GIÁO ÁN TOÁN THEO CÔNG VĂN 5512
vectorstock.com/28062405
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
GIÁO ÁN TOÁN 7 (ĐẠI SỐ, HÌNH HỌC) CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
GIÁO ÁN MÔN TOÁN 7, HỌC KÌ I (GIÁO ÁN GỒM CẢ ĐẠI VÀ HÌNH TRỌN BỘ, CHUẨN CV 3280 VÀ 5512)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
Ngày soạn:
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Ngày dạy: PHẦN I: ĐẠI SỐ Chương I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC Tiết 1 - TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số; số đó gọi là số hữu tỷ. Vậy số hữu tỷ là gì? nó có quan hệ như thế nào với các tập hợp số đã học... để giúp các em hiểu được những nội dung trên ta xét
I. MỤC TIÊU:
bài học hôm nay.
1. Kiến thức:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Học sinh phát biểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục
Hoạt động 1: Tìm hiểu về số hữu tỉ
số, so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số: N
a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là số hữu tỉ
⊂Z ⊂Q
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
2. Năng lực
GV.
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
Sản phẩm dự kiến
nghiệm của nó.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Viết I/ Số hữu tỷ:
3. Phẩm chất
các số sau dưới dạng phân số: 2 ; -2 ; -0,5 Số hữu tỷ là số viết là số viết được
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
;2 ?
dưới dạng phân số
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
0.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Tập hợp các số hữu tỷ được ký hiệu là
1 3
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Q.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
thực hiện nhiệm vụ 1
2
a với a, b ∈ Z, b # b
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 5 đv mới.
+ HS báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
nhau.
+ HS báo cáo kết quả
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
nhau.
GV chốt lại kiến thức
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
VD2:Biểu diễn Ta có: -1
2 trên trục số. −3
2 −2 = −3 3 -2/3
0
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV chốt lại kiến thức
a) Mục tiêu: Hs biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Hoạt động 3: Tìm hiểu về so sánh hai số hữu tỉ
GV.
a) Mục tiêu: Hs biết so sánh hai số hữu tỉ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
d) Tổ chức thực hiện:
GV.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II/ Biểu diễn số hữu tỷ trên trục
Vẽ trục số?
số:
Biểu diễn các số sau trên trục số: -1 ; 2; * VD: Biểu diễn 1; -2 ? GV nêu ví dụ biểu diễn
0
5 trên trục số. 4
5 trên trục số 4 1 5/4
2
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III/ So sánh hai số hữu tỷ:
Cho hai số hữu tỷ bất kỳ x và y, ta có : VD : So sánh hai số hữu tỷ sau hoặc x = y , hoặc x < y , hoặc x > y.
a/ -0, 4 và
Gv nêu ví dụ a? yêu cầu hs so sánh? B1: Chia đoạn thẳng đv ra 4, lấy 1
2 trên trục số. - y/c HS biểu diễn −3
đoạn làm đv mới, nó bằng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1 đv cũ 4
5 B2: Số nằm ở bên phải 0, cách 0 là 4
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV 3
Nêu ví dụ b? Nêu ví dụ c? Qua ví dụ c, em có nhận xét gì về các số
4
−1 ? 3
−2 −6 = 5 15 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: −1 − 5 = Ta có: 3 15 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV −5 −6 Vì − 5 > −6 => > 15 15 + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS −1 => −0,4 < thực hiện nhiệm vụ 3
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
đó cho với số 0?
− 0,4 =
b/
+ HS báo cáo kết quả
−1 ;0 ? 2
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Ta có:
Số hữu tỷ là gì ? so sánh hai số hữu tỷ ta làm ntn?
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 0 = 0
Bài tập 1( bảng phụ ). Điền ký hiệu ∈,∉, ⊂ thích hợp vào ô trống.
2
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
vì − 1 < 0 =>
GV chốt lại kiến thức
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
=>
−1 0 < 2 2
−1 < 0. 2
-3 −2 3
N Z
-3 −2 3
Z
-3 −2 3
Q
Q. Z
* Làm bài tập phần vận dụng
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Bài 2,3,4,5,6 / 7, 8/ sgk. a a ? 0 ; a , b trái dấu ? 0. b b
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
HD Bài 4: a,b cùng dấu
- Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ.
HD Bài 5: Sử dụng tính chất a , b , c ∈ Z ; a < b a + c < b + c .
- Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ :
d) Tổ chức thực hiện:
5 -0,75 và 3
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
a) So sánh hai số đó
* Hướng dẫn về nhà
b) Biểu diễn các số đó trên trục số. Nêu nhận xét về vị trí của hai số đó đối với nhau, đối với 0. 5
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 6
Z
Q.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện: Tính: +
2 9
Ngày dạy: Bài 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU
4 ? 15
Ta thấy, mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỷ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số . Các em đã được học quy tắc cộng, trừ số tự nhiên, số nguyên, p/s, quy tắc “ chuyển
1. Kiến thức:
vế “. Vậy muốn cộng, trừ số hữu tỉ ta làm ntn?
- Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
hợp số hữu tỉ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2. Năng lực
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Cộng, trừ hai số hữu tỷ
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
a) Mục tiêu: Hs biết cộng, trừ hai số hữu tỷ b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Cộng, trừ hai số hữu tỷ:
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Qua ví dụ trên, hãy viết công thức tổng Với x = a ; y = b
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ x, y .
7
8
m
m
Với x =
a b ;y= ? m m
Ví dụ: tính
(a,b ∈ Z , m > 0) ta có:
3 7 + ? 8 − 12
giải dựa trên công thức đó ghi?
a b a+b x+ y= + = m m m a b a−b x− y= − = m m m
Làm bài tập?1
VD :
Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs thực hiện cách
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
4 − 8 20 − 24 − 4 a/ + = + = 9 15 45 45 45 7 − 18 7 − 25 b /− 2 − = − = 9 9 9 9
thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến II/ Quy tắc chuyển vế:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z ở Khi chuyển một số hạng từ vế này sang lớp 6?
vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi
Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát?
dấu số hạng đó.
Nêu ví dụ?
Với mọi x,y,z ∈ Q:
quy tắc chuyển vế?
3 5
VD:Tìmx biết: + x =
Làm bài tập?2. Ta có:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
x + y = z => x = z – y
Yêu cầu học sinh giải bằng cách áp dụng
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ HS báo cáo kết quả nhau.
thực hiện nhiệm vụ
=>
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
3 −1 +x= 5 3
−1 3 − 3 5 −5 9 x= − 15 15 − 14 x= 15 x=
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
−1 3
+ HS báo cáo kết quả
Chỳ ý : SGK.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
GV chốt lại kiến thức
nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy tắc chuyển vế
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
a) Mục tiêu: Hs biết quy tắc chuyển vế
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV chốt lại kiến thức
GV.
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 6
9
10
Nhóm 1+ 2 : phần a + b
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Nhóm 3 +4 : phần c + d
- Chuẩn bị bài mới
Làm bài tập áp dụng 6; 9 /10.
* RÚT KINH NGHIỆM :
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
………………………………………………………………………………………
d) Tổ chức thực hiện:
…………………………………….
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
TUẦN:
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
Ngày soạn:
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
Ngày dạy: Bài 3: NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
I. MỤC TIÊU:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
1. Kiến thức:
-Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK. Tính a)
- Học sinh nắm các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ
− 3 12 25 . . − 4 −5 6
2. Năng lực
11 33 3 c) : . 12 16 5
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
-Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK.
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- BT 12, 13/ 5 SBT.
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 11
12
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
kiến thức mới.
thực hiện nhiệm vụ
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
+ HS báo cáo kết quả
d) Tổ chức thực hiện: Các em đã biết làm tính nhân , chia hai phân số, như vậy
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
các em còng dễ dàng thực hiện phép nhân, chia hai số hữu tỉ.
nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhân hai số hữu tỉ
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
a) Mục tiêu: Hs biết nhân hai số hữu tỉ
GV chốt lại kiến thức
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chia hai số hữu tỉ
GV.
a) Mục tiêu: Hs biết chia hai số hữu tỉ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
d) Tổ chức thực hiện:
GV.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Phép I/ Nhân hai số hữu tỷ: nhân hai số hữu tỷ tương tự như phép nhân hai phân số
a b
Với: x = ; y =
Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số?
x. y =
Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai
VD :
số hữu tỷ V? Aựp dụng tính
c , ta có: d
a c a.c . = b d b.d
−2 4 −8 . = 5 9 45
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II/ Chia hai số hữu tỷ:
Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo? Tìm Với: x = a ; y = c ( y #0) , ta có: nghịch đảo của
b
2 −1 ? ? của2? 3 3
x: y =
Viết công thức chia hai phân số?
−2 4 5 . ? .( −1,2) ? 5 9 9
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 13
14
d
a c a d : = . b d b c
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
VD: :
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
− 7 14 − 7 15 − 5 : = . = 12 15 12 14 8
a, b
Nhóm 3, 4:
c, d
4 c, 15
thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
( Bảng nhóm ) nt
−7 d, 6
BT 14/ 12sgk: Gv treo bảng phụ có ghi
+ HS báo cáo kết quả
−1 32
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
Chú ý:
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Thương của phép chia số hữu tỷ x cho số hữu tỷ y (y#0) gọi là tỷ số giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS của hai số x và y.
GV chốt lại kiến thức
KH :
x hay x : y. y
Tỷ số của hai số 1,2 và 2,18 là
1,2 2,18
hay 1,2 : 2,18. 3 −3 3 Tỷ số của và -1, 2 là 4 = 4 − 1,2 4,8
hay
:
x
4
////////// x
3 : (-1,2) 4
= //////////
-8
:
−1 2
=
=
//////////
=
/////////
x
VD :
:
=
=
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : BT 13/ 12sgk:
Nhóm 1, 2:
Gv yêu cầu h/s hđ nhóm
làm bài tập này.
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Học thuộc bài và làm các bài tập 12; 15; 16 / 13. - Bt 11c, 12, 15, 16/ 12, 13sgk. - BT 10, 11, 14/ 4, 5. SBT
15
16
- HSG làm bt 15, 16/ 5 SBT.
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày dạy:
Tìm giá trị tuyệt đối của:2 ; -3; 0 ? của Bài 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
Từ bài tập trên, Gv giới thiệu nội dung bài mới . Hs nêu định nghĩa tỷ số của hai số.
I. MỤC TIÊU: Tìm được: tỷ số của 0, 75 và
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ 17
1 −4 ? ? 2 5
−3 là 8
2.
Tính được: −2 −4 8 . = 5 15 75 2 − 18 9 − 1,8 : = . = −8,1 9 10 2
Tìm được:2= 2 ; 18
-3= 3;
=> x= 1,3
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Nhận xét : Với mọi x ∈ Q, ta có:
0 = 0 .
nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
x≥ 0, x = -xvà x≥ x
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
a) Mục tiêu: Hs biết giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV chốt lại kiến thức
GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỷ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
a) Mục tiêu: Hs biết cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỷ
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I/ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ
Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một
:
số nguyên?
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x, ký
Giải thích dựa trên trục số?
hiệu x, là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số .
Làm bài tập?1. Qua bài tập?1 , hãy rút ra kết luận chung
Ta có:
x nếu x≥ 0
và viết thành công thức tổng quát?
-x nếu x < 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
1 3
1 3
VD : x = =>x= =
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
x=
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
19
1 3
−2 −2 2 =>x= = 5 5 5
x = -1,3
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II/ Cộng, trừ, nhân, chia số thập
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phân :
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
1/ Thực hành theo các quy tắc về giá
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
x =
Làm bài tập?2.
GV.
trị tuyệt đối và về dấu như trong Z.
thực hiện nhiệm vụ
VD 1:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
a/ 2,18 + (-1,5) = 0,68
+ HS báo cáo kết quả
b/ -1,25 – 3,2
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
= -1,25 + (-3,5)
nhau.
= -4,75.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh c/ 2,05.(-3,4) = -6,9
20
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
d/ -4,8 : 5 = - 0,96
GV chốt lại kiến thức
2/ Với x, y ∈ Q, ta có: (x : y) ≥ 0 nếu x, y cùng dấu . ( x : y ) < 0 nếu x, y khác dấu.
VD 2 : a/ -2,14 : ( - 1,6) = 1,34 b/ - 2,14 : 1,6 = - 1,34 .
b. B =
2 2 − 2x + đạt giá trị lớn nhất. 3 3
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
-Câu 1:
GV cho hs làm bài tập 17-SGK/15
+Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x? +Chữa BT 24/7 SBT: Tìm x∈ Q biết:
1 a) x = 5
a)|x| = 2;
c) x = 0
b) |x| =
3 và x < 0; 4
d) |x| = 0,35 và x > 0.
-Câu 2: Chữa BT 27a, c, d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý
Cho hs làm bài tập 18- SGK/ 15
a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)];
1. Bài 1:
c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)];
7 1 a) −2 ; b) ; c) 0,345 ; d) −3 4 2
d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))].
2. Bài 2: Tìm x, biết a) x = 3,5
b) x = 0
c) x − 2 =3
d) x + 3
1 3 =2 2 4
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
3. Bài 3: Tìm x để biểu thức: a. A= 0,6 +
2 5
c)|x| = − 1 ;
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
1 − x đạt giá trị nhỏ nhất. 2
HS Hoàn thành các bài tập 21
22
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện: Củng cố cho học sinh kiến thức về so sánh số hữu tỉ, giá trị
Ngày dạy:
tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, quy tắc cộng, trừ , nhân, chia số thập phân. LUYỆN TẬP
Chúng ta sẽ cùng làm tiết luyện tập hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập
1. Kiến thức:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Củng cố phép cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc chuyển vế.
GV.
2. Năng lực
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
d) Tổ chức thực hiện:
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
nghiệm của nó.
Bài 1:Thực hiện phép tính
3. Phẩm chất
Bài 2 : Tính nhanh
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Bài 22: ( SGK)
Bài 1: Thực hiện phép tính:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 23
24
So sánh:
−5 và 0,875 ? 6
Ta có:
− 2 − 3 − 22 + 15 − 7 − = = 5 11 55 55 − 5 − 7 − 5 − 18 − 10 2/ : . = = 7 7 9 18 9 − 7 5 − 7 18 3/ : = . = −2,1 12 18 12 5 2 3 −4 2 −1 1 4 / + .( ) = + = 3 4 9 3 3 3 3 1 5 5 / 2 .1 .( −2,2) = −5 11 12 12 3 4 − 11 6 /( − 0,2).(0,4 − ) = 4 5 50
1/
−5 2 ;− 1 ? 6 3
Bài 23: ( SGK) So sánh. Bài 26: ( SGK) Sử dụng máy tính - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
0,3 > 0 ;
−5 2 < 0;−1 < 0;−0,875 < 0 và: 6 3 2 −5 . − 1 < −0,875 < 3 6
Do đó: 2 −5 4 − 1 < −0.875 < < 0 < 0,3 < 3 6 13
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Bài 23 : ( SGK) So sánh:
Bài 2: Tính nhanh
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
a/ Vì
1 /( −2,5.0,38.0,4) − [0,125.3,15.(−8)]
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
= (−2,5.0,4.0,38) − [0,125.( −8).3,15] = −0,38 − (−3,15) = 2,77
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
−2 7 −2 2 . + . 5 9 5 9 −2 7 2 −2 = . + = 5 9 9 5 11 7 7 − 7 3/ . − . 18 12 12 18 7 11 − 7 7 = . − = 12 18 18 12 1 −3 −3 5 3 −8 4/ . + . + . 8 5 5 8 4 5 −3 1 5 3 −8 . + + . = 5 8 8 4 5 3 3 −8 −3 = . + = 4 5 5 4
b/ Vì -500 < 0 và 0 < 0, 001 nên : - 500 < 0, 001 c/ Vì
nên
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được 2/
Bài 22 : ( SGK) Xếp theo thứ tự lớn
25
− 12 12 1 13 13 < = = < − 37 36 3 39 38
− 12 13 < − 37 38
Luyện tập. dần:
4 < 1 và 1 < 1, 1 nên : 5
4 < 1 < 1,1 5
2/
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
4 4 > 0 , và > 0,3 . 13 13
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 25 tr 16 SGK a) x – 1,7 = 2,3 26
Bài 26 tr16 SGK
2. Năng lực
a) (-3,1579) + (-2,39) c) (-0,5). (-3,2) + (-10,1). 0,2
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
Bài 29, 30, 31, 34, SBT/ 8.Hd bài 29: Tìm a = ? , b = -
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
0.75. Thay giá trị a, b vào biểu thức .
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… …………………………………….
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 6: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phát biểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa . 27
28
nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ?
d) Tổ chức thực hiện: Tinh nhanh:
3
n
a a Tính: = ? ; ?
−5 4 4 7 . − . + 1? 12 9 9 12
b
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Tính: 34 ? (-7)3 ?
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
1 , hãy tính a3 ? 2
a (a, b ∈ Z, b # 0) b n
a an ta có: = n
b
Nêu định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên? Công thức?
Thay a bởi
Khi x =
b
b
Quy ước : x1 = x
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
x0 = 1 (x # 0)
thực hiện nhiệm vụ
Để phát biểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa . Chúng ta cùng nghiên cứu qua bài học ngày hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về lũy thừa với số mũ tự nhiên a) Mục tiêu: Hs biết lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tích và thương của hai luwyx thừa cùng cơ số a) Mục tiêu: Hs biết tích và thương của hai luwyx thừa cùng cơ số
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
d) Tổ chức thực hiện:
GV.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự Định nghĩa: nhiên đó học ở lớp 6?
Luỹ thừa bậc n của một số hữu tỷ x,
Viết công thức tổng quát?
ký hiệu xn , là tích của n thừa số x (n
Qua bài tính trên, em hãy phát biểu định là một số tự nhiên lớn hơn 1) 29
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhắc II/ Tích và thương của hai luỹ lại tích của hai luỹ thừa cùng cơ số đó thừa cùng cơ số: học ở lớp 6? Viết công thức? 30
Tính: 23 . 22= ?
1/ Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số:
(0,2)3 . (0,2) 2 ?
Với x ∈ Q, m,n ∈ N , ta có:
Rút ra kết luận gì?
xm . xn = x m+n
2
Tính: 45 : 43 ? 5
3
2/ Thương của hai luỹ thừa cùng cơ
3
2 2 : = ? 3 3
s ố: Với x ∈ Q , m,n ∈ N , m ≥ n
Nêu nhận xét?
Ta có: xm : xn = x m – n
Viết công thức với x ∈ Q ?
5
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu
III/ Luỹ thừa của luỹ thừa :
cầu học sinh làm ?3 vào bảng nhóm
?3
Qua 2 VD trên hãy cho biết
3
2
4 2 2 2 : = = 9 3 3 3 (0,8) 3 : (0,8) 2 = 0,8
( xm) = ? - Yêu cầu học sinh làm ?4
2
−1 −1 . . 2 2
HS lên bảng làm bài 27 /T19
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
a) Mục tiêu: Hs biết lũy thừa của lũy thừa 31
2
Công thức: Với x ∈ Q, ta có: (xm)n = xm.n ?4 2
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lũy thừa của lũy thừa
6
10
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
GV chốt lại kiến thức
2
−1 = 2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
nhau.
2
5
thực hiện nhiệm vụ
+ HS báo cáo kết quả
2
−1 2 −1 2 −1 2 −1 2 b) = . . . 2 2 2 2
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
3
( ) = ( 2 ) .( 2 )( 2 ) = 2
a) a 2
n
Tính: (32)4 ? [(0,2)3}2 ?
VD :
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
5
1 1 1 1 . = = 32 2 2 2 (1,2) 3 .(1,2) 4 = (1,2) 7
số? Công thức?
GV.
d) Tổ chức thực hiện:
Vậy với x ∈ Q, ta còng có công thức ntn? VD : Nhắc lại thương của hai luỹ thừa cùng cơ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP 32
−3 3 3 6 a ) = − 4 4 2
4 8 b) ( 0,1) = ( 0,1)
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
Bài tập 1: Thực hiện phép tính:
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
a, (-5,3)0
3
2 2 ;b, − . − 3 3
3
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
2
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
2
c, (-7,5) :(-7,5) 3 3 d, − 4
2
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
6
1 ; e, .56 5
3
Bài tập 5: thực hiện phép tính:
3
f, (1,5) .8
3
; g, (-7,5) : (2,5)
2 3 2 5 3 3 2 1 a, 4. 1 + 25 : : 4 4 4 2
Bài tập 2: So sánh các số: a, 36 và 63
0
1 1 b, 23 + 3. − 1 + ( −2 )2 : .8 2
b, 4100 và 2200
7
? Để so sánh hai số, ta làm như thế nào?
−2
32 625 = 4 ; b) n = 5 c, 27n:3n 2n 5
e,
Bài tập 4: Tìm x, biết: b,
c, x2 – 0,25 = 0 ;
d, x3 + 27 = 0
3
46.95 + 69.120 84.312 − 611
Bài tập 6: So sánh: 2
2 2 a, x: = ; 3
2
−1 1 1 d, ( 5−5 ) . . 5 ; 2 10
Bài tập 3: Tìm số tự nhiên n, biết:
4
2
2
6 1 c, 3 − − + : 2 n
? Bài toán yêu cầu gì?
a,
6
−5 −5 .x = 3 3
3
a, 227 và 318 b, (32)9 và (18)13 Bài tập 7: Tìm x, biết:
x
1 e, = 64
x
3 28 a, = 4 3 4
2
? Để tìm x ta làm như thế nào? c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập 33
b, (x + 2)2 = 36 (1) 34
c, 5(x – 2)(x + 3) = 1
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
?Ta tìm x như thế nào?
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm của nó.
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
* Hướng dẫn về nhà
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* RÚT KINH NGHIỆM :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
TUẦN:
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Ngày soạn:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày dạy: BÀI 6: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TIẾP)
d) Tổ chức thực hiện: Thế nào là được 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
I . MỤC TIÊU:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lũy thừa của một tích
- Học sinh phát biểu được 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
a) Mục tiêu: Hs biết lũy thừa của một tích b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
2. Năng lực
GV. 35
36
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
a) Mục tiêu: Hs biết lũy thừa của một thương
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I/ Luỹ thừa của một tích:
Yêu cầu Hs giải bài tập?1.
Với x, y ∈ Q, m,n ∈ N, ta có:
Tính và so sánh:
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
2 4 2 4
cầu hs giải bài tập Y?3. 3
3
VD :
Qua hai ví dụ trên, hãy nêu nhận xét?
5
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
n
x xn = n ( y #0) y y
3
5
5
1 5 1 .3 = .3 = 1 3 3 (0,125) 3. 8 3 = (0,125.8) 3 = 1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Với x, y ∈ Q, m,n ∈ N, ta có:
3
(−2) −2 a/ ; 3 ?
luỹ thừa .
3
1 3 1 3 b/ . ; . ?
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu II/ Luỹ thừa của một thương:
Quy tắc: Luỹ thừa của một tích bằng tích các
3
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
(x . y)n = xn . yn
a/ (2.5)2 và 22.52 ?
3
GV.
(3.7)3 = 33.73=27.343= 9261
b/
10 5 10 ; ? 25 2
Quy tắc:
Qua hai ví dụ trên, em có nhận xét gì về luỹ thừa của một thương? Viết công thức tổng quát .Làm bài tập?4 .
Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa .
VD : 3
thực hiện nhiệm vụ
( −7,5) 3 − 7,5 = = ( −3) 3 = −27 ( 2,5) 3 2,5
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ HS báo cáo kết quả
4
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
GV chốt lại kiến thức
nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lũy thừa của một thương
37
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 38
4
4
− 3 5 −3 5 − 3 : = : = 4 4 4 4 5
4
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
GV chốt lại kiến thức
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Hãy kiểm tra các đs sử lại chỗ sai (nếu có) 2
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
3
3
2
3
3 1 ; b) ; c) 2 ; d) 5 2
( 0, 25)
1 d ) − 7
5
2
10
5
2 4
1 6 = − Sai vì 7 3
503 503 50 = = = 1000 đúng 125 53 5
e) 6
3
3 5 6 6 a) ( −2 ) . ( −2 ) ; b) : ;c) 32 .42 ; d) 153 : 53 5 5
10 − 8
810 8 = 48 4
f)
Bài 10 : So sánh các số sau: 16
2+ 3
5
= ( −5 )
100
10 −5
c) ( 0, 2 ) : ( 0, 2 ) = ( 0, 2 ) Sai vì ( 0, 2 ) : ( 0, 2 ) = ( 0, 2 )
2
Bài 9 : Tính
24
3
2
10
a) ( −2 )
2
b) ( 0, 75 ) : 0, 75 = ( 0, 75 ) đúng
Bài 8: Tính 3
6
a ) ( −5 ) . ( −5 ) = ( −5 ) Sai vì ( −5 ) . ( −5 ) = ( −5 )
= 22 _ saivi
10
( ) ( )
23 810 = 8 4 22
8
=
230 = 214 216
- Làm bài tập 37 (tr22-SGK)
200
a, 2 và 3 ; b, 4 và 2 ;
a)
Bài 11: Tìm số tự nhiên n, biết: a, 2.16 ≥ 2n >4;
42.43 45 (22 )5 210 = 10 = 10 = 10 = 1 210 2 2 2
b)
b, 9.27 ≤ 3n ≤ 243 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
27.93 27.(32 )3 27.36 3 3 = = = = 65.82 (2.3)5 .(23 ) 2 211.35 24 16
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG 39
40
= ( 0, 2 )
5
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày dạy:
Nêu quy tắc tính luỹ thừa của một tích? Viết công thức? LUYỆN TẬP
3
1 Tính: .7 3 ? 7
I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức:
Nêu và viết công thức tính luỹ thừa của một thương?
- HS được củng cố các quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ
Tính:
thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
(−27) 2 ? 39
Để củng cố các quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
có kĩ năng trong việc giải các bài tập về luỹ thừa.Có kĩ năng vận dụng tính toán các
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
phép tính về luỹ thừa theo cả hai chiều,
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
nghiệm của nó.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3. Phẩm chất
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV.
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: 41
42
Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 38: ( SGK )
Bài 38: ( SGK )
a/ Viết các số 227 và 318 dưới dạng 227 = (23)9 = 89
b/ So sánh: 227 và 318
318 = (32)9 = 99
Bài 39: ( SGK ) Cho x ∈Q, x # 0 .
b/ So sánh: 227 và 318
Viết x10 dưới dạng:
Ta cóT: 89 < 99 nên: 227 < 318
2
2
2
1 3 5 −1 b / − = = 144 4 6 12 5 4 .20 4 100 4 1 c/ 5 5 = = 25 .4 100 5 100
a/ Viết các số 227 và 318 dưới dạng các luỹ các luỹ thừa có số mũ là 9? thừa có số mũ là 9?
2
169 3 1 13 a / + = = 196 7 2 14
Sản phẩm dự kiến
5
− 10 − 6 d / . 3 5
4
4
− 10 − 10 − 6 = . . 3 3 5 − 10 − 60 = . 3 15 1 = −853 . 3
a/ Tích của hai luỹ thừa, trong đó có một Bài 39: ( SGK ) Cho x ∈Q, x # 0 .
4
thừa số là x7:
Viết x10 dưới dạng:
b/ Luỹ thừa của x2
Bài 42: ( SGK ) Tìm số tự nhiên n,
a/ Tích của hai luỹ thừa, trong đó có
biết:
Bài 40, 41, 42: ( SGK )
một thừa số là x7:
16 24 = 2 => n = 2 => 2 4 − n = 2 n 2 2 => 4 − n = 1 => n = 3
a/
x10 = x7 . x3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b/ Luỹ thừa của x2 :
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
b/
x10 = (x5)2
(−3) n ( −3) n = −27 => = (−3) 3 81 (−3) 4
=> (−3) n − 4 = (−3) 3 => n − 4 = 3 => n = 7
Bài 40: ( SGK ) Tính:
c / 8 n : 2 n = 4 => (8 : 2) n = 4
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
=> 4 n = 4 => n = 1
+ HS báo cáo kết quả
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Làm bài tập 47; 48; 52; 57; 59 (tr11; 12- SBT)
GV chốt lại kiến thức
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 43
44
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày dạy:
- HS 1: ? Tỉ số của 2 số a và b (b ≠ 0) là gì. Kớ hiệu? BÀI 7: TỈ LỆ THỨC
I.MỤC TIÊU
? tìm tỉ số của 15 và 21; 12,5 và 17,5 - HS 2: ? So sánh 2 tỉ số sau:
1.Kiến thức: HS biết: - Định nghĩa tỉ lệ thức, số hạng ( trung tỉ và ngoại tỉ ) của tỉ lệ thức. - Các tính chất của tỉ lệ thức.
15 12,5 và 21 17, 5
Để biết lập được tỷ lệ thức từ đẳng thức đó cho, tính được thành phần của tỷ lệ thức - Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. Chúng ta sẽ
2. Năng lực
cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ĐỊNH NGHĨA a) Mục tiêu: Hs biết định nghĩa tỉ lệ thức b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
nghiệm của nó.
GV. 45
46
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
GV chốt lại kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Đặt vấn đề: hai phân số
1.Định nghĩa: Tỉ lư thức là đẳng thức cđa hai tỉ số
1,8 10 và bằng 15 2,7
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
nhau. Ta nói đẳng thức:
a c = còn được viết a: b b d
Tỉ lệ thức
Là một tỉ lệ thức.
= c: d
Vậy tỉ lệ thức là gì?Cho vài VD.
a,b,c,d : là số hạng.
- Thế nào là số hạng, ngoại tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức?
a,d: ngoại tỉ. b,c : trung tỉ.
- Yêu cầu làm?1
2 5
a. :4 =
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
1 4 1 , :8= 10 5 10
2 4 :4 = : 8 5 5
7=
+ HS báo cáo kết quả
2 5
−1 2
-2 : 7
1 −1 = 5 3
2 1 -3 :7 ≠ -2 : 7 5 5
(Không lập được tỉ lệ thức)
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
47
GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2.Tính chất :
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Đặt vấn : Khi có
a c = thì theo ĐN hai b d
Tính chất 1 : Nếu
phân số bằng nhau ta có: a.d=b.c.Tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức không?
a c = thì a.d =b.c b d
Tính chất 2 :
- Làm?2.
?1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
d) Tổ chức thực hiện:
a c = b d
1,8 10 = 15 2,7
a) Mục tiêu: Hs biết tính chất của tỉ lê thức
- Từ a.d = b.c thì ta suy ra được các tỉ lệ
Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d ≠ 0 ta có 4 tỉ lệ
thức nào?
thức sau:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
a
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS b thực hiện nhiệm vụ
=
c ; d
d c = ; b a
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 48
a b = c d d b = c a
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
Bài 44,45, 46(c),47(b), 48; 49(Tr 26 - SGK);
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Bài 61,62 (Tr 12,13 - SBT)
GV chốt lại kiến thức
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
HS Hoàn thành các bài tập
Cho Hs nhắc lại ĐN, tính chất của tỉ lệ thức.
* Hướng dẫn về nhà
Y/ C học sinh làm bài tập 47 – SGK /T26
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
? Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ đẳng thức sau: : 6.63=9.42
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM :
GV: Tìm x trong tỉ lệ thức sau? a)
………………………………………………………………………………………
x −2 = 27 3,6
…………………………………….
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày soạn:
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
Ngày dạy:
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
LUYỆN TẬP
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
I. MỤC TIÊU
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
1.Kiến thức:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Củng cố cho học sinh về định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức.
-HS: làm các bài tập 47; 46/ 26 - sgk
2. Năng lực
CH 1.4.2: Bài 47 (Tr 26 - SGK) CH 1.4.1 : Bài 46 (Tr 26 - SGK) 49
50
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
Hoạt động của GV và HS
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
Sản phẩm dự kiến
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
Bài 49: ( SGK ) Từ các tỷ số sau có lập 2/ Luyện tập. thành tỷ lệ thức?
nghiệm của nó.
Bài 49: ( SGK ) Từ các tỷ số sau có
Bài 51Bài 51: ( SGK ) Lập tất cả các tỷ lệ thức
3. Phẩm chất
lập thành tỷ lệ thức?
có thể được từ bốn số sau ?
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
a/ 3,5 : 5, 25 và 14 : 21
a/ 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8
Ta có:
b/ 5 ; 25; 125 ; 625.
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
Bài 52: ( SGK )
3,5 350 2 = = 5,25 525 3 2 14 : 21 = 3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Vậy: 3,5 : 5,25 = 14 :21
Bài 50: ( SGK )
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
b / 39
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Để thành thạo trong việc nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng
3 2 : 52 và 2,1 : 3,5 10 5
Ta có:
thực hiện nhiệm vụ
3 2 393 5 3 : 52 = . = 10 5 10 262 4 21 3 2,1 : 3,5 = = 35 5
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
39
+ HS báo cáo kết quả
chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.Chúng ta sẽ
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
nhau.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh c/ 6,51 : 15,19 = 3 : 7 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2 d/ − 7 : 4 #0,9 : ( −0,5) 3 GV chốt lại kiến thức
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Vậy: 39
3 2 : 52 #2,1 : 3,5 10 5
Bài 51: ( SGK ) Lập tất cả các tỷ lệ
GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
thức có thể được từ bốn số sau ?
a/ 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8
d) Tổ chức thực hiện: 51
52
Bài 52: ( SGK ) Chọn kết quả đúng:
Ta có: 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6 y ta có thể suy ra các tỷ lệ thức sau:
Từ tỷ lệ thức
1,5 3,6 1,5 2 = ; = ; 2 4,8 3,6 4,8 4,8 3,6 4,8 2 = ; = 2 5 3,6 1,5
có: a .d = b .c . Vậy kết quả đúng là: C.
d c = b a
b/ 5 ; 25; 125 ; 625.
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
Bài 50: ( SGK )
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
1 1 3 1 B. : 3 = : 5 . 2 2 4 4
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
I . (−15) : 35 = 27 : 9 − 63)
-Yêu cầu HS nêu lại nội dung định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức đó học.
N. 14 : 6 = 7 : 3
-Làm bài tập 70 (tr13-SBT)
H. 20 : (-25) = (-12) : 15
- Làm các bài tập 62; 64; 70c,d; 71; 73 (tr13, 14-SBT)
2,4 5,4 T. = 6 13,5
ư.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
− 4,4 − 0,84 = 9,9 1,89
Y.
4 2 2 1 :1 = 2 : 4 . 5 5 5 5
ế.
− 0,65 − 6.55 . = 0,91 9,17
U.
3 1 1 :1 = 1 : 2 ; 4 4 5
ợ.
1 1 1 1 :1 = 1 : 3 ; 2 4 3 3
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. L.
0,3 0,7 = 2,7 6,3
C. 6:27=16:72 Tác phẩm T: Binh thư yếu lược .
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN:
53
a c = , với a,b,c,d #0 . Ta b d
54
Ngày soạn:
- Học sinh 1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
Ngày dạy:
Tìm x biết: 0,01: 2,5 = x: 0,75 Bài 8: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh 2: Nêu tính chất 2 của tỉ lệ thức. Làm bài 62 a/SBT - Từ
1. Kiến thức: - Học sinh biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
a c a a+c có thể suy ra = ? = b d b b+d
Để vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài
2. Năng lực
học hôm nay
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau a) Mục tiêu: Hs biết tính chất của dãy tỷ số bằng nhau b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
3. Phẩm chất
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Sản phẩm dự kiến
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I/ Tính chất của dãy tỷ số bằng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Yêu cầu Hs làm bài tập?1
nhau:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Tương tự thay a và b vào tỷ số
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
1/ Với b # d và b # -d , ta có:
a −c ? b−d
So sánh các kết quả và rút ra kết luận
a c a+c a−c = = = b d b+d b−d
chung? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2/ Tính chất trên còn được mở rộng
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
cho dãy tỷ số bằng nhau: Từ dãy tỷ số Từ dãy tỷ soỏ
55
56
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS a = c = e ta suy ra b d f thực hiện nhiệm vụ a c e a+c+e a−c+e = = = = b d f b+d + f b−d + f
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
VD : a/ Từ dãy tỷ số:
nhau.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
suy ra:
2,5 1,5 , ta có thể = 7,5 4,5
2,5 4 . = 7,5 12
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II/ Chú ý:
Gv giới thiệu phần chỳ ý .
Khi có dãy tỷ số
b/ Tìm hai số x và y biết:
GV chốt lại kiến thức
x y = và x + y = 16. 3 5
Giải:
a c e = = , ta núi b d f
các số a,c, e tỷ lệ với các số b, d,f . Làm bài tập?2
Ta viết a : c : e = b : d : f .
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có: x y x+ y = = 3 5 3+5
Thay tổng x + y bằng 16, được: x 16 = = 2 => x = 6 3 8 y 16 = = 2 => y = 10 5 8
Vậy hai số cần tìm là: x = 6 và y = 10
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chú ý a) Mục tiêu: Hs biết những điều cần chú ý.
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
57
58
Bài 5: Chứng minh rằng từ đẳng thức a. d = b.c Bài 6: Cho a, b, c, d ≠ 0 , từ tỉ lệ thức
a c a−b c−d hãy suy ra tỉ lệ thức = = b d a c
Làm bài tập 54, tr30-SGK Bài tập 54:
x y = và x+y=16 3 5
- Làm các bài tập 56, 58, 59, 60 tr30, 31-SGK ?Từ tỉ lệ thức
a c = b d
- Làm bài tập 74, 75, 76 tr14-SBT c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
ta suy ra điều gì nếu đặt
d) Tổ chức thực hiện:
a c = k. = b d
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
Bài 7: Chứng minh rằng: Từ tỉ lệ thức
a c a a+c (b + d ≠ 0) ta suy ra = = b d b b+d
* Hướng dẫn về nhà
Bài 8: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 3 a. 152 − 148 : 0,2 = x : 0,3
4
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
8
- Chuẩn bị bài mới
7 5 2 b. 85 − 83 : 2 = 0,01x : 4
c.
30
18
HS Hoàn thành các bài tập
3
* RÚT KINH NGHIỆM :
3 5 3 6 5 − 3 14 .2,5 : (21 − 1,25) = x : 5 6
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
TUẦN: Ngày soạn:
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
Ngày dạy:
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau 2. Năng lực
59
60
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Hoạt động của GV và HS
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Sản phẩm dự kiến
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 59: (SGK )Thay tỷ số giữa các số
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Bài 59, 60,61,62, 64b: (SGK )
hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyờn:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bài 3: Toán về chia tỷ lệ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
1/ Tìm hai số x và y biết:
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
a/
x y = và x – y = 24 5 9
204 − 17 = − 312 26 −3 4 −6 1 b / − 1 : 1,25 = . = 2 5 5 2 3 4 16 c / 4 : 5 = 4. = 4 23 23
b/
y x và y – x = 7 = 1,8 3, 2
kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
x y c/ = và x + 2y = 42 5 8
CH 2.1.1:- Học sinh 1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kớ hiệu)
d/
CH 2.3.3 :- Học sinh 2: Cho
x 3 = và y 7
a / 2,04 : (−3,12) =
Bài 60: Tìm x trong các tỷ lệ thức sau T:
x y = và x . y = 10 2 5
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
x-y=16 . Tìm x và y. Để thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyờn, tìm x trong tỉ lệ
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ. áp dụng được các tính chất của tỉ lệ thức và tính
thực hiện nhiệm vụ
chất dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài toán. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
học hôm nay 61
62
+ HS báo cáo kết quả
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
3 2 1 2 a / .x : = 1 : 4 5 3 3 1 7 5 2 1 35 => .x = . . => .x = 12 3 4 2 3 3 35 1 35 => x = : => x = 4 12 3 b / 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1.x)
GV chốt lại kiến thức
=> 0,1x =
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
Từ tỷ lệ thức trên ta có: x = vào
x
.y
2 y , thay x 5
=10
được:
2 2 y = 10 => y = 5; y = −5 5
- Với y =5 => x = 10 : 5 = 2
0,3.2,25 => x = 0,15 : 0,1 4,5
- Với y = -5 => x = 10 : (-5) = -2
=> x = 1,5
e/
1 c / 8 : .x = 2 : 0,02 4 1 => x = 0,08 => x = 0,32 4
x y = và x . y = 35. 5 7
BÀI 64b: Gọi số Hs khối 6, khối 7, khối 8, khối 9 lần lượt là x, y, z , t .
Bài 3: Toán về chia tỷ lệ:
Theo đề bài:
1/ Tìm hai số x và y biết: a/
Vì số Hs khối 9 ớt hơn số Hs khối 7 là 70
x y = và x – y = 24 5 9
Hs, nên ta có: y t y − t 70 = = = = 35, => 8 6 8−6 2 y t = 35 => y = 280; = 35 => t = 210 8 6 z x = 35 => z = 245; = 35 => x = 315 7 9
Theo tính chất của tỷ lệ thức: x y x − y 24 = = = = −6 5 9 5−9 −4 x => = −6 => x = −30 5 y => = −6 => y = −54 9 b/
y x và y – x = 7 = 1,8 3, 2
x y c/ = và x + 2y = 42 5 8 d/
63
x y = và x . y = 10 2 5
x y z t = = = . 9 8 7 6
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Làm bài tập 63, 64 (tr31-SGK) - Làm bài tập 78; 79; 80; 83 (tr14-SBT) 64
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm của nó.
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
3. Phẩm chất
HS Hoàn thành các bài tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
* Hướng dẫn về nhà
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* RÚT KINH NGHIỆM :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
………………………………………………………………………………………
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
…………………………………….
kiến thức mới.
TUẦN:
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Ngày soạn:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày dạy:
d) Tổ chức thực hiện: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: BÀI 9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN VÀ SỐ THẬP PHÂN Vụ HẠN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
7 59 8 ? ? ? 20 50 15
Các số 0,35 ; 1, 18 gọi là số thập phân hữu hạn. Số thập phân 0, 533… có được gọi là hữu hạn? => bài mới . B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Số thập phân hữu hạn, số thập phân vụ hạn tuần
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vụ hạn tuần hoàn. 2. Năng lực
hoàn a) Mục tiêu: Hs biết Số thập phân hữu hạn, số thập phân vụ hạn tuần hoàn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ 65
GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: 66
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Viết I/ Số thập phân hữu hạn, số thập các phân số sau dưới dạng số thập phân phân vụ hạn tuần hoàn: vụ hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kỳ của nó: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
VD : a/
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
7 59 = 0,35; = 1,18. 20 50
Các số thập phân 0, 35 và 0, 18 gọi là số thập phân .( còn gọi là số thập 8 b/ = 0,5333.... = 0,5(3) 15
+ HS báo cáo kết quả
em có nhận xét gì về mẫu của phân số đại Nếu một phân số tối giản với mẫu diện cho chúng? dương mà mẫu không có ước Có nhận xét gì về các thừa số nguyờn tố nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số có trong các số vừa phân tích?
phân hữu hạn )
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
vào các ví dụ về số thập phân hữu hạn, Thừa nhận:
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Số 0, 533… gọi là số thập phân vụ nhau. hạn tuần hoàn có chu kỳ là 3. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
đó viết được dưới dạng
Xét mẫu của các phân số còn lại trong phân hữu hạn . các ví dụ trên?
Nếu một phân số tối giản với mẫu
Qua việc phân tích trên, em rút ra được dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được kết luận gì? dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần
Làm bài tập?.
hoàn .
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
VD :
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Phân số
18 = 0,72 25
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV chốt lại kiến thức
18 viết được dưới dạng số 25
thập phân hữu hạn .
thực hiện nhiệm vụ
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
số thập
+ HS báo cáo kết quả
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhận xét
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
a) Mục tiêu: Hs biết nhận xét cề số thập phân
nhau.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
GV.
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
GV chốt lại kiến thức
Phân số
8 chỉ viết được dưới dạng 9
số thập phân vụ hạn tuần hoàn . 8 = 0, (8) . 9
Mỗi số thập phân vụ hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỷ .
d) Tổ chức thực hiện:
Kết luận: SGK.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhìn II/ Nhận xét:
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
67
68
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 88
HS Hoàn thành các bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67
* Hướng dẫn về nhà
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
d) Tổ chức thực hiện:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
- Chuẩn bị bài mới
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
* RÚT KINH NGHIỆM :
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
………………………………………………………………………………………
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
…………………………………….
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
TUẦN:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Ngày soạn:
- Làm bài tập 68 → 71 (tr34;35-SGK)
Ngày dạy: LUYỆN TẬP
Câu 1: So sánh hai số 0,53 và 0,( 53) A 0,53 = 0,( 53)
I. MỤC TIÊU:
B. 0,53 < 0,( 53)
1. Kiến thức:
C. 0,53 > 0,( 53)
- Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vụ hạn, hữu
D. Hai câu B và C sai
hạn tuần hoàn.
Câu 3: Số thập phân 0,35 được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử và mẫu
2. Năng lực
bằng bao nhiêu?
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
A. 17
B. 27
C. 135
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
D. 35
Câu 4: Viết phân số 11/24 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là A. 0,(458)3
B. 0,45(83)
C. 0,458(3)
D. 0,458
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 69
70
3. Phẩm chất
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
d) Tổ chức thực hiện:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu Bài 68: (SGK) cầu HS làm các bài tập
a/ Các phân số sau viết được dưới
Bài 68, 69,70,71, 72: (SGK)
dạng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
5 − 3 14 2 ; ; = , vì mẫu chỉ chứa các 8 20 35 5
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bài 1.(5đ)
thập
phân
hữu
hạn:
thừa số nguyờn tố 2;5.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân
vụ hạn tuần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
4 15 − 7 hoàn: ; ; , vì mẫu còn chứa 11 22 12
+ HS báo cáo kết quả
các thừa số nguyờn tố khác 2 và 5.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
Tính số HS của lớp 7A và lớp 7B , biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 HS và tỉ số HS của hai lớp là 8 :9.
5 −3 2 = 0,625; = −0,15; = 0,4 8 20 5 b/ 4 15 = 0 , ( 36 ); = 0 , 6 ( 81 ) - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 11 22
nhau.
Bài 2: (5đ)
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Tìm các số x, y, z biết:
GV chốt lại kiến thức
x = 1
số
Bài 69: (SGK) Dùng dấu ngoặc để chỉ rỏ chu kỳ
y z = và 4x - 3y + 2z = 36. 2 3
trong số thập phân sau (sau khi viết ra số thập phân vụ hạn tuần hoàn s)
Để Củng cố cho cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vụ hạn, hữu hạn
a/ 8,5 : 3 = 2,8(3)
tuần hoàn.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
b/ 18,7 : 6 = 3,11(6)
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
c/ 58 : 11 = 5,(27)
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập.
d/ 14,2 : 3,33 = 4,(264)
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 71
72
Bài 70: (SGK)
- Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản:
- Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT)
32 8 = 100 25 − 124 − 31 b / − 0,124 = = 1000 250 128 32 c / 1,28 = = 100 25 − 312 − 78 d / − 3,12 = = 100 25
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
a / 0,32 =
Bài 71: (SGK)Viết các phân số đó cho dưới dạng số thập phân: 1 = 0,010101 ... = 0, (01) 99 1 = 0,001001... = 0, (001) 999
Bài 5: (bài 72) Ta có: 0,(31) = 0,313131 … 0,3(13) = 0,313131….
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
=> 0,(31) = 0,3(13)
BÀI 10: LÀM TRÒN SỐ
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
I. MỤC TIÊU:
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
1.Kiến thức :
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vụ hạn tuần hoàn.
73
- Học sinh có khỏi niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. 2. Năng lực
74
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
d) Tổ chức thực hiện:
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ Hoạt động của GV và HS
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
Sản phẩm dự kiến
nghiệm của nó.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I/ Ví dụ:
3. Phẩm chất
Gv nêu ví dụ a.
a/ Làm tròn các số sau đến hàng đơn
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Xét số 13,8.
vị: 13,8 ; 5,23.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chữ số hàng đơn vị là?
Ta có T: 13,8 ≈ 14.
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Chữ số đứng ngay sau dấu”,” là?
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Tương tự làm tròn số 5,23?
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Xét số 28800.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Chữ số hàng nghỡn là?
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
Chữ số liền sau của chữ số hàng nghỡn
kiến thức mới.
là?
c/ Làm tròn các số sau đến hàng phần
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
=> đọc số đó được làm tròn?
nghỡn:1,2346 ; 0,6789.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Gv nêu ví dụ 3.
d) Tổ chức thực hiện: Khi nói số tiền xây dựng là gần 60.000.000đ, số tiền nêu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trên có thật chính xác không?
5,23 ≈ 5. b/ Làm tròn số sau đến hàng nghỡn: 28.800; 341390. Ta có: 28.800 ≈ 29.000
Ta có: 1,2346 ≈ 1,235. 0,6789 ≈ 0,679.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán các số có nhiều chữ số người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn như thế nào? Đó là nội dung bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
+ HS báo cáo kết quả
a) Mục tiêu: Hs biết một số ví dụ về cách làm tròn số b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
GV. 75
341390 ≈ 341.000.
76
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ HS báo cáo kết quả
GV chốt lại kiến thức
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy tắc làm tròn số
nhau.
a) Mục tiêu: Hs biết quy tắc làm tròn số
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV.
GV chốt lại kiến thức
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến II/ Quy ước làm tròn số:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Từ các ví dụ vừa làm, hãy nêu thành quy a/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : GV yêu cầu học sinh làm bài tập 73,74 (SGK) -Hãy tính điểm TB của các bài kiểm tra c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
ước làm tròn sỏ?
số bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyờn
Nêu ví dụ áp dụng.
bộ phận còn lại.trong trường hợp số
d) Tổ chức thực hiện:
nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
Làm tròn số 457 đến hàng chục? Số 24, 567 đến chữ số thập phân thứ hai? Làm tròn số 1, 243 đến số thập phân thứ nhất?
bằng các chữ số 0. b/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
ta cộng thờm 1 vào chữ số cuối cùng
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
Làm bài tập?2
của bộ phận còn lại .Trong trường
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hợp số nguyờn thì ta thay các chữ số
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Làm bài tập 73; 47; 75; 76/ 37.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Bài tập: 76, 77, 78 ( SGK - 37, 38) 93, 94, 95 ( SBT - 16 )
thực hiện nhiệm vụ
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: 77
78
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện: Để củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn
Ngày dạy:
số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. LUYỆN TẬP
Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm
I. MỤC TIÊU:
nay
1. Kiến thức: - Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
ngữ trong bài.
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập vận dụng
2. Năng lực
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
GV.
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
d) Tổ chức thực hiện:
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Phẩm chất 79
Bài 79: (SGK)
80
Bài 79, 80,: (SGK)
b/ 7,56 . 5,173
CD : 10,234 m ≈ 10 m
Bài tập: Tính giá trị của biểu thức sau CR : 4,7 m ≈ 5m bằng hai cách: Chu vi của mảnh vườn Hình chữ a/ 14,61 . 7,15 + 3,2 nhật:
b/ 7,56 . 5,173
Cách 1: 7,56 . 5,173 ≈ 8 . 5 ≈ 40. Cách 2:
P ≈ (10 + 5) .2 ≈ 30 (m)
c/ 73,95 : 14,2
7.56 . 5,173 = 39,10788 ≈ 39.
Diện tích mảnh vườn đó:
d/ (21,73 . 0,815):7,3
c/ 73,95 : 14,2
2
S ≈ 10 . 5 ≈ 50 (m )
Cách 1:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
73,95 : 14,2 ≈ 74:14 ≈ 5
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Bài 80: (SGK)
Cách 2:
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 1 pao ≈ 0,45 kg. thực hiện nhiệm vụ Một kg gần bằngM: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1 : 0,45 ≈ 2,22 (pao) + HS báo cáo kết quả Bài tập: Tính giá trị của biểu thức + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho sau bằng hai cách: nhau. a/ 14,61 . 7,15 + 3,2 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Cách 1: giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 14,61- 7,15 + 3,2 GV chốt lại kiến thức
73,95 : 14,2 ≈ 5,207 ≈ 5.
d/ (21,73 . 0,815):7,3 Cách 1: (21,73.0,815) : 7,3 ≈ (22 . 1) :7 ≈ 3 Cách 2: (21,73 . 0,815): 7,3 ≈ 2,426 ≈ 2.
≈ 15- 7 + 3 ≈ 11 Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 7, 46 + 3,2 = 10,66 ≈ 11 81
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động 82
- Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng. - Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 (SBT)
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện: Để có khái niệm về số vụ tỉ và thế nào là căn bậc hai của
Ngày dạy:
một số không âm. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. BÀI 11: SỐ VÔ TỈ - KHÁI NIỆM CĂN BẬC HAI
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. MỤC TIÊU:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về số vô tỉ
1. Kiến thức:
a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là số vô tỉ
- Học sinh có khái niệm về số vụ tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
2. Năng lực
GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: 83
84
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv I/ Số vô tỷ: nêu bài toán trong SGK. E
Số vụ tỷ là số viết được dưới dạng
B
số thập phân vụ hạn không tuần hoàn.
A
F
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
Tập hợp các số vụ tỷ được ký hiệu là
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
I.
a) Mục tiêu: Hs biết b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
C
GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
D Hoạt động của GV và HS
Shv = ?
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tìm II/ Khái niệm về căn bậc hai:
Tính SAEBF ? Có nhận xét gì về diện tích Hình vuông AEBF và diện tích Hình vuông ABCD? Tính SABCD?
hai căn bậc hai của 16; 49?
Định nghĩa:
Gv giới thiệu số đương a có đúng hai căn
Căn bặc hai của một số a không âm
bậc hai. Một số dương ký hiệu là a và
là số x sao cho
một số âm ký hiệu là − a .
Như vậy số vụ tỷ là số ntn?
x2 = a .
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
VD: 5 và 5 -5 là hai căn bặc hai của
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
25.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Chú ý: thực hiện nhiệm vụ + Số dương a có đúng hai căn bậc - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hai là a và − a . + HS báo cáo kết quả
+ HS báo cáo kết quả
+Số 0 chỉ có một căn bậc hai là:
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho 85
86
0 = 0.
nhau.
+Các số 2 ; 3 ; 5 ; 6 … là những
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh số vụ tỷ. giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
a,8và 63; b, 170và13 c,15và 227; d , 3 + 14và 5 + 4
Bài 6: Sắp xếp các số thực −2,15; −3; 0; − 3;
GV chốt lại kiến thức
13 33 ; ; 8 7 12
a, Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 1: Tính
b, Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
a, 49; b, 2500; c, − 0, 64;
HS Hoàn thành các bài tập
16 0, 25 d, ; e, − 0, 09; f , 81 255
* Hướng dẫn về nhà
Bài 2: Trong các số sau số nào có CBH ?
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Hãy cho biết CBH không âm của các số đó.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
a = 0 ; b= 1; c = -36 ; d = 19 +17
- Chuẩn bị bài mới
e = (−6) 2 ; f = −52 ; g = (4 − 29) 2 ; h = 42 + 32
* RÚT KINH NGHIỆM :
Bài 3:
………………………………………………………………………………………
Hãy cho biết mỗi số sau đây là CBH của số nào ? Bài 4: Tìm CBH không âm của các số thực sau a = 3; b = −7; c = 0; d = 1 4 2 2 e = 11; f = ; g = ; h = 0, 7 a, 9 ; 900; 0,09 ; 9 5 3 b, 16 ; 42 ;(−4)2 ;162
……………………………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 12: SỐ THỰC
c, 0,16 ; 0,25 ; 1,69 ; 0,0625
I. MỤC TIÊU:
Bài 5: Trong hai số số nào lớn hơn:
1. Kiến thức: 87
88
- Học sinh nhận biết được tập hợp số thực là tập hợp gồm cả số hữu tỉ và số vụ tỉ,
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
biết được biểu diễn thập phân của số thực, hiểu được ý nghĩa của số thực, hoàn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
thiện tập hợp số.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về số thực a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là số thức
2. Năng lực
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
3. Phẩm chất
Sản phẩm dự kiến I/ Số thực:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Có nhận xét gì về các tập số N, Q, Z , I 1/ Số hữu tỷ và số vụ tỷ được gọi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
đối với tập số thực?
chung là số thực.
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Làm bài tập?1.
Tập hợp các số thực được ký hiệu
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Làm bài tập 87/44?
laứ R.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Yêu cầu Hs so sánh: 4, 123 và 4,(3) ? -3,
VD: -3;
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
45 và -3,(5)?
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
Làm bài tập?2.
kiến thức mới.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên: ta đã được học về tập hợp Q, I hai tập hợp số
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
hôm nay.
+ HS báo cáo kết quả
89
thực . 2/ Với x, y ∈ R , ta có hoặc x = y, hoặc x > y , hoặc x < y.
VD: a/ 4,123 < 4,(2) b/ - 3,45 > -3,(5)
thực hiện nhiệm vụ
này có tên gọi chung là tập hợp số thực. Để hiểu rõ về tập hợp số này ta xét bài
4 1 ;−0,12; 3 ;5 …. gọi là số 5 3
3/ Với a, b là hai số thực dương, ta có: nếu a > b thì a > b . 90
+ ngược lại, mỗi điểm trên trục số
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
+ HS báo cáo kết quả
nhau.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho đều biểu diễn một số thực.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
nhau.
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh số, do đó trục số còn được gọi là trục số thực. giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trục số thức
GV chốt lại kiến thứ.
Điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục
Chỳ ý: Trong tập số thực còng có các phép
a) Mục tiêu: Hs biết thể hiện trục số thực
tính với các số tính chất tương tự
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
như trong tập số hữu tỷ C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Mọi II/ Trục số thực:
Bài 7: Tính bằng cách hợp lớ A = ( + 0,35) + [(+52,7)+(-7,35) + (+4,3)]
số hữu tỷ đều được biểu diễn trên trục số,
B = (-45,7) + [(+5,7)+(+5,57)+(-0,75)]
vậy còn số vụ tỷ? Gv vẽ trục số trên bảng, gọi Hs lên xác
C= [(+19,5) + [(-23)]+[(-7)+(+10,5)]
định điểm biểu diễn số thực 2 ? Từ việc
Bài 8: Tìm x biết;
biểu diễn được 2 trên trục số chứng tỏ
a, 3,5 x + ( -1,5) x + 3,2 = -5,4.
các số hữu tỷ không lấp dầy trục số.
b, (-7,2) x + 3,7 x + 2,7 = - 7,8.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-1
0
1
2
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Người ta chứng minh được rằng: thực hiện nhiệm vụ
+ Mỗi số thực được biểu diển bởi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
một điểm trên trục số.
Bài 9: Tính giá trị của các biểu thức: 2 1 a, A = −1 + 3 + .( −4). 5 4 17 1 1 ) : 4 : 6, 25 − + .1,96 − 11,125 b, B = (0, 645 : 0,3 − 1 150 5 7 8 16 5 c, C = 11, 26 − 5,13 : 5 − 1 .1, 25 + 1 63 28 9
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập 91
92
d) Tổ chức thực hiện:
I. MỤC TIÊU:
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
1. Kiến thức:
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về so sánh số thực, tập hợp số và căn bậc hai,
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
tìm x, thực hiện phép tính.
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
2. Năng lực
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
- Học sinh làm các bài 87, 88, (tr45-SGK) - Làm bài tập 117; 118, 119 (tr20-SBT),89, 90 sgk c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
* Hướng dẫn về nhà
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
* RÚT KINH NGHIỆM :
kiến thức mới.
………………………………………………………………………………………
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
…………………………………….
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện: Để làm thành thạo bài tập về so sánh số thực, về quan hệ
Ngày soạn:
giữa các tập hợp số, tìm x và thực hiện phép tính, biết phân biệt loại bài tập và nắm
Ngày dạy:
chắc phương pháp giải từng loại bài tập LUYỆN TẬP 93
94
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
2.x = -7,6
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
x = -3,8
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức giải các bài tập
b/ -5,6.x +2,9.x – 3,86 = -9,8
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
--2,7.x – 3,86 = -9,8
GV.
--2,7.x = -5,94
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
x = 2,2
d) Tổ chức thực hiện:
Bài 95SGK)
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 92(SGK)
Làm các bài 92, 93, 94, 95 (SGK)
Sắp xếp các số thực:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-3,2 ; 1;
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
8 16 5 A = −5,13 : 5 − 1 .1,25 + 1 63 28 9 5 85 16 = −5,13 : 5 − + 1 63 28 36 1 = −5,13 : 4 = −1,26. 14 1 62 4 1 B = 3 .1,9 + 19,5 : 4 . − 3 75 25 3 10 19 195 3 2 = . + . . 3 10 10 13 3 65 = ≈ 7, (2) 9
−1 ; 7,4 ; 0 ;-1,5 2
a/ Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. -3,2 <-1,5 <
thực hiện nhiệm vụ
Tính giá trị của các biểu thức:
−1 < 0 < 1 < 7,4. 2
b/ Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của
+ HS báo cáo kết quả
các giá trị tuyệt đối của chúng:
Bài 94SGK)
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho 0< 1 <1<-1,5 2 nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
Hãy tìm các tập hợp:
<3,2<7,4.
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Bài 93SGK)
GV chốt lại kiến thức
Tìm x biết;
a/ Q ∩ I ta cót: Q ∩ I = ∅.
a/ 3,2.x +(-1,2).x +2,7 = -4,9
b/ R ∩ I
2.x + 2,7 = -4,9
95
Ta có: R ∩ I = I. 96
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
- Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ,
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
qui tắc các phép toán trong Q
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
2. Năng lực
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
- Làm bài tập 94, 95b tr45-SGK), 96; 97; 101 (tr48, 49-SGK)
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm của nó.
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
* Hướng dẫn về nhà
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* RÚT KINH NGHIỆM :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
TUẦN:
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Ngày soạn:
c) Sản phẩm: HS vận dụNêu các tập số đó học?
Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU:
Nêu mối quan hệ giữa các tập số đó? ng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
1. Kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
- Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học.
97
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 98
a) Mục tiêu: Hs biết hệ thống lại kiến thức chương 1 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Phép trừ:
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu Với aV,b, c,d,m ∈ Z, m # 0. của HS a b a+b Phép cộng: + = m m m GV chốt lại kiến thức a b a−b − = m m m
Phép nhân:
a c a.c .(b,d#0) . = b d b.d
Phép chia:
a c a d : = . (b,c,d#0 b d b c
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I/ Ôn tập số hữu tỷ:
Hệ thống kiến thức về:
1/ Định nghĩa số hữu tỷ?
Luỹ thừa: Với x,y ∈ Q,m,n∈ N.
+ tập hợp số hữu tỉ,
+ Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng
xm .xn = xm+n
+ tỉ lệ thức,
phân số
+ dãy số bằng nhau + Số vô tỉ, + số thức + căn bậc hai - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a , với a,b ∈Z, b#0. b
+ Số hữu tỷ dương là số hữu tỷ lớn hơn 0. + Số hữu tỷ âm là số hữu tỷ nhỏ hơn 0.
xm : xn = xm-n (x # 0, m ≥ n) (xm)n = xm.n (x . y)n = xn . yn n
−2 4 VD: < 0; > 0 3 7
2/ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ: x nếu x ≥ 0.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
x =
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
-x nếu x <0.
x xn = n ( y #0) y y
VD: − 7 5 − 14 + 15 1 + = = 12 8 24 24 3 − 5 3 12 − 9 b/ : = . = 4 12 4 − 5 5 a/
3
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
VD: Tìm x biết:
(2) 3 8 2 c / = = (3) 3 27 3
+ HS báo cáo kết quả
a/ x= 3,4 => x = ± 3,4
II/ÔN tập về tỷ lệ thức, dãy tỷ số bằng
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định:
b/ x= -1,2 => không tồn tại
3/ Các phép toán trong Q:
nhau:
1/ Định nghĩa tỷ lệ thức: Một đẳng thức của hai tỷ số gọi là một tỷ
99
100
thực:
lệ thức.
1/ Định nghĩa căn bậc hai của số không
a c = b d
âm a?
Tính chất cơ bản của tỷ lệ thức:
Căn bậc hai của một số a không âm là số
Trong một tỷ lệ thức, tích trung tỷ bằng
x sao cho x2 = a
tích ngoại tỷ.
VD: Tính giá trị của biểu thức:
a c = => a.d = b.c b d
VD: Tìm x biết:
a / 0,01 + 0,25 = 0,1 + 0,5 = 0,6 b / 1,2. 100 − 169 = 1,2.10 − 13 = −1
5 x = ? 8 14
2/ Định nghĩa số vụ tỷ:
5 x 5.14 => x = = = 8,75 8 14 8
Số vụ tỷ là số thập phân vụ hạn không tuần hoàn.
2/ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau:
Tập hợp các số vụ tỷ được ký hiệu là I.
Từ dãy tỷ số bằng nhau:
3/ Số thực:
a c e = = , ta suy ra: b d f
Tập hợp các số vụ tỷ và số hữu tỷ gọi chung là số thực.
a c e a+c+e a−c+e = = = = b d f b+d + f b−d + f
x 5
VD: Tìm x, y biết: =
y và x – y = 34. − 12
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có: y x− y x 34 = = = =2 5 − 12 5 − (−12) 17 x => = 2 => x = 5.2 = 10 5 y => = 2 => y = −24 − 12
III/ Ôn tập về căn bậc hai, số vô tỷ, số 101
Tập các số thực được ký hiệu là R.
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Hệ thống kiến thức lý thuyết bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: 102
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
3. Phẩm chất
HS Hoàn thành các bài tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
* Hướng dẫn về nhà
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* RÚT KINH NGHIỆM :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
………………………………………………………………………………………
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
…………………………………….
kiến thức mới.
TUẦN:
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Ngày soạn:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày dạy:
d) Tổ chức thực hiện: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp) ( Với sự trợ giúp của máy tính casiofx....)
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm bài tập.
I. MỤC TIÊU:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
1. Kiến thức:
GV.
- Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vụ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
tỉ, số thực, căn bậc hai.
d) Tổ chức thực hiện:
2. Năng lực
Hoạt động của GV và HS
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 103
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Làm các dạng toán sau:
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Dạng 1: Thực hiện phép tính Dạng 2: Tính nhanh 104
Dạng 3: Tìm x biết
21 −3 .x = 5 10 21 − 3 => x = −3,5 x= : 10 5 3 31 2 / x : = −1 8 33 − 64 3 −8 x= . => x = 33 8 11 2 3 4 3 / 1 .x + = − 5 7 5 7 4 3 .x = − − 5 5 7 − 43 7 − 43 x= : => x = 35 5 49 − 11 5 4/ .x + 0,25 = 12 6 − 11 5 1 .x = − 12 6 4 −7 7 − 11 => x = x= : 12 12 11 5 / x = 2,5 => x = ±2,5
4 5 4 16 + − + 0,5 + 23 21 23 21 4 5 16 4 = 1 − + + + 0,5 23 23 21 21 = 1 + 1 = 0,5 = 2,5
1/
1/1
Dạng 4: Các bài toán về tỷ lệ thức - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
3 1 3 1 2 / .19 − .33 3 7 3 7 3 1 1 3 = .19 − 33 = .( −14) = −6 7 3 3 7 3
−1 1 1 −1 1 3 / 9.9. + = 81. + = −3 27 3 3 3 3 1 5 1 −5 4 / 15 : − − 25 : 4 7 4 7
thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
1 −5 1 = 15 − 25 : 4 7 4 7 = −10. = 14 −5
Dạng 2: Tính nhanh 1/ (-6,37.0,4).2,5
GV chốt lại kiến thức
6 / x = −1,2 => x ∈ ∅
= -6,37 .(0,4.2,5) = -6,37
7 / x + 0,573 = 2
2/ (-0,125).(-5,3).8
=> x = 2 − 0,573 => x = ±1,427 1 1 − 4 = −1 => x + = 3 => 3 3 1 2 * x + = 3 => x = 2 3 3 1 1 * x + = −3 => x = −3 3 3 8/ x+
= [(-0,125).8].(-5,3) = 5,3 3/ (-2,5).(-4).(-7,9) = 10.(-7,9) = -79 1 3
4/ (-0,375). 4 .(-2)3 = 3.
Dạng 4: Các bài toán về tỷ lệ thức:
13 = 13 3
1/ Tìm x biết
1,2 8,4 = ? x 4,9
Ta có: x.8,4 = 1,2 .4,9
Dạng 3: Tìm x biết 105
=> 106
x = 0,7.
2/ Tìm x, y biết:
x 7 , và = y 12
x
y = 5.1600000 = 800000 (đ)
Theo tính chất của tỷ lệ thức ta có: c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Nhắc lại nội dung tổng quát của chương.
3/ (Bài 100)
Các dạng bài tập chính trong chương và cách giải của mỗi dạng.
Số tiền lói mỗi thỏng là:
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
(2 062 400 – 2 000 000) : 6 =
d) Tổ chức thực hiện:
10 400 (đồng)
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
Lói suất hàng thỏng là:
HS Hoàn thành các bài tập
10400 .100% = 0,52% 2000000
* Hướng dẫn về nhà
4/ (Bài 103) Gọi số lói hai tổ được chia lần lượt
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
là x và y (đồng)
- Chuẩn bị bài mới
Ta có:
* RÚT KINH NGHIỆM :
x y = và x + y = 12800000 (đ) 3 5
……………………………………………………………………………………… ……………………………………. TUẦN:
107
12800000 = 8
=>x = 3 . 1600000 = 4800000 (đ)
Giải:
y − x 30 x y = = = =6 7 12 12 − 7 5 x => = 6 => x = 42 7 y = 6 => y = 72 12
x+ y
1600000
y – x =30?
x 7 , ta suy ra: = y 12
y
=> 3 = 5 = 3 + 5 =
108
Ngày soạn:
Chủ đề
Ngày dạy: Chủ đề 1
KIỂM TRA 45 PHÚT
Tập hợp Q
I. MỤC TIÊU
Hiểu cách
Vận dụng tính
Vận dụng
hai số hữu tỉ thực hiện
chất của phép
thành thạo
Biết cộng cùng mẫu
các số hữu tỉ
1. Kiến thức:
cộng, trừ,
nhân để tính
các phép
nhân hai số
nhanh Thực
toán để tìm
hữu tỉ
hiện các phép
-kiểm tra việc nắm bắt hệ thống kiến thức cơ bản trong chương về phép toán cộng,
x,y,z
lũy thừa.
trừ, nhân, chia số hữu tỷ, nâng lên luỹ thừa, tính chất tỷ lệ thức, dãy tỷ số bằng nhau, căn bậc hai của một số không âm để từ đó điều chỉnh việc dạy- học cho phù
Số câu: 6
Số câu: 1
Số câu: 1
Số câu: 3
Số câu: 1
Số câu: 6
hợp.
Số điểm: 4,75
Số điểm:
Số điểm:
Số điểm: 2,25
Số điểm: 1,0
Số
2. Năng lực
Tỉ lệ 42%
0,75
0,75
điểm:4,75 Tỉ lệ 47,5%
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
Chủ đề 2 Tỉ lệ thức
3. Phẩm chất
Vận dụng
Vận dụng
được tính chất
thành thạo
tỉ lệ thức, tính
tính chất dãy
chất dãy tỉ số
tỉ số bằng
bằng nhau
nhau để tìm các số.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Số câu: 2
Số câu: 1
1.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
Số điểm: 2,5
Số điểm: 1
2.KIỂM TRA:
Tỉ lệ 21,1%
độ
Chủ đề 3 Cộng
Thụng hiểu Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng, trừ
Vận dụng tính
Số thập phân
được số
chất của phép
hữu hạn, số
thập phân ,
nhân để tính
hiểu cách
nhanh Thực
thập phân vụ 109
Số điểm: 1,5 Số điểm: Tỉ lệ: 25 %
Vận dụng Nhận biết
Số câu: 2 2,5
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Cấp
Số câu: 1
110
hạn tuần
làm tròn số
hoàn, làm
hiện các phép
a) 16
lũy thừa.
tròn số
b)
9 49
Câu 3(1đ): Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:
Số câu: 3
Số câu: 2
Số câu: 1
Số điểm: 1,75
Số điểm: 1,0 Số điểm: 0,75
a) 8,452 + 12,322
Số câu: 3 Số điểm:
Câu 4(1,5đ): Tính nhanh:
1,75
Tỉ lệ 21,1 %
b) 7,128 - 4,183
2 −3 2 −3 −5 : 9 7 9 7
a) (4,25 . 20) . 5
b) 8 :
Tỉ lệ 17,5 %
Câu 5(1,5đ): Tìm giá trị của biểu thức sau: 5
Chủ đề 4 Tập hợp số thực R
1 a) .45 4
Biết tính
b) (0, 25) 6 .( −4)6 −
căn bậc hai
722 362
Câu 6(1,0đ): Tìm hai số x và y, biết:
của một số hữu tỉ
x y và x - y = -15 = 9 4
Số câu: 2
Số câu: 2
Số câu: 2
Câu 7(1,5đ): Số bị của ba bạn Minh, Hựng, Khang lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 5. Tính
Số điểm: 1
Số điểm: 1
Số điểm: 1
số bi của mỗi bạn, biết tổng số bi của ba bạn là 60 viờn.
Tỉ lệ 15,8%
Tỉ lệ 10%
Tổng số câu
Số câu:3
Số câu: 3
Số câu: 7
Số câu: 13
:13
Số điểm:
Số điểm:
Số điểm: 6,5
Số điểm: 10
1,75
1,75
Tỉ lệ: 65%
Tỉ lệ: 100%
Tổng số: 10đ Tỉ lệ :100%
Tỉ lệ: 17,5% Tỉ lệ: 17,5%
Câu 8(1,0đ): Tìm x,y,z biết: 3x − 5 + ( 2 y + 5)
Câu 1(1,5đ): Tính:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu
Câu 1 (1,5 đ)
1 3 14 b) . − 5 2 10
Đáp án
a)
Biểu
0,75
7 4 3 + = =1 7 7 7
1 3 14 3 14 − = 5 2 10 10 10
0,5
b) . −
Câu 2(1đ): Tính: 111
+ (4 z − 3) 20 ≤ 0
điểm
ĐỀ KIỂM TRA.
4 3 a) + 7 7
208
112
=
Câu 2 (1 đ)
0,25
−11 10
0,5
a) 16 = 4 b)
9 = 49
6 6 b) (0, 25) .(−4) −
6
= (-1) - 2
ẫM
3 7
722 72 6 = [(0, 25).( −4)] − 362 36
2
= -3
0,25
0,5
Câu 3
a) 8,452 + 12,322 = 20,774 ≈ 20,77
0,25
(1 đ)
b) 7,128 - 4,183 = 2,945 ≈ 2,95
0,25
0,25
Câu 6
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x y x − y −15 = = = = −3 9 4 9−4 5
(1 đ)
x = −3 x = −27 9
Câu 4
a) (4,25 . 20) . 5 = 4,25 . (20 . 5)
(1,5 đ)
0,25
Câu 7
Gọi số viờn bi của ba bạn lần lượt là x, y, z (x,y,z ∈ N*)
(1,5 đ)
2 −3 2 −3 2 2 −3 −5 : b) 8 : = 8 − 5 : 9 9 9 7 9 7 7 0,25
−7 =3. 3
0,25 0,25
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
0,25
0,25
Tìm được x = 12; y = 18; z = 30
(1,5 đ)
Trả lời
0,5
5
15 5 1 5 a) .4 = 5 .4 4 4
Câu 8
=1
0,25
113
0,25 0,25 0,25
0,25
Câu 5
0,25
x y z Theo bài ra ta có = = và x + y + z = 60 2 3 5
x y z x + y + z 60 = = = = =6 2 3 5 2 + 3 + 5 10
=-7
0,25
0,25
= 4,25 . 100
= 425
0,25
0,25
y = −3 y = −12 4
0,25
0,25
0,25
2
(1 đ)
3x − 5 + ( 2 y + 5 )
208
+ (4 z − 3) 20 ≤ 0
Ta có:
114
3x − 5 ≥ 0 ; ( 2 y + 5 )
208
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
≥ 0 ; (4z – 3)20 ≥ 0
0,25 3x − 5 + ( 2 y + 5)
208
+ (4 z − 3) 20 ≥ 0
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
Mà 3x − 5 + ( 2 y + 5)208 + (4 z − 3) 20 ≤ 0 3x − 5 + ( 2 y + 5 )
3x − 5 = 0 ⇔ 2 y + 5 = 0 4z − 3 = 0
208
20
+ (4 z − 3) = 0
3. Phẩm chất 0,25
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
5 x=3 −5 => y = 2 3 = z 4
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 0,5
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
VI. RÚT KINH NGHIỆM
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
………………………………………………………………………………………
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………
kiến thức mới.
TUẦN
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Ngày soạn :
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày dạy :
d) Tổ chức thực hiện: Để Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1 : ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN
ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa
I. MỤC TIÊU:
a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận
1. Kiến thức:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- HS nhận biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
GV.
2. Năng lực
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 115
116
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất
Hoạt động của GV và HS
a) Mục tiêu: Hs biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1) Định nghĩa:
Đọc và làm ?1
?1
a. Quãng đường đi được S ( km ) theo
a. S = 15 t
thời gian t ( h) và vận tốc v = 15 km /h
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
b. m = D . V m = 7800V
tính theo công thức nào ?
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
• Định nghĩa: sgk
b. Khối lượng m (kg) theo V (m3) và D (kg / m3) tính theo công thức nào ? Em hãy rút ra sự giống nhau của 2 công thức trên ?
?2 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số
- Yêu cầu HS làm ? 2 sgk Nên ta có y =
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?3
−3 −5 x => x = y. 5 3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
−5 3
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
−3 5
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
2) Tính chất
- Yêu cầu HS làm ?4
?4 a) Vì y tỉ lệ thuận với x nên y = k
- Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
x
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
k= y:x= 6:3=2
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
b) y2 = 2.4 = 8 ;
thực hiện nhiệm vụ
c)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
hệ số tỉ lệ là k thì x sẽ tỉ lệ thuận với
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
?3 . Khối lượng của các khủng long ở các cột b, c, d lần lượt là: 8tấn, 50tấn, 30tấn.
y3 = 2.5 = 10 ;
y4 = 6.2 = 12
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo 1 y theo hệ số là k
+ HS báo cáo kết quả
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
y1 y2 y3 y4 = = = =2 x1 x2 x3 x4
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
GV chốt lại kiến thức
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. 117
118
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
Bài tập 1: cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 5 thì y = -4.
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
a, Tìm hệ số tỉ lệ k của x đối với y.
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
b, Hãy biểu diễn y theo x.
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
c, Tính giá trị của y khi x = -10; x = -6
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
Bài tập 2:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 9 thì y = -15.
- Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 → 7(tr42, 43- SBT) Câu 1:Cho biết x và y
a, Tìm hệ số tỉ lệ k của x đối với y.
là hai đại lượng tỉ lệ thuận , khi x = 5 thì y = 15 . Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là
b, Hãy biểu diễn y heo x.
A. 3
c. Tính giá trị của y khi x = -5; x = 18
Bài tập 3: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không? Nếu có hãy tìm hệ
B. 75
s ố tỉ lệ .
C. 1/3
a,
D. 10
x
1
2
3
4
5
y
9
18
27
36
45
Câu 2:Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận , khi x = 10 thì y = 5. Khi x = - 5 thì giá rị của y là A. -10 B. - 2,5 C. -3
b, x
1
2
3
4
5
y
120
60
40
30
15
D. -7 Câu 3:Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b (a;b ≠ 0 ) thì: A. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ ab
d) Tổ chức thực hiện:
C. .y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ
119
120
D. Cả ba câu A; B; C đều sai
* Hướng dẫn về nhà
Câu 4:Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x1; x2 là hai giá trị khác nhau của
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1 biết x2 = 3; y1 = (-3/5); y2 =
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
(1/10)
- Chuẩn bị bài mới
A. x1 = -18
* RÚT KINH NGHIỆM :
B. x1 = 18
………………………………………………………………………………………
C. x1 = -6
…………………………………….
D. x1 = 6
TUẦN:
Câu 5: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và hệ số tỉ lệ của y đối với
Ngày soạn:
x là −12.Cặp giá trị nào sai trong các cặp giá trị tương ứng với hai đại lượng cho sau đây:
Ngày dạy: BÀI 2 : MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
A.x=4;y=-2 B.x=-6;y=3
I. MỤC TIÊU:
C.x=-15;y=5
1. Kiến thức:
D.x=18;y=-9 Câu 6: Tìm các số x,y,z biết x,y,z tỉ lệ thuận với 5,3,2 và x-y+z=8
- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
2. Năng lực
A.x=15;y=9;z=6
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
B.x=10;y=7;z=5
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
C.x=10;y=6;z=4
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
D.x=12;y=6;z=2
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 121
122
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I/ Bài toán 1:
Bài toán 1:
Hai thanh chỡ có thể tích là 12cm3
3 Hai thanh chỡ có thể tích là 12cm3 và và 17cm .Hỏi mỗi thanh nặng bao 17cm3 .Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai
Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ thuận?
gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g ?
Cho biết x tỷ lệ thuận với y theo k = 0, 8 và y tỷ lệ thuận với z theo k’ = 5.chứng tỏ
thanh thứ nhất 56,5g ?
rằng x tỷ lệ thuận với z và tìm hệ số tỷ lệ?
Giải:
Khối lượng và thể tích thanh chỡ là hai Gọi khối lượng của hai thanh chỡ
đại lượng ntn? Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận? Biết y và x là hai đại lượng tỷ lệ thuận, hãy xác định hệ số tỷ lệ của y đối với x?
điền vào các ô còn trống?
tương ứng là m1 và m2
Nếu gọi khối lượng của hai thanh chỡ lần Do khối lượng và thể tích của vật là lượt là m1(g) và m2(g) thì ta có tỷ lệ thức hai đại lượng tỷ lệ thuận với nhau nào?
nên:
Vận dụng tính chất của tỷ lệ thức để giải? x
-4
-3
-1
5
y
12
?
?
?
m1 m 2 = 12 17
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng
Kết luận?
nhau, ta có:
3.Giới thiệu bài mới:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Vận dụng định nghĩa và tính chất của hai địa lượng tỷ lệ thuận vào bào toán ntn?
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS => m1 = 11,3.12 = 135,6
m1 m 2 m 2 − m1 56,5 = = = = 11,3 12 17 17 − 12 5
thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán 1 a) Mục tiêu: Hs biết nội dung bài toán thứ nhất 123
m2 = 11,3.17 = 192,1.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Vậy khối lượng của hai thanh chỡ là
124
+ HS báo cáo kết quả
135, 6g và 192,1g.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
A B C A+ B +C = = = 1 2 3 1+ 2 + 3 180 = = 30 6
Vậy số đo các góc lần lượt là:
∠A = 30°.1 = 30°.
GV chốt lại kiến thức
∠B = 30°.2 = 60°.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bài toán 2
∠C = 30°.3 = 90°.
a) Mục tiêu: Hs biết nội dung bài toán thứ 2
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Bài tập 1: Ba lit nước biển chứa 105 gam muối. Hỏi 150 lít nước biển chứa bao
d) Tổ chức thực hiện:
nhiêu kg muối?
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II/ Bài toán 2:
Bài toán 2:
∆ABC có số đo các góc A,B, C lần
∆ABC có số đo các góc A,B, C lần lượt lượt tỷ lệ với 1:2: 3.Tính số đo các góc đ ự? tỷ lệ với 1:2: 3.Tính số đo các góc đ ự? Giải:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Gọi số đo các góc của ∆ABC là A,B,C , theo đề bài ta có: A B C = = 1 2 3
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
125
Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4 và chu vi của nó là 45cm. Tính các cạnh của tam giác đó.
Bài tập 3: Học sinh của 3 lớp 6 cần phải trồng và chăm sóc 24 cây bàng. Lớp 6A có 32 học sinh; Lớp 6B có 28 học sinh; Lớp 6C có 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp cần phải trồng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Bài tập 2:
và chăm sóc bao nhiêu cây bàng, biết rằng số cây bàng tỉ lệ với số học sinhHS đọc bài toán
Bài tập 4: Ba lit nước biển chứa 105 gam muối. Hỏi 150 lít nước biển chứa bao và A +B+C = 180°.
nhiêu kg muối?
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
nhau ta có:
d) Tổ chức thực hiện: 126
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
C. 4 : 12 : 6 : 7
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. 16 : 24 : 30 : 35
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
Câu 5:Cho biết hai đại lưởng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x=5 thì y=−120.
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
Khi đó, với y=5 thì giá trị của x là:
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
A.x=500
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Câu 6: Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích lần lượt là 10dm3 và 15dm3. Biết
- Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK)
thanh thứ hai nặng ơn thanh thứ nhất 52kg. Mỗi thanh kim loại sẽ nặng là:
- Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK) Câu 1: Một công nhân làm được 30 sản phẩm trong 50 phút. Trong 120 phút
A.104kg và 156kg
B.52kg và 78kg
C.208kg và 312kg
D.Cả a,b,c đều sai
B.1500
C.−1500
D.-500
người đó làm được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?
Câu 7: Một tam giác có độ dài của ba cạnh tỉ lệ với 4,6,8.Biết rằng chu vi tam giác
A. 76
là 36cm.Độ dài của ba cạnh tam giác là:
B. 78
C. 72
D. 74
Câu 2: Hai thanh sắt có thể tích là 23cm3 và 19 cm3 . Thanh thứ nhất nặng hơn
A.4cm,6cm,8cm
thanh thứ hai 56gam . Thanh thứ nhất nặng :
C.12cm,18cm,24cm
A. 266gam
B. 322gam
C. 232gam
D. 626gam
Câu 3: Học sinh khối 7 tham gia trồng ba loại cây : phượng ,bạch đàn, phi lao. Số cây phượng , bạch đàn, phi lao tỉ lệ với các số 2; 3; 5 . Biết hai lần số cây phượng cộng với ba lần số bạch đàn thì nhiều hơn số phi lao là 48 cây .
B.8cm,12cm,16cm D.Một kết quả khác
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
Hãy điền vào chỗ trống : A. Số cây phượng đã trồng được là......... B. Số cây bạch đàn đã trồng được là....... C. Số cây phi lao đã trồng được là.......... Câu 4: Cho bốn số a; b; c; d .Biết rằng a : b = 2: 3 ; b : c = 4 : 5 ; c : d = 6 : 7. Thế
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
thì a : b : c : d bằng:
* RÚT KINH NGHIỆM :
A. 8 : 12 : 15 : 13
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
B. 16 : 24 : 32 : 35
127
128
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện: Để củng cố các kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, cách
Ngày dạy:
giải bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận.
LUYỆN TẬP
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải toán, kỹ năng lập luận, trình bày lời giải bài toán.
I. MỤC TIÊU:
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
1. Kiến thức: - Hs được củng cố các kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, cách giải bài toán về đại
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
lượng tỷ lệ thuận.
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
2. Năng lực
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
GV.
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
d) Tổ chức thực hiện:
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV 129
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 7 (SGK):
Bài 7B)
Gọi x (kg) là lượng đường cần cho
Khi làm mứt thì dõu và đường phải là hai 2, 5 kg dâu.
đại lượng quan hệ với nhau ntn?
Ta có:
Gọi x là lượng đường cần cho 2, 5 kg dâu
2 3 2,5.3 = => x = = 3,75 (kg) 2,5 x 2
=> x được tính ntn? Bạn nào nói đúng?
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài 2: (Bài 8B)
Bài 8(SGK):
Bài 3: (Bài 9)
Gọi số cây trồng của ba lớp lần lượt là x; y; z ta có:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
130
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
y = 4 . 7,5 = 30 (kg)
y x z = = và x + y + z = 24 32 28 36
z = 13. 7,5 = 97,5(kg)
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng
thực hiện nhiệm vụ
Vậy khối lượng của niken cần dùng
nhau ta có:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
là 22,5 kg, của kẽm là 30 kg và của
y x + y + z 24 1 x z = = = = = 32 28 36 96 96 4
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
1 4
=> x = 32. = 8 1 y = 28. = 7 4
1 z = 36. = 9 4
GV chốt lại kiến thức
đồng là 97,5 kg. C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Làm các bài tập 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT)
Vậy số cõy trồng của lớp 7A là 8
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
cõy, của lớp 7B là 7 cõy, của lớp 7C
d) Tổ chức thực hiện:
là 9 cõy.
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
Bài 9(SGK): Gọi khối lượng của niken, kẽm và
đồng lần lượt là x,y,z (kg) Theo đề bài ta có:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
x y z = = và x +y +z = 150. 3 4 13
* RÚT KINH NGHIỆM :
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng
………………………………………………………………………………………
nhau ta có:
…………………………………….
x y z x + y + z 150 = = = = = 7,5 3 4 13 20 20
TUẦN:
=> x = 3. 7,5 = 22,5 (kg)
131
* Hướng dẫn về nhà
Ngày soạn: Ngày dạy: 132
BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
nhau). Để biết được công thức biểu diễn mói liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nhận biết được hai đại lượng có là tỷ lệ nghịch hay không. phát biểu được
I. MỤC TIÊU:
các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài
1. Kiến thức:
học hôm nay
- Học sinh biết được công thức biểu diễn mói liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nhận biết được hai đại lượng có là tỷ lệ nghịch hay không. phát biểu được
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa
2. Năng lực
a) Mục tiêu: Hs biết định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
GV.
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm của nó.
Hoạt động của GV và HS
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I/ Định nghĩa:
Yêu cầu Hs làm bài tập?1
Nếu đại lượng y liên hệ với đại
Hai đại lượng y và x của Hình chữ nhật lượng x theo công thức y =
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Một người đào một con mương mất hai ngày, nếu có hai người cùng đào thì mất bao nhiờu ngày? (giả sử năng suất của mỗi người như
133
có S = 12cm2 như thế nào với nhau?
a hay x
x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì Các công thức trên có điểm nào giống ta núi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số nhau? tỷ lệ a.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
VD: Vận tốc v (km/h) theo
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
thời gian t (h) của một vật chuyển + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS động đều trên quóng đường 16 km thực hiện nhiệm vụ 16 là: v = . t - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
134
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
GV chốt lại kiến thức
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
a) Mục tiêu: Hs biết tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
1/ Cho biết hai đại lượng x và tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 87 thì y = 15.
GV.
a/ Tìm hệ số tỷ lệ?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
b/ Hãy biểu diễn x theo y?
d) Tổ chức thực hiện:
c/ Tính giá trị của y khi x = 6 ; x = 10 ?
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
2/ Làm bài tập 13/ 58.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II/ Tính chất:
Xác định hệ số a?
Làm bài tập?3
Nếu hai đại lượng tỷ lệ nghịch với
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Nhận xét gì về tích hai gớa trị tương ứng nhau thì:
d) Tổ chức thực hiện:
x1.y1, x2.y2 … ?
- Tích hai giá trị tương ứng của
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỷ lệ )
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
lượng này bằng nghịch đảo của tỷ số
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
hai đại lượng tương ứng của đại
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
lượng kia.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
+ HS báo cáo kết quả
Bài tập 1: . Biết y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ là 3
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 15, Hỏi y tỉ lệ thuận hay nghịch với z? Hệ số tỉ lệ?
135
136
Bài tập 2:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 9 thì y = -15.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
a, Tìm hệ số tỉ lệ k của x đối với y.
- Chuẩn bị bài mới
b, Hãy biểu diễn y heo x.
* RÚT KINH NGHIỆM :
c. Tính giá trị của y khi x = -5; x = 18
………………………………………………………………………………………
Bài tập 3: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không? Nếu có hãy tìm hệ
…………………………………….
s ố tỉ lệ .
TUẦN:
a,
Ngày soạn:
x
1
2
3
4
5
y
9
18
27
36
45
Ngày dạy: BÀI 4: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được định nghĩa, tính chất về hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Học
b,
sinh xác định được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch.
x
1
2
3
4
5
y
120
60
40
30
15
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
Bài tập 4: Ba lit nước biển chứa 105 gam muối. Hỏi 150 lít nước biển chứa bao
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
nhiêu kg muối?
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 137
138
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Yêu cầu Hs dọc đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nếu gọi vận tốc trước và sau của ôtô là v1 Vận tốc lỳc sau là v2(km/ h).
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
và v2(km/h).Thời gian tương ứng với các Thời gian tương ứng là t (h) và t (h). 1 2 vận tốc là t1 và t2 (h).Hãy túm tắt đề bài? Theo đề bài: Lập tỷ lệ thức của bài toán? t1 = 6 h.
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
v1(km/h).
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
v2 = 1,2 v1
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: 1/ Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch? Sửa bài tập 14/ 58. 2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Do vận tốc và thời gian của một vật Tính thời gian sau của ụtụ và nêu kết luận chuyển động đều trên cùng một cho bài toán? quóng đường là hai đại lượng tỷ lệ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nghịch nên:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
v 2 t1 v = mà 2 = 1,2 , t1 = 6 v1 t 2 v1
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Sửa bài tập 15/ 58.
thực hiện nhiệm vụ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
=> t 2 =
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán 1
Vậy với vận tốc mới thì ụtụ đi từ A
+ HS báo cáo kết quả
a) Mục tiêu: Hs biết cách làm bài toán thứ nhất.
6 =5 1,2
đến B hết 5 giờ.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV chốt lại kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bài toán 2
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I/ Bài toán 1:
a) Mục tiêu: Hs biết cách giải bài toán số 2.
Bài toán 1:
Giải:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Gv nêu đề bài toán 1.
Gọi vận tốc trước của ôừtụ là
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 139
140
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II/ Bài toán 2:
Bài toán 2:
Giải:
Gv nêu đề bài.
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là
Yêu cầu Hs tóm tắt đề bài.
a,b,c,d.
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là Ta có: a +b + c+ d = 36
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Vậy số máy của mỗi đội lần lượt là
GV chốt lại kiến thức
15; 10; 6; 5.
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài tập 1: Biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 và x . y = 1500. Tìm các số x và y.
a,b,c,d, ta có điều gì?
Vì số máy tỷ lệ nghịch với số ngày
Bài tập 2: Tìm hai số x và y biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 2 và tổng bình phương
Số máy và số ngày quan hệ với nhau ntn?
hoàn thành công viếc nên: 4.a = 6.b
của hai số đó là 325.
= 10. c = 12.d
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Aựp dụng tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau?
Hay :
Biến đổi thành dãy tỷ số bằng nhau? Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm các giá trị a,b,c,d?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
a b c d = = = 1 1 1 1 4 6 10 12
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
nhau, ta có:
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a b c d = = = 1 1 1 1 4 6 10 12 a=b=c=d 36 = = = 60 1 1 1 1 36 + + + 4 6 10 12 60
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
1 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a = .60 = 15 4 1 + HS báo cáo kết quả b = .60 = 10 6 => + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho 1 c = .60 = 6 10 nhau. 1 d = .60 = 5 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 12
141
d) Tổ chức thực hiện:
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Làm bài tập 18 → 21 (tr61 - SGK) - Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)
Câu 1:Cho hai đai lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau.Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x
7 14
y
20
32
40 30
142
80
Câu 2: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h thì mất 3 giời. Hỏi nếu ô tô đi
C.Số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ với số máy
hết quãng đường đó với vận tốc 27km/h thì mất bao nhiêu giờ
D.Cả A, C đều sai
A.5 giờ
Câu 7: Chia số 104 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 4 thì số nhỏ nhất trong ba
B.6 giờ
số được chia là :
C.6 giờ 30 phút
A.24
D.A,B,C đều sai
D.48
Câu 3: Một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và y.Nếu x và y là hai đại lượng
Câu 8: 12 người may xong một lô hàng hết 5 ngày . Muốn may hết lô hàng đó sớm
tỉ lệ nghịch với nhau thì:
một ngày thì cần thêm mấy người ? ( với năng suất máy như nhau )
A.Chu vi hình chữ nhật là hằng số
A. 2
C.12
B. 3
C. 4
D. 5
B.Diện tích hình chữ nhật là hằng số
Câu 9: Với số tiền để mua 38 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải
C.A,B đều sai
loại II, Biết giá vải loại II chỉ bằng 95% giá vải loại I ?
D.A,B đều đúng
A.39
Câu 4: Trong cùng một thời gian, người thợ lành nghề làm được 15 sản phẩm thì người thợ học việc chỉ làm được 9 sản phẩm.Hỏi người thợ học việc phải mất thời gian là bao nhiêu lâu để hoàn thành khối lượng của người thợ lành nghề mất 75 giờ A.115 giờ
B.21
B.120 giờ
C.125 giờ
D.Một kết quả khác
B.40
D.42
Câu 10: Cho biết với 10 người có cùng năng suaast làm việc thì sẽ xây xong một căn nhà trong 6 tháng.Vậy với 15 người cùng năng suất như trên sẽ xây xong căn nhà trong thời gian:
Câu 5: Chọn câu đúng:
A.3 tháng
A.Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
tỉ lệ 1a
C.41
B.4 tháng
C.5 tháng
d) Tổ chức thực hiện:
B.Cho ba đại lượng a,y,z trong đó x tỉ lệ thuận với y và z tỉ lệ nghịch với y thì z tỉ lệ nghịch với z
Câu 6: Các máy cày có cùng năng suất cày trên các cánh đồng có cùng diện tích
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
thì :
* Hướng dẫn về nhà
A.Số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
B.Số máy tỉ lệ thuận với số ngày hoàn thành công việc
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
143
144
D.Cả a,b,c đều sai
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
* RÚT KINH NGHIỆM :
kiến thức mới.
………………………………………………………………………………………
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
…………………………………….
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày soạn:
1/ Nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Ngày dạy:
Làm bài tập 16?
LUYỆN TẬP
2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
I. MỤC TIÊU:
Làm bài tập 18?
1. Kiến thức:
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ
2. Năng lực
nghịch.
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
GV.
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm của nó.
Hoạt động của GV và HS
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 19 (SGK):
Bài 1 (bài 19)
Gọi a (đ)là số tiền mua 51 mét vải
Với cùng một số tiền để mua 51 mét vải loại I.l loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải x là số mét vải loại II giá 85%.a II?
(đ)/mét.m
Biết vải loại I bằng 85% vải loại II?
Số mét vải và số tiền một mét vải là
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 145
hai đại lượng tỷ lệ nghịch, do đó ta
146
Lập tỷ lệ thức ứng với hai đại lượng trên? có:
Bài 2: (bài 21b) Bài 3: (bài 34sbt) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1h30’ = 90’ Gọi vận tốc của xe máy thứ nhất là
51 85%.a = = 85% x a 51.100 => x = = 60(m) 85
v1(m/ph).
Vậy với cùng số tiền có thể mua
v2(m/ph)
60m vải loại II.
Theo đề bài ta có:
Bài 21 (SGK):
80.v1 = 90.v2 và v1 – v2 = 100.
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a,
Hay :
Vận tốc của xe máy thứ hai là
b, c.
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Ta có số máy và thời gian hoàn
v1 v 2 v1 − v 2 100 = = = = 10 90 80 90 − 80 10
thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ
vậy: v1 = 90.10 = 900(m/ph)
nghịch, nên:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
v2 = 80.10 = 800(m/ph)
4.a = 6.b = 8.c và a – b = 2.
Vậy vận tốc của hai xe lần lượt là
Suy ra:
GV chốt lại kiến thức
a b c a −b 2 = = 24 = = = 1 1 1 1 1 1 − 4 6 8 4 6 12 1 => a = .24 = 6 4 1 b = .24 = 4 6 1 c = .24 = 3 8
Vậy: Số máy của ba đội lần lượt là 6; 4; 3 máy.
54km/h và 48km/ h.
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
Bài 34 (SBT): Đổi: 1h20’ = 80’. 147
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà 148
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
* RÚT KINH NGHIỆM :
kiến thức mới.
………………………………………………………………………………………
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
…………………………………….
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện: Trong đời sống hàng ngày ta thường gặp các đại lượng thay
Ngày soạn:
đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác, ví dụ như quóng đường trong chuyển động đều… mối liên quan đó được gọi là hàm số.
Ngày dạy: BÀI 5: HÀM SỐ I. MỤC TIÊU:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ví dụ a) Mục tiêu: Hs biết một số ví dụ về hàm số.
1. Kiến thức:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- HS nhận biết được khái niệm hàm số
GV.
2. Năng lực
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I/ Một số ví dụ về hàm số:
Một số ví dụ về hàm số:
1/ Nhiệt độ T (0C) tại các thời điểm t
Trong một ngày nhiệt độT 0C thường (h) trong cùng một ngày
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
thay đổi theo thời điểm t (h).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Gv nêu ví dụ 2. Khối lượng riêng của vật là 7,8 (g/cm3).
0
4
12
20
T(0C)
20
18
26
21
2/ Khối lượng m của một thanh kim
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 149
t(h)
150
Thể tích vật là V (cm3)
loại đồng chất tỷ lệ thuận với thể
Viết công thức thể hiện quan hệ giữa m tích V của vật. và V?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
3/ Thời gian t của một vật chuyển
Tính giá trị tương ứng của m khi V = 1; động đều tỷ lệ nghịch với vận tốc v của nó. 2;3; 4?
Nhận xét: Ta thấy:
Gv nêu ví dụ 3.
Lập bảng giá trị tương ứng của t khi biết +Nhiệt độ T phụ thuộc vào thời gian t và với mỗi t chỉ xác định được một v = 5;10;15;20?
Tương tự xét các bảng 2 và 3?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Qua II/ Khái niệm hàm số: các ví dụ trên hãy cho biết đại lượng y Nếu đại lượng y phụ thuộc vào sự được gọi là hàm số của đại lượng thay thay đổi của đại lượng x sao cho với
đổi x khi nào?
mỗi giá trị của x ta luôn tìm được
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
chỉ một giá trị tương ứng của y thì y
Ta núi T là hàm số của t.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
được gọi là hàm số của x và x gọi là
+khối lượng của vật phụ thuộc vào
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thể tích vật.
thực hiện nhiệm vụ
Chỳ ý:
Ta núi m là hàmsố của V.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1/ Khi x thay đổi mà y chỉ nhận
giá trị tương ứng của x.
Nhỡn vào bảng 1 ta có nhận xét gì?
Hoạt động của GV và HS
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
được một giá trị duy nhất thì y được
+ HS báo cáo kết quả
gọi là hàm hằng.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
biến số.
nhau.
2/ Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức…
+ HS báo cáo kết quả
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
nhau.
GV chốt lại kiến thức
3/ Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x)…
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
GV chốt lại kiến thức
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm hàm số
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
a) Mục tiêu: Hs biết được khái niệm hàm số
Làm bài tập 24; 25; 26/ 64.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Bài tập 1:
GV.
y có phải là hàm số của x không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng là:
151
152
a, x y
Cho hàm số y = f(x) = -5 15
-3 7
-2 8
-6
a) Tính f(-0,5), f(4,5), f(9)
b,
1 4
1
2x/3
x
4
3
3
7
15
18
y
1
-5
5
8
17
20
-10
c,
b) Tính các giá trị của x ứng với y = -2; 0
Bài tập 5: Giả sử hàm số y = f(x) được cho bởi công thức sau: Y=
5 x −1
x
-2
-1
0
1
2
3
a, Tìm các giá trị của x sao cho vế phải
y
-4
-4
-4
-4
-4
-4
của công thức có nghĩa:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tậ p
b, Tính f(-2); f(0); f( 2); f (1/3). c, T ỡm c ỏc gi ỏ tr ị c ủa x đ ể y = - 1;
d) Tổ chức thực hiện:
y = 1; y = 1/5
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
d) Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Bài tập 2 : Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức: y = 3x2 - 7
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
a, Tính f(1); f(0); f(5) 2 3
- Chuẩn bị bài mới
b, Tìm các giá trị của x tương ứng với các giá trị của y lần lượt là: -4; 5; 20; −6 .
* RÚT KINH NGHIỆM :
Bài tập 3: Vẽ trục toạ độ Oxy, đánh dấu các điểm E(5; -2); F(2; -2); G(2; -5); H(5;
………………………………………………………………………………………
-5).
…………………………………….
Tứ giác EFGH là hình gì?
TUẦN:
Bài tập 4:
Ngày soạn: 153
154
Ngày dạy:
Cho hàm số y = -2.x.
LUYỆN TẬP
Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -4; -3; -2; -1; 2; 3
I. MỤC TIÊU:
2/ Sửa bài tập 27?
1. Kiến thức:
Bài 27 (SGK):
- Củng cố khái niệm hàm số
2a/ y là hàm số của x vì mỗi giá trị của x chỉ nhận được một giá trị tương ứng của
2. Năng lực
y.
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
ta có t: y.x= 15 => y =
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
15 . x
2b/ y là một hàm hằng vì mỗi giá trị của x chỉ nhận được một giá trị duy nhất của y = 2.
nghiệm của nó.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3. Phẩm chất
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức để giải các bài tập về hàm số.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Sản phẩm dự kiến
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 28 (SGK):
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
Bài 1:( bài 28)
kiến thức mới.
Cho hàm số y = f(x) =
Yêu cầu Hs tính f (5) ? f(-3) ?
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Bài 2: (bài 29b
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
a/ Tính f (5); f(-3) ? Ta có: f(5) =
Tính f (2); f(1) … như thế nào?
Bài 3: (bài 30b)
f(-3) =
1/ Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
155
156
12 = 2,4 . 5 12 = −4. −3
12 . x
Bài 31 (SGK):
b/ Điền vào bảng sau:
Bài 4: (bài 31b) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
-6
-4
2
12
Cho hàm số y =
y
-2
-3
6
1
hợp vào ô trống trong bảng sau: x
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bài 29 (SGK):
+ HS báo cáo kết quả
Cho hàm số: y = f(x) = x2 – 2.
f(2) = 22 - 2 = 2
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh f(1) = 12 - 2 = -1 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS f(0) = 02 - 2 = - 2 GV chốt lại kiến thức f(-1) = (-1)2 - 2 = - 1 f(-2) = (-2)2 - 2 = 2
Bài 30 (SGK): Cho hàm số y = f(x) = 1 - 8.x Khẳng định b là đúng vì: 1 1 f = 1 − 8. = 1 − 4 = −3. 2 2
y
-3
0
4,5
−1 3
-2
0
3
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT)
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Khẳng định a là đúng vì:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
f(-1) = 1 - 8.(-1) = 9.
- Chuẩn bị bài mới
Khẳng định c là sai vì:
* RÚT KINH NGHIỆM :
F(3) = 1 - 8.3 = 25 # 23.
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
157
0,5
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Tính: nhau.
2 .x .Điền số thích 3
x
158
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện: Để thấy được sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị
Ngày dạy:
trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.Biết xác định 1 điểm trên mặt
Bài 6: MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
I. MỤC TIÊU:
Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
1. Kiến thức:
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
- Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị trí một điểm trên mặt
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
2. Năng lực
a) Mục tiêu: Hs biết các ví dụ về mặt phẳng tọa độ
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
GV.
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm của nó.
Hoạt động của GV và HS
3. Phẩm chất
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
I/ Đặt vấn đề:
Gv treo bảng đồ địa lý Việt Nam trên Ví dụ 1: bảng và giới thiệu:
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Toạ độ địa lý của mũi Cà Mau là
Mỗi điểm trên bản đồ được xác định bởi 104 40' D
hai số là kinh độ và vĩ độ (gọi là toạ độ 8 30' B
địa lý)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
104 40' D là dễ tìm hơn? 8 30' B
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
159
Ví dụ 2:
Ví dụ như toạ độ địa lý của mũi Cà Mau
Phòng học của lớp 7A10 là B3, ta hiểu rằng phòng đó thuộc dãy B và có thứ tự là 3.
160
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Ox : Trục hoành
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Oy : Trục tung.
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
O : Gốc toạ độ
Hệ trục toạ độ Oxy.H (mặt phẳng có toạ độ Oxy)
GV chốt lại kiến thức
Chỳ ý:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt phẳng tọa độ
Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ
a) Mục tiêu: Hs biết được mặt phẳng tọa độ
được chọn bằng nhau.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
a) Mục tiêu: Hs biết tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II/ Mặt phẳng toạ độ:
Gv giới thiệu hệ trục toạ độ Oxy.
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
vuông gúc với nhau tại gốc của mỗi trục
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
số.
Trong mặt phẳng toạ độ vừa vẽ lấy một mặt phẳng toạ độ:
III/ Toạ độ của một điểm trong
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
điểm M bất kỳ.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Gv hướng dẫn Hs xác định toạ độ của
161
y
162
M
điểm M.
- Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau
Lấy một điểm N (x; M), hãy xác định toạ
- Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xác định một điểm
độ của N?
- Làm bài tập 32 (tr67 - SGK)
Yêu cầu Hs vẽ điểm A
x
(-2;3) trên trục số?
Chú ý:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Trên mặt phẳng toạ độ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+Mỗi điểm M xác định một cặp số
M(-3; 2)
N(2; -3) Q(-2; 0)
- Làm bài tập 33 (tr67 - SGK) Lưu ý:
2 1 = = 0,5 4 2
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS (x0; y0) và ngược lại.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
thực hiện nhiệm vụ
+Cặp số (x0; y0) gọi là toạ độ của
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
điểm M.
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
+ HS báo cáo kết quả
+ Điểm M có toạ độ (x0; y0) được
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho ký hiệu là M (x0; y0). nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
GV chốt lại kiến thức
- Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT)
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
163
164
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày dạy:
1/ Giải bài tập 35/68? LUYỆN TẬP
Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn Hình 20.
I. MỤC TIÊU:
Yêu cầu Hs tìm toạ độ các đỉnh của Hình chữ nhật ABCD và của tam giác RPQ?
1. Kiến thức:
2/ Giải bài tập 45 /SBT.
- HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ.
Vẽ một hệ trục toạ độ và đánh dấu vị trí các điểm:
2. Năng lực
A(2;-1,5); B(-3; 1,5) ?
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
Xác định thêm điểm C (0;1) và D (3; 0) ?
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
3. Phẩm chất
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Sản phẩm dự kiến
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 34 (SGK):
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bài 36 SGKb
a/ Một điểm bất kỳ trên trục tung có
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Bài 37 SGK
tung độ bằng 0.
Yêu cầu Hs viết các cặp giá trị tương ứng b/ Một điểm bất kỳ trên trục hoành có hoành độ bằng 0.
165
166
Bài 36 (SGK):
(x; y) của hàm trên? Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm
O
x
y
biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a?
b/ Điểm M nằm trên đường phân
Bài 50b/SBT
giác của góc phần tư thứ nhất có
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tung độ và hoành độ bằng nhau.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
ABCD là Hình chữ nhật.
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
Bài 37 (SGK):
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
Hàm số được cho trong bảng:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
+ HS báo cáo kết quả
x
0
1
2
3
4
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
y
0
2
4
6
8
nhau.
- Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (tr50; 51 - SBT)
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
a/ Các cặp giá trị (x;y) gồm:
d) Tổ chức thực hiện:
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
(0;0); (1; 2); (2;4); (3;6); (4;8).
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
GV chốt lại kiến thức
b/ Vẽ hệ trục và xác định các điểm
HS Hoàn thành các bài tập
trên?
* Hướng dẫn về nhà
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
y
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Bài 50 (SBT): a/
- Chuẩn bị bài mới y
* RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… A
…………………………………….
TUẦN: Ngày soạn: 167
168
Ngày dạy:
tỉ lệ nghịch KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU
Số câu
1. Kiến thức:
Số điểm
- Kiểm tra việc nắm bắt hệ thống kiến thức cơ bản trong chương về đại lượng tỷ lệ
T ỉ lệ %
thuận, tỷ lệ nghịch, hàm số, mặt phẳng toạ độ để từ đó điều chỉnh việc dạy- học cho phù hợp.
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
tỉ lệ nghịch
nghịch,
1
1 0,5
1,5 5%
1 15%
10% Biết cách biến đổi .
toán được
để tìm đại lượng
về dạng tỉ
chưa biết
lệ thức Số câu
1
1
Số điểm
1
T ỉ lệ %
nghiệm của nó.
chưa biết
1
2. Tỉ lệ thức Đưa bài
2. Năng lực duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
đại lượng là thuận, tỉ lệ
1 10%
10%
3. Phẩm chất
3. Khái
Xác định
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
niệm hàm
được tọa độ các điểm trên hệ cho y tìm được x
kiên của x
số và đồ thị
các điểm
để y>0
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
độ Số câu
MA TRẬN:
1
Số điểm
Cấp độ
Vận dụng
1. Đại lượng Nhận biết
Vận dụng được
Biết cách biến đổi
tỉ lệ thuận,
tính chất tỉ lệ
để tìm đại lượng
169
2 1,5
Tỉ lệ %
Thông hiểu Cấp độ thấp
được hai
trục tọa độ
điều
phẳng tọa
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Chủ đề
Cho x tìm được y; Tìm
trên mặt
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Nhận biết
Biểu diễn được
Cấp độ cao
1,5
15%
Tổng số câu 3 T.số điểm
1 1 15%
3 3
1 1 10%
3 3
1 3
170
10%
1
Tỉ lệ %
30%
30%
30%
10%
2. ĐỀ BÀI:
1
a)
A(-2;0); B(0;3); C(2;2); D(1;-3)
1đ
( 3 đ)
b)
Biểu diễn đúng mỗi điểm được 0,5 đ
2đ 0,5đ
a) f(-1) = 3-2.(-1) = 3+2= 5
Câu 1: a) Cho Hình vẽ sau: hãy viết tọa độ các điểm A,B,C,D ………………………………………………………………………………………
f(0) = 3-2.0 = 3
………………............................................................................................................. .......
f(1) = 3-2.1 = 3 – 2= 1 2
b) Biểu diễn các điểm: E(-4; 3), F(2; -3),
( 3 đ)
G(3; 0), H(0; -1) trên mặt phẳng tọa độ.
0,5đ 0,5đ
b) Với y = 3 ta có 3 = 3 – 2x => 2x = 3 – 3=> x = 0
0,5đ
Với y = 0 ta có 0 = 3 – 2x. => 2x = 3 => x = 3/2 Với y = 8 ta có 8 = 3 – 2x => - 2x = 5=> x = -5/2
0,5đ
B
c) y dương => 3– 2x > 0 => 3 > 2x => x < 3/2
C
2
Vậy x < 3/2 thì y nhận giá trị dương.
1
-5
-4
-3
A
-1
2
3
4
3
-1 -2
( 2 đ)
D
Nếu số người uống nhiều thì thời gian uống sẽ ít. Vậy số người uống và tời gian uống là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau:
0,5đ
Gọi số ngày mà 5 người uống hết thùng nước đó là a ( ngày)
Câu 2: Cho hàm số y = f(x) = 3 – 2x. a) Tính f(-1); f(0); f(1). b) Tính giá trị của x tương ứng với y = 3; 0; 8.
Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: x1.y1 = x2.y2
0,5đ
Thay số : x1= 12;.y1 = 15; x2 = 4; y2 = a Ta có: 12.15 = 4.a
0,5đ
12.15 = 45 . => a = 4
c) Tìm các giá trị của x sao cho y nhận giá trị dương.
Câu 3. Thùng nước uống trên một tàu thủy dự định để 12 người uống trong vũng 15 ngày. Nếu chỉ có 4 người trên tàu thì dựng được bao lâu.
Câu 4. Biết chu vi của một thửa ruộng Hình tứ giác là 50m, các cạnh tỉ lệ với 1;2;3;4. Tính các cạnh của thửa ruộng Hình tứ giác đó.
Vậy với 5 người trên tàu thì uống hết thựng nước với 45 ngày. 4 ( 2 đ)
Đáp án
171
0,5đ
Gọi các cạnh của tứ giac đó lần lượt là a (m),b(m),c(m),d (m). a 1
b 2
c 3
Các cạnh tỉ lệ với 1,2,3,4 nên ta có: = = =
D. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu
0,5đ
5
Điểm
d 4
0,5đ 0,5đ
0,5đ
172
a b c d a + b + c + d 50 = = = = = =5 1 2 3 4 1 + 2 + 3 + 4 10 a = 1(m); b = 10(m); c = 15(m); d = 20(m) =>
0,5đ
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
III. NHẬN XÉT + THU BÀI.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
GV nhận xét quá trình làm bài của học sinh -Thu bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
-Làm bài kiểm tra vào vở bài tập. Đọc trước bài "đồ thị hàm số"
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
VI. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
………………………………………………………………
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
TUẦN
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày soạn
Hàm số được cho bởi bảng sau
Ngày dạy BÀI 7: ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y = AX
x
-2
-1
0
y
3
2
-1
0,5 1,5 1
-2
I. MỤC TIÊU: a/ Viết các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm trên?
1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax.
b/ Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a?
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
- Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
nghiệm của nó.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về 173
174
a) Mục tiêu: Hs biết
a) Mục tiêu: Hs biết
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của GV và HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tập I/ Đồ thị của hàm số là gì?
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II/ Đồ thị của hàm số y = ax :
hợp các điểm trên gọi là đồ thị của hàm Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp
Xét hàm số y = 2.x, có dạng
VD: Vẽ đồ thị hàm số y = 2.x.
y = a.x với a = 2.
Lập bảng giá trị:
số y = f(x) đó cho.
tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá
Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng
Vậy để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) , ta toạ độ.
VD:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hàm số được cho bởi bảng sau
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Hàm số này có bao nhiờu cặp số?
Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này,
phải thực hiện các bước nào?
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Sản phẩm dự kiến
hãy thực hiện theo nhóm bài tập?2.
x
-2
-1
0
y
3
2
-1
0,5 1,5 1
-2
hàm số y = ax (a ≠ 0), ta cần biết mấy
điểm của đồ thị?
Hs vẽ đồ thị hàm số y = -1,5 x a/ Các cặp giá trị của hàm trên
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
là:(0;0); (1;-2); (2;-4);
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh b/ giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
(3;-6); (4;-8).
nhau.
y
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV chốt lại kiến thức
+ HS báo cáo kết quả
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
175
-2
-1
0
1
2
y
-4
-2
0
2
4
Từ khẳng định trên, để vẽ được đồ thị của
Làm bài tập?4.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
x
176
y
nhau.
Đồ thị của hàm số y = a.x
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
(a≠ 0) là một đường thẳng đi qua
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
gốc toạ độ.
GV chốt lại kiến thức
Nhận xét:
x
-5
-3
-2
1
1 4
y
15
7
8
-6
-10
b,
Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0), ta cần biết một điểm khác
điểm gốc O của đồ thị. Nối điểm đó với gốc toạ độ ta có đồ thị cần vẽ.
VD: Vẽ đồ thị hàm số: y = -1,5.x .
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
x
4
3
3
7
15
18
y
1
-5
5
8
17
20
c, x
-2
-1
0
1
2
3
y
-4
-4
-4
-4
-4
-4
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Bài tập 2 : Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức: y = 3x2 - 7
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
a, Tính f(1); f(0); f(5)
? Nêu định nghĩa hàm số?
2 3
b, Tìm các giá trị của x tương ứng với các giá trị của y lần lượt là: -4; 5; 20; −6 .
? Cách cho một hàm số? Kí hiệu?
Bài tập 3: Vẽ trục toạ độ Oxy, đánh dấu các điểm E(5; -2); F(2; -2); G(2; -5); H(5; -5). Tứ giác EFGH là hình gì?
? Nêu cách vẽ mặt phẳng toạ độ? ? Muốn vẽ toạ độ của một điểm ta làm như thế nào? ? Có mấy cách để cho một hàm số? Bài tập 1: y có phải là hàm số của x không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng là: a,
177
178
Bài tập 4: Cho hàm số y = f(x) =
b.Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ là 2. c. Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ là 2.
2x/3
a) Tính f(-0,5), f(4,5), f(9)
d.Điểm A( -1;2) có thuộc đồ thị hàm số không?
b) Tính các giá trị của x ứng với y = -2; 0
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Bài tập 5: Giả sử hàm số y = f(x) được cho bởi công thức sau: Y=
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
5 x −1
HS Hoàn thành các bài tập
a, Tìm các giá trị của x sao cho vế phải
* Hướng dẫn về nhà
của công thức có nghĩa:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
b, Tính f(-2); f(0); f( 2); f (1/3).
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
c, T ỡm c ỏc gi ỏ tr ị c ủa x đ ể y = - 1;
- Chuẩn bị bài mới
y = 1; y = 1/5
* RÚT KINH NGHIỆM :
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
d) Tổ chức thực hiện:
TUẦN:
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
Ngày soạn: Ngày dạy:
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
I. MỤC TIÊU:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
1. Kiến thức:
Bài tập :
- Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
Đồ thị hàm số y = bx đi qua điểm B(-2;1)
2. Năng lực
a.Xác định hệ số b .Viết hàm số . Vẽ đồ thị hàm số ?
179
180
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
d) Tổ chức thực hiện:
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
Hoạt động của GV và HS
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
Sản phẩm dự kiến
nghiệm của nó.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 42(SGK - T72)
3. Phẩm chất
Bài 42:
a/ Hệ số a?
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Đọc tọa độ của điểm A?
A(2;1). Thay x = 2; y = 1 vào công
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Nêu cách tính hệ số a?
thức y = a.x, ta có:
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Xác định điểm trên toạ độ có hoành độ là 1 = a.2 => a =
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
1 ? 2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
b/ Đánh dấu điểm trên đồ thị có
Xác định điểm trên toạ độ có tung độ là - hoành độ bằng 1?
1 .Có tung độ bằng 2
1
Bài 44:
1 1 Điểm B ; ; 2 4
Bài 43:
Nhỡn vào đồ thị, hãy xác định quóng Điểm C (− 2;−1)
đường đi được của người đi bộ? Của xe
d) Tổ chức thực hiện: 1/ Đồ thị của hàm số là gì?
đạp?
Vẽ trên cùng một hệ trục đồ thị của các hàm: y = 2.x; y = x
Thời gian của người đi bộ và của xe đạp?
Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào?
Tính vận tốc của xe đạp và của người đi
Điểm M (0,5;1); N(-2;4) có thuộc đồ thị của hàm y = 2x ?
bộ?
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm các bài tập.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
GV.
thực hiện nhiệm vụ
Bài 444(SGK - T72) y
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 181
1 . 2
182
O
x
+ HS báo cáo kết quả
a/ f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho b/ y = -1 thì x = 2.
d) Tổ chức thực hiện:
nhau.
y = 0 thì x = 0.
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
y = 2, 5 thì x = -5
HS Hoàn thành các bài tập
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
c/ y đương ⇔ x âm.
GV chốt lại kiến thức
y âm
⇔ x dương.
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Bài 43(SGK - T72)
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
a/ Thời gian đi của người đi bộ là 4
- Chuẩn bị bài mới
(h); của xe đạp là 2(h)
* RÚT KINH NGHIỆM :
Quóng đường người đi bộ đi là 20
………………………………………………………………………………………
km; của xe đạp là 30 km.
…………………………………….
b/ Vận tốc người đi bộ là:
TUẦN:
20 : 4 = 5(km/h)
Ngày soạn:
Vận tốc xe đạp là:
Ngày dạy:
30 : 2 = 15(km/h).
PHẦN II : HÌNH HỌC Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
SONG
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
BÀI 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Xác định a của hàm số y = ax (a ≠ 0) - Kiểm tra điểm có thuộc đồ thị hay không
- HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Năng lực
- Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) - Làm bài tập 44(tr73); 47 (tr74)
183
184
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
GV.
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm của nó.
Hoạt động của GV và HS
3. Phẩm chất
Sản phẩm dự kiến
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV vẽ H1(SGK/81) lên bảng, giới thiệu
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
⌢ Oˆ1vàO3 là hai góc đối đỉnh.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
-Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của 2 góc đối đỉnh?
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
-Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
Góc Ô1 và góc Ô3 là 2 góc đối đỉnh.
-Muốn vẽ 2 góc đđ ta làm tn?
*Định nghĩa: ( SGK/81)
kiến thức mới.
-Hai Ô2 vàÔ4 có đđ không? Vì sao?
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
- Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành
*Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
mấy cặp góc đđ?
tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
d) Tổ chức thực hiện:
-cho xOˆ y hãy vẽ góc đđ với xOˆ y
-GV giới thiệu chương trình hình học 7 học kì 1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-GV nêu những yêu cầu của bộ môn
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
-GV yêu cầu HS chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho môn học.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai góc đối đỉnh a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là hai góc đối đỉnh.
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
185
186
nhau.
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
GV chốt lại kiến thức
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
GV chốt lại kiến thức
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của hai góc đối đỉnh
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
a) Mục tiêu: Hs biết tính chất của hai góc đối đỉnh
Bài 1:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
a)……x’Oy’……. Tia đối….
GV.
b)…..hai góc đối đỉnh….Ox’ …Oy’ là tia đối của cạnh Oy
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Bài 2:
d) Tổ chức thực hiện:
a)…………đối đỉnh
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b)…………đối đỉnh
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
2.Tính chất
-GV hướng dãn HS làm ?3
d) Tổ chức thực hiện:
- Chứng minh tính chất.
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. Bằng suy luận:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Ta có: Oˆ 1 + Oˆ 2 = 180 (1) ( kề bù)
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
thực hiện nhiệm vụ
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
0
Và Oˆ 2 +Oˆ 3 = 1800 (2) ( kề bù)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Từ (1) và (2) suy ra
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
Oˆ1 + Oˆ 2 = Oˆ 2 + Oˆ 3 Oˆ1 = Oˆ 3
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 187
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1 : (M1) Bài tập 2/82 SGK Câu 2 : (M2) Bài tập 1/82 SGK Câu 3: (M3) Bài tập 3/82 SGK Câu 4 : (M4) Bài tập 4/82 SGK 188
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
A.Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia được gọi là
Câu 1:Góc xOy đối đỉnh với góc x'Oy' khi :
hai góc đối đỉnh
A.Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy là tia đối của tia Oy’
B.Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
B.Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và yOy'=180
C.Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
C.Tia Ox’ là tia đối của tia Oy và tia Oy’ là tia đối của tia Ox
D.Nếu số đo góc A bằng số đo của góc B và góc C đối đỉnh với B thì góc A và góc C bằng nhau.
D.Cả A, B, C đều đúng Câu 2: Chọn câu trả lời sai :Hai đường thẳng aa’; bb’ cắt nhau tại O và góc aOb=60 .Ta có :
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
A.a'Ob'=60
B.aOb'=120
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
C.a'Ob'=120
D.a'Ob=2aOb
HS Hoàn thành các bài tập
Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng
* Hướng dẫn về nhà
A.Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
B.Ba đường thẳng cắt nhau tạo thành ba cặp góc đối đỉnh
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
C.Bốn đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn cặp góc đối đỉnh
- Chuẩn bị bài mới
D.Cả A, B, C đều đúng
* RÚT KINH NGHIỆM :
Câu 4:Hai tia phân giác của hai góc đối dỉnh là :
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
A. Hai tia trùng nhau
TUẦN:
B. Hai tia vuông góc
Ngày soạn:
C. Hai tia đối nhau
Ngày dạy:
D. Hai tia song song Câu 5: Cho góc xBy đối đỉnh với góc x'By' và ∠xBy = 60°. Tính số đo góc x'By' A. 30°
B. 120°
C. 90°
D. 60°
Câu 6: Câu nào sau đây sai:
LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS nắm chắc về ĐN góc đối đỉnh, tính chất “ Hai góc đđ thì bằng nhau”.
189
190
2. Năng lực
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
GV.
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm của nó.
Hoạt động của GV và HS
3. Phẩm chất
Sản phẩm dự kiến
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-GV cho HS đọc đề Bài 6/sgk/83
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
-Để vẽ 2đt cắt nhau tạo thành góc 470 ta
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Bài 6/sgk/83
làm thế nào? -Dựa vào hình vẽ, biết Oˆ 1 = 47 0 ta có thể
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
Giải
tính ngay số đo góc nào? Vì sao?
Ta có: Oˆ1 = Oˆ 3 = 470 ( 2 góc đđ)
-Từ đó tính tiếp Oˆ 2 vàOˆ 4
kiến thức mới.
-GV yêu cầu HS làm bài 7
Mà Oˆ 1 + Oˆ 2 = 180 0 ( kề bù)
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
-GV yêu cầu HS làm bài 8
Nên Oˆ 2 = 133 0
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Mà Oˆ 2 vàOˆ 4 đđ Oˆ 4 = 133 0
d) Tổ chức thực hiện:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Bài 7/sgk/83
-GV nêu yêu cầu : Vẽ 2 đt zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Viết tên các cặp góc đđ và các
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
cặp góc bằng nhau?
thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-Áp dụng tính chất về góc đối đỉnh có thể giải được các bài tập như thế nào ?
+ HS báo cáo kết quả
Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem các dạng nào sử dụng tính chất về góc đối đỉnh.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 191
192
⌢ ⌢ ⌢ ⌢ ⌢ ⌢ O1 = O4 ; O2 = O5 ; O3 = O6 ⌢ ⌢ ⌢ ⌢ xOz ′ = x ′Oz ; x ′Oy = y ′Ox ;
⌢
⌢
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh xOy = x ′Oy ′ (các cặp góc đđ)
HS Hoàn thành các bài tập
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
* Hướng dẫn về nhà
⌢ ⌢ ⌢ xOx ′ = yOy ′ = zOz ′ = 180 0
GV chốt lại kiến thức.
Bài 8/sgk/83
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… …………………………………….
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
-GV yêu cầu HS làm bài 9 -Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thê nào? -Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ? -Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh? - Bằng suy luận hãy chứng minh các góc đó là góc vuông?
- Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với
đường thẳng a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
Làm BT 4, 5,6(SBT).
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
d) Tổ chức thực hiện:
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao 193
nghiệm của nó.
194
3. Phẩm chất
- Em hãy quan sát và nêu nhận xét về các
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp *Định nghĩa: SGK gấp đó? Ký hiệu: x x’ ⊥ yy’ - Vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu HS làm ?2.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
*GV: Hai đường thẳng xx' và yy' được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. Vậy thế
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
nào là hai đường thẳng vuông góc ?
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
*GV: Giới thiệu cách ký hiệu và các cách
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
diễn đạt 2 đường thẳng vuông góc.
kiến thức mới.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
d) Tổ chức thực hiện: Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vông góc.
thực hiện nhiệm vụ
Để nghiên cứu về hai đường thẳng vuông góc ta vào bài học hôm nay.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
+ HS báo cáo kết quả
Hoạt động 1: Tìm hiểu về
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
a) Mục tiêu: Hs biết
nhau.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
GV.
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
GV chốt lại kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: vẽ hai đường thẳng vuông góc
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ?1.
góc:
a) Mục tiêu: Hs biết vẽ hai đường thẳng vuông góc b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 195
196
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
*GV: Muốn vẽ hai đường thằng vuông ?3
Hoạt động của GV và HS
góc ta làm như thế nào?
Sản phẩm dự kiến
*GV: Cho HS làm ?3 gọi 1 HS lên bảng
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Đường trung trực của đoạn
vẽ.
*GV: Đưa bài toán: Cho đoạn thẳng AB.
thẳng.
*GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4,
Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ
yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa
đường thẳng d ⊥ AB.
điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo Ta có: a ⊥ a’ các TH đó.
*GV: Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào? Đó là nội dung ĐN.
Ta có: d là đường trung trực của
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn đoạn thẳng AB.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
thẳng ta làm ntn?
*Định nghĩa: SGK-85
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
*GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài
Chú ý: Khi d là đường trung trực
thực hiện nhiệm vụ
13/86 SGK
của đoạn AB ta nói A, B đối xứng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhau qua d.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
*Tính chất: SGK-85
+ HS báo cáo kết quả
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
nhau.
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ HS báo cáo kết quả
GV chốt lại kiến thức
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đường trung trực của đoạn thẳng
nhau.
a) Mục tiêu: Hs biết đường trung trực của đoạn thẳng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
197
198
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS E
GV chốt lại kiến thức
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
F b
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 11/86 SGK
Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng A. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc B. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
Bài 12/86 SGK.
C.Hai đường thẳng vuông góc chỉ tạo thành một góc vuông
Bài 14 /86 SGK.
D. Hai dường thẳng vuông góc tạo thành hai góc vuông
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
Câu 2: Nếu đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì : A.xy ⊥ AB tại I và I là trung điểm của đoạn thẳng AB
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
B.xy ⊥ AB C.xy đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB D.Cả A, B, C đều đúng
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Câu 3: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: A. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc B. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
*GV: Treo bảng phụ:
C. Hai đường thẳng vuông góc thì trùng nhau
Trong các hình vẽ sau hình nào vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? Vì sao? a A
D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai Câu 4: Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại M. Đường thẳng AB là đường
B
trung trực của đoạn thẳng CD khi A. AB ⊥ CD B. AB ⊥ CD và MC = MD C. AB ⊥CD ; M ≠ A; M ≠ B
199
200
D. AB ⊥ CD và MC +MD = CD
Ngày soạn:
Câu 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng là:
Ngày dạy: LUYỆN TẬP
A. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó B. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó
I. MỤC TIÊU:
C. Đường thẳng cắt đoạn thẳng đó
1. Kiến thức:
D. Đưởng thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó
- Củng cố kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
Câu 6: Chọn hai đường thẳng aa' và bb' vuông góc với nhau tại O. Hãy chỉ ra câu
2. Năng lực
sai trong các câu sau:
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
A. ∠b'Oa' = 90°
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
B. ∠aOb = 90°
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
C. aa' và bb' không thể cắt nhau D. aa' là đường phân giác của góc bẹt bOb'
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
* Hướng dẫn về nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
- Chuẩn bị bài mới
kiến thức mới.
* RÚT KINH NGHIỆM :
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
TUẦN: 201
202
*GV: Cho HS lên bảng.
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
*HS1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx', O ∈ xx’. Hãy
GV chốt lại kiến thức
vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
*HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Cho AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 19/87 SGK.
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm bài tập.
+) Xác định trung điểm của đoạn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
thẳng đó.
GV.
+) Dựng đường thẳng đi qua trung
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
điểm của đoạn thẳng và vuông góc
d) Tổ chức thực hiện:
với đoạn thẳng đó.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 15/ 86 SGK: Gấp giấy.
Cho HS làm bài 15,16,17,18, 19,20/86 Bài 17/87 SGK. SGK.
a) Hai đường thẳng a và a’ không
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
vuông góc với nhau.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
b) a ⊥ a’
Bài 20/87 SGK. a) A, B, C thẳng hàng
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS c) a ⊥ a’ thực hiện nhiệm vụ Bài 18/87 SGK. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
*B nằm giữa A và C
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
*B không nằm giữa A và C
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 203
204
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM : b) A, B, C không thẳng hàng
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
THẲNG
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
I. MỤC TIÊU:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
1. Kiến thức:
Bài tập: Đúng hay sai ?
- Học sinh nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le
a) Đường thẳng đi qua trung điểm đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng
trong, cặp góc đồng vị …..
AB.
2. Năng lực
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
c) Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn AB là trung trực của AB. d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 205
206
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
kiến thức mới.
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm Â1 và B̂1 ; Â2 và B̂2 ?1 Â3 và B̂3 ; Â4 và B̂4 Sau đó kiểm tra vòng tròn rồi báo cáo Bài 21 Điền vào chỗ trống nhóm trưởng
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Nhiệm vụ 3:
a)…..so le trong
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
GV nêu BT 21 yêu cầu học sinh hoạt
b) …..đồng vị
động cá nhân điền vào chỗ trống
c) …...đồng vị
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
d) …..so le trong
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
d) Tổ chức thực hiện: GV dẫn dắt vào bài học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về góc so le trong, góc đồng vị a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là góc so le trong, góc đồng vị. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
d) Tổ chức thực hiện:
nhau.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1.Góc so le trong, góc đ.vị
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
Nhiệm vụ 1: GV vẽ hình 12 lên bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất
Hđ cá nhân trả lời câu hỏi?
a) Mục tiêu: Hs biết được tính chất
H: Có bao nhiêu góc đỉnh A? bao nhiêu
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
góc đỉnh B
*Cặp góc so le trong
?
Â1 và B̂3 ; Â4 và B̂2
Nhiệm vụ 2:
*Cặp góc đồng vị
207
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
208
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2.Tính chất:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng
GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ? Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía trong hình vẽ bên ? Từ đó rút ra nhận xét gì ?
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
(SGK-88)
d) Tổ chức thực hiện:
Nêu tính chất (SGK) Cho Aˆ 4 = Bˆ2 = 450
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
a) Tính: Â1 , B̂3
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
thực hiện nhiệm vụ
Ta có: Aˆ1 + Aˆ4 = 1800 (kề bù)
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Aˆ1 = 1350
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
+ HS báo cáo kết quả
Tương tự ta có: Bˆ 3 = 1350
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
b) Aˆ 2 = Aˆ 4 = 450 (đối đỉnh)
nhau.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
Aˆ 2 = Bˆ 2 = 450
cặp góc so le trong bằng nhau thì:
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại
A. Hai góc trong cùng phía bằng nhau
GV chốt lại kiến thức
Aˆ 1 = Bˆ 1 = 135 Aˆ 3 = Bˆ 3 = 135 0 Aˆ = Bˆ = 45 0
B. Hai góc đồng vị bằng nhau
0
4
4
*Tính chất: SGK-89
C. Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng 120° D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 2: Cho hình vẽ sau:
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
Có bao nhiêu cặp góc đồng vị:
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
A. 4
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Câu 3: Đáp án nào sau đây không đúng? Các cặp góc đồng vị là :
GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân làm BT 22 (SGK)
A. Góc A1 và góc B3
209
B. 12
C. 8
D. 16
B. Góc A3 và góc B1
210
C. Góc A4 và góc B4
D. Góc A3 và góc B3
* Hướng dẫn về nhà
Câu 4: Chọn câu trả lời sai.Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng , trong các
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau . Khi đó
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
A. Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
- Chuẩn bị bài mới
B. Mỗi cặp góc đồng vị bù nhau
* RÚT KINH NGHIỆM :
C. Mỗi cặp góc trong cùng phía bù nhau
………………………………………………………………………………………
D. Mỗi cặp góc ngoài cùng phía bù nhau
…………………………………….
Câu 5: Ba đường thẳng cắt nhau lại điểm O. TỔng các cặp góc đối đỉnh ( không kể
TUẦN:
góc bẹt) là:
Ngày soạn:
A.3 cặp
B.12 cặp
C.6 cặp
D.9 cặp
Ngày dạy:
Câu 6: Bốn đường thẳng a,b,c,d cắt nhau tại O.Mỗi đường thẳng xy không đi qua O cắt cả 4 đường thẳng lần lượt tại A,B,C,D. Tổng số các cặp góc đối đỉnh là: A.8 cặp
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
B.9 cặp
- Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng song song
C.16 cặp
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
D.20 cặp
2. Năng lực
Câu 7: CHo ba đường thẳng xx', yy',zz' cùng đi qua O. Góc nào sau đây là góc kề bù với góc xOy?
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
A.yOx' C.xOy'
BÀI 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
B.yOx' và xOy' D.yOz' và zOy'
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 211
212
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6
(SGK – 90)
(SGK) GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng
kiến thức mới.
b. Muốn biết đt a có song song với đường
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
thẳng b không ta làm như thế nào?
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
d) Tổ chức thực hiện:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
HS1: Cho hình vẽ: a) Điền tiếp số đo các góc còn lại vào hình vẽ b) Phát biểu tính chất các
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
góc tạo bởi 1 đường
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
thẳng cắt 2đường thẳng
nhau.
HS2: Hãy nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng Thế nào là 2 đường thẳng song song ?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết
a) Mục tiêu: Hs ôn tập lại kiến thức
a) Mục tiêu: Hs biết được dấu hiệu nhận biết dwongf thẳng song song.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện: 213
214
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2.Dấu hiệu nhận biết
Nhiệm vụ 1:
?1: a song song với b
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
GV cho HS HĐ cá nhân làm ?1-sgk
d không song song với e
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Đoán xem các đường thẳng nào song
m song song với n
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
song với nhau ?
yêu cầu học sinh HĐ cá nhân thực hiện bài tập 24 (sgk-91)
H: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
của các góc cho trước ở các hình17a, b,
d) Tổ chức thực hiện:
c?
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
Nhiệm vụ 2: *Tính chất: SGK
Dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
thẳng song song hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b ko?
Ký hiệu: a // b
Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
làm như thế nào?
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát hình 18, hình 19 (SGK trang 91), làm việc cá nhân để làm ?2/SGK trang 90.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Giới thiệu về “Đường ray” – là thành phần cơ bản trong giao thông đường sắt. Tuyến đường ray gồm 2 hoặc 3 thanh ray, đặt trên các thanh tà vẹt, mỗi
thực hiện nhiệm vụ
thanh tà vẹt được được vuôn góc với thanh ray, liên kết giữa thanh ray và tà vẹt là
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
đinh ray (hay đinh ốc) và bản đệm. Khi đó các thanh tà vẹt sẽ giữ cố định các thanh
+ HS báo cáo kết quả
ray, khoảng cách này gọi là khổ đường sắt, hay khổ đường ray. Ray tà vẹt được đặt
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
trên lớp đá ba lát, các thanh tà vẹt có chức năng phân bố áp lực xuống lớp đá ba lát,
nhau.
rồi qua đó mà truyền xuống nền đất.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
Ở những đoạn đường thẳng, các thanh ray được xem là hình ảnh của những đường thẳng song song.
215
216
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
HS Hoàn thành các bài tập
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
* Hướng dẫn về nhà
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
* RÚT KINH NGHIỆM :
kiến thức mới.
………………………………………………………………………………………
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
…………………………………….
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện: Làm Bài 26/91 sgk
Ngày soạn:
- HS đọc đề bài.
Ngày dạy:
- Hãy nêu cách vẽ
LUYỆN TẬP
- HS thảo luận tìm cách vẽ
I. MỤC TIÊU:
H: Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau không ? Vì sao ?
1. Kiến thức:
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
2. Năng lực
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
GV.
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
d) Tổ chức thực hiện:
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
217
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
218
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
c ⊥ xx'
Bài 26 (SGK)
- Lấy điểm A∈ c . Qua A vẽ đường
GV yêu cầu HS làm bài tập:
thẳng
Bài tập 26:
Ta có:
Bài tập 27: Bài tập 28: Bài tập 29:
yy ' ⊥ c xx ' // yy '
Ax // By (cặp góc so le trong bằng
Bài 29 (SGK)
nhau)
Cho xOˆy và x' Oˆ ' y' có: Ox // O ' x' ; Oy // O ' y '
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 27 (SGK)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả
Cách vẽ:
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho - Qua A vẽ đường thẳng song song nhau.
với BC
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh - Trên đường thẳng đó lấy điểm D giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS sao cho AD = BC GV chốt lại kiến thức
Bài 28 (SGK)
Ta có: xOˆy = x' Oˆ ' y'
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
Cách vẽ: - Vẽ đường thẳng xx’
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT
- Lấy B ∈ xx' . Qua B vẽ đường thẳng
219
220
- Làm BT 29: Bằng suy luận khẳng định xOˆy và x' Oˆ ' y' cùng nhọn có Ox // O ' x ' và Oy // O ' y '
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
thì xOˆy = x' Oˆ ' y'
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm của nó.
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
3. Phẩm chất
HS Hoàn thành các bài tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
* Hướng dẫn về nhà
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* RÚT KINH NGHIỆM :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
………………………………………………………………………………………
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
…………………………………….
kiến thức mới.
TUẦN:
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Ngày soạn:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày dạy:
d) Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
BÀI 5: TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯƠNG THẲNG SONG SONG
- Cho điểm A ∉ b
I. MỤC TIÊU:
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho trước.
1. Kiến thức:
- Vẽ được mấy đường thẳng b như thế ?
- Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M
∉ a)
sao cho b // a
GV: Bài toán này là nội dung của một tiên đề mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song
Hoạt động 1: Tìm hiểu về a) Mục tiêu: Hs biết
2. Năng lực 221
222
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hai đường thẳng song song
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
a) Mục tiêu: Hs biết được tính chất hai đường thẳng song song
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1.Tiên đề Ơclit
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
- Vẽ vào vở một đường thắng a và điểm M ∉a - Vẽ một đường thẳng b//a mà b đi qua A
M ∉ a , b đi qua M và b// a là duy
- Sau khi vẽ song, mời bạn bên cạnh
nhất
làm lại - Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a như thế ?
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2.Tính chất 2 đt song song
GV cho học sinh làm ? (SGK) theo nhóm. Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì ? H: Tính chất này cho điều gì? và suy ra
Tính chất: SGK
điều gì ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Aˆ 3 = Bˆ 1 Aˆ 4 = Bˆ 2 A = Bˆ
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Aˆ 2 = Bˆ 2
thực hiện nhiệm vụ
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.
nhau.
1
*Tính chất: SGK
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
223
1
224
Câu 2: Vẽ hai đường thẳng a,b sao cho a//b .Vẽ dường thẳng c cắt đường thẳng a
GV chốt lại kiến thức
tại A. Khi đó :
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : BT 34 sgk
A.c ⊥ b
B.c cắt b
C.c // b
D.c trùng với b Câu 3: Dạng phát biểu khác của “Tiên đề Ơ-CLít” là : A.Qua một điểm ở ngoài đường thẳng a,có nhiều nhất một đường thẳng song song
BT 32: Phát biểu nào đúng?
với a
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
B.Nếu qua điểm M ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì
d) Tổ chức thực hiện:
chúng trùng nhau C.Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a, có không quá một đường thẳng song song
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
với a D.Cả ba câu A,B,C đều đúng
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Câu 1: Dạng phát biểu khác của “Tiên đề Ơ-CLít” là : A.Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với
Câu 4: Cho hình vẽ, biết : ME // ND. Số đo góc bằng: A. 500
B. 550
C. 600
D.
650 Câu 5:Chọn câu đúng: A. Qua điểm A ngoài đường thẳng m, có vô số đường thẳng song song với m B. Qua điểm A ngoài đường thẳng m, có duy nhất một đường thẳng song song với
đường thẳng đó B.Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có vô số đường thẳng song song với
m C. Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d, có hai đường thẳng phân biệt cùng song
đường thẳng đó C.Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có ít nhất một đường thẳng song song
song với d D. Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với đường thẳng d thì hai
với đường thẳng đó D.Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có một đường thẳng song song với
đường thẳng AB và AC song song với nhau. Câu 6: Trong số các câu sau có bao nhiêu câu đúng:
đường thẳng đó
(I) Hai góc đồng vị bằng nhau;
225
226
(II) Hai góc so le ngoài bằng nhau;
2. Năng lực
(III) Hai góc trong cùng phía bằng nhau;
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
(IV) Hai góc so le trong bằng nhau.
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
A. 1
B. 2
C. 3
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
D. 4
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện: - Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng
Ngày dạy:
song song.
LUYỆN TẬP
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng Tiên đề Ơclit để làm bài tập
1. Kiến thức:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Học sinh nắm vững được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của
GV.
đường thẳng b đi qua M ( M ∈ A sao cho a / /b ), củng cố được tính chất của 2
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít. 227
d) Tổ chức thực hiện: 228
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 1: Bài 34 (SGK/94)
Bài tập 1: Bài 34 (SGK/94)
3 A
a 37°
Bài tập 2: Cho hình vẽ. Biết
A 1
b
1
b
1
59°
33°
1
B
2 3
D
147°
1
= 590 (vì hai góc so le b) Ta có C 1 = D 1
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho trong) nhau.
Bài tập 3:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Giải: giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
= 330 ; D = 590 . A1 = 147 0 ; B 1 1 a
4
2
+ HS báo cáo kết quả
1
4 B
= 450 (hai Vì a / /b nên ta có ABC = D 1
GV chốt lại kiến thức
góc đồng vị)
a) Vì a / /b nên ta có:
Vì a / /b nên ta có AED = ACB = 370 (hai
= B A4 (vì hai góc so le trong). 1
góc so le trong)
C
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Đường thẳng a có song song với
là hai góc đồng vị b) Vì A1 và B 4
đường thẳng b không? Vì sao?
. nên A1 = B 4
b) Tính số đo góc C1 ?
c) Vì B 1 và B 2 là hai góc kề bù nên ta
= 450 . ACB = 370 ; D 1
có: B 1 + B 2 = 1800
ABC; AED ? Tính
= 1800 370 + B 2 = 1430 B
C
B
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Bài tập 3:Cho hình vẽ, biết a / /b ;
a
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
2
37°
Bài tập 4: Cho hình vẽ, biết = 300 . Tính D và B ? a / / b; c ⊥ a và DCB 1 2 a
A
1
D 1
b
30°
B 2
1 C
A
Bài tập 2:
b E
D
1
45°
Giải: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
= 1470 + 330 = 1800 a) Ta có: A1 + B 1
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
229
Bài tập 5:Cho hình vẽ, biết m ⊥ a; m ⊥ b; a / / d . Chứng minh a / /b và b / / d ? m a
là hai góc trong cùng Mà A1 và B 1
b
d
phía. Do đó, a / /b (theo t/c 2 đt song
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
song).
d) Tổ chức thực hiện: 230
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày dạy: BÀI 6: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
c M• - Cho điểm M không thuộc đường thẳng d, vẽ đường thẳng c qua M sao cho c ⊥ d
d′
- Vẽ d’ qua M và d’ ⊥ c.
d
I. MỤC TIÊU
ĐVĐ: Qua hình vẽ em có nhận xét gì về quan hệ giữa d và d’? Vì sao?
1. Kiến thức:
GV: Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của 3 đường thẳng mà
- Biết được quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng
bài hôm nay ta học.
- Biết tính chất bắc cầu của hai đường thẳng song song
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2. Năng lực
Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
a) Mục tiêu: Hs biết quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
GV.
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất 231
232
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và
- Y/c HS hoạt động cá nhân, hoàn thành
tính song song.
?1 vào vở.
?1.
- Dẫn dắt HS từ ?1 vào tính chất.
a) Dự đoán: a / /b
- Nếu có a / /b và a ⊥ c thì điều b và c
b) Đường thẳng c cắt hai đường
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Ba đường thẳng song song
như thế nào với nhau?
thẳng a và b , tạo ra hai góc so le
Cho hình vẽ, biết a ⊥ m; a / / b; a/ / d . Hỏi b
?2
- Khi đó ta có tính chất.
trong bằng nhau, cùng bằng 900 nên
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
a / /b
- Vẽ hình minh họa.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
có song song với d không? Vì sao?
m a
b
m
* Tính chất: (SGK/96)
- Áp dụng: Yêu cầu HS làm ví dụ
Sản phẩm dự kiến
a d
b
+ Nếu a ⊥ c và b ⊥ c nên a / /b
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
d
Vì a ⊥ m và a / /b nên b ⊥ m
+ Nếu a / /b và a ⊥ c nên b ⊥ c
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
* Áp dụng: Cho hình vẽ, chứng
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS minh a / /b thực hiện nhiệm vụ A
+ HS báo cáo kết quả
b B
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Lại có a ⊥ m và a/ / d nên d ⊥ m
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Vì b ⊥ m và d ⊥ m nên b / / d
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS a
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Giải:
thực hiện nhiệm vụ
* Tính chất (SGK/97)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Nếu a / /b và a/ / d thì b / / d
+ HS báo cáo kết quả
Kí hiệu: a / /b / / d .
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Vì a ⊥ AB và b ⊥ AB nên a / /b giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
nhau.
GV chốt lại kiến thức
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ba đường thẳng vuông góc
GV chốt lại kiến thức
a) Mục tiêu: Hs biết ba đường thẳng vuông góc
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. 233
234
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Câu 1: Xét ba đường thẳng phân biệt a,b,c Hai đường thẳng a và b song song với
Bài 46 SGK
nhau khi :
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
A. a và b cùng cắt c
Bài tập 46 (SGK/98)
B. a ⊥ c và b ⊥ c
1
A
120°
1
B
C.a cắt c và a ⊥ c
D 1
D. a ⊥ c và a cắt c 1 C
Câu 2: Cho tam giác ABC.Nếu đường thẳng m song song với cạnh BC ,thì A.m chỉ cắt đường thẳng AB
a) Vì a ⊥ AB và b ⊥ AB nên a / /b . là hai góc trong cùng phía. Do đ = 1800 ADC; DCB ADC + DCB b) Vì a / /b nên
B.m chỉ cắt đường thẳng AC C.m cắt cả hai đường thẳng AB và AC
= 1800 1200 + DCB = 1800 − 1200 = 600 DCB
D.Cả A, B, C đều đúng Câu 3: Cho tam giác ABC. Nếu đường thẳng m song song với cạnh BC và cắt cạnh
d) Tổ chức thực hiện:
AB ,thì:
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
A.m cắt cạnh AC B.m // AC
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
C.m ⊥ AC
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
D.Cả A,B,Cđều đúng
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Câu 4: biết :d ⊥ MQ, d ⊥ NP và MQPˆ=110
= 300 ; OBy = 400 ; AOB = 700. Bài tập 1: Cho hình vẽ,biết OAx
A.600
Chứng minh rẳng Ax / / By ? A
Số đo x của góc NPQ bằng :
B.700
x 30°
70°
40° B
C.800
O
D.900
y
235
236
Câu 5: Cho ba đường thẳng phân biệt a, b và c biết a // b và a ⊥ c. Kết luận nào
Ngày soạn:
đúng:
Ngày dạy:
A. b // c
LUYỆN TẬP
B. b ⊥ c
I. MỤC TIÊU
C. a ⊥ b
1. Kiến thức:
D. Tất cả các đáp án đều sai
- Nắm vững các tính chất, mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
Câu 6: Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, biết a // b và b // c. Chọn kết luận
2. Năng lực
đúng:
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
A. a // c
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
B. a ⊥ c
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
C. a cắt c
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
D. Cả A, B, C đều sai
3. Phẩm chất
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
HS Hoàn thành các bài tập
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
* Hướng dẫn về nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
- Chuẩn bị bài mới
kiến thức mới.
* RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… …………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
TUẦN: 237
238
Nhắc lại lý thuyết và áp dụng làm bài tập.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm bài tập vận dụng.
là hai góc + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Khi đó ACD và CDB thực hiện nhiệm vụ trong cùng phía.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
= 1800 Nên ACD + CDB
GV.
+ HS báo cáo kết quả
ACD = 1800 − CDB
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho = 1800 − 650 = 1150 nhau. Bài tập 3: Giải: - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Kẻ Oz / / Ax / / By . giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 1: Bài 47 (SGK/98)
Bài tập 1: Bài 47 (SGK/98)
A
Bài tập 2: Cho hình vẽ, biết a ⊥ AB ; B
GV chốt lại kiến thức
?
x
A
35°
z
D ?
= 650 . Tính b ⊥ AB và CDB ACD ?
Vì a ⊥ AB và b ⊥ AB nên a / /b .
a
O 140°
130°
B
y C
b
= AOz = 350 (hai Vì Ax / / Oz nên xAO C
a
A ?
65°
b D
a) Vì a / /b và a ⊥ AB nên b ⊥ AB .
góc so le trong)
Do đó B = 900 .
+ zOB = 1800 (hai Vì By / / Oz nên OBy
B
góc trong cùng phía) = 1800 − OBy zOB
Bài tập 3: Cho hình vẽ, biết
= 1800 − 1400 = 400
= 350 ; OBy = 1400 . Ax / / By; OAx
Tính AOB ? A
= AOz + zOB AOB nên
phía)
x 35°
AOB = 350 + 400 = 750
= 1800 − C = 1800 − 1300 = 500 D
O 140° y
Vì Oz nằm giữa hai tia Ax và By
+C = 1800 (góc trong cùng b) Ta có D
B
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bài tập 2:
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
Giải:
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
239
240
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
I. MỤC TIÊU
Dùng êke vẽ đường thẳng a đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng d (Lưu
1. Kiến thức:
ý: Chỉ vẽ hình trong phạm vi tờ giấy).
- Biết cấu trúc của một định lí (GT, KL). Biết cách chứng minh một định lí.
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
d
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
O
nghiệm của nó.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
* Hướng dẫn về nhà
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
* RÚT KINH NGHIỆM :
kiến thức mới.
………………………………………………………………………………………
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
…………………………………….
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày soạn:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, đối đáp với nhau. Một bạn của nhóm này đọc “Nếu
Ngày dạy:
…” , các nhóm khác sẽ điền tiếp vào câu sau “thì …”.
BÀI 7: ĐỊNH LÍ 241
Ví dụ: Nếu chuồn chuồn bay thấp thì trời mưa”.
242
- Điền tiếp vào các câu sau:
thực hiện nhiệm vụ
“Nếu hai góc đối đỉnh thì …”
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
a) GT: hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba
“Nếu hai đường thẳng cùng … thì chúng song song”
+ HS báo cáo kết quả
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định lí
nhau.
a) Mục tiêu: Hs biết được định lí
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
KL: Chúng song song với nhau. b)
a
b
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
d
GV chốt lại kiến thức
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
GT a / /b ; a / / d
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Định lí
GV giới thiệu về định lí.
- Định lí là một khẳng định được suy
KL b / / d
Hoạt động 2: Chứng minh định lý
- Câu “ Có một và chỉ một đường thẳng đi ra từ những khẳng định đúng.
a) Mục tiêu: Hs biết chứng minh định lí
qua một điểm và vuông góc với một
Ví dụ: Ta có định lí: “Hai góc đối
đường thẳng cho trước” có phải là định lí
đỉnh thì bằng nhau”
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
không?
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Yêu cầu HS lấy ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện:
- Từ ví dụ, GV chỉ rõ cho HS thấy cấu trúc của một định lí.
- Một định lí gồm 2 phần:
- Yêu cầu HS thực hiện ?2
+ Giả thiết (GT)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Kết luận (KL)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
?2.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
243
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Chứng minh định lí
- Yêu cầu HS vẽ hình minh họa định lí,
- Chứng minh định lí là dùng lập
ghi GT, KL của định lí.
luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
- Ta cần chứng minh góc nào bằng nhau?
- Ví dụ 1: Chứng minh định lí: “Hai
244
- Yêu cầu HS nêu cách chứng minh
góc đối đỉnh thì bằng nhau”
=O . O 1 3
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
y' x
d) Tổ chức thực hiện:
2
- Bằng cách tương tự, yêu cầu HS tự hoàn
1
3 4O
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. x'
=O . thành chứng minh O 2 4
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
y
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
đối đỉnh GT xx '∩ yy ' ; O 1
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
; O đối đỉnh O O 3 2 4
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : =O và O =O KL O 1 3 2 4
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Làm các bài tập: 51, 52, 53/101, 102 sgk. - Nêu một vài hiện tượng có trong thực tiễn mà có thể phát biểu ở dạng “Nếu … thì
+ HS báo cáo kết quả
+O = 1800 (hai góc kề bù) Ta có O 1 2
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
+O = 1800 (hai góc kề bù) Cũng có O 3 2
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Khi đó, O1 + O2 = O3 + O2
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
…” (Liên quan đến học tập)
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
=O . O 1 3
HS Hoàn thành các bài tập
Chứng minh tương tự ta cũng có
* Hướng dẫn về nhà
=O . O 2 4
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Chuẩn bị bài mới
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
* RÚT KINH NGHIỆM :
- Ví dụ 1: Chứng minh định lí: “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc
………………………………………………………………………………………
với đường thẳng khác thì chúng song song với nhau”.
…………………………………….
- Ví dụ 2: Chứng minh định lí:“Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân
TUẦN:
việt sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc đồng vị bằng nhau”.
Ngày soạn:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Ngày dạy:
245
246
LUYỆN TẬP
d) Tổ chức thực hiện: Gọi 2 HS lên bảng làm việc cá nhân chữa bài ở phần kiểm
I. MỤC TIÊU
tra bài cũ
1. Kiến thức
Sau khi HS chữa xong bảng, GV gọi HS khác nhận xét và chữa hoàn chỉnh và
- Học sinh biết diến đạt định lí dưới dạng “Nếu ... thì…”. - Biết minh hoạ một định lí trên hình vẽ và viết GT,KL bằng kí hiệu. - Bước đầu biết chứng minh.
kiểm tra kết quả của 1 nhóm nhanh nhất.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
2. Năng lực
GV.
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Luyện tập
+ Cho HS làm bài tập sau
1. Bài 1
? Vẽ hình, ghi GT, KL các định lí sau a) bằng kí hiệu ? a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
thẳng song song thì: hai góc so le trong
a // b
bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
=B KL A 3 2
hai góc trong cùng phía bù nhau. b) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
c) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng
247
=B A 1 1 +B = 1800 A 3 1
vuông góc với đường thẳng kia.
248
2 1 3 4
c cắt a tại A
GT c cắt b tại B
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
c A
a
2 1 3
B4
b
song song với nhau.
xx’ cắt yy’ tại O
d) Nếu một đường thẳng cắt hai đường b) thẳng mà trong các góc tạo thành có một GT cặp góc sole trong bằng nhau, hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường
c
a // b
a
a⊥c
= 900 xOy
GT
b
thẳng đó song song với nhau.
KL
+ Cho HS làm bài tập 53/102 SGK.
KL
chỗ trống
c)
= 900 xOy'
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GT
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
KL
d d' d''
d // d', d // d'' d' // d''
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Điền d)
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
4
GT
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
c cắt b tại B
1 2 4 B 3
=B A 3 1
nhau.
1) Vì 2 góc kề bù
c 1A 2 a
c cắt a tại A
+ HS báo cáo kết quả
x 'Oy = 900 x 'Oy' = 900
b⊥c
2) vào (1)
3
3) vào (2)
b
4) Vì 2 góc đối đỉnh
=B Hoặc A 2 2
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
5) GT 6) hai góc đối đỉnh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
KL
GV chốt lại kiến thức
7) (3)
a // b
+ yOx ' = 1800 (2 góc KB d) Có xOy )
2. Bài 2 (Bài 53/102) y
x'
O
= 900 (GT) Mà xOy ' = 1800 900 + yOx ' = 1800 − 900 = 900 yOx
x y'
249
250
' = 900 ( 2 góc đối đỉnh) x 'Oy = yOx = 900 ( 2 góc đối đỉnh) x 'Oy' = xOy
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
I. MỤC TIÊU:
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
1. Kiến thức:
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : BT: Cho định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt và trong số
các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc đồng vị bằng nhau.
- Hệ thống lại kiến thức về 2 góc đối đỉnh, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song và các tính chất liên quan.
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
a/ Hãy cho biết GT, KL của định lí đó.
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
b/ Hãy chứng minh định lí đó.
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV 251
252
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
GV chốt lại kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: GV hệ thống kiến thức bằng sơ đồ.
Bài 56/104 SGK.
Bài tập 1: Mỗi hình vẽ trên bảng cho biết nội dung tính chất gì? Bài tập 2: Điền vào chỗ trống để được một khẳng định đúng. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng lý thuyết để làm bài tập vận dụng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
*Cách vẽ:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Vẽ đoạn thẳng AB = 28cm
d) Tổ chức thực hiện:
- Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M
Hoạt động của GV và HS
sao cho AM = 14 mm
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: làm
Bài 54/103 SGK.
Bài 54, 55,56/103 SGK.
- Năm cặp đường thẳng vuông góc
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
là:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
d1 ⊥ d8; d1 ⊥ d2; d3 ⊥ d4; d3 ⊥ d5; d3
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
⊥ d7;
thực hiện nhiệm vụ
- Bốn cặp đường thẳng song song là:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
d2 // d8; d4 // d5; d5 // d7; d7 // d4;
+ HS báo cáo kết quả
Bài 55/103 SGK.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- Qua M vẽ d ⊥ AB => d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Gv hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy củng cố kiến thức của chương trên giấy A4 c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà 253
254
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện: - Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những kiến thức nào?
Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Qua hướng dẫn của giáo viên HS hệ thống lại kiến thức về đường thẳng vuông góc,
đường thẳng song song. 2. Năng lực
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
a) Mục tiêu: HS hệ thống lại kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 255
2. Hệ thống kiến thức 256
Bài 1: Điền vào chỗ trống (…)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (…)
f. Đường trung trực của đoạn thẳng là
- Hai góc đối đỉnh là hai góc có …
- Hai góc đối đỉnh là hai góc có …
đường thẳng vuông góc với đoạn
+ a // b
-Hai đường thẳng vuông góc với nhau là
-Hai đường thẳng vuông góc với
thẳng ấy.
+ a // b
hai đường thẳng …
nhau là hai đường thẳng …
g. Đường trung trực của đoạn thẳng là
Bài 2.Trong các câu sau, câu nào
-Đường trung trực của một đoạn thẳng … -Đường trung trực của một đoạn
đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn
đúng câu nào sai
-Hai đường thẳng a, b song song với nhau thẳng …
thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
được kí hiệu là …
-Hai đường thẳng a, b song song với
h. Nếu 1 đường thẳng c cắt 2 đường thẳng
-Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường
nhau được kí hiệu là …
a và b thì 2 góc so le trong bằng nhau
thẳng c và có một cặp góc so le trong
-Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bằng nhau thì …
thẳng c và có một cặp góc so le trong
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
-Nếu một đường thẳng cắt hai đường
bằng nhau thì …
thẳng song song thì …
-Nếu một đường thẳng cắt hai đường
- Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì …
thẳng song song thì …
- Nếu a // c và b // c thì …
- Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì …
+ HS báo cáo kết quả
Bài 2.Trong các câu sau, câu nào đúng
- Nếu a // c và b // c thì …
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho f. Đường trung trực của đoạn thẳng
câu nào sai
Giải:
nhau.
a. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
+ mỗi cạnh của góc này là tia đối của
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh thẳng ấy.
b. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
mỗi cạnh của một cạnh góc kia
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
g. Đường trung trực của đoạn thẳng
c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt
+ Cắt nhau tạo thành một góc vuông.
GV chốt lại kiến thức
là đường thẳng đi qua trung điểm
nhau
+ Đi qua trung điểm của đoạn thẳng
d. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông
và vuông góc với đoạn thẳng đó.
góc
+ a // b
e. Đường trung trực của đoạn thẳng là
+ a // b
bằng nhau
đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn
+ Hai góc so le trong bằng nhau
giải:
thẳng ấy
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
a. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
d. Hai đường thẳng cắt nhau thì + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS vuông góc thực hiện nhiệm vụ e. Đường trung trực của đoạn thẳng - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy là đường thẳng vuông góc với đoạn
của đoạn thẳng và vuông góc với
đoạn thẳng đó. h. Nếu 1 đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b thì 2 góc so le trong
Hai góc đồng vị bằng nhau
257
b. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
258
a. Đúng
………………………………………………………………………………………
b. Sai
…………………………………….
c. Đúng
TUẦN:
d. Sai
Ngày soạn:
e. Sai
Ngày dạy:
f. Sai
KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG 1
g. Đúng
I . MỤC TIÊU
h Sai
1. Kiến thức:.Kiểm tra sự hiểu biết của HS 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
nghiệm của nó.
Bài 57/58/59/60 SGK
3. Phẩm chất
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
d) Tổ chức thực hiện:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
HS Hoàn thành các bài tập
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
* Hướng dẫn về nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
MA TRẬN
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
Cấp độ
* RÚT KINH NGHIỆM : 259
Nhận biết
Thông hiểu
TNK
TNK
TL
TL
260
Vận dụng Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộn g
Tên chủ đề
Q
Q
TNK
TL
Q Hai
đối -Biết
góc
đỉnh. đường
được Vẽ
tính -Hiểu
TNK
Tỷ lệ %
TL
Q
Định lý
20% Biết cấu trúc -Viết của định lý
được -Vận dụng dấu
của định lý.
Hai chất hai góc mối quan hệ đường thẳng hiệu nhận biết thẳng đối đỉnh.
vuông góc. Hai -Biết đường thẳng niệm
giữa các góc vuông góc và chứng tỏ được khái trong hai Vẽ
hình- đường thẳng hai
được song
song thẳng
đường song
-Biết tiên đề
Ơclic
Tổng số câu
1
1
2
Tổng số điểm
1
0,5
1,5
Tỷ lệ %
song. đường thẳng đường thẳng theo yêu cầu song Tiên đề Ơclic vuông góc bài toán vuông góc. song
và
được
GT và KL
đường
15%
Tổng số câu
9
3
2
14
5
2
3
10
50%
20%
30%
100
thẳng
song
Tổng số điểm
song
theo
Tỷ lệ %
%
yêu cầu bài toán
IV. ĐỀ KIỂM TRA
Tổng số câu
6
1
1
1
9
A– Trắc nghiệm (5 điểm)
Tổng số điểm
3
1
1
2
7
Câu 1. Điền vào chỗ trống trong các câu sau để được khẳng định đúng
Tỷ lệ %
70%
a. Hai góc đối đỉnh thì ………… b. Trong định lý, phần cho gọi là ………… phần phải suy ra là …………
Từ vuông góc -Biết được
-Hiêu
đến song song
quan hệ từ
biểu
diễn
vuông góc
được
mối
đến song
quan
hệ
song
vuông
góc
và mAB ABt là cặp góc …………
và song song
và xAn là cặp góc ………… xAm
và
c. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng ………… với a. d. Trong hình vẽ bên:
Tổng số câu
2
1
3
Tổng số điểm
1
0,5
1,5
261
Câu 2. Điền dấu “ x” vào ô thích hợp:
262
Câu 1 2 3
4
Nội dung Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt
Đúng
Sai
Bài 3. (2 điểm) = 50o . Tính số đo Cho hình vẽ: Biết a // b, A1 = 35o , B AOB 1
không cắt nhau Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc đồng vị bằng nhau
V. ĐÁP ÁN I – Trắc nghiệm Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu 1. B – Tự luận (5 điểm)
a. Bằng nhau
Bài 1. (1 điểm)
b. Giả thiết, kết luận
a. Hãy phát biểu định lý được diễn tả bởi hình vẽ sau:
c. Song song d. So le trong, kề bù
Câu 2. 1. Đúng 2. Sai 3. Đúng 4. Sai b. Viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu
Bài 2. (2 điểm)
II – Tự luận Bài 1.(1 điểm)
Cho đường thẳng a và M ∈ a , N ∉ a a. Vẽ đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a tại M.
a. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
(0,5 điểm)
b. Vẽ đường thẳng c đi qua N và c // a.
263
264
b. Giả thiết: a ⊥ c, b ⊥ c (0,25 điểm) Kết luận: a // b
- Hiểu và chứng minh được định lí tổng ba góc của một tam giác. - Vận dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào các bài tập tính góc.
(0,25 điểm)
2. Năng lực
Bài 2. (2 điểm)
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
Bài 3.(2 điểm)
3. Phẩm chất
Vẽ tia Oc // a // b (1 điểm)
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
= 35o (so le trong) vì Oc // a (0,25 điểm) Ta có: A1 = O 1 =O = 50o (so le trong) vì Oc // b (0,25 điểm) B 1 2 +O = 35o + 50o = 85o (0,5 điểm) AOB = O 1 2
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
VI. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
………………………………………………………………
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
TUẦN
kiến thức mới.
Ngày soạn
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày dạy: CHƯƠNG II. TAM GIÁC
d) Tổ chức thực hiện: Quan sát hình vẽ: P A
TIẾT 17 – TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I. MỤC TIÊU
B
N
C
M
1. Kiến thức: - Biết được tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
265
- Đọc tên các hình có trên hình vẽ?
266
GV đặt vấn đề vào bài: ∆ABC và ∆MNP khác nhau về hình dạng và kích thước
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
nhưng tổng số đo ba góc của ∆ABC bằng tổng số đo ba góc của ∆MNP.Tại sao lại
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
như vậy? Chúng ta sẽ giải thích được điều đó qua tiết học hôm nay.
thực hiện nhiệm vụ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tổng ba góc của một tam giác
+ HS báo cáo kết quả
a) Mục tiêu: Hs biết tổng ba góc của một tam giác
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho * Chứng minh:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
nhau.
A
x 1
y 2
B
C
- Qua A kẻ đường thẳng xy song
GV.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh song với BC.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV chốt lại kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Suy ra: = B A1 (hai góc so le trong)
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Tổng ba góc của một tam giác.
+ Vẽ tam giác ABC bất kì và đo các góc
?1.
của tam giác đó.
?1 :
+ Tính tổng số đo ba góc của tam giác đó.
Khi đó: +B +C = BAC + BAC A1 + A 2 = 180O
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
Tổng số đo 3 góc của ∆ABC bằng
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
thực hiện ?1
1800
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Thực hiện ?2.
?2 .
bài tập 1 (sgk/108) hình 47; hình 49.
: Qua ?2, em rút ra nhận xét gì về tổng ba
* Định lý (sgk/106)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
góc của một tam giác? - Bằng suy luận ta có thể c/m được tính chất tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 hay không?
GT
∆ABC
KL
+C = 180O A+ B
d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
- Nêu cách chứng minh?
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
267
268
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
Bài giải bài 4 (sgk/108)
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm của nó.
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
* Hướng dẫn về nhà
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* RÚT KINH NGHIỆM :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
TUẦN:
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Ngày soạn:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày dạy:
d) Tổ chức thực hiện: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp)
GV nêu câu hỏi kiểm tra hs cả lớp: B
-Áp dụng : Tìm số đo x,
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
y
0
47
- Biết định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, - Phát biểu được định nghĩa và tính chất góc ngoài tam giác. - Vận dụng kiến thức vào các bài tập liên quan.
y trong hình vẽ HS lên bảng làm bài GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài.
2. Năng lực 269
270
A
C
t
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
nhau.
Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
a) Mục tiêu: Hs biết áp dụng vào tam giác vuông.
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV chốt lại kiến thức
GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về góc ngoài của tam giác
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
a) Mục tiêu: Hs biết góc ngoài của tam giác
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Áp dụng vào tam giác vuông.
+ Nêu định nghĩa tam giác vuông. + Cách vẽ tam giác ABC vuông tại A.
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
*Định nghĩa (sgk/107)
+ Chỉ rõ cạnh huyền, cạnh góc vuông của tam giác vuông.
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ?3 .
- Yêu cầu HS thực hiện ?3.
3. Góc ngoài của tam giác
Gv vẽ góc Acx.
A
ACx như hình vẽ gọi là GV giới thiệu:
Qua bài tập trên, rút ra kết luận gì về hai góc nhọn trong tam giác vuông?
góc ngoài tại đỉnh C của ∆ABC. B
* Định lí (sgk/107)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-
ACx có
vị trí như thế nào đối với
x
C
của C
∆ABC?
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
- Thế nào là góc ngoài của tam giác?
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Gv yêu cầu hs làm ?4 vào phiếu học tập
thực hiện nhiệm vụ
ACx là góc ngoài của ∆ABC tại -
- Vậy ta có định lí nào về góc ngoài của đỉnh C.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
tam giác?
+ HS báo cáo kết quả
* Định lí: sgk
ACx và A - Hãy so sánh:
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
271
GT ∆ABC ;
? ACx và B
góc ngoài
272
ACx
là
- Mỗi góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không
KL
ACx = A + B
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
kề với nó? Nhận xét:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
ACx
>
A
ACx
>
B
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
+ HS báo cáo kết quả
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho - Làm các bài tập:3, 4, 5, 6/108 sgk + 3, 5, 6/98 sbt.
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài tập 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau: a, Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì cặp góc còn lại bằng nhau b, Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì cặp góc nhọn còn lại bằng nhau. c, Góc ngoài của một tam giác bao giờ cũng là góc tù.
Bài tập 2: bài 1 / 108 (hình 50, 51) sgk. 273
274
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Câu 1: Tổng ba góc của một tam giác bằng:
- Chuẩn bị bài mới
A.90
* RÚT KINH NGHIỆM :
B.180
C.100
D.120
………………………………………………………………………………………
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A.Khi đó:
…………………………………….
A.Bˆ+Cˆ=90
TUẦN:
B.Bˆ+Cˆ=180
Ngày soạn:
C.Bˆ+Cˆ=100
Ngày dạy:
D.Bˆ+Cˆ=60
LUYỆN TẬP
Câu 3: Cho tam giác ABC có ∠A = 96°, ∠C = 50°. Số đo góc B là? A. 34°
B. 35°
C. 60°
D. 90°
I. MỤC TIÊU
Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Góc Aˆ=82. Tính góc B
1. Kiến thức:
A. 40°
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về:
B. 50°
C. 49°
D. 98°
Câu 5: Một tam giác có số đo các góc bằng nhau. Tính các góc đó
+ Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800.
A. 40°
+ Trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 900
B. 50°
C. 49°
D. 60°
Câu 6: Cho tam giác ABC có Aˆ=60, gọi I là giao điểm của hai tia phân giác của
+ Định nghĩa, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác.
hai góc B và C. Tính số đo góc BIC
2. Năng lực
A.100
B.120
C.130
D.A,B,C đều sai
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
* Hướng dẫn về nhà
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 275
276
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Hăy tìm các cặp góc phụ nhau?
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Tìm các cặp góc bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
kiến thức mới.
thực hiện nhiệm vụ
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
+ HS báo cáo kết quả
=? Tính KBI
Ta có: ∆AHI vuông tại H + AIH = 900 (đ?nh l?) => HAI
0 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho => AIH = 50
d) Tổ chức thực hiện: 1. Phát biểu định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
nhau.
2. Vẽ ∆ABC, kéo dài cạnh BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C ?
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh ∆IBK vuông tại K giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + IBK = 900 => KIB GV chốt lại kiến thức = 400 => IBK
- Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác. Diễn tả nội dung định lí theo hình vẽ
đối với góc ngoài tại B, C.
= AIH = 500 (ủủ) mà KBI
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
=> x = 400
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức để làm bài tập
Hình 57
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
=? Tính IMP
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 6/ 109 sgk:
Ta có: ∆MPN vuông tại M
Bài 6/109 sgk
Tìm số đo x trong các hình
+ MPN = 900 (1) => MNP
Bài 7/109 sgk
Hình 55:
∆IMP vuông tại I
277
278
+ MPN = 900 (1) => IMP
HS Hoàn thành các bài tập
= MPN = 600 (1),(2) => IMP
* Hướng dẫn về nhà
=> x = 600
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Bài 7/ 109 sgk:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………. a) Các cặp góc phụ nhau: ; BCA và ACB ; ABC và BAH ABC và HAC ; BAH và CAH
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
b) Các cặp góc nhọn bằng nhau là: ; ABC = BAH = HAC . ACB
HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
- Hs hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
2. Năng lực
bài 8/109 sgk.
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
- Ghi giả thiết, kết luận của bài 8
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
- Để chứng minh Ax // BC ta phải chứng minh điều gì ? - Làm các bài tập: 14 - 18/sbt + bài 9/109 sgk.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao 279
280
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1) Định nghĩa:
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Gv cho hs hoạt động nhóm làm ?1.
?1 :
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Hãy dùng thước đo góc và thước thẳng để
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
đo và so sánh các cạnh và số đo các góc
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
của ∆ABC và ∆A’B’C’.
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
- Rút ra nhận xét gì?
kiến thức mới.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
d) Tổ chức thực hiện:
thực hiện nhiệm vụ
- Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác?
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV chiếu hình ảnh các đồ vật chồng khít lên nhau giới thiệu các đồ vật có hình
+ HS báo cáo kết quả
Định nghĩa: sgk /120
dạng, kích thước bằng nhau; chiếu tiếp hình ảnh hai hình tam giác chồng khít lên
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau và hỏi hs: Em có nhận xét gì về hai hình tam giác trên? Từ đó đặt vấn đề vào
nhau.
bài.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa
GV chốt lại kiến thức
a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là hai tam giác bằng nhau. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về kí hiệu a) Mục tiêu: Hs biết kí hiệu hai tam giác bằng nhau b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
GV.
d) Tổ chức thực hiện:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
281
d) Tổ chức thực hiện:
282
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Với điều kiện nào thì ∆ABC = ∆IMN ?
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv 2.Kí hiệu:
Gv yêu cầu hs làm bài 10 /111 sgk
giới thiệu quy ước tương ứng của các
đỉnh của hai tam giác.
∆ABC = ∆A’B’C’ nếu:
Gv yêu cầu hs làm ?2 Gv yêu cầu hs làm ?3
Gv gọi hs nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu ?
Yêu cầu HS thảo luận và trả lời qua hình vẽ H63,64 Hình 63:
AB = A ' B '; AC = A ' C '; BC = B ' C ' A = A '; B = B '; C = C '
?3. Cho ∆ABC = ∆DEF. Tìm số đo góc D và độ dài BC.
?2
Hình 64:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
?3
+ HS báo cáo kết quả
+B +C = 1800 (Tổng ba Ta có: A ⌢
0 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho góc của ∆ABC); A = 60
nhau.
Mà: ∆ABC = ∆DEF (gt)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
=D (hai góc tương ứng) => A
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
= 600 => D
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
∆ABC = ∆DEF (gt)
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
=> BC = EF = 3
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : 283
- Làm các bài tập: 11, 12, 13, 14/112 sgk.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 284
Câu 1: Cho hai tam giác MNP và DEF .có MN = DE; MP = DF , NP = EF
Câu 5: Cho 2 tam giác ΔMNP và ΔHIK có MP=IK; NP=HK; IH=MN; Nˆ=Hˆ. Câu
,Mˆ=D,̂Nˆ=Eˆ;Pˆ=Fˆ. Tacó :
nào sau đây đúng:
A. ∆ MNP = ∆ DEF
A.ΔMNP=ΔHIK
B. ∆ MPN = ∆ EDF
B.ΔMNP=ΔIHK
C. ∆ NPM = ∆ DFE
C.ΔMNP=ΔKIH
D. Cả A,B,C đều đúng
D. A,B,C đều sai
Câu 2: Cho ∆ PQR = ∆ DEF trong đó PQ = 4cm , QR = 6cm, PR= 5cm . Chu vi
Câu 6: Cho ΔIEF=ΔMNO. Hãy tìm cạnh tương ứng với cạnh EF, góc tương ứng
tam giác DEF là :
với góc E:
A. 14cm
A.MN và góc O
B. 15cm
B.MO và góc M
C. 16cm
C.NO và góc N
D. 17cm
Câu 7: Cho hai tam giác bằng nhau: Tam giác ABC ( không có hai góc nào bằng
Câu 3: Cho ∆ ABC = ∆ DEF có Bˆ=70,Cˆ=50 EF= 3cm . Số đo của góc D và độ
nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và môt tam giác có ba đỉnh là T,S,R.Hãy
dài cạnh BC là :
viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng góc A bằng góc T và AC=TS.
A. Dˆ= 500 , BC = 3cm
A.ΔABC=ΔTRS
B.Dˆ= 600 , BC = 3cm
B.ΔABC=ΔRTS
C.Dˆ= 700 , BC = 3cm
C.ΔABC=ΔSTR
D.Dˆ= 800 , BC = 3cm
D.ΔABC=ΔTSR
Câu 4: Điền dấu x vào ô thích hợp A. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau B. Hai tam giác bằng nhau thì có các góc tương ứng bằng nhau C. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng D.Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau,và có các
Câu 8: Cho DΔABC=ΔMNP có AB=7cm, AC=10cm, NP = 12cm. Tính chu vi tam giác MNP: A.27cm B.29cm C.32cm D.37cm
285
286
Câu 9: Cho ΔHIK=ΔEFR. Biết góc H=45, F=60. Tính các góc còn lại của ΔHIK
Ngày dạy: LUYỆN TẬP
A.Iˆ=75∘;Kˆ=60∘ B.Iˆ=80∘;Kˆ=55∘
I. MỤC TIÊU
C.Iˆ=65∘;Kˆ=70∘
1. Kiến thức:
D.Iˆ=60∘;Kˆ=75∘
- Học sinh củng cố khắc sâu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
Câu 10:Cho ΔABC = ΔMNP. Chọn đáp án sai
2. Năng lực
A. AB = MN
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
B. AC = NP
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
C. ∠A = ∠M
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
D. ∠P = ∠C
nghiệm của nó.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
* Hướng dẫn về nhà
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
* RÚT KINH NGHIỆM :
kiến thức mới.
………………………………………………………………………………………
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
…………………………………….
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt ra các câu hỏi cho HS trả lời
Ngày soạn:
Cho ∆EFK = ∆MNP. Hãy chỉ ra
287
288
? Các đỉnh tương ứng
Bài 13 (SGK)
? Các cạnh tương ứng
Ta có: ∆ABC = ∆DEF
? Các góc tương ứng
AC = DF = 5cm
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Chu vi ∆ABC
a) Mục tiêu: Hs được củng cố khắc sâu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
AB+BC+CA = 4+6+5 = 15cm
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
chu vi ∆DEF bằng 15 cm
GV.
Chu vi tam giác ABC bằng 15cm và
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
chu vi của ∆DEF bằng 15cm.
d) Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV Bài 11 (SGK)
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bài
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
11,12,13 SGK.
b) ∆ABC = ∆HIK
AB = HI.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Yêu cầu HS làm bài 14 SGK :
BC = IK
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
AC = HK =H ;B = Iɵ ; C =K A
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
x
B
A
/
//
\
//
\
Bài 12 (SGK)
+ HS báo cáo kết quả
A'
A
C B'
B A'' /
x
C'
B''
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho ∆ABC = ∆HIK nhau.
AB = HI = 2 cm
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh BC = IK = 4 cm giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
= 400 Và Iɵ = K
GV chốt lại kiến thức
C
C'''
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
289
290
HS Hoàn thành các bài tập
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
* Hướng dẫn về nhà
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
* RÚT KINH NGHIỆM :
kiến thức mới.
………………………………………………………………………………………
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
…………………………………….
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày soạn:
- GV: Nêu câu hỏi.
Ngày dạy:
+ Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
BÀI 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (C.C.C)
+ Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ta kiểm tra những điều kiện
I. MỤC TIÊU
gì?
1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của
- GV dẫn dắt vào bài: Không cần xét các góc vẫn biết hai tam giác có bằng nhau
hai tam giác.
không? Đó là nội dung cần tìm hiểu ở bài hôm nay.
2. Năng lực
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ tam giác
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
a) Mục tiêu: Hs biết vẽ tam giác trường hợp bằng nhau c.c.c
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
GV.
nghiệm của nó.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 291
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
292
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Vẽ tam giác
Trước khi vào vấn đề , ta ôn lại cách vẽ + Vẽ một trong các cạnh đã cho, tam giác khi biết ba cạnh..
chẳng hạn vẽ BC = 4cm.
- GVxét bài toán 1:
+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
Vẽ ∆ABC biếtAB = 2cm; BC = 4cm; AC BC vẽ các cung tròn (B; 2cm) và(C; 3cm) = 3cm + Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. HS nêu lại cách vẽ. + Vẽ đoạn thẳng AB; AC được tam - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: giác ABC. + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2)Trường hợp bằng nhau cạnh –
- GV (hỏi) qua hai bài toán trên em có thể cạnh – cạnh
đưa ra dự đoán nào?
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam
Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có:
giác đó bằng n
AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’
Bài tập ?2
Thì kết luận gì về hai tam giác này? + GV giới thiệu: bằng nhau trường hợp
A
cạnh – cạnh – cạnh (c-c-c)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1200
\
+ Làm ?2
+ HS báo cáo kết quả
//
C
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
Tìm số đo của góc B trên hình 67.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV thực hiện nhiệm vụ
GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh- cạnh a) Mục tiêu: Hs biết được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
d) Tổ chức thực hiện: 293
// B
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
D /
294
hình 67
GV chốt lại kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Bài 16,17 sgk.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Bài 16 (SGK)
- Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM :
A = B =C = 600
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
Bài 17 (SGK)
TUẦN:
∆ABC; ∆ABD có:
Ngày soạn:
+ AC = AD (gt)
Ngày dạy:
+ BC = BD (gt)
BÀI 3 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
+ AB cạnh chung.
(C.C.C)(Tiếp)
∆ABC = ∆ABD (c.c.c)
I. MỤC TIÊU
d) Tổ chức thực hiện:
1. Kiến thức:
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
- HS biết vẽ một tam giác khi biết 3 cạnh của nó. HS hiểu được trường hợp bằng
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
nhau cạnh– cạnh– cạnh của hai tam giác.
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
2. Năng lực
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :bài 18, 19, 21 SGK
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
295
296
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1.Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB =
Giải:
2cm,
- Vẽ đoạn thẳng BC =4cm
BC = 4cm, AC = 3cm.
- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ
*Bài 15(SGK – 114)
BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2cm và cung tròn tâm C bán kính
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: ? Khi nào thì hai tam giác được gọi là bằng nhau? Vẽ hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các đỉnh, các góc và các cạnh tương ứng của hai tam giác đó? -GV:Ở bài trước ta biết khi các cạnh và các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau thì hai tam giác ấy bằng nhau. Vậy nếu không cần xét các góc có thể khẳng
định hai tam giác bằng nhau hay không? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3cm
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được
thực hiện nhiệm vụ
tam giác ABC
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
*Bài 15(SGK – 114)
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vẽ tam giác biết ba cạnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu trường hợp bằng nhau c.c.c
a) Mục tiêu: Hs vẽ được tam giác khi biết ba cạnh
a) Mục tiêu: Hs biết trường hợp bằng nhau c.c.c
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện:
297
298
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-
-GV cho HS làm ?1 SGK
cạnh- cạnh
C
B
- HS làm ?3 SGK
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
bằng nhau thì chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
A
Khi hai tam giác có các cạnh tương ứng
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc bằng compa và thước thẳng?
A'
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
B'
C'
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS * Tính chất: (SGK – 113) thực hiện nhiệm vụ Nếu ∆ABC và ∆A ' B ' C ' có: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: AB = A’B’ + HS báo cáo kết quả AC = A’C’ + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho BC = B’C’ nhau. thì ∆ABC = ∆A ' B ' C ' - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………
GV chốt lại kiến thức
…………………………………….
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
TUẦN:
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Ngày soạn:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Ngày dạy:
Bài 17(SGK – 114)
LUYỆN TẬP
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
I. MỤC TIÊU
d) Tổ chức thực hiện: 299
300
1. Kiến thức:
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm bài tập trường hợp bằng nhau c.c.c
- HS biết hai tam giác bằng nhau không nhất thiết phải chứng minh 3 góc bằng
của tam giác.
nhau, 3 cạnh bằng nhau. HS hiểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giácc-c-c
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
2. Năng lực
GV.
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
d) Tổ chức thực hiện:
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
Hoạt động của GV và HS
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Cho
nghiệm của nó.
Giải:
ABC. Lấy điểm B làm tâm vẽ đường tròn
3. Phẩm chất
A
E
(B; AC). Lấy C làm tâm vẽ đường tròn
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
(C; AB). Hai đường tròn này cắt nhau tại
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
hai điểm E và F thuộc hai nửa mặt phẳng
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
đối nhau bờ là BC.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
a)Cm: ABC = ECB = FCB
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
b)Cm: AB // CF, AC // BF
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
c)Cm: ABE = ECA
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
kiến thức mới.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
thực hiện nhiệm vụ
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-GV yêu cầu HS nhắc lại trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác
+ HS báo cáo kết quả
-GV cho HS lên bảng vẽ tam giác khi biết 3 cạnh, dùng thước và compa để vẽ một
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
góc bằng góc cho trước
nhau.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 301
B
C
F
a)Ta có: AB = EC (gt) BC là cạnh chung AC = EB (gt) => ABC = ECB (c.c.c)
(1)
Lại có: EC = FC (cùng bằng AB) EB = FB (cùng bằng AC) BC là cạnh chung
302
=> ECB = FCB (c.c.c) (2) Từ (1) và (2) suy ra : ABC =
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
HS Hoàn thành các bài tập
ECB = FCB
GV chốt lại kiến thức
b) Vì : ABC =
FCB (cmt) =
nên
(2 góc tương
ứng)
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
=>AB // CF (2 góc so le trong bằng nhau)
- Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM : =
(2 góc tương ứng)
=>AC // BF (2 góc so le trong bằng nhau) c) Xét
* Hướng dẫn về nhà
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
TUẦN: ABE và ECA có:
AB = EC (gt) BE = AC (gt) AE là cạnh chung ABE = ECA (c.c.c)
Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 4: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC C.G.C I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
- HS vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa. HS hiểu được trường hợp bằng
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
nhau c.g.c của hai tam giác.
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
2. Năng lực
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : vẽ tia phân giác của một góc
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
bằng thước và compa (bài 20sgk/115)
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
Nếu 2 tam giác chỉ có 2 cặp cạnh tương ứng bằng nhau và 1 cặp góc tương ứng
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
bằng nhau thì liệu 2 tam giác đó có bằng nhau không?
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
303
304
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1 . Vẽ tam giác biết hai cạnh và
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, AB = 2cm,
góc xen giữa
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
BC = 3cm,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Để vẽ tam giác khi biết 2 cạnh và góc xen
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
giữa ta vẽ yếu tố nào trước?
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
kiến thức mới.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
thực hiện nhiệm vụ
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
?Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác c.c.c?
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
-GV chiếu hình vẽ và có AB = DE, BC = EF. ?Bổ sung điều kiện gì để hai tam giác bằng nhau theo TH c.c.c? -ĐVĐ: Nếu AC không bằng DF mà lại có góc B bằng góc E thì 2 tam giác này có bằng nhau không?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
nhau.
+ Vẽ
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
+ Trên tia Bx lấy điểm A, BA =
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
2cm. Trên tia By lấy điểm C sao cho
GV chốt lại kiến thức
BC = 3cm. Vẽ đoạn thẳng AC ta
được tam giác ABC.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa a) Mục tiêu: Hs biết cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trường hợp bằng nhau c.g.c a) Mục tiêu: Hs biết trường hợp bằn nhau của tam giác c.g.c b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
GV.
d) Tổ chức thực hiện:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
305
d) Tổ chức thực hiện: 306
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: =
theo trường hợp c.g.c góc- cạnh
khi nào?
*Tính chất: Sgk
làm ?2
Nếu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
AB = A’B’
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Trò chơi ai nhanh ai đúng Các nhóm làm vào bảng nhóm trong thời gian 5 phút nhóm nào làm xong và đúng
và
có:
nhóm đó chiến thắng
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
=
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS BC = B’C’ thực hiện nhiệm vụ Thì =
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
(c.g.c)
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
B
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
C
A
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
B'
nhau.
Hai anh Sơn và Hà vừa được thừa kế hai mảnh vườn hình tam giác kề nhau, chẳng
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
may ngôi nhà anh Sơn đang ở trước đây không nằm trọn trong mảnh vườn.
C'
A'
Anh Sơn rất muốn xác định chu vi mảnh vườn của mình, nhưng lại không thể nào
GV chốt lại kiến thức
đo được đường ranh IG. Có cách nào giúp anh Sơn? Biết rằng 2 bờ rào GH và IK
?2: Xét
và
có:
AB = AD
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
=
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
AC là cạnh chung Suy ra
song song và bằng nhau.
=
(c.g.c)
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP 307
308
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày dạy:
Hai tam giác sau có bằng nhau không ? Vì sao?
Bài 4: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
B
C.G.C(Tiếp)
D
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
A
- HS hiểu TH bằng nhau của tam giác vuông 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
C F
E
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ quả
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
a) Mục tiêu: Hs biết hệ quả của trường hợp tam giác bằng nhau c.g.c
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
GV.
nghiệm của nó.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Hoạt động của GV và HS
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 309
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Hệ quả
Nêu vấn đề: Hai tam giác vuông bằng ?3: Xét nhau khi nào ? 900) có:
310
(
900 ) và
(
Đưa ra hệ quả?
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
AB = DE
Thảo luận làm ?3
=
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
900
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
AC = DF
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Suy ra
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG =
(c.g.c)
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS *Hệ quả: sgk/118
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
thực hiện nhiệm vụ
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
VD2: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ dưới và giải thích
+ HS báo cáo kết quả
F
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
E
I
G
H
GV chốt lại kiến thức
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Ví dụ: Tìm cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ A
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
B
D
* RÚT KINH NGHIỆM :
C
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
d) Tổ chức thực hiện: 311
312
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày dạy:
* Cho AB = EF; BC = FD
LUYỆN TẬP
Cần thêm điều kiện nào nữa để ∆ ABC= ∆ EFD
I.MỤC TIÊU
trong trường hợp c-c-c; c-g-c?
1/ Kiến thức:
*Cho BC = ED, ABˆ C = FEˆ D
- Tiếp tục giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (Trường hợp c.c.c;
Cần thêm điều kiện nào nữa để ∆ ABC = ∆ FED
c.g.c)
trong trường hợp c-g-c?
2. Năng lực
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm các bài tập b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
Hoạt động của GV và HS
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Bài 31- sgk
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Bài 32-SBT:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tìm các tia phân giác trên hình
Sản phẩm dự kiến Bài 31/sgk-120: GT
IA = IB, d ⊥ AB tại I M ∈d
KL So sánh MA , MB
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
M
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. A
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV 313
B
I d
314
A
B
H
hay ACH = KCH ACB = KCB
C
Giải:
Vậy CB là tia phân giác của ACK .
Gọi I là trung điểm của AB.
K
*TH1: M ≡ I → AM = MB
Giải:
*TH2: M ≠ I:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Xétt ∆ AIM, ∆ BIM có: thực hiện nhiệm vụ
AI = IB (gt)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
= BIM ((vì d ⊥ AB theo gt) AIM
+ HS báo cáo kết quả
MI chung
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho → ∆ AIM = ∆ BIM (c.g.c) nhau. → AM = BM - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Bài tập 32 sbt. giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - Xét ∆AHB và ∆KHB có: GV chốt lại kiến thức = 90 AHB = KHB
Câu 1:(4đ) Phát biểu các trường bằng nhau (đã học) của hai Câu 2:(6đ) Cho tam giác MNP có MN = MP. Tia phân giác của góc NMP cắt cạnh NP tại Q.Chứng minh rằng
a) QN = QP.
b) MQ ⊥ NP
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
AH = KH (gt)
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
BH: cạnh chung
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
hay ABC = KBC ABH = KBH
* RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………
ABK . Vậy BC là tia phaân giác của
…………………………………….
- Tương tự ta có:
TUẦN: Ngày soạn:
315
316
Ngày dạy:
+ Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai
BÀI 5 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC G.C.G
cgc của hai tam giác.
I.MỤC TIÊU
+ Yêu cầu minh họa qua hai tam giác cụ thể: ∆ABC và ∆A’B’C’.
1/ Kiến thức:
- GV: gọi HS nhận xét
- HS phát biểu được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác
= B' ; BC = B’C’; C = C' thì hai tam - Đặt vấn đề: Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có B
giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
a) Mục tiêu: Hs biết vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
nghiệm của nó.
GV.
3. Phẩm chất
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
d) Tổ chức thực hiện:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
hai góc kề * Bài toán: Vẽ ∆ABC biết BC = 4cm, B y x Cách vẽ: = 40o; = 60o; C A
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành B
kiến thức mới.
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và
60
0
40
0
4 cm
+ Trên cùng một nửa mp bờ BC, vẽ
C
các
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Bx,
= 60 ; BCy = 40 CBx 0
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 317
tia
318
Cy
sao
cho:
0
+ Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được ∆ABC
+ HS báo cáo kết quả
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS KL ∆ABC = ∆A ' B'C '
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
thực hiện nhiệm vụ
nhau.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
+ HS báo cáo kết quả
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho * ?2 nhau. + Hình 94: - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh ∆ABD = ∆CDB (g.c.g) giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + Hình 95: GV chốt lại kiến thức ∆OEF = ∆OGH (g.c.g)
GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về a) Mục tiêu: Hs biết b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
+ Hình 96:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
∆ABC = ∆EDF (g.c.g)
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Trường hợp bằng nhau góc –
- yêu cầu HS làm ?1
cạnh – góc
Vẽ thêm ∆A’B’C’ có:
* ?1:
= B' B
+ ∆ABC = ∆A’B’C’ khi nào?
BC = B’C’;
+Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau
= C' C
khác có được không?
* Định lý: SGK/ 121
- yêu cầu HS làm ?2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
∆ABC và ∆A ' B'C'
GT
319
= B' B
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
∆ABC = ∆A’B’C’ nếu
= 60o; C = 40o B’C’ = 4cm, B
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
Làm ?2 theo nhóm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
320
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
1/ Kiến thức:
- Làm BT 33, 34 /123sgk.
- HS phát biểu được hệ quả của trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
giác.
Câu 1 : Phát biểu trường hợp bằng nhau g-c-g. Hệ quả 1, hệ quả 2.
2. Năng lực
Câu 2: Bài ?1 SGK
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
Câu 3: Bài ?2 SGK
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
Câu 3: Bài 34 SGK
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày dạy:
Làm bài tập:
BÀI 4 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC G.C.G(TIẾP)
Hình 101: ∆ ABC= ∆ EDF
I.MỤC TIÊU 321
322
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
=D = 800 ; BC=ED=3 vì: B
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
=C = 400 E
GV chốt lại kiến thức
Hình 102: Không có.
A
Hình 103: ∆ NRQ= ∆ RNP
C ∆ ABC
= PNR = 400 ; vì: NRQ
D :Â=90
F 0
GT ∆ DEF :D=900
= NRP = 800 NR là cạnh chung; RNQ
BC=EF; B=E
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
KL ∆ ABC= ∆ DEF
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ quả
= 900 − B C/m: Ta có: C
a) Mục tiêu: Hs biết được hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g
= 900 − E F
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
=E (GT) nên C =F Mà: B
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Do đó: ∆ ABC= ∆ DEF
d) Tổ chức thực hiện:
(g.c.g)
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Hệ quả: SGK
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a)Hệ quả 1: SGK (H 96)
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
làm bài 36-SGK
thực hiện nhiệm vụ
-Hãy ghi GT,KL.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-Muốn c/m AC=BD ta cần c/m gì?
+ HS báo cáo kết quả
-Hãy c/m?
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho b)Hệ quả 2: SGK (H 97) nhau. B E
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
323
d) Tổ chức thực hiện: 324
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
- Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc - cạnh - góc qua
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
rèn kỹ năng giải một số bài tập.
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
2. Năng lực
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
bài 33; 35; 35; 37 SGK/ 123
nghiệm của nó.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
* Hướng dẫn về nhà
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
* RÚT KINH NGHIỆM :
kiến thức mới.
………………………………………………………………………………………
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
…………………………………….
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày soạn:
+ Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc.
Ngày dạy:
+ Chữa BT 34/ 123 SGK phần
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU
+ Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g áp dụng vào tam giác vuông.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1/ Kiến thức: 325
326
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm bài tập b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
O
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
B
d) Tổ chức thực hiện:
C
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giải: Xét ∆OAC và ∆OBDcó:
1. Bài 35 SGK/ 123
Yêu câu làm Bài 35,36,37 SGK/ 123
chung O
x
Viết GT, KL và giải bài tập.
OA = OB (gt)
t A C
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
= OBD (gt) OAC
H y
2
O
B
∆OAC= ∆OBD (g.c.g)
≠ 1800 GT xOy
=> AC = BD (2 cạnh tương ứng)
thực hiện nhiệm vụ
Ot là tia pg của xOy
3. Bài 37 SGK/ 123
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
H ∈ Ot ; d ⊥ Ot
∆ABC = ∆FDE (g.c.g)
+ HS báo cáo kết quả
d ∩ Ox ={A},d ∩ Oy={B},
∆NRQ = ∆RNP (g.c.g)
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho KL a) OA = OB nhau. b) C ∈ Ot, - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh cm : CA = CB giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
= OBC OAC
GV chốt lại kiến thức
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Làm các bài tập SBT
2. Bài 36 SGK/ 123
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập D
A
327
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao 328
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện: Để phân loại các tam giác trên, người ta đã dùng yếu tố về
Ngày dạy:
góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào mà lại sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng
BÀI 6 : TAM GIÁC CÂN
khái niệm không? → Vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I- MỤC TIÊU:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa
1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là tam giác cân b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Định nghĩa:
3. Phẩm chất
∆ABC có AB = AC đó là ∆ cân.
Tam giác cân là tam giác có hai
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
H: Thế nào là ∆ cân?
nghiệm của nó.
A
ân
ân
Ca ïn h be
h be
330
Caïn
329
cạnh bằng nhau
Caïnh ñaùy B
C
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV cho HS làm ?1
GV.
GV treo bảng phụ đề ?1 và hình vẽ.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
H 4
d) Tổ chức thực hiện:
A D
2
2
2
E 2
B
Â: góc đỉnh; Bˆ vaø Cˆ là các góc ở
C
đáy. AB, AC cạnh bên, BC cạnh đáy.
GV gọi 2HS lần lượt trả lời miệng bài ?1
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất:
GV yêu cầu HS giải ?2 (treo bảng phụ)
?2
Tam
Cạnh Cạnh Góc Góc
ACˆ D .
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
giác
bên
H: Qua hình vẽ dự đoán xem hai góc
thực hiện nhiệm vụ
cân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
∆ABC AB, cân tại AC
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
∆ADE AD,
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
cân tại AE A
GV chốt lại kiến thức
đáy
ở
ở
đáy đỉnh
∆ACH AC, cân tại A A
ABˆ D và ACˆ D có bằng nhau không?
Vậy 2 góc ở đáy của ∆ cân như thế nào?
A Cˆ B A Bˆ C
BÂC
BC
A
nhau. giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
1
B
góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh ABˆ D và
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ HS báo cáo kết quả
A
AEˆ D
DE
ADˆ E
DÂE
CH
AHˆ C
Xét ∆ABD và ∆ACD, Có AB = AC (gt) Â1 = Â2 (gt), AD chung
H: ∆ này có những đặc điểm gì ?
Nên ∆ABD = ∆ACD (c.g.c)
GV: ∆ABC ở hình trên gọi là ∆ vuông ABˆ D = ACˆ D cân.
Định lý 1:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CÂH
C
Cho ∆ ABC như hình vẽ
Yêu cầu HS giải bài ?3 ACˆ H
D
Chứng minh
Trong một tam giác cân, hai góc ở
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
đáy bằng nhau
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất
thực hiện nhiệm vụ
a) Mục tiêu: Hs biết được tính chất của tam giác cân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
∆ ABC cân tại A
Bˆ = Cˆ
+ HS báo cáo kết quả
331
2
Cho ∆ABC cân tại A. Tia phân giác của
?1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hoạt động của GV và HS
332
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Định lý 2: Nếu một tam giác có hai
Nếu cạnh đáy của ∆ cân cũng bằng cạnh Định nghĩa:
nhau.
bên thì ∆ đó có đặc điểm gì về 3 cạnh ?
góc bằng nhau thì đó là tam giác cân
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Định nghĩa: Sgk/126
GV: ∆ có 3 cạnh bằng nhau thì gọi là ∆ bằng nhau
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
∆ABC vuông cân tại A
đều
 = 1v, AB = AC
GV cho HS làm bài ?4
?3
Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng
GV chốt lại kiến thức
GT Â = 1V AB = AC
A
B
C
minh tam giác đều, em còn có cách chứng minh nào khác không ?
∆ABC là ∆ đều
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Giải ∆ABC có Â = 1v,
Bˆ + Cˆ = 900
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
?4
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
a) Do AB = AC nên ∆ ABC cân tại A Bˆ = Cˆ
Mà ∆ABC cân tại A
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bˆ = Cˆ (tính chất ∆ cân)
+ HS báo cáo kết quả
Bˆ = Cˆ = 450
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
(1)
Do AB = AC nên ∆ ABC
nhau.
cân tại B B̂ = Â (2) b) Từ (1) và (2) ở câu a
ˆ ˆ - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh  = B = C
Hoạt động 3: tam giác đều a) Mục tiêu: Hs biết được thế nào là tam giác đều b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
mà Â + Bˆ + Cˆ = 1800
GV chốt lại kiến thức
 = Bˆ = Cˆ = 600
GV.
Hệ quả:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
− Trong 1tam giác đều, mỗi góc bằng 600.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
− Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
thì ∆ đó là ∆ đều
3. Tam giác đều: 333
334
− Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng 0
60 thì đó là ∆ đều
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
* RÚT KINH NGHIỆM :
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
……………………………………………………………………………………… …………………………………….
Câu 1: Làm bài tập 47.Sgk/127
TUẦN:
Câu 2: Làm bài tập trên phiếu học tập
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Ngày soạn: Ngày dạy:
d) Tổ chức thực hiện:
LUYỆN TẬP
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - bài tập 47
- HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. HS biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo; biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
1) Tìm hiểu qua người lớn hay mạng internet: Tại sao 2 vì kèo của mái nhà thường
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
tạo thành tam giác cân?
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
2) Tìm những ứng dụng khác của các tam giác đặc biệt trong đời sống thực tiễn.
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 335
336
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Thảo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
50,51,52,53,54 Sgk
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
kiến thức mới.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
thực hiện nhiệm vụ
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
luận
và
hoàn
thành
1. Bài 50.Sgk/127: bài
0 0 ˆ = 180 − 145 = 17,50 a) ABC 2
b) ABˆ C =
180 0 − 1000 = 40 0 2
2. Bài 51.Sgk/128: Ch GT
∆ ABC cân(AB = AC)
d) Tổ chức thực hiện:
+ HS báo cáo kết quả
HS1: Nêu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1, 2 về tính chất của tam giác
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
cân?
nhau.
AD = AE
Làm bài tập 49a/127.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
BD cắt CE tại I
HS nêu đúng ĐN được 3đ. Đúng ĐL được 3đ. Làm bài tập 49/127 a) Góc ở đỉnh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
của tam giác cân bằng 400 các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng:
GV chốt lại kiến thức
D ∈ AC; E ∈ AB
g mi nh a)
Kl
1800 − 400 = 700 (4đ) 2
ứn
a) So sánh ABˆ D và ACˆE
Xé
b) ∆ IBC là tam giác gì?
t ∆
Tại sao?
AB D
HS2: Nêu định nghĩa tam giác đều? Các hệ quả? Làm bài tập 49b/127.
và ∆ ACE có:
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
AB = AC (gt); Â chung;
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học làm bài tập.
AD = AE (gt)
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Nên ∆ ABD = ∆ ACE (c.g.c)
GV.
ABˆ D = ACˆE (2 góc t/ứ)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Cách 2:
d) Tổ chức thực hiện:
Vì E ∈ AB (gt)
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
337
AE + EB = AB
338
Vì D ∈ AC (gt)
GT
AD + DC = AC
xOˆ y = 120 0
A ∈ tia phân giác xOˆ y
mà AB = AC; AE = AD (gt)
AB ⊥ Ox, AC ⊥ Oy
EB = DC
KL ∆ ABC là tam giác gì?
- Xét ∆ DBC và ∆ ECB, có:
Vì sao?
BC cạnh chung Xét ∆ ABO và ∆ ACO, có:
BCˆD = CBˆ E (T/c tam giác cân)
Bˆ = Cˆ = 90 0
DC = BE (chứng minh trên)
0
120 Oˆ 1 = Oˆ 1 = = 60 0 (gt) 2
Nên ∆ DBC = ∆ ECB (c-g-c) Bˆ 2 = Cˆ 2 (2 góc tương ứng)
mà
OA là cạnh chung
ABˆ C = ACˆ B (góc đáy tam giác
Nên ∆ ABO = ∆ ACO (cạnh huyền –
cân) Bˆ1 = Cˆ 1 (đpcm)
góc nhọn)
b) Ta có Bˆ1 = Cˆ 1 (câu a)
AB = AC (cạnh t/ứng)
Mà ABˆ C = ACˆB (vì ∆ ABC cân)
Do đó ∆ ABC cân
ABˆ C − Bˆ1 = ACˆ B − Cˆ 1 Bˆ 2 = Cˆ 2
Trong tam giác vuông ABO có Oˆ 1 = 60 0 Aˆ1 = 30 0
Vậy ∆ IBC cân.
Chứng minh tương tự có
3. Bài 52.Sgk/128: y
Aˆ 2 = 30 0 BAˆ C = 60 0
A 2 1
∆ ABC là tam giác đều
C 2
1 H
x
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
339
340
- Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách c/minh một tam
………………………………………………………………………………………
giác là tam giác cân, tam giác đều.
…………………………………….
- Làm bài 72, 73.SBT/107
TUẦN:
Câu 1: Hãy nêu định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều.
Ngày soạn:
Câu 2: Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. Xem và
Ngày dạy:
tự giải lại các bài tập đã luyện tập.
BÀI 7. ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
I- MỤC TIÊU:
d) Tổ chức thực hiện:
1. Kiến thức:
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
- Học sinh nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
vuông và định lí py-ta-go đảo.
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
2. Năng lực
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
Tìm những ứng dụng của các tam giác đặc biệt trong đời sống thực tế?
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
* Hướng dẫn về nhà
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
* RÚT KINH NGHIỆM :
kiến thức mới.
341
342
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Đọc phần lưu ý Sgk/130
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Yêu cầu HS làm ?3
d) Tổ chức thực hiện: Giới thiệu về nhà toán học Py-ta-go: Py-ta-go sinh trưởng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trong một gia đình quí tộc ở đảo Xa-mốt, một đảo giàu có ở ven biển Ê-giê thuộc
Địa trung HảI- Ông sống trong khoảng năm 570 đến năm 500 trước công nguyên. Từ nhỏ, Py-ta-go đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường. Ông đã đi nhiều nơi
?2 b
a c
b
a
c
b
a
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
trên thế giới và trở nên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng: số học,
thực hiện nhiệm vụ
hình học, thiên văn, địa lí, âm nhạc, yhọc, triết học.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của
+ HS báo cáo kết quả
tam giác vuông, đó chính là định lí Py-ta-go mà hôm nay chúng ta
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
nhau.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định lý
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
a) Mục tiêu: Hs biết định lí Pytago
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV chốt lại kiến thức
a
c
c b
b b
a
c
b b
a
a
c
a
b
a
a
b
a) Diện tích phần hình vuông bị gạch chéo là c2 b) Diện tích hai hình vuông bị gạch chéo là a2 + b2
B
c) c2 = a2 + b2
*Định lý: (Sgk/130)
A
C
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
∆ ABC, Â =
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
900
=> BC2 = AB2 + AC2
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Định lí Pytago:
?3 a) ∆ABC vuông tại B nên
Cho học sinh làm ?1
?1 Vẽ tam giác vuông có các cạnh
AB2 + BC2 = AC2
góc vuông là 3cm và 4 cm. Đo độ
hay AB2 + 82 = 102
Thực hiện ? 2
dài
Yêu cầu HS xem Sgk/129, H.121và
B
AB2 = 102 – 82 = 36 = 62
Cạnh huyền.
H.122 sau đó mời 4 HS lên bảng ghép
x = AB = 6
hình. A
- Nêu định lý Pytago.
343
b) ∆DEF vuông tại D nên ta có: DE2
C
344
+ DF2 = EF2 2
+ HS báo cáo kết quả
2
2
KL
hay 1 + 1 = EF
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
EF2 = 1 + 1 = 2
nhau.
BAˆ C = 90 0
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
x = EF = 2 .
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về định lý đảo
GV chốt lại kiến thức
a) Mục tiêu: Hs biết định lý đảo Pytago b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- bài tập 53 Sgk
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
- bài tập: Cho tam giác có độ dài ba cạnh là
Sản phẩm dự kiến
a) 6cm, 8cm, 10cm.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Định lí Py-ta-go đảo:
b) 4cm, 5cm, 6cm.
- Cho HS làm ? 4
?4. Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm,
tam giác nào là tam giác vuông? Vì sao?
- Hãy dùng thước đo góc xác định số đo
AC = 4cm, BC = 5cm.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
góc của góc BAC.
d) Tổ chức thực hiện:
H: Có nhận xét gì về tam giác nếu bình phương độ dài một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh kia?
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập Định lí đảo: (Sgk/130) A
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: B
C
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
GT ∆ ABC: AB 2 + AC 2 = BC 2
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Bài 55, 56, 57, 68/ 131, 132 Sgk; 82, 82, 86/ 108 SBT. Câu 1: Phát biểu định lí Pytago thuận, đảo. So sánh hai định lí này
345
346
Câu 2: Cho HS làm bài tập và bài 53 Sgk.
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
nghiệm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS Hoàn thành các bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Chuẩn bị bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* RÚT KINH NGHIỆM :
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
………………………………………………………………………………………
kiến thức mới.
…………………………………….
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện: Tiết trước các em đã được học định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác
Ngày dạy:
vuông. Hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh
LUYỆN TẬP
của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác
I- MỤC TIÊU:
vuông
1. Kiến thức:
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
a) Mục tiêu: Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
2. Năng lực
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
GV.
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
d) Tổ chức thực hiện:
347
348
Hoạt động của GV và HS
GT OB = OD
Sản phẩm dự kiến
AC = 12cm
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Bài 57.Sgk/131:
Thảo luận và làm bài 57,58 SGK;
Lời giải của bạn Tâm là saI- Ta phải
Bài 86,87 SBT.
so sánh bình phương của cạnh lớn
BD = 16cm KL Tính AB, BC,
nhất với tổng bình phương hai cạnh
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
CD, DA
còn lạI-
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Ta có ∆ AOB vuông tại O nên
82 + 152 = 64 + 225 = 289;172 = 289
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 82 + 152 = 172 thực hiện nhiệm vụ ∆ ABC là tam giác vuông.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
2. Bài 86.SBT/108: B
+ HS báo cáo kết quả
Vậy
AB2 = AO2 + OB2 (đl Pytago)
A
AC 12 = = 6cm 2 2
OB = OD =
BD = 8cm 2
C
5
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
AO = OC +
D
10
AB2 = 62 + 82 = 100
nhau.
AB = 10 cm
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
Tính tương tự, ta có:
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Tam giác vuông ABD, có:
GV chốt lại kiến thức
BC = CD = DA = AB = 10cm
BD2 = AB2 + AD2 (đl Pytago)
4. Bài 58.Sgk/132:
Hay BD2 = 52 + 102 = 125
d
20dm
BD = 125 ≈ 11,2dm
3. Bài 87.SBT/108:
4dm
B
Gọi đường chéo của tủ là d A
AC ⊥ BD tại O
O
C
Ta có d2 = 202 + 42(đl Pytago) d2 = 400 + 16 = 416
OA = OC D
349
350
d=
416 ≈ 20, 4(dm )
I- MỤC TIÊU:
Chiều cao của nhà là 21 dm
1. Kiến thức:
Khi anh Nam dựng tủ, tủ không
- HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng
bị vướng và trần nhà
định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông của 2 ∆ vuông. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 ∆ vuông để chứng minh các
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
- Làm bài tập: 59, 60, 61.Sgk/133
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
d) Tổ chức thực hiện:
nghiệm của nó.
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
3. Phẩm chất
HS Hoàn thành các bài tập
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
* Hướng dẫn về nhà
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
- Chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* RÚT KINH NGHIỆM :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
………………………………………………………………………………………
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
…………………………………….
kiến thức mới.
TUẦN:
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
Ngày soạn:
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Ngày dạy:
d) Tổ chức thực hiện: HS1: Hãy nêu ra các trường hợp bằng nhau của ∆ vuông
BÀI 8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của ∆ ?
351
352
HS2: Trên mỗi hình em hãy bổ sung các điều kiện về cạnh góc để được các tam
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
giác vuông bằng nhau theo từng trường hợp đã học?
nhau.
Như vậy hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau?
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
→ Vào bài mớI
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Hoạt động 2: Tìm hiểu trường hợp bằn nhau về cạnh huyền và góc vuông
a) Mục tiêu: Hs biết được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
a) Mục tiêu: Hs biết trường hợp bằn nhau về cạnh huyền và góc vuông
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1) Các trường hợp bằng nhau đã
2 ∆ vuông bằng nhau khi chúng có những
Hai tam giác vuông bằng nhau khi
yếu tố nào bằng nhau?
có:
GV treo bảng phụ bài ?1 D
A
Có các ∆ vuông nào bằMng nhau ? Vì sao ? 143
C
I
K 144
F
145
1. Hai cạnh góc vuông bằng nhau 2. Một cạnh góc vuông và một góc
I
0 B
biết của tam giác vuông.
nhọn kề cạnh ấy bằng nhau
N
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
3. Cạnh huyền và một góc nhọn
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
bằng nhau
Hoạt động của GV và HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Trường hợp bằng nhau về cạnh
vẽ hình và ghi GT, KL của định lý
huyền và cạnh góc vuông.
Định lý Pytago có ứng dụng gì ?
Định lý : Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông
Vậy nhờ định lý Pytago ta có thể tính cạnh AB theo cạnh BC, AC như thế nào? Tương tự DE ? Cho HS làm bài ?2 Sgk (treo bảng phụ) ∆ABC cân tại A.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
AH ⊥ BC
thực hiện nhiệm vụ
C/m rằng:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Sản phẩm dự kiến
tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau E B
A
C
D
A
1 2 B
H
∆ABC (Â =1v),
C
∆AHB = ∆AHC
GT ∆DEF( D̂ =1v) ;
+ HS báo cáo kết quả
353
này bằng cạnh huyền và 1 cạnh của
354
F
(bằng 2 cách)
BC = EF, AC = DF
*Bài 66.Sgk/137
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
KL ∆ABC = ∆DEF
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Chứng minh:
GT MD ⊥ AB , ME ⊥ AC
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Xét ∆ ABC (Â =1v)
KL Chỉ ra các ∆ bằng nhau
AB2 = BC2 − AC2 (1)
*Bài 63.Sgk/136
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Xét ∆DEF ( D̂ =1v)
+ HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
DE2 = EF2 − DF2 (2) Mà AC = DF, AB = DE (3)
∆ABC; AM pg, tt, đc
GT
∆ABC (AB=AC) AH
BC
KL a) HB = HC
Từ (1), (2) và (3) suy ra :
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
AB2 = DE2 nên AB = DE
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
GV chốt lại kiến thức
Do đó ∆ABC = ∆DEF(c.c.c)
d) Tổ chức thực hiện:
Bài ?1 C1: Xét 2 ∆ vuông AHB và
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
AHC, có :
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
AB = AC (2 cạnh huyền)
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
AH chung (cạnh góc vuông)
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
∆ AHB = AHC (ch-cgv) C2 : ∆ABC cân Bˆ = Cˆ
∆AHB = ∆AHC (ch-gn) vì có AB = AC; Bˆ = Cˆ
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài tập: Cho tam giác ABC, các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại IChứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
HS Hoàn thành các bài tập
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
* Hướng dẫn về nhà
355
356
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
* RÚT KINH NGHIỆM :
kiến thức mới.
………………………………………………………………………………………
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
…………………………………….
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện: Các em đã biết các trường hợp bằng nhau của hai ∆ vuông.
Ngày soạn:
Hôm nay, chúng ta sẽ luyện kĩ năng chứng minh hai ∆ vuông bằng nhau và vận dụng để giải một số bài toán liên quan
Ngày dạy: LUYỆN TẬP
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm các bài tập
I- MỤC TIÊU:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1) Bài 65 tr137 Sgk
Bài 65 tr 137 Sgk
1 2
∆ABC (AB = AC) Â = 1v
Để c/m AH = AK em làm thế nào? Hãy
3. Phẩm chất
GT BH
trình bày cách giải
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
K
Hãy nêu hướng chứng minh AI là phân giác của Â
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
Bài 98 tr 110 SBT
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
Để chứng minh ∆ABC cân ta cần chứng
H
AC (H∈AC) B
CK
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
357
A
C
AB (K ∈ AB
Chứng minh
358
a) Xét ∆ABH và ∆ACK, có : Hˆ = Kˆ
minh điều gì ?
(=1v)
Do đó ∆ AKM = ∆AHM (ch - gn)
 chung, AB = AC (gt)
KM = HM (cạnh t/ứng)
H: trên hình đã có 2 ∆ nào chứa 2 cạnh Nên ∆ABH = ∆ACK (ch-gn)
Xét ∆BKM và ∆CHM, có :
AB, AC (hoặc Bˆ ; Cˆ ) đủ đkiện bằng nhau)
AH = AK
Hˆ = Kˆ =1v ;
Qua bài tập này hãy cho biết một ∆ có
b) Xét ∆AKI và ∆AHI
KM = HM (cmt)
Hˆ = Kˆ (=1v); AK = AH (cmt)
MB = MC (gt)
AI (cạnh chung)
Nên ∆BKM = ∆CHM (ch-gn)
∆AKI = ∆AHI(ch-cgv)
Bˆ = Cˆ ∆ABC cân
KÂI = HÂI
Chú ý : Một ∆ có 1 đường trung
Nên AI là phân giác của Â
tuyến đồng thời là phân giác thì đó là
những điều kiện gì thì là ∆ cân
Bài 101 tr 110 SBT Quan sát hình vẽ em nhận thấy có những cặp ∆ vuông nào bằng nhau ?
Để c/minh BH = CK ta làm thế nào ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
∆ cân tại đỉnh xuất phát đường trung
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
tuyến
2) Bài 98 tr110 SBT
3) Bài 101 tr110 SBT
thực hiện nhiệm vụ
∆ ABC; AB <AC
∆ABC, MB = MC
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
2 1
GT p/g của  cắt t trực
GT Â1 = Â2
+ HS báo cáo kết quả
BC tại IH
AB ;
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho KL ∆ABC cân nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Chứng minh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
A
Kẻ MK ⊥ AB (K ∈ AB), MH ⊥
GV chốt lại kiến thức
1 2
AC (H ∈ AC).
B
Xét ∆AKM và AHM, có:
H
2 I
Hˆ = Kˆ =1v; AM cạnh chung
Chứng minh
Â1 = Â2 (gt)
359
M 1
360
K C
Gọi M là trung điểm BC
cách nằm ở hai địa điểm cách xa nhau) thì có thể dùng tính chất của hai tam giác
Xét ∆IMB và ∆IMC, có Mˆ 1 = Mˆ 2
bằng nhau và các dụng cụ đo trong kĩ thuật, trong xây dựng để đo được không?
(=1v); IM chung, MB = MC (gt)
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Vậy ∆IMB = ∆IMC (c.g.c)
d) Tổ chức thực hiện:
IB = IC (cạnh tương ứng)
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
Xét ∆ IAH và ∆ IAK, có: Hˆ = Kˆ (= 1 v).
IK chung, Â1 = Â2 (gt) Nên ∆ IAH = ∆IAK (ch-gn)
IH = IK (cạnh tương ứng) Xét ∆ HIB và ∆KIC, có: Hˆ = Kˆ =1v ;
IH = IK (cmt); BI = IC (cmt)
∆HIB = ∆KIC (ch-cgv) BH = CK (cạnh t/ứng)
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… …………………………………….
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
I. MỤC TIÊU:
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
1. Kiến thức
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- ÔN tập các phép tính về số hữu tỉ.
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác củagóc A cắt đường phân
- ÔN tập các kiến thức liờn quan về tỉ lệ thức.
giác của BC tại I- Kẻ IH vuông góc với đường thẳng AC. Chứng minh rằng BH = CK. Bài 2: Đố. Em hãy thảo luận với các bạn và tìm hiểu trên Internet: Muốn đo khoảng cách giữa hai vật mà không thể đến trực tiếp được (Hai vật cần đo khoảng
361
- ÔN tập các bài toán về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - Ôn tập về hàm số và các kiến thức liên quan đó học
2. Năng lực 362
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 1: Tìm x trong tỷ lệ thức
Nhiệm vụ 1
a/ x: 8,5 = 0,69 : (-1,15)
Bài 1: Tìm x trong tỷ lệ thức
x = (8,5 . 0,69 ) : (-1,15)
Bài 2: Tìm hai số x, y biết 7x = 3y và x –
x = -5,1.
y =16 ?
3. Phẩm chất
b/ (0,25.x) : 3 =
Bài 3: đọc đề bài
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
=> 0,25.x = 20 => x = 80.
Bài 4:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
5 : 0,125 6
Ba bạn An, Bình, Bảo có 240 cuốn sách. Bài 2: Tìm hai số x, y biết 7x = 3y Tính số sách của mỗi bạn, biết số sách tỷ và x – y =16 ? lệ với 5;7; 12.
Giải:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nhiệm vụ 2:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Từ 7x = 3y =>
Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
tỷ lệ nghịch:
kiến thức mới.
Khi nào hai đại lượng y và x tỷ lệ thuận
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
với nhau?
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Cho ví dụ?
d) Tổ chức thực hiện: GV hệ thống lại lý thuyết phần đại số học kì 1.
Khi nào hai đại lượng y và x tỷ lệ nghịch
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
với nhau?
Vậy x = -12; y = -28.
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học làm bài tập.
Cho ví dụ?
Bài 3:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
Bài 1:
Ta có:
GV.
Chia số 310 thành ba phần:
a b c = = và a + 2b – 3c = -20. 2 3 4
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
a/ Tỷ lệ thuận với 2;3;5.
d) Tổ chức thực hiện:
b/ Tỷ lệ nghịch với 2; 3; 5
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 363
x y = . 3 7
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có: x y x − y 16 = = = = −4 3 7 3− 7 − 4 => x = 3.( −4) = −12 => y = 7.( −4) = −28
a b c 2b 3c = = = = => 2 3 4 6 12 a + 2b − 3c − 20 = = =5 −4 2 + 6 − 12
Bài 2:
364
GV nêu đề bài:
Vậy a = 2.5 = 10
z = 5. 31 = 155
≠ 0) ?
Biết cứ trong 100kg thúc thì cho 60kg
b = 3.5 = 15
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b/ Tỷ lệ nghịch với 2; 3;5.
gạo. Hỏi 20 bao thúc, mỗi bao nặng 60kg
c = 4.5 = 20
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Gọi ba số cần tìm là x, y, z.
thì cho bao nhiờu kg gạo?
Bài 4:
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Ta có: 2.x = 3.y = 5.z
Bài 3:
Gọi số sách của ba bạn lần lượt là x, Để đào một con mương cần 30 người làm y, z. Ta có: trong 8 giờ.Nếu tăng thêm 10 người thì x y z = = và x +y+z = 240. thời gian giảm được mấy giờ? (giả sử
thực hiện nhiệm vụ
=>
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Vậy: x= 150
+ HS báo cáo kết quả
y = 100
năng suất làm việc của mỗi người như
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
z = 60
5
nhau)
7
12
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau:
Ôn tập về đồ thị hàm số: Hàm số y = ax (a ≠ 0) cho ta biết y và x là
x y z x + y + z 240 = = = = = 10 5 7 12 5 + 7 + 12 24
hai đại lượng tỷ lệ thuận.Đồ thị của hàm => x = 5.10 = 50 số y = ax (a ≠ 0) có dạng ntn? y = 7 .10 = 70 Bài 1: z = 12.10 = 120 Cho hàm số y = -2.x. Vậy số sách của An là 50 cuốn, số a/ Biết điểm A (3; yA) thuộc đồ thị hàm sách của Bình là 70 cuốn và của Bảo số trên. Tính yA ?
nhau.
Bài 2:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
20.60 = 1200 (kg)
GV chốt lại kiến thức
Cứ 100kg thúc thì cho 60kg gạo. Vậy 1200kg thúc cho xkg gạo. Vì số thúc và gạo là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên: vậy 1200kg thúc cho 720kg gạo.
là 120 cuốn.
Bài 3:
b/ Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số Bài 1: không? a/Tỷ lệ thuận với 2;3;5 c/ Điểm C (0,5; -1) có thuộc đồ thị hàm Gọi ba số cần tìm là x, y, z. số trên không? Ta có: Bài 2: và x+y+z = 310 Vẽ đồ thị hàm số y = -2.x? Vậy x = 2. 31 = 62 Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = a.x (a y = 3. 31 = 93
365
Khối lượng của 20 bao thóc là:
Gọi số giờ hoàn thành công việc sau khi thêm người là x. Ta có: Thời gian hoàn thành là 6 giờ. Vậy thời gian làm giảm được: 8 – 6 = 2 (giờ)
366
Bài 1: Cho hàm số y = -2.x a/ Vì A (3; yA) thuộc đồ thị hàm số y = -2.x nên toạ độ của A thoả món y = -2.x. Thay xA = 3 vào y = -2.x: yA = -2.3 = -6 => yA = -6. b/ Xét điểm B (1,5; 3) Ta có xB = 1, 5 và yB = 3. Thay xB vào y = -2.x, ta có: y = -2.1,5 = -3 ≠ y B = 3. Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2.x.
số y = -2.x.
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :bài tập SGK và SBT. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
c/ Xét điểm C (0,5; -1). Ta có: xC = 0, 5 và yC = -1. Thay xC vào y = -2.x, ta có: y = -2.0,5 = -1 = y C. Vậy điểm C thuộc đồ thị hàm số y = -2.x. Bài 2:
- Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… …………………………………….
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
Vẽ đồ thị hàm số y = -2.x? Giải: Khi x = 1 thì y = -2.1 = -2. Vậy điểm A (1; -2) thuộc đồ thị hàm
367
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn luyện một cách có hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, tính chất 2 góc đối đỉnh, 2 đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, tổng 3
368
góc của một tam giác, góc ngoài của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam
d) Tổ chức thực hiện:
giác: cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc.
Hoạt động của GV và HS
2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1.Bài1
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
Đưa bài 1, yêu cầu
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
Cho ABC, M là trung điểm của BC. Trên
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho
nghiệm của nó.
MA = ME. Chứng minh rằng:
3. Phẩm chất
a) AB = CE.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
b) AB // CE.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
c) Từ C kẻ tia Cx // AB. Vẽ đường thẳng
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán… 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV hệ thống lý thuyết hình học bằng sơ đồ tư duy. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
D x
A I B
C
M
E
đi qua B và trung điểm I của cạnh AC cắt GT
∆ ABC ; MB = MC ;
Cx tại D. Chm BI = DI.
MA = ME
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Cx // AB ; IA = IC
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
KL a) AB = CE
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
c) BI = DI
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Chứng minh
+ HS báo cáo kết quả
a) Xét ∆ ABM và ∆ ECM có
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
a) Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức làm bài tập.
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV chốt lại kiến thức
b) AB // CE
BM = CM (GT)
= EMC (đ2) AMB MA = ME (GT)
GV.
=> ∆ ABM = ∆ ECM (c.g.c)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 369
370
=>AB = EC (2 cạnh tương ứng)
a) Tính góc HMC.
b) Vì ∆ ABM = ∆ ECM (cmt)
b) Qua A kẻ 1 đường thẳng song song với đường thẳng BC, cắt đường thẳng MH
= CEM (hai góc tương => BAM
tại K. Chứng minh MH = MK và AH // CK.
ứng)
- Làm bài tập 43, 44/45.
Mà hai góc này ở vị trí so le trong
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
=> AB // CE ( dấu hiệu ...)
d) Tổ chức thực hiện:
c) Ta có Cx // AB (GT)
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
= DAC (2 góc so le trong) BAC Xét ∆ ABI và ∆ CDI có
= DAC (cmt) BAC AI = CI (GT)
= CID (đ2) AIB => ∆ ABI = ∆ CDI (g.c.g) => IB = ID ( 2 cạnh tương ứng)
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………… …………………………………….
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Hãy đặt thêm câu hỏi khác từ bài tập trên? + C/m AB = CD + C/m AD //CB Bài tập: Cho tam giác ABC có Â vuông và góc B = 600. Gọi M là trung điểm của AC, kẻ MH vuông góc với BC.
371
372
TUẦN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ngày soạn
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Ngày dạy PHẦN I: ĐẠI SỐ Chương III: THỐNG KÊ Tiết 41: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ - TẦN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.SGK, thước thẳng. 2. HS: đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) Dẫn dắt: Để làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về khoa học thống kê. a) Mục đích: Hiểu sơ lược về khoa học thống kê. b) Nội dung: GV giới thiệu về khoa học thống kê và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội c) Sản phẩm: HS nắm được những thông tin cơ bản về khoa học thống kê d) Tổ chức thực hiện
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu a) Mục đích: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. b) Nội dung: Hs lập bảng điều tra số con trong mỗi gia đình trong tổ dân phố của mình đang sinh sống. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv treo bảng 1 lên bảng. - Giới thiệu cách lập bảng. - HS làm bài tập?1. - Gv treo bảng 2 lên bảng. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân, quan sát bảng + GV: quan sát và giúp đỡ học sinh * Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS lên bảng làm + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa Hoạt động 3: Dấu hiệu
I. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: Khi điều tra về một vấn đề nào đó người ta thường lập thành một bảng (như bảng 1n) và việc làm như vậy được gọi là thu thập số liệu, và bảng đó gọi là bảng số liệu điều tra ban đầu. VD: xem bảng 1, bảng 2 trong SGK.
a) Mục đích: HS biết thế nào là dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv giới thiệu thế nào là dấu hiệu? Chiếu bảng 1, đặt câu hỏi, HS làm việc cá nhân. Gv giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
II/ Dấu hiệu: 1/ Dấu hiệu, đơn vị điều tra: a/ Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. KH: X, Y.. VD: Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cõy trồng được
Dầu hiệu ở bảng 1 là gì? Dấu hiệu ở bảng 2 là gì? Gv giới thiệu thế nào là đơn vị điều tra. Mỗi lớp trong bảng 1 là một đơn vị điều tra. Mỗi địa phương trong bảng 2 là một đơn vị điều tra. Số các đơn vị điều tra được ký hiệu là N. Gv giới thiệu giá trị của dấu hiệu. Tìm giá trị của dấu hiệu mang số thứ tự là 12 trong bảng 1? HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị
của mỗi lớp. b/ Mỗi lớp, mỗi người- được điều tra gọi là một đơn vị điều tra. Tổng số các đơn vị điều tra được ký hiệu là N. VD: ở bảng 1 có 20 đơn vị điều tra, vậy N = 20. 2/ Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Giá trị của dấu hiệu ký hiệu là x. VD: Trong bảng 1, ứng với lớp 6D là giá trị 30. Các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1 gọi là dãy giá trị của dấu hiệu.
a) Mục đích: Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập: bài tập 2-SBT/5, bài tập 7- SBT/7, bài tập 3. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. Bài tập 1: (Bài tập 2 – SBT/5) - Học sinh đọc nội dung bài toán a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. b) Có: 30 bạn tham gia trả lờic) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thích. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích
a) Mục đích: Biết được khái niệm tần số, ký hiệu tần số.
vàng có 5 bạn thích.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
Tớm nhạt có 3 bạn thích.
c) Sản phẩm: Nắm được khái niệm tần số mỗi giá trị
Tớm sẫm có 3 bạn thích.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi HS trả lời GV giới thiệu phần chú ý * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Xanh nước biển có 1 bạn thích. Sản phẩm dự kiến III/ Tần số của mỗi giá trị: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Tần số của một giá trị được ký hiệu là n.T VD: Tần số của giá trị 30 trong bảng 1 là 8. Bảng tóm tắt: SGK - trang 6. Chú ý: Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số mà tuỳ thuộc vào dấu hiệu điều tra là gì.
Xanh lỏ cõy có 1 bạn thích Hồng có 4 bạn thích. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm Bài tập 2: (Bài tập 7 – SBT/7) - Học sinh đọc đề bài - HS làm bài theo nhóm bàn 110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
12
125
115
Giá trị 17 có tần số là 1,Giá trị 20 có tần số là 2,Giá trị 19 có tần số là 3
120
110
115
125
115
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 3:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Vận tốc của 30 xe ô tô trên đường cao tốc được ghi lại trong bảng sau:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
110
115
120
120
125
- Chuẩn bị bài mới
110
115
120
120
125
110
115
120
125
125
……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………
110
115
120
125
125
11
115
120
125
130
115
120
120
125
130
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 42: LUYỆN TẬP
Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
I. MỤC TIÊU:
Lập bảng tần số của dấu hiệu và rút ra một số nhận xét.
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
Giải:
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
a) Dấu hiệu ở đây là vận tốc của mỗi xe ô tô trên đường cao tốc Số các giá trị là 30. b) Bảng tần số: Giá trị
110
115
120
Tần số
4
7
9
125
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
130 2
2. Năng lực
N=30
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3, 4 - SGK; bài tập 1, 2, 3 - SBT 2 - HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
- Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK)
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
+ Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
d) Tổ chức thực hiện:
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b) Có 5 giá trị khác nhau.
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
c) Giá trị 21 có tần số là 1,Giá trị 18 có tần số là 3
- Học sinh 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
- Học sinh 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Để củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục đích: Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. Biết thu thập số liệu thống kờ, biết tìm tần số b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến I/ Chữa bài tập
Thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu? Giá trị của dấu hiệu? Tần số? Quan sỏt bảng 5, dấu hiệu cần tìm hiểu là gì? Số các giá trị của dấu hiệu? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs nêu khái niệm về bảng số liệu thống kê ban đầu. Thế nào là giá trị của dấu hiệu, thế nào là tần số. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng 5 là thời gian chạy 50 một của Hs nữ lớp 7. Số các giá trị của dấu hiệu:20 Số các giá trị khác nhau là 5. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Luyện tập a) Mục đích: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Làm bt3, bt4 SGK
II/ Luyện tập: Bài 3 (SGK) a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu: Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng 5D, 6 là thời gian chạy 50 một của Hs lớp 7. b/ Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: Số các giá trị của dấu hiệu trong bảng 5, 6 đều là 20. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu trong bảng 5 là 5. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu trong bảng 6 là 4. c/ Các giá trị khác nhau của giá trị cùng tần số của chúng: Xét bảng 5: Tần số (n) Giá trị (x) 2 8.3 3 8.4 8 8.5 5 8.7 8.8 2
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
Hoạt động 1: I/ Chữa bài tập:
Hoạt động của GV và HS
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Xét bảng 6: Giá trị (x) Tần số (n) 8.7 3 9.0 5 9.2 7 9.3 5 Bài 4 ( SGK) a/ Dấu hiệu cần tìm hiểuvà số các giá trị của dấu hiệu đó: Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong mỗi hộp. Số các giá trị của dấu hiệu là 30. b/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c/ Các giá trị khác nhau cùng tần số của chúng là: Giá trị (x) Tần số (n) 98 3 99 4 100 16 101 4 102 3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức trọng tâm b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK)
d) Tổ chức thực hiện:
- HS: thước thẳng.
GV : Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
HS : + Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. - Làm lại các bài toán trên, làm các bài còn lại trong sách bài tập. c) Sản phẩm : HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu. b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Chuẩn bị bài mới
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
……………………………………………………………………………………………… ………
d) Tổ chức thực hiện:
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
TUẦN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ngày soạn:
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Ngày dạy:
? Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm.
Tiết 43:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU
Đáp án: Dấu hiệu ở đây là nhiệt độ trung bình hàng năm của huyện Cẩm Giàng Số các giá trị 6, Số các giá trị khác nhau là 3
1. Kiến thức:
21 có tần số là 3; 22 có tần số là 2; 23 có tần số là 1
- Học sinh xác định được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Dẫn dắt: Để xác định được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Lập bảng tần số
a) Mục đích: Học sinh biết cách để lập một bảng tần số b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trả lời được các câu hỏi, bài tập của giáo viên đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV hướng dẫn HS lập bảng tần số bằng cách vẽ khung Hình chữ nhật gồm hai dòng. Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu. Dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. GV giới thiệu bảng vừa lập được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, tuy nhiên để cho tiện, người ta thường gọi là bảng tần số * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: nghe giáo viên hướng dẫn, thực hiện nhiệm vụ * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
I/ Lập bảng tần số Lập bảngtần số với các số liệu có trong bảng 7.
Giá trị (x)
28
30 35 50
Tần số (n)
2
8
7
3
N= 20
+ HS: Lắng nghe, làm bài theo nhóm, đại diện 2 nhóm lên bảng viết kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi HS trả lời GV hướng dẫn Hs chuyển bảng tần số từ dạng hàng ngang sang dạng hàng dọc bàng cách chuyển từ dòng sang cột. GV giới thiệu ích lợi của việc lập bảng tần số: Qua bảng tần số ta thấy: Tuy số các giá trị có thể nhiều, nhưng số các giá trị khác nhau thì có thể ớt hơn. Có thể rút ra nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu nghĩa là tập trung nhiều hay ít vào một số giá trị nào đó. Đồng thời bảng tần số giúp cho việc tính toán về sau được thuận lợi hơn. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
28
2
30
8
5
7
50
3 N = 20.
b/ Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn. Tổng quát: a/ Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lâp bảng tần số. b/ Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán về sau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng các phương pháp để giải các bài tập
+ GV: Quan sát, kiểm tra và hướng dẫn học sinh
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và rút ra kết luận.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Bài tập 1: (Bài tập 8 – SBT/8)
Hoạt động 2: Chú ý
a/ 8 HS đạt điểm 7; 2 HS đạt điểm 9
a) Mục đích: HS biết cách chuyển bảng tần số từ dạng hàng ngang sang hàng dọc, lợi ích của bảng tần số.
b/ Nhận xét:
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm. - Số điểm cao nhất là 10 điểm.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
II/ Chú ý: a/ Có thể chuyển bảng tần số từ hàng ngang sang hàng dọc. Giá trị (x) Tần số (n)
Sản phẩm dự kiến
c/ Bảng tần số x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 0 1
3 5 6 8 4 2 1
N
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
Bài tập 2: (Bài tập 10 – SBT/9)
a) Mục đích: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
- Học sinh đọc đề bài
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
- HS làm bài theo nhóm bàn
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
a/ Mỗi đội phải đá 18 trận
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
b/ HS vẽ biểu đồ đoạn thẳng
a/ Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
N
b/ Bảng tần số:
6
5
4
3
2
2
3
4
5
6
0
1
2
3
Tần số
2
4
17
5
2
N = 50
c/ Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 → 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %? Nêu cách lập bảng tần số, dựa vào đâu để lập bảng này?? bảng tần số có ý nghĩa gì?
1
1
Số con của mỗi gia đình (x)
X
- Học sinh trả lời từng câu hỏi, giáo viên củng cố kiến thức cơ bản.
c/ Có 2 trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng. Không thể nói đội này đó thắng 16 trận.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập sgk, sbt
Bài tập 3: ( Bài tập 2.3 – SBT/8)
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh nêu bài toán.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách lập và một số chú ý khi lập bảng tần số
- Học sinh lên bảng làm BT.
HS phát biểu cách xác định bảng tần số, làm bài tập 5 (tr11-SGK);
a/ Dấu hiệu ở đây là thời gian chạy 100m của một vận động viên
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
b/ Bảng tần số:
- Học thuộc nội dung ghi nhớ sgk
Giá trị(x)
11
11,1
11,2
11,3
11,5
12
Tần số(n)
4
7
9
8
2
1
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số. - Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK
c/ Đạt tốc độ nhanh nhất với 11 giây Đạt tốc độ chậm nhất với 12 giõy Tốc độ chạy bình thường là 11,2 giây hoặc 11,3 giây d) Tổ chức thực hiện
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4 SBT ................................................................................................................................................. ............................... TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 44: LUYỆN TẬP
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. + Cho HS làm một số bài tập tương tự HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố cách lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu từ đó rut ra một số nhận xét cơ bản.
2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi Bài 6 (SGK), Bài 7(SGK), Bài 8(SGK, Bài 9 (SGK) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
3. Phẩm chất
Đáp án:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Bài 6 (SGK) a/ Dấu hiệu là điều tra số con trong một thụn. Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) 0 2 1 4 2 17 3 5 4 2 N = 30
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bảng phụ ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng. 2 - HS: SBT, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. HS1: Nêu cấu tạo và ý nghĩa bảng tần số các giá trị của dấu hiệu? có những cách nào để lập bảng tần số ? HS2: Chữa bài 7/11sgk . GV yêu cầu hs dưới lớp làm bài 8sgk ra nháp GV gọi hs ở dưới nhận xét bài trên bảng, GV chữa chung và học sinh Bài 7: sgk/11 a. Dấu hiệu ở đây là tuổi nghề của mỗi công nhân trong một phân xưởng b. Bảng tần số giá trị(x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 tần số(n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N= 25 Nhận xét: - Đa số các công nhân có 4; 7 năm tuổi nghề - Có 2 công nhân tuổi nghề cao nhất là 10 năm * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Dẫn dắt: Để củng cố cách lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu từ đó rut ra một số nhận xét cơ bản. Học sinh lập thành thạo bảng tàn số, nhận xét sự phân bố các giá trị đó. Biết trình bày lời giải bài toán. Từ bảng tần số biết viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh lập thành thạo bảng tàn số, nhận xét sự phân bố các giá trị đó. Biết trình bày lời giải bài toán. Từ bảng tần số biết viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu.
b/ Nhận xét: Số gia đình trong thụn chủ yếu từ 1 đến 2 con. Số gia đình đông con chỉ chiếm tỷ lệ 23,3%.: Bài 7(SGK): a/ Dấu hiệu là tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng. Số các giá trị là 25. b/ Lập bảng tần số Giá trị (x) Tần số (n) 1 1 2 3 3 1 4 6 5 3 6 1 7 5 8 2 9 1 10 2 N = 25 Nhận xét: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10 chạy từ 1 đến 10 năm.Giá trị có tần số lớn nhất là 4 và giá trị có tần số nhỏ nhất là 1; 3; 6; và 9. Bài 8(SGK) a/ Dấu hiệu là số điểm đạt được của một xạ thủ. Xạ thủ đó đó bắn 30 phát. b/ Bảng tần số: Giá 7 8 9 10 trị (x) T ần 3 9 10 8 số (n)
Bài 9 (SGK)
a/ Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 học sinh. Số các giá trị là 35. b/ Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N = 35 Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút. Chậm nhất là 10 phút. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1; 2 tr13; 14; thước thẳng. 2. HS: thước thẳng III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a) Mục đích : HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
? Dựa vào đâu ta lập được bảng tần số, bảng này có ý nghĩa gì? GV củng cố lại cách làm bài, trình bày bài làm, cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu từ bảng tần số. - Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm : HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện:
Dẫn dắt: Để nhận biết được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm chắc các kiến thức về bảng tần số. - Xem kỹ các bài tập đã chữa lưu ý cách trình bày - Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK) - Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT) - Đọc trước bài 3: Biểu đồ .……………………………………………………………………………………………… ……………….. TUẦN
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng: a) Mục đích:
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
- Học sinh nhận biết được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
Ngày soạn :
Tiết 45
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
BIỂU ĐỒ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hiểu và vẽ được biểu đồ đoạn thẳng
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv giới thiệu sơ lược về biểu đồ trong thống kê. Trong thống ke, người ta dựng biểu đồừ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Gv treo một số Hình ảnh về biểu đồ để Hs quan sát. Sau đó hướng dẫn Hs lập biểu đồ đoạn thẳng. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs lập một hệ trục toạ độ. Trục hoành biểu diễn các giá trị x. Trục tung biểu diễn tần số n. Xác định các điểm có toạ độ là các cặp số (28; 2); (30; 8); (35; 7) ; (50; 3) Dựng các đoạn thẳng qua các điểm đó song song với trục tung. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận Hs lập một hệ trục toạ độ. Trục hoành biểu diễn các giá trị x. Trục tung biểu diễn tần số n. Xác định các điểm có toạ độ là các cặp số (28; 2); (30; 8); (35; 7) ; (50; 3) Dựng các đoạn thẳng qua các điểm đó song song với trục tung. + HS: Lắng nghe, ghi chú, lập biểu đồ đoạn thẳng. Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Chú ý
Sản phẩm dự kiến I/ Biểu đồ đoạn thẳng: Dựa trên bảng tần số sau, lập biểu đồ đoạn thẳng: Giá 28 30 35 50 trị (x) Tần số (n)
2
8
7
3
N= 20
Nhìn vào biểu đồ, em hãy cho biết diện tích rừng bị phá nhiều nhất vào năm nào? Diện tích rừng ít bị phá nhất là năm nào? Từ năm 1996 đến năm 1998 điện tích rừng bị phá giảm đi hay tăng lên? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Diện tích rừng bị phá nhiều nhất vào năm 1995 là 20 nghỡn hecta. Diện tích rừng ít bị phá nhất là năm 1996 chỉ có 5 ha. Từ năm 1996 đến năm 1998 điện tích rừng bị phá tăng lên. a/ Dấu hiệu là điểm kiểm tra toán của Hs lớp 7C. Số các giá trị là 50. b/ Biểu diễn bằng biểu đồ:
n
n
8
12
VD: Biểu đồ sau biểu diễn diện tích rừng bị phá của nước ta được thống kê từ năm 1995 đến năm 1998.
20 15 10 5
O
1995
7 10 8 7
3
6
2
4
0
28 30 35
50
x 2 1
0x
2
3
4
5
6
7
8
9 10
H1
a) Mục đích: Nắm được 1 số dạng biểu đồ khác, cash vẽ biểu đồ dạng hình chữ nhật b) Nội dung: Vẽ biểu đồ diện tích rừng bị phá cửa nước ta và đưa ra nhận xét c) Sản phẩm: Vẽ đúng sơ đồ, đưa ra nhận xét bằng cách trả lời câu hỏi
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Áp dụng làm bài tập b) Nội dung: Cho HS hoàn thành
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu các dạng biểu đồ khác như biểu đồ Hình chữ nhật, biểu đồ Hình chữ nhật liền nhau Treo các dạng biểu đồ đó lên bảng để Hs nhận biết. Gv giới thiệu biểu đồ ở Hình 2.
1
Sản phẩm dự kiến II/ Chú ý: Ngoài dạng biểu đồ đoạn thẳng còn có dạng biểu đồ Hình chữ nhật, dạng biểu đồ Hình chữ nhật được vẽ sát nhau .
Bài tập 9/ SBT trang 9 GV: Gọi HS đọc đề bài bài tập 9/SBT GV: Yêu cầu HS quan sát bảng Tháng
4
5
6
7
8
9
10
1996
1997
1998
Lượng mưa
40
80
80
12
150
100
50
17
3
51
? Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét?
18
5
90
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
19
4
7
Giải: HS vẽ biểu đồ đoạn thẳng và đưa ra nhận xét:
20
2
40
- Lượng mưa trong khoảng 40150mm.
21
3
63
- Lượng mưa tập trung chủ yếu vào các tháng 7,8,9, nhiều nhất vào tháng 8(150mm)
22
2
44
- Tháng 4 và tháng 10 còng mưa song không đáng kể, ít (4050mm)
24
3
72
- Tháng 5 và tháng 6 mưa ở mức bình thường(80mm).
26
3
78
Bài tập 3.1/ SBT trang 9
28
1
28
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 3.1/ SBT
31
2
62
GV: Dấu hiệu trong bài toán là gì?
32
1
32
GV cho HS trả lời câu a,b và hoạt động nhóm làm BT câu c,d
30
1
30
N=30
Tổng: 666
N1 + N2: vẽ biểu đồ hình chữ nhật
X =
666 30
≈ 22,2
N3 + N4: vẽ biểu đồ đoạn thẳng Và GV yêu cầu HS sau khi vẽ biểu đồ xong nêu nhận xét của mình GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Giải:
Giải a) Dấu hiệu là: Diện tích rừng trồng tập trung trong một năm của tỉnh Quảng Ninh b) 13,2 nghìn ha.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
- Các nhóm HS nhận xét chéo bài cho nhau Nêu nhận xét : Diện tích rừng trồng của tỉnh Quảng Ninh tăng dần từ năm này qua năm khác.Từ 7,3 nghìn ha năm 2000 lên tới 16,6 nghìn ha năm 2008, tăng nhiều nhất từ năm 2005 sang năm 2006 những 4,5 nghìn ha... Bài tập 11 / SBT trang10 ? Để tính số trung bình cộng ta cần làm gì? Tính số TB cộng theo công thức nào? ? Mốt của dấu hiệu là gì? Mốt của dãy giá trị trong BT là bao nhiêu ? Giải : HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
Tần số (n)
x1 .n1 + x2 .n2 ... + xk .nk N
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, M0=18
HS hoạt động nhóm làm BT
Giá trị (x)
X =
Các tích (x.n)
TB cộng
d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng được các kiến thức vào giải Bài tập 10 (tr14-SGK) b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập - Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50 Biểu đồ đoạn thẳng:
-
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
n
1 - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 12, 13 - tr14, 15 - SGK, bài tập 8-SBT; thước thẳng, phấn màu
12
10
2 - HS: thước thẳng, bảng nhóm.
8
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
7 6
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
4
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
2 1
0
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. 1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
x
H1
d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện: + Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 46: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS Học sinh được củng cố cách lập bảng tần số cách lập biểu đồ đoạn thẳng để biểu thị tần số và giá trị của dấu hiệu. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
1/Bảng dưới đây cho ta biết số sách của một thư viện trường học mà 100 học sinh đã mượn. Số cuốn sách 1 2 3 4 5 6 số học sinh 15 x 28 20 y 15 N=100 Điền vào ô trống trong các mệnh đề dưới đây. a. Nếu số học sinh mượn nhiều hơn 3 cuốn sách là 43 em thì x = ….. y = ….. b. Số phần trăm những học sinh mượn ít hơn 3 cuốn sách là: ….. 2/Dưới đây là bảng liệt kê số ngày vắng mặt của 30 học sinh trong một học kỳ: 1 0 2 1 2 3 4 2 5 0 0 1 2 1 0 1 2 3 2 4 2 1 0 2 1 2 2 3 1 2 a. Hãy lập bảng tần số. b. Điền vào chỗ (….) ở phát biểu sau: - Số học sinh chỉ vắng mặt một ngày là:…. - Số học sinh vắng mặt hai ngày là:….. - Tần số cao nhất của những ngày vắng mặt là:…. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Đáp án và biểu điểm: 1/ a. x = 14 (0.5đ) y = 8 (0.5đ) b. 29%(0.5đ) 2/ a. Bảng tần số(7đ) Số ngày vắng mặt 0 1 2 3 4 5 x Số học sinh 5 8 11 3 2 1 N=30 b. Số học sinh chỉ vắng mặt 1 ngàylà:8(0.5đ) - Số học sinh vắng mặt hai ngày là: 11(0.5đ) - Tần số cao nhất của những ngày vắng mặt là 2 (0.5đ) * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi Bài 11, bài 12, bài 13 SGK, bài 9 SBT c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Đáp án: Bài 11: (SGK) n 17
H2
b/ Lập biểu đồ đoạn thẳng: n 3 2 1
0 17 18 20 25 28 30 31 x Bài 13 (SGK) a/ Năm 1921, số dân của nước ta là 16 triệu ngườIb/ Từ năm 1921 đến năm 1999 dân số nước ta tăng từ 16 đến76 triệu người, nghĩa là trong 78 năm dân số nước ta tăng thêm 60 triệu ngườIc/ Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 25 triệu ngườIBài 9(SBT) a/ Lập bảng tần số: Giá Tần trị số 40 1 50
1
80
2
100
1
120
1
150
1
N=7
5
b/ Vẽ biểu đồ: n
4
2
2 1
0
1
2
3
4
1
x
Bài 12(SGK) a/ Bảng tần số: Giá trị Tần số (x) (n) 17 1 18 3 20 1 25 1 28 2 30 1 31 2 32 1
d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
N= 12
- Xem lại các bài đã làm - Làm bài tập sau: Điểm thi HKI môn toán của lớp 7A như sau: 7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8 9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5 a) Dấu hiệu là gì ? Dấu hiệu có bao nhiêu giá trị ? b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ? c) Lập bảng tần số dấu hiệu. d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. - Đọc bài đọc thêm/15 sgk
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Dẫn dắt: Để biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
................................................................................................................................................. .....................
b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
TUẦN:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Ngày soạn:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày dạy: Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng. 2. HS: Thước thẳng, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv nêu bài toán.Treo bảng 19 lên bảng. Có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra? Để tính điểm trung bình của lớp. Ta làm ntn? Tính điểm trung bình? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Gv hướng dẫn Hs lập bảng tần số có ghi thêm hai cột, sau đó tính điểm trung bình trên bảng tần số đó. Treo bảng 20 lên bảng. Nhận xét kết quả qua hai cách tính? Qua nhận xét trên Gv giới thiệu phần chỳ ý. Gv giới thiệu ký hiệu X dùng để chỉ số trung bình cộng. Từ cách tính ở bảng 20, ta rút ra nhận xét gì? Từ nhận xét trên, Gv giới thiệu công thức tính số trung bình cộng. Để tính điểm trung bình của lớp, ta cộng tất cả các điểm số lại và chia cho tổng số bài Hs tính được điểm trung bình là 6,25. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Sản phẩm dự kiến I/ Số trung bình cộng của dấu hiệu: 1/ Bài toán: Tính điểm trung bình bài kiểm tra của lớp 7C cho trong bảng 19? Giải: Lập bảng tần số và tính trung bình như sau: Tích Điểm Tần số (x) số (n) (x.n) 2
3
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
X=
N= 40
Tổng:
250 40
250
=6,25
Chú ý: Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có điểm số bằng nhau được thay bằng tích của điểm số ấy với tần số tương ứng. 2/ Công thức:
X
x1 n1 + x 2 n 2 + x 3 n3 + .... + x k n k N
Trong đó: + x1, x2, x3,…, xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu x. + n1, n2, n3,…, nk là tần số k tương ứng. + N là số các giá trị
GV đặt câu hỏi HS trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV treo bảng 22 lên bảng. Nhìn bảng cho biết, cỡ dộp nào bỏn được nhiều nhất? Gv giới thiệu khỏi niệm mốt * Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. KH: M0 VD: Trong bảng 22, giá trị 39 với tần số lớn nhất 184 được gọi là mốt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Nhắc lại công thức tính trung bình cộng qua việc làm một số bài tập b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài Bài 15 SGK trang 20, Bài tập 18/T21/SGK, Bài tập 13/SBT trang 10, bài tập củng cố
Hoạt động 2: Ýnghĩa của số trung bình cộng a) Mục đích: Biết được ý nghĩa của số trung bình cộng b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi HS lên bảng làm bài.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi HS trả lời * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Sản phẩm dự kiến II. Ý nghĩa của số trung bình cộng Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại Chú ý: 1/ Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn với nhau thì không nên lấy trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó 2/ Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
HS : + Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. Bài 15 SGK trang 20: Giải: Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. Số trung bình cộng là: X=
1150.5 + 1160.8 + 1170.12 + 1180.18 + 1190.7 = 1172,8 (giờ). 50
Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180 Bài tập 18/T21/SGK
Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu
Giải:
a) Mục đích: Biết được ý nghĩa của số trung bình cộng
Chiều cao
X
n
x.n
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
105
105
1
105
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
110-120
115
7
805
d) Tổ chức thực hiện:
121-131
126
35
4410
132-142
137
45
6165
Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Sản phẩm dự kiến III/ Mốt của dấu hiệu:
143-153
148
11
1628
155
155
1
155
13268 100 X = 132, 68 X=
Bài tập 13/SBT trang 10:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học theo SGKs - Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK) - Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
Giải:
……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………
a) Tính được: đối với xạ thủ A: X =9,2 đối với xạ thủ B : X =9,2
TUẦN:
b) Nhận xét: Tuy điểm trung bình bằng nhau song xạ thủ A bắn chuẩn hơn xạ thủ B.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài tập mở rộng:
TIẾT 48: LUYỆN TẬP
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ bài tập sau: Điểm thi học kỡ mụn toán của HS lớp 7A được ghi trong bảng sau:
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
6
5
4
7
7
6
8
5
8
3
8
2
4
6
8
2
6
3
8
7
7
7
4
10
8
7
3
5
5
5
9
8
9
7
9
9
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
5
5
8
8
5
9
7
5
5
3. Phẩm chất
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) 2. Năng lực
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
1 - GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
2 - HS: bảng nhóm, máy tính, thước thẳng
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và làm BT vào bảng nhóm . D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ kiến thứuc HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. + Làm bài tập vận dụng
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: X =7,68)
Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: M0 = 8) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi Bài 15, bài 16, bài 17, bài 18 SGK, bài 12 SBT c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Bài 15 (SGK) a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu là tuổi thọ của một loại búng đèn. Số các giá trị là 50. b/ Trung bình cộng: X=(5.1150+8.1160+ 12.1170 +18.1180 +7.1190): 50. X = 1182,8. c/ M0 = 1180. Bài 16(SGK): Xét bảng 24: Giá 2 3 4 90 100 trị Tần 3 2 2 2 1 N= số 10 Ta thấy sự chênh lệch giữa các giá trị là lớn, do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện. Bài 17 (SGK) a/ Tính số trung bình cộng: Ta có: x.n = 384. X =
384 ≈ 7,68 (phút) 50
b/ Tìm mốt của dấu hiệu: Mo = 8 Bài 18 (SGK) a/ Đây là bảng phân phối ghép lớp, bảng này gồm một nhóm các số gần nhau được ghép vào thành một giá trị của dấu hiệu. b/ Tính số trung bình cộng: Số trung bình của mỗi lớp: (110 + 120) : 2 = 115. (121 + 131) : 2 = 126 (132 + 142) : 2 = 137
(143 + 153) : 2 = 148 Tích của số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng: x.n = 105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268. X =
13113 ≈ 132,68 (cm) 100
Bài 12 (SBT) a/ Nhiệt độ trung bình của thành phố A là: X =
23.5 + 24.12 + 25.2 + 26 20
≈ 23,95(°C) b/ Nhiệt độ trung bình của thành phố B là: X =
23.7 + 24.10 + 25.3 20
≈ 23,8 (°C) Nhận xét:
Nhiệt độ trung bình của thành phố A hơi cao hơn nhiệt độ trung bình của thành phố B. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… ………… TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 49
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Chuẩn bị của giáo viên: thước thẳng, phấn màu
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
cột), dũng 1 ghi giá trị (x), dũng 2 ghi tần số tương ứng . b/ Rút ra nhận xét từ bảng tần số. 3- Biểu đồ: Có thể biểu diễn các số liệu trong bảng tần số dưới dạng biểu đồ và qua đó rút ra nhận xét một cách dễ dàng: a/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. b/ Nhận xét từ biểu đồ. 4- Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu: a/ Công thức tính số trung bình cộng:
d) Tổ chức thực hiện
X
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b/ Trong một số trường hợp, số trung bình cộng có thể dựng làm đại diện cho dấu hiệu. c/ Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
2. HS: thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Nhắc lại lý thuyết
hình vẽ + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi lý thuyết * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
x1 n1 + x 2 n 2 + x 3 n 3 + .... + x k n k N
Hoạt động 2: Bài tập
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
a) Mục đích: áp dụng kiến thức vào giải bài tập sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
b) Nội dung: Giải bài 20 SGK
Hoạt động 1: Ôn tập lại lý thuyết
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
a) Mục đích: Biết cách thu thập số liệu thống kê
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv nêu đề bài Treo bảng 28 lên bảng. Có bao nhiờu giá trị khác nhau? Yêu cầu Hs lập bảng tần số? Tính số trung bình cộng? Yêu cầu lập tích x.n vào một cột của bảng tần số. Yêu cầu tính giá trị trung bình. Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng thể hiện các số liệu ở bảng tần số? 4/ Củng cố: Nhắc lại cách giải bài tập trên. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả
c) Sản phẩm: Nhớ lại kiến thức, áp dụng vào làm bài tập d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv treo bảng phụ có ghi câu hỏi 1 và 2. Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi Gv treo câu hỏi 3 lên bảng. Cách lập bảng tần số? Bảng tần số có thuận lợi gì hơn bảng số liệu thống kê ban đầu? Nêu cách lập biểu đồ đoạn thẳng? Ý nghĩa của biểu đồ? Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát
Sản phẩm dự kiến I/Lý thuyết: 1- Thu thập số liệu thống kê, tần số: Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, ta cần phải thu thập số liệu, và trình bày các số liệu đó dưới dạng bảng số liệu thống kê ban đầu: a/ Xác định dấu hiệu. b/ Lập bảng số liệu ban đầu. c/ Tìm các giá trị khác nhau trong dãy giá trị. d/ Tìm tần số của mỗi giá trị. 2- Bảng tần số Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, ta có thể lập được bảng tần số: a/ Lập bảng tần số gồm hai dũng (hoặc hai
Sản phẩm dự kiến II. Bài tập Bài 20 (SGK) a/ Lập bảng tần số Giá trị x Tần số n Tích x.n 20
1
20
25
3
75
30
7
210
35
9
31
40
6
240
45
4
180
50
1
50
N = 31
1090
hoạt động và chốt kiến thức.
X =
1090 ≈ 35,16 (tạ/ ha) 31
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. + Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK - Làm lại các dạng bài tập của chương.
b/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: 9 8 7
................................................................................................................................................. .................................... Tuần
6 5
Ngày soạn:
4
Ngày dạy
3 2
Tiết 50
1
0
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45'
20 25
30 35 40 45 50
x
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các dạng bài tập khác nhau c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác dịnh được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giải bài tập. 2. Năng lực
d) Tổ chức thực hiện:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
HS: + Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Đề bài vừa sức học sinh.
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 7
GV nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản chương III ? Thế nào là tần số
Nhận biết
? Nêu công thức tính số trung bình cộng. ? Thế nào là mốt của dấu hiệu b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
TN
Thông hiểu TL
TN
Vận dụng TL
Chủ đề 1.Thu thập số liệu thống kê;bảng tần số
Học sinh phát biểu khái niệm tần số biết được cách lập bảng tần số để vận dụng làm được bài tập
TN
TL
Tổng
Số câu
2
2
Số điểm
2,5
2,5
Tỷ lệ %
25%
25%
Thu nhập bình quân mỗi năm của người dân Việt Nam được thể hiện ở biểu đồ sau:(tính bằng đô la) Giả thiết ở biểu đồ trên được dùng cho các câu hỏi từ 1-5 Câu 1: Năm 2000 thu nhập hằng năm của người dân Việt Nam tính bằng đô la là:
2.Biểu đồ
Học sinh biết đọc được biểu đồ
Vận dụng để vẽ được các loại biểu đồ
Số câu
4
1
5
Số điểm
2
2
4
Tỷ lệ %
20%
20%
40%
3.Số trung bình cộng,mốt của dấu hiệu
Biết nhận biết được mốt
A. 150
Vận dụng được kiến thức để tính được số trung bình cộng và qua bảng tần số và số trung bình cộng rút ra đượcnhận xét
B.200
C.420
D.650
Câu 2: Từ năm 1998 đến năm 2002, năm nào người dân Việt Nam có thu nhập cao nhất? A.2002 B.2001 C.2000 D.1999 Câu 3: Thu nhập bình quân hằng năm của dân Việt Nam từ năm 1998 đến năm 2002 được tính bằng số trung bình cộng là: A.350 đôla
B.374 đôla
C.380 đôla
D.365 đôla
Câu 4: Sau bao nhiêu năm, thu nhập bình quân hằng năm của dân Việt Nam tăng thêm 300 đôla? A.1 năm B. 2 năm C.3 năm D.4 năm Câu5: Từ năm 1998 đến năm 2002 thu nhập bình quân hằng năm của dân Việt Nam tăng thêm được bao nhiêu
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
0,5
2
1
3,5
Tỷ lệ %
5%
20%
10%
35%
Tổng Số câu
5
3
2
10
Số điểm
2,5
4,5
3
10
Tỷ lệ %
25%
45%
30%
100%
A.300 đôla
B. 400 đôla
C. 500 đôla
D.200 đôla
Phần II: Tự luận (7,5 điểm) Câu 1:(6.5đ) Thời gian giải một bài toán của 40 học sinh lớp 7a được thầy giáo ghi lại bảng dưới đây: 10
9
8
4
6
7
6
5
8
4
3
7
7
8
7
8
10
7
5
7
5
7
8
7
5
9
6
10
4
3
6
8
5
9
3
7
7
5
8
10
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. ĐỀ BÀI
a) Dấu hiệu thống kê là gì ?
Phần I: Trắc nghiệm (2,5 điểm)
b) Lập bảng ''tần số'' và nhận xét. 650
c) Tính số trung bình cộng(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) và tìm mốt của dấu hiệu.
450 420
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
200
Câu2: Theo dõi khách lên xuống trên một chuyến xe buýt ta có bảng thống kê dưới đây. Hỏi khi xe chạy trung bình xe có bao nhiêu khách?
150
Điểm đỗ (bến xe)
1998
1999
2000
2001
2002
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Khách lên
30
4
6
2
0
1
6
3
2
5
0
3
4
3
Điểm(x)
30
34
36
40
41
43
Khách xuống
0
0
0
1
1
5
1
4
6
0
7
1
0
0
Tần số(n)
1
2
3
4
3
1
Các tích(x.n)
30
68
108 16
X=
B. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
123 43
N=1 tổng=532
0,5đ
532 = 38 14
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu 0,5 điểm Câu1
Câu2
Câu3
Câu4
Câu5
III. NHẬN XÉT + THU BÀI:
C
A
B
C
C
Nhận xét quá trình làm bài của học sinh+ thu bài IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC. - Làm bài kiểm tra vào vở + ôn lại các kiến thức đã học.
Phần II: Tự luận (7,5 điểm) Câu
Đáp án
Điểm
- Xem trước " Khái niệm biểu thức"
1
a)Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh
(1đ)
................................................................................................................................................. ..............................
(6,5 đ)
b. Bảng tần số:
1,5đ
Thời gian(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số(n)
3
3
6
4
10
7
3
4
N=40
Các tích(x.n)
9
24
70
56
27
40
tổng=268
2 30
Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Tiết 51
268 X= = 6.7 40
Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút
1đ 0,5đ
KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút
- Giúp học sinh nhận biết được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Có ba bạn giải nhanh nhất
2. Năng lực
- Có 4 bạn giải chậm nhất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Đa số giải một bài toán trong 7 hoặc 8 phút
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- trung bình giải một bài toán trong 6.7 phút M0=7
2(1đ)
TUẦN
0,5đ
d)Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
2đ
Khi xe chuyển bánh thì số khách trên xe lần lượt là:30; 34;40; 41;40;36; 41; 40; 36; 41; 34; 36; 40; 43
0,5đ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: thước thẳng, phấn màu 2. HS: thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Hoạt động 2: Khái niệm về BTĐS a) Mục đích: Nắm được khái niệm về BTĐS, cách viết BTĐS
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi HS trả lời - Cho các số 5, 7, 3, 9 đặt các dấu của các phép toán thì ta được các biểu thức số. - HS cho VD - Các số như thế nào được gọi là biểu thức. - Gọi HS đọc * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập 5 + 3 2; 16 : 2 2 172 . 42; (10 + 3).2. - HS trả lời câu hỏi: Các số nối với nhau bởi dấu các phép tính + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Dẫn dắt: Chương II ta nghiên cứu các nội dung sau: Khái niệm biểu thức đại số, đơn thức, cộng trừ đơn đa thức, rút gọn đt, nhân đt nghiệm của đa thức, nhận biết được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức a) Mục đích: Nhận biết được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Trình bày khái niệm biểu thức số, lấy được ví dụ về biểu thức số d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Cho các số 5, 7, 3, 9 đặt các dấu của các phép toán thì ta được các biểu thức số. - HS cho VD - Các số như thế nào được gọi là biểu thức. - Gọi HS đọc?1 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Công thức tính diện tích Hình chữ nhật. - Biểu thức biểu thị chu vi Hình chữ nhật trên? + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Sản phẩm dự kiến 1/ Biểu thức số: VD: 5 + 7 3.9 52 + 7. 3 9 5.7:3+9 Đây là các biểu thức số Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức)
Sản phẩm dự kiến 1/ Biểu thức số: VD: 5 + 7 3.9 52 + 7. 3 9 5.7:3+9 Đây là các biểu thức số Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức) 2/Khái niệm vềBTĐS. VD: 3 + 5 - 7 +a 32 . 5 7 : a 32 . 53 + 7 . a 3 . là các biểu thức đại số Định nghĩa: Những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa còn có cả chữ đại diện là các biểu thức đại số
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức 3 3 + 7 13 P= 11 11 2,75 − 2,2 + + 7 3 0,75 − 0,6 +
GV: gọi HS lên bảng làm BT GV: cho HS nhận xét và chuẩn hóa, cho điểm
Bài tập 2: Tính
1 1 = (a + b + c). b+c a+c 1 = (a + b + c). a+b
⇔ (a + b + c).
2
3 193
33 7
11 2001 9
M = − + : + + . . 2 193 386 17 34 2001 4002 25 - GV: Với biểu thức có nhiều dấu ngoặc ta tính như thế nào?
Vì a, b, c là ba số khác nhau và khác 0 nên đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
GVgọi 1 HS lên bảng làm BT,yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập trên. a b c Bài tập 3: Ba số a, b, c khác nhau và khác số 0 thoả mãn điều kiện (1) = = b+c a +c a +b
a + b = −c a + b + c = 0 b + c = − a a + c = −b
Tính giá trị của biểu thức
Thay vào P ta được
P=
b+c a+c a+b + + a b c
P=
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
−a −b − c b+c a+c a+b + + = a + + b c = ( −1) + ( −1) + ( −1) = −3 a b c
Vậy P = - 3
Giải bài tập 1:
d) Tổ chức thực hiện:
3 3 3 3 − + + 4 5 7 13 P= 11 11 11 11 − + + 4 5 7 13
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1 1 1 1 3 − + + 3 4 5 7 13 = = 1 1 1 1 11 11. − + + 4 5 7 13
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
Giải bài tập 2:
Bài tập
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
2 3 33 7 11 9 M = − + : + + 17
=
34
34 25
50
2
4 − 3 + 33 14 + 11 + 225 : 34 50 = 1: 5 = 0, 2
a, -13m – 2n b, 7m + 12n – 6 GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính Gv chuẩn hóa, cho điểm
Giải bài tập 3: Theo đề bài ta có:
Tính giá trị của biểu thức sau tại m =-1 và n = 2
a b c thêm 1 vào mỗi phân số ta có: = = b+c a+c a+b
a b c +1 = +1 = +1 b+c a+c a+b a+b+c a+b+c a+b+c ⇔ = = b+c a+c a+b
c) Sản phẩm : HS làm bài tập Đáp án: a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức, ta được -13.(-1) - 2.2 = 13 - 4 = 9 b) 7.(-1) + 12.2 - 6 = -7 + 24 -6 = 11 d) Tổ chức thực hiện: * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Để biết cách tính giá trị của một biểu thức, Tính được giá trị một biểu thức đại số, rèn kỹ năng tính toán, trình bày lời giải một bài toán. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TUẦN:
Hoạt động 1: Giá trị của một BTĐS
Ngày soạn:
a) Mục đích: Tính được giá trị một biểu thức đại số, rèn kỹ năng tính toán, trình bày lời giải một bài toán.
Ngày dạy:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bảng phụ ghi bài 6-tr28 SGK, thước thẳng, phấn màu 2 - HS: Thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
1. Giá trị của một BTĐS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VD: - BTĐS biểu thị diện tích Hình vuông có độ dài bằng 1. Cho biểu thức a2 a (cm) (1) thay a = 2 => 22 = 4 - Tích của x và y (2) 2. Cho biểu thức xy và x = 3; y - Giả sử cạnh Hình vuông có độ dài bằng 2cm thì diện = 7. Ta có 3.7 = 21 tích bằng bao nhiờu? Vì sao? - Với biểu thức xy có giá trị bao nhiêu khi x = 3; y = 7? - Kết quả của các biểu thức trên còn được gọi là các giá trị của các biểu thức 4 (cm2 ) là giá trị của biểu thức a2 tại a = 2cm 21 là giá trị của biểu thức xy tại x = 3; y = 7 - Xét VD: VD: Bài này cho ta mấy giá trị? Vì sao? a./ 2x2 3x + 5 - Gv yêu cầu HS nhận xét x = 1ta có: 2.12 3.1 + 5 = 4 - Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá Vậy giá trị của biểu thức 2x2 3x trị cho trước ta phải làm gì? + 5 tại x = 1 là 4 x = 1/3 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ta có: - HS đọc, lên bảng giải 2.(1/3)2 3.1/3 + 5 = 38/9 Có 2 giá trị vì biểu thức có giá trị tại x = 1 và x = 1/3 2 - Phải thay các giá trị cho trước vào biểu thức rồi thực Vậy giá trị của biểu thức 2x 3x + 5 tại x = 1/3 là 38/9 hiện phép tính. - GV nhận xét * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh 1: làm bài tập 4 - Học sinh 2: làm bài tập 2 Nếu a = 500 000 đ; m = 100 000; n = 50 000 Em hãy tính số tiền công nhận được của người đó.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
d) Tổ chức thực hiện:
và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
GV : Yêu cầu HS cả lớp làm và đọc kết quả.
Hoạt động 2: Áp dụng a) Mục đích: Tính được giá trị một biểu thức đại số, rèn kỹ năng tính toán, trình bày lời giải một bài toán. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- GV giới thiệu sơ lược tiểu sử của Lê Văn Thiêm và nói thêm về giải thưởng Toán học HS : Một học sinh đọc trước lớp D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để giải cuộc thi
d) Tổ chức thực hiện:
c) Sản phẩm : HS làm các bài tập
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
2. Áp dụng: ?1 3x2 9x - Gọi HS đọc?1 * x = 1 ta có 3.12 9.1 = -6 - 2 HS lên bảng giải Vậy giá trị của biểu thức 3x2 9x - GV quan sỏt lớp làm bài, theo dõi, hướng dẫn, sửa tại x = 1 là -6 chữa cho hs. * x = 1/3 ta có - Gọi HS đọc?2 3.(1/3)2 9.1/3 = -8/3 - Gọi HS trả lời tại chỗ Vậy giá trị của biểu thức 3x2 9x - Cho 4 bài tập: tại x = 1/3 là 8/3 Tính giá trị của biểu thức sau: ?2 a./ 7m + 2n 6 với m = -1; n = 2 Tại x = -4; y = 3 giá trị b./ 3m 2n với m = 5; n = 7 của biểu thức x2y là 48 2 2 c./ 3x y + xy với x = -1; y = -2 d./ x2y3 + xy với x = 1; y = ẵ - GV nhận xét, đánh giá kết quả của bài giảI- ? Để tính giá trị của BTĐS tại những giá trị cho trước ta phải làm gì? * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên tổ chức trò chơi - Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên bảng tham gia vào cuộc thi - Mỗi đội 1 bảng. - Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng. H: L: x 2 − y 2 = 32 − 4 2 = −7 N: x 2 = 32 = 9 x 2 + y 2 = 32 + 4 2 = 25 T: y 2 = 4 2 = 16 2 2 2 2 M: x + y = 3 + 4 = 5 V: z 2 − 12 = 52 − 1 = 24 Ă: Ê: 2 z 2 + 1 = 2.52 + 1 = 51 I: 1 1 ( xy + z ) = (3.4 + 5) = 8,5 2( y + z ) = 2(4 + 5) = 18 2 2 + HS làm bài tập * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
GV đặt câu hỏi HS trả lời
................................................................................................................................................. ............................
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
TUẦN:
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
Ngày soạn:
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
Ngày dạy:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Tiết 53: ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Hiểu được thế nào là một đơn thức. - Hiểu được thế nào là đơn thức thu gọn. - Biết được định nghĩa và biết cách tìm bậc của một đơn thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
2. Năng lực
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập. b) Nội dung: Cho HS làm bài tập 6/28 sgk
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
−5 3 y 3
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đáp án phiếu học tập: * Bài tập củng cố 1: 1c; 2b . * Bài tập củng cố 2: 1d ; Bài 2: 3x 2 yz có phần hệ số là 3 , phần biến x 2 yz .
1. GV: Phấn, bảng phụ, phiếu học tập, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án. Nội dung bảng phụ 1: Viết biểu thức đại số biểu thị: a) Quóng đường đi được sau x(h) của một xe máy đi với vận tốc 40km / h . b) Chu vi của một Hình chữ nhật có chiều dài x ( cm ) , chiều rộng y ( cm ) . c) Diện tích của một mảnh vườn Hình vuông có cạnh bằng x ( cm ) .
−8 3 −8 x có phần hệ số là , phần biến là x3 . 3 3 * Bài tập luyện tập: 1c; 1c
Đáp án: a) 40x ( km ) ; b) 2 ( x + y )( cm ) ; c) x 2 ( cm2 ) .
Bài 2: Đơn thức
Nội dung bảng phụ 2: Cho các biểu thức đại số:
1 2 x z 3 4 − x yz 2 −4 y −5 3 y 3
3 1 4 xy ;3 − 2 y; − x2 y 3 x;10 x + y;5 ( x + y ) ; 2 x 2 − y 3 x ; 2 x2 y; − 2 y. 5 2 2
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm: Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. Nhóm 2: Các biểu thức còn lại Phiếu học tập: * Bài tập củng cố 1: Bài 1. Biểu thức đại số nào sau đây là đơn thức: b) 2 ( x − 1) x2 − y c) 3xy 2 ; a) Bài 2. Biểu thức đại số nào sau đây không phải là đơn thức: a)
10 xy
b)
−x − 2
c)
−5 xyz ;
a)
b)
2
−2 xy x
c)
1 2 x z 3 − x 4 yz 2 −4 y
x 4 yz 2 y y3
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
d)
x − y.
d)
1 x ( −2 ) zy . 2
2 yx y ; 2
d)
5 − xyz . 2
d) Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện các yêu cầu sau vào vở. GV treo bảng phụ với nội dung: Viết biểu thức đại số biểu thị: a) Quãng đường đi được sau x(h) của một xe máy đi với vận tốc 40km / h . b) Chu vi của một Hình chữ nhật có chiều dài x ( cm ) , chiều rộng y ( cm ) . c) Diện tích của một mảnh vườn Hình vuông có cạnh bằng x ( cm ) . - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải - 3 HS khác đem vở lên chấm lấy điểm miệng - Gọi 1 hoặc 2 HS nhận xét bài giải của HS trình bày trên bảng. - Nhận xét bài giải của 3 HS và bài giải của HS trình bày trên bảng, cho điểm. - Dẫn dắt vào bài mới:
−8 3 x . 3
10 2 xy 4 xy; x − 20180 ; ; yx; 5 x ( 2 x 2 y ) ; 3 z 5
c)
4
d)
5
c)
3
d)
4
Bài 2: Điền vào ô trống trong bảng sau: Đơn thức Phần hệ số
x2 z
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 2
* Bài tập luyện tập: Bài 1. Cho các biểu thức đại số: Có bao nhiêu đơn thức? a) 2 b) 3 Có bao nhiêu đơn thức thu gọn? a) 1 b) 2
Phần biến
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
3
Bài 2. Xác định phần hệ số và phần biến của đơn thức 3x 2 yz và
−5 x;
1 3 −1 −4 −5 3
2. HS: Đồ dùng học tập, đọc trước bài
* Bài tập củng cố 2: Bài 1. Đơn thức nào sau đây là đơn thức thu gọn: 1 2x − y 3
Phần hệ số
Phần biến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Trong ba biểu thức đại số trên, biểu thức đại số 40x và x 2 được gọi là đơn thức. Vậy đơn thức là gì? Chúng ta tìm hiểu nú qua tiết học hôm nay: Bài 3. Đơn thức. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Nhiệm vụ 1: HS hoạt động cá nhân, làm các yêu cầu của GV vào vở. Kết quả: a) 40x ( km )
- Hoạt động cá nhân làm bài tập củng cố 1 sau đó trao đổi kết quả theo cặp. Giải thích được kết quả của mình. * Nhiệm vụ 3:
b) 2 ( x + y )( cm )
- HS được gọi tên đọc kết quả. HS còn lại theo dõi kết quả của bạn.
c) x 2 ( cm2 ) - 4 HS được gọi tên làm theo yêu cầu của GV, các HS còn lại tiếp tục hoàn thiện bài giải và theo dõi bài giải của HS trình bày trên bảng. - HS được gọi tên nhận xét bài giải của bạn. - Chú ý bài, sửa bài vào vở nếu làm sai - Lắng nghe. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục đích: Nắm được khái niệm định nghĩa đơn thức, lấy ví dụ về đơn thức b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Hiểu được khái niệm định nghĩa đơn thức, lấy ví dụ về đơn thức d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: thực hiện ?1 GV treo bảng phụ có nội dung: Cho các biểu thức đại số: 3 4 xy 2 ;3 − 2 y; − x 2 y 3 x;10 x + y; 5 1 2 5 ( x + y ) ; 2 x − y 3 x ; 2 x 2 y; − 2 y. 2
* Nhiệm vụ 1: - HS hoạt động cá nhân, đọc ?1 trong sgk hoặc trong bảng phụ của GV, thực hiện yêu cầu của nhóm mình vào vở. * Nhiệm vụ 2: - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV- HS để vở ra đầu mỗi bàn để GV kiểm tra.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn a) Mục đích: Nắm được khái niệm về đơn thức thu gọn, cách viết đơn thức thu gọn c) Sản phẩm: Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Sản phẩm dự kiến * Định nghĩa: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. *Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
Nhiệm vụ 2: thực hiện ?2. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, viết vào vở 2 ví dụ Đáp án bài tập củng cố 1: 1c; 2b về đơn thức. Nhiệm vụ 3: Thực hiện phiếu học tập số 1. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
b) Nội dung: Tìm hiểu về đơn thức qua các nhiệm vụ giáo viên đưa ra
Hoạt động 1: Đơn thức
Hoạt động của GV và HS
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Sản phẩm dự kiến
* Định nghĩa: Đơn thức thu gọn - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân rồi trao đổi kết quả là đơn thức chỉ gồm tích của một theo cặp, thực hiện yêu cầu sau: số với các biến, mà mỗi biến đó Tìm điểm khác nhau của 2 đơn thức: −2xy 2 và được nâng lên lũy thừa với số 1 2 4 mũ nguyên dương. y x y. - Đơn thức −2xy 2 có phần hệ số 2 - Dẫn dắt: Đơn thức −2xy 2 là một ví dụ về đơn thức là −2 ; phần biến là xy 2 . thu gọn. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp: tìm hiểu định nghĩa đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức * Chú ý: thu gọn. + Ta còn coi một số là đơn thức - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện bài tập thu gọn. củng cố 2, sau đó trao đổi kết quả theo cặp. + Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Thông thường, khi viết đơn thức Nhiệm vụ 1: thu gọn ta viết hệ số trước, phần - HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo biến sau và các biến được viết viên. theo thứ tự bảng chữ cái - Trao đổi kết quả theo cặp, giải thích được câu trả lời + Từ nay, khi nói đến đơn thức, của mình. nếu không nói gì thờm, ta hiểu - 2 HS được gọi tên trả lời câu hỏi đó là đơn thức thu gọn. - Lắng nghe, ghi nhớ. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Chuẩn bị bài mới
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
……………………………………………………………………………………………… ……………………………
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
TUẦN: Ngày soạn:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Rèn luyện, khắc sâu các bài toán nhận dạng đơn thức, đơn thức thu gọn, xác định phần hệ số và phần biến của đơn thức thu gọn.
Ngày dạy: Tiết 54: ĐƠN THỨC (tiết 2)
b) Nội dung: - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, làm bài tập luyện tập trực tiếp vào phiếu học tập.
I. MỤC TIÊU:
- Hoạt động cùng với cả lớp sửa bài tập luyện tập. GV cùng với HS phân tích tính đúng sai của mỗi ý nhỏ của bài 1 và bài 3,
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
- Biết được cách tìm bậc của một đơn thức. - Biết cách nhân hai đơn thức.
d) Tổ chức thực hiện:
2. Năng lực
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. Đáp án bài tập luyện tập: Bài 1: d Bài 2: Đơn thức 1 2 x z 3 − x 4 yz 2 −4 y −5 3 y 3
3. Phẩm chất
Phần hệ số 1 3 −1 −4 −5 3
Phần biến x2 z
x 4 yz 2 y y3
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Phấn, bảng phụ, phiếu học tập, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án. Nội dung bảng phụ: Cho các biểu thức đại số sau: x ( −2 ) y 2 x; − 10 x − 2;3 y 5 ;
20 3 2 x y . 3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1) Viết các đơn thức có trong các biểu thức trên. 2) Viết các đơn thức thu gọn có trong các biểu thức trên và tìm hệ số, phần biến của chúng. Kết quả:
a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
1)
b) Nội dung : Học thuộc khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn
2)
c) Sản phẩm : HS làm các bài tập
+
d) Tổ chức thực hiện:
Phiếu học tập: * Bài tập củng cố 1: Xác định bậc của các đơn thức trong bảng sau: STT Đơn thức Bậc của đơn thức Bậc của đơn thức 9x 3 yz 2 là…… 9x3 yz 2 1 Bậc của đơn thức − x 7 y là…… − x7 y 2 2 4 3 Bậc của đơn thức x 2 y 4 z 3 là…… x y z 3 4 Bậc của đơn thức −4 là…… −4
Bài 3: c
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn HS phát biểu khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn + Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
20 3 2 x y 3 + 3y 5 có hệ số là 3 , phần biến là y 5 . 20 3 2 20 x y có hệ số là , phần biến là x3 y 2 . 3 3 x ( −2 ) y 2 x;3 y 5 ;
2x Bậc của đơn thức 2x là…… 5 Đáp án: 6;8;9; 0;1 * Bài tập luyện tập: Bài 13/32sgk. 2. HS: Đồ dùng học tập, đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kiểm tra bài cũ, khắc sâu kiến thức về đơn thức và đơn thức thu gọn.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi: + Cho một đơn thức có hệ số khác 0, bậc của nó được xác định bằng cách nào? + Số 0 (đơn thức không) có bậc là bao nhiêu? + Số thực khác 0 là đơn thức có bậc là bao nhiêu? - Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhận xét câu trả lời của bạn.
b) Nội dung: Hs dựa vào bài cũ để trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời:
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
* Hoạt động cùng cả lớp thực hiện ví dụ 1: Tìm bậc của đơn thức 3xy 3
d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gọi 1 HS trả lời các câu hỏi
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
* Treo bảng phụ bài tập yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập củng cố 1 sau đó yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
Cho các biểu thức đại số sau: x ( −2 ) y 2 x; − 10 x − 2;3 y 5 ;
20 3 2 x y . 3
1) Viết các đơn thức có trong các biểu thức trên. 2) Viết các đơn thức thu gọn có trong các biểu thức trên và tìm hệ số, phần biến của chúng. - Gọi 1 hoặc 2 HS nhận xét bài giải của HS trình bày trên bảng. - Nhận xét, cho điểm. Dẫn dắt vào bài mới: Vậy là ở tiết trước chúng ta đó được học thế nào là đơn thức, đơn thức thu gọn. Khi nói đến đơn thức thu gọn, ngoài việc quan tâm hệ số và phần biến của nó, người ta còn xét đến bậc của nó.Vậy bậc của đơn thức được tính thế nào? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả: 20 1) x ( −2 ) y 2 x;3 y 5 ; x3 y 2 3 2) + 3y 5 có hệ số là 3 , phần biến là y 5 . 20 3 2 20 + , phần biến là x 3 y 2 . x y có hệ số là 3 3
- Nhận xét, chính xác hóa câu trả lờI * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cùng với các bạn để tìm ra câu trả lời - HS được gọi tên đứng tại chỗ trả lời câu hỏi - Các HS còn lại chú ý. - HS lắng nghe, ghi nhớ. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
3. Bậc của một đơn thức: * Định nghĩa: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. * Chú ý: - Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. Ví dụ 1: Tìm bậc của đơn thức 3xy 3 . Giải: Bậc của đơn thức 3xy 3 là: 1+ 3 = 4 . Đáp án BT củng cố 1: Đơn Bậc của STT thức đơn thức Bậc của đơn thức 3 2 9x yz 1 9x 3 yz 2 là 3 +1+ 2 = 6
2
− x7 y
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 2: Nhân hai đơn thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục đích: Biết được cách nhân 2 đơn thức
Bậc của đơn thức − x 7 y là 7 +1 = 8
3
x2 y 4 z3
Bậc của đơn thức x 2 y 4 z 3 là 2+4+3= 9
4
−4
5
2x
Bậc của đơn thức −4 là 0 . Bậc của đơn thức 2x là 1 .
Hoạt động 1: Bậc của một đơn thức:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
a) Mục đích: Hiểu và xác định được bậc của đơn thức.
c) Sản phẩm: Hoàn thành bài tập nhân 2 đơn thức
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập
Hoạt động của GV và HS
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Nhiệm vụ 1: Hoạt động tiếp cận: Cho hai biểu thức số: A = 24.53 ; B = 27.54 . Tính A.B .
4. Nhân hai đơn thức: * Nhiệm vụ 1: Cho hai biểu thức số: A = 24.53 ; B = 27.54 . Tính A.B . A.B = ( 24.53 ) . ( 27.54 ) = ( 24.27 ) . ( 53.54 ) 11
7
= 2 .5
- Ví dụ 1: Nhân hai đơn thức 2x 2 y và * Nhiệm vụ 2: 2 3 3xy 3 . - Ví dụ 1: Nhân hai đơn thức 2x y và 3xy . Nhiệm vụ 2: + Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, dựa vào Bài giải: bài tập trên, suy nghĩ cách nhân hai đơn thức 2 x 2 y.3xy 3 = ( 2.3) ( x 2 x )( yy 3 ) trên. = 6 x3 y 4
Nhiệm vụ 3: −3
- Ví dụ 2: Đưa đơn thức 2 x 2 y 2 x về đơn Nhiệm vụ 3: VD2 2 −3 −3 thức thu gọn. 2 x 2 y 2 x = 2. ( x 2 x ) y 2 2 = −3x3 y 2
2
−1 3 x và −8xy 2 . 4
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bài giải:
+ HS hoạt động cá nhân/nhóm hoàn thành các bài tập
−1 3 −1 x . ( −8 xy 2 ) = . ( −8 ) ( x 3 x ) y 2 4 4
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
1 3 x y và −2x3 y 5 . 4
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Bài giải: 1
1
−2
a) − x 2 y.2 xy 3 = − .2 ( x 2 x )( yy 3 ) = x 3 y 4 3 3 3 Bậc của đơn thức
−2 3 4 x y là 3 + 4 = 7 3
b) 1 3 1 x y. ( −2 x3 y 5 ) = . ( −2 ) ( x3 x3 )( yy 5 ) 4 4 −1 6 6 = x y 2
Bậc của đơn thức
−1 6 6 x y là 6 + 6 = 12 . 2
d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
* Chú ý: - Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số Nhiệm vụ 4: Thực hiện ?3. với nhau và nhân các phần biến với nhau. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, kiểm tra - Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một chéo theo cặp. đơn thức thu gọn. Nhiệm vụ 4: Thực hiện ?3. Tìm tích của:
b)
= 2 x4 y 2
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. - Làm ?3 HS cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng tính. GV nhận xét, đánh giá - Làm bài 12 sgk (nếu còn thời gian) Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a 2 HS lên bảng tính câu b GV nhận xét, đánh giá.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
c) Sản phẩm : HS làm các bài tập
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
Bài tập 12/32SGK : a) Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5, phần biến là x2y ; đơn thức 0,25x2y2 có hệ số là 0,25, phần biến là x2y2. b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1, y =-1 là -2,5
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Khắc sâu việc tìm bậc của đơn thức và nhân hai đơn thức. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài Bài 13/ 32sgk Tính tích của các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được: 1 3
a) − x 2 y và 2xy 3 ;
Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1, y =-1 là 0,25 d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức HS phát biểu định nghĩa đơn thức và đơn thức rút gọn + Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Chuẩn bị bài mới
d) Tổ chức thực hiện:
……………………………………………………………………………………………… …………………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 55: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV treo bảng phụ 1 - Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra kiểm tra bài cũ. Các HS còn lại làm bài 2 vào vở. - Gọi 1 HS nhận xét. - Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời và cho điểm miệng. Dẫn dắt: Ở tiết trước chúng ta đó tìm hiểu về đơn thức và đơn thức thu gọn. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về đơn thức thu gọn và các phép tính của đơn thức thu gọn. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hiểu được thế nào là 2 đơn thức đồng dạng. - Hiểu và vận dụng được quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. Năng lực
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất
Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng a) Mục đích: Hình thành định nghĩa đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng, cho được ví dụ các đơn thức đồng dạng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
c) Sản phẩm:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
d) Tổ chức thực hiện:
1 . GV: Phấn, bảng phụ, phiếu học tập, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án. Nội dung bảng phụ 1: Bài 1: Nêu cách xác định bậc của một đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức. Bài 2: Tìm tích của hai đơn thức
2 2 3 xy z và −10x 2 y 3 z rồi xác định bậc của đơn thức thu 5
Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
được. Nội dung bảng phụ 2: ?1 Cho đơn thức 3x 2 yz . a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đó cho. b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác với phần biến của đơn thức đó cho. Nội dung bảng phụ 3: ?2 Ai đúng? Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “ 0, 9xy 2 và 0,9x 2 y là hai đơn thức đồng dạng”. Bạn Phúc nói: “Hai đơn thức trên không đồng dạng”. í kiến của em? ?3 Hãy tìm tổng của ba đơn thức; xy 3 ;5 xy 3 ; − 7 xy 3 . Phiếu học tập: 2. HS: Bảng nhóm, các dựng học tập khác, đọc trước bài
- Nhiệm vụ 1: Thực hiện ?1 + Tổ chức trò chơi: + Treo bảng phụ . Chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm 1 tổ). Yêu cầu mỗi nhóm chọn ra 6 HS, lần lượt lên bảng viết 6 đơn thức theo yêu cầu của ?1. Nhóm nào viết xong nhanh nhất và đúng nhất thì nhóm đó thắng. - Nhiệm vụ 2: + GV hoạt động cùng cả lớp. + Hỏi: Để biết hai đơn thức có đồng dạng hay không, ta nhận biết qua điều gì? - Nhiệm vụ 3: Thực hiện ?2 + GV treo bảng phụ 2. + Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
a) Mục đích: Kiểm tra bài cũ, khắc sâu kiến thức về đơn thức.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Sản phẩm dự kiến 1.Đơn thức đồng dạng Thực hiện ?1 Cho đơn thức 3x 2 yz . a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đó cho. b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác với phần biến của đơn thức đó cho. * Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến * Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng ?2 Ai đúng? Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “ 0,9xy 2 và 0,9x 2 y là hai đơn thức đồng dạng”. Bạn Phúc nói: “Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các kiến của em? tính chất.
tổ đó giành chiến thắng.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe, sửa sai vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần Hoạt động 2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
a) Mục đích: Học sinh nắm được cách cộng và trừ các đơn thức đông dạng
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
b) Nội dung: HS học được các cộng trừ các đơn thức đồng dạng qua các ví dụ, bài tập mà giáo viên đưa c) Sản phẩm: Hoàn thành bài tập theo nhóm hoặc cá nhân d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Nhiệm vụ 1: Cho hai biểu thức số: A = 3.53.45 ; B = 7.53.45 . Tính A.B . Giáo viên hoạt động cùng cả lớp: + Tính chất nào được áp dụng để tính bài toán này? - Nhiệm vụ 2: Thực hiện ví dụ 1: Cộng hai đơn thức 3x3 y 5 và 7x3 y5
Sản phẩm dự kiến 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: Cho hai biểu thức số: A = 3.53.45 ; B = 7.53.45 . Tính A.B A + B = 3.5345 + 7.53.45 = ( 3 + 7 ) .5345
Nhiệm vụ 2: Ví dụ 1: Cộng hai đơn thức 3x3 y 5 và 7x3 y5 A + B = 3x 3 y 5 + 7 x 3 y 5
- Nhiệm vụ 3: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, trao đổi, phản biện theo cặp đôi câu hỏi: Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta thực hiện bằng cách nào? - Nhiệm vụ 4: GV treo bảng phụ 2. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện ?3vào vở.
- Nhiệm vụ 5: Tổ chức trò chơi thi viết nhanh: Phổ biến luật chơi: Mỗi tổ trưởng viết một đơn thức bậc 5 có hai biến. Mỗi thành viên trong tổ viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức mà tổ trưởng của mình vừa viết rồi chuyển cho tổ trưởng. Tổ trưởng tính tổng của tất cả các đơn thức của tổ mình và lên bảng ghi kết quả. Tổ nào viết đúng và nhanh nhất thì
= ( 3 + 7 ) x3 y 5 = 10 x3 y5
- Nhiệm vụ 3: * Quy tắc cộng, trừ: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. ?3 Hãy tìm tổng của ba đơn thức; xy 3 ;5 xy 3 ; − 7 xy 3 . xy 3 + 5 xy 3 + ( −7 xy 3 ) = 1 + 5 + ( −7 ) xy 3 = − xy 3
Nhiệm vụ 5: - Tổ trưởng lên bảng viết đơn thức đúng yêu cầu của GV- Mỗi cá nhân HS viết một đơn
thức đồng dạng với đơn thức của tổ trưởng rồi chuyển lên cho tổ trưởng. - Tổ trưởng tính tổng của tất cả các đơn thức của tổ mình và lên bảng ghi kết quả. - Theo dõi bài, nhận xét - Sửa sai, rút kinh nghiệm.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Khắc sâu, rèn luyện việc nhận biết các đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đơn thức đồng dạng. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập 15/34sgk, bài tập 18/35sgk Nhiệm vụ 1: bài tập 15/34sgk Yêu cầu HS hoạt động cặp đôI- Yêu cầu HS (đó được chỉ định) kiểm tra việc thực hiện của các cặp đôi, báo cáo với GV- GV chính xác hóa đáp án. Nhiệm vụ 2: Bài tập 18/35sgk. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, mỗi tổ là một nhóm. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Bài tập 15/34sgk −1 2 −2 x y; x 2 y; x 2 y. 2 5 2 2 1 2 Nhóm 2: xy ; − 2 xy ; xy . 4 Nhóm 3: xy .
Nhóm 1: 5 x 2 y;
Bài tập 18/35sgk Đáp án: LÊ VĂN HƯU d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT Đ ỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức. HS phát biểu các khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức.
A. 0xy2 B. 7y2 C. −4x 2 y2 D. 7xy2 Bài 4: Trong các đơn thức sau đơn thức nào không đồng dạng với đơn thức 5ab3 . A. 15ab3 B. −7ab3 C. 5b3 D. ab3 Bài 5: Trong các đơn thức sau đơn thức nào không đồng dạng với đơn thức 6x2
+ Làm bài tập vận dụng: BTVN: 11 ; 12a ; 14/ 32 (SGK); 14 ; 15 ; 16/11 ; 12 (SBT)
A. − x 2
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc trước bài: “Đơn thức đồng dạng” * Câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Câu 1: Đơn thức là gì ? (M 1) Câu 2: Bài 12a/32 sgk (M2, M3) Câu 3: Bài 12b / 26 (SGK) (M4) ................................................................................................................................................. ........................ TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT- BÀI I. MỤC TIÊU:
1 2
B. 3x2
2 7
C . − x2
D. 0x2
Bài 6: Tổng của 2 đơn thức: 7x 2 y3 và −5x 2 y3 là: A. −x 2 y3 B. 0 C . x 2 y3 D. 2x 2 y3 3 3 Bài 7: Tổng của 3 đơn thức: xy ; 4xy ; − 2xy3 là A. 2xy3 B. 2xy3 C. 3xy3 D. 4xy3 Bài 8: Tổng của 3 đơn thức: 3xy; 4xy; xy là A. 6xy B. 7xy C. 8xy D. 9xy. 3 1 1 xyz 2 + xyz 2 − xyz 2 . Chọn khẳng định đúng 4 2 4 3 3 5 2 2 A. xyz B. xyz C. xyz 2 D. xyz 2 4 2 4 1 3 Bài 10: Giá trị của biểu thức B = x 5 y − x 5 y + x 5 y tại x = 1 và y = − 1là 2 4 3 1 3 A. − B. C. D. 1 4 4 4
Bài 9: Tính A =
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bàI-
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gon, và đơn thức đồng dạng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
2. Năng lực
a) Mục đích: Nhớ lại khái niệm đơn thức đồng dạng, các phép toán của đơn thức
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT Phiếu học tập: Bài 1: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau: A. Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc 1 biến, hoặc tích các số và biến B. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có phần hệ số khác 0 và cùng phần biến C. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có phần hệ số giống nhau. D. Số 0 được gọi là đơn thức 0 Bài 2: Trong các đơn thức sau đơn thức nào đồng dạng với đơn thức x 2 y .
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? - Cho ví dụ 3 đơn thức đồng dạng có bậc là 3 và có hai biến số x y. Kiểm tra kết quả và cách làm của 5 học sinh nhanh nhất.
A.
5 2 x y 3
B. 3xy
C. xy2
D. − x 2 3 4
Bài 3: Trong các đơn thức sau đơn thức nào đồng dạng với đơn thức − xy 2 :
- Xác nhận học sinh làm đúng, hoặc chỉ ra lỗi sai, hướng dẫn học sinh làm chưa đúng. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Luyện tập tính giá trị của biểu thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài 19 trang 36, Bài 23 trang 36, Bài 22 trang 36. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Bài 19 trang 36 Thay x = 0,5 ; y = −1 vào biểu thức 16x 2 y5 − 2x 3 y2 ta được:
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 56: ĐA THỨC I. MỤC TIÊU:
16.(0,5) 2 .(−1)5 − 2.(0,5)3 .(−1)2 = 16.0, 25.(−1) − 2.0,125
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
= − 4 − 0, 25
- Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
= − 4, 25
2. Năng lực
Bài 23 trang 36. 2
2
2
a) 3x y + 2x y = 5x y b) −5x 2 − 2x 2 = − 7x 2 c) 4x 5 + 3x 5 + ( −6x 5 ) = x 5
Bài 22 trang 36. Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được: 12 4 2 5 x y và xy 15 9 −1 2 −2 4 b) x y và xy 7 5 a)
d) Tổ chức thực hiện:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập, phấn màu . 2. HS: thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Để GV: Các ví dụ hs1 lấy nếu đặt phép cộng giữc các đơn thức ta được một đa thức.Vậy thế nào là đa thức? Bậc của đa thức là gì? Thu gọn đa thức ntn ta xét bài hôm nay
a) Mục đích : Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, làm bài tập luyện tập trực tiếp vào phiếu học tập. - Lấy điểm cộng cho 5 HS hoàn thành đúng và nhanh nhất. - Nhận xét bài làm của 5 HS nhanh nhất. Cho điểm cộng HS làm đúng.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Hoạt động cùng với cả lớp sửa bài tập luyện tập.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
c) Sản phẩm : HS làm các bài tập
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… ………
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đa thức a) Mục đích: Biết thế nào là đa thức, lấy ví dụ về đa thức b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Sau khi 2 học sinh làm bài xong, giáo viên đưa ra đó là các đa thức. - Học sinh chú ý theo dõi ? Lấy ví dụ về đa thức. ? Thế nào là đa thức.
1. Đa thức: a.Ví dụ 1 5 x 2 + y 2 + xy ;3x 2 − y 2 + xy − 7 x 2 3
là các đa thức. b.Khái niệm: sgk/37 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: c. Ký hiệu:- Ta có thể kí hiệu các đa Học sinh làm bài xong, giáo viên đưa ra đó là các thức bằng các chữ cái in hoa. 5 đa thức. Ví dụ: P = 3 x 2 − y 2 + xy − 7 x 3 - Học sinh chú ý theo dõi ?1 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ d. Chú ý : Chú ý: SGK + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
1 2 x y − xy + 5xy 2 1 1 2 1 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác − x+ + x− làm vào vở 3 2 3 4 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận 1 = 5x 2 y + x 2 y − ( 3 xy + xy − 5xy ) xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, 2 kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 1 2 1 1 +− x + x + − 3 2 4 3 11 2 1 1 = x y + xy + x + 5 3 4 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Q = 5 x 2 y − 3xy +
Hoạt động 3: Bậc của đa thức a) Mục đích: Biết cách tính bậc của đa thức b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Cả lớp thảo luận theo nhóm
3. Bậc của đa thức a. Ví dụ: Cho đa thức M = x 2 y 5 − xy 4 + y 6 + 1 → bậc của đa thức M là 7 b.Khái niệm: Sgk/38 c.Chú ý: Sgk/38 ?3
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Q = −3 x 5 −
Hoạt động 2: Thu gọn đa thức a) Mục đích: Biết thế nào là đa thức thu gọn, lấy ví dụ về đa thức thu gọn b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên đưa ra đa thức. ? Tìm các hạng tử của đa thức. ? Thu gọn đa thức là gì. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh trả lời định nghĩa đa thức thu gọn + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên. ? Bậc của đa thức là gì. - Giáo viên cho hs làm ?3
2 5
Sản phẩm dự kiến 2. Thu gọn đa thức. 8' a. Ví dụ: Xét đa thức:
1 x +5 2 b. Cách làm:- Xác định các đơn thức đồng dạng - Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp cộng trừ các đơn thức đồng dạng. ?2 N = x 2 y − 3 xy + 3 x 2 y − 3 + xy −
- HS: hạng tử x y có bậc 7 hạng tử -xy4 có bậc 5 hạng tử y6 có bậc 6 hạng tử 1 có bậc 0 - Là bậc cao nhất của hạng tử. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1 3 3 x y − xy 2 + 3 x 5 + 2 2 4 1 3 Q = ( − 3 x 5 + 3 x 5 ) − x 3 y − xy 2 + 2 2 4
Q=−
1 3 3 x y − xy 2 + 2 2 4
Đa thức Q có bậc là 4
* Bước 4: Kết luận, nhận định: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: - Học sinh rèn kỹ năng nhận biết da thức, kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài tập - Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài tập 27 SGK/38, Bài tập 26/ SBT/23, Bài tập 28 /SBT/23, Bài tập 5.1 /SBT/23
Đa thức có bậc 2
3 2
- Bài tập 27 SGK/38: Thu gọn được P= xy 2 − 6 xy 1 2
Giải: Thay x= ,y=1 vào biểu thức P được kết quả P=-
9 4
- Bài tập 26/ SBT/23: Giải: a) KQ : −3x 2 yz + 5 xy 2 z − xyz có bậc là 4 7 2
b) KQ : 4 x 3 − 2 x 2 − xy có bậc là 3 - Bài tập 28 /SBT/23 Giải: Có nhiều cách viết, ví dụ :
Đa thức có bậc 3
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân - HS làm vào vở, lên bảng viết đáp án + Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
x 5 + 2 x 4 − 3x 2 − x 4 + 1 − x
- Chuẩn bị bài mới
= ( x 5 + x 4 − x 3 ) + ( x 3 − 3x 2 − x + 1)
b)Ví dụ :
……………………………………………………………………………………………… ……………………..
x 5 + 2 x 4 − 3x 2 − x 4 + 1 − x
TUẦN:
= ( x 5 + x 4 + x 3 ) − ( x 3 + 3x 2 + x − 1)
- Bài tập 5.1 /SBT/23: Giải:
Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 57: CỘNG TRỪ ĐA THỨC
x 3 y 4 − 5 y 8 + x 3 y 4 + xy 4 + x 3 − y 2 − xy 4 + 5 y 8
= ( x 3 y 4 + x 3 y 4 ) + ( xy 4 − xy 4 ) + (5 y 8 − 5 y 8 )
I. MỤC TIÊU:
+ x3 − y2
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
= 2 x 3 y 4 + x3 − y 2
Đa thức thu gọn có bậc là 7 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh biết cộng trừ đa thức. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
GV : Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
3. Phẩm chất
HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT Đ ỘNG VẬN DỤNG
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
a) Mục đích : HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời Bài tập 24 (tr38SGK), Bài tập 25 (tr38-SGK) Giải: - Bài tập 24 (tr38-SGK) a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y 5x + 8y là một đa thức. b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y 120x + 150y là một đa thức. - Bài tập 25 (tr38-SGK) (2 học sinh lên bảng làm) 1 a) 3 x 2 − x + 1 + 2 x − x 2 b) 3 x 2 + 7 x 3 − 3 x 3 + 6 x 3 − 3 x 2 2 = (3 x 2 − 3 x 2 ) + (7 x 3 − 3 x 3 + 6 x 3 ) = 10 x 3
1 - GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập, phấn màu . 2 – HS: Thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh ghi bài - Giáo viên nêu ra để trừ 2 đa thức
P = 5 x 2 y − 4 xy 2 + 5 x − 3
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Q = xyz − 4 x 2 y + xy 2 + 5 x −
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. “Để biết cách cộng rừ hai đa thức. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay” Hoạt động 1: Cộng 2 đa thức
- Học sinh nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận và làm bài . - Giáo viên thu 3 bài của 3 nhóm . - Cả lớp nhận xét.
= 5 x 2 y − 4 xy 2 + 5 x − 3 − xyz + 4 x 2 y − xy 2 − 5 x +
a) Mục đích: Học sinh biết cộng trừ đa thức
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Bước Giáo viên đưa nội dung ví dụ lên máy chiếu. - Yêu cầu học sinh làm ?1 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến 1. Cộng 2 đa thức: 10' a. Ví dụ: Cho 2 đa thức:
a) Mục đích: Nắm được quy tắc cộng trừ hai đa thức b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
1 2
M + N = (5 x 2 y + 5 x − 3) + ( xyz − 4 x 2 y + 5 x −
- Học sinh tự đọc SGK và lên bảng làm bài hs khác làm ra giấy nháp
1 = 5 x y + 5 x − 3 + xyz − 4 x y + 5 x − 2
+ GV: quan sát và trợ giúp hs
1 = (5 x y − 4 x y ) + (5 x + 5 x ) + xyz + ( − 3 − ) 2 1 = x 2 y + 10 x + xyz − 3 2
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
2
2
2
2
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát b. biểu lại các tính chất. ?1 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Quy tắc B1. Đặt tính cộng hoặc trừ B2. Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng hoặc dấu trừ
Gv hướng dẫn các bước theo quy tắc Lấy ví dụ hướng dẫn học sinh - HS nghe giảng, làm ví dụ
B3. Thu gọn các hạng tử đồng dạng.
- GV hướng dẫn, nhận xét * Bước 3: Báo cáo, thảo luận * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Trừ hai đa thức a) Mục đích: Biết cách trừ hai đa thức b) Nội dung: Tìm hiểu cách trừ hai đa thức qua ví dụ c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Làm thành thực trừ hai đa thức thông qua một số bài tập
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Trừ hai đa thức 10' Cho 2 đa thức:
- Giáo viên đưa bài tập.
1 ) 2
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
1 2
Hoạt động 3: Quy tắc
M = 5x 2y + 5x − 3 N = xyz − 4 x 2 y + 5 x −
= 9 x 2 y − 5 xy 2 − xyz − 2
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
1 2 P − Q = (5 x 2 y − 4 xy 2 + 5 x − 3) − ( xyz − 4 x 2 y + 1 + xy 2 + 5 x − ) 2
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài 1: Tính hiệu a. (3x + y - z) - (4x - 2y + 6z) b. (x3 + 6x2 + 5y3) - (2x3 - 5x + 7y3) c. (5,7x2y - 3,1xy + 8y3) - (6,9xy - 2,3x2y - 8y3)
Bài 2: Cho đa thức A = x2 - 3xy - y2 + 2x - 3y + 1 B = - 2x2 + xy + 2y3 - 3 - 5x + y C = 7y2 + 3x2 - 4xy - 6x + 4y + 5 Tính A + B + C; A - B + C; A - B - C rồi xác định bậc của đa thức đó. Bài 3: Cho các đa thức. A = 4x2 - 5xy + 3y2; B = 3x + 2xy + y2 C = - x2 + 3xy + 2y2
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… …………….. TUẦN:
Tính A + B + C; B - C - A; C - A - B
Ngày soạn:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Ngày dạy:
Bài 1: Giải: a. (3x + y - z) - (4x - 2y + 6z) = 3x + y - z - 4x + 2y - 6z = - z + 3y - 7z b. Làm giống câu a. c. 5,7x2y - 3,1xy + 8y3 + 2,3x2y - 6,9xy - 8y3 = 8x2y - 10xy Bài 2: Giải: A + B + C = x2 - 3xy - y2 + 2x - 3y + 1- 2x2 + xy + 2y3 - 3 - 5x + y = 2x2 - 6xy + 8y2 - 9x + 3y + 3: có bậc hai A - B + C = x2 - 3xy - y2 + 2x - 3y + 1 + 2x2 - xy - 2y2 + 5x - 2y + 3 + 3x2 - 4xy + 7y2 - 6x +4y + 5 = 6x2 - 8xy + 4y2 + x - y + 9: có bậc hai A - B - C = - 10y2 + 13x - 9y - 1: có bậc hai Bài 3: Giải: A + B + C = (4x2 - 5xy + 3y2) + (3x + 2xy + y2 ) + (- x2 + 3xy + 2y2) = 4x2 - 5xy + 3y2 + 3x2 + 2xy + y2 - x2 + 3xy + 2y2 = 6x2 + 6y2 B - C - A = (3x + 2xy + y2) - (- x2 + 3xy + 2y2) - (4x2 - 5xy + 3y2) = 3x2 + 2xy + y2 + x2 - 3xy - 2y2 - 4x2 + 5xy - 3y2 = 4xy - 4y2 C - A - B = (- x2 + 3xy + 2y2) - (4x2 - 5xy + 3y2) - (3x + 2xy + y2) = - x2 + 3xy + 2y2 - 4x2 + 5xy - 3y2 - 3x2 - 2xy - y2 = - 8x2 + 6xy - 2y2 d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập - Làm bài tập 31, 33 (tr40-SGK) - Làm bài tập 29, 30 (tr13, 14-SBT) c) Sản phẩm : HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
TIẾT 58: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Học sinh củng cố kiến thức về đa thức: cộng, trừ đa thức. - Thu gọn đa thức. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập, phấn màu 2 – HS: Thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết làm bài tập làm bài tập 34a, 34b c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
+ Làm bài tập vận dụng
“Để rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị đa thức .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
Hoạt động 1: Bài tập 35 (tr40-SGK)
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
a) Mục đích: Củng cố kiến thức về đa thức: cộng, trừ đa thức. Thu gọn đa thức.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên bổ sung tính N- M - Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng. (bổ sung nếu thiếu, sai) - Giáo viên chốt lại
xy − ( xy )2 + ( xy )4 + ( xy )6 + ( xy )8 =
2 4 6 8 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, = 1 + 1 + 1 − 1 + 1 = 1 đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
b) xy − x 2 y 2 + x 4 y 4 − x 6 y 6 + x 8 y 8 = xy − ( xy )2 + ( xy )4 + ( xy )6 + ( xy )8 Thay x = -1, y = -1 vào đa thức ta có: x.y = (-1).(-1) = 1
Sản phẩm dự kiến Bài tập 35 (tr40-SGK) M = x 2 − 2 xy + y 2
Hoạt động 3: Bài tập 37 (tr41-SGK) a) Mục đích: Củng cố kiến thức về đa thức: cộng, trừ đa thức. Thu gọn đa thức. b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
N = y 2 + 2 xy + x 2 + 1
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức 2
2
2
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a ) M + N = ( x − 2 xy + y ) + ( y +
+ Học sinh đọc đề bài - Cả lớp làm bài vào vở - 3 học sinh lên bảng làm bài
+2 xy + x + 1)
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
b ) M - N = ( x 2 − 2 xy + y 2 ) − ( y 2 +
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+2 xy + x 2 + 1)
2
= x 2 − 2 xy + y 2 + y 2 + 2 xy + x 2 + 1 = 2x 2 + 2y 2 + 1
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại = x 2 − 2 xy + y 2 − y 2 − 2 xy − x 2 − 1 các tính chất. = − 4 xy − 1 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. c ) N − M = 4 xy + 1 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập 37 (tr41-SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 theo nhóm. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại muốn cộng hay trừ đa thức ta làm như thế nào. - 2 học sinh phát biểu lại * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Cả lớp thi đua theo nhóm (mỗi bàn 1 nhóm) - Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm lên trình bày. - GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
Hoạt động 2: Bài tập 36 (tr41-SGK)
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
a) Mục đích: Củng cố kiến thức về đa thức: cộng, trừ đa thức. Thu gọn đa thức.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập 36 (tr41-SGK) a) x 2 + 2 xy − 3 x 3 + 2 y 3 + 3 x 3 − y 3 = x 2 + 2 xy + y 3 Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có: x 2 + 2xy + y 3 = 52 + 2.5.4 + 43
? Để tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào. - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bàI- Học sinh cả lớp làm bài vào vở. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản
= 25 + 40 + 64 = 129
- Cho HS nhắc lại quy tắc cộng trừ đa thức? - Làm bài tập: Bài 37 /41sgk c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài GV y/c hs cho ví dụ , gv ghi bảng nhận xét chữa VD: x3+ y2+ 1 , x2y +xy -2, x2 +2xy +y,….
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT Đ ỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
a) Mục đích: HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
? Tính tổng các đa thức sau rồi tìm bậc của đa thức tổng. - Học sinh 1: a) 5 x 2 y − 5 xy 2 + xy và xy − xy 2 + 5 xy 2 - Học sinh 2: b) x 2 + y 2 + z 2 và x 2 − y 2 − z 2 + 2x
- Làm bài tập 32, 32 (tr14-SGK) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS nhắc lại HS phát biểu các tính chất và quy tắc
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Đọc trước bài ''Đa thức một biến” ……………………………………………………………………………………………… …………….. TUẦN:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. “Để biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Ngày soạn:
Hoạt động 1: Đa thức một biến
Ngày dạy: TIẾT 59: ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
a) Mục đích: Định nghĩa đa thức một biến b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên quay trở lại bài kiểm tra bài cũ của học sinh. ? Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến là những biến nào. ? Viết đa thức có một biến. Tổ 1 viết đa thức có biến x Tổ 2 viết đa thức có biến y
1 - GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập, phấn màu
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2 - HS : Thức thẳng
+ HS làm bài, lớp nhận xét
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
câu a: đa thức có 2 biến là x và y; câu b: đa thức có 3 biến là x, y và z. + Giáo viên giới thiệu cách kí hiệu đa thức 1 biến. + Học sinh chú ý theo dõi
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Sản phẩm dự kiến 1. Đa thức một biến: 10' a. Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến. 1 Ví dụ: 7 y 3 − 3 y + 2 b. Chú ý: 1 số còng đợc coi là đa thức một biến. - Để chỉ rõ A lầ đa thức của biến y ta kí hiệu A(y) + Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1)
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
?1
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
A (5 ) = 1 6 0
1 2
B (− 2 ) = − 2 4 1
1 2
?2 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. A(y) có bậc 2 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa B9x) có bậc 5 và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hệ số cao nhất là 6
- HS: hệ số của luỹ thừa bậc 4; 2 là 0.
- Hệ số tự do là 1/2
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: * Bước 4: Kết luận, nhận định:
a) Mục đích: Học sinh củng cố kiến thức qua một số bài tập.
a) Mục đích: Biết các cách sắp xếp một đa thức b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2. Sắp xếp một đa thức - Có 2 cách sắp xếp + Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến. + Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến. ?4 Q(x ) = 5x 2 − 2x + 1
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
R( x ) = − x 2 + 2x − 10
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
Gọi là đa thức bậc 2 của biến x
? Có mấy cách để sắp xếp các hạng tử của đa thức. ? Để sắp xếp các hạng tử của đa thức trước hết ta phải làm gì. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Cả lớp làm bài
P (x ) = 6x 5 + 7x 3 − 3x +
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Hệ số của luỹ thừa bậc 3; 1 lần lượt là 7 và -3 ? Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài tập 1: Cho đa thức: P(x) = 2 + 7x5 - 4x3 + 3x2 - 2x - x3 + 6x5 Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo luỹ thừa giảm. Viết các hệ số khác 0 của đa thức P(x). Bài tập 2: Cho hai đa thức: P(x) = 5x3 - 7x2 + 2x4 - 5x3 + 2 Q(x) = 2x5 - 4x2 - 2x5 + 5 +
1 x. 2
Bài tập 3: Cho đa thức: A(x) = x2 - 5x + 8. Tính giá trị của A(x) tại x = 2; x = -3. Bài tập 4: (bài tập 36/SBT - 14) a) 2x7 - 4x4 + x3 - x2 - x + 5 b) -4x5 - 3x4 - 2x2 -
1 x+1 2
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
Bài tập 5: Tính giá trị của biểu thức: a) P(x) = ax2 + bx + c tại x = 1; x = -1. b) x2 + x4 + x6 + …. + x100 tại x = -1. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Bài tập 1: Cho đa thức: P(x) = 2 + 7x5 - 4x3 + 3x2 - 2x - x3 + 6x5 a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo luỹ thừa giảm. b) Viết các hệ số khác 0 của đa thức P(x). Giải a) P(x) = 13x5 - 5x3 + 3x2 - 2x + 2 b) 13; -5; 3; -2; 2 Bài tập 2: Cho hai đa thức: P(x) = 5x3 - 7x2 + 2x4 - 5x3 + 2
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Q(x) = 2x5 - 4x2 - 2x5 + 5 +
d) Tổ chức thực hiện:
a) Sắp xếp các đa thức trên theo luỹ thừa tăng của biến. b) Tính P(x) + Q(x); P(x) - Q(x). c) Tìm bậc của đa thức tổng, đa thức hiệu. Giải a) P(x) = 2 - 7x2 + 2x4
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Hệ số a) Mục đích: Nắm được cách tìm hệ số
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Hệ số: Xét đa thức
? Tìm hệ số cao của luỹ thừa bậc 3; 1
1 x. 2
1 2
Q(x) = 5 +
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức
1 x - 4x2 2
b) P(x) + Q(x) = 7 +
1 x - 11x2 + 2x4 2
1 P(x) - Q(x) = -3 - x - 3x2 + 2x4 2
c)
Bậc của P(x) + Q(x) là 4 Bậc của P(x) - Q(x) là 4 Bài tập 3: Cho đa thức: A(x) = x2 - 5x + 8. Tính giá trị của A(x) tại x = 2; x = -3. Giải A(2) = 22 - 5.2 + 8 = 2 A(-3) = (-3)2 - 5.(-3) + 8 = 25 Bài tập 4: (bài tập 36/SBT - 14) a) 2x7 - 4x4 + x3 - x2 - x + 5 1 b) -4x5 - 3x4 - 2x2 - x + 1 2
Hệ số cao nhất: 2; -4 Hệ số tự do: 5; 1 Bài tập 5: Tính giá trị của biểu thức: a) P(x) = ax2 + bx + c tại x = 1; x = -1. b) x2 + x4 + x6 + …. + x100 tại x = -1. Giải a) P(1) = a.(1)2 + b.1 + c = a + b + c P(-1) = a.(-1)2 + b.(-1) + c = a - b + c
HS khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 60: CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS Học sinh biết cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất
b) (-1)2 + (-1)4 + …. + (-1)100 = 50.
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
1 - GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập, phấn màu .
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
2 – HS: Thước thẳng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 39, 42, 43 (tr43-SGK)
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
Bài tập 39 a) P ( x ) = 6 x 5 − 4 x 3 + 9 x 2 − 2 x + 2 b) Các hệ số khác 0 của P(x) là: luỹ thừa bậc 5 là 6, ... Bài tập 42: P ( x ) = x 2 − 6x + 9
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
P (3) = 32 − 6.3 + 9 = −18
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
P ( −3) = ( −3)2 − 6.( −3) + 9 = 36
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. “Để rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”
? Muốn trừ đi một số ta làm như thế nào. ? Để cộng hay trừ đa thức một bién ta có những cách nào. ? Trong cách 2 ta phải chú ý điều gì.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.
Cách 2: P (x ) −
Hoạt động 1: Cộng trừ đa thức một biến theo hàng ngang và cột dọc
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Q( x )
a) Mục đích: Học sinh biết cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến 1. Cộng trừ đa thức một biến:16' Ví dụ: cho 2 đa thức P ( x ) = 2x 5 + 5 x 4 − x 3 + x 2 − x − 1
- Giáo viên nêu ví dụ tr44-SGK Ta đã biết cách tính ở Đ6. Cả lớp làm bàIQ( x ) = − x 4 + x 3 + 5x + 2 - Cả lớp làm bài vào vở. Hãy tính tổng của chúng. - Giáo viên giới thiệu cách 2, hướng dẫn Cách 1: học sinh làm bài P ( x ) + q( x ) = (2 x 5 + 5 x 4 − x 3 + x 2 − x − 1) + * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: +(− x 4 + x 3 + 5 x + 2) + HS Hoạt động cá nhân, cả lớp chữa bài = 2x 5 + 4 x 4 + x 2 + 4 x + 1 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. Cách 2: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: P (x ) = 2x 5 + 5x 4 − x 3 + x 2 − x − 1 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát + biểu lại các tính chất. Q( x ) = − x4 + x3 + 5x + 2 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 5 4 2 P ( x ) + Q( x ) = 2 x + 4 x + x + 4x + 1 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Trừ hai đa thức 1 biến a) Mục đích: Học sinh biết cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
= 2x 5 + 5x 4 − x 3 + x 2 − x − 1 − x4 + x3
=
+ 5x + 2 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các P ( x ) − Q( x ) = 2x + 6x 4 − 2 x 3 + x 2 − 6 x − 3 bài tập * Chú ý: - Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần cách: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cách 1: cộng, trừ theo hang ngang. + Một HS lên bảng chữa, các học sinh Cách 2: cộng, trừ theo cột dọc khác làm vào vở ?1 Cho * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV M(x) = x 4 + 5 x 3 − x 2 + x − 0,5 nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình 4 2 làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến N ( x ) = 3 x − 5 x − x − 2,5 thức. M(x)+N ( x ) = 4 x 4 + 5 x 3 − 6 x 2 − 3 5
M(x)-N ( x ) = −2 x 4 + 5 x 3 + 4 x 2 + 2 x + 2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Vận dụng làm bài b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài tập 1: Tính tích các đơn thức và tìm bậc của mỗi đơn thức nhận được: a) −
31 2 3 35 3 2 x y và x y 7 62
1 8
b) − xy 2 z và −
16 2 x yz 15
Bài tập 2: Thu gọn và tìm bậc của đa thức: a, Q = 5x2y - 3xy +
1 2 1 1 2 1 x y - xy + 5xy - x + + x 2 3 2 3 4
b, P = x2 + y2 + z2 + x2 - y2 + z2 + x2 + y2 - z2 Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức a, A = x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3 tại x = 5 và y = 4 b, B=xy-x2y2+ x4y4- x6y6+ x8y8 tại x = -1, y = -1 Bài tập 4: Tìm đa thức P và đa thức Q, biết: a, P + (x2 - 2y2) = x2 - y2 + 3y2 - 1 b, Q - (5x2 - xyz) = xy + 2x2 - 3xyz + 5
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Trừ hai đa thức 1 biến Ví dụ: Tính P(x) - Q(x) Cách 1: P(x) - Q(x) =
Đáp án:
- Trong quá trình thực hiện phép trừ. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại:
= 2 x 5 + 6x 4 − 2x 3 + x 2 − 6x − 3
Bài tập 1: a)
−2 5 5 x y có bậc 10 5
b)
2 3 3 2 x y z 15
có bậc 8
Bài tập 2: a) Q=
a)P ( x ) + Q( x ) + (Hx ) = −5 x 3 + 6 x 2 + 3 x + 6 b)P ( x ) − Q( x ) − (Hx ) = 4 x 4 − 3 x 3 − 6 x 2 + 3 x − 4
11 2 1 1 x y + xy + x 2 3 4
d) Tổ chức thực hiện:
HS: x2y5 có bậc là 7, xy4 có bậc là 5, y6 có bậc là 6; 1 có bậc là 0 Hạng tử x2y5 có bậc 7 là bậc cao nhất Nên bậc của đa thức là 7 b) P= 3x2 + y2 + z2 Đa thức có bậc là 2 Bài tập 3: a, A = x2 + 2xy + y3 Thay x = 5 và y = 4 vào ta được: A = 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129 b, Thay x = -1, y = -1 vào biểu thức ta được: B = (-1).(-1) - (-1)2.(-1)2 + (-1)4.(-1)4 - (-1)6.(-1)6 + (-1)8.(-1)8 = 1 Bài tập 4: a) P = (x2 + 2y2 - 1) - (x2 - 2y2) = 4y2 - 1 b)Q = (xy + 2x2 - 3xyz + 5) + (5x2 - xyz) = xy + 7x2 - 4xyz + 5
GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở HS làm bài, chữa bài trên bảng + Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học theo SGK, chú ý phải viết các hạng tử đồng dạng cùng một cột khi cộng đa thức một biến theo cột dọc. - Làm bài tập 46, 47, 48, 49, 50 (tr45, 46-SGK) - Đọc trước bài mới ……………………………………………………………………………………………… ………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
d) Tổ chức thực hiện:
TIẾT 61: LUYỆN TẬP
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập
I. MỤC TIÊU:
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
D. HOẠT Đ ỘNG VẬN DỤNG
- Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến
a) Mục đích: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 45, 47 (tr45SGK) theo nhóm
2. Năng lực
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
3. Phẩm chất
Bài tập 45: a)P (x ) + Q( x ) = x 5 − 2x 2 + 1
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
→ Q( x ) = (x 5 − 2x 2 + 1) − P ( x )
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 → Q( x ) = (x − 2x + 1) − ( x − 3x + − x ) 2 1 → Q( x ) = x 5 − x 4 + x 2 + x + 2 b)P ( x ) − R( x ) = x 3 1 → R( x ) = ( x 4 − 3 x 2 + − x ) − x 3 2 1 → R( x ) = x 4 − x 3 − 3 x 2 − x + 2 Bài tập 47: 5
2
4
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
2
1 - GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập, phấn màu 2 - HS: Thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hs1. Cho: f(x)= 3x5+5x-2x4+4x3+1 -x2 g(x)= 2x4-4x3-x2+3x -1 Tính f(x)+g(x) và f(x) - g(x) theo cột dọc. Hs2.Cho f(x)= 3x5 +4x4+2x2+8x g(x)= 3x5 - 2x2+8x Tính: f(x) + g(x) và f(x) - g(x) theo cột dọc? Hs3. Cho f(x) = 3x5 + 2x2 + 8x + 1 g(x) = 3x5 - 2x2 + 8x Tính: f(x) + g(x) và f(x) - g(x) theo cột dọc? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
P (−1) = (−1)2 − 2.(−1) − 8 P (−1) = 1 + 2 − 8 P (−1) = 3 − 8 = −5 Tại x = 0 P (0) = 02 − 2.0 − 8 = −8 Tại x = 4 P (4) = 4 2 − 2.4 − 8 P (4) = 16 − 8 − 8 P (4) = 8 − 8 = 0 P ( −2) = ( −2)2 − 2(−2) − 8 P ( −2) = 4 + 4 − 8 P ( −2) = 8 − 8 = 0
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục đích: Rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
GV: gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm một bài HS: HS lên bảng chữa, cả lớp nhận xét
b) Nội dung:
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Cho HS hoàn thành các bài tập: Bài tập 49 (tr46-SGK), Bài tập 50 (tr46-SGK), Bài tập 52 (tr46-SGK)
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức cần nhớ:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
+ thu gọn. + tìm bậc + tìm hệ số + cộng, trừ đa thức.
Bài tập 49 (tr46-SGK) 8' M = x 2 − 2xy + 5x 2 − 1
M = 6 x 2 − 2xy − 1 Có bậc là 2 N = x 2 y 2 − y 2 + 5 x 2 − 3 x 2 y + 5 có bậc 4 Bài tập 50 (tr46-SGK) 11' a) Thu gọn N = 15 y 3 + 5 y 2 − y 5 − 5 y 2 − 4 y 3 − 2 y 5
3
3
2
2
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: Nhắc lại kiến thức phần vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà làm bài tập 53 (SGK)
P ( x ) − Q( x ) = 4 x 5 − 3 x 4 − 3x 3 + x 2 + x − 5 Q( x ) − P ( x ) = 4 x 5 + 3 x 4 + 3 x 3 − x 2 − x + 5
N = − y + 15 y − 4 y + 5 y − 5 y − 2 y
- Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15)
N = − y 5 + 11y 3 − 2 y
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
M = y 2 + y 3 − 3 y + 1 − y 2 + y 5 − y 3 + 7y 5 M = 7y 5 + y 5 + y 3 − y 3 + y 2 − y 2 − 3y + 1 M = 8y 5 − 3y + 1 M + N = 7 y 5 + 11y 3 − 5 y + 1 5
3
N − M = −9 y + 11y + y − 1 Bài tập 52 (tr46-SGK) 11' P(x) = x 2 − 2x − 8 Tại x = 1
……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 62: KIỂM TRA 45 PHÚT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Kiểm tra các kiến thức đó học của chương 4: đơn thưc, đa thức, cộng trừ đa thức, tính giá trị của đa thức. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Đề kiểm tra phô tô. 2. HS: Ôn tập các kiến thức đã học. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Vận dung Cấp độ Thấp
Cấp độ Nhận biờt
Thụng hiểu
Chủ đề TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Giá trị của biểu thức đại số Số câu hỏi Số điểm % Chủ đề 2: Đơn thức Số câu hỏi Số điểm % Chủ đề 3: Đơn thức đồng dạng
TNKQ TL Vận dụng quy tắc để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến
1
1 0,5
5% Hiểu được định nghĩa đơn thức và cách xác định bậc của nó 2 1,0 10% Hiểu được định nghĩa đơn thức đồng dạng và cách tính tổng của chúng
1 10%
Vận dụng quy tắc nhân hai đơn thức để tính tích các đơn thức rồi tìm hệ số và bậc của chúng 2 2,0 20%
Cộng Cấp độ Cao TL Tìm hệ số của đa thức khi biết giá trị của biến và giá trị của đa thức 1 3 1 2.5 25% 10%
Số câu hỏi Số điểm % Chủ đề 4: Đa thức, cộng trừ đa thức Số câu hỏi Số điểm % Tổng số câu Tổng số điểm %
1,0 10% Biết sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến
Hiểu được định nghĩa bậc của đa thức
1 1,0 10% 5%
Biết tính tổng và hiệu của hai đa thức
1
2 0,5
2,0 20%
5
1
6 2,5
1,0 10%
25%
55%
2. ĐỀ BÀI SỐ 1 I . TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Khoanh tròn chữ cỏi in hoa trước câu trả lời đúng Câu 1: Trong các biểu thức sau , biểu thức nào là đơn thức : A. 5x – 3 B. -4(x + y)3 C. -8 (x + y) D. 4 2 3 2 3 2 3 Câu 2: Kết quả của phép tính : 2 x y z + 4 x y z − x y z là : 6 9 3 2 3 A. -x y z ; B. -2x y z ; C .-x 6 y 9 z 0 ; Câu 3: Cho các đơn thức A =
1 5,5 1 10%
D. 5x 2 y 3 z
1 2 1 x y ; B = x 2 y 2 ; C = -2x2y ; D = xy2 , ta có : 6 3
A. Bốn đơn thức trên đồng dạng B. Hai đơn thức A và C đồng dạng Câu 4: Đơn thức 3x3y5z có bậc là : A. 5 B. 6 Câu 5: Giá trị của biểu thức
4 3,0 30%
2 1,0 10%
2
C. Hai đơn thức A và B đồng dạng D. Hai đơn thức D và C đồng dạng C. 9
D. 8
1 x − 5 y tại x = 2 và y = -1 là 2
A. 12,5 B. 1 C. 6 D. 10 Câu 6: Bậc của đa thức -5x4y2 + 6x2y2 + 5y8 +1 là A. 8 B. 6 C. 5 D. 4 II- TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) Câu 7(2 điểm): Tính tích hai đơn thức sau, tìm hệ số và bậc của chúng : a) −
9 3 2 8 x y và xy 3 16 3
2 7
b) − x 3 y và 7xy 2
Câu 8(2 điểm): Cho hai đa thức : M(x) = 4x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 1 và N(x) = -4x4 + 3x3 –3x2 + 7x + 5 a/ Tính : M(x) + N(x) b/ Tính : M(x) - N(x) Câu 9: (2 điểm): Cho đa thức P = x3 + 4x + 2 + 3x2 – x + x2
4 3,5 35% 13 10 100%
a) Hãy thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức trên ( theo lũy thừa giảm dần của biến) b)Tính P(1) ; P(-1) Câu 10. (1đ). Cho đa thức f(x) = (2m- 1)x2 + 3nx – 5 Tìm m và n biết f( -1) = 2, f( 2) = 3 3. Đáp án và biểu điểm đề bài số 1 Phần Câu I
1 2 3 4 5 6
II
D D B C C A a) −
7
8
9
10
Nội dung
9 3 2 8 3 x y . xy 16 3
0.5
3 9 8 = - . .(x 3 .x)(y 2 .y3 )= - x 4 .y 5 16 3 4 2 b) − x 3 y . 7xy 2 7
2 = - .7 .(x 3 .x)(y.y 2 )= -2x 4 .y 3 7 a)M(x) + N(x) = = (4x4 - 3x3 + 5x2 - 4x + 1 ) +(-4x4 + 3x3 -3x2 + 7x + 5) = (4x4 - 4x4) + (- 3x3 + 3x3) +(5x2-3x2) +(-4x + 7x ) + (1 + 5) = 2x2 + 3x + 6 b) M(x) - N(x)= = (4x4 - 3x3 + 5x2 - 4x + 1) - (-4x4 + 3x3 -3x2 + 7x + 5) = (4x4 + 4x4) + (- 3x3 - 3x3) +(5x2 + 3x2) +(-4x - 7x ) + (1 - 5) = 8x4 - 6x3 + 8x2 - 11x - 4 P = x3 + 4x + 2 + 3x2 – x + x2 a) Thu gọn : P = x3 + (4x – x) + 2 + (3x2 + x2) = x3 +3x + 2 + 4x2 Sắp xếp : P = x3 + 4x2 + 3x + 2 b) P(1) = 13 + 4.12 + 3.1 + 2 = 1 + 4 + 3 + 2 = 10 P(-1)= (-1)3 + 4.(-1)2+ 3.(-1) + 2 = -1 + 4 – 3 + 2 = 2 Ta có f(-1) = 2m - 1 - 3n - 5 mà f(-1) = 2 nên 2m -3n = 8 f(2) = ( 2m -1) .4 + 3n .2 - 5 = 3 Suy ra 8m + 6n = 12 Suy ra: 4m +3n =6 Giải ra tìm được m =
4. ĐỀ BÀI SỐ 2
Điể m 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
7 −10 ;n= 3 9
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5
I . TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) Khoanh tròn chữ cỏi in hoa trước câu trả lời đúng Câu 1: Trong các biểu thức sau , biểu thức nào là đơn thức : A. 5x – 3 B. -4(x + y)3 C. -8 (x + y) D. -5 2 3 2 3 2 3 Câu 2: Kết quả của phép tính : 3x y z + x y z − x y z là : A. -x 6 y 9 z 3 ; B. -2x 2 y 3 z ; C. -x 6 y 9 z 0 ; D. 3x 2 y 3 z Câu 3: Cho các đơn thức A =
1 3 1 x y ; B = x3 y 2 ; C = -5x3y ; D = xy3 , ta có : 4 5
A. Bốn đơn thức trên đồng dạng B. Hai đơn thức A và C đồng dạng Câu 4: Đơn thức 3x4y5z có bậc là : A. 5 B. 7
C. Hai đơn thức A và B đồng dạng D. Hai đơn thức D và C đồng dạng C. 10
D. 9
1 Câu 5: Giá trị của biểu thức x − 4 y tại x = 4 và y = -1 là 4
A. 12,5 B. 1 C. 5 D. 10 Câu 6: Bậc của đa thức -5x4y3 + 6x2y2 + 5y6 +1 là A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 II- TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) Câu 7(2 điểm): Tính tích hai đơn thức sau, tìm hệ số và bậc của chúng : a) −
9 4 3 7 x y và xy 3 14 3
2 9
b) − x 4 y và 9 xy 2
Câu 8(2 điểm): Cho hai đa thức : M(x) = 3x4 – 2x3 + 6x2 – 3x + 2 và N(x) = - 3x4 + 2x3 –4x2 + 8x + 6 a/ Tính : M(x) + N(x) b/ Tính : M(x) - N(x) Câu 9: (2 điểm): Cho đa thức P = x3 + 5x + 2 + 2x2 – 2x + 2x2 a) Hãy thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức trên ( theo lũy thừa giảm dần của biến) b)Tính P(1) ; P(-1) Câu 10. (1đ). Cho đa thức f(x) = (2m- 1)x2 + 3nx – 5 Tìm m và n biết f( -1) = 2, f( 2) = 3 5. Đáp án và biểu điểm đề bài số 2 Câu Nội dung Điểm 1 D 0,5 2 D 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 3 5 6 9 7 4 9 4 3 7 3 3 3 1 a) − x y . xy = - . .(x .x)(y .y )= - x .y 2 14 3 14 3 7 1 2 4 2 2 5 3 b) − x 4 y . 9 xy 2 = - .9 .(x .x)(y.y )= -2x .y 9 9 a)M(x) + N(x) = 0,5 8 = (3x4 – 2x3 + 6x2 – 3x + 2 ) +(-3x4 + 2x3 –4x2 + 8x + 6) 0,5
9
10
= (3x4 - 3x4) + (– 2x3 + 2x3) +(6x2–4x2) +(-3x + 8x ) + (2 + 6) = 2x2 + 5x + 8 b) M(x) – N(x) = =(3x4 – 2x3 + 6x2 – 3x + 2) - (-3x4 + 2x3 –4x2 + 8x + 6) = (3x4 + 3x4) + (– 2x3 - 2x3) +(6x2 + 4x2) +(-3x - 8x ) + (2 - 6) = 6x4 - 4x3 + 10x2 - 11x – 4 P = x3 + 5x + 2 + 2x2 – 2x + 2x2 a) Thu gọn P = x3 + 5x + 2 + 2x2 – 2x + 2x2 P = x3 +( 5x - 2x) + 2 + ( 2x2 +2x2) P = x3 + 3x + 2 + 4x2 Sắp xếp : P = x3 + 4x2 + 3x + 2 b) P(1) = 13 + 4.12 + 3.1 + 2 = 1 + 4 + 3 + 2 = 10 P(-1)= (-1)3 + 4.(-1)2+ 3.(-1) + 2 = -1 + 4 – 3 + 2 = 2 Ta có f(-1) = 2m - 1 - 3n - 5 mà f(-1) = 2 nên 2m -3n = 8 f(2) = ( 2m -1) .4 + 3n .2 - 5 = 3 Suy ra 8m + 6n = 12 Suy ra: 4m +3n =6 Giải ra tìm được m =
7 −10 ;n= 3 9
2 – HS: Thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 0,5 0,5
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
0,5 0,5 0,5 0,5 0.25 0.25 0.5
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi HS: cho đa thức f(x) =x5 - 4x3 +x2 - 2x +1 g(x) = x5 - 2 x4 + x2 - 5x +3 h(x) = x4 - 3x2 + 2x - 5 tìm đa thứcA(x) = f(x) + g(x) - h(x). Tính A(1) Đáp số: 2 x5 - 3x4 - 4x3 + 5x2 -9x +9; A(1) =0 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
IV. NHẬN XÉT + THU BÀI: - GV nhận xét quá trình làm bài của học sinh - Thu bài V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: - Ôn lại các kiến thức đã học trong chương IV- Làm bài kiểm tra vào vở bài tập - Xem trước bài "Nghiệm của đa thức"
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
……………………………………………………………………………………………… ……………
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TUẦN:
a) Mục đích: Nhận biết được khi nào một số a là nghiệm của da thức một biến nghiệm của đa thức.
Ngày soạn:
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. “GV khi thay x =1 A(1) =0. Ta nói x = 1 là một nghiệm của đa thứcA(x) .Vậy thế nào là nghiệm của đa thức 1 biến? Để kiểm tra xem số a có là nghiệm của đa thức hay không ta làm như thế nào? Đó là những nội dung ta nghiên cứu trong bài hôm nay.” Hoạt động 1: Nghiệm của đa thức một biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Ngày dạy: TIẾT 63: NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được khi nào một số a là nghiệm của da thức một biến nghiệm của đa thức. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập, phấn màu
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
1. Nghiệm của đa thức một biến - GV ở nước ta nhiệt độ tính theo độ nào? Anh, Mỹ a. Bài toán: sgk/47 nhiệt độ tính theo độ nào? Gv y/c hs nêu công thức đổi Nước ta đóng băng ở 00C từ độ F sang 0C ? 5 Ta có: (F -32) = 0 F = 32 GV yêu cầu học sinh đọc bài toán sgk 9 Nước đóng băng ở bao nhiêu độ C? vậy đóng băng ở -Vậy nước đóng băng ở 320F bao nhiêu độ F? 5 160 *Đa thức: P(x) = x − gv thay F bằng x ta có
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
5 5 160 (x -32) = x − 9 9 9
9 9 5 160 P(32) = .32 − =0 9 9
? Đa thức P(x) =
Vậy P(x) = 0 khi x = 32
5 160 x− khi nào có giá trị bằng 0? 9 9
hs P(x) = 0 khi x =32 -Gv ta nói x =32 là 1 nghiệm của đa thức P(x)? Vậy khi nào 1 số a là một nghiệm của đa thức P(x)?
. f (5) = 52 − 4.5 − 5 = 25 − 20 − 5 = 0 → x = 5 là nghiệm của đa thức f(x) Tiết 2: Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Mục đích: Củng cố, luyện tập
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi trả lời câu hỏi của GV
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
d) Tổ chức thực hiện:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
Hoạt động của GV và HS
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Khái niệm của đa thức một biến a) Mục đích: Nắm được khái niệm của đa thức một biến b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Khái niệm của đa thức một biến (SGK trang 47) GV đưa khái niệm, hướng dẫn họ sinh làm bài x= a có P(a) = 0 ⇔ x= a là 1 nghiệm của tập 54 SGK/48 và 43/15 SBT đa thức P(x) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bài 54sgk/48 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài 1 1 1 1 1 a. P ( ) = 5. + = + =1 ≠ 0 tập 10
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
10 2 2 2 1 Vậy x = không là nghiệm của da thức 10
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: P(x) + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác b. Q(1) = 12 - 4(-1) +3 = 1 -4+3= 0 làm vào vở Q(3) =32 -4 .3 +3 = 9 -12 +3 =0 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, Vậy x =1, x =3 là các nghiệm của đa đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả thức Q(x) Bài 43/15 SBT hoạt động và chốt kiến thức. Cho đt f(x)= x2 - 4x -5. chứng tỏ rằng x = -1; x = 5 là nghiệm của đa thức đó. Bg f ( −1) = ( −1)2 − 4.( −1) − 5 = 1 + 4 − 5 = 0 → x = -1 là nghiệm của f(x)
Sản phẩm dự kiến
Ví dụ * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a) P(x) = 2x + 1 ? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì. 1 1 có P − = 2. − + 1 = 0 - Ta chứng minh Q(1) = 0. 2 2 - Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là 1 nghiệm của Q(x) → x = − là nghiệm ? So sánh: x2 0 2 2 x + 1 0 b) Các số 1; -1 có là nghiệm Q(x) = x2 - 1 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Q(1) = 12 - 1 = 0 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0 → 1; -1 là nghiệm Q(x) + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1>0 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào không có nghiệm vở Thực vậy 2 x ≥ 0 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh G(x) = x2 + 1 > 0 ∀ x giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động Do đó G(x) không có nghiệm. và chốt kiến thức. d. Chú ý: SGK Hoạt động 4: Bài tập 44 (Tr 16-SBT) a) Mục đích: Củng cố, luyện tập b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 - SBT ? Nhắc lại cách chứng minh x = a là nghiệm của P(x) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến Bài tập 44 (tr16-SBT) 8' Tìm nghiệm của các đa thức sau: a) 2x + 10 = 0
2x = −10 x = −5 Vậy x = -5 là nghiệm của đa thức.
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
1 =0 2 + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần 1 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 3x = 2 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm 1 1 1 vào vở x = . = 2 3 6 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, Vậy nghiệm của đa thức là x = 1/6 đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả c ) x 2 − x = x .x − x.1 = x ( x − 1) = 0 hoạt động và chốt kiến thức. x = 0 x = 1 Vậy x = 0; x = 1 là 2 nghiệm của đa thức. b) 3x −
Hoạt động 5: Bài tập 49 (Tr 16-SBT) a) Mục đích: Củng cố, luyện tập b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh làm bài tập 49 - Giáo viên hướng dẫn: x2 + 2x + 2 = (x + 1)2 + 1 ? So sánh (x + 1)2 với 0, (x + 1)2 + 1 với 0. ? Vậy đa thức có nghiệm không. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
A. x = ± 1; B, x = ± 2 ; C. x = ± 3 ; D. x = ± 2 Giải: Chọn C Nghiệm của đa thức: (x2 + 2) (x2 - 3) thoả mãn x 2 + 2 = 0
(x2 + 2) (x2 - 3) = 0 ⇔
2 2 x − 2 = 0 ⇔ x = 3 ⇔ x = ± 3
2
Bài 2: Tìm nghiệm của đa thức x - 4x + 5 A. x = 0; B. x = 1; C. x = 2; b. Tìm nghiệm của đa thức x2 + 1 A. x = - 1; B. x = 0; C. x = 1; c. Tìm nghiệm của đa thức x2 + x + 1 A. x = - 3; B. x = - 1; C. x = 1; Giải: a. Chọn D Vì x2 - 4x + 5 = (x - 2)2 + 1 ≥ 0 + 1 > 1 Do đó đa thức x2 - 4x + 4 không có nghiệm b. Chọn D vì x2 + 1 ≥ 0 + 1 > 1 Do đó đa thức x2 + 1 không có nghiệm c. Chọn D
1 2
2
vì x2 + x + 1 = x + + Sản phẩm dự kiến Bài tập 49 (tr16-SBT) 6' Chứng tỏ rằng đa thức x2 + 2x + 2 không có nghiệm. Bg: Vì x2 + 2x + 2 = (x + 1)2 + 1 Mà (x + 1)2 ≥ 0 ∀ x ∈R và 1 > 0 nên (x + 1)2 + 1 > 0 ∀ x ∈R → đa thức trên không có nghiệm.
D. vụ nghiệm D. vụ nghiệm D. vụ nghiệm
3 3 3 ≥0+ > 4 4 4
Do đó đ thức x2 + x + 1 không có nghiệm Bài 3: a. Trong một hợp số {1;−1;5;−5} số nào là nghiệm của đa thức, số nào không là nghiệm của đa thức P(x) = x4 + 2x3 - 2x2 - 6x + 5
1 2
1 2
b. Trong tập hợp số 1;−1;3;−3;7;−7; ;− số nào là nghiệm của đa thức, số nào không là nghiệm của đa thức. Giải: a. Ta có: P(1) = 1 + 2 - 2 - 6 + 5 = 0 P(-1) = 1 - 2 - 2 + 6 + 5 = 8 ≠ 0 P(5) = 625 + 250 - 50 - 30 + 5 = 800 ≠ 0 P(- 5) = 625 - 250 - 50 + 30 + 5 = 360 ≠ 0 Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức P(x), còn các số 5; - 5; - 1 không là nghiệm của đa thức. b. Làm tương tự câu a, Ta có: - 3;
1 là nghiệm của đa thức Q(x) 2
Bài 4: Tìm nghiệm của đa thức sau: f(x) = x3 - 1; g(x) = 1 + x3 f(x) = x3 + 3x2 + 3x + 1 Giải: Ta có: f(1) = 13 - 1 = 1 - 1 = 0, vậy x = 1 là nghiệm của đa thức f(x) g(- 1) = 1 + (- 1)3 = 1 - 1, vậy x = - 1 là nghiệm của đa thức g(x) g(- 1) = (- 1)3 + 3.(- 1)2 + 3. (- 1) + 1 = - 1 + 3 - 3 + 1 = 0
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức
Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức f(x)
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài 1: Tìm nghiệm của đa thức: (x2 + 2) (x2 - 3)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
2 – HS: Thước thẳng
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
D. HOẠT Đ ỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
- Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK) HD 56P(x) = 3x - 3 1 1 G(x) = − x + 2 2
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh 1: nghiệm của đa thức là gì? Cho P(x) = x2 + 5x - 6; các số 0; 1; 6; -6 số nào là nghiệm. - Học sinh 2: tìm nghiệm của các đa thức P(x) = x2 + 5x; K(x) = 6x - 10
GV yêu cầu HS nhắc lại kiế thức
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS phát biểu
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Hoạt động 1: Lý thuyết
- Chuẩn bị bài mới
a) Mục đích:
……………………………………………………………………………………………… ……………
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày soạn:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Hoạt động của GV và HS
Ngày dạy: TIẾT 65: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Ôn lại kiến thức cơ bản của chương về biểu thức đại số, đơn thức , đa thức - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, đơn thức đồng dạng; cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập, phấn màu
Sản phẩm dự kiến
TIẾT 64: ÔN TẬP CHƯƠNG IV (T1) ? Em đã được học những gì trong chương IV: Biểu A. Lý thuyết: thức đại số? ? Em hãy lấy một vài ví dụ về đơn thức? - Đưa biểu thức -xyz + 2x3: ?Biểu thức này có là đơn thức không? Biểu thức đó là gì? (Màn hình) - Đó là một ví dụ về đa thức. Ngoài ra mỗi đơn thức còng được coi là một đa thức. Vì thế có thể minh hoạ như sau: Hiện vòng tròn minh hoạ tập hợp các đa thức * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Đưa biểu thức:
x 2 − 3x + 2 2x
?Biểu thức này có là đa thức không? Biểu thức này không là đa thức nhưng vẫn là biểu thức đại số.
Đơn thức hay đa thức còng là biểu thức đại số. Có thể minh họa như sau: (vòng tròn biểu thức đại số) - Như vậy, có thể nói tập hợp các đơn thức là tập con (Màn hình) của tập hợp các đa thức. Tập hợp các đơn thức và tập hợp các đa thức đều là các tập con của tập hợp các biểu thức đại số. Màn hình + Ghi lên bảng: * Củng cố lí thuyết: Phát phiếu học tập. Điền vào chỗ (...) để được câu đúng: 1. Hai đơn thức đồng dạng là .................. 2. Để nhân hai đơn thức ta ............. 3. Để cộng(trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (trừ) A. Lý thuyết: ..... ............ với nhau và ........... 4. Để tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta ... ............... rồi ..................... Ta vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập, 2 hs lên bảng làm + GV: quan sát và trợ giúp học sinh * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. * Chốt: Có hai cách cộng hai đa thức một biến. Với bài tập này thì nên cộng theo hàng ngang sẽ hợp lí hơn.
A =(3x2y+x2y)+(5x-2x)–7yz = 4x2y + 3x – 7yz B(x) = 2x.x + 2x.1 – 3x2 – 5 = 2x2 + 2x – 3x2 – 5 =(2x2 – 3x2 ) + 2x – 5 = -x2 + 2x - 5 b) Tính B(2): B(2) = -22 +2.2 – 5 =-4+4–5 =-5 c) Tìm biểu thức C(x) sao cho: C(x) – B(x) = x2 + 3x + 1 C(x)= x2 + 3x + 1 + B(x) C(x)= x2 + 3x + 1 –x2 +2x-5 C(x)= (x2 –x2)+(3x+2x)+(1-5) C(x)= 5x- 4
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV: Tổng hợp các kiến thức đã học về biểu thức đại số
Ở tiết học này, chúng ta ôn dạng bài tập 1, 2
(Màn hình)
a) Mục đích: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập ?Tiết này ta đã ôn tập những kiến thức, dạng toán gì? Về nhà: - Học thuộc lí thuyết - Làm các bài tập ôn tập chương/SGK
+ HS Hoạt động theo nhóm/ cá nhân + GV: quan sát và trợ giúp học sinh * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Xem lại dạng toán tìm nghiệm của đa thức.
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Đã ôn lại các kiến thức chương IV - Làm hai dạng bài tập: - Thu gọn biểu thức đại số.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
- Tính giá trị của biểu thức đại số
Hoạt động 2: Luyện tập
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục đích: Ôn tập củng cố kiến thức
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
D. HOẠT Đ ỘNG VẬN DỤNG
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Có thể chia các bài tập trong chương IV thành ba dạng chính như sau: 1. Thu gọn biểu thức 2. Tính giá trị của biểu thức. 3. Tìm nghiệm của đa thức
Bài tập 1: Cho hai biểu thức: A=3x2y +5x -7yz +x2y -2x B(x)= 2x(x +1)-3x2 – 5 a) Thu gọn các biểu thức A, B(x)
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại HS phát biểu các
+ Làm bài tập vận dụng
Hoạt động của GV và HS
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Sản phẩm dự kiến
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Làm bài 1 Bài tập 1 (tr88-SGK) 7' Thực hiện các phép tính: (Tr88-SGK) 1 5 1 a) 9,6.2 − 2.125 − 1 : = * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 12 4 + HS Hoạt động theo nhóm, đại diện lên bảng chữa 96 5 17 1 = . − 250 − : + GV: quan sát và trợ giúp hs 10 2 12 4 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 3000 − 17 = 24 − .4 +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các 12 tính chất. 2983 72 − 2983 −2911 = 24 − = = + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 3 3 3 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác b) 5 − 1,456 : 7 + 4,5. 4 18 25 5 hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 5 1456 25 9 4 = − . + . 18 1000 7 2 5 5 208 18 5 26 18 = − + = − + 18 40 5 18 5 5 5 8 25 − 144 119 = − = =− 18 5 90 90
3. Phẩm chất
Hoạt động 2: Bài tập 2 (tr89-SGK)
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
a) Mục đích: Củng cố kiến thức qua làm các bài tập
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 66: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Ôn luyện kiến thức cơ bản về hàm số. các phép tính 2. Năng lực
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập, phấn màu 2 - HS: Thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Ôn tập kiến thức cũ, thái độ học tập của học sinh b) Nội dung: GV kiểm tra vở ghi của học sinh c) Sản phẩm: GV mang vở lên cho GV kiểm tra d) Tổ chức thực hiện: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Bài tập 1 (tr88-SGK) a) Mục đích: Củng cố kiến thức qua làm các bài tập b) Nội dung: GV chia thành các nhóm. Nhóm 1 làm bài tập 1 (tr88-SGK) c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: GV chia thành các nhóm. Nhóm 2 làm bài tập 2 (tr89-SGK) c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Làm bài 2 (Tr89- Bài tập 2 (tr89-SGK) a) x + x = 0 SGK) → x = −x → x ≤ 0 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động theo nhóm, đại diện lên bảng chữa
b) x + x = 2 x
+ GV: quan sát và trợ giúp hs
→ x = 2x − x
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
→ x =x →x ≥0
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 3: BT bổ sung
a) Mục đích: Củng cố luyện tập
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại
b) Nội dung: GV chia thành các nhóm. Nhóm 3, 4, 5 lần lượt làm BT1, BT2, BT3
b) Nội dung: Cho HS để làm bài tập 5, 6 phần bài tập ôn tập cuối năm SGK tr89
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến Bài tập 1: a)
BT1: y a) Biểu diễn các điểm A(-2; 4); B(3; 0); A 4 C(0; -5) trên mặt phẳng toạ độ. b) Các điểm trên điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = -2x. B BT2: 3 -2 0 a) Xác định hàm số y = ax biết đồ thị x qua I(2; 5) b) Vẽ đồ thị học sinh vừa tìm được. BT3: Cho hàm số y = x + 4 C a) Cho A(1;3); B(-1;3); C(-2;2); D(0;6) -5 điểm nào thuộc đồ thị hàm số. b) Giả sử B thuộc đồ thị hàm số y = -2x b) Cho điểm M, N có hoành độ 2; 4, → 4 = -2.(-2) xác định toạ độ điểm M, N → 4 = 4 (đúng) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Vậy B thuộc đồ thị hàm số. Bài tập 2: - Học sinh làm việc theo nhóm, đại a) I (2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = ax diện lên bảng chữa → 5 = a.2 → a = 5/2 + GV: quan sát, nhận xét 5 Vậy y = x * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh b) khác làm vào vở y * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập còn lại trong sgk, sbt c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn, học sinh làm vào vở * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN II: HÌNH HỌC TIẾT 1 – BÀI 6 : TAM GIÁC CÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
5 2
- HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. 2. Năng lực
0 1
x
Bài tập 3: 6' b) M có hoành độ x M = 2 Vì y M = x M + 4 → yM = 2 + 4
→ y M = 6 → M (2;6) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ. 2 - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: H: Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác? Nhận dạng tam giác ở mỗi hình? Đáp án: ∆ABC là tam giác nhọn; ∆EDF là tam giác vuông; ∆HIK là tam giác tù. A
D
H * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: B Kết luận, nhậnC định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS E F I K vào bài học mới. “Để phân loại các tam giác trên, người ta đã dùng yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào mà lại sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không? → Vào bài mới” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Định nghĩa và tính chất của tám giác cân a) Mục đích: + HS biết được thế nào là tam giác cân. Phát hiện ra cách vẽ, dấu hiệu nhận biết tam giác cân. + HS Biết được thế nào là tam giác đều. Phát hiện ra cách vẽ, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác đều b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
1. Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau - Tìm hiểu về các đặc điểm của tam Â: góc đỉnh; Bˆ vaø Cˆ là các góc ở đáy. giác cân AB, AC cạnh bên, BC cạnh đáy. ?1 - Làm ?1 Tam giác Cạnh Cạnh Góc ở Góc ở - Làm ?2 cân bên đáy đáy đỉnh ACˆ B - Làm ?3 AB, ∆ABC ABˆ C BC BÂC cân tại A AC * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: AEˆ D AD, ∆ADE + HS Hoạt động cá nhân, gọi học cân tại A AE DÂE DE ADˆ E sinh lần lượt trả lời ACˆ H AC, A ∆ACH + GV: quan sát, nhận xét CÂH CH AHˆ C cân tại A 2. Tính chất: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: A ?2 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS 1 phát biểu lại các tính chất. 2 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho Chứng minh nhau. Xét ∆BABD và ∆ACD, Có AB = AC (gt) C D * Bước 4: Kết luận, nhận định: Â1 = Â2 (gt), AD chung GV chính xác hóa và gọi 1 học Nên ∆ABD = ∆ACD (c.g.c) ABˆ D = ACˆ D sinh nhắc lại kiến thức Định lý 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau ∆ ABC cân tại A Bˆ = Cˆ Định lý 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác cân Định nghĩa: Sgk/126 ∆ABC vuông cân tại A Â = 1v, AB = AC ?3
GT Â = 1V
GiảiAB = AC ∆ABC có Â = 1v, Bˆ + Cˆ = 900 Mà ∆ABC cân tại A Bˆ = Cˆ (tính chất ∆ cân) Bˆ = Cˆ = 450 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức tam giác đều a) Mục đích: Nắm được định nghĩa, hệ quả trong tam giác đều
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
a) Mục đích: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải bài tập đơn giản và các bài tập tổng hợp.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hình thành kiến thức tam giác đều (10’) Nếu cạnh đáy của ∆ cân cũng bằng cạnh bên thì ∆ đó 3. Tam giác đều: có đặc điểm gì về 3 cạnh ? Định nghĩa: GV: ∆ có 3 cạnh bằng nhau thì gọi là ∆ đều Tam giác đều là tam giác có 3 GV hướng dẫn HS vẽ ∆ đều bằng thước và compa cạnh bằng nhau A GV cho HS làm bài ?4 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
c) Sản phẩm: HS làm bài tập 47-SGK/127 H.116: ∆ ABD và ∆ACE cân tại A vì AB = AD ; AC = AE. H.117: ∆GIH cân tại I vì Hˆ = Gˆ =700 H.118: ∆OMK cân (OM = KM) ∆ONP cân tại N (ON = NP) ∆OKP cân tại O( Kˆ = Pˆ = 300) ∆OMN đều (OM = MN = NO).
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
b) Nội dung: GV tổ chức cho Hs làm bài tập 47-SGK/127 - GV gọi HS nhận xét và bổ sung. - HS lần lượt giải H.116, H.117, H.118
B
C
∆ABC là ∆ đều ?4 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận a) Do AB = AC nên ∆ ABC cân + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào tại A Bˆ = Cˆ (1) vở Do AB = AC nên ∆ ABC * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh cân tại B B̂ = Â (2) giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động b) Từ (1) và (2) ở câu a và chốt kiến thức. Â = Bˆ = Cˆ mà Â + Bˆ + Cˆ = 1800 Â = Bˆ = Cˆ = 600 Hệ quả: − Trong 1tam giác đều, mỗi góc bằng 600. − Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau thì ∆ đó là ∆ đều − Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng 600 thì đó là ∆ đều
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Câu 1: Làm bài tập 47.Sgk/127 (MĐ1) Câu 2: Làm bài tập trên phiếu học tập (MĐ2, 3) c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại lý thuyết HS đọc lại lý thuyết, làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. HS biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo; biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ. 2. HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, Sgk. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi.
GT
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi HS1: Nêu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1, 2 về tính chất của tam giác cân? Làm bài tập 49a/127. HS nêu đúng ĐN được 3đ. Đúng ĐL được 3đ. Làm bài tập 49/127 a) Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400 các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng:
Kl
1800 − 400 = 700 (4đ) 2
HS2: Nêu định nghĩa tam giác đều? Các hệ quả? Làm bài tập 49b/127. HS nêu đúng ĐN được 3đ. Đúng hệ quả được 3đ. Làm bài tập 49/127 b) Góc ở đáy của tam giác cân bằng 400 góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 1800 – 400 . 2 = 1000 (4đ) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. “Ở tiết học trước các em đã biết định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều. Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập để khắc sâu hơn kiến thức đã học.”
∆ ABC cân(AB = AC) D ∈ AC; E ∈ AB
Chứng minh a) Xét ∆ ABD và ∆ ACE có: AD = AE AB = AC (gt); Â chung; BD cắt CE tại I AD = AE (gt) Nên ∆ ABD = ∆ ACE (c.g.c) ABˆ D = ACˆ E (2 góc t/ứ) Cách 2: a) So sánh ABˆ D và ACˆ E Vì E ∈ AB (gt) AE + EB = AB b) ∆ IBC là tam giác gì? Vì D ∈ AC (gt) AD + DC = AC Tại sao? mà AB = AC; AE = AD (gt)E B = DC - Xét ∆ DBC và ∆ ECB, có: BC cạnh chung BCˆ D = CBˆ E (T/c tam giác cân) DC = BE (chứng minh trên) Nên ∆ DBC = ∆ ECB (c-g-c) Bˆ 2 = Cˆ 2 (2 góc tương ứng) mà ABˆ C = ACˆ B (góc đáy tam giác cân) Bˆ 1 = Cˆ 1 (đpcm) b) Ta có Bˆ 1 = Cˆ 1 (câu a) Mà ABˆ C = ACˆ B (vì ∆ ABC cân) ABˆ C − Bˆ1 = ACˆ B − Cˆ 1 Bˆ 2 = Cˆ 2
Vậy ∆ IBC cân. 3. Bài 52.Sgk/128: Xét ∆ ABO và ∆ ACO, có:
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải bài tập đơn giản và các bài tập tổng hợp.
y 2 1
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài 50.Sgk/127, Bài 51.Sgk/128, bài 52.Sgk/128
C 2
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
ˆ = a) ABC
GT
b) ABˆ C =
C B0 180 − 1450 = 17,50 2 0
1
xOˆ y = 120 0
1. Bài 50.Sgk/127: A
KL
H
d) Tổ chức thực hiện:
2. Bài 51.Sgk/128: A
E
D I
x
A ∈ tia phân giác xOˆ y AB ⊥ Ox, AC ⊥ Oy ∆ ABC là tam giác gì? Vì sao?
0
180 − 100 = 40 0 2
Bˆ = Cˆ = 90 0 120 0 Oˆ 1 = Oˆ 1 = = 60 0 (gt) 2
A
OA là cạnh chung Nên ∆ ABO = ∆ ACO (cạnh huyền – góc nhọn) AB = AC (cạnh t/ứng) Do đó ∆ ABC cân Trong tam giác vuông ABO có Oˆ 1 = 60 0 Aˆ1 = 30 0 Chứng minh tương tự có Aˆ 2 = 30 0 BAˆ C = 60 0
∆ ABC là tam giác đều.
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: - Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách c/minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. - Làm bài 72, 73.SBT/107 - Đọc trước bài “ Định lí Py-ta-go” c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều, Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. Xem và tự giải lại các bài tập đã luyện tập HS phát biểu
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, định lí Py-ta-go (thuận, đảo), bài giải một số bài tập. Hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng a + b và tám tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b. 2. Học sinh: Đọc bài đọc thêm giới thiệu định lí thuận, đảo. Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) - Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới - Dẫn dắt vào bài mới: Giới thiệu về nhà toán học Py-ta-go: Py-ta-go sinh trưởng trong một gia đình quí tộc ở đảo Xa-mốt, một đảo giàu có ở ven biển Ê-giê thuộc Địa trung HảIÔng sống trong khoảng năm 570 đến năm 500 trước công nguyên. Từ nhỏ, Py-ta-go đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường. Ông đã đi nhiều nơi trên thế giới và trở nên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng: số học, hình học, thiên văn, địa lí, âm nhạc, yhọc, triết học. Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của tam giác vuông, đó chính là định lí Py-ta-go mà hôm nay chúng ta học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
+ Làm bài tập vận dụng
Hoạt động 1: Định lí Pytago:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
a) Mục đích:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Học sinh nắm được định lý py-ta-go - HS nắm được định lý py-ta-go đảo. Nhận biết tam giác là tam giác vuông.
- Chuẩn bị bài mới
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
……………………………………………………………………………………………… ……………
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Ngày soạn: Ngày dạy:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: TIẾT 3: ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS Học sinh nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí py-ta-go đảo. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Cho học sinh làm ?1 Cho học sinh làm ? 2
Sản phẩm dự kiến 1. Định lí Pytago: ?1 Vẽ tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3cm và 4 cm. Đo độ dài Cạnh huyền. B
Cho học sinh làm ? 3 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A
+ HS lên bảng vẽ hình, trả lời câu hỏi + GV: quan sát học sinh * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
C
?2 b
a c
b
a
c
a a
b
c
c
b
a
b
a
c
b b
a
c
a
b
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. a) Diện tích phần hình vuông bị gạch chéo là c2 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. b) Diện tích hai hình vuông bị gạch chéo là * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV a2 + b2 chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại b
a
a
b
Bài tập 53.Sgk/131 a) x 2 = 52 + 12 2 = 169 = 132
c) c2 = a2 + b2 *Định lý: (Sgk/130)
kiến thức
∆ ABC, Â = 900
B
x = 13
=> BC2 = AB2 + AC2
b) Kết quả x = 5 c) Kết quả x = 20 d) Kết quả x =13
?3 Aa) ∆ABC vuông tại B nên C AB2 + BC2 = AC2 hay AB2 + 82 = 102 AB2 = 102 – 82 = 36 = 62 x = AB = 6 b) ∆DEF vuông tại D nên ta có: DE2 + DF2 = EF2 hay 12 + 12 = EF2 EF2 = 1 + 1 = 2 x = EF = 2 .
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Giải a) Có 62 +82 = 100 = 102 Vậy tam giác có ba cạnh là 6cm, 8cm, 10cm là tam giác vuông. b) 4 2 + 52 ≠ 36 = 6 2
Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo.
tam giác có ba cạnh là 4cm, 5cm, 6cm không phải là tam giác vuông.
a) Mục đích:
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
d) Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động của GV và HS
a) Mục đích: HS biết vận dụng định lý py-ta-go để giải bài tập đơn giản
Sản phẩm dự kiến
2. Định lí Py-ta-go đảo ?4. Vẽ tam giác ABC có AB = - Cho HS làm ? 4 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. - Hãy dùng thước đo góc xác định số đo góc của góc Định lí đảo: (Sgk/130) BAC. A H: Có nhận xét gì về tam giác nếu bình phương độ dài một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh kia? * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Người ta đã chứng minh được định lí Pytago đảo. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GT KL
B
2C
2
∆ ABC: AB + AC = BC BAˆ C = 90 0
- HS làm ? 4 - Cả lớp vẽ hình vào vở - Một HS thực hiện trên bảng
2
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Câu 1: Phát biểu định lí Pytago thuận, đảo. So sánh hai định lí này. (MĐ1) Câu 2: Cho HS làm bài tập và bài 53 Sgk. (MĐ2, 3) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại định lý Py-ta-go (thuận và đảo) HS phát biểu các định lý + Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - BTVN: 55, 56, 57, 68/ 131, 132 Sgk; 82, 82, 86/ 108 SBT. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
- Chuẩn bị bài mới
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
……………………………………………………………………………………………… ……………
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 4: LUYỆN TẬP
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
2. Năng lực
a) Mục đích: HS vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Bảng phụ, một sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau. Thước thẳng, êke, compa. 2. Học sinh: Học và làm bài ở nhà. Đọc mục có thể em chưa biết. Thước thẳng, êke, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: H: Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa. Chữa bài tập 55.Sgk/131 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Đáp án: Định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông ∆ ABC có Aˆ = 90 0 BC2 = AB2 + AC2 C
B 4
Chữa bài tậpC55.Sgk A AC2 = BC2 - AB2 = 42 - 12 = 16 – 1 = 15
B
1
A
AC = 15 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. “Tiết trước các em đã được học định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Pyta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông”
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài 57.Sgk/131, Bài 86.SBT/108, Bài 87.SBT/108, Bài 58.Sgk/132 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập 1. Bài 57.Sgk/131: Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại 82 + 152 = 64 + 225 = 289;172 = 289 82 + 152 = 172
Vậy ∆ ABC là tam giác vuông. 2. Bài 86.SBT/108: Tam giác vuông ABD, có: BD2 = AB2 + AD2 (đl Pytago) Hay BD2 = 52 + 102 = 125 BD = 125 ≈ 11,2dm 3. Bài 87.SBT/108: AC ⊥ BD tại O OA = OC GT OB = OD AC = 12cm BD = 16cm KL Tính AB, BC, CD, DA Ta có ∆ AOB vuông tại O nên AB2 = AO2 + OB2 (đl Pytago)
B
C
5 A
10
B
D
A
O
D
AC 12 = = 6cm 2 2 BD OB = OD = = 8cm 2
AO = OC +
AB2 = 62 + 82 = 100 AB = 10 cm Tính tương tự, ta có: BC = CD = DA = AB = 10cm 4. Bài 58.Sgk/132: Gọi đường chéo của tủ là d Ta có d2 = 202 + 42(đl Pytago) d2 = 400 + 16 = 416 d = 416 ≈ 20,4(dm ) Chiều cao của nhà là 21 dm Khi anh Nam dựng tủ, tủ không bị vướng và trần nhà.
d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
d
4dm 20dm
C
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
- Dẫn dắt: Tiết trước chúng ta đã luyện tập củng cố định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Hôm nay, ta sẽ tiếp tục vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông.
b) Nội dung: - HS phát biểu lại định lí Py-ta-go (thuận, đảo) Câu 1: Hãy phát biểu định lí Py-ta-go thuận, định lí Py-ta-go đảo. (MĐ1)
a) Mục đích: HS biết tính độ dài các cạnh của tam giác vuông.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 2: Làm bài tập 59, 60, 61.Sgk/133 (MĐ3) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài tập 59/133 sgk, Bài tập 60/133 sgk, Bài tập 61/133 sgk, Bài tập 62/133 sgk c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại HS phát biểu các định lý, làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
1) Bài tập 59/133 sgk: ∆ ADC vuông tại D. Theo định lí Pitago, ta có: AC2 = DA2 + DC2 = 482 + 362 = 3600 AC = 60 2) Bài tập 60/133 sgk: ∆ AHC vuông tại H. Theo định lí Pitago, ta có: AC2 = HA2 + HC2 = 122 + 162 = 400 AC = 20 (cm)
B
C
A
D
A
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS Tiếp tục củng cố định lí Py-ta-go. Vận dụng định lí Py-ta-go để giải bài tập và một số tình huống thực tế. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Sgk, SBT, giáo án, bảng phụ, đồ dùng giảng dạy. 2. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài ở nhà, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
∆ AHB vuông tại H. Theo định lí pytago, ta có: BH2 = BA2 – HA2 = 132 – 122 = 25 BH = 5 (cm) Do đó BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm) 3) Bài tập 61/133 sgk: Áp dụng định lí Pytago, với: + ∆ ADC vuông tại D, ta có AC2 = DC2 + DA2 = 42 + 32 = 25 AC = 5 + ∆ AEB vuông tại E, ta có: AB2 = AE2 + BE2 = 22 + 12 = 5 AB = 5 + ∆ BFC vuông tại F, ta có: BC2 = CF2 + FB2 = 52 + 32 = 34 BC = 34 Vậy ∆ ABC có độ dài các cạch: AC = 5; BC = 34 ; AB = 5 4) Bài tập 62/133 sgk: Ta có: OA2 = 42 + 32 = 25 A OA = 5 < 9 OB2 = 62 + 42 = 52 O= 10 > 9 6m OD2 = 82 + 32 = 73 OD = 73 < 9 B
C
B H
F
C
B D
E
A
4m
8m D 3m O
Vậy con cún đến được vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C. d) Tổ chức thực hiện:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
- Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
C
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: Kiểm tra 15p
Nên IN = IM (cạnh tương ứng)
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Bài 1: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có độ AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Tam giác ABC có phải là tam giác vuông không? Giải thích tại sao? Bài 2: (3,0 điểm) B _ Tính độ dài x trên hình vẽ bên? Bài 3: (4,0 điểm) Cho ∆ABC cân tại A, trên hai cạnh AB và AC x _ lần lượt lấy hai điểm M và N sao cho AM _3= AN, kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC). a) Chứng minh ∆ABH = ∆ACH _A C _ b) Chứng minh BN = CM 4 _ c) Gọi AH cắt MN tại I- Chứng minh IM = IN. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Bài Bài 1 (3,0 điểm)
Câu
Đáp án Ta có: 10 = 100; 6 + 8 = 100 ∆ABC, có BC2 = AB2 + AC2 Do đó ∆ABC vuông tại A (định lí py- ta- go đảo) ∆ABC vuông tại A. Theo định lí py-ta-go, ta có: BC2 = AB2 + AC2 Hay x2 = 32 + 42 x2 = 25 x = 5 vì x > 0 2
Bài 2 (3,0 điểm)
3
2
Vẽ hình
Điểm 1,0 1,0 1,0 0,5 1,0 1,0 0,5 0,5
A 1 2
M
Bài 4 (4,0 điểm)
b
c
HS Làm bài tập vận dụng, đại diện lên bảng chữa * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại định lí Pytago, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Làm bài tập: 83; 84; 85; 87; 88; 89; 91/108 – 109 sbt. - Xem trước bài mới “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông” ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 6: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông của 2 ∆ vuông. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 ∆ vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
H
3. Phẩm chất
C
Xét ∆ABH và ∆ACH, có: AB = AC(gt) a
GV chiếu bài tập, chia lớp thành các nhóm
2. Năng lực
N I
B
d) Tổ chức thực hiện:
AHB = AHC = 90 0
AH: cạnh chung Do đó ∆ABH = ∆ACH (cạnh huyền-cgv) Xét ∆ABN và ∆ACM, có: AN = AM(gt) A : góc chung AB = AC(gt) Do đó ∆ABN = ∆ACM (c.g.c) BN = CM (cạnh tương ứng) A1 = A2 Vì ∆ABH = ∆ACH Nên Xét ∆AIN và ∆AIM, có: A1 = A2 (cmt); AI: cạnh chung AN = AM (gt); Do đó ∆AIN = ∆AIM (c.g.c)
1,0
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi 2 – HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1,0 0,5
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
0,5 0,5
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS1: Hãy nêu ra các trường hợp bằng nhau của ∆ vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của ∆ ? HS2: Trên mỗi hình em hãy bổ sung các điều kiện về cạnh góc để được các tam giác vuông bằng nhau theo từng trường hợp đã học?
a) Mục đích: Nắm được các định lý
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. “Như vậy hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau? “ B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông (15’)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Đưa ra định lý Cho HS làm bài ?2 Sgk (treo bảng phụ) ∆ABC cân tại A. AH ⊥ BC
A
Định lý : Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và 1 cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông. a) Mục đích: - Thông qua bài tập học sinh phát hiện ra trường hợp bằng nhau khác của hai tam giác vuông - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào ?2 vở HS: đọc Bđề và quanEsát hình 147 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh và ghi GT, KL ∆ABCcân tại A giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. GT AH ⊥ BC F C A = ∆AHC D KL ∆AHB HS1: cách 1
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông. H: 2 ∆ vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố Hai tam giác vuông bằng nhau nào bằng nhau? khi có: GV treo bảng phụ bài ?1 1. Hai cạnh góc vuông bằng D A nhau M 2. Một cạnh góc vuông và một H góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau I 0
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
B
143
C
I
K
F
145
N
144 Có các ∆ vuông nào bằng nhau ? Vì sao ?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Phát biểu các trường hợp bằng nhau. + GV: quan sát và hướng dẫn * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau
1
2
C - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong B khung H Sgk/135 - Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL của định lý
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS2: cách 2 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh được khắc sâu về kiến thức các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, rèn kỹ năng về vẽ hình, viết giả thiết kết luận thông qua bài tập và dùng kiến thức lý thuyết đã được học ở trên để giải các bài tập liên quan. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập *Bài 66.Sgk/137, Bài 63.Sgk/136 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập *Bài 66.Sgk/137 ∆ABC; AM pg, tt, đc GT MD ⊥ AB , ME ⊥ AC KL Chỉ ra các ∆ bằng nhau *Bài 63.Sgk/136 Chứng minh Xét ∆AHB và AHC, có: Hˆ 1 = Hˆ 2 = 900; AH chung AB = AC (gt)
∆ADM = AEM (ch-gn) ∆DBM = ∆ECM (ch-gn) ∆AMB = ∆AMC (c.c.c)
GT
∆ABC (AB=AC) AH
BC
KL a) HB = HC
Nên ∆AHB = AHC (ch-cgv)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HB = HC (cạnh t/ứng)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
BÂH = CÂH (góc tương ứng)
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Bài tập: Cho tam giác ABC, các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I- Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A.
HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? Chữa bài tập 64 tr136 Sgk * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Đáp án:
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
E
B
d) Tổ chức thực hiện: GV: Hướng dẫn: Từ I kẻ các đường vuông góc với các cạnh của tam giác ABC.
F
C D
A
∆ABC và ∆DEF có: Â = D̂ = 1v ; AC = DF bổ sung thêm BC = EF hoặc AB = DE Hoặc Ê = F̂ thì ∆ABC = ∆DEF.
HS: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. “Các em đã biết các trường hợp bằng nhau của hai ∆ vuông. Hôm nay, chúng ta sẽ luyện kĩ năng chứng minh hai ∆ vuông bằng nhau và vận dụng để giải một số bài toán liên quan” B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh được khắc sâu về kiến thức các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, rèn kỹ năng về vẽ hình, viết giả thiết kết luận thông qua 3 bài tập và dùng kiến thức lý thuyết đã được học ở trên để giải các bài tập liên quan. Hs được rèn luyện về tính tự giác, tự chủ trong học tập, tạo hứng thú và yêu thích môn học, thông hiểu dạng kiến thức được cung cấp trong bài để chuẩn bị cho những tiết học thực hành
Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài 65 tr137 Sgk, Bài 98 tr110 SBT, Bài 101 tr110 SBT
2. Năng lực
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
Bài 65 tr137 Sgk
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi 2 - HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa.
Â
∆ABC (AB = AC) = 1v
GT BH
AC
Chứng minh a) Xét ∆ABH và ∆ACK, có : Hˆ = Kˆ (=1v) Â chung, AB = AC (gt) Nên ∆ABH = ∆ACK (ch-gn) AH = AK b) Xét ∆AKI và ∆AHI
Hˆ = Kˆ (=1v); AK = AH (cmt) AI (cạnh chung)
d) Tổ chức thực hiện:
∆AKI = ∆AHI(ch-cgv) KÂI = HÂI Nên AI là phân giác của Â
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
2) Bài 98 tr110 SBT A
Chứng minh Kẻ MK ⊥ AB (K ∈ AB), MH ⊥ AC (H ∈ AC). Xét ∆AKM và AHM, có: Hˆ = Kˆ =1v; AM cạnh chung Â1 = Â2 (gt) Do đó ∆ AKM = ∆AHM (ch - gn) KM = HM (cạnh t/ứng) Xét ∆BKM và ∆CHM, có : Hˆ = Kˆ =1v ; KM = HM (cmt) MB = MC (gt) Nên ∆BKM = ∆CHM (ch-gn) Bˆ = Cˆ ∆ABC cân Chú ý : Một ∆ có 1 đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì đó là ∆ cân tại đỉnh xuất phát đường trung tuyến
2 1
H
K B
M
C
∆ABC, MB = MC GT Â1 = Â2 KL ∆ABC cân
3) Bài 101 tr110 SBT A
∆ ABC; AB <AC
1 2
B
GT p/g của  cắt t trực M
K
BC tại IH
AB ;
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác củagóc A cắt đường phân giác của BC tại I- Kẻ IH vuông góc với đường thẳng AC. Chứng minh rằng BH = CK. Bài 2: Đố. Em hãy thảo luận với các bạn và tìm hiểu trên Internet: Muốn đo khoảng cách giữa hai vật mà không thể đến trực tiếp được (Hai vật cần đo khoảng cách nằm ở hai địa điểm cách xa nhau) thì có thể dùng tính chất của hai tam giác bằng nhau và các dụng cụ đo trong kĩ thuật, trong xây dựng để đo được không? c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức HS phát biểu, làm bài tập vận dụng D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
1 Chứng minh H 2 C Gọi M là trung điểm BCI Xét ∆IMB và ∆IMC, có Mˆ 1 = Mˆ 2 (=1v); IM chung, MB = MC (gt) Vậy ∆IMB = ∆IMC (c.g.c) IB = IC (cạnh tương ứng) Xét ∆ IAH và ∆ IAK, có: Hˆ = Kˆ (= 1 v). IK chung, Â1 = Â2 (gt) Nên ∆ IAH = ∆IAK (ch-gn) IH = IK (cạnh tương ứng) Xét ∆ HIB và ∆KIC, có: Hˆ = Kˆ =1v ; IH = IK (cmt); BI = IC (cmt) ∆HIB = ∆KIC (ch-cgv)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
BH = CK (cạnh t/ứng)
1 - GV: Bảng phụ, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
TIẾT 8: ÔN TẬP CHƯƠNG 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Ôn tập, hệ thống lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
2 – HS: Trả lời câu hỏi ôn tập chương II, bảng nhóm, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
+ GV: quan sát và hướng dẫn * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
a) Mục đích: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng toán cơ bản.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài 1 (Bài 68.Sgk/141), Bài 2 (Bài 67.Sgk/140), Bài 3 (Bài 69.Sgk/141)
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
a) Mục đích: Hệ thống được các kiến thức đã học trong chương tam giác.
Bài 1 (Bài 68.Sgk/141) a, b)Suy từ định lý tổng ba góc trong tam giác c) t/c về góc của tam giác cân d) từ định lý : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác là tam giác cân Bài 2 (Bài 67.Sgk/140) 1) Đ; 2) Đ 3) S ; 4) S 5) Đ; 6) S
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Bài 3 (Bài 69.Sgk/141)
“Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập chương II về tam giác nhằm hệ thống kiến thức cơ bản của chương” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Lý thuyết
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Sản phẩm dự kiến I. Lý thuyết
GT
A∈a AB = AC BD = CD
KL
AD ⊥ a
GV: Treo bảng phụ ghi bảng tổng kết chương II, Bảng tổng kết chương II-Sgk chuyển giao nhiệm vụ: HS1: Viết công thức minh hoạ định lý tổng ba góc của tam giác và tính chất của góc ngoài của tam giác vào hình vẽ tương ứng, rồi phát biểu các tính chất đó.
Aˆ = Aˆ 1 2
Xét ∆ABI và ∆ACI , có: AB = AC (gt) Aˆ1 = Aˆ 2 (cmt) AI cạnh chung Nên ∆ABI = ∆ACI (c.g.c)
HS2: Dùng kí hiệu để biểu diễn định nghĩa, tính chất về góc, cạnh của tam giác cân, tam giác đều, điền vào bảng, rồi phát biểu định nghĩa, tính chất đó và nêu các dấu hiệu nhận biết. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Dùng kí hiệu biểu diễn định nghĩa, tính chất về góc cạnh của tam giác vuông, tam giác vuông cân ghi vào bảng, rồi phát biểu định nghĩa, tính chất đó. Nêu dấu hiệu nhận biết, ...
Chứng minh Xét ∆ABD và ∆ACD , có: AB = AC (gt) DB = DC (gt) AD là cạnh chung Nên ∆ABD = ∆ACD (c.c.c)
Iˆ1 = Iˆ2 mà Iˆ1 + Iˆ2 = 180 0 (2 góc kề bù) nên Iˆ1 = Iˆ2 = 90 0 AD ⊥ a
Bài 4 (Bài 108.SBT/111)
xOˆ y; A.B ∈ Ox; C, D ∈ Oy
GT OA = AB = OC = CD AD ∩ CB = { K }
KL OK là p/giác của góc O
Chứng minh Xét ∆OAD và ∆OCB , có: OA = OC (gt) Ô chung OD = OB (vì OA = OC và AB = CD) Do đó ∆OAD = ∆OCB (c.g.c) Aˆ1 = Cˆ 1 và Bˆ = Dˆ mà Aˆ1 + Aˆ 2 = 180 0 (kề bù ) Cˆ 1 + Cˆ 2 = 180 0 (kề bù) Do đó: Aˆ 2 = Cˆ 2 Xét ∆AKB và ∆CKD , có: Aˆ 2 = Cˆ 2 (cmt) AB=CD(gt) ∆AKB = ∆CKD (g.c.g) Bˆ = Dˆ (cmt) AK = CK Xét ∆OAK và ∆OCK có: OA = OC (gt) ∆OAK =∆OCK OK cạnh chung AK = CK (cmt) (c.c.c) Oˆ 1 = Oˆ 2 OK là phân giác của góc O
d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 9: Ôn tập chương II (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS Tiếp tục hệ thống kiến thức đã học trong chương tam giác; Giải một số dạng toán cơ bản liên quan đến kiến thức trong chương này; Vận dụng kiến thức để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, tam giác cân, đều, vuông. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi 2 – HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
H: Em hãy thảo luận với các bạn và tìm hiểu trên Internet: Hình ảnh tam giác còn được vận dụng trang trí trong thời trang, trong kiến trúc và trong đời sống?
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HS phát biểu, làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… ……………
“Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập chương II về tam giác nhằm hệ thống kiến thức cơ bản của chương.” B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng toán cơ bản. HS có kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh và kĩ năng suy luận và phát triển bài toán hình học. Hs biết cách chứng minh tam giác vuông theo định lí Pitgo đảo. Chứng minh thành thạo hai tam giác vuông bằng nhau.
Bˆ Có ∆ABM cân (vì BA = BM =BC) Mˆ = 1 =
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài tập 105.SBT/111, Bài tập 70. Sgk/141
2
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
60 = 300. 2
Bài tập 105.SBT/111
∆HMB có Ĥ = 900, M̂ = 300 B̂ 2 = 600 B̂3 = 600 (đđ)
Chứng minh Xét ∆AEC; Ê = 1v có: EC2 = AC2 − AE2 (pytago) EC2 = 52 − 42 EC = 3; BE = BC − EC = 9 − 3 = 6 Xét ∆ ABE, Ê = 1v có: AB2 = AE2 + BE2 (pytago) = 42 + 62 = 52 AB = 52 ≈ 7,2. ∆ABC có: AB2 + AC2 = 52 + 25 = 77 BC2 = 92 = 81 AB2 + AC2 ≠ BC2 Nên ∆ABC không là ∆ vuông
∆OBC cân (cmt) có B̂3 = 600 ∆OBC là ∆ đều. d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Tạo cho hs nhu cầu tìm hiểu ứng dụng của tam giác trong đời sống và trong khoa học. Hình thành năng lực ứng dụng CNTT, tự nghiên cứu, quan sát, tổng hợp, … b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. + Gv phát phiếu tập cho học sinh: tìm hiểu thế nào là tam giác vàng, tỉ lệ vàng là gì? Có bao nhiêu tam giác vàng?
2. Bài tập 70. Sgk/141
A
K
H 2
M
1
1
2
3 C
B 3 0
N
Chứng minh a) ∆ABC cân (gt) Bˆ1 = Cˆ1 ABˆ M = ACˆ N Xét ∆ABM và ∆CAN, có: AB = AC (gt), ABˆ M = ACˆ N (cmt), BM = CN (gt). Nên ∆ABM = ∆CAN (c.g.c) Mˆ = Nˆ (góc tương ứng) Do đó ∆AMN cân b) Xét ∆ABH và ∆ACK ( Hˆ = Kˆ =1v): AB = AC (gt); HÂB = KÂC (vì ∆ABM = ∆CAN). Do đó ∆ABH = ∆ACK (c.h-g.n) BH = CK (2 cạnh t/ứng) c) Vì ∆ABH = ∆ACK (câu b) AH = AK (hai cạnh t/ứng) d) Xét ∆MHB và ∆NKC ( Hˆ = Kˆ =1v) có: MB = NC(gt); Mˆ = Nˆ (cmt) Nên∆MHB = ∆NKC (c.h-g.n) Bˆ 2 = Cˆ 2 ( hai góc t/ứng) mà Bˆ 3 = Bˆ 2 ; Cˆ 2 = Cˆ 2 (đđ) Bˆ = Cˆ 3
3
∆OBC cân tại O e) Khi BÂC = 600 ∆ABC là ∆ đều Bˆ 1 = Cˆ 1 = 600.
+ Các em hoàn thành nội dung trong phiếu học tập sau 1 tuần. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ HS: Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 10: KIỂM TRA 45 PHÚT (CHƯƠNG 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
Nhằm đánh giá khả năng vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vào việc giải toán. Chứng minh sự bằng nhau về góc, về đoạn thẳng; Nắm được nội dung định lý Pytago và biết vận dụng vào tính toán. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Ra đề, đáp án, thang điểm. 2 – HS: Ôn tập các kiến thức chương II III- MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Nhận biết
Chủ đề 1. Tổng ba Tính được số góc trong đo của 1 góc tam giác trong tam giác Số câu 1 Số điểm 1,5 Tỉ lệ % Biết chứng minh hai tam 2. Các giác bằng trường nhau hợp bằng nhau của hai tam giác Số câu 1 Số điểm 1,0 Tỉ lệ %
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Vẽ hình, viết GT, KL. Từ hai tam giác bằng nhau rồi suy ra hai đoạn thẳng hoặc hai góc bằng nhau 2 2,0
2 3,0 30%
Sử dụng định lý Py ta go tính độ dài các cạnh
Sử dụng định lí Pytago đảo để chứng minh tam
2 2,0 20%
1 1,25
1 1,25
3 3,75 37,5%
2 3,25 32,5%
giác vuông 1 1,0
3 3,5 35% 8 10,0 100%
3 3,0 30%
IV- ĐỀ BÀI Bài 1: (1,5 điểm) Cho tam giác DEK biết Eˆ = 72 0 , Kˆ = 60 0 .Tính số đo góc D? Bài 2: (3,5 điểm) Trên hình vẽ bên: Cho tam giác ABC có AH vuông góc BC, biết AH = 12 cm, BH = 9 cm, AC = 20 cm. a) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, HC ? b) Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?
A _
20 cm _ 12 cm _
B _ Bài 3: (5,0 điểm) 9 cm _ H _ Cho tam giác ABC vuông tại A có góc C = 300. Tia phân giác của góc B cắt AC tại E. Kẻ EK vuông góc với BC ( K ∈ BC ) a) Chứng minh ∆ ABE = ∆ KBE. b) Chứng minh EB là tia phân giác của góc AEK. c) Chứng minh ∆ BEC cân. d) Kẻ CH vuông góc với đường thẳng BE tại H. Chứng minh KH = KC.
V- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Kiểm tra lại bài làm qua vở ghI- Xem trước bài ”Tổng ba góc của một tam giác”. Bài
Chứng minh Biết áp dụng tam giác cân để c/m tam giác đều 1 1 1,0 1,0 Sử dụng định lý Py ta go tính độ dài các cạnh
Cộng
1 1,5 15%
3. Tam giác cân Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4. Định lý Py-ta-go
Vận dụng
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %
Câu
Bài 1 (1,5 điểm)
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM Đáp án Xét ∆ DEK: Dˆ + Eˆ + Kˆ = 180 0 (Định lí tổng 3 góc trong tam giác) Dˆ + 72 0 + 60 0 = 180 0 Dˆ = 180 0 − (72 0 + 60 0 ) Dˆ = 180 0 − 132 0 Dˆ = 48 0
Bài 2 (3,5 điểm)
a)
Điểm 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25
Áp dụng định lí Pitago vào ∆ ABH vuông tại H: AB2 = AH2 + BH2
0,5
AB 2 = 12 2 + 92 AB 2 = 225 AB = 15 cm
0,75
Áp dụng định lí Pitago vào ∆ ACH vuông tại H: AC2 = AH2 + CH2
0,5
C _
Bài 2: (3,5 điểm) A _ Cho ∆ ABC như hình vẽ bên, có: AB = 15cm, AH = 12cm và HC = 16cm. a) Tính các độ dài AC, BH. _ 15cm b) Chứng minh ∆ ABC là tam giác vuông. 12 c _ Bài 3: (5,0 điểm) m 0 Cho tam giác ABC vuông tại A có góc C = 30 . Tia phân giác của góc B cắt AC tại B _ E. Kẻ EK vuông góc với BC (K ∈ BC) H _ _ 16 cm a) Chứng minh ∆ ABE = ∆ KBE. b) Chứng minh EB là tia phân giác của góc AEK. c) Chứng minh ∆ BEC cân. d) Kẻ CH vuông góc với đường thẳng BE tại H. Chứng minh ∆ HCK là tam giác đều. V- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Kiểm tra lại bài làm qua vở ghi - Xem trước bài “Tổng ba góc của một tam giác”. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM Bài Câu Đáp án Điểm 1,0 a) Phát biểu đúng định lý tổng ba góc của một tam giác Bài 1 Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, ta có: (1,5 điểm) b) x = 1800 − (700 + 570 ) = 1800 − 1270 = 530 0,5 ∆ AHC vuông tại H. Theo định lí Py-ta-go, ta có: 0,75 AC2 = HA2 + HC2 = 122 + 162 = 400 AC = 20 (cm) 0,5 a) ∆ AHB vuông tại H. Theo định lí Py-ta-go, ta có: 0,75 BH2 = BA2 – HA2 = 152 – 122 = 81 Bài 2 BH = 9 (cm) 0,5 (3,5 điểm) Ta có: BC = BH + CH = 9 + 16 = 25 0,25 BC2 = 252 = 625 AB2 + AC2 = 152 + 202 = 625 0,25 b) BC2 = AB2 + AC2 ( = 625 ) 0,25 0,25 Nên ∆ ABC vuông tại A (Theo định lí Py-ta go đảo) Hình vẽ câu a và ghi giả thiết, kết luận đúng 1,0
CH 2 = AC 2 − AH 2
0,75
CH 2 = 20 2 − 12 2 CH 2 = 256 CH = 16cm
b)
Ta có BC = BH + CH = 9 + 16 =25 AB2 = 152 = 225 AC2 = 202 = 400 BC2 = 252 = 625 Vì BC2 = AB2 + AC2 (= 625) Nên ∆ ABC vuông tại A (định lí pitago đảo) Hình vẽ câu a và ghi giả thiết, kết luận đúng
0,5 0,5 1,0
B 1
2
K
A
1
2
E
1 2
3
C
H
a) Bài 3 (5,0 điểm)
b)
Xét hai tam giác vuông ABE và KBE, có: BE là cạnh chung Bˆ1 = Bˆ 2 (BE là phân giác góc B) Nên ∆ ABE = ∆ KBE (cạnh huyền – góc nhọn) Vì ∆ ABE = ∆ KBE (c/m câu a) Eˆ 1 = Eˆ 2 (hai góc tương ứng) EA là tia phân giác của góc AEK Vì ∆ ABC vuông tại A Bˆ + Cˆ 1 = 90 0
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25
Bˆ = 90 − Cˆ 1 = 90 0 − 30 0 = 60 0
c)
Bˆ Vì BE là phân giác của góc B Bˆ1 = Bˆ 2 = = 30 0 2 Xét ∆ BEC có Bˆ 2 = Cˆ 1 ∆ BEC cân tại E Ta có ∆ BHC vuông tại H BCˆ H = 90 0 − Bˆ = 60 0
0,25 0,5
B
2
Mà BCˆ H = Cˆ 1 + Cˆ 2 Cˆ 2 = BCˆ H − Cˆ 1 = 30 0 d)
1
Xét 2 tam giác vuông EKC và EHC, có: EC cạnh chung; Cˆ 1 = Cˆ 2 ( = 30 0 ) Do đó ∆ EKC = ∆ EHC (cạnh huyền – góc nhọn) CK = CH. Nên tam giác HCK cân Mà BCˆ H = 60 0 ∆ HCK là tam giác đều
2
K
Bài 3 (5,0 điểm) 0,5 0,5
* Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. IV. ĐỀ BÀI Bài 1: (1,5 điểm) a) Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác? b) Áp dụng: Tìm số đo x trên hình vẽ bên?
A
1
2
E
1 2
3
H
A x
70 0
B
57
0
C
C
C _
a)
b)
Xét hai tam giác vuông ABE và KBE, có: BE là cạnh chung Bˆ1 = Bˆ 2 (BE là phân giác góc B) Nên ∆ ABE = ∆ KBE (cạnh huyền – góc nhọn) Vì ∆ ABE = ∆ KBE (c/m câu a) Eˆ 1 = Eˆ 2 (hai góc tương ứng) EA là tia phân giác của góc AEK Vì ∆ ABC vuông tại A Bˆ + Cˆ 1 = 90 0 Bˆ = 90 − Cˆ 1 = 90 0 − 30 0 = 60 0
c)
Vì BE là phân giác của góc B Bˆ Bˆ1 = Bˆ 2 = = 30 0 2 Xét ∆ BEC có Bˆ 2 = Cˆ 1 ∆ BEC cân tại E Ta có ∆ BHC vuông tại H BCˆ H = 90 0 − Bˆ 2 = 60 0 Mà BCˆ H = Cˆ + Cˆ Cˆ = BCˆ H − Cˆ = 30 0 1
2
2
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5
1 - GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc. Tam giác ABC bằng giấy có AB < AC. 2 - HS: Thước kẻ, compa, thước đo độ. Tam giác ABC bằng giấy có AB < AC. Ôn lại kiến thức cũ về tính chất góc ngoài của tam giác, tổng ba góc trong tam giác. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Cˆ 1 = Cˆ 2 ( = 30 0 ) Do đó ∆ EKC = ∆ EHC (cạnh huyền – góc nhọn)
CK = CH Nên tam giác HCK cân Mà BCˆ H = 60 0 ∆ HCK là tam giác đều
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
d) Tổ chức thực hiện:
Xét 2 tam giác vuông EKC và EHC, có: EC cạnh chung
d)
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
0,5 0,5
VI. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC TIẾT 11: QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
GV: Trong chương II, các em đã được tìm hiểu một số nội dung về quan hệ giữa các góc trong tam giác, về hai tam giác bằng nhau, ... Tiếp tục chuỗi kiến thức với tam giác, ta sẽ tìm hiểu về: Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc trong một tam giác. Các đường đồng quy của tam giác. GV: Vẽ ∆ABC và giới thiệu: góc B là góc đối diện với cạnh AC và ngược lại H: Góc nào đối diện với cạnh AB? GV: Trong ∆ABC, nếu AB = AC thì hai góc đối diện là góc C và góc B sẽ như thế nào? Tại sao ? GV: Vậy ngược lại, nếu B̂ = Cˆ thì hai cạnh đối diện AB và AC sẽ như thế nào? Tại sao ? GV: Như vậy, trong một tam giác đối diện với hai cạnh bằng nhau là hai góc bằng nhau và ngược lại Với trường hợp một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
I. MỤC TIÊU:
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Học sinh biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Học sinh nắm vững được nội dung hai định lý. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất
Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn. a) Mục đích: - HS nhận biết được mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. - Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Vẽ ∆ ABC có AB < AC Quan sát hình và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau: a) B̂ = Cˆ b) B̂ > Ĉ c) B̂ < Ĉ GV: Hướng dẫn HS gấp hình theo ?2 sgk GV: Giới thiệu định lí 1 sgk. GV: Hãy viết tóm tắt định lí dưới dạng gt, kl ?
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến A
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập B M
C
* Định lí 1: Sgk/54
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
GT ∆ ABC; AB < AC
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Kl
B̂ > Ĉ Chứng minh: Trên tia AC lấy B’: AB’= AB. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Kẻ tia phân giác AM của góc A * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa (M ∈ BC) và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Xét ∆ABM và ∆AB’M, có: AB = AB’ (do cách lấy B’) Aˆ1 = Aˆ 2 (AM là tia p/g của góc A) AM cạnh chung ∆ABM = ∆AB’M (c.g.c)
ˆ = AB ' M (1) B Góc AB’M là góc ngoài của ∆B’MC
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
A
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
B'
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
Sản phẩm dự kiến 2) Cạnh đối diện với góc lớn hơn: ?3:
Nên ta có AB ' M > C (2) Từ (1) và (2) suy ra Bˆ > Cˆ . Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn
B
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh AC > AB. giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động * Định lý 2: Sgk/55. và chốt kiến thức. * Nhận xét:
C
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố cho HS kiến thức về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập 1, bài tập 2 Bài 1: Cho tam giác MNP có MN = 8cm; MP = 10cm; NP = 12cm. Hãy so sánh các góc của tam giác MNP H: Chỉ với thước thẳng ta có thể so sánh được các góc của một tam giác hay không? Làm bằng cách nào?
= 900 . Hãy so sánh các cạnh của ∆XYZ . X = 300 ;Y = 600 ; Z Bài 2: Cho ∆XYZ biết H: Chỉ với thước đo góc ta có thể so sánh được các cạnh của một tam giác hay không? Làm bằng cách nào? c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập BT1: ∆MNP, có MN = 8cm; MP = 10cm; NP = 12cm MN < MP < NP
< N < M (Đlý 1) P = 900 X = 300 ; Y = 600 ; Z BT2: ∆XYZ, biết:
a) Mục đích: - HS nhận biết được mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. - Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác
YZ < XZ < XY
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
HS thảo luận nhóm đôi
HS: Làm ?3. GV: Tại sao có thể kết luận được AC > AB ? GV: Từ định lý 1 và 2 em có nhận xét gì? GV: Trong tam giác vuông cạnh nào lớn nhất?
d) Tổ chức thực hiện: HS: Hoạt động theo nhóm làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài.
GV: Đó là nội dung của nhận xét.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
X < Y < Z
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
= 45 , C = 55 . b) So sánh các góc của tam giác ABC, biết: Â = 800, B
Các bài tập củng cố thể hiện trong "Hoạt động luyện tập, vận dụng" (MĐ 1, 3).
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
Đáp án: 1/ Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
(Đlí liên hệ giữa cạnh và góc...) >C 2/ a) Ta có BC > AC > AB (vì 6 > 5 > 3) nên A > B
- Học bài theo vở ghi và Sgk. - Làm bài tập 1; 2 Sgk/55.
< Â => AC < AB < BC (Đlí liên hệ giữa cạnh và góc...) <C b) Tương tự: B
0
0
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn:
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. “Ở tiết học trước các em đã được biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Tiết học hôm nay các em sẽ được củng cố các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác” B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Ngày dạy: TIẾT 12: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
a) Mục đích: Biết vận dụng các mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để ứng dụng vào bài cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài 3.Sgk/56, Bài tập 5.Sgk/56, Bài tập 7/24 SBT c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Bài 3.Sgk/56 a)Trong ∆ABC : Aˆ + Bˆ + Cˆ = 1800 Hay 1000 + 400 + Cˆ = 1800
3. Phẩm chất
Cˆ = 180 0 − (100 0 + 40 0 ) = 40 0 Vậy Aˆ > Bˆ = Cˆ cạnh BC đối diện với  là cạnh lớn
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
nhất. b) Ta có Bˆ = Cˆ = 400 ∆ABC là tam giác cân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập, thước, compa, thước đo góc. 2 – HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thước đo góc
2) Bài tập 5.Sgk/56
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giải - Xét ∆DBC, có: Cˆ > 90 0 Cˆ > Bˆ1 vì Bˆ1 < 90 0 DB > DC (1) ( Q.hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Có Bˆ1 < 90 0 Bˆ 2 > 90 0 (hai góc kề bù) - Xét ∆DAB, có: Bˆ 2 > 90 0 Bˆ 2 > Aˆ DA > DB (2) Từ (1) và (2) suy ra: DA > DB > DC. Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
D
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
C
B
A
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1/ Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác? 2/ Làm bài tập a) So sánh các cạnh của tam giác ABC, biết: AB = 3cm, BC = 6cm, AC = 5cm.
3) Bài tập 7/24 SBT: A 1
B
2 1 M
2
C
GT ∆ABC: AB < AC; BM = MC. Kl So sánh BAˆ M và MAˆ C ?
Giải: Lấy D thuộc tia AM sao cho MD = MA. Xét ∆AMB và ∆DMC, có: MB = MC (gt) Mˆ 1 = Mˆ 2 (đối đỉnh) MA = MD (cách vẽ) Nên ∆AMB = ∆DMC (c.g.c) Aˆ 1 = Dˆ (hai góc tương ứng) và AB = DC (2 cạnh t.ứng) Xét ∆ADC, có AC > AB(gt) AB = DC (c/m trên) AC > DC Dˆ > Aˆ 2 Mà Dˆ = Aˆ1 (c/m trên) Aˆ1 > Aˆ 2 > MAC (đpcm) Hay BAM
d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
- Làm bài tập 5, 6, 8 (SBT/24, 25) - Ôn lại định lý Pitago. ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 13: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN. ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS Học sinh biết được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu, biết vẽ hình và biết các định lý về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. 2. Năng lực
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế..
3. Phẩm chất
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. + Chuyển giao: - Đưa ra bức tranh yêu cầu HS tìm các cách để trả lời câu hỏi Người nào bơi quãng đường ngắn nhất? Các em hãy dự đoán xem, đường đi của bạn nào ngắn hơn?
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi 2 – HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
c) Sản phẩm: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác theo dõi lắng nghe, nêu ý kiến - Đại diện nhóm giải trình các thắc mắc của nhóm khác (Nếu có) d) Tổ chức thực hiện: + Thực hiện: - GV Chia lớp thành các nhóm thảo luận trả lời - GV quan sát hoạt động của các nhóm hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV đánh giá kết quả thảo luận của học sinh, tinh thần hợp tác. tìm hiểu kiến thức mới
GV gợi mở để HS
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc 2 định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: H: Trong một bể bơi hai bạn Hùng, Dũng cùng xuất phát từ A, Hùng bơi tới điểm H, Dũng bơi tới điểm B. biết H và B cùng thuộc đường thẳng d, AH ⊥ d, AB không vuông góc với d. hỏi ai bơi xa hơn? vì sao? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Đáp án: Trong ∆ AHB có: Ĥ = 1v
Trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh lớn nhất, nên AH < AB (định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác) Vậy bạn Dũng bơi xa hơn bạn Hùng.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Học sinh làm ?2
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Rút ra kết luận, đọc định lý
“GV chỉ vào hình vẽ phần KTBC giới thiệu AH là đường vuông góc, AB là đường xiên, HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Định lý 1: Sgk/58
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu”
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào Chứng minh: vở ∆AHB, có Ĥ = 1v * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh AB là cạnh lớn nhất. giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động Nên suy ra AB > AH và chốt kiến thức.
Hoạt động 1: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên a) Mục đích: HS nhận biết được khái niệm đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Đưa ra hình vẽ và trình bày như Sgk/57 Gọi HS nhắc lại các khái niệm. Giải ?1. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hoạt động 3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng Sản phẩm dự kiến
a) Mục đích: Học sinh nắm được quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
H, B ∈ d A∉d
A
Hoạt động của GV và HS d
+ HS làm bài + GV: quan sát và hướng dẫn
H
B
Đoạn AH là đường vuông góc từ A đến d. H gọi là chân đường ⊥ * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hay hình chiếu của A trên d. + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các Đoạn AB là một đường xiên kẻ tính chất. từ A đến d. HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: . Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên a) Mục đích: Học sinh nhận biết được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh làm ?4
Sản phẩm dự kiến 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng : ?4: A
Kết luận và rút ra định lý 2 Rút ra kết luận, đọc định lý * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
d B
H
C
Xét ∆AHB vuông tại H có: AB2 = AH2 + HB2 (định lý Py-ta+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần go). Xét ∆AHC vuông tại H có: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: AC2 = AH2 + HC2 (định lý Py-ta+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm go) vào vở a) Có HB > HC (gt) HB2 > HC2 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, AB2 > AC2 AB > AC. đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt b) Có AB > AC (gt) AB2 > AC2 động và chốt kiến thức. HB2 > HC2 HB > HC. c) Có HB = HC (gt) ⇔ HB2 = HC2 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
⇔ AH2 + HB2 = AH2 + HC2 ⇔ AB2 = AC2 ⇔ AB = AC. * Định lý 2: SGK/59.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Các bài tập củng cố thể hiện trong "Hoạt động luyện tập, vận dụng" (MĐ 1, 3). c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS nhắc lại
a) Mục đích: Củng cố cho học sinh kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, vận dụng giải được các bài tập
HS phát biểu, làm bài tập vận dụng
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài 1: Cho hình vẽ. Biết rằng AB < AC. Trong các kết luận sau sau, kết luận nào đúng? Tại sao? a) HB = HC b) HB > HC c) HB < HC Bài 2: Chohình chữ nhật ABCD các đường chéoAD và BC. A
B
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài nắm vững các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - BTVN: 8, 9, 10, 11 (SGK) và 11, 12 (SBT). Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. ................................................................................................................................................. ........................... TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
D
C
Sosánh: AB và BD; AD và AC. Xác định khoảng cách từ điểm D đến đường thẳng BC. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập HS thảo luận nhóm đôi BT1: A
TIẾT 15-3 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS HS nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của tam giác, từ đó biết được 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh của một tam giác. HS hiểu cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ cạnh và góc trong một tam giác. 2. Năng lực
B
H
C
Đáp án: C BT2: ABCD là hình chữ nhật nên AB ⊥ AD nên AB là đường vuông góc, BD là đường xiên kẻ từ điểm B đến đường thẳng AD AB < BD (Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên) Tương tự: AD < AC
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
d) Tổ chức thực hiện:
1 - GV: Bảng phụ ghi định lí, nhận xét, bất đẳng thức về quan hệ 3 cạnh của tam giác và bài tập. Thước thẳng, êke, compa, phấn màu 2 - HS: Ôn qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. Thước thẳng, êke, compa, phấn màu
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- DC ⊥ BC tại C nên DC là khoảng
HS: Hoạt động theo nhóm và đại diện HS lên bảng chữa bài.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS1: Vẽ tam giác ABC có AB = 4cm; AC = 5cm, BC = 6cm a) So sánh các góc tam giác ABC Ta có: AB < AC < BC suy ra: Cˆ < Bˆ < Aˆ b) Kẻ AH ⊥ BC ( H ∈ BC). So sánh AB và BH , AC và HC. Ta có: AB > BH ; AC > HC * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV: Từ kết quả phần KTBC em có nhận xét gì về tổng độ dài 2 cạnh bất kì của tam giác ABC so với độ dài cạnh còn lại? GV: Ta hãy xét xem nhận xét này có đúng với mọi tam giác hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục đích: HS nhận biết được quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến 1. Bất đẳng thức tam giác
HS thực hiện ?1
a)
Nhận xét, rút ra định lí Cho biết GT và KL của định lí? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện ?1 HS cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng thực hiện HS: Đọc định lí HS vẽ hình và ghi GT, KL của định lí
a) Mục đích: b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nêu lại các bất đẳng thức tam giác. Phát biểu qui tắc chuyển vế của BĐT Phát biểu nhận xét trên bằng lời
Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. Chứng minh - Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. AD = AC. Nối CD * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Có BD = BA +AC chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại - Có A nằm giữa B và D nên tia CA nằm kiến thức giữa 2 tia CB và CD nên BCˆ D > ACˆ D - Mà ∆ ACD cân do AD = AC ACˆ D = ADˆ C ( BDˆ C ) BCˆ D > BDˆ C Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
b)
1cm
2cm
1cm
3cm
Định lí (Sgk/61) G ∆ ABC T K AB+ AC > BC L AB+ BC > AC AC+ BC > AB
A
B
H
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
C
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Từ các bất đẳng thức suy ra: AB > AC – BC; AB > BC – AC; AC > AB – BC; AC > BC – AB; BC > AC – AB; BC > AB – AC; * Hệ quả: SGK/62. * Nhận xét: SGK/62 AB – BC < AC < AB + BC AC – BC < AB < AC + BC AB – AC < BC < AB + AC
HS: Trong ∆ ABC: AB + AC > BC; AB + BC > AC; Lưu ý: SGK/63. AC + BC > AB HS phát biểu qui tắc BC-AC < AB < BC+AC BC-AB < AC < BC+AB Phát biểu hệ quả này bằng lời HS phát biểu nhận xét trên bằng lời HS trả lời miệng. HS: không có tam giác với 3 cạnh dài 1cm, 2cm, 4cm vì 1+ 2 < 4 HS đọc phần lưu ý
D
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Yêu cầu HS làm ? 3
Sản phẩm dự kiến
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả
+ Làm bài tập vận dụng
hoạt động và chốt kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố kiến thức về bất đẳng thức tam giác. Hs vận dụng để giải được các bài tập ở các mức độ NB, TH, VD.
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3
- Chuẩn bị bài mới
Bài 1: Cho tam giác MNP khi đó MN + NP > PM và MP – MN < NP. Hãy điền dấu >, < thích hợp vào chỗ trống MP + NP … MN; MN – MP … PN Bài 2: 1) Có hay không một ∆ mà độ dài 3 cạnh của nó tương ứng là 2cm; 3cm; 6cm? Vì sao? 2) Bộ ba đoạn thẳng nào không thể là ba cạnh của một tam giác: a) 2cm ; 3cm ; 6cm b) 2cm ; 4cm ; 6cm c) 3cm ; 4cm ; 6cm 3) Bạn Lan nói: Muốn biết độ dài ba đoạn thẳng nào đó có tương ứng là độ dài ba cạnh của một ∆ hay không ta chỉ cần so sánh độ dài lớn nhất với tổng hai độ dài còn lại hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu hai độ còn lạI- Theo em bạn Lan nói đúng hay không vì sao? Bài 3: Cho tam giác ABC có AH ⊥ BC tại H. So sánh AB và BH; AC và CH Từ đó hãy nêu một cách khác để chứng minh bất đẳng thức tam giác.
……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 16 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS Củng cố quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
2. Năng lực
BT1: Không vì 2 + 3 < 6 BT2: 2cm ; 3cm ; 6cm 2cm ; 4cm ; 6cm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất
BT3: Bạn Lan nói đúng vì bạn đã vận dụng theo Bất đẳng thức tam giác về hệ quả của nó A
AB > BH AC > CH
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập. 2 – HS: Ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. Bảng nhóm, thước thẳng, compa.
AB + AC > BH + CH = BC
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B
H
C
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- BTVN: 16, 17, 18, 19 Sgk/63
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
HS1: Phát biểu nhận xét quan hệ ba cạnh của một tam giác. Minh hoạ bằng hình vẽ và ghi bất đẳng thức. Trả lời: Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại BC –AC < AB < BC + AC A BC – AB < AC < BC + AB
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại HS phát biểu các
B
C
AC – AB < BC < AB + AC HS2: Làm bài tập 16 Sgk/63.
Phải dựng cột điện tại điểm C thuộc đường thẳng AB (bên bờ sông gần khu dân cư) để độ dài đường dây dẫn là ngắn nhất.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
d) Tổ chức thực hiện:
Đáp án: Có AC – BC < AB < AC + BC Hay 7 – 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 Mà độ dài AB là một số nguyên AB = 7cm Do đó tam giác ABC cân tại A. GV nhận xét và cho điểm.
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
a) Mục đích: Giúp HS tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của mình thông qua các câu hỏi thực tiễn.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Ở tiết học trước các em đã được biết quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Tiết học hôm nay các em sẽ được củng cố kiến thức về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác thông qua giải một số bài tập.
Bài tập (treo bảng phụ) H: Bài tập 22 cho ta biết và yêu cầu chứng minh điều gì? H: Muốn biết ba tỉnh có nhận được tín hiệu hay không thì ta cần chỉ ra khoảng cách giữa ba thành phố phải nhỏ hơn bán kính phát sóng. Vậy có kết luận gì?
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
a) Mục đích: : HS vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để giải bài toán liên quan đến tính thực tế
Bài tập 22. Sgk/64:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài 18. Sgk/63, Bài 19. Sgk/63, Bài 21. Sgk/64,
A
C
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập 1. Bài 18. Sgk/63 a) 2cm; 3cm; 4cm Vì 4cm < 2cm + 3cm => Vẽ được tam giác với độ dài ba đoạn thẳng trên. b) 1cm; 2cm; 3,5cm Ta có: 3,5cm > 1cm + 2cm => Không vẽ được tam giác với độ dài ba đoạn thẳng là 1cm; 2cm; 3,5cm c) 2,2cm; 2cm; 4,2cm Vì 4,2cm = 2cm + 2,2cm nên không vẽ được tam giác với độ dài ba đoạn thẳng là 2,2cm; 2cm; 4,2cm 2. Bài 19. Sgk/63: Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác ta có: 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9. 4 < x < 11,8 x = 7,9 (cm) Chu vi của tam giác cân là: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) 3. Bài 21. Sgk/64: Tam giác ABC, có: AC + CB > AB (bđt tam giác) Nên AC + CB ngắn nhất khi AC + CB = AB Hay điểm C nằm giữa hai điểm A và B Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng
B
∆ABC, có: 90 – 30 < BC < 90 + 30 Hay 60 < BC < 120 a) Nếu đặt máy phát ở C với bán kính hoạt động là 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu. b) Nếu đặt máy phát ở C với bán kính hoạt động là 120 km thì thành phố B nhận được tín hiệu. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức HS làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… …………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 17 - TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
I. MỤC TIÊU:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
d) Tổ chức thực hiện:
- HS nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
Hoạt động của GV và HS
2. Năng lực
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
Vẽ hình và giới thiệu các đường trung tuyến
3. Phẩm chất
HS: vẽ hình vào vở theo sự hướng dẫn của GV HS: nghe GV giới thiệu về đường trung tuyến của tam giác
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bảng phụ ghi bài tập, định lý, phiếu học tập của học sinh. Một tam giác bằng giấy để gấp hình, một giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô gắn trên bảng phụ (hình 22 Sgk/65), một tam giác bằng bìa, Thước thẳng, compa, thước đo góc. - HS: Mỗi em có một tam giác bằng giấy kẻ ô vuông, mỗi chiều 10 ô. Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thứơc đo góc. Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước thẳng hoặc gấp giấy. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1HS lên bảng vẽ tiếp vào hình đã có A
P
N
C
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: H: Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Nêu cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Ở lớp 6 ta đã biết về trung điểm của một đoạn thẳng, vậy trong 1 tam giác nếu ta nối từ đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện thì đoạn thẳng đó được gọi là gì và có tính chất đặc biệt gì ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác a) Mục đích: HS được khái niệm đường trung tuyến trong tam giác.
− Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của ∆ABC với trung điểm M của cạnh BC gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của ∆ABC − Đôi khi, đường thẳng AM cũng gọi là đường trung tuyến của ∆ABC.
B HS: Một ∆Mcó ba đường trung tuyến HS: nghe GV trình bày HS: Ba đường trung tuyến của ∆ ABC cùng đi qua − Mỗi ∆ có ba đường một điểm trung tuyến * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến 1. Đường trung tuyến của tam giác:
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác a) Mục đích: Nắm được tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Tính chất ba đường trung GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn của Sgk rồi tuyến của tam giác: a) Thực hành: (Sgk) trả lời ?2 A - Thực hành 2: (Sgk) - GV yêu cầu HS thực hành theo Sgk rồi trả lời ?3 GV yêu cầu HS nhắc lại định lý H
E
K
F G C D
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
GV giới thiệu điểm G gọi là trọng tâm của ∆
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
?3 • AD là đường trung tuyến của ∆ABC. • Ta có:
AG BG CG = = AD BE CF
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào b) Tính chất: vở Định lý: Sgk/66 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động A và chốt kiến thức. F
G
=
2 3
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thêm + Đặt miếng bìa hình tam giác lên giá nhọn, điểm đặt cho miếng bìa đó nằm thăng bằng chính là trọng tâm của tam giác. (H.a) + Người ta ứng dụng điều này vào việc làm chiếc diều hình tam giác. Để diều có thể cân thăng bằng và bay lên được người ta phải buộc dây nối vào chính trọng tâm tam giác. (H.b) c) Sản phẩm: HS về nhà làm thử và giải thích ứng dụng này
E
AG BG CG 2 = = = AD B BE CF D 3
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
d) Tổ chức thực hiện: C
- Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác.
- GV yêu cầu HS nhắc lại - HS phát biểu các làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Học thuộc định lý ba đường trung tuyến của tam giác. - Làm bài tập: 25; 26; 27 Sgk/67. Tiết sau luyện tập
a) Mục đích: Vận dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vào bài tập
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập
……………………………………………………………………………………………… ……………
- GV: Em hãy nhắc lại tính chất của ba đường trung tuyến trong tam giác. - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 23 sgk. - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 24 sgk trên phiếu học tập bằng cách hoạt động nhóm M
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 18: LUYỆN TẬP
S
I. MỤC TIÊU:
G N
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
P
R
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Hs: Nhắc lại tính chất Hs: Nghiên cứu bài tập rồi trả lờIHS: Hoạt động nhóm làm bài tập và nêu kết quả.
b) NS =
2 MR; 3 3 NG 2
1 3
2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
GH 1 = DH 3
a) MG =
Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
GR = MR;GR = 1 MG 2
; NS = 3GS ; NG = 2GS
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
2 - HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa.
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Xét ∆ABE và ∆ACF, có : AB = AC (gt); Â chung
a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới F
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
AE = EC =
E
AF = FB =
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
B
C
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Hãy điền và ô trống
AG GN GP = .....; = .....; = ...; AM BN GC
G
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2Bphút.
N
M
Phát biểu đúng định lý.
C
Chứng minh Áp dụng bài 26 ta có: AD = BE = CF Theo định ba đường trung tuyến của ∆ ta có: GA = GC =
AG 2 GN 1 GP 1 = ; = ; = AM 3 BN 3 GC 2
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. “Tiết học trước các em đã nắm được tính chất của ba đường trung tuyến trong tam giác, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học” B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
2 AD 3 2 CF 3
2 3
; GB = BE
GA = GB = GC
Bài 27.Sgk/67 GT KL
∆ABC; AF = FB AE = EC;BE = CF ∆ABC cân
a) Mục đích: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài 25.Sgk/67, Bài 26.Sgk/67, Bài 29.Sgk/67, Bài 27.Sgk/67. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Bài 25.Sgk/67:
3c m
A
B
4 cm
G M
C
Xét ∆ vuông ABC, có: BC2 = AB2 + AC2 (đ/lPytago) BC2 = 32 + 42 = 52 BC = 5(cm) AM = AG =
BC 5 = (cm) (t/c∆vuông) 2 2 2 2 5 5 AG = . = (cm) 3 3 2 3
(t/c 3 đường trung tuyến của ∆) Bài 26.Sgk/67
(gt)
Bài 29.Sgk/67:
A
P
(gt)
AE = AF Vậy ∆ABE = ∆ACF (c.g.c) BE = CF (cạnh tương ứng)
d) Tổ chức thực hiện:
H: Phát biểu định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Áp dụng: Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G.
AC 2 AB 2
Chứng minh Do BE, CF là hai đường trung tuyến nên ta có: AE = EC, AF = FB (1) G là trọng tâm ∆ABC nên BG = 2EG ; CG = 2FG (2) Do BE = CF nên từ (2) ta có FG = EG, BG = CG ∆BFG = ∆CEG (c.g.c) BF = CE (3) Từ (1) và (3) ta có AB = AC Vậy ∆ABC cân tại A
d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Vận dụng tính chất vào giải các bài tập mang tính tư duy. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. BT1: Cho tam giác ABC, trung tuyến BM, CN cắt nhau tại G, cho biết BM = CN. Chứng minh BN = CM c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
HS: Vì G là trọng tâm tam giác nên BG = (2/3)BM; CG = (2/3) CN Mà BM = CN → BG = CG và NG = MG Ta được ∆ BNG = ∆ CMG ( c.g.c )
Tia phân gíac của một góc là gì? Cho góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước và compa.
→ BN = CM
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HS làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
“Lấy điểm M thuộc tia p/g của góc xOy, em có nhận xét vị trí điểm M với 2 cạnh của góc xOy? Ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay”
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Chuẩn bị bài mới
Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác:
……………………………………………………………………………………………… ……………
a) Mục đích: : Học sinh hiểu và nắm vững định lý về tính chất của các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó.
TUẦN:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Ngày soạn:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Ngày dạy:
d) Tổ chức thực hiện: TIẾT 19: TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Học sinh hiểu tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi 2 – HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Định lí về tính chất các điểm thuộc tia HS chú ý SGK tìm hiểu về tính chất của các phân giác: điểm thuộc tia phân giác a) Thực hành: b) Định lí (định lí thuận) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV: nêu định lí, yêu cầu HS đọc lại định lí - GV chốt lại kiến thức
1 2
∧
∧
M ∧
GT xOy : O1 = O2 ; M ∈ Oz MA ⊥ Ox; MBB⊥ Oy y + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu KL MA = MB lại các tính chất. C/m: ∧ ∧ + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Xét ∆ MOA và ∆ MOB có: A = B = 900 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính (gt) OM : chung xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức ∧
∧
O1 = O2 (gt) Nên ∆ MOA = ∆ MOB (cạnh huyền – góc
nhọn)
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
O
x
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
d) Tổ chức thực hiện:
A
- HS đọc nội dung thực hành trong SGK.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Sản phẩm dự kiến
MA = MB (góc t/ứng)
Hoạt động 2: Định lí đảo a) Mục đích:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến 2. Định lí đảo A
Nêu bài toán SGK tr 69 và vẽ hình 30 lên bảng Trả lời các câu hỏi của giáo viên * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
x
M
O
BA
) Ta có : EK = EH ( BE là tia phân giác của xBC EH = EI (CE là tia phân giác của yCB ) Suy ra EK = EI-
. Vậy E thuộc tia phân giác của xAy
d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
*Định lí 2 (Sgk/69) ?3
Bài tập 32/70. = EBC ; BCE = ECy GT: ∆ ABC; xBE KL: E thuộc tia phân giác của xAy
x y
HS đọc đề bài toán SGK tr 69 và vẽ hình 30 M lên bảng 1 O 2 HS: một em đọc định lí 2 GT M nằm trong góc xOy HS: nêu GT , KL MA ⊥ Ox; MB ⊥ HS: hoạt động theo nhóm l B Oy; y MA = MB ∧ ∧ HS: đại diện các nhóm lên bảng trình bày KL O1 = O2 HS: các nhóm nhận xét C/m: ∧ ∧ + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần Xét ∆ MOA và ∆ MOB, có: A = B = 900 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (gt) + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác MA = MB (gt) OM chung làm vào vở Do đó ∆ MOA = ∆ MOB * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận (cạnh huyền – góc nhọn) xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, ∧ ∧ O1 = O2 (2 góc tương ứng) kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm bài tập 32 sgk GV vẽ hình lên bảng, HS dưới lớp vẽ vào vở. - Nêu cách c/m GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Bài 32 SGK/ 70: A
M cách đều AB và AC nên M nằm trên tia phân giác  C
B
OM là tia phân giác của góc xOy. M
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: : Củng cố định lý về tính chất của các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó thông qua giải một số bài tập đơn giản.
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập
GV yêu cầu HSlàm bài cá nhân
+ Chuyển giao: GV: Yêu cầu HS làm bài tập 31, 32. Sgk/70 trên phiếu học tập, sau đó các nhóm nộp lại kết quả Gv treo lên bảng để cả lớp cùng nhận xét.
HS làm bài tập vận dụng
c) Sản phẩm: HS hoạt động nhóm. Sau khoảng 3 - 5 phút đại diện nhóm nộp lại kết quả của nhóm mình.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Bài tập 31/70. Khoảng cách từ M đến Ox và khoảng cách từ M đến Oy đều là khoảng cách giữa hai lề song song của thước nên chúng bằng nhau. Do đó theo định lí 2 điểm M nằm trên tia phân
……………………………………………………………………………………………… ……………
, hay OM là tai phân giác của xOy . giác của xOy
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài mới
TUẦN:
Ngày soạn:
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Ngày dạy:
1. Bài tập 33/70: x
TIẾT 20: LUYỆN TẬP
t' 3
I. MỤC TIÊU: Củng cố hai định lý thuận và đảo về tính chất tia phân giác của góc; tập hợp các điểm nằm bên trong góc và cách đều hai cạnh của một góc. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi 2 - HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
1 2
t
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
y' 4 z
O
y z'
a) Ta có: Oˆ 1 = Oˆ 2 =
x'
xOˆ y ˆ xOˆ y ' xOˆy + xOˆy' 1800 ; O3 = Oˆ 4 = mà tOˆt' = Oˆ2 + Oˆ3 = = = 900 Vậy Ot ⊥ 2 2 2 2
Ot’. b) Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M ≡ O hoặc M ∈ Ot, hoặc M ∈ tia đối của tia Ot. - Nếu M ≡ O thì k /c từ M đến xx’ và yy’ bằng nhau (cùng = 0) - Nếu M ∈ Ot thì M cách đều hai tia Ox và Oy, do đó M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’. - Nếu M ∈ tia đối của tia Ot thì M cách đều hai tia Ox’ và Oy’, do đó M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’. c) Nếu M cách đều xx’ và yy’ thì M cách đều Ox và Oy, do đó M ∈ Ot; hoặc M cách đều Ox, Oy’. Do đó M ∈ Ot’ hoặc M cách đều Ox’, Oy’. do đó M ∈ tia đối của tia Ot; hoặc M cách đều Ox’, Oy, do đó M ∈ tia đối của tia Ot’. Vậy trong mọi trường hợp M luôn thuộc đường thẳng Ot hoặc Ot’. d) Khi M ≡ O khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng 0. e) Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’ là hai đường phân giác Ot và Ot’ của hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành từ xx’ và yy’. 2. Bài tập 34/71:
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
x
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
B
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
A 0 I
, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của xOy . H: Vẽ xOy Phát biểu định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc? * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV: Tiết học trước các em đã nắm được hai định lý thuận và đảo về tính chất tia phân giác của góc, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học thông qua việc giải một số bài tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố định lý về tính chất tia phân giác của góc b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài tập 33/70, Bài tập 34/71
C D B∈Ox; C∈Oy; D∈Oy. Gt xOˆ y ≠ 180 0 ; A∈Ox; OA = OC; OB = OD; y I = AD ∩ BC. Kl a) BC = AD. b) IA = IC; IB = ID. c) OI là tia phân giác của góc xOy. Chứng minh: a) Xét ∆AOD và ∆COB có; OA = OC (gt); Ô chung. OD = OB (gt) Do đó ∆AOD=∆COB (c.g.c) Suy ra AD = BC (2 cạnh t/ứ).
b) Từ ý a) suy ra:
OBˆC = ODˆ A,OAˆ D = OCˆB BAˆ I = DCˆI Mặt khác AB = OA – OB = OC – OD = CD
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Vậy ∆AIB = ∆CID (g.c.g) IA = IC; IB = ID. c) ∆OAI = ∆OCI (c.c.c) AOˆ I = COˆ I
……………………………………………………………………………………………… ……………
Suy ra OI là tia phân giác của góc xOy (đpcm).
TUẦN:
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày soạn:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
Ngày dạy:
- Chuẩn bị bài mới
TIẾT 21: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
I. MỤC TIÊU:
a) Mục đích: Vận dụng định lí vào giải các bài tập mang tính tư duy
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. HS tự chứng minh được định lý: “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
+ Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát tìm hiểu về phản xạ ánh sáng: Ta có thí nghiệm sau: Dùng đèn pin chiếu một tia tới lên một gương phẳng. đặt vuông góc với mặt bàn (như hình minh hoạ sau). Tia này đi là là trên mặt bàn, khi gặp gương tia sáng bị hắt lại, cho một tia gọi là tia phản xạ. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi
- Định luật phản xạ ánh sáng: + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tớI+ Góc tới bằng góc phản xạ. (Pháp tuyến của gương chính là đường thẳng vuông góc với mặt gương) Khi đó pháp tuyến chính là tia phân giác của góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Pháp tuyến R
S
2 – HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa.
d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
i
Hình 67
c) Sản phẩm: GV mô tả thí nghiệm trên máy chiếu HS quan sát lắng nghe. d) Tổ chức thực hiện: * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
A
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
i'
Gương phẳng
HS1: Xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai? 1) Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó. (Đúng) 2) Bất kỳ điểm nào cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó. (Sai, bổ sung nằm bên trong góc đó) 3) Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm. (Đúng)
4) Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau. Sai: (sửa lại) Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau)
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
cắt BC tại M. HS2: Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ đường phân giác của BAC
Chứng minh MB = MC. GT ∆ABC AB = AC; Â1 = Â2 KL MB = MC Chứng minh: Xét ∆AMB và ∆ AMC,có: AB = AC (gt), Â1 = Â2; AM chung Nên AMB = ∆AMC (c.g.c) MB = MC GV gọi HS nhận xét cho điểm.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
A
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
12
Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác a) Mục đích: Nắm được tính chất ba đường phân giác của tam giác B
M
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
C
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
“Từ bài tập phần KTBC GV đặt vấn đề: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy có tính chất gì đặc biệt ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay.”
Yêu cầu HS làm bài ?1
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hoạt động 1: Đường phân giác của tam giác
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
a) Mục đích: Học sinh biết được khái niệm đường phân giác của một tam giác và tính chất của đường phân giác trong tam giác cân.
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến 1. Đường phân giác của tam giác
GV Vẽ ∆ ABC, vẽ tia phân giác của  cắt Cạnh BC A tại M và giới thiệu đoạn AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của ∆ ABC. GV Trở lại bài tập (bài cũ). Hãy cho biết trong ∆ cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường B C M gì của tam giác? AM là đường phân giác xuất Yêu cầu HS đọc tính chất của ∆ cân Sgk phát từ đình A của ∆ABC H: Một ∆ có mấy đường phân giác? H: Ba đường phân giác của ∆ có tính chất gì ? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: theo dõi và vẽ hình vào vở GV: quan sát và trợ giúp hs
Mỗi ∆ có ba đường phân giác Tính chất: Sgk
Sản phẩm dự kiến Tính chất ba đường phân giác của tam giác: Định lý: Sgk/72 A
Yêu cầu HS làm bài ?2
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
L F B
K I H
E
C
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động Chứng minh: Sgk và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Häc sinh củng cố kh¸i niÖm ®-êng ph©n gi¸c cña tam gi¸c vµ n¾m v÷ng tính chất ba đường phân giác của tam giác b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Yêu cầu HS phát biểu tính chất 3 đường phân giác của ∆? Làm bài tập 36, 38. Sgk/72, 73 *Bài 36 Sgk/72 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập GV Chứng minh: Có I nằm trong ∆DEF nên I nằm trong DÊF. Có IP = IH (gt) I thuộc tia phân giác của DÊF. Tương tự I cũng thuộc tia phân giác của EDˆ F và DFˆE . Vậy I là điểm chung của 3 đường phân giác của ∆. *Bài 38 Sgk/73 I 0 2 K
1
1
2 L
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS Củng cố các định lý về tính chất ba đường phân giác của ∆, tính chất đường phân giác của một góc ngoài, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều
a) Xét ∆ IKL có: Iˆ + Kˆ + Lˆ = 1800 Kˆ + Lˆ = 1800 − 620 = 1180 Có
Kˆ + Lˆ 1180 Kˆ1 + Lˆ1 = = 2 2
2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
= 590
3. Phẩm chất
Xét ∆OKL
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
= 1800 − ( Kˆ + Lˆ ) KOL 1 1 0
0
0
= 180 − 59 = 121 b) Vì O là giao điểm hai đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là phân giác của (tính chất 3 đường phân giác).
Iˆ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
c) Theo chứng minh trên có
1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước hai lề. 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, thứơc đo góc, Ôn tập các định lý về tính chất về tia phân giác của 1 góc, tính chất ba đường phân giác của ∆, tính chất ∆ cân, đều.
O là điểm chung của ba đường phân giác của ∆ nên O cách đều 3 cạnh của ∆.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
0 ˆ ˆ = I = 62 = 310 KIO 2 2
d) Tổ chức thực hiện:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
a) Mục đích: Häc sinh củng cố kh¸i niÖm ®-êng ph©n gi¸c cña tam gi¸c vµ n¾m v÷ng tính chất ba đường phân giác của tam giác
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hãy phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác? (MĐ 1).
HS: Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác? Chữa bài tập 37 Sgk/72 Đáp án: Phát biểu đúng tính chất
Câu 2: Bài 36 và bài 38 Sgk (MĐ 2, 3) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
d) Tổ chức thực hiện:
HS Vẽ hình. Trong 1 ∆ ba đường phân giác cùng đi qua 1 điểm nên MK là phân giác của góc M. Điểm K cách đều 3 cạnh của ∆ theo tính chất 3 đường phân giác của ∆
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… ……………
“Tiết học trước các em đã nắm được định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học thông qua việc giải một số bài tập.”
TUẦN:
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
a) Mục đích: Củng cố khái niệm và tính chất 3 đường phân giác của tam giác.
Ngày dạy: TIẾT 22: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài 39. Sgk/73, Bài 40 Sgk/73, Bài 42 Sgk/73 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
1. Bài39. Sgk/73 Gt ∆ ABC; AB = AC Â1 = Â2 KL a) ∆ ABD = ∆ ACD ? DCB b) DBC
Vậy ∆ABC cân tại A
Chứng minh: a) Xét ∆ ABD và ∆ ACD, có: AB = AC (gt); Â1 = Â2 (gt); AD chung nên ∆ ABD = ∆ ACD (c.g.c) b) Vì ∆ ABD = ∆ ACD (Theoc/m câua) => BD = CD (2 cạnh t/ứng) Nên ∆ DBC cân tạiD = DCB => DBC
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Câu 1: Ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? (M1) Câu 2: Bài 40/73 sgk (M3) Câu 3: Bài 41/73(SGK) (M2)
2. Bài 40 Sgk/73 ∆ABC: AB = AC; GT G Là trọng tâm ∆ I là giaođiểm của3 đường phân giác KL A; G; I thẳng hàng
Câu 4: Bài 42/73(SGK) (M4) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
A
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
I
- Học ôn các tính chất đường phân giác của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết ∆ cân. - Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. - Làm bài tập: 49; 50; 51; 52/29 sbt.
G B
d) Tổ chức thực hiện:
C
M
Chứng minh: Vì ∆ ABC cân tại A nên phân giác AM của ∆ đồng thời là trung tuyến (t/c ∆ cân) G là trọng tâm của ∆ nên G ∈ AM. I là giao điểm của các đường phân giác của ∆ nên I ∈ AM A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM 3. Bài 42 Sgk/73 A
1
B
................................................................................................................................................. ........................ TUẦN: Ngày soạn:
2
1 D 2
- Chuẩn bị một mảnh giấy có một mép thẳng cho bài học sau
Ngày dạy: C
Xét ∆ADB và ∆A’DC có: AD = A’D (cách vẽ) Dˆ1 = Dˆ 2 (hai góc đối đỉnh) A’ DB = DC (gt) Nên ∆ADB = ∆A’DC Â1 = Â2 và AB = A’C Xét ∆CAA’ có Â2 = Â’= Â1 ∆CAA’ cân AC = A’C (đ/n ∆ cân) mà A’C = AB (cmt) AC = AB
TIẾT 23: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Biết tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
của Sgk (hình 41a, b) H: Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB? // B // GV: Yêu cầu HS thực hành tiếp (hình 41 c), độ dài A I M nếp gấp 2 là gì ? d H: Hai khảng cách này như thế nào ? H: Vậy điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng GT M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB có tính chất gì? KL MA = MB GV: Nhấn mạnh nội dung định lí. Sau đó yêu cầu HS
1 - GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi 2 – HS: Sgk, thước thẳng, êke, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
vẽ hình và c/minh định lí.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
d) Tổ chức thực hiện:
HS: thực hành gấp hình theo Sgk (hình 41a, b)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: H: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? (5 điểm) Trả lời: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó. Bài tập: Cho đoạn thẳng AB, hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. M Lấy M thuộc d. So sánh MA = MB. (5 điểm) GV gọi HS nhận xét cho điểm. A
HS: Vì nếp gấp đó vuông góc với AB tại trung điểm của nó. HS: thực hành gấp hình theo SGK (hính 41c) HS: Khoảng cách từ M tới hai điểm A và B. HS: Nêu định lí * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: B
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 2: Định lí đảo
“Chúng ta vừa ôn lại khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước có chia khoảng và êke. Nếu dùng thước thẳng và compa có thể dựng được đường trung trực của một đoạn thẳng hay không? Chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay.”
a) Mục đích:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực a) Mục đích: HS biết tính chất điểm thuộc trung trực của đoạn thẳng. Biết cách giải bài tập liên quan đến kiến thức đã học ở mức độ nhận biết. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
1. Định lí về tính chất các điểm * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: thuộc đường trung trực: GV: lấy một mảnh giấy trong đó có một mép cắt là a) Thực hành: đoạn AB. b) Định lí (định lí thuận): GV: yêu cầu HS thực hành gấp hình theo hướng dẫn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sản phẩm dự kiến 2. Định lí đảo: a)
A M H: Hãy lập mệnh đề đảo của định lí trên? B GV: Vẽ hình và yêu cầu HS thực hiện ?1 M GV: yêu cầu HS nêu cách chứng minh (xét hai trường b) hợp) a) M ∈ AB b) M ∉ AB ?1 2 1 GV: Trường hợp b có thể nêu cách chứng minh khác: GT Đoạn thẳng AB, MA = A I B Từ M hạ MI ⊥ AB chứng minh ∆ MAI = ∆ MBIMB GV: Nêu lại định lí thuận và đảo rồi đi tới nhận xét KL M thuộc trung trực của * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đoạn thẳng AB
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập 44, 46 tr76 Sgk
HS: Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì Chứng minh: (Sgk) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. HS: Thực hiện ?1 HS: Có thể chứng minh như Sgk
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Bài tập 44/76 sgk.
HS: Đọc lại nhận xét tr 75 Sgk * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
vì M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB nên MA = MB = 5cm
x
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
A
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
B 5cm M
y
Hoạt động 3: Ứng dụng Bài tập 46/76 sgk.( MĐ 2,3, 4)
a) Mục đích: b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
A
Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
D
Sản phẩm dự kiến
\
3. Ứng dụng:
B
P
C
I
__ E
d) Tổ chức thực hiện:
R M
/ //
__
GV: Dựa vào tính chất trên, ta có thể vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. GV: vẽ đoạn thẳng MN và đường trung trực. GV: nêu chú ý Sgk/76 GV: yêu cầu HS chứng minh PQ là đường trung trực của đoạn thẳng MN.
N
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV: Gợi ý cho HS bằng cách nối PM, PN, QM, QN
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: vẽ hình theo hướng dẫn của GV HS: chứng minh GV: Gợi ý cho HS bằng cách nối PM, PN, QM, QN.
\\
GT: ∆ ABC: AB = AC ∆ DBC: DB = DC ∆ BFE: EB = FE Kl : A, D, E thẳng hàng Ta có: AB = AC A thuộc đường trung trực của BC. DB = DC D thuộc đương trung trực của BC. EB = FE E thuộc đường trung rtực của BC. Vậy ba điểm A, D, E thẳng hàng.
R>
1 MN 2
+ PM = PN = R P thuộc trung trực của MN. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: QM = QN = R Q thuộc trung + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào trực của MN vở PQ là trung trực của đoạn * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh thẳng MN. giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực và cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Câu 1: Nêu tính chất các điểm thuộc đường trung trực của 1 đoạn thẳng? Làm bài 44. (MĐ1) Câu 2: Làm bài tập 46 Sgk/76. (MĐ 2, 3, 4) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc các 2 định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước vàcompa. - Ôn lại khi nào hai điểm A và B đối xứng nhau qua đthẳng xy. - Làm bài tập 45, 47, 48, 51.Sgk ……………………………………………………………………………………………… ……………
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
TUẦN: Ngày soạn:
“Tiết học trước các em đã nắm được định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học thông qua việc giải một số bài tập thực tế.”
Ngày dạy: TIẾT 24 – LUYỆN TẬP
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
a) Mục đích: Củng cố các địmh lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 49.Sgk/77, Bài 50.Sgk/77, Bài 48.Sgk/77, Bài 51.Sgk/77
2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập 1. Bài 49.Sgk/77: A
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B C
Bờ sông
A’
Sông
Lấy A’ đối xứng với A qua bờ sông. Giao của A’B với bờ sông là C, nơi xây dựng trạm bơm. 2. Bài 50.Sgk/77: Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường quốc lộ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu 2 - HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3. Bài 48.Sgk/77:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mx
a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
N
x
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
L
d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: H: Nêu định lí thuận và đảo về tinh chất đường trung trực của một đoạn thẳng? (6 điểm) Làm bài tập 47.Sgk/76 (4 điểm) Đáp án: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. Ngược lại, điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng đó. Làm bài tập 47.Sgk/76 Vì M, N nằm trên đường trung trực của đoạn AB nên. MA = MB (1) M và NA = NB (2) Suy ra ∆ AMN = ∆ BMN (c.c.c) GV gọi HS nhận xét cho điểm. A * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. N
y P
B
I
Ta có: IM = IL Nếu I ≠ P thì : IL + IN > LN (bất đẳng thức tam giác) Hay IM + IN > LN Nếu I ≡ P thì IL + IN = PL + PN = LN 4. Bài 51.Sgk/77: a) Dựng hình: P d A
B
C b) Chứng minh: Theo cách dựng PA = PB; CA = CB. P, C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy PC là trung trực của đoạn thẳng AB PC ⊥ AB. Caùch döïng khaùc: P d A
B
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? (M1) Câu 2: Bài 40/73 sgk (M3) Câu 3: Bài 41/73(SGK) (M2)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HS1: Cho ∆ ABC dùng thước và compa dựng 3 đường trung trực của của ba cạnh AB, BC, CA. Có nhận xét gì về ba đường trung trực? Đáp án: HS vẽ hình, ba đường trung trực của ba cạnh ∆ABC cùng đi qua một điểm.......10đE HS2: Cho ∆ cân DEF (DE = DF). Vẽ đường trung trực của cạnh đáy EF. Chứng minh đường trung trực này đi qua đỉnh D của ∆. Giải: Có DE = DF (gt) D cách đều E và F nên d phải thuộc trung trực của EF hay trung trực EF đi qua D.
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Chuẩn bị bài mới
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Câu 4: Bài 42/73(SGK) (M4) c) Sản phẩm : HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
……………………………………………………………………………………………… ………………………… TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 25: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác a) Mục đích: - HS biết khái niệm đường trung trực của tam giác. - HS biết tính chất ba đường trung trực của tam giác. Biết xác định giao ba đường trung trực của một tam giác b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
d) Tổ chức thực hiện:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước hai lề. 2 - HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, thứơc đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I
“Ở tiết học trước ta được ôn lại đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất của nó. Vậy đường trung trực của tam giác được xác định như thế nào và có tính chất gì đặc biệt? Chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay.”
2. Năng lực
3. Phẩm chất
D
Hoạt động của GV và HS * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa hình lên bảng phụ và đặt câu hỏi
Sản phẩm dự kiến 1. Đường trung trực của tam giác.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
a là đường trung trực của tam giác ABC. Mỗi tam giác có ba
F
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
đường trung trực. *Trong một tam giác cân đường + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu trung trực của cạnh đáy đồng + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. thời là đường trung tuyến ứng * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa với cạnh này. và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Bài 64 tr 31 SBT, Bài 53 tr 80 SGK, Bài 52 tr 79 SGK: c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Bài 64 tr 31 SBT Điểm O cách đều 3 đỉnh của ∆ABC là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác. Bài 53 tr 80 SGK: Coi 3 ngơi nhà là 3 đỉnh của tam giác. Vị trí chọn đào giếng là giao điểm các đường trung trực của tam giác đó, có ba đỉnh là vị trí của ba ngôi nhà. Bài 52 tr 79 SGK: Giải: Có AM vừa là cạnh huyền, vừa là trung trực ứng với cạnh BC của ∆ABC AB = AC
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
∆ABC cân tại A
d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác a) Mục đích: Biết được tính chất 3 đường trung trực của tam giác
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác: * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Định lý: Sgk/78 ∆ABC, b, c là + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập GT trung trực của AC + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần AB, b cắt c tại O * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: KL O nằm trên đường Trung trực của BC + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào OA = OB = OC vở Chứng minh: Sgk * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh A giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
B
C
0
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Câu 1: Phát biểu định lí về tính chất đường trung trực của tam giác cân ?( MĐ1) Câu 2: Bài tập 52, 53/80 sgk; bài 64 Sbt: ( MĐ 2, 3) c) Sản phẩm : HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
A 0 B
C
……………………………………………………………………………………………… ………………. TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố về tính chất ba đường trung trực của tam giác. Vận dụng lý thuyết giải bài tập.
1. Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông 2. Năng lực
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
BT1: Cho hình vẽ bên. C/m AD ⊥ BC
3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
A
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu
B
C
2 - HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
D
∆ ABC cân tại đỉnh A, trung trực của cạnh AC cắt CB tại điểm D (D∉BC). ∆ DCE cân.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
BT2: Cho
a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
Trên tia đối của tia AD lấy E sao cho AE=BD. Chứng minh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. E
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
A
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS1: Phát biểu tính chất của ba đường trung trực của tam giác? Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC (Â = 1v). Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông? HS2: Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác, cách xác định tâm của đường tròn này. Hãy xác định vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác tù, nhọn, vuông?
c)
Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập D C
B
1. Bài 55 Sgk/80
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Trả lời: HS phát biểu Sgk − Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền. − Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác tù nằm ngoài tam giác. − Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm bên trong tam giác * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Chứng minh: Có D thuộc đường T2 của AB DA = DB (T/c đường T2 ...) Nên ∆DAB cân tại D B̂ = Aˆ1 ˆ = 1800 − Bˆ + Aˆ = 1800 − 2Aˆ BDA 1 1
(
)
ˆ = 1800 − 2 Aˆ Tương tự có ADC 2 ˆ = BDA ˆ + ADC ˆ BDC
= 1800 − 2 Aˆ1 + 1800 − 2 Aˆ 2 = 3600 − 2 Aˆ1 + Aˆ2 = 3600 − 2.900 = 1800
(
)
Vậy B, D, C thẳng hàng
“Tiết học trước các em đã nắm được định lý về tính chất ba đường trung trực của tam giác, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học thông qua việc giải một số bài tập thực tế.”
*Nhận xét: Ta có DB = DC và D, B, C thẳng hàng D là trung điểm của BC AD là trung tuyến ứng với cạnh huyền
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
AD = DB = DC =
a) Mục đích: Củng cố các địmh lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác.
2. Bài 57 Sgk/80
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi Bài 55 Sgk/80, Bài 57 Sgk/80
BC 2
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới ……………………………………………………………………………………………… ……………….. - Lấy 3 điểm A, B, C phân biệt trên cung tròn - Vẽ đường trung trực của AB, BC. Giao của 2 đường trung trực này là tâm đường tròn bị gãy (điểm O) - Bán kính của đường viền là khoảng cách từ O đến 1 điểm bất kỳ của cung tròn (= OA) 3. Bài tập 1:
TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 27: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
A
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết khái niệm đường cao của tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao. B
2. Năng lực
C
D Cho hình vẽ bên. C/m AD ⊥ BC Chứng minh điểm A, D thuộc trung trực của đoạn thẳng BC Suy ra AD là trung trực của đoạn thẳng BC Suy ra AD ⊥ BC
4. Bài tập 2 Cho ∆ ABC cân tại đỉnh A, trung trực của cạnh AC cắt CB tại điểm D (D∉ BC). Trên tia đối của tia AD lấy E sao cho AE=BD. Chứng minh
∆ DCE cân.
E
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu 2 - HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
A
a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. d)
D
GV: Gọi
B
C
Tổ chức thực hiện:
HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
H: Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng vẽ được mấy đường vuông góc với đường thẳng đó? Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a hãy dùng êke để vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với a.
b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Làm bài tập 64, 68/31 sbt.
Đáp án: Qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng vẽ được một đường vuông góc với A đường thẳng đó. (5đ) (5đ)
D. HOẠT Đ ỘNG VẬN DỤNG
c) Sản phẩm : HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: + Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS atrả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Ở các tiết học trước ta đã biết trong một tam giác 3 đường trung tuyến, 3 đường phân giác, 3 đường trung trực đều gặp nhau tại một điểm. Hôm nay, chúng ta học tiếp một đường chủ yếu nữa của tam giác thông qua §9. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 GV: chia lớp làm 3 phần: 1/3 lớp vẽ tam giác nhọn; 1/3 lớp vẽ tam giác tù; 1/3 lớp vẽ tam giác vuông. GV: Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình. GV cho HS nêu nhận xét
Hoạt động 1: Đường cao của tam giác
GV: giới thiệu định lí về tính chất ba đường cao.
a) Mục đích: HS biết khái niệm đường cao của tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Vẽ tam giác ABC lên bảng GV: Vẽ đoạn vuông góc từ đỉnh đến cạnh đối diện và giới thiệu đó là đường cao. H: Một tam giác có mấy đường cao?
Sản phẩm dự kiến 1. Đường cao của tam giác A
B I C GV: Y/c HS lên bảng vẽ 2đường cao còn lại của tam AI: đường cao của tam giác giác ABC. ABC * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: vẽ hình vào vở và nghe GV trình bày. HS: một tam giác có ba đường cao.
K HA ≡ H
B B
B
C
H L
I
C
K A I
C
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân: a) Mục đích: HS biết khái niệm đường cao của tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
HS: Lên bảng vẽ hình.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hoạt động của GV và HS
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác a) Mục đích: HS biết khái niệm đường cao của tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Sản phẩm dự kiến
Sản phẩm dự kiến
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác GV: Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ trung trực của tam giác cân: của đáy BC. A H: Tại sao đường trung trực của BC lại đi qua A? H: Vậy đường trung trực của BC đồng thời là đường gì của tam giác cân ABC? H: AI còn là đường gì của tam giác ? GV: Vậy ta có tính chất sau của tam giác cân. B I C GV: Đưa “Tính chất tam giác cân lên bảng phụ”* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: *Tính chất của tam giác cân HS: Vẽ hình vào vở. Sgk/82 HS: Vì AB = AC (theo tính chất trung trực của một đoạn thẳng). HS: AI ⊥ BC nên AI còn là đường cao của tam giác. * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
A L
HS nghe GV giới thiệu định lí về tính chất ba đường *Ba đường cao của tam giác cao cùng đi qua một điểm.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
HS: thực hiện ?1 HS: ba em lên bảng vẽ hình HS: nêu nhận xét
2. Tính chất ba đường cao của tam giác:
HS: AI còn là phân giác của góc A, vì trong tam giác *Nhận xét: Sgk/82 cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là phân giác của góc ở đỉnh. HS: Hai em lần lượt nêu lại tính chất. HS đọc lại nhận xét. HS: thực hiện ?2 HS: Nêu tính chất cho tam giác đều. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
TIẾT 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Phân biệt các loại đường đồng quy trong một tam giác. Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bảng phu, thước thẳng, compa, êke, phấn màu
a) Mục đích: HS hiểu và vận dụng lý thuyết giải các bài tập. b) Nội dung: Nêu tính chất ba đường cao của một tam giác? H: Nêu tính chất tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của một tam giác cân. + Chuyển giao: GV Yêu cầu HS làm bài tập 58 tr83 Sgk.
a) Mục đích: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Nêu tính chất ba đường cao của một tam giác.. (MĐ 1) Câu 2: Nêu tính chất tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của một tam giác cân. (MĐ 2)
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Câu 3: Bài tập 58/83 sgk (MĐ 3, 4) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc các định lí, tính chất, nhận xét trong bài - Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt bốn loại đường. - Làm bài
?2
Sgk/82; bài tập 60, 61, 62 Sgk/83
2 - HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: H: Phát biểu tính chất về ba đường cao của tam giác? Tính chất của ∆ cân? ∆ đều? *Đáp án: Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này gọi là trực tâm của tam giác. Tính chất: Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn điểm trùng nhau. GV gọi HS nhận xét, cho điểm. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
................................................................................................................................................. ................................
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
TUẦN:
“Tiết học trước các em đã nắm được tính chất ba đường cao của tam giác, tính chất về các đường đồng quy trong tam giác cân và biết thêm DHNB tam giác cân. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học thông qua việc giải một số bài tập thực tế.”
Ngày soạn: Ngày dạy:
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Củng cố kiến thức về đường đồng quy của tam giác cân. Vận dụng các tính chất này để giải bài tập.
A F E
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập 1, bài tập 59/83 sgk, bài tập 61/83 sgk, bài 62 Sgk/83 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Bài tập 1: Chứng minh rằng nếu tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó cân. Giải GT ∆ ABC: AH ⊥ BC
H
B
C I
a) ∆ HBC có: AB ⊥ HC; AC ⊥ HB, nên AB, AC là hai đường cao của ∆ HBC. Vậy A là trực tâm của ∆ HBC. b) Tương tự trực tâm của ∆ HAB là C. Trực tâm của ∆ HAC là B. 4. Bài 62 Sgk/83:
A1 = A 2
KL ∆ ABC cân Chứng minh: Xét ∆ AHB và ∆ AHC, có: (gt); AH chung A1 = A 2 =H = 1v H 1 2 Nên ∆ AHB = ∆ AHC (g.c.g) AB = AC (cạnh tương ứng) Vậy ∆ ABC cân 2. Bài tập 59/83 sgk. L Q
S
N
M
P
a) Trong ∆ ABC có 2 đ/cao LP, MQ cắt nhau tại S. Do đó S là trực tâm của ∆ ABC. Nên NS là đường cao thứ 3. Hay NS ⊥ LM = 900 b) Trong ∆ LPN có P = 900 - LNP PLN = 900 - 500 = 400 = 900 Trong ∆ LSQ có Q = 900 - SLQ LSQ
= 900 - 40 0 = 500 = LSQ = 500 (2 góc đối đỉnh) MSP + MSP = 1800 + Ta có PSQ =1800- MSP = 1800 - 500 PSQ
= 1300 3. Bài tập 61/83 sgk:
GT ∆ ABC: BM ⊥ AC; CN ⊥ AB BM = CN KL ∆ ABC cân C/m Xét ∆ AMC vuông tại M và ∆ ABN vuông tại N, có: MC = BN (gt) ⌢ A : góc chung. => ∆ AMC = ∆ ANB (c.h - g.n) =>AC = AB (2 cạnh tương ứng) => ∆ ABC cân tại A (1) chứng minh tương tự ta có: ∆ CNB = ∆ CKA (c.h - g.n) => CB = CA (2) Từ (1), (2) => ∆ ABC đều. d) Tổ chức thực hiện GV: Gọi HS lên chữa bài tập HS: Hoạt động cá nhân và lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS hiểu và vận dụng lý thuyết giải bài tập mang tính tư duy b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. H: Nêu tính chất ba đường cao của một tam giác? H: Nêu tính chất tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của một tam giác cân. GV Yêu cầu HS làm bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường phân giác của góc B cắt AC tại H . Kẻ HE vuông góc với BC ( (E € BC) . Đường thẳng EH và BA cắt nhau tại I . a) Chứng minh ΔABH = ΔEBH b) Chứng minh BH là trung trực của AE. So sánh HA và HC c) Chứng minh BH vuông góc với IC. Có nhận xét gì về tam giác IBC?
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc các định lí, tính chất, nhận xét trong bài - Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt bốn loại đường. - Xem và làm lại các bài tập đã giải - Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập ôn tập chương III để tiết sau ôn tập. ……………………………………………………………………………………………… ……………..