Giáo án Sinh Học 8 ( Phát triển năng lực ) Năm học : 2018 - 2019

Page 1

GIÁO ÁN PTNL SINH HỌC

vectorstock.com/20159044

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Giáo án Sinh Học 8 ( Phát triển năng lực ) Năm học : 2018 - 2019 WORD VERSION | 2019 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

HỌC KỲ I Tuần 01 Tiết 01

Ngày soạn: 26/ 08/ 2018 Ngày giảng: 29/ 08/ 2018

Bài 1: BÀI

MỞ ĐẦU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh. - Xác định được vị trí con người trong giới Động vật. 1.2. Kỹ năng: RLKN tư duy, phân tích, hoạt động nhóm. 1.3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. 1.4 Kiến thức trọng tâm: - Vị trí của con người trong tự nhiên. - Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP K1

Năng lực kiến thức sinh học

K2 K3 K4 N1 N2 N5

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH

N6 KN1 KN6 P2 P5 P6

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học - Trình bày được vị trí của con người trong tự nhiên và trong lớp Thú. - Biết được những đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật. - Biết được nhiệm vụ của môn Sinh học 8. - Biết được phương pháp học tập môn Sinh học 8. - Trình bày được mối quan hệ phù hợp với chức năng của các cơ quan trong cơ thể người. - Phân biệt được sự khác nhau giữa người với các Đv khác thuộc lớp Thú - Xác định được nhiệm vụ học tập bộ môn. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Giải thích được các phương pháp cụ thể được sử dụng để học tập bộ môn. Tìm hiểu kiến thức cấu tạo cơ thể người và vệ sinh từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về con người. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Sử dụng toán thống kê để đánh giá phân tích số liệu về các đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và lớp Thú Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV Nghiên cứu sự tác ảnh hưởng của lao động tới đặc điểm cấu tạo cơ thể người. - Phân biệt được con người với các loài khác trong bộ linh trưởng.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Sách, vở học bài. 2. Giáo viên: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Phát triển bài:

Trường THCS:

1

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

* Giới thiệu:(2’) Trong chương trình SH7 các em đã được học những ngành ĐV nào? HS trả lời GVgiới thiệu chương trình SH8.

HĐ1: Tìm hiểu vị trí con người trong tự nhiên: (12’)

* Mục tiêu: HS xác định được con người có vị trí cao nhất trong thế giới Sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và hoạt động có mục đích. Hoạt động học sinh PTNL Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Suy nghĩ trả lời câu hỏi: K1, K2, + Trong các ngành ĐV đã học, lớp ĐV nào tiến + Lớp thú tiến hóa nhất, đặc biệt là bộ N1, N2, hóa nhất? khỉ. N5, N6, + Con người có những đặc điểm nào khác so với + Nghiên cứu thông tin, làm bài tập mục KN1, ĐV? P5, P6. SGk. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi nhóm khác - Đại diện trả lời HS theo dõi nx bổ nxbs. sung. - GV ghi lại ý kiến của HS để đánh giá. - GV yêu cầu HS nêu vị trí vị trí phân loại của con - Nêu kết luận về vị trí phân loại của con người trong tự nhiên. người trong tự nhiên. Tiểu kết: - Loài người thuộc lớp thú nhưng tiến hóa nhất. - Con người có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích nên con người làm chủ được thiên nhiên. HĐ2: Xác định nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh: (13’) * Mục tiêu: Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: - Nghiên cứu thông tinh SGK trao đổi K1, K3, + Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta nhóm về: nhiệm vụ bộ môn, biện pháp N5. hiểu biết điều gì? bảo vệ cơ thể. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời gọi nhóm khác - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs nxbs. . + Nêu ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể + Chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với người và vệ sinh với các môn khoa học khác? môn TDTT mà các em đang học. - Yêu cầu đại diện trả lời gọi nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. Tiểu kết: - Môn học cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể. - Biết được mối quan hệ giữa cơ thể với mtr để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Liên quan đến các ngành nghề khác như: y học, GD học, TDTT, hội họa, điêu khắc... HĐ3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn: (10’) * Mục tiêu: HS biết được phương pháp đặc thù của bộ môn đó là học qua mô hình, tranh, thí No - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi sau: - Nghiên cứu thông tin SGK, tìm câu trả K1, K4, + Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ lời. N5. môn? + Lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các phương pháp đã nêu? - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện. Tiểu kết: - Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản để thấy được hình thái, cấu tạo. - Bằng thí nghiệm để tìm hiểu chức năng sinh lý cơ quan. - Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện cơ thể. 3. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Con người thuộc loài nào, bộ nào, 1. Xác định vị trí của con 1. Học bộ môn cơ thể

Trường THCS:

2

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

lớp nào trong ngành ĐVCXS? ĐA: Loài người, bộ linh trưởng, lớp Thú. 2. Nêu PP học tập bộ môn? ĐA: - QS tranh ảnh, mô hình, tiêu bản để thấy được hình thái, cấu tạo. - Bằng thí nghiệm để tìm hiểu chức năng sinh lý cơ quan.

người trong tự nhiên có ý nghĩa gì? ĐA: Con người làm chủ thiên nhiên. 2. Nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh là gì? ĐA: Tiểu kết HĐ 2

người và vệ sinh có ý nghĩa ntn? ĐA: Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế, có b.pháp VS, rèn luyện cơ thể.

4. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 trang 9 SGK vào vở. - Chuẩn bị trớc bài mới. - Ôn lại hệ cơ quan động vật thuộc lớp thú./.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 01 Tiết 02

Ngày soạn: 26/ 08/ 2018 Ngày giảng: 31/ 08/ 2018

chương I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể, trên mô hình. 1.2. Kỹ năng: RLKN quan sát, nhận biết kiến thức. Rèn tư duy tổng hợp logic, hoạt động nhóm. 1.3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào 1 số hệ cơ quan quan trọng. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo cơ thể người. - Các hệ cơ quan ở người và vị trí các cơ quan trong cơ thể 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP

Năng lực kiến thức sinh học

K1

Trường THCS:

K2

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học - Trình bày được các phần của cơ thể. - Nêu tên các hệ cơ quan trong cơ thể. - Trình bày được thành phần, chức năng của các hệ cơ quan. - Trình bày được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể người. - Phân biệt được các hệ cơ quan khác nhau dựa vào cấu tạo và chức năng.

3

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 K3 K4

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH

N1 N2 N5 KN1 KN6 P2 P5 P6

Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học Giải thích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể người. Tìm hiểu kiến thức cấu tạo cơ thể người, cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan từ sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các mô hình, tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được vị trí của các phần cơ thể, các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí động vật Nghiên cứu sự tác ảnh hưởng của lao động tới đặc điểm cấu tạo cơ thể người. Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Mô hình 2.2/ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5) HS1: Nêu nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh. Các phương pháp để học bộ môn này? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) Cơ thể người được chia làm ba phần và nhiều hệ cơ quan như: hệ vận động, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết. Các hệ cơ quan đó của cơ thể sẽ được lần lượt nghiên cứu trong chương trình sinh học 8. Trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu khái quát về cơ thể người thông qua bài “Cấu tạo cơ thể người”. HĐ1: Tìm hiểu các phần cơ thể: (10’) * Mục tiêu: Xác định được các phần của cơ thể người... Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Suy nghĩ trả lời câu hỏi: K1, K2, + Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần + Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, mình K3, K4, đó ? và chân tay. N1, N2, + Khoang ngực ngăn cách với khoang N5, + Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ bụng nhờ cơ hoành. KN1, cơ quan nào? + Các cơ quan như: tim, phổi... KN6, + Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? + Các cơ quan như: ruột, gan, dạ dày, P2, P5, + Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? thận... P6 - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Cho HS quan sát mô hình và xác định các - Quan sát mô hình tìm hiểu các khoang khoang cơ thể, các hệ cơ quan và cơ hoành. cơ thể, hệ cơ quan và cơ hoành. - GV hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi và hoàn thiện Tiểu kết: - Da bao bọc toàn bộ cơ thể. - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân và tay - chân. - Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng. HĐ2: Tìm hiểu các cơ quan: (20’) * Mục tiêu: HS nhận biết được các hệ cơ quan, thành phần và chức năng chính của mỗi hệ. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Suy nghĩ trả lời câu hỏi: K1, K2, + Hãy nêu các hệ cơ quan đã học ở thú? + Nêu tên các hệ cơ quan của thú. K3, K4, + Vậy, cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? + Nêu tên các hệ cơ quan và chức năng. N1, N2,

Trường THCS:

4

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Thành phần và chức năng của từng hệ cơ quan? - GV kẻ bảng 2 lên bảng, gọi HS lên bảng điền bảng. - GV ghi ý kiến bổ sung và thông báo đáp án đúng. + Ngoài các cơ quan trên cơ thể người còn có những hệ cơ quan nào? - GV hoàn thiện kiến thức.

- Đại diện HS điền bảng. - Theo dõi nhận xét và bổ sung hoàn thiện. + Hệ da, giác quan, hệ sinh dục, hệ nội tiết.

N5, KN1, KN6, P2, P5, P6

- Theo dõi và hoàn thiện.

Tiểu kết: Các cơ quan trong từng hệ cơ Chức năng của hệ cơ quan quan Vận động cơ thể hệ vận động Cơ và xương Miệng, ống tiêu hóa, các tuyến Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh hệ tiêu hóa tiêu hóa. dưỡng cung cấp cho cơ thể. Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các TB, vận chuyển CO2 và chất thải từ TB tới các cơ hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch quan tiết. Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái Bài tiết nước tiểu Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá Thực hiện trao đổi khí O2 và CO2 giữa cơ thể Hệ hô hấp phổi với môi trường não, tủy sống, dây thần kinh và Tiếp nhận và trả lời các kích thích của mtr, điều Hệ thần kinh hạch thần kinh. hòa hoạt động của các cơ quan. Tiết hoocmôn góp phần điều hòa các quá trình Hệ nội tiết Các tuyến nội tiết sinh lí của cơ thể. 4. Kiểm tra, đánh giá:(6’) Hệ cơ quan

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Câu hỏi 1 SGK: ĐA: - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân. - Phần thân chứa: Tim, phổi, gan, dạ dày, ruột, thận, tụy, bóng đái, CQ sinh sản. 2. Cơ thể người có những hệ cơ quan nào? Chỉ rõ thành phần và chức năng từng hệ? ĐA: Tiểu kết HĐ 2

1. Các hệ cơ quan của người tiến hóa hơn so với thú, đặc biệt là hệ thần kinh. Sự tiến hóa đó đã chứng tỏ điều gì ? ĐA: Cơ thể người có cấu tạo phức tạp và hoàn thiện hơn, thích nghi cao với đks. Đặc biệt là sự tiến hóa của hệ thần kinh giúp con người làm chủ thiên nhiên..

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Giải thích các hiện tượng: đạp xe, đá cầu. - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật./.

Rút kinh nghiệm:

Trường THCS:

5

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Tuần 02 Tiết 03

Ngày soạn: 27/ 08/ 2018 Ngày giảng: 05/ 09/ 2018

Bài 3: TẾ BÀO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào (màng, chất tế bào và nhân) phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. 1.2. Kỹ năng: RLKNQS tranh, mô hình tìm kiến thức. Kỹ năng tư duy tổng hợp logic. 1.3. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn, thế giới quan khoa học. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Cấu tạo của một tế bào động vật điển hình. - Chức năng của các bộ phận trong tế bào. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP K1 K2

Năng lực kiến thức sinh học

K3

K4 Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH

N1 N2 N5 KN1 KN5 KN6 P1 P2 P6

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học - Trình bày được cấu tạo của tế bào. - Trình bày được chức năng của tế bào. - Trình bày được các hđs diễn ra trong tế bào. - Nêu được sự phù hợp trong cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong tế bào - Trình bày được mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học. - Sử dụng kiến thức sinh học để nhận biết cấu tạo của tế bào. - Sử dụng kiến thức sinh học để phân biệt được sự giống nhau và khác nhau của tế bào ĐV với tế bào TV. - Giải thích được sự khác nhau của ĐV với TV. - Giải thích được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của 1 số thành phần trong tế bào. Tìm hiểu kiến thức cấu tạo, chức năng và hđ sống tế bào động vật từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về tế bào động vật. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được cấu tạo các bộ phận của tế bào. Vẽ được cấu tạo tế bào. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Phương pháp tế bào Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV Phân biệt được tế bào ĐV với tế bào thực vật

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị bài và ôn lại kiến thức vể cấu tạo tế bào thực vật. 2. Giáo viên: Mô hình, tranh vẽ cấu tạo TBTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’)

Trường THCS:

6

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

2. Phát triển bài * Giới thiệu: (1’) Giống như TV mọi cơ quan bộ phận cơ thể người và ĐV cũng đều được cấu tạo từ TB. Vậy TB có cấu trúc và chức năng ntn? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể không ? HĐ1: Tìm hiểu các phần cấu tạo của tế bào: (12’) * Mục tiêu: HS biết được các thành phần chính của TB: màng, chất tế bào, nhân. Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên PTNL - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi: + Một TB điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào? - GV treo sơ đồ câm lên bảng Yêu cầu HS quan sát. - Yêu cầu HS lên điền tên các bộ phận của TB vào tranh vẽ. + TBĐV và TBTV giống và khác nhau ở những điểm cơ bản nào?

K1, K2, + Trả lời câu hỏi. K3, K4, N1, N2, - Quan sát hình 3.1 SGK/11 ghi nhớ N5, kiến thức. KN1, - Đại diện HS lên điền theo dõi nxbs. KN6, P1, P2, + Giống: có 3 thành phần chính Tế bào P6. TV có thành xenlulôzơ, TBĐV không có, các bộ phận khác - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét thông báo đáp án đúng. - Theo dõi và hoàn thiện kiến thức.

Tiểu kết: TB gồm màng sinh chất, chất tế bào (gồm các bào quan: lưới nội chất, riboxom, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể), nhân (gồm NST và nhân con). HĐ2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào: (12’) * Mục tiêu: Biết được chức năng quan trọng của TB, nêu được TB là 1 đơn vị chức năng của cơ thể - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3.1/11SGK trả lời - Nghiên cứu bảng 3.1 SGK/11 trả lời câu PTNL câu hỏi. hỏi: K1, K2, + Màng sinh chất có vai trò gì? + Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. K3, K4, + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống + Tổng hợp và vận chuyển các chất. N1, N2, của TB? N5, + Năng lượng cần cho các hđ sống này lấy từ + Ti thể phân giải các chất để tạo năng KN1, đâu? lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế KN6, bào. P1, P2, + Tại sao nói nhân là trung tâm của TB? + Vì nhân điều khiển mọi hoạt động P6. sống của tế bào. + Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức + Thảo luận giải thích. năng giữa màng sinh chất, chất TB và nhân TB? + Tại sao nói TB là đơn vị chức năng của cơ thể? + Vì TB cũng có 4 đặc trưng cơ bản giống cơ thể (trao đổi chất, lớn lên, cảm ứng, sinh sản). - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời gọi nhóm khác - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. nxbs. - GV tổng kết ý kiến nhận xét. Tiểu kết: Nội dung bảng 3.1 SGK/11.

HĐ3: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào: (12’) * Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của TB đó là: trao đổi chất, lớn lên, sinh sản. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

- Nghiên cứu hình 3.2 SGK/12 trả lời câu hỏi của GV. + Cơ thể lấy thức ăn từ môi trường + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi cung cấp cho bộ phận ngoài. + Thức ăn được biến đổi cung cấp năng nào của cơ thể? lượng cho mọi cơ quan bộ phận trong cơ

Trường THCS:

7

PTNL K1, K2, K3, N1, N2, KN6.

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Cơ thể lớn lên được do đâu? + Giữa TB và cơ thể có mối quan hệ ntn?

thể và cho từng tế bào. + Do có sự phân chia của các tế bào. + Hoạt động sống của tế bào là hoạt + Lấy ví dụ để thấy mối quan hệ giữa chức năng động sống của cơ thể và ngược lại. + Học sinh suy nghĩ và tìm ví dụ. của TB với cơ thể và mtr? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện HS trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét tổng kết ý kiến. - Đọc kết luận SGK.

Tiểu kết: - Hoạt động sống của TB gồm: lớn lên, trao đổi chất, phân chia, cảm ứng. - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể. 3. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Tế bào gồm những bộ 1. Yêu cầu HS làm bài phận nào? tập 1 SGK/13. ĐA: Tiểu kết HĐ 1. ĐA: (a.-2; b-3; c-1; d-5) 2. Nêu những hoạt động sống của tế bào ? ĐA: Tiểu kết HĐ 3.

Vận dụng cao

Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? ĐA: Tế bào thực hiện chức năng trao đổi chất và năng lượng, cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể, tế bào phân chia giúp cơ thể lớn lên. Do đó mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động của tế bào => tê bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

4. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?”. - Ôn lại phần mô ở thực vật.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 03 Tiết 04

Ngày soạn: 06/ 09/ 2018 Ngày giảng: 11/ 09/ 2018

Bài 4: MÔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa mô. - Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. 1.2. Kỹ năng: RLKN quan sát kênh hình tìm kiến thức. KN khái quát hóa, hoạt động nhóm. 1.3. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn, thế giới quan khoa học. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Khái niệm mô. - Các loại mô, cấu tạo và chức năng. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành:

Trường THCS:

8

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Năng lực kiến thức sinh học

K2 K3 K4

Năng lực nghiên cứu khoa học

N1 N2 N5 N8

- Trình bày được khái niệm mô. - Kể tên được 4 loại mô. - Trình bày được cấu tạo và chức năng các loại mô - Phân biệt được các loại mô và lấy được ví dụ từng loại - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để nhận biết được kháiniệm mô, cấu tạo và chức năng của các loại mô. - Sử dụng kiến thức sinh học để phân biệt được cấu tạo và chức năng của các loại mô. - Giải thích được do chức năng khác nhau nên cấu tạo các loại mô khác nhau. Tìm hiểu kiến thức về khái niệm mô, cấu tạo và chức năng các loại mô từ các tài liệu sách báo, internet... Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về khái niệm mô, cấu tạo và chức năng các loại mô. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Biết được vài trò của các loại mô khác nhau để có biện pháp bảo vệ các loại mô (chính là bảo vệ cơ thể) hợp lí. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để phân biệt các loại mô. Trình bày được vai trò của các loại mô khác nhau do đó có cấu tạo khác nhau. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Phương pháp tế bào

KN1 KN3 KN6 P1 Năng lực về phương Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí ĐV P2 pháp SH Phân biệt được các loại mô dựa vào cấu tạo và chức năng. P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Học bài, ôn lại kiến thức về mô đã học ở thực vật. 2. Giáo viên: Tranh hình SGK. Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) HS1: Hãy cho biết cấu tạo và chức năng của tế bào ? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) Trong cơ thể có rất nhiều loại tế bào, tuy nhiên có những tế bào có cùng chức năng giống nhau người ta xếp chúng vào 1 nhóm. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể có những loại mô nào ? bài mới. Năng lực thực hành sinh học

HĐ1: Khái niêm mô: (12’)

* Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô, lấy được ví dụ mô ở thực vật. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận trả lời câu hỏi: + Thế nào là mô? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục SGK. + Hãy kể tên những loại tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? + Thử giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau? - Gọi đại diện HS trả lời HS khác nxbs. + Những yếu tố không có cấu trúc TB gọi là gì? + Kể tên 1 số loại mô TV mà em biết?

- Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. + Nêu khái niệm mô. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi SGK. + Tế bào cơ, tế bào trứng, ...

PTNL K1, K3, K4, N5.

+ Tế bào hình dạng khác nhau đó để thực hiện những chức năng khác nhau. - Đại diện HS trả lời theo dõi nxbs. + Phi bào. + Mô biểu bì, mô nâng đỡ, mô che chở.

Trường THCS:

9

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Tiểu kết: - Mô là nhóm TB chuyên hóa có cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định. - Mô gồm tế bào và chất phi bào.

HĐ2: Các loại mô:(20’) * Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo và thấy được c.tạo phù hợp với chức năng từng mô. - Yêu cầu HS q.sát hình 4.1,2 SGK trả lời câu - Nghiên cứu thông tin SGK/14,15,16. hỏi 1, 2. + Các tế bào ở mô biểu bì xếp xít nhau + Qua hình 4.1, em có nhận xét gì về sự sắp xếp để thực hiện chức năng bảo vệ. các tế bào ở mô biểu bì? + Máu thuộc loại mô liên kết, vì máu có + Máu (gồm huyết tương và tế bào máu) thuộc khắp cơ thể làm nhiệm vụ vận chuyển loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? dinh dưỡng và cũng có cấu tạo như những loại mô liên kết khác (gồm tế bào và chất phi bào). - GV giới thiệu đặc điểm từng loại mô. - Nghe GV giới thiệu các loại mô. - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS thảo luận - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học ghi vào phiếu học tập. tập. - Gọi đại diện nhóm trả lời nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét kết quả các nhóm nêu đáp án - Tự sửa chữa (nếu cần). đúng. Nộidung

1. Vị trí

Mô biểu bì

Mô liên kết

Mô cơ

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, N8, KN1, KN3, KN6, P1, P2, P6.

Mô thần kinh

Phủ ngoài da, lót trong các Có ở khắp cơ thể, Gắn vào xương, thành Nằm ở não, tủy sống, cơ quan rỗng như: ruột, rải rác trong chất ống tiêu hóa, mạch máu, tận cũng các cơ quan. bóng đái, mạch máu, nền bóng đái, tử cung, tim đường hô hấp.

- Gồm TB và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền). - Có thêm sụn và 2. Cấu tạo Ca - Gồm: mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu. - Bảo vệ, hấp thụ, tiết Nâng đỡ, liên kết - Tiếp nhận kích thích từ các cơ quan. 3. Chức năng môi trường. - Chủ yếu là TB, không có phi bào. - TB có nhiều hình dạng: dẹt, đa giác, trụ, khối. - Các TB xếp xít nhau thành lớp dày. - Gồm: b2 da, b2 tuyến

- Chủ yếu là TB, phi bào rất ít. - TB có hay ko có vân ngang. - Các TB xếp thành lớp, thành bó. - Gồm: mô cơ tim, cơ trơn, cơ vân.

- Các TB thần kinh, TBTK đệm. - Nơron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh.

Co dãn tạo nên sự vận - Tiếp nhận kích thích động của các cơ quan và - Di truyền xung TK. toàn cơ thể. - Xử lí thông tin. - Điều hòa hoạt động các cơ quan - Dựa vào nội dung phiếu học tập trao - Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi: đổi nhóm thống nhất ý kiến. + Vì các tế bào máu tiết ra chất nền (phi + Tại sao gọi máu là mô liên kết lỏng ? bào) thực hiện chức năng liên kết. + Mô sụn, mô xương xốp có đ2 gì? Nó nằm ở + Mô sụn gồm 2-4 TB tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản có ở đầu phần nào của cơ thể xương. + Mô xương xốp có các nan xương ô chứa tủy. + Mô xương cứng tạo nên các ống xương + Mô xương cứng có vai trò ntn trong cơ thể? (xương ống). + Mô cơ vân, mô cơ tim TB có vân + Mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào ngang. Mô cơ trơn TB có hình thoi nhọn. khác nhau về cấu tạo và chức năng? + Mô cơ tim hoạt động giống cơ trơn. + Tại sao không thể dừng tim lại theo ý muốn?

Trường THCS:

10

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Yêu cầu đại diệnHS trả lời, gọi HS khác nxbs - Đại diện trả lời HS khác nxsb. GV nhận xét bổ sung đánh giá các nhóm. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Mô cơ gồm mấy loại ? ĐA: Mô cơ gồm 3 loại (mô cơ vân, mô cơ trơ và mô cơ tim). 2. Chức năng của mô biểu bì là gì ? ĐA: Bảo vệ, hấp thụ, tiết. Tiếp nhận kích thích từ môi trường.

1. Theo em trong các loại mô cơ thì mô nào có khả năng co dãn lớn nhất, nhỏ nhất ? ĐA: Co dãn lớn nhất là cơ vân; nhỏ nhất là cơ trơn.

1. Em hãy xác định vị trí các loại mô trên cơ thể em ? ĐA: Mô biểu bì (da); mô liên kết (ở xương, máu...); mô cơ (bắp tay, bắp chân, tim, ...); mô thần kinh (ở não, tủy sống...).

Vận dụng cao

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị mỗi tổ 1 con ếch, hoặc một miếng thịt nạc lợn còn tươi.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 03 Tiết 05

Ngày soạn: 08/ 09/ 2018 Ngày giảng: 12/ 09/ 2018

Bài 5: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Chuẩn bị được TB mô cơ vân. - Quan sát vẽ được các Tb trong các tiêu bản đã làm sẵn. Tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn mô xương, mô cơ trơn, mô cơ vân. Phân biệt được bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất, nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi. 1.3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ KHV, bảo vệ và vệ sinh phòng sau khi thực hành. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Làm được tế bào mô cơ vân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP

Năng lực

K3

Trường THCS:

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Sử dụng kiến thức sinh học để phân biệt được cấu tạo và chức năng của các loại mô.

11

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên: kiến thức sinh học Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hiện trong phòng TN

Giáo án Sinh Học 8 K4

Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích được các tình hống thực tiễn.

N5

Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, mẫu quan sát mô.

N7

Biết truyền đạt két quả và những ý tưởng rõ ràng, có hiệu quả vào báo cáo thực hành.

T1 T2 T3

Thực hiện nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. Vận dụng máy móc trong phòng thí nghiệm theo đúng quy định. Vận dụng được thành thạo các thiết bị thí nghiệm thích hợp. Thực hiện các kỹ năng cơ bản liên quan đến các thí nghiệm theo các phương pháp và thủ tục tiêu chuẩn. Quan sát tranh ảnh, hình ảnh trong kính hiển vi về mô cơ vân và các loại mô khác.

T5

KN1 KN4 Biết sử dụng kính hiển vi và các dụng cụ khác đúng quy trình KN5 Vẽ được hình ảnh mô cơ vân và các cơ khác sau khi quan sát trên kính hiển vi. KN6 Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: - KHV, lam kính, lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm. - Tiêu bản động vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(3’) - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm. - Phát dụng cụ cho từng nhóm. - Phát hộp tiêu bản mẫu. 2. Giới thiệu:(2’) - Kể tên các loại mô đã học? - Mô liên kết có đặc điểm gì? - TB biểu bì và TB cơ có gì khác nhau? => Để kiểm tra lại những điều đã học đó, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô. 3. Phát triển bài: HĐ1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân: (20’) * Mục tiêu: HS làm được tiêu bản tế bào và khi quan sát phải nhìn được tế bào. PTNL Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Năng lực thực hành sinh học

- GV dùng bảng phụ hướng dẫn các bước làm tiêu bản mô cơ vân. - Gọi 1 HS lên làm mẫu thao tác. - Phân công về các nhóm. - GV hướng dẫn bước đặt lamen, nhỏ axitaxetic bên cạnh lamen rồi dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lí để axit thấm vào dưới lamen. - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm chưa làm được.

- Theo dõi, ghi nhớ kiến thức. 1 HS nêu lại cách tiến hành. - Quan sát bạn làm mẫu các thao tác. - Các nhóm tiến hành theo hướng dẫn. - Lấy sợi mảnh, không đứt, vết rạch thẳng. - Tiến hành đậy lamen. - Nhỏ axit hoàn thành tiêu bản đặt lên bàn cho GV kiểm tra. - Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính, lấy đủ ánh - Thử kính, lấy ánh sáng để QS tiêu bản. sáng để quan sát. - GV kiểm tra kết quả của các nhóm nhận xét - Lần lượt các HS trong nhóm QS tiêu bản của các nhóm đạt và chưa đạt yêu cầu. Trao đổi thống nhất ý kiến.

K3, K4, N5, N7, T1, T2, T3, T5, KN1, KN4, KN5, KN6.

* Cách làm tiêu bản: - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ. - Dùng 1 kim nhọn rạch 1 bắp cơ theo chiều dọc, thấm sạch. - Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch.

Trường THCS:

12

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Lấy kim mũi mác rạch nhẹ và tách 1 mảnh sợi mảnh. - Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính nhỏ d2 sinh lí 0,65% NaCl. - Đậy lamen và nhỏ axitaxeetic. - QS thấy được các phần chính của Tb: màng, Tb chất, nhân, vân ngang.

HĐ2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác:(15’) * Mục tiêu: HS quan sát và vẽ lại được hình tế bào mô sụn, mô xương, mô cơ trơn. Phân biệt điểm khác nhau của các loại mô. - Hướng dẫn HS đặt tiêu bản vào kính để QS các - Đại diện nhóm điều chỉnh kính để K3, K4, quan sát tiêu bản. N5, N7, loại mô vẽ hình. - GV hướng dẫn HS. Trả lời các câu hỏi thắc mắc - Các thành viên khác lần lượt QS T1, T2, T3, của HS ví dụ như: vẽ hình. T5, KN1, + Tại sao không làm tiêu bản ở các loại mô khác? - Nêu một số thắc mắc để GV giải KN4, KN5, KN6. + Tại sao TB ở mô cơ vân lại tách dễ? TB ở các đáp. mô khác thì sao? Tiểu kết: - Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau. - Mô sụn: Chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm. - Mô xương: nhiều tế bào. - Mô cơ: tế bào nhiều, dài. 4. Kiểm tra, đánh giá: (4P’) - GV nhận xét giờ học: + Tuyên dương các nhóm làm việc nghiêm túc, có kết quả tốt. + Phê bình các nhóm chưa chăm chỉ nên kết quả chưa cao, để rút kinh nghiệm. - GV đánh giá: + Trong quá trình làm tiêu bản mô cơ vân các em đã gặp những khó khăn gì? + Yêu cầu nhóm có kết quả tốt nêu lại từng bước làm. + Lý do nào làm cho một số nhóm chưa đạt yêu cầu? - GV nêu yêu cầu các nhóm: + Làm vệ sinh, dọn sạch lớp. + Thu dọn dụng cụ, rửa sạch lau khô. + Bỏ tiêu bản vào hộp cẩn thận. 5. Dặn dò:(1P’) - Mỗi HS viết một bản thu hoạch theo mẫu SGK trang 19. - ôn lại kiến thức về mô thần kinh.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 04 Tiết 06

Ngày soạn: 10/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018

Bài 6: PHẢN XẠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. - Nêu được cấu tạo và chức năng của nơron, kể được tên các loại nơron.

Trường THCS:

13

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Biết được phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. - Nêu được ví dụ về phản xạ. - Phân tích được phản xạ (phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ). - Nêu ý nghĩa của phản xạ. 1.2. Kỹ năng: Quan sát kênh hình, thông tin để nắm bắt kiến thức. KN phân tích, tổng hợp. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ. - Vẽ được 1 vòng phản xạ. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP K1

Năng lực kiến thức sinh học

K2

K3

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6 P3 P5 P6

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học - Trình bày được cấu tạo, chức năng của nơron; biết được các loại nơron. - Trình bày được khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ. - Trình bày được các thành phần của 1 cung phản xạ, vòng phản xạ. - Trình bày được sự thích nghi của động vật với môi trường sống là nhờ vào sự phản xạ. - Phân biệt được 3 loại nơron dựa vào chức năng của chúng. - Phân biệt được cung phản xạ với vòng phản xạ. - Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị cho bài học - Sử dụng kiến thức sinh học để nhận biết được các loại nơron thần kin. - Sử dụng kiến thức sinh học để phân biệt được sự khác nhau của cung phản xạ với vòng phản xạ và lấy được ví dụ. - Giải thích được các phản ứng của cơ thể dưới tác động của điều kiện bên ngoài. Tìm hiểu kiến thức về nơron thần kinh và các loại phản xạ. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về cấu tạo nơron. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được các thành phần của cung phản xạ, vòng phản xạ. Trình bày được: nhờ có thông tin ngược mà cơ thể điều chỉnh phản ứng cho chính xác. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí động vật Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài thông quan phản xạ. - Phân biệt được các loại nơron thần kinh. - Phân biệt được cung phản xạ với vòng phản xạ.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Tranh hình 6.1 6.3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra bài cũ:(2’) Thu báo cáo thực hành tiết trước. 3. Phát triển bài: * Giới thiệu:(1’) Khi chạm tay vào 1 vật nóng lập tức ta rụt tay lại, khi trời nóng da mặt đỏ, trời lạnh da tái đi... tại sao lại có các htg đó? các htg này gọi là gì? cơ chế của nó diễn ra ntn?...

Trường THCS:

14

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron: (18’) Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo của nơron và chức năng của nơron, từ đó thấy được chiều hướng lan truyền của xung thần kinh trong sợi trục. Hoạt động học sinh PTNL Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình SGK - Nghiên cứu thông tin, quan hình SGK trả lời câu hỏi: lần lượt trả lời câu hỏi cả lớp nx bổ sung. + Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh? + Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm. + Hãy mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình trong + Nơron gồm: Thân, sợi trục, sợi SGK? nhánh... - Lưu ý: bao mielin tạo thành các eo chứ không nối

K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN6.

liền.

+ Nơron có chức năng gì? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. + Nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh của nơron cảm giác và nơron vận động? - GV kẻ bảng nhỏ lên bảng yêu cầu HS lên hoàn thành. - GV nhận xét đưa ra kết luận cuối cùng. nơron Hướng tâm (c. giác) Trung gian Li tâm (vận động)

+ Nêu chức năng nơ ron. - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. + Trả lời. - Đại diện điền bảng nhóm khác nxbs.

vị trí

Thân nằm ngoài trung ương TK. Nằm trong TWTK. Thân nằm trong TWTK. Sợ trục hướng ra CQ cảm ứng.

chức năng

Truyền xung TK từ CQ TWTK Liên hệ giữa các nơron. Truyền xung TK tới các cơ quan phản ứng.

Tiểu kết: Nơron gồm: - Thân chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi ngắn. - Tua dài: gồm sợi trục có bao mielin, tận cùng là xináp. - Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.

HĐ2: Tìm hiểu cung phản xạ: (20’) * Mục tiêu: Biết được khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ, biết giải thích 1 số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ. - Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trước lớp. - Nghe bạn đọc và theo dõi SGK. PTNL + PX là gì? Cho ví dụ về PX ở người và ĐV? + HS trả lời. K1, K2, + Nêu điểm khác nhau giữa PX ở người và tính + (TV không có HTK mà do 1 thành K3, K4, cảm ứng ở TV (cụp lá)? phần đặc biệt bên trong thực hiện cảm N1, N2, + Bộ phận nào thực hiện chỉ huy PX? ứng). N5, + Có những loại nơron nào tham gia vào cung + Thần kinh trung ương. KN6. PX? + 3 loại nơron tham gia (nơ ron li tâm, hướng tâm, trung gian). + Nêu các thành phần của cung 1 PX? + 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, 3 nơron, cơ quan vận động. + Cung PX là gì? Cung PX có vai trò gì? + Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. - Yêu cầu đại diện HS trả lời câu hỏi gọi HS - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bs. nxbs. - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời giúp HS hoàn thiện kiến thức + Giải thích PX kim đâm vào tay rụt tay lại? + Kim châm CQ thụ cảm ở da nơ ron H tâm nơ ron li tâm tủy sống (phân tích) cơ ở đầu ngón tay co tay, rụt lại. + Thế nào là vòng PX? + Nghiên cứu thông tin SGKvà sơ đồ

Trường THCS:

15

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

hình 6.3 để trả lời. + Nêu ý nghĩa của vòng phản xạ. + Ý nghĩa của vòng PX trong đời sống? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diệ HS trả lời HS khác nxbs. nxbs. - GV nhận xét câu trả lời giải thích thêm cho HS rõ. Tiểu kết: - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. - Cung phản xạ để thực hiện 1 phản xạ gồm 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm. + Nơ ron hướng tâm. + TWTK (nơ ron trung gian). + Nơ ron li tâm. + Cơ quan phản ứng. - Vòng phản xạ là cung phản xạ được điều chỉnh cho chích xác phản xạ nhờ xung TK ngược. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Cấu tạo và chức năng của nơron? ĐA: Tiểu kết HĐ 1. 2. Phản xạ là gì ? VD ? ĐA: Phản xạ: là những phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ mtr thông qua HTK. VD: trời nóng cơ thể toát mồ hôi, đụng phải vật nóng rụt tay lại.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Nếu động tác gãi ngứa lần đầu chưa đúng chỗ ngứa hoặc gãi nhẹ vẫn thấy ngứa. Vậy phản ứng tiếp theo là gì? Tại nơ ron li tâm cơ ở sao? (phân tích) đầu ngón tay co tay, rụt lại. ĐA : Gãi tiếp, mạnh hơn. Nhờ luồng thông tin ngược. Câu hỏi 2 SGK/23 ĐA: + Vật nóng CQ thụ cảm ở nơ ron H tâm da tủy sống

5. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 04 Tiết 07

Ngày soạn: 15/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018

Chương II: SỰ VẬN ĐỘNG CƠ THỂ Bài 7: BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống: nâng đỡ, tạo bộ khung cơ thể giúp cơ thể vận động, bảo vệ nội quan. - Kể tên các phần của bộ xương người: + Xương đầu: Xương sọ và xương mặt.

Trường THCS:

16

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Xương thân: Cột sống và lồng ngực. + Xương chi: Xương đai và xương chi. - Kể tên được các loại khớp: + Khớp động: Cử động dễ dàng. Ví dụ: ở cổ tay..v..v + Khớp bán động: Cử động hạn chế. Ví dụ: ở cột sống ..v..v + Khớp bất động: Không cử động được. Ví dụ: ở hộp sọ ...v..v 1.2. Kỹ năng: RLKN quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức. So sánh, tổng hợp, khái quát. 1.3. Thái độ: Giáo dục TGQDVBC. GD ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. - Các phần của bộ xương, các loại khớp xương. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo cơ thể; kiến thức về các hoạt động sống … Năng lực K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. kiến thức K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. sinh học

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực về phương pháp SH

K4 N1 N2 N5 P3 P6

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý người Các phương pháp phân loại.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Tranh hình 7.1 7.4 SGK, mô hình bộ xương người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Cho ví dụ 1 phản xạ và phân tích phản xạ đó? một cung phản xạ gồm những thành phần nào? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu:(1’) Sự hoạt động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Nhiệm vụ đề ra khi học chương này là tìm hiểu c.tạo, chức năng của hệ cơ và xương, những đặc điểm của cơ xương thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.

HĐ1: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương và các loại xương: (17’) * Mục tiêu: Chỉ rõ được vai trò chính của bộ xương, biết được 3 thành phần chính của bộ xương. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 7.1/ - Nghiên cứu thông tin, quan sát hình K1, K2, SGK trả lời câu hỏi: SGK tìm kiến thức. K3, K4, + Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của + 3 phần: đầu, thân, chi... N1, N2, mỗi phần? N5, P3, - Yêu cầu đại diện HS trình bày trên mô hình bộ P6. xương người và trên cơ thể gọi HS nxbs. GV

Trường THCS:

17

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

hoàn thiện. + Bộ xương có chức năng gì đối với cơ thể?

+ Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng). + Là nơi bám cho các cơ giúp cơ thể hoạt động. + Bảo vệ các nội quan bên trong. - Yêu cầu HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Cho HS quan sát tranh đốt sống, xương sống để - Quan sát tranh, mô hình đốt sống trả trả lời: lời: + Bộ xương thích nghi với dáng đứng thẳng thể + Cột sống có 4 chỗ cong. Các phần hiện ntn? xương gắn khớp phù hợp, trọng lực cân. + Lồng ngực mở rộng sang 2 bên tay giải phóng. + Xương tay và chân có đặc điểm gì? Ý nghĩa của + Xương chân lớn, chắc khỏe chịu lực đặc điểm đó? tốt nên thích nghi với dáng đứng thẳng... + Xương tay có các khớp linh động giúp cầm nắm, lao động... - Yêu cầu HS trả lời gọi HS khác nxbs - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV hoàn thiện. Tiểu kết: - Bộ xương gồm 3 phần: + Xương đầu gồm: xương sọ phát triển, xương mặt có lồi cằm. + Xương thân gồm: cột sống gồm nhiều đốt khớp lại có 4 chỗ cong, lồng ngực gồm xương sườn và xương ức. + Xương chi gồm: xương đai vai, đai hông và xương chân tay. - Bộ xương có chức năng: + Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng). + Là nơi bám cho các cơ giúp cơ thể hoạt động. + Bảo vệ các nội quan bên trong.

HĐ3: Các khớp xương: (14’) *Mục tiêu: Nêu được 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động và xác định được các loại khớp đó trên cơ thể mình. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: - Nghiên cứu thông tin SGK, quan sát PTNL các hình vẽ thảo luận nhóm thống nhất K1, K2, câu trả lời: K3, K4, + Khớp xương là gì? Có mấy loại khớp xương? + Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các N1, N2, đầu xương; gồm 3 loại khớp. N5, P3, + Mô tả khớp động khớp bán động và khớp + Khớp bán động cử động với biên độ P6. không động? nhỏ; khớp không động không thể cử động được. + Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau ntn? Vì sao có sự sai khác đó? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời gọi HS khác - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. nxbs. - Giáo viên nhận xét, đánh giá câu trả lời giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Xác định các loại khớp xương trên cơ - Yêu cầu HS đại diện lên xác định các loại khớp thể xương trên cơ thể. các nhóm bổ sung cho nhau. + Trong bộ xương người khớp nào chiếm nhiều + Khớp động và bán động chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa ntn đối với hoạt động hơn giúp con người vận động và lao sống của con người? động. - Yêu cầu HS trả lời gọi HS khác nxbs. GV - Đại diện HS trả lời HS khác nxbs. hoàn thiện.

Trường THCS:

18

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Tiểu kết: - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương; gồm 3 loại khớp. - Khớp động: cử động dễ dàng do: 2 đầu xương có lớp sụn, ở giữa là dịch khớp, ngoài là dây chằng để giữ 2 đầu xương. - Khớp bán động: giữa 2 đầu xương là đĩa sụn nên hạn chế cử động. - Khớp bất động: Các xương gắn chặt với nhau bằng khớp răng cưa nên không cử động được. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Bộ xương gồm mấy phần ? Đặc điểm và thành phần của mỗi phần ? Chức năng của bộ xương ? ĐA: Tiểu kết HĐ 1. 2. Khớp xương là gì ? Có những loại khớp xương nào ? ĐA: Tiểu kết HĐ 2.

1. Nêu đặc điểm của xương cột sống ở người ? Đặc điểm đó có ý nghĩa gì ? ĐA: - Cột số ở người có 4 chỗ cong. - Giúp trọng lực cân bằng để đứng thảng bầng 2 chân.

1. Nếu không may bị trật khớp xương thì ta phải làm gì ? ĐA: - Cần hạn chế cử động để tránh đau đớn. - Chườm đá lạnh xung quanh khớp để giảm đau và giảm sưng. - Đưa đến cơ sở y tế để kiểm tra.

Vận dụng cao

- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương. GV cho điểm câu trả lời đúng. 5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Mỗi bàn chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch hay xương sườn gà, diêm.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 05 Tiết 08

Ngày soạn: 15/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018

Bài 8: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Mô tả cấu được tạo của xương dài: Đầu xương: Sụn bọc đầu xương, mô xương xốp; Thân xương: Màng xương, mô xương cứng, khoang xương. - Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương, liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế. Xương dài ra do sụn tăng trưởng phân chia, to ra do tế bào màng xương phân chia. - Nêu được thành phần và tính chất của xương: Thành phần: Cốt giao và muối khoáng; Tính chất : Bền chắc và mềm dẻo. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế như: Vì sao người ta thường cho trẻ sơ sinh ra tắm nắng? Vì sao người ta thường nắn chân cho trẻ sơ sinh. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.

Trường THCS:

19

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, tìm kiến thông tin trên các phương tiện thông tin để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, sự phát triển, thành phần hóa học và tính chất của xương. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương. Liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS... 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Cấu tạo xương dài. - Cơ chế dài ra và to ra của xương. - Thành phần và tính chất của xương. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

K1

Trình bày được cấu tạo, chức năng của xương, thành phần của xương, sự dài ra và to ra của xương. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến bộ xương Tìm hiểu kiến thức về thành phần cấu tạo và tính chất của bộ xương. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về cấu tạo bộ xương. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được cấu tạo và tính chất của bộ xương người. Trình bày được các số liệu lien quan đến bộ xương. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí động vật Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các loại xương người.

Năng lực kiến thức sinh học

K2 K3 K4 N1 N2 N5

Năng lực nghiên cứu khoa học

KN1

Năng lực thực hành sinh học

KN3 KN6 P3 P5 P6

Năng lực về phương pháp SH

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: - Tranh hình 8.1 8.4 SGK. - 2 xương đùi ếch sạch, đèn cồn, nước, cốc đựng ddHCl 10%, panh gắp xương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Bộ xương người gồm mấy phần? Nêu tên các loại xương ở mỗi phần đó? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu (1’) GV đọc mục “Em có biết?”cuối bài 8. Những thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có được khả năng đó? Nội dung bài 8 “Cấu tạo và tính chất của xương” sẽ giúp chúng ta giải đáp được thắc mắc này.

HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xương: (12’) * Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó. Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

PTNL

- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Thảo luận đưa ra ý kiến về c.tạo xương: K1, K2, + Sức chịu đựng của xương rất lớn có liên quan + Xương có cấu tạo đặc biệt. K3, K4, gì đến cấu tạo của xương? - Nghiên cứu thông tin trong SGK, quan N1, N2,

Trường THCS:

20

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 8.1,2 SGK và sát hình 8.1,2 ghi nhớ kiến thức.

gợi ý: + Xương dài có cấu tạo ntn?

+ Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời gọi HS khác nxbs. + Hãy kể tên 1 số xương dẹt và xương ngắn có trong cơ thể? + Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng gì?

N5, KN1, + Xương dài gồm thân xương và đầu KN3, xương: KN6, Thân xương gồm màng xương, mô P3, P5, xương cứng và khoang xương. P6. Đầu xương gồm sụn bọc ngoài và mô xương xốp bên trong. + Cấu tạo hình ống giúp chịu lực tốt, đầu xương giúp giảm ma sát ở khớp xương. - Đại diện nhóm trình bày cấu tạo trên hìnhvẽ nhóm khác theo dõi nxbs. + Nghiên cứu bảng 8.1 trang 29 SGK nhớ lại kiến thức bài trước trả lời. - Nghiên cứu thông tin SGK và hình 8.3/29 trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. Rút ra kết luận. + Giống trụ cầu, tháp Epphen, vòm nhà thờ...

+ Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu có nan hình vòng cung tạo các ô giúp em liên tưởng tới cấu trúc nào trong đời sống? - Yêu cầu HS trả lời và rút ra kết luận GV - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. hoàn thiện.

Tiểu kết: Xương dài có cấu tạo gồm: thân xương và đầu xương. - Thân xương gồm: + Màng xương: giúp xương phát triển và to bề ngang. + Mô xương cứng: chịu lực giúp xương vững chắc. + Khoang xương: chứa tủy đỏ ở trẻ em để sinh hồng cầu, chứa tủy vàng ở người lớn. - Đầu xương gồm: + Sụn bọc ở đầu giúp giảm ma sát trong khớp xương. + Mô xương xốp gồm các nan xương để phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ. Cấu tạo xương ngắn: ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp chứa tủy đỏ.

HĐ2: Tìm hiểu sự lớn lên và dài ra của xương: (7’) * Mục tiêu: HS hiểu được xương dài ra do sụn tăng trưởng, to ra do màng xương. - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H8.5 trả lời - Nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ câu hỏi: ghi nhớ kiến thức. + Xương dài ra do sự phân chia các tế bào + Xương to và dài ra là do đâu? ở lớp sụn tăng trưởng. Xương to ra do sự phân chia của các tế bào ở màng xương. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS nxbs. - GV nhận xét, bổ sung giải thích cho HS hiểu. - Theo dõi và tự hoàn thiện kiến thức.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5.

Tiểu kết: - Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. - Xương to ra do sự phân chia của các tế bào màng xương.

HĐ3: Thành phần hóa học và tính chất của xương: (11’) * Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm HS chỉ ra được 2 thành phần cơ bản của xương có liên quan đến tính chất của xương và liên hệ với thực tế. - GV biểu diễn thí nghiệm trước lớp cho HS quan - Quan sát GV làm TN. PTNL sát nhận xét: K1, K2, (Nếu HS chuẩn bị tốt thì thí nghiệm HS làm). K3, K4, - TN ngâm xương đùi ếch trong dung dịch HCl N1, N2, 10% (GV ngâm trước khi vào tiết học) và đốt trên N5, ngọn lửa đèn cồn.

Trường THCS:

21

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

KN1, - Xương đốt xong đặt lên giấy, gõ nhẹ cho HSQS. - Quan sát mẫu đốt nhận xét. KN3, + Phần nào của xương cháy có mùi khét? + Phần chất hữu cơ bị cháy. + Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí gì? + Bọt khí thoát ra là khí CO2 KN6, + Tại sao xương ngâm lại dẻo và có thể kéo dài? + Các chất vô cơ như Ca, C...bị hòa tan. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và thông báo: tỉ lệ chất vô cơ và - Nghe và ghi nhớ kiến thức. chất hữu cơ trong xương thay đổi tùy theo độ tuổi. - Đọc kết luận SGK. Tiểu kết: Xương gồm chất vô cơ (muối can xi) và chất hữu cơ (cốt giao), sự kết hợp giữa chất vô cơ và chất hữu cơ giúp xương có sự đàn hồi và rắn chắc. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Nêu cấu tạo của xương dài? ĐA: Tiểu kết HĐ 1. 2. Xương toa ra và dài ra nhưng thế nào ? ĐA: Tiểu kết HĐ 2.

1. Vì sao người già xương lại dễ gãy và lâu lành ? ĐA: - Dễ gãy do chất cốt giao giảm nên xương giòn. - Lâu lành vì sự tái tạo của tế bào xương chậm hơn so với người trẻ.

1. Để đảm bảo xương khỏe mạnh cần phải làm gì ? ĐA: - Cần phải luyện tập thể thao để xương phát triển. - Ăn uống đủ chất. - Tắm nắng buổi sáng...

Vận dụng cao

5. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài mới, ôn lại “mô cơ” đã học.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 05 Tiết 09

Ngày soạn: 18/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018

Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo và tính chất của bắp cơ: + Cấu tạo: Gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. + Tính chất của cơ: co và duỗi. - Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động: Cơ co giúp cử động tạo sự vận động. 1.2. Kỹ năng: Kĩ năng thu thập thông tin tìm kiến thức. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh hệ cơ. Liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS... 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ. - Tính chất của cơ. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực

Trường THCS:

22

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Mô tả mức độ thực hiện trong bài học NLTP K1 Trình bày được cấu tạo, chức năng của cơ, thành phần của cơ và sự co cơ. Năng lực K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. kiến thức K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. sinh học K4 Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến hệ cơ Tìm hiểu kiến thức về thành phần cấu tạo và tính chất của hệ cơ. N1 Năng lực Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về cấu tạo hệ cơ. nghiên cứu N2 Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. khoa học N5 KN1 Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được cấu tạo và tính chất của hệ cơ. Năng lực thực hành KN3 Trình bày được các số liệu liên quan đến hệ cơ. sinh học KN6 Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí động vật P3 Năng lực về Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. phương P5 Phân loại các loại cơ ở người. pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Tranh hình SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Trình bày cấu tạo, chức năng của xương dài? nêu thành phần hóa học và tính chất của xương? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) Vì sao cơ được gọi là cơ xương? Vì sao cơ được gọi là cơ vân? Vậy cơ gồm những nhóm nào? Bài học hôm nay sẽ giải đáp được những câu hỏi đó. Nhóm NL

HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ: (13’) * Mục tiêu: HS chỉ rõ được cấu tạo của tế bào cơ liên quan đến các vân ngang. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và quan sát - Nghiên cứu thông tin và H9.1/ SGK hình 9.1 thảo luận trả lời câu hỏi: thảo luận câu hỏi: + Bắp cơ có cấu tạo ntn? + Bắp cơ gồm nhiều bó, mỗi bó gồm nhiều sợi bọc bằng màng liên kết. + Tế bào cơ có cấu tạo ntn? + Tế bào cơ gồm 2 loại tơ cơ dày và tơ cơ mảnh + Tại sao tế bào cơ có vân ngang? + Vân ngang do sự sắp xếp các loại tơ cơ. - Yêu cầu HS trả lời gọi nhóm khác nxbs. - Đại điện nhóm trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét giảng giải thêm để HS rõ. - Nghe và ghi nhớ kiến thức. - GV nhấn mạnh: mỗi sợi cơ là một TB gồm nhiều

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6, P3, P5, P6.

đoạn, mỗi đoạn là 1 đvị cấu trúc. Vân ngang có được từ đvị cấu trúc vì có đĩa sáng (tơ cơ mảnh) và đĩa tối (tơ cơ dày).

Tiểu kết: - Cấu tạo bắp cơ: + Ngoài là màng liên kết,2 đầu thon có gân, phần bụng phình to. + Trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. - Cấu tạo TB cơ (sợi cơ): có nhiều tơ cơ nhưng gồm 2 loại. Tơ cơ dày có các mấu lồi sinh chất tạo vân tối và tơ cơ mảnh, trơn tạo vân sáng. Tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc tạo vân ngang.

Trường THCS:

23

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Đơn vị cấu trúc là giới hạn đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu.

HĐ2: Tìm hiểu tính chất của cơ: (10’) * Mục tiêu: HS biết được tính chất của cơ là sự co giãn cơ. Hiểu được bản chất của sự co giãn cơ. - Mô tả cách bố trí thí nghiệm như hình 9.2. Yêu - Nghe GV mô tả thí nghiệm, quan sát PTNL H9.2 nêu kết luận. cầu HS theo dõi. K1, K2, - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. + Nêu kết quả của thí nghiệm ở hình 9.2 SGK? K3, K4, + Vì sao cơ co được? + Kích thích vào dây thần kinh đi đến cơ N1, N2, cẳng chân ếch cơ co. N5, - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS nxbs. KN1, - Yêu cầu HS trình bày cơ chế phản xạ đầu gối. - Quan sát H9.3 trình bày cơ chế phản xạ KN3, đầu gối. KN6. + Tại sao khi cơ co bắp cơ lại ngắn lại? + Do tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng của tơ cơ dày làm cơ ngắn lại. - Yêu cầu HS quan sát lại sơ đồ đvị cấu trúc của - Rút ra kết luận về tính chất của cơ. TB cơ để giải thích. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất của cơ. - Theo dõi và tự hoàn thiện kiến thức. + Tại sao người bị liệt cơ không co được? + Vì dây thần kinh bị đứt nên không liên lạc được. Tiểu kết: - Cơ có tính chất là co và dãn cơ. - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: + Pha chuẩn bị: 1/10 thời gian của nhịp. + Pha co: 4/10 thời gian của nhịp, cơ co ngắn lại và sinh công. + Pha dãn: 1/2 thời gian (trở lại trạng thái ban đầu) cơ phục hồi. - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh.

HĐ3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ: (8’) * Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của hoạt động co cơ. - Yêu cầu HS quan sát H9.4 kết hợp với nội dung - Quan sát hình 9.4 kết hợp với nội dung HĐ2 thảo luận: HĐ2 thảo luận nhóm trả lời. + Sự co cơ có ý nghĩa ntn đối với cơ thể? + Giúp X cử động, cơ thể LĐ, di chuyển. - GV gợi ý: + Sự co cơ có tác dụng gì? - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. + Phân tích sự phối hợp hoạt động co giãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay ntn? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời gọi HS khác - Rút ra kết luận về ý nghĩa của sự co cơ. nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện. - Đọc kết luận SGK. Tiểu kết: - Cơ giúp xương cử động cơ thể vận động lao động di chuyển. - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ? ĐA: Cấu tạo bắp cơ trong tiểu kết HĐ 1. 2. Sợi cơ có cấu tạo như thế nào ? ĐA: Cấu tạo sợ cơ tiểu kết HĐ 1. 3. Cơ có tính chất gì ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ ? ĐA: Tiểu kết HĐ 2 và 3.

1. Câu hỏi 2/SGK ? ĐA: - Khi đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cùng co nhưng không co tối đa. Cả 2 cơ này cùng co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm cơ thể rơi vào gót chân => đứng thẳng.

1. Muốn cơ phát triển tốt thì cần phải làm gì ? ĐA: - Cần phải luyện tập thể dục thể thao để hệ cơ phát triển. - Ăn uống đủ chất. - Lao động vừa sức ...

Trường THCS:

24

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6.

Vận dụng cao

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài mới. ôn lại kiến thức về công cơ học.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 06 Tiết 10

Ngày soạn: 24/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động, di chuyển. - Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chông mỏi cơ. - Nêu được lợi ích của việc luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao và lao động vừa sức. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu hoạt động của cơ, xác định nguyên nhân mỏi cơ và đề ra biện pháp chống mỏi cơ. - Kĩ năng đặt mục tiêu: rèn luyện thể dục thể thao để tăng cường hoạt động của cơ. - Kĩ năng giải quyết vấn đề, xác định nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ và cách khắc phục. - Kĩ năng trình bày sáng tạo. 1.3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật, ý thức giữ gìn, rèn luyện, bảo vệ hệ cơ. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Cơ co sinh ra công, công của cơ để lao động và di chuyển. - Nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ. - Các biện pháp luyện tập cơ và ý nghĩa. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP K1 Năng lực K2 kiến thức K3 sinh học K4 N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6

Trường THCS:

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức hoạt động của cơ, sự mỏi cơ, cách rèn luyện cơ. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến hệ cơ Tìm hiểu kiến thức về hoạt động của cơ, sự mỏi cơ, cách rèn luyện cơ Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về cách rèn luyện hệ cơ. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được các biện pháp rèn luyện cơ. Trình bày được các số liệu liên quan đến hệ cơ. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

25

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Năng lực về Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lí hệ cơ. P3 phương Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. P5 pháp SH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Máy ghi công của cơ và các loại quả cân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? ý nghĩa của HĐ co cơ? 3. Phát triển bài: * Giới thiêu:(1’) Chúng ta đã biết hoạt động co cơ giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, di chuyển và lao động. Vậy làm thế nào để tăng hiệu quả co cơ? Bài học hôm nay sẽ nói lên điều đó. HĐ1: Tìm hiểu hoạt động của cơ và nghiên cứu công của cơ: (12’) * Mục tiêu: HS thấy được cơ sinh ra công, công của cơ sử dụng vào các hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS làm bài tập mục SGK:

- Lựa chọn từ trong khung để hoàn thành K1, K2, bài tập. K3, K4, N1, N2, - Yêu cầu HS báo cáo kết quả gọi HS khác - Đọc kết quả bài tập HS khác nxbs. nxbs. N5, + Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên + HĐ của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật KN1, quan giữa: cơ - lực và co cơ? hay mang vác vật. KN3, + Thế nào là công của cơ? + Dựa vào kết quả bài tập và nhận xét KN6, + Làm thế nào để tính được công của cơ? bài tập để trả lời. P3, P5. + Cơ co phụ thuộc vào yếu tố nào? - Tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK + Hãy phân tích một yếu tố trong các yếu tố đã Trao đổi nhóm câu hỏi: nêu? - Yêu cầu HS trả lời gọi nhóm khác nxbs. - Đại điện nhóm trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Nghe và ghi nhớ kiến thức. Tiểu kết: - Khi cơ co tạo 1 lực tác dụng vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh công. - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố: trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng của vật.

HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân mỏi cơ: (12’) * Mục tiêu: HS được nguyên nhân của sự mỏi cơ, từ đó có được biện pháp rèn luyện, bảo vệ cơ giúp cơ lâu mỏi, bền bỉ. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Nhớ lại, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. PTNL + Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? nếu bị mỏi thì K1, K2, có hiện tượng ntn? K3, K4, - Yêu cầu HS làm thí nghiệm: - Làm và quan sát thí nghiệm sự co cơ N1, N2, Lần I: Điều chỉnh đến mức 27N rồi dùng ngón tay ngón tay. Hoàn thành bảng 10. N5, trỏ kéo đều, đếm số lần kéo. Trao đổi thống nhất câu trả lời: KN1, Lần II: kéo nhanh tối đa YCHS so sánh 2 lần KN3, kéo. KN6, + Hãy cho biết khi nào thì công sinh ra lớn nhất? + Cách tính công khối lượng thích P3, P5. hợp, nhịp co cơ vừa phải công lớn. + Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả nhiều lần, em có + Nếu ngón tay kéo rồi thả nhiều lần thì nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn. nghiệm kéo dài? + Khi biên độ co cơ giảm ngừng hẳn em gọi là + Mỏi cơ. gì? + Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ? - Đọc thông tin tìm câu trả lời: - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS nxbs. GV - Đại diện HS trả lời theo dõi nxbs.

Trường THCS:

26

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

nhận xét hoàn thiện. + Mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe và + Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. lao động? + Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập có kết quả? -Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự mỏi cơ. - Rút ra kết luận về sự mỏi cơ. Tiểu kết: - Mỏi cơ là hiện tượng làm việc nặng và lâu, biên độ co cơ giảm rồi ngừng hẳn. - Mỏi cơ do: lượng O2 cung cấp cho cơ thể thiếu; năng lượng cung cấp ít; sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ, đầu độc cơ dẫn đến mỏi cơ. - Biện pháp chống mỏi cơ: Hít thở sâu; xoa bóp cơ, uống nước đường; có thời gian lao động, nghỉ ngơi hợp lý.

HĐ3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ: (7’) * Mục tiêu: Nêu được vai trò của việc luyện tập cơ và chỉ ra được các PP luyện tập phù hợp. - Dựa vào kiến thức của HĐ1 và thực tế PTNL - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: K1, K2, + Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập + Tập thể dục, t.thao, lao động vừa sức... K3, K4, cơ? N1, N2, + Luyện tập thường xuyên có tác dụng ntn đến + Xương rắn chắc. P3, P5. các hệ cơ trong cơ thể và dẫn đến KQ gì trong hệ xương? + Nên có phương pháp luyện tập ntn để có kết - Nêu PP luyện tập cơ để cả lớp tham khảo. quả tốt? + Em đã chuẩn bị cho mình 1 hình thức Ltập nào chưa? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời gọi HS khác - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. nxbs. - Rút ra kết luận về sự luyện tập cơ. - GV nhận xét hoàn thiện - Đọc kết luận SGK. Tiểu kết: Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức để cơ phát triển tốt. Tăng lực co cơ, hoạt động tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp có hiệu quả tinh thần sảng khoái lao động cho năng suất cao. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Công của cơ là gì? Công của cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ĐA: Tiểu kết HĐ 1. 2. Nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ? ĐA: Tiểu kết HĐ 2.

1. Khi mỏi cơ cần phải làm gì để cơ hết mỏi ? ĐA: Hít thở sâu; xoa bóp cơ, uống nước đường; có thời gian lao động, nghỉ ngơi hợp lý.

1. Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ ? ĐA: - Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức. - Ăn uống đủ chất. - Lao động vừa sức ...

Vận dụng cao

5. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Đọc trước bài mới. - Kẻ bảng 11/38 vào vở.

Rút kinh nghiệm:

Trường THCS:

27

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Tuần 06 Tiết 11

Ngày soạn: 28/ 09/ 2018 Ngày giảng: / 09/ 2018

Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG

VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới). - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng so sánh phân biệt, khái quát khi tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận động. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận động ở người so với thú. - Kĩ năng giải quyết vấn đề khi xác định cách luyện tập thể thao, lao động vừa sức, kĩ năng ra quyết định khi xác định thói quen rèn luyện thể thao thường xuyên, lao động vừa sức, làm việc đúng tư thế. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp. 1.3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng, ý thức giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối; giáo dục vệ sinh, mtr, dân số. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Sự tiến hóa của hệ vận động người so với hệ vận động của thú. - Ý nghĩa của việc lao động đối với sự phát triển của hệ cơ. Biện pháp để phát triển hệ vận động cân đối. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức liên quan đến sự tiến hóa và vệ sinh của hệ vận động. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6 P3 P5 P6

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến sự tiến hóa của hệ vận động. Tìm hiểu kiến thức về sự tiến hóa của hệ vận động và về sinh hệ vận động. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về sự tiến hóa của hệ vận động. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để xác định được sự tiến hóa của hệ vận động. Trình bày được các số liệu liên quan đến sự tiến hóa của hệ vận động. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên về sự tiến hóa của hệ vận động. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại hệ vận động.

II. CHUẨN BỊ:

Trường THCS:

28

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Tranh vẽ hình 11.1 11.5 SGK. Bảng phụ ghi nội dung bảng 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Khi nào thì cơ sinh công ? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? Giải thích vì sao vận động viên bơi lội, chạy nhảy dễ bị chuột rút? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu:(1’) Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ ĐV thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi ĐV trở thành người thông minh. Quá trình tiến hóa đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Sự tiến hóa thể hiện ở những đặc điểm nào? Sự tiến hóa đó có ý nghĩa gì...? HĐ1: Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú qua phân tích bộ xương: (14’) * Mục tiêu: Chỉ ra được những nét tiến hóa cơ bản của bộ xương người so với bộ xương thú. Chỉ rõ sự phù hợp với dáng đứng thẳng, lao động của hệ vận động ở người. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập ở bảng 11 trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi. + Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động?

- Quan sát hình 11.1 11.3 SGK/37. - Cá nhân hoàn thành bài tập. - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. + Cột sống 4 chỗ cong, lồng ngực ptr mở rộng 2 bên, tay chân phân hóa phù hợp với chức năng, các khớp linh hoạt, tay được giải phóng. - GV cho HS xem mô hình bộ xương người và bộ - Đại điện nhóm điền bảng theo dõi nxbs. xương thú để so sánh. - Tự hoàn thiện kiến thức. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS lên hoàn thành. - GV nhận xét, đánh giá, hoàn thiện bảng. + Khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ của cơ thể là + Trụ đỡ của cơ thể là cột sống và 2 gót chân. phần nào? + Lồng ngược của con người có bị kẹp giữa 2 tay + Lồng ngực của con người không bị kẹp giữa 2 tay nên rộng sang 2 bên. không? - Nhóm thảo luận trả lời nhóm khác - Yêu cầu HS trả lời gọi HS khác nxbs. nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Nghe GV nhận xét tự rút ra kiến thức.

Các phần so sánh - Tỉ lệ sọ não/mặt - Lồi cằm, xương mặt - Cột sống - Lồng ngực - Xương chậu - Xương đùi - Xương bàn chân - Xương gót

Ở người

K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6, P3, P5, P6.

Ở thú

- Lớn - Nhỏ - Phát triển - Không có - Cong ở 4 chỗ - Cong hình cung - Mở rộng 2 bên - Phát triển theo hướng lưng bụng. - Nở rộng - Hẹp - Phát triển: to, khỏe. - Bình thường - Xương ngón ngắn, xương bàn chân - Xương ngón dài, xương bàn hình vòm. chân phẳng. - Lớn, phát triển về phía sau. - Nhỏ

=> Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.

HĐ2: Tìm hiểu sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú: (10’) * Mục tiêu: HS biết hệ cơ của người phân hóa thành các nhóm nhỏ phù hợp với các động tác lao động khéo léo của con người. - Yêu cầu cá nhân nghiên cứu SGK và quan sát - Đọc thông tin SGK, QS H11.4 trao đổi PTNL H11.4 luận trả lời câu hỏi: nhóm câu hỏi. K1, K2, + Sự tiến hóa của hệ cơ ở người so với hệ cơ thú - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. K3, K4, thể hiện ở những điểm nào? N1, N2, - GV nhận xét câu trả lời và hoàn thiện.

Trường THCS:

29

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

* Thông báo: Trong quá trình tiến hóa, do ăn thức ăn - Nghe GV thông báo. chín, sử dụng công cụ LĐ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để tìm kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và tư duy con người đã khác xa con vật.

KN1, KN3, KN6, P3, P5.

Tiểu kết: Sự tiến hóa của hệ cơ ở người so với thú là: - Cơ ở mặt phân hóa để biểu thị trạng thái tình cảm khác nhau. - Cơ vận động lưỡi phát triển. - Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ phù hợp với chức năng cầm nắm. - Cơ chân lớn, khỏe và cơ để ngập - ngửa thân phát triển. HĐ3: Vệ sinh hệ vận động:(7’) * Mục tiêu: HS hiểu được vệ sinh là rèn luyện để cơ quan trong cơ thể hoạt động tốt và lâu. - Yêu cầu HS làm bài tập mục trang 39/ SGK. - Quan sát các hình vẽ trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời nhóm ≠ theo - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. dõi nxbs. + Hiện nay có nhiều em bị cong vẹo cột sống em + Ngồi học, làm việc, mang vác ... không nghĩ đó là nguyên nhân nào? đúng tư thế... - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Rút ra kết luận về vệ sinh hệ vận động. - Cho học sinh đọc kết luận SGK. - Đọc kết luận SGK.

PTNL K1, K2, K3, K4, KN1, KN3, KN6.

Tiểu kết - Phải có chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. - Rèn luyện thể thao, lao động vừa sức. Mang vác các bệnh đều 2 vai. - Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Nêu sự tiến hóa của bộ xương người so với thú ? ĐA: Tiểu kết HĐ 1. 2. Nêu sự tiến hóa của hệ cơ của người so với thú ? ĐA: Tiểu kết HĐ 2.

1. Chúng ta cần phải làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh ? ĐA: Tiểu kết HĐ 3.

1. Để xương cột sống phát triển cân đối ta phải làm như thế nào ? ĐA: - Ngồi học ngay ngắn. - Mang vác đều hai vai. - Lao động vừa sức ...

Vận dụng cao

5. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị cho bài thực hành như mục 2 SGK/40 theo nhóm (Giáo viên phân công nhóm). - Nẹp, băng y tế, dây, vải, băng, nẹp.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 07 Tiết 12

Ngày soạn: 01/ 10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Bài 12: THỰC HÀNH:

TẬP SƠ CỨU BĂNG BÓ CHO NGƯỜ BỊ GÃY XƯƠNG Trường THCS:

30

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Biết được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh - Biết cố định xương cẳng tay khi bị gãy xương. 1.2. Kỹ năng: a. Kỹ năng kiến thức: Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương. b. Kỹ năng sống: - Kĩ năng ứng phó với các tình huống để bảo vệ bản thân hay tự sơ cứu, băng bó khi bị gãy xương. - Kĩ năng hợp tác trong thực hành. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu phương pháp sơ cứu và băng bó cho người gãy xương. 1.3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối. vs, mtr, dân số. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Các nguyên nhân gãy xương. - Cách cố định xương cẳng tay khi bị gãy xương. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức liên quan đến sự tiến hóa và vệ sinh của hệ vận động. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến sự tiến hóa của hệ vận động. Tìm hiểu kiến thức về sự các nguyên nhân gãy xương để phòng tránh. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về cách xử lý khi bị gãy xương. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để biết được cách xử lý khi bị gãy xương. Trình bày được các bước tiến hành băng bó cố định xương bị gãy. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Nẹp, băng y tế, dây, vải, băng, nẹp.. 2. Giáo viên: Nội dung thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) Giới thiệu 1 số tranh ảnh về gãy xương ở tuổi HS.

HĐ1: Nguyên nhân gãy xương: (7’) * Mục tiêu: HS Chỉ rõ được những nguyên nhân bị gãy xương đặc biệt là tuổi HS. Biết các điều kiện cần thiết khi bj gãy xương. Hoạt động giáo viên PTNL Hoạt động học sinh + Nguyên nhân nào gây gãy xương? + Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: K1, K2, + Khi gặp người bị gãy xương chúng ta phải xử phân biệt các trường hợp như: tai nạn, K3, K4,

Trường THCS:

31

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

trèo cây ngã, chạy ngã... lý ntn? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại điện nhóm trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Nghe GV nhận xét tự rút ra kết luận. Tiểu kết: Gãy xương do nhiều nguyên nhân, khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ. Không được nắn bóp bừa bãi chỗ gãy xương.

HĐ2: Tập sơ cứu và băng bó: (25’) * Mục tiêu: HS phải biết cách sơ cứu và băng bó cố định cho người bị nạn. - GV hướng dẫn và yêu cầu nhóm học khá nhất - Các nhóm quan sát theo dõi các bước PTNL lớp làm mẫu. băng bó. K1, K2, - Yêu cầu các nhóm thực hiện GV chú ý các - Các nhóm thực hiện làm như đã QS K3, K4, nhóm học yếu. được. N1, N2, - Gọi đại diện 1 số nhóm để kiểm tra yêu cầu - Nhóm kiểm tra cần phải trình bày N5, các nhóm khác cùng quan sát để nhận xét góp ý. được: KN1, - Nhận xét đánh giá các nhóm làm tốt nhất để rút + Các thao tác băng bó. KN3, kinh nghiệm cho các nhóm khác. + Sản phẩm làm được và 1 số chú ý khi làm KN6, - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Hoàn thiện các thao tác ghi lại vào vở. + Em cần phải làm gì khi tham gia giao thông, + Đảm bảo an toàn giao thông. Tránh LĐ, vui chơi tránh cho mình và người khác không đùa nghịch khi LĐ. Tránh dẫm đạp lên chân tay của nhau. bị gãy xương? Tiểu kết - Sơ cứu: đặt 2 nẹp gỗ hoặc tre vào 2 bên chỗ xương gãy, lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. - Băng bó cố định: ở tay dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay, làm dây đeo vào cổ. Với xương ở chân thì băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ ở sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) - Đánh giá chung giờ thực hành về ưu nhược điểm. - Cho điểm những nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm yếu. - Yêu cầu mỗi nhóm làm 1 bản thu hoạch như đã hướng dẫn. - Yêu cầu dọn dẹp vệ sinh lớp học. 5. Dặn dò:(1’) - Tập làm ở nhà để làm quen với các thao tác để giúp đỡ được những người xung quanh. - Xem và đọc trước bài mới. - Chuẩn bị theo nhóm 1 đĩa (bát) tiết gà hoặc tiết lợn

Rút kinh nghiệm:

Tuần 07 Tiết 13

Ngày soạn: 06/ 10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Chương III: TUẦN HOÀN Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng:

Trường THCS:

32

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

1.1. Kiến thức: Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của máu và môi trường trong cơ thể. - Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu, vệ sinh, mtr. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Chức năng của máu, các thành phần cấu tạo của máu. - Thành phần của môi trường trong cơ thể. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức liên quan hệ tuần hoàn. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến thành phần của máu. Tìm hiểu kiến thức về hệ tuần hoàn. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về thành phần của máu. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về hệ tuần hoàn. Trình bày được các số liệu liên quan đến hệ tuần hoàn. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên về hệ tuần hoàn. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại thành phần của máu.

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Tranh hình 13.1,2 SGK/43. Mẫu máu ĐV lắng đọng tự nhiên với chất chống đông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (1’) GV thu bài thực hành của HS để chấm. 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) Máu có những thành phần nào? chức năng của máu là gì? Như thế nào gọi là mtr trong cơ thể? mtr này gồm những gì... bài mới. HĐ1: Tìm hiểu các phần cấu tạo của máu: (18’) * Mục tiêu: HS nêu ra được thành phần cấu tạo của máu gồm: Tb máu và huyết tương. Thấy được chức năng của huyết tương và hồng cầu. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS quan sát các mẫu máu đã chuẩn bị và - Quan sát mẫu máu của nhóm, nghiên K1, K2, nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm trả lời cứu thông tin, trao đổi nhóm tìm câu trả K3, K4,

Trường THCS:

33

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

lời: N1, N2, + 1 phần đặc màu sẫm. N5, + 1 phần lỏng màu hơi vàng. KN1, - Cho HS quan sát thí nghiệm đã chuẩn bị sẵn của - Quan sát thí nghiệm của GV. KN3, KN6, GV. - Quan sát bảng SGk/42 hoàn thành bài P3, P5, - Yêu cầu HS làm bài tập mục SGK/42. tập điền vào chỗ trống. P6. Đại diện trả lời theo dõi nxbs và rút - Đại diện nhóm nêu kết quả nhóm khác nxbs ra kết luận về thành phần của máu. rút ra kết luận về thành phần của máu. - Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin, hoàn thành bài - Đọc thông tin, quan sát bảng 13 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. tập mục SGK/43. - Cho đại diện nhóm trình bày nhóm khác - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. nxbs. + Rút ra kết luận về chức năng của huyết tương + Rút ra kết luận về chức năng của huyết tương và hồng cầu. và hồng cầu ? - GV nêu khái quát về c/n của huyết tương và hồng cầu Tiểu kết: Máu gồm: + Huyết tương, lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% + TB máu đặc, đỏ thẫm gồm: hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu chiếm 45%. - Chức năng: Huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể, chất thải tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông. + Hồng cầu có hêmôglobin (Hb) có khả năng kết hợp với oxi và cacbonic để vận chuyển oxi từ phổi đến TB, vận chuyển cacbonic từ TB về phổi. câu hỏi: + Máu gồm những thành phần nào?

HĐ2: Môi trường trong cơ thể: (15’) * Mục tiêu: Biết vai trò của mtr trong cơ thể là giúp TB liên hệ với mtr ngoài thông qua trao đổi chất. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK Trao đổi - Nghiên cứu t.tin SGK trả lời câu hỏi: PTNL nhóm trả lời câu hỏi: K1, K2, + Các TB ở sâu rong cơ thể có thể TĐC với mtr + Chỉ có các TB biểu bì da mới tiếp xúc K3, K4, ngoài được hay không? trực tiếp với mr ngoài, còn các TB trong N1, N2, phải trao đổi gián tiếp. N5, + Sự TĐC của TB trong cơ thể người với mtr + Qua yếu tố lỏng ở gian bào. KN1, ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào? KN3, - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. KN6, - GV nhận xét câu trả lời, dùng hình 13.2 giảng - Nghe GV giảng giải ghi nhớ kiến P3, P5, giải về môi trường trong và qhệ của máu - nước thức. P6. mô - bạch huyết. + Mtr trong gồm những thành phần nào? + Gồm máu, nước mô, bạch huyết. + Vai trò của mtr trong cơ thể? + Vận chuyển và điều hòa các chất trong cơ thể. + Khi bị ngã, chảy máu có nước chảy ra mùi tanh + Chảy máu kèm theo nước mô. đó là chất gì? - Yêu cầu đại diện HS trả lời GV nhận xét và hoàn - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. thiện. Tiểu kết - Môi trương trong gồm: máu, nước mô, bạch huyết. - Môi trường trong giúp cơ thể trao đổi với môi trường ngoài. 4. Kiểm tra, đánh giá: (7’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Máu gồm những thành 1. Câu hỏi 2/SGK/44 ? 1. Hồng cầu không nhân và lõm phần nào ? Chức năng của Đáp án: hai mặt có tác dụng gì ? hồng cầu và huyết tương ? Môi trường trong có thể ĐA:

Trường THCS:

34

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Đáp án: Tiểu kết HĐ 1. 2. Môi trường trong cơ thể là gì ? Chức năng của môi trường trong cơ thể ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2.

thấy ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Môi trường trong luôn lưu chuyển và bao quanh mọi tế bào.

- Không nhân giúp giảm tiêu hao năng lượng. - Lõm 2 mặt giúp cho bề mặt tiếp xúc với khí oxi và khí cacbonic lớn hơn.

5. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?” - Tìm hiểu về tiêm phòng ở trẻ em và 1 số bệnh khác.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 08 Tiết 14

Ngày soạn: 06/ 10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Bài 14: BẠCH CẦU MIỄN DỊCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm miễn dịch. - Nêu được các loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên (Khái niệm, phân loại, ví dụ). + Miễn dịch nhân tạo: (Khái niệm, phân loại, ví dụ). - Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phòng. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng giải quết vấn đề: giải thích được cơ chế bảo vệ cơ thể nhờ hoạt động của bạch cầu. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng ra quyết định rèn luyện sức khỏe để tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể. 1.3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tăng khả năng miễn dịch. TGQDVBC, vệ sinh, mtr. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Miễn dịch là gì. - Các loại miễn dịch. Biết được vai trò của việc tiêm phòng. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức liên quan đến miễn dịch của cơ thể. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Trường THCS:

35

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến tác dụng của bạch cầu đối với việc bảo vệ cơ thể. Tìm hiểu kiến thức về miễn dịch. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về các loại miễn dịch. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về miễn dịch. Trình bày được các số liệu liên quan đến miễn dịch. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên về miễn dịch. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại miễn dịch.

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về P5 phương pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Nêu các thành phần chính của máu? Chức năng của hồng cầu và huyết tương? HS2: Trình bày vai trò của mtr trong cơ thể? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu:(1’) Khi bị đau ở tay hoặc chân sau vài hôm sẽ khỏi, có 1 số lần đau sẽ xuất hiện hạch ở nách. Vì sao mà chỗ đau khỏi được? hạch xuất hiện do đâu...?

HĐ1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu trong bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây nhiễm: (18’) * Mục tiêu: Chỉ ra được 3 hành rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh là: đại thực bào, limphô B, limphô T. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS quan sát hình và nghiên cứu thông - Quan sát hình nghiên cứu thông tin, tìm tin SGK trả lời câu hỏi: câu trả lời: + Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? + Kháng nguyên là các phân tử ngoại lai có thể kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể. + Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể + Kháng thể là các phan tử prôtêin do cơ xảy ra theo cơ chế nào? thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên. + Sự tương tác xảy ra theo cơ chế chìa - Yêu cầu đại diện HS trả lời Gọi HS khác khóa và ổ khóa. nxbs. - Đại diện trả lời Theo dõi nxbs. + Virut, vi khuẩn khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp + Gặp hoạt động bảo vệ của tế bào những hoạt động nào của bạch cầu? limphô B, tế bào limpho T. + Thực bào là gì? Những bạch cầu nào thường + Thực bào: tiêu hóa trong TB. Gồm bạch tham gia thực bào? cầu đại thực bào và bạch cầu trung tính. + TB B đã chống lại kháng nguyên bằng cách nào? + Tiết ra kháng thể. + TB T đã phá hủy các TB cơ thể nhiễm vi + Tiếp xúc Tb bị nhiễm bệch và tiết men khuẩn, virut bằng cách nào? làm tan màng TB nhiễm bệnh và phá hủy Bạch cầu tiêu diệt VK. + Hãy giải thích mụn ở tay tự khỏi, hạch ở nách? + Mụn tự khỏi là do bạch cầu tiêu diệt hết vi khuẩn gây độc nên tự khỏi. + Hạch là do bạch cầu được huy động đến. - Cho đại diện HS trình bày Gọi nhóm khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét bổ sung.

K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6, P3, P5, P6.

Tiểu kết

Trường THCS:

36

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. - Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. - Cơ chế tương tác giữa kháng thể và kháng nguyên là chìa khóa với ổ khóa. - Bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào, TB limphô B tiết kháng thể, TB limphô T phá hủy TB bị nhiễm khuẩn. HĐ2: Miễn dịch: (12’) * Mục tiêu: HS biết được khái niệm miễn dịch, phân biệt được miễn dịch tự nhiên và md nhân tạo. - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình vẽ - Nghiên cứu thông tin SGK trao đổi PTNL SGK ghi nhớ kiến thức. nhóm trả lời câu hỏi: K1, K2, - GV nêu ví dụ: dịch đau mắt đỏ, nhiều người bị - HS giải thích K3, K4, o mắc, 1 số người k bị mắc những người này có N1, N2, k.năng md N5, + Vậy miễn dịch là gì? + Là khả năng ko bị nhiễm 1 bệnh nào đó. KN1, + Có mấy loại md? Phân biệt các loại md? + Có 2 loại md ( tự nhiên, nhân tạo) KN3, - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS nxbs. - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. KN6, - GV giảng giải về vacxin và huyết thanh. - Nghe GV giảng giải ghi nhớ k.thức. P3, P5, + Hiện nay em đã được tiêm phòng những bệnh P6. nào? Kết quả ra sao? + Hiện nay đã có thuốc tiêm phòng những bệnh - Bệnh viêm gan, thương hàn, bại liệt, gì? uốn ván, cúm... - Yêu cầu đại diện HS trả lời Gọi HS khác - Đại diện trả lời Theo dõi nxbs. nxbs. Tiểu kết - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó, dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh. Miễn dịch gồm 2 loại: + Miễn dịch tự nhiên: là khả năng cơ thể tự tiết khánh thể để chống độc. + Miễn dịch nhân tạo: là khả năng miễn dịch cho cơ thể bằng vacxin. 4. Kiểm tra, đánh giá: (7’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Nêu những hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1. 2. Miễn dịch là gì ? Có những loại miễn dịch nào ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2.

1. Tiêm phòng vacxin có tác dụng gì ? Đáp án: Tiêm phòng giúp miễn dịch nhân tạo cho cơ thể.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao 1. Giải thích cơ chế miễn dịch bằng biện pháp tiêm phòng ? Đáp án: - Tiêm vào cơ thể một lượng virut hay vi khuẩn đã bị làm yếu không còn khả năng gây hại cho cơ thể. Khi đó bạch cầu sẽ tiết ra kháng thể để chống lại. Đến khi có virut gây bệnh xâm nhập thì cơ thể đã có sẵn kháng thể để chống lại nên không bị bệnh.

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Tìm hiểu về các nhóm máu, cho máu và truyền máu.

Rút kinh nghiệm:

Trường THCS:

37

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Tuần 08 Tiết 15

Ngày soạn: 10/ 10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Bài 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng. - Nêu ý nghĩa của sự truyền máu; nguyên tắc truyền máu; các nhóm máu, các kháng nguyên, kháng thể có trong các nhóm máu. - Biết được các kháng thể nào gây kết dính với các kháng nguyên nào. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu nguyên tắc đông máu và nguyên tắc truyền máu. - Kĩ năng giải quết vấn đề: xác định được mình có thể cho hay nhận những nhóm máu nào. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tinh trình bày ý kiến trước tổ, lớp 1.3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ, biết xử lí khi bị chảy máu và giúp đỡ mọi người xung quanh. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Hiện tượng đông máu và ý nghĩa của đông máu. - Ý nghĩa của truyền máu, nguyên tắc của việc truyền máu. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

NLTP K1

Năng lực kiến thức sinh học

K2 K3 K4

Trình bày được kiến thức liên quan đến việc động máu, các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến đông máu, các nhóm máu và nguyên tăc truyền máu Tìm hiểu kiến thức về các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về việc truyền máu. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về truyền máu và các nhóm máu.. Trình bày được các số liệu liên quan đến các nhóm máu. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên về các nhóm máu. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại nhóm máu.

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’)

Trường THCS:

38

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Bạch cầu đã tạo ra những hàng rào phòng thủ nào? Trình bày cơ chế bảo vệ của Bạch cầu đối với cơ thể? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu:(1’) Trong lịch sử phát triển của y học, con người đã biết truyền máu, song rất nhiều trường hợp bị tử vong, đó là khi truyền máu thì bị đông tụ lại. Vậy yếu tố nào gây nên sự đông máu và theo cơ chế nào? Những nhóm máu nào thì được truyền cho nhau?...

HĐ1: Tìm hiểu cơ chế đông máu và vai trò của nó: (15’) * Mục tiêu: HS biết được cơ chế đông máu và ý nghĩa của sự đông máu đối với đời sống... Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên PTNL - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trao - Cá nhân nghiên cứu thong tin, và QS sơ K1, K2, đồ SGK/48 ghi nhớ kiến thức trao K3, K4, đổi trả lời câu hỏi điền vào phiếu học tập: N1, N2, đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. N5, - Cho đại diện nhóm trình bày nhóm khác KN1, nxbs. - theo dõi và hoàn thiện bảng. KN3, - GV nhận xét bổ sung thông báo phiếu chuẩn kiến thức Yêu cầu HS đọc lại phiếu vừa hoàn + Liên quan đến hoạt động của tiểu cầu KN6, thiện. là chủ yếu. + Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu? + Tiểu cầu giải phóng enzim giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu + Vai trò của tiểu cầu trong quá trình đông máu? đông. - Đại diện trả lời Theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. Phiếu học tập Tiêu chí

1. Hiện tượng

Nội dung

Khi bị thương đứt mạch máu máu chảy ra 1 lúc rồi ngừng do có 1 khối máu đông bịt kín vết thương. Máu Các TB máu (h/c, b/c, t/c ) tiểu cầu vỡ giải phóng Khối Chất sinh tơ máu

Enzim

Tơ máu

2. Cơ chế

chảy

3. Khái niệm 4. Vai trò

Huyết thanh Đông máu là hiện tượng máu lỏng bị đông thành cục khi ra khỏi mạch máu Giúp cơ thể được bảo vệ chống mất máu khi bị thương.

Huyết tương

Ca++

máu đông

HĐ2: Các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu: (15’)

* Mục tiêu: Biết được các nhóm máu chính của người, các nguyên tắc truyền máu khi bị mất máu. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Nghiên cứu thí nghiệm của calanstaylơ, PTNL hình 15.2 SGK. K1, K2, + Hồng cầu của người có mấy loại kháng + Hồng cầu có 2 loại kháng nguyên A,B. K3, K4, nguyên? Đó là những loại nào? N1, N2, + Huyết tương của người có mấy loại kháng thể? + Huyết tương có hai kháng thể anpha N5, ( α ), beta ( β ). Đó là những loại nào? KN1, + Kháng thể nào gây kết dính với kháng nguyên + Kháng thể α gây kết dính với kháng KN3, nguyên A của người cho, và β gây kết dính B. trong máu của người cho? KN6, - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. - Nhóm trao đổi thống nhất câu trả lời. P3, P5, - Yê cầu đại diện HS trả lời gọi HS nxbs. - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. P6 - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập “Mối quan hệ - Hoàn thành bài tập. cho và nhận giữa các nhóm máu”. - Gọi 2 học sinh lên bảng viết sơ đồ gọi HS - 2 HS lên viết sơ đồ HS khác nxbs. khác nxbs. - GV nhận xét thông báo đáp án đúng. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về mqh giữa các - Rút ra kết luận.

Trường THCS:

39

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

nhóm máu. + Máu có cả kháng nguyên A,B có thể truyền cho + Không được vì máu O có cả kháng thể nhóm máu O được không? Vì sao? α và β nên bị kết dính. + Máu không có kháng nguyên A,B có thể truyền + Được vì không bị kết dính. cho nhóm máu O được không? Vì sao? + Máu có nhiễm virut HIV, viêm gan siêu vi B có + Không được vì có thể lây bệnh cho người khác. thể truyền cho người khác được không? Vì sao? + Cầm máu và vệ sinh vết thương. + Khi bị chảy máu trước tiên ta phải làm gì? - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu HS trả lời gọi HS khác nxbs. Theo dõi và sửa chữa. - GV nhận xét, đánh giá nêu đáp án. - Đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/50. * Tiểu kết: - Ở người có 4 nhóm máu :A, B, O, AB. - Sơ đồ truyền máu: A A O

O

AB

AB

B B - Trước khi truyến máu cần phải xét nghiệm nhóm máu và các tác nhân gây bệnh trong máu. 4. Kiểm tra, đánh giá: (4’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Đông máu là gì ? Đáp án: Đông máu là hiện tượng máu lỏng bị đông thành cục khi ra khỏi mạch máu. 2. Ở người có những nhóm máu nào ? Đáp án: Ở người có 4 nhóm máu :A, B, O, AB.

1. Sự đông máu liên quan đến yếu tố nào của máu ? Đáp án: Tiểu cầu giải phóng enzim giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Ôn lại kiến thức về hệ tuần hoàn lớp thú.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 09 Tiết 16

Ngày soạn: 12/ 10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu: Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - Trình bày được sơ đồ vận bạch huyết trong cơ thể: Phân hệ lớn phân hệ nhỏ. 1.2. Kỹ năng:

Trường THCS:

40

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- KN kiến thức: Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu. - Kĩ năng sống: + Kĩ năng ra quyết định: cần rèn luyện thể thao và có chế độ ăn uống hợp lí (không ăn thức ăn giàu chất (côlesterôn) để tránh bị xơ vữa động mạch. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu hệ tuần hoàn máu và bạch huyết. 1.3. Giáo dục: GD ý thức giữ gìn, bảo vệ tim, vệ sinh, môi trường. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Sơ đồ vận chuyển máu của vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - Sơ đồ vận chuyển bạch huyết của phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức liên quan đến tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết. Tìm hiểu kiến thức về các lưu thông máu và lưu thông bạch huyết. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về tuần hoàn máu, lưu thông bạch huyết. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về việc lưu thông máu và bạch huyết. Trình bày được các số liệu liên quan đến tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên về sự tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các loại mạch máu, thành phần của hệ bạch huyết.

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Tranh hình 16.1 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS1: Em hãy cho biết các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu:(1’) Máu trong cơ thể có vai trò vô cùng quan trọng vì nó cung cấp các chất cần thiết cho tế bào và vận chuyển các chất thải của tế bào ra ngoài. Vậy máu vận chuyển trong hệ mạch ntn? Tim có vai trò gì trong hệ tuần hoàn? HĐ1: Tìm hiểu khái quát hệ tuần hoàn máu: (16’) * Mục tiêu: HS chỉ ra được cácphần của HTH máu: tim 4 ngăn, hệ mạch hđ là đường đi của máu. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL * Yêu cầu HS tự n/c thông tin, quan sát hình 16.1 - Cá nhân n/c thông tin, QS hình 16.1 K1, K2, SGK trao đổi trả lời câu hỏi: SGK ghi nhớ kiến thức trao đổi K3, K4, nhóm trả lời câu hỏi. N1, N2,

Trường THCS:

41

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào?

+ Gồm tim 4 ngăn. + Hệ mạch: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs.

N5, KN1, KN3, KN6,

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày lớp chữa bài. * Vai trò của hệ mạch: - Yêu cầu HS quan sát lại hình 16.1 chú ý chiều - Nhóm trao đổi trả lời câu hỏi mục . mũi tên và màu máu trong động mạch, tĩnh mạch Nêu được điểm bắt đầu và kết thúc của nhóm trao đổi trả lời câu hỏi mục /51. vòng tuần hoàn. HĐ trao đổi chất ở phổi - GV hướng dẫn các nhóm yếu. và các cơ quan. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả trên - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh gọi nhóm khác nxbs. tranh nhóm khác nxbs. - Gv đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm - So sánh với kết quả của GV tự sửa chữa. bổ sung hoàn thiện kiến thức. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Rút ra kết luận về vai trò của hệ mạch. * Tiểu kết: - Hệ tuần hoàn máu gồm tim và hệ mạch: + Tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất. Nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. + Hệ mạch: gồm ĐM xuất phát từ tâm thất, TM trở về tâm nhĩ và MM nối TM với ĐM. - Vai trò: + Tim co bóp tạo lực đẩy máu trong hệ mạch. + Hệ mạch dẫn máu từ tim các tế bào và từ các tế bào đến tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: máu từ tâm thất phải phổi trao đổi khí tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn: máu từ tâm thất trái cơ quan trao đổi chất tâm nhĩ phải. HĐ2: Tìm hiểu hệ bạch huyết: (14’) * Mục tiêu: Biết được cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết trong việc luân chuyển mtr trong và tham gia bảo vệ cơ thể. - GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu về hệ bạch - QS tranh và nghe GV giớit thiệu về hệ PTNL huyết để HS nắm được 1 cách khái quát. bạch huyết, đọc thông tin SGK. K1, K2, + Hệ bạch huyết gồm những thành phần nào? + Suy nghĩ, trả lời câu hỏi HS khác K3, K4, - Yêu cầu HS trả lời gọi HS khác nxbs. nxbs. N1, N2, - GV nhận xét, hoàn thiện yêu cầu HS rút ra - Nêu kết luận về thành phần của hệ bạch N5, kết luận. huyết. KN1, - Giới thiệu: Mạch bạch huyết như 1 máy lọc, khi - Nghe GV giảng giải ghi nhớ kiến thức. KN3, bạch huyết chảy qua, các vật lạ lọt vào cơ thể được KN6, giữ lại. Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng, P3, P5, các vùng khớp. P6 + Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ + Phân hệ lớn: Bắt đầu từ các mao mạch bạch huyết của các phần cơ thể (nửa trên bên trái và lớn và nhỏ? toàn bộ phần dưới cơ thể), qua các mao mạch bạch huyết nhỏ, hạch bạch huyết rồi tới các mạch bạch huyết lớn hơn, rồi tập trung vào ống bạch huyết rồi cuối cùng tập trung vào tĩnh mạch máu (ở đòn dưới). + Phân hệ nhỏ: Tương tự như đường đi của phân hệ lớn nhưng nơi bắt đầu là các mao mạch bạch huyết của nửa trên bên phải cơ thể. + Cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện sự luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.

+ Hệ bạch huyết có vai trò gì?

- Yêu cầu các nhóm trình bày trên tranh vẽ - Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. nhóm khác nxbs và rút ra kết luận. - Giới thiệu: bạch huyết có thành phần tương tự máu Nghe GV giới thiệu ghi nhớ. nhưng không chứa hồng cầu và có ít tiểu cầu.

* Tiểu kết:

Trường THCS:

42

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Cấu tạo: Hệ bạch huyết có phân hệ lớn và phân hệ nhỏ gồm: mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, ống bạch huyết. + Phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể rồi đổ vào tĩnh mạch máu. + Phân hệ lớn thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. - Chức năng: Cùng với HTHoàn máu thực hiện luân chuyển mtr trong và tham gia bảo vệ cơ thể. 4. Kiểm tra, đánh giá: (4’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào ? Nêu đường đi của vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Nêu cấu tạo và chức năng của hệ bạch huyết ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Có phải máu trong động mạch đều có màu đỏ tươi và máu trong tĩnh mạch đều có màu đỏ thẫm không ? Đáp án: Không phải, vì máu ở động mạch phổi có màu đỏ thẫm và tĩnh mạch phổi về tim lại có màu đỏ tươi.

5. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?” - Ôn lại kiến thức về cấu tạo của tim và mạch ở lớp thú. - Kẻ bảng 17.1 SGK vào vở.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 09 Tiết 17

Ngày soạn: 15/ 10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018

Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng. - Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút) 1.2. Kỹ năng: - RLKN tư duy, suy đoán, tổng hợp kiến thức. - Vận dụng lí thuyết. Tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi hoạt động. - Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim. 1.3. Giáo dục: GD ý thức giữ gìn, bảo vệ tim - mạch, tránh làm tổn thương tim mạch. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Cấu tạo tim và hệ mạch máu liên quan đến chức năng. - Chu kỳ hoạt động của tim. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt:

Trường THCS:

43

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Mô tả mức độ thực hiện trong bài học NLTP K1 Trình bày được kiến thức liên quan đến tim và mạch máu. Năng lực K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. kiến thức K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. sinh học K4 Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến tim và mạch máu. Tìm hiểu kiến thức về cấu tạo tim và mạch máu N1 Năng lực Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về cấu tạo tim và mạch máu. nghiên cứu N2 Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. khoa học N5 KN1 Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về tim và mạch máu. Năng lực thực hành KN3 Trình bày được các số liệu liên quan đến cấu tạo tim và mạch máu. sinh học KN6 Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên về cấu tạo tim và mạch máu. P3 Năng lực về Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. P5 phương Phân loại mạch máu. pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Mô hình tim. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ:(8’) HS1: Nêu cấu tạo của hệ tuần hoàn và vai tò của tim trong hệ tuần hoàn máu? HS2: Hệ bạch huyết gồm những thành phần nào? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) Tim có vai trò co bóp và đảy máu. Vậy tim phải có cấu tạo ntn để phù hợp với chức năng đó...? HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của tim: (10’) * Mục tiêu: HS chỉ ra được các ngăn tim, van tim, cấu tạo phù hợp với chức năng. Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên PTNL Nhóm NL

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình - Quan sát tranh, mô hình trả lời câu hỏi. K1, K2, 17.1 SGK, trả lời: K3, K4, + Trình bày cấu tạo ngoài của tim? + Cấu tạo ngoài: Màng tim bao bọc tim, N1, N2, tâm thất lớn ở đỉnh tim, xung quanh tim N5, có nhiều mạch máu. KN1, - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời Theo dõi nxbs. KN3, - Giới thiệu: Tim có màng bọc bên ngoài. - Nghe GV giới thiệu và ghi nhớ kiến KN6, - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 17.1 SGK gọi thức. HS khác nxbs. - Hoàn thành bảng 17.1.

- GV nhận xét và hoàn thiện. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi mục SGK. + Câu 1:

Các ngăn tim Tâm nhĩ phải co Tâm nhĩ trái co Tâm thất phải co Tâm thất trái co

Nơi máu được bơm tới Tâm thất phải Tâm thất trái Vòng tuần hoàn nhỏ Vòng tuần hoàn lớn - Thảo luận câu hỏi mục SGK.

+ Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất. Tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất. + Giữa các ngăn tim và giữa tim đi ra động mạch có các van tim để máu chỉ - Gọi 1 HS trả lời gọi HS khác nxbs GV ghi vận chuyển theo một chiều. + Câu 2:

Trường THCS:

44

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

dự đoán của HS lên bảng. Tại sao em lại dự đoán như thế? GV hướng dẫn HS tháo rời mô hình tim so sánh với dự đoán của mình đúng hay sai. + Tim có cấu tạo phù hợp với chứa năng ntn? - Yêu cầu đại diện trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.

- Đại diện trả lời theo dõi nxbs, - Tháo rời mô hình tim để quan sát so sánh với kết quả nhóm mình. + Tim 4 ngăn, thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ. Giữa tâm thất với tâm nhĩ và giữa tâm thất với động mạch có van giúp máu lưu thông theo 1 chiều. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs.

Tiểu kết: - Cấu tạo ngoài: Màng tim bao bọc tim, tâm thất lớn ở đỉnh tim, xung quanh tim có nhiều mạch máu. - Cấu tạo trong: Tim 4 ngăn, thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ (tâm thất trái dày nhất). Giữa tâm thất với tâm nhĩ và giữa tâm thất với động mạch có van giúp máu lưu thông theo 1 chiều. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo mạch máu: (10’) *Mục tiêu: Chỉ ra được cấu tạo và chức năng của từng loại mạch máu. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Nghiên cứu SGK và hình 17.2/55. PTNL + Quan sát hình 17.3, cho biết có những loại mạch + Có 3 loại mạch máu là: động mạch, K1, K2, máu nào? mao mạch và tĩnh mạch. K3, K4, + Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch? Các loại N1, N2, Sự khác nhau mạch N5, - Thành mạch gồm 3 lớp, lớp mô KN1, Động liên kết và lớp cơ trơn dày. KN3, mạch - Lòng hẹp hơn tĩnh mạch. KN6, - Thành mạch gồm 3 lớp, lớp mô P3, P5, Tĩnh liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn. P6 mạch - Lòng rộng hơn động mạch. - Có van 1 chiều. Mao - Nhỏ và phân nhiều nhánh, lòng mạch hẹp - Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu bì

+ Sự khác nhau đó liên quan đến vận tốc của máu và áp lực máu trong thành - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác rút ra mạch. kết luận về cấu tạo và chức năng của các loại - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nxbs và nêu kết luận. mạch. So sánh với kết quả của GV. - GV nhận xét bổ sung và hoàn thiện. + Sự khác nhau đó được giải thích ntn?

Tiểu kết: Nội dung 1. Cấu tạo: - Thành mạch - Lòng trong - Đặc điểm khác 2. Chức năng

3 lớp

Động mạch mô liên kết cơ trơn biểu bì

dày

- Hẹp - Đm chủ lớn, nhiều ĐM nhỏ - Đẩy máu từ tim đến các cơ quan vận tốc và áp lực lớn.

3 lớp

Tĩnh mạch mô liên kết cơ trơn biểu bì

Mao mạch - 1 lớp biểu bì mỏng. mỏng

- Rộng - Hẹp nhất. - Có van 1 chiều - Nhỏ phân nhánh nhiều Dẫn máu đi khắp các TB về Trao đổi chất với TB. tim, vận tốc và áp lực nhỏ.

HĐ3: Tìm hiểu hoạt động co dãn của tim: (10’) * Mục tiêu: HS biết và chỉ ra được các đặc điểm của các pha trong chu kì co dãn của tim. - Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm thống PTNL nhất câu trả lời. K1, K2, + Chu kì co giãn của tim kéo dài bao nhiêu giây? + Kéo dài khoảng 0,8 giây, một chu kì

Trường THCS:

45

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Gồm mấy pha? + Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây? + Tâm thất làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây? + Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây? + Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim? + Sự hoạt động co dãn của tim liên quan đến sự vận chuyển máu ntn? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời gọi nhóm khác nxbs. - GV nhận xét kết quả và nêu kiến thức chuẩn. + Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt? - Yêu cầu HS trả lời và đọc kết luận SGK. - Giới thiệu: Nhịp tim phụ thuộc vào nhiều yếu tố...

gồm 3 pha. + Tâm nhĩ làm việc 0,1s, nghỉ 0,7s. + Tâm thất làm việc 0,3s, nghỉ 0,5s. + Tim nghỉ ngơi hoàn toàn 0,4s. + Khoảng 75 chu kì/ 1phút.

K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6,

+ Máu vận chuyển liên tục trong hệ mạch. - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. - So sánh với đáp án của GV, tự sửa chữa. + Thời gian hoạt động bằng thời gian nghỉ... - Đọc kết luận SGK. - Nghe GVGT ghi nhớ kiến thức.

Tiểu kết: Chu kỳ tim gồm 3 pha: - Pha nhĩ co: (0,1s ) máu từ tâm nhĩ tâm thất. - Pha thất co: (0,3s) máu từ tâm thất động mạch. - Pha nghỉ chung (0,4s) máu hút từ tĩnh mạch tâm nhĩ. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Nêu cấu tạo của tim ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Nêu cấu tạo các loại mạch máu ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không bị mệt ? Đáp án: Vì trong một chu kì thời gian làm việc là 0,4s, nghỉ ngơi 0,4s. Thời gian làm việc và ghỉ ngơi xen kẽ nhau nên tim được phục hồi không bị mệt.

5. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?” - Làm bài tập số 3/57 SGK.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 09 Tiết 18

Ngày soạn: 20/ 10/ 2017 Ngày giảng: / 10/ 2017

Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH

VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm huyết áp.

Trường THCS:

46

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch: - Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh. - Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. - Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. 1.2. Kỹ năng: a. KN kiến thưc: Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim. b. KN sống: + Kĩ năng ra quyết định: để có hệ tim mạch khỏe mạnh cần tránh các tác nhân có hại, đồng thời cần rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên, vừa sức. + Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch là động lực vận chuyển máu qua hệ mạch. 1.3. Thái độ: GD ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện tim mạch. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Khái niệm huyết áp, các yếu tố giúp máu vận chuyển được trong hệ mạch. - Vệ sinh tim mạch. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP K1

Năng lực kiến thức sinh học

K2 K3 K4

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức liên quan đến việc vận chuyển máu trong mạch và vệ sinh tim mạch. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến sự vận chuyển máu trong mạch và vệ sinh hệ tim mạch. Tìm hiểu kiến thức về sự vận chuyển máu trong hệ mạch, vệ sinh tim mạch. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về sự vận chuyên máu trong mạch. Trình bày được các số liệu liên quan đến vận chuyển máu trong mạch, vệ sinh tim mạch. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên về sự lưu thông máu trong mạch, các bệnh về tim mạch. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các bệnh về tim mạch.

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Tranh hình 18.1, 2 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ:(10’) HS1: Làm bài tập 3/57 SGK. HS2: Tim và hệ mạch có cấu tạo phù hợp với chức năng ntn? 3. Phát triển bài:

Trường THCS:

47

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

* Giới thiệu: (1’) Sự vận chuyển máu qua hệ mạch diễn ra ntn? Chúng ta cần phải làm gì để tim và hệ mạch hoạt động tốt. HĐ1: Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch: (13’) * Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát hình 18.1, 2 SGK thảo luận câu hỏi mục . + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu? + Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào?

+ Huyết áp là gì? Tại sao nói huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe? + Vận tốc máu ở động mạch, tĩnh mạch khác nhau là do đâu? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện.

- Quan sát tranh, đọc thông tin trao đổi K1, K2, K3, K4, nhóm, trả lời các câu hỏi. + Nhờ hoạt động phối hợp các thành N1, N2, phần cấu tạo của tim (các ngăn tim và N5, KN1, các van tim) và hệ mạch. + Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh KN3, thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực KN6, khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra, ở phần tĩnh mạch mà máu phải vận chuyển ngược chiều trọng lực về tim còn được sự hỗ trợ đặc biệt của các van giúp máu không bị chảy ngược lại. + Huyết áp: là áp lực của máu lên thành mạch do tâm thất co và dãn (có huyến áp tối đa và huyết áp tối thiểu). + Động mạch vận tốc nhanh do lực đẩy của tim, sự co dãn của thành mạch... - Đại diện HS trình bày HS khác nxbs. - Theo dõi và hoàn thiện.

Tiểu kết: - Máu vận chuyển qua hệ mạch nhờ: Sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu. - Huyết áp: là áp lực của máu lên thành mạch do tâm thất co và dãn (có huyến áp tối đa và huyết áp tối thiểu). - Ở động mạch vận tốc máu lớn là nhờ sự co dãn của thành mạch và lực đẩy của tim. - Ở tĩnh mạch máu vận chuyển nhờ: + Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch. + Sức hút của lồng ngực khi hít vào. + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. + Sự hỗ trợ đặc biệt của van 1 chiều. HĐ2: Vệ sinh tim mạch: (12’) *Mục tiêu - Nêu được các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch. - Cơ sở khoa học của các biện pháp phòng tránh, rèn luyện tim mạch. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Đọc SGK và ghi nhớ kiến thức. PTNL - Trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi. K1, K2, + Hãy nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch? + Khuyết tật tim, phổi xơ; Sốc mạnh, mất K3, K4, máu nhiều, sốt cao, một số virut, vi khuẩn N1, N2, tấn công; Chất kích thích mạnh, thức ăn N5, quá nhiều mỡ động vật; Luyện tập TDTT KN1, quá sức. KN3, + Người bị bệnh tim mạch thường có biểu hiện + Người mệt mỏi, đau thắt vùng ngực, KN6, gì? vùng tim, tim thường đập nhanh hoặc P3, P5, yếu... P6. + Cần bảo vệ tim mạch ntn? + Tránh các tác nhân gây hại; Tạo cuộc sống tinh thần vui vẻ, thoải mái; Luyện tập TDTT vừa sức, phù hợp với mình. + Khi lo sợ tim thường đập như thế nào? Ví dụ? + Khi lo sợ tim thường đập rất nhanh. Ví

Trường THCS:

48

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

dụ khi không thuộc bài bị thầy gọi lên => Hoạt động tim mạch được điều hòa bởi yếu tố bảng... nào? + Hoạt động tim mạch được điều hòa bởi hệ thần kinh. + Kể tên một số bệnh tim mạch phổ biến và cách + Bệnh mạch vành; bệnh tai biến mạch não; đề phòng? bệnh của động mạch ngoại biên (mạch máu nuôi tay chân); bệnh thấp tim; bệnh tim bẩm sinh; ... + Có những biện pháp nào để rèn luyện tim + Tập thể dục, thể thao thường xuyên, mạch? đều đặn, vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời gọi HS khác - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nxbs. GV nhân xét hoàn thiện. nxbs và nêu kết luận. Tiểu kết: a. Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch: - Khuyết tật tim, phổi xơ. - Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao, một số virut, vi khuẩn tấn công. - Chất kích thích mạnh, thức ăn quá nhiều mỡ động vật. - Luyện tập TDTT quá sức. b. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch: - Tránh các tác nhân gây hại. - Tạo cuộc sống tinh thần vui vẻ, thoải mái. - Luyện tập TDTT vừa sức, phù hợp với mình. - Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch. 4. Kiểm tra, đánh giá:(06’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch ? Đáp án: Phần a của tiểu kết HĐ 2 2. Nêu các biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch ? Đáp án: Phần b của tiểu kết HĐ 2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Tại sao những người lớn tuổi hạn chế ăn nhiều mỡ động vật ? Đáp án: Vì mỡ động vật chứa nhiều colecteron, chất này bám vào thành mạch máu làm cản trở sự lưu thông máu và gây nghẽn mạch.

5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Mỗi nhóm 2 em chuẩn bị: băng 1 cuộn, gạc 2 miếng, bông 1 cuộn nhỏ, 1 dây mềm hoặc dây cao su, một miếng vải mềm (10 x 30 cm).

Rút kinh nghiệm:

Tuần 10 Tiết 19

Ngày soạn: 25/ 10/ 2017 Ngày giảng: / 10/ 2017

Bài 19: THỰC HÀNH

SƠ CỨU CẦM MÁU Trường THCS:

49

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - HS phân biệt được vết thương làm tổn hại động mạch, mao mạch hay tĩnh mạch. - Biết cách sơ cứu cầm máu khi bị chảy máu. 1.2. Kỹ năng: - KN kiến thức: Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều. - KN sống: + Kĩ năng hợp tác, ứng xử giao tiếp trong thực hành. + Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định chính xác được tình trạng vết thương và đưa ra cách xử lí đúng, kịp thời. + Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cách sơ cứu cầm máu và quan sát thầy, cô giáo làm mẫu. + Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong thực hành. + Kĩ năng viết báo cáo thu hoạch. 1.3. Giáo dục: Giáo dục tính cẩn thận khi làm việc, vệ sinh. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Phân biệt các loại vết thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. - Cách sơ cứu cầm máu. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức liên quan đến các thao tác sơ cứu khi bị chảy máu. Năng lực K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. kiến thức K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. sinh học K4 Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn khi bị chảy máu. Tìm hiểu kiến thức về sự các nguyên nhân chảy máu để biết cách sơ cứu. N1 Năng lực Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về cách xử lý khi bị chảy máu. nghiên cứu N2 Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. khoa học N5 KN1 Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để biết được cách xử lý khi bị chảy máu. Năng lực Trình bày được các bước tiến hành sơ cứu khi bị chảy máu động mạch, tĩnh mạch, mao thực hành KN3 mạch. sinh học KN6 Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Mỗi nhóm 2 em chuẩn bị: băng 1 cuộn, gạc 2 miếng, bông 1 cuộn nhỏ, 1 dây mềm hoặc dây cao su, một miếng vải mềm (10 x 30 cm). 2. Giáo viên: băng 1 cuộn, gạc 2 miếng, bông 1 cuộn nhỏ, 1 dây mềm hoặc dây cao su, một miếng vải mềm (10 x 30 cm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra: (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Thực hành: * Giới thiệu: (1') Vận tốc máu ở mỗi loại mạch khác nhau, máu là một thành phần rất quan trọng của cơ thể. Vậy khi bị tổn thương mất máu ta phải xử lí như thế nào để có hiệu quả? HĐ1: Tìm hiểu về các dạng chảy máu: (7') * Mục tiêu: Học sinh phân biệt được máu chảy ở các loại mạch khác nhau.

Trường THCS:

50

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

PTNL

- Thông báo: có 3 dạng chảy máu: động mạch, tĩnh mạch mao mạch.

- Từ những kiến thức đã học và những K1, K2, kiến thức thực tế HS suy đoán, trao đổi, K3, N1, thống nhất câu trả lời. N5. + Em hãy cho biết biểu hiện của các dạng chảy - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác máu đó? nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện. Tiểu kết: - Chảy máu mao mạch: máu chảy ít, chậm. - Chảy máu tĩnh mạch: máu chảy nhiều hơn, nhanh hơn. - Chảy máu động mạch: máu chảy nhiều, mạnh, thành tia. HĐ2: Tập băng bó vết thương: (21') * Mục tiêu: Học sinh băng bó được 2 dạng theo yêu cầu. - Đọc SGK trả lời câu hỏi: PTNL a. Băng bó vết thương ở lòng bàn tay: + Dùng ngón tay bịt chặt miệng vết - Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: K1, K2, thương cho đến khi máu không chảy + Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì ta làm ntn? K3, K4, nữa. N1, N3, + Sát trùng vết thương bằng cồn iốt. N5, + Vết thương nhỏ dùng băng dán để dán KN1, kín. KN3, + Vết thương lớn, cho ít bông vào giữa 2 KN6. miếng gạc rồi đặt vào miệng vết thương - GV hướng dẫn và yêu cầu các nhóm tiến hành dùng băng buộc chặt lại. - Nhóm tiến hành băng bó theo hướng băng bó theo hướng dẫn. - Yêu cầu 1 nhóm làm tốt trình bày lại các thao dẫn. tác để các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu: mẫu gọn, đẹp không gây đau cho nạn - Đại diện nhóm trình bày các thao tác và mẫu của nhóm, nhóm khác nhận xét. nhân. - GV cho các nhóm đánh giá kết quả lẫn nhau. - GV nhận xét, phân tích nhóm đúng, nhóm chưa - Các nhóm tự nhận xét, đánh giá. đúng. b. Băng bó vết thương ở cổ tay: + Khi bị thương chảy máu ở động mạch cần băng + Dùng ngón tay tìm phía trên động mạch và bóp mạnh để ngừng chảy máu. bó ntn? + Buộc ga rô phía trên vết thương để cầm máu. + Sát trùng vết thương, đặt gạc rồi tiền hành băng lại. + Đưa bệnh nhân đi cấp cứu. - Quan sát GV làm mẫu. - GV hướng dẫn rồi làm mẫu cho HS quan sát. - Yêu cầu các nhóm tiến hành làm như GV đã - Tiến hành băng vết thương theo nhóm như GV đã hướng dẫn. hướng dẫn. - GV nhận xét, cho điểm nhóm có kết quả tốt. Uốn nắn nhóm chưa thực hiện được. - Lưu ý HS sau khi băng bó nếu vết thương vẫn chảy máu cần đưa ngay đến bệnh viện. 4. Thu hoạch: (10') - HS viết thu hoạch theo mẫu SGK/62.. 5. Đánh giá, dặn dò: (1') - GV đánh giá chung về: + Phần chuẩn bị của HS + ý thức học tập.

Trường THCS:

51

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Kết quả thu được. - Xem và chuẩn bị trước bài mới.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 11 Tiết 20

Ngày soạn: 25/ 10/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017

KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Kiểm tra được những kiến thức cơ bản trong các chương đã học. - GV đánh giá được trình độ tiếp thu bài của HS để có phương pháp giảng dạy phù hợp. - HS biết được lực học của mình để có hướng phấn đấu hợp lí. 2. Kỹ năng: RLKN làm bài kiểm tra, kỹ năng áp dụng- vận dụng kiến thức đã học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức dục ý thức tự giác học tập, thái độ trung thực, thật thà, không quay cóp. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học. 2. Giáo viên: 2.1 Ma trận 2 chiều: Mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL - Nêu được đặc điểm cơ 1. Khái thể người. quát cơ thể - Nêu được định nghĩa mô, phản xạ; kể được người các loại mô chính và (5 tiết) chức năng của chúng

3,0 điểm 30%

1câu = 0,5 1câu=1,0 16,7% 33,3% - Biết được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. 2. Sự vận - Kể tên các phần của bộ động cơ thể xương người; các loại khớp. (6 tiết) - Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương

3,5 điểm 35% 3. Tuần hoàn (5 tiết)

- Trình bày được khái niệm miễn dịch. - Các hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ý nghĩa của

Trường THCS:

- Nêu được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.

1câu=0,5 16,7% - Mô tả cấu tạo của một xương dài và cấu tạo của một bắp cơ,. - ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ xương và các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh. 1câu=0,5 14,3% - Hiểu được sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. - Xác định được các chức năng mà máu đảm nhiệm

52

- Mô tả được cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng. - Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.

- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, nêu rõ được đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo.

- Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.

1câu=1,0 33,3% - Biết đề ra các biện pháp hợp lí để luyện tập cơ xương giúp cơ xương phát triển tốt.

1 câu=3,0 85,7% - Trình bày được cấu tạo - Vẽ được sơ đồ tuần của tim và hệ mạch liên hoàn máu. quan đến chức năng của chúng.

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

sự truyền máu; sự vận liên quan đến các thành chuyển máu trong hệ phần cấu tạo. mạch. - Hiểu các nguyên tắc truyền máu, chu kì hoạt động của tim 1câu=0,5 1câu=2,0 3,5 điểm 1câu=1,0 28,6% 14,3% 57,1% 35% 2 câu 1 câu 3 câu 1 câu Tổng điểm 1,5 điểm 1 điểm 1,5 điểm 2 điểm 10đ = 100% 15,0% 10% 15,0% 20%

1 câu 3,0 điểm 30%

1 câu 1,0 điểm 10%

2.2 Đề kiểm tra A. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm). Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C hoặc D) đầu những câu trả lời đúng sau đây: 1. Màng sinh chất của tế bào có chức năng: A. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất; B. Tham gia quá trình phân chia tế bào; C. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào; D. Nơi tổng hợp prôtêin. 2. Mô là gì? A. Là tập hợp các cấu trúc có cùng chức năng; B. Là tập hợp các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau; C. Là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định; D. Là tập hợp các tế bào có chức năng bảo vê. 3. Cấu tạo từ ngoài vào trong của một xương dài gồm: A. Màng xương, xương cứng, khoang xương; B. Khoang xương, màng xương, xương cứng; C. Khoang xương, xương cứng, màng xương; D. Màng xương, khoang xương, xương cứng. 4. Huyết tương có chức năng: A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và chất thải; B. Vận chuyển O2 và CO2; C. Giúp lưu thông trong hệ mạch dễ dàng; D. Cả A và C. Câu 2: (1,0đ ) Chọn nội dung “Cột B” phù hợp với “Cột A” rồi viết các chữ cái A, B, C,.. vào cột “Trả lời” Cột A 1. Hồng cầu 2. Bạch cầu 3. Tiểu cầu 4. Huyết tương

Cột B a. Duy trì máu ở trạng thái lỏng. b. Vận chuyển khí. c. Bảo vệ cơ thể. d. Chứa enzim gây đông máu. e. Điều hoà nhiệt độ cơ thể.

Trả lời 1. với ...... 2. với ...... 3. với ...... 4. với ......

B. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1: Trình bày chu kỳ hoạt động của tim? Trong 1 chu kỳ, tâm nhĩ làm việc và nghỉ ngơi bao lâu? Tâm thất làm việc và nghỉ ngơi bao lâu? Từ đó cho biết vì sao tim làm việc được suốt đời? Câu 2: 1. Phản xạ là gì? Lấy ví dụ minh họa? 2. Khi nằm ngủ bị muỗi chích, ta đưa tay lên gãi. Đó có phải là phản xạ không ? Hãy giải thích cơ chế? Câu 3: Trình bày các phần chính của bộ xương và nêu chức năng của bộ xương ? Đáp án - Biểu điểm A. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Câu 1: (2điểm) Mỗi ý đúng 0,5 đ: Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án A C A D Câu 2: (1điểm) Mỗi câu nối đúng 0,25đ:

Trường THCS:

53

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

1 với b; B. Tự luận: (7,0 điểm)

2 với c;

Câu

3 với d;

4 với a;

Hướng dẫn đáp án

Điểm

Một chu kỳ hoạt động của tim kéo dài khoảng 0,8s gồm 3 pha: Pha co tâm nhĩ: 0,1s. Pha co tâm thất: 0,3s. 1 Pha giãn chung: 0,4s. (2,0đ) Trong 1 chu kỳ: Tâm nhĩ làm việc 0,1s; nghỉ ngơi 0,7s. Tâm thất làm việc 0,3s; nghỉ ngơi 0,5s. Vì thời gian làm việc, nghỉ ngơi xen kẽ hợp lý, đủ thời gian để tim phục hồi nên tim hoạt động suốt đời. 1. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh Ví dụ: Khi tay chạm vào vật nóng thì ngay lập tức tay rụt lại ngay. 2 2. Hiện tượng khi ngủ bị muỗi chích, ta đưa tay lên gãi đó cũng chính là một phản xạ: (2,0đ) Khi muỗi chích đã kích thích cơ quan thụ cảm ở da, tạo xung thần kinh truyền về trung ương thần kinh theo dây hướng tâm, trung ương thần kinh phát lệnh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng ở tay. Do đó đang ngủ nhưng tay vẫn đưa lên gãi. - Bộ xương gồm 3 phần: + Xương đầu gồm: xương sọ phát triển, xương mặt có lồi cằm. + Xương thân gồm: cột sống gồm nhiều đốt khớp lại có 4 chỗ cong, lồng ngực gồm xương sườn và xương ức. 3 + Xương chi gồm: xương đai vai, đai hông và xương chân tay. (3,0đ) - Bộ xương có chức năng: + Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng). + Là nơi bám cho các cơ giúp cơ thể hoạt động. + Bảo vệ các nội quan bên trong.

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,75 0,25 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

3. Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ làm bài của học sinh. 4. Dặn dò: Đọc và xem trước bài mới. * Thống kê kết quả: Sinh

Giỏi SL

Khá %

SL

%

T.Bình SL %

Yếu SL

%

Kém SL %

TB trở lên SL %

8A 8B Cộng

Rút kinh nghiệm:

Tuần 11 Tiết 21

Ngày soạn: 02/ 11/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017

Chương IV: HÔ HẤP Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Trường THCS:

54

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp ôxy cho tế bào tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể và thải cácbonic ra khỏi cơ thể. - Nêu được các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản và phổi) và chức năng của chúng: + Đường dẫn khí: Mũi, thanh quản, khí quản, phế quản: Ngăn bụi , làm ấm , làm ẩm không khí và diệt vi khuẩn + Phổi: Thực hiện trao đổi khí cơ thể và môi trường ngoài. 1.2. Kỹ năng: Quan sát tranh hình, sơ đồ để nhận biết kiến thức. Kỹ năng HĐ nhóm. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Ý nghĩa của hô hấp. - Các cơ quan của hô hấp và chức năng của chúng. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp. K1 K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp. Tìm hiểu kiến thức về cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về chức năng của hô hấp và cấu tạo hệ hô hấp. Trình bày được các số liệu liên quan đến cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu về sự hô hấp. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các cơ quan của hệ hô hấp.

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài giảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’)Nhờ đâu máu lấy được oxi cung cấp cho cơ thể và thải cacbonic ra khỏi cơ thể? Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò ntn với cơ thể sống? HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp: (20’) * Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu - Nghiên cứu thông tin, quan sát hình trả K1, K2, hỏi: lời: K3, K4, + Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ + Nêu khái niệm. N1, N2,

Trường THCS:

55

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Nêu 3 giai đoạn chủ yếu. . Sự thở; . Sự trao đổi khí ở phổi; . Sự trao đổi khí ở tế bào. + Hô hấp liên quan như thế nào với các hoạt động + Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào và tham sống của tế bào và cơ thể? gia vào các phản ứng tạo năng lượng (ATP) cung cấp cho mọi HĐS của tế bào và cơ thể, đồng thời thải CO2 ra khỏi cơ thể. + Sự thở giúp thông khí ở phổi tạo điều kiện + Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp? cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét bổ sung. yếu nào?

N5, KN1, KN3, KN6,

Tiểu kết: - Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: + Sự thở; + Trao đổi khí ở phổi; + Trao đổi khí ở TB. - Hô hấp đã Cung cấp ôxy cho tế bào tạo năng lượng (ATP) cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể, thải cacbonic ra khỏi cơ thể. HĐ2: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:(15’) *Mục tiêu: HS biết được hệ hô hấp gồm những cơ quan nào và chức năng của các cơ quan đó. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Quan sát hình 20.2, 3 trả lời câu hỏi: PTNL + Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Nêu chức + Gồm đường dẫn khí và hai lá phổi... K1, K2, năng của từng cơ quan? K3, K4, - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. N1, N2, nxbs. N5, + Đường hô hấp có chức năng tự làm ẩm và sưởi + Do thời tiết thay đổi đột ngột, tác nhân KN1, ấm không khí, tại sao chúng ta vẫn có thể bị viêm gây hại xâm nhập quá nhiều nên ngăn KN3, đường hô hấp? cản không hết... KN6, - GV nhận xét, kết luận. - Theo dõi và hoàn thiện.

Tiểu kết: - Hệ hô hấp gồm đường dẫn khí và 2 lá phổi. - Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ấm, làm ẩm không khí. - Phổi thực hiện quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. 3. Kiểm tra, đánh giá: (6’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Hô hấp là gì ? Hô hấp gồm những giai đoạn nào ? Hô hâp có chức năng gì ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Hô hấp gồm những cơ quan nào ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2

1. Hô hấp liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Đáp án: Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào và tham gia vào các phản ứng tạo năng lượng (ATP) cung cấp cho mọi HĐS của tế bào và cơ thể, đồng thời thải CO2 ra khỏi cơ thể.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao 1. Vì sao hút thuốc lá gây hại cho hệ hô hấp ? Đáp án: Trong thuốc lá có rất nhiều chất độc nguy hiểm (trên 200 loại chất độc). Các chất này làm tê liệt các lông rung trong khí quản, các chất này tác động trực tiếp lên phổi gây ngừng trệ quá trình hô hấp của phổi, ... các chất này còn là nguy cơ gây ung thư cho hệ hô hấp.

4. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?”

Trường THCS:

56

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Xem trước bài mới.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 11 Tiết 22

Ngày soạn: 04/ 11/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017

Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở. - Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát tranh hình, sơ đồ để nhận biết kiến thức. Kỹ năng HĐ nhóm. - Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế. 1.3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ, rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Động tác hít vào thở ra với sự tham gia của các cơ thở. - Các cơ chế thông khí ở phổi và ở tế bào. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

K1

Trình bày được kiến thức về các hoạt động hô hấp hít vào thở ra và sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các hoạt động hô hấp và sự thông khí ở phổi và ở tế bào. Tìm hiểu kiến thức về các hoạt động hô hấp và sự thông khí ở phổi, ở tế bào. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về các hoạt động hô hấp, sự thông khí ở phổi, ở tế bào. Trình bày được các số liệu liên quan đến hoạt động hô hấp và sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu về sự trao đổi khí ở phổ và ở tế bào. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các hoạt động hô hấp.

Năng lực kiến thức sinh học

K2 K3 K4

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6 P3 P5 P6

Năng lực về phương pháp SH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.

Trường THCS:

57

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài giảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (8') HS1: Hô hấp có vai trò quan trong ntn đối với cơ thể sống ? HS2: Hô hấp gồm những giai đoạn nào? mối liên quan giữa các giai đoạn đó ? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1') Hô hấp gồm những hoạt động chủ yếu nào? Sự thông khí ở phổi và ở tế bào diễn ra ntn? Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó. HĐ1: Tìm hiểu cơ chế thông khí ở phổi: (17') * Mục tiêu: Biết được cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra. Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. Hoạt động học sinh PTNL Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: + Vì sao khi các xương sườn nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại?

- Nghiên cứu thông tin SGK/68, ghi nhớ K1, K2, kiến thức. Thảo luận trả lời. K3, K4, + Xương sườn nâng lên, cơ liên sườn và N1, N2, cơ hoành co, lồng ngực kéo lên, nhô N5, rộng ra... KN1, + Là sự hít vào và thở ra. KN3, + Thực chất sự thông khí ở phổi là gì? KN6, - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. - Đánh giá kết quả các nhóm, giải thích thêm cho - Nghe và tự hoàn thiện kiến thức. HS rõ. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK. - Thảo luận các câu hỏi SGK: + Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt + Cơ liên sường ngoài, xương sườn, động nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng xương ức phối hợp làm lồng ngực nâng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực lên và rộng ra 2 bên. khi thở ra? + Cơ hoành co lồng ngực rộng xuống dưới. + Cơ liên sườn và cơ hoành giãn làm lồng ngực trở về vị trí cũ. + Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường + Phụ thuộc vào: tầm vóc; giới tính; tình và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? trạng sức khoẻ; sự tập luyện... + Vì sao ta nên tập hít thở sâu? + Tập hít thở sâu để làm tăng dung tích của phổi - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức - Nghe và tự hoàn thiện kiến thức.

Tiểu kết: - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào, thở ra). - Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp. - Dung tích phổi phụ thuộc vào: giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập... HĐ2: Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào: (13') * Mục tiêu: Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở TB, đó là sự khuếch tán của các chất khí oxi, cácbonic. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Nghiên cứu thông tin, thảo luận câu hỏi. PTNL + Nhận xét thành phần khí oxi, cacbonic khi hít + Hít vào khí oxi nhiều, khí CO2 ít; thở K1, K2, vào và thở ra? ra khí oxi it, khí CO2 nhiều. K3, K4, + Sự TĐK ở phổi và ở TB thực hiện theo cơ chế + Theo cơ chế khuếch tán (từ nơi nhiều N1, N2, nào? đến nơi ít). N5, - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. - Thảo luận trả lời câu hỏi SGK. KN1, + Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần + Khí thở ra có ít O2 hơn khí hít vào do khí KN3, của khí hít vào và thở ra? O2 đã khuếch tán từ phế nang vào máu. KN6, + Khí CO2 trong khí thở ra cao gấp nhiều

Trường THCS:

58

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Quan sát hình 21.4, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, giảng giải thêm. - Thông báo: sự TĐK ở phổi tạo điều kiện cho sự

lần do khí CO2 từ máu đã khuếch tán vào phế nang và thở ra ngoài. + Hơi nước bão hòa do khí thở ra được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí. + Mô tả sự khuếch tán khí ở phổi và ở tế bào... - Đại diện nhóm trả lời theo dõi nhận xét bổ sung.

TĐK ở tế bào.

Tiểu kết: - Sự TĐK ở phổi nhờ oxi khuếch tán từ phế nang vào máu. Khí cacbonic khuếch tán từ máu vào phế nang do sự chênh lệch về nồng độ. - Sự TĐK ở TB nhờ oxi khuếch tán từ máu vào tế bào, khí cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu do sự chênh lệch về nồng độ. 3. Kiểm tra, đánh giá: (5') MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Nêu sự tra đổi khí ở phổi và tra đổi khí ở tế bào ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2 2. Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố nào? Đáp án: Dung tích sống phụ thuộc vào: tầm vóc; giới tính; tình trạng sức khoẻ; sự tập luyện...

1. Vì sao cần tập hít thở sâu ? Đáp án: Hít thở sâu thường xuyên, đều đặn để tăng dung tích sống.

Vận dụng cao

1. Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra? Đáp án: + Khí thở ra có ít O2 hơn khí hít vào do khí O2 đã khuếch tán từ phế nang vào máu. + Khí CO2 trong khí thở ra cao gấp nhiều lần do khí CO2 từ máu đã khuếch tán vào phế nang và thở ra ngoài. + Hơi nước bão hòa do khí thở ra được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.

4. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?”

Rút kinh nghiệm:

Tuần 12 Tiết 23

Ngày soạn: 04/ 11/ 2017 Ngày giảng: 07/ 11/ 2017

Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm : khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn). - Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.

Trường THCS:

59

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Trình bày phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp bình thường. - Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá. 1.2. Kỹ năng: - KN kiến thức: Tập thở sâu. - KN sống: + Kĩ năng ra quyết định hình thành các kĩ năng bảo vệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại và tập luyện hô hấp thường xuyên. + Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi gây hại đường hô hấp cho chính bản thân và những người xung quanh. + Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. + Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.3. GD môi trường: HS nắm được hậu quả của chặt phá cây xanh, phá rừng và các chất thải công nghiệp (khí, bụi...) đối với hô hấp Giáo dục ý thức HS bảo vệ cây xanh, trồng cây gây rừng, giảm thiểu thải chất độc vào không khí. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Khái niệm dung tích sống, những yếu tố ảnh hưởng đến dung tích sống. - Các bệnh về hệ hô hấp và cách phòng tránh. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học NLTP Trình bày được kiến thức về cách vệ sinh bảo vệ hệ hô hấp khỏe mạnh. K1 K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6 P3 P5 P6

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại. Tìm hiểu kiến thức về các hoạt động bảo vệ hệ hô hấp tránh các các nhân gây hại. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về các các nhân gây hại cho hệ hô hấp và biện pháo bảo vệ hệ hô hấp. Trình bày được các số liệu liên quan đến các bệnh của hệ hô hấp, các chất độc có hại trong thuốc lá gây hại cho hệ hô hấp. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các bệnh và các tác nhân gây bệnh đến hệ hô hấp.

Năng lực về phương pháp SH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài giảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5') HS1: Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người ?

Trường THCS:

60

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1') Có rất nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, đó là những tác nhân nào? Làm cách nào để có một hệ hệ hô hấp khỏe mạnh. HĐ1: Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại: (18') * Mục tiêu: HS nêu được các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, biện pháp phòng tránh tác nhân gây hại. Hoạt động học sinh PTNL Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời 2 câu hỏi SGK: + Không khí có thể bị ô nhiễm và gây tác hại tới hoạt động hô hấp từ những tác nhân như thế nào? + Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?

- Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, tóm tắt 1 số biện pháp bảo vệ hệ hô hấp. . Bảo vệ môi trường chung. . Bảo vệ môi trường làm việc. . Bảo vệ bản thân. + Kể tên những bệnh liên quan đến hô hấp?

- Nghiên cứu thông tin SGK/72, thảo K1, K2, luận trả lời các câu hỏi. K3, K4, + Tác nhân: bụi; các khí độc hại (NOx, N1, N2, SOx, CO, nicotin...); các VSV gây bệnh... N5, + Trồng nhiều cây xanh, đeo khẩu trang KN1, khi ở những nơi nhiều bụi, dọn vệ sinh KN3, thường xuyên, không khạc nhỏ bừa bãi, KN6, hạn chế sử dụng các thiết bị có thải khí độc hại, không hút thuốc lá... - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. - Nghe và tự hoàn thiện kiến thức.

+ Các bệnh: Viêm phế quản, viêm phổi, lao phổi, ung thư phổi... + Hút thuốc lá có hại như thế nào? + Khói thuốc lá có tới 7.000 chất độc hại, trong đó có 70 chất là tác nhân gây ung thư. Các chất độc như: Axton (chất tẩy sơn móng tay), amoniac (chất tẩy rửa sàn nhà và bồn vệ sinh), DDT (thuốc trừ sâu), focmon, CO, Toluene (dung môi công nghiệp), Asen (chất độc), Butan (ga), ... + Em phải làm gì để tham gia bảo vệ môi trường + Trả lời câu hỏi. trong sạch ở trường, lớp? - Gọi vài học sinh nhận xét câu trả lời GV chốt - Theo dõi câu trả lời và nhận xét hoàn thiện.- Nghe và tự hoàn thiện kiến thức. lại - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức

Tiểu kết: - Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp: bụi, khí độc (nitơ oxit, lưu huỳnh oxit, CO), các (nicotin, nitrozamin), các vi sinh vật gây bệnh... - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại: + Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường, ở công sở, trường học. bệnh viện... + Thường xuyên vệ sinh nơi ở, nơi làm việc. + Không khạc nhổ bừa bãi. + Hạn chế sử dụng các thiết bị có khói độc hại. + Sử dụng khẩu trang khi hoạt động ở nơi có nhiều khói bụi. + Không hút thuốc lá. HĐ2: Xây dựng các biện pháp để có một hệ hô hấp khỏe mạnh: (12') * Mục tiêu: - HS chỉ ra được lợi ích của việc luyện tập hít thở sâu từ nhỏ. - Xây dựng cho mình phương pháp luyện tập phù hợp có hiệu quả. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm - Nghiên cứu thông tin SGK/73, thảo trả lời các câu hỏi. luận trả lời các câu hỏi. + Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao + Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung phổi và dung tích khí cặn, dung tích phổi

Trường THCS:

61

chất độc

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2,

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

tích sống lí tưởng? phụ thuộc vào dung tích lồng ngực... - Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ để trả lời câu hỏi 2: - Nghiên cứu ví dụ: * Thở ra 18 nhịp/phút, 1 nhịp hít vào 400 ml không khí. - Khí lưu thông/phút: 400 ml x 18 = 7200 ml - Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 18 = 2700 ml. - Khí hữu ích tới phế nang: 7200 - 2700 = 4500 ml. * Thở sâu 12 nhịp/phút, 1 nhịp hít vào 600 ml không khí - Khí lưu thông/phút: 600 ml x 12 = 7200 ml - Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 12 = 1800 ml. - Khí hữu ích tới phế nang: 7200 - 1800 = 5400 ml. + Qua VD này các em rút ra kết luận gì? + Hít thở sâu giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp. + Hãy đề ra biện pháp luyện tập để có thể có một + Tích cực tập thể dục thể thao kết hợp với hệ hô hấp khỏe mạnh? tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên. - GV yêu cầu các nhóm trả lời và nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, theo dõi nxbs. - Giáo viên nhận xét câu trả lời của HS và hoàn - Nghe GV giảng giải và ghi nhớ kiến thiện. thức. * GV: DT sống phụ thuộc vào DT phổi và DT khí cặn.

N5, KN1, KN3, KN6,

DT phổi phụ thuộc vào DT lồng ngực, mà DT lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. DT khí khặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập từ bé.

Tiểu kết: - Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. - Thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp (tăng dung tich sống). - Biện pháp luyện tập: Tập TDTT kết hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé. Luyện tập TDTT vừa sức, rèn luyện từ từ. 3. Kiểm tra, đánh giá: (5') MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Vì sao hút thuốc lá lại có hại cho cơ

1. Những tác nhân nào thường . gây hại cho hệ hô hấp ? Nêu các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Nêu biện pháp để rèn luyện hệ hô hấp khỏe mạnh ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2

thể? Đáp án: Khói thuốc lá có tới 7.000 chất độc hại, trong đó có 70 chất là tác nhân gây ung thư. Các chất độc như: Axton (chất tẩy sơn móng tay), amoniac (chất tẩy rửa sàn nhà và bồn vệ sinh), DDT (thuốc trừ sâu), focmon, CO, Toluene (dung môi công nghiệp), Asen (chất độc), Butan (ga), ...

4. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Tìm hiểu về hô hô hấp nhân tạo, chuẩn bị trước bài thực hành.

Rút kinh nghiệm:

Trường THCS:

62

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Tuần 13 Tiết 24

Ngày soạn: 15/ 11/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017

Bài 23: THỰC HÀNH:

HÔ HẤP NHÂN TẠO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - HS hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. - Biết được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực. 1.2. Kỹ năng: - KN kiến thức: Sơ cứu ngạt thở - làm hô hấp nhân tạo. Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra. - KN sống: + Kĩ năng ứng phó với tình huống làm gián đoạn hô hấp (ngạt nước, điện giật, thiếu khí...). + Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về hô hấp nhân tạo. + Kĩ năng viết thu hoạch. + Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. + Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm. 1.3. Giáo dục: HS nắm được hậu quả của việc chặt phá cây xanh, phá rừng và các chất thải công nghiệp (khí, bụi...) đối với hô hấp Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây xanh, trồng cây gây rừng, giảm thiểu chất độc thải vào không khí. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Phương pháp hà hơi thổi ngạt. - Phương pháp ấn lồng ngực. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức liên quan đến các thao tác sơ cứu khi bị ngừng hô hấp. Năng lực K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. kiến thức K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. sinh học K4 Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn khi bị ngừng hô hấp. Tìm hiểu kiến thức về sự các nguyên nhân ngừng hô hấp để biết cách sơ cứu. N1 Năng lực Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về cách xử lý khi bị ngừng hô hấp. nghiên cứu N2 Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. khoa học N5 KN1 Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin để biết được cách xử lý khi bị ngừng hô hấp. Năng lực KN3 Trình bày được các bước tiến hành sơ cứu khi bị ngừng hô hấp thực hành sinh học KN6 Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước.. 2. Giáo viên: Mô hình cơ thể người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’)

Trường THCS:

63

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

2. Kiểm tra bài cũ: (8') HS1: Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì? HS2: Dung tích sống là gì? Làm cách nào để tăng dung tích sống? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1') Có nhiều nguyên nhân làm ngừng hô hấp. Khi gặp người bị ngừng hô hấp ta phải làm ntn? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số biện pháp hô hấp nhân tạo thông thường. HĐ1: Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp: (08') * Mục tiêu: Nêu được các tác nhân gây ngừng hô hấp, Nêu biện pháp xử lí các tác nhân đó. Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

PTNL

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Nghiên cứu thông tin SGK/75, kết hợp K1, K2, với kiến thức thực tế trả lời các câu hỏi. K3, N1, + Có những nguyên nhân nào làm cho hô hấp ở + Chết đuối. N5. người bị gián đoạn? + Điện giật. + Thiếu khí, ngộ độc khí... + Cách xử lí các trường hợp đó ntn? + HS trả lời. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, HS khác nxbs. - GV nhận xét, bổ sung.

Tiểu kết: - Khi bị chết đuối, nước tràn vào phổi, không hô hấp được, cần loại nước ra khỏi phổi. - Khi bị điện giật, hô hấp ngừng lại, ngắt nhanh dòng điện. - Khi bị thiếu khí hoặc có nhiều khí độc vào phổi cần khiêng nạn nhân ra khỏi nơi đó. HĐ2: Tiến hành hô hấp nhân tạo: (20') * Mục tiêu: Học sinh biết và thực hiện được phương pháp hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực. Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành ntn? + Nếu miệng nạn nhân khó thở ta phải làm gì?

Hoạt động học sinh

PTNL

- Nghiên cứu SGK ghi nhớ các thao tác K1, K2, và trình bày. K3, N1, + Nêu phương pháp hà hơi thổi ngạt. N5.

+ Phải dùng tay bịt miệng nạn nhân và thổi vào mũi. + Nếu tim nạn nhân ngừng đập thì ta phải làm gì? + Có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét, bổ sung. - Cho HS tiến hành thực hiện phương pháp hà hơi - Tiến hành các thao tác hà hơi thổi ngạt. thổi ngạt. + Phương pháp ấn lồng ngực được tiến hành ntn? - Nghiên cứu SGK ghi nhớ các thao tác - Yêu cầu HS thực hiện phương pháp ấn lồng và trả lời. ngực ở nhóm. - Các thành viên trong nhóm thay phiên - GV quan sát các nhóm, giúp đỡ các nhóm còn nhau tiến hành. lúng túng, thao tác chưa chính xác. - Yêu cầu 2 nhóm đúng lên thực hiện mẫu. - Biểu diễn các thao tác để nhóm khác - GV đánh giá, chấm điểm các nhóm làm tốt. quan sát, nhận xét. 3. Nhận xét: (5') - GV nhận xét đánh giá chung buổi thực hành về ý thức học tập, kỷ luật, trật tự thực hành. - Nhắc nhở rút kinh nghiệm những nhóm còn yếu. - VS phòng thực hành. 4. Dặn dò: (1') - Viết thu hoạch theo mẫu SGK/77. - Ôn về kiến thức hệ tiêu hóa đã học ở lớp 7.

Trường THCS:

64

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Rút kinh nghiệm:

Tuần 13 Tiết 25

Ngày soạn: 15/ 11/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017

Chương V : TIÊU HÓA Bài 24: TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hoá trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hoá học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hoá học). - Nêu cấu tạo phù hợp chức năng biến đổi thức ăn của các cơ quan tiêu hóa: + Ống tiêu hóa: Miệng, dạ dày, ruột non, ruột già, ... + Tuyến tiêu hóa: Tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, ... 1.2. Kỹ năng: - Quan sát tranh hình, sơ đồ để nhận biết kiến thức. - Kỹ năng HĐ nhóm, kỹ năng tư duy, tổng hợp, logíc. 1.3. Giáo dục: GD ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Vai trò của cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn. - Các cơ quan của hệ tiêu hóa. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP K1 Năng lực K2 kiến thức K3 sinh học K4 N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6

Trường THCS:

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được vai trò, cấu tạo của hệ tiêu hóa. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các cơ quan tiêu hóa. Tìm hiểu kiến thức về các cơ quan tiêu hóa để tránh các các nhân gây hại. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về cơ quan tiêu hóa và vai trò của cơ quan tiêu hóa. Trình bày được các số liệu liên quan đến các cơ quan tiêu hóa, các hoạt động tiêu hóa của cơ quan tiêu hóa. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu cấu tạo cơ quan tiêu hóa. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các thành phần của hệ tiêu hóa.

65

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn về kiến thức hệ tiêu hóa đã học ở lớp 7. 2. Giáo viên: Mô hình cơ thể người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra: (3') GV thu bản tường trình. 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1') Hàng ngày chúng ta đã ăn những loại thức ăn nào? Các loại thức ăn đó được biến đổi ntn trong cơ quan tiêu hóa của chúng ta?... HĐ1: Thức ăn và sự tiêu hóa: (22') * Mục tiêu: Biết được các hoạt động trong quá trình tiêu hóa và vai trò của tiêu hóa. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Giới thiệu: hàng ngày chúng ta ăn nhiều loại thức - Nghe GV giới thiệu ghi nhớ kiến thức. ăn. Thức ăn được chia làm 2 nhóm: chất vô cơ và chất hữu cơ.

K1, K2, K3, K4, N1, N2, - Quan sát sơ đồ hình 24.1, hãy cho biết: - Quan sát hình 24.1/SGK, trả lời: N5, + Nhóm chất nào bị biến đổi về mặt hóa học + Gluxit, lipit, prôtêin, axit nuclêic bị KN1, trong quá trình tiêu hóa? biến đổi về mặt hóa học. KN3, + Nhóm chất nào không bị biến đổi về mặt hóa + Vitamin, nước và muối khoáng không KN6, học trong quá trình tiêu hóa? bị biến đổi (hấp thụ trực tiếp). - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện. + Quan sát hình 24.2, cho biết quá trình tiêu hóa + Quá trình tiêu hóa gồm: ăn đẩy các gồm những hoạt động nào? chất trong ống tiêu hoá tiêu hoá thức ăn hấp thụ chất dinh dưỡng thải bã. + Vai trò của quá trình tiêu hóa thức ăn là gì? + Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng để cơ thể hấp thụ và thải chất bã ra ngoài. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét bổ sung và thông báo thêm: thức ăn - Nghe GV thông báo ghi nhớ.

dù được biến đổi ntn thì cuối cùng phải trở thành chất hấp thụ được thì mới có tác dụng với cơ thể.

- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

- Nêu kết luận.

Tiểu kết: - Thức ăn gồm chất vô cơ (nước, muối khoáng) và chất hữu cơ (gluxit, lipit, prôtêin...). - Hoạt động tiêu hóa gồm: ăn, đẩy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân. - Nhờ quá trình tiêu hóa thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng và thải cặn bã. HĐ2: Tìm hiểu các cơ quan tiêu hóa: (10') * Mục tiêu: Học sinh xác định được các cơ quan tiêu hóa trên cơ thể người. - GV yêu cầu HS quan sát hình 24.3 và hoàn - Quan sát hình 24.3. Các nhóm trao đổi PTNL thành bảng 24 SGK/80 theo nhóm. hoàn thành bảng 24. K1, K4, - Yêu cầu đại diện lên điền bảng. - Đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác N1, N2, theo dõi bổ sung. N5, - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - HS xác định các cơ quan tiêu hóa. KN1, + Em hãy xác định vị trí các cơ quan tiêu hóa trên KN3, cơ thể người và trên mô hình (vị trí ruột thừa)? KN6, - GV nhận xét và hoàn thiện.

Tiểu kết: - Ống tiêu hóa gồm: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột (ruột non, ruột già) hậu môn. - Tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến vị, tuyến ruột.

Trường THCS:

66

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

4. Kiểm tra, đánh giá: (6') - HS đọc kết luận cuối bài. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Các chất trong thức ăn gồm: A. Chất vô cơ, chất hữu cơ, muối khoáng. B. Chất hữu cơ, protêin, vitami, lipít. C. Chất vô cơ, chất hữu cơ. D. Nước, muối khoáng. Đáp án: C 2. Nêu các cơ quan của ống tiêu hóa? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2

1. Vai trò của tiêu hóa là: A. Biến đổi thức ăn về mặt lí, hóa học. B. Biến Thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được. C. Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể. D. Thải chất cặn bã ra khỏi cơ thể E. Cả A, B, C, D. G. Chỉ A và C. Đáp án: E

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 25 SGK/82 vào vở. - Về nhà nhai miếng cơm nguội hoặc bánh mì và để ý xem khi nhai có những cơ quan nào trong khoang miệng hình thành viên thức ăn và giai đoạn nuốt. - Đọc mục “Em có biết?”

Rút kinh nghiệm:

Tuần 14 Tiết 26

Ngày soạn: 20/ 11/ 2017 Ngày giảng: / 11/ 2017

Bài 25: TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong miệng và sự biến đổi hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra ở miệng (ít). + Biến đổi lí học: Nhai nghiền đảo trộn thức ăn + Biến đổi hoá học: Biến đổi tinh bột thành đường man tôzơ nhờ enzim milaza. - Trình bày được hoạt động nuốt, đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu sự tiêu hóa ở khoang miệng, nuối và đẩy thức ăn qua thực quản. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ răng miệng, ý thức không cười đùa trong khi ăn. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Sự biến đổi lí học và hóa học ở khoang miệng (biến đổi lí học là chủ yếu). - Hoạt động nuốt thức ăn từ khoang miệng xuống dạ dày. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành:

Trường THCS:

67

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP K1

Năng lực kiến thức sinh học

K2 K3 K4

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

N1 N2 N5 KN1 KN3

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được quá trình tiêu hóa ở khoang miệng, cấu tạo khoang miệng phù hợp với chức năng tiêu hóa. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các cơ quan tiêu hóa. Tìm hiểu kiến thức về các hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về sự tieu hóa ở khoang miệng và hoạt động nuốt thức ăn xuống dạ dày. Trình bày được các số liệu liên quan đến các cơ quan tiêu hóa, các hoạt động tiêu hóa của của khoang miệng Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu cấu tạo cơ quan tiêu hóa. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các thành phần của hệ tiêu hóa.

KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Kẻ bảng 25 SGK/82 vào vở. 2. Giáo viên: Chuẩn bị những thông tin cần thiết cho bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra 15': Đề bài Câu 1: Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào? Nêu vai trò của tiêu hóa ? Câu 2: Kể tên các cơ quan trong ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa của người ? Hướng dẫn biểu điểm

Câu 1: - Quá trình tiêu hóa bao gồm các hoạt động: ăn và uống đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa 2,5 tiêu hóa thức ăn hấp thụ các chất dinh dưỡng thải phân. - Vai trò của tiêu hóa là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp 2,5 thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất cặn bã trong thức ăn. Câu 2: - Các cơ quan trong ống tiêu hóa bao gồm: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột 2,5 già, ruột thẳng, hậu môn. - Các tuyến tiêu hóa bao gồm: Các tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến 2,5 gan 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1') Khoang miệng là một cơ quan của hệ tiêu hóa (phần đầu tiên của ống tiêu hóa), tại đây đã diễn ra những hoạt động tiêu hóa nào?... HĐ1: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở khoang miệng: (12') * Mục tiêu: HS nêu được hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở khoang miệng là biến đổi lí học và một phần biến đổi hóa học.

Trường THCS:

68

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

PTNL

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Khi thức ăn vào trong miệng sẽ có những hoạt động tiêu hóa nào xảy ra? - Gọi 1 vài học sinh trả lời GV nhận xét và hoàn thiện - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi mục /SGK. + Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao?

- Suy nghĩ trả lời câu hỏi: K1, K2, + Các hoạt động: Tiết nước bọt; nhai; đảo K3, K4, trộn thức ăn; hoạt động của enzim; tạo viên N1, N2, thức ăn. N5, - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. KN1, - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: KN3, KN6. + Khi nhai cơm trong miệng lâu, enzim amilaza trong nước bọt đã biến đổi một phần tinh bột thành đường, nên có vị ngọt. + Từ những thông tin trên em hãy điền các cụm + Các nhóm tiến hành thảo luận điền từ phù hợp vào bảng 25 đã kẻ. bảng 25. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng điền gọi - Các nhóm cử đại diện điền bảng, nhóm nhóm khác nxbs GV nhận xét và hoàn thiện. khác theo dõi nxbs. + Tại sao cần nhai kĩ thức ăn? + Tạo điều kiện để thức ăn ngấm dịch trong nước bọt. Biến đổi thức Các hoạt động tham Các thành phần tham gia ăn ở khoang Tác động của hoạt động gia hoạt động miệng Tiết nước bọt Các tuyến nước bọt Làm ướt, làm mềm thức ăn Nhai Răng Làm mềm và nhuyễn thức ăn. Biến đổi lí học Đảo trộn thức ăn Răng, lưỡi, các cơ môi và Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt má. Tạo viên thức ăn Răng, lưỡi, các cơ môi và má Tạo viên thức ăn vừa nuốt. Hoạt động của enzim Enzim amilaza Biến đổi một phần tinh bột (chín) Biến đổi hóa amilaza trong nước trong thứcăn thành đường học bọt mantôzơ. * Tiểu kết: Tiêu hóa ở khoang miệng gồm: - Biến đổi lí học: tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn. Tác dụng: làm mềm, nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên vừa, dễ nuốt. - Biến đổi hóa học: Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt. Tác dụng biến đổi 1 phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường Mantozơ (đường đôi). HĐ2: Tìm hiểu hoạt động nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản: (18') *Mục tiêu: HS trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn, liên hệ thực tế. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trao đổi - HS nghiên cứu thông tin SGK trao PTNL nhóm, trả lời các câu hỏi SGK/82. đổi thống nhất ý kiến trả lời. K1, K2, + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là + Nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu và K3, K4, chủ yếu và có tác dụng gì? có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang N1, N2, miệng xuống thực quản. N5, + Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ + Lực đẩy được tạo ra nhờ sự co dãn KN1, dày đã được tạo ra như thế nào? phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực KN3, + Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về quản. KN6. mặt lí học và hóa học không? + Thời gian đi qua thực quản rất nhanh (2-4s) nên không đủ thời gian để biến đổi - Yêu cầu đại diện trả lời gọi các nhóm khác về mặt lí học và hóa học. nxbs. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác theo dõi bổ sung. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi và tự hoàn thiện kiến thức. - GV trình bày hoạt động nuốt và đẩy thức ăn trên

Trường THCS:

69

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Cười nói khi ăn uống sẽ làm cho thức ăn vào hệ hô hấp gây sặc. + Ăn đồ ngọt không đánh được răng + Tại sao trước khi ngủ không nên ăn kẹo? giúp vi khuẩn hoạt động tạo ra axit và gây sâu răng. + Vì sao sau khi ăn xong nên đánh răng ngay? + Để loại bỏ thức ăn còn thừa ra khỏi răng không cho vi khuẩn hoạt động không sâu - Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét, chốt lại kiến răng. thức. - HS liên hệ thực tế, trả lời các câu hỏi. tranh. + Vì sao trong khi ăn, uống không nên cười, nói?

* Tiểu kết: - Nhờ hoạt động của lưỡi, thức ăn được đẩy xuống thực quản. - Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ các cơ thực quản. 4. Kiểm tra, đánh giá: (6') MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Ở khoang miệng đã diễn ra những hoạt động tiêu hóa nào ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Biến đổi thức ăn chủ yếu ở khoang miệng là: A. Biến đổi hóa học. B. Biến đổi lí học. C. Nhai, đảo, trộn thức ăn. D. Hoạt động của enzim amilaza. Đáp án: B 3. Loại thức ăn bị biến đổi hóa học trong khoang miệng là: A. Prôtêin; B. Lipit; C. Tinh bột chín. D. Hoa quả. Đáp án: C

1. Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? Đáp án: Thực chất biến đổi lí học ở khoang miệng là: cắt ngắn, nghiền cho mềm nhuyễn và đảo cho thức ăn ngấm đều nước bọt. 2. Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp? Đáp án: Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng thì còn phần lớn các chất tinh bột, protein, lipit và axit nucleic trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp.

1. Khi ta ăn cháo hoặc uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong khoang miệng như thế nào? Đáp án: Với cháo (thành phần là tinh bột): thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo được enzim amilaza phân giải thành đường mantozo. Với sữa (thành phần là protein): không diễn ra sự tiêu hóa hóa học. Sữa chỉ thấm một ít nước bọt.

5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị ống "nước bọt, nước cơm hoặc hồ tinh bột” cho bài thực hành. - Đọc mục “Em có biết ?”

Rút kinh nghiệm:

Tuần 15 Tiết 27

Ngày soạn: 29/ 11/ 2017 Ngày giảng: / 12/ 2017

THỰC HÀNH Bài 26: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - HS biết đặt các thí nghiêm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. - Nhận xét vai trò và các điều kiện hoạt động của enzim trong dịch tiêu hoá.

Trường THCS:

70

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

1.2. Kỹ năng: - KN kiến thức: Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình tiêu hoá qua thí nghiệm hoặc qua băng hình. - KN sống: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm, cách quan sát và giải thích thí nghiệm. + Kĩ năng hợp tác, giao tiếp, lắng nghe tích cực trong nhóm. + Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 1.3. Giáo dục: GD ý thức học tập nghiêm túc. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Thí nghiệm tìm hiểu điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. - Vai trò của enzim trong việc tiêu hóa thức ăn. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP K1 K2 K3 K4

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức liên quan đến hoạt động của enzim trong quá trình tiêu hóa. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học để giải thích các tình huống thực tế. Tìm hiểu kiến thức về hoạt động của các enzim trong việc biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về tác dụng của enzim trong việc xúc tác các quá trình sinh học. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát thí nghiệm phân tích, xử lí số liệu. Trình bày được các dự đoán về hoạt động của enzim Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị “nước bọt, nước cơm hoặc hồ tinh bột”. 2. Giáo viên: Chuẩn bị đủ cho 4 nhóm thực hành theo yêu cầu của SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. Kiểm tra: (4') - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - GV phát dụng cụ cho các nhóm. 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (5') - Tinh bột + dung dịch Iôt màu xanh tím. - Đường + thuốc thử Strome màu đỏ nâu. HĐ1: Tiến hành bước 1 và bước 2 của thí nghiệm: (15') * Mục tiêu: Học sinh biết tiến hành bước 1 và 2 của thí nghiệm. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

PTNL

- GV yêu cầu HS tiến hành bước 1 và2 như - Các tổ tiến hành: K1, K2, hướng dẫn SGK. - Bước 1: Chuẩn bị: K3, K4, - GV lưu ý: - Dùng ống đong hồ tinh bột rót vào các N1, N2,

Trường THCS:

71

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Thao tác nhanh, gon, chính xác. + Không để hồ tinh bột rớt trên thành ống.

ống A, B, C, D rối đặt vào các giá. - Tiếp tục bỏ theo thứ tự. + Ống A: 2 ml hồ tinh bột + 2 ml nước lã. + Ống B: 2 ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt. + Ống C: 2 ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt đã đun sôi. + Ống D: 2 ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt và vài giọt HCl 2%. - Bước 2: Tiến hành: + Đo độ pH của từng ống. - GV hướng dẫn cách đo dộ pH và so sánh với + Đặt thí nghiệm như hình 26 trong 15 thang pH chuẩn. phút, quan sát, ghi kết quả vào bảng. - Đại diện từng tổ trình bày kết quả và giải thích. - GV thông báo kết quả đúng. - Tự sửa chữa cho hoàn chỉnh.

N5, KN1, KN3, KN6.

HĐ2: Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả:(15') * Mục tiêu: HS biết so sánh thí nghiệm và đối chứng để rút ra nhận xét. - GV yêu cầu các nhóm tiến hành bước 3 và ghi - Các nhóm tiến hành bước 3 của TN. kết quả vào bảng. - Yêu cầu các nhóm: + So sánh màu sắc các ống ở lô 1. - Các nhóm bá cáo kết quả. + So sánh màu sắc các ống ở lô 2. + Màu sắc các ống ở lô 2 cho em suy nghĩ gì? - HS thảo luận trả lời. - GV cho các nhóm xem TN đã tiến hành thành - Quan sát thí nghiệm của GV, so sánh công. với kết quả nhóm mình. - Nhóm có kết quả sai tìm hiểu nguyên - GV yêu cầu các nhóm cho kết quả chưa đúng nhân dẫn đến sai kết quả (chú ý điều kiện tìm nguyên nhân. TN) - Cho các nhóm trình bày kết quả và giải thích kết - Một số nhóm trình bày kết quả. quả thí nghiệm “Tìm hiểu tác dụng của enzim trong nước bọt”. 4. Kiểm tra, đánh giá: (4') - GV nhận xét giờ thực hành về: ý thức, trật tự, kết quả TN. - Thu dọn, vệ sinh dụng cụ. 5. Dặn dò: (1') - Cá nhân viết thu hoạch theo mẫu SGK/86. - Xem trước bài 27 và kẻ bảng 27 vào vở.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 15 Tiết 28

Ngày soạn: 29/ 11/ 2017 Ngày giảng: 15/ 12/ 2017

Bài 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng:

Trường THCS:

72

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

1.1. Kiến thức: - Nêu cấu tạo của dạ dày phù hợp chức năng biến đổi thức ăn về mặt lí học và hóa học: + Biến đổi lí học: Co bóp nghiền đảo trộn thức ăn. + Biến đổi hoá học: Cắt nhỏ prôtêin. - Trình bày vai trò của dạ dày trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hoá học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hóa học). 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định: Không sử dụng nhiều các chất không có lợi cho tiêu hóa như: thuốc lá, rượu, cà phê, aspirin liều cao; không ăn mặn vì có thể làm thủng dạ dày; ăn uống điều độ; tránh căng thẳng thần kinh... - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK và các tài liệu khác, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo của dạ dày và quá trình tiêu hóa của dạ dày. - Kĩ năng tác, lắng nghe tích cực. 1.3. Giáo dục: GD ý thức giữ gìn, bảo vệ dạ dày. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Cấu tạo của dạ dày phù hợp với chức năng tiêu hóa lý học và tiêu hóa hóa học. - Các hoạt động biến đổi lý học và biến đổi hóa học trong dạ dày. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày, cấu tạo dạ dày phù hợp với chức năng tiêu hóa. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6 P3 P5 P6

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các cơ quan tiêu hóa. Tìm hiểu kiến thức về các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát về cấu tạo và tiêu hóa ở dạ dày. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về sự tiêu hóa ở dạ dày. Trình bày được các số liệu liên quan đến các cơ quan tiêu hóa, các hoạt động tiêu hóa của của dạ dày. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu cấu tạo cơ quan tiêu hóa. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các thành phần cấu tạo của dạ dày.

Năng lực về phương pháp SH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Kẻ bảng 27 SGK/88 vào vở. 2. Giáo viên: Các thông tin liên quan đến bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra: (2') HS nộp bản tường trình. 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1') Chúng ta đã biến thức ăn chỉ được tiêu hóa một phần ở khoang miệng, vậy vào đến dạ dày chúng tiếp tục được biến đổi ntn?

Trường THCS:

73

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày: (17') * Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo cơ bản của dạ dày, cấu tạo đó phù hợp với chức năng. Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

PTNL

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời các câu hỏi mục / 87. + Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày?

- HS tự thu nhận kiến thức SGK trả lời K1, K2, câu hỏi. K3, K4, + Có lớp cơ dày khỏe (gồm 3 lớp: cơ N1, N2, dọc, cơ vòng và cơ chéo). Có lớp niêm N5, mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị. KN1, + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở dạ + Đại diện nêu dự đoán. KN3, dày có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào? KN6, - GV ghi dự đoán của các nhóm lên bảng. - Đại diện trả lời, nhóm khác theo dõi P3, P6. nxbs. + Tại sao em lại dự đoán như vậy? + Nêu ý kiến của bản thân. - GV trình bày cấu tạo của dạ dày để học sinh nhớ - Nghe và tự hoàn thiện kiến thức. Còn dự đoán của HS sẽ kiểm tra ở HĐ2.

* Tiểu kết: - Dạ dày có hình túi, dung tích tối đa khoảng 3 lít. - Thành dạ dày 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và niêm mạc. - Lớp cơ dày khỏe gồm 3 lớp: cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo (xiên). - Lớp niêm mạc: có nhiều tuyến tiết dịch vị. HĐ2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở dạ dày: (18') * Mục tiêu: Nêu được các thành phần tham gia vào hoạt động tiêu hóa và tác dụng của các hoạt động đó đối với sự tiêu hóa thức ăn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và hoàn - HS nghiên cứu thông tin SGK. PTNL thành bảng 27 SGK/88. - Các nhóm trao đổi, hoàn thành bài tập. K1, K2, - Đại diện nhóm trình lên điền bảng, K3, K4, - Yêu cầu đại diện trả lời, các nhóm khác nxbs. nhóm khác theo dõi bổ sung. N1, N2, - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi và tự hoàn thiện kiến thức. N5, - Cho HS tự đánh giá dự đoán của mình ở HĐ1. KN1, - GV thông báo nhóm có đáp án đúng. KN3, - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/89. KN6, - GV nhận xét, sửa chữa. P5, P6. + Hãy thử giải thích: protein trong thức ăn bị dịch + Các tuyến vị tiết ra chất nhày phủ lên vị phân hủy, nhưng protein của lớp niêm mạc dạ bề mặt của niêm mạc để ngăn cách các tế dày lại được bảo vệ không bị phân hủy? bào niêm mạc với enzim pepsin. Vì vậy protein của lớp niêm mạc không bị tiêu hóa. - GV giải thích để HS rõ. - Theo dõi trả lời câu hỏi, nhóm khác nxbs. - HS trả lời, liên hệ thực tế để bảo vệ dạ dày. * Tiểu kết: Biến đổi thức ăn ở dạ dày

Các họat động tham Cơ quan hay TB gia thực hiện - Sự tiết dịch vị - Tuyến vị. Biến đổi lí học - Sự co bóp của dạ - Các lớp cơ của dày. dạ dày. Biến đổi hóa - Hoạt động của - Enzim Pepsin học enzim Pepsinnogen. nogen. - Thức ăn lipit, gluxit chỉ bị biến đổi về mặt lí học. - Thức ăn lưu giữ ở dạ dày từ 3 - 6 tiếng tùy loại thức ăn. 4. Kiểm tra, đánh giá: (6')

Trường THCS:

74

Tác dụng của hoạt động - Hòa loãng thức ăn. - Đảo trộn thức ăn ngấm đều dịch vị. - Phân cắt protein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3 - 10 aa.

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Nhận biết

Thông hiểu

1. Dạ dày có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1. 2. Ở dạ dày đã diễn ra những hoạt động tiêu hóa nào ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2 3. Loại thức ăn bị biến đổi hóa học trong dạ dày là: A. Prôtêin; B. Lipit; C. Tinh bột chín. D. Hoa quả. Đáp án: A

1. Hãy thử giải thích: protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy, nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ không bị phân hủy? Đáp án: Các tuyến vị tiết ra chất nhày phủ lên bề mặt của niêm mạc để ngăn cách các tế bào niêm mạc với enzim pepsin. Vì vậy protein của lớp niêm mạc không bị tiêu hóa.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Xem trước bài 28.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 15 Tiết 29

Ngày soạn: 30/ 11/ 2017 Ngày giảng: 15/ 12/ 2017

Bài 28: TIÊU HÓA Ở RUỘT NON I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Trình bày vai trò của ruột non trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí và hoá học (trong đó biến đổi hoá học là chủ yếu). - Biến đổi lí học: Hòa loãng, phân nhỏ thức ăn - Biến đổi hoá học: Biến tinh bột thành đường đơn, prôtêin thành axitamin, lipit thành axit béo và glixêrin v..v.. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định: không lạm dụng rượu, bia làm ảnh hưởng tới gan (có vai trò tiết dịch mật). - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK và các tài liệu liên quan khác, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo của ruột non và quá trình tiêu hóa ở ruột non. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. 1.3. Giáo dục: GD ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa tiêu hóa hóa học và lý học. - Các hoạt động biến đổi hóa học trong ruột non. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt:

Trường THCS:

75

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được quá trình tiêu hóa ở ruôt non, cấu tạo ruộn non phù hợp với chức năng tiêu hóa. K1 K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các cơ quan tiêu hóa. Tìm hiểu kiến thức về các hoạt động tiêu hóa ở ruột non. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát về cấu tạo và tiêu hóa ở ruột non. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về sự tiêu hóa ở ruôt non. Trình bày được các số liệu liên quan đến các cơ quan tiêu hóa, các hoạt động tiêu hóa của của ruột non. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu cấu tạo cơ quan tiêu hóa. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các thành phần cấu tạo của ruột non.

KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước bài 28. 2. Giáo viên: Các thông tin cần thiết cho bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2 .Kiểm tra bài cũ: (5') HS1: Trình bày cấu tạo dạ dày và các hoạt động tiêu hóa diễn ra tại dạ dày? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1') Sau khi thức ăn được tiêu hóa và thấm đều dịch vị ở dạ dày thì được chuyển xuống ruột non từng lượng nhỏ một để tiếp tục tiêu hóa tiếp. Vậy, tại ruột non đã diễn ra những hoạt tiêu hóa nào? Ruột non có cấu tạo ntn để phù hợp với chức năng tiêu hóa?... HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo ruột non: (8') * Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo của ruột non, đặc biệt là lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiêu hóa phù hợp cho sự biến đổi hóa học. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - GV yêu cầu HS nghiên cứu hình vẽ trả lời các - Cá nhân tự thu nhân kiến thức qua quan câu hỏi: sát hình 28.1 và nghiên cứu thông tin SGK. + Ruột non có cấu tạo ntn? + Cấu tạo ruột non gồm 4 lớp như dạ dày nhưng các lớp cơ mỏng hơn dạ dày. + Dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các hoạt + Dự đoán các hoạt động tiêu hóa ở ruột động tiêu hóa nào? Vì sao em có thể dự đoán như non. vậy? - GV ghi dự đoán của các nhóm lên bảng, chưa - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. nhận xét đúng hay sai. Chuyển sang phần 2. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nxbs. - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về cấu tạo của - Rút ra kết luận về cấu tạo ruột non. ruột non

K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6, P3, P6.

* Tiểu kết: - Thành ruột cũng có 4 lớp giống dạ dày nhưng mỏng hơn, gồm: + Lớp màng ngoài; + Lớp cơ; + Lớp dưới niêm mạc;

Trường THCS:

76

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Lớp niêm mạc. - Lớp cơ chỉ có cơ vòng, cơ dọc. - Lớp niêm mạc (sau tá tràng): có tuyến tiết dịch ruột và chất nhầy. HĐ2: Tiêu hóa ở ruột non: (22') * Mục tiêu: HS chỉ ra được các thành phần tham gia vào các hđ tiêu hóa và tác dụng của nó trong sự tiêu hóa thức ăn. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng, yêu cầu các - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK, PTNL ghi nhớ thông tin. nhóm thảo luận hoàn thành bảng. K1, K2, - Yêu cầu 1 nhóm hoàn thành bảng, các nhóm - Thảo luận nhóm thống nhất điền bảng. K3, K4, - Đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác khác bổ sung. N1, N2, nxbs. N5, - GV nhận xét, hoàn thiện phiếu học tập. - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi KN1, - Cho HS so sánh với dự đoán ở HĐ1. SGK, nhóm khác nxbs. KN3, - HS tự hoàn thiện kiến thức. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. KN6, + Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến +Sự biến đổi lí học ở ruột non là không P5, P6. đổi lí học nữa không? Nếu còn thì biểu hiện như đáng kể... thế nào? + Sự biến đổi ở ruột non thực hiện đối với những + Ruột non có đủ loại enzim nên tiêu hóa hết các loại chất trong thức ăn. loại chất nào trong thức ăn? + Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì? + Nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa, tạo lực đẩy thức ăn xuống các phần tiếp theo của ruột. + Nếu ở ruột non mà thức ăn không được biến đổi + Nếu thức ăn không được tiêu hóa ở thì sao? Làm thế nào để khi chúng ta ăn thức ăn ruột non thì sẽ bị thải ra ngoài. Nhai kĩ để thức ăn được thấm đều dịch tiêu hóa. được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện. * Tiểu kết: Các hoạt động tiêu hóa diễn ra tại ruột non: Biến đổi thức ăn ở ruột

Cơ quan, tế bào thực hiện - Muối mật tách lipit thành giọt - Tuyến gan, 1. Biến đổi lí học nhỏ, biệt lập, tạo nhũ tương hóa. tuyến tụy, tuyến - Tiết dịch ruột - Tinh bột, protein chịu tác dụng - Enzim amilaza, của enzim. pépin, HCl. 2. Biến đổi hóa học - Lipit chịu tác dụng của dịch Muối mật, mật và enzim lipaza. Hoạt đông tham gia

Tác dụng của họa động

- Phân nhỏ thức ăn - Thức ăn hòa loãng, trộn đều dịch. - Biến đổi tinh bột thành đường đơn - Biến Protein thành a.a - Biến Lipít thành glixerin và axit béo - Thức ăn xuống đến ruột non tiếp tục được biến đổi nhờ enzim trở thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được (đường đơn, axit amin, glierin và axít béo) 4. Kiểm tra, đánh giá: (7') MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Ở ruột non đã diễn ra những hoạt động tiêu hóa nào ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2 3. Những loại thức ăn bị biến đổi

1. Nếu ở ruột non mà thức ăn không được biến đổi thì sao? Làm thế nào để khi chúng ta ăn thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng? Đáp án: Nếu thức ăn không được tiêu hóa

Trường THCS:

77

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

hóa học trong ruột non là: A. Prôtêin; B. Lipit; C. Gluxit; D. Cả A, B và C. Đáp án: D

ở ruột non thì sẽ bị thải ra ngoài. Nhai kĩ để thức ăn được thấm đều dịch tiêu hóa.

5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Xem trước bài 29 và kẻ bảng 29 vào vở. Rút kinh nghiệm:

Tuần 16 Tiết 30

Ngày soạn: 04/ 12/ 2017 Ngày giảng: / 12/ 2017

Bài 29: HẤP THỤ DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp chức năng hấp thụ. + Ruột non dài 2,8 - 3 m. + Niêm mạc có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ. + Có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ của ruột non. - Nêu được hai con đường vận chuyển các chất và các chất được vận chuyển theo từng con đường: + Theo đường máu + Theo đường bạch huyết - Nêu vai trò của gan: Khử độc, điều hoà nồng độ các chất, tiết mật 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về sự hấp thụ các chất dinh dưỡng ở ruột non: con đường vận chuyển, hấp thu các chất và vai trò của gan; sự thải phân. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. 1.3. GD môi trường: Ngoài yêu cầu vệ sinh trước khi ăn và ăn chín uống sôi, còn phải bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch HS hiểu được những điều kiện để đảm bảo chất lượng cuộc sống. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ dinh dưỡng. - Các con đường vận chuyển các chất và vai trò của gan. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài:

Trường THCS:

78

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên: Nhóm NL

Giáo án Sinh Học 8 NLTP K1

Năng lực kiến thức sinh học

K2 K3 K4

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

N1 N2 N5 KN1 KN3

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được quá trình hấp thụ ở ruôt non, cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các cơ quan tiêu hóa. Tìm hiểu kiến thức về các hoạt động hấp thụ ở ruột non. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát về cấu tạo và hấp thụ ở ruột non. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về sự hấp thụ ở ruôt non. Trình bày được các số liệu liên quan đến các cơ quan tiêu hóa, các hoạt động hấp thụ của của ruột non. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu cấu tạo cơ quan tiêu hóa. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các thành phần cấu tạo của ruột non.

KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước bài 29 và kẻ bảng 29 vào vở. 2. Giáo viên: Tư liệu về vai trò của gan. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5') HS1: Trình bày cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa hóa học? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1') Thức ăn vào cơ thể được biến đổi thành những chất đơn giản và phù hợp với cơ thể Những chất đó được hấp thụ theo những con đường nào? Các chất cặn bã được thải ra ngoài ntn? HĐ1: Tìm hiểu quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng: (13') * Mục tiêu: Khẳng định ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng. Nêu được cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ. Hoạt động học sinh PTNL Hoạt động giáo viên - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc thông tin SGK/93 trả lời các câu hỏi: + Căn cứ vào đâu người ta khẳng định ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?

- Cá nhân tự thu nhân kiến thức qua QS hình 29.1 và nghiên cứu thông tin SGK. + Ruột non có bề mặt hấp thụ lớn, lớn nhất so với các phần hác của ống tiêu hóa. Có mạng lưới mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, hiệu quả hấp + Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan đến hiệu thụ cao. quả hấp thụ ntn? + Diện tích bề mặt hấp thụ lớn, hiệu quả + Ruột non có đặc điểm cấu tạo ntn để làm tăng hấp thụ tăng. diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp thụ? + Ruột non có nhiều nếp gấp, nhiều lông ruột và các lông cực nhỏ, hệ mao mạch - Gọi các nhóm trả lời và bổ sung. chằng chịt cả ở trong lông ruột. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nxbs.

K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6, P3, P6.

* Tiểu kết: - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu. - Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng là: + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và các lông cực nhỏ. + Mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc (kể cả ở lông ruột). + Ruột dài2,8 – 3 m, diện tích bề mặt hấp thụ của ruột khoản gần 500m2

Trường THCS:

79

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

HĐ2: Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan: (12') * Mục tiêu: Nêu được 2 con đường vận chuyển chất: máu và bạch huyết. Nêu được vai trò của gan. - GV yêu cầu HS quan sát hình 29.3/SGK, trả lời - Đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận PTNL câu hỏi: nhóm hoàn thành bảng. K1, K2, + Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận + Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận K3, K4, chuyển bằng những con đường nào? chuyển bằng đường máu và bạch huyết. N1, N2, + Những chất nào được hấp thụ và vận chuyển + Trả lời câu hỏi. N5, bằng đường máu, những chất nào đượcn hấp thụ KN1, và vận chuyển bằng đường bạch huyết ? KN3, + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển + Gan điều hòa nồng độ các chất dinh KN6, các chất dinh dưỡng về tim? dưỡng trong máu, khử độc. P3, P6. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời câu hỏi, theo dõi nxbs. * Tiểu kết: - Các chất được hấp thụ và vận chuyển bằng hai con đường: + Đường máu gồm: nước, muối khoáng, đường đơn, axit amin, 30% glixêrin và axit béo, các vitamin tan trong nước. + Đường bạch huyết gồm: 70% glixêrin và axit béo, các vitamin tan trong dầu. - Vai trò của gan: + Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu luôn ổn định. + Dự trữ và khử độc, tiết dịch mật giúp tiêu hóa lipit. HĐ3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa: (7') * Mục tiêu: Chỉ rõ vai trò hấp thụ nước và muối kháng của ruột già. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trả lời các câu hỏi: - Đọc thông tin, trả lời. PTNL + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu + Hấp thụ nước, muối khoáng cần thiết K1, K2, hóa ở cơ thể người là gì? cho cơ thể, thải chất cặn bã ra ngoài. K3, K4, - Thông báo: ở ruột già có hệ VSV lên men thối; hđ N1, N2, cơ học của ruột già là dồn chất chứa trong ruột già N5, xuống ruột thẳng. Ruột già không chỉ là nơi chứa KN1, phân mà còn là nơi hấp thụ. - Nghe GV giới thiệu, ghi nhớ kiến thức. KN3, - Nguyên nhân táo bón: do lối sống ít hđ thể lực, KN6, uống nước ít, làm nhu động ruột già giảm. Nên tăng P3, P6. cường ăn chất xơ, uống nhiều nước, hđ vừa phải để ruột già hoạt động dễ dàng.

* Tiểu kết: Vai trò của ruột già: Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể và thải phân ra ngoài. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5') MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Nêu cấu tạo của ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Nêu vai trò của gan và ruột già trong quá trình tiêu hóa? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2 3. Vai trò chủ yếu của ruột già là gì ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 3.

1. Tại sao ăn gan có thể bị nhiễm độc? Đáp án: Gan là bộ phận khử độc, vì vậy có thể chât độc đang lưu lại ở gan nên khi ăn gan có thể bị nhiễm độc.

1. Nêu biện pháp phòng và chống táo bón ? Đáp án: Hoạt động hàng ngày để tạo nhu động ruột, uống đủ nước, ăn nhiều rau xanh để có nhiều chất xơ...

Vận dụng cao

5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Xem các kiến thức đã học từ chương 1 đến chương 5. Rút kinh nghiệm:

Trường THCS:

80

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Tuần 16 Tiết 31

Ngày soạn: 10/ 12/ 2017 Ngày giảng: / 12/ 2017

BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Củng cố lại một số kiến thức đã học từ chương 1 đến chương 5. 1.2. Kỹ năng: - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. 1.3. Giáo duc: Giáo dục ý thức học tập. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Các kiến thức cơ bản trong chương I đến chương V/ 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. 2. Giáo viên: Nội dung bài tập : A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Thành phần của máu bao gồm: A. Hồng cầu , bạch cầu và tiểu cầu; C. Huyết tương và hồng cầu; B. Huyết tương và các tế bào máu; D. Huyết tương và bạch cầu. Câu 2: Loại emzim thực hiện tiêu hoá hoá học ở khoang miệng là: A. Tripsin; B. Pepsin; C. Amilaza; D. Cả A, B,C. Câu 3: Môi trường trong cơ thể bao gồm: A. Máu và bạch huyết; B. Máu, nước mô và bạch huyết; C. Máu và nước mô; D. Nước mô và bạch huyết. Câu 4: Giữa tiêu hoá lí học và hoá học ở trong miệng và trong dạ dày thì sự tiêu hoá quan trọng hơn là: A. Tiêu hoá lí học; B. Tiêu hoá hoá học; C. Cả A, B đều sai; D. Cả A, B đều đúng. Câu 5: Tâm nhĩ trái co bóp đẩy máu vào: A. Động mạch; B. Tĩnh mạch; C. Tâm nhĩ trái; D. Tâm thất trái. Câu 6: Sản phẩm được tạo ra từ quá trình tiêu hoá Prôtêin ở ruột non là; A. Axit béo; B. Đường đơn; C. Axit amin; D. Glixêrin. Câu 7: Nhóm máu có thể nhận được các nhóm máu khác truyền cho mà không gây chết người là: A. Máu AB; B. Máu B; C. Máu A; D. Máu O. Câu 8: Sự giải phóng năng lượng xảy ra trong quá trình: A. Đồng hoá; B. Dị hoá; C. Bài tiết; D. Tổng hợp chất sống. Câu 9: Chất sau đây bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá là: A. Nước; B. Muối khoáng; C. Gluxit; D. Vitamin. Câu 10: Thân nhiệt của người bình thường ở mức: A. 40 C; B. 39 C; C. 35 C; D. 37 C. Câu 11: Máu gồm huyết tương và các tế bào máu. Trong máu tỷ lệ các tế bào máu chiếm khoảng: A. 65% B. 55% C. 45% D. 75% Câu 12: Các cơ quan trong cơ thể có được sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng, thống nhất là nhờ: A. Cơ chế thần kinh B. Cơ chế thể dịch C. Bao gồm cả A và B D. Tất cả đều sai Câu 13: Mạch máu trong vòng tuần hoàn nhỏ gồm có: A. Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. B. Động mạch và mao mạch

Trường THCS:

81

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

C. Tĩnh mạch và mao mạch D. Động mạch và tĩnh mạch Câu 14: Hai mặt của quá trình trao đổi chất trong cơ thể là: A. Vận động và bài tiết B. Đồng hóa và bài tiết C. Dị hóa và vận động D. Đồng hóa và dị hóa Câu 15: Con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da, ...) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến,...) được gọi là: A. Cung phản xạ B. Vòng phản xạ C. Phản xạ D. Tất cả đều đúng Câu 16: Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của: A. Trạng thái thần kinh B. Nhịp độ lao động C. Khối lượng của vật phải di chuyển D. Bao gồm tất cả các yếu tố trên. Câu 17: Trong sự trao đổi khí ở phổi, có sự khuếch tán khí như thế nào dưới đây? A. Khí O2 và khí CO2 từ máu vào phế nang B. Khí CO2 từ phế nang vào máu C. Khí O2 từ máu vào phế nang D. Khí CO2 từ máu vào phế nang Câu 18: Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở đâu? A. Ruột non B. Dạ dày C. Gan D. Ruột già Câu 19: Trong hoạt động trao đổi chất, chức năng đưa ôxi từ môi trường ngoài vào cơ thể được đảm nhiệm bởi: A. Hệ tiêu hóa B. Hệ bài tiết C. Hệ vận động D. Hệ hô hấp Câu 20: Loại chất khoáng có nhiều nhất trong thành phần của xương là: A. photpho B. Magiê C. Canxi D. Natri B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Trình bày quá trình biến đổi lí học, hoá học diễn ra trong dạ dày? Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các chất dinh dưỡng? Gan đảm nhiệm những vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ở cơ thể người? Câu 3: Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách? Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu” Câu 4: Em hãy nêu các thành phần tham gia một cung phản xạ? Câu 5: Chức năng của bộ xương là gì ? Câu 6: Trình bày cấu tạo của tim phù hợp với chức năng của nó? Câu 7: Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Chức năng của hệ hô hấp đối với cơ thể? Câu 8: Nêu sự khác nhau giữa đồng hóa và dị hóa? Câu 9: Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa? Câu 10: Cung phản xạ là gì ? Hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ? Câu 11: ở dạ dày có những hoạt động tiêu hoá nào? Câu 12: Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? Câu 13: Trình bày sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong? Câu 14: Trình bày cơ chế trao đổi khí ở tế bào? Câu 15: Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? Câu 16: Nguyên nhân của sự mỏi cơ? Khi bị mỏi cơ cần phải làm gì để cơ hết mỏi? Câu 17: Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với sự sống của cơ thể? Tiểu cầu có vai trò gì trong quá trình đông máu? Câu 18: - Enzim trong nước bọt có tên là gì? Enzim trong nước bọt có tác dụng gì với tinh bột? - Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nào? III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Bài tập: (42') 2.1. Phần trắc nghiệm: - Giáo viên phát câu hỏi trắc nghiệm cho HS làm theo nhóm. - Giáo viên nêu đáp án để các nhóm trao đổi chéo bài của làm rồi chấm điểm. 2.2. Phần tự luận: - Giáo viên phát nội dung câu hỏi tự luận để học sinh chuẩn bị trả lời. - GV hướng dẫn HS thảo luận lần lượt trả lời các câu hỏi. - Hướng dẫn học sinh tiếp tục về nhà trả lời (nếu chưa hoàn thiện tất cả các câu hỏi trên lớp).

Trường THCS:

82

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

3. Dặn dò: (1') - Hoàn thiện các câu hỏi tự luận. - Tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho thi học kì.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 16 Tiết 32

Ngày soạn: 10/ 12/ 2017 Ngày giảng: / 12/ 2017

Chương VI : TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong. - Nêu được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất 1.2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích kênh hình, kỹ năng liên hệ thực tế. 1.3. Giáo dục: Giáo dục học sinh thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và môi trường trong. - Mối quan hệ giữa 2 cấp độ trao đổi chất. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP K1

Năng lực kiến thức sinh học

K2 K3 K4

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH

Trường THCS:

N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6 P3 P5 P6

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các quá trình trao đổi chất. Tìm hiểu kiến thức về các quá trình trao đổi chất. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát về các quá trình trao đổi chất. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về sự trao đổi chất. Trình bày được các số liệu liên quan đến sự trao đổi chất. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu sự trao đổi chất. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các quá trình trao đổi chất.

83

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn lại kiến thức về trao đổi chất ở động vật. 2. Giáo viên: Tranh hình 31.1, 2 SGK. Phiếu học tập. Hệ cơ quan Vai trò trong sự trao đổi chất Tiêu hóa Hô hấp Bài tiết Tuần hoàn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1')Em hiểu thế nào là sự trao đổi chất? Vật không sống có TĐC không? Sự TĐC ở cơ thể người diễn ra ntn? HĐ1: Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài: (15') * Mục tiêu: HS biết sự TĐC giữa cơ thể với môi trường là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS quan sát hình và đọc thông tin - Quan sát hình, nghiên cứu SGK trả lời: K1, K2, SGK/100 trả lời câu hỏi: K3, K4, + TĐC giữa cơ thể với môi trường ngoài thể hiện + Lấy chất dinh dưỡng cần thiết vào cơ thể N1, N2, ntn? N5, và thải CO2, chất cặn bã ra khỏi cơ thể. - GV treo bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập - Thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học KN1, yêu cầu HS hoàn thành. KN6, tập => Đại diện điền bảng, theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện bảng. P3, P6. - Theo dõi, hoàn thiện kiến thức. Hệ cơ quan Vai trò trong sự trao đổi chất Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải các phần thừa qua hậu môn. Tiêu hóa Lấy khí oxi và thải khí cacbonic. Hô hấp Lọc từ máu các chất độc, chất dư thừa thải ra ngoài qua nước tiểu. Bài tiết Vận chuyển oxi và chất dinh dưỡng đến các TB và chuyển cacbonic đến phổi, chất Tuần hoàn thải đến các cơ quan bài tiết. * Tiểu kết: Sự TĐC ở cấp độ cơ thể: môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước uống, muối khoáng, oxi qua hệ tiêu hóa, hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất cặn bã, sản phẩm phân hủy và khí cacbonic từ cơ thể thải ra ngoài. HĐ2: Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong: (12') * Mục tiêu: HS hiểu được bản chất của sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời các - Các nhóm thảo luận trả lời. PTNL câu hỏi sau: K1, K2, + Máu và nước mô cung cấp cho TB những gì? + Máu mang oxi, dinh dưỡng qua nước K3, K4, mô đến tế bào. N1, N2, + Hđs của Tb đã tạo ra những sản phẩm gì? + Tạo ra năng lượng, khí CO2, chất thải. N5, + Các sản phẩm của TB thải ra được đưa đến + Các sản phẩm đó qua nước mô vào KN1, đâu? máu đến hệ hô hấp, bài tiết và ra ngoài. P3, P6. + Sự TĐC giữa TB và môi trường trong được thể hiện ntn? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi NSBS. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi và hoàn thiện kiến thức. * Tiểu kết: Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: - Chất dinh dưỡng và khí oxi được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống; đồng thời các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, hô hấp để thải ra ngoài. - Sự trao đổi chất giữa tế bào và cơ thể được thực hiện thông qua môi trường trong.

Trường THCS:

84

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

HĐ3: Mối quan hệ giữa sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với cấp độ tế bào: (10') * Mục tiêu: Phân biệt sự TĐC ở cấp độ cơ thể và ở cấp độ TB, mối quan hệ giữa 2 cấp độ đó. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời các - Quan sát tranh và dựa vào kiến thức PTNL câu hỏi sau: mục 1, 2. Các nhóm thảo luận trả lời. K1, K2, + TĐC ở cấp độ cơ thể thể được hiện ntn và mang + Là sự trao đổi giữa các cơ quan trong K3, K4, lại hiệu quả gì ? cơ thể với mtr ngoài để cung cấp oxi, N1, N2, dinh dưỡng cho cơ thể và thải các sản N5, phẩm thừa ra ngoài. KN3, + TĐC ở cấp độ tế bào thực hiện ntn? + Là sự trao đổi giữa các tế bào với mtr KN6, bên trong cơ thể. P3, P6. + Nếu sự TĐC ở một cấp độ dừng lại thì sẽ dẫn + Cơ thể sẽ chết và cấp độ kia cũng đến hậu quả gì? không thực hiện được. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - Đại diện trả lời, nhóm khác theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Tự hoàn thiện kiến thức. * Tiểu kết: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào có liên quan mật thiết với nhau đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Nếu 1 cấp độ dừng lại thì cấp độ kia cũng không thực hiện được và cơ thể sẽ chết. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5') MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp Vận dụng cao

1. TĐC giữa cơ thể với môi 1. Vì sao TĐC ở cấp độ cơ thể là điều trường ngoài thể hiện ntn? kiện để TĐC ở tế bào và ngược lại? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 Đáp án: 2. TĐC giữa tế bào với môi Vì TĐC ở cấp độ cơ thể đã tạo ra các nguyên liệu cần thiết cho TĐC ở trường trong cơ thể hiện ntn? cấp độ tế bào, đồng thời thải các Đáp án: Tiểu kết HĐ 2 chất thải từ tế bào tạo ra. TĐC ở tế 3. Nêu mối quan hệ giữa 2 cấp độ bào tạo ra năng lượng để thực hiện trong đổi chất ? TĐC ở cấp độ cơ thể... Đáp án: Tiểu kết HĐ 3.

5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Nghiên cứu trước bài 32.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 17 Tiết 33

Ngày soạn: 10/ 12/ 2017 Ngày giảng: 15/ 12/ 2017

Bài 32: CHUYỂN HÓA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ thống nhất với nhau. - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa. 1.2. Kỹ năng: Phân tích, so sánh.

Trường THCS:

85

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

1.3. GD môi trường: Ngoài yêu cầu vệ sinh trước khi ăn và ăn chín uống sôi, còn phải bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch HS hiểu được những điều kiện để đảm bảo chất lượng cuộc sống. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa. - Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được quá trình chuyển hóa trong cơ thể gồm đồng hóa và dị hóa K1 K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Tìm hiểu kiến thức về các quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát về các quá trình chuyển hóa. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Trình bày được các số liệu liên quan đến quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu sự chuyển hóa. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các quá trình chuyển hóa (đồng hóa và dị hóa).

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Nghiên cứu trước bài 32. 2. Giáo viên: Nội dung bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5') HS1: Trình bày sự TĐC ở cấp độ cơ thể và ở cấp độ TB? Nêu mối quan hệ giữa hai cấp độ này? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1') Các vật chất sau khi được cơ thể hấp thụ sẽ được cơ thể sử dụng ntn? Chuyển hóa là gì? Chuyển hóa gồm các hoạt động nào? Cơ quan nào điều hòa sự chuyển hóa trong cơ thể?... HĐ1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng: (17') * Mục tiêu: Hiểu được chuyển hóa vật chất và năng lượng bao gồm đồng hóa và dị hóa. Hoạt động học sinh PTNL Hoạt động giáo viên - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi mục 1 và 2 SGK/102, 103. + Quan sát sơ đồ hình 32-1, hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào? + Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển

Trường THCS:

86

- Nghiên cứu thông tin, quan sát hình, K1, K2, thảo luận nhóm trả lời các cấu hỏi mục K3, K4, N1, N2, + Gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa, 2 N5, quá trình này trái ngược nhau. KN1, KN3, + TĐC ở tế bào là hiện tượng trao đổi KN6,

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

hóa vật chất và năng lượng? + Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? + Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa. Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?

+ Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?

các chất ở tế bào với môi trường trong, P3, P6. còn chuyển hóa là quá trình biến đổi chất có tích lũy và giải phóng năng lượng. + Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, cho hoạt động sinh lý, sinh nhiệt... + ĐH: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng, xảy ra trong tế bào + DH: phân giải các chất và giải phóng năng lượng, xảy ra trong tế bào. => ĐH và DH trái ngược nhau nhưng gắn bó chặt chẽ với nhau. + Trẻ em: ĐH > DH Trưởng thành: ĐH = DH Già: ĐH < DH Lao động: ĐH < DH Nghỉ ngơi: ĐH > DH - Đại diện trả lời theo dõi nxbss. - Tự theo dõi, hoàn thiện kiến thức.

- Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức, giảng giải thêm cho HS rõ. * Tiểu kết: - Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của của quá trình chuyển hóa trong tế bào. - Mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hóa trong tế bào. Dị hóa Đồng hóa + Tổng hợp chất dự trữ trong tế bào. + Phân giải chất ở tế bào. + Tích lũy năng lượng trong các chất dự trữ. + Giải phóng năng lượng. - Mối quan hệ: Đồng hóa và dị hóa đối lập nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau. Nếu thiếu một trong hai quá trình thì quá trình kia không xảy ra và sự sống không tồn tại. - Tương quan giữa ĐH và DH phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, trạng thái cơ thể, công việc. HĐ2: Chuyển hóa cơ bản: (9') * Mục tiêu: Biết được chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi hoàn toàn nghỉ ngơi. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời - Đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: PTNL câu hỏi: K1, K2, + Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn có tiêu + Có tiêu dùng năng lượng: dùng cho K3, K4, dùng năng lượng không? Tại sao? hoạt động của hệ tuần hoàn, tiêu hóa, hô N1, N2, hấp, bài tiết, duy trì thân nhiệt... P3, P6. + Em hiểu thế nào là chuyển hóa cơ bản? Ý nghĩa + Là năng lượng dùng để duy trì sự của chuyển hóa cơ bản là gì? sống... - Gọi HS trả lời gọi HS khác bổ sung. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi hoàn thiện kiến thức. * Tiểu kết: - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định tình trạng sức khỏe. HĐ3: Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng: (5') * Mục tiêu: Biết được sự điều hòa chuyển hóa vật chất và năng lượng thực hiện bằng cơ chế thần kinh và thể dịch. - Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: - Dựa vào thông tin, trả lời câu hỏi: PTNL + Có những hình thức nào để điều hòa chuyển + Sự điều khiển của thần kinh và thể K1, K2, hóa vật chất và năng lượng? dịch. K3, K4, - Gọi HS trả lời, em khác bổ sung. - HS trả lời, em khác nxbs. N1, N2. - GV nhận xét, kết luận. - HS tự hoàn thiện kiến thức. * Tiểu kết: Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng 2 cơ chế:

Trường THCS:

87

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Cơ chế thần kinh: ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất thông qua tim, mạch. - Cơ chế thể dịch: Do các hooc môn của tuyến nội tiết đổ vào máu. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5') MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu 1. Chuyển hóa cơ bản là gì ? Ý 1. Hãy ghép số 1, 2, 3....

nghĩa của chuyển hóa cơ bản ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2 2. Điều hòa chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng những cơ chế nào ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 3

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Đáp án: 1 với b 2 với d 3 với a 4 với c

- Hãy ghép số 1, 2, 3 ở cột A với các chữ cái a, b, c ở cột B để có câu trả lời đúng. Cột A Cột B 1. Đồng hóa. a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu. 2. Dị hóa. b. Tổng hợp các chất đặc trưng và tích lũy năng lượng trong tế bào 3. Tiêu hóa. c. Thải các sản phẩm phân hủy, sản phẩm thừa ra ngoài môi trường. 4. Bài tiết. d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng. 5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Tìm hiểu thêm các phương pháp phòng chống nóng lạnh.

Trả lời 1 với ......... 2 với ......... 3 với ......... 4 với .........

Rút kinh nghiệm:

Tuần 17

Ngày soạn: 12/ 12/ 2017 Ngày giảng: 15/ 12/ 2017

Tiết 34

Bài 33: THÂN NHIỆT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Trình bày mối quan hệ giữa dị hoá và thân nhiệt. - Giải thích cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định. 2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cơ chế đảm bảo thân nhiệt ổ định của cơ thể; các phương pháp phòng chống nóng, lạnh. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. GD môi trường: GD HS ý thức bảo vệ cây xanh, trồng cây tạo bóng mát ở trường học và khu dân cư. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Mối quan hệ giữa dị hóa và tỏa nhiệt. - Cơ chế điều hòa thân nhiệt của cơ thể. 2. Mục tiêu phát triển năng lực:

Trường THCS:

88

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học NLTP K1 Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các thức về thân nhiệt, sự điều hòa thân nhiệt. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến việc điều hòa thân nhiệt của cơ thể. Tìm hiểu kiến thức liên quan đến thân nhiệt và việc điều hòa thân nhiệt của cơ thể. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh về sự điều hòa thân nhiệt. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về sự điều hòa thân nhiệt trong cơ thể. Trình bày được các số liệu liên quan đến quá trình điều hòa thân nhiệt trong cơ thể. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu sự điều hòa thân nhiệt. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các quá trình điều hòa thân nhiệt trong cơ thể.

N1 Năng lực N2 nghiên cứu khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu về quá trình TĐC và điều hòa thân nhiệt. 2. Giáo viên: Các tư liệu về TĐC, thân nhiệt, môi trường, nhiệt kế y tế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5') HS1: Trao đổi chất là gì? Phân biệt quá trình đồng hóa và dị hóa? Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa ? Đồng hóa và dị hóa phụ thuộc và những yếu tố nào? Ví dụ? 2. Bài mới: * Giới thiệu: (1P')Thân nhiệt là gì? Sự điều hòa thân nhiệt của cơ thể diễn ra như thế nào? Khi trời nóng hoặc lạnh thì ta phải làm gì để chống nóng, chống lạnh? HĐ1: Tìm hiểu thân nhiệt: (7') * Mục tiêu: Nêu được khái niệm thân nhiệt và biết thân nhiệt luôn ổn định ở 37oC. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi: + Thân nhiệt là gì? Thường đo thân nhiệt bằng cách nào? + Ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng, lạnh ? Vì sao? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.

- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi K1, K2, + Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể, đo K3, K4, thân nhiệt bằng nhiệt kế y tế. N1, N2. + Thân nhiệt giữ ở mức 37oC, do sự điều hòa của cơ thể. Quá trình dị hóa sinh ra nhiệt. - Đại diện HS trả lời theo dõi nxbs. - Theo dõi đáp án của GV, tự hoàn thiện kiến thức.

* Tiểu kết: - Thân nhiệt là to cơ thể. ở người bình thường là 37oC. - Thân nhiệt luôn ổn định ở 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. Nếu to cao hơn hoặc thấp hơn 37oC là biểu hiện của bệnh lí.

Trường THCS:

89

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

HĐ2: Tìm hiểu các cơ chế điều hòa thân nhiệt: (13') * Mục tiêu: Biết cơ chế của việc điều hòa thân nhiệt, trong đó da và HTK đóng vai trò quan trọng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. PTNL + Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh ra nhiệt, vậy + Nhiệt do cơ thể sinh ra đã thoát ra K1, K2, nhiệt đó đã đi đâu và để làm gì? ngoài qua bề mặt cơ thể. K3, K4, + Khi lao động nặng cơ thể có những hình thức + Toát mồ hôi, đỏ mặt, da hồng. N1, N2, tỏa nhiệt nào? N5, + Vì sao mùa hè da thường hồng hào? Mùa đông + Trời nóng mạch máu dãn để thoát KN1, trời rét da tái hoặc sởn gai ốc? nhiệt. Trời rét mạch máu co, cơ chân KN3, lông khép để giảm sự tỏa nhiệt. KN6, + Khi trời nắng nóng, nhiệt độ và độ ẩm không + Mồ hôi thoát ra nhiều nhưng khó bay P3, P6. khí cao, oi bức thì cơ thể phản ứng ntn? Và có hơi do độ ẩm không khí cao nên chảy cảm giác gì? thành dòng, khó tỏa nhiệt, oi bức. + Hãy nêu vai trò của da trong sự điều hòa thân + Da đóng vai trò quan trọng nhất trong nhiệt? việc điều hòa thân nhiệt. + Giải thích tại sao khi nóng giận mặt đỏ, nóng + Máu tập trung nhiều về mặt. lên? + TK và thể dịch. + Sự điều hòa thân nhiệt dựa vào cơ chế nào? + Da và HTK. + Bộ phận nào trong cơ thể tham gia vào sự điều hòa thân nhiệt? - Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. nxbs. - Theo dõi, tự hoàn thiện kiến thức. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. * Tiểu kết: - Da có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa thân nhiệt. + Khi trời nắng, lao động nặng mao mạch ở da dãn làm tăng tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi. + Khi trời rét, mao mạch co lại, làm co cơ chân lông để giảm tỏa nhiệt. - Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. HĐ3: Tìm hiểu phương pháp phòng chống nóng lạnh: (12') * Mục tiêu: HS biết cách phòng chống nóng lạnh trên cơ sở khoa học. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thảo luận - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi PTNL nhóm trả lời các câu hỏi SGK/106. SGK/106. K1, K2, + Chế độ ăn uống vào mùa hè và mùa đông khác + Về mùa hè, ăn nhiều rau xanh, thức ăn ít K3, K4, nhau như thế nào? đạm, mỡ. Mùa đông, ăn nóng, thức ăn giàu N1, N2, đạm, mỡ để cung cấp nhiệt cho cơ thể. N5, + Vào mùa hè chúng ta cần phải làm gì để chống + Đi nắng cần đội mũ nón, mặc quần áo KN3, nóng? màu sáng, ... KN6, + Để chống rét chúng ta phải làm gì? + Mặc ấm, quần áo sẫm màu; giữ ấm cổ, P3, P6. ngực, bàn chân, không ngồi nơi hút gió... + Vì sao nói: rèn luyện thân thể cũng là một biện + Rèn luyện thân thể để tăng khả năng pháp chống nóng, chống lạnh? chịu đựng của cơ thể là biện pháp chống nóng, lanh. + Việc xây nhà ở, công sở... cần lưu ý những yếu + Lưu ý đến hướng gió, trồng cây xanh, tố nào để góp phần chống nóng, chống lạnh? ... + Trồng cây xanh có phải là một biện pháp chống + Phải. Vì cây xanh tạo bóng mát chống nóng không? Vì sao? nóng và chắn gió chống lạnh. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện nhóm lên trả lời, HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi, tự hoàn thiện kiến thức. * Tiểu kết: - Rèn luyên thân thể (rèn luyện da) để tăng khả năng chịu đựng của cơ thể. - Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp với mùa nóng, mùa lạnh. - Mùa hè: độ mũ nón khi ra nắng.

Trường THCS:

90

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Mùa đông: giữ ấm chân, cổ, ngực. ăn thức ăn nóng, nhiều mỡ. - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà ở và nơi công cộng. 3. Kiểm tra, đánh giá:(5') MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Trình bày các hình thức điều hòa thân nhiệt ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2 2. Nêu phương pháp chống nống và chống lạnh ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 3

1. Giải thích câu “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói? Đáp án: Trời nóng cơ chế điều hòa thân nhiệt tăng tiết mồ hôi nên chóng khát; trời rét cơ thể tăng sinh nhiệt để chống rét nên mất nhiều năng lượng (nhanh đói).

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

4. Dặn dò: (1') - Học bài và xem trước bài mới. - Đọc mục “em có biết” - Tìm hiểu các loại vitmin và muối khoáng.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 17

Ngày soạn: 15/ 12/ 2017 Ngày giảng: 15/ 12/ 2017

Tiết 35

Bài 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Hệ thống hóa những kiến thức trong học kì I. - Chuẩn bị những kiến thức cần thiết để kiểm tra học kì I. 1.2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức, tổng hợp, khái quát, hoạt động nhóm. 1.3. Giáo dục: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 1.4. Kiến thức trọng tâm: Các kiến thức cơ bản đã được học trong học kỳ I. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng kiến thức sinh học để thực hiên các nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các bài đã học ở học kì I. 2. Giáo viên: Tranh vẽ: tế bào, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Ôn tập:

HĐ1: Hệ thống hóa kiến thức: * Mục tiêu: Hê thống lại được những kiến thức theo nội dung đã học.

Trường THCS:

91

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 Hoạt động Giáo viên

Hoạt động Học sinh

- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các mỗi nhóm hoàn thành một bảng. - Yêu cầu mỗi nhóm ghi câu trả lời của mình lên giấy khổ to để gián lên bảng. Các nhóm lên trình bày câu trả lời của nhóm mình, nhóm khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.

- Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng của nhóm mình. - Ghi câu trả lời lên giấy khổ to. Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nxbs. - Các nhóm theo dõi đáp án của GV, tự hoàn thiện kiến thức.

Bảng 35-1. Khái quát về cơ thể người Cấp độ tổ chức

Đặc điểm Cấu tạo Vai trò Gồm: màng, chất TB với các bào quan chủ Là đơn vị cấu tạo và chức năng của yếu (ty thể, lưới nội chất, bộ máy gôngi), nhân cơ thể. Tập hợp các TB chuyên hóa, có cấu trúc giống Tham gia cấu tạo nên các cơ quan. nhau. Tham gia cấu tạo và thực hiện một Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. chức năng nhất định của cơ quan Thực hiện một chức năng nhất định Gồm các cơ quan có mối liên hệ về chức năng. của cơ thể.

Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan

Bảng 35-2. Sự vận động của cơ thể Hệ cơ quan thực hiện vận đông Bộ xương Hệ cơ

Vai trò chung - Gồm nhiều xương liên kết với - Tạo bộ khung cơ thể. Giúp cơ thể nhau qua các khớp. hoạt động - Có tính chất đàn hồi và rắn chắc. - Bảo vệ, nơi bám của cơ. để thích với - TB cơ dài. - Cơ co dãn giúp các cơ ứng môi trường. - Có khả năng co dãn. quan hoạt động. Đặc điểm cấu tạo đặc trưng

Chức năng

Bảng 35-3. Tuần hoàn Cơ quan Tim Hệ mạch

Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung - Có van nhĩ thất và van vào - Bơm máu liên tục theo một Giúp máu tuần hoàn liên động mạch. chiều từ tâm thất vào tâm tục 1 chiều trong cơ thể. - Co bóp theo chu kỳ gồm 3 pha. nhĩ. - Nước mô cũng liên tục - Gồm: động mạch, mao mạch, - Dẫn máu từ tim đi khắp cơ được đổi mới, bạch tĩnh mạch. thể và từ khắp cơ thể về tim. huyết lưu thông liên tục.

Bảng 35-4. Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp Thở Trao đổi khí ở phổi Trao đổi khí ở tế bào

Trường THCS:

Vai trò Riêng Hđ phối hợp của lồng ngực và các cơ hô - Giúp không khí trong hấp. phổi thường xuyên đổi mới. Các khí (CO2, O2) khuếch tán từ nơi có Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. nồng độ CO2 trong máu. Các khí (CO2, O2) khuếch tán từ nơi có - Cung cấp O2 cho TB và nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. nhận CO2 do TB thải ra. Cơ chế

92

Chung Cung cấp O2 cho TB của cơ thể và thải CO2 ra khỏi cơ thể.

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 Bảng 35-5. Tiêu hóa

Cơ quan thực hiện Hoạt động Tiêu hóa Hấp thụ

Loại chất Gluxit Lipit Protein Đường Axit béo và glixerin Axit amin

Khoang miệng

Thực quản

Dạ dày

Ruột non

x

Ruột già

x x x x x x

x

Bảng 35-6. Trao đổi chất và chuyển hóa Các quá trình Trao đổi chất

Ở cấp độ cơ thể Ở cấp độ tế bào Đồng hóa

Chuyển hóa ở tế bào

Dị hóa

Vai trò

Đặc điểm

- Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ mtr ngoài. Là cơ sở cho - Thải chất cặn bã, chất thừa ra môi trường ngoài. quá trình - Lấy các chất cần thiết cho TB từ mtr trong. chuyển hóa. - Thải các sản phẩm phân hủy vào mtr trong. - Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể. Là cơ sở cho - Tích lũy năng lượng. mọi hoạt động - Phân giải các chất dự trữ trong tế bào. sống của cơ - Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống thể. của tế bào và cơ thể.

HĐ2: Thảo luận câu hỏi: * Mục tiêu: Vận dụng được những kiến thức ở HĐ1 để trả lời các câu hỏi một cách tổng hợp. - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu - Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. hỏi 1, 2, 3/112. - Các nhóm lên trình bày câu trả lời của nhóm mình, - Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác nxbs. nhóm khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Các nhóm theo dõi đáp án của GV, tự hoàn thiện kiến thức. Câu 1: - Tế bào là 1 đơn vị cấu trúc: + Mọi cơ quan của cơ thể người đều được cấu tạo từ tế bào. + Ví dụ: tế bào xương, tế bào cơ, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu, bạch cầu, tế bào niêm mạc tế bào tuyến, tế bào thần kinh... - Tế bào là 1 đơn vị chức năng: + Các tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan. + Ví dụ: Hoạt động của các tơ cơ trong tế bào giúp bắp cơ co, dãn. Các tế bào cơ tim co, dãn giúp tim co bóp tạo lực đẩy máu vào hệ mạch. Các tế bào tuyến tiết dịch vào ống tiêu hóa để biến đổi thức ăn về mặt hóa học. Câu 2: - Mối liên hệ về chức năng giữa hệ tuần hoàn với các hệ cơ quan đã học được phản ánh theo sơ đồ sau: Hệ vận động Hệ tuần hoàn Hệ hô hấp

Trường THCS:

Hệ tiêu hóa

93

Hệ bài tiết

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Giải thíc: + Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, làm nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ quan khác.. + Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động. + Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp các hệ này trao đổi chất. + Hệ hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn. + Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thông qua hệ tuần hoàn. + Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn. Câu 3: - Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất: + Mang O2 từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa đến các tế bào. + Mang các sản phẩm thải từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết. - Hệ hô hấp giúp các tế bào trao đổi khí: + Lấy O2 từ môi trường ngoài cung cấp cho các tế bào. + Thải CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. - Hệ tiêu hóa biến đổi chức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho các tế bào. 3. Dặn dò: - Ôn tập các bài đã học ở học kì I. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 18

Ngày ra đề: 15/ 12/ 2017 Ngày k.tra: 15/ 12/ 2017

Tiết 36

KIỂM TRA HỌC KỲ 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Kiểm tra được những kiến thức cơ bản đã học trong học kì I. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy, suy đoán, kĩ năng làm bài viết. 3. Thái đội: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập, thi cử. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học ở học kì I. 2. Giáo viên:

2.1 Ma trận NhËn biÕt

Chñ ®Ò

TN

1. Kh¸i qu¸t c¬ thÓ ng−êi (5tiÕt)

Th«ng hiÓu

TL

TN

- Nªu ®Æc ®iÓm cña c¬ thÓ ng−êi. - X¸c ®Þnh ®−îc vÞ trÝ c¸c hÖ c¬ quan trªn c¬ thÓ. - Nªu ®Þnh nghÜa m«, kÓ ®−îc c¸c lo¹i m«. - Kh¸i niÖm ph¶n x¹, cung ph¶n x¹, vßng ph¶n x¹.

Trường THCS:

94

TL

- M« t¶ thµnh phÇn cÊu t¹o cña tÕ bµo phï hîp víi chøc n¨ng. - Gi¶i thÝch c¬ chÕ ph¶n x¹ vµ lÊy ®−îc vÝ dô vÒ ph¶n x¹.

VËn dông Møc ®é thÊp Møc ®é cao TN TL TN TL - Chøng minh tÕ bµo lµ ®¬n vÞ cÊu tróc, ®¬n vÞ chøc n¨ng cña c¬ thÓ. - Chøng minh ph¶n x¹ lµ c¬ së cña mäi ho¹t ®éng cña c¬ thÓ b»ng c¸c vÝ dô.

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên: 1,0 ®iÓm = 10%

2. VËn ®éng (6tiÕt) 0,75 ®iÓm = 7,5%

3. TuÇn hoµn (8tiÕt) 2,25 ®iÓm = 22,5% 4. H« hÊp (4tiÕt)

Giáo án Sinh Học 8

1c©u=1,0 100% - Vai trß cña hÖ vËn ®éng, c¸c phÇn cña bé x−¬ng, c¬ ë ng−êi. C¸c lo¹i khíp. - Nªu c¬ chÕ lín lªn vµ dµi ra cña x−¬ng. 1c©u=0,25 33,3% - Nªu thµnh phÇn cÊu t¹o vµ chøc n¨ng cña m¸u, m«i tr−êng trong c¬ thÓ. - Nªu kh¸i niÖm miÔn dÞch. ý nghÜa cña sù truyÒn m¸u; kh¸i niÖm huyÕt ¸p. 3c©u =0,75 33,3% - Nªu ý nghÜa h« hÊp; kh¸i niÖm dung tÝch sèng; c¬ chÕ trao ®æi khÝ ë phæi vµ tÕ bµo. KÓ c¸c bÖnh vÒ ®−êng h« hÊp, t¸c h¹i cña thuèc l¸.

- Nªu ý nghÜa cña viÖc rÌn luyÖn vµ lao ®éng ®èi víi sù ph¸t triÓn cña c¬ x−¬ng. - Mèi quan hÖ c¬ vµ x−¬ng. Thµnh phÇn cña x−¬ng. 2c©u=0,5 66,7% - HiÖn t−îng vµ nguyªn nh©n ®«ng m¸u, øng dông. - CÊu t¹o tim m¹ch liªn quan ®Õn chøc n¨ng. Tãm t¾t s¬ ®å vËn chuyÓn m¸u vµ b¹ch huyÕt; chu k× ho¹t ®éng cña tim; 1c©u =1,5 66,7% - M« t¶ cÊu t¹o cña c¸c c¬ quan h« hÊp liªn quan ®Õn chøc n¨ng. - Ph©n biÖt thë s©u víi thë b×nh th−êng vµ ý nghÜa cña thë s©u.

- So s¸nh bé x−¬ng vµ hÖ c¬ ng−êi víi thó, rót ra ®−îc ®Æc ®iÓm thÝch nghi cña c¬ x−¬ng ë ng−êi.

- BiÕt ph−¬ng ph¸p s¬ cøu khi n¹n nh©n bÞ g·y x−¬ng, c¸ch b¨ng bã cè ®Þnh x−¬ng bÞ g·y.

- VÏ s¬ ®å vßng tuÇn hoµn m¸u. C¸c biÖn ph¸p rÌn luyÖn tim m¹ch. BiÖn ph¸p rÌn luyÖn ®Ó t¨ng kh¶ n¨ng lµm viÖc cña tim.

C¸c thao t¸c s¬ cøu khi ch¶y m¸u vµ mÊt m¸u nhiÒu.

- S¬ cøu ng¹t thë; lµm h« hÊp nh©n t¹o, Ph−¬ng ph¸p tËp thë s©u. 1c©u =2,0 100%

2,0 ®iÓm = 20% - Vai trß cña c¸c c¬ quan tiªu - §Æc ®iÓm cÊu t¹o cña ruét hãa; sù biÕn ®æi cña thøc ¨n phï hîp víi chøc n¨ng hÊp thô dinh d−ìng. trong èng tiªu hãa. - X¸c ®Þnh con ®−êng hÊp thô dinh d−ìng. 4 c©u =1,0 2 c©u =0,5 1 c©u=1,5 3,0®iÓm 33,3% 16,7% 50,0% = 30% 6. Trao ®æi - Sù chuyÓn hãa vËt chÊt - Ph©n biÖt trao ®æi chÊt gi÷a chÊt - n¨ng (®ång hãa, dÞ hãa) mèi quan c¬ thÓ víi m«i tr−êng ngoµi, hÖ gi÷a 2 qu¸ tr×nh; gi÷a dÞ tÕ bµo víi m«i tr−êng trong. l−îng hãa vµ th©n nhiÖt. So s¸nh ®ång hãa víi dÞ hãa. (3tiÕt)

5. Tiªu hãa (7tiÕt)

1,0 ®iÓm = 10% 17c©u=10® 100%

1 c©u=1,0 100% 8c©u=2,0®

20,0%

1c©u=1,0® 10,0%

4c©u=1,0®

10%

3c©u=4,0 ® 40%

1c©u=2,0® 20%

2.2 Đề kiểm tra TR¾C NGHIÖM (3,0 ®) Em h.y khoanh trßn vµo ch÷ c¸i (A, B, C,...) ®Çu c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt trong c¸c c©u sau: 1. Lo¹i chÊt kho¸ng cã nhiÒu nhÊt trong thµnh phÇn cña x−¬ng lµ: A. Photpho; B. Magiª; C. Natri; D. Canxi. 2. Lo¹i khíp nµo sau ®©y thuéc lo¹i khíp ®éng? A. Khíp gi÷a c¸c ®èt sèng; B. Khíp x−¬ng hép sä; C. Khíp khuûu tay; D. C¶ A, B vµ C. 3. ChÊt kho¸ng cã chøc n¨ng g×? A. Lµm cho x−¬ng cã tÝnh mÒm dÎo; B. Lµm cho x−¬ng bÒn ch¾c;

Trường THCS:

95

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

C. Lµm cho x−¬ng t¨ng tr−ëng; D. C¶ A, B vµ C. 4. Thµnh phÇn cña m¸u bao gåm: A. HuyÕt t−¬ng vµ c¸c tÕ bµo m¸u; C. HuyÕt t−¬ng vµ hång cÇu; B. Hång cÇu, b¹ch cÇu vµ tiÓu cÇu; D. HuyÕt t−¬ng vµ b¹ch cÇu. 5. Nhãm m¸u cã thÓ nhËn ®−îc c¸c nhãm m¸u kh¸c truyÒn cho mµ kh«ng g©y chÕt ng−êi lµ: A. M¸u AB; B. M¸u B; C. M¸u A; D. M¸u O. 6. Ng¨n tim cã thµnh c¬ dµy nhÊt lµ: A. T©m nhÜ ph¶i; B. T©m thÊt tr¸i; C. T©m nhÜ tr¸i; D. T©m thÊt ph¶i. 7. S¶n phÈm ®−îc t¹o ra tõ qu¸ tr×nh tiªu ho¸ Pr«tªin ë ruét non lµ: A. Axit bÐo; B. §−êng ®¬n; C. Axit amin; D. Glixªrin. 8. Enzim trong n−íc bät ho¹t ®éng tèt nhÊt trong ®iÒu kiÖn pH nµo? A. Axit nhÑ: pH = 6,8; B. pH trung tÝnh = 7; C. KiÒm võa: pH =8; D. KiÒm nhÑ: pH = 7,2. 9. Lo¹i enzim thùc hiÖn tiªu ho¸ ho¸ häc ë khoang miÖng lµ: A. Tripsin; B. Pepsin; C. Amilaza; D. C¶ A, B,C. 10. ChÊt nµo sau ®©y bÞ biÕn ®æi vÒ mÆt ho¸ häc trong qu¸ tr×nh tiªu ho¸ ? A. N−íc; B. Muèi kho¸ng; C. Gluxit; D. Vitamin. 11. Sù hÊp thô c¸c chÊt dinh d−ìng diÔn ra chñ yÕu ë ®©u? A. D¹ dµy; B. Ruét non; C. Gan; D. Ruét giµ. 12. ChÊt dinh d−ìng nµo ®−îc hÊp thô theo ®−êng b¹ch huyÕt? A. Vitamin tan trong n−íc; B. C¸c Vitamin tan trong dÇu; C. Glixerin, axit bÐo vµ ®−êng ®¬n; D. Axit amin vµ muèi kho¸ng.

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (1,5 đ) Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với sự sống của cơ thể? Tiểu cầu có vai trò gì trong quá trình đông máu? Câu 2: (1,0 đ) Nêu khái niệm phản xạ, cung phản xạ? Câu 3: (1,5 đ) Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các chất dinh dưỡng? Câu 4: (1,0 đ) So sánh quá trình đồng hóa với quá trình dị hóa? Câu 5: (2,0 đ) Khi cứu người bị ngừng hô hấp, chúng ta phải tiến hành hô hấp nhân tạo. Hãy nêu cách hô hấp nhân tạo bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt?

2.3 Hướng dẫn chấm – Biểu điểm I. tr¾c nghiÖm: (3 ®iÓm) C©u 1: (3,0®iÓm) Mçi ý ®óng ®−îc 0,25 ®iÓm: C©u

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

§¸p ¸n

D

C

B

A

A

B

C

D

C

C

B

B

ii. tù luËn: (7 ®iÓm) C©u

§¸p ¸n, h−íng dÉn chÊm §iÓm - §«ng m¸u lµ mét c¬ chÕ tù b¶o vÖ cña c¬ thÓ, nã gióp cho c¬ thÓ kh«ng bÞ mÊt nhiÒu m¸u 0,5 khi bÞ th−¬ng. 1 - Vai trß cña tiÓu cÇu trong qu¸ tr×nh ®«ng m¸u: 0,5 (1,5®) + B¸m vµo vÕt r¸ch vµ b¸m vµo nhau ®Ó t¹o thµnh nót tiÓu cÇu bÞt t¹m thêi vÕt r¸ch. + TiÓu cÇu vì gi¶i phãng chÊt gióp h×nh thµnh bói t¬ m¸u ®Ó t¹o thµnh khèi m¸u 0,5 ®«ng bÞt kÝn vÕt th−¬ng. - Cung ph¶n x¹: lµ con ®−êng mµ xung thÇn kinh truyÒn tõ c¬ quan thô c¶m (da...) qua 0,5 2 trung −¬ng thÇn kinh ®Õn c¬ quan ph¶n øng (c¬, tuyÕn ...) (1,0®) - Ph¶n x¹ lµ ph¶n øng cña c¬ thÓ ®Ó tr¶ lêi c¸c kÝch thÝch tõ m«i tr−êng trong hay m«i 0,5

Trường THCS:

96

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

3 (1,5®)

4 (1,0®)

5 (2,0®)

Giáo án Sinh Học 8

tr−êng ngoµi d−íi sù ®iÒu khiÓn cña hÖ thÇn kinh. CÊu t¹o cña ruét non phï hîp víi chøc n¨ng hÊp thô: - Ruét dµi 2,8- 3m, diÖn tÝch bÒ mÆt tõ 400 - 500 m2 - Niªm m¹c ruét cã nhiÒu nÕp gÊp víi c¸c l«ng ruét cùc nhá ... lµm t¨ng diÖn tÝch tiÕp xóc. - HÖ mao m¹ch m¸u vµ m¹ch b¹ch huyÕt ph©n bè dµy ®Æc tíi tõng l«ng ruét. §ång hãa DÞ hãa - Tæng hîp chÊt dù tr÷ trong tÕ bµo. - Ph©n gi¶i chÊt ë trong tÕ bµo. - TÝch lòy n¨ng l−îng trong c¸c chÊt dù - Gi¶i phãng n¨ng l−îng dïng cho c¸c ho¹t tr÷. ®éng sèng. C¸c b−íc tiÕn hµnh hµ h¬i thæi ng¹t: - §Æt n¹n nh©n n»m ngöa, ®Çu ngöa ra phÝa sau. BÞt mòi n¹n nh©n b»ng 2 ngãn tay. - HÝt mét h¬i ®Çy lång ngùc råi thæi hÕt søc vµo miÖng n¹n nh©n ®Ó kh«ng khÝ vµo phæi n¹n nh©n vµ kh«ng cho kh«ng khÝ tho¸t ra ngoµi chç miÖng tiÕp xóc. - Ngõng thæi ®Ó hÝt vµo råi l¹i thæi tiÕp. (Cã thÓ bÞt chÆt miÖng n¹n nh©n råi thæi vµo mòi nÕu miÖng n¹n nh©n bÞ cøng khã më). - Thæi liªn tôc kho¶ng 12 - 20 lÇn/phót cho ®Õn khi qu¸ tr×nh h« hÊp cña n¹n nh©n ®−îc æn ®Þnh b×nh th−êng

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Thu bài, nhận xét: - GV thu bài và nhận xét về thái độ của HS trong quá trình làm bài kiểm tra. * Thống kê kết quả: LỚP

Sĩ số

Giỏi SL

Khá %

SL

T.Bình %

SL

%

Yếu SL

Kém %

SL

TB trở lên %

SL

8A 8B Tổng

Rút kinh nghiệm:

Trường THCS:

97

Năm học: 2018 - 2019

%


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Tuần 19 Tiết 37

Ngày soạn: 15/ 12/ 2017 Ngày giảng: / 01/ 2018

TRẢ VÀ CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU CHỮA BÀI: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống và phát hiện được những kiến thức còn thiếu xót trong bài kiểm tra. - Chữa toàn bộ nội dung bài kiểm tra để hướng dẫn và định hướng lại cho học sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày bài kiểm tra viết. - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị nội dung nhận xét chữa bài theo đề kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Chữa bài, nhận xét: - GV nhận xét cách làm bài kiểm tra của cả lớp (nhận xét chung). - Nhận xét những chỗ học sinh làm sai nhiều và nhấn mạnh những chỗ học sinh hay nhầm lẫn. - Phát bài cho từng học sinh Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ bài kiểm tra và nêu thắc mắc nếu chỗ nào chưa hiểu, hoặc điểm cho chưa hợp lí ... - GV chữa bài kiểm tra cho học sinh đối chiếu với kết quả làm bài của mình để phát hiện ra chỗ sai, chỗ cần thắc mắc. - Giải đáp toàn bộ ý kiến thắc mắc của học sinh (nếu có). - Nhấn mạnh những chỗ học sinh thường nhầm lẫn và nhắc nhở những học sinh có điểm yếu kém cần chú ý hơn trong bài kiểm tra. 3. Dặn dò: - Cần ôn lại những kiến thức đã học trong học kì I, để học tốt hơn trong học kì II. - Cần có phương pháp học tập phù hợp để có kết quả cao hơn.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 19 Tiết 38

Ngày soạn: 20/ 12/ 2017 Ngày giảng: / 01/ 2018

HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Tiếp tục hệ thống lại những kiến thức liên quan đến các chương đã học trong học kì I để học sinh củng cố lại kiến thức trong học kì. - Hệ thống lại một số kiến thức cơ bản đã học trong học kì I để học tốt ở học kỳ II. 2. Kỹ năng: RLKN phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung ôn tập.

Trường THCS:

98

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Phát triển bài:

HĐ1: Các bài tập trắc nghiệm: (25’) I. Khái quát cơ thể người: 1. Tế bào thực vật khác tề bào động vật là: A. Có hình tế bào; B. Có lạp thể nhưng không có trung thể; C. Có không bào lớn; D. Cả A, B, và C. 2. Con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da, ...) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến,...) được gọi là: A. Cung phản xạ; B. Vòng phản xạ; C. Phản xạ; D. Tất cả đều đúng. 3. Các cơ quan trong cơ thể có được sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng, thống nhất là nhờ: A. Cơ chế thần kinh; B. Cơ chế thể dịch; C. Bao gồm cả A và B; D. Tất cả đều sai. II. VẬN ĐỘNG: 1. Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của: A. Trạng thái thần kinh; B. Nhịp độ lao động; C. Khối lượng của vật phải di chuyển; D. Bao gồm tất cả các yếu tố trên. 2. Loại chất khoáng có nhiều nhất trong thành phần của xương là: A. photpho; B. Magiê; C. Canxi; D. Natri. 3. Loại khớp nào sau đây thuộc loại khớp động? A. Khớp khuỷu tay; B. Khớp xương hộp sọ; C. Khớp giữa các đốt sống; D. Cả A, B và C. 4. Chất khoáng có chức năng gì? A. Làm cho xương bền chắc; B. Làm cho xương có tính mềm dẻo; C. Làm cho xương tăng trưởng; D. Cả A, B và C. III. TUẦN HOÀN: 1. Thành phần của máu bao gồm: A. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu; B. Huyết tương và các tế bào máu; C. Huyết tương và hồng cầu; D. Huyết tương và bạch cầu. 2. Môi trường trong cơ thể bao gồm: A. Máu và bạch huyết; B. Máu, nước mô và bạch huyết; C. Máu và nước mô; D. Nước mô và bạch huyết. 3 Tâm nhĩ trái co bóp đẩy máu vào: A.Động mạch; B. Tĩnh mạch; C. Tâm nhĩ trái; D. Tâm thất trái. 4. Nhóm máu có thể nhận được các nhóm máu khác truyền cho mà không gây chết người là: A. Máu AB; B. Máu B; C. Máu A; D. Máu O. IV. HÔ HẤP: 1. Trong sự trao đổi khí ở phổi, có sự khuếch tán khí như thế nào dưới đây? A. Khí O2 và khí CO2 từ máu vào phế nang; B. Khí CO2 từ phế nang vào máu; C. Khí O2 từ máu vào phế nang; D. Khí CO2 từ máu vào phế nang. 2. Dung tích của phổi khi hít vào và thở ra phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Tầm vóc và giới tính; B. Sự luyện tập; C. Tình trạng sức khoẻ, bệnh tật; D. Tất cả A, B, C đều đúng. 3. Hiệu quả của hô hấp sẽ tăng khi: A. Thở sâu; B. Thở bình thường; C. Tăng nhịp thở; D. Cả A và B. Trường THCS:

99

Năm học: 2018 - 2019


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

V. TIÊU HÓA: 1. Loại emzim thực hiện tiêu hoá hoá học ở khoang miệng là: A. Tripsin; B. Pepsin; C. Amilaza; D. Cả A, B,C. 2. Giữa tiêu hoá lí học và hoá học ở trong miệng và trong dạ dày thì sự tiêu hoá quan trọng hơn là: A. Tiêu hoá lí học; B. Tiêu hoá hoá học; C. Cả A, B đều sai; D. Cả A, B đều đúng. 3. Sản phẩm được tạo ra từ quá trình tiêu hoá Prôtêin ở ruột non là; A. Axit béo; B. Đường đơn; C. Axit amin; D. Glixêrin. 4. Chất sau đây bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá là: A. Nước; B. Muối khoáng; C. Gluxit; D. Vitamin. VI. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG: 1. Sự giải phóng năng lượng xảy ra trong quá trình: A. Đồng hoá; B. Dị hoá; C. Bài tiết; D. Tổng hợp chất sống. 2. Thân nhiệt của người bình thường ở mức: A. 40 C; B. 39 C; C. 35 C; D. 37 C. 3. Hai mặt của quá trình trao đổi chất trong cơ thể là: A. Vận động và bài tiết B. Đồng hóa và bài tiết C. Dị hóa và vận động D. Đồng hóa và dị hóa 4. Trong hoạt động trao đổi chất, chức năng đưa ôxi từ môi trường ngoài vào cơ thể được đảm nhiệm bởi: A. Hệ tiêu hóa B. Hệ bài tiết C. Hệ vận động D. Hệ hô hấp HĐ2: Câu hỏi tự luận: (17’) I. Khái quát cơ thể người: Câu 1: Em hãy nêu các thành phần tham gia một cung phản xạ? Câu 2: Cung phản xạ là gì ? Hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ? II. VậN ĐộNG: Câu 1: Chức năng của bộ xương là gì ? Câu 2: Nguyên nhân của sự mỏi cơ? Khi bị mỏi cơ cần phải làm gì để cơ hết mỏi? III. TUầN HOàN: Câu 1: Trình bày cấu tạo của tim phù hợp với chức năng của nó? Câu 2: Trình bày sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong? IV. HÔ HấP: Câu 1: Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Chức năng của hệ hô hấp đối với cơ thể? Câu 2: Trình bày cơ chế cơ chế trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào? Câu 3: Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? Trồng nhiều cây xanh có ích lợi gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta? V. TIÊU HóA: Câu 1: Trình bày quá trình biến đổi lí học, hoá học diễn ra trong dạ dày? Câu 2: Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách? Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu” VI. TRAO Đổi chất và năng lượng: Câu 1: Trình bày sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài ?

Rút kinh nghiệm:

Trường THCS: 2019

100

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

HỌC KỲ II Tuần 20

Ngày soạn: 30/ 12/ 2016 Ngày giảng: / 01/ 2017

Tiết 39

Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Biết được vai trò của vitamin và muối khoáng. - Vận dụng được những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng chủ động ăn uống các chất cung cấp có nhiều vitamin và muối khoáng. - Kĩ năng tự tinh khi trình bình ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK và tham khảo một số tài liệu khác, các bảng biểu để tìm hiểu vai trò, nguồn cung cấp và cách phối hợp khẩu phần ăn hàng ngày đáp ứng nhu cầu vitamin và muối khoáng cho cơ thể. 1.3. Giáo dục: GD ý thức vệ sinh thực phẩm,biết cách phối hợp chế biến thức ăn đa dạng. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Vai trò của vitamin và muối khoáng đối với cơ thể. - Xây dựng khẩu phần ăn hợp lí đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng trong bữa ăn. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức về vitamin và muối khoáng đối với cơ thể. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Năng lực nghiên cứu khoa học

N1 N2 N5

Năng lực thực hành sinh học

KN1 KN3 KN6

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các hiện tượng thực tế thiếu vitamin và muối khoáng. Tìm hiểu kiến thức về vitamin và muối khoáng đối với cơ thể. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về các bệnh tật do thiếu hoặc thừa vitamin hoặc muối khoáng của cơ thể. Trình bày được các số liệu liên quan đến sự thừa và thiếu vitamin, muối khoáng của cơ thể. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu các loại vitmin và muối khoáng. 2. Giáo viên: Tranh các loại thức ăn chứa vitamin và muối khoáng, một số bệnh thiếu vitamin và iốt.

Trường THCS: 2019

101

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1: Nêu phương pháp phòng chống nóng lạnh? 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1’) Ngay từ xa xưa, con người đã biết rằng ngoài những món ăn như thịt cá, cơ thể luôn cần có những chất từ rau quả tươi. Sự thiếu hụt những chất này sẽ gây tác hại cho sức khỏe và dẫn đến bệnh tật. Tình trạng này xảy ra rõ nhất ở những người đi biển lâu ngày nhưng lúc ấy chưa ai hiểu rõ tại sao? Cho đến giữa thế kỷ XVI, người ta mới biết được nguyên nhân là do thức ăn thiếu vitamin. Vậy vitamin là gì? Vitamin có ở đâu?... HĐ1: Vai trò của vitamin đối với cơ thể: (15’) * Mục tiêu: Hiểu được vai trò của các loại vitamin đối với cuộc sống và nguồn cung cấp chúng. Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

PTNL

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK hoàn thành bài tập mục /107. - Yêu cầu các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nxbs. - GV nhận xét, nêu đáp án đúng: 1, 3, 5, 6.

- Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập K1, K2, mục K3, K4, - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm N1, N2, khác nxbs. N5, - Các nhóm theo dõi đáp án của GV, tự KN1, hoàn thiện kiến thức. KN3, - Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin và đọc bảng 34.1. - Tiếp tục đọc thông tin và đọc bảng 34.1. KN6. + Vitamin là gì? + Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản. + Vitamin có vai trò gì đối với cơ thể? + Tham gia cấu trúc hệ enzim. + Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như + Phối hợp các loại thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật. thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? - GV yêu cầu các nhóm trả lời và bổ sung. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - GV cho HS quan sát tranh các loại thức ăn chứa - Quan sát tranh các nhóm thức ăn chứa vitamin. Trang ảnh một số bệnh thiếu vitamin và iốt. vitamin.

Tiểu kết: - Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều hệ enzim đảm bảo cho hoạt động sống diễn ra bình thường của cơ thể. - Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. HĐ2: Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể: (15’) * Mục tiêu: Hiểu vai trò của các loại muối khoáng đối với cơ thể để xây dựng khẩu phần hợp lí. - Yêu cầu HS đọc thông tin và bảng 34.2, thảo - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi mục PTNL luận nhóm trả lời các câu hỏi mục / 110. / 110 SGK. K1, K2, + Vì sao nói nếu thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc + Vì vitamin D thúc đẩy quá trình K3, K4, bệnh còi xương? chuyển hóa canxi và phốt pho để tạo N1, N2, + Vì sao Nhà nước vận động nhân dân sử dụng xương. N5, muối iốt? + Vì iốt giúp phòng chống bệnh bứu cổ KN1, + Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần được cung và đần độn. KN3, cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như + Cần cung cấp đủ thức ăn có nguồn gốc KN6. thế nào để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng từ động vật, thực vật, muối và chế biến cho cơ thể? hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn. - Yêu cầu đại diệnHS trả lời, gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi, tự hoàn thiện kiến thức. - Thông báo: Thiếu mk dẫn đến hoạt động sinh lí của - Quan sát tranh những loại thức ăn chứa cơ thể bị ngưng trệ và gây ra bệnh lí. nhiều muối khoáng và nghe GV thông báo. * Tiểu kết:

Trường THCS: 2019

102

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Muối khoáng là thành phần quan trọng của TB, tham gia vào nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần phối hợp các loại thức ăn ĐV, TV và sử dụng muối iốt hàng ngày. - Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin. - Trẻ em nên tăng cường ăn uống canxi, tắm nắng thường xuyên để tăng cường chuyển hóa và hấp thụ Canxi. 4. Kiểm tra, đánh giá:(6’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Nêu vai trò của vitamin đối với cơ thể ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Nêu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Phụ nữ mang thai cần phải bổ sung những loại vitamin và muối khoáng nào ? Đáp án: Phụ nữ mang thai cần cung cấp đủ các loại vitamin B9, iốt, kẽm, sắt, canxi...

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?” - Tìm hiểu bữa ăn gia đình. Rút kinh nghiệm:

Tuần 20

Ngày soạn: 30/ 12/ 2016 Ngày giảng: 31/ 12/ 2017

Tiết 40

Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG

VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần: - Phù hợp,đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng với đối tượng: lứa tuổi, thể trạng, tình trạng sức khoẻ - Đảm bảo cân đối thành phần các chất. - Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng xác định giá trị: cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe mạnh. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu nguyên tắc xây dựng khẩu phần hàng ngày đảm bảo đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tích cực trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.3. GD môi trường: Chú ý tới chất lượng thức ăn giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Nguyên tắc lập khẩu phần ăn phù hợp với lứa tuổi, thể trạng, sức khỏe.

Trường THCS: 2019

103

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Khẩu phần đảm bảo đủ lượng và đủ chất. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học NLTP K1 Trình bày được kiến thức về nguyên tắc lập khẩu phần ăn phù hợp với cơ thể. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Năng lực nghiên cứu khoa học

N1 N2 N5

Năng lực thực hành sinh học

KN1 KN3 KN6

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến việc lập khẩu phần ăn phù hợp với cơ thể. Tìm hiểu kiến thức về phương pháp lập khẩu phần ăn đảm bảo đr lượng và đủ chất. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về các nguyên tắc lập khẩu phần ăn hợp lí phù hợp với từng mùa, tính chất công việc... Trình bày được các số liệu liên quan đến việc lập khẩu phần ăn phù hợp với cơ thể. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu bữa ăn gia đình. 2. Giáo viên: Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính, tháp dinh dưỡng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Nêu vai trò của vitamin và muối khoáng đối với cơ thể? Làm thế nào để cung cấp đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể? 3. Bài mới: * Giới thiệu: (1’) Một trong những mục tiêu của chương trình chăm sóc trẻ em của nhà nước ta là giảm tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng tới mức thấp nhất. Vậy dựa trên CSKH nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí? Đó chính là điều mà chúng ta cần tìm hiểu trong bài hôm nay... HĐ1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: (10’) * Mục tiêu: Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể khác nhau là không giống nhau. Đề ra được chế độ dinh dưỡng hợp lí để chống suy dinh dưỡng trẻ em. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đọc bảng “nhu cầu dinh dưỡng ...” thảo luận trả lời câu hỏi. + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả K1, K2, lời. K3, K4, + Ở trẻ em cao hơn người lớn, vì cần tích N1, N2, lũy cho cơ thể phát triển. Người già nhu N5, cầu dinh dưỡng thấp vì cơ thể vận động KN1, ít. KN3, + Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở những nước + Do chất lượng cuộc sống người dân KN6. đang phát triển thường chiếm tỉ lệ cao? còn thấp. + Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ + Phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? động. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời gọi nhóm khác - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. nxbs. - Theo dõi, tự hoàn thiện kiến thức. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.

Trường THCS: 2019

104

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

* Tiểu kết: Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động. HĐ2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: (12’) * Mục tiêu: Biết được giá trị dinh dưỡng của cá nhóm thức ăn chủ yếu. - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát tranh - Cá nhân thu thập thông tin, hoàn thành các nhóm thực phẩm và gtrị dinh dưỡng 1 số bảng phụ. loại thức ăn. Hoàn thành bảng phụ. - Gọi đại diện HS điền bảng, gọi HS khác - Đại diện lên điền bảng, theo dõi nxbs. nxbs. Loại thực phẩm Tên thực phẩm - Giàu gluxit - Gạo, ngô, khoai, sắn... - Thịt, cá, trứng, sữa ... - Giàu protein - Giàu lipit - Mỡ ĐV, dầu TV... - Giàu vitamin, - Rau, quả tươi, muối khoáng... muối khoáng - Theo dõi, tự hoàn thiện kiến thức. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. + Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì? + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. - GV chốt lại kiến thức. * Tiểu kết: Giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện ở: - Thành phần các chất. - Năng lượng chứa trong nó. - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. HĐ3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần: (10’) * Mục tiêu: Hiểu được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm - Cá nhân thu thập thông tin, thảo luận các câu hỏi. tìm câu trả lời: + Khẩu phần là gì? + Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. + Khẩu phần ăn uống của người mới khỏi ốm có + Cần ăn thức ăn có nhiều chất dinh gì khác với người bình thường? Tại sao? dưỡng, dễ tiêu hóa để nhanh hồi phục sức khỏe. + Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường + Vì rau, quả tươi có nhiều vitamin, rau, hoa quả tươi? muối khoáng và chất xơ để dễ tiêu hóa. + Để xây dựng một khẩu phần ăn uống hợp lí cần + Căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cơ dựa trên những căn cứ nào? thể. + Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe mạnh? + Các sản phẩm từ thiên nhiên cũng chứa nhiều protein: đậu, lạc, vừng ... - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi, tự hoàn thiện kiến thức.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6.

* Tiểu kết: - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn. + Đảm bảo đủ lượng calo, đủ chất (gluxit, lipit, protein, vitamin, muối khoáng) 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Nêu nhu cầu dinh dưỡng 1. Nêu khẩu phần ăn 1. Phụ nữ mang thai cần phải có của cơ thể ? và nguyên tắc lập khẩu khẩu phần ăn như thế nào ?

Trường THCS: 2019

105

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 phần ăn ? 2. Giá trị dinh dưỡng của thức Đáp án: Tiểu kết HĐ 3 ăn biểu hiện ở những yếu tố nào? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2

Đáp án: Phụ nữ mang thai cần cung cấp đủ các loại chất dinh dưỡng, rau xanh, đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng.

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Nghiên cứu bảng 37.1 và hoàn thành bảng 37.2. Rút kinh nghiệm:

Tuần 21

Ngày soạn: 30/ 12/ 2016 Ngày giảng: / 01/ 2017

Tiết 41

Bài 37:

THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Biết các bước xây dựng khần ăn. - Biết cách đánh giá định mức đáp ứng của 1 khẩu phần ăn mẫu. - Biết cách xây dựng 1 khẩu phần ăn hợp lí cho bản thân. 1.2. Kỹ năng: - KN kiến thức: Lập được khẩu phần ăn hằng ngày. - KN sống: + Kĩ năng tự nhận thức: xác định được nhu cầu dinh dưỡng của bản thân. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin đọc SGK và các bảng thành phần dinh dưỡng để lập khẩu phần ăn phù hợp đối tượng; kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe, chống béo phì, chống suy dinh dưỡng. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Các bước xây dựng khẩu phần ăn. - Biết cách đánh giá mức độ đáp ứng của một khẩu phần ăn. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP K1 K2 K3 K4

Trường THCS: 2019

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về nguyên tắc lập khẩu phần ăn phù hợp với cơ thể. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến việc lập khẩu phần

106

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Năng lực nghiên cứu khoa học

N1 N2 N5

Năng lực thực hành sinh học

KN1 KN3 KN6

ăn phù hợp với cơ thể. Tìm hiểu kiến thức về phương pháp lập khẩu phần ăn đảm bảo đủ lượng và đủ chất. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về các nguyên tắc lập khẩu phần ăn hợp lí phù hợp với từng mùa, tính chất công việc... Trình bày được các số liệu liên quan đến việc lập khẩu phần ăn phù hợp với cơ thể. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Nghiên cứu bảng 37.1 và hoàn thành bảng 37.2. 2. Giáo viên: Đáp án bảng 2, 3 SGK/118, 119. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Bài mới: Giới thiệu: (1’)Các loại thực phẩm khác nhau có giá trị ntn? Bằng cách nào xây dựng được 1 khẩu phần ăn hợp lí cho bản thân mình và những người trong gia đình?.... HĐ1: Hướng dẫn nguyên tắc lập khẩu phần: (18’) * Mục tiêu: Biết nguyên tắc xây dựng khẩu phần ăn cho bản thân. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - GV dùng VD: thực phẩm là đu đủ chín và giới - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu. K1, K2, thiệu cách tính theo 2 bước như SGK: - Bước 2: K3, K4, + Lượng cung cấp: A + Điền tên thực phẩm và số lượng cung N1, N2, cấp A. N5, + Lượng thải bỏ: A1. + Xác định lượng thải bỏ: A1. KN1, + Lượng thực phẩm ăn được: A2. + Xác định lượng thực phẩm ăn được: KN3, A2. KN6. - GV dùng bảng 2 lấy VD để nêu cách tính: thành A2 = A - A1 phần d.d, năng lượng, mk. - Bước 3: Tính giá trị của từng loại thực - Hệ số hấp thụ của cơ thể với Protêin là 60%. phẩm đã kẻ trong bảng. - Lượng vitamin C thất thoát là 50%. - Bước 4: công các số liệu đã liệt kê. + Đối chiếu với bảng “Nhu cầu d.d ...” Từ đó có kế hoạch điều chỉnh hợp lí. - Theo dõi, tự hoàn thiện kiến thức.

HĐ2: Tập đánh giá khẩu phần mẫu trong ví dụ: (18’) * Mục tiêu: Thực hiện các phép tính để đánh giá được khẩu phần ăn trong ví dụ. - Yêu cầu các nhóm HS n/c bảng 1 để hoàn thành - Đọc kí bảng số liệu 1. bảng 2 vào các dấu ?. - Tính toán các số liệu để điền bảng 2. - Đại diện nhóm điền bảng , nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm - GV nhận xét, công bố đáp án đúng. khác nxbs. - Từ bảng 2: yêu cầu HS tính toán mức đáp ứng - Tiếp tục tính toán để điền vào bảng 3. nhu cầu và điền bảng 3. + Các em thấy kết quả ở bảng 3 đã hợp lí chưa? - Nếu thấy chưa hợp lí hãy thây thế 1 vài loại thực - Thay thế 1 vài loại t/ă vào bữa ăn thực phẩm khác cho phù hợp. tế rồi tính toán lại hco phù hợp. Thực phẩm Gạo tẻ Cá chép Cộng

Trọng lượng

a 400 100

a1

0 40 Năng lượng

Trường THCS: 2019

Thành phần dinh dưỡng

a2

400 60 Pro

107

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6.

protein

gluxit

lipit

Năng lượng khác (Kcal)

31,6g 9,6g 81,55g

304,8g 390,68g

4g 2,16g 33,31g

1376 57,6 2160,3

Ca

Fe

A

B1

B2

PP

C

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 2160,3

81,55

Nhu cầu đề nghị

2200

Nhu cầu đáp ứng %

98,2

Kết quả tính toán

492,8

26,81

1082,3

1,23

0,58

36,7

94,6

55

700

20

600

1,0

1,5

16,4

75

88,96

70,4

134,05

180,4

123,0

38,67

223,8

63,07

(48,93)

(47,3)

3. Nhận xét, đánh giá: (5’) - GV nhận xét, đánh giá thái độ của HS trong giờ thực hành. - Đánh giá kết quả thực hành dựa vào kết quả bảng 2 và 3. 4. Dặn dò: (1’) - Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người VN và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn. - Ôn lại cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu ở SH lớp 7.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 21

Ngày soạn: 05/ 01/ 2017 Ngày giảng: / 01/ 2017

Tiết 40

Chương VII: BÀI TIẾT Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu rõ vai trò của sự bài tiết: + Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra, và các chất dư thừa. + Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong - Mô tả cấu tạo của thận: Có các đơn vị chức năng gồm cầu thận nang cầu thận và ống thận để lọc máu và hình hành nước tiểu. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vai trò của bài tiết, các cơ quan bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Vai trò của hệ bài tiết; - Cấu tạo của thận phù hợp với chức năng. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP

Trường THCS: 2019

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

108

Năm học: 2018 -


Giáo viên: Năng lực kiến thức sinh học Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

Giáo án Sinh Học 8 K1 K2 K3 K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Trình bày được kiến thức cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết nước tiểu. Tìm hiểu kiến thức về cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết nước tiểu. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết nước tiểu. Trình bày được các số liệu liên quan đến chức năng của hệ bài tiết. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn lại cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu ở SH lớp 7. 2. Giáo viên: Tranh hình 38.1 SGK. Mô hình cơ thể người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra: (3’) GV thu bài thực hành. 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’)Hàng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra ngoài những sản phẩm nào? Thực chất của hoạt động bài tiết là gì?.... HĐ1: Bài tiết: (15’) * Mục tiêu: Biết được khái niệm bài tiết ở cơ thể người và vai trò quan trọng của bài tiết nước tiểu. PTNL Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. + Các sản phẩm cần được thải ra ngoài phát sinh từ đâu? + Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng? - Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện. + Bài tiết đóng vai trò quan trọng ntn đối với cơ thể sống?

- HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:

K1, K2, K3, K4, + Từ hoạt động trao đổi chất của TB và N1, N2, của cơ thể. N5, KN1, + Bài tiết CO2 và bài tiết nước tiểu. KN3, - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. KN6. - Nghe GV giải thích. + Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra, và các chất dư thừa. Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong. - Trả lời và nêu kết luận.

- Yêu cầu HS trả lời và rút ra kết luận. * Tiểu kết: - Bài tiết là qúa trình thải các chất độc hại ra ngoài môi trường. - Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sống diễn ra bình thường. Hoạt động này do phổi, thận, da đảm nhiệm. HĐ2: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu: (15’) * Mục tiêu: Hiểu và nêu được cấu tạo cơ bản của cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV yêu cầu HS quan sát hình 38.1, đọc chú thích để - Quan sát hình ghi nhớ kiến thức. thu nhận kiến thức. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi mục - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập - Yêu cầu đại diện trình bày, nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi bổ sung. - GV nhận xét, thông báo đáp án đúng: - HS theo dõi, sửa chữa. 1.d; 2.a; 3.d; 4.d - Yêu cầu HS trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết trên - Trình bày cấu tạo hệ bài tiết trên tranh và tranh vẽ và trên mô hình? trên mô hình. - GV nhận xét, hoàn thiện.

Trường THCS: 2019

109

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

* Tiểu kết: - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Cấu tạo thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận. - Có khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thàh nước tiểu. Mỗi đơn vị gồm: + Cầu thận. + Nang cầu thận. + ống thận. 4. Kiểm tra, đánh giá: (7’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Bài tiết là gì ? Nêu vai trò của hệ bài tiết ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Làm sao để hệ bài tiết hoạt động lọc các chất thải tử máu hiệu quả ? Đáp án: cần bảo vệ hệ bài tiết khỏe mạnh để hệ bài tiết thực hiện được tốt chức năng lọc máu.

5. Dặn dò: (2’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Chuẩn bị bài 39. Kẻ phiếu học tập vào vở. Đặc điểm Nước tiểu đầu Nồng độ các chất hòa tan Chất độc, chất cặn bã. Chất dinh dưỡng

Nước tiểu chính thức

Rút kinh nghiệm:

Tuần 22

Ngày soạn: 12/ 01/ 2017 Ngày giảng: / 01/ 2017

Tiết 43

Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Mô tả chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu, thải nước tiểu. 1.2. Kỹ năng: Phân tích, quan sát kênh hình, kỹ năng hđ nhóm. 1.3. Giáo dục: GD ý thức vệ sinh giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. 1.4. Kiến thức trọng tâm: Chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu, sự thải nước tiểu. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài:

Trường THCS: 2019

110

Năm học: 2018 -


Giáo viên: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

Giáo án Sinh Học 8 NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được quá trình lọc tạo thành nước tiểu và sự thải nước tiểu. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến việc bài tiết và tạo thành nước tiểu. Tìm hiểu kiến thức về cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết nước tiểu. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về quá trình tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu. Trình bày được các số liệu liên quan đến chức năng của hệ bài tiết. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực KN3 thực hành sinh học KN6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Tranh hình 39.1. Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) HS1: Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò quan trọng ntn đối với cơ thể sống? HS2: Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo ntn? 3. Bài mới: *Giới thiệu: (1’) Mỗi quả thận chứa hàng triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. Quá trình đó diễn ra ntn? Gồm những giai đoạn nào?... HĐ1: Tạo thành nước tiểu: (15’) * Mục tiêu: Nêu được sự tạo thành nước tiểu, chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức và với huyết tương. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 39.1 SGK trả lời câu hỏi mục /126 và hoàn thành phiếu học tập. + Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào và diễn ra ở đâu?

- Cá nhân tự thu nhận kiến thức. Thảo K1, K2, luận hoàn thành mục . K3, K4, + Quá trình lọc máu và tạo thành nước N1, N2, tiểu đầu diễn ra ở cầu thận. Quá trình hấp N5, thụ lại các chất dinh dưỡng và quá trình KN1, bài tiết tiếp đều diễn ra ở ống thận. KN3, + Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ + Nước tiểu đầu không có tế bào máu và KN6. nào? prôtêin. + Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu + Nước tiểu đầu nồng độ các chất hòa như thế nào? tan ít, chứa ít chất cặn bã và chất độc, còn nhiều chất dinh dưỡng. - Yêu cầu đại diện HS trả lời, gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện. - Các nhóm theo dõi đáp án của GV, tự hoàn thiện kiến thức.

* Tiểu kết: - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo thành nước tiểu đầu. + Quá trình hấp thụ lại chất d.d từ nước tiểu đầu của ống thận. + Quá trình bài tiết tiếp (bài tiết chất thừa, chất thải) để tạo thành nước tiểu chính thức diễn ra ở ống thận. - Nước tiểu đầu không có các TB máu và protein Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức: Nước tiểu đầu

Đặc điểm

Trường THCS: 2019

111

Nước tiểu chính thức

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Nồng độ các chất hòa tan Loãng Đậm đặc Chất độc, chất cặn bã. ít Nhiều Chất dinh dưỡng Nhiều Gần như không còn HĐ2: Bài tiết nước tiểu: (12’) * Mục tiêu: HS biết được quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra trong cơ thể. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. trả lời các câu hỏi: + Sự bài tiết nước tiểu diễn ra ntn? + Thận bể thận ống dẫn nước tiểu bóng đái .... + Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là + Lọc máu, thải chất độc và chất cặn bã, gì? chất thừa ra khỏi cơ thể. + Vì sao sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức + Máu tuần hoàn qua thận ltục nên nước năng diễn ra liên tục, nhưng sự thải nước tiểu lại tiểu được tạo thành liên tục. Nhưng chỉ gián đoạn? khi áp lực đủ lớn (200ml) gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng mở ra, phối hợp với các cơ khác giúp thải nước tiểu. - Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nxbs. - Đại diện HS lên trả lời, HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi, tự hoàn thiện kiến thức.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6.

* Tiểu kết: Sự bài tiết nước tiểu: Nước tiểu chính thức bể thận ống dẫn nước tiểu bóng đái ống đái ra ngoài. 4. Kiểm tra, đánh giá: (7’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Nêu các quá trình tạo thành nước tiểu ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Quá trình bài tiết nước

1. Vì sao sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng diễn ra liên tục, nhưng sự thải nước tiểu lại gián đoạn? Đáp án: Máu tuần hoàn qua thận ltục tiểu được thực hiện như thế nên nước tiểu được tạo thành liên tục. Nhưng chỉ khi áp lực đủ lớn (200ml) gây nào ? cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng mở ra, Đáp án: Tiểu kết HĐ 2 phối hợp với các cơ khác giúp thải nước tiểu.

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 22 Tiết 44

Ngày soạn: 13/ 01/ 2017 Ngày giảng: / 01/ 2017

Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.

Trường THCS: 2019

112

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Biết vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết hàng ngày và không nhịn tiểu. 1.2. Kỹ năng: - KN kiến thức: Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu. - KN sống: + Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu. + Kĩ năng lắng nghe tích cực. + Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận. + Kĩ năng tự tin khi xây dựng những thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.3. GD môi trường: Chú ý tới chất lượng thức ăn giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Một số bệnh về thận và đường tiết niệu và phương pháp phòng tránh. - Cách vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được quá cách phòng tránh các bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các bệnh về hệ bài tiết nước tiểu và cách phòng tránh. Tìm hiểu kiến thức vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu và bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh. Thu thập được các thông tin, tranh ảnh quan sát. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về các bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu. Trình bày được các số liệu liên quan đến hệ bài tiết. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết. 2. Giáo viên: Phiếu học tập. Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu Cầu thận bị viêm và suy thoái ống thận bị tổn thương hoặc làm việc kém hiệu quả Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn.

Hậu quả

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2 .Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu? Sự bài tiết nước tiểu diễn ra ntn? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) Hoạt động bài tiết có vai trò vô cùng quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để có 1 hệ bài tiết khỏe mạnh?.... HĐ1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: (15’) * Mục tiêu: Hiểu được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của các tác nhân đó.

Trường THCS: 2019

113

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

PTNL

- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời - Nghiên cứu thông tin, quan sát hình K1, K2, câu hỏi: SGK thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn K3, K4, thành phiếu học tập. N1, N2, + Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết + Các vi khuẩn, chất độc... N5, nước tiểu. KN1, - Tiếp tục quan sát hình 38.1 và 39.1 để hoàn KN3, thành phiếu học tập? KN6. - Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện. - Nghe GV giải thích. * Tiểu kết: Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: - Các vi khuẩn gây bệnh. - Các chất độc trong thức ăn. - Khẩu phần ăn không hợp lí. các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả

Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu

Hậu quả

Cầu thận bị viêm và suy thoái Quá trình lọc máu bị trì trệ, cơ thể bị nhiễm độc chết. ống thận bị tổn thương hoặc làm - Qtr hấp thu lại vầ bài tiết tiếp giảm làm mtr trong bị biến đổi. việc kém hiệu quả - Nước tiểu hòa vào máu đầu độc cơ thể. Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn. Gây bí tiểu nguy hiểm đến tính mang HĐ2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu: (1’) * Mục tiêu: Trình bày được cơ sở khoa học của các thói quen sống khoa học. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn - Đọc thông tin ghi nhớ kiến thức. Trao PTNL thành bảng 40. đổi nhóm hoàn thành bài tập K4, - Yêu cầu đại diện điền bảng, nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. KN1, - Theo dõi và sửa chữa. - GV nhận xét, thông báo đáp án đúng: KN3, + Từ bảng trên hãy vạch ra kế hoạch để hình - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. KN6. thành thói quen sống khoa học. * Tiểu kết: Bảng 40: Cơ sở khoa học và các thói quen sống khoa học STT

Các thói quen sống khoa học

Cơ sở khoa học

Thường xuyên giữ VS chung cho toàn cơ thể - Hạn chế tác hại của VSV. cũng như cho HBT. Khẩu phần ăn uống hợp lí: - Không ăn quá nhiều Protêin, quá mặn, quá - Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn 2 chua, quá nhiều chất tạo sỏi. chế khả năng tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Hạn chế tác hại của những chất độc. - Uống đủ nước. - Tạo đk cho quá trình lọc máu thuận lợi. 3 Khi muốn đi tiểu nên đi ngay, không nhịn lâu. - Hạn chế khả năng tạo sỏi. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC 1

Nhận biết

Thông hiểu

1. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Cơ sở khoa học và các

1. Vì sao không ăn quá nhiều Protêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi ? Đáp án: Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.

thói quen sống khoa học ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2

Trường THCS: 2019

114

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”

Rút kinh nghiệm:

Tuần 23

Ngày soạn: 16/ 01/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017

Tiết 45

Chương VIII: DA Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng tự nhận thức: không nên lạm dụng kem phấn, nhỏ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát mô hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của da. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức vệ sinh da. 1.4. Kiến thức trọng tâm: Cấu tạo và chức năng của da. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, chức năng của da. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4 N1

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

Trường THCS: 2019

N2 N3 N5 KN1 KN3 KN6

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Đề xuất được các giả thuyết có khả năng kiểm chứng được bằng thực nghiệm, dự đoán được kết quả nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lý số liệu. Trình bày các số liệu liên quan đến cấu tạo và chức năng của da. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

115

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Giáo viên: Tranh hình 41 SGK. Mô hình cơ thể người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra: (6’) HS1: Nêu một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và phương pháp phòng tránh? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) Ngoài chức năng bài tiết và điều hòa thân nhiệt, da còn có chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện được chức năng đó?... HĐ1: Cấu tạo của da: (18’) * Mục tiêu: HS biết và mô tả được cấu tạo của da. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS quan sát hình 41, đối chiếu với mô hình cấu tạo da trả lời câu hỏi: + Xác định giới hạn từng lớp da trên sơ đồ? Lớp biểu bì: (1,2) Da Lớp bì: (8,7,5,6,3,4,9) Lớp mỡ dưới da (10) - Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi mục /SGK/ 133. + Vào mùa hanh khô, ta thường thấy cóc những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp cho ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da. + Vì sao da luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?

- HS nghiên cứu SGK, quan sát hình K1, K2, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi: K3, K4, + Đại diện xác định theo dõi nxbs. N1, N2, N3, N5, KN1, KN3, - Thảo luận trả lời các câu hỏi mục KN6. /SGK/133. + Vì lớp TB ngoài cùng hóa sừng và chết nên tự bong ra.

+ Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau, trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn. + Vì sao ta có thể nhận biết được nóng lạnh, đội + Vì trên da có nhiều cơ quan thụ cảm. cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc? + Da phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay + Nóng mao mạch dãn, tiết mồ hôi. Lạnh mao mạch co, chân lông co. lạnh quá? + Chức năng đệm cơ học, dự trữ, điều + Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? hòa thân nhiệt. + Tạo lớp đệm không khí, chống tia tử + Tóc và lông mày có tác dụng gì? ngoại, làm đẹp... - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - Nghe và hoàn thiện kiến thức. - GV nhận xét hoàn thiện.

* Tiểu kết: Da có cấu tạo gồm 3 lớp. - Biểu bì: gồm tầng sừng và tầng TB sống. - Lớp bì: Gồm sợi mô liên kết và các cơ quan (cơ quan thụ cảm, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu). - Lớp mỡ dưới da: gồm các TB mỡ. HĐ2: Chức năng của da: (12’) * Mục tiêu: Biết được chức năng quan trọng của da, từ đó nêu được biện pháp bảo vệ da. - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi mục . - Trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi: PTNL + Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện được + Sợi mô liên kết, tuyến nhờn, lớp mỡ K1, K2, chức năng bảo vệ? dưới da. K3, K4, + Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận được các + Nhờ cơ quan thụ cảm. N1, N2, kích thích? Bộ phân nào thực hiện chức năng bài + Thực hiện bài tiết mồ hôi (tuyến mồ N3, N5, tiết? hôi). KN1,

Trường THCS: 2019

116

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào? + Vậy da có chức năng gì? - Yêu cầu đại diện trình bày, nhóm khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện. * Tiểu kết: Chức năng của da: - Bảo vệ cơ thể. - Tiếp nhận kích thích xúc giác. - Bài tiết. - Điều hòa thân nhiệt. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’)

+ Nhờ sự co dãn của mạnh máu dưới da, hđ tiết mồ hôi, cơ co chân lông và mỡ dưới da. + B.vệ cơ thể, bài tiết, điều hòa thân nhiệt,.. - Đại diện trả lời theo dõi bổ sung. - HS theo dõi, sửa chữa.

KN3, KN6.

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Da có cấu tạo

Vận dụng cao

1. Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Đáp án: Lạm dụng kem phấn quá nhiều sẽ làm bít lỗ chân lông, cản trở quá trình bài tiết mồ hôi, ngoài ra có thể gây mụn hoặc nhờn trên da mất đi vẻ đẹp tự nhiên - Lông mày có vai trò giữ cho mồ hôi ko chảy xuống mắt nếu nhổ bỏ lông mày sẽ làm cho nước (mưa) và mồ hôi chảy xuống mắt làm tổn thương mắt - Dùng bút chì kẻ lông mày giả sẽ ngăn ko cho lông mày mọc nữa.

ntn? Đáp án: tiểu kết hoạt động 1 1. Nêu chức năng của da ? Đáp án: tiểu kết hoạt động 2

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?” - Chuẩn bị bài 42. Kẻ bảng 42.2 vào vở. - Tìm hiểu bệnh ngoài da và cách phòng chống.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 23 Tiết 46

Ngày soạn: 06/ 02/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017

Bài 42: VỆ SINH DA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: Kể một số bệnh ngoài da (bệnh da liễu) và cách phòng tránh. 1.2. Kỹ năng: a. KN kiến thức: Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da. b. KN sống: - Kĩ năng giải quyết vấn đề: các biện pháp khoa học để bảo vệ da. - Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin khi đọc SGK, để biết những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến da. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng ứng xử / giao tiếp khi thảo luận. - Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

Trường THCS: 2019

117

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

1.3. GD môi trường: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh nguồn nước, vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan. 1.4. Kiến thức trọng tâm: Các bệnh của da và cách phòng tránh. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, chức năng của da để đề ra biện pháp vệ sinh da. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát tranh tìm hiểu thông tin liên quan đến các bệnh về da và cách phòng tránh. Trình bày các số liệu liên quan đến các bệnh về da và cách phòng tránh. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Kẻ bảng 42.2 vào vở. Tìm hiểu bệnh ngoài da và cách phòng chống. 2. Giáo viên: Tranh ảnh các bệnh về da. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Trình bày cấu tạo và chức năng của da? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) Da người rất dễ bị tổn thương và ảnh hưởng tới các cơ quan khác cũng như toàn bộ cơ thể. Vậy chúng ta phải bảo vệ da nhưt thế nào để hạn chế bị tổn thương và tránh được các tác nhân có hại?... HĐ1: Bảo vệ da: (10’) * Mục tiêu: Xây dựng thái độ, hành vi bảo vệ da dựa vào cấu tạo và chức năng của da. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời - HS nghiên cứu thông tin, thảo luận trả K1, K2, câu hỏi: lời câu hỏi. K3, K4, + Da bẩn có hại ntn? + Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi N1, N2, khuẩn phát triển, hạn chế sự hoạt động N5, của tuyến mồ hôi. KN1, + Da bị xây xát có hại ntn? + Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi KN3, khuẩn xân nhập vào bên trong nên dễ KN6. nhiễm trùng... - Gọi đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện. - Nghe và hoàn thiện. * Tiểu kết: - Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế sự hoạt động của tuyến mồ hôi.

Trường THCS: 2019

118

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng Phải giữ da sạch tránh xây xát. HĐ2: Rèn luyện da: (11’) * Mục tiêu: Hiểu được nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da. Có hành vi rèn luyện thân thể một cách hợp lí. - GV phân tích cho HS về mối quan hệ giữa rèn - Nghe GV phân tích. PTNL luyện thân thể với rèn luyện da. K1, K2, - Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành - Đọc thông tin ghi nhớ kiến thức. Trao K3, K4, đổi nhóm hoàn thành bài tập bảng 42.1. N1, N2, - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - Yêu cầu đại diện trả lời, nhóm khác nxbs. N5, => GV nhận xét, thông báo đáp án đúng: ý 1, 4, theo dõi bổ sung. KN1, - Theo dõi và sửa chữa. 5, 8, 9. KN3, + Hãy nêu các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da ? + Nêu các hình thức và biện pháp rèn KN6. luyện da. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện: ý 2, 3 và 5. - Nghe và hoàn thiện kiến thức. * Tiểu kết: - Cơ thể là một khối thống nhất, vì vậy rèn luyện cơ thể là rèn luyện da và rèn luyện các hệ cơ quan. - Các hình thức rèn luyện da: + Tắm nắng lúc 8 - 9 giờ sáng. + Tập thể dục buổi sáng. + Tham gia thể thảo buổi chiều. + Xoa bóp da. + Lao động chân tay vừa sức. - Nguyên tắc rèn luyện da: + Rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng. + Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe. + Cần tiếp xúc thường xuyên với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng. HĐ3: Phòng chống bệnh ngoài da: (10’) * Mục tiêu: Biết cách phòng chống một số bệnh ngoài da thường gặp. - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 42.2. - Đọc thông tin. Trao đổi nhóm hoàn PTNL thành bài tập K1, K2, - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - Yêu cầu đại diện trả lời, nhóm khác nxbs. K3, K4, - GV nhận xét, thông báo đáp án đúng: theo dõi bổ sung. N1, N2, + Hãy nêu tóm tắt các biểu hiện của bệnh ngoài + Nêu các biểu hiện của bệnh ngoài da N5, da và PP phòng tránh? và PP phòng tránh. KN1, - GV nhận xét vào giới thiệu một số loại bệnh - Nghe và ghi nhớ kiến thức. KN3, thường gặp. KN6. Bảng 42: Stt Bệnh ngoài da Biểu hiện Cách phòng chống 1 Ghẻ, lở Ngứa ngáy khó chịu, xây xát... Giữ vệ sinh sạch sẽ... Ngứa, nổi mẩn đỏ, có mụn Giữ vệ sinh, không mặc chung quần 2 Hắc lào nước... áo... Xuất hiện đốm hoặc mảng màu Giữ vệ sinh sạch sẽ, không mặc quần 3 Lang ben trắng áo ẩm... 4 Bỏng Phồng rộp da... Tránh để bị bỏng, sát trùng vết bỏng ... Có nhiều mảng tròn trắng trên Giữ vệ sinh sạch sẽ tắm gội thường 5 Bệnh nấm da đầu da đầu, ngứa ngáy... xuyên... * Tiểu kết: - Các bệnh ngoài da: + Do vi khuẩn (bệnh chốc, viêm nang lông, nhọt...). + Do nấm (hắc lào, lang ben...).

Trường THCS: 2019

119

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Bỏng nhiệt, bỏng hóa chất. - Phòng bệnh ngoài da: + Giữ vệ sinh cơ thể. + Giữ vệ sinh môi trường. + Tránh để da bị xây xát, bỏng. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Vì sao phải bảo vệ da ? Đáp án: tiểu kết HĐ 2. Nêu các hình thức và nguyêtn tấc rèn luyện da ? Đáp án: tiểu kết HĐ 2.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Kể tên một số bệnh về da, biểu hiện của bệnh và cách phòng chống cách bệnh đó ? Đáp án: Nội dung bảng 42.

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?” - Thường xuyên thực hiện việc bảo vệ và rèn luyện da. - Ôn lại bài “Phản xạ”

Rút kinh nghiệm:

Tuần 24 Tiết 47

Ngày soạn: 06/ 02/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017

Chương IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Bài 43: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THẦN KINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng. - Khái quát chức năng của hệ thần kinh. 1.2. Kỹ năng: Quan sát tranh hình, hoạt động nhóm. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức vệ sinh hệ thần kinh. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của các bộ phận đó. - Chức năng của hệ thần kinh. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức về phân loại, cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh.

Trường THCS: 2019

120

Năm học: 2018 -


Giáo viên: kiến thức sinh học

Giáo án Sinh Học 8 K2 K3 K4

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu. Quan sát tranh tìm hiểu thông tin liên quan đến cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh. Trình bày các số liệu liên quan đến cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn lại bài “Phản xạ”. 2. Giáo viên: Nội dung bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy nêu một số hình thức rèn luyện da và nguyên tắc rèn luyện da? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) HTK thường xuyên tiếp nhận các kích thích và trả lời lại các kích thích đó bằng sự điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động của các cơ quan hoặc nhóm cơ quan... giúp cơ thể luôn thích nghi với môi trường. Hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào để thực hiện các chức năng đó? HĐ1: Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh: (12’) * Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo của một nơron điển hình và chức năng của nó. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS quan sát hình 43, kết hợp với kiến - Quan sát hình vẽ, cùng với các kiến K1, K2, thức đã học để trả lời câu hỏi mục / SGK: thức đã học trả lời các câu hỏi mục K3, K4, + Dựa vào hình 43.1 và kiến thức đã học ở bài 6, /SGK/137. N1, N2, N5, chương I, hãy mô tả cấu tạo và nêu rõ chức năng + Nêu cấu tạo thân, sợi trục, chức năng... KN1, của nơ ron? - Gọi đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện HS trả lời, HS khác nxbs. KN3, - GV nhận xét hoàn thiện. - Nghe và hoàn thiện kiến thức. KN6. - Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày cấu tạo và chức - Trình bày cấu tạo và chức năng nơron năng của nơron trên hình vẽ. trên hình vẽ. * Tiểu kết: - Cấu tạo nơron: + Thân chứa nhân, quanh thân có các sợi nhánh; thân và sợi nhánh tạo thành chất xám. + Sợi trục: thường có bao mielin được ngăn cách bằng các eo Răngviê, tận cùng có các cúc xinap là nơi tiếp giáp giữa các nơron này với nơ ron khác hoặc với cơ quan trả lời. Sợi trục tạo thành chất trắng và dây thần kinh. - Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. HĐ2: Các bộ phận của hệ thần kinh: (19’) * Mục tiêu: Biết được các bộ phận của hệ thần kinh phân chia theo cấu tạo và theo chức năng. - GV thông báo: có nhiều cách để phân chia các bộ - Nghe GV giới thiệu. PTNL phận của HTK. Ta học 2 cách phân chia: theo cấu tạo K1, K2, và chức năng. K3, K4, * Cấu tạo: N1, N2, - Yêu cầu HS quan sát hình 43.2, lựa chọn các - Cá nhân thực hiện bài tập mục 1. N5, từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn KN1, thành mục 1. KN3, - Gọi 2 HS lên bảng trình bày đáp án, lớp theo dõi - 2 HS lên bảng độc lập hoàn thành.

Trường THCS: 2019

121

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

KN6. nxbs. - Theo dõi và hoàn thiện - GV nhận xét, hoàn thiện: 1. não bộ; 2. tủy sống; - Đọc lại bài tập vừa hoàn thành. 3. bó sợi cảm giác; 4. bó sợi vận động. * Chức năng: + Phân biệt chức năng của HTK vận động và - Nghiên cứu SGK trả lời. HTK sinh dưỡng? - HS trả lời, GV nhận xét và giới thiệu về cách - Nghe GV giới thiệu và ghi bài. phân chia HTK theo chức năng. + Phân chia các thành phần của HTK theo cấu tạo + Tóm tắt lại kiến thức vừa thực hiện. và chức năng? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. * Tiểu kết: - Phân chia theo cấu tạo gồm: + Bộ phận TW: gồm não bộ và tủy sống (nằm trong cột sống). + Bộ phận ngoại biên: gồm các dây thần kinh và hạch thần kinh. - Phân chia theo chức năng: + Hệ TK vận động: điều khiển sự hoạt động của cơ vân, là hoạt động có ý thức. + Hệ TK sinh dưỡng: điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, là hoạt động không có ý thức. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Nêu cấu tạo của nơron TK ? Đáp án: tiểu kết HĐ 2. Nêu các bộ phận của hệ thần kinh theo cấu tạo và chức năng ? Đáp án: tiểu kết HĐ 2.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Lập sơ đồ các bộ phận của hệ thần kinh phân theo cấu tạo và chức năng ?

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Chuẩn bị bài 43 theo nhóm. - Mỗi nhóm: + 1 con ếch (hoặc nhái, cóc) + Bông thấm nước. + Khăn lau.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 24 Tiết 48

Ngày soạn: 12/ 02/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017

THỰC HÀNH Bài 44: TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA TỦY SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Nêu được chức năng của tủy sống đồng thời phỏng đoán được thành phần cấu tạo của tủy sống. - Đối chiếu cấu tạo của tủy sống qua các hình vẽ để khẳng định mqh giữa cấu tạo và chức năng (đã tìm hiểu qua TN). 1.2. Kỹ năng sống:

Trường THCS: 2019

122

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát GV làm mẫu để tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong khi làm thí nghiệm. - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm. 1.3. Giáo dục: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cột sống. 1.4. Kiến thức trọng tâm: - Chức năng, thành phần cấu tạo của tủy sống. - Mối quan hệ về cấu tạo và chức năng của tủy sống. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức về phân loại, cấu tạo, chức năng của tủy sống. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu từ thí nghiệm. Quan sát tranh, làm thí nghiệm tìm hiểu thông tin liên quan đến cấu tạo, chức năng của tủy sống. Trình bày các số liệu liên quan đến cấu tạo, chức năng của tủy sống. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Mỗi nhóm: + 1 con ếch (hoặc nhái, cóc). + Bông thấm nước. + Khăn lau. 2. Giáo viên: - ếch đồng, bộ đồ mổ (mỗi nhóm 1 bộ). - Mô hình tủy sống. - Dung dịch HCl 0,3%, 1%, 3%. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (3’) - Chia nhóm HS. - Phát dụng cụ. - Kiểm tra mẫu HS chuẩn bị. 2. Thực hành: HĐ1: Tìm hiểu chức năng của tủy sống: (20’) * Mục tiêu: HS tiến hành TN thành công cả 3 TN ở lô 1; từ kết quả khảo sát TN của 3 lô nêu được chức năng của tủy sống. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - GV giới thiệu cách tiến hành TN trên ếch đã - Quan sát và lắng nghe, theo dõi GV K1, K2, hủy não: giới thiệu cách tiến hành TN. K3, K4, - Cách làm: + Từng nhóm chuẩn bị ếch theo hướng N1, N2,

Trường THCS: 2019

123

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ ếch cắt đầu hoặc phá não. + Treo lên giá để cho hết choáng (5-6 phút). Bước 1: - Yêu cầu HS tiến hành TN theo giới thiệu ở bảng 44. - Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện. - Lưu ý HS: sau mỗi lần kích thích bằng axit xong phải rửa thật sạch chỗ da có axit và để từ 3-5 phút mới kích thích lại. + Từ kết quả thí nghiệm và kiến thức bài phản xạ. Hãy nêu dự đoán về chức năng của tủy sống ?

- GV ghi dự đoán của HS lên bảng. Bước 2: - GV biểu diến thí nghiệm 4, 5 SGK. - Cách xác định vị trí vết cắt ngang tủy sống ở ếch: vị trí vết cắt nằm giữa khoảng cách của gốc đôi dây TK số I và thứ II (ở lưng). + Em cho biết TN này nhằm mục đích gì?

dẫn + Đọc kỹ 3 TN mà nhóm mình phải làm. - Tiến hành làm 3 TN 1, 2, 3 rồi ghi kết quả quan sát được vào bảng 44. - TN thành công: 1: Chi sau bên phải co 2: 2 chi sau co. 3: Cả 4 chi co, thân co.

N5, KN1, KN3, KN6.

+ Dự đoán: Tủy sống có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi. Các căn cứ thần kinh này có sự liên hệ với nhau theo đường liên hệ dọc (vì kích thích chi sau thì chi trước cũng co và ngược lại). - Theo dõi dự đoán. - Quan sát kết qủa TN 4, 5, ghi kết quả vào bảng 44 cột còn trống. - Kết quả: + TN 4: Chỉ 2 chi sau co. + TN 5: Chỉ 2 chi trước co. + Để khẳng định được sự liên hệ giữa các căn cứ của tủy sống với nhau nhờ đường dẫn truyền.

Bước 3: - GV biểu diễn thí nghiệm 6, 7 SGK. - Quan sát kết qủa TN 6, 7, ghi kết quả - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và ghi lại kết vào bảng 44 cột còn trống. - Kết quả: + TN 6: 2 chi trước không co. quả vào bảng. + TN 7: 2 chi sau co. + Qua thí nghiệm 6, 7 có thể khẳng định được gì? + Khẳng định trong tủy sống có nhiều căn cứ TK điều khiển phản xạ. (kích thích chi trước không co vì phần thần kinh bị hủy; chi sau co vì phần tủy - Yêu cầu HS đối chiếu với dự đoán, sửa chữa. còn...).

HĐ2: Nghiên cứu cấu tạo tủy sống: (12’) * Mục tiêu: Biết được cấu tạo tủy sống dựa vào hình vẽ và thí nghiệm. - Yêu cầu HS quan sát hình 44. 1, 2 đọc chú thích - Quan sát hình đọc chú thích, ghi nhớ hoàn thành bảng “Cấu tạo tủy sống” kiến thức. Trao đổi nhóm hoàn thành - Yêu cầu đại diện trả lời, nhóm khác nxbs. bảng. + Từ kết quả của 3 lô TN trên, liên hệ thực tế về - Đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác ctạo trong tủy sống? theo dõi bổ sung. + Nêu chức năng chất xám, chất trắng? + Chất xám là căn cứ thần kinh của các PXKCĐK - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. + Chất trắng là các đường dẫn truyền các căn cứ TK trong tủy sống với nhau và với não.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6.

* Tiểu kết: TỦY SỐNG Cấu tạo ngoài

Trường THCS: 2019

ĐẶC ĐIỂM - Vị trí: nằm trong ống xương sống cổ I đến đốt thắt lưng II.

124

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 - Hình dạng: hình trụ dài khoảng 50 cm. Có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lưng. - Màu sắc: màu trắng bóng. - Màng tủy gồm 3 lớp: màng nhện, màng cứng, màng nuôi. Bảo vệ và nuôi dưỡng tủy sống. - Chất xám: ở trong, có hình cách bướm. Do thân và tua ngắn của nơron tạo thành. - Chất trắng: nằm ngoài, bao quanh chất xám. Do sợi trục của nơron tạo thành. - Chất xám: Là căn cứ thần kinh của các PXKĐK. - Chất trắng: Là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ.

Cấu tạo trong Chức năng

3. Báo cáo thu hoạch: (5’) - Hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập. - Các căn cứ điều khiển phản xạ do thành phần của tủy sống đảm nhận thí nghiệm nào chứng minh điều đó? - Các căn cứ TK liên hệ với nhau nhờ thành phần nào? Thí nghiệm nào chứng điều đó? 5. Dặn dò: (5’) - Học cấu tạo tủy sống. - Hoàn thành báo cáo thu hoạch. - Đọc và xem trước bài 4, 5/ SGK.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 25 Tiết 49

Ngày soạn: 17/ 02/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017

Bài 45: DÂY THẦN KINH TỦY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. - Biết được vì sao nói dây TK tủy là dây pha. 1.2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích kênh hình. Kỹ năng HĐ nhóm. 1.3. Giáo dục: GD ý thức học tập, vệ sinh, môi trường. 1.4. Kiến thức trọng tâm: Cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức về phân loại, cấu tạo, chức năng của dây thần kinh tủy. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Trường THCS: 2019

K4

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn.

125

Năm học: 2018 -


Giáo viên: Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

Giáo án Sinh Học 8 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu từ thí nghiệm. Quan sát tranh, làm thí nghiệm tìm hiểu thông tin liên quan đến cấu tạo, chức năng của dây thần kinh tủy. Trình bày các số liệu liên quan đến cấu tạo, chức năng của dây thần kinh tủy. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2 .Kiểm tra 15 phút: Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơ nơron? Câu 2: Nêu các bộ phận của hệ thần kinh chia theo cấu tạo và chức năng ? Đáp án – biểu điểm: CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM - Cấu tạo nơron: + Thân chứa nhân. 1,0 1 + Các sợi nhánh mọc xung quanh thân, thân và sợi nhánh tạo thành chất xám. 2,0 (6 điểm) + Một sợi trục, trên sợi trục thường có bao mielin, có chỗ thắt tạo thành eo răngvie, tận cùng là các Cucxinap. Sợi trục tạo thành chất trắng và các dây thần kinh. 2,0 - Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. 1,0 - Cấu tạo + Bộ phận TW: gồm não bộ nằm trong hộp sọ và tủy sống nằm trong cột sống. 1,0 + Bộ phận ngoại biên: gồm các dây TK và hạch TK. 1,0 2 - Chức năng: (4 điểm) + Hệ TK vận động: điều khiển sự hđ của cơ vân là hđ có ý thức. 1,0 + Hệ TK sinh dưỡng: điều khiển sự hđ của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh 1,0 sản là hđ không có ý thức. 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) Chúng ta đã biết cấu tạo và c/n tủy sống thông qua bài thực hành. Vậy tủy sống có những loại dây TK nào? Chức năng và ctạo của dây TK tủy ra sao? HĐ1: Cấu tạo trong của dây thần kinh tủy: (11’) * Mục tiêu: Hiểu và trình bày được cấu tạo của dây TK tủy. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS quan sát hình 44.2 và 45.1, đọc thông tin SGK thảo luận trả lời câu hỏi. + Trình bày ctạo dây TK tủy? - Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện. - GV treo tranh câm hình 45.1, yêu cầu HS lên dán các mảnh bìa chú thích vào tranh, HS khác nxbs. GV nhận xét hoàn thiện.

- Quan sát hình vẽ, đọc TT trả lời các K1, K2, câu hỏi K3, K4, N1, N2, - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. N5, - Nghe và hoàn thiện kiến thức. KN1, + Dán các mảnh bìa vào tranh câm, em KN3, khác nxbs.. KN6.

* Tiểu kết: Có 31 đôi dây TK tủy. Mỗi dây gồm 2 rễ: - Rễ sau: rễ cảm giác. đi ra từ lỗ gian đốt tạo thành dây TK tủy. - Rễ trước: rễ vận động. HĐ2: Chức năng của dây thần kinh tủy: (11’) * Mục tiêu: Thông qua cấu tạo rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy.

Trường THCS: 2019

126

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thí nghiệm, đọc bảng 45 rút ra kết luận về: + Chức năng của rễ tủy? + Chức năng của dây TK tủy? + Vì sao nói dây TK tủy là dây pha? - GV theo dõi hướng dẫn HS hoàn thiện.

- Đọc kĩ nội dung thí nghiêm và kết quả PTNL ở bảng 45/SGK/143, thảo luận nhóm rút K1, K2, ra kết luận về c/n của dây TK tủy. K3, K4, N1, N2, - Đại diện trả lời, HS khác nxbs. KN1, - Tự hoàn thiện kiến thức. KN3.

* Tiểu kết: - Rễ trước dẫn truyền xung vận động (li tâm). - Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm). - Dây TK tủy do bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ trước và rễ sau. Vì vậy gọi dây TK tủy là dây pha. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Câu hỏi 1 SGK/143

Thông hiểu

Đáp án: Dây TK tủy do bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ trước và rễ sau. Vì vậy gọi dây TK tủy là dây pha.

Vận dụng thấp Câu hỏi 2 SGK/143

Vận dụng cao

Đáp án: Nếu chi nào không co thì rễ sau (cảm giác) chi đó bị đứt; nếu chi nào co thì rễ trước (rễ vận động) của chi đó vẫn còn; nếu chi đó không co mà các chi khác co thì rễ trước của chi đó bị đứt.

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 46. - Kẻ bảng 46/145 SGK vào vở.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 25 Tiết 48

Ngày soạn: 20/ 02/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017

Bài 46: TRỤ NÃO – TIỂU NÃO – NÃO TRUNG GIAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Xác định được vị trí các thành phần của trụ não, tiểu não, não trung gian. - Trụ não điều hoà hoạt động của nội quan, dẫn truyền. - Tiểu não điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. - Não trung gian điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt. 1.2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích kênh hình, HĐ nhóm. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn bộ não. 1.4. Trọng tâm: Xác định được vị trí các thành phần của trụ não, tiểu não, não trung gian. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

Trường THCS: 2019

127

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL

NLTP

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

K1

Trình bày được kiến thức về phân loại, cấu tạo, chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu từ thí nghiệm. Quan sát tranh, làm thí nghiệm tìm hiểu thông tin liên quan đến cấu tạo, chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian. Trình bày các số liệu liên quan đến cấu tạo, chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

Năng lực kiến thức sinh học

K2 K3 K4

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Giáo viên: Mô hình bộ não tháo lắp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây TK tủy? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’) Phía trên tủy sống là não bộ. Não gồm những thành phần nào? Chức năng của các phần đó là gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. HĐ1: Vị trí và các thành phần của não bộ: (8’) * Mục tiêu: Biết được vị trí, các thành phần của bộ não, trụ não, tiểu não, não trung gian. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS quan sát hình 46.1 SGK, hoàn - Dựa vào tranh vẽ tìm vị trí các thành K1, K2, thành bài tập điền từ trang 144/SGK. phần của não bộ để hoàn chỉnh bài tập. K3, K4, - YC đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện HS trả lời theo dõi nxbs. N1, N2, - GV nhận xét, thông báo đáp án đúng (1. não - Nghe và hoàn thiện kiến thức. N5, trung gian, 2. hành não; 3. cầu não; 4. não giữa; 5. KN1, cuống não; 6. củ não sinh tư; 7. tiểu não). KN3, - Gọi 2 HS lên xác định giới hạn trụ não, tiểu não, - Xác định vị trí các phần của não trên KN6. não trung gian trên tranh. tranh. - GV nhận xét hoàn thiện. * Tiểu kết: Não bộ kể từ dưới lên gồm: Trụ não, não trung gian, đại não và tiểu não. HĐ2: Cấu tạo và chức năng của trụ não – tiểu não – não trung gian: (24’) * Mục tiêu: Biết được cấu tạo và chức năng chủ yếu của trụ não – tiểu não – não trung gian. * Trụ não: PTNL - Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thông tin trang - Đọc thông tin/144, thảo luận trả lời. K1, K2, 144/SGK, thảo luận câu hỏi: K3, K4, + Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não? N1, N2, - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, HS khác nxbs. KN1, * Não trung gian: KN3. - Yêu cầu HS xác định não trung gian trên mô - Xác định vị trí não trung gian trên tranh

Trường THCS: 2019

128

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

hình và trên tranh vẽ. Nghiên cứu kĩ thí nghiệm vẽ và mô hình. trang 145/SGK, thảo luận câu hỏi: + Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian? - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. - Tự hoàn thiện kiến thức. - YC đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện. * Tiểu não: - Yêu cầu HS quan sát hình 46.1, 46.3, đọc thông - Đọc thông tin, quan sát hình trả lời câu tin, trả lời câu hỏi: hỏi: + Xác định vị trí tiểu não? + Sau trụ não, dưới bán cầu não. + Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não? - YC đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện. - Tự hoàn thiện kiến thức. * Tiểu kết: * Trụ não: - Vị trí: Nằm phía trên tủy sống. - Cấu tạo gồm: Hành não, cầu não và não giữa; chất trắng bao ngoài, chất xám bên trong tập trung thành nhân xám. Có 12 đôi dây thần kinh não xuất phát từ đây, gồm 3 loại (cảm giác, vận động, dây pha). - Chức năng: + Chất xám: điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa...). + Chất trắng: dẫn truyền (đường lên là cảm giác, đường xuống là vận động). * Não trung gian: - Vị trí: Nằm giữa trụ não và đại não. - Cấu tạo gồm đồi thị và vùng dưới đồi. + Chất trắng bên ngoài, chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não. + Chất xám: là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. * Tiểu não: - Vị trí: Tiểu não phía sau trụ não, dưới bán cầu não. - Cấu tạo: + Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não. + Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền. - Chức năng: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Nêu vị trí và các thành

1. Vì sao người say rượu thường có biểu hiện

phần của não bộ ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1

chân nam đá chân chiêu trong lúc đi? Đáp án: Người say rượu chân nam đá chân chiêu là do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não. Tiểu não không điều khiển được các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể một cách chính xác, nên người say rượu bước đi không vững.

5. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1 /SGK vào vở. - Đọc trước bài 46.

Rút kinh nghiệm:

Trường THCS: 2019

129

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 Ngày soạn: 20/ 02/ 2017 Ngày giảng: / 02/ 2017

Tuần 26 Tiết 51

Bài 47: ĐẠI NÃO

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Biết đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hóa so với lớp thú. - Xác định được các vùng chức năng ở vỏ đại não người. - Đại não trung tâm của phản xạ có điều kiện, dẫn truyền. 1.2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích kênh hình. Kỹ năng vẽ hình. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ bộ não. 1.4. Trọng tâm: - Cấu tạo của não người tiến hóa hơn so với lớp thú. - Các vùng chức năng của vỏ đại não ở người. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học NLTP Trình bày được kiến thức về phân loại, cấu tạo, chức năng của đại não. K1 K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu từ thí nghiệm. Quan sát tranh, làm thí nghiệm tìm hiểu thông tin liên quan đến cấu tạo, chức năng của đại não. Trình bày các số liệu liên quan đến cấu tạo, chức năng của đại não. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Giáo viên: Mô hình bán cầu não người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Trình bày cấu tạo và chức năng não trung gian, trụ não, tiểu não? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (1’)GV giới thiệu bài như tình huống SGK. HĐ1: Cấu tạo đại não: (15’) * Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

Trường THCS: 2019

130

PTNL

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Yêu cầu HS quan sát hình 47.1, 2, 3 trả lời câu - Quan sát hình vẽ, đọc chú thích trả lời K1, K2, các câu hỏi K3, K4, hỏi. + Xác định vị trí đại não? + Phía trên não trung gian. N1, N2, + Hoàn thành bài tập điền từ? + 1. khe; 2. rãnh; 3. trán; 4. đỉnh; 5. thùy N5, thái dương; 6. chất trắng. KN1, - Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. KN3, - GV nhận xét hoàn thiện. - Nghe và hoàn thiện kiến thức. KN6. - Yêu cầu HS quan sát lại hình 47.1, 2. - Quan sát cấu tạo ngoài đại não. + HS trả lời. + Nêu cấu tạo ngoài đại não? + Quan sát hình 47.3, mô tả cấu tạo trong đại + Chất xám ở ngoài chất trắng ở trong... não? + Não trái điều khiển nửa người bên phải + Giải thích hiện tượng liệt nửa người? và ngược lại. Vì vậy khi một bên não bị tổn thương thì môt nửa người bị liệt. + Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện, giải thích thêm cho HS rõ. - Tự hoàn thiện kiến thức. * Tiểu kết: - Cấu tạo ngoài: + Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa (nửa trái, nửa phải). + Rãnh sâu chia bán cầu não thành 4 thùy (trán, đỉnh, chẩm, thái dương). + Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn làm tăng diện tích bề mặt não. - Cấu tạo trong: + Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não dày 2 - 3 mm, gồm 6 lớp. + Chất trắng ở trong là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. HĐ2: Sự phân vùng chức năng của đại não: (15’) * Mục tiêu: Nhận biết được các vùng chức năng trên vỏ não. - Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thông tin, quan sát - Thu thập thông tin, trao đổi nhóm PTNL hình 47.4 /SGK. thống nhất câu trả lời. K1, K2, + Đại não được phân thành những vùng chức + Đại não được phân thành nhiều vùng K3, K4, năng nào? chức năng: Vùng cảm giác, vận động, N1, N2, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết, N5, vùng thị giác... KN1, - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. KN3, + So sánh sự phân vùng chức năng ở người và + Ở người và đv đều có chung các vùng KN6. chức năng, nhưng ở người còn có thêm ĐV? vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết), vùng hiểu tiếng nói và hiểu chữ viết. - Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện. * Tiểu kết: - Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện. - Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng. - Các vùng có ở người và ĐV là: vùng cảm giác, vận động, thị giác, thính giác... - Vùng chức năng chỉ có ở người: vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết. 4. Kiểm tra, đánh giá: (5’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Nêu cấu tạo của đại não ?

Thông hiểu

Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Nêu sự phân vùng chức

Trường THCS: 2019

Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Những đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác thuộc lớp thú ?

131

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 Đáp án: Khối lượng đại não lớn, có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơ ron; có trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ.

năng của đại não ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2

5. Dặn dò: (3’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Vẽ hình 47.1, 2 vào vở. - Đọc mục “Em có biết?”. - Kẻ phiếu học tập vào vở.

Cung phản xạ vận động

Đặc điểm Cấu tạo

Cung phản xạ dinh dưỡng

- Trung ương - Hạch TK - Đường hướng tâm - Đương li tâm chức năng

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 25/ 02/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017

Tuần 26 Tiết 52

Bài 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Phân biệt được cung phản xạ dinh dưỡng với cung phản xạ vận động. - Phân biệt được bộ phận thần kinh giao cảm với bộ phận thần kinh đối giao cảm. 1.2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích kênh hình, so sánh. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ HTK. 1.4. Trọng tâm: - Cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động. - Phân biệt phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ TK phó giao cảm về cấu tạo và chức năng. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức về phân loại, cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Trường THCS: 2019

K4

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn.

132

Năm học: 2018 -


Giáo viên: Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

Giáo án Sinh Học 8 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu từ thí nghiệm. Quan sát tranh, làm thí nghiệm tìm hiểu thông tin liên quan đến cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. Trình bày các số liệu liên quan đến cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Trình bày cấu tạo và chức năng của đại não người? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: Hệ TK sinh dưỡng được phân thành phân hệ giao cảm và đối giao cảm. Hai phân hệ này có ctạo ntn? Đảm nhận những chức năng gì?...

HĐ1: Cung phản xạ sinh dưỡng: (18’) * Mục tiêu: Phân biệt được cung PX sinh dưỡng với cung PX vận động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

PTNL

- Yêu cầu HS quan sát hình 48.1 SGK, vận dụng - Quan sát hình vẽ, vận dụng kiến thức trả K1, K2, kiến thức trả lời câu hỏi: lời câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập. K3, K4, + Trung khu của các phản xạ vận động và phản + Đều nằm trong chất xám; trung khu N1, N2, xạ sinh dưỡng nằm ở đâu? của các phản xạ sinh dưỡng nằm trong N5, sừng bên của tủy sống và trong trụ não. KN1, + So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung + Đường hướng tâm đều gồm 1 nơron ron KN3, phản xạ vận động. liên hệ với trung khu ở sừng sau chất xám. KN6. Cung PXVĐ: nơron liên lạc tiếp xúc với nơron vận động ở sừng trước; cung PXSD: tiếp xúc với nơron trước hạch ở sừng bên. Đường li tâm của PXVĐ chỉ có 1 nơron chạy từ sừng trước chất xám cơ quan đáp ứng; PXSD: có 2 nơron tiếp giáp nhau trong các hạch thần kinh sinh dưỡng. - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập vào vở. - Đại diện HS trả lời, HS khác nxbs. - Gọi HS nêu đáp án, HS khác nxbs. - Nghe và hoàn thiện kiến thức. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. * Tiểu kết: Đặc điểm

Cấu tạo

Cung phản xạ vận động

- Trung ương

- Chất xám

- Hạch TK - Đường hướng tâm - Đường li tâm

- Không có. - Từ cơ quan thụ cảm đến TW. - Đến thẳng cơ quan phản ứng.

Chức năng

Đại não Tủy sống

Cung phản xạ dinh dưỡng

- Chất xám

Trụ não Sừng bên tủy sống.

- Có. - Từ cơ quan thụ cảm đến TW. - Qua sợi trước hạch, sợi sau hạch (chuyển giao ở hạch TK). Điều khiển hoạt động của cơ Điều khiển hoạt động của cơ trơn (hđ vân (hđ có ý thức). không có ý thức)

HĐ2: Cấu tạo hệ thần kinh sinh dưỡng: (08’) * Mục tiêu: Biết được cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng.

Trường THCS: 2019

133

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thông tin, quan sát hình 48.3 thảo luận câu hỏi: + Hệ TKSD có cấu tạo ntn? + Đọc bảng 48.1 và quan sát hình 48.3, tìm điểm sai khác giữa phân hệ TK giao cảm và phân hệ TK đối giao cảm? - Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện.

- Đọc thông tin, quan sát hình vẽ, thảo luận trả lời. + Gồm phần TW và phần ngoại biên. + Phân hệ giao cảm: Sợi trước hạch ngắn, sau hạch dài. + Phân hệ đối giao cảm: Sợi trước hạch dài, sợi sau hạch ngắn. - Đại diện trả lời, HS khác nxbs. - Tự hoàn thiện kiến thức.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6.

* Tiểu kết: - Hệ TKSD cấu tạo TKTW và TK ngoại biên (dây TK và hạch TK). - TKSD gồm: + Thần kinh giao cảm: sợi trước hạch ngắn, sợi sau hạch dài. + Thần kinh đối giao cảm: sợi trước hạch dài, sợi sau hạch ngắn.

HĐ3: Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng: (06’) * Mục tiêu: Nêu được chức năng đối lập của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm. - Yêu cầu HS quan sát hình 48.3, thảo luận câu - Quan sát hình vẽ, đọc thông tin, thảo hỏi: luận câu hỏi + Nêu chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm + Có tác dụng đối lập nhau. và đối giao cảm? + Hệ TKSD có vai trò ntn trong đời sống? + Điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng (nội quan). - Gọi HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện. - Tự hoàn thiện kiến thức.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5, KN1, KN3, KN6.

* Tiểu kết: - Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau trong trình quá điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng. - Nhờ tác dụng đối lập mà các cơ quan sinh dưỡng trong cơ thể được điều hòa. 4. Kiểm tra, đánh giá: (05’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Nêu các thành phần của cung 1. Trình bày sự giống nhau và

khác nhau về mặt cấu trúc và phản xạ sinh dưỡng ? chức năng giữa 2 phân hệ thần Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Nêu cấu tạo và chức năng của kinh GC và ĐGC ? hệ thần kinh SD ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2+3

5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Đọc trước bài 49.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 05/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017

Tuần 27 Tiết 53

Bài 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC Trường THCS: 2019

134

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp. Xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác. - Cơ quan phân tích thị giác: Tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác, vùng thị giác ở thùy chẩm. - Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ: Các phần phụ, cầu mắt (Màng cứng, màng mạch, màng lưới: tế bào nón và tế bào que). Nêu được sự tạo ảnh ở màng lưới (chú ý cấu tạo của màng lưới) và chức năng của chúng. 1.2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích kênh hình. Kỹ năng hoạt động nhóm. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ mắt. 1.4. Trọng tâm: - Các thành phần của cơ quan phân tích và cơ quan phân tích thị giác. - Cấu tạo và chức năng của mắt. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức về phân loại, cấu tạo, chức năng của mắt. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu từ thí nghiệm. Quan sát tranh, làm thí nghiệm tìm hiểu thông tin liên quan đến cấu tạo, chức năng của mắt. Trình bày các số liệu liên quan đến cấu tạo, chức năng của mắt. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Giáo viên: Mô hình bán cấu tạo mắt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (05’) HS1: Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ TKSD? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’) Nêu những bộ phận của mắt mà em biết? Để hiểu rõ về cấu tạo và chức năng của mắt chúng ta cùng tìm hiểu bài 49.

HĐ1: Cơ quan phân tích: (08’) * Mục tiêu: Xác định được các thành phần của cơ quan phân tích, phân biệt được cơ quan phân tích với cơ quan thụ cảm. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL

Trường THCS: 2019

135

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào? + Nêu ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể? + Phân biệt cơ quan phân tích với cơ quan thụ cảm? - Gọi đại diện HS trả lời, gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện.

- Đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi:

K2, K3, K4, N1,

+ Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, bộ phận phân tích TW ở đại não. + Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường. + Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể, là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. - Nghe và ghi nhớ.

* Tiểu kết: - Cơ quan phân tích gồm: + Cơ quan thụ cảm. + Dây thần kinh. + Bộ phận phân tích ở TW. - Ý nghĩa: giúp cơ thể nhận biết được tác động của mtr.

HĐ2: Cơ quan phân tích thị giác: (22’) * Mục tiêu: Xác định được thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác. Mô tả được cấu tạo cầu mắt và màng lưới. Trình bày được quá trình thu nhận ảnh ở cơ quan phân tích thị giác. - Yêu cầu HS thảo luận: - Thu thập thông tin, trao đổi nhóm PTNL thống nhất câu trả lời. K1, K2, + Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành + Gồm Cơ quan thụ cảm thị giác, dây K3, K4, TK thị giác và vùng thị giác ở thùy phần nào? N1, N2, chẩm. N5, + 1. cơ vận động mắt; 2. màng cứng; 3. + Hoàn thành bài tập điền từ? KN1, màng mạch; 4. màng lưới; 5. TB thụ cảm KN3, thị giác. KN6. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. - Gọi đại diện HS trả lời, gọi HS khác nxbs. - Theo dõi, sửa chữa. - GV nhận xét và hoàn thiện bài tập. + Trình bày cấu tạo cầu mắt trên hình quan sát + HS trả lời câu hỏi. được ? - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, thảo - Nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi. luận trả lời: + Màng lưới gồm TB hình nón và TB + Nêu cấu tạo màng lưới? hình que... + Phân biệt sự khác nhau giữa TB hình que và + TB hình nón tiếp nhận kích thích ás mạnh và màu sắc. TB hình que tiếp nhận hình nón trong mối quan hệ với TK thị giác? kích thích ás yếu. + Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn + Điểm vàng là nơi tập trung nhiều TB hình nón. rõ nhất? + Vì ảnh của vật không hiện được ở + Tại sao trời tối ta không nhìn rõ vật? điểm vàng. + Ánh sáng phản chiếu từ vật qua mtr + Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới ? trong suốt đến màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược. + Thể thủy tinh trong cầu mắt có vai trò gì? + Là 1 thấu kính hội tụ, có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật. - Gọi đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện HS trả lời, theo dõi nxbs và tự - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. hoàn thiện. * Tiểu kết:

Trường THCS: 2019

136

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Cơ quan phân tích thị giác gồm:

Cơ quan thụ cảm thị giác. Dây TK thị giác. Vùng thị giác ở thùy chẩm.

* Cấu tạo cầu mắt: - Màng bọc gồm: + Màng cứng: phía trước là màng giác. + Màng mạch: phía trước là lòng đen. + Màng lưới: gồm TB hình nón và TB hình que. Môi trường trong suốt (thể thủy tinh, thủy dịch, dịch thủy tinh). - Màng lưới: TB hình nón: tiếp nhận kích thích ánh mạnh và màu sắc. TB hình que: tiếp nhận kích thích as yếu. Điểm vàng: là nơi tập trung TB hình nón. Điểm mù: không có TB thụ cảm thị giác. - Sự tạo ảnh của màng lưới: ánh sáng phản chiếu từ vật qua mtr trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược gây kích thích TB thụ cảm lên dây TK thị giác đến vùng thị giác để nhìn rõ vật. 4. Kiểm tra, đánh giá: (06’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu 1. Một cơ quan phân tích gồm 1. Trình bày sự giống nhau và

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

khác nhau về mặt cấu trúc và những thành phần nào ? chức năng giữa 2 phân hệ thần Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Nêu cấu tạo và chức năng của kinh GC và ĐGC ? hệ thần kinh SD ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2+3

5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3/186. - Đọc mục “Em có biết?”. - Tìm hiểu các bệnh về mắt.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 02/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017

Tuần 27 Tiết 54

Bài 50: VỆ SINH MẮT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Phòng tránh các bệnh tật về mắt. - Nêu các tật mắt: Cận thị và viền thị (Biểu hiện, nguyên nhân, cách khắc phục, cách phòng tránh). - Nêu các bệnh về mắt: Đau mắt đỏ, đau mắt hột…(Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh). 1.2. Kỹ năng: a. KN kiến thức: Giữ vệ sinh mắt. b. KN sống:

Trường THCS: 2019

137

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát tranh để nhận biết được những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến mắt - biện pháp bảo vệ mắt. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận nhóm. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng tự nhận thức: nhận biết được những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến mắt của bản thân. 1.3. GD môi trường: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, đặc biệt giữ gìn vệ sinh nguồn nước, không khí... 1.4. Trọng tâm: - Biểu hiện các tật, bệnh của mắt thường gặp. - Biện pháp hạn chế và điều trị các bệnh tật, bệnh đó. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được kiến thức về các loại bệnh tật thường gặp của mắt và cách phòng chống. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu từ các kênh thông tin. Quan sát tranh, tìm hiểu thông tin liên quan đến các bệnh tật của mắt và cách hạn chế các bệnh tất đó. Trình bày các số liệu liên quan đến bệnh tật của mắt. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước bài mới, tìm hiểu các tật, bệnh của mắt. 2. Giáo viên: Phiếu học tập; bài giảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (06’) HS1: Trình bày cấu tạo cầu mắt và cấu tạo màng lưới ? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’) Hãy kể các tật và bệnh về mắt mà em biết? HS trả lời, GV giới thiệu các tật, bệnh về mắt để vào bài mới.

HĐ1: Các tật của mắt: (15’) * Mục tiêu: Phân biệt được tật cận thị và viễn thị, biết được nguyên nhân và cách phóng tránh. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh PTNL - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào là tật cận thị, tật viễn thị?

- Thảo luận trả lời câu hỏi. K1, K2, + Cận thị là tật mà mắt chỉ nhìn được K3, K4, gần, viễn thị là mắt chỉ nhìn được xa. N1, N2, - Cho HS quan sát hình 50.1 - 4, hoàn thành bảng 50. - Quan sát hình, hoàn thành bảng 50. N5, - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền. - Đại diện HS điền bảng, HS khác nxbs. KN1,

Trường THCS: 2019

138

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- GV nhận xét, chốt lại kiến thức. + Do những nguyên nhân nào mà đối tượng HS bị cận thị ngày càng nhiều? + Nêu phương pháp hạn chế tật cận thị? - GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS.

- Nghe và hoàn thiện kiến thức. + Do học và đọc không đúng khoảng cách, không đủ ánh sáng... + Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.

KN3, KN6.

* Tiểu kết: - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn được vật ở gần. - Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn được vật ở xa. Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục - Bẩm sinh: cầu mắt quá dài. - Đeo kính mặt lõm (kính phân kì hay - Thể thủy tinh quá phồng, do không giữ kính cận) Cận thị khoảng cách khi đọc. - Bẩm sinh: do cầu mắt quá ngắn. - Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hay Viễn thị - Thể thủy tinh bị lão hóa (xẹp) kính viễn)

HĐ2: Bệnh về mắt: (14’) * Mục tiêu: Biết một số nguyên nhân gây bệnh cho mắt và cách khắc phục. - Cho HS quan sát hình ảnh và xem phim về bệnh - Đọc thông tin, điền phiếu học tập. PTNL đau mắt hột, hoàn thành phiếu học tập. K1, K2, - Yêu cầu đại diện nêu kết quả, HS khác nxbs. - Đại diện lên điền bảng, HS khác nxbs. K3, K4, - GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức. N1, N2, + Ngoài bệnh đau mắt hột, còn bệnh nào về mắt mà + Nêu các bệnh về mắt. N5, em biết? + Giữ mắt sạch sẽ, rửa mắt bằng nước KN1, + Nêu cách phòng chống các bệnh về mắt? muối loãng hàng ngày, ... KN3, - Gọi đại diện HS trả lời, gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. KN6. - Tự hoàn thiện kiến thức. - GV nhận xét, hoàn thiện. * Tiểu kết: Các bệnh về mắt: đau mắt hột, đau mắt đỏ, khô mắt... BỆNH ĐAU MẮT HỘT - Do vi rút Nguyên nhân - Dùng chung khăn chậu với người bệnh. Đường lây - Tắm rửa trong ao hồ tù hãm. - Mặt trong mí mắt có nhiều hạt nổi cộm lên. Triệu chứng - Hột vỡ làm thành sẹo gây lông quặm, đục màng giác, mù lòa. Hậu quả - Giữ VS mắt. Cách phòng tránh - Dùng thuộc theo chỉ dẫn của bác sĩ. 4. Kiểm tra, đánh giá: (06’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Tật cận thị, tật viễn thị là 1. Nguyên nhân phổ biến gây ra tật 1. Vì sao khi đi tàu xe gì ? Cách khắc phục ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Hậu quả của bệnh đau mắt hột là gì ? Đáp án: Gây đục màng giác dẫn đến mù lòa.

cận thị là gì ? Đáp án: do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường. 2. Nguyên nhân dẫn đến tật viễn thị là gì ? Đáp án: Do cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh bị lão hóa.

không nên đọc sách ? Đáp án: Do khoảng cách giữa sách và mắt luôn thay đổi nên mắt phải luôn điều tiết gây mỏi mắt, có hại cho mắt.

5. Dặn dò: (01) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”.

Trường THCS: 2019

139

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Ôn lại chương II “Âm thanh” sách vật lí 7.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 01/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017

Tuần 28 Tiết 53

Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp. Xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản. - Phòng tránh các bệnh tật về tai. 1.2. Kỹ năng: a. KN kiến thức: Giữ vệ sinh tai. b. KN sống: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát sơ đồ tai để tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ quan phân tích thính giác. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.3. GD môi trường: Giáo dục ý thức phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn, giữ cho môi trường yên tĩnh. 1.4. Trọng tâm: - Các thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Cấu tạo và chức năng thu nhận kích thích sóng âm của tai, vệ sinh tai. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày được kiến thức về phân loại, cấu tạo, chức năng của tai. K1 K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng được kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực

Trường THCS: 2019

K4 N1 N2 N5 KN1

Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn. Nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học. Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực nghiệm, đề xuất được vấn đề nghiên cứu. Biết cách quan sát và ghi chép, thu thập số liệu, kết quả nghiên cứu từ các kênh thông tin. Quan sát tranh, tìm hiểu thông tin liên quan đến các cấu tạo của tai và biện pháp vệ sinh tai.

140

Năm học: 2018 -


Giáo viên: thực hành sinh học

Giáo án Sinh Học 8 KN3 KN6

Trình bày các số liệu liên quan đến cấu tạo của tai. Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ SH

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Mô hình cấu tạo tai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (06’) HS1: Trình bày nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị ? Cách khắc phục? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’)Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo ntn?

HĐ1: Cấu tạo tai: (12’) * Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo tai và cấu tạo cơ quan coocti. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

PTNL

- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát tranh, trả lời: + Cơ quan phân tích thính giác gồm những thành phần nào? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ.

- Thu nhận kiến thức, trả lời câu hỏi: K1, K2, + Gồm: Cơ quan thụ cảm thính giác, dây K3, K4, thần kinh, vùng thính giác. N1, N2, - Hoàn thành bài tập: Vành tai, ống tai, N5, màng nhĩ, chuỗi xương tai. KN1, - Gọi HS đọc kết quả, HS khác nxbs. - Đại diện HS trả lời, theo dõi nxbs. KN3, - GV nhận xét hoàn thiện. - Nghe và sửa chữa (nếu cần). KN6. + Tai được cấu tạo ntn? Chức năng của từng bộ - Nêu cấu tạo và chức năng của tai. phận? - Yêu cầu đại diện HS trả lời GV hoàn thiện. * Tiểu kết: - Cơ quan phân tích gồm: + Cơ quan thụ cảm thính giác. + Dây thần kinh. + Vùng thính giác. - Cấu tạo tai: Tai ngoài: Vành tai: hứng sóng âm. ống tai: hướng sóng âm. Màng nhĩ: khuếch đại âm. Tai giữa: Chuỗi xương tai: truyền sóng âm. Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ. Tai trong: Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. ốc tai: thu nhận kích thích sóng âm.

HĐ2: Chức năng thu nhận sóng âm: (12’) * Mục tiêu: Nêu được chức năng thu nhận sóng âm của tai. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Thu thập thông tin, quan sát hình, trao PTNL đổi nhóm thống nhất câu trả lời. K1, K2, + Trình bày đường truyền sóng âm từ tai ngoài + HS trả lời. K3, N1, vào tai trong? N2, - Gọi đại diện nhóm trả lời gọi nhóm khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. KN1. - GV trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh. - Theo dõi, sửa chữa. * Tiểu kết: - Cơ chế truyền âm và thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm ống tai rung màng nhĩ chuỗi xương tai rung màng cửa bầu dục chuyển động ngoại dịch và nội dịch rung màng cơ sở kích thích cơ quan Coocti xuất hiện xung thần kinh đến vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh).

Trường THCS: 2019

141

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

HĐ3: Vệ sinh tai: (06’) * Mục tiêu: Biết được phương pháp vệ sinh tai. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Để tai hoạt động tốt cần chú ý những vấn đề gì? + Nêu biện pháp giữ VS và bảo vệ tai? - Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện.

PTNL

K1, K2, + Để tai hoạt động tốt cần chú ý những K3, N1, vấn đề gì? N2, + Nêu biện pháp giữ VS và bảo vệ tai? KN1. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện.

* Tiểu kết: - Giữ vệ sinh tai sạch sẽ. - Bảo vệ tai: Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai. Giữ gìn VS mũi họng để phòng bệnh cho tai. Có biện pháp phòng chống và giảm tiếng ồn. 4. Kiểm tra, đánh giá: (05’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Câu hỏi 2 SGK/165 Đáp án: Sóng âm màng nhĩ chuỗi xương tai cửa bầu chuyển động nội dịch và ngoại dịch rung màng cơ sở kích thích CQ Coocti xuất hiện xung TK đến vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh)

Câu hỏi 3 SGK/165 Đáp án: Khi một vật dao động và phát ra âm, chúng sẽ tác động lên không khí, làm không khí chuyển động dưới dạng sóng. Sóng lan truyền trong không khí và đến tai của ta, hai lỗ tai có hai màng nhĩ và hai màng nhĩ này tiếp nhận sóng từ không khí lan truyền tới. Nếu vật phát ra âm ở phía nào thì nó sẽ tác động lên tai ở phía đó. Tác động này sẽ được các noron thần kinh cảm nhận và truyền đến thần kinh trung ương. Ở đây sẽ phân tích âm truyền đến và phát lại phản xạ cho các bộ phận cơ thể.

5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Trả lời câu hỏi 4/SGK. - Đọc mục “Em có biết?”.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 12/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017

Tuần 28 Tiết 54

Bài 52: PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ

PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng. 1.2. Kỹ năng sống:

Trường THCS: 2019

142

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện; so sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ. 1.4. Trọng tâm: - Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - Ý nghĩa của phản xạ đối với đời sống. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được sự khác nhau của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện. Tìm hiểu kiến thức về sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người. Thu thập được các thông tin, tài liệu về phản xạ có điều kiện. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về sự thành lập phản xạ có điều kiện. Trình bày được các biện pháp liên quan đến việc thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu về các loại phản xạ ở người và động vật. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các phản xạ.

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung đáp án bảng 52.2 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (06’) HS1: Trình bày cấu tạo tai và chức năng thu nhận sóng âm của tai? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’) Phản xạ là gì? Giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện khác nhau ntn? Để thành lập phản xạ có điều kiện thì cần những điều kiện gì? Phản xạ có ý nghĩa gì trong đời sống?...

HĐ1: Phân biệt PXCĐK với PXKĐK: (06’) * Mục tiêu: Phân biệt được PXCĐK và PXKĐK và tính chất của phản xạ. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Yêu cầu HS làm bài tập SGK. - Gọi HS nêu đáp án, GV ghi nhanh lên bảng và sửa chữa. Đáp án: PXCĐK: 1, 2, 4. PXKĐK: 3, 5, 6 - Yêu cầu HS lấy thêm mỗi loại PX 2 VD. - GV nhận xét, sửa chữa.

Trường THCS: 2019

143

- Làm bài tập /166/SGK. - Đại diện nêu đáp án. - Đối chiếu, sửa chữa. - Tìm VD.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, P3, P6.

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

* Tiểu kết: - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.

HĐ2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện: (15’) * Mục tiêu: Trình bày được qúa trình thành lập và ức chế PXCĐK, nêu được các điều kiện cần có khi thành lập PXCĐK. - Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thí nghiệm của Paplop. - Đọc thông tin thí nghiệm của Paplop. PTNL + Trình bày TN thành lập PX tiết nước bọt khi có - Trình bày thí nghiệm. K1, K2, ánh sáng đèn ở chó? K3, K4, + Để thành lập PXCĐK cần phải có những ĐK + Phải kết hợp kích thích có điều kiện và N1, N2, gì? kích thích không điều kiện thường N5, xuyên, liên tục. KN1, + Thực chất của việc thành lập PXCĐK? + Là sự hình thành đường liên hệ thần KN3, kinh tạm thời nối các vùng của vỏ não KN6 - GV hoàn thiện kiến thức sau khi HS trả lời. với nhau. P5, P6. - GV mở rộng: đường liên hệ tạm thời giống như bãi - Nghe GV giảng giải, ghi nhớ. cỏ, nếu ta đi thường xuyên thì sẽ có con đường, nếu ta không đi sau 1 thời gian cỏ sẽ lấp kín con đướng đó.

+ Ta cần học bài ntn để nhớ lâu? + Trong TN nếu bật đèn nhiều lần mà không cho chó ăn thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? + Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các PXCĐK trong đời sống? - Cho HS làm bài tập mục /167 và lấy thêm VD. - GV nhận xét, sửa chữa.

+ Học và kết hợp với thực hành. + Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa. + Đảm bảo sự thích nghi với đời sống luôn thay đổi. - Làm bài tập và lấy VD.

* Tiểu kết: - Để thành lập PXCĐK cần có sự kết hợp giữa kích thích có ĐK với kích thích không ĐK. Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. - Thực chất của việc thành lập PXCĐK là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ não với nhau. - Ức chế của PXCĐK: khi PXCĐK không được củng cố thì PX sẽ mất dần. - Ý nghĩa của sự thành lập, ức chế PXCĐK: + Đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với mtr và đks luôn thay đổi. + Hình thành những thói quen, tập quán tốt đối với con người.

HĐ3: So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện: (8’) * Mục tiêu: So sánh được tính chất cơ bản của PXCĐK và PXKĐK. - Cho HS hoàn thành bảng 52.2/SGK. - Hoàn thành bảng 52.2. - GV yêu cầu đại diện HS đọc đáp án bảng 52.2 - Đại diện đọc bảng bảng, theo dõi nxbs. SGK. - GV hoàn thiện kiến thức. - Yêu cầu HS đọc thông tin: mối quan hệ giưa - Đọc thông tin SGK. PXCĐK và PXKĐK. - Yêu cầu đại diện HS đọc kết luận cuối bài. - Đọc kết luận cuối bài.

PTNL K2, K3, K4, N1, N2.

* Tiểu kết: Bảng 52.2 SGK. 4. Kiểm tra, đánh giá: (06’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Phân biệt pxcđk với pxkđk ? Đáp án: Tiểu kết HĐ1. 2. Nêu sự hình thành và ức

Trường THCS: 2019

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Để hình thành phản xạ đọc ở trẻ thì ta phải làm như thế nào ?

144

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

chế pxcđk ? Đáp án: Tiểu kết HĐ2. 5. Dặn dò: (01’)

- Đọc mục “Em có biết?” phần 1 và giải thích. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 18/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017

Tuần 29 Tiết 57

Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với các ĐV nói chung và thú nói riêng. - Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy ở người. - Nêu được ý của PXCĐK đối với đời sống. 1.2. Kỹ năng: Tư duy, suy luận. 1.3. Giáo dục: GD ý thức học tập, xây dựng thói quen, nếp sống văn hóa. 1.4. Trọng tâm: - Phân biệt phản xạ ở người và phản xạ ở động vật. - Vai trò của tiếng nói, chữ viết và ý nghĩa của phản xạ có điều kiện. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày được sự hoạt động thần kinh cấp cao ở ngươi. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về

Trường THCS: 2019

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6 P3

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến hoạt động thần kinh cấp cao ở người. Tìm hiểu kiến thức về những hoạt động thần kinh ở người khác với động vật. Thu thập được các thông tin, tài liệu về hoạt động thần kinh cấp cao ở người. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về hoạt động thần kinh cấp cao ở người Trình bày được các biện pháp liên quan đến hoạt động thần kinh cấp cao ở người. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu về các hoạt động thần kinh cấp cao ở người.

145

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. phương P5 pháp SH Phân loại các hoạt động thần kinh ở người. P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’) Sự thành lập các PXCĐK ở người nhiều và nhanh hơn ĐV rất nhiều, các PXCĐK ở người có điểm nào giống và khác so với ĐV? Tiếng nói và chữ viết có vai trò ntn trong cuộc sống con người?...

HĐ1: Sự thành lập và ức chế các PXCĐK ở người: (18’) * Mục tiêu: biết được sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người giống và khác với ở ĐV. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Thông tin trên cho em biết điều gì về sự thành lập PXCĐK ở người? + Lấy VD trong đời sống về sự thành lập PXCĐK và ức chế PX cũ ở người? + Sự thành lập và ức chế các PXCĐK ở người có gì giống và khác so với ĐV?

- Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét, sửa chữa sau khi HS trả lời.

PTNL

- Nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi: K1, K2, + PXCĐK được thành lập rất sớm (từ khi K3, K4, mới sinh). N1, N2, + Lấy VD. KN1, KN3, + Giống: Quá trình thành lập, những KN6 điều kiện để PXCĐK được hình thành, P3, P5, ức chế, ý nghĩa của PXCĐK... P6. + Khác: số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của các phản xạ có điều kiện. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Đối chiếu, sửa chữa.

* Tiểu kết: - Sự thành lập và ức chế các PXKĐK là 2 quá trình thuận nghịch, liên hệ mật thiết với nhau, giúp cơ thể thích nghi với đời sống. - Sự thành lập và ức chế các PXCĐK ở người và ĐV giống nhau nhưng số lượng PXCĐK ở người nhiều hơn và mức độ phức tạp hơn.

HĐ2: Vai trò của tiếng nói và chữ viết: (10’) * Mục tiêu: Nêu được vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Dựa vào kiến thức thực tế và thông tin + Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời SGK, vận dụng trả lời. sống? Lấy VD minh họa? + Con người giao tiếp rất khó khăn, + Nếu không có tiếng nói hoặc chữ viết thì con không thể diễn đạt hết được suy nghĩ của người giao tiếp như thế nào? bản thân... - GV giảng giải và lấy thêm VD phân tích cho HS - Nghe GV phân tích. rõ.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5.

* Tiểu kết: - Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các PXCĐK cấp cao. - Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật, hiên tượng, là phương tiện giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.

HĐ3: Tư duy trừu tượng: (07’) * Mục tiêu: Phân biệt được sự khác nhau giữa người và ĐV là con người có tư duy trừu tượng. - GV phân tích VD: các con vật như: gà, trâu, bò, - Nghe GV phân tích, ghi nhớ kiến thức. PTNL cá... có đặc điểm giống nhau xây dựng khái K1, K2, niệm ĐV. + Con người có tư duy trừu tượng, ĐV K3, K4, + Con người và ĐV khác nhau ở điểm nào? không có.

Trường THCS: 2019

146

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Sau khi HS trả lời GV tổng kết lại.

- Đại diện trả lời theo dõi nxbs.

N1, N2, N5.

* Tiểu kết: - Từ những thuộc tính chung của sự vật, hiện tượng, con người biết khái quát hóa thành những khái niệm được diễn tả bằng các từ. - Khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa là cơ sở của tư duy trừu tượng chỉ có ở con người. 4. Kiểm tra, đánh giá: (06’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Câu hỏi 2 SGK/171 Đáp án: tiểu kết hoạt động 2,3

Thông hiểu Câu hỏi 1 SGK/171 Đáp án: Sự thành lập và ức chế các PXKĐK là 2 qtr thuận nghịch, liên hệ mật thiết với nhau, giúp cơ thể thích nghi với đời sống.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập lại chương thần kinh từ đó tìm biện pháp bảo vệ HTK.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 20/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017

Tuần 29 Tiết 58

Bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. - Nêu tác nhân ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh: + Chế độ làm việc và nghỉ ngơi không hợp lí; + Ngủ không đủ; + Các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh. - Nêu biện pháp bảo vệ hệ thần kinh, có giấc ngủ tốt: + Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí; + Hạn chế tiếng ồn; + Đảm bảo giấc ngủ hợp lí; + Giữ cho tâm hồn thư thái; + Không lạm dụng các chất kích thích, ức chế với hệ thần kinh. 1.2. Kỹ năng: a. KN kiến thức: Giữ vệ sinh hệ thần kinh. b. KN sống: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, sách báo để tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ TK. - Kĩ năng từ chối, không sử dụng, lạm dụng các chất kích thích hay chất ức chế hệ thần kinh. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. 1.3. Giáo dục- GD ý thức giữ gìn sức khỏe, tránh xa ma túy và các tác nhân có hại cho HTK. 1.4. Trọng tâm: - Các tác nhân gây hại cho hệ thần kinh.

Trường THCS: 2019

147

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Biện pháp bảo vệ hệ thần kinh. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày kiến thức về biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ thần kinh khỏe mạnh. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến việc vệ sinh hệ thần kinh. Tìm hiểu kiến thức về việc bảo vệ hệ thần kinh khỏe mạnh. Thu thập được các thông tin, tài liệu về nguyên nhân gây hại cho hệ thần kinh. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thần kinh. Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp rèn luyện và bảo vệ hệ thần kinh ở người. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại các hoạt động thần kinh ở người.

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 54. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (06’) HS1: Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết đối với đời sống? Ví dụ? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’)Ta biết HTK có vai trò vô cùng quan trọng. Nếu hệ thần kinh bị tổn thương rất nặng nề và lâu dài. Vậy ta phải có kế hoạch lao động và nghỉ ngơi như thế nào để bảo vệ hệ thần kinh?

HĐ1: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe: (14’) * Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe và học tập. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - GV cung cấp thông tin về giấc ngủ: chó có thể - Nghe và ghi nhớ kiến thức. nhịn ăn 20 ngày vẫn nuôi béo tốt trở lại, nhưng nếu mất ngủ từ 10 đến 12 ngày có thể bị chết. + Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ + Vì ngủ là thời gian hệ thần kinh được nghỉ thể? Giấc ngủ có ý nghĩa ntn đối với sức khỏe? ngơi để phục hồi, nếu không ngủ thì hệ thần kinh không tiếp tục làm việc được vì quá mệt mỏi... - Yêu cầu đại diện HS trả lời goi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. - GV thông báo về bản chất của giấc ngủ và đưa - Nghe và ghi nhớ kiến thức. ra số liệu về nhu cầu ngủ khác nhau ở các lứa tuổi khác nhau: Trẻ sơ sinh khoảng 20 - 22 h/ngày; 1 tuổi 16h; 2 tuổi 14h; 3 tuổi 13h - 16 tuổi còn lại khoảng 8h...

Trường THCS: 2019

148

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Muốn có giấc ngủ tốt cần phải có những điều kiện + Trả lời câu hỏi. gì? + Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc + Tiếng ồn, chỗ ngủ chật, muỗi cắn, gián tiếp đến giấc ngủ? giường chiếu hôi hám, uống càfê, nước chè đặc... - HS trả lời, GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Nghe và sửa chữa (nếu cần). * Tiểu kết: Ngủ là ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể, là quá trình ức chế của não bộ đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của HTK. - Biện pháp để có giấc ngủ tốt: + Tạo cho cơ thể sảng khoái. + Chỗ ngủ thuận tiện, giường chiếu gọn gàng, sạch sẽ. + Không dùng chất kích thích như: chè, cafê... khi ngủ. + Tránh các kích thích làm ảnh hưởng tới giấc ngủ: tiếng ồn...

HĐ2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lí: (08’) * Mục tiêu: Biết được phương pháp lao động và nghỉ ngơi hợp lí giúp HTK khỏe mạnh. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu - Nghiên cứu thông tin trả lời: hỏi: + Tại sao không nên làm việc quá sức, thức quá + Làm việc quá sức, thức quá khuye làm khuya? cho hệ thần kinh mệt mỏi, anh hưởng nhiều đến sức khỏe... - Gọi đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Cho HS đọc thông tin SGK. - Đọc SGK.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, N5.

* Tiểu kết: - Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để bảo vệ HTK. - Biện pháp: + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày. + Giữ cho tâm hồn luôn thanh thản. + Xây dựng một chế độ sống, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

HĐ3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với HTK: (08’) * Mục tiêu: Hiểu được các chất kích thích có tác hại lớn, tác dụng xấu và lâu dài đối với HTK. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 54. - Vận dụng hiểu biết và, quan sát hình, PTNL K1, K2, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - GV kẻ bảng phụ cho HS lên điền, gọi HS khác - Đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác K3, K4, N1, N2, nxbs. nxbs. N5. - GV chốt lại đáp án đúng. - Theo dõi, sửa chữa. * Tiểu kết:

Bảng 54: Các chất có hại đối với hệ thần kinh Loại chất Tên chất Chất kích - Rượu. thích - Nước chè, cafe Chất gây - Thuốc lá. nghiện - Ma túy. 4. Kiểm tra, đánh giá: (05’)

Tác hại - Hoạt động vỏ não rối loạn, trí nhớ kém... - Kích thích HTK gây khó ngủ... - Kích thích HTK gây khó ngủ, trí nhớ kém, kém minh mẫn... - Suy yếu giống nòi, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách... MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Nhận biết

Thông hiểu

1. Hãy nêu ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe ? Nêu biện pháp để có giấc ngủ tốt ? Đáp án: tiểu kết hoạt động 1

1. Các chất kích thích và chất gây nghiện có hại ntn đối với hệ thần kinh ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 3.

Trường THCS: 2019

149

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập chương thần kinh. - Tìm hiểu về hệ nội tiết.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 20/ 03/ 2017 Ngày K.tra: / 03/ 2017

Tuần 30 Tiết 57

KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Kiểm tra được những kiến thức cơ bản trong các chương đã học. GV đánh giá được trình độ tiếp thu bài của HS để có phương pháp giảng dạy phù hợp. - HS biết được lực học của mình để có kế hoạch học tập hợp lí. 2. Kỹ năng: Làm bài kiểm tra, kỹ năng áp dụng, vận dụng kiến thức đã học. 3. Giáo dục: ý thức dục ý thức tự giác học tập, thái độ trung thực, thật thà, không quay cóp trong quá trình làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học. 2. Giáo viên: 2.1. Ma trận đề: Tên chủ đề

Nhận biết TNKQ TL - Nêu rõ được vai trò của sự bài tiết.

1. Bài tiết (3 tiết) 2 câu 2,5đ = 25% 2. Da (2 tiết) 2 câu 1,5đ = 15%

1 câu 0,5đ = 20% Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan.

6 câu 6,0đ=60% 10 câu

1 câu 0,5đ = 33,3% - Trình bày khái quát chức năng của hệ thầnh kinh. - Khái niện PXCĐ và PXKĐK, ví dụ. - Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích, xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác và thính giác. 2 câu 1câu 1,0đ = 16,7% 2,0đ=33,3% 4 câu 1 câu

10đ = 100%

4,0đ = 40%

3. Hệ thần kinh và giác quan (12 tiết)

Trường THCS: 2019

150

Thông hiểu

Vận dụng

TNKQ TL TNKQ TL - Mô tả được cấu tạo thận và chức - Vận dụng kiến thức để năng lọc máu tạo thành nước tiểu. giữ vệ sinh hệ tiết niệu. - Kể được 1 số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này. 1 câu 2,0đ=20% Kể được các bệnh ngoài da và cách Vận dụng kiến thức vào phòng tránh. việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da. 1 câu 1,0đ = 66,7% - Nêu rõ các bộ phận của hệ TK và - Giữ vệ sinh tai mắt và cấu tạo của chúng. hệ thần kinh. - Mô tả cấu tạo và trình bày chức năng của bộ não và trủy sống. - Phân biệt PXCĐK và PXKĐK, sự thành lập và ức chế PXCĐK và PXKĐK. 2 câu 1,0đ = 16,7% 2 câu

1 câu 2,0đ=33,3% 2 câu

4,0đ = 40%

1 câu

2,0 đ = 20%

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

2.2. Đề kiểm tra: I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C...) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Cơ quan bài tiết có vai trò: A. Đảm bảo cho thành phần môi trường trong ổn định; B. Tạo điều kiện cho quá trình sinh lí diễn ra bình thường; C. Thải các chất độc hại ra khỏi cơ thể; D. Cả A, B và C đều đúng. 2. Da có cấu tạo gồm: A. Lớp bì, lớp biểu bì; B. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da; C. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da; D. Lớp bì, lớp mỡ dưới da. 3. Hệ thần kinh sinh dưỡng có chức năng: A. Điều khiển hoạt động của cơ vân; B. Điều hòa hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng; C. Điều khiển hoạt động của các cơ trơn; D. Cả A, B và C đều đúng. 4. Hệ thần kinh có chức năng: A. Điều khiển, điều hòa và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể; B. Đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với những thay đổi của môi trường; C. Chức năng đào thải chất độc hại; D. Cả A, B và C đều đúng. 5. Phản xạ có điều kiện có thể mất do: A. Không được củng cố thường xuyên; B. Thường xuyên dùng quá nhiều; C. Được hình thành trong đời sống cá thể; D. Cả A và B đều đúng. 6. Trụ não có chức năng: A. Điều khiển các quá trình trao đổi chất; B. Điều hòa hoạt động các nội quan; C. Điều khiển các cử động của cơ thể; D. Cả A, B và C đều đúng. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (1,0đ) Kể tên hai bệnh của da và cách phòng tránh? Câu 2: (2,0đ) Nêu khái niệm phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Mỗi loại lấy 2 ví dụ ? Câu 3: (2,0đ) Nêu những biện pháp để rèn luyện hệ bài tiết khỏe mạnh? Câu 4: (2,0đ) Hải đi xem xiếc thú, thấy có tiết mục xiếc khỉ đạp xe đạp. Em hãy cho biết việc làm của chú khỉ đó thuộc loại phản xạ gì ? Nêu biện pháp để hình thành ?

Đáp án - biểu điểm I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi ý chọn đúng được 0,5 điểm: 1 2 3 Câu hỏi D C B Đáp án

4 A

5 A

6 B

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1 (1,0đ) 2 (2,0đ)

3 (2,0đ)

Hướng dẫn - Đáp án - Kể đúng mỗi bệnh ngoài da và nêu cách phòng tránh hợp lí (học sinh có thể kể nhiều bệnh khác nhau). - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không phải học tập. - Ví dụ: Phản xạ khóc ở trẻ; tay chạm vào vật nóng thì rụt lại. - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. - Ví dụ: Phản xạ đọc; phản xạ viết. - Thường xuyên giữ vệ sinh cho cơ thể cũng như giữ vệ sinh cho hệ bài tiết nước tiểu. - Khẩu phần ăn uống hợp lí: + Không nên ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi; + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại; uống đủ nước.

Trường THCS: 2019

151

Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Khi muốn đi tiểu thì đi tiểu ngay, không nên nhịn lâu. - Việc làm của chú khỉ đó thuộc loại phản xạ có điều kiện. - Cách thành lập: + Kết hợp kích thích có điều kiện (đạp xe đạp) và kích thích không điều kiện (thức ăn 4 để thưởng sau mỗi lần đạp xe). (2,0đ) + Kích thích KĐK được thực hiện sau khi thực hiện xong kích thích CĐK. + Thực hiện 2 kích thích này thường xuyên và liên tục, lập đi lập lại nhiều lần để hình thành được phản xạ.

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - GV phát đề cho HS làm bài kiểm tra. - Theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc. 3. Nhận xét: GV thu bài, nhận xét thái độ làm bài của HS. 4. Dặn dò: Đọc và xem trước bài mới. * Thống kê kết quả: Lớp

Số HS

Giỏi SL

Khá %

SL

%

T.Bình SL %

Yếu SL

%

Kém SL %

TB trở lên SL %

8A 8B TỔNG

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 24/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017

Tuần 30 Tiết 60

CHƯƠNG X: NỘI TIẾT Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết về: Cấu tạo, vai trò. 1.2. Kỹ năng: Quan sát phân tích kênh hình, kỹ năng HĐ nhóm. 1.3. Giáo dục: Giáo dục thế giới quan duy vật, vệ sinh, môi trường. 1.4. Trọng tâm: - Đặc điểm để phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. - Các tính chất và vai trò của hoocmôn. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

Trường THCS: 2019

152

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Mô tả mức độ thực hiện trong bài học NLTP K1 Trình bày kiến thức về cấu tạo và chức năng của các tuyến nội tiếtn so với tuyến ngoại tiết. Năng lực K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. kiến thức K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. sinh học K4 Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các tuyến nội tiết. Tìm hiểu kiến thức chung về hệ nội tiết, tính chất và vai trò của hoocmôn. N1 Năng lực Thu thập được các thông tin, tài liệu về vai trò của các tuyến nội tiết. nghiên cứu N2 Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. khoa học N5 KN1 Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về hệ nội tiết. Năng lực thực hành KN3 Trình bày được các số liệu liên quan đến chức năng của hệ nội tiết. sinh học KN6 Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lý người. P3 Năng lực về Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. P5 phương Phân loại các tuyến nội tiết và ngoại tiết. pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu về hệ nội tiết. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (06’) Trả bài kiểm tra 1 tiết. 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’) Cùng với HTK, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa các quá trình sinh lí trong cơ thể. Vậy TNT là gì? trong cơ thể có những TNT nào?... Nhóm NL

HĐ1: Đặc điểm của tuyến nội tiết: (08’) * Mục tiêu: Biết đặc điểm của tuyến nội tiết là tiết hoocmon đổ thẳng vào máu. Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/174. + Thông tin trên cho em biết điều gì? - Gọi đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện.

PTNL

- Thu nhận thông tin, trả lời câu hỏi. K1, K2, + Hệ nội tiết điều hòa các quá trình sinh K3, N1. lí trong cơ thể. Chất tiết tác động thông qua đường máu nên chậm và kéo dài. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs.

* Tiểu kết: - Hệ nội tiết có tác dụng điều hòa các quá sinh lí trong cơ thể. - Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn đi theo đường máu (đường thể dịch) đi đến các cơ quan nên tác động chậm và kéo dài.

HĐ2: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết: (10’) *Mục tiêu: Phân biệt được TNT với tuyến ngoại tiết, nắm được vị trí một số tuyến nội tiết chính. - Quan sát hình 55.1, 2, trả lời câu hỏi. - Quan sát hình, thảo luận các câu hỏi. PTNL + Tìm hiểu đường đi của các sản phẩm tiết trên + Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết đổ thẳng K1, K2, hình 55.1, 2 và nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội vào máu. K3, K4, tiết và tuyến ngoại tiết? + Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết đổ vào N1, N2, ống dẫn rồi đi đến cơ quan tác động. KN1, + Kể tên những tuyến mà em đã biết và cho biết + Kể tên những tuyến đã biết và phân KN3, chúng thuộc loại tuyến nào? loại các tuyến đó. KN6

Trường THCS: 2019

153

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV nhận xét và giới thiệu các tuyến nội tiết - Nghe GV giới thiệu và ghi bài. chính và vi trí các tuyến đó.

P3, P5, P6.

* Tiểu kết: - Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động. - Tuyến nội tiết: chất tiết ngấm thẳng vào máu tới các cơ quan đích. - Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết. - Sản phẩm của tuyến nội tiết là hoocmon.

HĐ3:Hoocmon: (10’) * Mục tiêu: Nêu được tính chất, vai trò của hoocmon, từ đó xác định được tầm quan trọng của hệ nội tiết. - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 144/SGK. - Đọc thông tin SGK. PTNL + Hoocmon có những tính chất nào? + Trả lời câu hỏi. K1, K2, - Thông báo: hoocmon tới cơ quan đích theo cơ chế - Nghe GV giới thiệu và ghi bài. K3, K4, chìa khóa, ổ khóa. Mỗi tính chất của hoocmon GV lấy N1, N2, 1 VD để phân tích. KN1, - Nhấn mạnh: trong hoạt động bình thường của KN3. tuyến nội tiết ta không thấy được vai trò của chúng. Khi mất cân bằng hoạt động của tuyến gây ra tình trạng bệnh lí.

+ Hãy nêu tầm quan trọng của tuyến nội tiết? - Đại diện HS trả lời, GV nhận xét hoàn thiện.

+ Trả lời câu hỏi.

* Tiểu kết: - Tính chất của hoocmon: + Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định. + Hoocmon có hoạt tính sinh học cao. + Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài. - Vai trò của hoocmôn: + Duy trì sự ổn định của môi trong cơ thể. + Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 4. Kiểm tra, đánh giá: (07’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Nêu đặc điểm của tuyến nội tiết ? 1. So sánh sự khác nhau của tuyến Đáp án: tiểu kết hoạt động 1. nội tiết với tuyến ngoại tiết ? 2. Nêu tính chất và vai trò của Đáp án: Tiểu kết HĐ 2. hoocmôn ? Đáp án: tiểu kết hoạt động 3. 5. Dặn dò: (01’)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Đọc trước bài 56.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 26/ 03/ 2017 Ngày giảng: / 03/ 2017

Tuần 31 Tiết 61

Trường THCS: 2019

154

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 Bài 56: TUYẾN YÊN VÀ TUYẾN GIÁP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của tuyến yên và tuyến giáp trong cơ thể có liên quan đến các hoocmôn mà chúng tiết ra và chức năng của hai tuyến này. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. 1.3. Giáo dục: GD thế giới quan duy vật, vệ sinh, môi trường. 1.4. Trọng tâm: Vị trí, vai trò của tuyến yên và tuyến giáp 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày kiến thức về cấu tạo và chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến tuyến yên và tuyến giáp. Tìm hiểu kiến thức chung ví trí và chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. Thu thập được các thông tin, tài liệu về vai trò của tuyến yên và tuyến giáp. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về tuyến yên và tuyến giáp. Trình bày được các số liệu liên quan đến chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lý người. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại chức năng của tuyến yên và tuyến giáp.

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu về tuyến yên, tuyến giáp. 2. Giáo viên: Nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2 . Kiểm tra bài cũ: (05’) HS1: Tuyến nội tiết là gì? Nêu tính chất và vai trò của hoocmon? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’) Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến nội tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Vậy sản phẩm tiết của 2 tuyến này là những hoocmôn này và chúng có vai trò như thế nào đối với cơ thể?

HĐ1: Tuyến yên: (12’) * Mục tiêu: Biết được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên đối với cơ thể. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

Trường THCS: 2019

155

PTNL

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 55.3, trả lời câu hỏi: + Tuyến yên nằm ở đâu? Có cấu tạo ntn? + Hoocmon tuyến yên tác động tới những cơ quan nào? - Gọi đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện. Cho HS đọc lại bảng 56.1 SGK.

- Thu thập thông tin, trả lời câu hỏi.

K1, K2, K3, N1.

+ Trả lời câu hỏi. + Cơ quan sinh dục, tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến sữa, cơ, xương... - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Đọc SGK.

* Tiểu kết: - Vị trí: Nằm trên nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi. - Cấu tạo: gồm 3 thùy: thùy trước, thùy sau và thùy giữa (chỉ phát triển ở trẻ nhỏ). - HĐ của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của HTK. - Vai trò: Tiết hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác và ảnh hưởng đến 1 số quá trình sinh lí trong cơ thể.

HĐ2: Tuyến giáp: (18’) * Mục tiêu: Biết được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến giáp đối với cơ thể. - Cho HS đọc thông tin và QS hình 56. 2, trả lời - Thảo luận các câu hỏi. câu hỏi. + Tuyến giáp nằm ở vị trí nào? + Trước sụn giáp. + Trình bày cấu tạo và vai trò của tuyến giáp? + Gồm nang tuyến và TB tuyến. + Vai trò trong TĐC và chuuyển hóa năng lượng của cơ thể. + Nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân dùng + Thiếu Iôt làm giảm c/n tuyến giáp gây muối Iốt? bưới cổ, trẻ em chậm lớn, trí não kém phát triển, người lớn hoạt động thần kinh giảm sút... + Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bưới cổ do + Nguyên nhân: do tuyến yên hoạt động thiếu Iốt? Nguyên nhân và hậu quả? mạnh. Thiếu Iốt thiếu tiroxin trẻ em chậm lớn, trí não kém phát triển, người lớn hđ thần kinh giảm sút... Bazơđô: tuyến hoạt động mạnh tiết nhiều hoocmon để tăng cường qúa trình trao đổi chất, tăng sự tiêu dùng ôxi, nhịp tim tăng gây hồi hộp căng thẳng, mất ngủ, bướu cổ, lồi mắt do tích nước ở sau cầu mắt. + Từ thông tin trên em rút ra kết luận gì ? + Bổ sung đủ Iốt trong khẩu phần ăn. - Yêu cầu đại diện trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi - GV nhận xét hoàn thiện. nxbs.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

* Tiểu kết: - Vị trí: tuyến giáp nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng 20 - 25g. - Cấu tạo: Gồm nang tuyến và TB tuyến. - Hoocmon là Tiroxin có vtrò qtrọng trong trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong tế bào. - Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vtrò điều hòatrao đổi canxi và photpho trong máu. 4. Kiểm tra, đánh giá: (06’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Nêu vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên ? Đáp án: tiểu kết hoạt động 1. 2. Nêu vị trí, cấu tạo và vai trò của

Trường THCS: 2019

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

- Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iôt?

156

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

tuyến giáp ? Đáp án: tiểu kết hoạt động2.

5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Đọc trước bài 57.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 02/ 04/ 2017 Ngày giảng: / 04/ 2017

Tuần 31 Tiết 62

Bài 57: TUYẾN TỤY – TUYẾN TRÊN THẬN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận trong cơ thể có liên quan đến các hoocmôn mà chúng tiết ra và chức năng của hai tuyến này. 2. Kỹ năng: Thu thập thông tin SGK, hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: GD thế giới quan duy vật, vệ sinh, môi trường. 1.4. Trọng tâm: Vị trí, vai trò của tuyến tụy và tuyến trên thận. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày kiến thức về cấu tạo và chức năng của tụy và tuyến trên thận. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến tuyến tụy và tuyến trên thận. Tìm hiểu kiến thức chung ví trí và chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận. Thu thập được các thông tin, tài liệu về vai trò của tuyến tụy và tuyến trên thận. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về tuyến tụy và tuyến trên thận. Trình bày được các số liệu liên quan đến chức năng tuyến tụy và tuyến trên thận. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lý người. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận..

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 P3 Năng lực về P5 phương pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: . Học sinh: Tìm hiểu về tuyến tụy và tuyến trên thận. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Trường THCS: 2019

157

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra bài cũ: (05’) HS1: Trình bày cấu tạo và vai trò của tuyến giáp, tuyến yên? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu (01’)Cùng với tuyến yên và tuyến giáp, các TNT khác cũng đóng vai trò quan trọng trong sự điều hòa các quá trình sinh lí khác trong cơ thể, trong đó có tuyến tụy và tuyến trên thận.

HĐ1: Tuyến tụy: (16’) * Mục tiêu: Biết và phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: - Nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Hãy nêu những chức năng của tuyến tụy mà em + Tuyến tụy tiết dịch tiêu hóa, tiết biết? hoocmôn. + Phân biệt chức năng nội và ngoại tiết của tuyến + Chức năng ngoại tiết: do các tế bào tiết tụy dựa trên cấu tạo? dịch tụy đổ vào ống dẫn. + Chức năng nội tiết: do các tế bào ở đảo tụy tiết các hoomôn. + Trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lượng + Khi lượng đường trong máu giảm, tế đường huyết ở mức ổn định của tuyến tụy? bào α tiết Glucagon để chuyển glicogen dự trữ ở gan thành glucơz. Khi lượng đường trong máu tăng, tế bào β tiết insulin để chuyển glucozơ thành glicogen dự trữ ở gan. - Gọi HS đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện HS trả lời, HS khác nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện và liên hệ bệnh tiểu đường, chứng hạ đường huyết.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

* Tiểu kết: - Tuyến tụy vừa làm chức năng nội tiết và ngoại tiết. - Chức năng ngoại tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện. + Tế bào α tiết Glucagon, tác dụng chuyển Glicogen thành Glucozơ. + Tế bào β tiết insulin, tác dụng chuyển Glucozơ thừa thành Glicogen dự trữ ở gan. - Nhờ tác dụng của 2 hoocmon trên mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định để đảm bảo hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường.

HĐ2: Tuyến trên thận: (15’) * Mục tiêu: Biết chức năng của tuyến trên thận dựa vào cấu tạo của tuyến. - Quan sát hình, ghi nhớ thông tin trả lời. - Yêu cầu HS quan sát hình 57. 2/SGK. + Trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên + Gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận... thận? + Trình bày chức năng của hoocmon vỏ tuyến và + Nêu chức năng của vỏ tuyến (lớp cầu, tủy tuyến trên thận? lớp sợi, lớp lưới). - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Thông báo: hoocmon phần tủy tuyến cùng với - Nghe GV giới thiệu và ghi bài. Glucagon (tuyến tụy) điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.

- Cho HS đọc kết luận.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

* Tiểu kết: - Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. - Cấu tạo: Phần vỏ: 3 lớp (lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới) Phần tủy. - Chức năng: + Vỏ tuyến: Lớp cầu: tiết hoocmon điều hòa các muối Na, K trong máu.

Trường THCS: 2019

158

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Lớp sợi: tiết hoocmon điều hòa đường huyết (tạo Glu từ Pr và Li) Lớp lưới: tiết hoocmon điều hòa SD nam, làm biến đổi các đặc tính SD nam. + Tủy tuyến: tiết Ađrenalin và Noađreenalin tác dụng như TK giao cảm. 4. Kiểm tra, đánh giá: (05’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Nêu vị trí, cấu tạo và vai trò của tụy ? Đáp án: tiểu kết hoạt động 1. 2. Nêu vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến trên thận ? Đáp án: tiểu kết hoạt động2. 5. Dặn dò: (01’)

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

- Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iôt?

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Đọc trước bài 58.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 06/ 04/ 2017 Ngày giảng: / 04/ 2017

Tuần 32 Tiết 63

Bài 58: TUYẾN SINH DỤC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận trong cơ thể có liên quan đến các hoocmôn mà chúng tiết ra và chức năng của hai tuyến này. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng tự nhận thức: tự tin, thoải mái chia sẻ về những thay đổi và vướng mắc của bản thân khi đến tuổi dạy thì. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuyến sinh dục. - Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 1.3. Giáo dục: GD thế giới quan duy vật, vệ sinh, môi trường. 1.4. Trọng tâm: Vị trí, vai trò của tuyến sinh dục. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày kiến thức về cấu tạo và chức năng của tuyến sinh dục.

Trường THCS: 2019

159

Năm học: 2018 -


Giáo viên: kiến thức sinh học

Giáo án Sinh Học 8 K2 K3 K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6 P3 P5 P6

Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến tuyến sinh dục. Tìm hiểu kiến thức chung ví trí và chức năng của tuyến sinh dục. Thu thập được các thông tin, tài liệu về vai trò của tuyến sinh dục. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về tuyến sinh dục. Trình bày được các số liệu liên quan đến chức năng tuyến sinh dục. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lý người. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại chức năng của tuyến sinh dục.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học Năng lực về phương pháp SH II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu về tuyến sinh dục. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra bài cũ: (06’) HS1: Cho biết vị trí, chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’) Khi cơ thể ptriển tới độ tuổi nhất định thì sẽ xuất hiện các đặc điểm giới tính khác biệt giữa nam và nữ. Nguyên nhân của sự khác biệt đó là do hooc mon của tuyến SD để thúc đẩy qtr sinh sản.

HĐ1: Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam: (15’) * Mục tiêu: Biết được tác dụng của hoocmon SD nam. Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS quan sát hình 58.1, 2 và hoàn thành bài tập điền từ vào chỗ trống. - Gọi HS đọc kết quả Gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện. - Tiếp tục cho HS đọc bảng 58.1 SGK và hoàn thiện. + Tinh hoàn đã tiết ra loại hoocmon gì? + Hoocmon SD nam có tác dụng gì?

PTNL

- Quan sát hình để hoàn thành bài tập.

K1, K2, K3, K4, - Đại diện nêu kết quả theo dõi nxbs. N1, N2, (LH, FSH; tế bào kẽ; Testosteron). KN1, - Hoàn thiện bảng 58.1 Theo dõi sửa KN3, chữa. KN6 + Tiết hoocmôn sinh dục nam Testosteron. P3, P5, + Tác dụng gây biến đổi cơ thể ở tuổi P6. dậy thì của nam. - GV lưu ý: sự xuất tinh lần đầu đánh dấu giai - Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu để tóm đoạn dậy thì chính thức ở nam. tắt lại kiến thức. * Tiểu kết: Tinh hoàn: - Sản sinh tinh trùng; - Tiết hoocmon sinh dục nam Testosteron gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.

HĐ2: Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ: (15’) * Mục tiêu: Biết được chức năng của hoocmon sinh dục nữ. - Yêu cầu HS quan sát hình 58. 3 và hoàn thành - Quan sát hình để hoàn thành bài tập. PTNL bài tập điền từ vào chỗ trống. K1, K2, - Gọi HS đọc kết quả gọi HS khác nxbs. - Đại diện nêu kết quả theo dõi nxbs. K3, K4, (Tuyến yên; nang trứng; ơstrogen; - GV nhận xét hoàn thiện. N1, N2, progesteron). KN1, - Tiếp tục cho HS đọc bảng 58.2 SGK và hoàn - Hoàn thiện bảng 58.2 Theo dõi đáp KN3, án, sửa chữa. thiện. KN6 + Tiết hoocmôn sinh dục nữ Ơstrogen. + Buồng trứng đã tiết ra loại hoocmon gì? P3, P5, + Tác dụng biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì + Hoocmon SD nữ có tác dụng gì? P6. của nữ.

Trường THCS: 2019

160

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- GV lưu ý: sự xuất hiện kinh nguyệt lần đầu đánh - Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu để tóm dấu giai đoạn dậy thì chính thức ở nữ. tắt lại kiến thức. * Tiểu kết: Buồng trứng - Sản sinh trứng; - Tiết hoocmôn sinh dục nữ Ơstrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. 4. Kiểm tra, đánh giá: (05’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết 1. Nêu chức năng của tinh hoàn ? Đáp án: Tiểu kết hoạt động 1. 2. Nêu chức năng của buồng trứng ? Đáp án: Tiểu kết hoạt động 2. 5. Dặn dò: (01’)

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Nguyên nhân dẫn đến biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam và nữ ?

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 59. Tìm hiểu sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết. - Đọc mục “Em có biết ?”

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 09/ 04/ 2017 Ngày giảng: / 04/ 2017

Tuần 32 Tiết 64

Bài 59: SỰ PHỐI HỢP ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG

CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Trình bày quá trình điều hoà và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết. - Phân tích ví dụ cụ thể về sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết như quá trình điều hòa đường huyết trong cơ thể. 1.2. Kỹ năng: Thu thập thông tin SGK, hoạt động nhóm. 1.3. Giáo dục: GD thế giới quan duy vật, vệ sinh, môi trường. 1.4. Trọng tâm: Quá trình điều hòa và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học; năng lực về phương pháp sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày kiến thức về hoạt động điều hòa của một số tuyến nội tiết. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Trường THCS: 2019

161

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 K4

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

N1 N2 N5 KN1 KN3

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến phối hợp điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết. Tìm hiểu kiến thức về sự phối hợp điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết. Thu thập được các thông tin, tài liệu về sự phối hợp điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về sự phối hợp điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết. Trình bày được các số liệu liên quan đến sự phối hợp điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu sinh lý người. Nghiên cứu sự tác động lẫn nhau giữa cơ thể với môi trường ngoài. Phân loại chức năng sự phối hợp điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết.

KN6 P3 Năng lực về phương P5 pháp SH P6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra bài cũ: (06’) HS1: Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nguyên nhân nào dẫn tới sự biến đổi ở tuổi dậy thì của cơ thể nam và nữ? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’) Cũng như HTK, trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hòa để đảm bảo lượng hooc mon tiết ra vừa đủ nhờ các thông tin ngược. Thiếu thông tin này sẽ dẫn tới rối loạn trong hoạt động nội tiết và cơ thể sẽ lâm vào tình trạng bệnh lí. Sự điều hòa đó được thực hiện ntn? Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

HĐ1: Tìm hiểu sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết: (15’) * Mục tiêu: Biết được các tuyến nội tiết có sự điều hòa hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi: + Hãy kể những tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoocmon tiết ra từ tuyến yên? - GV sử dụng tranh hình 59.1, 2 để trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết. + Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của tuyến giáp?

- Nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi: + Tuyến giáp, tuyến, tuyến trên thận, tuyến SD... - Nghe GV giới thiệu và quan sát hình ghi nhớ kiến thức. + Tuyến yên tiết TSH kích thích tuyến giáp hoạt động để tiết hoocmôn Tiroxin (TH), TH lại kìm hãm tuyến yên tiết TSH. + Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của tuyến + Tuyến yên tiết ACTH kích thích vỏ tuyến trên thận? trên thận hoạt động để tiết hoocmôn Cooctizôn, Cooctizôn lại kìm hãm tuyến yên tiết ACTH. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - Thông báo: Các tuyến nội tiết không chỉ hoạt động - Nghe GV thông báo và ghi nhớ kiến riêng rẽ mà có sự phối hợp hoạt động giữa một số thức.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

tuyến để điều hòa các qtr sinh lí diễn ra trong cơ thể.

* Tiểu kết: - Tuyến yên tiết hoocmôn điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết. - Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hoocmon do các tuyến nội tiết tiết ra, đó là cơ chế tự điều hòa các tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược.

Trường THCS: 2019

162

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

HĐ2:Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết: (15’) * Mục tiêu: Biết được các TNT có sự phối hợp hoạt động để giữ ổn định môi trường trong cơ thể. - Nhớ lại bài 57 trả lời. - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi: PTNL + Lượng đường trong máu được giữ ổn định do + Do 2 loại tế bào α và β của tuyến tụy K1, K2, đâu? tiết hoocmôn insulin và glucagon điều K3, K4, hòa. N1, N2, + Thử trình bày bằng sơ đồ qtr điều hòa lượng + Trình bày sơ đồ quá trình điều hòa KN1, đường trong máu đảm bảo giữ Glucozơ ở mức ổn đường huyết bằng sơ đồ. KN3, định nhờ các hoocmon của các TNT? KN6 - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện HS trả lời theo dõi nxbs. P3, P5, - GV nhận xét và trình bày trên tranh hình 59.3. - Theo dõi và ghi nhớ. P6. * Tiểu kết: Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động đảm bảo cho các qúa trình sinh lí diễn ra bình thường. 4. Kiểm tra, đánh giá: (05’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy ? 2. Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết ?

5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 60.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 10/ 04/ 2017 Ngày giảng: / 04/ 2017

Tuần 33 Tiết 65

Chương IX: SINH SẢN Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: Nêu rõ vai trò của cơ quan sinh sản của nam. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp: tự thin nói với các bạn trong nhóm/ lớp tên gọi các bộ phân của cơ quan sinh dục nam và chức năng của chúng. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cau tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. 1.3. Giáo dục: GD thế giới quan duy vật, vệ sinh, môi trường. 1.4. Trọng tâm: Vai trò của cơ quan sinh dục nam. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung:

Trường THCS: 2019

163

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học NLTP K1 Trình bày kiến thức về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam. Tìm hiểu kiến thức về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam. Thu thập được các thông tin, tài liệu về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam. Trình bày được các số liệu liên quan đến cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

N1 Năng lực nghiên cứu N2 khoa học N5 KN1 Năng lực thực hành KN3 sinh học KN6 II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu về cơ quan sinh dục nam. 2. Giáo viên: Tranh hình 60.1, 2 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra 15 phút: (15’) ĐỀ BÀI Câu 1: Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Câu 2: Trình bày cơ chế hoạt động nội tiết của tuyến tụy? ĐÁP ÁN

Câu

1 (4,0 đ)

2 (6,0đ)

Hướng dẫn đáp án

Điểm

Chức năng của tinh hoàn: - Sản sinh tinh trùng; - Tiết hoocmon sinh dục nam Testosteron gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. Chức năng của buồng trứng: - Sản sinh trứng; - Tiết hoocmôn sinh dục nữ Ơstrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. Cơ chế hoạt động nội tiết của tuyến tụy: - Khi lượng đường trong máu giảm dưới 0,12% các tế bào α ở đảo tụy tiết hoocmôn Glucagôn, tác dụng chuyển Glicogen thành Glucozơ để cân bằng lượng đường trong máu. - Khi lượng đường trong máu tăng trên 0,12% các tế bào β ở đảo tụy tiết hoocmôn Insulin, tác dụng chuyển glucozơ thừa thành glicogen dự trữ ở gan.

2,0

2,0

3,0

3,0

3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’)Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng, đó là sinh sản duy trì nòi giống, vậy chúng có cấu tạo ntn?

HĐ1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và chức năng của từng bộ phận:(10’) * Mục tiêu: xác định các bộ phận của cơ quan SD nam trên tranh và biết chức năng của từng bộ phận. Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

PTNL

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu - Thu nhận thông tin, thống nhất câu trả K1, K2,

Trường THCS: 2019

164

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

hỏi. lời. K3, K4, + Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận + Tinh hoàn, túi tinh, ống dẫn tinh, N1, N2, nào? Chức năng của từng bộ phận là gì? dương vật; tuyến tiền liệt, tuyến hành. KN1, Nêu chức năng các bộ phận. KN3, - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ - Hoàn thành bài tập điền từ: Tinh hoàn, KN6 SGK/187. mào tinh, bìu, ống dẫn tinh, túi tinh. P3, P5, - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. P6. nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện. * Tiểu kết: Cơ quan sinh dục nam gồm: - Tinh hoàn là nơi sản xuất tinh trùng. - Túi tinh là nơi chứa tinh trùng. - ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng tới túi tinh. - Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài. - Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn.

HĐ2: Tìm hiểu sự sinh sản của tinh trùng và đặc điểm sống của tinh trùng: (11’) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của tinh trùng. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu - Nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi. hỏi: + Khi đến tuổi dậy thì. + Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? + Tinh trùng được sản sinh ra ở đâu và gồm + Tinh trùng được sinh ra ở tinh hoàn những loại nào? gồm tinh trùng X và tinh trùng Y. + Tinh trùng có đặc điểm gì về hình thái cấu tạo + Tinh trùng nhỏ gồm đầu, cổ, đuôi. và hđs? Sống lâu hơn trứng, đk thuận lợi sống được 3 - 4 ngày trong âm đạo. Tinh trùng Y nhỏ nhẹ và sức sống kém hơn tinh trùng X. - Yêu cầu đại diện học sinh trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. - Nghe và ghi nhớ kiến thức. - GV giảng thêm về quá trình giảm phân hình thành tinh trùng và quá trình thụ tinh để khôi phục bộ NST đặc trưng của loài. Hiện tượng xuất tinh lần đầu đánh dấu giai đoạn dậy thì chính thức.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

* Tiểu kết: - Tinh hoàn sản suất tinh trùng bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Tinh trùng có đuôi dài, di chuyển được. Có 2 loại tinh trùng X và Y. - Tinh trùng sống được 3 - 4 ngày trong âm đạo. 4. Kiểm tra, đánh giá: (05’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Cơ quan sinh dục nam cấu tạo gồm những bộ phận nào và có chức năng gì ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Bài tập 1/SGK/189. Đáp án: 1 với c; 2 với g; 3 với i; 4 với h; 5 với e; 6 với a; 7 với b; 8 với d.

- Sau khi HS làm xong bài tập 1, yêu cầu HS đổi bài cho bạn. - GV thông báo đáp án đúng, HS tự chấm bài của bạn.

Trường THCS: 2019

165

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

- GV cho HS làm đúng giơ tay để tìm hiểu kết quả. 5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ?” - Đọc trước bài 61.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 16/ 04/ 2017 Ngày giảng: / 04/ 2017

Tuần 33 Tiết 66

Bài 61: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: Nêu rõ vai trò của cơ quan sinh sản của nữ. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp: tự thin nói với các bạn trong nhóm/ lớp tên gọi các bộ phân của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của chúng. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cau tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. 1.3. Giáo dục: GD thế giới quan duy vật, vệ sinh, môi trường. 1.4. Trọng tâm: Vai trò của cơ quan sinh dục nữ. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày kiến thức về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nữ. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực

Trường THCS: 2019

K4 N1 N2 N5 KN1

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nữ. Tìm hiểu kiến thức về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nữ. Thu thập được các thông tin, tài liệu về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nữ. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nữ

166

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

thực hành KN3 Trình bày được các số liệu liên quan đến cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nữ. sinh học KN6 Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu về cơ quan sinh dục nữ. 2. Giáo viên: Nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2 .Kiểm tra bài cũ: (05’) HS1: Nêu cấu tạo và chức năng của các cơ quan sinh dục nam? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’) Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt đó là mang thai và sinh sản. Vậy cơ quan SD nữ có cấu tạo ntn?

HĐ1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận: (18’) * Mục tiêu: Xác định các bộ phận của cơ quan SD nữ trên tranh và biết chức năng của từng bộ phận. Hoạt động giáo viên PTNL Hoạt động học sinh - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu - Thu nhận thông tin, thống nhất câu trả hỏi: lời. + Cơ quan SD nữ gồm những bộ phận nào? + Trả lời câu hỏi. + Chức năng của từng bộ phận là gì? + Trả lời câu hỏi. + Hoàn thành bài tập điền từ SGK/190. + Các từ điền lần lượt là: Buồng trứng, phễu dẫn trứng, tử cung, âm đạo, cổ tử cung, âm vật, ống dẫn nước tiểu, lỗ âm đạo. - Yêu cầu đại diện HS đọc thông tin đã điền đầy - Đại diện đọc thông tin đã điền, theo dõi đủ. GV cho HS khác nhận xét và hoàn thiện kiến nxbs. thức. - GV giảng giải thêm về vị trí của tử cung và - Lắng nghe để giữ vệ sinh cơ thể. buồng trứng liên quan đến một số bệnh của các em nữ, từ đó giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể đặc biệt là về sinh cơ quan SD.

K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

* Tiểu kết: Cơ quan SD nữ gồm: - Buồng trứng là nơi sản sinh ra trứng. - Ống dẫn, phễu thu trứng và dẫn trứng. - Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh. - Âm đạo thông với tử cung. - Tuyến tiền định: tiết dịch nhờn.

HĐ2: Tìm hiểu sự sinh trứng và đặc điểm sống của trứng: (12’) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của trứng. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: - Tự nghiên cứu thông tin, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. + Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? + Từ khi bắt đầu dậy thì chính thức. + Sinh sản từ buống trứng... + Trứng được sản sinh ra ở đâu và ntn? + Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động + Trứng chỉ có một loại X sống? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện HS trả lời theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức. - Nghe và ghi nhớ kiến thức - GV giảng giải thêm về qtr giảm phân hình thành trứng và qtr thụ tinh để khôi phục bộ NST đặc trưng của loài. Trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh. Hiện tượng kinh nguyệt lần

Trường THCS: 2019

167

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

đầu đánh dấu gđ dậy thì chính thức. * Tiểu kết: - Trứng được sinh ra từ buồng, bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển được. - Trứng có 1 loại là X. - Trứng sống được 2 - 3 ngày, nếu được thụ tinh sẽ phát triển thành thai. 4. Kiểm tra, đánh giá: (06’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Cơ quan sinh dục nữ cấu tạo gồm những bộ phận nào và có chức năng gì ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Bài tập 1/SGK/189. Đáp án:

- Bài tập 1 SGK. Sau khi HS làm xong, yêu cầu HS trao đổi bài cho bạn. - GV thông báo đáp án đúng, HS tự chấm bài của bạn. a. Ống dẫn nước tiểu; b. Tuyến tiền đình; c. Ống dẫn trứng; d. Sự rụng trứng; e. Phễu ống dẫn trứng; g. Tử cung; h. Thể vàng; hành kinh/ kinh nguyệt. - GV cho HS đúng giơ tay để tìm hiểu kết quả. 5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 18/ 04/ 2017 Ngày giảng: / 04/ 2017

Tuần 34 Tiết 67

Bài 62: THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Trình bày những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai. - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm của quá trình thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận. 1.3. Giáo dục: GD ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt. 1.4. Trọng tâm: - Điều kiện để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai. - Hiện tượng kinh nguyệt.

Trường THCS: 2019

168

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày kiến thức về thụ tinh, thụ thai và phát triển của bào thai. K1 K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến hiện tượng thụ tinh, thụ thai và phát triển củ bào thai Tìm hiểu kiến thức về thụ tinh, thụ thai và phát triển củ bào thai. Thu thập được các thông tin, tài liệu về thụ tinh, thụ thai và phát triển củ bào thai. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về thụ tinh, thụ thai và phát triển củ bào thai. Trình bày được các số liệu liên quan đến thụ tinh, thụ thai và phát triển củ bào thai. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu về quá trình thụ tinh và phát triển của bào thai. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra bài cũ: (05’) HS1: Nêu cấu tạo và chức năng của các cơ quan sinh dục nữ? 3. Phát triển bài: * Giới thiệu: (01’)Chúng ta đã biết hình thành một cá thể mới qua các lớp động vật, còn ở người thì sao? Thai nhi được phát triển trong cơ thể mẹ ntn?

HĐ1: Tìm hiểu thụ tinh và thụ thai: (12’) * Mục tiêu: Chỉ ra các điều kiện thụ tinh và thụ thai, nêu khái niệm thụ tinh và thụ thai. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

PTNL

- Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: + Thế nào là thụ tinh và thụ thai?

- Thu nhận thông tin, thống nhất câu trả lời. K1, K2, + Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng với K3, K4, tinh trùng để tạo thành hợp tử. N1, N2, + Thụ thai là hợp tử bám vào thành tử KN1, cung và phát triển thành thai. KN3, + Để trứng được thụ tinh và thụ thai thì cần phải + Trả lời câu hỏi. KN6 có điều kiện gì? P3, P5, - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. P6. nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Theo dõi và hoàn thiện. - GV sử dụng hình 62.1 để giảng giải thêm: - Nếu trứng di chuyển xuống gần tử cung mới gặp - Lắng nghe để ghi nhớ kiến thức. tinh trùng thì sự thụ tinh không xảy ra. Trứng đã thụ tinh bám được vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả. Trứng được thụ tinh mà phát triển ở ống dẫn trứng gọi là chửa ngoài dạ con.

Trường THCS: 2019

169

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

* Tiểu kết: - Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng với tinh trùng tạo thành hợp tử. + Điều kiện: trứng phải gặp được tinh trùng ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài. - Thụ thai: trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai. + Điều kiện: trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung.

HĐ2: Tìm hiểu sự phát triển của thai và nuôi dưỡng thai: (09’) * Mục tiêu: HS chỉ ra được sự nuôi dưỡng thai và điều kiện đảm bảo cho thai ptr bình thường. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu - Nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu PTNL hỏi: hỏi. K1, K2, + Bào thai lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể + Quá trình phát triển của bào thai diễn ra ntn? K3, K4, mẹ truyền qua nhau thai, dây rốn... N1, N2, + Sức khỏe của mẹ ảnh hưởng ntn đến sự ptr của bào + Mẹ khỏe thai ptr tốt và ngược lại. KN1, thai? KN3, + Trong quá trình mang thai người mẹ cần làm gì + Mẹ cần vui vẻ, ăn đủ dưỡng chất, tránh KN6 và tránh điều gì để thai ptr tốt và con sinh ra khỏe các chất kích thích và tác nhân có hại... P3, P5, mạnh? P6. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức và giảng giải thêm về quá trình phát triển của thai, đồng thời phân tích vai trò của nhau thai. * Tiểu kết: - Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai. - Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như: rượu, thuốc lá, ma túy....

HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt: (10’) * Mục tiêu: HS giải thích được hiện tượng kinh nguyệt. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. hỏi : + Trả lời. + Hiện tượng kinh nguyệt là gì? + Khi đến tuổi dạy thì chính thức. + Kinh nguyệt xảy ra khi nào? + Do trứng không được thụ tinh nên lớp + Do đâu có kinh nguyệt? niêm mạc tử cung bang ra và thoát ra ngoài. + Cần vệ sinh kinh nguyệt ntn? + Nêu cách vệ sinh kinh nguyệt. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức và giảng giải - Nghe và ghi nhớ kiến thức. thêm: Tính chất chu kì của của kinh nguyệt do tác

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

động của hoocmon tuyến yên. Tuổi kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: mtr, di truyền... Kinh nguyệt không bình thường là biểu hiện của bệnh lí.

* Tiểu kết: - Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhầy. - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kì. - Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em gái. 4. Kiểm tra, đánh giá: (05’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Thụ tinh là gì, thụ thai là 1. Kinh nguyệt là gì ? 1. Tại sao khi mẹ mang

Trường THCS: 2019

170

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

gì? Điều kiện để xảy ra quá Giải thích hiện tượng thai cần phải cung cấp trình thụ tinh và thụ thai ? kinh nguyệt? đầy đủ chất dinh dưỡng Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 Đáp án: Tiểu kết HĐ 2 và các loại muối khoáng cần thiết ? 5. Dặn dò: (01’)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Tìm hiểu tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 24/ 04/ 2017 Ngày giảng: / 04/ 2015

Tuần 34 Tiết 68

Bài 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BIỆN PHÁP TRÁNH THAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: Dựa vào những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai, từ đó nêu rõ cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. - Kĩ năng ra quyết định: tự xác định cho mình một phương pháp tránh thai thích hợp. - Kĩ năng từ chối: Từ chối những lời rủ rê quan hệ tình dục sớm dẫn đến mang thai ngoài ý muốn. - Kĩ năng ứng phó với những tình huống ép buộc, dụ dỗ, lừa gạt quan hệ tình dục. 1.3. GD môi trường: ảnh hưởng của sự gia tăng dân số và trình độ dân trí của nhân dân đối với việc khai thác, sử dụng tài nguyên động thực vật và khả năng đáp ứng của chúng đối với con người. 1.4. Trọng tâm: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học Trình bày kiến thức về thụ tinh, thụ thai và các biện pháp tránh thai. K1 K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực

Trường THCS: 2019

K4 N1

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các biện pháp tránh thai. Tìm hiểu kiến thức về thụ tinh, thụ thai và các biện pháp tránh thai.

171

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Thu thập được các thông tin, tài liệu về thụ tinh, thụ thai và các biện pháp tránh thai. nghiên cứu N2 Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. khoa học N5 Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về thụ tinh, thụ thai và các biện pháp tránh thai. KN1 Năng lực thực hành KN3 Trình bày được các số liệu liên quan đến thụ tinh, thụ thai và các biện pháp tránh thai. sinh học KN6 Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu về cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 2. Giáo viên: - Thông tin về tác hại của mang thai sớm. - Một số dụng cụ tránh thai: bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra bài cũ: (06’) HS1: - Thế nào là thụ tinh và thụ thai? Điều kiện để thụ tinh v nà thụ thai? - Trong quá trình mang thai người mẹ nên và không nên làm gì? 3. Phát triển bài:

HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tránh thai: (12’) * Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa GĐ. Hoạt động học sinh PTNL Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS nghiên nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết nội dung của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong KHHGĐ? - Yêu cầu đại diện HS trả lời GV viết tóm tắt nội dung vào góc bảng. + Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa ntn? Vì sao? + Những đối tượng nào cần thực hiện cuộc vận động đó? Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV nêu vấn đề: + Điều gì sẽ xảy ra nếu mang thai ở tuổi vị thành niên? + Tại sao HS trung học cơ sở lại được học về vấn đề này? - GV lắng nghe ý kiến của HS, từ đó tuyên truyền thêm để các em hiểu rõ

- Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu K1, K2, hỏi: K3, K4, + Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có 1 đến 2 N1, N2, con để nuôi dạy cho tốt... KN1, - Đại diện trả lời câu hỏi. KN3, KN6 + Học sinh trả lời. P3, P5, P6. + Những đối tượng trong độ tuổi sinh sản? Thực hiện bằng cách tránh thai hợp lí. - Đại diện trả lời, theo dõi nxbs. + Ảnh hưởng đến học tập, sức khỏe ... + Vì HS THCS đang ở tuổi dậy thì .... - Nghe GV tuyên truyền, ghi nhớ.

* Tiểu kết: - Trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình: đảm bảo sức khỏe người mẹ và chất lượng cuộc sống. - Đối với HS: không có con sớm ảnh hưởng tới sức khỏe, học tập, tinh thần và vị thế XH...

HĐ2: Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên: (10’) * Mục tiêu: HS phân tích để chỉ được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. - Tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời: + Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn, + Phải sử dụng các biện pháp tránh thai hay tránh phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên? hợp lý... + Những đối tượng nào cần phải nhận thức để tránh + Những đối tượng trong độ tuổi vị mang thai ngoài ý muốn? thành niên, tuổi sinh sản, đã sinh đủ số con theo quy định... - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - Đại diện trả lời theo dõi nxbs. - GV tóm tắt ý kiến và nêu thêm một số dẫn chứng - Theo dõi và ghi nhớ kiến thức. về nguy cơ có thể khi mang thai ở tuổi vị thành niên.

Trường THCS: 2019

172

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5,

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 P6.

* Tiểu kết: Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong do tỉ lệ sẩy thai cao, đẻ non, con sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao... và gây nhiều hậu quả xấu về tâm lí, sức khỏe, học tập...

HĐ3: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai: (10’) * Mục tiêu: HS giải thích được cơ sở khoa học của cá biện pháp tránh thai. - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về sự thụ tinh, thụ - Vận dụng kiến thức, trao đổi nhóm thai để trả lời câu hỏi: thống nhất câu trả lời. + Dựa vào điều kiện thụ tinh và thụ thai, hãy nêu + Nêu các nguyên tắc tránh thai. các nguyên tắc để tránh thai? + Cần có những biện pháp nào để thực hiện + Nêu các biện pháp để thực hiện. nguyên tắc tránh thai? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức về 3 biện pháp chính để tránh thai: + Ngăn trứng chín và rụng. + Tránh không để TT gặp trứng. + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - GV cho HS quan sát các dụng cụ tránh thai. + Cho biết để áp dụng các biện pháp trên cần sử - Tìm dụng cụ phù hợp cho các biện dụng dụng cụ nào? pháp tránh thai. - GV nêu một số hành động cần áp dụng ở tuổi vị - Nghe GV giới thiệu và áp dụng (nếu thành niên: giữ tình bạn trong sáng làng mạnh, cần). không quan hệ tình dục bừa bãi. Quan hệ tình dục an toàn.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

* Tiểu kết: Nguyên tắc tránh thai: - Ngăn trứng chín và rụng: dùng viên thuốc tránh thai. - Tránh không để tinh trùnh gặp trứng: thắt ống dẫn trứng, ống dẫn tinh hoặc dùng bao cao su, mũ âm đạo. - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh: đặt vòng tránh thai. 4. Kiểm tra, đánh giá: (04’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

1. Nêu ý nghĩa của việc tránh thai ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Nêu những nguy cơ khi mang thai ở tuổi vị thành niên? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2. 5. Dặn dò: (01’)

1. Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 3

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

- Học bài và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Tìm hiểu về một số bệnh tình dục.

Rút kinh nghiệm:

Trường THCS: 2019

173

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 Ngày soạn: 24/ 04/ 2017 Ngày giảng: / 05/ 2017

Tuần 35 Tiết 69

Bài 64: CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC

(BỆNH TÌNH DỤC) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khoẻ sinh sản vị thành niên: + Giang mai: Nguyên nhân, triệu chứng, tác hại, cách lây truyền. + Lậu: Nguyên nhân, triệu chứng, ác hại, cách lây truyền. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng đặt mục tiêu: Không để lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục. - Kĩ năng từ chối: Từ chối những lời rủ rê quan hệ tình dục sớm và tình dục không an toàn. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, các tài liệu khác để tìm hiểu các bệnh lây truyền qua đường tình dục. - Kĩ năng ứng phó với những tình huống ép buộc, dụ dỗ, lừa gạt quan hệ tình dục. - Kĩ năng quản lí thời gian. - Kĩ năng trình bày sáng tạo. 1.3. Giáo dục: GD ý thức phòng tránh bệnh tình dục, sống lành mạnh. 1.4. Trọng tâm: Các bệnh lây qua đường tình dục, nguyên nhân và hậu quả. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực kiến thức sinh học

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học NLTP K1 Trình bày kiến thức về các bệnh lây qua đường sinh dục. K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. K3 Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

K4 N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến các các bệnh lây qua đường sinh dục. Tìm hiểu kiến thức về các bệnh lây qua đường sinh dục. Thu thập được các thông tin, tài liệu về các bệnh lây qua đường sinh dục. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về các bệnh lây qua đường sinh dục. Trình bày được các số liệu liên quan đến các bệnh lây qua đường sinh dục. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu về một số bệnh tình dục. 2. Giáo viên: Tư liệu về bệnh tình dục. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra bài cũ: (06’)

Trường THCS: 2019

174

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

HS1: Nêu các nguyên tắc phòng tránh thai? Những nguy cơ nào có thể xuất hiện khi mang thai ở tuổi vị thành niên? 3. Phát triển bài: Giới thiệu: (01’) Các bệnh lây lan qua đường tình dục được gọi là bệnh tình dục (bệnh xã hội), ở VN phổ biến là bệnh lậu, giang mai, AIDS. Các bệnh này có biểu hiện ntn? Phòng tránh bằng cách nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.

HĐ1: Tìm hiểu về bệnh lậu: (15’) * Mục tiêu: HS biết được các loại vi khuẩn gây bệnh lậu và triệu chứng của bệnh này. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Cho biết tác nhân nào gây ra bệnh lậu? + Bệnh lậu có triệu chứng ntn? + Bệnh lậu có tác hại như thế nào? Bệnh lậu lây truyền bằng con đường nào ? + Biện pháp để phòng ngừa bệnh lậu là gì ? - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs. - GV ghi câu trả lời của HS lên bảng và giảng giải thêm: + Xét nghiệm máu và bệnh phẩm tại các cơ sở xét nghiệm để phát hiện bệnh. + Bệnh lậu nguy hiểm vì người bệnh không có biểu hiện gì bên ngoài, nhưng có thể truyền cho người khác qua quan hệ tình dục. + Phụ nữ khi mắc bệnh lậu khi sinh con rất dễ bị mù do VK lậu ở âm đạo xâm nhập vào mắt gây mù.

- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trả lời. + Bệnh lậu do song cầu khuẩn gây ra. + Nêu triệu trứng của bệnh như SGK. + Nêu tác hại và con đường lây truyền. + Quan hệ tình dục an toàn,... - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. - Nghe và ghi nhớ kiến thức.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

* Tiểu kết: Tác nhân, triệu chứng, tác hại và cách lây truyền của bệnh lậu ở bảng 64-1/SGK/200.

HĐ2: Tìm hiểu về giang mai: (15’) * Mục tiêu: HS biết được các loại vi khuẩn gây bệnh giang mai và triệu chứng của bệnh này. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trả PTNL + Cho biết tác nhân nào gây ra bệnh giang mai? lời. K1, K2, + Bệnh giang mai có triệu chứng ntn? + Bệnh giang mai do xoắn khuẩn gây ra. K3, K4, + Bệnh giang mai có tác hại như thế nào? Bệnh + Nêu triệu trứng của bệnh như SGK. N1, N2, giang mai lây truyền bằng con đường nào ? + Nêu tác hại và con đường lây truyền. KN1, + Biện pháp để phòng ngừa bệnh giang mai là KN3, gì ? + Quan hệ tình dục an toàn,... KN6 - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi P3, P5, nxbs. nxbs. P6. - GV ghi câu trả lời của HS lên bảng và giảng giải - Nghe và ghi nhớ kiến thức. thêm: + Xét nghiệm máu và bệnh phẩm tại các cơ sở xét nghiệm để phát hiện bệnh. + Bệnh giang mai nguy hiểm vì người bệnh không có biểu hiện gì bên ngoài, nhưng có thể truyền cho người khác qua quan hệ tình dục. * Tiểu kết: - Tác nhân, triệu chứng, tác hại và cách lây truyền của bệnh giang mai ở bảng 64-2/SGK/201. - Cách phòng tránh bệnh tình dục: + Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục. + Sống lành mạnh.

Trường THCS: 2019

175

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

+ Quan hệ tình dục an toàn. 4. Kiểm tra, đánh giá: (05’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Nêu tác nhân, triệu chứng và tác hại của bệnh lậu ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 1 2. Nêu tác nhân, triệu chứng và tác hại của bệnh giang mai ? Đáp án: Tiểu kết HĐ 2

5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?” - Sưu tầm tư liệu về AIDS. - Kẻ bảng 65 vào vở.

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 04/ 05/ 2017 Ngày giảng: / 05/ 2017

Tuần 36 Tiết 70

Bài 65: ĐẠI DỊCH AIDS – THẢM HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: Nêu sơ lược đại dịch AIDS và ảnh hưởng của AIDS tới sức khoẻ con người: Nguyên nhân, triệu chứng, tác hại, cách lây truyền của HIV. 1.2. Kỹ năng sống: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu vì sao HIV/AIDS là đại dịch thảm họa của loài người, từ đó ra quyết định cần phải làm gì góp phần ngăn chặn đại dịch HIV/AIDS. - Kĩ năng giao tiếp: cảm thông chia sẻ và động viên, giúp đỡ người không may mắn bị AIDS/HIV và người thân của họ. - Kĩ năng kiên định: biết cách từ chối những hành vi dụ dỗ, chống lại sự ép buộc, lừa gạt trong sinh hoạt tình dục không an toàn, tiêm chích ma túy,... 1.3. Giáo dục: GD ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh HIV/ AIDS. 1.4. Trọng tâm: Đại dịch AIDS, con đường lây lan và cách phòng tránh. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành: a. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học; năng lực nghiên cứu khoa học; năng lực thực hành sinh học. 2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài: Nhóm NL Năng lực

NLTP Mô tả mức độ thực hiện trong bài học K1 Trình bày kiến thức về AIDS, con đường lây lan và cách phòng tránh.

Trường THCS: 2019

176

Năm học: 2018 -


Giáo viên: kiến thức sinh học

Giáo án Sinh Học 8 K2 K3 K4

Năng lực nghiên cứu khoa học Năng lực thực hành sinh học

N1 N2 N5 KN1 KN3 KN6

Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức sinh học. Sử dụng các kiến thức sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Vận dụng các kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn liên quan đến AIDS, con đường lây lan và cách phòng tránh. Tìm hiểu kiến thức về AIDS, con đường lây lan và cách phòng tránh. Thu thập được các thông tin, tài liệu về AIDS, con đường lây lan và cách phòng tránh. Biết quan sát, ghi chép và thu thập số liệu từ các tranh ảnh, thông tin trong bài học. Quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin về AIDS, con đường lây lan và cách phòng tránh. Trình bày được các số liệu liên quan đến AIDS, con đường lây lan và cách phòng tránh. Mô tả chính xác các hình ảnh quan sát được bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh học.

II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Tìm hiểu về AIDS, con đường lây lan và cách phòng tránh.. 2. Giáo viên: Tư liệu về AIDS, Tranh tuyên truyền về bệnh AIDS. Bảng 65/203. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra bài cũ: (05’) HS1: Bệnh lậu và giang mai do tác nhân nào gây nên và biểu hiện ntn? Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục? 3. Phát triển bài: Giới thiệu: (01’) Cho HS đọc mục “Em có biết?” SGK/47. Tại sao nói HIV/AIDS là thảm họa của loài người?

HĐ1: Tìm hiểu về HIV/AIDS: (10’) * Mục tiêu: HS biết được tác hại của AIDS do khả năng sống và phá hủy của vi rút HIV. Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Em hiểu gì về AIDS? - GV ghi tóm tắt câu trả lời của HS lên bảng. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 65. - Đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác nxbs. - GV đánh giá kết quả, giúp HS hoàn thành. - Giảng giải thêm về quá trình xâm nhập và phá hủy cơ thể của vi rút HIV bằng tranh vẽ.

PTNL

- Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời. K1, K2, + Nêu hiểu biết về HIV/ AIDS. K3, K4, - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến N1, N2, hoàn thành bảng 65, nhóm khác bổ sung. KN1, KN3, - Theo dõi và tự sửa bài. KN6 - Nghe và ghi nhớ. P3, P5, P6.

* Tiểu kết: - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. Phương thức lây truyền HIV/AIDS Tác hại của HIV/AIDS - Qua đường máu (tiêm chích, truyền máu, dùng - Làm cơ thể mất khả năng miễn dịch và tử vong chung kim tiêm). vì các bệnh cơ hội (cảm cúm, tiêu chảy, lao..) - Quan quan hệ tình dục không an toàn. - Qua nhau thai (từ mẹ sang con). HĐ2: Đại dịch AIDS - thảm họa của loài người: (10’) * Mục tiêu: HS biết được mức độ nguy hiểm của AIDS dẫn đến thảm họa cho loài người. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Suy nghĩ trả lời câu hỏi: PTNL + Tại sao AIDS lại là thảm họa của loài người? + AIDS lây lan nhanh, ban đầu không có K1, K2, dấu hiệu rõ rệt nên rất dễ lây cho người K3, K4, khác. N1, N2, + Trên 95% số người nhiễm HIV sẽ chết KN1, sau từ 2 - 10 năm. KN3, + Không có vacxin phòng ngừa và chưa KN6 có thuốc chữa. P3, P5, - GV giới thiệu: đa số người bị bệnh không dám đi - Nghe GV giới thiệu và ghi nhớ. P6. khám, nên con số thống kê chỉ là tảng băng nổi, còn

Trường THCS: 2019

177

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

tảng băng chìm lớn hơn rất nhiều. Người bị AIDS không có ý thức phòng tránh bệnh cho người khác.

* Tiểu kết: AIDS là thảm họa của loài người vì: - Tỉ lệ tử vong rất cao (trên 95% trong vòng 2 đến 10 năm nhiễm bệnh). - Không có vacxin phòng ngừa và thuốc chữa. - Lây lan nhanh.

HĐ3: Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS: (12’) * Mục tiêu: HS đưa ra các biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nêu câu trả lời. + Dựa vào con đường lây truyền, hãy đưa ra các + Nêu ra các con đường truyền bệnh. biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS? - GV nhận xét hoàn thiện kiến thức về biện pháp - Nghe và ghi nhớ. phòng lây nhiễm AIDS. + Em cho rằng đưa người bị nhiễm HIV sống + Đúng, vì cần cho người bị lây nhiễm hòa chung trong cộng đồng là đúng hay sai? Vì sao? nhập với mọi người để giúp đỡ họ, nếu xa lánh họ thì nguy cơ lây nhiễm càng cao. + Em cần làm gì để ngăn chặn sự lây lan của đại + Tuyên truyền và sử dụng các biện pháp dịch AIDS? phòng chống hợp lý. + HS cần làm gì để không bị nhiễm AIDS? + Nêu các biện pháp phòng chống. + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng + Vì HIV dễ phòng tránh cho mình và sợ? cho người khác. - Yêu cầu đại diện HS trả lời gọi HS khác - Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi nxbs. nxbs. - GV nhận xét và hoàn thiện. * Tiểu kết: Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS: - Không tiêm chích ma túy, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. - Sống lành mạnh, chung thủy 1 vợ, 1 chồng. - Người bị AIDS không nên sinh con. 4. Kiểm tra, đánh giá: (04’) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu 1. AIDS là thảm họa 1. Hoạt động nào có thể bị lây của loài người vì: nhiễm HIV?

Vận dụng thấp

1. AIDS là thảm họa của loài người vì: a. Tỉ lệ tử vong cao c. Không có vacxin phòng và thuốc chữa. e. Chỉ a, b, c. 2. Hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV? a. Ăn chung bát, đũa, muỗi đốt b. Hôn nhau, bắt tay, cạo râu. c. Mặc chung quần áo, chung kim tiêm d. Truyền máu, quan hệ tình dục không an toàn. 5. Dặn dò: (01’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập các bài đã học. - Kẻ bảng 66.1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 vào vở.

PTNL K1, K2, K3, K4, N1, N2, KN1, KN3, KN6 P3, P5, P6.

Vận dụng cao

b. Lây lan nhanh, rộng. d. Các lứa tuổ đều có thể bị mắc. g. Cả a, b, c, d.

Rút kinh nghiệm:

Trường THCS: 2019

178

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Ngày soạn: 04/ 05/ 2017 Ngày giảng: / 05/ 2017

Tuần 36 Tiết 71

Bài 66:

ÔN TẬP – TỔNG KẾT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN: 1.1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học trong năm. - Khắc sâu những kiến thức cơ bản đã học trong chương trình SH 8. 1.2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào thực tế. Tổng hợp khái quát hóa kiến thức. 1.3. Giáo dục: GD ý thức học tập, giữ gìn cơ thể, tránh các bệnh tật. 1.4. Trọng tâm: Đại dịch AIDS, con đường lây lan và cách phòng tránh. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các bài đã học. 2. Giáo viên: Tranh các hệ cơ quan. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (02’) 2. Kiểm tra bài cũ: (05’) HS1: Vì sao nói AIDS là thảm họa của loài người? Nêu PP phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS? 3. Ôn tập:

HĐ1: Ôn tập học kỳ II: (30’) * Mục tiêu: HS ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học trong HK II. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh - GV cho các nhóm hoàn thành bảng 66.1 66.8. Mỗi - Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng của nhóm hoàn thành 1 bảng. nhóm mình. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nxbs. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nxbs. - GV nhận xét, hoàn thiện Bảng 66.1: Cơ quan bài tiết Cơ quan bài tiết chính Phổi Da Thận

Sản phẩm bài tiết CO2, hơi nước Mồ hôi Nước tiểu

Bảng 66.2: Quá trình tạo thành nước tiểu của thận Các giai đoạn chủ yếu của qtr tạo thành nước tiểu

Bộ phận thực hiện

Kết quả

Lọc

Cầu thận

Nước tiểu đầu

Hấp thụ lại

ống thận

Nước tiểu chính thức

Trường THCS: 2019

179

Thành phần các chất Nước tiểu đầu loãng: - ít cặn bã, chất độc. - Còn nhiều chất dinh dưỡng Nước tiểu đậm đặc các chất tan: - Nhiều cặn bã, chất độc.

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 - Hầu như không còn chất dinh dưỡng Bảng 66.3: Cấu tạo và chức năng của da

Các bộ phận của da Lớp biểu bì Lớp bì Lớp mỡ dưới da

Các TP cấu tạo chủ yếu

Chức năng của từng thành phần

Tầng sừng (TB chết) TB biểu bì sống, các hạt sắc tố. Mô liên kết sợi, trong có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông, cơ co chân lông, mạch máu

Bảo vệ, ngăn VK, hóa chất, các tia cực tím. Điều hòa nhiệt, chống thấm nước, mềm da. Tiếp nhận các kích thích của mtr. - Chống tác động cơ học. - Cách nhiệt.

Mỡ dự trữ

Bảng 66.5: Hệ thần kinh sinh dưỡng Cấu tạo Bộ phận TW HTK vận động

HTK sinh dưỡng

- Não, - Tủy sống

Chức năng

Ngoại biên - Dây TK não. - Dây TK tủy.

- Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương

- Sợi trước hạch (ngắn) hạch giao - Sừng bên tủy sống cảm. Có tác dụng đối - Sợi sau hạch (dài) lập trong điều - Sợi trước hạch (dài) hạch đối giao khiển hđ của các Đối giao - Trụ não CQSD cảm. cảm - Đoạn cùng tủy - Sợi sau hạch (ngắn) Giao cảm

Bảng 66.4: Cấu tạo và chức năng của các bộ phân thần kinh

Chức năng chủ yếu

Cấu tạo

Các bộ phận của hệ thần kinh Bộ phận trung ương

Chất xám

Não Trụ não Các nhân não

Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống

Chất trắng

Bộ phận ngoại biên

Dây TK não và dây TK đối giao cảm

Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế pxạ (PXCĐK và PXKĐK).

Trung ương điều khiển và điều hòa các động hoạt tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.

Não TG

Đại não

Đồi thị và Vỏ đại não nhân dưới đồi (các vùng thần thị kinh) Đường dẫn truyền nối 2 Nằm xen giữa bán cầu não và các nhân với các phần dưới

Trung ương điều khiển và điều hòa TĐC, điều hòa thân nhiệt.

Trung ương của PXCĐK. Điều khiển các hoạt động có ý thức, hoạt động tư duy.

Tiểu não Vỏ tiểu não

Tủy sống Nằm giữ tủy sống thành cột liên tục

Đường dẫn truyền nối vỏ tiểu Bao ngoài cột não với các phần chất xám khác của HTK - Dây TK tủy - Dây TKSD - Hạch TK giao cảm Điều hòa và Trung ương phối hợp các cử của các động phức tạp. PXKĐK về vận động và sinh dưỡng.

Bảng 66.6: Các cơ quan phân tích quan trọng Bộ phận thụ

Trường THCS: 2019

Thành phần cấu tạo Đường dẫn Bộ phận phân

180

Chức năng

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8 cảm Màng lưới (cầu mắt)

Thị giác Thính giác

Cơ quan Coocti

(trong ốc tai)

truyền Dây TK thị giác Dây TK thính giác (dây số VIII)

tích TW Vùng thị giác ở thùy chẩm Vùng thính giác ở thùy thái dương

Thu nhận kích thích của sóng ánh sáng từ vật Thu nhận kích thích của sóng âm thanh từ nguồn phát.

Bảng 66.7: Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai Các thành phần cấu tạo - Màng cứng và màng giác Lớp sắc tố - Màng mạch Lòng đen, đồng tử. Mắt TB que, TB nón - Màng lưới TB thần kinh thị giác - Vành và ống tai. - Màng nhĩ. - Chuỗi xương tai. Tai - ốc tai - cơ quan Coocti - Vành bán khuyên

Chức năng - Bảo vệ cầu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua. - Giữ cho cầu mắt hoàn toàn tối, không bị phản xạ ánh sáng. - Có khả năng điều tiết ánh sáng. - TB que thu nhận kích thích ánh sáng, TB nón thu nhận kích thích màu sắc (tế bào thụ cảm). - Dẫn truyền xung TK từ các TB thụ cảm về TW. - Hứng và hướng sóng âm. - Rung theo tần số của sóng âm. - Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu. - Tiếp nhận kích thích sóng âm chuyển thành xung TK truyền theo dây VIII về trung khu thính giác. - Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động trong không gian.

Bảng 66.8: Các tuyến nội tiết Tuyến nội tiết Tuyến yên 1. Thùy trước:

2. Thùy trước: Tuyến giáp Tuyến tụy Tuyến trên thận 1. Vỏ tuyến: 2. Tủy tuyến: Tuyến sinh dục 1. Nữ: 2. Nam: 3. Thể vàng: 4. Nhau thai:

Hoocmôn - Tăng trưởng (GH) - TSH - FSH - LH

Tác dụng chủ yếu - Giúp cơ thể phát triển bình thường - Kích thích tuyến giáp hoạt động. - Kích thích buồng trứng, tinh hoàn phát triển. - Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ). - Kích thích tế bào kẽ sản xuất testôstêrôn. - PrL - Kích thích tuyến sữa hoạt động. - ADH - Chống đa liệu đái tháo nhạt. - Ôxitôxin (OT) - Gây co các cơ trơn, co tử cung. - Tirôxin (TH) - Điều hòa trao đổi chất. - Insulin - Biến đổi glucozơ glicôgen. - Glucagôn - Biến đổi glicôgen glucozơ. - Alđôstêrôn. - Điều hòa muối khoáng trong máu - Cooctizôn - Điều hòa glucozơ truyết. - Anđrogen (kích tố nam tính) - Thể hiện giới tính nam. - Ađrênalin và norađrênalin. - Điều hòa tim mạch - điều hòa glucozơ huyết. - Ơstrôgen - Testôstêrôn - Prôgestêrôn - Hoocmôn nhau thai.

- Phát triển giới tính nữ - Phát triển giới tính nam - Duy trì sự phát triển niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH. - Tác động phối hợp với prôgestêrôn của thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng.

HĐ2: Câu hỏi ôn tập học kì II và tổng kết sinh học 8: (07’) * Mục tiêu: HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương trình.

Trường THCS: 2019

181

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Câu 1: Nhờ cơ chế điều hòa thần kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên nên đã giữ được tính ổn định tương đối của mtr trong, đảm bảo cho các qtr sinh lí diễn ra bình thường. Câu 2: Cơ thể phản ứng lại những thay đổi của mtr xung quanh bằng các PX. VD. Câu 3: Sự điều hòa cac qtr slí diễn ra bình thường tùy nhu cầu của cơ thể trong từng lúc, ở từng nơi nhờ cơ chế điều hòa và phối hợp hđ của các phân hệ giao cảm, đối giao cảm và hoạt đọng của các TNT dưới sự chỉ đạo của HTK. VD: Khi lao động nhịp tim tăng, hô hấp tăng... 4. Dặn dò: (01’) - Ôn tập các bài đã học tiết sau kiểm tra học kì II.

Rút kinh nghiệm:

Tuần 37 Tiết 69

Ngày soạn: 08/ 05/ 2017 Ngày thi: / 05/ 2017

KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra được những kiến thức cơ bản đã học trong học kì II. - Rèn luyện kĩ năng tư duy, suy đoán, kĩ năng làm bài viết. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập thi cử. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học ở học kì II. 2. Giáo viên:

2.1 Ma trận NhËn biÕt

Tªn chñ ®Ò

Th«ng hiÓu

TNKQ TL - Nªu râ ®−îc vai trß cña sù bµi 1. Bµi tiÕt tiÕt. - M« t¶ ®−îc cÊu t¹o thËn vµ (3 tiÕt) chøc n¨ng läc m¸u t¹o thµnh n−íc tiÓu. 3 c©u 3 c©u 0,75® = 7,5% 0,75® = 100% - M« t¶ ®−îc cÊu t¹o cña da vµ 2. Da c¸c chøc n¨ng cã liªn quan. (2 tiÕt) 2 c©u 0,5® = 5%

3. HÖ thÇn kinh vµ gi¸c quan (12 tiÕt)

2 c©u 0,5® = 100% - Tr×nh bµy kh¸i qu¸t chøc n¨ng cña hÖ thÇnh kinh. - Nªu ®−îc t¸c h¹i cña r−îu thuèc l¸ vµ chÊt g©y nghiÖn ®èi víi hÖ TK. - LiÖt kª c¸c thµnh phÇn cña c¬ quan ph©n tÝch, x¸c ®Þnh râ c¸c thµnh phÇn ®ã trong c¬ quan ph©n tÝch thÞ gi¸c vµ thÝnh gi¸c.

4 c©u

Trường THCS: 2019

TNKQ TL TNKQ TL - KÓ mét sè bÖnh vÒ thËn vµ ®−êng tiÕt - VËn dông kiÕn thøc ®Ó gi÷ vÖ sinh hÖ tiÕt niÖu. niÖu. C¸ch phßng tr¸nh c¸c bÖnh nµy.

- HiÓu ®−îc c¸ch phßng tr¸nh c¸c bÖnh VËn dông kiÕn thøc vµo ngoµi da. viÖc gi÷ g×n vÖ sinh vµ rÌn luyÖn da.

- Nªu râ c¸c bé phËn cña hÖ TK vµ cÊu t¹o cña chóng. - M« t¶ cÊu t¹o vµ tr×nh bµy chøc n¨ng cña bé n·o vµ trñy sèng. - M« t¶ cÊu t¹o cña m¾t, tai qua s¬ ®å vµ chøc n¨ng cña chóng. - Ph©n biÖt PXC§K vµ PXK§K vµ ý nghÜa cña PX ®èi víi ®êi sèng. 2 c©u

182

VËn dông

1 c©u

- Gi÷ vÖ sinh tai, m¾t vµ hÖ thÇn kinh. - VÏ s¬ ®å chøc n¨ng thu nhËn kÝch thÝch cña sãng ©m cña tai.

1 c©u

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

4,0® = 40% 4. HÖ néi tiÕt (05 tiÕt) 5 c©u 2,5® = 25%

5. Sinh s¶n (06 tiÕt)

- X¸c ®Þnh vÞ trÝ, nªu râ chøc n¨ng cña c¸c tuyÕn néi tiÕt chÝnh trong c¬ thÓ cã liªn quan ®Õn hoocmon cña chóng tiÕt ra. 4 c©u 1c©u 1,0® = 40% 1,5®=60% - Nªu râ vai trß cña c¸c c¬ quan sinh s¶n cña nam vµ n÷. - Tr×nh bµy nh÷ng thay ®æi h×nh th¸i vµ sinh lÝ c¬ thÓ trong tuæi d¹y th×.

2 c©u 2,25® = 20%

1 c©u 0,25® = 11,1%

17 c©u

10 c©u

10® = 100%

1 c©u

4,0đ = 40%

0,5®=12,5% 1,5® = 37,5% - Ph©n biÖt tuyÕn néi tiÕt víi tuyÕn ngo¹i tiÕt. - Tr×nh bµy qu¸ tr×nh ®iÒu hßa vµ phèi hîp ho¹t ®éng cña mét sè tuyÕn néi tiÕt.

2,0®=50% - Gi¶i thÝch ®−îc nh÷ng ho¹t ®éng sinh lÝ cña c¬ thÓ liªn quan ®Õn ho¹t ®éng cña c¸c tuyÕn néi tiÕt.

- tr×nh bµy nh÷ng ®iÒu kiÖn cÇn ®Ó trøng ®−îc thô tinh vµ ph¸t triÓn thµnh bµo thai, tõ ®ã nªu râ c¬ së khoa häc cña c¸c biÖn ph¸p tr¸nh thai. - Nªu s¬ l−îc c¸c bÖnh l©y qua ®−êng sinh dôc vµ ¶nh h−ëng cña chóng tíi søc kháe sinh s¶n vÞ thµnh niªn. 1 c©u 2,0® = 88,9%

VËn dông kiÕn thøc nªu ®−îc c¸c biÖn ph¸p phßng tr¸nh bÖnh l©y qua ®−êng sinh dôc.

2 c©u

3 c©u 4,0đ = 40%

1 c©u 2,0 đ = 20%

Đề kiểm tra A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (3,0®) Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i (A, B, C,...) ®øng ®Çu ®¸p ¸n ®óng nhÊt trong c¸c c©u sau: C©u 1: C¬ quan quan träng nhÊt cña hÖ bµi tiÕt n−íc tiÓu lµ: A. Hai qu¶ thËn; B. èng dÉn n−íc tiÓu; C. Bãng ®¸i; D. èng ®¸i. C©u 2: Mçi ®¬n vÞ chøc n¨ng cña thËn gåm: A. CÇu thËn, nang cÇu thËn, èng thËn; B. CÇu thËn, nang cÇu thËn; C. CÇu thËn, èng thËn; D. Nang cÇu thËn, èng thËn. C©u 3: Da cã cÊu t¹o gåm: A. Líp b×, líp biÓu b×; B. Líp biÓu b×, líp b×, líp mì d−íi da; C. Líp biÓu b×, líp mì d−íi da; D. Líp b×, líp mì d−íi da. C©u 4: CÊu t¹o cña líp b× lµ: A. Lµ líp tÕ bµo sèng cã kh¶ n¨ng ph©n chia t¹o ra tÕ bµo míi; B. CÊu t¹o tõ c¸c sîi m« liªn kÕt bÒn chÆt trong ®ã cã c¸c thô quan; C. Gåm nh÷ng tÕ bµo chÕt ®· hãa sõng, xÕp sÝt nhau; D. Chøa nhiÒu mì cã vai trß dù tr÷ vµ c¸ch nhiÖt. C©u 5: TuyÕn néi tiÕt nµo gi÷ vai trß quan träng nhÊt trong c¸c tuyÕn sau: A. TuyÕn gi¸p; B. TuyÕn tôy; C. TuyÕn yªn; D. TuyÕn trªn thËn. C©u 6: Tiroxin lµ hoocm«n cña tuyÕn nµo sau ®©y: A. TuyÕn yªn; B. TuyÕn cËn gi¸p; C. TuyÕn gi¸p; D. TuyÕn tôy. C©u 7: C¬ quan bµi tiÕt cã vai trß: A. §¶m b¶o cho thµnh phÇn m«i tr−êng trong æn ®Þnh; B. T¹o ®iÒu kiÖn cho qu¸ tr×nh sinh lÝ diÔn ra b×nh th−êng; C. Th¶i c¸c chÊt ®éc h¹i ra khái c¬ thÓ; D. C¶ A, B vµ C. C©u 8: Chøc n¨ng hoocm«n sinh dôc lµ: A. §iÒu hßa ho¹t ®éng cña c¬ quan sinh dôc; B. Tham gia ®iÒu hßa canxi vµ ph«tpho trong m¸u; C. §iÒu hßa ®−êng huyÕt, muèi natri trong m¸u; D. G©y nh÷ng biÕn ®æi c¬ thÓ ë tuæi dËy th×. C©u 9: Hoocm«n cã vai trß ®iÒu hßa ®−êng huyÕt trong m¸u lµ:

Trường THCS: 2019

183

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

A. Insulin; B. Test«stªr«n; C. ¥str«gen; D. Tiroxin. C©u 10: Buång trøng cã chøc n¨ng: A. S¶n sinh ra trøng; B. TiÕt hoocm«n ¬str«gen; C. KÝch thÝch t¨ng tr−ëng; D. C¶ A vµ B. C©u 11: Xung thÇn kinh truyÒn tõ trung −¬ng thÇn kinh ®Õn c¬ quan tr¶ lêi lµ nhê: A. N¬ron li t©m; B. N¬ron h−íng t©m; C. N¬ron trung gian; D. C¶ A vµ B. C©u 12: HÖ thÇn kinh sinh d−ìng cã chøc n¨ng: A. §iÒu khiÓn mäi ho¹t ®éng cña c¬ v©n; B. §iÒu hßa ho¹t ®éng cña c¸c c¬ quan sinh d−ìng; C. §iÒu khiÓn ho¹t ®éng cña c¸c c¬ tr¬n; D. C¶ A vµ C.

B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) C©u 1: (1,5®) Tr×nh bµy chøc n¨ng cña trô n·o, tiÓu n·o vµ n·o trung gian? C©u 2: (2,0®) Nªu c¸c biÖn ph¸p vÖ sinh tai? C©u 3: (1,5®) Nªu tÝnh chÊt vµ vai trß cña hoocm«n? C©u 4: (2,0®) Tr×nh bµy c¸c ®iÒu kiÖn ®Ó trøng ®−îc thô tinh vµ ph¸t triÓn thµnh thai? Nªu c¸c biÖn ph¸p khoa häc ®Ó tr¸nh thai?

Đáp án – biểu điểm I. tr¾c nghiÖm: (3,0 ®iÓm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 1 2 Câu A A Đáp án

3 B

4 B

5 C

6 C

7 D

8 D

9 A

10 D

11 A

12 B

ii. tù luËn: (7,0 ®iÓm) C©u 1 (1,5®)

2 (2,0®)

3 (1,5®)

4 (2,0®)

H−íng dÉn ®¸p ¸n

§iÓm

- Trô n·o: Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng: tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết…. - N·o trung gian: Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. - TiÓu n·o: Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. C¸c biÖn ph¸p vÖ sinh tai: - Thường xuyên lau rửa tai bằng tăm bông, không dùng vật nhọn ráy tai thủng màng nhĩ. - Giữ vệ sinh răng miệng tránh viêm họng tránh viêm tai giữa. - Tránh nơi ồn hoặc tiếng động mạnh ảnh hưởng hệ thần kinh, giảm đàn hồi màng nhĩ làm nghe không rõ. - Cần có những biện pháp làm giảm hoặc chống tiếng ồn. - Tính chất của hoocmôn: + Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định. + Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao. + Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. - Vai trò của hoocmôn: + Duy trì sự ổn định của môi trong cơ thể. + Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. C¸c ®iÒu kiÖn ®Ó trøng ®−îc thô tinh: - Sự thụ tinh chỉ xảy ra khi trứng gặp được tinh trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử. - Sự thụ thai chỉ xảy ra khi trứng đã thụ tinh bám được vào thành tử cung và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung. Biện pháp tránh thai: - Ngăn không cho trứng chín và rụng, không cho trứng gặp được tinh trùng. - Ngăn không cho trứng làm tổ trong lớp nội mạc tử cung như đặt vòng tránh thai.

Trường THCS: 2019

184

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

* Thống kê kết quả: LỚP

SĨ SỐ

Giỏi SL

Khá %

SL

T.Bình %

SL

%

Yếu SL

Kém %

SL

TB trở lên %

SL

%

8A 8B TỔNG

Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 10/ 05/ 2017 Ngày lên lớp: / 05/ 2017

Tuần 38

TRẢ VÀ CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU CHỮA BÀI: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức trong bài kiểm tra. - Chữa toàn bộ nội dung bài kiểm tra để hướng dẫn và định hướng lại cho học sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày bài kiểm tra viết. - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị nội dung nhận xét chữa bài theo đề kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Chữa bài, nhận xét: - GV nhận xét cách làm bài kiểm tra của cả lớp (nhận xét chung). - Nhận xét những chỗ học sinh làm sai nhiều và nhấn mạnh những chỗ học sinh hay nhầm lẫn. - Phát bài cho từng học sinh Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ bài kiểm tra và nêu thắc mắc nếu chỗ nào chưa hiểu, hoặc điểm cho chưa hợp lí ... - GV chữa bài kiểm tra cho học sinh đối chiếu với kết quả làm bài của mình để phát hiện ra chỗ sai, chỗ cần thắc mắc. - Giải đáp toàn bộ ý kiến thắc mắc của học sinh (nếu có). - Nhấn mạnh những chỗ học sinh thường nhầm lẫn và nhắc nhở những học sinh có điểm yếu kém cần chú ý hơn trong bài kiểm tra. 3. Dặn dò: - Cần ôn lại những kiến thức đã học trong học kì II và cả năm học, để học tốt hơn trong năm lớp 9. - Cần có phương pháp học tập phù hợp để có kết quả cao hơn.

Rút kinh nghiệm:

Trường THCS: 2019

185

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Ngày soạn: 08/ 05/ 2017 Ngày giảng: / 05/ 2017

Tuần

HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Tiếp tục hệ thống lại những kiến thức liên quan đến các kiến thức đã học trong học kì II để học sinh củng cố lại kiến thức trong học kì. - Hệ thống lại một số kiến thức cơ bản đã học trong năm học để học tốt hơn trong năm lớp 9. 2. Kỹ năng: RLKN phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. Phương tiện: 1. Học sinh: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước. 2. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung ôn tập. Iii. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: (2P’) 2. Phát triển bài: HĐ1: Các bài tập trắc nghiệm: (25P’) Khoanh trũn vào đỏp ỏn trả lời đỳng trong cỏc cõu dưới đõy: Cõu 1: Cơ quan bài tiết cú vai trũ: A. Đảm bảo cho thành phần mụi trường trong ổn định; B. Tạo điều kiện cho quỏ trỡnh sinh lớ diễn ra bỡnh thường; C. Thải cỏc chất độc hại ra khỏi cơ thể; D. Cả A, B và C. Cõu 2: Khụng nờn nhịn tiểu lõu vỡ: A. Hạn chế cỏc vi khuẩn gõy bệnh; B. Tăng khả năng tạo sỏi thận; C. Tăng khả năng tạo thành nươc tiểu; D. Cả A và B. Cõu 3: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: A. Hai quả thận; B. Ống dẫn nước tiểu; C. Búng đỏi; D. Ống đỏi. Cõu 4: Quỏ trỡnh lọc mỏu cú đặc điểm: A. Diễn ra ở cầu thận và tạo thành nước tiểu đầu; B. Diễn ra ở ống thận và tạo thành nươc tiểu chớnh thức; C. Diễn ra ở ống thận và tạo thành nước tiểu dầu; D. Diễn ra ở cầu thận và tạo thành nươc tiểu chớnh thức. Cõu 5: Da cú cấu tạo gồm: A. Lớp bỡ, lớp biểu bỡ; B. Lớp biểu bỡ, lớp mỡ dưới da; C. Lớp biểu bỡ, lớp bỡ, lớp mỡ dưới da; D. Lớp bỡ, lớp mỡ dưới da. Cõu 6: Cấu tạo của lớp bỡ là: A. Gồm những tế bào chết đó húa sừng, xếp sớt nhau; B. Là lớp tế bào sống cú khả năng phõn chia tạo ra tế bào mới; C. Cấu tạo từ cỏc sợi mụ liờn kết bền chặt trong đú cú cỏc thụ quan; D. Chứa nhiều mỡ cú vai trũ dự trữ và cỏch nhiệt. Cõu 7: Xung thần kinh truyền từ trung ương thần kinh độn cơ quan trả lời là nhờ: A. Nơron hướng tõm; B. Nơron li tõm; C. Dõy thần kinh pha; D. Cả A và B. Cõu 8: Phản xạ cú vai trũ: A. Giỳp cơ thể thớch nghi với điều kiện sống; B. Tăng cường khả năng trao đổi chất; C. Chống chịu với sự thay đổi nhiệt độ của mụi trường; D. Cả A, B và C.

Trường THCS: 2019

186

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Cõu 9: Hệ thần kinh vận động cú chức năng: A. Điều hũa hoạt động của cỏc cơ quan sinh dưỡng; B. Điều khiển mọi hoạt động của cơ võn; C. Điều khiển hoạt động của cỏc cơ trơn; D. Cả A và C. Cõu 10: Hệ thần kinh sinh dưỡng cú chức năng: A. Điều hũa hoạt động của cỏc cơ quan sinh dưỡng; B. Điều khiển mọi hoạt động của cơ võn; C. Điều khiển hoạt động của cỏc cơ trơn; D. Cả A và C. Cõu 11: Phản xạ cú điều kiện cú bị mất do: A. Thường xuyờn dựng quỏ nhiều; B. Khụng được củng cố thường xuyờn; C. Được hỡnh thành trong đời sống cỏ thể; D. Cả A và B. Cõu 12: Tuyến nào giữ vai trũ quan trọng nhất trong cỏc tuyến nội tiết sau: A. Tuyến tụy; B. Tuyến giỏp; C. Tuyến yờn; D. Tuyến trờn thận. Cõu 13: Tuyến nội tiết lớn nhất là: A. Tuyến giỏp; B. Tuyến cận giỏp; C. Tuyến tụy; D. Tuyến sinh dục. Cõu 14: Tiroxin là hoocmon của: A. Tuyến tụy; B. Tuyến cận giỏp; C. Tuyến giỏp; D. Tuyến yờn. Cõu 15: Tuyến sinh dục cú chức năng: A. Tham gia điều hũa can xi và phụtpho trong mỏu; B. Tiết dịch tiờu húa và tiết hoocmụn. C. Điều hũa đường huyết, muối natri trong mỏu; D. Tiết hoocmụn sinh dục. Cõu 16: Tuyến tụy cú chức năng: A. Tham gia điều hũa can xi và phụtpho trong mỏu; B. Tiết dịch tiờu húa và tiết hoocmụn. C. Điều hũa đường huyết, muối natri trong mỏu; D. Tiết hoocmụn sinh dục. Cõu 17: Hoocmon cú vai trũ kớch thớch sự phỏt triển của niờm mạc tử cung là: A. Insulin; B. Ơstrụgen; C. Testụstờrụn; D. Glucagụn. Cõu 18: Tinh trựng mang nhiễm sắc thể giới tớnh Y cú đặc điểm: A. Nhỏ, nhẹ, sức chịu đựng kộm, dễ chết; B. Kớch thước lớn, cú sức sống cao; C. Cú cấu tạo phức tạp; D. Cả A và C. Cõu 19: Buồng trứng cú chức năng: A. Sản sinh ra trứng; B. Tiết hoocmụn điều hũa hoạt động sinh dục; C. Kớch thớch tăng trưởng; D. Cả A và B. Cõu 20: Tuyến tiền liệt cú vai trũ: A. Tiết dịch để hũa loóng tinh trựng tinh dịch; B. Chứa tinh và nuụi dưỡng tinh trựng; C. Đường dẫn chung tinh và nước tiểu; D. Tiết dịch nhờn vào õm đạo. HĐ2: Các câu hỏi tự luận: (17P’) I. Hệ BàI TIếT

Câu 1: Trình bày cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Câu 2: Sự khác biệt trong thành phần nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức là gì? Câu 3: Hậu quả gì xảy ra khi các cầu thận bị viêm và suy thoái, các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương, đường dẫn tiểu bị nghẽn bởi sỏi? Câu 4: Trình bày cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học để giữ gìn hệ bài tiết nước tiểu? Ii. Da.

Câu 5: Trình bày các chức năng của da? III. HỆ THẦN KINH

Câu 6: Cấu tạo và chức năng hệ thần kinh: Câu 7: So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian, tiểu não? Câu 8: Cấu tạo và chức năng của đại não? Câu 9: Chức năng thu nhận sóng âm của tai? Câu 10: Khái niệm phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện: IV. HỆ NỘI TIẾT

Câu 11 Tính chất và vai trò của Hoocmon: Câu 12: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết: V. HỆ SINH DỤC:

Trường THCS: 2019

187

Năm học: 2018 -


Giáo viên:

Giáo án Sinh Học 8

Câu 13: Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục và hậu quả của các bệnh đó?

Rút kinh nghiệm:

Trường THCS: 2019

188

Năm học: 2018 -


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.