Cu Ba đau năm phe phái... 1959...) ? Hãy nêu một số phong trào đấu tranh tiêu biêu? (Bãi công ở Chile; Cuộc nôi dậy nhân dân Mêhicô, Pêru; Khới nghía vũ trang Panama; Đâu tranh nghị viện thông qua tông tuyên cử Achentina, Goatẽmala\ Cách mạng Cuba) ? Em có nhận xét gì về nhừnẹ cuộc đấu tranh này?


cách mạne Cu-ba và kết quả cône cuộc xây dựnẹ CNXH ở nước này. Quan sát hình 15 SGK. và tìm hiếu thêm về cuộc đời và sự nehiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS HS làm việc nhừng bàne hệ thống câu hòi gợi mở: Giáo viên: Giới thiệu vị trí và một số nét của Cu ba trên lược đồ. ? Cuộc cách mạng Cu-ba diễn ra như thế nào? K.ết quả ra sao? ? v ề công cuộc xây dựng dất nước ở Cu-ba? ? Ý nehĩa cùa việc Cách mạng Cu Ba thành cône và tiến lên chú nehĩa xà hội?(Làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn thống trị Cu Ba; Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào GPDT ở MLT). - Quan sát hình 15 SGK. và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. GV cune cấp thêm về tình hình Cu ba gặp khó khăn khi Mĩ bao vây cấm vận. GV liên hệ về quan hệ VN Cu Ba. Câu nói của Phi đen “Vì Việt N am ...” Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhỏm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tặp HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bô sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quà thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đà hinh thành cho học sinh._____________________________________

lợi. - Chính phủ cách mạng tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để: cải cách mộng đất, quốc hừu hoá các xí nehiệp của tư bàn nước ngoài, xây dựng chính quyền cách mạng các cấp và thanh toán nạn mù chừ, phát triển giáo dục, y tế... Bộ mặt đất nước Cu-ba thay đồi căn bản và sâu sắc. - Trong nứa thế ki qua, nhân dân Cu-ba vượt qua nhừne khó khăn do chính sách phá hoại, bao vây, cấm vận về kinh tế của Mĩ Cu-ba vẫn đứng vừng và tiếp tục đạt được nhừne thành tích mới.

c . HOẠ I ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhằm cúng cố, hệ thốne hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt dộng hình thành kiến thức là tình hình chung của các nước MLT và Cu ba. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tổ chức thực hiện: 3.3. Hoạt động luyện tập GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đối với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Kè thù chú yếu của nhân dân các nước Mĩ la-tinh là A. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mói.


cách mạne Cu-ba và kết quả cône cuộc xây dựnẹ CNXH ở nước này. Quan sát hình 15 SGK. và tìm hiếu thêm về cuộc đời và sự nehiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS HS làm việc nhừng bàne hệ thống câu hòi gợi mở: Giáo viên: Giới thiệu vị trí và một số nét của Cu ba trên lược đồ. ? Cuộc cách mạng Cu-ba diễn ra như thế nào? K.ết quả ra sao? ? v ề công cuộc xây dựng dất nước ở Cu-ba? ? Ý nehĩa cùa việc Cách mạng Cu Ba thành cône và tiến lên chú nehĩa xà hội?(Làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn thống trị Cu Ba; Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào GPDT ở MLT). - Quan sát hình 15 SGK. và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. GV cune cấp thêm về tình hình Cu ba gặp khó khăn khi Mĩ bao vây cấm vận. GV liên hệ về quan hệ VN Cu Ba. Câu nói của Phi đen “Vì Việt N am ...” Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhỏm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tặp HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bô sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quà thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đà hinh thành cho học sinh._____________________________________

lợi. - Chính phủ cách mạng tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để: cải cách mộng đất, quốc hừu hoá các xí nehiệp của tư bàn nước ngoài, xây dựng chính quyền cách mạng các cấp và thanh toán nạn mù chừ, phát triển giáo dục, y tế... Bộ mặt đất nước Cu-ba thay đồi căn bản và sâu sắc. - Trong nứa thế ki qua, nhân dân Cu-ba vượt qua nhừne khó khăn do chính sách phá hoại, bao vây, cấm vận về kinh tế của Mĩ Cu-ba vẫn đứng vừng và tiếp tục đạt được nhừne thành tích mới.

c . HOẠ I ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhằm cúng cố, hệ thốne hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt dộng hình thành kiến thức là tình hình chung của các nước MLT và Cu ba. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tổ chức thực hiện: 3.3. Hoạt động luyện tập GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đối với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Kè thù chú yếu của nhân dân các nước Mĩ la-tinh là A. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mói.


B. chế độ phân biệt chúng tộc. c . chù nghĩa thực dân cũ. D. giai cấp dịa chủ phong kiến. C âu 2. Điểm nổi bật cùa tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là A. rất nhiều nước đâ giành được độc lập. B. vẫn nằm dưới ách thống trị cùa chù nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. c . tr ở thành thuộc địa kiếu mói của đế quốc Mĩ. D. cuộc đấu tranh chốne chủ nehĩa thực dân bước vào eiai đoạn ác liệt nhất. C âụ 3. Cụm từ nào dùng dê chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. “Lục dịa mới trồi dậy” . B. “ Lục địa bùng cháy”. c . “Sân sau của Mĩ”. D. “Chàng không lồ thức dậy sau giấc ngũ dài”. C âu 4. Nước dược mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phone trào giái phóng dân tộc ở Mĩ latinh” là A. C uba. B. Ac - hen - ti - na. c . Braxin. D. Mê-hi-cô. C âu 5. Hãy chọn cách sáp xếp đúne các sự kiện cùa cách mạne Cu-ba theo thứ tự thời eian 1. Phi đen cùng 81 chiến sĩ trở về nước trên tàu "Gran-ma”. 2. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-Ca-đa của 135 thanh niên yêu nước. 3. Phi đen Cát xtơ-rô sang Mê-hi-cô tiếp tục cuộc dấu tranh. 4. Nehĩa quân Cu-ba chiếm lình thủ đô La-ha-ba-na. A. 1 - 2 - 3 - 4. B .l-2-4-3. c. 3 - 4 - 1 - 2 . D .2-3-1-4. C âu 6. Sự khác biệt căn bàn eiừa phong trào đấu tranh cách mạng ờ Châu Phi với Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. châu Phi đấu tr a n h chống CNTD cũ, khu vực M ĩ la tinh đấu tra n h chống CNTD mới. B. châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD cù. c . hình thức đấu tranh ờ Châu Phi chủ yếu là khởi nehĩa vù tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị. D. lãnh đạo CM ờ Châu Phi là giai cấp vô sán, ớ Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc. Câu 7. T rướ c Chiến tra n h thế giói th ứ hai, các nước M ĩ La-tinh ỏ' trong tình trạng n h ư ỉh ế nào? A. Thuộc địa cùa Anh, Pháp. B. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. c . Nhừng nước hoàn toàn độc lập. D. T huộc địa kicu mói của Mĩ. C âu 8. T ừ những thập niên đầu của thế kỉ XX nhiều nước M ĩ La-tỉnh đã thoát khỏi sự lệ thuộc của Tây Ban Nha nhưng lại roi vào vòng lệ thuộc của nước nào? A. Thực dân Anh. B. Đẹ quoc Mĩ. c . Thực dân Pháp. D. Đế quốc Nhật. C âu 9. Vì sao sau Chiến tra n h thế giói th ứ hai, M ĩ La-tinh được mệnh danh là "Đại lục bùng cháy” ?


A. Ở đây thườne xuyên xay ra cháy rừng. B. Ở đâv nhân dân đã đứng lên đấu tra n h chống đế quốc Mĩ. c. ơ đây có cuộc cách mạng nổi tiếne Cu Ba bune nồ. D. Ớ đây các nước dế quốc tấn công vào nước Mĩ. Câu 10. Sự kiện lịch sử nào m ơ đầu cho cách mạng Cu Ba? A. Cuộc do bộ của tàu "Gran-ma" lên đất CuBa (1956). B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26/7/1953). c . Nghĩa quân Cu Ba mở cuộc tấn công (1958). D. Nghĩa quân Cu Ba chiếm lĩnh thủ dô La-ha-ba-na (1/1/1959). C âu 2 4 6 7 8 9 1 3 5 10 ĐA A c B A D A D B B B D. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Nhăm mờ rộng kiên thức mới mà học sinh đã được lĩnh hội đê giải quyết nhừng vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về các nước MLT và Cu ba hiện nay. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. C âu 1. Vì sao eọi Mĩ la tinh là lục địa bùng cháy? C âu 2 : Vì sao nói Cuba là hòn đáo anh hùne? C âu 3 : Tìm hiểu về tình hừu nghị VN- Cu ba. c) Sản phắm : Đáp án của HS: C âu 1 - Sau CTTG 11 MLT được gọi là “lục địa bùng cháy” hay còn gọi là lục địa núi lứa bới tuy trước CT các nước này đều là các nước độc lập nhưng lệ thuộc vào Mĩ nhưng sau CT thì phong trào dấu tranh nồ ra mạnh mẽ mà mở dầu là tháng lợi của CM CUBA (1959). Từ đây, một cao trào đấu tranh đã phát triển mạnh mẽ, đấu tranh vù trang nồ ra ờ nhiều nơi như Bô-li-vi-a, Vê-nê-xu-e-la, co-lom-bi-a,.... Các chính phủ DTDC thành lập... => MLT trở thành đại lục núi lứa. C âu 2 . Cu ba là hòn đảo anh hùng + Trong dấu tranh: CM Cu b a... -> lá cở dầu trong PTGPDT... + Trong xây dựng, bảo vệ dất nước: Sau tháng lợi Cm->tiến hành cải cách -> thành tựu... Mĩ bao vây, cấm vận -> khó khăn nhưng vẫn đừng vừng....-> Vì vậy... C âu 3. Tình hữu nehị Việt Nam - CuBa Trong thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc có chung ké thù. Sau khi giành độc lập; cùng mục tiêu và lí tưởng xây dựng chế độ XHCN; cùng chung sự lãnh đạo cuả Đáng cộng sản. Việt Nam và Cu Ba dã có nhiếu sự ủne hộ giúp đờ nhau trône cône cuộc chốne kẻ thù chung, Phi đen từng nói: "Vì Việt Nam, Cu Ba sẵn sàne hiến cả máu cùa mình". Ngày nay, quan hệ hai nước ngày càne bền chặt, thẳm thiết tình anh em... d) Tồ chức thực hiện: * GV giao nhiẹm vụ cho HS


* HƯ ỚN G DẢN HS TỤ HỌC + Ôn tập lại các nội dung từ bài 1 dến bài 7, tiết sau kiêm tra 1 tiết.

T uần 10 Tiết 10

Ngày soạn:

Ngày dạy: Bài 8 NƯỚC M ĩ

1. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Trình bày được sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân của sự phát triển đó. - Trình bày được chính sách đối nội và đối ngoại cùa Mĩ sau chiến tranh. - Giải thích vì sao nước Mĩ lại trớ thành nước tư bán giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Quan sát bán dồ nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thồ - lục địa Bẳc Mĩ, bang A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ dô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bàn dồ. 2. Định hướng phát triến năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyêt vân dê. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Biết xác định vị trí nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thồ - lục địa Bắc Mĩ, bane A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thú đô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bán đồ. Hiểu được quan hệ ngoại giao giừa hai nước Việt - Mĩ neày nay. 3. Pham chat Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí cùa lao dộne và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. II. T H IẾ T BỊ DẠY H Ọ C VẢ H Ọ C LIỆU 1. C huẩn bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ành về nước Mĩ. - Bán dồ châu Mĩ. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về nước Mĩ. UI. T IẾ N T R IN H T Ồ C H Ứ C DẠY H Ọ C A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh năm được các nội dune cơ bản bước đâu cùa bài học cân đạt được đó là nhận xét được sơ lược về nuốc Mĩ qua một số hình ành, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiêu bài mới. b) Nội dung :


GV trực quan một sô tranh ảnh vê đât nước Mĩ. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình ành này cho các em liên tưởng dến quốc gia nào? + Qua hình ành này em thấy nền kinh tế nước Mĩ ra sao? c) Sản phâm : Đó là những hình ảnh về nước Mĩ... d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dát vào bài mới: Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai với thế của một nước tháng trận và thu được lợi nhuận khống lồ trong cuộc chiến tranh. Mĩ có điều kiện phát triển kinh tế, khoa học - kỹ thuật, trở thành nước giàu, mạnh trên thế giới cùng sự vượt trội về kinh tế. Chúng ta sẽ tìm hiểu nhừne nội dung này trone bài học hôm nay. B. HOẠ I ĐỘNG H ÌN H THÀNH KIÉN TH Ứ C Hoạt động 1 : Tình hình kinh tế nước Mĩ sau Chiến tra n h thế giói th ứ hai a) Mục đích: Trình bày được sự phát triển cùa kinh tế Mì sau Chiên tranh thê giới thứ hai, nguyên nhân cùa sự phát triển đó. Giải thích vì sao nước Mĩlại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trà lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phấm : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hicn : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiên sản phầm - Sau Chiên tranh thê giới Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập thứ hai, Mĩ dã vươn lên trờ - HS đọc SGK mục I. - Xác dịnh trên lược đồ ví trí cùa nước Mĩ. thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đằu hệ - Chia lóp thành 6 nhóm và tháo luận các câu hỏi: + Nhóm lẻ: Trình bày sự phát triển của kinh tế Mĩ sau thống tư bán chủ nghĩa. + Biếu hiện: chiếm hơn một Chiến tranh thế giới thứ hai. + Nhóm chẵn: Nguyên nhân của sự phát triền kinh tế Mĩ nửa sản lượne công nghiệp sau Chiến tranh thế giới thứ hai. thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. Có Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hỉện yêu cầu. GV khuyến khích học lực lượng quân sự mạnh sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học nhất thế giới tư bàn và độc quyền vù khí nguyên tứ. tập, GV theo dồi, hỗ trợ các nhóm làm việc. GV giới thiệu: vị trí nước Mĩ và chi trên lược dồ diện tích, + Nguyên nhân: Thu lợi dân số GV: Treo biểu đồ về sán lượne cône nghiệp, nông nhuận từ chiến tranh, khôns nehiệp, trừ lượng vàng của Mĩ so với thế giới. bị chiến tranh tàn phá. ? Nhận xét nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai - Trong nhừne thập niên đến nhừng năm 50 của thế ki XX? (là nước tư bàn giàu tiếp sau, kinh tế Mĩ đâ suy mạnh nhất, chiếm ưu thế tuyệt dối về mọi mặt trong thế yếu tương dối và không còn giới tư bản) giừ ưu thế tuyệt đối như ? Biểu hiện như thế nào? Nguyên nhân cùa sự phát triển trước kia. Nẹuyên nhân do


? Nêu những nét cơ bản trong chính sách dối nội cùa Mỹ? xâm lược. => đạo luật Táp-hác-lảy (chong phong trào công đoàn và đình công) Mác-ca-ren (chổng cộng sản) => Đàn áp phong trào công nhân, thực hiện phản biệt chủng tộc... ? Thái độ nhân dân Mỹ đối với chính sách của Mỹ ntn? (phản ứng gây gắt, phong trào chong đôi mạnh m ẽ từ năm 1963-1969-1975 đặt biệt là phong trào phản đổi chiến tranh ở Việt Nam) ? Chính sách đối ngoại cùa Mỹ ntn? (mở rộng và bành trướng xâm lược trên thế giới, chống phá các nước X H C N viện trợ lôi kéo không chế các nước phụ thuộc. Thành lập các khôi quân sự (NA TO) và thiết lập thế giới đơn cực). GV: Nhiều năm trờ lại đây Mỹ tiến hành nhiều chính sách nhàm xác lập trật tự thế giới mới do Mỹ dẫn dằu nhimg giừa tham vọng và thực tế vẫn còn một khoảng cách khá xa. ? Theo em từ sau CTTG II Mỹ đà gây chiến với nhừne quốc gia nào? {Nhật ì 945, Trung Quốc 1945-1960, triều tiên 19501953, Cuba 1959- ỉ 960, Việt Nam 1961-1975, Nam tư 19992000, Apgaxixtan 2001 cho đến nay, Irẳc 2003 đến nay ...) Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp dôi trình bày. Bước 4. Đánh giá két quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quà thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hỉnh thành cho học sinh.___________________________

c . HOẠ I ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhằm cúng cố, hệ thốne hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nước Mĩ. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Mĩ trờ thành nước tư bản eiàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai do A. bóc lột sức lao động của người dân trone nước.


? Nêu những nét cơ bản trong chính sách dối nội cùa Mỹ? xâm lược. => đạo luật Táp-hác-lảy (chong phong trào công đoàn và đình công) Mác-ca-ren (chổng cộng sản) => Đàn áp phong trào công nhân, thực hiện phản biệt chủng tộc... ? Thái độ nhân dân Mỹ đối với chính sách của Mỹ ntn? (phản ứng gây gắt, phong trào chong đôi mạnh m ẽ từ năm 1963-1969-1975 đặt biệt là phong trào phản đổi chiến tranh ở Việt Nam) ? Chính sách đối ngoại cùa Mỹ ntn? (mở rộng và bành trướng xâm lược trên thế giới, chống phá các nước X H C N viện trợ lôi kéo không chế các nước phụ thuộc. Thành lập các khôi quân sự (NA TO) và thiết lập thế giới đơn cực). GV: Nhiều năm trờ lại đây Mỹ tiến hành nhiều chính sách nhàm xác lập trật tự thế giới mới do Mỹ dẫn dằu nhimg giừa tham vọng và thực tế vẫn còn một khoảng cách khá xa. ? Theo em từ sau CTTG II Mỹ đà gây chiến với nhừne quốc gia nào? {Nhật ì 945, Trung Quốc 1945-1960, triều tiên 19501953, Cuba 1959- ỉ 960, Việt Nam 1961-1975, Nam tư 19992000, Apgaxixtan 2001 cho đến nay, Irẳc 2003 đến nay ...) Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp dôi trình bày. Bước 4. Đánh giá két quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quà thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hỉnh thành cho học sinh.___________________________

c . HOẠ I ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhằm cúng cố, hệ thốne hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nước Mĩ. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Mĩ trờ thành nước tư bản eiàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai do A. bóc lột sức lao động của người dân trone nước.


B. không bị chiến tra n h tàn phá. c . dầu tư bóc lột các nước thuộc dịa. D. khône chịu ảnh hưởng của cuộc khủne hoàne kinh tế. C âu 2 . Điếm nồi bật kinh tế Mĩ từ nhừng năm 70 của TK XX là A. ngày càng giảm sút. B. neày càng phát triển, c . đứng đầu thế giới về mọi mặt. D. tài chính ổn định. C âu 3. 20 năm đầu Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ như thế nào? A. MI t r ở thành tru n g tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giói. B. Kinh tế Mĩ bước đầu phát triển. c . Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt. D. Kinh tế Mĩ bị suy thoái. C âu 4 . Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ tiến hành chính sách đối nội là A. ban hành các đạo luật phản động. B. ban hành các quyền tự do, dân chủ. c . xóa bỏ chính sách “phân biệt chủng tộc”. D. đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động C âu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đội ngoại cùa Mĩ thành cône trong việc A. lập nhiều khối quân sự: NATO, SEATO, CENTO, VACSAVA. B. làm sụp đổ hê thống XHCN. c . giành tháne lợi trone tất cả các cuộc chiến tranh xâm lược. D. thiết lập trật tự thế giới dơn cực. C âu 6. Đâu không phải là nguyên nhân làm kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Giàu tài nguyên không bị chiến tranh tàn phá. B. Áp dụng triệt đẻ thành tựu KH-KT. c . Nhân dân có lịch sử truyền thống lãu đòi. D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, tiến hành quân sự hóa nền kinh tế. C âu 7 . Chính sách “thực lực” và “chiến lược toàn cầu” của Mĩ bị thất bại nặne nề nhắt ở A. Triêu Tiên. B. Việt iNam. c. Cu Ba. D. Lào. *

n p

_• Ậ

n p ' Ạ

1

r* A .

m T

/-1

/-1

T-'v

¥

N

C âu 2 4 7 1 3 5 6 ĐA B A A A B c B >. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤ NG a) Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đâ học đê chứng minh được Mĩ là nước eiàu nhất thế giới TB sau CTTG 2. Mối quan hệ ngoại giao Việt - Mĩ sau năm 1975 đến nay b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Băng nhừng kiến thức đâ học, chứng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trớ thành nước giàu mạnh nhất trone thế giới tư bản? Quan hệ ngoại eiao Việt - Mĩ sau năm 1975 đến nay có sự thay dổi như thế nào?


c) Sán phắm : Đáp án của HS * Sau Chiến tra n h thế giói th ứ hai, Mĩ vươn lên trỏ’ th àn h nước giàu m ạnh nhất trong thể giói tư bản, là tru n g tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giói. - Trong nhừne năm 1945 - 1950, sản lượne công nghiệp cùa Mĩ chiếm hon một nứa sản lượng công nehiệp toàn thế giới (56,47 % - 1948). - Sán lượne nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng nông nehiệp của năm nước tư bàn lớn Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bán cộng lại. - Nắm trong tay 3Á trừ lượng vàng cùa thế giới, là chù nợ duy nhất trên thế giới. - về quân sự: Mĩ có lực lượng mạnh nhất trone thế giới tư bán và độc quyền vũ khí hạt nhân. * Q u an hệ ngoại giao M ĩ - Việt nam sau năm 1975 đến nay có sự thay đổi - Giai đoạn sau 1975 Mĩ thực hiện cấm vận Việt Nam, neăn càn các hoạt động giúp đờ của quốc tế dối với Việt Nam. - Năm 1994 Mĩ tuyên bố xóa bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam. - Tháng 7/1995 Mĩ tuyên bố chính thức bình thường hóa quan hệ ngoại giao với VN. - Tháng 7/2000 Việt Nam và Mĩ kí hiệp dịnh thương mại song phươne. Giá trị thương mại hai chiều ngày càng tăng... - Mĩ thường xuyên viện trợ nhân đạo, hỗ trợ Việt Nam khắc phục hậu quả chiến tranh, ùne hộ Việt Nam đấu tranh báo vệ chù quyền biến dáo. Việt Nam tích cực giúp Mĩ tìm kiếm thân nhân, hài cốt binh sĩ Mĩ.... d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ cho HS

*HƯỚNG DAN HS TỤ HỌC + Học bài CŨ, soạn bài 9: Nhật Bản. Năm khái quát tình hình Nhật Bàn trước và sau Chiên tranh thế giới thứ hai. Sưu tầm nhừne tranh ánh, tư liệu về Nhật Bản và mối quan hệ eiũa Nhật Bản với Việt Nam.

T uần 11 Tiết 11

Ngày soạn:

Ngày dạy: Bài 9

NHẬT BAN 1. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được tình hình và nhừng cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bán sau chiến tranh và nguyên nhân cùa sự phát triển đó. Giải thích nguyên nhân sự phát triền "thần kì" của kinh tế Nhật Bản. - Biết được chính sách đối ngoại cùa Nhật Bán sau chiến tranh.


- Quan sát lược dồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai SGK, xác dịnh vị trí một số thành phố lớn. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét về sự phát triền khoa học - cône nehệ của Nhật Bản. 2. Định hướng p h át trien năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiêp và họp tác; tự học; giải quyêt vân đê. - Năng lực ehuvên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Quan sát lược đồ 17. Nhật Bàn sau Chiến tranh thế giới thứ hai SGK, xác định vị trí một số thành phố lớn. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét về sự phát triển khoa học - cône nehệ của Nhật Bản. + Vận dụng kiến thức về nhừng nguyên nhân giúp nền kinh tế Nhật Bán dê rút ra được bài học cho bàn thân cũng như của Việt Nam. 3. Phấm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức dược vị trí cùa lao dộng và trách nhiệm lao dộne xây dựng quê hương đất nước.

II.TH1ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. C huẩn bị của giáo vỉên - Giáo án vvord và PowerPoint. - Tranh ảnh về Nhật Bàn. - Bán dồ châu Á. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tẩm tư liệu, tranh ảnh về Nhật Bản.

IU. TIẾN TRINH TỔ CHỨC DẠY HỌC A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh năm được các nội dung cơ bán bước đâu của bài học cân đạt được đó là nhận xét dược sơ lược về đất nước Nhật Bán qua một số hình ánh, dưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung : GV trực quan một số tranh ảnh về đất nước Nhật Bản. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình ành này cho các em liên tưởng đến quốc gia nào? + Qua hình ành nàỵ em thấy nền kinh tế Nhật Bàn ra sao? + Em hiểu gì về đất nước Nhật Bản? c) Sản phấm : Đó là nhừng hình ánh về Nhật Bản, Nhật Bản có nhiều thiên tai, dất nước eiàu có, con người cần cù ....... d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, là một nước bại trận, kinh tế gặp rất nhiều khó khăn, nhime Nhật Bản dã vươn lên nhanh chóng trở thành một siêu cường về kinh tế, đứng thứ 2 TG (sau Mĩ). Nguyên nhân nào dẫn


thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kién thức dã hỉnh thành cho học sinh.______ ________ ___________________________ Hoạt động 2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tran h a) M ục đích: Trình bày được sự phát triển kinh tế cùa Nhặt Bán sau chiến tranh và nguyên nhân của sự phát triền đó. Giải thích nguyên nhân sự phát triển "thần kì" cùa kinh tế Nhật Bản b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời được các câu hói của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hiên : H oạt động của giáo viên và học sinh D ư kiên SP - Từ dâu nhừng năm 50 đên Bước 1. C huyên giao nhiêm vu hoc tâp - HS đọc SGK. đầu nhừng năm 70 thế ki XX, - Chia lớp thành 6 nhóm tháo luận: kinh tế Nhật tăng trưởng + Nhóm chẵn: Trình bày được sự phát triển kinh tế của mạnh mẽ, được coi là "sự Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. phát triền thần kì”: tốc độ + Nhóm lẻ: Giải thích neuyên nhân sự phát triển "thần kì" tăng trưởne cône nghiệp bình quân hàng năm trong nhừng của kinh tế Nhật Bản. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập năm 50 là 15%, nhừng năm HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học 60 - 13,5%; tổng sản phẩm sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học quốc dân (GNP) năm 1950 là tập, GV theo dồi, hỗ trợ HS. 20 tỉ USD, năm 1 9 6 8 -1 8 3 ti ? Từ dầu nhừne năm 50 đến đầu nhừng năm 70 của thế ki USD, đíme thứ hai trên thế XX, kinh tế NB dạt dược những thành tựu như thể nào? giới, sau Mĩ (830 ti USD)... ? Nguyên nhân nguyên nhân chính của sự phát triển đó? - Cùng với Mĩ và rây Âu, GV: phân tích rõ nhừng yếu tố cơ bàn dẫn đến sự phát Nhật Bán trở thành một trong triển “thần kì” ba trung tâm kinh tế tài chính GV liên hệ thục tế của nước ta hiện nay. Chúng ta cần học trên thế giới. hỏi điều gì từ kinh nghiệm của NB. - Nguyên nhân cùa sự phát GV cho HS quan sát hình 18,19, 20 sgk và nhận xét về sự triểncon người Nhật Bán phát triển khoa học-cône nehệ của NB. (so sánh với Việt được đào tạo chu đáo và có ý Nam để HS thấy VN cần phải vượt lên nhiều ,xác định chí vươn lên; sự quản lí có nhiệm vụ to lớn của thế hệ trè) hiệu quả của các xí nehiệp, GV nói thêm: Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái công ti; vai trò điều tiết và đề kéo dài, có năm tăng trưởng âm (1997 - âm 0,7%, 1998 - ra các chiến lược phát triển âm 1,0%). Nền kinh tế Nhật Bán đòi hỏi phải có nhừng của Chính phù Nhật. cải cách theo hướne áp dụng nhừng tiến bộ của khoa học - công nghệ. Quan sát hình 18, 19, 20 trone SGK và nhận xét về sự phát triển khoa học - cône nghệ của Nhật Bản. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt độn«


thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kién thức dã hỉnh thành cho học sinh.______ ________ ___________________________ Hoạt động 2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tran h a) M ục đích: Trình bày được sự phát triển kinh tế cùa Nhặt Bán sau chiến tranh và nguyên nhân của sự phát triền đó. Giải thích nguyên nhân sự phát triển "thần kì" cùa kinh tế Nhật Bản b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời được các câu hói của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hiên : H oạt động của giáo viên và học sinh D ư kiên SP - Từ dâu nhừng năm 50 đên Bước 1. C huyên giao nhiêm vu hoc tâp - HS đọc SGK. đầu nhừng năm 70 thế ki XX, - Chia lớp thành 6 nhóm tháo luận: kinh tế Nhật tăng trưởng + Nhóm chẵn: Trình bày được sự phát triển kinh tế của mạnh mẽ, được coi là "sự Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. phát triền thần kì”: tốc độ + Nhóm lẻ: Giải thích neuyên nhân sự phát triển "thần kì" tăng trưởne cône nghiệp bình quân hàng năm trong nhừng của kinh tế Nhật Bản. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập năm 50 là 15%, nhừng năm HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học 60 - 13,5%; tổng sản phẩm sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học quốc dân (GNP) năm 1950 là tập, GV theo dồi, hỗ trợ HS. 20 tỉ USD, năm 1 9 6 8 -1 8 3 ti ? Từ dầu nhừne năm 50 đến đầu nhừng năm 70 của thế ki USD, đíme thứ hai trên thế XX, kinh tế NB dạt dược những thành tựu như thể nào? giới, sau Mĩ (830 ti USD)... ? Nguyên nhân nguyên nhân chính của sự phát triển đó? - Cùng với Mĩ và rây Âu, GV: phân tích rõ nhừng yếu tố cơ bàn dẫn đến sự phát Nhật Bán trở thành một trong triển “thần kì” ba trung tâm kinh tế tài chính GV liên hệ thục tế của nước ta hiện nay. Chúng ta cần học trên thế giới. hỏi điều gì từ kinh nghiệm của NB. - Nguyên nhân cùa sự phát GV cho HS quan sát hình 18,19, 20 sgk và nhận xét về sự triểncon người Nhật Bán phát triển khoa học-cône nehệ của NB. (so sánh với Việt được đào tạo chu đáo và có ý Nam để HS thấy VN cần phải vượt lên nhiều ,xác định chí vươn lên; sự quản lí có nhiệm vụ to lớn của thế hệ trè) hiệu quả của các xí nehiệp, GV nói thêm: Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái công ti; vai trò điều tiết và đề kéo dài, có năm tăng trưởng âm (1997 - âm 0,7%, 1998 - ra các chiến lược phát triển âm 1,0%). Nền kinh tế Nhật Bán đòi hỏi phải có nhừng của Chính phù Nhật. cải cách theo hướne áp dụng nhừng tiến bộ của khoa học - công nghệ. Quan sát hình 18, 19, 20 trone SGK và nhận xét về sự phát triển khoa học - cône nghệ của Nhật Bản. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt độn«


- Các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kêt quả của các nhóm. GV bô sune phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kién thức dã hỉnh thành cho học sinh._________________________________________ Hoạt động 3. C hính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tran h a) M ục đích: Biêt được chính sách đôi neoại của Nhật Bản sau chiên tranh. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời được các câu hói cùa giáo viên. (1) Tồ chức thưc hiên : Hoạt độn« của giáo viên và học sinh Dư kiên SP Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập Nhật Bản thi hành một chính - HS đọc SGK. sách dối ngoại lệ thuộc vào Mĩ, - Trả lời câu hỏi: Trình bày chính sách đối neoại của tiêu biểu là kí kết Hiệp ước an Nhật Bản sau chiến tranh. ninh Mĩ - Nhật (tháng 9 1951). Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Từ nhiều thập kỉ qua, Nhật Bản HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích thi hành chính sách đối neoại học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm mềm mỏng về chính trị và phát vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. triền các quan hệ kinh tế đối n g o ại, nồ lực vươn lên trở thành Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các nhóm trình bày. một cường quốc chính trị dề Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế. tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kêt quả của các nhóm. GV bồ sune phần phân tích nhận xét, dánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hình thành cho học sinh. GV: Việc kí "Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật ”, chấp nhận đặt dưới ô bão hộ hạt nhân của Mĩ, cho M ì đủng quân thê hiện chinh sách đối ngoại lệ thuộc vào Mì. c. HO Ạ T ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhăm cúng cố, hệ thône hóa, hoàn thiện kiên thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ớ hoạt động hình thành kiến thức về Nhật Bàn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sán phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tổ chức thực hiện:


GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trăc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã eặp khó khăn gì lớn nhất? A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quàn. B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. c . Nạn thất nghiệp, thiếu lươne thực, thực phấm. D. Bị m ất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. C âu 2. Sau chiến tranh, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bàn Đồng minh chốne phát xít không có? A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh. B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa. c . Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phấm. D. Phải dựa vào viện tr ợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ. C âu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cái cách nào là quan trọng nhất? A. C ải cách hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất. c . Cải cách giáo dục. D. Cải cách văn hóa. C âu 4. Sans nhừng năm 50 của thế ki XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bàn nào? A. Nhò' những đon đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tra n h xâm lược. B. Nhật áp dụng nhừng thành tựu khoa học kĩ thuật, c . Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu. D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước. C âu 5. Sự phát triển "thần kì của Nhật Bàn" dược biểu hiện rõ nhất ở điểm nào? A. rông sán phẩm quốc dân đíme hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. B. rồng sán phẩm quốc dân cùa Nhật Bàn tăng 20 lần. c . Nhật Bán trở thành 1 trone 3 trune tâm kinh tế tài chính cùa thế giới tư bàn. D. T ừ nước chiến bại Nhật Bản vưon lên thành siêu cưòìig kinh tế. C âu 6. Trong sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" có nguyên nhân nào eiống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác? A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt. B. Biết tận dụng và khai thác nhừng thành tựu khoa học-kĩ thuật. c . "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cài cách dân chủ. D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bán. C âu 7. Trons những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển? A. Con người được đào tạo chu đáo. B. Nhờ cài cách ruộng đất.


*HƯỚNG DẢN HS TỤ HỌC + Học bài cù, soạn bài 10: Các nước Tây Âu. Nắm khái quát tình hình các nước rây Âu trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Sưu tầm nhừne tranh ảnh, tư liệu về các nước Tây Âu và mối quan hệ giừa các nước Tây Âu với Việt Nam.

T uân 12 Tiết 12

Ngày soạn:

Ngày dạy: Bài 10

CÁC NƯỚC TÂY ÂU 1. Mục tiêu 1. Kiên thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách dối ngoại các nước rây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Quan sát lược dồ 21 xác định vị trí các nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược dồ và nêu nhận xét về tổ chức này. - Lặp niên biểu về sự thành lập các tồ chức liên kết kinh tế ở châu Âu. 2. Định hướng p h át tricn năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giái quyết vấn đề. - Năng lực ehuvên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Quan sát lược đồ 21 xác định ví trí các nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược dồ và nêu nhận xét về tổ chức này. + Vận dụng kiến thức đê rút ra dược bài học sự phát triển của Việt Nam hiện nay. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức dược vị trí cùa lao dộne và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước.

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. C huấn bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ảnh về Nhật Bàn. - Bán dồ châu Âu. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các nước Tây Âu.


*HƯỚNG DẢN HS TỤ HỌC + Học bài cù, soạn bài 10: Các nước Tây Âu. Nắm khái quát tình hình các nước rây Âu trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Sưu tầm nhừne tranh ảnh, tư liệu về các nước Tây Âu và mối quan hệ giừa các nước Tây Âu với Việt Nam.

T uân 12 Tiết 12

Ngày soạn:

Ngày dạy: Bài 10

CÁC NƯỚC TÂY ÂU 1. Mục tiêu 1. Kiên thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách dối ngoại các nước rây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Quan sát lược dồ 21 xác định vị trí các nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược dồ và nêu nhận xét về tổ chức này. - Lặp niên biểu về sự thành lập các tồ chức liên kết kinh tế ở châu Âu. 2. Định hướng p h át tricn năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giái quyết vấn đề. - Năng lực ehuvên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Quan sát lược đồ 21 xác định ví trí các nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược dồ và nêu nhận xét về tổ chức này. + Vận dụng kiến thức đê rút ra dược bài học sự phát triển của Việt Nam hiện nay. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức dược vị trí cùa lao dộne và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước.

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. C huấn bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ảnh về Nhật Bàn. - Bán dồ châu Âu. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các nước Tây Âu.


III.TIÉN T R ÌN H TỚ C H Ứ C DẠY HỌC A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh nám được các nội dung cơ bán bước đầu của bài học cần dạt được đó là nhận xét dược sơ lược về các nước Tây Âu qua một số hình ành, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung : GV trực quan một số tranh ảnh về các nước rây Âu. Yêu cầu HS trà lời câu hỏi: + Nhừng hình ảnh trên là biểu tượng của nhừníĩ quốc gia nào? + Lá cờ màu xanh có 12 ngôi sao là của tồ chức nào? + Em biết gì về các quốc giá đó? Và em biết gì về tồ chức đó? c) Sản phấm : + Tháp đông hô Big ben là ớ nước Anh, Tháp Elĩeln là biêu tượng của nước Pháp, đâu trường Colide ở Italia. + L á cờ màu xanh, có 12 ngôi sao là biêu tượng của Liên minh châu Âu. d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sờ đó GV dẫn dát vào bài mới: Đây là nhừne quốc gia nằm ớ Tây Âu, có nền kinh tế rất phát triển và dã thành lập tổ chức Liên minh châu Âu. Bài học hôm nay, thầy trò chung ta tìm hiêu về tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai và sự Liên kết khu vực như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trone bài học hôm nay.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC Hoạt đọng 1 : Tinh hình chung a) Mục đích: Biết được nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách dối ngoại các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trà lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phấm : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hicn : H oạt động của giáo vicn và học sinh Dự kiên sản phâm - Vê kinh tế: nhận viện trợ kinh Bưóc 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK. mục 1. tế cùa Mĩ theo "Kế hoạch Mác- Xác dịnh trên lược đồ ví trí cùa Tây Âu. san". Kinh tế được phục hồi, - Chia lớp thành 6 nhóm tháo luận: nhưng các nước Tây Âu ngày + Nhóm 1,2: Trình bày nét nổi bật về kinh tế của các càng lệ thuộc vào Mĩ. - về chính trị: thu hẹp các quyền nước rây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. + Nhóm 3,4: Trình bày nét nồi bật về chính trị của tự do dân chù, xoá bò các cài cách tiến bộ dã thực hiện trước các nước rây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. + Nhóm 5,6: Trình bày nét nồi bật chính sách đối đây, ngăn cán các phone trào ngoại của các nước rây Âu và tình hình nước Đức sau công nhân và dân chủ, cúne cố Chiến tranh thế giới thứ hai. thế lực cùa giai cấp tư sản cầm Bưóc 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập quyền.


HS đọc SGK và thực hiện yêu câu. GV khuyên khích - Vê đôi ngoại: tiên hành các học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ các nhóm làm địa; tham eia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhàm việc. chống lại Liên Xô và các nước xã GV giới thiệu vài nét về rây Âu và chỉ trên lược dồ. ? Tình hình các nước Tây Âu trong CT2 nhứ thế nào? hội chủ nehĩa Đông Âu. - Tinh hình nước Đức: bị chia cắt ? Đê khôi phục kinh tế các nước Tây Âu đà làm gì? ? Kế hoạch Macsan dược thực hiện như thế nào? thành hai nhà nước: Cộne hoà ? Sau khi nhận viện trợ quan hệ giừa Tây Âu và Mĩ Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chù Đức, với các chế dộ chính trị như thế nào? ? Khi được cùne cố quyền lực, giai cấp cầm quyền đâ đối lập nhau. Tháng 10 1990, làm gì? nước Đức thống nhất, trờ thành ? Chính sách đối ngoại Tây Âu sau CT2 như thế nào? một quốc gia có tiềm lực kinh tế ? Trong thời kì chiến tranh lạnh, >< gay eát giừa 2 và quân sự mạnh nhất rây Âu. phe XHCN và ĐQCN, các nước T.Au đã làm gì? (Tham gia khói quân sự Bắc ĐTD (NATO 4. ỉ 949), tiến hành chạy đua vù trang...) ? Tình hình nước Đức sau chiến tranh như thế nào? ? Neuyên nhân nào dưa đến nước Đức thống nhất? Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày, phản biện. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bồ sune phần phân tích nhận xét, dánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hỏa các kiến thức dâ hỉnh thành cho học sinh. Hoạt động 2. Sự liên kct khu vực a) Mục đích: Trình bày dược quá trình liên kết khu vực cùa các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Quan sát lược đồ 21 xác định vị trí các nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược đồ và nêu nhận xét về tồ chức này. Lập niên biểu về sự thành lập các tồ chức liên kết kinh tế ở châu Âu. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sản phắm : HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên. Hoạt động của giáo viên và học sinh Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK. - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận: Hoàn

Thòi gian 4-1951

Dự kiên sản phâm T hành lập "Cộng đông than, thép châu


thành bàng sau: Quá trình thành lập Liên minh châu Ảu: Thời gian Thành lập 4/1951 3/1957 7/1967 12/1991 1/1999 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK. và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS và cune cấp thêm: - Sau chiến tranh, ở Tây Âu xu hướng liên kết khu vực ngày càne nổi bật và phát triền. Nhừng mốc phát triển chính của xu hướng này l à : + Tháng 4 - 1951, "Cộng đồng than, thép châu Âu" dược thành lập, gồm 6 nước : Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bì, Hà Lan, Lúcxăm-bua. + Tháng 3 - 1957, "Cộng dồng năng lượng neuyên từ châu Âu” và "Cộng đồng kinh tế châu Âu" (EEC) được thành lập, eồm 6 nước trên. Cộne dồng kinh tế châu Âu chủ trương xoá bỏ dần hàng rào thuế quan, thực hiện tự do lưu thông hàng hoá, tư bán và nhân cône giừa 6 nước. + Tháng 7 - 1967, "Cộng dồng châu Âu"(EC) ra đời trên cơ sở sáp nhập 3 cộng đồng trên. + Sau 10 năm chuấn bị, tháng 12 - 1991 các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích (Hà Lan). Hội nghị dã thông qua hai quyết định quan trọng: xây dựne một liên minh kinh tế và một liên minh chính trị, tiến tới một nhà nước chung châu Âu. Theo đòi hỏi của sự phát triển, Cộne dồng châu Âu (EC) dồi tên thảnh Liên minh châu Ấu (HU) và từ ngày

3-1957

7-1967 12-1991

1-1999

Âu’ "Cộng dône năng lượng nguỵên tử châu Âu" và "Cộng đồng kinh tế châu Âu" (EEC) "Cộng dồng châu Au,,(EC) Cộne đông châu Au (EC) đôi tên thành Liên minh châu Ảu (BU) Phát hành đông tiên chung cùa Liên minh châu Âu là dòng ơrô (EURO) Ạ

4 Ạ

I

A

4

/

(


2. "Liên minh châu Âu". 3. "Cộng đồng than thép châu Âu". 4. "Cộng đồng kinh tế châu Âu". Hãy chọn các sắp xếp theo thứ tự thòi gian

A. 1,2,3,4.

B. 2,4,1,3.

c . 3,1,4,2.

^

D. 3,2,4,1.

C âu 4 Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến liên kết khu vực Tây Âu? A. Các nước Tây Âu có chung một nền văn minh, trình độ kinh tế không chênh lệch nhiều. B. Các nước cần thống nhất và mớ rộng thị trường dề cạnh tranh với NhậtBản và Mì. c . Muốn thoát dần sự lệ thuộc vào Mĩ. D. M uốn th àn h lặp tru n g tâm kinh tế chính trị chống lại Lien Xô và các ntrớc XHCN. C âu 5. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là A. Kế hoạch khôi phục châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. c . Ke hoạch phục hưng châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. C âu 6. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lằn hai, các nước Tây Âu phải tuân theo nhừng điều kiện nào do Mĩ đặt ra? A. Tiến hành quốc hừu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ. B. Không được tiến hành quốc hừu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ.. c . Đe hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu. D. Đảm báo các quyền tự do cho người lao dộne. C âu 7. Khối quân sự Bẳc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04 - 1949 nhàm A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế eiới. B. C hống lại Liền Xô và các nước XHCN Đông Âu. c . Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giái phóng dân tộc trên thế giới. C âu 8. Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, 4 nước nào sau đây đã phân chia lành thồ nước Đức thành 4 khu vực đế chiếm đóng và kiểm soát? A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật. B. Liên Xô, Mĩ, A nh, Pháp, c . Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bán. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh. C âu 9. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 04/1949 tình hình châu Âu như thế nào? A. Ồn định và có điều kiện để phát triển. B. Có sự đối đầu gay gát giừa các nước với nhau, c . C ăng thang dẫn đền sự chạy đua vũ trang. D. Dề xảy ra một cuộc chiến tranh mới. C âu 10. Đặc diêm nào là biểu hiện tích cực nhất trong thế giới tư bán sau Chiến tranh thế giới lấn thứ hai? A. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước. B. Sự "nhất thể hóa quoc tế" trong nền Kinh tế. c . Sự khai thác những thành tựu khoa học kĩ th u ật đc đay m ạnh phát trién kinh tế.


2. "Liên minh châu Âu". 3. "Cộng đồng than thép châu Âu". 4. "Cộng đồng kinh tế châu Âu". Hãy chọn các sắp xếp theo thứ tự thòi gian

A. 1,2,3,4.

B. 2,4,1,3.

c . 3,1,4,2.

^

D. 3,2,4,1.

C âu 4 Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến liên kết khu vực Tây Âu? A. Các nước Tây Âu có chung một nền văn minh, trình độ kinh tế không chênh lệch nhiều. B. Các nước cần thống nhất và mớ rộng thị trường dề cạnh tranh với NhậtBản và Mì. c . Muốn thoát dần sự lệ thuộc vào Mĩ. D. M uốn th àn h lặp tru n g tâm kinh tế chính trị chống lại Lien Xô và các ntrớc XHCN. C âu 5. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là A. Kế hoạch khôi phục châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. c . Ke hoạch phục hưng châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. C âu 6. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lằn hai, các nước Tây Âu phải tuân theo nhừng điều kiện nào do Mĩ đặt ra? A. Tiến hành quốc hừu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ. B. Không được tiến hành quốc hừu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ.. c . Đe hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu. D. Đảm báo các quyền tự do cho người lao dộne. C âu 7. Khối quân sự Bẳc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04 - 1949 nhàm A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế eiới. B. C hống lại Liền Xô và các nước XHCN Đông Âu. c . Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giái phóng dân tộc trên thế giới. C âu 8. Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, 4 nước nào sau đây đã phân chia lành thồ nước Đức thành 4 khu vực đế chiếm đóng và kiểm soát? A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật. B. Liên Xô, Mĩ, A nh, Pháp, c . Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bán. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh. C âu 9. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 04/1949 tình hình châu Âu như thế nào? A. Ồn định và có điều kiện để phát triển. B. Có sự đối đầu gay gát giừa các nước với nhau, c . C ăng thang dẫn đền sự chạy đua vũ trang. D. Dề xảy ra một cuộc chiến tranh mới. C âu 10. Đặc diêm nào là biểu hiện tích cực nhất trong thế giới tư bán sau Chiến tranh thế giới lấn thứ hai? A. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước. B. Sự "nhất thể hóa quoc tế" trong nền Kinh tế. c . Sự khai thác những thành tựu khoa học kĩ th u ật đc đay m ạnh phát trién kinh tế.


D. Sự phát triên vê văn hóa, giáo dục, văn học nehệ thuật. 1/1 A

n

ís a \

C âu 2 4 6 7 8 9 1 3 5 10 A c c D c B B c B c ĐA 3.4. Hoạt động tìm tòi m ở rộng, vận dụng - M ục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đâ học để giải thích vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau? - T hòi gian: 5 phút. - Dự kiến sản [)hằm Các nước Tây Âu có chung nền văn minh, có nền kinh tế không cách biệt nhau lám và từ lâu đà liên hệ mật thiết với nhau. Sự họp tác là cần thiết nhàm mở rộng thị trường, eiúp các nước Tây Âu tin cậy nhau hon về chính trị, khắc phục nhừng nghi kị, chia rẽ đâ xảy ra nhiểu lần trong lịch sử. Từ năm 1950, sau khi phục hồi, nền kinh tế bát dầu phát triển nhanh, các nước Tây Âu muốn thoát dần sự lệ thuộc Mĩ. Nếu dứng riêng lẻ, các nước rây Âu không thê đọ sức với Mĩ, họ cần liên kết dê cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. * GV giao nhiệm vụ cho HS - Học bài cù, soạn bài 11 với nội duniĩ sau: 1. Hội nghị I-an-ta (Thời gian hội nghị, địa điẽtn, thành phần tham dự và hội nghị đà quyết định nhũng van để gì?) 2. Hội nghị I-an-ta tồ chức trone hoàn cành nào? 3. Tác động của nhừng quyết định của hội nghị Ian-ta đối với tinh hình thế giới sau 1945. 4 Nhiệm vụ chính của Liên họp quốc. 5. Chiến tranh lạnh là gì? Biêu hiện và hậu quà của chiến tranh lạnh. 6. Tại sao Liên Xô - Mĩ kết thúc chiến tranh lạnh? Cục diện thế giới sau chiến tranh lạnh là gì? - Viết một đoạn văn khoáng 7-10 dòns về quan hệ thương mại giữa Việt Nam với các nước trong Liên minh châu Âu. T uân 13 dạy: Tiết 13

Ngày soạn:

Ngày

Bài 11 T R Ậ T T ự T H É G IỚ I SAU C H IÊN TRANH T H Ế G IỚ I T H Ứ HAI 1. Mục tiêu 1. Kiên thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được sự hình thành trật tự thế giới mới Trật tự hai cực I-an-ta sau Chiến tranh thế eiới thứ hai.


- Biết được sự hình thành, mục đích và vai trò của tố chức Liên hợp quốc. - Trình bày được nhừng biêu hiện cùa cuộc Chiến tranh lạnh và nhừne hậu quả của nó. - Biết được đặc điểm trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. - Quan sát hình 22 SGK, tìm hiểu về các nhân vật Sớc-sin, Ru-dơ-ven, Xta-lin. - Nêu nhận xét về vai trò cùa Liên họp quốc đối với việc giải quyết một số vấn đề mang tính quốc tế hiện nay. - Giải thích được khái niệm thế nào là Chiến tranh lạnh. 2. Định hướng phát triền năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và họp tác; tự học; giải quyết vấn dề. - Năng lực ehuvên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Phân tích, nhận xét, quan sát và liên hệ thực tế. Phương pháp học tập bộ môn. + Nhận xét về vai trò cùa Liên hợp quốc đối với việc giải quyết một số vấn dề mane tính quốc tế hiện nay. Giải thích được khái niệm thế nào là Chiến tranh lạnh. 3. Phấm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời cùa dân tộc ta, ý thức được vị trí cùa lao dộng và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. II.T H IỂT BỊ DẠY H ỌC VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huẩn bị của giáo vỉên - Giáo án word và PowerPoint. - Một số tranh ánh lịch sử, tư liệu. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ành về lịch sử. III. T IẾ N T R IN H T Ó C H Ứ C DẠY H ỌC A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: : Giúp học sinh nám được một số nét khái quát cùa bài học đó là nhận biết được một số bức ảnh liên quan đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiêu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung : GV cho học sinh cho HS quan sát các hình ánh các nguyên thủ cùa nước Mĩ, Anh, Liên Xô tham dự hội nghị I-an-ta, hình Tồng thư kí lá cờ, buôi họp Liên họp quốc, hệ thống tên lừa, tàu ngầm cùa Liên XÔ-MT... và sẽ trình bày nhừng hiểu biết của các em về nội dune tranh ảnh đó. c) Sản phám : Hình ành ba nhân vật ngồi trone hình trên là nguyên thủ cùa ba nước Anh, Mĩ, Liên Xô tại hội nghị I-an-ta. Hình thứ hai là bàn dồ thế giới phân chia khu vực ánh hưởng của Liên Xô và Mĩ. Biêu tượng lá cờ màu xanh là cùa tồ chức Liên họp quốc. Hình tiếp theo là một buổi họp cùa Liên họp quốc và cuối cùng Thủ tướng nước ta bắt tay với Tồng thư kí Liên hợp quốc ône ANTONIO GUTERRES (người Bồ Đồ Nha), cánh hành hình tù nhân cùa bọn khúne bố IS, rồi tầu neầm, tầu sân bay của Nga và Mĩ. Tất cả nhừng hình ành đó phán ánh về thế eiới sau 1945 đến nay.


d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dẳt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau CTTG thứ 2, một trật tự TG mới đà được xác lập: Trật tự hai cực I-an-ta, do 2 siêu cườne Mĩ và Liên Xô dứne đầu mồi cực. Sự phân chia thành hai phe TBCN và XHCN đâ trở thành đặc trưng lớn chi phối tình hình chính trị TG sau CTTG thứ 2. Điều này được thế hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay. B. H ồ Ạ T ĐỘNG HÌNH THÀNH KIEN T H Ú C Hoạt động 1 : Sự hình thành tr ậ t tự thế giói mói a) Mục đích: Giúp HS biêt được sự hình thành trật tự thê giới mới: Trật tự hai cực I-an-ta sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Quan sát hình 22 SGK, tìm hiểu về các nhân vật Sóc-sin, Ru-dơ-ven, Xta-lin. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sản phấm : HS trả lời được các câu hói của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hicn : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bưóc 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - Từ neày 4 dên neày 11 - 2 - 1945, nguyên thú - HS dọc SGK mục 1 và trả lời các câu hỏi: ? Trật tự thế giới mới dược hình thành nhưa thế nào sau Chiến cùa ba cường quốc là tranh thế giới thứ hai? Quan sát hình 22 SGK, tìm hiểu về các Liên Xô, Mĩ và Anh có nhân vật Sớc-sin, Ru-dơ-ven, Xta-lin. cuộc eặp gờ tại Bưóc 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập I-an-ta và thông qua HS đọc SGK. và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh nhừne quyết định quan hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV trọne về phân chia khu đến HS theo dõi, hồ trợ HS. vực ảnh hường ở châu Âu và châu Á giừa hai Buóc 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận cường quốc Liên Xô và - Học sinh trả lời các câu hỏi của GV. Mĩ. Bưóc 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kêt quả của của các bạn. - Trật tự thế giới mới GV bô sune phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quà thực hình thành: Trật tự thế hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kiến giới hai cực I-an-ta. thức dã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2: Sự thành lập Liên họp quôc a) M ục đích: Giúp HS biết được sự hình thành, mục dích và vai trò của tổ chức Liên họp quốc. Quan sát hình 23 nêu nhận xét về vai trò cùa Liên hợp quốc dối với việc giái quyết một số vấn đề mane tính quốc tế hiện nay. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phắm : HS trả lời được các câu hói của giáo viên. d) Tổ chức thực hiện :


HS đọc SGK và thực hiện yêu câu. GV khuyến khích học sinh hợp - Biếu hiện: Mĩ và tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến HS các nước đế quốc theo dõi, hồ trợ HS làm việc. ráo riết chạy đua vù Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận trang, thành lập các khối và căn cứ quân - Học sinh trả lời các câu hỏi của GV. sự, tiến hành các Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cuộc chiến tranh cục HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của của các bạn. GV bô sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện bộ. nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đâ - Hậu quả: thế giới hình thành cho học sinh. luôn căng thăne, chi GV nói thêm: Đây là cuộc chiến phi nghĩa tốn kém vô ích chế tạo phí tốn kém cho chạy đua vù trang các loại vũ khí hủy diệt, trong khi nhiều nơi trên thế eiới thiếu ăn, thiếu thuốc men và dịch bênh... GV nêu ví dụ thêm về chạy đua vũ và chiến tranh xâm trang, tàu ngầm, tàu sân bay, bom nguyên tử, tên lứa vượt đại lược,... dương xuyên lục dịa...________________________________________ Hoạt động 4: Thê giói sau Chiên tra n h lạnh a) M ục đích: Giúp HS biết dược đặc điểm trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. d) Tồ chức thưc hiên : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - Xu hướng hoà hoàn và hoà dịu - HS đọc SGK. mục 4, trà lời câu hỏi theo hình thức trong quan hệ quốc tế. - Một trật tự thế giới mới đang nhóm cặp đôi: Trình bày đặc điểm trong quan hệ quốc tế sau Chiến hình thành và ntĩày càng theo tranh lạnh. chiều hướng đa cực, đa trune tâm. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Dưới tác dộng của cách mạng HS đọc SGK. và thực hiẹn yêu cầu. GV khuyến khích khoa học - côna nehệ, hầu hết học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện các nước dều điều chỉnh chiến nhiệm vụ học tập, GV đến HS theo dõi, hồ trợ HS lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. làm việc. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nhưng ở nhiều khu vực (như - Học sinh trá lời các câu hỏi của GV. châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm Bước 4. Đánh giá két quả thực hiện nhiệm vụ học máu với nhừng hậu quá nghiêm tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kêt quả cùa cùa các trọng. bạn. * Xu thế chung cùa thế giới ngày GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết nay là hoà bình ổn định và hợp quá thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chinh tác phát triển.__________________ /■11______A

__ 1_ •Ạ ___ _______ ■ _ _

.Ạ

_


HS đọc SGK và thực hiện yêu câu. GV khuyến khích học sinh hợp - Biếu hiện: Mĩ và tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến HS các nước đế quốc theo dõi, hồ trợ HS làm việc. ráo riết chạy đua vù Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận trang, thành lập các khối và căn cứ quân - Học sinh trả lời các câu hỏi của GV. sự, tiến hành các Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cuộc chiến tranh cục HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của của các bạn. GV bô sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện bộ. nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đâ - Hậu quả: thế giới hình thành cho học sinh. luôn căng thăne, chi GV nói thêm: Đây là cuộc chiến phi nghĩa tốn kém vô ích chế tạo phí tốn kém cho chạy đua vù trang các loại vũ khí hủy diệt, trong khi nhiều nơi trên thế eiới thiếu ăn, thiếu thuốc men và dịch bênh... GV nêu ví dụ thêm về chạy đua vũ và chiến tranh xâm trang, tàu ngầm, tàu sân bay, bom nguyên tử, tên lứa vượt đại lược,... dương xuyên lục dịa...________________________________________ Hoạt động 4: Thê giói sau Chiên tra n h lạnh a) M ục đích: Giúp HS biết dược đặc điểm trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. d) Tồ chức thưc hiên : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - Xu hướng hoà hoàn và hoà dịu - HS đọc SGK. mục 4, trà lời câu hỏi theo hình thức trong quan hệ quốc tế. - Một trật tự thế giới mới đang nhóm cặp đôi: Trình bày đặc điểm trong quan hệ quốc tế sau Chiến hình thành và ntĩày càng theo tranh lạnh. chiều hướng đa cực, đa trune tâm. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Dưới tác dộng của cách mạng HS đọc SGK. và thực hiẹn yêu cầu. GV khuyến khích khoa học - côna nehệ, hầu hết học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện các nước dều điều chỉnh chiến nhiệm vụ học tập, GV đến HS theo dõi, hồ trợ HS lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. làm việc. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nhưng ở nhiều khu vực (như - Học sinh trá lời các câu hỏi của GV. châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm Bước 4. Đánh giá két quả thực hiện nhiệm vụ học máu với nhừng hậu quá nghiêm tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kêt quả cùa cùa các trọng. bạn. * Xu thế chung cùa thế giới ngày GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết nay là hoà bình ổn định và hợp quá thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chinh tác phát triển.__________________ /■11______A

__ 1_ •Ạ ___ _______ ■ _ _

.Ạ

_


xác hóa các kiên thức dã hình thành cho học sinh,

c . HOẠ I ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhàm cúng cố, hệ thốne hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sán phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) TỔ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yêu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trăc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu L Thành phần tham dự hội nghị Ian-ta (từ 7-11/2/1945) eồm nguyên thủ các cường quốc A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Đức Italia, Nhật Bán. c . A nh, M ĩ, L iên Xô. D. Liên Xô, Mĩ,Đức. C ậu 2. Quyết định nào cùa hội nghị Ian-ta đâ tác dộng đến tình hình thế giới sau 1945 như thế nào? A. Hình thành trật tự mới đa cực nhiều trung tâm. B. T rậ t tự hai cực được xác lập do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực. c . Mĩ muốn xác lập trật tự dơn cực do Mĩ chi phối và khống chế.. D. Một khuôn khồ trật tự da cực mới hình thành do Mĩ và Liên Xô chi phối. C âu 3. Đâu là nhiệm vụ quan trọne nhất của Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giói. B. Phát triển mối quan hệ hừu nghị giữa các dân tộc c . Tôn trọne chù quyền của các dân tộc. D. Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. C âu 4 . Hậu quá nguy hiểm nhất của Chiến tranh lạnh dê lại cho loài người ngày nay là gì? A. Xây dựng hàng ngàn căn cứ quân sự, các khối quân sự. B. Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt. c . Thế giới luôn căng thăng dễ xảy ra chiến tranh. D. Tốn quá nhiều tiền của và sức người đế phục vụ cuộc chiến tranh này. - D ư dến sản phầm C âu 2 4 1 3 ĐA c B A B D. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Giúp học sinh biêt vận dụng các nội dung kiên thức vào thực tiễn, giải thích các sự kiện cùa thế giới ngày nay. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. (tùy theo thời gian giáo viên hỏi 1 trong các câu hỏi sau và có thế yêu cầu HS về tìm hiểu thêm ớ nhà)


C âu 1. Tại sao nói là hòa bình, ôn định và hợp tác phát triển kinh tế là xu thế của thế giới ngày nay? C âu 2. Em hãy tìm kiếm nhừne quốc gia nào trên thế giới đến nay vẫn còn bị tác động bởi quyết định của Hội nghị Ian-ta. Hãy viết khoáng 5 dòng nhừng hiểu biết của em về quốc gia đó. C âu 3. Nhiệm vụ to lớn nhất hiên nay của nhân dân ta là gì? Là học sinh em có nghĩa vụ gì dối với quê hươne đất nước trong giai đoạn hiện nay? c) Sản phắm : Đáp án cùa HS C âu 1. Vì hòa bình, chính là tình trạne không có chiến tranh, tạo cơ sở ồn định cho mọi người sinh sống và tập trung sản xuất và phát triến kinh tế. Dưới sự tác động cùa KHKT làm cho kinh tế thế giới phát triển mạnh mẽ, đồng thời đê phát huy lợi thế và thế mạnh của mồi quốc gia nên giừa các nước cần phải hợp tác quốc tế thống nhất và mở rộne thị trườne và xu hướne hợp tác phát triền kinh tế đâ trở thành xu hướne chung của thế giới ngày nay. C âu 2. Hai quốc gia: Hàn Quốc và Triều Tiên. Đến nay hai quốc gia này vẫn còn chia cắt, hình thành nên hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau và luôn trong tình trạng dối đầu căng thăne. Hàn Quốc là quốc gia rất phát triển sone triều Tiên lại nghèo nàn lạc hậu nhime sở hừu vũ khí hạt nhân. Neười dân li tán trong chiến tranh Triều Tiên đến nay vẫn mong ngóne doàn tụ gia đình, tìm người thân, nhime số lần gặp gờ rất ít. C âu 3. - Nhiệm vụ: Tập trung sức lực phát triến kinh tế, làm ra nhiều cùa cải vật chất, ra sức học tập để chiến thắng nehèo nàn, lạc hậu. Đem lại ấm no, tự do và hạnh phúc cho nhân dân - Là học sinh em có nghĩa vụ dối với quê hương dất nước trone giai doạn hiện nay: => học tập đê góp phan vào công cuộc xây dựng quê lì ương đcit nước ngày càng giàu đẹp. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ cho HS *H U Ớ N G DAN HS TỤ H Ọ C - Học bài cù, chuân bị bài mới: Bài 12: Nhừne thành tựu cùa cuộc CM KH-KT. Trả lời câu hỏi: 1. Cách mạne KH-K.T từ nhừng năm 40 của thế ki XX dến nay có nhừng thành tự gì? 2. Nêu ý nghĩa và tác động cùa cách mạne KH-K.T đối với cuộc sône của con người ngày nay. 3. Đánh eiá được ý nghĩa lịch sử, nhừne tác động tích cực và hậu quà tiêu cực của cuộc cách mạng K.H-KT.


GV trực quan một số tranh ảnh về thành tựu của cuộc CM KH-KT trước đây và bây giờ. Yêu cầu HS trà lời câu hỏi: + Em biết 2Ì về nhừníĩ hình ảnh đó? c) Sản phắm : + Sự khác nhau về sự tiến bộ của KH-KT trước dây và ngày nay. d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Con người luôn đạt được các thành tựu mới đế phục vụ cuộc sốne đó là do sự phát triên không ngừng của khoa học-kĩ thuật và cône nghệ. Các em cũng đă thấy và đã sử dụne nhừng sản phẩm này và điều đó thê hiện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiêu trong bài học hôm nay. B. H O Ạ T ĐỘNG H ÌN H THÀ NH KI ÉN TH Ứ C Hoạt động 1 : N hững thành tự u chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật a) Mục đích: Biêt được nhừng thành tựu chủ yêu của cách mạng khoa học - kĩ thuật và những thành tựu về khoa học kĩ thuật cùa Mĩ sau chiến tranh TG thứ hai, nhận xét về sự phát triển khoa học của Mĩ sau chiến tranh. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trà lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán p h ấ m : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hicn : Hoạt động của giáo viên và học sinh D ự kiên sản phâm - Khoa học cơ bàn: Toán Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK mục 1 và mục 2 bài nước Mĩ. học, Vật lí, Hoá học và - Chia lớp thành 6 nhóm tháo luận: Sinh học (cừu Đô-li ra đời + Nhóm 1: Trình bày nhừne phát minh lớn trong lĩnh vực bàne phương pháp sinh sản vô tính, bàn đồ gen khoa học cơ bán. + Nhóm 2: Trình bày nhừne phát minh lớn trong lĩnh vực người,...). - Công cụ sản xuất mới: công cụ sản xuất mới và nguồn năne lượng mới. + Nhóm 3: Trình bày nhừne phát minh lớn trong lĩnh vực máy tính điện từ, máy tự sáng chế ra vật liệu mới và trong nông nghiệp. độne và hệ thốne máy tự + Nhóm 4: Trình bày nhừne phát minh lớn trong lĩnh vực động,... - Nguồn năne lượng mới: eiao thông vận tải, thône tin liên lạc và chinh phục vũ trụ. + Nhóm 5: Trình bày nhừng thành tựu về khoa học kĩ thuật năne lượng nguyên từ, của Mĩ sau chiến tranh TG thứ hai, nhận xét về sự phát triển năne lượng mặt trời, năng lượng gió,... khoa học của Mĩ sau chiến tranh. + Nhóm 6: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về nhừng thành tựu, - Vật liệu mới: pôlime tiến bộ cùa cách mạne khoa học - kĩ thuật và tham khảo (chất dẻo), nhừng vật liệu thêm hình 24, 25, 26 - SGK. để biết thêm về nhừng thành siêu bền, siêu nhẹ, siêu tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật, nhận xét về tốc độ dẫn, siêu cứng,... - Tiến hành cuộc "cách phát triển của nó. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập mạnẹ xanh" trong nônẹ


GV trực quan một số tranh ảnh về thành tựu của cuộc CM KH-KT trước đây và bây giờ. Yêu cầu HS trà lời câu hỏi: + Em biết 2Ì về nhừníĩ hình ảnh đó? c) Sản phắm : + Sự khác nhau về sự tiến bộ của KH-KT trước dây và ngày nay. d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Con người luôn đạt được các thành tựu mới đế phục vụ cuộc sốne đó là do sự phát triên không ngừng của khoa học-kĩ thuật và cône nghệ. Các em cũng đă thấy và đã sử dụne nhừng sản phẩm này và điều đó thê hiện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiêu trong bài học hôm nay. B. H O Ạ T ĐỘNG H ÌN H THÀ NH KI ÉN TH Ứ C Hoạt động 1 : N hững thành tự u chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật a) Mục đích: Biêt được nhừng thành tựu chủ yêu của cách mạng khoa học - kĩ thuật và những thành tựu về khoa học kĩ thuật cùa Mĩ sau chiến tranh TG thứ hai, nhận xét về sự phát triển khoa học của Mĩ sau chiến tranh. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trà lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán p h ấ m : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hicn : Hoạt động của giáo viên và học sinh D ự kiên sản phâm - Khoa học cơ bàn: Toán Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK mục 1 và mục 2 bài nước Mĩ. học, Vật lí, Hoá học và - Chia lớp thành 6 nhóm tháo luận: Sinh học (cừu Đô-li ra đời + Nhóm 1: Trình bày nhừne phát minh lớn trong lĩnh vực bàne phương pháp sinh sản vô tính, bàn đồ gen khoa học cơ bán. + Nhóm 2: Trình bày nhừne phát minh lớn trong lĩnh vực người,...). - Công cụ sản xuất mới: công cụ sản xuất mới và nguồn năne lượng mới. + Nhóm 3: Trình bày nhừne phát minh lớn trong lĩnh vực máy tính điện từ, máy tự sáng chế ra vật liệu mới và trong nông nghiệp. độne và hệ thốne máy tự + Nhóm 4: Trình bày nhừne phát minh lớn trong lĩnh vực động,... - Nguồn năne lượng mới: eiao thông vận tải, thône tin liên lạc và chinh phục vũ trụ. + Nhóm 5: Trình bày nhừng thành tựu về khoa học kĩ thuật năne lượng nguyên từ, của Mĩ sau chiến tranh TG thứ hai, nhận xét về sự phát triển năne lượng mặt trời, năng lượng gió,... khoa học của Mĩ sau chiến tranh. + Nhóm 6: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về nhừng thành tựu, - Vật liệu mới: pôlime tiến bộ cùa cách mạne khoa học - kĩ thuật và tham khảo (chất dẻo), nhừng vật liệu thêm hình 24, 25, 26 - SGK. để biết thêm về nhừng thành siêu bền, siêu nhẹ, siêu tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật, nhận xét về tốc độ dẫn, siêu cứng,... - Tiến hành cuộc "cách phát triển của nó. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập mạnẹ xanh" trong nônẹ


HS đọc SGK và thực hiện yêu câu. GV khuyến khích học nghiệp. sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học - Nhừng tiến bộ thần kì trone giao thông vận tải và tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận thôníĩ tin liên lạc. - Đại diện các nhóm trình bày, phàn biện. - Nhừng thành tựu kì diệu trone lĩnh vực du hành vù GV có thế cung cấp thêm tư liệu: - Rôbốt “ người mảy " dảm nhận nhừng cône việc con người trụ. không đám nhận được: làm việc dưới đáy biên , trong các * Nước Mĩ là nơi khởi đằu nhà máy điện nguyên tử... cuộc cách mạne khoa học - Giới thiệu Hình 25: Nhật Bán dã sừ dụng năne lượng mặt kĩ thuật lần thứ hai với trời rất phổ biến nhiều thành tựu to lớn: - Hiện nay, các nhà thiết kế dane nghiên cứu và chế tạo loại sáne chế cônẹ cụ sán xuất máy bay dùng dộne cơ tên lứa, bay ờ độ cao 80 km với tốc mới, các nguồn năng krợne độ 2 vạn km/giờ ( eọi là máy bay tên lửa) mới, vật liệu tông hợp mới, - Năm 1945, một lao dộne nông nghiệp nuôi được 14,6 "cách mạng xanh" trong người. Năm 1977 tăng lên 56 người. nône nghiệp, trone giao - Tàu hoả chạy tới 300 km/giờ (tới đích đúng giờ tuyệt đối) thông liên lạc, chinh phục nếu sai trên 30 eiây phải phạt tiền, loại này xuất hiện ớ Nhật vù trụ... Bản, Anh, Pháp ... - Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ: Vệ tinh nhân tạo 1957, con neười bay vào vũ trụ 1961. Đặt chân lên Mặt trăng 1969. Với tốc độ phát triển của các ngành khoa học đã đưa con người du lịch vũ trụ. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, dánh giá kết quả. GV bô sung phần phân tích nhận xét, dánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hỉnh thành cho học sinh._________________________ Hoạt động 2. Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật a) M ục đích: Đánh giá được ý nghĩa, tác dộng tích cực và hậu quả tiêu cực cùa cách mạng khoa học - kĩ thuật. Nêu suy nehĩ về tình trạng ô nhiễm môi trường, có thế liên hệ với địa phương. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phắm : HS trả lời được các câu hòi của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hiên : H oạt độn« của giáo viên và học sinh D ự kiên sán phâm - Y nghĩa: Thực hiện những Bước 1. C huyên giao nhiêm vu hoc tấp - HS đọc SGK. bước nhày vọt về sản xuất và - Chia lớp thành 6 nhóm tháo luận câu hỏi: năng suất lao dộng, nâng cao


c) Sán phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) TỔ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đồi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Nước nào khởi dầu cuộc cách mạns khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. M ĩ. B. Anh. c . Pháp. D. Nhật. C âu 2. Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đâ tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lưcTng thực cho loài người? A. Chinh phục vù trụ. B. “ Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, c . Thông tin liên lạc. D. Tim ra nguồn năng lượns mới. C âu 3. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất là gì? A. Mọi p h át m inh về kĩ th u ậ t đều bắt đầu t ừ nghiên cún khoa học. B. Mọi phát minh về kĩ thuật dều bắt nguồn từ thực tiễn. c . Mọi phát minh về kĩ thuật dều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào lực lượns sản xuất trực tiếp. C âu 4 . Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Thời gian từ phát minh khoa học ứng dụng vào sàn xuất nsày càng rút ngắn. Đó là đặc diêm của A. cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất. B. cách mạng công nghiệp. c . cách mạne văn minh Tin học. D. cách m ạng khoa học - kĩ th u ậ t lần th ứ hai. C âu 5. Nhân loại đã trái qua hai cuộc cách mạng trons lĩnh vực khoa học - kĩ thuật đó là nhừng cuộc cách mạng nào? A. Cuộc cách mạng côrm nehiệp thế ki XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX. B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế ki XVIII vả cách mạne khoa hoc kĩ thuật thếki XX. c . Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ th u ậ t thế kí XX. D. Cuộc cách mạng cône rmhiệp thế ki XVIII - XIX và cuộc cách mạng cône nghệ thế ki XX. C âu 6. Nưóc nào mỏ' đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ ? A. Mĩ. B. L iên Xô. c . Nhật. D. Trung Quốc. C âu 7. Sự p h át triến n h an h chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ th u ậ t hiện đại dẫn đến một hiện tượng gì? A. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao. B. Sự bùng nồ thông tin. c . Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế. D. Chảy máu chất xám. C âu 8. Ý nghĩa quan trọn« nhất của cách m ạng khoa học- kĩ thuật lần th ứ hai là A. tạo ra một khối lượne hàne hoá dò sộ.


c) Sán phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) TỔ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đồi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Nước nào khởi dầu cuộc cách mạns khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. M ĩ. B. Anh. c . Pháp. D. Nhật. C âu 2. Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đâ tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lưcTng thực cho loài người? A. Chinh phục vù trụ. B. “ C ách m ạng xanh” trong nông nghiệp, c . Thông tin liên lạc. D. Tim ra nguồn năng lượns mới. C âu 3. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất là gì? A. Mọi p h át m inh về kĩ th u ậ t đều bắt đầu t ừ nghiên cún khoa học. B. Mọi phát minh về kĩ thuật dều bắt nguồn từ thực tiễn. c . Mọi phát minh về kĩ thuật dều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào lực lượns sản xuất trực tiếp. C âu 4 . Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Thời gian từ phát minh khoa học ứng dụng vào sàn xuất nsày càng rút ngắn. Đó là đặc diêm của A. cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất. B. cách mạng công nghiệp. c . cách mạne văn minh Tin học. D. cách m ạng khoa học - kĩ th u ật lần th ứ hai. C âu 5. Nhân loại đã trái qua hai cuộc cách mạng trons lĩnh vực khoa học - kĩ thuật đó là nhừng cuộc cách mạng nào? A. Cuộc cách mạng côrm nehiệp thế ki XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX. B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế ki XVIII vả cách mạne khoa hoc kĩ thuật thếki XX. c . Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ th u ậ t thế kí XX. D. Cuộc cách mạng cône rmhiệp thế ki XVIII - XIX và cuộc cách mạng cône nghệ thế ki XX. C âu 6. Nưóc nào mỏ' đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ ? A. Mĩ. B. L iên Xô. c . Nhật. D. Trung Quốc. C âu 7. Sự p h át triến n h an h chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ th u ậ t hiện đại dẫn đến một hiện tượng gì? A. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao. B. Sự bùng nồ thông tin. c . Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế. D. Chảy máu chất xám. C âu 8. Ý nghĩa quan trọn« nhất của cách m ạng khoa học- kĩ thuật lần th ứ hai là A. tạo ra một khối lượne hàne hoá dò sộ.


B. đưa loài neười chuyên sang nên văn minh trí tuệ. c. t h a y đổi m ộ t c á c h CO’ b ả n các n h â n tố s ả n x u ấ t. D. sự giao lưu quốc tế ngày càne được mờ rộng. Câu 9. Đâu là hạn chế CO' bản nhất trong quá trìn h diễn ra cuộc cách mạng khoa học kĩ th u ật lần th ứ hai? A. Cách mạne khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí dấy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới. B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân. c. Chế tạo các loại vũ khí và phưong tiộn có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm m ô i t r ư ờ n g , ta i n ạ n , b ệ n h tậ t.

D. Nạn khủne bố, eây nên tình hình căng thẳng. D ự kiến sán phám C âu 2 4 6 7 8 9 1 3 5 ĐA A B A D c B B c c D. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức dã học đế ứng dụng vào dời sống và để bảo vệ môi trường. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Sự phát triền của KH-KT đà tạo ta một khối lượng khổne lồ về vật chất và đi đôi với nó thì con người cùne tạo ra một “đốne rác không lồ”. 1. Theo em, tác hại của rác dối với đời sống con neười là gì? 2. Bán thân em làm gì đê cho môi trườne xanh sạch đẹp? c) Sán phấm : Đáp án cùa HS 1. Rác gây ô nhiễm môi trường, các chất độc hại từ rác sẽ lẫn vào trong không khí gây mùi hôi thối khó chịu. Rác cũng là neuồn gốc sinh ra các loại bệnh tật và được các loài nhện, bọ, ruồi, muồi lan truyền cho con người tạo ra dịch bệnh. Nguy hiểm hơn có nhừng loại rác hóa học với kim loại nặng ngấm vào trong dất, thấm vào trong nước đi vào cơ thề con người thône qua đường ăn uốne dẫn dến các loại bệnh nguy hiểm khó chừa trị... - Rác làm mất mĩ quan môi trường. 2. - Không xả rác ra môi trường mà bở rác đúng nơi quy định. - Tuyên truyên, nhẳc nhở thậm chí đấu tranh với người xả rác bừa bãi. - Các cấp chính quyền vừa tuyên truyền vừa có biện pháp xử phạt nhừng người gây ô nhiềm môi trường. Phần này giáo viên nghe HS trình bàỵ trước lớp và nhận xét. Đồng thời khuyến khích các em chia xé qua mail, qua Internet để nhiều học sinh được biết. d) Tổ chức thực hiện:


a) M ục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dune cơ bán đâ học từ đầu năm đến bây giờ. Đây là bài ôn tập nhừng diều đã học chứ không phái giáne bài mới. Mục tiêu của bài này là eiáo viên tồ chức và dẫn dát học sinh nhớ lại, củng cố những nội dung đâ học. b) Nội dung : GV nêu vấn đề c) Sản phâm : Lịch sử thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là một eiai đoạn dâ diền ra với bao sự kiện to lớn, phức tạp và có nhừng đáo lộn bất neờ. Tiết học hôm nay chúng ta cùng điểm lại nhừng nội dung chính cùa lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dăt vào bài mới: Qua các bài 1 đên bài 12 các em đã học vê các nước xâ hội chủ nghĩa, tư bán chủ nghĩa, các nước Á, Phi, Mĩ La tinh cùne phong trào giải phóng dân tộc ớ đây, tình hình trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai. B. H O Ạ T ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN T H Ứ C Hoạt động 1 : Nhừng nội dung chính của lịch sử thế giói từ sau năm 1945 đến nay a) M ục đích: Trình bày được những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Lập niên biểu nhừng sự kiện lớn của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sản p h ấ m : HS trả lời dược các câu hói của giáo viên. d) Tồ chức thưc hicn : H oạt đôn« của giáo viên và học sinh D ự kiên sản phãm Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - Chù nghĩa xã hội trở thành một - HS đọc SGK. mục 1. hệ thốne thế giới. Là một lực - Chia lớp thành 6 nhóm tháo luận: lượng hùng mạnh, có ành hườne to + Nhóm 1: Sự ra đời và phát triển cùa hệ thống xã lớn dối với tiến trình phát triển của hội chủ nghĩa sau năm 1945? Nguyên nhân chú yếu thế giới. Nhưne do phạm phải dẫn đến sự sụp đô của CNXH ở Liên Xô và Đône nhiều sai lầm, hệ thống xã hội chù Âu? nehìa đà tan rã vào nhừng năm + Nhóm 2: Phong trào đấu tranh GPDT ờ châu Á, 1 9 8 9 - 1991. Phi, Mĩ latinh? Ý nghĩa lịch sử cùa phong trào - Cao trào giải phóng dân tộc dã GPDT ờ châu Á, Phi và MLT sau CTTG thứ hai? diền ra mạnh mẽ ở châu Á, châu + Nhóm 3: Tình hình kinh tế các nước tư bán sau Phi và Mĩ La-tinh. Hệ thốne thuộc CTTG thứ hai? Xu hướng phát triền cùa các nước tư địa cùa chủ nghĩa dế quốc dă sụp đồ. Nhiều quốc gia độc lập tré tuồi bàn chủ nehĩa sau năm 1945? + Nhóm 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay ra đời, ngày càne giừ vai trò quan trọne trên trườne quốc tế và thu diễn ra như thế nào? + Nhóm 5: Nêu nhừng thành tựu chù yếu của cuộc được nhừng thành tựu to lớn về CM KH-K.T lằn thứ hai? Cuộc cách mạne này có ý phát triển kinh tế, xà hội. nẹhĩa lich sử to lớn với nhân loại như thế nào? - Nhừnẹ nét nồi bật của hệ thống


a) M ục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dune cơ bán đâ học từ đầu năm đến bây giờ. Đây là bài ôn tập nhừng diều đã học chứ không phái giáne bài mới. Mục tiêu của bài này là eiáo viên tồ chức và dẫn dát học sinh nhớ lại, củng cố những nội dung đâ học. b) Nội dung : GV nêu vấn đề c) Sản phâm : Lịch sử thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là một eiai đoạn dâ diền ra với bao sự kiện to lớn, phức tạp và có nhừng đáo lộn bất neờ. Tiết học hôm nay chúng ta cùng điểm lại nhừng nội dung chính cùa lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dăt vào bài mới: Qua các bài 1 đên bài 12 các em đã học vê các nước xâ hội chủ nghĩa, tư bán chủ nghĩa, các nước Á, Phi, Mĩ La tinh cùne phong trào giải phóng dân tộc ớ đây, tình hình trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai. B. H O Ạ T ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN T H Ứ C Hoạt động 1 : Nhừng nội dung chính của lịch sử thế giói từ sau năm 1945 đến nay a) M ục đích: Trình bày được những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Lập niên biểu nhừng sự kiện lớn của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sản p h ấ m : HS trả lời dược các câu hói của giáo viên. d) Tồ chức thưc hicn : H oạt đôn« của giáo viên và học sinh D ự kiên sản phãm Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - Chù nghĩa xã hội trở thành một - HS đọc SGK. mục 1. hệ thốne thế giới. Là một lực - Chia lớp thành 6 nhóm tháo luận: lượng hùng mạnh, có ành hườne to + Nhóm 1: Sự ra đời và phát triển cùa hệ thống xã lớn dối với tiến trình phát triển của hội chủ nghĩa sau năm 1945? Nguyên nhân chú yếu thế giới. Nhưne do phạm phải dẫn đến sự sụp đô của CNXH ở Liên Xô và Đône nhiều sai lầm, hệ thống xã hội chù Âu? nehìa đà tan rã vào nhừng năm + Nhóm 2: Phong trào đấu tranh GPDT ờ châu Á, 1 9 8 9 - 1991. Phi, Mĩ latinh? Ý nghĩa lịch sử cùa phong trào - Cao trào giải phóng dân tộc dã GPDT ờ châu Á, Phi và MLT sau CTTG thứ hai? diền ra mạnh mẽ ở châu Á, châu + Nhóm 3: Tình hình kinh tế các nước tư bán sau Phi và Mĩ La-tinh. Hệ thốne thuộc CTTG thứ hai? Xu hướng phát triền cùa các nước tư địa cùa chủ nghĩa dế quốc dă sụp đồ. Nhiều quốc gia độc lập tré tuồi bàn chủ nehĩa sau năm 1945? + Nhóm 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay ra đời, ngày càne giừ vai trò quan trọne trên trườne quốc tế và thu diễn ra như thế nào? + Nhóm 5: Nêu nhừng thành tựu chù yếu của cuộc được nhừng thành tựu to lớn về CM KH-K.T lằn thứ hai? Cuộc cách mạne này có ý phát triển kinh tế, xà hội. nẹhĩa lich sử to lớn với nhân loại như thế nào? - Nhừnẹ nét nồi bật của hệ thống


+ Nhóm 6: Lập niên biểu nhừng sự kiện lớn của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dồi, hồ trợ các nhóm làm việc. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày, phản biện. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, dánh giá kêt quả. GV bồ sung phần phân tích nhận xét, dánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đà hình thành cho học sinh.GV sử dụnẹ bán dò chính trị thế giới từ sau CTTG thứ hai đến năm 1989 (đẻ HS biết rõ sự thay đồi của thế giới sau năm 1945) GV nhấn mạnh: Sự sụp đồ của chế độ XHCN ớ Liên Xô và các nước Đông Âu là sự sụp dồ cùa một mô hình xây dựng CNXH không phù hợp, chứ khône phải là sự sụp dô cùa một lý tườne. CNXH vẫn là vẫn là cái đích mà loài người phải vươn tới... (kế tên các nước XHCN hiện nay) về cuộc cách mạng K.H-K.T: Liên hệ về nội dung cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư hiện nay (Cách mạng cône nghiệp 4.0)

tư bán chù nghĩa là: + Nền kinh tế phát triển tương dối nhanh, tuy khône tránh khỏi có lúc suy thoái, khủne hoàng. + Mĩ vươn lên trớ thành nước tư bản giàu mạnh nhất, dứng dầu hệ thống tư bán chủ nghĩa và theo đuổi mưu dồ thốne trị thế giới. + Xu hướng liên kết khu vực về kinh tế - chính trị ngày càne phồ biến, điên hình là Liên minh châu Âu (EƯ). - về quan hệ quốc tế, sự xác lập của Trật tự thế giới hai cực với đặc trirne lớn là sự đối đầu gay gẳt giừa hai phe tư bản chú nghĩa và xã hội chù nghĩa. Đặc trưng lớn này là nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trone phần lớn nứa sau thế ki XX. - Với những tiến bộ phi thườne và những thành tựu kì diệu, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đâ và sẽ đưa lại nhừng hệ quá nhiều mặt không lườne hết dược đối với loài người cũng như mồi quốc gia, dân tộc. Hoạt động 2. C ác xu thế p h át tricn của thế giói ngày nay a) M ục đích: Biết được các xu thế phát triển cùa thế giới ngày nay. b) Nội dung: Huy động hiểu biết dã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trà lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sản phắm : HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên. . Ạ

_I\

r p

_ ■

__ -

1

__________I . • Ạ

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Xu hướne hoà hoân và Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK mục 4 bài 11, trả lời câu hỏi theo hình thức hoà dịu trong quan hệ quốc nhóm cặp đôi: tế. Trình bày các xu thế phát triền của thế giới ngày nay. - Một trật tự thế giới mới hình thành theo chiều Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập


HS đọc SGK. và thực hiện yêu câu. GV khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến HS theo dồi, hồ trợ HS làm việc. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trá lời các câu hòi của GV. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của cùa các bạn. GV bô sune phần phân tích nhặn xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV liên hệ tình hình thế giới hiện nay: Xung đột, khùng bố, tranh chấp (Giáo dục bảo vệ chù quyền biển dáo, xu hướng phát triên cùa VN trong giai đoạn hiện nay, đườne lối đấu tranh hòa bình kiên quyết bào vệ chủ quyền biên đáo, hợp tác phát triển với tát cả các nước trên thế giới trên cơ sở tôn trọng dộc tập, chú quyền và toàn ven lânh thổ của nhau; giải quyết các tranh chấp biển dáo theo luật pháp quốc tế.)______

hướng đa cực, đa trung tâm. - Dưới tác dộne của cách mạne khoa học - công nghệ, hầu hết các nước đều điều chinh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. - Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với nhừne hậu quá nghiêm trọng. * Xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình ổn định và hợp tác phát triền.

c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhăm cúng cô, hệ thône hóa, hoàn thiện kiên thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt dộng hình thành kiến thức là lịch sử thế eiới từ 1945 đến nay. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tố chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Sau chiến tranh lạnh, dưới tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật, các nước ra sức điều chinh chiến lược với việc A. lấy quân sự làm trọng điểm. B. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm, c . lấy chính trị làm trọng điểm. D. lấy kinh tế làm trọng điếm. C âu 2. Xu thế chung cùa thế giới ngày nay là A. sự phát triển của phong trào giải phóne dân tộc. B. hòa bình ốn định và họp tác p h át triển kinh tế. c . sự xác lập cùa trật tự “ thế giới dơn cực” . D. xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế. C âu 3. Sau CTTG thứ hai, thế giới chia thành hai phe TBCN - XHCN, đứng đầu mồi phe là A. A n h -P h á p . B. A n h -M ĩ. c . Mĩ - Nhât. D. M ĩ - L iên Xô.


C ậu 4. Phong trào giải phóng dân tộc ớ châu Á, châu Phi diền ra mạnh mẽ khi Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã kết thúc. B. dane diền ra quyết liệt, c . chưa kết thúc. D. mới bùng nồ. C âu 5. Đặc điếm nào dưới đây là đặc diểm chung của nền kinh tế Mĩ, Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đều thực hiện quân sự hóa nền kinh tế. B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ. c . Áp dụng th àn h tựu khoa học-kĩ th u ật vào sản xuất. D. Là nước khởi dâu cách mạng khoa học - kĩ thuật. C âu 6. Trong lịch sử thế giới hiện đại, phone trào giải phóne dân tộc diền ra chủ yếu ở A. châu Úc, châu Mĩ, châu Phi. B. châu Á, châu Phi và M ĩ La-tinh, c . châu Á, châu Âu, Mĩ La-tinh. D. châu Á, châu Phi và châu Ảu. C âu 7. Đặc diêm lớn hầu như bao trùm lịch sử thế giới từ sau năm 1945 là A. cuộc "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát dộne. B. nhiều cuộc "Chiến tranh cục bộ" nồ ra. c . thế giói bị chia thành hai phe: TBCNvà XHCN. D. sự dối đầu eiừa Mĩ, Nhật Bán và các nước Tây Âu. C âu 8. Lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay không có nội dung nào dưới dây? A. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh phát triển mạnh mẽ. B. Sự hình thành nhà nưóc xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giói, c . Sự hình thành các tồ chức liên kết khu vực và quốc tế. D. Sự phân chia thế giới thành hai phe: tư bản chú nghĩa và xà hội chú nghĩa. - D ự kiến sán phám ____ _______ _______ ______ ______ ________ ______ ______ 2 4 6 7 8 1 3 5 C âu D B D A c B c B ĐA D. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Nhàm vận dụng kiến thức mới mà HS dã được lĩnh hội để giãi quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. C âu 1. Từ sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của hai nước Mĩ và Nhật Bán sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam có thế rút ra bài học gì trong xây <iựne, phát triển kinh tế đất nước? C âu 2. Nêu nhừng việc cần làm của nước ta rone bối cành thế giới ngày nay? C âu 3. Tại sao nói: Hoà bình, ôn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc? c) Sán p h ấ m : Đáp án cùa HS C âu 1. Việt Nam có thế rút ra bài học về áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật đế phát triển kinh tế đất nước. C âu 2. Nhừne việc cần làm của nước ta rone bối cành thế giới ngày nay là:


T uân 16 Tiết 16

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 14 V IỆ T NAM SAU C H IẾ N TRANH T H Ế G IỚ I T H Ứ NHÁT

1. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Trình bày được nguyên nhân và nhừng chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ớ Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Biết được nhừng nét chính về chính sách chính trị, văn hoá, eiáo dục của thực dân Pháp. - Chi ra được sự chuyến biến về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác dộng của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. - Xác định nguồn lợi của tư bán Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ. - So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ớ Việt Nam về mục đích, quy mô. 2. Định hướng p h át trien năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giái quyết vấn đề. - Năng lực ehuvên biệt + Tái hiện kiên thức lịch sử, xác định môi quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Xác định nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trone cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ. + So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về mục đích, quy mô. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí cùa lao dộng và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. II.TH1ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ H Ọ C LIỆU 1. C h u ấ n bị c ủ a g iá o v iê n

- Giáo án vvord và PowerPoint. - Tranh ành về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai cùa Pháp ở Việt Nam. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tranh ánh, tài liệu về cuộc khai thác thuộc địa lằn thứ hai của Pháp ớ Việt Nam. U I. T IẾ N T R ÌN H TỐ C H Ứ C DẠY HỌC A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh nám được các nội dung cơ bán bước đầu của bài học cần dạt được đó là nhận xét dược sự bóc lột, khai thác thuộc dịa của thực dân Pháp đối với Việt


T uân 16 Tiết 16

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 14 V IỆ T NAM SAU C H IẾ N TRANH T H Ế G IỚ I T H Ứ NHÁT

1. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Trình bày được nguyên nhân và nhừng chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ớ Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Biết được nhừng nét chính về chính sách chính trị, văn hoá, eiáo dục của thực dân Pháp. - Chi ra được sự chuyến biến về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác dộng của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. - Xác định nguồn lợi của tư bán Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ. - So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ớ Việt Nam về mục đích, quy mô. 2. Định hướng p h át trien năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giái quyết vấn đề. - Năng lực ehuvên biệt + Tái hiện kiên thức lịch sử, xác định môi quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Xác định nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trone cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ. + So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về mục đích, quy mô. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí cùa lao dộng và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. II.TH1ÉT BỊ DẠY HỌC VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huấn bị của giáo viên - Giáo án vvord và PowerPoint. - Tranh ành về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai cùa Pháp ở Việt Nam. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tranh ánh, tài liệu về cuộc khai thác thuộc địa lằn thứ hai của Pháp ớ Việt Nam. U I. T IẾ N T R ÌN H TỐ C H Ứ C DẠY HỌC A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh nám được các nội dung cơ bán bước đầu của bài học cần dạt được đó là nhận xét dược sự bóc lột, khai thác thuộc dịa của thực dân Pháp đối với Việt


Nam qua một số hình ảnh, video, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung : GV trực quan một số tranh ảnh và xem đoạn video về cánh TD Pháp khai thác thuộc dịa ở Việt Nam. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Em có suy nghĩ gì về nhừníĩ hình ánh và doạn video đỏ? c) Sản phâm : HS trả lời theo suy nghĩ của mình. d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dăt vào bài mới: Chiên tranh thê giới thứ nhât đê lại hậu quả vô cùng nặng nề đối với các nước TBCN kể cả nhừng nước thắng trận hay bại trận, đê bù đáp những thiệt hại do chiến tranh gây ra, thực dân Pháp đã tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tấn công quy mô và toàn diện vào nước ta, biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá ế thừa và thị trườne đầu tư tư bàn có lợi cho chúng. Với chương trình khai thác lần này, kinh tế, văn hoá - eiáo dục và xã hội VN biến đồi sâu sắc... và điều đó thể hiện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. HOẠ I ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN TH Ứ C Hoạt động 1 : T rìn h bàv nguyên nhân và nhừng chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam sau Chiến tran h thế giói th ứ nhắt a) Mục đích: Trình bày dược nguyên nhân và nhừne chính sách khai thác thuộc địa cùa thực dân Pháp ớ Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Xác định nguồn lợi của tư bản Pháp ờ Việt Nam trone cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ. So sánh với cuộc khai thác thuộc dịa lần thứ nhất của Pháp ớ Việt Nam về mục đích, quy mô. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nehĩ cá nhận trà lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán p h ấ m : HS trả lời dược các câu hỏi của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hicn : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiên sản phãm - Nguyên nhân: Sau chiên Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK. mục 1. tranh thế giới thứ nhất, - Chia lớp thành 6 nhóm tháo luận: Pháp là nước thắng trận, + Nhóm 1,2: Neuyên nhân và nhừng chính sách khai thác nhưng bị tàn phá nặng nề, thuộc địa cùa thực dân Pháp ờ Việt Nam sau Chiến tranh thế nền kinh tế kiệt quệ, tư bàn Pháp đẩy mạnh giới thứ nhất. + Nhóm 3,4: Trình bày những chính sách về nông nehiệp, chương trình khai thác công nghiệp của thực dân Pháp ớ Việt Nam sau Chiến tranh thuộc địa đế bù báp nhừng thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất. + Nhóm 3: Trình bày những chính sách về thương nehiệp, gây ra. GTVT và ngân hàng của thực dân Pháp ở Việt Nam sau - Chính sách khai thác của Chiến tranh thế giới thứ nhất. Pháp:


Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ các nhóm làm việc qua nhừne câu hỏi gợi mở: ? Dựa vào dâu Pháp tiến hành chươne trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ớ Việt Nam ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nhằm mục đích gì? (Là nước thắng trận nhưng bị thiệt hại nặng nề ...) ? Vì sao Pháp chi đầu tư vào một số ngành trọng điểm? (Đầu tư von ít nhưng thu lợi nhiều,trong thời gian ngắn...) ? Quan sát hình 27 SGK, xác định nguồn lợi của tư bán Pháp ớ Việt Nam trone cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ? (cao su ,công nghiệp nhẹ ,xuất khâu lúa,gạo than ....) ? So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất cùa Pháp ở Việt Nam về mục đích, quy mô? Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày, phản biện. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đă hình thành cho học sinh.

+ Nông nghiệp: Tăng cường dầu tư vốn, chù yếu vào dồn điền cao su, làm cho diện tích trồng cây cao su tăng lên nhanh chóng. + Cône nghiệp: Chú trọng khai mò, số vốn dầu tư tăng; nhiều công ti mới ra dời, mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến. + Thương nghiệp: Độc quyền, đánh thuế nặne hàng hoá các nước nhập vào Việt Nam. + Giao thông vận tải: Đầu tư phát triển thêm, đường sát xuyên Đông Dương được nối liền nhiều doạn. + Ngân hàng: Ngân hàng Đông Dương nám quyền chi huy các ngành kinh tế Đông Dương.

Hoạt động 2. Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục a) Mục đích: Biết được nhừng nét chính về chính sách chính trị, văn hoá, eiáo dục của thực dân Pháp. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời được các câu hói của giáo viên. d) Tồ chức thưc hiên : Hoạt động của «iáo viên và học sinh Dự kiên sản phâm - Chính trị: Thực hiện Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK. Trá lời câu hỏi: Trình bày nhừne nét chính chính sách "chia đề trị", về chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục cùa thực dân thâu tóm mọi quyền hành, cấm đoán mọi quyền tự do Pháp. dân chủ, thẳng tay đàn áp, Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu câu. GV khuyên khích học khủng bố,... sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học - Văn hoá giáo dục: tập, GV theo dõi, hồ trợ học sinh bằng hệ thốne câu hòi gợi Khuyến khích các hoạt


dộng mê tín dị đoan, các tệ mở: ? Trong chưcTne trình khai thác, TDP đâ thực hiện nhừne nạn xã hội, hạn chế mở chính sách cai trị ntn dối với nước ta? trường học,... ? Chính sách này nhàm mục đích gì? ? Nhừne chính sách về văn hoá, giáo dục cùa TDP trone ch ươn 2 trình khai thác thuộc địa là gì? ( Tuyên truyền chính sách “khai hoá ”) ? Chính sách văn hoá, giáo dục của Pháp có đúne là “khai hoá văn minh”cho người Việt không? Mục đích là gì? {Không vì: Pháp muốn thông qua giảo dục đẻ đào tạo tay sai; Kìm hăm dân ta trong vòng ngu dốt đê d ễ bề cai trị) Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Học sinh trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tặp HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.. GV bô sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hỉnh thành cho học sinh._________________________________________________ Hoạt động 3: Xã hội Việt Nam phân hoá a) M ục đích: Biết được sự chuyên biến về kinh tế, xà hội Việt Nam dưới tác dộne của cuộc khai thác thuộc dịa lần thứ hai. b) Nội dung: Huy động hiêu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trả lời các câu hòi của giáo viên. c) Sán phấm : HS trả lời được các câu hói của giáo viên. d) Tố chức thực hiện :_________________ __________________ ________ ____________ Hoạt động của giáo viền và học sinh Dự kiên sản phâm: Các Thái độ chính trị Bước 1. Chuyên giao nhiệm vụ học tập Đặc diêm giai và khà năne cách - HS đọc SGK mục 3. - Chia lóp thành 6 nhóm thào luận trên tầng mạng phiếu học tập: Địa chủ Ap bức bóc lột, - Câu kêt chặt Hoàn thành báng sau PK chiếm đoạt chê với TD Pháp Thái độ chính ruộng đất của Các Đặc diêm - Có một bộ giai trị và khả năng nông dân phận nhỏ có tinh tầng cách mạng thần yêu nước. Địa Tư sản Phân hoá thành - TS mại bản làm chù PK hai bộ phận: tay sai cho TD TS mại bản và Pháp Tư sản TS dân tộc - TS dân tộc có Tiêu tinh thần dân tộc, TS dân chù, chống thành


thị Nông dân Công nhân_____________________________ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yeu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ các nhóm làm việc. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày, phản biện. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kêt quá. GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quà thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đă hình thành cho học sinh.

Tiêu TS thành thị

Nông dân

Công nhân

- Gôm trí thức, tiểu thươne, thợ thủ cône - Bị TS Pháp chèn ép, khinh bi, đời sống bấp bênh - Chiêm trên 90 % dân số - Bị thực dân, phone kiến áp bức, bóc lột nặng nề - Bị bần cùng hoá và phá sản - Phát triên nhanh, gắn bó với nône dân, có truyền thống yêu nước

đê quôc và phong kiến nhime dễ thoà hiệp - Có tinh thân cách mạng, là một lực lượne trons quá trình cách mạne dân tộc, dân chủ ở nước ta Là lực lương hăng hái và dông dáo nhất cuộc cách mạne

Nhanh chóng vươn lên nám quyền lãnh đạo cách mạne nước ta

c . HOẠI ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Nhàm cúng cố, hệ thốne hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS dâ được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phắm : Trả lời các câu hỏi cùa GV d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yêu cho làm việc cá nhân, trà lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đối với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trác nghiệm). C âu 1. Ngành cône nghiệp nào Pháp chú trọne nhất trong cuộc khai thác lần thứ hai ở Việt Nam? A. Cơ khí. B. Chế biến c. Khai mỏ. D. Điện lực. C âu 2. Lực lượne hăne hái và dône đáo nhất cùa cách mạng Việt Nam là A. giai cấp nông dân. B. giai cấp tư sản dân tộc.


c . giai câp tiêu tư sản. D. giai cấp công nhân. C âu 3. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triền công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt N am vào nền kinh tế Pháp. B. thị trườne Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu. c . muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho cône nehiệp nhẹ. D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứne được yêu cầu. C âu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lằn thứ hai, thực dân Pháp dầu tư vốn nhiều nhất vào neành nào? A. Giao thông vận tải. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ. c . Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Công nehiệp chế biến. C âu 5. Trong các neuyên nhân sau đây, đâu không phải là lí do khiến tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam? A. Khai thác than mane lại lợi nhuận lớn. B. Ớ Việt Nam có trừ lượng than lớn. c . Khai thác than đe the hiện sức mạnh của nền công nghiệp Pháp. D. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho cône nehiệp chính quốc. C âu 6. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì? A. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp. B. Nền kinh tế Việt Nam có sự phát trién nhưng vẫn lạc hặu, lệ thuộc Pháp. c . Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập. D. Nền kinh tế Việt Nam vô cùng bị lạc hậu, què quặt, bị cột chặt vào kinh tế Pháp. C âu 7. Nhừne thủ đoạn nào cùa thực dân Pháp về chính trị và văn hóa eiáo dục nhằm nô dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp. B. "C h ia đe tr ị” và thực hiện có văn hóa nô dịch, ngu dân. c . Mở trường dạy tiếne Pháp dê đào tạo bọn taỵ sai. D. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên cùa xã hội. C âu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ khà năng nám lấy neọn cờ lành đạo cách mạne Việt Nam? A. G iai cấp công nhân. B. Giai cấp tư sản dân tộc. c . Giai cấp nông dân. D. Tầng lớp tiếu tư sản. C âu 9 . Giai cấp nào có số lượng tăne nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc dịa lần thứ hai? A. Tư sàn dân tộc. B. Địa chủ. c . Công n hân. D. Nông dân. - D ự kiến sán pham ____ _______ _______ ______ ______ ________ ______ ______ 1_____ C âu 2 4 6 7 8 9 1 3 5 ĐA c A A B c B B A c D. HOẠ I ĐỘNG VẬN DỤNG •


a) M ục tiêu: Biết vận dụng kiến thức dã học đê so sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất cùa Pháp ớ Việt Nam về mục đích, quy mô. b) Nội dung: Các câu hòi sau khi hình thành kiến thức mới. So sánh với cuộc khai thác thuộc dịa lần thứ nhất cùa Pháp ở Việt Nam về mục đích, quy mô. c) Sán p h ấ m : Cuộc khai thác lần thứ hai được tăng cường đầu tư vốn, kĩ thuật và mở rộne sản xuất để kiếm lời nhiều hon. d) TỔ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ cho HS *HƯỚNG DAN HS TỤ H Ọ C - Sưu tâm các hình ảnh vê chương trình khai thác thuộc đia lân thứ hai cùa Pháp. - Chuẩn bị bài mới: Xem trước chuấn bị bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhấl (1919 - 1925). - Nguyên nhân làm cho phong trào công nhân ớ nước ta phát trển một bước cao hơn sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

T uân 17 Ngày soạn: Ngày day: Tiết 17 Bài 15 PH ON G T R À O CÁ CH MẠNG VIỆT NAM SAU C H IẾN TRANH T H Ế G IỚ I T H Ứ NHÁT (1919 - 1925) 1. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được nhừng ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cách mạng Việt Nam. - Trình bày được nhừne nét chính về các cuộc dấu tranh trong phone trào dân chủ công khai trong những năm 1919 - 1925. - Trình bày được phong trào đấu tranh của cône nhân trong nhừng năm 1919 - 1925, qua đó thấy được sự phát triển của phong trào. - Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925. - Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này. 2. Định hướng p h át tricn năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giái quyết vấn đề.


- Năng lực ehuvên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Lập niên biếu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925. + Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời cùa dân tộc ta, ý thức được vị trí cùa lao dộng và trách nhiệm lao dộng xây dựng quê hương đất nước. II. T H IẾ T BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huấn bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ành về phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Chân dung các nhà cách mạng: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về phone trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. UI. T IẾ N T R ÌN H T Ố C H Ứ C DẠY H ỌC A. HOẠ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh nám được các nội dung cơ bán bước đầu của bài học cần đạt được đó là nhận ra và biết được vài nét về một số nhà lânh đạo cách mạng trone thời kỳ này, đưa học sinh vào tìm hiêu nội dune bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mcýi. b) Nội dung : GV trực quan cho HS quan sát hình ảnh cụ Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh và Tôn Đức Thắng. Yêu cầu HS trà lời câu hỏi: + Em biết gì về nhừne người này? + Tại sao ta phải tìm hiêu về nhừng người này? c) Sản phấm : HS trà lời theo suy nghĩ cùa mình. d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở dó GV dẫn dắt vào bài mới: Trong lúc XHVN phân hóa sâu sắc doánh hưởng của tình hình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp, thì tình hình thế giới sauCTTG có những thuận lợi như thế nào dến cách mạng Việt Nam, phong trào VN phát triển ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiêu trong bài học hôm nay. B. H O Ạ T ĐỘNG HÌNH THÀNH K IẾN TH Ứ C Hoạt động 1 : Ảnh hưởng của Cách m ạng tháng M ười Nga và phong trào cách mạng thế giói a) Mục đích: Biêt được nhừng ánh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau Chiên tranh thế giới thứ nhất đến cách mạng Việt Nam.


Bước 1. C huyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK. - Chia lớp thành 6 nhóm tháo luận trên Nội dung

Nội dung Mục tiêu

rr x

Giai câp tư Tâng sản lớp Tiểu tư sản.

Mục tiêu Hình thức Tích cực Hạn chê Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ hoc tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. ỏv khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dồi, hồ trợ các nhóm tháo luận. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Học sinh trình bày. Bước 4. Đ ánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dă hình thành cho học sinh. GV cung cấp thêm: - T ư sản dân tộc phát độne phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá (1919), chốne độc quyền cảng Sài Gòn và chống độc quyền xuất cáng lúa eạo ờ Nam Kì (1923). - Các tầng lợp tiểu tư sản được tập hợp trong các tồ chức chính trị như Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt,... với nhiều hình thức đấu tranh như: xuất bán

Hình thức

Tích cực Hạn chế

Giai câp tư sản Đòi tự do dân chủ và đòi quyền lợi kinh tế Băng báo chí và thành lập Đảng Lập hiến.

Tâng lóp riêu tư sản. Đòi tự do dân chủ và chống cường quyền

Tập hợp các tô chức chính trị như Việt Nam nghĩa doàn, Hội phục việt thône qua hình thức đấu tranh bằng báo chí và phong trào dân chủ tinh Thức tinh lòng yêu yêu nước

Thức lòng nước Cải lươne.

Au trì, xôc nôi (chưa có chính đảng)


Bước 1. C huyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK. - Chia lớp thành 6 nhóm tháo luận trên Nội dung

Nội dung Mục tiêu

rr x

Giai câp tư Tâng sản lớp Tiểu tư sản.

Mục tiêu Hình thức Tích cực Hạn chê Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ hoc tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. ỏv khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dồi, hồ trợ các nhóm tháo luận. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Học sinh trình bày. Bước 4. Đ ánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dă hình thành cho học sinh. GV cung cấp thêm: - T ư sản dân tộc phát độne phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá (1919), chốne độc quyền cảng Sài Gòn và chống độc quyền xuất cáng lúa eạo ờ Nam Kì (1923). - Các tầng lợp tiểu tư sản được tập hợp trong các tồ chức chính trị như Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt,... với nhiều hình thức đấu tranh như: xuất bán

Hình thức

Tích cực Hạn chế

Giai câp tư sản Đòi tự do dân chủ và đòi quyền lợi kinh tế Băng báo chí và thành lập Đảng Lập hiến.

Tâng lóp riêu tư sản. Đòi tự do dân chủ và chống cường quyền

Tập hợp các tô chức chính trị như Việt Nam nghĩa doàn, Hội phục việt thône qua hình thức đấu tranh bằng báo chí và phong trào dân chủ tinh Thức tinh lòng yêu yêu nước

Thức lòng nước Cải lươne.

Au trì, xôc nôi (chưa có chính đảng)


những tờ báo tiên bộ, tô chức ám sát những tên trùm thực dân (tiếng bom Sa Diện), phone trào đòi thả Phan Bội Châu, đám tang Phan Châu Trinh. GV giới thiệu chân dune Cụ Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.

Hoạt động 3: Phong trào công n h ân (1919 -1925) a) Mục đích: Trình bày dược phong trào đấu tranh của cône nhân trong nhừne năm 1919 1925, qua đó thấy được sự phát triển của phong trào. Lập niên biêu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 dến năm 1925. Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhận trá lời các câu hỏi cùa giáo viên. c) Sán phám : HS trả lời được các câu hói của giáo viên. (1) Tồ chức thưc hiên : H oạt động của giáo viên và học sinh D ự kiên sản phâm - Năm 1920, công nhân Sài Bước 1. C huyên giao nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK mục 3. Trả lời câu hỏi: Trình bày được Gòn - Chợ Lớn thành lập tồ phong trào đấu tranh của công nhân trong nhừng năm 1919 chức Công hội (bí mật). - 1925. Nhận xét về phone trào cône nhân trong thời kì này. - Năm 1922, công nhân Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập viên chức các Sở Cône HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học thương ở Bắc Kì đấu tranh sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học đòi nghi chù nhật có trả tập, GV theo dõi, hồ trợ học sinh làm việc bằne một số câu lương. hói gợi mở: - Năm 1924, diền ra nhiều ? Phong trào công nhân nước ta sau chiến tranh thế eới thứ cuộc bãi công cùa công nhất nồ ra trong bối cánh thế giới và trong nước như thế nhân ở Nam Định, Hà Nội, nào? Hải Dương. ? Hày nêu rồ các cuộc đáu tranh cùa GCCN trone thời kì - Tháng 8 - 1925, công nhân Ba Son bãi công nhằm này? ? Em cho biết diêm mới cuộc bãi công Ba-son (8-1925)? ngăn cán tàu chiến Pháp chở binh lính sang đàn áp (Đấu tranh kết hợp vừa đòi quyển lợi kinh tế lẫn chỉnh trị)


c . chứng tỏ giai cấp công nhân nước Pháp dang lớn mạnh. D. tầm ảnh hưởng của hoạt động Nguyễn Ải Quốc đến cách mạng nước ta. C âu 6 : Sự ra đời của Đáng Cộng Sản Trung Quốc tác dộng cách mạng Việt Nam vì A. ta và Trung Quốc có mối quan hệ với nhau. B. ta và Trung Quốc gần với nhau thuận tiện eiao lưu. c . các luồng tư tưởng dề truyền bá vào nước ta. D. luồng tư tưỏìig cộng sản dễ truvền bá vào nuức ta. C âu 7: Phong trào yêu nước dân chủ cône khai trong những năm 1924-1925 là phong trào nào? A.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và dấu tranh dòi trả tự do nhà yêu Phan Bội Châu. B.Đấu tran h đòi tr ả tự do nhà yêu Phan Bội C hâu và đe tang cụ Phan C hu T rinh. C.Xuât bàn nhiêu tờ báo tiến bộ và lập nhiều nhà xuât bản tiến bộ. D.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đế tang cụ Phan Chu Trinh. C âu 8 : Cuộc bâi công cùa thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) thể hiện A. tinh thần doàn kết của công nhân. B. tinh thần đoàn kết quôc tế. c . ý thức đấu tranh eiai cấp vô sàn. D. ý thức đấu tran h có to chức của giai cấp. C âu 10: Cho các sự kiện sau: 1. Quốc tế cộng sàn ra đời 2. Đáne cộng sản In-đô-nê-xia thành lập 3. Đảne cộng sản Pháp ra đời. 4. Đáne Cộng sản Trung Quốc ra đời. Các sự kiện nào ra đời tạo điều kiện thuân lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa MacLenin vào nước ta? A 1,2,3. B. 1,3,4. c . 1 ,2 ,4 . D .1 ,2 ,3 ,4 . C âu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện lịch sừ thế giới quan trọng ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là A. hội nghị Vec-xay phân chia lại thế giới. B. phone trào giái phóne dân tộc Á, Phi phát triển, c . cách m ạng tháng M ười Nga thành công. D. thực dân Pháp dang trên đà suy yếu. C âu 14: Điềm tích cực trong phong trào dấu tranh của giai cấp tư sàn trong nhừng năm 1919-1925 là A. khơi dậy tinh thần yêu nước trone nhân dân. B. lôi cuốn nhân dân dứng lên đấu tranh chống Pháp. c . t r a n h t h ủ s ự ủ n g h ộ c ủ a n h â n d â n , đ ấ u t r a n h đ ò i q u y ế n lọi k i n h tế.

D. tranh thủ sự ùng hộ của nhân dân, dâu tranh dòi quyên lợi chính trị. C âu 15: Điểm tích cực trong phong trào đấu tranh của tầng lớp tiểu tư sản trí thức trong những năm 1919 - 1925 là A. khơi dậy tinh thần yêu nước trone nhân dân. B. góp phần thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá các luồng t ư tưởng cách mạng mói.


c . chứng tỏ giai cấp công nhân nước Pháp dang lớn mạnh. D. tầm ảnh hưởng của hoạt động Nguyễn Ải Quốc đến cách mạng nước ta. C âu 6 : Sự ra đời của Đáng Cộng Sản Trung Quốc tác dộng cách mạng Việt Nam vì A. ta và Trung Quốc có mối quan hệ với nhau. B. ta và Trung Quốc gần với nhau thuận tiện eiao lưu. c . các luồng tư tưởng dề truyền bá vào nước ta. D. luồng tư tưỏìig cộng sản dễ truvền bá vào nuức ta. C âu 7: Phong trào yêu nước dân chủ cône khai trong những năm 1924-1925 là phong trào nào? A.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và dấu tranh dòi trả tự do nhà yêu Phan Bội Châu. B.Đấu tran h đòi tr ả tự do nhà yêu Phan Bội C hâu và đe tang cụ Phan C hu T rinh. C.Xuât bàn nhiêu tờ báo tiến bộ và lập nhiều nhà xuât bản tiến bộ. D.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đế tang cụ Phan Chu Trinh. C âu 8 : Cuộc bâi công cùa thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) thể hiện A. tinh thần doàn kết của công nhân. B. tinh thần đoàn kết quôc tế. c . ý thức đấu tranh eiai cấp vô sàn. D. ý thức đấu tran h có to chức của giai cấp. C âu 10: Cho các sự kiện sau: 1. Quốc tế cộng sàn ra đời 2. Đáne cộng sản In-đô-nê-xia thành lập 3. Đảne cộng sản Pháp ra đời. 4. Đáne Cộng sản Trung Quốc ra đời. Các sự kiện nào ra đời tạo điều kiện thuân lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa MacLenin vào nước ta? A 1,2,3. B. 1,3,4. c . 1 ,2 ,4 . D .1 ,2 ,3 ,4 . C âu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện lịch sừ thế giới quan trọng ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là A. hội nghị Vec-xay phân chia lại thế giới. B. phone trào giái phóne dân tộc Á, Phi phát triển, c . cách m ạng tháng M ười Nga thành công. D. thực dân Pháp dang trên đà suy yếu. C âu 14: Điềm tích cực trong phong trào dấu tranh của giai cấp tư sàn trong nhừng năm 1919-1925 là A. khơi dậy tinh thần yêu nước trone nhân dân. B. lôi cuốn nhân dân dứng lên đấu tranh chống Pháp. c . t r a n h t h ủ s ự ủ n g h ộ c ủ a n h â n d â n , đ ấ u t r a n h đ ò i q u y ế n lọi k i n h tế.

D. tranh thủ sự ùng hộ của nhân dân, dâu tranh dòi quyên lợi chính trị. C âu 15: Điểm tích cực trong phong trào đấu tranh của tầng lớp tiểu tư sản trí thức trong những năm 1919 - 1925 là A. khơi dậy tinh thần yêu nước trone nhân dân. B. góp phần thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá các luồng t ư tưởng cách mạng mói.


c . lôi cuốn nhân dân dứng lên đấu tranh chốne Pháp. D. tranh thủ sự ùng hộ cùa nhân dân, dấu tranh dòi quyến lợi chính trị. C âu 16: Điêm hạn chế trong phone trào đấu tranh cùa giai cấp tư sản trong nhừne năm 1919-1925 là A. chưa khơi dậy tinh thần yêu nước trong nhân dân. B. chưa lôi cuốn nhân dân đứng lên đấu tranh chống Pháp, c . hoạt đông còn mang tính cải lưoìig, sẵn sàng thỏa hiệp. D. chưa tranh thủ sự ủng hộ cùa nhân dân, đấu tranh dòi quỵến lợi chính trị. C âu 17: Hạn chế trong phong trào dấu tranh cùa tầng lớp tiểu tư sản trí thức trong nhừng năm 1919-1925 là A. không mạnh dạn lãnh đạo nhân dân đứne lên đấu tranh chống Pháp. B. chưa tổ chức chính đảng nên đắu tra n h còn m ang tính chất xốc nổi, ấu trĩ. c . chưa thức tĩnh tinh thân yêu nước trone nhân dân. D.không tranh thủ sự ùng hộ cùa nhân dân, đấu tranh đòi quyến lợi chính trị. C âu 18: Điêm mới của cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) là A. đấu tranh có tồ chức, đòi quyền lợi kinh tế. B. đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và chính trị. c . đấu tra n h có to chức và mục đích chính trị. D. thế hiện trình độ tố chức chính trị cao. Dự kiến sán phẩm (Đáp án in dậm) 2 4 6 7 8 9 1 3 5 C âu ĐA 3.4. Hoạt động tìm tòi m ở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức dă họcdê vận dụne kiến thức mới mà học sinh đă được lĩnh hội đê giái quyết những vấn đề mớitrong học tập và thực tiền. HS biết rút ra được diềm mới phong trào Ba Son. - Phương thứ c tiến h ành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. C âu 1: Nguyên nhân cơ bàn nào làm cho phong trào dân tộc dân chủ công khai bị thất bại? A. Hệ tư tưởng dân chù tư sản bị lồi thời, lạc hậu. B. Thực dân Pháp còn mạnh đù khá năng dàn áp. c . Giai cấp tư sản và ticu tư sản yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị. D. Do chù nghĩa Mác-Leenin chưa truyền bá sâu rộne vào Việt Nam. C âu 2: Đến năm 1925, phong trào công nhân nước ta dâ có một bước tiến mới là A.Không còn Ịẻ tè, tự phát. B. Không còn lẻ tẻ. C.thc hiện ý thức tự giác của giai cấp. D. còn lẻ tẻ mà tự eiác C âu 3: Qua cuộc bài công của công nhân Ba Son(8/1925), dâ đê lại bài học eì cho eiai cấp công nhân đấu tranh giành tháng lợi sau này? A. Cần có một tồ chức thống nhất lãnh đạo. B. Phái có dường lối dúng đẳn.


c . Liên kết công nhân trone nhiều neành nghề đấu tranh. D. Có tổ chức thống nhất lãnh dạo đúng dán, liên minh eiai cấp. - T hòi gian: 5 phút. - Dự kiến sản phắm (đáp án in đậm) D. H O Ạ T ĐỘNG VẠN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HSđă dược lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bàitậptrắc nehiệm c) Sán p h ắ m : Đáp án cùa HS d) TỔ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ cho HS *HƯƠNG DẰN HS T ự H Ọ C - Ôn tập theo nội dune dề cương đề chuẩn bị tốt cho bài làm kiềm tra học kỳ 1.

N gày soạn: N gày giảng: H Ọ C KÌ II: T iết 19, Bài 16 H O Ạ T ĐỘNG CỦA NGUYÊN ÁI Q UỐ C Ở NƯỚC NGOẢI T RO N G NHỮ N G NĂM 1919-1925 I . M ỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học bài này học sinh - Biết những hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ dã tìm được con đường cứu nước đúng dắn cho cách mạne Việt Nam. - Hiểu những hoạt động cụ thế của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xô dể hiểu rồ đó là sự chuẩn bị tư tưởng cho sự thành lặp Đàng - Trình bày nhừng hoạt động cụ thế của NAQ từ 1924 dến 1925 ở Trung Quốc dề hiểu rõ đó là sự chuấn bị tồ chức cho sự thành lập Đảne - Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 - 1925? GDM T:


+ Gửi bản “Yêu sách của ND An Nam” đến Hội nehị Vecxây (1919), đọc bán sơ tháo lần thứ nhất nhừne luận cương về vấn đề DT và thuộc địa; tham dự ĐH Đàng XH Pháp và tham gia thành lập ĐCS Pháp (1920). + Dự ĐH Quốc te c s lần V (1924). + Thành lập Hội VNCM Thanh niên. GD tấm gưoìig ĐĐ.HCM: + CĐ: GD tinh thần vượt qua mọi khó khăn, eian khô quyết tâm tìm đường cứu nước + ND: Nhừng h/động cùa NAQ tìm thấy con đường cứu nước GPDT. 2. Năng lực: - Năne lực giao tiếp và họp tác; tự học; giải quyết vấn dề - Quan sát hình 28 dề biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xà hội Pháp ( 12/1920) - Lập bàng hệ thống về hoạt động cùa NAQ từ năm 1919 đến 1925. So sánh, nhặn xét, đánh eiá rút ra bài học kinh nehiệm về nhừng thuận lợi và khó khăn trên con đường hoạt động cách mạng cùa Người - Rèn luyện kĩ năne quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đò. 3. Phấm chất: -Giáo dục cho Học sinh lòne khâm phục, kính yêu lãnh tụ Neuyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng. -Sống có trách nhiêm, vượt khó di lên II. T H I ÉT BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. G iáo viên: + Giáo án vvord và PowerPoint. + Lược đồ: Nguyền Ái Quốc ra di tìm đường cứu 2. Học sinh: Học + Đọc sách eiáo khoa. III. T IẾ N TRÌN H DẠY H Ọ C: A. HOA I ĐÔNG K H Ớ I ĐÒNG a) M ục tiều: Thông qua hệ thống câu hỏi tạo tình huống giừa cái đã biết và chưa biết về hoạt động cùa NAQ đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiêu bài mới b) Nội dung: HS dưới sự hướne dẫn của GV xem tranh ảnh dế trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên thời gian 5 phút c) Sản phấm : trà lời được nhân vật trong bức ành là Nguyền Ái Quốc- tại đại hội Tua 1920 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Chia lớp thành 4 đội Có 4 câu hỏi đê các đội trả lời. Moi câu có 10 giây đê suy nghĩ. Sau 10 giây các đội mới được giơ tín hiệu trả lời. Trả lời đúng mỗi cảu được 10 điêm. Trả lời sai không được điêm. - Giáo viên cho xem tranh ành trả lời các câu hỏi: 1. Bác Hồ tên thật là gì? Bác sinh neày, tháne, năm nào? Quê cùa Bác ở đâu?


2. Trong quá trình hoạt động cứu nước, Bác Hồ dã có rất nhiều tên gọi khác nhau. Em hãy nêu ít nhất 3 tên gọi của Bác mà em biết? 3. Gia đình Bác Hồ có mấy thành viên? Đọc rồ họ tên cùa từng người? 4. Bác Hồ ra di tìm đường cứu nước vào ngày, tháng, năm nào? Hướne đi của người là đến phươne Đông hay phương Tây? * Tồ chức cho HS xem video về hành trình cứu nước của NGuyền Ái Quốc Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành nhiệm vụ GV giao Bước 3. Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm trình bày. - Dự kiến sản phẩm 1. Tên thật: Nguyễn Sinh Cung. Sinh ngày: 19/05/1890. Quê: Kim Liên, Nam Đàn, NghệAn 2. Nguyễn Sinh Cune. Nguyễn Tất Thành. Nguyễn Ái Quốc. Văn Ba Hồ Chí Minh. 3. Bố: Nguyễn Sinh sắc. Mẹ: Hoàng Thị Loan. Chị:Nguyền Thị Thanh Anh: Nguyễn Sinh Khiêm Em: Nguyền Sinh Xin. 4. - Ngày 5/6/1911.- Phương Tây. Bước 4. Két luận, nhận định: Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dẳt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Cuối TK XIX đầu TK XX CMVN rơi vào tình trạne khủng hoảng về lãnh dạo và bế tắc về đường lối, nhiều chiến sĩ ra đi tìm đường cứu nước nhưng khône thành. Nguyền Ái Quốc khâm phục và trân trọne các bậc tiền bối nhưng không di theo con đường mà các chiến sĩ đương thời dã đi. Vậy Nguyền Ái Quốc đi theo con đườne nào? Để hiêu rồ hơn ta vào bài học hôm nay. B. H O A I ĐÒNG H ÌN H TH Ả N H K1ẺN T H Ứ C 1. Nguyễn Ải Quốc ỏ’ Pháp (1917-1923) a) M ục tiêu: trình bày được hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1923 ớ Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đà tìm được con đường cứu nước đúng đán cho cách mạng Việt Nam. b) Nội dung: Huy dộng hiểu biết dâ có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trả lời các câu hỏi của eiáo viên - Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích. -Thời gian: 15 phút c) Sản phắm : trả lời được các câu hòi của eiáo viên (1) Tồ chức thưc hiên: : H Ò Ạ T ĐỘNG CUA GV VẢ HS SAN PHẢM DỤ KIÊN

________________________________ s---------- 1_____________________________________________________________________________________________ _________1-----------------


Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: - Chia thành nhóm cặp đôi. Các nhóm đọc mục 1 SGK (4 phút), và quan sát tranh ành thảo luận nhóm và thực hiện các yêu cầu sau: ?Trong thời eian sinh sống tại Pháp Nguyễn Ái Quốc dã có những hoạt động nào ? Ý nghĩa của các hoạt dộng đó? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV dến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS làm việc nhừng nội dung khó (bàng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt) ? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất bọn đế quốc tháne trận đă làm gì ? (họp đê phân chia quyển lợi). ? Tại hội nghị Véc Xai, Người đã làm eì ? (gửi bản yêu sách) ? Nội dune bàn yêu sách nói gì ? (đòi quyển tự do bình đẳng) ? Bàn yêu sách khône được chấp nhận nhưng việc làm đó có tác dụng gì ? (Cả thế giới biết được nhân vật yêu nước họ Nguyễn) ? Để tìm hiểu về cách mạng tháng 10 Nga, Người đâ làm

+ 18-6-1919 Nguyễn Ái Quốc gởi đến hội nghị Vecxai bản yêu sách 8 điểm đòi tự quyền tự do, binh dẳng, tự quyết cùa dân tộc Việt Nam.

+ 7-1920 Nguyễn Ái Quốc đọc được “Sơ thảo lần thứ nhất nhừng luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc của Lê-nin tòm thấy con dườne cứu nước, giải phóne dân tộc: Con đường CM vô sản. + 12-1920 Nguyền Ái Quốc tham gia sáne lập ĐCS Pháp, đánh dấu bước ngoặt trone hoạt động CM cùa Người từ chù nghĩa yếu nước đến với chù nghĩa Mác - Lênin • Bỏ phiếu tán thành g ì? ? Nhừng sách báo của Lê Nin dã có tác dụng như thế nào Quốc tế III đối với Người ? • Gia nhập Đáng Cộng Bước 3. Báo cáo, thảo luận: sản Pháp - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Kết luận, nhận định: - 1921 Người sáng lập Hội HS phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quà của nhóm trình Liên Hiệp các dân tộc thuộc bày. địa GV bồ sune phần phân tích nhận xét, đánh eiá, kết quả - 1922 Người ra báo Người thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa Cùne Khổ (Le Paria). Viết các kiến thức đã hình thành cho học sinh tác phâm Bản án chế dộ thực Chốt ý ghi bàne. H ưóng dẫn cho HS lập báng niên biểu dân Pháp Hoàn thành phiếu học tập => Thức tinh quần chúng H oạt động Y nghĩa Thời gian dứng lên đấu tranh — >-------------

Ĩ9 Ĩ9 Ĩ92Õ 1921


Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: HS đọc SGK. và thực hiện yêu cầu ? Nguyễn Ái Quốc đâ có nhừne hoạt động gì ớ Liên Xô từ 1923-1924? Ý nehĩa của nhừng hoạt động đó Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ : HS đọc SGK. và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập hoàn thành sản phâm vào bảng niên biêu Thời gian Hoạt động Y nghĩa 1923

+ 6-1923 Nguyễn Ái Quốc dự Hội nghị Quốc tế nông dân. Người tham eia nehiên cứu, viết bài cho báo Sự thật và tạp chí Thư tín Quốc tế. + 1924 dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản

1924 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Học sinh lần lượt trình bày. Bước 4: K ết luận, nhặn định: HS phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả của nhóm trình bày. GV bồ sune phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hình thành cho học sinh G DM T: Dự ĐH Quốc tế cs lằn V (1924). => Nguyễn Ái Quốc dâ chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời cùa Đàng cộng sản Việt Nam. - Nguyễn Ái Quốc dă chuẩn bịvề tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam - Sau khi tìm thấy con đường cách mạng chân chính cho dân tộc-cách mạng vô sản: Nguyền Ái Quốc chuyên tâm hoạt dộne theo hướne đó. Từ 1920-1924 Người đã chuấn bị về tư tưởne chính trị cho sự ra đời của Đàng Cộne sản Việt Nam. GV chốt ý H ướng dẫn cho HS lặp bảng nicn bicu III. Nguven Ai Ouỏc ỏ* T ru n g Ouỏc (1924-1925) a) M ục tiêu: Trình bàỵ những hoạt dộng cụ thê của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc đế hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tồ chức cho sự thành lập Đàng b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ành suy nghĩ cá nhân, thào luận nhóm trà lời các câu hỏi của eiáo viên - Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Thời gian: 7 phút c) Sản p h ấ m : trá lời được các câu hòi của eiáo viên thể hiện phần nội dung


Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: HS đọc SGK. và thực hiện yêu cầu ? Nguyễn Ái Quốc đâ có nhừne hoạt động gì ớ Liên Xô từ 1923-1924? Ý nehĩa của nhừng hoạt động đó Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ : HS đọc SGK. và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập hoàn thành sản phâm vào bảng niên biêu Thời gian Hoạt động Y nghĩa 1923

+ 6-1923 Nguyễn Ái Quốc dự Hội nghị Quốc tế nông dân. Người tham eia nehiên cứu, viết bài cho báo Sự thật và tạp chí Thư tín Quốc tế. + 1924 dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản

1924 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Học sinh lần lượt trình bày. Bước 4: K ết luận, nhặn định: HS phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả của nhóm trình bày. GV bồ sune phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hình thành cho học sinh G DM T: Dự ĐH Quốc tế cs lằn V (1924). => Nguyễn Ái Quốc dâ chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời cùa Đàng cộng sản Việt Nam. - Nguyễn Ái Quốc dă chuẩn bịvề tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam - Sau khi tìm thấy con đường cách mạng chân chính cho dân tộc-cách mạng vô sản: Nguyền Ái Quốc chuyên tâm hoạt dộne theo hướne đó. Từ 1920-1924 Người đã chuấn bị về tư tưởne chính trị cho sự ra đời của Đàng Cộne sản Việt Nam. GV chốt ý H ướng dẫn cho HS lặp bảng nicn bicu III. Nguven Ai Ouỏc ỏ* T ru n g Ouỏc (1924-1925) a) M ục tiêu: Trình bàỵ những hoạt dộng cụ thê của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc đế hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tồ chức cho sự thành lập Đàng b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ành suy nghĩ cá nhân, thào luận nhóm trà lời các câu hỏi của eiáo viên - Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Thời gian: 7 phút c) Sản p h ấ m : trá lời được các câu hòi của eiáo viên thể hiện phần nội dung


(1) Tồ chức thưc hiên: H O Ạ T ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: HS đọc SGK thảo luận nhóm 2 vấn đề ? Tại Trung Quốc Người đã có nhừng hoạt động chủ yếu gì? Ý nghĩa của những hoạt động đó? ?Con đường cứu nước của N guyễn A i Quốc có g ì m ới và khác với lóp người đi trước? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập hoàn thành sán plìâm vào báng niên biêu r Hoạt động Y nghĩa Thời gian 1924 1925

SAN PHẮM DỤ KI ÉN ” Cuối 1924 Nguyền ẤT Quốc về Trung Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925) - Nguyền Ái Quốc trực tiếp mờ các lớp huấn luyện, sau đó đưa cán bộ về hoạt dộne trong nước. - Ngoài ra công tác tuyên tuyền cũng được chú trọng: xuất bản báo Thanh Niên (61925), cuốn sách Đường Cách Mệnh (1927) - Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên có chù trương “ Vô sán hoá”.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Két luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả của nhóm trình => Chuẩn bị tư tưởng chính bày. trị và tồ chức cho sự ra đời GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả của Đáng thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dă hình thành cho học sinh - Đây là tiền thân của Đánẹ Cộng sản Việt Nam, có hạt nhân là Cộng sản Đoàn: gồm có 7 dồng chí: Lê Hồng Phong, Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Lưu Quốc Lone, Trương Văn Lĩnh, Lê Quang Đạt, Lâm Đức Thụ. - Lúc đầu tồ chức Việt Nam cách mạng Thanh niên gồm 90% là tiêu tư sàn trí thức, chỉ có 10% là công nhân - Báo Thanh niên và cuốn Đường Cách Mệnh được bí mật truyền về nước thúc đẩy nhân dân dứng lên đấu tranh G V : Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên có chủ trương “ Vô sản hoá” nhằm tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện, truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin, tồ chức và lónh đạo công nhân đấu tranh. G V : giói thiệu vói học sinh Hình 28 -» Người từ chù nghĩa yếu nước chân chính dền với chù


nehĩa Mác - Lênin. Con đường cứu nước của N guyễn A i Quốc có g ì m ói và khác với lóp người đi trước - Hâu hêt các chí sĩ đương thời sane các nước phương Đông ( Nhật Bản, Trung Quốc) tìm đường cứu nước. - Nguyễn Ái Quốc sang phươne rây (Pháp) rồi sau đó đi vòng quanh thế giới đê tìm đường cứu nước => Các chí sĩ trước Nguyền Ái Quốc là 2 cụ Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh dều không thành đạt, không tìm thấy con đườne cứu nước chân chính cho dân tộc. - Nguyễn Ái Quốc nhận thức rõ ràng: muốn đánh Pháp thì phải hiểu Pháp; Người sane Pháp dê tìm hiểu nước Pháp có thực sự “ Tự do, Bình đăng, Bác ái” hay không ? Nhân dân Pháp như thế nào ? Sau đó Người sang Anh, Mĩ di vòng quanh thế giới tìm hiêu, tìm ra con đường cách mạng chân chính cho dân tộc - Người nhận thấy ràne: Trước cách mạne XHCN tháng 10 Nea 1917, xà hội tư bàn là tiến bộ hon tất cả các xâ hội trước dỏ, cỏ khoa học- kĩ thuật và văn minh phát triển. ___________________________

c. HO AI ĐÔNG LU YÊN TÁP a) M ục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Nhừng hoạt dộng của Nguyễn Ái Quốc trone giai đoạn 1919- 1925. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân hoàn thành bàne thống kê. Trone quá trình làm việc HS có thê trao dồi với bạn hoặc thầy, cô giáo. - Thời gian: 10 phút c) Sản phấm : lập được bàng thống kê thể hiện đầy đủ nội dung; d) Tổ chức thực hiện: Tố chức cho H S Giai ô ch ữ và tìm ra chìa khỏa Càu 1: Bản yêu sách gửi tới hội nghị Véc xai ký' tên ai? - Nguyền Ai Quốc Câu 2: Nguyễn Ai OUoc đọc bản luận cương của ai? - Lê Nin Câu 3: Một trong hai hoạt động của Việt Nam Cách mạng thanh niên- Tuyên truyền Câu 4: Khi rời bến cáng Nhà Rong ro nước ngoài Bác HÒ có tên gọi ỉà gì? Anh Ba Câu 5: (7 Pháp Nguyền Ai OUoc là chủ tờ báo nào? - Người cùng khô Câu 6: Một bản tài liệu dung đê huấn luyện cản bộ cách mạng tại Ouảng Châu? - Đirờng cách mệnh Câu 7: Hội VNCMTN được thành lập ớ đâu tại trung quốc - Quảng Châu Ỏ chừ chìa khóa: YÊU NƯỚC D. HOA I ĐÔNG VÂN DUNG


a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đă được lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về con dường hoạt động cách mạng của Nguyền Ái Quốc trong giai đoạn 1919 - 1925. HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nehiệm về những khó khăn của Người trong quá trình ra đi tìm đườne cứ nước cho đến khi Người tìm ra con đường cứu nước b) Nội dung: GV tồ chức cho HS tháo luận nhóm tại lớp rồi cho HS hoàn thành bài tập ở nhà c) Sán phấm : bài tập d) Tố chức thực hiện: Lập báng thống kẻ những sự kiện cần ghi nhở theo báng sau : T T Thời gian S ư kiên y nghĩa 5.6.1911 1 2 1911-1917 1917 3 4 1919 7/1920 5 12/1920 6 7 1921 8 1922 9 1922-1923 10 6.1923 1924 11 12 Cuôi 1924 13 6.1925 14 1925-1927 15 1927 16 1928 Dự kiên sán phâm TT Thời s i (ỉn S ự kiên y nghĩa 5.6.1911 Ra di tìm đường cứu nước Mở ra 1 chân trời mới cho 1 CMVN 2 1911-1917 Đi khăp các châu A, Au, Mĩ, Người rút ra một điều: ờ dâu giai cấp cône nhân và nhân dân P h i: làm nhiều nghề dể kiếm sống, vừa tham gia các hoạt độne lao dộng trên thế eiới dều là cách mạnẹ. bạn, CNĐQ ở đâu cũng là thù. Người trớ lại Pháp 3 1917 4 1919 Gửi bàn yêu sách 8 điêm tới Hội Gây được tiêng vane lớn nghị Véc xay, đòi quyền tự do, dân chủ


5

7/1920

Đọc sơ thảo Luận cưomg vê vân dề dân tộc và thuộc địa của Lê nin

6

12/1920

Gia nhập Quôc tê III và tham eia sáng lập Đáng c s Pháp

7

1921

Sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

8

1922

Sáng lập báo Người cùng khô

9

1922-1923

Viêt bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, Bản án chế độ thực dân pháp

10

6.1923

11

1924

12 13

Cuôi 1924 6.1925

14

1925-1927

15

1927

16

1928

Sang Liên Xô dự Hội nghị Quôc tế nông dân Dự Hội nehị Quôc tê cộng sản, tham luận về nhiệm vụ cách mạng ở các nước thuộc dịa và mối quan hệ giừa cách mạng các nước thuộc địa với phone trào công nhân ở các nước đế quốc. Vê Trung Quôc Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Mở lóp đào tạo cán bộ cách mạng. Ra tác phâm « Đường cách mệnh » Chù trương phong trào Vô sản hóa

Tìm thây con đường cứu nước cho dân tộc VN theo con đường CMVS ; chấm dứt sự khủng hoảng về dườne lối cứu nước cho CMVN. Mở ra 1 bước ngoặt trone cuộc đời hoạt động CM cùa Người : Từ 1 người yêu nước trờ thành 1 người cộng sản ; từ chủ nghĩa yêu nước đến với CN MácLênin Truyên bá chú nghĩa Mác Lênin vào các nước thuộc địa và VN. Vạch trân, tô cáo tội ác của thực dân Pháp ; thức tỉnh thân nhân thuộc dịa Được bí mật đưa vê trone nước, góp phần truyền bá chú nehĩa Mác - Lê nin, thực tinh nhân dân... Nhừng hoạt động của Người ở Liên Xô là sư chuấn bi về tư tưởng chính trị cho việc thành lập Đàng c s sau này.

Đây là tô chức tiên thân của Đàng c s Việt Nam

Vạch ra những đường lôi cơ bàn cho CMVN Rèn luyện Cán bộ CM, truyên bá CN M-LN, thúc đấy PT công nhân PT.


QUÁ TRỈNH TRUYẺN BÁ CHỦ NGHĨA N Ú C - LẼNIN CHUẨN BỊ CHO VIỆC QUÁ TRÌNH TÌM

ĐUỮN6cữu Nước

5.6.1911

Quà trinh tim tòi, khảo nghiệm vá nhận thức đúng dắnvéữìé giời

THÀNH LẬP BẢNG CỘNE SẢN VIỆT NAM

£

"ĩễr

6.1923

11.1924

1927

25. 12.1920

0 én vứ ờìù nghĩa Mác Lénin. tim ra con dưỡng cứu nước đúng dồn cho dẩn tộc việt Nam

3.2.1930

ở PHẢP -------ở UÊN Xô Quãng Chảu • TQ

\ --------

Chuẩn bị tìéfì tới thành lập Đàng

Hirỏìig dẫn về nhà: Sưu tầm một vài hình ảnh hiện nay của tờ báo được dề cập trong yêu cầu 3 (phần Hoạt động vận dụng). Tìm đọc một số cuốn sách sau: Trịnh Đình Tùng (Chù biên), Tư liệu Lịch sử 9, NXB Giáo dục Việt Nam, 2007. Kể chuyện Bác Hồ, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010. Trần Dân Tiên, Nhừne mầu chuyện về đời hoạt dộne của Hồ Chủ tịch, NXB Văn nghệ, H.1956. Hồ Chí Minh toàn tập, Tập 2, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000 (về nhừng NỘI DUNG liên quan đến tờ báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh + Chuẩn bị bài mới - Xem trước bài Cách mạne Việt Nam trước khi Đáne cộne sàn ra đời. Đọc và soạn nội dune câu hỏi: Tại sao chi trong một thời gian ngán, ba tô chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời N gày soạn: N gày giảng: Tiết 20- Bài 17 CÁ CH MẠNG VIỆT NAM T R Ư Ớ C KHI ĐẢNG CỘN G SẢN RA ĐỜI. •

I. M ỤC TIÊU : 1. Kiền thức: - Giúp HS năm dược bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam. - Hoàn cánh lịch sứ dẫn tới sự ra đời của Tân Việt Cách mạng dảne. Chủ trươne và hoạt động cùa tồ chức Tân Việt Cách mạng đảng, sự khác nhau của tô chức này với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyền Ái Quốc sáng lập ở nước neoài. 2. Năng lực:


Biết hình dune, hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chú trương hoạt động cùa các tồ chức cách mạne. - Nhận biết và so sánh 3. Phấm chất: Yêu nước, chăm chi II. T H IẾ T BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU: GV: Máy tính, Bán đò Việt Nam. Nhừng tài liệu về tiểu sử, họat động của các nhân vật lịch sử và các tài liệu đề cập đến Tân Việt Cách mạne Đàng và Việt Nam Quốc dân Đàng HS : Học bài và xem trước bài ở nhà. IU . TI ÉN TRÌN H DẠY H Ọ C: 1. Ò n d in h ló p : V 2. Kiểm tra hài cũ: 5 ’ a/ Trình bày họat động của Nguyền Ái Quốc từ 1911 - 1925. b/ Người đã trực tiếp chuấn bị về tư tườne và tồ chức cho sự ra đời cùa chính Đáne vô sàn ở VN như thế nào? A. HOAT ĐỔNG K HỞ I ĐỔNG a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiêu bài mới b) Nội dung: GV đặt vấn đề giới thiệu bài mới c) Sán phấm : HS lẳng nghe GV giới thiệu d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS nhắc lại chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (chủ trươne vô sản hóa). GV nhấn mạnh Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời và hoạt động đà có tác dụng to lớn đối với phong trào Cách mạng VN. Nó làm phong trào cách mạne nước ta phát triển, đặc biệt là phone trào cône nhân và phong trào yêu nước có nhừne bước phát tirền mới. B. HOAT ĐỔNG HÌNH TH À NH KIÉN T H Ứ C I. TÂN V IỆ T CA CH M ẠNG ĐANG ( 7/1928) a) M ục tiêu: nhận biết và ehi nhớ hoàn cánh ra đời, thành phần tham eia và địa bàn hoạt động cũng như quá trình hoạt động của Tân Việt Cách mạng dáng b) Nội dung: Huy dộng hiểu biết dã có của bàn thân và nehiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân, tháo luận nhóm trá lời các câu hỏi cùa giáo viên thời gian: 15 phút c) Sán phấm : trả lời dược các câu hói của giáo viên (Phần nội dung) (1) Tồ chức thưc hicn: H O Ạ T ĐỔNG CÚA GV VẢ HS SAN PHÀM DU KIÊN B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: Yều cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm tr ả lòi câu hỏi: - Hoàn cảnh: Ra đời ở ? Tân Việt CM Đàne ra đời trone hòan cành nào? Thành trong nước do 1 sô sinh phần của Tân Việt CM Đáng gồm nhừng ai? Địa bàn hoạt viên trường CĐSP Đông


Dương và nhóm tù chính động của tồ chức ? Em có nhận xét gì về địa bàn hoạt động ? trị cù ở Trung Kì thành lập ? Vì sao trong qucí trình hoạt động Tân Việt C M Đ ảng lại (Tiền thân là Hội Phục Việt). Sau nhiều lần đồi bị phân hỏa? B ước 2. Thực hiện nhiệm vụ: tên, tháne 7/ 1928 lấy tên HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học là Tân Việt CM Đáng. T hành phần : Trí sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS làm việc nhừng thức trẻ và thanh niên tiểu NỘI DUNG khó (bàne hệ thốne câu hởi gợi mở - linh hoạt) tư sản yêu nước. - Hoat động : B ước 3: Báo cáo, tháo luân: + Khi mới thành lập là - HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét, bố sung. một tồ chức yêu nước, chưa có lập trườne eiai B ước 4. Kết luận, nhận định: GV phân tích: cấp rồ rệt + Do ành hướng của + Khi mới thành lập là 1 tô chức yêu nước, chưa có lập Hội VNCM Thanh niên, trườne giai cấp rồ rệt -* nên nó có sự phân hóa . + Hoạt động của Hội VN CM Thanh niên do NAQ sáng lập nội bộ Tân Việt phân hóa với lí luận và tư tưởng của CN Mac - Lênin -♦ ành hườne thành 2 khuynh hướng : lớn tới Tân Việt Cách mạng Đáne, lôi kéo nhiều Đáne viên Tư sản và vô sàn . trẻ, tiên tiến di theo. + Ngòai cône tác GD, huấn luyện Đảng viên, TV còn tiến hành các họat động khác như lớp học ban dêm, phồ biến sách báo mác xít, đưa hội viên vào họat động thực tế.... + Trong quá trình họat động, nội bộ TV phân hóa sâu sắc thành 2 khuynh hướng rồ rệt: tư sàn và vô sản. Xu hướng CM theo quan điểm vô sản chiếm ưu thế. Một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt dă chuyên sang Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tích cực chuân bị tiến tới thành lập một chính đàne kiểu mới theo chù nehĩa Mác - Lênin -♦ đó là Đông Dương Cộng sản liên đòan. (mà các em được học phần sau) ♦ Em có nhận x é t g ì về tố chức C M này ? HS so sánh, nhận xét, bổ sung. GV: So với hội VN CM thanh niên, Tân Việt còn nhiều hạn chế , hàng ngũ Tân Việt ngày càng bị thu hẹp ... ♦ Tân Việt Cách m ạng Đủng ra đòi có ý nghĩa gì? HS: Chứng tỏ tinh thân yêu nước và nguyện vọng cứu nước của thanh niên trí thức tiểu tư sản Việt Nam. Tân Việt eóp phần cho sự ra dời cua Đàng Cộng sán Đỏng Dương sau này. II. VIỆT NAM Q UÔ C DÃN ĐANG (1927) VÀ cuộc KH Ớ I NGHĨA YÉN BẢI


(1930). a) Mục tiều: nhận biết và ghi nhớ thời gian, lành đạo, thành phần và dộng cùa tô chức Việt Nam Quốc dân đảng b) Nội dung: Huy dộng hiểu biết dã có của bàn thân và nehiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân, tháo luận cặp đôi, nhóm trả lời các câu hòi cùa giáo viên thời gian: 10 phút c) Sản phấm : trả lời được các câu hỏi của eiáo viên (Phần nội dung) ________ ____________________ _________________ _________ d) Tố chức thực hiện: H O Ạ T ĐÒNG CỦA GV VÀ HS SẢN PH Â M DU KIÊN 1yviệt Nam Quôc Dân Đảng (1927) Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: Yều cầu HS đọc SC K thảo luận nhóm trả a) Sự thành lập: 25/12/1927 lòi câu hỏi: b) Lành đạo: Nguyền Thái Học, ? Lãnh đạo của VNQDĐ là ai? nền tảng tư Nguyền Khắc Nhu... tướng chính trị, tôn chi mục đích và thành c) Mục tiêu: đánh đuổi giặc pháp, thiết lập dân quyền theo xu hướng phần tồ chức là gì. CMDCTS. ? Nhận xét về thành phần của VNQDD? ? Việt Nam quốc dân đàne đã có nhừng hoạt d) Thành phần: Đông dáo các tầng lóp động chính nào? tham gia chù yếu là tầng lóp giàu có e) Hoạt động: Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV - Thiên về bạo động, ám sát khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi (9/2/1929) Khởi nghĩa Yên Bái (1930). thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến 2) các nhóm theo dõi, hồ trợ HS làm việc nhừng - Hoàn cảnh: nội dung khó (bàng hệ thốne câu hói gợi mở - TD Pháp dane vây lùng sau cuộc ám sát Ba- danh linh hoạt) - Diễn biến, kết quà: Bước 3: Báo cáo, tháo luận: - HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhỏm -9/2/1930? - Nguyên nhân thất bại và ý n g h ĩa lịch khác nhận xét, bồ sune. sử: Bước 4. Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức c. HOAT ĐỔNG LUYKN T Á P lOp a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức, cũne cố và hoàn thiện kiến thức ki năne của bài Trình bày được sự ra dời và nhừng hoạt dộne chù yếu cùa tồ chức Tân Việt Cách mạng đảng và sơ sánh với tồ chức VNCMTN b) Nội dung: hoàn thành các bài tập c) Sán phắm : HS lẳng nghe GV giới thiệu d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Các btrớc thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


? Các tô chức cách mạng nào được thành lập ớ Việt Nam trước khi Đảng Cộne sản Việt Nam ra đời? Hãy so sánh các tô chức cách mạng đó theo tiêu chí: thời gian thành lập, thành phần tham gia, đường lối hoạt dộne, địa bànhoạt động, ý nghĩa. Bước 2. Thực /tiện nhiệm vụ HS hoàn thành yêu cầu của GV Bước 3: Báo cảo, tháo luận: HS trà lời Dư kiến sán phẩm Các tố chức cách m ạng được thành lập (ý Việt Nam trư ớ c khi Đảng Cộng sán Việt Nam ra đòi là: • Hội Việt Nam cách mạng thanh niên • Tân Việt cách mạng đáng • Việt Nam quốc dân đảng So sánh: T h àn h phần tham gia

Đ ường lối hoạt động

Địa ban hoạt động

Ý nghĩa

6/1925

Nòng cột là Cộng sản Đoàn

- Đào tạo, huấn luyện cán bộ cách mạng, truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê Nin - Tuyên truyền, phồ biến sách báo - Thực hiện “vô sản hoá” góp phần thúc đấy phong trào công nhân chuyển sang tự eiác

Bẳc Kì, Trung Kì, Nam Kì và hải ngoại

Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời đà hoàn thành xuất sắc việc tuyên truyền, tồ chức, chuẩn bị thành lập Đảng cộng sán Việt Nam, chứne tô xu hướng vô sản đang thẳng thế trong phons trào cách mạng Việt Nam

7/1928 đổi tên là Tân Việt cách mạng đàng

Trí thức trẻ, thanh niên tiểu tư sản yêu nước

- Tuyên truyền, phồ Trung biến sách báo yêu Kì nước - Lãnh đạo cuộc đấu tranh cùa học sinh, tiểu thưcTng và công nhân.

T hòi gian hoạt động

Hội

việt Nam cách mạng thanh niên

npA

Tân Việt cách mạng đảng

Tân Việt Cách ra đời eiúp thúc dấy sự phát triển các phong trào công nhân, các tầng lóp nhân dân trong phong trào dân tộc, dân chù ở các địa phươne có dáne họat động


Việt Nam quôc dân đảng

a) Đông đảo các tâne lóp tham gia chủ yêu là tâng lớp giàu có

25/12/1927

r/

A . t

đánh đuổi giặc pháp, thiêt lập dân quyên theo xu hướne CMDCTS

f /

Bước 4. Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức D. H O A T ĐÔNG VÂN DUNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ dược lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trone học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ở nhà c) Sán p h ắ m : bài tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: GV: Hãy cho biết di tích lịch sử, đường phố hoặc trường học nào liên quan đến các sự kiện, nhân vật ỉịch sứ xuất hiện trone bài học ờ dịa phương em hoặc em biết. Viết bài giới thiệu neẳn eọn về một di tích hoặc nhân vật lịch sứ liên quan đến giai đoạn này mà em thích nhất. Tại sao một số tổ chức hoặc chính đảne được thành lập đều thành lập và ấn hành một tờ báo? Nêu tên một số tờ báo được xuất bàn liên quan đến các tồ chức cách mạng được thành lập trong nhừng năm 1925 - 1930 ở Việt Nam. Tờ báo nào vẫn được duy trì dến nay? Gợi ý sản phẩm Phần này, GV hướng dan HS liên hệ với thực tế ở địa phương và thực tế hiện nay đê trả lời câu hỏi. Lưu ý: Hoạt động này không bắt buộc tất cả HS đều phái làm việc và làm việc như nhau, mà khuyến khích HS thực hiện và trao đổi, chia sẻ sản phẩm với nhau HS chia sè với bạn bè bàng việc: trao đồi sản phẩm cho bạn, trưng bày, triển lăm sản phâm, gừi thư điện tử,... GV đánh eiá sản phâm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen ngợi,... * Hướng dẫn về nhà


* H S: Đọc SGK, sưu tằm tư liệu.

m. TIẾN TRÌNH TÓ CHÚC VÀ DẠY HỌC A. HOA I ĐỎNG K HỞ I ĐỔNG a) M ục tiều: Thu hút sự chú ý cùa HS ngay đầu giờ học. Định hướng nhừng nội dung cơ bàn cùa bài, giúp các em hiểu rõ cần phải trà lời được vấn đề gì qua bài học. Xác định dúng tinh thần, thái dộ cho HS tham gia vào quá trình học tập: cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp,... trao đổi, tháo luận, nêu quan điếm của mình. b) Nội dung: HS dưới sự hướng dần của GV hoạt dộng cá nhân hoăc thào luận cặp đôi đê trả lời các câu hỏi theo yêu cầu cùa giáo viên. c) Sản p h ấ m : HS nêu được ngày ki niệm hoặc không, nhưne biết được sự ra đời d) Tổ chức thực hiện: GV trực tiêp hỏi cả lóp Hang năm, nước ta ki niệm ngày thành lập Đáng vào ngày nào? Em biết gì vé Đàng Cộng sản Việt Nam? Sự ra đời của Đáng có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng nước ta?... Sau khi một vài HS phát biểu (dúne, sai không quan trọng), GV dẫn dát HS vào bài mới. B. HOAT ĐỔNG HÌNH THẢ NH KIẺN T H Ứ C M ục tiêu: Biết được nhừng nét chính về tình hình cách mạng nước ta ngay trước khi thành lập Đàng. Trình bày được vai trò của Nguyền Ái Quốc đối với việc thành lập Đàng Cộne sán Việt Nam. Đánh giá được tằm quan trọng cùa Hội nghị thành lập Đảng đối với cách mạng nước ta lúc bấy giờ. I. Ba tố chức cộng sản ỏ’ Việt Nam năm 1929 a) M ục tiêu: Nêu tên ba tồ chức cộne sán dược thành lập ớ Việt Nam năm 1929, thời gian thành lập. Nêu được ý nehĩa và hạn chế cùa việc ra dời ba tồ chức cộne sàn. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, đọc kĩ các thône tin, kết hợp quan sát kênh hình, sau dó có thể thào luận cặp/nhóm về sự ra đời của các tồ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 và ý nghĩa cùng như hạn chế của việc ra đời ba tồ chức cộng sản. Các nhóm thống nhất NỘI DUNG, viết kết quả thảo luận ra eiấy và cừ đại diện báo cáo trước lớp. c) Sán phắm : trả lời dược các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: ___ -_________________________ I____ I ___ 1_______________________________ __________________________ _____________________ _______________________________________ ______________________ HOA I ĐÔNG CÚA GV VẢ HS SAN PHẢM DU KIÊN B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. Hoàn cảnh: GV yêu cầu HS đọc SGK. thảo luận nhóm - Phong trào cách mạng lên cao nhất là Nêu tên các tô chức cộng sản ra đời trong phoníĩ trào công nhân theo khuynh năm 1929? hướng vô sản -> Thành lập Đàne đê Tại sao trong thời gian ngắn, ba tồ chức lãnh đao.


* H S: Đọc SGK, sưu tằm tư liệu.

m. TIẾN TRÌNH TÓ CHÚC VÀ DẠY HỌC A. HOA I ĐỎNG K HỞ I ĐỔNG a) M ục tiều: Thu hút sự chú ý cùa HS ngay đầu giờ học. Định hướng nhừng nội dung cơ bàn cùa bài, giúp các em hiểu rõ cần phải trà lời được vấn đề gì qua bài học. Xác định dúng tinh thần, thái dộ cho HS tham gia vào quá trình học tập: cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp,... trao đổi, tháo luận, nêu quan điếm của mình. b) Nội dung: HS dưới sự hướng dần của GV hoạt dộng cá nhân hoăc thào luận cặp đôi đê trả lời các câu hỏi theo yêu cầu cùa giáo viên. c) Sản phấm : HS nêu được ngày ki niệm hoặc không, nhưne biết được sự ra đời d) Tổ chức thực hiện: GV trực tiêp hỏi cả lóp Hang năm, nước ta ki niệm ngày thành lập Đáng vào ngày nào? Em biết gì vé Đàng Cộng sản Việt Nam? Sự ra đời của Đáng có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng nước ta?... Sau khi một vài HS phát biểu (dúne, sai không quan trọng), GV dẫn dát HS vào bài mới. B. HOAT ĐỔNG HÌNH THẢ NH KIẺN T H Ứ C M ục tiêu: Biết được nhừng nét chính về tình hình cách mạng nước ta ngay trước khi thành lập Đàng. Trình bày được vai trò của Nguyền Ái Quốc đối với việc thành lập Đàng Cộne sán Việt Nam. Đánh giá được tằm quan trọng cùa Hội nghị thành lập Đảng đối với cách mạng nước ta lúc bấy giờ. I. Ba tố chức cộng sản ỏ’ Việt Nam năm 1929 a) M ục tiêu: Nêu tên ba tồ chức cộne sán dược thành lập ớ Việt Nam năm 1929, thời gian thành lập. Nêu được ý nehĩa và hạn chế cùa việc ra dời ba tồ chức cộne sàn. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, đọc kĩ các thône tin, kết hợp quan sát kênh hình, sau dó có thể thào luận cặp/nhóm về sự ra đời của các tồ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 và ý nghĩa cùng như hạn chế của việc ra đời ba tồ chức cộng sản. Các nhóm thống nhất NỘI DUNG, viết kết quả thảo luận ra eiấy và cừ đại diện báo cáo trước lớp. c) Sán phắm : trả lời dược các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: HOA I ĐÔNG CÚA GV VẢ HS SAN PHẢM DU KIÊN B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. Hoàn cảnh: GV yêu cầu HS đọc SGK. thảo luận nhóm - Phong trào cách mạng lên cao nhất là Nêu tên các tô chức cộng sản ra đời trong phoníĩ trào công nhân theo khuynh năm 1929? hướng vô sản -> Thành lập Đàne đê Tại sao trong thời gian ngắn, ba tồ chức lãnh đao.

___ -_______________________ I____ I___ 1____________________________ ________________________________________________________________________________ ____________________


cộng sản nối tiếp nhau ra đời? Việc ra đời một lúc 3 tô chức cộng sản nó có ý nghĩa và hạn chế gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trong quá trình thực hiện eiáo viên gợi ỷ bàng các câu hỏi gọi mở: - Chi bộ cộng sán đau tiên được thành lập như thế nào? - Tại sao một số hội viên tiên tiến của Hội VNCMTNỞ Bắc Kì lại chủ động thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam? + Vào những năm 1928, ỉ 929 phong trào CMVN phát triên mạnh -> Hội không còn đù sức ỉănh đạo CM -> Thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ờ VN đê tiến tới thành lập một ĐCS đê thay thế, lành đạo CM. - Hỏi: Ba tô chức cộng sàn được thành lập như thế nào? Tại sao trong thời gian ngắn, ba tố chức cộng sản nối tiếp nhau ra đòi? + Cuối những năm 20 của TK XX, con đường cách mạng theo xu hướng vô sản phát triên mạnh -> cầ n thành lập ĐCS đẽ tô chức, lãnh đạo phong trào cách mạng. + Khi ý kiến của đoàn đại biêu Bắc Kì tại Đại hội lần thứ nhắt (5/1929) của Hội VNTN không được chấp nhận -> Bo vế nước, thành lập ĐD CSĐ -> đáp ứng được tình hình thực tế nên được nhân dân ùng hộ vả tin theo. + Hình hình đó tác động đến thành phần của Hội ớ Nam Kì -> An Nam CSĐ ra đời. Bước 3: Báo cáo, tháo luân: - HS đại diện nhóm nêu kết quà, các nhóm khác nhận xét, bồ sung. Bước 4. Két luận, nhận định: - Ba tổ chức cộne sàn ra đời thúc dấy phone trào cách mạng dân tộc, dân chù phát triển mạnh mẽ. - Ba tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng, gây chia rẽ, mất doàn kết._____________

2. Sự thành lập: - 3/1929 Chi bộ đầu tiên được thành lập ở Bắc Kì. (số nhà 5D - Hàm Long Ha Nội) - Ngày 17/6/1929: Đône Dương Cộng sán Đáne được thành lập ớ Bắc Kì. - Tháng 8/1929: An Nam Cộng sản Đáne được thành lập ở Nam Kì. (do các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ờ Trung Quốc và Nam Kì) - Tháng 9/1929: Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn thành lập ở Trung Kì.

3. Ý nghĩa và hạn chế của việc ra đòi ba to chức cộng sản. + Ý nehĩa: phán ánh xu thế tất yếu cùa cách mạng Việt Nam; trực tiếp chuần bị, đưa đến sự thành lập Đáng Cộng sán Việt Nam (đầu năm 1930). + Hạn chế: hoạt độne riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau, đưa dến nguy cơ chia rẽ trong phonc trào cách mạng.


=> Yêu cầu thống nhat các tổ chức cộng sản thành một Đáng duy nhất_________________________________________________________ 11. Hội nghị thành lặp Đảng cộng sán Việt Nam. a) M ục tiều: nhận biết và ehi nhớ nội dune chính của hội nghị thành lập Đảng b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ành suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hòi cùa giáo viên c) Sán phắm : trả lời được các câu hòi của eiáo viên d) Tổ chức thực hiện: H O A I ĐỔNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẮ.M DU KIÊN 1. Hoàn cảnh. Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK thảo iuận nhóm: - Ba tồ chức hoạt động riêne rè, tranh - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trone hoàn giành ảnh hường, gây chia rẽ, mất cành nào, do ai sáng lập. doàn kết. - Cho biết thời gian, địa điếm, người chú trì Hội => Yêu cầu thống nhất các tố chức cộng sàn thành một Đàng duy nhất nghị? - TRình bày nội dung hội nghị? 2. Nội dung Hội nghị. - Sự kiện Đàng ra đời có ý nghĩa như thế nào - Thời gian: Từ ngày 3->7/2/1930. đối với cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ. - Địa diêm: Cửu Long. (Hương Cảng Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: TQ) HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Chù trì: Nguyền ái Quốc. khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi - Nội dung Hội nghị: thực hiện nhiệm vụ học tập, GV dến các nhóm + Tán thành việc thống nhất các tồ theo dõi, hồ trợ HS làm việc nhừng nội dung chức cộng sản đê thành lập một đảng khó (bàng hệ thống câu hỏi eợi mở - linh hoạt) duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam. Bước 3: Báo cáo, tháo luận: + Thône qua Chính cương vẳn tắt, - HS đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác Sách lược ván tát, Điều lệ tóm tắt của nhận xét, bổ sung. Đáne do Nguyền Ái Quốc khởi tháo. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt B ước 4: K ết luận, nhặn định: - Giáo viên trình bày phân tích vai trò cùa được Hội nehị thông qua là Cươne lĩnh Nguyền Ái Quốc. chính trị đầu tiên của Đáne. - Gọi học sinh đọc SGK. - Ý nehĩa : Hội nehị có ý nghĩa như - Giáo viên nhấn mạnh vai trò của Bác. một dại hội thành lập Đáne. - Nguyền Ái Quốc là neười sáne lập Đàng *Vai trò cùa Nguyền ái Quốc đối với Cộng sản Việt Nam, dề ra đường lối cơ bản cho sự thành lập Đáng: cách mạng Việt Nam. + Chuấn bị tư tướne: phát hiện truyền bá lý luận cứu nước mới là chủ nghĩa Mác-Lê Nin. +Chuấn bị tồ chức, lực lượng cán bộ cốt cán cho cách mạng Việt Nam. +Xác định dườne lối chiến lược cho

--------------------------- ‘-------- *--------- *------------------E----------------------- ------------------- *------------- :--------------------- :--------------------


cách mạnẹ Việt Nam. + Hợp nhất các tồ chức cộne sản thành _______________________________________________________ 1 chính Đáng duy nhất___________________ III. Luận cương chính trị. a) M ục tiều: ehi nhớ được việc đồi tên của Đàng và Trần Phú làm Tổng Bí thư. b) Nội dung: trình bày nội dung Luân cươne chính trị và đánh eiá được vai trò của Trần Phú * c) Sán phám : trả lời dược các câu hỏi cùa giáo viên d) Tổ chức thực hiện: HOA I ĐÔNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẮM DU KIÊN Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. Hội nghị lãn th ứ n h ât 10/1930: - Đôi tên Đàng thành Đàne cộne sản GV yêu cầu HS đọc SGK và trá lời câu hỏi Cho biết nội dung Hội nghị lần thứ nhất của Đône Dương. - Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng? Tại sao lại đôi tên thành Dáng Cộng sán Đông chính thức do Trần Phủ làm Tổng Bí Dương ? thư. - Giáo viên phân tích, so sánh. - Thông qua Luận cương chính trị. 2. Nội dung luận cưong chính trị - Hỏi: Em biết gì ve đong chỉ Trân Phú? 10/1930: B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên thông báo về nội dung luận cươne - Nội dung cơ bàn cùa Luận cương : chính trị và phân tích những điếm hạn chế cho + Khăng định tính chất của cách mạng Đône Dương lúc dầu là một cuộc cách HS thấy Hỏi: Hãy nêu những nội dung chủ yếu của luận mạne tư sản dân quyền, sau đó bó qua thời kì tư bán chủ nghĩa mà tiến thăne cương chính trị 10/1930? lên con đường XHCN. - Hỏi: Qua tìm hiên nội dung luận cương, cho + Đáne phải coi trọne việc vận dộng biết hạn chế của Luận cương chính trị 10/1930? tập hợp lực lượng đa số quần chúng,... + Chưa nhận thức dược tẩm quan trọng của phái liên lạc mật thiết với vô sản và các nhiệm vụ chống dế quốc eiành độc lập dân tộc, dân tộc thuộc dịa nhất là vô sản Pháp. nặng về đấu tranh eiai cấp. + Chưa nhận thức được khả năng cách mạne của các giai cấp nẹoài công nông. 1 ---------------------------------------------------------------------- •--------------------------•------------------------- -7------------------------------------------------------V

----------------------------------------------------------:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

III. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng. a) M ục tiêu: Hiểu dược ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng b) Nội dung: Đây là nội dune cơ bản của bài. GV tô chức cho HS trao đổi thảo luận để các em tự rút ra ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng c) Sản phám : trả lời được các câu hỏi cùa giáo viên (1) Tồ chức thưc hiên: H O Ạ I ĐỘNG CIÌA GV VẢ HS SAN PHÀM DỊ' KIÊN 1

----------------------------s---------- ____________________________________________________________________________________________ _________ ĩ---------------------


• B. H ưoìig C áng (T rung Quốc) • c . Moskva (Nga) • D. Băne Cốc (Thái Lan). C âu 2: Vì sao sự ra đời cùa Đáng Cộng sản Việt Nam (1930) là bước ngoặt vĩ đại cùa lịch sử cách mạne Việt Nam? • A. K.ết thức thời kỳ phát triển cùa khuynh hướng cách mạne dân chủ tư sản. • B. Đưa eiai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạne. • c . C hấm dứt tình trạn g khúng hoảng về đưòìig lối và giai cấp lãnh đạo. • D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giừa các tồ chức chính trị ở Việt Nam. C âu 3: Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng: • A. Thôníĩ qua Luận cương Chính trị cùa Đáng. • B. Thông qua C hính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ định Ban C hấp hành T ru n g ương Lâm thòi. • c . Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời • D. Quyết định lấy tên Đáne là Đáng Cộng sản Đông Dươne C âu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sàn phấm cùa sự kết họp: • A. Chù nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chù. • B. Chù nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân, • c . C hủ nghĩa Mác-Lê nin vói phong trào công nhân và phong trào yêu nưóc, • D. Chù nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân. C âu 5: Tồng bí thư dầu tiên cùa Đáng Cộng sản Đông Dươne là ai? • A. Nguyền Ái Quốc. • B. Hồ Tùng Mậu. • c . Trịnh Đình Cửu. D. T rầ n Phú. C âu 6: CưcTng lĩnh chính trị đầu tiên cùa Đáng là • A. Luân cương chính trị. • B. Tuyên ngôn thành lập Đảng. • c . C hính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. • D. Bản yêu sách cùa nhân dân An Nam. C âu 7: Nội dung chủ yếu của cương lĩnh Chính trị đầu tiên cùa Đáne do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì? • A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách m ạng tư sản dân quyền và cách m ạng XHCN • B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận cùa cách mạne thế giới. • c . Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội. • D. a và b dúne C âu 8: Nhừng điểm hạn chế cơ bán của Luận cương chính trị 1930? • A. Chưa nhận thức dược tầm quan trọng của nhiệm vụ chống dế quốc giành độc lập dân tộc.


• B. H ưoìig C áng (T rung Quốc) • c . Moskva (Nga) • D. Băne Cốc (Thái Lan). C âu 2: Vì sao sự ra đời cùa Đáng Cộng sản Việt Nam (1930) là bước ngoặt vĩ đại cùa lịch sử cách mạne Việt Nam? • A. K.ết thức thời kỳ phát triển cùa khuynh hướng cách mạne dân chủ tư sản. • B. Đưa eiai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạne. • c . C hấm dứt tình trạn g khúng hoảng về đưòìig lối và giai cấp lãnh đạo. • D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giừa các tồ chức chính trị ở Việt Nam. C âu 3: Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng: • A. Thôníĩ qua Luận cương Chính trị cùa Đáng. • B. Thông qua C hính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ định Ban C hấp hành T ru n g ương Lâm thòi. • c . Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời • D. Quyết định lấy tên Đáne là Đáng Cộng sản Đông Dươne C âu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sàn phấm cùa sự kết họp: • A. Chù nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chù. • B. Chù nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân, • c . C hủ nghĩa Mác-Lê nin vói phong trào công nhân và phong trào yêu nưóc, • D. Chù nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân. C âu 5: Tồng bí thư dầu tiên cùa Đáng Cộng sản Đông Dươne là ai? • A. Nguyền Ái Quốc. • B. Hồ Tùng Mậu. • c . Trịnh Đình Cửu. D. T rầ n Phú. C âu 6: CưcTng lĩnh chính trị đầu tiên cùa Đáng là • A. Luân cương chính trị. • B. Tuyên ngôn thành lập Đảng. • c . C hính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. • D. Bản yêu sách cùa nhân dân An Nam. C âu 7: Nội dung chủ yếu của cương lĩnh Chính trị đầu tiên cùa Đáne do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì? • A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách m ạng tư sản dân quyền và cách m ạng XHCN • B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận cùa cách mạne thế giới. • c . Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội. • D. a và b dúne C âu 8: Nhừng điểm hạn chế cơ bán của Luận cương chính trị 1930? • A. Chưa nhận thức dược tầm quan trọng của nhiệm vụ chống dế quốc giành độc lập dân tộc.


• B. Nặne về đấu tranh giai cấp. • c . Chứa thấy rõ được khả năne cách mạne của các tầne lớp khác ngoài công nông. • D. C ả ba ý trên đều đúng. C âu 9: Việc chấm dứt tình trạng khùng hoàng về đường lối cứu nước ở Việt Nam dầu thế ki XX được đánh dấu bàng sự kiện • A. Nguyền Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. • B. Cuộc khcVi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã cùa Việt Nam Quốc dân Đàng. • c . Nguyền Ái Quốc gửi dến Hội nghị Véc-xai “Bán yêu sách cùa nhân dân An Nam”. • D. Đảng Cộng sản Viêt Nam được th àn h lập vói C ương lĩnh chính trị đúng đắn. C âu 10: Vai trò của Neuyền Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tồ chức cộne sàn (6/1/1930) được thể hiện như thế nào? • A. Thống nhất các tổ chức cộng sản đề thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam • B. Soạn tháo Cương lĩnh chính trị dầu tiên đê hội nehị thông qua • c . Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam • D. C âu a và b đúng D. H O A T ĐÔNG VÂN DUNG a) M ục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức ki năne đâ học đê giải quyết các tình huống cụ thể b) Nội dung: HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phấm c) Sản phâm : Bài làm cùa HS d) Tổ chức thực hiện: Câu 1: Tai sao nói sự ra đời cùa ba tô chức cộng sản vào năm 1929 là xu thế tât yêu cùa cách mạng Việt Nam? Câu 2: Đánh eiá vai trò cùa Neuyền Ái Quốc đối với sự thành lập Đáne cộne sản Việt Nam Câu 3: Theo em khi nào thì Đàne cộng sản Việt Nam ra đời a.Khi phong trào công nhân phát triển mạnh, eiai cấp công nhân trưởng thành b.Khi phong trào yêu nước phát triển dưới sự lành đạo cùa giai cấp công nhân. c.Khi chú nghĩa Mác-lê Nin được truyền bá rộng rãi và trớ thành lý luận nền tảng của các tồ chức cách mạne. d. Tất cả 3 yếu tố trên. Khi học sinh làm bài xong GV chốt: Như vậy Đàng cộne sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp bới 3 yếu tố: phong trào công nhân + phong trào yêu nước và chù nghĩa Mác-Lê Nin. Đàng cộng sản Việt Nam ra dời là nhân tố quyết định mọi tháng lợi của cách mạng ớ eiai đoạn sau. • Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài mới


Tiết 22

BẢĨ 19; 1PH ON G TRẢ O CÁCH MANG VIÊT NAM TRO N G NHŨNG NĂM 1930 -1935 I. M ỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Trình bày được nguyên nhân, diền biến chính của phong trào cách mạng 1930 - 1931. -Giải thích được tại sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đinh cao cùa phong trào cách mạng 1 9 3 0 - 1931. 2. Năng lực: Biết sưu tằm tư liệu, tái hiện dược các sự kiện cao trào cách mạng 1930-1931 đặc biệt là Xô viết Nghệ Tĩnh Nâng cao năne lực phân tích, đánh giá thônc qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng. 3. P hẩm chất: Bồi dường lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lành dạo cùa Đàne, Chú tịch Hồ Chí Minh. Trân trọne nhừng giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao cùa các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc II. T H IẾ T Bị DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU GV: Máy tính, giáo án các lược đò tranh ành liên quan HS: Đọc sách eiáo khoa, quan sát lược dồ SGK. III. T IÉ N TR IN H DẠY HỌC A. HOAT ĐỔNG K H ỏ i ĐỔNG a) M ục tiều: Tạo tình huống giừa cái đã biết và chưa biết về cao trào cách mạng 19301931 ’ b) Nội dung: HS dưới sự hướne dẫn của GV xem tranh ảnh để trà lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phắm : trình bày hiểu biết sơ lược về phong trào Xô Viêt Nghệ Tĩnh d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát tranh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh ? Em có hiếu biết gì khi quan sát bức tranh này? - HS huy dộng hiểu biết đă có của bán thân dể hoàn thành nhiệm vụ học tập. B. HOA 1 ĐÒNG HÌNH THẢNH K ỊÉ N T H Ú C a) M ục tiêu: nhận biêt và ehi nhớ tình hình nước ta đâu thê ki XX b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dâ có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi của eiáo viên c) Sản phắm : trá lời được các câu hỏi của eiáo viên (1) Tồ chức thưc hiên: HOẠT ĐỘNG CÙA GV VÀ HS I SAN PHÀM DỤ KI ÉN


- Giáo viên giới thiệu lại đôi nét về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). B ước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: - HS đọc mục 2. Tháo luận nhóm cặp đôi trá lời các câu hỏi sau: - Kinh tế Việt Nom có chịu ảnh hưởng cuộc khủng hoàng này không? Vì sao? ảnh hưởng như thể nào? - Tình hình xă hội Việt Nam chịu tác động như thế nào? - Trong khi đỏ, điểu kiện tự nhiên nước ta như thế nào? TDP lại thi hành chỉnh sách gì? Hậu quả gì sẽ sảy ra? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Các nhóm trình bày, phàn biện Bước 4: K ết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

1. Việt Nam trong thòi kỳ khủng hoáng kinh tế - Kinh tế: Việt Nam là thuộc địa của Pháp nên chịu hậu quả nặng nề: Nông nghiệp và công nghiệp dều suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàne hoá khan hiếm, đát đỏ. - Xã hội: Cône nhân mất việc, lươne giám. Nône dân tiếp tục mất đất, phá sán. Các tầng lớp khác: tiểu tư sản, tư sàn dân tộc...điêu đứng. - Hạn hán, lù lụt, Pháp tăng thuế, khủng bố, dàn áp. => Hậu quả: Toàn thế dân tộc VN mâu thuẫn với TDP -> đấu tranh.

I. Phong trào cách mạng 1930-1931 vói đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tính a) Mục tiều: nhận biêt và ghi nhớ Nguyên nhân, diễn biên và ý nehĩa cùa phong trào cách mạng 1930 -1931 với đinh cao là phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ành suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi cùa giáo viên và hoàn thành bảng niên biếu diễn biến c) Sán phám : trả lời dược các câu hỏi của giáo viên và lặp báng niên biểu d) Tổ chức thực hiện: H O A I ĐÒNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DU KIÊN - GV Giải thích lại khái niệm Xô II. PHONG TRA O CÁ CH MẠNG 1930-1931 Viết Nghệ Tĩnh. VỚI ĐỈNH CAO XÔ V IẾ T N G H Ệ TĨN H 1. Nguyên nhân: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm - Kinh tế: Pháp tiến hành áp bức, bóc lột nặne nề. - Chính trị: Sau KN Yên Bái, Pháp tiến hành cặp dôi trá lời các câu hòi sau: - Nguyên nhản nào dan đến cao khung bố trẳne -> không khí chính trị Đông trào cách mạng 1930 - 1931 lại Dương càng thêm căng thăne. bùng nô? Nguyên nhân nào là cơ - ĐCS VN ra đời và lãnh đạo CM. bản, quyết định tới sự bùng nô của 2. Diễn niến: phong trào? --- ------------------------- «------- T*-----------------1----------- ---------------------------- T------------- :--------------------- ,-----------------------------


- Lập bàng thông kẽ các sự kiện tiêu biêu trong cao trào cách mạng 1930-1931 - ỷ nghía của cao trào cách mạng 1930-1931? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu eiáo viên eợi ý bàng các câu hỏi sợi mớ: - Trên toàn quốc, phong trào cách mạng diễn ra như thế nào? ơ Nghệ Tĩnh, phong trào diễn ra như thế nào Thời gian Sự kiện

Bước 3: Báo cảo, tháo luận: - Các nhóm trình bày, phản biện Bước 4: K ết luận, nhặn định: HS phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả.

Thời gian 2/1930

Sự kiện

Cuộc bâi công của 3000 công nhân đồn điền phú riềng Cuộc bãi công của 4000 công 4/1930 nhân nhà máy sợi Nam Định Diêm-cưa Bến thủy, xi măng Hải Phònẹ 1/5/1930 đâu tranh nhân ngày Quôc tê Lao dộne. Cône nhaanh tiến hành tổ chức kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động dưới nhiều hình thức. công nhân khu công nghiệp 8/1930 Vinh - Bến Thuỳ bãi công phong trào công - nông phát 9/1930 triển tới đỉnh cao: dấu tranh chính trị kết hợp với kinh tế quyết liệt diền ra dưới nhiều hình thức -> tấn công chính quyền địch -> Địch tan rã, Đáng lập ra chính quyền Xô Viết Phone trào tạm lăne Giữa 1931 3. Ý nghĩa: - Mặc dù bị kẻ thù dập tăt trong máu lửa, nhưng ptrào XVNT dă chứne tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường, oanh liệt và khả năng CM to lớn của quần chúng. - Ptrào CM 1930 -1931 là cuộc tồng diễn tập làn thứ nhất cùa Đáne và quần chúng CM chuấn bị cho CM tháng 8 1945. - Nhặn định về XVNT, HCM đâ viết: “ Tuy đế quốc Pháp đà dập tẳt ptrào trong 1 biển máu, nhưng XVNT đâ chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng cùa nhân dân lao dộng VN. Ptrào tuy thất bại nhưng nó rèn luyện lực lượng cho cách mạng tháng 8 thẳng lợi sau này”._______

c

HOAI ĐỔNG LIÍYÊN TẤP


a) M ục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ớ hoạt động hình thành kiến thức về b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đồi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phấm : trả lời câu hỏi thê hiện dằy dú nội dung; d) TỔ chức thực hiện: - Hỏi: Căn cứ vào đâu đê nói: Xô Viết - Nghệ Tính là chỉnh quyển cách mạng của quần chúng dưới sự lành đạo của Dáng? - Xô Viết Nghệ Tĩnh ra đời trong phone trào đấu tranh cách mạng của quần chúng. - Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh đà thi hành các chính sách nhăm mạne lại quyền lợi cho nhân dân: + Chính trị. thực hiện các quyền tự do dân chủ. + Kinh tế: Xoá bỏ các loại thuế, chia lại ruộng dất công cho nône dân, eiám tô, xoá nợ. + VH-XH: Khuyến khích học chừ quốc ngừ, bài trừ hú tục phong kiến... + Quân sự: Mối làng có một đội tự vệ vù tranh D. HOA i ĐÔNG VÂN Dll.NG a) M ục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiên thức ki năne đâ học dê giải quyêt các tình huống cụ thể b) Nội dung: HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phấm c) Sản phâm : Bài làm cùa HS d) Tổ chức thực hiện: Hướng dan HS Giải thích tại sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đinh cao của phong trào cách mạng 1930 1931 Xô viết Nghệ - Tĩnh là đinh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì: • Phong trào XVNT là phong trào cách mạng quần chúne dầu tiên do Đáng lành dạo. • Có qui mô rộng lớn ... thời gian dài • Qui tụ được dông dáo quần chúne nhân dân tham gia • Xây dựng được chính quyền Xô Viết tiến bộ cả về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội => Phong trào cách mạne 1930 -1931 là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúne nhân dân trong nước • H ưóng dẫn về nhà Vê nhà tìm hiểu vê các di tích lịch sử cùa thời kỳ 1930-1931 trên quê hương Nghệ An Neày soạn Ngày dạy: Tiết 23 Bài 20 CIIÒC VẬN ĐÒNG DẤN CHỦ TRO N G NHÙNG NẤM 1 9 3 6 -1 9 3 9

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hiểu và nẳm dược:


- Hoàn cành trong nước và thế giới có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trone nhừng năm 1936-1939 -> đàng ta thay dồi chủ trương dấu tranh. Trình bày được nguyên nhân, diền biến chính phong trào dân chủ 1936 - 1939 - ý nghĩa cùa phòng trào đấu tranh. * T rọng tâm : Phong trào cách mạng 1936-1939. 2. Năng lực: Sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện phong trào dân chú 1936-1939 Nâng cao năne lực phân tích, đánh giá thône qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng. 3. Phẩm c h ít: Bồi dường lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lănh đạo cùa Đànẹ, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng nhừng giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao cùa các thế hệ cách mạne cho độc lập tự do của dân tộc. II. T H IÉ T BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. GV: Máy tính, giáo án Tranh ánh , tư liệu. 2. HS: Đọc SGK, quan sát tranh ảnh SGK. III. T IẾ N TR ÌN H DẠY H Ọ C A. HOA I ĐÔNG K H Ớ I ĐỒNG a) M ục tiêu: Tạo tình huông mâu thuẫn giừa hiêu biết đă có của HS về cuộc vận dộne dân chủ 1936-1939 b) Nội dung: Dựa vào hiểu biểt của em, hãy trao đổi với bạn nhừng hiểu biết cùa mình về phong trào dân chù 1936-1939 thời gian: 5 phút c) Sán phấm : học sinh có thể trình bày một số vấn đề d) Tổ chức thực hiện: - GV có thế tồ chức cho HS hoạt động cặp đôi/ cá nhân. - HS huy dộng hiểu biết dâ có của bán thân đê hoàn thành nhiệm vụ học tập B. HOAT ĐÒNG HÌNH THÀNH KI ẺN THỨC - HS biết được nhừng nét chính về bối cánh lịch sử diễn ra cuộc vận động dân chú trong nhừng năm 1936 - 1939. - Trình bày được phons trào dân chủ 1936 - 1939 dã chuấn bị về lực lượng, hình thức đấu tranh cho Cách mạng tháne rám năm 1945. - Giải thích được những diêm giốne và khác nhau giừa phong trào cách mạng 1930 1931 với phonẹ trào dân chủ 1936 - 1939 về mục tiêu, lực lượng tham gia, hình thức và phương pháp đấu tranh I. Tình hình thế giói và trong nưóc a) Mục tiêu: HS biêt được nhừne nét chính vê bối cảnh lịch sử diền ra cuộc vận dộne dân chủ trong nhừng năm 1936 - 1939 b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trá lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 10 phút


c) Sán phấm : trả lời được các câu hói cùa giáo viên d) Tổ chức thực hiện: --------------------------H O Ạ T ĐỔNG CỦA GV VÀ HS S Ả N P H Â M D ự KIÉN Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. Thê giói: Yêu câu HS đọc thông tin trong sgk - Khủng hoảng kinh tê 1929-1933-> Chủ trang 78,79 9, và trá lời câu hỏi: nghĩa phát xít nắm quyền ở một số nước: Trone nhùng năm 30/XX tình hình thế Đức, Italia, Nhật đe doạ chiến tranh. giới và trong nước có nhừng nét gì nổi - Đại hội VII Quốc tế cộng sản chủ trương bật? thành lập Mặt trận nhân dân chốne phát xít Tinh hình đó dă ảnh hưởng tới cách mạng chốne chiến tranh. Việt Nam như thế nào ưong eiai đoạn 2. T rong nước: + Năm 1936, Chính phu Mặt trận Nhân dân 1936-1939 do Đàng Cộng sản Pháp làm nòng cốt, lên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cầm quyền ở Pháp. Chính phủ mới đâ thi - HS tự N/C SGK trả lới các câu hỏi Bước 3: Báo cáo, tháo luận: hành cải cách tiến bộ ở thuộc địa, nới rộng - GV gọi HS trình bày sản phấm cuả một số quyền tự do, dân chù,... Một số tù mình chính trị ở Việt Nam được thà, tìm cách hoạt động trờ lại. Bước 4: K ết luận, nhặn định: HS phân tích, nhận xét, đánh eiá kết + Ớ Việt Nam, hậu quả cuộc khùng hoảng quả. kinh tế kéo dài, tác động khône chi dến các GV chuyển ý: tầne lớp nhân dân lao dộng mà cả tư sản, địa + Căn cứ vào sự thay dôi của tình chù vừa và nhỏ. Bọn cầm quyền vẵn tiếp tục thi hành chính sách bóc lột, vơ vét, khủne bố hình thế giới và trone nước, tiếp và đàn áp phong trào đấu tranh cùa nhân dân. thu dườne lối cùa Quốc tế Cộne sản, tháng 7-1936 Ban Chấp hành Yêu cầu cài thiện đời sống và thực hiện các Trung ương Đáne họp hội nghị ở quyền tự do dân chủ được đặt ra. Thượng Hải (Trung Quốc) đê định ra đường lối dấu tranh trong thời kì mới. II. M ặt trậ n dân chú Đông Dưoìig và phong trào đâu tran h đòi tự do dân chủ a) Mục tiêu: Trình bày dược phong trào dân chù 1936 - 1939 đă chuẩn bị về lực lượng, hình thức dấu tranh cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 b) Nội dung: Huy dộne hiểu biết dã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ành suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên thời gian: 15 phút c) Sán phắm : trả lời dược các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện:

------------------------------------------- «—

----------------------------------------1---------------------------------------

HOA I ĐÒNG CỦA GV VẢ HS Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ:

1.

SẢN PHÂM D ự KIÊN C hủ T rư ơ n g của Đảng


Yêu câu HS đọc thông tin trong sgk trang 78,79 9, và trá lời câu hỏi - Trước tình hình thế giới và trong nước Đảng Cộng Sán Đông Dương đà có chủ Trương như thế nào? - Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra như thế nào? Trình bày ý nghĩa của phong trào Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trong quá trình thực hiện gv có thể sử dụng các câu hỏi gợi mở Kẻ thù trước m ắt của nhân dân là ai? Nhiệm vụ đau tranh gioi đoạn này là gỉ Kháu hiệu đau tranh là gì? Hình thức đấu tranh như thế nào? Các phong trào tiêu biêu - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh để nhận xét và so sánh hình thức đấu tranh. Bước 3: Báo cáo, tháo luận: Các bạn khác bô sung £Óp ý GV gọi HS trình bày

+ Xác định ké thù trước măt cùa nhân dân Đông Dương là bọn phản dộne Pháp và tay sai không chịu thi hành chính sách cùa Mặt trận Nhân dân Pháp tại các thuộc địa. + Nhiệm vụ: tập hợp lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ để chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc... +khấu hiệu “Chống phát xít, chống chiến tranh dế quốc, chống bọn phàn động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, CCTITÌ áo và hoà bình”.

+ Thành lập Mặt trận Nhân dân phản dế Đông Dương (đến tháng 3-1938, đồi thành Mặt trận Dân chú Đône Dương), nhàm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chú tiến bộ chống phát xít, báo vệ hoà bình. + Hình thức, phương pháp đấu tranh: họp pháp, nữa họp pháp, cône khai, nứa công khai... 2.v ề diễn biến: + Mở đầu là cuộc vận độne lập ủ y ban trù bị Đông Dương đại hội +. Ngày Quốc tế Lao động 1-5-1938, tại Khu Đấu xáo (Hà Nội) dă diễn ra mít tinh khổng lồ cùa 2,5 vạn người 3. Ý nghĩa Bước 4: Kẹt luận, nhặn định: Tại sao đến năm 1938 phong trào tạm Trình độ chính trị, công tác của cán bộ, đảng viên dược nâne cao, uy tín ảnh hường của đảng lắng xuống ? được mớ rộng - Giáo viên giải thích. Quần chúne dược tập dượt đấu tranh, dội quân chính trị hùne hậu được hình thành Phong trào là cuộc tập dượt thứ hai chuấn bị cho cách mạng tháng 8______________________ c. H O AI ĐÒNG LU YỆN TẤP a) M ục ticu: Giải thích được những diêm eiống và khác nhau giừa phong trào cách mạng 1 9 3 0 - 1931 với phone trào dân chủ 1936 - 1939 về mục tiêu, lực lượne tham gia, hình thức và phương pháp dấu tranh b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS tháo luận nhóm hoàn thành bảng so sánh thời gian: 5 phút c) Sản phắm : bảng so sánh d) Tổ chức thực hiện:


Đia bàn chủ Chù yếu ở nông thôn và các . X X _ “ A“ ‘ Chù yêu ở thành th yêu trung tâm cône nehiệp Báo cáo sản phâm phàm:: Các nhóm cử đại diện trình bày các nhỏ nhó khác góp ý bỏ sung D. HOA HOẠ I ĐÔNG ĐÒNG VẬN VÂN DUNG Dlỉ.NG a) M ục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức ki năne dã học đê giải quyết các tình huống cụ thể b) Nội dung: HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm c) Sản phắm : Bài làm của HS d) Tồ chức thực hiện: Cao trào dân chủ 1936-1939 đâ chuẩn bị nhừng gì cho cách mạng tháne Tám năm 1945? Cuộc vận động dân chù 1936 - 1939 là một cao trào cách mạne dân tộc dân chù rộng lớn, có ý nghĩa lịch sử to lớn. Qua phonc trào, tư tưởng của chù nehĩa Mác - Lê-nin, đườne lối của Đàng được tuyên truyền sâu rộng trone quằn chúng. Cán bộ, đảng viên được rèn luyện nâng cao trình dộ chính trị, trình dộ công tác. Quần chúng được giác ngộ, tập dượt đấu tranh, dội quân chính trị của quần chúng dược tập hợp. * Hướng dần về nhà HS về nhà chuẩn bị bài 21 tìm hiếu: Việt Nam trong nhừng năm 1939 -1945. » Tìm hiểu tình hình thế giới và Đông dương » Nhừne cuộc nồi dậy đầu tiên : khới nghĩa Bắc

Ngày soạn: Ngày giảng: C hương III. CU Ộ C VẬN ĐỘNG T IẾ N T Ớ I CÁCH MẠNG THÁ NG TÁM NĂM 1945 T IẾ T 24, BÀI 21. V IỆT NAM T R O N G NHŨNG NĂM 1939-1945 I. M Ụ C TIÊU 1. Kiến thức: học sinh biết: - Sau khi CTTG 2 bùng nồ, Nhật vào Đône Dươne, Pháp - Nhật cấu kết với nhau đế thống trị và bóc lột Đône Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khô - Nhừng nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lưone. Ý nghĩa lịch sử cùa 3 cuộc khởi nghĩa 2. Năng lực: + Năne lực giao tiếp và họp tác; tự học; giải quyết vấn đề + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượng lịch sử


Đia bàn chủ Chù yếu ở nông thôn và các . X X _ “ A“ ‘ Chù yêu ở thành th yêu trung tâm cône nehiệp Báo cáo sản phâm phàm:: Các nhóm cử đại diện trình bày các nhỏ nhó khác góp ý bỏ sung D. HOA HOẠ I ĐÔNG ĐÒNG VẬN VÂN DUNG Dlỉ.NG a) M ục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức ki năne dã học đê giải quyết các tình huống cụ thể b) Nội dung: HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm c) Sản phắm : Bài làm của HS d) Tồ chức thực hiện: Cao trào dân chủ 1936-1939 đâ chuẩn bị nhừng gì cho cách mạng tháne Tám năm 1945? Cuộc vận động dân chù 1936 - 1939 là một cao trào cách mạne dân tộc dân chù rộng lớn, có ý nghĩa lịch sử to lớn. Qua phonc trào, tư tưởng của chù nehĩa Mác - Lê-nin, đườne lối của Đàng được tuyên truyền sâu rộng trone quằn chúng. Cán bộ, đảng viên được rèn luyện nâng cao trình dộ chính trị, trình dộ công tác. Quần chúng được giác ngộ, tập dượt đấu tranh, dội quân chính trị của quần chúng dược tập hợp. * Hướng dần về nhà HS về nhà chuẩn bị bài 21 tìm hiếu: Việt Nam trong nhừng năm 1939 -1945. » Tìm hiểu tình hình thế giới và Đông dương » Nhừne cuộc nồi dậy đầu tiên : khới nghĩa Bắc

Ngày soạn: Ngày giảng: C hương III. CU Ộ C VẬN ĐỘNG T IẾ N T Ớ I CÁCH MẠNG THÁ NG TÁM NĂM 1945 T IẾ T 24, BÀI 21. V IỆT NAM T R O N G NHŨNG NĂM 1939-1945 I. M Ụ C TIÊU 1. Kiến thức: học sinh biết: - Sau khi CTTG 2 bùng nồ, Nhật vào Đône Dươne, Pháp - Nhật cấu kết với nhau đế thống trị và bóc lột Đône Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khô - Nhừng nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lưone. Ý nghĩa lịch sử cùa 3 cuộc khởi nghĩa 2. Năng lực: + Năne lực giao tiếp và họp tác; tự học; giải quyết vấn đề + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượng lịch sử


+ So sánh, nhận xét, đánh eiá, về phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939 + Vận dụne kiến thức mới mà học sinh đă lĩnh hội dê giải quyết nhừng vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. HS biết nhận xét, đán giá, rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triền nước ta ngày nay 3. Phẩm chat: Bồi dường lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lănh đạo cùa Đànẹ, Chủ tịch HÒ Chí Minh. Trân trọng nhừng giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao cùa các thế hệ cách mạne cho độc lập tự do của dân tộc. II. TH IÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. C huẩn bị của giáo viên: - Giáo án, tranh ánh, tư liệu có liên quan, phiếu học tập - Lược dồ khới nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kỳ và binh biến Đô Lương . 2. C huắn bị của học sinh: - Đọc trước sách giáo khoa và tài liệu có liên quan. - Sưu tầm tư liệu tranh ánh về phong trào dân chù thời kỳ 1936-1939 III. T IẾ N TRÌN H DẠY H Ọ C : A. HOA I ĐÔNG K H Ớ I ĐỒNG a) Mục tiêu: Tạo tình huông giừa cái dâ biết và chưa biết về về phone trào dân chu thời kỳ 1936-1939 b) Nội dung: HS dưới sự hướne dẫn cùa GV xem tranh ành đế trà lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên Thời gian: 2 phút c) Sán phấm : trả lời dược các câu hói của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: : Giáo viên cho HS xem một số hình ánh về phone trào dân chủ thời kỳ 1936-1939 ? Em có nhận định gì phone trào đấu tranh thời kỳ 1936-1939 ? Dự kiến sản phẩm (HS trả lời theo nhận định) Trên cơ sở trà lời của học sinh G V dẫn dắt vào bài mới. GV nhận xét vào bài mới: - Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai bùne nồ phát xít Nhật nháy vào Đông Dương, câu kết chặt chẽ với thực dân pháp đê thốne trị va bóc lộ nhân dân ta. Nhân dân Đông Dương phái sóng trone cành “một cồ hai tròng” rất cực khô. Dưới sự lănh đạo cùa Đàne, nhân dân ta dã vùng lên đấu tranh mở đầu thời kì mới: thời kì khởi nghĩa vù trang. Đó là 3 cuộc khởi nghĩa: Bắc Son, Nam kì và Binh biến Đô Lương. B. HOA 1 ĐÔNG HÌNH THẢNH K |É N T H l 'C 1. Tình hình thế giói và Đông Dưoìig a) M ục tiêu: nhận biêt và ehi nhớ tình hình thê giới và Đông Dương trước chiên tramh thê giới thứ hai b) Nội dung: Huy dộne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trà lời các câu hỏi của giáo viên


Thời gian: 15 phút c) Sản phấm : các nhóm trả lời được các câu hỏi của eiáo viên d) TỔ chức thực hiện: HOA I ĐÒNG CỦA GV VÀ HS SẢN P H Ấ M D ự KIÉN * Thê siớ i B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: - Tháng 9/1939, CTTG 2 bùng nô - chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục I SGK( thảo luận và thực hiện các yêu cầu - Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp —► sau; Chính phủ Pháp đầu hàne + Nhóm chăn:Tình hình thế giới ? - Ở viễn Đông: Nhật xlược TQuốc, tiến + Nhóm lẻ:Tình hình Đône Dương ? sát biên giới Việt Trung. * Đỏng Dương Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, - Pháp dứng trước 2 nguy cơ: cmạng GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi Đông Dương, Nhật lăm le hất cáne thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo - Tháng 9/1940, Nhật —> ĐDương —► giòi hồ trợ HS làm việc nhừng NỘI DUNG Nhật - Pháp cấu kết với nhau, áp bức khó GV gợi mờ( Bằng hệ thốne câu hỏi eợi bóc lột ndân ĐDương + Pháp thi hành chính sách gian xảo —> mở linh hoạt) Tình hình thế giới và Đône Dương nhừng thu lợi nhiều nhất năm 1939 -1945 có gì khác so với thời kỳ + Nhật —►Đông Dương thành thuộc dịa, căn cứ ctranh 1936 1939? Vì sao TD Pháp và PX Nhật thoà hiệp với nhau đề cùng thống trị Đông Dương? GV. giải thích về sự cấu kết của Pháp - Nhật Nhân dán chịu 2 tầng áp bức Nêu những thù đoạn của Pháp -Nhật? Hậu qua của nhừng thủ đoạn đó? B ước 3: Báo cáo, tháo luận: = Đại diện các nhóm trình bày. B ước 4: Kết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kêt quả trình bày, GV bồ sune phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cù HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh 2. Nhừng cuộc nối dâv đầu ticn a) Mục tiêu: nhận biết và ehi nhớ Nhừng nét chính về diền biến của khởi nghĩa Bẳc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý nghĩa lịch sử cùa 3 cuộc khởi nehĩa b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trà lời các câu hỏi của giáo viên


Thời gian: 15 phút c) Sán phám : các nhóm trả lời được các câu hỏi của eiáo viên d) Tố chức thưc hiên: NỘI DUNG chính HOAs------I ĐÔNG CÍJA GV VÀ HS ____ 1— ____________________ Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: LK hởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) - chia thành 3 nhóm. Các nhóm dọc mục II * Diễn biên: SGK. tháo luận và thực hiện các yêu cầu - Ngày 22/9/1940,Nhật->Lạng Sơn, Pháp bỏ chạy qua châu Bắc Sơn sau; Lập báng thống kẽ theo mẫu: - Nhân dân Bẳc Sơn nổi dậy —> giải tán chính quyền địch, lập chính quyền Nguyên Diễn rên cuộc Kêt quàcách mạng (27/9/1940) nhân biến khởi nghĩa ý nghĩa - Nhật - Pháp cấu kết —* đàn áp. Băc Sơn * Kết qua: Nam Kỳ + Khởi nghĩa thất bại —> Đội du kích BB Đô Bắc Sơn Lương 2.K nghía Nam KỲ (23/11/1940) * Nguỵên nhem: Do việc Pháp băt lính Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, Việt —> Lào, cam-pu-chia chết thay cho GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi chúng thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo * Diễn biên: giỏi hô trợ HS làm việc nhừng nội dune khó - Đêm 22 rạng 23/11/1940, knghĩa GV eợi mở (Bằng hệ thống câu hòi gợi mở bùng nổ khắp các tinh Nam Kỳ - Chính quyền cách mạng dược thành linh hoạt) GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến khởi lập ớ nhiều vùng, cờ đỏ sao vàng lần dầu xuất hiện nghĩa HS. Xác định vị trí Pháp ném bom tàn sát - Pháp dàn áp —*• cách mạng tồn thất nặng —> eiáo dục ý thức báo vệ môi trườne Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm rút ra từ 3 3. B inh biến Đô Lươ ng (13/01/1941) 4. Ý nshĩa ỉich sử, bài Itoc kinh cuộc nồi dậy trên?? nghiệm Bước 3: Báo cáo, tháo luận: - Chứng tỏ tinh thần yêu nước cùa ndân - Đại diện các nhóm trình bày. ta Bước 4: Kết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả - Đê lại nhiều bài học kinh nehiệm quỷ: + v ề khởi nghĩa vũ trane. trình bày, GV bồ sune phân tích, nhận xét, đánh giá + Xây dựng lực lượng vù trang. kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, + Chiến tranh du kích. Chính xác hóa các kiến thức dã hình thành cho học sinh Tên khcýi Neuyên nhân Diễn biến Kêt quà- ý nghĩa nghĩa


Băc Sơn

Nhật đây mạnh kê hạch đánh chiếm Đông Dươne. - Ngay 22/9/1940, Nhật đồ bộ lên ĐÒ Sơn (Hải Phòng) - Pháp bị tổn thất nặng nề, rút chạy về Bắc Sơn. Năm 1940, Pháp và Thái Lan xảy ra xung đột, thanh niên Việt Nam bị ép tham eia chiến đấu.

- Tháng 9 - 1940, nhân dân Bẳc Sơn nồi dậy chống Pháp và eiành dược chính quyền tại địa phươne, lập nên đội du kích Bẳc Sơn. - Mấy neày sau, Pháp câu kết với Nhật, chúne khùne bố cuộc khởi nghĩa.

- Mở đâu phong trào vũ trane giải phóng dân tộc. - Giúp Đảne rút ra nhừng bài học quý báu về khởi nehĩa vù trang, chọn thời cơ khởi nghĩa chứne tỏ tinh thân yêu nước, sẵn sàng dứne lên chống quân thù của các tầne lớp nhân dân Nam Kì.

Tháng 11/1940, khới nghĩa nổ ra từ miền Đône đến miền Tây Nam Bộ. - Kế hoạch bị lộ, Pháp cho ném bom tàn sát nhân dân. - Lực lượng khởi nehĩa còn lại phải rút về Đồng Tháp và Ư Minh. Đô lương Binh lính người Việt Tháng 1/1941, binh lính đôn Là nhừne tiêne trong quân đội Pháp Chợ Rạng dưới sự chi huy súng báo hiệu cho phản đối việc họ bị của Đội Cung dã nổi dậy đấu cuộc khởi nghĩa đưa sane Lào dể đấu tranh chiếm đồn Đô Lương toàn quốc. tranh với Thái Lan. rồi lên ô tô về Vinh đề chiếm - Bước đầu đấu tranh bằng vù lực. thành. - Kế hoạch bất thành, toàn bộ binh lính nổi dậy bị bát, Đội Cung và 10 đòng chí của ông bị xử bán, nhiều người bị lưu đày. c . H OAI ĐÔNG LU YÊN TÁP a) M ục tiêu: Nhăm cúng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trà lời các câu hỏi trác nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc thầy, cô eiáo. c) Sản phấm : trả lời câu hỏi thê hiện dầy đủ nội dung; d) Tổ chức thực hiện: C âu 1. T háng 6/1940 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất? a. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùne nổ. b. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp. c. Nhật kco vào Lạng Son Việt Nam. d. Nhật đánh chiếm Trung Quốc. Nam Kỳ


c. Bài học về xây dựng lực lượng vù trang để chuấn bị khởi nghĩa. d. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích. C âu 9. Nẹuyên nhân chung làm cho ba cuộc khỏi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương thất bại là gì? a. Quần chúne chưa sẵn sàng. b. Kẻ thù còn m ạnh, lực lượng cách m ạng chưa đtrợc tố chức, chuấn bị đầy đủ, thòi CO' c h ư a c h í n m u ồ i .

c. Lực lirợne vũ trang còn yếu. d. Lệnh tạm hoân khởi nghĩa về không kịp. D. H O Ạ I ĐÔNG V Ả N D llN G a) M ục tiêu: vận dụng kiên thức mới mà HS dâ dược lĩnh hội dê giái quyêt những vân dê mới trong học tập và thực tiễn, HS nhận xét đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -Thời gian 5 phút c) Sản phấm : bài tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: - Phương thức hình thành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới Vì sao Nhật-Pháp cấu kết nhau thong trị đông dương?việc cấu kết đó đê lại hậu quả gì? - Thời gian 5 phút - Dự kiến sản phấm Thực dân Pháp và p h át xít Nhật thoả hiệp vói nhau đe cùng thống trị Đông Dưoìig vì: Trong hoàn cánh lúc bấy giờ, chúng thực sự không thể một mình độc chiếm Đông Dương, v ề phía Pháp, Pháp suy yếu cà ở chính quốc và Đông Dương (Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng). Chúng khône đủ sức dè chống quân Nhật, Pháp buộc phái chấp nhận nhừng yêu sách của chúne, dựa vào chúne dê chống phá cách mạng và cai trị Đông Dương, v ề phía Nhật, lợi dụne Pháp để kiếm lời và chống lại cách mạng Đông Dương, vơ vét sức người, sức của dể phục vụ cuộc chiến tranh mà Nhật Bàn đang theo đuổi. * H ướng dẫn về nhà - GV eiao nhiệm vụ cho học sinh + Học bài cù theo câu hỏi SGK + Đọc soạn Bài 22


c. Bài học về xây dựng lực lượng vù trang để chuấn bị khởi nghĩa. d. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích. C âu 9. Nẹuyên nhân chung làm cho ba cuộc khỏi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương thất bại là gì? a. Quần chúne chưa sẵn sàng. b. Kẻ thù còn m ạnh, lực lượng cách m ạng chưa đtrợc tố chức, chuấn bị đầy đủ, thòi CO' c h ư a c h í n m u ồ i .

c. Lực lirợne vũ trang còn yếu. d. Lệnh tạm hoân khởi nghĩa về không kịp. D. H O Ạ I ĐÔNG V Ả N D llN G a) M ục tiêu: vận dụng kiên thức mới mà HS dâ dược lĩnh hội dê giái quyêt những vân dê mới trong học tập và thực tiễn, HS nhận xét đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -Thời gian 5 phút c) Sản phấm : bài tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: - Phương thức hình thành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới Vì sao Nhật-Pháp cấu kết nhau thong trị đông dương?việc cấu kết đó đê lại hậu quả gì? - Thời gian 5 phút - Dự kiến sản phấm Thực dân Pháp và p h át xít Nhật thoả hiệp vói nhau đe cùng thống trị Đông Dưoìig vì: Trong hoàn cánh lúc bấy giờ, chúng thực sự không thể một mình độc chiếm Đông Dương, v ề phía Pháp, Pháp suy yếu cà ở chính quốc và Đông Dương (Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng). Chúng khône đủ sức dè chống quân Nhật, Pháp buộc phái chấp nhận nhừng yêu sách của chúne, dựa vào chúne dê chống phá cách mạng và cai trị Đông Dương, v ề phía Nhật, lợi dụne Pháp để kiếm lời và chống lại cách mạng Đông Dương, vơ vét sức người, sức của dể phục vụ cuộc chiến tranh mà Nhật Bàn đang theo đuổi. * H ướng dẫn về nhà - GV eiao nhiệm vụ cho học sinh + Học bài cù theo câu hỏi SGK + Đọc soạn Bài 22


N gày soạn:

Ngày giảng: TIẾT 25, BẢI 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỐNG KHỚI NGHĨA THÁNG TÁM NẢM 1945 I. MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI (19/5/1941) I. M ỤC TIÊU 1. Kiến thức: học sinh trình bày được: - Hoàn cành ra đời, chủ trương và hoạt dộng cùa Mặt trận Việt Minh. Vai trò của Việt Minh đối với sự phát triển của cách mạng 2. Năng lực: - Rèn luyện học sinh phươne pháp quan sát tranh ánh, sứ dụne bán đồ,các tư liệu lịch sử đê minh họa khác sâu nhừng nội dune cơ bàn trong bài học. + Vận dụng kiến thức mới mà học sinh đâ lĩnh hội dê giải quyết nhừng vấn đề mới trone học tập và thực tiễn. HS biết nhận xét, đán giá, rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay 3. Phấm chất: - Giáo dục lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đáne. - Sống có trách nhiệm đề xây dựng quê hương đất nước II. T H IẾ T Bị DẠY H Ọ C VA H ỌC LIỆU 1. C huẩn bị của giáo viên: - Máy tính, Giáo án, tranh ành, tư liệu có liên quan, phiếu học tập Lược dồ khu giải phóng Việt Bắc,Anh đội Việt Nam tuyên truyền giái phóne quân 2. C h u ẩn bị của học sinh: - Đọc trước sách giáo khoa và tài liệu có liên quan. - Sưu tầm tư liệu tranh ánh về phong trào dân chủ thời kỳ năm 1945 III. TIẾN TR ÌN H DẠY HỌC A. HOA I ĐÔNG K H Ỏ I ĐÒNG a) M ục tiêu: Tạo tình huốne eiừa cái đã biết và chưa biết về b) Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ánh đê trà lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên Thời gian: 2 phút c) Sản phám : d) Tổ chức thực hiện: - Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS xem một sô hình ánh vê phong trào dân chù thời kỳ 1945 ? Em có nhận định gì về tình hình nước ta năm 1945 ? - Dự kiến sản phẩm (HS trả lời theo nhận định) Trên cơ sở trà lời của học sinh GV dẫn dát vào bài mới. GV nhận xét vào bài mới :Bước sang năm 1941 cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai chuyển sane eiai đoạn mới quyết liệt hơn .Tháng 6-1941 Đức tấn Cône Liên Xô cuộc


chiến tranh thế giới lần thứ Hai thay đổi tính chất .Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khân trương Hồ Chí Minh về nước :28-1-1941 Người trực tiếp chù trì hội nghị Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng lần thứ VIII người sáng lập ra mặt trận Việt Minh .Mặt trận Việt Minh trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng Tám năm 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tône khới nghĩa 1945. B.HOAT ĐỔNG HÌNH THẢNH K1ẺN T H Ú C 1. Hoàn cảnh ra đòi của M ặt trậ n Việt Minh a) M ục tiêu: ehi nhớ hoàn cành ra dời của Mặt trận Việt Minh b) Nội dung: Huy dộne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trá lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 10 phút c) Sán phấm : trả lời dược các câu hói của giáo viên d) Tồ chức thưc hicn: H O Ạ T ĐÒNG CỨA GV VẢ HS SẢN PHẢ.M DU KIÊN Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: * Thê giới: - chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 - Tháng 6/1941, Đức tân công Liên Xô —> thế giới hình thành 2 SGK. ( thào luận và thực hiện các yêu cầu sau; + Nhóm chăn:Tình hình thế eiới ? trận tuyến + Nhóm lẻ:Tình hình trone nước ? - Cuộc đấu tranh cùa ndân ta là 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bộ phận của trận tuyến Dân chủ * Trong nước: HS Đọc SGK. và thực hiện theo yêu cầu, GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực - Nhân dân ta sông dưới 2 tâng áp hiện nhiệm vụ, GV dến các nhóm theo giói hô bức của Pháp -Nhật —> mâu thuẫn trợ HS làm việc nhừng nội dung khó GV gợi dân tộc sâu sẳc + Hậu quả cùa chính sách áp bức, mở (Bằne hệ thốne câu hỏi gợi mở linh hoạt) Tình hình thế giới trong thời gian này có gì bóc lột cùa Nhật - Pháp làm cho đời sống của nhân dân ta vô cùng khác có gì khác so với thời kỳ trước? Đàng chủ trương thành lập Mật trận Việt Minh cực khổ, điêu đứne. Mâu thuẫn trong hoàn cảnh như thế nào? giừa toàn thê dân tộc ở Việt Nam GV. Nhắc lại hành trình của NAQ từ với đế quốc Pháp - Nhật trở nên 1911.Ngày 28/1/1941, về nước triệu tập Hội sâu sắc nghị T Ư 8 - Ngày 28/1/1941, NAQ về nước Bước 3: Báo cáo, tháo luận: trực tiếp lãnh dạo cách mạne. - Đại diện các nhóm trình bày. B ước 4: Kết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, dánh giá kết quả trình bày, GV bồ sung phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức dà hình thành cho học


sinh_______________________________________ _________________________________ 2. Hội nghị T ru n g D ong 8 a) M ục tiêu: nhận biết và ehi nhớ nhừne NỘI DUNG chính của hội nghị trung ương VIII b) Nội dung: Huy dộne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trá lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 10 phút c) Sán phấm : trả lời dược các câu hói của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: H O Ạ T ĐÒNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHÁM DU KI ÉN -T hờ i gian: lO dên 19/5/1941 B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: - chia thành nhóm chẵn lẻ. Các nhóm đọc mục 2 - Địa điểm: Pác Bó (Cao Bằne) - NỘI DƯNG: SGK. thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau; + Nhóm chằn: Thời gian, địa diêm của Hội nghị TƯ + Đề cao nhiệm vụ giải phóng 8? dân tộc + Nhóm lẻ: Nêu NỘI DUNG chù yếu của hội nghị + Khấu hiệu: “Tạm gác khấu TW 8 hiệu cách mạng ruộng đất” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Chủ trương thành lập: Mặt HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV khuyến trận Việt Minh khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, - Ngày 19/5/1941, Mặt trận GV dến các nhóm theo giỏi hồ trợ HS làm việc Việt Minh chính thức thành lập những nội dung khó GV eợi mở( Bằng hệ thống câu —» Hoàn chinh chủ trương hỏi gợi mờ linh hoạt) chuyên hướng chỉ đạo chiến GV. Giới thiệu về Pác Bó, qua đó giáo dục h/s ý thức lược bào vệ di tích lịch sử cách mạng (xác định kẻ thù, khấu hiệu đấu tranh, Mặt trận...) ?Em có nhận xét gì về chù trương của Đàng trong thời kỳ này? (tiếp tục ctrương chuyển hướng HN VI, chuyển hướne kịp thời,..) B ước 3: Báo cáo, tháo luận: - Đại diện các nhóm trình bày. B ước 4: Kết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày, GV bô sune phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đă hình thành cho học sinh 3. Hoạt động của M ặt trận Việt Minh a) M ục tiều: ehi nhớ hoạt động của Mặt trận Việt Minh b) Nội dung: Huy dộne hiểu biết dã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ành suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trà lời các câu hỏi của giáo viên

r— £--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- «--- *----------- *-----------1


Thời gian: 10 phút c) Sản phấm : trả lời dược các câu hói của giáo viên d) TỔ chức thực hiện: H O A I ĐÒNG CỦA GV VÀ HS B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: - chia thành 6 nhóm. Các nhóm dọc mục 3 SGK( tháo luận và thực hiện các yêu cầu sau; + Nhóm chẵn:Để xây dựng, phát triển lực lượng chính trị Việt Minh đâ làm eì? ỉcết quá đạt được? + Nhóm lẻ: Việt Minh đã làm gì để từng bước xây dựne lực lượng vù trang, chuấn bị k/n? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS Đọc SGK. và thực hiện theo yêu cầu, GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hồ trợ HS làm việc nhừne nội dung khó GV gợi mở( Bằng hệ thống câu hỏi eợi mờ linh hoạt) Sau khi thành lập Mặt trận Việt Minh đâ làm gì? (xây dựng lực lượng, chuân bị k/n) Em có nhận xét gì về hình ánh của Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân? (ành lề tuyên thệ của 34 chiến sỹ do d/c Võ Nguyên Giáp làm Đội trưởng - Tại khu rừng Trần Hưng Đạo - Cao Bằng). B ước 3: Báo cáo, tháo luận: - Đại diện các nhóm trình bày. B ước 4: Kết luận, nhặn định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quá trình bày, GV bồ sung phân tích, nhận xét, đánh giá kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đă hình thành cho học sinh

— --------------------------------------------------------------------«-*----------- *-----------1-----------

SẢN PHÂM DU KIÊN * Xảy dưns lưc lương chính tri: - Lập các Hội cứu quôc —> tập hợp quần chúng - Các doàn thế cứu quốc được xây dựng kháp cả nước nhất là ở Cao - Bắc - Lạng - Đẩy mạnh cône tác báo chí cách mạne cùa Đảng, Việt Minh —> tuyên truyền đường lối chính sách cùa Đáne * X âv dưng ỉưc lương vù trang, chuẩn bi k/n: - Năm 1941, thành lập Cứu quốc quân —> phát dộng ctranh du kích ở Bắc sơn -V ù Nhai - Tháng 5/1944, ra chi thị sắm sửa vù khí. - Ngày 22/12/1944, lập Đội Việt Nam TTGPQ * Xảv dưng căn cứ cách mans: Mở rộng căn cứ Cao -Băc

c . H OAI ĐÔNG LU YÊN TÁP a) Mục tiêu: Nhăm cùng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Mặt trận VIỆT minh b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trà lời các câu hỏi trác ngiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc thầy, cô eiáo. c) Sán phấm : trả lời câu hỏi trác nghiệm thê hiện đầy đủ nội dung; d) Tổ chức thực hiện: :


GV sừ dụng hệ thốne câu hỏi dế kiêm tra sự ehi nhớ và hiểu bài của từne học sinh C âu 1: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đône Dươne lần thứ VIII dà xác định mâu thuẫn cơ bán trong lòne xã hội Việt Nam là gì? A. Mâu thuẫn giừa nhân dân ta với thực dân Pháp. B. M âu th u ẫn giữa nhân dãn ta vói phát xít Pháp-N hật. c . Mâu thuẫn giừa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai. D. Mâu thuẫn giừa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai. C âu 2: Mặt trận Việt Minh ra đời vào ngày tháne năm nào?

A. 19/5/1940.

B. 19/5/1942.

c . 19/5/1941.

D. 19/5/1943.

C âu 3: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đàng Cộng sánĐône Dương lầnthứ VIII quyết định tạm eác khấu hiệu nào? A. “ Đ ánh đố địa chú, chia ruộng đ ất cho dân cày” . B. Thực hiện “Người cày có ruộng”. c . “Giảm tô, giảm tức chia lạiruộng công’’. D. “Tịch thu ruộne dất cùa dế quốc vàViệt gian chia cho dân cày nghèo” C âu 4: Đội du kích dầu tiên của cách mạne Việt Nam là gì? A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Đình Bảng, c . Đội du kích Ba Tơ. D. Đội du kích Võ Nhai. C âu 13: Nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc trone Mặt trận Việt Minh là ở đâu? A. Lạng Sơn B. C ao Bằng c . Thái Nguyên D. Bắc Kạn C âu 5: Nhà thơ Tố Hừu viết “Ba mươi năm bước chân không mỏi Mà bây giờ mới tới nơi” Đó là hai câu thơ viết về quá trình di tìm dườne cứu nước của Nguyền Ái Quốc và đến khi Neười về Tổ Quốc. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước vào neày tháng năm nào và ờ dâu? A. Ngày 28/2/1941, tại Tân Trào, Tuyên Quang. B. Ngày 28/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng, c . Ngày 25/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng. D. Ngày 28/1/1942, tại Tân Trào, Tuyên Quang. C âu 6: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đàng Cộng sản Đône Dương lần thứ VIII tổ chức trong khoáng thời eian nào? A. Từ 10-15/5/1941 B. Từ 10-25 /5/1941 c . Từ 10-29/5/1941 D. T ừ 10-19/5/1941 C âu 7: Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đàne lần VIII, Hội nehị đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận nhân dân phàn đế Đône Dương B. Mặt trận Liên Việt, c . Mặt trận Đồne minh. D. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắ t là Việt Minh).


C âu 7: Hội nehị Ban Chấp hành Trung ương Đàne Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức tại dâu? A. Bắc Kạn B. Tân Trào (Tuyên Quang) c . Bắc Sơn (Lạng sơn) D. Pác Bó (Cao Bằng) C âu 8: Tinh nào được coi là nơi thí điêm cuộc vận dộng xây dựng các hội cứu quốc trone Mặt trận Việt Minh? A. Bắc Kạn. B. Cao Bằng c . Lạng sơn C âu 9 : Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân dược thành lập vào ngày tháng năm nào? A. 22/12/1945. B. 22/12/1944. c . 22/12/1943. D. 22/12/1942. C âu 10: “Liên hiệp hết tháy với các giới dồng bào yêu nước, khône phân biệt giàu nghèo, eià trẻ eái trai, không phân biệt tôn eiáo và xu hướng chính trị, dể cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”, đó là chù trương của Đảng Cộne sàn Đông Dưcyne khi thành lập A. Mặt trận Dân tộc thống nhất Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đône Dương c . Mặt trận Dân chủ thốne nhất Đône Dương. D. C ác tố chức quần chúng (Hội cứu quốc) của m ặt trậ n Việt Minh. D. HO A I ĐÔNG VÂN DUNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đă được lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trone học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận bạn bè hoàn thành bài tập ở nhà c) Sán phấm : bài tập d) Tổ chức thực hiện: C âu hỏi: Mặt trận Việt Minh ra đời trong hoàn cảnh lịch sứ nào? Vai trò cùa Mặt trận Việt Minh đối với cách mạne tháng Tám năm 1945? Nhận xét về chù trương chuyển hướng chi đạo chiến lược của Đảng trone Hội nehị TƯ 8? Dư kiến san phâm: M ặt trậ n Việt Minh ra đòi trong hoàn cảnh: Tháng 6- 1941, phát xít Đức tấn công Liên Xô, trên thế eiới hình thành hai trận tuyến: Một bên là các lực lượne dân chủ do Liên Xô dứne dầu và một bên là khối phát xít Đức, Ita -li -a, Nhật. Ngay từ dầu, cuộc chiến cùa nhân dân ta đâ là một bộ phận trone cuộc đấu tranh của các lực lượng dân chủ. Nhận thấy, trone bối cành thế giới và trong nước có nhiều chuyển biến có lợi cho cách mạng Việt Nam, Đàng ta dâ thê hiện sự nhạy bén chính trị quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (19/5/1945) nhàm tập họp mọi lực lượng yêu nước phất cao neọn cờ độc lập dân tộc. Vai trò của M ặt trậ n Việt M inh đối vói cách m ạng tháng T ám năm 1945: • Xây dựng lực lượng chính trị: vận dộng dône đáo mọi tầne lớp nhân dân vào mặt trận cứu quốc

D


Xây dựng lực lượng vũ trang: thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóne quân và sau hợp nhất các lực krợne vù trang thành Việt Nam giải phóng quân, thành lập các trung đội cứu quốc quân. • Xây dựng căn cứ địa cách mạne. Căn cứ địa cách mạng Việt Bẳc ra đời là hình ánh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. • Chuấn bị đề tiến tới rồng khcýi nghĩa: phát dộng cao trào kháng Nhật cứu nước. => Như vậy, cho dến dầu năm 1945, sự chuẩn bị của mặt trận Việt Minh cho cuộc tồng khởi nghĩa cơ bản đâ hoàn thành. Một bầu không khí tiền khởi nghĩa dã sục sôi trong cá nước. * Hướng dần về nhà - GV eiao nhiệm vụ cho học sinh + Học bài cù theo câu hỏi SGK + Đọc, soạn Bài. 22. Cao trào ... năm 1945 (tiếp)

Ngày soạn:

Ngày giảng: T IẾ T 26, BẢI 22. CAO TRẢO CÁ CH MẠNG T IẾ N T Ớ I TỐ N G KHỚI N GHĨA THÁNG TÁM NAM 1945 (tiếp theo) II. CAO TRẢO KHÁNG NHẬT c ứ u NƯỚC TIẾN TỚI TỎNG KHỚI NGHĨA TH Ằ N G TÁM NĂM 1945 1. Mục tiêu 1. Kiến thức: Trình bày được chủ trương của Đáng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diền biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khới nghĩa tháng Tám năm 1945 2. Năng lực: + Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ánh, sử dụne bàn đồ, các tư liệu lịch sử đê minh họa khác sâu nhừng nội dune cơ bàn trong bài học. Biết sưu tằm tư liệu, tái hiện được các sự kiện lớn cùa lịch sử dân tộc từ năm 1930 đến năm 1945. Nâng cao năne lực phân tích, đánh giá thône qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng 3. Phẩm chất: Bồi dường lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lănh đạo cùa Đànẹ, Chủ tịch HÒ Chí Minh. Trân trọng nhừng giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao cùa các thế hệ cách mạne cho độc lập tự do của dân tộc. II. T H IẾ T BỊ DẠY HỌC VÀ H Ọ C LIỆU: 1. C huẩn bị của giáo viên: - Giáo án, tranh ánh, tư liệu có liên quan, phiếu học tập


- Máy tính, Lược đồ khu giải phóng Việt Băc 2. C huan bị của học sinh: - Đọc trước sách giáo khoa và tài liệu có liên quan. - Sưu tầm tư liệu tranh ánh về thời kỳ 1939-1945 III. T IẾ N TRÌNH DẠY H Ọ C : 1. Ón định lóp. 2. Kiêm tr a bài cũ. 3. Bài mói. A. H O Ạ I ĐỎNG K H Ớ I ĐÒNG a) M ục tiêu: Tạo tình huông giừa cái đă biêt và chưa biêt vê cao trào kháng Nhật cứu nước và cách mạng Tháng Tám b) Nội dung: HS dưới sự hướne dẫn cùa GV xem tranh ành đê trả lời các câu hói theo yêu cầu của giáo viên Thời gian: 2 phút c) Sản phắm : (HS trả lời theo nhận định) d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên cho HS xem một số hình ảnh về cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tône khởi nehĩa tháng rám năm 1945 ? Em có nhận định gì cao trào kháne Nhật cứu nước tiến tới tône khới nhãi tháng rám năm 1945 ? - Dự kiến sản phẩm (HS trả lời theo nhận định) Trên cơ sở trả lời của học sinh GV dẫn dát vào bài mới. GV nhận xét vào bài mới: Sau khi Nhật tiến vào dông Dương và cấu kết với Nhật đề thống trị và bóc lột nhân dân ta, đẫn dến nhân dân ta sống dưới hai tầne áp bức bóc lột và nồi đậy đấu tranh giải phóng dân tộc. B. HÒAT Đ Ờ NG H ÌN H THÀNH K1ẺN THÚC 1. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) a) M ục tiêu: ehi nhớ nguyên nhân vì sao Nhật đảo chính Pháp b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ành suy nghĩ cá nhân, tháo luận nhóm trà lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 15 phút c) Sản phắm : trả lời được các câu hỏi của eiáo viên .IV r r Ạ

_

A

■ _ _____ ■

• Ạ ._

HOA I ĐỔNG CỦA GV VÀ HS B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: - Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1 SGK thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau; + Nhóm 1,2: Tại sao Nhật dáo chính Pháp? + Nhóm 3,4 :Nhật đào chính Pháp như thế nào? Kết quả ra sao ?

SẢN PHẮM DU KIÊN * Hoàn cảnh - Thế giới: + Đầu 1945, CTTG 2 —♦ giai đoạn kết thúc, Pháp được giái phóng + Nhật khốn đốn ở Thái Bình Dương


B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Ớ Đông Dương Pháp ráo riết hoạt HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV động —►âm mưu giành lại địa vị khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực thống trị hiện nhiệm vụ, GV dến các nhóm theo giỏi hồ chinh Pháp —>độc trợ HS làm việc nhừng nội dung khó GV gợi mở( Bằne hệ thốne câu hỏi gợi mở linh hoạt) Em có nhận xét gì về hành động cùa quân - Đêm 9/3/1945, Nhật đào chính Nhật? Pháp trên toàn Đône Dương (giả nhân giả nghĩa,...) - Pháp chống cự yếu ớt —* đầu hàng B ước 3: Báo cáo, tháo luận: - Đại diện các nhóm trình bày. - Sau khi độc chiếm Đông Dươne, Nhật tăne cườne chính sách áp B ước 4: K ết luận, nhặn định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bức, bóc lột bày, —►Nguyền nhân bùng nô cao trào GV bồ sung phân tích, nhận xét, dánh giá kết khảng Nhật cứu nước quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đâ hình thành cho học sinh 2. Tiên tói tông khỏi nghĩa tháng T ám năm 1945 a) M ục tiêu: trình bày được nhừne nét chính về diền biến cao trào kháng Nhật b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ành suy nghĩ cá nhân, tháo luận nhóm trà lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 15 phút c) Sản phắm : trả lời được các câu hỏi của eiáo viên d) Tồ chức thưc hiên: HOẠT đ ộ n g c ủ a g v v ả h s SAN P H Ả M D ự K I É N * Chu trương cua Đang: B ước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: - Chia thành 4 nhóm Các nhóm đọc mục 2 SGK( - Ngày 9/3/1945, Hội nghị mở thào luận và thực hiện các yêu cầu sau; rộne cùa Đáne + Nhóm 1,2: Khi Nhật dáo chính Pháp, Đảng ta + Ra Chi thị “Nhật - Pháp bán dă có chủ trươne ntn để thúc đảy cách mạne nhau và hành độne của chúng ta”: p triển? + Xác định kè thù chính: FX Nhật + Nhóm 3,4: Tại sao Đảng ta quyết định phát - Phát động cao trào “Kháng Nhật dộne cao kháng Nhật cứu nước? cứu nước” * Diễn bién cao trào kháng Nhát Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Giữa tháng 3/1945,khới nghĩa HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện từng phần ở nhiều địa phương nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hô trợ HS + Cao - Bắc - Lạne và nhiều châu làm việc nhừng nội dung khó GV gợi mở( Bằne huỵện được giải phóng hệ thống câu hỏi gợi mở linh hoạt)_____________ + Ớ nthôn -thành thị, Việt Minh


Cao trào kháng Nhật cứu nước dã diền ra như thế diệt bọn tay sai Việt gian - Ngày 15/4/1945, Hội nehị quân nào? (từ giừci thảng 3, k/n từng phần xuất hiện ờ nhiều sự Bắc Kỳ họp: + Thống nhất llượng vũ trang —> địa phương,...) Giữa lúc cao trào kháne Nhật dâng cao, Đáne đâ VNGPQ + Lập ủy ban quân sự Bắc Kỳ có chủ trương eì? Tác dụng chủ trươne đó? GV. Hướng dẫn h/s khai thác H.38 (SGK trane - Ngày 4/6/1945, khu giải phóng Việt Băc ra đời 91) ?Em có nhận xét gì về cao trào kháng Nhật cứu - Phone trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” nước trước ngày tône khởi nghĩa? (sôi nôi, quyết liệt, làm tê liệt bộ mảy chỉnh —►Tạo khí thế sục sôi, chuân bị quyển bù nhìn, tạo nên khí thế sần sàng khởi cho Tông khởi nghĩa trong cả nước nghĩa trong cả nước) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bồ sune và đánh giá Bước 4: Kết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày, GV bố sung phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập củ HS, Chính xác hóa các kiến thức đà hình thành cho học sinh c . H O A I ĐÒNG LU YÊN TÁ P a) M ục tiêu: Nhăm cùng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức Chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diền biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tồng khởi nehĩa tháng rám năm 1945 b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chù yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hói. Trone quá trình làm việc HS có thế trao đôi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Thời gian 8 phút c) Sản phắm : trả lời câu hỏi thê hiện đằy dù nội dung; d) Tổ chức thực hiện: : GV giao nhiệm vụ cho HS và chú yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đối với bạn hoặc thầy, cô. Câu l.Lập bàne thống kê các sự kiện quan trọng từ tháne 4- 6/1945 Câu 2. Mặt trận Việt Minh ra đời đă có tác dộne như thế nào đến cao trào kháng Nhật cứu nước? Dự kiến sàn phâm Sư kiên Thời gian


D. HOAT ĐÔNG VÂN DỊ1.NG a) M ục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội đêgiải quyết nhừng vấndề mới trong học tập và thực tiễn, HS nhận xét đánh giá rút ra bàihọc kinh nehiệm với sự phát triển nước ta ngày nay. b) Nội dung: HS tháo luận nhóm và hoàn thành sản phâm c) Sản phấm : Bài làm cùa HS d) Tố chức thực hiện: GV: ? Đảng cộng sản Đông Dương dâ có chù trương và khâu hiệu như thế nào đê đưa phong trào cách mạng di lên? -Thời gian 5 phút - Dự kiến sản phẩm * Đe đưa phong trào cách m ạng đi lên, Đảng cộng sản Đông Dương đã có chủ trương và khắu hiệu: • Chủ trươne cùa Đàng: -Xác định ké thù chính, cụ thế, trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là phát xít Nhật. - Ra chi thị “Nhật - Pháp bán nhau và hành dộne của chúng ta” (12-3-1945) - Phát dộne một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền dề cho cuộc tông khởi nghĩa. - Hình thức đấu tranh: từ bất họp tác, bài công, bãi thị đến biểu tình thị uy, vù trane du kích và sẵn sàne chuyền qua tồng khởi nghĩa khi có điều kiện. • Khấu hiệu: - Thay khấu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” bằng khấu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”. - Đưa ra khấu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng” và khâu hiệu “Phá kho thóc, giái quyết nạn đói”. * H ướng dẫn về nhà - GV eiao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm hiểu và hoàn thành bài tâp + Học bài cù theo câu hỏi SGK + Đọc, soạn Bài. 23. Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 .... nước VNDC cộng hòa

N gày soạn:

Ngày giảng:


Tiết 27,28 BÀI 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ s ụ I HÀNH LẬP N Ư Ớ C V IỆ T NAM DÂN CHỦ CỘ N G HOÀ 1. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết thời cơ khởi nghĩa và lệnh rồng khởi nghĩa. - Cuộc Tồng khởi nghĩa trong toàn quốc (diễn biến, đặc biệt chú ý khới nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn). - Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và ra bán Tuyên ngôn Độc lập. - Ý nghĩa lịch sử và neuyên nhân thành công của Cách mạng tháng rám năm 1945 2. Năng lực: + Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ánh, sử dụne bàn đồ,các tư liệu lịch sử đê minh họa khác sâu nhừng nội dune cơ bàn trong bài học. + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượng lịch sử + So sánh, nhận xét, đánh giá về tình hình cách mạng tháng rám năm 1945 3. P hẩm chất: Giáo dục lòng yêu nước kính yêu Đàng và lãnh tụ, niềm tin vào tháng lợi của cách mạng, niềm tự hào dân tộc - Sống có trách nhiệm, nhân ái II. T H I ÉT BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huẩn bị của giáo viên: Cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945) Hồ Chí Minh dọc tuyên ngôn độc lập (2/9/1945) Bán đồ: Tổng khởi nghĩa tháne Tám năm 1945 Máy tính, giáo án, phiếu học tập 2. C h u ẩn bị của học sinh: - Đọc trước sách giáo khoa và tài liệu có liên quan. - Sưu tầm tư liệu tranh ánh về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 III. T IẾ N TR ÌN H DẠY HỌC 1. Ồn định lóp. 2. Kiêm tr a bài cũ. 3. Bài mói. A. H O Ạ I ĐỎNG K H Ớ I ĐÒNG a) M ục tiều: Tạo tình huông eiừa cái dã biêt và chưa biêt vê b) Nội dung: HS dưới sự hướne dẫn cùa GV xem tranh ảnh dê trà lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên Thời gian: 5 phút c) Sản phấm : (HS trả lời theo nhận định) d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên cho HS xem một số hình ảnh về Tồng khởi nehĩa tháng Tám năm 1945


? Em có nhận định gì về Tổng khới nghĩa tháne rám năm 1945 ? Trên cơ sở trả lời của học sinh GV dẫn dát vào bài mới. GV nhận xét vào bài mới :Cuối năm 1945 cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai chuyến sang eiai đoạn kết thủc.tạo điều kiện thuận lợi cho CM ta tiến tới cuộc tông khởi nghĩa 1945. giành độc lập tự do cho nước nhà và xây dựng chế độ mới cùa nước VN DCCH B. HOA I ĐÒNG HỈNH THẢNH K1ẺN T H Ú C 1. Lệnh tống khỏi nghĩa đưọc ban bố a) M ục tiêu: ehi nhớ được lệnh tông khởi nehĩa được ban bô trong hoàn cành như thê nào b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trá lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 15 phút c) Sản phấm : trả lời được các câu hỏi của eiáo viên d) Tổ chức thực hiện: H O Ạ T ĐÒNG CỦA GV VÀ HS SẢN PH Ấ M D Ụ K IÊN * Hoàn cảnh: Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: - Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục I - Thê giới: CNPX bị tiêu diệt, SGK( tháo luận và thực hiện các yêu cầu sau; 15/8/ 1945 Nhật đầu hàng + Nhóm 1,2: Lệnh tổne khởi nghĩa được ban bố Đồng minh trong hoàn cảnh nào? - Trong nước: + Nhóm 3,4: Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố ntn? + PX Nhật cùng tay sai hoang mang cực độ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS Đọc SGK. và thực hiện theo yêu cầu, GV khuyến + Không khí cách mạng sục khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, sôi GV dến các nhóm theo giòi hồ trợ HS làm việc => Tạo đk tlợi để eiành chính nhừng nội dung khó GV eợi mở( Bằng hệ thống câu quyền hỏi gợi mờ linh hoạt) * Lênh khởi nghía đươc ban Em có nhận xét gì về thời cơ của cách mạng tháne bô Tám năm 1945? - Ngày 14 - 15/8/1945, Hội (thời cơ ngàn năm có một, chi tòn tại từ khi Nhật đâu nghị toàn quốc ờ Tân Trào hàng —►quan Dồng minh vào DDương) (Tuyên Quang) GV. Chóp thời cơ, Đảng dă kịp thời phát động lệnh + Phát độne rông khcVi nehĩa Tống khởi nehĩa eiành chính quyền +Lập Uý ban khởi nghĩa toàn Sau khi Lệnh Tổng knghĩa dược ban bố Đảng đă quốc làm gì dê tiến tới Tồng khởi nehĩa giành chính - Ngày 16/8, Quốc dân Đại quyền? hội ờ Tân Trào: (tỏ chức ĐH Quốc dân Tán Trào —> thống nhất ỷ chí + Tán thành lệnh Tồng khởi toàn quân và toàn dân) nghĩa Thực hiện lệnh của Uý ban khởi nghĩa, quân giải + Thông qua 10 chính sách phóng dâ làm gì? của Việt Minh. Bước 3: Báo cáo, tháo luận: + Lập Uý ban dân tộc giải

r— £----------------------«----------*---------------- *------------------1---------------------------- ----------- *------------- :--------------------- s-----------


- Đại diện các nhóm trình bày. phóng Bước 4: Kết luận, nhận định: - Chiều 16/8/1945 quân giải HS phân tích, nhận xét, dánh giá kết quả trình bày, phóng —» Thái Nguyên —» Hà GV bô sung phân tích, nhận xét, dánh giá kết quả Nội thực hiện nhiệm vụ học tập cú HS, Chính xác hóa các kiến thức đă hình thành cho học sinh 2. Diên biên chính tôn« khỏi nghĩa tháng T ám a) Mục tiêu: ghi nhớ quân chúne tiến hành eiành chính quyên ở Hà Nội và Giành chính quyền trong cả nước b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm để hoàn thành báng niên biểu Thời gian: 15 phút c) Sán phám : hoàn thành báne niên biểu d) Tồ chức thưc hiên: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VẢ HS SẢN PHẢM DỤ KIÊM - Đâu tháng 8, không khí cách mạne sục Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: - Các nhóm đọc mục II và III SGK. thảo luận sôi khắp Hà Nội - Ngày 19/8/1945, mít tinh của quần và thực hiện các yêu cầu sau; HS. Đọc tư liệu: “Ờ Hà N ội...tận gốc rề” chúng ở Nhà hát lớn (SGK trang 92, 93) - Mít tinh nhanh chóng —♦ biêu tình + Nhóm chẵn: Em có nhận xét gì không khí chiếm các công sở của chính quyền bù cách mạng ở Hà Nội trước khởi nghĩa? nhìn + Nhóm lẻ:?Khởi nghĩa eiành chính quyền ớ - Khởi nghĩa tháng lợi hoàn toàn - Ngày 14 dến 18/8, Hdương, Bgiang, Hà Nội đă diền ra như thế nào? + Yêu câu hoc sinh lân bane niên biêu: HTĩnh, Qnam giành chính quyền Sự kiện - Ngày 23/8, Huế khởi nghĩa tháne lợi Thời gian - Ngày 25/8, Sài Gòn giành chính quyền - Ngày 28/8, cách mạne t cône trong cả nước - Ngày 2/9/1945, HCT đọc tuyên neôn độc lập—> nước Việt Nam Dân chú Cộng hoà Thời gian Sự kiện Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 14,15/8 Đại hội quôc dân được HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV tiến hành ở Tân Trào_____ khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực Hội nghị toàn quốc họp ở 16/8 hiện nhiệm vụ, GV dến các nhóm theo giỏi Tân Trào hồ trợ HS làm việc nhừne NỘI DUNG khó Khởi nghĩa ở Hà Nội 19/8 GV gợi mờ( Bằne hệ thốne câu hỏi eợi mở thắne lợi linh hoạt) Khởi nghĩa ở Huê thăng GV. Thông báo ỉ 4/8 đến ỉ 8/8 nhiều địa 23/8 ./ > | _____________ •

_

t

f_ • A


phương đã giành chỉnh quyên GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 39 (trang 93) Cuộc khởi nghĩa ớ Hà Nội thắng lợi có có ý nehĩa như thế nào? (Cô vũ cá nước, kẻ thù hoang mang, dao động). HS. Xác định các tinh đà giành chính quyền trước 19/8/1945 GV. Sử dụne LĐ tường thuật khởi nghĩa eiành chính quyền trone cả nước Em có nhận xét gì về cuộc Tồng khới nehĩa giành chính quyền trong cả nước? (Khởi nghĩa thành công nhanh chóng (15 ngày), toàn dân xuống đường, llượng c trị, vũ trang) Bước 3: Báo cáo, tháo luận: - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, dánh giá kết quả trình bày, GV bồ sung phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cù HS, Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh

25/8 30/8 2/9

lợi Khởi nghĩa ở Sài gòn thắne lợi Vua Báo Đại thoái vị Bác Hổ đọc bàn tuyên ngôn khai sinh nước VNDCCH

T IẾ T 2 3. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám a) M ục tiêu: ehi nhớ Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thào luận nhóm trả lời các câu hỏi cùa giáo viên Thời gian: 15 phút c) Sán phắm : trả lời dược các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: HOAT ĐỜNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẢ.M DU KI ÉN 1. Y nghĩa lịch sử B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: Các nhóm đọc mục IV SGK( thảo luận và thực hiện các - Đập tan ách thông trị:Pháp, Nhật, phong kiến yêu cầu sau; + Nhóm 1,2: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám? - Đưa Việt Nam trở thành + Nhóm 3,4: Nguyên nhân thành công của cách mạng quốc eia độc lập

r— £ --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- «------------------------- *------------------------- *


tháng Tám? - c ổ vũ phone trào cách Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: mạng thế eiới. HS Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu, GV khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ, GV đến các nhóm theo giỏi hô trợ HS làm việc nhừng nội dune khó GV gợi mở( Băng hệ thống câu hỏi gợi mở linh hoạt) Tại sao cách mạng tháng rám thành cône nhanh chóng và 2. Nguỵcn nhân thắng lọi ít dồ máu? GV. Phân tích dẫn chíme nguyên nhân tháng lợi của CM - Truyền thốne đấu tranh tháng Tám của dân tộc - Sự lănh dạo kịp thời sáng Bước 3: Báo cáo, tháo luận: suốt của Đảng - Đại diện các nhóm trình bày. -có khối liên minh công Bước 4: Kết luận, nhận định: nông vững chắc HS phân tích, nhận xét, dánh giá kết quả trình bày, GV bồ sune phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực - Nhờ đkiện quốc tế thuận hiện nhiệm vụ học tập cù HS, Chính xác hóa các kiến thức lợi, sự úng hộ lực lượng tiến bộ thế giới__________ đă hình thành cho học sinh Y nghĩa lịch sử: + Cuộc rồng khcVi nghĩa tháng Tám năm 1945 là một sự kiện vĩ đại trong lịch sừ dân tộc Việt Nam. Nó phá tan xiềng xích nô lệ cùa thực dân Pháp và phát xít Nhật, dồng thời lật nhào chế dộ quân chù chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm. Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập dưới chế dộ dân chù cộng hoà, đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ thành người dân dộc lập, tự do, làm chù đất nước. Mớ dầu ki nguyên mới của dân tộc - ki nguyên độc lập, tự do. + về mặt quốc tế: Đây là thắng lợi đầu tiên cùa một dân tộc nhược tiêu đă tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân, cồ vù mạnh mẽ tinh thần đấu tranh cùa nhân dân các thuộc địa trên thế giới, đặc biệt là nhân dân châu Á và châu Phi, góp phần vào thắng lợi chung cùa các lực lượng hoà bình, dân chủ trên thế giới. Nguyên nhản thắng lợi: + Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc, đã dấu tranh kiên cườne bất khuất từ ngàn xưa cho dộc lập, tự do. Vì vậy, khi Đảng Cộne sản Đône Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao cờ cứu nước thì toàn dân nhất tề dứng lên cứu nước, cứu nhà. + Có sự lãnh dạo của Đáne Cộng sản Đông Dươne, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Có khối liên minh công nông vừne chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhắt rộne rãi, lại biết kết họp tài tình dấu tranh vù trang với đấu tranh chính trị, đấu tranh du kích với khởi nghĩa tìme phần ở nône thôn, tiến tới phát động tône khởi nehĩa ở cả nône thôn với thành thị, đánh đồ hoàn toàn bộ máy cai trị của dế quốc và phong kiến, giành chính quyền về tay nhân dân. + Cách mạng tháng rám giành thẩne lợi tương đối nhanh, ít đô máu, một phần là nhờ có hoàn cánh quốc tế thuận lợi. Chiến tranh thế eiới thứ hai di vào hồi kết thúc, Hồng quân Liên


Xô và quân Đồng minh đâ đánh bại phát xít Đức - Nhật, tạo thời cơ thuận lợi đê nhân dân ta eiành thẳng lợi c . HO AT ĐÒNG LU YÊN TÁP a) M ục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS dã được lĩnh hội ớ hoạt động hình thành kiến thức b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS tháo luận nhóm hoàn thành bài tập theo nhóm Thời gian: 15 phút c) Sản phấm : bài tập nhóm có thể lấy điểm thường xuyên; d) Tổ chức thực hiện: - Thảo luận nhóm tr ả lòi các câu hỏi sau: 1. Hãy nêu 4 tổ chức lớn do Nguyền Ái Quốc - Hồ Chí Minh sáng lập từ năm 1930 đến năm 1945 và có vai trò quyết định đến tháng lợi của Cách mạne tháng Tám? 2. Vì sao cách mạng tháne rám năm 1945 là một sự kiện lịch sứ vĩ đại cùa dân tộc Việt Nam? 3. Vì sao nói cách mạng tháng rám năm 1945 có tác dụne góp phần cồ vũ các dân tộc thuộc địa, nửa thuộc địa dứng lên giành độc lập? Dư kiến sán nhấm 1. 4 tồ chức lớn do Nguyền Ái Quốc - Hồ Chí Minh sáne lập từ năm 1930 đến năm 1945 và có vai trò quyết định đến tháng lợi cùa Cách mạng tháne Tám là: • Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) • Thành lập mặt trận Dân chù Đông Dương (1936) • Thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) • Thành lập ủ y ban khởi nehĩa toàn quốc (1945) 2. Cách mạng Tháng rám năm 1945 thành công là tháng lợi vĩ dại đầu tiên cùa nhân dân ta từ khi có Đảng lãnh đạo, mở ra bước ngoặt vĩ đại trone lịch sử dân tộc Việt Nam vì: • Chính quyền về taỵ nhân dân, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời - Nhà nước công nône đầu tiên ở Đông Nam Á; • Chấm dứt chế độ quân chủ phong kiến ờ Việt Nam, kết thúc hơn hơn 80 năm nhân dân ta dưới ách đô hộ cùa thực dân, phát xít. • Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trớ thành người dân một nước độc lập, làm chú vận mệnh của mình. • Nước Việt Nam từ một nước thuộc địa nửa phong kiến trở thành một nước độc lập, tự do và dân chù. Đàng Cộng sản Việt Nam trờ thành một Đàng cầm quyền. 3. Vì sao nói cách mạng tháng rám năm 1945 có tác dụng £Óp phần cồ vũ các dân tộc thuộc địa, nửa thuộc địa dứng lên giành độc lập? • Nói thẳng lợi cùa Cách mạne Tháng rám cồ vù các dân tộc thuộc dịa, nứa thuộc địa dứng lên giành độc lập vì: Thẳng lợi này dã khăng định rằne, trong điều kiện trào lưu của cách mạng vô sản, cuộc cách mạne do một đáne của giai cấp công nhân lănh đạo không chi có thê thành công ở một nước tư bàn kém phát triển, nơi mát xích yếu nhất cùa chủ nehĩa đế quốc mà còn có thể thành công ờ ngay một


nước thuộc địa nửa phone kiến lạc hậu đê đưa cá dân tộc đó đi lên theo con đường của chủ nehĩa xà hội. Các nhóm thực hiện và cử đại diện trình bày, các nhóm khác bô sung Giáo viên chốt nếu cần thiết D. HOA I ĐÔNG VÂN DII.NG M Ỏ RÒNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đă dược lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn, HS nhận xét đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay.. b) Nội dung: GV tồ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập Thời gian: 10 phút c) Sản phấm : bài tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: Kê tên những địa danh (trường học, đường pho, làììgxă) nơi em sinh song hoặc em biết mang tên những nhà cách mạng tiền bói (Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập...) Tên đia danh (trườne học, dường phố, làng xã) nơi em sinh sống hoặc em biết man 2 tên nhừng nhà cách mạng tiền bối là: • Trườne Trung học phồ thông Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội • Trườne Đào Tạo Cán Bộ Lê Hồng Phong, Đống Đa, Hà Nội • Trường THCS Hà Huy Tập, Hai Bà Trưng, Hà Nội • Trườne THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Từ Liêm, Hà Nội * H ưóng dần về nhà Đọc trước bài mới

Tiết 29 Sử địa phưoìig

Ngày soạn: Ngày giảng: C hương IV V IỆT NAM T Ừ SAU CÁ CH M ẠNG THÁ NG 8 ĐÉN TOÀN Q UÓ C KHÁNG C H IẾN Tiết: 30 Bài 24 c u ộ c ĐẢU T RA N H BẢO VỆ VÀ XÂY DỤlNG c h í n h q u y ê n DÂN CHỦ NHÂN DÂN ( 1945-1946 )


L M Ụ C T IÊ U 1. Kiến thức: - N ă m được tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám. Chính quyền dân chù nhân dân trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc, về thù trong giặc ngoài, nhừng khó khăn do thiên tai, hậu quả của chế độ thuộc địa... - Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị cho lâu dài: xây dựng nền móng của chính quyền nhân dân: diệt giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm. 2. Năng lực: +Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn dề + Năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ánh,... + Phân tích, so sánh, liên hệ . + Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, vẽ sơ đồ tư duy 3. P h ấm chất: - Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, có tinh thần cách mạne tin tưởng vào sự lănh đạo của Đảng và lòng tự hoà dân tộc. II. T H IẾ T BỊ DẠY H Ọ C VA H Ọ C LIỆU: 1. C huân bị của giáo viên - Giáo án Word và PowerPoint. - Tranh ảnh có liên quan. - Máy tính 2. C h u an bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh... về nước Nhặt cuối TK XIX đến dầu TK XX. III. TIẾN TRINH TỐ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổ n định: 2. Kiểm tra bài cũ: (Linh hoạt kết họp với giới thiệu bài mới thông qua trò chơi “Tìm mật mã lịch sử”) 3. Bài mói: A. H O A T ĐÒNG K H Ớ I ĐỎNG a) M ục tiêu: - Kiềm tra việc nám kiến thức cù của HS. - Thông qua câu hỏi, khơi gợi HS liên tưởng nhừng khó khăn của nhân dân tronc quá trình đấu tranh eiành độc lập dân tộc. b) Nội dung: GV mời HS chơi trò chơi “Tìm mật mã lịch sử”. GV quy định rõ thê thức trò chơi. HS nẳm thể thức trò chơi. Có 4 câu hỏi (giành kiểm tra kiến thức bài c ù ) , HS sẽ lật mở 4 mánh ghép này đê doán bức NỘI DUNG và tìm ra mật mã lịch sử. c) Sán phắm : HS chơi trò chơi d) TỔ chức thực hiện:


- GV chuân bị nội dune, thê thức trò chơi. - HS được quyền chọn một câu hói bất kỳ, mồi một câu hỏi là một nội dung kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, nếu trả lời đúne thì các nội dung lần lượt được mở, nếu trả lời sai sẽ nhường quyền chơi cho bạn khác....Khi các nội dung lần lượt mở ra, HS dược quyền đoán được mật mã lịch sử. HS trà lời -> GV chốt ý, quyết định điểm của các em thône qua trò chơi và dẫn vào bài mới: sau Cách mạne tháne 8 năm 1945 vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 tại quàng trường Ba Đình (Hà Nội) Bác Hồ dã đọc bán tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước "Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa". Tuy nhiên sau đó Đảng và nhân dân ta phải tiếp tục cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựne chính quyên dân chủ vừa giành được sau cách mạng tháng 8-1945. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiêu qua bài học hôm nay. B. H Ò A T ĐÒNG H ÌN H TH A N H K I ẺN TH Ứ C I. Tình hình nước ta sau cách m ạng tháng tám a) M ục tiều: Nêu được tình hình nước ta sau cách mạng Tháng rám b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trà lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phắm : trả lời được các câu hỏi của eiáo viên d) TỔ chức thực hiện: H O Ạ T ĐỒNG CÚA GV VẢ HS Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: GV chia cả lớp thành 4 nhỏm tháo luận và giao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: - Nhóm lẻ: (1,3) Sau cách mạne tháng 8 nước ta gặp phái những khó khăn eì về quân sự, chính trị ? - Nhóm chẵn: (2,4) Sau cách mạne tháng 8 nước ta gặp phái những khó khăn eì về kinh tế, văn hoá xà hội ? - Cả 2 nhóm vẽ sơ đồ tư duy th ể hiện về nhừng thuận lợi và khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám Birơc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS làm việc những nội dung khó Birớc 3: Báo cáo, thíio luận: HS: báo cáo, thào luận Vẽ s ơ đồ tư duy ììhừng thuận lợi và khó khăn của

SAN PH À M DU K IÊN 1. Khó khăn * Quân sự: giặc ngoại xâm ở 2 miên với danh nehĩa giáp giải quân đội Nhật các nước trone phe đồng minh đã kéo vào nước ta. - 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. - Bọn phán động: Đại Việt, Tờ-RốtKít, các giáo phái chống phá cách mạng. * Chính trị: nền độc lập bị đe doạ. - Nhà nước cách mạng chưa được củng cố. * Kinh tế: (giặc đói) - Nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. - Hậu quà của nạn đói. - Thiên tại, hạn hán, lụt lội... - Công nghiệp đình đốn, giá cả tăng vọt, tài chính kiệt quệ. - Ngân sách trống rỗng.


* văn hoá xã hội: (Nạn dôt) ta sau cách mạng thảng Tám. HS tự sáng tạo hình - 90% dân số không biết chữ. thức sơ đò theo cách riêng của từng nhóm, GV gợi ỷ tìS đảm bào các NỘI DUNG chỉnh trong sơ - Các tệ nạn xã hội. đồ. 2. T h u ân loi - Nhân dân phân khởi vì được độc lập Bước 4: Kết luận, nhận định: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quá của bạn tự do, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạne. (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - GV cung cấp cho HS m ột số hình ảnh và giáng về tình hình nước ta sau C ách m ạng tháng tám . - GV giới thiệu chuyên ý II. C ủng cô chính quyên cách m ạng và bảo vệ nên độc lặp a) M ục tiêu: Ghi nhớ biện pháp giải quyêt khó khăn trước măt và phân nào chuân bị cho lâu dài: xây dựng nền móng cùa chính quyền nhân dân b) Nội dung: Huy dộne hiểu biết đâ có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, trà lời các câu hỏi cùa giáo viên c) Sán phấm : trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tố chức thực hiện: Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. Bước đâu xâv dim e chê đô mói GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thône tin, kết họp - Ngày 6/1/1946 tông tuyên cử tự do quan sát kênh hình hãy : trong cá nước (bầu Quốc hội). + Cho biết Đáne, Chính phù đâ thực hiện nhừng chủ trương, biện pháp gì dể kiến quốc sau Cách - Bầu 333 Đại biểu vào Quốc hội. mạng tháng Tám 1945. Hãy lập báne thống kê -> Chính quyền dân chủ nhân dân được xây dựng (hoặc vẽ sơ đò tư duy) các biện pháp giải quyết khó khăn cùa Chính phủ trong giai doạn này. 2. Diêt eiăe đói, 2Ìăc dốt và ciải + Qua nhừne biện pháp giải quyết khó khăn của quvct khó khăn vê tài chính Đàng, Chính phủ ta, em thấy yếu tố nào là quan a. G iải quvct nan đói trọng nhất eiúp đất nước thoát khỏi khó khăn? Vì - Thực hiện lời kêu gọi của Hô Chù sao? tịch. - Tăng gia sản xuất, tiết kiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. Trong quá trình - Kết quà: Nạn đói dă được đầy lùi. HS làm việc, GV chú ý dến các HS, cặp đôi hoặc b. G iải quvết eiăc dốt nhóm để có thể eợi ý hoặc trợ eiúp khi các em eặp - Níĩày 8/9/1945 thành lập cơ quan khó khăn bình dân học vụ. - Toàn dân tham gia xoá nạn mũ chữ. Bước 3: Báo cáo, tháo luận: HS: Trong hoạt động này, GV cần sử dụng các - Kết quả: Các cấp học đều phát triển phương pháp dạy học của bộ môn và các kĩ thuật dạy mạnh. học tích cưc dê tố chức hoat đôna học tâp ở cá nhân, c. G iái Quvết khó khãn về tài chính


trao đồi cặp đôi hoặc nhóm, sau đó báo cáo kết quà - Chính phu kêu gọi dóne eóp cùa làm việc trước lóp, tạo cơ hội cho các em dược lựa nhân dân. chọn, trình bày và bảo vệ quan điểm cùa mình + Xây tlựne “Quỹ độc lập”. Bước 4: Kết luận, nhặn định: + Phat động: “Tuần lễ vàng”. HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn - Ngày 31/1/1946 ra sắc lệnh phát (theo kĩ thuật 3-2-1). hành tiền Việt Nam. GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết - Ngày 23/11/1946 lưu hành tiền Việt quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Nam trong cả nước. - GV cung cấp cho HS một số hình anh Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính. - Giáo viên cho học sinh thấy được nhừne sách lược khôn khéo mềm déo của Hồ Chí Minh đối việc đối phó với thù trong, giặc ngoài.______________________ c. H O A I ĐỜNG LU YÊN TẢPA a) Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã dược lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: nhừne khó khăn cùa nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau Cách mạng tháng 8 năm 1945. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hòi. Trone quá trình làm việc HS có thế trao đôi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phắm: Bảng thône kê thê hiện dầy dù nội dung; d) Tổ chức thực hiện: Hoàn thành bảng theo yêu cầu sau (vào vở) về nhừng biện pháp giải quyết khó khăn cùa nước Việt Nam dân chủ Cộne hoà sau neày 2/9/1945 Nhừng khó khăn

Biện pháp gỉái quyết

Kết quả

Chính quyền non trẻ Giặc đói

Trước mắt: Lâu dài:

Giặc đốt

Trước mắt: Lâu dài:

Tài chính

Trước mắt:

---------ĩ-------------ĩ D ự kiên sán phâm: Nhừng khó khăn Chính quyền

Lâu dài: Biện pháp giải quyết

Tiến hành cuộc Tồng tuyến cứ bầu Quốc

Kết quả Bộ máy chính quyền dân chủ


non trẻ

Hội trong cả nước Các dịa phươne từ tinh đến xà bầu cứ Hội đồng nhân dân Uỷ ban hành chính các cấp được thành lập thay cho các ủ y ban nhân dân.

Giặc đói

Nạn đói được dấy lùi Trước mắt: • Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc eạo giừa các địa phươne • Nghiêm trị nhừne kè đầu cơ tích trừ gạo • Thực hiện phone trào “nhường cơm sẻ áo”; lập “Hù eạo cứu đói”...

Giặc đốt

Tài chính

bước đầu được cúng cố và kiện toàn

Lâu dài: Thực hiện chính sách "tăng eia sản xuất" • Bài bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí • Tịch thu ruộng đất và chia lại ruộng dất công công bàng.

Sàn xuắt phát triển, nạn đói đấy lùi, nhân dân đờ khổ hơn trước.

Trước mắt: Kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để xoá nạn mù chừ Trường học các cấp phồ thông và đại học sớm được khai giáng

Trên toàn quốc đâ tổ chức gần 76.000 lóp học, xóa mù chừ cho hơn 2,5 triệu người.

Lâu dài: Sừ dụng tiếng Việt dế dạy ớ các trườne phổ thông và đại học

Xoá nạn mù chừ, Tiếng Việt vẫn được duy trì và phát triển làm ngôn ngừ chính cùa nhân dân Việt Nam.

Trước mắt: Phát động "tuấn lễ vàng" "quỹ độc lập"

Nhân dân đã tự nguyện dóne góp 370 kg vàng, 20 triệu dồng vào “Quỹ độc lập” và 40 triệu dồng vào “Quỹ đám phụ quốc phòng”

Lâu dài: Phát hành tiền Việt Nam. Cuối năm Tài chính bước đầu dược gây 1946, lưu hành tiền giấy trong cả nước. dựng lại. GV chuẩn bị dáp án dúne. Nếu HS trả lời sai thì HS khác trả lời và GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.


D. HOAT ĐÒNG VÂN DUNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đă được lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trone học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập c) Sán phấm : bài tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: Nêu câu hói sau khi đâ hình thành kiến thức (cúng cố mở rộng, liên hệ) Câu 1. Hãy vẽ Sơ đồ tư duy các biện pháp giải quyết khó khăn cùa chính phủ trong eiai đoạn đầu Câu 2.Cho biết Đáng, Chính phù đâ thực hiện những biện pháp gì để xây dựng và cùng cố chế độ mới sau cách mạne tháng Tám 1945. Biện pháp nào là quan trọng nhất? Vì sao? D ự kiến sán phẩm : B i ệ n p h á p g iã i q u y ế t k h ó k h à n c u a C h i n h p h ú

C ỉả i q u y ết n ạ n dót 1 - K êu gọi nhàn dãn nhưỡng cơ m sẽ ảo, lập " h ù g ạ o c ữ u đ ó i '’ tồ c h ứ c " n e à v đ ồ n g tá m ” . - P h ả n p h ò i s ạ o sũừa c á c đ ịa p h ircm a. n sh iẽ rn trị ké đ à u c ơ ., t íc h trừ th ó c g ạ o . - T h ự c hiện c h in h s á c h "tả n g gia s a n x u á t. b à i b ó th u é th ả n v ả c á c th ứ th u ế v ô lí. tịc h th u r u ộ n g đ ấ t c ủ a đ ẽ q u ò c . c h ia d ả n c à y n g h ẻ o ....

G i ả i q u v è t 11)11 c h ừ 1

G i à l q u y ế t t à i c h in h 1

- T h à n h lập N h a B in h d â n h ọ c v ụ đ é xoa nạn m ù chừ.

- P h á t đ ộ n g " T u á ii lẻ v à n g ’' " Q u ỳ đ ộ c lậ p " ...k é u gọi đong bào đóng góp.

- K hai s iá n s tr ư ờ n 2 học các cấp phổ th ò n e v à đ ạ i h ọ c .

- P h á t h à n h tiẻ n V iệt N a m .

K é t q u à : tro n g 1 n ảm tổ c h irc đ ư ợ c 7 6 0 0 0 kỹp h ọ c v à 2 ,5 triệu n g ư ờ i b iẽt đ ọ c . b iẻt viẻt tiê n g V iệt.

- K ét quá: nhán d án đ ó n g g ó p đ ir ọ c 3 7 0 k g v à n g . 2 0 triệ u đ ó n g v à o Q u ỳ đ ộ c lậ p , 4 0 triệ u v à o q u ỳ đani vụ q u ố c phòng

Những biện pháp của Đáng, C hính phủ đe xây dựng và cúng cố chế độ mói sau cách mạng tháng T ám năm 1945: • Tiến hành cuộc Tồng tuyển cứ bầu Quốc hội lần đầu tiên dược tồ chức trone cả nước. Kết quả: eần 90% cứ tri cả nước đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu vào cơ quan quyền lực nhất nhà nước. • Sau bầu cứ Quốc hội, khắp các dịa phương từ tỉnh dến xã từ Trung Bộ đến Bắc Bộ đều tiến hành bầu cừ Hội dồng nhân dân theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. • ủ y ban hành chính các cấp được thành lập thay cho các ủ y ban cùa nhân dân. => Bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân bước dầu được cung cố kiện toàn. Nhừng biện pháp trên thì biện pháp tiến hành tông tuyên cử bầu Quốc hội là biện pháp quan trọng nhất. Thông qua bầu cứ nhân dân bầu ra được nhừng đại biểu ưu tú nhất trong


bộ máy nhà nước trung ươne, có thê eiúp nhân dân giải quyết nhừng vấn dề khó khăn trước mắt và đưa đất nước đi lên. * H ướng dẫn về nhà Đọc trước bài mới

Ngày soạn:

Ngày giảng: T iết: 31, Bài 24 C U Ộ C ĐÁU TRA N H BẢO VÊ VÀ XẢY D ự N G C H ÍN H QUYÊN DÂN CHỦ NHÂN DẨN ( 1945-1946 ) (tiếp theo) I. M ỤC TIÊU 1. K iền thức: - Nẳm điền biến chính nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại xâm lược. - Biện pháp đối phó của ta đối với quân Tưởng và bọn tay sai. - Hoàn cành, ý nghĩa của việc kí hệp định sơ bộ 6-3-1946 và tạm ước 14-9-1946. Ý nehĩa của nhừng kết quà bước dầu dà đạt được. 2. Năng lực: - Rèn luyện kĩ nănẹ phân tích, nhận định, dánh giá tình hình dất nước sau Cách mạng tháng tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước Việt Nam dân chú cộng hòa. 3. P hẩm chất: - Bồi dường học sinh lòng yêu nước, tinh thần Cách mạng, niềm tin vào sự lãnh dạo của Đàng, niềm tự hào dân tộc. - sốne có trách nhiệm để xứne dáng với công lao anh dung của các tiền bối đi trước II. T H IẾ T BỊ DẠY H Ọ C VA H Ọ C LIÊU : 1. C h u an bị của giáo viên - Giáo án vvord và PowerPoint. - Tranh ảnh có liên quan. - Máy tính 2. C h u an bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.... U I. T IẾ N T R ÌN H TỔ C H Ứ C DẠY H Ọ C 1. Ổ n định: 2. K iểm tra bài cũ:


- Tại sao nói “Tình hình nước ta sau Cách mạne tháne tám là “Ngàn cân treo sợi tóc” ? 3. Bài mói: A. H O A I ĐÒNG K H Ớ I ĐÒNG a) M ục tiề u : Tạo tình huống eiừa cái dã biết và chưa biết về b) Nội dung: HS dưới sự hướne dẫn cùa GV trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của eiáo viên c) Sản phâm : học sinh trình bày được Đó là quá trình trở lại xâm lược của Pháp, sự chống phá của Tưởnc và bọn phàn cách mạng d) Tổ chức thực hiện: Đặt vấn đề - Trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính chúne ta dạt nhiều kết quả nhưng neay sau đó chúng ta lại tiếp tục cặp những khó khăn nào ? HS trà lời câu hòi, GV dẫn dát vào bài mới. B. H O A I ĐÒNG HÌNH THẢNH KI ẺN THỨC HOA I ĐÒNG CÌJA GV VẢ HS SAN PH À M DỤ K IÊ N HĐ 1: N hân dân nam bộ kháng chicn chông 1. Nhân dân nam bô kháng chicn chông thưc dân pháp trỏ ’ lai xâm thực dân pháp trỏ’ lại xâm lược a) M ục tiêu: ghi nhớ diễn biến chính nhân dân lược Nam Bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại - Thực dân Pháp đã có âm mưu trờ lại xâm lược nước ta từ khi phát xít Nhật xâm lược b) Nội dung: Huy động hiểu biết đâ có của bàn đầu hàng Đồng minh thân và nghiên cứu sách eiáo khoa quan sát tranh - Ngày “Tết độc lậ p " (2/9/1945), ành suy nehĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các Pháp xả súng vào dân thường ở Sài Gòn - Chợ Lớn làm 47 người chết, câu hỏi cùa giáo viên c) Sán phấm : trà lời được các câu hỏi của eiáo nhiều người bị thương. viên —► Đêm 22, rạng sáng 23/9/1945, Pháp chính thức cho quân nồ súng, d) Tố chức thực hiện: mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: GV chia cá lớp thành 4 nhóm thảo luận và giao Việt Nam lần thứ hai. - Nhân dân Nam Bộ đã anh dùne nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: đánh trả bọn xâm lược bàne mọi hình - Nhóm lẻ: (1,3) Thực dân Pháp đã có âm mưu và hành động trở thức và vũ khí trong tay, gây cho Pháp nhiều khó khăn —» Nhân dân ta lại xâm lược nước ta như thế nào ? anh dùng chống trả quân xâm lược ở - Nhóm chẵn: (2,4) Vậy trước nhừng âm mưu và hành động trở lại Sài gòn, sau đó ở Nam Bộ và Nam xâm lược của thực dân Pháp, nhân dân ta đâ Trung Bộ. - Hường ứng lời kêu gọi của Đảng, đứng lên kháng chiến như thế nào ? Chính phủ và Chù tịch Hồ Chí Minh, Bươc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện ỳêu cầu. GV khuyến hàng vạn thanh niên miền Bẳc hăng khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện hái gia nhập doàn quân “Nam tiến ”, nhiệm vụ học tập, GV dến các nhóm theo dõi, hồ sát cánh cùng nhân dân miền Nam


trợ HS làm việc những NỘI DUNG khó (băng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). Bước 3: Báo cáo, tháo luận: HS: báo cáo, thào luận Bước 4: Kết luận, nhặn định: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. HĐ 2: Đấu tra n h chống quân tưởng và bọn phán cách m ạng a) M ục tiêu: ehi nhớ biện pháp đôi phó của ta đối với quân Tưởng và bọn tay sai b) Nội dung: Huy động hiểu biết dà có của bàn thân và nghiên cứu sách eiáo khoa quan sát tranh ành suy nehĩ cá nhân trà lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phấm : trà lời được các câu hỏi của eiáo viên d) TỔ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Ngay sau ngày “Tết độc lập”, Đàng và Chính phủ ta cùng một lúc phái đối phó với nhiều loại ké thù nguy hiểm: quân Anh, Pháp, phát xít Nhật ớ miền Nam, quân Tưởnc và bọn Việt Quốc, Việt Cách ở miền B ẳc... Trong đó, quân Anh và Tưởng vào nước ta là có pháp lí quốc tế, làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật. —►Vậy theo các em, chúns ta có nên dùns quân sự đê đánh quân Tưởng lúc này không ? - Để dối phó với quân Tưởng và bè lũ tay sai ta đâ có biện pháp 2Ì - Em có nhận xét gì về nhừng biện pháp đối phó của Đảng và chính phú ta ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nehĩ Bước 3: Báo cáo, tháo luận: HS: báo cáo Bước 4: Kết luận, nhặn định: HS: phân tích, nhận xét, dánh giá kết quá cửa bạn

đánh Pháp. —♦ Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện cho nhân dân miền Nam chiến đấu. 2. Đấu tra n h chống quân tưởng vả bọn phán cách m ang - Quân Tưởng vào miền Bắc với 2 vạn quân cùng bọn phản động chúng đưa ra nhiều yêu sách về chính trị và kinh tế. —* Ta chọn sách lược hòa hoãn, dùng ngoại giao khôn khéo đê tránh xung đột quân sự, đồng thời kiên quyết vạch mặt âm mưu phá hoại của quân Tưởng và bọn phàn cách mạng. - Cu thế: + Nhườnc cho bọn Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và 4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp. + Nhân nhượng cho quân Tưởng một số quyền lợi về kinh tế (cung cấp cho chúng một phằn lươne thực, nhận tiêu tiền của Trung Q uốc,...) + Đảng tuyên bố “tự giải tán”, nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật. + Ban hành một số sắc lệnh dể trấn áp các tồ chức phàn cách mạng, trừng trị thẳng tay nhừng hành động phá hoại cùa bọn tay sai ... —> Âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng cùa kẻ thù thất bại.

3. Hicp đinh sơ bỏ (6/3/1946) và tam ưỏc Viêt - P háp (14/9/1946) a . H oàn cánh - Tướnc - Pháp ký hiệp ước Hoa Pháp (28/02/1946), chống phá cách


thông câu hỏi gợi mở - linh hoạt). Bước 3: Báo cáo, tháo luận: HS: báo cáo, thào luận Bước 4: Kết luận, nhận định: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bố sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

c . HOAI ĐÒNG LU YÊN TÁP a) M ục tiêu: Nhàm cúng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nhừng sự kiện chính của thời kì lịch sử (19451946) b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chù yếu cho làm việc cá nhân hoàn thành bàne niên biểu. Trong quá trình làm việc HS có thê trao dồi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phấm : trả lời câu hỏi thê hiện dầy đủ nội dung; d) Tổ chức thực hiện: : GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, lập bánc niên biêu về nhừng sự kiện chính của thời kì lịch sử này. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cỏ._________________________________________________________________ Thời gian Sự kiện 23/9/1946 6/1/1946 28/2/1946 6/3/1946 14/9/1946

D ự kiến sán phấm : Thời gian

Sự kiện

23/9/1946

Thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta

6/1/1946

Nhân dân cả nước đi bâu cử Quôc hội

28/2/1946

Pháp và Trung kí hiệp ước Hoa - Pháp.

6/3/1946

Ta kí hiệp định Sơ bộ với Pháp


thông câu hỏi gợi mở - linh hoạt). Bước 3: Báo cáo, tháo luận: HS: báo cáo, thào luận Bước 4: Kết luận, nhận định: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bố sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

c . HOAI ĐÒNG LU YÊN TÁP a) M ục tiêu: Nhàm cúng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nhừng sự kiện chính của thời kì lịch sử (19451946) b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chù yếu cho làm việc cá nhân hoàn thành bàne niên biểu. Trong quá trình làm việc HS có thê trao dồi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phấm : trả lời câu hỏi thê hiện dầy đủ nội dung; d) Tổ chức thực hiện: : GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, lập bánc niên biêu về nhừng sự kiện chính của thời kì lịch sử này. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cỏ._________________________________________________________________ Thời gian Sự kiện 23/9/1946 6/1/1946 28/2/1946 6/3/1946 14/9/1946

D ự kiến sán phấm : Thời gian

Sự kiện

23/9/1946

Thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta

6/1/1946

Nhân dân cả nước đi bâu cử Quôc hội

28/2/1946

Pháp và Trung kí hiệp ước Hoa - Pháp.

6/3/1946

Ta kí hiệp định Sơ bộ với Pháp


14/9/1946

Chủ tịch Hồ Chí Minh kí tạm ước Việt Pháp( 14/9/1946)

D. H O A T ĐÔNG VÂN DUNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ dược lĩnh hội đê giải quyết những vấn dề mới trong học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập c) Sản phám : bài tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: GV đưa câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mcTĨ ? Qua nhừne biện pháp giài quyết khó khăn của Đàng, Chính Phủ ta sau Cách mạng tháng 'rám 1945, em thấy yếu tố nào là quan trọne nhất giúp đất nước thoát khỏi khó khăn? Trong công cuộc xây dựng dất nước ngày nay, chúng ta có thê học tập được điều gì? D ự kiến sán phấm : Theo em, trong nhừng biện pháp giải quyết khó khăn của Đảng, Chính Phu ta sau Cách mạng tháng rám 1945, em thấy yếu xây dựng và kiện toàn bộ máy chính quyền nhà nước là quan trọng nhất. Bới chính nhờ bộ máy nhà nước mà nhân dân bầu dã đưa ta nhừng chính sách nhằm giúp nhân dân từng bước vượt qua khó khăn, nạn mù chừ cũng được đây lùi, tài chính đất nước ngày càng bình ổn.. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thế làm bài tập ờ nhà): + Học bài cù, nám kiến thức của bài vừa học. + Tiếp tục sưu tầm các tư liệu, hình ành liên quan đến quân và dân ta trong nhừng ngày đầu kháng chiến chống TDP. + Chuẩn bị NỘI DUNG, tư liệu, tranh ánh của bài học sau. - GV đánh giá sản phâm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi... - Qua việc chuẩn bị bài mới, HS có được một số kiến thức nhất định về bài mới. * H ướng dần về nhà Đọc trước bài mới

Ngày soạn:

Ngày giảng: C hương V: V IỆ T NAM TÙ CU Ố I NĂM 1946 - 1954

Tiết: 32 , Bài 25: NHỮNG NĂM ĐẢU CÙA c u ộ c KHÁNG CHIÊN TOÀN QUỐC CH Ỏ N G T H Ự C DÂN PH Á P (1946-1950)

I. MỤC TIÊU: 1. Kiên thức: HS trình bày được - Nhừne năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).


- Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân thủ dô Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 nhừng neày đầu kháng chiến toàn quốc; đôi nét về điền biến, ỷ nghĩa. 2. Năng lực: - Rèn kỹ năne sử dụng tranh ánh, bàn dồ các chiến dịch, các trận dánh. - Trình bày bối cánh lịch sử và dưa ra nhận xét về nhừng nhân tố tác động đến sự kiện toàn quốc kháng chiến 3. P hấm chất: - Bồi dường lòng yêu nước, tinh thần cách mạng cho học sinh. - Bồi dường ý thức sống nhân ái có trách nhiệm

II.

THIẾT ]Bị DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. C h u ắn bị của giáo viên - Giáo án vvord và PowerPoint. M áy tính - Tranh ảnh có liên quan. Bán dồ hành chính Việt Nam 2. C h u an bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh... U I. T IẾ N T R ÌN H TỐ C H Ứ C DẠY H Ọ C 1. Ó n định: 2. K iểm tra bài cũ: ( 3 phút) - Hoàn cành chúng ta kí hiệp định sơ bộ 6/3/1946 là gì ? Em hãy trình bày nội dune Hiệp định sơ bộ 6/3/1946?/ - Trước nhừng việc làm của Pháp, ta có chủ trương gì ? 3. Bài mói: A. H O Ạ I ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG a) M ục tiêu: Tạo tình huống giừa cái dâ biết và chưa biết về cuộc kháne chiến toàn quốc chống thực dân Pháp b) Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn cùa GV dê trá lời các câu hói theo yêu cầu cùa giáo viên - thời eian: 2 phút c) Sản phắm : trả lời được câu hòi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: GV dặt vấn để Chú tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong hoàn cành nào ? HS trả lời câu hỏi, GV dẫn dát vào bài mới. B. H O A I ĐÒNG H ÌN H TH Ả N H K I ẺN T H Ú C I. Cuộc kháng chiến to àn quốc chống thực dân Pháp xâm lụọc bùng nổ (19/12/1946) SAN P H Ả M D U K IÊN HOA 1 ĐỔNG CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Cuộc kháng chiên toàn quôc chông thực dân P háp 1. K háng chiên toàn quỗc xâm lưoc bùng nố (19/12/1946) 10 phút chông thưc dân Pháp xâm


a) M ục tiêu: Trình bày được nhừng năm đâu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950). - Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta b) Nội dung: Huy độne hiểu biết đã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ánh suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của eiáo viên c) Sản phấm : trả lời dược các câu hói của giáo viên d) TỔ chức thực hiện: Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: GV eiao nhiệm vụ cho HS đọc thông tin tháo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu eọi toàn quốc kháng chiến trong hoàn cánh nào. Nêu nội dune Lời kêu gọi đó. B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV có thể mở rộng kiến thức cho HS bàng cách yêu cầu HS liên hệ với một số lời kêu gọi khác trong lịch sứ khi đất nước bị giặc ngoại xâm đe doạ - HÒ chủ Tịch quyết định phát động toàn quốc kháng chiến trong hoàn cành như vậy thê hiện tinh thần 2Ì ớ Bác ? Bàn thân em là học sinh, em học tập được tinh thần đó như thế nào ? - Lời kêu gọi đó có ý nghĩa như thế nào ? Thái độ của nhân dân ra sao ? Bước 3: Báo cáo, tháo luận: HS: báo cáo, thào luận Bước 4: Kết luận, nhặn định: HS: phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả cùa bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bố sung phần phân tích nhận xét, đánh eiá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. HĐ 2: Đ ưòìig lối kháng chiến chống thự c dân P háp của ta (7p) a) M ục tiêu: Trình bày được nội dung dường lôi kháne chiến của Đảng b) Nội dung: GV tồ chức cho HS đọc thône tin trong sgk trao đồi, tháo luận về yêu cầu đặt ra và báo cáo trước lớp. - GV có thế mớ rộng kiến thức cho HS bằng cách đặt câu hỏi: Các em hiểu như thế nào là kháng chiến toàn dân, toàn diện.

lirọe bùng nố a. Hoàn cảnh + Cuối tháng 11/1946 Pháp tấn cône cơ sờ cách mạng . + 12/1946 liên tiếp gây xung đột vũ trang ở Hà Nội. + Ngày 18/12/1946 gửi tối hậu thư cho chính phù nước ta. b. Đàng ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến, b) Nội dung: Sách giáo khoa Trang 104. - Đêm 19/12/1946 tiếng súng khánc chiến bẳt đầu.

2. Đ uòìig lối kháng chiến chống thưc dán Phán của ta - Nội dung đườnc lối kháng chiến của ta được thể hiện trone các văn bàn: Lời kêu gọi toàn quốc khániĩ chiến của Chù tịch Hồ Chí Minh, Chi thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ TƯ Đàng và tác phấm Kháng chiến nhất định tháníi lợi của đồne chí Trường Chinh - Đường lối kháng chiến cùa Đáng: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thù sự úng hộ


trườne kì và tự lực cánh sinh? c) Sản phấm : trả lời được nội dung dường lối kháng chiến d) Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: - Nội dung cơ bàn của dường lối chống Pháp của Đánc ta là

cùa quốc tế. - Đường lối kháníĩ chiến là cuộc chiến tranh nhân dân: là toàn dân (3 thứ quân) toàn diện (quân sự, kinh tế, văn hoá, ngoại giao), trường kỳ, tự g ì? - Các em hiều như thế nào là kháne chiến toàn dân, toàn diện, lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ cùa quốc tế. trườne kì và tự lực cánh sinh? Bước 1: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dồi, hồ trợ HS làm việc nhừng nội dung khó (bàng hệ thống câu hỏi gợi mớ - linh hoạt). Bước 3: Báo cáo, tháo luận: HS: báo cáo, thào luận Bước 4: Kết luận, nhặn định: HS: phân tích, nhặn xét, đánh eiá kết quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bố sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. - GV: Tại sao nói kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và mang tính nhân dân ? II. Cuộc chiến đấu ỏ’ các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 a) M ục tiêu: ghi nhớ và trình bày đôi nét về diễn biến, ý n g h ĩa của cuộc chiến dấu anh dung của nhân dân Thù đô và các dô thị phía bẳc vĩ tuyến 16 b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dã có cùa bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trà lời các câu hói của giáo viên thời gian: 10 phút c) Sản phắm : trả lời được các câu hỏi cùa giáo viên .IV

r p

_

A

I. • Ạ

H O A T ĐỞNG CÚA GV VÀ HS GV giải thích Tại sao ta phải tiên hành khánc chiên ớ các đô thị trước ? Hoạt động nhóm Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: GV chia cả lớp thành 4 nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: Nhóm lẻ: (1,3) - Cuộc chiến dấu ờ Hà Nội diễn ra như thế nào ? - Em có nhận xét gì về tinh thần chiến dấu của quân và dân

SẢN PH Ả M D Ư K IÉ N 1. Diễn biến a. Hà Nội: - Tại Hà Nội,cuộc chiến dấu diễn ra quyết liệt. - Đến đêm 17-2-1947, Trung đoàn Thủ dô nít quân khỏi vòng vây của địch ra căn cứ an toàn. b. Tại các thành phố khác:


Hà Nội ? Nhóm chẵn: (2,4) - Tại các Thành Phố khác cuộc chiến diễn ra như thế nào ? - Em học tập được gì về tinh thần của các chiến sĩ thù đô trong cuộc sống và học tập ngày nay ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện ýêu cầu. GV khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS làm việc nhừng NỘI DUNG khó (bàne hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). Bước 3: Báo cáo, tháo luận: HS: báo cáo, thào luận Bước 4: Kết luận, nhặn định: HS: phân tích, nhặn xét, đánh eiá kết quả của bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. GV: Cuộc chiến đấu ở các đô thị đă mane lại ý nehìa như thế nào?

+Miền Bắc: Hải Dương, Hải Phòne, Nam Định và Bắc Ninh. + Miền Trung: Huế, Đà Nằns. —♦ Quân ta tiến công làm tiêu hao sinh lực địch. 2. Ý nghĩa - Giam chân địch ở các đô thị, giảm bước tiến của chúng. -T ạ o diều kiện dể trung ương Đảng và bộ đội chù lực rút lui an toàn chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

c . HOAI ĐỜNG LU YÊN TÁP a) M ục tiêu: Nhăm cùng cô, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội ớ hoạt dộng hình thành kiến thức về Nhừng năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950). Cuộc chiến dấu anh dùng của quân dân thủ đô Hà Nội và các dô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 nhừne ngày đầu kháng chiến toàn quốc b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chù yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hòi trắc nehiệm. Trong quá trình làm việc HS có thê trao đổi với bạn thời gian: 5 phút c) Sản phắm : trà lời câu hòi thể hiện đầy đủ nội dung; d) Tổ chức thực hiện: - GV dùng hệ thốníĩ câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu HS chọn đáp án đúng trả lời trên báníĩ con (trác nghiệm). + P h ần trắ c nghệm khách q uan C âu 1. Hành động níihiêm trọng trắng trợn nhất thê hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta? A. ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta. B. ờ Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hài Phòng, Lạng Sơn. c . ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây nhừng cuộc xune dột vũ trane. D 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vù khí đầu hàng C âu 2. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đáng và Chính phù phát động toàn quốc kháng chiến chong Pháp?


A. Pháp đánh Hải Phòng (11/1946). B. Pháp đánh chiếm Lạng Sơn (11/1946). c . Pháp tấn công vào cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội (12/1946). D. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. C âu 3. Đường lối kháng chiến cùa Đảng ta là gì? A. Khánc chiến toàn diện. B. Khánc chiến dựa vào sức mình và tranh thù sự ủng hộ từ bên ngoài, c . Phái liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia. D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thù sự ủng hộ của quốc tế. C âu 4. Tính chất chính nẹhĩa của cuộc kháng chiến biêu hiện ở diêm nào? A. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta B. Mục đích cuộc kháníĩ chiến của ta là tự vệ chính nghĩa, c . Quyết tâm kháng chiến của toàn thề dân tộc ta. D. Chủ trương sách lược của Đáne ta. + P h ần tự lụặn - Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc khánc chiến” trong hoàn cảnh nào ? Nội dung ? D ự kiến sán phẩm : + Phần trắc nghiệm khách q u a n _______________________________________ 2 4 C âu 1 3 ĐA D D D B + Phân tự luận - Hoàn cánh Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu eọi toàn quốc kháng chiến: Pháp phá hoại Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và Tạm ước rniày 14-9-1946, âm mưu xâm lược nước ta một lằn nừa. Thực dân Pháp liên tiếp gây ra những cuộc xune đột vũ trang, tàn sát nhiều dồng bào ta. Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải giải tán lực lượng tự vệ và giao quyền kiềm soát Thủ dô cho chúng, nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ hành dộne. Trước tình hình đó, Trung ương Đảng quyết dịnh phát động toàn quốc kháng chiến. D. HOA I ĐÒNG VAN DUNG VẢ M Ớ RỒNG (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đă được lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS biết nhận xét, dánh giá, rút ra bài học kinh nehiệm với sự phát triên nước ta ở thời điểm đó. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ở nhà c) Sán phấm : bài tập d) TỔ chức thực hiện: ? Em hãy phân tích dườne lối kháne chiến chống thực dân Pháp cùa Đảng ta D ự kiến sán phẩm :


- Đường lối kháng chiến chốne thực dân Pháp cùa Đàng ta là: Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự giúp đờ của quốc tế. • Kháng chiến toàn dân: xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm cảu dân tộc ta, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chù tịch Hồ Chí M inh... Có lực lượng toàn dân, tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh. • Kháng chiến toàn diện: Do địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn diện. Cuộc kháng chiến của ta bao £ồm cuộc dấu tranh trên tất cả các mặt quân sự, chính trị, kinh tế...nhàm tạo ra sức mạnh tồng hợp. Đồne thời, ta vừa “kháne chiến” vừa “kiến quốc”, tức là xây dựng chế dộ mới nên phài kháng chiến toàn diện. • Kháng chiến lâu dài: so sánh lực lượne lúc dầu giừa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta chi hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó, phải có thời gian để chuyển hóa lực lượng làm cho địch yếu dần, phát triền lực lượng cùa ta, tiến lên đánh bạo kẻ thù. • Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự úng hộ quốc tế: Mặc dù ta rất coi trọng nhừng thuận lợi và sự giúp đờ của bên ngoài, nhimạ bao giờ cùng theo đúng phương châm kháng chiến cùa ta là tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cùng phải do sự nghiệp của bàn thân quần chúng, sự giúp đờ bên ngoài chi là diều kiện hồ trợ thêm vào. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thế làm bài tập ờ nhà): + Học bài cũ, nám kiến thức của bài vừa học. + Chuẩn bị nội dung, tư liệu, tranh ảnh của bài học sau. - GV đánh giá sản phâm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi... + Tiếp tục sưu tầm các tư liệu, hình ành về Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đône 1947 - Qua việc chuẩn bị bài mới, HS có được một số kiến thức nhất định về bài mcTĨ * H ướng dẫn về nhà Đọc trước bài mới N gày soạn: Ngày giảng:

Tiết: 33 Bài 25 NHŨNG NĂM ĐÀU CỦA c u ộ c KHÁNG CHIÉN TOÀN QUỐC C H Ó N G THỤ C DÂN PH Á P (1946-1950) (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: 1. K iên thức: HS trình bày được - Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947: âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc và cuộc chiến đấu của quân dân ta: tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa. - Bước phát triển của cuộc kháng chiến từ năm 1948-1853, dấy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...


- Rèn luyện cho HS kĩ năne sử dụne bàn dò và các tranh ánh lịch sừ. - Rèn luyện kỹ năne phân tích, nhận định, dánh giá sự kiện lịch sử, nhừng hoạt dộng của địch của ta trong thời kì này. 3. P hấm chất: - Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lânh đạo của Đàng, lòne tự hào dân tộc. II. T H IẾ T Bị DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. C h u an bị của giáo viên - Lược đồ: Chiến dịch Việt Bắc - Tranh ảnh có liên quan. - Máy tính, giáo án 2. C h u an bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh... U I. T IÉ N T R ÌN H TỐ C H Ứ C DẠY H Ọ C 1. Ó n định: 2. K iểm tra bài cũ: (2 phút) Trình bày dườns lối kháns chiến chống Pháp của Đảng 3. Bài mói: A. H O Ạ T ĐỘNG K H Ở I ĐỘNG (5 phút) a) M ục tiều: Kiểm tra việc nắm kiến thức cũ của HS. - Thôníĩ qua câu hỏi, khcTÌ gợi HS liên tườníĩ nhừne năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp -> dẫn dẳt vào bài mới. b) Nội dung: GV mời HS chơi trò chơi “Tìm mật mã lịch sử”. GV quy định rõ thê thức trò chơi. HS nắm thể thức trò chơi. Có 4 câu hỏi (giành kiểm tra kiến thức bài c ù ) , HS sẽ lật mờ 4 mánh ghép này đê doán bức nội dung và tìm ra mật mã lịch sử c) Sản phắm : trả lời được các mảnh ehép d) Tố chức thực hiện: GV mời HS chơi trò chơi “Tim mật mã lịch sử”. GV quy định rõ thê thức trò chơi. HS nám thể thức trò chơi. Có 4 câu hỏi (giành kiểm tra kiến thức bài c ù ) , HS sẽ lật mờ 4 mánh ghép này đê doán bức nội dung và tìm ra mật mã lịch sử. 3. Du- kiến sán pham : - GV chuẩn bị nội dung, thể thức trò chơi. - HS được quyền chọn một câu hỏi bất kỳ, mồi một câu hỏi là một nội dung kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, nếu trả lời đúne thì các nội dung lần lượt được mở, nếu trà lời sai sẽ nhường quyền chơi cho bạn khác....Khi các nội dung lần lượt mở ra, HS được quyền doán dược mật mã lịch sử.


HS trà lời -> GV chốt ý, quyết định điểm cùa các em thône qua trò chơi và dẫn vào bài mới. B. H O A I ĐÒNG H ÌN H TH Ả N H K I ẺN TH Ứ C I. C hiến dịch Việt Bắc - T hu Đông năm 1947 a) M ục tiêu: Trình bày được nhừne nét chính của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trà lời các câu hỏi của giáo viên c) Sán phắm : trả lời dược các câu hỏi cùa giáo viên d) Tố chức thực hiện: H O A I ĐÒNG CUA GV VA HS SẢN PH À M DỤ K IÉN --------s____ _—i_________________________ Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: 1. T huc dân Pháp tiên công căn cừ đia GV eiao nhiệm vụ cho HS: Đọc thône tin, kết kháng chiến Vict Bẳc hợp quan sát các hình ảnh, hãy: a. Âm mưu: + Nêu âm mưu và hành động của Pháp khi + Thực hiện “Đánh nhanh, tháne nhanh”. tấn công lên Việt Bắc. + Tiêu diệt phần lớn bộ đội chú lực. + Khoá chặt biên giới Việt Trung dể cô lập + Trình bày chủ trương của ta trong chiến Việt Bắc. dịch Việt Bắc. + Trình bày trên lược đồ các hướng tấn b. Diền biến: - Học SGK, phần chừ in nghiêng trang 106 công cùa Pháp và cuộc chiến đấu của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm và 107 2. Q uân dân ta chiến đấu báo vẽ căn cử 1947 đia Vict Bẳc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trong hoạt động này, GV có thể tồ chức cho a. Diễn biền: HS sử dụne phưcTne pháp trao đồi đàm thoại để - T a dánh nhiều hướng, bé gãy tìrníĩ gọng HS làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc nhóm đê tìm kìm cùa địch. hiểu về âm mưu, hành dộng của Pháp, diền - Tại Bắc Cạn: Ta chủ động bao vây, chia biến, ý nghĩa chiến dịch Việt Bắc thu - dône cắt, phục kích. năm 1947... GV có thể hướne dẫn HS sử dụng - Đường bộ: Ta phục kích ở dường số 4 lược đồ kểt hợp với thuyết trình... đẻ các em thế thắng lớn ở đèo Bông Lau. hiện khá năne của mình. - Đường thuỷ: Ta tháne lớn trên sông Lô, - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến Đoan Hùne, Khe Lau. các HS và cặp dôi hoặc nhóm để có thể gợi ý b. Kốt quá: hoặc trợ giúp khi các em gặp khó khăn - Sau 75 neày đêm chiến đấu: Căn cứ Việt Bước 3: Báo cáo, tháo luận: Bẳc được giữ vừng, dầu não kháng chiến HS: báo cáo, thào luận an toàn, bộ đội chủ lực trưởng thành nhanh Bước 4: Két luận, nhặn định: chóng. HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của c. Ỷ nghĩa: bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). - Cố vũ thêm tinh thần và sức mạnh cho GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh quân và dân ta. giá, kết quà thực hiện nhiệm vụ học tập cua ■ A __

| \ |

Ị ___

. « Ạ ___

. Ạ ______

w


học sinh. — GV hướng dần HS dựa vào đoạn thông tin và lược đò đê trình bày diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. _____________________________________ II. Đây m ạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện a) M ục tiêu: nhận biết và ghi nhớ bước phát triền cùa cuộc kháng chiến từ năm 19481853, đây mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện b) Nội dung: khuyến khích HS tự đọc và nám được cuộc kháng chiến cùa ta dược đẩy mạnh như thế nào sau chiến thẳng Việt Bẳc c) Sán phám : đọc sách giáo khoa d) Tồ chức thưc hiên: H O Ạ T ĐỒNG CỦA GV VÀ HS SẢN PH Ẩ M D ự K IÊN 1. Đâv m anh kháng chiên toàn dân, toàn diên B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: Hướne dẫn HS tự đọc và trả lời các câu - Pháp thực hiện dùne neười Việt đánh tranh. - T a thực hiện: “Đánh lâu dài”. Tăng cường sức hỏi trong sgk mạnh và hiệu lực của chính quyền dân chú nhân B ước 2. Thực hiện nhiệm vụ: dân. Đọc SGK. và trả lười câu hòi B ước 3: Báo cáo, tháo luận: + Tăng cườnc lực lượng vũ trane. + Đầy mạnh cuộc kháng chiến. HS trả lời - Thực hiện: B ước 4. Kết luận, nhận định: + Quân sự: vận động vũ trane toàn dân, đấy mạnh Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức chiến tranh du kích. + Chính trị: năm 1948 tại Nam Bộ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân. Tháng 6/1949 thốne nhất 2 mặt trận: Việt Minh và Liên Việt. + Ngoại giao: Năm 1950 một loạt các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta. + Kinh tế: phá hoại kinh tế dịch, xây dựng và củng cố kinh tế kháng chiến. + Giáo dục: Tháng 7/1950 ta chú trương cải cách giáo dục phồ thông. c. H O A T ĐÒNG LUYEN TÁ P a) M ục tiêu: Nhàm cúng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Chiến dịch Việt Bắc thu- dông 1947. Bước phát triền của cuộc kháng chiến từ năm 1948-1953, đây mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trà lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Thời gian: 5 phút c) Sán phấm : trả lời câu hỏi thê hiện dầy dù nội dung;


d) Tổ chức thực hiện: HS trả lời câu hòi *K hoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu trả lòi sau Âm mưu cùa Pháp trong việc tấn công lên Việt Bắc là: A. phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta. B. tiêu diệt bộ đội chú lực cùa ta. c . khoá chặt biên giới Việt Trung và kết thục chiến tranh nhanh chóng. D. Cả A, B, c đều đúne. * Nối thòi gian vói sự kiên sao cho đúng về chiến dich Việt Bắc 1947: I hòi gian Sư kiên 1.19/12/1947 a. Binh doàn dù dô quân xuông chiêm Bă Cạn, chợ Mới, chợ Đồn b. Quân Pháp ngược sông Hông, sông Lô, sông Gâm đánh 2. 3/10/1947 thị xã Tuyên Quang, Chiêm Hoá. 3.7/10/1947 c. Quân ta phục kích trên đèo Bông Lau 4.9/10/1947 d. quân Pháp rút khỏi Việt Băc GV quan sát cách trình bày của HS. Nếu HS trà lời sai thì HS khác và GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức. D. VÂN DUNG VẢ M Ỏ RỒNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ dược lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trone học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập c) Sán phắm : bài tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức (cúng cố mở rộng, liên hệ): Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu thẳng lợi ở dô thị và chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 ? GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thế làm bài tập ờ nhà): + Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học. + Chuẩn bị nội dung, tư liệu, tranh ảnh của bài học sau. - GV dánh giá sản phâm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen ngợi... - Hình ảnh hoặc tư liệu về bước phát triển mới của cuộc kháns chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. - Qua việc chuấn bị bài mới, HS có được một số kiến thức nhất định về bài mới. * H ướng dẫn về nhà Đọc trước bài mới ____________________ c -------------- -- X ------ s--------------------------- B ---------------------2----------- s----------------------


N gày soạn: N gày giảng:

Tiết: 34 Bài 26 BƯỚC PHẢ I TRIÉN MỎI CỦA c u ộ c KHÁNG CHIÊN TOÀN QU Ố C CH Ố N G TH ỊỈ C DÂN PH Á P (1950-1953) I. M ỤC TIÊU 1. K iền thức: - Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến từ năm 1950 dến năm 1953 : chiến dịch Biên eiới thu - đông 1950 ; chủ động mở nhiều chiến dịch đánh địch 1951 - 1952 (chiến dịch Hoà Bình - Tây Bắc). + Nhừng kết quà chính dă dạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về mọi mặt từ năm 1951 đến năm 1953 ; ý nehĩa của nhừng sự kiện đỏ. + Đặt quan hệ neoại eiao với các nước. + Đôi nét về Đại hội đại biểu lần thứ II cùa Đáng (2 -1 9 5 1 ). 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn dề, năne lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... - Rèn luyện kỹ năne phân tích, nhận định, đánh giá. - Rèn luyện kỹ năne biết sử dụne lược đồ, bán đồ,... 3. P hấm chất: - Bồi dường lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần doàn kết,... II. T H IẾ T ]BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C L IỆ U 1. C h u an bị của giáo viên. - Hình ảnh SGK, hình ảnh Bác Hồ ra chiến dịch Biên Giới. - Tranh, ánh, tài liệu có liên quan,... - Lược đồ “chiến dịch biên giới thu - dône 1950”, máy chiếu 2. C h u an bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa. IU . T IẾ N T R ÌN H TỒ C H Ứ C DẠY H Ọ C 1. Ó n định: 2. K iểm tra bài cũ: 3. Bài mói: A. HOA I ĐÒNG K H Ớ I ĐỎNG a) M ục tiều: Tạo tình huống eiừa cái dâ biết và chưa biết về chiến dịch Thu Đông 1950 b) Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn cùa GV và sự chuân bị cùa mình ớ nhà đê trá lời các câu hòi theo yêu cầu của giáo viên thời gian: 3 phút c) Sản phấm : (HS trả lời theo nhận định) d) TỔ chức thực hiện: G V đặt vấn đề


N gày soạn: N gày giảng:

Tiết: 34 Bài 26 BƯỚC PHẢ I TRIÉN MỎI CỦA c u ộ c KHÁNG CHIÊN TOÀN QU Ố C CH Ố N G TH ỊỈ C DÂN PH Á P (1950-1953) I. M ỤC TIÊU 1. K iền thức: - Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến từ năm 1950 dến năm 1953 : chiến dịch Biên eiới thu - đông 1950 ; chủ động mở nhiều chiến dịch đánh địch 1951 - 1952 (chiến dịch Hoà Bình - Tây Bắc). + Nhừng kết quà chính dă dạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về mọi mặt từ năm 1951 đến năm 1953 ; ý nehĩa của nhừng sự kiện đỏ. + Đặt quan hệ neoại eiao với các nước. + Đôi nét về Đại hội đại biểu lần thứ II cùa Đáng (2 -1 9 5 1 ). 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn dề, năne lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... - Rèn luyện kỹ năne phân tích, nhận định, đánh giá. - Rèn luyện kỹ năne biết sử dụne lược đồ, bán đồ,... 3. P hấm chất: - Bồi dường lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần doàn kết,... II. T H IẾ T ]BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C L IỆ U 1. C h u an bị của giáo viên. - Hình ảnh SGK, hình ảnh Bác Hồ ra chiến dịch Biên Giới. - Tranh, ánh, tài liệu có liên quan,... - Lược đồ “chiến dịch biên giới thu - dône 1950”, máy chiếu 2. C h u an bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa. IU . T IẾ N T R ÌN H TỒ C H Ứ C DẠY H Ọ C 1. Ó n định: 2. K iểm tra bài cũ: 3. Bài mói: A. HOA I ĐÒNG K H Ớ I ĐỎNG a) M ục tiều: Tạo tình huống eiừa cái dâ biết và chưa biết về chiến dịch Thu Đông 1950 b) Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn cùa GV và sự chuân bị cùa mình ớ nhà đê trá lời các câu hòi theo yêu cầu của giáo viên thời gian: 3 phút c) Sản phấm : (HS trả lời theo nhận định) d) TỔ chức thực hiện: G V đặt vấn đề


- Tại sao ta mở chiến dịch thu - dông 1950 ? Dự kiến sản phâm: (HS trả lời theo nhận định) - Trên cơ sở trá lời của học sinh GV dẫn dát vào bài mới. - GV nhận xét vào bài mới: chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đánh dấu bước phát triền mcTĨ cùa cuộc khánc chiến toàn quốc, quân ta giành và giữ vúng quyền chủ động đánh địch trên chiến trường. Đại hội đại biếu toàn quốc lần thứ II của Đảng là Đại hội dây mạnh kháng chiến di đến thẳng lợi. B. H ồ A T ĐÒNG H ÌN H TH Ả N H K I ÉN TH Ứ C I. C hiến dịch biên giói T hu - Đông 1950 a) M ục tiều: Trình bày được nhừne nét chính của chiên dịch Biên giới thu - đône 1950. b) Nội dung: GV có thể tồ chức cho HS sử dựng phương pháp trao dồi đàm thoại để HS làm việc cá nhân hoặc nhóm để tìm hiểu về chiến dịch Biên giới năm 1950. c) Sán phắm : trả lời dược các câu hỏi cùa giáo viên d) Tô chức thực hiện: H OA I ĐÒNG CÚA GV VẢ HS SAN PH À M DỤ K IÊ N 1. Hoàn cảnh ỉich sử mói: Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin kết họp quan - Thê giới: Cách mạng Truníĩ sát các hình ành, hãy: Quốc thắns lợi (nối liền với + Giải thích vì sao ta chủ động mở chiến dịch Biên giới hậu phương các nước năm 1950. XHCN). - Trong nước: Pháp liên tiếp + Trình bày diền biến cuộc tiến công của quân ta trong chiến dịch Biên giới trên lược dồ và ý nehĩa của chiến thất bại. dịch. - Pháp lệ thuộc Mĩ: Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS và tranh Đône Dưcyng. cặp dôi hoặc nhóm đê có thể gợi ý hoặc trợ eiúp khi các 2. O uân ta tiến eôno đich (ý em gặp khó khăn. biên Ị?¡ói phía Bắc - Sau chiến dịch Việt Bắc 1947, tình hình thế giới có thuận - Am mưu của Pháp: khoá lợi như thế nào cho kháng chiến ? cửa biên giới Việt Trunc - Tình hình trong nước như thế nào ? chuẩn bị tiến công Việt Bắc - Trước tình hình đó Pháp + Mĩ có âm mưu gì ? Tại sao Mĩ lần thứ hai. lại can thiệp ? - Chủ trươne cùa ta: 6.1950 - Nhận viện trợ Mĩ, Pháp đà làm gì ? ta quyết định mở chiến dịch - Trước tình hình dó ta đã có quyết định gì ? Biên giới, nhàm: - Chiến dịch biên giới dã diền ra như thế nào ? Tiêu diệt sinh lực địch, khai thône đường biên giới, mờ - Chiến dịch biên giới ta thu được kết quả gì ? - Chiến dịch biên giới tháng lợi có ý nehĩa £Ì ? rộng và cùníĩ cố Việt Bắc. - Giáo viên cho học sinh nhận thấy quân dân ta am hiểu - Diền biến: tường tận địa hình bố trí lực lượng, chiến đáu anh dũng đà + Ngày 16/9/1950 ta dánh đánh thẳng quân xâm lược. Đông Khê.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Ngày 18/9/1950 ta tiêu diệt - HS giải thích cụm cứ điểm Đône K.hê. + Địch cho quân từ Cao - HS trình bày diễn biến trên lược đồ Bước 4: Kết luận, nhặn định: Băne đánh xuống, từ Lạng - Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới vì: Liên Xô, Sơn đánh lên đế ứng cứu cho Trung Quốc và các nước Đông Âu công nhận và đặt Đông Khê. + Ta: mai phục, chặn dánh ngoại giao với Việt Nam. Quân đội ta ngày càne trưởng thành; hậu phương ngày càng vững mạnh. dịch trên đường số 4. + Bước vào năm 1950, tình hình thế giới có nhiều thay + 22/10/1950 địch rút khỏi dường số 4. đồi có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Tại Đône Dương, - Kết quả: Pháp thua liên tiếp, Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính + Khai thông 750 km đường líu trực tiếp” vào cuộc chiến tranh. Với sự viện trợ của Mĩ, Pháp thực hiện "Ke hoạch Rơve", mục tiêu cắt dứt biên giới. các đường liên lạc của ta và chuân bị tấn công quy mô + Giải phóng 35 vạn dân. lớn lên Việt Bắc lần 2. + Hàng lang Đông Tây bị chọc thủng. Trên cơ sở tình hình và phá âm mưu của địch, ta chủ + Căn cứ địa Việt Bắc được động mở chiến dịch Biên giới nhàm tiêu diệt một bộ phận quan trọne sinh lực địch; giái phóng một phần biên gi ừ vững. giới, mở dườne liên lạc với Trung Quốc và thế giới dân - Ý nghĩa: Ta chuyển sang thế chủ độnc tiến công. chủ; mớ rộng và cúng cố căn cứ địa Việt Bắc, dồne thời tạo nhừng thuận lợi mới thúc đây cuộc kháne chiến tiến lên. Sau chiến dịch Biên giới, quân ta liên tiếp eiành thế chủ động trên chiến trườne chính Bắc Bộ, đấy địch ngày càng lún sâu vào thế bị dộng, dối phó___________________________________________________ II. Am mưu đây m ạnh ehicn tra n h xâm lược Đông Dưoìig của thực dân Pháp a) M ục tiêu: nhận biết và ghi nhớ - Pháp âm mưu đây mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương. b) Nội dung: Học sinh tự đọc và tìm hiêu c) Sán phám : HS đọc sgk d) Tổ chức thực hiện: HOA I ĐÔNG CÙA GV VÀ HS S Ả N P H Ả M D Ụ K IẾN - Pháp: muôn giành lại quyên chủ động: Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: Đọc sgk và trá lời câu hỏi: + Mĩ tăng viên trợ. - Sau khi thất bại ở chiến dịch biên giới Pháp + Hiệp định phòng thú chung Đône lâm vào thế bị động Pháp đây mạnh âm mưu £Ì ? Dương (23/12/1950). + Tháng 12/1950 đề ra kế hoạch Đờ-Lát- Đế thực hiện âm mưu dó Pháp, Mĩ đâ làm gì ? - Em có nhận xét 2Ì về sự cấu kết giữa Pháp + Đờ-Tát-Xi-Nhi M ĩ? - Sự cấu kết đó có ảnh hưởng 2Ì cho kháng

r— £---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- «---*----------- Tí---------- c


chiên ? B ước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Đọc sgk và trả lời câu hòi: B ước 3: Báo cáo, tháo luận: HS trả lời, HS khác nhận xét B ước 4. Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức w ■ ■

»

s

A

■A

J 1

r

•>

n

■>

a) M ục tiêu: Trình bày được nội dung chính của Đại hội đại biêu lần thứ II của Đảng b) Nội dung: GV tồ chức cho HS khai thác thông tin thông qua làm việc cá nhân (hoặc cặp đôi) dê tóm lược nội dung chính cùa Đại hội đại biểu lần thứ 11 cùa Đàng c) Sán phắm : trá lời được các câu hỏi của eiáo viên d) Tổ chức thực hiện: GV tồ chức cho HS khai thác thông tin thông qua làm việc cá nhân (hoặc cặp đôi) dề tóm lược nội dung chính cùa Đại hội đại biêu lần thứ II của Đáng. Mờ rộng kiến thức: GV giải thích cho HS tại sao Đại hội đại biếu lần thứ II của Đàng dược đánh giá là Đại hội cửa kháng chiến thẳng lợi H O Ạ T ĐỘNG CỦA GV VA HS SAN PH Ả M D ự K IÉN h Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: - 1. Hoàn cánh: GV chia cả lớp thành 4 nhóm thảo luận và giao - Tháng 2/1951 Đại hội đại biểu toàn nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: quốc lần 2 họp tại Chiêm Hoá - Tuyên - Nhóm 1: Hoàn cành đưa đến Đai hội đai biểu Quang. toàn quốc lần 2. 2. Nôi dung: - Nhóm 2, 3: Nội dung Đại hội. - Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí - Nhóm 4: Ý nghĩa Đai hội. Minh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -B áo cáo bàn về cách mạng Việt Nam. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Đại hội quyết định đưa Đảng ra công khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện khai, đối tên là Đàng lao động Việt Nam. nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hồ - Bầu Ban chấp hành Trung ương Đảng. trợ HS làm việc nhừng nội dung khó (bàng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). 3. Ỷ nghĩa: Bước 3: Báo cáo, tháo luận: HS: báo cáo, thào luận - Đánh dấu bước trưởng thành cùa Đảng, thúc dấy cuộc kháns chiến đi dến thắng Bước 4: Kết luận, nhặn định: HS: phân tích, nhận xét, đánh eiá kêt quà cùa lợi. bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Cho học sinh thấy dược vai trò to lớn cùa Bác, n


tinh thần không sợ huy sinh gian khồ tham gia trực tiếp chiến dịch và đà xây dựng được đường lối cách mạng Việt Nam trong Đại hội Đáns lần thứ II ___________________________ __________________________________________ c . H O A I ĐÒNG LU YÊN TÁP a) M ục ticu: Nhàm cúng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chú yếu cho làm việc cá nhân trá lời các câu hỏi trác nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phấm : trả lời câu hỏi thê hiện dầy dú nội dung; d) Tổ chức thực hiện: GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời C âu 1: Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950? A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượne địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và cùng cố căn cứ địa cách mạne tạo điều kiện đây mạnh cách mạng. B. Để đánh bại kế hoạch Rơve. c . Khai thône biên giới, con đường liên lạc quốc tế giừa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới. D. T ạo điều kiện đê thúc đây cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. C âu 2: Đại hội Đàng toàn quốc lần thứ II (2/1951) họp tại đâu? A. Pác Bó (Cao Băng). B. Chiêm Hoá (Tuyên Quang), c . Ma Cao (Trung Quốc), D. Hương Cảng (Trung Quốc). C âu 3: Đại hội đại biêu lần thứ II cùa Đảng cộng sản Đône Dương (2/1951) có ý nehĩa như thế nào? A. Đại hội kháne chiến tháng lợi. B. Đại hội xây dựng Chủ nehĩa xã hội. c . Đại hội kháng chiến toàn dân. D. Đại hội xây dựng và bào vệtô quốc. C âu 4: Đại hội dại biêu lần thứ II của Đáne cộng sản Đône Dương (2/1951) được tồ chức tại đâu? A. Chợ Mới, Bắc Kạn. B. Chợ Bến, Hòa Bình, c . Chiêm Hóa, Tuyên Quang. D. Nghĩa Lộ, Yên Bái. C âu 5: Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là £Ì? A. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bấc. Kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản. B. Loại khỏi vòne chiến đấu hon 8000 quân địch. c . Giải phóne vùne biên giới Việt Trung dài 750 km từ Cao Băng đến Đình Lập với 35 vạn dân D. Hành lang Đông-Tây bị chọc thùne ở Hòa Bình C âu 6: Nội dung nào khône phản ánh đúne mục tiêu mở chiến dịch Biên giới thu đông (1950) của Trung ương Đảng và Chính phù ỴNDCCH? A. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện dê giải phóne Bắc Lào B. Khai thône biên giới Việt-Trung.


c . Mờ rộng, cùne cố căn cứ dịa Việt Bắc, tạo dà thúc đấy cuộc kháng chiến tiến lên. D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực dịch. C âu 7: Điêm khác nhau giừa chiến dịch Việt Bắc- Thu Đône (1947) so với chiến dịch Biên giới thu-dông (1950) cùa quân dân Việt Nam là A. Địa hình tác chiến. B. Đối tượne tác chiến, c . Loại hình chiến dịch. D. Lực lượng chủ yếu. D. H Ỏ A T ĐỔNG VAN DUNG VẢ M Ở RỒNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới tronc học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ở nhà c) Sán phắm : bài tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: Nêu câu hòi sau khi đă hình thành kiến thức (cúng cố mở rộng, liên hệ): - Những sự kiện nào chứng tỏ từ chiến tháng Biên giới thu - dône 1950 của nhân dân ta chuyển sang giai doạn phát triền mới? Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ 11 của Đàng dược đánh eiá là Đại hội của kháng chiến thẳng lợi. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thế làm bài tập ờ nhà): + Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học. + Chuẩn bị nội dung, tư liệu, tranh ảnh của bài học sau. - GV đánh giá sản phâm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi... - Bộ sưu tập về hình ành hoặc tư liệu liên quan đến tiết học sau. - Qua việc chuẩn bị bài mới, HS có được một số kiến thức nhất định về bài mới. * H ướng dẫn về nhà Đọc trước bài mới

Ngày soạn: Ngày giảng:

Tiết: 35, Bài 26: BƯỚC PHÁT TRIÉN MỎI CỦA c u ộ c KHÁNG CHIÉN TOÀN QU Ó C CHỐ NG THỤ C DÂN PH Á P (1950-1953) (Tiếp theo) I. M ỤC TIÊU 1. K iền thức: - Những kết quả chính đâ đạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về mọi mặt từ năm 1951 -1953. Ý nghĩa của sự kiện đó. - Chủ động mớ nhiều chiến dịch đánh địch 1951-1952 (chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc). 2. Năng lực:


- năng lực tự học, năng lực phát hiện và giái quyêt vân đê, năne lực sáng tạo, năne lực giao tiếp, năne lực họp tác - Rèn luyện kỹ năne phân tích, nhận định, đánh giá. - Rèn luyện kỹ năne biết sử dụne lược đồ, bán đồ,... 3. P hấm chất: - Bồi dường lòng yêu nước, tinh thần cách mane, tinh thần doàn kết, nhân ái II. T H IẾ T ]BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C L IỆ U 1. C huắn bị của giáo viên - Giáo án Word và PowerPoint. - Tranh ảnh có liên quan. 2. C h u ắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh... IU . T IẾ N T R ÌN H TỐ C H Ứ C DẠY H Ọ C 1. Ó n định: 2. K iểm tra bài cũ: (Linh hoạt kết họp với giới thiệu bài mới thông qua trò chơi “Ngôi sao may mán”) 3. Bài mói: A. H O A I ĐÒNG K H Ớ I ĐỎNG a) M ục tiêu: Kiềm tra việc nám kiến thức cũ cùa HS -> dẫn dắt vào bài mới. b) Nội dung: GV mời HS chơi trò chơi “Ngôi sao may mắn”. GV quy định rõ thê thức trò chơi. HS nắm thể thức trò chơi. Mồi tồ được chọn một ngôi sao may mẳn. Có 5 ngôi sao, đàng sau mồi ngôi sao là một câu hỏi tưome ứng. Nếu trá lời dúng câu hói thì được 10 diêm , nếu trả lời sai khône được diêm và tồ khác được quyền trà lời. Thời gian suy nghĩ là 15 eiây. c) Sán phắm : d) Tồ chức thực hiện: - GV chuẩn bị nội dune, thề thức trò chơi. - HS được quyền chọn một ngôi sao bất kỳ, mồi một ngôi sao là một kiến thức liên quan đến nội dung bài cũ và phải trà lời câu hỏi, nếu trả lời đúng thì ngôi sao lần lượt được mớ, nếu trà lời sai sẽ nhường quyền chơi cho bạn khác. HS trả lời -> GV chốt ýy quyết định điểm của các em thông qua trò chơi và dẫn vào bài mới. B. H OA I ĐÔNG H ÌN H THÀ NH K ỊÉN T H l'C 1. Phát triền hậu phưong kháng chiến về mọi m ặt a) M ục tiêu: Nhừng kêt quá chính đã đạt dược trong công cuộc xây dựng hậu phương vê mọi mặt từ năm 1951-1953. Ý nẹhĩa của sự kiện đó. b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trá lời các câu hỏi của giáo viên c) Sán phắm : trả lời dược các câu hỏi cùa giáo viên d) TỔ chức thực hiện:


H O A I ĐỔNG CỦA GV VÀ HS SẢN P H Ắ M D Ư K IÉ N Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. C hính tri GV chia cá lớp thành 4 nhóm (mồi tô 2 - Ngày 3/3/1951 mặt trận Việt Minh và Hội nhóm) thảo luận và giao nhiệm vụ thực hiện Liên Việt hợp nhất thành Mặt trận Liên Việt. các yêu cầu sau: Nhóm 1 tìm hiểu về tình hình chính trị có - Ngày 11/3/1951 Liên minh nhân dân Việt nhừng sự kiện gì Miên - Lào ra đời. Nhóm 2 tìm hiểu tình hình kinh tế có nhừnc 2. Kinh tế - Năm 1952 đê ra cuộc vận động tăng gia thành tựu gì? sản xuất, thực hành tiết kiệm. Chấn chinh Nhóm 3 Tim hiểu tình hình giáo dục Nhóm 4 tìm hiểu tình hình văn hóa thuế khoá. - Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV thươne nehiệp. khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi - Tháng 12/1953 Quốc hội thông qua Luật thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các cải cách ruộng đất. nhóm theo dõi, hồ trợ HS làm việc nhừng nội - Tháng 4/1953 - 7/1954 thực hiện 5 dợt cải dung khó (bàng hệ thống câu hỏi gợi mở - cách ruộne dất ở vùng tự do. linh hoạt). - Cuối năm 1953 cấp 18 vạn ha đất cho Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nông dân. HS: báo cáo, thào luận 3. Giáo duc: Các nhóm khác bồ sung - Tháng 7/1950 tiêp tục cải cách giáo dục với 3 phương châm. Bước 4: Kết luận, nhận định: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của 4. Văn hoá: bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). + Phone trào thi đua yêu nước lan rộng khăp ngành. GV bồ sung phần phân tích nhận xét, dánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa + Ngày 1/5/1952 Đại hội thi đua toàn quốc học sinh lần I tại Việt Bắc. Tuyên dương 7 anh hùng. II. G iữ vững quvền chú động đánh địch trê n chiên trư òng a) M ục tiêu: nhận biết và ehi nhớ nhừng tháng lợi trên chiến trường. b) Nội dung: Học sinh tự đọc và tìm hiêu c) Sán phấm : HS đọc sgk ghi nhớ các sự kiện ________ _____________ ________ d) Tố chức thực hiện: H O A I ĐỔNG CỦA GV VÀ HS S Ả N P H Ả M D U K IÉN Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1) C hiên dịch ỏ’ tru n g du và đông GV giao nhiệm vụ cho HS. bằng. Birơc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Chiến dịch Trần Hưng Đạo, Hoàne HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến Hoa Thám và Quang khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm Trung. vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS 2) Chiến dịch ỏ’ rừ ng núi. làm việc nhừng nội dung khó (bàng hệ thống câu ll/10/1951->


hỏi gợi mở - linh hoạt). 23/2/1952 chiến dịch Hoà Bình. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS: báo cáo, thào luận Chiến dịch Tây Bắc. Bước 4: Kết luận, nhận định: HS: phân tích, nhận 1953: Chiến dịch Thượng Lào. xét, đánh giá kết quả cùa bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập cua học sinh._______

c . HOAI ĐỜNG LU YÊN TÁP a) M ục tiêu: Nhăm cùng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ờ hoạt dộng hình thành kiến thức Nhừng kết quả chính đã dạt được trong công cuộc xây dựng hậu phưcTne về mọi mặt từ năm 1951-1953. Ý nghĩa của sự kiện đó. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hói. Trong quá trình làm việc HS có thế trao đôi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phắm : trả lời câu hỏi thê hiện đẩy dù nội dung; d) Tổ chức thực hiện: - GV dùng hệ thống câu hôi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu HS chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). + P h ạn trắ c nghệm khách q uan 1. ĐỂ bồi dường sức dân trư ớ c hết là nông dân, đầu 1953 Đ ảng và C hính phủ đâ có chủ trư ơ n g gì ? A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá. B. Cuộc vận dộne lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm, c . Xây dựng nền tài chính, neân hàng, thương nghiệp. D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. 2. T ừ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì q uan trọ n g n h ất ? A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951). B. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3/3/1951). c . Hội nghị thành lập “liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào”. D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi dua toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952). 3. T rong kháng chiến chống P h áp (1951-1953) đe xây dựng hặu phưoìig vững m ạnh, sự kiện nào sau đâv m ang lại lọi ích cho nông dân trự c tiếp và cụ thế n h ất ? A. Thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam (1951). B. Ban hành chính sách về thuế nông nghiệp (1951). c . Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951). D. Chính phủ dề ra cuộc vận dộne lao động sàn xuất và thực hiện tiết kiệm (1952). 4. Đ ảng và chính phủ chú trưoìig p h át động q uần chúng triệt đế giảm tô, thực hiện giảm tức và cái cách ruộng đất vì nhiều lý dọ, lý do nào sau đây không đúng ? A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong Kiến đối với nông dân. B. Thực hiện khấu hiệu “người cày có ruộng”. c . Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.


D. Vì giai cấp địa chú là trớ lực cho cuộc kháng chiến. + P h ần tự luận - Nêu nhừng thành tựu đạt dược trong phát triền hậu phương từ sau Đại hội đại biêu toàn quốc lần thứ II của Đánc ? Dự kiến sàn phấm + Phần trắc nghiệm khách q u a n _______________________________________ 2 4 C âu 1 3 D A B D ĐA hân tư luân................................................ D .H O A T Đ Ờ N G VÂN DUNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đă được lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trone học tập. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS tháo luận nhóm hoàn thành bài tập c) Sán phấm : bài tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: câu hỏi - Lập báng các niên dại và sự kiện thắng lợi có ý nghĩa chiến lược cảu quân dân ta trên các mặt trận quân sự, chính trị trong kháng chiến chống Pháp từ thu - đông 1950 đến trước dông - xuan 1953 - 1954. GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thế làm bài tập ờ nhà): + Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học. + Chuẩn bị nội dung, tư liệu của bài học sau. - GV đánh giá sản phâm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi... D ự kiến sán phẩm M ặ t tr ậ n

T h ữ i g ia n

S ự k iệ n

T ừ n g à y 1 1 đ è n 1 9 -2 -1 9 5 1

Đ ại h ộ i Đ ạ i b iê u to à n q u ỏ c lâ n II c ủ a Đ ả n g c ộ n g s ả n Đ ò n g D ư ơ n g T h ò n g n h ả t v i ệ t M in h v à H ộ i L iê n v i ệ t th à n h M ặ t tr ậ n L iê n h iệ p

C h ín h tri

N g à y 3 - 3 -1 9 5 1

q u ố c d â n V iệ t N a m ( L iê n V iệ t). L iê n m in h n h ả n d à n V iẽ t - M iê n - L à o đ ư ơ c th à n h lả p đ ẽ ta n g

N g à y 1 1 -3 -1 9 5 1 c irờ n g k h ố i đ o à n k ể t c ủ a b a n ư ớ c Đ ô n g D ư ơ n g

Q u ân sự

T ừ 1 6 -9 đ ê n 2 2 - 1 0 - 1 9 5 0

C h iê n d ic h B iê n g iớ i th u —đ ô n g th à n g lcri. đ ậ p t a n k ẻ h o ạ c h R a - v e

Đ ô n g - x u ả n 1 9 5 0 -1 9 5 1

C h iê n d ic h t r u n g d u v à đ ô n g b a n g B â c B ộ

Đ ô n g - x u ả n 1 9 5 1 -1 9 5 2

C h iê n d ic h H ò a B in h

T hu - đ ò n g n am 1952.

C h iê n d ic h T à y B a c

X u ân - h è n ám 1953.

C h iê n d ic h T h ư cm g L à o

GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thế làm bài tập ờ nhà): + Học bài cù, nám kiến thức của bài vừa học.


+ Chuẩn bị NỘI DUNG, tư liệu của bài học sau. - GV đánh giá sản phâm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi... * H ướng dẫn về nhà Đọc trước bài mới Ngày soạn: N gày giảng: T iết 36, Bài 27 C U Ộ C KHÁNG C H IẾN TOÀN Q U Ố C CH Ó N G T H Ụ C DÂN PHÁP K ẾT THỨ C (1953- 1954) I. M ỤC T IÊ U 1. Kiến thức: HS trình bày được: - Âm mưu cùa Pháp - Mỹ trong kế hoạch Nava - Nét chính về diền biến và tác dụng của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 1954 đối với cuộc kháne chiến chống Pháp 2. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năne lực sáng tạo, năne lực eiao tiếp, năne lực họp tác - Rèn luyện thao tác phân tích, tồng họp, dánh giá sự kiện ,đọc bản dồ chiến sự - Biết được sự lânh đạo tài tình cùa Đàng ta dã dưa cuộc K.C của dân tộc có nhừng bước phát triển như thế nào 3. Phẩm chắt : Trên cơ sở nhận thức đúne đán, làm tăne thêm lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đàng. II. T H I ÉT BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. G iáo viên - Giáo án Word và PowerPoint. - Bán dồ Đône Xuân 1953-1954, tranh ánh liên quan . 2. Học sinh Học bài cù, tìm hiểu trước bài mới.

n i . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOA I ĐỔNG KHỚI ĐỎNG a) M ục tiều: eiúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năne dâ có dẻ chuân bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực dê HS bước vào bài học mới. b) Nội dung: GV cho HS xem 1 bức ánh tướng Na va..., Sau đó GV hỏi: em biết gì về hình ành trên trên? HS suy nehĩ trả lời... c) Sán phắm : Dự kiến HS trả lời: tướng Na va. d) Tổ chức thực hiện:


trong danh (lự. Âm mưu của Pháp Mĩ có thành cône hay không ______________________________ chửng ta sang tiếp túc tim hiểu phần II cửa bải... II. cuộc C H IẾN CO N G C H IÊN LƯ Ợ C ĐONG XUÂN 1953 - 1954 VA C H IEN D ỊCH L ỊC H s ử Đ I Ệ N BIÊN PHỦ 1954 a) M ục tiêu: trình bày diễn biến cuộc tiến công chiến lược Đ-Xuân 1953-1954 theo lược đồ, hiểu rõ được cuộc tiến công bước đầu làm phá sản k/h Nava b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, tháo luận nhóm đề trình bày được trên lược dồ các cuộc tiến công Đông Xuân 1953-1954 trên lược dồ Thời gian: 20 phút c) Sán phấm : Trình bày của HS d) Tổ chức thực hiện: HOA I ĐÒNG CỦA GV VÀ HS SẢN PH Á M DU K1ÉN B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. Cuộc chiên công chiên lược Đông - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thône X uân 1953 - 1954 tin kết hợp quan sát các hình ảnh, hãy: - Phương hướne chiến lược của ta: Mở + Trình bày cuộc Tiến công Đông - Xuân các cuộc tiến công vào hướng quan trọne 1953 - 1954 trên lược đồ. về chiến lược mà lực lượng địch yếu, buộc dịch phải bị động phân tán lực + Cho biết vì sao nói cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của lượng. ta dã bước đầu làm phá sản kế hoạch Na- Phương châm chiến lược là tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, dánh ăn chắc, va của Pháp - Mĩ. B ước 2:Thực hiện nhiệm vụ dánh chắc tháne. HS đọc sách eiáo khoa, quan sát lược dồ GV - Tháng 12/1953, ta tiến công và giải hộ trợ các em báng các câu hỏi eợi mở phóne Lai Châu, Pháp buộc phải điều - Để đối phó với kế hoạch Nava, ta có chủ quân tăne cườne cho Điện Biên Phủ, đây trương gì? (phương hướng chiến lược, thành nơi tập trung quân thứ hai cùa phươne châm chiến lước) Pháp. - Em có nhận xét gì phương hướne chiến lược - Tháng 12/1953, liên quân Lào - Việt của ta? (Điêu khiên địch, buộc chủng phân tiến cône Trung Lào, giải phóne Thà Khẹt, Pháp phải tăng cường cho Xê - nô, tán theo kế hoạch của ta) - Em có nhận xét gì về kết quả đạt được trong dây thành nơi tập trung quân thứ ba cùa đông -xuân 1953-1954? Điểm then chốt cùa Pháp. kế hoạch Nava?(fẬ/? trung quân...ta phá thế - Tháng 1/1954, liên quân Lào - Việt tấn tập trung) công Thượng Lào, giải phóng tinh Phone xa - lỳ, Pháp phải tăng quân eiừ LuôneB ước 3: Báo cáo, tháo luận: HS trình bày phươne hướng, phương châm pha- băne, dây là nơi tập trune quân thứ chiến lược tư cùa Pháp. Trình bày trên lược đồ các cuộc tiến cône của - Tháng 2/1954, ta giải phóng thị xà Kon -

r— £--------------------- «---------- *--------- *------------------1--------------------- --------------------- *------------- :--------------------- I---------------------


trong danh (lự. Âm mưu của Pháp Mĩ có thành cône hay không ______________________________ chửng ta sang tiếp túc tim hiểu phần II cửa bải... II. cuộc C H IẾN CO N G C H IÊN LƯ Ợ C ĐONG XUÂN 1953 - 1954 VA C H IEN D ỊCH L ỊC H s ử Đ I Ệ N BIÊN PHỦ 1954 a) M ục tiêu: trình bày diễn biến cuộc tiến công chiến lược Đ-Xuân 1953-1954 theo lược đồ, hiểu rõ được cuộc tiến công bước đầu làm phá sản k/h Nava b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, tháo luận nhóm đề trình bày được trên lược dồ các cuộc tiến công Đông Xuân 1953-1954 trên lược dồ Thời gian: 20 phút c) Sán phấm : Trình bày của HS d) Tổ chức thực hiện: HOA I ĐÒNG CỦA GV VÀ HS SẢN PH Á M DU K1ÉN B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. Cuộc chiên công chiên lược Đông - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thône X uân 1953 - 1954 tin kết hợp quan sát các hình ảnh, hãy: - Phương hướne chiến lược của ta: Mở + Trình bày cuộc Tiến công Đông - Xuân các cuộc tiến công vào hướng quan trọne 1953 - 1954 trên lược đồ. về chiến lược mà lực lượng địch yếu, buộc dịch phải bị động phân tán lực + Cho biết vì sao nói cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của lượng. ta dã bước đầu làm phá sản kế hoạch Na- Phương châm chiến lược là tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, dánh ăn chắc, va của Pháp - Mĩ. B ước 2:Thực hiện nhiệm vụ dánh chắc tháne. HS đọc sách eiáo khoa, quan sát lược dồ GV - Tháng 12/1953, ta tiến công và giải hộ trợ các em báng các câu hỏi eợi mở phóne Lai Châu, Pháp buộc phải điều - Để đối phó với kế hoạch Nava, ta có chủ quân tăne cườne cho Điện Biên Phủ, đây trương gì? (phương hướng chiến lược, thành nơi tập trung quân thứ hai cùa phươne châm chiến lước) Pháp. - Em có nhận xét gì phương hướne chiến lược - Tháng 12/1953, liên quân Lào - Việt của ta? (Điêu khiên địch, buộc chủng phân tiến cône Trung Lào, giải phóne Thà Khẹt, Pháp phải tăng cường cho Xê - nô, tán theo kế hoạch của ta) - Em có nhận xét gì về kết quả đạt được trong dây thành nơi tập trung quân thứ ba cùa đông -xuân 1953-1954? Điểm then chốt cùa Pháp. kế hoạch Nava?(fẬ/? trung quân...ta phá thế - Tháng 1/1954, liên quân Lào - Việt tấn tập trung) công Thượng Lào, giải phóng tinh Phone xa - lỳ, Pháp phải tăng quân eiừ LuôneB ước 3: Báo cáo, tháo luận: HS trình bày phươne hướng, phương châm pha- băne, dây là nơi tập trune quân thứ chiến lược tư cùa Pháp. Trình bày trên lược đồ các cuộc tiến cône của - Tháng 2/1954, ta giải phóng thị xà Kon -

r— £--------------------- «---------- *--------- *------------------1--------------------- --------------------- *------------- :--------------------- I---------------------


ta rum, uy hiêp Plây - cu, Pháp phải tăng N h ư vậy vói cuộc tiến công đông -x u â n quân giừ Plây - cu, đây thành nơi tập 1953-1954, Ke hoạch Nava bước đầu bị phá trung quân thứ năm của Pháp. sản, tạo điều kiện cho ta giành thẳng lợi lởn * Ý nghĩa : Ke hoạch Nava bước đau bị phá san, tạo điểu kiện cho ta giành thảng ở Điện Biên Phủ lợi lởn ớ Điện Biên Phủ Bước 4: Kết luận, nhặn định: Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức

c HO AT ĐÒNG LIJ YÊN TÁ P a) M ục tiêu: Nhăm cùng cô, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ớ hoạt động hình thành kiến thức về b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân hoàn thành bàne hoạc vẽ sơ dồ tư duy thê hiện các cuộc tiến cône của ta trong chiến cuộc Đông Xuân 19531954 thời gian: 5 phút c) Sản phắm : vẽ được sơ đồ hoăc lập bàng; d) Tổ chức thực hiện: - GV tồ chức tồ chức cho học sinh lập bàng niên biêu các sự kiện chính trong cuộc tiến công chiến lược Đône Xuân 1953-1945 hoặc vẽ sơ đồ. D ự kiến sán phẩm T H Ơ I G IA N T h án g 12/1953

T háng 12/1953

T h án g 1/1954

T h án g 2/1954

S ự K IỆ N C H ÍN H Q uân ta m ỡ chicn dịch Tày Băc. giải ph ó n g toàn bộ th ị xầ Lai C hâu. N ava phài điêu quân lén tập trung tại Đ iện B iên Phũ. Phôi họrp vỡi bộ đội Lào. ta m ỡ chiên dịch T rung Lào và th ăn g lớn. Ta bao vây X avanakhct và X ẽnô. N ava phải tăng thêm quân ch o Xênô. Ta và Lào m ờ ch icn dịch T hượng Lào. giải p h ó n g toàn tinh Phongxali. N ava buộc phải điều th èm quán cho Luõngphabãng. Ta m ỡ chiẽn dịch Bãc T ày N g u y cn , giải ph ó n g toàn bộ K ontum . bao vảy Plảycu. N a va phải điều th è m quán cho Plâycu. bicn nơi đãy th à n h đicm tập trung quản th ứ năm của địch.

K É T Q U Á . Ý N G H ĨA

C uộc lư ợ c 1954

T iế n

công

đ ô n g -x u ân của

quân

c h iế n 1953ta

đã

b ư ớ c đ â u là m p h á s à n k ê hoạch N ava cũa P háp M ĩ. B u ộ c đ ị c h p h ả i p h â n tá n lự c lư ợ n g .

D. HO AT ĐÔNG VÂN DUNG VẢ M Ỏ RÒNG a) Mục tiều: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ dược lĩnh hội dê giãi quyết những vấn dề mới trone học tập. b) Nội dung: GV tô chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ở nhà


thời gian 5 phút c) Sản phấm : bài tập d) Tổ chức thực hiện: G Vgiao bài tập cho H S vế nhà thực hiện Cáu hỏi 1. Nghệ thuật quân sự của Đáng ta khi chi đạo tiến công trong Đông xuân 19531954? 2. Vì sao nói Cuộc tấn công chiến lược Dông - Xuân 1953 —1954 của ta đà bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va của Pháp - M ĩ D ự kiến sán phấm 1. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đône - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách điều địch đề dánh địch. Lợi dụng điểm yếu cùa kế hoạch Nava là mâu thuần giừa tập trung lực lượng đê dánh và phân tán lực lượng để giừ. Cuộc tiến cône chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 dã làm phân tán cao độ khối cơ động chiến lược của địch, khoét sâu vào điểm yếu của kế hoạch Nava. Từ kế hoạch ban đầu là tập trung quân đông ở Đồng bàng Bắc Bộ, Nava dã phải điều quân thành 5 nơi tập trune quân khác nhau => bước dầu kế hoạch Nava bị phá sản 2. Cuộc tấn công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của ta dã bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va cùa Pháp - Mĩ vì: + Pháp - Mĩ phải phân tán lực lượng đối phó với ta. + Điện Biên Phủ từ chồ khôns có trong kế hoạch Na-va thì sau chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 trớ thành trung tâm cùa kế hoạch Na-va. + Chuyển từ đồng bàng lên miền núi (Điện Biên Phủ). H Ư Ớ N G DAN HS TỤ H Ọ C : - Học bài CÙ, làm bài tập ở SGK

N gày soạn: N gày giảng: T iết 37, BẢI 27.


c u ộ c KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHÓNG THựC DÂN PHÁP XÂM L ư ợ c K ẾT T H Ú C (1953 -1954). (Tiếp theo) 1. M ỤC T IÊ U : 1. Kiến thức: HS trình bày được - Chiến dịch Điện Biên Phù 1954, nội dung Hiệp định Giơ- ne -vơ. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân tháne lợi của cuộc kháne chiến chống Pháp 2. Năng lực : Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năne lực sáng tạo, năng lực giao tiếp Năng lực tái hiện bối cảnh lịch sử phân tích, nhận định đánh giá âm mưu, thủ đoạn chiến tranh của Pháp. Đánh eiá được sự lănh đạo tài tình của Đảng ta dâ đưa cuộc K.C của dân tộc có những bước phát triển như thế nào 3. Phẩm chất: Bồi dường cho HS lòng yêu nước tinh thần cách mạng lòne đoàn kết dân tộc, doàn kết với nhân dân Đông Dương, doàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh dạo của Đàne và niềm tự hào dân tộc Tranh ảnh, máy chiếu... II. T H IẾ T Bị DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1.C h u ẩn bị của giáo viên - Giáo án vvord và PowerPoint. Máy tính - Bản dồ Chiến dịch Điện Biên Phũ, tranh ảnh liên quan . - Các video về chiến dịch Điện Biên Phủ - Các sô liệu:òỡ sung thêm về công việc chuâìĩ bị của ta: huy động ÌL. Lượng lớn: 4 đại đoàn bộ binh, 1 đại đoàn công pháo, nhiều tiêu đoàn công binh, thông tin, vận tải, quân y...vớ i tông sổ 55.000 quản. Hàng chục nghìn tấn vũ khi đạn dượt, 27.000 tan gạo, 628 ô tô tải, 11.800 thuyền bè, 21.000 xe đạp, hàng nghìn xe ngựa, trâu bò..chuyên ra mặt trận. 2. ( huân bị của học sinh Học bài cũ, tìm hiêu trước bài mới. III. T IẾ N TRÌN H DẠY HỌC 1. Ớn định lớp. 2. Kiếm tra bài cũ. (3 phút) Câu hòi: Trình bày nội dung kế hoạch Na Va? Trà lời: + Bước 1: Thu — Đông 1953 và Xuân 1954, giừ thế phòne ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dươne. + Bước 2: Từ Thu — Đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bẳc, giành thẳng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh. 3. Bài mói.


A. HOA I ĐÔNG K H Ớ I ĐÒNG (3 phút) a) Mục tiêu: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có dê chuân bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới, còn nhàm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực đê HS bước vào bài học mới. b) Nội dung: GV cho HS xem 1 bức ánh Đại tướng Võ Nguyên Giáp..., Sau đó GV hỏi: Hình ảnh trên là ai? Sự kiện nào gắn liền với tên tuồi cùa ông? HS suy nghĩ trá lời... c) Sán phàm : - Dự kiến HS trả lời: Đại tướne Vó nguyên Giáp tên ône gắn liền với chiến tháng Điện Biên Phù năm 1954 d) TỔ chức thực hiện: GV cho HS xem 1 bức ánh Đại tướng Võ Nguyên Giáp..., Sau đó GV hỏi: Hình ảnh trên là ai? Sự kiện nào gắn liền với tên tuồi của ông? HS suy nehĩ trá lời... - GV bồ sung và dẫn dắt vào bài m ớ i:.......... B. H O A I ĐÔNG HÌNH THÀNH KIÉN T H Ú C L C U Ộ C TIẾN CÔ N G C H IÉN LƯ Ợ C ĐÔNG - XUÂN 1953 - 1954 VẢ CH IÉN D ỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 1954. 1. Cuộc Tiến công chiến lược Đông X uân 1953-1954. 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 a) M ục tiêu: Trình bày được nhừne nét chính về chiến dịch Điện Biên Phù năm 1954 b) Nội dung: Huy dộne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ánh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trình bày hiểu biết về tập đoàn cứ điểm điện biên phủ, trình bày trên lược đồ, xem video dế hiểu được sự chiến đấu anh dung cùa chiến sĩ bộ đội thời gian: 15 phút c) Sản phấm : đánh giá được tập đoàn cứ điểm ĐBP và trình bày diền biến trên lược đồ d) TỔ chức thực hiện: --- -----------------------------*---------- *---------------- *--------------------- 5------------------------------- ---------------------- 71--------------- :------------------------- ,-----------------HOA I ĐỔNG CƯA GV VÀ HS SẢN PHÂM DU KI ÉN *Am m ư u của địch: B ước 1. Chuyên giao nhiêm vụ GV eiao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin, kết ĐBP có vị trí chiến lược quan trọne hợp quan sát kênh hình trong tài liệu HDH “►Xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điềm mạnh nhất Đông Dương: gồm 3 K.HXH 9, tập hai, hày : phân khu, 49 cứ điểm, 16.200 quân, + Giới thiệu về tập đoàn cứ điềm Điện Biên trang bị hiện đại nhất Đông Nam Á . . . Phũ của Pháp. Lí giái vì sao Pháp - Mĩ coi Điện Biên Phủ là “pháo đài bất khả xâm phạm”? *Chủ trưoìig của ta: Tháng 12/1953, + Nêu suy nghĩ cùa em khi quan sát hình Bộ chính trị Trung ưcTne Đáne quyết 55,56. định mờ chiến dịch Điện Biên Phù. + Trình bày diền biến chiến dịch Điện Biên Phù trên lược dồ * Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên B ước 2: Thưc hiên nhiêm vụ: Phù bẳt đầu từ ngày 13/3/1954 đến


GV có thê tô chức cho HS sử dụng phương pháp ngày 7/5/1954, chia làm 3 dợt. trao dối đàm thoại đề HS làm việc cá nhân, cặp đôi + Đ ọt 1: Quân ta tiến cône tiêu diệt hoặc nhóm để tìm hiểu về chiến dịch Điện Biên cụm cứ diêm Him Lam và toàn bộ Phù. phân khu Bẩc. Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS và cặp đôi hoặc nhóm đê có thể gợi ý hoặc trợ + Đ ọt 2: Quân ta tiến cône tiêu diệt eiủp khi các em gặp khó khăn các cứ diêm phía Đône phân khu Bước 3: Báo cáo, tháo luận: Trune tâm, cuộc chiến diễn ra quyết - Giới thiệu về tập đoàn Điện Biên Phủ liệt. - HS giái thích - HS trình bày diễn biến trên lược đò - GV cho HS xem các vi deo + Đ ọt 3: Quân ta dồne loạt tấn công Bước 4: Kết luận, nhặn định: các cứ điêm còn lại ở phân khu Trung G V giái thích và lí giải vì sao Pháp - Mĩ coi Điện tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, Biên Phủ là pháo đài bất khả xâm phạm: tướne Đờ Ca- xtơ-ri cùng toàn bộ Ban + Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ: dược Mĩ tham mưu của dịch đầu hàng eiủp đờ, Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành * Kết quả: Ta tiêu diệt và bẳt sống 16 tập doàn cứ điểm mạnh nhất Đône Dương. 200 tên địch, bẳn rơi 62 máy bay, thu Lực lượng địch ờ đây lúc cao nhất là quân, toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến được bố trí làm 49 cứ điểm, chia thành ba phân tranh. khu: phân khu Trung tâm có sở chi huy và sân bay Mường Thanh, phân khu Bắc, phân khu * Ý nghĩa: Làm phá sản hoàn toàn kế Nam. hoạch Na- va, buộc Pháp phải ký Hiệp + Tập đoàn Điện Biên Phủ dược xây dựne kiên định Giơ- ne- vơ về chấm dứt chiến cố, không có sức mạnh nào có thể công phá, tranh, lập lại hoà bình ớ Đông Dương. nên Pháp - Mĩ dã coi Điện Biên Phù là "pháo đài bất khả xâm phạm HS có thê quan sát các hình 34, 35 và trình bày suy nghĩ về tinh thần chuấn bị và chiến đấu tronc chiến dịch Điện Biên Phủ. Đó là hai neuyên nhân quan trọng dẫn đén quân Pháp phải đầu hàng - Tích họp tư tưỏìig Hồ C hí M inh: Nói về thắne lợi Điện Biên Phủ CTHCM khăng định: “Điện Biên Phủ như là một cái mốc chói lọi bàng vàng cùa lịch sử. Nó ehi rõ nơi CNTD lăng xuống dốc và tan rã, đồng thời phong trào GPDT khắp thế giới dang lẻn cao dền thẳng lợi hoàn toàn” ________________ _____________ ĨL H IỆP ĐỊNH G IƠ -N E-V Ơ VÊ CHẤM D Ử t CH IÉN TRANH Ở ĐỔNG DƯƠNG 1945


a) M ục tiêu: Trình bày được nhừng NỘI DUNG chính cùa Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Đông Dươne b) Nội dung: Huy dộne hiểu biết dã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thào luận nhóm trình bày NỘI DUNG đánh giá hiệp định Giơ ne vơ thời gian: 6 phút c) Sán phám : d) Tố chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CUA GV VÀ SAN PHÁM DỤ KI ÉN HS Bước 1: Chuyến giao nhiêm - Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơ- ne- vơ (Thụy Sĩ) dược vụ: ký kết GV giao nhiệm vụ cho HS: - Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đône Đọc thông tin hãy : Dương có 4 nội dung SGK - Ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ: + Nêu nội dune chính và ý nghĩa cùa Hiệp định GiơHiệp định Giơ-ne-vơ cùne với chién tháne lịch sứ Điện Biên Phủ đă chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của ne-vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở thực dân Pháp và can thiệp của Mĩ ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. Đông Dương. Với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, Pháp + So sánh và nhận xét quyền dân tộc cơ bản của buộc phái rút hết quân đội về nước; Mĩ thất bại trons âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hoá chiến tranh xâm lược Việt Nam trong Hiệp định Đông Dưomg; miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phỏng, Sơ bộ (6-3-1946), Hiệp chuyên sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nehĩa. định Giơ-ne-vơ (21—7— - So sánh quyền dân tộc cơ bàn của Việt Nam: 1954). Hiệp định Sơ bộ: Pháp mới công nhận Việt Nam là quốc + Nêu nhừng hạn chế của gia tự do, nằm trons Khối liên hiệp Pháp. Hiệp định Giơ-ne-vơ. Học sinh đọc thông tin sgk và Hiệp định Giơ-ne-vơ: Pháp dà cône nhận các quyền dân thực hiện nhiệm vụ theo nhóm tộc cơ bản của Việt Nam là: dộc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lành thổ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV có thể tồ chức cho HS sử - Nhận xét về quyền dân tộc cơ bàn của Việt Nam: dụng phương pháp trao đổi đàm + Quyền dân tộc cơ bàn trong Hiệp định Sơ bộ còn bị hạn thoại để HS làm việc cá nhân, chế vì phụ thuộc Pháp. cặp dôi hoặc nhóm đề tìm hiểu + Quyền dân tộc cơ bán trong Hiệp định Giơ-ne-vơ đà về chiến dịch Điện Biên Phú. được Pháp và các nước tham dự cam kết tôn trọng. Đó là Trong quá trình HS làm việc, thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao cùa Việt GV chú ý đến các HS và cặp Nam. đôi hoặc nhóm đế có thể gợi ý + Đây là văn bán pháp lí quốc tế, ehi nhận các quyền hoặc trợ giúp khi các em gặp dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương, khó khăn dược các cường quốc cùng các nước tham dự___________


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, cả lớp nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức

Hội nghị cam kết tôn trọng. Cùne với chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Giơ-ne-vơ đâ kết thúc tháng lợi cuộc kháng chiến trường kì và gian khồ kéo dài 9 năm, lập lại hoà bình ớ cả Việt Nam, Lào, Campuchia. - Hạn chế cùa Hiệp định Giơ-ne-vơ: Việt Nam chưa dược thốne nhất vì mới giái phóng được miền Bắc, còn miền Nam vẫn phài tiếp tục cuộc khánẹ chiến chống MI giái phỏng miền Nam, thống nhất dẩt nước ĨĨĨT Y N GHĨA L ỊC H s u VA NGUYÊN NHAN THẢNG LỌ I CỦA cuộc KHÁNG C H IẾN CH Ố N G PHÁP (1945 -1954) a) M ục tiêu: Trình bày được nguyên nhân thẳng lợi và ý nghĩa lịch sử cùa cuộc kháng chiến chống Pháp b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dã có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ành suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên thời gian : 6 phút c) Sán phám : trả lời dược các câu hỏi của giáo viên d) Tố chức thưc hiên: HOẠT ĐỘNG CUA GV VA HS SAN PH Ẩ M Dl!s------------KIÊN _____________ _____ Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: * Ý nghía lịch sử: - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin hãy và ách thống trị cùa thực dân Pháp cho biết: + Vì sao cuộc kháng chiến chốne Pháp (1945 trên đất nước ta. 1954) giành tháne lợi. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóne, chuyển sane giai doạn cách mạng + Cuộc kháng chiến chống Pháp tháng lợi có ý XHCN, tạo điều kiện đê giải phóng nehĩa như thế nào đối với dân tộc Việt Nam và ành hưởne như thế nào đến phonc trào cách miền Nam, thống nhất Tồ q u ố c.. - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng mạng thế giới? Ý nghĩa nào là quan trọne nhất? VI sao? xâm lược và nô dịch cùa chù nghĩa dế Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: quốc, eóp phần làm tan rã hệ thống HS sử dụng phương pháp trao đồi đàm thoại thuộc địa cùa chúne. - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc đế HS làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc nhóm để * Nguyên nhân thảng lợi: tìm hiểu về neuyên nhân tháne lợi và ý nghĩa lịch sử cùa cuộc kháng chiến chống Pháp. - Sự lành đạo sáne suốt của Đáng với - Trorm quá trình HS làm việc, GV chú ý đến dường lối đúng đẳn, sáng tạo. - Có chính quyền dân chủ nhân dân, các HS, cặp dôi hoặc nhóm dể có thể gợi ý hoặc trợ giúp khi các em gặp khó khăn. có lực lượng vũ trane ba thứ quân GV? Nguyên nhân tháne lợi cùa cuộc kháng chiến khône ngìmg được mở rộng, có hậu chống thực dân Pháp của nhân dân ta? Nguyên phương vững chắc. - Tình đoàn kết, liên minh chiến dấu nhân nào là quan trọng nhất, vì sao? Bước 3: Báo cáo, thảo luận:___________________ Việt — Miên — Lào, sự giúp dở cùa


• •

thoát khỏi tình thế bị bao vây cô lập. Mở rộng và cúng cố căn cứ địa Việt Bắc; bộ đội thêm trưởng thành và tích luỹ được nhiều kinh nehiệm. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bẳc Bộ, mờ ra bước phát triển mới cùa cuộc kháng chiến.

Năm 1953 - Cuộc tiến 1954 công chiến lược Đông Xuân

Bước đầu phá sản kế hoạch của Pháp

Năm 1954

Chiến dịch Điện Biên Phú đà đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáne đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyến cục diện chiến tranh, tạo cơ sở thực lực về quân sự cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ, kết thúc cuộc kháng chiến.

Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phũ

D. HOA I ĐÔNG VÁN DU NG VÀ M Ó RÒNG (2 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đă dược lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trone học tập. b) Nội dung: GV tồ chức cho HS tham khảo các tư liệu và hoàn thành bài tập ở nhà c) Sán phắm : bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV ra câu h ỏ i: ? Từ nguyên nhân thẳng lợi cùa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), có thế rút ra bài học gì trong công cuộc đôi mới đất nước hiện nay? Bài học rú t ra: • Muốn đất nước phát triền đòng bộ, các tầng lóp nhân dân phái doàn kết, thực hiện tốt các chủ trương, đường lối cùa Đáng và Nhà nước • Đàng và Nhà nước là cơ quan đầu nào, phải có nhừng chính sách, bước di đúng đắn nhàm mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và cho dất nước • Bên cạnh khai thác nhừng tiềm năng trong nước, ta phái biết tận dụng sự eiúp dở đầu tư cùa nước ngoài vào, tuy nhiên phải chú trọng đến việc phát triển kinh tế đồng hành với báo vệ môi trường. * H ướng dần về nhà - Học bài cù, làm bài tập ở SGK. - Bài mới : ôn tập kiểm tra giừa học kỳ

Tiết 38 I. M ỤC TIÊU 1. Kiền thức:

ÔN TẬP


• •

thoát khỏi tình thế bị bao vây cô lập. Mở rộng và cúng cố căn cứ địa Việt Bắc; bộ đội thêm trưởng thành và tích luỹ được nhiều kinh nehiệm. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bẳc Bộ, mờ ra bước phát triển mới cùa cuộc kháng chiến.

Năm 1953 - Cuộc tiến 1954 công chiến lược Đông Xuân

Bước đầu phá sản kế hoạch của Pháp

Năm 1954

Chiến dịch Điện Biên Phú đà đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáne đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyến cục diện chiến tranh, tạo cơ sở thực lực về quân sự cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ, kết thúc cuộc kháng chiến.

Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phũ

D. HOA I ĐÔNG VÁN DU NG VÀ M Ó RÒNG (2 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đă dược lĩnh hội đê giải quyết những vấn đề mới trone học tập. b) Nội dung: GV tồ chức cho HS tham khảo các tư liệu và hoàn thành bài tập ở nhà c) Sán phắm : bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV ra câu h ỏ i: ? Từ nguyên nhân thẳng lợi cùa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), có thế rút ra bài học gì trong công cuộc đôi mới đất nước hiện nay? Bài học rú t ra: • Muốn đất nước phát triền đòng bộ, các tầng lóp nhân dân phái doàn kết, thực hiện tốt các chủ trương, đường lối cùa Đáng và Nhà nước • Đàng và Nhà nước là cơ quan đầu nào, phải có nhừng chính sách, bước di đúng đắn nhàm mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và cho dất nước • Bên cạnh khai thác nhừng tiềm năng trong nước, ta phái biết tận dụng sự eiúp dở đầu tư cùa nước ngoài vào, tuy nhiên phải chú trọng đến việc phát triển kinh tế đồng hành với báo vệ môi trường. * H ướng dần về nhà - Học bài cù, làm bài tập ở SGK. - Bài mới : ôn tập kiểm tra giừa học kỳ

Tiết 38 I. M ỤC TIÊU 1. Kiền thức:

ÔN TẬP


- Củng cố, ôn tập, hệ thống hóa toàn bộ kiến thức đà học : Quá trình phát triển đi đến thẳng lợi cùa cuộc kháng chiến chống Pháp. - Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức lịch sử cùa học sinh dầu kỳ II, phần LSVN từ năm 1919->1954. 2. Năng lực: Liệt kê các sự kiện lịch sử. Tư duy trình bày, phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện LS. 3. Phẩm chất: Bồi dường lòng yêu nước, tự hào dân tộc và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đàne. Chăm chi, trune thực II. T H IẾ T BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU GV: Bản đô chiên dịch Việt Băc, Biên giới, Điện biên phù Phiếu học tâp HS: Nắm các mốc lịch sử cơ bản III. T IẾ N TR ÌN H T H Ụ C HIỆN 1. Bài cù kêt hợp với ôn tập 2. Tiến hành ôn tập 1. Lập báng niên biểu các sự kiện quan trọng (GV ghi mốc thời gian yêu cầu học sinh điền sự kiện và ý nghĩa của các sự kiện đó) (15p)_______________ T hời gian Sư kiên Đàng cộng sản Việt Nam thành lập 6/1/1930 Hội nghị ban châp hành Trung ương Đáng họp tại Hương 10/1930 Cảng - Trung Quốc Mít tinh của công nhân và nd ớ Đâu Xảo 1/5/1938 27/9/1940 Khởi nghĩa Băc Sơn 23/11/1940 Khởi nẹhĩa Nam Kì 28/1/1941 Bác Hô vê nước l()-> 19/5/1941 Hội Nghị TƯ 8 19/5/1941 Mặt trận Việt Minh thành lập Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945 Hội nghị quân sự băc kì họp 15/4/1945 Hội nghị toàn quôc của Đảng 14,15/8/1945 đại hội quôc dân Tân Trào họp 16/8/1945 19/8/1945 23/8/45 25/8/45 30/8/1945 2/9/1945 8/9/1945


23/9/1945 6/1/1946 6/3/1946 14/9/1946 19/12/1964 7/10/1947 6/1950 16/9/1950 7/5/1953 13/3/1954 7/5/1954 21/7/1954 2. Liệt kê các chiến dịch lỏn tro n g 9 năm tru ò ìig kì kháng chiến (15*) 7» £ Ả TT T hòi gian Chiốn thắng tiêu biểu Ỷ nghĩa rw ■

< I

/-1 I

--------------- ----------------------------------

2

• *

. • A

I

--- ---- 7---------------------- r"

Gọi HS ên trinh bày các diên biên trẽn bàn dỏ Thòi gian Chiên thăng tiêu biêu

Y nghĩa

Đánh tiêu hao sinh lực địch, càn bước tiến kẻ thù, tạo điều kiện cho cơ quan đầu nào của ta rút về vùng an toàn. Buộc Pháp phái đánh lâu dài với ta.

1 9 4 5 -1 9 4 6

Chiến đấu ở các dô thị Bắc vĩ tuyến 16

1947

Chiên dịch Việt Băc

1950

Chiên dịch Biên giới

Ta giành thê chú độne trên chiên trườne chính Bắc Bộ.

riên công chiên lược

Bước đâu làm phá sản kê hoạch Nava của Pháp - Mĩ.

1 9 5 3 - 1954

1954

Đông - Xuân năm 1953 - 1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ

Đánh dâu thăng lợi cùa cuộc kháne chiến chống Pháp.


3 . T rìn h bày nguyền nhân và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp 19451954 1. Ý nghĩa lịch sử. (lOp) - Đối vói (lân tộc: + Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của TDP trên dất nước ta gần một TK. + Miền Bắc được giái phóne, chuyển sang giai đoạn XHCN. - Đ ỗi vói thế giới. + Giáng đòn mạnh vào tham vọng xâm lược, nô dịch cùa CNĐQ, eóp phân làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng. + Cồ vũ phong trào giái phóng dân tộc trên thế giới. 2. Nguyên nhân thắng lọi. + Được sự lành đạo cùa Đảng mà dứng đâu là chủ tịch HCM vớiđường lôi chính trị, quân sự, dường lối kháne chiến đúng dẳn và sáng tạo. + Có hệ thống chính quyền, Mặt trận, lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng lớn mạnh, có hậu phương vững chắc. + Tình đoàn kết chiến dấu của nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồne tình giúp đờ, úng hộ của bạn bè và nhân loại tiến bộ thê giới. Bài tập về nhà : 1. Tại sao nói ngay sau khi nước Việt Nam Dân chú Cộng hoà được thành lập đà ớ vào tình thế neần cân treo sợi tóc? Đàng ta dã từne bước giải quyết nhừng khỏ khăn đó như thế nào ? 2. Ta kí với Pháp Hiệp dịnh Sơ bộ ngày 6/3/1946 và Tạm ước ngày 14/9/1946 nhằm mục dính gì? Nêu NỘI DUNG của Hiệp định sơ bộ 3.Nêu và phân tích đường lối kháng chiến toàn quốc chốne Pháp cùa dân tộc ta 1. Trình bày nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa chiến dịch đánh dấu bước phát triển của kháng chiến toàn quốc chốne thực dân Pháp 2. Trình bày nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của ta trone cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 3. Trình bày diễn kết quả, ý nghĩa chiến dịch đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 4. Nêu và phân tích dường lối kháng chiến toàn quốc chốne Pháp của dân tộc ta 5. Phân tích nguyên nhân thẳng lợi và ý nehĩa lịch sử cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp Dặn dò : ôn tập tiết sau kiểm tra


Ngày soạn:

Ngày dạy: 9A: Tiết 39 K IẾ M TR A ĐỊNH KỲ

9B:

9C

I. M ỤC TIÊU 1. Kiền thức Kiểm tra m ưc độ tiếp nhận của học sinh về lịch sử Việt Nam + Biết được một số vấn dề về ra đời của Đảng, biết tình hình nước ta sau cách mạng tháng

8.

+ Trình nguyên nhân, kết quả ỷ nehĩa một chiến dịch và đánh giá được các sự kiện lịch sử + Lí giải được một số chú trương, đườne lối của Đáng, hiêu tình hình Việt Nam sau CMT8. Hiểu được tầm quan trọng của tháng lợi trên các mặt trận, hiểu được bước tiến cùa cuộc kháng chiến + Phân tích được tầm quan trọng sự ra đời của Đảng cộng sản, Phân tích được các giải pháp khắc phục khó khăn, Phân tích được đường lối kháng chiến. Rút ra bài học từ Xô Viết Nehệ Tĩnh. - Phân tích neuyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp 2. Năng lực: Rèn luyện kỹ năng tái hiện lịch sử phân tích, dánh giá, nhận xét, liên hệ. 3. Phấm chất: Giáo dục học sinh tính trung thực, sáng tạo trone thi cử. II. H ÌNH T H Ứ C K IẾ M TRA Tự luận + Trác nghiệm m . MA TRẬN ĐÈ KIẾM TRA

T ên C hủ đê (NỘI DUNG, ehưoìig) C hủ đê 1: V iệt nam trong những năm 1930-1939 (3t) Sô câu Số đicm T ỉ lê % C hủ đê 2: Cuộc vận động tiến tói cách m ạng tháng 8-1945 (3t)

N hân biêt TN TL

Biêt được một số vấn đề về ra đời của Đảng 2 0,5 5%

Thông hỉcu TL TN

vận dụnẹ

Vận dụne cao TL TN Phân tích được Lí giải được một số chủ tầm quan trọng trưcTng, đường sự ra dời của lối cùa Đáne Đàng cộng sản 2 0,5 5% Hiêu được quá trình chuần bị cho cách mạng tháng 8

2 0,5 5% Phân tích được nhừng yếu tố quan trọng trone cách mạng tháng 8

Vận dụne

TON G

TN TL Bài học từ Xô Viết Nghệ Tĩnh

1 0,25 2,5% Rút ra , liên hệ thực tiền được nhừng bài học cách mạng tháng 8

7 1,75 17,5


Sô câu Số đicm T ỉ lệ % C hủ đề 3 Việt N am từ sau cách m ạng tháng tám đến toàn quốc kháng chiến (2t) Sô câu Số đicm TI lệ %

biêt tìn 1 hình nước ta sau cách rnạng tháng ỉ(5%)

C hủ đề 4: Việt nam từ cuối 1946 - 1 9 5 4 (4t)

Nêu n hừng tháng 1<ỵi tiêu biể u

2 0,5 5%

Sô câu Số đicm TI lệ % Sô câu Số điểm Tỉ lệ %

1/2

4 1 10%

1 10 Hiêu được tình hình Việt Nam sau CMT8

2 0,5 5%

2 0,5 5%

Hiêu được tầm quan trọng cùa thắng lợi trên các mặt trận Trình nguyên nhân, kết quả ý nghĩa một chiến dịch

2/5 1 10%

2 0,5 5%

1/5 0,5 5%

2/5 1 10%

6 1,5 15%

í/2+1/ 5 1,5 15%

IV. P hần đề ra 1. T rắc nghiệm : M ức độ nhận biết: C âu 1: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời: A. Tại hang Pắc B ó -C a o Băng

1,5 15% Phân tích được các giái pháp khác phục khó khăn

0,5 5% Rút ra ( ược bài học cho chính sác h đối ngoại hliện nay

1 0,25 2,5

Phân tích được dườne lối kháne chiến - Phân tích niiuyên nhân tháng lợi và ý nehĩa lịch sứ - Phân tích dườne lối kháníi chiến 2 0,5 5% 6 1,5 15%

2

1/2 1,5 15%

TN:2 TL: 1 3 30

TN:7 1.75 17,5

Đánh giá được các sự kiện lịch sử

4 1 10%

2/5 1 10 % 2/5 1 10 %

3,5 35

TN 20 TL


B. Tại Cửu Long - Hương Cảng - Trung Quốc c . Tại Làng Vạn Phúc -H à Đông D. Số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội C âu 2. NỘI DUNG nào sau đây không có trong hội nghị thành lập Đáng? A. Nhất trí tán thành việc thốna nhất các tô chức cộne sán thành Đáng cộng sản Việt Nam B. Thông qua chính cương vắn tắt, Sách lược văn tắt, Điều lệ tóm tát. c . Bầu Trần Phú là tồng bí thư D. Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu eọi nhân dịp thành lập Đảng C âu 3: Hoạt động ngoại giao nào diễn ra sau cách mạne rám năm 1945 tác động đến nước ta? A. Các nước xã hội chú nghĩa cône nhận chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộne Hòa B. Tồng thốne Pháp thăm chính thức Việt Nam Dân Chú Cộng Hòa. c . Quân dội của các nước dồng minh vào nước ta làm nhiệm vụ giai giáp quân n h ậ t. D. Hồng quân liên Xô vào giải giáp quân dội Nhật. C âu 4. Chọn từ phù họp điền vào chồ trống Nhàm giải quyết khó khăn về............... , chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện dóne eóp của nhân dân. Hưởng ứng “quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàne” do chính phủ phát động. Đến neày 23-11-1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. A. nạn đói B. nạn dốt c . giặc ngoại xâm D. tài chính. M ức độ thỗng hicu: C âu 5: Đườne lối cùa cách mạne Việt Nam được Đảne xác định trong Cươne lĩnh là: A. Cuộc cách mạne tư sản dân quyền. B. Cuộc cách mạne tư sản dân quyền bỏ qua thời kỳ TBCN mà tiến thăng lênCNXH c . Cuộc cách mạng vô sản dân quyền D. Cách mạne XHCN C âu 6: Nhiệm vụ nào không được Đảng xác định trong luận cương chính trị tháng 10/1930 A. Đảng phải coi trọnẹ việc vận độne tập hợp lực lượng quần chúne B. Đảng phát độne quần chúng khời nghĩa vũ trane đánh đồ giai cấp thốne trị giành chính quyền cho công nông c . Đảng phải liên lạc với các dân tộc thuộc địa trên thế giới D. Đảng phải liên lạc với vô sản thế giới C âu 7. Sự kiện nào sau đây là quan trọne nhất trong việc cùng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng A. 6-1-1946, tổng tuyển cử, bầu quốc hội trong cả nước. B. 29-5-1946, Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập.


c . Bâu cử hội đông nhân nhân các cấp D. Thành lâp ra ban dự thảo hiến pháp, thông qua danh sách chính phù liên hiệp kháng chiến do Chú tịch HCM dứng đầu. C âu 8. Yếu tố nào sau dây không nàm trone tác dụne của Hiệp dịnh Sơ Bộ (6/3/1946) A. Dùng tay quân Pháp dê dấy 20 vạn quân Tường và bọn tay sai ra khởi miền Bắc B. Dùng tay quân Tưởng dể đây thực dân Pháp ra khỏi Nam Bộ. c . Tránh một lúc đụng dộ với nhiều kẻ thù. D. Tranh thù thời gian chuấn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp. C âu 9: Thẳng lợi quân sự nào của quân dân ta trong cuộc kháne chiến chống Pháp có ý nghĩa bước ngoặt mở đầu giai doạn quân ta giành quyền chủ dộng chiến lược trên chiến trường chính? a. Chiến dịch Việt Bác thu dône 1947 b. Chiện dịch Biên Giới 1950 c. Chiến dịch Đône Xuân 1953-1954 d. Chiến dịch ĐBP 1954 C âu 10: Ý nehĩa nào sau đây không phán ánh dúne về hiệp định Giơ ne Vơ 1954 về Đône Dương a. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược cùa thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương b. Là văn bản Pháp lí ehi nhận các quyền dân tộc cơ bán của nhân dân Đône Dương c. Pháp phải rút quân vê nước, Làm thất bại âm mưu trong vệc kéo dài, mờ rộng, quốc tế hoá cuộc chiến tranh xâm lược ĐD d. Đất nước ta hoàn toàn giái phóne, chuyên sang giai doạn cách mạne xã hội chủ nghĩa. M ức độ vận dụng thấp: C âu 11: Y nehĩa mang tính bước ngoặt của việc thành lập Đàng cộng sán Việt Nam? A. Là quá trình dấu tranh cùa dân tộc và ậiai cấp B. Chấm dứt sự khùng hoàng về dường lối, giai cấp lănh đạo. c . CMVN là một bộ phận cùa cách mang thế giới. D. Phong trào cône nhân bước dầu chuyến thành phong trào tự giác. C âu 12: Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuấn bị cho nhừng thẳng lợi về sau của cách mạng Việt Nam là: A. sự giúp đờ của các lực lượng dân chủ trên thế giới B. tinh thằn đại doàn kết của các tầng lớp nhân dân c . sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị. D. sự lãnh đạo đúng đăn của Đảng cộng sản Việt Nam. C âu 13: Sách lược cùa Đáne từ ngày 6/3/1946 có diêm gì khác so với eiai đoạn trước đó? a. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ. b. Hoà với Pháp dể duồi Tườne ra khỏi Miền Bắc. c. Hoà với Pháp và Tưởng để chuân bị lực lượng d. rập trune lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tưởne.


C âu 14. Sự linh hoạt trong chính sách neoại eiao cùa Đàng giai đoạn 1945-1946 dược thề hiện ở: A. Hiệp định Sơ bộ (6/3) và Tạm ước (14/9) B. Hiệp định Sơ bộ (6/3) và hiệp định Gionevo (21/7) c . Tạm ước (14/9) và hiệp định Pari (27/1) D. Hiệp định Gionevo (21/7) và hiệp định Pari (27/1) C âu 15. Nhân tố quan trọne nhất dẫn tới thẳng lợi của ta trong chiến dịch biên giới thu đông 1950 a. Hoàn cảnh thế giới thuận lợi b. Lực lượng kháne chiến trưởng thành c. Đường lối kháne chiến đúng đẳn d. Lực lượng cách mạne ở lào và Campuchia phát triển C âu 16: Tính chất toàn dân của đườne lối kháng chiến toàn quốc được thê hiện là: a. Toàn dân dân tộc tham eia trực tiếp kháng chiến b. 1'oàn dân úng hộ kháne chiến c. 1'oàn dân tham gia kháne chiến với nhiều hình thức d. Toàn dân tăng gia sản xuất M ức độ vận dụng cao: C âu 17: NỘI DUNG nào sau dây không phải là bài học kinh nehiệm từ phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: A. Phái có dường lối chiến lược đúng đán(phát huy vai trò lành đạo của Đàng) B. Phải có tinh thần doàn kết c . Phái xây dựne liên minh công - nông D. Phái tranh thù sự úng hộ của quốc tế. C âu 18: Từ việc ký hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) neuyên tắc ngoạigiao nào được Đàng ta vận dụng trong chính sách đối ngoại hiện nay. A. Lợi dụne sự úng hộ của tồ chức quốc tế B. Kiên trì đấu tranh bào vệ lợi ích quốc gia c . Sự dồnẹ thuận trong việc giái quyết tranh chấp D. Cứng rán về nguyên tác, mềm dèo về sách lược C âu 19: Bài học kinh nghiệm nào quan trọng nhất rút ra từ thành công cùa cách mạne Tháng tám a. Vai trò lãnh đạo cùa Đàng b. Tinh thần đoàn kết toàn dân c. Xây dựng liên minh công nône vừng chắc d. Nghệ thuật chớp thời cơ C âu 20: Từ cách mạng tháng 8, Đáng ta đâ vận dụng bài học nào trong công cuộc xây dựne và bào vệ tổ quốc hiện nay. a. Giữ vừne vai trò sự lãnh đạo của Đảng, đoàn kết toàn dân b. Liên minh công nông


c. Xây dựng hậu phươne vừne chắc d. Tăng cườne hợp tác và hội nhập QT 2. T ự luận: C âu la : (2,5) Trình bày nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa chiến dịch đánh dấu bước phát triển của kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp C âu lb : (2,5) Trình bày nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa chiến dịch chủ dộne tiến công đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến toàn quốc chốne thực dân Pháp C âu 2a: (2,5). Nêu và phân tích đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp cùa dân tộc ta C âu 2b: (2,5) Phân tích nguyên nhân thẳng lợi và ý nghĩa lịch sứ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp Đáp á n _______ _______ _______ _______ _______ _______ _______ _______ _______ 1____ 2 4 7 9 Câu 1 3 5 6 8 10 ĐA b b b b c c d c a a 12 14 Câu 11 13 15 16 17 18 19 20 ĐA b b d a c c d d a a Câu la ,b

C âu 2a

HS xác định duực C hỉến dịch biên giói 1950 * Nguyên nhân: - Pháp - Mĩ cấu kết chặt chẽ với nhau. + Pháp: thực hiện kế hoạch Giơ ve. Khoá chặt biên giới Việt - Trung. Chuấn bị tiến công Việt Bắc lần hai. => Trước tình hình đó ta chủ động mở chiến dịch biên giới 1950 nhằm tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng căn cứ Việt Bắc. * Kêt quả: Căn cứ Việt Băc dược mờ rộng, khai thông biên giới, tiêu hao sinh lực địch. *ý nghĩa: Ta giành thê chủ động, chuyên sang thê tiên công; lực lượng quân đội trưởng thành Nội dung: Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, thanh thù sự ủng hộ của quốc tế. + Lực lượng quyết định: lực lượne vù trang +Mặt trận quyết định: Mặt trận quân sự —> các yếu tố còn lại có tính chất quan trọng vừa hồ trợ - phân tích: + Là toàn dân kháng chiến □vì: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.................

1 0 ,5

0 ,5 0 ,5 1 0,25 0,25 0,25


C âu 2b

+ kháng chiến trên tât cả các mặt: Quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại eiao + Kháng chiên trườne kỷ (nghĩa là đánh lâu dài)....... + Chù yêu la dựa vào sức mình là chính (sức mạnh của nhân dân) không trông chờ ỷ lại vào bên ngoài, dồng thời phải tranh thủ sự viện trợ của quốc tế. Muốn đánh lâu dài thì phải dựa vào sức mình là chính + Được sự lânh dạo cùa Đàne mà dírne đâu là chủ tịch HCM.

0,25 0,25 0,25

0,25

+ Có hệ thông chính quyên, Mặt trận, lực lượne vũ trang ba thứ quân không ngừng lớn mạnh, có hậu phươne vững chác.

0,25

+ Tình doàn kêt chiên đâu của nhân dân ba nước Đône Dương, sự đông tình giúp đờ, ùng hộ cùa bạn bè và nhân loại tiến bộ thê giới.

0.25

+ Nguyên nhân thứ nhât là quan trọne nhât vì: Đảng và HCT đâ dê ra đường lối kháne chiến đúne đán và sáne tạo

0,25

1 Y nghĩa lịch sử. - Đoi vói (ỉăn tộc: + Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của TDP trên đất nước ta eần một TK. + Miền Bắc được giái phóne, chuyển sang giai doạn XHCN. 0,5 - Đối vói thế giới. + Giáng đòn mạnh vào tham vọng xâm lược, nô dịch của CNĐQ, góp phần làm tan ră hệ thốne thuộc địa của chúng. + Cổ vũ phone trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 3. C ủng c ô .: thu bài.. 4. Dặn dò. (1 phút) Chuấn bị bài 28 phần 1,11 - Soạn trước các câu hỏi trong sgk của bài 28 vào vở soạn. ? Miền Bắc dă đạt những thành tựu gì trong cône cuộc khôi phục kinh tế và hàn eẳn vết thưcTng chiến tranh? ý nghĩa lịch sử cùa nhừne thành tựu dó? ? Em hày nêu những thành tựu cùa miền Bắc dă đạt dược trong thời kì cải tạo XHCN (1958- 1960)? Ỉỉ«^s^s^s5ỉí5ỉĩĩỉe^«^s^s5ỉí5ỉí5ỉĩĩỉe^«^s^s5ỉí5ỉíĩỉeĩỉ«^s^s^s5ỉí5ỉíĩỉeĩỉ«^s^s5ỉĩ


N gày soạn: Ngày giảng: C H Ư Ơ N G VI: V IỆT NAM TÙ NĂM 1954 ĐÉN NĂM 1975 T iết 40, Bài 28 XÂY DỰNG CNXH Ở M IÊN BẢC, ĐÁU TRANH CH Ỏ N G ĐÉ Q U Ố C M Ĩ VÀ C H ÍN H QUYÊN SÀI GÒN Ở M IÊN NAM (1954 - 1865) (Tiết 1) 1. M ỤC TIÊU 1. Kiền thức: - Biết dược nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đône Dương. - Biết được nhừng nét chính về phong trào dấu tranh chốne chế dộ Mĩ - Diệm, eiừ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. 2. Năng lực: Rèn luyện các kĩ năng: đọc hiêu thông tin, sử dụng kênh hình, rút ra bài học lịch sử, kĩ năne làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong học tập lịch sử. Phát triển năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; năng lực giái quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực neôn neừ; + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội dể giái quyết nhừng vấn đề mới tronc học tập và thực tiễn như: Kĩ năne sử dụng bán đò đê tường thuật các trận dánh và các kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. 3. Pham chất: Bồi dường lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đône Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lânh đạo cùa đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cườne, bất khuất của nhân dân miền Nam. II. T H IẾ T Bị DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huẩn bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học. 2. C huan bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan. III. T IẾ N T R ÌN H DẠY HỌC 1. Ổn định lóp 2. Kiêm tra bài cũ (linh dộne) 3. Bài mói A. HOA I ĐÔNG K H Ớ I ĐÒNG a) M ục tiều: Học sinh năm được nhừne nét chính về việc đồng bào Hà Nội đón bộ đội vào tếp quàn thủ đô. Dựa trên nhừng kiến thức học sinh dă biết và chưa biết, GV tồ chức cho


HS trà lời các câu hòi kích thích sự tò mò hiểu nhừne điều chưa biết sẽ dược giải dáp trong bài học, dưa học sinh vào tìm hiểu NỘI DUNG, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiêu bài mới. b) Nội dung: HS dưới sự hướne dẫn cùa GV xem tranh ảnh dế trả lời các câu hòi theo yêu cầu của giáo viên thời gian 2 phút c) Sản phấm : Mồi HS có thể trá lời theo sự hiểu biết của mình với các mức độ khác nhau d) Tố chức thực hiện: : Giáo viên cho xem hình 57 SGK, yêu câu học sinh trá lời câu hỏi: Em biêt gì vê các bức ành này? Mồi HS có thể trả lời theo sự hiêu biết của mình với các mức độ khác nhau. GV kết nối vào bài mới. B. H O A I ĐÒNG H ÌN H TH Ả N H K1ẺN T H Ú C I. T ình hình nưóc ta sau Hiệp định G iơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dưoìig a) Mục tiêu: Biết được nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dươne. b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên thời gian 10 phút c) Sán phấm : trả lời dược các câu hói của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: H O Ạ T ĐỔNG CỦA GV VÀ HS SÁN PHẲM DỤ K IÊN - Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: - Đọc SGK. Trả lời câu hỏi: GV giao nhiệm vụ Giơnevơ 1954 vế Đông Dương: cho HS: Đọc thông tin, kết hợp quan sát hình + Ngày 10-10-1954, quân Pháp rút ành, hây: khỏi Hà Nội. Giữa tháng 5-1955, + Tóm tát tình hình Việt Nam sau Hiệp dịnh quân Pháp rút khỏi Hải Phòng, miền Giơnevơ năm 1954 về Đône Dương. Bắc nước ta được hoàn toàn giài + Giải thích vì sao hội nghị hiệp thương giừa hai phóng. miền Nam - Bắc dế tồ chức Tổng tuyển cừ tự do + Khi rút quân, Pháp mang theo hoặc thống nhất đất nước (theo quy dịnh của Hiệp phá hóng nhiều máy móc, thiết bị; dụ định Giơnevơ 1954 về Đông Dương) không do, cường ép nhiêu đông bào công giáo vào Nam đê thực hiện ý đò phá được thực hiện. + Suy doán về nhiệm vụ chiến lược đặt ra cho hoại cách mạng. cách mạne hai miền Nam - Bắc sau Hiệp định + ơ miền Nam, M ì thay Pháp, dựng Giơnevơ về Đône Dương lên chính quyến tay sai Ngô Đình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt láu HS đọc SGK. và thực hiện yêu cầu. GV khuyến dài Việt Nam. khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực - Hội nghị hiệp thương giừa hai miên hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. Nam - Băc đẽ tô chức Tông tuyên cừ

--- ------------------------ «-------- *---------- ■,------------------1------------------------ ------------------ T------------- :--------------------- s-------------------


Bước 3: Báo cáo, tháo luận: - HS trình bày. Bước 4: K ét luận, nhặn định: HS phân tích, nhận xét, dánh giá kết quá trình bày của HS. GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dâ hình thành cho học sinh. GV yêu cẩu HS quan sát hình 57. Đồng bào Hà Nội đón bộ đội vào tiếp quản Thủ đô - SGK đê biết được khône khí phấn khới của bộ đội và nhân dân khi Thú đô được giái phóng.

tự do thông nhất đất nước (theo quy định của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương) không được thực hiện vì: M ĩ vào thay Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiêu mới và căn cứ quân sự của M ì ớ Đông Dương và Đông Nam Ả.

- Nhiệm vụ chiến lược đặt ra cho cách mạng hai miên Nam - Bắc sau Hiệp định Giơ- ne-vơ về Đông Dương. + Miền Bắc khắc phục hậu quà chiến tranh, xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Miền Nam tiếp tục chiến đâu chống M ĩ xâm lược, giai phóng đát nước.

MUC 11 KHỔNG DAY III. M iền Nam đấu tra n h chống chế độ M ĩ - Diệm, giữ gìn và p h át tricn lực Iưọng, tiến tói Đồng kh ơ i (1954 - 1960) 1. Đấu tra n h chống chế độ M ĩ - Diệm, giữ gìn và p hát triển lực lượng (1954 - 1959) a) Mục tiêu: Trình bày được cuộc dâu tranh của nhân dân miên Nam chông chê độ Mĩ - Diệm, giừ gìn và phát triền lực lượne cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1959 1960). b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dă có của bán thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nehĩ cá nhân, tháo luận nhóm trá lời các câu hỏi của eiáo viên c) Sán phắm : trá lời được các câu hỏi của eiáo viên d) Tổ chức thực hiện: -------------------------«------- *---- *----------------c-------------------------------------------------- !----------------*-------------------------Dự kiên sán phâm H O Ạ T ĐỔNG CỦA GV VÀ HS Nhiệm vụ và hình thức đâu tranh của Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: GV eiao nhiệm vụ cho HS: Đọc thône cách mạng miền Nam (1954 - 1959): Chuyển từ đấu tranh vũ trang thời kì tin hãy: + Nêu nhiệm vụ và hình thức đấu tranh chống Pháp sang đấu tranh chính trị của cách mạng miền Nam eiai doạn chốne Mĩ - Diệm, đòi chúng thi hành 1 9 5 4 - 1959. Hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hoà bình và + Cho biết ý kiến về phong trào đấu phát triển lực lượne cách mạng. tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của Ý kiến về phone trào đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân miền nhân dân miền Nam trone nhừne năm


đầu sau Hiệp định Gicynevơ 1954 về Đông Dươne được kí kết. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: K ét luận, nhặn định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quá trình bày của HS. GV bố sung phần phân tích nhận xét, dánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đă hình thành cho học sinh.

Nam trong nhừng năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. + Phong trào dấu tranh cùa nhân dân miền Nam lúc đầu là bằng biện pháp hoà bình. + Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.

c . H O Ạ I ĐÒNG LI 1YÊN TẬP a) M ục tiêu: Củne cố, hệ thôna hóa, hoàn thiện kiên thức mới vê xây dựng CNXH ở MB và đấu tranh chống đế quốc Mĩ ớ MN.. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chù yếu cho làm việc cá nhân nếu gặp khó khăn có thệ trao đồi với bạn bè, thời gian 5 phút c) Sản phắm : Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện Câu 1: Vì sao hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, nước Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế dộ chính trị - xã hội khác nhau? Từ thời điểm này, nhiệm vụ đặt ra cho cách mạng mồi miền là gì? Câu 2: Nêu hình thức và nhiệm vụ đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 1959 Dư kiến sán nhâm Câu 1: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dươne, nước Việt Nam bị chia cát làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau vì: Sau khi kí hiệp định Giơ-ne-vơ, ngày 10/10/1954, quân Pháp rút khởi Hà Nội, quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô. Đến giừa tháng 5/1955, quân Pháp rút khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. Trong khi đó, ở miền Nam, Pháp vừa rút quân thì Mĩ liền dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. => Đất nước ta bị chia cắt hai miền Nam-Bắc với hai chế độ chính trị - xâ hội khác nhau Nhiệm vụ đặt ra cách mạng cho mồi miền là:


Miền Bắc: Nhanh chóng hàn eán vết thương chiến tranh, hoàn thành cải cách ruộne đất, khôi phục kinh tế, sau đó tiến lên chú nghĩa xã hội, làm hậu phương vừng chắc cho miền Nam. • Miền Nam: Chuyển từ dấu trang thời kì chống Pháp sang đấu tranh chính trị chốne Mĩ - Diệm, đòi chúng thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ, báo vệ hoà bình và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 2: Hình thức và nhiệm vụ đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 - 1959: • Hình thức: Chuyển từ đấu tranh vù trang sang dấu tranh chính trị chốne Mĩ - Diệm • Nhiệm vụ: Đòi chúng thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, báo vệ hoà bình và phát triển lực lượng cách mạne. - Tổ chức thực hiện: D. HOA I ĐÒNG VÂN DUNG a) M ục tiêu: Nhẳm vận dụne kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội đê giái quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. c) Sán phầm : Bài làm của HS d) Tồ chức thực hiện Viết một đoạn văn ngán nói lên cảm nhận cùa em khi đòng bào Hà Nội đón bộ đội vào tiếp quản thú đô? * H ướng dần về nhà - GV giao nhiệm vụ cho HS + Sưu tầm thêm một số tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. + Chuân bị bài mới - Xem trước phần 2 mục III và phần 1 mục IV bài 28. - Trá lời các câu hỏi sách giáo khoa.

Ngày soạn: Ngày giảng: T iết 41, BÀI 28. XÂY D ựN G CHỦ N GHĨA XÃ HỘI Ở M IÊN BÁC ĐẨU TRANH C H Ố N G ĐÈ Q U Ố C MỸ VÀ C H ÍN H QUYÊN SÀI GÒN Ở M IÊN NAM 1954-1965. (Tiếp theo) I. M ỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học HS: - Biết dược nhừng nét chính về phone trào đấu tranh chống chế dộ Mĩ Diệm, gìn eiừ và phát triển lực lượng cách mạng. - Biết được bối cành lịch sử, trình bày được diễn biến phong trào Đồng khởi trên lược đò cũng như ý nghĩa cùa phong trào - Trình bày hoàn cánh, nôi dung, ý nghĩa Đại hội đại biêu lần thứ ba của Đảng (9/1960)


HS: T rả lời

B. HOA I ĐÒNG HÌNH THẢNH K1ẺN T H Ú C HOA I ĐỔNG CỦA GV VÀ HS 1. H oạt động 1: : Thảo luận nhóm * Tố chức hoạt động: B ước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia cả lớp thành 4 nhóm (mồi tô 1 nhóm) thảo luận và eiao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: Nhóm 1: Vì sao phong trào “ Đồng khỏi” bùng nố? Nhóm 2: T rình bày Diễn biến PT Đồng khỏi trên lược đồ? Nhóm 3: T rìn h bày Kết quả của phong trào “Đồng khỏi”. Nhóm 4: C ho biết Phong trào “ Đồng khỏi” có V nghĩa gì? B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS làm việc nhừng nội dung khó (bàng hệ thống câu hòi eợi mở linh hoạt). B ước 3: Báo cảo, tháo luận: HS: báo cáo, tháo luận B ước 4: Kết luận, nhận định: HS: phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả cùa các bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). - GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. GV gợi mở: + Mĩ - Diệm mở rộng chính sách “tố cộne diệt cộne” + Ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật” + Thực hiện “đạo luật 10-59” (5/1959) lê máy chém khắp Miền Nam giết hại người dân vô tội. GV giải thích: với “đạo luật 10-59” Mỹ- Diệm dưa ra khâu hiệu: “Tiêu diệt tận eốc Chủ nehĩa Cộne sản”, “thà giết nhầm còn hơn bò sót” - Chúne đó gây ra nhừne vụ thảm sát đẫm máu ờ Quảng Nam. + Chôn sống 21 người ở Chợ Được. + Dìm chết 42 nẹười ờ Đập Vĩnh Trinh.

SÁN PHÂM DƯ KIÊN 1. Phong trà o Đông khỏi (19591960)

- Hoàn cảnh: Từ 1957-1959, Mĩ - Diệm tăng cường khùng bố, dàn áp cách mạne miền Nam; ra sắc lệnh đặt cộne sản n g oài vòng pháp luật, thực hiện đạo luật 1059 công khai chém giết nhừng người vô tội khắp miền Nam.

C hủ trư oìig của Đảng: Hội


HS: T rả lời

B. HOA I ĐÒNG HÌNH THẢNH K1ẺN T H Ú C HOA I ĐỔNG CỦA GV VÀ HS 1. H oạt động 1: : Thảo luận nhóm * Tố chức hoạt động: B ước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia cả lớp thành 4 nhóm (mồi tô 1 nhóm) thảo luận và eiao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: Nhóm 1: Vì sao phong trào “ Đồng khỏi” bùng nố? Nhóm 2: T rình bày Diễn biến PT Đồng khỏi trên lược đồ? Nhóm 3: T rìn h bày Kết quả của phong trào “Đồng khỏi”. Nhóm 4: C ho biết Phong trào “ Đồng khỏi” có V nghĩa gì? B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS làm việc nhừng nội dung khó (bàng hệ thống câu hòi eợi mở linh hoạt). B ước 3: Báo cảo, tháo luận: HS: báo cáo, tháo luận B ước 4: Kết luận, nhận định: HS: phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả cùa các bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). - GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh. GV gợi mở: + Mĩ - Diệm mở rộng chính sách “tố cộne diệt cộne” + Ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật” + Thực hiện “đạo luật 10-59” (5/1959) lê máy chém khắp Miền Nam giết hại người dân vô tội. GV giải thích: với “đạo luật 10-59” Mỹ- Diệm dưa ra khâu hiệu: “Tiêu diệt tận eốc Chủ nehĩa Cộne sản”, “thà giết nhầm còn hơn bò sót” - Chúne đó gây ra nhừne vụ thảm sát đẫm máu ờ Quảng Nam. + Chôn sống 21 người ở Chợ Được. + Dìm chết 42 nẹười ờ Đập Vĩnh Trinh.

SÁN PHÂM DƯ KIÊN 1. Phong trà o Đông khỏi (19591960)

- Hoàn cảnh: Từ 1957-1959, Mĩ - Diệm tăng cường khùng bố, dàn áp cách mạne miền Nam; ra sắc lệnh đặt cộne sản n g oài vòng pháp luật, thực hiện đạo luật 1059 công khai chém giết nhừng người vô tội khắp miền Nam.

C hủ trư oìig của Đảng: Hội


+ 7/1955 bắn chết 92 dân thườne một lúc ở Hướng Điền. + Từ 1955-1958 có 9/10 tồng số cán bộ Miền Nam bị tồn thất. + Nam Bộ chi còn 5000/ tồng số 6 vạn dáne viên. => Như vậy, bọn Mĩ Diệm dịnh dùng thủ đoạn dã man, tàn bạo ỗê buộc ta phải khuất phục. Nhýng nhân dân miền Nam khône còn con đường nào khác hơn là đứng lên eiành chính quyền. - Bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trane nhân dân, tiến hành khởi nehĩa giành chính quyền về tay nhân dân. - Dưới ánh sáng cùa nghị quyết 15 Đàng soi đườne quần chúng tự động vũ trang đê tự vệ diệt trừ bọn ác Ôn. - dùne lược dồ hình 60: lược đồ phong trào “Đồng khởi”. + Tháng 2/1959: cuộc nồi dậy Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) + Tháng 8/1959: Trà Bồne (Quảng Ngãi) GV giới thiệu hình 51: nhân dân nổi dậy ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) eiành chính quyền 1959. (Tham kháo tư liệu sách kênh hình LS THCS/182) - Tính đến cuối 1960 Nam Bộ có 600/1298 xã thành lập được chính quyền nhân dân tự quán trong dó có 116 xã hoàn toàn giải phóng. + Các tinh ven biên Trung Bộ có 904/3829 thôn giải phóng. + Ở Tây Nguyên có 3200/5721 thôn không còn chính quyền Ngụy. -Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống dế quốc Mỹ và tay sai Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên minh dân tộc dân chủ rộng rãi ớ Miền Nam, thực hiện độc lập dân tộc, đấu tranh dân chủ cải thiện dân sinh tiến tới hoà bình thốnẹ nhất đất nước. - Phong trào “Đồne Khởi” giáng 1 đòn nặne nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. - Tác dộng mạnh làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. - Đánh dấu bước nháy vọt cửa cách mạng miền Nam.

nghị trung ương lấn thứ 15 đã xác định con đường cơ bản của cách mạng Việt Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vù trang. - Diễn biến: Ngày 17/1/1960 phong trào dồng khởi nổ ra ở Bến Tre, lan rộng khắp Nam Bộ, trung Trung Bộ.

A

- Ý nghĩa: + Phong trào đã giáne một dòn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, + Tạo ra bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam: chuyến từ thế eiừ eìn lực lượng sang thế tiến cône. + Ngày 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Viêt Nam ra dời.


- Từ thế giừ gìn lực lượng chuyển sang thế tiên công liên tục, đều kháp vào kẻ thù. - Chuyến từ đấu tranh chính trị sang kết hợp eiừa dấu tranh chính trị và đấu tranh vù trang. 2. H oạt động 2: cả lớp, cá nhân (11 phút) * Tố chức hoạt động: GV giáng thêm thực trạng kinh tế của Miền Bắc sau năm 1954. B ước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ và yêu câu HS thực hiện các yêu cầu sau: Em hãy cho biết hoàn cành diễn ra Đại hội đại biêu toàn quốc lần thứ III cùa Đàng? - Em hày trình bày nội dung của ĐH đại biêu toàn quốc lần III của Đàng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK. và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dồi, eợi mớ HS làm việc nhừne nội dung khó. B ước 3: Báo cảo, tháo luận: HS: Trả lời B ước 4: Kết luận, nhặn định: GV bổ sung phần phân tích nhận xét, dánh giá, kết quà thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh (theo kĩ thuật 3-2-1). GV trình bày về hoàn cánh lịch sử cùa Đại hội đại biêu toàn quốc lần III của Đàng (9/1960). -* Trong bối cảnh đó Đại hội toàn quốc lần III cùa Đàng được triệu tập tại Hà Nội (từ neày 5 - 1 9 /9 / 1960) Sau Lời khai mạc của chù tịch Hồ Chí Minh, Đại hội thảo luận và thône qua Báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương Đàng, do Lê Duân trình bày. GV cho HS xem H.62: ĐH đại biểu toàn quốc lần III của Đảng tại Hà Nội -Nhiệm vụ của mồi miền khác nhau, nhime có mối quan hệ khắng khít. Đề ra nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm. GV nêu vài nét về ý nghĩa cùa Đại hội dáng lần III

IV/ Miền bắc xâv dưng bước đầu cơ sỏ* vât chất - k ĩ thuât của chú nghĩa xã hỏi (19611965) 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần th ứ III của đảng (9-1960) - Hoàn cảnh: + Miền Bắc giành được nhừne tháne lợi quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ cải tạo và phát triển kinh tế. + Miền Nam cách mạng có bước phát triển nhảy vọt với phone trào Đồne khới

b) Nội dung: Tháng 9/1960 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba diền ra ở Hà Nội, thông qua nhừne nội dune quan trọng sau: + Đại hội xác định nhiệm vụ cách mạng của mồi miền: miền Bắc tiến hành cách mạne XHCN, miền Nam đẩy mạnh cách mạng DCND, thực hiện thốne nhất đất nước. - Đại hội đã xác định mối quan hệ trong việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng của mồi miền. + Cách mạng XHCH ở miền Bác có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cá nước. + Cách mạne DCND ờ miền Nam có vai trò quan trọne trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Ỷ n g h ĩ a : Nghị quyết cùa Đại


H oạt động 3: cả lớp, cá nhãn (14 phút) * Tổ chưc hoạt động: B ước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: -Nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần 1 (19611965) là gi? - Đê thực hiện được kế hoạch dài hạn trên, nhà nước dó có những chủ trương, biện pháp nào? - T ạ i sao nhà nước lại chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng? - Miền Bắc đó đạt được nhừne thành tựu £Ì trong kế hoạch 5 năm? (Học sinh trung bình) GV Trong công nghiệp đó đạt được thành tựu gì? - Trong nông nghiệp chúne ta dó dạt được nhừne gì? -Trong giao thông vận tải chúng ta đâ dạt dược nhừng thành tựu gì? B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện thào luận trả lời câu hỏi. B ước 3: Báo cáo, tháo luận: HS: Trả lời B ước 4: Kết luận, nhận định: GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh (theo kĩ thuật 3-2-1). - Đây là kế hoạch dài hạn dầu tiên, lấy xây dựng CNXH làm trọne tâm. - Nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch: ra sức phát triển nông nghiệp, công nghiệp, đấy mạnh cải tạo XHCN, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá, cùng cố quốc phòng, tăng cường trật tự xã hội. - Tăng cường vốn dằu tư eấp 3 lần khôi phục kinh tế. - Bởi sau chiến tranh nền kinh tế của ta là nền kinh tế nhỏ bộ, lạc hậu => đề phát triển nền kinh tế một cách nhanh chóng phái có sự đầu tư vào phát triển công nehiệp nặng. + Văn hóa, giáo dục, y tế phát triền. + Văn hóa chú trọng xây dựne con neười mới. + Giáo dục, y tế tăng nhanh dáp ừng nhu cầu xây dựng

hội là nguôn ánh sáne mới cho toàn Đáng, toàn dân xây dựng tháne lợi CNXH ở miền Bác và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà. 2. Miền Băc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (19611965) - Đạt dược thành tựu về cône nghiệp, nông nehiệp, thươne nghiệp, giao thône vận tải ...

+ Công nghiệp: dược ưu tiên phát triển, nhiều khu cône nghiệp và nhà máy mới dược xây dưng...

+ Nông nehiệp: ưu tiên phát triền các nông trườne quốc doanh, thực hiện chủ trương xây dựng hợp tác xã nône nghiệp bậc cao.... + Thương nghiệp: quốc danh được ưu tiên phát triển, góp phần cùne cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện dời sống nhân dân.

+ Giao thông vận tải: giao thône đường bộ, đườne sông, dườne hàng không được củng cố..

+ Các nghành văn hóa - eiáo dục cỏ bước phát triển và tiến bộ


CNXH Miền Bắc và chi viện cho Miền Nam. - GV trích đọc lời Chủ tịch Hồ Chí Minh khắng định trong hội nghị chính trị đặc biệt (3/1964) “trong 10 năm qua Miền Bắc đó tiến những bước dài chưa từng thấy trone lịch sử dân tộc đất nước xà hội và con người đều đồi mới” GV lưu Ý: Bên cạnh nhừng thành tựu dạt được, miền Bắc gặp không ít khó khăn do sai lầm về chủ trương như việc dề ra chủ trương phát triển chù yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xà, hạn chế các thành phần kinh tế khác; chủ trương ưu tiên phát triển công nehiệp nặng, hiện đại hóa nền kinh tế vốn nhó bé lạc hậu, chưa có nhừng tiền đề cần thiết. Đây thuộc sai lầm về tư tưởng chù quan do nóng vội, duy ý chí, tức là làm theo ý muốn khône xuất phát từ khà năng thực tế của ta.

dáne kê.

- Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ hậu phươne, chi viện cho miền Nam vũ khí, đạn dược...

c . HOAT ĐÒNG LUYẼN TẤP a) M ục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS dă được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: b) Nội dung: GV tổ chức thi cho các tổ trả lời câu hỏi trắc nghiệm nhanh và cộng điểm đế khuyến khích thi dua giừa các tổ. c) Sản phắm : Bài làm cùa HS d) Tố chức thực hiện: C âu 1: Hội nghị T ru n g ương Đảng lần th ứ 15 (đầu năm 1959) đâ xác định con đưòìig CO' bản của cách m ạng miền Nam là A. đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệpđịnh Giơ-ne-vơ B. đấu tranh chính trị kết họp đấu tranh vùtrang giành chính quyền, c . khởi nehĩa eiàn vũ trang. D. đấu tranh giừ gìn và phát triển lực lượng cách mạne. C âu 2: “ Đồng khởi” có nghĩa là: A. đồng lòng đứng dậy khởi nehĩa B. dồng sức đứng dậy khởi nghĩa c . dồng loạt đứng dậy khởi nehĩa D. đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa. C âu 3. M ặt trận Dân tộc Giái phóng miền Nam Việt Nam r a đòi ngày nào? A. Ngày 20 tháng 9 năm 1960 B. Ngày 20 tháng 10 năm 190 c . Ngày 20 tháng 11 năm 1960 D. Ngày 20 tháng 12 năm 1960 C âu 4: Đại hội lần th ứ mấy của Đản« ta được xem là w Đại hội xây dựng CNXH ỏ’ miền Bấc và đầu tra n h hòa bình thống nhắt nước n h à ”? A. Đại hội lần thứ 1 B. Đại hội lần thứ II c . Đại hội lần thứ III D. Đại hội lằn thứ IV D. VẠN DUNG VÀ M Ở RÒNG


a) M ục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức ki năne đâ học dê giải quyết các tình huống cụ thể b) Nội dung: HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm c) Sán phắm : Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện: Cho biết vì sao nói phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) tháng lợi dã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Phong trào Đồng khỏi (1959 - 1960) thắng lọi đã đánh dấu bưóc p h át tricn nhảy vọt của cách m ạng miền Nam vì: Phong trào “Đồng khới” đă eiáng một đòn nặne nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, chuyển từ thế giừ gìn lực lượng sang thế tiến cône.

Ngày soạn:

Ngày giảng: T iết 42, BÀI 28. XÂY D ựN G CHỦ N GHĨA XÃ HỘI Ở M IÊN BÁC ĐÁU TRANH C H Ố N G ĐÈ Q U Ố C MỸ VÀ C H ÍN H QỤYÊN SÀI GÒN Ở M IÊN NAM 1954- 1965. (tiếp theo)

1. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: cung cấp cho Hs nhừng hiểu biết về; - Trình bày hoàn cảnh, nôi dung, ý nehĩa Đại hội đại biểu lần thứ ba cùa Đáne (9/1960) - Trình bày được nhừng thành tựu chủ yếu trong thực hiện kế hoạch 5 năm 1961 - 1965 trên các lĩnh vực: cône nehiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thône vận tải, văn hóa. - Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trone chiến lược chiến tranh đặc biệt. - Trình bày được nhừng thẳng lợi quân sự của quân dân ta trone chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt cùa Mĩ. 2. Năng lực: - Năng lực chune: năng lực tự học, năne lực phát hiện và giải quyết vấn dề, năne lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,... 3. Phắm chắt: Bồi dường cho HS lòne yêu nước eẳn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt Bắc Nam niềm tin vào sự lành đạo của Đáng và tiến đồ của cách mạne. II CHUÂN Bị TÀI LIỆU VÀ HỌC LIÊU •


1. C huấn bị của giáo viên: Tranh ảnh, lược dồ sgk, tài liệu tham khảo trong sgk. - Giáo án word và PowerPoint 2. C huẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cù và trả lời các câu hỏi in nehiêng trong bài mới. Trực quan, phân tích dừ liệu, dàm thoại, kê chuyện lịch sử, so sánh nhận định. III. T IẾ N TRÌNH DẠY H ỌC 1. Ồn định lóp. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. CH: Trình bày nội dung của ĐH đại biêu toàn quốc lần III cùa Đảng? Trả lời: Tháng 9/1960 Đại hội dại biêu toàn quốc lần thứ ba diễn ra ớ Hà Nội, thône qua nhừng nội dung quan trọng sau: - Đại hội xác định nhiệm vụ cách mạng của mồi miền: miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN, miền Nam đẩy mạnh cách mạne DCND, thực hiện thốne nhất đất nước. - Đại hội dã xác định mối quan hệ trong việc thực hiện nhiệm vụ cách mạne của mỗi miền. + Cách mạng XHCH ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước. + Cách mạne DCND ớ miền Nam có vai trò quan trọng trực tiếp đối với sự nehiệp giải phóng miền Nam. 3. Bài mói A. H O A T ĐÔNG K H Ở I ĐÒNG a. Mục đích: giúp HS huy dộng vốn kiến thức và kĩ năng đã có đê chuân bị tiếp nhặn kiến thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực dê HS bước vào bài học mới. b. Nội dung: GV cho HS xem 1 bức ảnh về các khu ấp chiến lược Sau đó GV hỏi: Các em hiêu gì về nhừne hình ánh trên.... c. D ự kiến sản pham : Đây là Ấp chiến lược được chính quyền Sài Gòn lập nên nhằm cườnẹ bức trăng trợn nhàm dồn 10 triệu dân vào 16.000 “ấp chiến lược” trong vòng 18 tháng, nhàm tách dân khói cách mạng, tiến tới bình định miền Nam. d. To chức thực hiện: GV cho HS xem 1 bức ảnh về các khu ấp chiến lược Sau đó GV hỏi: Các em hiêu gì về nhừng hình ánh trên.... B. H O A I ĐÒNG HÌNH THẢNH KI EN T H Ú C H O A I ĐÔNG CỦA GV VÀ HS SẢN PH Á M DU KI ÉN 1. Hoạt động 1: (19 phút) Thảo luận nhóm(12 phút) I. MIÊN NAM C H IÉN ĐẤU * Tồ chức hoạt động: C H Ố N G C H IẾ N LƯ Ợ C CHIÉN B ước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: TRANH ĐẶC B IỆT CỦA MỸ GV chia cả lớp thành 4nhóm (mồi tồ 1 nhóm) thảo (1961-1965) 1. Chiến lirọc chiến tra n h đặc biệt luận và eiao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: Nhóm: 1,3- Tại sao đế quốc Mỹ thực hiện chiến của Mỹ ỏ’ Miền Nam


lư ợcX hiến tranh đặc biệt”ờ miền Nam? Nhóm: 2,4. “chiến tranh đặc biệt “là gì?Âm mưu và thú doạn cùa Mỹ trong chiến lược“chiến tranh đặc biệt “thề hiện như thế nào? B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS làm việc nhừng nội dung khó (bàng hệ thống câu hỏi gợi mở linh hoạt). B ước 3: Báo cáo> tháo luận: HS: báo cáo, thảo luận Bước 4: Ket luận, nhận định: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quá cùa các bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, dánh giá,kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. GV gợi mở: - Sau khi thất bại trong trong chiến lược chiến tranh 1 phía, đánh dấu bàne ptrào “Đồng Khởi”, từ 1961 đế quốc Mĩ đấỵ cuộc chiến tranh miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến tranh đặc biệt”. Đây là 1 trong 3 loại chiến tranh cùa “Chiến lược phán ứng linh hoạt 1961 1969” nàm trone chiến lược toàn cầu phán CM của đế quốc Mĩ. - “Chiến tra n h đặc biệt” : là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới cùa Mĩ, được tiến hành bàng quân đội tay sai, do cố vấn quân sự Mĩ chi huỵ, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phưong tiện chiến tranh của Mĩ. - Để thực hiện âm mưu đó Mĩ có hành dộne ớ miền Nam: + Tăng cườne lực lượng quân đội Sài Gòn: 1961: 170.000 n g ư ờ i. 1964: 560.000 người. + Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vận” và ‘T h iết xa vận” do cố vấn Mĩ chi huy. + Thực hiện nhừng cuộc càn quét đế tiêu diệt cách mạng miền Nam. + Lập “ấp chiến lược”, dồn 10 triệu dân vào 16.000 ấp

- Hoàn cảnh: Sau thất bại phone trào Đồng khởi 1959-1960 b) Nội dung: Quân đội tay sai + cố vấn Mỹ + vũ khí trane bị, phương tiện chiến tranh cùa Mỹ.

- Thực hiện: + Mở những cuộc càn quét. + Lập Áp chiến lược. + Bình định miền Nam. - về thực chất nó là một âm mưu vô cùng thâm độc cùa Mỹ “dùng người Việt đánh ng ư ờ i Việt” + Trọng tâm của chiến lược là chúng mở các cuộc hành quân, cườne bức trắng trợn nhằm dồn 10 triệu dân vào 16.000 “ấp chiến lược” trong vòng 18 tháng, nhàm tách dân khỏi cách mạng, tiến tới bình dinh miền Nam.


chiên lược (trong tồng số 17.000 ấp toàn miền Nam) để tách quân ra khỏi dân. + Tăng cường bắn phá miền Bẳc, phong tỏa biên eiới và cùng biển dể ngăn chặn sự chi viện cùa miền Bắc với miền Nam. GV cho HS xem H.63: đế quốc Mĩ dùne chiến thuật “Trực thăng vận” ở miền Nam. GV cho HS giải thích khái niệm “Trực thăng vận”, “Thiết xa vận” ờ báne tra cứu thuật ngừ. GV eiảng thêm: - Số lượne cố vấn Mĩ ở miền Nam tăng nhanh: + Năm 1960: 1.100 người. + Cuối 1962: 11.000 người. + Cuối 1964: 26.000 người. - Bộ chi huy quân sự Mĩ MACV tại Sài Gòn, thành lập 8/2/1962 thay cho đoàn cố vấn MAAG thành lập 1950. - Mĩ dự định sẽ “bình định” miền Nam tronc vòng 18 tháng, bắt dầu từ giừa 1961, bàne kế hoạch Stalây Tay lo, nhưng dến dầu 1964, kế hoạch này bị phá sản, Mĩ dã đặt yêu cầu khiêm tốn hơn, bình định có trọng điểm miền Nam trong vòne 2 năm bàng kế hoạch Giôn xơn - Mác na ma ra. 2.H oạt động 2: * Tố chức hoạt động: B ước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: -Nhiệm vụ, mục tiêu cùa kế hoạch 5 năm lần 1 (19611965) là gi? - Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ như thế nào? - Nêu nhừng tháne lợi quân sự cùa ta trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” 1961-1965? - Chiến thắng Áp Bắc có ý nehĩa gì? - Trong đấu tranh chính trị dó giành được những thẳng lợi gì? -Với nhừng thắng lợi trên mặt trận quân sự, chính trị (từ 1962 -> 1965) có tác dụng gì? B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ:_____________________

2. Chiên đâu chông chiên Iưọe Chiến tra n h đặc biệt của Mỹ - Chủ trương: Tấn công địch ờ 3 vùng chiến lược

Thắng lợi: + Quân sự: Thẳng lợi ở chiến khu D, căn cứ u Minh, Tây Ninh, Áp Bấc 2-1-1963


HS thảo luận nhóm để trá lời câu hỏi. B ước 3: Báo cáo, tháo luận: HS: Trả lời B ước 4: Kết luận, nhận định: GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập cùa học sinh (theo kĩ thuật 3-2-1). => Làm lung lay từne bước 3 chồ dựa cùa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ + Neuỵ quân, neuỵ quyền (cône cụ) + Ảp chiến lược (xương sống) + Đô thị (hậu cứ) - “Ấp bắc” là một ấp nhỏ thuộc huyện Cai Lậy, tinh Mỹ Tho. Giáo viên giới thiệu hình 64: Phá ấp “chiến lược” khiêng nhà về làng cũ. (Lần đằu tiên với số quân ít hơn dịch 10 lần, nhưng ta đó tháne lợi. Chiến tháng khẩne định: quân và dân Miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thẳng “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ về mặt quân sự) - 8/5/1963, 2 vạn tăne ni phật từ Huế biểu tình. - 11/6/1963, hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu dể phản đối chế độ. - 16/6/1963, 70 vạn quần chúne Sài Gòn biểu tình làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn. - 1/11/1963, đảo chính anh em Diệm, Nhu. - Cuối 1965, phong trào phá “ấp chiến lược” phát triền mạnh, 2/3 số ấp bị phá. - Cuối 1964 - đầu 1965 tình hình chiến trường miện Nam: phối hợp với ptrào đấu tranh chính trị cùa quần chúng, quân ta liên tiếp mở 1 loạt các chiến dịch. Điển hình là chiến dịch Đông -X uân 1964 -1965. - Giữa 1965, “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị thất bại. GV kết luận: Đến giừa 1965, 3 chồ dựa chủ yếu của“ Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ớ miền Nam đã bị lung lay tận £ốc rề, ngụy quân, ngụy quyền, ấp chiến lược, dô thị miền Nam khône còn là nơi an toàn của Mĩ ngụy. “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hoàn toàn.

+ Chính trị: phong trào phá ấp chién lược; phong trào dấu tranh của tăng ni phật từ; lật dô chính quyền Diệm - N h u (1/1/1963)

- Cuối 1964-1965 quân ta liên tiếp mở một loat các chiến dich.

«=> Chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ bị phá sản


c . H O A I ĐÔNG LUYÊN TÁ P a) Mục tiêu: Nhàm cúng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS dă dược lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: b) Nội dung: - GV tổ chức cho HS lập báng thống kê các sự kiện tiêu biểu trong chiến tra n h đặc biêt: c) Sản phắm : (!) Tố chức thưc hiên: M ăt • trân • Chống phá “bình đ ịn h ”

Chính trị

Quân sự

T hòi gian

Sư• kiên •

Năm 1962

Quân giải phóng cùng với nhân dân đánh bại nhiều cuộc hành quân càn quét vào chiến khu D, căn cứ u Minh, Tây Ninh, ...

Cuối năm 1962

Trên nửa tône số ấp và 70% nông dân vẫn do cách mạng kiểm soát.

1 1 - 6 - 1963

Trên đường phố Sài Gòn, hòa thượne Thích Quảng Đức tự thiêu để phán dối chính quyền Diệm.

1 6 - 6 - 1963

70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình làm rung chuyền chế độ Sài Gòn.

1 - 11 - 1963

Mĩ làm dáo chính lật dô chế dộ Diệm - Nhu với hy vọng ổn định tình hình.

Ngày 2 - 1 1963

Chiến thẳng Âp Bẳc (Mỹ Tho).

Đône - Xuân 1964- 1965

Chiến dịch Đông - Xuân 1964 - 1965 trên các chiến trường miền Nam và miền Trung.

D. HOA I ĐÔNG VÂN DVÌNi a) M ục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức ki nărm đà học để giải quyết các tình huống cụ thể b) Nội dung: HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phâm c) Sán phắm : Bài làm của HS d) TỔ chức thực hiện: -Băng nhừne sự kiện lịch sử tiêu biêu, chứng minh phong trào “Đông khới” (1959-1960) đă chuyền cách mạng miền Nam từ thế eiừ gìn lực lượng sang thế tấn công? - Vì sao đến Đône Xuân (1964-1965), CLCTĐB -> bị phá sàn về cơ bản. - Hãy diền kiến thức phù hợp vào các cột trống về phong trào Đồng khởi__________ Thòi gian Diễn biến Y nghĩa Kct quả 2-1959


8-1959 1960 * H ướng dần về nhà - Học bài cù, làm bài tập ở SGK. - Bài m ớ i: Bài 22. Tìm các NỘI DUNG sau. + Âm mưu thù doạn cùa Mỹ trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”ở miền Nam (1965-1968). + Nhừng thẳng lợi chù yếu cùa quân và dân miền Nam (1965-1968). + Tìm hiểu về tống thống Giôn xơn, Nguyền Văn Thiệu.

Ngày soạn: N gày giảng: T iết 43, Bài 29

CẢ NƯỚC TRỤC TIẾP CHIẾN ĐÁU CHÓNG MĨ, c ứ u NƯỚC (1965 - 1973) (Tiết 1) I. M ỤC TIÊU 1. K iến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Trình bày được âm mưu và hành động cùa Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ". - Trình bàỵ dược những thắns lợi lớn của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ, tiêu biếu là chiến thắntĩ Vạn Tường, trên lược đồ. - Biết được cuộc chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc của Mĩ. - Trình bày được nhừng thành tích cùa quân dân miền Bắc trong chiến đấu và sản xuất. 2. N ăng lực: - Năng lực chung: Phát triền năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và họp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực rniôn ngữ; - Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụne kiến thức mới mà HS dã được lĩnh hội đế giải quyết nhừng vấn dề mới trong học tập và thực tiễn như: Kĩ năng sử dụng bán đồ dê tường thuật các trận đánh và các kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sừ. Niềm tin vào sự lành đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam. 3. P h ấm chất:


Bồi dường lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào cùa dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất cùa nhân dân miền Nam. II. CHƯÁN Bị T À I L IỆ U VÀ H Ọ C LIỆU 1. C h u an bị của giáo viên - Giáo án vvord và PowerPoint. - Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học. 2. C h u an bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan. U I. T IẾ N T R IN H DẠY H Ọ C 1. Ó n định lóp 2. K iêm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mói A. H O A T ĐÒNG K H Ớ I ĐÒNG a) M ục tiêu: Học sinh năm được nhừng nét chính về nhân dân Mĩ biểu tình phán đối chiến tranh ở Việt Nam. Dựa trên nhừng kiến thức học sinh dã biết và chưa biết, GV tô chức cho HS trả lời các câu hởi kích thích sự tò mò hiểu nhừng điều chưa biết sẽ được giải dáp trone bài học, dưa học sinh vào tìm hiểu nội dung, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiêu bài mới. b) Nội dung: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. c) Sán phắm : HS lắng nghe quan sát d) Tố chức hoạt động: Giáo viên cho xem hình 66 SGK, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Em biết gì về các bức ảnh này? - Dự kiến sản phắm Mồi HS có thê trả lời theo sự hiểu biết của mình với các mức độ khác nhau. GV kết nối vào bài mới: Sau thất bại ở chiến lược “CTĐB” ớ MN, để 2Ờ thế bí về chiến lược, đế quốc Mĩ đã nâne cuộc chiến tranh ờ MN lên mức cao hơn “CTCB”, lính viền chinh Mĩ được đưa ào ạt sang MN VN (giữa 1965) với nhừng sư doàn sừng sỏ, vũ khí hiện dại với chiến lược 2 gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” dê tiêu diệt CM MN, cộng với tăng cường bán phá MB để chặn đứng từ gốc nhừne đòn tấn công của “Việt cộng”, eiành thắng lợi quyết định, xoay chuyển tình thế trên chiến trường MN, nhimg với nồ lực cao nhất của toàn Đáng, toàn dân, toàn quân ta, chúng ta dã đánh bại chiến lược “CTĐB” ờ MN của đế quốc Mĩ. Điều này thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tronc bài học ngày hôm nay. B. H O A I ĐÒNG H ÌN H THÀ NH K IÉN T H l'C 1. Hoạt động 1: 1. Chiến lược "C hiến tra n h cục bộ" của M ĩ ỏ’ miền Nam a) M ục tiêu: Trình bày được âm mưu và hành động của Mĩ trong chiên lược "Chiên tranh cục bọ". b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.


- T hòi gian: 6 phút. c) Sản phằm : HS có thể hiểu bài một cách nhanh nhất d) Tố chức hoạt động:_____ ______________________ HOA I ĐỔNG CÚA GV VÀ HS _________Ệ__________ s____________________________________________ Bước 1: Chuyến giao nhiệĩtì vụ: - Đọc SGK. Trả lời câu hỏi: Trình bày âm mưu và hành động của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ". Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện ýêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày. Bước 4: K ết luận, nhận định: HS phân tích, nhặn xét, đánh giá kết quả trình bày của HS. GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hình thành cho học sinh. ? CL "CTCB ”và “C TĐ B ” của M ĩ ở M N cỏ điếm gì gióng và khấc nhau? (Giong: Đểu là ctr thực dân kiêu mới Khác: LL tham chiến chủ yếu trong “CTĐB " là ngụy quân và cổ vấn Mi. Trong “CTCB ” là lỉnh viễn chinh Mĩ, chư hầu+ lính Nguỵ)

PHẢM D_sự-------------KIÊN _SẢN __ -____ _______._

I. Chiến đấu chống chiến lược "C hiến tra n h cục bộ" của M ĩ (1965-1968) 1. Chiến lược "C hiến tra n h cục bộ" của M ĩ ỏ’ miền Nam - Sau khi chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" bị thất bại, Mĩ chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968). Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được tiến hành bàng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, lúc cao nhất là gần 1,5 triệu quân. - Dựa vào ưu thế quân sự, Mĩ liên tiếp mớ các cuộc hành quân "tìm diệt" vào căn cứ Quân giải phóng ờ Vạn Tườns (Quáng Ngãi), tiếp đó là hai cuộc phán công mùa khô 1965 1966 và 1966 - 1967 bằng các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình đinh". 2. H oạt động 2: M iền N am chiến đấu chống chiến lược ’’Chiến tra n h cục bộ" cúa M ĩ a) M ục tiêu: Trình bày được nhừng thắng lợi lớn của nhân dân miền Nam trons chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ, tiêu biểu là chiến thắng Vạn Tường, trên lược dồ. b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - T hòi gian: 9 phút. c) Sản phắm : HS có thể hiểu bài một cách nhanh nhất d) Tỗ chức hoạt động: HOA I ĐỔNG CUA GV VA HS SAM PHÀM D ự K1ÉIS ________ t---------- 1___________________________________________


2. M iền N am chiến đấu chống chiến Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: - Đọc SGK. ' lược " Chiến tra n h cục bộ" của Mĩ - Chia lóp thành 6 nhóm: Tháo luận và trà lời câu - Nhân dân ta chiến đấu chống "Chiến hòi sau: Trình bày nhừng thẳng lợi lớn cùa nhân tranh cục bộ" với ý chí "quyết chiến dân miền Nam ưong chiến đấu chống chiến lược quyết tháne giặc Mĩ xâm lược", mở "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ, tiêu biểu là chiến đầu là thắng lợi ớ Vạn Tường - Quàníi thẳng Vạn Tường, trên lược đồ. Ngãi (8 - 1965). Chiến tháng Vạn Tường đã mở đầu cho cao trào "Tìm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến Mĩ mà dánh, lùng neuỵ mà diệt" trên khích các nhóm họp tác với nhau khi thực khi khắp miền Nam, với thẳng lợi này dã thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ chứng minh khà năng ta có thế dánh HS. tháng Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ". Bước 3: Báo cáo, tháo luận: - Các nhóm trình bày. - Tiếp theo, quân dân miền Nam dã Bước 4: K ết luận, nhặn định: đánh bại các cuộc hành quân càn quét HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của lớn của Mĩ trong hai mùa khô 1965 nhóm trình bày. 1966 và 1966- 1967. GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, - Trên mặt trận chính trị, các phong kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. trào đấu tranh của quần chúng nồ ra từ Chính xác hóa các kiến thức đà hình thành cho thành thị đến nông thôn, phá vờ từng học sinh. Hướng dẫn HS quan sát hình 66, 67 - máng "ấp chiến lược"... Vùng giải SGK. đế biết được các phong trào đấu tranh phóng được mờ rộng, uy tín của Mặt chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ". trận Dân tộc giải phóng miên Nam ____________________________________________ dược nâng cao trẽn trường quốc tế. 3. Hoạt động 3: Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tran h phá hoại lần th ứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất (1965 - 1968) a) M ục tiêu: Biết dược cuộc chiến tranh khône quân và hài quân phá hoại miền Bắc của Mĩ. b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện + Tranh ảnh, tài liệu có liên quan. + Ti vi. - T hòi gian: 6 phút. c) Sản phắm : HS có thể hiểu bài một cách nhanh nhất r r í

_

_ X

- * Ạ ___

H O Ạ T ĐỎNG CÚA GV VÀ HS SẢN PHÂM DU KIÊN 1. Mĩ tiên h àn h chiên tra n h Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: - Đọc SGK. Trà lời câu hỏi: Trình bày cuộc chiên không quân và hái quân phá hoại tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bẳc miền Bắc - Mĩ dựng lên "sự kiện Vịnh Bấc của Mĩ.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày. Bước 4: K ết luận, nhặn định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của HS. GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đâ hình thành cho học sinh.

Bộ" (8 - 1964), cho máy bay ném bom miền Bẳc. - Đến ngày 7 - 2 - 1965, lấy cớ "trà dũa" việc Quân giải phỏng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ờ Plâycu, Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc.

c . HOAT ĐỜNG LU YÊN TÁP a) M ục tiêu: Cùne cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới về cả nước trực tiếp đấu tranh chống Mĩ cứu nước. - T hòi gian: 5 phút b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chù yếu cho làm việc cá nhân.Trong quá trình làm việc HS có thể trao đối với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phắm : Nhừng tháng lợi tiêu biêu của quân dân miền Nam trong nhừne năm 1965 - 1967 góp phần làm phá sản chiến lược "Chiến tranh cục bộ" cùa Mĩ • Chiến thắng Vạn Tường (Quáne Ngãi) năm 1965 • Chiến thắng hai mùa khô (dông- xuân 1965 - 1966 và đông xuân 1966 - 1967) • Cuộc tồng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). d) Tổ chức thực hiện: Câu hỏi: Nêu thăng lợi tiêu biểu cùa quân dân miên Nam trong nhừng năm 1965 - 1967 eóp phần làm phá sản chiến lược "Chiến tranh cục bộ" cùa Mĩ D. H O Ạ T ĐÒNG VÂN DUNG a) M ục tiêu: Nhàm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội đê giài quyết nhừng vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. c) Sản phắm : Câu trả lời cùa HS d) Tổ chức thực hiện: Em hãy chi ra nhừng diêm giốne và khác nhau eiừa hai chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và "chiến tranh dặc biệt" cùa Mĩ ở miền Nam Việt Nam? Giống nhau: • Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiều mới, nằm trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ nhừng năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai. • Cùng chung mục tiêu là chốne phá cách mạne miền Nam, biến miền Nam thành thuộc dịa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.


• Có sự tham gia và chi phối cùa tiền cùa, vũ khí và cố vấn quân sự Mĩ. • Cả hai đều bị thất bại. Khác nhau: Tiêu chí so sánh

C hiến tra n h đặc biệt

C hiến tra n h cục bộ

Quy mô chiến tranh

Ớ miền Nam

Mục tiêu

Chốne phá cách mạng và bình Vừa bình dịnh miền Nam vừa phá hoại định miền Nam miền Bắc.

Thủ đoạn

“Áp chiến lược” được coi như chiến lược hai eọng kìm tìm diệt và bình “xương sống” định.

Lực lượng tham chiến

Quân dội tay sai, dưới sự chi huy cùa cố vấn Mĩ, dùne người Việt đánh người Việt.

Mĩ, chư hầu, Ngụy.

Ác liệt

Rất ác liệt ờ mục tiêu vừa nhàm tiêu diệt quân chù lực và bình định miền Nam, phá hoại miền Bắc, số quân tham chiến dône, vũ khí hiện đại, hóa lực mạnh cả trên bộ, trên khône, trên biển.

Tính chất ác liệt

Mở rộng hai miền Nam - Bắc

Mĩ giừ vai trò quan trọng nhất.

* H ướng dần về nhà + Sưu tầm thêm một số tư liệu, tranh ảnh liên quan dến bài học. + Chuân bị bài mới - Xem trước phần 3 mục II và mục III bài 29. - Trà lời các câu hỏi sách giáo khoa.


N gày soạn:

Ngày giảng: Tiết 44, Bài 29 : CẢ NƯỚC TRỤC TIẾP CHIÊN ĐẤU CHỐNG MĨ, c ứ u NƯỚC (1965 - 1973) (Tiết 2) I. M ỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Biết được nhừng chi viện của hậu phươne miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. - Hiêu được âm mưu và thú đoạn của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và "Đône Dương hoá chiến tranh". - Trình bày được nhừng tháne lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và Đône Dương hoá chiến tranh cùa Mĩ. - Biết được cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta và ý nehĩa. - Nhận xét về tình cám cùa nhân dân miền Bắc dối với miền Nam. 2. Năng lực: Năng lực chung: Phát triên năne lực tự chủ và tự học; giao tiếp và họp tác; năne lực giải quyết vấn dề và sáng tạo; năne lực ngôn ngừ; - Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụne kiến thức mới mà HS dă được lĩnh hội đế giải quyết nhừng vấn đề mới trong học tập và thực tiền như: nhận xét về tình cảm của nhân dân miền Bắc đối với miền Nam. Kĩ năne sừ dụne bản đồ dể tường thuật các trận dánh và các kĩ năne phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sừ. Niềm tin vào sự lành đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cườne, bất khuất của nhân dân miền Nam. * Tích họp : Liên hệ với tấm gương Bác Hồ, GD tinh thần lao động, chiến đấu cho HS. 3. Phấm chất: Bồi dường lòne yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lânh dạo của dáne, niềm tự hào của dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cườne, bất khuất của nhân dân miền Nam.

II.

CHƯÁN Bị TÀI LIỆU VÀ HỌC LIỆU

1. C huấn bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan.

UI. TIẾN TRINH DẠY HỌC 1. Ổn định lóp 2. Kiêm tra bài cũ (linh dộne) 3. Bài mói


A. HOA I ĐÔNG K H Ớ Ị ĐÒNG a) Mục tiêu: Học sinh nám dược nhừne nét chính về nhân dân MB thực hiện nghĩa vụ địa phươne. Dựa trên nhừng kiến thức học sinh dã biết và chưa biết, GV tô chức cho HS trả lời các câu hỏi kích thích sự tò mò hiêu nhừng diều chưa biết sẽ dược giải đáp trone bài học, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn cùa GV xem tranh ánh dế trả lời các câu hòi theo yêu cầu của giáo viên, thời eian 2 phút c) Sán phằm mỗi HS có thế trả lời theo sự hiểu biết của mình với các mức độ khác nhau. GV kết nối vào bài mới. d) Tố chức hoạt động: Giáo viên cho xem hình 70 SGK, yêu cầu học sinh trá lời câu hỏi: Em biết gì về các bức ành này? B. HOA I ĐÒNG H ÌN H TH Ả N H K1ẺN T H Ú C 1. H oạt động 1: M iền Bắc thực hiện nghĩa vụ hặu phương lởn a) Mục tiêu: Biết được nhừne chi viện của hậu phương miền Bẳc cho tiền tuyến miền Nam. Nhận xét về tình cám cùa nhân dân miền Bắc dối với miền Nam. b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dã có cùa bàn thân và nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận nhóm trả lời các câu hòi của giáo viên, thời gian 6 phút c) Sán phấm : HS trả lời được câu hỏi của GV ________ ____________________ _________________ ______ d) Tố chửc hoạt động: H O A I ĐỔNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DU KIÊN 3. Miên Băc thực hiện nghĩa Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: - Đọc SGK. Trả lời câu hỏi: Trình bày nhừng chi viện vụ hậu phương lớn của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. - Tuyến đườne vận chuyển Nhận xét về tình cám của nhân dân miền Bắc dối với chiến lược - dường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biên được miền Nam. khai thông từ tháng 5 - 1959. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích - Trong 4 năm, miền Bác đâ học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm đưa vào miền Nam hon 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục vạn vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. tấn vù khí, dạn dược,... phục vụ Bước 3: Báo cáo, tháo luận: - HS trình bày. cho miền Nam đánh Mĩ. Bước 4: K ết luận, nhặn định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quá trình bày của HS. GV bô sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hình thành cho học sinh. Yêu cầu HS quan sát hình 70. Nhừng thừa ruộne vì miền Nam của nông dân xâ Hoà Lạc (Kim Sơn, Ninh Bình) - SGK


và nhận xét vê tình cảm của nhân dân miên Băc đôi với miền Nam. 2. Hoạt động 2: Chiên đâu chông chiên lược "Việt INam hoá chiên tr a n h ” và "Đông Dưoìig hoá chiến tr a n h ” của Mĩ (1969 - 1973) a) Mục tiêu: Hiểu dược âm mưu và thù đoạn cùa Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và "Đông Dươne hoá chiến tranh". b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dã có cùa bàn thân và nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên, thời eian 6 phút c) Sán phắm : HS trả lời được câu hỏi của GV d) Tố chửc hoạt động: ________ ____________________ _________________ _________ HOA I ĐỔNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHÁM D ự KI ÉN Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. C hiên lược "V iệt Nam hoá chiên - Đọc SGK. Trả lời câu hỏi: Trình bày nhừne âm tra n h " và "Đông Dưoìig hoá chiến mưu và thủ doạn của Mĩ trong chiến lược "Việt tr a n h ” của M ĩ Nam hoá chiến tranh" và "Đông Dương hoá - Sau thất bại cùa chiến lược "Chiến chiến tranh". tranh cục bộ", Mĩ chuyển sang chiến Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: lược "Việt Nam hoá chiến tranh" ờ HS dọc SGK. và thực hiện yêu cầu. GV khuyến miền Nam và mở rộng chiến tranh ra khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực toàn Đône Dương, thực hiện "Đông hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. Dương hoá chiến tranh". - Lực lượng chính tiến hành cuộc Bước 3: Báo cáo, tháo luận: chiến tranh là quân đội Sài Gòn kết - HS trình bày. hợp với hoả lực Mĩ, vẫn do Mĩ chi Bước 4: K ết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quá trình huy bằng hệ thống cố vấn quân sự. bày của HS. - Quân đội Sài Gòn được sứ dụng như GV bố sung phần phân tích nhận xét, đánh eiá, là lực lượng xung kích trone các cuộc kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. hành quân mở rộng xâm lược CamChính xác hóa các kiến thức dã hình thành cho pu-chia năm 1970, Lào năm 1971, học sinh. Yêu cầu HS quan sát hình 70. Nhừng thực hiện âm mưu "dùng người Đông thừa ruộne vì miền Nam cùa nône dân xà Hoà Dương đánh người Đông Dươne. Lạc (Kim Sơn, Ninh Bình) - SGK và nhận xét về tình cảm của nhân dân miền Bắc đối với miền Nam. 3. Hoạt động 3: Chiến đấu chống chiến lirợc Việt Nam hoá chiến tra n h và Đông Dưoìig hoá chiến tran h của Mĩ. a) M ục tiêu: Trình bày được nhừng thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và Đông Dươne hoá chiến tranh của Mĩ. b) Nội dung: Huy độne hiểu biết dã có cùa bàn thân và nghiên cứu sách giáo khoa, thào luận nhóm trả lời các câu hòi của giáo viên, thời eian 11 phút c) Sán phắm : HS trả lời được câu hỏi của GV


d)Tổ chức hoạt động: HOA I ĐÒNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Chuyên giao nhiêm vu: - Đọc SGK. ■ - Chia lớp thành 6 nhóm: Thảo luận và trá lời câu hòi sau: Trình bày nhừng thẳng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và Đông Dương hoá chiến tranh của Mĩ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK. và thực hiện ýêu cầu. GV khuyến khích các nhóm họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. B ước 3: Báo cáo, thảo luận: - Các nhóm trình bày. Bước 4: K ết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức dã hình thành cho học sinh. Tích hợp H TV LTTG Đ Đ H C M : Liên hệ với tấm gương Bác HÒ, GD tinh thần lao động, chiến đấu cho HS.

SẢN PH Ấ M DU KI ÉN 1. C hỉến đâu chông chiên lược Việt Nam hoá chiến tra n h và Đông Dương hoá chiến tra n h của Mĩ - Trên mặt trận chính trị: + Chính phủ Cách mạne lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời (6 - 1969) là tháng lợi chính trị đầu tiên trong cuộc chiến đấu chốne chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh". + Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp (4 - 1970) đề biểu thị quyết tâm cùa nhân dân ba nước doàn kết chiến đấu chống Mĩ. - Trên mặt trận quân sự: + Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-pu-chia đập tan cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn (từ tháne 4 dến tháng 6 1970) + Từ tháne 2 đến tháng 3 - 1971, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào đà đập tan cuộc hành quân mang tên "Lam Sơn 719” cùa 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn nhàm chiếm eiừ Đườne 9 - Nam Lào, quét sạch chúng khởi nơi đây. - Khẳp các dô thị, phone trào của các tầng lớp nhân dân diễn ra liên tục. Đặc biệt ở Huế, Sài Gòn, phone trào học sinh, sinh viên diền ra rầm rộ. 4. Hoạt động 4: Cuộc tiên công chiên ỉưọc năm 1972

a) M ục tiêu: Biết được cuộc tiến cône chiến lược năm 1972 cùa quân ta và ý nghĩa. b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. c) Sán phắm : HS trả lời dược câu hỏi của GV d) Tố chửc hoạt động_________________________ ____________________________ H O A I ĐỜNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẢ.M DỤ KIÉN Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. Cuộc tiên công chiên lược năm - Đọc SGK. Trả lời câu hỏi: Trình bày cuộc tiến 1972 công chiến lược năm 1972 của quân ta và ý nghĩa. - Từ ngày 30 - 3 - 1972, quân ta mở


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dồi, hồ trợ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày. Bước 4: K ết luận, nhặn định: HS phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả trình bày của HS. GV bồ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đâ hình thành cho học sinh.

cuộc tiên cône chiên lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quàng trị làm hướng tiến công chủ yếu. - Đến cuối tháng 6 - 1972, quân ta dã chọc thúng ba phòng tuyến mạnh nhất cùa địch là Quáne Trị, rây Neuyên và Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến dấu hơn 20 vạn tên địch. - Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đâ buộc Mĩ phải "Mĩ hoá" trờ lại, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".

c . HOẠ I ĐỘNG LUYỆN TẬP a) M ục tiêu: Cùne cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới về cà nước trực tiếp đấu tranh chống Mĩ cứu nước. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chú yếu cho làm việc cá nhân. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đối với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phắm : HS nẳm bắt được kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Em hăy lặp bàng niên biểu những thẳng lợi tiêu biểu về chính trị, quân sự, và ngoại giao cùa ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia trong việc làm thất bại chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" cùa Mĩ là: Nội dung T hòi gian Vê chính trị. -6/1969 chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà Miên Nam ra đời. - 4/1970 hội nghị cấp cao 3 nước Đône Dương họp thê hiện sự quyết tâm doàn kết chốnẹ Mỳ Vê quân sự • 30/4 ->30/6/1970, quân sân Việt - Campuchia phôi họp lập nên chiến tháng lớn ở Đône Bắc Campuchia. • Ngày 12/2 ->23/3/1971, quân dân Việt -L ào đâ đập tan cuộc hành quân “Lam Son 719”, lập nên chiến thắng dường số 9 Nam Lào. • Kháp các đô thị, phong trào của các tầng lớp Nhân dân diền ra liên tục Ngoại giao Thát chặt tình đoàn kêt, hữu nehị eiừa ba nước anh em Lào, Campu-chia và Việt Nam

D. H O A T ĐÔNG VÂN DUNG


a) M ục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội đê giải quyết nhừng vấn đề mới trong học tập và thực tiền. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. c) Sán phắm - Giống nhau: đều là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới năm trong chiến lược toàn cầu "phản ứne linh hoạt" của Mĩ. - Khác nhau: + Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" được tiến hành bàng quân đội Sài Gòn nhằm chống lại các lực lượng cách mạna và nhân dân ta. Tuy vậy, đây không phái là cuộc nội chiến, mà là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, bởi lẽ Mĩ dề ra kế hoạch, cung cấp dôla, vũ khí, phương tiện chiến tranh, chi huy bàng hệ thống "cố vấn" nhăm chốne lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta, phục vụ cho lợi ích của Mĩ. Đây là biểu hiện tính chất "dặc biệt" của loại hình chiến tranh xàm lược thực dân mới và việc thực hiện âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt". Với sự hồ trợ chiến đấu và chì huy bằne hệ thống cố vấn của Mĩ, quân đội Sài Gòn mở nhừng cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành hoạt động dồn dân, lập "ấp chiến lược', đấy lực lượng cách mạng ra khỏi các ấp, tách dân khởi cách mạng, tiến tới nám dân, "bình định" miền Nam. + Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" dược tiến hành bằne quân Mĩ, quân dồng minh của Mĩ (Hàn Quốc, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân) và quân dội Sài Gòn. Trong dó quân Mĩ eiừ vai trò quan trọng, không neừne tăng lên về số lượng (lúc cao nhất là gần 1,5 triệu quân) và trane bị, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. Tuy quân Mĩ trực tiếp tham chiến, chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ớ miền Nam vẫn là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiêu mới vì quân dội Sài Gòn vẫn giừ vai trò quan trọne. Mĩ nhảy vào cuộc chiến nhằm cứu quân đội Sài Gòn khói bị sụp đồ, tiếp tục thực hiện nhừng mục tiêu cùa chủ nghĩa thực dân mới ớ miền Nam. Dựa vào ưu thế quân sự, Mĩ liên tiếp mở các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định’ vào các vùng giải phóng của ta. Đồne thời mở rộng chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc. d) TỔ chức thực hiện: GV: ? Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) cùa Mĩ ờ miền Nam Việt Nam có điểm eì giống và khác nhau?

N gày soạn: N gày giảng: Tiết 45, Bài 29


b) Nội dung: Thuyết trình, trực quan, phát vấn., thời gian 2 phút c) Sán phấm Mồi HS có thê trà lời theo sự hiểu biết của mình với các mức độ khác nhau. GV kết nối vào bài mới. d) Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem đoạn clip về Hiệp định Pa-ri,yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Em nhặn xét gì sau khi xem đoạn clip này? B. H O A T ĐÒNG H ÌN H TH Ả N H K I ẺN TH Ứ C I. M iền Bắc khôi phục và p h át triến kinh tế - văn hoá, chiến đấu chống chiến tra n h phá hoại lần hai của Mĩ (1969 - 1973) 1. M iền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tr a n h phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hặu phương a) M ục tiêu: Trình bày được những thành tích tiêu biêu của quân dân miên Bắc tronc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1972). Giải thích được vì sao chiến tháng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội được gọi là trận "Điện Biên Phù trên không". b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - T hòi gian: 15 phút. c) Sán phắm : như bảng dưới đây. d) Tồ chức thưc hicn: -------------------------*------- *------------- *----------------'--------------------------------------*------------!-------------------:-----------S Ả N P H Á M D ự KIÊN H O A I ĐỜNG CỦA GV VÀ HS 1. M iền Băc vừa chiên đâu Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: chống chiến tr a n h phá hoại, -Đ ọ cS G K . ’ - Chia lcýp thành 6 nhóm: Trình bày nhừng thành tích vừa sản xu ất và làm nghĩa vụ tiêu biểu của quân dân miền Bắc trong chiến dấu hặu phưoìig chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai cùa Mĩ (1972). - Ngày 16 - 4 - 1972, Mĩ tuyên Giải thích được vì sao chiến thắng 12 ngày đêm cuối bố chính thức cuộc chiến tranh năm 1972 ở Hà Nội được gọi là trận "Điện Biên Phủ bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ hai. trên không". - Trong diều kiện chiến tranh, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích các hoạt động sản xuất, xây dựng các nhỏm họp tác với nhau khi thực khi thực hiện miền Bắc không bị ngừng trệ, giao thôníĩ vẫn bảo đàm thônc nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. Bước 3: Báo cáo, tháo luận: suốt. - Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược - Các nhóm trình bày. Bước 4: K ết luận, nhặn định: bàng máy bay B52 vào Hà Nội, HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm Hải Phòng 12 ngày dêm cuối trình bày. tháng 12- 1972. GV bồ sung phần phân tích nhặn xét, dánh giá, kết - Quân và dân miền Bẳc dã làm quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính nên trận "Điện Biên Phủ trên xác hóa các kiến thức đă hình thành cho học sinh. không", buộc Mĩ phải kí Hiệp


b) Nội dung: Thuyết trình, trực quan, phát vấn., thời gian 2 phút c) Sán phấm Mồi HS có thê trà lời theo sự hiểu biết của mình với các mức độ khác nhau. GV kết nối vào bài mới. d) Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem đoạn clip về Hiệp định Pa-ri,yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Em nhặn xét gì sau khi xem đoạn clip này? B. H O A T ĐÒNG H ÌN H TH Ả N H K I ẺN TH Ứ C I. M iền Bắc khôi phục và p h át triến kinh tế - văn hoá, chiến đấu chống chiến tra n h phá hoại lần hai của Mĩ (1969 - 1973) 1. M iền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tra n h ph á hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hặu phương a) M ục tiêu: Trình bày được những thành tích tiêu biêu của quân dân miên Bắc tronc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1972). Giải thích được vì sao chiến tháng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội được gọi là trận "Điện Biên Phù trên không". b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - T hòi gian: 15 phút. c) Sán phắm : như bảng dưới đây. d) Tồ chức thưc hicn: -------------------------*------- *------------- *----------------'--------------------------------------*------------!-------------------:-----------S Ả N P H Á M D ự KIÊN H O A I ĐỜNG CỦA GV VÀ HS 1. M iền Băc vừa chiên đâu Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: chống chiến tra n h ph á hoại, -Đ ọ cS G K . ’ - Chia lcýp thành 6 nhóm: Trình bày nhừng thành tích vừa sản xu ất và làm nghĩa vụ tiêu biểu của quân dân miền Bắc trong chiến dấu hặu phưoìig chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai cùa Mĩ (1972). - Ngày 16 - 4 - 1972, Mĩ tuyên Giải thích được vì sao chiến thắng 12 ngày đêm cuối bố chính thức cuộc chiến tranh năm 1972 ở Hà Nội được gọi là trận "Điện Biên Phủ bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ hai. trên không". - Trong diều kiện chiến tranh, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích các hoạt động sản xuất, xây dựng các nhỏm họp tác với nhau khi thực khi thực hiện miền Bắc không bị ngừng trệ, giao thôníĩ vẫn bảo đàm thônc nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. Bước 3: Báo cáo, tháo luận: suốt. - Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược - Các nhóm trình bày. Bước 4: K ết luận, nhặn định: bàng máy bay B52 vào Hà Nội, HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm Hải Phòng 12 ngày dêm cuối trình bày. tháng 12- 1972. GV bồ sung phần phân tích nhặn xét, dánh giá, kết - Quân và dân miền Bẳc dã làm quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính nên trận "Điện Biên Phủ trên xác hóa các kiến thức đă hình thành cho học sinh. không", buộc Mĩ phải kí Hiệp


Hướnc dẩn HS quan sát hình 66, 67 - SGK dể biết định Pa-ri (1 - 1973) về châm dứt được các phong trào dấu tranh chống chiến lược chiến tranh, lập lại hoà bình ở "Chiến tranh cực bô". Việt Nam. 2. Hoạt động 2: V. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tra n h ỏ’ Việt Nam a) M ục tiêu: Trình bày được nội dune và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri. b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - T hòi gian: 15 phút. c) Sản phắm : như bảng dưới đây. d) Tổ chức thưc hicn: H O A---------1 I ĐÔNG CUA GV VÀ HS SAN PHẨM DƯ _____s __________________________ 1 KIÊN Bước 1: Chuyến giao nhiệĩtì vụ: 2. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tr a n h ỏ’ - Đọc SGK. Trá lời câu hỏi: Trình Việt Nam bày cuộc chiến tranh không quân và - Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến hải quân phá hoại miền Bắc cùa Mĩ. tranh ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27 - 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1973, nội dung bao 2ồm các điều khoán cơ bàn: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. + Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, GV khuyến khích học sinh họp tác chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thồ cùa với nhau khi thực khi thực hiện Việt Nam. nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ + Hai bên ngừng bắn ờ miền Nam, Hoa Kì cam kết trợH S. chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Việt Nam. - HS trình bày + Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các Bước 4: K ét luận, nhặn định: nước đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của quả trình bày của HS. miền Nam Việt Nam. GV bồ sung phần phân tích nhận + Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định xét, đánh giá, kết quà thực hiện tương lai chính trị của họ thônc qua tổng tuyển cử nhiệm vụ học tập của học sinh. tự do... Chính xác hóa các kiến thức đâ hình - Với Hiệp định Pa-ri, Mĩ phải công nhận các thành cho học sinh. quyền dân tộc cơ bán của nhân dân ta, phải rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở thuận lợi đế ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. ________________________ .____ ___________ -------------------------------

c . HOAT ĐỜNG LU YÊN TÁP a) M ục tiêu: Cùne cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới về cả nước trực tiếp đấu tranh chống Mĩ cứu nước. - T hòi gian: 5 phút


b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chù yếu cho làm việc cá nhân. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đối với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phắm : Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện: Lập báne tóm tẳt theo yêu cầu dưới đây về các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ ớ Việt Nam (1954 - 1975) T hòi gian

Chiến lưọc

Ảm m ưu của Mĩ

T hăng lọi có tính chất bước ngoặt của ta

1954- 1960 1961 - 1965 1965- 1968 1969- 1973 r v

1

T hời gian

_ ■

A

Ảm m ưu của Mĩ

Chiến lược

T hắng lọi có tính chất bước ngoặt của ta

1954- Chiến tranh đơn 1960 phương

Chia cẳt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiêu mới và căn cứ quân sự cùa Mĩ

Phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960)

1961 - Chiến tranh đặc 1965 biệt

Dùng người Việt đánh người Việt

- Trận Âp Bắc (Mĩ Tho) - Chiến thắne Bình Giã, An Lâo, Ba Gia, Đồng Xoài

1965 - Chiến tranh cục bộ Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh 1968 lực và hoả lực đẻ có thể áp đào quân chủ lực, eiành lại thế chù động, đấy ta vào thế phòng ngự, phân nhỏ tán rồi lụi dần.

- Chiến tháng Vạn Tường (Quàng Ngài) năm 1965 - Chiến tháne hai mùa khô (dône- xuân 1965 - 1966 và dông xuân 1966 - 1967) - Cuộc tổng tiến cône và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

1969- Việt Nam hoá 1973 chiến tranh và Đông DưcTne hoá chiến tranh

Cuộc Tồng tiến công chiến lược năm 1972

- Dùng người Việt trị người Việt, - Mờ rộne xâm lược Cam Pu Chia (1970) Lào (1971), dùne người Đông Dương dánh người Đông Dương.

D. H O Ạ T ĐỘNG VẬN DỤNG


a) M ục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội đê giài quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Lập băng niên dại và sự kiện về thẳng lợi chung của nhân dân ba nước Việt Nam - Lào Cam-pu-chia trên các mặt trận quân sự và chính trị từ năm 1969 dến năm 1973. c) Sán phẩm M ăt trâ n

T hòi gian

Sự kiện

Chinh trị

Níĩày 24, 25 4 -1 9 7 0

Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Cam-puchia họp dể biểu thị quyết tâm cùa nhân dân ba nước đoàn kết chiến đấu, chống đế quốc Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Quân sự

Ngày 30 - 4 đến ngày 3 0 - 6 - 1970

Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-puchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng vùng dất đai rộng lớn với 4,5 triệu dân.

Ngày 1 2 - 2 đến ngay 23 - 3 1971

Quân dội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào, đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719”, quét sạch 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn khỏi đường 9 - Nam Lào, giừ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dươne.

d) Tô chức thự c hiện: - GV giao nhiệm vụ cho HS + Sưu tầm thêm một số tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. * H ướng dần về nhà + Chuấn bị bài mcTĨ - Xem trước mục I, II bài 30. - Trà lời các câu hỏi sách giáo khoa. - Sưu tầm tranh ánh, tư liệu liên quan đến bài học

N gày soạn: N gàv giáng: T iết 46, Bài 30: HOÀN THÀNH G IẢ I PH ÓN G M IỀN NAM, TH Ò N G NHÁ I ĐÁT NƯ ỚC (1973 - 1975)


I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS nhừne hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhàm tiến tới giài phóng hoàn toàn miền Nam. - Ý nehĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước. 2. Năng lực: Rèn luyện cho học sinh năng lực sử dụng bàn đồ để tườnc thuật các trận đánh và các năng lực phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sứ. 3. P h ấm chất: Bồi dườne lòne yêu nước, tinh thần cách mạne, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam. II. CHUÁN B ị T À I L IỆ U VÀ H Ọ C LIỆU 1. C h u an bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ảnh, tư liệu liên quan dến bài học. 2. C h u an bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan. U I. T IẾ N TRÌN H DẠY HỌC 1. Ổn định lóp: 2. Kiểm tra bài cu: a. Trình bày âm mưu và thủ đoạn của dế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của dế quốc Mĩ dối với miền Bẳc. b. Trình bày về chiến tháne “ĐBP trên không” và ý nghĩa lịch sứ cua nó. c. Nội dung của Hiệp định Paris . 3. Bài mói A. HOẠ I ĐỘNG K H Ỏ I ĐỘNG a) M ục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b) Nội dung:G V dặt vấn đề giới thiệu bài mới c) Sản phắm : HS lắng nghe GV giới thiệu d) Tổ chức thực hiện: Sau Hiệp định Paris, miền Bác tiếp tục khôi phục kinh tế, hàn gẳn vết thương chiến tranh, chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho miền Nam đánh Mĩ. Đáne ta quyết định Tổng tiến công và nồi dậy giài phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. B. HOA I ĐỞNG H ÌNH TH Ả N H KIÉN TH Ứ C H O Ạ T đ ộ n g c u a GV v á HS I SAN IM1ÃM DI KIKN a) M ục tiêu: giúp HS nám kiến thức b) Nội dung: GV hướne dẫn học sinh Đọc thêm c) Sán phàm : HS lẳng nghe_______________________________________________________


nhà nghèo”. Trong khi đó , lực lượng của ta không ngìmg lớn mạnh, dặc biệt là sau chiến thẳng Phước Lone cùa ta, địch không có khá năng lấy lại 1 tinh. Cho nên thời cơ Tống tiến cône và nối dậy dể giải phóng hoàn toàn miền Nam đà đến. ♦ Tại sao trong cuộc Tổng tiến công và ttẩi dậy X u â n 1975 ta lại m ở chiến dịch Tây N guyên đầu tiên? HS: ♦ Em hãy trình bày về chiến dịch Tây N guyên (bằng lược đồ). HS: GV eiảng thêm: - Từ 1 -* 9/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plâycu và KonTum, địch vội vàng kẻo quân từ Buôn Mê Thuột lên ứng cứu cho Bắc rây Nguyên. - Bất neờ 2 giờ sang 10/3/1975 ta dội bào lứa vào Buôn Mê Thuột. GV gợi mớ vấn đề vì sao ta mở chiến dịch H u ế - Đ à Năng. - Vào nhừng ngày cuối cùng của chiến dịch Tây Neuyên, ta phát hiện địch chuẩn bị rút khỏi phòng tuyến Quáng Trị, có khả năng bỏ cả Huế, co về giừ Đà Năne. Quân ùy TW chi thị cho quân dân Trị Thiên và quân đoàn 2 giải phóng Huế nhanh hơn dự kiến. ♦ Em hãy trình bày về chiến dịch H uế - Đà N àng(bằng lược đồ). HS: GVsừ dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch Huế - Đà Năne. Cho HS xem H.73: quân ta giải phóng cố đô Huế. GV giáng thêm:__________________________

trọng, địch bô trí lực lượne sơ hở, vì phán doán sai lầm hướng tiến công của ta. - 10/3/1975, ta dội bạo lửa vào Buôn Mê Thuột, trận then chốt này nhanh chóng thắng lợi. - 12/3/1975, địch phán công quyết liệt chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng không thành. - 14/3/1975, Thiệu ra lệnh cho Tư lệnh trường chiến dịch Tây Nguyên rút khởi Tây Nguyên về giừ các tinh ven biên miền Trung. - Đoán đúng ý dồ cùa địch, ta chặn dánh kịch liệt con đường rút lui cùa địch, biến cuộc “ rút lui chiến lược” thành cuộc “tháo chạy hoáne loạn”. - 24/3/1975, chiến dịch kết thúc.

rpẠ

b. C hiến dịch Huế - Đà Năng (21/3 3/4/1975): - Chiến dịch Tây Nguyên gần kết thúc, BCT quyết định tiến hành chiến dịch Huế - Đà Năng. - 21/3/1975,ta đánh Huế và chặn đường rút chạy của địch. 10 giở 30 ngày 25/3/1975, ta tiến công


nhà nghèo”. Trong khi đó , lực lượng của ta không ngìmg lớn mạnh, dặc biệt là sau chiến thẳng Phước Lone cùa ta, địch không có khá năng lấy lại 1 tinh. Cho nên thời cơ Tống tiến cône và nối dậy dể giải phóng hoàn toàn miền Nam đà đến. ♦ Tại sao trong cuộc Tổng tiến công và ttẩi dậy X u â n 1975 ta lại m ở chiến dịch Tây N guyên đầu tiên? HS: ♦ Em hãy trình bày về chiến dịch Tây N guyên (bằng lược đồ). HS: GV eiảng thêm: - Từ 1 -* 9/3/1975, ta đánh nghi binh ở Plâycu và KonTum, địch vội vàng kẻo quân từ Buôn Mê Thuột lên ứng cứu cho Bắc rây Nguyên. - Bất neờ 2 giờ sang 10/3/1975 ta dội bào lứa vào Buôn Mê Thuột. GV gợi mớ vấn đề vì sao ta mở chiến dịch H u ế - Đ à Năng. - Vào nhừng ngày cuối cùng của chiến dịch Tây Neuyên, ta phát hiện địch chuẩn bị rút khỏi phòng tuyến Quáng Trị, có khả năng bỏ cả Huế, co về giừ Đà Năne. Quân ùy TW chi thị cho quân dân Trị Thiên và quân đoàn 2 giải phóng Huế nhanh hơn dự kiến. ♦ Em hãy trình bày về chiến dịch H uế - Đà N àng(bằng lược đồ). HS: GVsừ dụng lược đồ trình bày lại chiến dịch Huế - Đà Năne. Cho HS xem H.73: quân ta giải phóng cố đô Huế. GV giáng thêm:__________________________

trọng, địch bô trí lực lượne sơ hở, vì phán doán sai lầm hướng tiến công của ta. - 10/3/1975, ta dội bạo lửa vào Buôn Mê Thuột, trận then chốt này nhanh chóng thắng lợi. - 12/3/1975, địch phán công quyết liệt chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng không thành. - 14/3/1975, Thiệu ra lệnh cho Tư lệnh trường chiến dịch Tây Nguyên rút khởi Tây Nguyên về giừ các tinh ven biên miền Trung. - Đoán đúng ý dồ cùa địch, ta chặn dánh kịch liệt con đường rút lui cùa địch, biến cuộc “ rút lui chiến lược” thành cuộc “tháo chạy hoáne loạn”. - 24/3/1975, chiến dịch kết thúc.

rpẠ

b. C hiến dịch Huế - Đà Năng (21/3 3/4/1975): - Chiến dịch Tây Nguyên gần kết thúc, BCT quyết định tiến hành chiến dịch Huế - Đà Năng. - 21/3/1975,ta đánh Huế và chặn đường rút chạy của địch. 10 giở 30 ngày 25/3/1975, ta tiến công


- Cuộc tân công Đà Nằng được Quân ủy TW vào cố đô Huế. - 26/3/1975, ta giải phóng Huế. quyết định ngay sau khi giải phóne Huế Với tinh thần “kịp thời, nhanh chóng, táo (26/3/1975) với tinh thần “kịp thời, nhanh bạo” 28/3/1975 ta bát đầu dánh Đà Năng. chóng, táo bạo” với lực lượne có thề chuyến - 15 giờ neày 29/3/1975, Đà Nằne giải phóng. tới sớm nhất. - Sáne 28/3/1975 chúng ta bát đầu đánh Đà - Từ 29/3 - 3/4/1975 ta lấy nốt các tỉnh Nằng, 15 ven biển miền Trune. giờ neày 29/3/1975, thành phố Đà Nằne - Sau chiến dịch Huế - Đà Năng, thế trận của Mĩ ngụy ờ miền Nam hết sức tồi tệ. được giải phóne. - Sau chiến dịch này, hệ thốne phòne ngự của Thiệu ở miền Trung bị sụp đồ hoàn toàn, quân khu I bị xóa sổ, khône dể cho ngụy rút về tăng cường cho SG, đầy chúng vào thế tuyệt vọng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quyết chiến chiến lựơc cuối cùng: chiến dịch HCM lịch sử. GV cho HS xem H.71: Bộ chi huy chiến dịch HCM Xuân 1975 và giáne thêm: - Khi chiến dịch Huế - Đà Năne kết thúc, Thiệu chủ quan cho ràng: Phải 2 tháng nửa quân ta mới co thể tiếp tục tiến công. Cho nên, chúne có thời eian, khả năng bảo vệ quân khu III và IV, chúng lập 1 phòng tuỵến phòne thủ từ xa: Từ Phan Rang trờ vào để che chờ cho SG. - Mĩ lập cầu hàne không khấn cấp chuyên chở vũ khí trang bị cho ngụy quân SG. - Trên cơ sở đánh eiá thời cơ chiến lược tône công kích vào SG đã chín muồi, với tinh thần “thần tốc, táo bạo, bất neờ, chắc tháng” chúng ta dã tiến hành chiến dịch HCM lịch sử giải phóng SG. B ước 2. Thực Itiệtí nhiệm vụ: H S lắng nghe hoàn thành yêu cầu của G V B ước 3: Báo cáo, tháo luận: HS trà lời


Bước 4. Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức___________________________ _____________________ IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lọi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)’ a) M ục tiêu: Trình bày được ý nghĩa cùa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Rút ra neuyên nhân tháne lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - T hòi gian: 10 phút c) Sản phấm : như bảng dưới dây. d)--------------------------* TỔ chức thực hiện: --------- *---- *-------------------c----------------- ---------------------------- »-------------- :---------------------- I---------------------------H O A I ĐỜNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DU KIÊN Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: IV. Y nghĩa lịch sử, nguyên nhân thăng lọi - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước mục 1 SGK, thảo luận và trà lời câu (1954- 1975) hỏi: 1. Ý nghĩa lịch sử Đâ kết thúc 21 năm kháng chiến chốne Mĩ, + Nhóm lè: Trình bày ý nehĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóne dân + Nhóm chẵn: Rút ra neuyên nhân tộc, chấm dứt ách thốne trị của chủ nehĩa dế thẳng lợi cùa cuộc kháng chiến chốne quốc và chế độ phone kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân Mĩ, cứu nước. B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: dân trone cà nước, thốne nhất đất nước. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV - Mở ra ki neuyên mới của lịch sứ dân tộc ki khuyến khích học sinh họp tác với nhau nguyên đất nước độc lập, thống nhất, di lên chủ khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nehĩa xã hội. GV dến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn dối với phone trào làm việc. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cách mạng thế eiới, nhất là dối với phong trào - Đại diện các nhóm trình bày. giải phóng dân tộc. Bước 4: Kết luận, nhận định: 2. Nguyên nhân thắng lọi HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả - Sự lành đạo sáng suốt của Đảng, đứne đầu là của nhóm trình bày. Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, GV bồ sung phần phân tích nhận xét, quân sự dộc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần học tập của học sinh. Chính xác hóa các cù, chiến dấu dũng cám. kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Hậu phương miền Bắc không neừne lớn * Tích họp H TV LTTG Đ Đ H C M : Liên mạnh. hệ với tấm gương Bác Hồ, GD tinh thần - Sự đoàn kết giúp đờ nhau cùa ba dân tộc ờ chiến đấu, thực hiện Di chúc thiêne Đône Dương; sự đòng tình, ủne hộ, giúp đờ liêng của Người. cùa các lực lượne cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trune


I

I Quôc và các nước xã hội chù nehĩa khác

c. H O A I

ĐÔNG LU YÊN TÁ P a) M ục tiêu: Nhàm cúng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ờ hoạt độne hình thành kiến thức về về hoàn thành giải phóne miền nam, thống nhất đất nước. - T hòi gian: 6 phút b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chú yếu cho làm việc cá nhân.Trong quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sán phắm : Bài làm của HS d) TỔ chức thực hiện: Vẽ trục thời gian (theo mẫu) và điền nhừng tháne lợi có tính chất bước ngoặt của nhân dân hai miền Nam - Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)

--------1-------1960 1968 12 TT1 1972 ----2~7

1959

-

J/

1 9 5 9 - 1960

-

A-

1968

\l"

12

----- --------------------- > -

Ì1-1973 7 ~ \y

30 - 4-195

4/

1972

27 - 1-1973

30 - 4-195

.R haiig....

T ồ n g .U ẹn CUÌÃU.cUch

.KUtxiêp...

C h iến d ịc h

.. .trào.......

C.ộ.ng.xuậ/I Eìiện.Biũỉn.Phũ .điuh..........

-

V/

EXôỉig. K ỉiõi M àụ.T U ập trên -k h ò ttg

H ồ C h í M inh

J?a-xi........

D. H O A I ĐÔNG T ÌM T Ò I M Ỏ RỒN G, VÂN DUNG a) M ục tiêu: Giúp học sinh Lập báng các niên dại và sự kiện b) Nội dung: Các câu hòi sau khi hình thành kiến thức mới. c) Sản phấm : Tháng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chốne Mĩ, cứu nước đã góp phần làm "xói mòn" trật tự hai cực I-an-ta vì sự phát triển và tháng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á (trone dó có Việt Nam), Phi, Mĩ latinh đâ làm thay đồi bộ mặt của khu vực này và làm mất phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và các nước rây Âu. d) Tổ chức thực hiện:


Nếu em là Tổng thống Mĩ trong thời gian từ năm 1954 đến năm 1975, em có tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam không? Vì sao? Thắng lợi cùa nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có góp phần làm "xói mòn" trật tự hai cực I-an-ta không? Vì sao? * H ướng dần về nhà G iao nhiệm vụ + Chuân bị bài mới: Bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thẳng Xuân 1975

Ngày soạn: N gày giảng: Tiết 47, Bài 31 V IỆT NAM TRO N G NHŨNG NĂM ĐÀU SAU ĐẠI THẮ NG XUÂN 1975 I. M ỤC TIÊU 1. Kiên thức: Sau khi học xone bài, học sinh - Trình bày dược những nét chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975. - Trình bày được nội dune và ý nghĩa của cône cuộc hoàn thành thốne nhất đất nước về mặt nhà nước. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đă được lĩnh hội dể giái quyết nhừng vấn đề mới tronc học tập và thực tiễn. * Tích họp H TV LTTG Đ Đ H C M : GD tinh thằn doàn kết của HCM. 3. P h ấm chất: Bồi dườne lòne yêu nước, tinh thần cách mạne, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào cùa dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam. II. CHUÁN B ị T À I LIỆU VÀ H Ọ C LIỆU 1. C h u an bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học. 2. C h u an bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh có liên quan. U I. T IÉ N TR ÌN H DẠY HỌC 1. Ón định lóp


2. Kỉém tra bài cũ (linh dộne) 3. Bài mói A. HOA I ĐÔNG K H Ớ I ĐÒNG a) M ục tiẽu: Giúp học sinh nám được các nội dung cơ bán bước đầu của bài học đó là hoàn thành thống nhất dất nước, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiêu bài mới. b) Nội dung: Trực quan, phát vấn. - T hòi gian: 3 phút. c) Sán phấm Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dát vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới. d) Tố chức hoạt động: GV trực quan hình 79, 80 SGK. Yêu cầu HS trá lời câu hỏi: Em cho biết dây là bức ánh nói về diều gì? B. H O A I ĐÒNG H ÌN H TH Ả N H K1ẺN T H Ú C 1. H oạt động 1: I. T ình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thăng X uân 1975 a) M ục tiêu: Trình bày được nhừne nét chính về thuận lợi và khó khăn cùa nước ta sau dại thắng Xuân 1975. b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - T hòi gian: 15 phút c) Sản phấm : như bảng dưới dây d)---------------------Tổ chức thực hiện: *------- *------------- X---------------- c------------------------ --------------- *------------í------------------- ,-------------H O Ạ T ĐÒNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẢ.M DU KIÊN I. Tình hình hai miên Nam - Bãc B ước 1: Chuyên giao nhiêm vu: - Đọc SGK. ■ sau đại thắng X uân 1975 - Chia lớp thành 6 nhóm: Trình bày được nhừne - Ở miền Bắc: nét chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta sau + Sau hơn 20 năm (1954 - 1975), đại tháng Xuân 1975. miền Bấc dã xây dựng được cơ sở + Nhóm lẻ: Miền Bẳc. vật chất - kĩ thuật ban dầu cùa chủ + Nhóm chẵn: Miền Nam. nghĩa xã hội. + Cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến dã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu khích các nhóm hợp tác với nhau khi thực khi thực dài dối với miền Bắc. hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. - Ở miền Nam: B ước 3: Báo cáo, tháo luận: + Miền Nam được giái phóne hoàn - Các nhóm trình bày. toàn, trong chừng mực nhất dịnh có nền kinh tế phát triển theo hướng tư B ước 4: Kết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh eiá kết quả cùa nhóm bán chủ nghĩa. trình bày. + Cơ sở của chính quyền cù cùne GV bồ sune phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết bao di hại xã hội vẫn còn tồn tại. quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc


Chính xác hóa các kiên thức đă hình thành cho học hậu, sản xuất nhỏ phân tán là phồ sinh. biến,... 2. H oạt động 2. II. Hoàn thành thống nh ất đ ất nưóc về m ặt nhà nưóc (1975 - 1976) a) M ục tiêu: Trình bày được nội dung và ỷ nghĩa cùa công cuộc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phưong tiện: + Ti vi. + Máy vi tính. - T hòi gian: 15 phút. c) Sán phám : như bảng dưới đây d) Tổ chức thưc hiên: S AN P HẢ MD Ị Ỉ K1ẺN HOA i ĐÔNG CỦA GV VÀ HS _________s_____ _____ 1____________________________________________ B ước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: II. Hoàn thành thống n h ất đ ất nước - Đọc SGK và yêu cầu HS trình bày NỘI DUNG về m ặt nhà nưóc (1975 - 1976) và ý nghĩa của cône cuộc hoàn thành thống nhất - Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc Tồng tuyền cứ bầu Quốc hội chung được tiến hành đất nước về mặt nhà nước. B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trong cả nước. HS đọc SGK và thực hiện ýêu cầu. GV khuyến - Từ ngày 24 - 6 đến ngày 3 - 7 - 1976, khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi Quốc hội nước Việt Nam thống nhất thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ họp kì đầu tiên, thông qua chính sách đối nội và đối ngoại, quyết định tên HS. B ước 3: Báo cáo, tháo luận: nước là Cộng hoà xà hội chủ nghĩa - HS trình bày Việt Nam, quyết định Quốc huy, Quốc B ước 4: Kết litậtt, nhặn định: kì, Quốc ca, thù đô là Hà Nội, thành HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình phố Sài Gòn - Gia Định được dôi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. bày của HS. GV bô sune phần phân tích nhận xét, đánh giá, - Ý nghĩa: kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. + Với kết quà cùa kì họp thứ nhất Chính xác hóa các kiến thức dă hình thành cho Quốc hội khoá VI, cône cuộc thốne học sinh. GV yêu cầu HS quan sát hình 79, 80 - nhất đất nước về mặt nhà nước đã SGK để hiểu biết thêm về công cuộc hoàn thành hoàn thành. thống nhất dất nước về mặt nhà nước. + Tạo nhừng điều kiện thuận lợi đê cả * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần nước đi lên chủ nehía xã hội và nhừng đoàn kết của HCM. khả năng to lớn dể bảo vệ Tổ quốc và mớ rộne quan hệ với các nước khác. C-D. HOAI ĐÒNG LU YÊN TÁP - VÂN DUNG a) M ục tiêu: Nhăm cùng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội ờ hoạt động hình thành kiến thức về Việt Nam trong nhừne năm dằu sau đại tháng Xuân 1975.


- T hòi gian: 6 phút b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chù yếu cho làm việc cá nhân. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc GV. c) Sản phấm : Bài làm của HS d) Tồ chức thực hiện: Tại sao sau Đại thắng Xuân 1975, nước ta phải tiến hành việc thống nhất dất nước về mặt nhà nước? Trình bày kết quả, ý nehĩa cùa công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước Bài làm : Sau Đại thắng xuân 1975, nước đâ được thống nhất về mặt lănh thổ, song ớ mồi miền lại tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Bởi vậy, dáp lại nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước, nước ta cần dược thốne nhất về mặt nhà nước. T ừ ngày 24/6 đến 3/7/1976, Quốc hội khóa VI của nước VN thống n h ất họp kì họp đầu tiên và thu được kết quả: • Đồi tên nước là Cộng hoà xâ hội chủ nghĩa Việt Nam • Quỵết định quốc kì là cờ đỏ sao vàng, • Quốc ca là bài tiến quân ca, • Thủ đô là Hà Nội, • Sài Gòn - Gia Định đồi tên là thành phố Hồ Chí Minh • Quốc Hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước • 0 địa phương, Quốc hội quyết định tổ chức thành lặp ba cấp chính quyền: tinh và thành phố trực thuộc trung ương, cấp huyện và tương đương, cấp xà vàtương đương. Ý nghĩa: • Đất nước thống nhất về mặt nhà nước. Từ đây việc tiếp tục hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế , văn hóa, xã hội sẽ eẳn liền với việc thực hiện nhừng nhiệm vụ của cách mạng xâ hội chú nghĩa trong phạm vi cả nước. • Hoàn thành thốne nhất về mặt nhà nước đă tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản phát huy sức mạnh toàn diện đất nước, nhừng điều kiện thuận lợi dê cà nước đi lên chù nehĩa xà hội những khả năne to lớn đê bào vệ tô quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. * Dặn dò: Bài 32: G iảm tài khỗng dạy ***************************************

Ngày soạn: Ngày giảng: T iết 48, Bài 33 V IỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỐI M Ớ I ĐI LÊN CNXH (từ năm 1986 đến năm 2000)


a) M ục tiêu: Biết được hoàn cành thế eiới và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành công cuộc đồi mới, trình bày được nội duna đườne lối dôi mới của Đàng. b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - T hòi gian: 18 phút c) Sản phấm : như bảng dưới dây d) Tổ chức thực hiện: ---------------------------- ■--------- •----- :------------------- :-------------------------------------------- ĩ-------------- ------------------------:-------------------------HOA I ĐỔNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DU KIÊN B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. Đ ưòìig lôi đôi mói của Đảng - Đọc SGK. ’ - Hoàn cảnh: - Chia lớp thành 6 nhóm: + Trái qua 10 năm xây dựng chù nehĩa xã + Nhóm lẻ: Nêu hoàn cảnh thế giới và hội chúng ta đạt dược nhừne thành tựu và ưu trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành điểm dáne ké, song cũng eặp không ít khó công cuộc đồi mới. khăn, dất nước lâm vào tình trạng khung + Nhóm chẵn: Trình bày nội dung hoảng, nhất là về kinh tế xã hội. Đe khắc đường lối đôi mới của Đàng. phục sai lầm, khuyết điểm dưa dất nước B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: vượt qua khung hoàng đòi hỏi Đảng và Nhà HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV nước ta phái dôi mới. khuyến khích các nhóm họp tác với + Đồi mới còn xuất phát từ sự thay dồi trong nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ tình hình thế giới, sự sụp đồ của chủ nehĩa học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. xà hội ớ Liên Xô và Đông Âu, sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật. B ước 3: Báo cáo, tháo luận: - Các nhóm trình bày. - Đường lối đổi mới cùa Đàng: được đề ra đầu tiên tại Đại hội VI (12 - 1986), được B ước 4: Kết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả điều chinh, bô sung và phát triển tại Đại hội của nhóm trình bày. VII (6 -1 9 9 1 ), Đ ạĩ hội VIII (6 - 1996), Đại GV bồ sung phần phân tích nhận xét, hội IX (4 - 2001): đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ + Đồi mới khône phài là thay đổi mục tiêu học tập của học sinh. Chính xác hóa các của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu kiến thức đã hình thành cho học sinh. ấy được thực hiện có hiệu quá bàne những GV trực quan hình 83 và tư liệu. hình thức, bước đi và biện pháp thích họp. + Đổi mới phải toàn diện và dồne bộ, đồi mới về kinh tế phải gán liền với dồi mới chính trị, nhung trọne tâm là đôi mới kinh tế. 2. H oạt động 2. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đưòìig lối đối mói (1986 - 2000) a) M ục tiều: Trình bày được nhừne thành tựu cơ bản trong 15 năm thực hiện đường lôi đổi mới.


a) M ục tiêu: Biết được hoàn cành thế eiới và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành công cuộc đồi mới, trình bày được nội duna đườne lối dôi mới của Đàng. b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện + Ti vi. + Máy vi tính. - T hòi gian: 18 phút c) Sản phấm : như bảng dưới dây d) Tổ chức thực hiện: ---------------------------- ■--------- •----- :------------------- :-------------------------------------------- ĩ-------------- ------------------------:-------------------------HOA I ĐỔNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DU KIÊN B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. Đ ưòìig lôi đôi mói của Đảng - Đọc SGK. ’ - Hoàn cảnh: - Chia lớp thành 6 nhóm: + Trái qua 10 năm xây dựng chù nehĩa xã + Nhóm lẻ: Nêu hoàn cảnh thế giới và hội chúng ta đạt dược nhừne thành tựu và ưu trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành điểm dáne ké, song cũng eặp không ít khó công cuộc đồi mới. khăn, dất nước lâm vào tình trạng khung + Nhóm chẵn: Trình bày nội dung hoảng, nhất là về kinh tế xã hội. Đe khắc đường lối đôi mới của Đàng. phục sai lầm, khuyết điểm dưa dất nước B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: vượt qua khung hoàng đòi hỏi Đảng và Nhà HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV nước ta phái dôi mới. khuyến khích các nhóm họp tác với + Đồi mới còn xuất phát từ sự thay dồi trong nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ tình hình thế giới, sự sụp đồ của chủ nehĩa học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. xà hội ớ Liên Xô và Đông Âu, sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật. B ước 3: Báo cáo, tháo luận: - Các nhóm trình bày. - Đường lối đổi mới cùa Đàng: được đề ra đầu tiên tại Đại hội VI (12 - 1986), được B ước 4: Kết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả điều chinh, bô sung và phát triển tại Đại hội của nhóm trình bày. VII (6 -1 9 9 1 ), Đ ạĩ hội VIII (6 - 1996), Đại GV bồ sung phần phân tích nhận xét, hội IX (4 - 2001): đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ + Đồi mới khône phài là thay đổi mục tiêu học tập của học sinh. Chính xác hóa các của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu kiến thức đã hình thành cho học sinh. ấy được thực hiện có hiệu quá bàne những GV trực quan hình 83 và tư liệu. hình thức, bước đi và biện pháp thích họp. + Đổi mới phải toàn diện và dồne bộ, đồi mới về kinh tế phải gán liền với dồi mới chính trị, nhung trọne tâm là đôi mới kinh tế. 2. H oạt động 2. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đưòìig lối đối mói (1986 - 2000) a) M ục tiều: Trình bày được nhừne thành tựu cơ bản trong 15 năm thực hiện đường lôi đổi mới.


b) Nội dung: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện : + Ti vi. + Máy vi tính. - T hòi gian: 13 phút. c) Sản phắm : như bảng dưới đây d) Tồ chức thưc hiên: H O Ạ T ĐỘNG CỦA GV VẢ HS SAN PHẨM Dl!s------------KIÊN _____________ _____ Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ: II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đưòìig lối - Đọc SGK và yêu cầu HS trình bày đối moi (1986-2000) nhừng thành tựu cơ bàn trong 15 - Kế hoạch 5 năm 1986 - 1990: năm thực hiện đường lối đổi mới. + v ề lương thực - thực phẩm, dến năm 1990 dã B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đáp íme nhu cầu trong nước, có dự trừ và xuất HS đọc SGK và thực hiện ýêu cầu. khẩu. Năm 1988 dạt 19,5 triệu tấn, năm 1989 đạt GV khuyến khích học sinh họp tác 21,4 triệu tấn. với nhau khi thực khi thực hiện + Hàng hoá trên thị trường dồi dào, đa dạne, lưu nhiệm vụ học tập, GV theo dồi, hồ thông tương đối thuận lợi, phần bao cấp của Nhà nước giám dáng kề. trợ HS. B ước 3: Báo cáo, tháo luận: + Kinh tế dối neoại phát triền nhanh, hàne xuất khấu tăng eấp ba lần. - HS trình bày - Kế hoạch 5 năm 1991 - 1995: B ước 4: Kết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết + Tổng sản phấm trong nước tăng bình quân hàng quả trình bày của HS. năm là 8,2%; lạm phát bị đấy lùi, kinh tế đối ngoại GV bồ sung phần phân tích nhận phát triển. xét, đánh giá, kết quá thực hiện + Quan hệ đối ngoại được mở rộng: Tháng 7 nhiệm vụ học tập của học sinh. 1995, Việt Nam và Mĩ bình thườne hoá quan hệ Chính xác hóa các kiến thức dã hình ngoại eiao. Cùng trone tháng này, Việt Nam chính thành cho học sinh. GV yêu cầu HS thức eia nhập Hiệp hội các quốc eia Đông Nam Á quan sát hình 79, 80 - SGK. để hiểu (ASEAN). biết thêm về công cuộc hoàn thành - Kế hoạch 5 năm 1996 - 2000: thống nhất dất nước về mặt nhà + rồng sản phấm trong nước bình quân tăng hàng năm là 7%; cône nehiệp tăng bình quân hằng năm nước. * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: là 13,5% nông nghiệp là 5,7%. GD tinh thần lao động sáng tạo. + Hoạt động xuất nhập khấu không neừne tăng lên. Tồng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt khoáng 10 ti USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trước. + Quan hệ đối ngoại không ngừng được mờ rộng... c. H O Ạ T ĐÒNG LUYÊN t ậ p a) M ục tiêu: Nhăm cùng cô, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội ớ hoạt dộng hình thành kiến thức về Việt Nam trên đường dôi mới đi lên CNXH.


b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. - T hòi gian: 4 phút. c) Sản phấm : HS làm được bài tập d) Tổ chức thực hiện: Em hãy cho biết nhừng thách thức và triển vọng cùa công cuộc đổi mới ở đất nước ta trong eiai đoạn hiện nay * H ướng dần về nhà + Chuân bị bài mới: Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau CTTG thứ 1 đến năm

2000. + Học bài cũ. + Sưu tầm nhừne tài liệu, tranh ánh liên quan đến NỘI DUNG. **************************************

Ngày soạn: N gày giảng: Bài 34 TÒ N G K ẾT L ỊC H s ử V IỆT NAM T Ừ SAU C H IẾ N TRANH T H Ế G IỚ I T H Ứ NHÁ I ĐÉN NĂM 2000 HƯỚNG DÃN H ỌC SINH T ự ĐỌC Ở LỚP I. M ỤC T IÊ U 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh Nẩm dược các giai đoạn chính và đặc điếm cùa tiến trình lịch sứ Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000: đấu tranh eiành độc lập, chiến dấu chốne ngoại xâm, thống nhất đất nước, thực hiện đường lối đôi mới đất nước. - Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, nhừng bài học kinh nghiệm và phương hướng di lên của cách mạng Việt Nam. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đă được lĩnh hội dể giái quyết nhừng vấn đề mới tronc học tập và thực tiền: Cùne cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lănh đạo của Đàng ta và sự tất thẳng của sự nghiệp cách mạne. tống hợp các sự kiện lịch sử, hệ thống và lựa chọn các sự kiện điên hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. 3. Phẩm chất: Trên cơ sở hiểu rồ quá trình phát triền đi lên của lịch sừ dân tộc, cùne cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh dạo của Đàne ta và sự tất tháng của sự nghiệp cách mạng.


b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. - T hòi gian: 4 phút. c) Sản phấm : HS làm được bài tập d) Tổ chức thực hiện: Em hãy cho biết nhừng thách thức và triển vọng cùa công cuộc đổi mới ở đất nước ta trong eiai đoạn hiện nay * H ướng dần về nhà + Chuân bị bài mới: Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau CTTG thứ 1 đến năm

2000. + Học bài cũ. + Sưu tầm nhừne tài liệu, tranh ánh liên quan đến NỘI DUNG. **************************************

Ngày soạn: N gày giảng: Bài 34 TÒ N G K ẾT L ỊC H s ử V IỆT NAM T Ừ SAU C H IẾ N TRANH T H Ế G IỚ I T H Ứ NHÁ I ĐÉN NĂM 2000 HƯỚNG DÃN H ỌC SINH T ự ĐỌC Ở LỚP I. M ỤC T IÊ U 1. Kiến thức: Sau khi học xone bài, học sinh Nẩm dược các giai đoạn chính và đặc điếm cùa tiến trình lịch sứ Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000: đấu tranh eiành độc lập, chiến dấu chốne ngoại xâm, thống nhất đất nước, thực hiện đường lối đôi mới đất nước. - Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, nhừng bài học kinh nghiệm và phương hướng di lên của cách mạng Việt Nam. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giừa các sự kiện, hiện tượne lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đă được lĩnh hội dể giái quyết nhừng vấn đề mới tronc học tập và thực tiền: Cùne cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lănh đạo của Đàng ta và sự tất thẳng của sự nghiệp cách mạne. tống hợp các sự kiện lịch sử, hệ thống và lựa chọn các sự kiện điên hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. 3. Phẩm chất: Trên cơ sở hiểu rồ quá trình phát triền đi lên của lịch sừ dân tộc, cùne cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh dạo của Đàne ta và sự tất tháng của sự nghiệp cách mạng.


III. CHUÂN Bị TÀI LIỆU VÀ H Ọ C LIỆU 1. C huấn bị của giáo viên - Giáo án word và PowerPoint. - Tư liệu, tranh ành liên quan đến bài học. 2. C huắn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được eiao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. IU . TIẾN T R ÌN H DẠY H Ọ C 1. Ồn định lóp 2. Kiêm tra bài cũ (linh dộne) 3. Bài mói A-B. HOA I ĐÒNG K HỞ I ĐÒNG - HÌ.NH THẢNH K1ÉN T H Ú C Hoạt động 1: C ác giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trìn h lich sử a) M ục tiêu: HS tìm hiểu các giai doạn chính và đặc diêm của tiến trình lịch sử b) Nội dung: HS tháo luận nhóm và hoàn thành sản phâm c) Sản phâm : Đọc SGK trà lời câu hỏi d) Tổ chức thưc hiên: H O A I ĐỜNG CỦA GV VÀ HS SAN PH Â M D ự KIÊN B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: 1. C ác giai đoạn chính và đặc đỉẽm của tiên trìn h - Đọc SGK. Và ghi vào vờ các nội lịch sử dung mình năm bẳt được í . G iai đoạn 1919 -1930 - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ờ Việt Nam đã dưa xã hội Việt Nam thực sự trở B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK. vằ thực hiện yêu thành một xã hội thuộc địa nửa phong kiến. cầu. GV khuyến khích các nhóm - Đàng Cộng sản Việt Nam ra đời neày 3 - 2 - 1930 hợp tác với nhau khi thực khi thực đă chấm dứt tình trạng khủne hoảng về đường lối và hiện nhiệm vụ học tập, GV theo lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. Cách mạne Việt Nam bước vào một giai doạn phát triển mới. dõi, hồ trợ HS. GV kiểm tr a việc thực hiện của 2. G iai đoạn 1930 - 1945 - Đàng lânh đạo các tầne l(Vp nhân dân liên tiếp đấu học sinh tranh qua ba cao trào cách mạng 1930 - 1931, 1936 1939, 1939- 1945. - Khi các nước Đồng minh đánh bại phát xít Nhật (8 1945), Đảng đà kịp thời lành đạo toàn dân nồi dậy giành chính quyền trong cả nước. 3. G iai đoạn 1945 - 1954 - CM tháne rám thành công, chính quyền non trẻ phải đưcTng đầu với muôn vàn khó khăn thứ thách. - 19.12.1946 Đảng phát động toàn dân dứne lên k/c với đường lối: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực


cánh sinh và tranh thủ sự úng hộ của quốc tế. - Chiến tháng ĐBP (1954). - Hiệp định Giơ-ne-vơ dược kí kết, hòa bình trở lại MB. 4, G iai đoạn 1954 - 1975 - Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau. - Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước thực hiện đường lối: kết hợp giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xà hội, dưa sự nehiệp xây dựng chù nehĩa xã hội và chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta đi tới thẳng lợi vẻ vane. 5. G iai đoạn từ 1975 đến nay - Cả nước chuyền sane giai đoạn cách mạng xã hội chủ nehĩa. - Công cuộc dổi mới đất nước đà đạt được nhừng thành tựu đáng phấn khởi trên nhiều lĩnh vực, chù _________________________________________ yếu là về kinh tế. ______________________________________ Hoạt động 1: C ác giai đoạn chính và đặc điêm của tiên trình lịch sử a) M ục tiêu: HS tìm hiểu neuyên nhân thẳng lợi, nhừng bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên b) Nội dung: HS tháo luận nhóm và hoàn thành sản phâm c) Sản phâm : Đọc SGK trả lời câu hỏi d) Tổ chức thực hiện: H O Ạ T ĐỔNG CỦA GV VÀ HS B ước 1: Chuyên giao nhiệm vụ: - Đọc SGK và yêu cầu HS trình bày nguyên nhân tháng lợi, những bài học kinh nehiệm và phương hướne đi lên của cách mạng Việt Nam. B ước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh họp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hồ trợ HS. B ước 3: Báo cáo, tháo luận: - HS trình bày. B ước 4: Kết luận, nhận định: HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của HS. GV bô sune phần phân tích nhặn xét, dánh eiá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến

SẢN PHÂM D ự K IẾN 11. Nguyên nhãn thăng lọi, nhừng bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên 1. Nguyền nhân thắng lọi (sgk) 2. Bài học kinh nghiệm - Nấm vừng neọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. - Củng cố và tăng cườne khối đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế. Sự lãnh đạo của Đàne


thức dã hình thành cho học sinh. GV yêu câu HS quan sát Cộng sản Việt Nam luôn là hình 79, 80 - SGK. để hiểu biết thêm về cône cuộc hoàn nhân tố hàng đầu của mọi sự thẳng lợi. thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

c . HOA 1 ĐÒNG LU YÊN TÁP a) M ục tiêu: Nhăm củng cô, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội. - T hòi gian: 6 phút b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi Trong quá trình làm việc HS có thề trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phắm : HS trà lời được câu hỏi của GV d) Tố chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chù yếu cho làm việc cá nhân, trà lời câu hỏi Trong quá trình làm việc HS có thể trao đối với bạn hoặc thầy, cô giáo. D. H O A T ĐỜNG VÂN DUNG a) Mục tiêu: Giúp học sinh lập niên biểu các giai đoạn chính và các đặc điểm lớn gắn liền với tìme giai doạn trone tiến trình lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến nay. b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Hoàn thành các giai đoạn chính và các đặc điếm lớn gán liền với từng giai doạn trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến nay. c) Sản phắm : như bảng dưới đây d) Tố chức thực hiện: lập bàng các giai doạn, sự kiện_________________________________ G iai đoan

Sư kiên

19191930

Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc dịa lấn hai, đã đưa xã hội Việt Nam từ phong kiến nône nghiệp lên xã hội thuộc địa Đáne Cộng sản Việt Nam ra đời 3-2-1930, từ đó Cách mạng ViệtNam chấm dứt sự khùng hoàng về dường lối cách mạng

19301945

Ngay từ khi mới ra đời Đảng đâ lành đạo cao trào cách mạng 1930-1931, kẻ thù đã dìm trong biên máu dến năm 1935 mới khôi phục Cao trào dân chủ 1936-1939 chốne bọn phản động thuộc địa đòi "tự do dân chủ, cơm áo hòa bình" Qua 2 cao trào đă tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người, dó thực sự là cuộc diễn tập lần thứ hai của cách mạng tháng rám năm 1945 9-3-1939, Nhật hất cáne Pháp ớ Đông Dương 14-8-1945, Đảng phát động quần chúng đứng lên khởi nehĩa giành chính quyền


trong nước 19451954

Sau cách mạng tháng rám thành công cách mạne nước ta phải đươne dầu với muôn vàn khó khăn dễ giừ vững chính quyền Đáne và Chủ tịch Hồ Chí Minh dề ra đường lối đúng đẳn cho cuộc kháng chiến toàn quốc Hiệp định Giơ-ne-vơ kí chính thức ngày 21-7-1954

19541975

Đáne lãnh dạo nhân dân hai miền cùng một lúc thực hiện hai nhiệm vụ Miền Bác: xây dựne chủ nghĩa xã hội và chống chiến tranh phá hoại Miền Nam: chống các chiến lược cùa dế quốc Mĩ Sau hơn 20 năm chiến dấu vưới Cuộc tiến công và nồi dậy mùa xuân 1975 cuộc kháne chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta giành thẳng lợi

1975 đến nav

Sau mùa xuân năm 1975 đất nước thống nhất cả nước đi lên xã hội chù nghĩa

* H ướng dẫn vê nhà - Giao nhiệm vụ + Học bài cũ ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ + Sưu tầm nhừne tài liệu, tranh ánh liên quan đến NỘI DUNG. **************************************

Ngày soạn: Ngày giảng: T iết 50,51: ỒN TẬP H Ọ C KỲ II I. M ỤC TIÊU Sau bài học học sinh cần dạt được: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn lại kiến thức lịch sừ nước ta eiai đoạn 1946 - 1975 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội đế giải quyết nhừne vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. 3. Phấm chất


- Bồi dường cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đàng vào tiền đò của Cách mạng Việt Nam II. T H IẾ T BỊ DẠY H Ọ C VÀ H Ọ C LIỆU + Giáo viên: GV: Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tườne + Học sinh: Học bài, soạn bài, Sưu tầm tư liệu và tranh ánh III. T IẾ N TR ÌN H G IỜ DẠY 1. Ón định lóp 2. Ôn tạp Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành các câu hỏi ôn tập 1. Em hãy nêu nhừng thắnẹ lợi lớn của ta về Chính trị, Kinh tế, Văn hóa - Giáo dục và Quân sự từ cuối 1950 đến dầu 1953? * Chính trị: THA NG LOI CÁC M ẬT Chính trị -3/3/1951 Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt họp nhât thành “Mặt trận Liên Việt”. - 11/3/1951 Liên Minh nhân dân Việt - Miên - Lào ra đời cùng đoàn kết chống thực dân Pháp. - Đàng lao dộng Việt Nam chính thức ra mẳt trước đại biểu nhân dân trong đại hội thống nhất 2 mặt trận. Kinh tê - Năm 1951 Đảng và Chính phủ dã đê ra cuộc vận động tăng eia sán xuất, thực hành tiết kiệm lôi cuốn được dông đào quần chúng tham gia. - Đề ra chính sách chân chính thuế khóa - Xây dựne nền tài chính, ngân hàng và thưcTne nghiệp - Đầu 1953 phát động quần chúne triệt đê giàm tô, thực hiện cải cách ruộng đất. - Tháng 12/1953, Quốc hội thông qua “Luật cải cách ruộng đất”. - Từ 4/1953 - 7/1954 tiến hành 5 đợt cải cách ruộng dất 8 vùng tự do - Cuối 1953 từ Liên khu IV trở ra đâ cấp 18 vạn ha ruộng dất cho nông dân Văn hóa * Giáo dục: - Tiếp tục thực hiện cài cách giáo dục được đề ra từ 7/1950 với 3 phươne châm: phục vụ sán xuất, phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh. Số người di học và số học sinh phồ thông tăng nhanh. * Từ 1950- 1954: - Học sinh cấp I tăng 130% - Học sinh cấp II, 111 tăng 300%.


* 1951 - 1953: đào tạo được 7.000 cán bộ kỹ thuật. * Văn hóa: - Phong trào thi đua yêu nước lan rộng trong các ngành, các giới - Ngày 1/5/1952 Đại hội anh hùng chiến sĩ thi dua toàn quốc lần thứ 1 dã khai mạc tại Việt Bẳc với 154 cán bộ, chiến sĩ tiêu biêu. - Đại hội dã tồng kết biểu dưcTng thành tích cùa phong trào thi đua yêu nước chọn được 7 anh hùng. Quân sự - Ta thăne lớn trong chiên dịch Hòa Bình (11/10/1951 - 23/2/1952). - Từ 14/10 - cuối tháng 12/1952 ta mở chiến dịch Đông Bắc giải phóng 25 vạn dân, phá vờ âm mưu lập “Xứ Thái tự trị” của địch. - Tháng 4/1953 Liên quân Lào - Việt mở chiến dịch thượng Lào giải phóng 30 vạn dân. - Thượng Lào và Tây Bắc Việt Nam đà nối liền tạo thành thế uy hiếp địch ớ Bẳc Đông Dương 2. Lập báng các niên đại và sự kiện tháng lợi có ý nghĩa chiến lược cùa quân và dân ta trên các mặt trận quân sự, chính trị từ tháng 12/1946 dến 7/1954?__________________ T H O I GIAN S ự KIÊN - Đại hội đại biêu toàn quôc lân thứ II của Đàng 2/1951 Thông nhât Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận 3/3/1951 Liên Việt Liên minh nhân dân Việt - Lào - Khơme thành lập 11/3/1951 * Thăng lợi quân sự cửa ta (từ 12/1946 - 7/1954): T H O I GIAN S ự KIÊN Từ 19/12/1946 Cuộc chiên đâu giam chân địch trong thành phô Hà Nội sau dó đến 17/2/1947 Trung ưcyng và chủ lực của ta rút lui an toàn lên Việt Bắc 7/10/1947 đên Chiên dịch Việt Băc thu - đông 1947 cuối 12/1947 16/9/1950 đên Chiên dịch Biên giới thu - dône 1950 22/10/1950 25/12/1950 đên Chiên dịch Trung du (Trân Hưng Đạo) 17/1/1951 Chiên dịch dườnẹ sô 18 (Hoànẹ Hoa Thám) 20/3-7/4/1951 Chiên dịch Hà Nam Ninh (Quana Trung) 28/5 - 20/6/1951 Chiên dịch Hòa Bình 14/11/1951 đên 23/2/1952 14/10/1952 đên Chiên dịch Tây Băc cuối 12/1952 8/4/1953 đên Chiên dịch Thượng Lào cuối 4/1953


Từ 13/3/1954 đến 7/5/1954

Chiên thắng lịch sứ Điện Biên Phủ

3.* Lập bánẹ các niên đại về thành tựu chủ yếu cùa miền Bắc trong sán xuất, chiến dấu, chi viện cho miền Nam đánh Mỹ (1954 - 1975) C H I VIỆN C H O M IỀN NAM - Miên Băc chi viện đây đủ nhất cho CMMN “thóc không thiếu 1 cân, quân không thiếu 1 người”. 1965 - 1968: 30 vạn bộ đội vào Nam chiến đấu. 1964 - 1971: hàng chục vạn bộ đội, cán bộ, thanh niên xung phong vào miền Nam chiến đấu. 1973 - 1975: gần 30 vạn bộ đội, thanh niên xune phong và cán bộ kỹ thuật vào Nam dưa hàng chục vạn tấn hàng hóa vào Nam. - Đường dẫn dầu Bắc Nam dài 5.000km - Đường mòn HCM dài hon ló.OOOkm để kịp thời chi viện cho chiến trường. 4. Lập bảng tóm tắt nhừnẹ tháng lợi của ta về Chính trị, Quân sự, ngoại giao trong công cuộc kháng chiến chốne đế quốc Mỹ từ 1954 - 1975? THA NH T IC H SẢN XUẤT - 1954 - 1957: Hoàn thành kế hoạch 3 năm khôi phục kinh tế, hàn gán vết thươne chiến tranh, hoàn thành cài cách ruộng đất. 1958 - 1960: Hoàn thành kế hoạch 3 năm cải tạo XHCN. 1961 - 1965: Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần 1. 1965 - 1975: Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần 1. 1965 - 1975: Vừa sản xuất, vừa chiến dấu để xây dựne CNXH ớ miền Bắc và chi viện miền Nam đánh Mỹ

T H O I GIAN

TH A N H T IC H C H IẾN ĐÁU - Đánh thăng chiên tranh phá hoại lần thứ I cùa đế quốc Mỹ (5/8/1964 1/11/1968). - Đánh thắng chiến tranh phá hoại lần 11 cùa đế quốc Mỹ (6/4/1972 15/1/1973), trone đó có trận “Điện Biên Phù trên không”(18/1229/12/1972)

THẢNG LỢI THẢNGLỢI C H ÍN H T R I QUẢN SỤ 1954 - 1960 nhân Mặt trận dân tộc Phone trào “Đông dân ta đánh bại giải phóng miền Khởi” ở miền ra đời Nam 1959- 1960 “Chiến tranh đơn Nam

TH Ả N G LỢI NGOAI G IẢO


phương” của đê quốc Mỹ” 1961 - 1965 nhân dân ta đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ 165 - 1968 nhân dân VN đánh bại “Chiển tranh cục bộ” của dế quốc Mỹ

(20/12/1960)

Phontĩ trào phá Chiên thăng Ap “Âp chiến lược” Bắc 2/1/1963 cùa nhân dân Nhừng chiến miền Nam tháng Đông Xuân 1964 - 1965 Nhân dân miên Miên Băc đánh Nam tiếp tục phá thắng chiến tranh phá hoại lần 1 cùa “Âp chiến lược . Phong trào đấu dế quốc Mỹ tranh chiến tranh (5/8/1964 đạt đến đinh cao, 1/11/1968). hàne chục vạn Miền Nam chiến người xuống thắng Vạn Tường đường đòi lật dồ (8/1965). chính quyền Sài Chiến thắng 2 Gòn và đòi Mỹ mùa khô: 1965 1966 và 1966 cút về nước. 1967. Chiến thẳng Mậu Thân (1968) 1969 - 1973 nhân 6/6/1969, Chính Miên Băc đánh dân ta đánh bại phù cách mạng bại chiến tranh “Việt Nam hóa LTCH MNVN ra phá hoại lần II cùa chiến tranh”. dời. đế quốc Mỹ 4.1970, Hội nghị (6/4/1972 cấp cao của 3 15/1/1973). nước Đône Miền Nam chiến Dương thẳng đường 9 Nam Lào Chiến tháng Xuân hè 1972 1973 - 1975 hoàn Giải phóne hoàn Đánh bại sự “lân thành cách mạne toàn miền Nam chiếm cùa địch” dân tộc, dân chủ thốne nhất dất - 6.1.1975 chiến nhân dân ờ miền nước tháng Phước Long Nam - Đại tháng mùa xuân 1975. . RUT KINH NGU IÊM

- 13/5/1968 Hội nehị Pari bát đầu họp

- 27.1.1973 Hiệp định Pari được kí kềt. 29/3/1973 Mỹ làm lề rút cờ về nước


N gày soạn: N gày giảng: Tiết 52: K IÊM TR A H Ọ C KÌ 11 (1 T IẾ T ) 1. Muc đích kiểm tra 1. v ề kiến thức : Nhàm kiểm tra kiến thức của HS phần lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ: -Biết được các sự kiện cơ bán cùa cuộc kháng chiến chống Pháp cùa nhân dân ta từ năm 1946 đến 19 -Hiểu được nguyên nhân, kết quà, ý rmhĩa của các chiến dịch 75 -So sánh được các chiến lược chiến tranh của Mĩ đà áp dụng ớ Việt Nam - Đánh giá về âm mưu- thù doạn của của Mĩ trong việc thực hiện các chiến lược chiến tranh xâm lược cùa Mĩ - Nhận xét được các sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. 2. v ề năng lực: Rèn luyện cho HS năng lực ehi nhớ, tái hiện sự kiện, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức dê phân tích,so sánh, đánh giá sự kiện. 3.v ề p h ẩm c h ấ t : Thông qua làm bài giáo dục cho học sinh thái độ nghiêm túc, tinh thần tự lực trong làm bài, kiêm tra, đánh giá thái dộ, tình cám của học sinh đối với các sự kiện, trons cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và dế quốc Mĩ. II. Hình thức: Tự luận - Trắc nghiệm


IV. Đề kiểm tra P hần trác nghiệm khách quan (mồi câu trả lời đủng 0,25đ) Em hãy khoan tròn vào ý đúng nhất C âu l:L ời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh đưọc phát đi trên sóng phát thanh vào ngày tháng năm nào? A.Ngày 6/1/1946 C.Ngày 19/12/1946 B.Ngày 14/9/1946 D.Ngày 6/3/1946 C âu 2:Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày tháng năm nào? A.Ngày 13/3/1954 ’ Ngày 13/3/1954 B.Ngày 7/5/1954 Ngày 21/7/1954 C âu 3: “ ’’Pháo đài bất khả xâm p hạm ”” của Pháp xây dựng ỏ’ Điện biên phủ n h ư thế nào? A. Bao gồm 49 cứ điểm và 3 phân khu B. Bao gồm 50 cứ điểm và 3 phân khu c . Bao gồm 48 cụm cứ điểm và 2 phân khu D. Bao gồm 49 cứ điểm và 5 phân khu C âu 4: Hiệp định Gio’ ne vơ đưoc ký kết vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 8/5/1954 C.Ngày 13/3/1954 B. Ngày 7/5/1954 D.Ngày 21/7/1954 C âu 5: Pháp đề r a kế hoạch Na Va nhằm mục đích : A. xoay chuyển cuộc chiến tranh Đông Dương, chuyển từ bại thành tháng. B. buộc ta phái ký hiệp định có lợi cho chúne. c . xây dựng lực lượng, bình dịnh vùng tạm chiến. D. khóa chặt biên giới Việt Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc. C âu 6:Tạỉ sao Pháp xây dựng Điện Biên Phú th àn h một pháo đài không thế công phá? A.Nhàm chiếm toàn bộ Đồng bàng Bắc Bộ. B.Nhàm thu hút bộ dội chủ lực của ta vào đây đê tiêu diệt. C.Nhàm chiếm lại Trung và Thượng Lào. D.Nhàm tấn công chiến lược miền Trung và miền Nam Đône Dương. C âu 7:VÌ sao ta lại phải phát động cuộc kháng chiến toàn quốc? A.Tấn công Hà Nội mở đầu cuộc xâm lược miền Bác. B.Đàm phán với ta. C.Gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. D.Rút quân khỏi Hà Nội C âu 8:Nội dung của đưòng lối kháng chiến chống Pháp là: A.Toàn dân, toàn diện, tranh thù sự une hộ cùa thế giới. B.Trường kỳ, tự lực cánh sinh c . 1'oàn diện,Tự lực cánh sinh, trường kỳ. D.Toàn dân, toàn diện, trườne kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C âu 9. T rong chiến dịch Biên giói thu đông năm 1950 ta sử dụng chiến th u ật gì? A.Công đồn diệt viện c . Đánh vận dộng B. Đánh cône kiên D. c ấ t vó Câu 10: Kết thúc Chiến dịch Biên giới, quân ta dành được thẳng lợi gì?: A. Đâ làm thất bại âm mưu dánh nhanh, tháng nhanh của Pháp. B. Đà làm thất bại âm mưu trong việc phong tỏa hành lang Đông Bắc cùa Pháp.


IV. Đề kiểm tra P hần trác nghiệm khách quan (mồi câu trả lời đủng 0,25đ) Em hãy khoan tròn vào ý đúng nhất C âu l:L ời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh đưọc phát đi trên sóng phát thanh vào ngày tháng năm nào? A.Ngày 6/1/1946 C.Ngày 19/12/1946 B.Ngày 14/9/1946 D.Ngày 6/3/1946 C âu 2:Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày tháng năm nào? A.Ngày 13/3/1954 ’ Ngày 13/3/1954 B.Ngày 7/5/1954 Ngày 21/7/1954 C âu 3: “ ’’Pháo đài bất khả xâm p hạm ”” của Pháp xây dựng ỏ’ Điện biên phủ n h ư thế nào? A. Bao gồm 49 cứ điểm và 3 phân khu B. Bao gồm 50 cứ điểm và 3 phân khu c . Bao gồm 48 cụm cứ điểm và 2 phân khu D. Bao gồm 49 cứ điểm và 5 phân khu C âu 4: Hiệp định Gio’ ne vơ đưoc ký kết vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 8/5/1954 C.Ngày 13/3/1954 B. Ngày 7/5/1954 D.Ngày 21/7/1954 C âu 5: Pháp đề r a kế hoạch Na Va nhằm mục đích : A. xoay chuyển cuộc chiến tranh Đông Dương, chuyển từ bại thành tháng. B. buộc ta phái ký hiệp định có lợi cho chúne. c . xây dựng lực lượng, bình dịnh vùng tạm chiến. D. khóa chặt biên giới Việt Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc. C âu 6:Tạỉ sao Pháp xây dựng Điện Biên Phú th àn h một pháo đài không thế công phá? A.Nhàm chiếm toàn bộ Đồng bàng Bắc Bộ. B.Nhàm thu hút bộ dội chủ lực của ta vào đây đê tiêu diệt. C.Nhàm chiếm lại Trung và Thượng Lào. D.Nhàm tấn công chiến lược miền Trung và miền Nam Đône Dương. C âu 7:VÌ sao ta lại phải phát động cuộc kháng chiến toàn quốc? A.Tấn công Hà Nội mở đầu cuộc xâm lược miền Bác. B.Đàm phán với ta. C.Gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. D.Rút quân khỏi Hà Nội C âu 8:Nội dung của đưòng lối kháng chiến chống Pháp là: A.Toàn dân, toàn diện, tranh thù sự une hộ cùa thế giới. B.Trường kỳ, tự lực cánh sinh c . 1'oàn diện,Tự lực cánh sinh, trường kỳ. D.Toàn dân, toàn diện, trườne kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C âu 9. T rong chiến dịch Biên giói thu đông năm 1950 ta sử dụng chiến th u ật gì? A.Công đồn diệt viện c . Đánh vận dộng B. Đánh cône kiên D. c ấ t vó Câu 10: Kết thúc Chiến dịch Biên giới, quân ta dành được thẳng lợi gì?: A. Đâ làm thất bại âm mưu dánh nhanh, tháng nhanh của Pháp. B. Đà làm thất bại âm mưu trong việc phong tỏa hành lang Đông Bắc cùa Pháp.


C.Đã buộc Pháp phái rút quân về cố thú ớ dồne bàng Bắc bộ. D. Đà Giải phóne 35 vạn dân, khai thông đường biên giới từ Cao Băng đến Đình Lập, đồng thời chọc thủne hành lang Đông Tây tại Hòa Bình. C âu 11. K ết quả nào sau đây không p h á i Ui của cuộc tiến công chiến Iưọ c Đông X uân 1 9 5 3 -1 9 5 4 la: A. Kế hoạch Na Va bước đầu bị phá sàn B.Ta giải phóng hoàn toàn Thượng và Trung Lào C.Quân chủ lực cùa Pháp bị độns phân tán và giam chân ỏ vùng rừng núi. . D. Pháp phải đàm phán với ta về việc rút hết quân C âu 12. T hắng lọi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thế hiện trcn m ặt trậ n : A.Chính trị, ngoại giao B. Kinh tế ,văn hóa

c . Quân sự D.Chính trị, văn hóa C âu 13: Chiến lược “chiến tra n h cục bộ” có điém gì khác so vói chiến lược “chiến tra n h đặc biệt” ? A. Được tiến hành bàng lực lượng quân dội tay sai. B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai, quân chư hầu c . Được tiến hành bằng lực lượng quân đội tay sai, quân đội Mĩ D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ ,quân Đồng Minh. C âu 14: cuộc tiến công chiến lược năm 1972 thắng lọi có ý : A. Mờ ra một bước neoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta. B. Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược ‘’Việt nam hóa chiến tranh”, c . Đà eiáng một đòn nặne nề vào quân Ngụy ( công cụ chù yếu) của Mĩ. D, Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa ” trờ lại chiến tranh xâm lược, phái thừa nhận thất bại của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. C âu 15: Đ ánh giá kết quả quan trọng n hắt hiệp định Pa ri đối với công quộc cứu nước của dân tộc ta A. phá sản hoàn toàn chiên lược “Việt Nam hóa chiên tranh” cùa Mĩ B. đánh cho “Mĩ cút” “Ngụy nhào”. c . Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bàn của nhân dân ta. D. tạo thời cơ thuận lợi đê nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút” C âu 16: T hủ đoạn của mĩ sử dụng trong chiến lưọe “Việt Nam hóa chiến tran h “ có gì mói so với các chiến lược chiến tra n h trước? A. Dồn dân lập ấp chiến lược . B. Hành quân tìm, diệt. c . Mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc. D. Mờ rộng chiến tranh xâm lược sang Lào, Cam-pu-chia. C âu 17: C hú trư ơ n g , kế hoạch giải phóng hoàn toàn M iền Nam thế hiện tỉnh sáng tạo trong sự lãnh đạo của Đảng A. Trong năm 1975 tiến công trên quy mô lớn. B. Năm 1976 , tône khởi nghĩa , giái phóng hoàn toàn Miền Nam. c . Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóne hoàn toàn Miền Nam. D.Tranh thủ thời cơ đánh nhanh, tháng nhanh để đờ thiệt hại về người và cùa.


C âu 18: T hành quả mà nhân dân ta đã đạt đtrợc và đang đtrợc hưởng từ thắng lọi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cho đến nay : A. châm dứt vĩnh viền ách thông trị cùa CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trone lịchsử dân tộc. B.cồ vù phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. c.tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóne đất nước. D. chấm dứt vĩnh viền ách thống trị cùa CNĐQ,MỞ ra một kỳ neuyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùne tiến lên xây dựng CNXH. C âu 19: Nhân tố mang tính chất quyết định đưa đến thăng lọi của cuộc kháng chiến chống M ĩ C ứu nước ỉà: A. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn B. có hậu phươne vừng chác ở Miền bắc xã hội chú nehĩa. c . sự lãnh đạo đúng dán và sáng suốt của Đảng. D. sự giúp đờ to lớn của các nước xã hội chù nehĩa, tinh thần doàn kết cùa nhân dân ba nước Đông Dươne. C âu 20: Sau hiệp định Pa-ri , so sánh lực lượne giừa ta và dịch dã thay đồi. Điều nào sau đây không đúng? A. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, Ngụy quyền Sài Gòn mất chồ dựa. B. Viện trở của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính cùa Mi tăng gấp đôi. c . Miền Bắc hòa bình có điều kiện đấy mạnh sàn x u ấ t, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho Miền Nam. D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đây mạnh, tăng nguồn lực tại chồ.

Tự LUẬN C âu 1 (2 điểm) Tại sao ta lại mở chiến dịch biên giới thu dône 1950? Kết quả, ý nghĩa ? C âu 2. (3 điểm) So sánh chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? Qua đó em hày đánh giá tội ác cùa Mỹ đối với nhân dân ta. ĐÁP ÁN: * Nguyên nhân: 0,25 - Pháp - Mĩ cấu kết chặt chẽ với nhau. + Pháp: Thực hiện kê hoạch Giơ ve, khoá chặt biên giới Việt - Trung. 0,25 Tăng cườne hệ thône phòng ngự trên đường sô 4, cô lập căn cứ địa Việt Băc Thiêt lập “hành lang Đông Tây” Chuân bị tiên công Việt Băc lân hai. * Kêt quả, ý nghĩa. - Sau hơn một tháng chiến đấu trên mặt trên biên giới quân ta dă giải phóng vùng biên giới Việt -Trung, từ cao Bằnẹ đến Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới, mờ rộng căn cứ Việt Băc tạo điêu kiện đấy mạnh cuộc kháng chiến. C âu 2 *So sánh: (2đ) - Giống nhau:

0,25 0,25 0,5

0,5


+ Đều là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới cùa Mỹ và gây chiến tranh phá hoại miền Bắc (0,5) - Khác nhau: Khác nhau “Chiên tranh cục bộ” “Việt Nam hóa chiên tranh” - Quân dội Mỹ, quân đông minh - Quân đội tay sai ở miên Nam Lực lượng là chủ yếu, quân Mỹ phối hợp (0,5) và quân đội tay sai ở miền Nam bằng hóa lực và khône quân. Quy mô - Tiến hành ở miền Nam và mờ - Tiến hành ở miền Nam, phá rộng chiến tranh phá hoại miền hoại miền Bắc dồng thời mở (0,5) rộng chiến tranh toàn Đông Bắc. Dương. Vai trò cùa - Mỹ trực tiếp chiến đấu vừa làm - Mỹ phối họp chiến đấu vừa cố vấn chi huy. làm cố vấn chi huy. Mỹ (0,5) *Đánh giá: (lđ ) - Thông qua việc cung cấp vù khí phương tiên chiến tranh..... tàn sát, hủy hoại tài nguyên, con người.... -Thâm độc dùng người Việt trị người Việt dùng người Đông dương đánh người Đône Dương


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.