Giáo án Tin 10 soạn theo 5 hoạt động không chia cột (2019-2020)

Page 1

GIÁO ÁN TIN SOẠN THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

vectorstock.com/10212105

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Giáo án Tin 10 soạn theo 5 hoạt động (Hướng dẫn chi tiết Mục tiêu, Phương pháp, Hình thức tổ chức, Phương tiện, Sản phẩm) không chia cột (2019-2020) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Ngày soạn:

Duyệt giáo án:

CHỦ ĐỀ 1:MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC (9 tiết) Tiết 1: Ngày dạy: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

Tên bài:

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức + Cung cấp cho học sinh: - Sự hình thành và phát triển Tin học - Đặc tính, vai trò của máy tính điện tử - Thuật ngữ “Tin học” + Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội . + Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính. + Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống. 2. Kỹ năng - Học sinh nắm bắt được đặc tính, vai trò máy tính điện tử - Hiểu được thuật ngữ Tin học 3. Thái độ -

Học sinh hiểu bài và hứng thú hơn trong học tập. Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.

4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. - Năng lực tự hoc. - Năng lực hợp tác. - Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Thiết bị dạy học - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn… 2. Tài liệu dạy học -Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo 1


- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D) A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - Để học sinh biết được sự hình thành và phát triển của tin học. - Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội . - Hiểu được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống. 2. Phương thức: - Chuyển giao nhiệm vụ: Hãy kể tên các ứng dụng Tin học trong thực tiễn mà em biêt? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ Mỗi nhóm học sinh lấy ví dụ - Báo cáo kết quả: 4 nhóm học sinh lần lượt báo cáo các ví dụ mà mình tìm được - Đánh giá, nhận xét: Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Gợi ý sản phẩm: Giáo viên có thể chọn 1 trong các ví dụ của học sinh để dẫn dắt vào bài: Ứng dụng trong giáo dục, kinh doanh, quản lý, giải trí... Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy Tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong nội dung bài ngày hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Sự hình thành và phát triển của Tin học -Ở mỗi hoạt động cần làm rõ: * Mục tiêu: HS biết được sự ra đời và phát triển của Tin học *Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Giới thiệu tranh ảnh lịch sử phát triển xã hội loài người. GV: Cho các nhóm nêu các phát minh tiêu biểu của nhân loại qua các giai đoạn phát triển xã hội loài người ? Tìm hiểu cách lưu trữ và xử lí thông tin từ trước khi có MTĐT. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận và viết phần trả lời của mình vào bảng phụ - Báo cáo kết quả HS: Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có 2


HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến Sản phẩm: Học sinh ghi phần kiến thức sau vào vở ghi 1. Sự hình thành và phát triển của Tin học: • Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người. • Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc tính của vai trò máy tính điện tử * Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số đặc tính ưu việt của máy tính điện tử. *Phương thức: Chia học sinh thành 4 nhóm để thảo luận - Chuyển giao nhiệm vụ GV:Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào? Hãy nêu các ứng dụng của MTĐT vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: 4 nhóm quan sát, thảo luận và ghi phần trình bày vào bảng phụ - Báo cáo kết quả HS: Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày phần trả lời của nhóm - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu 3 nhóm còn lại nhận xét và bổ xung(nếu có) HS: Nhận xét và bổ xung GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:. Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở) 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử: • Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta: – MT có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không mệt mỏi. – Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác. – MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế. – Các máy tính cá nhân có thể liên kếtvới nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau. 3


– Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. • Vai trò: Ban đầu MT ra đời với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về thuật ngữ Tin học * Mục tiêu: Giúp HS hiểu được gới thiệu một số thuật ngữ tin học của một số nước. *Phương thức: : Đàm thoại, thông tin phản hồi - Chuyển giao nhiệm vụ GV:HS đọc SGK và trả lời khái niệm Tin học - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: HS đọc SGK và trả lời khái niệm Tin học - Báo cáo kết quả HS: Gọi 1 học sinh lên trình bày phần trả lời của mình - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu 1 HS khác nhận xét và bổ xung(nếu có) HS: Nhận xét và bổ xung GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:. Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở) 3. Thuật ngữ Tin học •Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là: – Informatique – Informatics – Computer Science • Khái niệm về tin học:Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức để luyện tập củng cố kiến thức. 2. Phương thức: Học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau 1.1: Trong các phát biểu về nghành tin học sau, phát biểu nào đúng? A. Lập chương trình do máy tính. B. Khoa học xử lý thông tin dựa trên máy tính điện tử. C. Máy tính và các cộng việc liên quan đến chế tạo máy tính điện tử. 4


D. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin. 1.2: Cuộc cách mạng thông tin đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong C. Ngành kinh tế A. Nghành địa chất B. Ngành y học D. Gần như tất cả các ngành. 1.3: Đặc điểm nào sau đây nói về máy tính là hợp lý nhất. A. Tốc độ xử lý nhanh và chính xác. B. Lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian nhỏ. C. Có thể liên kết các máy tính với nhau cùng chia sẻ tài nguyên. D. Cả A, B, và C. 3. Sản phẩm dự kiến: D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập 3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm học sinh chuẩn bị ở nhà: – Bài 1,2,3,5 SGK – Đọc trước bài "Thông tin và dữ liệu

Tiết 2: Ngày dạy: Tên bài: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (T1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết khái niệm thông tin, lượng TT, các dạng TT, mã hoá TT cho máy tính. - Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. - Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit 2. Kỹ năng - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. - Học sinh hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của máy tính. 3. Thái độ -

Học sinh hiểu bài và hứng thú hơn trong học tập. Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.

4. Định hướng phát triển năng lực 5


- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. - Năng lực tự hoc. - Năng lực hợp tác. - Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 4. Thiết bị dạy học - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn… 5. Tài liệu dạy học -Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D) A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - Để học sinh biết khái niệm thông tin, khái niệm dữ liệu. - Biết được các dạng thông tin . - Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit. 2. Phương thức: Cá nhân, thảo luận nhóm. - Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1:Nêu ví dụ về thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng: mắt (thị giác), tai (thính giác), mũi (khứu giác), lưỡi (vị giác), bằng cách tiếp xúc (xúc giác)? Câu 2: Thông tin có thể giúp cho con người: (A) Nắm được quy luật của tự nhiên và do vậy trở nên mạnh mẽ hơn; (B) Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh; (C) Biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trên thế giới; (D) Tất cả các khẳng định trên đều đúng. Hãy chọn phương án đúng. Câu 3:Tai người bình thường không thể tiếp nhận được thông tin nào dưới đây? (A) Tiếng chim hót buổi sớm mai. (B) Tiếng đàn vọng từ nhà bên; (C) Tiếng suối chảy róc rách trên đỉnh núi cách xa hàng trăm cây số; (D) Tiếng chuông reo gọi cửa. Hãy chọn phương án trả lời đúng. Câu 4:Những công cụ nào dưới đây được làm ra không phải để hỗ trợ con người trong hoạt động thông tin? (A) Ống nhòm; (B) Chiếc nơ buộc tóc; 6


(C) Máy đo huyết áp; (D) Tai nghe của bác sĩ; (E) Kính lúp; (F) Máy trợ thính; (G) Máy tính cầm tay Casio; (H) Máy ghi âm. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi - Báo cáo kết quả: 4 nhóm học sinh lần lượt báo cáo các ví dụ mà mình tìm được - Đánh giá, nhận xét: Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Gợi ý sản phẩm: Giáo viên có thể chọn 1 trong các ví dụ của học sinh để dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác Ví dụ chúng ta có thể nhìn thấy những đám mây đen hay những con chuồn chuồn bay thấp báo hiệu một cơn mưa sắp tới. Đó là thông tin. Hay hương vị của món chè cho ta biết chất lượng của chè có ngon không... đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? Thông tin được đưa vào máy tính nhờ đâu? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu nội dung của bài ngày hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm thông tin và dữ liệu * Mục tiêu: HS biết khái niệm thông tin, khái niệm dữ liệu. *Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Thông tin là gì? Cho các nhóm nêu một số ví dụ về thông tin? Dữ liệu là gì? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận và viết phần trả lời của mình vào bảng phụ - Báo cáo kết quả HS: Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến Sản phẩm: Học sinh ghi phần kiến thức sau vào vở ghi 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu: •Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó. Ví dụ: – Bạn Hoa 16 tuổi, nặng 50Kg, học giỏi, chăm ngoan, … đó là thông tin về Hoa. – Nhiệt độ em bé 400C cho ta biết em bé đang bị sốt. 7


– Những đám mây đen trên bầu trời báo hiệu một cơn mưa sắp đến…. •Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đơn vị đo lượng thông tin * Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số đơn vị đo lượng trong Tin học *Phương thức: Cá nhân - Chuyển giao nhiệm vụ GV:Hãy nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ để trả lời câu hỏi - Báo cáo kết quả HS: Gọi 1 học sinh lên trình bày phần trả lời của mình - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu HS khác nhận xét và bổ xung(nếu có) HS: Nhận xét và bổ xung GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:. GV: Muốn MT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ TT về đối tượng nầy. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái như công tắc bóng đèn, giới tính con người.... Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn TT trong MT Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở) 2. Đơn vị đo lượng thông tin • Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital). Đó là lượng TT vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó là như nhau. Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1. • Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin: 1B (Byte) = 8 bit 1KB (kilo byte) = 1024 B 1MB = 1024 KB 1GB = 1024 MB 1TB = 1024 GB 1PB = 1024 TB 8


3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dạng thông tin * Mục tiêu: Giúp HS biết được các dạng thông tin *Phương thức: : Đàm thoại, thông tin phản hồi - Chuyển giao nhiệm vụ GV:Cho các nhóm nêu VD về các dạng thông tin. Mỗi nhóm tìm 1 dạng - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Các nhóm dựa vào SGK và tự tìm thêm những VD khác. - Báo cáo kết quả HS: Gọi 1 học sinh lên trình bày phần trả lời của mình - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu 1 HS khác nhận xét và bổ xung(nếu có) HS: Nhận xét và bổ xung GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:. Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở) 3. Các dạng thông tin • Có thể phân loại TT thành loại số (số nguyên, số thực, …) và phi số (văn bản, hình ảnh, …). • Một số dạng TT phi số: – Dạng văn bản: báo chí, sách, vở … – Dạng hình ảnh: bứctranh vẽ, ảnh chụp, băng hình, … – Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót, … C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức để luyện tập củng cố kiến thức. 2. Phương thức: Học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Thông tin là gì? a. Hình ảnh và âm thanh b. Văn bản và số liệu c. Hiểu biết về một thực thể Hãy chọn phương án đúng Câu 2: Trong Tin học dữ liệu là: a. Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính b. Biểu diễn thông tin dạng văn bản c. Các số liêu 9


Hãy chọn phương án tốt nhất 3. Gợi ý sản phẩm: 1c

2a

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập 3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm học sinh chuẩn bị ở nhà: - Cho một vài ví dụ về thông tin. Cho biết dạng của thông tin đó? - Đọc tiếp bài "Thông tin và dữ liệu"

Tiết 3: Ngày dạy: Tên bài:

THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (T)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức – Biết mã hoá thông tin cho máy tính. – Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. – Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. 2. Kỹ năng – Bước đầu biết mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit. 3. Thái độ – Kích thích sự tìm tòi học hỏi của học sinh. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. - Năng lực tự hoc. - Năng lực hợp tác. - Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 6. Thiết bị dạy học - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn, bảng mã ASCII. … 7. Tài liệu dạy học -Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi 10


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D) A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - Để học sinh biết khái niệm thông tin, khái niệm dữ liệu. - Biết được các dạng thông tin . - Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit. 2. Phương thức: Cá nhân - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Nêu các dạng thông tin. Cho ví dụ? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Suy nghĩ trả lời - Báo cáo kết quả: học sinh lần lượt báo cáo các ví dụ mà mình tìm được - Đánh giá, nhận xét: Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Gợi ý sản phẩm: TT là một khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà MT có thể hiểu và xử lý. Việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về mã hóa thông tin trong máy tính * Mục tiêu: HS biết khái niệm mã hóa thông tin *Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Giới thiệu bảng mã ASCII và hướng dẫn mã hoá một vài thông tin đơn giản. + Dãy bóng đèn: TSSTSTTS –> 01101001. + Ví dụ: Kí tự A – Mã thập phân: 65 – Mã nhị phân là: 01000001 . GV: Cho các nhóm thảo luận tìm mã thập phân và nhị phân của một số kí tự . - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận và viết phần trả lời của mình vào bảng phụ - Báo cáo kết quả HS: Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có 11


HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến Sản phẩm: Học sinh ghi phần kiến thức sau vào vở ghi 4. Mã hóa thông tin trong máy tính * Muốn máy tính xử lý được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là một cách mã hoá thông tin. * Để mã hoá TT dạng văn bản dùng bảng mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0.. 255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về biểu diễn dữ liệu trong máy tính * Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số đơn vị đo lượng trong Tin học *Phương thức: Cá nhân - Chuyển giao nhiệm vụ GV:Hãy nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ để trả lời câu hỏi - Báo cáo kết quả HS: Gọi 1 học sinh lên trình bày phần trả lời của mình - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu HS khác nhận xét và bổ xung(nếu có) HS: Nhận xét và bổ xung GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:. GV: Muốn MT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ TT về đối tượng nầy. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái như công tắc bóng đèn, giới tính con người.... Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn TT trong MT Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở) 5. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính 5.1. Thông tin loại số: * Hệ thập phân: Kí hiệu: 0, 1, 2, …, 9. – Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn. Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng bất kì có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận ở bên phải. Các hệ đếm thường dùng trong Tin học: – Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1. 12


Ví dụ: 10112 = 1.23 + 0.22 + 1.21 + 1.20 = 1110. – Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng các kí hiệu: 0, 1, …, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân. Ví dụ: 2AC16 = 2.162 + 10.161 + 12.160 = 684 c) Biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số nguyên với 1 Byte như sau: 7 6 5 4 3 2 1 0 các bit cao

các bit thấp

– Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 dấu dương. 5.2. Thông tin loại phi số: – Văn bản. – Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh …) * Nguyên lý mã hoá nhị phân:Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh … Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức để luyện tập củng cố kiến thức. 2. Phương thức: Học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Thông tin là gì? d. Hình ảnh và âm thanh e. Văn bản và số liệu f. Hiểu biết về một thực thể Hãy chọn phương án đúng Câu 2: Trong Tin học dữ liệu là: d. Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính e. Biểu diễn thông tin dạng văn bản f. Các số liêu Hãy chọn phương án tốt nhất 3. Gợi ý sản phẩm: 1c

2a

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập 3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm học sinh chuẩn bị ở nhà: 13


- Cho một vài ví dụ về thông tin. Cho biết dạng của thông tin đó? - Đọc tiếp bài "Thông tin và dữ liệu"

Tiết 4: Ngày dạy: Tên bài: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức − Củng cố lại các khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính. − Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. − Biết đơn vị đo thông tin là bit và đơn vị bội của bit. 2. Kỹ năng − Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo thông tin đã học. − Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit. − Sử dụng bộ mã ASCII(Phụ lục cuối SGK) để mã hóa xâu ký tự, số nguyên − Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành. 4. Định hướng phát triển năng lực – Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. – Năng lực hợp tác. – Năng lực tự học, tự nghiên cứu – Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác. – Năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Thiết bị dạy học – Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn, bảng mã ASCII… 2. Tài liệu dạy học -Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi 14


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Mục tiêu: Học sinh biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính 2. Phương thức: - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Nêu cách mã hóa thông tin dạng số nguyên trong máy tính điện tử? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Lên bảng trình bày - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi học sinh nhận xét, bổ xung và tổng hợp lại 3. Gợi ý sản phẩm: HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn một câu trả lời nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài thực hành. Hoạt động 2: Củng cố khái niệm thông tin và máy tính *Mục tiêu: giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học *Phương thức: - Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1. Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau : a. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán. b. Học tin học là học sử dụng máy tính. c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người. d. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học. Câu 2. Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng? a. 1KB = 1000 byte b. 1KB = 1024 byte c. 1MB = 1000000 byte Câu 3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ. Câu 4. Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó. -Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ * Sản phâm: Câu 1: C, D Câu 2:B Câu 3: “bạn nữ” là bit 0; “bạn nam ” là bit 1. 15


Với dãy bit 0100110110 vị trí tương ứng là Vị trí “bạn nam”: 1, 3, 4, 7, 10 Vị trí “ban nữ”: 2, 5, 6, 8, 9. Câu 4: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã * Mục tiêu: Học sinh làm quen với bảng mã ASCII *Phương thức: - Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1. Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: “ VN”, “Tin”. Câu 2. Dãy bit : “01001000 01101111 01100001” tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào? Câu3. Phát biểu “ Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân” là đúng hay sai? Hãy giải thích. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét - Báo cáo kết quả HS: Ghi phần trả lời của nhóm mình vào bảng phụ - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi 1 nhóm lên trả lời và nhận xét, đánh giá câu trả Sản phẩm: Câu 1. “VN” tương ứng với dãy bit: “ 01010110 01001110“ “Tin” tương ứng dãy bit: “01010100 01101001 01101110” Câu 2. Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: “ Hoa” Câu 3. Đúng, vì các thiết bị điện tử trong máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái. 2. Hoạt động 2:Hướng dẫn cách biểu diễn số nguyên và số thực * Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách biểu diễn số nguyên, số thực * Phương thức: Hoạt động nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phảy động: 11005; 25,879; 0,000984? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận nhóm và ghi phần trả lời bào bảng phụ - Báo cáo kết quả GV gọi 1 nhóm học sinh trả lời 16


- Đánh giá, nhận xét GV: Gọi 1 học sinh nhận xét và tổng hợp nhận xét Sản phẩm: 2. 11005 25,879

=

=

0.11005x 105

0.25879x102

0,000984 = 0.984x 10–3 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức vừa học 2. Phương thức: 3. Sản phẩm dự kiến D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Giúp hoc sinh tự vận dung, tìm tòi mở rộng cá kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):

Tiết 5: Ngày dạy: Tên bài: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (T1) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Học sinh nắm được khái niệm tin học, cấu trúc của một máy tính, bộ xử lý trung tâm 2. Kỹ năng - Học sinh biết được các thành phần của hệ thống tin học - Cấu trúc của máy tính - Các thành phần của bộ xử lý trung tâm 3. Thái độ - Học sinh hiểu bài - Có ý thức bảo quản, giữ gìn các thiết bị máy tính. 4. Định hướng phát triển năng lực – Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. – Năng lực hợp tác. 17


– Năng lực tự học, tự nghiên cứu – Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác. – Năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 4. Thiết bị dạy học – Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn… 5. Tài liệu dạy học -Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D) B. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Mục tiêu: Học sinh biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau: Hỏi: Đổi số sau sang hệ nhị phân và hexa: 234.62510 - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Lên bảng trình bày - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi học sinh nhận xét, bổ xung và tổng hợp lại 6. Gợi ý sản phẩm: 234.62510=11101010.1012=EA.A Hoạt động 2: Giáo viên dẫn dắt vào bài mới Mục tiêu: Dẫn dắt phần kiến thức cho học sinh vào bài mới Phương thức: Thuyết trình, vấn đáp GV: Chuyển giao nhiệm vụ: Như chúng ta đã biết Tin học là một ngành khoa học có đối tượng nghiên cứu là thông tin và công cụ là máy tính. Vậy máy tính được cấu tạo như thế nào? Có nguyên lý hoạt động ra sao? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu chúng Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Mở SGK, chuẩn bị tâm thế để vào bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ thống Tin học 18


* Mục tiêu: Học sinh nắm khái niệm? Gồm những thành phần nào? Chức năng của từng thành phần là gì? *Phương thức: Hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi của mục - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Hệ thốngTin học là gì? Hệ thống Tin học gồm những thành phần nào? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét - Báo cáo kết quả HS: Ghi phần trả lời của nhóm mình vào bảng phụ - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi 1 nhóm lên trả lời và nhận xét, đánh giá câu trả lời và đưa ra kiến thức mới về bộ nhớ trong Sản phẩm: Kiến thức học sinh thu được(Ghi bài) 1. Khái niệm hệ thống tin học: * Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. * Hệ thống tin học gồm 3 thành phần: – Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan. – Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện. – Sự quản lí và điều khiển của con người. 2. Hoạt động 2:Sơ đồ cấu trúc của một máy tính Mục tiêu: Giúp học sinh nắm các thành phần của máy tính Phương thức: Hoạt động nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho các nhóm tìm hiểu về các bộ phận của máy tính và chức năng cụ thể của chúng? Mô tả sơ đồ hoạt động của MTĐT qua tranh ảnh và đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ phận? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận nhóm và ghi phần trả lời bào bảng phụ - Báo cáo kết quả GV gọi 1 nhóm học sinh trả lời - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi 1 học sinh nhận xét và tổng hợp nhận xét 19


Sản phẩm: 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính. Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lý trung tâm Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài Các thiết bị vào/ ra. Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ đồ sau:

3. Hoạt động 3:Bộ xử lý trung tâm (CPU) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được bộ xử lý trung tâm là gì? Có những chức năng nào Phương thức: Hoạt động nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: CPU là gì? Gồm những bộ phận nào? Trình bày chức năng từng phần? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận nhóm và ghi phần trả lời bào bảng phụ - Báo cáo kết quả GV:Gọi 1 nhóm học sinh trả lời - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi 1 học sinh nhận xét và tổng hợp nhận xét Sản phẩm: 3. Bộ xử lý trung tâm ( CPU – Central Processing Unit). - CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. - CPU gồm 2 bộ phận chính: 20


– Bộ điều khiểnn CU (Control (Con Unit): điều khiển các bộ phận n khác làm vi việc. – Bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic Unit): th thực hiện n các phép toán ssố học và logic. – Ngoài ra CPU còn có các thanh ghi (Register) và bbộ nhớ truy ccập nhanh (Cache). * Minh hoạ thiết bị: CPU

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN NT TẬP 1. Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức vừa học 2. Phương thức: Trả lờii câu h hỏi Câu 1: Hệ thống Tin học làà gì? G Gồm những thành phần nào? Câu 2: Vẽ sơ đồ cấu trúc của ủa mộ một máy tính? 4. Sản phẩm dự kiến – Hệ thống tin học dùng để đ nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. – Hệ thống tin học gồm m 3 thành ph phần: _Phần cứng ng (Hardware): ggồm máy tính và một số thiết bị liên quan. – Phần mềm m (Software): ggồm các chương trình. Chương trình là mộột dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính bi biết thao tác cần thực hiện. _ Sự quản lí và điềuu khi khiển của con người. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG ỘNG 1. Mục tiêu:Nắm được kiếnn th thức trọng tâm: Sơ đồ cấu trúc củaa máy tính, B Bộ xử lý trung tâm 2. Phương thức: - GV giao nhi nhiệm vụ cho HS về học bài cũ và đọc trướcc ph phần 4,5/SGK20,21

21


Tiết 6: Ngày dạy: Tên bài: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (T) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Học sinh biết chức năng của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài. 2. Kỹ năng - Học sinh biết phân biệt được bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài 3. Thái độ - Học sinh hiểu bài - Có ý thức bảo quản, giữ gìn các thiết bị máy tính. 4. Định hướng phát triển năng lực – Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. – Năng lực hợp tác. – Năng lực tự học, tự nghiên cứu – Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác. – Năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 5. Thiết bị dạy học – Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn… 6. Tài liệu dạy học -Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D) C. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm hệ thống Tin học là gì, nắm được sơ đồ cấu trúc của một máy tính, bộ xử lý trung tâm- CPU 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 1. Hệ thống Tin học là gì? Được chia làm mấy phần? Thành phần nào là quan trọng nhất? Vì sao? 22


2. Theo em 1 chiếc máy tính bao gồm những thành phần nào? Thành phần nào là quan trọng nhất? Vì sao? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Lên bảng trình bày - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi học sinh nhận xét, bổ xung và tổng hợp lại 3. Gợi ý sản phẩm: 1. Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. * Hệ thống tin học gồm 3 thành phần: – Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan. – Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện. _ Sự quản lí và điều khiển của con người. 3 thành phần trên thì Sự quản lí và điều khiển của con người là thành phần quan trọng nhất vì nếu không có sự quản lý và điều khiển của con người thì 2 thành phần còn lại trở nên vô dụng. 2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính gồm: Bộ nhớ ngoài, bộ xử lý trung tâm ( gồm bộ điều khiển, bộ số học/logic), bộ nhớ trong, thiết bị vào, thiết bị ra _ Trong đó bộ xử lý trung tâm là quan trọng nhất vì đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. Hoạt động 2: Giáo viên dẫn dắt vào bài mới Mục tiêu: Dẫn dắt phần kiến thức cho học sinh vào bài mới Phương thức: Thuyết trình, vấn đáp GV: Chuyển giao nhiệm vụ: Ở bài trước các em đã được làm quen với các thành phần của máy tính là gì. Vậy những thành phần đó có những chức năng gì, bài ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đi nghiên cứu. Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Mở SGK, chuẩn bị tâm thế để vào bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ nhớ trong * Mục tiêu: Học sinh nắm được bộ nhớ trong dùng để làm gì? Gồm những thành phần nào? Chức năng của từng thành phần là gì? *Phương thức: Hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi của mục - Chuyển giao nhiệm vụ 23


GV: Các nhóm quan sát H12, H13/SGK. Hãy cho biết chức năng của RAM và ROM? Cho biết sự khác nhau và giống nhau giữa chúng. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét - Báo cáo kết quả HS: Ghi phần trả lời của nhóm mình vào bảng phụ - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi 1 nhóm lên trả lời và nhận xét, đánh giá câu trả lời và đưa ra kiến thức mới về bộ nhớ trong Sản phẩm: Kiến thức học sinh thu được(Ghi bài) 4. Bộ nhớ trong - Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý - Bộ nhớ trong gồm 2 phần Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory): + Chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. + Dữ liệu trong ROM không xoá được. + Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi. Bộ nhớ RAM( Random Acess Memory): + Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi. • Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số thứ tự từ 0. Số thứ tự của một ô nhớ được

gọi là địa chỉ của ô nhớ đó. Máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó. • Phân biệt ROM

RAM

ROM RAM

– Là bộ nhớ trong – Thông tin do nhà sản xuất đưa vào. Chỉ có thể đọc được thông tin 24

– Là bộ nhớ trong – Đọc, ghi dữ liệu trong thời gian xử lý ( người sử dụng


trên Rom – Không thể xóa, không m mất đi kể cả tắtt máy ho hoặc mất điện.

đưa vào). – Thông tin, dữ liệuu sẽ s mất đi nếu mất điện hoặặc tắt máy.

2. Hoạt động 2:Bộ nhớ ngoài Mục tiêu: Giúp họcc sinh nắm được bộ nhớ ngoài dùng để làm gì? Thiết Thi bị nào được được coi là bộ nhớ ngoài? ng nhóm Phương thức: Hoạt động - Chuyển giao nhiệm m vvụ GV: Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì? Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà em bi biết? - Tiếp nhận và thựcc hi hiện nhiệm vụ HS: Thảo luậnn nhóm và ghi ph phần trả lời bào bảng phụ - Báo cáo kết quả GV gọi 1 nhóm họcc sinh tr trả lời - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi 1 học sinh nhậận xét và tổng hợp nhận xét Sản phẩm: Memory) Dùng để lưu trữ lâu dài và hỗ trợ cho bộ b nhớ trong. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory): – Bộ nhớ ngoài củaa máy tính th thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, USB…

Đĩa cứng

Đĩa CD

Đĩa mềm

Flash

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN NT TẬP 1. Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức vừa học 2. Phương thức: Sử dụng ng câu h hỏi trắc nghiệm Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? a. Ram có dung lượng ng nhỏ hơn Rom b. Thông tin trong Ram sẽẽ bị mất khi tắt máy c. Ram có dung lượng ng nhỏ hơn đĩa mềm Câu 2: Bộ nhớ trong gồm m những bbộ phận nào? a. RAM và CD b. RAM và ROM 25

c. RAM và CPU d.CD và máy chiếu ếu


D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được học về bộ nhớ để làm bài tập 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về học bài cũ và đọc bài mới `

- Phân biệt bộ nhớ ngoài, bộ nhớ trong

3. Gợi ý sản phẩm Bộ nhớ ngoài (RAM)

Bộ nhớ trong (ROM)

– Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình – Có tốc độ truy xuất nhanh – Là nơi dữ liệu được xử lý – Có dung lượng nhỏ

– Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình – Có tốc độ truy xuất chậm – Lưu trữ lâu dài – Có dung lượng lớn

Tiết 7: Ngày dạy:

Tên bài: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (T3) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Học sinh biết được nguyên lý hoạt động của máy tính. Giới thiệu cho học sinh thiết bị vào, thiết bị ra 2. Kỹ năng - Học sinh biết phân biệt được các thiết bị vào, thiết bị ra. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa nguyên lý Phôn- Nôi - Man 3. Thái độ - Học sinh hiểu bài - Có ý thức bảo quản, giữ gìn các thiết bị máy tính. 4. Định hướng phát triển năng lực – Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. – Năng lực hợp tác. – Năng lực tự học, tự nghiên cứu – Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác. – Năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 7. Thiết bị dạy học 26


– Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn… 8. Tài liệu dạy học -Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D) D. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài là gì? 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu học sinh lên bảng trả lời câu hỏi sau: Phân biệt giữa RAM và ROM - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Lên bảng trình bày - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi học sinh nhận xét, bổ xung và tổng hợp lại 3. Gợi ý sản phẩm: Bộ nhớ ngoài (RAM)

Bộ nhớ trong (ROM)

– Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình – Có tốc độ truy xuất nhanh – Là nơi dữ liệu được xử lý – Có dung lượng nhỏ

– Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình – Có tốc độ truy xuất chậm – Lưu trữ lâu dài – Có dung lượng lớn

Hoạt động 2: Giáo viên dẫn dắt vào bài mới Mục tiêu: Dẫn dắt phần kiến thức cho học sinh vào bài mới Phương thức: Thuyết trình, vấn đáp GV: Chuyển giao nhiệm vụ: Các em mở SGK chúng ta đi vào bài mới Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Mở SGK, chuẩn bị tâm thế để vào bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết bị vào * Mục tiêu: Học sinh nắm được thiết bị nào của máy tính là thiết bị vào *Phương thức: Hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi của mục - Chuyển giao nhiệm vụ 27


GV: Các nhóm quan sát hình vẽ SGK/23-24. Hãy cho biết thiết bị vào là gì? Cho VD? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét - Báo cáo kết quả HS: Ghi phần trả lời của nhóm mình vào bảng phụ - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi 1 nhóm lên trả lời và nhận xét, đánh giá câu trả lời và đưa ra kiến thức mới về bộ nhớ trong Sản phẩm: Kiến thức học sinh thu được(Ghi bài) 6. Thiết bị vào (Input Device) – Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính.

Máy quyét

Webcam

Có nhiều loại thiết bị vào như : + Bàn phím ( Keyboard) + Chuột (Mouse) + Máy quét (Scanner) +Webcam: là một camera kĩ thuật số. Với sự phát triển của công nghệ, các thiết bị vào ngày càng đa dạng: máy ảnh số, máy ghi hình, máy ghi âm số để đưa thông tin vào máy tính. 2. Hoạt động 2:Thiết bị ra Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được thiết bị ra là gì ? Thiết bị nào được được coi là thiết bị ra? Phương thức: Hoạt động nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Thiết bị ra là gì? Hãy kể tên những thiết bị ra mà em biết? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận nhóm và ghi phần trả lời bào bảng phụ 28


- Báo cáo kết quả GV: Gọi 1 nhóm học sinh trả lời - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi 1 học sinh nhận xét và tổng hợp nhận xét Sản phẩm: 7. Thiết bị ra (Output device):Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. Có nhiều thiết bị ra như màn hình, máy in... - Màn hình (Monitor): Có cấu tạo tương tự như tivi. Khi làm việc có thể xem màn hình là tập hợp các điểm ảnh, mỗi điểm có độ sáng, màu sắc khác nhau. Chất lượng cua màn hình được quyết định bởi các tham số sau như: Độ phân giải, chế độ màu. - Máy in (Printer): Máy in có nhiều loại như máy in kim, máy in phun, máy in laser... dùng để in thông tin ra giấy. Máy in có thể là đen trắng hoặc màu. - Máy chiếu (Projector): Dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng. - Loa và tai nghe (Speaker and Headphon). - Môđem (Modem): Là thiết bị truyền thông giữa các máy tính thông qua đường truyền, chẳng hạn đường điện thoại. Có thể xem môđem là một thiết bị hỗ trợ cho cả việc đưa dữ liệu vào và lấy dữ liệu ra từ máy tính. 3. Hoạt động 3:Hoạt động của máy tính Mục tiêu: Giúp học sinh nắm nguyên lý hoạt động của máy tính Phương thức: Hoạt động nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Các thành phần máy tính mà các em vừa được học liệu đã hoạt động được chưa? Vậy nó cần thêm gì để hỗ trợ? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận nhóm và ghi phần trả lời bào bảng phụ - Báo cáo kết quả GV gọi 1 nhóm học sinh trả lời - Đánh giá, nhận xét GV: Gọi 1 học sinh nhận xét và tổng hợp nhận xét Sản phẩm: 8. Hoạt động của máy tính: • Nguyên lý điều khiển bằng chương trình:

Máy tính hoạt động theo chương trình. 29


+ Chương trình là một dãy tuần tự các lệnh chỉ dẫn cho máy biết điều cần làm. Mỗi lệnh thể hiện một thao tác xử lí dữ liệu. + Máy tính có thể thực hiện được một dãy lệnh cho trước một cách tự động mà không cần có sự tham gia của con người. Nguyên lí lưu trữ chương trình: Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác. Nguyên lý truy cập theo địa chỉ:Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó. Nguyên lý Von Neumann: Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lý chung gọi là nguyên lý Von Neu mann. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức vừa học 2. Phương thức: Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Hãy ghép mỗi thiết bị ở cột bên trái với chức năng tương ứng ở cột bên phải? Thiết bị Chức năng 1. Thiết bị vào a. Thực hiện các phép toán số học/ lôgic 2. Bộ nhớ ngoài 3. Bộ nhớ trong

b. Để đưa thông tin ra c. Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị ngoại vi liên quan

4. Bộ điều khiển

d. Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử lý

5. Bộ số học/lôgic e. Dùng để nhập thông tin vào 6. Thiết bị ra f. Lưu trữ thông tin lâu dài 3. Dự kiến sản phẩm : 1e 2f 3d 4c 5a 6b D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được học về thiết bị vào thiết bị ra, nguyên lý hoạt động của máy tính 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về học bài cũ và đọc bài mới

30


Ngày soạn:

Duyệt giáo án:

CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (2 tiết) Ngày dạy: Tiết 8: Tiết 9: I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Quan sát và nhận biết các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, cổng USB,... - Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USP,... - Nhân thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người. 2. Kĩ năng - Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột 3. Thái độ - Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. - Năng lực tự hoc. - Năng lực hợp tác. - Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Phòng máy tính đã có các thiết bị để giới thiệu cho HS 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. - Đọc trước phần Làm quen với máy tính. - Xem trước nội dung bài thực hành số 2. 3. Phương pháp: Gởi mở thông qua hoạt động tư duy. - Dạy học theo quan điểm hoạt động. - Sử dụng máy chiếu, máy tính, SGK để minh họa, các linh kiện để giới thiệu. 31


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP Hoạt động 1:Khởi động hướng dẫn HS các bộ phận chính của máy tính. 1. Mục tiêu:Tại phòng máy giới thiệu và hướng dẫn của giáo viên, hs quan sát và nhận biết. 2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: (1)- Tổ chức lớp thành 4 nhóm (2)- HS quan sát và nhận biết một số bộ phận của máy tính. - Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét: 3. Gợi ý sản phẩm: Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn một câu trả lời nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài thực hành. B. HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC HÌNH THÀNH 1. Hoạt động 1: Làm quen với máy tính * Mục tiêu: Nhận biết 1 số thiết bị. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: - Cách khởi động máy - Biết các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác nhau . - Cách bật/ tắt một số thiết bị. - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét. * Sản phẩm: - Các thiết bị: Ổ cứng, bàn phím, màn hình, màn hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng USP. - Bật màn hình, máy in, và một số thiết bị. 2. Hoạt động 2: Sử dụng bàn phím. * Mục tiêu: Biết phân biệt được các nhóm phím. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: - Chiếu hình 15 trang 23 – bàn phím máy tính. 32


- Dựa vào kiến thức phận biệt các nhóm phím. - Giáo viên mở một chương trình ứng dụng( Word, Notepad), yêu cầu tất cả hs gõ 1 đoạn (không dấu) bất kỳ trong bài đọc thêm 3 - Ấn phím S, sau đó giữ phím Ctrl và ấn S(Ctrl – S) để phân biệt? - Hướng dẫn từng học sinh thực hiện, các học sinh thực hiện đạt yêu cầu hướng dẫn các bạn khác.

- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét. * Sản phẩm:Hs quan sát và phân biệt - Mở 1 chương trình ứng dụng. - Gõ 1 dòng văn bản tùy chọn. - Cách đánh ký tự in hoa, từ ký tự thường chuyển sang ký tự hoa. - Ấn phím S, sau đó giữ phím Ctrl và ấn S(Ctrl – S) xuất hiện hội thoại. - Đánh tiếp tục các dòng văn bản tùy ý. 3. Hoạt động 3: Sử dụng chuột * Mục tiêu: Biết cách di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: - Cách di chuyển chuột: - Nháy chuột: - Kéo thả chuột: - Nháy đúp chuột: - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét. * Sản phẩm: - HS chủ động thực hiện các thao tác trên để tự tìm hiểu, phát huy khả năng.

33


C. LUYỆN TẬP * Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức đã thu được từ các hoạt động 2, 3 để luyện tập củng cố kiến thức. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: (1). Nhập đoạn văn bản không dấu: (2). Thực hiện một số phms chức năng Enter, Ctrtl, Alt,... D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu:Giúp hoc sinh tự vận dung, tìm tòi mở rộng cá kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà): Các em dùng một số phím điều khiển. 3. Gợi ý sản phẩm: - Phím xóa Delete, Backspace, di chuyển các phím mũi tên.

34


Ngày soạn:

Duyệt giáo án

Ngày dạy: Tiết 17: KIểM TRA 1 TIẾT (LÝ THUYếT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đánh giá khả năng nắm bắt và tiếp thu kiến thức bài: + Tin học là một ngành khoa học; + Thông tin và dữ liệu; + Giới thiệu về máy tính + Phần mềm máy tính + Những ứng dụng của tin học + Tin học và xã hội 2. Kỹ năng: Biết cách biểu diễn số trong các hệ đếm khác nhau. Nêu được các thành phần chính của bộ nhớ trong. Phần mềm máy tính, những ứng dụng của tin học, tin học và xã hội 3.Tư tưởng, tình cảm: - Nghiêm túc cẩn thận chính xác khi làm bài kiểm tra II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Kiểm tra trắc nghiệm III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức - Hình thức câu hỏi Chủ đề hoặc mạch kiến thức, kĩ năng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng nâng cao

TL

TL

TL

TL

Câu 16,19

Câu 8, 9, 13, 21

+ Thông tin và dữ liệu + Tin học là một ngành khoa học

Câu 1, 6

+ Giới thiệu về máy tính + Phần mềm máy tính

Câu 2,7,

Câu 3,11, 12,24,14

+ Những ứng dụng

Câu 4,

Câu 5, 17,

Câu 25 35

Tổng điểm


của tin học + Tin học và xã hội Tổng điểm : Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %

23

18,10,15

8 3.0 30%

10 4.0 40%

7 3.0 30%

25 10 100%

V. ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1. Có thể phân loại thông tin thành: A.2 loại . B. 1 loại. C. 4 loại. D. 3 loại. Câu 2. Máy quét là : A. thiết bị vào/ra. B. thiết bị vào C. thiết bị ra D. Cả ba phương án trên đều sai Câu 3.Thiết bị nào dưới đây vừa là thiết bị ra, vừa là thiết bị vào? A. Môđem B. Màn hình. C. Webcam. D. Máy in Câu 4: Một quy trình ứng dụng tin học để quản lí, gồm các bước sau: A. Tổ chức lưu trữ các hồ sơ, chứng từ trên máy; B. Xây dựng các chương trình tiện dụng làm các việc cập nhật( bổ sung, sửa chữa, loại bỏ,…) các hồ sơ; C. Khai thác thông tin theo các yêu cầu khác nhau: tìm kiếm, thống kê, in các bảng biểu,… D. Tất cả các phương án trên. Câu 5: Việc phát triển các phương tiện kĩ thuật hiện đại có hàm lượng tin học ngày càng cao, thì lao động chân tay sẽ? A. Lao động chân tay sẽ bớt dần; B. Lao động chân tay sẽ tăng dần; C. Lao động chân tay sẽ bớt dần và con người sẽ tập chung chủ yếu vào lao động bằng trí óc; D. Lao động toàn bộ bằng máy móc; Câu 6. Hệ Hexa sử dụng các kí hiệu: A. 2 chữ số: 0 và 1 B. 10 chữ số: 0,1,2 ...,9 và A, B, C, D, E, F. C. 10 chữ số: 0,1,2 ...,9 D. 8 chữ số: 0, 1, 2,...,7 Câu 7.Bộ nhớ ngoài dùng để: A. Lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong B. Lưu trữ lâu dài dữ liệu C. Hỗ trợ cho bộ nhớ trong D. Tất cả đều sai Câu 8. Số 8010 được biểu diễn trong hệ nhị phân là: A. 11000011 B. 00011111 C. 00111000 D. 1010000 36


Câu 9. Số 4D16được biểu diễn trong hệ nhị phân là: A. 11000011 B. 00011111 C.0100 1101 D. 11101111 Câu 10.Nền tin học của một quốc gia được xem là phát triển? A. Toàn dân sử dụng máy tính. B. Khi nó đóng góp đáng kể vào nền kinh tế quốc dân và tri thức chung của thế giới. C. Nâng cao dân trí. D. Giao dịch mặt đối mặt sẽ ít dần. Câu 11.Bộ xử lí trung tâm (CPU) là A. Thanh ghi B. Thiết bị chính thực hiện và điều khiển chương trình C. Gồm bộ nhớ ROM và bộ nhớ RAM. D. Bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong Câu 12.Đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội hiện nay là gì? A. Sự ra đời của các phương tiện giao thông. B. Sự ra đời của máy bay. C. Sự ra đời của máy cơ khí. D. Sự ra đời của máy tính điện tử. Câu 13. Số 4510 được biểu diễn trong hệ thập lục phân là A. 1A B. 5A C. 3D D. 2D Câu 14.ROM là: A.Bộ nhớ trong có thể cho phép đọc và ghi dữ liệu B.Bộ nhớ trong. C. Bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc dữ liệu D. Bộ phận đưa dữ liệu vào. Câu 15. Các việc nào dưới đây cần phê phán? A. Sao chép phần mền không có bản quyền; B. Sử dụng mã nguồn chương trình của người khác đưa vào chương trình của mình mà không xin phép; C. Phát tán các hình ảnh đồ trụy lên mạng; D. Tất cả các đáp án trên Câu 16. Dãy nào biểu diễn dữ liệu hệ nhị phân: A. 000CD11 B. 11100101 C. 0000A1 D. 110201 Câu 17. Việc nào dưới đây không bị phê phán? A. Tự ý thay đổi cấu hình máy tính không được sự cho phép của người phụ trách phòng máy. Tự ý đặt mật khẩu cá nhân trên máy tính dùng chung; B. Cố ý làm nhiễm virus vào máy tính trong phòng máy của trường; C. Quá ham mê các trò chơi điện tử; D. Tham gia một lớp học trên mạng về ngoại ngữ; Câu 18. Việc phát triển các phương tiện kĩ thuật hiện đại có hàm lượng tin học ngày càng cao, năng suất lao động? A. Năng suất lao động giảm; B. Năng suất lao động tăng lên rõ rệt; C. Năng suất lao động không đổi; D. từ 2 nguyên tử H và liên kết với 1 nguyên tử O. Câu 19.Số 10010112 được biểu diễn trong hệ thập phân là: A. 76 B. 77 C. 75 D. 74 Câu 20.Các thế hệ robot ra đời sẽ thay thế con người trong những trường hợp? 37


A. B. C. D.

Làm các công việc đơn giản; Chuẩn đoán bệnh cho bệnh nhân; Nơi có khí hậu thuận lợi; Môi trường làm việc nguy hiểm như trong lòng đất, dưới nước sâu, trên cao, nơi có điều kiện khí hậu khắc nghiệt quá sức chịu đựng của con người; Câu 21. Một quyển truyện A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5 MB. Hỏi một đĩa cứng 40 GB có thể chứa dược bao nhiêu quyển truyện A ? (Giả sử dung lượng mỗi trang là như nhau) A. 8190 B. 9182 C. 8192 D. 81920 Câu 22. Để phát triển tin học cần có mấy điều kiện : A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 23.Hãy cho biết những khẳng định nào sau đây là sai? A. Dãy các số chẵn: 2, 4, 6, 8,.. là thông tin dạng hình ảnh; B. Dãy kí tự “Học tin học là học sử dụng làm máy tính” là thông tin dạng văn bản; C. Tiếng hát ta nghe từ đài phát thanh là thông tin dạng âm thanh; D. Biển báo cấm đi ngược chiều là thông tin dạng hình ảnh. Câu 24. Theo em, các phần mềm nào sau đây thuộc nhóm phần mềm nào: Microsoft word, Microsoft excel, Microsoft powerpoint, Microsoft access A. Phần mềm hệ thống B. Phần mềm ứng dụng C. Phần mềm tiện ích D. Phần mềm công cụ. Câu 25. Con số 80GB trong hệ thống máy tính có nghĩa là: A. Tốc độ xử lí của bộ nhớ trong B. Dung lượng tối đa của đĩa mềm C. Ổ đĩa cứng có dung lượng 80GB D. Máy in có tốc độ 80GB một giây VI. ĐÁP ÁN VÀ BIểU ĐIểM. Mỗi câu 0,4 điểm 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Câu 1 B A D C B A D C B B D D ĐA A 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Câu 14 D B D B C D C B A B C ĐA A

Ngày soạn:

Duyệt giáo án 38


CHỦ ĐỀ: PHầN MềM MÁY TÍNH NHữNG ứNG DụNG CủA TIN HọC (2 TIếT) Tiết 20: Ngày dạy: Tên bài I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giới thiệu cho học sinh khái niệm phần mềm máy tính và những ứng dụng của tin học. 2. Kỹ năng Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng, giúp học sinh thấy được sự đa dạng, sự cần thiết của các ứng dụng của các phần mềm trong máy tính điện tử. 3. Tư tưởng tình cảm Làm cho học sinh thêm yêu thích sử dụng máy tính, hiểu biết thêm một số phần mềm, yêu thích môn học hơn. 4. Định hướng phát triển năng lực:Phát triển năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, sáng tạo, làm việc theo nhóm, khả năng thực hành. II. PHƯƠNG PHÁP DạY HọC, PHƯƠNG TIệN DạY HọC CHủ YếU - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học cơ bản một cách linh hoạt nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu:Học sinh cần nắm được khái niệm phần mềm Học sinh phân biệt được các loại phần mềm như phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng thấy được tầm quan trọng của các loại phần mềm và những ứng dụng của tin học trong đời sống xã hội. 2. Phương pháp/kĩ thuật:dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thức tổ chức các hoạt động:Đàm thoại, vấn đáp - Chuyển giao nhiệm vụ + GV Chia lớp thành 3 nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký Câu 1: Em hãy kể một số phần mềm mà em biết? Vậy phần mềm máy tính là gì. Yêu cầu sản phẩm được trình bày trên bảng phụ - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. 39


- Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. 5. Sản phẩm:Sản phẩm thu được sau khi thực hiện các bước giải bài toán là một chương trình có thể giải với nhiều bộ Input khác nhau, một chương trình như vậy có thể xem là một phần mềm máy tính. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1:Tìm hiểu về phần mềm hệ thống 1. Mục tiêu: HS hiểu được phần mềm hệ thống, và hệ điều hành có phải là phần mềm hệ thống hay không. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động: Đàm thoại, vấn đáp * Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chia lớp làm 3 nhóm và chiếu câu hỏi Câu 1: Phần mềm hệ thống là gì? Câu 2: Hãy kể tên một số phần mềm hệ thống mà em biết? Vì sao lại xếp chúng vào phần mềm hệ thống. * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm phân trưởng nhóm - HS quan sát câu hỏi trên phông chiếu và viết câu trả lời vào bảng phụ. * Báo cáo kết quả: HS trả lời * Đánh giá, nhận xét:GV nhận xét, đánh giá và chính xác lại câu trả lời của học sinh: + Phần mềm hệ thống là những chương trình cung cấp các dịch vụ khác nhau theo yêu cầu của các chương trình khác trong quá trình hoạt động của máy tính và tạo ra môi trường làm việc cho các phần mềm khác. + HĐH là phần mềm hệ thống vì nó điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính. Đó là phần mềm hệ thống quan trọng nhất. GV: Đưa ra một số phần mềm phổ biến Hệ điều hành MS – DOS, Windows xp,.. 5. Sản phẩm:Phần mềm hệ thống là những chương trình cung cấp các dịch vụ khác nhau theo yêu cầu của các chương trình khác trong quá trình hoạt động của máy tính và tạo ra môi trường làm việc cho các phần mềm khác. Hoạt động 2:Tìm hiểu về phần mềm ứng dụng 1. Mục tiêu: HS hiểu được phần mềm ứng dụng, đặc điểm của một số phần mềm ứng dụng. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động: Đàm thoại, vấn đáp * Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chia lớp làm 3 nhóm và chiếu câu hỏi Câu 1: Hãy kể tên một số phần mềm ứng dụng mà em biết và xét xem chúng thuộc loại phần mềm ứng dụng nào? 40


Câu 2: Em có nhận xét gì về phần mềm ứng dụng, theo em trong tương lai chúng sẽ phát triển như thế nào? * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm phân trưởng nhóm - HS quan sát câu hỏi trên phông chiếu và viết câu trả lời vào bảng phụ. * Báo cáo kết quả: HS trả lời * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét, đánh giá và chính xác lại câu trả lời của học sinh: + Phần mềm ứng dụng là những phần mềm máy tính dùng để giải quyết các công việc thường gặp. Một số phần mềm phổ biến như phần mềm nghe nhạc, phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm duyệt trang web trên internet,… Hệ điều hành MS – DOS, Windows xp,.. Một số phần mềm phát triển theo đơn đặt hàng riêng: Phần mềm kế toán, phần mềm tính tiền điện,.. Một số phần mềm được thiết kế dựa vào yêu cầu chung của nhiều người. + Phần mềm công cụ là những phần mềm máy tính dùng để hỗ trợ cho việc tạo ra các sản phẩm phần mềm khác. VD: Phần mềm tổ chức dữ liệu, phần mềm phát hiện lỗi và sửa lỗi + Phần mềm tiện ích là loại phần mềm giúp ta làm việc với máy tính thuận lợi hơn. GV: Yêu cầu học sinh nêu khái niệm phần mềm tiện ích, đưa ra một số ví dụ. GV: Trong tương lai phần mềm ứng dụng sẽ phát triển mạnh mẽ và đa dạng hơn rất nhiều. 5. Sản phẩm:Học sinh biết được phần mềm ứng dụng, phần mềm công cụ, phần mềm tiện Hoạt động 3: Tìm hiểu những ứng dụng của tin học trong lĩnh vực giải các bài toán khoa học kĩ thuật và hỗ trợ việc quản lí 1. Mục tiêu: HS biết đượcvì sao phải dùng máy tính để giải các bài toán khoa học kĩ thuật và hỗ trợ việc quản lí. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động: Đàm thoại, vấn đáp * Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chia lớp làm 3 nhóm và chiếu câu hỏi Câu 1: Vì sao phải dùng máy tính để giải các bài toán khoa học kĩ thuật?Hãy cho biết một số ví dụ thực tế nói lên vai trò của tin học trong lĩnh vực này? Câu 2: Đặc điểm chung của bài toán quản lí là gì?Hãy kể tên các bài toán quản lí trong nhà trường, cho biết các thông tin phức tạp như thế nào? * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm phân trưởng nhóm - HS quan sát câu hỏi trên phông chiếu và viết câu trả lời vào bảng phụ. * Báo cáo kết quả: HS trả lời * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét, đánh giá và chính xác lại câu trả lời của học sinh: Phải dùng máy tính để giải các bài toán khoa học kĩ thuật vì: Các bài toán phát sinh từ các lĩnh vực thiết kế kĩ thuật, xử lí các số liệu thực nghiệm,… thường dẫn đến những 41


khối lượng tính toán lớn các tính toán số. Nếu không dùng máy tính ta không thể thực hiện được các tính toán đó trong phạm vi thời gian cho phép. + Nhờ có máy tính mà quá trình thiết kế trở nên đơn giản, nhanh chóng với chi phí thấp. Ví dụ: Tin học đã được con người sử dụng trong ngành công nghiệp chế tạo ô tô, máy bay, các loại tàu… Đặc điểm chung của bài toán quản lí là: Đặc điểm chung của bài toán quản lí là phải xử lí một số lượng lớn thông tin phức tạp và đa dạng + Trong quản lý hiện nay thường dùng các phần mềm: bảng tính như (Microsoft Excel, Quattro,...), các hệ quản trị dữ liệu (Foxpro, Microsoft Access, Oracle, SQL Server,...) 5. Sản phẩm:Là phần giáo viên chính xác lại câu trả lời của học sinh C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức sau:Phần mềm máy tính và những ứng dụng của tin học. 2. Phương pháp/Kĩ thuật:Làm câu hỏi trắc nghiệm 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thức tổ chức hoạt động: Nội dung hoạt động Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Hệ điều hành là: A. Phần mềm hệ thống B. Phần mềm công cụ C. Phần mềm ứng dụng D. Phần mềm tiện ích Câu 2. Có mấy loại phần mềm ứng dụng A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 3. Phần mềm diệt virus là: A. Phần mềm hệ thống B. Phần mềm công cụ C. Phần mềm ứng dụng D. Phần mềm tiện ích 5. Sản phẩm: Là đáp án các câu TN D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về phần mềm máy tính và những ứng dụng của tin học. 2. Phương pháp/Kĩ thuật:Thảo luận nhóm 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thức tổ chức hoạt động: - Chuyển giao nhiệm vụ: giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm hãy tìm hiểu về hệ điều hành win xp, win 7, win 8. Nhóm 1: Tìm hiểu về HĐH Win XP Nhóm 2: Tìm hiểu về HĐH Win 7 42


Nhóm 3: Tìm hiểu về HĐH Win 8 - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm nhận nhiệm vụ và thực hiện như bài tập về nhà, tiết sau báo cáo - Báo cáo kết quả: Báo cáo vào tiết học sau - Đánh giá, nhận xét: Gv nhận xét, đánh giá giờ học 5. Sản phẩm:Là kết quả sản phẩm về nhà

Tiết 21: Ngày dạy: Tên bài PHầN MềM MÁY TÍNH NHữNG ứNG DụNG CủA TIN HọC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giới thiệu một cách tổng thể các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội, từ đó nhấn mạnh lại cho học sinh thấy tầm quan trọng của môn tin học. 2. Kỹ năng Phân biệt được những ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau. Biết được những kiến thức cơ bản, phổ thông về tin học. 3. Tư tưởng tình cảm Làm cho học sinh thêm yêu thích sử dụng máy tính, hiểu biết thêm một số phần mềm, yêu thích môn học hơn. 4. Định hướng phát triển năng lực:Phát triển năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, sáng tạo, làm việc theo nhóm, khả năng thực hành. II. PHƯƠNG PHÁP DạY HọC, PHƯƠNG TIệN DạY HọC CHủ YếU - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học cơ bản một cách linh hoạt nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu:Thấy được tầm quan trọng của “NHữNG ứNG DụNG CủA TIN HọC TRONG ĐờI SốNG XÃ HộI”. 2. Phương pháp/kĩ thuật:dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thức tổ chức các hoạt động:Đàm thoại, vấn đáp - Chuyển giao nhiệm vụ 43


- GV giao nhiệm vụ cho HS: Ngày nay tin học xuất hiện ở mọi nơi và ở mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội. Vậy tin học đã đóng góp những gì cho xã hội hiện nay? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. 5. Sản phẩm:Mỗi nhóm HS có thể trình bày các ứng dụng khác nhau với các mức độ khác nhau. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1:Tìm hiểu những ứng dụng của tin học trong lĩnh vực tự động hóa và điều khiển, trong lĩnh vực truyền thông 1. Mục tiêu: HS biết được những ứng dụng của tin học trong lĩnh vực tự động hóa và điều khiển, trong lĩnh vực truyền thông 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động: Đàm thoại, vấn đáp - Chuyển giao nhiệm vụ + GV giao nhiệm vụ cho HS: Câu 1: Ngoài các ứng dụng trong lĩnh vực giải các bài toán khoa học kĩ thuật và quản lí thì tin học còn ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Câu 2: Đưa ra thêm một số ví dụ về tự động hóa và điều khiển theo sự hiểu biết của mình. Câu 3: Tìm hiểu những ứng dụng của tin học trong lĩnh vực truyền thông? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi. Trong lĩnh vực tự động hóa và điều khiển. + Với sự trợ giúp của máy tính, con người có được những quy trình công nghệ tự động hóa linh hoạt, chuẩn xác chi phí thấp, hiệu quả và đa dạng. Ví dụ: Con người phóng vệ tinh nhân tạo với sự trợ giúp của máy tính

Hình ảnh vệ tinh của Mỹ bay lên vành đai bức xạ

Hình ảnh về tay máy rôbot đang hàn thay thế con người 44


Trong lĩnh vực truyền thông + Tin học cũng góp phần không nhỏ cho sự phát triển của kĩ thuật truyền thông + Ngày nay con người có thể ngồi tại nhà mà vẫn có thể tiếp cận những thành tựu công nghệ mới của nhân loại(Internet)

Hình ảnh về website thương mại điện tử

Hình ảnh về website học trực tuyến

5. Sản phẩm: Là nội dung chính trong phần chính xác câu trả lời của học sinh Hoạt động 2:Tìm hiểu những ứng dụng của tin học trong lĩnh vực soạn thảo, lưu trữ văn phòng và lĩnh vực trí tuệ nhân tạo 1. Mục tiêu: HS biết đượctầm quan trọng của tin học trong lĩnh vực văn phòng và trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động: Đàm thoại, vấn đáp - Chuyển giao nhiệm vụ + GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Câu 1:Tin học đã được ứng dụng trong lĩnh vực soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng như thế nào? Hãy nêu một số ví dụ về ứng dụng của tin học trong soạn thảo văn bản, lưu trữ, văn phòng. Câu 2: Đưa ra mô hình về robot mô phỏng các hoạt động của con người sau đó yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ ứng dụng trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi và đưa ra kết luận. Trong soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng + Soạn thảo và xử lí văn bản, xử lý ảnh + Tin học đã tạo cho việc soạn thảo các văn bản hành chính, lập kế hoạch công tác, luân chuyển văn thư, công nghiệp in ấn,… + Các khái niệm như: Văn phòng điện tử, xuất bản điện tử,… Trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo 45


+ Trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực đầy triển vọng của tin học. Mục tiêu của hướng nghiên cứu này là thiết kế các máy có thể đảm đương một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của con người, hoặc những hoạt động đặc thù của con người ( như hiểu ngôn ngữ tự nhiên dưới dạng văn bản viết tay, nghe và hiểu tiếng nói…) + Máy tính có thể giúp con người tính đến các yếu tố, tình huống liên quan đến một công việc nào đó, cần quyết định nên tiến hành như thế nào, bằng cách xem xét các khả năng và đưa ra một số phương án có thể lựa chọn tương đối tốt với những lí giải kèm theo. 5. Sản phẩm:Là những ứng dụng của tin học trong lĩnh vực soạn thảo, lưu trữ văn phòng và lĩnh vực trí tuệ nhân tạo Hoạt động 3:Tìm hiểu những ứng dụng của tin học trong lĩnh vực giáo dục và giải trí 1. Mục tiêu: HS biết được tầm quan trọng của tin học trong lĩnh vực giáo dục và giải trí. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động: Đàm thoại, vấn đáp - Chuyển giao nhiệm vụ + GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Câu 1: Tin học đã được ứng dụng trong lĩnh vực giáo dục như thế nào? Hãy nêu một số phần mềm dạy học mà em biết. Câu 2: Em hãy nêu tên những phần mềm giải trí mà các em đã được dùng. Sử dụng những phần mềm đó có thú vị hay không? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi và đưa ra kết luận vềnhững ứng dụng của tin học trong Tin học đã được ứng dụng trong lĩnh vực giáo dục: + Việc học sẽ có hiệu quả hơn nếu nó được gắn liền với thực tiễn sinh động + Việc thiết kế các phần mềm dạy học giúp cho giáo viên thực hiện được nhiều phương pháp giảng dạy hơn và giúp cho trò có thể tự học được nhiều hơn. + Việc học có thể thông qua Internet. VD: Một số phần mềm như Microsoft word, Microsoft excel, Micosoft powerpoint,.. Trong lĩnh vực giải trí + Người dùng có thể sử dụng phần mềm máy tính để chơi trò chơi, phần mềm nghe nhạc, xem phim ảnh, học nhạc, học vẽ,... Ví dụ: KMPlayer - KMP: Là phần mềm nghe nhạc, xem video 5. Sản phẩm:Là những ứng dụng trong lĩnh vực giải trí và giáo dục. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu:Nhằm củng cố kiến thức về những ứng dụng của tin học. 2. Kĩ thuật:Vấn đáp, phát hiện 3. Phương tiện dạy học:SGK, máy tính, máy chiếu 4. Hình thức tổ chức hoạt động: Câu hỏi trắc nghiệm Nội dung hoạt động 46


Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào sai? a) Thông qua máy tính, ta có thể thiết kế được nhiều thiết bị hỗ trợ cho việc dạy và học; b) Mọi tiết học có sử dụng máy tính đều tốt hơn các tiết học thông thường. c) Có thể học tập từ xa nhờ hệ thống máy tính toàn cầu Internet. d) Trong các giờ học có sử dụng máy tính điện tử thì buổi học sẽ sinh động, người học sẽ hứng thú hơn Câu 2: Em hãy xác định công việc trong mỗi hình từ hình 1 đến hình 8 thuộc lĩnh vực nào dưới đây Cột I A. B. C. D.

Cột II

Công việc văn phòng Khoa học kĩ thuật Quản lí Giáo dục, y tế

E. văn hóa, nghệ thuật, âm nhạc, trò chơi và giải trí F. Điều khiển, tự động hóa, thiết kế chế tạo. G. Truyền thông Các hình sau:

Hình 1. Dùng phần mềm Word để soạn Hình 2. Dùng phần thảo văn bản mềm free pascal

Hình 5. Hình ảnh

Hình 3. Dùng phần mềm Access viết chương trình quản lí thư viện

Hình 6. Bức tranh có Hình 7. Giờ học sử 47

Hình 4. Dùng phần mềm đồ họa để thiết kế nhà cửa

Hình 8. Vùng phủ


trò chơi

sử dụng phần mềm dụng giáo án điện tử song truyền hình số photoshop 5. Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi nêu trên D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu:Học sinh thấy được những lợi ích và tác hại của việc học sinh nghiện điện tử trong xã hội hiện nay. 2. Phương pháp/Kĩ thuật:Cá nhân/hoạt động nhóm 3. Phương tiện dạy học:SGK, máy tính, máy chiếu 4. Hình thức tổ chức hoạt động:GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà) GV giao nhiệm vụ: Em hãy tìm hiểu những lợi ích và tác hại của việc nghiện điện tử. 5. Sản phẩm:Học sinh nêu ra được những lợi ích và tác hại của việc nghiện điện tử

Ngày soạn:

Duyệt giáo án 48


CHủ Đề: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI (1 TIếT) Tiết 22: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS xác định được: - Nêu được tin học có ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển mọi mặt của xã hội. - Qua việc sử dụng các thành tựu của tin học, xã hội có nhiều nhận thức mới về cách tổ chức và cách tiến hành các hoạt động. 2. Kĩ năng: - Cần nhận thức được sự cần thiết phải tôn trọng các quy định của pháp luật khi sử dụng các tài nguyên thông tin - HS rèn kĩ năng thuyết trình, quan sát, liên hệ thực tế. - HS phát triển năng lực tiên đoán, phân loại và hoạt động nhóm. 3. Tư tưởng tình cảm: Có tính kỷ luật cao,ý thức, trách nhiệm của bản thân trong xã hội tin học hoá. 4. Định hướng phát triển năng lực:Phát triển năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, sáng tạo, làm việc theo nhóm, khả năng thực hành. II. PHƯƠNG PHÁP DạY HọC, PHƯƠNG TIệN DạY HọC CHủ YếU - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học cơ bản một cách linh hoạt nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu:Thấy được tin học có ảnh hưởng lớn đến xã hội hiện nay. 2. Phương pháp/kĩ thuật:Dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thức tổ chức các hoạt động:Đàm thoại, vấn đáp - Chuyển giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tin học có ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực như giải các bài toán khoa học kĩ thuật, giáo dục, giải trí,..Vậy tin học ảnh hưởng lớn như thế nào đối với xã hội hiện nay. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm.

49


- Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi và kết luận hoạt động. 5. Sản phẩm:Mỗi nhóm HS có thể trình bày các ứng dụng khác nhau với các mức độ khác nhau. Vậy tin học có những ứng dụng gì? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1:Tìm hiểuảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội 1. Mục tiêu:HS cần thấy được tin học có ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển của xã hội. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động: Đàm thoại, vấn đáp - Chuyển giao nhiệm vụ + GV giao nhiệm vụ cho HS: Câu 1: Em hãy đưa ra cảm nhận của em về sự phát triển của tin học xung quanh em. Máy tính được sử dụng ở những nơi nào? Nó tiện lợi như thế nào? Câu 2: Theo em, để phát triển tin học trong giáo dục cần quan tâm đến những yếu tố nào? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi và kết luận hoạt động. Câu 1: Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội + Các thành tựu của tin học được áp dụng ở hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội, đem lại nhiều hiệu quả to lớn. + Sự phát triển của tin học làm cho xã hội có nhiều nhận thức mới về cách tổ chức các hoạt động, nhiều quốc gia ý thức được tầm quan trọng của tin học và có những đầu tư lớn cho lĩnh vực này, đặc biệt là nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. + Là một nước đang phát triển, trong quá trình xây dựng và phát triển tin học Việt Nam gặp không ít những thách thức nhưng cũng có nhiều thuận lợi. + Nền tin học của một quốc gia được xem là phát triển nếu nó đóng góp được phần đáng kể vào nền kinh tế quốc dân và kho tàng tri thức chung của thế giới Câu 2: Để phát triển tin học trong giáo dục cần quan tâm đến những yếu tố: + Chính sách của đảng và nhà nước + Cơ sở vật chất; + Con người,.. 5. Sản phẩm:Các thành tựu của tin học được áp dụng ở hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội, đem lại nhiều hiệu quả to lớn. Hoạt động 2:Tìm hiểu về xã hội tin học hóa 1. Mục tiêu:HS cần thấy được con người được hưởng các thành tựu của xã hội tin học hóa. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động: Đàm thoại, vấn đáp 50


- Chuyển giao nhiệm vụ + GV giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy lấy ví dụ về ứng dụng tin học trong xã hội? Em hãy lấy ví dụ để thấy được xã hội tin học hóa. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. GV cử nhóm 2 trình bày về xã hội tin học hóa. GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi và kết luận hoạt động. Xã hội tin học hóa + Các hoạt động chính của xã hội như: sản xuất hàng hóa, quản lý, giáo dục và đào tạo, đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần trong thời đại tin học hóa sẽ được điều hành với sự hỗ trợ của các mạng máy tính kết nối các hệ thống thông tin lớn, liên kết các vùng lãnh thổ của một quốc gia và giữa các quốc gia với nhau. + Các giao dịch “mặt đối mặt sẽ ít dần”. + Có thể nghĩ viễn cảnh: Cơ quan không cần trụ sở, học tại nhà qua mạng, các hoạt động mua bán qua mạng. + Năng suất lao động được tăng lên rõ rệt, lao động chân tay sẽ được bớt dần và con người sẽ được tập trung chủ yếu vào lao động trí óc. + Các thế hệ rô bốt với nhiều loại dành cho các ngành nghề khác nhau sẽ được dùng phổ biến. + Rất nhiều thiết bị dùng trong mục đích sinh hoạt và giải trí như máy giặt, máy điều hòa, các thiết bị âm thanh, hoạt động theo chương trình điều khiển đã và đang nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người. 5. Sản phẩm:Trình bày các đặc điểm của xã hội tin học hóa Hoạt động 3:Tìm hiểu về văn hóa và pháp luật trong xã hội tin học hóa 1. Mục tiêu:HS cần thấy được để sống trong xã hội tin học hóa thì mọi người cần phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động: Đàm thoại, vấn đáp - Chuyển giao nhiệm vụ + GV giao nhiệm vụ cho HS: Câu 1: Sống trong xã hội tin học hóa thì con người có cần phải bảo vệ thông tin không, tại sao? Câu 2: Các hành vi như phát tán virut, phá hoại máy tính có vi phạm pháp luật hay không. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. GV cử nhóm 2 trình bày về văn hóa và pháp luật trong xã hội tin học hóa. GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. 51


- Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi và kết luận hoạt động. Câu 1: Sống trong xã hội tin học hóa thì con người cần phải bảo vệ thông tin vì: + Thông tin là tài sản chung của mọi người. + Các hoạt động của xã hội dựa trên các dòng thông tin lưu chuyển trong một hệ thống tin học có quy mô toàn thế giới vì vậy cần có ý thức bảo vệ thông tin. Câu 2: Các hành vi như phát tán virut, phá hoại máy tính có vi phạm pháp luật vì: + Những hành động vô ý thức do thiếu hiểu biết hoặc cố ý làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống đều là phạm tội. + Việc giáo dục, đào tạo những thế hệ mới đáp ứng về phong cách sống, làm việc một cách có khoa học và có tổ chức, trình độ kiến thức vững vàng là nhiệm vụ quan trọng của toàn xã hội. + Xã hội có những điều luật để bảo vệ thông tin, xử lý nghiêm những tội phạm liên quan đến phá hoại thông tin. + Nước ta đưa ra Luật Giao dịch thương mại điện tử được Quốc hội thông qua tháng 12 năm 2005 và một số diều luật đưa tội phạm tin học vào tội phạm hình sự. 5. Sản phẩm:Là các đặc điểm về văn hóa và pháp luật trong xã hội tin học hóa C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu:Nhằm củng cố kiến thức về tin học và xã hội. 2. Kĩ thuật:Vấn đáp, phát hiện 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động:Đưa ra câu hỏi trắc nghiệm Câu hỏi trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây: 1/ Để bảo vệ thông tin, chúng ta cần A. Cài đặt phần mềm phát hiện và diệt virus B. Thay đổi cấu hình máy tính. C. Lắp đặt thêm các thiết bị ngoại vi. D. Cài đặt mật khẩu cá nhân trên máy tính. Đáp án: A 2/ Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ? A. Sự phát triển của tin học làm cho xã hội có nhiều nhận thức mới về cách tổ chức các hoạt động; B. Các mặt hoạt động chính của xã hội trong thời đại tin học hóa sẽ được điều hành với sự hỗ trợ của các mạng máy tính, các hệ thống tin học lớn; C. Xã hội văn hóa có những quy định và điều luật để bảo vệ thông tin và xử lí các tội phạm phá hoại thông tin; D. Cả ba phát biểu trên đều sai; Đáp án: D 3/ Một số ứng dụng chính của tin học, đó là: A. Giải bài toán khoa học kĩ thuật, hỗ trợ việc quản lí. B. Tự động hóa và điều khiển, truyền thông, công việc văn phòng; C. Trí tuệ nhân tạo, giáo dục và y tế, giả trí, trò chơi, văn hóa nghệ thuật, âm nhạc, thể thao. 52


D. Tất cả các ý trên đều đúng. Đáp án: D 4/ Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào sai? A.Thông qua máy tính, ta có thể thiết kế được nhiều thiết bị hỗ trợ cho việc dạy và học; B. Mọi tiết học có sử dụng máy tính đều tốt hơn các tiết học thông thường. C. Có thể học tập từ xa nhờ hệ thống mạng máy tính toàn cầu Internet. D. Trong các giờ học có sử dụng máy tính điện tử thì buổi học sẽ sinh động, người học sẽ hứng thú hơn. Đáp án: B 5/ Để phát triển Tin học cần có : A. Một xã hội có tổ chức trên cơ sở pháp lí chặt chẽ . B. Một đội ngũ lao động có trí tuệ . C. Câu a sai và câu b đúng . D. Cả hai câu a , b đều đúng . Đáp án: D 6/ Chọn phát biểu sai trong các câu sau : A. Nền Tin học của một quốc gia được xem là phát triển nếu nó đóng góp được phần đáng kể vào nền kinh tế quốc dân và vào kho tàng tri thức chung của thế giới . B. Để bảo vệ lợi ích chung , xã hội phải có những quy địng chung , những điều luật để bảo vệ thông tin và để xử lí các tội phạm liên quan đến việc phá hoại thông tin ở các mức độ khác nhau . C. Cả hai câu a , b đều sai . D. Cả hai câu a , b đều đúng . Đáp án: C 5. Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi nêu trên D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu:Học sinh cần nắm được một số tội danh có liên quan đến máy tính, mạng máy tính. 2. Phương pháp/Kĩ thuật:Cá nhân/hoạt động nhóm 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thức tổ chức hoạt động:GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà) GV giao nhiệm vụ cho học sinh: Em hãy tìm hiểu một số các tội danh liên quan đến máy tính, mạng máy tính. HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và về nhà hoàn thành BT 5. Sản phẩm:Là kết quả của việc thực hiện BT về nhà.

53


Ngày soạn:

Duyệt giáo án

Tiết 23: Ngày dạy: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS cần nắm được: Một số khái niệm cơ bản của tin học: + Tin học là một ngành khoa học; + Thông tin và dữ liệu; + Giới thiệu về máy tính + Phần mềm máy tính + Những ứng dụng của tin học + Tin học và xã hội 2. Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được một số dạng bài tập về thông tin và mã hóa thông tin và một số câu hỏi trắc nghiệm trong các bài đã học - HS rèn kĩ năng thuyết trình, quan sát, liên hệ thực tế. - HS phát triển năng lực tiên đoán, phân loại và hoạt động nhóm. 3. Tư tưởng tình cảm: Giúp cho học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về tin học, làm việc một cách khoa học, có ý thức kỉ luật cao. Làm cho học sinh càng ngày càng yêu thích môn học hơn, yêu thích sử dụng máy tính, bảo vệ và giữ gìn máy tính,… 4. Định hướng phát triển năng lực:Phát triển năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, sáng tạo, làm việc theo nhóm, khả năng thực hành. II. PHƯƠNG PHÁP DạY HọC, PHƯƠNG TIệN DạY HọC CHủ YếU - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học cơ bản như thuyết trình, vấn đáp, lấy ví dụ minh họa, mở rộng và củng cố vấn đề bằng kiểm tra đánh giá. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Vở ghi, SGK, SBT, bảng và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu:Ôn tập lại toàn bộ chương I: Một số khái niệm cơ bản của tin học 2. Phương pháp/kĩ thuật:Dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thức tổ chức các hoạt động:Đàm thoại, vấn đáp - Chuyển giao nhiệm vụ 54


- GV giao nhiệm vụ cho HS: Nhắc lại một số khái niệm cơ bản sau + Các khái niệm thông tin và dữ liệu; + Cấu trúc và hoạt động của máy tính; + Một số ứng dụng của Tin học + Vị trí của Tin học trong sự phát triển của xã hội hiện nay. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi và kết luận hoạt động. 5. Sản phẩm:Chính là các khái niệm học sinh trình bày, vậy chúng ta sẽ tiến hành giải quyết các bài tập trong các bài trên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1:Học sinh tìm hiểu, trả lời một số câu hỏi trong chương 1. 1. Mục tiêu:HS nắm được một số bài tập cơ bản trong chương 1. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động: Đàm thoại, vấn đáp - Chuyển giao nhiệm vụ + GV giao nhiệm vụ cho HS: Câu 1: Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học? Câu 2: Hãy cho biết việc nghiên cứu chế tạo máy tính có thuộc lĩnh vực tin học hay không? Câu 3: Hãy nêu một ví dụ mà máy tính không thể thay thế con người trong việc xử lí thông tin? Câu 4: Một máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được không? Vì sao. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, và giáo viên chính xác lại câu hỏi: Câu 1:Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học vì: Tin học là một ngành khoa học độc lập với các nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu và ngày càng có nhiều ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người. Câu 2: Việc nghiên cứu chế tạo máy tính có thuộc lĩnh vực tin học vì: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu tính chất, cấu trúc của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Câu 3: Hãy nêu một ví dụ mà máy tính không thể thay thế con người trong việc xử lí thông tin: + Máy tính không thể nhận biết dạng thông tin mùi vị + Những vấn đề tình cảm, cảm xúc. + Yếu tố linh cảm của con người. 55


Câu 4: Một máy tính chưa có phần mềm thì không thể hoạt động được vì phần mềm gồm các chương trình, mà chương trình là một dãy lệnh chỉ cho máy biết điều cần làm tại mỗi thời điểm. 5. Sản phẩm:Là câu trả lời của 4 câu hỏi trên. Hoạt động 2:Học sinhtrả lời một số câu hỏi trắc nghiệm trong chương 1. 1. Mục tiêu:HS nắm được một số bài tập trắc nghiệm cơ bản trong chương 1. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: dạy học nêu vấn đề 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động: Đàm thoại, vấn đáp - Chuyển giao nhiệm vụ + GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Giáo viên chiếu các câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Bạn Huyền có cuốn sách A dày 400 trang được nhập dưới dạng văn bản (bao gồm cả hình ảnh) chiếm dung lượng 4MB. Hỏi với một đĩa CD có dung lượng 0.7GB thì có thể lưu trữ được bao nhiêu cuốn sách như cuốn sách A? A. 178

B. 179

C. 180

D. 181

Câu 2: Bạn Minh đang xem thời sự đó là thông tin dạng gì? A. Văn bản B. Âm thanh C. Hình ảnh D. Tất cả đều đúng Câu 3: Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng A. Hệ cơ số 8 B. Hệ thập phân C. Hệ nhị phân D. Hệ hexa Câu 4: Nguyên lí Phôn - Nôi - man đề cập đến vấn đề nào? A. Mã nhị phân, điều khiển bằng chương trình, truy cập địa chỉ B. Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ C. Truy cập theo địa chỉ, điều khiển và lưu trữ chương trình. D. Mã nhị phân, điều khiển và lưu trữ chương trình, truy cập bất kì. Câu 5: Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau : Tin học là A. ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử B. áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin C. máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử D. lập chương trình cho máy tính Câu 6: Chọn phát biểu đúng trong các câu sau A. Một byte có 8 bits . B. RAM là bộ nhớ ngoài. C. Dữ liệu là thông tin . D. Đĩa mềm là bộ nhớ trong . Câu 7: Chọn câu đúng A. 1MB = 1024KB 56


B. 1B = 1024 Bit C. 1KB = 1024MB D. 1Bit= 1024B Câu 8: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất : Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm: A. CPU ,bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra B. Bàn phím và con chuột C. Máy quét và ổ cứng D. Màn hình và máy in Câu 9: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất: Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) bao gồm A. thanh ghi và B. thanh ghi và RAM C. ROM và RAM D. cache và ROM ROM Câu 10. Hệ Hexa sử dụng các kí hiệu: A. 2 chữ số: 0 và 1 B. 10 chữ số: 0,1,2 ...,9 và A, B, C, D, E, F. C. 10 chữ số: 0,1,2 ...,9 D. 8 chữ số: 0, 1, 2,...,7 - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, và giáo viên chính xác lại câu hỏi: Đáp án: 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Câu hỏi 1 D C B A A A A C B Đáp án B 5. Sản phẩm:Là đáp án các câu trả lời trên. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu:Nhằm củng cố kiến thức chương 1. 2. Kĩ thuật:Vấn đáp, phát hiện 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thành tổ chức hoạt động:Đưa ra câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Số 13010 (hệ thập phân) có thể biểu diễn ở hệ nhị phân là: A. 11000000 B. 10000000 C. 01000000 D. 10000011 Câu 2: Hệ đếm Hexa (hệ cơ số 16) AB16 biểu diễn ở hệ đếm nhị phân có dạng: A. 11001010 B. 00111010 C. 10100011 D. 10101100 57


Câu 3: Thông tin được phân loại gồm: A. Hai loại: số và văn bản. B. Hai loại: số và phi số. C. Hai loại: tạp chí và phim ảnh. D. Ba loại: văn bản, hình ảnh và âm thanh. Câu 4: Các lệnh và dữ liệu của chương trình đang thực hiện được lưu trên thiết bị: A. ROM B. RAM C. Băng từ D. Đĩa từ 5. Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi nêu trên. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu:Học sinh biết được cách xem dung lượng các ổ đĩa và sắp xếp tài liệu một cách khoa học. 2. Phương pháp/Kĩ thuật:Cá nhân/hoạt động nhóm 3. Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu. 4. Hình thức tổ chức hoạt động:GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà) GV giao nhiệm vụ cho học sinh: Em hãy sắp xếp lại toàn bộ dữ liệu của em vào các ổ đĩa phù hợp 5. Sản phẩm:Là kết quả của việc thực hiện BT về nhà.

58


Ngày soạn:

Duyệt giáo án

Ngày dạy:

Tiết 15

Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH

BÀI 10: KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết khái niệm hệ điều hành - Biết chức năng và các thành phần của hệ điều hành. 2. Kỹ năng: - Nhận ra điểm khác giữa hệ điều hành MS-DOS và Windows. 3. Tư tưởng tình cảm: - Yêu thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao - Muốn tìm hiểu nhiều về hệ điều hành 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực phân biệt các chức năng. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, thảo luận lựa chọn giải pháp - Năng lực tự học - Năng lực làm việc cộng tác - Năng lực trình bày thông tin II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, máy tính và bài giảng trình chiếu, phiếu học tập và bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài SGK, vở ghi, bút ghi bảng phụ và giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (không có) 3. Tiến trình bài học 59


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1). Mục tiêu: Làm cho học sinh thấy được tầm quan trọng của HĐH trong máy tính và gây hứng thú cho bài học (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chia lớp làm 4 nhóm và chiếu câu hỏi Em hãy kể tên các hệ điều hành mà em biết? Theo em hệ điều hành nào được cài đặt thông dụng nhất trong máy tính? * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm phân trưởng nhóm - HS quan sát câu hỏi trên phông chiếu và viết câu trả lời vào bảng phụ * Báo cáo kết quả: Các nhóm sau khi thảo luận và qua thực tế đã tiếp cận với máy tính các nhóm sẽ trả lời một số tên HĐH và dự đoán tên HĐH được cài thông dụng nhất. * Đánh giá, nhận xét: GV: So sánh đáp án của 4 nhóm và đưa ra câu trả lời đầy đủ nhất. (3). Gợi ý sản phẩm: Mỗi nhóm có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài mới. Vậy tại sao máy tính lại phải được cài HĐH?. Không có HĐH máy tính có hoạt động được không? Chúng ta đi tìm hiểu bài học để có câu trả lời. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vê hệ điều hành (1). Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm hệ điều hành (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: HS tìm hiểu SGK cho biết HĐH là gì? * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS tìm hiểu SGK * Báo cáo kết quả: HS trả lời * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét và ghi bảng khái niệm HĐH Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các chương trình, quản lý chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu. GV: Đưa ra một số HĐH phổ biến 60


2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng và thành phần của hệ điều hành 2.1 Hoạt động tìm hiểu các chức năng (1). Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các chức năng của hệ điều hành và hiểu HĐH có những thành phần nào. (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu các hình ảnh lên phông và yêu cầu các nhóm cho biết đây là chức năng nào của HĐH (lưu ý các chức năng cần xác định không theo thứ tự giống trong SGK) * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS các nhóm quan sát và thảo luận đưa ra đáp án đúng viết lên bảng phụ * Báo cáo kết quả: Nhóm trưởng các nhóm sau khi hết giờ lần lượt treo kết quả lên bảng và thuyết trình * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét hoạt động các thành viên trong 4 nhóm và đánh giá kết quả các nhóm. GV: Nhắc lại 5 chức năng của HĐH - Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống - Cung cấp tài nguyên cho các chương trình và tổ chức thực hiện các chương trình đó - Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin - Kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để có thể khai thác chúng một cách thuận tiện và hiệu quả - Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống. (3). Gợi ý sản phẩm: GV yêu cầu 4 nhóm về lấy thêm các ví dụ thể hiện 5 chức năng của HĐH trên và nộp sản phẩm vào buổi học sau. 2.2 Hoạt động tìm hiểu thành phần của hệ điều hành (1). Mục tiêu: HS hiểu các chức năng của HĐH hoạt động được là do các thành phần của HĐH đảm nhận. (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nêu các thành phần của HĐH * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS tìm hiểu và ghi vào giấy nháp * Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét câu trả lời của học sinh (3) Sản phẩm 61


Các thành phần của HĐH là các chương trình tương ứng để đảm bảo thực hiện các chức năng trên. - Cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống thông qua một trong hai cách: Sử dụng câu lệnh hoặc thông qua cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn - Quản lý tài nguyên bao gồm phân phối và thu hồi tài nguyên. - Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài lưu trữ tìm kiếm và cung cấp thông tin cho các chương trình xử lý khác. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1). Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu câu hỏi lên phông chiếu Câu hỏi: 1. Hãy tìm câu sai trong các câu nói về chức năng của HĐH dưới đây: (A) Đảm bảo giao tiếp giữa người dùng và máy tính (B) Thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet (C) Tổ chức quản lý và sử dụng một cách tối ưu tài nguyên của máy tính (D) Cung cấp phương tiện để thực hiện các chương trình khác 2. Hệ điều hành là? (A) Phần mềm hệ thống (B) Phần mềm ứng dụng (C) Phần mềm tiện ích (D) Phần mềm công cụ 3. Hệ điều hành không đảm nhiệm những việc nào trong các việc dưới đây? (A) Soạn thảo văn bản (B) Giao tiếp với ổ đĩa cứng (C) Chơi trò chơi điện tử (D) Quản lý bộ nhớ trong (E) Dịch chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy. * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát câu hỏi nghiên cứu câu trả lời * Báo cáo kết quả: HS dơ tay trả lời * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét từng câu trả lời của học sinh và đưa ra câu trả lời chính xác. (3). Dự kiến sản phẩm: Câu 1 đáp án đúng ý B; câu 2 đúng A; câu 3 đúng ý A,D,E D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (1). Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu một số hệ điều hành mới hiện nay (2). Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu một số hệ điều hành hiện nay và cho biết HĐH nào là thông dụng nhất. 62


- Máy tính có bị gắn cứng với một HĐH cụ thể nào không? - Một máy tính có thể cài nhiều HĐH không? - Làm BT trong SGK và sách bài tập (3). Sản phẩm: HS tìm hiểu ít nhất 3 HĐH. - Máy tính không bị gắn cứng với 1 HĐH nào cả - Một máy tính có thể cài hệ điều hành -------------------

63


Ngày soạn:

Duyệt giáo án

Ngày dạy: Tiết 16 Bài 11 TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm tệp và quy tắc đặt tên tệp - Hiểu khái niệm thư mục và cây thư mục 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn - Đặt được tên tệp và thư mục 3. Tư tưởng tình cảm: - Yêu thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao - Muốn tìm hiểu nhiều về các đặc trưng của tệp 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sắp xếp dữ liệu trong máy tính một cách hợp lý - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, thảo luận lựa chọn giải pháp - Năng lực tự học - Năng lực làm việc cộng tác - Năng lực trình bày thông tin II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, máy tính và bài giảng trình chiếu, phiếu học tập và bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài SGK, vở ghi, bút ghi bảng phụ và giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV chiếu câu hỏi lên phông ? Em hãy nêu khái niệm hệ điều hành ? Hệ điều hành có chức năng gì? 64


3. Tiến trình bài học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1). Mục tiêu: Giúp học sinh kết nối các bài học, tìm hiểu nội dung bài mới (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: Câu hỏi kiểm tra bài cũ * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát câu hỏi trên phông chiếu * Báo cáo kết quả: 1 hoặc 2 HS lên bảng trình bày * Đánh giá nhận xét: GV nhận xét câu trả lời của từng HS và cho điểm (3).Sản phẩm: Từ câu trả lời của HS giáo viên chiếu lên phông khái niệm HĐH và các chức năng. GV: HĐH quản lý chặt chẽ tài nguyên của máy tính như thế nào? Và tổ chức lưu trữ thông tin trên bọ nhớ ngoài ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tệp và tên tệp (1). Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm tệp và cách đặt tên tệp (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chiếu lần lượt câu hỏi lên phông yêu cầu học sinh a.Tìm hiểu cho biết thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài được tổ chức như thế nào? Tệp là gì? b.Tên tệp được đặt như thế nào? c.GV chiếu lẫn lộn cách đặt tên tệp của 2 HĐH Windows và MS-DOS yêu cầu học sinh phân loại đâu là cách đặt tên tệp của HĐH Windows và đâu là của HĐH MS-DOS? * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát câu hỏi và tìm hiểu SGK * Báo cáo kết quả: - HS đứng tại chỗ trả lời ý a. và b. - Ý c. các nhóm ghi câu trả lời vào bảng phụ treo tại nhóm * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét câu trả lời của từng HS và Nhóm (3) Sản phẩm: - Tệp được gọi là tập tin, là một tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lý. Mỗi tệp có một tên để truy cập. - GV: Tên tệp được đặt theo quy định riêng của từng HĐH 65


HĐH Windows

HĐH MS-DOS

- Tên tệp không quá 255 kí tự

- Tên tệp gồm 2 phần

- Tên tệp thường gồm 2 phần:

Phần tên. Phần mở rộng

Phần tên. Phần mở rộng

- Phần tên không quá 8 kí tự, phần mở rộng có thể có hoặc không. Nếu có thì không quá 3 kí tự.

- Phần mở rộng không nhất thiết phải có và dùng để phân loại tệp - Tên tệp không được chứa các kí tự: / \ : * ? “ < > |

- Tên tệp không chứa dấu cách

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu thư mục và đường dẫn (1). Mục tiêu: Hiểu khái niệm liên quan tới thư mục: thư mục gốc, thư mục con, thư mục mẹ. Nắm được khái niệm đường dẫn và đường dẫn đầy đủ (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu lần lượt các yêu cầu - HĐH sử dụng thư mục để làm gì? Vì sao? - Có những thư mục nào? - Tên thư mục được đặt như thế nào? - Đường dẫn là gì? Đâu là một đường dẫn đầy đủ * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát câu hỏi trên phông chiếu, tìm hiểu SGK, ghi câu trả lời vào bảng phụ của nhóm * Báo cáo sản phẩm: Các nhóm treo kết quả và trình bày * Đánh giá, nhận xét: Các nhóm nhận xét kết quả của nhau (3) Gợi ý sản phẩm: - HĐH tổ chức lưu trữ các tệp trong các thư mục cho dễ quản lý. Vì có nhiều loại tệp khác nhau. - Có thư mục gốc kí hiệu (\), thư mục con, thư mục mẹ - Tên thư mục được đặt theo quy tắc đặt Phần tên của tên tệp - Cấu trúc thư mục như một cây: có thư mục mẹ, thư mục con - Để định vị các tệp ta phải đưa ra chỉ dẫn tới tệp. Một chỉ dẫn như vậy gọi là một đường dẫn - Một đường dẫn có cả tên ổ đĩa gọi là đường dẫn đầy đủ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

66


(1). Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu câu hỏi lên phông chiếu yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ. Câu 1: Xác định tên tệp đúng và tên tệp sai vì sao? và chỉ ra đâu là phần tên, phần mở rộng của tệp đúng đó. A. vi du.pas;

D. a1?.com;

B. tinhoc.com;

E. anh dep.jpg;

C. THPT Nguyen Hue.txt; F. toan1/5.doc Câu 2: Cho cây thư mục sau. - Hãy xác định thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con và các tệp. - Chỉ ra đường dẫn đến các tệp ANH.DAT và LY.DOC C:\

NGUYEN HUE BAI TAP HOA.DOC TIN.PAS ANH.DAT SACH VAN.DOC LY.DOC TOAN.TX

67


Câu 3: Tìm câu sai trong các câu dưới đây A. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau B. Hai thư mục cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau C. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với nó D. Hai tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm HS quan sát câu hỏi nghiên cứu câu trả lời * Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm HS trả lời * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét từng câu trả lời của học sinh và đưa ra câu trả lời chính xác. (3). Dự kiến sản phẩm: Câu 1: Tên tệp đúng A,B,C,E; sai D,F vì đặt tên trùng kí hiệu đặc biệt ?,/ Phần tên của tệp đúng đứng trước dấu chấm. Phần mở rộng đứng sau dấu chấm Câu 2: Thư mục gốc (\), thư mục mẹ NGUYEN HUE, thư mục con BAI TAP, SACH, tệp HOA.DOC, TIN.PAS, ANH.DAT, VAN.DOC, LY.DOC, TOAN.TXT. Câu 3: ý D D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (1). Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững quy tắc đặt tên tệp, phân biệt tên đúng sai ở các HĐH khác nhau. (2). Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà đặt 10 tên tệp đúng và 10 tên tệp sai chỉ ra sai vì sao ở 2 HĐH Windows và MS-DOS - Vẽ cây thư mục có ít nhất 2 thư mục mẹ và 3 thư mục con và 5 tệp (3). Sản phẩm: là kết quả đúng của HS ...........................

68


Ngày soạn:

Duyệt giáo án

Ngày dạy: Tiết 17, 18 Bài 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu quy trình nạp hệ điều hành - Hiểu được cách làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống 2. Kỹ năng: - Thành thạo mở và tắt máy tính. - Biết cách làm việc với hệ điều hành bằng bảng chọn. 3. Tư tưởng tình cảm: - Yêu thích môn học - Có tinh thần kỷ luật cao - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sắp xếp dữ liệu trong máy tính một cách hợp lý - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, thảo luận lựa chọn giải pháp - Năng lực tự học - Năng lực làm việc cộng tác - Năng lực trình bày thông tin II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, máy tính và bài giảng trình chiếu, phiếu học tập và bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài SGK, vở ghi, bút ghi bảng phụ và giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV chiếu câu hỏi lên phông 69


? Nhắc lại khái niệm HĐH là gì? Chức năng của HĐH? 3. Tiến trình bài học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1). Mục tiêu: Giúp học sinh kết nối các bài học, tìm hiểu nội dung bài mới (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: Câu hỏi kiểm tra bài cũ * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát câu hỏi trên phông chiếu * Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày * Đánh giá nhận xét: GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm (3).Sản phẩm: Từ câu trả lời của HS GV dẫn dắt đi vào bài mới. Vậy để có thể làm việc với HĐH chúng ta phải thực hiện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nạp hệ điều hành (1). Mục tiêu: Học sinh biết các thao tác với hệ điều hành (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: • Muốn nạp HĐH ta cần thực hiện như thế nào? • Phương pháp bật nguồn khi nàonào? * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS tìm hiểu SGK

* Báo cáo: GV gọi một vài học sinh trả lời * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét câu trả lời của HS (3) Sản phẩm: • Muốn nạp hệ điều hành ta cần có: + Đĩa khởi động- đĩa chứa chương trình phục vụ việc nạp HĐH

+ Thực hiện một trong các thao tác: - Bật nguồn (nếu máy đang ở trạng thái tắt) - Nhấn nút Reset hoặc tổ hợp phím Ctrl+Alt+Delete (nếu máy đang ở trạng thái hoạt động) • Phương pháp bật nguồn khi: - Lúc bắt đầu làm việc, khi bật máy lần đầu - Khi máy bị treo hệ thống không chấp nhận tín hiệu từ bàn phím và trên máy không có nút RESET • Phương pháp ấn Reset khi máy bị treo

70


• Phương pháp ấn tổ hợp Ctrl+Alt+Delete áp dụng khi đang thực hiện một chương trình nào đó mà bị quẩn không thoát được song bàn phím chưa bị phong tỏa. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm việc với hệ điều hành

(1). Mục tiêu: Học sinh biết các thao tác làm việc với hệ điều hành (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm cho các nhóm tìm hiều - Có những cách nào để người dùng đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống máy tính? - Nêu những nét nổi bật của các cách. * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS tìm hiểu SGK * Báo cáo: GV gọi từng nhóm trả lời * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét câu trả lời của các nhóm HS (3) Sản phẩm: Có 2 cách - Cách 1: Sử dụng các lệnh được gõ từ bàn phím - Cách 2: Sử dụng chuột thông qua bảng chọn, nút lệnh, cửa sổ, hộp thoại... • Sử dụng bàn phím có ưu điểm giúp hệ thống biết chính xác công việc cần làm và thực hiện ngay lập tức • Sử dụng chuột thì hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể thực hiện hoặc giá trị có thể đưa vào người dùng chỉ cần chọn 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách ra khỏi hệ thống

(1). Mục tiêu: Học sinh biết cách ra khỏi hệ thống an toàn (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: - Khi không muốn làm việc với máy tính nữa muốn ra khỏi hệ thống ta những cách ra nào? - Cần lưu ý gì trước khi tắt máy? * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu câu hỏi và tìm hiểu SGK * Báo cáo: HS đứng tại chỗ trình bày sản phẩm * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét câu trả lời của HS (3). Sản phẩm: Từ câu trả lời của HS GV đưa ra câu trả lời hoàn thiện • Hệ điều hành hiện nay có 3 chế độ chính để ra khỏi hệ thống - Tắt máy (Shut Down hoặc Turn Off) - Tạm ngừng (Stand by) - Ngủ đông (Hibernatte) • Shut Down (Tủn Off) chọn chế độ này là cách tắt máy tính an toàn • Stand By: Chế độ này là máy tính tạm nghỉ, cần lưu công việc đang được thực hiện • Hibernate: Chế độ tắt này để tắt máy sau khi lưu toàn bộ trạng thái hoạt động hiện thời vào đĩa cứng. Khi khởi động lại máy tính sẽ thiết lập lại trạng thái đang làm việc trước đó. 71


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1). Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức (2). Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu câu hỏi lên phông Câu 1: Hệ điều hành được khởi động: A. Trước khi chương trình ứng dụng được thực hiện B. Trong khi các chương trình ứng dụng được thực hiện C. Sau khi các chương trình ứng dụng được thực hiện Câu 2: Hãy sắp xếp các việc sau cho đúng với trình tự thực hiện A. Máy tính tự kiểm tra thiết bị phần cứng B. Bật máy C. Người dùng làm việc D. Hệ điều hành được nạp vào bộ nhớ trong * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm HS quan sát câu hỏi nghiên cứu câu trả lời * Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm HS trả lời * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét từng câu trả lời của học sinh và đưa ra câu trả lời chính xác. (3). Dự kiến sản phẩm: Câu 1: Tên tệp đúng A Câu 2: B, A, D, C ..................

72


Ngày soạn:

Duyệt giáo án

Ngày dạy: Tiết 19 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Củng cố lại các quy tắc đặt tên tệp, thư mục - Cách giao tiếp với hệ điều hành. 2. Kỹ năng: - Đặt tên tệp, thư mục - Biết mở máy, tắt máy, làm việc với HĐH. 3. Tư tưởng tình cảm: - Yêu thích môn học - Có tinh thần kỷ luật cao - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sắp xếp dữ liệu trong máy tính một cách hợp lý - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, thảo luận lựa chọn giải pháp - Năng lực tự học - Năng lực làm việc cộng tác - Năng lực trình bày thông tin II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, máy tính và bài giảng trình chiếu, phiếu học tập và bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài SGK, vở ghi, bút ghi bảng phụ và giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học 3. Tiến trình bài học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 73


1. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại một số kiến thức cơ bản 2. Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu lên phông trò chơi ô chữ trắng, yêu cầu HS giải ô chữ, tìm từ khóa.

74


H

T

H

U

M

U

C

N

H

N

E

D

I

E

U

H

A

S

T

A

N

D

B

Y

P

H

A

N

T

E

T

A

P

T

I

N

N

A

P

H

E

D

H

U

T

D

O

W N

S

I

E

U H A N H

Dòng 1: Để quản lý các tệp dễ dàng hệ điều hành tổ chức lưu trữ tệp .... Dòng 2: Máy tính cần được cài đặt phần mềm hệ thống đó là... Dòng 3: Chế độ này tiêu tốn ít năng lượng nhất Dòng 4: Phần đầu của tên tệp gọi là.... Dòng 5: Tên gọi khác của tệp Dòng 6: Trước khi làm việc với máy tính ta cần Dòng 7: Đây là cách tắt máy an toàn * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ô chữ và câu hỏi * Báo cáo: HS trả lời * Đánh giá, nhận xét: GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS 3. Sản phẩm: Nêu trên B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: ôn tập lại kiến thức đã học 2. Phương thức: * Chuyển giao nhiệm vụ: HS trả lời các câu hỏi Bài 1. Các tên tệp nào sau đây là đúng và tệp nào đúng trong windows nhưng không đúng trong MS-DOS Tin hoc 10.doc, 123.jpg, tinhoc@.com, setup.exe, donxinnghiphep.doc, nguyen1.pas, ucln.cpp, anh!.mpg, hanhkhucngayvadem.DAT, tile%.xls. Bài 2: Có các tệp sau: bai 1.doc, hay hat len.mp3, anh nen.jpg, kt 1 tiet.doc, my love.mp3, phuong thuy.jpg, khoa luan.doc, anh dep.jpg, mai mai mot tinh yeu.mp3. Trong đó tệp có đuôi: .mp3 là tệp ca nhạc, .doc là tệp văn bản, .jpg là tệp ảnh. Em hãy tạo các thư mục để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất? 75


Bài 3: Em hãy cho biết liệu có tồn tại đồng thời 2 tệp sau được không? Không

1. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và C:\LOP10\HOCKY1\VAN.DOC 2. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC 3. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và C:\LOP10\TOAN.DOC * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và đọc kỹ câu hỏi * Báo cáo: GV gọi HS lên bảng làm * Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét câu trả lời của HS 3. Sản phẩm: Bài 1: Các tên đúng: Tin hoc 10.doc, 123.jpg, setup.exe, donxinnghiphep.doc, nguyen1.pas, ucln.cpp, hanhkhucngayvadem.dat. Các tên chỉ đúng trong MS-DOS: setup.exe, nguyen1.pas, ucln.cpp. Bài 2: Ca nhac: hay hat len.mp3, my love.mp3 mai mai mot tinh yeu.mp3 Van ban: bai 1.doc, kt 1 tiet.doc, khoa luan.doc Picture: anh nen.jpg, phuong thuy.jpg, anh dep.jpg Bài 3: 1.có 2. Không 3. có

76


Ngày soạn:

Duyệt giáo án

Ngày dạy: PPCT: 20 – 21 Chương II: Hệ Điều Hành BÀI THỰC HÀNH SỐ 3: LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu được quy trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. - làm quen các thao tác cơ bản trong giao tiếp với hệ điều hành windows 2. Kỹ năng - Thực hiện các thao tác vào ra hệ thống - Thực hành các thao tác vào ra cơ bản với chuột và bàn phím - Làm quen với các ổ đĩa, cổng usb 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập và tích cực hoạt động nhóm trong giờ thực hành - Tạo hứng thú trong việc học tập khơi gợi lòng ham thích môn tin học 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, thảo luận lựa chọn giải pháp - Năng lực tự học - Năng lực làm việc cộng tác - Năng lực trình bày thông tin - Năng lực thực hành II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Thiết bị: Sử dụng bảng phụ và các phiếu học tập, máy tính, máy chiếu, vv… - Tài liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, giáo án, vở ghi bài,vv… 77


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP 1. Mục tiêu: Nắm được quy trình hoạt động của hệ điều hành 2. Phương thức: - Chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ cho HS: các em hãy suy nghĩ và cho biết khi làm việc với máy tính, máy tính sẽ có các giai đoạn hoạt động nào? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ lại bài cũ đã học và trả lời câu hỏi của giáo viên - Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi, có 3 giai đoạn, giai đoạn 1 nạp hệ điều hành, giai đoạn 2 sử dụng hệ điều hành, giai đoạn 3 thoát khỏi hệ điều hành. - Đánh giá, nhận xét: GV gọi hs khác nhận xét câu trả lời, gv bổ xung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động 3. Gợi ý sản phẩm:Dựa vào kết quả sản phẩm của hs, gv dẫn dắt vào bài mới như: Quá trình hệ điều hành gồm 3 giai đoạn vậy hôm nay chúng ta sẽ thực hành với một hệ điều hành cụ thể để cùng tìm hiểu các giai đoạn đó trong một hệ điều hành cụ thể. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Làm quen với hệ điều hành 1.1 Hoạt động 1.1: Vào/ ra hệ thống • • • •

Mục tiêu: nắm được các thao tác vào ra hệ thống Phương tiện: máy chiếu, phòng máy tính, phiếu học tập. Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận nhóm Các bước tiến hành: a) Chuyển giao nhiệm vụ GV: - ? Để đăng nhập vào hệ thống người dùng cần có những gì. - ? Em hãy mô tả màn hình đăng nhập của hệ điều hành mà em biết. - dự kiến tình huống học sinh đưa ra các mô tả khác nhau của các hệ điều hành khác nhau. - ? để thoát khỏi hệ điều hành windows, cụ thể là windows xp các em thực hiện như thế nào.

b) Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ GV: - theo dõi và quan sát học sinh thực hiện các nhiệm vụ, có sự hỗ trợ kịp thời nếu hs cần trợ giúp. - dự kiến tình huống xảy ra nếu học sinh không mô tả được giao diện của màn hình đăng nhập của hệ điều hành windows xp. 78


HS: - thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao, có để đưa ra các ý kiến có thể khác nhau về giao diện của các hệ điều hành khác nhau. c) Báo cáo kết quả - Gọi học sinh lên phát biểu các ý kiến. - Yêu cầu tất cả học sinh: Các em hãy theo dõi bạn trình bày và cho biết sản phẩm của bạn còn thiếu những chỗ nào so với mẫu giao diện mà giáo viên đưa ra. d) Đánh giá, nhận xét - Giáo viên nhận xét các câu trả lời của các nhóm và đưa ra kết luận: Để đăng nhập hệ thống cần: Người dùng phải có một tài khoản(Account) gồm: Tên (User name) và mật khẩu (Password) để đăng nhập vào hệ thống. - Đăng nhập hệ thống như sau: →Nhập tên và mật khẩu vào ô tương ứng rồi nhấn phím Enter hoặc OK => vào các biểu tượng trên màn hình Để ra khỏi hệ thống thực hiện các bước sau: + Nháy nút Start ở góc trái màn hình + Chọn Turn Off hoặc Shut Down Xuất hiện hộp thoại: → Stand By để tắt máy tạm thời (Tạm dừng hệ thống) →Turn Off (hoặc Shut Down) để tắt máy →Restart: Nạp lại hệ điều hành →Hibernate: để lưu lại toàn bộ trạng thái đang làm việc hiện thời trước khi tắt máy. 1.2 Hoạt động 1.2: Thao tác với chuột • Mục tiêu: Học sinh nắm được các thao tác cơ bản với chuột • Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... • Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận cặp đôi • Sản phẩm học sinh: Nắm các thao tác cơ bản với chuột • Các bước tiến hành: a) Chuyển giao nhiệm vụ - ? các em hãy suy nghĩ và cho biết các thao tác với chuột mà các em hay thực hiện - Lớp chia thành các nhóm thảo luận, và thực hành trên máy b) Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận để đưa ra các thao tác khi thực hiện với chuột máy tính - Các nhóm thống nhất đưa kết quả ra phiếu học tập của nhóm c) Báo cáo kết quả 79


- Cho các nhóm báo cáo kết quả thực hiện d) Đánh giá nhận xét - giáo viên nhận xét kết quả giữa các nhóm và đưa ra kết luận các thao tác với chuột gồm: Di chuyển chuột Nháy chuột Nháy nút phải chuột Nháy đúp chuột Kéo thả chuột 1.3 Hoạt động 1.3: Bàn phím • Mục tiêu: Học sinh nắm được một số loại phím chính • Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... • Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận cặp đôi • Sản phẩm học sinh:học sinh nắm được các loại phím cơ bản • Các bước tiến hành: a) Chuyển giao nhiệm vụ - ? các em hãy suy nghĩ và cho biết các loại phím chính trên bàn phím - Lớp chia thành các nhóm thảo luận, và thực hành trên máy b) Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận để đưa ra các phím chính khi sử dụng trên bàn phím - Các nhóm thống nhất đưa kết quả ra phiếu học tập của nhóm c) Báo cáo kết quả - Cho các nhóm báo cáo kết quả thực hiện d) Đánh giá nhận xét - giáo viên nhận xét kết quả giữa các nhóm và đưa ra kết luận các phím chính gồm: Phím kí tự/ số, nhóm phím số bên phải,... Phím di chuyển: →,←, ↑,↓, Home, End, Phím chức năng: F1, F2, …, F12 Phím điều khiển: Ctrl, Alt, Shift, Enter,.. Phím xoá: Delete, Back Space 1.4 Hoạt động 1.4: Ổ đĩa và cổng USB • Mục tiêu: Học sinh nắm được một số loại ổ đĩa và cổng usb • Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... • Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận cặp đôi • Sản phẩm học sinh: học sinh nắm được một số loại usb và ổ đĩa • Các bước tiến hành: a) Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh quan sát một số cổng usb, ổ đĩa CD - Lớp chia thành các nhóm thảo luận, và thực hành trên máy cho biết các thiết bị có thể kết nối qua cổng usb - Cách tắt và rút usb khỏi hệ thống máy tính an toàn b) Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận để đưa ra các thiết bị có thể kết nối qua cổng usb - Các thao tác cần thực hiện khi muốn đóng kết nối usb

80


- Các nhóm thống nhất đưa kết quả ra phiếu học tập của nhóm c) Báo cáo kết quả - Cho các nhóm báo cáo kết quả thực hiện d) Đánh giá nhận xét - giáo viên nhận xét kết quả giữa các nhóm và đưa ra kết luận các thiết bị kết nối qua cổng usb như: chuột, máy in, bàn phím, ... - khi ngắt usb khỏi máy tính thì cần đóng tất cả chương trình đang mở trên usb. 2. Hoạt động 2. Giao tiếp với hệ điều hành 2.1 Hoạt động 2.1: Màn hình nên (Desktop) Mục tiêu: Nhận biết các đối tượng trên màn hình nền Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận cặp đôi Sản phẩm học sinh: nhận biết được các đối tượng trên màn hình nền Các bước tiến hành: a) chuyển giao nhiệm vụ - ? các em hãy sử dụng máy tính để cho biết chức năng của các biểu tượng - ? chức năng bảng chọn start - ? chức năng thanh taskbar b) tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - học sinh thực hành trên máy tính đưa ra các nhận xét để trả lời cho các nhiệm vụ được giao - Thảo luận với các bạn trong nhóm đã phân công c) báo cáo kết quả, đánh giá nhận xét - các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả các nhóm và kết luận: các biểu tượng giúp truy cập nhanh bảng start chứa danh mục các chương trình hoặc nhóm chương trình thanh taskbar chứa nút start và các chương trình đang hoạt động 2.2 Hoạt động 2.2: Nút Start • • • • •

Mục tiêu: Học sinh nắm được chức năng nút start và cách sử dụng nút start Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận cặp đôi Sản phẩm học sinh: học sinh nắm được chức năng của nút start và cách sử dụng nó Các bước tiến hành: a) chuyển giao nhiệm vụ - các em hãy sử dụng máy tính, sử dụng nút start tìm hiểu chức năng của nó b) tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - học sinh làm việc theo nhóm tìm hiểu các chức năng và ghi kết quả vào phiếu học tập. c) báo cáo kết quả, đánh giá nhận xét - học sinh báo cáo kết quả của nhóm làm được, giáo viên nhận xét và đưa ra kết luận vài trò của nút start có 4 vai trò chính: Cung cấp bảng chọn công việc thường hay được kích hoạt trong quá trình sử dụng Cung cấp phương tiện kích hoạt các chương trình thuộc thành phần hệ thống 81 • • • • •


Cung cấp phương tiện thực hiện lệnh bất kì ở chế độ dòng lệnh Cung cấp bảng chọn ra khỏi hệ thống 2.3 Hoạt động 2.3: Cửa sổ

Mục tiêu: Học sinh nắm được các thành phần của cửa sổ làm việc máy tính Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận cặp đôi Sản phẩm học sinh: học sinh thực hiện được các thao tác cơ bản với cửa sổ làm việc của máy tính. • Các bước tiến hành: a) Chuyển giao nhiệm vụ - Hs thực hiện các thao tác cơ bản làm quen với cửa sổ làm việc, từ đó đưa ra kết quả các chức năng chính của các thành phần cửa sổ làm việc - Thực hiện các thao tác đóng mở cửa sổ, di chuyển, thay đổi kích thước cửa sổ b) Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thực hiện trên máy tính, các nhóm trao đổi nội dung và ghi kết quả ra phiếu trả lời học tập c) Báo cáo kết quả đánh giá nhận xét - gv cho các nhóm trình bày kết quả và kết luận theo các nội dung cho hs cần nắm được như sau: + học sinh nắm được nút chức năng để thay đổi kích thước cửa sổ: Nút phóng to, nút thu nhỏ, nút đóng cửa sổ. + nắm được các thành phần chính như thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ,... và các chức năng cơ bản của các thành phần đó • • • •

2.4 Hoạt động 2.4: Biểu tượng và Bảng chọn Mục tiêu: học sinh nắm được chức năng của biểu tượng, chức năng bảng chọn Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận nhóm Sản phẩm học sinh:làm quen với các biểu tượng thường gặp hay thao tác, biết các thành phần bảng chọn cơ bản • Các bước tiến hành: a) chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu học sinh thực hiện quan sát giáo viên thao tác trên máy tính và các em thực hiện lặp lại các thao tác - sau khi thực hành đưa ra nhận xét các thao tác vừa thực hiện b) tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - học sinh chia theo nhóm thực hiện quan sát thao tác giáo viên - sử dụng các nút chức năng của bảng chọn như file, edit, view... c) báo cáo kết quả và nhận xét đánh giá - bảng chọn quan trọng nhất là màn hình desktop - bảng chọn start chứa các mục, biểu tượng thường kích hoạt trong quá trình khai thác - học sinh báo cáo theo nhóm đưa ra các nhận xét cơ bản về các thành phần của bảng chọn như: file chứa lệnh với thư mục như mở, đổi tên, tìm kiếm,... edit chứa lệnh sao chép cắt dán view chon các lệnh hiển thị lệnh trong cửa sổ • • • •

82


2.5 Hoạt động 2.5. Tổng hợp Mục tiêu: Học sinh nắm được các truy cập vào một số thành phần hệ thống Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận cặp đôi Sản phẩm học sinh: học sinh nắm được cách truy cập vào thành phần quản lý hệ thống Control Panel hay Calculator • Các bước tiến hành: a) Chuyển giao nhiệm vụ: - Sử dụng bảng chọn start truy cập vào thành phần control panel sau đó truy cập vào thành phần ngày giờ thay đổi ngày giờ hệ thống - Khởi động công cụ tính toán trên máy tính b) Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Học sinh chia nhóm và thực hiện trên máy theo yêu cầu giáo viên c) Báo cáo kết quả và nhận xét đánh giá - Giáo viên cho các nhóm báo cáo kết quả, nếu học sinh chưa thực hiện được giáo viên đưa ra các thao tác để học sinh thao tác theo: Start – contro panel – date and time Start – all programs – accessories – calculator • • • •

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: củng cố các thao với cửa sổ, bàn phím, chuột, các thành phần của hệ điều hành 2. Phương thức: vấn đáp, hoạt động nhóm Câu hỏi 1: ghép cột bên trái với cột bên phải để được mô tả đúng. 1. Nháy chuột a. Nháy hai lần liên tiếp nút trái 2. Nháy đúp chuột chuột b. Nhấn và giữ nút trái chuột, di 3. Kéo thả chuột 4. Nháy nút phải chuột chuyển con trỏ chuột từ một vị trí đến một vị trí thả nút chuột c. Nhấn một lần nút chuột trái ròi thả tay d. Nháy 1 lần nút phải chuột rồi thả tay Câu hỏi2: để thu nhỏ một chương trình đang thực hiên: a. nháy nút X ở góc bên phải của cửa sổ chương trình b. nháy nút phải chuột tại nút X ở góc trên bên phải cửa sổ chương trình c. nháy nút - ở góc trên bên phải cửa sổ chương trình. d. Nháy nút phải chuột tại nút 3. Dự kiến sản phẩm: Câu 1: a-3, b-1, c-2, d-4 Câu 2: c D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 83


1. Mục tiêu: biết xử lý một số tình huống khi sử dụng máy tính 2. Phương thức: - hs làm ở nhà Câu hỏi 1: em hãy cho biết để kết thúc một chương trình bị treo cách tốt nhất nên làm là gì? Câu hỏi 2: theo em có nên cài sẵn tất cả các phần mềm lên máy tính không, dù mình chưa sử dụng ngay. Vì sao? 3. Gợi ý sản phẩm Câu 1: ấn tổ hợp Ctrl + alt + del rồi kết thúc chương trình tương ứng

84


Ngày soạn:

Duyệt giáo án

Ngày dạy: PPCT: 22-23 Chương II: Hệ Điều Hành BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 2. Kiến thức - Hiểu được các thao tác sử lý: sao chép, xóa tệp, đổi tên tệp, tạo và xóa thư mục - khởi động được một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống 2. Kỹ năng - Thực hiện một số lệnh thông dụng -Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục: tạo, xóa, di chuyển, đổi tên thư mục và tệp 4. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập và tích cực hoạt động nhóm trong giờ thực hành - Tạo hứng thú trong việc học tập khơi gợi lòng ham thích môn tin học 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, thảo luận lựa chọn giải pháp - Năng lực tự học - Năng lực làm việc cộng tác - Năng lực trình bày thông tin - Năng lực thực hành II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Thiết bị: Sử dụng bảng phụ và các phiếu học tập, máy tính, máy chiếu, vv… - Tài liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, giáo án, vở ghi bài,vv… III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP 1. Mục tiêu: học sinh nhớ được quy tắc đặt tên tệp và thư mục 85


2. Phương thức: - Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp thành các nhóm học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm: ? các em hãy nhìn vào bức ảnh sau và cho biết câu nói đó là gì?

- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS suy và trả lời câu hỏi của giáo viên - Báo cáo kết quả: các nhóm đưa ra câu trả lời: “tam sao thất bản” - Đánh giá, nhận xét: Gv nhận xét câu trả lời 3. Gợi ý sản phẩm:Dựa vào kết quả sản phẩm của hs, gv dẫn dắt vào bài mới như: các em vừa đoán được hình ảnh mô tả về sự sao chép nhưng không còn nguyên vẹn sau nhiều lần. Vậy nếu giả sử thầy có một thư mục ca nhạc thầy sao chép đi nhiều chỗ khác thì có bị “thất bản” đi không? Để giải đáp câu hỏi đó chúng ta cùng đi vào bài thực hành hôm nay “thao tác với tệp và thư mục”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Xem nội dung đĩa/ thư mục, tạo thư mục mới, đổi tên tệp và thư mục 1.1 Hoạt động 1.1: Xem nội dung đĩa/ thư mục Mục tiêu: thực hiện được các thao tác để xem ổ đĩa và thư mục trên máy tính Phương tiện: máy chiếu, phòng máy tính, phiếu học tập. Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận nhóm Các bước tiến hành: e) Chuyển giao nhiệm vụ GV:- ? các em quan sát thao tác của giáo viên sau đó thực hiện lại các thao tác đó trên máy tính của mình • • • •

? ngoài cách vào bằng biểu tượng my computer các e còn biết cách nào khác không f) Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ 86


GV:- giáo viên thực hiệện xem nội dung trong một ổ đĩa c trên ên máy tính qua bi biểu tượng My computer. - theo dõi và quan sát hhọc sinh thực hiện các nhiệm vụ, có sự hỗ trợ ợ kịp thời nếu hs cần trợ giúp. m vvụ của giáo viên giao, có để đưa ra các ý kiếến có thể khác nhau HS: - thực hiện nhiệm về cách xem nội dung ổ đĩa ĩa hay th thư mục. g) Báo cáo kết quảả - các họcc sinh báo cáo kkết quả, có ai ko thực hiện đượcc thao tác xem ổ đĩa không - có hs nào biếtt cách khác để xem nội dung ổ đĩa hay thư mục. h) Đánh giá, nhận n xét - Giáo viên nhậnn xét các câu trả tr lời của các nhóm và đưa ra kết luận: n: Để xem nộii dung ổ đĩa/thư mục ta kích hoạt vào ổ đia/thư ư mục m đó. Kích hoạt biểuu tượng tư My Computer trên màn hình để xem các biểu bi tượng

Xem nội dung ổ đĩa: Kích hoạt vào ổ đĩa

Xem nộii dung thư mục: Kích hoạt thư mục

87


2.2 Hoạt động 1.2: Tạoo thư mục mới, đổi tên tệp và thư mục • Mục tiêu: Học sinh biếết cách tạo thư mục mới và đổi tên tệp/ thư ư mục m • Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... chi • Kĩ thuật dạy học: Thự ực hành trải nghiệm, thảo luận cặp đôi • Sản phẩm học sinh: N Nắm các thao tác đổi tên tệp thư mục, tạo thư ư mục m • Các bước tiến hành: e) Chuyển n giao nhi nhiệm vụ - ? các em hãy quan sát các thao tác ccủa thầy và đưa ra nhậận xét kết quả sau mỗii thao tác của c thầy - Sau khi đưa ra nh nhận xét thao tác của thầy các em thực hiệện lại các thao tác đóó trên máy tính ccủa mình - Lớpp chia thành các nhóm thảo th luận về các thao tác f) Tiếp nhận n và th thực hiện nhiệm vụ - Gv: thực hiệnn thao tác ttạo thư mục mới - Gv: thao tác đđổi tên tệp và thư mục - Họcc sinh quan sát, thảo th luận để đưa ra các kết luậnn sau khi th thầy thực hiện xong các thao tác - Các nhóm thốống nhất đưa kết quả ra phiếu học tập củaa nhóm g) Báo cáo kết quảả - Thao tác giáo viên cho học h sinh quan sát: * Tạo thư ư mục m - Tạo thư ư mục m mới: Chọn nơi ơi ch chứa thư mục→File→New→Folder Nhập tên mớ ới rồi ấn Enter * Đổii tên thư mục: - Đổii tên thư mục hoặc tệp tin C1: + Bấm chuộột vào tệp hoặc thư mục + Bấm tiếpp một m lần nữa + Nhậpp tên mới m rồi ấn C2: + Chon tệpp hoặc ho thư mục cần đổi tên →Rename→Tên mới + →File→Rename 88


-

Học sinh làm lại các thao tác của giáo viên đã làm, đưa ra các ý kiến xung quanh vấn đề cần trao đổi h) Đánh giá nhận xét - giáo viên nhận xét kết quả giữa các nhóm và đưa ra kết luận về thao tác của mỗi nhóm 2. Hoạt động 2. Sao chép, di chuyển, xóa tệp/ thư mục. Xem nội dung tệp và khởi động chương trình 2.1 Hoạt động 2.1: sao chép, di chuyển, xóa tệp/ thư mục • • • • • -

-

Mục tiêu: thực hiện được các thao tác quản lý tệp và thư mục Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận nhóm Sản phẩm học sinh: thực hiện được các thao tác sao chép, di chuyển, xóa tệp/ thư mục Các bước tiến hành: d) chuyển giao nhiệm vụ ? các em quan sát gv làm mẫu thao tác chọn đối tượng, sao chép, xóa tệp, thư mục. ? học sinh nếu các cách khác(nếu có) khác cách giáo viên trình bày ? yêu cầu học sinh quan sát các thao tác giáo viên thực hiện di chuyển, tìm kiếm tệp/ thư mục. e) tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ học sinh quan sát giáo viên thực hiện các thao tác: thao tác sao chép tệp/ thư mục thao tác xóa tệp/ thư mục thao tác tìm kiếm tệp/ thư mục Thảo luận với các bạn trong nhóm đã phân công về từng thao tác Đưa ra các cách thực hiện khác (nếu có) f) báo cáo kết quả, đánh giá nhận xét các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả các nhóm và kết luận: * Sao chép tệp tin và thư mục c1) Sao chép tệp/thư muc: + Chọn têp/thư mục cần sao chép + Thực hiện một trong các cách: C1: →Edit→Copy C2: →Biểu tượng copy trên thanh công cụ + Đưa chuột đến vị trí cần sao chép thực hiện: C1: →Edit →Paste C2: →Paste trên thanh công cụ 89


C2) Di chuyển tệp/thư mục + Chọn tệp/thư mục cần di chuyển + Thực hiện các cách sau: C1: →Edit →Cut C2: →Cut trên thanh công cụ + Đưa con trỏ đến vị trí cần di chuyển thực hiện: C1: →Edit →Paste C2: Paste trên thanh công cụ

* Xóa tệp tin hoặc thư mục - Xoá têp/thư mục + Chọn tệp/thư mục cần xoá + ấn phím Delete → Yes

* Tim kiếm tệp tin hoặc thư mục - Tìm kiếm thư mục →Start→Sereach→For File and Folder →All File and Folder→ Nhập tên cần tìm →Sereach.

2.2 Hoạt động 2.2: xem nội dung tệp và khởi động chương trình • Mục tiêu: học sinh nắm được cách mở nội dung một tệp 90


• Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... • Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận cặp đôi • Sản phẩm học sinh: học sinh biết được thao tác mở một tệp và chọn chương trình mở tệp cần thiết • Các bước tiến hành: d) chuyển giao nhiệm vụ - Gv: các em hãy quan sát thầy giáo thực hiện các thao tác để mở một tệp, sau đó hãy thực hiện trên máy tính của mình - Gv mở một file word có sẵn trên máy đã chuẩn bị, mở một file ca nhạc có đuôi .flv (chưa có chương trình đọc file này). Học sinh hãy cho biết lỗi là gì? - Gv: học sinh quan sát gv mở chương trình calculator trên máy tính và nêu lại các bước thực hiện của giáo viên e) tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - giáo viên thực hiện mở tệp theo 3 cách: c1: nháy đúp chuột vào file word c2: chọn file word sau đó ấn enter c3: mở chương trình office sau đó mở đường dẫn đến file word và mở file - học sinh quan sát thao tác giáo viên, ghi chép lại nếu cần thiết - gv mở file .flv khi chạy bằng windowmedia để báo lỗi

-

học sinh đọc thông báo lỗi và đưa ra đáp án cho nhóm của mình f) báo cáo kết quả, đánh giá nhận xét - học sinh báo cáo kết quả của nhóm làm được, giáo viên nhận xét và đưa ra kết luận: + Xem nội dung tệp: Muốn đọc 1 file trên máy tính thì máy cần cài chương trình đọc được file định dạng tương ứng như file .doc, .xls là chương trình word, excel trong bộ office của microsoft. Nếu một file nào mà không được gắn sẵn phần mềm sử lý thì hệ thống sẽ đưa ra danh mục sản phẩm để ta chọn -để khởi động một số chương trình có sẵn trên hệ thống nếu: + chương trình có biểu tượng trên màn hình desktop thì chỉ nháy đúp vào biểu tượng đó + nếu ko có trên màn hình nền thì: nháy nút start -> programs(all program) -> nháy chuột vào mục hoặc tên chương trình ở bảng chọn chương trình.

91


2.3 Hoạt động 2.3. Tổng hợp Mục tiêu: Học sinh nắm được các truy cập vào một số thành phần hệ thống Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu,vv... Kĩ thuật dạy học: Thực hành trải nghiệm, thảo luận cặp đôi Sản phẩm học sinh: học sinh nắm được cách truy cập vào thành phần quản lý hệ thống Control Panel hay Calculator • Các bước tiến hành: d) Chuyển giao nhiệm vụ: - Sử dụng bảng chọn start truy cập vào thành phần control panel sau đó truy cập vào thành phần ngày giờ thay đổi ngày giờ hệ thống - Khởi động công cụ tính toán trên máy tính e) Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Học sinh chia nhóm và thực hiện trên máy theo yêu cầu giáo viên f) Báo cáo kết quả và nhận xét đánh giá - Giáo viên cho các nhóm báo cáo kết quả, nếu học sinh chưa thực hiện được giáo viên đưa ra các thao tác để học sinh thao tác theo: Start – contro panel – date and time Start – all programs – accessories – calculator • • • •

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: củng cố các kiến thức về tạo thư mục mới, sao chép tệp, tìm tệp 2. Phương thức: trắc nghiệm, vấn đáp Câu 1: hãy nêu cách tạo thư mục mới với tên là BAITAP trong thư mục My Document. Câu 2: có những cách nào để xóa một tệp trong windows? Câu 3: vào thư mục gốc ổ đĩa C tạo thư mục với tên của em Câu 4: đổi tên thư mục vừa tạo câu 3 thành thư mục có tên là: tên của em + ngày tháng năm sinh của em Câu 5: xem nội dung Recycle bin và xóa tất cả các tệp trong đó 4. Dự kiến sản phẩm: Câu 1: My document –> chuột phải chọn new forder –> nhập tên BAI TAP Câu 2: c1: chọn tệp cần xóa –> chuột phải cọn delete C2: chọn tệp cần xóa -> ấn phím delete -> chọn yes Câu 4: chú ý ngày tháng phân cách không có kí tự đặc biệt Câu 5: vào thùng rác -> ấn ctrl A -> ấn phím delete 92


D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: tìm hiểu các thao tác khác khi thao tác với tệp và thư mục 2. Phương thức: - hs làm ở nhà Câu hỏi 1: các em hãy tìm hiểu cách đặt tên tệp và thư mục sao cho khoa học Câu hỏi 2: cho biết các thao tác tìm kiếm khác trong máy tính 3. Gợi ý sản phẩm Câu 1: - tên phải gợi nhớ được nội dung tệp - tên ngắn gọn - nên viết hoa các chữ cái đầu tiên Câu 2: tìm kiếm trong hệ điều hành, tìm kiếm trong các chương trình, tìm kiếm trực tuyến,..

93


Ngày soạn:

Duyệt giáo án

Ngày dạy: PPCT: 24 KIỂM TRA 1 TIẾT 1. Mục đích. - Kiểm tra, đánh giá các nội dung đã học của học sinh - Kiểm tra, đánh giá các kiến thức cơ bản về máy tính và ứng dụng của máy tính trong xã hội. 2. Yêu cầu. - Học sinh biết xác định được các khái niệm của tin học như dữ liệu, phần mềm hệ thống, - Nắm được cách chuyển đổi hệ cơ số 2 và 16 sang hệ thập phân - Hiểu được cấu trúc của máy tính điện tử, các chức năng thành phần của máy tính điện tử - Biết được ảnh hưởng của tin học và xã hội, nắm được các quy định về lĩnh vực tin học 3. Ma trận Biết

Hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên bài VD thấp - Tin học là một ngành khoa học Tỉ lệ: 10% - Thông tin và dữ liệu Tỉ lệ: 20%

VD cao

Câu 1: 1đ

Câu 2:gồm 2 ý, mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Câu 3: gồm 2 ý, mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 4: 2 điểm

- cấu trúc máy tính điện tử - Tỉ lệ: 30% -Tin học và xã hội -tỉ lệ 40%

3đ 4: Đề kiểm tra Câu 1: Em hãy cho biết đặc điểm chính của máy tính điện tử? Câu 2:Đơn vị đo lượng thông tin là gi? 3Megabai = ? Kilobai 94

2đ Câu 5: 1 điểm

câu 6, ý a – 2đ

Câu 6: ý b – 2đ

10đ


Câu 3: chuyển số sau sang hệ thập phân: 110011012= ?10 ; 2FA16=?10 Câu 4: trong máy tính thành phần nào là quan trọng nhất? vì sao Câu 5: thành phần 1 lệnh bao gồm những gì Câu 6: em hãy cho biết tin học có tác dụng gì với cá nhân em và xã hội 5: Đáp án Câu 1: đặc điểm chính của máy tính điện tử là: Làm việc 24/24 giờ Lưu trữ 1 lượng dữ liệu lớn trong không gian hạn chế Tốc độ xử lý nhanh Độ chính xác cao Giá máy tính ngày càng hạ Các máy tính có thể liên kết với nhau Máy tính ngày càng gọn nhẹ Câu 2: đơn vị đo thông tin là bít, 3Mb = 3074 Kb

Câu 3: 110011012= 20510 ; 2FA16=76210 Câu 4: trong máy tính thành phần quan trọng nhất là CPU vì: Nó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình Câu 5: thành phần 1 lênh bao gồm: Địa chỉ lệnh trong bộ nhớ Mã của thao tác cần thực hiện Địa chỉ các ô nhớ liên quan Câu 6:

- Tác dụng của tin học với cá nhân • Giúp học tập,tham khảo tài liệu • Giải trí (chơi các trò chơi,) • Giao lưu kết bạn ở các nơi khác nhau... - Tác dụng tin học với xã hội (bài 8 và ý 1 bài 9)

95


Ngày soạn:

Duyệt giáo án

Ngày dạy: Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy:

25

Bài 13: MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức – Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành – Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành thông dụng hiện nay. 2. Kĩ năng – So sánh để tìm ra được ưu nhược điểm của từng hệ điều hành 3. Tư tưởng, tình cảm _ Giúp Hs yêu thích môn học, kích thích tư duy phát triển, sự ham học hỏi, ham hiểu biết của HS. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phương pháp: Hoạt động tìm tòi kiến thức qua những câu hỏi đặt vấn đề và hoạt động nhóm. Phương tiện dạy học: Bảng, sgk, Bảng phụ, máy tính, máy chiếu. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú tìm hiểu bài mới và có hình dung ban đầu về nội dung trong bài mới. 2. Phương pháp/kĩ thuật: Hoạt động nhóm 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy quan sát những hình ảnh sau và thảo luận:

96


MS-DOS

Chia lớp thành 4 nhóm học sinh thảo luận các câu hỏi sau: 1. Hai hình ảnh trên là giao diện các của hệ điều hành nào? Em có nhận xét gì về hai giao diện này? 2. Cách giao tiếp với hai hệ điều hành trên? 3. Theo em cách giao tiếp nào dễ thực hiện hơn? Vì sao? 4. Ngoài 2 hệ điều hành em có biết các hệ điều hành nào khác? Cách giao tiếp với các hệ điều hành đó. - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - HS Báo cáo kết quả vào bảng phụ.. - GV Đánh giá, nhận xét 5. Sản phẩm: 1. Hình ảnh bên trái là giao diện hệ điều hành MS- Dos; bên phải là Windows. Ms-Dos giao diện có nền màu đen, lệnh màu trắng, nhìn không đẹp. Windows giao diện màu, có các biểu tượng, danh sách các mục chọn, nút chọn…, nhìn đẹp, bắt mắt. 2. MS- dos sử dụng lệnh để giao tiếp. Windows sử dụng các đề xuất hệ thống đưa ra dưới dạng bảng chọn( menu), nút lệnh( Button), cửa sổ( window)… 97


3. Cách giao tiếp sử dụng các đề xuất hệ thống dễ thực hiện hơn vì người dùng không cần biết câu lệnh cụ thể và cũng không cần biết trước hệ thống có những khả năng nào. Có thể dùng bàn phím hoặc chuột để xác định mục hoặc biểu tượng , , nhờ đó dễ khai thác hệ thống hơn. Cách sử dụng lệnh thì người dùng phải nhớ câu lệnh và thao tác khá nhiều trên bàn phí. 4. Hệ điều hành Mac OSX; Unix, Linux… nhưng chưa giao tiếp bao giờ. Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài mới: trong thực tế có rất nhiều hệ điều hành nhưng thông dụng hơn cả là các hệ điều hành MS- Dos; Windows, Unix, Linux. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS (1) Mục tiêu: Nhằm giúp học sinh biết về lịch sử ra đời, cách giao tiếp, khả năng của HĐH này. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Trực quan ( GV cũng có thể chuẩn bị sẵn video về các thao tác cơ bản trên Dos) ; kết hợp với nghiên cứu tài liệu sách giáo khoa. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, Đàm thoại, Thảo luận nhóm.

- Chuyển giao nhiệm vụ: cho học sinh xem video, hình ảnh để gợi mở kiến thức: Yêu cầu hs Quan sát cách giao tiếp với hệ điều hành MS - Dos? Tham khảo sách giáo khoa, em hãy cho biết lịch sử hình thành của MS- Dos? Khả năng của MS – Dos? Hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng? - HS Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả - Đánh giá, nhận xét (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính, sách giáo khoa. (5) Sản phẩm: (Là phần kiến thức hs cần nắm sau mỗi mục, Phần hs sẽ ghi để học). # Việc giao tiếp với MS – Dos được thực hiện thông qua hệ thống lệnh

98


# Lịch sử hình thành: MS-Dos của hãng Microsoft trang bị cho máy tính cá nhân IBM. Là HĐH đơn giản nhưng hiệu quả, phù hợp với tình trạng thiết bị của máy tính cá nhân trong thập kỉ tám mươi của thế kỉ XX. # MS – Dos là HĐH đơn nhiệm một người dùng. Tuy vậy với các phiên bản từ 4.01 trở đi nó đã có các moodun cho phép người dùng có thể thực hiện đồng thời nhiều chương trình. 2. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (1) Mục tiêu: Nhằm giúp học sinh nắm được các đặc trưng chung của HĐH Windows. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: -Trực quan ( GV cũng có thể chuẩn bị sẵn video về các thao tác cơ bản trên Dos) ; kết hợp với nghiên cứu tài liệu sách giáo khoa. - Vấn đáp, đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, Đàm thoại, Thảo luận nhóm. - Chuyển giao nhiệm vụ Gv thực hiện một số thao tác cơ bản trên máy tính cài HĐH Windows, vào mạng, mở một vài chương trình như nhạc, đồ họa, soạn thảo. -HS quan sát và cho biết đặc trưng của Windows. Ưu điểm của HĐH này. HS Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả - Đánh giá, nhận xét - Học sinh làm theo hướng dẫn (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính (5) Sản phẩm: (Là phần kiến thức hs cần nắm sau mỗi mục, Phần hs sẽ ghi để học). # Windows là hệ điều hành của Microsoft với nhiều phiên bản cải tiến, có các đặc trưng chung sau: Chế độ đa nhiệm; Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp đồ

họa và văn bản giải thích; Cung cấp nhiều công cụ đồ họa và đa phương tiện;

99


Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng.

# Ưu điểm của HĐH Windows: Giao diện thân thiện, giúp người dùng dễ khai thác hệ thống hơn. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU HỆ ĐIỀU HÀNH UNIX VÀ LINUX (1) Mục tiêu: Nhằm giúp học sinh nắm được các đặc trưng của HĐH Unix và Linux cũng như hạn chế của nó. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Trực quan; - Vấn đáp, đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, Đàm thoại; Thảo luận nhóm. GV cho HS xem hình ảnh hoặc một đoạn video ngắn về HĐH Unix và Linux. Kết hợp với tham khảo sách giáo khoa.

- Chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy cho biết những đặc trưng cơ bản của Unix và Linux - HSTiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả - Đánh giá, nhận xét (4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính 5.Sản phẩm: Là phần kiến thức hs cần nắm sau mỗi mục (Phần hs sẽ ghi để học) # a. UNIX 100


• Là hệ thống đa nhiệm nhiều người dùng được thiết kế cho các máy lớn. • Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu quả. • Có hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ thống. # b. LINUX Cung cấp cả chương trình nguồn cho toàn bộ hệ thống làm nên tính mở cao, người dùng có thể đọc, hiểu các chương trình, sửa đổi bổ sung, nâng cấp. Hạn chế: Có tính mở cao nên không có một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP # Nhận xét ưu và nhược điểm của các HĐH Windows, Linux và Unix. # Sản phẩm: Mỗi hệ điều hành đều có những ưu khuyết điểm. Vấn đề là hạn chế đó có thể khắc phục được hay không. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG Câu 1: HĐH nào được sử dụng phổ biến ở Việt Nam. Kể tên các phiên bản của nó. Câu 2: Phân biệt Unix và Linux?

101


Ngày soạn:

Duyệt giáo án

Ngày dạy: Tiết 26: CHƯƠNG IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET §20. MẠNG MÁY TÍNH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. - Biết khái niệm mạng máy tính. - Biết một số loại mạng máy tính. 2. Kỹ năng Phân biệt được qua hình vẽ - Các mạng LAN, WAN. - Các mạng không dây, có dây. - Một số thiết bị kết nối. 3. Tư tưởng, tình cảm - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản. - Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,…… - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. - Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Ý nghĩa của việc kết nối mạng trong thế giới ngày nay 2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: 102


- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm các từ khoá tìm kiếm các hình ảnh trên Internet về các hoạt động của tuổi trẻ vì một thế giới xanh. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. 4. Phương tiện dạy học: Máy tính có kết nối internet 5. Sản phẩm: Mỗi nhóm HS có thể trình bày các khoá với các mức độ khác nhau. Vậy các máy tính kết nối với nhau với mục đích gì? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Mạng máy tính a. Mục tiêu: Tập hợp các máy tính được kết nối theo một phương thức nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị. b. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm c. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tranh ảnh về mạng máy tính d. Sản phẩm: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được các câu hỏi trong phiếu trả lời và đưa ra được: Khái niệm mạng máy tính, các thành phần cơ bản của mạng máy tính và lợi ích của việc kết nối các máy tính với nhau thành một mạng máy tính. e. Hình thức tổ chức hoạt động: - Khi máy tính ra đời và càng ngày làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lý thông tin cũng tăng dần và việc kết nối mạng là một tất yếu. Vậy mạng máy tính là gì? Để tìm hiểu về vấn đề này, các em hãy đọc sách giáo khoa phần 1 và trả lời các câu hỏi sau: Phiếu câu hỏi: Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính? Lấy VD về một số mạng máy tính mà em biết? Câu 2: Mạng máy tính gồm những thành phần nào? Câu 3: Việc kết nối máy tính lại với nhau có thể giải quyết được những vấn đề nào? Câu 4: Để tạo thành một mạng trước tiên các máy tính phải làm gì? HS: thảo luận và trả lời - Giáo viên chính xác câu trả lời của HS như sau: - Mạng máy tính là: một tập hợp các máy tính được kết nối theo một phương thức nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị. - Gồm ba thành phần: + Các máy tính + Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau. + Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính - Lợi ích: 103


+ Sao chép một lượng lớn dữ liệu trong thời gian nhanh. + Dùng chung dữ liệu. +… - Để tạo thành một mạng: trước tiên các máy tính phải được kết nối vật lý lại với nhau theo một cách thức nào đó. GV: nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động 2: Phuơng tiện kết nối và giao thức kết nối mạng máy tính. a. Mục tiêu: + Biết hai loại phương tiện truyền thông để kết nối các máy tính trong mạng: có dây và không dây. + Nhận biết được một số thiết bị kết nối qua hình ảnh. + Nhận biết được 3 kiểu bố trí cơ bản các máy tính trong mạng: Kiểu đường thẳng, kiểu vòng và kiểu hình sao. + Biết một số yếu tố cần quan tâm khi thiết kế mạng. b. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm. c. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tranh ảnh về các thiết bị mạng máy tính d. Sản phẩm: Học sinh biết được về phương tiện truyền thông: kết nối có dây và kết nối không dây : làm thế nào để kết nối được mạng, một số thiết bị kết nối mạng, kiểu bố trí máy trong mạng, các yếu tố quan tâm khi kết nối mạng. e. Hình thức tổ chức hoạt động: - Để chia sẻ thông tin và sử dụng dịch vụ mạng, các máy tính trong mạng phải có khả năng kết nối vật lý với nhau và tuân theo các quy tắc truyền thông thống nhất để có thể giao tiếp được với nhau. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này ta tìm hiểu về phần 2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để tìm hiểu bài: (mỗi bàn là 1 nhóm) Phiếu câu hỏi: - Hai máy tính kết nối lại với nhau có tạo thành mạng không? - Có những cách nào để máy tính có thể kết nối lại với nhau? Câu 1: Kết nối có dây sử dụng các cáp truyền thông nào? Giới thiệu sơ qua về những cáp truyền thông đó? Trong các cáp truyền thông đó, cáp nào được sử dụng rộng rãi nhất? Câu 2: Để tham gia vào mạng cần những thiết bị nào? Nêu 1 số thiết bị mạng mà các em biết? Câu 3: Kiểu bố trí trong mạng: kiểu thẳng: vẽ hình dạng, nêu đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm, ứng dụng? Câu 4: Kiểu bố trí trong mạng: kiểu vòng: vẽ hình dạng, nêu đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm, ứng dụng? 104


Câu 5: Kiểu bố trí trong mạng: kiểu hình sao: vẽ hình dạng, nêu đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm, ứng dụng? Câu 6: Nêu các phương tiện truyền thông không dây? Nó có những đặc điểm nào khác so với phương tiện truyền thông có dây? Câu 7: Để tổ chức một mạng không dây ta cần có những gì? Câu 8: Trong việc tổ chức mạng không dây, người ta thường dùng “Bộ didjnhj tuyến không dây”. Em cho cô biết chức năng của thiết bị này? Câu 9: Khi thiết kế mạng cần lưu ý những điểm gì? Câu 10: Ưu, nhược điểm của kết nối mạng không dây? HS thảo luận và trả lời - Giáo viên chính xác câu trả lời của HS như sau: - Có 2 cách kết nối: kết nối có dây và kết nối không dây. - Kết nối có dây sử dụng các cáp truyền thông: cáp quang (đường cáp có tốc độ và thuông lượng đường truyền cao nhất), cáp đồng, cáp xoắn đôi. - Để tham gia vào mạng, máy tính cần có vỉ mạng được nối vối cáp mạng nhờ giắc cắm. - Ngoài ra còn sử dụng một số thiết bị: Bộ khuếch đại và chuyển tiếp (Repeater), Bộ tập trung (Hub), bộ chuyển mạch (Switch), Bộ định tuyến (Router), ... - Kiểu bố trí trong mạng: Kiểu thẳng

Kiểu vòng

Kiểu sao

Hình vẽ

Đặc điểm

Ưu điểm

Dùng một trục cáp chính nối tất cả các máy tính trong mạng theo một hàng

Tất cả các máy được kết nối trực tiếp với nhau tạo thành một vòng tròn khép kín.

Tiết kiệm Đơn giản

Dễ lắp đặt

Dễ mở rộng 105

Được nối cáp vào một thiết bị gọi là hub. Dữ liệu được truyền từ một máy tính đến hub sau đó đến tất cả các máy khác. Dễ chỉnh sửa và bổ sung máy tính. Nếu đường cáp nối từ một máy tính đến hub bị


hỏng thì chỉ riêng máy tính đó không liên lạc được. Nếu một nơi trên đường cáp bị hư thì toàn bộ mạng Nhược ngưng hoạt động. điểm Hiệu suất hoạt động mạng bị ảnh hưởng bởi số lượng máy tính nối với cáp

Sự hỏng hóc của một máy có thể ảnh hưởng tới toàn mạng.

Mạng cỡ nhỏ có ít máy và lưu lượng dữ liệu thấp.

Mạng cỡ nhỏ, số máy tính ít hoạt động với tốc độ cao, khoảng cách giữa các máy không xa và lưu lượng dữ liệu phân bố trong mạng không đồng đều.

Ứng dụng

Nếu hub hỏng thì toàn bộ mạng ngừng hoạt động.

Đa số các mạng hiện nay. Các mạng liên quan đến việc tích hợp dữ liệu và tín hiệu tiếng.

- Phương tiện truyền thông không dây: sóng radio, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh, ... - Đặc điểm: Thực hiện các kết nối ở mọi nơi, mọi thời điểm, không cần sử dụng các thiết bị kết nối cồng kềnh, phức tạp. - Tổ chức một mạng không dây cần có: + Điểm truy cập không dây WAP: kết nối các máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây. + Máy tính có vỉ mạng không dây. - Bộ định tuyến không dây: có chức năng như điểm truy cập không dây (WAP) và định tuyến đường truyền. - Khi thiết kế mạng cần lưu ý các yếu tố: + Số lượng máy tính tham gia. + Tốc độ truyền thông trong mạng. + Địa điểm lắp đặt. + Khả năng tài chính. - Ưu: Thực hiện các kết nối ở mọi nơi, mọi thời điểm, không cần sử dụng các thiết bị kết nối cồng kềnh, phức tạp. - Nhược điểm: Khả năng nhiễu cao, tính bảo mật thấp, trao đổi thông tin giữa 2 thiết bị đầu cuối phức tạp. 106


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Nắm được 2 nội dung: Mạng máy tính là gì? Phương tiện truyền thông của mạng máy tính? 2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời câu 1, câu 3, 4/sgk – trang 140 và các câu trắc nghiệm sau: Câu 1: Mạng máy tính bao gồm các thành phần: A. Các máy tính, thiết bị mạng, phần mềm mạng. B. Các máy tính, moodem, cáp mạng, vỉ mạng, phần mềm mạng. C. Các máy tính, modem, bộ khuếch đại, thiết bị mạng, trình duyệt web. D. Modem. Hub, Repeater, Switch, dây cáp, phần mềm mạng. Câu 2: Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị mạng: A. Webcam

C. Repeater

B. Router

D. Hub

Câu 3: Khi một máy tính trong mạng không kết nối được mạng thì các máy khác cũng không thể kết nối là đặc điểm của kiểu kết nối máy tính nào? A. Kiểu vòng

C. Kiểu đường thẳng

B. Kiểu hình sao

D. Tất cả đều sai.

- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả của nhóm (cá nhân). - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho HS nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. 4. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa. 5. Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi trên. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Biết được làm thế nào để kết nối các máy tính với nhau. 2. Phương pháp/kĩ thuật: Gợi mở vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu trả lời 4. Phương tiện dạy học: Máy tính minh họa. 5. Sản phẩm: Có thể kết nối các máy tính với nhau thông qua dây dẫn hoặc sóng điện từ.

107


Tiết 27 CHƯƠNG IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET §20. MẠNG MÁY TÍNH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. - Biết khái niệm mạng máy tính. - Biết một số loại mạng máy tính. 2. Kỹ năng Phân biệt được qua hình vẽ - Phân loại mạng máy tính 3. Tư tưởng, tình cảm - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản. - Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,…… - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. - Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. a. Mục tiêu: HS nhớ được mạng máy tính và phương tiện truyền thông về mạng máy tính trong bài học trước. b. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp. c. Hình thức tổ chức các hoạt động: - Chuyển giao nhiệm vụ: Nêu các câu hỏi: Câu 1. Mạng máy tính gồm những thành phần nào? Các yếu tố quan tâm khi thiết kế mạng? Câu 2. Nêu sự giống nhau và khác nhau của mạng không dây và mạng có dây? Câu 3. Có bao nhiêu kiểu bố trí máy tính trong mạng máy tính? Mô tả kiểu đó? 108


- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Báo cáo kết quả: HS trả lời bài - Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét và đánh giá. d. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính có kết nối internet e. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi kiểm tra bài cũ. 2. Hoạt động 2: Gợi mở vấn đề. a. Mục tiêu: Các máy tính giao tiếp với nhau bằng cách nào? b. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm. c. Hình thức tổ chức các hoạt động: - GV đưa ra câu hỏi: + Ngôn ngữ quốc tế mà thế giới đang sử dụng là ngôn ngữ nào? + Tại sao phải có ngôn ngữ quốc tế chung cho mọi người trên thế giới? - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá và chốt lại: Con người giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ: tập hợp tất cả các quy tắc, quy ước (khi giao tiếp) để đảm bảo cho con người có thể giao tiếp được với nhau và ngôn ngữ thường sử dụng là Tiếng Anh. Có nhiều loại máy tính khác nhau, vậy làm thế nào để các máy tính đó giao tiếp được với nhau? d. Phương tiện dạy học: Máy tính có kết nối internet e. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Giao thức truyền thông a. Mục tiêu: - Biết khái niệm giao thức mạng và tại sao phải sử dụng giao thức mạng. - Biết giao thức được dùng phổ biến là TCP/IP. b. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm. c. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tranh ảnh về mạng máy tính. d. Sản phẩm: Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. e. Hình thức tổ chức hoạt động: - Kết nối vật lý mới cung cấp môi trường để các máy tính trong mạng có thể thực hiện truyền thông được với nhau. Để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau chúng phải sử dụng cùng một ngôn ngữ chung, ngôn ngữ chung này là giao thức. GV đặt ra các câu hỏi, yêu cầu HS đọc sách để trả lời: Câu 1: Giao thức mạng là gì? Câu 2: Bộ giao thức nào được sử dụng phổ biến trong các mạng hiện nay? 109


HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - GV: nhận xét, đánh giá và chỉnh xác lại câu trả lời của học sinh: - Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. - Bộ giao thức TCP/IP được sử dụng phổ biến trong các mạng hiện nay. 2. Hoạt động 2: Phân loại mạng máy tính a. Mục tiêu: Biết 3 tiêu chí phân loại mạng, phân biệt được các mạng LAN, WAN. b. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm c. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tranh ảnh về các thiết bị mạng máy tính d. Sản phẩm: HS biết được các tiêu chí phân loại mạng và khi nào thì sử dụng mạng LAN, và WAN. e. Hình thức tổ chức hoạt động: - Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng: theo góc độ phân bố địa lý, theo môi trường truyền thông, theo chức năng. GV đưa ra các câu hỏi: Câu 1: Phân loại theo môi trường truyền thông có những mạng nào? Câu 2: Phân loại theo góc độ phân bố địa lý thì có các loại mạng nào? Câu 3. Trình bày khái niệm mạng WAN, mạng LAN? Cho ví dụ? Câu 4: Phân biệt mạng LAN và mạng Wan theo các tiêu chí sau: vị trí địa lý, số lượng máy, công nghệ thông tin? Câu 5. Trong cách phân loại theo chức năng có những mạng nào? HS thảo luận và trả lời – GV chính xác lại câu trả lời của HS: - Phân loại theo môi trường truyền thông: + Mạng không dây: Sử dụng đường truyền vô tuyến như sóng radio, tia hồng ngoại, ... + Mạng có dây: Sử dụng đường truyền hữu tuyến như cáp đồng, cáp quang, ... - Phân loại theo góc độ phân bố địa lý: + Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network): là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau, kết nối vài chục máy và thiết bị. Ví dụ: trong một phòng, một toà nhà, một xí nghiệp…. + Mạng diện rộng ( WAN – Wide Area Network): là mạng kết nối các máy tính ở cách nhau một khoảng cách lớn, kết nối hàng chục ngàn máy tính và thiết bị với công nghệ tương tự, công nghệ số, công nghệ chuyển mạch gói. Mạng diện rộng thuờng liên kết các mạng cục bộ. - Phân loại theo chức năng: Mạng ngang hàng và mạng khách chủ (HS đọc thêm phần 4 của bài). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố cho hs những nội dung đã học trong tiết học. 110


2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời câu 6, câu 7/SGK-trang 140. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS báo cáo kết quả của nhóm (cá nhân). - GV quan sát, cho HS nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. 4. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa. 5. Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi trên. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Củng cố cho hs những nội dung đã học trong 2 tiết. Gọi mở đến nội dung bài học tiếp theo. 2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS: Chơi trò chơi dạng ô chữ - Quy tắc trò chơi như sau: Có 8 từ hàng ngang – cũng chính là 8 gợi ý liên quan đến từ hàng dọc phải đi tìm. Mỗi nhóm có tối đa 1 lần lựa chọn để trả lời 1 từ hàng ngang này. Các nhóm trả lời câu hỏi bằng cách viết đáp án vào bảng phụ và khi có hiệu lệnh thì giơ bảng trả lời. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang được 10 điểm. Ngoài từ hàng ngang được trả lời đúng thì một từ trong hàng dọc được xuất hiện. Các nhóm có thể trả lời luôn từ hàng dọc bắt đầu từ hàng ngang thứ 5. Nhóm trả lời đúng từ hàng dọc ở hàng ngang thứ 5 được 80 điểm. Nhóm trả lời đúng từ hàng dọc ở hàng ngang thứ 6 được 60 điểm. Nhóm trả lời đúng từ hàng dọc ở hàng ngang thứ 7 được 40 điểm. Nhóm trả lời đúng từ hàng dọc ở hàng ngang thứ 8 được 20 điểm. Nếu trả lời sai từ hàng dọc, nhóm sẽ bị loại khỏi trò chơi. Khám phá xem ô chữ hàng dọc: Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Phần mềm cho phép thực hiện việc ..... giữa các máy tính”.GIAO THỨC - I Câu 2: Các máy tính trong mạng có dây được kết nối với nhau bằng?cáp mạng - N Câu 3: Đây là thiết bị định hướng tuyến đường đi của các gói tin từ máy tính gửi đến máy tính nhận?ROUTER - T Câu 4: Đây là thiết bị bỏ các tín hiệu bị méo, nhiễu, khuếch đại tín hiệu bị tiêu hao do được phát hiện với khoảng cách xa? REPEATER - E Câu 5. Từ tiếng anh của mạng kiểu vòng?RING - R

111


Câu 6. Đây là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau, ví dụ như trong tòa nhà, một phòng...?LAN - N Câu 7. Thiết bị có chức năng như điểm truy cập không dây và định tuyến đường truyền?WIRELESS ROUTER - E Câu 8: Bộ quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu? PROTOCOL – T Từ hàng dọc của chúng ta là Internet. - Đó cũng chính là nội dung chính của tiết học sau, các em về học bài và xem trước bài mới: “Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet”. 4. Phương tiện dạy học: Máy tính. 5. Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi trên.

112


Tiết 28 CHƯƠNG IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET §21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET(T1)

I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết khái niệm mạng thông tin toàn cầu Internet và lợi ích của nó. - Biết các phương thức kết nối thông dụng với Internet. - Biết sơ lược cách kết nối các mạng trong Internet. 2. Kỹ năng - Một sô ứng dụng của Internet - Một số kết nối internet thông dụng. - Lựa chọn loại hình kết nối internet. 3. Tư tưởng, tình cảm - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản. - Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,…… - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. - Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Ý nghĩa của việc kết nối mạng trong thế giới ngày nay 2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: 113


- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm các từ khoá tìm kiếm các hình ảnh trên Internet về mạng Internet. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. 4. Phương tiện dạy học: Máy tính có kết nối internet 5. Sản phẩm: Mỗi nhóm HS có thể trình bày các khoá với các mức độ khác nhau. Vậy các máy tính kết nối với nhau với thông qua cách thức nào? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 1. Internet là gì? Mục tiêu: Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: - Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí, …. Internet đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người. -Mạng Internet là gì? -Internet ra đời vào năm nào và do ai điều hành? -Với Internet chúng ta làm được những việc gì? Bước 2: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: Thảo luận nhóm, ghi kết quả ra bảng phụ của hoạt động nhóm Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện của nhóm mình Bước 4: GV nhận xét đánh giá kết quả(hs các nhóm nhận xét lẫn nhau) Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Một số ứng dụng của Internet: -

Internet cung cấp nguồn tài nguyên khổng lồ và vô tận Internet cung cấp các dịch vụ rẻ và tiết kiệm thời gian 114


- Đảm bảo phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa người với người. - Hỗ trợ trong học tập và giải trí Internet được thiết lập năm 1983 và không ngừng phát triển nhờ: -

Nhiều người dùng sẵn sàng chia sẻ những sản phẩm của mình cho mọi người cùng sử dụng - Công nghệ máy chủ ngày càng được cải tiến - Nguồn thông tin trên mạng ngày càng phong phú - Tại Việt Nam internet chính thức được cung cấp từ năm 1997 Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tranh ảnh về mạng máy tính Sản phẩm: Hình dung trong hs mạng thông tin toàn cầu có tác dụng như thế nào do đâu mà có thể làm được như vậy 2. Hoạt động 2: Kết nối Internet bằng cách nào Mục tiêu: Các cách kết nối các máy tính với mạng Internet Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: -Làm thế nào để kết nối vào Internet? -Ưu điểm, nhược điểm của cách thứ nhất là gì? -Đối với cách thứ hai thì sao? Bước 2: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: Thảo luận nhóm, ghi kết quả ra bảng phụ của hoạt động nhóm Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện của nhóm mình Bước 4: GV nhận xét đánh giá kết quả(Gọi các nhóm nhận xét lẫn nhau) Sử dụng modem qua đường điện thoại: + Máy tính cần cài đặt modem qua đường điện thoại. + Người dùng ký hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet ISP để được cấp quyền truy cập gồm: User name: tên truy cập. Password: mật khẩu. Số điện thoại truy cập Cách kết nối này thuận tiện cho người dùng nhưng tốc độ đường truyền không cao. Sử dụng đường truyền riêng: + Thuê đường truyền riêng nối từ máy đến nhà cung cấp dịch vụ. 115


+ Một máy ủy quyền (Proxy) trong mạng LAN được dùng để kết nối với nhà cung cấp dịch vụ Internet. Ưu điểm là tốc độ đường truyền cao. Một số phương thức kết nối khác: + Sử dụng đường truyền ADSL, cáp quang - Tốc độ cao hơn kết nối điện thoại.

- Giá thành hạ được rất nhiều người lựa chọn. - Công nghệ không dây Wi – Fi là phương thức kết nối mới nhất, thuận tiện nhất, kết nối mọi nơi, mọi thời điểm.: điện thoại di dộng, máy tính xách tay… - Dịch vụ kết nối Internet qua đường truyền hình cáp. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tranh ảnh về các thiết bị mạng máy tính Sản phẩm: Các dịch vụ cung cấp interhet tốc độ cao C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Gợi mở vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Mạng không dây kết nối các máy tính bằng sóng rađiô, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh B. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối các điện thoại di động C. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng cáp mạng D. Không đáp án nào sai Câu 2: Trong các phát biểu về mạng máy tính sau, phát biểu nào đúng? A. Mạng máy tính gồm: Các máy tính, dây mạng, vỉ mạng. B. Mạng máy tính gồm: Các máy tính, dây mạng, vỉ mạng, Hub/ Switch,… C. Mạng máy tính bao gồm: Các máy tính, các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối, phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy. D. Mạng máy tính là các máy tính được kết nối với nhau. Câu 3: Mạng LAN là mạng kết nối các máy tính: A. Ở cách xa nhau một khoảng cách lớn.

B. Cùng một hệ điều hành.

C. ở gần nhau

D. Không dùng chung một giao thức. 116


(4) Phương tiện dạy học: Là phiếu học tập (5) Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi nêu trên D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Tìm dịch vụ internet nào cho phù hợp với nhu cầu (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Gợi mở vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu trả lời (4) Phương tiện dạy học: Bảng thống kê giá các dịch vụ internet có sẵn trên thị trường. (5) Sản phẩm: Một dịch vụ phù hợp vời gia đình và tổ chức Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm

Tổ trưởng kí duyệt

117


Tiết 29 CHƯƠNG IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET §21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET(T2)

I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết khái niệm mạng thông tin toàn cầu Internet và lợi ích của nó. - Biết các phương thức kết nối thông dụng với Internet. - Biết sơ lược cách kết nối các mạng trong Internet. 2. Kỹ năng - Một sô ứng dụng của Internet - Một số kết nối internet thông dụng. - Lựa chọn loại hình kết nối internet. - Một số địa chỉ IP. 3. Tư tưởng, tình cảm - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản. - Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,…… - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. - Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức bài trước. 2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: 118


- Chuyển giao nhiệm vụ: Kết nối internet bằng những cách nào? Cho biết ưu điểm từng cách? Theo em dịch vụ internet nào hiện nay là kinh tế nhất cho hộ gia đình nhỏ? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: hệ thống lại kiến thức - Báo cáo kết quả:.Trả lời câu hỏi - Đánh giá, nhận xét: GV cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. 4. Phương tiện dạy học: Máy tính có kết nối internet 5. Sản phẩm: HS có thể trình bày với các mức độ khác nhau. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Bộ giao thức TCP/IP Mục tiêu: Các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi với nhau đuợc là do chúng cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Các máy tính trong Internet sử dụng giao thức nào trong hoạt động và trao đổi? - TCP là gì? - IP là gì? - Nội dung gói tin gồm những thành phần nào? Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ: Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, ghi ra bảng phụ hoạt động của nhóm Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả hđ của nhóm Bước 4: GV nhận xét đánh giá(Gv gọi các nhóm khác nhận xét ) Các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi với nhau đuợc là do chúng cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. TCP (Transmisson Control Protocol): -Là giao thức cho phép hai thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với nhau và trao đổi các dòng dữ liệu (đã đóng gói) hoặc thông tin cần truyền. -Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành gói nhỏ có khuôn dạng, kích thuớc xác định và phục hồi dữ liệu gốc ở máy nhận IP (internet protocol) 119


- là giao thức chịu trách nhiệm về địa chỉ và định tuyến đường truyền, cho phép các gói tin đi đến đích một cách riêng lẻ, độc lập. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tranh ảnh về mạng máy tính Sản phẩm: Cách thức truyền gói tin trên mạng 2. Hoạt động 2: Làm thế nào gói tin đến đúng người nhận? Mục tiêu: Địa chỉ IP trên mạng internet Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ GV: Làm thế nào gói tin đến đúng máy người nhận? Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ: Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, ghi ra bảng phụ hoạt động của nhóm Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả hđ của nhóm Bước 4: GV nhận xét đánh giá(Gv gọi các nhóm khác nhận xét ) * Nội dung gói tin bao gồm các thành phần sau: • Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi • Dữ liệu, độ dài • Thông tin kiểm soát lỗi và thông tin phục vụ khác. *Làm thế nào gói tin đến đúng người nhận? Để gói tin đến đúng máy nguời nhận (máy đích) thì trong gói tin phải có thông tin để xác định máy đích. - Địa chỉ IP trong Internet: Là một dãy bốn số nguyên phân cách nhau bởi dấu chấm (.) Ví dụ: 172.154.32.1 - Để thuận tiện cho nguời dùng địa chỉ IP đuợc chuyển sang dạng kí tự (tên miền). Ví dụ: www.google.com.vn www.nhandan.org.vn www.edu.net.vn Các viết tắc tên nước: vn

:

Việt Nam

jp

:

Nhật Bản

fr

:

Pháp

ca

:

Canada 120


Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tranh ảnh về các thiết bị mạng máy tính Sản phẩm: Biết địa chỉ IP của các trang Web C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Gợi mở vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Câu 1: TCP/IP là viết tắt của A. Techonoghy Central Prosessing / Intel Penturm B. Techonoghy Control Prosessing/ Internet Protocol C. Transmission Control Protocol / Internet Protocol D. Transmission Central Protocol/Intel Penturm Câu 2: Nội dung của một gói tin bao gồm: A. Địa chỉ ngừơi nhận, địa chỉ ngừơi gửi, tên ngừơi giao dịch ngày giờ gửi... B. Địa chỉ ngừơi nhận, địa chỉ ngừơi gửi C. Địa chỉ ngừơi nhận, địa chỉ ngừơi gửi, dữ liệu, độ dài và các thông tin phục vụ khác D. Không đáp án nào đúng Câu 3: chọn phát biểu sai: A. Internet hiện nay cùng sử dung giao thức TCP/IP B. Mỗi người muốn truy cập Internet cần phải có một hộp thư điện tử. C. Internet cung cấp một lượng lớn thông tin trên thế giới. D. Internet là mạng máy tính toàn cầu. (4) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập (5) Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi nêu trên D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Tìm dịch vụ internet nào cho phù hợp với nhu cầu (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Gợi mở vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu trả lời (4) Phương tiện dạy học: Bảng thống kê giá các dịch vụ internet có sẵn trên thị trường. (5) Sản phẩm: Một số sản phẩm của học sinh. Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm 121


Tổ trưởng kí duyệt

122


Tiết 30 CHƯƠNG IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET §22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET

I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết khái niệm trang web, website. - Biết chức năng trình duyệt web. - Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử. 2. Kỹ năng - Sử dụng được trình duyệt web. - Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên internet. - Thực hiện việc gửi và nhận thư điện tử. 3. Tư tưởng, tình cảm - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản. - Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,…… - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. - Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức bài trước 2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: 123


- Chuyển giao nhiệm vụ: Tại sao các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi với nhau được? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS hệ thống lại kiến thức - Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi - Đánh giá, nhận xét: GV cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. 4. Phương tiện dạy học: Máy tính có kết nối internet 5. Sản phẩm: HS có thể trình bày với các mức độ khác nhau. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tổ chức và truy cập thông tin Mục tiêu: Cách thức tổ chức thông tin trên internet Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: - Cho học sinh xem một tờ báo điện tử trên Internet. - Cho nhận xét : về nội dung, hình thức, … - Giới thiệu cho học sinh biết về việc tổ chức thông tin trên Internet. - Trang web là gì? -Website là gì? Trang chủ là gì? -Trang web được phân làm mấy loại? Bước 2: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: Thảo luận nhóm, ghi kết quả ra bảng phụ của hoạt động nhóm Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện của nhóm mình Bước 4: GV nhận xét đánh giá kết quả(hs các nhóm nhận xét lẫn nhau) Thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản (là tổng thể của: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và có liên kết đến các siêu văn bản khác). Trang web: mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập tạo thành trang web. Website: gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập. Ví dụ: website mạng giáo dục của Bộ GD&ĐT có địa chỉ là:

www.moet.gov.vn Trang chủ (Homepgae)của một website: là trang được mở ra đầu tiên khi truy cập website đó. Có hai loại trang web: trang web tĩnh và trang web động. 124


Có nhiều phần mềm soạn thảo văn bản để tạo một trang web đơn giản. Hoặc sử dụng phần mềm chuyên biệt như: Microsoft FrontPage. Để truy cập vào các Website phải sử dụng một chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web. Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: Truy cập các trang web, tương tác với máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet. Có nhiều trình duyệt web khác nhau, trong đó thông dụng nhất là các trình duyệt: Internet Explorer, Google chrome Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tranh ảnh về mạng máy tính

Sản phẩm: Cách thức tổ chức thông tin trên mạng internet 2. Hoạt động 2: Các dịch vụ trên Internet Mục tiêu: Các dịch vụ cơ bản trên Internet Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: -Để tìm kiểm thông tin trên Internet ta có thể thực hiện theo những cách nào? Bước 2: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: Thảo luận nhóm, ghi kết quả ra bảng phụ của hoạt động nhóm Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện của nhóm mình Bước 4: GV nhận xét đánh giá kết quả(hs các nhóm nhận xét lẫn nhau) Tìm kiếm thông tin trên Internet Có 2 cách thường được sử dụng: Cách 1: Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web Cách 2: Tìm kiếm nhờ các máy tiềm kiếm (Search Engine). Hiện nay có nhiều website cung cấp máy tìm kiếm, trong đó có thể kể đến: www.google.com www.yahoo.com www.altavista.com www.msn.com Người dùng nhập từ cần tìm kiếm và nhận được các địa chỉ chưa từ cần tìm.

Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tranh ảnh về mạng máy tính Sản phẩm: Biết các máy chủ tìm kiếm thông tin. 125


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Nhằm củng cố hệ thống lại kiến thức. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Gợi mở vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Câu 1: Nếu không biết địa chỉ của một trang web thì có thể truy nhập được trang web đó không? Câu 2: Có thể truy cập một trang web nào đó trong một website mà không nhất thiết phải qua trang chủ ? Câu 3: Người dùng sử dụng máy tìm kiếm luôn nhận được tất cả các trang chứa khóa tìm kiếm điều đó đúng hay sai? (4) Phương tiện dạy học: phiếu học tập (5) Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi nêu trên D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Xây dựng một Website đơn giản giới thiệu về trường em (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Gợi mở vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu trả lời (4) Phương tiện dạy học: Máy tính có kết nối với Internet. (5) Sản phẩm: Một số sản phẩm của học sinh. Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm

Tổ trưởng kí duyệt

126


Tiết 31 CHƯƠNG IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET §22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết khái niệm trang web, website. - Biết chức năng trình duyệt web. - Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử. 2. Kỹ năng - Sử dụng được trình duyệt web. - Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên internet. - Thực hiện việc gửi và nhận thư điện tử. 3. Tư tưởng, tình cảm - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản. - Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,…… - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. - Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. a. Mục tiêu: HS nhớ được tổ chức và truy cập thông tin, cách tìm kiếm thông tin trên internet trong tiết học trước. b. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp. c. Hình thức tổ chức các hoạt động: - Chuyển giao nhiệm vụ: Nêu các câu hỏi: Câu 1. Nêu khái niệm siêu văn bản?Khái niệm website, trang chủ là gì? Câu 2. Trình duyệt web là gì? Nêu một số trình duyệt web mà em biết? 127


Câu 3. Có những cách nào để tìm kiếm thông tin trên internet? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi. - Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét và đánh giá. d. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính có kết nối internet e. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi kiểm tra bài cũ. 2. Hoạt động 2: Gợi mở vấn đề. a. Mục tiêu: Biết được về các hình thức gửi thư và các cách đảm bảo an toàn thông tin. b. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/hoạt động nhóm. c. Hình thức tổ chức các hoạt động: - GV đưa ra câu hỏi: + Trước kia, khi chưa có Internet, con người muốn gửi thư cho nhau thì gửi bằng cách nào? + Bao lâu thì nhận được thư, khối lượng gửi có được nhiều không? + Những rủi ro có thể có khi gửi thư? + Có những cách nào để nội dung của các bức thư được đảm bảo an toàn? - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại và đưa ra 2 vấn đề học sinh cần tìm hiểu: Trước kia, con người gửi thư cho nhau qua đường bưu điện, tốn nhiều thời gian, khối lượng gửi không được nhiều, mất phí cao và đôi khi xảy ra trường hợp thất lạc thư. Vậy ngày nay, khi Internet phát triển, nhu cầu trao đổi thông tin giữa con người với nhau càng nhiều thì có hình thức truyền nhanh thông tin và đảm bảo về tính an toàn nội dung hay không? d. Phương tiện dạy học: Máy tính có kết nối internet e. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi và đưa ra được một số cách B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về thư điện tử a. Mục tiêu: Biết khái niệm, lợi ích của thư điện tử và quá trình gửi, nhận thư điện tử. b. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/hoạt động nhóm. c. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, sách giáo khoa. d. Sản phẩm: HS biết được cách gửi thư điện e. Hình thức tổ chức hoạt động: GV đưa ra các câu hỏi, yêu cầu HS đọc sgk và trả lời: Câu 1. Em hãy nêu khái niệm thư điện tử? Câu 2. Điều kiện để gửi và nhận thư điện tử, tài khoản đăng nhập thư điện từ gồm có những gì?Lấy VD? 128


Câu 3. (thảo luận nhóm) Liệt kê lợi ích thư điện tử? HS trả lời (cá nhân, đại diện nhóm) – GV chính xác lại câu trả lời của HS: - Thư điện tử là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử. - Để gửi và nhận thư điện tử , người dùng cần đăng ký hộp thư điện tử do nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử cấp phát. - Tài khoản đăng nhập hộp thư điện tử gồm: + Tên truy cập (user name) + Mật khẩu (password) - Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên truy cập>@<tên miền> - Ví dụ: phamlanhuong.nb@gmail.com saosangtinhmo@yahoo.com.vn - Lợi ích của thư điện tử: + Tốc độ nhanh, gửi đồng thời nhiều người cùng lúc và hầu như mọi người đều được nhận đồng thời. + Khối lượng thư điện tử lớn, ngoài nội dung thư có thể truyền kèm theo tệp (văn bản, âm thanh, hình ảnh, video, ...) + Khó bị đọc lén. + Giá thành rẻ. - Giới thiệu một số website để đăng ký thư điện tử cho hs theo dõi: http://www.mail.yahoo.com.vn http://www.mail.google.com http://www.mail.hotmail.com http://www.mail.zing.vn 2. Hoạt động 2: Bảo mật thông tin a. Mục tiêu: Ý nghĩa của việc bảo mật thông tin trên Internet và biết môt số cách để bảo vệ thông tin. b. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm. c. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, sách giáo khoa. d. Sản phẩm: Biết một số phần mềm và nguyên tắc bảo mật trên internet. e. Hình thức tổ chức hoạt động: - Ngoài việc khai thác các dịch vụ trên Internet, người dùng cần bảo vệ mình trước các nguy cơ trên Internet như tin tặc, virut, ... Vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại internet. Các nhau tìm hiểu về vấn đề bảo mật qua các câu hỏi sau: GV đưa ra các câu hỏi, yêu cầu HS đọc sgk và trả lời: 129


Câu 1. Mục đích của việc giới hạn quyền truy cập website là gì? Câu 2. Làm thế nào để giới hạn quyền truy cập website?Lấy ví dụ về quyền truy cập? Câu 3. Theo các em thì web của trường mình có nên giới hạn quyền truy cập đối với học sinh và giáo viên không? Vì sao? Câu 4: Trong các chương trình diệt virut thì em thích sử dụng nhất chương trình nào? Vì sao? Câu 5: Nên hay không sử dụng một chương trình diệt virut miễn phí trên mạng? Câu 6; Mã hóa dữ liệu sử dụng nhằm mục đích gì? Câu 7: Việc mã hóa gồm mấy giai đoạn? Đó là giai đoạn gì? Câu 8: Hãy xem cách mã hóa nêu trong SGK và mã hóa tên em theo cách đó. Chú ý: tên viết liền không dấu. HS trả lời (cá nhân, đại diện nhóm) – GV chính xác lại câu trả lời của HS: - Quyền truy cập website: Giới hạn quyền truy cập với người dùng bằng tên và mật khẩu đăng nhập. Chỉ đúng đối tượng được phép sử dụng mới có thể vào xem được. - Nguy cơ nhiễm virut khi sử dụng các dịch vụ: Để bảo vệ máy tính của mình không bị nhiễm virut, người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virut (BKAV, D2, ...) và cập nhật phiên bản mới thường xuyên để ngăn ngừa virut mới. - Mã hóa dữ liệu: được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp mà chỉ người biết giải mã mới đọc được. Việc mã hóa được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm. - Một số thuật ngữ: + Thông tin cần mã hóa: Bản rõ. + Thông tin đã được mã hóa: Bản mã. + Tham số được thực hiện việc mã hóa: Khóa K. + Khôi phục dữ liệu gốc từ bản mã của nó: Giải mã. - Ví dụ SGK/trang 151: Chữ gốc

a

b

c

d

e

x

y

z

Chữ mã hóa k = 2

c

d

e

f

g

z

a

b

Chữ mã hóa k = 4

e

f

g

h

i

b

c

d

Với k = 2, từ “bac” được mã hóa thành “dce” Với k = 4, từ “bac” được mã hóa thành “feg”. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố cho hs những nội dung đã học trong tiết học. 2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: 130


- GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời câu 2, câu 6, câu 7/SGK-trang 162. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm (cá nhân). - GV quan sát, cho HS nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. 4. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa. 5. Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi trên. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Biết cách bảo vệ thông tin và lập cho bản thân một hòm thư điện tử. bản thân và lập cho bản thân 1 hòm thư điện tử, cách gửi và nhận thư điện tử. 2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Cho hs xem video hướng dẫn lập một hòm thư điện tử và clip vui về virut. Yêu cầu hs về nhà tự lập cho mình một hòm thư điện tử. - HS xem video. 4. Phương tiện dạy học: Máy tính. 5. Sản phẩm: Lập cho bản thân 1 thư điện tử, gửi và nhận thư điện tử, biết cách dùng các phần mềm diệt virut để bảo vệ thông tin của bản thân.

131


Tiết 32

Ngày soạn: Ngày dạy:

Chủ đề: BÀI TẬP VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về mạng máy tính và Internet 2. Kỹ năng: 3. Thái độ - Có ý thức tìm tòi, học hỏi. - Tạo sự ham muốn tìm hiểu về các vấn đề về mạng máy tính và Internet. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. - Năng lực tự hoc. - Năng lực hợp tác. II. PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Giáo viên: máy chiếu, slide và bảng phụ. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, sách bài tập. - chuẩn bị trước nội dung câu hỏi và bài tập ở phần cuối bài 20, 21, 22. 3. Phương pháp: Gợi mở thông qua hoạt động tư duy. - Dạy học theo quan điểm hoạt động. - Sử dụng máy chiếu, SGK để minh họa, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ a. Mục tiêu: Ở mục này cần yêu cầu học sinh nêu khái quát được một số lợi ích của mạng máy tính để hiểu rõ hơn lý do vì sao lại phải kết nối các máy tính thành mạng. b. Phương thức: - GV Chuyển giao nhiệm vụ cho HS (1) Mạng máy tính là gì? (2) Nêu một số lợi ích của mạng máy tính? 132


- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét cho điểm. c. Gợi ý sản phẩm: (1). Mạng là một tập hợp các máy tính được kết nối theo một phương thức nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị (2). Một số lợi ích của mạng máy tính: + dùng để sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong thời gian ngắn mà việc sao chép bằng đĩa mềm, thiết bị nhớ flash hay đĩa CD không đáp ứng được + nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền như bộ xử lý tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn, máy in laser màu tốc độ cao,... ĐVĐ: mạng máy tính là rất cần thiết đối với con người trong xã hội ngày nay. Vậy cụ thể nó như nào, có ích ra sao chúng ta cùng nhau vào tiết bài tập để hiểu hơn về mạng, những lưu ý khi sử dụng và các dịch vụ hỗ trợ người dùng nhé. B. HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC HÌNH THÀNH 1. Hoạt động 1: Củng cố các khái niệm về mạng máy tính a. Mục tiêu: củng cố các khái niệm về mạng máy tính. b. Phương thức: - GV Chuyển giao nhiệm vụ cho HS: (1). Nêu sự giống và khác nhau của mạng LAN và WAN (2). Điều kiện để các máy tính trong mạng giao tiếp với nhau được là gì? (3). Em biết gì về giao thức? - Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét. c. Gợi ý sản phẩm: (1). Giống nhau: cùng kết nối các máy tính trong phạm vi nhất định Khác nhau: + LAN kết nối các máy tính ở gần nhau + WAN kết nối các máy tính ở cách nhau một khoảng cách lớn, thường là liên kết giữa các mạng LAN (2). Điều kiện để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau được là chúng phải sử dụng cùng giao thức 133


(3). Giao thức là bộ các quy tắc cần tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu Giao thức hiện đang được sử dụng phổ biến trong mạng đặc biệt trong mạng toàn cầu Internet là giao thức TCP/IP 2. Hoạt động 2: Cách sử dụng các dịch vụ cơ bản của Internet. a. Mục tiêu: củng cố lại, nhấn mạnh cho học sinh các dịch vụ cơ bản của Internet. b. Phương thức: - GV Chuyển giao nhiệm vụ cho HS: (1). Máy tìm kiếm là gì? (2). Máy tìm kiếm có thể tìm bất kì thông tin gì mà ta quan tâm không? (3). Địa chỉ thư điện tử bao gồm những thành phần nào? Phần nào quyết định tính duy nhất của địa chỉ thư điện tử? - Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét. c. Gợi ý sản phẩm: (1). Máy tìm kiếm là một trang web cho phép người dùng tìm kiếm nội dung số của các trang web trên internet (2). Máy tìm kiếm chỉ tìm kiếm được các thông tin mà ta quan tâm với điều kiện: + thông tin đã được lưu trữ trên website nào đó trên mạng + máy tìm kiếm có quyền truy cập và có khả năng truy cập tới các website đó + yêu cầu của người dùng đủ chính xác để tìm thông tin Máy tìm kiếm không thể tìm kiếm mọi thông tin mà ta quan tâm. (3). Địa chỉ thư điện tử bao gồm những thành phần sau: + phần tên truy cập + phần địa chỉ máy chủ của hộp thư Phần tên truy cập quyết định tính duy nhất của địa chỉ thư điện tử. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mà HS đã được lĩnh hội. b. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy ghép tên dịch vụ và mô tả dịch vụ trong 2 bảng dưới đây cho phù hợp. Dịch vụ a. www

Mô tả 1. 134

cho phép trực tiếp gửi đi và


b. c. d. e.

FTP Chat Voice chat, video chat Newsgroup

nhận lại các tệp tin 2. cho phép một nhóm thảo luận về một chủ đề 3. cho phép truyền, tìm và kết nối nhiều nguồn tài liệu (văn bản, âm thanh, hình ảnh, video,...) trong các trang web 4. cho phép hội thoại trực tuyến thông qua bàn phím 5. cho phép hội thoại trực tuyến thông qua giọng nói, hình ảnh.

c. Dự kiến sản phẩm: A

B

C

D

E

3

1

4

5

2

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà): (1). Việc dùng mạng internet có rất nhiều ưu điểm, tuy nhiên các máy tính kết nối mạng và sử dụng các dịch vụ của mạng thì lại có nguy cơ nhiễm virus rất cao. Hãy giải thích lý do tại sao lại thế? Và có những cách nào để bảo vệ thông tin và bảo vệ máy tính trước những mối nguy hiểm đó? - HS có thể tham khảo câu trả lời từ bạn bè, người thân hay từ máy tìm kiếm. 3. Gợi ý sản phẩm: (1). Một số biện pháp để bảo vệ thông tin trước nguy cơ virus: + phân quyền truy cập + mã hóa dữ liệu + cài các phần mềm diệt virus Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

135


136


Tiết 33

Ngày soạn: Ngày dạy:

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP THỰC HÀNH 10 SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức

• •

Làm quen với việc sử dụng trình duyệt Internet explorer; Làm quen với một số trang web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang web bằng các liên kết. 2. Kỹ năng

Sử dụng được trình duyệt web

3. Thái độ

Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. - Năng lực tự hoc. - Năng lực hợp tác. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Phòng máy tính đã kết nối mạng internet, mỗi máy tính đã cài trình duyệt web internet explorer và trình duyệt cốc cốc 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, sách bài tập và bài viết sẵn ở nhà. - Xem trước nội dung bài thực hành số 10. 3. Phương pháp: Gởi mở thông qua hoạt động tư duy. - Dạy học theo quan điểm hoạt động. - Sử dụng máy chiếu, máy tính, SGK để minh họa, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D) A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP 1. Mục tiêu: học sinh khái quát được một số mục đích chính của việc sử dụng trình duyệt web 2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: giáo viên đưa ra một số hình ảnh, yêu cầu học sinh nêu khái quát nội dung của bức ảnh 137


Ô địa chỉ

- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc,

GV

chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét: 3. Gợi ý sản phẩm: Mỗi HS có trình bày sản phẩm với các mức độ nhau, GV lựa chọn một câu trả lời nào của HS để làm tình huống kết nối vào thực hành. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

thể khác đó bài

1. Hoạt động 1: Khởi động trình duyệt IE * Mục tiêu: biết khởi động trình duyệt web. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: - Nháy đúp chuột vào biểu tượng thanh taskbar

trên màn hình nền hoặc trên

- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS 138


- Giáo viên nhận xét: nếu trên màn hình không có biểu tượng trình duyệt IE, học sinh có thể dùng thanh bảng chọn start all programs IE * Sản phẩm: -cửa sổ trình duyệt web IE 2. Hoạt động 2: truy cập trang web bằng địa chỉ * Mục tiêu: mở được một trang web khi đã biết địa chỉ của nó. * Phương thức: Ô địa chỉ

GV giao nhiệm vụ cho HS: Nhập địa chỉ trang http://www.vietnamnet.vn vào ô địa chỉ, sau đó nhấn Enter và quan sát điều sảy ra - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét: * Sản phẩm: Trang báo điện tử vietnamnet được mở ra 3. Hoạt động 3: duyệt trang web * Mục tiêu: biết sử dụng trình duyệt web để duyệt web. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS:

Liên kết

back 139

forwar


- sử dụng chuột nhấn vào các liên kết - sử dụng chuột nhấn vào nút back - sử dụng chuột nhấn vào nút forward Quan sát kết quả sau mỗi lần thực hiện thao tác - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét: các hoạt động các em vừa làm chính là duyệt web * Sản phẩm: Các liên kết trên trang sẽ được mở ra. Học sinh biết cách duyệt web. 4. Hoạt động 4: Lưu thông tin * Mục tiêu: học sinh biết cách lưu hình ảnh, văn bản hoặc nội dung của một trang web. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: Học sinh hãy thực hiện các yêu cầu sau: Yêu cầu 1: lưu hình ảnh + nháy nút chuột phải vào một hình ảnh trên trang web để mở ra một bảng chọn + nháy chuột vào mục Save Picture As... + lựa chọn thư mục chứa ảnh và đặt tên cho ảnh + nháy chuột vào nút Save để hoàn tất. Yêu cầu 2: lưu tất cả thông tin trên trang hiện thời + chọn File Save As... + đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp + nháy chuột vào nút Save để hoàn tất việc lưu trữ - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét: các bước mà các em vừa tiến hành chính là để lưu hình ảnh hoặc nội dung trang web. Các em có thể in thông tin của trang web ra giấy bằng lệnh File Print * Sản phẩm: Hình ảnh và nội dung của trang web được các em lưu trữ trên bộ nhớ ngoài C. LUYỆN TẬP 140


* Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã thu được từ các hoạt động để luyện tập củng cố kiến thức. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: - dùng trình duyệt web IE để mở ra trang web http://www.dantri.com - mở ra liên kết giáo dục - lưu nội dung trang vào ổ D của máy tính * Gợi ý sản phẩm Trang báo điện tử dantri.com với nội dung về mảng giáo dục sẽ được mở ra. Nội dung của trang dantri được lưu ở ổ D của máy tính D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Giúp hoc sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng cá kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà): Bài tập: hãy mở ra một trình duyệt web khác ngoài trình duyệt IE, sử dụng trình duyệt đó hãy mở ra trang http://www.google.com. Hãy dùng trang google để tìm kiếm các thông tin mà em quan tâm - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) 3. Gợi ý sản phẩm: - các em có thể sử dụng trình duyệt cốc cốc, firefox, google chrome,... - sử dụng máy tìm kiếm google để tìm kiếm thông tin và có thể mở ra một trang web mà không cần biết địa chỉ của nó trước

141


Tiết 34

Ngày soạn: Ngày dạy:

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP THỰC HÀNH 11 THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức

• • •

Đăng kí một hộp thư điện tử mới; Đọc, soạn và gửi thư điện tử; Tìm kiếm thông tin đơn giản bằng máy tìm kiếm thông tin. 2. Kỹ năng

• •

Sử dụng được trình duyệt web Lập và sử dụng hòm thư điện tử

3. Thái độ

Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. - Năng lực tự hoc. - Năng lực hợp tác. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Phòng máy tính đã kết nối mạng internet. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, sách bài tập và bài viết sẵn ở nhà. - Xem trước nội dung bài thực hành số 11. 3. Phương pháp: Gởi mở thông qua hoạt động tư duy. - Dạy học theo quan điểm hoạt động. - Sử dụng máy chiếu, máy tính, SGK để minh họa, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D) A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP 1. Mục tiêu: học sinh biết cách mở ra máy tìm kiếm google Bước đầu làm quen với việc tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm 2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho học sinh (thực tế là yêu cầu học sinh thực hiện phần bài tập về nhà của bài thực hành 10 tiết 33) 142


- hãy mở ra trình duyệt web khác trình duyệt IE - sử dụng trình duyệt này hãy mở ra trang web http://www.google.com.vn - nhập nội dung ‘đăng kí hòm thư gmail’ vào ô tìm kiếm của trang web google vừa mở ra. - Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét: 3. Gợi ý sản phẩm: Mỗi HS sẽ thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và sẽ mở ra máy tìm kiếm google với một trình duyệt web đã chọn. Giáo viên kết nối vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Máy tìm kiếm Google * Mục tiêu: biết tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm google * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng máy tìm kiếm google (1) - sử dụng khóa tìm kiếm: gõ khóa tìm kiếm liên quan đến vấn đề mình quan tâm vào ô tìm kiếm (vd: “điểm thi đại học 2017”, “đăng kí hòm thư điện tử”,...) nội dung tìm kiếm đặt trong cặp ngoặc “” - nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào nút Tìm kiếm với Google - quan sát kết quả nhận được. (2) - gõ nội dung cần tìm kiếm vào ô tìm kiếm (nội dung tương tự như trên, chỉ khác không đặt khóa tìm kiếm trong cặp nháy “” - nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào nút Tìm kiếm với Google - quan sát kết quả nhận được. - so sánh kết quả với việc sử dụng khóa đặt trong cặp nháy (3) sử dụng công cụ nâng cao - chọn mục Tìm kiếm với nhiều chi tiết trong trang chủ của Google để sử dụng trang tìm kiếm nâng cao. (4) Tìm kiếm hình ảnh - chọn mục Hình ảnh và gõ khóa tìm kiếm vào ô tìm kiếm để tìm những hình ảnh có liên quan đến khóa - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS 143


- Giáo viên nhận xét: nếu khóa tìm kiếm đặt trong cặp nháy “” thì kết quả máy tìm kiếm trả về là các trang web chứa một cụm từ chính xác về vị trí liền kề và đúng thứ tự của các từ. * Sản phẩm: -là danh sách các trang web phù hợp hoặc không phù hợp với khóa tìm kiếm - là các hình ảnh nếu tìm kiếm hình ảnh 2. Hoạt động 2: tạo lập và sử dụng hòm thư điện tử * Mục tiêu: tạo và sử dụng được hòm thư điện tử . * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: - sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm “hướng dẫn lập hòm thư điện tử gmail” - sử dụng kết quả tìm kiếm để mở ra trang web: dangkygmail.com - làm theo hướng dẫn của trang để đăng kí hòm thư điện tử cho riêng mình (gợi ý học sinh nên đặt tên hòm thư sao cho gợi nhớ nhất vd: họ tên ngày sinh...) - ghi nhớ tên hòm thư và mật khẩu hòm thư của mình - chuyển đến tài khoản của tôi để vào hòm thư - đọc thư + nháy chuột vào nút Hộp thư đến để xem danh sách các thư; + nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn đọc - soạn thư và gửi thư + nháy chuột vào nút Soạn để soạn thư mới + gõ địa chỉ người nhận vào ô Tới + gõ tiêu đề thư vào ô Chủ đề + soạn nội dung thư + nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư - đóng hộp thư: nháy chuột vào nút Đăng xuất - đăng nhập lại: chọn vào tài khoản muốn đăng nhập, sau đó nhập mật khẩu và nhấn nút đăng nhập - gửi cho bạn ngồi bên một thư với nội dung chào hỏi - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét: nếu muốn gửi kèm tài liệu thì nhấn vào nút Tệp đính kèm, sau đó tìm đường dẫn đến tệp muốn gửi cùng và nhấn nút mở tệp đó ra. Nó sẽ được đính kèm với thư gửi. 144


Một thư có thể gửi tới nhiều địa chỉ khác nhau trong cùng một lần gửi * Sản phẩm: Hòm thư của học sinh Thư điện tử gửi đi và gửi đến (của bạn bên cạnh) C. LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã thu được từ các hoạt động để luyện tập củng cố kiến thức. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: - sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm đề cương ôn tập môn tin 10 học kì 1 - lưu đề cương ôn tập và gửi tài liệu vào hòm thư phananhnbbl2014@gmail.com * Gợi ý sản phẩm - tài liệu ôn tập gửi vào mail của giáo viên D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Giúp hoc sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng cá kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà): + dùng máy tìm kiếm Google để tìm tài liệu môn học mà em yêu thích nhất + mở ra trang chứa tài liệu mà em vừa tìm kiếm + lập tài khoản trên trang + dùng tài khoản đó đăng nhập vào trang để có thể tham khảo tài liệu học tập của môn học mình yêu thích - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ (ở nhà) 3. Gợi ý sản phẩm: - tùy thuộc sự yêu thích của mỗi học sinh mà có thể mở ra các trang tài liệu khác nhau - các em tạo được tài khoản đăng nhập vào trang, tham gia như một thành viên có thể đưa bài, thảo luận hoặc download bài xuống phục vụ cho quá trình học tập.

145


Tiết 35

146


Tiết 36

147


Tiết 37-38 Chủ đề: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN MỤC TIÊU BÀI HỌC I. 1. Kiến thức: – Biết được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản. – Hiểu được một số qui ước trong soạn thảo văn bản 2. Kỹ năng – Thực hiện được một trong hai cách gõ văn bản. 3. Thái độ – Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học 4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh – Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. – Năng lực tự hoc. – Năng lực hợp tác. – Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. – Năng lực thao tác với phần mềm soạn thảo văn bản. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIÊN DẠY-HỌC 1. Phương pháp – Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 2. Phương tiện Giáo viên – Bài giảng, máy chiếu, máy tính – Yêu cầu học sinh sưu tầm các văn bản sẵn có ở nhà, trên mạng… ví dụ giấy mời, sách báo… – Chuẩn bị một số văn bản: văn bản (đánh máy kèm hình ảnh, chữ nghệ thuật) và 1 văn bản (viết tay). Học sinh – Sách giáo khoa, vở ghi, bảng phụ. – Các loại văn bản sưu tầm được. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP 1. Mục tiêu hoạt động:Tạo hứng thú và nhu cầu tìm hiểu kiến thức về yêu cầu cần định dạng văn bản. 2. Phương pháp/ kĩ thuật:Vấn đáp, thuyết trình, làm việc theo nhóm. 3. Hình thức tổ chức – Chuyển giao nhiệm vụ GV: Trình chiếu các hình ảnh về văn bản: văn bản đánh máy, văn bản đánh máy kèm hình ảnh, văn bản đánh máy chèn chữ nghệ thuật, 1 văn bản viết tay. Câu hỏi 1: Em thích văn bản nào hơn? Vì sao? Câu hỏi 2: Em biết gì về soạn thảo văn bản trên máy tính? 148


HS: Quan sát văn bản. – Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS: Thảo luận, trao đổi với nhóm tìm ra câu trả lời. GV: Quan sát, hỗ trợ khi các em làm bài Dự đoán tình huống: Học sinh chưa phát hiện được cách trình bày văn bản: Định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản,… GV: Gợi ý HS quan sát rõ về phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, … – Báo cáo kết quả GV: Gọi 1 nhóm lên trả lời HS: Các nhóm còn lại lắng nghe, đối chiếu với bài của nhóm để bổ xung ý kiến. – Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu các nhóm đánh giá chéo nhau, sau đóGV nhận xét mặt được và không được của từng nhóm rồi chốt kiến thức về soạn thảo văn bản. HS: Đánh giá mức độ hoàn thành sản phẩm nhóm khác 4. Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. 5. Sản phẩm: – Soạn thảo văn bản là………. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản a. Mục tiêu: HS biết khái niệm hệ soạn thảo văn bản – Các chức năng: Nhập và lưu trữ, sửa đổi, trình bày văn bản và một số chức năng khác…. b. Phương pháp, kĩ thuật :Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm nhóm c. Hình thức tổ chức hoạt động – Chuyển giao nhiệm vụ GV: Hệ STVT là gì? HS: Phát biếu khái niệm HSTVB. GV: Chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1: Yêu cầu: Tìm hiểu chức năng nhập và lưu trữ văn bản Câu hỏi 1: Có nhất thiết phải vừa soạn thảo văn bản vừa trình bày văn bản hay không? Câu hỏi 2: Hệ STVT cho phép nhập văn bản ntn? Nhóm2: Yêu cầu: Tìm hiểu chức năng sửa đổi văn bản? Câu hỏi 1: Trong khi soạn thảo văn bản trên máy tính ta thường có các thao tác sửa đổi nào? Câu hỏi 2: Trong khi soạn thảo văn bản trên giấy thì các chức năng này có thực hiện được k? Nhóm 3: Yêu cầu: Tìm hiểu chức năng trình bày văn bản Câu hỏi 1: So với cách soạn thảo truyền thống thì HSTVB có các khả năng ưu việt nào trong cách trình bày văn bản 149


Nhóm 4: Tìm hiểu các chức năng khác như: Tìm kiếm, gõ tắt,….. Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận tự khám phá tìm ra kiến thức. Các nhóm quan sát, thảo luận trao đổi để tìm ra câu trả lời. GV: Chỉ dẫn học sinh và hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận Dự đoán tình huống: HS có thể chưa biết hết được các chức năng. GV: Theo dõi để phát hiện hỗ trợ kịp thời. – Báo cáo kết quả GV: Yêu cầu đại diện từng nhóm lên báo cáo. Các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung HS: Quan sát, đối chiếu bài của nhóm để bổ xung ý kiến. – Đánh giá, nhận xét GV: + Cho các nhóm chấm điểm chéo nhau dựa trên mức độ hoàn thành sản phẩm + Nhận xét đúng sai từng nhóm nhằm khắc sâu thêm kiến thức, cho điểm từng nhóm + Khuyến khích nhóm điểm thấp ở phần sau cố gắng và tích cực hơn. HS + Đánh giá và nhận xét được bài của nhóm bạn d. e. 2. a. b. c. –

Dự đoán Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu, SGK, bảng phụ. Sản phẩm của học sinh: kể ra được các chức năng của Hệ STVB được các nhóm chỉ ra ở bảng phụ. Hoạt động 2: Một số qui ước trong việc gõ văn bản Mục tiêu: HS biết các đơn vị xử lý văn bản và một số qui ước trong việc gõ văn bản. Phương pháp/ kĩ thuật: Vấn đáp, thảo luận nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm. Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Mở phần mềm STVB, yêu cầu HS quan sát một đoạn văn bản để biết các đơn vị xử lý trong văn bản. GV: Chỉ cho HS rõ từng thành phần. Nhóm 1: Chỉ ra khái niệm về Từ? Dòng văn bản? Câu? Đoạn văn? Trang, trang màn hình? Nhóm 2: Các dấu ngắt câu, kí tự trống, các dấu mở ngoặc qui ước đặt như thế nào trong đoạn văn? Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS: + Quan sát ghi nhớ, thảo luận trao đổi khám phá tìm ra các khái niệm. + Ghi vào phiếu học tập có ghi đầy đủ các bước để thực hiện định dạng đoạn văn. GV: Quan sát, theo dõi giúp đỡ kịp thời các em Báo cáo kết quả GV: Yêu cầu nhóm 2 lên báo cáo, nhóm còn lại đối chiếu để bổ xung góp ý. HS: Đại diện nhóm lên báo cáo, nhóm còn lại bổ xung ý kiến Đánh giá, nhận xét GV:

+Yêu cầu HS đánh giá mức độ hoàn thành từng sản phẩm. +Giáo viên cho điểm từng nhóm theo mức độ hoàn thành công việc. 150


+ GV chính xác hóa và khắc sâu kiến thức. HS: +Các nhóm nhận xét chéo nhau. + HS đánh giá được sản phẩm của nhóm khác A: ?/10 B: ?/10 d. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính, SGK, bảng phụ. e. Sản phẩm: Là các đơn vị xử lý trong văn bản, một số qui ước trong việc gõ văn bản mà học sinh ghi vào phiếu học tập. 3. Hoạt động 3: Chữ việt trong soạn thảo văn bản a. Mục tiêu: HS biết các việc Xử lí chữ Việt trong máy tính, – Biết Cách gõ chữ Việt b. Phương pháp/ kĩ thuật: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. c. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và hoạt động nhóm. – Chuyển giao nhiệm vụ GV mở trang văn bản có sẵn, sau đó thực hành một vài thao tác. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu hỏi 1: Xử lí chữ Việt trong môi trường máy tính bao gồm các việc chính nào? Câu hỏi 2: Kiểu gõ chữ việt phổ biến hiện nay là những kiểu gõ nào?qui ước trong từng kiểu? Câu hỏi 3: Để có thể soạn thảo văn bản chữ Việt, trên máy tính cần có những gì? HS: Quan sát và lắng nghe – Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời và ghi lại các qui ước ra bảng phụ hoặc phiếu học tập GV: Quan sát và hướng dẫn các em khi gặp khó khăn. Dự đoán tình huống: HS có thể nhầm các kiểu gõ. Giáo viên cung cấp ý nghĩa các mục. – Báo cáo kết quả GV: chọn 1 hay 2 nhóm lên báo cáo. HS: + Đại diện nhóm sẽ trình bày kết quả. +Nhóm còn lại sẽ đối chiếu kết quả nhóm mình rồi nhận xét và bổ xung kiến thức nhóm bạn. Dự đoán tình huống 1: Nhóm làm tốt nhất có thể vẫn thiếu hoặc sai, GV phải bổ xung thêm kiến thức cho các em. – Đánh giá, nhận xét GV: +Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhau theo tiêu chí hoàn thành sản phẩm + GV đánh giá từng nhóm, chỉ ra được cái đúng và cái sai nhằm chính xác hóa và khắc sâu thêm kiến thức. + GV cho điểm các nhóm theo mức độ hoàn thành công việc. 151


HS: + Nhận xét, bổ xung bài nhau. + Đánh giá được sản phẩm nhóm khác: A: ?/10 B: ?/10 C: ?/10 d. Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, SGK, bảng phụ. e. Sản phẩm: + Là các việc chính khi xử lí chữ Việt trong máy tính (Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính, lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt) + Hai kiểu gõ chữ việt phổ biến là kiểu TELEX và kiểu VNI + Bộ mã chữ việt, bộ phông chữ việt và các phần mềm hôc trợ chữ Việt C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu:Nhằm củng cố kiến thức về soạn thảo văn bản, các chức năng, các qui ước trong hệ STVB…. 2. Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp, thảo luận 3. Hình thức tổ chức hoạt động: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu các câu hỏi dạng trắc nghiệm , yêu cầu các em chọn đáp án - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm nhận phiếu học tập, làm bài. - Báo cáo kết quả: Các nhóm báo cáo kết quả nhóm mình, nhóm khác nhậ xét và đưa ra ý kiến khác nếu có. - Đánh giá, nhận xét: GV đưa ra bảng đáp án, chấm điểm các nhóm. 4. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính, SGK, các câu hỏi trắc nghiệm về định dạng văn bản 5. Sản phẩm: Là đáp án trả lời các em D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức về soạn thảo văn bản, qui ước trong các kiểu gõ chữ Việt để luyện tập cũng cố kiến thức. b. Phương pháp/kĩ thuật: Thực hành, thảo luận cặp đôi. c. Hình thức tổ chức hoạt động GV: + Chiếu các câu hỏi Câu hỏi 1: Hãy viết dãy kí tự cần gõ theo kiểu Telex (hoặc VNI) để nhập câu :”Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người”. Câu hỏi 2: Hãy chuyển sang tiếng việt đoạn gõ kiểu Telex sau: “Moot nguwowif phats trieenr toanf dieenj trong xax hooij hieenj ddaij khoong theer thieeus hieeu bieet vee tin hocj”. + Yêu cầu học sinh về nhà làm d. Phương tiện: Máy chiếu, máy chiếu vật thể, văn bản mẫu. e. Sản phẩm: Là sản phẩm mà các em làm ở nhà. Ninh Bình, ngày...tháng...năm 2017 Tổ trưởng kí duyệt 152


Tiết 39 -40 Chủ đề: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: -

Biết được cách khởi động và kết thúc word

-

Biết được ý nghĩa một số đối tượng chính trên màn hình làm việc của word

-

Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản

-

Làm quen với các bảng chọn, thanh công cụ.

-

Biết cách gõ văn bản chữ Việt và các thao tác biên tập văn bản.

2. Kĩ năng: -

Làm quen với thanh bảng chọn và thanh công cụ.

-

Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột.

3. Tư tưởng, tình cảm -

Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn Tin học.

-

Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo văn bản và biên tập văn bản.

-

Rèn đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ lẫn nhau, làm việc theo nhóm.

II/ Phuơng pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu. 1. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp dạy học giúp học sinh tìm tòi, phát hiện và chiếm lĩnh tri thức như gợi mở vấn đề, thảo luận, hoạt động nhóm. 2. Phương tiện: Bảng, SGK, Bảng phụ, máy tính,máy chiếu. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động học tập. A. KHỞI ĐỘNG B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1. Hoạt động 1: Màn hình làm việc của Word. a) Mục tiêu: HS biết cách khởi động word và các thành phần chính trên màn hình. b) Phương pháp/ kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm. c) Hình thức tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Chia lớp làm 4 nhóm: -Nhóm 1: Nêu các cách khởi động word? 153


-Nhóm 2: Kể tên các thành phần chính trên màn hình làm việc của word? -Nhóm 3: Nêu chức năng các lệnh trên thanh bảng chọn? -Nhóm 4: Nêu chức năng các nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn? Bước 2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. -HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra bảng phụ. Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Bước 4: GV nhận xét và đánh giá kết quả. GV: thực hành trên máy tính để HS quan sát. d) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu. e) Sản phẩm: là phần kiến thức HS phải nắm được: -

Khởi động word:

C1: Nháy biểu tượng word trên nền màn hình (nếu có). C2: --> start ---> all program --> MS office --> MS word. -

Các thành phần chính:

-

Thanh bảng chọn:

154


-

Thanh công cụ chuẩn:

2. Hoạt động 2: Kết thúc phiên làm việc với word. a. Mục tiêu: HS biết cách lưu văn bản. b. Phương pháp/ kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm. c. Hình thức tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Trước khi kết thúc phiên làm việc với word ta thực hiện thao tác gì? HS: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: GV: Chia lớp làm 2 nhóm: -Nhóm 1: Nêu các cách lưu văn bản? -Nhóm 2: Nêu các cách kết thúc word? HS: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. -HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra bảng phụ. Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Bước 4: GV nhận xét và đánh giá kết quả. GV: - Phân biệt 2 trường hợp: văn bản lưu lần đầu và văn bản đã được lưu ít nhất một lần. -Phân biệt sự khác nhau giữa file --> Save và File --> Save as. GV: thực hành trên máy tính để HS quan sát. d. Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu. e. Sản phẩm: là phần kiến thức HS phải nắm được: 155


-

Các cách lưu văn bản: Cách 1: Chọn File → Save. Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn. Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S.

-

Để kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện các cách sau: Cách 1: Chọn File → Exit . Cách 2: Nháy vào nút hình Word.

trên thanh tiêu đề ở góc trên bên phải màn

3. Hoạt động 3: Soạn thảo văn bản đơn giản. a) Mục tiêu: HS biết cách mở văn bản mới, mở văn bản đã có, các thao tác biên tập văn bản. Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột và các chế độ gõ văn bản. b) Phương pháp/ kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm. c) Hình thức tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Chia lớp làm 4 nhóm: -Nhóm 1: Nêu các cách mở văn bản mới và mở văn bản đã có? -Nhóm 2: Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột, Nêu các chế độ gõ văn bản? -Nhóm 3: Nêu các cách chọn và xoá văn bản? -Nhóm 4: Nêu các cách sao chép và di chuyển văn bản? Bước 2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. -HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra bảng phụ. Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Bước 4: GV nhận xét và đánh giá kết quả. GV: thực hành trên máy tính để HS quan sát. d. Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu. e. Sản phẩm: là phần kiến thức HS phải nắm được: -

Mở tệp văn bản: • Tạo văn bản mới: Cách1: Chọn File → New; Cách 2: Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ chuẩn; Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N. 156


• Mở một tệp văn bản đã có: Cách 1: Chọn File → Open Cách 2: Nháy chuột vào nút Open trên thanh công cụ chuẩn; Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O. Cách gõ văn bản • Khi ở cuối dòng, con trỏ soạn thảo sẽ tự động xuống dòng. • Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn và sang đoạn mới. • Có 2 chế độ gõ văn bản: – chèn (Insert) . – đè (Overtype). • Các thao tác biên tập văn bản. • Chọn văn bản – Sử dụng bàn phím: di chuyển con trỏ tới đầu phần văn bản cần chọn. Nhấn phím Shift đồng thời kết hợp với các phím dịch chuyển con trỏ như: ←, →, ↑, ↓, Home, End, … để đưa con trỏ đến vị trí cuối. – Sử dụng chuột: Kích chuột vào vị trí đầu phần văn bản cần chọn, bấm chuột trái và giữ chuột kéo tới vị trí cuối. • Xoá văn bản. – Xoá một vài kí tự: dùng các phím Backspace hoặc Delete. – Xoá phần văn bản lớn: + Chọn phần văn bản muốn xoá; + Nhấn một trong 2 phím xoá hoặc chọn Edit → Cut. • Sao chép. + Chọn phần văn bản muốn sao chép + Chọn Edit → Copy. Khi đó phần văn bản đã chọn được lưu vào Clipboard; + Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao chép; + Chọn Edit → Paste • Di chuyển + Chọn phần văn bản cần di chuyển + Chọn Edit → Cut (phần văn bản tại đó bị xoá và lưu vào Clipboard) + Đưa con trỏ tới vị trí mới 157


+ Chọn Edit → Paste C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: HS nhớ các thao tác: khởi động word, lưu văn bản, mở văn bản mới và mở văn bản đã có, các thao tác biên tập văn bản: sao chép, di chuyển, xoá văn bản, phân biệt 2 cách gõ văn bản. 2. Phương pháp/ kĩ thuật: Thực hành, thảo luận. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: HS lên bảng thực hành trên máy tính tất cả các thao tác đã học? 4. Phương tiện dạy học: SGK,bảng, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: Là các thao tác HS thực hành trên máy. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chuẩn bị bài tập và thực hành 6. 2. Phương pháp/ kĩ thuật: gợi mở, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: GV: Giao nhiệm vụ cho HS: Xem lại tất cả các kiến thức đã học trong bài 14 và 15 để chuẩn bị cho tiết bài tập. HS: tiếp nhận nhiệm vụ. 4. Phương tiện dạy học: SGK 5. Sản phẩm: là các câu trả lời trong tiết bài tập. Ninh Bình, Ngày Năm

Tháng,

Tổ trưởng kí duyệt

158


Tiết 41: BÀI TẬP I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: -

Củng cố lại các khái niệm về soạn thảo văn bản và bước đầu làm quen với Microsoft word.

2/ Kĩ năng: -

Nắm được chữ Việt trong soạn thảo văn bản.

-

Biết soạn thảo một văn bản đơn giản.

-

Biết mở một tệp, sao chép, xoá một văn bản.

3/ Tư tưởng, tình cảm -

Khơi gợi lòng yêu thích môn Tin học.

-

Rèn đức tính cẩn thận, ham học hỏi.

II/ Phương pháp, phương tiện dạy học chủ yếu. 1/ Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Phương pháp hoạt động nhóm. 2/ Phương tiện: Bảng phụ, phiếu học tập, máy tính, máy chiếu. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động học tập: A/ KHỞI ĐỘNG: 1. Mục tiêu: Nhớ lại các kiến thức đã học trong bài 14. 2. Phương pháp/ kĩ thuật: vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: -

Chuyển giao nhiệm vụ:

GV giao nhiệm vụ cho HS: Chức năng chính của Word là gì? Hãy sắp xếp các công việc sao cho đúng trình tự thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản trên máy tính: chỉnh sửa, in ấn, gõ văn bản, trình bày? -

Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS nghe và thảo luận.

-

Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi.

-

Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, gọi HS khác nhận xét và bổ sung.

4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Câu trả lời của HS: -

Chức năng chính của Word là soạn thảo văn bản. 159


-

Trình tự thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản: gõ văn bản --> trình bày --> chỉnh sửa --> in ấn.

B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Bài 2 (SGK_tr98); a. Mục tiêu: Biết được lí do vì sao cần tuân thủ các quy ước trong việc gõ văn bản. b. Phương pháp/ kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm c. Hình thức tổ chức hoạt động: -

Chuyển giao nhiệm vụ: Giải thích lí do vì sao cần tuân thủ các quy ước trong việc gõ văn bản, chẳng hạn vì sao các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm phẩy,...phải gõ sát vào kí tự cuối cùng của từ trước đó?

-

Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm và ghi câu trả lời ra bảng phụ.

-

Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm HS trả lời câu hỏi.

-

Đánh giá, nhận xét: GV cho các nhóm nhận xét.

-

Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ.

d. Sản phẩm: -

Cần tuân thủ các quy ước trong việc gõ văn bản để văn bản được nhất quán, tránh trường hợp câu văn và dấu ngắt câu ở 2 dòng khác nhau.

2. Hoạt động 2: Bài 3 (SGK_tr98) a. Mục tiêu: Biết được trên máy tính cần có những gì để soạn thảo văn bản chữ Việt. b. Phương pháp/ kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm c. Hình thức tổ chức hoạt động: -

Chuyển giao nhiệm vụ: Để có thể soạn thảo văn bản chữ Việt, trên máy tính cần có những gì?

-

Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm và ghi câu trả lời ra bảng phụ.

-

Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm HS trả lời câu hỏi.

-

Đánh giá, nhận xét: GV cho các nhóm nhận xét.

-

Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ.

d. Sản phẩm: -

Để soạn thảo chữ Việt, trên máy tính cần có: 160


+ Chương trình gõ chữ Việt. + Bộ phông chữ Việt (cần bật chức năng gõ chữ Việt). Ngoài ra ngầm định là phải có bộ mã chữ Việt. 3. Hoạt động 3: Bài 4, 5, 6 (SGK_tr98) a. Mục tiêu: Biết 2 kiểu gõ văn bản chữ Việt là Telex và VNI. b. Phương pháp/ kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm c. Hình thức tổ chức hoạt động: -

Chuyển giao nhiệm vụ: Hãy viết dãy kí tự cần có theo kiểu Telex (VNI) để nhập câu “Trong đầm gì đẹp bằng sen” + Hãy chuyển sang tiếng Việt đoạn gõ kiểu Telex sau: mays tinhs laf mootj thieets bij khoong theer thieeus trong coong vieecj vawn phongf. + Hãy chuyển sang tiếng Việt đoạn gõ kiểu VNI: chie6n1 tha8ng1 d9ie6n5 bie6n phu3 lu7ng2 la6y4 na8m cha6u, cha6n1 d9o6ng5 d9ia5 ca6u2.

-

Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm và ghi câu trả lời ra bảng phụ.

-

Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm HS trả lời câu hỏi.

-

Đánh giá, nhận xét: GV cho các nhóm nhận xét.

-

Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ.

d. Sản phẩm: -

Câu trả lời của HS.

4. Hoạt động 4: Củng cố các thao tác làm quen với MS word. a. Mục tiêu: Biết các thao tác biên tập văn bản. b. Phương pháp/ kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm c. Hình thức tổ chức hoạt động: -

Chuyển giao nhiệm vụ: Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. Câu 1: Giao diện của word thuộc loại nào: dòng lệnh hay bảng chọn? Câu 2: Tổ hợp phím ghi ở bên phải một số mục trong bảng chọn dùng để làm gì? Câu 3: Muốn huỷ bỏ một thao tác vừa thực hiện, ta có thể dùng các cách nào? Câu 4: Muốn lưu văn bản vào đĩa ta có thể dùng những thao tác nào? Câu 5: Để xoá phần văn bản đựơc chọn và ghi vào bộ nhớ đệm, ta dùng những thao tác nào? 161


Câu 6: Để chèn nội dung có trong bộ nhớ đệm vào văn bản, ta dùng những thao tác nào? -

Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm và ghi câu trả lời ra bảng phụ.

-

Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm HS trả lời câu hỏi.

-

Đánh giá, nhận xét: GV cho các nhóm nhận xét.

-

Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ.

d. Sản phẩm: -

Câu trả lời của HS. Câu 1: Bảng chọn. Câu 2: Phím tắt để thực hiện lệnh tương ứng. Câu 3: c1: -->edit --> undo C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z; C3: Nháy vào biểu tượng undo trên thanh công cụ chuẩn. Câu 4: c1: File --> save C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + s; C3: Nháy vào biểu tượng save trên thanh công cụ chuẩn. Câu 5: c1: -->edit --> cut C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +X; C3: Nháy vào biểu tượng cut trên thanh công cụ chuẩn. Câu 6: c1: -->edit --> paste C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V C3: Nháy vào biểu tượng paste trên thanh công cụ chuẩn.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Rèn các thao tác biên tập văn bản. 2. Phương pháp/ kĩ thuật: thực hành, thảo luận 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Em hãy lên thực hành trên máy các thao tác: khởi động word, gõ văn bản (2 chế gõ chèn và đè) , lưu văn bản, chọn, xoá, sao chép văn bản? 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: các thao tác HS đã làm. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập và thực hành số 6. 162


2. Phương pháp/ kĩ thuật: vấn đáp, thực hành. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: - Giao nhiệm vụ cho HS: làm bài tập và thực hành số 6. - HS: làm bài tập ở nhà. 4. Phương tiện dạy học: SGK 5. Sản phẩm:

Ninh Bình, ngày

tháng năm

Tổ trưởng kí duyệt

163


Tiết 42-43 Chủ đề: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6-LÀM QUEN VỚI WORD I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Biết được cách khởi động và kết thúc word. - Biết các thành phần trên màn hình làm việc của Word. - Biết cách gõ văn bản chữ Việt và các thao tác biên tập văn bản. 2. Kĩ năng: - Bước đầu tạo được một văn bản tiếng việt đơn giản. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. - Năng lực tự hoc. - Năng lực hợp tác. - Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Phòng máy tính đã cài sẵn phần mềm Microsoft office, các đoạn văn bản làm ví dụ. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, sách bài tập. - Xem trước nội dung bài thực hành số 6. 3. Phương pháp: Gởi mở thông qua hoạt động tư duy. - Dạy học theo quan điểm hoạt động. - Sử dụng máy chiếu, máy tính, cài đặt office, SGK để minh họa, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP Hoạt động 1:Khởi động Word. 1. Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức khởi động một phần mềm, môi trường làm việc của phần mềm đó. 2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: (1)- Hãy nêu cách để khởi động một phần mềm ứng dụng bất kì? 164


(2)- Khởi động phần mềm Word? (3)- Khởi động phần mềm Word có khác gì so với phần mềm ứng dụng khác không? (4). Em hãy giới thiệu về màn hình làm việc của Word? (5)- Hãy cho biết Word có những phiên bản nào? (6)- Phần mềm Word này có tính năng gì? - Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét: 3. Gợi ý sản phẩm: Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn một câu trả lời nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài thực hành. B. HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC HÌNH THÀNH 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word. * Mục tiêu: Biết các thành phần trên màn hình của Word. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: (1): Hãy phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, các thanh công cụ trên màn hình. (2): Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong Word. (3): Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn: như mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh coog cụ chuẩn. (4): Tìm hiểu các nút lệnh trên một số thanh công cụ. (5): Thực hành với thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang để di chuyển đến các phần khác nhau của văn bản. Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét. * Sản phẩm: -HS chỉ ra được các thành phần trên màn hình của Word 2. Hoạt động 2: Soạn một văn bản đơn giản. * Mục tiêu: - Biết nhập đoạn văn bản đơn giản - Biết cách lưu văn bản và sửa lỗi... * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: (1): Nhập đoạn văn bản (sgk trang 107). 165


(2): Lưu văn bản, sửa các lỗi chính tả (nếu có). (3): Di chuyển, xóa, sao chép phần văn bản, dùng cả ba cách: lệnh trong bảng chọn, nút lệnh trên thanh công cụ và tổ hợp phím tắt. (4): Lưu văn bản đã sửa (5) Kết thúc Word Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét. * Sản phẩm: Nhập được đoạn văn bản và sửa được lỗi (nếu có). - Thực hiện được một số thao tác đơn giản. - Lưu văn bản đã sửa. 3. Hoạt động 3: Thực hành gõ được một đoạn văn bản bằng tiếng Việt hoàn chỉnh * Mục tiêu: Biết cách gõ một đoạn văn bản bằng tiếng Việt và tuân thủ các qui ước trong quá trình gõ. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: - Gõ đoạn văn bản sgk trang 108 - Lưu văn bản Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS - Giáo viên nhận xét. * Sản phẩm: - Gõ được đoạn văn bản theo đúng mẫu C. LUYỆN TẬP * Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức đã thu được từ các hoạt động 2, 3 để luyện tập củng cố kiến thức. * Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy lên thực hành trên máy các thao tác: khởi động word, gõ văn bản (2 chế gõ chèn và đè) , lưu văn bản, chọn, xoá, sao chép văn bản? * Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu. * Sản phẩm: các thao tác HS đã làm. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu:Giúp hoc sinh tự vận dung, tìm tòi mở rộng cá kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. 2. Phương thức: 166


- GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà): Gõ mẫu giấy xin phép 3. Gợi ý sản phẩm: - Mẫu tương tự như đoạn văn bản sg trang 107 - Sau khi gõ xong có thể sửa các lỗi(nếu có) và chỉnh sửa sao cho đẹp mắt và đúng qui định.

Ninh Bình, ngày

tháng năm2017

Tổ trưởng kí duyệt

167


Tiết 44 Chủ đề: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN I. Mục tiêu bài học 5. Kiến thức: – Hiểu được mục đích yêu cầu của việc định dạng văn bản 6. Kỹ năng – Thực hiện các thao tác định dạng, định dạng ký tự, định dạng đoạn và định dạng trang 7. Thái độ – Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học 8. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh – Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận. – Năng lực tự hoc. – Năng lực hợp tác. – Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. – Năng lực thao tác với phần mềm soạn thảo văn bản. II.Phương pháp, phương tiện dạy học 3. Phương pháp – Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 4. Phương tiện Giáo viên – Bài giảng, máy chiếu, máy tính – Yêu cầu học sinh sưu tầm các văn bản sẵn có ở nhà, trên mạng… ví dụ giấy mời, sách báo… – Chuẩn bị 1 văn bản (Đơn xin nghỉ học) với đầy đủ các loại định dạng có trong bài học Học sinh – Sách giáo khoa, vở ghi, bảng phụ. – Các loại văn bản sưu tầm được. III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học C. Khởi động (8p) 6. Mục tiêu hoạt động:Tạo hứng thú và nhu cầu tìm hiểu kiến thức về yêu cầu cần định dạng văn bản. 7. Phương pháp/ kĩ thuật:Vấn đáp, thuyết trình, làm việc theo nhóm. 8. Hình thức tổ chức – Chuyển giao nhiệm vụ GV: Trình chiếu 2 đoạn văn bản về đơn xin nghỉ học, 1 văn bản đã định dạng, 1 văn bản chưa định dạng. Câu hỏi 1: Em thích đoạn văn bản nào? Vì sao? Câu hỏi 2: Hãy chỉ ra sự khác nhau giữa 2 đoạn văn bản trên? Câu hỏi 3: Vai trò định dạng văn bản? HS: Quan sát đoạn văn bản. – Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: 168


HS: Thảo luận, trao đổi với nhóm tìm ra câu trả lời. GV: Quan sát, hỗ trợ khi các em làm bài Dự đoán tình huống: Học sinh chưa phát hiện định dạng trang, định dạng đoạn văn GV: Gợi ý HS quan sát rõ về khoảng cách trái phải đoạn văn, khảng cách giữa các đoạn văn,… – Báo cáo kết quả GV: Gọi 1 nhóm lên trả lời HS: Các nhóm còn lại lắng nghe, đối chiếu với bài của nhóm để bổ xung ý kiến. – Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu các nhóm đánh giá chéo nhau, sau đóGV nhận xét mặt được và không được của từng nhóm rồichốt kiến thức về vai trò của định dạng văn bản. HS: Đánh giá mức độ hoàn thành sản phẩm nhóm khác 9. Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. 10. Sản phẩm: – Định dạng văn bản là………. D. Hoạt động hình thành kiến thức 4. Hoạt động 1: Định dạng kí tự f. Mục tiêu: HS biết thao tác định dạng font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ. g. Phương pháp, kĩ thuật :Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm nhóm, thực hành trải nghiệm. h. Hình thức tổ chức hoạt động – Chuyển giao nhiệm vụ GV: Mở phần mềm STVB yêu cầu học sinh quan sát vị trí thanh bảng chọn, thanh công cụ định dạng để thấy vị trí các biểu tượng. HS: Quan sát và ghi nhớ vị trí. GV: Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên thao tác trên máy theo sự hướng dẫn GV và các nhóm trả lời câu hỏi: Nhóm 1, nhóm 2: Yêu cầu: Nhập vào cụm từ “Đơn xin nghỉ học” sau đó bấm chuột vào các biểu tượng B, I, U, thay đổi cỡ chữ, phông chữ, màu chữ Câu hỏi 1: Chỉ ra sự thay đổi khi kích vào các biểu tượng? Câu hỏi 2: Ghi lại các bước đểđịnh dạng chữ đậm, nghiêng, gạch chân, đổi màu chữ, phông chữ,.. Nhóm 3, nhóm 4: Yêu cầu: Nhập vào cụm từ “Đơn xin nghỉ hoc” sau đó mở hộp thoại font để thực hiện các yêu cầu tương tự như trên Câu hỏi 1: Chỉ ra ý nghĩa từng mụctrong bảng chọn? Câu hỏi 2: Ghi lại các bước để định dạng cỡ chữ, phông chữ, kiểu chữ, màu chữ,.. – Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Đại diện 2 nhóm lên thực hành. Tự khám phá tìm ra các bước. Các nhóm quan sát, thảo luận trao đổi để tìm ra câu trả lời. 169


i. j. 5. f. g. h. –

GV: Chỉ dẫn học sinh thực hành trên máy và hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận Dự đoán tình huống: HS có thể chưa có khái niệm về font chữ, thanh công cụ bị ẩn GV: Theo dõi để phát hiện hỗ trợ kịp thời. Báo cáo kết quả GV: Yêu cầu các nhóm 1, nhóm 3 lên báo cáo. Các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung HS: Quan sát, đối chiếu bài của nhóm để bổ xung ý kiến. Dự đoán tình huống: Các em sẽ thắc mắc các bước khác với SGK. GV: Giải thích khác là do các phiên bản phần mềm khác nhau. Đánh giá, nhận xét GV: +Cho các nhóm chấm điểm chéo nhau dựa trên mức độ hoàn thành sản phẩm A: 7/10 B: 9/10 C:10/10 +Nhận xét đúng sai từng nhóm nhằm khắc sâu thêm kiến thức, cho điểm từng nhóm + Khuyến khích nhóm điểm thấp ở phần sau cố gắng và tích cực hơn. HS + Đánh giá và nhận xét được bài của nhóm bạn Dự đoán Phương tiện dạy học:Máy tính, máy chiếu, SGK, bảng phụ. Sản phẩm của học sinh: Là các thao tác định dạng ký tự được các nhóm chỉ ra bảng phụ. Hoạt động 2: Định dạng đoạn văn bản Mục tiêu: HS biết thao tác định dạng căn lề trái, lề phải, căn lề 2 bên, khoảng cách đoạn văn trước và sau, khoảng cách giữa các dòng,.. Phương pháp/ kĩ thuật:Vấn đáp, thảo luận nhóm Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm. Giao nhiệm vụ: GV: Mở phần mềm STVB, yêu cầu HSquan sát thanh bảng chọn và thanh công cụ định dạng để phát hiện vị trí các biểu tượng. GV: chọn một đoạn văn bản đã chuẩn bị sẵn sau đó bấm chuột vào các biểu tượng trên thanh công cụ định dạng. Nhóm 1, nhóm 2: Câu hỏi 1: Chỉ ra sự thay đổi trên đoạn văn? Câu hỏi 2: Nêu các thao tác để căn lề trái, phải, khoảng cách giữa các dòng,.. GV: Chọn 1 đoạn văn sau đó thao tác trên bảng chọn. Nhóm 3, nhóm 4: Câu hỏi 1: Tìm hiểu ý nghĩa các mục trong bảng chọn. Câu hỏi 2: Nêu các bước để thực hiện căn lề, vị trí đoạn văn, khoảng cách đoạn văn, khoảng cách giữa các dòng, định dạng đòng đầu tiên trên bảng chọn.

– Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: 170


HS: + Quan sát ghi nhớ, thảo luận trao đổi khám phá tìm ra các thao tác để định dạng lề, vị trí đoạn văn,.. + Ghi vào phiếu học tập có ghi đầy đủ các bước để thực hiện định dạng đoạn văn. GV: Quan sát, theo dõi giúp đỡ kịp thời các em – Báo cáo kết quả GV: Yêu cầu nhóm 1, nhóm 3 lên báo cáo, các nhóm còn lại đối chiếu để bổ xung góp ý. HS: Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm còn lại bổ xung ý kiến – Đánh giá, nhận xét GV:

+Yêu cầu HS đánh giá mức độ hoàn thành từng sản phẩm. +Giáo viên cho điểm từng nhóm theo mức độ hoàn thành công việc. + GV chính xác hóa và khắc sâu kiến thức.

HS: +Các nhóm nhận xét chéo nhau. + HS đánh giá được sản phẩm của nhóm khác A: ?/10 B: ?/10 C: ?/10

i. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính, SGK, bảng phụ. j. Sản phẩm: Là các thao tác định dạng văn bản mà học sinh ghi vào phiếu học tập. 6. Hoạt động 3: Định dạng trang văn bản f. Mục tiêu: HS biết các thao tác để đặt kích thước các lề và hướng giấy. g. Phương pháp/ kĩ thuật: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. h. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và hoạt động nhóm. – Chuyển giao nhiệm vụ GV mở trang văn bản có sẵn, sau đó thực hành một vài thao tác. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu hỏi 1: Quan sát và chỉ ra sự thay đổi trang văn bản sau Câu hỏi 2: Ghi lại các bước để định dạng trang: lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải, hướng giấy HS: Quan sát và lắng nghe – Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS:Thảo luận nhóm để tìm ra sự thay đổi và ghi lại các bước ra bảng phụ hoặc phiếu học tập GV: Quan sát và hướng dẫn các em khi gặp khó khăn.

171


Dự đoán tình huống: HS có thể nhầm các mục định dạng lề. Giáo viên cung cấp ý nghĩa các mục. – Báo cáo kết quả GV: chọn 1 hay 2 nhóm lên báo cáo. HS: + Đại diện nhóm sẽ trình bày kết quả. +Nhóm còn lại sẽ đối chiếu kết quả nhóm mình rồi nhận xét và bổ xung kiến thức nhóm bạn. Dự đoán tình huống 1: Nhóm làm tốt nhất có thể vẫn thiếu hoặc sai, GV phải bổ xung thêm kiến thức cho các em. Dự đoán tình huống 2: Các bước trình bày khác với SGK. GV giải thích do phiên bản phần mềm STVB mới hơn. Yêu cầu các em về nhà tìm hiểu thêm. – Đánh giá, nhận xét GV: +Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhau theo tiêu chí hoàn thành sản phẩm +GV đánh giá từng nhóm, chỉ ra được cái đúng và cái sai nhằm chính xác hóa và khắc sâu thêm kiến thức. +GV cho điểm các nhóm theo mức độ hoàn thành công việc. HS: + Nhận xét, bổ xung bài nhau. +Đánh giá được sản phẩm nhóm khác: A: ?/10 B: ?/10 C: ?/10 i. Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, SGK, bảng phụ. j. Sản phẩm: Là các thao tác định dạng trang văn bản mà học sinh ghi trong phiếu học tập. C. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu:Nhằm củng cố kiến thức về định dạng kí tự, định dạng đoạn văn, định dạng đoạn văn, định dạng trang 2. Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp, thảo luận 3. Hình thức tổ chức hoạt động: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu các câu hỏi dạng trắc nghiệm , yêu cầu các em chọn đáp án - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm nhận phiếu học tập, làm bài. - Báo cáo kết quả: Các nhóm báo cáo kết quả nhóm mình, nhóm khác nhậ xét và đưa ra ý kiến khác nếu có. - Đánh giá, nhận xét: GV đưa ra bảng đáp án, chấm điểm các nhóm. 4. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính, SGK, các câu hỏi trắc nghiệm về định dạng văn bản 172


5. Sản phẩm: Là đáp án trả lời các em D. Vận dụng và mở rộng f. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức về định dạng ký tự, định dạng đoạn, định dạng trang để luyện tập cũng cố kiến thức. g. Phương pháp/kĩ thuật: Thực hành, thảo luận cặp đôi. h. Hình thức tổ chức hoạt động GV: + Chiếu một mẫu thiệp mời lên bảng, phát bài mẫu thiệp mời cho từng bạn + Yêu cầu học sinh về nhà thực hành i. Phương tiện: Phòng máy tính, máy chiếu, máy chiếu vật thể, văn bản mẫu. j. Sản phẩm: Là sản phẩm mà các em thực hành ở nhà.

Ninh Bình, ngày...tháng...năm 2017 Tổ trưởng kí duyệt

173


Ngày soạn :………………… Ngày dạy:………………….. Tiết PPCT: 45 BÀI TẬP THỰC HÀNH 7 (Tiết 1) ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức lý thuyết đã học về các chức năng định dạng văn bản trong thực hành định dạng văn bản 2. Kĩ năng: - Luyện tập các kĩ năng định dạng đoạn văn bản, gõ tiếng Việt: Sử dụng được các thuộc tính định dạng - Định dạng được văn bản theo yêu cầu 3. Tư tưởng, tình cảm: - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông - Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản 4.Năng lực hướng tới : - Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC • Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề •

Phương tiện: • Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 174


1. Mục tiêu Học sinh biết cách áp dụng các định dạng đã học để soạn thảo văn bản phù hợp với yêu cầu 2. Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm gồm 2 học sinh( Ở hai máy cạnh nhau) - Chuyển giao nhiệm vụ GV: - Yêu cầu học sinh khởi động Word và mở văn bản Đơn xin học.doc đã gõ và lưu ở bài thực hành trước. - Yêu cầu học sinh quan sát văn bản đã lưu ở bài trước và văn bản mẫu trang 113/SGK – Tin 10. Hãy so sánh và chỉ ra các định dạng nào đã được sử dụng để định dạng văn bản mẫu? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Nghe câu hỏi và thảo luận từng đôi một • Báo cáo kết quả GV gọi 1 học sinh lên trả lời câu hỏi, các nhóm khác lắng nghe và góp ý bổ sung • Đánh giá, nhận xét • Gợi ý sản phẩm Văn bản Đơn xin học.doc SGK Tin 10 trang 113 đã được định dạng. Các loại định dạng đã được sử dụng: Định dạng kí tự( Định dạng phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ,…); Định dạng đoạn văn bản( Khoảng cách giữa các đoạn,…) Trong tiết thực hành hôm nay chúng ta sẽ định dạng lại đoạn văn bản Đơn xin học.doc đã lưu theo mẫu – SGK Tin học 10 – trang 113 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động: Thao tác thực hiện các loại định dạng * Mục tiêu: Học sinh biết cách sử dụng các định dạng để định dạng văn bản theo mẫu *Phương thức hoạt động: Học sinh chỉ ra các bước thực hiện định dạng, thực hành theo mẫu - Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu học sinh chỉ ra các bước thực hiện các định dạng để định dạng văn bản Đơn xin học.doc. Chỉ ra cách lưu văn bản với tên cũ? • Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: 175


HS: Sử dụng các loại định dạng để định dạng văn bản Đơn xin học.doc VD: Vào thẻ Home, mục Format để thực hiện các định dạng về kí tự … • Báo cáo kết quả: Phần học sinh thực hành trên máy • Đánh giá, nhận xét Giáo viên nhận xét, lưu ý học sinh ở 4 dòng cuối nên trình bày bằng cachs kết hợp căn giữa và lề trái cho hợp lí. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Học sinh biết cách định dạng văn bản theo mẫu 2. Phương thức: Học sinh thực hành 3.Dự kiến sản phẩm Là phần văn bản học sinh đã thực hiện định dạng trên máy tính. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1.Mục tiêu: Vận dụng các loại định dạng văn bản thực hành gõ và định dạng đoạn văn bản 2.Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho học sinh học ở nhà Yêu cầu học sinh soạn thảo văn bản sau: BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 6 YC 1: Mở Bai tap 1.doc YC 2: Thiết lập thông số trang như sau: Top = 3cm , Bottom = 3cm, Left = 2.5cm, Right = 1.5 cm Loại giấy in A4; Hướng in đứng YC 3: Tìm từ DELL thay bằng Hãng Dell; tìm từ COMPAQ thay bằng Hãng Compaq YC 4: Dòng tiêu đề tạo bằng Word Art YC 5: Chèn ảnh vào đoạn 1 và đoạn 2 phù hợp YC 6: Tạo tiêu đề đầu (Bài tập thực hành Word --------Chương trình 70 tiết); tiêu đề cuối (Họ và tên của mình ……….. lớp ……… trường…….. Trang …../ Tổng số trang:…….)

3.Sản phẩm: Văn bản học sinh đã thực hành định dạng 176


IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

177


Ngày soạn :………………… Ngày dạy:………………….. Tiết PPCT: 46 BÀI TẬP THỰC HÀNH 7 (Tiết 2) ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức lý thuyết đã học về các chức năng định dạng văn bản trong thực hành định dạng văn bản 2. Kĩ năng: - Luyện tập các kĩ năng định dạng đoạn văn bản, gõ tiếng Việt: Sử dụng được các thuộc tính định dạng - Định dạng được văn bản theo yêu cầu 3. Tư tưởng, tình cảm: - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông - Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản 4.Năng lực hướng tới : - Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC • Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề • Phương tiện: • Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 178


1. Mục tiêu Học sinh biết cách áp dụng các định dạng đã học để soạn thảo văn bản phù hợp với yêu cầu 2. Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm gồm 2 học sinh( Ở hai máy cạnh nhau) - Chuyển giao nhiệm vụ GV: - Yêu cầu HS cho biết các định dạng được sử dụng để định dạng đoạn văn bản CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG – SGK Tin 10 trang 113. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Nghe câu hỏi và thảo luận từng đôi một • Báo cáo kết quả GV gọi 1 học sinh lên trả lời câu hỏi, các nhóm khác lắng nghe và góp ý bổ sung • Đánh giá, nhận xét • Gợi ý sản phẩm Các loại định dạng đã được sử dụng: Định dạng kí tự( Định dạng phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ,…); Định dạng đoạn văn bản( Khoảng cách giữa các đoạn, căn lề đoạn, khoảng cách giữa các dòng…) Trong tiết thực hành hôm nay chúng ta sẽ gõ và định dạng đoạn văn bản CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG /SGK Tin học 10 – trang 113 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động: Thao tác thực hiện các loại định dạng * Mục tiêu: Học sinh biết cách sử dụng các định dạng để định dạng văn bản theo mẫu *Phương thức hoạt động: Học sinh chỉ ra các bước thực hiện định dạng, thực hành theo mẫu - Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu học sinh chỉ ra các bước thực hiện các định dạng để định dạng văn bản CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG. Chỉ ra cách lưu văn bản? • Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS: Sử dụng các loại định dạng để định dạng văn bản Đơn xin học.doc VD: Vào thẻ Home, mục Paragraph để chọn các định dạng tương ứng 179


Hoặc chọn đoạn văn bản cần định dạng, nhấn chuột phải, chọn Paragraph… Báo cáo kết quả: Phần học sinh thực hành trên máy • Đánh giá, nhận xét Giáo viên nhận xét C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Học sinh biết cách định dạng văn bản theo mẫu 2. Phương thức: Học sinh thực hành 3. Dự kiến sản phẩm Là phần văn bản học sinh đã thực hiện định dạng trên máy tính. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Vận dụng các loại định dạng văn bản thực hành gõ và định dạng đoạn văn bản 2. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho học sinh học ở nhà: Yêu cầu học sinh gõ đoạn văn bản sau: Thịnh Vượng đang lướt qua trước mặt Tình Yêu trên một chiếc thuyền sang trọng, thấy thế anh ta vội hét to: "Thịnh Vượng ơi, giúp tôi vào bờ với!". Thịnh Vượng đáp lời: "Ồ, tôi không thể, tàu của tôi đang chở rất nhiều vàng bạc, nặng lắm rồi, không còn chỗ cho anh nữa đâu". Tình Yêu cuống cuồng vẫy vẫy tay kêu cứu Kiêu Hãnh, lúc này đang ngự trên một du thuyền tuyệt đẹp, vừa rời khỏi đảo: "Kiêu Hãnh ơi, tôi đây, đưa tôi cùng đi với anh nhé". Kiêu Hãnh vênh váo bộ mặt trả lời thật lạnh lùng: "Anh nhìn xem, chiếc thuyền của tôi quá hoàn hảo, từ chân tơ đến kẽ tóc, anh có thể phá hỏng mọi thứ của tôi đấy". Quá tuyệt vọng, anh ta quay sang cầu cứu sự giúp đỡ của Nỗi Buồn, nhưng lại nhận được một thái độ quá ư thờ ơ: "Anh không thấy tôi đang buồn rũ ra hay sao, xin hãy để tôi được yên". Niềm Vui đang đi chếch về phía nam hòn đảo, nhưng may mắn thay cho nó, nó đã không nghe được tiếng kêu cầu cứu của Tình Yêu. 3.Sản phẩm: Văn bản học sinh đã thực hành định dạng IV. RÚT KINH NGHIỆM 180


.................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

181


Tiết 47: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: • Biết thêm một số chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản. 2. Kĩ năng: • Thực hành định dạng kiểu dang sách liệt kê (dạng kí hiệu và dạng số thứ tự). • Ngắt trang và đánh số trang văn bản. • Xem trước khi in và thực hành in văn bản. 3. Thái độ • Học sinh tích cực, hứng thú môn học III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: tạo sự hứng thú, tò mò của học sinh muốn tiếp nhận kiến thức mới 2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp, thảo luận 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: chia nhóm 4. Phương tiện dạy học: máy chiếu 5. Sản phẩm: Nội dung hoạt động: Giáo viên

Học sinh

Giáo viên: Đưa ra 2 câu hỏi cho các nhóm:

Nhóm 1,3: quần áo, mũ

Câu 1 (nhóm 1+3): Em hãy liệt kê các loại đồ dùng cần mang nón, thuốc, ô dù... theo khi đi du lịch cùng gia đình ? Câu 2 (Nhóm 2+ 4): Em hãy nêu các bước vắn tắt để nấu được một nồi cơm chín khi mất điện?

Nhóm 2,4: vo gạo, cho

Giáo viên dẫn dắt vào bài từ cách trình bày của các

nhóm trên bảng phiếu học tập, để định dạng 1 văn bản có thẩm mỹ và trình chiếu văn bản đã được định dạng. Ví dụ: 182

bếp nấu, đun nhỏ lửa đến khi cơm chín


-

Quần áo

1.

Lấy gạo

-

Mũ, nón

2.

Vo gạo

-

Ô dù

3.

Cho nồi nấu

-

Đồ dùng y

4.

Bật bếp ga, đun vừa lửa

tế (thuốc, băng gạt) 5. -

...

Đun xôi -> quấy đều->

đậy vung-> nhỏ lửa cho đến khi gần cạn -> quấy đều-> đậy vung 6. Nhỏ lửa 15 ph

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Làm quen định dạng văn bản dưới dạng danh sách 1. Mục tiêu: học sinh biết định dạng văn bản dạng danh sách 2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp, thảo luận 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: chia nhóm 4. Phương tiện dạy học: phiếu học tập, máy chiếu 5. Sản phẩm Nội dung hoạt động Giáo viên

Học sinh

Câu 1: Định dạng kiểu danh sách có mấy

Câu 1: có 2 loại

loại?

-

Liệt kê dạng kí hiệu

-

Liệt kê dạng số thứ tự

Câu 2: Cho 2 văn bản (giáo viên đã trình

Câu 2:

chiếu từ phần khởi động), hãy cho biết

Văn bản 1: dạng kí hiệu

thuộc loại định dạng nào?

Văn bản 2: dạng số

Câu 3: Để định dạng được văn bản như

Câu 3: các nhóm thảo luận ghi bảng phụ

trên, em sẽ làm thế nào ?

C1: Dùng lệnh Format Bullets and Numbering … để mở hộp thoại Bullets 183


and Numbering C2: Sử dụng các nút lệnh Bullets hoặc Numbering

trên thanh công cụ

định dạng Câu 4: Cho văn bản sau, em hãy định dạng theo dạng danh sách I.

MỞ BÀI

II.

THÂN BÀI

III.

KẾT LUẬN

Câu 4: Sử dụng cách 2 để tạo 1 học sinh lên bảng thực hiện trên

máy, cả lớp quan sát

Giáo viên: nhận xét, kết luận 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu ngắt trang và đánh số trang 1. Mục tiêu: học sinh biết ngắt trang và đánh số trang 2. Phương pháp/kĩ thuật: thảo luận nhóm, vấn đáp 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: chia nhóm 4. Phương tiện dạy học: phiếu học tập, máy chiếu 5. Sản phẩm Nội dung hoạt động Giáo viên

Học sinh

Câu 1: Cho 2 trang văn bản:

Câu 1: C1: nhấn nhiều lần enter C2: insert -> break

Quan sát trang 1 chưa hết trang nhưng muốn sang trang 2 gõ (như ảnh) thì cần phải làm như thế nào? Giáo viên khái quát lại Gọi 1 hs lên ngắt trang trên 1 mẫu

184


văn bản có sẵn Câu 2: Chúng ta đang học bài “Định dạng văn bản thuộc chương III. Cô muốn dở sách Câu 2: các nhóm thỏa luận đến bài đầu tiên chương V một cách nhanh - Mở mục lục nhất thì phải làm thế nào?

-

Tra đến trang bài đó

Câu 3: Muốn đánh số trang cho 1 văn bản

-

Dở đến trang đó

cần làm thế nào?

Câu 3: các nhóm viết vắn tắt các bước để

Câu 4:

đánh số trang

Nêu các thông số trên cửa sổ sau:

Câu 5: Giáo viên gọi đại diện 2 nhóm bất kì

Câu 5: học sinh lên thực hiện

lên đánh số trang cho 1 văn bản mẫu đã có

3. Hoạt động 3: In văn bản 1. Mục tiêu: học sinh biết xem trước khi in và biết in văn bản 2. Phương pháp/kĩ thuật: thảo luận nhóm, thuyết trình 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: chia nhóm 4. Phương tiện dạy học: phiếu học tập, máy chiếu 5. Sản phẩm Nội dung hoạt động Giáo viên

Học sinh

Câu 1: Trước khi làm xong 1 bài kiểm tra,

Câu 1: kiểm tra lại bài lần cuối

thời gian vẫn còn thì em sẽ làm gì? Câu 2: văn bản gõ trong máy, trước khi quyết

Câu 2: nên mở trang văn bản dưới

định in ra giấy, cần phải kiểm tra lại, để dễ

dạng print prevew ( xem trước khi in)

dàng kiểm tra ta nên làm thế nào? 185


Câu 3: Cho văn bản sau. Hãy cho biết chế độ hiển thị của 2 văn bản này?

Câu 3: Hình 1: chế độ soạn thảo Hình 2: chế độ xem trước khi in

Câu 4: Cách vào chế độ xem trước khi in? Giáo viên khái quát và kết luận

Câu 4: Câu 5: Làm thế nào để in 1 văn bản ra giấy? Câu 6: Các lệnh in ?

C1: Chọn lệnh File Print Preview C2: Nháy chuột vào nút Print Preview trên thanh công cụ chuẩn.

Câu 5: - Máy in - Dùng lệnh in Câu 6: C1: Dùng lệnh File Print … C2: Nhấn tổ hộp phím Ctrl + P C3: Nháy vào nút print

trên thanh

công cụ chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản. C. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 186


(1) Mục tiêu: mở rộng kiến thức học sinh lĩnh hội về in văn bản (2) Phương pháp/Kĩ thuật: thảo luận, tìm tòi (3) Hình thức tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà (4) Phương tiện dạy học: phiếu bài tập (5) Sản phẩm: báo cáo tiết sau Nội dung hoạt động Câu 1: Cho văn bản mẫu. Em hãy đánh số trang cho văn bản này, với trang đầu tiên là trang có số thứ tự 5, hiển thị ở góc trên bên phải lề văn bản Câu 2: Có 1 văn bản dài 50 trang. Nhưng chỉ in trang 3 đến trang 10; và in từ trang 20 đến 35. Em sẽ chọn lệnh in như thế nào, mà chỉ cần gọi lệnh in 1 lần? Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm

Tổ trưởng kí duyệt

187


Tiết 48 Bài 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức – Biết sử dụng hai công cụ thường được dùng trong các hệ soạn thảo văn bản là tìm kiếm và thay thế. – Hiểu được ý nghĩa của chức năng tự động sửa trong Word. – Có thể lập danh sách các từ gõ tắt và sử dụng để tăng tốc độ gõ. 2. Kỹ năng – Rèn kỹ năng thực hành tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo. 3. Tư tưởng, tình cảm - Nghiêm túc học tập, có trách nhiệm đối với bài học, làm việc khoa học, chính xác. II. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, các slide đã chuẩn bị sẵn, bảng phụ, phấn,… III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. Nêu tình huống để học sinh thấy được cần học kiến thức mới. 2. Phương thức: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS: chia học sinh thành 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm quan sát văn bản gv chuẩn bị sẵn, tìm xem trong văn bản một địa danh được nhắc lại bao nhiêu lần. Gọi một trong các nhóm lên thay thế tên địa danh bằng một tên khác. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: học sinh nhận nhiệm vụ, thực hiện theo yêu cầu. - Báo cáo kết quả: 4 nhóm học sinh lần lượt báo cáo - Đánh giá, nhận xét: gv đánh giá nhận xét. 3. Gợi ý sản phẩm: Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV dựa trên thao tác tìm kiếm thủ công của học sinh để làm tình huống kết nối vào bài mới. 188


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao tác “Tìm kiếm và thay thế” trong STVB * Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước tìm kiếm và thay thế. *Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Em hãy tìm hiểu các bước tìm kiếm và thay thế nêu trong sách giáo khoa và lên bảng thực hiện các bước này trên máy tính với văn bản trước? Nêu cụ thể các bước với ví dụ minh họa đối với văn bản em sẽ thực hiện. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận và viết phần trả lời của mình vào bảng phụ - Báo cáo kết quả HS: Gọi đại diện của các nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến GV: Bổ sung cho học sinh thấy một số tùy chọn trong tìm kiếm và thay thế. Nếu đủ thời gian có thể tạo thêm các tình huống trong hoạt động này. Sản phẩm: Học sinh ghi phần kiến thức sau vào vở ghi 1. Tìm kiếm và thay thế a. Tìm kiếm: Để tìm kiếm một từ hoặc một cụm từ ta thực hiện theo các bước: B1. chọn lệnh Edit -> find...hoặc nhấn tổ hợp phím crtl +F B2. Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Find What; B3. Nháy chuột vào nút Find Next. Cụm từ tìm được nếu có sẽ được hiển thị dưới dạng bôi đen. Ta có thể nháy nút find next để tìm tiếp hoặc Cancel để kết thúc tìm kiếm. b. Thay thế: Ta có thể thay thế một từ hoặc một cụm từ bằng một từ hay cụm từ khác trong văn bản bằng cách thực hiện theo các bước sau: 189


B1. Chọn Edit Replace … hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + H. Hộp thoại Find and Replace xuất hiện. B2. Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find what và gõ cụm từ thay thế vào ô Replace with (thay thế bằng); B3. Nháy chuột vào nút Find Next để đến cụm từ cần tìm tiếp theo (nếu có) B4. Nháy nút Replace nếu muốn thay thế cụm từ vừa tìm thấy (và nháy vào nút Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả các cụm từ tìm thấy) bằng cụm từ thay thế; B5. Nháy chuột vào nút Close để đóng hộp thoại, kết thúc việc tìm và thay thế. c. Một số tùy chọn trong tìm kiếm và thay thế Nháy chuột lên nút

để thiết đặt một số tuỳ chọn thường dùng như:

Match case: Phân biệt chữ hoa, chữ thường. Find whole words only: Từ cần tìm là một từ nguyên vẹn. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước để “Gõ tắt và sửa lỗi” trong STVB * Mục tiêu: Học sinh nắm được cách thức để tạo từ gõ tắt, thấy được vai trò của gõ tắt và sửa lỗi trong soạn thảo văn bản. *Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho học sinh quan sát một văn bản mẫu có chứa nhiều cụm từ giống nhau. Yêu cầu học sinh nêu ý tưởng để thực hiện gõ đoạn văn bản đó một cách nhanh nhất. HS: Từng nhóm thảo luận rồi cho ý kiến. GV: Nhận xét và đưa ra giả thiết nếu dùng cụm từ viết tắt để hệ soạn thảo tự nhận dạng để gõ văn bản thì việc soạn thảo sẽ nhanh hơn. Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và trình bày các bước để thực hiện việc gõ tắt với văn bản mẫu. HS: Thảo luận viết kết quả vào bảng phụ. - Báo cáo kết quả HS: Gọi đại diện của các nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm, và thực hiện thao tác trên máy. - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có 190


HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến GV: Nhấn mạnh việc sửa lỗi (hệ soạn thảo tự động sửa lỗi nếu người dùng gõ sai) cũng thực hiện như tạo từ gõ tắt. - Sản phẩm: Học sinh ghi phần kiến thức sau vào vở ghi 2. Gõ tắt và sửa lỗi. sử dụng lệnh Tool Auto Corect để mở hộp thoại Auto Correct và chọn (bỏ) chọn ô Replace text as you type. Thêm các từ gõ tắt hoặc sửa lỗi mới vào danh sách này bằng cách sau: – Gõ từ viết tắt vào cột Replace và cụm từ đầy đủ vào ô With; – Nháy chuột vào nút

để thêm vào danh sách tự động sửa.

Để xóa: Tool Auto Corect để mở hộp thoại Auto Correct và chọn đầu mục cần xóa -> delete C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Học sinh nắm và hiểu rõ hơn các thao tác vừa được học. 2. Phương thức: Gv lần lượt cho học sinh lên thực hiện thao tác vừa học, với mỗi học sinh khác nhau nêu yêu cầu khác nhau. 3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm của học sinh D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về thực hiện yêu cầu của bài thực hành 8. 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập 3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm học sinh chuẩn bị ở nhà Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm TIẾT 49 BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức lý thuyết đã học về các chức năng định dạng văn bản và một số công cụ trợ giúp soạn thảo mới được học trong bài trước. 2. Kĩ năng: 191


- Luyện tập các kĩ năng định dạng văn bản, biết tìm kiếm và thay thế một từ hay một cụm từ trong văn bản, biết tạo ra các từ gõ tắt hay sửa lỗi. 3. Tư tưởng, tình cảm: - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông - Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản 4.Năng lực hướng tới : - Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề chính xác. II. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, sách bài tập, các slide đã chuẩn bị sẵn, bảng phụ, phấn,… III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. 2. Phương thức: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS: trả lời các câu hỏi sau: 1. Trình bày các bước để tìm kiếm và thay thế một từ hay một cụm từ nào đó trong văn bản? 2. Trình bày các bước tạo từ gõ tắt hay sửa lỗi trong khi soạn thảo văn bản? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: học sinh nhận nhiệm vụ, chuẩn bị cho câu trả lời. - Báo cáo kết quả: Học sinh lên bảng trả lời - Đánh giá, nhận xét: gv đánh giá nhận xét. 3. Gợi ý sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hoạt động 1: Luyện tập các thao tác “Tìm kiếm và thay thế” trong STVB * Mục tiêu: Học sinh thành thạo các bước tìm kiếm và thay thế. 192


*Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Cho học sinh làm bài tập 3.73; 3.74; 3.75; 3.76 sách bài tập Tin học 10 trang 73. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận và viết phần trả lời của mình vào bảng phụ - Báo cáo kết quả HS: Gọi đại diện của các nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến GV: đánh giá, nhận xét. Sản phẩm: sản phẩm hoàn thành tốt nhất của 1 nhóm 2. Hoạt động 2: Luyện tập các thao tác để “Gõ tắt và sửa lỗi” trong STVB * Mục tiêu: Học sinh tạo được từ gõ tắt, thấy được vai trò của gõ tắt và sửa lỗi trong soạn thảo văn bản. *Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho học sinh quan sát một văn bản mẫu có chứa nhiều cụm từ giống nhau. Yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức đã học nêu cách để soạn thảo được văn bản mẫu một cách nhanh nhất. HS: Từng nhóm thảo luận rồi ghi câu trả lời vào bảng phụ - Báo cáo kết quả HS: Gọi đại diện của các nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm, và thực hiện thao tác trên máy. - Đánh giá, nhận xét GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến - Sản phẩm: Văn bản được học sinh thực hiện với các cụm từ gõ tắt. 193


C. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG

1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về thực hiện yêu cầu của bài thực hành 8. 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập 3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm học sinh chuẩn bị ở nhà Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm

Tổ trưởng kí duyệt

194


Tiết 50 – 51: Bài Tập Thực Hành 8 SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự. Đánh số trang và in văn bản. 2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của Word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo văn bản. 3. Tư tưởng, tình cảm: Làm việc một cách khoa học; làm bài thực hành nhiệt tình, có trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Phương pháp: 2. Phương tiện: phòng máy, máy chiếu, sách gk, … III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Học sinh nhớ được các thao tác định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự. 2. Phương thức: - Chuyển giao nhiệm vụ: giao nhiệm vụ cho HS: Hãy quan sát các Slide và trả lời câu hỏi hoạt động trong mỗi bức ảnh đó là gì? + liệt kê các định dạng có trong văn bản? + nêu thao tác để thực hiện được định dạng đó - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Gọi học sinh lên trả lời trực tiếp - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho HS nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. 3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 50 1. Hoạt động 1: 195


Gõ và trình bày văn bản theo mẫu mục a), b), c) sách giáo khoa trang 122, 123 a. Mục tiêu: rèn luyện khả năng soạn thảo văn bản sử dụng được chức năng định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu. b. Phương thức: - Chuyển giao nhiệm vụ HĐ của

Mục tiêu và sản phẩm

HS

hướng tới

+ Giao nhiệm vụ (Trình chiếu hoặc ghi bảng

+ Hs nhận

+ học sinh phải tự gõ văn

các nhiệm vụ):

nhiệm vụ

bản theo mẫu

Giáo viên mở 1 văn bản gõ sẵn như mẫu mục

và thực

+ giáo viên có thể hỗ trợ

a), b), c) sgk, yêu cầu học sinh quan sát và

hành theo

học sinh yếu kém.

thực hiện theo yêu cầu.

yêu cầu

+ bài thực hành thể hiện

HĐ của GV

? quan sát văn bản vừa mở xem có những định + Thảo luận với dạng gì?

kết quả nắm kiến thức của học sinh.

bạn;

+ Trong quá trình HS trải nghiệm, GV theo dõi quá trình và hỗ trợ kịp thời

- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ +) Luyện kĩ năng sử dụng kiểu định dạng danh sách Mục tiêu và sản

HĐ của GV

HĐ của HS

+ Cho HS nhắc lại cách định dạng kiểu danh sách.

Thực hành

+ Có sp văn bản

Sau đó hướng dẫn lại một số thao tác cơ bản để học

gõ và định

như mẫu.

sinh theo dõi.

dạng văn

phẩm hướng tới

bản +) Luyện kỹ năng sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế HĐ của GV

HĐ của HS

196

Mục tiêu và sản phẩm


hướng tới Cho HS thực hiện các yêu cầu. GV dùng các công cụ

Các nhóm

+ Có sp văn

soạn thảo để kiểm tra.

thực hiện

bản như mẫu.

(có thể cho HS sử dụng đoạn văn bản khác)

yêu cầu

• Trong đoạn văn bản trên, hãy dùng chức năng tìm kiếm và thay thế để kiểm tra và sửa tự động các lỗi. (GV đưa sẵn cho HS đoạn văn bản lỗi đó hoặc cho HS tự gõ một đoạn mắc lỗi như đề bài ra rồi sử dụng các công cụ trợ giúp để sửa lỗi.).

- Báo cáo kết quả HĐ của GV

HĐ của HS

+ Chiếu sản phẩm của một số

Báo cáo và nhận xét :

Mục tiêu và sản phẩm hướng tới + Phát hiện được sai

nhóm hoàn thành nhanh và tốt nhất Quan sát trên màn hình

sót của nhóm bạn (nếu

để học sinh so sánh với bài làm của máy chiếu và đối chiếu

có)

mình.

với sản phẩm của nhóm

+ Đề xuất được một số

+ Chiếu sản phẩm của một số

mình để phát hiện sai

điều chỉnh

nhóm hoàn thành chậm hơn và còn

sót và bổ sung

nhiều lỗi sai.

+ Đối chiếu để phát hiện + Nhằm chính xác hóa sai (hoặc khác) và khắc sâu kiến thức.

+ Yêu cầu tất cả học sinh: Các em hãy theo dõi bạn trình bày và cho cô biết bạn trình bày đúng hay sai,

+ Phát biểu chính kiến

thiếu chỗ nào?

+ HS đánh giá được

của bản thân đối với

sản phẩm của nhóm

+ Yêu cầu HS đánh giá mức độ

mức độ hoàn thành

khác

hoàn thành của từng sản phẩm.

+ Khuyến khích HS tự giác, tích cực học tập những nội dung tiếp theo 197


-

Đánh giá, nhận xét: GV cho điểm những bài làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt, khuyến khích các nhóm cặp đôi cố gắng trong tiết thực hành tiếp theo.

c. Sản phẩm: bài thực hành của học sinh đã được lưu trên máy Tiết 51 2. Hoạt động 2: Gõ và trình bày văn bản theo mẫu mục d), e) sách giáo khoa trang 123 a. Mục tiêu: rèn luyện khả năng soạn thảo văn bản sử dụng được gõ tắt, sửa lỗi, đánh số trang, định dạng phông chữ. b. Phương thức: - Chuyển giao nhiệm vụ HĐ của

Mục tiêu và sản phẩm

HS

hướng tới

+ Giao nhiệm vụ (Trình chiếu hoặc ghi bảng

+ Hs nhận

+ học sinh phải tự gõ văn

các nhiệm vụ):

nhiệm vụ

bản theo mẫu

Giáo viên mở 1 văn bản gõ sẵn như mẫu mục

và thực

+ giáo viên có thể hỗ trợ

e) sgk, yêu cầu học sinh quan sát và thực hiện

hành theo

học sinh yếu kém.

theo yêu cầu.

yêu cầu

+ bài thực hành thể hiện

HĐ của GV

? quan sát văn bản vừa mở xem có những định + Thảo luận với dạng gì?

kết quả nắm kiến thức của học sinh.

bạn;

+ Trong quá trình HS trải nghiệm, GV theo dõi quá trình và hỗ trợ kịp thời

- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ +) Luyện kĩ năng sử dụng chức năng gõ tắt trong soạn thảo văn bản HĐ của

HĐ của GV

HS

Mục tiêu và sản phẩm hướng tới

+ Cho HS nhắc lại các bước để thực hiện gõ tắt một cụm từ

Thực

+ các từ gõ tắt

trong STVB. Yêu cầu học sinh dựa vào các bước vừa nhắc

hành

được như yêu

lại thực hiện tạo các từ gõ tắt theo yêu cầu sgk.

theo yêu cầu

198


cầu +) Luyện kỹ năng gõ văn bản và định dạng phông chữ, sử dụng các từ gõ tắt. Mục tiêu và HĐ của GV

HĐ của HS

sản phẩm hướng tới

Cho HS thực hiện các yêu cầu. Sử dụng các từ gõ tắt

Các nhóm

+ Có sp văn

để soạn thảo nhanh văn bản theo mẫu. Xác định phông

thực hiện

bản như mẫu.

chữ của văn bản mẫu và định dạng văn bản theo mẫu.

yêu cầu

GV dùng các công cụ soạn thảo để kiểm tra. - Báo cáo kết quả Mục tiêu và sản phẩm

HĐ của GV

HĐ của HS

+ Chiếu sản phẩm của một

Báo cáo và nhận xét : Quan

số nhóm hoàn thành nhanh

sát trên màn hình máy chiếu của nhóm bạn (nếu có)

và tốt nhất để học sinh so

và đối chiếu với sản phẩm

sánh với bài làm của mình.

của nhóm mình để phát hiện điều chỉnh sai sót và bổ sung

+ Chiếu sản phẩm của một số nhóm hoàn thành chậm hơn và còn nhiều lỗi sai.

hướng tới + Phát hiện được sai sót

+ Đề xuất được một số

+ Đối chiếu để phát hiện sai + Nhằm chính xác hóa và (hoặc khác) khắc sâu kiến thức.

+ Yêu cầu tất cả học sinh: Các em hãy theo dõi bạn

+ Phát biểu chính kiến của

trình bày và cho cô biết bạn

+ HS đánh giá được sản

bản thân đối với mức độ

phẩm của nhóm khác

trình bày đúng hay sai, thiếu hoàn thành

+ Khuyến khích HS tự

chỗ nào?

giác, tích cực học tập những nội dung tiếp theo

- Đánh giá, nhận xét: GV cho điểm những bài làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt, khuyến khích các nhóm cặp đôi cố gắng trong tiết thực hành tiếp theo. c. Sản phẩm: bài thực hành của học sinh đã được lưu trên máy C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 199


a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mà HS đã được lĩnh hội ở tiết lý thuyết trước. b. Phương thức: thực hành trải nghiệm, thảo luận nhóm cặp đôi. - Luyện tập trong khi thực hành c. Sản phẩm: bài thực hành của học sinh đã được lưu trên máy D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG a. Mục tiêu: sử dụng kiến thức đã học b. Phương thức: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm cách trình bày thời khóa biểu của mình một cách khoa học nhất. Học sinh nhận nhiệm vụ về nhà làm bài. c. Sản phẩm: văn bản trình bày thời khóa biểu của học sinh Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm 20 Tổ trưởng kí duyệt

Tiết 52 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu bài học 1.

Kiến thức

- Kiểm tra khả năng tiếp nhận kiến thức của học sinh 2. Kỹ năng - Đánh giá kĩ năng soạn thảo văn bản, định dạng văn bản, trình bày văn bản của học sinh 3. Tư tưởng, tình cảm - Có ý thức tự giác, chịu khó làm bài II. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu -

Thực hành trên máy III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA

1. Mục tiêu - Đánh giá các kĩ năng trình bày văn bản mà học sinh đã được tiếp nhận 200


2. Phương pháp/Kĩ thuật: thực hành trên máy 3. Hình thức tổ chức hoạt động: 1 học sinh/ 1 máy Giáo viên: yêu cầu học sinh thực hiện đề 1 hoặc đề 2: Đề 1: Cho văn bản sau:

a. Trình bày văn bản theo mẫu trên ( size: 14, font: time new roman, khỏag cách dòng 1,5) b. Đánh số trang cho văn bản trên bắt đầu từ trang 3 Đề 2: Cho văn bản sau:

201


a. Trình bày văn bản theo mẫu trên ( size: 14, font: time new roman, khỏag cách dòng 1,3) b. Đánh số trang cho văn bản trên bắt đầu từ trang 2

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm

Tổ trưởng kí duyệt

202


TIET 53: TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG

II. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết khi nào nên tổ chức dưới dạng bảng. Nắm được các cách tạo bảng, chèn xóa, tách, gộp các ô, hàng và cột, định dạng

văn bản trong ô. 2. Kỹ năng: Biết cách tạo bảng với số hàng, số cột mong muốn bằng nút lệnh trên thanh công

cụ hay bảng chọn Biết cách chèn thêm, xóa hàng, cột, ô. Biết cách gộp nhiều ô thành một ô, tách một ô thành nhiều ô, định dạng văn bản

trong ô. Biết cách thay đổi kích thước của cột, hàng.

3. Tư tưởng, tình cảm: Tuân thủ chặc chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản. Giáo dục ý thức trình bày văn bản một cách khoa học. Nâng cao khả năng giao tiếp với máy, khả năng tìm tòi và khai thác các chức năng

của một phần mềm. Tinh thần hợp tác, giúp đỡ nhau trong học tập.

II. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, SGK, Computer và projector (nếu có).

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 203


1. Mục tiêu: - Nhớ lại kiến thức cũ - Biết khi nào nên tổ chức văn bản dưới dạng bảng. - Biết 1 số văn bản được tổ chức dưới dạng bảng, hình thức của các bảng 2. Phương pháp/kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện, rèn luyện tư duy so sánh, tính toán 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: cá nhân, nhóm NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gv: Đưa ra yêu cầu: Tạo đoạn văn bản như sau:

Hs: 1 học sinh thực hiện trên máy chiếu Gv: Nhận xét và cho điểm Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện so sánh đoạn văn bản trên với văn bản sau, cách nào tốt hơn, vì sao?

Hs: Trả lời Gv: Nhận xét, chốt đáp án: Nếu được trình bày với bảng sẽ rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu nội dung hơn *Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số văn bản trình bày dạng bảng: - Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ đã được giao về nhà, gv nhắc lại nhiệm vụ: +Chia lớp thành 3 nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký +Yêu cầu các nhóm tìm hiểu 1 số văn bản được trình bày dưới dạng bảng +Yêu cầu sản phẩm được trình bày trên giấy A3 204


- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Hs nhận nhiệm vụ từ tiết trước, tiến hành thực hiện - Báo cáo kết quả: Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm - Đánh giá, nhận xét:Nhận xét sản phẩm của học sinh. Gv: Dẫn dắt: Các nhóm vừa trình bày các văn bản mà các em đã gặp trên thực tế được trình bày dưới dạng bảng, có những bảng đơn giản, nhưng cũng có những bảng khá phức tạp, vậy làm thế nào chúng ta có thể tạo bảng và trình bày bảng được như những văn bản đó chúng ta sẽ tiến hành tìm hiểu trong bài hôm nay. 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, phiếu học tập 5. Sản phẩm: Hs làm được yêu cầu phần kiểm tra bài cũ, lấy được ví dụ 1 số văn bản trình bày dưới dạng bảng

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tạo bảng, chọn thành phần của bảng, thay đổi kích thước của hàng, cột : (1) Mục tiêu: Hs biết được cách tạo bảng, các cách chọn thành phần bảng, các cách thay đổi kích thước của hàng, cột. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp, đàm thoại, phát hiện, rèn luyện tư duy so sánh, tính toán (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

205

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


* Cách tạo bảng: Để tạo được một bảng, ta có cách nào. Ta đi vào 1. Cách tạo bảng: Cho bảng sau:

Hỏi: Để tạo được một bảng như Trả lời: xác định

vậy thì cần xác định cái gì? -Hãy thực hiện thao tác tạo bảng

hàng và cột -Một học sinh lên

như mẫu?

bảng thực hiện Dùng lệnh table Insert table table hoặc dùng nút lệnh insert table trên thanh công cụ chuẩn.

-Gọi hs khác nhận xét -Gv nhận xét, chốt kiến thức: các bước tạo bảng bằng 2 cách

-Nhận xét.

* Chọn thành phần của bảng -Hỏi: Em muốn định dạng trên một đoạn văn bản, trước hết em phải làm gì?

-Chọn đoạn văn

-Đối với bảng cũng vậy khi muốn thao tác trên 1 thành phần nào của bảng ta phải chọn thành phần đó. Vậy bảng có những thành phần nào và thực hiện thao tác thế nào, ta vào phần 2

206

bản


-Hỏi: Bảng gồm những thành phần nào?

-Bảng, cột, hàng,

Đúng vậy, bảng gồm các thành

ô

phần: (Chiếu slide)

-Với văn bản bạn vừa tạo, em hãy thực hiện thao tác chọn ô STT, hàng -Thực hiện:Table

thứ 2, cột TBHKI, bảng.

select chọn

-Em hãy nhận xét thao tác bạn thực

thành phần tương ứng hoặc chọn

hiện. -GV nhận xét, thực hiện lại (nếu thấy cần) chốt kiến thức các cách để thực hiện chọn thành phần của bảng

trực tiếp các thành phần. -HS nhận xét

* Thay đổi kích thước của hàng hay cột. Hỏi: Theo em, kích thước của các cột ở bảng bạn vừa thực hành có hợp lí hay không? Do đó, ta phải thay đổi kích thước.

Không

Để thay đổi kích thước có những cách nào, Ta sang phần tiếp theo -Em hãy thực hiện thao tác thay đổi cột cho phù hợp.

Đưa con trỏ chuột 207


đến vị trí đường biên của một hàng (cột) hoặc -Em hãy nhận xét thao tác bạn thay đổi đã phù hợp chưa? -Gv nhận xét, chốt kiến thức các cách thay đổi kích thước.

đưa chuột đến các biểu tượng trên thanh thước ngang, thước dọc. -Hs nhận xét

(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK, phiếu học tập (5) Sản phẩm: Học sinh nắm được các kiến thức sau: I. Tạo bảng: 1. Cách tạo bảng B1: Đặt con trỏ vào nơi cần tạo bảng. B2: C1: Dùng lệnh table Insert table table C2: Dùng nút lệnh insert table trên thanh công cụ chuẩn. 2. Chọn thành phần của bảng C1: B1: Đặt con trỏ văn bản vào ô cần định dạng B2: Table select cell, row, column hay table C2: Chọn trực tiếp 3. Thay đổi kích thước của hàng và cột C1: Đưa con trỏ chuột đến vị trí đường biên C2: nút trên thước ngang, thước dọc. Hoạt động 3: Tìm hiểu các thao tác với bảng (chèn thêm hoặc xóa ô, hàng, cột; tách 1 ô thành nhiều ô, gộp nhiều ô thành 1 ô, định dạng văn bản trong ô): (1) Mục tiêu: Hs biết được các thao tác với bảng 208


(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp, đàm thoại, phát hiện, rèn luyện tư duy (3) Hình thức tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

CỦA HỌC SINH

-Treo bảng phụ như sau:

-Hỏi: Giữa bảng bạn vừa thực hiện và bảng phụ có thiếu cột nào?

Cột GT

Vậy ta phải thêm cột vào, chúng ta cùng tìm hiểu làm thế nào để thêm được cột mới * Chèn ô, hàng hay cột: -Em hãy thực hiện thao tác chèn thêm cột GT

-Có thể thực hiện như sau: B1: Chọn cột HỌ VÀ TÊN B2:

-Em hãy nhận xét bảng bạn làm đúng chưa?

Table

-GV nhận xét, chốt kiến thức các cách chèn thêm

Insert

ô, hàng hay cột

columns to the right

* Xóa ô, hàng hay cột: Giả sử bạn Lê Thị Hoa chuyển sang trường khác 209

Hs nhận


học, nên ta phải xóa thông tin bạn ấy đi. Để xóa

xét

hàng có cách nào, ta sang phần tiếp theo. Hỏi: Em hãy thực hiện xóa thông tin bạn Hoa

-GV yêu cầu học sinh nhận xét

-Hs có thể

GV nhận xét, chốt kiến thức cách xóa ô, hàng, cột

thực hiện

ta cần phải

như sau: B1: Chọn

-Quay lại bảng chưa xóa bạn Hoa.

hàng Lê

Hỏi: Để tạo được bảng như bảng phụ, với bảng

Thị Hoa

đang thực hành, ta phải làm gì?

B2: Chọn lệnh Table Delete

Hs nhận xét

Yêu cầu hs khác nhận xét GV nhận xét Em hãy thực hiện thao tác tách đó.

Tách mỗi ô TB HKI, TB HKII, TB CN thành 2 hàng, 1 210


cột, sau đó Gọi 1 hs nhận xét

gộp các ô

GV nhận xét, chốt kiến thức cách tách ô

TB lại,

-Bây giờ đến thao tác gộp ô, em hãy thực hiện thao tác tiếp theo.

xóa bớt 2 chữ TB. Hs nhận xét

-B1: Chọn ô TB HKI B2: dùng Gọi 1 hs nhận xét

lệnh

GV nhận xét, chốt cách gộp ô

Table Sp

Bảng chúng ta tạo đã đẹp chưa?

lit Cells

Vậy ta định dạng lại, ta sang phần tiếp theo.

B3: Nhập

Em hãy thực hiện thao tác định dạng cho đẹp?

số hàng 2, số cột 1 trong hộp thoại.

-Nhận xét, chốt kiến thức định dạng văn bản trong ô

Tương tự đối với ô TB HKII, TB CN -Hs nhận xét

-B1:Chọn các ô TB B2: Dùng lệnh Table 211


Merge

cells (hoặc) nháy chuột vào biểu tượng Merge cells trên thanh công cụ tables and borders. Hs nhận xét

Chưa

B1: Chọn các ô cần định dạng B2: dùng lệnh Cell Alignment trên Tables and borders.

(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK, phiếu học tập (5) Sản phẩm: Học sinh nắm được các kiến thức sau: 212


II. CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG: 1. Chèn thêm ô, hàng hay cột: B1: Chọn ô, hàng, cột nằm bên cạnh đối tượng tương ứng cần chèn B2: dùng lệnh Table Insert rồi chỉ rõ vị trí của đối tượng cần chèn. 2. Xóa ô, hàng hay cột: B1: Chọn ô, hàng, cột cần xóa B2: Chọn lệnh Table Delete 3. Tách một ô thành nhiều ô: B1: chọn ô cần tách. B2: Vào menu Table Split Cells hoặc biểu tượng Split Cells 4. Gộp nhiều ô thành 1 ô: B1:Chọn các ô liền kề cần gộp B2: Dùng lệnh Table Merge cells (hoặc) nháy chuột vào biểu tượng Merge cells 5. Định dạng văn bản trong ô: Dùng lệnh Cell Alignment * Chú ý: Đối với các thao tác với bảng, ta có thể dùng thêm chuột phải. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức sau: - cách tạo bảng với số hàng, số cột mong muốn bằng nút lệnh trên thanh công cụ hay bảng chọn -cách chèn thêm, xóa hàng, cột, ô. -Biết cách gộp nhiều ô thành một ô, tách một ô thành nhiều ô, định dạng văn bản trong ô. -Biết cách thay đổi kích thước của cột, hàng. (2) Phương pháp/Kĩ thuật (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Chơi trò chơi BINGO

213


214


215


(4) Phương tiện dạy học: máy chiếu (5) Sản phẩm: Học sinh trả lời được các đáp án của trò chơi D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về tạo và làm việc với bảng (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thảo luận nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: - Chuyển giao nhiệm vụ: giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm hãy nêu 5 câu hỏi trắc nghiệm, 2 câu hỏi tự luận với nội dung sau: Nhóm 1: Chọn thành phần và thay đổi kích thước hàng và cột. Nhóm 2: Chèn, xóa ô hàng, cột; tách, gộp ô. Nhóm 3: Cách tạo bảng và định dạng văn bản trong ô.

-Các nhóm không được biết trước câu hỏi của nhau, nhóm đưa ra câu hỏi sẽ yêu cầu 1 nhóm còn lại trả lời các câu hỏi của nhóm mình

216


- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm nhận nhiệm vụ và thực hiện như bài tập về nhà, tiết sau báo cáo - Báo cáo kết quả: Báo cáo vào tiết học sau - Đánh giá, nhận xét: Gv nhận xét, đánh giá giờ học (4) Phương tiện dạy học: máy chiếu, sgk (5) Sản phẩm: Hs tiếp nhận nhiệm vụ, nắm được nhiệm vụ về nhà

217


Tiết 54 Bài Tập

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết các thao tác: tạo bảng; chèn, xóa, tách, gộp các ô, hàng và cột. - Biết soạn thảo và định dạng bảng. 2. Kỹ năng - Thực hiện được tạo bảng, các thao tác trên bảng, soạn thảo văn bản trong bảng. 3. Thái độ - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản. - Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, thiết kế văn bản có tạo bảng hợp lí 4. Định hướng phát triển năng lực - Thiết kế văn bản có sử dụng bảng theo ý muốn II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC -

Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập, máy chiếu, máy tính.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

A. Khởi động 1. Mục tiêu - củng cố lại các kiến thức đã học về bảng: như tạo bảng, định dạng văn bản trong bảng, cách xóa, chèn các thành phần trong bảng 2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp 3. Hình thức tổ chức các hoạt động a. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Câu 1: hãy kể tên các ví dụ văn bản sử dụng bảng để lưu trữ thông tin ? Câu 2: hãy cho biết các dòng lệnh sau thực hiện các chức năng gì? a. Chọn Table → Insert → Table… 218


b. Table→Table Properties… c. Table→ →Delete hoặc Table→ →Insert d. Table→Split Cells... hoặc nút lệnh

trên thanh công cụ Table and Border

4. Dự kiến học sinh trả lời Câu 1: -

Danh sách lớp

-

Sơ đồ lớp

-

Thời khóa biểu

-

Bảng thống kê lỗi phạt đạo đức các tổ trong lớp.. Câu 2: a. Tạo bảng b. định dạng bảng c. xóa hoặc chèn thêm hàng, ô, bảng d. tách ô

B. Hoạt Động Luyện Tập 1. Hoạt động 1: Củng cố cách tạo và làm việc với bảng -

Mục tiêu: học sinh biết các thao tác tạo bảng

-

Phương thức hoạt động: trắc nghiệm, tự luận

-

Dự kiến sản phẩm: Nội dung hoạt động: Giáo viên ( chuyển giao nhiệm vụ)

Học sinh

Phiếu học tập số 1: Câu 1: Để chọn một ô trong bảng ta

Câu 1: Đúng

nháy chuột vào cạnh trái của ô đó đúng không?

Câu 2: có

Câu 2: Các ô liền kề của bảng có thể

Điều kiện: các ô tạo

gộp lại thành 1 ô được không? Muốn

thành hình chữ nhật

gộp phải có điều kiện gì?

Câu 3: đúng

Câu 3: Có thể thực hiện các thao tác Câu 4: c

biên tập văn bản (sao chép, xóa, di 219


chuyển) một bảng như một văn bản thông thường đúng hay sai? Câu 4: Trong các cách dưới đây, Câu 5:

cách nào nên dùng để căn chỉnh nội dung một ô xuống sát đáy? a. Dùng các khoảng trống trước nội dung b. Nhấn nhiều lần enter c. Chọn nút lệnh cell alignment Câu 5: Hãy ghép mỗi chức năng ở bảng sau a. Tạo bảng b. Thê

1. table meger cells 2. table -> insert 3. table Split Cells

m

4. table–>insert-> table

hàng,

5. table –> delete

cột

6. format -> formula

c. Xóa

7. format -> sort

hàng, cột d. Gộp ô e. Tách ô f. Sắp xếp trong bảng g. Tính toán trong 220


bảng C. Mở rộng -

Mục tiêu: học sinh biết thêm các thao tác sử lí trên bảng -

Phương thức hoạt động: chia nhóm

-

Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, giáo án

-

Dự kiến sản phẩm: Câu 1, câu 2 tại lớp. Câu 3 học sinh về nhà tìm hiểu

Giáo viên

Học sinh

Câu 1: Em hãy chỉ ra sự khác biệt giữa 2 bảng

Câu 1:

sau. Sau đó nêu cách để chuyển bảng 1 về bảng 2?

Đường viền thay đổi Cách làm: -

Chọn bảng

-

format border and shading..

Câu 2: Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa 2 bảng sau. Sau đó nêu cách để chuyển từ bảng 1 về bảng 2

221


Câu 2: cột điểm giá trị sắp xếp tăng dần Cách làm: -

chọn cột điểm trung

Câu 3: Hãy so sánh hai bảng sau. Nêu cách để chuyển từ bảng 1 thành bảng 2

bình -

format sort

Câu 3: tính giá trị cột trung bình cách làm: -

đặt con trỏ chuột tại ô cần tính

-

layout formula

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm 222


Tổ trưởng kí duyệt

223


Tiết 55 + 56

224


Ngày soạn :………………… Ngày dạy:………………….. Tiết PPCT: 57-58 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I. Mục tiêu dạy học

a. Về kiến thức - Hiểu được bài toán trong tin học - Các thành phần của bài toán - Hiểu được các bước của thuật toán.

b. Về kỹ năng - xác định Input, output của bài toán. - Biểu diễn thuật toán bằng 2 cách.. - Giải quyết được một số bài toán tương tự hoặc có ý tưởng liên quan.

c. Về thái độ - Rèn khả năng phân tích để đưa ra ý tưởng hay giải quyết vấn đề. - Cẩn thận trong mọi công việc - Hình thành tư duy thuật toán, - Tích cực, chủ động, sáng tạo trong lĩnh hội tri thức.

d. Năng lực hướng tới - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh

1.Chuẩn bị của giáo viên a.Thiết bại dạy học: Máy chiếu,Máy tính b. Học liệu - Giáo án word, giáo án power point, phiếu trò chơi - Bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài - Sách vở, đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 225


A.Khởi động a. Hoạt động 1: Khởi động, kích thích động não. * Mục tiêu: Gây hứng thú cho học sinh. * Nội dung: Phát biểu bài toán. * Phương pháp, kỹ thuật tổ chức: Hoạt động nhóm * Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập * Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập Bước1: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện yêu cầu: Câu 1 Các em lấy máy tính cầm tay giải phương trình 3x2 + 7x - 4=0. Câu 2: Em đã cung cấp cho máy tính thông tin gì?; máy tính trả lại cho em thông tin gì? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao. Bước 3: Gọi 1 học sinh báo cáo kết quả. Bước 4 Giáo viên chính xác hóa.

B. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2: dựa vào hoạt động khởi động, học sinh nêu khái niệm bài toán, các thành phần của bài toán. *Mục tiêu: Học sinh đưa ra được khái niệm bài toán, Input và Output của bài toán. *Phương pháp, phương tiện dạy học: Phân tích, tổng hợp, chính xác. *Kỹ thuật tổ chức: Cá nhân độc lập giải quyết, hoạt động nhóm *Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập *Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ + Hãy xác định các thành phần của các bài toán sau? Bài toán

Xác định bài toán

Bài 1: Tìm UCLN của hai số nguyên dương 226


N,M Bài 2: Tìm ngiệm của phương trình bậc hai Ax2 + Bx + C = 0 Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên A gồm N phần tử a1..an Bước 2: Học sinh thực hiện theo nhóm. Bước 3: Thảo luận, Báo cáo kết quả. Bước 4. Chính xác hóa kết quả. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm thuật toán. *Mục tiêu: Hiểu khái niệm thuật toán. *Phương pháp, kĩ thuật: Phát vấn *Hình thức tổ chức: Cá nhân, *Phương tiện dạy học: máy chiếu, bảng phụ. *Sản phẩm: Học sinh trả lời phiếu trắc nghiệm giải quyết tình huống. Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Nhận xét cách giải bài toán sau trong toán học. Giải phương trình x2 – 2x +1 =0 Cách 1

Cách 2

B1: Tính ∆=22 – 4.1.1=0

(x-1)2 =0 Vậy nghiệm của phương trình là x=1,

B2: So sánh ∆ với 0(∆ = 0) B3: Phương trình có nghiệm kép x=1; B4: Kết luận nghiệm Nhận xét các cách giải trên

………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………. 227


Bước 2: Học sinh thực hiện theo yêu cầu. Bước 3: GV: Dẫn dắt vào khái niệm thuật toán. Bước 4.GV Đưa ra khái niệm thuật toán. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài toán tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên. *Mục tiêu: Hiểu ý tưởng bài toán, biểu diễn thuật toán bằng liệt kê. *Phương pháp, kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động nhóm, công đoạn *Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng phụ. *Sản phẩm: Học sinh trả lời phiếu học tập , giải quyết tình huống. Bước1: Gv làm năm phiếu kín ghi:7; 6; 16; 19; 4 gọi năm hs lần lượt lên bốc ai được số lớn sẽ được điểm cao (Gv công bố kết quả rồi tiếp tục) Gv giao nhiệm vụ. Cho dãy số sau A gồm 5 phần tử. 7

6

16

19

4

Giá trị lớn nhât của dãy là………………………………………………………… Em làm thế nào để tìm…………………………………………………………... Thiết kế thuật toán cho máy tính thực hiện bằng ngôn ngữ tự nhiên….......... Bước 2: Các nhóm thực hiện Bước 3: Các nhóm kiểm tra chéo chấm điểm chéo Bước 4: Gv chính xác hóa vấn đề. Kết luận điểm Phiếu chấm điểm Phiếu đánh giá sản phẩm nhóm Tên nhóm............................................... Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Điểm của đại diện nhóm

Nội dung Nhiệm vụ

Nhiệm vụ 3

1

10

2

10

Đúng(Sai trừ mỗi bước 10

40

điểm) 228

Nhận xét


Trình bày đẹp

10

Tổng C. Luyện tập Hoạt động 5: Cách diễn tả thuật toán tìm giá trị lớn nhất bằng sơ đồ khối. * Mục tiêu: biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối. *Phương pháp, kĩ thuật: pháp vấn, hoạt động nhóm, *Phương tiện dạy học: máy chiếu, bảng phụ. *Sản phẩm: Học sinh trả lời phiếu học tập , giải quyết tình huống. Bước 1: Giáo viên giới thiệu các khối hình dùng để biểu diễn thuật toán Bước 2: Học sinh biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối Bước 3: Báo cáo kết quả trên bảng phụ. Bước 4: Gv chính xác hóa vấn đề. Kết luận điểm Hoạt động 6: Các tính chất của thuật toán *Mục tiêu: Hiểu được các tính chất của thuật toán. *Phương pháp, kĩ thuật: pháp vấn, hoạt động nhóm, *Phương tiện dạy học: máy chiếu, bảng phụ. *Sản phẩm: Học sinh trả lời phiếu học tập , giải quyết tình huống. Bước 1: Giáo viên giới thiệu bài toán 2 trang 44(SGK) Bước 2: Học sinh thực hiện theo nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả trên bảng phụ. Bước 4: Gv chính xác hóa vấn đề. Kết luận điểm

D. Vận dụng, mở rộng Hoạt động 7 : Khai thác tính xác định và tính đúng đắn của thuật toán *Mục tiêu: Giải quyết các thuật toán liên quan đến tính xác định và tính đúng đắn *Phương pháp, kĩ thuật: công đoạn, *Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm. *Phương tiện dạy học: máy chiếu, bảng phụ. *Sản phẩm: Học sinh trả lời phiếu học tập, giải quyết tình huống. Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ sửa thuật toán hình 21(SGK) + Nhóm 1,2 yêu cầu không còn tính xác định + Nhóm 3,4 yêu cầu không còn tính đúng đắn 229


Bước 2: Học sinh thực hiện theo nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả trên bảng phụ. Bước 4: Gv chính xác hóa vấn đề. Kết luận điểm Hoạt động 8: Ra bài tập về nhà Câu 1: Xây dựng thuật toán tìm chu vi và diện tích hình chữ nhật Câu 2: Xây dựng thuật toán tìm chu vi và diện tích hình tam giác Câu 3: Xây dựng thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát: ax2 + bx + c = 0 Câu 4: Xây dựng thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc nhất tổng quát: ax + b = 0 IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

230


Ngày soạn :………………… Ngày dạy:………………….. Tiết PPCT :59 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN

1. Mục tiêu dạy học a. Về kiến thức - Hiểu được bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương - Hiểu Ý tưởng của bài toàn . - Hiểu được các bước của thuật toán.

b. Về kỹ năng - Viết được thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. - Mô phỏng thuật toán với các bộ dữ liệu khác nhau. - Giải quyết được một số bài toán tương tự hoặc có ý tưởng liên quan đến các ước số.

c. Về thái độ - Rèn khả năng phân tích để đưa ra ý tưởng hay giải quyết vấn đề. - Cẩn thận trong mọi công việc - Hình thành tư duy thuật toán,

d. Năng lực hướng tới - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh

1.Chuẩn bị của giáo viên a.Thiết bại dạy học: Máy chiếu b. Học liệu - Giáo án word, giáo án power point,trò chơi - Bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh - Học kĩ bài cũ - Sách vở, đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

A.Khởi động 231


a. Hoạt động 1: Khởi động, kích thích động não. * Mục tiêu: Gây hứng thú cho học sinh. * Nội dung: Phát biểu bài toán. * Phương pháp, Kỹ thuật tổ chức: sử dụng kĩ thuật tia chớp. ( trò chơi dưới hình thức cuộc thi rung chuông vàng) * Phương tiện dạy học: máy chiếu, phiếu trả lời trắc nghiệm. * Sản phẩm: Thư kí tổng hợp được các câu trả lời. B1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện yêu cầu: + Yêu cầu: Em hãy trả lời các câu hỏi vào giấy a4 Hoạt động của giáo viên

Hoạt động vủa học sinh

Câu 1: Em hãy nêu định nghĩa số nguyên tố trong toán học? Câu 2 : số 1 là số nguyên tố hay hợp số? Tại sao? Câu 3: số 2, 3 là nguyên tố hay là hợp số? tại sao? Câu 4:Trong toán học, Với N>4 để kiểm tra xem N có phải là số nguyên tố không ta làm thế nào? Câu 5: Xác định bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương dương N? Câu 6: Nêu lên ý tưởng giải quyết bài toán kiểm tra tính nguyên tố của số nguyên dương N? Vậy trong tin học, ý tưởng giải quyết bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N xuật phát từ định nghĩa trên? B2: Giáo viên đọc từng câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời vào phiếu HS: thực hiện nhiệm vụ được giao B3: 232


- GV:Giáo viên tổng hợp hướng đến bài toán và ý tưởng. B. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2: Dựa vào hoạt động khởi động, học sinh tự xác định bài toán, ý tưởng. * Mục tiêu: học sinh đưa ra được input và out put của bài toán. *Phương pháp, phương tiện dạy học: Phân tích, tổng hợp, chính xác. * Kỹ thuật tổ chức: Cá nhân độc lập giải quyết + Hỏi học sinh xác định bài toán, tìm ý tưởng giải quyết bài toán. Xác định bài toán

Ý Tưởng giải quyết bài toán

Input: N là một số nguyên dương.

tố -

Output: “N là số nguyên tố” hoặc N không phải là số nguyên tố”

Nếu N=1 thì N không là số nguyên Nếu N=2,3 thì N là số nguyên tố

Hoạt động 3: Viết thuật toán dạng liệt kê hoác sơ đồ khối. * Mục tiêu: biểu diễn thuật toán bằng 2 phương pháp liệt kê và sơ đồ khối. * Phương pháp, kĩ thuật: hoạt động nhóm, ghép tranh, chẩm điểm chéo. * Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm. * Phương tiện dạy học: máy chiếu, bảng phụ. * Sản phẩm: Học sinh trả lời phiếu trắc nghiệm giải quyết tình huống. Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện 2 nhiệm vụ NV1: Hoàn thành phiếu trả lời sau? Nội dung câu hỏi

Phần trả lời

Thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của số nguyên N khi nào thì kết thúc? Kiểm tra các ước số từ khoảng giá trị nào? NV2: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp logic đê được thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của số nguyên dương N. Nếu N < 4 thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc.

i2

233


Nếu N>[ N ](*) thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc.

i  i + 1 rồi quay lại bước 5.

Nếu N chia hết chi i thì thông báo N là số không nguyên tố rồi kết thúc.

Nếu N = 1 thì thông báo N không là số nguyên tố rồi kết thúc.

Nhập số nguyên dương N. Phiếu chấm điểm Phiếu đánh giá sản phẩm nhóm Tên nhóm............................................... Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Điểm của đại diện nhóm

Nhận xét

Nội dung Nhiệm vụ 1

Nhiệm vụ 2

Câu 1

10

Câu 2

10

Đúng(Sai trừ mỗi bước 10 điểm)

70

Trình bày đẹp

10

Tổng C. Luyện tập, vận dụng Hoạt động 4: Khai thác bài toán kiểm tra tính nguyên tố * Mục tiêu: Giải quyết các bài toán liên quan đến bài toán liên quan đến bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên tố. * Phương pháp, kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện, công đoạn, tia chớp. * Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm. 234


* Phương tiện dạy học: máy chiếu, bảng phụ. * Sản phẩm: Học sinh trả lời phiếu trắc nghiệm giải quyết tình huống. * Nội dung: Câu 1: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương để kiểm tra các số sau? a, N=1; b, N=4; c, N=47; d, N=49; Câu 2: Xây dựng thuật toán bằng sơ đồ khối D. Tìm tòi, mở rộng. Hoạt động 6: Ra bài tập về nhà Câu 1 Người ta định nghĩa số N là một số hoàn hảo nếu tổng các ước của N(trừ ước chính nó) có tổng bàng nó. Em hãy viết một thuật toán để kiểm tra xem N có phải là số hoàn hảo không?

235


Ngày soạn :………………… Ngày dạy:………………….. Tiết PPCT :60 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN

I. Mục tiêu dạy học a. Về kiến thức - Hiểu được bài toán săp xếp trong tin học. - Hiểu ý tưởng của bài toàn . - Hiểu được các bước của thuật toán.

b. Về kỹ năng - Viết được thuật toán sắp xếp dãy số nguyên. - Mô phỏng thuật toán với các bộ dữ liệu khác nhau. - Giải quyết được một số bài toán tương tự hoặc có ý tưởng liên quan.

c. Về thái độ - Rèn khả năng phân tích để đưa ra ý tưởng hay giải quyết vấn đề. - Cẩn thận trong mọi công việc - Hình thành tư duy thuật toán, - Tích cực, chủ động, sáng tạo trong lĩnh hội tri thức.

d. Năng lực hướng tới - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh

1.Chuẩn bị của giáo viên a.Thiết bại dạy học: Máy chiếu b. Học liệu - Giáo án word, giáo án power point,trò chơi - Bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh - Học kĩ bài cũ - Sách vở, đồ dùng học tập. 236


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

A.Khởi động a. Hoạt động 1: Khởi động, kích thích động não. * Mục tiêu: Gây hứng thú cho học sinh. * Nội dung: Phát biểu bài toán. * Phương pháp, Kỹ thuật tổ chức: hoạt động nhóm * Phương tiện dạy học: máy chiếu, phiếu trả lời trắc nghiệm. * Sản phẩm: hoàn thành phiếu trả lời trắc nghiệm. B1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện yêu cầu: Cho dãy số nguyên dương A gồm 10 phần tử. Các phần tử có giá trị như sau: Tìm các phần tử thỏa mãn các yêu cầu theo từng dòng viết chung trên đường chéo phụ của bảng? dãy

A1

A2

A3

A4

A5

A6

A7

A8

A9

A10

Giá trị

6

1

5

3

7

8

10

7

12

4

Phần tử lớn 1

12

Phần tử lớn 2

10

Phần tử lớn 3

8

Phần tử lớn 4

7

Phần tử lớn 5

7

Phần tử lớn 6

6

Phần tử lớn 7

5

Phần tử lớn 8

4

Phần tử lớn 9 Phần tử lớn 10

3 1

Câu 2: Em có nhận xét gì về các phần tử nằm trên đường chéo phụ? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….. 237


B2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao. B3: Các nhóm báo cáo kết quả. B4 Giáo viên chính xác hóa. B. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2: dựa vào hoạt động khởi động, học sinh tự xác định bài toán, ý tưởng. * Mục tiêu: học sinh đưa ra được input và out put của bài toán. *Phương pháp, phương tiện dạy học: Phân tích, tổng hợp, chính xác. * Kỹ thuật tổ chức: Cá nhân độc lập giải quyết + Hỏi học sinh xác định bài toán, tìm ý tưởng giải quyết bài toán. Xác định bài toán

Ý Tưởng giải quyết bài toán

Input: Dãy A gồm N số nguyên a1,a2,…aN

Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ

Output: Dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm.

chúng cho nhau.Việc đó được lập lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.

Hoạt động 3: Viết thuật toán dạng liệt kê hoác sơ đồ khối. * Mục tiêu: biểu diễn thuật toán bằng 2 phương pháp liệt kê và sơ đồ khối. * Phương pháp, kĩ thuật: hoạt động nhóm, ghép tranh, chẩm điểm chéo. * Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm. * Phương tiện dạy học: máy chiếu, bảng phụ. * Sản phẩm: Học sinh trả lời phiếu trắc nghiệm giải quyết tình huống. Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện 2 nhiệm vụ NV1: Hoàn thành phiếu trả lời sau? Nội dung câu hỏi

Phần trả lời

Giá trị lớn nhất của dãy A sẽ được chuyển dần về đâu? Sau mỗi lượt ta có thể bỏ bớt giá trị lớn nhât này ra khỏi dãy không? Vậy biến I chí số thay đổi trong khoảng 238


nào? NV2: Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp logic đê được thuật toán sắp xếp?.

Bước : i  i + 1;

Bước : Nếu I > M thì quay lại bước 3;

Bước : Nhập , và dãy số nguyên.

Bước : Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau; Bước : M  M – 1, i  0;

Bước : Nếu M<2 thì đưa dãy A đã được sắp xếp rồi kết thúc.

Bước : M  N;

Bước : Quay lại bước ;

Phiếu chấm điểm Phiếu đánh giá sản phẩm nhóm Tên nhóm............................................... Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Điểm của đại diện nhóm

Nội dung Nhiệm vụ 1 Nhiệm vụ 2

Câu 1

10

Câu 2

10

Đúng(Sai trừ mỗi bước 10

70

239

Nhận xét


điểm) Trình bày đẹp

10

Tổng

C. Tìm tòi, Mở rộng Hoạt động : Khai thác bài toán sắp xếp * Mục tiêu: Giải quyết các bài toán liên quan đến bài toán liên quan đến bài toán sắp xếp * Phương pháp, kĩ thuật: công đoạn, * Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm. * Phương tiện dạy học: máy chiếu, bảng phụ. * Sản phẩm: Học sinh trả lời phiếu trắc nghiệm giải quyết tình huống. * Nội dung: B1: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh, mỗi nhóm làm một ý Câu 1: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán sắp xếp với các dãy số sau? a, N=10;(Nhóm 1) Dãy A: 3

10

10

43

12

19

18

41

5

81

21

41

22

29

8

51

25

21

1

4

7

5

2

10

3

6

98

100

32

625

301

98

70

b, N=10(Nhóm 2) Dãy A 85

17

c. N=10(Nhóm 3) Dãy A 9

8

d, N=10;(Nhóm 4) Dãy A 9

12

6

240


B2: Các nhóm hoàn thành yêu cầu trong 5 phút? B3: Các nhóm chuyển bangp phụ theo chiều kim đòng hồ, nhận xét cho điểm nhau? B4: Giáo viên chính xác hóa kiến thức. Câu 2: Trình bày thuật toán giải các bài toán sau: Hoán đổi giá trị của hai biến thực A và C D. Hướng dẫn bài tập Hoạt động 6: Ra bài tập về nhà Câu 1 Trong thuật toán sắp xếp : A, Có khi nào M=1 không? B, Có thể không dùng biến M được không? Nếu được, hãy mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối? IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

241


Ngày soạn :………………… Ngày dạy:………………….. Tiết PPCT :61 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN

I. Mục tiêu dạy học a. Về kiến thức - Hiểu được bài toán tìm kiếm - Hiểu Ý tưởng của bài toàn tìm kiếm - Hiểu được các bước của thuật toán tìm kiếm.

b. Về kỹ năng - Viết được thuật toán tìm kiếm - Khai thác tốt bài toán tìm kiếm để giải quyết một lớp các bài toán liên quan. - Biết được ý nghĩa của bài toán tìm kiếm trong tin học.

c. Về thái độ - Rèn khả năng phân tích để đưa ra ý tưởng hay giải quyết vấn đề. - Cẩn thận trong mọi công việc - Hình thành tư duy thuật toán,

d. Năng lực hướng tới - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ lập trình. - Năng lực hợp tác nhóm. - Năng lực sáng tạo II. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh

1.Chuẩn bị của giáo viên a.Thiết bại dạy học: Máy chiếu b. Học liệu - Giáo án word, giáo án power point,trò chơi - Bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh - Học kĩ bài cũ - Sách vở, đồ dùng học tập. 242


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A, Khởi động . Hoạt động 1: Khởi động, kích thích động não. * Mục tiêu: Gây hứng thú cho học sinh. * Nội dung: Phát biểu bài toán. * Kỹ thuật tổ chức: Hoạt động nhóm, hỏi và trả lời, kỹ thuật động não. * Sản phẩm: thực hiện trò chơi, báo cáo kết quả B1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện yêu cầu: + Chia lớp thành 4 nhóm: các nhóm thực hiện cùng yêu cầu ghi kết quả của nhóm ra bảng phụ. + Yêu cầu: Cô có 5 hộp đen các hộp được đánh số thứ tự từ 1 đến 5. Trong hộp chứa các phần quà khác nhau. Hãy tìm ra hộp quà nào chứa bút chì? + Thời gian thực hiện: 7 phút B2:

HS: tập trung theo dõi, lắng nghe yêu cầu.

B3:

HS: thực hiện nhiệm vụ được giao GV: quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ.

B4:

HS: Các nhóm thuyết trình kết quả làm việc GV: quan sát các kết quả nhóm, nghe báo cáo của các nhóm.

- GV: Sau khi các nhóm báo cáo song,Giáo viên tổng hợp hướng đến bài toán và ý tưởng> + Đánh giá, nhận xét các kết quả của các nhóm; động viên, khích lệ tinh thần làm việc của các nhóm. B. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2: Phát biểu bài toán, xác định bài toán * Mục tiêu: Phát biểu bài toán, xác định input,output. * Nội dung:Phát biểu bài toán tìm kiếm tuần tự? xác định rõ input và output? * Phương pháp, Kỹ thuật tổ chức: Kỹ thuật tia chớp, * Phương tiện dạy học: máy chiếu, phiếu trả lời trắc nghiệm. * Sản phẩm: hoàn thành phiếu trả lời trắc nghiệm. * Thời gian 3 phút - GV: 243


+ Hỏi học sinh xác định bài toán, tìm ý tưởng giải quyết bài toán. + Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bài. + Trả lời câu hỏi cô đưa ra. + Học sinh độc lập giải quyết yêu cầu cô đưa ra vào vở. Hoạt động 3: Mô phỏng ý tưởng, viết thuật toán * Mục tiêu: mô phỏng thuật toán, viết thuật toán. * Nội dung: Thực hiện ý tưởng bài toán với các bộ dữ liệu, viết thuật toán. * Phương pháp, Kỹ thuật tổ chức: Kỹ công đoạn. * Phương tiện dạy học: máy chiếu, phiếu trả lời trắc nghiệm. * Sản phẩm: hoàn thành phiếu trả lời trắc nghiệm. B1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. Câu 1: Mô tả ý tưởng thuật toán tìm kiếm với dãy số sau?

N

5

Dãy a

90

80

100

200

30

K1=40 K2=200 Câu 2: Viết thuật toán( liệt kê hoặc sơ đồ khối ) giải quyết bài toán tìm kiếm tuần tự? B2: Các nhóm làm theo yêu cầu B3: Sau đó, N1 và N3 chuyển giao bảng nhóm; (N2, N4 tương tự). Các nhóm quan sát kết quả của nhóm bạn, bố sung, chỉnh sửa hoàn thiện trong thời gian 2 phút. B4: - GV: + Đánh giá, nhận xét các kết quả của các nhóm; động viên, khích lệ tinh thần làm việc của các nhóm + Chính xác hóa kết quả làm việc của các nhóm. - HS: + Lắng nghe và kiểm tra lại kết quả làm việc nhóm. + Ghi lại nội dung bài vào vở. C. Tìm tòi, Mở rộng Hoạt động 4: Khai thác bài toán * Mục tiêu: Giải quyết các bài toán liên quan 244


* Nội dung: Bài toán đếm các phần tử có giá trị bằng K, Thay thế bằng phần tử khác. * Kỹ thuật tổ chức: Kỹ thuật tia chớp, làm việc nhóm. * Thời gian 3 phút Câu 1: Nếu dãy đã cho các giá trị đôi một không khác nhau cô yêu cầu đếm các phần tử bằng k thì thuật toán sẽ thây đổi thế nào? Câu 2: Nếu dãy đã cho các giá trị đôi một không khác nhau cô yêu cầu tìm các phần tử bằng k sau đó thay thế bằng giá trị p thì thuật toán sẽ thây đổi thế nào? Học sinh thực hiện theo yêu cầu. B2: GV chỉ định báo cáo kết quả. D: Ra bài tập về nhà Câu 1 Nếu dãy đã cho là dãy đã sắp xếp các giá trị đôi một khác nhau cô yêu cầu tim phần tử bằng k thì có cách tìm nào khác lợi dụng dãy tăng không? IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

245


Ngày soạn :………………… Ngày dạy:………………….. Tiết PPCT :62 BÀI TẬP BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - Tìm được Input và Output của 1 bài toán tìm Min của dãy, giải phương trình bậc hai. - Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước; - Giải một số bài toán thông dụng.

2. Kĩ năng: - Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê các bước.

3. Tư tưởng, tình cảm: - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của các thuật toán trong việc giải quyết các bài toán đặt ra. - Học tập tích cực, tự giác, sáng tạo

4.Năng lực hướng tới : - Năng lực hợp tác nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực thuyết trình báo cáo. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. 2. Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Học sinh biết cách xác định input và output của bài toán, phát hiện ý tưởng, biết các bước thuật toán tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên đã học tiết trước từ đó vận dụng các kiến thức giải quyết tình huống đặt ra dẫn dắt vào bài mới . * Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp, thảo luận nhóm * Hình thức tổ chức các hoạt động: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. * Phương tiện dạy học: SGK, phiếu học tập. 246


* Sản phẩm: HS trả lời phiếu học tập kiểm tra bài cũ Nội dung hoạt động GV: Giao nhiệm vụ cho HS. Quan sát thuật toán sau và trả lời các câu hỏi : NhËp N vµ d·y a1,..., aN

Max ← a1, i ← 2

§óng

i>N?

§a ra Max råi kÕt thóc

Sai Sai

ai > Max? §óng Max ← ai

i←i+1

PHIẾU HỌC TẬP. Câu 1: Input và Output của thuật toán trên là gì. Câu 2: Trong thuật toán trên biến i nhận giá trị trong đoạn nào? Biến i có tác dụng gì. Câu 3: Thuật toán dừng khi nào? Câu 4: Mô phỏng việc thực hiện thuật toánvới N=8 và dãy số: 5, 1, 4, 7, 61, 3, 15, 11. Dãy số

5

1

4

7

61

3

15

11

i Max Câu 5: Nếu đổi bước ai > Max thành ai < Max thì kết quả Max ở câu 4 là gì? HS: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. GV: Theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ, có thể trợ giúp nếu học sinh cần. HS: Báo cáo kết quả. GV: Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 247


1. Hoạt động 1: Bài tập 4/SGK/Trang 44 : Hãy mô tả thuật toán giải bài toán sau: cho số nguyên dương N và dãy số a1,a2,…,aN, hãy tìm giá trị nhỏ nhất (Min) của dãy đó. * Mục tiêu: Học sinh biết cách xác định input và output của bài toán, phát hiện ý tưởng, biết xây dựng các bước và mô phỏng thuật toán tìm giá trị nhỏ nhất của dãy số nguyên cho trước. * Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp, phát hiện * Hình thức tổ chức các hoạt động: Hỏi đáp, Thảo luận nhóm. * Phương tiện dạy học: SGK, phiếu học tập. * Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi, xây dựng thuật toán bằng 1 trong 2 cách Nội dung hoạt động. - GV: Giao nhiệm vụ cho HS cả lớp. Hoạt động 1: Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Câu 1: Xác định Input và Output của bài toán Câu 2: Nêu ý tưởng giải quyết bài toán này. - HS: Suy nghĩ. - HS: Trả lời trực tiếp. - GV: Nhận xét, chỉnh sửa Hoạt động 2: Chia nhóm lớp thành các nhóm theo bàn, mỗi nhóm hoàn thành phiếu học tập sau: Phiếu học tập Xây dựng thuật toán bằng liệt kê hoặc sơ đồ khổi ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………. Mô phỏng thuật toán với dãy sau: N=7 248


Dãy A:

8

10

80

2

56

25

120

i i>N? ai< Min? Min

- HS: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - HS: Báo cáo kết quả Chọn hai nhóm làm theo hai cách của thuật toán là liệt kê và sơ đồ khối để báo cáo và cho các nhóm khác phản biện - GV: Đánh giá, nhận xét. Nhận xét đánh giá cả nhóm báo cáo và nhóm không báo cáo, đưa ra kết quả của bài toán đưa ra • Xác định bài toán

- Input: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1,..., aN. - Output: Giá trị nhỏ nhất Min của dãy số. • ý tưởng: - Khởi tạo giá trị Min = a1. - Lần lượt với i từ 2 đến N, so sánh giá trị số hạng ai với giá trị Min, nếu ai < Min thì Max nhận giá trị mới là ai. • Thuật toán. Thuật toán giải bài toán này có thể được mô tả theo cách liệt kê như sau:

Bước 1. Nhập N và dãy a1,..., aN; Min  a1, i  2;

Bước 2. Bước 3.

Nếu i > N thì đưa ra giá trị Min rồi kết thúc;

NhËp N vµ d·y a1,..., aN

Bước 4. Min ← a1, i ← 2

Bước Bước

i>N?

4.1. Nếu ai < Min thì Min ← ai; §óng

§a ra Min råi kÕt thóc

4.2. i ← i + 1 rồi quay lại bước 3;

Sai Sai

ai < Min? §óng Min ← ai

i←i+1

249


Mô phỏng thuật toán với dãy sau: N=7 Dãy A:

10

80

2

56

25

120

i

2

3

4

5

6

7

i > N?

2>7 S

3>7 S

4>7 S

5>7 S

6>7 S

7>7 S

ai < Min?

10<8 S

80<8 S

2<8 Đ

56<2 S

25<2 S

120<2 S

8

8

2

2

2

2

Min

8

8

Vậy Min = 2 là giá trị nhỏ nhất của dãy 2. Hoạt động 2: Bài tập 5/SGK/Trang 44 : Tìm nghiệm của phương trình bậc 2 tổng quát ax2 + bx+ c = 0 với a ≠ 0. * Mục tiêu: Học sinh biết cách xác định input và output của bài toán, phát hiện ý tưởng, biết xây dựng các bước và mô phỏng thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát. * Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp, phát hiện * Hình thức tổ chức các hoạt động: Hỏi đáp, làm việc cá nhân, nhóm * Phương tiện dạy học: SGK, phiếu học tập. * Sản phẩm: Kết quả học sinh trên bảng, trong vở. 250


Nội dụng hoạt động. - GV: Giao nhiệm vụ cho HS cả lớp. Hoạt động 1: Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Câu 1: Xác định Input và Output của bài toán Câu 2: Nêu ý tưởng giải quyết bài toán này. Câu 3: Hãy sắp xếp các dòng sau để được các bước của thuật toán giải một bài toán. Nếu ∆ < 0 => PT vô nghiệm ; Tính ∆ = b2 – 4ac; Nếu ∆ = 0 => PT có nghiệm kép x = -b/2a Nhập a, b, c; Nếu ∆ > 0 => PT có hai nghiệm x1, x2 = (-b ± ∆)/2a - HS: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận trả lời câu hỏi. - HS: Trả lời kết quả. HS trả lời được câu hỏi 1 và 2, câu hỏi 3 gọi HS lên bảng viết kết quả thu hoạch. Các HS khác tự viết vào vở. - GV: Đánh giá, nhận xét. Nhận xét đánh giá cả nhóm báo cáo và nhóm không báo cáo, đưa ra kết quả của bài toán đưa ra Thuật toán giải phương trình bậc hai (a ≠ 0). a) Liệt kê các bước B1: Nhập a, b, c; B2: Tính ∆ = b2 – 4ac; B3: Nếu ∆ < 0 => PT vô nghiệm ; B4: Nếu ∆ = 0 => PT có nghiệm kép x = -b/2a B5: Nếu ∆ > 0 => PT có hai nghiệm x1, x2 = (-b ± ∆)/2a C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. 2. Phương pháp/Kĩ thuật : Kỹ thuật viết tích cực 3. Hình thức tổ chức hoạt động: 4. Phương tiện dạy học : Phiếu học tập 251


5. Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi nêu trên. GV giao nhiệm vụ: Câu 1: Trong thuật toán tìm Min trên ta có thể gán Min= an không? Nếu được hãy xây dựng các bước thuật toán. Câu 2: Trong thuật toán tìm min nếu muốn tìm các vị trí của Min thì có được không? Câu 3: Nếu không cho a≠0 bài 5 thì bài toán này phải giải quyết thế nào. Hãy xây dựng ý tưởng thuật toán cách liệt kê. HS nhận và giải quyết nhiệm vụ HS thảo luận giải quyết các câu hỏi trong phiếu học tập Báo cáo kết quả. Các nhóm báo cáo kết quả Nhận xét, đánh giá. Giáo viên nhận xét, sửa lại bài, chọn các đáp án trả lời tốt nhất để cung cấp cho học sinh. Câu 1: Có thể xây dựng các bước của thuật toán tìm bằng cách gán Min=an Các bước

Bước 1. Nhập N và dãy a1,..., aN; Bước 2. Min  an, i  1; Bước 3. Nếu i > N -1 thì đưa ra giá trị Min rồi kết thúc; Bước 4. 4.1 Nếu ai < Min thì Min ← ai; 4.2 Tăng i ← i + 1 rồi quay về bước 3; Câu 2: Được Ý tưởng. Sau khi tìm được giá trị Min, ta xây dựng thuật toán tìm trong dãy A các số bằng Min và đưa ra vị trí các số đó dùng thuật toán tìm kiếm. Câu 3: Nếu không cho a≠0 bài 5 thì ta phải giải quyết bài toán cả trường hợp a=0 phương trình suy biến về phương trình bậc nhất. Xét các trường hợp - Nếu a=0 và b=0 thì PT vô số nghiệm - Nếu a=0 và b≠0 thì PT vô nghiệm. - Nếu a≠0 thì giải như bài 5 252


D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. 2. Phương pháp/Kĩ thuật. Phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân ở nhà. 4. Phương tiện dạy học 5. Sản phẩm: Bài tập làm ở nhà GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà Bài 1: Xây dựng thuật toán giải quyết bài toán 4 để đưa ra những vị trí xuất hiện của những giá trị bằng Min. Bài 2:Xây dựng thuật toán bằng sơ đồ khối giải phương trình ax2 + bx + c=0 khi a=0, a≠0. Bài 3: Xây dựng thuật toán tính tổng các phần tử của dãy gồm N số nguyên a1..an. bằng liệt kê hoặc sơ đồ khối. HS: Làm bài tập ở nhà GV: Chấm vở. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

253


Ngày soạn :………………… Ngày dạy:………………….. Tiết PPCT :63 BÀI TẬP BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức : - Tìm được Input và Output của 1 bài toán sắp xếp và tìm kiếm - Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước; - Giải một số bài toán thông dụng.

2. Kĩ năng: - Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê các bước.

3. Tư tưởng, tình cảm: - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của các thuật toán trong việc giải quyết các bài toán đặt ra. - Học tập tích cực, tự giác, sáng tạo

4.Năng lực hướng tới : - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác nhóm. - Năng lực thuyết trình báo cáo. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. 2. Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Học sinh phát hiện ý tưởng, biết các bước thuật toán sắp xếp dãy theo chiều không giảm trước từ đó vận dụng các kiến thức giải quyết tình huống đặt ra dẫn dắt vào bài mới . 2. Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp, thảo luận 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: làm việc cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK, phiếu học tập. 254


5. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ Nội dung hoạt động GV: Giao nhiệm vụ cho HS. Hãy theo dõi tình huống sau Nhà An ở trong căn hộ có 8 tầng, môi tầng có 8 căn hộ, các căn hộ được đánh số từ 1 đến 64. Một hôm các bạn trong lớp hỏi An: “Nhà An ở căn hộ số mấy”. An nói, các bạn hãy thử hỏi một số câu, mình sẽ trả lời tất cả các câu hỏi của các bạn nhưng chỉ nói “đúng” hoặc “không” thôi. Qua các câu hỏi đó bạn hãy đoán xem An ở căn hộ bao nhiêu? Trong lớp có nhiều bạn mỗi bạn có các câu hỏi khác nhau để tìm ra nhà An ở căn hộ nào? Cô giáo sẽ trao phần thưởng cho ai hỏi số câu hỏi ít nhất. Bạn hãy tìm ra cách hỏi để bạn có thể giành phần thưởng của cô giáo. HS: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. Học sinh có thể độc lập suy nghĩ hoặc thảo luận với nhau để tìm phương án. HS: Báo cáo kết quả. TH1: Mình hỏi có phải : Nhà An ở căn hộ 1, Nhà An ở căn hộ 2…Nhà An ở căn hộ 63. (63 câu hỏi). TH2: Mình hỏi có phải : Dùng 14 câu hỏi, 7 câu để biết ở tầng nào, 7 câu để biết ở căn hộ nào? TH3: Có phải số nhà bạn lớn hơn 32. Nếu sai, ta hỏi tiếp Có phải số nhà bạn lớn hơn 16. Nếu sai, ta hỏi tiếp Có phải số nhà bạn lớn hơn 8. Nếu sai, ta hỏi tiếp Có phải số nhà bạn lớn hơn 4. Nếu sai, ta hỏi tiếp Có phải số nhà bạn lớn hơn 2. Nếu sai, ta hỏi tiếp Đến đây chỉ cần một câu hỏi nữa là ta xác định được nhà An. GV: Như vậy tình huống, tình huống 2 dùng thuật toán tìm kiếm tuần tự, tình huống 3 dùng thuật toán tìm kiếm nhị phân (với điều kiện khóa đã sắp xếp) nếu dãy chưa sắp xếp thì sao. Từ đó đưa đến bài tập hình thành kiến thức. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

255


1. Mục tiêu: Học sinh biết cách xác định input và output của bài toán, phát hiện ý tưởng, biết xây dựng các bước và mô phỏng thuật toán sắp sếp dãy số theo chiều không tăng, biết vận dụng thuật toán tìm kiếm giải quyết bài toán cụ thể. 2. Phương pháp/kĩ thuật: Nhóm, vấn đáp, khăn trải bàn, viết tích cực, 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Hỏi đáp, Thảo luận nhóm. Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh,mỗi học sinh thực hiện một yêu cầu trong phiếu học tập viết phần ngoài của tờ A0, sau đó nhóm thống nhất và ghi kết quả vào chính giữa. Nhóm 1, 3, 5, 7 hoàn thành phiếu học tập số 1 vào phiếu học tập A0 Nhóm 2, 4, 6, 8 hoàn thành phiếu học tập số 2 vào phiếu học tập A0 4. Phương tiện dạy học: SGK, phiếu học tập. 5. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi, xây dựng thuật toán bằng 1 trong 2 cách. Nội dung hoạt động: GV chuyển giao nhiệm vụ Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh,mỗi học sinh thực hiện một yêu cầu trong phiếu học tập viết phần ngoài của tờ A0, sau đó nhóm thống nhất và ghi kết quả vào chính giữa. Nhóm 1, 3, 5, 7 hoàn thành phiếu học tập số 1 vào phiếu học tập A0 Nhóm 2, 4, 6, 8 hoàn thành phiếu học tập số 2 vào phiếu học tập A0 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Bài 6/SKG. Cho N nguyên dương và dãy a1, a2…an . Hãy xây dựng thuật toán sắp xếp dãy theo chiều không tăng. Input:....................................................

Thuật toán

Output: ................................................ .............................................................. Ý tưởng: ............................................... .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. 256


.............................................................. .............................................................. .............................................................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Bài 7/SGK: Cho N nguyên dương và dãy a1, a2…an . Hãy xây dựng thuật toán cho biết có bao nhiêu số hạnh trong dãy bằng 0. Input:....................................................

Thuật toán

Output: ................................................ .............................................................. Ý tưởng: ............................................... .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. HS nhận và giải quyết nhiệm vụ Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giáo viên theo dõi, hỗ trợ cho HS nếu cần thiết Báo cáo kết quả. Các nhóm báo cáo kết quả Nhận xét, đánh giá. Giáo viên nhận xét, sửa lại bài, chọn các đáp án trả lời tốt nhất để cung cấp cho học sinh.

Bài 6 *Xác định bài toán: -Input: Dãy A gồm N số nguyên a1,a2,..., aN. -Output: Là dãy A được sắp không tăng.

*Ý tưởng:Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số đứng trước nhỏ hơn số sau ta đổi chổ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi mỗi số đứng trước lớn hơn số đứng sau. *Thuật toán: 257


a.Cách liệt kê: B1: Nhập N, các số hạng a1,a2,..., aN. B2: MN B3: Nếu M<2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp rồi kết thúc. B4: MM-1,i0; B5: ii+1; B6: Nếu i>M thì quay lại bước 3 B7: Nếu ai<ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau. B8: Quay lại B5.

Bài 7. *Xác định bài toán: -Input: Nhập N, các số hạng a1,a2,..., aN -Output: Số các chữ số 0.

*ý tưởng: Áp dụng ý tưởng thuật toán tìm kiếm tuần tự lần lượt so sánh từng phần tử của dãy A xem có bằng 0 và tăng biến đếm lên 1 đơn vị khi tìm thấy số 0 trong dãy. *Thuật toán: a. Cách liệt kê: B1: Nhập N các số hạng a1,a2,..., aN; B2: i1, dem0; B3: Nếu ai=0 thi tăng demdem+1; B4: ii+1; B5: Nếu i>N thì thông báo số chữ số 0 trong dãy A rồi kết thúc; B6: Quay lại bước 3; C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. 2. Phương pháp/Kĩ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, Gọi HS lên bảng mô phỏng, viết thuật toán, HS dưới tự mô phỏng vào vở. 4. Phương tiện dạy học : Phiếu học tập 5. Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi nêu trên 258


Nội dung hoạt động. GV giao nhiệm vụ: Câu 1: Mô phỏng thuật toán bài 6 với dãy sau ? N=7 Dãy A: 8

10

80

2

56

25

120

Câu 2: Mô phỏng thuật toán bài 7 theo mẫu sau. Dãy

45

0

32

0

0

76

89

67

i i>N? Ai = 0? dem Câu 3: Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự hãy chỉ ra tính dừng. Nếu chỉ yêu cầu tìm vị trí số 0 đầu tiên thì thuật toán thay đổi thế nào? HS nhận và giải quyết nhiệm vụ Báo cáo kết quả. Các nhóm báo cáo kết quả Nhận xét, đánh giá. Giáo viên nhận xét, sửa lại bài, chọn các đáp án trả lời tốt nhất để cung cấp cho học sinh. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. 2. Phương pháp/Kĩ thuật. Phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà Bài 1: Xây dựng thuật toán đếm số các số âm trong dãy. Bài 2: Cho dãy N số nguyên gồm các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và một số nguyên k. Cho biết có bao nhiêu số K trong dãy. 4. Phương tiện dạy học. 5. Sản phẩm: Bài tập làm ở nhà 259


IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

260


Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 64 ÔN TẬP I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về cách tạo và làm việc với bảng, các thuật toán thông thường. - Hiểu được cách biểu diển thuật toán. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách tạo và chỉnh sửa dữ liệu trong bảng. - Xác định được Input và Output của bài toán. - Giải các bài toán bằng cách mô tả thuật toán bằng liệt kê hoặc sơ đồ khối. 3. Tư tưởng, tình cảm: - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, sáng tạo,tính kiên trì, tỉ mỉ. - Say mê môn học, tích cực, tự giác trong học tập .

4. Năng lực hướng tới. - Năng lực tự học và sáng tạo - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác nhóm. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN:

1. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, hoạt động nhóm 2. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, SGK, SBT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Học sinh phát hiện bài toán cần giải quyết thông qua mô phỏng một thuật toán bằng ví dụ cụ thể. Liên hệ học sinh nhớ lại kiến thức tạo và làm việc với bảng. * Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp, thảo luận nhóm * Hình thức tổ chức các hoạt động: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. * Phương tiện dạy học: SGK, phiếu học tập. * Sản phẩm: HS trả lời phiếu học tập kiểm tra bài cũ Nội dung hoạt động GV: Chuyển giao nhiệm vụ Hãy quan sát bảng sau và trả lời câu hỏi 261


Dãy A

5

8

6

9

2

7

4

10

i

1

2

3

4

5

6

7

8

i>N?

S

S

S

S

S

S

S

S

Ai mod 2 = 0?

S

Đ

Đ

S

Đ

S

Đ

Đ

dem

0

1

2

2

3

3

4

5

Câu 1: Cho biết thuật bảng mô tả trên dùng mô tả thuật toán của bài toán nào? Câu 2: Hãy nêu cách tạo và chỉnh sửa bảng dữ liệu trên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: Học sinh nhớ các kiến thức về bài toán và thuật toán một số bài toán thông thường, biết cách tạo và các thao tác làm việc trong bảng. 2. Phương pháp/kĩ thuật: Nhóm, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Hỏi đáp, Thảo luận nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, phiếu học tập. 5. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi trên phiếu học tập. Nội dung hoạt động: GV chuyển giao nhiệm vụ Hoàn thành phiếu học tập sau đề củng cố các kiến thức PHIẾU HỌC TẬP Câu 1 : Nhóm biểu tượng sau có chức năng gì ? A.

Căn lề trang văn bản

B.

Căn lề dữ liệu trong ô của bảng.

C.

Căn lề toàn bộ văn bản

D.

Căn lề đoạn văn bản.

Câu 2 :

Trong bảng muốn chèn thêm một cột, ta thực hiện

A.

Table, Insert, rows

B.

Format, Insert, rows

C.

Table, Insert, columns

D.

Insert, Insert, rows

Câu 3 :

Trong bảng muốn chèn thêm một dòng, ta thực hiện

A.

Format, Insert, rows

B.

Table, Insert, rows

C.

Insert, Insert, rows

D.

Edit, Insert, rows

262


Câu 4 :

Để chọn một dòng trong bảng ta có thể :

A.

Bấm chuột chọn lề trái của dòng

B.

Đặt con trỏ trên dòng và vào Table, select row

C.

Cả a và b sai

D.

Cả a và b đúng.

Câu 5 :

Để tách một ô thành nhiều ô, ta chọn các ô cần tách sau đó thực hiện chọn :

A.

Menu Table, Merge cells.

B.

Menu Table, Split table.

C.

Menu Table, Sum cells

D.

Menu Table, Split cells

Câu 6 :

Để chèn một bảng biểu vào văn bản đang soạn ta phải :

A.

Bấm vào biểu tượng

B.

Dùng menu Table, Insert, Table.

C.

Cả a và b

D.

a và b đều sai

Câu 7 :

Để chọn một cột trong bảng ta có thể :

A.

Bấm chuột chọn mép trên của cột

B.

Đặt con trỏ trên cột và vào Table, select, column

C.

Cả a và b sai

D.

Cả a và b đúng.

Câu 8 :

Trong bảng muốn sắp xếp lại dự liệu, ta thực hiện

A.

Insert, Sort

B.

Format, Sort

C.

Table, Sort

D.

Table, Insert, sort

Câu 9 :

Quan sát hai bảng sau hãy cho biết bảng (b) nhận được từ bảng (a) bằng cách nào ? Bảng (b)

Bảng (a) Thứ 2

Thứ 2

1

Văn

Anh

1

Văn

Anh

2

Toán

Anh

2

Toán

Anh

3

Tin

Toán

3

Tin

Toán

263


4

Sinh

4

Toán

Sinh

Toán

A.

Chọn 3 ô hàng thứ nhất rồi dùng lệnh Table, Merge cells rồi căn giữa

B.

Chọn 3 ô hàng thứ nhất rồi dùng lệnh Table, split cells

C.

Chọn 3 ô hàng thứ nhất rồi căn giữa

D.

Chọn 3 ô hàng thứ nhất rồi dùng lệnh Table, Merge cells rồi căn phải

Câu 10 :

Để gộp nhiều ô trong bảng lại thành 1 ô, ta chọn các ô cần gộp sau đó thực hiện chọn :

A.

Menu Table, Sum cells

B.

Menu Table, Split cells

C.

Menu Table, Split table.

D.

Menu Table, Merge cells.

Câu 11 :

Trong bảng muốn tính toán dự liệu, ta thực hiện

A.

Table, Formular

B.

Insert, Sort C.

Table, Sort

D .

Format, Sort

Câu 12 :

Trong bảng muốn xóa một dòng, ta chọn dòng cần xóa rồi thực hiện

A.

Format, Insert, rows

B.

Table, Delete, rows

C.

Edit, Insert, rows

D.

Insert, Insert, rows

Câu 13 :

Trong bảng muốn chỉnh độ rộng các cột đều bằng nhau, ta chọn các cột rồi thực hiện :

A.

Nháy chuột vào biểu tượng

B.

Nháy chuột vào biểu tượng

C.

Nháy chuột vào biểu tượng

D.

Nháy chuột vào biểu tượng

Câu 14 :

Thuật toán kiểm tra số nguyên tố SGK dừng khi nào ?

A.

Khi i > [ N ](*)

Câu 15 :

Đánh dấu x vào khối thể hiện thao tác tính toán.

A.

Hình thoi

B.

Hình chữ nhật

C.

Hình Oval

D.

Hình bình hành

Câu 16 :

Đánh dấu x vào khối thể hiện thao tác nhập xuất dữ liệu.

A.

Hình bình hành

B.

Hình chữ nhật

C.

Hình Oval

D.

Hình thoi

B.

Khi i>N

C.

264

Khi i>N div 2

D.

Khi i <= [ N ](*)


Câu 17 :

Cho dãy N số nguyên a1, a2,…an. Có thuật toán tính số M được mô tả như sau: B1: Nhập N và dãy a1,...,aN B2: M ← 0, i ← 1 B3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị M rồi kết thúc B4: M ← M+ai B5: i ← i+1 rồi quay lại bước 3. Hãy cho biết M là gì ?

A.

Giá trị lớn nhất dãy A

B.

Cả a, b, c đều sai.

C.

Giá trị nhỏ nhất dãy A

D.

Tính tổng của N số đã cho

Câu 18 :

Cho thuật toán sau : B1 : Nhập a, b B2 : x←a B3: a←b B4: b←x B5: Thông báo kết quả a và b. Cho biết kết quả ra của a và b nếu nhập a=8, b=20. B.

a= 8 và b=20

A.

a=8 và b=8

Câu 19 :

Hãy chọn tổ hợp các phương án thích hợp điền vào ô trống trong phát biểu về thuật toán dưới đây.

C.

a=20 và b=8 D.

a=20 và b=20

Thuật toán để giải một bài toán là dãy ( a ) các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thức hiện các thao tác đó, từ ( b ) của bài toán, ta nhận được ( c ) cần tìm. A.

Cố định, input, output.

B.

Hữu hạn, input, output.

C.

Hữu hạn, dữ liệu, output.

D.

Hữu hạn, dữ liệu, kết quả.

Câu 20 :

Tính chất cơ bản của thuật toán là :

A.

Tính đúng đắn, tính phổ biến, tính dừng.

B.

Tính xác định, tính hiệu quả, tính dừng, tính phổ biến.

C.

Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn.

D.

Tính hiệu quả, tính phổ biến, tính dừng. 265


Câu 21 :

Dãy thao tác sau: B1: Xoá bảng. B2: Vẽ đường tròn B3: Quay lại bước 1 Có phải là thuật toán không?

A.

Có. Vì có Input và output.

B.

Có. Vì dãy các việc nêu trên của bài tập là hữu hạn.

C.

Không. Vì dãy các việc nêu trên tuy số lần trong mô tả là hữu hạn nhưng việc thực hiện là vô hạn. Thuật toán không dừng.

D.

Không. Vì không có input vào.

Câu 22 :

Cho dãy N số nguyên a1, a2,…an. Cho biết thuật toán sau làm nhiệm vụ gì ? B1: Nhập N và dãy a1,...,aN B2: i ← 1 B3: Nếu i >N thì kết thúc. B4: Nếu ai= k thì thông báo chỉ số i B5: i ← i+1 rồi quay lại bước 3.

A.

Tìm xem trong dãy có tồn tại số k không nếu có thì hiển thị các vị trí của k trong dãy.

B.

Tìm xem trong dãy có tồn tại số k không.

C.

Tìm xem trong dãy có tồn tại số k không nếu có thì hiển thị các vị trí cuối cùng của k trong dãy.

D.

Tìm xem trong dãy có tồn tại số k không nếu có thì hiển thị vị trí đầu tiên của k trong dãy.

Câu 23 :

Xác định Input của bài toán tìm nghiệm phương trình bậc nhất ax+b=0 (a<>0)

A.

a và x

B.

Tất cả đều sai

C.

b và x

D.

a và b

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Học sinh biết xây dựng thuật toán một số bài toán thông thường, mô phỏng được ví dụ cụ thể. 2. Phương pháp/kĩ thuật: Nhóm, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Hỏi đáp, Thảo luận nhóm. 266


4. Phương tiện dạy học: SGK, phiếu học tập. 5. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi trên phiếu học tập. Nội dung hoạt động. GV: Giao nhiệm vụ Xây dựng thuật toán của các bài toán sau bằng liệt kê hoặc sơ đồ khối: Bài 1: Tìm vị trí các số dương trong dãy A cho trước gồm N số nguyên từ A1..An. Bài 2: Tính tổng các các số lẻ trong dãy A cho trước gồm N số nguyên từ A1..An. HS: Thực hiện nhiệm vụ. HS: Lên bảng viết thu hoạch GV: Nhận xét. Bài 1: Tìm vị trí các số dương trong dãy A cho trước gồm N số nguyên từ A1..An. Lần lượt xét các số Ai với i= 1 đến N kiểm tra xem nếu Ai >0 thì in ra i rồi tiếp tục so sánh cho đến khi hết dãy Bài 2: Tính tổng các các số lẻ trong dãy A cho trước gồm N số nguyên từ A1..An. Lần lượt xét các số Ai với i= 1 đến N kiểm tra xem nếu Ai mod 2=1 thì cộng vào tổng rồi tiếp tục so sánh cho đến khi hết dãy D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG Về nhà ôn tập lại toàn bộ nội dung 2 bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

267


Ngày soạn :………………… Ngày dạy:………………….. Tiết PPCT :65 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức * Biết được: + Biết các cách tạo bảng, các thao tác cơ bản trên bảng như chọn, gộp, tách, chèn, xóa ô, dòng, cột, bảng. + Biết khái niệm bài toán, thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán;

* Hiểu được: + Hiểu cách thực hiện tạo và nhập dữ liệu một bảng cho trước một cách nhanh nhất. + Cách biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê, sơ đồ khối; + Một số thuật toán thông dụng như: tìm GTLN của dãy số, tìm kiếm tuần tự, sắp xếp tráo đổi; + Mô phỏng được thuật toán tìm GTLN của dãy số, tìm kiếm tuần tự, sắp xếp tráo đổi; + Viết được thuật toán để giải một số bài toán đơn giản;

2. Kỹ năng: + Xây dựng một số thuật toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê;

3. Tư tưởng, tình cảm: + Học sinh bình tĩnh, tự tin, nghiêm túc, tự giác trong làm bài

4. Năng lực hướng tới: + Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề + Năng lực sáng tạo II. MA TRẬN ĐỀ (TN:5 – BT: 5đ)

Mức độ nhận thức Chủ đề

Biết

Vận dụng thấp

Hiểu

268

Vận dụng cao

Tổng


TNKQ Tạo và

Số

làm câu việc với Điểm bảng. Bài toán và thuật toán

Số

8

TN KQ

2.0

Điểm

BT

2

0.7 5

11

2

1.2 5

3.5

2

0.5

5

3.25

BT

1.0

3

13

TNKQ

1

0.5

1.25

Tổng số điểm

TN KQ

BT

2

5

câu

Tổng số câu

BT

1

3.0

1.0

3

0.5

13

1

4.0

6.5 24

1.0

III. NỘI DUNG ĐỀ A.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 :

Thuật toán kiểm tra số nguyên tố SGK dừng khi nào ?

A.

Khi i>N

Câu 2 :

Dãy thao tác sau:

B.

Khi i > [ N ](*)

C.

Khi i>N div 2

D .

Khi i <= [ N ](*)

B1: Xoá bảng. B2: Vẽ đường tròn B3: Quay lại bước 1 Có phải là thuật toán không? A.

Không. Vì dãy các việc nêu trên tuy số lần trong mô tả là hữu hạn nhưng việc thực hiện là vô hạn. Thuật toán không dừng.

B.

Có. Vì có Input và output.

C.

Có. Vì dãy các việc nêu trên của bài tập là hữu hạn.

D.

Không. Vì không có input vào.

Câu 3 :

Trong bảng muốn tính toán dự liệu, ta thực hiện

A.

Insert, Sort

B.

Table, Sort

C. 269

Table, Formular

D.

Format, Sort

10


Câu 4 :

Cho dãy N số nguyên a1, a2,…an. Có thuật toán tính số M được mô tả như sau: B1: Nhập N và dãy a1,...,aN B2: M ← 0, i ← 1 B3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị M rồi kết thúc B4: M ← M+ai B5: i ← i+1 rồi quay lại bước 3. Hãy cho biết M là gì ?

A.

Tính tổng của N số đã cho

B.

Giá trị lớn nhất dãy A

C.

Giá trị nhỏ nhất dãy A

D.

Cả a, b, c đều sai.

Câu 5 :

Trong bảng muốn xóa một dòng, ta chọn dòng cần xóa rồi thực hiện

A.

Format, Insert, rows

B.

Table, Delete, rows

C.

Edit, Insert, rows

D.

Insert, Insert, rows

Câu 6 :

Để chèn một bảng biểu vào văn bản đang soạn ta phải :

A.

Bấm vào biểu tượng

B.

Dùng menu Table, Insert, Table.

C.

Cả a và b

D.

a và b đều sai

Câu 7 :

Tính chất cơ bản của thuật toán là :

A.

Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn.

B.

Tính xác định, tính hiệu quả, tính dừng, tính phổ biến.

C.

Tính đúng đắn, tính phổ biến, tính dừng.

D.

Tính hiệu quả, tính phổ biến, tính dừng.

Câu 8 :

Đánh dấu x vào khối thể hiện thao tác tính toán.

A.

Hình bình hành

B.

Hình thoi

C.

Hình Oval

D.

Hình chữ nhật

Câu 9 :

Trong bảng muốn chỉnh độ rộng các cột đều bằng nhau, ta chọn các cột rồi thực hiện :

A.

Nháy chuột vào biểu tượng

B. 270

Nháy chuột vào biểu tượng


C.

Nháy chuột vào biểu tượng

D.

Câu 10 :

Hãy chọn tổ hợp các phương án thích hợp điền vào ô trống trong phát biểu về thuật toán dưới đây.

Nháy chuột vào biểu tượng

Thuật toán để giải một bài toán là dãy ( a ) các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thức hiện các thao tác đó, từ ( b ) của bài toán, ta nhận được ( c ) cần tìm. A.

Hữu hạn, dữ liệu, output.

B.

Hữu hạn, input, output.

C.

Hữu hạn, dữ liệu, kết quả.

D.

Cố định, input, output.

Câu 11 :

Để gộp nhiều ô trong bảng lại thành 1 ô, ta chọn các ô cần gộp sau đó thực hiện chọn :

A.

Menu Table, Split cells

B.

Menu Table, Sum cells

C.

Menu Table, Merge cells.

D.

Menu Table, Split table.

Câu 12 :

Để chọn một dòng trong bảng ta có thể :

A.

Bấm chuột chọn lề trái của dòng

B.

Đặt con trỏ trên dòng và vào Table, select row

C.

Cả a và b sai

D.

Cả a và b đúng.

Câu 13 :

Cho dãy N số nguyên a1, a2,…an. Cho biết thuật toán sau làm nhiệm vụ gì ? B1: Nhập N và dãy a1,...,aN B2: i ← 1 B3: Nếu i >N thì kết thúc. B4: Nếu ai= k thì thông báo chỉ số i B5: i ← i+1 rồi quay lại bước 3.

A.

Tìm xem trong dãy có tồn tại số k không nếu có thì hiển thị các vị trí cuối cùng của k trong dãy.

B.

Tìm xem trong dãy có tồn tại số k không nếu có thì hiển thị các vị trí của k trong dãy.

C.

Tìm xem trong dãy có tồn tại số k không nếu có thì hiển thị vị trí đầu tiên của k trong dãy.

D.

Tìm xem trong dãy có tồn tại số k không. 271


Câu 14 :

Đánh dấu x vào khối thể hiện thao tác nhập xuất dữ liệu.

A.

Hình chữ nhật

B.

Hình Oval

C.

Hình thoi

D.

Hình bình hành

Câu 15 :

Trong bảng muốn chèn thêm một dòng, ta thực hiện

A.

Table, Insert, rows

B.

Format, Insert, rows

C.

Edit, Insert, rows

D.

Insert, Insert, rows

Câu 16 :

Xác định Input của bài toán tìm nghiệm phương trình bậc nhất ax+b=0 (a<>0)

A.

a và b

B.

b và x

C.

a và x

D.

Tất cả đều sai

Câu 17 :

Trong bảng muốn sắp xếp lại dự liệu, ta thực hiện

A.

Table, Insert, sort

B.

Format, Sort

C.

Table, Sort

D.

Insert, Sort

Câu 18 : Nhóm biểu tượng sau có chức năng gì ? A.

Căn lề toàn bộ văn bản

B.

Căn lề đoạn văn bản.

C.

Căn lề dữ liệu trong ô của bảng.

D.

Căn lề trang văn bản

Câu 19 :

Để chọn một cột trong bảng ta có thể :

A.

Bấm chuột chọn mép trên của cột

B.

Đặt con trỏ trên cột và vào Table, select, column

C.

Cả a và b sai

D.

Cả a và b đúng.

Câu 20 :

Cho thuật toán sau : B1 : Nhập a, b B2 : x←a B3: a←b B4: b←x B5: Thông báo kết quả a và b. 272


Cho biết kết quả ra của a và b nếu nhập a=8, b=20. A.

a=8 và b=8 B.

a= 8 và b=20

a=20 và b=20 C.

D.

a=20 và b=8

B.PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Hãy trình bày cách tạo bảng sau Th ứ

Thứ 2

Sán Tiết g

Thứ 3 Chiề u

Sán g

Thứ 4 Chiề u

Sán g

Thứ 5 Chiề u

Sán g

Thứ 6 Chiề u

Sán g

Thứ 7 Chiề u

Sán g

Chiề u

Câu 2: Xây dựng thuật toán tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy N nguyên A1..An , cho ví dụ và mô phỏng thuật toán: Câu 3: Cho sơ đồ khối của một thuật toán như sau:

Nhập N, a1,a2,..., aN

i←1 ai mod 2=0

Đúng

Sai

i←i+1

Sai

i>N ? Đúng

Thông báo dãy A không có số chẵn nào. Kết thúc

273

Đưa ra i rồi kết thúc


a. Hãy cho biết thuật toán trên làm nhiệm vụ gì? Thuật toán đúng khi dãy không có phần tử nào (n=0)? b. Hãy sửa lại thuật toán trên để đếm xem có bao nhiêu số chẵn trong dãy. IV. ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (20 câu mỗi câu 0,25 điểm)

Câu 1: B

Câu 11: C

Câu 2: A

Câu 12: C

Câu 3:C

Câu 13:B

Câu 4:A

Câu 14:B

Câu 5: B

Câu 15: A

Câu 6:C

Câu 16:A

Câu 7: A

Câu 17: C

Câu 8:D

Câu 18:C

Câu 9: C

Câu 19: D

Câu 10: B

Câu 20: D

B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) B1:Tạo bảng gồm 6 dòng 7 cột. Vào table/Insert/ table xhht Number of columns gõ 7, number of rows gõ 6, chọn OK. B2: Chọn từ ô 2,2 đến hết bảng vào Table, split cells xhht tách thành 12 cột, 5 dòng. B3: Chọn hai ô đầu cột 1 gộp thành một ô, vào table, merge cells. 274


B4: Chọn toàn bộ bảng, chọn lại đường viền của bảng.

B5: Nhập dữ liệu và định dạng dữ liệu chọn biểu tượng B6: Nhập định dạng cho ô 1,1. Chữ Thứ căn lề phải, chữ Tiết căn lề trái, bôi đen ô 1,1 chọn đường viền chéo cho ô. Câu 2: (2.0 điểm). Thuật toán tìm giá trị nhỏ nhất của một dãy gồm N số nguyên từ a1..an (1.5 điểm) Input: N, dãy a1,...,aN Output: Giá trị nhỏ nhất. B1: Nhập N và dãy a1,...,aN B2: M ← a1, i ← 2 B3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị M rồi kết thúc B4: 4.1

Nếu ai < M thì M ← ai

4.2

i ← i+1 rồi quay lại bước 3.

VD Mô phỏng. Dãy A

4

6

7

2

9

i

2

3

4

5

6

4

2

2

(i= 6) > (N=5) dừng

M

4

4

Giá trị nhỏ nhất là 2 (0,5 điểm) Câu 3 : a (1.0 điểm ) + Nhập vào số nguyên N và dãy số A1..An. Tìm và đưa ra vị trí của số chẵn đầu tiên trong dãy. Nếu không tìm thấy thì thông báo không có số chẵn trong dãy. + Khi N=0 thì ngay lần kiểm tra đầu tiên i=1, a1 mod 2=0 sẽ bị sai, ta không tìm thấy phần tử so sánh.

275


b. (1.0 điểm) Đếm số các số chẵn trong dãy. Nhập N, dãy a ..a d 0;

i 1

i>N?

Thông báo d, rồi kết thúc

Đúng

Sai Đúng

Ai mod 2=0?

d d+1

Sai

i i+1

IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

276


Tiết PPCT: 66 BÀI 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Giúp học sinh thấy được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính những việc con người muốn thực hiện. - Giúp học sinh thấy được chương trình dịch là cách mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. - Giúp HS biết thế nào là ngôn ngữ máy, ưu đểm và nhược điểm của nó. - Giúp HS hiểu thế nào là hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao và các chương trình dịch. - Cho HS thấy được một cách tổng thể hệ thống các chương trình được cài đặt trên máy tính. 2. Kỹ năng - Giúp HS phân biệt được các loại ngôn ngữ lập trình 3. Tư tưởng, tình cảm - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Giúp HS thấy rõ hơn muốn sử dụng máy tính, ngoài việc hiểu biết sơ lược về cấu trúc máy tính (phần cứng), còn cần hiểu biết về phần mềm ở mức độ có thể làm được một số việc thiết thực. - Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,…… - Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp, dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. - Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - Nắm được các cách mô tả thuật toán giải một bài toán. - Để cho máy tính hiểu và thực hiện được thì chúng ta phải diễn đạt nó thông qua một phương tiện đó chính là ngôn ngữ lập trình mà chúng ta sẽ đi tìm hiểu. 277


2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS: Câu hỏi 1: Có mấy cách để diễn tả thuật toán giải một bài toán? Câu hỏi 2: Khi diễn đạt thuật toán bằng các cách trên thì máy tính có thể hiểu và thực hiện được không? Câu hỏi 3: Muốn máy tính hiểu và thực hiện được chúng ta cần phải diễn đạt nó thông qua phương tiện nào? - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát ghi nhớ, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. 4. Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu có kết nối internet 5. Sản phẩm: - Học sinh nêu được có 2 bước để diễn đạt thuật toán giải bài toán là liệt kê các bước và vẽ sơ đồ khối. - Khi diễn đạt thuật toán bằng liệt kê các bước và vẽ sơ đồ khối thì máy tính không thể hiểu và thực hiện được. - Muốn máy tnhs có thể hiểu và thực hiện được chúng ta cần diễn đạt nó thông qua một phương tiện đó chính là ngôn ngữ lập trình. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy 1. Mục tiêu:Nắm được việc diễn tả thuật toán bằng ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu và thực hiện được . 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm. 3. Hình thức tổ chức hoạt động:

- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tranh ảnh về mạng máy tính - Sản phẩm: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được các câu hỏi trong phiếu trả lời và đưa ra được: Khái niệm ngôn ngữ lập trình, khái niệm ngôn ngữ máy, Nêu ưu và nhược điểm của ngôn ngữ máy. a. Chuyển giao nhiệm vụ: 278


- Ta biết rằng để giải một bài toán máy tính không thể chạy trực tiếp thuật toán mà phải thực hiện theo chương trình. Vậy ta phải chuyển đổi thuật toán sang chương trình. . Vậy nguyên tắc hoạt động của MTĐT là gì? Để tìm hiểu về vấn đề này, các em hãy đọc sách giáo khoa phần 1 và trả lời các câu hỏi sau:

Phiếu câu hỏi: Câu 1: Ngôn ngữ lập trình là gì? Câu 2: Ngôn ngữ máy là gì?Mỗi chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn máy tính thực hiện được cần phải làm gì? Câu 3: Nêu ưu, nhược điểm của ngôn ngữ máy. b. Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ.

c. Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả cho hoạt động của nhóm mình.

d. Đánh giá nhận xét: Giáo viên gọi thành viên đai diện cho các nhóm nhận xét chéo nhau để đưa ra kết quả chính xác. 4. Phương thức dạy học: Máy chiếu, máy tính, sách giáo khoa, bảng nhóm.... 5. Sản phẩm: - Khái niệm ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ dùng để viết chương trình cho máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.

Ngôn ngữ máy: là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu được và thực hiện. Một chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn thực hiện trên máy tính phải được dịch ra ngôn ngữ máy thông qua chương trình dịch. - Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng mã nhị phân hoặc mã hexa. - ưu điểm: Khai thác triệt để và tối ưu khả năng của máy tính - Nhược điểm:Ngôn ngữ máy phức tạp phụ thuộc nhiều vào phần cứng. Chương trình viết mất nhiều công sức, cồng kềnh, khó cải tiến. Hoạt động 2: Giới thiệu Hợp ngữ -

1. Mục tiêu: Nắm được chương trình viết bằng hợp ngữ như thế nào? 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm 3. Hình thức tổ chức hoạt động: a. Chuyển giao nhiệm vụ: - Với ngôn ngữ máy, thì máy có thể trực tiếp hiểu được nhưng nó khá phức tạp và khó nhớ. Chính vì thế đã có rất nhiều loại ngôn ngữ xuất hiện để thuận tiện hơn cho việc viết chương trình. . 279


Vậy ngôn ngữ dùng để viết chương trình ở đây là gì? Để tìm hiểu về vấn đề này, các em hãy đọc sách giáo khoa phần 2 và trả lời các câu hỏi sau:

Phiếu câu hỏi: Câu 1: Hợp ngữ là gì? Câu 2: Máy tính có thể thực hiện trực tiếp chương trình viết bằng hợp ngữ hay không? Câu 3: Nêu ưu, nhược điểm của hợp ngữ. b. Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ.

c. Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả cho hoạt động của nhóm mình.

d. Đánh giá nhận xét: Giáo viên gọi thành viên đai diện cho các nhóm nhận xét chéo nhau để đưa ra kết quả chính xác. 4. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính, sách giáo khoa, bảng nhóm.... 5. Sản phẩm: - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được các câu hỏi trong phiếu trả lời và đưa ra được: Khái niệm Hợp ngữ, Nêu ưu và nhược điểm của hợp ngữ. - Hợp ngữ bao gồm tên các câu lệnh và các qui tắc viết các câu lệnh để máy tính hiểu được. - Hợp ngữ cho phép người lập trình sử dụng một số từ (thường là viết tắt các từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện. Ví dụ: ADD AX, BX Trong đó: ADD: phép cộng AX, BX: các thanh ghi -

Ưu điểm: Đơn giản hóa câu lệnh, dễ viết, dễ hiểu. Nhược điểm: Còn phức tạp nên tính phổ dụng không cao, chỉ phù hợp với các nhà lập trình chuyên nghiệp. Để chương trình viết bằng hợp ngữ thực hiện được trên máy tính nó cần được dịch ra

ngôn ngữ máy bằng chương trình hợp dịch Hoạt động 3: Giới thiệu Ngôn ngữ bậc cao, Chương trình dịch 1. Mục tiêu: Nắm được khi thực hiện trên máy tính, mỗi loại ngôn ngữ lập trình bậc cao cũng cần phải được dịch ra ngôn ngữ máy bằng chương trình dịch. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm 280


3. Hình thức tổ chức hoạt động:

a. Chuyển giao nhiệm vụ: - Hợp ngữ là một ngôn ngữ đã thuận lợi hơn cho các nhà lập trình chuyên nghiệp nhưng vẫn chưa thật thích hợp với đông đảo người lập trình. - Vậy ngôn ngữ bậc cao dùng để viết chương trình là gì? Để tìm hiểu về vấn đề này, các em hãy đọc sách giáo khoa phần 3 và trả lời các câu hỏi sau:

Phiếu câu hỏi: Câu 1: Ngôn ngữ bậc cao là gì? Em hãy kể tên các loại ngôn ngữ bậc cao mà em biết? Câu 2: Máy tính có thể thực hiện trực tiếp chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao hay không? Câu 3: Nêu ưu, nhược điểm của ngôn ngữ bậc cao. b. Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ.

c. Báo cáo kết quả: Các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả cho hoạt động của nhóm mình.

d. Đánh giá nhận xét: Giáo viên gọi thành viên đai diện cho các nhóm nhận xét chéo nhau để đưa ra kết quả chính xác. 4. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, bảng .... 5. Sản phẩm: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được các câu hỏi trong phiếu trả lời và đưa ra được: Khái niệm ngôn ngữ bậc cao, Nêu ưu và nhược điểm của ngôn ngữ bậc cao. Ngôn ngữ bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, thuận lợi cho các nhà lập trình chuyên nghiệp. Ví dụ như: FORTRAN, COBOL, PASCAL, C, C++, C#, JAVA…. Bao gồm một tập hữu hạn các lệnh, cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và các tổ chức dl đa dạng Ưu điểm: Có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể. Ngắn gon dễ hiểu, dễ nâng cấp, việc mô tả thuật toán trở nên đơn giản Để thực hiện được trên máy tính, mỗi ngôn ngữ lập trình bậc cao cũng cần phải dịch được ra ngôn ngữ máy bằng chương trình dịch. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Loại ngôn ngữ nào mà máy có thể hiểu và thực hiện được? 281


(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Gợi mở vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời câu 1, câu 2, 3/sgk – trang 46 và các câu trắc nghiệm sau: Câu 1: Ngôn Ngữ lập trình Pascal thuộc loại nào: A. B. C. D.

Ngôn ngữ bậc cao Hợp ngữ Ngôn ngữ máy Cả ba ý trên đều sai

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ngôn ngữ để viết chương trình gọi là ngôn ngữ lập trình. B. Chương trình là kết quả diễn tả thuật toán bằng một ngôn ngữ sao cho máy tính có thể thực hiện được. C. Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy là dãy bít theo cơ số thập phân. D. Cả A và B đều đúng. Câu 3: Ngôn ngữ bậc cao có đặc điểm: A. Thực hiện được trên mọi loại máy B. Có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể C. Gần với ngôn ngữ tự nhiên. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch máy mới hiểu và thực hiện được D. Các lệnh là dãy các bít. - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả của nhóm (cá nhân). - Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, cho HS nhận xét, bổ sung, sửa đổi nếu có và kết luận hoạt động. (4) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa (5) Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi nêu trên D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Muốn máy có thể hiểu được các loại ngôn ngữ khác, thì phải làm thế nào? (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Gợi mở vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu trả lời (4) Phương tiện dạy học: Máy tính minh hoạ (5) Sản phẩm: Muốn máy tính hiểu và thực hiện được cần phải có chương trình dịch.

282


283


Tiết PPCT: 67,68 BÀI 6- GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH I.Về kiến thức Học sinh cần biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính:Xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn thuật toán,lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng. II.Về kỹ năng Nắm được nội dung cụ thể các bước cần thực hiện khi giải một bài toán trên máy tính. III.Về tư tưởng, tình cảm Rèn luyện tính khoa học khi làm một việc nào đó: lập kế hoạch, làm theo kế hoạch. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu - Dạy học theo quan điểm hoạt động - Sử dụng máy chiếu, slide bài giảng, sgk kết hợp thuyết trình. A.KHỞI ĐỘNG. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

1.Mục tiêu: kiểm tra kiến thức của bài trước về thuật toán và bài toán 2.Phương pháp: vấn đáp 3. Hình thức tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Em hãy nêu khái niệm thuật toán ? - Em hãy nêu Input, output,thuật toán của bài toán :Tìm số lớn nhất (max) của bốn số a,b,c,d ? * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo kết quả - HS trình bày khái niệm thuật toán - HS trình bày thuật toán tìm Max trên bảng * Đánh giá, nhận xét: GV gọi các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau, sau đó giáo viên đánh giá nhận xét kết quả hoạt động của mỗi nhóm

4.Phương tiện dạy học: sgk, máy tính, máy chiếu 5.Sản phẩm: Học sinh nêu được khái niệm thuật toán và nêu được các bước giải bài toán theo yêu cầu ( mức độ vận dụng cao) 284


- Khái niệm thuật toán: Là dãy hữu hạn các bước được sắp sếp theo một trình tự nhất định sao cho sau khi thực hiện các bước đó từ input đã cho ta nhận được output cần tìm. -

Input : a,b,c,d Output: max

Thuật toán bước 1 nhập a,b,c,d Bước 2 max=a; Bước 3 nếu max<b thì đổi max=b; Bước 4 nếu max<c thi đổi lại max =c; Bước 5 nếu max< d thì đổi lại max=d; Bước 6 kết luận số lớn nhất là : max Hoạt động 2: Tìm hiểu Các bước giải bài toán: 1.Mục tiêu: Học sinh hiểu được quy trình giải một bài toán trên máy tính gồm có những bước nào. 2.Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp 3.Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm * Chuyển giao nhiệm vụ: GV:Trong học tập khi giải các bài tập trong các môn khoa học tự nhiên chúng ta thường phải trải qua những bước thực hiện nào? GV: Trong cuộc sống khi làm ra một sản phẩm nào đó như ti vi,máy giặt, tủ lạnh chúng ta cần phải qua những quy trình nào?

* Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Hs: Đọc đề, xác định yêu cầu của đề, giải bài toán, kiểm tra - Hs: Có ý tưởng, nghiên cứu, sản xuất, dùng thử, viết hướng dẫn.

* Báo cáo kết quả HS báo cáo kết quả hoạt động học tập của mình

* Đánh giá nhận xét: GV gọi các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau, sau đó giáo viên đánh giá nhận xét kết quả hoạt động của mỗi nhóm 4. Phương tiện dạy học: sgk, slide 5. Sản phẩm: Học sinh nêu ra được quy trình giải một bài toán trên máy tính phải gồm có mấy bước kể được tên các bước. Giáo viên nhận xét dẫn dắt: 285


MT là công cụ hỗ trợ con người rất nhiều trong cuộc sống, nhưng để cho máy thực hiện giải bài toán thì ta phải đưa lời giải bài toán đó vào máy dưới dạng các lệnh. Vậy các bước để giải một bài toán là gì? • Các bước giải bài toán:

Bước 1: Xác định bài toán Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. Bước 3: Viết chương trình Bước 4: Hiệu chỉnh CT Bước 5: Viết tài liệu. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Cách xác định bài toán và thuật toán 1. Mục tiêu: xác định được dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Lựa chọn hoặc thiết kế được thuật toán. 2. Phương pháp/kỹ thuật: vấn đáp, thảo luận nhóm, cá nhân. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: - Phương tiện dạy học sgk, bảng. - Sản phẩm học sinh xác định Input/output xây dựng được thuật toán giải một số bài toán như tìm UCNN. * Chuyển giao nhiệm vụ: GV. có thể lấy một bài toán thực tế (hoặc toán học) để phân tích. H. Xác định bài toán tức là cần phải xác định cái gì? H. Hãy nhắc lại thuật toán là gì? H. Với một bài toán có thể có bao nhiêu thuật toán để giải? Ví dụ: Xét bài toán "Tìm UCLN của 2 số nguyên dương" - Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê. - Mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS nghiên cứu sgk, thảo luận trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo kết quả Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình * Đánh giá nhận xét 286


GV gọi các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau, sau đó giáo viên đánh giá nhận xét kết quả hoạt động của mỗi nhóm 4. Phương thức dạy học: - Sgk , Slide 5.Sản phẩm: - Xác định bài toán: Xác định input và output - Thuật toán : là dãy hữu hạn các bước được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho từ input của bài toán ta luôn có được output cần tìm - Có thể có nhiều thuật toán để giải một bài toán.

Thuật toán tối ưu: Là thuật toán có các tiêu chí sau : dễ hiểu, trình bày dễ nhìn, thời gian chạy nhanh, tốn ít bộ nhớ. Tìm UCLN có nhiều thuật toán + dùng hiệu của 2 số + dùng thương của 2 số Input: M, N nguyên dương Output: UCLN(M,N). Thuật toán B1: Nhập M, N; B2: Nếu M = N thì UCLN = M; chuyển đến B5; B3: Nếu M > N thì M = M – N, quay lại B2 B4: Nếu M<N thì N = N – M, quay lại B2; B5: Đưa ra kết quả UCLN rồi kết thúc C.LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Trả lời các câu hỏi về giải bài toán trên máy tính. 1. Mục tiêu: giúp học sinh củng cố sâu các bước trong giải bài toán trên máy tính. 2.Phương pháp/kỹ thuật: vấn đáp, thảo luận nhóm, cá nhân. 3. Hình thức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Mỗi bài toán có thể có bao nhiêu thuật toán?Vì sao lại phải lựa chọn thuật toán ? 287


Câu 2: Cho bài toán Tính diện tích (s) hình chữ nhật có hai cạnh a,bHãy xác định Input/output. Viết thuật toán để giải. Câu 3: cho đoạn câu lệnh sau: tg=a; a=b; b:=tg; hãy cho biết sau câu lệnh trên với giá trị ban đầu a=10;b=5 thì a và b có giá trị như thế nào? Có nhận xét gì về giá trị của a với b Câu 4: Viết thuật toán tính diện tích hình tròn có đường kính là 6;

* Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận rồi ghi kết quả vào bảng hoạt động của nhóm

* Báo cáo kết quả - Các nhóm treo bảng ghi kết quả của nhóm mình lên trên lớp

* Đánh giá nhận xét - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác - Gv đánh giá nhận xét kết quả của từng nhóm 4. Phương tiện dạy học sgk, bảng. 5. Sản phẩm học sinh đưa ra các câu trả lời để hoàn thiện kiến thức Câu 1: Mỗi bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải, Ta phải lựa chọn thuật toán sao cho tối ưu để giải bài toán đó

Thuật toán tối ưu: Là thuật toán có các tiêu chí sau : dễ hiểu, trình bày dễ nhìn, thời gian chạy nhanh, tốn ít bộ nhớ. Câu 2: Input: a, b Output: Diện tích S của hình chữ nhật Thuật toán:

B1: Nhập a, b B2: Tính S:= a* b B3: Đưa ra kết quả và kết thúc Câu 3: a=5; b=10. a và b tráo đổi giá trị cho nhau Câu 4: Input: r=6 288


Output: Diện tích S của đường tròn

Thuật toán: B1: Nhập r=6; B2: Tính S:= 3.14 * r*r; B3: Đưa ra kết quả diện tích đường tròn và kết thúc thuật toán D.VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:

1.Mục tiêu: kiểm tra kiến thức của bài trước về cách xác định bài toán và lựa chọn thuật toán đã học ở trên

2.Phương pháp: cá nhân 3. Hình thức tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Em hãy nêu Input, output,thuật toán của bài toán :giải phương trình bậc 2: ax2 +bx +c=0 ? * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo kết quả - HS trình bày input và output của bài toán - HS trình bày thuật toán tìm nghiệm x1,x2 trên bảng * Đánh giá, nhận xét

4.Phương tiện dạy học: sgk, máy tính, máy chiếu 5.Sản phẩm: -

Input : a,b,c

-

Output: nghiệm x1,x2

Thuật toán Bước 1: Nhập a,b,c Bước 2 : Tính D:=b2 – 4*a*c Bước 3 : Nếu D<0 thì thông báo phương trình vô nghiệm, kết thúc Bước 4 : Nếu D>=0 thì Bước 4.1: Tính x1=(-b+Sqrt(D))/(2*a); x2=-b/a-x1; Bước 4.2: Thông báo đưa ra nghiệm rồi kết thúc IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 289


Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

290


BÀI 6- GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH (PPCT: 68) I.Về kiến thức Học sinh cần biết tiếp các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính: lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng. II.Về kỹ năng Nắm được nội dung cụ thể các bước cần thực hiện khi giải một bài toán trên máy tính. III.Về tư tưởng, tình cảm Rèn luyện tính khoa học khi làm một việc nào đó: lập kế hoạch, làm theo kế hoạch. Phương pháp dạy học, phương tiện dạy học chủ yếu - Dạy học theo quan điểm hoạt động - Sử dụng máy chiếu, slide bài giảng, sgk kết hợp thuyết trình. A.KHỞI ĐỘNG. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

1.Mục tiêu: kiểm tra kiến thức của bài trước về cách xác định bài toán và lựa chọn thuật toán đã học ở tiết trước 2.Phương pháp: vấn đáp, cá nhân 3. Hình thức tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Em hãy nêu Input, output,thuật toán của bài toán :giải phương trình bậc 2: ax2 +bx +c=0 ? * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo kết quả - HS trình bày input và output của bài toán - HS trình bày thuật toán tìm nghiệm x1,x2 trên bảng * Đánh giá, nhận xét: GV gọi các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau, sau đó giáo viên đánh giá nhận xét kết quả hoạt động của mỗi nhóm

4.Phương tiện dạy học: sgk, máy tính, máy chiếu 5.Sản phẩm: -

Input : a,b,c Output: nghiệm x1,x2 291


Thuật toán Bước 1: Nhập a,b,c Bước 2 : Tính D:=b2 – 4*a*c Bước 3 : Nếu D<0 thì thông báo phương trình vô nghiệm, kết thúc Bước 4 : Nếu D>=0 thì Bước 4.1: Tính x1=(-b+Sqrt(D))/(2*a); x2=-b/a-x1; Bước 4.2: Thông báo đưa ra nghiệm rồi kết thúc B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Cách viết chương trình, Hiệu chỉnh chương trình,Viết hướng dẫn 1. Mục tiêu: Học sinh biết cần sử dụng ngôn ngữ chương trình để diễn tả được thuật toán, Biết cách chỉnh sửa, và viết hướng dẫn để sử dụng . 2. Phương pháp/ kỹ thuật: cá nhân, nêu vấn đề. 3. Hình thức hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ Đặt vấn đề: Ta đã có được thuật toán của bài toán, công việc tiếp theo là phải chuyển đổi thuật toán đó sang chương trình. - Hãy nêu các ngôn ngữ lập trình mà em biết? -Yêu cầu một nhóm mô phỏng thuật toán, một nhóm tìm theo cách đã học, rồi đối chiếu kết quả. Tìm UCLN(25,35), UCLN(17,5) UCLN(25,35) = 5 UCLN(17,5) = 1

* Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Mô phỏng các bước thuật toán tìm UCLN - Tìm UCLN của (25,35) và (17,5) theo các cách đã học

* Báo cáo kết quả - Từng nhóm cử đại diện báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình

* Đánh giá nhận xét - Gv so sánh đánh giá nhận xét báo cáo của mỗi nhóm 4.Phương tiện dạy học: sgk, slide 5.Sản phẩm: - Pascal, C, … 292


- Học sinh kiểm thử thông qua mô phỏng thuật toán. Các tài liệu hướng dẫn một số bài toán cụ thể. - GV hướng dẫn HS kiểm thử thông qua việc mô phỏng thuật toán trên - Sau khi viết chương trình đã hoàn thiện công việc còn lại là viết tài liệu mô tả thuật toán, chương trình và hướng dẫn sử dụng chương trình. C.LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Trả lời các câu hỏi về giải bài toán trên máy tính. 1. Mục tiêu: giúp học sinh củng cố sâu các bước trong giải bài toán trên máy tính. 2.Phương pháp/kỹ thuật: vấn đáp, thảo luận nhóm, cá nhân. 3. Hình thức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Giải một bài toán trên máy tính cần qua mấy bước A. 3 bước

B. 4 bước

C .5 bước

D. 6 bước

Câu 2: Xác định bài toán là cần xác định cái gì ? Câu 3: Tại sao phải hiệu chỉnh chương trình? Câu 4. Input của bài toán giải phương trình bậc hai ax+b=0 là: A. x, a, b, c

B. a, b

C. a, b, c

D. x, a, c

C. 1 cách

D. 4 cách

Câu 5. Có mấy cách trình bày thuật toán? A. 3 cách

B. 2 cách

* Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận rồi ghi kết quả vào bảng hoạt động của nhóm

* Báo cáo kết quả - Các nhóm treo bảng ghi kết quả của nhóm mình lên trên lớp

* Đánh giá nhận xét - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác - Gv đánh giá nhận xét kết quả của từng nhóm 4. Phương tiện dạy học sgk, bảng. 5. Sản phẩm học sinh đưa ra các câu trả lời để hoàn thiện kiến thức Câu 1: C Câu 2: Xác định input và Output của bài toán đó Câu 3: Hiệu chỉnh để phát hiện những lỗi sai nếu có thì phải sửa lại chương trình cho đúng, chúng ta kiểm thử chương trình bằng các bộ input đặc trưng. 293


Câu 4: B Câu 5: 2 D.VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: Hoạt động 4: Nêu quy trình giải bài toán Tìm bội chung nhỏ nhất của hai số M,N biết BCNN được tính bằng tích của M và N Chia cho UCLN. 1.Mục tiêu: giúp học sinh củng cố nâng cao kiến thức, đưa ra được quy trình đúng giải bài toán 2. Phương pháp/kỹ thuật: vấn đáp, thảo luận nhóm, cá nhân. 3. Hình thức tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ GV: chia nhóm giao nhiệm vụ. Mỗi nhóm thực hiện một phần rồi lần lượt lên trình bày.

Nhóm 1: Xác định bài toán Nhóm 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. Nhóm 3: Viết/ quan sát chương trình mô tả thuật toán Nhóm 4: Hiệu chỉnh CT/ quan sát giáo viên chạy thử chương trình Nhóm 5: Viết tài liệu/hướng dẫn sử dụng, các lưu ý chú thích * Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp * Đánh giá nhận xét - Gv phân tích đánh giá nhận xét báo cáo kết quả của từng nhóm 4. Phương tiện dạy học: sgk, bảng. 5. Sản phẩm: học sinh đưa ra toàn bộ quy trình giải bài toán tìm BCNN Nhóm 1: Xác định bài toán: Input :M,N Output :BCNN Nhóm 2: Lựa chọn thuât toán Bước 1:Tính tích của M và N Bước 2:Tính UCLN của M và N bằng giải thuật như trong bài học 294


Bước 3: BCNN= Tích/ UCLN; Bước 4: Đưa ra kết quả BCNN Nhóm 3: Viết chương trình/ quan sát chương trình của giáo viên đã chuẩn bị trước viết bằng ngôn ngữ pascal các em sẽ được học trong trương trình tin học lớp 11; Nhóm 4: Hiệu chỉnh chương trình: Gv chạy thử thuật toán với M=6 và ; N=8 Nhóm 5: Viết tài liệu: Hướng dẫn sử dụng: các lưu ý. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

295


Tiết PPCT: 69 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 10 I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: – Tổng hợp lại các kiến thức chương III, chương IV.

Kĩ năng: – Thực hiện được một số bài soạn thảo văn bản đơn giản. – Xem, soạn và gửi thư điện tử – Giúp học sinh thực hiện được kĩ năng, kĩ xảo trong việc thực hiện một số bài thực hành

Tư tưởng tình cảm: – Kích thích tinh thần học hỏi và có thái độ đúng đắn khi sử dụng Internet. II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh – Tổ chức hoạt động theo nhóm.

Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Mục tiêu: Hệ thống kiến thức trong chương III và chương IV 2.Phương pháp: vấn đáp/ cá nhân/hoạt động nhóm 3. Hình thức tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: Các em hãy làm một trong các đề sau NỘI DUNG ĐỀ 1 PHẦN A: TRẮC NGHIỆM

Câu 01: Những ngành nào sau đây được sử dụng Internet? A. Giáo dục B, C

B. Kinh doanh thương mại

C. Y tế

D. Cả A,

Câu 02: Sau khi đăng ký hộp thư điện tử sẽ được tạo ở đâu? A. Trên máy chủ của nhà cung cấp

B. Trên máy tính cá nhân vừa đăng ký

C. Trên trang chủ của website thư điện tử duyệt

D. Trên trang web vừa mới

296


Câu 03: Khi sử dụng các dịch vụ Internet cần lưu ý đến điều gì? A. Luôn chạy phần mềm duyệt virus và cập nhập thường xuyên B. Không mở các tệp đính kèm thư điện tử khi không chắc chắn an toàn C. Không cung cấp các thông tin cá nhân, ảnh khi hội thoại trực tuyến D. Cả A, B, C

Câu 04: Khi gửi E-mail: A. Có thể đính kèm các tệp và nội dung thư B. Chỉ gửi được những gì ta gõ trong cửa sổ soạn nội dung E-mail C. Không gửi được tệp hình ảnh D. Không gửi được tệp âm thanh

Câu 05 : Trình duyệt web là: A. Chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW B. Chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống TCP/IP C. Chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống Website D. Hệ thống HTTP

Câu 06: Giả sử ta có một tập tin gồm 10 trang, để in văn bản trang thứ 4, ta thực hiện: A. Insert/ Print...xuất hiện hộp thoại Print, tại mục Pages ta gõ vào 4/ OK B. File/ Print...xuất hiện hộp thoại Print, tại mục Pages ta gõ vào 4/ OK C. Edit/ Print...xuất hiện hộp thoại Print, tại mục Pages ta gõ vào 4/ OK D. Format/ Print...xuất hiện hộp thoại Print, tại mục Pages ta gõ vào 4/ OK

Câu 07: Khi soạn thảo văn bản Word, phím Enter được dùng khi: A. Đánh chữ hoa

B. Sao chép

C. Cách khoảng

D. Kết thúc một đoạn văn

Câu 08: Khi soạn thảo văn bản, để phân cách giữa các từ, ta dùng: A. Enter

B. Tab

C. Delete

D. Ký tự trống

Câu 09: Thư điện tử là: A. Là việc chuyển thông tin trên Internet thông qua hộp thư điện tử B. Thông tin được chuyển trên truyền hình C. Chuyển thông tin qua bưu điện D. Thông tin không chuyển đi được

Câu 10: Về mặt địa lý, để phân mạng thành 2 loại gồm: A. WAN, Mạng diện rộng

B. Cục bộ, LAN 297


C. LAN, WAN

D. Khách - Chủ, ngang hàng

Câu 11: Chủ sở hữu mạng Internet là ai? A. Các tập đoàn viễn thông

B. Chính Phủ

C. Mỹ

D. Không ai cả

Câu 12: Trong soạn thảo văn bản, một số thuộc tính định dạng ký tự cơ bản gồm có: A. Cỡ chữ và màu sắc

B. Kiểu chữ

C. Phông chữ

D. Cả A, B, C

Câu 13: Tên miền được phân cách bởi: A. Dấu chấm phẩy

B. Dấu chấm phẩy

C. Dùng ký tự WWW

D. Dấu

Câu 14: Trong Word để đóng tệp đang mở dùng lệnh: A. File/ New

B. File/ Close

C. File/ Open

D. File/ Exit

Câu 15: Văn bản soạn thảo trên máy tính có thể chứa nội dung nào? A. Các ký tự

B. Các công thức toán học

C. Hình ảnh

D. Cả A, B,

C

Câu 16: Khi muốn thay đổi định dạng văn bản, trước tiên phải: A. Đưa con trỏ văn bản đến đoạn văn đó

B. Chọn một dòng thuộc văn bản đó

C. Chọn toàn bộ văn bản đó

D. Tất cả đều đúng

Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Mọi chức năng của điểm truy cập không dây đều được tích hợp trong bộ định tuyến không dây B. WAP dùng để kết nối các máy tính trong mạng không dây C. WAP không cho phép kết nối mạng không dây vào mạng có dây D. A và B sai

Câu 18: Mạng LAN là mạng kết nối các máy tính: A. Ở cách xa nhau một khoảng cách lớn

B. Cùng một hệ điều hành

C. Ở gần nhau

D. Không dùng chung một giao thức

Câu 19: Trang web có mấy loại? A. 1

B. 2

C. 3

D.4

Câu 20: Địa chỉ E-mail được viết theo qui tắc: A. Tên truy cập@địa chỉ máy chủ của hộp thư hộp thư

298

B. Tên truy cập địa chỉ máy chủ của


C. Tên máy địa chỉ máy chủ của hộp thư hộp thư

D. Tên máy tính@địa chỉ máy chủ của

Câu 21: Trang web động là trang web A. Có âm thanh, hình ảnh động B. Chưa có sẵn mà máy phục vụ phải làm công việc tạo trang web theo yêu cầu sau đó gửi về cho máy người dùng C. Viết bằng các cặp thẻ động của ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML) D. Được xây dựng bằng các cặp thẻ động

Câu 22 Điều nào sau đây là lợi thế của thư điện tử so với thư tín gửi qua đường bưu điện A. Có thể chuyển lượng văn bản lớn

B. Tốc độ chuyển thư nhanh

C. Luôn luôn được phân phát

D. A và B đúng

Câu 23: Qua dịch vụ web, người dùng có thể thực hiện được việc: A. Đăng ký một tài khoản thư điện tử miễn phí

B. Nghe nhạc online

C. Đăng ký vé máy bay

D. Tất cả đều đúng

Câu 24: Trang Web tĩnh là trang web: A. Chỉ có văn bản và hình ảnh, không có đoạn phim hoặc âm thanh B. Nội dung không có sẵn trong dịch vụ C. Chỉ có văn bản và các hình ảnh tĩnh D. Có nội dung cố định, không thể tuỳ biến theo yêu cầu từ phía máy khách

Câu 25: Để gạch chân một cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó ta thực hiện? A. Nhấn Ctrl + B Ctrl + I

B. Nhấn Ctrl + E

C. Nhấn Ctrl + U

D. Nhấn

Câu 26: Để xóa kí tự bên phải con trỏ khi soạn thảo văn bản ta sử dụng phím A. Shift

B. End

C. Delete

D. Back

Space

Câu 27: Các lệnh định dạng văn bản được chia thành các loại sau: A. Định dạng kí tự

B. Định dạng trang

C. Định dạng đoạn văn bản

D. Tất cả đều đúng

Câu 28: Chức năng chính của Microsoft Word là gì? A. Tính toán và lập bản

B. Tạo các tệp đồ họa

C. Soạn thảo văn bản

D. Chạy các chương trình ứng dụng khác

Câu 29: Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có: 299


A. Phông chữ (Font) đều đúng

B. Cỡ chữ và màu sắc

C. Kiểu chữ (Style)

D.Tất cả

Câu 30: Những nội dung nào dưới đây là quan trọng mà em cần phải biết khi sử dụng Internet: A. Nguyên tắc bảo mật khi trao đổi thông tin trên Internet

B. Nguy cơ lây nhiễm virut

C. Các luật bản quyền liên quan đến sử dụng Internet

D. Cả A, B, C

Câu 31: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi giải thích lí do các máy tính trên Internet phải có địa chỉ: A. Để biết tổng số máy tính trên Internet.

B. Để tăng tốc độ tìm kiếm

C. Để xác định duy nhất máy tính trên mạng

D. Để xác định máy đang truy cập

Câu 32: Định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh: A. Edit / Page Setup

B. Format / Page Setup

C. File / Page Setup

D. File/ Print Setup

Câu 33: Phát biểu nào sau đây về website là phù hợp nhất: A. Là một máy chủ cung cấp dịch vụ web B. Là một trang chủ C. Là một hoặc một số trang web được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập D. Là trang web không cung cấp chức năng tìm kiếm

Câu 34: WWW là từ viết tắt của? A. World Wide Web

B. Word Windows Web

C. Word Area NetWork

D. Web Wide World

Câu 35: Tìm phát biểu sai về mạng kết nối kiểu hình sao dưới đây: A. Cần ít cáp hơn các mạng kết nối kiểu đường thẳng và mạng kết nối kiểu vòng. B. Dễ mở rộng mạng C. Các máy tính được nối cáp vào một thiết bị trung tâm là Hub. D. Nếu Hub bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng truyền thông

Câu 36: Khi trình bày văn bản, không thể thực hiện việc nào sau đây? A. Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn

B. Sửa chính tả

C. Chọn cỡ chữ

D. Thay đổi hướng giấy

Câu 37: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (...) trong khái niệm sau: "Toàn bộ văn bản thấy được tại một thời điểm nào đó trên màn hình được gọi là(...) 300


A. Trang nằm ngang đứng

B. Trang văn bản

C. Trang màn hình

D. Trang

Câu 38: Nội dung gói tin bao gồm: A. Địa chỉ nhận, gửi

B. Dữ liệu, độ dài

C. Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin khác

D. Cả A, B, C

Câu 39: Chọn phát biểu đúng nhất bản chất của Internet trong các phát biểu sau đây: A. Là mạng lớn nhất trên thế giới B. Là mạng có hàng triệu máy chủ C. Là mạng cung cấp khối lượng thông tin lớn nhất D. Là mạng toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP

Câu 40: Người dùng có thể kết nối Internet bằng cách nào? A. Sử dụng môđem qua đường điện thoại

B. Sử dụng đường truyền riêng

C. Sử dụng đường truyền cáp, ADSL

D. Cả A, B, C đều được

NỘI DUNG ĐỀ 2

Câu 01: Giả sử ta có một tập tin gồm 10 trang, để in văn bản trang thứ 4, ta thực hiện: A. Insert/ Print...xuất hiện hộp thoại Print, tại mục Pages ta gõ vào 4/ OK B. File/ Print...xuất hiện hộp thoại Print, tại mục Pages ta gõ vào 4/ OK C. Edit/ Print...xuất hiện hộp thoại Print, tại mục Pages ta gõ vào 4/ OK D. Format/ Print...xuất hiện hộp thoại Print, tại mục Pages ta gõ vào 4/ OK

Câu 02: Khi soạn thảo văn bản Word, phím Enter được dùng khi: A. Đánh chữ hoa

B. Sao chép

C. Cách khoảng

D. Kết thúc một đoạn văn

Câu 03: Sau khi đăng ký hộp thư điện tử sẽ được tạo ở đâu? A. Trên máy chủ của nhà cung cấp

B. Trên máy tính cá nhân vừa đăng ký

C. Trên trang chủ của website thư điện tử

D. Trên trang web vừa mới duyệt

Câu 04: Khi sử dụng các dịch vụ Internet cần lưu ý đến điều gì? A. Luôn chạy phần mềm duyệt virus và cập nhập thường xuyên B. Không mở các tệp đính kèm thư điện tử khi không chắc chắn an toàn C. Không cung cấp các thông tin cá nhân, ảnh khi hội thoại trực tuyến D. Cả A, B, C

Câu 05: Khi soạn thảo văn bản, để phân cách giữa các từ, ta dùng: A. Enter

B. Tab

C. Delete 301

D. Ký tự trống


Câu 06: Thư điện tử là: A. Là việc chuyển thông tin trên Internet thông qua hộp thư điện tử B. Thông tin được chuyển trên truyền hình C. Chuyển thông tin qua bưu điện D. Thông tin không chuyển đi được

Câu 07: Về mặt địa lý, để phân mạng thành 2 loại gồm: A. WAN, Mạng diện rộng

B. Cục bộ, LAN

C. LAN, WAN

D. Khách - Chủ, ngang hàng

Câu 08: Những ngành nào sau đây được sử dụng Internet? A. Giáo dục

B. Kinh doanh thương mại

C. Y tế

D. Cả A,

B, C

Câu 09: Khi gửi E-mail: A. Có thể đính kèm các tệp và nội dung thư B. Chỉ gửi được những gì ta gõ trong cửa sổ soạn nội dung E-mail C. Không gửi được tệp hình ảnh D. Không gửi được tệp âm thanh

Câu 10 : Trình duyệt web là: A. Chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW B. Chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống TCP/IP C. Chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống Website D. Hệ thống HTTP

Câu 11: Chủ sở hữu mạng Internet là ai? A. Các tập đoàn viễn thông

B. Chính Phủ

C. Mỹ

D. Không ai cả

Câu 12: Trong soạn thảo văn bản, một số thuộc tính định dạng ký tự cơ bản gồm có: A. Cỡ chữ và màu sắc

B. Kiểu chữ

C. Phông chữ

D. Cả A, B, C

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi giải thích lí do các máy tính trên Internet phải có địa chỉ: A. Để biết tổng số máy tính trên Internet.

B. Để tăng tốc độ tìm kiếm

C. Để xác định duy nhất máy tính trên mạng

D. Để xác định máy đang truy cập

Câu 14: Định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh: A. Edit / Page Setup

B. Format / Page Setup 302


C. File / Page Setup

D. File/ Print Setup

Câu 15: Tên miền được phân cách bởi: A. Dấu chấm phẩy

B. Dấu chấm phẩy

C. Dùng ký tự WWW

D. Dấu

Câu 16: Trong Word để đóng tệp đang mở dùng lệnh: A. File/ New

B. File/ Close

C. File/ Open

D. File/ Exit

Câu 17: Văn bản soạn thảo trên máy tính có thể chứa nội dung nào? A. Các ký tự

B. Các công thức toán học

C. Hình ảnh

D. Cả A, B, C

Câu 18: Khi muốn thay đổi định dạng văn bản, trước tiên phải: A. Đưa con trỏ văn bản đến đoạn văn đó

B. Chọn một dòng thuộc văn bản đó

C. Chọn toàn bộ văn bản đó

D. Tất cả đều đúng

Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Mọi chức năng của điểm truy cập không dây đều được tích hợp trong bộ định tuyến không dây B. WAP dùng để kết nối các máy tính trong mạng không dây C. WAP không cho phép kết nối mạng không dây vào mạng có dây D. A và B sai

Câu 20: Mạng LAN là mạng kết nối các máy tính: A. Ở cách xa nhau một khoảng cách lớn

B. Cùng một hệ điều hành

C. Ở gần nhau

D. Không dùng chung một giao thức

Câu 21: Những nội dung nào dưới đây là quan trọng mà em cần phải biết khi sử dụng Internet: A. Nguyên tắc bảo mật khi trao đổi thông tin trên Internet

B. Nguy cơ lây nhiễm virut

C. Các luật bản quyền liên quan đến sử dụng Internet

D. Cả A, B, C

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về website là phù hợp nhất: A. Là một máy chủ cung cấp dịch vụ web B. Là một trang chủ C. Là một hoặc một số trang web được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập D. Là trang web không cung cấp chức năng tìm kiếm

Câu 23: WWW là từ viết tắt của? A. World Wide Web

B. Word Windows Web 303


C. Word Area NetWork

D. Web Wide World

Câu 24: Tìm phát biểu sai về mạng kết nối kiểu hình sao dưới đây: A. Cần ít cáp hơn các mạng kết nối kiểu đường thẳng và mạng kết nối kiểu vòng. B. Dễ mở rộng mạng C. Các máy tính được nối cáp vào một thiết bị trung tâm là Hub. D. Nếu Hub bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng truyền thông

Câu 25: Khi trình bày văn bản, không thể thực hiện việc nào sau đây? A. Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn

B. Sửa chính tả

C. Chọn cỡ chữ

D. Thay đổi hướng giấy

Câu 26: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (...) trong khái niệm sau: "Toàn bộ văn bản thấy được tại một thời điểm nào đó trên màn hình được gọi là(...) A. Trang nằm ngang đứng

B. Trang văn bản

C. Trang màn hình

D. Trang

Câu 27: Nội dung gói tin bao gồm: A. Địa chỉ nhận, gửi

B. Dữ liệu, độ dài

C. Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin khác

D. Cả A, B, C

Câu 28: Chọn phát biểu đúng nhất bản chất của Internet trong các phát biểu sau đây: A. Là mạng lớn nhất trên thế giới B. Là mạng có hàng triệu máy chủ C. Là mạng cung cấp khối lượng thông tin lớn nhất D. Là mạng toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP

Câu 29: Người dùng có thể kết nối Internet bằng cách nào? A. Sử dụng môđem qua đường điện thoại

B. Sử dụng đường truyền riêng

C. Sử dụng đường truyền cáp, ADSL

D. Cả A, B, C đều được

Câu 30: Trang web có mấy loại? A. 1

B. 2

C. 3

D.4

Câu 31: Địa chỉ E-mail được viết theo qui tắc: A. Tên truy cập@địa chỉ máy chủ của hộp thư

B. Tên truy cập địa chỉ máy chủ của

hộp thư C. Tên máy địa chỉ máy chủ của hộp thư hộp thư

D. Tên máy tính@địa chỉ máy chủ của

304


Câu 32: Trang Web tĩnh là trang web: A. Chỉ có văn bản và hình ảnh, không có đoạn phim hoặc âm thanh B. Nội dung không có sẵn trong dịch vụ C. Chỉ có văn bản và các hình ảnh tĩnh D. Có nội dung cố định, không thể tuỳ biến theo yêu cầu từ phía máy khách

Câu 33: Để gạch chân một cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó ta thực hiện? A. Nhấn Ctrl + B Ctrl + I

B. Nhấn Ctrl + E

C. Nhấn Ctrl + U

D. Nhấn

Câu 34: Để xóa kí tự bên phải con trỏ khi soạn thảo văn bản ta sử dụng phím A. Shift

B. End

C. Delete

D. Back

Space

Câu 35: Các lệnh định dạng văn bản được chia thành các loại sau: A. Định dạng kí tự

B. Định dạng trang

C. Định dạng đoạn văn bản

D. Tất cả đều đúng

Câu 36: Chức năng chính của Microsoft Word là gì? A. Tính toán và lập bản

B. Tạo các tệp đồ họa

C. Soạn thảo văn bản

D. Chạy các chương trình ứng dụng khác

Câu 37: Trang web động là trang web A. Có âm thanh, hình ảnh động B. Chưa có sẵn mà máy phục vụ phải làm công việc tạo trang web theo yêu cầu sau đó gửi về cho máy người dùng C. Viết bằng các cặp thẻ động của ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML) D. Được xây dựng bằng các cặp thẻ động

Câu 38: Điều nào sau đây là lợi thế của thư điện tử so với thư tín gửi qua đường bưu điện A. Có thể chuyển lượng văn bản lớn

B. Tốc độ chuyển thư nhanh

C. Luôn luôn được phân phát

D. A và B đúng

Câu 39: Qua dịch vụ web, người dùng có thể thực hiện được việc: A. Đăng ký một tài khoản thư điện tử miễn phí

B. Nghe nhạc online

C. Đăng ký vé máy bay

D. Tất cả đều đúng

Câu 40: Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có: A. Phông chữ (Font) đều đúng

B. Cỡ chữ và màu sắc

305

C. Kiểu chữ (Style)

D.Tất cả


BẢNG TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM(ĐỀ 02) Câ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

u

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

X

X

A B

X

X

X

X

C

X

D Câ u

X 2 1

2 2

A

X

X

2 3

2 4

2 5

X

X

X X

2 6

2 7

2 8

2 9

B C D

X

X X

X

X

3 0

3 1

3 2

X

X

X X

X

X

X

X

X

X 3 3

X X

X

3 4

3 5

X

X

3 6

3 7

3 8

X

X

3 9

4 0

X

X

X X

PHAÀN B – ÑIEÀN VAØO CHOÃ TROÁNG (1 Ñ) B1. Ñeå löu vaên baûn ta thöïc hieän leänh _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ File → Save _ _ _ _ _ _ _ _ B2. Leänh Insert → Break → Page break duøng ñeå _ _ _ Ngắt trang _ _ _ _ _ _ _ _ B3. Ñeå môû hoäp thoaïi Find and Replace ta nhaán toå hôïp phím _ _ _ _ Ctrl + F _ _ _ _ B4. Maïng Wide Area Network laø maïng _ _ _ _ _ _ _ Diện rộng _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ B5. Internet Explore vaø Google Chrome laø caùc _ _ Trình duyệt web/ chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW. _ _

PHAÀN C – TÖÏ LUAÄN (3.0 Ñ) Caâu 1: Neâu moät soá ñeàu löu yù khi söû duïng Internet.

Một số điều lưu ý khi sử dụng Internet - Luôn chạy phần mềm diệt virut và cập nhật thường xuyên - Không mở các tệp kèm thư điện tử khi không chắc chắn an toàn 306


- Chỉ nhận tệp từ những website tin cậy - Khi dùng mật khẩu nên dùng mật khẩu dài hơn tám kí tự nên bao gồm kí tự và số - Không cung cấp các thông tin cá nhân, ảnh khi hội thoại trực tuyến - Lưu ý bản quyền khi sử dụng Internet

Caâu 2: Keå teân 6 maùy tìm kieám maø em bieát: Sáu mày tìm kiếm gợi ý: -

Google Altavista Yahoo! Netscape MSN search Excite Overture Inktomi AOL Search Ask jeeves

Caâu 3: Internet laø gì? Neâu 3 caùch keát noái Internet maø em bieát:

Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối máy tính và hàng triệu máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Ba cách kết nối: Sử dụng đường truyền Leased Line, sử dụng môđem qua đường điện thoại, sử dụng đường truyền ADSL hoặc sử dụng Wifi. -

*Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh tiếp nhận đề cương và tiến hành tự làm hoặc thảo luận theo nhóm

* Báo cáo kết quả: Học trả lời câu hỏi trên bảng phụ của nhóm * Đánh giá nhận xét: GV gọi các nhóm nhận xét đánh giá kết quả lẫn nhau, sau đó giáo viên nhận xét đánh giá tổng hợp các ý kiến bổ sung. 4.Phương tiện dạy học: sgk, máy tính, máy chiếu 5.Sản phẩm: PHẦN A : TRẮC NGHIỆM BẢNG TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM(ĐỀ 01) Câ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1 307

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2


u

1

A

2

3

X

4

5

X

X

B

6

7

8

9

0

1

2

X

3

5

X

X

Câ u

2 1

X 2 2

2 3

2 4

2 5

2 6

8

X

X

X

2 7

2 8

2 9

3 0

X

X

9

3 1

3 2

0

X X

X

X

3 6

3 7

3 8

3 9

4 0

X

X

X

1 8

1 9

2 0

X 3 3

A X

7

X

X

D

6

X

C

B

4

3 4

3 5

X

X

X

C

X

D

X

X

X

X X

X X

X

X

X

X

X

BẢNG TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM(ĐỀ 02) Câ u

0 1

0 2

A B

0 3

0 4

0 5

X

0 6

0 7

0 8

X

0 9

1 0

X

X

1 1

1 2

1 3

1 4

1 5

1 7

X

X

X

C

X

D

1 6

X

X

X

X X

X

X

X

X

X

X

X

2

2

2

2

2

2

2

2

2

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

4

u

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

X

X X

X

X

X

X

X

A B C D

X X

X X

X X

X

X

X

X

X X

PHAÀN B – ÑIEÀN VAØO CHOÃ TROÁNG (1 Ñ) B1. Ñeå löu vaên baûn ta thöïc hieän leänh _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ File → Save _ _ _ _ _ _ _ _ B2. Leänh Insert → Break → Page break duøng ñeå _ _ _ Ngắt trang _ _ _ _ _ _ _ _ 308


B3. Ñeå môû hoäp thoaïi Find and Replace ta nhaán toå hôïp phím _ _ _ _ Ctrl + F _ _ _ _ B4. Maïng Wide Area Network laø maïng _ _ _ _ _ _ _ Diện rộng _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ B5. Internet Explore vaø Google Chrome laø caùc _ _ Trình duyệt web/ chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW. _ _

PHAÀN C – TÖÏ LUAÄN (3.0 Ñ)

Câu 1: - Luôn chạy phần mềm diệt virut và cập nhật thường xuyên - Không mở các tệp kèm thư điện tử khi không chắc chắn an toàn - Chỉ nhận tệp từ những website tin cậy - Khi dùng mật khẩu nên dùng mật khẩu dài hơn tám kí tự nên bao gồm kí tự và số - Không cung cấp các thông tin cá nhân, ảnh khi hội thoại trực tuyến - Lưu ý bản quyền khi sử dụng Internet Caâu 2: Sáu mày tìm kiếm gợi ý: - Google - Altavista - Yahoo! - Netscape - MSN search - Excite - Overture - Inktomi - AOL Search - Ask jeeves Caâu 3: Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối máy tính và hàng triệu máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Ba cách kết nối: Sử dụng đường truyền Leased Line, sử dụng môđem qua đường điện thoại, sử dụng đường truyền ADSL hoặc sử dụng Wifi. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .............. ........... .................................................................................................................................. .............. ........... 309


.................................................................................................................................. .............. ........... .................................................................................................................................. .............. ....

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

310


KIỂM TRA HỌC KÌ II

(PPCT: 70) I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: – Củng cố các kiến thức soạn thảo văn bản. – Củng cố các kiến thức về mạng máy tính và Internet.

Kĩ năng: – Biết định dạng văn bản, sử dụng một số chức năng soạn thảo. – Biết tạo và làm việc với bảng. – Biết sử dụng một số dịch vụ cơ bản của Internet.

Thái độ: – Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên:

– Đề kiểm tra

Học sinh:

– Ôn tập kiến thức đã học.

311


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – MÔN TIN HỌC 10 NĂM HỌC 2017-2018

TRƯỜNG THPT ………………………..

Thời gian làm bài 45 phút

Họ tên học sinh:………………………………………………………………………….Lớp:……………………… ……………… (Học sinh chọn đáp án đúng nhất) MA TRẬN ĐỀ Chương III, Chương IV Nhận biết

Câu:1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,31,32,36

Thông hiểu

Câu:11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,22,37,38,39

Vận dụng

Câu: 23,24,25,26,27,28,29,30,33,34,35,40

Câu 1: Trong các thiết bị dưới đây thiết bị nào không phải là thiết bị mạng: A. Vỉ mạng

B. Hub

C. Modem

D. Webcam

Câu 2: Câu nào đúng trong các câu sau: A. Word là phần mềm công cụ.

B. Word là phần mềm ứng dụng.

C. Word là phần mềm tiện ích.

D. Word là phần mềm hệ thống.

Câu 3: Để di chuyển con trỏ văn bản về cuối tài liệu nhấn: A. Ctrl +End.

B. Crtl + Page Down

C. End.

D. Page Down

Câu 4 : Để mở cửa sổ Font chọn: A. Edit ---> Font

B. Format ---> Font

D. File ---> Font

D. File --- > Print

Câu 5: Để lưu tệp tin văn bản với tên khác: A. File --- >Save

B. File --- >SaveAs 312


C. Edit --- >Copy

D. Edit --- > Save

Câu 6: Để định dạng một trang in: A. File --- >Page Seup

B. Edit --- > Page Setup

C. Format --- >Page Setup

D. Cả A, B và C

Câu 7: Để đóng một văn bản đang mở(không đóng Word) A. File --- >Exit

B. File --- >Close

C. Crtl + F4

D. Cả B và C

Câu 8: Sau khi đã chọn một cột trong bảng, nếu muốn xáo cột đó: A. Nhấn phím Delete

B. Edit --- >Clear

C. Table --- >Delete --- >Column

D. Cả A, B và C

Câu 9: Sau khi đã chọn một ô, nếu muốn tách ô này thành nhiều ô: A. Table --- >Split Cells

B. Insert --- >Split Cells

C. Format --- >Split Cells

D. Edit --- >Split Cells

Câu 10: Tổ hợp phím Crtl + E dùng để: A. Mở cửa sổ tìm kiếm văn bản của Word

B. Canh giữa một đoạn văn bản

C. Khôi phục lại thao tác vừa hủy bỏ (Redo)

D. Chèn một hộp văn bản vào văn bản.

Câu 11: Để xóa một văn bản được đánh dấu: A. Nhấn phím Delete

B. Alt + Delete

C. File --- >Delete

D. Cả A, B và C

Câu 12: Để căn thẳng lề hai bên cho văn bản: A. Crtl + R

B. Crtl + J

C. Crtl + E

D. Crtl + L

Câu 13: Kiểu bố trí máy tính trong mạng có thể có dạng: A. Đường thẳng

B. Vòng

C. Hình sao

D. Cả A, B và C

Câu 14: Những yếu tố nào dưới đây liên quan tới việc lựa chọn kiến trúc mạng: A. Số lượng máy tính trong mạng

B. Tốc độ truyền thông trong mạng

C. Địa điểm lắp đặt và khả năng tài chính

D. Cả A, B và C 313


Câu 15: Dưới góc độ địa lí, mạng máy tính được phân thành: A. Mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cục(GAN), mạng toàn cầu

B. Mạng toàn cầu, mạng toàn cục, mạng diện r

C. Mạng toàn cầu, mạng cục bộ, mạng diện rộng

D. mạng toàn cục, mạng diện rộng, mạng cục b

Câu 16: Phần mềm nào sau đây không phải phần mềm diệt virut A. Bkav

B. CMC AntiVirut

C. BitDefender Antivirus

D. WinZar

Câu 17: Mô hình Peer to Peer là mô hình: A. Các máy tính có vai trò như nhau trong mạng

B. Có máy chủ đóng vai trò máy phục vụ

C. Mạng đường thẳng

D. Mạng hình sao

Câu 18: Có thể kết nối Internet bằng cách nào: A. Sử dụng modem và đường điện thoại

B. Sử dụng thiết bị kết nối không dây

C. Sử dụng đường truyền riêng

D. Cả A, B và C

Câu 19: Có các giao thức đối với: A. Tốc độ truyền dữ liệu

B. Khuôn dạng dữ liệu

C. Kiểm soát lỗi

D. Cả A, B và C

Câu 20: Trang web nào cung cấp dịch vụ đăng ký hộp thư điện tử: A. www.yahoo.com

B. www.hotmail.com

C. www.fpt.com

D. Cả A, B và C

Câu 21: Để sao chép khối văn bản đã chọn ta sử dụng tổ hợp phím: A. Crtl + V

B. Crtl + C

C. Crtl + B

D. Crtl + U

Câu 22: Để mở hộp thoại tìm kiếm, sử dụng tổ hợp phím: A. Crtl + I

B. Shift + F

C. Alt + F

D. Crtl + F

Câu 23: Để định dạng kiểu danh sách sử dụng lệnh: A. Format --- >Font

B. Format --- > Paragraph.. 314


C. Format --->Builnet and Numbering..

D. Format --- > Borders and Shading..

Câu 24:Để đánh số trang sử dung lệnh: A. Insert --- >Page Number

B. Insert --- >Picture

C. Insert --- > Break

D. Insert --- > Date and Time

Câu 25: Để truy cập vào trang web ta sử dụng phần mềm nào dưới đây: A. Windows Media Player

B. Microsoft Word

C. Internet Explorer

D. Vietkey 2007

Câu 26: Các đơn vị xử lý trong văn bản gồm A. Từ, dòng, câu, đoạn, trang.

B. Bai; Kilôbai; Mêgabai

C. Chữ cái; chữ số; kí hiệu toán học.

D. Chữ cái; chữ số; hình ảnh; âm thanh

Câu 27: Modem là thiết bị dùng để: A. Lưu trữ thông tin C. Ngăn chặn thông tin

B. Kiểm tra thông tin D.Chuyển đổi tín hiệu số của máy tính sang dạng tín hiệu tương tự để truyền được trên đường điện thoại

Câu 28: Đơn vị nào sau đây dùng để đo lượng thông tin A. Bit

B. Ampe

C. Kilogam

D. Megawat

Câu 29: Để căn thẳng lề phải, thực hiện A. Ctrl + R

B. Ctrl + J

C. Ctrl + L

D. Ctrl + E

Câu 30: Để gõ được chữ cái in hoa, thực hiện A. Nhấn giữ phím Shift rồi gõ phím tương ứng.

B. Nhấn giữ phím Ctrl rồi gõ phím tương ứng.

C. Nhấn giữ phím Alt rồi gõ phím tương ứng.

D. Nhấn giữ phím Tab rồi gõ phím tương ứng.

Câu 31: Để tạo một bảng, thực hiện A. Tools / Table / Insert

B. Insert / Table

C. Table / Insert / Table.

Câu 32: Để tắt / Bật chế độ chữ nghiêng, thực hiện 315

D. Tools / Table


A. Ctrl + B

B. Ctrl + I

C. Ctrl + U

D. Ctrl + N

Câu 33: Sau khi đã chọn một ô, nếu muốn tách ô này thành các ô, thực hiện A. Edit / Split Cells.

B. Insert / Split Cells

C. Format / Split Cells

D. Table / Split Cells

Câu 34: Để định dạng một trang in, thực hiện A. File / Page Setup

B. Edit / Page Setup

C. Format / Page Setup

D. Cả a, b, c.

Câu 35: Bộ nhớ trong gồm có : A. RAM và CPU

B. RAM và ROM

C. RAM và CD

D. CD và Đĩa cứng

Câu 36: Để di chuyển một đoạn văn bản, thực hiện: A. Nhấn Ctrl + C rồi nhấn Ctrl + V.

B. Nhấn Ctrl + X rồi nhấn Ctrl + V.

C. Vào Edit / Copy rồi vào Edit / Paste.

D. Vào File / Cut rồi vào File / Paste

Câu 37: Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng văn bản: A. Thay đổi phông chữ

C. Thay đổi khoảng cách giữa dòng

B. Đổi kích thước giấy

D. Sửa lỗi chính tả

Câu 38: Chọn toàn bộ nội dung tài liệu đang mở, nhấn tổ hợp phím A. Shift + Ctrl + A

B. Alt + A

C. Alt + F8

D. Ctrl + A

Câu 39: Chọn phát biểu sai A. Internet hiện nay cùng sử dung giao thức TCP/IP

B. Mỗi người muốn truy cập Internet cần phải có một hộp thư điện tử.

C. Internet cung cấp một lượng lớn thông tin trên thế giới.

D. Internet là mạng máy tính toàn cầu.

Câu 40: Chọn phương án ghép đúng: 1Mb = ? A. 1024 Bit

B. 1024 Kb

C. 1024 byte

D. 1000 Kb

PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM

(Đánh dấu X vào đáp án đúng) Câu 1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 316


A B C D

Câ u

2 1

2 2

2 3

2 4

2 5

2 6

2 7

2 8

2 9

3 0

A B C D

317

3 1

3 2

3 3

3 4

3 5

3 6

3 7

3 8

3 9

4 0


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Đề có 40 câu trắc nghiệm, Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm. Câu 1 A

2

3

4

5

6

7

X X

8

9

X X

X

B

X

C

X

D

Câ u

2 1

2 2

2 3

C

X

X

X X

A B

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

X

X

X

2 4

2 5

X

X

X

2 6

X

2 7

2 8

2 9

3 0

X

X

X

X

X

3 1

D

3 2

3 3

3 4

X

3 5

X

3 6

X

3 7

X

3 9

4 0

X

X

X

X

3 8

X X

X

X

X

X X

X

X

IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .............. ............................. ...................................................................................................... .................................................................................................................................. .............. ............................. .................................................................................................................................. .............. .............................

Ninh Bình, ngày…..tháng…..năm Tổ trưởng kí duyệt

318


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.