Giáo án sinh học 10,11,12 ban cơ bản GV Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ (2019-2020)

Page 1

GIÁO ÁN SINH HỌC CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG

vectorstock.com/28062415

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Giáo án sinh học 10,11,12 ban cơ bản GV Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ (2019-2020) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 1 Ngày soạn:25/08/2019 Ngày dạy:27/08/2019 Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Tiết 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới sống, đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học. 3. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, Hình vẽ các cấp độ tổ chức của thế giới sống. 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. Hoạt động thầy trò Hoạt động 1: Các cấp tổ chức sống: (?) Sinh vật khác vật vô sinh ở những điểm nào ? HS: (?) Học thuyết tế bào cho biết những điều gì ? HS: SV có những biểu hiện sống như: TĐC, sinh trưởng,... ? Hãy quan sát hình vẽ sgk và nhận xét HS: quan sát và trả lời GV: nhận xét và bổ sung Hoạt động 2: Đặc điểm các cấp tổ chức sống: (?) Hãy cho biết các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống ? HS: (?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật ? HS: (?) Nguyên tắc thứ bậc là gì ? HS: (?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ? Cho ví dụ ? (?) Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì ? HS: (?) Hệ thống mở là gì ? Sinh vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào ? (?) Làm thế nào để SV có thể sinh trưởng, phát triển tốt nhất trong môi trường ? (?) Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ bị bệnh ? (?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thê hệ này sang thế hệ khác?

Nội dung I. Các cấp tổ chức của thế sống: - Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt chẽ. - Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. Mọi hoạt động sống đều diễn ra ở tế bào. - Các cấp tổ chức cơ bản của tổ chức sống bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống: 1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: - Nguyên tắc thứ bậc: là tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. - Đặc điểm nổi bậc là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc diểm này không thể có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn. - Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống là: TĐC và NL, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi, tiến hoá thích nghi với môi trường. 2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh: - Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức đều không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường. - Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển. 3. Thế giới sống liên tục phát triển: - Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên AND từ thế hệ này sang thế hệ khác. - Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc. - Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di truyền được tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với môi trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong phú -> Sinh vật không ngừng tiến hoá.

1


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ IV.

Củng cố:

Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ? A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan. B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan. Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ? A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển. B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển. Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ? A. Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường. B. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh. C. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh. D. Cả a và b. x V. H ướng dẫn về nhà: Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước bài mới sách giáo khoa . VI. Rút kinh nghiệm:

2


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 2,3 Ngày soạn:26/8/2019 Ngày dạy:29/8/2019 Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được giới và hệ thống phân loại giới, nêu được đặc điểm chính của mỗi giới . 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái quát kiến thức. 3. Giáo dục: cho HS về ý nghĩa của sự phân chia giới sinh vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản ? (?) Đặc điểm nổi trội và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế nào ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT Hoạt động 1: Khái niệm về giới I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới: sinh vật: Khái niệm giới: GV viết sơ đồ lên bảng Giới - Ngành Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất - Lớp - Bộ - Họ - Chi - loài. bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất (?) Giới là gì ? Cho ví dụ ? định. HS Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới: (?) Sinh giới được chia thành mấy - Giới khởi sinh. giới ?là những giới nào ? - Giới nguyên sinh. HS - Giới nấm. - Giới thực vật. - Giới động vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm II.Đặc điểm chính của mỗi giới: chính các giới: 1. Giới khởi sinh(Monera): (?) Giới khởi sinh có đặc điểm gì ? a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ 1-5micrômet. Sống Có những kiểu dinh dưỡng nào ? hoại sinh, kí sinh một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu HS: cơ. b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 00C-1000C, độ muối (?) Giới nguyên sinh gồm có những 25%). sinh vật nào ? Đặc điểm của giới này 2. Giới nguyên sinh: là gì ? a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có HS: loài có diệp lục. Sống dị dưỡng(Hoại sinh), hoặc tự dưỡng. b.Đại diện: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh(Trùng đé giày, trùng biến hình). (?) Giới nấm có đặc điểm gì ? 3. Giới nấm(Fungi): HS: a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào. Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, (?) Giới nấm có những đại diện nào ? lông, roi. Sống dị dưỡng kí sinh, cộng sinh, hoại sinh. b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y. HS: nấm men, nấm sợi… (?) Đặc điểm nổi bậc của giới thực 4. Giới thực vật(Plantae): a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố định, có vật là gì ? khả năng cảm ứng chậm. Có khả năng quang hợp. HS: Có khả năng quang hợp. 3


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín. 5. Giới động vật(Animalia) a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống dị dưỡng. (?) ĐV có vai trò như thế nào đối với b. Đại diện: ruột khoang, giun ẹp, giun tròn, giun đốt, thân sinh giới ? mềm, chân khớp, ĐV có xương sống. HS: tìm hiểu thông tin trong sgk + thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. GV: nhận xét và bổ sung hoàn thiện kiến thức.

(?) Giới động vật có gì khác biệt so với giới thực vật?

IV.Củng cố: Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì ? A. Chúng đều có chung một tổ tiên. B. Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau. C. Chúng đều có cấu tạo tế bào. x D. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ? A. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm. x B. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm. C. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển. D. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng. Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ? A. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái. B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý. C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi. D. Cả a, b và c. x V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Làm bài tập 1,3 ở sgk. - Đọc trước bài mới sgk. VI. Rút kinh nghiệm.

4


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 4 Ngày soạn:28/8/2018 Ngày dạy:12/9/2019 TRẢI NGHIỆM XEM PHIM VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân tích về cấp độ tế bào, cơ thể,quần thể, quần xã, hệ sinh thái và đặc điểm chung - Nêu được giới và đặc điểm chung của các giới sinh vật 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin . 3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Giáo viên sử dụng các đoạn phim nói về đa dạng sinh học trong tự nhiên giới thiệu cho học sinh giup học sinh có cái nhìn tổng quát về thế giới sinh vật - Học sinh xem và rút ra cái nhìn tổng quan về thế giới sinh vật IV. Củng cố: - GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài V. Bài tập về nhà: - Ôn tập lí thuyết - Đọc trước bài sau VI. Rút kinh nghiệm

5


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 5 Ngày soạn:4/9/2019 Ngày dạy:17/09//2019 PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai trò của nguyên tố đa lượng và vi lượng. Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước. 2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức - Tư duy phân tích so sánh tổng hợp. 3. Thái độ: cho HS ý nghĩa của các nguyên tố hoá học trong tế bào và vai trò của nước. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyến inh và giới nấm ? (?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung I.Các nguyên tố hoá học: - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống. Hoạt động 1 (?) Tại sao các tế bào khác nhau lại - Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối lượng cơ thể được cấu tạo chung từ một số nguyên tố sống. - C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc nhất định ? HS: Quan sat bảng sgk trả lời. tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ. - Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác với nhau theo quy luật lí hoá, hình thành nên sự sống và dẫn tới Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới sống. những nguyên tố chính cấu tạo nên tấ bào? HS: (?) Vì sao Cacbon là nguyên tố hoá học quan trọng ? HS: GV: Sự sống không phải được hình thành bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên của các nguyên tố với tỉ lệ giống nhau như 1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K… trong tự nhiên… - Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng Các nguyên tố hoá học trong cơ thể khô của cơ thể. chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa - Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ học chia thành 2 nhóm đa lượng và vi như prôtein, lipit, axit nuclêic là chất hóa học chính cấu lượng. tạo nên tế bào. 2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…) (?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ? - Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ trong khối HS; lượng khô của tế bào. 6


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ (?) Vai trò của các nguyên tố đa lượng ? HS: (?) Những nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng ? Vai trò của các nguyên tố vi lượng là gì ? HS: là những nguyên tố có lượng chứa ít… Thiếu muối iốt -> bướu cổ. Thiếu Cu -> cây vàng lá. Hoạt động 2 (?) Nước có cấu trúc như thế nào ? HS: Nghiên cứu thông tin sgk -> trả lời. (?) Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc tính gì ? HS: (?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh ? Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền vững khả năng tái tạo không có. (?) Nếu trong vài ngày cơ thể không được uống nước thế như thế nào ? HS: Vậy nước có vai trò như thế nào đối với tế bào và cơ thể ?

- Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế bào.

II. Nước và vai trò của nước trong tế bào: 1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước: a. Cấu trúc: - 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị. - Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do đôi điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ôxi. b. Đặc tính: - Phân tử nước có tính phân cực. - Phân tử nước này hút phân tử nước kia. - Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác. 2. Vai trò của nước đối với tế bào: - Là thành phần cấu tạo nên tế bào. - Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết. - Là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để duy trì sự sống.

IV.Củng cố: Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là : A. O. C. Fe. B. K. D. C. Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì ? A. Đao (Down) B. Bướu cổ B. Ung thư máu D. Hồng cầu lưỡi liềm. Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ? A. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. x B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể. C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể. D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt. Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do: A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh. B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh. C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x D. Tế bào cuống lá hút no nước nhanh. V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. VI.Rút kinh nghiệm:

7


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 6 Ngày soạn:18/9/2019 Ngày dạy:24/9/2019 I.

Bài 5 +6 : CACBOHIĐRAT , LIPIT VÀ PROTEIN Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức năng của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật. -HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại

prôtein.

2. Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật. 3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, Cách sắp xếp phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước. (?) Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào ? 3. Bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT Hoạt động 1 (?) Hãy kể tên một số loại I.Cacbohiđrat(Đường): đường mà em biết ? 1. Cấu trúc hoá học: HS: Đường mía, dường a. Đường đơn(Mônôsaccarit) trong quả. VD: Glucôzơ, Fuctôzơ(đường trong quả),Galactôzơ (Đường sữa). (?) Độ ngọt của các loại Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng. đường này như thế nào ? b. Đường đôi (Đisaccarit) HS: VD: Đường mía(Saccarôzơ), mạch nha, Lactôzơ, Mantôzơ… (?) Các loại quả mít, cam, Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết dưa chứa loại đường nào ? glicôzit. HS: c. Đường đa(Polisaccarit) GV: Đường đôi còn gọi là VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin… đường vận chuyển vì nhiều - Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau. loại trong số chúng được cơ - Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối liên kết thể sinh vật dùng để chuyển glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành từ nơi này đến nơi khác. vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế Lactôzơ là loại đường sữa bào thực vật. mà mẹ dành cho con. 2. Chức năng: -Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. -Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.

Hoạt động 2 (?) Chức năng của Cabohiđrat là gì ? HS: Tham gia cấu tạo nên

II. Lipit: 1. Đặc điểm chung: - Có tính kị khí. - Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. - Thành phần hoá gọc đa dạng. 2. Cấu tạo và chức năng của lipit: 8


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ các bộ phận của tế bào … (?) Vì sao khi đói lả người ta thường cho uống nước đường thay vì cho ăn các thức ăn khác? HS thảo luận nhóm và trả lời. Hoạt động 3 (?) Lipit có đặc điểm gì khác với cabohiđrat ?

Cấu tạo Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo(16 18nguyên tử C). - Axit béo no: có Mỡ trong mỡ ĐV. - Axit béo không no: có trong TV, 1 số loài cá. Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với Phôtpholipit 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat. Chứa các nguyên tử Stêrôit kết vòng. Vitamin là phân tử hữu cơ nhỏ. Sắc tố Sắc tố Carôtenoit Vitamin

Chức năng Dự trữ năng lượng cho tế bào.

Tạo nên các loại màng tế bào.

HS nghiên cứu sgk (?) GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập theo nội Cấu tạo nên màng sinh dung sau chất và 1 số hoocmôn. GV gọi HS nhận xét bổ sung Tham gia vào mọi hoạt Prôtein là đại phân tử hữu động sống của cơ thể cơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống, prôtein chiếm khoảng 50% Bài 5: PRÔTIEN khối lượng khô trong các I.Cấu trúc của prôtein: loại tế bào. 1. Đặc điểm chung: Hoạt động 4 (?) Tại sao các loại thịt bò, gà, lợn lại khác nhau ? GV treo sơ đồ và HS quan sát nhận xét. (?) Prôtein có đặc điểm gì ? HS quan sát sơ đồ -> Thảo luận và trả lời theo nội dung phiếu học tập Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét và đưa ra nội dung kiến thức đúng (?) Thế nào là hiện tượng biến tính? Nguyên nhân gây nên hiện tượng này ? HS: (?) Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ? HS Quan sát, thảo luận -> trả lời. (?) Tại sao một số sinh vật sống ở suối nước nóng 1000C mà prôtein không bị biến tính ? HS: Prôtein có cấu trúc đặc biệt chịu nhiệt độ cao.

- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân. - Đơn phân của prôtein là axit amin(có khoảng 20 loại axit amin). - Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin. Cấu trúc Bậc 1 Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Đặc điểm Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng. Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau. Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên câu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipêptit. Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.

+Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein: - Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin, làm cho prôtein mất chức năng. - Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến đổi cấu trúc không gian. II. Chức năng của prôtein: 9


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động 5 - Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể. (?) Prôtein có những chức VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da. năng gì? Cho ví dụ ? - Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin. HS: VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây… (?) Tại sao chúng ta lại cần - Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật. ăn prôtein từ các nguồn thực VD: kháng thể. phẩm khác nhau ? Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin. HS: - Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim). Các axit amin không thể thay thế Triptôphan, mêtiônin, valin, thrêônin, phenyl alanin, lơxin, izôlơxin, lizin IV.Củng cố: Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là: A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x B. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein. C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin. D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic. Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột,cacbohiđrat. Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ? A. Đường đôi. C. Đường đa. B. Tinh bột. D. Cacbohiđrat. x Câu 3: Loại lipit nào có vai trò chính dự trữ năng lượng ? A. Dầu, mỡ. C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x B. Stêrôit, phôtpholipit. D. Stêrôit, dầu, mỡ. Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì: A. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh. B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x C. Sáp giúp dự trữ năng lượng. D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.

Câu 5: Đơn phân của prôtein là gì ? A. Đường đơn. C. Axit amin. x B. Nuclêiôtit. D. Glucôzơ. Câu 6: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ? A. Nhóm axit phôtphoric (H3PO4), Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrô). B. Gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(COOH). C. Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl(- COOH). x D. Nhóm amin(-NH2), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phôtphoric (H3PO4). Câu 7: Tính đa dạng của prôtein được quy bởi yếu tố nào ? A. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau. B. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein. C. Sự đa dạng của gốc R. D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu trúc không gian khác nhau trong phân tử prôtein. x V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới. VI. Rút kinh nghiệm: 10


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 1- TC Ngày soạn:21/9/2019 Ngày dạy:26/9/2019 CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân tích các thành phần hóa học của tế bào - Nêu được chức năng của các thành phần hóa học của tế bào. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin . 3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to của các thành phần hóa học 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 2. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò GV :+ Trong tự nhiên có bao nhiêu nguyên tố hóa học ? + Kể tên các nguyên tố hóa học quan trọng mà em biết ? + Nguyên tố nào là đa lượng ?nguyên tố nào là vi lượng ? HS : Suy nghĩ và trả lời. GV: Cho học sinh xem qua 1 số hình ảnh về các nguyên tố hóa học như C, H,O,N, Ca, Mg..... HS: Quan sát. GV: Em hãy cho biết chức năng của các nguyên tố hóa học đối với tế bào. HS: Dựa trên kiến thức đã học để thảo luận và trả lời. GV: giải thích cho học sinh về chức năng cấu trúc và chức năng điều hòa của các nguyên tố hóa học GV: Yêu cầu một em HS lên bảng viết sơ đồ cấu trúc hóa học của nước? HS: Tái hiện kiến thức để trả lời GV: Chiếu hình ảnh về phân tử nước và liên kết cộng hóa trị của nước GV: Yêu cầu học sinh cho biết nước có chức năng gì?. HS: Tái hiện kiến thức và trả lời GV: cacbohidrat cấu tạo như thê nào? Cho ví dụ về các loại cacbohidrat?chức năng của nó là gì?. HS:Tái hiện và trả lời GV: Chiếu video về cấu trúc và chức năng của các loại đường GV: lipit cấu tạo như thê nào? Tính chất

Nội dung kiến thức cơ bản I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Cấu trúc: Chiếu hình ảnh cấu trúc hóa học của các nguyên tố : C,H,O,N,P,K,Mg...... 2. Chức năng : - Chức năng cấu trúc và chức năng điều hòa II. NƯỚC 1. Cấu trúc: - Cấu tạo từ 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi - Chiếu video về cấu trúc của phân tử nước 2. Chức năng :

III. CACBOHIDRAT 1. Cấu trúc: - Mono saccarit - Đi saccarit - Poli saccarit - Chiếu video về cấu trúc của đường 2. Chức năng : - Chiếu video về chức năng của đường IV LIPIT 1. Cấu trúc: -Chiếu video về cấu trúc của lipit 2. Chức năng : V. PROTEIN 1. Cấu trúc: - Chiếu video về cấu trúc của protein 2. Chức năng : - Chiếu video về chức năng và các loại protein 11


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ nổi bật của lipit?chức năng của nó là gì?. HS:Tái hiện và trả lời GV: Chiếu video về cấu trúc và chức năng của các loại lipit GV: protein cấu tạo như thê nào?cấu trúc các bậc của protein?chức năng của nó là gì?. HS:Tái hiện và trả lời GV: Chiếu video về cấu trúc và chức năng của các loại protein V. Củng cố: - GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài V. Bài tập về nhà: - Ôn tập lí thuyết - Đọc trước bài sau VI. Rút kinh nghiệm

12


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 7 Ngày soạn:28/09/2019 Ngày dạy:01/10/2019 Bài 6: AXIT NUCLÊIC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. 2. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. 3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể sinh vật. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGk, giáo án, Mô hình cấu trúc không gian của ADN. 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prôtein ? (?) Prôtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 6. Axit nuclêic Hoạt động 1 I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit Axit nuclêic có 2 loại: ribônuclêic(ARN) : Axit Đêôxiribônuclêic(ADN) 1. Cấu trúc hoá học của ADN và ARN: Axit ribônulêic (ARN) ADN ARN GV giới thiệu mô hình cấu trúc hoá - ADN được cấu tạo theo - Cấu tạo theo nguyên tắc học của ADN và ARN nguyên tắc đa phân, gồm đa phân. Đơn phân là các nhiều đơn phân là ribônuclêôtit HS quan sát và so sánh cấu trúc của nuclêôtit. - Cấu tạo của một ADN và ARN ? - Cấu tạo của một ribônuclêôtit: (?) Đặc điểm nào sau đây chung cho -> Đường ribôzơ nuclêôtit: cả ADN và ARN ? -> Đường (C5H10O5) A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, pentôzơ(C5H10O4) -> Nhóm phôtphat(H3PO4) đơn phân là các nuclêôtit. -> Nhóm phôtphat(H3PO4) -> Một trong 4 loại bazơ B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi -> Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, U, G, X) pôlynuclêôtit. nitơ(A, T, G, X) - Các nuclêôtit liên kết với C. Đều chứa các liên kết hiđrô. - Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác D. Đều là những chuỗi xoắn kép. nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành (?) Đơn phân của ADN và ARN định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi pôlyribônuclêôtit. giống nhau ở thành phần nào ? chuỗi pôlinuclêôtit. A. Axit phôtphoric - 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên B. Đường, bazơ nitơ. kết với nhau bằng các liên C. Bazơ nitơ, Axit phôtphoric. kết hiđrô: D. Bazơ nitơ. + A - T bằng 2 liên HS thảo luận và trả lời. kết hiđrô. + G - X bằng 3 liên (?) Trong các đáp án trên đơn phân kết hiđrô. - Chuỗi pôlyribônuclêôtit của ADN và ARN khác nhau điểm - Trên mỗi mạch có các có các liên kết hoá trị giữa nào ? liên kết hoá trị giữa đường đường và axit phôtphoric. HS: Đường và bazơ nitơ. và axit phôphoric. (?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêôtit mà 13


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ tạo ra vô số các ADN khác nhau. HS: Do số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nu. (?) Trong phân tử ADN 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc: A. Bán bảo toàn. B. Khuôn mẫu. C. Bảo toàn. D. Bổ sung. Hoạt động 2: So sánh cấu trúc của ADN và ARN GV hướng dẫn cho HS quan sát mô hình cấu trúc không gian của ADN. (?) Qua mô hình trên hãy mô tả cấu trúc không gian của ADN? HS: 1A0 = 10-2nm = 10-4 µm = 10-7mm

(?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Nếu chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là gì ? HS: Làm khuôn mẫu để tổng hợp ARN. (?) TTDT trong ADN được truyền qua các thế hệ tế bào bằng cách nào ? HS: Nhờ cơ chế sao mã và giải mã. Hoạt động 3: So sánh cấu trúc và chức năng các loại ARN Hãy thảo luận cấu trúc và chức năng của từng loại ARN ?. HS thảo luận nhóm và đưa ra kết quả thảo luận của nhóm.

2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN: ADN ARN - ADN có 2 chuỗi Gồm một mạch pôlinuclêôtit xoắn kép pôlyribônuclêôtit. song song quanh trục, gồm có 3 loại tạo nên xoắn kép đều và ribônuclêôtit(mARN, tARN, giống 1 cái cầu thang rARN) xoắn. - Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là phân tử đường và axit phôtphoric. - Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là 3,4 A0. - Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, - Đường kính vòng xoắn là 20A0 3. Chức năng của ADN: - Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền. - Làm khuôn để tổng hợp ARN. ADN ARN Prôtein Tính trạng Tự sao II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: Loại ARN Cấu trúc Chức năng Dạng mạch thẳng Truyền thông gồm một chuỗi tin di truyền từ ARN thông pôlyribônuclêôtit. ADN đến tin(mARN) ribôxôm. Có cấu trúc với 3 Vận chuyển a.a thuỳ, 1 thuỳ mang đến ribôxôm để bộ 3 đối mã, 1 đầu tổng hợp ARN vận đối diện là vị trí prôtein. chuyển(tARN) gắn kết a.a -> giúp liên kết với mARN và ribôxôm. Chỉ có một mạch, Cùng prôtein nhiều vùng các nu tạo nên liên kết bổ sung ribôxôm. ARN Là nơi tổng ribôxôm(rARN) với nhau tạo nên các vùng xoắn cục hợp prôtein. bộ.

(?) Phân tử ARN nào không có liên kết hiđrô ? A. tARN, rARN. B. rARN, mARN. C. mARN. D. rARN IV.Củng cố: Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là: A. Nuclêôtit. x C. Axit phôtphoric. B. Phôtphođieste D. đường C5H10O5. Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ? A. A, T, G, U. C. A, G, U, X. 14


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ B. A, T, G, X. x D. G, T, X, U. Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do: A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. AND có bậc cấu trúc không gian khác nhau. C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau. D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit. Nếu chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là: A. Mang thông tin di truyền. x B. Bảo quản thông tin di truyền. C. Truyền đạt thông tin di truyền. D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. V.Hướng dẫn HS về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới sgk.

15


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 2- TC Ngày soạn:1/10/2019 Ngày dạy:8/10/2019 CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO( tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân tích các thành phần hóa học của tế bào - Nêu được chức năng của các thành phần hóa học của tế bào. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin . 3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to của các thành phần hóa học 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản GV :+Em biết gì về ADN, ARN ? VI. AXIT NUCLEIC + Kể tên các thành phần hóa học trong A. ADN cấu tạo ADN ? 1. Cấu trúc: + Nguyên tắc cấu tạo ADN ?Kể tên các -Chiếu video về cấu trúc của ADN loại ADN ?Chúng khác nhau ở điểm gì ? 2. Chức năng : - Cấu trúc không gian cảu ADN là - Mang thông tin di truyền - Bảo quản thông tin di truyền ntn ? - Truyền đạt thông tin di truyền HS : Suy nghĩ và trả lời. GV: Cho học sinh xem qua 1 số hình ảnh về ADN HS: Quan sát. GV: Em hãy cho biết chức năng của ADN đối với tế bào? B. ARN HS: Dựa trên kiến thức đã học để thảo 1. Cấu trúc: luận và trả lời. GV: giải thích cho học sinh về chức năng - Chiếu video về cấu trúc của ARN 2. Chức năng : của ADN Chiếu video về chức năng và các loại ARN GV: Yêu cầu HS cho biết về cấu tạo của ARN? HS: Tái hiện kiến thức để trả lời GV: Yêu cầu học sinh cho biết ARN có những loại gì?chức năng gì? HS: Tái hiện kiến thức và trả lời GV: Chiếu video về cấu trúc và chức năng của các loại ARN V. Củng cố: - GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài V. Bài tập về nhà: - Ôn tập lí thuyết - Đọc trước bài sau 16


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

17


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 3- TC Ngày soạn:3/10/2019 Ngày dạy: 10/10/2019 BÀI TẬP AXIT NUCLEIC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được và giải được các bài tập cơ bản về axit nucleic 2. Kĩ năng: Giải toán sinh học 3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, bài tập 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 2. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò GV :+Em biết gì về ADN, ARN ? + Kể tên các thành phần hóa học trong cấu tạo ADN ? + Nguyên tắc cấu tạo ADN ?Kể tên các loại ADN ?Chúng khác nhau ở điểm gì ? - Cấu trúc không gian cảu ADN là ntn ? HS : Suy nghĩ và trả lời.

GV: Đưa cho học sinh 1 số công thức liên quan đến ADN HS: Ghi chép.

GV: Cho HS 1 ví dụ và yêu cầu học sinh thực hiện giải? HS: Dựa trên kiến thức đã học để thảo luận và trả lời. GV: Hướng dẫn học sinh giải ví dụ

Nội dung kiến thức cơ bản I. Lý thuyết 1.CÁC CÔNG THỨC LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO CỦA ADN. Tính số lượng các loại nucleotit trong phân tử ADN. Theo nguyên tắc bổ sung ta có : A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro và G liên kết với X bằng 3 liên kết H => A = T; G = X => %A = %T; %G = %X. => %A+%G = %T+%X=50%. => N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2 T + 2 X Tính chiều dài gen: L = N×3.4/2=> N = 2L/3,4 Tính số chu kì xoắn: C = N/20 => N = C x 20 Tính khối lượng phân tử M= N.300 (dv.c) Tính số liên kết hiđrô của gen: H = 2A + 3G ( lk) Tính số liên kết cộng hóa trị = N-2(lk) II. Bài tập: Ví dụ 1 : Một gen có chiều dài là 5100 A0, số nuclêôtit loại Adenin chiếm 20%. Hãy xác định: 1. Số lượng từng loại nuclêôtit trên gen. 2. Số liên kết hydro của gen 3. Số chu kỳ xoắn của gen. 4. Số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phân tử ADN. Hướng dẫn giải bài tập. 1.Số nuclêôtit của gen (N) N = (L/3,4)×2 = ( 5100/3,4)×2 = 3000 (nu) Số nuclêôtit từng loại (A, T, G, X) Theo NTBS %A = %T = 20% => A = T = 3000×20% = 600 18


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ (nu) % G = %X = 50% - 20% = 30% → G = X = %G × N = 3000 × 30% = 900 (nu) 2. Số liên kết hyđrô trên gen H = 2A +3G = 3600 3. Chu kì xoắn C= 1500 GV: Yêu cầu HS giải các bài tập khác 4.Số liên kết photphodieste trên 1 mạch 2999 HS: Áp dụng công thức để giải và trên cả phân tử ADN là 5998 GV: Hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của Bài 1: Một phân tử ADN có 3321 liên kết hiđrô học sinh và có hiệu số giữa guanine và một loại nuclêôtit GV: Cho hs bải tập về nhà khác bằng 20% số nuclêôtit của ADN. Tính số HS: Ghi chép lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN? (ĐS: A = T = 369; G = X = 861) Bài 2: Một phân tử ADN có khối lượng là 36.104đvC có chứa 1450 liên kết hiđrô. Trên mạch một của ADN có 15% Ađênin và 25% Xitôzin. a) Tính số nucleotit mỗi loại của ADN ?( ĐS: A = T = 350; G = X = 250) b) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của ADN? (ĐS: A1 = 90 = T2 ; T1 = 260 = A2; G1 = 100 = X2; X1= 150 = G2) Bài 3: Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit. a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X. b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu µm. V. Củng cố: - GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài V. Bài tập về nhà: - Làm bài tập - Đọc trước bài sau

19


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 8 Ngày soạn:5/10/2019 Ngày dạy:15 /10/2019 CHỦ ĐỀ 3: CẤU TRUC TẾ BÀO Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS sinh nắm và nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn. 2.Kĩ năng: HS phân tích và so sánh đặc diểm cơ bản của tế bào nhân sơ. 3.Thái độ: HS biết được ý nghĩa của sự biến đổi cấu tạo ở cơ thể phù hợp với chức năng và điều kiện môi trường. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, Các hình vẽ sách giáo khoa 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III.Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN ? (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Mọi sinh vật đều sinh ra từ tế bào. Thế giới sống được cấu tạo từ 2 I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: loại tế bào(Tế bào nhân sơ và tế bào - Chưa có nhân hoàn chỉnh. - Tế bào chất không có hệ thống nội màng. nhân thực) Hoạt động : Đặc điểm chung của tế Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực). - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi: bào nhân sơ + Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường (?) Tế bào gồm những thành phần diễn ra nhanh. nào ? + Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, HS: Suy nghĩ và trả lời số lượng tế bào tăng nhanh. (?) Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có những lợi ích gì ? HS: Suy nghĩ và trả lời II. Cấu tạo tế bào nhân sơ: (?) Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm 1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi: những thành phần nào ? a. Thành tế bào: - Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là HS:Suy nghĩ và trả lời peptiđôglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn). bào nhân sơ (?) Thành tế bào có cấu tạo như thế - Vai trò: quy định hình dạng của tế bào. Vi khuẩn được chia làm 2 loại: nào và có vai trò gì ? + VK Gram dương: có màu tím, thành dày. HS:Suy nghĩ và trả lời + VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng. (?) Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng -> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các phải dùng loại thuốc kháng sinh loại vi khuẩn gây bệnh. khác nhau ? HS: so sánh đặc điểm của 2 loại vi b. Màng sinh chất: - Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein. khuẩn ? (?) Màng sinh chất ở tế bào nhân sơ - Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào. có đặc điểm gì ? c. Lông và roi: HS:Suy nghĩ và trả lời - Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển. Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người. 2. Tế bào chất: gồm 20


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

(?) Lông và roi có chức năng gì ? HS:Suy nghĩ và trả lời (?) Tế bào chất có cấu tạo và chức năng như thế nào ? HS: Suy nghĩ và trả lời

- Bào tương(dạng keo bán lỏng) không có hệ thống nội màng, các bào quan không có màng bọc. - Ribôxôm(Cấu tạo từ prôtein và rARN) không có màng, kích thước nhỏ, là nơi tổng hợp prôtein. 3. Vùng nhân: - Không có màng bao bọc. - Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng. Một số vi khuẩn có ADN dạng vòng nhỏ khác là plasmit và không quan trọng.

(?) Tại sao gọi là vùng nhân ? HS:Suy nghĩ và trả lời IV.Củng cố: - Giáo viên khái qiats nội dung bài học - Yêu cầu học sinh đọc kết luận Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là: A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST. C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan. D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST. Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ? A. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp với prôtein và histôn. B. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhưng không có các bào quan khác. x C. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có ribôxôm. D. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan. Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp: A. Phôtpholipit và ribôxôm. C. Ribôxôm và peptiđôglican. B. Peptiđôglican và prôtein. D. Phôtpholipit và prôtein. X Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế: A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu. B. Dễ phát tán và phân bố rộng. C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x D. Thích hợp với đời sống kí sinh. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới sgk.

21


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 9 Ngày soạn:13/10/2019 Ngày dạy: 22/10/2019 Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực. 2. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. 3. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào nhân thực. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, Các hình vẽ sách giáo khoa 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Cấu tạo và chức năng của thành tế bào ? (?) Trình bày cấu trúc và chức năng màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm của I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực: - Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp. tế bào nhân thực: GV: Tế bào nhân thực là loại - Có nhân và màng nhân bao bọc. tế bào có nhân chính thứcvà - Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt. vật chất di truyền được bao - Các bào quan đều có màng bao bọc. bọc bởi màng nhân… (?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và so sánh đặc điểm tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. II. Nhân tế bào và ribôxôm: Hoạt động 2: Cấu trúc và 1. Nhân tế bào: a. Cấu trúc: chức năng của nhân và - Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrômet. ribôxôm: HS nghiên cứu sgk. - Phía ngoài là màng bao bọc(màng kép giống màng sinh (?) Nhân tế bào có cẩutúc chất) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có các lỗ nhân. - Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN liên kết với như thế nào ? prôtein) và nhân con. HS: (?) Dựa vào cấu trúc nhân có b. Chức năng: chức năng gì ? - Là nơi chứa đựng thông tin di truyền. GV nêu thí nghiệm sgk-> - Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu khiển sinh tổng hợp prôtein. Con ếch con được tạo ra có đặc điểm của loài nào ? 2. Ribôxôm: GV: Qua thí nghiệm này có a. Cấu trúc: thể chứng minh được điều gì - Ribôxôm không có màng bao bọc. ? - Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều. HS: Con ếch có đặc điểm b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào. của loài B -> chứng minh được chức năng của nhân tế III. Lưới nội chất: bào. Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn Là hệ thống xoang dẹp Là hệ thống xoang Cấu 22


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ GV: Hãy quan sat về cấu trúc của ribôxôm -> gồm có những thành phần nào ? Hoạt động 3 (?) Hãy quan sát và so sánh cấu trúc và chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn ?

HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến chung của nhóm.

Hoạt động 4 (?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết Bộ máy Gôngi có cấu tạo như thế nào ? HS

trúc

nối với màng nhân ở 1 hình ống, nối tiếp đầu và lưới nội chất lưới nội chất hạt. Bề hạt ở đầu kia. Trên mặt mặt có nhiều enzim ngoài của xoang có không có hạt ribôxôm đính nhiều hạt bám ở bề mặt. ribôxôm. - Tổng hợp prôtein tiết - Tổng hợp lipit, ra khỏi tế bào cũng chuyển hoá đường, như các prôtein cấu tạo phân huỷ chất độc đối nên màng TB, prôtein với cơ thể. Chức dự trữ, prôtein kháng thể. - Điều hoà trao đổi năng - Hình thành các túi chất, co duỗi cơ. mang để vận chuyển prôtein mới được tổng hợp. IV. Bộ máy Gôngi: 1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau. 2. Chức năng: - Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào. - Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới. - Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein, lipit. Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào. - ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.

(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết Gôngi có chức năng gì ? HS: IV.Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung bài học - Yêu cầu học sinh đọc kết luận Câu 1: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ? A. Thực vật, động vật, nấm. x C. Thực vật, vi khuẩn. B. Động vật, nấm, vi khuẩn. D. Nấm, vi khuẩn. Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày: A. 6 - 9nm. x B. 9 - 50nm. C. 50 - 80nm. D. 80 - 100nm Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín bởi: A. Các enzim. B. Prôtein. x C. Nhiễm sắc thể. D. Chất tế bào. Câu 4: Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là gì ? A. rARN và prôtein. x C. mARN và prôtein. B. tARN và prôtein. D. Prôtein. V.Hướng dẫn HS về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới sgk.

23


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 10 Ngày soạn:17/10/2019 Ngày dạy: 24/10/2019 Tiết 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và không bào. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của chúng. 3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực. II. Phương tiện dạy học: Các hình vẽ sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ ? (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 GV cho HS quan sát tranh vẽ (?) Hãy mô tả cấu trúc của ti thể ? HS: (?) Diện tích bề mặt của 2 lớp màng ti thể có đặc điểm gì khác nhau ? HS: Màng trong có diện tích lớn hơn vì có enzim liên quan đến các phản ứng sinh hoá của tế bào. GV: Tế bào gan ở người có khoảng 2500 ti thể, Tê bào cơ ngực của các loài chim bay cao bay xa có khoảng 2800 ti thể. (?) Tại sao ở các cơ quan này lại có số lượng ti thể nhiều ? Ti thể có chức năng gì ? Hoạt động 2 (?) Tại sao lá cây lại có màu xanh ? Liên quan đến chức năng gì ? HS: Vì có chứa chất diệp lục. (?) Lục lạp có cấu trúc như thế nào ? HS: quan sat hình vẽ và thông tin sgk -> trả lời. (?) Lục lạp có chức năng gì ? Làm thế để biết lục lạp có chức năng quang hợp? HS: Hoạt động 3

V. Ti thể: 1. Câu trúc: Ti thể có 2 lớp màng bao bọc: - Màng ngoài trơn không gấp khúc. - Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp. - Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm. 2. Chức năng: Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP. VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật): 1. Cấu trúc: - Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc. - Phía trong: +Chất nền không màu có chứa AND và ribôxôm. + Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các Grana nối với nhau bằng hệ thống màng. 2. Chức năng: - Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hoá học - Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật. VII. Một số bào quan khác: 1. Không bào: - Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu. - Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài. 24


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ (?) Không bào có cấu trúc như thế nào ? HS: (?) So sánh không bào ở TBTV và TBĐV ? HS: quan sát hình vẽ và so sánh. (?) Không bào có chức năng gì (?) Lizôxôm có cấu trúc và chức năng gì ? HS: TB bạch cầu có chức năng thực bào Hoạt động 4 (?) Quan sát hình vẽ sgk và cho biết màng sinh chất cấu tạo gồm những thành phần nào ? HS: thảo luận nhóm Hs: Prôtein có thể dịch chuyển trong phạm vi 2 lớp lipit. Prôtein xuyên màng tạo kênh dẫn một số chất vào, ra khỏi tế bào. (?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết màng sinh chất có chức năng gì ? HS: (?) Tại sao khi ghép mô cơ thể có thể nhận biết tế bào lạ và đào thải? Hoạt động 5 (?) Hãy phân biệt thành tế bào thực vật và tế bào động vật ? HS (?) Chất nền nằm ở vị trí nào ? Chất nền có cấu trúc và chứ năng gì ? HS

-

+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải. + Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng(TBTV). + ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào co bóp phát triển. 2. Lizôxôm: - Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân. - Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hoá nội bào. VIII. Màng sinh chất (Màng tế bào) 1. Cấu trúc: - Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng 9nm gồm phôtpholipit và prôtein - Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển. - Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán thấm. - Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp phôtpholipit. - Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào. 2. Chức năng: - TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm. - Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời. - Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ. X.Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất: 1. Thành tế bào: Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào. - TBTV: Xenlulôzơ. - TB nấm: Kitin. - TB vi khuẩn: peptiđoglican. 2. Chất nền ngoại bào: - Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu cơ. - Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.

IV.Củng cố: Giáo viên khái quát nội dung bài học Yêu cầu học sinh đọc kết luận

Câu 1: Màng sinh chất được cấu tạo bởi: a. Các phân tử prôtein. b. Các phân tử prôtein, lipit và gluxit V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới sgk.

c . Các phân tử prôtein và lipit. d. Các phân tử lipit và axit nuclêic.

25


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 4- TC Ngày soạn:18/10/2019 Ngày dạy29/10/2019 CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân tích các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ - Phân tích các thành phần cấu trúc của tế bào nhân thực - Mối liên hệ giữa cấu trúc và chức năng của các thành phần trong cấu tạo của tế bào. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin . 3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to của các thành phần cấu trúc tế bào nhân sơ và nhân thực 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Đặc điểm của tế bào nhân thực: GV: Tế bào nhân thực là loại tế bào có nhân chính thứcvà vật chất di truyền được bao bọc bởi màng nhân… (?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và so sánh đặc điểm tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Hoạt động 2: Cấu trúc và chức năng của nhân và ribôxôm: HS nghiên cứu sgk. (?) Nhân tế bào có cẩutúc như thế nào ? HS: (?) Dựa vào cấu trúc nhân có chức năng gì ? GV nêu thí nghiệm sgk-> Con ếch con được tạo ra có đặc điểm của loài nào ? GV: Qua thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì ? HS: Con ếch có đặc điểm của loài B -> chứng minh được chức năng của nhân tế bào. GV: Hãy quan sat về cấu trúc của ribôxôm -> gồm có những thành phần nào ? Hoạt động 3

Nội dung kiến thức cơ bản I. Đặc điêm chung của tế bào : - Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp. - Có nhân và màng nhân bao bọc. - Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt. - Các bào quan đều có màng bao bọc. II. Cấu trúc tế bào 1. Nhân tế bào: a. Cấu trúc: - Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrômet. - Phía ngoài là màng bao bọc(màng kép giống màng sinh chất) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có các lỗ nhân. - Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN liên kết với prôtein) và nhân con. b. Chức năng: - Là nơi chứa đựng thông tin di truyền. - Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu khiển sinh tổng hợp prôtein. 2. Tế bào chất: 2. 1.Ribôxôm: a. Cấu trúc: - Ribôxôm không có màng bao bọc. - Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều. b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào 2.2. Lưới nội chất: Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn Là hệ thống xoang dẹp Là hệ thống xoang hình nối với màng nhân ở 1 ống, nối tiếp lưới nội chất Cấu đầu và lưới nội chất hạt. Bề mặt có nhiều trúc hạt ở đầu kia. Trên mặt enzim không có hạt ngoài của xoang có ribôxôm bám ở bề mặt. 26


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ (?) Hãy quan sát và so sánh cấu trúc và chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn ?

đính nhiều hạt ribôxôm. - Tổng hợp prôtein tiết - Tổng hợp lipit, chuyển ra khỏi tế bào cũng hoá đường, phân huỷ chất HS thảo luận nhóm và đưa ra ý như các prôtein cấu tạo độc đối với cơ thể. kiến chung của nhóm. nên màng TB, prôtein Hoạt động 4 - Điều hoà trao đổi chất, Chức dự trữ, prôtein kháng (?) Hãy quan sát hình vẽ và cho thể. co duỗi cơ. năng biết Bộ máy Gôngi có cấu tạo - Hình thành các túi như thế nào ? mang để vận chuyển HS prôtein mới được tổng (?) Dựa vào cấu trúc hãy cho hợp. biết Gôngi có chức năng gì ? 2.3. Bộ máy Gôngi: HS: 2.3.1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau Hoạt động 5 nhưng tách biệt nhau. GV cho HS quan sát tranh vẽ 2.3.2. Chức năng: (?) Hãy mô tả cấu trúc của ti thể - Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào. ? - Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới. HS: - Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein, lipit. (?) Diện tích bề mặt của 2 lớp Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và màng ti thể có đặc điểm gì khác chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào. nhau ? - ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử pôlisâccrit HS: Màng trong có diện tích cấu trúc nên thành tế bào. lớn hơn vì có enzim liên quan 2.4. Ti thể: đến các phản ứng sinh hoá của 2.4.1. Câu trúc: tế bào. Ti thể có 2 lớp màng bao bọc: GV: Tế bào gan ở người có - Màng ngoài trơn không gấp khúc. khoảng 2500 ti thể, Tê bào cơ - Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, ngực của các loài chim bay cao trên đó có các enzim hô hấp. bay xa có khoảng 2800 ti thể. - Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm. (?) Tại sao ở các cơ quan này 2.4.2. Chức năng: lại có số lượng ti thể nhiều ? Ti Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP. thể có chức năng gì ? 2.5. Lục lạp (chỉ có ở thực vật): Hoạt động 6 2.5.1. Cấu trúc: (?) Tại sao lá cây lại có màu - Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc. xanh ? Liên quan đến chức - Phía trong: +Chất nền không màu có chứa AND và ribôxôm. năng gì ? + Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa chất diệp lục HS: Vì có chứa chất diệp lục. và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành (?) Lục lạp có cấu trúc như thế cấu trúc gọi là Grana. Các Grana nối với nhau bằng hệ thống nào ? màng. HS: quan sat hình vẽ và thông 2.5.2. Chức năng: tin sgk -> trả lời. - Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành (?) Lục lạp có chức năng gì ? năng lượng hoá học Làm thế để biết lục lạp có chức - Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật. năng quang hợp? 2.6 Một số bào quan khác: HS: 2.6.1. Không bào: Hoạt động 7 - Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch (?) Không bào có cấu trúc như bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu. thế nào ? - Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài. HS: + Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải. (?) So sánh không bào ở TBTV + Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng(TBTV). và TBĐV ? + ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào co bóp HS: quan sát hình vẽ và so phát triển. 27


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 2.6.2. Lizôxôm: - Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa (?) Không bào có chức năng gì enzim thuỷ phân. - Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không (?) Lizôxôm có cấu trúc và có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hoá nội bào. chức năng gì ? HS: TB bạch cầu có chức năng 3. Màng sinh chất (Màng tế bào) thực bào 3.1. Cấu trúc: - Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng 9nm gồm Hoạt động 8 (?) Quan sát hình vẽ sgk và cho phôtpholipit và prôtein biết màng sinh chất cấu tạo gồm - Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôpholipit của 2 lớp màng liên kết với những thành phần nào ? nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển. HS: thảo luận nhóm - Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán thấm. Hs: Prôtein có thể dịch chuyển - Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp phôtpholipit. trong phạm vi 2 lớp lipit. - Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như giác quan, Prôtein xuyên màng tạo kênh kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào. dẫn một số chất vào, ra khỏi tế bào. 3.2. Chức năng: - TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán (?) Dựa vào cấu trúc hãy cho thấm. biết màng sinh chất có chức - Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ thể) và năng gì ? đưa ra đáp ứng kịp thời. HS: - Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ. (?) Tại sao khi ghép mô cơ thể có thể nhận biết tế bào lạ và đào 4.Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất: thải? 4.1. Thành tế bào: Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào. Hoạt động 9 - TBTV: Xenlulôzơ. (?) Hãy phân biệt thành tế bào - TB nấm: Kitin. thực vật và tế bào động vật ? - TB vi khuẩn: peptiđoglican. HS (?) Chất nền nằm ở vị trí nào ? 4.2. Chất nền ngoại bào: - Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu cơ. Chất nền có cấu trúc và chứ - Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô năng gì ? nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin. HS V. Củng cố: - GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài V. Bài tập về nhà: - Ôn tập lí thuyết - Đọc trước bài sau sánh.

28


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 11 Ngày soạn:27/10/2019 Ngày dạy:5/11/2019 ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Hệ thống lý thuyết ôn tập 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống - Các cấp tổ chức cơ bản - Đặc điểm chung: + Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc + Hệ mở và tự điều chỉnh + Thế giới liên tục tiến hóa 2. Các giới sinh vật: - Khái niệm giới -Trình tự phân loại giới - Đặc điểm chung của 5 giới: + Khởi sinh + Nguyên sinh + Nấm + Thực vật + Động vật 3. Các nguyên tố hóa học và nước - Các nguyên tố hóa học cơ bản? Phân loại? Vai trò? - Nước : + Cấu trúc +Đặc tính + Vai trò 4. Cacbohidrat và lipit: - Cacbohidrat : + Cấu trúc + Vai trò - Lipit: + Đặc điểm chung + Cấu tạo và chức năng của các dạng lipit 5. Protein: - Cấu trúc - Chức năng 6. Axit nucleic: - Cấu trúc và chức năng của ADN - Cấu trúc và chức năng của các loại ARN. - Công thức và bài tập 7. Tế bào nhân sơ - Đặc diểm chung - Cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào 8. Tế bào nhân thực - Đặc diểm chung - Cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào

29


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 12 Ngày soạn:2/11/2019 Ngày dạy:7/11/2019 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Kiểm tra , đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở nửa đầu học kì I - Kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức trong các bài học của nửa học kì I 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân chia và bố trí thời gian - Làm bài tập trắc nghiệm 3. Thái độ : - Nghiêm túc , quyết tâm , cố gắng II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Đề kiểm tra trắc nghiệm 2. Học sinh : - Đồ dùng học tập. - Nắm chắc kiến thức đã học III. Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm IV.Nội dung kiểm tra : 1. Đề bài : a) Sơ đồ ma trận Vận dụng Mức độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Nội dung Cấp độ cao thấp Các cấp tổ chức của thế giới 1câu 1câu sống 1 câu 1câu Các giới sinh vật Các nguyên tố hóa học và nước Cacbohidrat và lipit Protein

1 câu

1câu

1 câu

2 câu

1câu

1 câu

2 câu

1 câu

2 câu

1câu

1câu

1 câu

1câu

2câu

1câu

2câu

Axit nucleic Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực 2. Đề bài kiểm tra (photo kèm theo) 3. Nhận xét , rút kinh nghiệm : - Ý thức làm bài tốt, tự giác 4. Hướng dẫn học bài ở nhà

30

2 câu 1 câu

1 câu

1 câu


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 13 Ngày soạn:5/11/2019 Ngày dạy:12/11/2019 Tiết 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào và hiện tượng nhập bào và xuất bào. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng nhập bào và xuất bào. 3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào. II. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, Các hình vẽ sách giáo khoa. 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III.Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ? (?) Khung xương tế bào và các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc và chức năng gì ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung I. Vận chuyển thụ động: Hoạt động 1 1. Khái niệm: Vận chuyển thụ động là vận chuyển các chất GV: TB thường xuyên trao đổi chất với môi trường, các chất vào qua màng sinh chất mà không cần tiêu tốn năng lượng. Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các ra TB phải qua màng sinh chất … GV trình bày thí nghiệm về sự vận chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có nồng độ thấp. a. Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ thấp đến chuyển thụ động của các chất qua nơi có nồng độ cao. màng tế bào da ếch. b. Thẩm tách: các chất hoà tan từ nơi có nồng HS: quan sát hiện tượng và nhận xét độ cao đến nơi có nồng độ thấp. (?) Thế nào là hiện tượng khuếch 2. Các kiểu vận chuyển qua màng: - Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép gồm các chất tán? HS: không phân cực và các chất cóc kích thước nhỏ như CO2, (?) Các chất được vận chuyển qua O2… màng bằng cách nào ? - Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm các chất HS: nghiên cứu thông tin sgk, phân cực có lích thước lớn(Gluxit). thảo luận và trả lời. - Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ chế thẩm thấu(các phân tử nước). 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tánqua màng: - Nhiệt độ môi trường: (?) Tốc độ khuếch tán của các chất - Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng. phụ thuộc vào yếu tố nào ? * Một số loại môi trường: HS: - Ưu trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn trong tế Các tế bào trong cơ thể có nhiệt bào. độ tương đương nhau nên không Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào và trong tế bào chịu tác động của nhiệt độ. bằng nhau. GV: Trong thực tế có một số chất Nhược trương; nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn trong (urê) trong nước tiểu cao gấp 10 tế bào. lần trong máu nhưng vẫn không II. Vận chuyển chủ động: 31


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ vận chuyển từ thận vào máu, mag có sự vận chuyển ngược lại.

1. Khái niệm: Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao(ngược dốc nồng độ) và có sự tiêu tón năng lượng. 2. Cơ chế: - ATP + prôtein đặc chủng cho từng loại cơ chất. - Prôtein biến đổi chất để đưa ra ngoài tế bào hay đưa vào bên trong tế bào.

Hoạt động 2 (?) Quá trình vận chuyển chủ động cần điều kiện gì ? Thế nào là vận chuyển chủ động ? HS: là quá trình cần tiêu tốn năng III. Nhập bào và xuất bào: 1. Nhập bào: là tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách lượng. (?) Tại sao trong tế bào cần có sự biến dạng màng sinh chất. vận chuyển chủ động ? - Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước lớn(chất HS: Đảm bảo cho các quá trình rắn) nhờ các enzim phân huỷ. - ẩm bào: đưa các giọt dịch vào tế bào. sống diễn ra bình thường. 2. Xuất bào: Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS quan sát hình chất đẩy ra ngoài tế bào. vẽ 11.2 sgk HS nhận xét và thảo luận. (?) Hãy mô tả cách lấy thức ăn và tiêu hoá của động vật nguyên sinh? HS; Thảo luận và trả lời. Hiện tượng xuất bào là gì ? IV.Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung bài học - Yêu cầu học sinh đọc kết luận và trả lời câu hỏi sgk V.Hướng dẫn vế nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới sgk.

32


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 14 Ngày soạn:13/11/2019 Ngày dạy:19/11/2019 Tiết 12: THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, học sinhphải: - Rèn luyện được kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm tiêu bản hiển vi. - Biết cách điều khiển sự đóng mở của ác tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra và vào tế bào. - Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau. - Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong SGK. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm. II. Những điều cần lưu ý. 1. Nội dung. - Hướng dẫn HS cách làm tiêu bản thực vật. Khi thao tác phải hết sức cẩn thận. - Hướng dẫn HS sử dụng kính hiển vi. Vệ sinh, bảo quản kính hiển vi. - Để thí nghiệm co và phản co nguyên sinh dễ quan sát nên chọn lá thài lài tím.. Khi chuẩn bị các dung dịch ưu trương(muối KNO3) thì không nên để ở nồng độ quá cao sẽ làm co nguyên sinh quá nhanh, không kịp quan sát. 2. Dụng cụ, mẫu vật và hoá chất thí nghiệm. - Mẫu vật: hành tây, thài lai tía. - Hoá chất: Dung dịch KNO3 1M(hoặc muối ăn 8%), nước cất. - Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, la men, giấy thấm, lưỡi giao lam, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, đĩa pêtri, đèn cồn, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, dao. III . Tiến trình tổ chức bài học: 1. Quan sát hiện tương co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây. - GV hướng dẫn HS cách tiến hành như hướng dẫn SGK - Giải thích thí nghiệm: + Dựa vào kiến thức đã học, HS giải thích thí nghiệm. + GV chỉnh lí:Hiện tương co nguyên sinh là do dung dịch KNO3 đậm đặc hơn dịch tế bào nên nước chui ra ngoài tế bào qua lớp màng nguyên sinh chất. Hiện tượng phản co nguyên sinh là do nồng độ dịch bào đậm đặc đã hút nước từ ngoài vào làm nguyên sinh chất trương phồng trở lại như lúc đầu. - Kết luận: Co nguyên sinh là một hiện tượng quan trọng. Dựa vào đó ta có thể biết tế bào còn sống hay đã chết. 2. Thí nghiệm co nguyên sinh với việc đóng mở khí khổng. - GV hướng dẫn HS cách tiến hành như hướng dẫn SGK - Tiến hành quan sát. - Vẽ các tế bào quan sát được dưới kính hiển vi vào vở. IV. Thu hoạch: Mỗi học sinh (hoặc nhóm) đều phải báo cáo kết quả thực hành, trong đó có tường trình thí nghiệm và vẽ tế bào ở các giai đoạn khác nhau của quá trình co nguyên sinh quan sát được dưới kính hiển vi cũng như các tế bào tạo nên khí khổng ở các trạng thái đóng và mở khí khổng. Trả lời các câu hỏi trong bài. V. Bài về nhà: - Học bài cũ, soạn bài : Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào.

33


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 5- TC Ngày soạn:15/11/2019 Ngày dạy:21/11/2019 ÔN TẬP VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân tích các còn đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Phân biệt các phương thức vận chuyển các chất qua màng - Mối liên hệ giữa kiến thức và thực tiễn. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin . 3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to của các con đường vận chuyển và bài tập trắc nghiệm 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hệ thông câu hỏi trắc nghiệm về vận chuyển các chất qua màng sinh chất Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng? A. Hòa tan trong dung môi B. Thể rắn C. Thể nguyên tử D. Thể khí Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ? A. Sự biến dạng của màng tế bào B. Bơm protein và tiêu tốn ATP C. Sự khuếch tán của các ion qua màng D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin” Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua? A. Kênh protein đặc biệt B. Các lỗ trên màng C. Lớp kép photpholipit D. Kênh protein xuyên màng Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn. C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn. Câu 5: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức? A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào C. Nhờ kênh protein đặc biệt D. Vận chuyển chủ động Câu 6: Nhập bào là phương thức vận chuyển? A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện. B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực. C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước. D. Chất có kích thước lớn. Câu 7: Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử? A. Protein xuyên màng B. Photpholipit C. Protein bám màng D. Colesteron Câu 8: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào): (1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng. (2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A. (3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. (4) Kích thước và hình dạng của tế bào Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây? A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4) 34


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế? A. Vận chuyển chủ động B. Vận chuyển thụ động C. Thẩm tách D. Thẩm thấu Câu 10: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai? A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin” C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng Câu 11: Hiện tượng thẩm thấu là? A. Sự khuếch tán của các chất qua màng. B. Sự khuếch tán của các ion qua màng. C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng. D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng. Câu 12: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan? A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào D. Luôn ổn định Câu 13: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất? A. Cấu tạo B. Kháng thể C. Dự trữ D. Vận chuyển Câu 14: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là? A. Tế bào hồng cầu B. Tế bào nấm men C. Tế bào thực vật D. Tế bào vi khuẩn Câu 15: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau? (1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit (2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng (3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì? A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn Câu 17: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển? (1) Thẩm thấu (2) Khuếch tán (3) Vận chuyển tích cực Phương án trả lời đúng là? A. (1), (2) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (3) Câu 18: Cho các hoạt động chuyển hóa sau: (1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn (2) Dẫn truyền xung thần kinh (3) Bài tiết chất độc hại (4) Hô hấp Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 19: Co nguyên sinh là hiện tượng? A. Cả tế bào co lại B. Màng nguyên sinh bị dãn ra 35


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại Câu 20: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì? A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường Câu 21: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định? (1) Tế bào đang sống hay đã chết (2) Kích thước của tế bào lớn hay bé (3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu (4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể Phương án đúng trong các phương án trên là? A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (3) Câu 22: Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để? A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bàoB. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào Câu 23: Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì? A. Màng tế bào đã bị phá vỡ B. Tế bào chất đã bị biến tính C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc Câu 24: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai? A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Câu 25: Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là? A. Lưới nội chất B. Lizoxom C. Không bào D. ti thể và lục lạp Câu 26: Loại bào quan không có màng bao quanh là? A. Lizoxom B. Trung thể C. Riboxom D. Cả B, C Câu 27: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.” A. Trung thể B. Bộ máy Gôngi C. Ti thể D. Không bào Câu 28: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường? A. Khuếch tán B. Xuất bào C. Thẩm thấu D. Cả xuất bào và nhập bào Câu 29: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là? A. Trung thể B. Không bào C. Lục lạp D. Lizoxom Câu 30: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là? A. Ti thể B. Lục lạp C. Lưới nội chất D. Bộ máy Gôngi Câu 31: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là? A. Tế bào hồng cầu không thay đổi B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại

36


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 15 Ngày soạn:17/11/2019 Ngày dạy:26/11/2019 CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO Tiết 15: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được thế năng, động năng và nêu được các ví dụ minh hoạ, nắm được sự chuyển hoá vật chất. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được thế năng và động năng. Trình bày được quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào. 3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của quá trình chuyển hoá từ đó giải thích được các hiện tượng trong thực tế đời sống. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III.Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là vận chuyển thụ động ? Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động? (?) Phân biệt ẩm bào và thực bào ?Vận chuyển chủ động là gì ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào: (?) Hãy kể các dạng năng lượng trong tự 1. Khái niệm năng lượng: là đại lượng đặc trưng cho nhiên ? Em hiểu năng lượng là gì? khả năng sinh công. HS thảo luận và trả lời * Trạng thái của năng lượng: - Động năng: là dạng năng lượng sẫn sàng (?) Động năng là gì ? Hãy phân biệt động sinh ra công. năng và thế năng ? - Thế năng: là năng lượng dự trữ, có tiềm HS: năng sinh công. GV: NL có thể chuyển hoá từ dạng này sang * Các dạng năng lượng trong tế bào(hoá năng. nhiệt dạng khác… năng, điện năng) (?) Trong tế bào(cơ thể) năng lượng tồn tại ở - Nhiệt năng: giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể và tế bào. dạng nào ? - Hoá năng: NL tiềm ẩn trong các liên kết hoá học(ATP). 2. ATP - Đồng tiền năng lượng của tế bào: a. Cấu tạo: ATP là hợp chất cao năng gồm: - Bazơ nitơ Ađênin (?) ATP là gì ? - Đường ribôzơ. HS: nghiên cứu sgk - 3 nhóm phôphat. (?) Tại sao ATP được coi là đồng tìên năng -> liên kết giữa 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ lượng ? để giải phóng năng lượng. HS : thảo luận nhóm và trả lời. b. Sử dụng năng lượng ATP trong tế bào: - Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào. - Vận chuyển các chất qua màng. (?) Năng lượng ATP trong tế bào được sử - Sinh công cơ học(sự co cơ, hoạt động lao động…) dụng như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ ? II. Chuyển hoá vật chất: HS; - Chuyển hóâ vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá GV: khi lao động nặng, lao động trí óc đòi xảy ra bên trong tế bào. 37


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ hỏi tiêu tốn nhiều năng lượng ATP -> Cần có - Bản chất chuyển hoá vật chất gồm: chế độ ăn uống phù hợp. + Đồng hoá: là tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản. Hoạt động 2 (?) Prôtein trong thức ăn được chuyển hoá + Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất như thế nào trong cơ thể? Năng lượng được đơn giản và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sinh ra trong quá trình chuyển hoá dùng vào sống khác và cho quá trình đồng hoá. việc gì? - Vai trò: giúp cho tế bào sinh trưởng, phát triển, cảm HS: Thảo luận nhóm và trả lời. ứng và vận động. (?) Thế nào là chuyển hóa năng lượng ? (?) Quá trình chuyển hoá vật chất có vai trò gì trong tế bào ? HS: GV: Nừu ă quá nhiều thức ăn giàu NL mà cơ thể không sử dụng -> Bệnh béo phì. Do đó cần ăn uống hợp lí, kết hợp các loại thức ăn khác nhau. IV.Củng cố: V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài dựa vào câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới sgk.

38


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 6- TC Ngày soạn:29/11/2019 Ngày dạy:3/12/2019 ÔN TẬP CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân tíchđược khái niệm năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào - Nắm kiên thức về ATP - Khái quát về chuyển hóa vật chất - Mối liên hệ giữa kiến thức và thực tiễn. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin . 3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to của Cấu tạo ATP và bài tập trắc nghiệm 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT Câu 1: Năng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại A. ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học B. dưới dạng nhiệt C. dưới dạng điện năng D. dưới dạng hoặc hóa năng hoặc điện năng Câu 2: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Là một hợp chất cao năng B. Là đồng tiền năng lượng của tế bào C. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào D. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tb Câu 3: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là A. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat B. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat C. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat D. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat Câu 4: Cho các phân tử: (1) ATP (2) ADP (3) AMP (4) N2O Những phân tử mang liên kết cao năng là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4) Câu 5: Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là A. 3 liên kết B. 2 liên kết C. 4 liên kết D. 1 liên kết Câu 6: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng B. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau D. Đây là liên kết mạnh Câu 7: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như: (1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể (2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào (3) Vận chuyển các chất qua màng 39


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ (4) Sinh công cơ học Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4) Câu 8: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở A. Cả 3 nhóm photphat B. 2 liên kết photphat gần phân tử đường C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng D. Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng Câu 9: Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP? A. Sinh trưởng ở cây xanh B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào C. Sự co cơ ở động vật D. Sự vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất Câu 10: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là A. Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng C. Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng D. Chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng Câu 11: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì (1) ATP là một hợp chất cao năng (2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP (3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào (4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP. Những giải thích đúng trong các giải thích trên là A. (1), (2), (3) B. (3), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3), (4) Câu 12: Nghiên cứu một số hoạt động sau (1) Tổng hợp protein (2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng (3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch (4) Vận động viên đang nâng quả tạ (5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

40


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 16 Ngày soạn:29/11/2019 Ngày dạy:5/12/2019 ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIMTRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của enzim. Cơ chế và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. 2. Kĩ năng: Giải thích được cơ chế điều hoà chuyển hoá vật chất của tế bào bằng các enzim. 3. Giáo dục: cho học sinh ý nghĩa của sự tác động của các enzim đến quá trình chuyển hoá vật chất. II. phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa,giao án, Các hình vẽ sách giáo khoa. 2. Học sinh: Vở ghi chép và sách giáo khoa III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là NL? Năng lượng được dữ trữ trong tế bào như thế nào ? (?) ATP là gì ? Cấu trúc và chức năng của ATP ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung I. Enzim: là chât xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị Hoạt động 1 (?) Enzim là gì? Kể tên một số loại biến đổi sau phản ứng. enzim mà em biết ? 1. Cấu trúc: HS: Amilaza, Tripsin… - Thành phần là prôtein hoặc prôtein kết hợp với chất (? )Enzim có cấu trúc như thế nào ? khác. HS: - Enzim có vùng trung tâm hoạt động: + Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để kết Enzim xúc tác cho các cơ chất để biến hợp với cơ chất. đổi tạo thành các sản phẩm như thế nào + Cấu hình không gian của enzim tương ứngvới cấu hình ? của cơ chất. 2. Cơ chế tác động của enzim: Hoạt động 2 Cơ chất Saccarôzơ HS: Thảo luận nhóm và trả lời theo nội Enzim Sacraza dung phiếu học tập. Enzim + Cơ chất -> Enzim cơ chất Cơ chế tác Đại diện nhóm trả lời Enzim tương tác với cơ chất để tạo thành động sản phẩm và enzim được giải phóng. - Enzim liên kết với cơ chấtmang tính đặc GV: nhận xét và bổ sung Kết luận thù. - Enzim xúc tác cả hai chiều của phản ứng 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim: - Nhiệt độ: Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh Hoạt động 3 nhất. - Độ pH: Mỗi enzim có một độ pH thích hợp(Đa số pH = 6 (?) Yếu tố nào tác động đến hạot tính - 8). của enzim ? - Nồng độ cơ chất: với một lượng enzim xác định nếu tăng HS: dần lượng cơ chất trong dung dịch thì lúc đầu hạot tính của (?) Nồng độ cơ chất có ảnh hưởng như 41


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ thế nào đến hạot tính của enzim ? HS

Hoạt động 4 (?) Enzim có vai trò như thế nào trong quá trình chuyển hóa vật chất ? HS: Nghiên cứu thông tin sgk.

enzim tăng sau đó không tăng. - Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim: có thể làm tăng hoặc ức chế hoạt tính của enzim. II. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất: - Enzim xúc tác phản ứng sinh hoá trong tế bào. - Tế bào tự điều hoà quá trình chuyển hoá vật chất thông qua điểu khiển hoạt tính của enzim bừng các chất hạot hoá hay ức chế. - ức chế ngược là kiểu điều hoà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hoá.

IV. Củng cố: - Giáo viên khái quát bài - Đọc kết luận và mục em có biết V.Hướng dãn về nhà: -Học bài dựa vào câu hỏi sgk. -Đọc trước nội dung bài mới sgk.

42


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 17 Ngày soạn:8/12/2019 Ngày dạy:10/12/2019 THỰC HÀNH- MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM I. Mục tiêu Sau khi học xong bài, HS có khả năng: - Chứng minh được vài trò xúc tác của enzim trong việc làm tăng tốc độ của phản ứng. - Biết cách bố trí thí nghiệm, rèn các kĩ năng thực hành. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, khả năng kết hợp nghe – quan sát - thực hành – phân tích tổng hợpđể bài thực hành có kết quả tôt. II. Thiết bị. 1. Mẫu vật: SGK 2. Dụng cụ và hoá chất: SGK III. Nội dung bài mới 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: câu 1,2,3,4 SGK Tr 59 3.Các bước tiến hành thí nghiệm. * Do điều kiện chưa có phòng thí nghiệm, nên chỉ tiến hành thí nghiệm với enzimcatalaza. * Thí nghiệm sử dụng enzim trong quả dứa tươi để tách chiết ADN chỉ hướng dẫn cho HS làm ở nhà - Chia nhóm khoảng 10HS/nhóm - Yêu cầu: a) Với Học sinh +HS phải tiến hành thực hành theo đúng quy định về trình tự các bước, khoảng thời gian giữa các bước và tuân thủ nội quy giờ học. + HS tiến hành các bước thí nghiệm như trong SGK a) Với Giáo viên + Theo dõi các nhóm thực hành, kiệp thời uốn nắn phần sai sót của HS. + Giải đáp thắc mắc HS nếu có. IV. Thu hoạch: Tất cả các nhóm đều phải viết tường trình thí nghiệmvà trả lời một số câu hỏi sau: - Cho nước rửa chén bát vào dịch nghiền tế bào nhằm mục đích gì? Giải thích. - Dùng enzim trong quả dứa trong thí nghiệm này nhằm mục đích gì? Giải thích. V.Bài tập về nhà - Viết tường trình, nộp vào tiết tới. - Soạn bài 16

43


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 7- TC Ngày soạn:2/12/201 Ngày dạy:17/12/2019 ÔN TẬP VỀ ENZIM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân tích được khái niệm , cấu trúc và cơ chế hoạt động của enzim - Nắm kiên thức về các yếu tố anh hưởng đến hoạt tính của enzim - Khái quát vềvai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất - Mối liên hệ giữa kiến thức và thực tiễn. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin . 3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to của Cấu tạo enzim và bài tập trắc nghiệm 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT Câu 1. Hoạt động nào sau đây là của enzim? a. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất b. Tham gia vào thành phần của các chất tổng hợp được c. Điều hoà các hoạt động sống của cơ thế d. Cả 3 hoạt động trên Câu 2. Chất nào dưới đây là enzim? a. Saccaraza c. Prôteaza b. Nuclêôtiđaza d. Cả a, b, c đều đúng Câu 3. Enzim có bản chất là: a. Pôlisaccarit c. Prôtêin b. Mônôsaccrit d. Photpholipit Câu 4. Phát biểu sau đây có nội dung đúng là: a. Enzim là một chất xúc tác sinh học b. Enzim được cấu tạo từ các đisaccrit c. Enzim sẽ lại biến đổi khi tham gia vào phản ứngd. Ở động vật, Enzim do các tuyến nội tiết tiết ra Câu 5. Cơ chất là: a. Chất tham gia cấu tạo Enzim b. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do Enzim xúc tác c. Chất tham gia phản ứng do Enzim xúc tác d. Chất tạo ra do nhiều Enzim liên kết lại Câu 6. Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác dụng của Enzim lên các phản ứng là a. Tạo các sản phẩm trung gian b. Tạo ra Enzim - cơ chất c. Tạo sản phẩm cuối cùng d. Giải phóng Enzim khỏi cơ chất Câu 7. Enzim có đặc tính nào sau đây? a. Tính đa dạng b. Tính chuyên hoá c. Tính bền với nhiệt độ cao d. Hoạt tính yếu Câu 8. Enzim sau đây hoạt động trong môi trường axít a. Amilaza c. Pepsin b. Saccaraza d. Mantaza Câu 9. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của Enzim trong cơ thể người là: 44


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ a. 15 độ C - 20 độ C c. 20 độ C - 35 độ C b. 20 độ C - 25 độ C d. 35 độ C - 40 độ C Câu 10. Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của Enzim, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó: a. Enzim bắt đầu hoạt động b. Enzim ngừng hoạt động c. Enzim có hoạt tính cao nhất d. Enzim có hoạt tính thấp nhất Câu 11. Khi môi trường có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tối ưu của Enzim, thì điều nào sau đây đúng? a. Hoạt tính Enzim tăng theo sự gia tăng nhiệt độ b. Sự giảm nhiệt độ làm tăng hoạt tính Enzim c. Hoạt tính Enzim giảm khi nhiệt độ tăng lênd. Nhiệt độ tăng lên không làm thay đổi hoạt tính Enzim Câu 12. Hậu quả sau đây sẽ xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của Enzim là: a. Hoạt tính Enzim tăng lên b. Hoạt tính Enzim giảm dần và có thể mất hoàn toàn c. Enzim không thay đổi hoạt tính d. Phản ứng luôn dừng lại Câu 13. Phần lớn Enzim trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH nào sau đây? a. Từ 2 đến 3 c. Từ 6 đến 8 b. Từ 4 đến 5 d. Trên 8 Câu 14. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến hoạt tính của Enzim? a. Nhiệt độ b. Độ PH của môi trường c. Nồng độ cơ chất và nồng độ Enzim d. Cả 3 yếu tố trên Câu 15. Enzim xúc tác quá trình phân giải đường saccrôzơ là: a. Saccaraza c. Lactaza b. Urêaza d. Enterôkinaza

45


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 18 Ngày soạn:15/12/2019 Ngày dạy:19/12/2019 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của từng chương, mối liên hệ giữa các kiến thức trong các chương, bài. - Nắm được khái niệm cơ bản về tế bào. - Xây dựng được bản đồ khái niệm, hệ thống câu hỏi ôn tập từng chương. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, liên hệ, vận dụng, tư duy lôgic. Kĩ năng hoạt động nhóm và cá nhân. II. Phương pháp: Vấn đáp, củng cố. II. Nội dung ôn tập: 1. Ổn định lớp: 2. Nội dung bài mới: A. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO: 1. Các nguyên tốp hoá học: Vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. 2. Nước và vai trò của nước - Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước (Đặc biệt tính phân cực của nước). - Vai trò của nước. 3. Cacbohiđrat: Cấu trúc hoá học. Các loại cacbohiđrat: Đường đơn, đường đôi, đường đa và chức năng của chúng. 4. Lipit: Mỡ, phôtpholipit, stêrôit, sắc tố, vitamin ⇒ Nắm cấu trúc và chức năng. 5. Prôtêin: - Cấu trúc(bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4) ⇒ Vận dụng. - Chức năng: ….. 6. Axit nuclêic: - ADN (cấu trúc, chức năng) - ARN (cấu trúc, chức năng) II. CẤU TRÚC TẾ BÀO: 1. Tế bào nhân sơ: - Đặc điểm chung: - Cấu tạo: + Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi. + Tế bào chất. + Vùng nhân ⇒ Nêu được chức năng của các thành phần cấu tạo và vận dụng để tiêu diệt vi khuẩn, bảo vệ sức khoẻ. 3. Tế bào nhân thực: - Sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật - Nắm được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào. 3. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. - Vận chuyển thụ động(Hiện tượng, cơ chế) - Vận chuyển chủ động(Hiện tượng, cơ chế) - Nhập bào và xuất bào(Hiện tượng , cơ chế) * Phân biệt 2 hình thức vận chuyển thụ động và chủ động. III. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯƠNG TRONG TẾ BÀO. 1. Năng lương và các dạng năng lượng trong tế bào. - Năng lượng: - Các dạng năng lương: - ATP- đồng tiền năng lượng của tế bào: + Cấu trúc ATP(đặc biệt mối liên kết cào năng ∼ ) 46


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ + vai trò của ATP: - Chuyển hoá vật chất: Khái niệm, bản chất và vai trò. 2. Enzim và vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất: - Enzim: + Cấu trúc. + Cơ chế tác động. + Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. - Vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất: + Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. + Ức chế, hoạt hoá. + Ức chế ngược. B. Bài về nhà : - Học thuộc bài, ôn tập phần câu hỏi trắc nghiệm .

47


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 19 Ngày soạn:18/12/2019 Ngày dạy:24/12/2019 KIỂM TRA HỌC KÌ I 1). ATP được cấu tạo bởi những thành phần nào ? a). Timin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat. b). Guanin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat. c). Ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat. d). Xitôzin, đường ribôzơ và 3 nhóm phophat. 2). Trong phân tử ADN 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc : a). Bán bảo toàn. b). Bảo toàn. c). Bổ sung. d). Khuôn mẫu. 3). Thành tế bào có chức năng gì ? a). Trao đổi chất với môi trường. b). Thu gom các chất cặn bã thải ra ngoài. c). Quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào. d). Vận chuyển prôtein. 4). Chức năng của ADN là gì ? a). Mang thông tin di truyền. b). Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ. c). Phiên mã cho ra các ARN. d). Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ. 5). Ti thể có chức năng gì ? a). Tham gia quá trình trao đổi chất trong tế bào. b). Cung cấp năng lượng chủ yếu cho tế bào dưới dạng ATP. c). Vận chuyển các chất mới được tổng hợp ra ngoài tế bào. d). Cung cấp các chất cần thiết cho tế bào. 6). ADN có chứa các nguyên tố hoá học chủ yếu nào ? a). C, H. b). C, H, O, N, P c). C, H, O, N. d). C, H, O. 7). Các chất nào là axit nuclêic ? a). ADN và ARN. b). ARN và prôtein. c). ADN và HCl. d). ARN và các bazơ nitơ. 8). Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất ? a). Tế bào biểu bì. b). Tế bào hồng cầu. c). Tế bào cơ tim. d). Tế bào xương. 9). Mỗi nuclêôtit của ADN gồm coa các thành phần nào ? a). Đường ribôzơ, axit photphorit và bazơ nitơ. d). Đường đêôxiribôzơ, axit photphorit và bazơ nitơ. b). Đường đêôxiribôzơ, axit photphorit. c). Đường đêôxiribôzơ và bazơ nitơ. 10). ADN trong tế bào nhân thực có dạng : a). Chuỗi xoắn đơn. b). Chuỗi xoắn kép. c). Vòng. d). Mạch thẳng. 11). Nêu các thành phần cơ bản của tế bào ? a). Màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. b). Màng sinh chất, tế bào chất. c). Màng sinh chất và nhân. d). Tế bào chất và vùng nhân. 12). Yếu tố nào quy định tính đa dạng của prôtein ? a). Các liên kết peptit. b). Nhóm R- của các axit amin. 48


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ c). Nhóm amin của các axit amin. d). Số lượng. thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong phân tử prôtein. 13). Tế bào nhân sơ có cấâu tạo gồm những thành phần nào ? a). Màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. b). Màng sinh chất, tế bào chất và ADN dạng vòng. c). Màng sinh chất, tế bào chất và ADN dạng vòng. d). Màng sinh chất, tế bào chất và nhân. 14). Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào có sự tiêu tốn năng lượng gọi là gì ? a). Vận chuyển thụ động. b). Vận chuyển chủ động. c). Nhập bào. d). Xuất bào. 15). Trong cơ thể, tế bào nào sau dây có lưới nội chất hạt phát triển ? a). Tế bào hồng cầu. b). Tế bào biểu bì. c). Tế bào bạch cầu. d). Tế bào cơ. 16). Màng sinh chất có cấu trúc như thế nào ? a). Gồm phôtpho lipit và prôtein. b). Gồm các phân tử prôtein xuyên màng. c). Gồm các phân tử lipit. d). Gồm các chất hữu cơ. 17). Bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật ? a). Lục lạp. b). Ribôxôm. c). Ti thể. d). Gôngi. 18). Dạng năng lượng nào sẵn sàng sinh ra công ? a). Điện năng. b). Hoá năng. c). Động năng. d). Thế năng. 19). Các nguyên tố chủ yếu có vai trò gì trong tế bào ? a). Cấu tạo nên các chất hữu của tế bào. b). Tham gia sự trao đổi chất trong tế bào. c). Mang và vận chuyển thông tin. d). Cấu tạo nên phân tử prôtein. 20). Chất nào sau đây được ví như đồng tiền năng lượng cho tế bào ? a). ADN. b). ATP c). NADH d). ADP 21). Ribôxôm có chức năng gì ? a). Là nơi tổng hợp prôtein. b). Trung tâm điều khiển sự phân bào. c). Vai trò quan trọng trong trao đổi chất của tế bào. d). Là nơi tổng hợp gluxit. 22). Trao đổi chất là gì ? a). Là sự tổng hợp chất mới, phân giải chất cũ xảy ra trong tế bào. b). Cơ thể lấy các chất cần thiết, thải ra ngoài những chất cặn bã. c). Cơ thể lấy các chất và năng lượng từ môi trường cung cấp cho các hoạt động sống. d). Là sự tổng hợp các chất hữu cơ. 23). Tế bào được phân chia thành các nhóm nào ? a). Nhóm tế bào nhân sơ và nhóm tế bào nhân thực. b). Nhóm tế bào nhân sơ và nhóm tế bào vi khuẩn. c). Nhóm tế bào vi khuẩn và nhóm tế bào nhân thực. d). Nhóm tế bào nấm và nhóm tế bào nhân thực. 24). Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống gọi là gì ? a). Chuyển hoá năng lượng. b). Dòng năng lượng sinh học. c). Động năng. d). Thế năng. 25). Các nuclêôtit của ADN khác nhau bởi thành phần nào ? a). Đường đêôxiribô. b). Bazơ nitơ. c). Nhóm photphat. d). Đường ribô. 26). Trong phân tử ARN có các loại nuclêôtit nào ? a). A, T, G, X. b). A, T, U, X. c). A, U, G, X. d). A, T, G, U 49


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 27). Lục lạp có chức năng gì ? a). Có chức năng bảo vệ. b). Có chức năng quang hợp. c). Lục lạp kết hợp với các chất vô cơ tạo thành cácbonhiđrat. d). Tham gia vận chuyển các chất. 28). Hai pôlinuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau nhờ liên kết gì ? a). Peptit. b). Hiđrô và photpho đieste. c). Photpho đieste. d). Hiđrô. 29). Yếu tố nào quy định tính đặc thù của ADN ? a). Trình tự sắp xếp các nuclêôtit. b). Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. c). Độ bền của các liên kết trên phân tử ADN d). Eánố lượng của các nuclêôtit. 30). Prôtein có chức năng gì ? a). Cấu tạo nên cấu trúc sống, làm chất xúc tác sinh học, vận chuyển và bảo vệ cơ thể. b). Cấu tạo nên cấu trúc sống và bảo vệ cơ thể. c). Làm chất xúc tác sinh học. d). Vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.

50


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 20 Ngày soạn:27/12/2019 Ngày dạy:31/12/2019 HÔ HẤP NỘI BÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm và cơ chế của quá trình hô hấo nội bào. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp nội bào. 3. Giáo dục: cho học sinh biết được vai trò của hô hấp nội bào đối với các quá trình chuyển hoá vật chất trong tế bào. II. phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa,giao án, Các hình vẽ sách giáo khoa. 2. Học sinh: Vở ghi chép và sách giáo khoa III.Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Enzim là gì ? Trình bày cơ chế tác động của enzim ? (?) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim ? Enzim có vai trò gì trong quá trình chuyển hoá vật chất ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Bài 16. HÔ HẤP NỘI BÀO I. Khái niệm hô hấp nội bào: Hoạt động 1 1. Khái niệm: hô hấp nội bào là một quá trình chuyển hoá năng (?) Hô hấp là gì ? lượng quan trọng của tê bào sống. HS: - Các phân tử hữu cơ bị phân giải -> CO2 và H2O + ATP. (?) Thế nào là qú trình hô hấp nội bào ? - Phương trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân HS: Là quá trình diễn ra tử glucôzơ: chủ yếu ở ti thể. C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6 H2O + ATP. to GV: hướng dẫn học sinh 2. Bản chất của hô hấp nội bào: quan sát sơ đồ. Quá trình - Hô hấp nội bào là một chuỗi các phản ứng oxi hoá khử. hô hấp trĩa qua 3 giai đoạn - Phân tử glucô được phân giải dần dần và năng lượng được giải để tạo thành sản phẩm cuối phóng từng phần. cùng là năng lượng ATP. - Tốc độ quá trình hô hấp nội bào phụ thuộc vào nhu cầu năng (?) Thực chất của quá trình lượng của tế bào và được diểu khiển thông qua enzim hô hấp. hô hấp nội bào là gì ? II. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào: HS: Tạo ra ATP. Chu trình Chuỗi truyền Đường phân Crep electron Hoạt động 2 TB chất Chất nền ti Màng ti thể Diễn ra Hô hấp tế bào xảy ra gồm 3 thể giai đoạn chính: Đường Nguyên Glucôzơ Phân tử axit NADP và FADH2 phân, chu trình Crep, chuỗi liệu piruvic truyền electron hô hấp. Glucôzơ bị 2 axit piruvic Electron chuyển GV hướng dẫn HS thảo biến đổi các qua Gđ trung từ NADH và tới luận hoà thành phiếu học liên kết bị phá tâm -> 2 p.tử O2 thông qua 1 tập vỡ. Axêtyl CoA + chuỗi các phản HS: Thảo luận và đưa ra ý 2CO2 + ứng OXH khử kế Diễn biến kiến chung 2NADH tiếp nhau. GV nhận xét, bổ sung NL giải NL được giải phóng tạo ra phóng từ quá trình Kết quả từ 1 phân tử 2ATP, khử OXH p.tử NADH glucôzơ bị OXH tạo thành 6NAD+ và và FADH2 tổng 51


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 38ATP. Sản phẩm

2p.tử a.piruvic, 2ATP, 2NADH2.

2FAD+ CO2, 4ATP, 6NADH và 2FADH2.

hợp nên ATP. H2O và nhiều ATP

IV.Củng cố: - Giáo viên khái quát bài - Đọc kết luận và mục em có biết V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước bài mới sgk.

\

Tiết 21 Ngày soạn:29/12/2019 Ngày dạy:2/1/2020 QUANG HỢP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được quá trình quang hợp và các pha của quá trình quang hợp. 2. Kĩ năng: HS phân tích được mối liên quan giữa các pha sáng và tối của quá trình quang hợp. 3. Giáo dục: cho học sinh ý nghĩa của quá trình quang hợp ở giới thực vật. 52


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ II. phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa,giao án, Các hình vẽ sách giáo khoa. 2. Học sinh: Vở ghi chép và sách giáo khoa III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là quá trình hô hấp nội bào ? Trình bày các giai đoạn chính của quá trình hô hấp nội bào ? (?) Hô hấp nội bào có vai trò gì đối với tế bào ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung I. Khái niệm quang hợp: Hoạt động 1 1. Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng (?) Quang hợp là gì ? HS; là những TV lấy ánh sáng mặt trời để năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. tạo thành chất hữu cơ… PT tổng quát của quá trình quang hợp: (?) Hãy xác định phương trình tổng quát CO2 + H2O + ASMT (CH2O) + O2 của quá trình quang hợp ? 2. Các sắc tố quang hợp: có 3 nhóm chính - Clorôphin(chất diệp lục) có vai trò hấp thu quang (?) ánh sáng có liên quan như thế nào đến năng. các pha của quá trình quang hợp ? - Carrôtenôit và phicôbilin(sắc tố) phụ bảo vệ diệp HS : Chỉ cần ánh sáng ở pha sáng lục khỏi bị phân huỷ khi cường độ ánh sáng quá cao. Hoạt động 2 GV: 2 pha của quá trình quang hợp không II.Các pha của quá trình quang hợp: thể tách rời ? 1. Pha sáng: (?) Pha sáng sử dụng nguồn nguyên liệu - Diễn ra tại màng tilacôit. nào và tạo ra sản phẩm gì ? Biến đổi quang lý: Diệp lục hấp thụ năng lượng HS: nghiên cứu thảo luận và trả lời. ánh sáng trở thành dạng kích động điện tử. (?) Hãy viết sơ đồ của quá trình ở pha - Biến đổi quang hoá: Diệp lục trở thành dạng kích sáng ? động truyền năng lượng cho các chất nhận để thực hiện quá trình quang phân li nước. H2O Quang phân li 2H+ + 1/2O2 + 2e(?) Pha tối diễn ra ở vị trí nào ? Nguyên -> hình thành chất có tính khử mạnh: NADP, liệu thực hiện là gì ? NADPH -> Tổng hợp ATP. HS: Diễn ra ở chất nền của diệp lục. Sơ đồ: H2O + NADP + Pi Sắc tố QH NADPH + ATP + O2 (?) Sản phẩm của pha tối là gì ? Mối liên 2.Pha tối: quan giữa phan sáng và pha tối như thế Diễn ra trong chất nền của diệp lục. CO2 bị khử nào ? thành cacbohiđrat -> gọi là quá trình cố định CO2 ( thông qua chu trình Canvin hay chu trình C3). Chu trình C3 gồm nhiều phản ứng hoá học xúc tác bởi các enzim trong chất nến của diệp lục và sử dụn ATP, NADPH từ pha sáng, biến đổi CO2 khí quyển thành cacbohiđrat. CO2 + P.tử 5C(RiDP) -> hợp chất 6C không bền. + Sản phảm cố định đầu tiên là hợp chất 3C -> ALPG táI tạo lại RiDP giúp tế bào hấp thụ nhiều CO2, phần còn lại ALDP được sử dụng tạo ra tinh bột và saccarôzơ. IV.Củng cố: - GV khái quát nội dung bài - Yêu cầu học sinh đọc kết luận 53


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

Tiết 22- TUẦN 20 Ngày soạn:2/1/2020 Ngày dạy:6/1/2020 Chương IV: PHÂN BÀO CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được chu kì tế bào, đặc điểm của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình nguyên phân. 54


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa,giao án, Các hình vẽ sách giáo khoa. 2. Học sinh: Vở ghi chép và sách giáo khoa III.Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Quang hợp là gì ? Đặc điểm các pha của quá trình quang hợp ? (?) Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Chu kì tế bào: 1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 Hoạt động 1 lần phân bào. GV: SV muốn tồn tại được phảI có quá Chu kì tế bào gồm 2 thời kì: trình trao đổi chất và ở thực vật phải có - Kì trung gian. quá trình quang hợp. SV lớn lên, phân - Phân bào. chia phảI có quá trình nguyên phân. (?) Thế nào là chu kì tế bào ? 2. Đặc điểm chu kì tế bào: Hoạt động 2 HS nghiên cứu sgk. Kì trung gian Nguyên phân (?) Hãy thảo luận và trả lời theo nội Dài(Chiếm gần hết Ngắn Thời dung phiếu học tập sau thời gian của chu gian HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả kì) lời. Gồm 3 pha: Gồm 2 giai đoạn: -G1: TB tổng hợp -Phân chia nhân GV: Nhân xét và bổ sung các chất cần thiết gồm 4 kì. Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở loại cho sự sinh trưởng. -Phân chia tế bào tế bào và loài. -S: Nhân đôi AND, chất. Đặc - TB phôi sớm: 20 phút/lần NST, các NST điểm - TB ruột: 6 giờ/lần dính nhau ở tâm - TB gan: 6 tháng/lần động tạo thành (?) Tại sao tế bào khi tăng trưởng tới NST kép. mức nhất định lại phân chia ? -G2: Tổng hợp các chất cho tế bào. 3. Sự điều hoà chu kì tế bào: - TB phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và bên ngoài TB. (Sự điều hoà tế bào có vai trò gì ? - TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát HS triển bình thường của cơ thể. II. Quá trình nguyên phân: 1. Phân chia nhân: Hoạt động 3: Các kì Đặc điểm Kì trung NST ở dạng sợi mảnh. Hãy hoàn thành phiếu học tập sau và gian dựa vào hình vẽ sgk - NSt co xoắn, màng nhân dần dần HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến Kì đầu biến mất. chung. - Thoi phân bào dần xuất hiện. - Các NST co xoắn cực đại tập trung Kì giữa ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng(hình chữ V). (?) Khi nào TB thực hiện quá trình phân Kì sau CácNS tử tách nhau ở tâm động và di chia ? 55


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ HS: Sau khi vật chất di truyền phân chia xong. (?) Giữa TBTV và TBĐV phân chia tế bào chất khác nhau như thế nào ? HS

Hoạt động 4 (?) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa như thế nào ? HS (?) Quá trình nguyên phân được ứng dụng vào trong thực tiến sản xuất như thế nào ?

Kì cuối

chuyển về 2 cực của TB. NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện.

2. Phân chia tế bào chất: - Phân chia TB chất ở đầu kì cuối. - TBC phân chia dần và tách TB mẹ thành 2 TB con. - ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí giữa TB -> 2TB con. ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành 2 TB con. III. ý nghĩa của quá trình nguyên phân: 1. ý nghĩa sinh học: - Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản. - Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển - Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương. 2. ý nghĩa thực tiễn: - ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành… - Nuôi cấy mô có hiệu quả cao.

IV. Củng cố: Câu 1: Trong nguyên phân, các NST co xoắn và xuất hiện thoi vô sắc làm phương tiện chuyên chở, xảy ra ở: A. kì đầu * B. kì giữa. C. kì sau. D. Kì cuối. Câu 2: Bộ NST sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ở kì giữa của nguyên phân các thoi vô sắc bị phá vỡ ? A. NST không tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào. B. NST không tự nhân đôi, phân li về 2 cực tế bào. C. NST tự nhân đôi, không phân kli về 2 cực tế bào. Bộ NST 2n tăng lên 4n. * D. NST tự nhân dôi, phân li về 2 cực tế bào. Câu 3: Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ? A. 23 = 8. * B. 2.3 = 6. C. (2+3).10 = 20 D. (23 - 1) - 1 = 70 V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. Tiết 23- TUẦN 21 Ngày soạn:8/1/2020 Ngày dạy:13/1/2020 GIẢM PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm và diễn biến các kì của quá trình giảm phân. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân. 3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình giảm phân đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa,giao án, Các hình vẽ sách giáo khoa. 56


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 2. Học sinh: Vở ghi chép và sách giáo khoa III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Chu kì tế bào là gì ? Đặc điểm của chu kì tế bào ? (?) Quá trình nguyên phân xảy ra gồm có những kì nào ? Diễn biến của các kì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 19. Giảm phân Hoạt động 1 I. Giảm phân: Giảm phân gồm 2 lần phân bào Các kì Giảm phân I Giảm phân II liên tiếp xảy ra ở cơ quan sinh sản - NST nhân đôi tạo thành Không có sự nhân đôi nhưng AND chỉ có 1 lần nhân NST kép dính nhau ở tâm của NST. Các NST đôi. động. co xoắn lại. Từ 1TB ban đầu qua giảm phân - Các NST bắt đôi với > 4 TB con có số lượng NST nhau theo các cặp tương giảm đi một nữa. đồng -> xoắn lại. (?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và - Thoi vô sắc được hình thảo luận để hoàn thành phiếu thành. học tập sau: - NST tương đồng trong Kì đầu HS thảo luận nhóm mỗi cặp dần tách nhau ở GV nhận xét, đánh giá tâm động. - Trong quá trình bắt đôi và tách nhau các NST tương đồng trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. - Màng nhân và nhân con Các NST tách nhau ở tâm động biến mất. và chỉ còn dính nhau ở những chỗ - Các NST kép di chuyển Các NST kép tập bắt chéo của NS tử với nhau. về mặt phẳng xích đạo của trung thành 1 hàng ở TB thành 2 hàng. mặt phẳng xích đạo Kì giữa - Thoi vô sắc từ các cực của TB TB chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép. Mỗi NST kép trong cặp CácNS tử tách nhau NST tương đồng được thoi tiến về 2 cực của TB. Kì sau Hiện tượng trao đổi các đoạn vô sắc kéo về 2 cực của crômatit gọi là trao đổi chéo. TB. - ở mỗi cực NST dần dãn Màng nhân và nhân (?) ở kì cuối của quá trình giảm xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, TBC phân II TBTV và TBĐV có điểm con xuất hiện. Thoi vô sắc phân chia. gì khác nhau ? biến mất và TBC phân - ở ĐV: chia. + Con đực: 4TB đơn - Tạo 2 TB con có bộ NSt bội -> 4 tinh trùng. đơn bội kép (nNST kép) + Con cái: 4TB đưn Kì cuối bội -> 1TB trứng và 3 thể định hướng - ở TV: các TB con nguyên phân 1 số lần để hình thành hạt phấn và túi noãn. Hoạt động 2 II. ý nghĩa của giảm phân: (?) Giảm phân có ý nghĩa như thế 57


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ nào đối với cơ thể sinh vật ? HS

- Giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. - Là nguồn nguyên liệu cho CLTN và sinh vật có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.

IV.Củng cố: Câu 1: Số lượng NST ở TB con được sinh ra sau giảm phân là bao nhiêu ? A. Gấp đôi TB mẹ(4n). B. Gấp ba TB mẹ(6n). C. Giống hệt TB mẹ(2n). D. Giảm đi một nữa(n). Câu 2: Tế bào con chứa bộ nNST đơn ở kì nào của giảm phân ? A. Kì đầu II. C. Kì giữa II. B. Kì cuối II.* D. Kì sau II. V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

Tiết 8- TC – TUẦN 24 Ngày soạn:1/2/2020 Ngày dạy:3/2/2020 ÔN TẬP VỀ NGUYÊN PHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân tích được khái niệm , cấu trúc và cơ chế hoạt động của chu kì tế bào - Nắm kiên thức về các giai đoạn của nguyên phân - Giải 1 số dạng bài tập đơn giản - Mối liên hệ giữa kiến thức và thực tiễn. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin . 58


Văn Thụ Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng V 3. Thái độ:Yêu khoa học, tích ccực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to và bài tập trắc nghiệm ớc bài ở nhà 2. Học sinh:SGK, đọc trướ ỨC DẠY D HỌC. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : sơ đồ của quá trình ngyên phân.

Ở sơ đồ trên ta thấy từ 1 tếế bào mẹ ban đầu qua nguyên phân sẽ tạo ra 2 tế bào con, 2 tế bào ng nhau có ssố lượng NST bằng nhau và giống với tế bào mẹ banđầu. con này giống đầ kỳ giữa, kỳ Hôm trước chúng ta cũng đã học quá trình nguyên phân xảy ra gồm 4 kỳ: Kỳỳ đầu, ảy ra 4 kỳ này thì tế bào có bước vào 1 kỳ được gọi gọ là kỳ trung sau và kỳ cuối. Trước khi xảy m 3 pha: Pha G1, pha S và pha G2) tạii pha S NST nhân đôi đ và bước vào gian (kỳ trung gian gồm các kỳ trong quá trình nguyên phân. Các em cần phải nhớ được sơ đồ trên bởi nếu nhớ được sơ đồ thì sau này khi gặp các dạng bài tập như sau các em sẽ dễ dàng trả lời được. ng NST trong các kỳ k nguyên phân: Dạng 1: Xác định số lượng Ví dụ: Cho 1 loài có bộ NST 2n = 6. Xác định số lượng và đặc điểm NST ở kỳ giữa và kỳ sau Giải: 2n = 6 ng NST 2n = 6 (kép) - Kỳ giữa (NP): số lượng

ng NST 2n = 8 (đ ( ơn) - Kỳ sau (NP): số lượng Dạng 2: Xác định số tế bào con tạo ra:

Gọi k là số đợt NP: * Nếu có 1 tb mẹ ban đầuu qua k llần nguyên phân ⇒∑tb con=2k⇒∑tb con=2k * Nếu có A tế bào ban đầu: ⇒∑tb con=A.2k⇒∑tb con=A.2k Dạng 3: Xác định số NST trong tb con: Giả sử 1 loài có bộ NST 2n

59


Văn Thụ Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng V * Nếu có 1 tb mẹ qua k đợt nguyên phân: ∑NST\tb con=2k.2n∑NST\tb con=2k.2n đợt nguyên phân: * Nếu có A tế bào mẹ qua k đợ ∑NST\tb con=A.2k.2n∑NST\tb con=A.2k.2n Dạng 4: Xác định số NST môi trường cung cấp * Nếu có A tế bào qua k đợt nguyên phân: →∑NST trong tb con=A.2k.2n→∑NST trong tb con=A.2k.2n * Số NST trong tế bào ban đầu A.2n

ng cung cấ cấp = A.2n.2k - A.2n ⇒ Số NST môi trường = A.2n(2k - 1) ới hoàn toàn trong tế bào con: Dạng 5: Xác định số NST mớ

∑∑ NST trong tb con: A.2n.2k ∑∑ NST trong tb mẹ: A.2n.2 ⇒ NST mới hoàn toàn: A.2n.2k - A.2n.2 = A.2n(2k - 2) Ví dụ 1: Có 1 nhóm tế bào sinh ddưỡng đang nguyên phân. Trong số đó có: ¼ tế bào nguyên o ra 100. Tính số s tế phân 2 đợt. Số tế bào còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng tế bào con tạo bào con tạo ra từ mỗii nhóm tế bào? Giải: Gọi x là số tế bào ban đầu Số tế bào con tạo ra từ ¼ tế bào: 14x.22=x14x.22=x Số tế bào con tạo ra từ nhóm tế bào còn lại: (1−14)x.25=34.32=24x(1−14)x.25=34.32=24x Ta có: x + 24x =100 ⇒ x = 4 ỗi nhóm ttế bào: Vậy số tb con tạo ra từ mỗi Từ ¼ tế bào: 4 (tb con)

i: 24.4 = 96 (tb con) Từ nhóm tb còn lại: Ví dụ 2: Ở ngô (2n = 24)có 1 tb sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 1 số lần. a) Lần nguyên phân thứ 2 có bao nhiêu crômatid ở kỳ giữa trong tất cả tế bào? b) Sau 6 lần nguyên phân liên tiếp sẽ tạo ra số tế bèo con có bao nhiêu NST? Giải: a)

cromatid=2.24.2=96 ∑cromatid=2.24.2=96∑cromatid=2.24.2=96 60


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ b) ∑NST tb con=1.2n.2k=24.2.26=1536b) ∑NST tb con=1.2n.2k=24.2.26=1536 IV.Củng cố: - Nhắc lại kiến thức và công thức V.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

Tiết 9- TC- TUẦN 28 Ngày soạn:1/3/2020 Ngày dạy:2/3/2020 ÔN TẬP VỀ GIẢM PHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân tích được khái niệm , cấu trúc và cơ chế hoạt động của giảm phân - Nắm kiên thức về các giai đoạn của giảm phân - Giải 1 số dạng bài tập đơn giản - Mối liên hệ giữa kiến thức và thực tiễn. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh thông tin . 3. Thái độ:Yêu khoa học, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to và bài tập trắc nghiệm 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới :

61


Văn Thụ Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng V ng công th thức và dạng bài tập nào sẽ liên quan đến phầ phần này. Để nắm Bây giờ mình sẽ xem những ki thức lý được nội dung công thức và bài tập phần này thật tốt thì các cần phải nhớ được kiến thuyết ng thái NST trong giảm gi phân 1. Số lượng và trạng gi giảm phân Ví dụ: Một tế bào sinh dụcc 2n = 6. Xác định số lượng và trạng thái NST ở kỳỳ giữa 1 và giảm phân 2? Giải: - Kỳ giữa 1: 2n = 6 (kép) - Kỳ giữa 2: 2n = 3 (kép)

2. Xác định số giao tử tạoo ra Giả sử có A tế bào sinh dục sơ khai, qua k đợt nguyên phân (vùng sinh sản) + ♂: 1 tế bào sinh dục chín → 4 tinh trùng (n) A.2k tế bào sinh dục chín → 4.A.2k + ♀: 1 tế bào sinh dục chín → 1 trứng và 3 thể cực (n) A.2k tế bào sinh dục chín → A.2k; 3.A.2k ờng cung cấp cho giảm phân 3. Số nhiễm sắc thể môi trườ Vùng sinh sản → vùng sinh trưởng → vùng chín (Nguyên phân) (giảm phân) A tế bào sinh dưỡng sơ khai NP k đợt ⇒ Số tế bào con = A.2k ⇒ Số NST mtcc cho quá trình Nguyên phân là : 2n.A.2k - 2n.A = 2n.A(2k - 1) Giả sử A.2k tế bào con tham gia tạo giao tử ⇒ Số NST mtcc cho quá trình Giảm phân là : 2n.A.2k Vậy tổng NST mtcc = 2n.A(2k - 1) + 2n.A.2k = 2n.A(2.2k - 1) 4. Hiệu suất thụ tinh

62


Văn Thụ Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng V

* Lưu ý: - Số tinh trùng sinh ra = Số tb sinh tinh x 4

trứng thụ tinh = hợp tử - Số tinh trùng thụ tinh = Sốố trứ trứng x 1 - Số trứng sinh ra = Số tb sinh tr 5. Số kiểu giao tử - 1 tb sinh tinh → 4 tinh trùng (giao tử ♂)

ng (giao tử t ♀) - 1 tb sinh trứng → 1 trứng ♂: NST giao tử XY; ♀: XX ♂ gp −− →[XY→ gp [XY ♀ gp −− →X→ gp X p. Các ttế bào con sinh Ví dụ 1: Một tê bào sinh dục sơ khai (2n = 8) nguyên phân 4 lần liên tiếp. ạo tinh trùng. ra đều tham gia giảm phân tạo a) Xác định số tinh trùng tạo ra? b) Số nhiễm sắc thể có trong các tinh trùng là bao nhiêu? Giải: a) Ta có 1 tb sinh dục ♂,, nguyên phân 4 đợt ⇒ Số tế bào con = 24 = 16 (tb sinh tinh) 1 tb sinh tinh → 4 tinh trùng 16 tb sinh tinh → 16.4 =64 b) TB sinh dục (2n) TB sinh tinh (2n) gp −− →→ gp tinh trùng (n) Vậy NST (tinh trùng) = 64.4 = 256 (NST) o ra các ttế bào con. Ví dụ 2: Một tế bào sinh dục cái (2n = 6) nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo thụ tinh nhưng chỉ tạo ra 10 hợp tử. Biết các tế bào con đềuu tham gia th a) Xác định số trứng tạo ra? b) Xác định hiệu suất thụ tinh ccủa trứng? c) Xác định số NST tiêu biến cùng thể cực? Giải: a) 1 tế bào sinh dục n/p 5 đợt ⇒ Số tb con tạo ra: 25 = 32 (tb sinh trứng)

ứ (n) 1 trứng cự (tiêu biến) (n) 3 thể cực ứng) Vậy số trứng tạo ra: 32 (trứng) 1 tế bào sinh trứng

b) Ta có:

63


Văn Thụ Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng V

Vậy H%=1032.100%=31,25 %H%=1032.100%=31,25 % c) Ta có số thể cựcc = 32.3 = 96 ⇒ Số NST thể cựcc = 96.3 = 288 (NST)

đự của ruồi giấm trải qua nguyên phân 6 lần liên tiếp ở vùng Ví dụ 3: Một tế bào sinh dục đực trưởng rồi qua vùng chín để giảm phân tạoo ra phân tử. Xác sinh sản, sau đó qua vùng sinh tr ng cung ccấp cho quá trình giảm phân nói trên? định số NST môi trường Giải: - Số NST mtcc cho NP (vùng sinh sản): 2n(2k - 1) = 8(26 - 1) = 504 - Số NST mtcc cho GP (vùng chín): 2n.2k = 8.26 = 8.64 = 512 2n = 8 Vậyy NST mtcc = 504 + 512 = 1016 (NST) IV.Củng cố: - Nhắc lại kiến thức và công thức V.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

Tiết 24- TUẦN 32 Ngày soạn:25/3/2020 Ngày dạy:30/3/2020

PHẦN III: SINH HỌC VI SINH VẬT V V CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT NG, CHUY CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀNĂNG LƯỢNG Ở VI SINH Tiết 24: DINH DƯỠNG, VẬT I. Mục tiêu: kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật và môi trường nuôi cấy c cơ 1. Kiến thức: HS nắm được các ki bản của vi sinh vật.

64


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 2. Kĩ năng: HS phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật. 3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to và bài tập trắc nghiệm 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Khái niệm vi sinh vật: VSV là những sinh vật nhỏ bé, gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, Hoạt động 1 VSV hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh, sinh trưởng mạnh. (?) Hãy kể tên một số loại vi sinh vật mà em biết ? II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng: HS: 1. Các loại môi trường cơ bản: - Môi trường tự nhiên: VSV có ở khắp nơi, trong môi trường có điều (?) Vi sinh vật là gì ? HS: là những sinh vật có kích kiện sinh thái đa dạng. - Môi trường phòng thí nghiệm: thước rất nhỏ. + Môi trường dùng chất tự nhiên. (?) Môi trường sống của VSV + Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng. như thế nào ? + Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và chất hóa học. HS 2. Các kiểu dinh dưỡng (sgk) Môi trường tự nhiên và môi trường nuôi cấy. III. Hô hấp và lên men: ( HS tự nghiên cứu) 1. Hô hấp: (?) Môi trường nuôi cấy có đặc điểm gì ? Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Khái Là quá trình OXH Quá trình phân giải Hoạt động 2: HS tự nghiên niệm các phân tử hữu cơ. cacbohiđrat để thu NL cho cứu TB. Chuyển hoá vật chất là một Chất nhận Ôxi phân tử. Phân tử hữu cơ NO3, SO4. quá trình phức tạp, sau khi điện tử - ở SV nhân thực hấp thụ các chất và năng cuối cùng chuỗi truyền điện tử lượng trong tế bào diễn ra các ở màng trong ti thể. phản ứng hoá sinh để biến - ở SV nhân sơ diễn đổi các chất. ra ngay trên màng (?) Hãy thảo luận và hoàn sinh chất. thành phiếu học tập sau? Sản phẩm CO2, H2O, NL NL tạo thành HS thảo luận và đại diện 2. Lên men: nhóm trả lời các nhóm nhận - Lên men là quá trình chuyển hoá kị khí diến ra trong tến bào chất. xét và bổ sung - Chất cho điện tử và chất nhận điện tử là các phân tử hữu cơ. Em hiểu thế nào là lên men ? - Sản phẩm tạo thành sữa chua, rượu, dấm… Cho ví dụ ?iHS: Làm sữa chua, làm dấm… IV.Củng cố: Câu 1: Vi sinh vật là gì ? A. Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác. B. Là vi trùng có kích thước hiển vi sống hoại sinh hoặc kí sinh. C. Là những cơ thể sống có kích thước hiển vi.* D. Cả a và b. Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của VSV ? A. Đời sống tự do, kí sinh hoặc hoại sinh. B. Nguồn cacbon mà chúng sử dụng. 65


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ C. Nguồn năng lượng. D. Cả b và c.* Câu 3: Hô hấp ở vi sinh vật là gì ? A. Là chuỗi phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng tạo thành ATP.* B. Là quá trình trao đổi khí ôxi và CO2 giữa cơ thể và môi trường. C. Là quá trình phân giải các chất cung cấo năng lượng cho tổng hợp chất mới. D. Là quá trình phân giải các chất không cần ôxi. V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. VI.Rút kinh nghiệm:

Tiết 25 – TUẦN 33 Ngày soạn:2/4/2020 Ngày dạy:6/4/2020 Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được các pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của các pha. - HS nắm được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vi sinh vật nhân sơ và nhân thực 2. Kĩ năng: - HS phân biệt được thời gian và tốc độ sinh trưởng ở từng pha. 66


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - HS phân tích, so sánh về chiều hướng tiến hoá về hình thức sinh sản ở VSV. 3. Giáo dục: - Cho học sinh nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, ứng dụng được vào thực tế đời sống. - Cho học sinh về ý nghĩa của các hình thức sinh sản ở vi sinh vật và ứng dụng vào thực tiễn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to và bài tập trắc nghiệm 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt đọng dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Khái niệm sinh trưởng: 1. Sinh trưởng ở vi sinh vật: là sự tăng sinh các thành phần của tế bào -> sự phân chia. Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể. 2. Thời gian thế hệ: (?) Thời gian thế hệ là gì ? Cho ví dụ ? - Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào đến khi GV; Thời gian thế hệ đối với 1 quần thể phân chia(Kí hiệu: g). VSVlà thời gian cần để N0 biến thành VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần. - Mỗi loài vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng 2N0. (N0 là số tế bào ban đầu của quần thể) một loài với điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng thể hiện g khác nhau. VD: Vi khuẩn lao 1000 phút. Trùng đế giày 24 giờ. Nt = N0 .2n Hoạt động 2: II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn: 1. Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy (?) Thế nào là môi trường nuôi cấy không không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không liên tục ? được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất. HS: nghiên cứu sách giáo khoa *Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi Phần nội dung các pha yêu cầu học sinh tự trường nuôi cấy không liên tục: (HS tự nghiên cứu) nghiên cứu. a. Pha tiểm phát(Pha Lag) (?) Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi - VK thích nghi với môi trường. trường nuôi cấy không liên tục thể hiện - Số lượng TB trong quần thể không tăng. như thế nào ? - Enzim cảm ứng được hình thành. HS: b. Pha luỹ thừa(Pha Log) GV: Tốc độ sinh trưởng của VSV được đo - VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo bằng sinh khối sinh ra trong một dơn vị luỹ thừa. thời gian. - Hằng số M không đủ theo thời gian và là cực đại đối với 1 số chủng và điều kiện nuôi cấy. c. Pha cân bằng: Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời gian là do: (?) Để không xảy ra pha suy vong ở quần - Một số tế bào bị phân huỷ. thể vi khuẩn thì phải làm gì ? - Một số khác có chất dinh dưỡng lại HS: phân chia. d. Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần do: - Số tế bào bị phân huỷ nhiều. - Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt. 67 Hoạt động 1 (?) Hãy nhắc lại sinh trưởng của sinh vật là gì ? HS: là sư tăng kích thước và khối lượng của cơ thể


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Chất độc hại tích luỹ nhiều. 2. Nuôi cấy liên tục: - Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy. - Điều kiện môi trường duy trì ổn định. - ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn… III. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ: 1. Phân đôi: - Thành tế bào và màng sinh chất được tổng hợp dài ra và dần thắt lại đưa 2 phân tư ADN về 2 tế bào riêng biệt. 2. Nảy chồi và tạo thành bào tử: - Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) (?) Nội bào tử là gì ? Nội bào tử có phải là - Sinh sản nhờ nảy chồi (vi khuẩn quang dưỡng màu đỏ) hình thức sinh sản không ?. - Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ không HS: phải là hình thức sinh sản. Được hình thành trong tế GV: Nội bào tử lọt được vào cơ thể phát triển trở lại trong ruột, máu gây bệnh nguy bào sinh dưỡng của vi khuẩn hiểm. (?) VSV nhân thực có những hình thức IV. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực: sinh sản nào ? ví dụ? 1. Sinh sản bằng bào tử vô tính và bào tử hữu tính: HS: trả lời Sinh sản bằng bào tử Sinh sản bằng bào tử GV: nhận xét, bổ sung vô tính hữu tính VD: Nấm Mucol, nấm VD: Nấm Mucol phổi… Hình thành hợp tử do 2 Tạo thành chuỗi bào tử tế bào kết hợp với nhau trên đỉnh của các sợi qua giảm phân-> Bào (?) Sinh sản ở VSV nhân thực và nhân sơ nấm khí sinh (Bào tử tử kín. khác nhau điểm nào ? trần). HS 2. Sinh sản bằng nẩy chồi và phân đôi: - Sinh sản bằng nẩy chồi: Nấm men rượu, nấm phổi… - Sinh sản bằng phân đôi: Nấm men rượu rum, tảo lục… - Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển động hay hợp tử. IV.. Củng cố: Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm mấy pha cơ bản ? A. 2 pha. C. 3 pha. B. 4 pha. * D. 5 pha. Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng? A. Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng TB sinh ra bằng số lượng Tb chết đi. B. VK thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng . C. Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng nhiều. D. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi. Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy là : A. N = 8.105.* C. N = 7.105. 68 (?) Tại sao nói dạ dày ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy kiên tục đối với VSV ? HS: Thường xuyên được cung cấp chất dinh dưỡng Hoạt động 3: Chỉ yêu cầu HS nắm được tên các hình thức sinh sản ở VSV nhân sơ và nhân thực, và lấy ví dụ (?) Quá trình sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ có những hình thức nào? Lấy ví dụ? HS: đọc thông tin sgk và trả lời


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ B. N = 7.105. D. N = 3.105. Câu 4: Đa số các vi kghuẩn có hình thức sinh sản: A. phân đôi * B. nẩy chồi và tạo thành bào tử. C. Sinh sản bằng bào tử hữu tính Câu 5: Hình thức nào sao đây không phải là hình thức sinh sản ? A. Phân đôi. B. nẩy chồi và tạo thành bào tử. C. Hình thành nội bào tử . * D. Hình thành bào tử hữu tính. Câu 6: Bào tử tiếp hợp là loại bào tử hữu tính có ở? A. nấm men. C. nấm men Saccharomyces. B. Nấm sợi. * D. nấm rơm V.. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

Tiết 26- TUẦN 34 Ngày soạn:10/4/2020 Ngày dạy:13/4/2020 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được một số chất hoá học và các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được tác dụng của từng yếu tố lí hoá tác động đến VSV. 3. Giáo dục: cho học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống và sản xuất nhằm khống chế các vi sinh vật có hại. II. Chuẩn bị: 69


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Đặc điểm của sự sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ ? (?) Sinh sản ở vi sinh vật nhân thực có những hình thức nào ? Đặc điểm của các hình thức sinh sản đó ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 GV: Chất hoá học có ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSVtheo chiều hướng cơ bản là: chất dinh dưỡng hay chất ức chế… (?) Chất dinh dưỡng là gì ? HS: (?) Hãy nêu một số chất dinh dưỡng có ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV ? SH: Nghiên cứu sgk (?) Thế nào là nhân tố sinh trưởng HS: VSV nguyên dưỡng tự tổng hợp được các chất. GV: Các chủng VSV hoang dại trong môi trường tự nhiên thường là nguyên dưỡng. (?) Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng 10 15’ ? Hoạt động 2 Hãy hoàn thành phiếu học tập sau ? HS: Thảo luận nhóm và trả lời.

GV: Nhận xét, bổ sung

I. Chất hoá học: 1. Chất dinh dưỡng: Là những chất giúp cho VSV đồng hoá và tăng sinh khối hoặc thu NL, giúp cân bằng áp suất thẩm thấu, hoạt hoá axit amin. VD: Chât hữu cơ: Cácbohiđrat, prôtein, lipit… - Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Bo, Mo, Fe… - Nhân tố sinh trưởng: là chât dinh dưỡng cần cho sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được. + VSV khuyết dưỡng: là VSV tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng. + VSVnguyên dưỡng: là VSV tự tổng hợp được các chất. 2. Các chất ức chế sinh trưởng cua vi sinh vật: (SGK) II. Các yếu tố vật lí: ảnh hưởng ứng dụng -Tốc độ phản ứng sinh Con ngời dùng hoá trong TB làm nhiệt độ cao để VSV sinh sản nhanh thanh rùng, nhiệt hay chậm. độ thấp để kìm - Căn cứ vào nhiệt độ hãm sinh trưởng chia VSV thành 4 của VSV. Nhiệt nhóm: + VSV ưa lạnh< 150C độ + VSV ưa ấm 20400C + VSV ưa nhiệt 55650C + VSV siêu nhiệt 75 1000C. Hàm lượng nước Nước dùng để trong môi trường khống chế sự sinh quyết dịnh độ ẩm. trưởng của VSV. - Nước là dung môi Độ hoà tan các chất dinh ẩm dưỡng. - Tham gia thuỷ phân các chất. ảnh hưởng đến tính Tạo điều kiện Độ 70


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ pH

ánh sáng áp suất thẩm thấu

thấm qua màng, sự chuyển hoá các chất trong tế bào, hoạt hoá enzim, sự hình thành ATP. Tác động dến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng. Gây co nguyên sinh làm cho VSV không phân chia được.

nuôi cấy thích hợp.

Dùng bức xạ ánh sáng để ức chế, tiêu diệt VSV: làm biến tính A.Nu, Prôtien Bảo quản thực phẩm

IV. Củng cố: Câu 1: Tảo, nấm, ĐV nguyên sinh chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt ôxi. Đây gọi là VSV gì ? C. Hiếu khí bắt buộc. C. Kị khí bắt buộc. D. Kị khí không bắt buộc. D. Vi hiếu khí. Câu 2: Các chất phenol và alcol, các halogen, các chất ôxi hoá. Các chất hữu cơ này gọi là gì ? A. Chất hoạt động bề mặt. C. Chất dinh dưỡng phụ. B. Chất ức chế sinh trưởng. D. Yếu tố sinh trưởng. Câu 3: Nhóm VSV nào sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ < 150C ? A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt. Câu 4: Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ? A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 28- TUẦN 35 Ngày soạn:18/4/2020 Ngày dạy:20/4/2020 Chương III: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM Tiết 28: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT VÀ SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm hình thái và cấu tạo chung của virut. - Nắm được đặc điểm mỗi giai đoạn nhân lên của vi rút. - Hiểu được HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch và chính do suy giảm miễn dịch mà xuất hiện các bệnh cơ hội. 71


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 2. Kĩ năng: - HS phân biệt được cấu trúc và hình thái của các loại virut. - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Giáo dục: cho học sinh được tác hại của một số virut, giait thích được các hiện tượng trong đời sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh phóng to 2. Học sinh:SGK, đọc trước bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Những chất hoá học nào là chất dinh dưỡng và chất ức chế ? (?) Các yếu tố vật lí ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của VSV ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT 1. Khái niệm: Hoạt động 1 - Virut là thực thể chưa có cấu tạo té bào, có kích thước (?) Virut là gì ? siêu nhỏ. HS: - Virut nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào và Hình thức sống của virut như thế nào ? sống kí sinh bắt buộc. HS : kí sinh… 2. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần: - Lõi Axit nuclêic(Chỉ chứa AND hoặc ARN). AND GV: Hãy quan sát hình vẽ sách giáo hoặc ARN là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép. khoa và cho biết virut có cấu tạo như - Vỏ bọc prôtein (Capsit) thế nào ? Bao bọc axit nuclêic để bảo vệ, cấu tạo từ các đơn vị HS prôtein gọi là capsôme. (?) Virut có vỏ ngoài khác với virut trần *Lưu ý: Một số virut có thêm vỏ ngoài. - Cấu tạo vỏ ngoài là lớp lipit. ở điểm nào ? - Mặt vỏ ngoài có cấc gia glicôprôtein làm nhiệm vụ GV: Vỏ ngoài thực chất là màng sinh chất của chất chủ nhưng bị virut cải tạo kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào. - Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần. và mang kháng nguyên đặc trưng cho virut. 3. Hình thái: Hoạt động 2 (?) Hãy quan sát hình vẽ sách giáo khoa - Cấu trúc xoắn: capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. và cho biết hình thái của virut như thế - Có hình que, hình sợi, hình cầu… nào ? VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm, HS: sởi… (?) Hãy so sánh đặc điểm cấu trúc của - Cấu trúc khối: capsôme sắp xếp theo hình khối đa virut ? diệngồm 20 mặt tam giác đều VD: Virut bại liệt Hoạt động 3:Tìm hiểu về chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ.(25’) - Cấu trúc hổn hợp: Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn. GV: hướng dẫn HS quan sát các hình VD: Phagơ ảnh và phim về sự nhân lên của virut. Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung III. Chu trình nhân lên của vi rút: Chu trình nhân lên của vi rút bao gồm 5 giai đoạn: PHT -Đại diện nhóm trình bày các nhóm 1. Sự hấp phụ: VR bám lên bề mạt TB chủ nhờ thụ thể thích hợp với khác bổ sung. thụ thể của TB chủ. GV nhận xét và kết luận. 72


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 2. Xâm nhập: -Với phagơ: Phá huỷ thành TB nhờ enzim, bơm axit nuclêic vào TBC, vỏ nằm ngoài. -Với VR ĐV: Đưa cả nclêôcapsit vào TBC, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic. 3. Sinh tổng hợp: (?) Làm thế nào virut phá vỡ tế bào để VR sử dụng enzim và nguyên liệu của TB để tổng hợp chui ra ồ ạt ? axit nuclêic và prôtêin cho mình. HS GV giảng giải về chu trình sinh tan và 4. Lắp ráp: Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành VR hoàn tiềm tan. chỉnh. Tại sao một số động vật như trâu, bò, 5. Phóng thích: - VR phá vở tế bào để ồ ạt -> làm tế bào chết ngay (Quá gà...bị nhiễm virut thì bênh tiến triển trình sinh tan). nhanh và dẫn đến tử vong ? - Virut chui ra từ từ theo lối nẩy chồi -> tế bào vẫn sinh HS: trưởng bình thường (Quá trình tiềm tan). Hoạt động 4:Tìm hiểu về HIV/ AIDS (?)HIV là gì? IV. HIV/ AIDS: -Tại sao nói HIV gây suy giảm miễn 1. Khái niệm về HIV: -HIV là VR gây suy giảm miễn dịch ở người. dịch ở người? -HIV gây nhiễm và phá huỷ một số TB của hệ thống -Hội chúng này dẫn đến hậu quả gì? HS nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận miễn dịch làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể. -VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm nhanh -> trình bày, các HS bổ sung. miễn dịch để tấn công. GV cho HS tìm hiểu ở các tờ rơi kết -Bệnh cơ hội: là bệnh do VSV cơ hội gây nên. hợp với kiến thức thực tế trình bày các con đường lây nhiễm HIV. 2. Ba con đường lây truyền HIV: -Qua đường máu HS trình bày được 3 con đường lây -Qua đường tình dục nhiễm HIV. GV dùng câu dẫn yêu cầu HS thảo luận: -Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền -Các đối tượng nào được xếp vào nhóm cho con qua sữa mẹ. 3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh AIDS: có nguy cơ lây nhiễm cao? -Giai đoạn sơ nhiễm: Đặc điểm sgk -Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó nguy -Giai đoạn không triệu chứng:Đặc điểm sgk -Giai đoạn biểu hiện triệu chứng:Đặc điểm sgk hiểm như thế nào đối với xã hội? 4. Biện pháp phòng ngừa: -Sống lành mạnh chung thuỷ 1 vợ 1 chồng. -Loại trừ tệ nạn xã hội. -Vệ sinh y tế theo đúng quy trình nghiêm ngặt.

GV hỏi: (?) Vì sao mỗi loại VR chỉ có thể xâm nhập vào một số loại TB nhất định?

IV. Củng cố: Câu 1: Virut là gì ? A. Cơ thể sống chỉ có một tế bào không nhân, bên ngoài là vỏ prôtein, bên trong là lõi axit nuclêic. B. Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào. C. Thực thể sống có cấu tạo tế bào đã có nhân. D. Thực thể chưa có cấu tạo tế bào. Câu 2: Virut sống bắt buộc trong tế bào chủ (VSV, ĐV, TV) gọi là ? E. cộng sinh. C. Kí sinh. F. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 3: Virut có cấu trúc xoắn như thế nào ? A. Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. B. Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều. C. Gồm vỏ nhưng thiếu lõi. D. Phần đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với phần đuôi có cấu trúc xoắn. 73


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Câu 4: Vi rus bám được vào tế bào chủ nhờ gai glycôprôtein của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bàochủ. Đây là giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virut ? A. Giai đoạn xâm nhập. B. Giai đoạn lắp ráp. B. Giai đoạn hập phụ. * D. Giai đoạn phóng thích. Câu 5: Virut HIV nhiễm vào tế bào nào ? A. Tế bào hệ miễn dịch của người. * B. Tế bào gan. B. Tế bào sinh dục nam. D. Tế bào sinh dục nữ. Câu 6: Mỗi loại virut có thể xâm nhập vào một số tế bào nhất định, là do trên bề mặt tế bào có ……….. mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut. Điền vào chỗ trống(……..) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa ? A. Glicôprôtein. B. Các thụ thể. * B. Capsome. D. Capsit Câu 7: HIV lây truyền theo con đường nào ? A. Đường máu, tiêm chích, ghép tạng. B. Đường máu, tình dục và mẹ truyền cho con qua bào thai.* C. Đường máu, tình dục, xâm mình. D. Côn trùng, ăn uống, sinh hoạt chung. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 29-TUẦN 36 Ngày soạn:24/4/2020 Ngày dạy:27/4/2020

Tiết 29: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải: - Nắm được các khái niệm cơ bản về bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giứ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng. - Nắm được các khái niệm cơ bản về miễn dịch. Phân biệt được các lọai miễn dịch. 2. Kí năng: - Phát hiện kiến thức từ thông tin 74


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thức tế bằng cơ sở khoa học. Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh truyền nhiễm.

3. Thái độ: II. Chuẩn bị: -GV: Hình 48 SGV phóng to PHT số 1: Tên bệnh VSV gây bệnh

Phương thức lây truyền

Cách phòng tránh

PHT số 2: Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu Điều kiện để có miễn dịch Cơ chế tác động Tính đặc hiệu - HS: đọc trước nội dung bài học mới. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Thảo luận nhóm. IV. Trọng tâm bài giảng: Đặc điểm của bệnh truyền nhiễm và khả nằn miễn dịch. V. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - VR xâm nhập và gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng như thế nào? - Cần có những biện pháp gì để phòng tránh các bệnh do VR gây nên? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu những vấn đề chung về I. Bệnh truyền nhiễm: bệng truyền nhiễm:(15’) 1. Những vấn đề chung về bệnh truyền - GV đưa vấn đề để hs thảo luận: nhiễm: +Hãy kể tên những bệnh truyền nhiễm mà em a) Khái niệm: biết? -Bệnh truyền nhiễm là bệnh do VSV gây ra, +Bệnh truyền nhiễm là gì? Muốn gây bệnh truyền có khả năng lây lan từ cá thể này sang cá thể nhiễm phải có đk gì? khác. + VN chúng ta vào mùa mưa, mùa khô thường bị b) Tác nhân gây bệnh: những bệnh gì? Tác hại của những bệnh này? Tác nhân gây bệnh: VK, nấm, VR,… -HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, yêu cầu c) ĐK gây bệnh: nêu được: Khái niệm, tác nhân gây bệnh, các đk +Độc lực gây bệnh. +Số lượng đủ lớn +Con đường xâm nhập thích hợp GV yêu cầu HS hoàn thành PHT số 1. 2. Các phương thức lây truyền và phòng HS hoạt động nhóm, để hoàn thành PHT tránh:

75


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tên bệnh Tả, lị HIV/AIDS

VSV gây bệnh Vi khuẩn VR HIV

Cúm Lao

VR cúm Vi khuẩn lao

Phương thức lây truyền Qua ăn uống (tiêu hoá) 3 cách: qua máu; quan hệ tình dục; mẹ sang con

Hô hấp Hô hấp

Hoạt động 2: Nêu được khái niệm miễn dịch và phân biệt các loại miễn dịch:(20’)

Cách phòng tránh Vệ sinh ăn uống An toàn trong truyền máu và tình dục Cách li nguồn bệnh Cách li bệnh Vệ sinh môi trường

II. Miễn dịch: 1. Khái niệm: Miễn dịch là khả năng tự bảo vệ đặc biệt của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh khi chúng xâm nhập vào cơ thể. 2. Các loại miễn dịch:

GV yêu cầu HS hoàn thành PHT số 2. HS hoạt động nhóm, để hoàn thành PHT

Điều kiện để có miễn dịch Cơ chế tác động

Tính đặc hiệu

Miễn dịch không đặc hiệu Là loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, không đòi hỏi phải có tiếp xúc với kháng nguyên. -Ngăn cản không cho VSV xâm nhập vào cơ thể (da, niêm mạc, nhung mao đường hô hấp, nước mắt,…) -Tiêu diệt các VSV xâm nhập (thực bào, tiết dịch phá huỷ) Không có tính đặc hiệu

Miễn dịch đặc hiệu Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập -Hình thành kháng thể làm kháng nguyên không hoạt động được. -Tế bào T độc tiết prôtêin độc làm tan tế bào nhiễm, khiến VR không hoạt động được Có tính đặc hiệu

GV yêu cầu HS phân biệt các loại miễn dịch đặc hiệu theo bảng sau. HS thảo luận nhanh để hoàn thành

Phương thức miễn dịch Cơ chế tác động

Miễn dịch thể dịch Cơ thể sản xuất ra kháng thể đặc hiệu Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể → kháng nguyên không hoạt động được

Miễn dịch tế bào Có sự tham gia của các tế bào T độc Tế bào T độc tiết prôtêin độc làm tan tế bào nhiễm khiến VR không nhân lên được.

IV.Củng cố: (5’) Câu 1: Bệnh truyền nhiễm là gì ? A. Bệnh lây truyền từ thế hệ trước cho thế hệ sau. B. Bệnh do gen quy định và được truyền từ cá thể này sang cá thể khác. 76


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ C. Bệnh bẩm sinh, cá thể mới sinh ra đã có. D. Bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác. * Câu 2: Cơ thể tiếp xúc với tác nhân gây bệnh trong tiến trình nhiễm bệnh, được gọi là: A. giai đoạn 1: giai đoạn phơi nhiễm.* B. giai đoạn 2: giai đoạn ủ bệnh. C. giai đoạn 3: giai đoạn bệnh. D. giai đoạn 4: triệuchứng giảm dần, cơ thể bình phục. Câu 3: Bệnh tiêu chảy do virut gây nên lây truyền theo đường: A. hô hấp. B. tiêu hóa.* C. quan hệ tình dục. D. niệu. Câu 4: Miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh được gọi là: A. miễn dịch đặc hiệu. B. miễn dịch thể dịch. C. miễn dịch không đặc hiệu.* D. miễn dịch tế bào. V. Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi SGK -Tìm hiểu về bệnh truyền nhiễm ở địa phương. VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 10,11- TUẦN 37 Ngày soạn:2/5/2020 Ngày dạy:5/5/2020 ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Hệ thống lý thuyết ôn tập 1. HÔ HẤP TẾ BÀO - Khái niêm, PTTQ - Các giai đoạn: + Đường phân + Chu trình Krep + Chuỗi truyền electron hô hấp 2. Quang hợp: - Khái niệm. PTTQ 77


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Đặc điểm chung của 2 PHA : + Sáng + Tối 3. Chu kì tế bào và nguyên phân: - Chu kì tế bào là gì? Kì trung gian? - Nguyên phân: + Phân chia nhân + phân chia tế bào chất + Ý nghĩa - Bài tập 4. Giảm phân: - Giảm phân I : + Kì đầu + Kì giữa + Kì sau + Kì cuối - Giam phân II: + Kì đầu + Kì giữa + Kì sau + Kì cuối - Bài tập 5. Dinh dưỡng chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV: - VSV là gì?đặc điểm - Các loại môi trường - Các liểu dinh dưỡng của VSV 6. Sinh trưởng và sinh sản ở VSV: - Khái niệm sinh trưởng? Thời gian thế hệ?công thức tính - Các kiểu nuôi cấy vi khuẩn. - Tên các hình thức sinh sản ở VSV - Công thức và bài tập 7. Các yêu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng ở VSV - Hóa học: + chất dinh dưỡng + chất ức chế - Vật lý: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, độ PH và áp suất thẩm thấu II. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình nào sau đây? A. Hóa tổng hợp B. Hóa phân li C. Quang tổng hợp D. Quang phân li Câu 2: Những nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp? A. Thực vật và vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh B. Thực vật, vi khuẩn lam và tảo C. Thực vật và nấm D. Thực vật và động vật Câu 3: Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối (1) Giải phóng oxi (2) Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat (3) Giải phóng electron từ quang phân li nước (4) Tổng hợp nhiều phân tử ATP (5) Sinh ra nước mới Những phương án trả lời đúng là: A. (1), (4) B. (2), (3) C. (3), (5) D. (2), (5) Câu 4: Trong quá trình nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép trong những kì nào? A. Kì đầu và kì giữa B. Kì sau và kì cuối C.Kì đầu và kì cuối D.Kì giữa và kì sau 78


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Câu 5: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tảo lục đơn bào là A. Khí CO2 B. Chất hữu cơ C. Ánh sáng D. Ánh sáng và chất hữu cơ Câu 6: Vi khuẩn nitrat sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn cacbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là A. quang dị dưỡng B. hóa dị dưỡng C. quang tự dưỡng D. hóa tự dưỡng Câu 7: Trong các vi sinh vật “vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, nấm, tảo lục đơn bào”, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là B. Tảo lục đơn bào C. Vi khuẩn lam D. Vi khuẩn lưu A. Nấm huỳnh màu tía Câu 8. Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo? A. 4 hàng B. 3 hàng C. 2 hàng D. 1 hàng Câu 9 . Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc tử không tồn tại ở kì nào dưới đây? B. Kì giữa C. Kì cuối D. Kì trung gian A. Kì đầu Câu 10: Nói về sản phẩm của pha sáng quang hợp, điều nào sau đây không đúng? A. Các electron được giải phóng từ quang phân li nước sẽ bù cho diệp lục B. ATP và NADPH sinh ra được sử dụng để tiếp tục quang phân li nước C. O2 được giải phóng ra khí quyển D. ATP và NADPH được tạo thành để cung cấp năng lượng cho pha tối Câu 11: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây? A. Kì trung gian B. Kì giữa C. Kì đầu D. Kì cuối Câu 12: Diễn biến quan trọng nhất xảy ra ở pha S của kì trung gian là gì? A. Sự hình thành thoi vô sắc B. Sự hoạt hóa các enzim C. Sự tổng hợp prôtêin D. Sự nhân đôi của ADN Câu 13: Pha tối quang hợp xảy ra ở cấu trúc nào sau đây? A. chất nền của lục lạp B. các hạt grana C. màng tilacoit D. các lớp màng của lục lạp Câu 14: Loại TB nào xảy ra quá trình nguyên phân? A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử. B. Tế bào sinh dưỡng. C. Tế bào sinh giao tử. D. Tế bào sinh dục sơ khai. Câu 15: Quá trình nguyên phân diễn ra gồm các kì: B. Kì đầu, giữa, cuối, sau. A. Kì đầu, giữa, sau, cuối. C. Kì trung gian, giữa, sau, cuối. D. Kì trung gian, đầu, giữa, cuối. Câu 16: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi A. Gắn NST. B. Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con. C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB. D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST. Câu 17: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có: A. 8 NST đơn. B. 16 NST đơn. C. 8 NST kép. D. 16 NST kép. Câu 18: Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?A. 128. B. 256. C. 160. D. 64. Câu 19: Mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra: 79


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

A. 1 tinh trùng (n) và 3 thể định hướng (n). B. 2 tinh trùng (n) và 2 thể định hướng (n). D. 4 tinh trùng (n). C. 3 tinh trùng (n) và 1 thể định hướng (n). Câu 20: Sau GP số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa vì: A. Ở lần phân bào II không có sự tự nhân đôi của NST. B. Ở kì cuối phân bào I có 2 tế bào con mang n NST kép. C. Ở lần phân bào II có sự phân li của cặp NST kép tương đồng. D. Có 2 lần phân bào liên tiếp. Câu 21: Ý nghĩa của quá trình giảm phân là: A. Hình thành giao tử có bộ NST n, tạo cơ sở cho quá trình thụ tinh. B. Tạo nên nhiều tế bào đơn bội cho cơ thể. C. Giảm bộ NST trong tế bào. D. Giúp cho cơ thể tạo thế hệ mới. Câu 22: Thời gian thế hệ là khoảng thời gian được tính từ A. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi số lượng các tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp đôi hoặc tế bào đó phân chia B. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó chết đi C. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó tạo ra 2 tế bào D. Cả A và C Câu 23: Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 10 lần phân chia từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là: A. 1024 B. 1240 C. 1420 D. 200 Câu 24: Môi trường nuôi cấy không liên tục là A. Môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất B. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất C. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất D. Môi trường nuôi cấy liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và liên tục được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất Câu 25: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24 ở kì đầu của giảm phân I có: A. 24 cromatit và 24 tâm động. B. 48 cromatit và 48 tâm động. C. 48 cromatit và 24 tâm động. D. 12 cromatit và 12 tâm động. Câu 26: Vì sao có thể để thức ăn khá lâu trong tủ lạnh mà không bị hỏng? A. Vi sinh vật có thể bị chết khi nhiệt độ môi trường quá thấp B. Vi sinh vật bị kìm hãm sinh trưởng khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp C. Tốc độ của các phản ứng hóa sinh trong tế bào bị chậm lại khi vi sinh vật sống trong môi trường có nhiệt độ thấp D. Cả A, B và C Câu 27: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân: A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương. B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ. C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn. D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể. Câu 28: Điều nào sau đây không đúng khi nói về độ pH của vi sinh vật? 80


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

A. Dựa vào sự thích nghi với độ pH khác nhau của môi trường sống, người ta chia vi sinh vật thành 3 nhóm chính: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính B. Con người có thể làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật C. Vi sinh vật không thể là nhân tố làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật D. Cả A và B Câu 29: Điều nào sau đây không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng đến sự sống của vi sinh vật? A. Vi khuẩn quang hợp cần ánh sáng để quang hợp B. Tia tử ngoại thường làm biến tính các axit nucleic C. Tia Ronghen, tia Gamma, tia vũ trụ làm ion hóa các protein và axir nucleic dẫn đến gây đột biến hay gây chết vi sinh vật D. Ánh sáng nói chung không cần thiết đối với sự sống của vi sinh vật Câu 30: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là: A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con. B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên. C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử. D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

Tiết 27 – TUẦN 38 Ngày soạn:9/5/2020 Ngày dạy:11/5/2020 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 10 Thời gian 45 phút I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của HS trong việc tiếp thu kiến thức chủ trong sinh học lớp 10 81


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Phân loại HS để có phương pháp giảng dạy phù hợp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm. 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ra đề và in sao đề theo từng lớp. 2. Học sinh: Nắm chắc kiến thức chủ đề III. Tiến trình tổ chức: 1. Đề bài: a. Ma trận Nội dung

nhận biết

thông hiểu

vận dụng thấp

Quang hợp

1

2

1

Chu kì tế bào và nguyên phân

1

1

2

giảm phân

1

1

2

Dinh dưỡng chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV

1

1

Sinh trưởng ở VSV

1

2

vận dụng cao

I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)

Sinh sản ở VSV

1

Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng ở VSV

1

1

Số câu

6 câu

9 câu

5 câu

II. Phần tự luận: (4 điểm) Nguyên phân

1 (2 điểm)

Giảm phân

1(2 điểm)

b. Đề bài (GV chuẩn bị, in sao ) 2. Đáp án phần trắc nghiệm: Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đápán Câu Đápán 3. Kết quả:

Câu 1: Trong tế bào nguyên phân xảy ở các bộ phận nào ? a Tế bào chất và nhân. b Nhân con c. Tế bào chất. Câu 2:Đa số các vi khuẩn có hình thức sinh sản : 82

d

Nhân.


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

a sinh sản bằng bào tử hữu tính. b nẩy chồi và tạo thành bào tử. c phân đôi. d hình thành nội bào tử. Câu 3: Kì cuối của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật sự phân chia tế bào chất diễn ra như thế nào a Màng tế bào co thắt lại ở vị trí ở giữa tế bào chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. b Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành hai tế bào con. c Tế bào chất phân chia trực tiếp cho các tế bào con. d Hình thành màng nhân và nhân con. Câu 4: Vi khuẩn lăctic trong sữa chua thuộc nhóm dinh dưỡng nào ? a Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ. Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất vô cơ. b c Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ. d Vi khuẩn quang tự dưỡng sử dụng chất vô cơ. Câu 5: Tế bào con chứa nNST đơn ở kì nào của quá trình giảm phân ? a Kì đầu II. b Kì sau II. c Kì giữa II. d Kì cuối II. Câu 6: Cơ chê nào dẫn đến duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính ? a Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. b Quá trình nguyên phân và thị tinh. c Quá trình giảm phân và thụ tinh d Quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 7: Thế nào gọi là quá trình lên men ? a Là quá trình chuyển hóa các vật chất hữu cơ. b Là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất. c Là quá trình chuyển hóa các vật chât vô cơ. d Là quá trình chuyển hóa hiếu khí xảy ra ở màng ngoài ti thể. Câu 8:Trong bột giặt sinh học có enzim của vi sinh vật như amilaza prôteaza tẩy vết bẩn trên quần áo như: a Xenlulôzơ. b Bột thit. c Dầu d Mỡ Câu 9 :Các yếu tố tiến hành quá trình phân giải ở vi sinh vật ? a Các chất trong tế bào. b Các enzim xúc tác. c Độ ẩm của môi trường. d Nhiệt độ. Câu 10: Thực phẩm nào đã sử dụng vi sinh vật phân giải prôtein ? a Rượu b Tương. c Dưa muối d Cà muối. Câu 11:Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST diễn ra ở kì nào của quá trình giảm phân ? a Kì trước lần phân bào I. b Kì giữa lần phân bào I. c Kì trước lần phân bào II. d Kì trung gian. Câu 12 :Có một tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ? a 10 b 6 c 8. d 20 0 Câu 13:Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 40 C trong một giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy: a N = 7.105. b.N = 8.105. c N = 6.105. d N = 3.105. Câu 14:Thực phẩm nào đã sử dụng vi khuẩn lên men lăctic ? a Nước chấm b Dưa muối. c Tương d Rượu Câu 15:Ý nghĩa khoa học của giảm phâm ? a Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những loài sinh sản vô tính và vô tính. b Giải thích được sự đa dạng của kiểu gen và kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính. c Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền. d Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những loài sinh sản vô tính và hữu tính. 83


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Câu 16:Trong nguyên phân, NST dãn xoắn màng nhân xuất hiện xảy ra ở: a kì sau b kì đầu c kì giữa d kì cuối Câu 17: Các loại môi trường cơ bản để nuôi cấy vi sinh vật ? a Môi trường bán tổng hợp và môi trường tổng hợp. b Môi trường phức tạp và môi trường tổng hợp. c Môi trường axit và môi trường kiềm. d Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. Câu 18: Chất cho electron và nhận electron dều là chất hữu cơ. Dây gọi là quá trình gì ? a Lên men. b Hô hấp kị khí. C.Hóa dưỡng vô cơ.d Hô hấp hiếu khí. Câu 19: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm có mấy pha cơ bản ? a 4 pha. b 2 pha. c 3 pha. d 5 pha. Câu 20:Thế nào gọi là vi sinh vật ? a Là vi trùng có kích thước hiển vi. b Là những sinh vật có thể nhìn thấy bằng mắt thường. c Là những cơ thể sống có kích thước rất nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt thường. d Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác. Câu 21:Quá trình chuyển hóa sinh học kị khí naod các phân tử hữu cơ vừa là chất cho và nhận electron ? a.Hô hấp kị khí. B.Lên men rượu. c Hô hấp. d Hô hấp hiếu khí. Câu 22:Tại sao trâu bò đồng hóa được rơm rạ, cỏ khô giàu chất xơ ? a Vì trong rơm rạ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ. b Vì trâu, bò là động vật nhai lại. c Vì trâu bò là động vật có dạ dày 4 ngăn. d Vì dạ cỏ của trâu, bò có chứa VSV phân gải xenlulôzơ ở rơm rạ. Câu 23: Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp kị khí là gì ? a.CO2 và ATP. B.CO2 và H2O. c.H2O và ATP d.ATP. Câu 24: Ở người bộ NST 2n = 46, một tế bào sinh tinh diến ra quá trình giảm phân. Ở kì sau I tế bào có bao nhiêu NST kép ? a 46 NST đơn b.46 NST kép. C.23 NST đơn. D.23 NST kép. Câu 25: Bản chất của quá trình nguyên phân là gì ? a Sự phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con. b Hai tế bào con đều mang bộ NST giống như tế bào mẹ. c Sự phân bào có hình thành thoi vô sắc. d Hai tế bào con có bộ NST giống nhau và khác tế bào mẹ. Câu 26: Dựa vào yếu tố nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật ? a Kí sinh hoặc nữa kí sinh. b Nguồn năng lượng và nguồn cacbon. c Nguồn cacbon và các chất dinh dưỡng. d Các hợp chất vô cơ và hữu cơ. Câu 27:Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ? a Ưa siêu nhiệt b Ưa nhiệt. c Ưa ấm. d Ưa lạnh. Câu 28: Nước quả vải chín sau 3 - 4 ngày thì có mùi rượu là do: a xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí. b nấm mốc phân giải đương đơn. c nấm men từ không khí hoặc trên vỏ quả lên men. d xảy ra quá trình phân giải hiếu khí của vi sinh vật. Câu 29 : Qua giqảm phân số lượng NST ở tế bào con sẽ như thế nào ? a Giống hệt tế bào mẹ(2n). b Giảm đi một nữa(n). c Gấp đôi tế bào mẹ(4n). d Gấp ba tế bào mẹ(6n). 84


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Câu 30: Sợi vô sắc đính vào NST ở vị trí nào ? a.Hai cánh của NST. b.Eo thứ cấp.

c.Tâm động. d

Tiết 30- TUẦN 39 Ngày soạn:12/5/2020 Ngày dạy:16/5/2020 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 2 I. Hệ thống lý thuyết ôn tập: Phần ba: SINH HỌC VSV 1. Dinh dưỡng chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV: - VSV là gì?đặc điểm - Các loại môi trường - Các liểu dinh dưỡng của VSV 2. Sinh trưởng và sinh sản ở VSV: - Khái niệm sinh trưởng? Thời gian thế hệ?công thức tính 85

Chất nền prôtein.


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Các kiểu nuôi cấy vi khuẩn. - Tên các hình thức sinh sản ở VSV - Công thức và bài tập 3. Các yêu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng ở VSV - Hóa học: + chất dinh dưỡng + chất ức chế - Vật lý: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, độ PH và áp suất thẩm thấu 4. Cấu trúc các loại virut: - Viruts là gì? - Cấu tạo - Hình thái 5. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ - Đặc điểm các giai đoạn: Hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp và phóng thích - HIV và AIDS 6. Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch - Bệnh truyền nhiễm: Khái niệm, phương thức lan truyền, bệnh thường gặp...

- Miễn dịch: khái niệm và phân loại II. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1: Trên lớp vỏ ngoài của virut có yếu tố nào sau đây? A. bộ gen B. kháng nguyên C. phân tử ADN D. phân tử ARN Câu 2: Lần đầu tiên, virut được Ivanopxki phát hiện trên A. cây dâu tây B. cây cà chua C. cây thuốc lá D. cây đậu hà lan Câu 3: Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành các dạng nào sau đây? A. Dạng que, dạng xoắn B. Dạng cầu, dạng khối đa diện, dạng que C. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng que D. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng hỗn hợp Câu 4: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nucleic và protein. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây? A. Giai đoạn hấp thụ B. Giai đoạn xâm nhập C. Giai đoạn tổng hợp D. Giai đoạn phóng thích Câu 5*: Sinh tan là quá trình A. Virut xâm nhập vào tế bào chủ B. Vi sinh sản trong tế bào chủ C. Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ D. Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ Câu 6: : Giai đoạn nào sau đây xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào chủ? A. Giai đoạn xâm nhập B. Giai đoạn sinh tổng hợp C. Giai đoạn hấp thụ D. Giai đoạn phóng thích Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật? A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi B. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp C. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau D. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng Câu 8: Những sinh vật nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật quang tự dưỡng? A. Tảo, các vi khuẩn chứa sắc tố quang hợp B. Nấm và tất cả vi khuẩn C. Vi khuẩn lưu huỳnh D. Tảo, thực vật, các vi khuẩn chứa sắc tố quang hợp Câu 9: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại? A. tảo đơn bào B. vi khuẩn nitrat hóa C. vi khuẩn lưu huỳnh D. vi khuẩn sắt Câu 10: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon từ CO2 được gọi là: A. quang dị dưỡng B. hóa dị dưỡng C. quang tự dưỡng D. hóa tự dưỡng Câu 11: Phần lớn chất kháng sinh có nguồn gốc từ dạng vi sinh vật nào sau đây? A. vi khuẩn hình que B. virut C. xạ khuẩn D. nấm mốc Câu 12*: Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách A. phân đôi B. tiếp hợp C. nảy chồi D. hữu tính Câu 13: Virut nào sau đây vừa có dạng cấu trúc khối vừa có dạng cấu trúc xoắn? 86


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ A. Thể thực khuẩn B. Virut gây cúm C. Virut HIV D. Virut gây bệnh dại Câu 14: Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây? (1) Làm tương (2) Muối dưa (3) Muối cà (4) Làm nước mắm (5) Làm giấm (6) Làm rượu (7) Làm sữa chua A. (1), (2), (3) B. (4), (5), (6), (7) C. (2), (3), (7) D. (1), (3), (2), (7) Câu 15: Nucleocapsit là tên gọi dùng để chỉ A. Phức hợp gồm vỏ capsit và axit nucleic B. Các vỏ capsit của virut C. Bộ gen chứa ADN của virut D. Bộ gen chứa ARN của virut Câu 16: Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia được gọi là A. Thời gian thế hệ B. Thời gian sinh trưởng C. Thời gian sinh trưởng và phát triển D. Thời gian phát triển Câu 17: Một loài vi sinh vật có thời gian thế hệ là 30 phút sống trong môi trường A. Số tế bào tạo ra từ 1 tế bào loài trên khi nuôi cấy trong môi trường A sau 3 giờ là bao nhiêu A. 64 B. 32 C. 16 D. 8 Câu 18: Trong môi trường nuôi cấy, vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở pha nào? A. pha tiềm phát B. pha cân bằng động C. pha lũy thừa D. pha suy vong Câu 19: Đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật ở pha cân bằng động là A. Số được sinh ra nhiều hơn số chết đi B. Số chết đi nhiều hơn số được sinh ra C. Số được sinh ra bằng với số chết đi D. Chỉ có chết mà không có sinh ra Câu 20: Cho một số đặc điểm sau: (1) Có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới (2) Loại bỏ những chất độc, thải ra khỏi môi trường (3) Không lấy bớt sinh khối vi sinh vật (4) Pha tiềm phát ngắn hoặc không có, tránh được pha suy vong Những đặc điểm nào thuộc về nuôi cấy liên tục A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3) Câu 21: Virut nào sau đây có dạng khối? A. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá B. Virut gây bệnh dại C. Virut gây bệnh bại liệt D. Thể thực khuẩn Câu 22*: Vi sinh vật nào sau đây có thể sinh sản bằng bào tử vô tính và bào tử hữu tính A. vi khuẩn hình que B. vi khuẩn hình cầu C. nấm mốc D. vi khuẩn hình sợi Câu 23: Hóa chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật? A. protein B. polisaccarit C. monosaccarit D. phenol Câu 24: Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác là A. Chất kháng sinh B. Andehit C. Các hợp chất cacbohidrat D. Axit amin Câu 25: Ở giai đoạn xâm nhập cửa vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Virut bám trên bề mặt của tế bào chủ B. Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chất của tế bào chủ C. Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ Câu 26: Đặc điểm của vi sinh vật ưa nóng là A. Rất dễ chết khi môi trường gia tăng nhiệt độ B. Các enzim của chúng để mất hoạt tính khi gặp nhiệt độ cao C. Protein của chúng được tổng hợp mạnh ở nhiệt độ ẩm D. Enzim và protein của chúng thích ứng với nhiệt độ cao Câu 27: Môi trường nào sau đây có chứa ít vi khuẩn kí sinh gây bệnh hơn các môi trường còn lại? A. trong đất ẩm B. trong máu động vật C. trong sữa chua D. trong không khí Câu 28: Điều sau đây không đúng khi nói về virut là A. Là dạng sống đơn giản nhất B. Dạng sống không có cấu tạo tế bào C. Chỉ cần tạo từ hai thành phần cơ bản: protein và axit nucleic D. Là sinh vật nhỏ nhất Câu 29: Hình thức sống của virut là 87


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ A. Sống kí sinh không bắt buộc D. Sống kí sinh nội bào bắt buộc Câu 30: Đặc điểm sinh sản của virut là A. Sinh sản bằng cách nhân đôi C. Sinh sản hữu tính

B. Sống hoại sinh

C. Sống cộng sinh

B. Sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ D. Sinh sản tiếp hợp

88


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Ngày soạn: 19/08/2019. Ngày giảng: 26/08/2019. PHẦN BỐN: SINH HỌC CƠ THỂ Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT Tiết 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Khả năng tư duy logic. 3. Thái độ: - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa - Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK. - Tài liệu tham khảo 2.Học sinh: - Vở ghi chép - Sách giáo khoa - Đồ dùng học tập 3.Trọng tâm: - Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước: hấp thụ nước: 1. Hình thái của hệ rễ: GV: Hỏi HS: + Nêu vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể thực vật? + Rễ cây trên cạn có mấy loại? Kể tên? Phân biệt? HS: vận dụng hiểu biết trả lời GV: Kết luận Câu 1: - Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết. - Đảm bảo sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh. - Đảm bảo hình dạng tế bào.

2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ:

1


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động của thầy - trò - Tham gia vào các quá trình sinh lí của cây (thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường...) - Ảnh hưởng tới sự phân bố của thực vật. Câu 2: 2 loại là cọc và chùm GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 trả lời câu hỏi: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ? HS quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → KL. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, kết hợp hình 1.1 trả lời câu hỏi: - Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng ntn?. - Tế bào lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước và khoáng ntn? HS nghiên cứu mục 2, quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây. GV yêu cầu HS dự đoán sự biến đổi của tế bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có nồng độ ưu trương, nhược trương và đẳng trương → cho biết: - Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ chế nào? Giải thích? - Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút ntn? - Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm nào? HS quan sát → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu HS: - Ghi tên các con đường vận chuyển nước và các ion khoáng vào vị trí có dấu “?” trong sơ đồ. - Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều? HS quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ

Nội dung kiến thức - Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng. - Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn. II. Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây. 1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút. a. Hấp thụ nước: - Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi trường nhược trương vào dd ưu trương của tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu. b. Hấp thụ muối khoáng. - Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế: + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. + Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng. 2. Dòng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ. - Theo 2 con đường: + Từ lông hút → khoảng gian bào → mạch gỗ. + Từ lông hút → tế bào sống → mạch gỗ III. Ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ. - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của đất… - Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường.

2


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động của thầy - trò GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng của rễ ntn? - Cho ví dụ. HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

Nội dung kiến thức

IV. Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung chính của bài - Học sinh đọc kết luận và mục “ Em có biết” - So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh? Giải thích? - Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất? V. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài 2 Quá trình vận chuyển các chất trong cây. VI. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 26/08/2019 Ngày giảng: 29/08/2019. Tiết 2 : QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển. - Thành phần của dịch vận chuyển. - Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Hình thành ý thức học tập tự giác và tích cực - Có thái độ tích cực về bảo vệ cây xanh và môi trường. II. Đồ dùng dạy học:

3


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa - Tài liệu tham khảo - Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK. - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Đồ dùng học tập - Vở ghi chép 3. Trọng tâm: - Phần động lực (cơ chế) vận chuyển của dòng mạch gỗ và mạch rây. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? - Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ. I. Dòng mạch gỗ GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời 1. Cấu tạo của mạch gỗ: - Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch câu hỏi: - Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá. mạch gỗ trong cây? - Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền vào PHT số Tiêu chí so Quản bào Mạch ống 1: sánh Phiếu học tập số 1 Đường kính Nhỏ Lớn Chiều dài Dài Ngắn Tiêu chí so Cách nối Gối đầu lên Đầu kế đầu Quản bào Mạch ống sánh nhau HS quan sát hình 2.1 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời câu hỏi: - Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ? HS nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào? HS nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

2. Thành phần của dịch mạch gỗ: - Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Áp suất rễ. - Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên). - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ: Tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá II. Dòng mạch rây. 1. Cấu tạo của mạch dây. - Gồm các tế bào sống là ống rây (tế bào hình rây) và tế bào kèm 2. Thành phần của dịch mạch rây. - Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin, hoocmon

4


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch rây. GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.5, đọc SGK, trả lời câu hỏi. - Mô tả cấu tạo của mạch rây? - Thành phần của dịch mạch rây? - Động lực vận chuyển? → Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? Bằng cách điền vào PHT số 2 Tiêu chí so sánh Mạch gỗ

Mạch rây

HS quan sát → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

Nội dung kiến thức thực vật… 3. Động lực của dòng mạch rây. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa Tiêu Mạch gỗ Mạch rây 2 chí S - Là những TB - Là những TB Cấu tạo chết sống. - Thành TB có - Các ống rây nối chứa linhin. đầu với nhau - Các TB nối với thành ống dài đi nhau thành những từ lá xuống rễ. ống dài từ rễ lên lá. Nước, muối Là các sản phẩm Thành khoáng được hấp đồng hoá ở lá: phần thụ ở rễ và các + Saccarozo, a.a, dịch CHC được tổng vitamin… hợp ở rễ. + Một số ion khoáng được sử dụng lại. Là sự phối hợp của Là sự chênh lệch 3 lực: áp suất thẩm thấu Động - Áp suất rễ. giữa cơ quan lực - Lực hút do thoát nguồn và cơ quan hơi nước ở lá. chứa - Lức lk giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

IV. Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung chính của bài - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. - Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to ra? - Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào? V. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” và chuẩn bị bài 3. Thoát hơi nước ở lá. - Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích. Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát. VI. Rút kinh nghiệm:

5


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Ngày soạn: 28/08/2019. Ngày giảng: 09/09/2019 Tiết 3: THOÁT HƠI NƯỚC

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước . - Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Quan sát hình và phân tích hình. - Thảo luận, làm việc nhóm. - Kỹ năng tư duy. 3. Thái độ : - Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hòa thoát hơi nước dễ dàng. - Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa - Tài liệu tham khảo - Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK. - Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Đồ dùng học tập - Vở ghi chép III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

6


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 2. Kiểm tra bài cũ : - Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thoát hơi nước. I. Vai trò của thoát hơi nước: GV cho HS quan sát thí nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi nước ở thực vật, trả lời câu - Tạo lực hút đầu trên. - Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. hỏi: - Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ? - Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào - Vai trò của thoát hơi nước ? lá cung cấp cho quá trình quang hợp. HS quan sát TN → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá. II. Thoát hơi nước qua lá. GV yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hình 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu hỏi: năng thoát hơi nước. - Đặc điểm của lá thích nghi với chức - Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ? năng thoát hơi nước: - Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào quá - Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi trình thoát hơi nước ở lá? nước ở lá: HS đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu hỏi. + Tầng cutin (không đáng kể). + Khí khổng GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu HS: - Ghi tên các con đường vận chuyển nước và các ion 2. Hai con đường thoát hơi nước: khoáng vào vị trí có dấu “?” trong sơ đồ. - Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo - Con đường qua khí khổng (chủ yếu): + Vận tốc lớn. một chiều? HS quan sát hình → trả lời câu hỏi. + Được điều chỉnh bằng việc đóng mở GV nhận xét, bổ sung → kết luận. khí khổng. - Con đường qua cutin: + Vận tốc nhỏ. + Không được điều chỉnh. 3. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước: - Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí khổng. * Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng đến quá + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo trình thoát hơi nước. GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: → lỗ khí mở ra. - Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng + Khi mất nước, vách mỏng hết căng của những nhân tố nào? → vách dày duỗi → lỗ khí đóng. HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. - Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát GV nhận xét, bổ sung → kết luận. triển của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm * Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới và ngược lại. tiêu hợp lí cho cây trồng. III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá GV cho HS đọc mục IV, trả lời câu hỏi: trình thoát hơi nước: - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? - Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi nước càng nhanh. HS nghiên cứu mục IV → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết - Các nhân tố ảnh hưởng: + Nước.

7


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức + Ánh sáng. + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra. - Tưới nước hợp lí cho cây trồng: + Thời điểm tưới nước. + Lượng nước cần tưới. + Cách tưới.

IV. Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung chính của bài học - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích? - Đọc thêm: “Em có biết” Câu 1: Vai trò và ý nghĩa của thoát hơi nước ở lá? Đáp án câu 1: - Thoát hơi nước: + Có 2 con đường: * Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh. * Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. + Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng. + Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật: * Tạo ra sức hút nước ở rễ. * Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi → tránh cho lá, cây không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.

8


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ * Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng O2 điều hoà không khí.... - Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển bình thường. Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách. Câu 2: Cơ chế đóng, mở khí khổng? Đáp án câu 2: - Cơ chế đóng, mở khí khổng: + Khi lượng nước trong cây lớn, do sự thay đổi của nồng độ các ion, sự thay đổi của các chất thẩm thấu → áp suất thẩm thấu trong tế bào đóng tăng → nước thẩm thấu vào tế bào đóng → tế bào đóng no nước, mặt trong cong lại → khí khổng mở. + Khi thiếu nước, hàm lượng axit abxixic tăng → kích thích các bơm ion hoạt động → các ion trong tế bào đóng vận chuyển ra ngoài (K+) → nước thẩm thấu ra ngoài theo → tế bào đóng mất nước, duỗi thẳng → khí khổng đóng. V. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi SGK. - Học bài

Tiết : 1 - TC Ngày soạn : 6/09/2019 Ngày dạy : 12/09/2019 ÔN : SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. - Phân biệt sự vận chuyển các chất qua mạch gỗ, mạch rây 2. Kĩ năng: - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, SGK, Giáo án 2. Học sinh: Đã học trước bài ở nhà, SGK, Vở ghi chép III. TIẾN TRÌNH 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra miệng: 3. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG BÀI HỌC

9


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

VÀ HS Câu 1 : Cấu tạo của rễ phù hợp với chức năng ? - Tế bào lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước và khoáng như thế nào? - So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh. Câu 2:Cơ chế hấp thụ nước và iôn khoáng - Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ chế nào? Giải thích? - Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút ntn? - Hấp thụ thụ động khác hấp thụ chủ động ở điểm nào? Câu 3 : Vận chuyển các chất trong cây ? - So sánh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây ?

Câu 1 : Cấu tạo của rễ phù hợp với chức năng -Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút, làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng. - Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.

Câu 2:Cơ chế hấp thụ nước và iôn khoáng * Hấp thụ nước: Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động * Hấp thụ muối khoáng. Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế: + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. + Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng. Câu 3 : Vận chuyển các chất trong cây ? Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây Điểm so sánh Cấu - Mạch gỗ gồm các tế bào chết - Mạch rây gồm các tế tạo được chia thành 2 loại: quản bào sống, không rỗng mạch bào và mạch ống được chia thành 2 loại: - Các tế bào cùng loại không có Tb ống rây và tb kèm. màng và các bào quan tạo nên - Tế bào ống rây là loại tế ống rỗng dài từ rễ đến lá- Dòng bào chuyên hóa cao cho vận chuyển dọc. sự vận chuyển. - Các tế bào xếp sát vào nhau - Tế bào kèm nằm cạnh theo cách lỗ bên của tế bào này tế bào ống rây, cung cấp khớp với lỗ bên của tế bào kia- năng lượng cho tế bào Dòng vận chuyển ngang. ống rây - Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc Thành Thành phần chủ yếu gồm: Dịch mạch rây gồm: phần Nước, các ion khoáng, ngoài ra - Đường saccarozo, các của còn có các chất hữu cơ được aa, vitamin, hoocmon dịch tổng hợp ở rễ. thực vật, ATP… - Một số ion khoáng sử dụng lại

10


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Động lực

- Lực đẩy(Áp suất rễ). - Lực hút do thoát hơi nước ở lá. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan chứa

IV. Củng cố : - GV khái quát nội dung bài V. Bài tập về nhà : - Làm bài tập trong sách bài tập - Học bài cũ VI. Rút kinh nghiệm :

Tiết: 2-TC Ngày soạn : 07/09/2019 Ngày dạy : 16/09/2019 ÔN TẬP : SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước . - Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - SGK

11


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Giáo án - Tranh ảnh liên quan - Hệ thống câu hỏi tự luận và trắc nghiệm 2. Học sinh: - SGK - Vở ghi chép - Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra miệng 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Câu 1 : Vai trò của thoát hơi nước ?

Câu 2. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước ? - Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ? - Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá?

Câu 3. Hai con đường thoát hơi nước ? - Có mấy con đường thoát hơi nước? Đặc diểm của các con đường đó - Trong các con đường thoát hơi nước kể trên con đường nào là chủ yếu ?

Câu 4. Tưới tiêu hợp li ? - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì?

NỘI DUNG BÀI HỌC

Câu 1 : Vai trò của thoát hơi nước - Thoát hơi nước tạo lực hút đầu trên của dòng mạch gỗ. - Thoát hơi nước làm khí khổng mở, cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. - Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. Câu 2. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước: + Khí khổng: Gồm 2 tế bào đóng hình hạt đậu, vách trong dày hơn vách ngoài tạo lỗ khí khổng. + Tầng cutin (không đáng kể): Do tế bào biểu bì của lá tiết ra bao phủ bề mặt lá(trừ khí khổng) Câu 3. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin. - Con đường qua khí khổng (chủ yếu): + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra. + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng. - Con đường qua cutin: Hơi nước từ các khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cu tin để ra ngoài. Câu 4. Tưới tiêu hợp li - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra. - Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại cây, đặc điểm đất, thời tiết. - Chỉ tiêu sinh lí chuẩn đoán về nhu cầu nước của cây: Áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước, sức huát nước của lá.

IV. Củng cố :

12


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Cơ chế đóng, mở khí khổng? + Khi lượng nước trong cây lớn, do sự thay đổi của nồng độ các ion, sự thay đổi của các chất thẩm thấu → áp suất thẩm thấu trong tế bào đóng tăng → nước thẩm thấu vào tế bào đóng → tế bào đóng no nước, mặt trong cong lại → khí khổng mở. + Khi thiếu nước, hàm lượng axit abxixic tăng → kích thích các bơm ion hoạt động → các ion trong tế bào đóng vận chuyển ra ngoài (K+) → nước thẩm thấu ra ngoài theo → tế bào đóng mất nước, duỗi thẳng → khí khổng đóng. V. Bài tập về nhà : - Làm bài trong SBT

Ngày soạn: 16/09/2019 Ngày giảng: 23/ 09/2019. Tiết 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, các nguyên tố dinh dưỡng đại lượng và vi lượng. - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng cho cây, dạng phân bón (muối khoáng) cây hấp thụ được. - Trình bày được ý nghĩa của liều lượng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi trường và sức khỏe con người. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Quan sát hình và phân tích hình. - Thảo luận, làm việc nhóm. - Kỹ năng tư duy.

13


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 3. Thái độ : - Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa - Tài liệu tham khảo 2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Đồ dùng học tập - Vở ghi chép III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. GV: cho HS quan sát hình 4.1, trả lời câu hỏi: - Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và giải thích ? - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì ? HS : Quan sát hình 4.1→ trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.

I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là : + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm : + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. - Tham gia cấu tạo chất sống. - Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lý trong cây: + Thay đổi đặc tính lý hóa của keo nguyên sinh chất. + Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất. + Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây. - Tăng tính chống chịu của cây trồng III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây. 1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây. - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2

* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng GV: Yêu cầu HS dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2→ trả lời câu hỏi: - Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng nhạt? - Các nguyên tố khoáng có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. GV: cho HS đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi : - Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng? - Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh

14


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động của thầy - trò trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường. HS: nghiên cứu mục III, quan sát đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.

Nội dung kiến thức dạng: Hòa tan và không hòa tan - Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan. 2. Phân bón cho cây trồng. - Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ: + Gây độc cho cây. + Ô nhiễm nông sản. + Ô nhiễm môi trường đất, nước… - Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.

IV. Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung chính của bài học - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích? - Đọc thêm: “Em có biết” V. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi SGK. - Học bài VI. Rút kinh nghiệm

Tiết 5 Ngày soạn : 19/9/2019 Ngày dạy : 26/9/2019 Bài 5,6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (Tích hợp GDMT) 1. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được ,vai trò của nito, các nguồn nitơ cung cấp cho cây. - Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất. - Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường - Trình bày được các con đường cố định và vai trò 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin 3. Thái độ:

15


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt. II . CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - SGK - Giáo án - Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK. 2. Học sinh: - SGK - Vở ghi chép - Đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 2. Kiểm tra miệng Câu 1: Vai trò của thoát hơi nước ? các con đường thoát hơi nước. Câu 2 : thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ? Vai trò của nó ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *Tìm hiểu vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ GV : Cho HS quan sát hình 5.1, 5.2, trả lời câu NITƠ. hỏi: - Vai trò chung: Nitơ cần cho sự sinh trưởng và - Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận xét về phát triển của cây. vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây? - Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi. prôtêin, enzim, côenzim axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật. - Vai trò điều tiết : Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật, cung * : Tìm hiểu nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm của các phân tử prôtêin trong tế bào chất. cây. GV : Cho nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: II. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN - Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên Trái đất? CHO CÂY - Hoàn thành PHT 1. Nitơ trong không khí - Nitơ phân tử (N2) – cây không hấp thụ được, Khả năng hấp Dạng nitơ Đặc điểm nhờ VSV có định thành NH3- cây hấp thụ. thụ của cây Nitơ ở dạng NO, NO2 gây đọc cho cây. Nitơ v/c 2. Nitơ trong đất : Nitơ h/c Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: HS : Nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. + Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) - cây hấp thụ GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. trực tiếp. + Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây không hấp GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, quan sát thụ trực tiếp được, nhờ VSV đất khoáng hóa hình 6.2 → hoàn thành PHT thành NO3- và NH4+. III. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ Điều Phương trình Con TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ. đường kiện phản ứng 1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. Hóa học Gồm 2 quá trình: Sinh học - Qua trình amon hóa: Nitơ hữu cơ VK amon hóa NH4+ HS : Nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT. - Quá trình nitrat hóa: NH4+ Nitrôsôna NO2 - Nitrôbacter NO3-

16


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.

* Trong đất còn xảy ra quá trình phản nitrat hóa gây mất nitơ trong đất. NO3- vk phản nitrat hóa N2 2. Quá trình cố định nitơ phân tử. - Con đường hóa học cố định nitơ: N2 + H2 → NH3 * Tìm hiểu phân bón với năng suất cây trồng và - Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV môi trường. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả lời câu thực hiện. + Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam. hỏi : - Thế nào là bón phân hợp lí ? + Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn - Phương pháp bón phân ? thuộc chi Rhizobium… HS: Nghiên cứu mục V → trả lời câu hỏi. IV. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. TRÒNG VÀ MÔI TRƯỜNG. 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng. Bón phân: Đúng loại, đủ lượng. đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm, đúng cách. 2. Các phương pháp bón phân: - Bón qua rễ: Bón lót, bón thúc. - Bón qua lá. 3. Phân bón và môi trường: Lượng phân bón dư thừa thay đổi tính chất lí hóa của đất, ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường. IV.Củng cố : - GV khái quát nội dung bài học - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. *Trình bày quá trình chuyển hóa nito trong đất và nito khí quyển? Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn: Vi khuẩn amôn hoá

Vi khuẩn nitrat hoá +

-

hữu cơ -Chất Quá trình đồng hoá nitơNH trong khí quyển: NO3 4 + Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…). + Thực hiện trong điều kiện: Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí. 2H 2H 2H N≡N NH=NH NH2 -NH2 NH3 V. Bài tập về nhà : Học bài và chuẩn bị thực hành VI. Rút kinh nghiệm

17


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết: 6 Ngày soạn : 18/9/2019 Ngày dạy : 26/9/2019 Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚCVÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết: Biết bố trí một thí nghiệm về phân bón - HS hiểu: + Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá. + Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng 2. Kĩ năng: - Thí nghiệm trồng cây ngoài vườn (hoặc trồng trong chậu), bón 3 loại phân hoá học chính: Đạm, lân, kali. 3. Thái độ: - Yêu thích thiên nhiên II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: a.Thí nghiệm 1: - Cây có lá nguyên vẹn. - Cặp nhựa hoặc gỗ. - Giấy lọc. - Đồng hồ bấm tay. - Dung dịch coban clorua 5 %. - bình hút ẩm. b. Thí nghiệm 2: - Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày. - Chậu hay cốc nhựa. - Thước nhựa có chia mm. - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ. - Ống đong dung tích 100ml. - Đũa thủy tinh.

18


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit. 2. Học sinh: - SGK - Vở ghi chép II. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Vào bài GV: Giới thiệu vai trò N,P,K HS: . . . . . . GV: vai trò thoát hơi nước? - Chuẩn bị cân ở trạng thái cân bằng. - Đặt lên đĩa cân một lá cây, cân khối lượng ban đầu (P1 g). - Để lá cây thoát hơi nước trong vòng 15phuts. - Cân lại khối lượng (P2 g). - Đem lá cây đặt lên giấy ôli, vẽ chu vi và tính diện tích (dm2) theo số ôli (mỗi ôli là 1 cm2). - Tính cường độ thoát hơi nước theo công thức: I = ((P1 – P2)x60 :15)x S g/dm2/ giờ Trường hợp không có cân phân tích, dung cân đĩa chỉ khối lượng tự động. Nếu dùng cân đĩa nên cân vài lá một lần

- Chia lớp thành 4 nhóm: 1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá. - Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá. - Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại. - Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng. 2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK. + Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch. Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước. - Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.

V. Củng cố: - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: 1. Thí nghiệm 1: Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian

Nhóm

Ngày, giờ

Tên cây, vị trí của lá

Thời gian chuyển màu của giấy coban clorua Mặt trên Mặt dưới

Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá 2. Thí nghiệm 2

19


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tên cây

Công thức TN Đối chứng (nước) Mạ lúa Thí nghiệm (dung dịch NPK) V. Bài tập về nhà + Làm bài thu hoạch theo mẫu + Chuẩn bị bài 8

Chiều cao cây (cm/cây)

Nhận xét

Tiết: 3 - TC Ngày soạn : 27/9/2019 Ngày dạy : 1/10/2019 ÔN DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT VÀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS ôn : + Vai trò của nito, các nguồn nitơ cung cấp cho cây, các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về vai trò sinh lí của nitơ và quá trình đồng hóa nitơ ở TV - KN quản lí thời gian, đảm bảo nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt. II . CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi - Giáo án - Sách giáo khoa 2. Học sinh: - Đã học bài cũ - Vở ghi chép - Sách giáo khoa III. TIẾN TRÌNH 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :

20


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 2.Kiểm tra miệng 3.Nội dung ôn tập : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Câu 1: Vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây?

Câu 1:Vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây? - Nitơ cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cây. - Nitơ là thành phần của prôtêin, enzim, côenzim axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật. - Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật Câu 2 : Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây ? * Nitơ trong không khí - Nitơ phân tử (N2) – cây không hấp thụ được, nhờ Câu 2 : VSV có định thành NH3- cây hấp thụ. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây ? - Nitơ ở dạng NO, NO2 gây đọc cho cây. *Nitơ trong đất : Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: + Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) - cây hấp thụ trực tiếp. + Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây không hấp thụ trực tiếp được, nhờ VSV đất khoáng hóa thành NO3- và NH4+. Câu 3 :Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật. ?*Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. Gồm 2 quá trình: - Qua trình amon hóa: Câu 3 : VK amon hóa NH4+ Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật. ? Nitơ hữu cơ - Quá trình nitrat hóa: NH4+ Nitrôsôna NO2 Nitrôbacter NO3 * Trong đất còn xảy ra quá trình phản nitrat hóa gây mất nitơ trong đất. NO3- vk phản nitrat hóa N2 *Quá trình cố định nitơ phân tử. - Con đường hóa học cố định nitơ: N2 + H2 → NH3 IV.Củng cố : - Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển: + Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…). + Thực hiện trong điều kiện: Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí. - Giaỉ thích tại sao lá cây có màu xanh V. Bài tập về nhà : Học bài Tiết 7 Ngày soạn : 2/10/2019 Ngày dạy : 7/10/2019 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU

21


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 1. Kiến thức:- HS ôn : + Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ + Vận chuyển các chất trong cây + Thoát hơi nước , vai trò của các nguyên tố khoáng + Vai trò của nito, các nguồn nitơ cung cấp cho cây, các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất. + PTTQ , khái niệm , vai trò của quang hơp , cấu tạo của lá , hệ sắc tố QH 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp , phân tích, so sánh. - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. 3. Thái độ: - Biết ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn . II . CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Giáo án - Sách giáo khoa - Hệ thống câu hỏi 2.Học sinh: - Đã học bài cũ - Vở ghi chép III. TIẾN TRÌNH 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng 3. Nội dung ôn tập : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Câu 1:Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ?

Câu 1:Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng Hấp thụ nước: Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động(thẩm thấu): đi từ môi trường nhược trương vào môi trường ưu trương trong tế bào lông hút cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu. Hấp thụ muối khoáng. Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế: + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. + Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng. Câu 2 :Vận chuyển các chất trong cây ? * Cấu tạo của mạch gỗ. * Thành phần của dịch mạch gỗ. Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. * Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Lực đẩy(Áp suất rễ). - Lực hút do thoát hơi nước ở lá. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và

Câu 2 :Vận chuyển các chất trong cây ?

22


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ với thành mạch gỗ. * Cấu tạo của mạch rây * Thành phần của dịch mạch rây. Dịch mạch rây gồm: - Đường saccarozo( 95%), các aa, vitamin, hoocmon thực vật, ATP… - Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5. * Động lực của dòng mạch rây. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ)có áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp hơn. Câu 3 :Thoát hơi nước qua lá ? Câu 3 :Thoát hơi nước qua lá ? * Vai trò : - Thoát hơi nước tạo lực hút đầu trên của dòng mạch gỗ. - Thoát hơi nước làm khí khổng mở, cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. - Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. * Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin. - Con đường qua khí khổng (chủ yếu): + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra. + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng. - Con đường qua cutin: Hơi nước từ các khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cu tin để ra ngoài. Câu 4 :Vai trò của các nguyên tố khoáng ? - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là : + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. Câu 4 :Vai trò của các nguyên tố khoáng ? + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm : + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. Câu 5 :Vai trò của nitơ đối với sự phát triển Câu 5:Vai trò của nitơ đối với sự phát triển của của cây? cây? - Nitơ cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cây. - Nitơ là thành phần của prôtêin, enzim, côenzim Câu 6 :

23


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây ?

axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật. Câu 5 :Vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây - Nito tham gia cấu tạo các hợp chất cấu thành tế bào - Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật Câu 6 : Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây ? Nitơ trong không khí - Nitơ phân tử (N2) – cây không hấp thụ được, nhờ VSV có định thành NH3- cây hấp thụ. - Nitơ ở dạng NO, NO2 gây đọc cho cây. Nitơ trong đất : Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: + Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) - cây hấp thụ trực tiếp. + Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây không hấp thụ trực tiếp được, nhờ VSV đất khoáng hóa thành NO3- và NH4+.

V.Củng cố : - Giaỉ thích cây không có lông hút , hút nước và ion khoáng bằng cách nào ? - Giaỉ thích tại sao lá cây có màu xanh ? V Bài tập về nhà : Học bài và làm bài trắc nghiệm trong SBT

Tiết : 8 Ngày soạn : 8/10/2019 Ngày kiểm tra:10/10/2019 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Kiểm tra , đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở nửa đầu học kì I - Kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức trong các bài học của nửa học kì I 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân chia và bố trí thời gian - Làm bài tập trắc nghiệm 3. Thái độ : - Nghiêm túc , quyết tâm , cố gắng II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Đề kiểm tra trắc nghiệm 2. Học sinh : - Đồ dùng học tập. - Nắm chắc kiến thức đã học III. Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm

24


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ IV.Nội dung kiểm tra : 1. Đề bài : a) Sơ đồ ma trận Mức độ Nội dung

Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Vận chuyển các chất trong cây Thoát hơi nước

Vai trò của các nguyên tố khoáng Dinh dưỡng nitơ ở thực vật b) Đề bài kiểm tra 2. Đáp án : 3. Kết quả: Lớp Đ. Giỏi

Đ. Khá

Vận dụng Nhận biết

Thông hiểu

2 câu

1câu

1 câu

2 câu

1câu

1 câu

2 câu

1câu

1 câu

2 câu

1 câu

1 câu

2 câu

1 câu

1 câu

Đ. TB

Đ.Yếu

Cấp độ thấp

Đ.Kém

Cấp độ cao

1 câu(TL)

1 câu( TL)

Từ TB trở lên

11A4 11A5 11A6 11A7 4. Nhận xét , rút kinh nghiệm : - Ý thức làm bài tốt, tự giác 5. Hướng dẫn học bài ở nhà

Tiết: 9 Ngày soạn : 2/10/2019

25


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Ngày dạy : 15/10/2019 Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT ( Tích hợp GDMT ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS biết: + Nêu được lá cây là cơ quan chứa các lục lạp mang hệ sắc tố quang hợp +Nêu được khái niệm quang hợp. + Liệt kê được các sắc tố quang hợp – HS hiểu: +Trình bày được vai trò của quá trình quang hợp. + Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. 2. Kĩ năng: – Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: – Yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến sinh giới II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: –SGK, tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK, phiếu học tập. 2. Học sinh: – SGK, Đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra miệng: không 3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Vào bài GV: tế bào thực vật có lục lạp thực hiện chúc năng quang hợp, vậy chức năng đó được thực hiện như thế nào? HS: . . . . . . * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm quang hợp ở cây xanh. GV : Cho quan sát hình 8.1, trả lời câu hỏi: - Em hãy cho biết quang hợp là gì? - Viết phương trình tổng quát. HS : Quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : Cho HS nghiên cứu mục I.2, kết hợp với kiến thức đã học trả lời câu hỏi. - Em hãy cho biết vai trò của quang hợp ? HS : Nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.

I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT. 1. Quang hợp là gì ? - Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí cacbonic và H2O. - Phương trình tổng quát : 6 CO2 + 12 H2O ASMT , DL C6H12O6+6O2 + 6 H2O 2. Vai trò của quang hợp. - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu cho y học. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống. - Điều hòa không khí. II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP. 1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với

26


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ * Hoạt động 3: Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp. GV : Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 → hoàn thành PHT

chức năng quang hợp. - Đặc điểm hình thái giải phẩu bên ngoài : + Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời. + Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục Đặc điểm lạp. Tên cơ quan Chức năng cấu tạo - Đặc điểm hình thái giải phẩu bên trong : + Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp bên dưới lớp Bề mặt lá biểu bì. Phiến lá + Tế bào mô có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến lục lạp. Lớp biểu bì dưới + Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây. Lớp cutin + Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là Lớp tb mô giậu bào quan quang hợp. 2. Lục lạp là bào quan quang hợp. Lớp tb mô khuyết - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. - Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng quang - Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong hợp ntn ? HS : Nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, trả quang hợp. - Chất nền(strôma) là nơi xảy ra các phản ứng tối. lời câu hỏi. 3. Hệ sắc tố quang hợp. GV : nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : yêu cầu HS quan sát hình 8.3, hoàn thành - Hệ sắc tố quang hợp gồm : + Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng PHT : chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH. Các bộ phận Chức năng + Các sắc tố phụ (Carotenoit) hấp thụ và của lục lạp truyền năng lượng cho diệp lục a Màng - Sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng : Tilacoit Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Chất nền Diệp lục a ở trung tâm. HS : Quan sát hình 8.3→ hoàn thành PHT GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục II. 3 SGK, trả lời câu hỏi : - Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và vai trò của chúng trong quang hợp HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. IV. Củng cố : - Giáo viên khái quát nội dung chính của bài - Đọc kết luận và trả lời câu hỏi sgk. - Trả lời 1 số câu hỏi sau : – Câu 1: Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? Đáp án câu 1: - Đặc điểm hình thái giải phẩu bên ngoài : + Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời.

27


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

lục lạp.

+ Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến

- Đặc điểm hình thái giải phẩu bên trong : + Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp bên dưới lớp biểu bì. + Tế bào mô có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến lục lạp. + Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây. + Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp. – Câu 2: Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lục lạp ? Đáp án câu 2: - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. - Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. - Chất nền(strôma) là nơi xảy ra các phản ứng tối V.Bài tập về nhà : + Học bài 8 + Chuẩn bị bài 9

Tiết 10 Ngày soạn : 9/10/2019 Ngày gỉang : 24/10/2019 QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Phân biệt được các phản ứng sáng, với các phản ứng tối của quang hợp. - Nêu được các sản phẩm của pha sáng và các sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối. - Nêu được điểm giống và khác giữa các con đường cố định CO2 trong pha tối ở những nhóm thực vật C3,C4 và CAM. Nguyên nhân. - Giải thích phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi trờng sống. - Nêu tên các sản phẩm của quá trình quang hợp.

28


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng phân tích , so sánh 3. Thái độ : -Bảo vệ cây xanh , yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ : 1. Giaó viên : - Giáo án - Sách giáo khoa - Hình ảnh : Hình 9.1 Sơ đồ các quá trình của 2 pha trong quang hợp. Hình 9.2 Chu trình Canvin. Hình 9.3 Sơ đồ chu trình C4 Hình 9.4 Giải phẫu và vị trí cố định CO2 ở lá thực vật C4 2. Học sinh : - SGK, vở ghi chép . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Quang hợp ở cây xanh là gì? Lá cây xanh đã có những đặc điểm gì thích nghi với quang hợp? 3.Bài mới: Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. I. THỰC VẬT C3 Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục I.1, sơ đồ 9.1

? Pha sáng diễn ra ở đâu? những biến đổi nào xảy ra trong pha sáng? Sản phẩm của pha sáng là gì? Học sinh thảo luận trình bày Giáo viên nhận xét bổ sung kết luận * Hoạt động 2. GV: Cho học sinh nghiên cứu mục I.2, sơ đồ 9.2, 9.3, 9.4. ? Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối?

Hình 9.1 1. Pha sáng - Nơi diễn ra: Tilacoit - Nguyên liệu: CO2 và H2O - Sản phẩm: ATP và NADPH vàO2 2. Pha tối (pha cố định CO2) - Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp. - Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH - Pha tối được thực hiện qua chu trình Canvin + Chất nhận CO2 là ribulôzơ 1 - 5 điP + Sản phẩm đầu tiên: APG + Pha khử APG ALPG C6H12O6 * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 9.2 và + Tái sinh chất nhận là: Rib-1,5- diP. 9.3, 9.4 hãy rút ra những nét giống nhau và + Sản phẩm cuối cùng :Cácbon hyđrát

29


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ khác nhau trong pha tối giữa thực vật C3 và II. THỰC VẬT C4 thực vật C4? Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (TB nhu mô) và tái cố định CO2 (TB bao bó mạch). - Chất nhận CO2 : PEP - Sản phẩm đầu tiên : AOA - Thời gian cố định CO2 : Cả 2 giai đoạn đều vào ban ngày - Các tế bào quang hợp của lá : Tế bào nhu mô và tế bào bao bó mạch Pha tối ở thực vật CAM diễn ra như thế - Các loại lục lạp : hai nào? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với III. THỰC VẬT CAM thực vật ở vùng sa mạc? Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (vào ban đêm) Pha tối ở thực vật C3 , C4 và thực vật CAM và tái cố định CO2 (ban ngày) trong cùng loại tế bào nhu có điểm nào giống và khác nhau? mô. - Chất nhận CO2 : PEP - Sản phẩm đầu tiên : AOA - Thời gian cố định CO2 : + Giai đoạn 1 : vào ban đêm + Giai đoạn 2 : vào ban ngày - Các tế bào quang hợp của lá : Tế bào nhu mô - Các loại lục lạp : một V. Củng cố : - Lập sơ đồ tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối? - Nguồn gốc ôxi trong quang hợp? - Hãy chọn đáp án đúng: 1. Sản phẩm của pha sáng là: A. H2O, O2, ATP B. H2O, ATP, NADPH *C. O2, ATP, NADPH C. ATP, NADPH, APG 2. Nguyên liệu đợc sử dụng trong pha tối là: *B. ATP, NADPH, CO2 A. O2, ATP, NADPH C. H2O, ATP, NADPH D NADPH, APG, CO2 V. Bài tập về nhà : - Học bài cũ - Chuẩn bị phần trả lời các câu hỏi còn lại.

Tiết 4- TC Ngày soạn : 15/10/2019 Ngày giảng : 28/10/2019 ÔN TẬP : QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

30


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Nêu được điểm giống và khác giữa các con đường cố định CO2 trong pha tối ở những nhóm thực vật C3,C4 và CAM 2. Kĩ năng : - Giải thích phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi trờng sống. 3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức đã học vào đời sống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1.Giaó viên : - Chuẩn bị phiếu học tập 2. Học sinh : - Đã học bài và làm bài tập về nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung ôn : Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : SO SÁNH PHA TỐI Ở THỰC VẬT C3 VÀ THỰC VẬT C4 So sánh pha tối ở Tiêu chí so sánh Quang hợp ở thực vật Quang hợp ở thực vật C3 và C3 thực vật C4 C4 ? Nhóm thực vật Đa số thực vật Một số thực vật nhiệt đới và cận nhiệt đới như : mía, rau dền, ngô, cao lương … Nhóm thực vật? Quang hô hấp Mạnh Rất yếu Chất nhận CO2 đt Ribulôzơ1-5 - diP PEP (phôtphoenolpiruvat) Quang hô hấp ? Sản phẩm đầu APG (hợp chất 3 AOA (hợp chất 4 cacbon) Chất nhận CO2 đt tiên của pha tối cacbon) ? Thời gian diễn ra Ngày Ngày quá trình cố định - Sản phẩm đầu CO2 tiên của pha tối Các tế bào QHợp Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế bào bao bó - Thời gian diễn ra của lá mạch quá trình cố định Các loại lục lạp Một Hai CO2 SO SÁNH PHA TỐI Ở TV C3, TV C4 VÀ TV CAM - Các tế bào QHợp Chỉ số so Quang hợp ở thực vật Quang hợp ở thực vật Quang hợp ở thực của lá ? sánh C3 C4 vật CAM - Các loại lục lạp ? Nhóm thực Đa số thực vật Một số thực vật nhiệt Những loài thực Hoạt động 2 : vật đới và cận nhiệt đới nh: vật mọng nước So sánh pha tối ở mía, rau dền, ngô, cao thực vật C3 , C4 lương … và CAM ? Chất nhận Ribulôzơ1-5-diP PEP PEP - Nhóm thực vật? CO2 phôtphoenolpiruvat Sản phẩm APG(hợpchất AOA(hợp chất 4 AOA - Chất nhận CO2 đầu tiên 3cacbon) cacbon) đt ? Thời gian Chỉ 1 giai đoạn vào Cả 2 giai đoạn đều vào Gđoạn 1 vào ban cố định ban ngày ban ngày đêm,Gđoạn 2 vào - Sản phẩm đầu CO2 ban ngày tiên của pha tối ? Cáctế Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế Tế bào nhu - Thời gian diễn ra bàoquang bào bao bó mạch mô

31


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ quá trình cố định hợpcủa lá CO2 Các loại Một Hai Một - Các tế bào QHợp lục lạp của lá ? - Các loại lục lạp ? IV. Củng cố : - Giáo viên khái quát nội dung chính của bài - Đọc kết luận và trả lời các câu hỏi cuối bài. V. Bài tập về nhà : - Học bài cũ - Làm bài trong SBT Tiết 11 Ngày soạn : 27/10/2019 Ngày giảng : 5/11/2019 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP, QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Phân biệt được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến quang hợp. - Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2. - Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp. - Trình bày đợc sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp. - Nêu được vai trò của các ion khoáng đối với quang hợp. - Trình bày được mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp - Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng. - Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết cường độ quang hợp. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng mô tả , phân tích , giải thích 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ cây xanh II. CHUẨN BỊ : 1. Giao viên : - Giáo án và sách giáo khoa - Hình 10.1; 10.2; 10.3; 10.4 và 10.5 sách giáo khoa - Phiếu học tập 2. Học sinh : SGK , vở ghi III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Quá trình quang hợp ở cây xanh đợc chia thành mấy pha? Điều kiện cần và đủ để quang hợp diễn ra là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. I. ÁNH SÁNG Giáo viên: Giới thiệu về vai trò của ánh sáng 1. Cường độ ánh sáng đến quang hợp gồm cường độ ánh sáng và - Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng, quang phổ. Cho học sinh quan sát sơ đồ hình thì cường độ quang hợp cũng tăng. 10.1, nghiên cứu mục I, kết hợp các kiến thức - Điểm bù ánh sáng: cường độ AS tối thiểu để c-

32


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ đã học ở lớp 10. ? Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp nh thế nào? Học sinh trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu số 1. Sau đó cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét bổ sung. ? Phân biệt điểm bù và điểm no ánh sáng? Điểm bù và điểm no ánh sáng phụ thuộc vào những yếu tố nào ở các loài? Học sinh: trình bày GV bổ sung hoàn chỉnh Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 10.2 ? Hãy mô tả thực nghiệm của Enghenman? Qua thực nghiệm này cho ta rút ra kết luận gì? Học sinh nêu đợc thành phần quang phổ ánh sáng có ảnh hưởng đến quang hợp của thực vật * Hoạt động 2. Giáo viên : Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 10.3 và nghiên cứu mục II. ? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa nồng độ CO2 và cờng độ QH? Học sinh nêu đợc: + Nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp tăng. + Ở các loài cây khác nhau thì khác nhau. ? Phân biệt điểm bù CO2 và điểm no CO2 ? Sau đó cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét bổ sung. ? Bằng các kiến thức đã học, hãy nêu vai trò của nước đối với QH? Học sinh nêu đợc vai trò của nước đối với sinh trởng, vận chuyển, điều hoà nhiệt từ đó tác động đến QH. Nước còn là nguyên liệu của QH * Hoạt động 3. Giáo viên : Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 10.4,10.5 và nghiên cứu mục IV. ? Phân tích hình 10.4 và 10.5, từ đó rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp ở thực vật? Học sinh nêu được: + Quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ + Loài cây khác nhau thì phụ thuộc vào nhiệt độ cũng khác nhau. ? Muối khoáng có ảnh hưởng nh thế nào đến quang hợp? Cho 1 ví dụ. Học sinh nêu được vai trò của muối khoáng, lấy đợc các ví dụ minh hoạ nh:

ường độ quang hợp (QH) = cường độ hô hấp (HH). - Điểm no ánh sáng: cường độ ánh sáng tối đa để cường độ QH đạt cực đại. 2. Quang phổ ánh sáng. - QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím. - Tia lục thực vật không QHợp - Tia xanh tím tổng hợp các axit amin, prôtêin. - Tia đỏ tổng hợp cacbohiđrat II. NỒNG ĐỘ CO2 Nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp tăng. + Điểm bù CO2 nồng độ CO2 tối thiểu để QH = HH + Điểm bảo hoà CO2 khi nồng độ CO2 tối đa để cường độ QH đạt cao nhất. III. NƯỚC - Nước là yếu tố rất quan trọng đối với QH + Nguyên liệu trực tiếp cho QH với việc cung cấp H+ và điện tử cho phản ứng sáng. + Điều tiết khí khổng nên ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán CO2 vào lục lạp và nhiệt độ của lá. + Môi trường của các phản ứng. IV. NHIỆT ĐỘ +Nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng + Tối ưu: 25- 350 C +QH ngừng ở 45- 500C V. MUỐI KHOÁNG. Dinh dưỡng khoáng có ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp VI. TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH SÁNG NHÂN TẠO - Khái niệm: là trồng cây dưới nhà có mái che thay thế anh sáng tự nhiên bằng ánh sáng nhân tạo( a/s đèn) - vai trò: + khắc phục được điều kiện bất lợi của môi trường + Trồng cấy trái vụ thu giá trị kinh tế cao VII. QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG. - Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong cây. - 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng + Năng suất sinh học: Tổng lượng chất khô tích luỹ trong một ngày/ha gieo trồng + Năng suất kinh tế:Lượng chất khô tích luỹ

33


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ + Mg, N : tham gia cấu thành diệp lục. + K : điều tiết độ mở của khí khổng. * Hoạt động 4. ?Vì sao nói quang hợp quyết định năng suất cây trồng? Học sinh nêu được chỉ có quang hợp mới tạo ra được chất hữu cơ. Giáo viên giữa năng suất cây trồng và quang hợp có mối liên hệ phụ thuộc vào các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. Do đó thông qua sự điều tiết quang hợp có thể nâng cao năng suất cây trồng.

trong các cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh tế VIII. TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA SỰ ĐIỀU TIẾT QUANG HỢP. 1. Tăng diện tích lá. - Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích luỹ chất hữu cơ trong cây, tăng năng suất cây trồng.

2. Tăng cường độ quang hợp. - Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục II.1. ? Hãy giải thích vì sao tăng diện tích lá làm động của bộ máy quang hợp (lá). tăng năng suất cây trồng? Tăng bằng cách nào? - Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách Học sinh giải thích bằng cách nêu vai trò của lá áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón trong quang hợp. phân, cung cấp Giáo viên giải thích thêm quang hợp phụ thuộc nước hợp lý, tuỳ thuộc vào giống, loài cây trồng. vào trị số diện tích lá (m2 lá/ m2 đất) - Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng có Với cây lấy hạt trị số cực đại là: cường độ quang hợp cao. 30.000 - 40.000 m2 lá/ ha Với cây lấy củ và rễ trị số cực đại là: 40.000 - 55.000 m2 lá/ ha * Hoạt động 5. Cho học sinh nghiên cứu mục II.2. ? Biện pháp tăng cuờng độ quang hợp? Học sinh nêu được các biện pháp như: + Làm cho bộ lá phát triển + Điều tiết quang hợp + Chọn giống có khả năng quang hợp cao. ? Những giống lúa có năng suất cao, bộ lá thường có đặc điểm như thế nào? (lá rộng bản, cứng, đứng, tạo 1 góc hẹp với thân) IV. Củng cố - Ngoại cảnh ảnh hưởng đến QH nh thế nào? Hãy trả lời bằng cách điền vào phiếu số 2: Phiếu học tập Các yếu tố Ảnh hưởng đến quang hợp Ánh sáng Nhiệt độ Nồng độ CO2 Nước Muối khoáng - Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai? Vì sao? - Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế? - Có thể tăng cường độ quang hợp ở cây xanh bằng cách nào? - Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa.

34


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ V. Bài tập về nhà :- Vận dụng những hiểu biết về QH, em hãy tư vấn về kĩ thuật để bà con nông dân trồng cây nông nghiệp (lúa hoặc ngô) đạt năng suất cao

Tiết 5- TC Ngày soạn : 28/10/2019 Ngày giảng : 7/11/2019 ÔN : ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Trình bày được mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng mô tả , phân tích , giải thích và so sánh 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ cây xanh , chăm sóc cây xanh II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Giáo án - Sách giáo khoa - Tài liệu tham khảo - Phiếu học tập 2. Học sinh : SGK , vở ghi, SBT III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ổn định lớp :

35


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung ôn : Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1.Hoàn thành phiếu học tập : ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp -Cường độ ánh sáng tăng ? +Cường độ ánh sáng dưới điểm bù ? +Cường độ ánh sáng đạt điểm no ? -Quang phổ ánh sáng +Tia đỏ ? +Tia xanh tím ? +Tia lục ? *Hoạt động 2 :.Hoàn thành phiếu học tập :Các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp - Ánh sáng ? - Nhiệt độ ? - Nồng độ CO2 + ? - Nước ? -Muối khoáng ?

Nội dung kiến thức Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp Cường độ quang hợp Ánh sáng -Cường độ ánh sáng tăng - Tăng +Cường độ ánh sáng dưới điểm bù + ngừng quang hợp +Cường độ ánh sáng đạt điểm no +Quang hợp đạt mức cực đại -Quang phổ ánh sáng +Tia đỏ Quang hợp mạnhnhất +Tia xanh tím Quang hợp Mạnh +Tia lục Không quang hợp Các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp Các yếu tố Ảnh hởng đến quang hợp Ánh sáng Về hai mặt: + Cường độ + Quang phổ Nhiệt độ Quang hợp tăng theo nhiệt độ đến giá trị 25 – 350C, trên đó quang hợp giảm Nồng độ CO2 Quang hợp tăngtỉ lệ thuận với nồng độ CO2 cho đến trị số bão hoà, trên ngưỡng đó quang hợp giảm Nước Là yếu tố rất quan trọng đối với quang hợp: + nguyên liệu quang hợp + Điều tiết khí khổng Muối khoáng Ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp

IV. Củng cố - Ngoại cảnh ảnh hưởng đến QH nh thế nào? Hãy giải thích ? V. Bài tập về nhà : - Làm các bài trong SBT

Tiết 12 Ngày soạn :5/11/2019 Ngày giảng : 12/11/2019

36


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT ( tích hợp GDMT ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất của hô hấp ở thực vật, viết được pttq và vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. Phân biệt được các con đường hô hấp ở thực vật liên quan với điều kiện có hay không có oxi. Mô tả được mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp. - Nêu được ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với hô hấp 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Giáo án - SGK - Tranh vẽ hình 12.1, 12.2, 12.3,SGK. 2. Học sinh: - SGK - Đọc trước bài học III. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

• Hoạt động 1: Vào bài GV : Giới thiệu sơ lược về hô hấp • Hoạt động 2 :Tìm hiểu khái quát về HH ở thực vật. GV : yêu cầu HS quan sát hình 12.1 SGK, trả lời câu hỏi : - Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm chứng minh điều gì ? - HH là gì ? Bản chất của hiện tượng HH ? - Viết pttq của quá trình HH ? HS : Nghiên cứu quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.3 → trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết HH có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? HS : Nghiên cứu mục I.3 → trả lời câu hỏi. GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.

I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. 1. Hô hấp ở thực vật là gì ? - Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP. - Phương trình hô hấp tổng quát : C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + NL(nhiệt +ATP) 2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. - Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây. - Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. 1. Phân giải kị khí(Đường phân và lên men) - Điều kiện : Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng hay

37


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

*Hoạt động 3: Tìm hiểu con đường HH ở thực vật. GV : yêu cầu HS quan sát hình 12.2 SGK, trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể xảy ra con đường HH nào? - Hoàn thành PHT

trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi. - Gồm 2 giai đoạn: + Đường phân : Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc). + Lên men: chuyển hóa axit pyruvic thành rượu êtilic và CO2 hoặc thành axit lactic. 2. Phân giải hiếu khí(Đường phân và hô hấp hiếu khí) - Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron.. + Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn. + Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước và giải phóng năng lượng ATP. Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2, 6 H2O và 36 ATP. III. HÔ HẤP SÁNG. - Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. - Điều kiện: cường độ quang hợp cao, CO2 ở lục lạp cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. - Ảnh hưởng: Gây lãng phí sản phẩm của quang hợp. IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG - Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp. - Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường.

Điểm phân biệt

Ôxi Nơi xảy ra Sản phẩm

HH kị khí

HH hiếu khí

Năng lượng HS : Nghiên cứu quan sát hình → trả lời câu hỏi, hoàn thành PHT. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. *Hoạt động 4 : Tìm hiểu về hô háp sáng. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi : - HH sáng là gì?Hậu quả của HH sáng? HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. *Hoạt động 5 : Tìm hiểu quan hệ giữa HH với QH và môi trường. GV : - Hãy cho biết QH và HH có mqh với nhau ntn? - Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi trường đối với HH của thực vật ? HS : nghiên cứu SGK→ trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. IV. Củng cố - Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí ? - Phân biệt quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron. V.Bài tập về nhà - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”, đọc trước bài13

Tiết: 13

38


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Ngày soạn :12/11/2019 Ngày giảng : 18/11/2019 Bài 13: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS biết: Tiến hành được các thí nghiệm về phát hiện diệp lục và carôtenôit. – HS hiểu: Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ 2. Kĩ năng: – Kỹ năng tiến hành thí nghiệm, kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: –- Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu thiên nhiên, môn học. - Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HV. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: – Dụng cụ và hoá chất như SGK hướng dẫn. 2. Học sinh: – Chuẩn bị mẫu vật như SGK hướng dẫn. III . TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 – Làm thí nghiệm chiết rút diệp I. Thí nghiệm 1: Chiết rút diệp lục. * Các bước tiến hành: lục. * Nếu có phim GV có thể chiếu cho HS xem các 1. Lấy 0,2g các mẩu lá đã loại bỏ cuống lá và gân chính bước tiến hành, nếu không GV sẽ nêu ra các (Hoặc 20 – 30 lát cắt mỏng ngang lá tại nơi không có gân bước cụ thể để HS có cách làm đúng theo tuần chính. tự. 2. Dùng kéo cắt ngang lá thành từng lát cắt thật mỏng. 3. Bỏ lá vừa cắt vào cốc đã ghi nhãn, lượng cho vào các cốc * Khoảng 2 – 3 nhóm HS làm thí nghiệm này. tương đương nhau. 4. Đong 20ml cồn bằng ống đong, rồi rót lượng cồn đó vào cốc thí nghiệm. * Hoạt động 2- Làm thí nghiệm chiết rút 5. Lấy 20ml nước sạch và rót vào cốc đối chứng (nước cũng như cồn phải vừa ngập mẫu vật thí nghiệm). carôtenôit * Cách tiến hành như với thí nghiệm 1. (Từ bước 6. Để các cốc chứa mẫu vật trong thời gian 20 – 25 phút. 1 đến bước 6). + HS hoạt động nhóm và điền vào bảng, sau đó II. Thí nghiệm 2 : Chiết rút carôtenôit báo cáo kết quả. * Làm như các bước từ 1 – 6 ở thí nghiệm trên sau đó làm - GV nhận xét và chính xác hoá. tiếp như sau: - GV: Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì? Tại Rót dung dịch có màu ở mỗi côc vào các ống đong khác sao? nhau. 4. Củng cố – Câu 1: Viết thu hoạch - GV yêu cầu HS kẻ bảng trang 58 SGK vào vở và quan sát, ghi kết quả vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét. 5. Bài tập về nhà – Đối với bài học ở tiết học này: + Viết bài thu hoạch

39


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ – Đối với bài học ở tiết học tiết theo: + Chuẩn bị bài 14 + Mẫu vật theo yêu cầu SGK

Tiết: 14 Ngày soạn :18/11/2019 Ngày giảng : 21/11/2019 Bài 14: THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát hiện hô hấp của thực vật qua sự thải CO2 - Phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự hút O2 2. Kĩ năng: – Kỹ năng tiến hành thí nghiệm, kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: –- Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu thiên nhiên, môn học. - Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của học sinh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: – Dụng cụ và hoá chất như SGK hướng dẫn. 2. Học sinh: – Chuẩn bị mẫu vật như SGK hướng dẫn. III . TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

40


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động 1 – Làm thí nghiệm phát I. Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2 hiện hô hấp qua sự thải CO2 Tiến hành thí nghiệm : * Khoảng 2 – 3 nhóm HS làm thí - Cho vào bình thuỷ tinh 50g các hạt mới nhú mần . Nút chặt bình nghiệm này bằng nút cao su đã gắn ống thuỷ tinh hình chữ U và phễu (hình 14. 1 ). Công việc này học sinh phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ (chuẩn bị theo nhóm). Do hô hấp của hạt, CO2 tích luỹ lại trong bình CO2 nặng hơn không khí nên nó không thể khuếch tán qua ống và phễu vào không khí xung quanh. - Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa nước nước vôi trong . Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2 nước vôi trong sẽ bị vẩn đục. Học sinh tự rút ra kết luận về hô hấp - Để so sánh, lấy 1 ống nghiệm có chứa nước nước vôi trong và thở bằng miệng vào đó qua 1 ống thuỷ tinh hay ống nhựa. Nước của cây ? vôi trong trường hợp này cũng bị vẩn đục. .

* Hoạt động 2- Phát hiện hô hấp qua sự hút O2 Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống (bình a) và nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình. Nến (que diêm) bị tắt ngay, vì sao ? Sau đó, mở nút của bình chứa hạt chết (bình b) và lại đưa nến hay diêm đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy, vì 2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự hút O (hình 14.2) 2 sao ? Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần : 50g). Đổ nước sôi lên một trong 2 phần hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác đó phải được học sinh tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 -2 giờ. IV - THU HOẠCH - Mỗi học sinh phải viết tường trình các thí nghiệm trên, rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và chung cho cả 2 thí nghiệm. Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Tiết 6 – TC

41


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Ngày soạn : 18/11/2019 Ngày giảng : 25/11/2019 ÔN : HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Ôn tập được bản chất của hô hấp ở thực vật, viết được pttq và vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. - Phân biệt được các con đường hô hấp ở thực vật liên quan với điều kiện có hay không oxi - Mô tả được mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát , phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Áp dụng kiến thức vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi 2. Học sinh: SBT , đã học bài cũ III. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : phân biệt quang hợp và hô hấp ? 3. Bài ôn : Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức Câu 1 :- HH là gì ? Bản chất của hiện tượng Câu 1 : HH ? - Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP. - Viết pttq của quá trình HH ? - Phương trình hô hấp tổng quát : C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + NL(nhiệt +ATP) Câu 2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. Câu 2- Hãy cho biết HH có vai trò gì đối - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của với cơ thể thực vật? cây. - Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây. - Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. Câu 3 : Đặc điểm của phân giải kị khí - Điều kiện : Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp Câu 3 : Đặc điểm của phân giải kị khí ? cây ở điều kiện thiếu oxi. - Gồm 2 giai đoạn: + Đường phân : Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc). + Lên men: chuyển hóa axit pyruvic thành rượu êtilic và CO2 hoặc thành axit lactic. Câu 4 : Đặc điểm của phân giải hiếu khí - Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron.. Câu 4 : Đặc điểm của phân giải hiếu khí ? + Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn.

42


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động của thầy - trò

Câu 5 : Đặc điểm của hô hấp sáng ?

Nội dung kiến thức + Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước và giải phóng năng lượng ATP. Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2, 6 H2O và 36 ATP. Câu 5 : Đặc điểm của hô hấp sáng - Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. - Điều kiện: cường độ quang hợp cao, CO2 ở lục lạp cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. - Ảnh hưởng: Gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.

4. Củng cố - Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí ? - Phân biệt quang hợp và hô hấp ? 5.Bài tập về nhà - Trả lời câu hỏi SBT Tiết 15 Ngày soạn : 21/11/2019 Ngày giảng : 2/12/2019 Bài 15: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Phân biệt được tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào. - Nêu được chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá. - Thấy được sự khác nhau trong hấp thụ các chất từ môi trường vào cơ thể ở động vật và thực vật 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích , so sánh , tổng hợp 3.Thái độ : Yêu thích môn sinh học II. CHUẨN BỊ 1. Giaó viên - Tranh phóng to các hình từ 15.1 đến 15.6 sách giáo khoa - Bảng 15 trang 63 sách giáo khoa 2. Học sinh : SGK , vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Mở bài: Cây xanh tồn tại được là nhờ thờng xuyên trao đổi chất với môi trường, thông qua quá trình hút nước, muối khoáng ở rễ và quá trình quang hợp diễn ra ở lá. Người, động vật, thực hiện trao đổi chất với môi trường như thế nào? Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức:

43


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

* Hoạt động 1. Giáo viên cho học sinh quan I. KHÁI NIỆM TIÊU HOÁ sát các hình từ 15.1 đến 15.6, xem câu hỏi và - Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ thức ăn. đánh x vào câu trả lời đúng về tiêu hoá? - Quá trình tiêu hoá xảy ra ở: ? Từ đó cho biết tiêu hoá là gì? + Bên trong tế bào: tiêu hoá nội bào. Sau khi quan sát, thảo luận học sinh nêu đợc: + Bên ngoài tế bào: tiêu hoá ngoại bào. - Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ thức II. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĐƠN BÀO ăn * Hoạt động 2. Giáo viên cho học sinh quan + Thức ăn từ môi trường vào cơ thể hình thành không bào tiêu hoá . sát hình 15.1 ? Hãy mô tả quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức + Tại đây nhờ enzim của lizôxôm được biến đổi thành chất đơn giản đi vào tế bào chất ăn ở trùng đế giày? + Chất cặn bả thải ra ngoài. * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh quan III. TIÊU HOÁ THỨC ĂN TRONG TÚI TIÊU HOÁ sát hình 15.2 ? Hãy mô tả quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức + Thức ăn từ môi trường qua miệng vào túi tiêu hoá ăn ở thuỷ tức? ? Tại sao phải có quá trình tiêu hoá nội bào?

+ Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào sau đó tiếp tục được tiêu hoá nội bào.

Giáo viên lưu ý đó là do thức ăn mới được - ưu điểm: tiêu hoá được những thức ăn có kích biến đổi dở dang, cơ thể chưa hấp thụ được thước lớn ? Tiêu hoá trong ống tiêu hoá có ưu điểm gì so IV. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU với tiêu hoá nội bào? HOÁ Học sinh nêu được: Thức ăn đa dạng hơn vì - Ống tiêu hoá được cấu tạo từ nhiều bộ phận với kích thước lớn. chức năng khác nhau. * Hoạt động 4. - Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá. ? Ống tiêu hoá là gì? Khác với túi tiêu hoá ở - Khi đi qua ống tiêu hoá, thức ăn được biến đổi cơ điểm nào? học và hoá học để trở thành những chất dinh dưỡng ? Thức ăn được tiêu hoá trong ống tiêu hoá đơn giản và được hấp thụ vào máu. như thế nào? - Các chất không được tiêu hoá sẽ tạo thành phân Học sinh trả lời bằng cách điền vào nội dung và được thải ra ngoài qua hậu môn của PHT số 2 - Mỗi bộ phận có một chức năng riêng, nên hiệu quả tiêu hoá cao. 4. Củng cố : - Khái quát nội dung bài - Trả lời câu hỏi cuối bài 1. Phân biệt tiêu hoá nội bào với tiêu hoá ngoại bào? 2. Quá trình biến dổi cơ học và hóa học xảy ra ở nhưng cơ quan nào của ống tiêu hóa ? 5. Bài tập về nhà - Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa trang 64

44


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Em hãy rút ra chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật?

45


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 16 Ngày soạn : 27/11/2019 Ngày giảng : 5/12/2019 Bài 16.

TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa thích nghi với thức ăn thực vật và thức ăn động. - So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích , so sánh , tổng hợp 3.Thái độ : Yêu thích môn sinh học II. CHUẨN BỊ 1. Giaó viên - Tranh phóng to về hệ tiêu hóa của động vật có vú ăn thịt (hình 16.1 SGK). - Tranh phóng to về hệ tiêu hóa của động vật ăn thực vật (hình 16.2 SGK). 2. Học sinh : SGK , vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Phần mở bài: Giáo viên có thể mở bài bằng cách yêu cầu học sinh cho biết tên của một số loài động vật ăn thịt, ăn thực vật và ăn tạp,… hoặc giáo viên giới thiệu tên một số động vật như dê, cừu, lạc đà, sư tử, chó rừng, nhím,… và yêu cầu học sinh cho biết chúng thuộc nhóm động vật ăn thịt, ăn thực vật hay ăn tạp. b. Nội dung bài học Mục I và II Hoạt động của HS Hoạt động của GV Giáo viên có thể lưu ý học sinh một số điểm sau V. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn đây: thực vật. - So sánh hình dạng, cấu tạo, chiều dài của ống Học sinh quan sát các tranh về hệ tiêu hóa của tiêu hóa đặc biệt là răng cửa, răng năng và răng động vật ăn thịt (hình 16.1 SGK) và của động vật ăn thực vật (hình 16.2 SGK), răng và hộp sọ thật hàm của động vật có vú ăn thịt và ăn thực vật. - Tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo phù hợp với của động vật có vú ăn thịt và ăn thực vật (nếu có) . chức năng tiêu hóa hấp thụ thức ăn động vật và Nhận xét chung về tiêu hóa ở động vật ăn thịt và thức ăn thực vật động vật ăn cỏ: - Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong dạ dày 4 - Động vật ăn cácloại thức ăn khác nhau nên túi so với trong dạ dày 1 túi ống tiêu hóa cũng biến đổi thích nghi với thức ăn. - Nhai lại thức ăn ở động vật có tác dụng gì? - Động vật có vú ăn thịt có răng nanh, răng cạnh hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn.

46


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học. - Động vật có vú ăn thực vật các răng dùng nhai và nghiềm thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học và nhờ vi sinh vật cộng sinh. 4. Củng cố -Gợi ý đáp án câu hỏi và bài tập ở cuối bài: Đáp án câu 1: Thức ăn là nguyên liệu chính làm cho chiều dài của ống tiêu hóa của động vật khác nhau. Thức ăn thực vật nghèo chất sinh duỡng, cứng, khó tiêu hóa và hấp thụ hiệu quả. Thức ăn thịt giàu chất dinh dưỡng, mềm, dễ tiêu hóa và hấp thụ nên ruột ngắn. Đáp án 2: Ý thứ 3 đúng 5. Bài tập về nhà : Điền các đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa vào bảng 16 SGK.

Tiết 7-TC Ngày soạn : 3/12/2019 Ngày giảng : 9/12/2019 ÔN: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Hoàn thành bảng tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người - Hoàn thành bảng đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ? 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích , so sánh , tổng hợp 3.Thái độ : Yêu thích môn sinh học II. CHUẨN BỊ 1. Giaó viên : Câu hiỏi và phiếu học tập 2. Học sinh : SGK , vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung ôn: Câu 1 : Tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người 1 Bộ phận Tiêu hóa cơ học Tiêu hóa hóa học 1 Miệng Nhai, đảo lộn thức ăn, tạo Tiết nước bọt, hoạt động của enzim amilaza viên thức ăn biến đổi một phần tinh bột thành đường mantôzơ 2 Thực quản Nuốt, đẩy viên thức ăn Không có enzim, nhưng amilaza vẫn tiếp tục dưới dạ dày hoạt động.

47


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 3

Dạ dày

Co bóp nhào trộn thức ăn Tiết enzim pepsin biến đổi protein ở một mức với dịch vị, đẩy thức ăn độ nhất định. xuống ruột 4 Gan Tiết dịch mật có các muối mật và muối kiềm cũng tham gia tiêu hóa thức ăn (nhũ tương hóa mỡ) 5 Tụy Tiết dịch tụy đóng vai trò chủ yếu trong tiêu hóa hóa học ở ruột non. 6 Ruột non Tạo lực đẩy thức ăn dần Tiết ra đủ loại enzim biến đổi tất cả các loại xuống các phần tiếp theo thức ăn (gluxit, lipit, prôtêin) thành các chất của ruột, giúp thức ăn dinh dưỡng có thể hấp thụ được (đường đơn, thấm đều dịch mật, dịch glixêrin và axit béo, axit amin). tụy, dịch ruột,… 7 Ruột già Tái hấp thụ nước. Câu 2: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ? Tên bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật Răng - Răng cửa hình chêm để lấy thịt - Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các ra khỏi xương. răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ - Răng nanh nhọn và dài dung để chặt cỏ. cắm vào con mồi và giữ mồi cho - Răng cạnh hàm và răng hàm phát triển, chặt. dung để nghiền nát cỏ khi động vật nhai. - Răng cạnh hàm và răng ăn thịt -Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn (1 túi). lớn dung để cắt thịt thành các mảnh - Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Ba túi đầu nhỏ để dễ nuốt. tiên là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách. Túi - Răng hàm nhỏ nên ít được sử thứ tư là dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi lưu trữ, dụng. làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong Dạ dày - Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. là dạ dày đơn. - Thịt được tiêu hóa cơ học và hóa Dạ tổ ong và dạ sách lá giúp hấp thụ lại học giống như trong dạ dày người nước. Dạ lá khế tiết ra pepsin và HCl tiêu (Dạ dày co bóp để làm nhuyễn thức hóa protein có trong cỏ và vi sinh vật từ ăn trộn đều với dịch vị. Enzim dạ cỏ xuống. Bản than vi sinh vật cũng là pepsin thủy phân protein thành các nguồn cung cấp protein quan trọng cho peptit ). động vật. - Ruột non có thể dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của động vật ăn thịt. - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa Ruột non - Ruột non ngắn hơn nhiều so với hóa học và hấp thụ trong ruột non giống ruột non của động vật ăn thịt. như ở người. - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa - Manh tràng rất phát triển và có nhiều hóa học và hấp thụ trong ruột non vi sinh vật sống cộng sinh tiếp tục tiêu giống như ở người. hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có - Manh tràng không phát triển và trong tế bào thực vật. Các chất dinh Manh tràng không có chức năng tiêu hóa thức dưỡng đơn giản được hấp thụ qua thanh ăn. manh tràng. 4. Củng cố: Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng kết, rút ra chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa của động vật. Chiều hướng đó là: Cấu tạo ngày càng phức tạp (từ không bào tiêu hóa đến túi tiêu hóa và

48


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ sau đó là ống tiêu hóa) và sự chuyển hóa về chức năng ngày càng rõ rệt. Sự chuyên hóa cao của các bộ phận của ống tiêu hóa làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn. 5. Bài tập về nhà : Đọc phần tóm tắt và mục em có biết ở cuối bài.

Tiết 17 Ngày soạn : 10/12/2019 Ngày giảng : 16/12/2019 CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức :- Nêu được đặc điểm chung của bề mặt hô hấp của động vật. - Liệt kê được các hình thức hô hấp của động vật ở cạn và ở nước. 2. Kĩ năng :- Phân tích được hiệu quả của sự trao đổi khí ở động vật. 3. Thái độ :Yêu thích thế giới tự nhiên II.CHUẨN BỊ 1. Giaó viên : - Tranh phóng to hình 17.1 đến 17.5 Sách giáo khoa - Phiếu học tập: Đặc điểm chung của các kiểu hô hấp. 2. Học sính : III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY 1. Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:Vì sao trong dạ cỏ có nhiều vi sinh vật sống cộng sinh? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

49


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

* Hoạt động 1.

I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

- Hô hấp là gì? Liệt kê các hình thức hô hấp - Hô hấp là: của động vật ở nước và ở cạn? O2 Sau khi học sinh trả lời, GV giới thiệu nội Cơ thể Môi trường dung của bài học. CO2 * Hoạt động 2. - Ở nước: mang Giáo viên cho học sinh đọc mục II - Ở cạn: phổi, da, ống khí ? Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng như II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ thế nào? ? Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí qua bề + Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí. mặt hô hấp? ? những đặc điểm trên của bề mặt trao đổi khí + Đặc điểm bề mặt: có tác dụng gì? - Diện tích bề mặt lớn. Học sinh giải thích được:

- Mỏng và luôn ẩm ớt.

- Tăng độ hoà tan của chất khí.

- Có rất nhiều mao mạch.

- Tăng diện tích tiếp xúc giữa máu với không - Có sắc tố hô hấp. khí..... - Có sự lưu thông khí * Hoạt động 3. + Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán. ? Vì sao da của giun đảm nhiệm được chức III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP năng hô hấp? Học sinh nêu được vì da của giun có đầy đủ 5 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể đặc điểm của bề mặt hô hấp. - Trao đổi khí qua da có đủ 5 đặc điểm của bề ? Vì sao hệ thống ống khí trao đổi khí đạt hiệu mặt hô hấp quả cao? - Đại diện giun đất Học sinh : giải thích Hệ thống ống khí phân bố đến tận tế bào.

2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí

Các ống khí phân bố đến tận tế bào. ? Vì sao sự trao đổi khí ở cá xương lại đạt hiệu 3. Hô hấp bằng mang quả cao? - Cấu tạo của mang Học sinh giải thích đợc: Ngoài 5 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở cá + Gồm nhiều tia mang còn có 2 đặc điểm: + Có mạng lưới mao mạch phân bố dày đặc + Phối hợp nhịp nhàng giữa miệng và xương nắp mang để tạo dòng nước Cách sắp xếp của mao mạch tạo điều kiện cho dòng nước và máu vận chuyển ngược chiều, lưu thông. tăng hiệu quả trao đổi khí. - Đại diện: cá... ? Tại sao mang cá thích hợp trao đổi khí ở nư4. Hô hấp bằng phổi ớc nhưng không thích hợp trao đổi khí ở cạn? - Phổi gồm nhiều túi phổi nên bề mặt trao đổi Học sinh vì mang chỉ trao đổi khí hoà tan trong khí rất lớn. nước và được lưu chuyển qua mang

50


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

? Vì sao phổi của thú trao đổi khí đạt hiệu quả - Ở chim nhờ có hệ thống túi khí ở phía sau phổi, cao, đặc biệt là ở chim? nên cả hít vào và thở ra đều có không khí giàu để trao đổi oxi Học sinh : giải thích được cấu tạo của phổi đặc biệt là phổi người có nhiều túi phổi nên có diện tích bề mặt tiếp xúc rất lớn. Riêng ở chim nhờ có hệ thống túi khí ở phía sau phổi, nên cả hít vào và thở ra đều có không khí giàu oxi để trao đổi 4. Củng cố :Phân biệt hô hấp ngoài với hô hấp trong? 5. Bài tập về nhà - Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa trang 73 - Đọc trước bài: Hệ tuần hoàn ở động vật.

Tiết 8 – TC Ngày soạn : 12/12/2019 Ngày giảng : 19/12/2019 ÔN : CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức : Ôn tập được đặc điểm chung của bề mặt hô hấp của động vật. - Liệt kê được các hình thức hô hấp của động vật ở cạn và ở nước. 2. Kĩ năng :Phân tích được hiệu quả của sự trao đổi khí ở động vật. 3. Thái độ : Yêu thích môn sinh học II.CHUẨN BỊ 1. Giaó viên : - Câu hỏi ôn tập

51


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 2. Học sính : III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY 1. Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài ôn : Câu 1 : Đặc điểm chung của các kiểu hô hấp ? Kiểu hô hấp

Đại diện

Đặc điểm

Hô hấp qua bề + Chưa có cơ quan hô hấp mặt cơ thể + Chất khí được trao đổi trực tiếp qua bề mặt Giun đất cơ thể ẩm ớt Hô hấp bằng hệ + Cơ quan hô hấp là hệ thống ống khí ống khí + Chất khí trao đổi trực tiếp giữa tế bào với các ống nhỏ nhất Côn trùng + Cơ quan hô hấp là mang Hô hấp bằng + Trao đổi khí diễn ra giữa các phiến mang với mang môi trờng nước

Hô hấp bằng + Cơ quan hô hấp là phổi phổi + Trao đổi khí diễn ra ở các phế nang

Động vât: lưỡng cư , bò sát, chim, thú, người

Câu 2 : So sánh trao đổi khí ở thực vật và động vật ? Nội dung Con đường chuyển

Thực vật

Động vật

vận Khuếch tán qua khoảng gian Máu bào

Bộ phận thực hiện Chưa có cơ quan chuyên biệt. Có cơ quan chuyên biệt. Trao đổi khí TĐK giữa cơ thể và Trao đổi khí qua khí khổng và qua: da, mang, phổi môi trường biểu bì Cơ chế thực hiện

Thụ động

Chủ động, được điều hoà bằng thần kinh và thể dịch

Giống nhau

Đều là quá trình lấy ôxi từ ngoài vào cung cấp cho quá trình ôxi hoá các chất trong tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải khí cacbonnic ra khỏi cơ thể dựa trên sự khuếch tán và thẩm thấu các chất khí, bao gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong.

52


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 4. Củng cố : Sự tiến hóa của hệ hô hấp ở động vật ? 5. Bài tập về nhà : Học bài và làm bài tập trong SBT

Tiết: 18 Ngày soạn : 20/12/2019 Ngày dạy : 24/12/2019 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS ôn : + Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ, vận chuyển các chất trong cây + Vai trò của nito, các nguồn nitơ cung cấp cho cây, các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất. + PTTQ , khái niệm , vai trò của quang hơp , cấu tạo của lá , hệ sắc tố QH + PTTQ , khái niệm , vai trò của hô hấp ở thực vật + Qúa trình tiêu hóa ở động vật 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng tổng hợp , phân tích, so sánh. - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. - KN quản lí thời gian , hợp tác trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Biết ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn . II . CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: – Hệ thống câu hỏi 2. Học sinh: – Đã học bài cũ III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng 3. Nội dung ôn tập : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Câu 1: Câu 1: Cơ chế hấp thụ nước và ion Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng Hấp thụ nước:Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế khoáng ? bào lông hút theo cơ chế thụ động Hấp thụ muối khoáng.Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế: Thụ động

53


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ và chủ động: Câu 2 :Vận chuyển các chất trong cây ? * Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Lực đẩy(Áp suất rễ). - Lực hút do thoát hơi nước ở lá. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. * Động lực của dòng mạch rây. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan chứa có áp suất tháp hơn. Câu 3 : Thoát hơi nước qua lá ? Câu 3 :Thoát hơi nước qua lá ? * Vai trò : - Thoát hơi nước tạo lực hút đầu trên của dòng mạch gỗ. - Thoát hơi nước làm khí khổng mở, cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. - Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. * Hai con đường thoát hơi nước: - Con đường qua khí khổng (chủ yếu): - Con đường qua cutin Câu 4 :Vai trò của các nguyên tố khoáng ? - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là : + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào Câu 4 : khác. Vai trò của các nguyên tố khoáng ? + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm : Nguyên tố đại lượng , Nguyên tố vi lượng Câu 5:Vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây? - Nitơ cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cây. - Nitơ là thành phần của prôtêin, enzim, ATP… - Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật Câu 5 : Vai trò của nitơ đối với sự phát triển Câu 6 : của cây? Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây ? Nitơ trong không khí - Nitơ phân tử (N2) – cây không hấp thụ được, nhờ VSV có định thành NH3- cây hấp thụ. - Nitơ ở dạng NO, NO2 gây đọc cho cây. Nitơ trong đất : Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: + Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) - cây hấp thụ trực tiếp. Câu 6 : + Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây không hấp thụ trực Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho tiếp được, nhờ VSV đất khoáng hóa thành NO3- và cây ? NH4+. Câu 7 : Quang hợp * KN : Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và Câu 2 : Vận chuyển các chất trong cây ?

54


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ oxy từ khí cacbonic và H2O. * Phương trình tổng quát : 6 CO2 + 12 H2O as C6H12O6+6O2 + 6 H2O * Vai trò của quang hợp. - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu cho y học. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống. Câu 7 : Quang hợp ? -Khái niệm ? - Điều hòa không khí. * Lục lạp là bào quan quang hợp. - PTTQ ? * Hệ sắc tố quang hợp. - Sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng : Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở -Vai trò của quang hợp ? trung tâm. - Cấu tạo của lục lạp ? Câu 8 :Khái niệm và phương trình tổng quát của hô hấp - Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được -Hệ sắc tố quang hợp ? giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP. - Phương trình hô hấp tổng quát : C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + NL(nhiệt +ATP) Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. Câu 8 :Khái niệm, phương trình tổng - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của quát của hô hấp. Vai trò của hô hấp cây. - Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt đối với cơ thể thực vật. động sống của cây. - Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. Câu 9 : Đặc điểm của phân giải kị khí và phân giải hiếu khí : * Kị khí - Điều kiện : Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi. - Gồm 2 giai đoạn: + Đường phân + Lên men *Hiếu khí : Hô hấp hiếu khí gồm đường phân ,chu trình Crep và chuỗi chuyền electron.. Câu 10: Tiêu hóa ở các nhóm động vật * Ở động vật đơn bào Câu 9 : Đặc điểm của phân giải kị khí + Thức ăn từ môi trường vào cơ thể hình thành không bào tiêu hoá . và phân giải hiếu khí + Tại đây nhờ enzim của lizôxôm được biến đổi thành chất đơn giản đi vào tế bào chất + Chất cặn bả thải ra ngoài. * Ở động vật có túi tiêu hóa

55


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

+ Thức ăn từ môi trường qua miệng vào túi tiêu hoá + Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào sau đó tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Câu 10: Tiêu hóa ở các nhóm động - ưu điểm: tiêu hoá được những thức ăn có kích thước vật lớn * Ở động vậtcó ống tiêu hóa - Ống tiêu hoá được cấu tạo từ nhiều bộ phận với chức năng khác nhau. - Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá. - Khi đi qua ống tiêu hoá, thức ăn được biến đổi cơ học và hoá học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. - Các chất không được tiêu hoá sẽ tạo thành phân và được thải ra ngoài qua hậu môn - Mỗi bộ phận có một chức năng riêng, nên hiệu quả tiêu hoá cao. 4.Củng cố : - Phân biệt quang hợp và hô hấp ở thực vật 5. Bài tập về nhà : - Ôn lại kiến thức cơ bản theo các câu hỏi ôn tập ? - Làm bài tập trắc nghiệm

Tiết : 18 Ngày soạn : 27/12/2019 Ngày kiểm tra : 31/12/2019 KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu - Kiến thức : kiểm tra , đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở học kì I - Kĩ năng : làm bài tập trắc nghiệm - Thái độ : nghiêm túc , quyết tâm , cố gắng II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : đề kiểm tra 2. Học sinh : nắm chắc kiến thức đã học III. Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm IV.Nội dung kiểm tra : 1. Đề bài : a) Sơ đồ ma trận

56


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Trắc nghiệm : 30 câu Mức độ Nội dung Thoát hơi nước Quang hợp ở thực vật. Hô hấp ở thực vật Tiêu hóa b) Đề bài kiểm tra 2. Đáp án : 1 2 3 4 B C B D 11 12 13 14 B B D C 21 22 23 24 B C A B 3. Nhận xét , rút kinh nghiệm : 4. Hướng dẫn học bài ở nhà

Nhận biết

Thông hiểu

3 câu (0,9đ) 4 câu (1,2đ) 4 câu (1,2đ) 4câu (1,2đ)

2câu (0,67đ) 3 câu (0,9đ) 3 câu (0,9đ) 2 câu (0,67đ)

5 C 15 B 25 D

6 C 16 D 26 A

7 C 17 D 27 C

Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao

3 câu (0,9đ) 2 câu (0,67đ)

8 A 18 D 28 D

9 A 19 B 29 B

10 A 20 D 30 A

57


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết : 20 – TUẦN 20 Ngày soạn : 29/12/2019 Ngày giảng : 6/1/2020 Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS biết: + Nêu được những đặc điểm thích nghi của hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật khác nhau. +Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. + Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ tuần hoàn đơn. – HS hiểu: + Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,. 2. Kĩ năng: a/ Kĩ năng kiến thức:Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. b/ Kĩ năng sống: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn, các dạng hệ tuần hoàn ở động vật, ưu điểm và hạn chế của từng dạng hệ tuần hoàn. 3. Thái độ: –Yêu khoa học, biết bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: – Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 18.1, 18.2, 18.3, SGK. 2. Học sinh: –SGK, đọc trước bài học III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Vào bài GV: giới thiệu sơ lược về vòng tuần hoàn ở người * Hoạt động 2: Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. GV : Yêu cầu HS quan sát tranh hình 18.1 - 18.4, trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu tạo như thế nào ? - Chức năng của hệ tuần hoàn ? HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật . GV : Nêu cầu HS nghiên cứu SGK mục

NỘI DUNG BÀI HỌC I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN. 1. Cấu tạo chung. - Hệ tuần hoàn gồm : + Dịch tuần hoàn. + Tim. + Hệ thống mạch máu. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn. - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN. 1. Hệ tuần hoàn hở. - Động vật : Có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp

58


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ II.1, quan sát hình 18.1 trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hở có ở động vật nào? - Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở? - Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hở hình 18.1. HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.2, quan sát hình 18.2, 18.3, 18.4 trả lời câu hỏi: - Hệ tuần kín có ở động vật nào? - Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín? - Cho biết vai trò của tim trong tuần hoàn máu ? - Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần kín, hệ tuần hoàn đơn và kép hình 18.2, 18.3, 18.4.

- Đặc điểm : + Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. 2. Hệ tuần hoàn kín. - Động vật : Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống. - Đặc điểm : + Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. - Hệ tuần hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn (cá) hoặc hệ tuần hoàn kép (động vật có phổi).

IV. Câu hỏi, bài tập củng cố Câu 1: Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. Đáp án câu 1: Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động + mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 2: Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim. a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú, c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim Đáp án câu 2:A V. Bài tập về nhà : +Trả lời câu hỏi SGK.

59


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết : 21- TUẦN 20 Ngày soạn : 2/1/2020 Ngày giảng : 7/1/2020 Bài 19. TUẦN HOÀN MÁU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS biết: + Nêu được các qui luật hoạt động của tim: tim có tính tự động, tim hoạt động nhịp nhàng theo chu kì. – HS hiểu: +Giải thích được tại sao tim lại hoạt động theo các qui luật đó. +Trình bày được cấu trúc của hệ mạch và các qui luật vận chuyển máu trong hệ mạch. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ:–Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến huyết áp, ứng dụng những hiểu biết vào thực tiễn cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK: 19.1,19.2, 19.3, 19.4.SGK 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng Câu 1: : Phân biệt HTH kín và HTH hở? Cho biết ưu điểm của HTH kín so với HTH hở? Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn? Đáp án: + Hệ tuần hoàn hở: Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông với tốc độ chậm. + Hệ tuần hoàn kín: Máu lưu thông trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh. Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: Tuần hoàn đơn (một vòng tuần hoàn) và tuần hoàn kép (hai vòng tuần hoàn). Tuần hoàn kép có ưu điểm hơn tuần hoàn đơn vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn. Chiều hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn: + Từ chưa có hệ tuần hoàn → có hệ tuần hoàn và hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện. + Từ hệ tuần hoàn hở → hệ tuần hoàn kín. + Từ tuần hoàn đơn (tim 3 ngăn với một vòng tuần hoàn) → tuần hoàn kép (từ tim ba ngăn, máu pha nhiều → tim ba ngăn với vách ngăn trong tâm thất, máu ít pha trộn hơn → tim bốn ngăn máu không pha trộn). 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM GV: tim ếch khi cắt rời khỏi cơ thể vẫn còn đập 1. Tính tự động của tim. một thời gian, điều này được giải thích như thế - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi nào? là tính tự động của tim. HS: - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm : nút * Hoạt động 1: Hoạt động của tim. GV :- Tim có khả năng hoạt động tự động là xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin. do cấu trúc nào của tim qui định? 2. Chu kì hoạt động của tim.

60


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Hệ dẫn truyền của tim gồm những thành phần nào ? Vai trò của các thành phần đó ? HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi : - Tại sao tim lại co bóp theo chu kì ? - Mỗi chu kì tim bao gồm những hoạt động nào ? HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của hệ mạch.

- Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim. - Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung. IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH. 1. Cấu trúc của hệ mạch. - Hệ mạch bao gồm: hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch. - Hệ thống động mạch: Động mạch chủ→ Động mạch nhỏ dần → Tiểu động mạch. - Hệ thống mao mạch: là mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch. - Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu động mạch→ Các tĩnh mạch lớn dần → Tỉnh mạch chủ. GV: Hệ mạch được cấu tạo như thế nào? 2. Huyết áp: - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. - Huyết áp bao gồm: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến - Huyết áp giảm dần trong hệ mạch. thức. 3. Vận tốc máu: - Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây. - Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tổng GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: - Huyết áp là gì? tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai - Nghiên cứu hình 19.3 và bảng 19.2 sau đó đầu đoạn mạch. mô tả sự biến động của huyết áp trong hệ mạch và giải thích tại sao có sự biến động đó ? IV. Củng cố :Mô tả được một chu kì tim? V. Bài tập về nhà : +Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

61


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 9 –TC – TUẦN 21 Ngày soạn : 9 /1 /2020 Ngày giảng : 13/1 /2020 ÔN TẬP :TUẦN HOÀN MÁU I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. - Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,. - Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ tuần hoàn đơn. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : II. Chuẩn bị : -GV : Hệ thống câu hỏi - HS : SGK , vở ghi III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Nội dung ôn : Hoạt động của thầy - trò * Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.

*Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật . - Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở?

Nội dung kiến thức I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. 1. Cấu tạo chung: - Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ phận sau : + Dịch tuần hoàn. + Tim. + Hệ thống mạch máu. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn: - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật:

1. Hệ tuần hoàn hở: - Đặc điểm : + Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực - Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín? thấp, tốc độ máu chảy chậm. - Cho biết vai trò của tim trong tuần hoàn 2. Hệ tuần hoàn kín: máu ? - Đặc điểm : + Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

62


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động của tim - Tính tự động ? - Chu kì hoạt động ?

* Hoạt động của hệ mạch - Cấu trúc của hệ mạch ?

- Huyết áp ?

Nội dung kiến thức III. Hoạt động của tim. 1. Tính tự động của tim: - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim 2. Chu kì hoạt động của tim: - Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung. IV. Hoạt động của hệ mạch: 1. Cấu trúc của hệ mạch: - Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch. 2. Huyết áp: - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch. 3. Vận tốc máu: - Là tốc độ máu chảy trong một giây - Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.

- Vận tốc máu ? IV. Củng cố: - Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. V.Bài tập về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK.

63


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết:22 Ngày soạn : 9/1/2020 Ngày dạy : 14/1/2020 Bài 20. CÂN BẰNG NỘI MÔI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS biết: + Nêu được ý nghĩa của nội cân bằng đối với cơ thể (cân bằng áp suất thẩm thấu, cân bằng pH). – HS hiểu: + Giải thích vai trò của gan và thận trong điều hoà cân bằng nội môi + Sơ đồ điều hoà nội môi và chức năng của các bộ phận + Trình bày được vai trò của các cơ quan bài tiết ở các nhóm động vật khác nhau đối với nội cân bằng và cơ chế đảm bảo nội cân bằng (thông qua mối liên hệ ngược). 2. Kĩ năng: a/ Kĩ năng kiến thức: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. b/ Kĩ năng sống - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm, ý nghĩa của cân bằng nội môi và vai trò của gan, thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu, vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi. - KN quản lí thời gian, đảm bảo nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: –Yêu khoa học, bảo vệ sức khỏe của mình và của cộng đồng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: – Giáo án, SGK, – Tranh vẽ hình Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi. 2. Học sinh: – SGK, đọc trước bài học. – Đọc trước bài học: bài 20 III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng Câu 1: Tại sao tim có khả năng hoạt động tự động? So sánh nhịp tim của thỏ và voi? Giải thích? Đáp án: - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim. - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin. Tim thỏ đập nhanh hơn tim voi, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Câu 2: Huyết áp là gì? Sự thay đổi của huyết áp ở các loại mạch? Đáp án: - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. - Huyết áp bao gồm: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. - Huyết áp giảm dần trong hệ mạch. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

64


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động 1: Vào bài GV: Khi ta ăn mặn thì cơ thể ta sẽ phản ứng như thế nào và tại sao lại phản ứng như thế? HS: . . . . . . * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội môi. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Thế nào là cân bằng nội môi? + Tại sao phải cân bằng nội môi? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi GV: Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố? + Giải thích tại sao nói : “ cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận * Cân bằng nhiệt: Khi trời nóng, hoạt động mạnh: Giảm sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt. Khi trời lạnh: Tăng sinh nhiệt, giảm thoát nhiệt. * Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu. GV: + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp + ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào? + Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nnhận xét, bổ sung → kết luận GV: + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào? + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu? + Bệnh đái tháo đường? + Hạ đường huyết là gì? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 5: Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi

I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI. - Nội môi : là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, - Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra bình thường. - Khi các điều kiện lí hóa của môi trường trong biến động và không duy trì được sự ổn định(mất cân bằng nôi môi) thì sẽ gây ra biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào, các cơ quan, cơ thể gây tử vong. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI. Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong cơ chế này quá trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng. Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi có sự tham gia của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, nội tiết... III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU. 1. Vai trò của thận. - Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao : Thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu. - Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm : Thận tăng cường thải nước. - Thận còn thải các chất thải như : urê, crêatin. 2. Vai trò của gan. * Gan điều hoà nồng độ nhiều chất trong huyất tương như : protêin, các chất tan và glucôzơ trong máu. + Nồng độ glucôzơ trong maú tăng cao : Tuyến tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển glucôzơ đường thành glicogen dự trữ trong gan, làm cho tế bào tăng nhận và sử dụng glucôzơ. + Nồng độ glucôzơ trong maú giảm : Tuyến tuỵ tiết ra glucagôn tác dụng chuyển glicôgen trong gan thành glucôzơ đưa vào máu. *Gan điều hoà prôtêin huyết tương: Khi prôtêin huyết tương giảm → gan tăng sản xuất prôtêin huyết tương và ngược lại IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI. + Hệ đêm có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu → Duy trì pH trong máu ổn định

65


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ GV: + Vai trò của pH đối với môi trường các + Có 3 loại hệ đệm trong máu: phản ứng sính hoá? - Hệ đệm bicacbonnat : H2CO3/NaHCO3 + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH? - Hệ đệm photphat : NaH2PO4/NaHPO4+ Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm - Hệ đệm prôtêinat(prôtêin). bicácbonnat? + Tại sao protein cũng là hệ đệm? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận IV.Củng cố – Câu 1: Tại sao phải cân bằng nội môi? Đáp án câu 1: Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra bình thường. – Câu 2:Cơ chế điều hoà nội môi? Đáp án câu 2:Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong cơ chế này quá trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng. Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi có sự tham gia của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, nội tiết... V.Bài tập về nhà + Trả lời câu hỏi SGK +Chuẩn bị bài thực hành.

Tiết 23- TUẦN 21 Ngày soạn :12/1/2020 Ngày dạy:16/1/2020 Bài 21. THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS biết: Học sinh thực hành xong bài này có khả năng đếm được nhịp tim, đo được huyết áp và thân nhiệt của người – HS hiểu: Giải thích được các chỉ số nhịp tim, huyết áp 2. Kĩ năng: a/ Kĩ năng kiến thức: - Khả năng đếm được nhịp tim, đo được huyết áp và thân nhiệt của người b/ Kĩ năng sống: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.

66


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về một số chỉ tiêu đánh giá sức khỏe bản thân thông qua các số liệu đo, đếm được sau khi thực hành. - KN quản lí thời gian, đảm bảo nhận trách nhiệm, 3. Thái độ:–Yêu thích khoa học, biết cách bảo vệ sức khỏe II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Huyết áp điện tử hoặc huyết áp kế. - Nhiệt kế để đo thân nhiệt - Đồng hồ bấm giây 2. Học sinh: Chuẩn bị theo sự phân công của giáo viên III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng 3. Bài mới NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Vào bài GV: Các chỉ số: nhịp tim, huyết áp, nhiệt độ được 1. Cách đếm nhịp tim đo như thế nào? + Cách 1: Đeo ống nghe tim phổi vào tai HS: và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực bên Hoạt động 2: Đo nhịp tim: trái và đếm nhịp tim trong 1 phút. + Cách 2 : Đếm nhịp tim thông qua bắt - Chia lớp thành 4 nhóm . Lần lượt 2 thành viên trong nhóm được 3 mạch cổ tay. Ấn ba ngón tay (ngón trỏ, thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các ngón giữa và ngón đeo nhẫn) vào rãnh trị số: nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, quay cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần thân nhiệt. Các trị số được đo vào các thời mạch đập trong 1 phút. điểm sau: 2. Cách đo huyết áp + Trước khi chạy nhanh tại chỗ (hoặc chống - Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hai tay xuống ghế và nâng cơ thể lên vài chục hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn. lần). - Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao su + Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ. bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay + Sau khi nghỉ chạy 5 phút. phía trên khuỷu tay (hình 21.1 SGK ). Hoạt động 3: Đo huyết áp - Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao - Chia lớp thành 4 nhóm . cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng Lần lượt 2 thành viên trong nhóm được 3 hồ chỉ 160 - 180 mm Hg thì dừng lại thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các - Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời trị số: nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu thân nhiệt. Các trị số được đo vào các thời tiên, đó là huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe điểm sau: cho đến khi không có tiếng đập nữa là + Trước khi chạy nhanh tại chỗ (hoặc chống huyết áp tối thiểu hai tay xuống ghế và nâng cơ thể lên vài chục lần). 3. Cách đo nhiệt độ cơ thể + Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ. - Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào + Sau khi nghỉ chạy 5 phút miệng 2 phút, lấy ra đọc kết quả Hoạt động 4: Đo nhiệt độ cơ thể - Chia lớp thành 4 nhóm . Lần lượt 2 thành viên trong nhóm được 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các trị số: nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân nhiệt. Các trị số được đo vào các thời

67


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ điểm sau: + Trước khi chạy nhanh tại chỗ (hoặc chống hai tay xuống ghế và nâng cơ thể lên vài chục lần). + Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ. + Sau khi nghỉ chạy 5 phút IV. Củng cố – Câu 1: Nhịp tim là gì? Huyết áp là gì? V. Bài tập về nhà :+ Mỗi học sinh làm một bảng tường trình, theo các nôi dung sau: + Hoàn thành bảng sau: Nhịp tim Huyết áp tối đa Huyết áp tối Thân nhiệt (nhịp/phút) thiểu(mm Hg) (mm Hg) Trước khi chạy nhanh tại chỗ Sau khi chạy nhanh Sau khi nghỉ chạy 5 phút

Tiết 10 – TC -TUẦN 24 Ngày soạn : 1/2/2020 Ngày giảng : 3/2/2020

ÔN : CÂN BẰNG NỘI MÔI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:ôn tập được 1. Kiến thức: - Khái niệm cân bằng nội môi, vai trò của cân bằng nội môi. - Vai trò của gan và thận trong điều hoà cân bằng nội môi 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ :Yêu thích môn sinh học II. Chuẩn bị : 1.GV : Hệ thống câu hỏi ,giáo án, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo 2. HS : SGK , vở ghi III. TIẾN TRÌNH :

68


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Nội dung ôn : Hoạt động của thầy và trò + Thế nào là cân bằng nội môi? + Tại sao phải cân bằng nội môi?

Nội dung ghi bảng I KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI - Cân bằng nội môi : Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể( duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, thân nhiệt, pH..)

II. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN * Vai trò của gan và thận trong việc TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu 1. Vai trò của thận: + Điều hòa lượng nước : + Thận điều hoà ASTT của máu - Khi áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm. Vùng dưới đồi tăng tiết hoomôn ADH, tăng uống nước, thông qua điều hoà yếu tố nào? + Giải thích cảm giác khát? Tại sao giảm lượng nước tiểu. uống nước biển không hết khát? - Khi lượng nước trong cơ thể tăng,làm áp suất thẩm thấu giảm, tăng huyết áp, tăng lượng bài tiết nước tiểu. + Điều hòa muối khoáng : - Khi Na+ trong máu giảm - Khi thừa Na+ 2. Vai trò của gan + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu. + Nồng độ đường tăng cao tuyến tụy tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu + Nồng độ đường giảm tuyến tụy tiết ra glucagon -tố nào? chuyển glicogen trong gan thành đường + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ III. HỆ ĐỆM trong máu? - Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion H+ dư + Bệnh đái tháo đường? thừa) hoặc ion OH- (khi ion OH- thừa) khi các ion này + Hạ đường huyết là gì? làm thay đổi pH của môi trường trong.

* Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH? + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat? + Tại sao protein cũng là hệ đệm? IV. Củng cố:Vai trò của gan , thận V. Bài tập về nhà : BT SGK

69


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 24 – TUẦN 28 Ngày soạn : 1/3/2020 Ngày giảng : 2/3/2020 BÀI 22: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật. - Nêu được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. - Nêu được đặc điểm của tiêu hóa ở động vật. - Nêu được đặc điểm của các cơ quan trao đổi khí ở thực vật và động vật. - So sánh được đặc điểm của sự trao đổi khí ở thực vật và động vật. - Nêu được đặc điểm cấu tạo của các dòng vận chuyển ở thực vật và động vật. - Nêu được đặc điểm động lực của các dòng vận chuyển ở thực vật và động vật. - Nêu được cơ chế duy trì cân bằng nội môi. 2. Kĩ năng, thái độ: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập. - Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp. - Hiểu được tầm quan trọng và vận dụng hợp lí kiến thức bài vào trong thực tiễn đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên chuẩn bị: Hình phóng to, mẫu vật, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thuyết trình – Giảng giải ; Quan sát – Vấn đáp – Thảo luận – Tìm tòi. IV. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: - Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật. - Nêu được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. - Nêu được đặc điểm của tiêu hóa ở động vật. - So sánh được đặc điểm của sự trao đổi khí ở thực vật và động vật. - Nêu được đặc điểm động lực của các dòng vận chuyển ở thực vật và động vật. V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3. Hoạt động dạy - học bài mới: (40 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật – (8 phút) - Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật. - GV treo hình phóng to 22.1 SGK và hướng - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục I dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: I SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Dựa vào hình 22.1, hãy chỉ rõ và chính xác a). CO2 khu ch tán v o lá. các quá trình xảy ra trong cây? b). Quang h p lá. c). Dòng v n chuy n ng t lá xu ng r theo m ch rây. d). Dòng v n chuy n n c v ion

70


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ khoáng t r lên lá theo m ch g . e). Thoát h i n c lá. ? Các quá trình trên có mối quan hệ dinh + Dòng v n chuy n n c, ion khoáng dưỡng với nhau như thế nào? và ng s cung c p ngu n nguyên li u cho quang h p và hô h p. Thoát h i n c lá làm t ng m khí kh ng, giúp CO2 khu ch tán vào lá và O2 khu ch tán ra môi tr ng cd dàng. I. Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật: - Dòng vận chuyển nước, ion khoáng và đường sẽ cung cấp nguồn nguyên liệu cho quang hợp và hô hấp. - Thoát hơi nước ở lá làm tăng độ mở khí khổng, giúp CO2 khuếch tán vào lá và O2 khuếch tán ra môi trường được dễ dàng. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật – (6 phút) - Nêu được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. - GV treo hình phóng to 22.2 SGK và hướng - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục II dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: II SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Dựa vào hình 22.2 SGK, hãy chỉ rõ và chính a). C6H12O6 + O2. xác các chất cần thiết vào vị trí có dấu “?”? b). CO2 + H2O. c). ADP + Pi (H3PO4). d). ATP. ? Quang hợp và hô hấp ở thực vật có mối quan + Gắn bó và phụ thuộc lẫn nhau, sản phẩm hệ với nhau như thế nào? của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại. II. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật:

* Quang hợp và hô hấp ở thực vật có mối quan hệ gắn bó và phụ thuộc lẫn nhau, sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại. Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vật – (6 phút) - Nêu được đặc điểm của tiêu hóa ở động vật. - GV treo bảng phóng to 22 SGK và hướng dẫn - HS chú ý quan sát bảng, nghiên cứu mục III HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng phóng to 22 SGK. phóng to 22 SGK. III. Tiêu hóa ở động vật: Quá trình ĐV đơn bào ĐV có túi tiêu hóa ĐV có ống tiêu hóa Tiêu hóa Cơ học X Hóa học X X X

71


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Hoạt động 4: Tìm hiểu hô hấp ở động vật – (8 phút) - Nêu được đặc điểm của các cơ quan trao đổi khí ở thực vật và động vật. - So sánh được đặc điểm của sự trao đổi khí ở thực vật và động vật. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV SGK, - HS nghiên cứu mục IV SGK, thảo luận nhóm thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: ? Cơ quan trao đổi khí ở thực vật và động vật là + Ở thực vật, chủ yếu là khí khổng ở lá và lỗ gì? vỏ (Bì khổng) ở thân. Ở động vật, chủ yếu là bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí và phổi. + Giống nhau: Lấy O2 và thải CO2. Khác ? Hãy so sánh sự trao đổi khí ở thực vật và nhau: Ở thực vật, sự trao đổi khí còn được thực động vật? hiện ở quang hợp, sự trao đổi khí được thực hiện thông qua khí khổng ở lá và lỗ vỏ (Bì khổng) ở thân. Ở động vật, sự trao đổi khí được thực hiện thông qua bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí và phổi. IV. Hô hấp ở động vật: * So sánh sự trao đổi khí ở thực vật và động vật: - Giống nhau: Lấy O2 và thải CO2. - Khác nhau: + Ở thực vật, sự trao đổi khí còn được thực hiện ở quang hợp, sự trao đổi khí được thực hiện thông qua khí khổng ở lá và lỗ vỏ (Bì khổng) ở thân. + Ở động vật, sự trao đổi khí được thực hiện thông qua bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí và phổi. Hoạt động 5: Tìm hiểu hệ tuần hoàn ở động vật – (8 phút) - Nêu được đặc điểm cấu tạo của các dòng vận chuyển ở thực vật và động vật. - Nêu được đặc điểm động lực của các dòng vận chuyển ở thực vật và động vật. - GV treo hình phóng to 22.3 SGK và hướng - HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục V dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: V SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của dòng vận + Dòng mạch gỗ (Quản bào và mạch ống) và chuyển ở thực vật? dòng mạch rây (Ống rây và tế bào kèm). ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của dòng vận + Tim và hệ mạch (Động mạch, mao mạch, chuyển ở động vật? tĩnh mạch). ? Động lực của dòng vận chuyển ở thực vật là + Động lực của dòng mạch gỗ là lực đẩy do áp gì? suất ở rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Động lực của dòng mạch rây là nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (Lá) và cơ quan chứa (Quả, rễ…). + Nhờ sự co dãn tự động theo chu kì của tim ? Động lực của dòng vận chuyển ở động vật là và sự phân bố của hệ mạch. gì? + Hệ tiêu hóa tiếp nhận chất dinh dưỡng và đưa vào hệ tuần hoàn. Hệ hô hấp tiếp nhận O2 ? Trình bày các mối quan hệ về chức năng của và đưa vào hệ tuần hoàn. Hệ tuần hoàn vận các hệ cơ quan ở động vật với nhau? chuyển chất dinh dưỡng và O2 đi cung cấp cho tất cả các tế bào của cơ thể. Chất dinh dưỡng và O2 tham gia vào chuyển hóa nội bào tạo ra chất bài tiết và CO2. Hệ tuần hoàn vận chuyển

72


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ chất bài tiết đến thận và vận chuyển CO2 đến phổi để thải ra ngoài. V. Hệ tuần hoàn ở động vật: * Mối quan hệ về chức năng của các hệ cơ quan: - Hệ tiêu hóa tiếp nhận chất dinh dưỡng và đưa vào hệ tuần hoàn. - Hệ hô hấp tiếp nhận O2 và đưa vào hệ tuần hoàn. - Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dưỡng và O2 đi cung cấp cho tất cả các tế bào của cơ thể. Chất dinh dưỡng và O2 tham gia vào chuyển hóa nội bào tạo ra chất bài tiết và CO2. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất bài tiết đến thận và vận chuyển CO2 đến phổi để thải ra ngoài. Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân bằng nội môi – (4 phút) - Nêu được cơ chế duy trì cân bằng nội môi. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục VI SGK, - HS nghiên cứu mục VI SGK, thảo luận nhóm thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: ? Hãy chỉ rõ và chính xác sơ đồ khái quát cơ + Kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích chế duy trì cân bằng nội môi? Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện. ? Trình bày đặc điểm của các bộ phận trong cơ + Bộ phận tiếp nhận kích thích (Thụ thể, cơ chế duy trì cân bằng nội môi? quan thụ cảm): Tiếp nhận kích thích và truyền xung thần kinh về bộ phận điều khiển ; Bộ phận điều khiển (Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết): Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn ; Bộ phận thực hiện (Tim, phổi, gan, thận, mạch máu): Dựa trên các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn, sẽ tăng hoặc giảm các hoạt động để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định. VI. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi:

IV. Củng cố: (3 phút) Câu 1: Quang hợp và hô hấp ở thực vật có mối quan hệ với nhau như thế nào? Câu 2: Hãy so sánh sự trao đổi khí ở thực vật và động vật? Câu 3: Trình bày các mối quan hệ về chức năng của các hệ cơ quan ở động vật với nhau? V. Dặn dò: (1 phút) - Học bài, trả lời CH & BT chương I SGK. - Chuẩn bị: “Kiểm tra 1 tiết”.

73


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết:25- TUẦN 28 Ngày soạn : 27/2/2020 Ngày dạy : 3/3/2020 Bài 23. HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS biết: + Nêu được hướng động là vận động sinh trưởng hướng về phía tác nhân của môi trường do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ). + Nêu được các kiểu hướng động. – HS hiểu:Vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật. 2. Kĩ năng: a/ Kĩ năng kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh b/ Kĩ năng sống: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm hướng động, các kiểu hướng động và vai trò của hướng động trong đời sống thực vật. - KN quản lí thời gian, đảm bảo nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động 3. Thái độ: –Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: –Tranh hình 23.1, 23.2, 23.3.SGK, Giao án 2. Học sinh: –Đọc trước bài học: bài 23, vở ghi, SGK III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng: không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG. GV: thực vật phản ứng với các tác nhân môi trường - Hướng động: Là hình thức phản ứng của cơn như thế nào? Ta tìm hiểu bài 23 quan thực vật đối với kích thích từ một hướng HS: . . . . . . xác định. * Hoạt động 2:Tìm hiểu khía niệm hướng - Có 2 kiểu hướng động : + Hướng động dương: Vận động sinh trưởng động. GV: + Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự thay hướng về nguồn kích thích. đổi hướng sinh trưởng của các cây đặt trong điều + Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn kiện khác nhau? kích thích. + Kích thích đồng đều lên mọi hướng thì TV - Cơ chế hướng động: hướng động là vận động sẽ sinh trưởng theo hướng nào? sinh trưởng hướng về phía tác nhân của môi + Để trả lời kích thích thực vật thực hiện quá trường do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại trình gì? hai phía của cơ quan * Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu hướng động II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG. GV: Hưowng sáng là gì? Cho ví dụ. 1. Hướng sáng. HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận - Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân cây trả lời câu hỏi. hướng về ánh sáng. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận - Thân cây hướng sáng dương. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Giải thích hiện - Rễ cây hướng sáng âm. tượng xảy ra ở trường hợp a và c trong hình 2. Hướng trọng lực. 23.3. - Hướng trọng lực là phản ứng sinh trưởng của HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. cây đối với trọng lực.

74


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận GV: Yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Hướng hoá là gì? Tác nhân kích thích? HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Hướng nước là gì? Tác nhân kích thích? HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Giải thích sự vận động của tua cuốn và cây đối với giàn leo (hình 23.4) HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò của hướng động trong đời sống thực vật. GV: Hướng động có vai trò như thế nào đến đời sống thực vật?

- Đỉnh rễ hướng trọng lực dương. - Đỉnh thân hướng trọng lực âm. 3. Hướng hoá. - Hướng hóa là phản ứng của cây đối với các hợp chất hóa học. - Hướng hoá dương : Đối với các chất dinh dưỡng cần thiết. - Hướng hoá âm : Đối với các chất độc cho cây 4. Hướng nước. - Hướng nước là sự sinh trưởng của cây hướng tới nguồn nước. - Rễ cây hướng nước dương. 5. Hướng tiếp xúc. - Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc. - Cơ sở của sự uốn công trong tiếp xúc: + Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía của cơ quan. + Các tế bào tại phía không được tếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơn làm cơ quan uốn công về phía tiếp xúc. III. VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT. Hướng động giúp cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tòn tại và phát triển. IV.. Củng cố: Câu 1: Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật? Đáp án câu 1:Cảm ứng: - Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng. – Câu 2: Hướng động là gì? Đặc điểm của tác nhân kích thích và đặc điểm việc trả lời kích thích? Đáp án câu 2: Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ). V.Bài tập về nhà +Học bài 23. + Trả lời câu hỏi SGK

75


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết:26- TUẦN 28 Ngày soạn : 27/2/2020 Ngày dạy :3/3/2020 Bài 24. ỨNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS biết: + Nêu được cảm ứng là sự vận động sinh trưởng hoặc không sinh trưởng . + Phân biệt được ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng. + Nêu được vai trò của cảm ứng đối với thực vật. – HS hiểu: So sánh ứng động và hướng động 2. Kĩ năng: a/ Kĩ năng kiến thức: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. b/ Kĩ năng sống: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm hướng động 3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ :1. Giáo viên: –Tranh hình 24.1, 24.2, 24.3.SGK, giáo án 2. Học sinh : SGK , vở ghi III . TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG. GV: Có 2 hình thức: Hướng động (vận động + Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng). tác nhân kích thích không định hướng. Ta xem xét hình thức cảm ứng : ứng động + Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm ứng động GV: Yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu tổn thương…. SGK trả lời câu hỏi: II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG. + Thế nào là ứng động? cho ví dụ. 1. Ứng động sinh trưởng. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động trong GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận đó các tế bào ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của * Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu ứng động GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu kích thích không định hướng. hỏi: Có mấy kiểu ứng động? Thế nào là ứng - Ví dụ: SGK động sinh trưởng? 2. Ứng động không sinh trưởng. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Ví dụ: SGK. hỏi - Nguyên nhân gây ra sự vận động cụp lá của + Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào cành cây trinh nữ khi va chạm: do sức trương của nửa cây trinh nữ? dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di + Thế nào là ứng động không sinh trưởng? chuyển vào những mô lân cận. Lấy ví dụ? - Nguyên của sự đóng mở của khí khổng: Do sự HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận khổng Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của ứng động. III. VAI TÒ CỦA ỨNG ĐỘNG. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Vai trò: Ứng động giúp thực vật thích nghi đa

76


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ hỏi dạng đối với sự biến đổi của môi trường để tồn + Ứng động có vai trò gì đối với đời sống tại và phát triển của thực vật? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận IV. Củng cố Câu 1: Ứng động là gì? đặc điểm kích thích trong ứng động? Đáp án câu 1: - Ứng động là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều đến các bộ phận của cây. Kích thích: vô hướng. - Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. Câu 2: Có bao nhiêu loại ứng động? Cơ sở phân loại? Đáp án câu 2: + Ứng động sinh trưởng: Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa). Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng động. Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật. + Ứng động không sinh trưởng: Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa. Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi). V.Bài tập về nhà : + Trả lời câu hỏi sgk + Chuẩn bị bài 25

77


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết:27 – TUẦN 32 Ngày soạn : 23/3/2020 Ngày dạy :31/3/2020 Bài 25: THỰC HÀNH HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS biết: Thực hiện được các thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của cây. – HS hiểu: giải thích được cơ chế hướng đất của cây 2. Kĩ năng: –Thực hiện được các thí nghiệm 3. Thái độ: – Hình thành thái độ yêu thích thiên nhiên II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Dụng cụ : - Đĩa đáy sâu. - Chuông thuỷ tinh. - Nút cao su. + Mẫu vật: - Hạt (đậu) nẩy mầm. 2. Học sinh: + Dụng cụ : - Đĩa đáy sâu. - Chuông thuỷ tinh. - Nút cao su. + Mẫu vật: - Hạt (đậu) nẩy mầm. III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài THÍ NGHIỆM HƯỚNG ĐỘNG GV: Giới thiệu thí nghiệm - Chia nhóm (4 nhóm) Hoạt động 2: Tìm hiểu Thí nghiệm hướng - Các nhóm chuẩn bị trước mẫu vật thí nghiệm. - GV hướng dẫn H/S làm thí nghiệm. động GV: khái niệm hướng động? * Cách làm: HS: Hướng động là vận động sinh trưởng - Chọn hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng gim xuyên 2 định hướng đối với kích thích từ một phía hạt vừa chọn cho rễ nằm ở thế nằm ngang, cách mép của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai cao su khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của - Cắt tận cùng của rễ ở 1 hạt . Đặt nút cao su lên đáy cơ quan (thân, rễ). của đĩa. - Dùng giấy lọc phủ lá mầm, giấy nhúng vào nước .... trong đĩa. GV: Các kiểu hướng động? - Đậy chuông và đặt vào buồng tối. HS: hướng sáng, hướng đất, hướng hóa, hướng - Sau 2 ngày, quan sát, nhận xét. nước, hướng tiếp xúc IV. Củng cố – Câu 1: Cơ chế hướng động?

78


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Đáp án câu 1: Cơ chế hướng động: hướng động là vận động sinh trưởng hướng về phía tác nhân của môi trường do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan V. Bài tập về nhà :+H /S làm tường trình về kết quả thí nghiệm.

Tiết:27 – TUẦN 33 Ngày soạn : 2/4/2020 Ngày dạy :7/4/2020 B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 26 + 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:– HS biết: + Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật + Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống. – HS hiểu: + Phân biệt được đặc điểm cảm ứng của động vật so với thực vật. +Trình bày được sự tiến hoá trong các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật có trình độ tổ chức khác nhau (làm rõ các mức độ tiến hoá). + Trình bày được khái niệm cảm ứng ở thực vật + Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh + Nắm và giải thích rõ phản xạ +Trình bày được sự tiến hoá trong các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật có trình độ tổ chức khác nhau (làm rõ các mức độ tiến hoá). 2. Kĩ năng: a/ Kĩ năng kiến thức:Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. b/Kĩ năng sống: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cảm ứng của động vật chưa có tổ chức thần kinh và động vật có tổ chức thần kinh. 3. Thái độ:–Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Hình vẽ 26.1, 26.2. SGK, Giao án 2. Học sinh: SGK , vở ghi III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng: không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

79


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Hoạt động 1: Vào bài GV: Thực vật phản ứng lại tác nhân kích thích thông qua 2 hình thức: hướng động và ứng động. Vậy động vật phản ứng lại tác nhân kích thích thông qua các hình thức nào? HS: . . . . . . * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về cảm ứng ở động vật GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Thế nào là cảm ứng ở động vật? Cho ví dụ + Các khâu của cung phản xạ? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu cảm ứng ở các nhóm động vật chưa có tổ chức thần kinh GV: + Tại sao động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh? Hình thức trả lời của chúng với kích thích? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 4: Tìm hiểu cảm ứng ở các nhóm động vật có tổ chức thần kinh. GV: + Khi kích thích tại một điểm trên cơ thể thủy tức nó phản ứng lại kích thích như thế nào? + Phản ứng của thủy tức có phải là phản xạ không? Tại sao? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận GV: + Hệ thần kinh chuỗi hạch có ở những động vật nào? + Động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch phản ứng lại kích thích của môi trường như thế nào? + Tại sao HTK dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích? + Việc hình thành đầu và hạch não có lợi như thế nào đối với sinh vật? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận Hoạt động 1: Vào bài GV: giới thiệu sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, và hoạt động hệ thần kinh dạng ống. HS: . . . . . .

I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT - Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng với kích thích từ môi trường sống, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. - Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh nhờ 1 Cung phản xạ gồm: + Bộ phận tiếp nhận kích thích. + Đường dẫn truyền vào. + Bộ phận phân tích và tổng hợp. + Đường dẫn truyền ra. + Bộ phận trả lời kích thích. II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẠT CHƯA CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH - Động vật: Cơ thể đơn bào - Phản ứng lại kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh. III. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH 1. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng lưới. + Nhóm động vật: đối xứng toả tròn thuộc ngành Ruột khoang. + Cấu tạo hệ thần kinh : các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới + Hình thức trả lời kích thích : co rút toàn thân. 2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thàn kinh dạng chuỗi hạch - Động vật : Giun dẹp, giun tròn, chân khớp, côn trùng. - Cấu tạo chung : + Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch thần kinh. + Các hạch thần kinh nối với nhau bằng day thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh. - Hình thức hoạt động : Mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể-trả lời cục bộ.(chủ yếu là phản xạ không điều kiện) 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống - Động vật: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. - Cấu tạo gồm 2 phần: * Thần kinh trung ương. + Não: não ttrước, não trung gian, não giữa, não sau và hành não. + Tủy sống: nằm trong cột sống. * Thần kinh ngoại biên: Dây thần kinh và hạch thần kinh.

80


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ * Hoạt động 5: Tìm hiểu Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng ống? + Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ? + Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh học 8, hãy hệ thống bằng sơ đồ các thành phần của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 6: Tìm hiểu Hoạt động của Hệ TK dạng ống GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Hoạt động của Hệ TK dạng ống được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào và nhờ yếu tố nào? + Quan sát hình 27.2 trả lời câu hỏi ? + Hãy nêu 3 ví dụ cho mỗi loại phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận GV:Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Hãy phân tích xem có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia vào phản ứng trên và đó là phản xạ gì, thuộc những loại nào?

→ Hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo phức tạp và hoàn thiện dần nên các hoạt động của động vật ngày càng hoàn thiện và chính xác hơn. b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống. Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ bao gồm: - Phản xạ không điều kiện: Do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia, không phải qua học tạp. - Phản xạ có điều kiện: Do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là tế bào thần kinh võ não. Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là các phản xạ có điều kiện ngày càng tăng → động vật ngày càng thích nghi tốt hơn với môi trường sống.

IV. Củng cố :Câu 1: phân biệt đặc điểm cảm ứng của thực vật và động vật? Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng. Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng. Câu 2: Phân biệt đặc điểm cấu tạo và đặc điểm cảm ứng của hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch?Đáp án câu 2: Hệ thần kinh Đặc điểm cấu tạo hệ thần Đặc điểm cảm ứng kinh Hệ thần kinh dạng Các tế bào thần kinh nằm rải Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn lưới rác trong cơ thể và liên hệ với bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng. nhau bằng các sợi thần kinh Hệ thần kinh dạng Các tế bào thần kinh tập hợp Phản ứng mang tính chất định khu, chính xác chuỗi hạch lại thành các hạch thần kinh hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần nằm dọc theo chiều dài của cơ kinh dạng lưới. thể. V. Bài tập về nhà : +Học bài và trả lời câu hỏi SGK cuối bài + Đọc mục” Em có biết Tiết 31 – TUẦN 33

81


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Ngày soạn : 2/4/2020 Ngày dạy : 10/4/2020 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : + Nêu định nghĩa tập tính + Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được + Nêu cơ sở thần kinh của tập tính. + Nêu được một số hình thức học tập chủ yếu của động vật. + Liệt kê, lấy ví dụ về một số dạng tập tính phổ biến của động vật + Chỉ ra được một số ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính động vật vào đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng : phân tích , so sánh 3. Thái độ : yêu thích động vật II. CHUẨN BỊ : 1. Giao viên :Các hình vẽ từ 30.1 đến 30.3 SGK, Giao án và SGK 2. Học sinh : SGK , vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ôn định lớp : 2. KT Bài cũ: + Vẽ và nêu rõ các thành phần của Xináp ? + Quá trình lan truyền của ĐTHĐ qua Xináp có chất TGHH ? 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1.

I. KHÁI NIỆM TẬP TÍNH:

+ GV treo tranh (h30.1) cho ví dụ :

1. Khái niệm: Tập tính là chuỗi những phản ứng của động vật trả lời lại những kích thích của môi trờng. Nhờ đó động vật thích nghi với môi trờng sống và tồn tại

- Nhện chăng lới bắt mồi -Chim làm tổ, gà ấp trứng (?) Các ví dụ trên gọi là các tập tính động vật - Vậy tập tính là gì ? * Hoạt động 2. +Tìm hiểu các loại tập tính (?) Tập tính có những loại nào ? + HS thảo luận ...và sử dụng phiếu h/tập số 1Phiếu học tập

2. Tập tính bẩm sinh và học được: a. Tập tính bẩm sinh: * Được DT từ bố mẹ, đặc trưng cho loài * Bản năng là tập tính bẩm sinh phức tạp. b. Tập tính học được: hình thành nhờ quá trình

82


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Loại tập tính

Khái niệm

Cơ sở Tính thần chất kinh

Ví dụ

học tập và rút kinh nghiệm ( ví dụ - sgk) II. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH: * Cơ sở TK của tập tính: - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

Tập tính bẩm sinh

(kích thích -> thụ quan -> HTK -> thực hiện -> hành động)

Cơ quan

IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐV:

Tập tính học

* Các hình thức học tập chủ yếu làm biến đổi tập tính của ĐV là quen nhờn, in vết, điều kiện hoá, học ngầm và học khôn.

được + GV nhận xét, nêu bổ sung và kết luận

V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH Ở ĐV

PHỔ

BIẾN

GV: Giới thiệu đến học sinh các hình thức * là tập tính kiếm ăn, lảnh thổ, sinh sản, di c, xã học tập phổ biến ở động vật, 1 số dạng tập hội tính phổ biến ở động vật và ứng dụng tập VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP tính. TÍNH CỦA ĐV VÀO ĐỜI SỐNG, SẢN XUẤT HS: Lắng nghe và suy ngẫm. * Ví dụ: - dạy chim, thú làm xiếc - Chó nghiệp vụ - Làm bù nhìn đuổi chim - Gọi trâu về chuồng IV. Củng cố : + Nhấn mạnh các kiến thức cơ bản cần nhớ + Quan sát hình vẽ 32.1 + Gợi ý làm bài tập sgk Đáp án của phiếu học tập Loại tập tính

Khái niệm

Cơ sở thần kinh

Tính chất

Ví dụ

Tập tính bẩm Là những hoạt động Phản xạ không điều Bẩm sinh di Nhện dăng sinh bẩm sinh sinh ra đã có kiện truyền, đặc tơ trung cho loài do gen quy định Tập tính học Là tập tính được hình Phản xạ có điều kiện được thành trong quá trình sống thông qua học tập và rút kinh nghiệm

Không bền Sự tự vệ vững, dễ thay đổi

V. Bài tập về nhà : + Trả lời câu hỏi sgk + Trả lời câu hỏi (1 -> 6 sgk tr126)

83


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ + Đọc mục“ Em có biết.”

Tiết 30 – TUẦN 34 Ngày soạn : 7/4/2020 Ngày giảng : 14/4/2020

SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Nêu được khái niệm về sinh trưởng của cơ thể thực vật. + Chỉ rõ mô phân sinh nào của thực vật một lá mầm, hai lá mầm là chung, riêng. + Phân biệt sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp. + Giải thích được sự hình thành vòng năm. +Nêu được khái quát về sinh trưởng và phát triển ở thực vật khác nhau về số lượng tế bào và chất lượng của các quá trình sinh lí, sinh hóa. +Hiểu được mối tương quan giữa sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên tiếp xen kẽ của trao đổi chất: sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất. + Trình bày được khái niệm về hoocmôn thực vật + Kể tên các loại hoocmôn thực vật +Nêu được khái niệm về sự phát triển của thực vật. + Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực vật. + Trình bày khái niệm về hoocmôn (HM) ra hoa. + Vai trò của phitôhoocmon trong sự phát triển của thực vật 2. Kĩ năng : Phân tích , so sánh 3. Thái độ : Biết cách bảo vệ và chăm sóc thực vật II. Chuẩn bị : 1. Giaó viên : Giao án, SGK, Các sơ đồ, bảng biểu ,Tranh minh hoạ ( phóng to theo sgk) 2. Học sinh : SGK , vở ghi và các dụng cụ học tập

84


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1.GV hỏi HS + Sinh trưởng là gì? HS: Suy nghĩ và trả lời

Nội dung I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH TRƯỞNG (ST)CỦA THỰC VẬT (TV): - Sinh trưởng là quá trình tăng không thuận nghịch kích thước cơ thể thực vật do tăng số lượng và kích thớc tế bào. * Tăng kích thước - bao gồm:

GV: Yêu cầu học sinh cho biết: + Mô phân sinh là gì? Có những loại mô phân sinh nào ? HS: GV: Hỏi HS + Chỉ rõ vị trí và kết quả của quá trình sinh trưởng sơ cấp của thân. + Sinh trưởng sơ cấp của cây là gì? + Sinh trưởng thứ cấp là gì? + Cây một lá mầm hay cây hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp và kết quả của kiểu sinh trưởng đó là gì? + Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ từ đâu? HS: Phân tích và trả lời * Hoạt động 2. + GV cho HS nhắc lại thí nghiệm 24.1.Và giải thích nguyên nhân gây ra tốc độ ST không đều của TB tại 2 phía đối diện thân. Từ đó rút ra vai trò của Auxin -> là hoocmôn thực vật (?) Vậy hoocmôn thực vật là gì ? (?) Hãy kể tên 1 số hoocmôn thực vật mà em biết

- Tăng chiều dài - Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. - Tăng thể tích II. ST SƠ CẤP VÀ ST THỨ CẤP: 1.Các MPS và chức năng của chúng: * TB phân sinh: TB thực hiện nhiều lần phân bào * Mô phân sinh: nhóm TB chưa phân hoá, duy trì khả năng phân chia nguyên nhiểm. * Các loại mô phân sinh và chức năng của chúng (theo đáp án ở phiếu học tập) - Mô phấn sinh đỉnh - Mô phân sinh bên - Mô phân sinh lóng 2. Sinh trưởng sơ cấp: - xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm - Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. 3. Sinh trưởng thứ cấp: - xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm . Ở thực vật 1 lá mầm cũng có kiểu sinh trưởng thứ cấp đặc biệt. - Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ Sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành.

(?) Đặc điểm chung của các 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng hoocmôn thực vật ? a. Nhân tố bên trong - Đặc điểm di truyền, các thời kì sinh trưởng của giống, + GV bổ sung các ý kiến và kết của loài cây. luận:--* Hoạt động 3. - Hoocmôn thực vật

85


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ + GV treo tranh: h35.1, h35.2, b. Nhân tố bên ngoài: -Nhiệt độ ,Hàm lượng nước,Ánh sáng: h35.3 Dinh dưỡng khoáng + Giới thiệu đến học sinh các nhóm III. KHÁI NIỆM: (Về hoocmôn TV) hooc môn kích thích và ức chế + Là chất hữu cơ do cây tiết ra. - Nơi sinh ra, nơi tác dụng - Tác dụng ở mức tế bào và cơ thể - Ứng dụng HS: chú ý lắng nghe

+ Điều tiết hoạt động các phần của cây. + Được chia làm 2 nhóm - Nhóm kích thích (AIA, GA, XITÔKI NIN ) - Nhóm ức chế (a.ABXIXIC, ÊTILEN) + Đặc điểm chung : - Do cây tiết ra, chuyên hoá thấp. - N/ độ thấp -> gây biến đổi mạnh - Vận chuyển theo mạch gỗ, libe

* Hoạt động 4.

IV. HOOCMÔN KÍCH THÍCH ST

+ Treo tranh h36.1 cho HS quan sát

- Auxin

+ Thảo luận câu hỏi: (5 phút)

- Giberelin

(?) Phát triển là gì ?

-Xitokinin

(?) Sự xen kẻ thế hệ trong chu trình V. HOOCMON ỨC CHẾ: sống của TV diễn ra nh thế nào ? - Etylen (?) Sự phát triển ở TV có hoa diễn - Axit Abxixic ra nh thế nào ? VI. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ HS: Trả lời GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận

1. Khái niệm phát triển ở thực vật Phát triển là quá trình bao gồm sự sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái

* Hoạt động 5.

VII. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HỞNG ĐẾN SỰ RA HOA:

+ HS tham gia thảo luận vấn đề 1. Tuổi của cây: sau: (5 phút) - Phụ thuộc tính DT của giống cây. (?) Những nhân tố nào có tác dụng - Khi hội đủ đ/k nh: (tỉ lệ C/N, điều tiết sự ra hoa của thực vật ? tơng quan HM...) -> cây sẽ ra hoa (ví dụ cây cà chua mức độ ảnh hởng của nó ? h36.2) (?) Xuân hoá là gì ? Nêu các ứng 2. Nhiệt độ thấp : dụng ? (?) Chu kỳ quang là gì ? Cho ví dụ - Đó là sự phụ thuộc của sự ra hoa ? vào nhiệt độ thấp, + Yêu cầu nêu đợc 4 nhân tố ảnh h- - Nhiều loài cây chỉ ra hoa, kết hạt sau khi đả trải qua mùa

86


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ ởng ( tuổi cây, nhiệt độ thấp, chu kỳ đông, hoặc xử lí hạt ở nhiệt độ thấp ( Nếu gieo quang, HM ra hoa). Đặc biệt nói rõ mùa xuân) hiện tượng xuân hoá, chu kỳ quang) 3. Chu kì quang: + GV kết luận và cho thêm ví dụ bổ - Là sự ra hoa phụ thuộc độ dài ngày => Chia TV làm 3 sung nhóm: (sgk) 4. Hoocmon ra hoa: * Hoạt động 6: + HS đọc mục III + Quan sát h36.2

- Hình thành trong lá cây - Vận chuyển đến đỉnh ST -> kích thích ra hoa.

VIII. MỐI QUAN HỆ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN: (?) Rút ra kết luận về mối quan hệ + ST PT giữa sinh trưởng và phát triển (Tăng KT,Th.tích) (phân hoá) (?) Nhận xét thí nghiệm

+ Ví dụ: (sgk) * Hoạt động 7 :

+ Kết luận: Đây là mối quan hệ tơng tác.ST làm tiền đề điều kiện của phát triển, sự thay đổi về lợng nhiều hay ít đều đi đôi với sự biến đổi về chất của cơ thể hay bộ phận. Phát triển bao hàm sự sinh trởng và trên cơ sở sự ST. Khi các quá trình sinh lý, sinh hoá thay đổi nghĩa là trao đổi chất thay đổi thì quá trình ST thay đổi.

+ Cho các nhóm học sinh thảo luận về các nội dung sau: những ứng dụng về sinh trưởng và phát triển vào nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp? IX. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN : + GV bổ sung và kết luận + Nông nghiệp : - Mùa vụ - Luân canh, xen canh - Nhập nội + Lâm nghiệp : - Điều tiết tán che cho hạt nẫy mầm + Công nghiệp : sử dụng HM trong công nghiệp thực phẩm IV. Củng cố : +Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp + Nhấn mạnh PT, đặc điểm của PT (có xen kẻ thế hệ) + yếu tố ảnh hưởng sự điều tiết ra hoa. + Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. V. Bài tập : + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” + Tìm một số công thức trồng xen cây nông nghiệp ở địa

87


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ phương em, và giải thích vì sao bà con nông dân trồng như vậy?

. Tiết 31- TUẦN 34 Ngày soạn : 10/4/2020 Ngày giảng : 17/4/2020 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU + Phân biệt được sinh trưởng và phát triển qua biến thái , không qua biến thái + Phân biệt được sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn + Lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn II. CHUẨN BỊ 1.GV : Tranh phóng to theo sgk, Giáo án, SGK 2.HS : SGK , vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ôn định lớp 2. Bài cũ: + Hoocmôn thực vật là gì? Đặc điểm chung của chúng? 3. Bài mới: GV nhận xét, bổ sung để chuyển tiếp vào bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. + HS trả lời câu hỏi sau: Cho ví dụ về sinh trởng ở động vật ? Cho ví dụ về phát triển ở động vật ?

Nội dung kiến thức I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT: - Sinh trưởng: tăng không thuận nghịch kích thước khối lợng cơ thể

- Phát triển: Biến đổi cấu trúc, phát sinh hình thái, chức năng sinh lý (phát triển bao gồm sự sinh trưDựa vào cơ sở nào để nói động vật đang sinh tr- ởng phân hoá và phát sinh hình thái chức năng sinh lý). ởng hay đang phát triển ? - Sinh trưởng và phát triển: từ khi có hợp tử -> + Yêu cầu học sinh nêu được: trưởng thành - Sinh trưởng và phát triển của động vật : từ khi II. PHÂN LOẠI SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT hợp tử phân bào đến trưởng thành

Thế nào là phát triển ?

88


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Động vật đẻ trứng: sinh trưởng và phát triển từ TRIỂN trong trứng -> đẻ ra -> trưởng thành + Sinh trưởng và phát triển của động vật gồm các thức: hình - Động vật đẻ con: từ khi mẹ mang thai -> đẻ ra > trưởng thành. - Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái + Giáo viên bổ sung các ý kiến của học sinh và - Sinh trưởng và phát triển qua biến thái : gồm có: kết luận:--> + Biến thái hoàn toàn * Hoạt động 2. + Biến thái không hoàn toàn + Treo tranh h37.1, 2, 3 cho HS quan sát và cùng III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN trong nhóm thảo luận vấn đề sau đây: sinh trởng KHÔNG QUA BIẾN THÁI và phát triển của động vật gồm những hình thức nào? đặc điểm của mỗi hình thức? + Học sinh trình bày ý kiến. Giáo viên bổ sung, nhận xét và kết luận * Hoạt động 3. + HS sử dụng phiếu học tập số 1 (theo nhóm) đồng thời nghiên cứu sgk và tranh, cùng nhau thảo luận để hoàn thành phiếu

IV.SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI HOÀN TOÀN VÀ KHÔNG HOÀN TOÀN ( Học sinh nắm bài theo nội dung đáp án)

+ Cho các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu ghi trên phiếu của nhóm mình, và ý kiến bổ sung các nhóm khác. + GV nhận xét, bổ sung và kết luận Phiếu học tập CÁC KIỂU ST & PT Ở ĐV Các kiểu Sinh trưởng và phát triển

Ví dụ

Đặc điểm

+ Không qua biến thái + Qua biến thái hoàn toàn + Qua biến thái hoàn toàn

không

IV. CỦNG CỐ : + Khái quát nội dung bài + Trả lời câu hỏi SGK + Nhấn mạnh sinh trưởng và phát triển qua biến thái, không biến thái V. BÀI TẬP : + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.”

89


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 32- TUẦN 35 Ngày soạn : 18/4/2020 Ngày giảng : 21/4/2020

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÊN SINH TRƯỞNGVÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nêu được vai trò của yếu tố di truyền đối với sinh trưởng và phát triển của động vật + Kể tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của độngvật có xương sống và không xương sống. + Nêu được vai trò của hoocmôn đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và không xương sống + Trình bày được sự ảnh hưởng của nhóm nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng + Biết các biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật 2. Kĩ năng: Phân tích, tư duy và khái quát kiến thức 3. Thái độ: Hình thành ý thức tự giác học tập II.CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh phóng to theo sgk, Giáo án, SGK

90


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 2. HS : SGK , vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ôn định lớp 2. Bài cũ:

+ Hoocmôn thực vật là gì ? Đặc điểm chung của chúng? + So sánh sinh trưởng và phát triển không biến thái và biến thái hoàn toàn

3. Bài mới: GV nhận xét, bổ sung để chuyển tiếp vào bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1.

Nội dung kiến thức I. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG:

Các nhóm tham gia thảo luận theo các câu 1. Yếu tố di truyền: hỏi sau : - Hệ gen - Yếu tố DT nào quyết định sinh trưởng và - Điều khiển tốc độ và giới hạn sinh phát triển của loài ? trưởng - Sự điều khiển của yếu tố DT thể hiện như thế nào. Cho một số ví dụ? - Ví dụ: Gà công nghiệp lớn hơn Gà ri

2. Các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của động vật

* Hoạt động 2: Quan sát tranh 38.1, kết hợp nội dung sgk, điền nội dung phù hợp vào a. Các hoocmôn ảnh hưởng lên Sinh phiếu: trưởng và phát triển của động vật có + GV cho các nhóm đọc kết quả. Bổ sung xương sống và kết luận + Hoocmôn tuyến yên Phiếu học tập số 1 + Tyrôxin của tuyến giáp Tên HM Tuyến Vai trò với + Hoocmôn sinh dục tiết ST, PT + Testôstêron của tinh hoàn HMST + Estrôgen của buồng trứng

Tirôxin Testostêron ơstrôgen * Hoạt động 3: Treo tranh h38.2 h/s quan sát để điền thông tin vào phiếu học tập số 2 + GV cho HS thảo luận. + Sau đó nhận xét, bổ sung và kết luận Phiếu học tập số 2 Hoocmôn Hàm lượng T. Yên (g/đ non)

Tác động

HMST ít HMST nhiều

91


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

T. giáp (g/đ non) T.s/dục đực

Thiếu Tirôxin Thiếu Testostêrôn

* Hoạt động 4. Phiếu học tập số 3 Loại HM

Tác dụng với sinh trưởng và phát triển

b. Các Hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của Động Vật không Xương Sống + Ecđisơn + Juvennin

Ecđisơn Juvennin * Hoạt động 5. + Học sinh thảo luận các câu hỏi sau đây: - Cho ví dụ về ảnh hởng môi trường lên ST, PT ở ĐV ? - Giải thích vì sao ? + Các nhóm thảo luận

II. CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI MÔI TRƯỜNG + Đồng thời sử dụng phiếu học tập số 1 để ghi ý kiến thảo luận của nhóm mình vào 1.Thức ăn:là nhân tố quan trọng nhất. phiếu (5-> 8 phút) - Cấu tạo TB, cơ quan + Cho các nhóm báo cáo kết quả, và một số - Cung cấp năng lượng và vật chất cho các quá trình nhóm bổ sung thêm sống của tế bào và cơ thể + GV nhận xét, bổ sung, kết luận 2. Nhiệt độ: Phiếu học tập Các yếu tố Mức độ ảnh hưởng ảnh hởng Thức ăn Nhiệt độ Ánh sáng * Hoạt động 6. + HS làm bài tập (tr.156)

- Cao, thấp => tiêu tốn NL - Hệ Enzim rối loạn => chậm ST,PT 3. Ánh sáng: - Ả/ hưởng chuyển hóa Canxi hình thành nên xương, - bổ sung nhiệt khi trời rét III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI : + Cải tạo tính di truyền

+ Cải thiện môi trờng sống + Giáo viên cho các nhóm thảo luân, nêu + Điều khiển dân số thích hợp thêm ví dụ và

phân tích. Sau đó bổ sung và kết luận chung.

92


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

+ Đáp án (câu 2) * Nhiệt độ giảm -> thân nhiệt giảm => Chuyển hoá giảm (có thể rối loạn) => Sinh trưởng và phát triển chậm lại * Hoạt động 3. + Các nhóm thảo luận câu hỏi sau đây: - Muốn động vật sinh trởng và phát triển tốt cần chú ý những điểm gì? + Giáo viên hướng h/s tập trung vào ba vấn đề sau: - Cải tạo giống ( tính di truyền) - Cải thiện môi trường sống - Chất lượng dân số ở người IV. Củng cố :+ HS điền vào bảng tổng hợp các loại HM + Nêu một số ví dụ + Nhấn mạnh các tác nhân môi trờng ảnh hởng lên sinh trởng và phát triển của động vật V. Bài tập : + Trả lời câu hỏi sgk và Đọc mục“ Em có biết.” Tiết 33- TUẦN 35 Ngày soạn : 20/4/2020 Ngày giảng : 24/4/2020 SINH SẢN VÔ TÍNH – HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau khi học xong bài này học sinh hiểu được: - Khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản vô tính (SSVT) ở thực vật (TV); - Cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con người. -Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính (SSHT) -Trình bày được các ưu điểm của SSHT đối với sự phát triển của thực vật; - Mô tả được quá trình hình thành hạt phấn ,túi phôi và sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa. Sự giống nhau và khác nhau trong quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi. 2. Kĩ năng: Phân tích, Tư duy logic và khái quát 3. Thái độ: Hình thành ý thức học tập tự giác và tích cực II. CHUẨN BỊ

93


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình ở SGK: H41.1, H41.2, H41.3, bản trong, máy chiếu; các phiếu học tập, Giáo án, SGK 2. Học sinh: Vở ghi và SGK III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Giảng bài mới: Mở bài: Sinh sản (SS) là một trong các đặc trưng cơ bản của cơ thể sống. SS là gì? Có những hình thức SS nào và sinh sản có ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật, ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay. Hoat động của giáo viên và hs * Họat động 1.

Nội dung kiến thức I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN

GV: Em hãy lấy một số ví dụ về 1. Ví dụ: SS ở TV và ĐV? (có thể chiếu 2. Khái niệm: Sinh sản là qúa trình tạo ra các cá thể mới đảm đoạn phim, cho xem ảnh, mẫu vật bảo cho sự phát triển liên tục của loài. thật) sau đó ghi bảng: 3. Các kiểu sinh sản: Ví dụ 1: Hạt đậu --> cây đậu - Sinh sản vô tính (VD2) Ví dụ 2: Dây khoai lang (hoặc củ) - Sinh sản hữu tính (VD1) --> Cây khoai lang Ví dụ 3: Cua đứt càng mọc II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT càng mới 1. Khái niệm: Là kiểu sinh sản không có sự hợp nhất các giao tử đực và cái(không có sự tái tổ hợp di truyền), con GV: trong 3 ví dụ trên thì VD nào cái giống nhau và giống mẹ là SS? HS: VD 1 và 2.

2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật:

GV: sinh sản là gì ?

a. Sinh sản bào tử: cây con được hình thành từ các bào tử đơn bội

GV: Kiểu sinh sản ở ví dụ 1 khác ở ví dụ 2 nh thế nào? HS: ở ví dụ 1 có sự hình thành giao tử đực và giao tử cái, có sự thụ phấn và sự thụ tinh. GV: TV có mấy kiểu sinh sản? * Hoạt động 2.

b. Sinh sản sinh dưỡng: cây con được hình thành từ các cơ quan sinh dưỡng của mẹ: rễ, thân, cành, lá..... - Sinh sản SD tự nhiên - Sinh sản SD nhân tạo 3. Phương pháp nhân giống vô tính (nhân giống sinh dưỡng)

GV: cho HS phân tích ví dụ 2 và - Giữ nguyên các đặc tính di truyền của cây mẹ nhờ cơ chế nêu thêm một số ví dụ khác từ đó nguyên phân. rút ra Khái niệm về sinh sản vô - Rút ngắn được thời gian phát triển của cây, sớm cho thu tính. hoạch. - Cho HS phân tích các hình thức a. Ghép chồi và ghép cành: sinh sản vô tính ở thực vật thông qua mẫu vật có chuẩn bị ở nhà b. Chiết và giâm cành ; như: rêu, dương xỉ, cỏ gấu, khoai c. Nuôi cấy tế bào và mô TV: lang, mía, cây thuốc bỏng.....để

94


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ hoàn thành phiếu hoc tập số 1. - GV: tổ chức cho HS thảo luận, sau đó giúp HS hoàn chỉnh phiếu học tập số 1. - GV: Cơ chế của sinh sản vô tính?

- Cơ sở khoa học: dựa vào tính toàn năng của tế bào thực vật - Ý nghĩa: + Vừa bảo đảm được các tính trạng di truyền mong muốn vừa đa lại hiệu quả kinh tế cao như nhân nhanh với số lượng lớn cây giống nông lâm nghiệp quí… + Tạo giống cây sạch bệnh.

* Hoạt động 3.

+ Phục chế giống cây quí. GV: giới thiệu sinh sản sinh dư4. Vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con người. ỡng nhân tạo còn gọi là nhân a. Đối với thực vật: giống vô tính. - Giúp cây duy trì nòi giống - Cơ sở sinh học và lợi thế của nhân giống sinh dưỡng so với cây - Sống qua được mùa bất lợi ở dạng thân, củ, thân, rễ, căn mọc từ hạt? hành. (Vì sao muốn nhân giống cam, - Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi chanh và nhiều loại cây ăn quả khác ngời ta thờng chiết, hoặc b. Đối với con người trong nông nghiệp: giâm cành chứ không trồng bằng - Duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người hạt? ) - Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn. HS: …Giữ nguyên các đặc tính - Tạo giống cây sạch bệnh cây mẹ. Cây sớm cho quả… - Phục chế được các giống cây trồng quí đang bị thoái GV: - Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở hoá cành ghép? Vì sao phải buộc chặt mắt ghép? HS: - Giảm bớt sự thoát hơi nước nhằm tập trung nước nuôi các tế bào cành ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh.

- Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao. III. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN HỮU TÍNH 1. Ví dụ: - Tảo lục

- Mô dẫn nhanh chóng nối liền - Hạt bưởi → cây bưởi nhau bảo đảm thông suốt cho - Hạt cải → cây cải dòng nước và chất dinh dư2. Khái niệm: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự ỡng hợp nhất của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thành hợp tử GV: Nêu những ưu điểm của (2n) thông qua thụ tinh. cành chiết và cành giâm so với 3. Đặc trưng của sinh sản hữu tính: cành trồng từ hạt? GV: - Cách tiến hành, điều kiện, cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào thực vật? GV: - Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật? GV: Sinh sản vô tính có vai trò nh thế nào đối với đời sống thực vật?

- Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các giao tử đực cái tạo nên cá thể mới, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen. - Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử. - SS HT ưu việt hơn so với SSVT: + Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi. + Tạo sự đa dạng về mặt DT-> cung cấp nguồn nguyên

95


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ liệu cho chọn giống và tiến hoá. IV- SINH SẢN HỮU TÍNH Ở TV CÓ HOA: ( Chỉ giới thiệu tới học sinh các nội dung trong phần này) 1. Cấu tạo hoa: gồm 2 bộ phận chính: - Nhị : có cuống nhị, bao phấn ( chứa hạt phấn) - Nhuỵ: Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ và bầu nhuỵ 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi a- Hình thành hạt phấn:

* Hoạt động 4. GV: Em hãy cho biết:

- Từ mỗi 1 TB mẹ trong bao phấn (2n) GP 4 tiểu bào tử đơn bội (4 TB con – n NST) . TB sinh sản NP hai giao tử đực (tinh trùng) b-Sự hình thành túi phôi:

- Thế nào là sinh sản hữu tính?

Từ mỗi một tế bào mẹ của noãn giảm phân 4 TB con xếp chồng lên nhau (nNST), 3 TB dưới tiêu biến, 1 TB sống sót - Đặc trưng của sinh sản hữu tính nguyên phân 3 lần liên tiếp cấu trúc gồm 7 tế bào và 8 nhân là gì? gọi là túi phôi chứa: noãn cầu đơn bội (TB trứng), nhân phụ HS: Suy nghĩ, phân tích SGK và (2n), 2 tế bào kèm, 3 tế bào đối cực. trả lời 3- Quá trình thụ phấn và thụ tinh: GV: Nhân xét a-Thụ phấn : GV: Giới thiệu cho học sinh nội dung phần IV- Sinh sản hữu tính ở -Định nghĩa: thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhuỵ của hoa cùng loài. thực vật có hoa HS : Chú ý lắng nghe và nắm bát -Hình thức: tự thụ phấn và giao phấn. nôi dung -Tác nhân: gió hoặc côn trùng. b-Thụ tinh : Thụ tinh là sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử. - Khi ống phấn qua lỗ noãn vào túi phôi - Nhân TB ống phấn tiêu biến - Nhân TBSS

NP

2 giao tử đực (tinh trùng)

Giao tử đực thứ nhất (n) + noãn (n) hợp tử (2n) phôi. Giao tử đực thứ hai (n) + nhân phụ (2n) phôi nhũ (3n) Sự thụ tinh nh trên là thụ tinh kép và không cần nước. 4-Quá trình hình thành hạt và quả. - Noãn ( thụ tinh) hạt( vỏ, phôi, phôi nhũ) - 2 Loại hạt: + Hạt nội nhũ (hạt cây 1 lá mầm) : Nội nhũ chứa chất dinh dỡng dự trữ. + Hạt không nội nhũ (hạt cây 2 lá mầm) : Chất dinh dưỡng dự trữ trong lá mầm.

96


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

- Quả do bầu nhuỵ phát triển thành.

IV. Củng cố : Trong sản xuất nông nghiệp, sinh sản sinh dưỡng có vai trò như thế nào? V. Bài tập về nhà : Học bài và làm bài tập Tiết 34 – TUẦN 36 Ngày soạn : 22/4/2020 Ngày giảng : 28/4/2020 SINH SẢN VÔ TÍNH – HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm sinh sản vô tính.Nêu được các hình thức sinh sản vô tính. - Nêu được ưu điểm, nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật. - Nêu được định nghĩa sinh sản hữu tính, Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính - Nắm được thế nào là thụ tinh ngoài với thụ tinh trong.Nêu được hình thứcđẻ trứng và đẻ con. 2. Kĩ năng: Phân tích, Tư duy logic và khái quát 3. Thái độ: Hình thành ý thức học tập tự giác và tích cực II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình ở SGK Tranh (44.1-3)., bản trong, máy chiếu; các phiếu học tập, Giáo án, SGK 2. Học sinh: Vở ghi và SGK III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. KT bài cũ : -Hãy phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính ở ĐV ?Và cho ví dụ? 2. Giảng bài mới : Giáo viên bổ sung ý kiến học sinh , kết luận để đi vào bài mới : Động vật có 2 hình thức sinh sản: * Vô tính : thường gặp ở động vật bậc thấp * Hữu tính: ở hầu hết ĐV không xương và có xương sống Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

97


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

* Hoạt động 1.

I. KHÁI NIỆM SINH SẢN VÔ TÍNH:

- GV cho học sinh làm bài tập lệnh số 1- - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó một SGK để rút ra khái niệm về sinh sản vô tính cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ NST ( đáp án ý đầu tiên) giống hệt nó, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. * Hoạt động 2. - GV phát phiếu học tập và treo tranh hình II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT: 44.1, 44.2, 44.3 - HS tự nghiên cứu mục II- SGK, quan sát tranh H44. cùng thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập. Phiếu học tập CÁC HÌNH THỨC SSVT Ở ĐV Đặc Đại diện HTSS điểm 1. Phân đôi 2. Nãy chồi 3. Phân mảnh 4. Trinh sản Điểm giống nhau

* Các hình thức sinh sản vô tính chủ yếu ở động vật là: - Phân đôi - Nảy chồi - Phân mảnh - Trinh sản. * Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản trên là: - Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu. - Có ở động vật thấp - Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới (không có sự kết hợp giữa tinh trùng và TB trứng)

? Hiện tượng thằn lằn tái sinh đuôi; tôm, * Điểm khác nhau của các hình thức sinh sản trên là: cua tái sinh đợc chân và càng bị gãy có phải (phần đặc điểm ở phiếu HT) là hình thức sinh sản vô tính không? Vì sao? III. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA SINH SẢN VÔ TÍNH: ( Chỉ giới thiệu) * Hoạt động 3. GV: - Cho biết những điểm giống nhau, 1. Ưu điểm: khác nhau của các hình thức sinh sản vô - Cơ thẻ sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trờng hợp mật độ quần thể tính? thấp. -Vì sao các cá thể trong sinh sản vô tính - Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể lại hoàn toàn giống cơ thể bố mẹ ban đầu? mẹ về măt di truyền. - Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là - Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một gì? thời gian ngắn - HS: quá trình nguyên phân (Vì: Cơ thể mới tạo thành dựa trên quá trình phân bào - Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát liên tiếp theo kiểu nguyên phân) triển nhanh. * Hoạt động 4. 2/ Nhược điểm: Tạo ra các thế hệ con cháu giống - GV: Cho học sinh đọc sách giáo khoa nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay trang 168

98


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

- SSVT có những ưu điểm, nhược điểm gì?

đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.

- HS: Thảo luận theo nhóm, trả lời giáo viên IV. ỨNG DỤNG CỦA SINH SẢN VÔ TÍNH bổ sung kết luận. TRONG NUÔI CẤY MÔ VÀ NHÂN BẢN VÔ * Hoạt động 5. TÍNH Ở ĐỘNG VẬT: ( Chỉ giới thiệu) - GV nêu một số hiện tợng nuôi cấy mô 1. Nuôi mô sống trong thực tiễn cuộc sống, rồi đặt câu hỏi: - Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và - Nuôi cấy mô tế bào đợc thực hiện trong nuôi cấy trong môi trờng đủ dinh dỡng. điều kiện nào? Vì sao? - Điều kiện: vô trùng và nhiệt độ thích hợp - Ứng dụng của việc nuôi mô sống? - Ứng dụng trong y học - Tại sao cha thể tạo đợc cá thể mới từ tế 2. Nhân bản vô tính bào hoặc mô của động vật có tổ chức cao? - Cách tiến hành (Do tính biệt hóa cao của tế bào ĐV có tổ chức cao)

- Ý nghĩa của nhân bản vô tính đối với đời sống.

- Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì đối với III. Sinh sản hữu tính là gì? đời sống? - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể ( -Nhân bản vô tính đối với động vật có tổ mới qua sự hình thành và hợp nhất 2 loại giao tử đơn chức cao nhằm tạo ra những cá thể mới có bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển và hình thành cá thể mới. bộ gen của cá thể gốc - Nhân bản vô tính để tạo ra các cơ quan IV. Các hình thức sinh sản hữu tính: ( Chỉ giới mơí thay thế các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở thiệu) ngời) 1. Sinh sản hữu tính qua tiếp hợp: *. Hoạt động 6. - Ví dụ: trùng đế dày, trùng cỏ. - Cho ví dụ về vài loài động vật có sinh sản hữu tính? Sinh sản hữu tính là gì? * Hoạt động 7.

- Cơ chế: 2. Sinh sản hữu tính qua tự phối (tự thụ tinh)

- Ví dụ: cầu gai Hình thức sinh sản hữu tính đơn giản - Là hình thức sinh sản gặp ở các sinh vật lưỡng tính nhất là tiếp hợp. Hình thức sinh sản này có có sự thụ tinh giữa tinh trùng và trứng của cùng một ở trùng đế dày, trùng cỏ. cơ thể. - Vì sao sự tiếp hợp ở trùng cỏ đợc xem 3. Sinh sản hữu tính qua giao phối là SSHT? (có sự trao đổi vật chất DT) - Là hình thức sinh sản có sự tham gia của 2 cá thể - Phân biệt cơ thể đơn tính với cơ thể đực và cái.... lưỡng tính? - Có gì khác nhau trong sự phát sinh V. Quá trình sinh sản hữu tính giao tử ở cơ thể đơn tính và cơ thể lỡng - Hình thành giao tử tính? - Thụ tinh - Sự sinh sản HT ở các động vật lỡng - Phát triển phôi thai tính đợc diễn ra nh thế nào? - Các động vật đơn tính sinh sản như thế * Hình thành giao tử: nào? + Nguồn gốc: Buồng trứng và tinh hoàn. - Trong các hình thức sinh sản hữu tính + Cơ chế: Giao tử cái và giao tử đực có bộ NST đơn

99


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ nêu trên, hình thức nào tiến hoá nhất? Vì bội là nhờ quá trình giảm phân trong buồng trứng và sao? tinh hoàn. *. Hoạt động 8. -Sinh sản hữu tính gồm mấy giai đoạn? HS nêu được 3 giai đoạn

* Thụ tinh là quá trình hợp nhất 2 loại giao tử đơn bội(n)đực và cái để tạo ra hợp tử lỡng bội. - Phát triển phôi thai là quá trình phân chia và phân hoá tế bào để hình thành các cơ quan và cơ thể mới

VI. Thụ tinh ngoài và thụ tinh trong - Tinh trùng và trứng được hình thành ở bộ 1. Thụ tinh ngoài phận nào trong cơ thể? - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và - Tại sao số lượng NST trong tinh trùng và tinh ở bên ngoài cơ thể cái thụ trứng giảm đi một nửa so với các loại tế bào

khác trong cơ thể?

2. Thụ tinh trong

- Thụ tinh là gì? Tại sao hợp tử có bộ NST - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và lỡng bội? thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái HS nêu đợc khái niệm thụ tinh, giải thích đ- VII. Đẻ trứng và đẻ con ợc hợp tử có bộ NST lỡng bội là do tổ hợp - Đẻ con có nhiều ưu điểm hơn đẻ trứng bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử + Thai được bảo vệ cái. + Tỉ lệ sống cao … - Tại sao từ một tế bào (hợp tử) lại có thể phát triển thành một cơ thể mới? *. Hoạt động 9. - Điểm khác nhau trong sự sinh sản hữu tính của giun đốt với ếch? (HS:Giun đốt là ĐV lưỡng tính, thụ tinh trong. ếch là ĐV đơn tính, thụ tinh ngoài). Vậy thụ tinh ngoài khác thụ tinh trong ở điểm nào? IV. Củng cố: - Tại sao các cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cá thể mẹ? - Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính ở động vật? V. Bài tập về nhà:-So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật. Tiết 35- TUẦN 37 Ngày soạn : 2/5/2020 Ngày giảng :5/5/2020 ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật

100


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Kể tên các biện pháp tránh thai và nêu cơ chế tác dụng của chúng 2. Kĩ năng: Phân tích, Tư duy logic và khái quát 3. Thái độ: Hình thành ý thức học tập tự giác và tích cực II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Giáo án, SGK - Bảng 47 SGK (các biện pháp tránh thai) - Một số dụng cụ tránh thai, và một số thuốc tránh thai 2. Học sinh: Vở ghi và SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - Các hoocmôn FSH, LH được sản xuất ra ở đâu và vai trò của chúng trong quá trình sản sinh tinh trùng? - Cho ví dụ về vai trò của hệ thần kinh và môi trường sống đến quá trình sản sinh trứng. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Đặt vấn đề: Tại sao cần tăng sinh sản ở I. CÁC BIỆN PHÁP LÀM TĂNG SINH SẢN Ở ĐỘNG động vật, nhưng cần giảm sinh đẻ ở người? VẬT *. Hoạt động 1.

Gồm biện pháp: Thay đổi số con và Điều khiển giới tính

- Hãy cho biết một số kinh nghiệm làm 1. Các biện pháp làm thay đổi số con tăng sinh sản trong chăn nuôi? a. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích - Hiện nay có những biện pháp nào làm b. Thay đổi các yếu tố môi trường tăng sinh sản ở động vật? c. Nuôi cấy phôi - Tại sao sử dụng hoocmôn có thể làm tăng d. Thụ tinh nhân tạo sinh sản ở động vật? - Ý nghĩa của việc nôi cấy phôi?

2. Các biện pháp điều khiển giới tính

HS trả lời bằng cách điền các thông tin - Sử dụng hoocmôn thích hợp vào phiếu học tập. - Tách tinh trùng Sau đó GV cho sửa chữa, hoàn chỉnh. - Chiếu tia tử ngoại - Vì sao cần điều khiển giới tính ở vật - Thay đổi chế độ ăn … nuôi? II. SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI - Cơ chế của việc xác định giới tính ở động 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? vật? *. Hoạt động 2. - Chủ trương của Nhà nước ta hiện nay một cặp vợ chồng nên có bao nhiêu con? Tuổi bao nhiêu thì mới sinh con? Khoảng cách giữa các lần sinh con là bao nhiêu? Từ sự trả lời của HS khái niệm SĐCKH

SĐCKH là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con cho phù hợp... 2. Các biện pháp tránh thai: + Bao cao su + Dụng cụ tử cung

101


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

- Vì sao phải sử dụng các biện pháp tránh thai? - Hãy điền tên các biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng giúp phụ nữ tránh thai vào bảng 47 SGK?

+ Thuốc tránh thai + Triệt sản nam và nữ + Tính vòng kinh + Xuất tinh ngoài âm đạo

GV cho HS điền trong 5 phút, sau đó gọi một HS trình bày. IV.Củng cố : - Tại sao không nên lạm dụng biện pháp nạo hút thai? - Tại sao nữ dới 19 tuổi không nên dùng thuốc tránh thai? * Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng. Một trong những biện pháp thường được sử dụng để điều khiển giới tính ở vật nuôi là A Đáp án đúng: C V.Bài tập về nhà- Học bài theo các câu hỏi 1, 2, 3 SGK . cho giao phối tự do B. chọn lọc trứng C. tách tinh trùng D. cho giao phối gần

102


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 11- TC – TUẦN 37 Ngày soạn : 4/5/2020 Ngày dạy :7/5/2020 ÔN : CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT VÀ CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Phân biệt được đặc điểm cảm ứng của động vật so với thực vật. +Trình bày được sự tiến hoá trong các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật có trình độ tổ chức khác nhau 2. Kĩ năng: a/ Kĩ năng kiến thức:Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. b/Kĩ năng sống: - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cảm ứng của động vật chưa có tổ chức thần kinh và động vật có tổ chức thần kinh. 3. Thái độ:–Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Câu hỏi trắc nghiệm, Giáo án và tài liệu tham khảo 2. Học sinh: SGK , vở ghi , SBT III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng: không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Câu 1: Phân biệt đặc điểm cảm ứng của thực vật và động vật? Câu 2: Sơ đồ của cung phản xạ?

Câu 3: Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh?

NỘI DUNG BÀI HỌC Câu 1: Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng. Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng. Câu 2: Sơ đồ của cung phản xạ? Phản xạ là thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có hệ thần kinh. - Cung phản xạ bao gồm các bộ phận: + Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm). + Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh). + Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến) Câu 3: Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh? Hệ thần Đặc điểm cấu Đặc điểm cảm ứng kinh tạo hệ thần kinh Hệ thần Các tế bào thần Phản ứng với kích kinh dạng kinh nằm rải rác thích bằng cách co lưới trong cơ thể và toàn bộ cơ thể, do

103


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch Hệ thần kinh dạng ống

liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể. Hình thành nhờ số lượng lớn các tế bào thần kinh tập hợp lại ống thần kinh nằm dọc theo vùng lưng của cơ thể. Não bộ phát triển.

vậy tiêu tốn nhiều năng lượng. Phản ứng mang tính chất định khu, chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn. Có thể thực hiện các phản xạ đơn giản và phản xạ phức tạp.

IV. Củng cố : Các hình thức cảm ứng ở thực vật ? Các hình thức cảm ứng ở động vật ? V. Bài tập về nhà : Học bài và trả lời các câu hỏi SGK

104


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết : 30 – TUẦN 38 Ngày soạn : 8/5/2020 Ngày kiểm tra : 11/5/2020 KIỂM TRA 45 PHÚT – HỌC KỲ II LỚP 11 I. Mục tiêu - Kiến thức : kiểm tra , đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở nửa học kì II - Kĩ năng : làm bài tập trắc nghiệm và tự luận - Thái độ : nghiêm túc , quyết tâm , cố gắng II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : đề kiểm tra 2. Học sinh : nắm chắc kiến thức đã học III. Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm: 20 câu( 6 điểm) Tự luận: 2 câu ( 4 điểm) IV.Nội dung kiểm tra : 1. Đề bài : a) Sơ đồ ma trận Trắc nghiệm : 30 câu Mức độ

Vận dụng Nhận biết

Thông hiểu

3 câu

1câu

1 câu( TL)

3 câu

3 câu

1 câu(TL)

2 câu

2 câu

2 câu

4 câu

Nội dung

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Cảm ứng ở thực vật

Cảm ứng ở động vật

Cân bằng nội môi

Tuần hoàn máu b) Đề bài kiểm tra: Photo kèm theo 2. Đáp án : Có phôto kèm theo 3. Nhận xét , rút kinh nghiệm : - Ý thức làm bài tốt 4. Hướng dẫn học bài ở nhà

105


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

KIỂM TRA 45 PHÚT SINH HỌC 11 Mã đề: 123 I.I

I. Phần trắc nghiệm: chọn đáp án đúng và tô vào phiếu(6đ) Câu 1. Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển Câu 2. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự: A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin B. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận thực hiện phản ứng D. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận trả lời kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng Câu 3. Trong các động vật sau: (1) giun dẹp (2) thủy tức (3) đỉa (4) trùng roi (5) giun tròn (6) gián (7) tôm Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? A. 1 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4. Trong các phát biểu sau: (1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh

106


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ (2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ (3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng (4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng Các phát biểu đúng về phản xạ là: A. (1), (2) và (4) B. (1), (2), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. 1), (2) và (3) Câu 5. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là A. Tim → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim B. Tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim C. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim D. Tim→ động mạch→ khoang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch→ tim Câu 6. Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi? (1) điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (2) làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định (3) tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh (4) làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể Phương án trả lời đúng là A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (2) và (4) Câu 7. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong A. tế bào B. mô C. cơ thể D. cơ quan Câu 8. Trong hệ tuần hoàn mở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực A. Cao, Tốc độ máu chảy nhanh B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh D. Cao, tốc độ máu chạy chậm Câu 9. Trong các ứng động sau: (1) hoa mười giờ nở vào buổi sáng (2) hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng (3) sự đóng mở của lá cây trinh nữ (4) lá cây phượng vĩ xòe ra và khép lại (5) khí khổng đóng mở Những trường hợp trên liên quan đến sức trương nước là A. (1) và (2) B. (2), (3) và (4) C. (3), (4) và (5) D. (3) và (5) Câu 10. Cho các nội dung sau : (1) ứng động liên quan đên sinh trưởng tế bào (2) thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, hoa) (3) sự đóng mở khí khổng (4) sự nở ở hoa mười giờ, tulip, bồ công anh (5) các vận cộng cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa (6) cây nắp ấm bắt mồi (7) là ứng động không liên quan đến sinh trưởng của tế bào Hãy sắp xếp các nội dung trên với các kiểu ứng động cho phù hợp

107


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ A. sinh trưởng: (1), (2) và (4) ; không sinh trưởng: (3), (5), (6) và (7) B. sinh trưởng: (2), (4) và (7) ; không sinh trưởng: (1), (3), (5) và (6) C. sinh trưởng: (1), (4) và (5) ; không sinh trưởng: (2), (3), (6) và (7) D. sinh trưởng: (1), (2), (4) và (6) ; không sinh trưởng: (3), (5) và (7) Câu 11. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim Câu 12. Trật tự đúng về cơ chế duy trì huyết áp là : A. huyết áp bình thường → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực ở mạch máu B. huyết áp tăng cao → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực mạch máu → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường → thụ thể áp lực ở mạch máu C. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường→ thụ thể áp lực ở mạch máu D. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực ở mạch máu→ tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường Câu 13. Khi làm thí nghiệm về sự sinh trưởng của cây trong các điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta thu được kết quả như ở hình dưới đây

Kết luận đúng về các cây ở chậu a, b, c lần lượt là A. cây được chiếu sáng từ một phía ; cây mọc trong tối hoàn toàn; cây được chiếu sáng từ mọi phía B. cây mọc trong tối hoàn toàn ; cây được chiếu sáng từ một phía ; cây được chiếu sáng từ mọi phía C. cây được chiếu sáng từ một phía ; cây được chiếu sáng ít hơn 10 giờ mỗi ngày ; cây được chiếu sáng từ mọi phía D. cây được chiếu sáng từ một phía ; cây được chiếu sáng từ mọi phía ; cây mọc trong tối hoàn toàn Câu 14. Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt độ) là kiểu ứng động: A. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động B. Ứng động không sinh trưởng quang ứng động

108


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ C. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động D. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động Câu 15. Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình A. sống của cá thể, thong qua học tập và rút kinh nghiệm B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho loài Câu 16. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính A. học được B. bẩm sinh C. hỗn hợp D.vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp Câu 17. Xét các trường hợp sau : (1) Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính (2) Không phải bất kỳ kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính (3) Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính (4) Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính Có bao nhiêu trường hợp trên đây đúng về mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18. Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây ? A. điều hóa hấp thụ nước ở thận B. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu C. điều hòa hấp thụ Na+ ở thận D. điều hòa pH máu Câu 19. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở thực hiện chức năng A . Vận chuyển chất dinh dưỡng B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết C. tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp D. vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết Câu 20. Tĩnh mạch là những mạch máu từ A. Mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim B. Động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim C. Mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim D. Mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim II. Phần tự luận: 4 điểm Câu 1: (2đ) Thế nào là hướng động?phân loại hướng động?cho biết cây hướng sáng và hướng trọng lực như thế nào? Câu 2: (2đ)Thế nào là cảm ứng ở động vật? phản xạ là gì?trình bày về các loại phản xạ?

109


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 12 TC – TUẦN 38 Ngày soạn : 8/5/2020 Ngày giảng : 12/5/2020 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 5,6,7,8 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học sinh ôn tập được toàn bộ kiến thức của chủ đề 5,6,7,8 trong học kỳ II 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỳ năng tổng hợp kiến thực 3. Thái độ : nghiêm túc ôn tập II. Chuẩn bị : 1. Giaó viên : Hệ thống câu hỏi, bài tập và giáo án 2. Học sinh : SGK , vở ghi , SBT III. Tiến trình : 1. Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung ôn Hoạt động thầy và trò Câu 1 : Trình bày đặc điểm các kiểu hô hấp ở động vật ?

Nội dung Kiểu hô hấp Hô hấp qua bề mặt cơ thể

Đại diện

Đặc điểm + Chưa có cơ quan hô hấp

+ Chất khí được trao đổi Giun đất trực tiếp qua bề mặt cơ thể ẩm ướt Hô hấp bằng hệ ống khí

+ Cơ quan hô hấp là hệ thống ống khí + Chất khí trao đổi trực Côn trùng tiếp giữa tế bào với các ống nhỏ nhất + Cơ quan hô hấp là mang

Hô hấp bằng mang

+ Trao đổi khí diễn ra giữa các phiến mang với Cá môi trường nước

Hô hấp bằng phổi

+ Cơ quan hô hấp là phổi

Động vât:

+ Trao đổi khí diễn ra ở lưỡng cư , bò các phế nang sát, chim, thú, người Câu 2 : Hệ tuần hoàn hở: + Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.

110


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. Hệ tuần hoàn kín: + Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 3 : * Hoạt động của tim. Tính tự động của tim: - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim: - Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau Câu 3 : Hoạt động đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung. của tim , hệ mạch ? *Hoạt động của hệ mạch: Huyết áp: - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch. Vận tốc máu: - Là tốc độ máu chảy trong một giây

Câu 2 : Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở , hệ tuần hoàn kín ?

Câu 4 : Vai trò của thận . Vai trò của gan ?

Câu 5: Có bao nhiêu loại ứng động? Cơ sở phân loại?

- Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch. Câu 4 : * Vai trò của thận: + Điều hòa lượng nước : - Khi áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm. Vùng dưới đồi tăng tiết hoomôn ADH, tăng uống nước, giảm lượng nước tiểu. - Khi lượng nước trong cơ thể tăng,làm áp suất thẩm thấu giảm, tăng huyết áp, tăng lượng bài tiết nước tiểu. + Điều hòa muối khoáng : - Khi Na+ trong máu giảm - Khi thừa Na+ * Vai trò của gan + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu. + Nồng độ đường tăng cao tuyến tụy tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan + Nồng độ đường giảm tuyến tụy tiết ra glucagon -- chuyển glicogen trong gan thành đường Câu 5: + Ứng động sinh trưởng: Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa). Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng động.Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật. + Ứng động không sinh trưởng: Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa. Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi). Câu 6 .Cơ chế hướng động: hướng động là vận động sinh trưởng hướng về phía tác nhân của môi trường do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan

111


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Câu 7: - Cung phản xạ bao gồm các bộ phận: + Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm). + Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh). + Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến) Câu 8: Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh Đặc điểm cấu tạo hệ thần Đặc điểm cảm ứng Hệ thần kinh kinh Câu 6 . Cơ chế hướng Hệ thần Các tế bào thần kinh nằm rải Phản ứng với kích thích động ? kinh dạng rác trong cơ thể và liên hệ bằng cách co toàn bộ cơ thể, lưới với nhau bằng các sợi thần do vậy tiêu tốn nhiều năng kinh lượng. Câu 7: Sơ đồ của Hệ thần Các tế bào thần kinh tập hợp Phản ứng mang tính chất cung phản xạ? kinh dạng lại thành các hạch thần kinh định khu, chính xác hơn, tiết chuỗi nằm dọc theo chiều dài của kiệm năng lượng hơn so với hạch cơ thể. hệ thần kinh dạng lưới. Hệ thần Hình thành nhờ số lượng Phản ứng mau lẹ, chính xác Câu 8: Mức độ tiến kinh dạng lớn các tế bào thần kinh tập và tinh tế hơn, ít tiêu tốn hoá của hệ thần ống hợp lại ống thần kinh nằm năng lượng hơn. kinh? dọc theo vùng lưng của cơ Có thể thực hiện các phản xạ thể. Não bộ phát triển. đơn giản và phản xạ phức tạp. Câu 9 : Câu 9 : Phân biệt tập Loại tập Khái niệm Cơ sở thần Tính chất tính ? tính kinh Tập tính Là những hoạt Phản xạ Bẩm sinh di bẩm sinh động bẩm sinh không điều truyền, đặc sinh ra đã có kiện trưng cho loài do gen quy định Tập tính Là tập tính được Phản xạ có Không bền học được hình thành trong điều kiện vững, dễ thay quá trình sống đổi thông qua học tập và rút kinh nghiệm IV . Củng cố : So sánh cảm ứng ở thực vật và động vật ? V. Bài tập về nhà : ôn tập chuẩn bị kiểm tra

112


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 13- TC- TUẦN 39 Ngày soạn : 9/5/2020 Ngày giảng: 12/5/2020 ÔN PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: + Nêu khái niệm về sự phát triển của thực vật, hooc môn ra hoa. + Nêu được vai trò của phitocrom trong sự phát triển của thực vật - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật quí, tạo môi trường sống tốt cho TV phát triển. - Tư duy: Tư duy lôgic, liên hệ thực tế. II.PHƯƠNG PHÁP : Hỏi - đáp III. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP: 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tác động, ứng dụng của các hoocmôn kích thích và ức chế sinh trưởng ở thực vật? 3. Nội dung ôn Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy và trò I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ? GV: Phat triển là gì? Thế nào là sự xen kẽ thế Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ hệ? Vai trò của sự xen kẽ thế hệ. những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả). II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA GV: Khi nào cây cà chua ra hoa và dựa vào 1. Tuổi của cây: đâu để xác định tuổi của thực vật một năm? - Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa, không phụ thuộc vào điều kiện ngoải cảnh. - Ví dụ: Cà chua ra hoa khi có lá thứ 14. 2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì GV: + Thế nào là hiện tượng xuân hóa? a. Nhiệt độ thấp: - Nhiều loài TV ra hoa khi qua mùa đông hoặc được xử lí bởi nhiệt độ thấp.( xuân hóa ) + Quang chu kì là gì? Dựa vào đâu người ta - Ví dụ: lúa mì, bắp cải, lúa mạch. chia thực vật thành 3 nhóm : Cây ngày ngắn, b. Quang chu kì cây ngày dài và cây trung tính. - Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương quan + Phân biệt cây ngày ngắn và cây ngắn độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì. ngày. - Các nhóm thực vật phản ứng với quang chu kì: Cây ngắn ngày, cây dài ngày, cây trung tính. + Phitocrom là gì ? Ý nghĩa của phitocrom c. Phitocrom đối với quang chu kì ? - Là sắc tố cảm nhận quang chu kì. + Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái sinh - Làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí khổng dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây ở điều mở, tham gia phản ứng quang chu kì. kiện quang chu kì thích hợp? 3. Hoocmon ra hoa + Florigen là gì? Trình bày ý nghĩa của - Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá

113


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ hình thành hoocmon ra hoa ( florigen) rồi di chyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH GV: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN mqh với nhau như thế nào? - ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST. GV:+ Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về sinh - ST và PT là 2 quá trình liên quan với nhau, trưởng vào các thao tác xử lí hạt, củ nảy mầm? đó là 2 mặt của chu trình sống của cây. + Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng vào công nghiệp florigen đối với sự ra hoa?

IV. Củng cố: Đáp án phiếu học tập số 1 1. Phát triển ở TV diễn ra nh thế nào? + Gồm 3 quá trình liên quan kế tiếp nhau : - sinh trưởng, - phân hoá TB, - hình thành các cơ quan ( rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt) 2. Đặc điểm nổi bật của sự phát triển ở TV là gì? vai trò đặc điểm này: - Là sự xen kẻ thế hệ lưỡng bội 2n -> ( bào tử thể ) và đơn bội n -> (giao tử thể) - Vai trò: Cung cấp 2 khả năng để sản xuất đợc số lợng lớn hậu thế 3. Đặc điểm PT ở TV có hoa diễn ra như thế nào ? - Đến 1 thời điểm xác định, chồi đỉnh chuyển từ trạng thái sinh dưỡng (hình thành lá) sang trạng thái sinh sản (hình thành hoa -> là nơi diễn ra quá trình chuyển thế hệ 2n -> n ) Đáp án phiếu học tập số 2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG Các nhân tố Tuổi của cây

Mức độ điều tiết -Tính di truyền. tỉ lệ C/N, tương quan hoocmom

Nhiệt độ thấp

- Ra hoa , kết hạt sau khi đã trải qua mùa đông giá lạnh tự nhiên (thường gặp vụ đông)

Chu kỳ quang

- Là mối phụ thuộc sự ra hoa vào tơng quan độ dài ngày đêm.

HM ra hoa

- Kích thích ra hoa.

V. Dặn dò: Trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài 37.

114


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 51 Ngày soạn : Ngày giảng :

/5/2017 /5/2017 BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU - Hoàn thành được phiếu học tập về các biện pháp tăng sinh ở động vật - Làm nhanh được bài tập trắc nghiệm II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập - Bài tập trắc nghiệm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Sinh đẻ có kế hoạch là gì? - Các biện pháp tránh thai ? 3. Bài tập Bài 1 : Các biện pháp tránh thai ? + Bao cao su + Dụng cụ tử cung + Thuốc tránh thai + Triệt sản nam và nữ + Tính vòng kinh + Xuất tinh ngoài âm đạo Bài 2: Hoàn thành phiếu học tập về các biện pháp tăng sinh ở động vật

Đáp án phiếu học tập Tên biện pháp tăng sinh ở động vật Tác dụng - giải thích Sử dụng hoocmôn hoặc Kích thích trứng chín hàng loạt, rụng nhiều trứng- Sử Biện pháp chất kích thích tổng hợp dụng trứng để thụ tinh nhân tạo

115


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ làm thay Thay đổi yếu tố môi tr- Tăng số trứng/lần đẻ, đẻ sớm đổi số con ờng - Cho nhiều con cái cùng mang thai và đẻ đồng loạt, Nuôi cấy phôi tiện chăm sóc - Tăng nhanh số lượng các động vật quí hiếm. Thụ tinh nhân tạo -Hiệu quả thụ tinh cao - Sử dụng hiệu quả các con đực tốt Sử dụng hoocmôn Tạo được giới tính 1 số loài theo yêu cầu sản xuất Tách tinh trùng Biện pháp Chiếu tia tử ngoại điều khiển giới tính Thay đổi chế độ ăn …

Chọn loại tinh trùng mang NST X hay Y để thụ tinh với trứng tạo giới tính theo ý muốn Tạo giới tính vật nuôi theo ý muốn (tằm đực) Tạo giới tính vật nuôi theo ý muốn

Xác định sớm giới tính Giúp phát hiện sớm giới tính vật nuôi để giữ lại hay phôi loại bỏ (thể Bar) 4. Củng cố : Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, nhưng cần giảm sinh đẻ ở người? 5. Bài tập về nhà : Học bài và làm bài tập trắc nghiệm

116


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 52 Ngày soạn :

/5/2017

Ngày giảng : /5/2017 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Học sinh: - Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm giống và khác nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật. ý nghĩa của sinh trưởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của loài. - Kể được tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật. - Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái. - Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật, rút ra được điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản giữa thực vật và động vật, cũng như hiểu được vai trò quan trọng của sinh sản đối với sự tồn tại và phát triển liên tục của loài. - Kể được tên các hoocmôn điều hòa sinh sản ở thực vật và động vật. II. CHUẨN BỊ -Tranh và hình phóng to về sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động vật. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêu các biện pháp tránh thai. 2. Bài mới: *Mở bài: Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên. A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Sinh trưởng: - Khái niệm sinh trưởng - Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật.

117


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ *Học sinh thực hiện lệnh mục I. 1 SGK. -Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. - Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng? - Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật? 2. Phát triển: Là quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể). *Học sinh thực hiện lệnh mục I.2 SGK *Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sau để phân biệt các giai đoạn sinh trưỏng và phát triển ở TV

Dùng phiếu học tâp sau để giúp học sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa TV và ĐV: Phiếu học tập Tiêu chí so sánh Biểu hiện của sinh trưởng

Thực vật

Động vật

Phần lớn vô hạn (trừ TV ngắn Phần lớn là hữu hạn ngày)

Cơ chế của sinh trưởng

Phân chia và lớn lên của các Phân chia và lớn lên của cácTB TB ở mô phân sinh ở mọi bộ phận cơ thể

Biểu hiện của phát triển

Gián đoạn

Cơ chế của phát triển

sinh trưởng,phân chia và phân sinh trưởng,phân chia và phân hoá các TB nhưng quy trình hoá TB nhưng quy trình phức

Liên tục

118


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ đơn giản hơn

tạp hơn

Phi to hormome là chất điều -Điều hoà sinh trưởng được thực hoà sinh trưởng của thực vật hiện bởi hormome sinh trưởng bao gồm 2 loại: Nhóm kích (HGH) và hormome tirôxin,n thích sinh trưởng và nhóm kìm hãm sinh trưởng

Điều hoà sinh trưởng

Phitocrom là sắc tố enjim có tác dụng điều hoà sự phát triển chất này tác động đến sự ra hoa, nảy mầm, tổng hợp sắc tố...

Điều hoà phát triển

-Đối với loại phát triển biến thái được điều hoà bởi hormome biến thái và lột xác Ecđixơn và Juvenin. -Đối với loại phát triển không qua biến thái được điều hoà bởi các hormome sinh dục

B. SINH SẢN: Học sinh hiểu được khái niệm về sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật và ở động vật. Lưu ý về những điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản ở thực vật và động vật. Vai trò của hiện tượng sinh sản đối với sự phát triển của loài. Các hình thức sinh sản (vô tính, hữu tính) có cơ sở tế bào học là giống nhau. *Học sinh thực hiện lệnh mục II *Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng sau: Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật Các hình thức Thực vật sinh sản Sinh sản vô tính

Sinh tính

sản

Động vật

Là sự hình thành cây mới có đặc -Là hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể tính giống cây mẹ, từ một phần của mẹ để tạo ra cá thể con cơ quan sinh dưỡng

hữu Là hình thức tạo cơ thể mới do có Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới nhờ sự thụ tinh của hai giao tử đực và có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái. cái.

Bảng 3: Ưu điểm và nhợc điểm của sinh sản vô tính và hữu tính Sinh sản vô tính

Sinh sdản hữu tính

I. Ưu điểm:

I. Ưu điểm:

119


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

1. ......................................................

1 .................................................

2. .....................................................

2. ................................................

3. ......................................................

3. ................................................

..........................................................

....................................................

II. Nhược điểm

II. Nhược điểm

Bảng 4: Các hoocmôn điều hòa sinh sản ở động vật và vai trò Hoocmôn

vai trò

.........................................................

1.........................................................

2.......................................................

2.......................................................

3.....................................................

3.....................................................

,......................................................

,......................................................

4.Củng cố : - Sự giống nhau trong sinh trưởng, phát triển, sinh sản của thực vật và động vật nói lên điều gì về nguồn gốc của sinh giới? 5. Bài tập về nhà : Học bài và làm bài tập SGK

Tiết : 53 Ngày soạn : /5/2017 Ngày kiểm tra : /5/2017 KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 11 I. Mục tiêu - Kiến thức : kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở học kì II - Kĩ năng : làm bài trắc nghiệm - Thái độ : nghiêm túc , quyết tâm , cố gắng

120


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : đề kiểm tra 2. Học sinh : nắm chắc kiến thức đã học III. Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm IV.Nội dung kiểm tra : 1. Đề bài : a) Sơ đồ ma trận Mức độ Nội dung Nhận biết

Sinh trưởng và phát triển ở thực vật Sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh sản ở thực vật Sinh sản ở động vật

3 câu (0,9đ) 3 câu (0,9đ) 4 câu (1,2đ) 4 câu (1,2đ)

b) Đề bài kiểm tra 2. Đáp án : 1 2 3 4 5 6 D C A D B A 11 12 13 14 15 16 D B C A A C 21 22 23 24 25 26 B B A B C D 3. Kết quả: Lớp Đ Gi ĐK ĐTB 11A5 11A8 11A9 nnn 4. Nhận xét , rút kinh nghiệm : - Ý thức làm bài tốt 5. Hướng dẫn học bài ở nhà

Thông hiểu

2 câu (0,67đ) 4 câu (1,2đ) 3 câu (0,9đ) 3 câu (0,9đ) 7 C 17 B 27 B ĐY

Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao 2 câu (0,67đ)

1câu (0,3đ) 1 câu (0,3đ)

8 D 18 D 28 D

9 C 19 B 29 D

ĐK

10 D 20 A 30 A TBtrở lên

Tiết : 53 Ngày soạn : 4/5/2016 Ngày kiểm tra : 6/5/2016 KIỂM TRA 45 PHÚT – HỌC KỲ II LỚP 11 I. Mục tiêu - Kiến thức : kiểm tra , đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở nửa học kì II - Kĩ năng : làm bài tập trắc nghiệm và tự luận - Thái độ : nghiêm túc , quyết tâm , cố gắng II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : đề kiểm tra 2. Học sinh : nắm chắc kiến thức đã học III. Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm 6 đ + 4 đ tự luận IV.Nội dung kiểm tra : 1. Đề bài :

121


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ a) Sơ đồ ma trận - Trắc nghiệm : 20 câu ( 6 đ ) Mức độ Nội dung Cảm ứng ở thực vật Cảm ứng ở động vật Hô hấp Tuần hoàn

Nhận biết

Thông hiểu

1 câu (0,3đ) 3 câu (0,9đ) 4 câu (1,2đ) 2 câu (0,66đ)

1câu (0,3đ) 2 câu (0,6đ) 3 câu (0,9đ) 1 câu (0,3đ)

Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao

2 câu (0,67đ) 1 câu (0,3đ)

- Tự luận : (4 đ ) : + Trình bày các khái niệm : điện thế nghỉ , điện thế hoạt đông , huyết áp (2đ) + Trình bày quá trình truyền tin (2đ) b) Đề bài kiểm tra 2. Đáp án : 1 2 3 4 5 6 7 8 C C C B B B C B 11 12 13 14 15 16 17 18 D A D A B A D A 3. Kết quả: Lớp Đ Gi ĐK ĐTB ĐY ĐK 11A1 10 26 5 0 11A9 1 7 25 8 0 11A10 1 6 30 5 4. Nhận xét , rút kinh nghiệm : - Ý thức làm bài tốt 5. Hướng dẫn học bài ở nhà

9 C 19 D

10 A 20 A TBtrở lên 41(100%) 33(80%) 37 (88%)

122


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 15 -TC Ngày soạn :5/4/2017 Ngày giảng:7/4/2017 ÔN : CHƯƠNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: - Nêu được khái niệm sinh trưởng, phát triển, biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Nêu được đặc điểm các loại hoocmoon II. CHUẨN BỊ : - GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập - HS : SGK , SBT ,vở ghi IV. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Phát triển ở thực vật là gì? Cho ví dụ. Trình bày mối quan hẹ giữa sinh trưởng và phát triển. 3.Nội dung ôn tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT. + Thế nào là sinh trưởng và phát triển ở 1. Các khái niệm. động vật? Cho ví dụ về sự sinh trưởng và - Sinh trưởng. phát triển ở động vật. - Phát triển. + Biến thái là gì? Các kiểu sinh trưởng - Biến thái. ở động vật? 2. Các kiểu phát triển ở động vật - Phát triển không qua biến thái. - Phát triển qua biến thái gồm: Phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn. II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI. + Cho biết tên vài loài động vật có phát 1. Giai đoạn phôi thai. triển không qua biến thái. - Diễn ra trong tử cung người mẹ. + Nêu đặc điểm của phát triển không - Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi.

123


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ qua biến thái ở người. GV:Yêu cầu HS hoàn thành PHT. Biến thái Biến thái hoàn toàn không ht GĐ phôi GĐ hậu phôi

GV: + Nêu tên những hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống.

+ Các hoocmôn đó do tuyến nội tiết nào tiết

+ Nêu các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không có xương sống.

- Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi. 2. Giai đọan sau khi sinh: - Cơ thể con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành. - Cơ thể con lớn lên không qua lột xác. III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI. Biến thái hoàn Biến không thái toàn hoàn toàn. - Hợp tử phân chia - Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo nhiều lần để tạo phôi. phôi. GĐ - Các tế bào của - Các tế bào của Phôi phôi phân hóa tạo phôi phân hóa tạo thành các cơ quan thành các cơ quan của sâu bướm. của ấu trùng. - Ấu trùng có hình - Sự khác biệt về thái cấu tạo và hình thái và cấu tạo sinh lý rất khác của ấu trùng giữa với con trưởng các lần lột xác là GĐ thành. rất nhỏ. Hậu - Ấu trùng lột xác - Ấu trùng trãi qua phôi nhiều lần thành nhiều lần lột xác thành con nhộng rồi biến đổi trở thành bướm trưởng thành. trưởng thành. IV. Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của động vật 1. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống * Hooc môn sinh trưởng: - Do tuyến yên tiết ra. - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào. Kích thích xương phát triển * Tiroxin: - Do tuyến giáp tiết ra. - Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể * Ơstrogen, Testosteron: - Do tinh hoàn và buồng trứng tiết ra. - Kích thích sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp. - Riêng Testosteron còn làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp. 2. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và

124


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ phát triển của động vật không xương sống. - Hai hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecdixon và juvenin. + Tác dụng sinh lí của ecdixon: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. + Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức chế quá trình sâu biến đổi thành nhộng và bướm. 4. Củng cố:- Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. 5. Dặn dò:- Hoïc baøi vaø traû lôøi caùc caâu hoûi cuối bài. Đáp án phiếu học tập số 1 Tên HM T/ tiết Vai trò với ST, PT HMST

Yên

Tirôxin

Giáp

Testostêron ơstrôgen

- k/t ph/chia TB - Tăng k/th TB qua tăng t/hợp Pr - k/th p/triển xương - K/th chuyển hoá TB - K/th q/trình ST b/th của cơ thể - K/th ST, PT mạnh g/đoạn dậy thì - > tăng PT xương -> phân hoá TB -> đặc điểm sd phụ t/c -> Testốtểon... tăng tổng hợp Pr

(đực) (cái)

Đáp án phiếu học tập số 2 Hoocmôn Hàm lượng T. Yên HMST ít (Giai đoạn non) HMST nhiều

T. giáp (g/đ non)

T.s/dục đực

Tác động Người bé nhỏ Người khổng lồ

Thiếu Tirôxin

Chậm lớn, trí tuệ thấp

Thiếu Testostêrôn

Gà trống phát triển không bình thường

Đáp án phiếu học tập số 3 Tác dụng với sinh trưởng và phát triển Loại HM Ecđisơn

+ Gây lột xác sâu bớm + k/th sâu bướm biến thành nhộng và bướm

Juvennin

+ Phối hợp với Ecđi...-> lột xác... + ức chế sấu biến thành nhộng và bướm Đáp án phiếu học tập 4

125


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Các kiểu sinh trưởng và phát triển

Ví dụ

+ Không qua biến - Người thái - Voi, Khỉ... + Qua biến thái - Bướm hoàn toàn - Tằm, muổi.

+ Qua biến thái

- Châu chấu

khônghoàn toàn

- Tôm, ...

Đặc điểm - Con non có đặc điểm, hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống con trưởng thành. - Con non PT dần lên mà không qua biến thái để trở thành con trưởng thành - Ấu trùng (hoặc sâu), có hình thái, cấu tạo, sinh lí khác con trưởng thành. Qua nhiều lần lột xác và giai đoạn trung gian. ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. - ấu trùng có có đặc điểm, hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống con trưởng thành. Qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.

Đáp án phiếu học tập 5 Các yếu tố

Mức độ ảnh hưởng

ảnh hưởng

- Cấu tạo TB, cơ quan Thức ăn

- Cung cấp NL - Cao, thấp => tiêu tốn NL

Nhiệt độ

- Hệ E rối loạn => chậm ST,PT - ảnh hởng chuyển Ca = xơng,

ánh sáng

- bổ sung nhiệt khi trời rét

Chất độc hại

- Làm chậm ST, PT

Ngày soạn : /4/2017 Ngày giảng : /4/2017 ÔN CHƯƠNG SINH SẢN Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU -Ôn tập được đặc diểm của sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính -Phân tích được các ưu điểm của sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính II. CHUẨN BỊ : - GV :Hệ thống câu hỏi - HS : sgk , vở ghi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

126


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Câu 1 : Đặc điểm các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật ? Các hình thức SS vô Đặc điểm Một số ví dụ ở thực vật tính ở thực vật Cơ thể mẹ tự phân thành các Loài tảo Chlorella sp tế bào mẹ → 4 phần, mỗi phần → cá thể mới tế bào con Giản đơn

Cơ thể mới được sinh ra từ bào Bào tử tử, bào tử lại được hình thành Rêu, dương xỉ trong túi bào tử từ thể bào tử. Rễ Khoai lang (rẽ củ) Sinh Cơ thể mới đựơc sinh ra từ Thân củ (khoai tây), thân rễ (cỏ gấu), dưỡng tự Thân một bộ phận (rễ, thân, lá) của thân bò (rau má), căn hành (hành, tỏi...) nhiên cơ thể mẹ Lá Lá thuốc bỏng Ưu điểm: cơ thể con giữ nguyên tính di truyền của cơ thể mẹ nhờ quá trình nguyên phân. Nhận xét Nhược điểm: không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ nên cá thể con kém thích nghi khi điền kiện sống thay đổi. Cách thức tiến hành Điều kiện Ghép Dùng cành, chồi hay mắt ghép của Phần vỏ cành ghép và gốc ghép một cây này ghép lên thân hay gốc có các mô tương đồng tiếp xúc của một cây khác. và ăn khớp với nhau. Buộc chặt cành ghép hay mắt ghép vào góc ghép. - Hai cây cùng ghép cùng loài, cùng giống. Chọn cành chiết, cạo lớp vỏ, bọc đất Cạo sạch lớp tế bào mô phân Chiết mùn quanh lớp vỏ đã cạo, đợi khi ra sinh dưới lớp vỏ. rễ cắt rời cành đem trồng. Tạo cây mới từ một phần cơ quan Bảo đảm giữ ẩm và tuỳ loài cây Giâm sinh dưỡng (thân, rễ, củ) bằng cách mà kích thước đoạn thân, cành phù hợp. vùi vào đất ẩm. Nuôi cấy mô - tế Các tế bào -mô thực vật được nuôi Điều kiện vô trùng. bào dưỡng trong môi trường dinh dưỡng thích hợp → cây mới. Ưu điểm - Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong muốn - Cho sản phẩm thu hoạch nhanh. * Nuôi cấy mô - tế bào: sản xuất giống cây sạch bệnh, giữ được các đặc tính DT, tạo được số lượng lớn cây giống quí trong thời gian ngắn. Câu 2: Đặc trưng của sinh sản hữu tính? - Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các giao tử đực cái tạo nên cá thể mới, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen.

127


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử. Câu 3: SS HT ưu việt hơn so với SSVT? + Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi. + Tạo sự đa dạng về mặt DT-> cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Câu 4: Quá trình thụ phấn và thụ tinh? *Thụ phấn : -Định nghĩa: thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhuỵ của hoa cùng loài. -Hình thức: tự thụ phấn và giao phấn. -Tác nhân: gió hoặc côn trùng. *Thụ tinh : Thụ tinh là sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử. - Khi ống phấn qua lỗ noãn vào túi phôi - Nhân TB ống phấn tiêu biến - Nhân TBSS

NP

2 giao tử đực (tinh trùng)

Giao tử đực thứ nhất (n) + noãn (n) hợp tử (2n) phôi. Giao tử đực thứ hai (n) + nhân phụ (2n) phôi nhũ (3n) Sự thụ tinh nh trên là thụ tinh kép và không cần nớc. Câu 5:Quá trình hình thành hạt và quả ? - Noãn ( thụ tinh) hạt( vỏ, phôi, phôi nhũ) - 2 Loại hạt: + Hạt nội nhũ (hạt cây 1 lá mầm) : Nội nhũ chứa chất dinh dỡng dự trữ. + Hạt không nội nhũ (hạt cây 2 lá mầm) : Chất dinh dưỡng dự trữ trong lá mầm. - Quả do bầu nhuỵ phát triển thành. - Quả đơn tính : Do noãn không thụ tinh và do xử lý thành quả không hạt : auxin, giberelin. 4. Củng cố - Cho HS Đọc phần nội dung tóm tắt SGK - So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật? 5. Bài tập về nhà : Học bài và làm bài tập trắc nghiệm Tiết 17- TC Ngày soạn :

/5/2016

Ngày giảng : /5/2017 ÔN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH SẢN I. MỤC TIÊU - Ôn tập được đặc điểm của sinh sản ở động vật - Giai thích được các cơ chế điều hoà sinh sản

128


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ II. CHUẨN BỊ - Hệ thống câu hỏi tự luận và trắc nghiệm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - Quá trình sinh sản hữu tính gồm những giai đoạn nào?. - Cho biết u điểm và nhược điểm của sinh sản hữu tính? 2. Bài ôn : Câu 1: Đặc điểm các hình thức sinh sản ở động vật? Hình thức sinh sản 1.Phân đôi

2. nảy chồi

3. Phân mảnh

4. Trinh sản

Đại diện

Đặc điểm

Dựa trên phân chia đơn giản TBC và ĐV đơn bào, giun dẹp nhân ( bằng cách tạo ra eo thắt) Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con Bọt biển, ruột khoang Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể Bọt biển, giun dẹp mới Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều Trứng thụ tinh -> thành ong thợ lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn và ong chúa. Không thụ tinh -> ong đực ( NST n) bội

Câu 2: Nơi sản sinh và tác dụng của các hoocmon điều hòa sinh tinh trùng ? Tên hoocmôn

Nơi sản sinh

Tác dụng

FSH

Tuyến yên

Kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng

LH

Tuyến yên

Kích thích tế bào tuyến kẻ sản xuất ra testôstêrôn

Testostêron

Tinh hoàn

Kích thích phát triển ống sinh tinh và ss tinh trùng

Câu 3:Vai trò của hệ thần kinh và môi trường sống đối với con đực? Nhân tố ảnh hưởng

Hệ thần kinh

Vai trò - Hệ TK ảnh hởng lên hoạt động của tinh hoàn chủ yếu thông qua tuyến yên. - Căng thẳng thần kinh kéo dài….giảm khả năng sản sinh tinh trùng.

Môi trường sống

Gây ảnh hưởng lên hoạt động của tinh hoàn gián tiếp qua hệ thần - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, kinh và hệ nội tiết. thức ăn. - Ảnh hưởng quá trình sản sinh tinh trùng, gây hiện

129


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

- Thiếu ăn, suy dinh d

tợng động dục. (ĐV hoang dã sống vùng lạnh)

- Các chất kích thích (ng- - Giảm khả năng sản sinh tinh trùng ời nghiện thuốc lá, …) - Tinh hoàn giảm khả năng sản sinh tinh trùng. Câu 4: Nơi sản sinh và tác dụng của các hoocmon điều hòa sinh trứng ? Tên hoocmôn

Nơi sản sinh

Tác dụng

FSH

Tuyến yên

Kích thích phát triển nang trứng

LH

Tuyến yên

Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, duy trì thể vàng

Ơstrôgen và Buồng trứng – thể vàng prôgestêron

Làm niêm mạc tử cung dày lên

Câu 5:Vai trò của hệ thần kinh và môi trường sống đối với con cái ? Nhân tố ảnh hởng Hệ thần kinh

Vai trò - Hệ TK ảnh hưởng lên hoạt động của buồng trứng chủ yếu thông qua tuyến yên. - Căng thẳng thần kinh kéo dài….gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng. Lo âu, sợ hãi…kéo dài rối loạn chu kì kinh nguyệt ở phụ nữ.

Câu 6: Phân biệt thụ tinh ngoài và thụ tinh trong? Thụ tinh ngoài

Khái niệm

Ưu điểm

Thụ tinh trong

- Là hình thức thụ tinh mà trứng - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan ngoài cơ thể cái sinh dục của con cái - Con cái đẻ đợc nhiều trứng - Hiệu suất thụ tinh cao trong cùng 1 lúc - Hợp tử được bảo vệ tốt, ít chịu ảnh - Không tiêu tốn nhiều năng l- hưởng của môi trờng ngoài nên tỉ lệ ợng để thụ tinh hợp tử phát triển và đẻ thành con - Đẻ được nhiều lứa hơn trong cao. cùng khoảng thời gian so với thụ tinh trong.

Nhược điểm

-Hiệu suất thụ tinh của trứng - Tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ thấp tinh - Hợp tử không đợc bảo vệ nên - Số lứa đẻ giảm, lượng con đẻ ít. tỉ lệ phát triển và đẻ con thấp.

Câu 7: Phân biệt đẻ trứng và đẻ con? Đẻ trứng Ưu điểm

Đẻ con

- Không mang thai nên con - Ở động vật có vú, chất dinh dỡng từ cái không khó khăn khi cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong

130


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ tham gia các hoạt động phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích sống. hợp với sự phát triển của thai. - Trứng thường có vỏ bọc - Phôi thai đợc bảo vệ tốt nên tỉ lệ chống lại các tác nhân môi chết thai thấp. trờng nh nhiệt độ, ánh sáng, VSV…

Nhược điểm

- Khi môi trường bất lợi - Mang thai gây khó khăn trong hoạt phôi phát triển kém và tỉ lệ động sống của động vật. nở thấp. - Tiêu tốn nhiều năng lựng để nuôI - Trứng phát triển ngoài cơ dưỡng thai nhi. thể nên dễ bị các động vật khác sử dụng làm thức ăn

4. Củng cố: * Trả lời các câu hỏi sau: 1. Sinh sản hữu tính có ưu điểm và nhược điểm gì? 2. Tại sao động vật sống ở trên cạn không thể tiến hành thụ tinh ngoài được? 3. Chiều hướng tiến hoá của sinh sản ở động vật? 4. Các câu sau đây đúng hay sai: a. Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái. b. Động vật lưỡng tính là động vật mà trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái. c. Một vài loài giun đốt là động vật lỡng tính nên có hiện tợng tự thụ tinh. d. Ở bò sát đẻ con, phôi thai nhận đợc chất dinh dỡng trực tiếp từ cơ thể mẹ. * Gợi ý đáp án câu hỏi: Đáp án câu 1: - Ưu điểm của sinh sản hữu tính +Tạo ra các cơ thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi. +Tạo ra số lợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. -Nhợc điểm: Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. Đáp án câu 2: -Những trở ngại liên quan sinh sản: +Thụ tinh ngoài không thực hiện đợc vì không có môi trường nước. +Trứng đẻ ra sẽ bị khô và dễ bị các tác nhân khác làm h hỏng, nh nhiệt độ quá cao, ánh sáng mặt trời mạnh, vi trùng xâm nhập... -Khắc phục: +Thụ tinh trong

131


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ +Đẻ trứng có vỏ bọc dày hoặc phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ. Đáp án câu 3: - Về cơ quan sinh sản: Từ cha có cơ quan sinh sản đến có cơ quan sinh sản, từ cơ quan SS đực cái còn nằm trên cùng một cơ thể cơ quan SS đực cái nằm trên hai cơ thể riêng biệt (từ lỡng tính đơn tính) - Hình thức thụ tinh: từ tự thụ tinh thụ tinh chéo, từ thụ tinh ngoài thụ tinh trong. - Từ đẻ trứng đẻ con - Bảo vệ trứng, bảo vệ con và chăm sóc con ngày càng hoàn thiện. Đáp án câu 4: Câu đúng 1, 2; câu sai 3, 4. 5. Bài tập về nhà : - Học bài theo các câu hỏi ở trên. - Sự sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật có những điểm gì giống nhau? Sự giống nhau đó nói lên điều gì?

132


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 1 Ngày soạn:16/8/2019 Ngày dạy: 27/8/2019 PHẦN V- DI TRUYỀN HỌC Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm gen, mô tả được cấu trúc chung của gen. - Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền. - Từ mô hình nhân đôi ADN, mô tả được các bước của quá trình nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi NST. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp và khái quát hóa. - Kĩ năng hoạt động với kênh thông tin và sách giáo khoa 3. Thái độ: - Hình thành ý thức học tập tự giác và chủ động - Bảo vệ môi trường, bảo vệ động - thực vật quý hiếm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 1.1, 1.2 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp học : Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN, các loại ARN. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động I : Tìm hiểu khái niệm, cấu trúc I. GEN của gen. 1. Khái niệm : GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm gen - Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã đã được học ở lớp 9 nêu khái niệm gen ? hóa cho một chuỗi pôlipepetit hay một phân tử GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình 1.1 SGK và ARN. cho biết : - Ví dụ: SGK + Mỗi gen cấu trúc gồm mấy vùng ? Vị trí và 2. Cấu trúc của gen cấu trúc : chức năng của từng vùng ? * Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng: HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. - Vùng điều hòa: Nằm ở đầu 3’của mạch gốc mang GV lưu ý : tín hiệu khởi động và điều hòa quá trình phiên mã. + Ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh). - Vùng mã hóa: Nằm ở giữa gen, mang thông tin + Ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không di truyền mã hóa axit min. liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa aa (ê xôn) là - Vùng kết thúc: Nằm ở cuối gen , đầu 5’ của mạch các đoạn không mã hóa aa (intron) vì vậy gọi mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. là gen phân mảnh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về mã di truyền. GV : Đưa ra câu hỏi tình huống: Gen cấu tạo II. MÃ DI TRUYỀN. từ các nucleotit, protein cấu tạo từ aa. Vậy 1. Khái niệm: làm thế nào mà gen qui định tổng hợp protein - Mã di truyền là trình tự các nucleôtit trong gen được ? quy định trình tự các axit amin trong phân tử HS: Trả lời được: Thông qua mã di truyền. prôtêin( Mã di truyền là mã bộ ba) GV : Vậy mã di truyền là gì ? Tại sao mã di - Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hóa aa.

1


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ truyền là mã bộ ba ? HS: Nghiên cứu SGK mục II trang 7 trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, giúp HS hoàn thiện kiến thức. GV: Mã di truyền có những đặc điểm gì? HS: Nghiên cứu mục II SGK trang 8 trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến thức. * Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình nhân đôi ADN. GV: Treo tranh toàn bộ cơ chế tự nhân đôi của ADN để HS quan sát và đưa ra câu hỏi: + Quá trình nhân đôi của ADN gồm mấy bước chính? + Bước 2 diễn ra như thế nào? Mạch nào được sử dụng làm mạch khuôn? + Chiều tổng hợp của các mạch mới? Mạch nào được tổng hợp liên tục? Tại sao? + Có nhận xét gì về cấu trúc của 2 phân tử ADN con? + Nhờ nguyên tắc nào mà 2 phân tử ADN con tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ? HS: Quan sát sơ đồ hình 1.2 thảo luận và thống nhất ý kiến tả lời các câu hỏi trên. GV: Nhận xét bổ sung ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN để hoàn thiện kiến thức.

+ 3 bộ kết thúc: UAA, UAG, UGA, ->qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. + 1 bộ mở đầu: AUG->quy định điểm khởi đầu dịch mã và quy định aa metionin (SV nhân thực), foocmin metionin (SV nhân sơ). 2. Đặc điểm của mã di truyền: - Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục trên từng bộ ba nuclêôtit. - Mã di truyền có tính phổ biến. - Mã di truyền có tính đặc hiệu. - Mã di truyền có tính thoái hóa. III. QÚA TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN(tái bản ADN). 1. Diễn biến. - Qua trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S(Kì trung gian) của chu kì tế bào, chuẩn bị cho phân bào. - Qua trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn và gồm các bước: Bước 1: Tháo xoắn ADN. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới. Bước 3: Hai phân tử ADN mới được tạo thành. 2. Ý nghĩa Truyền thông tin di truyền trong hệ gen từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ gen đặc trưng và tương đối ổn định.

IV.Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung chính của bài. - HS đọc kết luận SGK. - Làm bài tập trắc nghiệm SGK trang 10. - HS làm bài tập Một gen có hiệu của A với một loại Nu khác là 20% gen nhân đôi 3 lần liên tiếp và tạo ra các gen con đều có chiều dài là 4080 A0 a) Xác định N, M , C, H của gen ? b) Xác định số liên kết ( H ) của tất cả các gen con ? c) Xác định số Nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi ? V. Bài tập về nhà : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài VI. Rút kinh nghiệm:

2


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 2 Ngày soạn:20/8/2019 Ngày dạy: 29/8/2019 Bài 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã, cơ chế dịch mã. - Giải thích vì sao thông tin di truyền giữ ở trong nhân mà vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp protein ở ngoài nhân. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển năng lực suy luận ở HS. - Phân tích, khái quát và tổng hợp. - Tư duy logic 3. Thái độ: - HS có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, hình 2.1, 2.2, 2.3 2.4. SGK, Tài liệu tham khảo 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học, vở ghi chép và đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Khái niệm gen, mã di truyền, đặc điểm của mã di truyền ? - Cơ chế tự nhân đôi của ADN ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phiên I. PHIÊN MÃ. mã. 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN. * ARN thông tin(mARN) GV: Phân biệt cấu trúc và chức năng của - Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc các loại ARN ? hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. HS : Nghiên cứu thông tin SGK trang 11 - Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã. và thảo luận, trả lời được ở mỗi loại ARN : * ARN vận chuyển(tARN) - Cấu trúc - Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu - Chức năng. 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu. - Chức năng: Mang aa tới ribôxôm, tham gia dịch GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện thông tin di truyền. kiến thức. * ARN ribôxôm( rARN) - Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ. - Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm. GV: Phiên mã là gì ?Quá trình phiên mã 2. Cơ chế phiên mã. xảy ra ở đâu ? a. Khái niệm. + Giai đoạn 1 có enzim nào tham gia? Vị - Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN. trí tiếp xúc của enzim vào gen? Mạch nào làm khuôn tổng hợp ARN? - Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại + Trong giai đoạn kéo dài, enzim di chuyển kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn. theo chiều nào? Sự hoạt động của mạch b. Cơ chế phiên mã khuôn và sự tạo thành mạch mới? Nguyên * Tháo xoắn ADN : Enzim ARN pôlimeraza bám vào tắc nào chi phối? vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’

3


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ + Khi nào thì quá trình phiên mã được dừng? HS: Nghiên cứu SGK trang 13 trả lời câu hỏi. GV: Lưu ý: + Ở TB nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein + Còn ở TB nhân thực tạo ra mARN sơ khai gồm các êxôn và các intron. Các intron được loại bỏ để tạo thành mARN trưởng thành chỉ gồm các êxôn tham gia quá trình dịch mã. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế dịch mã.

-> 5’. * Tổng hợp ARN: + Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, GX, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc. * Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau. II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ. 1. Khái niệm. - Dịch mã là quá trình chuyển tổng hợp prô - Dịch mã là giai đoạn kế tiếp sau phiên mã, diễn ra ở tế bào chất. 2. Diễn biến của cơ chế dịch mã. a. Hoạt hóa aa. Sơ đồ hóa: enzim aa + ATP ---------> aa-ATP (aa hoạt hóa) enzim -----------> phức hợp aa -tARN. b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. - Mở đầu( hình 2.3a ) - Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit( hình 2.3b) - Kết thúc ( Hình 2.3c ) * Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền: P. mã D.mã ADN --------> mARN -------->pr--->T trạng.

GV nêu vấn đề : Dịch mã nghĩa là như thế nào ? HS: Nêu khái niệm về dịch mã. GV: Yêu cầu hS quan sát hình 2.3, mô tả các giai đoạn của quá trình dịch mã. HS: Nghiên cứu hình 2.3 và thông tin sgk trang 12,13, nêu được 2 giai đoạn: - Hoạt hóa axit amin. - Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. GV bổ sung: - Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động gọi là pôliri bôxôm. - Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự hủy. Các ribôxôm được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào. IV.Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung chính của bài học. - Đọc kết luận và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Bài tập: Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau: 3’ XGA GAA TTT XGA 5’ 5’ GXT XTT AAA GXT 3’ Hãy xác định trình tự các aa trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen nói trên. V. Bài tập về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. VI. Rút kinh nghiệm:

4


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 3 Ngày soạn:27/8/2019 Ngày dạy:06/9/2019 Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được cấu trúc của Ôpêrôn lac. - Trình bày được cơ chế và ý nghĩa điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ thông qua ví dụ về hoạt động của ôpêrôn lac ở E.Coli. 2. Kĩ năng: Tư duy phân tích lôgic và khả năng khái quát hóa cho học sinh. 3. Thái độ : HS xây dựng và củng cố niềm tin vào khoa học. II.. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, hình 3.1, 3.2a, 3.2b. SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra : - Diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã ? - Quá trình dịch mã tại ribôxôm diễn ra như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản. * Hoạt động 1: Khái niệm hoạt động I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG điều hòa hoạt động của gen. CỦA GEN. - Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản GV: Nêu khái niệm điều hòa hoạt động phẩm của gen được tạo ra. của gen? - Điều hòa hoạt động của gen xảy ra ở nhiều mức độ : + Điều hòa phiên mã : Điều hòa số lượng mARN được + Điều hòa hoạt động của gen phụ thuộc vào những yếu tố nào? tổng hợp trong tế bào. + Cơ chế nào giúp tế bào tổng hợp protein + Điều hòa dịch mã : Điều hòa lượng prôtêin được tạo cần thiết vào lúc thích hợp? ra. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV để + Điều hòa sau dịch mã : Làm biến đổi protêin sau khi đực tổng hợp để thực hiện chức năng nhất định. trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung: II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế điều hòa 1. Cấu trúc của ôpêrôn lac * Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi khuẩn, các hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. gen có liên quan về chức năng thường được phân bố GV: Ôpêrôn lac là gì? Cho ví dụ. thành một cụm, có chung một cơ chế điều hòa được gọi là ôpêron. HS: Đọc mục II trang 18 trả lời câu hỏi. VD: ôpêrôn lac ở vi khuẩn E.Coli điều hòa tổng hợp các enzim giúp chúng sử dụng đường lactôzơ. GV: Nhận xétvà bổ sung để hoàn thiện * Ôpêrôn lac gồm 3 thành phần: kiến thức. - Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường GV: + Cấu tạo của ôpêrôn lac gồm các lactôzơ. thành phần nào? - Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất + Ôpêrôn lac hoạt động như thế nào? prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã. - Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám HS: Trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. vào và khởi đầu phiên mã.

5


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.2a, 3.2b trang 16, 17 SGK và cho biết: + Những biểu hiện ở gen R và ôpêrôn lac trong trạng thái bị ức chế (I) + Những biểu hiện ở gen R và ôpêrôn lac khi có các chất cảm ứng lactôzơ (II). HS: Thảo luận trong nhóm -> đại diện của nhóm trình bày -> Các HS khác bổ sung.

2. Cơ chế hoạt động của ôpêrôn lac ở E.Coli. - Khi môi trường không lac tôzơ: + Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế. + Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành. + Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã. - Khi môi trường có lactôzơ: + Phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin. + Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành( bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. + Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dùng.

GV: Nhận xét, đánh giá, tổng kết. GV bổ sung thêm: Khi lactôzơ bị phân giải hết, chất ức chế được giải phóng. Chất ức chế chuyển từ trạng thía bất hoạt sang trạng thái hoạt động đến bám vào vùng chỉ huy và ôpêrôn lại chuyển sang trạng thái bị ức chế. IV. Củng cố: Trong tế bào có rất nhiều gen, song ở mỗi thời điểm chỉ có một số gen hoạt động, phần lớn các gen còn lại bất hoạt. Vậy cơ chế nào giúp cơ thể thực hiện quá trình này? V.Bài tập về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài SGK trang 19. - Nghiên cứu bài đột biến gen trang 20. VI. Rút kinh nghiệm:

6


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 4 Ngày soạn:3/9/2019 Ngày dạy: 10/9/2019 Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm đột biến gen, thể đột biến. Phân biệt được các dạng đột biến gen. - Nêu được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen. 2. Kĩ năng: Quan sát hình vẽ để rút ra hiện tượng, bản chất sự vật. 3. Thái độ: Giáo dục môi trường, giải thích một số hiện tượng trong đời sống. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, hình ảnh về biểu hiện các đột biến gen. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Ôpêrôn là gì? - Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN. các dạng đột biến gen. 1. Khái niệm. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của GV đặt vấn đề: gen. + Thế nào là đột biến gen? - Đột biến xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử + Tần số đột biến tự nhiên là lớn hay nhỏ? ADN liên quan đến một cặp nucleôtit được gọi là + Có thể thay đổi tần số này không? đột biến điểm. + Thể đột biến là gì? Hãy phân biệt đột - Đặc điểm: biến gen với thể đột biến? + Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mời. + Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp (10-6 -10HS: Đọc mục I.1 SGK trang 19 để trả lời 4). câu hỏi. - Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến biểu hiện ở kiểu hình của cơ thể. thức. 2. Các dạng đột biến gen: a. Đột biến thay thế một cặp nucleôtit: GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi I.2 trang 19 và trả lời câu hỏi: Hãy phân chức năng của prôtêin. biệt các dạng đột biến gen? Trong các b. Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit: mã di dạng đột biến gen, dạng nào gây hậu quả truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến -> làm lớn hơn? Tại sao? thay đổi trình tự a.a trong chuỗi pôlipeptit và làm HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận thay đổi chức năng của protein. và trả lời các câu hỏi. II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện ĐỘT BIẾN GEN kiến thức. 1. Nguyên nhân. - Do tác động lí, hóa, sinh học ở ngoại cảnh. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nguyên - Do những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào. nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen. GV nêu câu hỏi : 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen. + Các dạng đột biến gen do nguyên nhân, a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN. yếu tố nào ? - Các bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng cấu trúc :

7


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

HS: Nghiên cứu mục II.1 SGK trang 21 dạng thường và dạng hiếm. trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: + Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết + Do bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng: hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng Dạng thường và dạng hiếm. Dạng hiếm khi nhân đôi, từ đó dẫn đến phát sinh đột biến gen. gây hiện tượng kết cặp bổ sung sai trong + VD: Guanin dạng hiếm (G*) có thể làm biến đổi quá trình nhân đôi ADN -> đột biến gen. cặp G*-X → A-T. + Do các tác nhân li hóa hoặc do rối loạn b. Tác động của các tác nhân gây đột biến trao đổi chất trong tế bào. - Tác động của các tác nhân vật lí : Tia tử GV tiếp tục nêu câu hỏi: ngoại(UV)làm cho 2 bazơ Timin trên 1 mạch ADN + Vậy cơ chế tác động của các tác nhân liên kết với nhau làm phát sinh ĐBG. dẫn đến đột biến gen là như thế nào? - Tác động của các tác nhân hóa học : 5-Brôm + Đột biến gen phụ thuộc vào các nhân tố Uraxin là đồng đẳng của Timin gây thay thế A-T → nào? G-X. HS: Đọc SGK, trao đổi nhóm, đại diện - Tác nhân sinh học : Virut gây ra đb HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung, yêu III. HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN cầu nêu được: GEN. + Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác 1. Hậu quả của đột biến gen. nhân, cường độ, liều lượng của tác nhân - Đột biến gen có thể gây hại ,vô hại hoặc có lợi cho và đặc điểm cấu trúc của gen. thể đột biến. + Sự thay đổi 1 nucleotit ở 1 mạch (tiền - Mức độ gây hại của các alen đột biến phụ thuộc đột biến) -> đột biến. vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK: hợp gen. Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen. thay thế cặp nucleotit lại hầu như vô hại - Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình đối với thể đột biến? tiến hóa và chọn giống và nghiên cứu di truyền. HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, và trả lời. GV: Đột biến gen có vai trò như thế nào đối với tiến hóa và chọn giống? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời. GV: Nhận xet và bổ sung. IV. Củng cố :- Đột biến gen là gì ? Các dạng đột biến điểm, nguyên nhân và cơ chế - Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen ? V. Bài tập về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. VI. Rút kinh nghiệm:

8


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 5 Ngày soạn: 4/9/2019 Ngày dạy: 13/9/2019 Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Mô tả đặc điểm hình thái, cấu trúc và chức năng của NST, ở sinh vật nhân thực. - Nêu được đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài. - Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST. Phân biệt được các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng. 2. Kĩ năng: Quan sát hình để mô tả hình thái, cấu trúc và nêu chức năng của NST. 3. Thái độ: Yêu thích khoa học, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 5.1, 5.2 SGK phóng to. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là đột biến gen? Nêu các dạng đột biến gen ? - Nêu cơ chế phát sinh và hậu quả đột biến gen? 3. Bài mới : Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình thái I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. và cấu trúc NST. 1. Hình thái nhiễm sắc thể - NST là 1cấu trúc gồm phân tử ADN và liên kết với GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.1 các loại prôtêin khác nhau(chủ yếu prôtein histôn) trang 23 SGK và cho biết: Vật chất - Mỗi nhiễm sắc thể chứa: cấu tạo nên NST và tính đặc trưng của + Tâm động: chứa trình tự nu đặc biệt, là vị trí liên kết bộ NST lưỡng bội của loài, trạng thái với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong phân bào. tồn tại của NST trong tế bào xô ma? Sự khác nhau về hình thái NST ở tế + Vùng đầu mút: có tác dụng bảo vệ NST, làm cho NST bào chưa phân chia và khi tế bào ở kì không dính vào nhau, có trình tự nu khởi đầu quá trình giữa của nguyên phân? nhân đôi ADN. - Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. thái và cấu trúc. - Có 2 loại NST: NST thường và NST giới tính. GV: Nhận xét và bổ sung về hình thái 2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST. NST để hoàn thiện kiến thức. - Ở sinh vật nhân thực: NST được cấu tạo từ chất nhiễm GV: Cho HS quan sát hình 5.2 SGK sắc gồm ADN và prôtêin: phóng to và yêu cầu trả lời câu hỏi: + Phân tử ADN rất dài. Hình vẽ thể hiện điều gì? Mô tả rõ + ADN được xếp vào các NST khác nhau và có sự gói từng cấp độ xoắn? Trong nhân mỗi tế bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau trong mỗi bào đơn bội ở người chứa 1 m ADN. NST.(Hình 5.2) Bằng cách nào lượng ADN khổng lồ - Ở sinh vật nhân sơ: Mỗi tế bào chỉ chứa 1 phân tử này có thể xếp gọn trong nhân? ADN mạch kép, có dạng vòng, chưa có cấu trúc NST. HS: Nghiên cứu hình 5.2 và thông tin II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. SGK để thảo luận và trả lời. 1. Khái niệm. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đột biến - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, thực chất là sắp xếp lại trình tự các gen, làm cấu trúc NST.

9


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Đột biến cấu trúc NST là gì? HS: Nghiên cưua thông tin SGK để trả lời. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK trang24, 25 để phân biệt cơ chế phát sinh và hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST? Tại sao đột biến mất đoạn thường gây chết? HS: Do mất cân bằng hệ gen. Mất đoạn nhỏ không ảnh hưởng -> lợi dụng mất đoạn nhỏ trong chọn giống để loại bỏ gen không mong muốn. GV: Tại sao dạng đột biến này ít hoặc không ảnh hưởng đến sức sống sinh vật? HS: Do không tăng không giảm VCDT, chỉ làm tăng sự sai khác giữa các NST. GV: Tại sao đột biến chuyển đoạn lại gây hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt ảnh hưởng đến sức sinh sản của sinh vật? HS: Sự chuyển đoạn thay đổi lớn trong cấu trúc NST, khiến cho các NST trong cặp mất trạng thái tương đồng, dẫn đến khó khăn trong quá trình phát sinh giao tử. GV: Có thể lợi dụng chuyển đoạn nhỏ trong chọn giống? ( chuyển đoạn NST chứa gen mong muốn khác loài).

thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST 2. Các dạng đột biến cấu trúc NST. a. Mất đoạn : - Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST - Làm giảm sl gen trên NST, mất cân bằng gen. - Thường gây chết hoặc giảm sức sống. b. Lặp đoạn: - Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần. - Làm tăng sl gen trên NST, mất cân bằng gen. - Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. c. Đảo đoạn: - Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo ngược 1800 và nối lại. - Làm thay đổi trình tự pbố của các gen trên NST. - Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa d. Chuyển đoạn: - Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng. - Một sô gen trên NST thể này chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết. - Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

IV. Củng cố: - GV khái quát nội dung chính của bài - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài - Hình thái NST ? - Cấu trúc siêu hiển vi của NST ? - Đặc trưng của bộ NST ? V. Bài tập về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK VI. Rút kinh nghiệm:

10


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết: 6 Ngày soạn:11/9/2019 Ngày dạy: 17/9/2019 Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIẾM SẮC THỂ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm đột biến lệch bội và đa bội. - Trình bày được cơ chế phát sinh các dạng đột biến dị bội và đa bội. 2. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp khái quát hóa 3. Thái độ: - Nhận thức được biện pháp giảm thiểu đột biến số lượng NST ở người. - Hình thành ý thức học tập tự giác và tích cực II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Giáo án - SGK - Hình 6.1, 6.2 SGK. 2. Học sinh: - SGK - Vở ghi chép và đồ dùng học tập. - Đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nguyên nhân, cơ chế phát sinh,đột biến cấu trúc NST ? - Hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đột biến lệch I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI. bội. 1. Khái niệm và phân loại. GV: Thế nào đột biến lệch bội ? - Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng NST + Phân biệt các dạng đột biến lệch bội: Thể xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. 1 nhiễm, khuyết nhiễm, ba nhiễm, bốn - Các dạng lệch bội: Hình 6.1 SGK nhiễm? - Đột biến lệch bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động HS: Vận dụng kiến thức đã học, trao đổi vật. trong nhóm thống nhất ý kiến -> đại diện 1 2. Cơ chế phát sinh. số HS trả lời -> lớp nhận xét, bổ sung. - Trong giảm phân: Do sự rối loạn phân bào, một hay GV: Đánh giá, chỉnh sửa đi tới kết luận. vài cặp NST không phân li → Giao tử thừa hoặc thiếu 1 GV: Nêu tiếp vấn đề: vài NST → Các giao tử này kết hợp với giao tử bình + Nếu tế bào 2n phân chia không bình thường sẽ tạo các thể lệch bội. thường thì trong đó hình thành các dạng - Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng): Nếu lệch giao tử có sự khác nhau về số lượng NST bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử → một như: n-2, n-1, n+1, n+2...Vậy nguyên nhân phần cơ thể mang đột biến lệch bội → thể khảm. là gì? 3. Hậu quả. + Cơ chế phát sinh các dạng đột biến lệch - Thể lệch bội thường không có khả năng sống hoặc bội là như thế nào? sức sống giảm, giảm khả năng sinh sản tùy loài. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 33 - VD: Hội trứng Đao, Siêu nữ 3X (XXX), Toc nơ mục II.2 trả lời câu hỏi (XO), Claiphen tơ (XXY)ở người.

11


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: nhận xét đánh giá, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện kiến thức. GV: Tại sao thể lệch bội thường không có khả năng sống hoặc giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản? HS: Do sự tăng hay giảm số lượng của 1 hay vài cặp NST làm mất cân bằng của toàn bộ hệ gen. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến đa bội. GV: Nêu khái niệm thể tự đa bội ? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trảv lời. GV : Thể tự đa bội đực hình thành như thế nào ? HS : Nghiên cứu hình 6.2 và thông tin SGK trang 28 để trả lời nêu được : + Trong giảm phân. + Trong nguyên phân. GV : Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. GV: Nêu khái niệm thể dị đa bội ? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trảv lời. GV : Thể dị đa bội đực hình thành như thế nào ? HS : Nghiên cứu hình 6.2 và thông tin SGK trang 28 để trả lời ? GV : Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. GV: Đột biến đa bội có ý nghĩa gì đối với tiến hóa và chọn giống? GV nhấn mạnh : Thể đa bội có ý nghĩa đối với chọn giống cây trồng vì đa bội có nhiều đặc điểm tốt, đặc biệt là các cây mà chúng ta sử dụng cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ, rễ...) hoặc tạo các cây ăn quả không hạt. Dị đa bội có thể tạo loài mới.

4. Ý nghĩa: - Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI. 1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội. - Khái niệm: Là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n. -Trong đó 3n, 5n, 7n...gọi là đa bội lẻ; còn 4n, 6n... gọi là đa bội chẵn. - Cơ chế phát sinh: + Do trong quá trình giảm phân, bộ NST của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Qua thụ tinh sự kết hợp của các giao tử 2n này với nhau tạo thành thể tứ bội 4n, hay kết hợp với giao tử bình thường n sẽ tạo thể tam bội 3n. + Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tế bào không phân chia NST thì cũng tạo nên thể tứ bội. 2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội. - Khái niệm: Là dạng đột biến gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau. - Cơ chế phát sinh: Cơ chế hình thành thể dị đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra cây song nhị bội gồm 2 bộ NST của 2 loài đem lai. VD: Hình 6.3 SGK trang 29. 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội - Đặc điểm của thể đa bội: + Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt. + Thể đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. Các giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ (dưa hấu, nho...) - Vai trò: Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt ( tạo cây trồng năng suất cao... )

IV. Củng cố: - GV khái quát nội dung chính của bài học. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. - Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội? Nêu các ứng dụng của các thể đa bội V. Bài tập về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. VI. Rút kinh nghiệm:

12


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 7 Ngày soạn:12/9/2019 Ngày dạy: 20/9/2019 Bài 7. THỰC HÀNH- QUAN SÁT CÁC DẠNG DỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - HS quan sát được hình thái và đếm được số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định. - Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp. - Có thể làm được tiêu bản tạm thời để xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm thực hành 3. Thái độ : -Ý thức làm việc khoa học, cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: kính hiển vi quang học, hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người, nước cất, la men, lam kính , kim phân tích, kéo 2.Học sinh: châu chấu đực. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Tổ chức lớp học: Kiểm tra sĩ số : Chia nhóm HS, cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Kiểm tra: Kiến thức về NST và đột biến NST 3. Nội dung và tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Quan sát các dạng đột 1. Quan sát các dạng đột biến NST trên tiêu bản cố biến NST trên tiêu bản cố định định: GV: Nêu mục đích yêu cầu của nội dung a. GV hướng dẫn: thí nghiệm: - Đặt tiêu bản trên kính hiển vi và nhìn từ ngoài (chưa - Phải quan sát thấy, đếm số lượng và vẽ qua thị kính) để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên tiêu được hình thái của bộ NST trên cá tiêu bản bản vào giữa vùng sáng. có sẵn. - Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào mà GV hướng dẫn các bước tiến hành và thao NST đã tung ra. tác mẫu. - Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính để chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x. GV: Lưư ý học sinh việc điều chỉnh để b. HS thực hành: nhìn thấy được các tế bào mà NST rõ nhất - Thảo luận nhóm để xác định kết quả quan sát được. (không có sự chồng lấp nhau giữa các - Vẽ hình thái NST ở 1 tế bào thuộc mỗi loại vào vở. NST). - Đếm số lượng NST trong mỗi tế bào và ghi vào vở. HS: Thực hành theo hướng dẫn từng 2. Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST. nhóm. a. GV hướng dẫn: - Dùng kéo cắt bỏ cánh và chân của châu châu đực. GV: Nhận xét thái độ học tập của các em, - Tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra tính cẩn thận tỉ mỉ khi quan sát tiêu bản (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh dưới KHV. hoàn bung ra. - Đưa tinh hoàn lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước * Hoạt động 2: Làm tiêu bản tạm thời và cất. - Dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt quan sát NST.

13


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Nêu mục đích yêu cầu của thí nghiệm: - Phải làm thành công tiêu bản tạm thời NST của tinh hoàn châu chấu đực. GV: hướng dẫn HS các bước tiến hành và thao tác mẫu. - Lưu ý HS cách phân biệt châu chấu đực với châu chấu cái, kĩ thuật mổ, tránh làm nát tinh hoàn, làm nhanh tay, nhẹ nhàng. Kĩ thuật lên kính và quan sát. - Điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm này thành công? HS: Thực hành theo hướng dẫn từng nhóm. GV: Tổng kết, nhận xét chung. Đánh giá những thành công của từng cá nhân, từng nhóm. Những kinh nghiệm rút ra từ chính thực hành của các em.

sạch mỡ khỏi lam kính. - Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15-20 phút. - Đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế bào dàn và vỡ để NST bung ra. - Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: Lúc đầu bội giác nhỏ sau bội giác lớn. b. HS thao tác thực hành: - Làm theo hướng dẫn và quan sát kĩ hình tháI của tứng NST để vẽ vào vở.

IV. Củng cố: - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS dọn vệ sinh và trả dụng cụ. V. Bài tập về nhà: 1. Từng HS viết thu hoạch vào vở. STT Tiêu bản Kết quả quan sát Giải thích 1 Người bình thường 2 Bệnh nhân đao 3 ... 4 ... 2. Mô tả cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST ở té bào tinh hoàn châu chấu

14


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 8 Ngày soạn: 18/9/2019 Ngày dạy:24/9/2019 Chương II. TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Bài 8: QUI LUẬT MENĐEN : QUI LUÂT PHÂN LI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen. - Phát biểu qui luật phân li. - Giải thích được cơ sở tế bào của qui luật phân li. - Nêu được điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li. 2. Kĩ năng : Quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận kiến thức. 3. Thái độ : HS có ý thức vận dụng kiến thức về qui luật phân li vào thực tiễn sản xuất. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, Hình 8.2 SGK. 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép và đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra và thu báo cáo. 3. Bài mới: Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động1: Phương pháp nghiên cứu I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN di truyền của Men đen. CỦA MEN ĐEN. * Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen. GV: Phương pháp lai và phân tích con lai - Tạo dòng thuần về từng tính trạng. của Menđen được thể hiện như thế nào? - Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính HS: Trình bày các bước trong phương trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3. pháp lai và phân tích con lai của Menđen. - Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó Nêu thí nghiệm và cách suy luận của đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả. Menđen. - Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết. * Thí nghiệm và cách suy luận khoa học của GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện Menđen.SGK trang 34 kiến thức. II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC. 1. Nội dung giả thuyết: * Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình thành - Mỗi tính trạng dều do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. giả thuyết khoa học. GV: Menđen đã đưa ra giả thuyết như thế Trong tế bào nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. nào để giải thích kết quả phân li kiểu gen - Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giaotử) ở F1: 1:2:1? 1 trong 2 thành viên của nhân tố di truyền. HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trình bày - Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách giả thuyết và viết sơ đồ lai. ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. GV: Nhận xét, đánh giá, bổ sung để hoàn 2. Kiểm tra giả thuyết: thiện kiến thức. - Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm): Tiến hành ở GV: Theo em Men đen đã thực hiện phép 7 tính trạng khác nhau, cho F1 lai với cây hoa trắng cho lai như thế nào để kiểm tra lại giả thuyết tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 của mình? - Sơ đồ lai như dự đoán của Men đen. 3. Nội dung qui luật: HS: Lai cây dị hợp với cây đồng hợp tử lặn aa. - Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen. - Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con

15


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Hãy phát biểu nội dung của qui luật một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. phân li theo thuật ngữ hiện đại? - Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen HS: Tham khảo phần in nghiên SGK phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa trang 35, liên hệ kiến thức lớp 9 trả lời. alen này và 50% số giao tử chứa alen kia. * Hoạt động 3: Cơ sở tế bào học của qui III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT PHÂN luật phân li. LI. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 SGK - Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên các NST. phóng to và cho biết: Hình này thể hiện điều gì? Vị trí của alen A so với alen a - Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp trên NST? Sự phân li của NST và sự phân alen, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng phân li li của các gen trên đó? Tỉ lệ giao tử chứa đồng đều về các giao tử. alen A và tỉ lệ chứa alen a? (ngang nhau) - Lôcut: là vị trí xác định của gen trên NST. Điều gì quyết định tỉ lệ này? - Alen: là những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 35 và 36 để trả lời. IV. Củng cố: - GV khái quát nội dung chính của bài học. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 1. Nếu bố mẹ đem lai không thuần chủng, các alen của một gen không có quan hệ trội lặn hoàn toàn mà là đồng trội (mỗi alen biểu hiện kiểu hình của riêng mình) thì qui luật phân li của Men đen còn đúng hay không? Tại sao? 2. Cần làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội? (Cần sử dụng phép lai phân tích) V. Bài tập về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. VI. Rút kinh nghiệm:

16


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 9 Ngày soạn: 21/9/2019 Ngày dạy: 27/9/2019 Bài 9. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được thí nghiệm, phân tích kết quả lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Nêu được nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen. - Giải thích được cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập, điều kiện nghiệm đúng của qui luật - Biết vận dụng công thức tổ hợp để giải thích tính đa dạng của sinh giới và các bài tập về qui luật di truyền. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. 3.Thái độ: Yêu khoa học, tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 9, sơ đồ lai 2 tính trạng. 2. Học sinh: SGK, đọc bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ - Nội dung qui luật phân li ? - Cơ sở tế bào học của qui luật phân li? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen. GV: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung thí nghiệm của Menđen trong SGK trang 38. Từ tỉ lệ kiểu hình thu được của mỗi cặp tính trạng ở F2 cho phép chúng ta rút ra kết luận gì? HS: Nghiên cứu thông tin SGK mục I trang 38, phân tích kết quả TN để trả lời câu hỏi. GV: Như vậy kết quả TN của Men đen cho thấy điều gì? Hay nói khác đi nội dung qui luật phân li độc lập của Men đen là gì? HS: Đọc nội dung qui luật SGK trang 38. GV: Hãy viết sơ đồ lai cho thí nghiệm lai 2 tính trạng của Men Đen. HS: Viết sơ đồ theo nội dung SGk trang 38

Nội dung kiến thức cơ bản I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG. 1. Thí nghiệm: * Lai thuận và lai nghịch cho kết quả như nhau: xanh nhăn Pt/c: Vàng trơn x F1 100% vàng trơn F2 : 315 vàng trơn: 108 vàng nhăn: 101 xanh trơn: 32 xanh nhăn * ( Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1) 2. Nhận xét: - F2 xuất hiện 2 tổ hợp kiểu hình khác bố mẹ( vàng nhăn và xanh trơn). - Xét riêng từng cặp tính trạng( màu sắc, vỏ hạt) đều có tỉ lệ 3:1 → tỉ lệ 9: 3:3 :1 = (3:1)x(3:1). - Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử.( Nội dung định luật phân li độc lập ) 3. Sơ đồ của pháp lai : ( SGK-trang 38, 39 ) GV: Nhận xét đánh giá, bổ sung để hoàn II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC. thiện sơ đồ. - Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên * Hoạt động 2: Giải thích cơ sở tế bào học các NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập khi qui luật phân li độc lập của Menđen. giảm phân: GV thông báo: Trong TN trên, Menđen đã + Các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử độc ngẫu nhiên chọn đúng 2 cặp TT qui định lập → sự phân li độc lập của các alen bởi 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác + Sự phân li cặp NST xảy ra với xác xuất như nhau

17


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ nhau, do đó mà 2 cặp TT đó đã di truyền độc lập. GV: Yêu cầu HS phân tích hình 9 trang 39 SGK thông qua hệ thống câu hỏi: Có nhận xét gì về sự tương ứng giữa kiểu gen và kiểu hình ở F2? HS: Phân tích sơ đồ kết hợp nghiên cứu thông tin SGK trang 48 trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, chính xác hóa kiến thức hoặc giải thích thêm. GV: Điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li độc lập là gì? HS: Phát biểu ý kiến -> lớp nhận xét bổ sung. GV: Đánh giá, chính xác hóa kiến thức. * Hoạt động 3 :Ý nghĩa của các qui luật Men đen. GV: Các quy luật của Menđen có ý nghĩa gì ? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời. GV: Yêu cầu học sinh trả lời lệnh SGK mục III. Trang 40 và xây dựng công thức tổng quát. HS : Thảo luận nhanh và điền thông tinh vào bảng 9, phát biểu công thức tổng quát. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

→ 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau( 1AB, 1Ab, 1aB, 1ab ). - Các nhau tử kết hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh → Xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau ( Biến dị tổ hợp ) * Điều kiện nghiệm đúng: - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. - Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh. - Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng - Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MEN ĐEN. 1. Ý nghĩa lí luận: - Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong phú sinh giới. - Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống thay đổi. 2.Ý nghĩa thực tiễn - Dự đoán đc tỉ lệ phân li KH ở đời sau. - Giúp con người tìm ra những tính trạng cho mình, lai giống, tạo giống mới có NS cao. * Công thức tổng quát: - Với n là số cặp gen dị hợp. - Số loại giao tử F1: 2n - Số loại kiểu gen: 3n - Số loại kiểu hình ở F2: 2n - Tỉ lệ phân li kiểu gen F2: (1+2+1)n - Tỉ lệ phân li kiểu hình F2: (3+1)n

IV. Củng cố: - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bản chất của qui luật phân li độc lập? + Cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập? V . Bài tập về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập các kiểu tác động giữa các gen alen và giữa các gen không alen đối với sự hình thành tính trạng. VI. Rút kinh nghiệm:

18


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 10 Ngày soạn:18/9/2019 Ngày dạy: 1/10/2019 TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: + Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm trong bài học. + Nêu được bản chất của các kiểu tác động của gen đối với sự hình thành tính trạng: Tương tác giữa các gen không alen, tác động cộng gộp và đa hiệu của gen. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: Yêu khoa học, tích cực trong họa tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 10.1 và 10.2 phóng to. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các điều kiện cần để khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ : 9 : 3 : 3 : 1 ? - Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của phép lai ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1 : Tác động của nhiều gen I. TƯƠNG TÁC GEN. - Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen lên một tính trạng. GV :+ Thế nào là tương tác gen? trong quá trình hình thành một kiểu hình. + Thế nào là gen alen và gen không - Gen không alen: là 2 gen không tương ứng nằm ở alen? những vị trí khác nhau trên một NST hoặc trên các NST khác nhau. HS : Nghiên cứu SGK trả lời. 1. Tương tác bổ sung. * Thí nghiệm: Đậu thơm GV: Hãy trình bày thí nghiệm về hiện Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng tượng tương tác bổ sung. F1 Hoa đỏ F2 9 Hoa đỏ thẫm: 7 Hoa trắng HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 32, * Giải thích kết quả: đại diện lớp trình bày thí nghiệm. - Tỉ lệ 9:7 ở F2 cho thấy có 16 (do 9+7→ F1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng GV: Em có nhận xét gí về kết quả của khác nhau. phép lai trên và giải thích vì sao có kết quả - Với 16 tổ hợp cho 2 loại kiểu hình của 1 tính trạng đó. → tính trạng màu hoa do 2 gen qui định. - Để tạo ra màu hoa đỏ phải có mặt động thời của 2 HS: Dựa trên kết quả thí nghiệm và bài 8, gen trội, các trường hợp còn lại cho hoa màu trắng. 9 đã học để thảo luận và trả lời. * Sơ đồ lai: SGK trang 43 * Khái niệm: Tương tác bổ sung là kiểu tác động GV: Yêu cầu một em HS lên bảng viết sơ qua lại của 2 hay nhiều gen thuộc những lô cut khác đồ lai. Và cho biết thế nào là tương tác bổ nhau (không alen) làm xuất hiện 1 tính trạng mới. sung? 2. Tác động cộng gộp.

19


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

HS: Nghiên cứu sơ đồ SGk trang 43, và thông tin SGk để trả lời GV: Ngoài tỉ lệ (9:7), còn có nhiều kiểu tương tác gen khác nữa như (9:6:1), (9:3:3:1). Tương tác át chế có những tỉ lệ (12:3:1), (13:3), (9:3:4).

- Khái niệm : Tác động cộng gộp là kiểu tác động khi 2 hay nhiều gen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi gen đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít. - Ví dụ : SGK - Tính trạng số lượng là những tính trạng do nhiều gen cùng qui định theo kiểu tương tác cộng gộp và chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường.(tính trạng năng suất: sản lượng sữa, số lượng trứng gà, khối lượng gia súc, gia cầm).

GV: Thế nào là tương tác cộng gộp? Cho ví dụ minh họa. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 43 II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN. và hònh 10.1 để trả lời được: - Khái niệm: Trường hợp một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là tính đa hiệu của + Khái niệm + Ví dụ tinhd trạng màu da người do nhiều gen hay gen đa hiệu. cặp gen tương tác cộng gộp. - VD: SGK trang 44. => Các gen trong một tế bào không hoạt động độc * Hoạt động 2: Tác động đa hiệu của lập, các tế bào trong một cơ thể cũng có tác dụng gen. GV: Thế nào là gen đa hiệu? Cho ví dụ. qua lại với nhau vì cơ thể là một bộ máy thống nhất. HS: trao đổi phát biểu ý kiến, lớp nhận xét bổ sung. GV: Tương tác gen đa hiệu có phủ nhận học thuyết của Men đen không? Tại sao? (Không phủ nhận mà chỉ mở rộng thêm. Hiện tượng 1 gen tác động lên nhiều tính trạng là rất phổ biến) V. Củng cố: - GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài qua việc trả lời câu hỏi: Các kiểu tác động của gen đối với sự hình thành TT? => KG không đơn giản là một tổ hợp các gen tác động riêng rẽ mà là một hệ thống gen tương tác với nhau trong một thể thống nhất. - HS đọc kết luận trong SGK. V. Bài tập về nhà: - Ôn tập lí thuyết dựa vào câu 1, 3, 4, 5 cuối bài trong SGK trang 45. - Làm bài tập 2 trang 45 SGK.

20


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 11 Ngày soạn:26/9/2019 Ngày dạy: 4/10/2019 Bài 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất sự di truyền liên kết hoàn toàn - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: Có ý thức học tập tích cực, yêu khoa học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 11 phóng to. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: hãy xác định KG, KH ở F1 trong phép lai sau : P : Đậu vàng trơn AaBb x Đậu xanh nhăn aabb 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản I. Liên kết gen. GV: Vì sao ruồi giấm là đối tượng thuận 1. Thí nghiệm: (Đối tượng: Ruồi giấm). lợi cho việc nghiên cứu di truyền học? Pt/c: ( cái)Xám, dài x ( đực) Đen, cụt. HS: Do chúng có nhiều đặc điểm thuận lợi F1: 100% Xám, dài cho việc nghiên cứu di truyền như:Chu Pa: (đực) F1 xám, dài x (cái) đen, cụt 1Xám, dài : 1Đen, cụt trình sống ngắn, đẻ nhiều, các TT biểu hiện Fa: rõ ràng hay có nhiều thể đột biến, dễ nuôi 2. Giải thích: trên môi trường nhân tạo, dễ lai chúng với - Pt/t → F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng Fa chỉ cho 2 nhau, bộ NST lưỡng bội có số lượng ít (2n kiểu hình với tỉ lệ 1:1 → F1 chỉ cho 2 loại giao tử = 8) ngoài ra còn có NST khổng lồ dễ quan với tỉ lệ ngang nhau. sát. - Các gen qui định các tính trạng khác nhau( màu GV: Hãy nhận xét kết quả TN, và giải thân, dạng cánh) cùng nằm trên 1 NST và di truyền thích kết quả đó. cùng nhau. HS: Ngiên cứu kết quả thí nghiệm và liên 3. Sơ đồ lai. hệ bài trước để tả lời. ( hướng dẫn học sinh viết) GV : Các gen qui định màu sắc thân và 4. Kết luận: hình dạng cánh phân bố như thế nào trên - Liên kết gen là hiện tựong các gen trên cùng 1 NST ? NST di truyền cùng nhau. HS: Các gen phải nằm trên cùng một NST - Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm và di truyền liên kết hoàn toàn. gen liên kết. GV: Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ lai - Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST thể hiện KG, KH từ P đến Fa. trong bộ đơn bội (n) của loài đó II. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN - Liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, duy trì sự ổn định của loài IV. Củng cố: -Khái quát nội dunh chính của bài - Đọc kết luận và trả lời câu hỏi cuối bài *Bài 1

21


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tìm giao tử của các kiểu gen sau a. DB/DB b. DB/Db c. Hdb/hdb d. MDBh/Mdbh * Ý nghĩa của di truyền liên kết về lí thuyết và thực tiễn ? V. Bài tập về nhà: - Học bài cũ - Ôn tập lí thuyết trả lời câu 1, 2 cuối bài trong SGK trang 51.

22


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 12 Ngày soạn:26/9/2019 Ngày dạy:4/10/2019 Bài 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen tạo ra tái tổ hợp gen. - Định nghĩa và biết xác định tần số hoán vị gen, từ đó biết nguyên tắc lập bản đồ 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: Có ý thức học tập tích cực, yêu khoa học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGk, giáo án 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò GV: Yêu cầu HS phân tích số liệu TN so sánh với kết quả của hiện tượng phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn? HS: phải nêu được: + Khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực hay ruồi cái F1. + Kết quả khác với TN phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hiện tượng phân li độc lập của Men đen. GV: Yêu cầu HS trả lời lần lượt các lệnh trong SGK: + 4 kiểu hình thu được ở Fa được hình thanh từ mấy tổ hợp giao tử? Ruồi đực thân đen cánh cụt cho mấy loại giao tử? Ruồi cái F1 cho mấy loại giao tử với những tỉ lệ tương ứng như thế nào? + Vì sao lại xuất những loại giao tử không do liên kết hoàn toàn tạo thành? HS: Thảo luận nhóm để trả lời. GV: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%? HS: Trả lời -> GV chính xác hóa kiến thức: Tần số HVG không vượt quá 50% vì: + Các gen trong nhóm liên kết có khuynh hướng liên kết là chủ yếu. + Sự trao đổi chéo thường diễn ra giữa 2 trong 4 crômatit của cặp NST tương đồng. + Không phải mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều diễn ra trao đổi chéo để tạo

Nội dung kiến thức cơ bản I. HOÁN VỊ GEN. 1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen. * Thí nghiệm Pt/c: (cái)Xám, dài x (đực) Đen, cụt. F1: 100% Xám, dài Pa: (cái) F1 xám, dài x (đực) đen, cụt Fa: 0,451 xám, dài: 0,451 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài. * Giải thích: - Fa cũng cho ra 4 kiểu hình nhưng tỉ lệ khác với quy luật Međen(1:1:1:1). - Các gen qui định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên 1 NST thì di truyền cùng nhau nhưng trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số tế bào xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng. *Sơ đồ lai: SGK 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen. - Các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các crômatic gây nên hiện tượng hoán vị gen. - Tần số hoán vị: + Là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp(% các giao tử mang gen hoán vị). + Phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền. - Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. II. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ

23


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ ra tái tổ hợp gen. GV: Nhận xét và bổ sung: Khái niệm và ý nghĩa của bản đồ di truyền.

GEN. - Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp tạo độ đa dạng di truyền.

IV. Củng cố: - Khái quát nội dung chính của bài - Đọc kết luận và trả lời câu hỏi sgk - Cơ sở tế bào học của liên kết không hoàn toàn và tần số HVG? V. Bài tập về nhà: - Học bài cũ - Ôn tập lí thuyết trả lời câu 3, 4 cuối bài trong SGK trang 51.

24


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 13 Ngày soạn:2/10/2019 Ngày dạy:8/10/2019 Bài 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức:- Nêu được bản chất của sự di truyền liên kết với giới tính: Sự di truyền của gen trên NST X, trên NST Y. Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính. - Nêu được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân, phương pháp xác đinh tính trạng do gen ngoài nhân qui định. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả TN. 3. Thái độ: Yêu thích khoa học, thích cực học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình 12.1, 12.2. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG ? Tần số HVG phụ thuộc vào điều gì ? - Điều kiện đối với các gen có thể xảy ra hiện tượng liên kết gen hay hoán vị gen ? 3. Bài mới: Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền liên kết I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI với giới tính. TÍNH. GV: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa 1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào NST thường và NST giới tính? học xác định giới tính bằng NST. HS: Tái hiện lại kiến thức đã học ở lớp 9 kết a. NST giới tính: hợp thông tin SGK mục I trang 50 trả lời câu - NST giới tính là loại NST có chứa gen qui hỏi. định giới tính và các gen khác. + NST thường: Luôn tồn tại thành từng cặp - Mỗi NST giới tính có 2 đoạn: tương đồng. Số cặp NST lớn hơn 1. Chỉ chứa + Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc các gen qui định TT thường. trưng cho từng NST. GV lưu ý cho HS: + Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống + Trong tế bào sinh dưỡng cặp NST giới tính nhau. hiện diện bên cạnh NST thường để tránh sự b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới nhận thức không đúng là NST giới tính chỉ tồn tính bằng NST. tại trong tế bào sinh dục. - Kiểu XX và XY : + Cặp NST giới tính XY khi tiếp hợp trong + Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, giảm phân, các đoạn mà NST X và Y bắt cặp cây chua me: con cái XX, con đực XY. (tiếp hợp) với nhau được coi là tương đồng, + ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm : trên đoạn này các gen tồn tại thành cặp tương con cái XY, con đực XX. ứng. Phần còn lại của NST X và Y không bắt - Kiểu XX và XO : cặp với nhau, do gen trên X không có gen + châu chấu, rệp, bọ xít : con cái XX, con đực tương ứng trên Y hoặc ngược lại, gen trên Y XO. không có gen tương ứng trên X. + Bọ nhậy : con cái XO, con đực XX. 2. Di truyền liên kết với giới tính: GV: Yêu cầu HS phân tích sơ đồ 12.2 trang 51 a. Gen trên NST X. SGK để giải đáp lệnh trong SGK. - Thí nghiệm: SGK. + Có nhận xét gì về sự khác nhau ở phép lai - Giải thích :

25


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ thuận và phép lai nghịch? + Giải thích sự di truyền màu mắt ở ruồi giấm? HS: trao đổi nhóm, kết hợp nghiên cứu thông tin mục 2 trang 51 SGK trả lời GV lưu ý: ở người các bệnh mù màu, máu khó đông do các gen lặn nằm trên NST X gây ra được di truyền tương tự như gen mắt trắng ở ruồi giấm. GV cho công thức lai : XYa P : XX x G:X X, Ya F1 : XX ; XYa Từ sơ đồ công thức lai trên hãy rút ra nhận xét về tính qui luật của gen trên Y ?

+ Gen qui định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y. + Cá thẻ đực XY chỉ cần 1 alen mằn trên X đã biểu hiện ra kiểu hình. - Sơ đồ lai: SGK - Kết luận: Gen trên NST X di truyền theo qui luật di truyền chéo: Ông ngoại(P) → con gái(F1) → Cháu trai(F2) b. Gen trên NST Y. - Thường NST Y ở các loài chứa ít gen. - Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này qui định chỉ được biwur hiện ở 1 giới. - Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng. c. Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính. GV: Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính đối - Trong thực tiễn sản xuất người ta dựa vào với thực tiễn sản xuất ? những TT liên kết với giới tính để sớm phân HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất. * Hoạt động 2: Tìm hiểu di truyền ngoài - VD: SGK. nhân. II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN. GV: Hãy nhận xét đặc điểm biểu hiện KH của - Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai F1 so với KH của bố mẹ trong 2 phép lai thuận thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn. nghịch? Kết quả thí nghiệm này có điểm gì - Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận khác so với phép lai thuận nghịch ở TN phát nghịch là khác nhau, F1 có KH giống mẹ. hiện hiện tượng di truyền liên kết với giới tính - Giải thích: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ và hiện tượng phân li độc lập của Menđen? + truyền nhân mà hầu như không truyền TBC cho Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ được giải trứng, do vậy các gen nằm trong TBC chỉ được thích như thế nào? mẹ truyền cho qua TBC của trứng. HS: Thảo luận nhóm để trả lời. - Kết luận: Tính trạng DT ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ( không theo QLDT) IV. Củng cố: - Khái quát nội dung chính của bài - Đọc kết luận và trả lời câu hỏi cuối bài - Cơ sở tế bào học của qui luật di truyền liên kết với giới tính của 2 trường hợp gen nằm trên X và gen nằm trên Y? V. Bài tập về nhà: - Học bài cũ -Làm bài tập 2 trang 54 SGK

26


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 16 Ngày soạn:04/10/2019 Ngày dạy:11/10/2019 Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức : - Phân tích được mối quan hệ giữa KG, MT, KH. - Nêu được khái niệm và những tính chất của thường biến. - Nêu được khái niệm mức phản ứng, vai trò của KG và MT đối với năng suất của vật nuôi và cây trồng. 2. Kĩ năng : Quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, hình 13. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. ổn định tổ chức lớp học: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm của gen trên NST X và gen trên NST Y ? - Đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa gen và tính I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH trạng. TRẠNG. GV nêu vấn đề: Tính trạng trên cơ thể sinh vật - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: là do gen qui định có hoàn toàn đúng hay Gen(ADN) → mARN → Pôlipeptit → prôtêin không? Mối quan hệ giữa gen và tính trạng → tính trạng. được thể hiện như thế nào? - Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước nên chịu HS: Đọc mục I trong SGK và thảo luận nhóm sự chi phối của nhiều yếu tố môi trường bên đưa ra kết luận. trong và bên ngoài cơ thể. GV: Nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 2: Sự tương tác giữa kiểu gen và II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ môi trường. MÔI TRƯỜNG. GV: Tại sao ở thỏ tại vị trí đầu mút cơ thể như - Nhiều yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng tai, bàn chân, đuôi, mõm... có lông màu đen, ở đến sự biểu hiện của kiểu gen. những vị trí khác lông trắng muốt? - Kết luận: Kiểu hình là kết quả của sự tương HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và tác giữa kiểu gen với môi trường cụ thể. trả lời. III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN. GV: Chính xác hóa kiến thức. 1. Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng * Hoạt động 3: Mức phản ứng của kiểu gen. một kiểu gen tương ứng với các môi trường HS: Đọc mục III SGK và thảo luận về sơ đồ khác nhau là mức phản ứng của một KG. hình vẽ mối quan hệ giữa một KG với các môi VD: Con tắc kè hoa: trường khác nhau trong sự hình thành các KH - Trên lá cây: Da có hoa văn màu xanh của lá. khác nhau. - Trên đá: Da có màu hoa của rêu đá. GV: Mức phản ứng là gì? Tìm một hiện tượng - Trên thân cây: Da có màu hoa nâu. thực tế trong tự nhiên để minh họa. Tập hợp các kiểu hình trên của một con tắc kè + Mức phản ứng được chia thành mấy loại? (một KG) tương ứng với các chế độ môi trường

27


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Đặc điểm của từng loại? + Tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, thường thì loại nào có mức phản ứng rộng hơn? Hãy chững minh điều đó? HS: Nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận và trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. GV: Có thể xác định rễ dàng mức phản ứng của một KG hay không? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời. GV liên hệ: Trong sản xuất, chăn nuôi muốn nâng cao năng suất thực cần phải làm gì? (mối quan hệ giữa yếu tố giống, kĩ thuật canh tác và năng suất thu được). GV: Thế nào là sự mềm dẻo về KH? Hình vẽ 13 thể hiện điều gì? HS: Mức phản ứng của 2 KG khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường. GV: Vậy mức độ mềm dẻo của KH phụ thuộc vào yếu tố nào? (kiểu gen) Sự mềm dẻo về KH của mỗi KG có ý nghĩa gì đối với chính bản thân sinh vật? Từ những phân tích trên hãy nêu những tính chất và đặc điểm của sự mềm dẻo KH của sinh vật?

được gọi là mức phản ứng. - Mức phản ứng được chia thành 2 loại: + Mức phản ứng rộng: thường là những tính trạng về số lựng như: năng suất sữa, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, sản lượng trứng, sữa + Mức phản ứng hẹp: là những tính trạng chất lượng. 2. Xác định mức phản ứng của một kiểu gen. - Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một KG. Đối với cây sinh sản sinh dưỡng cắt cành đồng loạt của cùng một cây đem trồng ở những điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi đặc điểm của chúng. 3. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến): - Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình(thường biến). - Sự mềm dẻo kiểu giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường. - Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen. - Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất định.

IV. Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung chính của bài - HS đọc kết luận trong SGK. - Ý nghĩa của mềm dẻo KH đối với thực tiễn sản xuất? V. Bài tập về nhà: - Học bài cũ - Ôn tập lí thuyết dựa vào câu 1, 2, 3, và 4 ở cuối bài trong SGK.

28


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 15 Ngày soạn: 8/10/2019 Ngày dạy: 15/10/2019 Bài 14. THỰC HÀNH LAI GIỐNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích mẫu vật. - Phát triển được năng lực vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Rèn được một số thao tác lai giống. II. CHUẨN BỊ. 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Cây cà chua bố mẹ, mảnh vườn. - Kẹp, kéo, kim mũi mác, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông, hộp pêtri 2. Chuẩn bị cây bố mẹ. - Chọn giống: chọn nhiều cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể dễ dàng phân biệt bằng mắt thường. - Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày. - Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt hoa, ngắt bỏ quả non, tập trung lấy phấn được tốt. - Khi cây mẹ được 9 lá thì bấm ngọn, chỉ để 2 cành (3 chùm hoa/cành, 3-5 quả/chùm). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình: GV dùng tranh về thụ phấn nhân tạo ở đạu Hà Lan, yêu cầu HS quan sát và mô tả quá trình thụ phấn nhân tạo ở đậu Hà Lan. Sau đó GV hoàn thiện vấn đề nêu ra và vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Lai giống thực vật. I. Lai giống thực vật. 1. Cách tiến hành. GV : Tại sao lại phải gieo hạt cây làm bố trước * Khử nhị trên cây mẹ: những cây làm mẹ ? - Chọn những hoa còn nụ có màu vàng nhạt để + Mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa khử nhị (hoa chưa tự thụ phấn). và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt cành, (dùng kim mũi mác tách một bao phấn ra nếu tỉa hoa trên cây mẹ ? phấn còn là chất trắng sữa hay hạt màu xanh thì GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác khử đực được. Nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không trên cây mẹ. được). + Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ ? - Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái giữ lấy GV thực hiện mẫu : Kĩ thuật chọn nhị hoa để nụ hoa. khử, các thao tác khi khử nhị. - Tay phải dùng kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một, cần làm nhẹ tay, tránh để bầu nhụy và HS: Tiến hành các bước thí nghiệm theo đầu nhụy bị thương tổn. hướng dẫn của GV. - Trên mỗi chùm chọn lấy 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ GV: Mục đích của việc dùng bao cách li sau những hoa khác. khi đã khử nhị ? - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li. GV hướng dẫn chọn hoa trên cây mẹ để thụ * Thụ phấn: phấn. - Chọn những hoa đã nở xòe, đầu nhụy to màu GV: thực hiện các thao tác mẫu. xanh thẫm, có dịch nhờn. - Không chọn những hoa đầu nhụy khô, màu - Thu hạt phấn trên cây bố: Chọn hoa vừa nở,

29


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ xanh nhạt nghĩa là hoa còn non, đầu nhụy màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả. - Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà.

cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng. - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ. - Dùng bút lông chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra. - Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhụy hoa cây mẹ đã khử nhị - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn, ghi ngày và công thức lai.

* Hoạt động 2: Viết thu hoạch. GV: hướng dẫn HS phương pháp thu hoạch và cất giữ hạt lai.

II. THU HOẠCH. - HS phải tóm tắt các bước lai giống và những điều cần chú ý khi chọn hoa cùng với các thao tác khi giao phấn. - Vẽ sơ lược mô tả các thao tác giao phấn.

HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, trình bày vào bảng thu hoạch. GV: Nhận xét kết quả và bổ sung.

IV. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá cụ thể các nhóm thực hành về: + Kĩ năng thao tác lai giống. + Sản phẩm thực hành. - GV tóm tắt về các thao tác lai giống và nhắc HS ghi vào vở thực hành. V. Bài tập về nhà: - Hoàn thành bài thu hoạch. - Làm bài tập của bài Ôn tập chương I, II

30


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 16,17 Ngày soạn: 9/10/2019 Ngày dạy: 18/10/2019 Bài 15. BÀI TẬP CHƯƠNG I - II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về cơ sở vật chất - cơ chế di truyền và biến dị cùng các quy luật di truyền. 2. Kĩ năng: - Biết cách ứng dụng toán xác suất vào giải các bài tập di truyền. - Thông qua việc phân tích kết quả lai: Biết cách nhận biết được các hiện tượng tương tác gen; phân biệt được phân li độc lập với liên kết - hoán vị gen; nhận biết được gen nằm trên NST thường, NST giới tính hay gen ngoài nhân. - Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết giải các bài tập di truyền. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá, giải các bài toán sinh học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giaó viên : + Hình ảnh về cấu trúc ADN theo nguyên tắc bổ sung, cơ chế phiên mã, giải mã ... + Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập hoặc bảng phụ. 2. Học sinh : vở ghi , SGK , SBT III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài giảng. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *. Gợi ý đáp án bài tập chương I trang 64: A. Phương pháp giải bài tập di truyền 1/65: (chương II) : a) Mạch khuôn 3’ … TAT GGG XAT a. Cách giải bài tập lai một cặp tính trạng: GTA ATG GGX …5’ Phép lai một cặp TT đề cập tới các qui luật di Mạch bổ sung 5’ … ATA XXX GTA truyền: Phân li, trội không hoàn toàn, tương tác XAT TAX XXG …3’ gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền mARN 5’ … AUA XXX GUA liên kết giới tính. XAU UAX XXG…3’ * Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2. b) Có 18/3 = 6 codon/mARN. Đề bài cho biết TT là trội, lặn hay trung gian c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi hoặc gen qui định TT (gen đa hiệu, tương tác codon: UAU GGG XAU GUA AUG GGX. giữa các gen không alen, TT đa gen...) và KH của P. Căn cứ vào yêu cầu của đề (xác định F1 2/65: hay F2), ta suy nhanh ra KG của P. Từ đó viết Từ bảng mã di truyền sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ a) Các codon GGU GGX GGA GGG trong mARN đều mã hóa glixin. KG và KH của F1 hay F2. b) Có 2 codon mã hóa lizin: - Các Ví dụ tỉ lệ KH 3:1 (trội hoàn toàn), 1:1 (lai codon/mARN: AAA, AAG phân tích), 1:2:1 (trội không hoàn toàn), 9:7 - Các cụm đối (tương tác gen không alen)... * Xác định KG, KH của P: mã/tARN: UUU, UUX c) Cođon AAG/mARN được dịch mã thì lizin Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH ở F1 được bổ sung vào chuỗi polipeptit. hoặc F2. Căn cứ vào KH hay tỉ lệ của nó ta nhanh chóng suy ra KG và KH (nếu đề bài 3/65: Đoạn chuỗi polipeptit Arg chưa cho). Gly Ser Phe Val Asp Arg Ví dụ: Nếu F1 có tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị hợp

31


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’ ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’ - Mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’ 4/65: a. Bốn cô đon cần cho việc đặt các aa Val – Trp – Lys – Pro vào chuỗi polipeptit được tổng hợp. b. Trình tự các nucleotit trên mARN là GUU UUG AAG XXA 5/65: a. mARN: 5’ .... XAU AAG ’ AAU XUU GX... 3 mạch mã gốc: 3’ .... GTA TTX TTA GAA XG... 5’ b. His – Lys – Asn – Leu c. 5’ … XAG* AAG AAU XUU GX… 3’ Gln - Lys - Asn - Leu d. 5’ ... XAU G*AA GAA UXU UGX ... 3’ His - Glu - Glu - Ser - Cys e. Trên cơ sở những thông tin ở c và d, loại đột biến thêm một nucleotit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên do protein do dịch mã, vì ở c là đột biến thay thế U bằng G* ở cô đon thứ nhất XAU -> XAG*, nên chỉ ảnh hưởng tới 1 aa mà nó mã hóa (nghĩa là cô đon mã hóa His thành cô đon mã hóa Glu), còn ở d là đột biến thêm 1 nucleotit vào đầu cô đon thứ 2, nên từ vị trí này, khung đọc dịch đi một nucleotit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các cô đon từ vị trí thêm và tất cả các aa từ đó cũng thay đổi. 6/65 : Theo đề ra, 2n = 10 -> n = 5. Số lượng thể ba tối đa là 5 không tính đến trường hợp thể ba kép. 7/65 : Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 2n+1, cây lưỡng bội bình thường là 2n. P : mẹ 2n+1 x bố 2n Gp : n, n+1 n F1 2n: 2n+1 Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể ba (2n+1) và 50% số cây con là lưỡng bội bình thường (2n). 9/66: b. Điểm khác nhau giữa chuối rừng và chuối nhà: Đặc điểm Chuối rừng Chuối nhà Lượng Bình Cao

tử, hay 1:1 thì một bên P là thể dị hợp, bên còn lại là thể đồng hợp lặn, nếu F2 có tổng tỉ lệ KH bằng 16 và tùy từng tỉ lệ KH mà xác định kiểu tương tác gen không alen cụ thể. b. Cách giải bài tập lai nhiều cặp tính trạng: Phép lai hai hay nhiều cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li độc lập, di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn. * Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2. Đề bài cho qui luật di truyền của từng cặp TT và các gen chi phối các cặp TT nằm trên cùng một NST hoặc trên các NST khác nhau. Dựa vào dữ kiện đề đã cho ta viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH ở F1 hoặc F2. * Xác định KG, KH của P: Đề bài cho biết số lượng cá thể hoặc tỉ lệ các KH ở F1 hay F2. Trước hết phải xác định qui luật di truyền chi phối từng cặp TT, từ đó suy ra kiểu gen ở P hoặc F1 của cặp TT. Căn cứ vào tỉ lệ KH thu được của phép lai để xác định qui luật di truyền chi phối các TT: - Nếu tỉ lệ mỗi KH bằng tích xác suất của các TT hợp thành nó thì các TT bị chi phối bởi qui luật phân li độc lập. - Nếu tỉ lệ KH là 3:1 hoặc 1:2:1 thì các cặp TT di truyền liên kết hoàn toàn. - Nếu tỉ lệ KH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn toàn. B . Bài tập chương II SGK: 1/66: Đây là bệnh do gen lặn qui định nên cả người vợ lẫn người chồng đều có xác suất mang gen bệnh (dị hợp tử) là 2/3. Xác suất để cả 2 vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con bị bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9. 2/66: Cần phải sử dụng qui luật xác suất để giải thì sẽ nhanh. a. Tỉ lệ KH trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về gen C là 1/2, về gen D là 3/4 và về gen E là 1/2 . Do vậy tỉ lệ đời con có tỉ lệ KH trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng: 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2. b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ sẽ bằng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2. c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố sẽ bằng: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2. 3/66: a. Xác suất mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất sinh con trai là 1/2 nên

32


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ ADN Tổng hợp chất HC Tế bào Cơ quan sinh dưỡng Phát triển Khả năng sinh giao tử

thường Bình thường Bình thường Bình thường Bình thường Bình thường -> có hạt

Mạnh To To Khỏe Không có khả năng sinh GT bình thường nên không hạt

xác suất để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là: 1/2x1/2=1/4. b. Vì bố không bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X không mang gen gây bệnh. Do vậy xác suất để sinh con gái bị bệnh là bằng 0. 4/67: Gen qui định chiều dài nằm trên NST X còn gen qui định màu mắt nằm trên NST thường. 5/67: Dùng phép lai thuận nghịch. Nếu kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST thường. Nếu kết quả phép lai luôn theo KH giống mẹ thì gen nằm trong ti thể. Nếu kết quả phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST X. 6/67: C 7/67:D

IV. Củng cố: - Nêu cách nhận biết các qui luật di truyền. - GV tóm nhận xét tiết học, ý thức chuẩn bị bài tập của học sinh. V. Bài tập về nhà: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

33


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 18 Ngày soạn: 25/10/2019 Ngày KT : 29/10/2019 KIỂM TRA 1TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Kiểm tra , đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở nửa đầu học kì I 2. Kĩ năng : Làm bài tập trắc nghiệm , lập luận tìm quy luật di truyền 3.Thái độ : Nghiêm túc , quyết tâm , cố gắng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 2. Học sinh : Nắm chắc kiến thức đã học III. HÌNH THỨC KIỂM TRA : Trắc nghiệm IV.NỘI DUNG KIỂM TRA : 1. Đề bài : a) Sơ đồ ma trận Mức độ Nội dung Cơ chế di truyền Đột biến Quy luật Menđen Tương tác gen Liên kết gen , hoán vị gen Di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân Ảnh hưởng của môi trường đến sự hình thành kiểu gen

Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao 1 câu

Nhận biết

Thông hiểu

3 câu

1câu

2 câu

1câu

1 câu

3 câu

2 câu

1 câu

2 câu

1 câu

1 câu

2 câu

1 câu

1 câu

2 câu

1 câu

1 câu

1 câu

1 câu

1 câu

b) Đề bài kiểm tra 2. Đáp án : I.Trắc nghiệm : 1 2 3 4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

17

18

19

3. Kết quả: - Số học sinh kiểm tra : - Tổng số bài kiểm tra : Lớp 12A6 12A7 12A8

Đ. Giỏi

Đ.Khá

Đ. TB

34

Đ.Yếu

Đ.Kém

TBtrở lên


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 4. Nhận xét , rút kinh nghiệm - Ý thức làm bài tốt 5. Hướng dẫn học bài ở nhà Đọc trước chương di truyền học quần thể

35


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 19 Ngày soạn: 29/10/2019 Ngày dạy: 1/11/2019 Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ Bài 16. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm và những đặc trưng của quần thể về mặt di truyền. - Nêu được khái niệm và cách tính tần số tương đối của các alen và kiểu gen. - Trình bày được những đặc điểm và sự di truyền trong quần thể tự phối. 2. Kĩ năng: Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng giải bài tập về cách tính tần số tương đối của các alen và kiểu gen. 3 Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất trồng trọt, chăn nuôi. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, bảng 16. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản *Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các đặc trưng di I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA truyền của quần thể. QUẦN THỂ 1. Khái niệm quần thể. GV đưa ra VD về quần thể. Yêu cầu HS phân - Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác tích mối quan hệ giữa những con mối, đặc điểm sinh sản của chúng. Khái niệm quần thể? định, tồn tại qua thời gian nhất định, giao phối HS: Tái hiện lại kiến thức sinh học 10 để nêu với nhau sinh ra thế hệ sau (quần thể giao được khái niệm và cho ví dụ. phối). - Ví dụ : Những con mối sống trong tổ mối ở GV: Vốn gen là gì? góc vườn. - Thế nào là tần số alen? 2. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen. - Thế nào là tấn số kiểu gen? - Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời. - Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở thời điểm nhất định. GV: Nêu một bài tập thí dụ khác để học sinh - Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số xác định tần số các alen và tần số các kiểu gen kiểu gen của quần thể : trong quần thể. + Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ lệ giữa số alen đó trên tổng số alen của các loại HS: Vận dụng bài tập ví dụ SGK để trả lời. alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. + Tần số tương đối của một kiểu gen được xác GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng thức. số cá thể trong quần thể. - VD : SGK * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc di truyền II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI phối gần. GẦN.

36


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Yêu cầu học sinh trả lời lệnh SGK trang 1. Quần thể tự thụ phấn. 69 mục II.1. - Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn Xác định thành phần tỉ lệ các KG của quần thay đổi theo hướng giảm dần tấn số kiểu gen thể qua các thế hệ tự thụ phấn? dị hợp tử và tăng dần tần số kiểu gen đồng HS: Lên bảng xác định tỉ lệ các loại KG. hợp. Lớp nhận xét, GV chỉnh sửa hoàn thiện kiến - Công thức tổng quát. thức. QT: xAA + yAa +zaa=1 + P: Aa x Aa -> F1: 1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của các kiểu F2: 3/8 AA: 1/4Aa: 3/8 aa -> F3: 7/16AA: gen: AA, Aa, aa. 1/8Aa: 7/16aa. Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì: Nhận xét tần số của các alen và tần số các KG - Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2 cây tự thụ phấn qua các thế hệ ? - Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y GV: Ở thế hệ thứ n thì cấu trúc DT của quần - Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n )/2 thể là như thế nào? 2. Quần thể giao phối gần: - Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể có AA= aa = 1- (1/2)n:2 Aa = (1/2)n. Khi n -> ∞ thì lim (1/2n) ->0 cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau Lim [1- (1/2)n ] -> 1 thì gọi là giao phối gần (giao phối cận huyết) GV: Quần thể giao phối gần là gì? Tại sao luật - Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số kiểu hôn nhân và gia đình lại cấm không cho người gen dị hợp giảm dần và tần số kiểu gen đồng có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với hợp tăng dần. nhau? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. 4. Củng cố: - Quần thể là gì? Nêu các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học? - Tần số tương đối của alen và KG là gì? Được xác định như thế nào? - Đặc điểm của quần thể tự phối? - GV hướng dẫn HS làm bài tập số 5 SGK trang 83. + P: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. F1: 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa -> F2: 0,54AA: 0,12 Aa: 0,34aa. -> F3: 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa. - Từ đó GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tổng quát. * Nếu quần thể ban đầu có tỉ lệ các loại KG là: xAA: yAa: zaa. thì ở thế hệ thứ n ta có:AA = { x + [ y-(1/2)n.y ] : 2 } ; aa = { z + [ y-(1/2)n.y ] :2 } ; Aa = y. (1/2)n 5. Bài tập về nhà:- Ôn tập kiến thức dựa vào câu 1, 2, 3 ở SGK trang 70. - Làm bài tập 4 SGK trang 70.

37


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 20 Ngày soạn: 1/11/2019 Ngày dạy: 5/11/2019 Bài 17. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ(tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc trưng di truyền của quần thể giao phối. - Phát biểu được nội dung của đinh luật Hacđi-Vanbec. - Chứng minh được tần số tương đối của các alen và KG trong quần thể ngẫu phối không đổi qua các thế hệ. - Nêu được công thức khái quát khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. - Trình bày được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của đinh luật Hacđi-Vanbec. 2. Kĩ năng: Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng gải bài tập xác đinh cấu trúc di truyền của quần thể. 3 Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất trồng trọt, chăn nuôi. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: - Quần thể là gì ? Cho ví dụ về quần thể. - Nêu những đặc điểm cơ bản của quần thể tự phối và quần thể giao phối gần? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu về quần thể giao III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN phối ngẫu nhiên. THỂ NGẪU PHỐI. 1. Quần thể nguẫ phối GV:Quần thể sinh vật như thế nào được coi là - Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối (giao quần thể giao phối ngẫu nhiên? phối ngẫu nhiên) khi các cá thể trong quần thể HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn GV: giải thích thêm: 1 QT được coi là ngẫu toàn ngẫu nhiên. phối hay không còn tùy thuộc vào TT mà ta - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối: xem xét. + Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu GV: Quần thể ngẫu phối có những đặc điểm gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu gì? nhiên tạo nên một lượng biến dị tổ hợp rất lớn HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. → Làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn GV thuyết trình về những đặc trưng của quần giống. thể giao phối, đặc biệt nhấn mạnh quan hệ về + Quần thể ngẫu phối có thể di trùy tần số các mặt sinh sản là nguyên nhân tạo cho QT tồn tại kiểu gen khác nhau trong những điều kiện nhất trong một không gian nhất định và theo thời định → Duy trì được sự đa dạng di truyền của gian. quần thể. 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần * Hoạt động 2: Trạng thái cân bằng di truyền thể (đinh luật Hacdi-Vanbec). của quần thể. a. Khái niệm: GV nêu VD trong SGK và yêu cầu HS: - Một quần thể được coi là ở trạng thái cân + Xác định tần số tương đối của các alen A và bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen(thành phần a ở thế hệ xuất phát và cấu trúc di truyền ở thế kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức: p2 hệ tiếp theo qua ngẫu phối? +2pq + q2 = 1 + Em có nhận xét gì về tần số tương đối của Trong đó: p là tần số alen trội, q là tần số alen

38


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ lặn, p2 là tần số kiểu gen đồng hợp trội, 2pq là tần số kiểu gen dị hợp và q2 là tần số kiểu gen đồng hợp lặn. - Ví dụ : 0.16AA+0.48Aa+0.36aa=1 b. Định luận Hacđi-Vanbec. - Nội dung định luật: Trông một quần thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể sẽ duy trì không . đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng GV: Định luật Hacđi-Vanbec đúng trong thức: p2 +2pq + q2 = 1 những điều kiện nào? - Điều kiện nghiệm đúng của định luật HacđiVanbec. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi. + Số lượng cá thể lớn. + Diễn ra sự ngẫu phối. GV giải thích về các điều kiện nghiệm đúng + Các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh của định luật. như nhau. Các loại hợp tử đều có sức sống như nhau. GV: Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì? + Không có đột biến và chọn lọc HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. +Không có sự di nhập gen. GV: Nhận xét, bổ sung để hoạn thiện kiến - Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec: Từ tần thức. số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cung như tần số các loại kiểu gen của quần thể.. 4. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập số 2 trang 73. 5.Bài tập về nhà: - Ôn tập lí thuyết, trả lời câu hỏi số 1, 3 SGK trang 73, 74. - Đọc trước bài 18.

các alen và KG ở thế hệ F1 so với thế hệ xuất phát? + Nếu thế hệ xuất phát của một QT không ở TTCB di truyền thì phải qua bao nhiêu thế hệ ngẫu phối QT đó mới đạt TTCB di truyền? HS: Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. GV: Yêu cầu HS khái quát phát biểu nội dung định luật Hacđi-Vanbec?

39


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 21 Ngày soạn: 4/11/2019 Ngày dạy : 8/11/2019 Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN Bài 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Biết được nguồn vật liệu cho chọn giống từ tự nhiên và nhân tạo. - Biết được vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi và cây trồng. 2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo, chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp. 3. Thái độ: Hình thành niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 18.1, 18.2 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào quần thể được cho là đang ở trạng thái cân bằng di truyền? VD minh họa? - Các gen di truyền liên kết giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền theo Hardi Valberg hay không khi tần số alen ở 2 giới khác nhau? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tạo giống thuần từ nguồn I.TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN biến dị tổ hợp. NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP. GV: Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao lai lại là Các bước tạo giống dựa trên nguồn biến dị phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật tổ hợp: liệu di truyền cho chọn giống? Tại sao BDTH - Tạo ra các dòng thuần khác nhau. có vai trò quan trọng trong việc tạo giống mới? - Lai giống và tạo ra những tổ hợp gen mong Ưu điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa muốn. trên nguồn biến dị tổ hợp là gì? - Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần HS: Trả lời qua việc nghiên cứu thông tin SGK để tạo ra giống thuần chủng. -> lớp nhận xét, bổ sung GV: Chỉnh sửa, chính xác hóa kiến thức. GV cung cấp kiến thức: + Dòng thuần chủng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phân tích di truyền cũng như trong chọn tạo giống mới. Gen ở trạng thái đồng hợp tử dù lặn hay trội đều biểu hiện thành KH. Do đó có thể tìm hiểu được hoạt động của gen đặc biệt là gen cho sản phẩm quí hiếm mong muốn. Hoạt động2: Tìm hiểu về tạo giống lai có ưu thế lai cao. GV: Ưu thế lai là gì? HS: Tái hiện kiến thức đã học ở lớp 9 trả lời câu hỏi.

II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO. 1. Khái niệm về ưu thế lai. - Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh

40


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Phân tích khái niệm ưu thế lai.

trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ. GV: Tại sao con lai có được KH vượt trội về - Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần nhiều mặt so với các dạng bố mẹ? Tại sao ưu qua các thế hệ -> đây là lí do không dùng con thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua lai F1làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh tế. các thế hệ. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai: - Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời -> lớp nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu nhận xét -> GV chính xác hóa kiến thức. hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. - Con lai F1 không dùng làm giống vì ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn -> ưu thế lai giảm. GV: Phương pháp tạo ưu thế lai? Hãy kể những thành tựu tạo giống vật nuôi cây 3. Phương pháp tạo ưu thế lai: trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và trên thế - Tạo dòng thuần chủng khác nhau. giới mà em biết? - Lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có năng suất cao. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ thực 4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản tế để trả lời. xuất nông nghiệp ở Việt Nam. - Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai.... GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến - Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giiống lúa.... thức. 4. Củng cố: - Cho biết thành tựu chọn giống ở Việt Nam về một vài giống cây trồng, vật nuôi có ưu thế cao? - Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng? 5.Bài tập về nhà: - Ôn tập kiến thức trả lời câu hỏi 1, 2, 3,4 SGK trang 78. - Đọc trước bài 19.

41


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 22 Ngày soạn:9/11/2019 Ngày dạy: 12/11/2019 Bài 19. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TÊ BÀO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày qui trình taọ giống mới bằng phương pháp gây đột biến và tác động của các tác nhân vật lí, hóa học. - Trình bày được các công nghệ TB trong chọn giống và động vật. 2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, công nghệ tế bào. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 19. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra : - Hãy phân biệt nguồn gen tự nhiên và nhân tạo ? Nêu lợi ích của mỗi nguồn gen này? - Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp là gì? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động1: Khái niệm về tạo giống bằng I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP phương pháp gây đột biến. GÂY ĐỘT BIẾN. GV: Hãy phân tích lí do của việc gây đột biến 1. Quy trình: tạo vật liệu cho chọn giống? Gây đột biến để - Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. tạo giống mới dựa trên cơ sở nào? Có ý nghĩa - Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình gì? Qui trình tạo giống mới bằng gây đột biến mong muốn. gồm mấy bước ? - Tạo dòng thuần chủng. HS: Nnghiên cứu thông tin SGK trang 79 trả lời câu hỏi. 2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột GV: Để gây đột biến ở thực vật bằng tác nhân biến ở Việt Nam. vật lí, người ta tiến hành như thế nào? - Tạo được nhiều chủng VSV, nhiều giống lúa, - Các tác nhân hóa học gây đột biến gen và đột đậu tương… có nhiều đặc tính quý. biến cấu trúc NST theo cơ chế nào ? - Sử dụng Cônsixin tạo được dâu tằm tứ bội 4n. - Xử lí NMU/Táo Gia Lộc → Táo má hồng cho HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. năng suất cao, phẩm chất tốt, 02 vụ/năm. GV: Nhận xét và bổ sung về những thành tựu ở - Sản xuất penicilin, vacxin... Việt Nam. II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tạo giống bằng BÀO. công nghệ tế bào. 1. Công nghệ tế bào thực vật. GV: Công nghệ tế bào là gì ? - Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm → cây + Tại sao ở mỗi giao tử đều có số lượng là n, mới: Nhân nhanh các giống cây quý, tạo sự nhưng lại không giống nhau về KG ? đồng nhất kiểu gen của quần thể cây trồng. HS: Trả lời, lớp nhận xét -> GV đánh giá hoàn - Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp hai tế bào chỉnh kiến thức. trần) → tạo giống lai khác loài ở thực vật. GV: Phương pháp nuôi cấy hạt phấn có hiệu - Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh trong

42


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ như thế nào ? + Tại sao phải bóc thành xenlulôzơ của tế bào? Có mấy cách để thực hiện điều này? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 80 trả lời câu hỏi -> lớp nhận xét, bổ sung.

Concicin  → cây ống nghiệm → cây đơn bội (n)  lưỡng bội (2n). 2. Công nghệ tế bào động vật. a. Nhân bản vô tính động vật - Tách nhân TB của cơ thể cần nhân bản và chuyển vào Trứng đã hủy nhân → TB chứa nhân 2n của động vật cần nhân bản → Nuôi TB chuyển nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi → Cấy phôi vào tử cung cái giống cho mang thai, sinh sản bình thường. - Tạo được nhiều vật nuôi cùng mang các gen quý. b. Cấy truyền phôi - Phôi được tách thành nhiều phôi → tử cung các vật cái giống → mỗi phôi sẽ phát triển thành một cơ thể mới.

GV : giới thiệu : Công nghệ cấy truyền phôi (hợp tử) nhằm tạo ra nhiều cá thể con giống có phẩm chất giống nhau từ một hợp tử ban đầu. Làm thế nào để đạt được mục đích trên đây ? Bản chất di truyền của việc nhân dòng vật nuôi này dựa trên cơ sở nào? HS: trả lời -> GV hoàn thiện kiến thức. GV hỏi tiếp: Trong phương pháp cấy truyền phôi người ta còn sử dụng những kĩ thuật nào? GV yêu cầu HS: Hãy trình bày các bước cần tiến hành của phương pháp nhân bản vô tính ở động vật để tạo thành công cừu Đôly? HS: nghiên cứu thông tin SGK trình bày các bước. GV: hỏi tiếp: Thành công này đã mở ra cho công tác chọn tạo giống động vật khả năng gì? HS: trả lời -> GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. 4. Củng cố : - Hãy phân tích lí do của việc gây đột biến tạo vật liệu cho chọn giống ? - Tác nhân, hậu quả và mục đích của việc gây đột biến ở vật nuôi, cây trồng là gì ? - Hãy phân biệt các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào? - So sánh 2 phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật. 5 Bài tập về nhà : - Ôn tập trả lời các câu hỏi ở cuối bài trang 82 SGK.

43


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 23 Ngày soạn: 9/11/2019 Ngày dạy: 15/11/2019 Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Hiểu được bản chất các khái niệm công nghệ gen, kĩ thuật chuyển gen. - Nắm được qui trình chuyển gen. - Nêu được những thành tựu chọn giống VSV, TV, ĐV bằng công nghệ gen. 2. Kĩ năng : Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình trong bài học. 3. Thái độ : Hình thành niềm tin và say mê khoa học từ những thành tựu của công nghệ gen trong chọn tạo giống mới. II.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, Tranh vẽ các hình 25.1, 25.2, 25.3 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra : Phân biệt các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu về công nghệ gen. I. CÔNG NGHỆ GEN. 1. Khái niệm công nghệ gen. GV: Lấy gen của loài này lắp vào hệ gen của - Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế loài khác thì có được không và bằng cách nào? bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm HS: Nêu khái niệm về công nghệ gen. gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến điểm mới. - Trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật tạo thức. GV: Yêu HS quan sát hình 25.1 SGK và cho ADN tái tổ hợp( kỹ thuật chuyểngen). biết : 2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật + Kĩ thuật chuyển gen có mấy khâu chủ yếu? chuyển gen. + ADN tái tổ hợp là gì? a. Tạo ADN tái tổ hợp. GV nêu vấn đề: Trong công nghệ gen, để đưa - ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được một gen từ tế bào này sang tế bào khác cần lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác phải sử dụng một phân tử ADN đặc biệt, kĩ nhau. thuật này gọi là tạo ADN tái tổ hợp. Câu hỏi - Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả đặt ra là phân tử ADN đó được gọi là gì? năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của HS trả lời được: Gọi là thể truyền gen tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào. GV: Vậy làm cách nào để có đúng đoạn ADN - Các loại thể truyền : plasmit, virut, NST nhân mang gen cần thiết của tế bào cho để thực hiện tạo, thể thực khuẩn. chuyển gen? - Các bước tạo ADN tái tổ hợp : HS phải nêu được: Nhờ enzim cắt giới hạn + Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi restrictaza, enzim này cắt 2 mạch đơn của phân tế bào. + Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại tử ADN ở những vị nucleotit xác định. GV: Làm thế nào gắn được nó vào ADN của tế những điểm xác định, tạo đầu dính. bào nhận? + Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại HS: Nhờ enzim nối ligaza. thành ADN tái tổ hợp. GV: Vậy kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là gì? b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. GV:Khi đã có ADN tái tổ hợp rồi thì để đưa - Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm được phân tử ADN vào tế bào nhận bằng cách giãn màng sinh chất của tế bào nhận. nào? - Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua

44


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Khi thực hiện bước 2 của kĩ thuật chuyển gen, trong ống nghiệm có vô số các tế bào vi khuẩn, một số có ADN tái tổ hợp, một số không có ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, làm thế nào để tách được các tế bào có ADN tái tổ hợp với các tế bào không có ADN tái tổ hợp? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen. GV nêu vấn đề :Trên chương trình khoa học và đời sống VTV2 các nhà khoa học đã tạo ra giống chuột không sợ mèo bằng cách nào ? HS: Con chuột đó được gọi là sinh vật biến đổi gen. GV :Sinh cật biến đổi gen là gì ? Có những cách nào để tạo được sinh vật biến đổi gen ? HS: Suy nghĩ sựa vào SGK trả lời. GV nêu vấn đề : Tạo giống bằng công nghệ gen đối với cây trồng đã thu được những thành tựu gì ? HS : Nghiên cứu thông tin SGk trang 84, 85 để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

màng vào tế bào nhận. * Tải nạp : Trường hợp thể truyền là pha gơ, chúng mang gen cần chuyển chủ động xâm nhập vào tế bào chủ (vi khuẩn). c. Phân lập (tách) dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. - Nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu. II. ỨNG DỤNG CN GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN. 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen : - Khái niệm : Là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình. - Cách để làm biến đổi hệ gen của sinh vật : + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của SV. + Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen. + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. 2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen. a. Tạo động vật chuyển gen : b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen. c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen.

4. Củng cố :- Trình bày quy trình tạo, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận? - Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào? 5. Bài tập về nhà:- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

45


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 24 Ngày soạn: 13/11/2019 Ngày dạy: 19/11/2019 Bài 21. DI TRUYỀN Y HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Các bệnh di truyền ở người: Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế, hậu quả, cách phòng và chữa bệnh. - Khả năng ứng dụng những hiểu biết về di truyền ở người vào y học và đời sống. 2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh, làm việc độc lập với SGK. 3. Thái độ: Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tương lai di truyền của con người. II.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, Tranh vẽ hình 21.1, 21.2 SGK 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là công nghệ gen? Nêu các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen. - Nêu một số thành tựu trong tạo giống biến đổi gen. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Tìm hiểu về bệnh di truyền I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ. * Khái niệm: Bệnh di truyền phân tử là những phân tử. bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây GV yêu cầu học sinh đọc mục I SGK trang 87 bệnh ở cấp phân tử. và trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm, nguyên nhân * Nguyên nhân: Phần lớn các bệnh di truyền và cơ chế gây nên các bệnh di truyền phân tử? phân tử đều do các ĐB gen gây nên. * Cơ chế gây bệnh: Alen đột biến có thể hoàn HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. toàn không tổng hợp được protein, tăng hay giảm số lượng protein hoặc tổng hợp ra protein GV: Nhận xét và bổ sung. bị thay đổi chức năng, rối loạn trao đổi chất trong cơ thể-> Gây bệnh GV: Bệnh phêninkêtô niệu là gì? Cơ chế gây * Ví dụ: Bệnh phêninkêtô niệu. bệnh? - Người bình thường: Gen bình thường tổng hợp enzim chuyển hóa phêninalanin HS: Nghiên cứu SGK trang 88 mục I trả lời câu hỏi -> tizôzin. - Người bị bệnh: Gen bị đột biến, không tổng GV: Làm thể nào để chữa bệnh phêninkitô hợp được enzim chuyển hóa niệu? phêninalanin nên axit amin này tích tụ trong HS: Nghiên cứu SGK trang 88 mục I trả lời máu đi lên não đầu độc tế bào thần kinh nên câu hỏi người bị bệnh mất trí. - Phương pháp chữa bệnh: Phát hiện sớm ở trẻ, GV: Nhận xét và bổ sung. cho ăn kiêng thức ăn chứa * Hoạt động 2: Tìm hiểu hội chứng liên quan phêninalanin một cách hợp lí. đến đột biến NST. II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN GV: Thế nào là hội chứng bệnh liên quan đến ĐỘT BIẾN NST. * Khái niệm: Các đột biến cấu trúc hay số đột biến NST? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan

46


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Bệnh Đao là gì? Nguyên nhân gây ra bệnh Đao? Làm thế nào để nhận biết người có mắt bệng Đao? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. GV: Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ cơ chế phát sinh hội chứng đao. HS: Dựa vào sơ đồ hình 21.1 để trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 3. Tìm hiểu về bệnh ung thu. GV: Ung thư là loại bệnh như thế nào? Phân biệt giữa u ác tính và u lành tính? HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi. GV: Nguyên nhân và cơ chế gây ung thư? Các bệnh ung thư có di truyền không? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 89, 90 để trả lời. GV bổ sung: Các gen tiền ung thư tổng hợp các nhân tố sinh trưởng tham gia điều hòa quá trình phân bào. Bình thường hoạt động của các gen này chịu sự điều khiển của cơ thể -> chỉ tạo ra một lượng vừa đủ đáp ứng lại nhu cầu phân bào bình thường Khi bị đột biến thì gen trở nên hoạt động mạnh (gen ung thư) -> tạo ra quá nhiều sản phẩm -> tăng tốc độ phân bào -> tạo nên các khối u mà cơ thể không kiểm soát được. => Đột biến làm gen tiền ung thư -> gen ung thư là trội nhưng không di truyền cho đời sau vì xuất hiện ở tế bào xô ma.

của người bệnh nên thường được gọi là hội chứng bệnh NST. * VD: Bệnh Đao là bệnh do thừa 1 NSTh số 21 trong tế bào( thể tam nhiễm-thể ba) - Đặc điểm: Người thấp, má phệ, cổ rtụ, khe mắt xếch, dị tật tim và ống tiêu hóa. - Cơ chế phát sinh: (HS vẽ sơ đồ cơ chế ) - Cách phòng bệnh: Không nên sinh con khi tuổi đã cao. III. BỆNH UNG THƯ. * Khái niệm: Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. - Khối u là ác tính nếu tế bào khối u có khả năng tách khỏi mô đi vào máu -> tạo khối u ở nhiều nơi -> gây chết cho bệnh nhân. - Khối u là lành tính nếu tế bào khối u không có khả năng di chuyển vào máu để đi tới các vị trí khác nhau của cơ thể. * Nguyên nhân: Do các đột biến gen, đột biến NST, việc tiếp xúc với các tác nhân phóng xạ, hóa học, virut -> các tế bào có thể bị đột biến khác nhau -> gây ung thư. * Cơ chế gây ung thư: - Hoạt động của các gen qui định các yếu tố sinh trưởng. - Hoạt động của các gen ức chế ung thư. (SGK trang 89, 90)

4. Củng cố: - Khái niệm và cơ chế gây bệnh di truyền phân tử ? Cho ví dụ? - Khái niệm và cơ chế gây bênh NST ở người? 5. Bài tập về nhà: - Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK trang 91.

47


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 25 Ngày soạn: 13/11/2019 Ngày dạy: 22/11/2019 Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh cần phải: - Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người. - Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được vai trò của tư vấn di truyền. 3. Thái độ: Xây dựng được ý thức thực hiện nếp sống lành mạnh, hợp vệ sinh và trách nhiệm bảo vệ môi trường sống, chống tác nhân gây đột biến. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: SGk, giáo án, Tranh vẽ phóng to hình 22.1 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân, cơ chế phát sinh hội chứng đao? - Vì sao người ta không phát hiện được các bệnh nhân có thừa các NST số 1 hoặc số 2 (những NST có kích thước lớn nhất trong bộ NST) của người? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động vốn gen I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI. của loài người. 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế GV: Thế nào là gánh nặng di truyền cho loài các tác nhân đột biến: người? - Tránh hạn chế tác hại của các tác nhân gây HS dựa vào kiến thức đã học và nội dung trong đột biến. SGK để trả lời. - Giảm gánh nặng di truyền. GV: Việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước chất kích thích sinh trưởng... có tác động đến sinh. môi trường như thế nào? Nguyên nhân dẫn đến a. Tư vấn di truyền: - Tư vấn di truyền y học là hình thức các ô nhiễm đất, nước, không khí? (các vụ nổ nhà máy hạt nhân, thử vũ khí hóa học... ) chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về HS dựa vào kiến thức đã học về nguyên nhân khả năng đứa trẻ sinh ra mắc một bệnh di đột biến gen và kiến thức SGK trả lời câu hỏi. truyền nào đó và cho lời khuyên các cặp vợ GV: Vậy có biện pháp gì để bảo vệ vốn gen di chồng có nên sinh con tiếp hay không, nếu có truyền của loài người, giúp giảm bớt gánh nặng thì cần phải làm gì để tránh cho ra đời những di truyền của loài người? đứa trẻ tật nguyền. HS: Nêu các biện pháp từ SGK. - Kĩ thuật tư vấn di truyền: GV: Tư vấn di truyền là gì? + Chuẩn đoán đúng bệnh di truyền. Mô tả các bước của phương pháp “ chọc dò + Xây dựng phả hệ của người bệnh. dịch ối “ và “sinh thiết tua nhau thai “? + Tính xác suất trẻ mắc bệnh ở đời sau. - HS trả lời, GV nhận xét và hoàn thiện kiến b. Sàng lọc trước sinh: thức. - Là những xét nghiệm phân tích NST, phân + Phương pháp chọ dò dịch ối. tích ADN để biết xem thai nhi có bị bệnh di + Phương pháp sinh thiết tua nhau thai. truyền nào đó hay không. HS dựa vào kiến thức bài 20, công nghệ gen và - Thường sử dụng phổ biến là “chọc dò dịch thông tin SGK trang 94 trả lời câu hỏi. ối” và “sinh thiết tua nhau thai”.

48


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ * Hoạt động 2: Một số vấn đề xã hội của di truyền học. GV: Ngoài những lợi ích thiết thực việc giải mã hệ gen người còn gây tâm lí lo ngại gì? + Những vấn đề lo ngại về phát triển gen và công nghệ tế bào? + Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn bệnh AIDS ? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, thông nhất ý kiến để trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

3. Liệu pháp gen – Kĩ thuật của tương lai. - Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen được gọi là “liệu pháp gen” - Qui trình liệu pháp gen: SGK. II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC. 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người. SGK 2.Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào. - Các gen kháng thuốc kháng sinh từ sinh vật biến đổi gen có thể phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người. - Việc ăn các sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen liệu có an toàn cho sức khỏe con người cũng như ảnh hưởng tới hệ gen của người hay không? - Việc sử dụng nhân bản vô tính. 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ: - Hệ số thông minh (IQ): - Khả năng trí tuệ và sự di truyền 4. Di truyền học với bệnh AIDS. - Nguyên nhận và hậu quả: SGK.

4. Củng cố: - Vì sao hiện nay, các bệnh di truyền có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng, suy dinh dưỡng giảm? - Để bảo vệ vốn gen của loài người cần phải làm gì? 5.Bài tập về : - Bài tập về nhà: Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK trang 96. - Đọc trước bài 23.

49


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 26 Ngày soạn:15/11/2019 Ngày dạy: 28/11/2019 Phần sáu: TIẾN HÓA Chương I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA Bài 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh để chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. - Nêu và giải thích được các bằng chứng phôi sinh học, địa sinh học, sinh học phân tử và tế bào chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài. 2. Kĩ năng:. Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: Hiểu được thế giới sống đa dạng nhưng có nguồn gốc chung. Quá trình tiến hóa đã hình thành nên các đặc điểm khác nhau ở mỗi loài. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to hình 24.1, 24.2 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bằng chứng giải I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH. - Cơ quan tương đồng là các cơ quan ở các loài phẫu so sánh. GV: Nhận xét những điểm giống và khác nhau khác nhau, trhực hiện các chức năng rất khác trong cấu tạo xương tay của người và chi trước nhau nhưng được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài của mèo, cá voi, dơi? Những biến đổi xương tổ tiên. bàn tay giúp mỗi loài thích nghi như thế nào? - Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên kết thực đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức tế để trả lời. năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. GV: Cơ quan tương đồng là gì? Cho thêm ví - Cơ tương tự: là những cơ quan có nguồn gốc dụ? Ruột thừa ở người và manh tràng ở động vật ăn cỏ có phải là cơ quan tương đồng khác nhau nhưng thực hiện chức năng giống không? nhau nên có hình thái tương tự. HS: Thảo luận nhóm để trả lời. → Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa GV: Qua nghiên cứu các cơ quan tương đồng các loài là bằng chứng gián tiếp cho thấy các và cơ quan thoái hóa, rút ra nhận xét gì về quan loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một hệ giữa các loài sinh vật? tổ tiên chung. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Nhận xét, nêu kết luận. II. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH * Hoạt động 2 HỌC PHÂN TỬ. GV: Dựa vào kiến thức tế bào, di truyền đã học - Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các hãy nêu những điểm giống nhau trong cấu tạo tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước tế bào, vật chất di truyền, mã di truyền của các đó. loài sinh vật? - Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axit HS: Trả lời, các em bổ sung cho nhau. nucleic (gồm ADN và ARN) và prôtein. GV kết luận: Phân tích trình tự các aa của cùng - ADN có cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, T, G, X. một loại protein hay trình tự các nucleotit trong - Prôtein đều được cấu tạo từ hơn 20 loại axit cùng một gen ở các loài khác nhau có thể cho amin khác nhau.

50


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

- Các loài sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.

4. Củng cố: - Đưa ra các bằng chứng chứng minh rằng loài người có quan hệ họ hàng với thú, đặc biệt quan hệ gần gũi với tinh tinh? - Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thf người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hóa? 5. Dặn dò: - Hoàn thành câu hỏi và bài tập cuối bài. - Sưu tầm những mẩu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của Lamac và Ddacuyn?

51


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 27 Ngày soạn:20/11/2019 Ngày dạy: 29 /11/2019 Bài 25 : HỌC THUYẾT DACUYN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được các luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa của Đacuyn. 2. Kĩ năng: Tổng hợp, so sánh, khái quát hóa 3. Thái độ: Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, SGK, thông tin có liên quan. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu học thuyết Đacuyn. I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN. GV: Đacuyn đã quan sát được những gì trong 1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa. chuyến đi vòng quanh thế giới của mình và từ - Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm đó rút ra được điều gì để xây dựng học thuyết Biến dị cá thể: các cá thể của cùng một tổ tiên tiến hóa? Từ quan sát này Đacuyn đã rút ra mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn những cá được điều gì về vai trò của yếu tố di truyền? thể không họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. nhau về nhiều đặc điểm. GV: Đacuyn đã giải thích nguyên nhân, cơ chế - Nguyên nhân tiến hóa: Do tác động của tiến hóa, sự hình thành đặc điểm thích nghi và CLTn thông qua đặc tính biến dị và di truyền sự hình thành loài mới như thế nào? của sinh vật. - Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy di truyền các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới HS: Dựa vào thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. tác động của CLTN. GV: Nhận xet và bổ sung để hoàn thiện kiến - Chọn lọc tự nhiên: Thực chất là sự phân hó thức. khả năng sống sót của các cá thể trong quân thể. Kết quả của quá trình CLTN tạo nên laòi GV: Tồn tại trong học thuyết của Đacuyn? sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường. 2. Ưu và nhược điểm trong học thuyết HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. Đacuyn. * Ưu điểm: GV: yêu cầu HS quan sát hình 25.1 SGK - Ông cho rằng các loài đều được tiến hóa từ tổ Đacuyn đã giải thích như thế nào về nguồn tiên chung. - Sự đa dạng hay khác biệt giữa các loài sinh gốc các giống cây trồng, vật nuôi? HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. vật là do các loài đã tích lũy được các đặc thích nghi với các môi trường khác nhau. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến * Hạn chế: thức. - Chưa hiểu được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị. - Chưa thấy được vai trò của cách li đối với việc hình thành loài mới. 4. Củng cố:Nguyên liệu tiến hóa theo Đacuyn;theo tiến hóa hiện đại 5.Bài tập về nhà: -Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài

52


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 28,29 Ngày soạn:25/11/2019 Ngày dạy:3/12/2019 HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn - Nêu được khái niệm các nhân tố tiến hóa: Quá trình đột biến, di nhập gen, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. 2. Kĩ năng: Tổng hợp, so sánh, khái quát hóa 3. Thái độ: Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, SGK, thông tin có liên quan. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: quan niệm của Đacuyn về sự tiến hóa? Nêu những tồn tại của thuyết này. 3. Bài mới. Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về quan niệm tiến I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa. NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA. GV yêu cầu HS đọc SGK trang 113. 1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Giải thích tên gọi của thuyết tiến hóa tổng hợp? a. Tiến hóa nhỏ: HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. - Thực chất: Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền GV: Tiến hóa nhỏ là gì? Tại sao quần thể được của quần thể (biến đổi về tần số tương đối của các xem là đơn vị tiến hóa cơ sở? alen và thành phần kiểu gen của quần thể), xuất hiện HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận sự cách li sinh sản với quần thể gốc, kết quả dẫn đến nhóm để trả lời. sự hình thành loài mới. GV: Kể tên các giai đoạn tiến hóa nhỏ và thiết - Qui mô: Nhỏ (phạm vi một loài). → QuẦN thể là lập mối quan hệ giữa chúng bằng một sơ đồ? đơn vị tiến hóa. HS: Sơ đồ: b. Tiến hóa lớn: QT ban đầu->Thay đổi thành phần KG - Thực chất: Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi trên C.li SS CLTN qui mô lớn, trải qua hàng triệu năm, hình thành các ---------->CTDT mới thích nghi--------- -> nhóm phân loại trên loài. Loài mới. - Qui mô: Lớn (nhiều loài). GV: Tiến hóa lớn là gì? Nêu mối quan hệ giữa * Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn: tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ? Cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời. trên loài (tiến hóa lớn) là quá trình hình thành loài GV: Nguyên liệu của quá trình tiến hóa là gì? mới (tiến hóa nhỏ). HS: Các biến dị di truyền. 2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể. GV: Nguồn biến dị của quần thể có phải là - Đột biến (biến dị sơ cấp), tổng hợp tất cả các biến dị phát sinh ở các cá - Biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp). thể trong quần thể không? Nó bao gồm những - Sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các biến dị nào? quần thể khác vào. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA. hóa. 1. Đột biến: GV: Một quần thể có 100 cá thể trong đó tỉ lệ - Đột biến làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen như sau: 60 AA + 3Aa + 10aa kiểu gen của quần thể. Theo em những tình huống nào có thể làm thay - Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của

53


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen quá trình tiến hóa. Đột biến gen qua giao phối tạo trong quần thể trên? Giải thích? nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa. HS: Đột biến, CLTN, di nhập gen, giao phối 2. Di nhập gen: không ngẫu nhiên - đây chính là các điều kiện - Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec.) giao tử giữa các quần thể. GV: Tính chất của đột biến và ý nghĩa của mỗi - Di nhập gen làm thay đổi tần số các alen và thành tính chất trong tiến hóa? phần kiểu gen của quần thể HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. 3. Chọn lọc tự nhiên: GV: Di nhập gen là gì? Di nhập gen có phải là - CLTN thực chất là quá trình phân hóa về mức độ 1 NTTH có định hướng không? thành đạt sinh sản của các cá thể với những kiểu gen HS: Không vì di nhập gen là hoàn toàn ngẫu khác nhau. nhiên. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp GV: CLTN có vai trò như thế nào đối với quá làm biến đổi tần số kiểu gen → tần số alen của QT trình tiến hóa? Thuyết tiến hóa hiện đại quan theo 1 hướng xác định. (CLTN là 1 NTTH có niệm về CLTN như thế nào? hướng). - Cụ thể thực chất của CLTN là gì? - Tốc độ CLTN tùy thuộc vào nhiều : - CLTN là chọn lọc những kiểu gen hay kiểu + Chọn lọc chống lại alen trội. hình? + Chọn lọc chống lại alen lặn. - Tại sao nói CLTN là 1 NTTH có hướng - Kết quả của CLTN: Trong quần thể có nhiều kiểu - Kết quả của CLTN, tốc độ của CLTN? gen thích nghi. HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận 4. Các yếu tố ngẫu nhiên: nhóm và trả lời. - Sự thay đổi tần số tương đối của các alen và thành GV: Các yếu tố ngẫu nhiên là những yếu tố phần kiểu gen của quần thể gây nên bởi các yếu tố nào? Các yếu tố nhẫu nhiên ảnh hưởng như thế ngẫu nhiên được gọi là sự biến động di truyền hay nào đến cấu trúc di truyền của quần thể? phiêu bạt di truyền.. HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời. - Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến xảy ra với những quần thể có kích thước nhỏ. thức. - Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và GV: Quá trình giao phối là gì? Vai trò của quá thành phần kiểu gen của quần thể không theo một trình giao phối đối với tiến hóa? Giao phối gồm hướng xác định. những dạng nào? 5. Giao phối không ngẫu nhiên: HS: Giao phối ngẫu nhiên hay ngẫu phối và - Giao phối kgông ngẫu nhiên bao gồm: giao phối không ngẫu nhiên hay giao phối có + Tự thụ phấn(thực vật) lựa chọn hay giao phối cận huyết, tự phối. + Giao phối gần(động vật) GV: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên + Giao phối có chọn lọc(động vật) không làm thay đổi tần số các alen mà vẫn - Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần được coi là NTTH? số alen, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen theo HS: Giao phối không ngẫu nhiên là NTTH hướng tăng dần tần dần tần số kiểu gen đồng hợp, không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm giảm dần tần số kiểu gen dị hợp thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ đồng hợp. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. 4. Củng cố: Trong 5 nhân tố đã học, nhân tố nào: - Làm thay đổi tần số alen dẫn đến làm thay đổi TPKG của quần thể? - Chỉ làm thay đổi TPKG, không làm thay đổi tần số alen?Là nhân tố có hướng? 5. Bài tập về nhà: - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Sưu tầm tranh ảnh về các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

54


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 30 Ngày soạn:1/12/2019 Ngày dạy :10/12/2019 Bài 28. LOÀI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Giải thích được khái niệm loài sinh học (ưu và nhược điểm) theo quan niệm của Mayơ. - Nêu các tiêu chuẩn để phân biệt hai loài thân thuộc. - Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước và sau hợp tử. - Giải thích được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa. 2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát. 3. Thái độ: Thấy được vấn đề loài xuất hiện và tiến hóa như thế nào và chỉ dưới ánh sáng sinh học hiện đại mới được quan niệm và giải quyết đúng đắn. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh ảnh về chim sẻ ngô, chó, mèo, ngựa vằn... - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày bản chất của tiến hóa nhỏ , tiến hóa lớn ? - Trình bày đặc điểm các nhân tố tiến hóa ? 3. Bài mới: Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm loài sinh I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC. - Khái niệm: Loài là một hoặc một nhóm quần học. GV: Khái niệm loài theo Mayơ nhấn mạnh vấn thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với đề gì? (cách li sinh sản). Tại sao 2 loài khác nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức nhau lại có những đặc điểm giống nhau? Khái sống có khả năng sinh sản và cách li sinh sản niệm loài sinh học không áp dụng được cho với các nhóm quần thể khác. những trường hợp nào? - Các tiêu chuẩn phân biệt loài: HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời câu + Cách li sinh sản. hỏi. + Hình thái, sinh hóa, phân tử. GV: Nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các cơ chế cách li II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN sinh sản giữa các loài. GIỮA CÁC LOÀI GV: Các cơ chế cách li sinh sản được hiểu là 1. Cách li trước hợp tử. các trở ngại trên cơ thể sinh vật như ngăn cản * KN: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật các cá thể sinh vật giao phối với nhau hoặc giao phối với nhau được gọi là cách li trước ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi hợp tử. Thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo ra các sinh vật này sống cùng một chỗ. Các cơ hợp tử. chế cách li sinh sản được chia làm 2 loại: Cách * Các kiểu cách li: li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Cách li - Cách li nơi ở (sinh cảnh). trước hợp tử là gì? Bao gồm các kiểu cách li - Cách li tập tính. nào? Đặc điểm của mỗi kiểu ra sao? Cho ví dụ? - Cách li thời vụ. HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. - Cách li cơ học. GV: Thế nào là cách li sau hợp tử? Các hình thức cách li sau hợp tử và đặc điểm của mỗi hình thức? Cho ví dụ? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.

2. Cách li sau hợp tử. * Khái niệm: Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

55


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Cho HS quan sát rau rền gai và rau rền cơm -> đó là những loài khác nhau. Dựa vào đâu người ta xếp chúng vào 2 loài khác nhau? (dựa vào đặc điểm hình thái). HS: Thảo luận nhóm nhanh để trả lời. GV giới thiệu: Ngựa hoang trung á và ngựa vằn châu phi, bang Tếchdớt Mỹ có 40 loài ruồi giấm sống trong cùng một khu vực nhưng không có dạng lai.

* Các dạng cách li sau hợp tử: - Hợp tử bị chết: Tạo được hợp tử, nhưng hợp tử bị chết. VD: Lai cừu với dê. - Con lai giảm khả năng sống: Con lai chết ngay sau khi lọt lòng hoặc chết trước tuổi trưởng thành. - Con lai sống được nhưng không có khả năng sinh sản: Con lai khác loài quá trình phát sinh giao tử bị trở ngại do không tương hợp 2 bộ NST của bố mẹ. VD: Lai ngựa với lừa.

4. Củng cố: - Khi nào có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau? - Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các loài khoog có sự cách li sinh sản? - Nhiều loài vịt trời khác nhau chung sống trong cùng một khu vực địa lí và làm tổ ngay cạnh nhau, không bao giờ giao phối với nhau. Khi nuôi các cá thể khác giới thuộc 2 loài khác nhau trong điều kiện nhân tạo thì chúng giao phối với nhau và cho ra con lai hữu thụ. Ta có thể lí giải hiện tượng này như thế nào? 5.Bài tập về nhà: - Ôn tập kiến thức và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. - Đọc trước bài 29.

56


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 31 Ngày soạn: 10/12/2019 Ngày dạy :13/12/2019 Bài 29 : QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: + Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể như thế nào. + Giải thích được tại sao các quần thể lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài và tại sao ở các đảo giữa các đại dương lại hay có các loài đặc hữu. + Trình bày được thí nghiệm của Đôtđơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản như thế nào. 2. Kĩ năng: phân tích kênh hình, so sánh, khái quát tổng hợp. 3. Thái độ: Củng cố niềm say mê tìm hiểu thiên nhiên kì thú. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số hình ảnh về các sinh vật sống trên đảo. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Loài sinh học là gì? Chỉ dựa vào đặc điểm hình thái để phân loại loài có chính xác không? Tại sao? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức. I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC * Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của cách li ĐỊA LÍ. địa trong hình thành loài mới. 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới. GV:Cách li địa lí là gì? Cách li địa lí có vai trò * Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí gì trong quá trình hình thành loài mới? như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của HS: nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhóm và trả lời. nhau. GV: Yêu cầu học sinh giải thích câu lệnh SGK * Vai trò của cách li địa lí: - Sự cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt trang 126. Cho biết vì sao quần đảo là nơi lí tường để hình thành loài mới? về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các HS: Nghiên cưu hình 29 và thông tin SGK quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. trang 127, thảo luận, trả lời được: - Do các quần thể sống trong những khu vực * Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình địa lí khác nhau nên CLTN và các nhân tố tiến thành loài mới vì: hóa khác có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen - Giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối giữa các quần thể. nên sinh vật giữa các đảo ít trao đổi vốn gen - Khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần cho nhau. thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện cách li sinh - Khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn sản thì loài mới được hình thành. để các cá thể không di cư tới. * Đặc điểm của quá trình hình thành loài - Một khi nhóm sinh vật tiên phong di cư tới bằng con đường cách li địa lí: đảo thì điều kiện sống mới và sự cách li tương - Quá trình hình thành loài bằng con đường đối về mặt địa lí dễ dàng biến quần thể nhập cư cách li địa lí thường xảy ra với những loài động thành một loài mới. vật có khả năng phát tán mạnh. GV: Hình thành loài bằng con đường địa lí - Quá trình hình thành loài bằng con đường thường xảy ra với những loài có đặc điểm như cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp qua thế nào? nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. HS: Nghiên cứu thông tin SGk trang 127 trả - Quá trình hình thành loài thường gắn liền với

57


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ lời. GV: Nhận xét và bổ sung kiến thức.

quá trình hình thành quần thể thích nghi.

4. Củng cố: - Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới? -Tại sao cách li địa lí lại là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật? 5. Bài tập về nhà: - Trả lời các câu hỏi SGK cuối bài

58


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 32 Ngày soạn: 12/12/2019 Ngày dạy: 17/12/2019 Bài 30. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Kiến thức: + Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa. + Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào. - Kĩ năng: phân tích kênh hình, so sánh, phân tích tổng hợp. - Thái độ: Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thủy. - Tư duy: Tư duy logic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh hình có liên quan. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới? - Tại sao cách li địa lí lại là cơ chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật? 3. Bài mới: Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy và trò II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU VỰC * Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thành loài ĐỊA LÍ. bằng cách li tập tính và cách li sinh thái. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK và rút a. Hình thành loài bằng cách li tập tính. ra kết luận về quá trình hình thành loài bằng - Ví dụ: SGK trang 129. cách li tập tính? - Kết luận: + Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có HS: Nghiên cứu ví dụ SGK trang 129, thảo được kiểu gen nhất định làm thay đổi một số luận và nêu được kết luận. đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó có xu hướng giao phối với GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. thức. + Lâu dần do giao phối không ngẫu nhiên và các NTTH tác động dẫn đến cách li sinh sản và GV: yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK trang dần sẽ hình thành loài mới. 130 và rút ra kết luận về quá trình hình thành b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái. loài bằng cách li sinh thái? Hình thành loài - Ví dụ: SGK trang 130. bằng con đường cách li sinh thái thường xảy ra - Kết luận: đối với đối tượng nào? + Hai quần thể cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở 2 ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động làm HS: Nghiên cứu ví dụ SGK trang 130, thảo phân hóa vón gen của 2 quần thể đến một lúc luận và nêu được kết luận. nào đó làm xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến + Hình thành loài bằng cách lí sinh thái thường thức. xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.

59


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ * Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thành loài 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa. bằng lai xa và đa bội hóa.. - Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2 loài GV:Thế nào là lai xa? Lai xa gặp những trở ngại gì? Vì sao cơ thể lai xa thường bất thụ? khác nhau, hầu hết cho con lai bất thụ. Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và không - Tuy nhiên trong trường hợp cây sinh sản vô thể tạo thành loài mới không? Để khắc phục trở tính lại có thể hình thành loài mới bằng lai xa. ngại khi lai xa người ta có thể làm gì? Tại sao ? - Đa bội hóa hay còn gọi là song nhị bội là Người ta tiến hành như thế nào? trường hợp con lai khác loài được đột biến làm HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 130 và nhân đôi toàn bộ bộ NST. 131, thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Loài mới được hình thành nhờ lai xa kèm đa GV: Vì sao lai xa và đa bội hóa là con đường bội hóa có bộ NST lưỡng bội của cả loài bố và mẹ nên chúng giảm phân bình thường và hoàn hình thành loài phổ biến ở thực vật bậc cao nhưng rất ít gặp ở động vật? Sự xuất hiện một toàn hữu thụ. cá thể lai xa được đa bội hóa đã được xem là - Ví dụ: SGK trang 130. loài mới chưa? HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. 4. Củng cố: - HS đọc kết luận cuối bài. - Tai sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thủy? 5.Bài tập về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 31.

60


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 33 , 34 Ngày soạn:13/12/2019 Ngày dạy: 19/12/2019 ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm cơ bản trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể. - Nêu được các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể. - Nêu được các cách chọn tạo giống. - Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm từng loại. 2. Kĩ năng: - Biết cách hệ thống hóa kiến thức thông qua xây dựng bản đồ các khái niệm. - Phát triển kĩ năng khái quát hệ thống hóa kiến thức và kĩ năng làm việc với phiếu học tập. 3. Thái độ: Vận dụng được lí thuyết để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. II. CHUẨN BỊ. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn địnhtổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành nội dung 1 phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Quy luật di truyền Nội dung Cơ sở tế bào học ĐK nghiệm đúng Ý nghĩa Phân li Phân li độc lập Tác động bổ sung Tác động cộng gộp Tác động đa hiệu Liên kết gen Hoán vị gen Di truyền giới tính DT liên kết giới tính PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Hãy điền các chú thích phù hợp vào bên cạnh các mũi tên trong sơ đồ minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử: ADN (1) → ARN (2) → Protein (3) → Tính trạng. ↓ (4) ADN ⇒ Đáp áp: (1) Phiên mã, (2) Dịch mã, (3) Biểu hiện, (4) Tự sao. 2. Vẽ bản đồ khái niệm với: gen, nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi. Nguyên tắc bổ sung ⇒ Đáp áp: Gen gen Nguyên tắc bán bảo toàn PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hãy đánh dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối

61


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Đặc điểm Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể Tần số alen không đổi qua các thế hệ Có cấu trúc di truyền: p2AA : 2pqAa : q2aa Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp

Tự phối +

Ngẫu phối + + +

+ +

+

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống Đối tượng Vi sinh vật Thực vật Động vật

Nguồn vật liệu Đột biến Đột biến, biến dị tổ hợp Biến dị tổ hợp (chủ yếu)

Phương pháp Gây đột biến nhân tạo Gây đột biến, lai tạo Lai tạo

4. Củng cố - Biến dị tổ hợp xuất hiện bằng những cơ chế nào? Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST? - Tại sao người ta không tìm thấy dạng đột biến dị bội thể các cặp NST số 1, 2 ở người? 5.Bài tập về nhà: - Học sinh hệ thống hóa các kiến thức cơ bản, tự làm bài tập và trả lời các câu hỏi SGK. - Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

62


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 36 Ngày soạn: 21/12/2019 Ngày KT : 26/12/2019 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Kiểm tra , đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở học kì I 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng và chính xác. 3. Thái độ : Nghiêm túc , quyết tâm , cố gắng II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra chung 2. Học sinh : Nắm chắc kiến thức đã học III.Nội dung kiểm tra : 1. Đề bài : a) Sơ đồ ma trận stt Tên bài Nhận biêt Thông hiểu Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Ghi chú

1 2 3 4 5 6 7 b) Đề bài kiểm tra 2. Đáp án : 1 C 11 A 21 B

2 D 12 D 22 A

3 D 13 A 23 A

4 B 14 B 24 A

3. Kết quả: - Số học sinh kiểm tra : 129 - Tổng số bài kiểm tra : 129 Lớp Đ Gi ĐK 12A1 12A2 12A9 12A10

5 B 15 B 25 A

6 D 16 C 26 C

ĐTB

4. Nhận xét , rút kinh nghiệm - Ý thức làm bài tốt 5. Hướng dẫn học bài ở nhà

63

7 D 17 B 27 B

ĐY

8 A 18 B 28 B

ĐK

9 A 19 C 29 B

10 C 20 D 30 C

TBtrở lên


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 36 Ngày soạn: 26/12/2019 Ngày dạy: 31/12/2019 Chương II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT Bài 32. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: + Trình bày được thí nghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã hình thành như thế nào khi Trái Đất mới được hình thành + Giải thích được các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã. + Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thủy đầu tiên. 2. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, hình thành khái niệm. 3. Thái độ: HS tăng thêm lòng yêu khoa học và say mê nghiên cứu khoa học thông qua tìm hiểu các giai đoạn phát sinh sự sống, đặc biệt qua các thí nghiệm chứng minh cho quá trình này, nhen nhóm trong HS ý tưởng nghiên cứu chứng minh các giả thuyết khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, hình 32 phóng to. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tiến hóa lớn? Hãy kể tên các đơn vị phân loại trên loài mà em biết? - Cho biết chiều hướng tiến hóa về mặt cấu trúc cơ thể của các nhóm sinh vật? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu tiến hóa hóa học. I. TIẾN HÓA HÓA HỌC GV: Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn - Giả thuyết của Oparin và Haldale về sự hình giản từ các chất vô cơ thành các hợp chất hữu cơ? - Giả thuyết của Oparin và Haldale: Các hợp - Thí nghiệm của Milơ và Urây nhằm kiểm tra chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình giả thuyết đã được tiến hành như thế nào? Kết thành từ các chất vô cơ theo con đường tổng quả đó đã chứng minh được điều gì? hợp hóa học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên là HS: Nghiên cứu thông tin và hình 32 SGK sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa.... trang 137 để thảo luận và trả lời. - Thí nghiệm của S.Mileu và Uray: Sử lí hỗn GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến hợp khí H2, CH4, NH3 và hơi nước bằng điện thức. cao thế → các hợp chất hữu cơ đơn giản (có aa). GV: Thí nghiệm của Fox và cộng sự chứng minh các aa có thể liên kết với nhau trong điều 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân kiện trái đất nguyên thủy được tiến hành như tử hữu cơ thế nào? - Thí nghiệm của Fox và các cộng sự: Đun nóng HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 137 để hỗn hợp aa khô ở 150 – 1800C → các chuỗi trả lời. polipeptid ngắn (Protein nhiệt). - Sự trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ: GV: Trong điều kiện trái đất hiện nay, các hợp + Các aa → chuỗi polipeptid → Protein. chất hữu cơ có thể được hình thành từ các chất + Các Nucleotid → chuỗi polinucleotid → Acid vô cơ nữa không? Tại sao? Nucleic (ARN, ADN). HS: Thảo luận nhóm trả lời. - Sự hình thành cơ chế dịch mã: Các aa liên kết

64


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

yếu với các N/ARN và liên kết với nhau → chuỗi polipeptid ngắn (ARN giống như khuôn mẫu cho cho aa bám). CLTN tác động, giữ lại những phân tử hữu cơ có khả năng phối hợp → cơ chế phiên mã, dịch mã.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu tiến hóa tiền sinh học GV: Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: - Đặc điểm về cấu tạo của phospholipid? - Hiện tượng xảy ra khi cho các đại phân tử sinh học vào nước? - Vai trò của lớp màng bán thấm? - Một số thí nghiệm chứng minh sự hình thành giọt nhỏ mang đặc tính của sự sống? - Muốn trở thành cơ thể sống độc lập thì các Coacecva, Liposome cần có thêm những đặc tính nào? HS: Nghiên cứu thông tinh SGK và trả lời. GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC - Khi các đại phân tử sinh học xuất hiện trong nước và tập trung lại, các phân tử lipid do đặc tính kị nước → lớp màng bao bọc các đại phân tử hữu cơ → giọt nhỏ ngăn cách môi trường - Những giọt nhỏ chứa các chất hữ cơ có màng bao bọc chịu sự tác động của CLTN sẽ dần tạo nên các tế bào sơ khai. - Thí nghiệm: Sự hình thành các giọt Liposome, coacecva có màng bán thấm. - Từ những tế bào sơ khai → các loài sinh vật dưới tác dụng của CLTN.

4. Củng cố: - HS đọc kết luận cuối bài. - Vì sao trong cùng điều kiện, các hệ tương tác này không thể tiếp tục phát triển mà chỉ tồn tại hệ protein – axit nucleotit? 5. Bài tập về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 33.

65


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 37 Ngày soạn: 28/12/2019 Ngày dạy: 2/1/2020 Bài 33. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: + Phát biểu được thế nào là hóa thạch, vai trò của bằng chứng hóa thạch trong nghiên cứu sự tiến hóa của sinh giới. + Giải thích được những biến đổi về địa chất luôn gắn chặt với sự phát sinh và phát triển của sinh giới trên trái đất như thế nào? + Trình bày được đặc điểm địa lí, khí hậu của trái đất qua các kỉ địa chất và những đặc điểm của các loài sinh vật điển hình của các kỉ và đại địa chất. + Nêu được các nạn đại tuyệt chủng xảy ra trên trái đất và ảnh hưởng của chúng đối với sự tiến hóa của sinh giới. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hình thành thiết lập mối quan hệ nhân quả thông qua việc chứng minh tiến hóa của sinh giới có quan hệ chặt chẽ với sự thay đổi các điều kiện vô cơ, hữu cơ trên trái đất. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ môi trường, tránh sự tuyệt chủng của các loài sinh vật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng 33 SGK. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các sự kiện chính trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học? Giải thích vai trò của CLTN giúp hình thành nên các tế bào sơ khai như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa thạch và vai trò I. HÓA THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC của các hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử HÓA THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU phát triẻn của sinh giới LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CủA SINH GIỚI. 1. Hóa thạch. GV: cho HS quan sát tranh ảnh về các hóa - Hóa thạch là di tích của các sinh vật lại trong thạch. Hóa thạch là gì? Thường gặp những loại các lớp đất đá của vỏ Trái đất. hóa thạch nào? - Di tích của sinh vật để lại dưới dạng: các bộ HS: Quan sát hình hóa thạc và thông tin SGK xương, những dấu vết của sinh vật để lại trên trang 140 để trả lời. đá, xác nguyên vẹn….. GV: Nhận xét và bổ sung về sự hình thành hóa thể như xương, vỏ đá vôi… thạch. 2. Vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. GV: Hóa thạch có vai trò như thế nào trong - Hóa thạch cung cấp những bằng chứng trực việc nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới giới? Có những phương pháp nào để tính tuổi + Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể xác của các lớp đất và hóa thạch? định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiên sau và quan hệ họ hàng giữa các loài. + Phương pháp xác định tuổi các hóa thạch: HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 140 để trả lời. Phân tích các đòng vị có trong hóa thạch hoặc đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất đá chứa

66


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

- GV: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. * Hoạt động 2: Tìm hiểu lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.

hóa thạch. VD: SGK. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT. 1. Hiện tượng trôi dạt lục địa: - Lớp vỏ của trái đất không phải là một khối thống nhất mà được chia thành những vùng riêng biệt được gọi là các phiến kiến tạo. - Các phiến kiến tạo liên tục di chuyển do lớp dung nham nóng bỏng chảy bên dưới chuyển động. Hiện tượng di chuyển của các lục địa như vậy gọi là hiện tượng trôi dạt lục địa. - Trôi dạt lục địa dẫn đến thay đổi rất mạnh điều jiện khí hậu của Trái Đất, dẫn đến những đợt đại tuyệt củng hàng loạt các loài và sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh các loài mới.

GV: Thế nào là hiện tượng trôi dạt lục địa? Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng nhe thế nào đến sự tiến hóa của các sinh giới? HS: Nghiên cứu thông tin SGk trang 140, 141 để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. Hiện tượng trôi dạt lục địa dẫn đến thay đổi rất mạnh về điều kiện khí hậu của Trái đất, dẫn đến sự tuyệt chủng của hàng hoạt các loài và sau đó là sự bùng nổ phát sinh các laòi mới. GV: Căn cứ vào đâu để phân định các mốc thời 2. Sinh vật trong các đại địa chất: gian địa chất? a. Căn cứ để phân định các mốc thời gian HS: Ngiên cứu thông tin SGK trang 141 thảo địa chất: luận và trả lời. - Những biến đổi lớn của lịch sử địa chất. GV: Nhận xét và bổ sung kiến thức. - Những thay đổi về thành phần giới hữu sinh GV: Lịch sử phát triển của sinh giới được (hóa thạch điển hình). phân chia thành các niên đại như thế nào? b. Đặc điểm địa chất khí hậu, sự sống ở các Mỗi niên đại có đặc điểm địa chất khí hậu và đại địa chất: đặc điểm của các sinh giới như thế nào? ( Bảng 33-SGK trang 142, 143. ) HS: Nghiên cứu bảng 33, thảo luận và rút ra những đặc điểm chính về địa chất khí hậu và đặc điểm của sinh giới trong từng niên đại. 4. Củng cố:- Học sinh đọc kết luận SGK. 5.Bài tập về nhà:- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.

67


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 38- TUẦN 20 Ngày soạn: 4/1/2020 Ngày dạy: 6/1/2020 Bài 34. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng đang sinh sống. - Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người. - Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các loài trung gian chuyển tiếp. - Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh, phát triển loài người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức trách nhiệm về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức phòng chống các nhân tố xã hội tác động đến con người và xã hội loài người. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, hình 34.1, 34.2 SGK 2.- Học sinh: SGK, đọc trước bài học, sưu tầm tranh ảnh về nguồn gốc động vật của loài người. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào đâu để phân chia lịch sử Trái Đất thành các niên đại? Hoa thạch là gì và vai trò của hóa thạch? Nêu các nhận xét về lịch sử phát triển của sinh giới? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình hình I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI thành loài người hiện đại. NGƯỜI HIỆN ĐẠI. 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của GV: Yêu cầu HS đưa ra các bằng chứng chứng loài người. tỏ nguồn gốc động vật của loài người? - Bằng chứng giải phẫu so sánh: Bộ xương chia - Điểm giống nhau giữa người và linh trưởng 3 phần (đầu, mình, chi). qua bảng 34? - Bằng chứng phôi sinh học so sánh: Sự phát - Giải thích sơ đồ cây phát sinh chủng loại của triển phôi người tái hiện nhiều đặc điểm động bộ linh trưởng? Từ đó rút ra kết luận về mối vật (có mang ở cổ, có đuôi ...). quan hệ giữa người và các loài linh trưởng? - Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: ADN người giống ADN tinh tinh tới 98%. HS: Vận dụng kiến thức bài 24, bảng 34, hình - Hiện tượng lại tổ, cơ quan thoái hóa ... 34.1, thảo luận và trả lời. → Kết luận: Người có nguồn gốc từ động vật. 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá GV: - Liệt kê thứ tự 8 loài trong chi Homo? trình hình thành loài người. Loài tồn tại lâu nhất? Những loài đã bị tuyệt - Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là diệt? Thời gian tồn tại của những loài này? H.habilis (người khéo léo), sau đó tiến hóa - Cho biết nội dung các giả thuyết về địa điểm thành nhiều loài khác trong đó có H.erectus phát sinh loài người? (người đứng thẳng), từ H.erectus hình thành nên loài người hiện nay H.sapiens (người thông HS: Ngiên cứu hình 34.2 và thông tin mục II, minh). thảo luận nhóm và trả lời. - Trong chi Homo đã phát hiện hóa thạch 8 loài khác nhau, chỉ có duy nhất loài người hiện nay

68


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận kiến thức cơ bản. * Hoạt động 2: Tìm hiểu người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa. GV: Những đặc điểm thích nghi nào giúp con người có được khả năng tiến hóa văn hóa? - Phân biệt tiến hóa sinh học với tiến hóa văn hóa? - Kết quả của quá trình tiến hóa văn hóa ở người có ý nghĩa như thế nào? HS: Ngiên cứu thông tin SGK trang 147, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức

còn tồn tại. - Loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi khát tán sang các châu lục khác. II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA. - Những đặc điểm thích ngh giúp con người có khả năng tiến hóa văn hóa: Dáng đi thẳng, bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản phát triển cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay có các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ… - Kết quả của quá trình tiến hóa văn hóa: Con người biết sử dụng lửa để nấu chính thức ăn cũng như xua đuổi vật giữ, tự chế tạo ra quần áo, lều trú ẩn, biết trồng trọt và thuần dưỡng vật nuôi, phát triển nghề nông, làng mạc và đô thị xuất hiện…. - Như vậy, nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người trở thanh loài thống trị trong tự nhiên, làm chủ khoa học kĩ thuật, có ảnh hưởng đến nhiều loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình.

4. Củng cố: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Đặc điểm thích nghi nào đã giúp con người có được khả năng tiến hóa văn hóa? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài

69


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 1-TC- TUẦN 20 Ngày soạn : 6/1/2020 Ngày giảng : 10/1/2020 ÔN : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA , HỌC THUYẾT TIẾN HÓA, LOÀI , QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: -Nêu được các bằng chứng tiến hóa - Nêu được các luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa của Đacuyn. - Trình bày và phân biệt được 2 khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn - Nêu được khái niệm các nhân tố tiến hóa: Quá trình đột biến, di nhập gen, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. . + Trình bày được khái niệm loài , các tiêu chuẩn phân biệt loài + Giải thích sự hình thành loài khác khu vực địa lí + Giải thích sự hình thành loài cùng khu vực địa lí 2. Kĩ năng: Tổng hợp, so sánh, khái quát hóa 3.Thái độ :yêu thích môn học II. Chuẩn bị : 1.GV : Hệ thống câu hỏi 2.HS : Kiến thức cũ III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung ôn: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức. * Hoạt động 1: Ôn tập bằng chứng giải phẫu I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH. - Cơ quan tương đồng là các cơ quan cùng so sánh. GV: Cơ quan tương đồng là gì? Cho thêm ví nguồn khác chức - Cơ quan thoái hóa là cơ quan phát triển dụ. GV: Qua nghiên cứu các cơ quan tương đồng không đày đủ ở cơ thể trưởng thành và cơ quan thoái hóa, rút ra nhận xét gì về quan - Cơ tương tự: là những cơ cùng chức khác hệ giữa các loài sinh vật? nguồn II. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH * Hoạt động 2 GV: Dựa vào kiến thức tế bào, di truyền đã học HỌC PHÂN TỬ. hãy nêu những điểm giống nhau trong cấu tạo - Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào, vật chất di truyền, mã di truyền của các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống loài sinh vật? trước đó. - Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axit nucleic (gồm ADN và ARN) và prôtein. III . HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN. 1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa. - Nguyên nhân tiến hóa: Do tác động của CLTn thông qua đặc tính biến dị và di truyền * Hoạt động 3 của sinh vật. -Nguyên nhân tiến hóa ? - Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy di truyền các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN. - Chọn lọc tự nhiên: Thực chất là sự phân hó

70


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Cơ chế tiến hóa ?

khả năng sống sót của các cá thể trong quân thể 2. Ưu và nhược điểm trong học thuyết Đacuyn. -CLTN ,CLNT ? * Ưu điểm: - Ông cho rằng các loài đều được tiến hóa từ tổ tiên chung. - Sự đa dạng hay khác biệt giữa các loài sinh vật là do các loài đã tích lũy được các đặc thích nghi với các môi trường khác nhau. * Hạn chế: - Ưu điểm của HTĐacuyn ? - Chưa hiểu được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị. - Chưa thấy được vai trò của cách li đối với việc hình thành loài mới. IV. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. 1. Tiến hóa nhỏ: - Thực chất: Là quá trình biến đổi cấu trúc di - Hạn chế ? truyền của quần thể kết quả dẫn đến sự hình GV: Tiến hóa nhỏ là gì? Tại sao quần thể được thành loài mới. xem là đơn vị tiến hóa cơ sở? 2.. Tiến hóa lớn: GV: Tiến hóa lớn là gì? Nêu mối quan hệ giữa - Thực chất: hình thành các nhóm phân loại tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ? trên loài. V. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA. 1. Đột biến: - Đột biến làm thay đổi tần số các alen và thành GV: Tính chất của đột biến và ý nghĩa của mỗi phần kiểu gen của quần thể. tính chất trong tiến hóa? - Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa 2. Di nhập gen: - Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể. GV: Di nhập gen là gì? Di nhập gen có phải là - Di nhập gen làm thay đổi tần số các alen và 1 NTTH có định hướng không? thành phần kiểu gen của quần thể. 3. Chọn lọc tự nhiên: - CLTN thực chất là quá trình phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể với những GV: CLTN có vai trò như thế nào đối với quá kiểu gen khác nhau. trình tiến hóa? Thuyết tiến hóa hiện đại quan - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián niệm về CLTN như thế nào? tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen → tần số alen - Cụ thể thực chất của CLTN là gì? của QT theo 1 hướng xác định. (CLTN là 1 - CLTN là chọn lọc những kiểu gen hay kiểu NTTH có hướng). hình? - Kết quả của CLTN: Trong quần thể có nhiều - Tại sao nói CLTN là 1 NTTH có hướng kiểu gen thích nghi. - Kết quả của CLTN, tốc độ của CLTN? 4. Các yếu tố ngẫu nhiên: - Tại sao chọn lọc chống lại alen trội lại diễn ra - Sự thay đổi tần số tương đối của các alen và với tốc độ nhanh hơn chọn lọc chống lại alen thành phần kiểu gen của quần thể gây nên bởi lặn? các yếu tố ngẫu nhiên được gọi là sự biến động GV: Các yếu tố ngẫu nhiên là những yếu tố di truyền hay phiêu bạt di truyền.. nào? Các yếu tố nhẫu nhiên ảnh hưởng như thế - Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền nào đến cấu trúc di truyền của quần thể? hay xảy ra với những quần thể có kích thước

71


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ nhỏ. - Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. 5. Giao phối không ngẫu nhiên: - Giao phối kgông ngẫu nhiên bao gồm: + Tự thụ phấn(thực vật) + Giao phối gần(động vật) GV: Quá trình giao phối là gì? Vai trò của quá + Giao phối có chọn lọc(động vật) trình giao phối đối với tiến hóa? Giao phối gồm - Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay những dạng nào? đổi tần số alen, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần dần tần số GV: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị không làm thay đổi tần số các alen mà vẫn hợp. được coi là NTTH? I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC. đồng hợp. - Khái niệm: Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với - Khái niệm loài ? nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. - Các tiêu chuẩn phân biệt loài: + Cách li sinh sản. - Các tiêu chuẩn phân biệt ? + Hình thái, sinh hóa, phân tử. II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI 1. Cách li trước hợp tử. * KN: Thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử. 2. Cách li sau hợp tử. - Các cơ chế cách li ? * Khái niệm: Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. III. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ. * Vai trò của cách li địa lí: Sự cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. GV:Cách li địa lí là gì? Cách li địa lí có vai trò * Đặc điểm của quá trình hình thành loài gì trong quá trình hình thành loài mới? bằng con đường cách li địa lí: - Thường xảy ra với những loài động vật có GV: Hình thành loài bằng con đường địa lí khả năng phát tán mạnh. thường xảy ra với những loài có đặc điểm như - Xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều dạng thế nào? trung gian chuyển tiếp. - Thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. IV. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU VỰC ĐỊA LÍ. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái.

72


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: Quá trình hình thành loài bằng cách li tập tính?

GV: Hình thành loài bằng cách li sinh thái? Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái thường xảy ra đối với đối tượng nào GV:Thế nào là lai xa? Lai xa gặp những trở ngại gì? Vì sao cơ thể lai xa thường bất thụ? GV: Vì sao lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật bậc cao nhưng rất ít gặp ở động vật? Sự xuất hiện một cá thể lai xa được đa bội hóa đã được xem là loài mới chưa?

+ Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi một số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. + Lâu dần do giao phối không ngẫu nhiên và các NTTH tác động dẫn đến cách li sinh sản và dần sẽ hình thành loài mới. + Hai quần thể cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở 2 ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vón gen của 2 quần thể đến một lúc nào đó làm xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. + Hình thành loài bằng cách lí sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển. 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa. - Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2 loài khác nhau, hầu hết cho con lai bất thụ. - Loài mới được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa có bộ NST lưỡng bội của cả loài bố và mẹ nên chúng giảm phân bình thường và hoàn toàn hữu thụ.

4 . Củng cố : Phân biệt 3 cơ quan , tiến hóa hiện đại bổ sung cho đacuyn 5 . Bài tập về nhà : Học bài và trả lời câu hỏi SGK

73


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 2 - TC – TUẦN 21 Ngày soạn : 12/1/2020 Ngày giảng : 17/1/2020 ÔN : SỰ PHÁT SINH , PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC + Trình bày được thí nghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã hình thành như thế nào khi Trái Đất mới được hình thành + Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thủy đầu tiên. + Trình bày được đặc điểm địa lí, khí hậu của trái đất qua các kỉ địa chất và những đặc điểm của các loài sinh vật điển hình của các kỉ và đại địa chất. II. CHUẨN BỊ : Hệ thông câu hỏi ôn tập III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung ôn: Nội dung Hoạt động của thầy và trò - Thí nghiệm của Milơ và Urây nhằm kiểm tra I. TIẾN HÓA HÓA HỌC giả thuyết đã được tiến hành như thế nào? Kết 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn quả đó đã chứng minh được điều gì? giản từ các chất vô cơ - Thí nghiệm của S.Mileu và Uray: Sử lí hỗn GV: Thí nghiệm của Fox và cộng sự chứng hợp khí H2, CH4, NH3 và hơi nước bằng điện minh các aa có thể liên kết với nhau trong điều cao thế → các hợp chất hữu cơ đơn giản (có kiện trái đất nguyên thủy được tiến hành như aa). thế nào? 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ - Sự trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ: - Đặc điểm về cấu tạo của phospholipid? + Các aa → chuỗi polipeptid → Protein. - Hiện tượng xảy ra khi cho các đại phân tử + Các Nucleotid → chuỗi polinucleotid → Acid sinh học vào nước? Nucleic (ARN, ADN). - Vai trò của lớp màng bán thấm? II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC - Muốn trở thành cơ thể sống độc lập thì các - Những giọt nhỏ chứa các chất hữ cơ có màng Coacecva, Liposome cần có thêm những đặc bao bọc chịu sự tác động của CLTN sẽ dần tạo tính nào? nên các tế bào sơ khai - Từ những tế bào sơ khai → các loài sinh vật GV: Thế nào là hiện tượng trôi dạt lục địa? dưới tác dụng của CLTN. Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng nhe thế III. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH nào đến sự tiến hóa của các sinh giới? GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT. GV: Căn cứ vào đâu để phân định các mốc 1. Hiện tượng trôi dạt lục địa: thời gian địa chất? - Lớp vỏ của trái đất không phải là một khối thống nhất mà được chia thành những vùng riêng biệt được gọi là các phiến kiến tạo. - Các phiến kiến tạo liên tục di chuyển do lớp dung nham nóng bỏng chảy bên dưới chuyển động. Hiện tượng di chuyển của các lục địa như vậy gọi là hiện tượng trôi dạt lục địa. - Trôi dạt lục địa dẫn đến thay đổi rất mạnh điều jiện khí hậu của Trái Đất, dẫn đến những

74


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ đợt đại tuyệt củng hàng loạt các loài và sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh các loài mới. GV: Lịch sử phát triển của sinh giới được phân chia thành các niên đại như thế nào? Mỗi niên đại có đặc điểm địa chất khí hậu và đặc điểm của các sinh giới như thế nào?

2. Sinh vật trong các đại địa chất: a. Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất: - Những biến đổi lớn của lịch sử địa chất. - Những thay đổi về thành phần giới hữu sinh (hóa thạch điển hình). b. Đặc điểm địa chất khí hậu, sự sống ở các đại địa chất:

4. Củng cố: - HS đọc kết luận cuối bài. - Vì sao trong cùng điều kiện, các hệ tương tác này không thể tiếp tục phát triển mà chỉ tồn tại hệ protein – axit nucleotit? 5. Bài tập về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.

75


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 39- TUẦN 24 Ngày soạn: 1/2/2020 Ngày dạy: 3/2/2020 PHẦN BẢY – SINH THÁI HỌC Chương I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT Bài 35. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: + Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật và nhân tố sinh thái. + Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái, cho ví dụ minh họa. + Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích , so sánh, tổng hợp. - Thái độ: Yêu thích khoa học, bảo vệ môi trường sống của sinh vật. - Tư duy: Tư duy logic, liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to các hình 35.1 – 35.2 SGK. - Học sinh: Hình vẽ sưu tầm được về các loại môi trường sống của các loài sinh vật.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu về môi trường sống I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN và các nhân tố sinh thái. TỐ SINH THÁI. 1. Môi trường sống: GV: Yêu cầu HS đọc mục I SGK - Môi trường sống là tất cả các nhân tố bao + Môi trường sống là gì?Trong thiên nhiên có quanh sinh vật, có tác động tực tiếp hoặc gián những loại môi trường sống nào? tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời. khác của sinh vật. - Các loại môi trường sống: Môi trường trên GV: Nhận xét và bổ sung kiến thức. cạn, môi trường nước và môi trường sinh vật. 2. Nhân tố sinh thái: - Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố GV: Nhân tố sinh thái là gì? Các nhân tố sinh thái bao gồm những nhân tố nào, ảnh hưởng ra trong môi trường sống tác động đến sinh vật. sao tới sinh vật? - Các loại nhân tố sinh thái: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời. II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH * Hoạt động 2: Tìm hiểu giới hạn sinh thái và THÁI. ổ sinh 1. Giới hạn sinh thái. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình 35.1 và cho - Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định ví dụ về giới hạn sinh thái của sinh vật. Thế nào là giới hạn sinh thái? Cá rô phi ở Việt của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó Nam có giới hạn sinh thái như thế nào? Nhiệt sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo độ thuận lợi? Điểm gây chết? thời gian. - Trong giới hạn sinh thái có: Từ ví dụ trên hãy rút ra kết luận về giới hạn sinh thái của mỗi sinh vật? + Khoảng thuận lợi là khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật

76


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 151, thảo luận nhóm và trả lời.

thực hiện các chức năng sống tốt nhất. + Khoảng chống chịu là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến sinh vật. thức. 2. Ổ sinh thái: - Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường qui định sự tồn tại GV: Thế nào là ổ sinh thái? Nêu một số ví dụ và phát triển không hạn định của cá thể, của về ổ sinh thái. loài. - VD: SGK. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 152 và III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI trả lời. MÔI TRƯỜNG SỐNG. * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thích nghi của 1. Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng. - Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng thể sinh vật với môi trường sống. hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải GV: Nhân tố ánh sáng có đặc điểm như thế phẩu và hoạt động sinh lí. nào? Phản ứng của thực vật với ánh sáng đã - Thực vật được chia thành: Nhóm cây ưa sáng biểu hiện như thế nào? Thích nghi của động vật và nhóm cây ưa bóng. với ánh sáng đã biểu hiện như thế nào? - Động vật chia thành: Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 153 trả lời. 2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ. - Quy tắc về kích thước cơ thể.( qui tắc GV: Sinh vật thích nghi với sự biến đổi nhiệt Becman ) độ môi trường được biểu hiện như thế nào? Sự - Qui tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, điều hòa nhiệt độ cơ thể được biểu hiện thế nào chi… của cơ thể( quy tắc Anlen ) ở động vật? HS: Trả lời các câu hỏi -> GV nhận xét, bổ sung đi đến kết luận. 4. Củng cố: - HS đọc kết luận cuối bài. - Làm bài tập 1 và 4 SGK trang 154, 155. 5. Bài tập về nhà :- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.

77


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 40 – TUẦN 28 Ngày soạn:27/2/2020 Ngày dạy: 2/3/2020 Bài 36. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiến thức: + Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa. + Nêu được các quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh trong quần thể, lấy được ví dụ minh họa và nêu được nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ đó. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, khái quát hóa. - Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường sống của sinh vật II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to các hình 36.1 – 36.4 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ minh họa? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu quần thể sinh vật và I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ. quá trình hình thành quần thể. * KN: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể GV: Quần thể sinh vật là gì? lấy 2 ví dụ về trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một quần thể và 2 ví dụ không phải là quần thể sinh khoảng không gian xác định, vào một thời gian vật? nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu * VD: Quần thể cây thông…. hỏi. Lấy ví dụ minh họa. * Quá trình hình thành quần thể: - Sự phát tán của một số cá thể cùng loài tới GV: Quần thể sinh vật được hình thành như thế một môi trường sống mới. nào? - Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các cá thể không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. cư đi nơi khác. Các cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến - Giữa các cá thể cùng loài hình thành những thức. mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện * Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa các cá ngoại cảnh. thể trong quần thể II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ. GV: yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu 1. Quan hệ hỗ trợ. hỏi SGK. * Ví dụ: - Hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa của quan - Các cây thông nhựa liền rễ nhau -> Cây sinh hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể vào trưởng nhanh và khả năng chịu hạn tốt hơn. bảng 36? - Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn -> Bắt mồi và HS: lấy thêm ví dụ: Chim ăn đàn dễ kiểm ăn tự vệ tốt hơn. hơn chim ăn đơn độc vì chúng kích thích nhau * ý nghĩa: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong trong khi tìm mồi, báo hiệu cho nhau nơi có quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, nhiều thức ăn hoặc những chỗ trú thuận tiện. khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường,

78


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV:Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nào? Có những hình thức cạnh tranh nào phổ biến? Nêu nguyên nhân và hiệu quả của các hình thức cạnh tranh đó? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 158 và 159 trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. 2. Quan hệ cạnh tranh. * Nguyên nhân: Do nơi sống của các cá thể trong quần thể chật chội và thiếu thức ăn…. * Các hình thức cạnh tranh: - Cạnh tranh giành nguồn sống như nơi ở, ánh sáng, chất dinh dưỡng giữa các cá thể cùng một quần thể. - Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành con cái trong đàn hoặc ngược lại. * Hiệu quả: Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

4. Củng cố: - Hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật? Nguyên nhân của hiện tượng phát tán cá thể động vật ra khỏi đàn là gì? Nêu ví dụ? - Nguyên nhân do các cây mọc gần nhau nên thiếu sáng, chất dinh dưỡng….khi đó cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra gay gắt tranh giành nhau ánh sáng, nước, muối khoáng. 5.Bài tập về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài SGK. - Đọc trước bài 37

79


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 41- TUẦN 28 Ngày soạn: 3 /3 /2020 Ngày dạy:6/3 /2020 Bài 37. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Kiến thức: + Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của các quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa. + Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống. - Kĩ năng: Kĩ năng quan sát kênh hình, thảo luận, phân tích rồi rút ra kết luận. - Thái độ: HS tích cực học tập, có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh phóng to các hình 37.1 – 37.3 SGK - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là quần thể sinh vật? Quần thể sinh vật được hình thành như thế nào? + Nêu ác mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu tỉ lệ giới tính I . TỈ LỆ GIỚI TÍNH - Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực GV: - Tỉ lệ giới tính là gì?Tỉ lệ giới tính chịu và cái trong quần thể. ảnh hưởng của các nhân tố tới nào? - Tỉ lệ giới tính thường sấp xỉ 1 : 1 nhưng có - Nghiên cứu tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì trong thể thay đổi tùy loài, từng thời gian và điều thực tế sản xuất và đời sống? kiện sống ... HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang và bảng - Tỉ lệ giới tính của quần thể đẩm bảo hiệu quả 37.1 SGK trang 161 để trả lời. sinh sản của quần thể trong điều kiện môi GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến trường sống thay đổi. thức - Tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố của môi trường, đặc điểm sinh lí, tập tính của loài..... * Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhóm tuổi của II. NHÓM TUỔI - Cấu trúc tuổi: Tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể. GV: Điền tên cho 3 dạng tháp tuổi A, B, C và quần thể.(SGK trang 162) mỗi nhóm trong mỗi tháp? Ý nghĩa sinh thái của - Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng mỗi nhóm tuổi? Giải thích? cấu trúc đó cũng luôn thay đỏi phụ thuộc vào - Mức độ đánh bắt ở các quần thể cá? Giải điều kiện sống của môi trường. thích? → Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc - Cấu trúc, thành phần của nhóm tuổi cho thấy tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể tuổi? trong tương lai. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 162 và kiến thức sinh học lớp 9, thảo luận và trả lời các - Nắm chắc cấu trúc tuổi giúp ta bảo vệ, khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân bố cá thể THỂ của quần thể

80


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồng sống trong khu vực phân bố. - Các kiểu phân bố cá thể: Phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên.(Bảng 37.2-SGK trang 164)

GV: Yêu cầu học sinh trình bày đặc điểm, ý nghĩa và nêu ví dụ về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể? HS: Nghiên cứu thông tin bảng 37.2 SGK * Hoạt động 4: Tìm hiểu mật độ cá thể của quần thể. GV: - Mật độ phần thể là gì? VD minh họa? - Tại sao mật độ cá thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể? VD? - Điều gì xảy ra với quần thể cá quả nuôi trong ao khi mật độ cá thể tăng cao? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 164, thảo luận và trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ - Mật độ: Số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. - Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản quan trọng của quần thể vì ảnh hưởng lớn tới mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. - Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở...dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao. - Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.

4. Củng cố:Theo em điều kiện sống của môi trường có ảnh hưởng như thế nào tới cấu trúc dân số (Tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, phân bố và mật độ cá thể) của quần thể? 5. Bài tập về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài SGK. - Đọc trước bài 38.

81


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 43- TUẦN 31 Ngày soạn: 19/3/2020 Ngày dạy: 23/3/2020 Bài 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT(tiếp theo). I. MỤC TIÊU BÀI DẠY - Kiến thức: + Nêu được khái niệm kích thước quần thể, sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn và không bị giới hạn. + Nêu được những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát. - Thái độ: Có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh phóng to hình 38.1 – 38.4 SGK - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính và các kiểu phân bố, mật độ cá thể của quần thể sinh vật có ý nghĩa gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu về kích thước của V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH quần thể sinh vật. VẬT. - Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng -GV: Thế nào là kích thước của quần thể? Cho các cá thể( hoặc khối lượng hoặc năng lượng ví dụ minh họa. tích lúy trong các cá thể) phân bố trong khoảng -HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 166 để không gian của quần thể. Mỗi quần thể có kích trả lời. thước đặc trưng. - Ví dụ: SGK trang 166. 1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi. * Kích thước tối thiểu: - Kích thước quần thể dao động như thế nào? - Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng Giải thích nguyên nhân? cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và - Phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước phát triển. tối đa? - Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối - Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức thiểu, quần thể dễ rơi vào tình trạng suy giảm tối thiểu thì quần thể sẽ nhế thế nào? dẫn tới diệt vong. - Nếu kích thước của quần thể quá lớn thì quần * Kích thước tối đa: thể sẽ như thế nào? - Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, HS:Nghiên cứu thông tin SGK trang 167, thảo cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống luận nhóm và thống nhất ý kiến, trả lời. của môi trường (cân bằng với sức chứa của môi trường) GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung - Nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật…tăng cao, thiện kiến thức. dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao. GV: Kích thước của quần thể thay đổi và phụ 2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước thuộc vào những nhân tố nào? của quần thể.

82


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Mức độ sinh sản của quần thể là gì? Mức độ sinh sản phụ thuộc vào đâu? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức sinh sản của quần thể? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 167 và trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét và bổ sung về ý nghĩa của việc nghiên cứu mức độ sinh sản của quần thể. GV: Mức độ tử vong của quần thể là gì? Mức đọ tử vong của quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức tử vong của quần thể? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 167, trả lời câu hỏi. GV: Thế nào là phát tán? Xuất cư? Nhập cư? Mức độ xuất cư của quần thể tăng cao khi nào? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi.

A) Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật: - Mức độ sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. - Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng của một nứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục cá thể…nguồn thức ăn, điều kiện khí hậu. * Mức độ tử vong của quần thể sinh vật: - Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. - Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn, kẻ thù… * Phát tán cá thể của quần thể: - Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của cá thể. - Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể đã cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật chội, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt.

VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tăng trưởng của SINH VẬT quần thể sinh vật. * Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị GV: Yêu cầu HS quan sát hình 38.3 và phân giới hạn. biệt đường cong tăng trưởng của quần thể theo - Điều kiện môi trường không bị giới hạn( lý lí thuyết và trong thực tế? thuyết): nguồn sống của môi trường rất rồi dào - Nêu nguyên nhân vì sao số lượng cá thể của và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể, quần thể sinh vật luôn thay đổi và nhiều quần không gian cư trú không giới hạn… thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng - Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật: quần sinh học? thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học- đường cong tăng trưởng có hình chữ J. HS: Quan sát hình 38.3 và thông tin SGK, thảo * Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời các câu trường bị giới hạn: hỏi. - Điều kiện môi trường bị giới hạn( trong thực tế): kiện sống không hoàn toàn thuận lợi, hạn GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung chế khả năng sinh sản của loài, sự biên động số Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn lượng cá thể do xuất cư theo mùa… thiện kiến thức. - Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật: quần thể tăng trưởng theo đường cong có hình chữ S.

* Hoạt động 3:Tìm hiểu về tăng tưởng của quần thể người. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 38.4 SGK cho biết: - Dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc độ như thế nào? Tăng trưởng mạnh vào thời gian nào?

VII.TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI. - Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử. - Nguyên nhân dân số thế giới tăng nhanh: Do những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế- xã hội, chất lượng cuộc sống con người ngày càng được cải thiện, mức độ tử vong giảm và tuổi

83


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Nhờ những thành tựu nào mà con người đã đạt được mức độ tăng trưởng đó? HS: Nghiên cứu thông tin SGK, hình 38.4 và thảo luận để trả lời các câu hỉ.

thọ ngày càng được nâng cao. -. Hậu quả của sự tăng nhanh dân số: Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm chất lượng môi trường giảm sút, từ đó ảnh hưởng tới chất lượng cộc sống của con người.

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. 4. Củng cố: - Thế nào là kích thước quần thể? Cho ví dụ minh họa. - Tại sao có thể nói kích thước tối thiểu là đặc trưng cho loài còn kích thước tối đa phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường? 5.Bài tập về nhà : - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài SGK. - Đọc trước bài 39.

84


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 43 – TUẦN 31 Ngày soạn: 20/3/2020 Ngày dạy: 23/3/2020 Bài 39. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: Nêu được các hình thức biến động số lượng cá thể của quần thể. Nêu được các nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể trong quần thể và nguyên nhân quần thể tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng. Nêu được cách điều chỉnh số lượng cá thể. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, phân tích tổng hợp, rút ra kết luận. - Thái độ : Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh phóng to các hình 39.1 – 39.3 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổ định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của QT khác với tăng trưởng thực tế như thế nào? - Hậu quả của tăng dân số là gì? Cần làm gì để khắc phục hậu quả đó? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến động số I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ lượng cá thể. 1. Biến động theo chu kì: GV: Biến động theo chu kì là gì? Ví dụ. - Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu - Vì sao số lượng thỏ và mèo rừng lại tăng kì là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì và giảm theo chu kì gần giống nhau? của điều kiện môi trường. HS: Nghiên cứ thông tin SGK và quan sát - VD: SGK hình 39.2 SGK để trả lời. GV: Nhận xét về sự biến động số lượng cá 2. Biến động không theo chu kì. thể thỏ ở Ôxtrâylia? Thế nào biến động số - Biến động số lượng cá thể của quần thể không lượng cá thể của quần thể không theo chu theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của kì? quần thể tăng hay giảm một cách đột ngột do điều HS: Nghiên Cứu thông tin SGK và hình kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, cháy 39.2 để trả lời. rừng, dịch bệnh… GV: Nhận xét và bổ sung. - VD: SGK * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây II. NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG SỰ ĐIỀU biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN của quần thể. THỂ. 1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể GV: Hãy nêu những nguyên nhân gây nên của quần thể. sự biến động số lượng cá thể của các quần a. Do thay đổi của các nhân tố vô sinh. thể theo chu kì và không theo chu kì trong - Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên các ví dụ đã nêu ở phần I theo gợi ý ở bảng sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể 39? trong quần thể. HS: Nghiên cứu thông tin trang 171, 172 để - Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến hoàn thành nội dung cần trả lời trong bảng trạng thái sinh lí của các cá thể. Sống trong điều 39 kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến con non thấp….

85


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ thức.

b. Do thay đổi của các nhân tố hữu sinh. - Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối(phụ thuộc )bởi mật độ cá thể của quần thể. - Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản và mức độ tử vong , sự phát tán của các cá thể…ảnh hưởng rất lớn tới sự biến động số lượng cá thể trng quần thể. 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. GV: Quần thể điều chỉnh số lượng cá thể - Trong điều kiện môi trường sống thuận lợi, của quần thể theo cơ chế nào? nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù…mức sinh sản tăng, mức tử vong giảm, nhập cư tăng HS: Nghiên cứu thông tin SGK và thảo luận Số lượng cá thể của quần thể tăng lên. để trả lời câu hỏi. - Ngược lại, khi số lượng cá thể tăng lên cao, nguồn sống trong môi trường trở lên thiếu hụt, GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể, làm mức độ tử vong tăng và mức sinh sản giảm, xuất cư tăng Số lượng cá thể của quần thể lại được điều chỉnh giảm đi. 3. Trạng thái cân bằng: GV: Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi - Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số nào? Các nhân tố vô sinh, hữu sinh ảnh lượng cá thể của quần thể giảm xuống quá thấp hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng hoặc tăng lên quá cao, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể? Cho ví dụ? của quần thể. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. - Quần thể câng bằng khi số lượng cá thể ổn định và phù hợp với cung cấp nguồn sống của môi trường. - Các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái của quần thể: nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh 4. Củng cố: - Nguyên nhân của những biến động số lượng cá thể của quần thể? - Quần thể điều chỉnh số lượng cá thể như thế nào? Khi nào quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng? 5. Dặn dò: Học bài và làm bài tập

86


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 46- TUẦN 31 Ngày soạn: 21/03/2020 Ngày dạy: 25/03/2020 QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Kiến thức: + Nêu được định nghĩa và lấy được ví dụ minh họa về quần xã sinh vật. + Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó. + Trình bày được khái niệm quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữa các loài trong quần xã và lấy được ví dụ minh họa cho các mối quan hệ đó. + Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn và các bậc dinh dưỡng, lấy ví dụ minh họa. Nêu được nguyên tắc thiết lập các bậc dinh dưỡng. Lấy ví dụ minh họa. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình, phân tích tổng hợp, khái quát hóa. - Thái độ:Nâng cao ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh phóng to các hìnhT 40.1 – 40.4 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về quần I. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT xã sinh vật. 1. Định nghĩa: GV:Trong ao có những quần thể sinh vật nào * Định nghĩa: Quần xã sinh vật là tập hợp các đang sống, quan hệ giữa các quần thể sinh vật quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, đó? Các quần thể đó là cùng loài hay khác loài? cùng sống trong một không gian và thời gian Quần xã sinh vật là gì? nhất định. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 40.1 để - Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ trả lời. gắn bó với nhau như một thể thống nhất do vậy GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. thức. * VD: Quần xã sinh vật sống trong ao * Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA của quần xã. QUẦN XÃ 1. Đặc trưng về thành loài trong quần xã. GV: Yêu cầu HS kể tên một số loài trong quần - Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi xã rừng nhiệt đới và quần xã sa mạc? loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị So sánh số loài của 2 quần xã? Độ đa dạng của sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần quần xã phụ thuộc vào yếu tố nào? Số lượng cá thể. Quần thể ổn định thường có số lượng loài thể ở các quần thể khác nhau trong quần xã có lớn và số lượng cá thể của laòi cao. bằng nhau không? Vì sao? Vậy thế nào là loài - Loài ưu thế và loài đặc trưng: ưu thế? + Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan GV: Trong các loài ưu thế của quần xã có một trọng trong quần xã do có số lượng cá thể loài tiêu biểu gọi là loài đặc trưng. nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. VD: Quần xã sinh vật ở cạn loài thực vật có HS: Nêu các khái niệm về loài ưu thế và loài hạt là loài ưu thế. đặc trưng. Ví dụ minh họa. + Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã GV: Nhân xét và bổ sung đề hoàn thiện kiến nào đó, hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn thức. các loài khác và có vai trò quan trọng trong

87


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ quần xã. VD: Cá cóc có ở rừng Tam Đảo, cây cọ ở phú thọ… GV: Trong ao nuôi cá thường có mấy tầng? Ở 2. Đặc trưng về phân bố trong không gian thềm lục địa thường có mấy tầng? Sự phân bố của quần xã: cá thể theo các khoảng không gian khác nhau - Phân bố theo chiều thẳng đứng. trong quần xã có ý nghĩa gì? VD: Sự phân tầng của quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời các - Phân bố theo chiều ngang: câu hỏi. VD: Phân bố của sinh vật ở thềm lục địa từ đỉnh núi đến sườn núi. * Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG loài trong quần xã. QUẦN XÃ SINH VẬT. GV: Trong quần xã sinh vật các loài thường có 1. Các mối quan hệ sinh thái: những mối quan hệ như thế nào? Nêu đặc điểm * Quan hệ hỗ trợ: - Cộng sinh,hợp tác, hội sinh. mỗi kiểu quan hệ và lấy ví dụ minh họa. * Quan hệ đối kháng: - Cạnh tranh, kí sinh, ức chế cảm nhiễm, sinh HS: Nghiên cứu bảng 40 và kể tên các mối quan hệ trong quần xã? Nêu đặc điểm và ví dụ vật này ăn sinh vật khác. cho từng mối quan hệ. 2. Hiện tượng khống chế sinh học: - Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá GV: Khống chế sinh học là gì? cho ví dụ? thể của một loài bị khống chế ở mức độ nhất Khống chế sinh học có ý nghĩa gì? định, không tăng cao quá hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. - Ý nghĩa: Ứng dụng trong nông nghiệp, sử GV: Nhận xét và bổ sung. dụng thiên địch phòng trừ sâu hại cây trồng. 4. Củng cố:- Khái về quần xã sinh vật? Các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? - Hiện tượng khống chế sinh học? ý nghĩa của hiện tượng khống chế sinh học? 5. Bài tập về nhà :- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.

88


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 43 – TUẦN 31 Ngày soạn: 22/3/2020 Ngày dạy: 26/03/2020 Bài 41. DIỄN THẾ SINH THÁI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiến thức: Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái. Phân biệt 2 loại diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.Tự phát hiện tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế. - Kĩ năng: Phân tích, nhận xét, khái quát và rút ra kết luận. - Thái độ: Nâng cao ý thức về khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. - Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức và liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh phóng to các hình SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quần xã sinh vật? Các đặc trưng cơ bản của quần xã? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về diễn I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI. thế sinh thái. - GV cho HS quan sát tranh mô tả quá trình - Khái niệm: Diến thế sinh thái là quá trình diễn thế ở đầm hồ bị bồi cạn. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, Các em có nhận xét gì về sự thay đổi của hệ tương ứng với sự biến đổi của môi trường. - Ví dụ: SGK trang 181,182. sinh vật có trong đầm và môi trường sống của nó qua các giai đoạn? Thế nào là diễn thế sinh thái? HS: Quan sát hình thảo luận và trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét và bổ sng để hoàn thiện khái II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI. niệm. 1. Diễn thế nguyên sinh: - Diến thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại diễn thế môi trường chưa có sinh vật. sinh thái. - Các giai đoạn: GV: Phân biệt diễn thế nguyên sinh và diễn thế + Giai đoạn tiên phong: Chưa có sinh vật (môi thứ sinh ở đặc điểm các giai đoạn và nguyên trường trống trơn). nhân của diễn thế ? Điểm khác nhau cơ bản + Giai đoạn giữa( Giai đoạn hỗ hợp): Các quần giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? xã trung gian. + Giai đoạn cuối( Giai đoạn cực đỉnh): Quần xã tương đối ổn định. HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhanh để trả lời các câu hỏi. 2. Diễn thế thứ sinh: - Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. GV nhấn mạnh: Điểm khác nhau cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là ở - Các giai đoạn: đặc điểm của giai đoạn đầu, đặc điểm của giai + Giai đoạn khởi đầu: Quần xã sinh vật đang đoạn giữa. Đặc biệt là xu hướng của diễn thế đang phát triển. thứ sinh. + Giai đoạn giữa: Các quần xã trung gian. + Giai đoạn cuối: QX tương đối ổn định hoặc

89


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ quần xã suy thoái.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên nhân của diễn thế sinh thái. GV: Nguyên nhân gây ra diễn thế? HS: Nghiên cứu thông tin SGK và nêu được 2 nhóm nguyên nhân: + Nguyên nhân bên ngoài . + Nguyên nhân bên trong. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về tầm quan trọng của việc nghiên cứu diến thế sinh thái.

III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI. a. Nguyên nhân bên ngoài: - Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. b. Nguyên nhân bên trong: - Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã sinh vật. - Tác động khai thác tài nguyên của con người. IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI. Biết qui luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã trước đó và quần xã tương lai, để từ đó: + Bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.. + Đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.

GV:Nghiên cứu về diễn thế sinh thái có ý nghĩa gì? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 184 để trả lời. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu lệnh SGK. 4: Củng cố: ? Diễn thế sinh thái? Phân biệt diễn thé thứ sinh và diễn thế nguyên sinh? 5: HDVN: - Sưu tầm các tư liệu, hình ảnh trong sách báo về những quá trình diễn thế đã xảy ra ở nước ta và trên thế giới.

90


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 44- TUẦN 32 Ngày soạn: 31/3/2020 Ngày dạy: 1/04/2020 Bài 42. HỆ SINH THÁI . TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiến thức: Trình bày được khái niệm hệ sinh thế, lấy được ví dụ minh họa và chỉ ra các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái đó. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. - Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 42.1 - 3 SGK và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học.. III. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Mô tả diễn thế của 1 quần xã sinh vật xảy ra ở địa phương hoặc nơi khác mà em biết? - Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thẻ coi là hành dộng "tự đào huyệt chôn mình được không? Tại sao? 3. Bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hệ I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI. - Hệ sinh thái: Quần xã sinh vật và sinh cảnh. sinh thái. GV: Nêu các thành phần chủ yếu của 1 hệ - Hệ sinh thái: Là hệ thống sinh học hoàn chỉnh, sinh thái? tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động - Khái niệm hệ sinh thái? VD 1 hệ sinh thái ở lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần địa phương? vô sinh của sinh cảnh. - Hệ sinh thái thường có những đặc điểm gì? - Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng - Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa của tổ chức sống ? quần xã với sinh cảnh → Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 186 để II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA trả lời. HỆ SINH THÁI. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thành phần - Thành phần vô sinh (sinh cảnh): Khí hậu, thổ cấu trúc của hệ sinh thái. nhưỡng, nước, xác sinh vật ... GV: Các thành phần vô sinh và hữu sinh của - Thành phần hữu sinh (QXSV): Thực vật, động hệ sinh thái? vật và vi sinh vật. + Sinh vật sản xuất: Sinh vật có khả năng sử → Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái? - Dựa vào yếu tố nào để phân ra các nhóm dụng NLAS để tổng hợp nên chất hữu cơ. sinh vật? Mối quan hệ giữa các nhóm sinh + Sinh vật tiêu thụ: ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV. vật? + Sinh vật phân giải (VK, nấm ...): Có khả năng HS: Quan sát hình 42.1 và thông tin SGK phân giải xác chết và chất thải → chất vô cơ. trang 187 để trả lời. III. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI CHỦ YẾU GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến TRÊN TRÁI ĐẤT. thức. 1. Hệ sinh thái tự nhiên - Hệ sinh thái trên cạn: Rừng nhiệt đới, sa mạc, * Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu hệ sinh hoang mạc, sa van đồng cỏ, rừng lá rộng ôn đới, thái trên trái đất. rừng thông phương bắc, đồng rêu đới lạnh...

91


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Hệ sinh thái dưới nước: GV: Trên Trái Đất có những kiểu hệ sinh + Nước mặn: Rừng ngập mặn, rạn san hô . thái nào? + Nước ngọt: Nước chảy, nước tĩnh. - VD về các hệ sinh thái tự nhiên? Con người 2. Hệ sinh thái nhân tạo đã làm gì để bảo vệ, khai thác hợp lí các hệ - Hệ sinh thái nhân tạo: Đồng ruộng, hồ nước, sinh thái tự nhiên? rừng trồng... - VD về hệ sinh thái nhân tạo? Nêu các thành - Hệ sinh thái nhân tạo luôn được bổ sung nguồn phần của hệ sinh thái và các biện pháp nâng vật chất - năng lượng và các biện pháp cải tạo. VD: Hệ sinh thái nông nghiệp thường được bón cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? HS: Quan sát các hình 42.2; hình 42.3 và thêm phân, tưới nước, diệt cỏ dại ... nghiên cứu thông tin SGK trang 188, 189 IV. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN thảo luận nhóm để trả lời. XÃ SINH VẬT. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kién 1. Chuỗi thức ăn - Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan thức. hệ dinh dưỡng, mỗi loài là một mắt xích sử dụng mắt xích phía trước làm thức ăn và là thức ăn của mắt xích phía sau. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về trao đổi vật chất VD: trong quần xã sinh. + Lúa → Sâu ăn lá → Nhái → Rắn → Diều hâu + Chất mùn bã → Giun đất → Gà → Cáo GV: Cho VD về 2 chuỗi thức ăn ở địa - Các loại chuỗi thức ăn phương? Đặc điểm của mỗi loài trong chuỗi + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng SVSX: Sinh vật tự thức ăn? Quan hệ của các loài sinh vật trong dưỡng → động vật ăn sinh vật tự dưỡng → động chuỗi thức ăn? vật ăn động vật. → Chuỗi thức ăn là gì? + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải: Sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ → ĐV ăn sinh HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ vật phân giải → ĐV ăn động vật. thực tế để trả lời. 2. Lưới thức ăn - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có các GV: Có mấy loại chuỗi thức ăn? VD minh mắt xích chung. họa? Thành phần loài trong mỗi loại chuỗi - QXSV càng đa dạng về thành phần loài → lưới thức ăn? Tại sao chuỗi TĂ không quá dài? thức ăn càng phức tạp. 3. Bậc dinh dưỡng HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. - Bậc dinh dưỡng: Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng trong lưới TĂ. GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến - Trong lưới thức ăn có nhiều bậc dinh dưỡng: thức. Cấp 1 (SVSX) → cấp 2 (SV tiêu thụ bậc 1) → cấp 3 (SV tiêu thụ bậc 2) → ... → cấp n. GV: Yêu cầu học sinh viết các chuỗi thức ăn có trong quần xã ở hình 43.1-trang 192.? - Xác định các loài sinh vật có trong nhiều chuỗi TĂ? - Thế nào là lưới thức ăn? V. THÁP SINH THÁI. HS: Quan sát hình và thảo luận để thống nhất - Độ lớn các bậc dinh dưỡng không bằng nhau. ý kiến trả lời. Độ lớn của các bậc dinh dưỡng được xác định GV: - Thế nào là bậc dinh dưỡng? bằng số cá thể, sinh khối hoặc năng lượng. - Phân biệt các bậc dinh dưỡng trong lưới - Tháp sinh thái gồm nhiều hình chữ nhật xếp TĂ? chồng lên nhau (mỗi hình là 1 bậc dinh dưỡng), - HS:Nghiên cứu hình 43.2, thảo luận trả lời. các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, chiều * Hoạt động 5: Tìm hiểu về tháp sinh thái. rộng khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh - So sánh độ lớn của các bậc dinh dưỡng? dưỡng.

92


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

- Tại sao độ lớn các bậc dinh dưỡng lại không bằng nhau?

- Có ba loại tháp sinh thái: Tháp số lượng, sinh khối và năng lượng (SGK).

- Nguyên tắc và ý nghĩa của việc xây dựng các tháp sinh thái? - Có mấy loại tháp sinh thái? Phân biệt các loại tháp sinh thái? 4. Củng cố - Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống? - Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo có gì giống và khác nhau? 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.

93


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 45 – TUẦN 32 Ngày soạn: 1/4/2020 Ngày dạy: 3 /04/2020 CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN . DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu khái niệm về chu trình sinh địa hóa và nguyên nhân làm cho vật chất quay vòng. - Nêu được 3 chu trình vật chất chủ yếu trong SGK. - Nêu được khái niệm về sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ - Giải thích nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng:.Quan sát, phân tích kênh hình, từ đó rút ra nhận xét. 3. Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, hình 44.1, 44.2, 44.3, 44.4-SGK. - Học sinh: SGK, đọc bài học trước ở nhà.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Khái niệm chuỗi và lưới thức ăn? Phân biệt 3 loại hình tháp sinh thái? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu về trao đổi vật chất I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT QUA CHU qua chu trình sinh địa hóa. TRÌNH SINH ĐỊA HÓA. GV: đưa ra sơ đồ một chuỗi thức ăn thực vật - Chu trình sinh địa hóa (chu trình vật chất) là đơn giản và yêu cầu HS: Nêu vai trò của các chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn trên? Sự đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể tuần hoàn vật chất qua chuỗi thức ăn trên là sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể một phần trong chu trình vật chất của hệ sinh sinh vật truyền trở lại môi trường. thái. Thế nào chu trình vật chất? - Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 41.1, chất trong cơ thể. thảo luận và trả lời. II. MỘT SỐ CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA. GV: nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. 1. Chu trình cacbon. - Cacbon là nguyên tố cần thiết cho mọi sinh * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số chu trình vật sống, là thành phần cấu tạo của các chất sinh địa hóa. GV: Thực vật sử dụng nguồn cacbon dưới sống. dạng nào? Quan sát hình 44.2 cho biết bằng - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng những con đường nào cacbon đã đi từ môi cacbonhidroxit (CO2). mong muốn của nhân trường ngoài vào cơ thể sinh vật, trao đổi chất loại. trong quần xã và trở lại môi trường? Có phải - Một số con đường luân chuyển cacbon: Hình tất cả cacbon của quần xã sinh vật được trao 44.2-SGK trang 196. đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín hay không? Vì sao? 2. Chu trình nitơ. - Nitơ chiếm khoảng 79% thể tích khí quyển và HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 44.2 là một khí trơ. trang 196 để trả lời. GV: Nitơ trong khí quyển chiếm bao nhiêu % - Thực vật hấp thụ được nitơ dưới dạng muối thể tích? Thực vật có thể sử dụng nitơ dưới như muối nitrat (NO3-) và muối amon (NH4+).. những dạng nào? Nguồn nitrat trong tự nhiên - Các muối trên được hình thành bằng các con được hình thành do những nguyên nhân nào? đường vật lí, hóa học và sinh học. HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 196, 197 ( Hình 44.3-SGK trang 196).

94


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 3. Chu trình nước. - Cơ thể rất cần nước để sống và phát triển thông qua quá trình trao đỏi nước không ngừng giữa cơ thể và môi trường. - Trong môi trường tự nhiên, do tác động của nhiệt độ nước luôn vận động, tạo nên chu trình nước toàn cầu để cung cấp cho cơ thể sinh vật. Như nước từ mặt đất và đại dương bốc hơi lên khí quyển tụ lại sau đó lại mưa xuống lục địa và đại dương. - Chu trình nước đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu hành tinh. III. SINH QUYỂN. - Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất. - Sinh quyển bao gồm địa quyển, thủy quyển, khí quyển. - Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học, mỗi khu có những đặc điểm về địa lí, khí hậu và thành phần sinh vật khác nhau. + Các khu sinh học trên cạn, + Các khu sinh học nước ngọt + Khu sinh học biển. IV. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI. 1. Phân bố năng lượng trên trái đất. - Ánh sáng mặt trời phân bố không đều trên bề mặt trái đất: + Càng lên cao lớp không khí càng mỏng lên GV: Nhận xét về sự phân bố năng lượng trên ánh sáng càng mạnh. Vùng xích đạo có tia sáng trái đất? Cây xanh có thể đồng hóa được loại chiếu thẳng góc lên ánh sáng mạnh hoen vùng ánh sáng nào và nó chiếm khoảng bao nhiêu ôn đới. Càng xa vùng xích đạo, ánh sáng càng phần trăm? yếu, ngày càng kéo dài. + Ánh sáng còn thay đổi theo độ cao trong HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. GV: Quan sát hình 45.1 SGK cho biết: năm: Mùa hè ánh sáng mạnh và ngày kéo dài - Năng lượng biến đổi như thế nào trong hệ hơn, mùa đông ngược lại. sinh thái? - Năng lượng ánh sáng phụ thuộc vào thành - Nguồn năng lượng truyền qua các bậc dinh phần tia sáng: dưỡng có còn nguyên vẹn không? + Tia sáng có bước sóng dài chủ yếu tạo nhiệt. Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia - Năng lượng đi qua hệ sinh thái khác với sự vận động của vật chất như thế nào? sáng nhìn thấy (chiếm khoảng 50% tổng lượng - Hãy giải thích vì sao năng lượng càng truyền bức xạ) cho quá tình quang hợp. Quang hợp chỉ lên bậc dinh dưỡng càng cao thì càng nhỏ dần? sử dụng khoảng 0,2% - 0,5% tổng năng lượng bức xạ chiếu trên trái đất tổng hợp nên các hợp - Năng lượng bị thất thoát là do đâu? HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 43.1 để chất hữu cơ. trả lời. 2. Dòng ăng lượng trong hệ sinh thái. GV: yêu cầu HS quan sát lại hình 43.1 SGK và - Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cho biết: thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh - Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đó? dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do - Những sinh vật nào đóng vai trò quan trọng một phần năng lượng bị thất thoát.

và hình 44.3 để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: yêu cầu HS quan sát hình 44.4 và yêu cầu: Mô tả chu trình nước trong thiên nhiên? Nước trong thiên nhiên tồn tại dưới những dạng nào? Nguyên nhân nào đưa đến sự biến đổi trạng thái của nước và gây ra sự vận động nước trong tự nhiên? Tại sao nói chu trình nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống của sinh giới? Giải thích tại sao lại nói nước mà con người sử dụng không phải là nguồn vô tận? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 197,198 và những hiểu biết thực tế, thảo luận nhóm và trả lời. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về sinh quyển. GV:Sinh quyển là gì? GV lưu ý cho HS: Sinh quyển không phải là toàn bộ khí quyển, thủy quyển, thạch quyển hợp lại mà chỉ bao gồm những nơi có sinh vật sống trong các quyển đó. GV: Quan sát hình 44.5 và nêu nhận xét về sự phân bố vùng theo vĩ độ và mức độ khô hạn của các khu sinh học trên cạn? HS: Nghiên cứu thông tin SGk trang 198, 199 để trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về dòng năng lượng trong hệ sinh thái.

95


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? - Nêu tóm tắt con đường truyền năng lượng trong hệ sinh thái đó?

* Hoạt động 5: Tìm hiểu về hiệu suất sinh thái. GV: Tỉ lệ thất thoát năng lượng xảy ra như thế nào khi năng lượng đi qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái? Từ đó các em hiểu như thế nào là hiệu suất sinh thái? HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 45. 3 để trả lời.

- Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. Vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng. V. HIỆU SUẤT SINH THÁI. - Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm(%) chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. - năng lượng bị thất thoát là do: tiêu hao qua hô hấp, sinh nhiệt của cơ thể, qua chất thải, các bộ phận rơi rụng của cơ thể, năng lượng truyền lên các bậc dinh dưỡng cao hơn.

4. Củng cố:Tóm tắt kiến thức về các chu trình sinh địa hóa: Chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình nước. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. - Đọc trước bài 45

96


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 3 –TC- TUẦN 34 Ngày soạn :15/4/2020 Ngày giảng :18/4/2020 ÔN CHƯƠNG : CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: + Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật và nhân tố sinh thái. + Nêu được quần thể sinh vật và mối quan hệ + Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần thể - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích , so sánh, tổng hợp. - Thái độ: Yêu thích khoa học, bảo vệ môi trường sống của sinh vật. - Tư duy: Tư duy logic, liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị : - GV : Hệ thống câu hỏi - HS : Vở ghi , SBT III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Nội dung ôn Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS đọc mục I SGK I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN + Môi trường sống là gì?Trong thiên nhiên có TỐ SINH THÁI. những loại môi trường sống nào? 1. Môi trường sống: - Môi trường sống là tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật, có tác động tực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. GV: Nhân tố sinh thái là gì? Các nhân tố sinh 2. Nhân tố sinh thái: thái bao gồm những nhân tố nào, ảnh hưởng ra - Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố sao tới sinh vật? trong môi trường sống tác động đến sinh vật. II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH Thế nào là giới hạn sinh thái? Cá rô phi ở Việt THÁI. Nam có giới hạn sinh thái như thế nào? Nhiệt 1. Giới hạn sinh thái độ thuận lợi? Điểm gây chết? - Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định Từ ví dụ trên hãy rút ra kết luận về giới hạn của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh thái của mỗi sinh vật? sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. 2. Ổ sinh thái:- Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường qui GV: Thế nào là ổ sinh thái? Nêu một số ví dụ định sự tồn tại và phát triển không hạn định của về ổ sinh thái. cá thể III QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ. GV: Quần thể sinh vật là gì? lấy 2 ví dụ về * KN: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể quần thể và 2 ví dụ không phải là quần thể sinh trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một vật? khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành GV: Quần thể sinh vật được hình thành như những thế hệ mới. thế nào? * VD: Quần thể cây thông….

97


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

GV: - Tỉ lệ giới tính là gì?Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố tới nào?

Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi? GV: Yêu cầu học sinh trình bày đặc điểm, ý nghĩa và nêu ví dụ về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể? GV: - Mật độ phần thể là gì? VD minh họa? - Tại sao mật độ cá thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể? VD?

-GV: Thế nào là kích thước của quần thể? Cho ví dụ minh họa. - Kích thước quần thể dao động như thế nào? Giải thích nguyên nhân? - Phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước tối đa? - Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ nhế thế nào? - Nếu kích thước của quần thể quá lớn thì quần thể sẽ như thế nào?

GV: phân biệt đường cong tăng trưởng của quần thể theo lí thuyết và trong thực tế? - Nêu nguyên nhân vì sao số lượng cá thể của quần thể sinh vật luôn thay đổi và nhiều quần thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học? .

IV. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT 1. TỈ LỆ GIỚI TÍNH - Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong quần thể. - Tỉ lệ giới tính thường sấp xỉ 1 : 1 nhưng có thể thay đổi tùy loài, từng thời gian và điều kiện sống ... 2. NHÓM TUỔI - Cấu trúc tuổi: Tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể.(SGK trang 162) - Nắm chắc cấu trúc tuổi giúp ta bảo vệ, khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. 3. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ - Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồng sống trong khu vực phân bố. - Các kiểu phân bố cá thể: Phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên.(Bảng 37.2-SGK trang 164) 4. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ - Mật độ: Số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. 5. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT. - Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lúy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng. * Kích thước tối thiểu: - Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. * Kích thước tối đa: - Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường (cân bằng với sức chứa của môi trường) 6. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT * Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn. - Điều kiện môi trường không bị giới hạn( lý thuyết): nguồn sống của môi trường rất rồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú không giới hạn… - Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật: quần

98


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học- đường cong tăng trưởng có hình chữ J. * Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn: - Điều kiện môi trường bị giới hạn( trong thực tế): kiện sống không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế khả năng sinh sản của loài, sự biên động số lượng cá thể do xuất cư theo

4. Củng cố: - Thế nào là kích thước quần thể? Cho ví dụ minh họa. - Tại sao có thể nói kích thước tối thiểu là đặc trưng cho loài còn kích thước tối đa phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường? 5. Bài tập về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài SGK.

99


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 4 – TC TUẦN 35 Ngày soạn: 19/4/2020 Ngày dạy: 23/04/2020 ÔN CHƯƠNG : QUẦN XÃ SINH VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Kiến thức: + Nêu được định nghĩa và lấy được ví dụ minh họa về quần xã sinh vật. + Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó. + Trình bày được khái niệm quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữa các loài trong quần xã và lấy được ví dụ minh họa cho các mối quan hệ đó. + Trình bày được diễn thế sinh thái - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình, phân tích tổng hợp, khái quát hóa. - Thái độ:Nâng cao ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung ôn : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT * Định nghĩa: Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật GV: Quần xã sinh vật là gì? thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ GV: Yêu cầu HS kể tên một số loài 1. Đặc trưng về thành loài trong quần xã. trong quần xã rừng nhiệt đới và - Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái quần xã sa mạc? So sánh số loài của 2 quần xã? Độ của quần thể. Quần thể ổn định thường có số lượng loài lớn và đa dạng của quần xã phụ thuộc vào số lượng cá thể của laòi cao. yếu tố nào? Số lượng cá thể ở các - Loài ưu thế và loài đặc trưng: quần thể khác nhau trong quần xã + Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần có bằng nhau không? Vì sao? Vậy xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. thế nào là loài ưu thế? + Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc là GV: Trong các loài ưu thế của loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan quần xã có một loài tiêu biểu gọi là trọng trong quần xã. loài đặc trưng. 2. Đặc trưng về phân bố trong không gian của qxã: - Phân bố theo chiều thẳng đứng. - Phân bố theo chiều ngang: III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT. 1. Các mối quan hệ sinh thái: * Quan hệ hỗ trợ: - Cộng sinh,hợp tác, hội sinh. GV: Trong ao nuôi cá thường có * Quan hệ đối kháng: mấy tầng? Ở thềm lục địa thường - Cạnh tranh, kí sinh, ức chế cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh có mấy tầng? Sự phân bố cá thể vật khác. theo các khoảng không gian khác 2. Hiện tượng khống chế sinh học: nhau trong quần xã có ý nghĩa gì? - Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài

100


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ bị khống chế ở mức độ nhất định, không tăng cao quá hoặc GV: Trong quần xã sinh vật các giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ loài thường có những mối quan hệ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. như thế nào? Nêu đặc điểm mỗi - Ý nghĩa: Ứng dụng trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch kiểu quan hệ và lấy ví dụ minh họa. phòng trừ sâu hại cây trồng. IV. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI. - Khái niệm: Diến thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của GV: Khống chế sinh học là gì? cho quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi ví dụ? Khống chế sinh học có ý trường. nghĩa gì? V. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI. Thế nào là diễn thế sinh thái? 1. Diễn thế nguyên sinh: - Diến thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa GV: Phân biệt diễn thế nguyên có sinh vật. sinh và diễn thế thứ sinh ở đặc 2. Diễn thế thứ sinh: điểm các giai đoạn và nguyên nhân - Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có của diễn thế ? Điểm khác nhau cơ một quần xã sinh vật từng sống. bản giữa diễn thế nguyên sinh và VI. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI. diễn thế thứ sinh? a. Nguyên nhân bên ngoài: - Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. GV nhấn mạnh: Điểm khác nhau b. Nguyên nhân bên trong: cơ bản giữa diễn thế nguyên sinh - Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã sinh vật. và diễn thế thứ sinh là ở đặc điểm - Tác động khai thác tài nguyên của con người. của giai đoạn đầu, đặc điểm của VII. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU giai đoạn giữa. Đặc biệt là xu DIỄN THẾ SINH THÁI. hướng của diễn thế thứ sinh. Biết qui luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được GV: Nguyên nhân gây ra diễn thế? các quần xã trước đó và quần xã tương lai, để từ đó: + Bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.. GV:Nghiên cứu về diễn thế sinh + Đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của thái có ý nghĩa gì? môi trường, sinh vật và con người. 4: Củng cố:? Diễn thế sinh thái? Phân biệt diễn thé thứ sinh và diễn thế nguyên sinh? 5: HDVN: - Sưu tầm các tư liệu, hình ảnh trong sách báo về những quá trình diễn thế đã xảy ra ở nước ta và trên thế giới.

101


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 5-TC- TUẦN 36 Ngày soạn: 22 /4/2020 Ngày dạy: 28 /04/2020 ÔN CHƯƠNG : HỆ SINH THÁI . SINH QUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiến thức: Trình bày được khái niệm hệ sinh thế , chuỗi thức ăn , lưới thức ăn sinh quyển . Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. - Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án, SGK,1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet. - Học sinh: SGK, học bài cũ.. III. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài ôn Hoạt động thầy và trò Nội dung I. HỆ SINH THÁI. 1. Khái niệm : - Khái niệm hệ sinh thái? - Hệ sinh thái: Quần xã sinh vật và sinh cảnh. các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh. - Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh 2. Thành phần - Thành phần vô sinh - Thành phần hữu sinh (QXSV): Thực vật, động Các thành phần vô sinh và hữu sinh của hệ vật và vi sinh vật. sinh thái? 3. Các kiểu : . Hệ sinh thái tự nhiên - Hệ sinh thái trên cạn - Hệ sinh thái dưới nước: Trên Trái Đất có những kiểu hệ sinh thái . Hệ sinh thái nhân tạo nào? 4.Trao đỏi vật chất Chuỗi thức ăn - Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng, mỗi loài là một mắt xích sử dụng mắt xích phía trước làm thức ăn và là thức ăn của Chuỗi thức ăn là gì? mắt xích phía sau. Lưới thức ăn - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. Thế nào là lưới thức ăn? . Bậc dinh dưỡng - Bậc dinh dưỡng: Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng trong lưới 5. Tháp sinh thái - Tháp sinh thái gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau , các hình chữ nhật có chiều cao

102


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Thế nào là bậc dinh dưỡng? - Tại sao độ lớn các bậc dinh dưỡng lại không bằng nhau? - Nguyên tắc và ý nghĩa của việc xây dựng các tháp sinh thái? - Có mấy loại tháp sinh thái? Phân biệt các loại tháp sinh thái? Thực vật sử dụng nguồn cacbon dưới dạng nào?

Thực vật có thể sử dụng nitơ dưới những dạng nào?

Sinh quyển là gì?

bằng nhau, chiều rộng khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. II. MỘT SỐ CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA. 1. Chu trình cacbon. - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonhidroxit (CO2). mong muốn của nhân loại. 2. Chu trình nitơ. - Thực vật hấp thụ được nitơ dưới dạng muối như (NO3-) và muối amon (NH4+).. 3. Chu trình nước. III. SINH QUYỂN. - Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất. - Sinh quyển bao gồm địa quyển, thủy quyển, khí quyển. IV. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI. Dòng ăng lượng trong hệ sinh thái. - Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát. Hiệu suất sinh thái - Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm(%) chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. .

- Năng lượng đi qua hệ sinh thái khác với sự vận động của vật chất như thế nào? 4. Củng cố - Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống? 5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập trong SBT

103


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 42- TUẦN 37 Ngày soạn:2/5/2020 Ngày KT : 4/5/2020 KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KÌ II I. Mục tiêu - Kiến thức : kiểm tra , đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở phần tiến hóa - Kĩ năng : làm bài tập trắc nghiệm - Thái độ : nghiêm túc , quyết tâm , cố gắng II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : đề kiểm tra 2. Học sinh : nắm chắc kiến thức đã học III.Nội dung kiểm tra : 1. Đề bài : a) Sơ đồ ma trận Câu hỏi nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ Bài thấp Bằng chứng tiến 1câu 2 câu hóa Học thuyết 2 câu 1câu Đacuyn 3 câu Học thuyết tiến hóa hiện đại Qúa trình hình 2 câu 1 câu thành loài Nguồn gốc sự 1 câu 2câu sống 2câu Sự phát sinh và 1 câu phát triển sự sống trên trái đất Sự phát sinh loài 1 câu 2 câu người Môi trường sống 2 câu 1 câu và các nhân tố sinh thái Quần thể sinh vật 1 câu 2 câu Các đặc trưng cơ 1 câu 2 câu bản của quần thể Biến động số 2 câu lượng cá thể b) Đề bài kiểm tra ( photo kèm theo) 2. Đáp án : I.Trắc nghiệm : 3 Nhận xét , rút kinh nghiệm - Ý thức làm bài tốt 4. Hướng dẫn học bài ở nhà

104

Vận dụng cấp độ cao


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

KIỂM TRA 45 PHÚT – SINH HỌC 12 - MÃ 01

Câu 1: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. B. Trong tiến hóa, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh nguồn gốc chung. C. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau và có hình thái tương tự nhau.

105


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ D. Cơ quan thoái hóa là cơ quant hay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng. Câu 2: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là (1) Môi trường không khí (2) Môi trường trên cạn (3) Môi trường đất (5) Môi trường nước (6) Môi trường sinh vật (4) Môi trường xã hội A. (1), (2), (4) và (6) B. (1), (3), (5) và (6) C. (2), (3), (5) và (6) D. (2), (3), (4) và (5) Câu 3: Bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về A. cấu tạo trong các nội quan B. các giai đoạn phát triển phôi thai C. trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất Câu 4: Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen là: A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền B. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền C. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên D. Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền Câu 5: Trường hợp nào sau đây là các li sau hợp tử? A. Vịt trời mỏ dẹt và vịt trời mỏ nhọn có mùa giao phối trong năm khác nhau. B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối. C. Cây lai giữa 2 loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết sớm. D. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác. Câu 6: Các ví dụ sau đây thuộc các dạng cách li nào? (1) Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong 1 cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau. (2) Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3. (3) Một số loài muỗi Anophen sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. (4) Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Phương án đúng theo thứ tự từ (1) đến (4) là: A. Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li sinh thái – cách li cơ học. B. Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li tập tính – cách li cơ học. C. Cách li tập tính – cách li sinh thái – cách li thời gian – cách li cơ học. D. Cách li tập tính – cách li tập tính – cách li thời gian – cách li cơ học. Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là A. đột biến B. giao phối không ngẫu nhiên C. CLTN D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 8: Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. Câu 9: Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là A. tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới. B. tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới. C. nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới. D. nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật Câu 10: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

106


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ A. Kỉ Cacbon B. Kỉ Pecmi C. Kỉ Đêvôn D. Kỉ Triat Câu 11: Loài xuất hiện đầy tiên trong chi Homo là loài A. Homo. Sapiens B. Homo. Habilis C. Homo. Erectus D. Homo. neanderthalenis Câu 12: Yếu tố quan trọng nhất trong việc làm cho loài người thoát khỏi trình độ động vật là: A. lao động B. chuyển tử đời sống leo trèo xuống mặt đất C. sử dụng lửa D. biết sử dụng công cụ lao động Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại lượng nguyên thủy tạo thành các keo này có màng bao bọc, có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của CLTN. C. Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy, từ chất hữu cơ phức tạp. Câu 14: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng cửa sống C. Cở thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái Câu 15: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất B. ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất Câu 16: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là bằng con đường A. cách li tập tính B. lai xa kết hợp đa bội hóa C. sinh thái D.Địa lí Câu 17: Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể. II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 18: Phát biểu nào sau đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa thành phần kiểu gen của quần thể. B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. Câu 19: Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ? (1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hoá (2) Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể (3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số lượng đối của các alen trong quần thể (4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa Có bao nhiêu kết luận đúng:A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 20: Ngày nay, sự sống không thể được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học vì:A. thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết B. hoạt động phân giải của vi sinh vật đối với các chất sống ngoài cơ thể. C. chất hữu cơ hiện nay trong thiên nhiên chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong các cơ thể sống. D. cả A và B. Câu 21: Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể:

107


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ A. Đàn voi ở rừng Tánh Linh. B. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa. C. Rừng cọ ở Vĩnh Phú. D. Cá ở Hồ Tây. Câu 22: Ví dụ không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, lừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật. B. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau. C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống. D. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau. Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Câu 23: Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất. A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn Câu 24: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: I. Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6. II. Cá cơm ở vùng biển Pêru cứ 7 năm có sự biến động số lượng. III. Số lượng cây tràm ở rừng u Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002 IV. Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới. Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 25: Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì? A. Khi nhiệt độ xuống dưới 8ºC số lượng ếch nhái giảm mạnh. B. Số lượng cá cơm vùng biển Peru biến động khi có dòng nước nóng chảy qua. C. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè. D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa. Câu 26: Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là B. Quần tụ. C. Hội sinh. D. Kí sinh. A. Cộng sinh. Câu 27: Đóng góp quan trọng của Đacuyn là A. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. C. Đưa ra khái niệm “tiến hóa”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh. D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này Câu 28: Cấu tạo khác nhau về chi tiết các cơ quan tương đồng là do A. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài B. CLTN đã diễn ra theo các hướng khác nhau C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau. D. thực hiện các chức phận giống nhau. Câu 29: Số lượng cá thể của 1 loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì? A. Phân bố cá thể B. Kích thước quần thể C. Tăng trưởng quần thể D. Biến động số lượng cá thể Câu 30: Những ví dụ nào sau đây thuộc biến động không theo chu kì? (1) Đợt hạn hán vào tháng 3 năm 2016 khiến hàng trăm hecta cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên chết hàng loạt. (2) Cứ sau 5 năm, số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do nhiệt độ tăng lên. (3) Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm. (4) Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông. (5) Đợt rét đậm, rét hại tại miền Bắc những ngày trước tết Bính Thân đã làm chết hàng loạt trâu, bò của bà con nông dân thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc. A. (2) và (5) B. (1) và (2) C. (1) và (5) D. (3) và (4)

108


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Tiết 50 Ngày soạn: /4/2017 Ngày dạy: /04/2017 Bài 46: THỰC HÀNH- QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BẾN VỮNG NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nêu được khái niệm, lấy ví dụ minh họa về các dạng tài nguyên thiên nhiên. - Phân tích được tác động của việc sử dụng tài nguyên không khoa học làm cho môi trường bị suy thoái, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống con người. - Chỉ ra được các biện pháp chính để sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và hạn chế ô nhiễm môi trường. - Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Tranh hình vẽ về tài nguyên .III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: 1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên Dạng tài nguyên Ví dụ Không tái sinh * Nhiên liệu: Than đá có nhiều ở Quảng Ninh, Thái Nguyên…Dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam Việt Nam… * Kim loại: Thiếc ở Tĩnh Túc Cao Bằng, sắt ở Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang, vàng ở Bắc Cạn, Quảng Nam… * Phi kim loại: Đá vôi, đất sét…sản xuất xi măng ở nhiều tỉnh miền Bắc, Trung và Tây Nam Bộ (Hà Tiên), đá quý có nhiều ở sông Chảy Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An… Tái sinh * Không khí sạch, Nước sạch, đất, đa dạng sinh học: Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng, sông Cửu Long, Nhiều vùng đất trên núi cao dễ bị rửa trôi Năng lượng vĩnh * Mặt trời, gió, sóng, thủy triều… cửu 2. Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường. - HS lên bảng điền vào bảng 46.2: Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. Các hình thức gây ô nhiễm Nguyên nhân gây ô Biện pháp khắc phục nhiễm * Ô nhiễm không khí: - Do công nghệ lạc - Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch. - Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các hậu. nhà máy, làng nghề,… - Do chưa có biện - Lắp đặt thêm các thiết bị lọc - Ô nhiễm do phương tiện giao thông. pháp hữu hiệu… khí cho các nhà máy - Ô nhiễm từ đun nấu tại các gia đình. - Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh… * Ô nhiễm chất thải rắn: - Chôn lấp và đốt rác một cách - Do chưa chấp - Đồ nhựa, cao su, giấy, thủy tinh…thải hành quy định về sử khoa học. ra từ các nhà máy, công trường. lí rác thải công - Xây dựng thêm nhà máy tái - Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nghiệp, y tế và rác chế chất thải thành các nguyên nông nghiệp. thải sinh hoạt. liệu đồ dùng… - Rác thải từ các bệnh viện. - Do ý thức của - Tang cường công tác giáo - Giấy gói, túi nilon, thải ra từ sinh hoạt người dân về bảo vệ dục về bảo vệ môi trường.. của mỗi gia đình.. môi trường chưa cao. * Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải - Do chưa có nơi sử - Xây dựng nhà máy sử lí nước ra từ các nhà máy, khu dân cư mang lí nước thải. thải…

109


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ nhiều chất hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây bệnh… * Ô nhiễm hóa chất độc: Hóa chất độc thải ra từ các nhà máy, thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp.

- Do sử dụng hóa chất độc hại không đúng qui định.

* Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán…

- Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm. - Hạn chế sử dụng các hóa chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp… - Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh. Thực hiện vệ sinh môi trường…

- Do không thường xuyên vệ sinh môi trường. - Do ý thức của người dân chưa cao… 3. Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên: Hình thức sử dụng tài nguyên Đề xuất biện pháp khắc phục * Đất: Trồng trọt, Xây dựng, Bỏ hoang - Chống bỏ hoang, sử dụng không hiệu quả..Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi trọc… * Nước: - Xây dựng nhiều hồ chứa kết hợp với hệ thống thủy - Hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp. lợi góp phần chống hạn cho đất như hồ Thác Bà, Hòa - Nước sinh hoạt, Nước thải… Bình…và nhiều hồ ở các địa phương * Rừng: - Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng cho mỗi người - Rừng bảo vệ. dân. - Rừng trồng được phép khai thác - Thành lập các khu rừng bảo vệ như Vườn Quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Nam Cát Tiên… - Rừng bị khai thác bừa bãi - Qui định không đánh bắt cá mắt lưới quá nhỏ, * Tài nguyên ven biển: không đánh bắt bàng mìn.. - Đánh bắt cá theo qui mô nhỏ ven - Theo qui mô lớn. - Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển… - Xây dựng khu bảo vệ quí hiếm.. * Tài nguyên đa dạng sinh học: Bảo vệ Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã,… các loài… 4. Cũng cố: Yêu cầu học sinh viết thu hoạch. 5. Dặn dò: Học sinh đọc trước bài ôn tập chương trình sinh học phổ thông. Tiết 51 Ngày soạn: /4/2017 Ngày dạy: /04/2017 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Trả lời được các kiến thức cơ bản về tiến hóa và sinh thái học - Biết vận dụng lí thuyết để làm các bài tập trắc nghiệm 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là so sánh và tổng hợp. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh: SGK, ôn tập phần sinh thái và tién hóa. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC 1.Ổn định tổ chức lơp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập tự luận và trắc nghiệm A/ Bài tập tự luận : Trả lời các câu hỏi sau

110


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Câu 1. Nội dung cơ bản của học thuyết Đacuyn , học thuyết tiến hóa hiện đại Câu 2. Trình bày các khái niệm : Quần thể , Quần xã , Hệ sinh thái , Diễn thế sinh thái , Sinh quyển ,Hiệu suất sinh thái B/ Bài tập trắc nghiệm 1. Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là: A. Mayơ. B. Lamac. C. Menđen. D. Đacuyn. 2. Tiêu chuẩn hay nhóm tiêu chuẩn nào thường dùng để phân biệt hai loài vi khuẩn có quan hệ thân thuộc? A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. B. Tiêu chuẩn hoá sinh. D. Tiêu chuẩn hình thái. C. Tiêu chuẩn hình thái và hoá sinh. 3. Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. đột biến, CLTN B. Biến dị tổ hợp. C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên. 4. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là: A. các đột biến. B. biến dị tổ hợp. C. chọn lọc tự nhiên. D. di - nhập gen.. 5. Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố tiến hoá nào có hướng xác định? A. Đột biến. B. Di - nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. 6. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá là: A. các đột biến . B. biến dị tổ hợp. C. chọn lọc tự nhiên. D. di - nhập gen. 7. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là: B. Chọn lọc chống lại thể dị hợp. A. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp. C. Chọn lọc chống lại alen lặn. D. Chọn lọc chống lại alen trội. 8. Tác động của chọn lọc sẽ làm giảm tần số một loại alen khỏi quần thể nhưng rất chậm là: A. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp. B. Chọn lọc chống lại thể dị hợp. C. Chọn lọc chống lại alen lặn. D. Chọn lọc chống lại alen trội. 9. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường gặp ở: B. động vật C. động vật kí sinh. D thực vật và A. thực vật. động vật. 10. Tốc độ tiến hoá hình thành loài ở nhóm sinh vật nào là nhanh nhất? A. Cá phổi. B. Động vật có vú. C. Con sam. D. Ếch nhái. 11. Tiến hoá tiền sinh học là quá trình: A. hình thành những tế bào sơ khai và sau đó là các tế bào sống đầu tiên. B. hình thành các pôlipeptit từ các axitamin. C. các đại phân tử hữu cơ. D. xuất hiện các nuclêôtit và saccarit. 12. Nghiên cứu sinh vật hoá thạch có ý nghĩa suy đoán: A. tuổi của các lớp đất chứa chúng. B. lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng. C. lịch sử phát triển của Trái đất. D. diễn biến khí hậu qua các thời đại. 13. Việc phân định các mốc thời gian địa chất căn cứ vào: A. tuổi của các lớp đất chứa các hoá thạch. B. những biến đổi về địa chất, khí hậu, hoá thạch điển hình. C. lớp đất đá và hoá thạch điển hìn D. sự thay đổi khí hậu. 14. Các bằng chứng hóa thạch và ADN cho thấy loài người hiện nay được hình thành trực tiếp từ A. H. Habilis B. Homo. C. H. erectus. D. Neanderthalesis. 15. Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất là A. vượn. B. gôrila. C. tinh tinh. D. đười ươi.

111


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 16. Nhóm sinh vật nào tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp? C. Động vật có xương sống. A. Sinh vật kí sinh. B. Sinh vật sống cộng sinh. D. Sinh vật nhân sơ. 17. Sự xuất hiện loài mới được đánh dấu bằng: A. Cách li sinh sản. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học. 18. Không giao phối được do không tương hợp về cơ quan sinh dục thuộc dạng cách li nào? A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính. C. Cách li thời gian. D. Cách li cơ học. 19. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở những loài giao phối là: A. cá thể. B. quần xã C. quần thể D. loài. 20. Tiến hoá lớn là quá trình hình thành: A. loài mới. B. các nhóm phân loại trên loài. C. nòi mới . D. cá thể thích nghi nhất.

Tiết 52 Ngày soạn: /4/2017 Ngày dạy: /04/2017 ÔN TẬP PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về tiến hóa và sinh thái học mà trọng tâm là cơ chế tiến hóa và mối tương tác giữa các nhân tố sinh thái với các cấp độ tổ chức sống từ cấp cá thể trở lên. - Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là so sánh và tổng hợp. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh: SGK, ôn tập phần sinh thái và tién hóa. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức lơp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập, tóm tắt những kiến thức cơ bản. 1. Các bằng chứng tiến hóa. Các bằng chứng Vai trò Cổ sinh vật học Các hóa thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hóa. Giải phẫu so sánh Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng. Phôi sinh học so Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc những sánh nhóm những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc

112


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ của chúng. Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài. Địa sinh vật học Sự giống nhau trong hệ động vật, thực vật của các khu địa lí có liên quan với lịch sử địa chất. Tế bào học và sinh Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. học phân tử Các loài đều có axit nucleic cấu tạo từ 4 loại nucleotit, mã di truyền thống nhất, protein cấu tạo từ trên 20 loại aa. 2. So sánh các thuyết tiến hóa. Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại Chỉ tiêu so sánh Các NTTH Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên. Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, CLTN, biến động di truyền. Hình thành Dưới tác dụng của 3 nhân tố chủ yếu: Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy đặc điểm đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. các biến dị có lợi cho SV dưới tác thích nghi dụng của CLTN. Đào thải là mặt chủ yếu. Hình thành Loài mới được hình thành dần dần qua Hình thành loài mới là quá trình cải loài mới nhiều dạng trung gian dưới tác dụng biến thành phần kiểu gen của quần thể của CLTN theo con đường phân li tính theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen trạng từ một gốc chung. mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. Chiều hướng Ngày càng đa dạng. Tổ chức ngày càng Như quan niệm của Đacuyn và nêu cụ tiến hóa cao. Thích nghi ngày càng hợp lí. thể chiều hướng tiến hóa của các nhóm loài. 3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ. Các NTTH Vai trò Đột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm thay đổi nhỏ tần số alen. GP không ngẫu Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ nhiên thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. Chọn lọc tự nhiên định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn nhiên gen của quần thể. 4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người. Sự PS Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản Sự sống - Tiến hóa hóa học. - Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon: C -> CH -> CHO -> CHON. - Tiến hóa tiền sinh - Phân tử đơn giản -> phân tử phức tạp -> đại phân tử -> đại học. phân tử tự tái bản (ADN). - Tiến hóa sinh học. - Hệ đại phân tử -> tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ -> đơn bào nhân thực. - Từ tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ, nhân thực Loài người - Người tối cổ. - Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau. Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá,mảnh xương thú) để tự vệ. - Người cổ. - Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công

113


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ cụ bằng đá. - Homo erectus (người đứng thẳng): Thể tích hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa. - Thể tích hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo. - Người hiện đại. 5. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái. Yếu tố ST. Nhóm thực vật Nhóm động vật ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng, cây ưa bóng. - Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động - Cây ngày dài, cây ngày ngắn. vật ưa tối. Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt. - Động vật biến nhiệt, động vật hằng nhiệt. Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm vừa, - Động vật ưa ẩm, ưa khô. thực vật chịu hạn. 6. Quan hệ cùng loài và khác loài. Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ Quần tụ, bầy đàn. Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh. Cạnh tranh-đối Cạnh tranh, ăn thịt nhau. Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi – vật dữ, kháng vật chủ – vật kí sinh. 7. Đặc điểm các cấp tổ chức sống. Các cấp Khái niệm Đặc điểm Quần thể Gồm những cá thể cùng loài, Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, cùng sống trong một khu vực nhất thành phần tuổi...Các cá thể có mối quan hệ định, ở một thời điểm nhất định, sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá giao phối tự do với nhau tạo ra thể có thể biến động có hoặc không theo chu thế hệ mới. kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. Quần xã Gồm những quần thể thuộc các Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành loài khác nhau, cùng sống trong phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự một không gian xác định, có mối cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay quan hệ sinh thái mất thiết với thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian nhau để tồn tại và phát triển ổn là diễn thế sinh thái. định theo thời gian. Hệ sinh thái Gồm quần xã và khu vực sống Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng là về của nó, trong đó các sinh vật luôn mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức có sự tương tác với nahu và với ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được môi trường tạo nên các chu trình vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi sinh địa hóa và sự biến đổi năng thức ăn: SV sản xuất -> SV tiêu thụ -> SV lượng. phân giải. Sinh quyển Là một hệ sinh thái khổng lồ và Gồm những khu sinh học đặc trưng cho những duy nhất trên hành tinh. vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc 2 nhóm trên cạn và dưới nước. 4. Cũng cố: Học sinh trả lừoi các câu hỏi SGK trang 212, 213, 214. 5. Dặn dò: Học bài chuẩn bị kiểm tra học kì II Tiết : 53 Ngày soạn : 22/4/2016

114


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Ngày kiểm tra : 25/4/2016 KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 11 I. Mục tiêu - Kiến thức : kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở học kì II - Kĩ năng : làm bài trắc nghiệm - Thái độ : nghiêm túc , quyết tâm , cố gắng II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : đề kiểm tra 2. Học sinh : nắm chắc kiến thức đã học III. Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm IV.Nội dung kiểm tra : 1. Đề bài : a) Sơ đồ ma trận Mức độ Vận dụng Thông hiểu Nhận biết Nội dung Cấp độ thấp Cấp độ cao Tiến hóa Cá thể và quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Hệ sinh thái , sinh quyển và bảo vệ môi trường b) Đề bài kiểm tra 2. Đáp án : 1 2 3 4

3 câu (0,9đ) 3 câu (0,9đ) 4 câu (1,2đ) 4 câu (1,2đ)

4 câu (1,2đ) 1 câu (1,2đ) 3 câu (0,9đ) 3 câu (0,9đ)

3 câu (0,9đ) 1câu (0,3đ) 1 câu (0,3đ)

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

3. Kết quả: Lớp Đ Gi ĐK ĐTB 12A1 12A2 12A9 4. Nhận xét , rút kinh nghiệm : - Ý thức làm bài tốt 5. Hướng dẫn học bài ở nhà

Tiết : 53

115

ĐY

ĐK

TBtrở lên


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 52(bài 48): Ôn tập chương trình sinh học cấp trung học phổ thông. I Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tổng kết kiến thức lớp 10, 11, 12 trong đó các kiến thức chủ yếu và cốt lõi là nêu bật các đặc điểm chủ yếu của hệ sống: + Hệ sống là hệ mở gồm nhiều cấp tổ chức lien quan với nhau và liên quan với môi trường sống. Hệ sống là hệ mở tồn tại và phát triển nhờ trao đổi chất, năng lượng và thông tin với môi trường. Hệ sống là hệ luôn tiến hóa và kết quả tạo nên hệ đa dạng về tổ chức và chức năng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp. 3. Thái độ: - Nâng cao quan điểm khoa học, duy vật biện chứng về thế giới sống, nâng cao ý thức hướng nghiệp, áp dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn sản xuất và đời sống. II. Phương tiện dạy học: SGK và SGV lớp 10, 11,12. III. Tiến trình dạy học: A. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản về cấu trúc và chức năng của hệ sống, sinh học tế bào. 1. So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Cấu trúc Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực

116


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Màng sinh chất Màng lipoprotein theo mô hình Màng lipoprotein theo mô hình khảm khảm động động. Tế bào chất Chưa phân vùng, chưa có các bào Được phân vùng, chứa nhiều bào quan quan phức tạp. phức tạp có chức năng khác nhau. Nhân Chưa phân hóa, chưa có màng Phân hóa thành nhân tách khỏi tế bào chất nhân. Là phân tử ADN trần dạng bằng màng nhân. Nhân có cấu trúc phức vòng nằm trực tiếp trong tế bào tạp gồm NST (ADN có dạng thẳng liên kết chất. với histon). 2. So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. (SGV) B. Vi sinh vật: 1. Chứng minh virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào. - Virút không có cấu tạo tế bào nên không có bộ mãy trao đổi chất và năng lượng riêng cho mình. Virut chỉ thể hiện chức năng như chuyển hóa vật chất,năng lượng, sinh sản...trong tế bào chủ. Virut không sống ở trạng thái tự do ngoài tế bào, chúng sẽ bị phân giải ngoài môi trường tự do. 2. Đặc tính sinh học và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn. (SGV). C. Sinh học cơ thể đa bào, thực vật và động vật. 1. So sánh về phương thức chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. (SGV) 2. Cảm ứng ở thực vật và động vật. (SGV). 3. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật. (SGV). 4. Sinh sản ở thực vật và động vật. (SGV). D: Sinh học quần thể, quần xã và hệ sinh thái. 1. Các bằng chứng tiến hóa. Các bằng chứng Vai trò Cổ sinh vật học Các hóa thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hóa. Giải phẫu so sánh Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng. Phôi sinh học so Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc những sánh nhóm những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng. Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài. Địa sinh vật học Sự giống nhau trong hệ động vật, thực vật của các khu địa lí có liên quan với lịch sử địa chất. Tế bào học và sinh Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. học phân tử Các loài đều có axit nucleic cấu tạo từ 4 loại nucleotit, mã di truyền thống nhất, protein cấu tạo từ trên 20 loại aa. 2. So sánh các thuyết tiến hóa. Chỉ tiêu so Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại sánh Các NTTH Thay đổi của ngoại Biến dị, di truyền, chọn lọc Đột biến, di nhập gen, cảnh. Tập quán hoạt tự nhiên. giao phối không ngẫu động của động vật. nhiên, CLTN, biến động di truyền. Hình thành Các cá thể cùng loài Đào thải các biến dị bất Dưới tác dụng của 3 nhân đặc điểm phản ứng giống nhau lợi, tích lũy các biến dị có tố chủ yếu: đột biến, giao thích nghi trước sự thay đổi từ lợi cho SV dưới tác dụng phối và chọn lọc tự nhiên. ngoại cảnh, không có của CLTN. Đào thải là mặt đào thải. chủ yếu. Hình thành Dưới tác động của Loài mới được hình thành Hình thành loài mới là quá loài mới ngoại cảnh, loài biến dần dần qua nhiều dạng trình cải biến thành phần

117


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian. Chiều hướng tiến hóa

Nâng cao trình độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp.

trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung. Ngày càng đa dạng. Tổ chức ngày càng cao. Thích nghi ngày càng hợp lí.

kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. Như quan niệm của Đacuyn và nêu cụ thể chiều hướng tiến hóa của các nhóm loài.

3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ. Các NTTH Vai trò Đột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm thay đổi nhỏ tần số alen. GP không ngẫu Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ nhiên thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. Chọn lọc tự nhiên định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn nhiên gen của quần thể. 4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người. Sự PS Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản Sự sống - Tiến hóa hóa học. - Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon: C -> CH -> CHO -> CHON. - Phân tử đơn giản -> phân tử phức tạp -> đại phân tử -> đại - Tiến hóa tiền sinh phân tử tự tái bản (ADN). học. - Hệ đại phân tử -> tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ -> - Tiến hóa sinh học. đơn bào nhân thực. - Từ tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ, nhân thực Loài người - Người tối cổ. - Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau. Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá,mảnh xương thú) để tự vệ. - Người cổ. - Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá. - Homo erectus (người đứng thẳng): Thể tích hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa. - Homo neanderthalensis: Thể tích hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn. Bước đầu có đời sống văn hóa. - Người hiện đại. - Thể tích hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo. 5. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái. Yếu tố ST. Nhóm thực vật Nhóm động vật ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng, cây ưa bóng. - Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động

118


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Nhiệt độ

- Cây ngày dài, cây ngày ngắn. - Thực vật biến nhiệt.

vật ưa tối. - Động vật biến nhiệt, động vật hằng nhiệt. - Động vật ưa ẩm, ưa khô.

- Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm vừa, thực vật chịu hạn. 6. Quna hệ cùng loài và khác loài. Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ Quần tụ, bầy đàn. Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh. Cạnh tranh-đối Cạnh tranh, ăn thịt nhau. Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi – vật dữ, kháng vật chủ – vật kí sinh. 7. Đặc điểm các cấp tổ chức sống. Các cấp Khái niệm Đặc điểm Quần thể Gồm những cá thể cùng loài, Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, cùng sống trong một khu vực nhất thành phần tuổi...Các cá thể có mối quan hệ định, ở một thời điểm nhất định, sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá giao phối tự do với nhau tạo ra thể có thể biến động có hoặc không theo chu thế hệ mới. kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. Quần xã Gồm những quần thể thuộc các Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành loài khác nhau, cùng sống trong phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự một không gian xác định, có mối cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay quan hệ sinh thái mất thiết với thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian nhau để tồn tại và phát triển ổn là diễn thế sinh thái. định theo thời gian. Hệ sinh thái Gồm quần xã và khu vực sống Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng là về của nó, trong đó các sinh vật luôn mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức có sự tương tác với nhau và với ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi môi trường tạo nên các chu trình thức ăn: SV sản xuất -> SV tiêu thụ -> SV sinh địa hóa và sự biến đổi năng lượng. phân giải. Sinh quyển Là một hệ sinh thái khổng lồ và Gồm những khu sinh học đặc trưng cho những duy nhất trên hành tinh. vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc 2 nhóm trên cạn và dưới nước. Độ ẩm

119


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Ngày soạn:7/4/2013 Ngày dạy:9/4/2013 Tiết 51 : Bài tập I. Mục tiêu. - HS nhận dạng và biết cách giải một số dạng bài tập sinh thái học. II. Phương tiện dạy học: - GV chuẩn bị các dạng bài tập mẫu. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổ định tổ chức lớp. 2. Bài mới: Bài 1: Trứng cá hồi bắt đầu phát triển ở 00C, nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con. a. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con. b. Nếu ở nhiệt 50C và 100C thì mất bao nhiêu ngày? c. Tính tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 50C và 100C. rút ra kết luận. Bài giải. - áp dụng công thức: S = (T - C).D a. Tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 20C là: S = (2 - C). 205 = 410 độ – ngày. b. Thời gian để trứng nở thành cá con ở : + Nhiệt độ 50C là: D = 410 : 5 = 82 ngày. + Nhiệt 100C là: D = 410:10 = 41 ngày. d. Tổng nhiệt hữu hiệu ở: + Nhiệt độ 50C là: S = (5 - 0) . 82 = 410 độ – ngày. + Nhiệt độ 100C là: S = (10 - 0) . 41 = 410 độ – ngày. => Kết luận: + Nhiệt độ ngày và độ dài phát triển có thể khác nhau nhưng tổng nhiệt hữu hiệu cho quá trình phát triển cụ thể nào đó là giống nhau. + Trong phạm vi ngưỡng nhiệt tối thiểu và tối đa thì: Nhiệt độ môi trường tỉ lệ thuận với tốc độ phát triển. Nhiệt độ môi trường càng cao thì thời gian phát triển càng ngắn. Bài 2: ở ruồi giấm có thời gian của một chu kì sống từ trứng đến ruồi trưởng thành ở 250C là 10 ngày đêm, còn ở 180C là 17 ngày đêm. a. Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của ruồi giấm. b. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho kì sống của ruồi giấm. c. Xác định số thế hệ trung bình của ruồi giấm trong năm. Bài giải. a. áp dụng công thức: S = (T - C) . D + ở nhiệt độ 250C: S = (25 - C) . 10 + ở nhiệt độ 180C: S = (18 - C) . 17 Vì S là một hằng số nên ta có: (25 – C) . 10 = (18 - C) . 17 => C = 80C b. Tổng nhiệt hữu hiệu: S = (25 - 8) . 10 = 170 độ ngày. c. Số thế hệ ruồi giấm trong năm. - ở nhiệt độ 250C là (365 . (25 - 8)) : 170 = 37 thế hệ. - ở nhiệt độ 180C là (365 . (18 - 8)) : 170 = 22 thế hệ.

120


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ Bài 3: Giả sử trên đồng cỏ các loài sinh vật sau: Cỏ, sâu, ếch, chuột, đại bàng, chim ăn thịt cỡ nhỏ, chim ăn sâu, sư tử, báo, động vật móng guốc, rắn. a. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn đơn giản có thể có trên đồng cỏ trên, chỉ ra mắt xích chung nhất của lưới thức ăn. b. Nếu cỏ bị nhiễm thuốc DDT thì loài nào tích tụ thuốc DDT nhiều nhất? Bài giải. Sư tử, báo ĐV móng guốc

Chim ăn thịt cỡ nhỏ Chim ăn sâu Sâu

Lá cỏ

Chim đại bàng Rắn ếch

Búp lá non

Chuột Rễ cỏ

Đồng cỏ - Nếu cỏ bị nhiễm DDT thì loài nào đứng ở mức dinh dưỡng cao nhất của chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn là loài bị nhiễm độc nặng nhất do hiện tượng khuếch đại sinh học. Đó là chim đại bàng. Bài 4: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5 % năng lượng đó được dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do ho hấp là 90%. Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 0,5 kcal. a. Xác định sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật? b. Xác định sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật? c. Tính hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng? Bài giải. a. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật. 106 . 2,5% = 2,5 . 104 kcal b. Sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật. 2,5 . 104 . 10% = 2,5 .103 kcal c. Hiệu suất sinh thái. - ở sinh vật tiêu thụ cấp I: (25: 2,5 .103) . 100% = 1% - ở sinh vật tiêu thụ cấp II: (2,5: 25) . 100% = 10% - ở sinh vật tiêu thụ cấp III: (0,5: 2,5) . 100% = 20%.

Bài 1: Trứng cá hồi bắt đầu phát triển ở 00C, nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con. e. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con. f. Nếu ở nhiệt 50C và 100C thì mất bao nhiêu ngày? g. Tính tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 50C và 100C. rút ra kết luận. Bài giải. - áp dụng công thức: S = (T - C).D a. Tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 20C là:

121


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ S = (2 - C). 205 = 410 độ – ngày. b. Thời gian để trứng nở thành cá con ở : + Nhiệt độ 50C là: D = 410 : 5 = 82 ngày. + Nhiệt 100C là: D = 410:10 = 41 ngày. h. Tổng nhiệt hữu hiệu ở: + Nhiệt độ 50C là: S = (5 - 0) . 82 = 410 độ – ngày. + Nhiệt độ 100C là: S = (10 - 0) . 41 = 410 độ – ngày. => Kết luận: + Nhiệt độ ngày và độ dài phát triển có thể khác nhau nhưng tổng nhiệt hữu hiệu cho quá trình phát triển cụ thể nào đó là giống nhau. + Trong phạm vi ngưỡng nhiệt tối thiểu và tối đa thì: Nhiệt độ môi trường tỉ lệ thuận với tốc độ phát triển. Nhiệt độ môi trường càng cao thì thời gian phát triển càng ngắn. Bài 2: ở ruồi giấm có thời gian của một chu kì sống từ trứng đến ruồi trưởng thành ở 250C là 10 ngày đêm, còn ở 180C là 17 ngày đêm. d. Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của ruồi giấm. e. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho kì sống của ruồi giấm. f. Xác định số thế hệ trung bình của ruồi giấm trong năm. Bài giải. b. áp dụng công thức: S = (T - C) . D + ở nhiệt độ 250C: S = (25 - C) . 10 + ở nhiệt độ 180C: S = (18 - C) . 17 Vì S là một hằng số nên ta có: (25 – C) . 10 = (18 - C) . 17 => C = 80C b. Tổng nhiệt hữu hiệu: S = (25 - 8) . 10 = 170 độ ngày. c. Số thế hệ ruồi giấm trong năm. - ở nhiệt độ 250C là (365 . (25 - 8)) : 170 = 37 thế hệ. - ở nhiệt độ 180C là (365 . (18 - 8)) : 170 = 22 thế hệ. Bài 3: Giả sử trên đồng cỏ các loài sinh vật sau: Cỏ, sâu, ếch, chuột, đại bàng, chim ăn thịt cỡ nhỏ, chim ăn sâu, sư tử, báo, động vật móng guốc, rắn. c. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn đơn giản có thể có trên đồng cỏ trên, chỉ ra mắt xích chung nhất của lưới thức ăn. d. Nếu cỏ bị nhiễm thuốc DDT thì loài nào tích tụ thuốc DDT nhiều nhất? Bài giải. Sư tử, báo ĐV móng guốc

Chim ăn thịt cỡ nhỏ Chim ăn sâu Sâu

Lá cỏ

Chim đại bàng Rắn ếch

Búp lá non

Chuột Rễ cỏ

Đồng cỏ

122


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ - Nếu cỏ bị nhiễm DDT thì loài nào đứng ở mức dinh dưỡng cao nhất của chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn là loài bị nhiễm độc nặng nhất do hiện tượng khuếch đại sinh học. Đó là chim đại bàng. Bài 4: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5 % năng lượng đó được dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do ho hấp là 90%. Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 0,5 kcal. d. Xác định sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật? e. Xác định sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật? f. Tính hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng? Bài giải. b. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật. 106 . 2,5% = 2,5 . 104 kcal b. Sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật. 2,5 . 104 . 10% = 2,5 .103 kcal c. Hiệu suất sinh thái. - ở sinh vật tiêu thụ cấp I: (25: 2,5 .103) . 100% = 1% - ở sinh vật tiêu thụ cấp II: (2,5: 25) . 100% = 10% - ở sinh vật tiêu thụ cấp III: (0,5: 2,5) . 100% = 20%.

123


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

Tiết 52: Kiểm tra học kì II. I. Phần tự luận: 1. Vai trò của đột biến và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa? 2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? 3. Hiệu suất sinh thái? Nguyên nhân gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái? II. Phần trắc nghiệm: 1. Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài? a. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng. b. Do năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng. c. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp. d. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất. 2. Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở trái đất là: a. Do bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp. b. Do thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì có sự thay đổi khí hậu. c. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp. d. Do đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng. 3. Trong sinh quyển tổng sản lượng sơ cấp tinh được đánh giá vào khoảng a. 70,9 tỉ tấn C/năm. b. 80,9 tỉ tấn C/năm. c. 90,9 tỉ tấn C/năm. d. 104,9 tỉ tấn C/năm. 4. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô là a. sản lượng sinh vật được tạo ra trong quang hợp. b. sản lượng sinh vật bị thực vật tiêu thụ cho hoạt động sống. c. sản lượng sinh vật để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng. d. sản lượng sinh vật tiêu hao trong hô hấp của sinh vật. 5. Nitrat được hình thành chủ yếu bằng con đường nào? a. Con đường điện hóa. b. Con đường quang hóa. c. Con đường hóa học. d. Con đường sinh học. 6. Điểm nào không phải là đặc trưng về cấu trúc của quần xã? a. Sự phân bố các loài trong không gian. b. Mối quan hệ giữa các loài. c. Số lượng của các nhóm loài. d. Hoạt động chức năng của các nhóm loài. 7. Tính chất nào sau đây không phải của kiểu tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn? a. Sinh sản chậm, sức sinh sản thấp, chịu tác động chủ yếu của các nhân tố hữu sinh. b. Sinh sản nhanh, sức sinh sản cao, mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố vô sinh. c. Biết bảo vệ và chăm sóc con non rất tốt. d. Kích thước cơ thể lớn, tuổi thọ cao, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn. 8. Đặc điểm nào không có ở cây ưa sáng? a. Thường mọc ở nơi trống trải. b. Có lá mỏng. c. Màu lá xanh nhạt do chứa ít hạt sắc tố. d. Có lá dày. ---Hết---

124


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 1. Tần số tương đối của một alen được tính bằng a. Tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể. b. Tỉ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. c. Tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể. d. Tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể. 2. ở bò AA qui định lông đỏ, Aa qui định lông khoang, aa qui định lông trắng. Một quần thể bò có 4169 con lông đỏ, 3780 con lông khoang, 756 con lông trắng. Tần số tương đối của các alen trong quần thể như thế nào? a. p (A) = 0,7; q (a) = 0,3. b. p (A) = 0,6; q (a) = 0,4. c. p (A) = 0,5; q (a) = 0,5. d. P (A) = 0,4; q (a) = 0,6. 3. Điều kiện nào là chủ yếu đảm bảo quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? a. Các hợp tử có sức sống như nhau. b. Không có đột biến và chọn lọc. c. Sự giao phối diễn ra ngẫu nhiên. d. Các loại giao tử có sức sống ngang nhau. 4. Cấu trúc di truyền quần thể tự phối như thế nào? a. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. b. Đa dạng và phong phú về kiểu gen. c. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp. d. Tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm thể đồng hợp. 5. Giá trị thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là a. Xác định được những kiểu gen không có lợi cho chọn giống. b. Xác định được những kiểu gen có lợi cho chọn giống. c. Xác định tần số các alen và các kiểu gen từ tỉ lệ các kiểu hình. d. Xác định được những kiểu hình có lợi cho chọn giống. 6. Điểm nào không đúng với quần thể tự phối qua các thế hệ? a. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần. b. Tần số các alen không đổi. c. Tỉ lệ đồng hợp tử tăng. d. Thành phần kiểu gen không đổi . 7. Bản chất của đinh luật Hacđi – Vanbec là a. Tần số tương đối của các alen không đổi b. Sự ngẫu phối diễn ra c. Có những điều kiện nhất định d. Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi. 8. Phương pháp chủ yếu chọn giống đối với động vật là a. Giao phối b. Lai tế bào c. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc d. Lai phân tử 9. Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng a. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử b. hạt phấn và hạt nảy mầm c. hạt khô và bào tử d. Hạt nảy mầm và vi sinh vật 10. Trong kĩ thuật di truyền đối tượng thường được sử dụng làm nhà máy sản xuất các sản phẩm sinh học là a. vi khuẩn E. Coli b. tế bào động vật c. tế bào người d. Tế bào thực vật 11. Mục đích của kĩ thuật di truyền là a. gây ra đột biến gen b. gây ra đột biến NST c. chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận d. tạo biến dị tổ hợp 12. Phương pháp chuyển gen đa dạng nhất được thực hiện đối với đối tượng nào? a. Thực vật. b. Động vật. c. Vi sinh vật nhân thực. d. Vi khuẩn 13. Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là a. tạo các giống cây ăn quả không hạt b. nhân bản vô tính c. sản xuất lượng lớn protein trong thời gian ngắn d. tạo ưu thế lai

125


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ 13. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật a. có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới b. có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. c. có gen bị đột biến, hay có thêm gen đột biến mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. d. có gen bị biến đổi từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. 14. Để tạo dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào? a. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xô ma có biến dị b. Dung hợp tế bào trần c. Nuôi cấy hạt phấn d. Nuôi cấy tế bào 15. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là a. chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. b. chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. c. chuyển nhân của một tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. d. chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. 16. Trong lai tế bào người ta nuôi 2 dòng tế bào a. sinh dưỡng khác loài b. sinh dưỡng và sinh dục khác loài c. xôma và sinh dục khác loài d. sinh dục khác loài 17. Con trai mắc bậnh máu khó đông do a. bố truyền cho. b. mẹ truyền cho. c. cả bố và mẹ truyền cho d. ông nội truyền cho. 18. Hội chứng đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp a. phả hệ b. nghiên cứu trẻ đồng sinh c. di truyền tế bào d. lai phân tích 19. Việc đánh giá khả năng di truyền trí tuệ dựa vào cơ sở nào? a. Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ. b. Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác. c. Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu. d. Không dựa vào chỉ số IQ, cần tới những chỉ số hình thái giải phẫu cơ thể 20. Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ thực hện đối với loại tế bào nào? a. Giao tử. b. Hợp tử. c. Tế bào tiền phôi. c. Tế bào xô ma. 21. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do a. sự tương tác át chế củ gen lặn đột biến. b. sự tương tác át chế của gen trội đột biến. c. gen đột biến trội. d. gen đột biến lặn. 22. Điều nào không phải là khó khăn của liệu pháp gen? a. Con người có hoạt động sinh lí phức tạp. b. Về mặt đạo lí. c. Con người không được dùng làm vật thí nghiệm. d. Rất khó thực hiện được về mặt kĩ thuật di truyền. 23. Các bệnh máu khó đông, mù màu đỏ và lục là a. tính trạng lặn, liên kết với giới tính b. tính trạng trội không hoàn toàn

126


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ c. tính trạng lặn không liên kết giới tính d. tính trạng trội hoàn toàn 24. Người có trí tuệ kém phát triển có chỉ số IQ là a. 15 – 40 b. 25 – 50 c. 35 – 60 d. 45 – 70 25. Di truyền học giúp được y học những gì? a. Tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán đề phòng một số bệnh di truyền ở người b. Phương pháp nghiên cứu y học c. Biện pháp chữa được mọi bệnh di truyền d. Biện pháp chữa được mọi bệnh lây lan 26. Vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người là a. thành quả của gây đột biến nhân tạo b. thành quả của dùng kĩ thuật cấy gen nhờ vec tơ là plasmit c. thành quả của lai tế bào xô ma d. thành quả của dùng kĩ thuật vi tiêm 27. Để nhân nhanh giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen người ta dùng công nghệ tế bào nào? a. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xô ma có biến dị. b. Nuôi cấy hạt phấn. c. Nuôi cấy tế bào. d. Dung hợp tế bào trần 28. Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng sinh vật nào a. Động vật. b. Vi sinh vật c. Thực vật. d. Nấm 29. Tác nhân gây đột biến nào sau đây để tạo thể đa bội? a. Các loại tia phóng xạ. b. Tia tử ngoại. c. Sốc nhiệt. d. Cônsixin. 30. Kết quả nào dưới đây không phải là kết quả giao phối gaanoo a. hiện tượng thoái hóa b. tạo ưu thế lai c. tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm d. tạo ra dòng thuần Tiết 5- TC (Tiết 2- TC 12A1) Ngày soạn:23/9/2016 Ngày dạy: 26/9/2016 BÀI TẬP PHẦN : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIẾM SẮC THỂ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Ôn tập được các dạng đột biến gen , đột biến lệch bội và đa bội, cơ chế phát sinh các dạng đột biến dị bội và đa bội. - Làm được các dạng bài tập tìm giao tử của tam bội , tứ bội ? 2. Kĩ năng: Vẽ hình và suy ra giao tử 3. Thái độ: Nhận thức được biện pháp giảm thiểu đột biến số lượng NST ở người. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh: SGK, SBT và đã nắm chắc bài cũ III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc lệch bội , đa bội ? - Hậu quả của các dạng đột biến số lượng NST ? 3. Bài tập : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản.

127


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ A ) Ôn tập lý thuyết Hãy phân biệt các dạng đột biến gen? Trong I. ĐỘT BIẾN GEN : các dạng đột biến gen, dạng nào gây hậu quả * Các dạng lớn hơn? Tại sao? a. Đột biến thay thế một cặp nucleôtit: b. Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit: mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến -> làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của Cơ chế phát sinh đột biến gen? protein. * Cơ chế phát sinh Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN. Tác động của các tác nhân gây đột biến GV: Thế nào đột biến lệch bội ? II. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI. + Phân biệt các dạng đột biến lệch bội: Thể 1 * Đột biến lệch bội là những biến đổi về số nhiễm, khuyết nhiễm, ba nhiễm, bốn nhiễm? lượng NST xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. + Nếu tế bào 2n phân chia không bình thường * Các dạng lệch bội: thì trong đó hình thành các dạng giao tử có sự khác nhau về số lượng NST như: n-2, n-1, n+1, 2n + 1 n+2...Vậy nguyên nhân là gì? 2n -1 + Cơ chế phát sinh các dạng đột biến lệch bội 2n + 2 là như thế nào? 2n -2 2n + 1+ 1 2n -1 - 1 * Cơ chế phát sinh. - Trong giảm phân VD : Hội chứng đao , tocno, claiphento, siêu * Ôn tập đột biến đa bội. nữ - Trong nguyên phân Nêu khái niệm thể tự đa bội ? III. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI. * Là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn GV : Thể tự đa bội đựơc hình thành như thế bội của cùng một loài và lớn hơn 2n. Trong đó nào ? 3n, 5n, 7n...gọi là đa bội lẻ; còn 4n, 6n... gọi là đa bội chẵn. * Cơ chế phát sinh: + Do trong quá trình giảm phân + Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Nêu khái niệm thể dị đa bội ? IV. DỊ ĐA BỘI GV : Thể dị đa bội đực hình thành như thế * Khái niệm: Là dạng đột biến gia tăng số bộ nào ? NST đơn bội của 2 loài khác nhau. * Cơ chế phát sinh: Cơ chế hình thành thể dị đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa B . HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Bài 1: Bài 1: Một gen có 3000 Nu . có 20% A A= T= 600 Đột biến không làm thay đổi L nhưng làm giảm G= X = 900 2 liên kết (H) a.Xác định dạng đột biến ? b. Xác định số lượng từng loại Nu của gen

a) Đột biến thuộc dạng thay 2 cặp A-T bằng hai cặp G- X b) Gen đột biến

128


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ đột biến ?

A= T = 600-2 =598 G= X = 900+ 2 = 902

Bài 2: Một gen dài 4080 AO bị đột biến đảo cặp A-T với cặp G-X Và thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp T-A Gen có 10%G và nhân đôi 3 lần

Bài 2: N=2400 G = %G * N a. Gen ban đầu : A = T = 960 G = X = 240 b) Gen đột biến A = T = 962 G = X = 238 c) Tất cả các gen đột biến = 2400 * 23 = 19200s

a)Xác định số lượng từng loại Nu của gen ban đầu b) Xác định số lượng từng loại Nu của gen đột biến c) Xác định số lượng Nu có trong tất cả các gen đột biến nhân đôi 3 lần ? Bài 3 : Tìm số loại giao tử và tỉ lệ giao tử của các thể tam nhiễm , thể tam bội sau a) AAA b ) BBb c) Ddd

Bài 4 : Tìm số loại giao tử và tỉ lệ giao tử của các thể tứ nhiễm , thể tứ bội sau a) AAAA b ) BBbb c) Dddd

Bài 3 • Cách làm : vẽ hình tam giác , giao tử là đỉnh và cạnh a) – Số loại giao tử là 2 - Tỉ lệ giao tử là : 1/2A ; 1/2 AA b) – Số loại giao tử là : 4 - Tỉ lệ giao tử là :2/6B; 1/6b;2/6Bb; 1/6BB c) – Số loại giao tử là : 4 - Tỉ lệ giao tử là :2/6d; 1/6D;2/6Dd; 1/6dd Bài 4 : Cách làm : vẽ hình chữ nhật , giao tử là đường chéo và cạnh a) – Số loại giao tử là 1 - Tỉ lệ giao tử là : 100% AA b) – Số loại giao tử là : 3 - Tỉ lệ giao tử là 1/6BB ;1/6bb ;4/6Bb c) – Số loại giao tử là : 2 - Tỉ lệ giao tử là :3/6dd ; 3/6Dd

4. Củng cố: - Phân biệt cách làm thể tam và thể tứ ? 5. Bài tập về nhà: - Làm bài tập trắc nghiệm

129


Hoàng Thị Loan – THPT Hoàng Văn Thụ

130


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.