GIÁO ÁN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2018 - 2019 GV. LÊ VĂN CHUNG - (Word Doc)

Page 1

GIÁO ÁN PTNL SINH HỌC LỚP 7

vectorstock.com/9960913

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

GIÁO ÁN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2018 - 2019 GV. LÊ VĂN CHUNG - (Word Doc) WORD VERSION | 2019 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

NHÓM NĂNG LỰC CHUNG STT Năng lực chung I. Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân Năng lực tự học 1 Năng lực giải quyết vấn đề (Đặc biệt quan trọng là NL giải quyết vấn đề bằng 2 con đường thực nghiệm hay còn gọi là năng lực thực nghiệm). Năng lực sáng tạo. 3 Năng lực tự quản lý. 4 II. Nhóm năng lực về quan hệ xã hội Năng lực giao tiếp. 5 Năng lực hợp tác. 6 III. Nhóm năng lực công cụ Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 7 8 Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 9 Năng lực tính toán.

NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức Sinh học

Năng lực thành phần K1: Trình bày được kiến thức về cấu tạo cơ thể của thực vật, động vật, con người; kiến thức về các hoạt động sống của thực vật, động vật, con người; kiến thức về đa dạng sinh học; kiến thức về quy luật di truyền và sinh thái… K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3: Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp….) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. N1: Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. N2: Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu.

Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học

N3: Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. N4: Thiết kế được các thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. N5: Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. N6: Sử dụng được toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu thu được, từ đó đề ra được các kết luận phù hợp. N7: Truyền đạt kết quả và những ý tưởng rõ ràng, có hiệu quả vào báo cáo khoa học, văn bản và thuyết trình. N8: Thể hiện một mức độ hiểu biết sâu sắc về nghiên cứu bằng cách đề xuất các bước trong tương lai cần thiết để tiếp tục các mục tiêu của thí nghiệm.

Lª V¨n Chung

1

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 T1: Thực hiện các nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm

Nhóm NLTP về thực hiện trong phòng thí nghiệm

T2: Vận dụng máy móc trong phòng thí nghiệm theo đúng quy định T3: Vận dụng được thành thạo các thiết bị thí nghiệm thích hợp T4: Tìm lỗi và tối ưu hóa các phương pháp và kỹ thuật. T5: Thực hiện các kỹ năng cơ bản liên quan đến các thí nghiệm theo các phương pháp và thủ tục tiêu chuẩn. D1: Dự đoán, lập kế hoạch thực địa D2: Chuẩn bị các phương tiện, thiết bị cần thiết để thực địa.

Nhóm NLTP về thực địa

D3: Sử dụng được bản đồ thực địa và xác định được đúng những vị trí cần nghiên cứu ngoài môi trường D4: sử dụng được các thiết bị thực địa để quan sát, xác định các thông số, thu thập và xử lý mẫu. KN1: Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. KN2: Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu.

Nhóm NLTP KN3: Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa về kỹ năng học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. thực hành sinh KN4: Biết sử dụng kính hiển vi, kính lúp và một số dụng cụ khác. học KN5: Biết vẽ các hình ảnh quan sát trực tiếp trên tiêu bản hiển vi. KN6: Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ sinh học. P1: Các phương pháp tế bào P2: Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý thực vật Nhóm NLTP về phương pháp sinh học

P3: Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật P4: Các phương pháp nghiên cứu tập tính học P5: Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học P6: Các phương pháp phân loại

-----------------***------------------

Lª V¨n Chung

2

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

HỌC KỲ I Ngày soạn: 24/ 08/ 2018 Ngày giảng: 27/ 08/ 2018

Tuần 01 Tiết 01

Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: Trình bày khái quát về giới ĐV về: phân bố, môi trường sống, thành phần loài, số lượng cá thể trong loài. 1.2. Kỹ năng: - Kĩ năng kiến thức: KN tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng, phong phú. - Kĩ năng sống: + Kỹ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. + Kỹ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp. + Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. 1.3. Thái độ: GD ý thích học tập, yêu thích môn học, ý thức yêu thích và bảo vệ các loài động vật. 1.4. Kiến thức trọng tâm: Sự phong phú, đa dạng của thế giới động vật. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực kiến thức sinh học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp SH. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

K1

Trình bày được sự đa dạng về loài và phong phú về môi trường sống cũng như số lượng cá thể. - Trình bày được sự thích nghi của động vật với môi trường sống. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để nhận biết được phong phú, đa dạng của ĐV. Nhận biết được các mts của ĐV. - Giải thích được hiện tượng đa dạng về mts của động vật. Tìm hiểu kiến thức động vật từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về động vật. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về sự phong phú, đa dạng của ĐV từ đó đưa ra được ý kiến phù hợp để bảo vệ các loài ĐV. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được sự phong phú, đa dạng của ĐV. Trình bày được ĐV càng có tổ chức tiến hóa cao thi có mts càng đa dạng. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa các động vật trong mts và những ảnh hưởng của môi trường tới sự phân bố cú động vật. Phân biệt được các mts của ĐV.

Năng lực kiến thức sinh học

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH

K2 K3 K4 N1 N2 N5 N6 KN1 KN3 KN6 P5 P6

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ sách vở và nghiên cứu kỹ nội dung SGK. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học.

Lª V¨n Chung

3

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

3. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, đàm thoại, thảo luận. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Bài mới: 2.1. Hoạt động khởi động: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát:(6’) Mục tiêu: Thông qua các ví dụ tìm được về các động vật rút ra kết luận về thế giới động vật đa dạng và phong phú. Sản phẩm: Học sinh tìm được các ví dụ về động vật ở những vùng có khí hậu khác nhau để đưa ra nhận xét về thế giới động vật. Hoạt động Giáo viên + Kể tên các động vật sống ở Bắc cực, Nam cực, trên không, dưới nước, trong lòng đất, ở trong rừng....? - Gọi HS nêu ví dụ. - Từ các ví dụ yêu cầu HS nêu nhận xét về sự đa dạng của động vật. - GV: ĐV có ở khắp mọi nơi trên Trái Đất, chúng góp phần tạo nên vẻ đẹp và sự bền cững của Trái Đất.

Hoạt động Học sinh NLPT - Tìm các ví dụ về động vật ở những nơi K1, K3 giáo viên yêu cầu. - Nêu ví dụ. - Nêu nhận xét về động vật.

2.2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về loài và sự phong phú về số lượng cá thể: (15’) Mục tiêu: Nêu được số loài ĐV rất nhiều, số lượng cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ. Sản phẩm: Học sinh biết được động vật rất đa dạng về số loài và các cá thể trong loài rất lớn. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình - Cá nhân đọc T.T, quan sát hình vẽ SGK 1.1 và 1.2, trả lời câu hỏi: + Hiện nay số lượng loài trên 1,5 triệu. + Sự phong phú về loài thể hiện ntn? Lấy VD? + Kích thước các loài khác nhau. + Hãy kể tên loài ĐV trong: một mẻ lưới kéo ở + ở ao, hồ, sông, suối đều có nhiều loài biển? Tát 1 ao cá? Đánh bắt ở hồ? Chặn dòng ĐV khác nhau sinh sống. nước nông? + Ban đêm về mùa hè trên cách đồng có những + Các loài ếch, nhái, dế mèn... phát ra loài ĐV nào phát ra tiếng kêu? tiếng kêu. + Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy + Số lượng cá thể rất lớn. ong, đàn kiến, đàn châu chấu? - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - Gọi HS trình bày câu trả lời, nhóm khác nxbs. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của ĐV? - Một số ĐV được con người thuần hóa thành vật - Nghe GV giới thiệu.

NLPT K1, K3, K4, N1, N2, N5, N6, KN1, KN6.

nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu khác nhau của con người.

*Tiểu kết: Thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú thể hiện ở số lượng loài nhiều (trên 1.5 triệu loài) và số lượng cá thể trong loài rất lớn. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống: (15’) Mục tiêu: Nêu được một số loài ĐV, một số đặc điểm thích nghi cao với môi trường sống. Sản phẩm: Học sinh biết được động vật vật sống ở tất cả các môi trường khác nhau, môi trường nào có khí hậu thuận lợi thì động vật càng đa dạng. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và 1.4 hoàn thành - Cá nhân tự nghiên cứu hoàn thành bài NLPT nhanh bài tập điền chú thích. tập. K1, K2, + Dước nước có tôm, cá, mực.. K3, K4, + Trên cạn có: hươu, nai, hổ, báo... N1, N2,

Lª V¨n Chung

4

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Trên không có: chim, bướm... N5, N6, - Cá nhân vận dụng kiến thức có sẵn để KN3, P5, P6. trao đổi nhóm trả lời: + Chim cách cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ phù hợp TV phát triển phong phú quanh năm là nguồn thức ăn dồi dào cho ĐV phát triển. + Nước ta ĐV phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + Nêu ví dụ chứng minh sự phong phú về mts của + ĐV sống ở nhiều mtr khác nhau như: ĐV? nhiệt đới gió mùa, Bắc cực, sa mạc, biển sâu, đáy bùn... - Gọi đại diện trả lời, nhóm khác nxbs và rút ra - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nxbs rồi rút ra kết luận. kết luận. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. *Tiểu kết: Nhờ sự thích nghi cao với đks, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: dưới nước, trên cạn, trên không, địa cực, sa mạc. 3. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Kể được tên nhiều động vật ở địa phương; nêu được lí do động vật có ở khắp nơi trên Trái Đất và nguyên nhân mà động vật đa dạng, phong phú. Bảng ma trận các mức độ kiến thức: MỨC ĐỘ NHẬN THỨC - GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.

Nhận biết

Thông hiểu

1. Hãy kể tên các động vật thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa dạng, phong phú không? - Trâu, bò, heo, gà, kiến, ong, cá, tôm,... - ĐV ở địa phương đa dạng, phong phú

1. ĐV có ở khắp nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xưa. c. Do tác động của con người. d. Cả a, b, c đều đúng. 2. Sự đa dạng phong phú của ĐV là do: a. Số cá thể nhiều. b. Sinh sản nhanh. c. Số loài nhiều. d. ĐV sống ở khắp nơi trên Trái Đất. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. f. ĐV di cư từ nơi xa đến.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao Câu hỏi 2/SGK - Cần bảo vệ tốt môi trường sống của các loài ĐV. - Học tập tốt để có kiến thức cơ bản về giới ĐV.

4. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (2’) 4.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân ở vùng nhiệt đới động vật đa dạng và phong phú. Sản phẩm: HS hiểu được ở vùng nhiệt đới động vật đa dạng, phong phú là do nguồn thức ăn, khí hậu,... - Nguyên nhân nào khiến động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú ? => Vì ĐK tự nhiên có nhiều thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nguồn nước, thức ăn phong phú. 4.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 1, 2 trang 9, 11 SGK vào vở. Chuẩn bị trước bài mới.

Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

5

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Ngày soạn: 24/ 08/ 2018 Ngày giảng: / 08/ 2018

Tuần 01 Tiết 02

Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - HS phải nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật. - Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên. - Kể tên các ngành động vật có xương sống và không có xương sống. - Nêu được vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. - KN tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. - KN hợp tác, lắng nghe tích cực. - KN tự tin trong trình bày suy nghĩ/ý tưởng trước tổ, lớp. 1.3. Thái độ: Gd ý thức yêu quý và bảo vệ các loài động vật. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Đặc điểm chung của động vật. - Vai trò của động vật. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực kiến thức sinh học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp SH. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP K1

Năng lực kiến thức sinh học Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH

K2 K3 K4 N1 N2 N5 N6 KN1 KN6 P1 P2 P3 P6

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học - Trình bày được đặc điểm chung của ĐV. - Trình bày được sự phân chia giới động vật và vai trò của động vật. Phân biệt được sự khác nhau của tế bào ĐV với tế bào TV - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để phân biệt được sự khác nhau của tế bào ĐV với tế bào TV - Giải thích được sự khác nhau của ĐV với TV. Tìm hiểu kiến thức động vật từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về động vật. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về sự phân chia ĐV. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được đặc điểm chung và vai trò của ĐV. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Phương pháp tế bào Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí TV Phân biệt được ĐV với thực vật.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu đặc điểm của TV, ĐV. Kẻ bảng 1, 2 vào vở. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học, PHT bảng 1 và bảng 2/SGK.

Lª V¨n Chung

6

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

3. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, đàm thoại, thảo luận. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) HS1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú được thể hiện ở những đặc điểm nào? Trả lời Thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú thể hiện ở số lượng loài nhiều (trên 1.5 triệu loài) và số lượng cá thể trong loài rất lớn. Động vật phân bố ở khắp các môi trường như: dưới nước, trên cạn, trên không, địa cực, sa mạc. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động khởi động: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (3’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên - Động vật và thực vật xuất hiện từ rất sớm trên Trái Đất và cũng có nguồn gốc chung. Nhưng giữa chúng có điểm gì giống và khác nhau để phân biệt. ĐV có vai trò gì trong thiên nhiên và trong đời sống…?

Hoạt động Học sinh NLPT - Nghe GV giới thiệu, suy nghĩ điểm K1, K3 giống và khác nhau giữa thực vật và động vật để phân biệt chúng, vai trò của động vật…

3.2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động 2: Phân biệt động vật với thực vật: (12’) Mục tiêu: Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa ĐV với TV bằng cách lập bảng so sánh. Sản phẩm: Học sinh nêu đúng các đặc điểm để phân biệt động vật với thực vật. Hoạt động Giáo viên - GV hướng dẫn HS nghiên cứu hình 2.1.

Hoạt động Học sinh NLPT - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích K2, K3, nghe GV giới thiệu, ghi nhớ k.thức. K4, N1, - Phát PHT (Bảng 1) cho HS làm theo nhóm. - Trao đổi nhóm tìm câu trả lời. N5, N6, - Yêu cầu HS thảo luận để đánh dấu vào bảng 1. KN6, P1, - Yêu cầu HS trao đổi PHT giữa các nhóm, GV - Trao đổi PHT, theo dõi đáp án chấm P2, P3, nêu đáp án để các nhóm chấm điểm. điểm. P6. - Yêu cầu HS hoàn thành nhanh vào vở. - HS theo dõi và tự sửa bài. - Dựa vào bảng vừa hoàn thành em hãy cho biết: - Thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. + ĐV giống TV ở các đặc điểm nào? - Các nhóm trả lời và bổ sung hoàn thiện. + ĐV khác TV ở các đặc điểm nào?

* Bảng 1: So sánh động vật với thực vật. ĐĐ cơ Cấu tạo Thành Lớn lên và thể TB xenlulozơ sinh sản Đối không có không có không có tượng Thực vật x x x Độngvật x x x

Chất hữu cơ nuôi cơ Khả năng thể di chuyển tự tổng sử dụng không Có hợp được CHC có sẵn x x x X

Hệ thần kinh và giác quan không

x x

*Tiểu kết: - TV và ĐV đều có cấu tạo TB, cùng có khả năng sinh trưởng, phát triển. - ĐV khác với TV là: Thành Tb không có xenlulozơ, chỉ sử dụng CHC có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật: (6’) Mục tiêu: Qua hiểu biết thực tế và phiếu học tập HS tự rút ra được đặc điểm chung của ĐV. Sản phẩm: Từ các đặc điểm để phân biệt động vật với thực vật, bảng so sánh động vật với thực vật. Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật.

Lª V¨n Chung

7

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- GV yêu cầu HS lựa chọn tìm 3 đặc điểm quan trọng nhất của ĐV giúp phân biệt TV với ĐV. - Gọi HS đọc nhanh đáp án của mình, GV ghi tóm tắt lên bảng gọi HS khác nxbs. - GV thông báo đáp án đúng ( câu 1,3,4 ) - Hãy rút ra đặc điểm chung của ĐV? *Tiểu kết: ĐV có những đặc điểm chung sau: - Có khả năng di chuyển. - Có hệ thần kinh và giác quan. - Chủ yếu dị dưỡng ( lấy CHC có sẵn )

- Làm bài tập trên phiếu học tập đã kẻ NLPT sẵn, làm việc độc lập tìm đáp án đúng. K1, K3, - 1 vài em trả lời, em khác bổ sung. N1, N2, N5, - Theo dõi đáp án của GV, tự sửa chữa KN1, và rút ra kết luận. KN6

Hoạt động 4: Sơ lược phân chia giới động vật - Vai trò của động vật: (12’) Mục tiêu: Học sinh biết được các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình sinh học 7. Sản phẩm: Nêu được tên các ngành động vật và vai trò của động vật đối với con người. - GV giới thiệu: - Nghe GV giới thiệu và quan sát bảng, NLPT + ĐV được chia thành 20 ngành (hình 2.2 ) ghi nhớ kiến thức K1, K3, + Chương trình SH7 học 8 ngành cơ bản (ĐV N1, N2, nguyên sinh, ruột khoang, các ngành giun, thân N5, mềm, chân khớp, ĐV có xương sống) KN1, - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, thảo - Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng KN6. luận theo nhóm để hoàn thành bảng 2. + Qua bảng trên em có nhận xét gì về vai trò của - Nghiên cứu bảng và nêu nhận xét về ĐV? vai trò của ĐV. + Ý nghĩa của ĐV đối với đời sống con người? - Nêu kết luận về vai trò của ĐV. *Tiểu kết: - ĐV được sắp xếp và hơn 20 ngành. Chương trình SH7 tìm hiểu 8 ngành chủ yếu gồm: ĐV nguyên sinh, ruột khoang, các ngành giun, thân mềm, chân khớp và ĐV có xương sống. - ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên 1 số loài có hại. 4. Luyện tập - vận dụng: (4’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi 1, 2, 3/SGK. Biết được những đặc điểm giống và khác giữa động vật và thực vật. Bảng ma trận các mức độ kiến thức: MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Câu hỏi 2/SGK - Chim, ong ở trên cây. - Cá, tôm, của ở nước. - Dê, bò 2. Nêu sơ lược phân chia giới động vật? ĐV được sắp xếp và hơn 20 ngành. Chương trình SH7 tìm hiểu 8 ngành chủ yếu gồm: ĐV nguyên sinh, ruột khoang, các ngành giun, thân mềm, chân khớp và ĐV có xương sống.ở cạn.

Thông hiểu Vận dụng thấp 1. Động vật giống và khác với thực vật bởi những đặc điểm nào? - TV và ĐV đều có cấu tạo TB, cùng có khả năng sinh trưởng, phát triển. - Thành Tb không có xenlulozơ, chỉ sử dụng CHC có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển, có HTK và giác quan. 2. Câu hỏi 1/SGK. - Tiểu kết hoạt động 2 3. Câu hỏi 3/SGK. - ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên 1 số loài có hại

Vận dụng cao

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (2’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS kể tên được một số động vật mang lại lợi ích cho con người ở địa phương. Sản phẩm: HS nêu được tên động vật: Bò, heo, gà, vịt, ngan.... mang lại kinh tế và có vai trò quan trọng cung cấp thực phẩm ở địa phương.

Lª V¨n Chung

8

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Kể tên những động vật ở địa phương có vai trò về kinh tế, thực phẩm và lĩnh vực khác ? 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?” - Chuẩn bị: + Tìm hiểu đời sống ĐV xung quanh. + Lấy váng nước hồ, ao, rễ bèo nhật bản, nơi có chất hữu cơ đang thối./.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 31/ 08/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018

Tuần 02 Tiết 03

Chương I: NGÀNH

ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

Bài 3: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm ĐVNS. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của ĐVNS. - Thấy được ít nhất là 2 đại diện điển hình của ngành ĐVNS: trùng roi, trùng đế dày. - Phân biệt được hình dạng và cách di chuyển của 2 đại diện này. 1.2. Thái độ: Gd ý thức làm việc nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. 1.3. Kỹ năng: - Sử dụng và quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi. - KN hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm. - KN tìm kiếm thông tin khi quan sát tiêu bản động vật nguyên sinh, tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài của ĐV nguyên sinh. - KN đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Nhận biết được các đặc điểm chung nhất của ĐVNS 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực kiến thức sinh học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp SH; năng lực thực hiện trong phòng thí nghiêm. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học Năng lực nghiên cứu khoa học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học - Nêu được hình dạng và di chuyển của trùng giày và trùng roi. K1

Lª V¨n Chung

K3

- Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để phân biệt được trùng giày và trùng roi

N1 N2 N5 N7

Tìm hiểu kiến thức trùng giày và trùng roi từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về trùng giày và trùng roi Biết quan sát, vẽ các tranh ảnh trong bài học. Sử dụng kết quả quan sát và ghi chép để báo cáo thực hành.

9

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Năng lực KN1 Quan sát tranh ảnh, hình ảnh trong kính hiển vi về trùng giày và trùng roi thực hành KN6 Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. sinh học Quan sát và vẽ hình các bộ phận trong cơ thể P1 Năng lực Phân biệt được các bộ phận trong cơ thể trùng giày và trùng roi về PP SH P6 Quan sát, vẽ hình T1 Năng lực thực hiện Sử dụng kính hiển vi đúng quy trình T3 trong Sử dụng các kỹ năng cơ bản để thực hiện thao tác sử dụng kính hiển vi nhằm quan sát mẫu vật T5 phòng TN rõ nhất. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Tìm hiểu đời sống ĐV xung quanh. - Lấy váng nước hồ, ao, rễ bèo nhật bản, nơi có thực vật đang phân hủy 2. Giáo viên: - Phim về trùng giày, trùng roi xanh, kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình. - Mẫu vật: váng nước xanh, váng nước cống rãnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động khởi động: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (3’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT - Như chúng ta đã biết: ĐV xung quanh chúng ta - Nghe GV giới thiệu, suy nghĩ hình K1, K3 rất đa dạng và phong phú về số lượng loài, kích dung về động vật nguyên sinh. thước các loài rất khác nhau. Có loài rất to lớn, nhưng có loài cơ thể chỉ gồm 1 tế bào nên rất nhỏ bé. Đây là loài đv xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta (Đại nguyên sinh), nhưng khoa học lại phát hiện ra chúng tương đối muộn. Đến thế kỉ thứ XVII, nhờ sáng chế ra kính hiển vi mà con người mới nhìn thấy chúng. ĐVNS phân bố ở khắp nơi, cả ở cơ thể người và cơ thể sinh vật. - Đại diện cho ĐVNS thường gặp là trùng giày và trùng roi xanh. Hôm nay chúng ta cùng quan sát đặc điểm của 2 loài động vật này. 2.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 2: Quan sát trùng giày: (12’) Mục tiêu: HS quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ. Thấy được hình dạng ngoài và cách di chuyển của trùng giày. Phân biệt được 1 số nội quan trùng giày thông qua hình vẽ. Sản phẩm: Quan sát nhân biết trùng giày về hình dạng ngoài và cách di chuyển. Phân biệt được 1 số nội quan trùng giày trên hình vẽ. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT - GV hướng dẫn HS nghiên cứu phần thông tin . - Nghiên cứu thông tin. K1, K3, + Nêu khái niệm ĐV nguyên sinh? - ĐV nguyên sinh là những ĐV có kích N1, N2, thước nhỏ, không nhìn thấy bằng mắt N5, N7, thường, cơ thể chỉ là một tế bào nhưng KN1, đảm nhiệm mọi chức năng khác nhau KN6, của cơ thể sống. Phần lớn sống dị dưỡng, P1, P6, + GV nhận xét, hoàn chỉnh khái niệm. có khả năng di chuyển. Sinh sản vô tính. T1, T3. - GV hướng dẫn cách làm tiêu bản và quan sát: - Các nhóm làm tiêu bản.

Lª V¨n Chung

10

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nước ngâm rơm nhỏ quan sát. lên lam kính rải vài sợi bông để cản tốc độ di chuyển soi dưới kính hiển vi (chú ý điều chỉnh kính để nhìn rõ). - Cho HS quan sát hình 3.1 để nhận biết trùng - Lần lượt các thành viên trong nhóm giày. quan sát mẫu dưới KHV. - GV kiểm tra kính các nhóm. - Cố định mẫu và vẽ sơ lược hình dạng - Hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy trùng giày, đối chiếu với hình 3.1 lên giọt nước (có trùng), lấy giấy thấm bớt nước. SGK/14. - Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của trùng - QS trùng giày di chuyển trên lam kính. giày (di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến) - Yêu cầu HS làm bài tập SGK/15. Chọn câu trả - Hoàn thành bài tập. lời đúng làm sẵn 1 tiêu bản. - Nêu các đặc điểm cơ bản của trùng giày? *Tiểu kết: - Khái niệm: ĐV nguyên sinh là những ĐV có kích thước nhỏ, không nhìn thấy bằng mắt thường, cơ thể chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng khác nhau của cơ thể sống. Phần lớn sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển. Sinh sản vô tính. - Trùng giày không đối xứng, có hình khối như chiếc giày, di chuyển vừa tiến vừa xoay. Hoạt động 3: Quan sát trùng roi: (12’) Mục tiêu: Quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. Sản phẩm: Quan sát nhân biết trùng roi về hình dạng ngoài và cách di chuyển. - GV cho HS quan sát hình 3.2 và .3.3 SGK/15. - QS hình vẽ SGK để nhận biết trùng roi. NLPT K1, K3, - Lấy mẫu và quan sát - GV giới thiệu cách lấy mẫu và quan sát tương tự - QS trùng roi trên kính hiển vi (thực N1, N2, như quan sát trùng giày. N5, N7, hiện tương tự như hoạt động 1) - GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành các KN1, thao tác như ở hoạt động 1. - Các nhóm dựa vào thực tế QS và thông KN6, - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi từng nhóm. P1, P6, tin SGK/16 trả lời câu hỏi: T1, T3. - Yêu cầu HS làm bài tập mục SGK/16. - HS trả lời và bs, GV thông báo đáp án đúng. - Nêu các đặc điểm cơ bản của trùng roi? *Tiểu kết: - Di chuyển: vừa tiến vừa xoay. - Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của thành cơ thể. 3. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: Phân biệt được hình dạng và cách di chuyển của trùng roi và trùng giày. Sản phẩm: Phân biệt được hình dạng và cách di chuyển của trùng roi và trùng giày. - GV đánh giá hoạt động trong tiết thực hành của HS căn cứ vào kết quả quan sát kính. - Vẽ hình trùng roi, trùng giày vào vở, ghi rõ chú thích.

Lª V¨n Chung

11

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

4. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (10’) 4.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: Quan sát nhận biết trùng roi và trùng giày trên phim về ĐVNS. Sản phẩm: Quan sát nhận biết đúng trùng roi và trùng giày trên phim về ĐVNS. - Giáo viên chiếu phim về ĐVNS, cách di chuyển của trùng roi và trùng giày. 4.2. Hướng dẫn, dặn dò: (1’) - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở’’ Bài tập Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Dinh dưỡng 2 Hô hấp 3 Bài tiết 4 Sinh sản

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 01/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018

Tuần 02 Tiết 04

Bài 4 : TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 1.2. Thái độ: - Gd ý thích học tập, thế giới quan duy vật, vệ sinh, môi trường. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát, thu thập kiến thức, tổng hợp, hoạt động nhóm. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực kiến thức sinh học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp SH. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP K1

Năng lực kiến thức sinh học

K2 K3

Năng lực nghiên cứu khoa học

K4 N1 N2 N5 N6

Năng lực

KN1

Lª V¨n Chung

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học - Trình bày được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, di chuyển, tính hướng sáng của trùng roi. - Biết tập đoàn vôn vốc chính là một nhóm động vật trùng roi không phải là ĐV đa bào. Nêu được những đặc điểm trùng roi giống ĐV và thực vật. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để phân biệt được sự khác nhau của trùng roi với thực vật. - Giải thích được các hình thức dinh dưỡng của trùng roi. Tìm hiểu kiến thức về trùng roi từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về trùng roi và tập đoàn vôn vốc Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về tập đoàn trùng roi. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, di chuyển, tính hướng sáng của trùng roi.

12

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

thực hành sinh học

KN5 Vẽ được hình ảnh về trùng roi KN6 Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV P2 Năng lực Các phương pháp nghiên tập tính sinh học. P4 về phương pháp SH Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học P5 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập và xem trước bài 4. 2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 4.1,2,3 SGK; phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động khởi động: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Trùng roi là ĐVNS phổ biến nhất trong giới tự - Nghe GV giới thiệu, suy nghĩ về đặc nhiên, lại có cấu tạo đơn giản, điển hình cho điểm của trùng roi. ngành ĐVNS... vậy trùng roi có những đặc điểm gì? 2.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 2: Tìm hiểu dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi: (17’) Mục tiêu: Biết được cách dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh. Sản phẩm: Biết hoạt động dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 4.1, 4.2 và - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc thông thông tin SGK và hoàn thành phiếu học tập. tin, ghi nhớ kiến thức. - GV đến các nhóm theo dõi, giúp đỡ các nhóm - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu h. tập. yếu. + Các hình thức d2 . + Sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể - GV kẻ bảng yêu cầu đại diện HS lên điền vào - Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, các nhóm khác theo dõi bs. bảng, các nhóm khác theo dõi bs. - HS theo dõi và tự sửa bài. - GV nhận xét, chữa bài. + Hãy trình bày quá trình sinh sản của trùng roi + Dựa vào hình 4.2 SGK trả lời. xanh? - HS theo dõi và hoàn thiện. - GV nêu phiếu chuẩn kiến thức *Tiểu kết:

NLPT K1, K3

NLPT K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN5, KN6, P2.

Phiếu học tập Bài tập 1 2

Trùng roi xanh Tự dưỡng và dị dưỡng. Trao đổi khí qua màng tb. Nhờ không bào co bóp đẩy nước thừa cùng sản phẩm bài 3 Bài tiết tiết ra ngoài. 4 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tao tâp đoàn trùng roi (vônvôc): (15’) Mục tiêu: Hiểu được tập đoàn trùng roi xanh là ĐV trung gian giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào. Sản phẩm: Biết tập đoàn trùng roi xanh là ĐV trung gian giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và hình 4.3/18 và - Cá nhân tự thu nhận kiến thức. NLPT hoàn thành bài tập SGK/19. - Trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập. K1, N1, - Đại diện nhóm trình bày, gọi nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trình bày, theo dõi nxbs. N2, N5, - Cho 2 HS đọc lại bài tập vừa hoàn thành. - Đọc bài tập vừa hoàn thành. N6,

Lª V¨n Chung

Đặc điểm Dinh dưỡng Hô hấp

13

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Tập đoàn vônvôc dinh dưỡng, sinh sản ntn? KN6, - GV: trong tập đoàn vônvôc 1 số cá thể ở ngoài - HS trả lời HS khác nxbs. P4, P5. làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi, đến khi sinh sản 1 số Tb chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên - Nêu được trong tập đoàn vônvôc bắt hệ giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào? đầu có sự phân chia chức năng do 1 số - Yêu cầu HS rút ra kết luận. TB đảm nhận. Tiểu kết: - Tập đoàn trùng roi (vônvôc) gồm nhiều TB có roi liên kết lại với nhau. - Tập đoàn trùng roi bước đầu có sự phân hóa về chức năng cho thấy chúng có mối liên hệ giữa ĐV đơn bào với ĐV đa bào. 3. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Học sinh trả lời đúng câu hỏi và so sánh đúng đặc điểm của trùng roi với thực vật. Bảng ma trận các mức độ kiến thức: MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Nêu đặc điểm: dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết, sinh sản của trùng roi? Tiểu kết HĐ1

Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Câu hỏi 2 SGK/19: Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào? - Giống: có hạt diệp lục, có khả năng tự dưỡng. - Khác: có điểm mắt, có roi bơi do đó có thể di chuyển. 4. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (4’) 4.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về đặc điểm sinh sản của trùng roi. Sản phẩm: Biết được trùng roi sinh sản phụ thuộc vào điều kiện sống. Câu 1: Tại sao trùng roi có thời điểm sinh sản nhanh, có thời điểm sinh sản chậm? => Khi có đủ thức ăn trùng roi sinh sản nhanh, trong điều kiện thiếu thức ăn trùng roi sinh sản chậm. Khi gặp điều kiện sống bất lợi trung roi “kết bào xác” 4.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Kẻ phiếu học tập vào vở. Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản

Trùng biến hình

Trùng giày Không thực hiện

Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

14

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Ngày soạn: 08/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018

Tuần 03 Tiết 05

Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản, di chuyển của trùng giày. HS phải phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong TB của trùng đế giày đó là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào. 1.2. Thái độ: GD ý thích học tập, thế giới quan duy vật, vệ sinh, môi trường. 1.3. Kỹ năng: Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày. - Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong TB của trùng đế giày. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NL

NLTP K1

Năng lực kiến thức sinh học

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K2 K3 K4 N1 N2 N5 N6 KN1

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học - Trình bày được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, di chuyển của trùng biến hình và trùng giày. - Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày. - Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong TB của trùng đế giày đó là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để phân biệt được sự khác nhau của trùng giày và trùng biến hình. - Mô tả được hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình. Tìm hiểu kiến thức về trùng giày và trùng biến hình từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về trùng giày và trùng biến hình Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về trùng giày và trùng biến hình Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, di chuyển của trùng giày và trùng biến hình. Vẽ được hình ảnh về trùng giày và trùng biến hình Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV Các phương pháp nghiên tập tính sinh học. Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học

KN5 KN6 P2 Năng lực về phương P4 pháp SH P5 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở. 2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 5.1,2,3 SGK, phiếu học tập. Tư liệu về ĐVNS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Nêu đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi? Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào? + Dinh dưỡng: Trùng roi tự dưỡng và dị dưỡng, hô hấp qua màng té bào. + Sinh sản: vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. + Giống thực vật: Có hạt diệp lục nên trùng roi tự dưỡng được.

Lª V¨n Chung

15

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Khác thực vật: Trùng roi di chuyển được và dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng. 3. Phát triển bài: 3.1. Hoạt động khởi động: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT - Ngoài trùng roi, trùng biến hình, trùng giày là - Nghe GV giới thiệu, suy nghĩ về đặc K1, K3 những đại diện khác của ngành ĐVNS. Những đại điểm của trùng biến hình và trùng giày. diện này có cấu tạo ntn? cách dinh dưỡng, sinh sản, di chuyển có gì giống và khác với trùng roi. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng biến hình và trùng giày: (27’) Mục tiêu: Biết được đặc điểm dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của trùng giày và trùng biến hình. Sản phẩm: HS biết đặc điểm dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của trùng giày và trùng biến hình. Hoạt động Giáo viên - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập phần trùng biến hình. - GV đến các nhóm hướng dẫn, quan sát theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu. - GV kẻ bảng phụ. - Gọi đại diện HS lên điền vào bảng phụ, các nhóm khác theo dõi bs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập phần trùng giày. + Nêu qtr bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến. hình? + Không bào co bóp ở trùng biến hình khác với trùng giày ntn? + Nhân trùng giày có cấu tạo gồm mấy loại? + Quá trình tiêu hóa của trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? - GV nhận xét, sửa chữa giúp HS có kết luận đúng. - GV: Không bào tiêu hóa của ĐVNS hình thành khi

Hoạt động Học sinh - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc T.T ghi nhớ kiến thức trao đổi thống nhất câu trả lời. + Cấu tạo cơ thể đơn bào. + Di chuyển nhờ chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hóa, thải bã nhờ không bào co bóp. + Sinh sản vô tính hữu tính. - Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, các nhóm khác theo dõi bs. - Hoàn thiện kiến thức. - Cá nhân tự thu nhận thông tin tiếp tục trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. + Ko bào của TBH đơn giản, trùng giày phức tạp nằm cố định. + Không bào co bóp của trùng giày có 2 cái và nằm ở vị trí cố định. + Nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. + Trùng giày có enzim để biến đổi thức ăn. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi nxbs rồi rút ra kết luận. - Nghe GV giải thích.

ĐHNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, N6, KN1, KN5, KN6, P2, P4, P5

lấy thức ăn vào cơ thể. Ở trùng giày: TB mới có sự phân hóa đơn giản nên tạm gọi là rãnh miệng và hầu, khác với ĐV khác SSHT ở trùng giày là hình thức tăng sức sống của cơ thể và ít xảy ra.

Tiểu kết:

Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng

Lª V¨n Chung

Phiếu học tập Trùng biến hình

Trùng giày

- Gồm 1 TB có: + Chất nguyên sinh lỏng, có nhân. + Không bào tiêu hóa, k bào co bóp. + Chân giả. Nhờ chân giả - Tiêu hóa nội bào.

Nhờ lông bơi - Thức ăn miệng hầu không bào tiêu hóa biến đổi nhờ enzim. - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào - Chất thải được đưa đến không bào co bóp co bóp thải ra ngoài ở mọi nơi. theo lỗ thoát ra ngoài.

16

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.

Sinh sản

- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính bằng cách tiếp hợp.

4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Học sinh rả lời đúng câu hỏi 1, 2/SGK. Bảng ma trận các mức độ kiến thức: MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Hỏi: Câu 1 SGK/22 ĐA: + Nơi sống: ao tù, hồ nước lặng. + Di chuyển nhờ chân giả. + Bắt mồi nhờ chân giả + Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hóa, thải bã nhờ không bào co bóp. Hỏi: Câu 2 SGK/22 ĐA: - Di chuyển: Nhờ lông bơi - Thức ăn miệng hầu không bào tiêu hóa biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp theo lỗ thoát ra ngoài. 5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (4’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về đặc điểm cấu rạo của trùng giày và trùng roi. Sản phẩm: Biết được cấu tạo của trùng giày phức tạp hơn cấu tạo của trùng roi. Câu 1: Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ? => Trùng giày có sự phân hóa đơn giản thành nhiều bộ phận như: nhân lớn, nhân nhỏ, không bào co bóp, rãnh miệng và hầu. Mỗi bộ phận đảm nhận những chức năng sống nhất định. Mặt khác với ĐVNS khác SS tiếp hợp (trao đổi chất nguyên sinh) ở trùng giày là hình thức tăng sức sống của cơ thể và ít xảy ra. 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?” - Kẻ phiếu học tập SGK/24 vào vở. - Tìm hiểu bệnh kiết lị và bệnh sốt rét.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 08/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018

Tuần 03 Tiết 06

Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh.

Lª V¨n Chung

17

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. Phân biệt được muỗi Anôphen và muỗi thường. 1.2. Thái độ: GD ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể, dân số. - GD môi trường: Giáo dục cho HS ý thức phòng chống bệnh bằng cách giữ gìn vệ sinh môi trường nước nói riêng và môi trường sống nói chung. 1.3. Kỹ năng: Thu thập kiến thức, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. - KN tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây nên. - KN tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo, cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây nên. - KN lắng nghe tích cực. 1.4. Kiến thức trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Nhóm NL NLTP - Trình bày được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, tác hại của trùng sốt rét và trùng kiết lị. K1 Năng lực kiến thức sinh học

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K2 K3 K4 N1 N2 N5 N6 KN1 KN2

- Đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh. - Những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. Phân biệt được muỗi Anôphen và muỗi thường. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để phân biệt được sự khác nhau về hình thức dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị. - Mô tả được hình thức dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị. Tìm hiểu kiến thức về trùng sốt rét và trùng kiết lị từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về trùng sốt rét và trùng kiết lị. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về tác hại của trùng sốt rét và trùng kiết lị gây ra hàng năm. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, di chuyển của trùng sốt rét và trùng kiết lị. Xác định được mqh giưa môi trường với sự phát triển và lây lan của bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV Các phương pháp nghiên tập tính sinh học. Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học

KN6 P2 Năng lực về phương P4 pháp SH P5 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. 2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 6.1,2,4 SGK, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1: Nêu đặc điểm nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình? + Nơi sống: ao tù, hồ nước lặng. + Cấu tạo: tế bào gồm có chất nguyên sinh lỏng, nhân, không bào tiêu hóa, không bào co bóp, chân giả. + Di chuyển nhờ chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hóa, thải bã nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. HS2: Nêu đặc điểm nơi sống, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày? + Nơi sống: ở váng cống rãnh;

Lª V¨n Chung

18

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Di chuyển nhờ lông bơi; + Dinh dưỡng: hức ăn miệng hầu không bào tiêu hóa biến đổi nhờ enzim. Chất thải được đưa ra ngoài qua lỗ thoát; + Sinh sản: vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang. 3. Phát triển bài: 3.1. Hoạt động khởi động: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT - ĐVNS tuy nhỏ nhưng gây cho con người khá - Nghe GV giới thiệu, suy nghĩ các loài K1, K3 nhiều bệnh nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước động vật nguyên sinh gây bệnh. ta và trở thành dịch lớn đó là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Bài hôm nay chúng ta sẽ biết thủ phạm của những bệnh này để có cách phòng tránh. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét: (20’) Mục tiêu: Biết đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với đời sống kí sinh. Biết tác hại của chúng để có cách phòng tránh. Sản phẩm: Biết cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét, biết cách phòng tránh bệnh kiết lị và sốt rét. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh ĐHNL * Yêu cầu HS nghiên cứu hình 6.1 6.4 và thông - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc T.T trao tin SGK để hoàn thành phiếu học tập. đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. K1, + Cấu tạo: bộ phận di chuyển tiêu giảm. K2, + Dinh dưỡng: dùng chất d2 của vật chủ. K3, + Vòng đời: phát triển nhanh và phá hủy K4, - GV kẻ bảng phụ. N1, cơ quan kí sinh. - Gọi đại diện HS lên điền vào bảng phụ, gọi - Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, các N2, nhóm khác theo dõi bs. nhóm khác nxbs. N5, - GV nêu phiếu chuẩn kiến thức. - HS theo dõi và tự sửa bài. KN1, KN6, STT Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét P2 Có chân giả ngắn ( đơn bào) - Không có cơ quan di chuyển ( đơn bào) 1 Cấu tạo Không có không bào. - Không có các không bào. Dinh Thực hiện qua màng tế bào. - Thực hiện qua màng tế bào. 2 dưỡng Nuốt hồng cầu - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. - Trong mtr kết bào xác Trong tuyến nước bọt của muỗi vào 3 Phát triển vào ruột người chui ra khỏi máu người chui vào hồng cầu sống và bào xác bám vào thành ruột. sinh sản phá hủy hồng cầu. * GV cho HS làm nhanh bài tập mục SGK/23. - Giống: Có chân giả, có hình thành bào (Lưu ý: TSR k0 kết bào xác mà sống ở ĐV t.gian) xác. - Khả năng kết bào xác ở TKLị có tác hại ntn? - Khác: Chỉ ăn hồng cầu, chân giả ngắn. * GV cho HS làm bài tập 1 SGK/24. - Cá nhân tự hoàn thành bảng 1. - GV thông báo kết quả đúng. - Theo dõi và chữa bài. Kích thước so Con đường Động vật Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh với hồng cầu truyền bệnh ở thành ruột người Viêm loét ruột, Trùng To hơn Qua ăn uống Kiết lị mất hồng cầu. kiết lị - Máu người. Phá hủy hồng cầu, Trùng sốt Nhỏ hơn Qua muỗi đốt - Ruột và nước suy nhược cơ thể. Sốt rét rét bọt muỗi. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời: + Tại sao người bị sốt rét da lại tái xanh? + Do hồng cầu bị phá hủy.

Lª V¨n Chung

19

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Vì sao người bị kiết lị đi cầu ra máu? + Thành ruột bị tổn thương. + Muốn phòng bệnh kiết lị ta phải làm gì? + Giữ vệ sinh ăn uống... Tiểu kết: STT Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét Có chân giả ngắn ( đơn bào) - Không có cơ quan di chuyển ( đơn bào) 1 Cấu tạo Không có không bào. - Không có các không bào. Dinh Thực hiện qua màng tế bào. - Thực hiện qua màng tế bào. 2 dưỡng Nuốt hồng cầu - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. - Trong mtr kết bào xác vào Trong tuyến nước bọt của muỗi vào máu 3 Phát triển ruột người chui ra khỏi bào người chui vào hồng cầu sống và sinh sản xác bám vào thành ruột. phá hủy hồng cầu. Hoạt động 3: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta: (7’) Mục tiêu: HS biết được bệnh sốt rét ở nước ta và biện pháp phòng tránh. Sản phẩm: Biết cách phòng tránh bệnh sốt rét và bệnh sốt xuất huyết. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Cá nhân tự thu nhận kiến thức, trao đổi ĐHNL hỏi: nhóm để trả lời câu hỏi. N6, + Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay ntn? + Đang dần được thanh toán.. KN2, + Muốn phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng + Vệ sinh môi trường, diệt muỗi,.., P4, P5 ta phải làm ntn? + Tại sao người sống trên miền núi thường hay bị + Khí hậu ẩm thấp, muỗi nhiều, ngủ sốt rét? không mắc màn bị muỗi đốt,... - Gọi đại diện nhóm trả lời, gọi nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - GV: để hạn phòng chống sốt rét cần: Ngủ màn, - Nghe GV thông báo. dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn và dùng thuốc nếu bị sốt rét. + Quan sát hình 6.3 hãy phân biệt muỗi Anophen + Muỗi Anôphen khi đốt, đuôi chổng và muỗi thường? ngược lên. Muỗi thường đốt cơ thể nằm - Yêu cầu HS rút ra kết luận. ngang. Tiểu kết: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. - Phòng bệnh: vệ sinh mtr, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi... 4. Luyện tập - vận dụng: (4’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. Bảng ma trận các mức độ kiến thức: MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu Hỏi: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Nêu cách 1. Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên: phòng bệnh kiết a. Trùng biến hình. b. Tất cả các loại trùng. lị và bệnh sốt rét c. Trùng kiết lị. ở nước ta? 2. Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của ĐA: vệ sinh môi máu: trường, vệ sinh a. Bạch cầu. b. Hồng cầu. c. Tiểu cầu. cá nhân, diệt 3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con muỗi... đường nào: a. Qua ăn uống. b. Qua hô hấp. c. Qua máu. ĐA: 1.c; 2.b; 3.c 5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (4’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về bệnh sốt rét.

Lª V¨n Chung

20

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Sản phẩm: Biết được nguyên nhân bệnh rốt rét thường xảy ra ở miền núi. Câu 1: Vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi ? => Miền núi là nơi có nhiều suối, ẩm thấp. Người dân ở đó lại ít hiểu biết, không biết vệ sinh môi trường sạch sẽ là điều kiện thuận lợi cho muỗi phát triển. 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?” - Kẻ bảng 1 và 2/bài 7 vào vở.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 12/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018

Tuần 04 Tiết 07

Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐVNS I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm của ĐVNS. - Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và đối với thiên nhiên. 1.2. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm môi trường nước nói riêng 1.3. Kỹ năng: Thu thập kiến thức, quan sát, hoạt động nhóm. 1.4. Kỹ năng: Đặc điểm của ĐVNS. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NL NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học - Trình bày được đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS. K1 Năng lực kiến thức sinh học Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH

Lª V¨n Chung

K4 N1 N2 N5 N6

- Dựa vào đặc điểm chung của ĐVNS để nhận biết 1 ĐVNS có trong tự nhiên. - Nêu được những lợi ích và tác hại của ĐVNS. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để nêu được đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS - Giải thích được 1 số đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS. Tìm hiểu kiến thức về đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về tác hại của ĐVNS gây ra hàng năm.

KN1

Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS

KN2

Xác định được mqh giữa môi trường với sự phát triển và lây lan của các bệnh do ĐVNS gây ra. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp tế bào Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học. Các phương pháp phân loại

K2 K3

KN6 P1 P5 P6

21

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu vai trò của ĐVNS, kẻ bảng 1, 2 vào vở. 2. Giáo viên: Tranh vẽ 1 số loại động vật nguyên sinh. Tư liệu về trùng gây bệnh cho người và ĐV; phiếu hoc tập bản 1, 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: So sánh cấu tạo, dinh dưỡng, phát triển của trùng kiết lị với trùng sốt rét? Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét Có chân giả ngắn ( đơn bào) - Không có cơ quan di chuyển ( đơn bào) Cấu tạo Không có không bào. - Không có các không bào. Thực hiện qua màng tế bào. - Thực hiện qua màng tế bào. Dinh dưỡng Nuốt hồng cầu - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. - Trong mtr kết bào xác vào Trong tuyến nước bọt của muỗi vào máu người Phát triển ruột người chui ra khỏi bào xác chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy bám vào thành ruột. hồng cầu. 3. Phát triển bài: 3.1. Hoạt động khởi động: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT - ĐVNS có khoảng hơn 40 nghìn loài. Chúng - Nghe GV giới thiệu, suy nghĩ các loài K1, K3 phân bố ở khắp nơi, giữa chúng có những đặc động vật nguyên sinh có lợi và gây hại. điểm gì chung và chúng có vai trò gì trong đời sống của chúng ta? 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 2: Đặc điểm chung của ĐVNS: (13’) Mục tiêu: HS biết được các đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Sản phẩm: Biết đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh ĐHNL - Yêu cầu HS nêu tên các ĐVNS đã học và mts của - Kể tên các ĐVNS và mts. Trao đổi K1, K2, chúng. Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập 1. nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành K3, K4, N1, N2, bảng 1. - GV treo bảng phụ gọi đại diện HS lên điền vào - Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, N5, N6, KN1, bảng phụ, các nhóm khác theo dõi bs. các nhóm khác theo dõi bs. KN6, - GV ghi ý kiến bs lên bảng để các nhóm khác theo - HS theo dõi và tự sửa bài. P1, P6 dõi. GV nêu phiếu chuẩn kiến thức. + ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì? + Có bộ phận di chuyển, tự tìm thức ăn. + ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì? + 1 số bộ phận tiêu giảm, tốc độ ss nhanh. + ĐVNS có đặc điểm gì chung? + Đặc điểm: (cấu tạo, sinh sản, k.thước...) Kích thước Cấu tạo từ S Bộ phận di Hình thức Đại diện Thức ăn Hiển 1 tế nhiều chuyển sinh sản TT Lớn vi bào tb Tự dưỡng hoặc 1 Trùng roi Roi Phân đôi vụn h.cơ, vi khuẩn 2 Trùng biến hình Vụn h.cơ, vi khuẩn Chân giả Phân đôi Phân đôi và 3 Trùng giày Vi khuẩn Lông bơi tiếp hợp 4 Trùng kiết lị Hồng cầu Chân giả Phân đôi Hồng cầu Phân đôi và 5 Trùng sốt rét Tiêu giảm phân nhiều

Lª V¨n Chung

22

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Tiểu kết: Đặc điểm chung của ĐVNS: - Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. - Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS: (12’) Mục tiêu: HS biết được vai trò có lợi có hại của động vật nguyên sinh. Sản phẩm: Biết vai trò của động vật nguyên sinh với khoa học và với đời sống con người. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và hình 7.1,2 /27, - Cá nhân tự thu nhận kiến thức, trao đổi hoàn thành bảng 2. nhóm hoàn thành bảng 2 SGK. - GV kẻ bảng, gọi đại diện nhóm lên chữa bài và - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, nhóm bổ sung. khác nxbs. - Nêu tên 1 vài ĐVNS gây bệnh? + HS nêu tên các ĐVNS - GV sửa chữa, nêu kiến thức chuẩn - Theo dõi và tự chữa bài. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Rút ra kết luận. Vai trò thực tiễn Làm thức ăn cho động vật nhỏ và giáp xác nhỏ Gây bệnh ở động vật Ngây bệnh ở người

ĐHNL K1, K2, K3, N1, N2, N5, KN1, P5

Tên các đại diện Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình Trùng tằm gai, cầu trùng. Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ

Tiểu kết: ĐVNS có vai trò to lớn trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Bên cạnh đó ĐVNS cũng gây nhiều bệnh nguy hiểm cho người và động vật. 4. Luyện tập - vận dụng: (6’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Vận dụng thấp

Thông hiểu

Vận dụng cao

Hỏi: 1. ĐVNS có Hỏi: Nêu đặc điểm về thức ăn, bộ phận di chuyển và các đặc điểm: hình thức sinh sản của mỗi đại diện trong ngành a. Cơ thể có cấu tạo ĐVNS theo mẫu sau: phức tạp. ĐA: b. Cơ thể gồm 1 tb. Bộ phận Cách sinh Thức ăn c. S2 vô tính, hữu tính Đại diện di chuyển sản

đơn giản. d. Có cơ quan di chuyển chuyên hóa. e. Tự tổng hợp được CHC nuôi cơ thể. g. Sống dị dưỡng nhờ CHC có sẵn. h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. k. Tất cả các câu trên đều đúng.

ĐA: b, c, g, h.

Trùng roi Tự

dưỡng hoặc vụn hữu cơ, vi khuẩn... Tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ Vi khuẩn, vụn hữu cơ Hồng cầu.

Roi

Phân đôi theo chiều dọc.

Trùng biến hình Trùng giày Trùng kiết lị Trùng sốt Hồng cầu. rét

Chân giả

Phân đôi

Lông bơi

Phân đôi và tiếp hợp. Phân đôi

Chân giả Không có

Phân đôi và phân nhiều

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (5’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về động vật nguyên sinh gây bệnh cho người. Sản phẩm: Biết thêm thông tin về 1 số động vật nguyên sinh gây bệnh cho người. Câu 1: Ngoài những động vật nguyên sinh gây bệnh ở người đã học, còn có động vật nguyên sinh nào khác gây bệnh ở người ? Nguyên nhân lây bệnh bà triệu chứng ? => Trùng Amip (Naegleria Fowleri) gây bệnh Amip ăn não.

Lª V¨n Chung

23

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Do bị nhiễm loại Amip Naegleria Fowleri sống trong sông suối, hồ nước ấm, thậm chí cả trong bể bơi, trong tảo chết và trong bùn lắng. - Triệu chứng: Ban đầu là đau cổ, đau đầu và sốt, Tiếp theo đó là các dấu hiệu của tổn thương não như: ảo giác hoặc có các hành vi không bình thường . - Kết quả: tử vong. - Điều trị: Hiện chưa có thuốc điều trị đăc hiệu. - Cách phòng chống: Tránh tiếp xúc với nước bị ô nhiễm. 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?”

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 16/ 09/ 2018 Số tiết: 03

Tuần 04+05 Tiết 8+9+10

Chương II: NGÀNH

RUỘT KHOANG chủ đề

ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG A. NỘI DUNG BÀI HỌC: I. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ: Chủ đề gồm các bài: - Thủy tức; - Đa dạng của ngành ruột khoang; - Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang. II. MẠCH KIẾN THỨC CHỦ ĐỀ: - Tiết 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức. - Tiết 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số đại diện của ngành ruột khoang: Sứa, san hô, hải quỳ. - Tiết 3: Tìm hiểu vai trò và đặc điểm chung của ngành ruột khoang. B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang. - Nêu được những đặc điểm của Ruột khoang (đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi) - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của 1 đại diện trong ngành Ruột khoang. ví dụ: Thủy tức nước ngọt. - Phân biệt được cấu tạo, chức năng của 1 số tế bào của thành cơ thể thủy tức. - Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống) - Thông qua cấu tạo của thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ mô tả được đặc điểm chung của ruột khoang. - Nêu rõ được vai trò của ruột khoang đối với sinh giới và với đời sống con người. 1.2. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn, vệ sinh môi trường. 1.3. Kỹ năng: Quan sát hình tìm kiến thức. KN tổng hợp, hoạt động nhóm. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Đặc điểm của Ruột khoang; - Đa dạng của ngành ruột khoang. - Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.

Lª V¨n Chung

24

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực tự quản lý, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NL NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của thủy tức, sứa, hải quỳ, san hô. K1 Năng lực kiến thức sinh học

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH

K2 K3 K4 N1 N2 N5 N6 KN1 KN2 KN6 P3 P4 P5

- Đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của thủy tức phù hợp với lối sống. - Những vai trò của thủy tức đối với những sinh vật thủy sinh khác và con người. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo và chức năng của các tế bào trong thành cơ thể thủy tức. - Mô tả được hình thức di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức. Tìm hiểu kiến thức về thủy tức từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về thủy tức. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về vai trò của thủy tức, sứa, hải quỳ và san hô đối với thiên nhiên. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, di chuyển của thủy tức, sứa, hải quỳ và san hô. Xác định được mqh giữa môi trường với sự phát triển của thủy tức, sứa, hải quỳ và san hô. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV Các phương pháp nghiên tập tính sinh học. Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Học bài và chuẩn bị trước bài. - Kẻ bảng 1, 2 SGK/33 và 35. - Kẻ bảng trang 37 vào vở. 2. Giáo viên: - Nội dung bài học. - Tranh: hình 8.1, 9.1 9.3. - Tranh: hình 10.1. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá: MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Câu 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức. a. Cơ thể đối xứng 2 bên. b. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. c. Bơi rất nhanh trong nước. d. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài và trong. e. Thành cơ thể có 3 lớp ngoài, giữa, trong. g. Cơ thể có lỗ miệng, lỗ hậu môn. h. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. l. Có lỗ miệng để lấy thức ăn, thải bã ra ngoài

Câu 1: Lập bảng nêu các điểm về cách dinh dưỡng, vận chuyển, sinh sản của thủy tức và một đại diện ngành ĐVNS: ĐA: Đại Dinh Vận Sinh dưỡng chuyển sản diện Thủy Dị Sâu đo Mọc tức dưỡng hoặc chồi, tái lộn đầu sinh và hữu tính Trùng Tự Xoáy Phân roi dưỡng roi vào đôi theo và dị nước chiều dưỡng dọc Câu 2: Vì sao thủy tức là động vật đa bào

Lª V¨n Chung

25

VD thấp

VD cao

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

m. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ. k. Tất cả các đặc điểm trên. ĐA: b, d, l, m.

bậc thấp ? ĐA: Hệ thần kinh của nó chưa phát triển, phản ứng tốn nhiều năng lượng. Tuần hoàn chưa có, hô hấp chưa có, cách thức di chuyển chỉ là bò hoặc lộn nhào, rất sơ khai. Chưa kể hệ tiêu hóa chưa phân chia rõ chức năng, nhiệm vụ ... Nhìn chung thủy tức còn mang nhiều đặc điểm của động vật bậc thấp, chưa tiến hóa lên cao !!!

1. Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa. So sánh và nêu điểm khác biệt của sứa so với thủy tức. ĐA: Tiểu kết HĐ1 1. Loài nào của ngành RK có số lượng nhiều tạo nên một vùng biển có màu sắc phong phú và là nơi có năng suất sinh học cao. a. Thủy tức; b. Sứa; c. San hô; d. Hải quỳ. 2. Con gì sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được? a. Thủy tức; b. Sứa; c. San hô; d. Hải quỳ. 3. Loài nào trong ngành RK gây ngứa và độc cho người? a. Thủy tức; b. Sứa; c. San hô; d. Hải quỳ. ĐA: 1.c; 2. d; 3. b 1. Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang? Đáp án: Tiểu kết HĐ1 2. Tại sao lại xếp các động vật: thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ vào chung ngành ruột khoang? Vì sao các động vật này có tên là ruột khoang? Đáp án: Vì chúng có đặc điểm chung giống nhau.

1. Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng? ĐA: Khung xương bằng đá vôi của san hô. 2. Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? ĐA: Sự sinh sản vô tính mọc chói ờ thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở chổ: ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển để tạo thành tập đoàn.

1. Lập bảng phân biệt sự khác nhau giữa ĐVNS và ruột khoang: Đáp án: Động vật NS Ruột khoang - Cơ thể đơn bào. - Di chuyển bằng chân giả, roi hoặc lông bơi. - Lấy t/ă, tiêu hóa t/ă và thải bã bằng không bào co bóp và không bào tiêu hóa. - Tự vệ bằng cách hình thành bào xác. - SS vô tính bằng phân đôi; SS hữu tính bằng tiếp hợp.

- Cơ thể đa bào. - Di chuyển bằng các tua và sự co rút cơ thể. - Lấy t/ă, tiêu hóa t/ă và thải bã bằng lỗ miệng hầu, khoang tiêu hóa. - Tự vệ bằng TB gai hay bộ xương đá vôi. - SS vô tính bằng mọc chồi; SS hữu tính bằng hình thành giao tử.

1. Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với 1 số ĐV ngành ruột khoang cần phải có phương tiện gì? Đáp án: Nên dùng các dụng cụ để thu lượm như: vợt, kẹp, panh. Dùng tay thì phải đi găng tay cao su. Đi biển cần phải mặc đồ bơi (lặn) kín.

1. San hô có lợi hay có hại? Vì sao? Đáp án: Lợi ích: - Tạo vẻ đẹp cho tự nhiên, môi trường biển - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. - Làm đồ trang trí, trang sức - Hóa thạch san hô có thể dùng để nghiên cứu địa chất Tác hại: Ảnh hưởng đến giao thông đường thủy

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’)

Lª V¨n Chung

Tiết 1 (ngày dạy: 26

/09/2018)

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy trình bày đặc điểm chung của ĐVNS? ĐVNS sống tự do và sống kí sinh có đặc điểm nào giống nhau? Trả lời Đặc điểm chung của ĐVNS: - Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. - Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. ĐVNS sống tự do và kí sinh cùng giống nhau là: Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT Động vật đa bào đầu tiên và có cấu tạo đơn giản - Nghe GV giới thiệu. K1, K3 nhất là ngành ruột khoang. Đa số ruột khoang sống ở biển. Thủy tức là đại diện của ruột khoang sống ở nước ngọt. Vậy thủy tức có hình dạng và cấu tạo ntn mà lại được xếp vào “Ngành ruột khoang”. 3.2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức: (8’) Mục tiêu: HS biết được các đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức. Sản phẩm: Biết các đặc điểm cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thủy tức. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh ĐHNL K1, K2, - GV yêu cầu HS q.sát hình 8.1 và 8.2, đọc T.T - Cá nhân tự thu nhận kiến thức. K3, K4, SGK/ 29, thảo luận nhóm để tìm đáp án: - Trao đổi nhóm thống nhất đáp án. + Mô tả lại hình dạng của thủy tức? + Hình dạng: đối xứng tỏa tròn; trên là lỗ N1, N2, N5, N6, miệng có các tua; trụ dưới là đế bám. KN1, + Mô tả 2 cách di chuyển của thủy tức? + Di chuyển: sâu đo và lộn đầu. KN6, - Đại diện 2 nhóm lên mô tả trên tranh vẽ, nêu vai - Đại diện nzhóm lên mô tả trên tranh, P4, P5 trò của đế bám. nhóm khác nxbs và rút ra kết luận. +Rút ra kết luận về c.tạo ngoài và di chuyển của thủy tức? - GV giảng giải về đối xứng tỏa tròn. - Nghe GVGT. Tiểu kết: - Cấu tạo ngoài: hình trụ dài, dưới là đế bám, trên là lỗ miệng xung quanh có nhiều tua. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. - Di chuyển kiểu sâu đo và lộn đầu. Hoạt động 3: Cấu tạo trong: (10’) Mục tiêu: HS biết được các đặc điểm cấu tạo trong của thủy tức. Sản phẩm: Biết thủy tức có cấu tạo trong đơn giản. - GV cho HS đọc T.T SGK/ 30 và T.T - QS hình vẽ, đọc T.T SGK, thảo luận trong bảng 1 để hoàn thành bảng 1 vào vở. nhóm thống nhất câu trả lời - GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng. - Đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác nxbs. + Khi chọn tên loại TB ta dựa vào đặc điểm nào? + Hình dạng hoặc chức năng của TB. - GV thông báo đáp án đúng.(1-TB gai, 2-TB sao, 3-TB sinh sản, 4-TB mô cơ tiêu hóa, 5-TB mô bì cơ). + Gồm 2 lớp TB, có nhiều loại TB thực + Trình bày cấu tạo trong của thủy tức? hiện chức năng riêng biệt. - HS trả lời và rút ra kết luận.

Lª V¨n Chung

27

ĐHNL K1, K2, K3, N1, N2, N5, N6, KN1, KN2, KN6, P3.

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Tiểu kết: - Thành cơ thể có 2 lớp: + Lớp ngoài gồm: TB gai, TB thần kinh, TB mô bì cơ. + Lớp trong: TB mô cơ tiêu hóa. - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi). Hoạt động 4: Sinh sản và dinh dưỡng của thủy tức: (10’) Mục tiêu: HS biết được các đặc điểm sinh sản và dinh dưỡng thủy tức. Sản phẩm: Biết các hình thức dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức. - Yêu cầu HS q.sát hình 8.1, mô tả cách bắt mồi - QS hình vẽ, mô tả cách bắt mồi của K4, N1, của T.tức Ttức KN1, + Thủy tức bắt mồi bằng cách nào? + Tua miệng quờ quạng xung quanh. KN2, + Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? + Tua đưa mồi vào miệng. P5, + Nhờ loại TB nào cơ thể TT tiêu hóa được mồi? + TB mô cơ tiêu hóa. P4. + TT thải bã bằng cách nào? + Thải bã qua lỗ miệng. + TT dinh dưỡng bằng cách nào? + Thủy tức s.sản bằng cách nào? Hãy miêu tả cách + Mọc chồi, tái sinh, hữu tính. s.sản của thủy tức. + Miêu tả cách sinh sản của TT. - HS trả lời và rút ra kết luận. Rút ra kết luận Tiểu kết: - Thủy tức bắt mồi nhờ tua miệng, quá trình tiêu hóa thức ăn được thực hiện nhờ ruột túi và dịch từ tế bào tuyến tiết ra. - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. - Sinh sản: + Vô tính bằng cách mọc chồi. + Hữu tính: bằng cách hình thành TBSD đực và TBSD cái. + Tái sinh: Từ 1 phần của cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới. 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Hỏi: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức. a. Cơ thể đối xứng 2 bên. b. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. c. Bơi rất nhanh trong nước. d. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài và trong. e. Thành cơ thể có 3 lớp ngoài, giữa, trong. g. Cơ thể có lỗ miệng, lỗ hậu môn. h. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. l. Có lỗ miệng để lấy thức ăn, thải bã ra ngoài m. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ. k. Tất cả các đặc điểm trên. ĐA: b, d, l, m.

Hỏi: Lập bảng nêu các điểm về cách dinh dưỡng, vận chuyển, sinh sản của thủy tức và một đại diện ngành ĐVNS: ĐA: Đại Dinh Vận Sinh diện dưỡng chuyển sản Thủy Dị Sâu đo Mọc tức dưỡng hoặc chồi, tái lộn đầu sinh và hữu tính Trùng Tự Xoáy Phân roi dưỡng roi vào đôi theo và dị nước chiều dưỡng dọc

VD thấp

VD cao

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (3’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về ngành ruột khoang. Sản phẩm: Biết thêm thông tin về thủy tức. Câu 1: Vì sao thủy tức là động vật đa bào bậc thấp ? => Hệ thần kinh của nó chưa phát triển, phản ứng tốn nhiều năng lượng. Tuần hoàn chưa có, hô hấp chưa có, cách thức di chuyển chỉ là bò hoặc lộn nhào, rất sơ khai. Chưa kể hệ tiêu hóa chưa phân chia

Lª V¨n Chung

28

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

rõ chức năng, nhiệm vụ ... Nhìn chung thủy tức còn mang nhiều đặc điểm của động vật bậc thấp, chưa tiến hóa lên cao !!! 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?” - Kẻ bảng 1, 2 SGK/33 và 35.

Tiết 2 (ngày dạy: /09/2018) 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy trình bày cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của thủy tức? Trả lời - Cấu tạo ngoài: hình trụ dài, dưới là đế bám, trên là lỗ miệng xung quanh có nhiều tua. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. - Cấu tạo trong: + Thành cơ thể có 2 lớp: + Lớp ngoài gồm: TB gai, TB thần kinh, TB mô bì cơ. + Lớp trong: TB mô cơ tiêu hóa. + Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. + Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi). - Dinh dưỡng: Thủy tức bắt mồi nhờ tua miệng, quá trình tiêu hóa thức ăn được thực hiện nhờ ruột túi và dịch từ tế bào tuyến tiết ra. Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Ruột khoang có khoảng 10.000 loài, phân bố ở hầu - Nghe GV giới thiệu. khắp các vùng biển. Các đại diện thường gặp là sứa, hải quỳ, san hô... Vậy chúng có cấu tạo ntn, có gì khác so với cấu tạo thủy tức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của sứa: (16’) Mục tiêu: Biết được đặc điểm của sứa vẫn mang đặc điểm chung của ngành ruột khoang. Sản phẩm: Biết đặc điểm của sứa vẫn mang đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - Yêu cầu HS quan sát hình 9.1 và 8.2, đọc thông - Cá nhân tự thu nhận kiến thức qua QS tin SGK/33, điền thông tin vào bảng 1. tranh và đọc thông tin.Hoàn thành bảng 1. - Trình bày đáp án, HS khác nxbs. - GV nhận xét và nêu đáp án. - Tự so sánh và sửa bài ( nếu cần). + Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa? - Nêu cấu tạo của sứa?

NLPT K3

K1, K2 K3, K4 N1, N2 N5, N6 KN1, P5 KN2 KN6

Tiểu kết: Sứa có cơ thể hình dù, miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp dù nhưng vẫn giữ được đặc điểm của ngành RK như: đối xứng tỏa tròn, tự vệ bằng TB gai, ruột túi... Đặc điểm Hình dạng Miệng Đối xứng Tế bào tự vệ Khả năng di chuyển hình hình k0 đối tỏa bằng tua ở trên ở dưới không có bằng dù trụ dù xứng tròn miệng Đại diện Sứa v v v v v Thủy tức v v v v v Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của hải quỳ và san hô: (13’) Mục tiêu: Biết được đặc điểm cấu tạo của hải quà và san hô đại diện của ngành ruột khoang. Sản phẩm: Biết đặc điểm cấu tạo của hải quà và san hô mang đặc điểm của ngành ruột khoang. - Yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và 9.3, mô tả cấu - Quan sát hình vẽ, mô tả cấu tạo của hải K1, K2 tạo của hải quỳ và san hô. Thảo luận hoàn thành quỳ và san hô. Thảo luận hoàn thành bảng K3, K4 N1, N2 bảng 2. 2. N5, N6

Lª V¨n Chung

29

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Đại diện HS trình bày kết quả, các nhóm ≠ nxbs. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm KN1, KN2 - GV nhận xét, hoàn thiện. khác nxbs. KN6 - Nêu nhận xét về hải quỳ và san hô? - Rút ra kết luận về hải quỳ, san hô.

P3, P4

Đặc điểm Đại diện

Kiểu tổ chức cơ thể

Lối sống

Dinh dưỡng

Các cá thể liên thông với nhau Có Không

Đơn độc Tập đoàn Bơi lội Sống bám Tự dưỡng Dị dưỡng Sứa San hô Tiểu kết: - Hải quỳ: sống đơn độc, ăn thịt ĐV nhỏ, không có bộ xương đá vôi, đối xứng tỏa tròn. - San hô: sống tập đoàn, ăn thịt động vật, có bộ xương đá vôi, đối xứng tỏa tròn,... 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa. So sánh và nêu điểm khác biệt của sứa so với thủy tức. ĐA: Tiểu kết HĐ1 1. Loài nào của ngành RK có số lượng nhiều tạo nên một vùng biển có màu sắc phong phú và là nơi có năng suất sinh học cao. a. Thủy tức; b. Sứa; c. San hô; d. Hải quỳ. 2. Con gì sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được? a. Thủy tức; b. Sứa; c. San hô; d. Hải quỳ. 3. Loài nào trong ngành RK gây ngứa và độc cho người? a. Thủy tức; b. Sứa; c. San hô; d. Hải quỳ. ĐA: 1.c; 2. d; 3. b

Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng? ĐA: Khung xương bằng đá vôi của san hô

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (3’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về ngành ruột khoang. Sản phẩm: Biết thêm thông tin về ruột khoang. + Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? => Sự sinh sản vô tính mọc chói ờ thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở chổ: ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển để tạo thành tập đoàn. 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Kẻ bảng trang 37 vào vở. Tiết 3 (ngày dạy: /09/2018) 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Nêu đặc điểm của sứa, hải quỳ và san hô ? Trả lời - Sứa có cơ thể hình dù, miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp dù nhưng vẫn giữ được đặc điểm của ngành RK như: đối xứng tỏa tròn, tự vệ bằng TB gai, ruột túi... - Hải quỳ sống đơn độc, ăn thịt ĐV nhỏ, không có bộ xương đá vôi, đối xứng tỏa tròn.

Lª V¨n Chung

30

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- San hô sống tập đoàn, ăn thịt động vật, có bộ xương đá vôi, đối xứng tỏa tròn,... 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT - Dù rất đa dạng về cấu tạo, kích thước và lối - Nghe GV giới thiệu. K3 sống nhưng các loài ruột khoang có những đặc điểm chung nên các nhà khoa học đã xếp chúng vào cùng 1 ngành RK. Vậy chúng có những đặc điểm gì chung? RK có vai trò gì trong thiên nhiên và trong đời sống con người? Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang: (16’) Mục tiêu: Rút ra được đặc điểm chung của ngành ruột khoang thông qua những đại diện đã học. Sản phẩm: Biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1 và nhớ lại - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức và quan sát K1, K2, các kiến thức đã học,thảo luận nhóm hoàn thành hình 10.1, hoàn thành bảng trang 37 SGK K3, K4, N1, N2, bảng:”Đặc điểm chung ...” qua thảo luận nhóm. - GV kẻ bảng. Gọi các nhóm lên điền thông tin - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng N5, vào bảng, các nhóm khác bổ sung ý kiến. KN1, theo từng nội dung, các nhóm ≠ nxbs. - GV thông báo kiến thức chuẩn. - Theo dõi và tự sửa chữa. KN6, - Dựa vào bảng vừa hoàn thành em hãy cho biết - Rút ra nhận xét về những đặc điểm P6. ngành RK có những đặc điểm gì chung? chung của RK. - GV bổ sung giúp các em hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi hoàn thiện kiến thức Đại diện Thủy tức Sứa San hô TT Đặc điểm 1 Kiểu đối xứng Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn 2 Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo co bóp dù sống cố định 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng 4 Cách tự vệ Nhờ TB gai TB gai, di chuyển Nhờ TB gai 5 Số lớp TB của thành cơ thể 2 lớp 2 lớp 2 lớp 6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi 7 Sống đơn độc, tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn Tiểu kết: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: - Cơ thể đối xứng tỏa tròn. - Ruột dạng túi. - Thành cơ thể 2 lớp tế bào. - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang: (12’) Mục tiêu: Nêu ra được vai trò của ngành ruột khoang thông qua những đại diện đã học. Sản phẩm: Biết vai trò của ngành ruột khoang đối với thiên nhiên và đời số cong người. - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời - Cá nhân đọc thông tin SGK và cùng với ĐHNL câu hỏi: những hiểu biết thực tế thảo luận nhóm trả K1, K2 K3, K4 lời câu hỏi: N1, N2 + RK có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời + Làm thức ăn, trang trí, đồ trang sức... N5, N6 sống con người? KN2 + Nêu rõ tác hại của RK? + Hại: gây ngứa, độc, đắm tàu... P5 + Vai trò của ngành ruột khoang? - Rút ra kết luận về vai trò của RK. - GV nhận xét, tổng kết lại các ý kiến. Tiểu kết: - Lợi ích: + Tự nhiên: tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái, là nơi sống của 1 số ĐV. + Đời sống: Làm đồ trang trí, trang sức, cung cấp vật liệu xây dựng.

Lª V¨n Chung

31

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Làm thực phẩm có giá trị: sứa. Hóa thạch san hô góp phần n/c địa chất. - Tác hại:+ Một số gây độc, ngứa cho người. + Vùng biển san hô tạo thành dải đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông đường thủy. 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu 1. Nêu đặc điểm 1. Lập bảng phân biệt sự khác nhau giữa chung của ngành ĐVNS và ruột khoang: ruột khoang? Đáp án: Đáp án: Động vật NS Ruột khoang Tiểu kết HĐ1 - Cơ thể đơn bào. - Cơ thể đa bào. 2. Tại sao lại xếp - Di chuyển bằng - Di chuyển bằng các các động vật: thủy chân giả, roi hoặc tua và sự co rút cơ tức, sứa, san hô, lông bơi. thể. hải quỳ vào chung - Lấy t/ă, tiêu hóa - Lấy t/ă, tiêu hóa t/ă ngành ruột t/ă và thải bã bằng và thải bã bằng lỗ khoang? Vì sao không bào co bóp miệng hầu, khoang các động vật này và không bào tiêu tiêu hóa. có tên là ruột hóa. - Tự vệ bằng TB gai khoang? - Tự vệ bằng cách hay bộ xương đá vôi. Đáp án: hình thành bào xác. - SS vô tính bằng Vì chúng có đặc - SS vô tính bằng mọc chồi; SS hữu điểm chung giống phân đôi; SS hữu tính bằng hình thành nhau. tính bằng tiếp hợp. giao tử.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (3’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về ngành ruột khoang. Sản phẩm: Biết thêm thông tin về ruột khoang. + Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với 1 số ĐV ngành ruột khoang cần phải có phương tiện gì? => Nên dùng các dụng cụ để thu lượm như: vợt, kẹp, panh. Dùng tay thì phải đi găng tay cao su. Đi biển cần phải mặc đồ bơi (lặn) kín. + San hô có lợi hay có hại? Vì sao? => Lợi ích: - Tạo vẻ đẹp cho tự nhiên, môi trường biển - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. - Làm đồ trang trí, trang sức - Hóa thạch san hô có thể dùng để nghiên cứu địa chất Tác hại: Ảnh hưởng đến giao thông đường thủy 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài sán lá gan.

Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

32

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Ngày soạn: 28/ 09/ 2018 Ngày giảng: 01/ 10/ 2018

Tuần 06 Tiết 11

Chương III: CÁC NGÀNH GIUN: NGÀNH GIUN DẸP Bài 11: SÁN LÁ GAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: -Trình bày được khái niệm về ngành Giun dẹp. Nêu được những đặc điểm chính của ngành. - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun dẹp. Ví dụ: Sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và cơ quan sinh sản phát triển. - Biết được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đọan ấu trùng kèm theo thay đổi vật chủ, thích nghi với đời sống kí sinh. 1.2. Thái độ: GD ý thức giữ gìn vệ sinh mtr, phòng chống giun sán kí sinh vật nuôi. 1.3. Kỹ năng: Quan sát, so sánh, thu thập tìm kiến thức. KN hoạt động nhóm. - KN bảo vệ bản thân phòng tránh bệnh sán lá gan. - KN hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh sán lá gan. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, QS tranh hình để tìm hiểu đặc điểm nơi sống, cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản và phòng dời của sán lá gan. 1.4. Trọng tâm: - Hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun dẹp. - Vòng đời của sán lá gan 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.1. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NL NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Năng lực kiến thức sinh học

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K2 K3 K4 N1 N2 N5 N6 KN1

- Trình bày được đặc điểm nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của sán lá gan. - Vẽ được vòng đời phát triển của sán lá gan. - Đặc điểm cấu tạo ngoài, dinh dưỡng và sinh sản phù hợp với lối sống. - Nêu được các tác hại của sán lá gan đối với động vật và conngười. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để thấy được các đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của sán lá gan phù hợp với lối sống kí sinh. - Mô tả được cấu tạo và vòng đời phát triển của sán lá gan. Tìm hiểu kiến thức về sán lá gan từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về sán lá gan. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về tác hại của sán lá gan đối với động vật và đời sống con người. - Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được đặc điểm nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của sán lá gan. - Vẽ được vòng đời phát triển của sán lá gan. Xác định được mqh giữa thói quen sinh hoạt với sự gia tăng tỉ lệ người mắc sán lá gan. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV Các phương pháp nghiên tập tính sinh học. Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học

KN2 KN6 P3 Năng lực về phương P4 pháp SH P5 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Kẻ bảng “Đặc điểm cấu tạo sán lông, sán lá gan” vào vở. 2. Giáo viên: Tranh: hình 11.1, 11.2.

Lª V¨n Chung

33

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

3. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vào giải quyết vấn đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Nêu đặc điểm chung và vai trò của động vật ruột khoang? Trả lời Tiểu kết hoạt động 2 và 3. 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Trâu, bò, gia súc ở nước ta thường bị nhiễm giun, - Nghe GV giới thiệu. sán. Trong đó sán lá gan gây rất nhiều tác hại. Vậy SLG có cấu tạo ntn, nó thường sống ở đâu, ăn cái gì, nó vào cơ thể con người và ĐV bằng cách nào, phòng chống SLG bằng cách nào...

NLPT K3

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo - di chuyển - dinh dưỡng ở sán lá gan: (16’) Mục tiêu: Nêu được khái niệm của ngành giun dẹp, biết cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của sán lá gan. Sản phẩm: Biết đặc điểm của ngành giun dẹp; cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của sán lá gan. - GV nêu khái niệm giun dẹp. K1, K2, - GV yêu cầu HS quan sát hình 11.1, đọc T.T - Cá nhân tự thu nhận kiến thức. Trao K3, K4, N1, SGK/41, đổi nhóm thống nhất đáp án. + Nêu hình dạng của sán lá gan? + Cấu tạo cơ quan tiêu hóa, di chuyển, N2, N5, + Sán lá gan có cấu tạo ntn? N6, giác quan. KN1 + Cách di chuyển. + Vì sao ở sán lá gan mắt và lông bơi tiêu giảm, + Ý nghĩa thích nghi, cách sinh sản. KN2 giác bám phát triển? KN6 P3 + Đặc điểm nào giúp sán lá gan chui rúc trong môi trường kí sinh? + Sán lông thích nghi với ĐS bơi lội trong nước + HS trả lời, HS khác nxbs. ntn? + Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật ntn? - Yêu cầu HS trả lời và bổ sung. GV nhận xét hoàn Rút ra kết luận. thiện. Tiểu kết: - Khái niệm: Giun dẹp, cơ thể dẹp đối xứng 2 bên, cơ thể phân hóa trước - sau, đầu - đuôi - Sán lá gan cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên, ruột phân nhiều nhánh nhỏ. - Sán lá gan sống trong nội tạng trâu bò nên mắt và lông bơi tiêu giảm. - Giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển để thích nghi với đời sống ký sinh. Hoạt động 3: Vòng đời ký sinh của sán lá gan: (12’) Mục tiêu: Biết được vòng đời phát triển và kí sinh của san lá gan Sản phẩm: Biết vòng đời phát triển và kí sinh của san lá gan. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, QS hình 11.2/42, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục . - Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng ntn nếu xảy ra tình huống sau: + Trứng sán không gặp được? + ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hơp? + ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất?

Lª V¨n Chung

34

- Cá nhân đọc thông tin QS hình 11.2 SGK, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận hoàn thành bài tập mục SGK. + Không nở được thành ấu trùng. + Ấu trùng sẽ chết. + Ấu trùng không phát triển được.

K1, K2 K3, K4 N1, N2 N5, N6 KN1 KN2 KN6

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Kén bám vào rau, bèo nhưng trâu bò không ăn phải? - Yêu cầu HS dựa vào SGK vẽ sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan. + Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống ntn? + Muốn diệt số lượng sán lá gan ta phải làm ntn?

+ Kén hỏng không nở thành ấu trùng P4 P5 được. - Vẽ sơ đồ biểu diễn vòng đời sán lá gan.

+ Trứng phát triển ngoài mt thông qua vật chủ trung gian. + Diệt ốc, xlý phân diệt trứng, xlý rau diệt kén. - Gọi đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm ≠ nxbs - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - GV tóm tắt, thông báo ý kiến đúng. bs. - Theo dõi, sửa chữa, chỉ trên tranh vòng đời sán lá gan. Tiểu kết: Trâu bò Trứng ấu trùng ốc ấu trùng có đuôi Bám vào cây rau, bèo Kết kén Mt nước. 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Nhận biết 1. Cấu tạo SLG thích nghi với đời sống kí sinh ntn? Trình bày vòng đời của SLG? Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? Đáp án: Tiểu kết HĐ1, 2

Thông hiểu 1. Sán lá gan thường kí sinh ở bộ phận nào của cơ thể? Vì sao? Đáp án: Sán lá gan thường kí sinh ở gan người hoặc trâu bò vì nơi đó có nhiều chất dinh dưỡng. 2. Cần giữ vệ sinh ăn uống và vệ sinh cơ thể ntn để phòng chống giun dẹp? Đáp án: Ăn chín, uống sôi,…

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (3’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về sán lá gan. Sản phẩm: Biết thêm thông tin về sán lá gan. + Vì sao ở sán lá gan mắt và lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển? => Vì sán lá gan có cấu tạo thích nghi với đời sống kí sinh. 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết’’ - Kẻ bảng trong SGK/ 45 vào vở. - Tìm hiểu các bệnh do giun dẹp gây nên ở người và động vật.

Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

35

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Ngày soạn: 28/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Tuần 06 Tiết 12

Bài 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành Giun dẹp như sán dây, sán bã trầu... - Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài Giun dẹp kí sinh 1.2. Thái độ: GD ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể, vệ sinh mtr, ý thức phòng chống giun sán cho mọi người. 1.3. Kỹ năng: Quan sát, so sánh, thu thập tìm kiến thức. KN hoạt động nhóm. - KN tự bảo vệ bản thân phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây nên. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK. - KN hợp tác, ứng xử/giao tiếp trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh do giun dẹp gây nên. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Nhận biết được 1 số giun dẹp khác. - Những tác hại và cách phòng chống một số loài Giun dẹp kí sinh 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.1. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NL NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Năng lực kiến thức sinh học Năng lực nghiên cứu khoa học

K1 K2 K3 N1 N2 N5 N6

- Trình bày được sự đa dạng về loài và phong phú về mt sống cũng như số lượng cá thể. - Trình bày được sự phân chia giới động vật và vai trò của động vật. - Trình bày được sự thích nghi của động vật với môi trường sống. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để nhận biết được phong phú, đa dạng của ĐV. Nhận biết được các mts của ĐV. Tìm hiểu kiến thức động vật từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về động vật. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về sự phong phú, đa dạng của ĐV từ đó đưa ra được ý kiến phù hợp để bảo vệ các loài ĐV. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được sự phong phú, đa dạng của ĐV. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được đặc điểm chung và vai trò của ĐV. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa các động vật trong mts và những ảnh hưởng của môi trường tới sự phân bố của động vật.

Năng lực KN1 thực hành KN6 sinh học Năng lực P2 về phương P5 pháp SH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Kẻ bảng trong SGK/ 45 vào vở. - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật. 2. Giáo viên: Tranh: hình 12.1 12.3/ SGK. 3. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vào giải quyết vấn đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh ntn?

Lª V¨n Chung

36

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

HS2: Nêu vòng đời phát triển của sán lá gan? Muốn tiêu diệt sán lá gan chúng ta cần phải làm ntn? 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT Sán lá gan, sán dây có số lượng rất lớn, con - Nghe GV giới thiệu. K3 đường chúng xâm nhập vào cơ thể rất đa dạng. Vì vậy, phải biết được các đ.điểm của chúng để có phương pháp phòng tránh bệnh giun sán cho người và gia súc. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số giun dẹp khác: (25’) Mục tiêu: HS biết được đặc điểm cấu tạo và sinh sản của sán lá máu, sán bã trầu và sán dây. Sản phẩm: Biết được đặc điểm cấu tạo và sinh sản của sán lá máu, sán bã trầu và sán dây. - GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1 - Cá nhân tự thu nhận kiến thức. K1 12.3, đọc T.T SGK/41, các nhóm thảo luận - Trao đổi nhóm hoàn thiện phiếu học tập. K2 để hoàn thành phiếu học tập trong 5 phút. K3 - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng hoàn thành. - 3 nhóm lên bảng. Nhóm khác nxbs. N1 - Các nhóm khác nxbs. N2 N5 Đặc điểm San lá máu Sán bã trầu Sán dây N6 Đời sống Kí sinh Kí sinh Kí sinh KN1 Nơi kí sinh Máu người Ruột lợn, ốc gạo, Ruột non người, cơ bắp trâu KN6 ốc mút bò P2 Đặc điểm cơ thể Đơn tính Lưỡng tính Lưỡng tính Đặc điểm thích Kích thước nhỏ Giác bám phát Đầu nhỏ, giác bám phát triển, P5 nghi triển, cơ quan hấp thụ chất dinh dưỡng qua tiêu hóa, cq sinh bề mặt cơ thể. Mỗi đốt mang dục phát triển. 1 cqsd đẻ trứng rất nhiều. Con đường Tiếp xúc với nước bẩn ăn uống ăn uống truyền bệnh Tác hại Tiết chất độc gây thiếu Vật chủ gầy yếu Vật chủ gầy yếu. máu Đau bụng Cách phòng bệnh Sử dụng nước sạch, Vệ sinh ăn uống Vệ sinh ăn uống không tiếp xúc với nguồn nước bẩn + GD thường kí sinh trong bộ phận nào của + ở máu, ruột, gan, cơ vì những cơ quan này có cơ thể người và ĐV? vì sao? nhiều chất dinh dưỡng. + Để phòng GD kí sinh cho người và gia + Không ăn thịt lợn gạo, ăn chín, uống sôi, rửa súc ta cần phải giữ gìn vệ sinh ntn? tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. - GV cho HS đọc mục “Em có biết“ - Đọc mục “em có biết“ SGK/46. SGK/46. + Sán kí sinh gây những tác hại gì? + Lấy chất dinh dưỡng ở vật chủ, vật chủ gầy yếu. + Em sẽ làm gì để giúp mọi người phòng + Tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm: tránh giun sán? không ăn thịt lợn gạo, ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh... - Rút ra kết luận về cách phòng chống giun - Theo dõi hoàn thiện kiến thức. sán kí sinh? - GV nhận xét, bổ sung giúp các em đưa ra kết luận. Tiểu kết: - Giun dẹp thường kí sinh ở người và ĐV như: sán máu trong người, sán bã trầu trong ruột lợn, sán dây trong ruột người và ở cơ trâu, bò, lợn.

Lª V¨n Chung

37

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Phòng chống: ăn uống hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi, không ăn thịt lợn gạo, bò gạo, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi cầu... 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Sán lá máu xâm nhập vào cơ thể qua đường nào? a. Qua da b. Qua máu c. Qua hô hấp d. Tất cả đều đúng 2. Điều nào sau đây đúng với sán dây? a. Đầu nhỏ có giác bám b. Thân sán hàng trăm đốt c. Các đốt cuối đều mang cqsd lưỡng tính d. Kí sinh ở ruột non người e. Kí sinh ở cơ bắp trâu bò f. Tất cả đều đúng Đáp án: 1.b; 2.f

Thông hiểu 1. GD thường kí sinh trong bộ phận nào của cơ thể người và ĐV? vì sao? Đáp án: ở máu, ruột, gan, cơ vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (3’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về ngành giun dẹp và các đại diện về ngành giun dẹp. Sản phẩm: Biết thêm thông tin về ngành giun dẹp. + Sán kí sinh gây những tác hại gì? Em sẽ làm gì để giúp mọi người phòng tránh giun sán? => Lấy chất dinh dưỡng ở vật chủ, vật chủ gầy yếu. Tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm: không ăn thịt lợn gạo, ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh... 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về giun sán ký sinh. - Tìm hiểu về giun đũa.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 28/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Tuần 07 Tiết 13

NGÀNH GIUN TRÒN Bài 13 : GIUN ĐŨA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành. - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng... Từ đó biết cách phòng trừ giun đũa. 1.2. Kỹ năng: - Kĩ năng kiến thức: Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun đũa qua tranh ảnh.

Lª V¨n Chung

38

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Kĩ năng sống: + Kĩ ngăng tự bảo vệ bản thân phòng tránh bệnh giun đũa. + Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh giun đũa. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo hoạt động sống và vòng đời giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh. 1.3. GD môi trường: Giun đũa kí sinh trong ruột non người. Trứng giun đi vào cơ thể qua con đường ăn uống giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. 1.4. Trọng tâm: - Cấu tạo và dinh dưỡng của giun đũa. - Vòng đời của giun đũa. - Tác hại, con đường truyền bệnh, cách phòng tránh giun đũa. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.1. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực K1 Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Nhóm NLTP liên K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. quan đến K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. sử dụng K4 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. KTSH Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. N1 Nhóm NLTP về nghiên cứu KH Nhóm NLTP về kỹ năng thực hành sinh học Nhóm NLTP về phương pháp SH

N2 N5

Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu.

KN1 Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. KN2 Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định

KN3 nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH P3 Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật P4 Các phương pháp nghiên cứu tập tính học P5 Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học P6 Các phương pháp phân loại

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu thêm về giun sán ký sinh. 2. Giáo viên: Tranh: hình 13.1 13.4/ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Nêu một số đại diện giun dẹp? Giun Dẹp thường kí sinh ở những cơ quan nào? Vì sao? Giun dẹp gây ra những tác hại gì? 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Ngoài giun dẹp gây hại cho người và động vật thì - Nghe GV giới thiệu. giun tròn cũng gây ra những tác hại không nhỏ. Giun tròn có nhiều điểm khác với giun giẹp như:

Lª V¨n Chung

39

NLPT K3

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Tiết diện ngang của cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Chúng sống trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể động, thực vật và con người.

Hoạt động 2: Cấu tạo và dinh dưỡng của giun đũa: (12) Mục tiêu: HS biết được đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun tròn. Sản phẩm: Biết đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun tròn. - GV nêu khái niệm giun tròn. - HS tự thu nhận kiến thức qua QS hình - GV yêu cầu HS quan sát hình 13.1 và 13.2, đọc và n/c thông tin, trao đổi trả lời câu hỏi. K1 T.T SGK/47, các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: K2 + Trình bày cấu tạo giun đũa? + Hình dạng K3 + Cấu tạo: lớp vỏ cơ thể, thành cơ thể, K4 khoang cơ thể. N1 + Giun cái dài và mập hơn giun đũa đực có ý nghĩa + Giun cái dài, to, khỏe để đẻ nhiều N2 sinh học gì? trứng. N5 + Nếu GĐ thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ ntn? + Vỏ chống tác động của dịch tiêu hóa. KN1 + Ruột thẳng của GĐ có liên quan gì tới tốc độ tiêu + Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu KN2 hóa? môn, do đó thức ăn đi 1 chiều... KN3 + Ruột của GĐ khác với ruột của GD ở điểm nào? + Ruột GD phân nhánh chưa có hậu KN6 môn, còn GĐ ruột thẳng có hậu môn. P3 + GĐ di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào + Nhờ đầu nhọn, cơ dọc phát triển, ít di P6 mà G đốt có thể chui vào ống mật? Giun đũa chui chuyển, chui rúc nên khi vào ống mật vào ống mật gây hậu quả gì cho con người? thì ở đó lại gây đau bụng, tắc mật... - GV: tốc độ tiêu hóa ở giun nhanh do thức ăn chủ - Nghe GV giảng giải. yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi theo 1 chiều. - Yêu cầu HS trả lời và rút ra kết luận về cấu tạo, di - Rút ra kết luận về cấu tạo, dinh chuyển và dinh dưỡng của GĐ. dưỡng, di chuyển của giun đũa. Tiểu kết: - Khái niệm: Cơ thể tròn, đối xứng 2 bên, hình ống dài, 2 đầu thuôn nhỏ. Miệng ở tận cùng, phần đầu có giác bám, hậu môn ở cuối mặt bụng. - Cấu tạo: + Cơ thể hình trụ dài 25 cm. Thành cơ thể có lớp TB biểu bì và cơ dọc phát triển. Chưa chưa có khoang cơ thể chính thức. Bên ngoài có lớp cu ti cun bảo vệ và giúp làm căng cơ thể. + ống tiêu hóa thẳng có lỗ hậu môn. Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. - Di chuyển: giun ít di chuyển, chui rúc nhờ cong duỗi cơ thể. Hoạt động 3: Sinh sản và vòng đời phát triển của giun đũa: (17’) Mục tiêu: HS biết được đặc điểm sinh sản và vòng đời phát triển của giun tròn. Sản phẩm: Biết các đặc điểm sinh sản và vòng đời phát triển của giun tròn. * Hệ sinh dục: - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK/ 48, trả lời câu hỏi sau: + Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục của giun đua? * Vòng đời giun đũa: - Yêu cầu HS đọc SGK, QS hình 13.3 và 13.4. + Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ? + Tại sao phải rửa tay trước khi ăn và Ko nên ăn rau sống? + Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 2 lần trong 1 năm ? - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng viết vòng đời phát triển của giun đũa, nhóm khác bs.

Lª V¨n Chung

40

- Cá nhân tự đọc thông tin trả lời câu K1, K2 hỏi: K3, K4 + Dạng ống dài: con cái 2 ống, con đực 1. N1, N2 N5, KN1 + Trứng giun có trong t.ăn sống, ở tay... KN2 + Để diệt giun đũa hạn chế trứng phát KN3 KN6 tán ra ngoài môi trường. P3, P4 P5 - Đại diện nhóm lên viết sơ đồ vòng đời phát triển của giun đũa, lớp theo dõi bs.

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- GV: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài - Nghe GV giảng, ghi nhớ kiến thức. môi trường nên: dễ bị lây nhiễm; dễ tiêu diệt... Tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. - Yêu cầu HS rút ra kết luận, GV hoàn thiện. - Rút ra kết luận, theo dõi hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: - Cơ quan sinh dục của giun đũa dạng ống dài: con cái 2 ống, con đực 1ống. Thụ tinh trong, đẻ nhiều trứng. - Vòng đời: Giun đũa đẻ trứng ấu trùng bám vào cây cỏ (ở ruột người)

Ruột non

Ruột non khỏi trứng - Phòng chống: + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. + Tẩy giun sán định kỳ. 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC (Kí sinh ở đó)

Phổi

(trong trứng)

Nhận biết 1. Hãy điền câu đúng vào chỗ còn trống dưới đây: Cấu tạo cơ thể của giun đũa có một số đặc điểm thích nghi với lối sống kí sinh như: - Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể có tác dụng: ........................... - Chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa chỉ có thể cong duỗi cơ thể, di chuyển hạn chế; đặc điểm này phù hợp với: ................ Đáp án: - Không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa trong ruột non người - Lối sống chui rúc trong môi trường kí sinh.

Tim

Gan

Máu

ấu trùng ra

Thông hiểu Vận dụng thấp 1. Lập bảng nêu các đặc điểm giống và khác nhau giữa các động vật thuộc ngành giun tròn và ngành giun dẹp. Đáp án: * Giống nhau: - Cơ thể đối xứng 2 bên - Sống kí sinh gây hại - Sinh sản hữu tính * Khác nhau: Giun tròn Giun dẹp - Cơ thể hình trụ tròn - Có hậu môn - Ấu trùng PT không trải qua các vật chủ trung gian

Vận dụng cao

- Cơ thể dẹp - Chưa có hậu môn - Ấu trùng PT trải qua các vật chủ trung gian

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (3’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về ngành giun tròn. Sản phẩm: Biết thêm thông tin về giun tròn. + Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người? => Không ăn rau sống, không uống nước lã. Không nên dùng phân tươi bón ruộng hay bón cho cây trồng, nhất là rau xanh. Xử lý tốt phân, nước rác. Thực hiện rửa tay xà phòng trước khi ăn uống. Không để móng tay dài dễ dính, bám đất cát và lây nhiễm trứng giun. 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và đọc mục “Em có biết ?”. - Kẻ bảng trang 51 vào vở bài tập.

Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

41

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Ngày soạn: 05/ 10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Tuần 07 Tiết 14

Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc câu,...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn. - Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn. - HS nêu được các biện pháp phòng tránh. 1.2. Kĩ năng: - KN kiến thức: Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun qua tiêu bản mẫu. - Kĩ năng sống: + Kĩ ngăng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do giun tròn gây nên. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo hoạt động sống của một số giun tròn kí sinh. + Kĩ năng lắng nghe tích cực. + Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp khi thảo luận. + Kĩ năng so sánh, phân tích, đối chiếu, khái quát đặc điểm cấu tạo của một số loại giun tròn. 1.3. Giáo dục: Đa số giun tròn kí sinh và gây nhiều tác hại ở người Cần giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Nhận biết được 1 số giun tròn khác. - Những tác hại và cách phòng chống một số loài Giun tròn kí sinh 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.1. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NL NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Năng lực kiến thức sinh học Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH

K1 K2 K3 N1 N2 N5 N6 KN1 KN6 P2 P5

- Trình bày được sự đa dạng về loài và phong phú về mt sống cũng như số lượng cá thể. - Trình bày được sự phân chia giới động vật và vai trò của động vật. - Trình bày được sự thích nghi của động vật với môi trường sống. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để nhận biết được phong phú, đa dạng của ĐV. Nhận biết được các mts của ĐV. Tìm hiểu kiến thức động vật từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về động vật. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về sự phong phú, đa dạng của ĐV từ đó đưa ra được ý kiến phù hợp để bảo vệ các loài ĐV. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được sự phong phú, đa dạng của ĐV. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được đặc điểm chung và vai trò của ĐV. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa các động vật trong mts và những ảnh hưởng của môi trường tới sự phân bố của động vật.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Kẻ bảng trang 51 vào vở bài tập. 2. Giáo viên: Tranh vẽ 1 số giun tròn, các tài liệu khác về giun tròn kí sinh.

Lª V¨n Chung

42

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

3. Phương pháp: Vấn đáp; động não; thảo luận nhóm; nêu và giải quyết vấn đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra 15 phút: ĐỀ BÀI Câu 1: Trình bày cấu tạo và dinh dưỡng của giun đũa? Câu 2: Vẽ vòng đời phát triển của giun đũa? Nêu biện pháp phòng chống giun đũa? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu Câu 1 (4,0 đ)

Đáp án - Cơ thể hình trụ dài 25 cm. Thành cơ thể có lớp TB biểu bì và cơ dọc phát triển. - Chưa có khoang cơ thể chính thức. Bên ngoài có lớp cuticun bảo vệ và giúp làm căng cơ thể. - ống tiêu hóa thẳng có lỗ hậu môn hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều - Tuyến sinh dục dạng ống dài cuộn khúc. Vòng đời: Giun đũa đẻ trứng (ở ruột người)

Câu 2 (6,0 đ)

Ruột non

Phổi

(Kí sinh ở đó)

Tim

Gan

Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0

ấu trùng

(trong trứng)

Máu

bám vào cây cỏ

ấu trùng ra

Ruột non

khỏi trứng Phòng chống: - Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống - Tẩy giun sán định kỳ.

4,0 1,0 1,0

3. Phát triển bài:

Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Cho HS quan sát các hình 14.1; 14.2 và 14.3 - Quan sát tranh giáo viên yêu cầu. SGK/50 và trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên các loài giun tròn khác qua các hình ảnh - Trả lời câu hỏi. em vừa quan sát? + Theo em các loài giun tròn khác có lợi hạy có hại? - Sau khi HS tra lời GV dẫn dắt vào bài mới.

NLPT K3

Hoạt động 2: Một số giun tròn khác: (10’) Mục tiêu: HS biết đặc điểm của giun tròn khác như giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa... Sản phẩm: Biết đặc điểm của giun tròn khác như giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa... - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, QS hình 14.1 - Đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức, trao đổi 14.4, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: nhóm thống nhất ý kiến trả lời: + Kể tên các loại giun tròn ký sinh? + Ở người như: giun móc câu, giun kim, giun xoắn, giun tóc, giun chỉ... Đặc điểm so sánh Đại diện giun tròn Nơi sống Con đường Tác hại xâm nhập Giun kim Ruột già Qua tiêu hóa Gây ngứa, mất chất dinh dưỡng Giun móc câu Tá tràng Qua da Gây thiếu máu, xanh da xanh xao… Giun rễ lúa Rễ lúa Qua rễ lúa Gây bệnh vàng lụi ở lúa + Trình bày vòng đời phát triển của giun kim? + Phát triển trực tiếp .... + Giun kim gây cho trẻ em những phiền toái gì? + Gây ngứa hậu môn gây khó ngủ... + Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép + Khi giun đẻ trứng gây ngứa gãi mút kín được vòng đời nhanh nhất? tay...

Lª V¨n Chung

43

ĐHNL K1 K2

K3 N1 N2 N5

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Ngoài ra những động - thực vật nào cũng là vật + Ký sinh ở rễ lúa, ký sinh ở lợn ... chủ của giun tròn? - GV: Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần - Nghe GV thông báo, ghi nhớ kiến thức. ở TV,...có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan rất lớn. + Các giun tròn lây lan bằng cách nào? + Tự liên hệ trả lời. + Chúng ta phải có những biện pháp nào để + Giữ gìn vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt phòng tránh giun ký sinh? muỗi tẩy giun định kỳ... + Giun tròn kí sinh gây ra những tác hại nào? + Nêu tác hại. - Yêu cầu HS rút ra kết luận, gọi HS khác đọc - Rút ra kết luận. kết luận. Tiểu kết: - Đa số giun tròn ký sinh như giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột ... của người và ĐV, ở rễ, thân, quả TV gây ra nhiều tác hại. - Con đường lây truyền: + Trực tiếp qua tay + Qua thức ăn, nước uống. + Do tiếp xúc trực tiếp với môi trường + Qua động vật trung gian: muỗi - Biện pháp phòng tránh: + Tẩy giun định kì: 6 tháng/lần + Giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân + Vệ sinh ăn uống để tránh giun sán ký sinh. + Tiêu diệt các động vật trung gian truyền bệnh 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Kể tên 1 số giun tròn kí sinh ở người? Đáp án: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ... 2. Khi nào người bị nhiễm giun đũa? a. Ăn rau sống chưa rửa sạch còn trứng giun. b. Ăn thức ăn có nhiều ruồi nhặng đậu c. Ăn quả tươi chưa rửa sạch còn trứng giun d. Cả a, b, c đều đúng. 3. Tác hại của giun móc câu đối với người: a. Hút máu và tiết độc tố vào máu b. Đưa các loại vi trùng vào cơ thể. c. Gây ngứa hậu môn. d. Cả a, b đúng. Đáp án: 2.d; 3.d

Thông hiểu 1. Câu hỏi 1SGK/52 Đáp án: Giun móc câu nguy hiểm hơn và khó phòng tránh hơn.

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (3’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về ngành tròn. Sản phẩm: Biết thêm thông tin về giun tròn. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao giun đũa không bị dịch tiêu hóa phân hủy?

Lª V¨n Chung

44

Vận dụng thấp

N6 KN1 KN6 P2 P5

Vận dụng cao

- Quan sát tranh giáo viên yêu cầu và trả lời câu hỏi. + Vì nhờ có lớp cuticun bảo vệ, lớp cuticun như bộ áo giáp nên dịch tiêu hóa không tiêu hóa được giun.

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Ấu trùng giun đũa có thể cư trú ở các nội quan gây + Gây áp xe gan, ẩn nấp trong não, bò loằng triệu chứng gì cho cơ thể người? ngoằng dưới da... - Sau khi HS tra lời GV dẫn dắt vào bài mới. 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và đọc mục “Em có biết?” - Chuẩn bị mẫu vật: 2 con giun đất/nhóm tiết sau mang đến lớp. - Đọc trước bài mới.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 05/ 10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Tuần 08 Tiết 15+16

NGÀNH GIUN ĐỐT Bài 16: THỰC HÀNH: MỔ - QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - HS phải biết cách xử lý mẫu giun đất, QS được cấu tạo ngoài của giun đất như: Sự phân đốt cơ thể, các vòng tơ ở xung quanh mỗi đốt, đai sinh dục, lỗ cái sinh dục, lỗ hậu môn, miệng. - Thực hiện được kĩ thuật mổ, quan sát và chú thích được kết quả vào hình vẽ. 1.2. Kỹ năng: - KN kiến thức: Biết cách quan sát động vật không xương sống (giun đất). - Kĩ năng sống: + Kĩ năng chia sẻ thông tin trong khi quan sát giun đất. + KN tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. + KN hợp tác trong nhóm, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. 1.3. Giáo dục: ý thức làm việc nghiêm túc, cẩn thận trong khi thực hành. 1.4. Trọng tâm: - Xử lý được mẫu giun. - Mổ, quan sát được cấu tạo trong của giun đất. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.1. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. K1 Nhóm Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. NLTP liên K2 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. quan đến K3 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học sử dụng K4 vào các tình huống thực tiễn. KTSH Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được N2 Nhóm vấn đề nghiên cứu. NLTP về Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. N5 NC KH T1 Nhóm NLTP về T2 thực hiện trong PTN T3

Lª V¨n Chung

Thực hiện các nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm Vận dụng máy móc trong phòng thí nghiệm theo đúng quy định Vận dụng được thành thạo các thiết bị thí nghiệm thích hợp

45

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

KN4 Biết sử dụng kính hiển vi, kính lúp và một số dụng cụ khác. Nhóm NLTP về KN5 Biết vẽ các hình ảnh quan sát trực tiếp trên tiêu bản hiển vi. kỹ năng KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH THSH Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật P3 Nhóm NLTP về Các phương pháp phân loại P6 PPSH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Mỗi tổ chuẩn bị 2 con giun đất to, còn sống. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ cấu tạo ngoài và trong của giun đất. - Dụng cụ: cồn loãng, chậu thủy tinh, bộ đồ mổ, kính lúp, khay mổ. 3. Phương pháp: Thực hành, quan sát, hoạt động nhóm; nêu và giải quyết vấn đề.

Tiết 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) GV chia lớp thành các nhóm (mỗi tổ 1 nhóm). 2. Thưc hành: (5’) Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT - GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu của các nhóm - Nghe GV giới thiệu. K3 - Nêu mục tiêu của bài thực hành: + Tiết 1: xử lý mẫu và quan sát cấu tạo ngoài giun đất. + Tiết 2: mổ và quan sát cấu tạo trong giun đất. - Giới thiệu các loại dụng cụ được sử dụng trong bài thực hành Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xử lý mẫu giun đất: (10’) Mục tiêu: Biết cách xử lí mẫu giun đất để tiến hành quan sát và thực hành. Sản phẩm: Xử lí mẫu đúng theo hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh ĐHNL * Xử lí mẫu: T1 - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và tiến hành thao tác - Nghiên cứu SGK và thực hiện thao tác T2 như GV hướng dẫn. như GV. T3 + Hãy trình bày cách xử lí mẫu? + Đại diện nêu cách xử lí mẫu: Rửa sạch Làm chết trong cồn loãng - GV kiểm tra các mẫu đã xử lí, hướng dẫn nhóm chưa làm được. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo ngoài giun đất: (2’) Mục tiêu: Quan sát và nhận biết các đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất và chú thích đúng hình. Sản phẩm: Quan sát và nhận biết đúng các đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất. * Quan sát cấu tạo ngoài: ĐHNL - GV phát kính lúp cho các nhóm để tiến hành quan K1 sát cấu tạo ngoài. K2 - Yêu cầu các nhóm quan sát xác định: + Các nhóm lần lượt QS theo yêu cầu. K3 + Đầu, đuôi, lưng, bụng. + Phía đầu gần đai sinh dục. Đuôi xa K4 + Dựa vào đ2 nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? đai sinh dục. Mặt lưng màu sẫm hơn N5 + Xác định các đốt, vòng tơ, đai SD. mặt bụng. P6 + Làm thế nào để QS được vòng tơ? + Cầm đuôi kéo lê giun trên tờ giấy KN4 nghe tiếng lạo xạo và quan sát bằng kính lúp để xác định vòng tơ

Lª V¨n Chung

46

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Tìm đai SD, lỗ SD dựa vào đặc điểm nào?

+ Đai sinh dục kích thước bằng 3 đốt khác và dựa vào màu sắc và lỗ SD.

- GV kiểm tra sự xác định của các tổ xem đã đúng chưa. Hướng dẫn các tổ chưa thực hiện được yêu cầu. - GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1. - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm lên chú thích vào tranh, nhóm khác - Đại diện nhóm lên sửa bài, nhóm nhận xét, GV hoàn thiện. ≠ bs. - GV thông báo đáp án đúng: + Hình 16.1A: 1. lỗ miệng, 2. đai SD, 3. lỗ hậu môn, - Các nhóm theo dõi tự sửa. + Hình 16.1B: 4. đai SD, 3. lỗ cái, 5. lỗ đực. + Hình 16.1C: 2. vòng tơ quanh đốt. 3. Nhận xét, đánh giá: (5’) - GV nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và ý thức thực hành của các nhóm, các HS. - Nhắc nhở HS khắc phục các nhược điểm đã mắc phải. - Nhận xét cho điểm nhóm làm tốt, kết quả đúng. 4. Dặn dò: (1’) - Nghiên cứu cách mổ giun đất trong SGK. - Chuẩn bị mỗi nhóm 2 con giun đất to còn sống mang đến lớp.

Tiết 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Mỗi tổ chuẩn bị 2 con giun đất to, còn sống. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ cấu tạo ngoài và trong của giun đất. - Dụng cụ: cồn loãng, chậu thủy tinh, bộ đồ mổ, kính lúp, khay mổ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) GV chia lớp thành các nhóm (mỗi tổ 1 nhóm). 2. Thưc hành: (3’) Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT - GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu của các nhóm - Nghe GV giới thiệu. K3 - Nêu mục tiêu của bài thực hành mổ giun đất (mổ và quan sát cấu tạo trong giun đất) - Nhắc nhở HS giữ gìn trật tự và ý thức tham gia thực hành. Hoạt động 2: Cách mổ giun đất: (12’) Mục tiêu: Biết cách mổ giun đất theo đúng trình tự để quan sát được các nội quan bên trong. Sản phẩm: Mổ giun đất theo đúng trình tự và quan sát được các nội quan bên trong. * Cách mổ giun đất: ĐHNL T1 - GV yêu cầu các nhóm: - Cá nhân đọc thông tin, QS hình. + QS hình 16.2, đọc các thông tin SGK/57. T2 T3 + GV mổ mẫu giun đất mổ mặt lưng, nhẹ tay, đường - Quan sát GV mổ. kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước, yêu P3 cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên quan sát. - Yêu cầu 1 nhóm mổ mẫu. - 1 nhóm mổ, các nhóm khác quan sát - GV kiểm tra, yêu cầu nhóm trình bày lại thao tác + Cử 1 đại diện mổ, HS khác giúp đỡ xung quanh. Đại diện nhóm trình bày kết mổ GV uốn nắn. - Các nhóm khác tiến hành mổ. GV quan sát giúp quả. Các nhóm khác theo dõi. đỡ. - Các nhóm tiến hành mổ giun. + Thể xoang chứa dịch có tác dụng gì? - Giúp giun di chuyển.

Lª V¨n Chung

47

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Hoạt động 3: Quan sát cấu tạo trong của giun đất: (18’) Mục tiêu: Thực hiên quan sát và nhận biết được được các nội quan bên trong. Sản phẩm: Qan sát và nhận biết đúng các nội quan bên trong của giun đất. * QS cấu tạo trong: GV hướng dẫn: + Dùng kéo tách nhẹ các nội quan. - Các nhóm: + Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ + 1 em gỡ các nội quan. tiêu hóa. + HS khác đối chiếu với hình vẽ để xác + Dựa vào hình 16.3B QS các bộ phận sinh dục. định các hệ cơ quan. + Gạt ống tiêu hóa sang 1 bên để QS hệ thần kinh màu trắng ở mặt bụng. + Hoàn thành chú thích ở hình 16 B,C + Chú thích hình vẽ. 3. Thu hoach: (7’) - Yêu cầu HS viết thu hoạch. - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm nhóm làm tốt, kết quả đúng. - Nhắc nhở các nhóm thực hiện chưa tốt và chưa có ý thức trong giờ thực hành. 4. Dặn dò: (1’) - Kẻ bảng 1,2 SGK/60 vào vở bài tập.

ĐHNL N5 KN4 KN5 KN6 P3 P6

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 15/ 10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Tuần 09 Tiết 17

Bài 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ VAI TRÒ CỦA GIUN ĐỐT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Mở rộng hiểu biết về các Giun đốt (Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này. - Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp 1.2. GD môi trường: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức. KN hoạt động nhóm. - KN phân tích, đối chiếu, khái quát để phân biệt được các đại diện của ngành giun đốt. - KN tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, QS tranh hình để tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động sống của từng đại diện giun đốt, vai trò của giun đốt đối với hệ sinh thái và con người - KN hợp tác, lắng nghe tích cực. - KN giao tiếp/ ứng xử khi thảo luận. 1.4. Trọng tâm: - Nhận biết được 1 số giun đốt khác. - Vai trò của giun đốt. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.1. Các năng lực chuyên biệt:

Lª V¨n Chung

48

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học

N¨m häc 2018 - 2019

NLTP

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

K1 K2 K3

Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Sử dụng được toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu thu được, từ đó đề ra được các kết luận phù hợp.

K4 N1 N2 N3 N6

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Kẻ bảng 1 SGK/60 vào vở bài tập. 2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 17.1 17.3 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Nêu các bước mổ giun đất? Trả lời B1. Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim. B2. Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi. B3. Đổ nước ngập cơ thể giun. Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể B4. Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu. 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Yêu cầu HS QS tranh các đại diện của giun đốt. - Quan sát tranh giáo viên yêu cầu. + Giun đốt gồm những đại diện nào, chúng thường + Trả lời câu hỏi. sống ở đâu, có vai trò gì trong đời sống con người và môi trường tự nhiên ?

NLPT K3

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp: (15’) Mục tiêu: Thông qua đại diện biết được các đặc điểm và sự đa dạng của ngành giun đốt. Sản phẩm: HS biết được các đặc điểm và sự đa dạng của ngành giun đốt. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - GV cho HSQS các tranh vẽ về 1 số giun đốt và - Đọc thông tin, quan sát hình. đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1. - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - GV kẻ bảng gọi các nhóm lên hoàn thành bảng 1, - Đại diện nhóm điền bảng, theo dõi nhóm khác nxbs. nxbs. - GV nêu đáp án đúng. - Theo dõi và tự sửa chữa. + Hãy kể thêm một số giun đốt khác. + Vắt, róm biển, bông thùa (sâu đất)… + Nêu kết luận về sự đa dạng của giun đốt? - Rút ra kết luận. Tiểu kết: Ngành giun đốt rất đa dạng thể hiện ở: - Số lượng loài: 9 nghìn loài: vắt, giun đỏ, rươi, đỉa... - Môi trường sống đa dạng: đất ẩm, nước, trên cây, nửa kí sinh... - Lối sống: tự do hay kí sinh.

Lª V¨n Chung

49

ĐHNL K1, K2 K3, K4 N1, N2 N3, N6

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt

TT

Đa dạng Đại diện

1 2 3 4 5 6

Giun đất Đỉa Rươi Giun đỏ Vắt Róm biển

Môi trường sống

Lối sống

Đất ẩm Nước ngọt Nước lợ Nước ngọt (cống, rãnh) Đất, lá cây Nước mặn

Chui rúc Kí sinh ngoài Tự do Cố định Kí sinh ngoài Tự do

Hoạt động 3: Vai trò của giun đốt: (12’) Mục tiêu: HS chỉ rõ được nhiều mặt có lợi của giun đốt và một số tác hại của chúng. Sản phẩm: HS nêu được những mặt có lợi của giun đốt và một số tác hại của chúng. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK/61. - Cá nhân tự hoàn thành bài tập. - Yêu cầu đại diện HS lần lượt lên bảng hoàn thành - HS trình bày, em khác nxbs. HS khác nxbs. - Cá nhân hoàn thiện kiến thức. + GV nhận xét, hoàn thiện. + Nêu lợi ích và tác hại của giun đốt. + Giun đốt có những lợi ích gì? Nêu ví dụ? + Giun đốt có những tác hại gì? Nêu ví dụ? - Rút ra kết luận. - Rút ra kết luận về vai trò của giun đốt. Tiểu kết: -Lợi ích: + Làm thức ăn cho người: rươi, bông thùa (sâu đất) + Làm thức ăn cho động vật: giun đất, rươi, giun đỏ + Làm thức ăn cho cá: giun đỏ + Làm đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ: giun đất - Tác hại: hút máu người và động vật: đỉa, vắt 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Kể tên 1 số giun đốt khác? Giun đốt đa dạng thể hiện ở những đặc điểm nào? Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2. 2. Vai trò của giun đốt? Đáp án: Tiểu kết hoạt động 3.

Thông hiểu 1. Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Đáp án: Giun đất trong quá trình đào hang làm đất tơi xốp, tăng độ phì nhiêu cho đất, tiết chất nhầy làm mềm đất, phân giun có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ tơi xốp và thoáng khí.

ĐHNL K1, K2 K3, K4 N1, N2 N3, N6

Vận dụng thấp Vận dụng cao

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (3’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về các đại diện của ngành giun đốt. Sản phẩm: Biết thêm thông tin về đại diện của giun đốt. Một số thông tin về con đỉa: Theo lương y Trần Văn Quảng, Hội Đụng y Việt Nam, trong đụng y, con đỉa còn gọi là thanh điệt, là một trong những vị thuốc giúp thông máu, làm tan vết bầm, sưng, giải máu ứ đọng. Ngoài ra, với y học hiện đại ngày nay, thanh điệt được phối chế với nhiều loại thuốc khỏc để điều trị nhiều loại bệnh liên quan đến tắc nghẽn mạch máu, ứ trệ máu… Song, lương y Quảng cảnh báo: “Dùng loại này rất nguy hiểm, nếu tự ý dùng bừa bãi sẽ gây những tác hại khôn lường. Bởi trong quá trình đốt, tán đỉa không làm chết hết các tế bào, khi người bệnh uống, tế bào còn sót lại

Lª V¨n Chung

50

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

sẽ sinh trưởng và lớn lên thành con đỉa ở trong người bệnh”. Cũng bởi vậy nên hiện trong Đông y cũng ít dùng loại thuốc này, trừ những trường hợp hết thuốc mới dùng thay thế.

1. Một bệnh nhân 79 tuổi phải nhập viện trong tình trạng đau dữ dội phần bụng dưới. Kết quả siêu âm cho thấy có vật lạ trong bàng quang của bệnh nhân. BS Nguyễn Văn Đồng, phụ trách khoa Ngoại tổng hợp, BV Đa khoa tỉnh Bắc Giang cho biết: Bệnh nhân là cụ Nguyễn Văn May, 79 tuổi ở thôn Thượng, xã Tân An (Yên Dũng). Sau khi hội chẩn, các bác sĩ phẫu thuật bằng phương pháp nội soi lấy ra con đỉa dài khoảng 20cm và 500 gram máu đông trong bàng quang của bệnh nhân. Được biết, cụ May bị đỉa chui vào bàng quang qua đường niệu đạo khi cụ đi bắt trai, ốc ở ngoài đồng. Hiện sức khỏe của cụ May đó bình phục, và sẽ ra viện hôm nay,4/9. 2. Sáng 19/5, bác sĩ Tạ Hoài Phương, Phú Giám đốc Bệnh viện Đa Khoa tỉnh cho biết: các y, bác sĩ của bệnh viện vừa phẫu thuật một ca hy hữu lấy thành công một con đỉa còn sống trong bàng quang của bệnh nhân là em Lê Văn Bình. Bệnh nhân là em Lê Văn Bình (15 tuổi), ở thôn 3, xã Yên Lạc (huyện Yên Định). Theo người nhà em Bình kể lại: Sỏng 18/5, Bânh cùng một số bạn đi tắm sông ở quê. Đến trưa về nhà, Bình thấy đau tức vùng bàng quang và đi tiểu ra máu tươi. Lúc 15h30' chiều cùng ngày, gia đình đó đưa em Bình vào bệnh viện Đa khoa tỉnh. Qua khám lâm sàng và làm siêu âm, các bác sĩ chỉ định phẫu thuật ngay. Đến 18h50’ ngày 18/5, ca phẫu thuật do bác sĩ Tạ Hoài Phương làm trưởng ê kíp đó thực hiện thành công gắp một con đỉa dài khoảng 7cm đang còn sống từ bàng quang của em Bình ra ngoài. Hiện sức khoẻ của em Bình đó ổn định. Đây là lời cảnh báo cho các gia đình có trẻ em thường xuyên tắm sông, hoặc ao hồ. 3. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa cho biết: Bằng phương pháp mổ nội soi, các bỏc sỹ tại Khoa Tai-Mũi-Họng vừa lấy thành công 1 con đỉa kí sinh lâu ngày ra khỏi phổi bệnh nhân. Bệnh nhân là ông Vi Văn Thoản, 43 tuổi, người dân tộc Thái ở bản Chiềng Căm, xã Hiền Kiệt (Quan Hóa). Được biết trước đây ông Thoản có uống nước suối nên con đỉa đó theo nước suối vào họng, sau một thời gian lại chui xuống phổi của bệnh nhân và ký sinh ở đó. Theo mô tả của bệnh nhân thì ban đêm con đỉa thường di chuyển từ phổi lên họng nên bệnh nhân có cảm giác ngứa họng, ho, khó thở, vướng ở họng, thậm chí nhiều lần bệnh nhân đó bị ho ra máu. Sau khi tiếp nhận bệnh nhân, các bác sỹ khoa Tai-Mũi-Họng đó phát hiện thấy có dị vật ở phổi và quyết định phẫu thuật. Bằng phương pháp phẫu thuật nội soi thông qua họng, các bác sỹ đó gắp được con đỉa từ phổi của bệnh nhân ra ngoài. Sau đó sức khoẻ của ông Thoản đó bình phục và xuất viện. 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Làm bài tập 4/61. - Ôn tập các bài đã học, tiết sau kiểm tra.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 21/10/ 2017 Ngày giảng: 24/10/ 2017

Tuần 9: Tiết 18:

KIỂM TRA 1 TIẾT I. MUC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra được những kiến thức cơ bản trong các chương đã học. - Thông qua bài kiểm tra GV đánh giá được trình độ tiếp thu bài của HS để có biện pháp điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp.

Lª V¨n Chung

51

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- HS tự đánh giá được vốn kiến thức của bản thân thông qua bài kiểm tra để có thái độ và phương pháp học tập đúng đắn. 2. Thái độ: - Giáo dục ý thức dục ý thức tự giác học tập, thái độ trung thực, thật thà không quay cóp. 3. Kỹ năng: - Làm bài kiểm tra viết. - KN áp dụng - vận dụng kiến thức đã học. II. CHUẨN BỊ: 1.Ma trận: Chủ đề 1. Mở đầu (2tiết)

Nhận biết

Vận dụng TN TL TN TL TN TL Biết được nơi phân bố của các - Lựa chọn ra lợi ích của động Phân biệt được TV với loài động vật vật với con người. ĐV.

0,5đ = 5%

1câu 50%

=

0,25đ

2. ĐVNS (5tiết)

- Biết được trùng roi xanh tiến về nơi có ánh sáng nhờ đâu. - Biết được những ĐV thuộc ngành ĐVNS - Biết đặc điểm chung của ĐVNS

1câu 50%

=

0,25đ

- Hiểu được đặc điểm thích - Tác hại của 1 số nghi của 1 số ĐVNS. ĐVNV với con người - Hiểu được các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét.

1 câu = 1,5 đ = 60 %

2,5đ = 25%

3. Ruột khoang (3tiết)

Thông hiểu

- Biết được đặc điểm các đại diện ngành ruột khoang - Biết được đặc điểm chung của ngành Ruột khoang - Nêu được vai trò của ruột khoang. - Biết được thủy tức di chuyển bằng cách nào.

1 câu = 1 đ = 40%

- Hiểu được đặc điểm thích nghi của 1 số ĐV ruột khoang. - Nêu được sự đa dạng của ruột khoang ở địa phương. - Giải thích được đặc điểm giúp sứa thích nghi với việc di chuyển tự do.

1câu = 2,0đ = 80,0%

2,5 đ=25%

2 câu = 0,5đ = 20,0%

- Biết được các đại diện của - Phân biệt được giun dẹp với giun tròn các ngành giun. - Phân biệt được nơi sống của 4. Các các đại diện giun tròn kí sinh. ngành Phân biệt được vòng đời của giun (7tiết) giun sán kí sinh. 4,5 đ =45%

1câu = 0,25đ = 5,5%

- So sánh được hình thức sinh sản vô tính của san hô và thủy tức.

2 câu = 1,25đ = 27,8%

1 câu = 1,0đ = 22,2%

4 câu 4,0 điểm = 40% 6 câu = 3,0 điểm = 30% 10 = 100% 2.Đề kiểm tra: A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: Nối cột A với cột B để có đáp án phù hợp: CỘT A

- áp dụng để nêu một số biện pháp phòng chống bệnh giun sán kí sinh. - Giải thích được các nguyên nhân liên quan đến bệnh giun sán. 2câu = 0,5đ = 11,1%

2câu =1,5đ = 33,3%

5 câu = 3,0 điểm = 30%

CỘT B

1. Sán lá máu

A. Kí sinh trong ốc ruộng

2. Sán lá gan

B. Kí sinh ruột non người

3. Sán bã trầu

C. Kí sinh ở ruột lợn

4. Sán dây

D. Kí sinh trong máu người

Câu 2: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ( a, b, c,...) của những ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Đặc điểm nào dưới đây phân biệt động vật với thực vật:

Lª V¨n Chung

52

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

A. Có hệ thần kinh và giác quan B. Có khả năng di chuyển C. Dị dưỡng D. Tất cả các ý trên 2. Môi trường nào có các loài động vật phân bố phong phú nhất? A. Vùng Nam Cực và Bắc Cực B. Vùng sa mạc C. Vùng nhiệt đới gió mùa D. Tất cả các môi trường trên 3. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do? A. Màu sắc cơ thể sặc sỡ. B. Cơ thể có nhiều tua. C. Ruột dạng túi. D. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới. 4. Nhận xét nào sau đây không đúng về thủy tức? A. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. C. Thành cơ thể có cấu tạo gồm 3 lớp tế bào

B. Tự vệ và bắt mồi bằng tế bào gai. D. Có khả năng tái sinh.

5. Hiện tượng tái sinh ở thủy tức có được coi là một hình thức sinh sản không? Vì sao? A. Không, vì không tạo ra cơ thể mới; B. Có, vì từ một phần cơ thể sẽ tạo cơ thể mới; C. Không, vì nó chỉ xảy ra khi gặp điều kiện bất lợi; D. Có, vì cơ thể được tái sinh lại toàn vẹn. 6. Thủy tức hô hấp nhờ: A. Bằng phổi; B. Bằng mang; C. Bằng lỗ khí; D. Qua bề mặt cơ thể. 7. Loài sán nào sau đây kí sinh ở ruột non người và cơ bắp trâu bò, có thân sán dài hàng trăm đốt, mỗi đốt có mang 1 cơ quan sinh dục lưỡng tính. A. Sán lá máu. B. Sán dây. C. Sán bã trầu. D. Sán lá gan. 8. Ngành giun nào sau đây có đối xứng 2 bên? A. Giun dẹp. B. Giun tròn. C. Giun đốt. D. Cả 3 ngành. B. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh? Câu 2: (1,0 điểm) Trùng kiết lị và trùng sốt rét có hại như thế nào đối với sức khỏe con người? Câu 3: (1,5 điểm) Hãy nêu các biện pháp phòng tránh giun sán kí sinh? Tại sao nước ta tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao? Câu 4: (2,0 điểm) Vai trò của ngành ruột khoang đối với thiên nhiên và đời sống con người? Câu 5: (1,0 điểm) Vì sao khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất? Đáp án- biểu điểm I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: (1điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 1. D: 2. A 3. C Câu 2: (2điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm: Câu Đáp án II. Tự luận: ( 7 điểm)

1 D

2 C

3 D

4. B 4 C

5 B

6 D

7 B

8 D

ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: Đặc điểm chung của ngành ĐVNS - Cơ thể chỉ gồm 1 TB đảm nhận mọi chức năng sống. 0,5 - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. 0,5 - Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. 0,5 Câu 2: Trùng kiết lị và trùng sốt rét có hại đối với sức khỏe con người: - Trùng kiết lị gây loét ruột để nuốt hồng cầu, người bệnh đi cầu liên tiếp gây ra suy kiệt. 0,5 - Trùng sốt rét chui vào hồng cầu gây phá hủy hàng tỉ hồng cầu gây cho bệnh nhân “lên cơn sốt rét”. 0,5 Câu 3: * Cách phòng tránh giun sán kí sinh: - Vệ sinh thân thể và môi trường. 0,25 - Vệ sinh trong ăn uống. Uống thuốc tẩy giun định kì: 6 tháng 1 lần. 0,25

Lª V¨n Chung

53

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* Nước ta tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao vì: - Ruồi nhặng nhiều góp phần phát tán bệnh giun tròn. - Giữ vệ sinh trong ăn uống còn kém. Câu 4: Vai trò của ngành ruột khoang: * Vai trò: - Lợi ích: + Tự nhiên: tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái, là nơi sống của 1 số ĐV. + Đời sống: Làm đồ trang trí, trang sức, cung cấp vật liệu xây dựng, làm thực phẩm có giá trị: sứa, hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. - Tác hại:+ Một số gây độc, ngứa cho người. + Vùng biển san hô tạo thành dải đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông đường thủy. Câu 4: Mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất vì giun đất hô hấp qua da, nếu bị ngập nước giun đất không hô hấp được dẫn đến thiếu oxi do vậy nó phải chui lên mặt đất để hô hấp III. LÊN LỚP: 1.ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - GV phát đề cho HS làm bài kiểm tra. - Quan sát theo dõi HS làm bài, nhắc nhở những HS thực hiện chưa nghiêm túc. 3. Nhận xét: GV thu bài, nhận xét thái độ làm bài của HS. 4. Dặn dò: - Tiết sau mang vỏ trai, con trai (Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con trai và 1 vỏ trai). - Đọc và xem trước bài mới.

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0

Thống kê kết quả kiểm tra Lớp

Sĩ số

Giỏi SL

TL

Khá SL

TL

Yếu

TB SL

TL

SL

Kém

TL

SL

TL

TB trở lên SL

TL

7A 7B 7C Cộng * Rút kinh nghiệm:

===========================================================

Ngày soạn: 22/10/ 2017 Ngày giảng: 31/10/ 2017

Tuần 10: Tiết 19:

Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM Bài 18: TRAI SÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm ngành Thân mềm. Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của ngành.

Lª V¨n Chung

54

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Mô tả được các chi tiết cấu tạo (ngoài, trong), đặc điểm sinh lí (di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, tự vệ) của đại diện ngành Thân mềm (trai sông). - Trình bày được tập tính của Thân mềm. 1.2. Thái độ: - GD ý thức yêu thích ĐV, vệ sinh, môi trường. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát tranh và mẫu vật. KN hoạt động nhóm. 1.4. Trọng tâm: - Cấu tạo ngoài, trong và đặc điểm sinh lí của trai sông. - Tập tính của trai sông. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học Nhóm NLTP về kỹ năng THSH Nhóm NLTP về PP SH

NLTP

K1 K2 K3 K4

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

KN1

Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu.

KN2

Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu

KN6

Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

P3 P4 P6

Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật Các phương pháp nghiên cứu tập tính học Các phương pháp phân loại

N1 N2 N3

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: 1 con trai sông còn sống và 1 vỏ trai/nhóm. 2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 18.1 18.4 SGK. Con trai, vỏ trai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) GV giới thiệu sơ lược về Ngành Thân mềm (còn gọi là nhuyễn thể hay thân nhuyễn) có các đặc điểm như cơ thể mềm, có thể có vỏ đá vôi che chở và nâng đỡ, tùy lối sống mà vỏ và cấu tạo cơ thể có thể thay đổi. Ngành Thân mềm có nhiều chủng loại rất đa dạng, phong phú. Trong các khu vực nhiệt đới, bao gồm Việt Nam, ngành này có hơn 70 nghìn loài hiện hữu, trong đó có các loài như trai, sò, ốc, hến, ngao, mực, bạch tuộc… Chúng phân bố ở các môi trường như biển, sông, suối, ao, hồ và nước lợ.

Lª V¨n Chung

55

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Một số sống trên cạn. Một số nhỏ chuyển qua lối sống chui rúc, đục ruỗng các vỏ gỗ của tàu thuyền như con hà. HĐ1: Hình dạng, cấu tạo: (16P’) Hoạt động Giáo viên * Vỏ trai: - Yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK

Hoạt động Học sinh

ĐHNL K1, K2, - Đọc thông tin, QS hình, thu thập K3, K4, thông tin về vỏ trai. N1, N2, - Phân biệt đầu, đuôi, đỉnh và vòng tăng trưởng vỏ. - Dùng vỏ trai nêu cấu tạo. N3, KN6, P3, - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. P6. + Vỏ có cấu tạo gồm mấy lớp? Đó là những lớp + Quan sát hình 18.2 nêu cấu tạo. + Vỏ trai cấu tạo bằng chất sừng, khi nào? + Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy mùi khét, vì sao? mài cháy có mùi khét. - GV cho HS đọc mục “Em có biết” và giới thiệu cơ - Nghe và ghi nhớ kiến thức. chế hình thành ngọc trai ở 1 số loài trai. * Cơ thể trai: - Yêu cầu HS đọc T.T, suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Đọc T.T rút ra đặc điểm cấu tạo của + Cơ thể trai có cấu tạo ntn? trai: + Có 2 mảnh vỏ che chở bên ngoài. Ngoài có áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước; giữa có tấm mang; trong là thân trai, chân rìu. + Muốn mở được vỏ trai để quan sát ta làm thế nào? + Ta phải cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ khép vỏ. + Tại sao trai chết thì vỏ mở? + Vì vỏ trai dính với nhau bởi dây chằng có tính đàn hồi cao. + Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo + Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. của trai phù hợp với cách tự vệ đó? Nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ nên kẻ thù không mở vỏ trai ra được. - Nghe GV giới thiệu, rút ra kết luận. - GV: lối sống ít hoạt động khiến đầu trai tiêu giảm. * TK: * Khái niệm: Thân mềm có cơ thể mềm, có thể có vỏ đá vôi che chở và nâng đỡ, tùy lối sống mà vỏ và cấu tạo cơ thể có thể thay đổi. Đại diện: trai, sò, ốc, hến, ngao, mực, bạch tuộc. - Trai sống ở nước ngọt, thân mềm nằm trong 2 mảnh vỏ. + Vỏ đóng mở được nhờ cơ khép vỏ và dây chằng ở bản lề vỏ có tình đàn hồi. + Vỏ có cấu tạo gồm 3 lớp: lớp ngoài là chất sừng, giữa là lớp đá vôi, trong là lớp xà cừ - Cơ thể trai: Mặt trong áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước giữa là tấm mang trong là thân trai, chân rìu. HĐ2: Di chuyển và dinh dưỡng ở trai: (10P’) * Di chuyển: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 18.4, - Cá nhân đọc thông tin và quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi: thảo luận câu hỏi. + Trai di chuyển ntn? + Trai thò chân và vươn dài trong bùn về hướng muốn đi tới để mở đường, sau đó trai co chân đồng thời với việc khép vỏ - GV: chân thò ra hướng nào, trai di chuyển theo hướng lại, tạo ra lực đẩy do nước phụt ra ở rãnh đó. phía sau làm trai tiến về phía trước. * Dinh dưỡng: - Thu thập T.T SGK trả lời câu hỏi + Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho + Mang oxi đến mang, thức ăn đến miệng và mang trai? miệng. + Nêu hình thức dinh dưỡng ở trai?

Lª V¨n Chung

56

ĐHNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N3, P3, P6, P4

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Trai d2 như vậy có ý nghĩa gì đối với mtr nước? + Trai dinh dưỡng thụ động. - GV nhận xét, giúp đưa ra kết luận cuối cùng. + Làm sạch môi trường nước (40lit/ 24h) * TK: - Di chuyển: Trai thò chân ra ngoài dò đường rồi thụt chân lại, kết hợp với đóng mở vỏ nước được đẩy ra ngoài qua ống thoát tạo thành lực đẩy giúp trai tiến về trước. - Dinh dưỡng: Trai hút nước qua ống hút, khí oxi được giữ lại ở mang; thức ăn như ĐVNS, vụn hữu cơ được giữ lại ở miệng dinh dưỡng thụ động. HĐ3: Sinh sản và phát triển của trai: (10P’) - Đọc SGK, quan sát hình vẽ, trao đổi ĐHNL nhóm trả lời câu hỏi: K1, K2, + ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu + Trứng và ấu trùng được bảo vệ không K3, trùng trong mang trai mẹ? bị các ĐV khác ăn, có đủ oxi, chất dinh K4, dưỡng để sinh trưởng tốt. N1, N2, + ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào da và mang + Được bảo vệ, phát tán đi xa, tăng N3, cá? lượng ôxi. KN6, - Gọi đại diện nhóm trả lời, gọi nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bs. P3, P6 - GV chốt lại các đặc điểm của trai sông. Đọc ghi nhớ SGK. * TK: Trai phân tính. Trứng và ấu trùng phát triển trong mang trai cái: ở đây trứng được bảo vệ và có nhiều chất dinh dưỡng để phát triển. Nhưng do trai trưởng thành ít di chuyển nên ấu trùng thường bám vào da và mang cá để phát tán đi xa. 4. Kiểm tra- đánh giá: (5P’) - Yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi:

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. 1.Trai xếp vào ngành thân mềm vì trai có thân mềm không phân đốt. 2. Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu, thân, chân. 3. Trai di chuyển nhờ chân rìu. 4.Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào. 5. Cơ thể trai đối xứng 2 bên. Đáp án: 1, 3, 4.

Thông hiểu 1. Câu hỏi 1 SGK/64 Đáp án: Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể mở vỏ trai để ăn phần thân mềm của cơ thể chúng. 2. Câu hỏi 2 SGK/64 Đáp án: Trai dinh dưỡng theo kiểm hút nước để lọc lấy phần vụn hữu cơ và các động vật nhỏ khác nên góp phần làm sạch mt nước.

Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Câu hỏi 3 SGK/64 Đáp án: ấu trùng trai thường bám trên mang và da cá. Khi mua cá giống có mang theo ấu trùng trai thì trong ao nuôi cá không thả trai vẫn có.

5. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Chuẩn bị: Vỏ một số loại thân mềm: ốc, sò, hến, trai, ngao, nang mực... Sưu tầm tranh ảnh về một số thân mềm. * Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 28/10/ 2017 Ngày giảng: 01/11/ 2017

Tuần 10: Tiết 20:

Bài 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM Lª V¨n Chung

57

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - QS các mẫu vật đã chuẩn bị sẵn từ các đại diện của thân mềm về cấu tạo ngoài và trong. - Phải QS được cấu tạo của vỏ ốc, mai mực, cấu tạo ngoài của trai sông, mực, cấu tạo trong của mực. 1.2. Thái độ: - GD ý thức nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích bộ môn. 1.3. Kỹ năng: - KN kiến thức: + Quan sát các bộ phận của cơ thể bằng mắt thường hoặc kính lúp. + Kĩ năng sử dụng kính lúp. KN viết bản thu hoạch. - KN sống: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, mẫu vật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của 1 số thân mềm. + Kĩ năng hợp tác trong nhóm. + Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 1.4. Trọng tâm: - QS được cấu tạo của vỏ ốc, mai mực, cấu tạo ngoài của trai sông, mực. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NLTP năng lực K1 Nhóm NLTP liên K2 quan đến K3 sử dụng K4 KTSH N1 Nhóm NLTP về N2 nghiên cứu khoa N3 học KN4 Nhóm NLTP về kỹ năng KN6 THSH P3 Nhóm NLTP về P6 PPSH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: 2. Giáo viên:

Lª V¨n Chung

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết sử dụng kính hiển vi, kính lúp và một số dụng cụ khác. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật Các phương pháp phân loại

Vỏ một số loại thân mềm: ốc, sò, hến, trai, ngao, nang mực... Sưu tầm tranh ảnh về một số thân mềm. Tranh vẽ hình 20.1 20.6SGK.

58

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Mẫu vật: mẫu vỏ và mẫu ngâm 1 số đại diện, vỏ ốc cưa đôi, mai mực. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Thực hành: * Giới thiệu bài: (1P’) Bài học này chúng ta sẽ quan sát tranh ảnh và vỏ (nang) của một số thân mềm để thấy tùy thuộc vào lối sống mà cấu tạo cơ thể có thay đổi. HĐ1: Quan sát cấu tạo vỏ thân mềm: (18P’) * Mục tiêu: Quan sát các loại vỏ thân mềm rút ra được chức năng của chúng. Hoạt động Học sinh Hoạt động Giáo viên ĐHNL - GV yêu cầu HS dùng kính lúp QS vỏ ốc và mai - QS vỏ ốc, mai mực bằng kính lúp, đối K1, K2, mực, đối chiếu với hình vẽ để nhận dạng chi tiết cấu chiếu với hình vẽ nhận dạng cấu tạo. K3, K4, tạo. N1, N2, - Yêu cầu HS thảo luận điền chú thích hình 20.1,2,3 - Thảo luận nhóm, điền chú thích cho N3, vào vở. hình vẽ 20.1,2,3 vào vở. KN4, - Gọi đại diện nhóm lên chỉ trên tranh các chú thích - Đại diện nhóm lên trình bày trên tranh KN6, đó, nhóm khác nxbs. vẽ , nhóm khác theo dõi nxbs. P3, P6. - GV nhận xét, hoàn thiện. - So sánh với đáp án của GV, chữa bài. Error! 7

2

1

4

3

8 3

4

2

6

5 1

5

H×nh 20.1. Vá trªn c¬ thÓ èc sªn

H×nh 20.3. Mai mùc

H×nh 20.2. MÆt trong vá èc

Mai mùc lµ vá ®¸ v«i tiªu gi¶m. 1. Gai vá; 2. VÕt c¸c líp ®¸ v«i

1. Tua ®Çu; 2. Tua miÖng; 3. Lç miÖng; 1. §Ønh vá; 2. MÆt trong vßng xo¾n; 4. M¾t; 5. Ch©n; 6. Lç thë; 3. Vßng xo¾n cuèi; 4. Líp xµ cõ; HĐ2: Quan sát8. §Ønh cấuvátạo ngoài: 5.(18P’) 7. Vßng xo¾n vá; Líp sõng (ë ngoµi).

* Mục tiêu: HS biết được cấu tạo ngoài của trai, mực phù hợp với đời sống. - GV làm mẫu cắt cơ khép vỏ một con trai, hướng - QS GV thực hiện, thực hành theo dẫn HS làm thực hành. hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn HS QS lỗ miệng, tấm miệng, ống hút, - QS mẫu trai tìm các bộ phận mà GV ống thoát, mang, áo, chân, tim, thận... yêu cầu. - HS tiếp tục QS cấu tạo ngoài của mực về: tua dài, - QS cấu tạo ngoài của mực theo yêu tua ngắn, mắt, đầu, giác bám, vây... thảo luận nhóm cầu. chú thích vào vở các hình vẽ 20.4, 5 SGK. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày lại trên tranh - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm vẽ câm gọi HS khác nxbs. khác theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - So sánh với đáp án của GV, chữa bài. 7

8

6

5

4 3

H×nh 20.4. CÊu t¹o ngoµi trai s«ng

3 1. Ch©n 1 trai; 2 Líp ¸o; 3. TÊm mang; 4. èng hót; 5. èng tho¸t; 6. VÕt b¸m c¬ khÐp vá; 7. C¬ khÐp vá; 8. Vá trai.

Lª V¨n Chung

2 1

6 5

4 2

ĐHNL K1, K2 , K3 , K4, N1 , N2 , N3 , KN4, KN6, P3, P6.

7 H×nh 20.5. CÊu t¹o ngoµi cña mùc 1. Tua dµi; 2. Tua ng¾n; 3 M¾t; 4. §Çu; 5. Th©n; 6. V©y b¬i; 7. Gi¸c b¸m

59

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

3. Kiểm tra- đánh giá: (5P’) - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành về: + Sự chuẩn bị của học sinh. + Ý thức, thái độ của học sinh trong giờ thực hành. 4. Dặn dò: (1P’) - Tiếp tục tìm hiểu về một số thân mềm khác. * Rút kinh nghiệm:

=============================================================

Ngày soạn: 28/10/ 2017 Ngày giảng: /11/ 2017

Tuần 11: Tiết 21:

Bài 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM (TIẾP) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - QS các mẫu vật đã chuẩn bị sẵn từ các đại diện của thân mềm về cấu tạo ngoài và trong. - Phải QS được cấu tạo của vỏ ốc, mai mực, cấu tạo ngoài của trai sông, mực, cấu tạo trong của mực. 1.2. Thái độ: - GD ý thức nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích bộ môn. 1.3. Kỹ năng: - KN kiến thức: + Quan sát các bộ phận của cơ thể bằng mắt thường hoặc kính lúp. + Kĩ năng sử dụng kính lúp. KN viết bản thu hoạch. - KN sống: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, mẫu vật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của 1 số thân mềm. + Kĩ năng hợp tác trong nhóm. + Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 1.4. Trọng tâm: - QS được cấu tạo của vỏ ốc, mai mực, cấu tạo ngoài của trai sông, mực. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến

Lª V¨n Chung

NLTP

K1 K2 K3

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

60

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học K4 sử dụng vào các tình huống thực tiễn. KTSH Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. N1 Nhóm Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được NLTP về N2 vấn đề nghiên cứu. nghiên Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết cứu khoa N3 quả nghiên cứu. học KN4 Biết sử dụng kính hiển vi, kính lúp và một số dụng cụ khác. Nhóm NLTP về kỹ năng KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH THSH Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật P3 Nhóm NLTP về Các phương pháp phân loại P6 PPSH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị nội dung viết thu hoạch 2. Giáo viên: Mẫu vật: Mẫu mực đã mổ để học sinh quan sát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Thực hành: HĐ3: Cấu tạo trong của mực: (20P’) * Mục tiêu: HS quan sát được cấu tạo trong của mực như áo, mang, khuy cài áo... - Yêu cầu HS dùng kính lúp QS trên mẫu vật những - Dùng kính lúp QS cấu tạo trong của ĐHNL cấu tạo đã ghi ở chú thích hình. mực. K1, K2, - Thảo luận nhóm đánh số thứ tự chú thích vào ô - Thảo luận, đánh số đúng vào chú thích K3, K4, trống. Sau đó HS điền vào bản thu hoạch. hình. N1, N2, - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả bản thu - Điền hoàn thiện vào bản thu hoạch. N3, hoạch, nhóm khác theo dõi nxbs. - Đại diện nhóm trình bày bản thu hoạch, KN4, - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. nhóm khác theo dõi nxbs. KN6, - Theo dõi, chữa bài. P3, P6.

H×nh 20.5. ¶nh chôp cÊu t¹o trong cña mùc ¸o;

Mang; Khuy cµi ¸o; Tua dµi; MiÖng; Tua ng¾n; PhÔu phôt n−íc; HËu m«n; TuyÕn sinh dôc.

4. Kiểm tra- đánh giá: (22P’) - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.

Lª V¨n Chung

61

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Yêu cầu HS vệ sinh phòng học, dụng cụ thực hành. - Chấm 1 số bài thu hoạch lấy điểm thực hành. - Kết quả thu hoạch STT ĐV có đ.đ tương ứng Ốc Đặc điểm cần QS 1 Số lớp cấu tạo vỏ đủ 3 lớp 2 Số chân (hay tua) 1 3 Số mắt 2 4 Có giác bám 0 5 Có lông trên tấm miệng 0 6 Dạ dày, ruột, gan, túi mực… có 5. Dặn dò: (1P’) - Tìm hiểu vai trò của thân mềm. - Kẻ bảng 1, 2/ SGK vào vở. * Rút kinh nghiệm:

Trai đủ 3 lớp 1 0 0 Nhiều có

Mực 1 lớp đá vôi 2+8 2 Nhiều 0 có

========================================================================

Ngày soạn: 28/10/ 2017 Ngày giảng: 08/11/ 2017

Tuần 11: Tiết 22:

Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu được tính đa dạng của Thân mềm qua các đại diện khác của ngành này như ốc sên, hến, vẹm, hầu, ốc nhồi,... - Nêu được các vai trò cơ bản của Thân mềm đối với con người. - Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành Thân mềm qua đó rút ra được đặc điểm chung của ngành Thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 1.3. GD môi trường: Thân mềm có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (phân hủy thức ăn, là mắt xích trong chuỗi thức ăn) và đời sống con người (làm thực phẩm, làm sạch môi trường nước) Phải sử dụng hợp lí nguồn lợi Thân mềm, đồng thời giáo dục HS ý thức bảo vệ chúng. 1.4. Trọng tâm: - Đặc điểm chung của thân mềm. - Vai trò của thân mềm. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt:

Lª V¨n Chung

62

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học Nhóm NLTP về kỹ năng THSH Nhóm NLTP về PP sinh học

NLTP

K1 K2 K3 K4

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

KN1

Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Sử dụng được toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu thu được, từ đó đề ra được các kết luận phù hợp. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu.

KN6

Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

P3 P4 P5 P6

Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật Các phương pháp nghiên cứu tập tính học Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học Các phương pháp phân loại

N1 N2 N3 N6

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Tìm hiểu vai trò của thân mềm. - Kẻ bảng 1, 2/ SGK vào vở. 2. Giáo viên: -Tranh vẽ hình 21.1 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1P’) Ngành thân mềm có số lượng loài rất lớn, chúng cấu tạo và lối sống phong phú. Vậy thân mềm có những đặc điểm gì chung và chúng có vai trò gì? HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm chung của thân mềm: (18P’) * Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm chung của ngành. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh ĐHNL - GV yêu cầu đọc thông tin, QS hình 21.1 và hình - Đọc T.T quan sát hình. K1, K2, 19, thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 1. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến điền K3, K4, - GV treo bảng phụ. vào bảng. N1, N2, - Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm lên điền từ, nhóm khác N3, N6, - GV nhận xét, hoàn thiện. theo dõi nxbs. KN1, + Thân mềm có đặc điểm gì chung? + Rút ra đặc điểm chung của thân mềm. KN6, P3, + Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? + Đa dạng về kích thước, cấu tạo cơ thể, P4, P5, mts, tập tính. P6 Đặc điểm Đặc điểm cơ thể Khoang Kiểu vỏ đá Nơi sống Lối sống áo phát Thân Không Phân vôi Đại diện triển mềm phân đốt đốt x x x Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh x x x Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh

Lª V¨n Chung

63

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

x x x ốc sên Cạn Bò chậm 1 vỏ xoắn x x x ốc vặn Nước ngọt Bò chậm 1 vỏ xoắn x x x Mực Nước mặn Bơi nhanh Tiêu giảm * TK: Đặc điểm chung của ngành thân mềm: - Thân mềm, không phân đốt có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển. - Hệ tiêu hóa phân hóa, chân đơn giản. HĐ2: Vai trò của thân mềm: (18P’) * Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của TM và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương. + Thân mềm có vai trò gì đối với con người, động - - Cá nhân tự nghiên cứu SGK và với ĐHNL thực vật, mtr nước, mtr tự nhiên? những hiểu biết thực tế nhóm thảo luận K1, K2, K3, K4, - Yêu cầu HS làm bài tập 2 vào vở. hoàn thành bảng 2. - Gọi đại diện nhóm lên điền bảng, gọi HS ≠ nxbs. - Đại diện điền bảng, các nhóm ≠ nxbs. N1, N2, + Ngành thân mềm có vai trò gì? + Nêu lợi ích, tác hại của thân mềm. P4, P5, + ý nghĩa của vỏ thân mềm? + Bảo vệ cơ thể. P6 + Nêu biện pháp bảo vệ môi trường và sử + Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ nguồn lợi thân mềm? dụng thân mềm hợp lí. - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. * TK:

STT

ý nghĩa thực tiễn

01 02 03 04 05 06 07 08 09

Làm thực phẩm cho người Làm thức ăn cho động vật khác Làm đồ trang sức Làm vật trang trí Làm sạch môi trường nước Có giá trị xuất khẩu Có giá trị về mặt địa chất Có hại cho cây trồng Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán

Tên đại diện thân mềm có ở địa phương Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc... Sò, hến, ốc ... và trứng, ấu trùng của chúng. Ngọc trai Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò... Trai, sò, hầu, vẹm.... Mực, bào ngư, sò huyết... Hoá thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò... Các loài ốc sên ốc ao, ốc mút, ốc tai...

- Cần có biện pháp bảo vệ môi trường và sử dụng thân mềm hợp lí để đảm bảo sự phát triển nguồn lợi thân mềm. 4. Kiểm tra- đánh giá: (5P’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu 1. Đặc điểm chung của 1. Đặc điểm nào chứng tỏ mực thích ngành thân mềm? nghi với lối sống có tốc độ di chuyển Đáp án: Tiểu kết hoạt nhanh: động 1 a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm. 2. Vai trò của ngành thân b. Có cơ quan di chuyển phát triển. mềm? c. Có nhiều tua. Đáp án: Tiểu kết hoạt d. Câu a, b đúng. động 2 Đáp án: d 5. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Chuẩn bị mỗi tổ 4 - 5 con tôm sống để trong lọ nước. * Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

64

Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Câu hỏi 3 SGK/73 Đáp án: Vì chúng có những đặc điểm chung giống nhau.

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Tuần 12: Tiết 23:

Ngày soạn: 31/10/ 2017 Ngày giảng: 14/11/ 2017

Chương V: NGÀNH

CHÂN KHỚP

LỚP GIÁP XÁC Bài 22: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp. Nêu rõ được các đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp. - Nêu được khái niệm về lớp Giáp xác. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của một đại diện (tôm sông). Trình bày được tập tính hoạt động của tôm sông. 1.2. Thái độ: - GD ý thức yêu thích bộ môn, say mê khoa học. ý thức bảo vệ động vật 1.3. Kỹ năng: - Quan sát cách di chuyển của Tôm sông. 1.4. Trọng tâm: - Cấu tạo ngoài, di chuyển và các hoạt động sống của tôm sông. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. Nhóm năng lực thành phần về thực hiện trong phòng thí nghiệm 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về nghiên cứu KH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N5

T1 Nhóm T2 NLTP về T3 thực hiện T5 trong PTN Nhóm NLTP về kỹ năng THSH Nhóm NLTP về PP sinh học

Lª V¨n Chung

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu.

KN1

Thực hiện các nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm Vận dụng máy móc trong phòng thí nghiệm theo đúng quy định Vận dụng được thành thạo các thiết bị thí nghiệm thích hợp Thực hiện các kỹ năng cơ bản liên quan đến các thí nghiệm theo các phương pháp và thủ tục tiêu chuẩn. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu.

KN4

Biết sử dụng kính hiển vi, kính lúp và một số dụng cụ khác.

P4

Các phương pháp nghiên cứu tập tính học

65

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Chuẩn bị mỗi tổ 4 - 5 con tôm sống để trọng lọ có nước (hoặc thau nước sạch). 2. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 22 SGK. Con tôm, mô hình tôm sông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5P’) HS1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm? HS2: Vai trò của ngành thân mềm? Ví dụ? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Chân khớp (chân đốt) là ngành ĐV có số lượng loài lớn, chiếm 2/3 số loài động vật đã biết. Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau. Ngành chân khớp có 3 lớp lớn: Giáp xác (tôm sông), Hình nhện (nhện) và Sâu bọ (chấu chấu). HĐ1: Cấu tạo ngoài và di chuyển: (20P’) * MT: - Giải thích được các đặc điểm của tôm sông thích nghi với đời sống ở nước. - Xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ. HĐ Học sinh ĐHNL HĐ Giáo viên * Vỏ cơ thể: K1, K2, - Yêu cầu HS quan sát mẫu tôm sông và mô hình - Nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, K3, K4, tôm sông thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: đọc thông tin SGK thảo luận câu hỏi: N1, N2, + Cơ thể tôm gồm mấy phần? + Cơ thể tôm gồm 2 phần: phần đầu - N5, T1, ngực và phần bụng. T2, T3, + Nhận xét màu sắc vỏ tôm? + Màu trắng bạc, xám ... màu của môi T5, KN1, trường. KN4, P4 + Bóc 1 vài khoanh vỏ nhận xét độ cứng của + Vỏ cứng, bám chặt vào bụng. vỏ? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời gọi nhóm khác - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs, nxbs và rút ra nhận xét về vỏ tôm. rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể. + Giải thích ý nghĩa của hiện tượng tôm có màu + Màu sắc của tôm thay đổi giống màu sắc khác nhau? sắc của môi trường để tự vệ... + Khi nào vỏ tôm có màu hồng? + Khi tôm chết gặp nhiệt độ cao làm cho - Yêu cầu HS trả lời GV giới thiệu thêm khi tôm sắc tố biến đổi. chết có màu hồng là do: Cyanocistalin nhiệt độ zooêrytrin (hồng). * Các phần phụ và chức năng: - Yêu cầu HS quan sát theo các bước: - Quan sát mẫu, mô hình, đối chiếu với hình 22 SGK xác định vị trí, tên các phần phụ trên tôm. - Quan sát hình dạng để xác định chức năng các phần - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng phụ. dẫn. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK. - GV kẻ bảng như SGK yêu cầu HS hoàn thành - Các nhóm thảo luận điền vào bảng 1. nhanh. - Yêu cầu HS nhắc lại tên, chức năng các phần - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên phụ. bảng phụ lớp theo dõi, nxbs. * Di chuyển: + Tôm có những hình thức di chuyển nào? + Bò, bơi (tiến, lùi), nhảy. + Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? + Nhảy. - Yêu cầu HS trả lời và rút ra kết luận GV hoàn - Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. thiện kiến thức.

Tiểu kết: - Tôm sông sống ở nước ngọt, cơ thể gồm 2 phần: đầu - ngực và bụng. + Phần đầu ngực: Mắt, râu để định hướng, phát hiện mồi.

Lª V¨n Chung

66

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Chân hàm: giữ và xử lí mồi. Chân ngực: bò và bắt mồi. + Phần bụng: Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng. Tấm lái: để lái và giúp tôm bơi giật lùi. - Vỏ có chất kitin và ngấm thêm canxi cứng để bảo vệ là chỗ bám cho hệ cơ. Vỏ có chứa sắc tố - Tôm di chuyển bằng cách bò, bơi (tiến, lùi), nhảy. HĐ2: Hoạt động sống của tôm: (10P’) * Mục tiêu: HS biết được các hoạt động sống của tôm. - Thảo luận câu hỏi. ĐHNL - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Tôm thường kiếm ăn vào thời gian nào trong + Kiếm ăn vào lúc gần tối. Vì thời gian K1, K2, này ít kẻ thù, tôm tìm thức ăn dựa vào K3, K4, ngày? Vì sao? N1, N2, khứu giác. + Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất + Do khả năng khứu giác của tôm rất N5, T1, T2, T3, nhạy bén... vó tôm? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi T5, KN1, - GV nhận xét và hoàn thiện. nxbs. KN4, - Yêu cầu HS quan sát tôm: - QS tôm để thảo luận trả lời câu hỏi. + Hãy phân biệt tôm đực và tôm cái? + Tôm đực to có đôi càng lớn hơn tôm P4 cái... + Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì? + Để bảo vệ. + Vì sao tôm muốn lớn lên phải lột xác nhiều lần ? + Vì vỏ tôm rất cứng, có cấu tạo đặc biệt không thể lớn lên cùng với cơ thể được vì vậy để lớn lên thì tôm phải lột xác. - Cho đại diện nhóm trình bày nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác - GVnhận xét giúp HS đưa ra kết luận cuối nxbs. cùng. - Rút ra kết luận. Tiểu kết: Tôm đực to hơn tôm cái và có đôi càng lớn. Tôm cái ôm trứng bằng chân bụng để bảo vệ trứng, ấu trùng tôm lột xác nhiều lần để lớn. 4. Kiểm tra- đánh giá: (6P’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và các hoạt động sống của tôm sông? Đáp án: Tiểu kết

Thông hiểu 1. Câu hỏi 1 SGK/76 Đáp án: Giúp tôm có bộ xương ngoài chắc chắn, làm cơ sở cho các cử động, nhờ có ngấm thêm sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với mt.

Vận dụng thấp 1. Tại sao các đôi chân bò, chân bơi của tôm không gọi là chi mà gọi là phần phụ? Đáp án: Gọi là phần phụ mà không gọi là chi vì chúng còn thực hiện nhiều chức năng khác nhau như: 2 đôi râu, các đôi hàm và chân hàm dùng để phát hiện, bắt và xử lí mồi. Chân bơi còn dùng để ôm trứng.

Vận dụng cao

5. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: Mỗi nhóm 4 con tôm sông. - Nghiên cứu nội dung bài thực hành. * Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

67

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Ngày soạn: 31/10/ 2017 Ngày giảng: 15/11/ 2017

Tuần 12: Tiết 24:

Bài 20: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Mổ, QS được cấu tạo mang; nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. - Nhận biết 1 số nội quan của tôm như: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh. - Viết thu hoạch sau buổi thực hành, chú thích đúng cho hình vẽ. 1.2. Thái độ: - GD ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tự giác trong giờ thực hành. 1.3. Kỹ năng: - Mổ tôm quan sát nội quan. - KN hợp tác trong nhóm. - KN đảm nhận trách nhiệm được phân công. - KN quản lí thời gian. - KN sống: Kĩ năng hợp tác trong nhóm; đảm nhận trách nhiệm được phân công; quản lí thời gian. 1.4. Trọng tâm: - Mổ, quan sát được cấu tạo trong của tôm 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. Nhóm năng lực thành phần về thực hiện trong phòng thí nghiệm 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH Nhóm NLTP về thực hiện trong PTN Nhóm NLTP về kỹ năng THSH Nhóm NLTP về PPSH

Lª V¨n Chung

NLTP

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

K2 K3 K4

Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn.

N2 N5 T1

Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Thực hiện các nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm

T2

Vận dụng máy móc trong phòng thí nghiệm theo đúng quy định

T3

Vận dụng được thành thạo các thiết bị thí nghiệm thích hợp

KN4

Biết sử dụng kính hiển vi, kính lúp và một số dụng cụ khác.

KN5

Biết vẽ các hình ảnh quan sát trực tiếp trên tiêu bản hiển vi.

KN6

Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

P3

Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật

P6

Các phương pháp phân loại

68

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Mỗi nhóm 4 con tôm sông. - Nghiên cứu nội dung bài thực hành 2. Giáo viên: -Tranh vẽ hình 23.1 23.3SGK. - Mẫu vật: 2 con tôm sống/tổ. - Kính lúp, bộ đồ mổ, chậu mổ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2.Thực hành: * Giới thiệu bài: (2P’) GV giới thiệu tiết thực hành. Nêu yêu cầu của tiết thực hành. Chia nhóm: mỗi tổ 1 nhóm. HĐ1: Mổ và quan sát cấu tạo mang tôm: (10P’) * MT: HS phải gỡ được mang tôm để quan sát, thấy được mang có phủ lông, thành túi mang mỏng, bám vào gốc chân ngực. Chú thích được hình vẽ. * Định hướng năng lực: K2, K3, K4, N2, N5, T1, T2, T3, KN4, KN5, KN6, P3 - GV hướng dẫn cách mổ như SGK hướng dẫn ở hình 23.1. - HS dùng kính lúp QS 1 chân ngực kèm theo lá mang để nhận biết các bộ phận, chú thích vào hình 23.1. - Thảo luận trả lời: + ý nghĩa của lá mang với chức năng hô hấp trong nước? + Trình bày 3 đặc điểm của lá mang và điền bảng. - HS dùng kính lúp QS 1 chân ngực kèm theo lá mang nhận biết các bộ phận chú thích vào hình 23.1. Bã c¬

L¸ mang

CÊu t¹o hinh l«ng chim cña l¸ mang

®èt gèc ch©n ngùc

- Thảo luận trả lời: + ý nghĩa của lá mang với chức năng hô hấp trong nước? + Trình bày 3 đặc điểm của lá mang điền bảng. ý nghĩa Đặc điểm lá mang - Bám vào gốc chân ngực. - Tạo dòng nước đem oxi. - Thành túi mang mỏng. - Trao đổi khí dễ dàng. - Có lông phủ. - Tạo dòng nước. HĐ2: Cấu tạo trong của tôm: (11P’) * MT: HS phải mổ chính xác để thấy được 2 hệ cơ quan trong cơ thể đó là HTH và HTK. * Định hướng năng lực: K2, K3, K4, N2, N5, T1, T2, T3, KN4, KN5, KN6, P3, P6 a. Mổ tôm: - Cách mổ: thực hiện theo hướng dẫn SGK. - Đổ ngập nước cơ thể tôm. - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài. b. QS cấu tạo các hệ cơ quan: * Cơ quan tiêu hóa: - Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối, cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn cuối đuôi tôm. - QS trên mẫu mổ, đối chiếu hình 23.3A/ SGK nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa. - Điền chú thích vào các chữ số ở hình 23.3B.

Lª V¨n Chung

69

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* Cơ quan thần kinh: - Cách mổ: Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan thấy chuỗi hạch TK có màu sẫm CQSS. - Cấu tạo: + Gồm 2 hạch não với 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng thần kinh hầu lớn. + Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi. + Chuỗi hạch thần kinh bụng. - Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ. - Chú thích hình 23.3C

H¹ch nRo Vßng TK hÇu

D¹ dµy TuyÕn gan

Khèi h¹ch ngùc Chuçi h¹ch TK bông

Ruét

HĐ3: HS tiến hành quan sát: (14P’) * MT: HS tiến hành các nội dung đã hướng dẫn và QS được các bộ phận. * Định hướng năng lực: K2, K3, K4, N2, N5, KN4, KN5, KN6, P3, P6 - Các nhóm QS và ghi chép đầy đủ. - GV kiểm tra, hỗ trợ các nhóm. HĐ4: thu hoạch: (5P’) - Hoàn thành bảng 1. - Chú thích hình 23.1, 23.3 B,C. 4. Kiểm tra- đánh giá: (5P’) - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - Đánh giá mẫu mổ các nhóm. - Dựa vào mẫu mổ và bài thu hoạch GV chấm lấy điểm thực hành. - Yêu cầu HS vệ sinh phòng học, dụng cụ thực hành. 5. Dặn dò: (1P’) - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện của giáp xác. - Kẻ bảng trang 81/ SGK. - Tìm hiểu về một số giáp xác. * Rút kinh nghiệm:

============================================================

Ngày soạn: 16/11/ 2017 Ngày giảng: 21/11/ 2017

Tuần 13: Tiết 25:

Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC Lª V¨n Chung

70

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng các đại diện khác như tôm he, cáy, còng cua bể, ghẹ.... - Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK tìm hiểu vai trò của một số đại diện lớp Giáp xác trong thực tiễn cuộc sống. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp. 1.3. GD môi trường: Giáp xác có số lượng loài lớn, có vai trò quan trọng đối với đời sống con người: Làm thực phẩm, cải tạo nền đáy, làm sạch môi trường nước, giúp cân bằng sinh học giáo dục HS ý thức bảo vệ Giáp xác. 1.4. Trọng tâm: - Đa dạng và vai trò của giáp xác. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH

NLTP

K1 K2 K3 K4

Nhóm NLTP về nghiên cứu KH

N1 N2

Nhóm NLTP về kỹ năng thực hành sinh học Nhóm NLTP về PP sinh học

KN1 KN2 KN3

N3

KN6 P4 P5 P6

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu tập tính học Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học Các phương pháp phân loại

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Tìm hiểu về một số giáp xác. - Sưu tầm tranh ảnh về một số giáp xác.

Lª V¨n Chung

71

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

2. Giáo viên: - Tranh ảnh về một số giáp xác. - Phiếu học tập

Đặc điểm Đại diện 1- Mọt ẩm 2- Sun 3- Rận nước 4- Chân kiếm 5- Cua đồng 6- Cua nhện 7- Tôm ở nhờ

Kích thước

Cơ quan di chuyển

Lối sống

Đặc điểm khác

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) GV giới thiệu bài như SGK. HĐ1: Tìm hiểu một số giáp xác khác: (20P’) * MT: - Nêu được các đặc điểm về cấu tạo và lối sống của 1 vài loài giáp xác. - Thấy được sự đa dạng về loài, lối sống và mts của ĐV giáp xác. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh ĐHNL - Phát phiếu học tập cho các nhóm học sinh. - HSQS hình và đọc chú thích ghi nhớ K1, K2, - Yêu cầu HSQS kĩ các hình từ 34.1 24.7 SGK và thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn K3, K4, đọc thành phiếu học tập. N1, N2, chú thích hoàn thành phiếu học tập. N3, - GV gọi HS lên điền bảng, HS khác nxbs. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng KN1, - GV nhận xét chốt lại kiến thức. phụ lớp theo dõi, nxbs. KN2, KN3, Đặc điểm Kích Cơ quan di Lối sống Đặc điểm khác KN6, Đại diện thước chuyển P4, P5, Nhỏ Chân ở cạn Thở bằng mang 1- Mọt ẩm P6. Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu 2- Sun Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái 3- Rận nước Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh Kí sinh: phần phụ tiêu giảm 4- Chân kiếm Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 5- Cua đồng Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 6- Cua nhện Lớn Chân bò ẩn vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng và mềm. 7- Tôm ở nhờ + Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? - Dựa vào thực tế địa phương trả lời. Số lượng loài nhiều hay ít? Loài nào có lợi, loài nào có hại? + Sự đa dạng của giáp xác thể hiện ở những đặc + Số loài lớn, cấu tạo và lối sống khác điểm nào? nhau, rút ra kết luận. * TK: Giáp xác có số lượng loài rất lớn, sống ở các mtr khác nhau, có lối sống phong phú. HĐ2: Vai trò thực tiễn: (16P’) * MT: HS nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáp xác. Kể tên được các đại diện có ở địa phương. - Cá nhân đọc T.T, làm bảng trang 81. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoàn thành bảng 2. ĐHNL - GV kẻ bảng gọi HS lên điền, HS khác nxbs. - HS lên làm bài tập, lớp nxbs. K1, K2, - GV nhận xét và hoàn thiện. K3, K4, + Nêu vai trò của GX đối với đời sống con người? N1, N2, + Vai trò của nghề nuôi tôm? N3. + Vai trò của GX nhỏ trong ao, hồ? - GV nhận xét, cho HS đọc kết luận cuối bài. - Rút ra kết luận, Đọc kết luận SGK. * TK: - Giáp xác có lợi: Là nguồn thực phẩm của con người, là thức ăn cho cá, xuất khẩu.

Lª V¨n Chung

72

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Giáp xác có hại: Có hại cho giao thông đường thủy, nghề cá, truyền bệnh giun sán. 4. Kiểm tra- đánh giá: (5P’)

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Kể tên 1 số giáp xác. Đáp án: Tôm, cua, còng, cáy,... 2. Vai trò của giáp xác. Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2.

Thông hiểu 1. Những đặc điểm nào chứng tỏ giáp xác rất đa dạng? Đáp án: Giáp xác đa dạng về loài, môi trường sống, lối sống và kích thước.

Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Vỏ giáp xác được dùng để làm gì? Đáp án: Vỏ tôm hùm dùng làm cảnh. Vỏ của các loià giáp xác khác dùng làm thức ăn gia súc.

5. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 con nhện. - Kẻ bảng 1,2 vào vở. * Rút kinh nghiệm:

===============================================================

Ngày soạn: 19/11/ 2017 Ngày giảng: 22/11/ 2017

Tuần 13: Tiết 26:

LỚP HÌNH NHỆN Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái (cơ thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân) và hoạt động của lớp Hình nhện. - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp hình nhện (con nhện). Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhiện. - Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do hình nhện gây ra ở người. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát cấu tạo của nhện... - Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện thông qua hình vẽ và bài tập. 1.3. GD môi trường: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài nhện có lợi trong tự nhiên. 1.4. Trọng tâm: - Cấu tạo, tập tính của nhện. - Đa dạng của lớp hình nhện. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung:

Lª V¨n Chung

73

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. Nhóm năng lực thành phần về thực hiện trong phòng thí nghiệm 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. K1 Nhóm Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K2 NLTP liên Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. quan đến K3 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học sử dụng K4 vào các tình huống thực tiễn. KTSH Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. N1 Nhóm Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được NLTP về N2 vấn đề nghiên cứu. nghiên Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. N5 cứu KH KN1 Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Nhóm NLTP về KN2 Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu kỹ năng KN3 Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. thực hành KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH sinh học Các phương pháp nghiên cứu tập tính học P4 Nhóm Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học NLTP về P5 PP sinh P6 Các phương pháp phân loại học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 con nhện. - Kẻ bảng 1,2 vào vở. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 25.1 SGK. Con nhện. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu bài (1P’) Nhện là các chân khớp ở cạn. Nhện là ĐV có kìm, xuất hiện phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm. Hình nhện có cơ thể nhện chia 2 phần, 8 chân, không cánh. HĐ1: Nhện: (19P’) * MT: - Nêu được cấu tạo ngoài của nhện. Xác định được vị trí, chức năng của từng phần . - Biết và nêu được tập tính chăng lưới và bắt mồi của nhện. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh ĐHNL * Đặc điểm cấu tạo: K1, K2, - Yêu cầu HSQS mẫu con nhện, QS hình vẽ và đọc - Nhóm QS mẫu theo hướng dẫn, đọc chú K3, K4, chú thích hình, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: thích, QS hình vẽ SGK, thảo luận nhóm N1, N2, N5, thống nhất ý kiến. + Cơ thể nhện gồm mấy phần? Gọi tên 2 phần đó? + 2 phần: đầu – ngực và bụng KN1, + Xác định giới hạn phần đầu ngực và bụng? + Đầu ngực: 1 đôi kìm, 1 đôi chân xúc KN2, + Mỗi phần có những phần phụ nào? KN3, giác, 4 đôi chân bò. KN6, + Bụng: khe thở, lỗ SD, tuyến tơ. P4, P5. - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày. - HS trình bày trên tranh, theo dõi nxbs. - Yêu cầu HSQS tiếp hình 25.1, hoàn thành bài tập - QS tranh ghi nhớ, hoàn thành bảng 1. điền từ bảng 1.

Lª V¨n Chung

74

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- GV kẻ bảng gọi HS lên điền lớp theo dõi nxbs - GV theo dõi, nhận xét, nêu đáp án đúng. + Trình bày cấu tạo ngoài của nhện? * Tập tính: - Yêu cầu HSQS hình 25.2, đọc chú thích sắp xếp quá trình chăng lưới của nhện theo thứ tự đúng. - Gọi HS nêu đáp án, nhóm khác theo dõi nxbs. - Yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện sắp xếp lại theo đúng thứ tự các động tác bắt mồi. - Gọi HS nêu đáp án, HS khác nxbs. + Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? - GV: có 2 loại lưới

- Đại diện nhóm điền bảng Theo dõi nxbs. - Lớp theo dõi và tự sửa bài. - QS hình 25.2 thảo luận đánh số thứ tự đúng với tập tính chăng lưới của nhện. - Đại diện nêu đáp án, lớp theo dõi nxbs. - Đọc và NC kỹ thông tin để đánh số thứ tự vào ô trống. - Đại diện nêu đáp án, theo dõi nxbs. + Nhện chăng tơ vào ban đêm. - Nghe và ghi nhớ thông tin.

+ Hình phễu (thảm) chăng ở mặt đất. + Hình tấm chăng ở trên không.

* TK:

Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Các phần cơ thể

Tên bộ phận quan sát được Chức năng Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ Phần đầu ngực Đôi chân xúc giác phủ lông Cảm giác về khứu giác và xúc giác 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới Trước bụng là đôi lỗ sinh dục Hô hấp Phần bụng Giữa bụng là đôi khe thở Sinh sản Cuối bụng là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ Tập tính: Nhện có tập tính chăng lưới săn bắt mồi sống. Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.

HĐ2: Sự đa dạng và ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện: (17P’) * MT: Thông qua các đại diện thấy được ý nghĩa thực tiễn của chúng. - Yêu cầu HS quan sát hình 25.3,4,5/SGK, nhận - QS hình 25.3 5 nhận biết các đại diện. biết 1 số đại diện của hình nhện. + Kể tên 1 số đại diện khác của lớp hình nhện? + Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò. - GV thông báo thêm 1 số đại diện: nhện đỏ hại - Nghe GV thông báo 1 số đại diện, ghi bông, ve, mò, mạt, nhện lông đuôi roi và các loại nhớ kiến thức. nhện khác. - Nhóm thảo luận hoàn thành bảng 2. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2/85 SGK. - Đại diện HS trình bày, theo dõi nxbs. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên điền, HS nxbs. - Tự sửa chữa. - GV nhận xét chốt lại kiến thức. - Nêu nhận xét về: số lượng loài, lối sống, + Hãy nhận xét về sự đa dạng của hình nhện? cấu tạo cơ thể, ý nghĩa thực tiễn... + Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện? ảnh hưởng đến Hình thức sống con người TT Các đại diện Nơi sống Kí ăn thịt Có lợi Có hại sinh 1 Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn v v v 2 Nhện nhà Trong nhà, các khe tường v v v 3 Bọ cạp Hang hốc, nơi khô ráo v v 4 Cái ghẻ Da người, ĐV v v 5 Ve bò Lông, da trâu bò v v * TK: Lớp hình nhện rất đa dạng + Về loài: 36 nghìn loài (nhện, ve bò, cái ghẻ, mạt, rệp, mò…)

Lª V¨n Chung

75

ĐHNL K1, K2, K3, N1, N2, N3, KN3, KN6, P4, P5, P6.

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Có tập tính phong phú: chăng lưới, bắt mồi, hút máu động vật. + Môi trường sống: kí sinh, tự do ở những nơi ẩm ướt. ỳ nghĩa: Đa số hình nhện có lợi, 1 số gây hại cho người, động vật và thực vật như ve bò, cái ghẻ, mạt... 4. Kiểm tra- đánh giá: (5P’)

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Số đôi phần phụ của nhện là: a. 4 đôi. b. 5 đôi. c. 6 đôi. 2. Để thích nghi với lối sống săn mồi nhện có các tập tính: a. Chăng lưới. b. Bắt mồi. c. Cả a và b. 3. Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông được xếp vào lớp hình nhện vì: a. Cơ thể 2 phần: đầu ngực và bụng. b. Có 4 đôi chân bò. c. Cả a và c. Đáp án: 1. c; 2. c; 3. c.

Thông hiểu 1. Câu hỏi 1 SGK/85 Đáp án: * Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng. * Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ. Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.

Vận dụng thấp 1. Tại sao nói nhện nhà vừa có lợi vừa có hại? Đáp án: Nhện chăng lưới giúp tiêu diệt ruồi, muỗi nhưng đồng thời gây mất vệ sinh nhà cửa.

Vận dụng cao

5. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - So sánh, nêu những điểm giống và khác nhau giữa tôm và nhện? - Chuẩn bị: Mỗi nhóm 2 con châu chấu. * Rút kinh nghiệm:

===============================================================

Ngày soạn: 19/11/ 2017 Ngày giảng: 28/11/ 2017

Tuần 14: Tiết 27:

LỚP SÂU BỌ Bài 26: CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu khái niệm của lớp Sâu bọ. - Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Sâu bọ. - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ (châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng. 1.2. Kỹ năng: Quan sát tranh mẫu vật và mô hình châu chấu 1.3. Thái độ: GD ý thức học tập nghiêm túc. 1.4. Trọng tâm: - Cấu tạo, di chuyển của châu chấu. - Sinh sản, phát triển của châu chấu 2. Mục tiêu phát triển năng lực:

Lª V¨n Chung

76

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật Các phương pháp nghiên cứu tập tính học Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học Các phương pháp phân loại

N5 KN1 Nhóm NLTP về KN2 kỹ năng KN3 thực hành KN6 sinh học P3 Nhóm NLTP về P4 PP sinh P5 học P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Mỗi nhóm 2 con châu chấu. 2. Giáo viên: Mô hình con châu chấu. Tranh vẽ cấu tạo trong của châu chấu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (1P’) 2.KTBC: (5P’) HS1: Cơ thể nhện chia làm mấy phần? Kể tên các bộ phận của từng phần? Nêu các tập tính của nhện? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Sâu bọ (côn trùng) thuộc ngành chân khớp. Cơ thể sâu bọ được bảo vệ bởi bộ xương ngoài, cấu tạo chủ yếu bởi kitin. Cơ thể được chia thành đầu, ngực và bụng. Trên đầu có một đôi râu là cơ quan cảm giác, một đôi mắt kép. Ngực có 3 đôi chân, có 2 đôi cánh. Do đó, hầu hết sâu bọ có khả năng bay lượn. Sâu bọ phát triển qua biến thái. Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên, dễ quan sát nên được chọn làm đại diện. Châu chấu thường sống ở đâu?

HĐ1: Cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu: (9P’)

* MT: - Mô tả được cấu tạo ngoài và phân biệt được các cách di chuyển của châu chấu Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh ĐHNL * Cấu tạo ngoài: K1, K2, - Yêu cầu HS quan sát hình 26.1, mô hình và con - Quan sát mô hình, hình vẽ SGK trả K3, K4,

Lª V¨n Chung

77

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

châu chấu. - Yêu cầu 1 HS nhận biết các bộ phận trên mô hình, cả lớp QS mẫu vật và xác định và gọi tên các bộ phận. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Mô tả cấu tạo mỗi phần của châu chấu?

lời: N1, N2, - QS mô hình, đối chiếu với hình 26.1, N5, xác định và gọi tên các bộ phận. KN1, KN2, KN3, + 3 phần: đầu, ngực, bụng. KN6, P4, + Đầu: mắt kép, râu, cơ quan miệng. P5, P6. + Ngực: chân, cánh. + Bụng: phân đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - GV: đây chính là đặc điểm để nhận dạng châu - Nghe GV giới thiệu. chấu nói riêng và sâu bọ nói chung. * Di chuyển: + Châu chấu di chuyển bằng những cách nào? + Bò, nhảy, bay. + So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển + Linh hoạt hơn vì nhờ có đôi chân sau phát triển ... của châu chấu có linh hoạt hơn không? Vì sao? - GV: nhiều loài sâu bọ biết nhảy, nhưng bước nhảy - Nghe GV giới thiệu. xa còn tùy loài: bọ chét đất: 22,5cm, ve sầu: 30,5cm, châu chấu non: 51cm, châu chấu trưởng thành 76cm châu chấu đạt quán quân về nhảy xa trong thế giới sâu bọ. Châu chấu có tập tính di cư theo đàn. * Tiểu kết: - Cấu tạo ngoài: gồm 3 phần: + Đầu: 1 đôi râu, 2 mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: bằng 3 cách: bò, nhảy, bay. - Châu chấu có tập tính di cư theo đàn.

HĐ2: Cấu tạo trong của châu chấu: (12P’)

* MT: - Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu. * Cấu tạo trong: - Yêu cầu HS quan sát hình 26.2 - QS hình 26.2 + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Nêu tên các hệ cơ quan… - GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HS thảo luận trả lời. + Thảo luận theo nhóm (2 phút) + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? + Miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. + Hệ tiêu hóa của châu chấu có bộ phận nào mới + Xuất hiện ruột tịt, tiết enzim tiêu hóa xuất hiện? Bộ phận này có vai trò gì trong quá trình thức ăn tiêu hóa của châu chấu? + 2 hệ đều đổ chung vào ruột sau. + HTHóa và HBTiết có quan hệ với nhau ntn? + Hô hấp bằng hệ thống ống khí. + Nêu đặc điểm của hệ hô hấp? + Động tác hô hấp + Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? + HS so sánh. + Hô hấp ở châu chấu khác tôm ntn? + Nêu đặc điểm của hệ tuần hoàn? + Đơn giản, tim hình ống nhiều ngăn, hệ mạch hở. + Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi khi + Vì hệ tuần hoàn chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng không vận chuyển oxi. hệ thống ống khí phát triển? + Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển. + Nêu đặc điểm hệ thần kinh? - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi, - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. nhóm khác bổ sung. - GV: Ngoài các hệ trên ở châu chấu còn có hệ sinh dục - Tự hoàn thiện kiến thức. và hệ vận động. - Nghe GV giới thiệu.

ĐHNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN2, KN3, KN6, P3, P4, P6.

* Tiểu kết:

Lª V¨n Chung

78

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Hệ tiêu hóa: Miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. - Hệ bài tiết: có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau - Hệ hô hấp: Xuất phát từ các lỗ thở ở mặt bụng có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào. - Hệ tuần hoàn: Cấu tạo đơn giản, tim hình ống nhiều ngăn ở mặt lưng, hệ mạch hở. - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển.

HĐ3: Dinh dưỡng: (5P’)

* MT: - Nêu được cách dinh dưỡng, hô hấp của châu chấu. + Thức ăn của châu chấu là gì? Châu chấu có phàm + Châu chấu rất phàm ăn, ăn chồi non ăn không? và lá cây + Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? + QS hình nêu quá trình tiêu hóa thức + Từ đặc điểm dinh dưỡng của châu chấu, em thấy ăn. chúng là động vật có lợi hay có hại? Vì sao? + HS trả lời dựa vào hiểu biết - GV hoàn thiện và giới thiệu thêm về vai trò của - Nghe GV giới thiệu, ghi nhớ kiến châu chấu đặc biệt là những tác hại do chúng gây ra. thức. * TK: - Ăn chồi, ngọn và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí.

ĐHNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN2, KN3, KN6, P3, P4, P6.

HĐ4: Sinh sản và phát triển của châu chấu: (6P’) * MT: HS nêu được cách sinh sản và phát triển của châu chấu. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Đọc thông tin. + Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? + Châu chấu đẻ trứng dưới đất… + Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần để + Có vỏ bằng kitin cứng, kém đàn lớn? hồi... + Vì sao nói châu chấu biến thái không hoàn toàn? + Nhớ lại kiến thức trả lời. - Yêu cầu HS trả lời và bs. - Đại diện HS trình bày, HS khác nxbs.

ĐHNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN2, KN3, KN6, P3, P4, P6.

* TK: - Châu chấu phân tính. - Trứng đẻ thành ổ dưới đất. - Châu non lột xác nhiều lần thành châu chấu trưởng thành (phát triển qua biến thái không hoàn toàn 4. Kiểm tra- đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu 1. Các phần của 1. Nêu 3 đặc điểm cơ thể châu chấu giúp nhận diện châu là? chấu nói riêng và a. Đầu và ngực. sâu bọ nói chung? b. Đầu, ngực, Đáp án: Cơ thể bụng. gồm 3 phần: c. Đầu - ngực và + Đầu: 1 đôi râu, bụng. 2 mắt kép, cơ quan d. Đầu và bụng miệng. Đáp án: b + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. 5. Dặn dò: (1’) - Kẻ bảng trang 91, 92 SGK vào vở.

Lª V¨n Chung

Vận dụng thấp 1. Tại sao châu chấu bay đến đâu thì gây mất mùa đến đó? a. Châu chấu đậu vào hoa màu làm dập nát, thui chột các phần non của cây. b. Chấu chấu phàm ăn, cắn phá cây dữ dội. c. Châu chấu mang theo mầm bệnh gây hại hoa màu d. Cả a và b đúng.

79

Vận dụng cao 1. Vì sao cần hạn chế sự sinh sản và phát triển của châu chấu? Đáp án: Châu chấu di chuyển với tốc độ 100 km/ngày, hay 3.500 km mỗi th¸ng, tương ®-¬ng với một cơn b·o cấp 12. Ch©u chấu đẻ trứng tới 120 quả. Chỉ sau nửa th¸ng, chóng sẽ trưởng thành. C¸c đàn ch©u chấu với mật độ lín tới 80 triệu con/km2. Những đàn châu chấu hàng triệu con đó thực sự trở thành "cơn bão" tàn phá tất cả những nơi mà chúng đi qua.

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Tìm hiểu 1 số đại diện sâu bọ khác có ở địa phương. * Rút kinh nghiệm:

===============================================================

Ngày soạn: 19/11/ 2017 Ngày giảng: 29/11/ 2017

Tuần 15: Tiết 28:

Bài 27: ĐA DẠNG VÀ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của lớp sâu bọ để phân biệt với các lớp khác trong ngành (lớp Giáp xác, lớp Hình nhện). - Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của Lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận,... - Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người. 1.2. Kỹ năng sống: - Quan sát, phân tích. KN hoạt động nhóm. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ và vai trò thực tiễn của lớp Sâu bọ trong thiên nhiên và trong đời sống con người. - KN lắng nghe tích cực. - KN ứng xử/giao tiếp. 1.3. Thái độ: - Sâu bọ có lợi có vai trò: Làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, làm sach môi trường, thụ phấn cho cây trồng ... từ đó giáo dục ý thức bảo vệ các loài sâu bọ có ích. 1.4. Trọng tâm: - Đa dạng và đặc điểm chung của sâu bọ. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về

Lª V¨n Chung

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu.

80

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 N3 nghiên cứu khoa N5 học KN1 Nhóm NLTP về KN2 kỹ năng KN3 thực hành KN6 sinh học P5 Nhóm NLTP về P6 PP sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh:

N¨m häc 2018 - 2019 Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học Các phương pháp phân loại

- Kẻ bảng trang 91, 92 SGK vào vở. - Tìm hiểu 1 số sâu bọ và tập tính của sâu bọ ở địa phương. 2. Giáo viên: - Tranh ảnh về một số đại diện sâu bọ. - Bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2.KTBC: không kiểm tra bài cũ - lồng ghép trong dạy bài mới 3. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật (khoảng 1 triệu loài), gấp 2 - 3 số loài của các động vật còn lại. Chúng có lối sống và tập tính phong phú. Vậy sâu bọ có đặc điểm và vai trò gì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.

HĐ1: Một số đại diện sâu bọ khác: (17P’)

* MT: Biết đặc điểm 1 số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy sự đa dạng của sâu bọ. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh ĐHNL K1, K2, 1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính: K3, K4, - Yêu cầu HSQS hình 27.1 27.7, đọc chú thích - HS làm việc độc lập: quan sát hình, N1, N2, dưới hình trả lời câu hỏi: đọc chú thích trả lời câu hỏi: N3, N5, + Hình 27 có những đại diện nào? + Nêu tên các đai diện. KN1, + Em hãy cho biết thêm một số đặc điểm của các - HS trả lời dựa vào hiểu biết. KN2, đại diện mà em biết? KN3, - GV thông báo: Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng - Nghe GV giới thiệu KN6, P6, biến đổi màu theo màu môi trường. Ve sầu đẻ trứng P5. trên thân cây, ấu trùng ve ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ để gọi ve cái. Ruồi, muỗi là ĐV trung gian truyền bệnh... - Hãy cho biết 1 số sâu bọ có tập tính phong phú ở - HS trả lời qua tìm hiểu. địa phương? - GV một số sâu bọ khác: gián, mối, kiến, bọ - Nghe GV giới thiệu hung,... và các tập tính của chúng. 2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống: - GV phát phiếu học tập ghi nội dung bảng 1 - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 1. - Lựa chọn thông tin điền bảng 1. - Gọi HS nêu đáp án, cho cả lớp theo dõi nxbs. - HS trình bày, theo dõi nxbs. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng. - Theo dõi, sửa bài + Từ bảng trên em hãy nhận xét sự đa dạng của lớp - Sâu bọ đa dạng: loài, cấu tạo cơ thể, sâu bọ? môi trường sống, tập tính. * TK: Bảng 1: Sự đa dạng về môi trường sống STT Các môi trường sống Một số sâu bọ đại diện 1 ở nước Trên mặt nước Bọ vẽ

Lª V¨n Chung

81

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Trong nước ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy Dưới đất Dễ trũi, ấu trùng ve sầu Trên mặt đất Dế mèn, bọ hung, gián, kiến 2 ở cạn Trên cây Bọ ngựa, bọ rùa, châu chấu Trên không Chuồn chuồn, bươm bướm ở cây Bọ rầy. bọ xít 3 kí sinh ở động vật Chấy, rận Sâu bọ rất đa dạng: + Chúng có số loài lớn: khoảng 1 triệu loài + Môi trường sống đa dạng. + Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống.

HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn: (19P’) * MT: Qua các đại diện rút ra đặc điểm chung của sâu bọ và vai trò thực tiễn của chúng. 1. Đặc điểm chung: - Yêu cầu các em đọc thông tin SGK. - Đọc thông tin. - GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS thảo luận - Thảo luận nhóm tìm các đặc điểm chọn các đặc điểm chung của lớp sâu bọ. chung. - Đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả GV ghi nhanh - Đại diện nhóm báo kết quả. lên bảng. - GV thông báo đáp án đúng. - Tự sửa chữa bổ sung. - Hãy nêu những đặc điểm chung của lớp sâu bọ? - Nêu 3 đặc điểm chung của lớp sâu - Trong số các đặc điểm chung của sâu bọ, đặc điểm bọ. nào phân biệt chúng với các chân khớp khác? - Có 1 đôi râu, 2 đôi cánh, 3 đôi chân. 2. Vai trò thực tiễn: - Yêu cầu HS đọc thông tin điền vào bảng 2. - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền bảng, em khác - Nhóm thảo luận hoàn thành bảng 2. nxbs. - HS điền bảng, HS khác nxbs. + Sâu bọ có những lợi ích và tác hại gì? - Nêu các lợi ích và tác hại của lớp sâu bọ. + Ngoài các vai trò vừa kể trên em có biết sâu bọ còn - HS trả lời. có những vai trò gì? - GV nhận xét, giới thiệu thêm 1 số vai trò: làm sạch - Nghe GV giới thiệu ghi nhớ kiến môi trường, làm hại cây nông nghiệp. thức. + Có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an - HS vận dụng kiến thức trả lời. toàn cho môi trường? - Đọc kết luận cuối bài. * TK: 1. Đặc điểm chung của lớp sâu bọ: + Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực, bụng. + Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Hô hấp bằng ống khí. + Phát triển qua biến thái 2. Vai trò của sâu bọ: Bảng 2: Vai trò thực tiễn của sâu bọ

ĐHNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N3, N5, KN1, KN2, KN3, KN6, P6, P5.

Các đại diện STT 1 2 3 4 5 6

Vai trò thực tiễn Làm thuốc chữa bênh Làm thực phẩm Thụ phấn cây trồng Thức ăn cho động vật khác Diệt các sâu hại Hại hạt ngũ cốc

Lª V¨n Chung

Ong mật

Tằm

Gián

Mối

Muỗi

Dế

82

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

7

Truyền bệnh Cần bảo vệ những loài sâu bọ có ích và hạn chế sự phát triển những loài sâu bọ có hại. 4. Kiểm tra- đánh giá: (5P’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Nhận biết Thông hiểu 1. Nêu đặc điểm chung và vai 1. Nêu những đặc điểm chứng trò của lớp Sâu bọ? tỏ lớp Sâu bọ rất đa dạng? Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 1

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Tìm hiểu về các tập tính của sâu bọ. - Ôn tập ngành chân khớp. * Rút kinh nghiệm:

=====================================================================

Ngày soạn: 25/11/ 2017 Ngày giảng: /12/ 2017

Tuần 15: Tiết 29:

Bài 28: THỰC HÀNH

XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH SÂU BỌ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức:- Thông qua băng hình HS quan sát phát hiện 1 số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 1.2. Thái độ: - GD ý thức học tập nghiêm túc. 1.3. Kỹ năng: - KN quan sát, ghi chép các thông tin cần thiết. - KN tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát băng hình để tìm hiểu tập tính của sâu bọ. - KN hợp tác, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. - KN tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp 1.4. Trọng tâm: - Các tập tính của sâu bọ. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm

Lª V¨n Chung

NLTP

K1

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống.

83

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. NLTP liên K2 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. quan đến K3 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học sử dụng K4 vào các tình huống thực tiễn. KTSH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Tìm hiểu thêm tập tính của sâu bọ. 2. Giáo viên: - Máy tính xáy tay, đĩa hình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2.Thực hành: * Giới thiệu bài: (1P’)GV giới thiệu nội dung băng hình và thời gian xem từng phần. Cách theo dõi, ghi chép băng hình. Chia nhóm: mỗi tổ 1 nhóm, nghiêm túc khi xem băng. HĐ1: Xem băng hình và ghi chép: (15P’) * MT: HS phải QS và ghi chép các tập tính cơ bản nhất của sâu bọ * Định hướng năng lực: K1, K2, K3, K4. - GV cho HS xem lần toàn bộ băng hình. - Lần 2 cho HS xem lại đoạn băng. Yêu cầu ghi chép các tập tính về: + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. * QS băng hình điền vào phiếu học tập sau:

Tên các ĐV Môi quan sát trường được sống Tự vệ

Tấn công

Các tập tính Dự trữ Cộng thức ăn sinh

Sống thành xã hội

Chăm sóc thế hệ sau

- Với những đoạn khó hiểu cho HS thảo luận. HĐ2: Thảo luận nội dung băng hình: (20P’) * MT: HS thảo luận và giải thích được các tập tính của sâu bọ qua QS và ghi chép được khi xem băng hình và các tập tính tự nhiên. * Định hướng năng lực: K1, K2, K3, K4. - GV cho các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - Thảo luận trả lời câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ QS được? + Kể tên những loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài? + Nêu các cách tự vệ và tấn công của sâu bọ? + Kể các tập tính sinh sản của sâu bọ? + Ngoài các tập tính vừa nêu em còn biết những tập tính nào của sâu bọ nữa? - Sau khi thảo luận đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nxbs. - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sửa chữa. 3. Kiểm tra- đánh giá: (6P’) - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của các nhóm. 4. Dặn dò: (1P’) - Ôn lại toàn bộ kiến thức về ngành chân khớp. - Kẻ bảng trang 96, 97/ SGK vào vở. * Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

84

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

=====================================================================

Ngày soạn: 25/11/ 2017 Ngày giảng: /12/ 2017

Tuần 15: Tiết 30:

Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - HS phải nêu được nêu được các đặc điểm chung của ngành chân khớp. + Bộ xương ngoài bằng kitin + Có chân phân đốt, khớp động. + Sinh trưởng qua lột xác - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. - Giải thích sự đa dạng của ngành chân khớp. 1.2. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ các loài có ích. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích. KN hoạt động nhóm. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu ngành chân khớp cũng như vai trò thực tiễn của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người. - KN lắng nghe tích cực. - KN ứng xử/giao tiếp. 1.4. Trọng tâm: - Vai trò và đặc điểm chung của chân khớp. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học Nhóm

Lª V¨n Chung

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3 N5 KN1

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu.

85

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

NLTP về KN2 Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu kỹ năng KN3 Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. thực hành KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH sinh học Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học P5 Nhóm NLTP về Các phương pháp phân loại P6 PP sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Ôn lại toàn bộ kiến thức về ngành chân khớp. - Kẻ bảng trang 96, 97/ SGK vào vở. 2. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2,3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Các đại diện của ngành Chân khớp có ở khắp nơi trên hành tinh chúng của ta: dưới nước hay trên cạn, ở ao, hồ, sông hay biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực. Chúng sống tự do hay kí sinh. Chân khớp tuy rất đa dạng, nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung của toàn ngành. HĐ1: Đặc điểm chung của chân khớp: (10P’) * MT: Biết các đặc điểm chung của chân khớp thông qua các đại diện. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh ĐHNL K1, K2, - Yêu cầu HSQS hình 29.1 27.6, đọc kĩ các - HS làm việc độc lập với SGK. đặc điểm dưới hình lựa chọn các đđ chung - Thảo luận nhóm đánh dấu vào ô trống chọn K3, K4, N1, N2, của ngành chân khớp. đặc điểm chung của chân khớp. N3, N5, - Gọi đại diện trình bày đáp án, HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, cả lớp nxbs. KN1, KN2, - GV nhận xét và nêu đáp án đúng: 1,3,4. Theo dõi đáp án, sửa bài. KN3, KN6, P6, P5.

* TK: - Đặc điểm chung của chân khớp: + Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho các cơ. + Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. + Sự tăng trưởng và phát triển gắn liền với sự lột xác. HĐ2: Đa dạng của ngành chân khớp: (16P’) * MT: Thấy được sự đa dạng về loài, môi trường sống, lối sống và tập tính của chân khớp. * Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống: ĐHNL - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 1 - Đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng K1, K2, K3, K4, SGK/96. 1. N1, N2, - GV treo bảng phụ. - Gọi đại diện HS lên điền bảng, gọi HS ≠ nxbs. - Đại diện HS trình bày, nhóm khác nxbs. N3, N5, KN1, - GV nhận xét, thông báo đáp án đúng. - Theo dõi và tự sửa bài. KN2, Môi trường sống Các Râu Số đôi Cánh KN3, T Tên đại diện phần cơ chân KN6, P6, T nước ẩm cạn Số lượng K.có K.có Có P5. thể ngực 2 2 đôi 5 đôi v 1 Giáp xác (tôm sông) v v 2 v 4 đôi v 2 Hình nhện (Nhện) Sâu bọ (Châu chấu) v 3 1 đôi 3 đôi v 3 * Đa dạng về tập tính: - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng - Hoàn thành bảng 2/97. 2/97. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên điền, HS khác - Đai diện lên hoàn thành bảng, em khác nxbs. nxbs. - GV nhận xét chốt lại kiến thức. + Vì sao chân khớp lại đa dạng về tập tính? - Trả lời câu hỏi.

Lª V¨n Chung

86

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Bảng 2: Đa dạng về tập tính. TT Các tập tính chính Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật v v v v v 1 Tự vệ, tấn công v v 2 Dự trữ thức ăn v 3 Dệt lưới bẫy mồi v 4 Cộng sinh để tồn tại v v 5 Sống thành xã hội v 6 Chăn nuôi ĐV khác v 7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu v v v 8 Chăm sóc thế hệ sau * TK: Nhờ sự thích nghi với môi trường sống khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về loài, cấu tạo, môi trường sống, tập tính. HĐ3: Vai trò thực tiễn: (11P’) * MT: Nêu được các vai trò thực tiễn của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống con người. - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và liên - Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết ĐHNL K1, K2, hệ thực tế hoàn thành bảng 3 SGK/97. của bản thân hoàn thành bảng 3. K3, K4, + Hãy kể thêm các đại diện khác có ở địa - 1 vài em báo cáo kết quả. N1, N2, phương? - Thảo luận nhóm trả lời, nêu lợi ích của N3, N5, + Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và chân khớp. KN1, đời sống con người? - Đại diện nêu câu trả lời, theo dõi nxbs. KN2, - Gọi đại diện nhóm trình trả lời, gọi nhóm khác KN3, nxbs. KN6, P6, - GV nhận xét chốt lại kiến thức. P5. Tên đại diện Có lợi Có hại chân khớp Tôm, tép, cua … Thực phẩm Giáp xác Tôm sú, Tôm hùm Xuất khẩu 1 Chân kiếm kí sinh Kí sinh gây hại cá Nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại Hình nhện Nhện đỏ Hại cây trồng 2 Bọ cạp Dược phẩm Bướm Bướm thụ phấn cho hoa Sâu non ăn lá (hại cây) Ong mật Cho mật ong, thụ phấn... Sâu bọ 3 Châu chấu Thức ăn cho 1 số ĐV Phá hại mua màng Kiến Bắt sâu bọ. * TK: - Lợi: Cung cấp thực phẩm cho con người, làm thức ăn cho động vật, làm thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môi trường. - Hại: Làm hại cây trồng, gây hại cho nông nghiệp, hại đồ gỗ, tàu thuyền, là vật chủ trung gian truyền bệnh. 3. Kiểm tra- đánh giá: (4P’) STT

Lớp

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu 1. Câu 1 1. Câu 3 SGK/98? SGK/98? Đáp án: Lớp giáp Đáp án: xác + Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho các cơ. + Phần phụ phân

Lª V¨n Chung

Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Câu 2 SGK/98? Đáp án: Nhờ thích nghi cao và lâu dài với đks. - Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng mts như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, trong đất là chân đào bới. - Phần phụ miệng thích nghi với các thức ăn lỏng, rắn,...

87

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

đốt, các đốt khớp - Đặc điểm thần kinh (đặc biệt não) và giác động với nhau. quan phát triển là cơ sở các tập tính phát triển. 4. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 1, 2 SGK/ 103 và 105 vào vở. - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá chép sống thả trong bình. * Rút kinh nghiệm:

=====================================================================

Ngày soạn: 30/11/ 2017 Ngày giảng: /12/ 2017

Tuần 16: Tiết 31:

Chương VI:

NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ

Bài 31: CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của lớp Cá. - Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp Cá (cá chép). Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo và hoạt động của cá chép. 1.2. Thái độ: - GD ý thức yêu thức học tập nghiêm túc, môi trường, hướng nghiệp. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát cấu tạo ngoài của cá 1.4. Trọng tâm: Cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hiện trong phòng thí nghiệm. Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về

Lª V¨n Chung

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu.

88

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. N5 nghiên cứu KH Thực hiện các nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm T1 Nhóm NLTP về T2 Vận dụng máy móc trong phòng thí nghiệm theo đúng quy định thực hiện Vận dụng được thành thạo các thiết bị thí nghiệm thích hợp trong PTN T3 KN1 Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Nhóm NLTP về KN2 Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu kỹ năng KN3 Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. thực hành KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH sinh học Các phương pháp nghiên cứu tập tính học P4 Nhóm NLTP về Các phương pháp phân loại P6 PP sinh học II. CHUÂN BỊ: 1. Học sinh: - Kẻ bảng 1, 2 SGK/ 103 và 105 vào vở. - Chuẩn bị 1 con cá chép sống thả trong bình. 2. Giáo viên: - Con cá chép thả trong bình, mô hình cá chép. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) GV giới thiệu chung về ĐV có XS và một số khác biệt cơ bản so với ĐV không XS đó là bộ xương và cột sống. Vị trí của lớp cá. Giới thiệu đại diện của lớp cá là cá chép. HĐ1: Đời sống cá chép: (9P’) * MT: Hiểu được đặc điểm mts và đời sống cá chép. Nêu được đặc điểm sinh sản của cá. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh K1, K2, - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Thu nhận T.T SGK, thảo luận trả lời. K3, K4, + Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của cá chép là gì? + Sống ở nước ngọt. Ăn ĐV và TV. 0 N1, N2, + Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt? + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào t mtr. N5, T1, + Đặc điểm sinh sản của cá chép? Tại sao số lượng + Cá chép thụ tinh ngoài khả năng trứng T2, T3, trứng mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn? gặp tinh trùng ít, nhiều trứng không được KN1, thụ tinh. KN2, + Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? + Duy trì nòi giống. KN3, - Gọi HS trả lời, rút ra kết luận về đời sống cá chép. - Phát biểu trả lời , rút ra kết luận. KN6, P4. * TK: Cá chép sống ở nước ngọt, chủ yếu ở những vùng nước lặng. Cá chép ăn tạp. Là ĐV biến nhiệt,. Đẻ nhiều, đẻ trứng theo mùa. Trứng thụ tinh ngoài phát triển thành phôi. HĐ2: Cấu tạo ngoài cá chép thích nghi với đời sống ở nước: (18P’) * MT: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. - Yêu cầu HSQS mẫu cá chép, đọc T.T, đối chiếu - Cá nhân QS cá chép, đọc T.T, đối ĐHNL với hình vẽ, nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chiếu với hình vẽ, nhận biết các bộ K1, K2, K3, K4, chép. phận của cá. N1, N2, + Trình bày cấu tạo ngoài của cá trên mô hình? - GV giới thiệu tên gọi các loại vây liên quan đến vị - QS cá chép đang bơi trong nước, đọc N5, T1, T2, T3, trí. bảng 1 và thông tin, thảo luận trả lời. - Yêu cầu HSQS cá chép đang bơi trong nước, đọc - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác KN1, KN2, kĩ bảng 1 tìm thông tin trả lời. nxbs. Theo dõi đáp án, sửa bài. - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, cả lớp theo dõi + Hình dáng, vị trí các cơ quan, da, KN3, KN6, nxbs. vảy... P4. - GV đưa ra đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G. + Hãy trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của - Rút ra kết luận. cá chép thích nghi với đời sống bơi lội? - HS trả lời và bs. GVnhận xét kết luận.

Lª V¨n Chung

89

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* TK: Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước: + Thân hình thoi, dẹp 2 bên, đầu thuôn nhọn, gắn chặt với thân, thân phủ vảy xương, vảy có da bao bọc, da tiết chất nhầy để giảm ma sát, vảy xếp như mái ngói. + Mắt không có mí, có 2 đôi râu. + Vây có các tia vây căng bởi da mỏng tác dụng như mái chèo. HĐ3: Chức năng của vây cá: (10P’) * MT: HS năm được chức năng của từng loại vây cá thích nghi với đời sống bơi lội. - Yêu cầu HS nghiên cứu T.T, thảo luận tìm chức - Cá nhân đọc T.T , thảo luận lời câu hỏi. ĐHNL K1, K2, năng từng loại vây cá. K3, K4, + Vây cá có chức năng gì? Vai trò của từng loại vây? + Vây giúp cá di chuyển trong nước. N5, T1, T2, - Gọi đại diện HS trả lời, HS khác nxbs. - HS trình bày, HS khác nxbs. T3, KN1, - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời. KN2, P6. KN6, P4,

* TK: - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ trái, rẽ phải, lên, xuống. - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. - Vây đuôi: giữ chức năng chính trong việc di chuyển của cá. 4. Kiểm tra- đánh giá: (4P’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Câu hỏi 2 SGK/104 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2

Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Câu hỏi 4 Câu hỏi 3 SGK/104 SGK/104 Đáp án: Cá chép thụ tinh ngoài khả Đáp án: 1. A; 2. B; năng trứng gặp tinh trùng ít, nhiều 3.C; 4.D; 5.E trứng không được thụ tinh nên cá chép đẻ nhiều để duy trì nòi giống.

5. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. * Rút kinh nghiệm:

===================================================================

Ngày soạn: 30/11/ 2017 Ngày giảng: /12/ 2017

Tuần 16: Tiết 32:

Bài 32: THỰC HÀNH: MỔ CÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức:- Mổ cá và nhận biết được 1 số cơ quan trên mẫu mổ. 1.2. Thái độ: - GD ý thức làm việc theo nhóm, nghiêm túc, cẩn thận, tự giác. 1.3. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng các dụng cụ thực hành để mổ cá, quan sát cấu tạo trong của cá. - KN hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp. - KN so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK. - KN quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. 1.4. Trọng tâm: Mổ và quan sát cấu tạo một số cơ quan trên mẫu mổ. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung:

Lª V¨n Chung

90

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về thực hiện trong phòng thí nghiệm. Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về thực hiện trong PTN

NLTP

K1 K2 K3 K4

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

T1

Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Thực hiện các nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm

T2

Vận dụng máy móc trong phòng thí nghiệm theo đúng quy định

T3

Vận dụng được thành thạo các thiết bị thí nghiệm thích hợp

KN1 Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Nhóm NLTP về KN4 Biết sử dụng kính hiển vi, kính lúp và một số dụng cụ khác. kỹ năng THSH KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Nhóm NLTP về P3 Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật PP sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 con cá chép (hoặc cá diếc). - Khăn lau, xà phòng, nước... 2. Giáo viên: -Tranh vẽ hình 32.1 và 32.2SGK. - Mẫu vật: con cá chép. - Đinh ghim, bộ đồ mổ, chậu mổ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Chia nhóm: mỗi tổ 1 nhóm. - Nêu yêu cầu của tiết thực hành. 2. Thực hành: * Giới thiệu bài: (3P’) - GV giới thiệu nội dung bài thực hành: tìm hiểu được cấu tạo của cá chép, phân tích vai trò của một số cơ quan trong đời sống của cá. - GV nêu yêu cầu từng thành viên trong nhóm: (1HS mổ, 1 HS viết báo cáo thu hoạch, HS khác QS thực hành ...) - Các nhóm thực hiện các thao tác mổ, vệ sinh khi mổ và sau khi thực hành. Bước1: Hướng dẫn quan sát và viết tường trình: (7P’) a. Cách mổ: - GV trình bày kĩ thuật mổ như SGK/106, chú ý đến vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan cá. - Biểu diễn thao tác mổ (hình 32.1 SGK) - Sau khi mổ HSQS vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ. b. QS cấu tạo trên mẫu mổ: - Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan, gỡ nội quan để quan sát rõ chúng. - QS mẫu não cá nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác. c. Hướng dẫn viết tường trình: - Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan cá.

Lª V¨n Chung

91

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Trao đổi trong nhóm: nhận xét vị trí các cơ quan. + Điền ngay kết quả QS mỗi cơ quan vào bảng. + Kết quả bảng 1 đó là bảng tường trình bài thực hành. Bước 2: Học sinh thực hành: (18P’) ĐHNL: K1, K2, K3, K4, T1, T2, T3, KN1, KN4, KN6, P3. - Thực hành theo nhóm: 1 nhóm trưởng điều hành, 1 thư kí ghi kết quả. - Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Chú ý: khi mổ cá nâng mũi kéo cẩn thận, không làm ảnh hưởng đến các nội quan, QS đến đâu ghi chép đến đó. - Sau khi QS các nhóm trao đổi nêu nhận xét vị trí, vai trò của từng cơ quan điền vào bảng SGK/107. Bước 3: Quan sát kiểm tra kết quả của HS: (10P’) ĐHNL: K1, K2, K3, K4, KN1. - GVQS việc thực hiện của HS và viết tường trình của từng nhóm - GV chấn chỉnh những sai sót của HS. Xác định tên và vai trò của từng cơ quan. - GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót. Tên cơ quan Mang (hệ hô hấp)

Nhận xét vị trí và vai trò Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang. Có vai trò trao đổi khí. Tim (hệ tuần hoàn) Nằm phía trước khoang thân, ứng với vây ngực, co bóp để máu vào động mạch giúp cho sự tuần hoàn máu. Hệ tiêu hóa Phân hóa rõ rệt: thực quản, dạ dày, ruột có gan tiết mật giúp tiêu hóa thức ăn. Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm, nổi dễ dàng trong nước Thận (Hệ bài tiết) Hai dải sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. Tuyến sinh dục Trong khoang thân. Cá đực là 2 dải tinh hoàn, cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. Não (hệ thần kinh) Nằm trong hộp sọ, tủy sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hòa mọi hoạt động của cá. 4. Tổng kết- đánh giá: (4P’) - GV nhận xét tinh thần thái độ từng nhóm. - Đánh giá mẫu mổ các nhóm. Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể. - Dựa vào mẫu mổ và bài thu hoạch GV chấm lấy điểm thực hành. - Yêu cầu HS vệ sinh phòng học, dụng cụ thực hành. 5. Dặn dò: (1P’) * Rút kinh nghiệm:

====================================================================

Ngày soạn: 02/12/ 2017 Ngày giảng: /12/ 2017

Tuần 17: Tiết 33:

Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức:

Lª V¨n Chung

92

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- HS biết được các đặc điểm về cấu tạo, hoạt động của hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, thần kinh và giác quan của cá chép. - Phân tích thấy được những đặc điểm cấu tạo trong giúp cá thích nghi với đời sống ở nước. 1.2. Thái độ: - GD HS thói quen phân tích các hiện tượng thực tế theo quan điểm duy vật. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát tranh. KN tư duy, so sánh. KN hoạt động nhóm. 1.4. Trọng tâm: - Cấu tạo, hoạt động của hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, thần kinh và giác quan của cá chép. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu sinh học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về nghiên cứu KH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

KN1 Nhóm NLTP về KN2 kỹ năng KN3 thực hành KN6 sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu cấu tạo trong của cá chép 2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 33.1,2,3 SGK, mô hình cấu tạo trong cá chép. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’)Cấu tạo trong của cá chép gồm có những cơ quan nào? Cấu tạo trong cá chép có thích nghi với đời sống ở nước không? HĐ1: Cơ quan dinh dưỡng: (23P’) * MT: HS nắm được cấu tạo của 4 cơ quan và hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh K1, K2, * Hệ tiêu hóa: K3, K4, - Hưỡng dẫn HS quan sát hình 32.3 và quan sát mo - QS tranh kết hợp quan sát mô hình. hình. + Nêu cấu tạo và thảo luận chức năng N1, N2, KN1, + HTHóa gồm những phần nào? c/n của từng phần. từng phần của HTHóa. KN2, - Theo dõi, hoàn thiện kiến thức. KN3, - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Nghe GV giới thiệu. KN6.

Lª V¨n Chung

93

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- GV cung cấp thêm về vai trò của bóng hơi. * Hệ hô hấp: + Cá hô hấp bằng gì? + Mang. + Giải thích htg: Cá có cử động há miệng liên tiếp kết + Trao đổi khí. hợp với cử động khép mở của nắp mang? + Vì sao trong bể nuôi cá thường thả thêm rong, rêu + Để tăng lượng oxi. hoặc cây thủy sinh? * Hệ tuần hoàn: - Yêu cầu HSQS sơ đồ HTH hoàn thành bài tập điền - QS tranh, đọc kĩ chú thích, xác định từ và thảo luận: các bộ phận của HTH, chú ý đường đi + HTH gồm những cơ quan nào? của máu để điền từ thích hợp vào chỗ + Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. trống. - HS trả lời. GV chốt lại kiến thức. * Hệ bài tiết: + HBT nằm ở đâu? có chức năng gì? + Đọc SGK trả lời câu hỏi. * TK: - Hệ tiêu hóa phân hóa thành các bộ phận sau: + ống tiêu hóa: miệng hầu thực quản dạ dày ruột hậu môn. + Tuyến tiêu hóa: Tuyến gan, tuyến.tụy, tuyến ruột. . Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cạn bã. . Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước. - HH hấp: cá hô hấp bằng mang, các lá mang có nhiều mạch máu nhỏ để trao đổi khí. - HTHoàn: tim 2 ngăn: 1 tâm thất, 1 tâm nhĩ. 1 vòng TH kín, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - HBT: gồm 2 dải thận màu đỏ nằm sát sống lưng lọc từ máu các chất độc ra ngoài. HĐ2: Thần kinh và giác quan: (13P’) * MT: Biết được thành phần cấu tạo và vai trò của não cá chép. biết được vai trò của các giác quan. ĐHNL - Yêu cầu HSQS hình 33.2,3 SGK đọc T.T, trả lời - QS hình, đọc T.T, trả lời câu hỏi. K1, K2, câu hỏi. + Não bộ, tủy sống và dây thần kinh. K3, K4, + HTK của cá gồm những bộ phận nào? + TKTW: não bộ, tủy sống. + TKTW gồm những phần nào? + Dây TK đi từ TWTK đến các cơ quan. N1, N2, KN1, + Dây thần kinh xuất phát từ đâu đi đến đâu? + Não cá chia 5 phần: KN2, + Bộ não cá gồm mấy phần? Mỗi phần có c/n gì? . Não trước kém phát triển. KN3, . Não trung gian. KN6. . Não giữa: lớn là trung khu thị giác. .Tiểu não: , phối hợp các cử động phức tạp. . Hành tủy: điều khiển các nội quan. - Gọi 1 HS trình bày trên tranh vẽ, HS khác nxbs. - Đại diện HS trình bày trên tranh vẽ. + Cá có những giác quan nào? + Mắt không có mí nên chỉ nhìn gần. + Nêu vai trò của các giác quan? + Mũi: đánh hơi, tìm mồi. + Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản. - Đọc kết luận cuối bài. - GVnhận xét hoàn thiện câu trả lời. * TK: - Hệ thần kinh gồm: thần kinh trung ương (não và tủy sống), thần kinh ngoại biên (dây thần kinh). Dây thần kinh dẫn xung thần kinh từ TWTK đến các cơ quan và ngược lại. - Não gồm 5 phần: như (SGK). - Giác quan: + Mắt không có mí chỉ nhìn được gần. + Mũi để đánh hơi, tìm mồi. + Cơ quan đường bên xđ được lực cản và tốc độ dòng nước, vật cản... 3. Kiểm tra- đánh giá: (5P’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Lª V¨n Chung

94

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 Nhận biết 1.Câu hỏi 1 SGK/109. Đáp án: Mang, bóng hơi.

N¨m häc 2018 - 2019 Thông hiểu

Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Câu hỏi 2 SGK/109. Đáp án: Hình A: bóng hơi phình to cá nổi lên, tăng tiết diện cá nước dâng lên. Hình B: bóng hơi xẹp cá lặn xuống, giảm tiết diện cá nước dâng lên. Tên TN “Tác dụng của bóng hơi”

4. Dặn dò: (1P’) - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép. - Trình bày cấu tạo và vẽ sơ đồ tuần hoàn cá. - Sưu tầm tranh ảnh và tìm hiểu về các loài cá. * Rút kinh nghiệm:

=====================================================================

Ngày soạn: 05/12/ 2017 Ngày giảng: /12/ 2017

Tuần 17: Tiết 34:

Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu các đặc tính và đa dạng của lớp Cá qua các đại diện khác như: cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn,... - Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người 1.2. Thái độ: GD ý thức bảo vệ nguồn cá trong tự nhiên và gây nuôi phát triển các loài cá có giá trị kinh tế. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát, so sánh để rút ra kết luận. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống, với thành phần loài; đặc điểm chung và vai trò của cá trong đời sống. - KN hợp tác, lắng nghe tích cực. - KN so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chng của cá. - KN tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.4. Trọng tâm: - Đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá. - Ý nghĩa thực tiễn của lớp cá. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về kỹ năng thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học.

Lª V¨n Chung

95

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. K1 Nhóm Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K2 NLTP liên Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. quan đến K3 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học sử dụng K4 vào các tình huống thực tiễn. KTSH Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. N1 Nhóm Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được NLTP về N2 vấn đề nghiên cứu. nghiên Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. N5 cứu KH KN1 Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Nhóm NLTP về KN2 Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu kỹ năng THSH Các phương pháp nghiên cứu tập tính học P4 Nhóm Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học NLTP về P5 PP sinh P6 Các phương pháp phân loại học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh và tìm hiểu về các loài cá. 2. Giáo viên: Tranh ảnh về các loài cá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5P’) HS1: Nêu các đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Cá là ĐVCXS hoàn toàn sống trong nước và có số lượng loài lớn nhất trong ngành ĐVCXS. Chúng phân bố ở khắp mọi môi trường nước và đóng vai trò quan trọng trong thiên nhiên và trong đời sống con người. HĐ1: Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống: (14P’) * MT: - Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống. - Thấy được do thích nghi với những ĐKS khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. Phân biệt được cá sụn với cá xương dựa vào bộ xương. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh K1, K2, * Đa dạng về thành phần loài: - Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành phiếu học tập - Mỗi HS tự đọc thông tin SGK thu thập K3, K4, N1, N2, sau: thông tin, hoàn thành bài tập. N5, Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương KN1, Nơi sống KN2, P4, Đặc điểm dễ phân biệt P5, P6. Đại diện + Dựa vào bảng vừa hoàn thành em hãy nêu đặc điểm để phân biệt cá sụn và cá xương? - Gọi HS trả lời, HS khác nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện. * Đa dạng về mts: - Yêu cầu HSQS hình 34.1 7, hoàn thành bảng - QS tranh, đọc kĩ chú thích, hoàn thành bảng. SGK/111. + Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài ntn? - GV kẻ bảng, gọi HS lên chữa bài và bs.

Lª V¨n Chung

96

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- GV nhận xét, chốt lại kiến thức. * TK: Lớp cá rất đa dạng: - Đa dạng về thành phần loài, gồm: Cá sụn: bộ xương bằng chất sụn. Cá xương: bộ xương bằng chất xương và có SL loài lớn hơn cá sụn - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến sự đa dạng về cấu tạo và tập tính. Hình dạng Đặc điểm Đặc điểm Khả năng di Đặc điểm môi trường Đại diện TT thân khúc đuôi vây chẵn chuyển 1 Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khỏe Bình thường Nhanh Cá vền Tương đối 2 Tầng giữa và tầng đáy Yếu Bình thường Bình thường Cá chép ngắn 3 Trong hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm Cá bơn 4 Trên mặt đáy biển Dẹt mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Rất yếu Cá đuối HĐ2: Đặc điểm chung của cá: (8P’) * MT: HS trình bày được đặc điểm chung của cá. ĐHNL - Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi . - Đọc SGK, trả lời câu hỏi. K1, K2, + Cá sống ở mtr nào? K3, K4, + Cá di chuyển và hô hấp bằng gì? N1, N2, + HTHoàn của cá có cấu tạo ntn? + Đặc điểm sinh sản? Nhiệt độ cơ thể cá? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác N5. - Gọi HS trả lời, HS khác nxbs. GV nhận xét, bs. nxbs. * TK: Cá là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước: - Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. - Có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Thụ tinh ngoài, đẻ trứng (1 số thụ tinh trong, đẻ con). Là ĐV biến nhiệt. HĐ3: Tìm hiểu vai trò của cá: (10P’) * MT: HS trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và trong đời sống. ĐHNL - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi . - Đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. K1, K2, + Nêu những lợi ích của cá và lấy ví dụ cụ thể về + Nêu lợi ích của cá. K3, K4, giá trị của các sản phẩm như: nguồn thực phẩm, + Lấy VD về lợi ích của cá. N1, N2, dược liệu, có ích cho nông nghiệp, công nghiệp, tiêu N5. diệt ĐV gây hại..? + Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần làm + Nêu cách b/vệ và phát triển nguồn lợi gì? cá. - GV:1 số loài cá gây hại: cá nóc, mật cá trắm... - Nghe GV giới thiệu. - GV nhận xét, bs. - Đọc kết luận cuối bài. * TK: - Cá có tầm quan trọng lớn đối với thiên nhiên và đời sống: Làm thực phẩm, dược liệu, phân bón, thức ăn cho ĐV, cung cấp nguyên liệu trong công nghiệp, tiêu diệt sâu bọ, sâu gây hại. - Một số cá gây hại: cá nóc, mật cá trắm... - Cần tích cực bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá, gây nuôi phát triển những loài cá có giá trị kinh tế. 4. Kiểm tra- đánh giá: (4P’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Câu hỏi 1 1. Câu hỏi 3 1. Câu hỏi 1 SGK/112. SGK/112. SGK/112. Đáp án: Cá xương có bộ xương bằng Đáp án: Nội dung Đáp án: Tiểu kết chất xương. Cá sụn có bộ xương bằng bảng hoạt động 1 hoạt động 3 chất sụn. 5. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

Lª V¨n Chung

97

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học. * Rút kinh nghiệm:

================================================================

Ngày soạn: 12/12/ 2017 Ngày giảng: /12/ 2017

Tuần 18: Tiết 35:

Bài 30: ÔN TẬP HỌC KỲ I ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Khái quát được ngành ĐVKXS từ thấp đến cao. - Biết được sự đa dạng về loài của ĐV, phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng đó là do sự thích nghi rất cao của ĐV với mts. - Biết được tầm quan trọng chung của ĐVKXS đối với con người và với tự nhiên. 1.2. Thái độ: - GD ý thức yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ ĐV có ích, hướng nghiệp, dân số. 1.3. Kỹ năng: - Phân tích, tổng hợp. KN hoạt động nhóm. 1.4. Trọng tâm: Khái quát được ngành ĐVKXS từ thấp đến cao. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng kiến thức sinh học để giải quyết các nhiệm vụ học tập trong bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Ôn tâp lại những kiến thức đã học về các ngành động vật không xương sống. 2. Giáo viên: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Ôn tập: * Giới thiệu bài: (1P’) GV giới thiệu bài như SGK HĐ1: Ôn tập về tính đa dạng của ĐVKXS: (10P’) * MT: Thấy được sự đa dạng của ĐVKXS qua nghiên cứu các đại diện. Hoạt động Giáo viên Hoạt độngHọc sinh - Yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu - Dựa vào kiến thức đã học và hình vẽ, tự với hình vẽ ở bảng 1 SGK, làm bài tập. điền vào bảng 1. + Ghi tên ngành vào chỗ trống. + Ghi tên của 5 ngành ĐVKXS. + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. + Ghi tên các đại diện. + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành? + Kể thêm tên đại diện. + Bổ sung đ2 c.tạo trong đặc trưng của từng lớp ĐV? + Nêu đặc điểm cấu tạo. + Nhận xét về tính đa dạng của ĐVKXS? - Gọi đại diện HS lên điền bảng, cả lớp nxbs. - Đại diện điền bảng, theo dõi nxbs. - GV nhận xét, chốt lại đáp án. - Vận dụng kiến thức trả lời: * TK: ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với đks. HĐ2: Ôn tập về sự thích nghi của ĐVKXS: (15P’)

Lª V¨n Chung

98

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* MT: - HS nêu được sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường. - Nêu được sự thích nghi của ĐVKXS về dinh dưỡng, cách vận chuyển, hô hấp. - GV hướng dẫn HS làm bài tập + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc 1 loài để hoàn thành bảng - Nghiên cứu bảng 1, vận dụng kiến thức để 2. hoàn thành bảng 2. - Yêu cầu HS lên hoàn thiện bảng, HS khác nxbs. - HS lên hoàn thành bảng, HS khác nxbs. - GV nhận xét thông báo đáp án đúng. - Theo dõi, hoàn thiện kiến thức. Sự thích nghi Di chuyển bằng

S T T

Tên động vật

1

T. roi xanh

Nước hồ, ao

2 3 4 5 6 7

T. biến hình T. giày Hải quỳ Sứa Thủy tức Sán dây

Nước hồ, ao Nước bẩn (cống) đáy biển Trong nước biển ở nước ngọt KS ở ruột người

Nhờ CHC có sẵn.

8

Giun đũa

KS ở ruột người

Nhờ CHC có sẵn.

Trong đất

Ăn chất mùn, đất.

Đào đất để chui.

K/tán qua da.

Trên cây

Ăn lá, chồi, củ.

Bò bằng chân

Thở bằng phổi.

nước biển

Ăn vụn hữu cơ.

9 Giun đất 10 ốc sên 11 Vẹm

Môi trường sống

Kiểu dinh dưỡng Tự dưỡng, dị dưỡng Dị dưỡng. Dị dưỡng. Dị dưỡng. Dị dưỡng. Dị dưỡng.

Roi. Chân giả. Lông bơi sống cố định Bơi tự do Sống cố định Sống cố định ít di chuyển, bằng v/đ cơ dọc.

Kiểu hô hấp K/tán qua màng cơ thể K/tán qua màng cơ thể K/tán qua màng cơ thể K/tán qua màng cơ thể K/tán qua màng cơ thể K/tán qua màng cơ thể

Hô hấp yếm khí Hô hấp yếm khí

Bám 1 chỗ. Thở bằng mang. Bằng xúc tu và áo Thở bằng mang. Nước biển Ăn thịt ĐV nhỏ 12 Mực khoang Thở bằng mang. Trong nước Ăn thịt ĐV khác, vụn Chân bơi, chân 13 Tôm (ngọt, mặn, lợ) hữu cơ. bò, đuôi. 14 Nhện ở cạn Ăn thịt sâu bọ “Bay” bằng tơ Phổi và ống khí 15 Bọ hung ở đất Ăn phân Bò và bay ống khí HĐ3: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVkhông XS: (10P’) * MT: HS biết được ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS. - Yêu cầu HS đọc bảng 3, ghi tên loài vào ô trống thích - Lựa chọn tên các ĐV ghi vào bảng. hợp. - Gọi HS lên điền bảng, HS khác nxbs. - 1 HS lên điền, lớp nxbs. - GV nhận xét chốt lại kiến thức. - Nghe và hoàn thiện kiến thức. Tầm quan trọng

Tên loài - Tôm, cua, mực, ốc, trai.... - Tôm, cua, mực... - Tôm cua, sò, mực... - Ong mật... - Sán lá gan, giun đũa, ve bò... - Châu chấu, ốc sên... - San hô, ốc, ngọc trai...

- Làm thực phẩm. - Có giá trị xuất khẩu. - Được nhân nuôi. - Có giá trị chữa bệnh. - Làm hại cho người, ĐV. - Làm hại TV. - Làm đồ trang sức, trang trí

3. Kiểm tra- đánh giá: (6P’) - Lựa chọn cột B ứng với cột A rồi ghi các chữ (a,b,c...) vào cột trả lời. Cột A Cột B 1. Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ các c/n của cơ thể. a. Các ngành chân khớp

Lª V¨n Chung

99

Trả lời 1 với...

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

2. Cơ thể đ.x tỏa tròn, có hình trụ hay hình dù với 2 lớp TB. b. Các ngành giun 3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt c. Ngành ruột khoang 4. Cơ thể mêm, không phân đốt, có vỏ đá vôi. d. Ngành thân mềm 5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. e. Ngành ĐV NS 4. Dặn dò: (1P’) - Học bài và ôn tập toàn bộ kiến thức đã học ở HKI để chuẩn bị thi HK. * Rút kinh nghiệm:

2 với... 3 với... 4 với... 5 với...

=================================================================

Ngày soạn: 17/12/ 2017 Ngày giảng: /12/ 2017

Tuần 18: Tiết 36:

KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra được những kiến thức cơ bản trong các chương đã học ở kỳ I. - Qua bài kiểm tra GV đánh giá được trình độ tiếp thu bài của HS để có phương pháp giảng dạy phù hợp. - HS tự đánh giá được vốn kiến thức của bản thân thông qua bài kiểm tra tự đó có điều chỉnh phương pháp học tập phù hợp. 2. Thái độ: - Giaó dục ý thức dục ý thức tự giác học tập, thái độ trung thực, thật thà Ko quay cóp. 3. Kỹ năng: - Làm bài kiểm tra, kỹ năng áp dụng- vận dụng kiến thức đã học. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học. 2. Giáo viên: Ma trận và đề kiểm tra

2.1 Ma trận Chủ đề

1. ĐVNS

Thông hiểu

Nhận biết TN TL Nêu được khái niệm ĐVNS, nhận biết các đặc điểm chung nhất và vai trò của ĐVNS.

(5tiết)

TN TL - Nêu được đặc điểm thích nghi, mô tả được hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống của một số ĐVNS. - Biết cách phòng chống 1 số bệnh do ĐVNS gây ra.

1,5 điểm = 15%

2. Ruột khoang (3tiết) 1,0 điểm = 10%

3. Các

Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao TN TL TN TL - Cách sử dụng kính Cách làm tiêu bản hiển vi. sống. Các thao tác - Cách nuôi cấy nhuộm mẫu, vẽ hình mẫu vật.

1câu=1,5 100%

- Biết được khái niệm, cấu tạo, vai trò và đặc điểm của ngành RK. - Kể tên được một số ĐV ngành RK và môi trường sống của chúng. 3câu=0,75 75%

- Hiểu được hoạt động sinh lí của RK. - Nêu được sự đa dạng của ruột khoang ở địa phương.

- Đề ra các biện pháp bảo vệ Ruột khoang có ích và phòng tránh tác hại của ruột khoang.

Quan sát đặc điểm cấu tạo cơ thể nhận biết được các loài ruột khoang.

1câu =0,25 25%

- Nêu được khái niệm - Phân biệt được - Vẽ vòng đời giun Nêu được các thao các ngành giun. ngành giun dẹp với đũa, sán lá gan từ đó tác mổ giun đất và

Lª V¨n Chung

100

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 ngành giun (7tiết) 2,5 điểm =25% 4. Ngành thân mềm (4tiết) 2,0 điểm = 20%

N¨m häc 2018 - 2019

- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của đại diện, vai trò các ngành Giun. 1câu =0,25 10%

1 câu =2,0 80%

nêu được biện pháp cách quan sát các nội tiêu diệt giun sán, quan. và nguyên nhân mắc bệnh giun sán...

1câu =0,25 10%

- Nêu được khái niệm và vai trò của Thân mềm. - Nêu được đa dạng của Thân mềm.

- Trình bày các đặc Phân biệt đại diện Phân biệt đại diện của điểm đặc trưng, đặc của mỗi lớp dựa vào mỗi lớp dựa vào cấu điểm sinh lý, tập tính cấu tạo ngoài. tạo trong. của Thân mềm.

1câu =0,25 12,5%

1câu =0,25 12,5%

- Nêu khái niệm của các 5. Ngành lớp trong ngành. chân khớp - Mô tả được cấu tạo, (8tiết) hoạt động, vai trò của đại diện mỗi lớp. 2câu =0, 5 3,0 điểm 16,7% = 30% Tổng điểm: 10 = 100%

giun tròn - Nêu rõ được các đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành.

7câu=1,75

17,5%

1câu =1,5 75%

- Nêu rõ được các đặc điểm đặc trưng, các tập tính của Giáp xác, Hình nhện và Sâu bọ.

Phân biệt được loài Các thao tác mổ tôm, có ích, có hại từ đó cách xác định các nội đề ra cách bảo vệ quan. loài có ích, tiêu diện loài có hại.

2câu =0,5 1 câu=1,0 16,7% 33,3%

1 câu=1,0 33,3%

1câu=2,0đ 5câu=1,25 2câu=2,5 12,5% 25% 20%

2câu=2,5 25%

2.2. Đề kiểm tra

A. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Câu1: (2,0 đ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C,...) đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Sán lá gan thải chất cặn bã ra khỏi cơ thể qua: A. Lỗ hậu môn; B. Cơ quan bài tiết; C. Lỗ miệng; D. Thành cơ thể. 2. Tế bào gai có vai trò gì trong đời sống của thủy tức? A. Sinh sản; B. Tiêu hóa thức ăn; C. Bắt mồi, tự vệ; D. Trao đổi khí. 3. Thủy tức hô hấp nhờ: A. Phổi; B. Bề mặt cơ thể; C. Lỗ khí; D. Mang. 4. Những đại diện nào sau đây đều là của ngành Ruột khoang: A. Sứa, thủy tức, hải quỳ, san hô; B. Hải quỳ, san hô, trùng roi; C. San hô, thủy tức, trùng giày; D. Sứa, hải quỳ, san hô, trùng kiết lị. 5. Hệ thần kinh của tôm có dạng: A. Chuỗi hạch; B. Mạng lưới; C. ống thần kinh; D. Cả A, B và C. 6. Máu ở sâu bọ thực hiện chức năng gì? A. Phân phối oxi; B. Cung cấp chất dinh dưỡng; C. Hấp thụ cacbonic; D. Cả ba đều đúng. 7. Lớp động vật nào của ngành chân khớp có cánh ? A. Giáp xác; B. Hình nhện; C. Sâu bọ; D. Tất cả các lớp trong ngành. 8. Nhóm nào gồm những động vật thuộc ngành Thân mềm? A. Sò, mực, tôm, trao, ốc; B. Trai, sò, hầu, cua; C. Trai, hầu, chân kiếm; D. Sò, mực, hến, trai. Câu 2: (1,0 đ) Chọn nội dung "Cột B" nối với nội dung "Cột A" rồi ghi đáp án vào cột "Trả lời": Cột A (Đặc điểm cấu tạo)

Lª V¨n Chung

Cột B (Tên ngành)

101

Trả lời

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

1. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình A. Ngành Chân khớp dù với 2 lớp tế bào. 2. Cơ thể phân đốt, có thể xoang, bắt đầu có hệ tuần B. Ngành Thân mềm. hoàn, có chi bên. 3. Cơ thể mềm thường không phân đốt và có vỏ đá vôi. C. Ngành Giun đốt 4. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng Kitin, có phần phụ D. Ngành Ruột Khoang phân đốt. E. Ngành động vật Nguyên sinh

1 với……… 2 với……… 3 với……… 4 với……… 5 với………

B. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1: (1,5 đ) Nêu các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét ? Câu 2: (2,0 đ) Nêu vai trò thực tiễn của ngành giun đốt? Câu 3: (1,5 đ) Vì sao con mực bơi nhanh lại được xếp cùng ngành với con ốc sên bò chậm chạp? Câu 4: (2,0 đ) Hô hấp của châu chấu khác với tôm như thế nào? Vì sao hệ tuần hoàn của châu chấu có cấu tạo rất đơn giản?

2.3. Đáp án - biểu điểm I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: (2điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm:

Câu Đáp án

1 D

2 C

3 B

4 A

5 A

6 B

7 C

8 D

Câu 2: (1điểm) Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm: 1 với D; II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1 (1,5đ)

2 (2.0đ)

3 (1.5đ)

4 (2,0đ)

2 với C;

3 với B;

4 với A;

Hướng dẫn đáp án

Điểm 0,5 0,5

- Dùng thuốc diệt muỗi, nuôi cá cảnh diệt bọ gậy... - Phát quang bụi rậm, thau rửa các dụng cụ đựng nước. - Ngủ màn, uống thuốc phòng bệnh. * Lợi ích: - Làm thức ăn cho người: rươi, bông thùa (sâu đất) - Làm thức ăn cho động vật: giun đất, rươi, giun đỏ - Làm đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ: giun đất

0,5 0,5

* Tác hại: hút máu người và động vật: đỉa, vắt Xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp vì chúng đều có những đặc điểm chung: - Thân mềm, không phân đốt có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển. - Hệ tiêu hóa phân hóa, chân đơn giản. - Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, khác hẳn với tôm sông, thuộc lớp Giáp xác (chúng hô hấp bằng mang). - Vì ở châu chấu việc cung cấp khí ôxi cho tế bào do hệ thống ống khí đảm nhiệm. Vì thế, hệ tuần hoàn trở nên rất đơn giản chỉ gồm một dãy tim hình ống ở mặt lưng, có nhiều ngăn để đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’)

Lª V¨n Chung

102

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

2. Kiểm tra: - GV phát đề cho HS làm bài. - Nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc. - Hết giờ thu bài, nhận xét. 5. Dăn dò: Ôn tập các bài đã học.

Thống kê kết quả kiểm tra học kì I Giỏi

Lớp

SL

TL

Khá SL

TB TL

SL

Yếu

SL

TL

Kém

TL

SL

TL

TB trở lên SL

TL

7A 7B 7C Cộng * Rút kinh nghiệm:

===================================================================

Ngày soạn: 13/12/ 2017 Ngày giảng: /12/ 2017

Tuần 19: Tiết 37:

TRẢ VÀ CHỮA BÀI THI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức trong bài kiểm tra. - Sửa chữa sai sót trong toàn bộ nội dung bài kiểm tra để hướng dẫn và định hướng lại cho HS. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày bài kiểm tra viết. - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: - Đề kiểm tra, đáp án - biểu điểm (đã ra ở tiết 35) - GV chuẩn bị nội dung nhận xét chữa bài theo đề kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. Chữa bài, nhận xét: - GV nhận xét chung cách làm bài kiểm tra của cả lớp. - Nhận xét những chỗ học sinh làm sai nhiều và nhấn mạnh những chỗ học sinh hay nhầm lẫn. - Phát bài cho từng học sinh Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ bài kiểm tra và nêu thắc mắc nếu chỗ nào chưa hiểu, hoặc điểm cho chưa hợp lí ... - GV chữa bài kiểm tra cho học sinh đối chiếu với kết quả làm bài của mình để phát hiện ra chỗ sai, chỗ cần thắc mắc. - Giải đáp toàn bộ ý kiến thắc mắc của học sinh (nếu có). - Nhấn mạnh những chỗ học sinh thường nhầm lẫn và nhắc nhở những học sinh có điểm yếu kém cần chú ý hơn trong bài kiểm tra. 3. Dặn dò: - Cần ôn lại những kiến thức đã học trong học kì I, để học tốt hơn trong học kì II.

Lª V¨n Chung

103

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Cần có phương pháp học tập phù hợp để có kết quả cao hơn. * Rút kinh nghiệm:

Tuần 19: Tiết 38:

=============================================================== Ngày soạn: 12/12/ 2017 Ngày giảng: /12/ 2017

HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục hệ thống lại những kiến thức liên quan đến các ngành động vật không xương sống để học sinh củng cố lại kiến thức trong học kì. - Hệ thống lại một số kiến thức cơ bản đã học trong học kì I để học tốt ở học kỳ II. 2. Kỹ năng: RLKN phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập toàn bộ kiến thức học kì 1 2. Giáo viên: Câu hỏi hệ thống kiến thức học kì 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Hệ thống kiến thức:

HĐ1: Các bài tập trắc nghiệm: (25P’) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C ... đứng đầu câu trả lời đúng sau đây: 1. Đặc điểm không phải của động vật nguyên sinh là: B. Cơ thể phân hóa thành các cơ quan; A. Cấu tạo đơn bào; C. Có kích thước hiển vi; D. Sinh sản vô tính. 2. Cơ thể của con tôm gồm có mấy phần? A. Bốn; B. Năm; C. Ba; D. Hai. 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trùng sốt rét? B. Có khả năng di chuyển bằng chân giả; A. Sống kí sinh, gây bệnh trên cơ thể người; C. Không có bộ phận di chuyển; D. Cơ thể đơn bào, có cấu tạo đơn giản. 4. Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là: A. Cấu tạo đơn bào. B. Sống thành tập đoàn. C. Sống trong nước. D. Cấu tạo đa bào. 5. Động vật nguyên sinh gây bệnh cho người là: A. Trùng giày. B. Trùng roi. C. Trùng kiết lị. D. Tất cả A, B, C. 6. Điều không đúng nói về ruột khoang là: A. Phân bố trong môi trường nước. B. Cơ thể có dạng túi. D. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. C. Cơ thể đối xứng hai bên. 7. Loài thân mềm nào sau đây có vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển? A. Hến; B. ốc sên; C. Trai sông; D. Bạch tuộc. 8. Loài nào sau đây không thuộc ngành Giun dẹp? A. Sán lá; B. Giun đũa; C. Sán lông; D. Sán dây. 9. Nơi kí sinh của trùng kiết lị là: A. Hồng cầu; B. Bạch cầu; C. Máu; D. Ruột người. 10. Đặc điểm chung của giun đất, đỉa, giun đỏ, rươi là: A. Hô hấp qua da hoặc qua mang; B. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; C. ống tiêu hóa phân hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn; D. Cả A, B và C đều đúng. 11. Lớp hình nhện có tập tính hoạt động chủ yếu vào thời gian nào? A. Buổi sáng; B. Buổi trưa; C. Buổi chiều; D. Buổi tối. 12. Vỏ bọc cơ thể của tôm có cấu tạo bằng chất: A. Kitin. B. Đá vôi. C. Cuticun. D. Kitin có tẩm canxi. 13. Nhóm chỉ gồm các đại diện của giáp xác và có lợi đối với con người: A. Cua biển, sun, tôm hùm, tôm sú... B. Tôm rồng, tôm hùm, tôm he, ruốc, cua biển... C. Cua biển, tôm hùm, tôm sú, chân kiếm kí sinh, ghẹ... D. Cua biển, mực, tôm hùm, tôm sú... 14. Trùng roi có màu xanh là nhờ: A. màu sắc của các hạt diệp lục; B. sự trong suốt của màng cơ thể; C. sắc tố ở màng cơ thể; D. màu sắc của điểm mắt. 15. Trùng roi thường sống ở đâu? A. Trong các cơ thể động vật; B. Trong các cơ thể thực vật;

Lª V¨n Chung

104

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

C. Trong nước ao, hồ, ruộng và các vũng nước mưa; D. Trong nước biển. 16. Giun đất không ăn: A. Động vật nhỏ. B. Vụn hữu cơ. C. Mùn đất. D. Vụn hữu cơ và mùn đất. 17. Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình là quá trình tiêu hoá: A. Ngoại bào; B. Nội bào hoặc ngoại bào tuỳ từng giai đoạn phát triển; C. Vừa nội bào vừa ngoại bào; D. Nội bào. 18. Trùng sốt rét có đặc điểm: A. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi; B. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi; C. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi; D. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột 19. Loài thân mềm có tác hại đục thủng thuyền và phá hoại các công trình bằng gỗ dưới nước là: A. Hà; B. Bạch tuộc; C. ốc bưu vàng; D. Mực. 20. Cơ quan bài tiết của tôm nằm ở: A. Gốc râu; B. Bụng; C. Đuôi; D. Khoang miệng. 21. Thân mềm có những nguồn lợi gì? A. Làm dược liệu, trang trí, trang sức, lấy thịt; B. Khai thác lấy thịt; C. Dùng làm đồ trang trí, trang sức; D. Dùng làm dược liệu.

HĐ2: Câu hỏi tự luận: (17P’) 1. Trình bày cấu tạo và vai trò của ruột khoang? 2. Đặc điểm chung và vai trò của các ngành giun? Vì sao ở Việt Nam tỉ lệ người mắc bệnh giun sán cao? 3. Trình bày cấu tạo và dinh dưỡng của giun đất? 4. Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm? Lấy ví dụ minh họa? 5. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp? 6. Trình bày cấu tạo ngoài của sâu bọ? Nêu vai trò của sâu bọ? 7. Chúng ta đã học những ngành ĐV không xương sống nào? Kể tên lần lượt từng ngành theo mức độ tiến hóa? 8. Trong các ngành ĐV không xương sống, ĐV nào được coi là ĐV trung gian giữa động vật đơn bào và ĐV đa bào? 9. Vì sao ngành chân khớp lại có số lượng loài lớn và phân bố rộng rãi trên hành tinh? * Rút kinh nghiệm:

===============================================================

Ngày soạn: 03/01/ 2018 Ngày giảng: 09/01/ 2018

Tuần 20: Tiết 39:

LỚP LƯỠNG CƯ Bài 35: ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được hình thái cấu tạo phù hợp với đời sống lưỡng cư của đại diện (ếch đồng) như: + Đặc điểm của đầu, mắt, mũi. + Đặc điểm của da. + Đặc điểm của chi: chi trước, chi sau. - Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở trên cạn. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái. 2. Thái độ: - Gd ý thức bảo vệ ĐV có ích. 3. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 4. Trọng tâm: Cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống lưỡng cư. 5. Mục tiêu phát triển năng lực: 5.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. Lª V¨n Chung

105

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu sinh học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 5.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. K1 Nhóm Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K2 NLTP liên Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. quan đến K3 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học sử dụng K4 vào các tình huống thực tiễn. KTSH Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. N1 Nhóm Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được N2 NLTP về vấn đề nghiên cứu. nghiên Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. N5 cứu KH KN1 Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Nhóm NLTP về KN2 Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu kỹ năng KN3 Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. thực hành KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH sinh học Các phương pháp nghiên cứu tập tính học P4 Nhóm NLTP về Các phương pháp phân loại P6 PP sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Chuẩn bị: ếch đồng. Kẻ bảng SGK/114. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 35.1 35.4 SGK. ếch đồng trong bể kính, mô hình ếch đồng. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 114/SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, giảng giải IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Lưỡng cư bao gồm các động vật vừa ở nước, vừa ở cạn như: cóc, ếch, nhái... ếch đồng sống phổ biến ở nước ta, không độc, dễ quan sát. Vậy ếch đồng có những đặc điểm gì đặc trưng cho lớp lưỡng cư. Chúng ta cùng nghiên cứu bài mới. HĐ1: Tìm hiểu đời sống ếch đồng: (9P’) * Mục tiêu: HS nêu được số những đặc điểm liên quan đến đời sống ếch đồng. * Kết quả: HS biết được đời sống, tập tính, sinh sản của ếch đồng. Giải thích được tập tính của ếch đồng liên quan đến thân nhiệt. Hoạt động Học sinh ĐHNL Hoạt động Giáo viên - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: - Cá nhân đọc SGK, trả lời câu hỏi. K1, K2, + Ta thường gặp ếch đồng ở đâu ? Vào mùa nào? + Gặp ở ao, hồ... vào cuối xuân đầu hạ. K3, K4, + Thức ăn của ếch đồng là gì? Vì sao ếch đồng + Sâu bọ, giun, ốc... để lẩn tránh kẻ thù. KN1, thường kiếm ăn vào ban đêm? KN2, + Từ thức ăn của ếch đã nói lên đời sống của ếch + Vừa ở nước, vừa ở cạn. KN3, ntn? - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm P4. - Gọi HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời, gọi khác nxbs. nhóm khác nhận xét bổ sung. - Theo dõi, hoàn thiện kiến thức. - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. *TK: - ếch đồng ưa sống nơi ẩm ướt (vừa ở nước, vừa ở cạn). - Kiếm ăn vào ban đêm, thức ăn là ĐV nhỏ (cua, cá, ốc, sâu bọ...).

Lª V¨n Chung

106

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- ếch có hiện tượng trú đông, là ĐV biến nhiệt. HĐ2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển: (18P’) * Mục tiêu: HS giải thích được đ2 cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. Nêu được cách di chuyển của ếch ở 2 môi trường đó. * Kết quả: Biết và giải thích được cấu tạo ngoài của ếch đồng phù hợp với đời sống lưỡng cư. Di chuyển bằng cách bơi khi ở dưới nước và trên cạn di chuyển bằng cách nhảy cóc. ĐHNL * Di chuyển: - GV cho HS quan sát ếch đồng trong bể kính, kết - QS cách di chuyển của ếch mô tả K1, K2, hợp quan sát hình 35.2,3 mô tả cách di chuyển của + Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp hình K3, K4, ếch ở nước và ở cạn. chữ z, lúc nhảy chi sau bật thẳng N1, N2, nhảy cóc. N5, + Dưới nước: chi sau đẩy nước, chi KN1, trước bẻ lái. KN2, * Cấu tạo ngoài: KN3, - Quan sát mô hình và mẫu vật. - GV hướng dẫn HS quan sát ếch đồng: KN6, + Mô tả cấu tạo ngoài của ếch. + 2 HS mô tả. P4, P6 + Yêu cầu HS hoàn thành bảng trang 114/SGK. - 1 HS trả lời, HS khác bs. - Gọi HS trả lời. GV treo bảng phụ cho HS theo dõi. - QS để hoàn thành bảng 1. + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến: nghi với đ/s ở cạn? + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích + ở cạn: 2, 4, 5; nghi với đ/s ở nước? + ở nước: 1, 3, 6. - GV nhận xét và chốt lại những đặc điểm chính. *TK: ếch đồng có đặc điểm thích nghi với đời sống lưỡng cư: - ở cạn: mắt có mí, có tuyến lệ, tai có màng nhĩ, thở bằng phổi. Chi 5 phần có ngón, chia đốt linh hoạt, di chuyển bằng cách nhảy cóc. - ở nước: Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối. Da trần phủ chất nhầy dễ thấm khí và giảm ma sát, chi sau có màng bơi. HĐ3: Sinh sản và phát triển của ếch: (9P’) * Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch. * Kết quả: Cách sinh sản của ếch gắn liền với môi trường nước và phát triển của ếch đồng qua biến thái. Giải thích được vì sao ếch đẻ ít hơn so với cá. - Yêu cầu HS đọc thông tin, QS hình 35.4 thảo luận - Thu thập t.tin SGK, trả lời câu hỏi. ĐHNL K1, K2, các câu hỏi: + Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? K3, K4, + Thụ tinh ngoài + Trứng ếch có đặc điểm gì? N1, N2, + Trứng ếch dính với nhau thành đám. + Vì sao cũng thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch + ếch đực ôm ếch cái khi đẻ trứng để N5, ít hơn trứng cá? tưới tinh nên xác suất thụ tinh cao hơn. KN1, Trứng ếch được bảo vệ trong 1 lớp bọt KN2, nhầy. KN3, - Trình bày sự p. triển của ếch trên KN6, P4 + Vì sao nói ếch phát triển qua biến thái? tranh + So sánh sự sinh sản của ếch với sự sinh sản của - Đại diện trả lời, nhóm ≠ theo dõi nxbs. cá? - Gọi HS trình bày, HS khác nxbs. - Theo dõi, hoàn thiện kiến thức. - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. - Đọc kết luận SGK. *TK: - ếch phân tính, sinh sản vào cuối mùa xuân đầu hạ. Thụ tinh ngoài, đẻ trứng ở nước. - Phát triển qua biến thái: trứng nòng nọc ếch. 3. Kiểm tra- đánh giá: (5P’) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK/115. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Lª V¨n Chung

Thông hiểu

Vận dụng thấp

107

Vận dụng cao

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

1. Câu hỏi 1 SGK/115 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 3

1. Câu hỏi 1, 2 SGK/115 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2

Câu hỏi 3 SGK/115 Đáp án: Vì ếch hô hấp bằng da là chủ yêu, nếu sống xa nơi ẩm ướt và nguồn nước da ếch sẽ khô, cơ thể mất nước ếch sẽ có nguy cơ bị chết.

4.Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Nghiên cứu nội dung bài 36. * Rút kinh nghiệm:

=====================================================================

Ngày soạn: 04/01/ 2018 Ngày giảng: 13/01/2018

Tuần 20: Tiết 40:

Bài 36: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG

CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nhận biết được cấu tạo trong: Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ thần kinh và giác quan, hệ bài tiết, hệ sinh dục. - Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. - Biết những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 1.2. Thái độ: - GD ý thức làm việc theo nhóm, nghiêm túc, cẩn thận, tự giác. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát tranh và mẫu mổ. - KN hợp tác, lắng nghe tích cực và chia sẻ thông tin quan sát được. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh trên tiêu bản để tìm hiểu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của ếch đồng, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. 1.4. Trọng tâm: Nhận biết được cấu tạo trong: Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ thần kinh và giác quan, hệ bài tiết, hệ sinh dục. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu sinh học. Nhóm năng lực thành phần về thực hiện trong phòng TN. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm

Lª V¨n Chung

NLTP

K1

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống.

108

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 NLTP sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH

N¨m häc 2018 - 2019

K2

Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học.

K3

Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

N1 N5 N6

Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Sử dụng được toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu thu được, từ đó đề ra được các kết luận phù hợp. Thực hiện các nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm

T1 Nhóm NLTP về T2 Vận dụng máy móc trong phòng thí nghiệm theo đúng quy định thực hiện Vận dụng được thành thạo các thiết bị thí nghiệm thích hợp trong PTN T3 KN1 Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. KN2 Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Nhóm NLTP về KN3 Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. kỹ năng Biết sử dụng kính hiển vi, kính lúp và một số dụng cụ khác. KN4 thực hành KN5 Biết vẽ các hình ảnh quan sát trực tiếp trên tiêu bản hiển vi. sinh học KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật P3 Nhóm NLTP về Các phương pháp phân loại PP sinh P6 học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Nghiên cứu nội dung bài mới. 2. Giáo viên: - Bộ xương ếch, tranh cấu tạo trong của ếch. - Mẫu ếch mổ, mô hình não ếch. III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành trên mẫu vật, trực quan, vấn đáp, giảng giải IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) - Chia nhóm: mỗi tổ 1 nhóm. 2. Kiểm tra bài cũ: (5P’) HS1: Trình bày cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống lưỡng cư? 3.Thực hành: * Giới thiệu bài: (2P’) - Giới thiệu mục đích, nội dung thực hành: tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. - Nêu yêu cầu bài học: QS tranh vẽ, mẫu ngâm, mô hình,... HĐ1: Bộ xương: (9P’) * Mục tiêu: HS QS và thấy được cấu tạo của bộ xương ếch phù hợp với chức năng sống lưỡng cư. * Kết quả: Cấu tạo các phần của bộ xương ếch phù hợp với các chức năng chính của bộ xương. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Hướng dẫn HS QS hình 36.1 SGK, nhận xét các - Thu thập thông tin ghi nhớ vị trí, tên các K1, K2, K3, N1, xương trong bộ xương ếch: xương của ếch. - Yêu cầu HS tiếp tục QS mẫu bộ xương ếch, đối - QS mẫu bộ xương đối chiếu hình vẽ để N2, N5, N5, chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu. xác định tên các xương. KN5, - Gọi HS lên chỉ các xương trên mẫu. KN6, P3, + Nêu chức năng của bộ xương ếch? - Nêu chức năng của bộ xương ếch. P6. *TK: - Bộ xương gồm: xương đầu, xương cột sống, xương đai vai và đai hông, xương chi trước, chi sau... - Chức năng của xương: + Tạo khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của các cơ giúp di chuyển. + Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và các nội quan. HĐ2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ: (15P’)

Lª V¨n Chung

109

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* Mục tiêu: QS mẫu mổ, x.định các nội quan thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống lưỡng cư. * Kết quả: Nêu và giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong của ếch thích nghi với đời sống lưỡng cư. ĐHNL * Quan sát da: - Hướng dẫn HS sờ tay lên bề mặt da, QS mặt trong - Thực hiện theo các hướng dẫn của K1, K2, K3, N1, của da nhận xét. GV. + Vai trò của da? + NX: da ẩm ướt, mặt trong có hệ mao N2, N5, N5, T1, * Quan sát nội quan: mạch dưới da. T2, T3, - Yêu cầu HSQS hình 36.3, đối chiếu với mẫu mổ, - QS hình, đối chiếu với mẫu mổ, xác KN1, xác định các cơ quan của ếch (SGK) và chỉ vị trí các định vị trí các hệ cơ quan. KN2, cơ quan trên mẫu mổ. KN3, - Yêu cầu HS nghiên cứu đặc điểm cấu tạo trong của - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. KN4, KN5, ếch trang 118 thảo luận. + HTHóa của ếch có gì khác so với cá? + ếch: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, KN6, P3, P6. gan, mật lớn, có tuyến tụy. 2 + Vì sao ếch có phổi mà vẫn trao đổi khí ở da? + Phổi có cấu tạo đơn giản h chủ yếu = + Tim cá khác tim ếch ở điểm nào? Trình bày sự tuần da. hoàn máu của ếch? + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. + QS mô hình ếch để xác định các bộ phận của não. - QS mô hình não ếch xác định vị trí của từng bộ phận. + Cấu tạo trong của ếch có những đặc điểm gì thích + Xác định: HTHóa, HHH, HTHoàn nghi với đời sống trên cạn? thể hiện sự thích nghi với đời sống - HS trả lời và bs, GV nhận xét, hoàn thiện. chuyển lên cạn. 3. Thu hoạch: (7P’) Câu 1: - Xuất hiện phổi. Hô hấp nhờ sự nâng hạ thềm miệng. - Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi với tim 3 ngăn Câu 2: Vẽ hình 36.5 Câu 3: Ếch không chết vì khi sống trong nước ếch hô hấp chủ yếu bằng da. 4. Nhận xét: (4P’) - GV nhận xét tinh thần thái độ từng nhóm. - Đánh giá mẫu mổ các nhóm. Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể. - Yêu cầu HS vệ sinh phòng học. 5. Dặn dò: (1P’) - Xem lại cấu tạo trong của ếch. * Rút kinh nghiệm:

=====================================================================

Ngày soạn: 06/01/ 2018 Ngày giảng: 16/01/ 2018

Tuần 21: Tiết 41:

Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng của lưỡng cư. Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam.

Lª V¨n Chung

110

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Nêu được vai trò của lớp lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người, đặc biệt là những loài quí hiếm. - Tóm tắt được đặc điểm chung của lưỡng cư. 1.2. Thái độ: - Gd ý thức bảo vệ ĐV có ích. 1.3. Kỹ năng: - Sưu tầm tư liệu về một số đại diện khác của lưỡng cư như cóc, ễnh ương, ếch giun,... - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống và vai trò của lưỡng cư đối với đời sống. - KN hợp tác, lắng nghe tích cực. - KN so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp lưỡng cư. - KN tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.4. Trọng tâm: - Đa dạng và đặc điểmc hung của lưỡng cư. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về nghiên cứu KH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3 N5 KN1 KN2 KN3

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm.

Nhóm NLTP về kỹ năng THSH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Sưu tầm tư liệu về một số đại diện khác của lưỡng cư như cóc, ễnh ương, ếch giun,... và vai trò của lưỡng cư. 2. Giáo viên: Tranh vẽ 1 số loài lưỡng cư. Bảng phụ ghi nội dung bảng 121/SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, giảng giải IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Lớp lưỡng cư ngoài ếch đồng ra còn có đại diện nào khác nữa không? Chúng có đa dạng hay không? Lớp lưỡng cư có những đặc điểm nào chung? Lưỡng cư có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?

Lª V¨n Chung

111

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

HĐ1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài: (8P’)

* Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư và thấy được mts ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ. * Kết quả: Dựa vào đặc điểm chân và đuôi để phân biệt 3 bộ lưỡng cư. Lấy được các ví dụ đại diện cho từng bộ. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Yêu cầu HSQS hình 37.1 và đọc thông tin SGK, - QS hình 37.1,đọc SGK trả lời câu hỏi. K1, K2, K3, K4, trả lời các câu hỏi: N1, N2, + Lưỡng cư gồm mấy bộ? Đó là những bộ nào? + 3 bộ... N3, N5, + Nêu đặc điểm của từng bộ? + Nêu các đặc điểm KN1, + Nêu đặc điểm đặc trưng để phân biệt 3 bộ lưỡng + Dựa vào chân và đuôi để phân biệt. cư đó? - Nghe GV giới thiệu và rút ra kết luận KN2, KN3. - GV: do mức độ gắn bó với mt nước khác nhau ảnh về thành phần loài của lưỡng cư. hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ. - Yêu cầu HS nêu kết luận. *TK: Lưỡng cư có khoảng 4000 loài, chia 3 bộ: - Bộ ếch nhái có đuôi: cá cóc Tam Đảo - Bộ ếch nhái có chân: cóc, ếch, nhái… phân biệt chủ yếu dựa vào chân và đuôi - Bộ ếch nhái không chân: ếch giun HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống và tập tính: (10P’) * Mục tiêu : HS giải thích được mts ảnh hưởng tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư. * Kết quả: Biết lưỡng cư đa dạng về số lượng loài, nơi sống và tập tính của các động vật lưỡng cư. ĐHNL - Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 5 và đọc câu - Thu thập thông tin qua hình vẽ K1, K2, chú thích, lựa chọn câu trả lời rồi điền vào bảng - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng. K3, K4, trang 121/ SGK. - GV treo bảng phụ các nhóm lên chữa bài. - Đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác N1, N2, N3, N5, theo dõi và nxbs. - GV thông báo đáp án đúng. - Theo dõi đáp án của GV - tự sửa chữa. KN1, + Nhận xét về sự đa dạng của lưỡng cư? + Lưỡng cư đa dạng về thành phần loài, KN2, KN3. môi trường sống và tập tính. + Lấy VD về sự thích nghi của môi trường nước là + ếch đồng gắn bó với môi trường nước không giống nhau ở các loài khác nhau? hơn ở cạn, ếch cây vừa ở nước vừa ở cạn, cóc nhà sống chủ yếu trên cạn. *TK: Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc tam đảo Sống chủ yếu trong nước Ban đêm Chạy trốn, ẩn nấp ễnh ương nhà Ưa sống nước hơn Ban đêm Dọa nạt Cóc nhà Ưa sống trên cạn hơnzzz Đêm và chiều Tiết nhựa độc ếch cây Chủ yếu sống trên cây, bụi cây. Ban đêm Chạy trốn, ẩn nấp ếch giun Sống chui luồn trong hang đất xốp Chiều và đêm Chạy trốn, ẩn nấp HĐ3: Đặc điểm chung của lưỡng cư: (9P’) * Mục tiêu: Từ các kiến thức đã học, tóm tắt được các đặc điểm chung của lớp lương cư. * Kết quả: Phát biểu được các đặc điểm chung của lớp lương cư. - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: - Thảo luận nhóm, rút ra đặc điểm chung ĐHNL K3, K4, + Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về mts, cơ nhất của lưỡng cư. N1, N2, quan di chuyển, hô hấp, tuần hoàn, phát triển...? N3, N5, - Gọi HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời, nhóm - Đại diện nhóm trình bày đáp án của KN1, khác nhận xét bổ sung. nhóm mình, nhóm khác theo dõi nxbs. KN2, KN3. - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. - Đọc kết luận SGK.

Lª V¨n Chung

112

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

*TK: - Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi với đks vừa ở nước vừa ở cạn: Da trần và ẩm ướt. Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể. Di chuyển bằng 4 chi. Hô hấp bằng da và phổi. Thụ tinh ngoài, đẻ trứng dưới nước, nòng nọc phát triển qua biến thái. Là ĐV biến nhiệt. HĐ4: Vai trò của lưỡng cư: (8P’) * Mục tiêu: Nêu được vai trò của lương cư trong tự nhiên và trong đời sống. * Kết quả: Lợi ích và tác hại của lưỡng cư và lấy được các ví dụ. Từ đó biết cách bảo vệ, gây nuôi, tạo môi trường sống thuận lợi cho những loài lưỡng cư có ích. ĐHNL - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu - Nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi. K3, K4, + Cung cấp dược phẩm, thực phẩm. hỏi: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? ví dụ? + Chim kiếm mồi ban ngày, đa số lưỡng N1, N2, + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư cư kiếm mồi ban đêm nên bổ sung cho N3, N5, bổ sung cho hoạt động của chim vào ban ngày? hoạt động tiêu diệt sâu bọ của chim về KN1, KN2, ban ngày. KN3. + Muốn bảo vệ lưỡng cư có ích ta phải làm gì? + Cấm săn bắt bừa bãi. + Lưỡng cư gây ra những tác hại gì? ví dụ? + Nêu tác hại. - Gọi HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời, nhóm - Đại diện HS trả lời, nhóm khác theo khác nhận xét bổ sung. dõi bổ sung và rút ra kết luận. - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. *TK: - Lưỡng cư có ích: + Tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt ĐV trung gian gây bệnh. + Làm thực phẩm, làm thuốc, làm thí nghiệm. - Lưỡng cư có hại: nội tạng, nhựa cóc nhà gây độc. - Bảo vệ: gây nuôi những loài có giá trị, không làm ô nhiễm mts của lưỡng cư. 3. Kiểm tra- đánh giá: (6P’) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 SGK/122. - Đánh dấu X vào ô Đ (đúng) hoặc S (sai) trong các đặc điểm của lưỡng cư trong các câu sau: Đặc điểm của lưỡng cư 1. Lưỡng cư là ĐV biến nhiệt. Da trần ẩm ướt. Di chuyển bằng 4 chi 2. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 3. Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha 4. Phát triển không qua biến thái 5. Gồm 3 bộ: lưỡng cư có đuôi, không đuôi và không chân 6. Thích nghi với đời sống lưỡng cư. 7. Tất cả lưỡng cư đều có ích. Di chuyển bằng cách nhảy cóc 8. ếch đồng vừa có ích vừa có thể gây độc cho người. 9. Lưỡng cư đa dạng về thành phần loài, môi trường sống và tập tính. 10. Bộ lưỡng cư không đuôi có số lượng loài lớn nhất trong lớp 4. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng trang 125 vào vở. - Ôn lại kiến thức về đời sống, cấu tạo ngoài ếch đồng. * Rút kinh nghiệm:

Đ (đúng)

S (sai)

=============================================================

Ngày soạn: 08/01/ 2018 Ngày giảng: 20/01/ 2018

Tuần 21: Tiết 42:

LỚP BÒ SÁT Lª V¨n Chung

113

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI

I. MUC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi của bò sát với điều kiện sống của đại diện (thằn lằn bóng đuôi dài) như: đặc điểm của đầu, cổ, mắt, tai; đặc điểm của da, thân; đặc điểm của chi, sự di chuyển. - Biết tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn. 1.2. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát, hoạt động nhóm. 1.4. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo thích nghi của bò sát với điều kiện sống 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH Nhóm NLTP về kỹ năng THSH Nhóm NLTP về PP sinh học

NLTP

K1 K2 K3 K4

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

P4

Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Các phương pháp nghiên cứu tập tính học

P6

Các phương pháp phân loại

N1 N2 N3 KN1 KN2 KN3

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Kẻ bảng trang 125 vào vở. - Ôn lại kiến thức về đời sống, cấu tạo ngoài ếch đồng. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 38.1, mô hình thằn lằn bóng đuôi dài. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 125/SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, giảng giải IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’)

Lª V¨n Chung

114

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

2. KTBC: (5P’) HS1: Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư và vai trò thực tiễn của chúng? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Thằn lằn bóng đuôi dài là đại diện của lớp bò sát, thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn. Thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn bóng đuôi dài các em sẽ thấy được những đặc điểm của lớp bò sát thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn và thằn lằn bóng đuôi dài có cấu tạo giống và khác ếch đồng ntn? HĐ1: Đời sống: (15P’) * Mục tiêu: Biết được các đặc điểm đời sống của thằn lằn. * Kết quả: Nắm vững và giải thích được đặc điểm đời sống, tập tính, sinh sản của thằn lằn.Giải thích được đặc điểm liên quan đến tập tính, sinh sản của thằn lằn. So sánh và nêu rõ điểm khác nhau về đời sống của thằn lằn so với ếch. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Thu thập T.T và vốn kiến thức thực tế. K1, K2, K3, K4, + Nêu đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi + Sống nơi khô ráo … N1, N2, dài? N3, - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau: - Nhóm thảo luận trả lời: + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + TL thụ tinh trong, đẻ trứng tỉ lệ KN1, KN2, trứng gặp tinh trùng cao đẻ ít trứng. + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? KN3, + Bảo vệ các phần bên trong. + Trứng có vỏ dai bao bọc có ý nghĩa gì? P4, P6. + So sánh đời sống của thằn lằn với ếch đồng? - GV kẻ phiếu học tập lên bảng, yêu cầu HS lên Cá nhân lên hoàn thiện, lớp theo dõi bs. trả lời câu hỏi. hoàn thành, gọi HS khác nxbs. + TL thích nghi hoàn toàn với mt cạn. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - Đại diện nhóm trả lời và khác bs. - HS trả lời và rút ra kết luận. *TK: - Thằn lằn sống hoàn toàn trên cạn. - Đ/S: sống nơi khô ráo, thích phơi nắng, ăn sâu bọ. Thích trú đông, là ĐV biến nhiệt. - Sinh sản: thụ tinh trong: trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp. - So sách đời sống của ếch đồng và thằn lằn. Đặc điểm Thằn lằn Ếch đồng Nơi sống và hđs Sống và bắt mồi nơi khô ráo. Sống, bắt mồi cạnh các vực nước. T.gian kiếm mồi Ban ngày. Chập tối hoặc đêm. Tập tính - Thích phơi nắng. - Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm. - Trú đông trong các hốc đất khô. - Trú đông trong hốc đất ẩm Sinh sản - Con đực không có CQ giao phối - Con đực có 2 CQ giao phối - Con cái đẻ trứng có slg nhiều - Con cái đẻ trứng, có vỏ dai có nhiều noãn hoàng. - TT ngoài, con non p.triển qua biến thái - TT trong, con non phát triển trực tiếp HĐ2: Cấu tạo ngoài: (11P’) * Mục tiêu: HS giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. * Kết quả: Nêu được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn - GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125/SGK, đối - Tự thu nhận kiến thức qua quan sát ĐHNL K1, K2, chiếu với mô hình, ghi nhớ kiến thức và hoàn thành mô hình, hình vẽ 38.1 và đọc T.T. K3, K4, bảng trang 125. - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, HS khác nxbs. - Nhóm thảo luận, lựa chọn câu cần N1, N2, N3, điền. - GV nhận xét, chốt lại đáp án: 1g, 2e, 3d, 4c, 5b, - Đại diện nhóm lên điền bảng, các KN1, 6a. nhóm ≠ nxbs, đối chiếu, tự hoàn thiện KN2, KN3. + So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch? đáp án. + Đặc điểm nào chứng tỏ thằn lằn thích nghi với đks - Dựa vào đặc điểm của 2 đại diện để trên cạn? trả lời và rút ra kết luận.

Lª V¨n Chung

115

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

*TK: Cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn: da khô, có vảy sừng bao bọc, cổ dài linh hoạt, mắt có mí cử động được, có nước mắt. Màng nhĩ nằm trong hốc cạnh đầu, chi 5 ngón có vuốt. HĐ3: Di chuyển: (6P’) * Mục tiêu: Thấy được cách di chuyển của thằn lằn bóng là bò sát đất. * Kết quả: Sự phối hợp của thân và đuôi với các chi khi di chuyển. - Yêu cầu HS quan sát hình 38.2, đọc thông tin - QS hình 38.2 nêu thứ tự các động tác ĐHNL K1, K2, SGK/125. di chuyển. K3, K4, - Nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn N1, N2, di chuyển? Thứ tự chi trước, sau? - Đại diện phát biểu, theo dõi nxbs. N3. - Gọi HS trình bày, gọi HS khác nxbs *TK: Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp với các chi để tiến lên phía trước 4. Kiểm tra- đánh giá: (4P’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Câu hỏi 1 SGK/126 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2

Thông hiểu 1. Vì sao thằn lằn bóng đuôi dài có tập tính sưởi nắng và trú đông? Đáp án: Vì thằn lằn bóng đuôi dài là động vật biến nhiệt.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5.Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. * Rút kinh nghiệm:

=======================================================================

Ngày soạn: 09/01/ 2018 Ngày giảng: 23/01/ 2018

Tuần 22: Tiết 43:

Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn. Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống hoàn toàn ở cạn. - Sự tiến hóa hơn so với lớp Lưỡng cư: bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn 1.2. Thái độ: - Giáo dục thế giới quan duy vật, yêu thích môn học. 1.3. Kỹ năng: Biết cách mổ thằn lằn, biết quan sát cấu tạo trong của chúng 1.4. Trọng tâm: - Cấu tạo trong của thằn lằn. - Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt:

Lª V¨n Chung

116

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

KN1 Nhóm NLTP về KN2 kỹ năng KN3 thực hành KN6 sinh học Nhóm NLTP về P3 Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật PP sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Ôn lại cấu tạo trong của ếch đồng. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ cấu tạo trong của thằn lằn. - Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn, mô hình não thằn lằn. Trực quan trên tranh vẽ, vấn đáp, giảng giải III. PHƯƠNG PHÁP: IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. KTBC: (5P’) HS1: Nêu cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Thằn lằn bóng đuôi dài là ĐV có XS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn. Cấu tạo trong của thằn lằn có gì khác biệt với ếch đồng mà nó có thể thay đổi môi trường sống như vậy? Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ1: Quan sát bộ xương thằn lằn: (10P’) * Mục tiêu: Giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch. * Kết quả: Biết được cấu tạo phù hợp với chức năng của bộ xương thằn lằn. Thấy rõ sự sai khác của bộ xương thằn lằn so với ếch đó là sự xuất hiện lồng ngực tham gia cử động hô hấp và bảo vệ tim, phổi, xương cổ dài, đuôi rất dài. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Yêu cầu HSQS bộ xương thằn lằn, đối chiếu với - QS hình 39.1/ SGK, đọc kỹ chú thích, K1, K2, K3, K4, hình 39.1/ SGK xác định vị trí các xương. ghi nhớ tên các xương thằn lằn. - Gọi HS lên chỉ vào mô hình. - Đối chiếu với mô hình xương xác định N1, N2, N3, xương đầu, xương cột sống, xương sườn, KN1, các xương đai và xương chi. KN2, - GV phân tích: Xuất hiện xương sườn cùng với - Nghe GV giải thích. KN3, xương mỏ ác tạo thành lồng ngực. Lồng ngực có - So sánh 2 bộ xương nêu các đặc điểm KN6, tầm quan trọng trong sự hô hấp ở cạn. cơ bản: Thằn lằn xuất hiện xương sườn P3.

Lª V¨n Chung

117

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

tham gia vào quá trình hô hấp. - Yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ + Đốt sống cổ 8 đốt, cử động linh hoạt. xương ếch, nêu rõ những sai khác nổi bật chứng tỏ + Cột sống dài đai hông khớp với cột bộ xương thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. sống giúp chi trước linh họat. - Yêu cầu đại diện HS trình bày, gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện đáp án. *TK: - Đốt sống cổ nhiều nên quan sát rộng (linh hoạt). - Đốt sống thân kết hợp với xương sườn và xương mỏ ác lồng ngực để bảo vệ các cơ quan bên trong. - Đốt sống đuôi dài để tăng ma sát khi di chuyển trên cạn. HĐ2: Các cơ quan dinh dưỡng: (15P’) * Mục tiêu: - HS xác định được vị trí, nêu được cấu tạo 1 số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn. - So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy sự hoàn thiện. * Kết quả: Nêu được cấu tạo 1 số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết. So sánh nêu rõ sự khác biệt của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, tuần hoàn của thằn lằn sai khác và hoàn thiện hơn so với ếch để phù hợp với đời sống. - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2/SGK, đọc chú - Tự XĐ vị trí các hệ cơ quan trên hình ĐHNL thích xác định các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, 39.2, chỉ các cơ quan trên tranh, HS K1, K2, K3, K4, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản. khác theo dõi nxbs. N1, N2, + HTHóa của thằn lằn gồm những bộ phận nào? + ống tiêu hóa phân hóa rõ: N3, Những điểm nào khác so với HTHóa ếch? + Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. KN1, + Sự hấp thu lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi + Giúp thằn lằn giảm tối đa sự mất nước KN2, sống trên cạn? của cơ thể. KN3, - Yêu cầu HSQS hình 39.3 SGK, thảoluận trả lời: - Thảo luận nhóm trả lời: KN6, + HTHoàn của thằn lằn có gì giống và khác với + Tim 3 ngăn, vách ngăn hụt, máu nuôi P3. ếch? cơ thể ít pha. + HHHấp thằn lằn khác với ếch ntn? ý nghĩa? + Phổi có nhiều vách ngăn, sự thông khí nhờ sự xuất hiện của cơ giữa sườn. + Nước tiểu đặc có liên quan gì với đời sống trên + Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại cạn? nước nước tiểu đặc để chống mất nước. - Yêu cầu HS trình bày, GV hoàn thiện. *TK: Nội quan

Thằn lằn

Ếch

- Phổi có nhiều ngăn. - Phổi đơn giản, ít vách ngăn. - Cơ liên sườn tham gia vào cơ hô hấp. - Hô hấp chủ yếu bằng da. - Tim 3 ngăn. tâm thất có vách hụt. - Tim 3 ngăn, chưa có vách ngăn hụt. Tuần hoàn - Máu nuôi cơ thể ít pha. - Máu nuôi cơ thể pha nhiều. Thận sau, xoang huyệt có khả năng hấp Thận giữa, bóng đái lớn. Bài tiết thụ lại nước (nước tiểu đặc). HĐ3: Hệ thần kinh và giác quan: (6P’) * Mục tiêu: Thấy được hệ TK và giác quan của thằn lằn tiến hóa hơn ếch thích nghi với mt cạn. * Kết quả: Cấu tạo hệ thần kinh của ếch có não trước và tiểu não phát triển. Mắt và tai cấu tạo phù hợp với đời sống. - Yêu cầu HSQS mô hình bộ não thằn lằn, xác định - QS não ếch: xác định bộ não gồm 5 ĐHNL K1, K2, các bộ phận của não. phần. K4, + Bộ não thằn lằn khác với ếch ở điểm nào? - Nêu sự khác biệt của thằn lằn so với K3, N1, KN6, - Yêu cầu HS trả lời, GV hoàn thiện. ếch. P3. *TK: - Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp. - Giác quan: tai xuất hiện ống tai ngoài. Mắt xuất hiện mí thứ 3, có tuyến lệ. 4. Kiểm tra- đánh giá: (4P’) Hô hấp

Lª V¨n Chung

118

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Nhận biết Thông hiểu 1. Câu hỏi 2 SGK/129 1. Câu hỏi 2 SGK/129 Đáp án: Tiểu kết hoạt Đáp án: Tiểu kết hoạt động 1, 2, 3. động 2 5. Dặn dò: (2P’) - Hoàn thiện câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập. - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát. * Rút kinh nghiệm:

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

=================================================================

Ngày soạn: 20/01/ 2018 Ngày giảng: 27/01/ 2018

Tuần 22: Tiết 44:

Bài 40: SƯ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của bò sát. Phân biệt được ba bộ bò sát thường gặp (có vảy, rùa, cá sấu). - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người (làm thuốc, đồ mỹ nghệ, thực phẩm,...). - Giải thích được lý do phồn vinh và diệt vong của khủng long. 1.2. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài bò sát có ích. 1.3. Kỹ năng: - Sưu tầm tư liệu về các loài khủng long đã tuyệt chủng, các loài rắn, cá sấu,... - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với mts và vai trò của bò sát với đời sống. - KN hợp tác lắng nghe tích cực. - KN so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm của bò sát. - KN tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.4. Trọng tâm: - Đa dạng và đặc điểm chung của bò sát 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực

Lª V¨n Chung

NLTP

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

119

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3

N¨m häc 2018 - 2019 Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm.

KN1 Nhóm NLTP về KN2 kỹ năng KN3 THSH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát. - Kẻ phiếu học tập vào vở: 2. Giáo viên: - Tranh vẽ một số loài khủng long. - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, giảng giải IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Bò sát có khoảng 6500 loài, với nhiều kích thước khác nhau và sống ở nhiều nơi khác nhau. Một số loài hiện nay không còn tồn tại. Vậy những nguyên nhân nào gây ra sự diệt vong đó? Lớp bò sát có đặc điểm nào chung dễ nhận biết và có vai trò gì trong đời sống? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ1: Sự đa dạng của bò sát: (10P’) * Mục tiêu: Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của bò sát. Phân biệt được ba bộ bò sát thường gặp (có vảy, rùa, cá sấu). * Kết quả: Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số lượng loài, nơi ở và tập tính. Biết được 3 bộ phổ biến của bò sát và đại diện tiêu biểu của từng bộ. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh K1, K2, - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/ 130. QS hình - Đọc T.T, QS hình. K3, K4, 40.1. N1, N2, + Lớp bò sát được chia làm mấy bộ? Đó là những - Dựa vào thông tin và QS hình trả lời. N3, bộ nào? KN1, + Nhận biết bộ rùa bằng đặc điểm nào? Ví dụ? KN2, + Nhận biết bộ cá sấu bằng đặc điểm nào? Ví dụ? KN3. + Nhận biết bộ có vảy bằng đặc điểm nào? Ví dụ? + Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở đặc điểm nào? ví + Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và mts dụ? phong phú. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. *TK: - Lớp bò sát có 4 bộ. Trong đó có 3 bộ phổ biến là: Có vảy; Cá sấu; Rùa - Bò sát rất đa dạng: số loài lớn (khoảng 6500 loài), chia làm 4 bộ. - Có lối sống và môi trường sống phong phú. HĐ2: Sự ra đời và thời đại phồn thịnh và nguyên nhân diệt vong của khủng long: (15P’) * Mục tiêu: Biết được lý do phồn thịnh và nguyên nhân diệt vong của khủng long. * Kết quả: Giải thích được lý do phồn thịnh và nguyên nhân diệt vong của khủng long liên quan đến thức ăn, điều kiện sống và kẻ thù. Giải thích được vì sao các bò sát cỡ nhỏ còn tồn tại tới ngày nay. ĐHNL * Sự ra đời:

Lª V¨n Chung

120

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Giảng giải cho HS biết sự ra đời của bò sát nguyên nhân là do khí hậu thay đổi, tổ tiên của BS là lưỡng cư cổ. * Thời đại phồn vinh của khủng long: - Yêu cầu HS đọc t.tin SGK, QS hình 40.2 trả lời câu hỏi. + Nguyên nhân dẫn đến sự phồn thịnh của khủng long? + Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa? * Nguyên nhân diệt vong của khủng long: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong? + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?

- Đọc thông tin, nghe GV giảng, ghi K1, K2, nhớ kiến thức. K3, K4, N1, N2, - QS hình vẽ, đọc thông tin , thảo luận. N3, + NN: do đks thuận lợi, chưa có kẻ KN1, thù... KN2, + Tìm và nêu những đặc điểm thích KN3. nghi của các loài khủng long. - Đọc thông tin thảo luận trả lời: + Do cạnh tranh với chim, thú, thiên tai... + Do cơ thể nhỏ dễ tìm nơi ẩn nấp, thức ăn.. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm theo dõi nxbs. Hoàn thiện kiến thức.

- GV nhận xét, chốt lại kiến thức. *TK: - Bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm và phát triển mạnh mẽ (thời đại khủng long). Do đks thuận lợi: đủ thức ăn, không có kẻ thù, thời tiết phù hợp. Khủng long có nhiều hình dạng to lớn và kỳ lạ. Chúng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau (cạn, nước, trên không) - Khủng long lớn bị tiêu diệt do sự cạnh tranh của chim, thú, do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai làm cho chúng thiếu thức ăn, nơi ở, không chịu được khí hậu lạnh … - Bò sát cỡ nhỏ tồn tại được vì cơ thể nhỏ dễ ẩn nấp, nhu cầu thức ăn ít. Trứng nhỏ ít bị loài khác ăn. HĐ3: Đặc điểm chung và vai trò của bò sát: (12P’) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bò sát và chỉ ra được vai trò quan trọng của chúng. * Kết quả: Nêu được đặc điểm chung của bò sát để phân biệt với các loài động vật đã học. Những lợi ích cũng như tác hại của bò sát từ đó có biện pháp bảo vệ và phát triển. - Yêu cầu HS thảo luận đặc điểm chung của bò sát - Vận dụng kiến thức đã học, thảo luận ĐHNL K1, K2, tìm đặc điểm chung của bò sát. về: + Mt sống, đặc điểm cấu tạo ngoài, đđ cấu tạo trong? - Liên hệ thực tế và vốn kiến thức của K3, K4, + Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? bản thân, đọc thông tin, thảo luận nhóm N1, N2, N3, + Lấy ví dụ minh họa về bò sát có lợi và bò sát có trả lời câu hỏi: KN1, hại? KN2, - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời , gọi HS khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. KN3. - GV nhận xét hoàn thiện. - Đọc ghi nhớ SGK. *TK: - Bò sát là ĐVCXS, thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: + Da khô có vảy sừng. + Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai. + Chi yếu có vuốt sắc. + Phổi có nhiều vách ngăn. + Tim có vách ngăn tâm thất hụt, máu ít pha đi nuôi cơ thể. + Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai bao bọc, giàu noãn hoàng. + Là ĐV biến nhiệt. - Lợi ích: Có ích cho nông nghiệp. Có giá trị thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ … - Một số loài gây độc cho người và động vật. - Bảo vệ: Gây nuôi những loài có giá trị. Tạo môi trường sống thuận lợi cho các loài bò sát phát triển. 4. Kiểm tra- đánh giá: (4P’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Lª V¨n Chung

121

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Nhận biết Thông hiểu 1. Đa dạng và đặc điểm chung của bò sát? Đáp án: Tiểu kết haotj động 1, 3. 5. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Kẻ bảng 1,2 bài 41 vào vở. * Rút kinh nghiệm:

Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Có nên săn bắt cá sấu để lấy da phục vụ cho hoạt động công nghiệp không? Vì sao? Đáp án: Không. Có khả năng gây tuyệt chủng.

==================================================================

Ngày soạn: 21/01/ 2018 Ngày giảng: 30/01/ 2018

Tuần 23: Tiết 43:

LỚP CHIM Bài 41: CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo ngoài phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim phù hợp với chức năng bay lượn. - Mô tả được hình thái và hoạt động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu) thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu. 1.2. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp. 1.3. Giáo dục: Giáo dục thế giới quan duy vật, yêu thích tìm hiểu tự nhiên. 1.4. Trọng tâm: - Cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn. - Đời sống chim bồ câu. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm

Lª V¨n Chung

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học.

122

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 NLTP về nghiên cứu KH Nhóm NLTP về kỹ năng thực hành sinh học Nhóm NLTP về PP sinh học

N2 N3 KN1 KN2 KN3 KN6 P4 P5 P6

N¨m häc 2018 - 2019 Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu tập tính học Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học Các phương pháp phân loại

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Kẻ bảng 1,2 “Bài 41” vào vở. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. Trực quan trên mẫu vật thật, vấn đáp, giảng giải III. PHƯƠNG PHÁP: IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.ổn định lớp: (2P’) 2. KTBC: (5P’) HS1: Trình bày sự ra đời, phồn thịnh và diệt vong của khủng long? HS2: Nêu đặc điểm chung và vai trò của bò sát? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1P’) Chim bồ câu đại diện cho lớp chim, chúng hoàn toàn thích nghi với đời sống bay lượn. Vậy chim bồ câu nói riêng và lớp chim nói chung có cấu tạo ntn để phù hợp với điều kiện sống đó? Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ1: Đời sống chim bồ câu: (10P’) * Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm đời sống và sinh sản của chim bồ câu. * Kết quả: Biết được các đặc điểm đời sống và sinh sản của chim bồ câu. Giải thích được ý nghĩa của hiện tượng ấp trứng và chăm sóc con non. Ưu điểm của động vật hằng nhiệt so với các động vật biến nhiệt. ĐHNL Hoạt động Học sinh Hoạt động Giáo viên K1, K2, - GV yêu cầu HS thảo luận: - Đọc T.T, thảo luận nhóm câu hỏi. K3, K4, + CBC nhà có tổ tiên từ đâu? + Bồ câu núi. N1, N2, + Nêu đặc điểm đời sống của CBC? + Bay giỏi, thân nhiệt ổn định. + Thân nhiệt ổn định có ưu thế gì so với sự biến + Phân bố rộng rãi, sống được khắp N3, KN1, nhiệt? nơi. + Đ2 sinh sản và ý nghĩa của đặc điểm sinh sản đó + Thụ tinh trong, số lượng trứng ít, KN2, về: sự thụ tinh, số lượng trứng, cấu tạo trứng, sự nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi bao KN3, KN6, P4, phát triển của trứng...? bọc, ấp trứng. + Hiện tượng ấp trứng có ý nghĩa gì? + Giúp sự phát triển của phôi tốt hơn, ít P5, P6. lệ thuộc vào mtr. - Yêu cầu HS trả lời, gọi HS khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bs. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - Theo dõi hoàn thiện kiến thức. *TK: - Tổ tiên của chim bồ câu nhà là chim bồ câu núi. Sống trên cây, bay giỏi. Tự làm tổ, là ĐV hằng nhiệt. - Sinh sản: thụ tinh trong, con trống có cơ quan giao phối tạm thời, trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi bao bọc. Có hiện tượng ấp trứng, chim bồ câu nuôi con bằng sữa diều. HĐ2: Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn: (14P’) * Mục tiêu: Biết và giải thích đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn của các loại chim.

Lª V¨n Chung

123

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* Kết quả: Biết đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn. - Yêu cầu HS QS hình 41.1,2 SGK kết hợp với quan - QS kỹ hình vẽ kết hợp với T.T SGK, ĐHNL sát con chim bồ câu, đọc thông tin. nêu được các đđ: thân, cổ, mỏ, chi, K1, K2, K3, K4, lông. N1, N2, - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - 2 HS nêu, HS khác theo dõi nxbs. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng1/ 35/ SGK. - Các nhóm thảo luận, tìm đđ cấu tạo N3, của chim thích nghi với sự bay điền vào KN1, KN2, bảng 1. - Gọi HS điền bảng phụ, gọi HS khác nxbs. - Đại diện nhóm điền bảng, theo dõi KN3. - GV sửa chữa, chốt lại kiến thức. nxbs *TK Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo và thích nghi với sự bay - Thân hình thoi. - Giảm sức cản không khí khi bay. - Chi trước biến thành cánh. - Quạt gió (động lực của sự bay) cản kh2 khi hạ cánh. - Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau. - Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. - Lông ống: có các sợi lông làm thành - Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích phiến mỏng. rộng. - Lông bông: có các sợi lông mảnh làm - Giữ ấm cho cơ thể, làm cơ thể nhẹ. thành chùm lông xốp. - Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng. - Làm đầu chim nhẹ. - Cổ dài khớp đầu với thân. - Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. HĐ3: Di chuyển: (7P’) * Mục tiêu: Phân biệt được bay vỗ cánh với bay lượn của các loài chim. * Kết quả: Biết được các loài chim có thể bay 1 trong 2 kiểu vỗ cánh hoặc bay lượn. Phân biệt được kiểu vỗ cánh với kiểu bay lượn. Chim bồ câu bay theo kiểu vỗ cánh. ĐHNL - Yêu cầu HS QS kỹ hình 41.3,4 SGK trả lời câu hỏi: - Đọc thông tin thảo luận, trả lời: K1, K2, + Các loài chim có những kiểu bay nào? + Bay lượn và bay vỗ cánh K3, K4, + Phân biệt kiểu bay lượn và bay vỗ cánh? + Nêu sự khác nhau giữa 2 kiểu bay. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK + Thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 2. N1, N2, N3, + Nêu đặc điểm của kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. KN1, lượn? CBC bay bằng kiểu nào? KN2, + Bồ câu bay theo kiểu nào? KN3. - Hoàn thiện kiến thức. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. *TK: - Chim có 2 kiểu bay: + Bay vỗ cánh: Đập cánh liên tục, bay được là nhờ động tác đập cánh. + Bay lượn: Cánh vỗ không liên tục, chậm, bay dựa vào không khí, luồng gió. + Bồ câu có kiểu bay vỗ cánh. 4. Kiểm tra- đánh giá: (5P’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Câu hỏi 1 SGK/137 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 1

Thông hiểu 1. Câu hỏi 2 SGK/137 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2. 2. Câu hỏi 3 SGK/137 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 3.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5.Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Kẻ bảng trang139/ SGK vào vở. - Xem lại bài (Cấu tạo trong của bò sát). * Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

124

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Ngày soạn: 31/01/ 2018 Ngày giảng: 03/02/ 2018

Tuần 23: Tiết 44:

Bài 43: CẤU TẠO TRONG CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - HS phải biết được hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay lượn. - Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống bay lượn. - Sự tiến hóa hơn so với lớp Bò sát: tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, sinh sản, thân nhiệt. 1.2. Thái độ: - GD thái độ tìm tòi, nghiên cứu thiên nhiên. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát nhận biết, so sánh. 1.4. Trọng tâm: - Cấu tạo trong chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học Nhóm NLTP về kỹ năng thực hành sinh học Nhóm NLTP về PP sinh học

Lª V¨n Chung

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3 N5 KN1 KN2 KN3 KN6 P3 P6

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật Các phương pháp phân loại

125

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Xem lại bài Cấu tạo trong của bò sát. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ cấu tạo trong của CBC, mô hình bộ não chim. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan trên tranh vẽ, vấn đáp, giảng giải IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. KTBC: (5P’) HS 1: Nêu cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1P’) Chim bồ câu có đời sống gắn liền với sự bay, vậy cấu tạo trong của chim bồ câu có cấu tạo như thế nào để phù hợp với đặc điểm sống đó, cấu tạo trong của chim bồ câu có gì khác với cấu tạo trong của các ĐVCXS đã học? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. HĐ1: Cơ quan sinh dưỡng của chim bồ câu: (21P’) * Mục tiêu: - HS phải biết được hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng, thích nghi với đời sống bay lượn. - So sánh đ2các cơ quan D2của chim với bò sát và nêu được ý nghĩa của sự ≠ nhau đó. * Kết quả: Nhận biết được các phần của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của chim bồ câu. Chỉ rõ sự sai khác về cấu tạo hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của chim bồ câu so với thằn lằn. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh K1, K2, a. Tiêu hóa: K3, K4, + Nêu tên các bộ phận HTHoá của chim? - Kể tên các bộ phận của HT hóa. + Hệ tiêu hóa của chim hoàn thiện hơn bò sát ở + Thực quản có diều. Dạ dày gồm dạ dày N1, N2, điểm nào? tuyến và dạ dày cơ. Hệ tiêu hóa hoàn N3, N5, KN1, + Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát? chỉnh, tốc độ tiêu hóa cao. KN2, - GV: Do tuyến tiêu hóa lớn, dạ dày tuyến tiết dịch - Nghe và ghi nhớ. KN3, tiêu hóa, dạ dày cơ nghiền thức ăn... KN6, P3, b. Tuần hoàn: - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Đọc thông tin SGK,QS hình vẽ so sánh P6. với bò sát nêu đặc điểm khác với bò sát. + Tim của chim có gì khác với tim bò sát? + Tim 4 ngăn, chia 2 nửa. Máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. + ý nghĩa của sự khác nhau đó? + ý nghĩa: máu giàu O2 nuôi cơ thể nên sự trao đổi chất mạnh. - Treo sơ đồ HTH gọi HS lên xác định các ngăn tim. - Xác định các ngăn tim trên tranh câm - Gọi HS lên trình bày 2 vòng tuần hoàn (lớn, nhỏ). trình bày 2 vòng tuần hoàn , theo dõi bs. c. Hô hấp: - Yêu cầu HS đọc thông tin, QS hình 43.2 thảo - Đọc thông tin thảo luận, trả lời câu hỏi: luận trả lời: + So sánh sự hô hấp của chim với bò sát? + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. Sự thông khí do sự co dãn túi khí (khi bay) và thay đổi V lồng ngực (đậu). + Vai trò của túi khí? + Giảm khối lượng riêng của cơ thể, giảm ma sát khi bay. + Giúp trao đổi được lượng khí lớn cung + Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa ntn đối với cấp đủ nhu cầu khí O khi bay... 2 đời sống bay lượn của chim? d. Bài tiết và sinh dục: - Đọc T.T thảo luận nêu được các Đ2 - Yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận trả lời câu + Ko có bóng đái, nước tiểu đặc thải hỏi: cùng phân. + Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của

Lª V¨n Chung

126

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

chim? Đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời + Chim mái chỉ có một buồng trứng, 1 sống bay? ống dẫn trứng trái phát triển. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, gọi nhóm khác - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. nxbs. - GV chốt lại kiến thức đúng. *TK: Cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay: - ống tiêu hóa lớn, phân hóa hoàn chỉnh để chuyên hóa với các chức năng khác nhau tốc độ tiêu hóa thức ăn lớn. Xuất hiện dạ dày tuyến tiết chất làm mềm thức ăn, khi nuôi con tiết ra sữa diều. - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể (máu giàu ôxi). - Phổi có mạng ống khí. Một số ống khí thông với túi khí làm cho bề mặt trao đổi khí rộng. Khi bay, sự trao đổi khí nhờ sự bơm, hút của túi khí. Khi đậu, sự trao đổi khí nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực. - Bài tiết: Thận sau, không có bóng đái. Nước tiểu đặc thải ra ngoài cùng với phân. - Sinh dục: con đực 1 đôi tinh hoàn, con cái buồng trứng trái phát triển, thụ tinh trong. HĐ2: Thần kinh và giác quan: (9P’) * Mục tiêu: Biết được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp. * Kết quả: Biết được các phần của bộ não. Giải thích được cấu tạo của bộ não lien quan đến hoạt động sống phức tạp. - Yêu cầu HSQS mô hình não chim, đối chiếu hình - HSQS kỹ hình vẽ đọc chú thích, xác ĐHNL K1, K2, 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận trên tranh vẽ. định các bộ phận của não. + So sánh bộ não chim với bò sát? + So sánh để thấy được sự tiến hóa của K3, K4, N5, KN1, não chim. - HS trình bày và bs. GV nhận xét, chốt lại kiến - 1 HS lên chỉ trên mô hình lớp nxbs. KN6, P3, P6. thức. - Đọc kết luận SGK. *TK - Bộ não phát triển: não trước lớn, tiểu não có nhiều nếp nhăn, não giữa có 2 thùy thị giác. - Giác quan: Mắt tinh có mí thứ 3, tai có ống tai ngoài. 4. Nhận xét- đánh giá: (6P’) - Trả lời câu hỏi 1 SGK/142. (Hiểu) Đáp án: Phổi có mạng ống khí. Một số ống khí thông với túi khí làm cho bề mặt trao đổi khí rộng. Khi bay, sự trao đổi khí nhờ sự bơm, hút của túi khí. Khi đậu, sự trao đổi khí nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực. - Trả lời câu hỏi 2 SGK/142. (Hiểu)

5.Dặn dò: (1P’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK.

Lª V¨n Chung

127

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện của lớp chim * Rút kinh nghiệm:

=======================================================================

Ngày soạn: 02/02/ 2018 Ngày giảng: 06/02/ 2018

Tuần 24: Tiết 47:

Bài 42: THỰC

HÀNH:

QUAN SÁT BỘ XƯƠNG MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Phân tích được đặc điểm của bộ xương CBC thích nghi với sự bay. - Xác định được vị trí và đặc điểm cấu tạo của các hệ cơ quan chim bồ câu trên mẫu mổ. 1.2. Thái độ: - GD thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ khi thực hành. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát bộ xương chim bồ câu - Biết cách mổ chim. Phân tích những đặc điểm cấu tạo của Chim. 1.4. Trọng tâm: - Quan sát bộ xương chim bồ câu. - Quan sát các nội quan trên mẫu mổ chim bồ câu. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần về thực hiện trong phòng TN. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP về thực hiện trong PTN Nhóm NLTP về kỹ năng THSH Nhóm NLTP về PP sinh học

NLTP

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

T1

Thực hiện các nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm

T2

Vận dụng máy móc trong phòng thí nghiệm theo đúng quy định

T3

Vận dụng được thành thạo các thiết bị thí nghiệm thích hợp

KN1 KN4 KN5 KN6 P3

Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Biết sử dụng kính hiển vi, kính lúp và một số dụng cụ khác. Biết vẽ các hình ảnh quan sát trực tiếp trên tiêu bản hiển vi. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật

P6

Các phương pháp phân loại

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Kẻ bảng trang139/ SGK vào vở.

Lª V¨n Chung

128

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

2. Giáo viên: - Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan. Mô hình chim bồ câu. - Bộ xương chim bồ câu. Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan trên mẫu vật. Đàm thoại. Hoạt động nhóm. IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:(3P’) - GV nêu yêu cầu bài thực hành. - GV chia nhóm thực hành và hướng dẫn viết thu hoạch cuối bài. HĐ1: Quan sát bộ xương chim bồ câu: (10P’) * Mục tiêu: - Nhận biết được các thành phần của bộ xương. - Nêu được các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay. * Kết quả: Nhận biết được các thành phần của bộ xương. Nêu được các chức năng của bộ xương. Thấy được bộ xương chim bồ câu thích nghi với sự bay. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Yêu cầu HS QS bộ xương đối chiếu với hình 42.1 - QS bộ xương chim, đọc chú thích hình T1, T2, SGK nhận biết các thành phần của bộ xương? 42.1 xác định thành phần của bộ T3, KN1, KN4, xương. + Nêu đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự - Xương đầu, xương cột sống, lồng KN5, KN6, P3, bay? ngực, xương đai vai, chi. - Thảo luận nhóm tìm đđ của bộ xương P6. thích nghi với sự bay: chi trước, xương mỏ ác, xương đai hông. - GV chốt lại kiến thức đúng. - Theo dõi hoàn thiện kiến thức. *TK: - Bộ xương chim gồm: xương đầu, xương thân, (cột sống, lồng ngực), xương chi (xương đai vai và các xương chi). - Bộ xương của chim bồ câu cấu tạo phù hợp với đời sống bay lượn: nhẹ, xốp, mỏng, vững chắc. HĐ2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ: (22P’) * Mục tiêu: QS và nhận biết được các nội quan trên mẫu mổ. * Kết quả: Nhận biết được các nội quan trên mẫu mổ và sắp xếp vào 4 hệ tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết. - Yêu cầu HSQS hình 42.2 SGK, kết hợp với tranh - HSQS kỹ hình vẽ đọc chú thích ghi ĐHNL cấu tạo trong xác định vị trí các hệ cơ quan của nhớ vị trí các cơ quan. Nhận biết trên T1, T2, T3, chim BC. mẫu mổ. - Cho HSQS mẫu mổ để nhận biết các hệ cơ quan và - Các nhóm thảo luận nhận biết các hệ KN1, thành phần cấu tạo của từng hệ cơ quan hoàn thành cơ quan và thành phần cấu tạo điền KN4, KN5, bảng 139/ SGK. bảng trang 139 SGK. - Kẻ bảng, gọi HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm điền bảng, theo dõi KN6, P3, P6. - GV chốt lại kiến thức. nxbs - Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi: - Theo dõi đáp án, chữa bài. + So sánh hệ tiêu hóa của chim bồ câu với các động - Thảo luận trả lời câu hỏi: vật có xương sống khác đã học? + Giống: về thành phần cấu tạo. + Khác: thực quản có diều, dạ dày cơ, tuyến. *TK Các hệ cơ quan Thành phần cấu tạo trong các hệ - Tiêu hóa - ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. - Hô hấp - Khí quản, phổi, túi khí. - Tuần hoàn - Tim và hệ mạch. - Bài tiết - Thận, xoang huyệt. 3. Nhận xét- đánh giá: (6P’) - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - Hướng dẫn HS viết tường trình.

Lª V¨n Chung

129

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Yêu cầu các nhóm dọn vệ sinh. 4.Dặn dò: (2P’) - Đọc trước bài 43 SGK. - Ôn lại kiến thức lớp chim. - Vở để ghi nội dung băng hình. - Kẻ phiếu học tập vào vở: Tên ĐV quan sát được

Di chuyển Bay đập cánh

Bay lượn

Kiếm ăn

Sinh sản

Bay Giao Thức ăn Cách bắt mồi khác hoan

Làm tổ

ấp trứng nuôi con

1 2 3 * Rút kinh nghiệm:

=====================================================================

Ngày soạn: 04/02/ 2018 Ngày giảng: 10/02/ 2018

Tuần 24: Tiết 48:

Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1. 1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau. - Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đối với con người. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm kiến thức và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài; đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống, về hoạt động sống và vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đời sống. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp chim. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.3. GD môi trường: Chim cung cấp thực phẩm, giúp phát tán cây rừng... Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ các loài chim có ích. 1.4. Trọng tâm: - Đa dạng của lớp chim. - Đặc điểm chung và vai trò của lớp chim. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài:

Lª V¨n Chung

130

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH Nhóm NLTP về kỹ năng thực hành sinh học

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3 KN1 KN2 KN3 KN6

N¨m häc 2018 - 2019 Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện của lớp chim. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 44.1,2,3SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Giảng giải, đàm thoại. Hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. KTBC: (5P’) HS 1: Nêu cấu tạo trong của chim bồ câu phù hợp với đời sống bay? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1P’) GV giới thiệu bài như SGK. HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim: (12P’) * Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim. * Kết quả: Nêu được các đặc điểm chứng tỏ sự đa dạng của lớp chim. Và sự đa dạng đó là do chúng có cấu tạo phù hợp để thích nghi với từng môi trường. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - GV cho HS đọc thông tin mục 1,2,3 SGK, quan sát - HS thu nhận thông tin, thảo luận K1, K2, K3, K4, hình 44.1,2,3 điền vào phiếu học tập. nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu đại diện nhóm điền vào phiếu, nhóm khác - Đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác N1, N2, N3, nxbs. theo dõi nxbs. KN1, - Đại diện điền bảng theo dõi nxbs. KN2, - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày nhóm khác nxbs. + Nêu đặc điểm để phân biệt. KN3, + Nêu đặc điểm đặc trưng để phân biệt 3 bộ của lớp KN6. chim? - Theo dõi, sửa chữa. - GV chốt lại đáp án đúng. - Đa dạng về: kích thước, mts, lối + Sự đa dạng của lớp chim thể hiện ở những đặc sống... điểm nào? - GV hướng dẫn HS về nhà đọc thêm bảng một số - Đọc thêm. bộ chim SGK. *TK: Lớp chim rất đa dạng: - Số loài nhiều, khoảng 9600 loài, ở Việt Nam có khoảng 830 loài gồm 27 bộ (bộ gà, bộ cú, bộ chim ứng, bộ cắt), chia 3 nhóm. - Lối sống và mts (trên cây, cạn, bơi lội) và tập tính (ấp trứng, di cư) phong phú. Nhóm chim Đại diện MT sống Di chuyển Đặc điểm cấu tạo

Lª V¨n Chung

131

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Cánh

Chạy

Đà điểu

Bơi

Cánh cụt

Thảo nguyên, Chạy sa mạc Biển Bơi

Ngắn, yếu Dài, khỏe Dài, khỏe

Chân

Số ngón Màng bơi Cao, to, 2 hoặc 3 Không khỏe ngón Ngắn 4 ngón Có

Chim bồ Trên cây Bay To, có 4 ngón Không câu vuốt HĐ2: Đặc điểm chung của lớp chim: (9P’) * Mục tiêu: HS nêu lên được đặc điểm chung của lớp chim. * Kết quả: Nêu lên được đặc điểm chung của lớp chim từ đó nhận biết được một động vật thuộc lớp chim. - Yêu cầu HS thảo luận nêu đặc điểm chung của - Thảo luận, rút ra đặc điểm chung của ĐHNL K1, K2, chim về: lớp chim. K3, K4, + Đặc điểm cơ thể; đặc điểm của chi; đặc điểm của N1, N2, hệ hô hấp; tuần hoàn; sinh sản và nhiệt độ của cơ N3, thể? KN2, KN3, - Yêu cầu đại diện trả lời , HS khác bs. - Đại diện trình bày, các nhóm nxbs. KN6. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. - Theo dõi và hoàn thiện. *TK * Chim Là ĐVCXS thích nghi với đời sống bay và với những điều kiện sống khác nhau: - Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng. - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. Là ĐV hằng nhiệt. HĐ3: Vai trò của lớp chim: (8P’) * Mục tiêu: Nêu được vai trò của lớp chim đối với tự nhiên và đời sống con người. * Kết quả: Nêu được những lợi ích và tác hại của các động vật trong lớp chim. ĐHNL - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Đọc thông tin, trả lời câu hỏi. K1, K2, + Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và + Chim ăn sâu bọ, chim ăn ĐV khác... K3, K4, trong đời sống con người? Lấy các ví dụ? N1, N2, Bay

N3

*TK - Lợi:

+Ăn sâu bọ và ĐV gặm nhấm, giúp cây phát tán, huấn luyện để săn mồi. + Cung cấp thực phẩm, làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh, phục vụ du lịch. - Hại: + Ăn quả, hạt, cá... + Là ĐV trung gian truyền bệnh. 4. Nhận xét- đánh giá: (7P’) 1. Câu hỏi 2 SGK/146 (Biết) Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2 - Giải ô chữ: (Vận dụng) Hàng ngang thứ 1: 6 chữ cái: Đây là bộ phận bao phủ bên ngoài cơ thể chim. Hàng ngang thứ 2: 6 chữ cái: Đây là từ chỉ màu sắc của máu đi nuôi cơ thể. Hàng ngang thứ 3: 2 chữ cái: Phải có quá trình này trứng mới nở thành con. Hàng ngang thứ 4: 4 chữ cái: Đây là bộ phận giúp chim bay. Hàng ngang thứ 5: 6 chữ cái: Khi bay chim hô hấp bằng hệ thống này. Hàng ngang thứ 6: 3 chữ cái: Đây là bộ phận chứa đầy máu đi nuôi cơ thể Hàng ngang thứ 7: 2 chữ cái: Bộ phận này dùng để lấy thức ăn. Tìm từ hàng dọc: lớp chim 1 2 3 4

Lª V¨n Chung

Đ Ỏ T

L Ô N G V Ũ Ư Ơ I Ấ P C Á N H

132

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Ố N G K H Í T I M 7 M Ỏ 5.Dặn dò: (1P’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. * Rút kinh nghiệm: 5 6

Ngày soạn: 06/02/ 2018 Ngày giảng: 27/02/ 2018

Tuần 25: Tiết 49:

Bài 45: THỰC

HÀNH:

XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đ/s và tập tính của chim bồ câu và những chim khác. - Biết cách tóm tắt những nội dung đã xem trên băng hình . 1.2. Thái độ: - GD ý thức học tâp, yêu thích bộ môn. 1.3. Kỹ năng: - RLKN quan sát, tóm tắt băng hình. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi xem băng hình để tìm hiểu về đời sống và các tập tính của chim. - KN hợp tác, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công - KN tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.4. Trọng tâm: Đời sống và các tập tính của chim 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm

Lª V¨n Chung

NLTP

K1 K2 K3 K4 KN1

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu.

133

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

NLTP về KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH kỹ năng THSH Các phương pháp nghiên cứu tập tính học P4 Nhóm Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học NLTP về P5 PP sinh P6 Các phương pháp phân loại học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Ôn lại kiến thức lớp chim. Vở để ghi nội dung băng hình. - Kẻ phiếu học tập vào vở: 2. Giáo viên: - Băng hình về tập tính của chim. Máy chiếu. III. PHƯƠNG PHÁP: Phần mềm trình chiếu Powerpoint kết hợp đàm thoại. Hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1P’) Chim là những động vật hằng nhiệt vì vậy chúng có thể ở phân bố ở khắp nơi trên trái đất. Đời sống của chúng ntn, chúng sinh sống, chăm sóc con ra sao, ở chúng có những tập tính gì để thích nghi với các điều kiện sống khác nhau? HĐ1: Xem băng hình và ghi chép: (25P’) * Mục tiêu: HS phải ghi được tên các mục của băng hình và hoạt động của mỗi đoạn băng. * Kết quả: Xem đủ 3 mục của băng hình và nội dung từng đoạn. * ĐHNL: K1, K2, K3, K4, KN1, KN6, P4, P5, P6. - GV cho HS xem toàn bộ băng hình lần thứ nhất. - GV cho HS xem toàn bộ băng hình lần thứ hai, yêu cầu HS: + Ghi các mục của băng. + Cách di chuyển. + Cách kiếm ăn. + Các giai đoạn trong quá trình sinh sản. + Ghi các thông tin từng mục. HĐ2: Thảo luận trả lời các câu hỏi về nội dung băng hình: (10P’) * Mục tiêu: Thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn thành phiếu học tập. * Kết quả: Thống nhất nội dung để rút ra được đời sống và tập tính của chim. * ĐHNL: K1, K2, K3, K4, KN1, KN6, P4, P5, P6. - GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi và ghi vào phiếu học tập: + Tóm tắt nhữnh nội dung chính của băng hình? + Kể tên các ĐV đã QS được? + Nêu các hình thức di chuyển của chim? + Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài? + Nêu 1 số đặc điểm phân biệt chim trống và chim mái? + Ghi chép 1 số đặc điểm khác (nếu có)? - GV treo bảng phụ, yêu cầu đại diện nhóm lên chữa bài, các nhóm khác nxbs. - GV thông báo đáp án đúng, HS theo dõi tự hoàn thiện. 3. Nhận xét- đánh giá: (6P’) - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả hoạt động từng nhóm. 4. Dặn dò: (1P’) - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức lớp chim. - Kẻ bảng trang 150 vào vở. * Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

134

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

=======================================================================

Ngày soạn: 30/02/ 2018 Ngày giảng: 03/03/ 2018

TUẦN 25: Tiết 50:

LỚP THÚ Bài 46: THỎ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo của thú (lông, chi). và các hoạt động sinh lí (thai sinh, nuôi con bằng sữa, hoạt động thần kinh phát triển) của lớp Thú. - HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. - Nêu được hoạt động tập tính của thỏ 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, hoạt động nhóm. 1.3. Thỏi độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật có ích, hướng nghiệp. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: - Năng lực tự học: HS xác định được nhiệm vụ học tập để biết được đặc điểm về đời sống, cấu tạo ngoài và sự di chuyển của thỏ. - Năng lực giải quyết vấn đề: + HS giải quyết tình huống học tập trong bài để trả lời được các vấn đề liên quan trong thực tế. + Thu thập thông tin và ví dụ từ các nguồn khác nhau như SGK, internet... - Năng lực tư duy sáng tạo: HS nêu được hiện tượng thoái hóa giống ở động vật, thực vật. - Năng lực tự quản lý: Lắng nghe và phản hồi tích cực trong nhóm, tạo hứng khởi học tập. - Năng lực giao tiếp: + Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết... + Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp trong nhóm. - Năng lực hợp tác: Làm việc cùng nhau, hoàn thành nhiệm vụ học tập - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông: Sử dụng máy ảnh, internet để tìm hiểu thông tin… - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: ngôn ngữ sử dụng Tiếng Việt, sử dụng các thuật ngữ KH trong bài. b. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức sinh học; - Năng lực nghiên cứu khoa học; - Năng lực về phương pháp sinh học. - Năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL NLTP

Năng lực kiến thức sinh học

Năng lực nghiên cứu KH Năng lực

Lª V¨n Chung

Môụ tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đời sống, cấu tạo ngoài, sự sinh sản, di chuyển và tập K1 tính của thỏ. Trình bày được mối quan hệ giữa cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập K2 tính của thỏ. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện được các nhiệm vụ học tập thông K3 qua các hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. Vận dụng kiến thức về cấu tạo và tập tính của thỏ để giải thích được các tình K4 huống thức tế trong chăn nuôi thỏ. Tìm hiểu các kiến thức liên quan đến cấu tạo ngoài, di chuyển của thỏ để đưa các N1 nhận định phù hợp. Thu thập được các kiến thức về cấu tạo ngoài, di chuyển, tập tính của thỏ thông N2 qua việc quan sát hình ảnh. KN1 Quan sát hình ảnh cấu tạo ngoài, di chuyển để hoàn thành bảng thông tin.

135

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Mô tả được các hình ảnh trong SGK và các hình ảnh thu thập được về những đặc điểm thực hành KN6 cấu tạo ngoài, tập tính ở thỏ bằng các thuật ngữ sinh học. sinh học Năng lực Biết sử dụng các phương pháp để nghiên cứu tập tính di chuyển, đào hàng, kiếm về phương P4 ăn và lẩn trốn kẻ thủ ở thỏ. pháp sinh P6 Biết sử dụng phương pháp phân loại để phân loại các động vật. học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Kẻ bảng trang 150 vào vở. - Tìm hiểu đời sống, tập tính ở thỏ. 2. Giáo viên: - Các tranh ảnh liên quan đến bài học - Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP 1 Nhóm: ........................... Câu hỏi thảo luận Kết quả 1. Trong tự nhiên thỏ thường sống ở đâu? 2. Thỏ thường đi kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của thỏ là gì? 3. Thỏ lẩn trốn kẻ thù bằng những cách nào? 4. Đặc điểm thân nhiệt của thỏ? PHIẾU HỌC TẬP 2

Nhóm: ...........................

Chọn các số (1, 2, 3, ...) hoặc chữ cái (A, B, C,...) để điền vào chỗ trống thích hợp trong bảng sau: Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông ............................. Bộ lông Chi trước .......................... Chi Chi sau .............................. (có vuốt) Mũi ............... và lông xúc giác .................. Tai .................., vành tai Giác quan ............................................ Mắt .................................... 1. có mí cử động được; A. Thăm dò thức ăn và môi trường, phát hiện sớm kẻ 2. rất thính; 3. tinh; thùự. 4. dài, khỏe; B. Đào hang. Các cụm từ lựa 5. ngắn; C. Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. chọn 6. mao dày xốp; D. Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. 7. dài cử động được; E. Bảo vệ mắt. Giữ mắt không bị khô. 8. nhạy bén F. Che chở và giữ nhiệt. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, gợi mở, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Lớp thú là ĐV có cấu tạo cơ thể hoàn thiện nhất trong giới ĐV. Thỏ là đại diện tiêu biểu của lớp thú. Thỏ là ĐV rất hiền và thiếu vũ khí tự vệ. Vậy thỏ có cấu tạo và tập tính ntn để tồn tại trước rất nhiều kẻ thù săn đuổi?... HĐ1: Tìm hiểu đời sống của thỏ: (15’) * Mục tiêu: Biết được các đặc điểm đời sống và sinh sản của thỏ. * Kết quả: Biết được nơi sống của thỏ. Các tập tính của thỏ và giải thích được. Biết được thai sinh là gì và sự ưu việt của hiện tượng thai sinh so với các hình thức sinh sản khác.

Lª V¨n Chung

136

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Hoạt động Giáo viên - GV chiếu hình 46.3 cho HS quan sát. - Yêu cầu cả lớp nghiên cứu thông tin (đoạn 1) SGK. - Phát phiếu học tập số 1, yêu cầu HS trao đổi hoàn thiện. - Gọi 1,2 nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác nxbs. GV đưa ra đáp án đúng. + Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ?

NLPT Hoạt động Học sinh - Cá nhân quan sát hình và đọc thông tin SGK thu thập kiến thức.

K1, K3, K4, N2, - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. P4 Theo dõi hoàn thiện đáp án. + Thỏ là động vật gặm nhấm, răng chúng thường xuyên mọc dài nên gặm nhấm các đồ xung quanh để răng mòn bớt. - Yêu cầu cả lớp nghiên cứu thông tin (đoạn 2) - Cá nhân làm việc. SGK + Em hãy cho biết đặc điểm cơ quan sinh dục + Có cơ quan giao phối của thỏ đực? + Thỏ có hình thức sinh sản ntn? + Thụ tinh trong, phôi thai được nuôi trong K1, K4, P6 tử cung của mẹ, đẻ con. + Giai đoạn phôi thai thỏ lấy chất dinh dưỡng từ + Từ mẹ qua nhau thai... đâu? + Giai đoạn con non thỏ lấy chất dinh dưỡng từ + Sữa mẹ đâu? + Con non của thỏ thuộc loại nào ? + Con non của thỏ thuộc loại con non yếu. + Trong 3 hình thức sinh sản: đẻ trứng, noãn + Hình thức thai sinh tiến hóa hơn hẳn vì thai sinh và thai sinh. Hình thức nào tiến hóa phôi thai được chăm sóc, bảo vệ, phát triển hơn cả? Vì sao? an toàn trong cơ thể mẹ. *Tiểu kết: - Đời sống: + Thỏ thường sống ở ven rừng trong các bụi rậm. + Kiếm ăn chủ yếu vào buổi chiều và ban đêm. Thức ăn là cỏ, lỏ cây; ăn bằng cách gặm nhấm. + Lẩn trốn kẻ thù: chạy rất nhanh bằng cách nhảy 2 chân sau, ẩn náu trong hang, bụi rậm. + Thỏ là động vật hằng nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh trong. Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. + Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh. + Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ. HĐ2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển của thỏ: (21’) * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm cấu tạo ngoài và sự di chuyển của thỏ. * Kết quả: Nắm được cấu tạo của bộ lông, chi và giác quan của thỏ thích nghi với môi trường sống. Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời bằng cả 2 chân sau. NLPT 1. Cấu tạo ngoài: - Tiếp tục cho HS quan sát cấu tạo ngoài của - Quan sát hình. Đọc thông tin SGK, ghi nhớ K1, K2, thỏ. Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn kiến thức, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu K3, thành phiếu học tập số 2. học tập. KN1. - Gọi 1,2 nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. nxbs. GV đưa ra đáp án đúng. theo dõi, hoàn thiện kiến thức. + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và di + HS nêu kết luận. chuyển của thỏ phù hợp với lối sống? 2. Di chuyển: - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 46.4,5 - Nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ ghi K1, N1, thảo luận trả lời: nhớ kiến thức. N2, + Thỏ di chuyển bằng cách nào? + Nhảy bằng 2 chân sau. KN1, + Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn + Thỏ chạy theo hình chữ “z”, thú ăn thịt P4. thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn chạy thoát? chạy theo kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. + Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt nhưng một

Lª V¨n Chung

137

- Trao đổi nhúm trả lời vào phiếu học tập.

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

số trường hợp thỏ vẫn bị bắt, vì sao? + Do sức bền của thỏ kém hơn thú săn mồi. - GVNX, chốt lại kiến thức. - Theo dõi hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: Cấu tạo ngoài: Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ phận Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ Đặc điểm cấu tạo ngoài cơ thể thù Bộ lông mao dày xốp Che chở và giữ nhiệt. Bộ lông Chi trước ngắn Đào hang. Chi Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. (có vuốt) Chi sau dài, khỏe Mũi tinh và lông xúc giác nhạy Thăm dò thức ăn và môi trường, phát hiện sớm kẻ bén thù Giác quan Tai rất thính, vành tai dài cử Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù động được Mắt có mí cử động được Bảo vệ mắt. Giữ mắt không bị khô Di chuyển: Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời bằng cả 2 chân sau. 4. Nhận xét, đánh giá: (5’)

NỘI DUNG

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thụng hiểu

(K1) Trong tự nhiên thỏ cú tập tính kiếm ăn vào thời gian nào? A. Buổi sáng; 1. Đời sống, B. Buổi trưa; sinh sản của C. Buổi sáng và buổi trưa; thỏ D. Buổi chiều và ban đêm. (K1) Nêu đời sống, sinh sản và tập tính của thỏ ? (K2) Cấu tạo ngoài của (N1) Vai trò của bộ lông thỏ thích nghi với đời đối với cơ thể thỏ là: A. Bảo vệ cơ thể; 2. Cấu tạo sống như thế nào ? B. Giúp chống lạnh; trong và di C. Tạo hình dáng đẹp chuyển cho cơ thể; D. Cả A và B đúng.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

(K4) Vì sao trong chăn nuôi thỏ thường cho thỏ ăn nhiều vào buổi tối và kèm theo tinh bột ? (K4) Vì sao khi nuôi thỏ, người ta thường che bớt ánh sáng cho chuồng nuôi? (K4) Một số bạn khi gia đình nuôi mèo, thường nghịch ngợm đốt hoặc cắt ria mèo. Theo em việc làm của bạn đó có ảnh hưởng gì không? Vì sao?

5. Dặn dò: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?”. - Đọc và xem trước bài cấu tạo trong của thỏ. - Xem lại cấu tạo trong thằn lằn. * Rút kinh nghiệm:

===========================================================

Ngày soạn: 30/02/ 2018 Ngày giảng: 06/03/ 2018

Tuần 26: Tiết 51:

Lª V¨n Chung

138

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Bài 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Mô tả được đặc điểm cấu tạo trong và chức năng các hệ cơ quan của đại diện lớp Thú (thỏ). Nêu được hoạt động tập tính của thỏ. + Bộ xương, hệ cơ; + Hệ tiêu hóa: (đặc điểm của răng, ruột); + Hệ tuần hoàn: đặc điểm của máu; + Hệ hô hấp: đặc điểm của phổi; + Hệ thần kinh và giác quan: bán cầu não, tiểu não,.. + Hệ bài tiết: thận sau; - Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống. - Sự tiến hóa nhất so với các lớp động vật đã học: tuần hoàn, hô hấp, thần kinh. 2. Kỹ năng: RLKN quan sát hình tìm kiến thức, thu thập thông tin, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ ĐV có ích. 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.4. Trọng tâm: - Mô tả được đặc điểm cấu tạo trong và chức năng các hệ cơ quan của thỏ. - Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống. - Sự tiến hóa nhất so với các lớp động vật đã học: tuần hoàn, hô hấp, thần kinh. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH Nhóm NLTP về kỹ năng THSH Nhóm

Lª V¨n Chung

NLTP

K1 K2 K3 K4

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

KN1

Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu.

KN2

Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu

KN6

Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

P3

Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật

N1 N2 N3

139

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Các phương pháp phân loại NLTP về P6 PP sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Ôn lại cấu tạo trong thằn lằn. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 47.2 SGK. - Tranh vẽ bộ xương thỏ và thằn lằn; mô hình não thỏ. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, gợi mở, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2.KTBC: (4P’) HS1: Trình bày cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1P’) Cấu tạo trong của Thỏ ntn? Có gì tiến hóa hơn các ĐV trước đã học, đặc điểm tiến hóa đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thú (Thỏ)? Chúng ta cùng n/c bài mới. HĐ1: Bộ xương và hệ cơ: (13P’) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú và phù hợp với đời sống. * Kết quả: Ghi nhớ cấu tạo bộ xương thỏ gồm 3 phần và đặc trưng của số lượng đốt sống cổ ở các động vật thuộc lớp thú. Sự phát triển của hệ cơ của thỏ phù hợp với đời sống. So sánh với bộ xương thằn lằn để nêu được sự khác biệt.

Hoạt động Giáo viên *Bộ xương: - Yêu cầu QS bộ xương thỏ:

Hoạt động Học sinh

ĐHNL K1, K2, - QS tranh, thu thập kiến thức, trao đổi K3, K4, N1, N2, nhóm trả lời câu hỏi: N3, + Bộ xương thỏ chia làm mấy phần, đó là những + Nêu cấu tạo bộ xương thỏ. KN1, phần nào? KN2, - QS bộ xương thỏ và thằn lằn, tìm những điểm KN6, khác nhau về: P3, P6. + Các phần của bộ xương? + Các phần giống nhau. + Xương lồng ngực? + Khác: cổ 7 đốt. + Vị trí của chi so với cơ thể? + Chi nằm dưới cơ thể. + Tại sao lại có sự khác nhau đó? + Do đời sống thay đổi nên có sự sai - HS trả lời và rút ra kết luận. khác để phù hợp. * Hệ cơ: - Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: - Đọc SGK trả lời câu hỏi: + Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến vận + Cơ vận động cột sống, chi sau lớn, vận động cơ thể? động nhảy. + Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các ĐV trước ở + Có thêm cơ hoành, cơ liên sườn giúp những điểm nào? thông khí qua phổi. *TK:- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. - Bộ xương: + Xương đầu có hộp sọ lớn chứa não bộ. + Xương cột sống gồm 7 đốt sống cổ; các đốt sống lưng kết hợp với xương sườn và xương ức tạo thành lồng ngực. + Các xương chi thích nghi với tư thế đứng thẳng. - Hệ cơ: + cơ vận động cột sống phát triển. + Cơ hoành ngăn cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng, tham gia vào cử động hô hấp.

So sánh đặc điểm bộ xương thỏ và bộ xương thằn lằn: Đặc điểm Giống nhau

Lª V¨n Chung

Bộ xương Thỏ - Xương đầu

Bộ xương Thằn lằn

140

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Xương cột sống: xương sườn, xương mỏ ác. - Xương chi đai vai gắn với chi trên đai hông gắn với chi dưới - Đốt sống cổ: 8 đốt Khác nhau - Đốt sống cổ: 7 đốt. - Có cơ hoành - Chưa có cơ hoành - Các chi thẳng góc, nâng cơ thể lên cao - Các chi nằm ngang, bò sát HĐ2: Các cơ quan dinh dưỡng: (14P’) * Mục tiêu: Chỉ ra được cấu tạo, vị trí, chức năng của các cơ quan dinh dưỡng. * Kết quả: Biết được cấu tạo, vị trí của các cơ quan dinh dưỡng. Phát hiện được các nội quan của thỏ có cấu tạo phù hợp với chức năng và thích nghi với đời sống trên cạn. ĐHNL - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. QS tranh cấu tạo - Thực hiện yêu cầu của GV. K1, K2, trong của thỏ, sơ đồ HTHoàn, trao đổi nhóm hoàn K3, K4, thành bảng SGK. N1, N2, - Kẻ bảng, gọi HS lên điền. - Đại diện nhóm lên điền bảng, theo dõi N3, KN1, KN2, - Yêu cầu các nhóm theo dõi nxbs. nxbs. KN6, P3, - GV thông báo đáp án. - Quan sát, hoàn thiện đáp án. P6. *TK Hệ cơ quan

Vị trí

Thành phần

Chức năng

Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn Cung cấp O2 và chất dinh gồm động mạch, tĩnh mạch và dưỡng cho các cơ quan trong mao mạch. cơ thể Trong khoang ngực Khí quản, phế quản, 2 lá phổi Dẫn khí và trao đổi khí Hô hấp - Miệng thực quản dạ dày Trong khoang bụng Tiêu hóa thức ăn, hấp thụ dinh ruột non manh tràng ruột già. Tiêu hóa là chủ yếu dưỡng. - Tuyến gan, tuyến tụy. Trong khoang bụng 2 thận, ống dẫn tiểu, bóng đái, Lọc từ máu chất thừa và thải Bài tiết sát sống lưng đường tiểu nước tiểu ra ngoài cơ thể. HĐ3: Hệ thần kinh và giác quan: (6P’) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm tiến hóa của hệ thần kinh và giác quan của thú so với lớp ĐVCXS khác. * Kết quả: Biết được hệ thần kinh của thú phát triển nhất trong các ĐV có xương sống đã học và là cơ sở của việc hình thành các phản xạ có điều kiện. - Cho HSQS mô hình bộ não thỏ, bò sát, cá trả lời: - QS mô hình não thỏ, cá, bò sát trả lời: ĐHNL + Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn bò sát, cá? + Não trước (đại não) p/triển, tiểu não K1, K2, K3, K4, + Các bộ phận phát triển có ý nghĩa gì trong ĐS của lớn. N1, N2, thỏ? + Thực hiện được các cử động phức N3, + Nêu đặc điểm giác quan của thỏ? tạp. KN1, KN2, - GV hoàn thiện đáp án. + Giác quan phát triển... KN6, P3, - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Theo dõi, hoàn thiện. P6. - Rút ra kết luận. *TK Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các động vật khác đã học, thể hiện: + Đại não (não trước) lớn che lấp các phần não khác. Là trung ương của các PX phức tạp. + Tiểu não lớn, nhiều nếp gấp giúp thỏ thực hiện được những cử động phức tạp. - Giác quan phát triển: (xem bài 46) 4. Nhận xét- đánh giá: (4P’) Tuần hoàn

Lồng ngực

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Câu hỏi 1 SGK/155 Đáp án: - Hệ thần kinh: Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến

Lª V¨n Chung

Thông hiểu 1. Câu hỏi 2 SGK/155 Đáp án: Cơ hoành co dãn làm thay đối lồng ngực. Khi cơ hoành co,

141

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

hoạt động phong phú, phức tạp. - Hệ hô hấp: Có cơ hoành tham gia hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí. - HTHoàn: Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - HBT: Thận sau, cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất mạnh. 5. Dặn dò: (1P’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu về thú mỏ vịt. - Kẻ bảng trang 157/ SGK. * Rút kinh nghiệm:

thể tích lồng ngực lớn, áp suất giám, không khí tràn vào phổi (hít vào). Khi cơ hoành dãn, thể tích lồng ngực giảm, áp suất tăng, không khí từ phổi ra ngoài (thở ra).

====================================================================

Ngày soạn: 05/03/ 2018 Ngày giảng: 10/03/ 2018

Tuần 26: Tiết 52:

Bài 48:

ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ

BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - HS nêu được sự đa dạng và thống nhất của lớp Thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính. - Tìm hiểu tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát các bộ thú khác nhau. - Biết được đặc điểm cấu tạo của bộ thú huyệt, bộ thú túi phù hợp với đời sống. 1.2. Kỹ năng: RLKN quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 1.3. GD môi trường: Giáo dục biện pháp bảo vệ thú: - Bảo vệ động vật hoang dã. - Xây dựng khu bảo tồn động vật. - Tổ chức chăn nuôi những loài thú có giá trị kinh tế. 1.4. Trọng tâm: - Tìm hiểu tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát các bộ thú khác nhau. - Biết được đặc điểm cấu tạo của bộ thú huyệt, bộ thú túi phù hợp với đời sống. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học.

Lª V¨n Chung

142

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH Nhóm NLTP về kỹ năng THSH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3 N5 KN1 KN2 KN3 KN6 P4 P5 P6

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu tập tính học Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học Các phương pháp phân loại

Nhóm NLTP về PP sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Tìm hiểu về thú mỏ vịt. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 48.1 SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, so sánh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Kiểm tra 15 phút:

Đề kiểm tra Câu 1: Trình bày thành phần cấu tạo của các cơ quan sinh dưỡng của thỏ? Câu 2: Nêu đặc điểm khác biệt thể hiện sự tiến hóa trong cấu tạo các nội quan của Thỏ so với Thằn lằn ? Đáp án Câu 1: Tuần hoàn: Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Máu đỏ tươi đi 1,0 nuôi cơ thể. Hô hấp: Cấu tạo: Khí quản, phế quản, 2 lá phổi. 1,0 Tiêu hóa: Cấu tạo: Miệng thực quản dạ dày ruột non manh tràng ruột già. Tuyến gan, tuyến tụy tham gia vào quá trình tiêu hóa. 1,0 Bài tiết: Cấu tạo: 2 quả thận, ống dẫn tiểu, bóng đái, đường tiểu. 1,0 Thần kinh: đại não phát triển là trung khu của các phản xạ phức tạp, tiểu não phát triển. 1,0 Câu 2: Tuần hoàn: Tim có 4 ngăn, hoàn chỉnh. Máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. 1,0 Hô hấp: Phổi có nhiều phế nang làm tăng diện tích trao đổi khí. Cơ hoành tham gia vào hô hấp 1,0 Bài tiết: 2 thận sau có cấu tạo phức tạp. 1,0 Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến các hoạt động phong phú, phức tạp. 1,0 Sinh sản: Đẻ con có nhau thai, nuôi con bằng sữa mẹ. 1,0 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1P’)Một số thú rất kì lạ: Có loài mỏ giống vịt, có tuyến sữa, nhưng lại đẻ trứng.

Lª V¨n Chung

143

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Có loài thú cao tới 2m nhưng lại đẻ con chỉ bằng hạt đậu và được nuôi tiếp trong túi ở bụng mẹ. Có loài thú lại có khả năng bay lượn như chim. Lại có loài thú vô cùng to lớn sống ở biển thân mình giống cá … Những đặc điểm đó không gặp ở các thú khác. Vậy chúng có đặc điểm gì để xếp chúng vào lớp thú? HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng của thú: (8P’) * Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của thú và các đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú. * Kết quả: Nêu được đa dạng của lớp thú thể hiện ở: số loài loài, môi trường sống và tập tính. Các đặc điểm để phân chia lớp thú là: sinh sản, bộ răng, chi, điều kiện sống. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh K1, K2, - Yêu cầu QS nghiên cứu SGK. - N/C thông tin, suy nghĩ trả lời. K3, K4, + Sự đa dạng của thú thể hiện ở đặc điểm nào? + Số loài nhiều. N1, N2, + Người ta chia lớp thú dựa trên những đặc điểm cơ + Dựa trên đặc điểm sinh sản để phân N3, N5, bản nào? chia. KN1, KN2, + Lớp thú được phân chia ntn? + Dựa vào TT để trả lời. KN3, - GV: ngoài đ.đ sinh sản, khi phân chia các bộ thú - Nghe GVGT thêm về cách phân chia. người ta còn dựa vào các đ.đ khác như: đks, chi, bộ răng, móng guốc...

KN6, P5.

*TK:- Lớp thú có số lượng loài lớn (4600 loài ) sống ở khắp nơi. - Phân chia lớp thú dựa trên các đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi, đks. - Sơ đồ phân chia SGK. HĐ2: Đặc điểm bộ thú huyệt: (8P’) * Mục tiêu: Thấy được cấu tạo và đặc điểm sinh sản thích nghi với điều kiện sống của bộ thú huyệt. * Kết quả: Nắm được thú huyệt có lông mao dày, chân có màng bơi, đẻ trứng chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa (không có vú chỉ có tuyến sữa). ĐHNL - Yêu cầu HS đọc t.tin SGK/156, quan sát hình 48.1 - Đọc thông tin SGK, QS tranh vẽ. K1, SGK - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Xem lại thông tin, thảo luận trả lời câu K2, K3, + Thú mỏ vịt sống ở đâu? Có đặc điểm gì về đời hỏi. K4, sống? + Lông mao, … N1, + Vì sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp + Nuôi con bằng sữa. N2, thú? N3, + Đặc điểm sinh sản của thú mỏ vịt? + Vì thú mẹ chưa có núm vú. N5, + Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa như các thú KN1, con khác? KN2, + Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đ/s bơi lội? + Chân có màng bơi giống vịt. KN3, + Vì sao thú mỏ vịt lại được gọi là thú bậc thấp? + 2 chân sau to, khỏe, dài.. + Nêu những đặc điểm chứng tỏ thú mỏ vịt là những + Còn mang 1 số đặc điểm của ĐV thấp. KN6, ĐV thuộc lớp thú? + Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng P4, P5, P6. sữa … *TK - Thú mỏ vịt sống ở châu Đại dương, có mỏ giống mỏ vịt, vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn + Có lông mao dày, chân có màng bơi. + Đẻ trứng chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa (không có vú chỉ có tuyến sữa). HĐ3: Bộ thú túi: (6P’) * Mục tiêu: Biết được cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của bộ bộ thú túi. * Kết quả: Nắm được thú úi đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú, con sơ sinh chỉ bằng hạt đậu được tiếp tục phát triển ở trong túi mẹ. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/157, trả lời câu - Đọc thông tin SGK, quan sát tranh vẽ ĐHNL K1, K2, hỏi: trả lời câu hỏi: K3, K4, + Chi sau dài, khỏe để chạy, đuôi dài. Đẻ N1, N2, + Nêu đặc điểm của bộ thú túi? con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú, con non N3, N5, KN1, tiếp tục phát triển trong túi mẹ. KN2, + Kankuru có cấu tạo như thế nào để phù hợp với + 2 chân sau to, khỏe, dài để nhảy. KN3, lối sống?

KN6, P4,

Lª V¨n Chung

144

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.

- Đại diện trả lời theo dõi nxbs.

P5, P6.

Tiểu kết: Kankuru: Chi sau dài, khỏe để chạy, đuôi dài. Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú, con sơ sinh chỉ bằng hạt đậu được tiếp tục phát triển ở trong túi mẹ. 4. Nhận xét- đánh giá: (4P’) Câu 1 (B). Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích nghi với đks ở nước. b. Nuôi con bằng sữa. c. Bộ lông dày giữ nhiệt. d. Cả a,b,c. Câu 2 (B). Kankuru phải nuôi con trong túi ấp là do: a. Thú mẹ có đ/s chạy nhảy. b. Con non rất nhỏ chưa phát triển đầy đủ. c. Con non chưa biết bú. d. Cả a,b,c. Câu 3: (H) Câu hỏi 1 SGK/158 Lớp Thú (có lông mao, có tuyến sữa). Thú đẻ trứng - Bộ Thú huyệt — Đại diện: Thú mỏ vịt Thú đẻ con - Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ Bộ Thú túi - Đại diện: Kanguru - Con sơ sinh phát triển bình thường Các bộ thú còn lại 5. Dặn dò: (1P’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Tìm hiểu về cá heo, cá voi, dơi … * Rút kinh nghiệm:

=======================================================================

Ngày soạn: 05/03/ 2018 Ngày giảng: 13/03/ 2018

Tuần 27: Tiết 53:

Bài 49: ĐA

DẠNG CỦA LỚP THÚ

BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Học sinh phải nắm được đặc điểm cấu tạo của bộ cá voi, bộ dơi phù hợp với điều kiện sống. - Biết và nêu được 1 số tập tính của bộ cá voi, bộ dơi. - Phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng. 1.2. Kỹ năng: RLKN quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 1.3. Giáo dục: Giáo dục biện pháp bảo vệ thú: - Bảo vệ động vật hoang dã. - Xây dựng khu bảo tồn động vật. - Tổ chức chăn nuôi những loài thú có giá trị kinh tế. 1.4. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo của bộ cá voi, bộ dơi phù hợp với điều kiện sống. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt:

Lª V¨n Chung

145

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3 N5 KN1

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu.

Nhóm NLTP về KN2 Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu kỹ năng KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH THSH Các phương pháp nghiên cứu tập tính học P4 Nhóm Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học NLTP về P5 PP sinh P6 Các phương pháp phân loại học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Tìm hiểu về cá heo, cá voi, dơi … 2. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 49.1,2 SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, so sánh. IV. HOẠT DỘNGDẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. KTBC: (5P’) HS1: Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kankuru thích nghi với đks? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1P’)Thú không chỉ thống lĩnh mtr cạn mà chúng con ở trên không và dưới nước. Vậy chúng có cấu tạo ntn, có gì biến đổi để phù hợp với đks. HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm và tập tính của dơi: (15P’) * Mục tiêu: HS biết được đặc điểm và tập tính của dơi thích nghi với đời sống. * Kết quả: Nắm được dơi là loài thú duy nhất biết bay và những đặc điểm của dơi thích nghi với đời sống. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh K1, K2, - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: - Nghiên cứu SGK trả lời. K3, K4, + Kể tên một vài loài dơi mà em biết? - Dơi ăn sâu bọ, dơi ăn quả, dơi hút máu N1, N2, + Nêu những đặc điểm cấu tạo của dơi? + Chi trước biến thành cánh da nối với N3, N5, mình, chi sau và đuôi. Đuôi ngắn. Ăn KN1, + Nêu một số tập tính của dơi? sâu bọ. KN2, + Hoạt động ban đêm, ngủ bằng cách KN6, + Vì sao dơi biết bay mà được xếp vào lớp Thú? treo ngược thân lên cao... P4, P5, + Dơi mang đầy đủ những đặc điểm P6. + Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay chung của Thú. lượn? + Chi trước biến đổi thành cánh da...

Lª V¨n Chung

146

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. Tiểu kết: Dơi là loài thú duy nhất biết bay, có cấu tạo thích nghi hoàn toàn với đời sống: Chi trước biến đổi thành cánh da nối liền tay với mình, chi sau và đuôi. Chi sau yếu bám vào vật không tự cất cánh (khi bay thả mình từ trên cao xuống). Hoạt động chủ yếu về ban đêm. Mắt kém, tai thính, dơi phát ra sóng ra đa để dò đường và phát hiện kẻ thù. HĐ1: Tìm hiểu tập tính của cá voi: (15P’) * Mục tiêu: HS biết được cấu tạo cơ thể, tập tính ăn của cá voi thích nghi với đời sống ở nước. * Kết quả: Nắm được các đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước. - Yêu cầu quan sát hình 49.1,nghiên cứu SGK/154 - Quan sát tranh vẽ, đọc thông tin, tìm ĐHNL K1, K2, thảo luận tìm đặc điểm cấu tạo của cá voi. đặc điểm cấu tạo của cá voi. + Nêu đặc điểm cấu tạo của cá voi? + Thân hình thoi, lông tiêu biến, cổ K3, K4, không phân biệt với thân, chi trước biến N1, N2, đổi thành bơi chèo, chi sau tiêu giảm, N3, N5, KN1, hàm không có răng... KN2, + Cấu tạo cá voi thích nghi với đời sống ở nước thể + Thân hình thoi, chi trước vây... KN6, hiện ở những đặc điểm nào? + Tại sao cá voi có vây ngực rất nhỏ, cơ thể nặng nề + Bơi uốn mình theo chiều dọc nhờ khúc P4, P5, P6. vẫn di chuyển trong nước dễ dàng? đuôi, vây đuôi. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs.

Tiểu kết:

- Cá voi có thân hình thoi, thon dài, cổ không phân biệt với thân. Chi trước biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, ống bàn). Chi sau tiêu giảm. Cá voi có khả năng phát hiện ra sóng siêu âm để thông báo cho đồng loại thức ăn, kẻ thù... - Cá voi không có răng, lọc mồi bằng khe các tấm sừng ở miệng, thức ăn là tôm, cá, động vật nhỏ. 4. Nhận xét, đánh giá:(6P’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu 1. Câu hỏi 1 SGK/161 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 1 1. Câu hỏi 2 SGK/161 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Dặn dò:(1P’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu đặc điểm và tập tính của chuột, sóc, hổ, báo… * Rút kinh nghiệm:

=============================================================

Ngày soạn: 05/03/ 2018 Ngày giảng: 17/03/ 2018

Tuần 27: Tiết 54:

Bài 50: SỰ

ĐA DẠNG CỦA THÚ

BỘ ĂN SÂU BỌ - BỘ GẶM NHẤM – BỘ ĂN THỊT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1. 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm cấu tạo của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt phù hợp với điều kiện sống. - Biết và nêu được 1 số tập tính của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt.

Lª V¨n Chung

147

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng. 1.2. Kỹ năng: RLKN quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 1.3. Giáo dục: Giáo dục biện pháp bảo vệ thú: - Bảo vệ động vật hoang dã. - Xây dựng khu bảo tồn động vật. - Tổ chức chăn nuôi những loài thú có giá trị kinh tế. 1.4. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt phù hợp với điều kiện sống. - Phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3 N5 KN1

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu.

Nhóm NLTP về KN2 Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu kỹ năng KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH THSH Các phương pháp nghiên cứu tập tính học P4 Nhóm Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học NLTP về P5 PP sinh P6 Các phương pháp phân loại học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu đặc điểm và tập tính của chuột, sóc, hổ, báo… 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, so sánh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp:(2P’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5P’) HS1: Nêu đặc điểm bộ dơi, bộ cá voi thích nghi với đks? Đặc điểm nào chứng tỏ dơi, cá voi là ĐV thuộc lớp thú? 3. Bài mới:

Lª V¨n Chung

148

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* Giới thiệu: (1P’) Thú không chỉ được phân biệt dựa vào môi trường sống, cấu tạo cơ thể... mà còn phân biệt dựa vào các loại thức ăn, chế độ ăn và cách ăn của chúng... HĐ1: Đặc điểm bộ ăn sâu bọ: (10P’) * Mục tiêu: HS biết các đặc điểm về đời sống, tập tính ăn của bộ thú ăn sâu bọ. * Kết quả: Nắm được các được điểm cấu tạo của thú phù hợp với tập tính ăn sâu bọ. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Giáo viên K1, K2, - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát các - Đọc thông tin, quan sát tranh vẽ, lựa K3, K4, hình vẽ 50.1/SGK thảo luận câu hỏi. chọn đáp án tìm câu trả lời để điền bảng. N1, N2, + Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ Thú ăn sâu bọ? + Mõm kéo dài thành vòi ngắn. Răng N3, N5, nhọn; thị giác kém phát triển, khứu giác KN1, KN2, phát triển. KN6, + Nêu một số đại diện của thú ăn sâu bọ? + Chuột chù, chuột chũi, nhím gai... + Bộ ăn sâu bọ có đặc điểm gì thích nghi với đời + Các răng đều nhọn để cắn vỡ vỏ ki tin P4, P5, P6. sống ăn sâu bọ? của sâu bọ. - Yêu cầu đai diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện. Tiểu kết: Mõm nhỏ kéo dài thành vòi ngắn; có đủ 3 loài răng, răng hàm có 3, 4 mấu nhọn. Mắt kém, mũi thính có nhiều lông xúc giác thích nghi với việc đào bới mồi. Chúng thường sống đơn độc. HĐ2: Đặc điểm cấu tạo bộ gặm nhấm: (10P’) * Mục tiêu: HS biết các đặc điểm về đời sống, tập tính ăn của bộ thú gặm nhấm. * Kết quả: Nắm được các được điểm cấu tạo của bộ răng thú phù hợp với tập tính gặm nhấm. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát các - Đọc thông tin, QS tranh vẽ, lựa chọn ĐHNL K1, K2, hình vẽ 50.2/SGK thảo luận câu hỏi. đáp án tìm câu trả lời để điền bảng. + Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ Thú gặm nhấm thích + Bộ răng thiếu răng nanh, răng cửa lớn, K3, K4, N1, N2, nghi với cách ăn gặm nhấm? sắc, luôn mọc dài. N3, N5, + Nêu một số đại diện của Thú gặm nhấm? + Chuột, hải li, chuột lang, chồn nhung KN1, đen, nhím bờm... KN2, - Yêu cầu đai diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. KN6, - GV nhận xét và hoàn thiện. P4, P5, P6.

Tiểu kết: - Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh. - Đại diện: Chuột đồng, sóc, hải ly, chuột nước, dúi, chồn lông nhung... HĐ3: Đặc điểm cấu tạo bộ ăn thịt: (10P’) * Mục tiêu: HS biết các đặc điểm về đời sống, tập tính ăn của bộ thú ăn thịt. * Kết quả: Nắm được các được điểm cấu tạo của bộ răng thú phù hợp với chế độ ăn thịt. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát các - Đọc thông tin, QS tranh vẽ, lựa chọn hình vẽ 50.3/SGK thảo luận câu hỏi. đáp án tìm câu trả lời để điền bảng. + Răng của Thú ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi + Răng cửa ngắn, sắc để róc xương, răng với đời sống ăn thịt? nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc để cắt nghiền mồi. + Chân của bộ Thú ăn thịt thích nghi với cách săn + Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên đi rất êm. mồi như thế nào? + Chó, mèo, sư tử, báo, gấu ... + Nêu một số đại diện của Thú ăn thịt? - Yêu cầu đai diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện.

ĐHNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N3, N5, KN1, KN2, KN6, P4, P5, P6.

Tiểu kết: - Bộ ăn thịt: Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Đại diện: Chó, mèo, sư tử, hổ, gấu, báo... 4. Nhận xét, đánh giá: (6P’)

Lª V¨n Chung

149

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Nhận biết Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc. c. Rình và vồ mồi. d. ăn tạp. e. Đào hang trong đất. g. Ngón chân có vuốt cong, sắc đệm thịt dày.

Thông hiểu 1. Câu hỏi 3 SGK/165 Đáp án: - Bộ Ăn sâu bọ: có tập tính tìm mồi. - Bộ Gặm nhấm: cùng có tập tính tìm mồi. - Bộ ăn thịt: có tập tính rình mồi, vồ mồi hoặc đuổi mồi, bắt mồi.

Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Câu hỏi 2 SGK/165 Đáp án: - Có chi trước ngắn, hàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang. - Thị giác kém phát triển, nhưng khứu giác rất phát triển, đặc biệt có lông xúc giác dài ở trên mõm.

5. Dặn dò: (1P’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, tập tính sống của trâu, bò, voi, tê giác, khỉ… - Kẻ bảng trang 167/SGK. * Rút kinh nghiệm:

=========================================================================

Ngày soạn: 05/03/ 2018 Ngày giảng: 20/03/ 2018

Tuần 28: Tiết 55:

Bài 51: SỰ

ĐA DẠNG CỦA THÚ

CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - HS phải biết được các đặc điểm cơ bản của thú móng guốc. Phân biệt được bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ thông qua cấu tạo đặc trưng. - Nêu được đặc điểm của bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. - Nêu được vai trò của lớp Thú đối với tự nhiên và đối với con người nhất là những thú nuôi. - Nêu được đặc điểm chung của lớp Thú. 1.2. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ động vật. 1.3. Kỹ năng: - RLKN quan sát, phân tích, so sánh, kỹ nănh hoạt động nhóm. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát tranh hình để nêu được các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của các bộ Móng guốc, bộ Linh trưởng; từ đó nêu được đặc điẻm chung của lớp thú cũng như vai trò của lớp thú trong đời sống; phê phán những hành vi săn bắn các loài thú, đặc biệt là các loài thú quý hiếm có giá trị. - KN lắng nghe tích cực. - KN ứng xử/giao tiếp trong thảo luận. - KN trình bày sáng tạo. 1.4. Trọng tâm: - Biết được các đặc điểm cơ bản của thú móng guốc. Phân biệt được bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ.

Lª V¨n Chung

150

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Nêu được đặc điểm của bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. - Nêu được vai trò và đặc điểm chung của lớp Thú. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về nghiên cứu KH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3 N5 KN1 KN2 KN3

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu tập tính học Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học Các phương pháp phân loại

Nhóm NLTP về kỹ năng thực hành KN6 sinh học P4 Nhóm NLTP về P5 PP sinh P6 học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, tập tính sống của trâu, bò, voi, tê giác, khỉ… - Kẻ bảng trang 167/SGK. 2. Giáo viên: - Tranh vẽ trong bài, Bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, so sánh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. KTBC: (5P’) HS1:Trình bày Đ2 đặc trưng của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt thích nghi với đ.sống? Nêu đặc điểm để phân biệt 3 bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1P’) Tiếp theo các bài về sự đa dạng của lớp thú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thú móng guốc như lợn, trâu, bò, voi, tê giác,... chúng có đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự di chuyển và các đầu ngón chân đều có guốc. Bộ linh trưởng lại thích nghi với lối sống leo trèo. HĐ1: Tìm hiểu bộ móng guốc: (10P’) * Mục tiêu: Biết được đặc điểm chung của bộ móng guốc; phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ.

Lª V¨n Chung

151

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* Kết quả: Dựa vào số lượng guốc và sừng để phân biết 3 bộ thú móng guốc và lấy được ví dụ cho từng bộ. ĐHNL Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh + Thế nào là guốc? + Đốt cuối mỗi ngón có bao sừng bao K1, K2, + Nêu đặc điểm của các bộ móng guốc? bọc. K3, + Các bộ móng guốc được chia thành những bộ + Móng có guốc, cách di chuyển… K4, nào? + 3 bộ … N1, + Đặc điểm nào để phân biệt 3 bộ móng guốc? Lấy + Dựa vào guốc (chẵn, guốc lẻ, bộ voi). N2, VD? - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng. N3, - Yêu cầu HS chọn từ thích hợp hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trả lời, khóm khác nxbs. N5, - GV kẻ bảng yêu cầu HS lên điền bảng, gọi HS KN1, KN2, nxbs. KN3, - GV nhận xét thông báo đáp án đúng. - Theo dõi, sữa chữa ( nếu cần). + Tìm đặc điểm đặc trưng để phân biệt bộ guốc + Nêu được số ngón chân có guốc, sừng, KN6, P4, P5, chẵn với bộ guốc lẻ? chế độ ăn... P6. + Rút ra kết luận về đđ chung của bộ móng guốc và + Có guốc, phân biệt dựa vào guốc chẵn, đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn với bộ guốc lẻ. guốc lẻ? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, gọi nhóm khác - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. nxbs. *TK: - Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. Ăn thực vật. Chủ yếu sống đàn. Chạy nhanh. - Thú móng guốc gồm 3 bộ: + Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng và đa số nhai lại. + Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ , ngón giữa phát triển hơn cả, không có sừng (trừ tê giác). Không nhai lại. + Bộ voi: 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi. Tên động vật Lợn Hươu Ngựa Tê giác Voi

Số ngón chân

Sừng

Chế độ ăn

Lối sống

Thuộc bộ

Chẵn (4 ngón) Chẵn (2 ngón) Lẻ (1 ngón) Lẻ (3 ngón) Lẻ (5 ngón)

Không có sừng ăn tạp Sống theo đàn Guốc chẵn Có sừng Nhai lại Sống theo đàn Guốc chẵn Không có sừng Không nhai lại Sống theo đàn Guốc lẻ Có sừng Không nhai lại Đơn độc Guốc lẻ Không có sừng Không nhai lại Sống theo đàn Bộ voi HĐ2: Tìm hiểu bộ linh trưởng: (10P’) * Mục tiêu: Biết được các đặc điểm chung của bộ linh trưởng, phân biệt được 1 số đại diện của

bộ. * Kết quả: Nắm được các đặc điểm chung của bộ linh trưởng, dựa vào túi má, chai mông và đuôi để phân biệt được 3 đại diện của bộ. Biết được bộ linh trưởng là bộ tiến hóa nhất của lớp thú. - Yêu cầu HS đọc T.T SGK, QS hình 51.4, thảo - Đọc T.T, QS tranh vẽ, thảo luận trả lời: ĐHNL K1, K2, luận trả lời: K3, K4, + Những động vật nào thuộc bộ Linh trưởng? + Khỉ, vượn, đười ươi… + Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? + Chi có cấu tạo đặc biệt: có khả năng N1, N2, N3, N5, cầm nắm, bám chặt. KN1, + Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi? + Bàn tay, chân 5 ngón, ngón cái đối KN2, diện 4 ngón khác. KN3, + Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đđ - Đại diện điền bảng, nhóm khác nxbs. KN6, nào? -Theo dõi đáp án, chữa bài. P4, P5, P6. - GV kẻ nhanh bảng so sánh gọi HS lên điền bảng. - Rút ra kết luận. - GV nhận xét, nêu đáp án. - Yêu cầu HS nêu kết luận.

Lª V¨n Chung

152

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* TK: Bộ linh trưởng đi bằng bàn chân. Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại thích nghi với sự cầm nắm leo trèo. ăn tạp. Chủ yếu sống đàn. Bộ Linh trưởng là thú thông minh nhất trong các loài thú. Đ2

Tên ĐV Chai mông Túi má Đuôi

Khỉ hình người

Khỉ

Vượn

Không có Chai mông lớn Chai mông nhỏ Không có Túi má lớn Không có Không có Đuôi dài Không có HĐ3: Đặc điểm chung của lớp thú: (6P’) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của lớp thú thể hiện thú là lớp động vật tiến hóa nhất. * Kết quả: Nêu được đặc điểm chung của lớp thú thể hiện thú là lớp động vật tiến hóa nhất. - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về các đại - Từ kiến thức đã học trao đổi nhóm tìm ĐHNL K1, K2, diện của lớp thú nêu đặc điểm chung của lớp thú. đặc điểm chung nhất của lớp thú. K3, K4, - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, gọi nhóm khác - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. N1, nxbs. -Theo dõi đáp án, hoàn thiện. KN1, - GV nhận xét, hoàn thiện đáp án. KN2, KN3

* TK: Thú là ĐV có xương sống có tổ chức cơ thể cao nhất: - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể. Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. - Tim 4 ngăn. Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bẵng mẹ. Thú là ĐV hằng nhiệt. HĐ4: Vai trò của thú: (6P’) * Mục tiêu: HS phải nêu nên được giá trị nhiều mặt của thú. * Kết quả: Nắm được các vai trò của lớp thú. Từ đó, đưa ra các biện pháp phù hợp để bảo vệ. ĐHNL - Yêu cầu HS tìm T.T trong SGK, trả lời câu hỏi: - Đọc T.T thảo luận trả lời câu hỏi: K1, K2, + Thú có những giá trị nào trong đời sống con + Nêu các giá trị của thú. K3, K4, người? + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và giúp thú + Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn... N1, KN1, Ptriển? KN2, - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, gọi nhóm khác - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. KN3 nxbs. -GV nhận xét, nêu đáp án -Theo dõi đáp án, chữa bài. - Yêu cầu HS nêu kết luận. Rút ra kết luận. * TK : - Vai trò: cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ, tiêu diệt động vật gặm nhấm có hại, vật liệu thí nghiệm. Một số loài thú là ĐV trung gian truyền bệnh, phá hoại mùa màng. - Biện pháp bảo vệ: + Bảo vệ động vật hoang dã. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Tổ chức chăn nuôi những loài thú có giá trị kinh tế. 4. Nhận xét- đánh giá: (4P’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu 1. Câu hỏi 1 SGK/169 1. Câu hỏi 1 SGK/169 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 1 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2 5. Dặn dò: (1P’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị vở thực hành và bút tiết sau xem băng hình. - Về nhà hoàn thành bảng “Tập tính và đời sống của thú”. Tên đ-vật qs được

Lª V¨n Chung

Môi trường sống

Cách di chuyển

153

Vận dụng thấp

Kiếm ăn Thức ăn Bắt mồi

Sinh sản

Vận dụng cao

Đặc điểm khác

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* Rút kinh nghiệm:

================================================================

Ngày soạn: 20/03/ 2018 Ngày giảng: 24/03/ 2018

Tuần 28: Tiết 56:

Bài 52: THỰC

HÀNH

XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về các mts và tập tính của thú. - Biết cách tóm tắt những nội dung đã xem trên băng hình . 1.2. Thái độ: - GD ý thức học tâp, yêu thích bộ môn. 1.3. Kỹ năng: - RLKN quan sát sự hoạt động của thú, tóm tắt kiến thức. 1.4. Trọng tâm: Đời sống và các tập tính của thú 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. Nhóm năng lực thành phần về thực hành sinh học. Nhóm năng lực thành phần về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. K1 Nhóm Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. NLTP liên K2 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. quan đến K3 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học sử dụng K4 vào các tình huống thực tiễn. KTSH KN1 Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Nhóm NLTP về KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH kỹ năng THSH Các phương pháp nghiên cứu tập tính học P4 Nhóm Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học NLTP về P5 PP sinh P6 Các phương pháp phân loại học II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về lớp thú. 2. Giáo viên: Băng hình về đời sống và tập tính của thú. Máy chiếu. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp.

Lª V¨n Chung

154

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.ổn định lớp: (2P’) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (3P’) Bài học hôm nay chúng ta cùng xem băng hình để tìm hiểu về mts, cách sinh sản và các hình thức kiếm ăn của thú. - Yêu cầu thực hiện khi xem băng: + Theo dõi nội dung trong băng hình. + Hoàn thành bảng tóm tắt. + Hoạt động nhóm, trật tự, nghiêm túc. HĐ1: Xem băng hình: (20) * Mục tiêu: HS phải ghi được tên các mục của băng hình và hoạt động của mỗi đoạn băng. * Kết quả: Xem được các nội dung về: môi trường sống, cách di chuyển, cách kiếm ăn, hình thức sinh sản, chăm sóc và bảo vệ con non. * ĐHNL: K1, K2, K3, K4, KN1, KN6, P4, P5, P6. Yêu cầu HS quan sát ghi chép các đặc điểm về: + Môi trường sống và cách di chuyển. + Cách kiếm ăn. + Hình thức sinh sản và chăm sóc con. + Hoàn thành nội dung bảng đã kẻ. GV kẻ bảng để HS sửa chữa. HĐ2 Thảo luận trả lời các câu hỏi về nội dung băng hình: (15P’) * MT: Thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn thành phiếu học tập. * Kết quả: Rút ra kết luận về: môi trường sống, cách di chuyển, cách kiếm ăn, hình thức sinh sản, chăm sóc và bảo vệ con non. * ĐHNL: K1, K2, K3, K4, KN1, KN6, P4, P5, P6. - GV cho HS thực hiện trả lời câu hỏi theo nhóm: + Tóm tắt những nội dung chính của băng hình. + Kể tên các ĐV đã QS được? + Thú sống ở những môi trường nào? + Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài thú? + Thú sinh sản như thế nào? + Em còn phát được những đặc điểm nào khác của thú? - GV treo bảng phụ gọi đại diện nhóm lên chữa bài. Các nhóm khác nxbs. - GV thông báo đáp án đúng, HS theo dõi tự hoàn thiện. - Hướng dẫn HS làm thu hoạch theo nội dung sau: + Tóm tắt nội dung chính của băng hình. + Thú sống ở những môi trường nào? + Nêu cách thức kiếm ăn và tập tính sinh sản của thú? 3. Nhận xét- đánh giá: (4P’) - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả hoạt động từng nhóm. 4.Dặn dò: (1P’) - Ôn tập từ bài 35 52. * Rút kinh nghiệm:

==================================================================

Ngày soạn: 20/03/ 2018 Ngày giảng: 27/03/ 2018

Tuần 29: Tiết 57:

Lª V¨n Chung

155

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của thỏ. - Ôn tập về đặc điểm cấu tạo và ý nghĩa thích nghi của các bộ trong lớp thú. - Kể tên các đại diện trong một số bộ thú đã học. 2. Thái độ: - GD ý thức học tâp, yêu thích bộ môn. 3. Kỹ năng: - RLKN tổng hợp, khái quát, tóm tắt kiến thức. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Các kiến thức cơ bản từ bài 35 đến bài 52 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. Các năng lực chuyên biệt:

Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về lớp thú. 2. Giáo viên: Các bài tập về lớp thú. III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, thực hành. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.ổn định lớp: (2P’) 2. Bài tập: I. Câu hỏi trắc nghiệm: (14P’) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c đứng đầu câu trả lời đúng: 1/ Những ưu điểm của hiện tượng thai sinh ở thú là: a. Phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể qua nhau thai nên ổn định. b. Phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và có đủ điều kiện để phát triển. c. Con non được nuôi bằng sữa mẹ. d. Cả a, b, c đúng. 2/ Đặc điểm về HTH chỉ có ở thú, không có ở ĐVCXS khác là: a. Có ống tiêu hoá dài. b. Có tuyến nước bọt, có sự thay răng c. Có manh tràng d. Có thực quản và dạ dày. 3/ Thú mỏ vịt có lông mao, nuôi con bằng sữa mẹ nhưng còn mang đặc điểm của bò sát là: a. Đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi. b. Bơi lội nhờ chân có 5 ngón có màng bơi và nối liền với nhau. c. Vừa ở nước, vừa ở cạn d. Cả a, b, c đúng. 4/ ở Kankuru, chi sau và đuôi phát triển có ý nghĩa thích nghi gì? a. Đứng bằng 2 chân sau để phát hiện kẻ thù từ xa. b. Tự vệ khi gặp kẻ thù. c. Giữ thăng bằng khi nhảy xa. d. Leo trèo. e. Cả a, b, c đúng. 5/ Cá voi không được xếp vào lớp cá mà được xếp vào lớp thú vì: a. Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa. b. Có lông mao bao phủ. c. Miệng có răng phân hoá d. Cả a, b, c đúng. 6/Thằn lằn hô hấp bằng cơ quan gì? A. Da B. Mang C. Phổi D. Da và Phổi 7/ Máu pha đi nuôi cơ thể ở thằn lằn và ếch là: A. Sự pha trộn giữa máu đỏ tươi và máu đỏ thẫm B. Sự pha trộn giữa máu và khí O2 C. Sự pha trộn giữa máu và khí CO2 D. Sự pha trộn giữa máu và khí CO. Câu 2: Điền từ tích hợp vào chỗ trống:

Lª V¨n Chung

156

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

a/ Thú là lớp … có tổ chức cao nhất. Thú có hiện tượng … và nuôi con … do tuyến vú tiết ra. Thân có … bao phủ. Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng hàm. Răng mọc trong … Tim có … Bộ não rất phát triển, thể hiện rõ ở … Thân nhiệt ổn định gọi là … b/Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay thể hiện ở những đặc điểm sau: Thân…………………. được phủ bằng…………….. nhẹ xốp, hàm không có ………….,có …………..bao bọc, chi trước biến đổi ………., chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có………………., ba ngón trước và ……………. sau Hệ hô hấp có thêm…………….thông với phổi .Tim 4 ngăn nên máu không bị …….....…, phù hợp với trao đổi chất mạnh ở chim, không có…………… ở chim trống, chim mái chỉ có một ……………..và ……………….bên trái phát triển. Câu 2: Đánh dấu x vào ô tương ứng để có câu trả lời đúng:

T T

Đặc điểm thích nghi ở nước ở cạn

Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài

1 Đầu dẹp,nhọn,khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. 2 Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu 3 Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí 4 Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ 5 Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt 6 Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) II. Câu hỏi tự luận: (25P’) Câu 1: Phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? Câu 2: Trình bày vai trò của Lưỡng cư. Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn. Câu 4: Nêu đặc điểm chung và vai trò của Thú. Câu 5: Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Câu 6: Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp Chim. Câu 7: Đặc điểm cơ bản nào giúp phân biệt 3 bộ: Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt? Câu 8: Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Lông Miệng Tai Mắt Chi trước Chi sau Sinh sản Đời sống

Chim

Thỏ

3. Nhận xét- đánh giá: (2P’) - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - Dựa vào kết quả thực hiện các bài tập GV đánh gia tình hình học tập và tiếp thu của HS. 4. Dặn dò: (2P’) - Ôn tập tốt các bài đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết. * Rút kinh nghiệm:

=======================================================================

Ngày soạn: 20/03/ 2018 Ngày giảng: 31/03/ 2018

Tuần 29: Tiết 58:

Lª V¨n Chung

157

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:- Kiểm tra được những kiến thức cơ bản trong các chương đã học. GV đánh giá được trình độ tiếp thu bài của HS để có phương pháp giảng dạy phù hợp. - HS tự đánh giá được vốn kiến thức của bản thân thông qua bài kiểm tra. 2. Thái độ: - Giáo dục ý thức dục ý thức tự giác học tập, thái độ trung thực, thật thà Ko quay cóp 3. Kỹ năng: - RLKN làm bài kiểm tra, kỹ năng áp dụng- vận dụng kiến thức đã học. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học. Đề kiểm tra 2. Giáo viên: a. Ma trận đề: Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

TNKQ TL - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, hoạt động sống của 1. Lớp lưỡng Lưỡng cư (đại diện là ếch đồng) . cư - Trình bày được các tập tính của ếch (3 tiết) đồng và sự đa dạng của Lưỡng cư. - Biết vai trò và đặc điểm chung của Lưỡng cư. 2 câu 1 câu 0,5đ = 5% 0,5 - Biết tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn. 2. Lớp bò sát - Trình bày được tính đa dạng và (3 tiết) thống nhất của bò sát. - Biết được vai trò của bò sát và đặc điểm chung của bò sát. 2 câu 1 câu 2,0đ = 20% 0,5 - Mô tả được hình thái và hoạt động của chim thích nghi với đời sống 3. Lớp chim bay. - Mô tả được tính đa dạng của lớp (5 tiết) chim. - Nêu được tập tính và vai trò của chim. Đặc điểm chung của lớp chim. 3 câu 1 câu 3,0đ=30% 0,5 - Biết được đặc điểm cấu tạo, 4. Lớp Thú chức năng các hệ cơ quan và tập tính của thỏ. (8 tiết) - Biết được tính đa dạng, vai trò và đặc điểm chung của thú. 4 câu 1 câu 1 câu 5,5đ=55% 0,5 2,0 11 câu 4 câu 1 câu

10đ = 100%

Vận dụng

TNKQ TL TNKQ TL - Trình bày được cấu tạo ngoài và - Biết cách mổ ếch để trong phù hợp với đời sống. quan sát. - Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái. - Nêu được những đặc điểm đặc trưng để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam.

- Hiểu các đặc điểm cấu tạo phù hợp - Quan sát được các phần với sự di chuyển trong môi trường của bộ xương và vị trí cạn. – Mô tả được hoạt động của các các nội quan. hệ cơ quan. - Nêu được đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống. 1 câu 1,5 - Nêu cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn. - Các đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau. 1 câu 0,5 - Hiểu được hoạt động của các bộ phận trong cơ thể sống, tập tính của thú, hoạt động của các loài thú. - Phân biệt được các bộ thú dựa vào đặc điểm đặc trưng. 1 câu 1 câu 0,5 1,5 2 câu 2 câu

4,0 đ = 40%

4,0 đ = 40%

- Cách mổ chim, - Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.

1 câu 2,0 - Phân tích các đặc điểm cấu tạo của các cơ quan phù hợp với chức năng của chúng, thích nghi với đời sống của thú.

1 câu

2,0 đ = 20%

b. Đề kiểm tra: I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1: (3,0điểm). Khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C,...) đứng trước câu trả lời đúng nhất sau đây:

Lª V¨n Chung

158

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

1. Tim ếch có cấu tạo gồm: A. 3 ngăn; B. 2 ngăn; C. 1 ngăn; D. 4 ngăn. 2. Dạ dày tuyến của chim có tác dụng: A. Chứa thức ăn; B. Tiết dịch tiêu hóa; C. Làm mềm thức ăn; D. Tiết chất nhờn. 3. Loại lông nào có chức năng chủ yếu giúp chim bay? A. Lông ống và lông bông; B. Lông bông; C. Lông ống ở cánh và đuôi; D. Lông tơ. 4. Một số bò sát sống trong nước nhưng chúng vẫn giữ được những đặc điểm điển hình của Bò sát ở cạn là: A. Đầu cử động linh hoạt; B. Da khô, thở bằng phổi; C. Đẻ trứng trên cạn; D. Cả A, B, C đều đúng. 5. Thỏ bật nhảy xa khi chạy nhanh là nhờ?: A. Chi trước ngắn; B. Chi sau dài khoẻ; C. Cơ thể thon và nhỏ; D. Đuôi ngắn. 6. Đặc điểm “Thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc, luôn mọc dài, có khoảng trống hàm” là của bộ thú nào sau đây: A. Bộ guốc chẵn; B. Bộ ăn thịt; C. Bộ gặm nhấm; D. Bộ ăn sâu bọ. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Đặc điểm cấu tạo nào của hệ hô hấp, hệ tiêu hóa và hệ bài tiết giúp thằn lằn thích nghi hơn với đời sống ở cạn? Câu 2: (2,0 điểm) Nêu 1 số vai trò của lớp Thú? Lấy VD minh họa? Câu 3: (1,5 điểm) Nêu đặc điểm đặc trưng để phân biệt bộ thú guốc chẵn và bộ guốc lẻ? Câu 4: (2,0 điểm) Phân tích cấu tạo các nội quan (tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết) của chim thích nghi hoàn toàn với đời sống bay lượn? Đáp án – biểu điểm I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm. 1 2 Câu hỏi A B Đáp án II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

3 C

4 D

5 B

6 C

Câu

Hướng dẫn – Đáp án - Hệ tuần hoàn có vách hụt tâm thất, máu nuối cơ thể ít pha trộn hơn. 2 - Hệ tiêu hóa phân hóa, ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. (1,5đ) - Hệ bài tiết là thận sau, có khả năng hấp thụ lại nước. Nước tiểu đặc. - Cung cấp thực phẩm: bò, heo... - Cung cấp dược liệu quý: nhung hưu nai, xương hổ, mật gấu... 3 (3,0đ) - Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ: ngà voi, sừng tê giác... - Cung cấp sức kéo, phân bón cho cây trồng: trâu, bò, ngựa... 4 (1,5đ)

Bộ thú guốc chẵn - Hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau. - Đa số nhai lại. - Đa số có sừng (trừ lợn).

Bộ thú guốc lẻ - Có 1 ngón chân gữa phát triển hơn cả - Không nhai lại. - Đa số không có sừng (trừ tê giác).

Hệ tiêu hóa: có có diều, dạ dày cơ, dạ dày tuyến... (chuyên hóa cao) tốc độ tiêu hóa nhanh đáp ứng nhu cầu năng lượng của cơ thể khi bay. Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, máu hoàn toàn không pha trộn đảm bảo cho sự trao đổi chất 5 nhanh, mạnh. (2,0đ) Hệ hô hấp: Có mạng ống khí dày đặc và các túi khí giúp cho bề mặt trao đổi khí rộng, tận dụng được lượng khí ôxi khi hít vào phù hợp với nhu cầu ôxi cao ở chim. Hệ bài tiết: không có bóng đái để giảm khối lượng cơ thể khi bay

Lª V¨n Chung

159

Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - GV phát đề cho HS làm bài kiểm tra. - Theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc. 3. Nhận xét: GV thu bài, nhận xét thái độ làm bài của HS. 4. Dặn dò: Ôn tập về các ngành động vật đã học.

Thống kê kết quả kiểm tra giữa học kỳ Lớp

Giỏi SL

Khá TL

SL

TB TL

SL

TL

Yếu – Kém

TB trở lên

SL

SL

TL

TL

7A 7B 7C Cộng * Rút kinh nghiệm:

====================================================================

Lª V¨n Chung

160

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

Lª V¨n Chung

N¨m häc 2018 - 2019

161

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

Lª V¨n Chung

N¨m häc 2018 - 2019

162

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

Lª V¨n Chung

N¨m häc 2018 - 2019

163

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

Lª V¨n Chung

N¨m häc 2018 - 2019

164

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

Lª V¨n Chung

N¨m häc 2018 - 2019

165

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

Lª V¨n Chung

N¨m häc 2018 - 2019

166

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

Lª V¨n Chung

N¨m häc 2018 - 2019

167

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

Lª V¨n Chung

N¨m häc 2018 - 2019

168

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Ngày soạn: 25/ 03/ 2019 Ngày giảng: 01/ 04/ 2019

Tuần 30 Tiết 59

Chương VII: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT Bài 54: TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: HS thấy được sự tiến hóa về tổ chức cơ thể phức tạp dần trong cấu tạo các hệ cơ quan (hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh sản) của các ĐV thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và sự chuyên hóa về chức năng. 1.2. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 1.3. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận xét. 1.4. Trọng tâm: Sự tiến hóa về tổ chức cơ thể phức tạp dần trong cấu tạo các hệ cơ quan của các. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.1. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. K1 Nhóm Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. NLTP liên K2 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. quan đến K3 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học sử dụng K4 vào các tình huống thực tiễn. KTSH Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. N1 Nhóm Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được N2 NLTP về vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết NCKH N3 Nhóm NLTP về kỹ năng THSH

KN1 KN2 KN3 KN6 P3

quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật

Nhóm NLTP về Các phương pháp phân loại PP sinh P6 học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập về các ngành động vật đã học. 2. Giáo viên: Tranh hình 54.1 SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, so sánh, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Bài mới: 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Trong quá trình tiến hóa của động vật, các hệ cơ - Nghe giáo viên giới thiệu.

Lª V¨n Chung

169

NLPT K3

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

quan được hình thành và hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa, nghĩa là ở các hệ cơ quan đó có sự hình thành các bộ phân mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lí phức tạp, thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động vật.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiến hóa của một số cơ quan: (21’) Mục tiêu: HS phải nêu được sự tiến hóa của các cơ quan của ĐV ở 1 số đại diện đã học. Sản phẩm: Nêu rõ được tiến hóa của các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, sinh ngành động vật đã học và các lớp trong ngành động vật có xương sống. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - Yêu cầu QS hình 54.1, đọc các từ lựa chọn, hoàn - Đọc thông tin, QS hình, trao đổi nhóm thành bảng trang 174/SGK. hoàn thành bảng. - GV treo bảng phụ. - Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác - Đại diện chữa bài, nhóm khác nxbs. nhận xét bs. - GV kiểm tra các nhóm có kết quả đúng. - GV thông báo đáp án. - Theo dõi và tự sửa chữa.

dục của 7 ĐHNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N3, KN1, KN2, KN3, KN6, P3, P6.

Tiểu kết: Tên ĐV Ngành Trùng biến ĐV NS hình Ruột Thủy tức khoang Giun Giun đất đốt Chân Tôm sông khớp Chân Châu chấu khớp ĐVCXS Cá chép

Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Chưa Chưa có Chưa phân hóa Chưa phân hóa phân hóa Hình mạng lưới Tuyến sd không có Chưa Chưa có ống dẫn phân hóa Da Tim đơn giản, tuần hoàn Hình chuỗi Tuyến sd có ống dẫn kín hạch Mang Tim đơn giản, hth hở Chuỗi hạch, có Tuyến sd có ống dẫn đơn giản hạch não Hệ ống Tim đơn giản, hth hở Chuỗi hạch, Tuyến sd có ống dẫn khí hạch não lớn Mang Tim có 1TN, 1TT, hth kín, Hình ống Tuyến sd có ống dẫn máu đỏ tươi nuôi cơ thể ĐVCXS Da và Tim có 2TN, 1TT, hth kín, Hình ống Tuyến sd có ống dẫn Ếch đồng phổi máu pha nuôi cơ thể ĐVCXS Phổi Tim có 2TN, 1TT có vách Hình ống Tuyến sd có ống dẫn Thằn lằn hụt, hth kín, máu pha ít bóng nuôi cơ thể Tuyến sd có ống dẫn Chim bồ ĐVCXS Phổi và Tim 2 TT, 2 TN hth kín, Hình ống túi khí máu đỏ tươi nuôi cơ thể câu ĐVCXS Phổi Tim 2 TT, 2 TN hth kín, Hình ống Tuyến sd có ống dẫn Thỏ máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hoạt động 3: Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể: (10’) Mục tiêu: Chỉ ra sự phân hóa và chuyên hóa các hệ cơ quan. Sản phẩm: Học sinh biết được sự phân hóa và chuyên hóa các hệ cơ quan ở động vật. K1, K2, - Yêu cầu HSQS lại bảng để trả lời câu hỏi: - Theo dõi thông tin trả lời: + Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan hô hấp, tuần + HHH từ chưa phân hóa trao đổi qua K3, K4, hoàn, thần kinh, sinh dục thể hiện ntn qua các lớp toàn bộ da mang đơn giản mang N1, N2, N3, ĐV đã học? da và phổi phổi. + HTHoàn: Chưa có tim tim chưa có KN1, KN2, ngăn tim 2 ngăn 3 ngăn 4 ngăn. KN3, + HTK: chưa phân hóa TK mạng lưới KN6, chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch P3, P6.

Lª V¨n Chung

170

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể có ý nghĩa gì? - GV nhận xét hoàn thiện.

phân hóa ( não, hầu, bụng...) hình ống (não bộ, tủy sống). + HSD: chưa phân hóa tuyến SD chưa có ống dẫn tuyến SD có ống dẫn. + Các cơ quan hđ có hiệu quả hơn giúp cơ thể thích nghi với mts.

Tiểu kết: Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở các ĐV thể hiện về sự phân hóa cấu tạo và chuyên hóa về chức năng giúp ĐV ngày càng thích nghi với đks. 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Câu 1: Sự tiến hóa của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ sinh dục ở động vật thể hiện như thế nào? Trả lời: Tiểu kết hđ 2

Thông hiểu Vận dụng thấp Câu 1: Sự phức tạp hóa trong cấu tạo cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì ? Trả lời: Tiểu kết hđ 3

Vận dụng cao

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (5’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về sự tiến hóa của động vật. Sản phẩm: Hệ thống được sự tiến hóa của động vật. Câu hỏi SGK/178 - Hệ hô hấp: Từ chưa phân hóa, hoặc hô hấp bằng da đến có phổi chưa hoàn chỉnh, rồi hình thành hệ ống khí, túi khí, rồi phổi hoàn chỉnh. - Hệ tuần hoàn: Từ chưa phân hóa đến phân hóa; từ hệ tim chưa phân hóa thành tâm nhĩ và tâm thất đến tim đã phân hóa thành tâm nhĩ và tâm thất. - Hệ thần kinh: Từ chưa phân hóa đến phân hóa, từ phân hóa nhưng còn đơn giản (Ruột khoang, Giun đốt, Chân khớp) đến phức tạp (hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở ĐVCXS). - Hệ sinh dục: từ chưa phân hóa đến phân hóa, từ phân hóa nhưng còn đơn giản, chưa có ống dẫn sinh dục (Ruột khoang) đến phức tạp, có ống dẫn sinh dục (Giun đốt, Chân khớp, ĐVCXS). 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Kẻ bảng trang 180 vào vở. - Kẻ phiếu học tập sau vào vở. So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính Hình thức sinh sản

Số cá thể tham gia

Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể 2 cá thể

Vô tính Hữu tính

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 28/ 03/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019

Tuần 30 Tiết 60

Bài 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN:

Lª V¨n Chung

171

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

1.1. Kiến thức: - Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học qua các ngành, các lớp nêu lên được sự tiến hóa ở các thức sinh sản từ thấp lên cao. - Sự tiến hóa về sinh sản: So sánh sự sinh sản vô tính và hữu tính. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tạp tính chăm sóc con ở động vật. 1.2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận xét về các hình thức sinh sản. 1.3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt ĐV trong mùa sinh sản. 1.4. Trọng tâm: Sự tiến hóa về sinh sản: So sánh sự sinh sản vô tính và hữu tính. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tạp tính chăm sóc con ở động vật. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH Nhóm NLTP về kỹ năng THSH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3 KN1 KN2 KN3 KN6 P3

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật

Nhóm NLTP về Các phương pháp phân loại PP sinh P6 học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Như đã dặn dò tiết trước. 2. Giáo viên: Tranh vẽ sinh sản vô tính, hữu tính. III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở, so sánh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS 1: Sự phức tạp hóa các hệ hô hấp, tuần hoàn, thần kinh thể hiện ntn? 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy - Nghe giáo viên giới thiệu. trì và phát triển nòi giống. Vậy ĐV có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hóa các hình thức sinh sản thể hiện ntn? Hình thức sinh sản nào là tiến hóa trong giới động vật?

Lª V¨n Chung

172

NLPT K3

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức sinh sản vô tính: (7’) Mục tiêu: HS phải nêu được khái niệm sinh sản vô tính và các hình thức SSVT ở động vật. Kết quả: Nắm được khái niệm sinh sản vô tính và 2hình thức sinh sản vô tính ở động vật. K1, K2, - Đọc thông tin, trả lời câu hỏi. K3, K4, + Thế nào là sinh sản vô tính? + Không có sự kết hợp đực-cái. + Có những hình thức sinh sản vô tính nào? + Có các hình thức: phân đôi, phân nhiều, N1, N2, N3, mọc chồi. + Các hình thức sinh sản ở thủy tức và trùng roi? + Thủy tức (mọc chồi, , tái sinh, hữu tính, KN1, KN2, Tìm một số ĐV có kiểu sinh sản tương tự? trùng roi (phân đôi theo chiều dọc). Sinh KN3, sản tương tự: Trùng giày, trùng amíp KN6, - Yêu cầu HS rút ra kết luận về sinh sản vô tính. - Rút ra kết luận. P3, P6. Tiểu kết: - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của 2 loại tbsd đực và cái. - SSVT có 2 hình thức: + Phân đôi cơ thể. + Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính: (20’) Mục tiêu: HS phải nêu được các hình thức sinh sản hữu tính. Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật. Sản phẩm: Nắm được thế nào là sinh sản hữu tính. Các hình thức sinh sản hữu tính. Sự tiến hóa của các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật. a. Sinh sản hữu tính: K1, K2, - Yêu cầu HS đọc T.T SGK trả lời câu hỏi: - Đọc T.T trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: K3, K4, + Thế nào là sinh sản hữu tính? + Có sự kết hợp đực cái. N1, N2, + So sánh sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính. + Hoàn thành phiếu học tập. N3, - GV kẻ bảng gọi HS lên so sánh gọi HS khác - Đại diện nhóm lên điền bảng, nxbs. KN1, nxbs Từ nội dung của bảng em rút ra được + SSHT ưu việt hơn sinh sản vô tính do KN2, nhận xét gì? kết hợp được các đặc tính của cả bố và KN3, mẹ. KN6, + Em hãy kể tên một số ĐVKXS và ĐVCXS sinh + Thủy tức, giun đốt, châu chấu, sứa... P3, P6. sản hữu tính mà em biết? gà, thỏ... - GV: một số ĐVKXS có cơ quan sinh dục đực và - Nghe GVGT ghi nhớ. cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính. + Hãy cho biết giun đất và giun đũa loài nào có + Giun đất lưỡng tính thụ tinh ngoài. cơ thể nào là lưỡng tính phân tính và có hình thức + Giun đũa phân tính thụ tinh trong. thụ tinh ngoài hay trong? - GV chốt lại kiến thức về sinh sản hữu tính và các hình thức của sinh sản hữu tính. b. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính: - GV: Trong quá trình phát triển của sinh vật tổ - Nhớ lại các hình thức sinh sản của các chức cơ thể ngày càng phức tạp. loài động vật đã học, nghe GV giới + Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua thiệu. các lớp động vật được thể hiện ntn? + Đẻ trứng đẻ con; thụ tinh ngoài - GV tổng kết ý kiến các nhóm- đó là đặc điểm thụ tinh trong chăm sóc con non. thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng trang 180. - Đọc T tin lựa chọn nội dung điền bảng - GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài, HS khác nxbs. - Đại diện nhóm chữa bài, nhóm khác bs. + Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài + Số lượng trứng được thụ tinh nhiều. ntn? + Sự đẻ con tiến hóa hơn sự đẻ trứng ntn? + Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn. + Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến hóa hơn + Phát triển trực tiếp tỷ lệ con non sống so với sự phát triển gián tiếp? cao hơn. + Tại sao hình thức thai sinh thực hiện trò chơi + Con non được nuôi dưỡng tốt. Việc

Lª V¨n Chung

173

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

học tập là tiến bộ nhất trong giới động vật? - GV nêu KL.

học tập rút kinh nghiệm từ trò chơi đã tạo cho tập tính của thú đa dạng thích nghi cao.

Tiểu kết: - So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính Thừa kế đặc điểm của Hình thức sinh Số cá thể 1 cá thể 2 cá thể sản tham gia Vô tính 1 x Hữu tính 2 x - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa TBSD đực với TBSD cái để tạo thành hợp tử. Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hoặc lưỡng tính. - Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản thể hiện: + Từ thụ tinh ngoài thụ tinh trong. + Đẻ nhiều trứng không có vỏ bảo vệ đẻ ít trứng có vỏ đá vôi đẻ con. + Phôi PT có biến thái PT trực tiếp không có nhau thai PT trực tiếp có nhau thai. + Con non không được nuôi dưỡng được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ được học tập thích nghi với sự sống. => sinh sản hữu tính cải thiện chất lượng và nâng cao khả năng sống của loài. Thừa hưởng đặc tính tốt của cả bố và mẹ: Thế hệ con thường mang những tính trạng tốt nhất của cha và mẹ, có sức sống cao hơn, khả năng thích nghi với điều kiện bất lợi của môi trường tốt hơn cha mẹ. Sinh sản hữu tính làm cho quá trình tiến hóa xảy ra nhanh hơn và hiệu quả hơn sinh sản vô tính. Thụ Sinh Tập tính BV Tên ĐV Phát triển phôi Tập tính nuôi con tinh sản trứng Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không ấu trùng tự tìm mồi Trai sông Không ấu trùng tự tìm mồi Châu chấu Ngoài Đẻ trứng Biến thái Ngoài Đẻ trứng Trực tiếp k có nhau thai Không ấu trùng tự tìm mồi Cá chép Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không ấu trùng tự tìm mồi Ếch nhái Trong Đẻ trứng Trực tiếp k có nhau thai Không ấu trùng tự tìm mồi Thằn lằn Trong Đẻ trứng Trực tiếp k có nhau thai Làm tổ ấp trứng Bằng sữa ở diều, mớm mồi Chim BC Trong Đẻ con Trực tiếp có nhau thai Lót ổ Bằng sữa mẹ Thỏ 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. 1. (Biết) Các nhóm động vật sau, nhóm nào chỉ có thể sinh sản vô tính? a. Giun đất, sứa, san hô. b. Thủy tức, đỉa, san hô. c. Trùng roi, amíp, trùng giày 2. (Biết) Nhóm ĐV nào sau đây thụ tinh trong: a. Cá, cá voi, ếch. b. Trai sông, thằn lằn, rắn. c. Chim, chuột, gà. 3. (Biết) Câu hỏi 1 SGK/181: Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2 4. (Hiểu) Câu hỏi 2 SGK/181: Đáp án: Nội dung bảng hoạt động 3 5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (4’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về sự tiến hóa sinh sản của động vật. Sản phẩm: Hệ thống được sự tiến hóa sinh sản của động vật. Câu 1: Sinh sản hữu tính có ý nghĩa gì trong sự tiến hóa của sinh vật ? 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Xem trước bài “Cây phát sinh giới động vật”.

Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

174

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Ngày soạn: 02/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019

Tuần 33 Tiết 61

Bài 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới động vật - cây phát sinh động vật. - Cây phát sinh động vật: phản ánh quan hệ nguồn gốc, họ hàng, mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp: từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện cơ thể thích nghi với điều kiện sống thậm chí còn so sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau. 1.2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận xét. 1.3. GD môi trường: HS làm quen với sự phúc tạp hóa về cấu tạo của động vật trong quá trình phát triển lịch sử, gắn liền với sự chuyển dời đời sống từ nước lên cạn, trải qua nhiều giai đoạn biến đổi địa chất và khí hậu, một số sinh vật không thích nghi đã bị tuyệt diệt trong cuộc “đấu tranh sinh tồn" và ngay cả dưới tác động của con người. Môt điều cần chú ý là nhiều loại động vật hiện nay đang có nguy cơ bị tuyệt chủng Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ đa dạng sinh học. 1.4. Trọng tâm: - Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây phát sinh động vật. - Cây phát sinh động vật: phản ánh quan hệ nguồn gốc, họ hàng, mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. K1 Nhóm Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. NLTP liên K2 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. quan đến K3 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học sử dụng K4 vào các tình huống thực tiễn. KTSH Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. N1 Nhóm Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được N2 NLTP về vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết NCKH N3 KN1 KN2 KN3

Nhóm NLTP về kỹ năng thực hành KN6 sinh học P3 Nhóm NLTP về P6 PP sinh học II. CHUẨN BỊ:

Lª V¨n Chung

quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật Các phương pháp phân loại

175

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

1. Học sinh: Nghiên cứu nội dung bài học. 2. Giáo viên: Tranh cây phát sinh ĐV. III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, vấn đáp, so sánh. IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS 1: Hãy kể tên các loài động vật đã học theo hướng tiến hóa từ thấp đến cao? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT Chúng ta đã học các ngành ĐVKXS và các - Nghe giáo viên giới thiệu. K3 ngành ĐVCXS, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng, Vậy giữa các ngành ĐV đó có quan hệ họ hàng không? Nếu có thì mối quan hệ đó thể hiện ntn? Hoạt động 2: Tìm hiểu về bằng chứng quan hệ giữa các nhóm ĐV: (13’) Mục tiêu: Thấy được các di tích hóa thạch là bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật. Sản phẩm: Biết được cá vây chân cổ là tổ tiên của lưỡng cư cổ. Bò sát cổ là tổ tiên của chim cổ. các động vật đều có quan hệ họ hàng với nhau. Những loài ĐV mới hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng. + Bằng cách nào con người có thể phát hiện được + Do di tích hóa thạch của các ĐV cho K1, K2, quan hệ họ hàng giữa những loài ĐV? biết mqh giữa các ĐV. K3, K4, - Yêu cầu 1 HS đọc thông tin SGK/182. - Đọc thông tin. N1, N2, - Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi SGK. - Thảo luận. N3, + Đánh dấu đ.đ của lưỡng cư cổ giống với cá vây + Lưỡng cư cổ và cá vây chân cổ đều có KN1, chân cổ? những bằng chứng đó nói lên điều gì vảy, vây đuôi và nắp mang. KN2, về mqh giữa lưỡng cư cổ và cá vây chân cổ? KN3, + Đánh dấu và đ.đ của lưỡng cư cổ giống lưỡng - Lưỡng cư cổ và lưỡng cư ngày nay có 4 KN6, cư ngày nay? chi, 5 ngón. P3, P6. + Đánh dấu vào đ.đ của chim cổ giống bò sát và + Chim cổ và BS: có răng, có vuốt, đuôi chim ngày nay? những bằng chứng đó nói lên dài có nhiều đốt. điều gì về mqh giữa chim cổ và bò sát ngày nay? + Chim cổ và chim ngày nay: có cánh, + Những đ.đ giống và khác nhau đó nói lên điều lông vũ. gì về mqh họ hàng giữa các nhóm động vật? + Nói lên nguồn gốc của các ĐV... Tiểu kết: - Dựa vào di tích hoá thạch của động vật có thể xác định được quan hệ họ hàng giữa những loài động vật. - Cá vây chân cổ là tổ tiên của lưỡng cư cổ. - Bò sát cổ là tổ tiên của chim cổ v.v… các ĐV cổ có nhiều đặc điểm giống ĐV ngày nay. - Các động vật đều có quan hệ họ hàng với nhau. Những loài ĐV mới hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng. Hoạt động 3: Cây phát sinh giới động vật: (14’) Mục tiêu: Nêu được vị trí của các ngành ĐV và mqh họ hàng của các ngành ĐV. Sản phẩm: Từ cây phát sinh giới động vật biết được: Mối quan hệ họ hàng, nguồn gốc, vị trí tiến hóa và số lượng của các loài động vật - GV: những cơ thể có tổ chức càng giống nhau p/a - Nghe GV giảng. K1, K2, quan hệ nguồn gốc càng gần nhau. K3, K4, - Yêu cầu HS đọc T.T SGK, QS hình thảo luận trả - Đọc T.T, QS hình trao đổi nhóm trả N1, N2, lời câu hỏi: lời: N3, - Em hãy cho biết ngành động vật nào có cấu tạo cơ + ĐVNS. ĐV đơn bào là tổ tiên của các KN1,

Lª V¨n Chung

176

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

thể đơn giản nhất ? Ngành ĐV đó cùng màu với gốc của cây phát sinh nói lên điều gì? - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa kích thước của các nhánh trên cây phát sinh với số loài của nhánh đó? + Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh ntn? + Ngành chân khớp có quan hệ họ hành gần ngành nào? + Chim và thú có quan hệ họ hàng với nhóm nào? + Cây phát sinh ĐV biểu thị điều gì? - GV: khi 1 nhóm ĐV mới xuất hiện chúng phát sinh

ĐV đa bào - KT tỉ lệ với số lượng loài

KN2, KN3, KN6, P3, P6

+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc, có q/h họ hàng gần hơn nhóm ở xa. + CK có q/h họ hàng gần thân mềm. + Gần bò sát. + Cho biết q/h họ hàng của các nhóm ĐV. - Nghe GV giới thiệu.

biến dị cho phù hợp với mtr và dần thích nghi. Ngày nay do khí hậu ổn định mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với mtr.

Tiểu kết: Cây phát sinh ĐV phản ánh: Mối quan hệ họ hàng Nguồn gốc giữa các loài động vật Vị trí tiến hóa Số lượng 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Câu hỏi 1 SGK/184 Câu hỏi 2 SGK/184 Đáp án: Tiểu kết hoạt Đáp án: Cá voi có quan hệ họ động 2 hàng gần với hươu sao hơn. 5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (4’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về mối quan hệ họ hàng giữa các loại động vật. Sản phẩm: Hệ thống được kiến thức về mối quan hệ họ hàng giữa các loại động vật. Câu 1: Mực, bạch tuộc và tôm thì loài nào có quan hệ họ hàng gần với nhau vì sao ? 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Kẻ phiếu học tập SGK vào vở.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 05/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019

Tuần 31 Tiết 62

Chương VIII:

ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN:

Lª V¨n Chung

177

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

1.1. Kiến thức: HS nêu được khái niệm về sự đa dạng SH, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học. 1.2. Thái độ: - Bảo vệ sự đa dạng sinh học và cân bằng sinh học. - Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi. + Nghiêm cấm săn bắn, buôn bán động vật hoang dã. + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học. 1.3. Kỹ năng: - RLKN quan sát, tìm hiểu kiến thức thực tế. - KN hợp tác nhóm để thực hiện bài tập nhóm. - KN tư duy phê phán những hành vi làm suy giảm đa dạng sinh học. - KN hợp tác lắng nghe tíchc ực. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu sự đa dạng sinh học; về nguy cơ suy giảm và bảo vệ sự đa dạng sinh học là của toàn dân. 1.4. Trọng tâm: Khái niệm về sự đa dạng SH, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.2. Các năng chuyên biệt: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH Nhóm NLTP về kỹ năng THSH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3 KN1 KN2 KN3 KN6

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

Nhóm P5 Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học NLTP về PP sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Nghiên cứu nội dung bài học. 2. Giáo viên: Các tư liệu về đa dạng sinh học. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh. IV. HOẠT DỘNGDẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật? 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học.

Lª V¨n Chung

178

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Học sinh Hoạt động Giáo viên NLPT K3 Động vật rất đa dạng và phân bố rất rộng - Nghe giáo viên giới thiệu. trên Trái Đất. Ước tính khoảng 1,5 triệu loài. Đa dạng sinh học được thể hiện bằng số lượng loài. Sự đa dạng về về loài thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính của từng loài. Sự đa dạng về loài là do sự thích nghi cao của động vật đối với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa lí khác nhau của Trái Đất... Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học: (6’) Mục tiêu: HS biết đa dạng sinh học là gì và mts phổ biến của ĐV. Sản phẩm: Biết được đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của ĐV với đks khác nhau. K1, K2, - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Đọc T.T SGK thảo luận trả lời. + Đa dạng biểu thị bằng số loài. Vì loài thích K3, K4, + Sự đa dạng sinh học là gì? N1, N2, + Đa dạng sinh học thể hiện ở những đặc nghi cao với đks. N3, KN1, Rút ra kết luận. điểm nào? KN2, - GV nhận xét, hoàn thiện. KN3, Tiểu kết: - Đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. - Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của ĐV với đks khác nhau. Hoạt động 3: Đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng: (25’) Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm thích nghi đặc trưng của ĐV ở môi trường đới lạnh và đới nóng. Kết quả: Biết được các động vật vật ở hoang mạc đới nóng và môi trường đới lạnh khác nhau về cấu tạo và tập tính là do điều kiện sống khác nhau. Chúng hình thành các đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm, - Đọc T.T, ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm K1, K2, hoàn thành phiếu học tập. thống nhất ý kiến. K3, K4, - GV treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm lên - Đại diện HS lên ghi câu trả lời, nhóm khác N1, N2, chữa bài, nhóm khác nxbs. theo dõi nxbs. N3, - Yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm trả lời: - Dựa vào phiếu học tập, thảo luận trả lời. KN1, + Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của ĐV ở + Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với KN2, mtr đới lạnh và hoang mạc đới nóng? mts. KN3, + Vì sao 2 vùng này số lượng loài ĐV rất ít? + Đa số ĐV không sống được, chỉ 1 số loài KN6, có cấu tạo đặc biệt thích nghi. P5. + Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV ở 2 mtr + Mức độ đa dạng thấp. này? - GVnhận xét hoàn thiện. - Rút ra kết luận. Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng Khí hậu Môi trường đới lạnh Môi trường hoang mạc

- Khí hậu cực lạnh. - Đóng băng quanh năm. - Mùa hè rất ngắn. -Khí hậu rất nóng và khô. - Rất ít nước

Lª V¨n Chung

Giải thích vai trò của các đặc điểm thích nghi - Bộ lông dày. - Giữ nhiệt cho cơ thể. - Lớp mỡ dưới da dày - Giữ t0, dự trữ n/lượng, chống rét. - Lông màu trắng (mùa đông) - Lẫn với màu tuyết, che mắt kẻ thù. - Ngủ trong mùa đông. - Tiết kiệm năng lượng. - Di cư về mùa đông. - Tránh rét, tìm nơi ẩn nấp. - HĐ ban ngày về mùa hè. - Thời tiết ấm hơn. - Chân cao, móng rộng, đệm - Vị trí cơ thể cao, k0 bị lún, đệm thịt dày chống nóng. thịt dày. - Chân dài. - Cơ thể ở cao, giảm sức nóng của cát, di chuyển nhanh.

Những đặc điểm thích nghi Cấu tạo Tập tính Cấu tạo

179

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 đới nóng

N¨m häc 2018 - 2019

và phân bố xa nhau. Tập tính

- Bướu mỡ lạc đà. - Màu lông nhạt (màu cát) - Mỗi bước nhảy cao, xa. - D/C bằng cách quăng thân. - HĐ ban đêm. - Khả năng đi xa nhịn khát. - Chui rúc sâu trong cát.

- Nơi dự trữ nước. - Dễ lẩn trốn kẻ thù. - Hạn chế tiếp xúc với cát nóng. - Hạn chế tiếp xúc với cát nóng. - Thời tiết dịu mát hơn. - Tìm nước ở xa, thời gian tìm lâu. - Chống nóng.

Tiểu kết: - Sự đa dạng của các ĐV ở những mtr đặc biệt rất thấp. - ở những mtr đặc biệt chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao (thích nghi tốt) thì mới tồn tại được. 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Câu hỏi 1 SGK/188 Đáp án: Nội dung bảng hoạt động 2

Thông hiểu 1. Câu hỏi 2 SGK/188 Đáp án: Khí hậu của đới nóng và hoang mạc đới lạnh rất khắc nghiệt, thảm thực vật không có hoặc rất thưa thớt, rất hiếm nước và hầu như không có mưa. Vì vậy số lượng loài và số lượng cá thể trong loài động vật ít độ đa dạng sinh học thấp.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (4’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về sự đa dạng sinh học. Sản phẩm: Hệ thống được kiến thức về sự đa dạng sinh học. Câu 1: Sự đa dạng sinh học ở các môi trường khác nhau vì sao lại khác nhau ? Lấy ví dụ ? 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 08/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019

Tuần 32 Tiết 63

Bài 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - HS phải thấy được sự đa dạng sinh học ở mtr nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật. - Thấy được lợi ích của đa dạng SH trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng SH. - Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học. Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là các động vật quý hiếm. 1.2. Thái độ:

Lª V¨n Chung

180

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Bảo vệ sự đa dạng sinh học và cân bằng sinh học. - Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi. + Nghiêm cấm săn bắn, buôn bán động vật hoang dã. + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học. 1.3. Kỹ năng: a. KN tư duy: RLKN phân tích. b. KN sống: - KN hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập nhóm. - KN tư duy phê phán những hành vi làm suy giảm đa dạng sinh học. - KN hợp tác lắng nghe tích cực. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi HS đọc SGK để tìm hiểu sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa, những lợi ích của đa dạng sinh học; về nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và nhiệm vụ bảo vệ sự là của toàn dân. 1.4. Trọng tâm: - Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu. - Lợi ích của đa dạng SH trong đời sống. Nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học. - Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là các động vật quý hiếm. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. K1 Nhóm Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. NLTP liên K2 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. quan đến K3 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học sử dụng K4 vào các tình huống thực tiễn. KTSH Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. N1 Nhóm Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được N2 NLTP về vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết NCKH N3 Nhóm NLTP về kỹ năng THSH

KN1 KN2 KN3 KN6

quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

Nhóm NLTP về P5 Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học PP sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các tư liệu về đa dạng sinh học. 2. Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Sự đa dạng SH ở đới nóng và đới lạnh thể hiện ntn? Nguyên nhân? Ví dụ?

Lª V¨n Chung

181

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

3. Phát triển bài:

Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT Như đã biết, ở môi trường đặc biệt sự đa dạng SH - Nghe giáo viên giới thiệu. K3 rất thấp. Vậy ở môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm có gì khác? Sự đa dạng SH ở đây ntn? Hoạt động 2: Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa: (10’) Mục tiêu: Thấy được khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm rất thích hợp cho sinh vật phát triển vì vậy đa dạng sinh học cao. Sản phẩm: Sự đa dạng SH ở mtr nhiệt đới gió mùa rất phong phú do ĐV thích nghi cao với khí hậu ổn định. - Yêu cầu HS đọc TT SGK và TT trong bảng - Đọc T.T SGK, thảo luận trả lời câu hỏi mục K1, K2, trang 189 trả lời câu hỏi mục I: K3, K4, I: + Mỗi loài rắn thích nghi và chuyên hóa đối N1, N2, với nguồn sống riêng của mình, do đó chúng N3, cùng chung sống với nhau mà không cạnh KN1, KN2, tranh nhau về thức ăn, nơi ở. + Do đks và nguồn sống đa dạng, Khả năng KN3, thích nghi chuyên hóa cao của từng loài rắn KN6, P5. nên đã tận dụng được sự đa dạng của đks ở nơi đó. + Sự đa dạng trong một ao cá thể hiện ntn? ví + Sự phân tầng, số loài trong 1 tầng,... dụ? + Sống ở các tầng khác nhau, thức ăn khác + Vì sao trong cùng 1 ao lại có nhiều loài cá nhau. như vậy? + ĐK khí hậu thuận lợi, thức ăn nhiều... + Vì sao số loài ĐV ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn các vùng đặc biệt? - HS trả lời và nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm ≠ nxbs. - Rút ra kết luận. - GV nhận xét, hoàn thiện. Tiểu kết: - Sự đa dạng SH ở mtr nhiệt đới gió mùa rất phong phú do ĐV thích nghi cao với khí hậu ổn định. - ở khu vực nhiệt đới khí hậu thuận lợi cho nhiều loài sinh sống và phát triển. Chúng ít cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở. Hoạt động 3: Những lợi ích của đa dạng sinh học: (10’) Mục tiêu: HS nêu được giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học đối với đời sống con người. Sản phẩm: HS nêu được giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học đối với đời sống con người. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu - Đọc T.T trao đổi thống nhất ý kiến. K1, K2, hỏi. + Cung cấp TP: nguồn dinh dưỡng chủ yếu K3, K4, + Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về + Dược phẩm có giá trị: xương, mật... N1, N2, thực phẩm, dược phẩm...? + Nông nghiệp: cung cấp sức kéo, phân... N3, + Trong giai đoạn hiện nay ĐDSH có ý nghĩa + Làm cảnh, đồ mĩ nghệ... KN1, gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất + Xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, uy tín KN2, nước? trên thị trường thế giới, du lịch... KN3, - GV: ĐDSH là đk đảm bảo phát triển ổn định - Nghe và ghi nhớ. KN6. tính bền vững của mtr, thu hút khách du lịch. Là cơ sở hình thành các HST đảm bảo chu trình chuyển oxi, chống xói mòn. Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.

Tiểu kết: Đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước, cung cấp cho con người nhiều nguyên liệu quý. Hoạt động 4: Nguy cơ suy giảm tính đa dạng Sinh học và việc bảo vệ ĐDSH: (10’)

Lª V¨n Chung

182

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Mục tiêu: HS chỉ ra được nguyên nhân làm giảm tính đa dạng SH và việc bảo vệ tính đa dạng sinh học. Sản phẩm: Biết được các nguyên nhân làm giảm tính đa dạng sinh học và đưa ra ra các biện pháp bảo vệ tính đa dạng sinh học. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và với những - Đọc T.T, dựa vào thực tế trao đổi thống K1, K2, hiểu biết thực tế thảo luận trả lời câu hỏi. nhất ý kiến. K3, K4, + Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm tính + ý thức của nhân dân: đốt rừng, làm nương, N1, N2, đa dạng sinh học ở VN và thế giới? săn bắn... N3, + Nhu cầu ptr xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất KN1, nuôi thủy sản... KN2, + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tính đa dạng + BP: giáo dục tuyên truyền bảo vệ ĐV, cấm KN3, SH? săn bắn, bảo vệ mtr. KN6. + Các biện pháp bảo vệ ĐDSH dựa trên cơ sở + CSKH: ĐV cần có mtr gắn liền với TV, KH nào? mùa sinh sản cá thể tăng. + Hiện nay chúng ta đang làm gì để bảo vệ + Nghiêm cấm săn bắt, vận chuyển ĐV quý tính ĐDSH? hiếm. XD khu bảo tồn ĐV, nuôi ĐV có giá trị. - Gọi HS trả lời, HS khác nxbs. - HS trả lời và bs. Tiểu kết: - Đa dạng SH bị suy giảm do phá rừng, săn bắn bừa bãi... - Bảo vệ đa dạng sinh học cần: nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi, thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng SH và đa dạng về loài. 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Câu hỏi 2 SGK/191 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 3

Thông hiểu 1. Câu hỏi 1 SGK/191 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (4’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về sự đa dạng sinh học. Sản phẩm: Hệ thống được kiến thức về sự đa dạng sinh học. Câu 1: Vì sao sinh vật ở môi trường nhiệt đới nếu được bảo vệ sẽ ngày càng đa dạng và phong phú? 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học. - Kẻ phiếu học tập trang 193/SGK vào vở.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 10/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019

Tuần 32 Tiết 64

Bài 59: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học. - Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học, ứng dụng các biện pháp đấu tranh sinh học trong nông nghiệp. 1.2. Kỹ năng sống:

Lª V¨n Chung

183

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Kĩ năng tìm kiếm thông tin và phân tích thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên internet để tìm hiểu khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học cũng như ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.3. GD môi trường: Đấu tranh sinh học có vai trò tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm mt. 1.4. Trọng tâm: - Khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học. - Ưu điểm và hạn chế, ứng dụng của các biện pháp đấu tranh sinh học. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung:Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực K1 Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Nhóm NLTP liên K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. quan đến K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. sử dụng K4 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. KTSH N1 Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Nhóm N2 Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được NLTP về vấn đề nghiên cứu. NCKH N3 Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu.

Nhóm NLTP về kỹ năng THSH

KN1 Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. KN2 Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu KN3 Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa,

xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. KN6 Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH P4 Các phương pháp nghiên cứu tập tính học Nhóm NLTP về P5 Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học PP sinh học P6 Các phương pháp phân loại

II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các tư liệu về đấu tranh sinh học. 2. Học sinh: Học bài và xem trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Sự đa dạng SH ở vùng nhiệt đới ntn? Nguyên nhân gây suy giảm và BP bảo vệ ĐDSH? 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Rất nhiều loài SV gây hại cho người và vật nuôi, - Nghe giáo viên giới thiệu. cây trồng. Nhưng để loại trừ các SV đó bằng phương pháp hóa học thì sẽ có nhiều tác hại không mong muốn. Vì vậy con người đã sử dụng biện pháp ĐTSH để loại trừ các SV gây hại. Vậy ĐTSH là gì? Ưu nhược điểm của ĐTSH?

Lª V¨n Chung

184

NLPT K3

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Hoạt động 2: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học: (6’) Mục tiêu: HS phải hiểu được khái niệm đấu tranh sinh học. Sản phẩm: Biết được đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng SV hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu K1, K2, K3, K4, hỏi: N1, N2, + Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về + Dùng SV tiêu diệt SV gây hại. VD N3, KN1, ĐTSH? mèo ... KN2, KN3, - GV giới thiệu thêm kiến thức để HS hoàn thiện. - Nghe GV giới thiệu ghi nhớ . KN6. - GV: SV tiêu diệt SV gây hại gọi là thiên địch. - Thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học. Tiểu kết: Đấu tranh SH là biện pháp sử dụng SV hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra. Hoạt động 3: Những biện pháp đấu tranh sinh học: (13’) Mục tiêu: HS biết được 3 biện pháp đấu tranh sinh học chính và nhóm SV cụ thể. Sản phẩm: Biết 3 biện pháp đấu tranh sinh học chính là: sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt SV gây hại. Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh sâu bọ có hại, trứng sâu hại. Sử dụng VK gây bệnh truyền nhiễm diệt SV gây hại. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và QS hình vẽ thảo - Đọc T.T, QS hình trao đổi thống nhất K1, K2, K3, K4, luận hoàn thành phiếu học tập. ý kiến điền vào phiếu học tập. - GV kẻ bảng, gọi HS lên điền, gọi HS khác nxbs. - Đại diện HS điền bảng, nhóm khác N1, N2, N3, nxbs. KN1, - GV thông báo đáp án đúng để HS so sánh và nêu - So sánh đ.án, sửa chữa rút ra kết luận KN2, kết luận. KN3, + Giải thích biện pháp vô sinh để diệt SV gây hại? + Ruồi làm lở loét da trâu bò trâu bò KN6, - GV: Cây cảnh lantana phát triển nhiều thì có hại. chết, ruồi khó tiêu diệt. P4, P5, Người ta đã nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt lantana. Khi + Triệt sản ruồi đực trứng không nở. P6. lantana bị diệt đã ảnh hưởng đến chim sáo ăn quả cây - Nghe GV thông báo. này. Chim sáo ăn sâu cirphis gây hại đồng cỏ lại phát triển.

Tiểu kết: Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học. Các biện pháp ĐTSH Tên SV gây hại 1. Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt - Sâu bọ, cua, ốc mang SV gây hại. vật chủ trung gian. - Ấu trùng sâu bọ. - Sâu bọ. - Chuột. 2.Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh sâu - Trứng sâu xám. bọ có hại, trứng sâu hại. - Cây xương rồng. 3. Sử dụng VK gây bệnh truyền nhiễm - Thỏ. diệt SV gây hại.

Tên thiên địch - Gia cầm. - Cá cờ. - Cóc, chim sẻ, thằn lằn. - Mèo, rắn, diều hâu, cú vọ. - Ong mắt đỏ. - Bướm đêm nhập từ achentina VK myôma và VK calixi.

Hoạt động 4: Những ưu điểm và hạn chế của phương pháp đấu tranh sinh học: (08’) Mục tiêu: HS chỉ ra được những ưu điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học. Sản phẩm: Nêu ra được những ưu điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu - Đọc SGK, thảo luận trả lời. hỏi. + ĐTSH không gây ô nhiễm mtr, tránh + Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì? hiện tượng kháng thuốc. + Làm mất cân bằng trong quần xã, + ĐTSH có những hạn chế gì? thiên địch k0 quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng. ĐV ăn sâu hại cây ăn luôn hạt cây. - Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nxbs. - Đại diện HS trả lời, nhóm ≠ nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện đáp án. - Đọc kết luận.

Lª V¨n Chung

185

K1, K2, K3, K4, N1, N2, N3, KN1, KN2, KN3, KN6.

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Tiểu kết: - Ưu điểm: Hiệu quả cao, tiêu diệt nhiều SV gây hại, không gây ô nhiễm mt, không làm ảnh hưởng tới sức khỏe con người. - Nhược: + Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. + Thiên địch không tiêu diệt triệt để SV gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. + Sự tiêu diệt loài SV có hại này lại tạo điều kiện cho loài SV khác phát triển. + Một loài thiên địch có thể vừa có lợi vừa có hại. 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Câu hỏi 1 SGK/195 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 3

Thông hiểu 1. Câu hỏi 2 SGK/195 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 4

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (4’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về sự đấu tranh sinh học. Sản phẩm: Hệ thống được kiến thức về sự đấu tranh sinh học. Câu 1: Vì sao thiên địch không tiêu diệt hết động vật gây hại? Nếu tiêu diệt hết động vật gây hại thì sẽ xảy ra hậu quả gì ? 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và đọc mục “Em có biết?”. - Kẻ phiếu học tập trang 196/SGK vào vở.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 15/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019

Tuần 33 Tiết 65

Bài 60: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học. Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là các động vật quý hiếm. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên internet để tìm hiểu khái nhiệm, cấp độ đe dọa tuyệt chủng và các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi buôn bán, săn bắt, ... những động vật quý hiếm. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trong thuyết trình, sắm vai. 1.3. GD môi trường: HS nêu được mức độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam Đề ra biện pháp bảo vệ môi trường sống. Cấm săn bắt, buôn bán, tàng trữ trái phép động vật hoang dã. 1.4. Trọng tâm: Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là các động vật quý hiếm. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.2. Các năng lực chuyên biệt:

Lª V¨n Chung

186

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2 N3 N5 KN1 KN2 KN3

N¨m häc 2018 - 2019 Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học Các phương pháp phân loại

Nhóm NLTP về kỹ năng thực hành KN6 sinh học P5 Nhóm NLTP về P6 PP sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các tư liệu về ĐV quý hiếm. 2. Học sinh: Học bài và xem trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: ĐTSH là gì? Ví dụ? ĐTSH có ưu, nhược điểm gì? 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới.

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh NLPT Thế nào là ĐV quý hiếm? ở VN có những ĐV - Nghe giáo viên giới thiệu. K3 quý hiếm nào? Chúng có những giá trị gì? Phải bảo vệ ĐV quý hiếm ntn?... Hoạt động 2: Thế nào là động vật quý hiếm: (8’) Mục tiêu: HS phải hiểu được động vật quý hiếm là gì? chúng có giá trị ntn? Sản phẩm: Biết được quý hiếm là những ĐV có giá trị về nhiều mặt và là ĐV đang bị giảm lớn về số lượng. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời - NC thông tin SGK thảo luận câu hỏi: K1, K2, câu hỏi: + Là những ĐV có giá trị về nhiều mặt, K3, K4, + Thế nào gọi là ĐV quý hiếm? đang bị giảm số lượng. N1, N2, - Tìm hiểu tên các ĐV quý hiếm. N3, N5, + Hãy kể thêm 1 số ĐV quý hiếm mà em biết? - Nghe và ghi nhớ. KN1, - GV: ĐV quý hiếm như: ĐV có nhiều giá trị, có số KN2, lượng ít...VD: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi KN6. nheo, phượng hoàng đất... - Nêu kết luận về ĐV quý hiếm. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về ĐV quý hiếm. Tiểu kết: ĐV quý hiếm là những ĐV có giá trị về nhiều mặt và là ĐV đang bị giảm lớn về số lượng Hoạt động 3: Các cấp độ tuyệt chủng của ĐV quý hiếm ở Việt Nam: (10’)

Lª V¨n Chung

187

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Mục tiêu: HS phải nêu được các mức độ tuyệt chủng của ĐV quý hiếm tùy thuộc vào giá trị của nó. Sản phẩm: Biết được 4 cấp độ tuyệt chủng của ĐV quý hiếm là: rất nguy cấp, nguy cấp, sẽ nguy cấp và ít nguy cấp. - Yêu cầu HS đọc kỹ câu lựa chọn và QS hình vẽ/ - Đọc kỹ lựa chọn T196, QS hình trao K1, K2, SGK/ 197 hoàn thành bảng “ Một số ĐV quý hiếm đổi nhóm hoàn thành bảng 1. K3, K4, ở VN”. N1, N2, - GV kẻ bảng, YC HS lên điền. Lớp nxbs. - Đại diện điền bảng, theo dõi nxbs. N3, N5, - GV nhận xét, thông báo đáp án đúng để HS so - Theo dõi đáp án chữa bài. KN1, sánh. KN2, + Qua bảng này em biết thêm điều gì? + ĐV quý hiếm có giá trị về nhiều mặt... KN3, + ĐV quý hiếm có những giá trị gì? + 1 số loài có nguy cơ tuyệt chủng rất KN6, + Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa tuyệt chủng cao, tùy thuộc vào giá trị sử dụng của P5, P6. của ĐV quý hiếm? con người. - GV hoàn thiện. - Nêu kết luận . Tiểu kết: ĐV quý hiếm ở Việt Nam được xếp vào 4 cấp độ tuyệt chủng là: - Cấp độ rất nguy hiểm (CR). - Cấp độ nguy hiểm (EN). - Cấp độ sẽ nguy cấp (VU). - Cấp độ ít nguy cấp (LR). Hoạt động 4: Bảo vệ động vật quý hiếm: (9’) Mục tiêu: HS nêu được các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. Sản phẩm: HS nêu được các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm: Bảo vệ môi trường sống của ĐV. Cấm buôn bán, săn bắn, bắt giữ trái phép động vật quý hiếm. Chăm sóc, chăn nuôi các ĐV quý hiếm. Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên. K1, K2, - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: K3, K4, + Vì sao phải bảo vệ ĐV quý hiếm? + Vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng. + Cần có những biện pháp gì để bảo vệ ĐV quý + Cấm săn bắt, bảo vệ mtrs của chúng... N1, N2, hiếm? + Tuyên truyền giá trị của ĐV quý hiếm, N3, + Bản thân em phải làm gì để bảo vệ ĐV quý hiếm? thông báo nguy cơ tuyệt chủng của KN1, KN2, chúng... KN6. - GV nhận xét, hoàn thiện . - Theo dõi rút ra kết luận. Tiểu kết: - Phải bảo vệ mts của ĐV. - Cấm buôn bán, săn bắn, bắt giữ trái phép động vật quý hiếm. - Chăm sóc, chăn nuôi các ĐV quý hiếm. - Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên. 4. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Câu hỏi 1 SGK/198 Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2.

Lª V¨n Chung

Thông hiểu 1. Câu hỏi 2 SGK/198 Đáp án: - Giảm sút số lượng cá thể 80%: được xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR), - Giảm sút số lượng cá thể 50% thì được xếp vào Cấp độ nguy cấp (EN) - Giảm sút số lượng cá thể 20% thì được xếp vào cấp độ sẽ nguy cấp (VU) - Động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn (sống trong điều kiện được bảo vệ) thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp (LR).

188

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

5. Tìm tòi mở rộng - dặn dò: (4’) 5.1. Tìm tòi mở rộng: Mục tiêu: HS mở rộng kiến thức về các loài động vật quý hiếm. Sản phẩm: Hệ thống được kiến thức về các loài động vật quý hiếm. Câu 1: Biện pháp nào để bảo vệ những động vật rất nguy cấp khỏi nguy cơ tuyệt chủng ? 5.2. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài. - Đọc mục “Em có biết?”. - Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương. - Chuẩn bị giấy, bút để tiết sau thực hành.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 18/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019

Tuần 33+34 Tiết 66+67

Bài 61+62: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM

QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Vai trò của động vật trong đời sống con người. Nêu được tầm quan trọng của một số động vật đối với nền kinh tế ở địa phương và trên thế giới. - HS tìm hiểu sưu tầm các tư liệu sinh học từ những sách tham khảo, báo chí; từ thực tế sản xuất để bổ sung kiến thức về 1 số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương. 1.2. Kỹ năng: a. KN kiến thức: - Làm một bài tập nhỏ với nội dung tìm hiểu một số đv có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương. - Tìm hiểu thực tế nuôi các loài động vật ở địa phương. - Viết báo cáo ngắn về những loại động vật quan sát và tìm hiểu được. b. KN sống: - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên intơnet để tìm hiểu về một số các động vật có tầm quan trọng đối với kinh tế địa phương. - KN tự tin khi đi điều tra. - KN hợp tác thuyết phục người khác - KN viết báo cáo và báo cáo kết quả. 1.3. Giáo dục: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn gắn liền với thực tế sản xuất. 1.4. Trọng tâm: - Vai trò của động vật trong đời sống con người. - Tầm quan trọng của một số động vật đối với nền kinh tế ở địa phương. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. K1 Nhóm Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. NLTP liên K2

Lª V¨n Chung

189

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 quan đến sử dụng KTSH Nhóm NLTP về NCKH Nhóm NLTP về thực địa

K3 K4 N1 N2 N3 N5 D1 D2 D3 D4 KN1 KN2 KN3

N¨m häc 2018 - 2019 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Dự đoán, lập kế hoạch thực địa Chuẩn bị các phương tiện, thiết bị cần thiết để thực địa. Sử dụng được bản đồ thực địa và xác định được đúng những vị trí cần nghiên cứu trong mtrường. Sử dụng được các thiết bị thực địa để quan sát, xác định các thông số, thu thập và xử lý mẫu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Các phương pháp nghiên cứu tập tính học Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học Các phương pháp phân loại

Nhóm NLTP về kỹ năng THSH P4 Nhóm NLTP về P5 PP sinh P6 học II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu thông tin về các động vật có giá trị kinh tế ở địa phương. 2. Giáo viên: Các tranh ảnh sách báo cần thiết về các động vật có giá trị kinh tế. III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, quan sát, nghiên cứu số liệu IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Thực hành: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Tìm hiểu các nguồn thông tin từ sách báo và từ - Nghe giáo viên giới thiệu. thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương (các giống gia súc, gia cầm, vật nuôi...)

NLPT K3

Hoạt động 2:

TIẾT 1 Hoạt động 2: Hướng dẫn thu thập thông tin: (40’) Mục tiêu: Thực hiện theo nhóm 6 người. Xếp lại thông tin cho phù hợp với yêu cầu. Sản phẩm: Thu thập được các số liệu về loài động vật mà nhóm mình được phân công. Năng lực: K1, K2, K3, K4, N1, N2, N3, N5, D1, D2, D3, D4, KN1, KN2, KN3, P4, P5, P6. 1. Tên loài động vật cụ thể: VD: tôm, cá, gà, lợn, trâu, bò, dê... 2. Địa điểm: Chăn nuôi tại gđ hay tại địa phương nào... + Điều kiện sống của loài ĐV đó bao gồm

khí hậu nguồn thức ăn

+ Điều kiện sống khác đặc trưng của loài. VD: bò cần bãi chăn thả Tôm, cá cần mặt nước rộng. 3. Cách nuôi:

Lª V¨n Chung

190

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Làm chuồng trại:

đủ ấm về mùa đông thoáng mát về mùa hè. - Số lượng loài, cá thể (có thể nuôi chung các loại gia súc, gia cầm). - Cách chăm sóc: + Lượng thức ăn, loại thức ăn. + Cách chế biến: phơi khô, lên men, nấu chín... + Thời gian ăn: . Thời kì vỗ béo. . Thời kì sinh sản. . Nuôi dưỡng con non. + Vệ sinh chuồng trại: giá trị tăng trọng. + Số kg trong 1 tháng: VD: lợn: 10 kg/tháng. gà: 1 kg/tháng. d. Giá trị kinh tế: - Gia đình: + Thu nhập từng loài. + Tổng thu nhập xuất chuồng. + Giá trị VND/1năm. - Địa phương: + Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật. + Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương. - Quốc gia: TIẾT 2 (ngày giảng: 03/05/2019) I. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu thông tin về các động vật có giá trị kinh tế ở địa phương. 2. Giáo viên: Các tranh ảnh sách báo cần thiết về các động vật có giá trị kinh tế. II. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, so sánh, trình bày số liệu, đánh giá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Thực hành: Hoạt động 3: Báo cáo của học sinh: (35’) Mục tiêu: HS báo cáo chi tiết các kết quả đã quan sát và ghi chép. Kết quả: HS báo cáo chi tiết các kết quả đã quan sát và ghi chép theo trình tự: Địa điểm, tên loài động vật, địa điểm, điều kiện sống, cách nuôi, giá trị kinh tế Định hướng năng lực: K1, K2, K3, K4, N1, N2, N3, KN1, KN2, KN3. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả trước lớp. Nhóm 1: 1. Tên loài động vật: bò 2. Địa điểm: chăn nuôi tại gia đình, địa phương 3. Điều kiện sống: sống trong chuồng nuôi các hộ gia đình. 4. Cách nuôi - Làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đông thoáng về mùa hè. - Số lượng loài: nhiều (khoảng 400-500 con trong toàn xã). - Thức ăn: cỏ, rơm. - Lượng thức ăn: nhiều, vì bò là động vật nhai lại nên buổi ngày nên cho ăn nhiều, để ban đêm bò hai lại. - Loại thức ăn: khô hoặc để nguyên (cỏ). - Cách chế biến: để nguyên hoặc làm khô. - Thời gian ăn: ban ngày. - Vệ sinh chuồng nuôi: thường xuyên dọn sạch sẽ chuồng, không để phân ủ trong chuồng. 5. Giá trị kinh tế - Gia đình: đem lại nguồn thu nhập lớn cho gia đình

Lª V¨n Chung

191

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Địa phương: tăng nguồn thu nhập kinh tế, địa phương nhờ chăn nuôi động vật. Nhóm 2: 1. Tên loài động vật: gà 2. Địa điểm: chăn nuôi tại gia đình, địa phương 3. Điều kiện sống: sống trong chuồng nuôi các hộ gia đình. 4. Cách nuôi: - Làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đông thoáng về mùa hè - Số lượng loài: nhiều (khoảng 10 con trong một gia đình nuôi bình thường) - Thức ăn: cám, ngô, các loại hạt, giun,... - Lượng thức ăn: vừa, gà có thể ăn cả ngày nên thả vườn thì tốt - Loại thức ăn: khô hoặc hỗn hợp - Cách chế biến: làm khô hoặc trộn - Thời gian ăn: ban ngày đến chập tối - Vệ sinh chuồng nuôi: thường xuyên dọn sạch sẽ chuồng, không để phân ủ trong chuồng 5. Giá trị kinh tế - Gia đình: đem lại nguồn thu nhập lớn cho gia đình - Địa phương: tăng nguồn thu nhập kinh tế, địa phương nhờ nuôi gà Nhóm 3: 1. Tên loài động vật: cá 2. Địa điểm: chăn nuôi tại gia đình, địa phương 3. Điều kiện sống: sống trong ao, hồ của hộ gia đình. 4. Cách nuôi - Làm ao, hồ thả cá đủ tiêu chuẩn - Số lượng loài: nhiều - Thức ăn: cám, bột ngô, giun, cỏ - Lượng thức ăn: vừa đủ (thời gian ăn: buổi sáng, chiều) - Loại thức ăn : bột hoặc hỗn hợp - Cách chế biến : cắt nhỏ (cỏ), trộn đối với cám bột - Thời gian ăn: ban ngày, chập tối - Vệ sinh chuồng nuôi: thường xuyên dọn sạch bèo, rác trên hồ, ao. Bón phân cho ao nếu ao nước là loại nước gầy. 5. Giá trị kinh tế - Gia đình: đem lại nguồn thu nhập lớn cho gia đình * Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. 3. Nhận xét - đánh giá: (7’) - GV nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm. - Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm. 4. Dặn dò: (1’) - Ôn tập toàn bộ chương trình SH7. - Kẻ bảng 1, 2 SGK/200, 201 vào vở bài tập.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 25/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 04/ 2019

Tuần 34 Tiết 68

Bài 63: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức:

Lª V¨n Chung

192

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- HS nêu được sự tiến hóa của giới ĐV từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. - Thấy rõ được đặc điểm thích nghi của ĐV với mts. - Hiểu rõ giá trị nhiều mặt của giới ĐV. 1.2. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 1.3. Kỹ năng: RLKN tổng hợp, phân tích, khái quát hóa kiến thức. 1.4. Trọng tâm: Khái quát được ngành ĐVCXS từ thấp đến cao. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng kiến thức sinh học để giải quyết các nhiệm vụ học tập trong bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học 2. Giáo viên: - Bảng thống kê về cấu tạo và TQT. - Hệ thống câu hỏi tự luận, trắc nghiệm liên quan tới những kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp tái hiện kiến thức. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Ôn tập: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: (2’) Mục tiêu: Thông qua tình huống xuất phát giúp học sinh có hứng thú với bài học. Sản phẩm: Tạo được hứng thú cho học sinh để tìm hiểu bài mới. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Chúng ta đã tìm hiểu những cấu tạo, tiến hóa và sự - Nghe giáo viên giới thiệu. thích nghi của động vật từ ngành động vật đơn bào đến động vật đa bào. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại những kiến thức về sự tiên hóa, thích nghi thứ sinh và tầm quan trọng của động vật để chuẩn bị cho nội dung kiểm tra học kì II.

NLPT K3

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiến hóa của giới ĐV: (20’)

Mục tiêu: HS hệ thống được sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp của giới ĐV. Sản phẩm: HS hệt thống được kiến thức về sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp của giới ĐV. - Yêu cầu thảo luận hoàn thành bảng 1 : - NC thông tin SGK thảo luận. - GV kẻ bảng 1 để HS sửa bài. - Đại diện nhóm lên sửa, nhóm khác nxbs. - GV tổng kết, cho HSQS bảng 1 đã hoàn chỉnh. - Tự sửa chữa. - Yêu cầu HS theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi: + Sự tiến hóa của giới ĐV được thực hiện ntn? + Thể hiện ở sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ. + Sự thích nghi của ĐV với mts thể hiện ntn? + Loài có cánh để bay lượn, có vây để bơi... + Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho VD cụ thể? + Quay lại sống trong mtr của tổ tiên. VD: cá heo, cá voi... + Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào + Rắn nước, chim cánh cụt,... quay trở lại mtr nước? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nxbs. - Tự sửa chữa. Bảng 1: Cơ thể đa bào Đặc Cơ thể Đối Đối xứng 2 bên điểm đơn xứng tỏa Cơ thể mềm Cơ thể có bộ xương Cơ thể có bộ xương bào Cơ thể mềm tròn có vỏ đá vôi ngoài bằng kitin trong Ruột Các ngành Thân mềm Chân khớp ĐVCXS Ngành ĐVNS khoang giun

Lª V¨n Chung

193

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 Đại diện

Thủy tức

N¨m häc 2018 - 2019 Thủy tức

Giun đũa, giun đất

Trai sông

Châu chấu

Cá chép, ếch, thắn lằn bóng, chim bồ câu, thỏ.

Tiểu kết: - ĐV thích nghi với mts. - Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh.

Hoạt động 3: Tầm quan trọng trong thực tiễn của ĐV: (15’) Mục tiêu: Chỉ rõ những mặt lợi, tác hại của ĐV đối với tự nhiên và đời sống con người. Sản phẩm: Chỉ rõ những mặt lợi, tác hại của ĐV đối với tự nhiên và đời sống con người. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2. - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2. - GV kẻ bảng, gọi HS lên hoàn thành - Đại diện điền bảng theo dõi nxbs. - GV hoàn thiện. - Theo dõi đáp án chữa bài. TQT trong thực tiễn Tên bài ĐVKXS ĐVCXS ĐV có ích - Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản. - Tôm, cua, rươi, mực... - Cá, chim, thú... - Dược liệu. - Giun đất. - Khỉ, gấu, rắn... - Công nghệ. - Ngọc trai. - Cầy, công... - Nông nghiệp. - Giun đất. - Bò, trâu... - Làm cảnh. - San hô. - Các loại chim. - Trong tự nhiên. - Nhện, ong... - Cá, chim ĐV có hại - Đối với nông nghiệp - Châu chấu, sâu gai... - Chuột. - Đối với đời sống con người. - Ruồi, muỗi. - Đối với sức khỏe con người. - Giun, sán... - Rắn độc. + ĐV có vai trò gì? - Dựa vảo bảng trả lời. + ĐV gây nên những tác hại nào? Tiểu kết: Đa số ĐV có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người. Một số ĐV gây hại. 3. Luyện tập - vận dụng: (5’) Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi và bài tập để khắc sâu kiến thức đã học. Sản phẩm: Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Câu 1: Nêu tầm quan trọng Câu 1: Trình bày sự tiến hóa của thực tiễn của ĐV trong tự ĐV thể hiện qua các ngành động nhiên và đời sống con người ? vật đã học?Trả lời: Tiểu kết hđ 3

Vận dụng cao

4. Dặn dò: (1’) - Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị kiểm tra học kì II.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 29/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 05/ 2019

Tuần 35+36 Tiết 69+70+71

Bài 64, 65, 66: THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Biết sử dụng các phương tiện quan sát động vật ở các cấp độ khác nhau tùy theo mẫu vật cần nghiên cứu.

Lª V¨n Chung

194

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Tìm hiểu đặc điểm môi trường, thành phần và đặc điểm của động vật sống trong môi trường. - Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của cơ thể động vật với môi trường sống. - Hiểu được mối quan hệ giữa cấu tạo với chức năng sống của các cơ quan ở động vật. - Quan sát đa dạng sinh học trong thực tế thiên nhiên tại mỗi địa phương cụ thể. - Biết cách sưu tầm mẫu vật. 1.2. Kỹ năng: a. KN kiến thức: - Phát triển kĩ năng thu lượm mẫu vật để quan sát tại chỗ và trả lại tự nhiên. - Thu hoạch sau đợt thực tế thiên nhiên. b. KN sống: - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Kĩ năng quan sát khi đi thực tế. - Kĩ năng so sánh phân tích và tổng hợp. - Kĩ năng biểu đạt sáng tạo khi viết báo cáo. - Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh rủi ro trong quá trình đi tham quan thiên nhiên. 1.3. Giáo dục: GD lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới ĐV, đặc biệt là ĐV có ích. 1.4. Trọng tâm: - Sử dụng các phương tiện quan sát động vật ở các cấp độ khác nhau. - Đặc điểm môi trường, thành phần và đặc điểm của động vật thích nghi của cơ thể động vật với môi trường sống. - Biết cách sưu tầm mẫu vật. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán. 2.2. Các năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học năng lực Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. K1 Nhóm Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. NLTP liên K2 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. quan đến K3 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học sử dụng K4 vào các tình huống thực tiễn. KTSH Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. N1 Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được N2 vấn đề nghiên cứu. Nhóm Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết NLTP về N3 quả nghiên cứu. nghiên Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. N5 cứu khoa Sử dụng được toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu thu được, từ đó đề ra được N6 học các kết luận phù hợp. N7

Truyền đạt kết quả và những ý tưởng rõ ràng, có hiệu quả vào báo cáo KH, văn bản và thuyết trình. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm.

KN1 Nhóm NLTP về KN2 kỹ năng KN3 THSH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Ôn tập các kiến thức đã học về động vật trong SGK - Vở ghi chép. - Túi (cặp) có dây đeo. - Giấy báo khổ rộng 2. Giáo viên:

Lª V¨n Chung

195

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Chuẩn bị các nội dung và địa điểm tham quan. - Vợt thủy sinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu. - Địa điểm: vườn cao su. III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, quan sát, ghi chép số liệu, so sánh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Tiến hành:

Hoạt động 1: Giới thiệu địa điểm tham quan: Mục tiêu: Ghi chép được địa điểm tham quan thiên nhiên. Sản phẩm: Ghi chép được địa điểm tham quan thiên nhiên. GV giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan: + Đặc điểm: có những mtr nào? + Độ sâu của mtr nước. + Một số loài TV, ĐV có thể gặp.

Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và của nhóm: Mục tiêu: HS trang bị được các dụng cụ cá nhân cần thiết và theo nhóm. Sản phẩm: HS trang bị được các dụng cụ cá nhân cần thiết và theo nhóm. Định hướng năng lực: K1, K2, K3, K4, N1, N2, N3, N5, N6, N7, KN1, KN2, KN3. * Trang bị trên người: mũ, giày (dép quai hậu). * Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa: - Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay. - Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm (nếu có). * Dụng cụ cả nhóm: - Vợt bướm, vợt thủy sinh, kẹp mẫu, chổi lông. - Kim nhọn, khay đựng mẫu. - Lọ bắt thủy tức, hộp chứa mẫu sống.

Hoạt động 3: GV hướng dẫn cách sử dụng dụng cụ: Mục tiêu: Sử dụng được các dụng cụ: vợt thủy sinh, vợt bướm, kẹp gắp. Sản phẩm: Sử dụng được các dụng cụ: vợt thủy sinh, vợt bướm, kẹp gắp. - ĐV ở nước: dùng vợt thủy sinh vớt lên, dùng chổi lông quét nhẹ vào khay chứa nước. - ĐV ở cạn hay trên cây: trải báo dưới gốc cây, rung cành (dùng vợt bướm để hứng bắt). - ĐV ở đất: dùng kẹp gắp vào túi nilông (có đục các lỗ nhỏ) - ĐVCXS: dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chứa mẫu.

Hoạt động 4: GV giới thiệu cách ghi chép: Mục tiêu: Ghi chép được các kết quả quán sát Sản phẩm: Ghi chép được các kết quả về các loài động - thực vật mà nhóm mình quan sát. - Đánh dấu vào bảng SGK/205. - Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất.

Hoạt động 5: GV thông báo nội dung cần quan sát:

Định hướng năng lực: K1, K2, K3, K4, N1, N2, N3, N5, D1, D2, D3, D4, KN1, KN2, KN3, P4, P5, P6. 1. Quan sát động vật phân bố theo môi trường: - Trong từng mtr có những ĐV nào? - Số lượng cá thể nhiều hay ít? VD: cành cây có nhiều bướm. 2. Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở các môi trường: - ĐV có cách di chuyển bằng bộ phận nào? VD: bướm bay bằng cánh, cá bơi bằng vây. 3. Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật: - Các loài ĐV có hình thức dinh dưỡng ntn? VD: ăn lá, ăn hạt, ăn ĐV nhỏ, hút mật. 4. Quan sát mối quan hệ động vật và thực vật: - Tìm xem có ĐV nào có ích hay có hại cho TV. VD: Ong hút mật thụ phấn cho hoa.

Lª V¨n Chung

196

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Sâu ăn lá ăn lá non cây chết. Sâu ăn quả đục quả thối quả. 5. Quán sát hiện tượng ngụy trang của động vật: Có những hiện tượng sau: - Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất. - Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay một chiếc lá. - Cuộn tròn giống hòn đá. 6. Quan sát số lượng, thành phần động vật trong tự nhiên: - Từng mtr có thành phần loài ntn? - Trong mtr có số lượng cá thể ntn? - Loài ĐV nào không có trong mtr đó?

Hoạt động 6: Học sinh tiến hành quan sát:

Định hướng năng lực: K1, K2, K3, K4, N1, N2, N3, N5, D1, D2, D3, D4, KN1, KN2, KN3, P4, P5, P6. * Nhóm HS phân công tất cả phải cùng được quan sát: - Người ghi chép. - Người QS. - Phân công nhau lấy mẫu và QS. Lưu ý: bảo quản mẫu cẩn thận, không làm bay mất hoặc chết. Loài ĐV nào chưa rõ phải hỏi ý kiến GV.

Hoạt động 7: Báo cáo kết quả quan sát:

Định hướng năng lực: K1, K2, K3, K4, N1, N2, N3, N5, D1, D2, D3, D4, KN1, KN2, KN3, P4, P5, P6. - GV cho HS tập trung ở chỗ mát. - Các nhóm báo cáo kết quả theo thứ tự: + Bảng tên ĐV và mts. + Mẫu thu được, + Đánh giá về số lượng, thành phần loài. - Sau khi HS báo cáo GV cho HS trả mẫu ĐV về mtr của chúng. 3. Nhận xét: - GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của HS. - Căn cứ vào báo cáo để đánh giá kết quả học tập. 4. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức đã học về động vật.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 29/ 04/ 2019 Ngày giảng: / 05/ 2019

Tuần 36 Tiết 72

KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra được những k.thức cơ bản trong các chương đã học ở kỳ II. GV đánh giá được trình độ tiếp thu bài của HS để có phương pháp giảng dạy phù hợp. - HS tự đánh giá được vốn kiến thức của bản thân thông qua bài kiểm tra. 2. Thái độ: Giáo dục ý thức dục ý thức tự giác học tập, thái độ trung thực, thật thà không quay cóp. 3. Kỹ năng: RLKN làm bài kiểm tra, kỹ năng áp dụng- vận dụng kiến thức đã học. II. CHUẨN BỊ: 1. Ma trận:

Lª V¨n Chung

197

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7 Tªn chñ ®Ò

N¨m häc 2018 - 2019 NhËn biÕt

TNKQ TL - Nªu cÊu t¹o ngoµi, cÊu t¹o 1. Líp l−ìng trong vµ ho¹t ®éng sèng cña c− L−ìng c−. (3 tiÕt) - Tr×nh bµy ®−îc tËp tÝnh cña Õch ®ång. §a d¹ng cña L−ìng c−. 1c©u 1,0® = 10% - BiÕt tËp tÝnh di chuyÓn vµ b¾t 2. Líp bß måi cña th»n l»n. s¸t - Nªu ®−îc tÝnh ®a d¹ng cña BS - BiÕt ®−îc vai trß, vµ ®Æc ®iÓm (3 tiÕt) chung cña bß s¸t. 1 c©u 1.0® = 10% - M« t¶ ®−îc h×nh th¸i vµ ho¹t 3. Líp chim ®éng cña chim thÝch nghi víi ®êi sèng bay. (5 tiÕt) - Nªu ®−îc tËp tÝnh, vai trß, ®Æc ®iÓm chung cña líp chim. 1 c©u 1 c©u 2,0® =20% 2.0® = 100% - BiÕt ®−îc ®Æc ®iÓm cÊu t¹o, 4. Líp Thó chøc n¨ng c¸c hÖ c¬ quan vµ tËp tÝnh cña thá. (8 tiÕt) - BiÕt ®−îc tÝnh ®a d¹ng, vai trß vµ ®Æc ®iÓm chung cña thó. 8 c©u 4 c©u 3.0® = 30% 1 ®=33.3% 5. Sù tiÕn hãa cña ®éng vËt (3 tiÕt)

Th«ng hiÓu

VËn dông

TNKQ TL TNKQ TL - Tr×nh bµy ®−îc cÊu t¹o ngoµi vµ - BiÕt c¸ch mæ Õch ®Ó trong phï hîp víi ®êi sèng. quan s¸t. - Ph©n biÖt ®−îc qu¸ tr×nh sinh s¶n trùc tiÕp vµ sinh s¶n qua biÕn th¸i. 1 c©u 1 ® = 100% - HiÓu c¸c ®Æc ®iÓm cÊu t¹o phï - Quan s¸t ®−îc c¸c hîp víi sù di chuyÓn trong m«i phÇn cña bé x−¬ng vµ vÞ tr−êng c¹n. trÝ c¸c néi quan. - Nªu ®−îc ®Æc ®iÓm cÊu t¹o thÝch nghi víi ®iÒu kiÖn sèng. 1 c©u 1.0® =100 % - Nªu cÊu t¹o phï hîp víi sù di - Ph©n tÝch ®Æc ®iÓm cÊu chuyÓn trong kh«ng khÝ cña chim. t¹o cña chim. - Gi¶i thÝch ®−îc c¸c ®Æc ®iÓm cÊu t¹o cña chim phï hîp víi ®êi sèng chøc n¨ng bay.

- HiÓu ®−îc ho¹t ®éng cña c¸c bé phËn trong c¬ thÓ sèng, tËp tÝnh cña thó, ho¹t ®éng cña c¸c loµi thó. - Ph©n biÖt ®−îc c¸c bé thó dùa vµo ®Æc ®iÓm ®Æc tr−ng. 1 c©u 2 c©u 0,5® =16.7% 0.5® =16.7 % - Nªu ®−îc sù tiÕn hãa c¸c c¬ quan trong tæ chøc c¬ thÓ. - Nªu ®−îc mèi quan hÖ vµ møc ®é tiÕn hãa cña c¸c ngµnh, c¸c líp ®éng vËt trªn c©y tiÕn hãa. 2 c©u 0,5® = 100% - Nªu ®−îc kh¸i niÖm ®a d¹ng - Tr×nh bµy ®−îc nguy c¬ dÉn ®Õn SH, ý nghÜa cña b¶o vÖ §DSH suy gi¶m ®a d¹ng sinh häc. - Nªu ®−îc kh¸i niÖm ®Êu tranh - ¦u ®iÓm cña ®Êu tranh sinh SH vµ c¸c biÖn ph¸p §TSH. häc

- Ph©n tÝch c¸c ®Æc ®iÓm cÊu t¹o cña c¸c c¬ quan phï hîp víi chøc n¨ng cña chóng, thÝch nghi víi ®êi sèng cña thó. 1 c©u 1® = 33.3% LËp b¶ng so s¸nh vµ rót ra nhËn xÐt vÒ c¸c møc ®é tiÕn hãa cña ®éng vËt.

2 c©u 0.5® = 5% 6. §V vµ ®êi Nªu ®−îc vÝ dô vÒ vai trß cña ®éng vËt ®èi sèng con víi ®êi sèng con ng−êi ng−êi vµ nÒn kinh tÕ. (6 tiÕt) 3 c©u 2 c©u 1 c©u 2,5® = 25% 1.5®=60% 1.0®=40% 14 c©u 4 c©u 3 c©u 5 c©u 2 c©u 2 c©u 10® = 100% 4.5 đ = 45% 3,5đ = 35% 2,0 đ = 20% 2. Đề kiểm tra: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C,...) chỉ đáp án đúng nhất trong các câu sau: 1. Chim bồ câu có thân nhiệt ổn định (không phụ thuộc và nhiệt độ môi trường) nên được gọi là động vật: A. tỏa nhiệt. B. thu nhiệt.

Lª V¨n Chung

198

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

C. biến nhiệt. D. hằng nhiệt. 2. Tác dụng của lông đuôi ở chim bồ câu là gì ? A. Như bánh lái giúp chim định hướng khi bay. B. Như chiếc quạt để đẩy không khí. C. Để giữ thăng băng khi chim rơi xuống. D. Cả A, B và C. 3. Hình thức sinh sản tiến hóa nhất là: A. tái sinh. B. noãn thai sinh. C. thai sinh. D. mọc chồi. 4. Bò sát cổ bắt nguồn từ: A. lưỡng cư cổ. B. cá vây chân cổ. C. chim cổ. D. thú cổ. Câu 2: Điền “Đ” đúng “S” sai vào ô trống sau đây cho phù hợp: Các đặc điểm của động vật

Đ hoặc S

1. Vượn là loài thú có đuôi dài, túi má và chai mông lớn. 2. Chi trước của thỏ ngắn giúp cho cơ thể nhẹ để nhảy xa và nhanh 3. Ở thỏ, nơi tiêu hoá xenlulozơ là manh tràng. 4. Cá voi không xếp vào lớp cá mà xếp vào lớp thú vì hô hấp bằng phổi, đẻ con, nuôi con bằng sữa. Câu 3: Ghép nội dung (Cột A) phù hợp với nội dung (Cột B) rồi ghi vào cột trả lời: Cấu tạo ngoài của bò sát (A)

Ý nghĩa thích nghi (B)

Trả lời

A. Phát huy được vai trò của các giác quan, tạo điều kiện 1 với ….. bắt mồi dễ dàng B. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô 2 với …..

1. Mắt có mí cử động

2. Da khô, có vảy sừng bao bọc 3. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên C. Ngăn cản sự thoát hơi nước đầu 4. Đầu có cổ dài D. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.

3 với ….. 4 với …..

E. Tham gia sự di chuyển trên cạn F. Giúp điều chỉnh được thăng bằng

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (1,0) Hãy giải thích tại sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? Câu 2: (2,5) Trình bày các bước mổ chim bồ câu để quan sát? Câu 3: (1,5) Trình bày đặc điểm chung của lớp thú? Câu 4: (2,0) Trình bày những nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 1 2 Câu D A Đáp án Câu 2: (1,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm:

3 C

4 A

1 2 Câu S S Đáp án Câu 3: (1,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm:

3 Đ

4 Đ

3 D

4 A

Câu Đáp án

1 B

2 C

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Lª V¨n Chung

199

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Câu

Hướng dẫn đáp án

Điểm

- Ếch đồng thường sống ở nơi ẩm ướt gần vực nước vì: ếch còn hô hấp bằng da là chủ yếu. - Nếu da khô, cơ thể mất nước ếch sẽ chết. Bước 1: Xử lý mẫu bằng cách: chọc tủy làm tê liệt bồ câu Bước 2: Đặt bồ câu nằm ngửa trên ván mổ, ghim đầu, 2 cánh, 2 chi sau vào ván mổ Bước 3: Dùng nước vuốt nhẹ phần lông giữa bụng bồ câu hoặc nhổ bớt phần lông phía bụng. 2 Bước 4: Dùng kẹp và kéo cắt ngang một đường (1 cm) trên hậu môn, từ đó cắt (2,5đ) thẳng lên phía đầu, cắt ngang sang 2 chi trước và 2 chi sau, rồi ghim các phần cơ vào ván mổ (Khi cắt chú ý nâng mũi kéo tránh vào các nội quan) Bước 5: Dùng bông hoặc giấy thấm sạch máu, dùng dùi nhọn gỡ các nội quan và quan sát. - Thúc là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất - Có hiện tượng hai sinh và nuôi con bằng sữa - Có lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hoá loại (răng cửa, răng hàm và răng nanh). 3 (1,5đ) - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. - Thú là động vật hằng nhiệt. - Nạn phá rừng, khai thác gỗ và khai thác lâm sản khác. - Du canh, di dân khai khoang, xây dựng đô thị... làm mất môi trường sống của 4 động vật. (2,0đ) - Săn bắt, buôn bán động vật hoang dại đặc biệt là động vật quý hiếm. - Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tràn lan và ô nhiễm môi trường do các chất thải. III. LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - GV phát đề cho HS làm bài. - Nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc. - Hết giờ thu bài, nhận xét và góp ý. 3. Dăn dò: Ôn tập toàn bộ chương trình. 1 (1,0đ)

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5

Thống kê kết quả kiểm tra cuối kỳ Lớp

Giỏi SL

Khá TL

SL

TB TL

SL

Yếu - Kém

TL

SL

TL

TB trở lên SL TL

7A 7B Cộng Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

200

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Ngày soạn: 05/ 05/ 2019 Ngày giảng: / 05/ 2019

Tuần 37 Tiết 73

TRẢ VÀ CHỮA BÀI THI HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chữa toàn bộ nội dung bài kiểm tra để hướng dẫn và định hướng lại cho học sinh. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cách trình bày bài kiểm tra viết. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: Bài kiểm tra đã chấm xong và phần nội dung nhận xét chữa bài theo đề kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Chữa bài, nhận xét: - GV nhận xét cách làm bài kiểm tra của cả lớp (nhận xét chung). - Nhận xét những chỗ học sinh làm sai nhiều và nhấn mạnh những chỗ học sinh hay nhầm lẫn. - Phát bài cho từng học sinh. Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ bài kiểm tra và nêu thắc mắc nếu chỗ nào chưa hiểu, hoặc điểm cho chưa hợp lí ... - GV chữa bài kiểm tra cho học sinh đối chiếu với kết quả làm bài của mình để phát hiện ra chỗ sai, chỗ cần thắc mắc. - Giải đáp toàn bộ ý kiến thắc mắc của học sinh (nếu có). - Nhấn mạnh những chỗ học sinh thường nhầm lẫn và nhắc nhở những học sinh có điểm yếu kém cần chú ý hơn trong bài kiểm tra. 3. Dặn dò: - Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì II.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 05/ 05/ 2019 Ngày giảng: / 05/ 2019

Tuần 37 Tiết 74

HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục hệ thống lại những kiến thức liên quan đến các lớp trong ngành động vật có xương sống (lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim, lớp thú) để học sinh củng cố lại kiến thức trong học kì. - Hệ thống lại những kiến thức về động vật với đời sống con người. 2. Kỹ năng: RLKN phân tích, tổng hợp, khái quát, hệ thống kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì II. 2. Giáo viên: Nội dung kiến thức cần hệ thống. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Hệ thống kiến thức: Hoạt động 1: trắc nghiệm: (25’) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C ... đứng đầu câu trả lời đúng sau đây: Câu 1: Hệ tuần hoàn của ếch là hệ tuần hoàn: A. hở với tim 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. B. kín với tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn;

Lª V¨n Chung

201

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

C. kín với tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn; D. hở với tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn. Câu 2: Thằn lằn da khô, có vảy sừng bao bọc có vai trò? A. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể khi môi trường khô nóng. B. Giúp bảo vệ cơ thể chống tác động của môi trường. C. Giúp cho sự di chuyển trên cạn thuận lợi. D. Ngăn cản sự hô hấp qua da vì đã có phổi. Câu 3: Hệ tuần hoàn của thằn lằn bóng là hệ tuần hoàn: A. hở với tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. B. kín với tim 2 ngăn, 3 vòng tuần hoàn. C. Kín với tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt. D. hở với tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn. Câu 4: Mỏ sừng của chim bao bọc hàm không có răng có tác dụng: A. giúp chim mổ được hạt chính xác. B. làm đầu chim nhẹ giảm trọng lượng khi bay. C. giảm sức cản của không khí chủ yếu khi bay. D. tự vệ khi có đối phương tấn công. Câu 5: Hệ hô hấp của chim bồ câu gồm: A. 2 lá phổi, mạng ống khí dày đặc, 9 túi khí. B. khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi. C. khí quản, 2 lá phổi, 9 túi khí. D. khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi, 9 túi khí. Câu 6: Sinh sản của thỏ có đặc điểm: A. có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. B. có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa. C. thỏ con mới đẻ yếu, chưa mở mắt. D. cả A, B và C. Câu 7: Cánh da của bộ Dơi có đặc điểm là một màng da rộng và: A. có phủ một lớp lông mao dày. B. trơn nhẵn. C. có phủ một lớp lông mao thưa. D. có tiết chất dính để bắt mồi. Câu 8: Bộ ăn sâu bọ có đặc điểm răng thích nghi với ăn sâu bọ là: A. có đầy đủ các loại răng: răng cửa, răng hàm, răng nanh. B. răng cửa rất phát triển và răng hàm có diện tích lớn. C. răng cửa bản to và răng nanh rất nhọn. D. gồm toàn răng nhọn, răng hàm cũng có 3, 4 mấu nhọn. Câu 9: Các hình thức sinh sản ở động vật là: A. hữu tính và phân đôi. B. nảy chồi và phân đôi. C. vô tính và nảy chồi. D. vô tính và hữu tính. Câu 10: Sinh sản hữu tính ưu thế hơn sinh sản vô tính là vì: A. nâng cao được tỉ lệ thụ tinh. B. nâng cao được tỉ lệ sống sót. C. thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh của vật nuôi. D. cả A, B và C. Câu 11: Thú cổ bắt nguồn từ: A. cá vây chân cổ. B. lưỡng cư cổ. C. chim cổ. D. bò sát cổ. Câu 12: Sự đa dạng về loài được thể hiện bằng: A. số lượng cá thể trong loài nhiều hay ít. B. số lượng loà. C. sự đa dạng về môi trường sống. D. sự đa dạng về đặc điểm hình dạng cá thể. Câu 13: Sự đa dạng về loài phụ thuộc vào: A. nhiệt độ;. B. nguồn thức ăn. C. sự sinh sản của loài. D. môi trường sống. Câu 14: Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là: A. không gây ô nhiễm môi trường. B. hiệu quả cao, tiêu diệt được sâu hại. C. đơn giản, ít tốn kém, dễ thực hiện. D.c A, B và C. Câu 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống 1. Cây phát sinh giới động vật là sơ đồ hình cây phát ra những nhánh ……………………………….. Các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng ………………………………… Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì …………………………………………………….càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có ……………………………………………….. gần với nhau hơn.

Lª V¨n Chung

202

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

2.Lựa chọn những từ sau: cơ hoành, biến thái, buồng trứng phải, trực tiếp điền vào chỗ trống cho phù hợp. a. Thằn lằn mới nở đã biết tự kiếm mồi - phát triển ……..…………….. b. Sự phát triển của ếch trải qua giai đoạn ……..…………….. c. Chim bồ câu mái không có ……..…………….. d. ở thú bắt đầu xuất hiện ……..…………….. tham gia vào hô hấp. Hoạt động 2: Tự luận: (17’) Câu 1: Tại sao lại xếp Cóc và ếch Giun vào lớp lưỡng cư? Câu 2: Trình bày các đặc điểm về hình dạng và cấu tạo ngoài của ếch đồng? Câu 3: Nêu đặc điểm chung của bò sát. Câu 4: Trình bài đặc điểm cấu tạo trong của Thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn? Câu 5: Trình bày cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? Câu 6: Cho những ví dụ về các mặt lợi và tác hại của chim đối với con người. Câu 7: Trình bày các đặc điểm chung của lớp chim? Câu 8: Nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc? Câu 9: Nêu vai trò của thú và biện pháp bảo vệ thú? Câu 10: Phân tích các đặc điểm cấu tạo để thú phát triển đa dạng và thích nghi với nhiều môi trừng sống khác nhau? Câu 11: Nêu sự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật? Câu 12: Nêu sự tiến hóa sinh sản ở động vật? VD? Câu 13: Thế nào là động vật quý hiếm? Cần làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm? Câu 14: Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học? Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đó. Câu 15: Trình bày khái niệm đa dạng sinh học? ý nghĩa của đa dạng sinh học? - GV hướng dẫn HS các câu hỏi tự luận rồi yêu cầu HS tiếp tục hoàn thiện ở nhà. 3. Dặn dò: (1’) Ôn tập những kiến thức đã học trong chương trình lớp 7.

Rút kinh nghiệm:

Lª V¨n Chung

203

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Bài 15: giun đất

I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về ngành Giun đốt. Nêu được những đặc điểm chính của ngành. - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt. Ví dụ: Giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo, hình thái và sinh lí của ngành Giun đốt so với ngành Giun tròn. Chỉ ra được đặc điểm tiến hóa của giun đất so với giun tròn. 2. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích - Có ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường đất 3. Kỹ năng: - Quan sát, so sánh, phân tích. KN hoạt động nhóm. II. chuẩn bị: 1. Học sinh: Chuẩn bị mẫu vật: giun đất 2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 15.1 15.6 SGK. Iii. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: (2P’) 2.KTBC: (5P’) HS1: Trình bày đặc điểm chung của ngành giun tròn? Giun tròn tiến hóa hơn giun dẹp ở những đặc điểm nào? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Đại diện của ngành giun đốt là giun đất. Giun đốt có những đặc điểm gì, có gì giống và khác so với các ngành giun trước... HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của giun đất: (12P’) * MT: HS nắm được đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất. hoạt động Giáo viên hoạt động Học sinh - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, QS hình 15.1 15.4, trao - Đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức, trao đổi đổi nhóm trả lời câu hỏi: nhóm thống nhất ý kiến trả lời: + Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc + Nêu h.dạng cơ thể, vòng tơ ở mỗi đốt... trong đất ntn? + So với giun tròn ở giun đất có cơ quan, hệ cơ quan nào + HTHoàn mới x.hiện, HTHóa phân hóa rõ, mới xuất hiện? có các enzim để tiêu hóa thức ăn, HTK tiến + Hệ cơ quan mới mới xuất hiện có cấu tạo ntn? hóa hơn tập trung thành chuỗi hạch. - GV: Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch giúp cơ thể - Nghe GV giới thiệu ghi nhớ k.thức. căng. Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy giúp da trơn. Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co bóp để nghiền thức ăn. - Rút ra kết luận về cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của - Nêu kết luận về cấu tạo của giun đất. giun đất. * TK: - Cấu tạo ngoài: Cơ thể dài thuôn 2 đầu; đối xứng 2 bên phân nhiều đốt, mỗi đốt có 1 vòng tơ (chi bên) có chất nhầy giúp da trơn; có đai sinh dục và các lỗ sinh dục. - Cấu tạo trong: Khoang cơ thể chính thức chứa dịch. + THóa phân hóa: lỗ miệng hầu TQ diều dạ dày cơ ruột tịt hậu môn. + HTHoàn kín gồm mạch lưng, mạch bụng, mạch vòng hầu ( tim đơn giản ) + HTK gồm chuỗi hạch thần kinh và dây thần kinh. HĐ2: Di chuyển của giun đất: (6P’) * MT: HS phải chỉ rõ được cách di chuyển của giun liên quan đến cấu tạo của cơ thể. - Yêu cầu HSQS hình 15.3 SGK, hoàn thành mục . - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. - Hãy đánh số thứ tự vào ô trống cho đúng thứ tự di + Xác định được hướng di chuyển. chuyển? + Phân biệt được 2 lần thu mình, phồng... + Vai trò của vòng tơ ở mỗi đốt.

Lª V¨n Chung

204

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Tại sao giun đất lại chun giãn được cơ thể? * TK:

+ Nhờ dịch thể xoang ở các phần khác nhau của cơ thể. Giun đất di chuyển bằng cách cơ thể phình duỗi xen kẽ , nhờ dịch thể xoang và có vòng

tơ làm chỗ dựa để kéo cơ thể về 1 phía.

HĐ3: Tìm hiểu dinh dưỡng của giun đất: (8P’) * MT: - HS phải nắm được hình thức dinh dưỡng của giun đất. - Biết được đặc điểm khác biệt của giun đất so với những loài loài sống kí sinh. - Yêu cầu HS đọc SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - Đọc SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Quá trình tiêu hóa của giun đất diễn ra ntn? + Nhờ sự hoạt động của dạ dày và Enzim. + Vì sao mưa nhiều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt + Nước ngập, giun đất không hô hấp được. nước? + Cuốc vào giun đất thấy có chất lỏng màu đỏ đó là chất + Chất lỏng màu đỏ là máu, màu đỏ là do có gì? Tại sao có màu đỏ? chứa khí Oxi. - Đại diện nhóm trả lời, gọi nhóm khác nxbs và rút ra kết - Đại diện nhóm trình bày, nhóm ≠ nxbs. luận. Rút ra kết luận. * TK: - Giun đất hô hấp qua da. - Thức ăn lỗ miệng hầu diều (chứa thức ăn) dạ dày (nghiền nhỏ) enzim biến đổi ruột tịt bã thải ra ngoài qua hậu môn. HĐ4: Sinh sản: (5P’) * MT: HS nêu được đặc điểm sinh sản ghép đôi tạo kén chứa trứng của giun đốt. - Yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình 15.6, trả lời - QS hình, nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: + Giun đất phải sinh sản ntn? + Mô tả hiện tượng ghép đôi, tạo kén. + Tại sao giun đất lưỡng tính nhưng khi sinh sản lại ghép + Vì lỗ sinh dục đực và lỗ sinh dục cái ở xa đôi? nhau nên không tự thụ tinh được. * TK: - Giun đất lưỡng tính. - Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục. - Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng. 4. Kiểm tra- đánh giá: (5P’) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Trình bày cấu tạo của giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất? - Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tiến hóa so với ngành đông vật trước? 5. Dặn dò: (1P’) - Học bài và đọc mục “Em có biết?”.

Bài 19: một số thân mềm khác I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:- Trình bày được đặc điểm của 1 số đại diện của ngành thân mềm. - Thấy được đa dạng của ngành TM. Giải thích được ý nghĩa 1 số tập tính ở thân mềm. 2. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ ĐV thân mềm. 3. Kỹ năng: - Quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm. II. chuẩn bị: 1. Học sinh: - Một số con: ốc, sò, hến ... 2. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 19.1 19.7SGK. - Một số mẫu vật thuộc ngành thân mềm. Iii. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. KTBC: HS1: Trình bày cấu tạo và cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng của trai? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài như SGK. HĐ1: Nhận biết đặc điểm của một số đại diện thân mềm: Lª V¨n Chung

205

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* MT: Thông qua 1 số đại diện HS thấyđược sự đa dạng của thân mềm. Hoạt động Học sinh Hoạt động Giáo viên - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình vẽ từ 19.1 19.5 và - Quan sát hình, đọc chú thích, rút ra các đọc chú thích hình, nêu các đ2 đặc trưng của mỗi đại diện. đặc điểm. + ốc sên thường sống ở đâu? ăn gì? + Sống trên cạn, ăn lá cây. Gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo, hô hấp bằng phổi. + Mực thường sống ở đâu? ăn gì? + ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực), cơ thể 4 phần, di chuyển nhanh. + Bạch tuộc thường sống ở đâu? Có đặc điểm gì về cấu + ở biển, mai lưng tiêu giảm, có 8 tua, săn tạo? mồi tích cực. + Sò thường sống ở đâu? Có đặc điểm gì? + ở biển, 2 mảnh vỏ có giá trị xuất khẩu. + ốc vặn thường sống ở đâu? ăn gì? + ở nước ngọt, ăn vụn hữu cơ. + Tìm các đại diện khác của TM sống ở địa phương? + Kể tên các đại diện khác của thân mềm. + Em có nhận xét gì về: đa dạng loài? môi trường sống? - Rút ra nhận xét. lối sống của các thân mềm? * TK: - Thân mềm có số loài lớn, sống ở nhiều mtr khác nhau: trên cạn, nước ngọt, mặn, lợ. - Sống bơi lội như: mực, bạch, tuộc, sống vùi lấp như: sò, hến,..., sống ở cạn như: ốc sên...

HĐ2: Tìm hiểu một số tập tính của thân mềm: * MT: - HS nắm được tập tính của ốc sên, mực. - Giải thích được sự đa dạng về tập tính là nhờ có hệ thần kinh phát triển. - Yêu cầu HS đọc T.T SGK, trả lời câu hỏi: - Cá nhân đoc T.T trả lời câu hỏi. + Nhờ HTK ( hạch não ) , tập tính PT. + Vì sao TM có nhiều tập tính thích nghi với lối sống? - Yêu cầu HSQS hình 19.6, đọc chú thích, thảo luận trả - QS hình 19.6 và đọc chú thích, thảo luận: lời: + Tự vệ bằng cách: Thu mình vào vỏ. + ốc sên tự vệ bằng cách nào? + Để bảo vệ trứng. + ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ, đẻ trứng của ốc sên? - QS hình 19.7, đọc chú thích, thảo luận trả - Cho HSQS hình 19.7, đọc chú thích, thảo luận trả lời: lời: + ẩn trong rêu bất ngờ dùng vòi tóm mồi. + Mực săn mồi ntn? + Hỏa mù của mực có tác dụng gì? + Che mắt kẻ thù đủ thời gian chạy trốn. + Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực? - GV nhận xét chốt lại kiến thức. * TK: - TM có HTK phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống + ốc sên bò chậm nên rụt đầu vào vỏ để lẩn trốn kẻ thù. Khi đẻ trứng ốc sên đào hố, đẻ để bảo vệ trứng. + Mực rình mồi 1 chỗ và bắt mồi bằng tua dài, tua ngắn đưa mồi vào miệng. Mực tự vệ bằng cách phun mực để che mắt kẻ thù. 4. Kiểm tra- đánh giá: - Trả lời câu hỏi 1,2, SGK/67. - Đọc ghi nhớ SGK. 5.Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Sưu tầm 1 số thân mềm và vỏ thân mềm. * Rút kinh nghiệm:

Bài 53: môi trường sống và sự vận động di chuyển I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật.

Lª V¨n Chung

206

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Thấy được sự phức tạp và phân hóa của cơ quan di chuyển. - ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống của ĐV. 2. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ động vật, bảo vệ mts. 3. Kỹ năng: - RLKN quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. II. chuẩn bị: 1. Học sinh: - Như đã dặn dò tiết trước. 2. Giáo viên: - Tranh hình 53.1. Iii. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Bài mới: * GTB: GVGT bài như SGK. HĐ1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật: * MT: HS phải nêu được các hình thức di chuyển chủ yếu của động vật. Hoạt động Học sinh Hoạt động Giáo viên - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, QS hình 53.1 làm bài tập. - Đọc thông tin, QS hình, trao đổi nhhóm + Hãy nối cách di chuyển ở các ô với loài ĐV cho phù hoàn thành bài tập. hợp? + Mỗi loài có thể có nhiều cách di.ch... - GV treo tranh hình 53.1 HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm chữa bài, theo dõi nxbs. + ĐV có những hình thức di chuyển nào? + Bò, bơi, chạy nhảy, đi, bay... + Kể tên các cách di chuyển khác của ĐV mà em biết? + Tự lấy ví dụ trong thực tế. - Đại diện HS trả lời, HS ≠ nxbs và rút ra kết luận. - Đại diện trả lời và nxbs. Rút ra kết luận. *TK: ĐV có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy nhảy, bơi... phù hợp với mts và tập tính của chúng. HĐ2: Sự phức tạp hóa và sự phân hóa cơ quan di chuyển ở ĐV: * MT: HS phải thấy được sự phân hoá ngày càng phức tạp của bộ phận di chuyển để phù hợp với cách di chuyển và mts. - Yêu cầu HS đọc T.T SGK, QS hình 53.2, hoàn thành - Đọc T.T, QS tranh vẽ, thảo luận hoàn thành phiếu học tập. phiếu học tập. - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. - Gọi HS nêu đáp án, GV ghi đáp án lên bảng. - Cho HS thảo luận tìm đáp án đúng. - Theo dõi, tự sửa chữa. - GV thông báo đáp án đúng. - Thảo luận nhóm trả lời. - Dựa vào phiếu học tập trả lời các câu hỏi sau: + Sự phân hóa và phức tạp hóa các bộ phận di chuyển ở + Từ chưa có bộ phận di chuyển có bộ phận di chuyển đơn giản phức tạp dần. ĐV thể hiện ntn? + Sống bám di c chậm d.c nhanh. + Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả. + Sự phức tạp và phân hóa này có ý nghĩa gì? - GV tổng kết: ĐV có sự phân hóa về cấu tạo các bộ phận di - Nghe và ghi nhớ. chuyển và phân hóa về chức năng.

- Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Rút ra kết luận. * TK Sự phức tạp hóa và phân hóa của bộ phận di chuyển giúp ĐV di chuyển có hiệu quả thích nghi với đks. 3. Nhận xét- đánh giá: - Kiểm tra câu hỏi 1 cuối bài. 1. Cách di chuyển “đi, bay, bơi” là của ĐV nào sau đây: a.Chim b. Dơi c. Vịt trời 2. Nhóm ĐV nào sau đay chưa có cơ quan di chyển: a. Hải quỳ, đỉa, giun. b. Thủy tức, lươn, rắn. c. San hô, hải quỳ. 3. Nhóm ĐV nào có khả năng di chuyển đa dạng nhất: a. Mực, trai, ốc. b. Châu chấu, chim sâu. c. Cá chép, dơi. 4. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Ôn tập lại các nhóm ĐV đã học.

Lª V¨n Chung

207

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

- Kẻ bảng trang 176 vào vở. * Rút kinh nghiệm:

Họ và tên Lớp: 7

kiểm tra 15 phút (HK1) Môn: sinh học 7

Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng sau: 1/ Có thể xác định được tuổi của trai nhờ: a. Độ lớn của vỏ. b. Độ lớn của thân. c. Vòng tăng trưởng trên vỏ. d. Cả a, b, c đều đúng. 2/ Thân và một phần chân của trai nằm ở: a. Giữa hai vạt áo. b. Lỗ miệng. c. Tấm miệng. d. Cả a, b, c đều đúng. 3/ Vỏ trai được hình thành từ: a. Lớp sừng. b. Vạt áo. c. Thân trai. d. Chân trai. 4/ Trai lấy thức ăn theo kiểu bị động, nhờ sự hoạt động của: a. ống hút. b. Hai đôi tấm miệng. c. Lỗ miệng. d. Cơ khép vỏ trước và sau. 5/ Khi gặp nước vỏ trai hé mở. Mặt mở là? a. Mặt bụng. b. Mặt lưng. c. Bản lề vỏ. d. Cả a, b, c đều đúng. 6/ Cơ quan trao đổi khí ở trai sông a. Phổi. b. Bề mặt cơ thể. c. Mang. d. Chân rìu. 7/ Vai trò của lớp đá vôi của thân mềm là: a. Hấp thụ khí thở. b. Làm chỗ dựa tấn công kẻ thù. c. Liên hệ với môi trường bên ngoài. d. Che chở, bảo vệ cho cơ thể 8/ ấu trùng trai sông thường kí sinh ở cơ thể loài a. Cá. b. Tôm. c. Trai mẹ. d. Trai bố. 9/ Muốn mua con trai tươi sống ở chợ, phải chọn? a. Con vỏ đóng chặt. b. Con vỏ mở rộng c. Con to và nặng. d. Con đẹp mắt. 10/ Ngọc trai được hình thành ở: a. Lớp sừng. b. Lớp vỏ đá vôi. c. Lớp xà cừ. d. Lớp áo Họ và tên Lớp: 7

kiểm tra 1 tiết (HK1) Môn sinh học 7 Lời phê của cô giáo

điểm

A. trắc nghiệm: (3 điểm) Cõu 1: Tỡm từ thớch hợp điền vào chỗ trống: Trựng kiết lị và trựng sốt rột thớch nghi rất cao với lối sống …………………….. Trựng kiết lị kớ sinh ở ……………… Trựng sốt rột kớ sinh ở …………………… và ………………………… của muỗi Anophen.

Lª V¨n Chung

208

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Câu2: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ( a, b, c,...) của những ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Ngành giun nào sau đây có đối xứng 2 bên? a. Giun dẹp. b. Giun tròn. c. Giun đốt. d. Cả 3 ngành. 2. Khi mổ giun đất nhỡn thấy giữa thành cơ thể cú một khoang trống chứa dịch,đú là a. Dịch ruột b. Thể xoang . c. Dịch thể xoang . d. Mỏu của giun 3. Đặc điểm nào dưới đõy phõn biờt động vật với thực vật: a. Cú hệ thần kinh và giỏc quan b. Cú khả năng di chuyển c. Dị dưỡng d. Tất cả cỏc ý trờn 4. Nhận xét nào sau đây không đúng về thủy tức? a. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. b. Thành cơ thể có cấu tạo gồm 3 lớp tế bào. c. Tự vệ và bắt mồi bằng tế bào gai. d. Có khả năng tái sinh. B. tự luận ( 7 điểm) Câu 1: Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh? Câu 2: Tại sao tỉ lệ mắc bệnh giun đua ở nước ta lại cao? Em hãy cho biết cách phòng bệnh giun đũa? Câu 3: Kể tên 4 đại diện thuộc ngành ruột khoang và cho biết nơi sống của chúng? ở địa phương em ruột khoang có đa dạng không? Vì sao? Câu 4: Trình bày vòng đời giun đũa bằng sơ đồ. Họ và tên kiểm tra 1 tiết (HK2) Lớp: 7 Môn sinh học 7 Lời phê của cô giáo

điểm

I. trắc nghiệm: (3,0 điểm) Câu 1: (2,5điểm). Khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C,...) đứng trước câu trả lời đúng nhất sau đây: 1. Tim ếch có cấu tạo gồm: A. 3 ngăn; B. 2 ngăn; C. 1 ngăn; D. 4 ngăn. 2. Dạ dày tuyến của chim có tác dụng: A. Chứa thức ăn; B. Tiết dịch tiêu hóa; C. Làm mềm thức ăn; D. Tiết chất nhờn. 3. Loại lông nào có chức năng chủ yếu giúp chim bay? A. Lông ống và lông bông; B. Lông bông; C. Lông ống ở cánh và đuôi; D. Lông tơ. 4. Một số bò sát sống trong nước nhưng chúng vẫn giữ được những đặc điểm điển hình của Bò sát ở cạn là: A. Đầu cử động linh hoạt; B. Da khô, thở bằng phổi; C. Đẻ trứng trên cạn; D. Cả A, B, C đều đúng. 5. Thỏ bật nhảy xa khi chạy nhanh là nhờ?: A. Chi trước ngắn; B. Chi sau dài khoẻ; C. Cơ thể thon và nhỏ; D. Đuôi ngắn. 6. Đặc điểm “Thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc, luôn mọc dài, có khoảng trống hàm” là của bộ thú nào sau đây: A. Bộ guốc chẵn; B. Bộ ăn thịt; C. Bộ gặm nhấm; D. Bộ ăn sâu bọ. II. tự luận (7,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày vai trò của lưỡng cư? Câu 2: (1,0 điểm) Đặc điểm cấu tạo nào của hệ tiêu hóa và hệ bài tiết giúp thằn lằn thích nghi hơn với đời sống ở cạn?

Lª V¨n Chung

209

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

Câu 3: (1,5 điểm) Nêu đặc điểm chung của lớp Thú? Câu 4: (1,5 điểm) Nêu đặc điểm đặc trưng để phân biệt bộ thú guốc chẵn và bộ guốc lẻ? Câu 5: (2,0 điểm) Phân tích cấu tạo các nội (tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết) của chim thích nghi hoàn toàn với đời sống bay lượn?

đề kiểm tra Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng sau: 1/ Có thể xác định được tuổi của trai nhờ: a. Độ lớn của vỏ. b. Độ lớn của thân. c. Vòng tăng trưởng trên vỏ. d. Cả a, b, c đều đúng. 2/ Thân và một phần chân của trai nằm ở: a. Giữa hai vạt áo. b. Lỗ miệng. c. Tấm miệng. d. Cả a, b, c đều đúng. 3/ Vỏ trai được hình thành từ: a. Lớp sừng. b. Vạt áo. c. Thân trai. d. Chân trai. 4/ Trai lấy thức ăn theo kiểu bị động, nhờ sự hoạt động của: a. ống hút. b. Hai đôi tấm miệng. c. Lỗ miệng. d. Cơ khép vỏ trước và sau. 5/ Khi gặp nước vỏ trai hé mở. Mặt mở là? a. Mặt bụng. b. Mặt lưng. c. Bản lề vỏ. d. Cả a, b, c đều đúng. 6/ Cơ quan trao đổi khí ở trai sông a. Phổi. b. Bề mặt cơ thể. c. Mang. d. Chân rìu. 7/ Vai trò của lớp đá vôi của thân mềm là: a. Hấp thụ khí thở. b. Làm chỗ dựa tấn công kẻ thù. c. Liên hệ với môi trường bên ngoài. d. Che chở, bảo vệ cho cơ thể 8/ ấu trùng trai sông thường kí sinh ở cơ thể loài a. Cá. b. Tôm. c. Trai mẹ. d. Trai bố. 9/ Muốn mua con trai tươi sống ở chợ, phải chọn? a. Con vỏ đóng chặt. b. Con vỏ mở rộng c. Con to và nặng. d. Con đẹp mắt.

Lª V¨n Chung

210

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

10/ Ngọc trai được hình thành ở: a. Lớp sừng. c. Lớp xà cừ.

b. Lớp vỏ đá vôi. d. Lớp áo đáp án - biểu điểm

Câu 1: Mỗi ý chọn đúng được 1,0 điểm: Câu Đáp án

1 c

2 a

3 b

4 b

5 a

6 c

7 d

8 a

9 a

10 c

ôn tập giữa kì 2 I. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c đứng đầu câu trả lời đúng: 1. ếch hô hấp: a. Chỉ qua da. b.Vừa qua da vừa bằng phổi nhưng bằng phổi là chủ yếu c. Chỉ bằng phổi. d. Vừa qua da vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu. 2. Thằn lằn hô hấp bằng cơ quan gì? A. Da B. Mang C. Phổi D. Da và Phổi 3. Máu pha đi nuôi cơ thể ở thằn lằn và ếch là: A. Sự pha trộn giữa máu đỏ tươi và máu đỏ thẫm B. Sự pha trộn giữa máu và khí O2 C. Sự pha trộn giữa máu và khí CO2 D. Sự pha trộn giữa máu và khí CO. 4. Sự sinh sản của ếch giống cỏ ở điểm nào? a. Thụ tinh ngoài b. Thụ tinh trong c. Cú hiện tượng ghộp đụi d. Khụng cú hiện tượng ghộp đụi 5. Thằn lằn búng đuụi dài cú da khụ và vảy sừng bao bọc cú tỏc dụng: a. Ngăn cản sự thoỏt hơi nước của cơ thể b. Giảm ma sỏt giữa da với mặt đất Giỳp thuận lợi trong động tỏc di chuyển d. Cả a, b, c đều đỳng 6. Những lớp động vật nào dưới đây là động vật biến nhiệt? a. Chim, thú, bò sát. b. Thú, cá xương, lưỡng cư. c. Cá xương, lưỡng cư, bò sát. d. Lưỡng cư, cá xương, chim. 7. Cá sấu được xếp vào lớp bò sát nhưng tim của nó có: a. 2 ngăn b. 3 ngăn c. 4 ngăn d. 3 ngăn, có vách hụt tâm thất 8. Thằn lằn có 8 đốt sống cổ đảm bảo cho: a. Đầu cử động linh hoạt. b. Phát huy được các giác quan nằm trên đầu c. Tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng. d. Cả a, b, c đều đúng. 9. Tỏc dụng của lụng đuụi ở chim bồ cõu là gỡ ? a. Như bỏnh lỏi giỳp chim định hướng khi bay b. Như chiếc quạt để đẩy khụng khớ c. Đẻ giữ thăng băng khi chim rơi xuống d. Cả a, b và c 10. Thỳ múng guốc được xếp vào bộ guốc chẵn là: a. Lợn, bũ b. Bũ, ngựa c. Hươu, tờ giỏc d. Voi, hươu 11. Những động vật nào dưới đõy được xếp vào bộ gặm nhấm: a. Mốo, chuột đàn b. Nhớm, chuột đàn, chú c. Súc, chồn, khỉ d. Súc, nhớm, chuột đàn 12. Mốo, hổ, bỏo cú đặc điểm là đi rất ờm, đú là nhờ: a.Cỏc ngún chõn cú vuốt cong, khụng chạm đất. b. Dưới cỏc ngún chõn cú lớp mở dày. c. Dưới cỏc ngún chõn cú đệm thịt dày. d.Cả A, B, và C đều sai. 13. Vỡ sao dơi cú đời sống bay lượn nhưng được xếp vào lớp thỳ? a. Cú lụng mao bao phủ. b. Nuụi con bằng sữa mẹ.

Lª V¨n Chung

211

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

c. Bộ răng phõn hoỏ. d. Cả A, B, C đều đỳng. 14. Khỉ hình người có đặc điểm: a. Có chai mông, túi má và đuôi b. Chai mông nhỏ, có túi má và đuôi c. Không chai mông, không có túi má và đuôi d. Chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài 15. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước. b. Bộ lông dày giữ nhiệt. c. Nuôi con bằng sữa. d. Câu a và c. Câu 2: Điền từ tích hợp vào chỗ trống: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay thể hiện ở những đặc điểm sau: Thân…………………. được phủ bằng…………….. nhẹ xốp, hàm không có ………….,có …………..bao bọc, chi trước biến đổi ………., chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có………………., ba ngón trước và ……………. sau Hệ hô hấp có thêm…………….thông với phổi .Tim 4 ngăn nên máu không bị …….....…, phù hợp với trao đổi chất mạnh ở chim, không có…………… ở chim trống, chim mái chỉ có một ……………..và ……………….bên trái phát triển. Câu 3: Đánh dấu x vào ô tương ứng để có câu trả lời đúng: Đặc điểm thích nghi T Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài T ở nước ở cạn 1 Đầu dẹp,nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước 2 Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu 3 Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí 4 Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ 5 Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt 6 Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) Câu 4: Điền “Đ” đúng “S” sai vào ô trống sâu đây cho phù hợp: 1. Cá voi không xếp vào lớp cá mà xếp vào lớp thú vì hô hấp bằng phổi, đẻ con, nuôi con bằng sữa. 2. Chi trước của thỏ ngắn giúp cho cơ thể nhẹ để nhảy xa và nhanh 3. ở thỏ, nơi tiêu hoá xenlulozơ là manh tràng. 4. Vượn là loài thú có đuôi dài, túi má và chai mông lớn. Ii. Câu hỏi tự luận: Câu 1: Phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? Câu 2: Trình bày vai trò của Lưỡng cư. Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn. Câu 4: Nêu đặc điểm chung và vai trò của Thú. Câu 5: Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Câu 6: Đặc điểm cơ bản nào giúp phân biệt 3 bộ: Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt? Câu 7: Hổ và Nai thuộc bộ nào của lớp thú? Nêu đặc điểm của 2 bộ này? Câu 8: Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Lông Miệng Tai Mắt Chi trước Chi sau Sinh sản Đời sống

Lª V¨n Chung

Chim

Thỏ

212

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019 Bảng 1: Sự đa dạng về môi trường sống

STT 1 2 3 4

Các môi trường sống Trên mặt nước ở nước Trong nước Dưới đất Trên mặt đất ở cạn Trên cây Trên không ở cây Kí sinh ở động vật

Một số sâu bọ đại diện

Bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, dễ trũi, ấu trùng Các đại diện để lựa chọn ve sầu, dế mèn, bọ hung, gián, kiến, bọ ngựa, bọ rùa, châu chấu, chuồn chuồn, bướm, bọ rầy. bọ xít, chấy, rận

Ngày soạn: 17/08/ 2016 Ngày dạy: từ ngày..............đến ngày....

Tuần: từ tuần I đến tuần I Tiết: từ tiết 1 đến tiết 2

Chủ đề 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT (02 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Trình bày khái quát về giới ĐV về: phân bố, môi trường sống, thành phần loài, số lượng cá thể trong loài. - HS phải nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật. - Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên. - Kể tên các ngành động vật có xương sống và không có xương sống. - Nêu được vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người. 1.2. Thái độ: - GD ý thích học tập, yêu thích môn học, ý thức yêu thích và bảo vệ các loài động vật. 1.3. Kỹ năng: - Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. - KN tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. - KN hợp tác, lắng nghe tích cực. - KN tự tin trong trình bày suy nghĩ/ý tưởng trước tổ, lớp. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề ; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP

Năng lực kiến thức sinh học

Lª V¨n Chung

K1 K2

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học - Trình bày được sự đa dạng về loài và phong phú về mt sống cũng như số lượng cá thể. - Trình bày được đặc điểm chung của ĐV. - Trình bày được sự phân chia giới động vật và vai trò của động vật. - Trình bày được sự thích nghi của động vật với môi trường sống. - Phân biệt được sự khác nhau của tế bào ĐV với tế bào TV

213

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

K3

K4 Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

Năng lực về phương pháp SH

N1 N2 N5 N6 KN1 KN3 KN6 P1 P2 P3 P5 P6

N¨m häc 2018 - 2019 - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để nhận biết được phong phú, đa dạng của ĐV. Nhận biết được các mts của ĐV. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để phân biệt được sự khác nhau của tế bào ĐV với tế bào TV - Giải thích được hiện tượng đa dạng về mts của động vật. - Giải thích được sự khác nhau của ĐV với TV. Tìm hiểu kiến thức động vật từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về động vật. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về sự phong phú, đa dạng của ĐV từ đó đưa ra được ý kiến phù hợp để bảo vệ các loài ĐV. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được sự phong phú, đa dạng của ĐV. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được đặc điểm chung và vai trò của ĐV. Trình bày được ĐV càng có tổ chức tiến hóa cao thi có mts càng đa dạng. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Phương pháp tế bào Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí TV Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa các động vật trong mts và những ảnh hưởng của môi trường tới sự phân bố của động vật. - Phân biệt được các mts của ĐV. - Phân biệt được ĐV với thực vật.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và nghiên cứu kỹ nội dung SGK. - Tìm hiểu đặc điểm của TV, ĐV. Kẻ bảng 1,2 vào vở. 2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.1 1.4, 2 SGK.

Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) ĐV có ở khắp mọi nơi trên trái đất, chúng góp phần tạo nên vẻ đẹp và sự bền vững của trái đất. HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng về loài và sự phong phú về số lượng cá thể: (17P’) * Năng lực phát triển: K1, K3, K4, N1, N2, N5, N6, KN1, KN6. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 1.1 và - Cá nhân đọc T.T, quan sát hình vẽ SGK 1.2, trả lời câu hỏi: + Sự phong phú về loài thể hiện ntn? Lấy VD? + Hiện nay số lượng loài trên 1,5 triệu. + Kích thước các loài khác nhau. + Hãy kể tên loài ĐV trong: một mẻ lưới kéo ở biển? Tát + ở ao, hồ, sông, suối đều có nhiều loài ĐV 1 ao cá? Đánh bắt ở hồ? Chặn dòng nước nông? khác nhau sinh sống. + Ban đêm về mùa hè trên cách đồng có những loài ĐV + Các loài ếch, nhái, dế mèn... phát ra tiếng nào phát ra tiếng kêu? kêu. + Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, + Số lượng cá thể rất lớn. đàn kiến, đàn châu chấu? - Gọi HS trình bày câu trả lời, nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của ĐV? - GV: 1 số ĐV được con người thuần hóa thành vật nuôi, có - Nghe GV giới thiệu. nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu khác nhau của con người.

Lª V¨n Chung

214

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

*TK: Thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú thể hiện ở số lượng loài nhiều (trên 1.5 triệu loài) và số lượng cá thể trong loài rất lớn. HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống: (18P’) * Năng lực phát triển: K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, N6, KN3, P5, P6. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và 1.4 hoàn thành nhanh - Cá nhân tự nghiên cứu hoàn thành bài tập. bài tập điền chú thích. + Dước nước có tôm, cá, mực.. + Trên cạn có: hươu, nai, hổ, báo... + Trên không có: chim, bướm... - GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK. - Cá nhân vận dụng kiến thức có sẵn để trao đổi nhóm trả lời: + Chim cách cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ phù hợp TV phát triển phong phú quanh năm là nguồn thức ăn dồi dào cho ĐV phát triển. + Nước ta ĐV phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + ĐV sống ở nhiều mtr khác nhau như: nhiệt + Nêu ví dụ CM sự phong phú về mts của ĐV? đới gió mùa, Bắc cực, sa mạc, biển sâu, đáy bùn... - Gọi đại diện trả lời, nhóm khác nxbs và rút ra kết luận. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nxbs rồi rút ra kết luận. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. *TK: Nhờ sự thích nghi cao với đks, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: dưới nước, trên cạn, trên không, địa cực, sa mạc. 3. Kiểm tra- đánh giá: (5P’) - Gọi HS đọc kết luận SGK/8. - Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: 1. ĐV có ở khắp nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xưa. c. Do tác động của con người. d. Cả a,b,c đều đúng. 2. Sự đa dạng phong phú của ĐV là do: a. Số cá thể nhiều. d. ĐV sống ở khắp nơi trên trái đất. b. Sinh sản nhanh. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. c. Số loài nhiều. f. ĐV di cư từ nơi xa đến. 4. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 1, 2 trang 9, 11 SGK vào vở. Chuẩn bị trước bài mới. ===========================================================

Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5P’) HS1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú được thể hiện ở những đặc điểm nào? VD? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu bài: (1P’) Động vật – thực vật xuất hiện từ rất sớm trên trái đất và cũng có nguồn gốc chung. Nhưng giữa chúng có điểm gì giống và khác nhau để phân biệt. ĐV có vai trò gì trong thiên nhiên và trong đời sống…? HĐ1: Phân biệt động vật với thực vật: (12P’)

Lª V¨n Chung

215

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

* Năng lực phát triển: K2, K3, K4, N1, N5, N6, KN6, P1, P2, P3, P6. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - GV hướng dẫn HS nghiên cứu hình 2.1. - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích - Yêu cầu HS thảo luận để đánh dấu vào bảng1. nghe GV giới thiệu, ghi nhớ k.thức. - Trao đổi nhóm tìm câu trả lời. - GV kẻ bảng, gọi HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, các - GV nhận xét và nêu đáp án đúng. nhóm khác theo dõi bs. - Dựa vào bảng vừa hoàn thành em hãy cho biết: - HS theo dõi và tự sửa bài. + ĐV giống TV ở các đặc điểm nào? - Thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. + ĐV khác TV ở các đặc điểm nào? - Các nhóm trả lời và bổ sung hoàn thiện.

* Bảng 1: So sánh động vật với thực vật. ĐĐ Thành Lớn lên và Chất hữu cơ nuôi cơ Khả năng Hệ thần kinh Cấu tạo TB cơ thể xenlulozơ sinh sản thể di chuyển và giác quan Đối tự tổng sử dụng không có không có không có không Có không có tượng hợp được CHC có sẵn Thực vật x x x x x x Độngvật x x x x X x *TK: - TV và ĐV đều có cấu tạo TB, cùng có khả năng sinh trưởng, phát triển. - ĐV khác với TV là: Thành Tb không có xenlulozơ, chỉ sử dụng CHC có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật: (6P’) * Năng lực phát triển: K1, K3, N1, N2, N5, KN1, KN6. - GV yêu cầu HS lựa chọn tìm 3 đặc điểm quan trọng - Làm bài tập trên phiếu học tập đã kẻ sẵn, nhất của ĐV giúp phân biệt TV với ĐV. làm việc độc lập tìm đáp án đúng. - Gọi HS đọc nhanh đáp án của mình, GV ghi tóm tắt lên - 1 vài em trả lời, em khác bổ sung. bảng gọi HS khác nxbs. - GV thông báo đáp án đúng ( câu 1,3,4 ) - Theo dõi đáp án của GV, tự sửa chữa và - Hãy rút ra đặc điểm chung của ĐV? rút ra kết luận. *TK: ĐV có những đặc điểm chung sau: + Có khả năng di chuyển. + Có hệ thần kinh và giác quan. + Chủ yếu dị dưỡng ( lấy CHC có sẵn ) HĐ3: Sơ lược phân chia giới động vật - Vai trò của động vật: (13P’) * Năng lực phát triển: K1, K3, N1, N2, N5, KN1, KN6. - GV giới thiệu: - Nghe GV giới thiệu và quan sát bảng, ghi + ĐV được chia thành 20 ngành ( hình 2.2 ) nhớ kiến thức + Chương trình SH7 học 8 ngành cơ bản (ĐV nguyên sinh, ruột khoang, các ngành giun, thân mềm, chân khớp, ĐV có xương sống) - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận - Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng theo nhóm để hoàn thành bảng 2. + Qua bảng trên em có nhận xét gì về vai trò của ĐV? - Nghiên cứu bảng và nêu nhận xét về vai trò của ĐV. + ý nghĩa của ĐV đối với đời sống con người? - Nêu kết luận về vai trò của ĐV. *TK: - ĐV được sắp xếp và hơn 20 ngành. Chương trình SH7 tìm hiểu 8 ngành chủ yếu gồm: ĐV nguyên sinh, ruột khoang, các ngành giun, thân mềm, chân khớp và ĐV có xương sống. - ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên 1 số loài có hại. 3. Kiểm tra- đánh giá: (5P’) - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/12. - Trả lời câu hỏi 1,3 SGK/12. 4. Dặn dò: (1P’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”? - Chuẩn bị: + Tìm hiểu đời sống ĐV xung quanh.

Lª V¨n Chung

216

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

N¨m häc 2018 - 2019

+ Lấy váng nước hồ, ao, rễ bèo nhật bản, nơi có chất hữu cơ đang thối./. * Rút kinh nghiệm:

1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.4. Trọng tâm: 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). b. Các năng lực chuyên biệt: 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm năng lực Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng KTSH

NLTP

K1 K2 K3 K4 N1 N2

Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học

N3 N4 N5 N6 N7 N8

Nhóm NLTP về thực hiện trong PTN

T1 T2 T3 T4 T5

Nhóm NLTP về thực địa

D1 D2 D3

Lª V¨n Chung

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Thiết kế được các thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Sử dụng được toán xác suất thống kê để phân tích và đánh giá dữ liệu thu được, từ đó đề ra được các kết luận phù hợp. Truyền đạt kết quả và những ý tưởng rõ ràng, có hiệu quả vào báo cáo khoa học, văn bản và thuyết trình. Thể hiện một mức độ hiểu biết sâu sắc về nghiên cứu bằng cách đề xuất các bước trong tương lai cần thiết để tiếp tục các mục tiêu của thí nghiệm. Thực hiện các nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm Vận dụng máy móc trong phòng thí nghiệm theo đúng quy định Vận dụng được thành thạo các thiết bị thí nghiệm thích hợp Tìm lỗi và tối ưu hóa các phương pháp và kỹ thuật. Thực hiện các kỹ năng cơ bản liên quan đến các thí nghiệm theo các phương pháp và thủ tục tiêu chuẩn. Dự đoán, lập kế hoạch thực địa Chuẩn bị các phương tiện, thiết bị cần thiết để thực địa. Sử dụng được bản đồ thực địa và xác định được đúng những vị trí cần nghiên cứu trong môi

217

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Gi¸o ¸n Sinh Häc 7

Nhóm NLTP về kỹ năng thực hành sinh học Nhóm NLTP về PP sinh học

D4 KN1 KN2 KN3 KN4 KN5 KN6 P3 P4 P5 P6

N¨m häc 2018 - 2019 trường. Sử dụng được các thiết bị thực địa để quan sát, xác định các thông số, thu thập và xử lý mẫu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Tìm kiếm mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thiết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng, thí nghiệm. Biết sử dụng kính hiển vi, kính lúp và một số dụng cụ khác. Biết vẽ các hình ảnh quan sát trực tiếp trên tiêu bản hiển vi. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật Các phương pháp nghiên cứu tập tính học Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học Các phương pháp phân loại

ĐHNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN2, KN3, KN6, P4, P5. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Đáp án: Tiểu kết

Thông hiểu 1. Câu hỏi 1 SGK/76 Đáp án:

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Đáp án:

III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, so sánh. IV. * Mục tiêu: * Kết quả:

Lª V¨n Chung

218

Tr−êng PTDTBT THCS Siu BlÔh


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.