GIÁO ÁN POWER POINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN
vectorstock.com/10212094
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
GIÁO ÁN POWER POINT MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 SINH HỌC SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG NĂM HỌC 2021-2022 PPT VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. KHÁI NIỆM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
II. CÁC LĨNH VỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN III. KHOA HỌC TỰ NHIÊN VỚI CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Em hãy cho biết trong các vật sau đây, vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống? Vật trong Vật Vật Hòn Đá tự nhiên sống không sống
1. Con gà Cây cà chua Con gà
Rô bốt
Quả núi
x
2. Hòn đá
x
3. Rôbốt
x
4. Cây cà chua 5. Quả núi
x x
Nhóm:…
Phiếu học tập số 1 (5 phút)
Thí nghiệm 1. Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau. 2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong. 3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước 4. Quan sát quá trình nảy mầm của cây đậu.
Nhận xét hiện tượng
Phân loại hiện tượng tự nhiên Lĩnh vực Sinh học
Lĩnh vực Hóa học
Lĩnh vực Lý học
Nhóm:…
Phiếu học tập số 1
Thí nghiệm 1. Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau. 2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong. 3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước 4. Quan sát quá trình nảy mầm của cây đậu.
Nhận xét hiện tượng
Phân loại hiện tượng tự nhiên Lĩnh vực Sinh học
Lĩnh vực Hóa học
Lĩnh vực Vật Lí học
Đáp án
Thí nghiệm
Phiếu học tập số 1 Nhận xét hiện tượng
1. Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau.
- Cùng tên: đẩy nhay - Khác tên: hút tên.
2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong.
Quý tím xanh
3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước
Chiếc bút bị gãy ở mặt trước
4. Quan sát quá trình nảy mầm của cây đậu.
Cây đậu nảy mầm, lơn lên, phát triển
Phân loại hiện tượng tự nhiên Lĩnh vực Sinh học
Lĩnh vực Hóa học
Lĩnh vực Vật Lí học
Sự vật, hiện tượng tự nhiên
Xảy ra theo quy luật xác định
Khoa học tự nhiên
Lĩnh vực của khoa học tự nhiên
Sinh học
Hóa học
Vật lý học
Nhóm:…
Thí nghiệm
Phiếu học tập số 1 Nhận xét hiện tượng
1. Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau.
- Cùng tên: đẩy nhay - Khác tên: hút tên.
2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong.
Quý tím xanh
3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước
Chiếc bút bị gãy ở mặt trước
4. Quan sát quá trình nảy mầm của cây đậu.
Cây đậu nảy mầm, lơn lên, phát triển
Phân loại hiện tượng tự nhiên Lĩnh vực Sinh học
Lĩnh vực Hóa học
Lĩnh vực Lý học
Đáp án
Thí nghiệm
Phiếu học tập số 1 Nhận xét hiện tượng
1. Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau.
- Cùng tên: đẩy nhay - Khác tên: hút tên.
2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong.
Quý tím xanh
3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước
Chiếc bút bị gãy ở mặt trước
4. Quan sát quá trình nảy mầm của cây đậu.
Cây đậu nảy mầm, lơn lên, phát triển
Phân loại hiện tượng tự nhiên Lĩnh vực Sinh học
Lĩnh vực Hóa học
Lĩnh vực Lý học x
x
x
x
Khoa học tự nhiên với công nghệ và đời sống
Quan sát tranh, thảo luận nhóm (4 phút) hoàn thành phiếu học tập số 2 Thành tựu KHTN
Vai trò đối với con người
Tác động đến môi trường
Khi khoa học và công nghệ còn chưa phát triển
Giao thông vận tải
Hiện nay
Khi khoa học và Thông tin công nghệ còn chưa phát triển liên lạc
Hiện nay
Khi khoa học và công nghệ còn chưa phát triển
Năng lượng
Hiện nay
Khoa học tự nhiên – Công nghệ - Đời sống
Giao nhiệm vụ về nhà Sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu về các thành tựu của KHTN trong các lĩnh vực mà em quan tâm như : giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc..
LOGO BÀI 2. AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
http://blogcongdong.com
KHỞI ĐỘNG Xem video
2
Trả lời câu hỏi
Câu 1: Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu? Câu 2: Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm?
KHỞI ĐỘNG
I. An toàn trong phòng thực hành ? Quan sát hình 2.1. SGK trang 12, trả lời câu hỏi:
I. An toàn trong phòng thực hành
Kí hiệu cảnh báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen. Kí hiệu cảnh bắt buộc thực hiện: Hình tròn, nền xanh, hình vẽ màu trắng.
II. Một số quy tắc an toàn khi học trong phòng thực hành
II. Một số quy tắc an toàn khi học trong phòng thực hành
Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực hành? A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất. B. Tự ý làm thí nghiệm. C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành. D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG
LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG ❖
Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?
LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG BỎNG AXIT
www.themegallery.com
LOGO
Bài 3:
SỬ DỤNG KÍNH LÚP
Bắt Hết đầu giờ
Thời gian:
30 giây
KHỞI ĐỘNG Hãy tự nhìn xem mình có bao nhiêu hoa tay?
Hoạt động nhóm
TÌM HIỂU VỀ KÍNH LÚP Tham khảo SGK và thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút, hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. TIME’S START 3 UP! 2 1 0 : TIMER 33 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 42 41 40 39 38 37 36 35 34 43 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 11
CẤU TẠO KÍNH LÚP CẦM TAY Khung kính Tấm kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa Tay cầm
PHÂN LOẠI KÍNH LÚP
Kính lúp cầm tay
Kính lúp để bàn có đèn
Kính lúp đeo mắt
Hoạt động nhóm
CÁCH SỬ DỤNG KÍNH LÚP Hoạt động nhóm 4 trong thời gian 8 phút, thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.
CÁCH SỬ DỤNG KÍNH LÚP gần sát vật mẫu, mắt • Đặt kính lúp …………… nhìn vào ……………… mặt kính dịch kính ra xa vật cho đến • Từ từ ……………… rõ nét khi nhìn thấy vật …………..
TÌM HIỂU CÁCH BẢO QUẢN KÍNH LÚP
TÌM HIỂU CÁCH BẢO QUẢN KÍNH LÚP Nhà bạn Mai có 1 chiếc kính lúp thường xuyên được sử dụng. Hãy xác định những hành động bảo quản kính lúp của các thành viên trong gia đình Mai là đúng hay sai. Bố Mai dùng kính lúp xong, tiện chỗ nào để luôn chỗ đó
Mẹ Mai thường xuyên lau chùi kính lúp bằng khăn mềm
Mẹ Mai vệ sinh kính lúp xong sẽ bọc kính bằng giấy mềm rồi cất vào hộp
ĐÚNG
Mai dùng kính xong sẽ rửa kính với nước sạch hoặc nước rửa kính
SAI
Mai để kính ở cạnh chậu cây cho tiện lần sau sử dụng
Em gái Mai để kính ở thùng đồ chơi của mình
LUYỆN TẬP
Hãy sử dụng kính lúp quan sát và đếm lại xem mình có bao nhiêu hoa tay.
Chào mừng đến với hang động bí mật của ta!!! Ta sẽ tặng cậu những rương châu báu với điều kiện cậu phải tự vượt qua thử thách của những chiếc rương kia! Chúc cậu may mắn...
4 3
5
1
2
Câu 1: Có thể sử dụng kính lúp để quan sát vật nào sau đây?
A. Xác một con muỗi.
B. Toàn bộ cơ thể một con voi.
C. Tế bào thịt quả cà chua.
D. Mặt trăng.
Câu 2: Tấm kính dùng làm kính lúp có đặc điểm:
A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. lồi hoặc lõm.
D. có hai mặt phẳng.
Câu 3: Người nào dưới đây sử dụng loại kính lúp không phù hợp?
A. Chú Quang dùng kính lúp để bàn có đèn để sửa bảng vi mạch điện tử.
B. Cô Nga dùng kính lúp để bàn để soi mẫu vải.
C. Bạn Huy dùng kính lúp cầm tay để quan sát cây nấm.
D. Bạn Hoa dùng kính lúp đeo mắt để xem tivi.
Câu 4: Sử dụng kính lúp cầm tay như thế nào là đúng?
A. Đặt kính gần sát mắt.
B. Đặt kính rất xa vật.
C. Đặt kính gần sát vật rồi đưa kính ra xa dần để thấy rõ vật.
D. Đặt kính chính giữa mắt và vật.
Câu 5: Hành động nào sau đây bảo quản kính không đúng cách?
A. Cất kính ở nơi khô ráo.
B. Rửa kính với nước sạch.
C. Thường xuyên lau chùi kính lúp bằng khăn mềm.
D. Để mặt kính tiếp xúc trực tiếp với không khí.
VẬN DỤNG Trong một số điện thoại thông minh có phần mềm kính lúp điện tử, có thể phóng to ảnh lên đến 10 lần. Sử dụng điện thoại thông minh có phần mềm kính lúp điện tử, quan sát các vật nhỏ (cây nấm, sợi vải, con muỗi, hạt cát…) rồi chụp lại ảnh đó chia sẻ với các bạn.
Bài 4:
SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Mẫu vật nào có thể quan sát trực tiếp bằng mắt hoặc dùng kính lúp?
Côn trùng
Gân của chiếc lá
Vi khuẩn
Quả cà chua
Tế bào thịt quả cà chua
Hoạt động nhóm
CẤU TẠO KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC Tham khảo SGK trang 17 và thảo luận nhóm trong thời gian 3 phút, hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. TIME’S START 3 UP! 2 1 0 : TIMER 33 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 42 41 40 39 38 37 36 35 34 43 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 11
CẤU TẠO KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC Thị kính
Kẹp giữ mẫu Bàn kính
Gương phản chiếu ánh sáng Chân kính
Vật kính Thân kính
Núm chỉnh thô Núm chỉnh tinh
Hoạt động nhóm
CÁCH SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Hoạt động nhóm trong thời gian 10 phút, thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.
Hoạt động nhóm
CÁCH SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Bước 3
Các bước sử dụng kính hiển vi quang học Đặt tiêu bản lên bàn kính, dùng kẹp để giữ tiêu bản. Vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ để hạ vật kính gần sát vào tiêu bản.
Bước 5 Vặn ốc nhỏ thật chậm, đến khi nhìn thấy vật mẫu thật rõ nét. Bước 2 Điều chỉnh ánh sáng cho thích hợp với vật kính.
Bước 1
Chọn vật kính thích hợp (10x, 40x hoặc 100x) theo mục đích quan sát.
Bước 4
Mắt nhìn vào thị kính, vặn ốc to theo chiều ngược lại để đưa vật kính lên từ từ, đến khi nhìn thấy vật cần quan sát
Hoạt động nhóm đôi
CÁCH BẢO QUẢN KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Thảo luận nhóm đôi trong thời gian 3 phút, nêu những điều cần chú ý trong cách bảo quản (khi di chuyển, sử dụng, vệ sinh, cất giữ) kính hiển vi quang học. TIME’S START 3 UP! 2 1 0 : TIMER 33 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 42 41 40 39 38 37 36 35 34 43 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 11
LUYỆN TẬP
Câu 1 Khả năng phóng to ảnh của vật bằng kính hiển vi là A. 3 – 20 lần. C. 20 – 100 lần.
5 7 1 0 2 9 6 10 8 3 4
B. 10 – 20 lần. D. 40 – 3000 lần.
LUYỆN TẬP
5 7 1 0 2 9 6 10 8 3 4
Câu 2 Hệ thống quan trọng nhất của kính hiển vi là A. B. C. D.
hệ thống phóng đại. hệ thống giá đỡ. hệ thống chiếu sáng. hệ thống điều chỉnh độ dịch chuyển của ống kính.
LUYỆN TẬP
5 7 1 0 2 9 6 10 8 3 4
Câu 3 Khi quan sát vật mẫu, tiêu bản được đặt lên bộ phận nào của kính hiển vi? A. Vật kính. C. Bàn kính.
B. Thị kính. D. Chân kính.
LUYỆN TẬP
5 7 1 0 2 9 6 10 8 3 4
Câu 4
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Trong cấu tạo của kính hiển vi, … là bộ phận để mắt nhìn vào khi quan sát vật mẫu. A. vật kính. C. bàn kính.
B. thị kính. D. chân kính.
LUYỆN TẬP
Câu 5 Khi sử dụng và bảo quản
5 7 1 0 2 9 6 10 8 3 4
kính hiển vi, chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Khi vặn ốc to để đưa vật kính đến gần tiêu bản cần cẩn thận không để mặt của vật kính chạm vào tiêu bản. B. Khi di chuyển kính thì phải dùng cả 2 tay: một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính. C. Sau khi dùng cần lấy khăn bông sạch lau bàn kính, chân kính, thân kính. D. Tất cả các phương án trên.
VẬN DỤNG
Sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật thịt quả cà chua/ lá cây/ hạt cát/ cây nấm, hãy vẽ lại và mô tả hình ảnh quan sát được.
Trò chơi: Bức tranh bí ẩn
1
? 4
Luật trò chơi: - lấy 2 đội: mỗi đội 3 bạn. -Hai đội bốc thăm để chọn đội lật mảnh ghép trả lời trước. - Mỗi lần lật một ô, đội đó phải trả lời “ bức tranh đó là gì?” Nếu đội đó không trả lời đúng thì đội còn lại giành quyền trả lời. - Đội nào trả lời đúng trước đội đó sẽ giành chiến thắng.
BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG
TẾ BÀO
I. Tế bào là gì?
Ngôi nhà xây nên từ những viên gạch
Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị rất nhỏ bé, gọi là tế bào.
BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG I. Tế bào là gì? Tế đơn cấu Tạibào saolànói tế vị bào là tạo đơncủa vị cơ thể vì mọi cơ sống? thể sống đều cấu sống tạo của cơ thể được cấu tạo từ tế bào. Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết, do vậy tế bào được xem là “ đơn vị cơ bản của sự sống”
Tế bào lá
Tế bào rễ
BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG II. Hình dạng và kích thước tế bào:
Quan sát Hình 1.1: Nêu nhận xét về hình dạng tế bào.
BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG II. Hình dạng và kích thước tế bào: 1. Hình dạng tế bào:
Thảo nhóm: Tạidạng sao mỗi tế do bàochúng lại có có hình dạng khác nhau? Mỗi loại luận tế bào có hình khácloại nhau chức năng khác nhau.
II. Hình dạng và kích thước tế bào:
Thảo luận nhóm: quan sát kích thước tế bào vi khuẩn, tế bào động vật, tế bào thực vật trong hình 1.2 và cho biết tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường, tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi?
BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG II. Hình dạng và kích thước tế bào: 2. Kích thước tế bào:
Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào?
BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG
BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG Câu 1. Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” a. Vì tế bào rất nhỏ bé. Thảo luận nhóm. Hoàn thành bài tập 2 trong phiếu bài tập
b. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
d. Vì tế bào rất vững chắc. a. Để phù hợp với chức năng của chúng. b. Để chúng không bị chết. c. Để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. d. Để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật.
Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ những tế bào rất nhỏsao bé. tế Tuybào nhỏđược bé nhưng tế bào thực hiện đầy Tại đủcoi cáclàquá trình cơ bản(sinh đơn vị sống cơ bản của sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết) do vậy tế các cơ thể sống. bào được xem là “ đơn vị cơ bản của sự sống”
?
MỘT SỐ LOẠI TẾ BÀO
Tế bào cơ tim
Tế bào ruột Tế bào mỡ
Tế bào thần kinh Tế bào biểu bì
Tế bào hồng cầu
?Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào?và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó?
Tế bào cơ tim
MỘT SỐ LOẠI TẾ BÀO
Tế bào ruột Tế bào mỡ
Tế bào thần kinh Tế bào biểu bì
Tế bào hồng cầu
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO I. Cấu tạo tế bào:
Quan sát Hình 2.1, kết hợp đọc TT SGK: Nêu các thành phần chính trong tế bào và chức năng của chúng.
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO Màng tế bào: bao bọc tế bào chất,tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. Tế bào chất: gồm bào tương và các bào quan, là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động trao đổi chất của tế bào.
I. Cấu tạo tế bào:
Nhân/vùng nhân: Là nơi chứa vật chất di truyền và là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì?
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO II. Tế bào nhân sơ và tê bào nhân thực:
Quan sát hình 2.2 và đọc thông tin SGK , chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO II. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân sơ (Tế bào vi khuẩn)
Tế bào nhân thực (Tế bào động vật, thực vật)
Cả hai loại tế bào đều có màng tế bào và tế bào chất Giống Tế bào Không có hệ thống nội màng, các bào Có hệ thống nội màng, Tế bào chất chất quan không có màng bao bọc, chỉ có được chia thành nhiều khoang, các bào quan có màng bao bọc, có nhiều một bào quan duy nhất là Ribosome bào quan khác nhau. Nhân Chưa hoàn chỉnh: không có màng nhân Hoàn chỉnh: có màng nhân
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO II. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân sơ (Tế bào vi khuẩn)
Tế bào nhân thực (Tế bào động vật, thực vật)
Cả hai loại tế bào đều có màng tế bào và tế bào chất Giống Tế bào Không có hệ thống nội màng, các bào Có hệ thống nội màng, Tế bào chất chất quan không có màng bao bọc, chỉ có được chia thành nhiều khoang, các bào quan có màng bao bọc, có nhiều một bào quan duy nhất là Ribosome bào quan khác nhau. Nhân Chưa hoàn chỉnh: không có màng nhân Hoàn chỉnh: có màng nhân
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO III. Tế bào động vật và tế bào thực vật: Không bào
Lục lạp
Thành tế bào
Quan sát hình 2.3 và 2.4 và đọc thông tin SGK. Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO III. Tế bào động vật và tế bào thực vật: Không bào
Lục lạp Thành tế bào
Thành phần
Tế bào động vật
Tế bào động vật
Thành tế bào
không có
Có, giữ hình dạng tế bào được ổn định
Màng tế bào
Có
Có
Tế bào chất
Có chứa : ti thể, 1 số Có chứa: ti thể, không bào lớn, lục lạp chứa tế bào có không bào diệp lục giúp hấp thụ ánh sáng mặt trời.
Nhân
Có nhân hoàn chỉnh
Có nhân hoàn chỉnh
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO III. Tế bào động vật và tế bào thực vật: Không bào
Lục lạp
Thành tế bào
Do tế bào thực vật có thành tế bào cứng cáp nên nó vừa Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù quy định hình dạng tế bào, vừa bảo vệ tế bào và vừa giúp không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? cây cứng cáp.
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO III. Tế bào động vật và tế bào thực vật: Không bào
Lục lạp
Thành tế bào
ĐiểmNhững khác nhau nhất giữa tế bào động vậtvật và và tế bào thực điểm lớn khác nhau giữa tế bào động tế bào vật là: vật tế bào thựcquan vật có lục để giúp câykhác hấp thụ năng thực có liên gì diệp đến hình thức sống nhau của lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất dinh dưỡng cho cây chúng?
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO Về nhà làm theo nhóm
Bước 1
Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật Mô phỏng tế bào động vật
Chuẩn bị một túi nilon có khóa
Mô phỏng tế bào thực vật Chuẩn bị một túi nilon có khóa đặt vào hộp đựng thực phẩm trong suốt
Bước 2 Dùng thìa chuyển gelatin dạng lỏng vào mỗi túi cho đến khi đạt ½ thể tích mỗi túi Chọn các loại rau củ, quả( hoặc đất nặn, xốp) mà em thấy có hình dạng Bước 3 giống các bào quan ở tế bào động vật và thực vật, sau đưa vào mỗi túi tương ứng với mô phỏng tế bào động vật và thực vật( cố gắng xếp xếp chặt các loại rau củ, quả), sau đó đổ gelatin gần đầy rồi kéo khóa miệng túi lại. Cho biết: Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO Nếu em nhìn trái đất từ xanh là dohầu chất vũMàu trụ, em sẽ thấy hết diệp lụcđất trong các vùng liềntếlàbào màu cây tạo nên. xanhcủa lá cây.Màu xanh đó do đâu? Không bào
Lục lạp Thành tế bào
Bài 3 SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO Nhóm: V1 - TNXH
CÓ THỂ HAY KHÔNG THỂ? Có thể tạo ra cả một cơ thể chỉ từ 1 tế bào?
TẾ BÀO LỚN LÊN NHƯ THẾ NÀO? - Hình thức: hoạt động cá nhân - Thời gian: 3 phút - Nhiệm vụ: Quan sát hình 3.1 SGK hoàn thành bảng so sánh (Bài 1-PHT) Tế bào non
Kích thước nhân Tế bào chất Vị trí của nhân
Kích thước, khối lượng tế bào
Tế bào trưởng thành
Qúa trình trao đổi chất của tế bào
Chất cần thiết
Chất không cần thiết
TẾ BÀO PHÂN CHIA NHƯ THẾ NÀO?
Thảo luận nhóm - Thời gian: 3 phút - Nhiệm vụ: Thống nhất về + Hai giai đoạn của quá trình phân chia tế bào. + Kết quả sau 1 lần phân chia tế bào.
TẾ BÀO PHÂN CHIA NHƯ THẾ NÀO?
Phân chia tế bào động vật
Mối quan hệ giữa quá trình lớn lên và phân chia tế bào.
- Mỗi học sinh sẽ có 1 bảng ghi đáp án đúng cho mỗi câu hỏi trong vòng 5 giây suy nghĩ. - Học sinh nào có đáp án sai sẽ dừng cuộc chơi và bị loại khỏi danh sách chơi → thành khán giả cổ vũ.
1
2
T. Anh Duyên
C. Anh
M.Đức
Q. Anh
H. Đưc
T. Ân Hân
Bảo Hậu
Sơn Ca
Đ. Huy
3
6 7
8 Q. Huy
X. Huy
Khang
Khánh
Nghĩa
Ngọc
Nguyên
H.minh
B. Minh
4
9
Vy
10 A. Quân
Thăng
Thiên
Thủy
Thư
Trọng
Trung
A. Tuấn
Vân
Một tế bào mẹ sau khi phân chia (sinh sản) sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con ?
15 14 13 12 11 10 08 07 06 05 04 03 02 00 A
2 tế bào
B C D
4 tế bào 8 tế bào
Cơ thể sinh vật lớn lên chủ yếu dựa vào những hoạt động nào dưới đây?
15 14 13 12 11 10 09 07 06 05 04 03 02 01 A B
Sự gia tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.
C
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
D
Sự tăng kích thước của từng tế bào do trao đổi chất.
14 13 12 11 10 09 08 06 05 04 03 02 01 00 A
Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá
B
Sự xẹp, phồng của các tế bào khí khổng
C
Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang Sự vươn cao của thân cây tre
Sự lớn lên của tế bào có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây ?
15 13 12 11 10 09 08 07 05 04 03 02 01 00 A
Sinh sản
B
Trao đổi chất Cảm ứng
D
Trao đổi chất và cảm ứng
5
Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu ?
15 14 13 11 10 09 08 07 06 05 03 02 01 00 16 tế bào
B
32 tế bào
C
4 tế bào
D
8 tế bào
6
Quá trình phân chia tế bào gồm hai giai đoạn là:
15 14 13 12 11 09 08 07 06 05 04 03 01 00
A
Phân chia tế bào chất → phân chia nhân
B
Phân chia nhân → phân chia tế bào chất.
C D
Trao đổi chất → phân chia tế bào chất.
7
Phát biểu nào dưới đây về quá trình lớn lên và phân chia của tế bào là đúng ?
15 14 13 12 11 10 09 07 06 05 04 03 02 01
A B C D
Sau mỗi lần phân chia, từ một tế bào mẹ sẽ tạo ra 3 tế bào con giống hệt mình Phân chia và lớn lên và phân chia tế bào giúp sinh vật tăng kích thước, khối lượng. Sự phân tách chất tế bào là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia
8
15 13 12 11 10 09 08 07 05 04 03 02 01 00
A
Cơ thể lớn lên thành người khổng lồ.
B
Xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát. Cơ thể phát triển mất cân đối (bộ phận to, bộ phận nhỏ không bình thường).
D
Cơ vẫn thể phát triển bình thường.
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ 1. Hình thức: HS làm việc cá nhân. 2. Nhiệm vụ: Quan sát và ghi lại các hiện tượng xung quanh em có thể giải thích bằng sự lớn lên và phân chia của tế bào.
Bài 21 - THỰC HÀNH Quan sát và phân biệt một số loại tế bào
MỤC TIÊU, DỤNG CỤ, MẪU VẬT VÀ CÁCH TIẾN HÀNH 1. Hình thức: Hoạt động nhóm 2. Thời gian: 3 phút 3. Nhiệm vụ: Các bước làm tiêu bản
Xác định mục tiêu Mục (I)
Mục (II)
dụng cụ
Lam kính
THỰC HÀNH
00 01 02 03 04 06 08 09 10 11 12 14 16 17 18 19 20 22 24 25 26 27 28 30 32 33 34 35 36 38 40 41 42 43 44 46 48 49 50 51 52 54 56 57 58 59
TẾ BÀO NIÊM MẠC MIỆNG
TẾ BÀO BIỂU BÌ VẢY HÀNH
TẾ BÀO BIỂU BÌ VẢY HÀNH
TẾ BÀO NIÊM MẠC MIỆNG
THẢO LUẬN
Thành phần + quan sát được:…………………………. + không quan sát được:…………………..
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ 1. Hình thức: HS làm việc cá nhân. 2. Nhiệm vụ: Tại sao dùng cách đông đá người ta có thể bảo quản thịt mà không thể bảo quản rau bằng cách tương tự?
CHƯƠNG VI: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
KHỞI ĐỘNG
TRÒ CHƠI: NGHE THÔNG TIN, ĐOÁN VẬT Luật chơi: Giáo viên đưa từ gợi ý, học sinh nghe và đoán câu trả lời.
KHỞI ĐỘNG Con vịt
Câu 1: Con gì chân ngắn Mà lại có màng Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp Là con gì?
Câu 2: Cái mỏ xinh xinh Hai chân tí xíu Lông vàng mát dịu “Chiếp, chiếp” suốt ngày! Là con gì?
KHỞI ĐỘNG Câu 3: Con gì ăn cỏ Đầu có hai sừng Lỗ mũi buộc thừng Kéo cày rất giỏi?
Con trâu
KHỞI ĐỘNG Câu 4: Cái gì đen khi bạn mua nó đỏ khi bạn dùng nó xám xịt khi bạn vứt nó đi?
KHỞI ĐỘNG
Con mèo
KHỞI ĐỘNG Câu 6: Cắm vào run rẩy toàn thân Rút ra nước chảy từ chân xuống sàn Hỡi chàng công tử giàu sang Cắm vào xin chớ vội vàng rút ra
Cái tủ lạnh
Em sẽ phân những đối tượng này thành mấy loại? Là những loại nào?
I. CƠ THỂ LÀ GÌ? Vận động
Sinh sản Hô hấp Cảm ứng
Sinh trưởng Dinh dưỡng
BÀI 1: CƠ THỂ SINH VẬT Nội dung Kể tên một số cơ thể sống mà em quan sát được trong ảnh bên.
Ví dụ
Điểm phân biệt
Vật sống
Vật không sống
BÀI 1: CƠ THỂ SINH VẬT Nội dung
Ví dụ
Điểm phân biệt
Vật sống
Vật không sống
- Con voi; con sư tử; con hươu cao cổ; cây xanh,… - Có trao đổi chất với môi trường
- Có sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng
- Không có sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng
BÀI 1: CƠ THỂ SINH VẬT I. CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO
TRÒ CHƠI - Mỗi đội chơi có 2 phút để sắp xếp những hình ảnh có sẵn về các loài sinh vật vào 2 nhóm: sinh vật đơn bào hoặc sinh vật đa bào.
BÀI 1: CƠ THỂ SINH VẬT
Thủy tức
Sán dây
Trùng roi xanh
Voi
Sư tử
Dương xỉ sừng hươu
BÀI 1: CƠ THỂ SINH VẬT Sinh vật đơn bào Ví dụ: Tảo tiểu cầu, trùng roi xanh, trùng biến hình, tảo silic,…
Sinh vật đa bào
- Cơ thể chỉ được cấu tạo từ 1 tế bào.
- Một tế bào thực hiện toàn bộ các chức năng, hoạt động đặc trưng của cơ thể.
- Các tế bào phân chia theo nhóm khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau, có sự phối hợp với nhau.
BÀI 1: CƠ THỂ SINH VẬT
LUYỆN TẬP
Em hãy sử dụng thiết bị thông minh để truy cập kahoot rồi luyện tập nhé!
Tế bào hồng cầu người
BÀI 2: TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO
Hãy nêu tên các tế bào trong các hình dưới đây. Tế bào hồng cầu 1
Tế bào trứng
Tế bào thần kinh
4 cơ Tế bào
5
BÀI 2: TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO
Quan sát hình và nêu các cấp độ tổ chức sống của cơ thể từ thấp đến cao.
I. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA CƠ THỂ ĐA BÀO
B A
C TẾ BÀO
D CƠ THỂ
CƠ QUAN
E
BÀI 2: TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO I. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA CƠ THỂ ĐA BÀO
Các cấp độ tổ chức cơ thể từ thấp đến cao:
Mô
Hệ Cơ thể cơ quan
BÀI 2: TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO II. TỪ TẾ BÀO THÀNH MÔ Quan sát hình ảnh và nêu tên các loại mô mà em quan sát được.
Đọc sách giáo khoa và cho biết, mô là gì?
BÀI 2: TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO II. TỪ MÔ THÀNH CƠ QUAN Quan sát hình ảnh sách giáo khoa, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập
Nhóm 1; 3; 5 hoàn thành phiếu học tập số 2.1
Nhóm 2; 4; 6 hoàn thành phiếu học tập số 2.2
II. TỪ MÔ THÀNH CƠ QUAN
Các mô cùng thực Hãy nêu mối hiện hoạt động quan hệ giữa sống nhất định thì mô và cơ quan? tạo thành cơ quan.
BÀI 2: TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO II. TỪ CƠ QUAN TẠO THÀNH HỆ CƠ QUAN
BÀI 2: TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO
Hãy nêu mối quan hệ giữa cơ quan và hệ cơ quan?
Ở thực vật, có 2 hệ cơ quan chính là: hệ chồi và hệ rễ.
Nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một quá trình sống nào đó của cơ thể được gọi là hệ cơ quan.
BÀI 2: TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO
LUYỆN TẬP
BÀI 2: TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO
Hệ tiêu hóa Hệ hô hấp
Hệ tuần hoàn Hệ bài tiết Hệ vận động
Điền mũi tên còn thiếu vào sơ đồ trên để thể hiện sự thống nhất hoạt động giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.
NHÓM V1.1- KHTN
-
-
-
Luật chơi Lớp chia thành 4 đội chơi. Sau hiệu lệnh bắt đầu, các đội sẽ quan sát lên màn hình và ghi cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào vào bảng phụ Đội nào xong sẽ treo bảng phụ lên bảng (điểm cộng lần lượt từ 4,3,2,1 cho thứ tự các đội hoàn thành). Mỗi đáp án đúng sẽ được 2 điểm. Đội nhiều điểm nhất là đội chiến thắng.
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
NHÓM V1.1- KHTN
NỘI DUNG
1 2 3
Làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao, hồ. Quan sát một số hệ cơ quan của cơ thể người. Quan sát các cơ quan của thực vật.
Hoàn thành bản thu hoạch
1
Thiết bị và dụng cụ
Làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao, hồ.
Lam kính
Lamen
Ống hút
Kính hiển vi
Cốc đong
Giấy thấm
1
Làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao, hồ.
Mẫu vật Nước ao hồ
Bình nuôi cấy động vật nguyên sinh từ nguyên liệu rơm khô hoặc cỏ tươi…..
Làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao, hồ.
1
Nghiên cứu thông tin và sắp xếp theo thứ tự các bước để làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào.
1
2
Dùng giấy thấm hút phần nước tràn ra ngoài lamen.
Dùng ống hút nhỏ giọt lấy một giọt nước ao (hồ) lên lam kính rồi đậy bằng lamen.
3
4
Quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi.
Dùng thìa khuấy đều nước ao (hồ) trong cốc.
1
Làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao, hồ.
Các bước tiến hành
Bước 4 1
Bước 2 2
Bước 1 3
Dùng thìa khuấy đều nước ao (hồ) trong cốc.
Dùng ống hút nhỏ giọt lấy một giọt nước ao (hồ) lên lam kính rồi đậy bằng lamen.
Dùng giấy thấm hút phần nước tràn ra ngoài lamen.
Bước 3 4 Quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi.
Hoạt động nhóm
(4 HS/ nhóm. Thời gian: 10 phút)
2
Quan sát một số hệ cơ quan của cơ thể người.
Quan sát hình SGK kết hợp xem băng hình và hoàn thành nội dung số 2 trong phiếu thu hoạch nhóm
3
Quan sát các cơ quan của thực vật.
Lá
Hoa
Hệ chồi
Quả
Thân
Hệ rễ
3
Quan sát các cơ quan của thực vật.
Yêu cầu: - Các nhóm quan sát các mẫu vật mang đi. - Hoàn thành nội dung số 3 trong PHT nhóm - Xác định và gọi tên các cơ quan của cây trên mẫu vật.
Quan sát và gọi tên các cơ quan của cây
Cây hành
Cây nhãn
Quan sát và gọi tên các cơ quan của cây
Cây quất
Quan sát và gọi tên các cơ quan của cây
Cây lúa
Bài 25: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SINH VẬT
Thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú. Chúng phân bố khắp nơi trên trái đất , chúng tạo nên bức tranh thiên nhiên tươi đẹp và kì thú.
Bài 25: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SINH VẬT
? Khi vào một hiệu sách lớn, em có dễ dàng tìm được quyển sách mình cần không? Vì sao?
I. Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Bài 25: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SINH VẬT I. Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống Sâu bọ
*Phân loại sinh học là sự sắp xếp các đối tượng sinh Thế nào là phân loại sinh vật có những đặc điểm học? chung vào từng nhóm, theo thứ tự nhất định.
Cá
Chim
Bài 25: HỆ THỐNG PHÂ N LOẠI SINH VẬT Các nhà Trên thế khoa giới học đã dựa vào có hàng triệu các loàitiêu sinhchí vậtđể phân loại sinh khác nhau, vật như: đặc Các nhà khoa điểm tế bào, học dựađộvào mức tổ những chức cơtiêu thể, chí để môinào trường phân loạikiểu các sống, loài vật? dinhsinh dưỡng…
a. Sơ đồ các đơn b. Ví dụ về vị trí của c. Ví dụ về vị trí của loài sư tử trong các hoa li trong các đơn vị phân loại đơn vị phân loại
vị phân loại
Giới
Động vật( Animalia)
Thực vật (Plantae)
Ngành
Dây sống( Chordata) Thực vật một lá mầm
Lớp
(Monocots)
Chi( giống)
Báo (Panthera) Sư tử (Panthera leo)
Loa kèn(Lilium)
Hoa li (Lilium longiflorum)
Bài 25: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SINH VẬT II. Hệ thống phân loại sinh sinh học Thông thường,mỗi loài sinh vật có 2 cách gọi tên:
Ví dụ: -Tên địa phương là: Ong mật Châu á -Tên khoa học: Apis cerana
III. Giới và hệ thống phân loại năm giới
Giới là bậc phân loại cao nhất, bao Giới là nhóm gồm các sinhgì? vật có chung những đặc điểm nhất định.
Tiêu chí sắp xếp vào giới( tiêu chí phân loại): đặc điểm tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, môi trường sống, kiểu dinh dưỡng…
Quan sát hình và cho biết sinh vật được chia thành những giới nào?
Bài 25: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SINH VẬT III. Giới và hệ thống phân loại năm giới
Bài 25: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SINH VẬT Em hãy sắp xếp các loài trong hình sau vào các giới Nấm, giới Động vật, Giới thực vật sao cho phù hợp. Nêu lí do vì sao em sắp xếp như vậy?
Bài 25: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SINH VẬT
III. Giới và hệ thống phân loại năm giới
Dựa vào đặc điểm nào của các loài sinh vật để xếp các loài sinh vật vào các giới khác nhau?
III. Giới và hệ thống phân loại năm giới Tiêu chí phân loại: đặc điểm tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, môi trường sống, kiểu dinh dưỡng…
Bài 25: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SINH VẬT
b. Giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. c. Giới, ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài. d. Ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài, giới. 2. Em hãy cho biết thỏ thuộc giới sinh vật nào? a. Giới Nấm. d. Giới Nguyên sinh vật.
Bài 25: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SINH VẬT
BÀI 26: KHÓA LƯỠNG PHÂN
Làm thế nào để phân biệt các loài sinh vật trong khu vườn?
Làm thế nào để phân biệt các loài sinh vật trong khu vườn?
Cách phân biệt các loài sinh vật: 1. Quan sát hình dạng bên ngoài của các loài sinh vật 2. Chia nhóm sinh vật theo đặc điểm đặc trưng: nhóm động vật, nhóm thực vật… 3. Chia nhỏ tiếp các nhóm cho đến tận loài: côn trùng hay động vật có xương…
Khóa lưỡng phân là gì?
Có 2 dạng khóa lưỡng phân
Dạng sơ đồ phân nhánh
Mục đích của khóa lưỡng phân: - Xác định và phân loại sinh vật
- Giúp học sinh dễ dàng hiểu các khái niệm khoa học khó hơn - Sắp xếp một lượng lớn thông tin giúp việc xác định một sinh vật dễ dàng hơn.
Xây dựng khóa lưỡng phân - Bước 1: Liệt kê các đặc điểm:
- Bước 2: Sắp xếp các đặc điểm theo thứ tự. - Bước 3: Chia mẫu vật. - Bước 4: Chia nhỏ hơn nữa mẫu.
- Bước 5: Vẽ sơ đồ khóa phân đôi
Luyện tập xây dựng khóa lưỡng phân
Đáp án:
Luyện tập
ĐA DẠNG SINH HỌC
WARM UP!
HẾT GIỜ
Hãy xếp các bức ảnh sau vào bảng dưới đây cho phù hợp (30 giây) 1
3
5
2
4
Vi khuẩn
Vi rút
Đáp án Vi khuẩn 1
Vi rút 3
2
4 5
1/ HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
BẮT ĐẦU
4 phút Nghiên cứu thông tin trong SGK
Hãy dùng đất nặn hình virus +Virus có hình dạng gì?
+ Virus có cấu tạo như thế nào?
1/ HÌNH DẠNG, CẤU TẠO - Đa dạng
1/ HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
VIRUS VÀ VI KHUẨN KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO?
II. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG
THUYẾT TRÌNH
Ứng dụng
Vai trò Virus
III. CÁC BỆNH DO VIRUS GÂY RA
CHUYÊN MỤC BÁC SĨ VÀ GIA ĐÌNH
Hs đóng tiểu phẩm, giới thiệu các bệnh do virus gây ra và cách phòng tránh: - Bệnh sốt xuất huyết - Viêm đường hô hấp
THIẾT KẾ POSTER TUYÊN TRUYỀN
Sự phát triển Biện pháp phòng chống virus
NGUYÊN SINH VẬT
BÀI 30 NGUYÊN SINH VẬT
1. Đa dạng nguyên sinh vật
Xem đoạn video và trả lời câu hỏi:
THẢO LUẬN THEO CẶP
1. 2.
Em có nhận xét gì về hình dạng của NSV? Môi trường sống của NSV là gì?
1. Đa dạng nguyên sinh vật
Vi khuẩn
Vi rút
NSV
Sự khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa vi khuẩn, vi rút và nguyên sinh vật là gì?
2. VAI TRÒ CỦA NGUYÊN SINH VẬT
Có HẠI Thuyết trình nhóm
Có LỢI
2. VAI TRÒ CỦA NGUYÊN SINH VẬT
a. Có HẠI
2. VAI TRÒ CỦA NGUYÊN SINH VẬT
2. VAI TRÒ CỦA NGUYÊN SINH VẬT
Hãy nêu một số vai trò có lợi của nguyên sinh vật đối với tự nhiên và con người
2. VAI TRÒ CỦA NGUYÊN SINH VẬT
Tảo xoắn (spirulina)
• Dinh dưỡng đa dạng
• Chống oxy hóa và chống viêm • Giảm Cholesteron có hại • Chống ung thư • ……
2. VAI TRÒ CỦA NGUYÊN SINH VẬT PHA CHẾ “TRÀ SỮA” TỪ TẢO XOẮN Thực hành theo nhóm 3 HS B1. Lấy 2 thìa bột cho vào cốc nước ấm. Sau đó khuấy lên.
B2. Cho thêm sữa tươi/sữa đặc (độ ngọt tùy sở thích) và khuấy lên. B3. Cho thêm chút đá vào để thưởng thức
3. CỦNG CỐ
Thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết bài học SỬ DỤNG SMART PHONE ĐỂ QUÉT MÃ QR
BÀI 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT NGUYÊN SINH VẬT
Một số nguyên sinh vật
https://www.youtube.com/watch?v=_MDemrzj094
https://www.youtube.com/watch?v=EoeNPkzQ0os
Làm thế nào để phân biệt các loài nguyên sinh vật? - Căn cứ vào hình dạng và cách di chuyển ta có thể nhận biết một số động vật nguyên sinh: Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình - Căn cứ vào màu sắc cơ thể ta có thể phân biệt một số loại tảo đơn bào
▪ Bước 1: Nhỏ 1 giọt nước ao, hồ lên lam kính. ▪ Bước 2: Đậy lamen lên, lưu ý đặt lamen nghiêng và từ từ hạ xuống ▪ Bước 3: Dùng giấy thấm bớt nước thừa xung quanh.
II. VAI TRÒ CỦA NẤM
Tên các loại nấm
…..
…..
Phủ đầy nấm sợi Xác thực vật
Phân huỷ các chất bền vững như: xenlulozơ, hemixenlulozơ, lignin, chitin...
Nấm kim châm
Nấm mỡ
+ Dùng làm thuốc: nấm linh chi, đông trùng hạ thảo, …
Nấm vân chi
III. VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
III. MỘT SỐ BỆNH DO NẤM
III. MỘT SỐ BỆNH DO NẤM
dấu hiệu nhận biết nấm độc (https://coccoc.com/search?query=d%E1%BA%A5u%20hi%E 1%BB%87u%20nh%E1%BA%ADn%20bi%E1%BA%BFt%20 n%E1%BA%A5m%20%C4%91%E1%BB%99c&tbm=vid)
CHƯƠNG 7: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG BÀI 33. THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC LOẠI NẤM
Hãy nêu nhanh 3 đặc điểm về nấm mà em biết.
Một số loại nấm mốc
Một số loại nấm đảm
Nấm hương
Nấm kim châm
Nấm rơm
Nghiên cứu tài liệu SGK, thảo luận nhóm: Nêu cách thức quan sát một số loại nấm.
Cách thức quan sát một số loại nấm ☺ Quan sát bằng mắt thường và kính lúp: hình dạng, màu sắc, cấu trúc của đám mốc trên các mẫu vật; hình dạng, xác định các bộ phận của một nấm quả. ☺ Các bước làm tiêu bản sợi nấm mốc: • B1: Dùng panh gắp một đám mốc nhỏ trên lam kính. • B2: Nhỏ 1-2 giọt nước cất lên đám mốc trên lam kính. • B3: Dùng kim tách nhẹ đám mốc thành các mảnh nhỏ. • B4: Đậy lamen lên, thấm nước thừa, quan sát dưới kính hiển vi (độ phóng đại 200-400). ☺ Quan sát và ghi/vẽ lại đặc điểm. ☺ Thảo luận nhóm, hoàn thiện bản báo cáo thu hoạch. Lưu ý: Rửa tay trước và sau khi làm thí nghiệm, đảm bảo đúng quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
BÁO CÁO THU HOẠCH: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC LOẠI NẤM Nhóm:... Lớp:…. 1. Mô tả các loại nấm mốc trên mẫu vật đã chuẩn bị theo các tiêu chí trong bảng sau: Tiêu chí so sánh
Màu sắc
Hình dạng
Cấu tạo sợi mốc (có thể vẽ hình)
?
?
?
?
?
?
Mốc trên mẫu vật Mốc trắng trên bánh mì/ cơm ?
2. Dựa trên kết quả quan sát các thành phần cấu tạo của mỗi mẫu nấm đã chuẩn bị, em hãy hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây: Cấu tạo
Vảy nấm
Mũ nấm
Phiến nấm
Cổ nấm
Cuống nấm
Bao gốc
Sợi nấm
Tên nấm Nấm sò
?
?
?
?
?
?
?
Nấm kim châm
?
?
?
?
?
?
?
Mộc rơm Nấm hương
? ?
? ?
? ?
? ?
? ?
? ?
? ?
3. Vẽ hình ảnh của loại nấm đã quan sát được, chú thích các bộ phận của nấm:
1 ? Vảy nấm
2 ? Mũ nấm 3 ? Phiến nấm 4 ? Cổ nấm 5 ? Cuống nấm
6 ? Bao gốc 7 ? Sợi nấm
Xác định các bộ phận của một nấm quả
Cấu tạo một nấm quả
CẤU TẠO CỦA NẤM SÒ
a- sợi nấm, nằm trong cơ chất, b- cuống nấm, c- phiến nấm, d- mũ nấm
Xác định các bộ phận của một nấm quả
XÁC ĐỊNH CÁC BỘ PHẬN CỦA MỘT SỐ MẪU NẤM
Nấm kim châm
Nấm rơm
Nấm hương
CẤU TẠO CỦA NẤM MỐC TRẮNG Ở BÁNH MÌ
Sợi nấm thường ăn sâu vào cơ chất để lấy chất dinh dưỡng
LUYỆN TẬP: XÁC ĐỊNH CÁC BỘ PHẬN CỦA MỘT SỐ MẪU NẤM
Nấm đùi gà
Mộc nhĩ
VẬN DỤNG Thực hiện theo nhóm: Tìm hiểu về cách trồng một số loại nấm (rơm, kim châm, sò, mộc nhĩ,…) Chọn và trồng thử một mẫu nấm mà nhóm có thể thực hiện được. Mang sản phẩm tới lớp để giới thiệu.
BÀI 34. THỰC VẬT
1
Xem video
KHỞI ĐỘNG Trả lời câu hỏi
Câu 2. Dự đoán: Chủ đề bài học hôm nay là gì?
Số lượng loài
Hạt kín
10 300
Hạt trần
69
Dương xỉ Rêu
691 481
Bảng số lượng các loài thực vật ở Việt Nam
Nhận xét về số lượng các loài thực vật ở Việt Nam?
Bèo tấm (đường kính lá vài milimét)
Cây nong tằm đường kính lá hơn 1 mét
Cây babap đường kính thân khoảng vài mét
Quan sát hình và nhận xét về kích thước của thực vật ?
Quan sát hình và nhận xét về kích thước của thực vật ?
GIỚI THỰC VẬT
THỰC VẬT KHÔNG CÓ MẠCH
THỰC VẬT CÓ MẠCH
NGÀNH DƯƠNG XỈ
NGÀNH HẠT TRẦN
NGÀNH HẠT KÍN
Quan sát hình 34. 3→ 34.7 và nghiên cứu thông tin SGK/117,118 thảo luận nhóm và hoàn thành PHT 1 (2 phút) NHÓM 2
NHÓM 1
Đặc điểm
Đặc điểm
Ngành Rêu
Đại diện
Đại diện
Môi trường sống
Môi trường sống
Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng
Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
Cơ quan sinh sản
Hình thức sinh sản
Hình thức sinh sản
Đặc điểm
Đặc điểm
Ngành Hạt trần
Đại diện
Đại diện
Môi trường sống
Môi trường sống
Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng
Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
Cơ quan sinh sản
Hình thức sinh sản
Hình thức sinh sản
Ngành Dương xỉ
Ngành Hạt kín
NHÓM HẠT TRẦN
1 2
1 2
1 2
1 2
NHÓM HẠT KÍN
1 2
1 2
3
3
3
3
4
4
4
4
1 1
1 1
2 2
1
2
1
2
NHÓM 1
NHÓM 2
2 2
3 3
1 2
1 2
3 3
3 3 NHÓM 3
4 4
4 4
4 4 NHÓM 4
Mỗi đội cử 2 HS lên bảng. Trong 2 phút lựa chọn các miếng ghép có ghi các đặc điểm của các ngành thực vật gắn vào ô đặc điểm của ngành thực vật mà nhóm mình đã bốc thăm được. Đội thắng: Xếp từ đúng và nhanh nhất.
ĐỘI 1 Ngành
Đặc điểm
ĐỘI 2
ĐỘI 3
ĐỘI 4
Ở những nơi khô hạn, ánh nắng chiếu trực tiếp rêu có thể sống được không? Vì sao? Lá Thân
Rễ
Rêu mọc trên bờ tường
Rêu mọc trong bể bơi
Để phân biệt Dương xỉ với các thực vật khác người ta thường đựa vào đặc điểm nào?
Vì sao cây Thông được xếp vào ngành Hạt Trần?
CÂY NGÔ
CÂY KHẾ MỘT SỐ CÂY HẠT KÍN
CÂY KHOAI TÂY
CÂY SOÀI
II. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT 1. Vai trò đối với môi trường Khí cacbonic (CO2) và khí oxi (O2) trong không khí
CO2 Quang hợp
O2
O2
CO2
Cây bóng mát
Cây thông
Cây tràm
Mưa
Rơi xuống
A
A.Có rừng
Đặc điểm Phân bố cây xanh Lượng chảy của dòng nước mưa Khả năng giữ đất
Khu vực A ( có rừng)
B
B. Đồi trọc
Khu vực B( đồi trọc)
Thí Nghiệm -Châu A: có cây( khu có rừng)
- Chậu B: Không có cây(Đồi trọc) Tạo 1 trận mưa giả bằng cách tưới vào 2 chậu 1 lượng nước như nhau
- Giải thích kết quả thí nghiệm
A
(B)
Khu vực A( có rừng) Sự phân bố của cây
Có nhiều cây, phân nhiều tầng 0,6 m3/s
Khả năng giữ đất
Giữ được ít đất (đất bị xói mòn) Giữ được ít nước
22
Lũ lụt ở vùng thấp
Hạn hán tại chỗ.
Đất bị xói mòn
NGẬP LỤT
Mưa lớn kéo dài
Ngập lụt ở vùng thấp
Bạn có biết - Các nhóm đã được phân công tìm hiểu trước nội dung lên trình bày +Tổ 1,2: các địa phương hay bị ngập lụt ở Việt Nam +Tổ 3,4: các địa phương hay bị hạn hán ở Việt Nam
Lũ trên tỉnh Điện Biên
Ngập lụt tại thủ đô Hà Nội
HẠN HÁN Ở BÌNH THUẬN
Rơi xuống
Lượng chảy 0,6m3/giây
Sông suối…
Mưa
Dòng chảy ngầm
Mưa
(A) Rơi xuống
Lượng chảy 0,6m3 /giây
B
So sánh hai nơi A và B, nơi nào nguồn nước ngầm nhiều hơn? Tại sao?
Sông suối… Khu vực A( có rừng) Có nhiều cây, phân nhiều tầng 0,6 m3/s Khả năng giữ đất
Giữ được đất (ít bị xói mòn Giữ được nước
Chỉ có cây bụi nhỏ
VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT
Nêu hiểu biết về tác hại các cây sau?
Cây
CÂY CÀ ĐỘC DƯỢC
Chúng ta cần phải làm gì với các loài thực vật có hại đối với sức khoẻ con người
Rừng đước không những bảo vệ bờ biển khỏi bị ăn lấn vào trong đất liền, mà còn mở rộng bờ biển.
3. Ở những vùng bờ biển người ta trồng cây ở phía ngoài để nhằm mục đích là: a. Chống gió bão b. Chống xói mòn đất c. Chống rửa trôi đất d. Tất cả đều đúng
Câu 2. Cho các từ: Rễ, ngọn, thân, mạch dẫn, lá, túi bào tử, bào tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành đoạn thông tin sau: thân Cây rêu gồm có: (1).........,...........(2), chưa có (3).............chính thức. Trong thân và lá rêu chưa có (4)............................ Rêu sinh túi bào tử sản bằng (5)...................được chứa trong (6)..........................., cơ quan này nằm ở (7)........................cây rêu.
LUYỆN TẬP Câu 3. Cho sơ đồ sau:
I. Chuẩn bị
4. Kim mũi mác 5. Lam kính
7. Dao lam
Mẫu vật
Cây bí đỏ
II. Cách tiến hành 1. Quan sát đại diện thực vật không có mạch
2. Quan sát đại diện ngành dương xỉ
4. Quan sát địa diện ngành hạt kín - Quan sát dạng thân, rễ, lá - Quan sát hoa bí - Xác định vị trí của hạt bên trong hay bên ngoài quả.
III. Thu hoạch
Tên cây Cây rêu Cây dương xỉ
Cây bí đao
Tên ngành
Lí do
Tên ngành
Cây rêu Cây dương xỉ Cây thông Cây bí đao
Ngành rêu
Lí do Thân không phân nhánh, rễ giả, chưa có mạch dẫn Đã có rễ, thân lá thật, có mạch
Ngành dương xỉ dẫn, lá non cuộn lại ở đầu
Ngành hạt trần Ngành hạt kín
Có rễ, thân, lá. Thân phân nhánh, lá kim. Hạt nằm lộ phía bên ngoài
2. Nêu dấu hiệu nhận biết một số đại diện ngành thực vật thông qua đặc điểm hình thái? Tên cây Cây rêu Cây dương xỉ
Cây thông
Cây bí đao
Tên ngành Ngành rêu
Lí do Thân không phân nhánh, rễ giả, chưa có mạch dẫn Ngành dưong xỉ Đã có rễ, thân lá thật, có mạch dẫn, lá non cuộn lại ở đầu Ngành hạt trần Có rễ, thân, lá. Thân phân nhánh, lá kim. Hạt nằm lộ phía bên ngoài Ngành hạt kín Có rễ, thân, lá đầy đủ, cơ quan sinh sản là hoa, hạt nằm trong quả.
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC HÀNH I. CHUẨN BỊ II. CÁCH TIẾN HÀNH III. THU HOẠCH Yêu cầu: Mỗi hs hoàn thành ra giấy kiểm tra
Bài 36:
ĐỘNG VẬT
Quan sát hình sau và chỉ ra các loài em cho là động vật? Tại sao em lại xếp chúng vào nhóm động vật?
Giun đất
Tinh tinh
Ếch
Hải quỳ
Chim cánh cụt
San hô
Trùng roi
Lạc đà
I. Đa dạng động vật Có khoảng hơn 1,5 triệu loài động vật đã được xác định, mô tả và định tên.
3
I. Đa dạng động vật
Ếch
Cá mập
Tinh tinh
Chim cánh cụt
Trùng roi
Chỉ ra môi trường sống của các loài động vật sau?
Hải quỳ
San hô
4
I. Đa dạng động vật Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là dấu hiệu nhận biết động vật? Cơ thể cấu tạo gồm nhiều tế bào (đa bào) Có khả năng di chuyển Không có khả năng di chuyển
Tự tổng hợp được chất hữu cơ nuôi cơ thể (tự dưỡng)
Tế bào không có thành tế bào Tế bào có thành tế bào cellulose
5
II. Các nhóm động vật
6
TỔNG KẾT ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
7
TỔNG KẾT ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
II. Các nhóm động vật Nhiệm vụ: Hoạt động nhóm (10 thành viên/nhóm): 5 phút: 2 thành viên tìm hiểu 1 nhóm động vật về các thông tin: đặc điểm nhận biết, đại diện các nhóm.
5 phút: Tổng hợp kết quả - Hoàn thành sơ đồ tư duy
Nhóm 1+ 2: Tìm hiểu động vật không xương sống Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu động vật có xương sống 9
TỔNG KẾT ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG Đặc điểm nhận biết:………………… Đặc điểm nhận biết:…………………
Đặc điểm nhận biết:…………………
Ruột khoang
Giun dẹp
Chân khớp
Đại diện:…………………
Đại diện:…………………
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG Đại diện:…………………
Đại diện:…………………
Giun tròn
Thân mềm
Giun đốt Đại diện:…………………
Đặc điểm nhận biết:………………… Đặc điểm nhận biết:…………………
TỔNG KẾT ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG Đặc điểm nhận biết:………………… Đặc điểm nhận biết:…………………
Đại diện:…………………
Lớp Cá
Đặc điểm nhận biết:…………………
Lớp Thú Đại diện:…………………
Đại diện:…………………
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Đại diện:…………………
Lớp Chim Đặc điểm nhận biết:…………………
Lớp Bò sát
Đặc điểm nhận biết:………………… 11
BẢNG THU HOẠCH. CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT Nhiệm vụ: Lắng nghe phần thuyết trình, thảo luận các nhóm, hoàn thiện bảng thu hoạch cá nhân sau:
Nhóm động vật
Đặc điểm nhận biết
Đại diện
Ngành Ruột khoang Động vật không xương sống
Ngành Giun dẹp Ngành Giun tròn Ngành Giun đốt Ngành Thân mềm Ngành Chân khớp Lớp Cá
Động vật có xương sống
Lớp Lưỡng cư Lớp Bò sát Lớp Chim Lớp Thú
12
III. Vai trò và tác hại của động vật:
13
III. Vai trò và tác hại của động vật: Luật chơi: Giám khảo là cô giáo và các học sinh. Có hai đội tham gia - đội Ủng hộ và đội Phản đối, mỗi đội 3 thành viên. Có tổng cộng 2 lượt tranh biện: Lượt tranh luận trong 2 phút và lượt phản hồi trong 2 phút. Điểm lý luận ở lượt tranh luận là 10 điểm/giám khảo Lượt phản hồi là 5 điểm/giám khảo.
14
III. Vai trò và tác hại của động vật: CHỦ ĐỀ: Động vật mang lại lợi ích hay tác hại nhiều hơn đối với đời sống con người và tự nhiên?
15
Lợi ích của động vật:
16
Tác hại của động vật:
17
CỦNG CỐ: 1. Hình thức: HS làm việc cá nhân.
2. Nhiệm vụ: ✓ Viết 3 nội dung con ấn tượng nhất trong giờ học vào mục con học được trong PHT Động vật.
✓ Tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy.
18
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: Tập san:
ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT Chủ đề: Đa dạng của một nhóm động vật đã học Hình thức: trình bày bằng poster, sơ đồ tư duy, inforgraphic (khuyến khích các hình ảnh minh họa, ý tưởng trình bày sáng tạo) Làm việc cá nhân hoặc hoạt động nhóm: 2-4HS/nhóm Deadline: Nộp vào tiết học sau. 19
TIÊU CHÍ CHẤM SẢN PHẨM STT 1
Yêu cầu
Tiêu chí Nội dung
- Đầy đủ, ngắn gọn, chính xác (3 điểm). - Sắp xếp nội dung logic, sáng tạo (2 điểm).
2
Hình thức
- Bố cục khoa học, hợp lí (2 điểm). - Có cả kênh chữ và kênh hình (1 điểm). - Hình ảnh minh họa phù hợp, sinh động (1 điểm).
3
Ý thức học tập
- Hoàn thành đúng thời gian cho phép (1 điểm). Tổng điểm:
Số điểm
Thank You +1 23 987 6554 kalle@email.com
www.fabrikam.com
CHƯƠNG 7: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG BÀI 37. THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ NHẬN BIẾT MỘT SỐ NHÓM ĐỘNG VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN
☺ Nội dung quan sát: môi trường sống, màu sắc, hình dạng, sự di chuyển, đặc điểm đặc trưng của một số loài động vật có trong khu vực quan sát. ☺ Quan sát bằng mắt thường đối với những loài động vật ở gần, có kích thước đủ lớn. Sử dụng kính lúp để quan sát những loài động vật có kích thước nhỏ và ống nhòm để quan sát những loài ở xa. ☺ Ghi chép và sử dụng máy ảnh để chụp ảnh tư liệu làm đoạn phim về các động vật nhóm quan sát được. ☺ Lưu ý thứ tự quan sát: • B1: Quan sát động vật ở các khu vực khác nhau, xác định môi trường sống của chúng. • B2: Quan sát màu sắc, hình dạng, đặc điểm đặc trưng của các loài động vật và sự di chuyển của các loài động vật, xác định được cách thức di chuyển của đại diện quan sát. ☺ HS: Sử dụng kính lúp, ống nhòm hỗ trợ để quan sát.
Tuân thủ các quy định an toàn, nghiêm túc quan sát theo nhóm và ghi chép lại kết quả với các nội dung để hoàn thành bài thu hoạch.
Quan sát và ghi chép kết quả, hoàn thiện báo cáo thu hoạch.
☺ Báo cáo, giới thiệu kết quả quan sát (Mỗi nhóm có tối đa 4 phút). ☺ Đánh giá kết quả thực hành theo Phiếu đánh giá.
Đề xuất các biện pháp chủ yếu giúp bảo vệ sự đa dạng của động vật tại khu vực quan sát.
TRÒ CHƠI “ĐẤU TRÍ”
II. Vai trò của đa dạng sinh học.
III. Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học và hậu quả. IV. Bảo vệ đa dạng sinh học.
✓ Đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài
I. Sự đa dạng sinh học
✓ Đa dạng sinh học biểu thị đặc trưng bằng số lượng loài Số lượng cá thể trong loài
Môi trường sống
Amazon - một trong những nơi đa dạng sinh học nhất trên trái đất. Hơn 3 triệu loài sống trong rừng nhiệt đới và hơn 2.500 loài cây (hoặc một phần ba tổng số cây nhiệt đới tồn tại trên trái đất)
(Theo Greenpeace USA)
VD về nơi có nhiều sinh vật và nơi có ít sinh vật sống.
C
A
B C N3
Đặc điểm đặc trưng
Vai trò
Nguyên nhân suy giảm và hậu quả
TỔNG KẾT
Định hướng
Định hướng học sinh tới lối sống tích cực, lành mạnh Kỹ thuật “3 lần 3” ✓ 3 điều hài lòng nhất ✓ 3 điều góp ý ✓ 3 ý kiến thắc mắc
Đọc tài liệu, sách báo về vườn Quốc gia Cúc Phương, trả lời: + Hãy chứng minh sự đa dạng sinh học của nơi đây? + Vai trò của sự đa dạng sinh học đó. + Để bảo vệ sự đa dạng sinh học tại vườn Quốc gia Cúc Phương, theo em phải làm như thế nào?
DỰ ÁN:
ĐA DẠNG SINH HỌC
TIÊU CHÍ CHẤM SẢN PHẨM STT 1
Yêu cầu
Tiêu chí Nội dung
- Ý nghĩa thực tiễn của sản phẩm (3 điểm). - Cách tổ chức triển khai sản phẩm (3 điểm).
2
Hình thức
- Sản phẩm rõ ràng, thể hiện được rõ ý nghĩa
thực tiễn đề ra (3 điểm). 3
Ý thức học tập
- Hoàn thành đúng thời gian cho phép (1 điểm). Tổng điểm:
Số điểm
Thể lệ trò chơi: - Có 6 đội chơi, mỗi đội là 1 cặp gồm 1 bạn nam và 1 bạn nữ
- Trên áo của bạn nam có đính nhiều mô hình sâu bằng giấy, bạn nữ sử dụng băng dính 2 mặt để nhặt sâu. Trong thời gian 3 phút, đội nào nhặt được nhiều sâu nhất thì đội đó giành chiến thắng.
BÀI 16: TÌM HIỂU SINH VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN Hãy nêu tên và tác dụng của các dụng cụ thực hành sau
1
Nhãn5dán
Vợt2côn trùng
Kính3lúp
Máy7 ảnh
Ống đựng 4 mẫu
Giấy bút
BÀI 16: TÌM HIỂU SINH VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN NHÓM I
Điều tra đa dạng sinh học thực vật trong vườn Bách Thảo
NHÓM II
NHÓM III
Điều tra môi trường và đa dạng sinh học sinh vật trong vườn Bách Thảo
THUYẾT TRÌNH