GIÁO ÁN VẬT LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
vectorstock.com/10212086
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
Giáo án Vật lý 9 (CV 5512) phát triển năng lực, phẩm chất theo các hoạt động (Mục tiêu, Nội dung, Sản phẩm, Tổ chức thực hiện) (2 cột) Năm học 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Ngày soạn:
- Học liệu:
Ngày dạy:
Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được
Chương I. ĐIỆN HỌC
quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
Tuần 1 – Bài 1 - Tiết 1
+ 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V.
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
+ 1 công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối. 2. Học sinh:
I. MỤC TIÊU:
Mỗi nhóm: mang 1 đôi pin đại.
1. Kiến thức:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
học.
giữa hai đầu dây dẫn.
Tổ chức tình huống học tập.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
c) Sản phẩm: HS vẽ được sơ đồ mạch điện có Ampe kế và vôn kế trong mạch.
- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
Giải thích được cách mắc 2 dụng cụ đó.
2. Năng lực:
d) Tổ chức thực hiện:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Giáo viên yêu cầu:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.
3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
+ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng Vôn kế mắc song song với đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó bóng đèn, ampe kế mắc nối
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, tiếp với bóng đèn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn.
1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học.
+ Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch
điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt
điện đó.
vào hai đầu dây hay không?
- Học sinh tiếp nhận:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên
- Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu.
cứu bài học hôm nay.
- Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
- Dự kiến sản phẩm:
giữa hai đầu dây. (15 phút)
+ Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và
a) Mục tiêu: Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của
trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Mắc mạch điện theo
chương I như SGK.
sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampe kế.
+ Vôn kế mắc song song với bóng đèn, am pe kế
b) Nội dung
mắc nối tiếp với bóng đèn.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động chung cả lớp.
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
c) Sản phẩm
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Phiếu học tập cá nhân:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
d) Tổ chức thực hiện
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
học:
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
trong chương lại.
+ Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng,
+ Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng
cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+),
đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn
(-) vào mạch điện.
càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng
+ Đọc mục 2 - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN.
I. Thí nghiệm. 1. Sơ đồ mạch điện
+ Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết
a) Mục tiêu: Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực
quả vào bảng.
nghiệm. Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
+ Ghi lại kết quả trả lời C1 vào bảng nhóm.
b) Nội dung
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
và trả lời: C1.
2. Tiến hànhTN.
- Hoạt động chung cả lớp:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
C1: Khi tăng (giảm) hiệu
c) Sản phẩm
- Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì C1. Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.
cường độ dòng điện cũng
- Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2. d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. tăng (giảm) bấy nhiêu lần
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ
+ Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào
- Giáo viên yêu cầu:
thuộc của cường độ dòng điện
hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm
+ Nghiên cứu SGK cho biết:
vào hiệu điện thế.
nguồn điện.
+ Đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I Dạng đồ thị
+ Kiểm tra các nhóm tiến hành TN, nhắc nhở cách đọc
vào U?
chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên
? Dựa vào đồ thị cho biết :
mạch.
+ U = 1,5 V
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
+ U = 3V
Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động + Các nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10 phút)
+ U = 6V
I=? I=? I=?
+ Nêu kết luận về mqh giữa I và U. Hay thảo luận trả lời C2
C2: Đồ thị cũng là 1 đường
- Học sinh tiếp nhận:
thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
I=0) - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng Kết luận: kết quả thí nghiệm cá nhân để trả lời câu hỏi của Khi tăng (giảm) hiệu điện thế GV. đặt vào hai đầu dây dẫn bao - Giáo viên:
+ Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp nhiêu lần thì cường độ dòng
d) Tổ chức thực hiện
vướng mắc.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
IV/Vận dụng:
+ Giải thích: Kết quả đo còn sai số, do đó đường lần.
- Giáo viên yêu cầu:
* Ghi nhớ/SGK.
biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
C3:
- Dự kiến sản phẩm:
+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4,
+ Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I
C5.
vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài hoành cắt trục tung tại điểm có
+ U = 1,5 V
học để trả lời.
cường độ I; kẻ 1 đường song song
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
với trục tung cắt trục hoành tại
điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu
I = 0,3A
+ U = 3V
I = 0,6A
+ U = 6V
I = 0,9A
+ Rút ra kết luận vào bảng nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ U= 2,5V => I = 0,5A; + U= 3,5V => I = 0,7A;
+ Kẻ 1 đường song song với trục
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, điểm có hiệu điện thế làU =>điểm C4, C5 và ND bài học để trả lời.
M(U;I)
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp C4: U = 2,5V=> I = 0,125A đôi.
U = 4V => I = 0,2A
trả lời câu hỏi C2 và kết luận bên cột nội dung.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
U = 5V => I = 0,5A
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
U = 6V => I = 0,3A
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
khác nhận xét và bổ sung
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Bước 4: Kết luận, nhận định
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 8 phút)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b) Nội dung
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4, C5/SGK.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
- Hoạt động chung cả lớp.
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng
c) Sản phẩm
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV.
b) Nội dung
- Phiếu học tập của nhóm:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
c) Sản phẩm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
d) Tổ chức thực hiện
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN: bài 1.1 -> 1.7/SBT
* Hướng dẫn về nhà
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.7/SBT.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài “Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm”.
+ Tìm hiểu số vôn ghi trên các viên pin AA,
………………………………………………………………………………………
AAA, pin vuông, pin cúc áo và mục đích sử
………………………..
dụng của từng loại sao cho phù hợp số ampe
Ngày soạn:
tương ứng.
Ngày dạy Tuần 1 – Bài 2 - Tiết 2
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 ->
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
1.7/SBT. + Xem trước bài “Điện trở của dây dẫn -
I. MỤC TIÊU:
Định luật Ôm”.
1. Kiến thức:
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
học để trả lời.
dây dẫn đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu
gì.
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
- Giáo viên:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Dự kiến sản phẩm:
- Kĩ năng vẽ mạch điện.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
2. Năng lực:
Kiểm tra vở bài tập
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm) bấy nhiêu lần.
3. Phẩm chất
đó.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
+ Từ bảng kết quả số liệu ở bài trước hãy xác định thương
+ Thương số
có
giá trị không đổi.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
số
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
. Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét.
- Học sinh tiếp nhận:
1. Giáo viên:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Kế hoạch bài học. - Học liệu: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK, một số điện trở mẫu. 2. Học sinh:
- Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. + Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
Mỗi nhóm: chuẩn bị tài liệu, bài tập ở nhà.
đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
đó cũng tăng (hoặc
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+ Thương số
có giá trị không đổi.
- Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
học.
+ HS trình bày kết quả
Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV c) Sản phẩm: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
d) Tổ chức thực hiện:
+ Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Hiệu điện thế giữa
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
hai đầu dây dẫn tăng
số thì thương số
- Giáo viên yêu cầu:
(hoặc giảm) bao nhiêu
Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không?
lần thì cường độ dòng
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
điện chạy qua dây dẫn
có giá trị như nhau.
Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài
- Học sinh: Đọc SGK, tính toán và trả lời 2. Điện trở.
học hôm nay.
C1, C2.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai
a) Mục tiêu:
xót của HS.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
+ Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ
dây dẫn đó.
mạch điện, đơn vị tính điện trở.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là
+ Y/C HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện
gì.
trở của một dây dẫn và nêu cách tính điện
b) Nội dung
trở. So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
và 2→Nêu ý nghĩa của điện trở.
- Hoạt động chung cả lớp.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
c) Sản phẩm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Phiếu học tập cá nhân
HS: Trình bày kết quả hoạt động
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2.
+ Các nhóm khác nhận xét
d) Tổ chức thực hiện
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Điện trở của dây dẫn
Công thức tính điện trở: - Kí hiệu điện trở trong mạch điện: hoặc - Sơ đồ mạch điện:
Khoá K đóng: - Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu Ω.
.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Kilôôm; 1kΩ=1000Ω,
- Giáo viên yêu cầu:
1. Xác định thương số U/I đối với
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
mỗi dây dẫn.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω. bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp - Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức
+ Làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng C1: 2 của thí nghiệm ở bài trước.
C2:+ Với mỗi dây dẫn thì thương
đi đến kết quả chung.
độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
+ Dựa kết quả C1 để trả lời C2. + Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm.
số
+ Nêu công thức tính điện trở.
đổi.
a) Mục tiêu: HS nắm được hệ thức ĐL Ôm và phát biểu được định luật Ôm.
- Học sinh tiếp nhận:
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì
b) Nội dung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
có giá trị xác định và không
thương số
có giá trị khác nhau.
Hoạt động 2: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm (7 phút)
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
- Hoạt động chung cả lớp.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
c) Sản phẩm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
- Phiếu học tập cá nhân:
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
- Phiếu học tập của nhóm
b) Nội dung
d) Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4/SGK.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Định luật Ôm.
- Hoạt động chung cả lớp.
- Giáo viên yêu cầu:
1. Hệ thức của định luật.
c) Sản phẩm
+ Nghiên cứu SGK cho biết:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4/SGK và các yêu cầu của GV.
+ Tính I từ CT được học ở phần 1.
- Phiếu học tập của nhóm:
+ Dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu
trong đó: U đo bằng vôn
định luật Ôm.
(V), I đo bằng ampe
- Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
(A), R đo bằng ôm
- Học sinh: từ công thức : (Ω).
2. Phát biểu định luật. + Dựa vào biểu thức định luật Ôm phát biểu ND định
Cường độ dòng điện chạy
luật Ôm.
qua dây dẫn tỉ lệ thuận với
- Giáo viên:
hiệu điện thế đặt vào hai
+ Thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung.
d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
III/Vận dụng:
- Giáo viên yêu cầu:
*Ghi nhớ/SGK.
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
C3:
+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4.
Tóm tắt:
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài R=12Ω học để trả lời.
I=0,5A
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
U=?
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4 Bài giải và ND bài học để trả lời.
Áp dụng biểu thức định luật
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp Ôm: đôi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
+ HS trình bày kết quả
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
nhận xét và bổ sung
đèn là 6V.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
C4:
Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt
+ Xem trước bài “thực hành”. chuẩn bị mẫu báo cáo thực
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
vào hai đầu các đoạn dây khác
hành.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
R2 = 3R1 thì I1 = 3I2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả
học.
lời.
Tổ chức tình huống học tập.
- Giáo viên:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Dự kiến sản phẩm:
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
b) Nội dung
Kiểm tra vở bài tập
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
c) Sản phẩm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
miệng vào tiết học sau..
d) Tổ chức thực hiện
* Hướng dẫn về nhà
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN: bài 2.1 ->
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
- Giáo viên yêu cầu:
2.10/SBT
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.10/SBT.
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Xem trước bài 3“ Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
và vô kế”
+ Nếu gia đình em có 1 số đồ điện bị hỏng (đèn pin, cục sạc,
………………………………………………………………………………………
quạt điện..) hãy tháo ra và tìm trong đó một số điện trở có ghi
………………………..
kí hiệu Ôm, đọc giá trị ghi trên điện trở đó.
Ngày soạn:
+ Chuẩn bị 1 số đồ dùng có khả năng dẫn điện có vỏ bọc cách
Ngày dạy
điện để tiết sau TH xác định điện trở của chúng. + Làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.10/SBT.
Tuần 2 – Bài 3 - Tiết 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng ampe kế và
Tổ chức tình huống học tập.
vôn kế.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
Xác định được điện trở của một đoạn mạch, dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
c) Sản phẩm: + HS viết biểu thức tính điện trở.
2. Năng lực:
d) Tổ chức thực hiện:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(HS ghi bảng
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
động)
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Giáo viên yêu cầu:
- Công thức tính
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong
+ Nêu công thức tính điện trở đã học.
điện trở: R = U/I
làm khoa học thực nghiệm
+ Kiểm tra mẫu báo cáo thực hành.
Trong đó: I là cường
3. Phẩm chất
+ Kiểm tra HS chuẩn bị được điện trở trong các đồ dùng độ dòng điện (A).
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
điện.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Học sinh tiếp nhận:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Học sinh: làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu của GV.
- Kế hoạch bài học.
- Giáo viên: Cho điểm những HS chuẩn bị được điện trở.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
1 đồng hồ đa năng.
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
+ HS trình bày kết quả
- 1 dây dẫn có điện trở chưa xác định, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V),
Bước 4: Kết luận, nhận định
1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Mẫu báo cáo thực hành.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đo R
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
thì cần biết các đại lượng nào? dùng dụng cụ nào để đo các đại lượng đó? cách mắc chúng như nào?
U là hiệu điện thế (V).
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận dụng công thức tính
+ Cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện TN vào vở và BCTH.
điện trở để thực hành đo điện trở dây dẫn.
+ Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn
a) Mục tiêu:
trong nhóm.
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
+ Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng ampe kế
tra cách mắc của các bạn trong nhóm.
và vôn kế.
+ Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
b) Nội dung
- Giáo viên:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.
+ Chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng
- Hoạt động chung cả lớp.
của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn mình trong
c) Sản phẩm
nhóm.
- Phiếu học tập cá nhân: Báo cáo thực hành.
+ Nêu yêu cầu chung của tiết học về thái độ học tập, ý thức kỉ
- Phiếu học tập của nhóm: các yêu cầu trong mẫu báo cáo thực hành.
luật.
d) Tổ chức thực hiện
+ Giao dụng cụ TN cho HS.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
1. Trả lời câu
+ Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dụng mục II.
- Giáo viên yêu cầu:
hỏi:
+ Theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện, kiêm tra các
+ Yêu cầu HS đọc SGK.
2. Kết quả đo:
điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc ampe kế, vônkế vào mạch
+ Mục tiêu của bài TH là gì?
trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung
+ Trả lời các câu hỏi của mục 1 trong báo cáo thực hành.
thực ở các lần đo khác nhau.
+ Vẽ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng
- Dự kiến sản phẩm: BCTH.
ampe kế và vôn kế.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Dụng cụ thực hành gồm những gì?
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận xét và
- Học sinh tiếp nhận:
bổ sung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ 1 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Kiểm tra vở bài tập
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
Tổ chức tình huống học tập.
miệng vào tiết học sau..
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
* Hướng dẫn về nhà
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
+ Hoàn thiện báo cáo thực hành tại lớp và nộp lại.
b) Nội dung
+ Xem trước nội dung bài 4: “Đoạn mạch nối tiếp”.
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
………………………………………………………………………………………
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
………………………..
c) Sản phẩm
Ngày soạn:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. Nộp báo cáo thực hành.
Ngày dạy
d) Tổ chức thực hiện
Tuần 2 – Bài 4 - Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hoàn thành báo
I. MỤC TIÊU:
- Giáo viên yêu cầu:
cáo thực hành
1. Kiến thức:
+ Hoàn thiện báo cáo thực hành tại lớp và nộp lại.
-Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
+ Xem trước nội dung bài 4: “Đoạn mạch nối tiếp”.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
- Học sinh tiếp nhận:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nối tiếp.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến
- Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo.
phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
lời.
mạch nối tiếp.
- Giáo viên: Nhận xét, rút kinh nghiệm về: Thao tác TN, thái
2. Năng lực:
độ HT, ý thức kỉ luật của HS.
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV ghi bảng chính)
làm khoa học thực nghiệm.
- Giáo viên yêu cầu:
I1 = I2 = I (1)
3. Phẩm chất
+ Nhớ lại kiến thức cũ đã học ở lớp 7 về HĐT và
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
CĐDĐ của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối U1 + U2 = U (2)
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
tiếp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối
1. Giáo viên:
tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn
- Kế hoạch bài học.
có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện
- Học liệu:
mạch chính?
+ 7 dây dẫn dài 30cm.
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ
+ 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10
, 16
như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
)
+ 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc.
bóng đèn?
2. Học sinh:
- Học sinh tiếp nhận:
Mỗi nhóm chuẩn bị:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ 7 dây dẫn dài 30cm.
- Học sinh: Làm theo yêu cầu, nhớ lại kiến thức.
+ 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16 ) + 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc.
- Giáo viên:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. + HS trình bày kết quả
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Bước 4: Kết luận, nhận định
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Tổ chức tình huống học tập.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
học:
c) Sản phẩm: Các công thức tính I và U trong đoạn nối tiếp 2 đèn đã học ở lớp 7.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
d) Tổ chức thực hiện:
Trong mỗi bóng đèn đều có điện trở thì 2 công
- Giáo viên: Nêu công thức định luật Ôm và rút ra
thức tính trên vẫn dùng được trong trường hợp
U1 , U2 chứng minh công thức (3).
mắc các điện trở nối tiếp, ngoài ra còn các đại
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
lượng và công thức nào chúng ta cùng vào bài học
Bước 3: Báo cáo thảo luận
hôm nay
HS: Trình bày kết quả hoạt động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Các nhóm khác nhận xét
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
(10 phút)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
a) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức liên quan và liên hệ kiến thức mới.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b) Nội dung
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
- Hoạt động chung cả lớp.
nối tiếp.(15 phút)
c) Sản phẩm
a) Mục tiêu:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời: C1,C2.
-Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
- Phiếu học tập của nhóm
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện
b) Nội dung I. Cường độ dòng điện và
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
hiệu điện thế trong đoạn
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Trả lời C1.
mạch nối tiếp.
c) Sản phẩm: Câu C3
+ Trả lời C2.
C1: Trong mạch điện H4.1 có R1 nt R2 nt (A)
- Phiếu học tập cá nhân:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời: C1, C2 và các yêu cầu của GV.
C2:
U = IR
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1, C2.
Vì R1 nt R2 nên I1 = I2 (3)
- Phiếu học tập của nhóm d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Điện trở tương đương
- Giáo viên yêu cầu:
của đoạn mạch nối tiếp.
+ Đọc SGK để biết thế nào gọi là điện trở tương 1. Điện trở tương đương. đương.
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện 2. Công thức tính điện trở
+ HS trình bày kết quả
trở nối tiếp được tính như thế nào?
tương đương của đoạn
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Hoàn thành câu C3.
mạch gồm 2 điện trở mắc
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Công thức (4) đã được chứng minh bằng lí thuyết
nt.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN
C3:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
kiểm tra.
Vì R1 nt R2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
+ Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm các nên UAB = U1 + U2
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra.
b) Nội dung
- Học sinh tiếp nhận:
IAB . RTĐ = I1. R1 + I2. R2
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Mà IAB = I1 = I2
- Hoạt động chung cả lớp.
- Học sinh: Đọc SGK, chứng minh C3.
RTĐ =
R1 +
c) Sản phẩm
+ Nêu cách kiểm tra, dụng cụ, tiến hành.
R2 (dpcm) (4)
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV.
+ Mắc mạch điện theo sơ dồ H4.1
4. Kết luận: Đoạn mạch
- Phiếu học tập của nhóm:
Kết luận.
+ Nhóm trưởng phân công, điều hành hoạt động gồm hai điện trở mắc nối
d) Tổ chức thực hiện
nhóm.
tiếp có điện trở tương
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III/Vận dụng:
+ Thảo luận, báo cáo kết quả.
đương bằng tổng các điện
- Giáo viên yêu cầu:
*Ghi nhớ/SGK.
- Giáo viên:
trở thành phần Rtđ = R1 +
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
C5:
Hướng dẫn HS C3 :
R2.
+ Trả lời C4, C5/SGK
+ Vì R1 nt R2 do đó điện trở
+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB , U1 và U2.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài tương đương R12:
+ Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng.
học để trả lời.
R12 = R1 + R2 = 20 + 20 =
+ Theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm TN.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
40
+ Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng TN, báo cáo
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời mạch trên thì điện trở tương
kết quả.
C4, C5/SGK
+ Tổ chức thảo luận lớp về kết quả của các nhóm.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp là:
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
đôi. Làm TN kiểm tra C4.
RAC = R12 + R3 = 40 + 20 =
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
60
. Mắc thêm R3 vào đoạn
đương RAC của đoạn mạch mới
.
+ RAC lớn hơn mỗi điện trở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN: bài 4.1 ->
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác thành phần.
- Giáo viên yêu cầu:
4.10/SBT
nhận xét và bổ sung
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Xem trước bài 5 “Đoạn mạch song song”.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 -> 4.10/SBT.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
lời.
+ Qua C4 GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điền
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
khiển đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
+ Từ kết quả C5, mở rộng:
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện
để trả lời.
trở nối tiếp bằng tổng các điện trở.
- Giáo viên:
Trong đoạn
mạch có n điện trở nối tiếp thì điện trở tương
- Dự kiến sản phẩm:
đương bằng n.R.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
Kiểm tra vở bài tập
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Bước 4: Kết luận, nhận định:
học.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Tổ chức tình huống học tập.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
miệng vào tiết học sau..
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
* Hướng dẫn về nhà
b) Nội dung
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Xem trước bài 5 “Đoạn mạch song song”.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 -> 4.10/SBT.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
………………………………………………………………………………………
d) Tổ chức thực hiện
……………………….. Ngày soạn: Ngày dạy
Tuần 3 – Bài 5 - Tiết 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Mỗi nhóm chuẩn bị:
I. MỤC TIÊU:
+ 7 dây dẫn dài 30cm;
1. Kiến thức:
+ 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
+ 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch song song.
; 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
, 16
)
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
học.
mạch song song.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Năng lực:
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
c) Sản phẩm: Các công thức tính I và U trong đoạn song song 2 đèn đã học ở lớp
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
7.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
d) Tổ chức thực hiện:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(GV ghi bảng chính)
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
I1 + I2 = I (1)
làm khoa học thực nghiệm.
- Giáo viên yêu cầu:
3. Phẩm chất
+ Nhớ lại kiến thức cũ đã học ở lớp 7 về HĐT và U1 = U2 = U (2)
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
CĐDĐ của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
song.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song
- Kế hoạch bài học.
song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn
- Học liệu:
có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện
+ 7 dây dẫn dài 30cm; + 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6
mạch chính? ; 10
, 16
)
+ 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc. 2. Học sinh:
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như
- Hoạt động chung cả lớp.
thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng
c) Sản phẩm
đèn?
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời: C1,C2.
- Học sinh tiếp nhận:
- Phiếu học tập của nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
d) Tổ chức thực hiện
- Học sinh: Làm theo yêu cầu, nhớ lại kiến thức.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
- Giáo viên yêu cầu:
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
+ Trả lời C1.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cột nội dung.
+ Trả lời C2.
+ HS trình bày kết quả
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả
Bước 4: Kết luận, nhận định
lời: C1, C2 và các yêu cầu của GV
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song C1: Trong mạch điện H5.1 có R1 // R2 // (V) C2:
U = IR
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm Vì R1 // R2 nên U1 = tìm câu trả lời: C1, C2.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
- Giáo viên: Nêu công thức định luật U2 Ôm và rút ra I1 , I2 chứng minh công
Trong mỗi bóng đèn đều có điện trở thì 2 công thức
thức (3).
tính trên vẫn dùng được trong trường hợp mắc các
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
điện trở song song, ngoài ra còn các đại lượng và
Bước 3: Báo cáo thảo luận
công thức nào chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
HS: Trình bày kết quả hoạt động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Bước 4: Kết luận, nhận định:
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
(10 phút)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
a) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức liên quan và liên hệ kiến thức mới.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
b) Nội dung
bảng:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
(3)
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
song song.(15 phút)
- Học sinh: Đọc SGK, chứng minh C3.
a) Mục tiêu: Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song
+ Nêu cách kiểm tra, dụng cụ, tiến
song.
hành.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
+ Mắc mạch điện theo sơ dồ
b) Nội dung
H4.1
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
+ Nhóm trưởng phân công, điều hành
- Hoạt động chung cả lớp.
hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Câu C3.
+ Thảo luận, báo cáo kết quả.
- Phiếu học tập cá nhân:
- Giáo viên:
- Phiếu học tập của nhóm
Hướng dẫn HS C3 :
d) Tổ chức thực hiện:
Kết luận.
+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB ,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Điện trở tương đương của đoạn
U1 và U2.
- Giáo viên yêu cầu:
mạch song song.
+ Viết biểu thức tính trên theo I và R
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch 1. Công thức tính điện trở tương đương
tương ứng.
gồm hai điện trở mắc song song được của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
+ Theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm
tính như thế nào?
song.
TN.
+ Hoàn thành câu C3.
C3:
+ Hết thời gian, yêu cầu các nhóm
Công thức (4) đã được chứng minh Vì R1 // R2
dừng TN, báo cáo kết quả.
bằng lí thuyết -> để khẳng định công nên IAB = I1 + I2
+ Tổ chức thảo luận lớp về kết quả của
thức này chúng ta tiến hành TN kiểm 2. Thí nghiệm kiểm tra.
các nhóm.
tra.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
3. Kết luận: Đối với đoạn mạch gồm hai
+ Với những dụng cụ TN đã phát cho điện trở song song thì nghịch đảo điện trở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
các nhóm các em hãy nêu cách tiến tương đương bằng tổng nghịch đảo của
+ HS trình bày kết quả
hành TN kiểm tra.
các điện trở thành phần.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh tiếp nhận:
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
cứu trả lời C4, C5/SGK
bảng:
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận
GV thông báo: Người ta thường dùng
theo cặp đôi. Làm TN kiểm tra C4.
các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
định mức và mắc chúng song song vào
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các
động bình thường và có thể sử dụng
cặp khác nhận xét và bổ sung
độc lập với nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b) Nội dung
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C4, C5/SGK
bảng:
+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho. - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C5. C5: + Vì R1 //R2 do đó điện trở tương đương R12 là:
-> R12 = 15
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở
c) Sản phẩm
tương đương RAC của đoạn mạch mới
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: là:
d) Tổ chức thực hiện
RAC = 10
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm III. Vận dụng: vụ:
*Ghi nhớ/SGK.
Điện trở RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành
- Giáo viên yêu cầu:
C4:
phần.
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
+ Vì quạt trần và đèn dây
+ Trả lời C4, C5/SGK
tóc có cùng HĐT định mức 220V
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) đèn
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội và quạt được mắc song song vào nguồn
học.
dung bài học để trả lời.
220V để chúng hoạt động bình thường.
Tổ chức tình huống học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Sơ đồ mạch điện:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
b) Nội dung
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
* Hướng dẫn về nhà
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
c) Sản phẩm
+ Xem trước bài 6 “Bài tập vận dụng định luật Ôm”.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 5.1 -> 5.10/SBT.
d) Tổ chức thực hiện
………………………………………………………………………………………
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN: bài 5.1 -> 5.10/SBT
………………………..
- Giáo viên yêu cầu:
Ngày soạn:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
Ngày dạy Tuần 3 – Bài 6 - Tiết 6: BÀI TẬP
+ Xem trước bài 6 “Bài tập vận dụng định luật
VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Ôm”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 5.1 ->
I. MỤC TIÊU:
5.10/SBT.
1. Kiến thức:
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Vận dụng định luật ôm để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm
học để trả lời.
nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
2. Năng lực:
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Giáo viên:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Kiểm tra vở bài
3. Phẩm chất
tập
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
Bước 4: Kết luận, nhận định:
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Học sinh tiếp nhận:
U là hiệu điện thế (V).
- Kế hoạch bài học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
R là điện trở (Ω)
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. + Đoạn mạch nối tiếp:
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi UAB = U1 + U2
2. Chuẩn bị của học sinh:
cần. Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán Vật lý?
IAB = I1 = I2
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
RTĐ = R1 + R2
- Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn.
+ HS trình bày kết quả
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 4: Kết luận, nhận định
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
học.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận dụng định luật
Tổ chức tình huống học tập.
ôm và công thức tính điện trở để giải một số bài tập.
+ Đoạn mạch song song: UAB = U1 = U2 IAB = I1 + I2 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV c) Sản phẩm: + HS phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Công thức tính I, U, R trong từng đoạn mạch.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng định luật Ôm để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm
+ Nêu công thức tính điện trở dây dẫn.
nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(HS ghi bảng động)
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Công thưc định luật
- Giáo viên yêu cầu: + Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích Ôm: ký hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công Trong đó: I là cường độ thức? Công thức tính I, U, R trong từng đoạn mạch. dòng điện (A).
- Vận dụng được định luật Ôm giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu thế không đổi trong đó có mắc biến trở. b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, sgk - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
d) Tổ chức thực hiện
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
Bước 1: Giáo viên chuyển giao 1. Bài tập 1
giá.
nhiệm vụ
Tóm tắt:
- Giáo viên yêu cầu:
R1 = 5
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
(A) nt ( R1//R2)
IA = IAB = 1,8A
Từ công thức:
U = IR
U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V R1//R2
U1 = U2 = UAB = 12V
+ Yêu cầu HS đọc thông tin hướng UV = 6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 12V
dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán 1, IA = 0,5A
b) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2
2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp đôi.
a) Rtđ = ?
I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin b) R2 = ? hướng dẫn và giải.
Bài giải
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Phân tích mạch điện R1 nt R2
- Học sinh:
(A) nt R1 nt R2
U2 = 12V IA = IAB = 0,5A
+ Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải UV = UAB = 6V theo nhóm (bàn). a) Rtđ = UAB /IAB = 6/0,5 = 12 + Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ giải Điện trở tương đương của đoạn mạch AB bài 1. là 12 + Hoàn thành phiếu nhóm. b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2 - Giáo viên: Điều khiển nhóm giải R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 nháp, giải vào bảng nhóm. 2. Bài tập 2 Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi gọi Tóm tắt: HS trình bày hướng giải. R1 = 10 ; IA1 = 1,2A + Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. IA = 1,8A - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. a) UAB = ? Bước 3: Báo cáo, thảo luận b) R2 = ? + Đại diện các cặp báo cáo kết quả, Bài giải: các cặp khác nhận xét và bổ sung a) (A) nt R1 I1 = IA1 = 1,2A
Vậy điện trở R2 bằng 20 3. Bài tập 3
Tóm tắt: R1 = 15
; R1 = R3 = 30
UAB = 12V a) RAB = ? b) I1, I2, I3 = ? Bài giải a) (A)ntR1 nt(R2//R3) Vì R2 = R3
R23 = 30/2 = 15
RAB = R1 + R23 = 15 + 15 = 30 Điện trở của đoạn mạch AB là 30 b) áp dụng công thức định luật Ôm:
I = U/ R
IAB =
I1 = IAB = 0,4A
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến
U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 =6V
phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: I2 = I3 = 0,2A
- Dự kiến sản phẩm:
Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A.
Kiểm tra vở bài tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
Tổ chức tình huống học tập.
miệng vào tiết học sau..
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
* Hướng dẫn về nhà
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Về nhà làm bài tập 6.1-6.7/SBT
b) Nội dung
- Xem trước nội dung bài 7: “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn”.
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
………………………………………………………………………………………
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
………………………..
c) Sản phẩm
Ngày soạn:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
Ngày dạy Tuần 4 – Bài 7 - Tiết 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN: 6.1-
- Giáo viên yêu cầu:
6.7/SBT
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I. MỤC TIÊU:
Về nhà làm bài tập 6.1-6.7/SBT
1. Kiến thức:
Xem trước nội dung bài 7: “Sự phụ thuộc của điện trở vào
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn phụ thuộc
chiều dài dây dẫn”.
vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Học sinh tiếp nhận:
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.)
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của dây dẫn.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện, cùng chất thì tỉ lệ với chiều dài
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
của dây.
học.
Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Năng lực:
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
c) Sản phẩm: Nhắc lại ý nghĩa của điện trở.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
+ Dự đoán một dây dẫn có chiều dài l và 1 dây dẫn có chiều dài 2l, dây nào có điện
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
trở lớn hơn.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp
d) Tổ chức thực hiện:
3. Phẩm chất
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Giáo viên yêu cầu:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Nhắc lại ý nghĩa của điện trở.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Một dây dẫn có chiều dài l và 1 dây dẫn cùng loại có chiều dài 2l, dây nào có
- Kế hoạch bài học.
điện trở lớn hơn? Nhà ở đầu nguồn điện “khỏe” hơn hay “yếu” hơn nhà ở cuối
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
nguồn điện.
1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây
- Học sinh tiếp nhận:
nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
dây dài 2l, 1 dây dài 3l.
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Giáo viên:
1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây
- Dự kiến sản phẩm:
nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một
+ Điện trở đặc trưng cho sự cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
dây dài 2l, 1 dây dài 3l.
+ Dây càng dài điện trở càng lớn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
phần dự kiến SP. SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cầu của
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
GV.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để giúp các em trả lời chính
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
xác các câu hỏi trên, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
- Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Dự kiến sản phẩm:
Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu
+ Dây dẫn được dùng để dẫn điện.
tố khác nhau.
+ Các dây dẫn trong hình có nhưng đặc điểm khác nhau:
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết
Chiều dài, chất liệu, tiết diện.
diện và vật liệu làm dây dẫn.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
b) Nội dung
HS: Trình bày kết quả hoạt động
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
+ Các nhóm khác nhận xét
- Hoạt động chung cả lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
c) Sản phẩm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Phiếu học tập cá nhân
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Phiếu học tập của nhóm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. (15 I Xác định sự phụ
phút)
thuộc của điện trở
a) Mục tiêu: Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu
+ Dây dẫn được dùng để làm gì?
vào
tố (chiều dài, tiết diện, chất liệu).
+ Các dây dẫn được làm bằng chất liệu gì?
những yếu tố khác
b) Nội dung
+ Các dây dẫn trong hình có nhưng đặc điểm gì khác
nhau.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
Điện trở của dây dẫn
- Hoạt động chung cả lớp.
phụ thuộc vào chiều
c) Sản phẩm: Câu C1.
dài, tiết diện, chất
- Phiếu học tập cá nhân:
liệu làm dây.
- Phiếu học tập của nhóm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
nhau? + Muốn biết R có phụ thuộc vào một yếu tố nào đó ta làm như thế nào?
một
trong
d) Tổ chức thực hiện:
+ Điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. sự phụ thuộc của điện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Giáo viên yêu cầu:
trở vào chiều dài dây dẫn.
+ HS trình bày kết quả
+ Thảo luận nhóm để nêu dự kiến cách làm thí 1, Dự kiến cách làm:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài 2, Thí nghiệm kiểm tra:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
dây dẫn?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Nhận xét cuả các nhóm khác?
3, Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỷ lệ
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
+ Một dây dẫn dài l và có điện trở R. Nếu cho rằng thuận với chiều dài dây dẫn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
dây dẫn cùng loại đó dài 2l là gồm 2 dây dẫn l được
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
mắc nối tiếp với nhau hãy dự đoán xem dây dẫn
b) Nội dung
này có điện trở là bao nhiêu?
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
+ Tương tự như thế thì một dây dẫn cùng loại đó
- Hoạt động chung cả lớp.
dài 3l thì có điện trở là bao nhiêu?
c) Sản phẩm
+ Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây
- Phiếu học tập cá nhân
dẫn?
- Phiếu học tập của nhóm:
- Học sinh tiếp nhận:
d) Tổ chức thực hiện
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng:
- Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK.
- Giáo viên yêu cầu:
C2: Chiều dài dây dẫn tăng
+ Đại diện 1 nhóm nêu dự kiến cách làm
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
thì đèn lại sáng yếu hơn.Vì
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.
+ Trả lời các câu hỏi C2, C3/SGK
điện trở tăng thì cường độ
+ Tiến hành TN -> Quan sát.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để dòng điện giảm nên đèn
- Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần.
trả lời.
sáng yếu hơn
- Dự kiến sản phẩm:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
C3: Điện trở của dây dẫn là:
+ Dây dẫn cùng loại đó dài 2l có điện trở là 2R.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời
+ Một dây dẫn cùng loại đó dài 3l thì có điện trở là
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
Chiều dài dây dẫn là:
3R.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
l = (20/ 2) . 4 = 40 m
R= U/ I = 6: 0,3 = 20 ( )
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến
xét và bổ sung
phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Dự kiến sản phẩm:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Kiểm tra vở bài tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng
Tổ chức tình huống học tập.
vào tiết học sau..
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
* Hướng dẫn về nhà
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
b) Nội dung
+ Xem trước bài 8 “Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn”.
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 7.1 -> 7.7/SBT.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
………………………………………………………………………………………
c) Sản phẩm
………………………..
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN: bài 7.1
- Giáo viên yêu cầu:
-> 7.7/SBT
+ Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 8 “Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 7.1 -> 7.7/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
Ngày soạn:
1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây
Ngày dạy
nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một Tuần 4 – Bài 8 - Tiết 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
dây dài 2l, 1 dây dài 3l. 2. Chuẩn bị của học sinh:
I. MỤC TIÊU:
1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây
1. Kiến thức:
nối; 3 dây điện trở có cùng chiều dài, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây có tiết
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu
diện S, một dây 2S, 1 dây 3S.
thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Bố trí và tiến hành thí ngiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -
dây dẫn . - Nêu được các có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
nghịch với tiết diện của dây dẫn.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần
- Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
thiết của tiết học.
2. Năng lực:
Tổ chức tình huống học tập.
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
của GV
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
c) Sản phẩm: Nhắc lại MQH giữa chiều dài dây dẫn và điện trở của
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
dây.
3. Phẩm chất
d) Tổ chức thực hiện:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm GV ghi bảng động: vụ
l1/l2 = R1/R2
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Chúng
-> Xuất phát từ tình huống Đoạn mạch song song có:
ta đã biết điện trở của dây dẫn
có vấn đề:
I = I1 + I2
tỉ lệ thuận với chiều dài, còn
- Giáo viên yêu cầu:
U = U1 = U2
điện trở của dây dẫn thay đổi
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Rtđ =
như thế nào khi tiết diện của dây dẫn thay đổi?
Phụ thuộc như thế nào vào
->Giáo viên nêu mục tiêu bài
chiều dài dây dẫn?
học: Để giúp các em trả lời
+ Nêu các công thức của đoạn
chính xác các câu hỏi trên,
mạch gồm 2 diện trở mắc song
chúng ta cùng vào bài học hôm
song.
nay.
- Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm theo yêu cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi uốn nắn khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: Phần ghi nhớ bài 7. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
diện của dây dẫn
đánh giá:
(10 phút)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
a) Mục tiêu: Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi
làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của
nhóm tìm câu trả lời.
dây dẫn.
- Giáo viên: theo dõi và giúp
b) Nội dung
đỡ khi cần.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
- Dự kiến sản phẩm:
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết
c) Sản phẩm: C1
diện của dây dẫn.
- Phiếu học tập cá nhân
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Phiếu học tập của nhóm
HS: Trình bày kết quả hoạt
d) Tổ chức thực hiện
động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện
+ Các nhóm khác nhận xét
vụ:
trở dây dẫn vào tiết diện của dây
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên yêu cầu:
dẫn.
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
+ Điện trở tương đương của C1.
đánh giá.
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
R2 =
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
song song được tính theo công
R3 = R/3
->Giáo viên chốt kiến thức và
thức nào?
Dự đoán: Điện trở tỉ lệ nghịch với
ghi bảng:
+ Làm C1.
tiết diện của dây dẫn.
Hoạt động 2: Tiến hành TN kiểm tra. (15 phút)
+ Dự đoán mối quan hệ giữa
a) Mục tiêu: Biết bố trí và tiến hành thí ngiệm kiểm tra mối quan hệ
điện trở và tiết diện của dây
giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn.
dẫn?
b) Nội dung
- Học sinh tiếp nhận: Đọc
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
SGK, Trả lời các yêu cầu của
- Hoạt động chung cả lớp.
GV.
c) Sản phẩm: Câu C2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
+ Dây dẫn cùng loại có tiết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Thí nghiệm kiểm tra.
diện 2S có điện trở là R/2.
vụ
1, Dụng cụ:
+ Một dây dẫn cùng loại đó 3S
- Giáo viên yêu cầu:
2, Tiến hành:
thì có điện trở là R/3.
+ Để làm thí nghiệm này ta cần dùng dụng cụ gì?
Kết quả: 3, Nhận xét:
+ Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
+ Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
nào?
+ HS trình bày kết quả
+ Tiến hành thí nghiệm theo những bước nào? + Qua thí nghiệm trên em rút ra nhận xét gì?
4, Kết luận: Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Qua đó em có kết luận?
->Giáo viên chốt kiến thức và
- Học sinh tiếp nhận:
ghi bảng:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
- Học sinh: Thảo luận nhóm
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
nghiên cứu SGK.
b) Nội dung
+ Đại diện 1 nhóm nêu dự kiến
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
cách làm.
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.
c) Sản phẩm
+ Tiến hành TN -> Quan sát.
- Phiếu học tập cá nhân: C3, C4, C5.
- Giáo viên: GV kiểm tra và
- Phiếu học tập của nhóm:
giúp đỡ các nhóm hoàn thành
d) Tổ chức thực hiện
thí nghiệm.
- Dự kiến sản phẩm:
Bước 1: Giáo viên chuyển III. Vận dụng:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
giao nhiệm vụ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần
- Giáo viên yêu cầu:
C3. Vì
nên
Tổ chức tình huống học tập.
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
=> R1 = 3 R2
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học
+ Trả lời các câu hỏi C3, C4, C5/SGK
thiết của tiết học.
C4: Vì
cứu nội dung bài học để trả lời.
nên =1,1 ()
hơn. b) Nội dung Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
C5:
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Học sinh: Thảo luận cặp
Cách 1: Dây dẫn thứ 2 có chiều dài
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
đôi, nghiên cứu trả lời
l2 = l1/2 nên có điện trở nhỏ hơn 2
d) Tổ chức thực hiện
- Giáo viên: Điều khiển lớp lần, đồng thời có tiết diện S2 = 5S1 thảo luận theo cặp đôi. nên điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả
Bước 1: Chuyển giao nhiệm BTVN: bài 8.1 -> 8.7/SBT
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội là dây thứ hai có điện trở nhỏ hơn 2.5 dung) = 10 lần R2 = R1/ 10 = 50 Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đại diện các cặp báo cáo kết
thuộc của điện trở vào vật liệu
quả, các cặp khác nhận xét và
làm dây dẫn”.
bổ sung
+ Làm các BT trong SBT: từ
Bước 4: Kết luận, nhận định
bài 8.1 -> 8.7/SBT.
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên
đánh giá.
cứu nội dung bài học để trả lời.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
->Giáo viên chốt kiến thức và
- Học sinh: Tìm hiểu trên
ghi bảng:
Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
vụ: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 9 “Sự phụ
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay của vật liệu căn cứ vào bảng điện trở suất. - Vận dụng công thức R =
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. * Hướng dẫn về nhà + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 9 “Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 8.1 -> 8.7/SBT. ……………………………………………………………………………………… ……………………….. Ngày soạn:
để tính được một đại lượng khi biết đại lượng
còn lại. - Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn. - Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất. 2. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 cuộn dây nikêlin (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 cuộn dây nicrôm (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây
Ngày dạy Tuần 5 – Bài 9 - Tiết 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và làm từ vật liệu khác nhau thì khác nhau.
nối. 2. Chuẩn bị của học sinh: 1 cuộn dây nikêlin (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 cuộn dây nicrôm (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
+ HS trình bày kết quả
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Bước 4: Kết luận, nhận định
học.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Tổ chức tình huống học tập.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để giúp các em trả lời chính
c) Sản phẩm:
xác các câu hỏi trên, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
d) Tổ chức thực hiện:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
Hoạt động 1: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
- Giáo viên yêu cầu:
(15 phút)
+ Qua tiết 7, 8 ta biết R của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Phụ thuộc như
a) Mục tiêu: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
thế nào?
b) Nội dung
+ Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
hành thí nghiệm như thế nào?
- Hoạt động chung cả lớp.
- Học sinh tiếp nhận:
c) Sản phẩm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Phiếu học tập cá nhân
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
- Phiếu học tập của nhóm
- Giáo viên:
d) Tổ chức thực hiện
- Dự kiến sản phẩm:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I/ Sự phụ thuộc của điện trở vào
+ R của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố: Chiều dài và tiết diện dây dẫn. R của
- Giáo viên yêu cầu:
vật liệu làm dây dẫn.
dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài khi cùng vật liệu và cùng tiết diện; tỉ lệ nghịch
+ Để xác định sự phụ thuộc của R vào vật liệu 1) Thí nghiệm:
với tiết diện dây dẫn khi cùng vật liệu và cùng chiều dài.
làm dây dẫn ta phải tiến hành thí nghiệm với 2) Kết luận
+ Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến
các dây dẫn có đặc điểm gì?
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
hành thí nghiệm với các dây dẫn cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng các dây
+ Nêu dụng cụ, các bước tiến hành TN.
vào vật liệu làm dây dẫn.
dẫn có vật liệu khác nhau.
+ Hãy vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành thí
- Phiếu học tập của nhóm
nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
+ HĐ nhóm làm thí nghiệm thực hiện các bước
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II/ Điện trở suất – Công thức
như yêu cầu của sgk.
- Giáo viên yêu cầu:
điện trở.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các
+ Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) 1) Điện trở suất
yêu cầu của GV.
là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Nêu ký hiệu của điện trở suất? Đơn vị điện Điện trở suất của 1 vật liệu (hay 1
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu
trở suất?
trả lời.
+ GV treo bảng điện trở suất của một số chất ở đoạn dây dẫn hình trụ được làm
- Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần.
200C . YC h/s HĐCN tra bảng để xác định bằng vật liệu đó có chiều dài 1m
- Dự kiến sản phẩm: Điện trở của dây dẫn phụ
- Khái niệm điện trở suất:
của một số chất và trả lời câu hỏi:
chất) có trị số bằng điện trở của 1
và có tiết diện là 1 m2
thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Bạc có điện trở suất là bao nhiêu?
- Điện trở suất được ký hiệu là
Bước 3: Báo cáo thảo luận
+ Cá nhân hoàn thành C2, C3.
(đọc là rô)
HS: Trình bày kết quả hoạt động
- Học sinh tiếp nhận:
- Đơn vị Ωm (đọc là ôm mét)
+ Các nhóm khác nhận xét
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
2) Công thức tính điện trở
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
trả lời yêu cầu của GV.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Dự kiến sản phẩm:
Hoạt động 2: Nghiên cứu Điện trở suất – Công thức điện trở. (10 phút)
+ C2.
a) Mục tiêu: Tìm hiểu Điện trở suất – Công thức điện trở.
là điện trở suất (Ωm) l là chiều dài dây dẫn (m)
Constantan = 0.5 .10-6Ωm
b) Nội dung
Vậy đoạn dây Constantan có
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
S= 1mm2 = 10-6m2 có điện trở là 50Ω.
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm
c) Sản phẩm: Câu C2,3/SGK.
điều đó có ý nghĩa là 1 đoạn dây dẫn nhôm
- Phiếu học tập cá nhân:
Trong đó:
S là tiết diện dây dẫn (m2)
hình trụ có chiều dài 1m và có tiết diện là 1
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
m2 thì có điện trở là 2,8.10-8 Ω
đôi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
+ HS trình bày kết quả
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp tính Điện trở của dây đồng là 0,087Ω khác nhận xét và bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
b) Nội dung
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
Áp
dụng
cụng
thức
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Hoạt động chung cả lớp.
học.
c) Sản phẩm
Tổ chức tình huống học tập.
- Phiếu học tập cá nhân
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Phiếu học tập của nhóm:
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
d) Tổ chức thực hiện
b) Nội dung
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
III. Vận dụng:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Giáo viên yêu cầu:
Ghi nhớ/SGK
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
C4
c) Sản phẩm
+ Trả lời các câu hỏi C4/SGK
Tóm tắt
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài l= 4m, d = 1mm = 10 m
d) Tổ chức thực hiện
học để trả lời.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời
=1,7x 10-8 Ωm R=? Diện tích tiết diện dây đồng là:
- Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. C5,6.
BTVN: bài 9.1 -> 9.7/SBT
+ Xem trước bài 10 “Biến trở - Điện trở
Ngày soạn:
dùng trong kỹ thuật”.
Ngày dạy Tuần 5 – Bài 10 - Tiết 10: BIẾN TRỞ
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 9.1 ->
ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
9.7/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung
I. MỤC TIÊU:
bài học để trả lời.
1. Kiến thức:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Nêu được biến trở là gì? và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cđdđ trong mạch.
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn
- Nhận ra được các biến trở dùng trong kĩ thuật.
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
- Giáo viên:
2. Năng lực:
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Kiểm tra vở bài tập
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
3. Phẩm chất
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* Hướng dẫn về nhà
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Đọc mục có thể em chưa biết. C5,6.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Xem trước bài 10 “Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật”.
- Kế hoạch bài học.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 9.1 -> 9.7/SBT.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
………………………………………………………………………………………
+ 1 biến trở con chạy; 3 điện trở kt có ghi trị số điện trở
………………………..
+ 1 bóng đèn 2,5V- 1W, 1 công tắc;1 nguồn điện 6V. + 7 đoạn dây nối có vỏ cách điện và 3 điện trở ghi trị số vòng mầu. 2. Chuẩn bị của học sinh:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
+ HS trình bày kết quả
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
học.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
Tổ chức tình huống học tập.
học: Điện trở có thể thay đổi trị số được gọi là
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
biến trở chúng ta nghiên cứu bài mới.
c) Sản phẩm: HS biết được một số biến trở trong thục tế quan sát được nhưng chưa
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
biết cách lý giải cách sử dung như thế nào
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS ghi bảng động.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
+ Điện trở của dây dẫn phụ
- Giáo viên yêu cầu:
thuộc vào: Chiều dài, tiết diện,
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu vật liệu làm dây dẫn.
Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài(khi các dây
+ Từ công thức trên, theo các em có cách nào làm cùng vật liệu và cùng tiết diện), thay đổi giá trị điện trở của dây dẫn?
tỉ lệ nghich với tiết diện (khi các
? Trong 2 cách thay đổi trị số của điện trở, theo dây cùng chiều dài và cùng vật em cách nào dễ thực hiện?
liệu) và phụ thuộc vào vật liệu
- Học sinh tiếp nhận:
làm dây dẫn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Viết công thức:
- Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên: Uốn nắn khi cần thiết.
l là chiều dài dây dẫn (m) S là tiết diện dây dẫn (m2) + Cách làm thay đổi giá trị điện trở của dây dẫn: Thay đổi l hoặc tiết diện dây + Thay đổi chiều dài dây dễ thực hiện. Khi thay đổi chiều dài dây dẫn thì trị số điện trở thay đổi.
d) Tổ chức thực hiện:
biểu diễn sự phụ thuộc đó?
à điện trở suất
(Ωm)
Bước 4: Kết luận, nhận định
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
tố nào? Phụ thuộc như thế nào? Viết công thức
Trong đó:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về biến trở. (15 phút) a) Mục tiêu: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm: C1 - C3.
- Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Biến trở
- Giáo viên yêu cầu:
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
+ Quan sát ảnh chụp các loại biến trở kết hợp động của biến trở. H10.1 trả lời câu C1.
C2:
+ Nêu cấu tạo chính của biến trở? Chỉ ra 2 chốt + 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
nối với 2 đầu cuộn dây của các biến trở? Chỉ ra của biến trở là đầu A,B trên
- Hoạt động chung cả lớp.
con chạy của biến trở?
c) Sản phẩm: Câu C7,8/SGK
hình vẽ.
+ Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp - Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn
- Phiếu học tập cá nhân:
vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C dây này nối tiếp vào mạch điện
- Phiếu học tập của nhóm
biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không?
d) Tổ chức thực hiện:
thì khi dịch chuyển con chạy C
+ Vậy muốn biến trở con chạy có tác dụng làm biến trở không có tác dụng thay
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Điện trở dùng trong kỹ
thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch qua chốt đổi điện trở
- Giáo viên yêu cầu:
thuật.
nào?
+ Đọc, thảo luận và trả lời C7, 8.
- Điện trở dùng trong kỹ thuật
Muốn biến trở con chạy có tác
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu dụng làm thay đổi điện trở phải
? Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện lớn được chế tạo bằng một lớp than
cầu của GV.
mắc nó vào mạch qua chốt A,N
hay nhỏ và điện trở R lớn hay nhỏ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Ký hiệu biến trở trên sơ đồ
+ Yêu cầu h/s quan sát các loại điện trở dùng Kích thước nhỏ - R lớn.
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả (H10.2 sgk).
hay kim loại mỏng : S rất nhỏ -
trong kỹ thuật của nhóm mình, kết hợp C8 nhận - Các loại điện trở dùng trong
lời.
2. Sử dụng biến trở để điều
dạng 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật.
- Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần.
chỉnh cường độ dòng điện.
+ Tìm hiểu cách ghi trị số của 2 loại điện trở dùng loại điện trở qua dấu hiệu.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
3. Kết luận:
trong kỹ thuật.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Biến trở là điện trở có thể thay
- Học sinh tiếp nhận:
HS: Trình bày kết quả hoạt động
đổi được trị số và có thể dùng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Các nhóm khác nhận xét
được dùng để điều chỉnh cường
- Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK trả
Bước 4: Kết luận, nhận định:
độ dòng điện trong mạch.
lời yêu cầu của GV.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hoạt động 2: Nhận dạng các điện trở dùng trong kỹ thuật. (10 phút)
+ HS trình bày kết quả
a) Mục tiêu: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
b) Nội dung
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
kỹ thuật, nhận dạng được hai * Có trị số ghi ngay trên điện trở * Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
b) Nội dung
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
học.
- Hoạt động chung cả lớp.
Tổ chức tình huống học tập.
c) Sản phẩm
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Phiếu học tập cá nhân
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Phiếu học tập của nhóm:
b) Nội dung
d) Tổ chức thực hiện
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III/Vận dụng:
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Giáo viên yêu cầu:
Ghi nhớ/SGK.
c) Sản phẩm
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
C9:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
+ Trả lời các câu hỏi C9,10/SGK
C10:
d) Tổ chức thực hiện
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài + Chiều dài của dây hợp kim là:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN: bài 10.1 ->
học để trả lời.
- Giáo viên yêu cầu:
10.7/SBT
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời + Số vòng dây của biến trở là:
+ Xem trước bài 11 “Bài tập”.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 10.1 -> 10.7/SBT.
đôi.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học
nhận xét và bổ sung
để trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp
Kiểm tra vở bài tập
3. Phẩm chất
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
miệng vào tiết học sau..
1. Chuẩn bị của giáo viên:
* Hướng dẫn về nhà
- Kế hoạch bài học.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ Xem trước bài 11 “Bài tập”.
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 10.1 -> 10.7/SBT.
2. Chuẩn bị của học sinh:
………………………………………………………………………………………
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
………………………..
- Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.
Ngày soạn:
- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất
Ngày dạy
của vật liệu làm dây dẫn. Tuần 6 – Bài 11 - Tiết 11: BÀI TẬP
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. MỤC TIÊU:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
1. Kiến thức:
học.
- Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có
Tổ chức tình huống học tập.
liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Vận dụng được định luật ôm và công thức
c) Sản phẩm:
và giải bài toán về mạch điện sử
dụng với hiệu thế không đổi trong đó có mắc biến trở.
+ HS phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị
2. Năng lực:
của từng đại lượng trong công thức. Công thức tính I, U, R trong từng đoạn mạch.
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
+ Nêu công thức tính điện trở dây dẫn.
d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: + Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức? Công thức tính I, U, R trong từng đoạn mạch. + Nêu công thức tính điện trở dây dẫn?
- Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) (HS ghi bảng động) - Công thưc định luật Ôm: Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
sử dụng với hiệu thế không đổi trong đó có mắc biến trở.
+ Đoạn mạch nối tiếp:
b) Nội dung
UAB = U1 + U2
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
IAB = I1 = I2
- Hoạt động chung cả lớp.
RTĐ = R1 + R2
c) Sản phẩm
và giải bài toán về mạch điện
- Phiếu học tập cá nhân:
UAB = U1 = U2
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
IAB = I1 + I2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1/RTĐ = 1/R1 +1/R2
+ HS trình bày kết quả - Công thức tính điện trở dây dẫn:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong Trong đó: ρ điện trở suất Ω.m bài học:
l Chiều dài dây dẫn (m)
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận dụng
S tiết diện dây dẫn (m2)
giải một số bài tập.
hợp.
R là điện trở (Ω)
giải bài toán Vật lý?
định luật ôm và công thức tính điện trở để
có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn
- Vận dụng được định luật ôm và công thức
giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS nêu các bước + Đoạn mạch song song:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng
U là hiệu điện thế (V).
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để
Bước 4: Kết luận, nhận định
a) Mục tiêu:
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giáo viên chuyển giao 1. Bài tập 1 1. Bài tập 1 nhiệm vụ: Tóm tắt: - Giáo viên yêu cầu: l = 30m; S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2 + Yêu cầu HS đọc thông tin hướng f = 1,1 .10-6 ; U = 220V dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán I = ? 1, 2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp Giải
+ Từ RMN tính I qua mạch chính?
Mà R = R1 + R2 => R2 = R - R1
+ Tính U1; U2 qua mỗi đèn?
-> R2 = 20
đôi.
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, => các cặp khác nhận xét và bổ sung 3. Bài tập 3: Tóm tắt: Bước 4: Kết luận, nhận định R1 =600 ; R2 = 900 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh UMN = 220V ; l= 200m giá. S = 0,2mm2=0,2.10-6m2;
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông áp dụng CT: tin hướng dẫn và giải.
Thay số:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Điện trở của dây nicrom là 110 + Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải CT định luật ôm: I =U/R
Học sinh:
; áp dụng
-7,5
= 12,5
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời điện trở R2 = 12,5 giải.
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. b) áp dụng công thức: Bước 3: Báo cáo, thảo luận
theo nhóm (bàn).
Giải
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ thay số: I = Vậy cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A giải bài 1. 2. Bài tập 2 + Hoàn thành phiếu nhóm. Tóm tắt: - Giáo viên: Điều khiển nhóm giải R1 = 7,5 ; I= 0,6A ; U= 12V
a, áp dụng công thức: Thay số:
nháp, giải vào bảng nhóm.
a) để đèn sáng bình thường R2 =?
Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi b) Rb = 30
; S = 1mm2 = 10-6m2
gọi HS trình bày hướng giải. + Dây nối từ M tới A và từ N tới B l = ? Giải được coi như 1 điện trở Rđ. Phân tích mạch : R1 nt R2 Rđ được mắc như thế nào với hai Vì đèn sáng bình thường do đó: đèn? I1 = 0,6A và R1 = 7,5 + Đoạn mạch hỗn hợp, cách tính?
R1 nt R2 -> I1 = I2 = I = 0,6A
=>RMN =? A/D CT:
= 1,7.10-8
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Rđ = Vì R1//R2 => R1,2 = Coi Rđ nt (R1//R2) -> RMN = R1,2 + Rđ RMN =360 + 17 = 377( ) b) áp dụng định luật ôm: I = U/R
- Dự kiến sản phẩm:
vì R1//R2 => U1 = U
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2= UAB = 210V Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 210V. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
Kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
miệng vào tiết học sau..
học.
* Hướng dẫn về nhà
Tổ chức tình huống học tập.
- Về nhà làm bài tập 11.1-11.7/SBT
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Xem trước nội dung bài 12: “Công suất điện”.
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
………………………………………………………………………………………
b) Nội dung
………………………..
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Ngày soạn:
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Ngày dạy
c) Sản phẩm
Tuần 6 – Bài 12 - Tiết 12
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
CÔNG SUẤT ĐIỆN
d) Tổ chức thực hiện
I. MỤC TIÊU:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập về nhà:
1. Kiến thức:
- Giáo viên yêu cầu:
làm bài 11.1-
- Nêu được ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện.
Về nhà làm bài tập 11.1-11.7/SBT
11.7/SBT
- Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch.
Xem trước nội dung bài 12: “Công suất điện”.
- Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo.
- Học sinh tiếp nhận:
2. Năng lực:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Giáo viên:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Giáo viên yêu cầu:
Bài 11.3: b, Rb = 15
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Hai HS lên bảng chữa bài 11.2 và 11.3/SBT.
4,545 m.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Dưới lớp mở VBT ra để ra đầu bàn để GV đi
- Kế hoạch bài học.
kiểm tra.
- Học liệu:
- Học sinh tiếp nhận:
+ 1 bóng đèn 220V - 100W; 1 bóng đèn 220V- 25W được lắp trên bảng điện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ 1 số dụng cụ điện như máy sấy tóc, quạt trần.
- Học sinh: Làm bài theo yêu cầu.
+ Bảng 2 viết trên bảng phụ (có thể bổ sung thêm cột tính tích U.I để HS dễ so sánh
- Giáo viên:
với công suất)
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
2. Học sinh:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mỗi nhóm chuẩn bị:
+ HS trình bày kết quả
- 1 bóng đèn 6V - 3W
- 1 bóng đèn 6V - 6W
- 1 nguồn điện 6V.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- 1 công tắc, 1 biến trở 20
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- 2A
- 1 am pekế, 1 vôn kế.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
học: Như trong SGK/34.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
để hiểu được ý nghĩa số vôn và số oát ghi trên
học.
các thiết bị điện cũng như cách tính số oát (Công
Tổ chức tình huống học tập.
suất điện) như thế nào chúng ta cùng vào bài học
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
hôm nay.
c) Sản phẩm: Chữa bài 11.2 và 11.3.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện (10 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài 11.2: a, Rb = 2,4
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
0,26mm.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
; c, l =
; b, d =
a) Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện. b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Các nhóm khác nhận xét
- Số oát ghi trên mỗi dụng
c) Sản phẩm
Bước 4: Kết luận, nhận định
cụ điện chỉ công suất định
- Phiếu học tập cá nhân
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
mức của dụng cụ đó.
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2, C3.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C3: Cùng 1 bóng đèn, khi
d) Tổ chức thực hiện
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I) Công suất định mức của
Tích hợp MT:
- Giáo viên yêu cầu:
các dụng cụ điện.
Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gđ cần thiết cần + Cùng 1 bếp điện lúc nóng
+ Cho HS quan sát 1 số dụng cụ điện (bóng đèn, máy 1) Số vôn và số oát trên các
sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng ít hơn thì có công suất nhỏ
sấy tóc.)
dụng cụ điện
công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu hơn.
Gọi HS đọc số được ghi trên các dụng cụ đó.
a, Số liệu ghi trên các dụng
điện thế định mức.
+ Bật công tắc 2 bóng đèn 220V – 100W; 220V – cụ điện.
Biện pháp: Đối với dụng cụ điện thì sử dụng hiệu
25W. Nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn.
- Bóng đèn.
điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây
+ So sánh số Oát ghi trên mỗi đèn?
- Bàn là.
ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng
+ Trả lời C1.
- Quạt điện.
cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có
+ Số Oát là đơn vị của đại lượng nào? (C2)
- Máy sấy tóc.
thể làm giảm tuổi thọ của chúng.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, theo dõi TN. Trả b, Đóng công tắc K, quan
Hoạt động 2: : Công thức tính công suất điện.(10 phút)
lời: C1, C2 và các yêu cầu của GV.
sát.
a) Mục tiêu: Viết được công thức tính công suất điện của đoạn mạch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
C1: Với cùng 1 hiệu điện
b) Nội dung:
- Học sinh: Đọc mục I trong sgk, trao đổi nhóm tìm thế, đèn có số oát lớn hơn thì
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
câu trả lời: C1, C2. Các nhóm tiến hành TN và ghi sáng mạnh hơn, đèn có số
- Hoạt động chung cả lớp.
vào bảng phụ.
c) Sản phẩm
oát nhỏ hơn thì sáng yếu
- Giáo viên: yêu cầu HS trả lời C3 dựa vào thông tin hơn.
- Phiếu học tập cá nhân
trong SGK.
C2: Số Oát là đơn vị của
- Phiếu học tập của nhóm: bảng 2.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
công suất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 3: Báo cáo thảo luận
2) Ý nghĩa của số oát ghi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Công thức tính công suất
HS: Trình bày kết quả hoạt động
trên mỗi dụng cụ điện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
điện.
- Giáo viên yêu cầu:
1.Thí nghiệm.
+ HS trình bày kết quả
P = I2R
+ Gọi HS nêu mục đích TN.
a, Mắc mạch điện theo sơ đồ
Bước 4: Kết luận, nhận định
P = UI và I = U/R
+ GV: Nêu các bước tiến hành TN?
12.2 SGK
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ GV : Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm, ghi Mắc bóng đèn 1 (6V – 3W)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
kết quả vào bảng 2. Trả lời C4.
Đọc Vôn kế và Ampe kế.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Thời gian : 5p
b, Mắc bóng đèn 2 (6V – 6W)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
+ Rút ra công thức tính công suất điện như nào? Đọc Vôn kế và Ampe kê.
nên
P = U2/R
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
- Học sinh tiếp nhận:
Số
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
liệu bóng đèn
- Học sinh: Đọc SGK phần thí nghiệm và nêu
lần
CS
được các bước tiến hành thí nghiệm.
TN
(W) (V)
+Nhận dụng cụ thí nghiệm.
1
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6, C7, C8/SGK và các yêu cầu của GV.
+ Nhóm trưởng phân công, điều hành hoạt động
2
- Phiếu học tập của nhóm:
Số ghi trên I
U
(A) (V)
HĐT
b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C6, C7, C8/SGK - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm
nhóm.
C4:
d) Tổ chức thực hiện
+ Ghi kết quả vào bảng 2.
Tích UI đối với mỗi bóng đèn có
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III/Vận dụng:
+Thảo luận, trả lời C4. Báo cáo kết quả.
giá trị bằng công suất định mức
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
*Ghi nhớ/SGK.
- Giáo viên:
ghi trên bóng đèn.
- Giáo viên yêu cầu:
+ Theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm TN.
2) Công thức tính công suất + Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng TN, báo điện: cáo kết quả. P = UI
C6:I = 0,341A và R = 645 + Ghi nhớ, nêu lại công thức tính công suất điện. Có thể dùng loại cầu chì loại + Hệ thống lại kiến thức của toàn bài bằng sơ đồ. 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn + Trả lời C6, C7, C8/SGK hoạt động bình thờng và sẽ nóng
+ Tổ chức thảo luận lớp về kết quả của các nhóm. Trong đó : + Yêu cầu: Nêu công thức tính công suất điện, P đo bằng oát (W) giải thích tên, đơn vị có mặt trong công thức. U đo bằng vôn (V)
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài chảy, tự động ngắt mạch khi học để trả lời. đoản mạch.
Đọc và trả lời C5.
I đo bằng ampe(A)
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
1W = 1V.1A
C6, C7, C8/SGK
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
C5: P = UI và U= IR nên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
C7: P = 4,8 W -> R = 30 C8: P = 1000W =1kW
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
+ Xem trước bài 13 “Điện năng - công của dòng
đôi.
điện”.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 12.1 ->
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
12.7/SBT.
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
nhận xét và bổ sung
học để trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
- Giáo viên:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Dự kiến sản phẩm
học.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Tổ chức tình huống học tập.
Kiểm tra vở bài tập
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
Bước 4: Kết luận, nhận định:
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
b) Nội dung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
* Hướng dẫn về nhà
c) Sản phẩm
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
+ Xem trước bài 13 “Điện năng - công của dòng điện”.
d) Tổ chức thực hiện
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 12.1 -> 12.7/SBT.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN: bài 12.1 -> 12.7/SBT
………………………………………………………………………………………
- Giáo viên yêu cầu:
………………………..
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Ngày soạn:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
Ngày dạy Tuần 7 – Bài 13 - Tiết 13
ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
2. Học sinh:
I. MỤC TIÊU:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học
1. Kiến thức:
trong SGK.
- Nêu được VD chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là 1KW.h - Chỉ ra được sự chuyển hoá của các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước..... - Vận dụng công thức A = P.t = UIt để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập.
còn lại.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Phân tích tổng hợp kiến thức.
c) Sản phẩm: Nêu ý nghĩa của số vôn và số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện ?
- Tìm tòi ứng dụng để hiểu biết trong vệc ước lượng số điện hàng tháng gia
d) Tổ chức thực hiện:
đình dùng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Năng lực:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu: cho biết tháng vừa qua gia đình mình phải trả bao nhiêu tiền
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
điện, tiêu thụ hết bao nhiêu số điện.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Học sinh tiếp nhận:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
3. Phẩm chất
- Học sinh: Làm bài theo yêu cầu.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Dự kiến sản phẩm:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1. Giáo viên:
+ HS trình bày kết quả
- Kế hoạch bài học.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học liệu:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
+ Phóng to H13.1 (SGK) lên bảng phụ. 1 công tơ điện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ Kẻ sẵn bảng 1 ra bảng phụ.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Hàng tháng, mỗi gia đình sử
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công
- Học sinh: Đọc mục I trong sgk, trao đổi nhóm trong hoạt động của mỏ hàn,
suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng?
tìm câu trả lời: C1, C2, C3. Các nhóm tiến hành nồi cơm điện, bàn là...
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
TN và ghi vào bảng phụ.
“Năng lượng của dòng điện
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điện năng – công của dòng điện.
- Giáo viên: HS lấy thêm VD khác .
gọi là điện năng”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi 2 - Sự chuyển hoá điện năng
Hoạt động 1: Điện năng (10 phút)
điện năng thành các dạng năng lượng khác.
a) Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi: Điện năng là gì?
+ Giáo viên Y/c HS hoạt động nhóm để trả lời câu khác.
- Nêu được sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác?
C2, C3
- Nêu được công thức tính hiệu suất sử dụng điện năng
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
+ HS nhắc lại hiệu suất đã học
b) Nội dung
Bước 3: Báo cáo thảo luận
lớp 8.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
HS: Trình bày kết quả hoạt động
3 - Kết luận : (SGK/38)
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Các nhóm khác nhận xét
HS đọc kết luận và ghi vào vở.
c) Sản phẩm
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Phiếu học tập cá nhân
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2, C3
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
d) Tổ chức thực hiện
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Nghiên cứu SGK tìm hiểu:
I. Điện năng
+ Y/c HS nhắc lại khái niệm hiệu suất ở lớp 8 (Với
1 - Dòng điện có mang năng
máy cơ đơn giản và động cơ nhiệt).
lượng.
Hiệu suất được tính như thế nào?
+ Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt C1: động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
+ Dòng điện thực hiện công
+ Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động trong hoạt động máy khoan, của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
máy bơm nước....
+ Dòng điện cung cấp nhiệt
thành các dạng năng lượng C3.
Hoạt động 2: Nghiên cứu công của dòng điện. (10 phút) a) Mục tiêu: Trả lời được: - Khái niệm công của dòng điện? - Công thức tính công của dòng điện?
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, theo dõi TN. Trả
- Đo công của dòng điện?
lời: C1, C2, C3 và các yêu cầu của GV.
b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
- Hoạt động chung cả lớp.
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
c) Sản phẩm
b) Nội dung
- Phiếu học tập cá nhân: Làm C4.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C6, C5, C7, C8/SGK
- Phiếu học tập của nhóm
- Hoạt động chung cả lớp.
d) Tổ chức thực hiện:
c) Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Công của dòng
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6, C5, C7, C8/SGK và các yêu cầu của GV.
- Giáo viên yêu cầu:
điện.
- Phiếu học tập của nhóm:
+ Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục 1.
1 - Công của dòng
d) Tổ chức thực hiện
Nêu khái niệm công của dòng điện ?
điện.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III.Vận dụng:
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu để trả lời yêu cầu.
+ Công của dòng
- Giáo viên yêu cầu:
*Ghi nhớ/SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
điện sản ra trong 1
+ HS trình bày câu C5, C6, C7, C8.
C5:
Từ
=
=>A = P.t
- Học sinh: Đọc SGK phần II.1 và nêu được câu trả lời cho đoạn mạch là số đo C4.
lượng điện năng mà
- Giáo viên:
đoạn mạch đó tiêu
+ GV: Công thức tính P =
+ Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
thụ để chuyển hoá
+ Gọi HS lên bảng trả lời C5.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
thành các dạng năng
nêu đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
lượng khác.
+ GV giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện là
+ HS trình bày kết quả
2 - Công thức tính
KWh, hướng dẫn HS cách đổi từ kW.h ra J.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
công của dòng điện.
1kW.h = 1000W.3600s = 36000000J = 3,6.106J
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Trong thực tế công của dòng điện ta dùng dụng C4 P =
cụ đo nào?
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
+ Số đếm của công tơ tương ứng với lượng điện
+ GV thông báo về công của dòng điện P đặc trưng cho
năng sử dụng là bao nhiêu?
tốc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được
+ Trả lời nội dung C6.
trong 1 đơn vị thời gian.
công
thức
P
GV hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.
Mà P = U.I =>A = UIt Trong đó: U đo bằng (V) I ---------- (A) t ----------(s) A ---------- (J) C6: Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1KW.h C7:
P = 75W = 0,075kW
Đèn sử dụng lượng điện năng là: A = P.t = 0,075.4 = 0,3kWh
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học -->Số đếm công tơ là 0,3 (số)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
BTVN: bài 13.14.1 -> 13.14.7/SBT
để trả lời.
C8: Lượng điện năng mà bếp
- Giáo viên yêu cầu:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
đã sử dụng: A = 1,5kW.h
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời Công suất của bếp là:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
C5, C6, C7, C8/SGK
+ Xem trước bài 14 “BT về Công suất điện và điện năng
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) Bước 3: Báo cáo, thảo luận
P=
=
= 0,75kW.h
Cường độ dòng điện chay qua bếp trong thời gian này là: I
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác = nhận xét và bổ sung
= 3,41A
sử dụng”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 13.14.1 -> 13.14.10/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
học để trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
- Giáo viên:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Dự kiến sản phẩm:
học.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Tổ chức tình huống học tập.
Kiểm tra vở bài tập
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
Bước 4: Kết luận, nhận định:
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
b) Nội dung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
KT miệng vào tiết học sau..
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
* Hướng dẫn về nhà
c) Sản phẩm
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
+ Xem trước bài 14 “BT về Công suất điện và điện năng sử dụng”.
d) Tổ chức thực hiện
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 13.14.1 -> 13.14.10/SBT.
………………………………………………………………………………………
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
………………………..
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Ngày soạn:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Ngày dạy
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết Tuần 7 – Bài 14 - Tiết 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
học. Tổ chức tình huống học tập.
I. MỤC TIÊU:
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
1. Kiến thức:
c) Sản phẩm: + HS phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích ký hiệu và
- Vận dụng, củng cố các công thức P =U.I và A = P.t
ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Công thức tính I, U, R trong từng
- Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ
đoạn mạch.
điện mắc nối tiếp và mắc song song.
+ Nêu công thức tính điện trở dây dẫn.
- Phân tích tổng hợp kiến thức.
+ Nêu công thức tính công suất điện và điện năng sử dụng.
- Kỹ năng giải bài tập định lượng
d) Tổ chức thực hiện:
2. Năng lực:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Giáo viên yêu cầu:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm,
3. Phẩm chất
giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị của từng
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
đại lượng trong công thức? Công thức tính I,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
U, R trong từng đoạn mạch.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Nêu công thức tính điện trở dây dẫn?
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Nêu công thức tính công suất điện và điện
- Kế hoạch bài học.
năng sử dụng.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
- Học sinh tiếp nhận:
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà..
(HS ghi bảng động) - Công thưc định luật Ôm: Trong đó: I là cường độ dòng điện (A). U là hiệu điện thế (V). R là điện trở (Ω) + Đoạn mạch nối tiếp: UAB = U1 + U2 IAB = I1 = I2 RTĐ = R1 + R2
+ Đoạn mạch song song:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu UAB = U1 = U2
c) Sản phẩm
của GV.
- Phiếu học tập cá nhân:
IAB = I1 + I2
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu.
giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS nêu các bước
d) Tổ chức thực hiện
giải bài toán Vật lý?
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
- Công thức tính điện trở dây dẫn:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả
l Chiều dài dây dẫn (m)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá:
nhiệm vụ
Tóm tắt:
- Giáo viên yêu cầu:
U=220V; I=341mA=0.341A; t=4h.30=120h
+ Yêu cầu HS đọc thông tin hướng a)R=?; P=?
Trong đó: ρ điện trở suất Ω.m
Bước 4: Kết luận, nhận định
Bước 1: Giáo viên chuyển giao 1. Bài tập 1
2
S tiết diện dây dẫn (m ) - Công thức tính công suất điện:
dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán 1, b)A=?J=?số 2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp đôi.
Giải
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
hướng dẫn và giải.
Điện trở của đèn là: R =
bài học:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
áp dụng công thức: P =U.I.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
- Học sinh:
Công suất của đèn P =220V. 0,314A + Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải 75w. theo nhóm (bàn). Vậy P=.75W
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
- Vận dụng được định luật ôm và công thức
và giải bài toán về mạch điện
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ b,Số giờ bóng đèn tiêu thụ giải bài 1. t = 4.30 = 120h = 432.103s. + Hoàn thành phiếu nhóm.
P =75w
- Giáo viên: Điều khiển nhóm giải Điện năng tiêu thụ của đèn A= P .t =75. nháp, giải vào bảng nhóm. 432.103 =324.105 J Bước 3: Báo cáo, thảo luận
->A =324.105: 3,6.106 = 9KWh =9số.
b) Nội dung
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 các cặp khác nhận xét và bổ sung tháng là 9 số.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.
Bước 4: Kết luận, nhận định
sử dụng với hiệu thế không đổi trong đó có mắc biến trở
- Hoạt động chung cả lớp.
2. Bài tập 2 Tóm tắt:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh Uđm = 6V; Pđm = 4.5W U=9V ; t=10 phút giá.
=600s
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
a)số chỉ của A là ? b) Rb =?
P =? c)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi Ab= ? A=? bảng:
Giải
Vì đèn và bàn là hoạt động bình thường nên
a, Đèn sáng bình thường do đó: UĐ = Uđm = 6V, PĐ = Pđm =4,5w.
RĐ=
->Cường độ dòng điện qua Ampe kế IĐ=
RBL=
.
số chỉ của am pe kế là 0.75 A
Vì đèn song song với bàn là nên điện trở
b.Vì mạch nối tiếp nên hiệu điện thế của biến
tương đương của đoạn mạch là:
trở Ub= U- Uđ = 9-6 =3V ->R= điện trỏ của biến trỏ Rb =
b, A=
. . (P = P Đ= P BL)
A = P.t.
Công suất tiêu thụ của biến trỏ khi đó .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
P = UbI =3.0,75 =2,25w.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Công suất biến trở khi đó là P=2.25w
học.
c, Công của dòng điện sản ra ở biến trở khi
Tổ chức tình huống học tập.
đó là Ab=Ub.I.t=3.0,75.10.60=1350.w.s(J)
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
A=U.I.t=9.0,75.10.60=4050J
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
3. Bài tập 3:
b) Nội dung
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c) Sản phẩm HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
I. MỤC TIÊU:
d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN:
làm
bài
- Giáo viên yêu cầu:
13.14.7-13.14.14/SBT
1. Kiến thức: - Xác dịnh được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
Về nhà làm bài tập 13.14.7-13.14.14/SBT
- Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo.
Xem trước nội dung bài 15
- Kĩ năng làm bài thực hành, viết báo cáo.
- Học sinh tiếp nhận:
2. Năng lực:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
học để trả lời.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Giáo viên:
3. Phẩm chất
- Dự kiến sản phẩm:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Kiểm tra vở bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Bước 4: Kết luận, nhận định:
1. Giáo viên:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Kế hoạch bài học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc
- Học liệu:
KT miệng vào tiết học sau..
1Ampe kế, 1Vôn kế, 1 bóng đèn, 1 biến trở, dây dẫn.
* Hướng dẫn về nhà
2. Học sinh:
- Về nhà làm bài tập 13.14.7-13.14.14/SBT
Mỗi nhóm chuẩn bị: Mẫu báo cáo thực hành.
- Xem trước nội dung bài 15
- 1 bóng đèn 6V - 3W
………………………………………………………………………………………
- 1 nguồn điện 6V.
………………………..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn:
- 1 am pekế, 1 vôn kế. - 1 công tắc, 1 biến trở 20
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Ngày dạy
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) Tuần 8 – Bài 15 - Tiết 15
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
- 2A
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
học.
bài học: Thông báo mục đích của bài thực
Tổ chức tình huống học tập.
hành: Dùng Ampe kế và Vôn kế để đo và
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
tìm hiểu về công suất của các dụng cụ điện.
c) Sản phẩm:
- YCHS tìm hiểu phần I. Chuẩn bị.
d) Tổ chức thực hiện:
Các dụng cụ thực hành.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Kiểm tra lí thuyết.
- GV giới thiệu các dụng cụ thật.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
a. P = U.I
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
- Giáo viên yêu cầu:
b. Đo U bằng vôn kế mắc // với bóng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của lớp. đèn. + Kiểm tra mẫu báo cáo HS chuẩn bị.
c. Đo I bằng ampe kế mắc nt với
+ Gọi HS trả lời câu hỏi của phiếu báo cáo. bóng đèn + Nhận xét và thực hiện làm phần 1 của 2. Sơ đồ báo cáo. + Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ TN xác định công suất của bóng đèn
- Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Làm bài theo yêu cầu. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) a) Mục tiêu: Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau. b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm
- Phiếu học tập cá nhân: Báo cáo thực hành. - Phiếu học tập của nhóm: d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
II. Nội dung thực hành.
- Giáo viên yêu cầu:
Xác định công suất của
+ Y/c các nhóm thảo luận nêu cách tiến hành thí bóng đèn với các hiệu điện nghiệm xác định công suất của bóng đèn. + Gọi 1,2 hs nêu cách tiến hành TN. Gv chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Gv yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ ý thức học tập ý thức kỉ luật.
thế khác nhau.
+ Giao dụng cụ cho các nhóm.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
+ Y/c tiến hành TN theo mục II.
học.
Gv theo dõi giúp đỡ hs mắc mạch điện, điều chỉnh
Tổ chức tình huống học tập.
biến trở ở giá trị lớn nhất khi đóng công tắc. Lưu ý
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
hs kq đo. Hoàn thành bảng 1.
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Học sinh tiếp nhận:
b) Nội dung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Học sinh: thảo luận nhóm về cách tiến hành TN.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Mắc sơ đồ theo phần chuẩn bị.
c) Sản phẩm
+ Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN,
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
phân công thư kí ghi kq và ý kiến thảo luận của
d) Tổ chức thực hiện
nhóm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hoàn thành, nộp báo cáo thực
+ Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc mạch
- Giáo viên yêu cầu:
hành
điện hoặc theo dõi kiểm tra cách mắc của các bạn
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
trong nhóm.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
+ Xem trước bài 16 “Định luật Jun - Lenxo”.
- Dự kiến sản phẩm: (Báo cáo thực hành)
+ Hoàn thành nốt báo cáo thực hành và nộp vào
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
tiết sau (nếu chưa xong).
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
nhận xét và bổ sung
học để trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Kiểm tra vở bài tập
3. Phẩm chất
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
1. Giáo viên:
* Hướng dẫn về nhà
- Kế hoạch bài học.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
- Bình nhiệt lượng kế; Biến trở con chạy,
+ Xem trước bài 16 “Định luật Jun - Lenxo”.
- Biến áp nguồn, ampe kế, vôn kế, Nhiệt kế, nước sạch, giá thí nghiệm, dây nối
+ Hoàn thành nốt báo cáo thực hành và nộp vào tiết sau (nếu chưa xong).
điện.
………………………………………………………………………………………
2. Học sinh: Đọc trước bài 16.
………………………..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Ngày soạn:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Ngày dạy Tuần 8 – Bài 16 - Tiết 16 ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
I. MỤC TIÊU:
Tổ chức tình huống học tập.
1. Kiến thức:
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một
c) Sản phẩm:
phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
d) Tổ chức thực hiện:
- Phát biểu định luật Jun - len – xơ và vận dụng được biểu thức này để giải bài tập
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
về tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Giáo viên yêu cầu:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức để sử lí kết quả đã cho.
+ Thu Báo cáo thực hành.
+ Điện năng
: VD bóng đèn dây tóc.
2. Năng lực:
+ Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng +
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
lượng nào? Cho ví dụ?
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Học sinh tiếp nhận:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Nhiệt năng
Điện
năng
năng : VD đèn LED.
Quang
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên:
+ Điện năng
Cơ năng:
VD quạt, máy bơm.
c) Sản phẩm
- Phiếu học tập cá nhân: C1,2,3. - Phiếu học tập của nhóm
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
d) Tổ chức thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Trường hợp điện năng
+ HS trình bày kết quả
- Giáo viên yêu cầu:
biến đổi thành nhiệt năng
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Kể tên một vài dụng cụ, thiết bị biến đổi một 1. Một phần điện năng biến đổi
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
phần điện năng thành nhiệt năng?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ Kể tên một vài dụng cụ, thiết bị biến đổi toàn bộ - bóng đèn dây tóc, đèn LED
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
điện năng thành nhiệt năng?
học:
+ Gọi A là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch có biến đổi thành nhiệt năng.
Trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành
điện trở R dòng điện chạy qua mạch đó là I trong - Bàn là, mỏ hàn, ấm điện.
nhiệt năng thì nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có
thời gian t. Vậy A được tính ntn?
dòng điện chạy qua phụ thuộc vào các yếu tố
GV: Xét trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn 1. Hệ thức của định luật
nào?
thành nhiệt năng thì nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn Q = I2R.t.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua 2. Xử lí kết quả kiểm tra
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
trong thời gian t được tính bằng công thức nào?
Hoạt động 1:
+ Đọc phần mô tả thí nghiệm và các dữ liệu đã thu =86.40J
a) Mục tiêu:
được từ TN kiểm tra.
C2: Q1 = C1m1 = 4200 .0,2
- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm C1 ; C2 ; C3
.9,5 = 7980J.
phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
- Học sinh tiếp nhận:
Q2 = C2m2 = 880.0,078.9,5 = 652,08(J)
thành nhiệt năng: 2. Toàn bộ điện năng được
II. Định luật Jun – Len - Xơ:
C1: A = I2Rt = 2,42.5.300
- Phát biểu định luật Jun - len – xơ và vận dụng được biểu thức này để giải bài tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
về tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Học sinh: thảo luận nhóm tìm ví dụ theo yêu cầu. Q = Q1= Q2 = 8632,08J.
b) Nội dung
+ A = I2.R.t
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Hoạt động chung cả lớp.
C3: Q
A
3. Phát biểu định luật - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Q = I2.R.t
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
I là cường độ dòng điện (A)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo thảo luận
R là điện trở
(
- Học sinh: thảo luận cách làm và lên bảng giải.
HS: Trình bày kết quả hoạt động
t là thời gian
( s)
+ Các nhóm khác nhận xét
Q là nhiệt lượng
(J)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Q = 0,24 I2. R. t
(cal)
)
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Gợi ý:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Q = I2R.t vậy nhiệt lượng tỏa ra ở dây tóc và
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
dây nối khác nhau ở yêu tố nào.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
+ So sánh điện trở dây nối và dây tóc.
Do 1 phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
nên Q=A.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Như vậy hệ thức định luật Jun-Len –Xơ mà đã suy
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp
luận ở phần 1 đã khẳng định kết quả thí nghiệm
khác nhận xét và bổ sung
kiểm tra.
Bước 4: Kết luận, nhận định
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b) Nội dung
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
lớn hơn nhiều so với điện trở của dây nối. - Q = I2.R.t mà cường độ dòng điện qua dây tóc bóng đèn và dây nối như nhau →Q tỏa ra ở dây tóc bóng đèn lớn hơn ở dây nối→ dây tóc bóng đèn nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng còn dây nối hầu như không nóng. C5: Tóm tắt Uđm = 220V; Pđm = 1000W U = 220V V = 2 lit
m = 2kg
t1 = 200C ; t2 = 1000C c = 4200J/kgK. t= ? Giải
- Hoạt động chung cả lớp.
Vì ấm nhôm sử dụng ở U = Uđm =
c) Sản phẩm
220V
- Phiếu học tập cá nhân: C4,5.
P = Pđm= 1000W
- Phiếu học tập của nhóm:
Theo định luật bảo toàn năng
d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng:
lượng có
- Giáo viên yêu cầu:
C4:
A = Q = P.t
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C4,5.
- Dây tóc bóng đèn được làm từ
- Học sinh tiếp nhận:
hợp kim có điện trở suất lớn→
P.t
=
672(s)
mct
t
=
=
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Kiểm tra vở bài tập
học.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Tổ chức tình huống học tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
miệng vào tiết học sau..
b) Nội dung
* Hướng dẫn về nhà
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Xem trước bài 17 “BT vận dụng Định luật Jun - Lenxo”.
c) Sản phẩm
+ Làm các BTVN từ 16.17.1 - 16.17.10/SBT.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
………………………………………………………………………………………
d) Tổ chức thực hiện
………………………..
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Ghi nhớ/SGK.
- Giáo viên yêu cầu:
BTVN từ 16.17.1 -
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
16.17.10/SBT
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết. + Xem trước bài 17 “BT vận dụng Định luật Jun - Lenxo”. + Làm các BTVN từ 16.17.1 - 16.17.10/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm
Tuần 9 – Bài 17 - Tiết 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật Jun – Len Xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. - Phân tích tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng giải bài tập định lượng. 2. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ ghi các bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (HS ghi bảng động) -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Công thưc định luật Jun - Giáo viên yêu cầu: - Len xơ: + Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Len xơ. Q = I2.R.t - Học sinh tiếp nhận: Trong đó: I là cường độ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dòng điện (A). - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV: R là điện trở (Ω); t là phát biểu và viết biểu thức định luật Jun-Len xơ, giải thời gian dòng điện chạy qua.
thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận dụng định luật Jun-len-xơ để giải một số bài tập. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng định luật Jun-Len-xơ để tính các đại lượng có liên quan như tính nhiệt lượng tỏa ra, tính hiệu suất. b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm: lời giải mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS đọc thông tin hướng dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán 1, 2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp đôi. - Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin hướng dẫn và giải. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải theo nhóm (bàn). + Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ giải bài 1. + Hoàn thành phiếu nhóm. - Giáo viên: Điều khiển nhóm giải nháp, giải vào bảng nhóm. Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi gọi HS trình bày hướng giải. - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
1. Bài tập 1
Tóm tắt:
Tóm tắt:
H = 90%; c = 4200J/kg.K; P = 1000W
I=2,5A ; R=80Ω ; P = 500W; c= 4200J/kg.K
∆t = 100-20 = 800C; V = 2l => m = 2kg;
∆t = 100-25 = 750C
a)Qci ?; Qtp ?
t1 =1s ; t2 = 20p = 1200s ; t3 =3h.30=90h
Giải
V = 1,5l => m = 1,5kg;
a, Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi
a)Q?; H ?
lượng nước trên là:
b)T?
b)t?
Giải
Q1= cm( t2- t1) = 4200.2.80 = 672000(J)
a, Nhiệt lượng mà nước toả ra trong 1s
b, Nhiệt lượng mà ấm điện toả ra.
Q = I2Rt1 = (2,5)2. 80. 1= 500J = 0,5kJ b, Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp đê đun sôi 1,5l nước. Q1= c.m. ∆t = 1,5.4200.75 = 472500(J) Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian 20
Từ công thức H =
Suy ra
Qtp =
phút. Q2= P.t2 = 500. 1200 = 600 000 (J) Hiệu suất của bếp:
H= c, Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày. A = P.t3 = 500. 30.3= 45000Wh = 45 kWh Tiền điện phải trả:
Qtp = +Thời gian đun nước sôi: Vì A = Qtp
Nên suy ra t = 3. Bài tập 3: a, Tính điện trở của toàn bộ đường dây từ mạng điện chung tới nhà.
T = 45.700 = 31500(đồng) 2. Bài tập 2
R=
=
b, Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn Từ công thức P = UI suy ra
I= c, Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn.
* Hướng dẫn về nhà - Về nhà làm bài tập 17.1-17.5/SBT - Xem trước nội dung bài 18: “Ôn tập”. ……………………………………………………………………………………… ……………………….. Ngày soạn: Ngày dạy
Q = I2Rt = (0,75)2.1,36.3.3600 = 826,00 (J) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c) Sản phẩm HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BTVN: làm bài 17.117.5/SBT - Giáo viên yêu cầu: Về nhà làm bài tập 17.1-17.5/SBT Xem trước nội dung bài 18: “Ôn tập”. - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Tuần 9 – Tiết 18: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản đó học từ đầu năm học cho đến tiết 17. - Học sinh vận dụng các kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng có liên quan, giải các bài tập vế áp dụng định luật ôm cho mạch nối tiếp, mạch song song. - Phân tích tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng giải bài tập định lượng. 2. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Bảng nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh:
Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà..
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh - Công thức định luật Jun - Len xơ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
giá:
Q = I2.R.t
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu R là điện trở (Ω); t là thời gian dòng điện
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
trong bài học:
chạy qua.
học.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Câu 2:
Tổ chức tình huống học tập.
+ Đoạn mạch nối tiếp:
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
UAB = U1 + U2
c) Sản phẩm: HS viết bài kiểm tra 15 phút.
IAB = I1 = I2
d) Tổ chức thực hiện:
RTĐ = R1 + R2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Kiểm tra 15 phút:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn Câu 1: Viết các công thức Định luật Ôm,
+ Đoạn mạch song song:
đề:
Định luật Jun - Len xơ. Nêu và giải thích
UAB = U1 = U2
- Giáo viên yêu cầu:
rõ các đại lượng trong các công thức đó.
IAB = I1 + I2
+ Gấp sách vở, mở giấy làm bài kiểm Câu 2: Nêu các công thức Định luật Ôm
1/RTĐ = 1/R1 +1/R2
tra 15 phút.
cho đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch
- Học sinh tiếp nhận:
mắc song song.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Câu 3: Tính công suất điện và điện năng
Câu 3:
- Học sinh: làm việc cá nhân.
tiêu thụ của mạch điện theo công thức nào?
- Công thức tính công suất điện: P =U.I
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của Giải thích các đại lượng trong công thức? HS để giúp đỡ khi cần.
Đáp án:
- Công thức tính điện năng sử dụng:
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
Câu 1:
A = P.t
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Công thưc định luật Ôm: Trong đó: I là cường độ dòng điện (A). U là hiệu điện thế (V). R là điện trở (Ω)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) a) Mục tiêu: HS nắm vững các kiến thức từ tiết 1 đến tiết 17. b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hoạt động chung cả lớp
- Học sinh nhận xét, bổ sung, diện và vật liệu làm dây dẫn – Biến trở.
c) Sản phẩm
đánh giá.
- Phiếu học tập cá nhân:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. làm từ cùng một loại vật liệu tỷ lệ thuận với chiều
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu phần ôn tập trong SGK.
->Giáo viên chốt kiến thức và dài của mỗi dây.
d) Tổ chức thực hiện
ghi bảng:
Bước 1: Giáo viên chuyển I. Ôn tập
4. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết - Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc
- Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu tỷ lệ nghịch với
giao nhiệm vụ
1. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
tiết diện của mỗi dây
- Giáo viên yêu cầu:
a. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
- Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài tiết
+ Yêu cầu HS đọc SGK. Tự trả điện thế.
diện tỷ lệ thuận với điện trở suất của vật liệu làm
lời cá nhân các câu hỏi phần - I tỷ lệ thuận Với U đặt vào 2 đầu dây dẫn đó.
các dây.
Ôn tập.
b. Đồ thị biểu diễn của cường độ dòng điện vào
- Học sinh tiếp nhận: đọc hiệu điện thế. SGK. Tự trả lời cá nhân các - Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. câu hỏi phần Ôn tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Đọc SGK. Tự trả lời cá nhân các câu hỏi phần Ôn tập.
c. Định luật Ôm.
5.Công suất điện - điện năng- công của dòng điện. a. Công suất định mức của dụng cụ dùng điện. b.Công thức tính công suất điện. P = U.I
- Biểu thức: I =
c. Điện năng, Công của dòng điện.
d. Công thức xác định điện trở dây dẫn.
A = P.t = U.I.t
+ Hoàn thành phiếu nhóm.
-R=
- Giáo viên:
2. Đoạn mạch nối tiếp
- Dự kiến sản phẩm: cột nội
IAB = I1 =I2 = I3
dung.
UAB = U1+U2+U3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
RAB= R1+R2+R3+
+ Đại diện các cặp báo cáo kết 3. Đoạn mạch song song. quả, các cặp khác nhận xét và IAB = I1+I2+I3 bổ sung
R=
UAB = U1 = U2= U3
1(J) = 1W.1s 1kWh = 3 600 000J 6. Định luật Jun- Len – Xơ Q = I2.R.t Mối quan hệ giữa đơn vị Jun và đơn vị calo(cal) 1J = 0,24 calo 1calo = 4,18 Jun D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
I12R1t
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
+ Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý Q1=
học.
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND 0,1252.40.10.60 = 357J
Tổ chức tình huống học tập.
bài học để trả lời.
Khi mắc song song Q
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Giáo viên:
Q1’=
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Dự kiến sản phẩm
0,25.40.10.60 = 1500J
b) Nội dung
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Nhận xét
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Kiểm tra vở bài tập
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
c) Sản phẩm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT
d) Tổ chức thực hiện
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Bài tập
- Giáo viên yêu cầu: Giải bài tập sau:
1. Khi R1 nối tiếp R2 dòng
Hai điện trở R1 = R2 = 40
. Mắc hai điện trở
này lần lượt bằng hai cách: nối tiếp và song song
điện qua các điện trở như nhau
Q2 =
Q2’=
I12R1t
=
=
Nhiệt lượng toả ra trong trường hợp 2 trên mỗi điện trở tăng 4 lần so với trường hợp 1
……………………………………………………………………………………… …………………………. Ngày soạn: 18/10/ Ngày dạy Tuần 10 - Tiết 19: KIỂM TRA 1 TIẾT
rồi nối vào mạch điện có hiệu điện thế U = 10V a) Tính dòng điện qua các điện trở trong mỗi I1=I2 = trường hợp.
Khi mắc song song.
b) Xác định nhiệt lượng toa ra trên mỗi điện trở
Vì R1=R2 nên dòng điện qua
trong hai trường hợp trong thời gian 10 phút. Nhận các điện trở cũng bằng nhau xét về kết quả tìm được
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 18 theo phân phối chương trình. 2. Mục đích: - Học sinh:
Đánh giá việc nhận thức kiến thức phần điện học, định luật Ôm,
định
- Học sinh tiếp nhận:
I1’=I2’=
luật Jun - len xơ, cụng thức tính công suất, điện trở...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
b) Nhiệt lương toả ra trên các
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Học sinh:
điện trở.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp
+ Giải BT giáo viên giao tại lớp.
Khi nối tiếp:
dạy phù hợp. II - HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Đề kết hợp (trắc nghiệm 40% - tự luận 60%)
3. ĐỀ KIỂM TRA.
1. BẢNG TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG
A. Phần trắc nghiệm (4,5 điểm)
TRÌNH.
1. Câu phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của định luật Ôm? Tỉ lệ thực dạy
Nội dung
1. Định luật Ôm.
Tổng
Lý
số tiết
thuyết
Trọng số
LT
VD
LT
VD
(Cấp độ
(Cấp
(Cấp
(Cấp độ
1, 2)
độ 3,
độ 1,
3, 4)
4)
2)
đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai
3
1
2
1
22,2
11,1
2.Đoạn mạch mắc song 2
2
1
1
11,1
11,1
đầu dây dẫn và tỷ lệ thuận với điện trở của mỗi dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây.
song. 3. Đoạn mạch mắc nối 2
2
1
1
11,1
11,1
2. Điều nào sau đây là sai khi nói về đơn vị của công suất? A. 1 Óat là công suất của một dòng điện sản ra công 1 jun khi nó chạy giữa hai
tiếp. 4. Định luật Jun- Len 2
1
0,49
1,51
5,55
16,66
điểm có hiệu điện thế 1 vôn. B. 1 Óat là công suất của một dòng điện sản ra công 1 jun trong mỗi giây
xơ Tổng
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
9
6
5,49
5,51
49,95
50,05
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
1. Định luật Ôm. 2. Công thức đoạn mạch mắc song song.
cần kiểm tra)
Trọng số T.số
TN
TL
33,3
2,08 2
2
1
22,2
1,4 1,5 1
D.1 Óat là công suất của một dòng điện 1 ampe chạy giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 vôn.
Số lượng câu (chuẩn Nội dung (chủ đề)
C. Đơn vị của công suất là Óat. Kí hiệu là W
Điểm
3. Hai điện trở R1 = 5
số
trở R1là 4A. Thông tin nào sau đây là sai?
2,5 0,75
và R2= 10
mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15 B. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V C. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20V D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
3. Công thức đoạn mạch mắc nối tiếp. 22,2
3,0 2,5
1
1
1.25
4. Công thức định luật Jun Len xơ
22,11
0,9 1
2
3
5,5
4. Trong công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song
Tổng
100
6
5
10
song?
11
A. R =R1 + R2 + …+ Rn
Phần A: ( 4,5 điểm) (mỗi câu đúng 0,75 điểm)
B. I= I1+ I2 +…+ In
C. U = U1= U2 = … = Un
D.
1
2
3
4
5
6
B
A
D
A
D
C
5. Hãy chọn biểu thức đúng trong các biểu thức sau đây có thể dùng để tính nhiệt
Phần B: Tự luận (5,5 điểm)
lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua?
Bài 1: (3đ) Tóm tắt: (0,5 đ)
B. Q = I2.R.t
A.Q =
C. Q = U.I.t
R=44
D.Cả ba công
6. Khi dòng điện có cường độ 3A chạy qua một vật dẫn trong thời gian 600s thì toả
ra một nhiệt lượng là 540 kJ. Hỏi điện trở của vật dẫn nhận giá trị nào sau A. R = 6
B. R = 600
C. R = 100
(m=1,5kg)
b) Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi 1,5l nước.
0
0
t1=25 c; t2=100 c. ,
D.
Một giá trị khác. B. Phần tự luận: (5,5 điểm)
a) Nhiệt lượng mà điện trở của bếp toả ra trong 1s. Q = I2Rt = 52. 44. 1= 1100J = 1,1kJ (0,5đ)
t=1s;V=1,5l
thức.
đây:
; I= 5A
Bài giải:
Q1= c.m.(t2- t1) = 1,5.4200.( 100 – 25) = 472500(J) (0,5đ)
t =12 phút= 720s
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian 12 phút.
c=4200J/kg.K
Q2= I2Rt, = 1100.720= 792 000 (J) (0,5đ)
t’’=3.30=90h
Hiệu suất của bếp:
T1=750 đ
1. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 44
và có cường độ
dòng điện qua bếp là 5A.
Tính:
H=
a)Q? b)H? c)T?
c) Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày.
(0,5đ)
a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian 1 giây.
A= I2Rt’’ = 1100. 30.3= 99 000Wh = 99 kWh (0,25đ)
b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời gian
Tiền điện phải trả:
đun nước là 12 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính
T = 99.750 =74 250(đồng) (0,25đ)
hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
Đáp số: a) Q =1,1kJ. b)H = 59,66%. c)T= 74 250đ.
c) Trong mỗi ngày bếp sử dụng 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp
Bài 2: (2,5đ)
điện đó trong 30 ngày. Biết giá 1kWh là 750 đồng.
Tóm tắt: (0,5đ)
Bài giải:
R1 nt R2 nt R3.
a) Vì R1 nt R2 nt R3 nên ta có: (1đ)
R1= 5
.
Rtđ= R1+ R2 + R3= 5+7+9= 21
1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này?
R2= 7
,
2. Tính hiệu điện thế U3 giữa hai đầu điện trở R3?
R3 = 9
; U=12V
2. Một đoạn mạch gồm ba điện trở là R1= 5
R2= 7
, R3 = 9
tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V.
4. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:
được mắc nối
.
b)Ta có: áp dụng công thức định luật Ôm: (0,5đ)
a) Rtđ?
I= U/ Rtđ=12/21= 0,57A= I1=I2=I3.(vì 3 điện trở mắc nối
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
b)U3?
tiếp)
1. Giáo viên:
=> U3= I.R3= 0,57.9= 5,14V. (0,5đ)
- Kế hoạch bài học.
Đáp số: a) Rtđ=21
2. Học sinh: Đọc trước bài 18.
. b)U3= 5,14V.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. Rút kinh nghiệm:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
.....................................................................................................................................
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
.....................................................................................................................................
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Ngày soạn:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Ngày dạy Tuần10 – Bài 19- Tiết 20 SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN
Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
I. MỤC TIÊU:
c) Sản phẩm:
1. Kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
- Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giải thích được cơ sở vật lí của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Giáo viên yêu cầu:
- Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
+ Nêu các quy tác an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức để sử lí kết quả đã cho.
- Học sinh tiếp nhận
- Giải thích và thực hiện các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn và tiết kiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
điện năng.
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
2. Năng lực
- Giáo viên:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
+ HS trình bày kết quả
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
3. Phẩm chất
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
C3: Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta luôn phải tiếp xúc với nguồn điện 220V.
- Học sinh: thảo luận nhóm trả hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động
Đây là điện áp có thể gây nguy hiểm cho con người nếu không thực hiện đúng biện
lời.
pháp an toàn. Và sử dụng sao có hiệu quả và hợp lý các đồ dùng điện trong gia đình
+ Đại diện nhóm lên bảng trình C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần chú
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
bày.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Giáo viên: Điều khiển lớp này vì nó có hiệu điện thế 220V nên có thể gây
Hoạt động 1: Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
thảo luận theo cặp đôi.
a) Mục tiêu:
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội + Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia
- Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
dung)
đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn qui
- Giải thích được cơ sở vật lí của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
định đối với các bộ phận của thiết bị có sự tiếp
b) Nội dung
HS: Trình bày kết quả hoạt xúc với tay và với cơ thể con người nói chung
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
động
(như tay cầm, dây nối, phích cắm ....)
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Các nhóm khác nhận xét
2. Một số qui tắc an toàn khác khi sử dụng điện
c) Sản phẩm
Bước 4: Kết luận, nhận định:
C5:
- Phiếu học tập cá nhân: C1-C7
- Học sinh nhận xét, bổ sung, + Nếu đèn treo dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt
- Phiếu học tập của nhóm
đánh giá.
d) Tổ chức thực hiện
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. trước khi tháo bóng và lắp bóng đèn khác, vì sau
Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. An toàn khi sử dụng điện:
->Giáo viên chốt kiến thức và khi rút phích cắm điện chạy qua cơ thể người và
khi đoản mạch ý phải rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện nguy hiểm tới tính mạng con người
dây tóc thì phải rút phích cắm khỏi ổ lấy điện
do đó không có nguy hiểm.
vụ
1. Nhớ lại các qui tắc an toàn khi sử dụng điện
ghi bảng:
- Giáo viên yêu cầu:
đã học ở lớp 7
- GV nêu cách sửa chữa những + Nếu đèn treo không dùng phích cắm, bóng đèn
+ Các nhóm thảo luận câu C1 C1: Chỉ làm TN với nguồn điện có hiệu điện thế
hỏng hóc nhỏ về điện những bị đứt dây tóc thì phải ngắt công tắc hoặc tháo
đến C4 và gọi đại diện các dưới 40V
hỏng hóc không biết lí do cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng lắp bóng
nhóm đính lên bảng kết quả C2: Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện
không sửa được -> ngắt điện đèn khác vì công tắc và cầu chì trong mạng điện
thảo luận cuả các nhóm.
báo cho người lớn, thợ điện, gia đình luôn luôn được nối với dây “nóng”. Vì
đúng như tiêu chuẩn qui định
+ Thảo luận trả lời C5, C6.
không tự ý sửa chữa để đảm bảo thế ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi thay
- Học sinh tiếp nhận:
an toàn tính mạng.
- Giới thiệu biện pháp đảm bảo bóng đèn đă làm hở dây “nóng”, do đó loại bỏ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Sử dụng tiết kiệm điện năng:
an toàn điện là sử dụng nối đất trường hợp dòng điện chạy qua cơ thể .
- Giáo viên yêu cầu:
1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện
cho các dụng cụ điện có vỏ bọc + Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà (như
+ Sử dụng điện như thế nào là tiết kiệm?
năng
là vỏ kim loại.
đứng trên ghế nhựa, bàn gỗ khô....) do điện trở
Liên hệ với thực tế nối đất các của vật cách điện đó rất lớn nên dòng điện qua
+ Có những lợi ích gì khi sử dụng tiết kiệm C7: + Các dụng cụ điện có công điện năng?
suất hợp lý, có giá thành rẻ hơn so
thiết bị điện, kí hiệu nối đất ở người và vật cách điện sẽ có cường độ rất nhỏ
+ Trả lời các câu hỏi C8, C9.
với các dụng cụ điện lớn hơn mức
các thiết bị, dụng cụ dùng điện không gây nguy hiểm đến tính mạng.
- Học sinh tiếp nhận:
cần thiết.
đưa ra phích có 3 chốt cắm C6: Dây nối dụng cụ điện với đất là chốt thứ 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Ngắt điện ngay khi mọi người
tương ứng, chốt thứ 3 nối đất.
của phích cắm nối vào vỏ kim loại của dụng cụ
Do điều kiện kinh tế, tài chính điện nơi có kí hiệu.
- Học sinh: thảo luận cách làm và lên bảng giải. ra khỏi nhà tránh lãng phí điện mà - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp còn loại bỏ nguy cơ xảy ra hoả
còn hạn chế nên biện pháp nối + Trong trường hợp dây điện bị hở và tiếp xúc
đôi.
hoạn.
đất chưa được sử dụng rộng rãi. với vỏ kim loại của dụng cụ, nhờ có dây tiếp đất
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
+ Dành phần điện năng tiết kiệm
=> Nhu cầu sử dụng điện? Đã mà người sử dụng nếu chạm tay vào vỏ dụng cụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
được để xuất khẩu điện góp phần
cũng không bị nguy hiểm vì điện trở của người
+ HS trình bày kết quả
tăng thu nhập cho đất nước.
rất lớn so với dây nối đất -> dòng điện qua người
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Giảm bớt việc xây dựng nhà
rất nhỏ không gây nguy hiểm.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
máy điện, góp phần giảm ô nhiễm
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng an toàn và tiết kiệm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
môi trường.
điên năng. (10 phút)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm
a) Mục tiêu: - Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng
Giới thiệu một hoá đơn tính tiền điện và điện năng
b) Nội dung
khuyến cáo các biện pháp tiết kiệm điện năng. C8: A = Pt
đáp ứng đủ nhu cầu đó chưa?
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
C9: Cần phải lựa chọn, sử dụng
- Hoạt động chung cả lớp.
các dụng cụ hay thiết bị điện có
c) Sản phẩm
công suất hợp lí, đủ mức cần thiết.
- Phiếu học tập cá nhân: C7 - C9.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
- Phiếu học tập của nhóm
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
d) Tổ chức thực hiện:
b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Hoạt động chung cả lớp.
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
c) Sản phẩm
b) Nội dung
- Phiếu học tập cá nhân: C10,11,12.
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Phiếu học tập của nhóm:
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
c) Sản phẩm
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
- Giáo viên yêu cầu:
C10: Viết lên tờ giấy
d) Tổ chức thực hiện
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C10-12.
dòng chữ đủ to “ tắt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Ghi nhớ/SGK.
- Học sinh tiếp nhận:
hết điện trước khi đi
- Giáo viên yêu cầu:
BTVN từ 19.1 -
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
khỏi nhà” và dán tờ
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
19.10/SBT
- Học sinh: thảo luận cách làm và lên bảng giải.
giấy này ở cửa ra vào,
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
chỗ dễ nhìn thấy nhất
+ Xem trước bài 20 “Ôn tập chương I - Điện học”.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
+ Làm các BTVN từ 19.1 - 19.10/SBT.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận xét
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
và bổ sung
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến
Bước 4: Kết luận, nhận định
phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
lời.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Dự kiến sản phẩm:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Kiểm tra vở bài tập
học.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Tổ chức tình huống học tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
3. Phẩm chất
miệng vào tiết học sau..
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
* Hướng dẫn về nhà
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Xem trước bài 20 “Ôn tập chương I - Điện học”.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Làm các BTVN từ 19.1 - 19.10/SBT.
- Kế hoạch bài học.
………………………………………………………………………………………
- Học liệu: Bảng nhóm.
………………………..
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ngày soạn:
Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà..
Ngày dạy
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Tuần 11 – Bài 20 - Tiết 21: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
I. MỤC TIÊU:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
1. Kiến thức:
học.
- Củng cố kiến thức cơ bản đó học từ đầu năm học cho đến tiết 20 theo PPCT.
Tổ chức tình huống học tập.
- Học sinh vận dụng các kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng có liên quan,
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
giải các bài tập vế áp dụng định luật ôm cho mạch nối tiếp, mạch song song. BT tính
c) Sản phẩm: HS viết công thức đã học gần nhất.
công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ mắc nối tiếp và mắc song
d) Tổ chức thực hiện:
song.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Vận dụng định luật Jun–LenXơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng
- Giáo viên yêu cầu:
điện.
+ Đứng tại chỗ nêu các công thức vật lý - Công thưc định luật Jun - Len xơ:
- Phân tích tổng hợp kiến thức.
đã học từ đầu năm học đến giờ.
Q = I2.R.t (J) = 0,24. I2.R.t (calo)
- Kỹ năng giải bài tập định lượng.
- Học sinh tiếp nhận:
+ Đoạn mạch nối tiếp:
2. Năng lực:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
UAB = U1 + U2
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Học sinh: làm việc cá nhân.
IAB = I1 = I2
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Công thưc định luật Ôm:
RTĐ = R1 + R2
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để
- Giáo viên yêu cầu:
giúp đỡ khi cần.
+ Đọc và giải BT1. Khi dòng điện có t1=250c; t2=1000C; t,=12 phút= 720s
(m= 2 kg)
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
+ Đoạn mạch song song:
cường độ 3A chạy qua một vật dẫn trong c=4200J/kg.K ; t’’=2.30=60h
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
UAB = U1 = U2
thời gian 600s thì toả ra một nhiệt lượng T1=700 đ
+ HS trình bày kết quả
IAB = I1 + I2
là 540 kJ. Hỏi điện trở của vật dẫn?
Bước 4: Kết luận, nhận định
1/RTĐ = 1/R1 +1/R2
+ Đọc và giải BT2. Một bếp điện khi a)Q? b)H? c)T? a) Nhiệt lượng mà điện
Tính:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
hoạt động bình thường có điện trở R = trở của bếp toả ra trong 1s.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
44
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu - Công thức tính công suất điện: P =U.I trong bài học:
là 5A.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
và có cường độ dòng điện qua bếp Q = I2Rt = 52. 44. 1= 1100J = 1,1kJ
a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong sôi 1,5l nước.
- Công thức tính điện năng sử dụng:
thời gian 1 giây.
A = P.t
b) Dựng bếp điện trên để đun sôi 2 lít 630 000(J) (0,5đ)
- Công thức tính hiệu suất:
nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời
H = Qci/Qtp .100% = mc∆t/A . 100%
gian đun nước là 12 phút. Coi rằng nhiệt gian 12 phút.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Q1= c.m.(t2- t1) = 2.4200.( 100 – 25) =
lượng cung cấp để đun sôi nước là có Q2= I2Rt, = 1100.720= 792 000 (J) ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết Hiệu suất của bếp:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (32 phút) a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
nhiệt dung riêng của nước là 4200
b) Nội dung
J/kg.K
H=
c) Trong mỗi ngày bếp sử dụng 2 giờ. c) Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày. 2 ’’ Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng A= I Rt = 1100.60 = 66 000Wh = 66
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm
- Phiếu học tập cá nhân
bếp điện đó trong 30 ngày.
kWh
Biết giá 1kWh là 700 đồng.
Tiền điện phải trả:
+ Đọc và giải BT3. Một bếp điện khi T = 66.700 = 46 200(đồng) hoạt động bình thường có điện trở R = Đáp số: a)Q = 1,1 kJ. b)H= 79,55%.
- Phiếu học tập của nhóm: d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm 1. Chữa bài tập 2: vụ
b) Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun
R=44
; I= 5A; t=1s; V=2l
44
và có cường độ dòng điện qua bếp
là 5A.
c)T= 46200đ. 2. Chữa bài tập 3:
a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong R=44 thời gian 1 giây.
; I= 5A
t=1s; V=1,5l (m=1,5kg)
b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 lít t1=250c; t2=1000C. t,=12 phút= 720s 0
’’
- Giáo viên: Tóm tắt lên bảng.
3. Chữa bài tập 4:
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
R1 nt R2 nt R3.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
R1= 3
; R2= 5
; R3 = 7
;U= 6V
nước có nhiệt độ ban đầu 25 C thì thời c = 4200J/kg.K t = 3.30 = 90h
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các a) Rtđ? b)U3?
gian đun nước là 12 phút. Coi rằng nhiệt T1 = 750 đ
cặp khác nhận xét và bổ sung
lượng cung cấp để đun sôi nước là có Tính:
Bước 4: Kết luận, nhận định
a) Vì R1 nt R2 nt R3 nên ta có:
ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết a)Q? b)H? c)T? a) Nhiệt lượng mà điện
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Rtđ= R1+ R2 + R3= 3+5+7= 15
nhiệt dung riêng của nước là 4200 trở của bếp toả ra trong 1s.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b)Ta có: áp dụng công thức định luật
J/kg.K
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Ôm:
2
2
Q = I Rt = 5 . 44. 1= 1100J = 1,1kJ
Giải .
Trong mỗi ngày bếp sử dụng 3 giờ. Tính b) Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun
I= U/ Rtđ= 6/15= 0,4A= I1=I2=I3.(vì 3
tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp sôi 1,5l nước.
điện trở mắc nối tiếp)
điện đó trong 30 ngày. Biết giá 1kWh là Q1= c.m.(t2- t1) = 1,5.4200.( 100 – 25) =
=> U3= I.R3= 0,4.7= 2,8V.
750 đồng.
Đáp số: a) Rtđ=15
472500(J)
+ Đọc và giải BT4. Một đoạn mạch gồm Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời ba điện trở là R1= 3
, R2= 5
, R3 = 7 gian 12 phút. 2
,
được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu Q2= I Rt = 1100.720= 792 000 (J) điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V.
Hiệu suất của bếp:
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này?
.
b)U3= 2,8V. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập.
H=
b)Tính hiệu điện thế U3 giữa hai đầu c) Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày. A= I2Rt’’ = 1100. 30.3= 99 000Wh = 99 điện trở R3? - Học sinh tiếp nhận: tóm tắt và trả lời. kWh
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Tiền điện phải trả:
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Học sinh:
T = 99.750 =74 250(đồng)
c) Sản phẩm
+ Tóm tắt và tự trả lời các bài tập Gv đưa Đáp số: a) Q =1,1kJ. b)H = 59,66%. c)T= 74 250đ. ra.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
BTVN: BT
- Học sinh vận dụng các kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng có liên quan,
- Giáo viên yêu cầu: Về nhà làm các BT sau: 18,19,20/SGK 18,19,20/SGK.
giải các bài tập vế áp dụng định luật ôm cho mạch nối tiếp, mạch song song. BT tính
ra giấy KT.
công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ mắc nối tiếp và mắc song
- Học sinh tiếp nhận:
song.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Vận dụng định luật Jun–LenXơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng
- Học sinh:
điện.
+ Giải BT giáo viên giao.
- Phân tích tổng hợp kiến thức.
+ Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ
- Kỹ năng giải bài tập định lượng.
huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
2. Năng lực:
- Giáo viên:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Kiểm tra vở bài tập
3. Phẩm chất
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
miệng vào tiết học sau..
1. Chuẩn bị của giáo viên:
………………………………………………………………………………………
- Kế hoạch bài học.
………………………..
- Học liệu: Bảng nhóm.
Ngày soạn:
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ngày dạy
Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà.. Tuần 11 – Bài 20 - Tiết 22: ÔN TẬP
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC (Tiếp)
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. MỤC TIÊU:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Kiến thức:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Củng cố kiến thức cơ bản đó học từ đầu năm học cho đến tiết 20 theo PPCT.
học.
Tổ chức tình huống học tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 32 phút)
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
a) Mục tiêu: HS nắm vững các kiến thức từ tiết 1 đến tiết 20
c) Sản phẩm: HS viết công thức đã học gần nhất.
b) Nội dung
d) Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Hoạt động chung cả lớp.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn - Công thức định luật Ôm:
c) Sản phẩm
đề:
- Giáo viên yêu cầu:
- Công thức định luật Jun - Len xơ: 2
2
Q = I .R.t (J) = 0,24. I .R.t (calo)
+ Đứng tại chỗ nêu các công thức vật + Đoạn mạch nối tiếp:
- Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện
lý đã học từ đầu năm học đến giờ.
UAB = U1 + U2
Bước 1: Giáo viên chuyển 1. Chữa bài tập 12-16:
- Học sinh tiếp nhận:
IAB = I1 = I2
giao nhiệm vụ
12 - C ; 13 - B ; 14 - D
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
RTĐ = R1 + R2
- Giáo viên yêu cầu:
15 - A ; 16 - D ;
+ Đọc và giải BT12 - BT 2. Chữa bài tập 17:
- Học sinh: làm việc cá nhân. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả
+ Đoạn mạch song song: UAB = U1 = U2 IAB = I1 + I2 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2
16/SGK.
Tóm tắt
+ Đọc và giải BT17.
U = 12V
+ Đọc và giải BT18.
R1 nt R2
- Học sinh tiếp nhận: tóm tắt R1 // R2 và trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài giải
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh - Công thức tính công suất điện: giá: P =U.I
- Học sinh:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
tập Gv đưa ra.
+ Tóm tắt và tự trả lời các bài *R1 nt R2 có R1 + R2 =
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu A = P.t trong bài học: - Công thức tính hiệu suất:
- Giáo viên: Tóm tắt lên bảng.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
dung.
H = Qci/Qtp .100% = mc∆t/A . 100%
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I’ = 1,6A
R1 ; R2 = ?
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Công thức tính điện năng sử dụng:
I = 0,3A
R1 // R2 có (2)
- Dự kiến sản phẩm: cột nội
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
=
Từ (1) và (2) ta có:
= 40(
) (1) Khi
+ Đại diện các cặp báo cáo kết
Vậy đường kính tiết diện là 0,24mm
quả, các cặp khác nhận xét và
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
R1 + R2 = 40
bổ sung
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Bước 4: Kết luận, nhận định <=>
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
R1 = 30
R1 = 10
học.
R2 = 30
Tổ chức tình huống học tập.
hoặc
R2 = 10
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
3. Chữa bài tập 18:
- Giáo viên nhận xét, đánh a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
giá.
b) Nội dung
chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn
->Giáo viên chốt kiến thức và để đoạn dây dẫn có điện trở lớn. Khi có dòng điện
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
ghi bảng:
chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
dây dẫn này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
đồng (có điện trở suất nhỏ và do đó có điện trở nhỏ)
d) Tổ chức thực hiện
b) Khi ấm hoạt động bình thường thì hiệu điện thế
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
BTVN: BT
là 220V và công suất điện là 1000W -> điện trở
- Giáo viên yêu cầu: Về nhà làm các BT sau: 19,20/SGK.
19,20/SGK.
của ấm khi đó là:
- Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
R=
=
= 48,4 (
)
- Học sinh:
c) Tiết diện của dây điện trở là:
+ Giải BT giáo viên giao.
+ Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
R=
- Giáo viên: -> S =
- Dự kiến sản phẩm
=
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Kiểm tra vở bài tập
S= => d=
Bước 4: Kết luận, nhận định: =
(m)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
vào tiết học sau..
1. Giáo viên:
* Hướng dẫn về nhà
- Kế hoạch bài học.
- Về nhà làm các BT sau: 19,20/SGK.
- Học liệu: 2 thanh nam châm thẳng , trong đó có 1 thanh nam châm được bọc kín
………………………………………………………………………………………
để che phần sơn màu và tên các cực.
………………………..
+ Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp.
Ngày soạn:
+ Một nam châm chữ U.
Ngày dạy
+ Một nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng (kim nam châm). CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
+ Một la bàn.
Tuần 12 – Bài 21 - Tiết 23
2. Học sinh: Đọc trước bài 21.
NAM CHÂM VĨNH CỬU
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
I. MỤC TIÊU:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
1. Kiến thức:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
học.
- Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.
Tổ chức tình huống học tập.
- Xác định được từ cực của nam châm.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương
c) Sản phẩm: Giới thiệu chương II. Điện từ học.
hướng.
d) Tổ chức thực hiện:
2. Năng lực:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
+ Nêu các hiểu biết của em về nam châm.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Học sinh tiếp nhận:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
3. Phẩm chất
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Dự kiến sản phẩm: NC có 2 cực, có thể hút sắt, thép...
- Học sinh tiếp nhận
C2: khi đã đứng cân bằng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
kim nam châm nằm dọc
tùy HS nhớ KT đã học lớp 7
- Học sinh: thảo luận nhóm trả lời.
theo hướng Nam- Bắc.
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Khi đã đứng cân bằng trở lại
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên:
nam châm vẫn chỉ hướng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
Nam - Bắc như cũ.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, 2. Kết luận: (SGK/58)
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
cặp đôi.
Nam châm có hai cực:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
+ Cực Bắc: Ghi chữ N
Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ tính của nam châm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
(North) sơn màu đậm.
a) Mục tiêu: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
HS: Trình bày kết quả hoạt động
+ Cực Nam: ghi chữ S
b) Nội dung
+ Các nhóm khác nhận xét
(South) sơn màu nhạt.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Hoạt động chung cả lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
c) Sản phẩm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Phiếu học tập cá nhân: C1-C2
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- Phiếu học tập của nhóm
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 nam châm (12 phút)
d) Tổ chức thực hiện
a) Mục tiêu: Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Từ tính của nam châm:
b) Nội dung
- Giáo viên yêu cầu:
1.Thí nghiệm:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
+ Các nhóm thảo luận câu C1, C2 và gọi đại diện các C1: đưa thanh kim loại lại
- Hoạt động chung cả lớp.
nhóm đính lên bảng kết quả thảo luận cuả các nhóm. gần vụn sắt trộn lẫn vụn
c) Sản phẩm
Tìm hiểu:
nhôm , đồng,... nếu thanh
- Phiếu học tập cá nhân: C3, C4.
+ Mục đích TN? + Dụng cụ TN?
kim loại hút vụn sắt thì nó là
- Phiếu học tập của nhóm
+ Cách tiến hành TN?
nam châm.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Nhận dụng cụ và làm TN.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Tìm hiểu sự tương tác
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.
- Giáo viên yêu cầu:
giữa 2 nam châm:
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Gọi HS đọc C3, C4.
1. Thí nghiệm:
c) Sản phẩm
Quan sát hình 21.3 tìm hiểu:
- Phiếu học tập cá nhân: C5 - C8
+ Mục đích thí nghiệm?
C3: đưa cực Nam của thanh
- Phiếu học tập của nhóm
+ Dụng cụ thí nghiệm?
nam châm lại gần kim nam
d) Tổ chức thực hiện
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
châm-> cực Bắc của kim nam
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng
Tiến hành TN C3, C4. Thời gian: 5p
châm bị hút về phía cực Nam
- Giáo viên yêu cầu:
C5: Có thể tổ xung chi đã lắp
- Học sinh tiếp nhận:
của thanh nam châm.
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C5 - C8.
đặt trên xe 1 thanh nam châm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
C4: Các cực cùng tên của hai
- Học sinh tiếp nhận:
C6: Bộ phận chỉ hướng của la
- Học sinh:
nam châm đẩy nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
bàn là kim nam châm, bởi vì
+ Đọc SGK C3, C4.
2. Kết luận:
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời tại mọi vị trí trên trái đất ( trừ
+ Nhận dụng cụ TN.
Khi đưa từ cực của hai nam
giải.
ở hai cực) kim nam châm luôn
+ Tiến hành TN theo nhóm. Quan sát H.T xảy ra. châm lại gần nhau thì chúng
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. chỉ hướng Nam - Bắc
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận hút nhau nếu các cực khác tên,
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
C7: Đầu nào của nam châm có
theo cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
ghi chữ N là cực Bắc, đầu nào
đẩy nhau nếu các cực cùng tên.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác có ghi chữ S là cực Nam. Đối
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
nhận xét và bổ sung
với nam châm không ghi chữ,
+ HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định
chỉ có sơn màu, cần vận dụng
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
kiến thức đã biết để nhận biết
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
các cực của nam châm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C8: Trên hình 21.5 SGK, sát
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
với cực có ghi chữ N (cực Bắc)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
của thanh nam châm treo trên
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
dây là cực Nam của thanh nam
b) Nội dung
châm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Kiểm tra vở bài tập
học.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Tổ chức tình huống học tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
miệng vào tiết học sau..
b) Nội dung
* Hướng dẫn về nhà
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Xem trước bài 22 “Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường”.
c) Sản phẩm
+ Làm các BTVN từ 21.1 - 21.8/SBT.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
………………………………………………………………………………………
d) Tổ chức thực hiện
………………………..
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Ghi nhớ/SGK.
Ngày soạn:
- Giáo viên yêu cầu:
BTVN từ 21.1 -
Ngày dạy
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
21.8/SBT
Tuần12 – Bài 22 - Tiết 24 TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết. + Xem trước bài 22 “Tác dụng từ của dòng điện - Từ
I. MỤC TIÊU:
trường”.
1. Kiến thức:
+ Làm các BTVN từ 21.1 - 21.8/SBT.
- Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
- Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Biết cách nhận biết từ trường.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
- Bố trí thí nghiệm và tiến hành làm thí nghiệm.
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học
- Nhận biết được từ trường.
để trả lời.
2. Năng lực:
- Giáo viên:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Phẩm chất
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Giáo viên yêu cầu:
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Nêu các hiểu biết của em về nam châm vĩnh cửu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học sinh tiếp nhận:
1. Giáo viên:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Kế hoạch bài học.
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
- Học liệu
- Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.
- 2 giá thí nghiệm
- Dự kiến sản phẩm: NC có 2 cực, có thể hút sắt, thép...
- Một nguồn điện 3 hoặc 4,5 V
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- 2 kim nam châm đặt trên giá có trục thẳng đứng.
+ HS trình bày kết quả
- 1 công tắc.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- 1 đoạn dây bằng constantan l = 40 cm.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- 5 dây nối bằng đồng có vỏ cách điện dài khoảng 30 cm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
- 1 biến trở.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Ở lớp 7 chúng ta đã biết, cuộn
- 1 ampekế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1ª
dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ. Phải chăng chỉ có dòng điện chạy qua
2. Học sinh: Đọc trước bài 21.
cuộn dây mới có tác dụng từ. Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
có hình dạng bất kỳ thì nó có tác dụng từ hay không?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của dòng điện. (15 phút)
học.
a) Mục tiêu: Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện.
Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
c) Sản phẩm: Kiểm tra kiến thức về nam châm vĩnh cửu và giới thiệu bài mới.
- Hoạt động chung cả lớp.
d) Tổ chức thực hiện:
c) Sản phẩm
- Phiếu học tập cá nhân: C1
=> Chuyển ý: Trong TN trên, khi kim nam châm đặt
- Phiếu học tập của nhóm
song song với dây dẫn AB thì chịu tác dụng của lực
d) Tổ chức thực hiện
từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Lực từ:
kim nam châm hay không?
- Giáo viên yêu cầu:
1.Thí nghiệm:
Hoạt động 2: Tìm hiểu từ trường (10 phút) a) Mục tiêu: Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
+ Các nhóm học sinh làm TN hình 22.1 và trả lời câu C1. Tìm hiểu:
C1. Kim nam châm lệch
b) Nội dung
+ Mục đích TN? + Dụng cụ TN?
khỏi vị trí ban đầu, khi
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
+ Cách tiến hành TN?
đứng yên nó không song
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Nhận dụng cụ và làm TN.
song với dây dẫn.
c) Sản phẩm
- Học sinh tiếp nhận:
Khi ngắt dòng điện -> kim
- Phiếu học tập cá nhân: C2, C3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nam châm lại trở về vị trí
- Phiếu học tập của nhóm
- Học sinh: thảo luận nhóm trả lời.
cũ.
d. Tổ chức thực hiện:
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
2. Kết luận: SGK/61
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Từ trường
- Giáo viên:
Dòng điện chạy qua dây
- Giáo viên yêu cầu:
1.Thí nghiệm:
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
dẫn thẳng hay dân dẫn có
+ Gọi HS đọc C3, C4.
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, cặp hình dạng bất kì đều gây ra
Quan sát hình 21.3 tìm hiểu:
C2: Kim nam châm lệch khỏi
đôi.
tác dụng lực (gọi là lực từ)
+ Mục đích thí nghiệm?
hướng Bắc Nam địa lý.
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
lên kim nam châm đặt gần
+ Dụng cụ thí nghiệm?
C3: Kim nam châm luôn chỉ
Bước 3: Báo cáo thảo luận
nó.
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
một hướng xác định.
HS: Trình bày kết quả hoạt động
=> Dòng điện có tác dụng
Tiến hành TN C2, C3. Thời gian: 5p, rút ra nhận 2. Kết luận:
+ Các nhóm khác nhận xét
từ.
xét, kết luận.
Không gian xung quanh nam
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Người ta không nhận biết trực tiếp từ trường bằng châm, xung quanh dòng điện
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
các giác quan. Vậy có thể nhận biết từ trường bằng có khả năng tác dụng lực từ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
cách nào?
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Học sinh tiếp nhận:
lên kim nam châm đặt trong
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nó. Ta nói không gian đó tồn
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng:
- Học sinh:
tại một từ trường.
- Giáo viên yêu cầu:
C4: Đưa kim nam châm thử
+ Đọc TN trong SGK, nghiên cứu C3, C4.
3. Cách nhận biết từ trường.
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C4 - C6.
lại gần dây dẫn AB nếu kim
+ Nhận dụng cụ TN.
Nơi nào không gian có lực từ
- Học sinh tiếp nhận:
nam châm lệch khỏi hướng
+ Tiến hành TN theo nhóm. Quan sát H.T xảy ra.
tác dụng lên kim nam châm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bắc - Nam địa lí thì dây dẫn
+ Dùng nam châm thử. Nơi nào không gian có lực thì nơi đó có từ trường.
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải. đó có dòng điện và ngược lại.
từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. C5: Đặt kim nam châm ở
trường.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
trạng thái tự do khi đã đứng
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
yên, kim nam câm luôn chỉ
theo cặp đôi.
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác hướng Bắc - Nam chứng tỏ
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
nhận xét và bổ sung
xung quanh Trái Đất có từ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
trường.
HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
C6: Chứng tỏ không gian
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
xung quanh nam châm có từ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
trường.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
học.
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Hoạt động chung cả lớp.
b) Nội dung
c) Sản phẩm
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Phiếu học tập cá nhân: C4 - C6.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Phiếu học tập của nhóm:
c) Sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
Tuần 13 – Bài 23 - Tiết 25
d) Tổ chức thực hiện
TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Ghi nhớ/SGK.
- Giáo viên yêu cầu:
BTVN từ 22.1 -
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
22.8/SBT
1. Kiến thức:
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
+ Xem trước bài 23 “Từ phổ - Đường sức từ”.
- Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam
+ Làm các BTVN từ 22.1 - 22.8/SBT.
châm.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
- Xác định được từ cực của nam châm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến
2. Năng lực:
phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Giáo viên:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Dự kiến sản phẩm
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Kiểm tra vở bài tập
3. Phẩm chất
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
miệng vào tiết học sau..
1. Giáo viên:
* Hướng dẫn về nhà
- Kế hoạch bài học.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
- Học liệu: Một bộ thí nghiệm đường sức từ.
+ Xem trước bài 23 “Từ phổ - Đường sức từ”.
2. Học sinh:
+ Làm các BTVN từ 22.1 - 22.8/SBT.
- 1 thanh nam châm thẳng.
………………………………………………………………………………………
- Thí nghiệm quan sát từ phổ của nam châm thẳng.
………………………..
- 1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
Ngày soạn:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
a) Mục tiêu: - Biết cách dùng mạt săt tạo ra từ phổ của nam châm.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
b) Nội dung
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
học.
- Hoạt động chung cả lớp.
Tổ chức tình huống học tập.
c) Sản phẩm
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Phiếu học tập cá nhân: C1
c) Sản phẩm: Nêu đặc điểm của nam châm. Chữa bài 22.1 và 22.2 SBT.
- Phiếu học tập của nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Từ phổ:
- Giáo viên yêu cầu:
- Giáo viên yêu cầu:
1. Thí nghiệm: SGK/23.1
+ Nêu đặc điểm của nam châm.
+ Tự nghiên cứu phần TN.
1: Mạt sắt được sắp xếp
+ Chữa bài 22.1 và 22.2 SBT.
+ Hướng dẫn HS cách tiến hành TN.
thành những đường cong
- Học sinh tiếp nhận:
Giao dụng cụ TN theo nhóm.
nối từ cực này sang cực kia
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Yêu cầu các nhóm tiến hành TN.
của nam châm. Càng ra xa
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
+ Các nhóm thảo luận câu C1.
nam châm các đường này
- Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.
+ Qua TN em hãy rút ra kết luận về sự sắp xếp của càng thưa dần.
- Dự kiến sản phẩm: NC có 2 cực, có thể hút sắt, thép...
mạt sắt trong từ trường của thanh nam châm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh tiếp nhận:
+ HS trình bày kết quả
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
+ Làm TN, quan sát TN để trả lời C1.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
- Giáo viên:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, cặp
Hoạt động 1: Thí nghiệm tạo từ phổ của nam châm. (10 phút)
đôi.
2. Kết luận: SGK/63
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
+ Cho HS hoạt động theo nhóm dựa vào hình ảnh đường sức từ của từ trường
Bước 3: Báo cáo thảo luận
các đường mạt sắt vẽ các đường sức từ của nam (gọi là từ trường)
HS: Trình bày kết quả hoạt động
châm.
b, Đặt kim nam châm nhỏ đặt
+ Các nhóm khác nhận xét
Lưu ý:
dọc theo các đường sức từ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Các đường sức từ này không cắt nhau.
C2: Trên mỗi đường sức từ,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Độ mau thưa của các đường.
kim nam châm định hướng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là theo một chiều nhất định.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
đường sức từ.
Hình ảnh của các đường mạt sắt trên hình 23.1 SGK
+ Chiếu các hình ảnh về việc sắp xếp các kim nam diễn từ trường.
Đường sức từ cho phép biểu Quy ước chiều: Đi ra từ cực
được gọi là từ phổ, từ phổ cho ta hình ảnh trực quan
châm xung quanh thanh nam châm lên màn.
về từ trường.
Vận dụng quy ước về chiều đường sức từ, dùng Bắc vào cự Nam bên ngoài
Hoạt động 2: Vẽ và xác định chiều đường sức từ
mũi tên dánh dấu chiều các đường sức từ vừa vẽ nam châm, bên trong từ cực
a) Mục tiêu: Vẽ được các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ
được trả lời C3.
Nam -> Bắc.
của nam châm thẳng.
+ Gọi HS đọc C2, C3.
c, Đánh dấu mũi tên vào các
b) Nội dung
- Học sinh tiếp nhận:
đường sức từ vừa vẽ.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
C3: Bên ngoài thanh nam
- Hoạt động chung cả lớp.
- Học sinh:
châm, các đường sức từ đều có
c) Sản phẩm
+ Đọc SGK C2, C3.
chiều đi ra từ cực bắc, đi vào
- Phiếu học tập cá nhân: C2, C3
+ Thực hiện trên sản phẩm đã làm thí nghiệm cực nam.
- Phiếu học tập của nhóm
trước.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Đường sức từ:
theo cặp đôi.
- Giáo viên yêu cầu:
1. Vẽ và xác định chiều đường
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
+ Thông báo về quy ước để biểu diễn từ trường sức từ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
dùng các đường sức từ.
a, Vẽ các đường liền nét từ cực
+ HS trình bày kết quả
nọ sang cực kia -> Biểu diễn
Bước 4: Kết luận, nhận định:
2. Kết luận: sgk/64
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
C6: Chiều đi từ cực Bắc của
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
nam châm bên trái -> cực Nam
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
của nam châm bên phải.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
b) Nội dung
học.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Tổ chức tình huống học tập.
- Hoạt động chung cả lớp.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
c) Sản phẩm
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Phiếu học tập cá nhân: C4 - C6.
b) Nội dung
- Phiếu học tập của nhóm:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
d) Tổ chức thực hiện
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng:
c) Sản phẩm
- Giáo viên yêu cầu:
C4: ở khoảng giữa hai cực của
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C4 - C6.
nam châm chữ U, các đường
d) Tổ chức thực hiện
- Học sinh tiếp nhận:
sức từ gần như sng song với
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Ghi nhớ/SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nhau.
- Giáo viên yêu cầu:
BTVN từ 23.1 -
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời - Bên ngoài là những đường
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
23.8/SBT
giải.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
cong nối 2 cực nam châm.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp C5:
+ Xem trước bài 24 “Từ trường của ống dây có dòng điện
đôi.
- Đường sức từ có chiều đi từ
chạy qua”.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
cực Bắc vào cực Nam của nam
+ Làm các BTVN từ 23.1 - 23.8/SBT.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
châm. -> đầu A của thanh nam
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác châm là cực Bắc. nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có
phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả
dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.
lời.
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam
- Giáo viên:
châm thẳng.
- Dự kiến sản phẩm
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có
Kiểm tra vở bài tập
dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
2. Năng lực:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
miệng vào tiết học sau..
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
* Hướng dẫn về nhà
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
3. Phẩm chất
+ Xem trước bài 24 “Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua”.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
+ Làm các BTVN từ 23.1 - 23.8/SBT.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
………………………………………………………………………………………
1. Giáo viên:
………………………..
- Kế hoạch bài học.
Ngày soạn:
- Học liệu: + 1 nguồn điện 6V. + 2 đoạn dây dẫn.
Ngày dạy
+ Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây. Tuần 13 – Bài 24 - Tiết 26
TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
2. Học sinh: + 1 nguồn điện 6V. + 2 đoạn dây dẫn.
I. MỤC TIÊU:
+ Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây.
1. Kiến thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Bước 4: Kết luận, nhận định
học.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Tổ chức tình huống học tập.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Như SGK.
c) Sản phẩm:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
+ Nêu được cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Nêu được quy ước vẽ chiều đường sức từ.
Hoạt động 1: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua.
+ Vẽ và xác định được chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm
(15 phút)
thẳng?
a) Mục tiêu:
+ Chữa bài 23.1 và 23.2 SBT.
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam
d) Tổ chức thực hiện:
châm thẳng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
b) Nội dung
- Giáo viên yêu cầu:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
+ Nêu được cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng.
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Nêu được quy ước vẽ chiều đường sức từ.
c) Sản phẩm
+ Vẽ và xác định được chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm
- Phiếu học tập cá nhân: C1-C3.
thẳng?
- Phiếu học tập của nhóm
+ Chữa bài 23.1 và 23.2 SBT.
d) Tổ chức thực hiện
- Học sinh tiếp nhận
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 ống dây có dòng điện chạy
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
tìm hiểu:
qua:
- Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.
I. Từ phổ, đường sức từ của
+ Mục đích thí nghiệm?
1. Thí nghiệm: SGK/24.1
- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
+ Dụng cụ thí nghiệm?
a, Quan sát từ phổ tạo thành:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Cách tiến hành thí nghiệm?
C1: Phần từ phổ ở bên ngoài
+ HS trình bày kết quả
Giao dụng cụ cho các nhóm.
ống dây có dòng điện chạy qua
Yêu cầu các nhóm tiến hành TN.
và bên ngoài thanh nam châm
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải (15 phút)
+ Các nhóm thảo luận câu C1-C3.
giống nhau.
a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của
+ Từ kết quả TN ở câu C1, C2, C3 chúng ta rút ra - Khác nhau: trong lòng ống
ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.
được kết luận gì về từ phổ, đường sức từ và chiều dây cũng có các đường mạt sắt
b) Nội dung
đường sức từ ở hai đầu ống dây?
được sắp xếp gần như song
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
- Học sinh tiếp nhận:
song với nhau.
- Hoạt động chung cả lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b, Vẽ đường sức từ :
c) Sản phẩm
- Học sinh:
C2: Đường sức từ ở bên ngoài
- Phiếu học tập cá nhân:
+ Làm TN, quan sát TN để trả lời C1-C3.
và trong ống dây tạo thành
- Phiếu học tập của nhóm
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
những đường cong khép kín
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên:
c, Xác định chiều của đường
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Quy tắc nắm tay phải:
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
sức từ.
- Giáo viên yêu cầu:
1. Chiều đường sức từ của
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, C3: Giống như thanh nam
+ Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều của ống dây có dòng điện chạy
cặp đôi.
đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện qua phụ thuộc vào yếu tố
châm, tại hai đầu ống dây, các
+ Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng đường sức từ cùng đi vào một
hay không? Làm thế nào để kiểm tra được điều nào?
là 2 từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là đầu và cùng đi ra ở đầu kia.
đó?
cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực 2. Kết luận: SGK/66
+ Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để kiểm tra b, Làm TN, dùng nam châm
Nam.
dự đoán.
thử để kiểm tra dự đoán.
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
+ Phát biểu nội dung quy tác nắm tay phải.
c, Kết luận:
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Lưu ý:
Chiều đường sức từ của ống
HS: Trình bày kết quả hoạt động
+ Tránh nhầm lẫn khi áp dụng quy tắc: Cách xác dây phụ thuộc vào chiều của
a, Dự đoán: SGK/ 66
+ Các nhóm khác nhận xét
định chiều dòng điện, cách đặt ngón tay...
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Xác định chiều đường sức từ khi đã đổi chiều dây.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
dòng điện.
2.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh tiếp nhận:
phải: (SGK)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
dòng điện chạy qua các vòng Qui
tắc
nắm
tay
C5: Kim nam châm bị vẽ sai
- Học sinh:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Đọc SGK nêu dự đoán, cách làm TN kiểm tra.
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời chiều là kim số 5. Dòng điện
+ Thực hiện làm thí nghiệm.
giải.
+ Phát biểu nội dung quy tắc nắm tay phải.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đầu dây B.
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận.
đôi.
C6: Đầu A của cuôn dây là cực
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
Bắc đầu B là cực Nam.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác
Bước 4: Kết luận, nhận định
nhận xét và bổ sung
trong ống dây có chiều đi ra ở
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
b) Nội dung
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
học.
- Hoạt động chung cả lớp.
Tổ chức tình huống học tập.
c) Sản phẩm
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Phiếu học tập cá nhân: C4 - C6.
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Phiếu học tập của nhóm:
b) Nội dung
d) Tổ chức thực hiện
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng:
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Giáo viên yêu cầu:
* Ghi nhớ/SGK.
c) Sản phẩm
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
C4: Đầu A là cực Nam, đầu B
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C4 - C6.
là cực Bắc
d) Tổ chức thực hiện
- Học sinh tiếp nhận:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN từ 24.1 -
- Giáo viên yêu cầu:
24.8/SBT
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Ngày dạy Tuần 14 – Bài 25 - Tiết 27 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT THÉP - NAM CHÂM ĐIỆN
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
I. MỤC TIÊU:
+ Xem trước bài 25 “Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm
1. Kiến thức:
điện”.
- Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép.
+ Làm các BTVN từ 24.1 - 24.8/SBT.
- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
- Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Năng lực:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
để trả lời.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Giáo viên:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Dự kiến sản phẩm:
3. Phẩm chất
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
Kiểm tra vở bài tập
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Bước 4: Kết luận, nhận định
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
1. Giáo viên:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
- Kế hoạch bài học.
miệng vào tiết học sau..
- Học liệu: + 1 mặt sắt.
* Hướng dẫn về nhà
+ 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
+ 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng 1 giá TN, 1 biến trở.
+ Xem trước bài 25 “Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện”.
+ 1 nguồn điện từ 6V, 1 Ampe kế
+ Làm các BTVN từ 24.1 - 24.8/SBT.
+ 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn
………………………………………………………………………………………
+ 1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây
………………………..
2. Học sinh:
Ngày soạn:
+ Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: SẢN PHẨM DỰ KIẾN
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Sắt và thép đều là vật liệu dẫn
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
từ. Chúng có nhiễm từ giống nhau không? Tại sao lõi của nam châm điện là sắt non
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
mà không phải là thép?
học.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Tổ chức tình huống học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
Hoạt động 1: Sự nhiễm từ của sắt, thép. (10 phút)
c) Sản phẩm: + Nêu được tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào ?
a) Mục tiêu: - Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép
+ Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện mà em đã học ở lớp 7?
b) Nội dung
+ Trong thực tế, nam châm điện được dùng làm gì?
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động chung cả lớp.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
c) Sản phẩm
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Phiếu học tập cá nhân
- Giáo viên yêu cầu:
- Phiếu học tập của nhóm
+ Nêu tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào ?
d) Tổ chức thực hiện
+ Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện mà em đã học ở lớp 7?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Trong thực tế, nam châm điện được dùng làm gì?
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 1. Thí nghiệm
- Học sinh tiếp nhận:
tìm hiểu:
a. Bố trí TN như hình 25.1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Mục đích thí nghiệm?
Kết quả TN:
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
+ Dụng cụ thí nghiệm?
- Khoá K đóng, kim nam
- Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.
+ Cách tiến hành thí nghiệm?
châm bị lệch đi so với phương
- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
Giao dụng cụ cho các nhóm.
ban đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Yêu cầu các nhóm tiến hành TN.
- Đặt lõi sắt (thép) vào trong
I. Sự nhiễm từ của sát, thép
+ HS trình bày kết quả
+ Từ kết quả TN chúng ta rút ra được kết luận gì? lòng ống dây, góc lệch của
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh tiếp nhận:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
kim nam châm lớn hơn so với
- Học sinh:
trường hợp không có lõi sắt
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Làm TN, quan sát TN để rút ra nhận xét.
(thép).
c) Sản phẩm
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
=> Nhận xét: Lõi sắt hoặc
- Phiếu học tập cá nhân:
- Giáo viên:
thép làm tăng tác dụng từ của
- Phiếu học tập của nhóm
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
ống dây có dòng điện chạy
d) Tổ chức thực hiện:
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, qua.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
b. Bố trí TN như hình 25.2
cặp đôi.
- Giáo viên yêu cầu:
C1: Khi ngắt dòng điện đi qua
+ Hướng dẫn các bước tiến hành TN. Lưu ý HS
+ Nêu được mục đích TN ở hình 25.2, dụng cụ TN ống dây, lõi sắt non mất hết từ
bố trí TN để cho kim nam châm đứng thăng bằng
và cách tiến hành TN.
tính, còn lõi thép thì vẫn giữ
rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục kim nam châm
+ Các nhóm tiến hành TN theo hình 25.2.
được từ tính
song song với một ống dây, sau đó mới đóng mạch
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
2. Kết luận :
điện.
Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C1.
a, Lõi sắt hoặc thép làm tăng
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
+ Qua TN 25.1 và 25.2, rút ra KL gì ?
tác dụng từ của ống dây có
Bước 3: Báo cáo thảo luận
+ Từ đó đưa ra ứng dụng của sắt, thép.
dòng điện chạy qua.
HS: Trình bày kết quả hoạt động
- Học sinh tiếp nhận:
+ Các nhóm khác nhận xét
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
mất hết từ tính còn lõi thép thì
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh:
vẫn giữ được từ tính.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Đọc SGK, Tiến hành TN hình 25.2.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Quan sát hiện tượng -> Nhận xét.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
+ Nêu kết luận rút ra.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm, khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận.
nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau (10 phút)
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
a) Mục tiêu: Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
điện.
+ HS trình bày kết quả
b) Nội dung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
b, Khi ngắt điện, lõi sắt non
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Đọc SGK trả lời C2, C3.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và
Hoạt động 3: Tìm hiểu nam châm điện (10 phút)
thảo luận.
a) Mục tiêu: Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
điện.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật.
HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét
b) Nội dung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Hoạt động chung cả lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
c) Sản phẩm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Phiếu học tập cá nhân: C2,C3.
điện trở của ống dây là 22 C3: nam châm b mạnh hơn nam châm a; d mạnh hơn c; e mạnh hơn b và d. * Cách làm tăng lực từ của nam châm điện là: - Tăng số vòng dây có dòng điện chạy qua. - Tăng CĐDĐ chạy qua các vòng dây. - Tăng khối lượng của nam châm. - Cho lõi sắt có hình dạng thích hợp.
- Phiếu học tập của nhóm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
d. Tổ chức thực hiện:
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nam châm điện
b) Nội dung
- Giáo viên yêu cầu:
Người ta ứng dụng đặc tính về sự
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
+ Quan sát hình 25.3 SGK để thực hiện C2, nhiễm từ của sắt để làm nam châm
- Hoạt động chung cả lớp.
tìm hiểu cấu tạo nam châm điện và ý nghĩa điện.
c) Sản phẩm
các con số ghi trên cuộn dây của nam châm C2: điện.
dùng với dòng điện có cường độ 1A,
- Phiếu học tập cá nhân: C4 - C6.
- Cấu tạo: Gồm 1 ống dây dẫn trong
+ Yêu cầu HS đọc thông báo của mục II trả có lõi sắt non. lời câu hỏi: có thể tăng lực từ của nam - Các con số khác nhau (1000, 1500) châm điện tác dụng lên 1 vật bằng cách ghi trên ống dây cho biết ống dây có nào?
thể sử dụng với những số vòng khác
- Học sinh tiếp nhận:
nhau, tuỳ theo cách chọn để nối 2 đầu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
ống dây với nguồn điện. Dòng chữ
- Học sinh:
1A- 22
cho biết ống dây được
- Phiếu học tập của nhóm: d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng
- Giáo viên yêu cầu:
C4: Khi chạm mũi kéo vào
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
đầu thanh nam châm thì mũi
Người ta dùng vật liệu nào để chế tạo nam châm kéo đã bị nhiễm từ và trở điện? Vì sao?
thành 1 nam châm, mặt khác kéo làm bằng thép nên sau khi
? Có thể tăng từ tính của nam châm điện bằng cách không còn tiếp xúc với nam
d) Tổ chức thực hiện
nào?
châm nữa nó vẫn giữ được từ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
BTVN từ 25.1 - 25.5/SBT
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C4 - C6.
tính lâu dài
- Giáo viên yêu cầu:
- GV mở rộng thêm: Loài
- Học sinh tiếp nhận:
C5: Chỉ cần ngắt dòng điện đi
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
chim bồ câu có khả năng đặc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
qua ống dây của nam châm.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
biệt đó là có thể xác định được
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải. C6: Lợi thế của nam châm
+ Xem trước bài 26 “Ứng dụng của nam châm”.
phương hướng chính xác
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. điện:
+ Làm các BTVN từ 25.1 - 25.5/SBT.
trong không gian. Sở dĩ như
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
- Có thể chế tạo nam châm
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học vậy bởi vì trong não bộ của
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
điện cực mạnh.
để trả lời.
chim bồ câu có các hệ thống
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
giống như la bàn, chúng được
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác - Chỉ cần ngắt dòng điện đi nhận xét và bổ sung
qua ống dây là nam châm điện
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách định hướng theo từ trường của
Bước 4: Kết luận, nhận định
mất hết từ tính.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự Trái Đất. Sự định hướng này
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Có thể thay đổi tên từ cực
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
có thể bị đảo lộn nếu như
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
của nam châm điện.
- Giáo viên:
trong môi trường có quá nhiều
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Dự kiến sản phẩm:
nguồn phát sóng điện từ. Vì
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
vậy, bảo vệ môi trường tránh
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Kiểm tra vở bài tập
ảnh hưởng tiêu cực của sóng
học.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
điện từ là góp phần bảo vệ
Tổ chức tình huống học tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
thiên nhiên.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
b) Nội dung
Trong các nhà máy luyện kim, cơ khí thường có
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
những bụi gì? Cách xử lý những bụi đó? (Có nhiều
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
bụi, vụn sắt. Sử dụng các nam châm điện để thu
c) Sản phẩm
gom bụi, vụn sắt làm sạch môi trường là một giải
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
pháp hiệu quả) * Hướng dẫn về nhà
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Kế hoạch bài học.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
- Học liệu: 1 chuông điện, 1 loa điện động, 1 Giá TN, 1 biến trở, 1 nguồn điện
+ Xem trước bài 26 “Ứng dụng của nam châm”.
6V, 1 ampe kế, 1 nam châm hình chữ U. 1 công tắc điện, 5 đoạn dây nối có lõi bằng
+ Làm các BTVN từ 25.1 - 25.5/SBT.
đồng và có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm. 2. Học sinh:
……………………………………………………………………………………… ………………………..
+ Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Ngày dạy Tuần 14 – Bài 26 - Tiết 28 ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động. - Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. - Phân tích, tổng hợp kiến thức. - Giải thích được sự hoạt động của nam châm điện.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV c) Sản phẩm: + HS1: 25.1, 25.2 SBT. + HS2: 25.3; 25.4 SBT. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Năng lực:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
+ HS1: 25.1, 25.2 SBT.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
+ HS2: 25.3; 25.4 SBT.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Học sinh tiếp nhận:
3. Phẩm chất
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Giáo viên: theo dõi và bổ sung khi cần.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
1. Giáo viên:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV Nhấn mạnh các bước tiến hành TN sao cho b. Kết luận:
+ HS trình bày kết quả
thành công.
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Treo ống dây lồng vào một cực của nam châm, ống dây chuyển động.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
không được cọ xát vào nam châm, ảnh hưởng đến - Khi cường độ dòng điện thay
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
tác dụng từ lên ống dây.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học như SGK.
+ Khi di chuyển con chạy phải nhanh và dứt khoát. theo khe hở giữa hai cực của
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành TN. Thời gian: nam châm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
10p
2. Cấu tạo của loa điện
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động va cấu tạo của loa điện. (15 phút)
- Học sinh tiếp nhận:
- 1 ống dây L.
a) Mục tiêu: Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- 1 nam châm mạnh E.
trong rơ le điện từ, chuông báo động.
- Học sinh:
- 1 đầu của ống dây được gắn
b) Nội dung
+ Làm TN, quan sát TN để rút ra nhận xét.
chặt với màng loa M.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
* Hoạt động: Khi dòng điện
- Hoạt động chung cả lớp.
- Giáo viên:
có cường độ thay đổi được
c) Sản phẩm
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
truyền từ micrô qua bộ phận
- Phiếu học tập cá nhân
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, tăng âm đến ống dây thì ống
- Phiếu học tập của nhóm
cặp đôi.
d) Tổ chức thực hiện
+ Hướng dẫn các bước tiến hành TN. Giúp đỡ gắn chặt với ống dây nên khi
- Khi có dòng điện chạy qua,
đổi, ống dây dịch chuyển dọc
dây dao động. Màng loa được
những nhóm yếu khi tiến hành TN.
ống dây dao động, màn loa
- Giáo viên yêu cầu: - GV thông báo ứng dụng của 1. Nguyên tắc hoạt động của
Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo TN.
dao động theo và phát ra âm
nam châm.
loa điện.
+ Yêu cầu HS tự tìm hiểu cấu tạo loa điện trong thanh đúng như âm thanh nó
Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK tìm hiểu:
- Loa điện hoạt động dựa vào
SGK.
+ Mục đích thí nghiệm?
tác dụng từ của nam châm lên
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
+ Dụng cụ thí nghiêm?
ống dây có dòng điện chạy
Bước 3: Báo cáo thảo luận
+ Cách tiến hành TN?
qua.
HS: Trình bày kết quả hoạt động
a. Thí nghiệm (H26.1)
+ Các nhóm khác nhận xét
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Loa điện.
nhận được.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Đọc thông tin SGK tìm hiểu cấu tạo của chuông C1: Vì khi có dòng điện trong
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
báo động. Trả lời C2.
mạch 1 thì nam châm điện hút
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên:
thanh sắt và đóng mạch 2.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
+ Thông báo ứng dụng to lớn của rơle điện từ trong 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện. (10 phút)
kĩ thuật.
a) Mục tiêu; - Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam
+ Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt
châm trong rơ le điện từ, chuông báo động.
động của chuông báo động.
- Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận.
b) Nội dung
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Hoạt động chung cả lớp.
+ HS trình bày kết quả
c) Sản phẩm
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Phiếu học tập của nhóm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
d) Tổ chức thực hiện:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Rơle điện từ
điện từ: Chuông báo động
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm 1. Cấu tạo và hoạt động của
a) Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ:
rơle điện từ
b) Nội dung
+ Rơ le điện từ là gì?
- Bộ phận chủ yếu gồm 1 nam
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
+ Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ?
châm điện và 1 thanh sắt non.
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Tác dụng của mỗi bộ phận?
- Rơ le điện từ là một thiết bị
c) Sản phẩm
Yêu cầu HS trả lời C1.
tự động đóng, ngắt mạch điện,
- Phiếu học tập cá nhân: C3, C4.
- Học sinh tiếp nhận:
bảo vệ và điều khiển sự làm
- Phiếu học tập của nhóm:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
việc của mạch điện.
d) Tổ chức thực hiện
- Học sinh:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng
- Giáo viên yêu cầu:
* Ghi nhớ/SGK
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
C3: Được, vì khi đưa nam
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
BTVN từ 26.1 -
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C3, C4.
châm lại gần vị trí có mạt sắt,
- Giáo viên yêu cầu:
26.5/SBT
- Học sinh tiếp nhận:
nam châm tự động hút mặt sắt
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
ra khỏi mắt.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải. C4: Rơle điện từ được mắc nối
+ Xem trước bài 27 “Lực điện từ”.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. tiếp với thiết bị cần bảo vệ để
+ Làm các BTVN từ 26.1 - 26.5/SBT.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
khi dòng điện qua động cơ
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
vượt qua mức cho phép, tác
lời.
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác dụng từ của nam châm điện
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nhận xét và bổ sung
mạnh lên, thắng lực đàn hồi
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
Bước 4: Kết luận, nhận định
của lò so và hút chặt lấy thanh
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
sắt S làm cho mạch điện tự
để trả lời.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
động ngắt, động cơ ngừng
- Giáo viên:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
hoạt động.
- Dự kiến sản phẩm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Kiểm tra vở bài tập
học.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Tổ chức tình huống học tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
miệng vào tiết học sau..
b) Nội dung
* Hướng dẫn về nhà
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Xem trước bài 27 “Lực điện từ”.
c) Sản phẩm
+ Làm các BTVN từ 26.1 - 26.5/SBT.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
………………………………………………………………………………………
d) Tổ chức thực hiện
……………………….. Ngày soạn:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Ngày dạy Tuần 15 – Bài 27 - Tiết 29 LỰC ĐIỆN TỪ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
I. MỤC TIÊU:
học.
1. Kiến thức:
Tổ chức tình huống học tập.
- Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
điện chạy qua đặt trong từ trường.
c) Sản phẩm: + HS1: Làm bài 26.1, 26.2 SBT.
- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng
+ HS2: Nêu TN chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ?
đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
d) Tổ chức thực hiện:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dung biến trở và các dụng cụ đo.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
2. Năng lực:
- Giáo viên yêu cầu:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
+ HS1: Làm bài 26.1, 26.2 SBT.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
+ HS2: Nêu TN chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ?
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Học sinh tiếp nhận:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
3. Phẩm chất
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Giáo viên: theo dõi và bổ sung khi cần.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1. Giáo viên:
+ HS trình bày kết quả
- Kế hoạch bài học.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học liệu: Bộ thí nghiệm tác dụng của từ trường lên ống dây có dòng điện chạy qua.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
1 nguồn điện 6V. 1 biến trở, 1 giá TN, 1 công tắc, 1 ampe kế.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
2. Học sinh: + Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dòng điện tác dụng từ lên kim
- Học sinh tiếp nhận:
điện chạy qua đặt trong
nam châm, vậy ngược lại nam châm có tác dụng từ lên dòng điện hay không? -
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
từ trường. Lực đó được
>Giáo viên nêu mục tiêu bài học
- Học sinh:
gọi là lực điện từ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Làm TN, quan sát TN để rút ra nhận xét.
Hoạt động 1: Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. (15
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
phút)
- Giáo viên:
a) Mục tiêu: Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, cặp
b) Nội dung
đôi.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
+ Hướng dẫn các bước tiến hành TN. Giúp đỡ những
- Hoạt động chung cả lớp.
nhóm yếu khi tiến hành TN.
c) Sản phẩm
Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo TN.
- Phiếu học tập cá nhân
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
- Phiếu học tập của nhóm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
d) Tổ chức thực hiện
HS: Trình bày kết quả hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Tác dụng của từ
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc mục 1, thí nghiệm trường lên dây dẫn có
+ Các nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định:
H27.1/SGK tìm hiểu:
dòng điện
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Mục đích thí nghiệm?
1. Thí nghiệm: (H27.1
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Dụng cụ thí nghiêm?
SGK)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
+ Cách tiến hành TN?
C1: Chứng tỏ đoạn dây
Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều của lực điện từ. (10 phút)
Chiếu TN hình 27.1 lên màn chiếu. Hướng dẫn thí dẫn AB chịu tác dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng
nghiệm.
điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều
của 1 lực nào đó.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm hình 2. Kết luận: Từ trường
dòng điện.
27.1. Trả lời C1.
tác dụng lực lên đoạn
b) Nội dung
Yêu cầu các nhóm tiến hành TN. Thời gian: 10p
dây dẫn AB có dòng
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
- Hoạt động chung cả lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
c) Sản phẩm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Phiếu học tập cá nhân:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Phiếu học tập của nhóm
Nhấn mạnh:
d) Tổ chức thực hiện:
+ Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ vuông
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Chiều của lực điện từ.
góc và có chiều hướng vào lòng bàn tay.
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm Quy tắc bàn tay trái
+ Quay bàn tay trái xung quanh 1 đường sức từ ở
hiểu chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có 1. Chiều của lực điện từ phụ
giữa lòng bàn tay để ngón tay giữa chỉ chiều dòng
dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào?
thuộc vào những yếu tố nào?
điện.
Hướng dẫn HS tiến hành TN:
a. Thí nghiệm:
+ Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón tay giữa
+ Đổi chiều đường sức từ, đóng công tắc K quan b. Kết luận: Chiều của lực
-> Ngón tay cái chỉ chiều của lực điện từ.
sát hiện tượng để rút ra KL.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
điện từ tác dụng lên dây dẫn
+ Đổi chiều dòng điện, đóng công tắc K, quan sát AB phụ thuộc vào chiều dòng
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
hiện tượng, rút ra kết luận.
điện chạy trong dây dẫn và
b) Nội dung
- Học sinh tiếp nhận
chiều của đường sức từ.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Qui tắc bàn tay trái:
- Hoạt động chung cả lớp.
- Học sinh:
Đặt bàn tay trái sao cho
c) Sản phẩm
+ Đọc thông tin SGK, làm TN theo hướng dẫn của các đường sức từ hướng vào
- Phiếu học tập cá nhâ: C2 - C4.
GV.
lòng bàn tay, chiều từ cổ tay
- Phiếu học tập của nhóm:
- Giáo viên:
đến ngón tay giữa hướng theo
d) Tổ chức thực hiện
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận.
chiều dòng điện thì ngón tay
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng:
0
+ Yêu cầu HS nêu quy tắc bàn tay trái.
cái choãi ra 90 chỉ chiều của
- Giáo viên yêu cầu:
* Ghi nhớ/SGK
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
lực điện từ.
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
C2: Trong đoạn dây dẫn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu AB, dòng điện có chiều đi
+ HS trình bày kết quả
qui tắc bàn tay trái?
Bước 4: Kết luận, nhận định:
từ B đến A
+ Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn và C3: Đường sức từ của
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
chiều của đường sức từ thì chiều của lực điện từ có thay nam châm có chiều đi từ
d) Tổ chức thực hiện
đổi không?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BTVN từ 27.1 -
- GV: Nhấn mạnh việc áp dụng quy tắc bàn tay trái ta C4: - Hình 27.5a sgk cặp
- Giáo viên yêu cầu:
27.5/SBT
có thể xác định 1 trong 3 yếu tố khi biết 2 yếu tố còn lực điện từ có tác dụng
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
lại.
làm khung quay theo
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C3 - C4.
chiều kim đồng hồ.
+ Xem trước bài 28 “Động cơ điện một chiều”.
- Học sinh tiếp nhận:
- Hình 27.5b cặp lực điện
+ Làm các BTVN từ 27.1 - 27.5/SBT.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
từ không có tác dụng làm
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải.
khung quay.
lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Hình 27.5c cặp lực điện
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
từ có tác dụng làm khung
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
quay theo chiều ngược
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học
dưới lên trên.
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận với chiều kim đồng hồ.
để trả lời.
xét và bổ sung
- Giáo viên:
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Dự kiến sản phẩm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Kiểm tra vở bài tập
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
miệng vào tiết học sau..
b) Nội dung
* Hướng dẫn về nhà
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Xem trước bài 28 “Động cơ điện một chiều”.
c) Sản phẩm
+ Làm các BTVN từ 27.1 - 27.5/SBT.
………………………………………………………………………………………
- Học liệu: 1 mô hình động cơ điện 1 chiều có thể hoạt động được với nguồn điện
………………………..
6V. 1 nguồn điện 6V.
Ngày soạn:
2. Học sinh: + Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
Ngày dạy
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tuần 15 – Bài 28 - Tiết 30 ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
I. MỤC TIÊU:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
1. Kiến thức:
học.
- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một
Tổ chức tình huống học tập.
chiều.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
c) Sản phẩm: + HS1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Làm bài 27.3
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
+ HS2: Bài 27.2; 27.4.
- Biết sử dụng động cơ điện một chiều hợp lý sao cho không ảnh hưởng đến hoạt
d) Tổ chức thực hiện:
động của các thiết bị thu phát sóng điện từ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Giáo viên yêu cầu:
2. Năng lực:
+ HS1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Làm bài 27.3
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
+ HS2: Bài 27.2; 27.4.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Học sinh tiếp nhận:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
3. Phẩm chất
- Giáo viên: theo dõi và bổ sung khi cần.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ HS trình bày kết quả
1. Giáo viên:
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Kế hoạch bài học.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
+ Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên Động cơ điện 1 chiều gồm 2 bộ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
nguyên tắc nào? (Dựa vào tác dụng của từ trường phận chính là nam châm và
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Khi dây dẫn đặt trong song
lên khung dây có dòng điện chạy qua)
khung dây dẫn có bộ góp
song với đường sức từ thì không có lực từ tác dụng lên dây dẫn. Nhưng nếu đưa
+ Yêu cầu HS thực hiện câu C1, C2.
điện.
liên tục dòng điện vào khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển động quay trong
+ Yêu cầu HS làm TN theo nhóm, kiểm tra dự 2. Hoạt động của động cơ điện
từ trường của nam châm. Ứng dụng điều này để chế tạo động cơ điện một chiều.
đoán (C3)
một chiều
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
- Học sinh tiếp nhận
C1: (HS tự trả lời)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
C2: Khung dây sẽ quay do tác
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của động cơ điện một
- Học sinh:
dụng của 2 lực từ tác dụng lên
chiều. (15 phút)
+ Tìm hiểu các bộ phận chính của động cơ điện AB và CD của khung dây.
a) Mục tiêu:
một chiều.
- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một
+ Nhận đồ dùng, quan sát, nhận diện các bộ phận 3. Kết luận:
chiều.
chính của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
+ Nêu dự đoán hiện tượng xảy ra với khung dây bộ phận chính là nam châm tạo
b) Nội dung
khi có dòng điện chạy qua.
ra từ trường (bộ phận đứng
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
-> Trả lời C1, C2.
yên) và khung dây dẫn cho
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Làm TN và trả lời C3.
dòng điện chạy qua (bộ phận
c) Sản phẩm
+ Đại diện các nhóm báo cáo KQ, so sánh với sự quay). Bộ phận đứng yên được
- Phiếu học tập cá nhân
đoán ban đầu. Đọc kết luận SGK.
gọi là stato, bộ phận quay được
- Phiếu học tập của nhóm
- Giáo viên:
gọi là rôto.
C3: (HS làm TN) a. Động cơ điện 1 chiều có 2
d) Tổ chức thực hiện
+ Chiếu cấu tạo động cơ điện một chiều lên màn. b. Khi đặt khung dây dẫn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Phát động cơ điện một chiều cho các nhóm.
I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm động của động cơ điện một
ABCD trong từ trường và cho
+ Hướng dẫn học sinh làm TN và trả lời các yêu dòng điện chạy qua khung thì cầu.
dưới tác dụng của lực điện từ,
+ Nêu tên và chỉ ra các bộ phận chính của động cơ 1. Các bộ phận chính của động
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
khung dây sẽ quay.
điện một chiều?
Bước 3: Báo cáo thảo luận
hiểu cấu tạo động cơ điện một chiều.
chiều.
cơ điện 1 chiều
b. Bộ phận quay của động
HS: Trình bày kết quả hoạt động
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Các nhóm khác nhận xét
- Học sinh:
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đọc thông tin SGK, làm theo hướng dẫn của thuật không đơn giản là
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
GV.
một khung dây mà gồm nhiều
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên:
cuộn dây đặt lệch nhau và
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
+ Điều khiển lớp thảo luận.
song song với trục của 1 khối
Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kỹ thuật. (10 phút)
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
trụ làm bằng các lá thép kĩ
a) Mục tiêu: Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện một
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
thuật ghép lại.
chiều trong kỹ thuật.
+ HS trình bày kết quả
cơ điện một chiuề trong kỹ
2. Kết luận: SGK/77
b) Nội dung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Hoạt động chung cả lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
c) Sản phẩm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Phiếu học tập cá nhân:
Hoạt động 3: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. (3 phút)
- Phiếu học tập của nhóm
a) Mục tiêu: - Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ
d) Tổ chức thực hiện:
điện hoạt động.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Động cơ điện 1 chiều
- Biết sử dụng động cơ điện một chiều hợp lý sao cho không ảnh hưởng đến hoạt
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm trong kỹ thuật
động của các thiết bị thu phát sóng điện từ.
hiểu các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều 1. Cấu tạo của động cơ điện 1
b) Nội dung
trong kỹ thuật.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
chiều trong kỹ thuật
+ Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật bộ phận tạo Bộ phận chính:
- Hoạt động chung cả lớp.
ra từ trường có phải nam châm vĩnh cửu không? - Nam châm điện (stato)
c) Sản phẩm
bộ phận quay của động cơ đơn giản chỉ là 1 khung - Cuộn dây (Rôto)
- Phiếu học tập cá nhân:
dây hay không?
C4: a. Trong động cơ điện kỹ
- Phiếu học tập của nhóm
+ Cá nhân hoàn thành C4.
thuật, bộ phận tạo ra từ trường
d. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh tiếp nhận:
là nam châm điện.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu: Khi lượng trong động cơ
- Giáo viên yêu cầu:
* Ghi nhớ/SGK
hoạt động, động cơ điện đã chuyển hoá năng lượng từ dạng điện
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
C5: Quay ngược chiều kim
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Sự biến đổi năng
nào sang dạng nào?
- Khi động cơ điện 1
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C5 - C7.
đồng hồ
- Học sinh tiếp nhận:
chiều hoạt động điện
- Học sinh tiếp nhận:
C6: Vì nam châm vĩnh cửu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
năng được chuyển hoá
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
không tạo ra từ trường mạnh
- Học sinh:
thành cơ năng.
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời như nam châm điện. C7: Động cơ điện có mặt trong
+ Đọc thông tin SGK, hoạt động cá nhân nêu nhận xét về
giải.
sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. các dụng cụ gia đình phần lớn
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
là động cơ điện xoay chiều,
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
như quạt điện, máy bơm, động
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác cơ trong máy khâu, trong tủ
HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét
nhận xét và bổ sung
lạnh, máy giặt.... Ngày nay
Bước 4: Kết luận, nhận định
Bước 4: Kết luận, nhận định
động cơ điện 1 chiều có mặt
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
phần lớn ở các bộ phận quay
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
của đồ chơi trẻ em.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
a) Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
b) Nội dung
học.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Tổ chức tình huống học tập.
- Hoạt động chung cả lớp.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
c) Sản phẩm
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Phiếu học tập cá nhân: C5 - C7.
b) Nội dung
- Phiếu học tập của nhóm:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
d) Tổ chức thực hiện
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
c) Sản phẩm
Bước 4: Kết luận, nhận định:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
d) Tổ chức thực hiện
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
BTVN từ 28.1 -
miệng vào tiết học sau..
- Giáo viên yêu cầu:
28.5/SBT
* Hướng dẫn về nhà
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
+ Làm các BTVN từ 28.1 - 28.5/SBT.
+ Làm các BTVN từ 28.1 - 28.5/SBT.
+ Khi hoạt động cơ điện một chiều hoạt động, tại các cổ góp
+ Khi hoạt động cơ điện một chiều hoạt động, tại các cổ góp có hiện tượng gì xảy
có hiện tượng gì xảy ra?
ra?
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
………………………………………………………………………………………
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
………………………..
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
Ngày soạn:
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học
Ngày dạy Tuần 16 – Tiết 31: BÀI TẬP
để trả lời.
- Giáo viên: Tạo ra các tia lửa điện kèm theo mùi khét. Các
XÁC ĐỊNH TỪ TRƯỜNG, LỰC ĐIỆN TỪ VÀ CHIỀU DÒNG ĐIỆN
tia lửa điện này là tác nhân sinh ra khí NO, NO2 có mùi hắc.
I. MỤC TIÊU:
Sự hoạt động của động cơ điện một chiều cũng ảnh hưởng
1. Kiến thức:
đến hoạt động của các thiết bị khác, gây nhiễu thiết bị vô
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi
tuyến truyền hình gần đó. Biện pháp khắc phục: Sử dụng các
biết chiều dòng điện và ngược lại.
động cơ điện xoay chiều thay thế cho động cơ điện một chiều.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây
Tránh mắc chung động cơ điện một chiều với các thiết bị thu
dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều
phát sóng điện từ.
đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố.
- Dự kiến sản phẩm
- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
lôgíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
Kiểm tra vở bài tập
2. Năng lực - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Học sinh tiếp nhận
điện chạy qua các vòng
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
dây thì ngón tay cái choãi
3. Phẩm chất
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. ra chỉ chiều của đường
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi sức từ trong lòng ống
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
cần.
dây.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Dự kiến sản phẩm
Quy tắc bàn tay trái:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đặt bàn tay trái sao cho
- Kế hoạch bài học.
+ HS trình bày kết quả
các đường sức từ hướng
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
Bước 4: Kết luận, nhận định
vào lòng bàn tay, chiều từ
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
cổ tay đến ngón tay giữa
2. Chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
hướng theo chiều dòng
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
điện thì ngón tay cái
Một số bài tập xác định từ trường, lực điện từ, chiều dòng điện trong sách bài tập.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
choãi ra 900 chỉ chiều của
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
lực điện từ. SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Vận dụng được quy tắc bàn tay
Tổ chức tình huống học tập.
trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp c) Sản phẩm: HS phát biểu được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. d) Tổ chức thực hiện:
đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố. b) Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Quy tắc nắm tay phải:
- Giáo viên yêu cầu:
Nắm bàn tay phải rồi đặt
+ Phát biểu được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn sao cho bốn ngón tay tay trái.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
hướng theo chiều dòng
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải mỗi bài tập 1,2,3,4 theo yêu cầu.
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
Bài 30.2: vận dụng quy tắc bàn
d) Tổ chức thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
tay trái lực điện từ được xác định
1. Bài tập 1:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp như hình vẽ:
- Giáo viên yêu cầu:
khác nhận xét và bổ sung
+ Yêu cầu HS nêu quy tắc bàn tay trái, vận
Bước 4: Kết luận, nhận định
dụng xác định chiều của lực điện từ, chiều của
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
đường sức từ, chiều của dòng điện trong các
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
trường hợp bài 1,2,3.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
3. Bài tập 3:
+ Bài tập 4: Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua bếp là 3A. Dùng bếp điện này để đun sôi 2 lít nước từ
Giải:
nhiệt độ ban đầu là 200C trong thời gian 20
4. Bài tập 4:
phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiết dung
riêng
của
nước
là
4
Giải:
200
- Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong
J/kg.K.
20
U.I.t=
lượng nước trên sôi là:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Qci= c.m.(100- 20)= 672 000J.
- Học sinh:
Hiệu suất của bếp điện trên là:
+ Đọc yêu cầu đề bài và thảo luận cặp đôi tìm hướng giải.
H=
+ Lên bảng giải cá nhân.
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
Qtp=
- Nhiệt lượng cần cung cấp cho
và giải.
vào bảng nhóm.
là:
220.3.20.60= 792 000J.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin hướng dẫn
- Giáo viên: Điều khiển nhóm giải nháp, giải
phút
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) 2. Bài tập 2:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
Ngày dạy Tuần 16 – Bài 30 - Tiết 32: BÀI TẬP
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
b) Nội dung Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
I. MỤC TIÊU
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
1. Kiến thức:
c) Sản phẩm
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
d) Tổ chức thực hiện
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Về nhà làm bài tập
dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều
- Giáo viên yêu cầu:
1-3/SGK/Bài 30.
đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố.
Về nhà làm bài tập 1-3/SGK.
- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgíc
- Học sinh tiếp nhận
và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Năng lực:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
để trả lời.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Giáo viên:
3. Phẩm chất
- Dự kiến sản phẩm
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Kiểm tra vở bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Bước 4: Kết luận, nhận định:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Kế hoạch bài học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
miệng vào tiết học sau..
- 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 - 700vòng, phi = 0,2mm 1 thanh nam châm;
………………………………………………………………………………………
- 1 sợi dây mảnh dài 20cm;
………………………..
- 1 giá TN, 1 nguồn điện, 1 công tắc.
Ngày soạn:
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Bước 4: Kết luận, nhận định
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Một số bài tập xác định từ trường, lực điện từ, chiều dòng điện trong sách bài tập.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV c) Sản phẩm: HS phát biểu được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. d) Tổ chức thực hiện:
ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Quy tắc nắm tay phải:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
Nắm bàn tay phải rồi đặt sao
- Giáo viên yêu cầu:
cho bốn ngón tay hướng theo
+ Phát biểu được quy tắc nắm tay phải và quy tắc chiều dòng điện chạy qua các bàn tay trái.
vòng dây thì ngón tay cái choãi
- Học sinh tiếp nhận:
ra chỉ chiều của đường sức từ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
trong lòng ống dây.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu 2. Quy tắc bàn tay trái: của GV.
a) Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của
Đặt bàn tay trái sao cho các
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đường sức từ hướng vào lòng đỡ khi cần.
bàn tay, chiều từ cổ tay đến
- Dự kiến sản phẩm
ngón tay giữa hướng theo chiều
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
dòng điện thì ngón tay cái choãi
+ HS trình bày kết quả
ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
biết 2 trong 3 yếu tố. b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm
- Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: lời giải mỗi bài tập 1,2,3/SGK theo yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
1. Bài tập 1:
- Giáo viên yêu cầu:
a. - Đầu B của ống dây là cực
+ Yêu cầu HS nêu quy tắc bàn tay trái, vận dụng Bắc. xác định chiều của lực điện từ, chiều của đường - Nam châm bị hút vào ống dây. sức từ, chiều của dòng điện trong các trường hợp b. Lúc đầu nam châm bị đẩy ra bài 1,2,3/SGK.
xa sau đó nó xoay đi và khi cực
+ Dùng qui tắc nắm tay phải xác định chiều bắc của nam châm hướng về
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
đường sức từ trong lòng ống dây.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
phía đầu B của ống dây thì nam
+ Xét tương tác giữa ống dây và nam châm. -> châm bị hút vào ống dây. Hiện tượng xảy ra?
c. Thí nghiệm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
+ Khi đổi chiều dòng điện, hiện tượng gì sẽ xảy 2. Bài tập 2:
học.
ra?
Tổ chức tình huống học tập.
Tiến hành TN hình 30.1.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin hướng dẫn
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
và giải.
b) Nội dung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Học sinh:
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Đọc yêu cầu đề bài và thảo luận cặp đôi tìm hướng giải. + Lên bảng giải cá nhân.
- Giáo viên: quy ước (+); (.) để biểu diễn chiều dòng điện; lực điện từ, đường sức từ. + Giải thích các bước thực hiện tương ứng với phần a, b, c và luyện tập cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp. + Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
3. Bài tập 3: a. Lực F1 và F2 được biểu diễn trên hình 30.3 b. Quay ngược chiều kim đồng hồ c. Khi lực F1, F2 có chiều ngược lại muốn vậy, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường.
c) Sản phẩm HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Về nhà làm bài tập
- Giáo viên yêu cầu:
30.1-30.3/SBT.
+ Về nhà làm bài tập 30.1 - 30.3/SBT. + Xem trước bài 31: “Hiện tượng cảm ứng điện từ”.
- Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác
để trả lời.
nhận xét và bổ sung
- Giáo viên:
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Dự kiến sản phẩm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Kiểm tra vở bài tập
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
3. Phẩm chất
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
KT miệng vào tiết học sau..
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* Hướng dẫn về nhà
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
+ Về nhà làm bài tập 30.1 - 30.3/SBT.
- Kế hoạch bài học.
+ Xem trước bài 31: “Hiện tượng cảm ứng điện từ”. ………………………………………………………………………………………
- Học liệu:
………………………..
+ 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.+ 1 thanh nam châm.
Ngày soạn:
+ 1 nam châm điện và nguồn điện. 2. Học sinh:
Ngày dạy
+ Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
Tuần 17 – Bài 31 - Tiết 33 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
I. MỤC TIÊU:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
1. Kiến thức:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
cảm ứng.
học.
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. - Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng
Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV c) Sản phẩm: Nêu được vấn đề để tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin
cảm ứng điện từ.
hoặc nguồn điện -> Tìm thêm trường hợp không dùng pin hoặc ắc quy mà vẫn tạo
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
ra dòng điện được không?
- Có kĩ năng thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
2. Năng lực:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
I. Cấu tạo và hoạt động của
- Giáo viên yêu cầu:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Để tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc nguồn điện -> Tìm thêm
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 Đinamô ở xe đạp.
trường hợp không dùng pin hoặc ắc quy mà vẫn tạo ra dòng điện được không?
tìm hiểu:
*Cấu tạo:
- Học sinh tiếp nhận:
+ Cấu tạo của Đinamo xe đạp?
- Nam châm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hoạt động của Đinamo xe đạp?
- Cuộn dây.
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
- Học sinh tiếp nhận:
- Lõi sắt non.
- Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Núm.
- Dự kiến sản phẩm: Có thể/ Không thể.
- Học sinh:
- Trục quay.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
*Hoạt động: Khi quay núm
+ HS trình bày kết quả
- Giáo viên: uốn nắn và sửa chữa kịp thời sai sót.
của đi namô thì nam châm
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
quay theo -> Đèn sáng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
HS: Trình bày kết quả hoạt động
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để trả lời chính xác câu hỏi
+ Các nhóm khác nhận xét
trên chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của Dinamo xe đạp. (10 phút)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
a) Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của Đinamo xe đạp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện (15 phút)
b) Nội dung
a) Mục tiêu: Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
ra dòng điện cảm ứng. Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong
- Hoạt động chung cả lớp.
cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. Sử dụng được
c) Sản phẩm
đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Phiếu học tập cá nhân
b) Nội dung
- Phiếu học tập của nhóm
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
d) Tổ chức thực hiện
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Trong khi đóng mạch điện
- Phiếu học tập cá nhân:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
của nam châm điện.
- Phiếu học tập của nhóm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Trong khi ngắt mạch điện
d) Tổ chức thực hiện:
của nam châm điện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Dùng nam châm để tạo ra
* Nhận xét 2: Dòng điện xuất
- Giáo viên yêu cầu:
dòng điện.
hiện ở cuộn dây dẫn kín trong
+ Nêu được mục đích TN ở hình 31.2, dụng cụ TN 1. Dùng nam châm vĩnh cửu:
thời gian đóng và ngắt mạch
và cách tiến hành TN.
Thí ngiệm 1:
của nam châm điện, nghĩa là
+ Các nhóm tiến hành TN theo hình 31.2.
(H31.2/SGK)
trong thời gian dòng điện của
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
C1: Dòng điện xuất hiện trong
nam châm điện biến thiên.
Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C1.
cuộn dây dẫn kín khi:
Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện cảm ứng điện từ (5 phút)
+ Qua TN31.2, rút ra KL gì?
+ Di chuyển nam châm lại gần
a) Mục tiêu: Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm
- Học sinh tiếp nhận:
cuôn dây.
điện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Di chuyển nam châm ra xa
- Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật.
- Học sinh:
cuộn dây.
b) Nội dung
+ Đọc SGK, Tiến hành TN hình 31.2.
C2: Trong cuôn dây có xuất
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
Quan sát hiện tượng -> Nhận xét.
hiện dòng điện cảm ứng.
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Nêu kết luận rút ra.
* Nhận xét 1: Dòng điện xuất
c) Sản phẩm
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận.
hiện trong cuộn dây dẫn kín
- Phiếu học tập cá nhân:
+ Tương tự, theo dõi SGK phần thí nghiệm dùng khi ta đưa một cực của nam
- Phiếu học tập của nhóm
nam châm điện để tạo ra dòng điện, suy nghĩ trả châm lại gần hay ra xa một đầu
d. Tổ chức thực hiện:
lời C3 và phần nhận xét 2.
cuộn dây đó hoặc ngược lại.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Hiện tượng cảm ứng
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
2. Dùng nam châm điện.
- Giáo viên yêu cầu:
điện từ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
* Thí nghiệm 2:
+ Gọi HS đọc phần thông báo SGK.
- Dòng điện xuất hiện như
+ HS trình bày kết quả
C3: Dòng điện xuất hiện
+ Qua TN 1 và 2, hãy cho biết khi nào xuất hiện trong thí nghiệm trên gọi là
Bước 4: Kết luận, nhận định
dòng điện dòng điện cảm ứng.
dòng điện cảm ứng. Hiện tượn
- Học sinh tiếp nhận:
xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
gọi là hiện tượng cảm ứng
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C4 - C5.
- Học sinh:
điện từ.
- Học sinh tiếp nhận
+ Đọc SGK trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận.
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
giải.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
Bước 4: Kết luận, nhận định
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
nhận xét và bổ sung
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Bước 4: Kết luận, nhận định
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b) Nội dung
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
- Hoạt động chung cả lớp.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
c) Sản phẩm
học.
- Phiếu học tập cá nhân: C4 - C5
Tổ chức tình huống học tập.
- Phiếu học tập của nhóm:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
d) Tổ chức thực hiện
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
IV. Vận dụng
b) Nội dung
- Giáo viên yêu cầu:
C4: Trong cuộn dây có dòng
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
điện cảm ứng xuất hiện.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng C5: Đúng là nhờ nam châm ta
c) Sản phẩm
điện trong cuộn dây dẫn kín?
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
có thể tạo ra dòng điện.
………………………………………………………………………………………
d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
BTVN từ 31.1 -
………………………..
- Giáo viên yêu cầu:
31.5/SBT
Ngày soạn:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Ngày dạy Tuần 17 – Bài 32 - Tiết 34
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
+ Xem trước bài 32 “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng”.
I. MỤC TIÊU
+ Làm các BTVN từ 31.1 - 31.5/SBT.
1. Kiến thức - Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
qua tiết diện S của cuộn dây kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
điện.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
- Dựa vào quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học
cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn
để trả lời.
kín.
- Giáo viên:
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Dự kiến sản phẩm
2. Năng lực:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
Kiểm tra vở bài tập
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điều kiện dòng điện cảm ứng để
Bước 4: Kết luận, nhận định:
giải thích vào chuẩn đoán những dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT
3. Phẩm chất
miệng vào tiết học sau..
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
* Hướng dẫn về nhà
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Xem trước bài 32 “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng”. + Làm các BTVN từ 31.1 - 31.5/SBT.
1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu:
2. Học sinh:
- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
+ Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
+ HS trình bày kết quả SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 4: Kết luận, nhận định
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
học.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ
Tổ chức tình huống học tập.
và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
c) Sản phẩm:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Nêu được các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín?
Hoạt động 1: Khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
+ Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn
của cuộn dây dẫn kín. (10 phút)
dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng?
a) Mục tiêu: Hs nắm được sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
=> T/h: điều kiện chung nào là điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
của cuộn dây dẫn kín.
d) Tổ chức thực hiện:
nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
khi cho nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
b) Nội dung
- Giáo viên yêu cầu:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
+ Nêu được các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín?
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn
c) Sản phẩm: C1 và nhận xét.
dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- Phiếu học tập cá nhân
=> T/h: điều kiện chung nào là điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- Phiếu học tập của nhóm
- Học sinh tiếp nhận:
d) Tổ chức thực hiện I. Sự biến đổi số đường sức từ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh: trả lời yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu: Xung quanh nam châm có xuyên qua tiết diện của cuộn
- Giáo viên: theo dõi và bổ sung khi cần.
từ trường. Các nhà bác học cho rằng chính từ dây .
trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây Nhận xét: kín.
Khi đưa một cực của nam châm
+ Vậy số đường sức từ xuyên qua cuộn dây đó lại gần hay ra xa đầu một cuộn có biến đổi không?
dây dẫn thì số đường sức từ
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động + Các nhóm khác nhận xét
Gv hướng dẫn học sinh sử dụng mô hình, quan xuyên qua tiết diện S của cuộn
Bước 4: Kết luận, nhận định:
sát hình trong SGK và đếm số đường sức từ dây tăng hoặc giảm.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi nam châm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
ở xa và khi nam châm ở gần cuộn dây để trả lời
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
câu hỏi C1
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện chung xuất hiện dòng điện cảm ứng. (15
+ Qua C1 em rút ra nhận xét gì về sự biến đổi số
phút)
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
a) Mục tiêu: HS nắm được điều kiện chung xuất hiện dòng điện cảm ứng.
dẫn kín?
Nêu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Học sinh tiếp nhận:
b) Nội dung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu
- Học sinh:
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Quan sát H32.1/SGK để rút ra nhận xét.
c) Sản phẩm
+ Đại diện nhóm trình bày C1.
- Phiếu học tập cá nhân:
- Giáo viên:
- Phiếu học tập của nhóm: C2,3,4.
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II/ Điều kiện xuất hiện dòng
nhóm, cặp đôi.
- Giáo viên yêu cầu:
điện cảm ứng .
+ Hướng dẫn các bước tiến hành TN. Giúp đỡ
+ Yêu cầu hs trả lời C2 - hoàn thành bảng 1.
Nhận xét :
những nhóm yếu khi tiến hành TN.
+ Dựa vào kết quả bảng 1 yêu cầu HS thảo luận Dòng điện cảm ứng xuất hiện
Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo TN.
tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - C3. trong cuộn dây dẫn kín đặt trong
+ Yêu cầu HS tự tìm hiểu cấu tạo loa điện trong
+ Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C4.
SGK.
từ trường của một nam châm khi
+ Từ các nhận xét rút ra kết luận về điều kiện số đường sức từ xuyên qua tiết
d) Tổ chức thực hiện
xuất hiện dòng điện cảm ứng.
diện S của cuộn dây biến thiên.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
IV/Vận dụng:
- Học sinh tiếp nhận:
C4. khi ngắt mạch điện cường
- Giáo viên yêu cầu:
* Ghi nhớ/SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
độ dòng điện trong nam châm
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. Nêu điều kiện xuất hiện C5: Khi quay núm của đinamô
- Học sinh:
điện giảm về 0, từ trường của
dòng điện cảm ứng?
xe đạp thì nam châm quay theo,
+ HS suy nghĩ trả lời hoàn thành bảng 1 - C2.
nam châm yếu đi, số đường sức
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C5, C6.
khi một cực của nam châm lại
- Học sinh tiếp nhận:
gần cuộn đây số đường sức từ
+ Học sinh thảo luận tìm điều kiện xuất hiện từ qua tiết diện S của cuộn dây dòng điện cảm ứng C3.
giảm, do đó xuất hiện dòng điện
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
xuyên qua cuộn dây biến thiên,
+ HS hoàn thành C4. Rút ra kết luận.
cảm ứng .
- Học sinh: thảo luận trình bày lời giải C5, C6.
lúc đó xuất hiện dòng điện cảm
- Giáo viên:
Kết luận:
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp ứng.
+ Điều khiển lớp thảo luận.
Trong mọi trường hợp khi số
đôi.
C6: Khi cho nam châm quay
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
đường sức từ xuyên qua tiết
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
theo trục quay trùng với trục của
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
diện S của cuộn dây dẫn kín
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nam châm và cuộn dây thì số
+ HS trình bày kết quả
biến thiên thì trong cuộn dây
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác đường sức từ xuyên qua tiết
Bước 4: Kết luận, nhận định:
xuất hiện dòng điện cảm ứng.
nhận xét và bổ sung
diện của cuộn dây không biến
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
thiên, do đó trong cuộn dây
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
không xuất hiện dòng điện cảm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
ứng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
b) Nội dung
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
học.
- Hoạt động chung cả lớp.
Tổ chức tình huống học tập.
c) Sản phẩm
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Phiếu học tập cá nhân: C5, C6.
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Phiếu học tập của nhóm:
b) Nội dung
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
c) Sản phẩm
………………………………………………………………………………………
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
………………………..
d) Tổ chức thực hiện
Ngày soạn:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Ôn tập các kiến thức từ bài 21
- Giáo viên yêu cầu:
đến bài 32 trong bài ôn tập
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
chương II và xem lại bài ôn tập
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
chương I. Chuẩn bị kiểm tra HK
1. Kiến thức:
Ngày dạy Tuần 18 – Tiết 35: ÔN TẬP
+ Ôn tập các kiến thức từ bài 21 đến bài 32 trong I.
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về điện học, nam châm, lực từ, động
bài ôn tập chương II và xem lại bài ôn tập chương + Làm các BTVN từ 32.1 -
cơ điện, dòng điện cảm ứng.
I. Chuẩn bị kiểm tra HK I.
32.5/SBT.
+ Làm các BTVN từ 32.1 - 32.5/SBT.
Bài tâp:
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức đã học vào một số trường hợp cụ thể.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức đã học.
học để trả lời.
- Rèn kĩ năng giải các bài tập định lượng. 2. Năng lực:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo, thảo luận Kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Dây AB chịu tác dụng của lực điện từ đẩy dây AB theo chiều tư trái sang phải. Còn dây CD không chựu tác dụng của lực điện từ. - Dây AD bị lực điện từ đẩy từ trên xuống dưới. - Dây BC bị lực điện từ đẩy từ dưới lên trên.
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ ghi các nội dung cần thiết.
2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn
+ HS trình bày kết quả
ngón tay hướng theo chiều dòng điện
Bước 4: Kết luận, nhận định
chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa các công thức vật lý đã học phần học kỳ I lớp 9.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu Quy tắc bàn tay trái:
c) Sản phẩm: Hệ thống tóm tắt kiến thức từ bài 1 đến 32.
trong bài học:
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ
d) Tổ chức thực hiện:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng
Các công thức tính:
điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
I=
của lực điện từ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Giáo viên yêu cầu: + Nêu các công thức tính các đại lượng vật lý sau: ++ I,U,R theo định luật Ôm và cho các đoạn mạch nối tiếp, song song. ++ Công, công suất, nhiệt lượng. + Phát biểu được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
- Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm
lòng ống dây.
R= Đoạn mạch nối tiếp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
IAB = I1 =I2 = I3
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập.
UAB = U1+U2+U3
b) Nội dung
RAB= R1+R2+R3+
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Đoạn mạch song song.
- Hoạt động chung cả lớp.
IAB = I1+I2+I3
c) Sản phẩm
UAB = U1 = U2= U3
- Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: lời giải mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu.
Điện trở dây dẫn R =
d) Tổ chức thực hiện
P = U.I
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm Bài 1:
A = P.t = U.I.t
vụ
a) Con số ghi trên đèn chỉ các giá trị định
Q = I .R.t
- Giáo viên yêu cầu:
mức của đèn khi đèn hoạt động bình
Quy tắc nắm tay phải:
+ Yêu cầu HS nêu quy tắc bàn tay trái, thường Uđm = 6V; Pđm = 3W.
2
vận dụng xác định chiều của lực điện từ,
chiều của đường sức từ, chiều của dòng b) Cường độ dòng điện định mức của
- Học sinh:
điện trong các trường hợp bài 1,2,3.
+ Đọc yêu cầu đề bài và thảo luận cặp trong động cơ điện 1 chiều) A
+ Bài 1: Một bóng đèn có ghi: 6V-3W
đèn:
a) Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên
Điện trở của đèn khi nó sáng bình
đôi tìm hướng giải. + Lên bảng giải cá nhân.
- Giáo viên:
đèn? b) Tìm cường độ định mức chạy qua đèn thường: c) Mắc đèn này vào hai điểm có hiệu thế 5V điện thế 5V, tính công suất tiêu thụ của
phụ. + Điều khiển nhóm giải nháp, giải vào
Cường độ dòng điện qua đèn là:
bảng nhóm.
đèn?
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
+ Bài 2. Quan sát hình vẽ (hình 2). Cho
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
biết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận A ≈ 0,417A
a. Khung dây sẽ quay như thế nào? Tại sao?
Bài 2:
b. Khung có quay được mãi không? Vì a) Dựa vào quy tắc bàn tay trái ta xác sao? Cách khắc phục?
định được chiều cặp lực điện từ F1 và
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Bài 3: Xác định chiều của đại lượng F2 (như hình vẽ) làm cho khung dây
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
còn thiếu trong các hình vẽ sau. Biết ABCD quay theo chiều ngược kim đồng
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
người ta thường dùng kí hiệu:
Chiều hồ. b) Khi khung dây quay đến vị trí
từ ngoài vào trong
Chiều từ trong ra ngoài.
Bài 3:
+ Chiếu nội dung đề bài hoặc ghi bảng
c) Khi mắc đèn vào hai điểm có hiệ điện
và điện trở của đèn?
vành khuyên, thanh quét - Bộ góp điện
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
vuông góc với mặt phẳng nằm ngang thì
học.
không quay tiếp được nữa. Hai lực F1 và
Tổ chức tình huống học tập.
F2 lúc này kéo cho khung dây dãn ra.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin - Khắc phục bằng cách khi khung dây
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
hướng dẫn và giải.
quay được nửa vòng thì đổi chiều dòng
b) Nội dung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
điện chạy qua khung dây dẫn (lắp thêm
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Ngày soạn:
c) Sản phẩm
Ngày dạy Tuần 18 – Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Về nhà ôn tập kiến thức
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 35 theo phân phối chương trình.
- Giáo viên yêu cầu:
từ bài 1 đến bài 32 tiết
2. Mục đích:
Về nhà ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 32 tiết sau kiểm sau kiểm tra vở ghi +
- Học sinh:
tra 1 tiết học kì I.
học.
VBT và KT viết học kì I.
Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện học và điện từ
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi
dạy phù hợp.
ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: 30% TNKQ + 70% TL
học để trả lời.
1. BẢNG TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG
- Giáo viên:
TRÌNH.
- Dự kiến sản phẩm
N = 12 TNKQ + 28 TL
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
h = 0,9
Kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc
Nội dung
TS tiế t
KT miệng vào tiết học sau.. ……………………………………………………………………………………… ………………………..
TS tiết lý thuyế t
1. Điện
20
12
14
11
học 2. Điện
Số tiết
Số câu
quy đổi BH BH
VD
T N
10, 8 9,9
TL
Điểm số VD
T N
TL
BH T N
9,2
3,8
8,9
3,2
7,6
1,0
4,1
3,5
8,2
1,4
3,4
0.9
VD
TL 2, 2 2, 0
T N
TL
0,8
1,9
0.4
0,8
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
từ
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất:
học Tổn g
36
23
20.
13,
7
3
7,3
Tỷ lệ h = 0,9
17, 0
7
4,7
4
11, 0
5
3
4,
1,8
3
6,0 (3B:3H)
1,2
2,7
Chủ đề 1. Điện học 1. ĐL Ôm - Áp dụng cho mạch hỗn hợp. 2. Công thức tính điện trở
(2VD:2VDC
BH
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
)
VD
Điểm số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
4
2
3
2
1,75
4,0
C2
B1.b (1)
0,5
2
C1
B1.a (1)
C3 C5
4. Định luật Jun- L en xơ
C7
1. Từ trường
3
B2.a (1) 2
0,5
C6
0,5
1
B2.b (1)
0,25
1
1
1,25
3,0
2
B3.a
3. Quy tắc bàn tay trái
(1)
C9 C10
B3.b (1)
1
0,25
2
C11
0,25
5. Cảm ứng điện từ
C12
0,25
3. ĐỀ BÀI
7
4
5
3
3,0
hai đầu dây dẫn và điện trở của dây. Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 1,5A. Hỏi cường độ dòng điện qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A nữa thì B. U = 14V
C. U = 16V
D. U = 18V
Câu 3: Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất?
A.R=l
B. R =
C. R =
D. R=
Câu 4: Hai dây dẫn đồng chất có cùng tiết diện, dây thứ nhất dài 2m có điện
0,25
4. Động cơ điện một chiều
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào
A. U = 12V
0,25 B4 (1)
đầu dây dẫn và tỷ lệ thuận với điện trở của dây.
hiệu điện thế hai đầu dây đó nhận giá trị nào sau đây là đúng?
C4
C8
2. Quy tắc nắm tay phải
Tổng
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai
3. Công - Công suất.
Chủ đề 2. Điện từ học
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của dây.
4,0
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Nội dung
Câu 1: Câu phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của định luật Ôm?
trở R1 và dây thứ hai dài 6m có điện trở là R2. Hãy so sánh điện trở hai dây. A. R2 = 3R1
B. R1 = 3R2
C. R2 = 2R1
D. R1 = 1.5R2
Câu 5: Điều nào sau đây là sai khi nói về đơn vị của công suất? A. 1 Óat là công suất của một dòng điện sản ra công 1 jun khi nó chạy giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 vôn.
7,0
B. 1 Óat là công suất của một dòng điện sản ra công 1 jun trong mỗi giây. C. Đơn vị của công suất là Óat. Kí hiệu là W.
D. 1 Óat là công suất của một dòng điện 1 ampe chạy giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 vôn. Câu 6: Khi mắc một bóng đèn có hiệu điện thế 6V thì dòng điện qua nó có cường độ 0,4A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này có thể nhận giá trị nào là đúng trong các giá trị sau A. P = 24W
B. P = 12W
C. P = 2,4W
D. P = 6 W
Câu 7: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật
C.
Jun-Lenxơ?
Câu 10: Sử dụng quy tắc bàn tay trái, xác định chiều lực điện từ, chiều đường
A. Q = I².R.t C. Q = I.R.t
B. Q = I.R².t
D.
sức từ và chiều dòng điện trong các hình sau, hình nào phù hợp nhất?
D. Q = I².R².t
Câu 8: Cho hai nam châm tương tác với nhau thì A. chúng luôn chỉ theo hướng hướng Bắc – Nam của Trái Đất. B. nếu cùng cực từ thì đẩy nhau, khác cực từ thì hút nhau. C. nếu cùng cực từ thì hút nhau, khác cực từ thì đẩy nhau. D. không có hiện tượng gì xảy ra. Câu 9: Sử dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ, chiều dòng điện trong hình nào là đúng nhất?
Câu 11: Động cơ điện một chiều quay được là do tác dụng của lực nào? A. Lực hấp dẫn. B. Lực từ.
C. Lực đàn hồi.
D. Lực điện từ.
Câu 12: Làm cách nào tạo ra được dòng điện cảm ứng trong đinamô xe đạp? A. Nối hai đầu đinamô với hai cực của một acquy. B. Cho bánh xe đạp cọ xát mạnh vào núm đinamô. C. Làm cho nam châm trong đinamô quay trước cuộn dây. D. Cho xe đạp chạy nhanh trên đường. II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (2,0 điểm) Có 2 điện trở là R1= 2Ω, R2= 3Ω. Được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U=
A.
B.
6V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Bài 2: (2,0 điểm)
U= 6 V
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 44
a. Rtđ= ?
và có cường độ dòng
b. I =?
điện qua bếp là 5A. 1.
I=U/Rtđ = 6/5 = 1,2 (A)
Tóm tắt
Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời
Bài giải
0,5
a. Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi 1,5l
0,5
gian đun nước là 12 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích,
R=44
tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
I= 5A
nước.
0,5
V=1,5l
Q1= c.m.(t2 - t1) = 1,5.4200.( 100 – 25) =
0,25
(m=1,5kg)
472500(J)
0,25
t1=250c;
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian 12 phút.
2. Trong mỗi ngày bếp sử dụng 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày. Biết giá 1kWh là 750 đồng.
;
0
2(2đ)
Bài 3: (2,0 điểm)
a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
t =12 phút = Hiệu suất của bếp: c=4200J/kg.K
trong hình vẽ bên:
’
Bài 4: (1,0 điểm) Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu nội dung quy tắc. 4. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I.TRẮC NGHIỆM:(3đ) Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
B
A
A
C
A
B
C
A
D
C
II. TỰ LUẬN:(7đ) Nội dung trả lời
H=
t =3.30=90h
b. Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày.
T1=750 đ
A= I2Rt’ = 1100. 30.3= 99 000Wh = 99 kWh
Tính:
Tiền điện phải trả:
a) H? b)T?
T = 99.750 =74 250(đồng)
a. Phát biểu quy tắc: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều 3(2đ)
Bài
Q2= I2Rt = 1100.720 = 792 000 (J)
720s
b) Áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định tên từ cực nam châm
1(2đ)
t2=100 c.
dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
1,0 1,0
Điểm
Tóm tắt
Bài giải
R1 nt R2
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là
1,0
R1= 2 Ω,
Rtđ = R1+R2 = 2 + 3 =5 ( Ω)
1,0
R2= 3 Ω,
b. Cường độ dòng điện trong mạch chính là
b. Xác định tên từ cực của nam châm: - Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều lực điện từ khi biết 4(1đ) chiều dòng điện và chiều các đường sức từ.
- Phát biểu quy tắc nắm tay phải:
0,5 0,5
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
của đường sức từ trong lòng ống dây.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
CHÚ Ý: Trong từng câu hoặc từng phần của câu, HS có thể làm theo cách
3. Phẩm chất
khác nhưng vẫn đúng, hợp lý, thì vẫn cho điểm tối đa của câu hoặc từng phần của
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
câu đó.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
.....................................................................................................................................
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
..................................
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Ngày soạn:
- Kế hoạch bài học.
Ngày dạy
- Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn Tuần: 19 - Bài 33 - Tiết: 37 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED //, ngược chiều có thể quay trong từ trường của 1 nam châm, 2 nam châm.
I. MỤC TIÊU:
Một nam châm có thể quay quanh trục cố định. Một vôn kế một chiều và một vôn
1. Kiến thức:
kế xoay chiều. Một nguồn điện pin 6V; 1 máy biến áp 6V, bóng đèn 6V.
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường
2. Chuẩn bị của học sinh:
sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều
SGK.
luân phiên thay đổi.
- 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc //, ngược chiều vào mạch điện.
- Bố trí TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách, cho nam
- 1 nam châm vĩnh cửu.
châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
dòng điện.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
xoay chiều.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
học.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm.
Tổ chức tình huống học tập
2. Năng lực:
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
c) Sản phẩm: HS trình bày được một số hiện tượng trong thục tế quan sát được
Bước 4: Kết luận, nhận định
nhưng chưa biết cách lý giải các hiện tượng đó: Mắc vôn kế một chiều vào nguồn
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: Kết quả các nhóm thu được tương tự nhau.
điện pin -> kim vôn kế quay. Mắc vôn kế 1 chiều vào nguồn điện 6V lấy từ lưới
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: HS đã thực hiện đúng yêu cầu và kết quả phù hợp.
điện trong nhà, kim vôn kế không quay. Đổi chỗ chốt cắm -> Kim vẫn không quay.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ?Tại sao trong trường hợp thứ
d) Tổ chức thực hiện:
hai kim điện kế không quay mặc dù vẫn có dòng điện? Hai dòng điện có giống nhau
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
không? Dòng điện lấy từ lưới điện trong nhà có phải là dòng điện một chiều không?
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
- Giáo viên yêu cầu: Đưa cho HS xem nguồn điện pin 6V và nguồn điện 6V lấy từ
dòng điện lấy từ lưới điện trong nhà: Dòng điện xoay chiều.
lưới điện trong phòng. Lắp bóng đèn vào hai nguồn điện trên. Quan sát các bóng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
đèn. Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện pin và nguồn điện 6V lấy từ lưới điện
Hoạt động 1: Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu xem
trong nhà. Quan sát kim vôn kế.
trong trường hợp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều. Tìm hiểu khái niệm dòng
- Học sinh tiếp nhận: HS nhận dụng cụ và tiến hành theo yêu cầu của GV.
điện xoay chiều (12 phút)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
a) Mục tiêu:
- Học sinh: Lắp bóng đèn vào hai nguồn điện trên, quan sát các bóng đèn. Mắc vôn
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường
kế một chiều vào nguồn điện pin và nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong nhà. Quan
sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
sát kim vôn kế.
- Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Giáo viên: theo dõi thao tác của HS để giúp đỡ khi cần.
xoay chiều.
- Dự kiến sản phẩm: Lắp bóng đèn vào hai nguồn điện trên -> Đèn đều sáng -> Đều
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều
có dòng điện. Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện pin (kim vôn kế quay) và
luân phiên thay đổi.
nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong nhà (kim vôn kế không quay), đổi chốt cắm
b) Nội dung
(kim vôn kế vẫn không quay).
- Hoạt động cá nhân, nhóm: làm TN H33.1/SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động chung cả lớp.
- Lắp bóng đèn vào hai nguồn điện trên -> Đèn đều sáng -> Đều có dòng điện.
c) Sản phẩm
- Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện pin -> kim vôn kế quay. Mắc vôn kế 1
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1,
chiều vào nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong nhà, kim vôn kế không quay. Đổi
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
chỗ chốt cắm -> Kim vẫn không quay.
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Chiều của dòng điện cảm
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội dung câu ứng:
a) Mục tiêu: - Bố trí TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện
C1, làm TN và trả lời C1.
1.Thí nghiệm:
sự đổi chiều của dòng điện.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc C1.
(Hình 33.1/SGK)
b) Nội dung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
C1: Khi đưa 1 cực của nam
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu C2, C3/SGK.
- Học sinh: Nhận dụng cụ, tiến hành TN, Quan sát châm từ xa vào gần đầu 1 cuộn
- Hoạt động chung cả lớp.
kết quả và trả lời C1 vào phiếu của cá nhân và dây thì số đường sức từ xuyên
c) Sản phẩm
nhóm.
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C2, C3.
qua tiết diện S của cuộn dây
- Giáo viên: Nêu mục đích, Dự kiến cách tiến dẫn tăng, 1 đèn sáng, sau đó
- Phiếu học tập của nhóm: Rút ra kết luận
hành, Phát dụng cụ, hướng dẫn thao tác, quan sát cực này ra xa cuộn dây thì số
d) Tổ chức thực hiện:
HS tiến hành, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
đường sức từ giảm, đèn thứ 2
II. Cách tạo ra dòng điện xoay
- Dự kiến sản phẩm: Dòng điện cảm ứng trong sáng. Dòng điện cảm ứng
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội dung chiều
khung đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng trong khung đổi chiều khi số
câu C2, C3, làm TN và trả lời C2, C3.
1.Cho nam châm quay trước
chuyển sang giảm.
đường sức từ đang tăng
- Học sinh tiếp nhận: Đọc C2, C3.
cuộn dây dẫn kín.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
chuyển sang giảm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
C2: Khi cực N của nam châm lại
Trả lời C1
2. Kết luận: sgk/91
- Học sinh: Nhận dụng cụ, tiến hành TN, Quan gần cuộn dây thì số đường sức từ
Bước 4: Kết luận, nhận định:
3. Dòng điện xoay chiều
sát kết quả và trả lời C2, C3 vào phiếu của cá xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Dòng điện cảm ứng luân
nhân và nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
phiên đổi chiều gọi là Dòng
- Giáo viên: Nêu mục đích, Dự kiến cách tiến số đường sức từ qua S giảm, khi
tăng, khi cực N ra xa cuộn dây thì
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết luận, điện xoay chiều.
hành, Phát dụng cụ, hướng dẫn thao tác, quan nam châm quay liên tục thì số
khái niệm Dòng điện xoay chiều.
sát HS tiến hành, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Chiều dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp
- Dự kiến sản phẩm: Dòng điện cảm ứng có phiên tăng giảm. Vậy dòng điện
trên là ngược nhau. Dòng điện cảm ứng luân phiên
chiều luân phiên thay đổi (DĐXC) xuất hiện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây
đổi chiều gọi là Dòng điện xoay chiều.
khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn là dòng điện xoay chiều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo ra Dòng điện xoay chiều. (10 phút)
kín hoặc khi cho cuộn dây dẫn quay trong từ 2. Cho cuộn dây dẫn quay trong trường.
đường sức từ xuyên qua S luân
từ trường
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1
Trả lời C2, C3.
sang vị trí 2 thì số đường sức từ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 4: Kết luận, nhận định
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4/SGK và ND bài học để trả lời.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
tăng. Khi cuộn dây từ vị trí 2 quay
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
tiếp thì số đường sức từ xuyên qua
- Dự kiến sản phẩm: Khi khung dây quay nửa vòng tròn, đèn 1 sáng. Trên nửa
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết tiết diện S giảm. Nếu cuộn dây luận.
quay liên tục thì số đường sức từ
vòng tròn sau, đèn thứ 2 sáng. Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Có 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều là khi xuyên qua tiết diện luân phiên
C4: Khi khung dây quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung dây tăng,
cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín tăng, giảm. Dòng điện cảm ứng
đèn 1 sáng. Trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều,
hoặc khi cho cuộn dây dẫn quay trong từ xuất hiện trong cuộn dây là dòng
đèn thứ 2 sáng
trường.
Bước 4: Kết luận, nhận định
điện xoay chiều. 3. Kết luận: sgk/92
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C4.
b) Nội dung
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C4/SGK.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Hoạt động chung cả lớp.
học.
c) Sản phẩm
Tổ chức tình huống học tập.
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4 và các yêu cầu của GV.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Phiếu học tập của nhóm:
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
d) Tổ chức thực hiện
b) Nội dung
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Điều kiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín?
c) Sản phẩm
+ Cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
+ Trả lời nội dung C4.
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Về nhà quan sát xem đèn Led báo trên các thiết bị điện có nhấp nháy không. Đèn
- Giáo viên yêu cầu nêu:
nháy tại sao cần có một hộp nhỏ trên đường dây điện để làm gì?
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 33.1 -> 33.5/SBT.
+ Về nhà quan sát xem đèn Led báo trên các thiết bị điện có nhấp nháy không. Đèn
………………………………………………………………………………………
nháy tại sao cần có một hộp nhỏ trên đường dây điện để làm gì?
………………………..
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 33.1 -> 33.5/SBT.
Ngày soạn:
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
Ngày dạy Tuần: 19 - Bài 34 - Tiết: 38
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
I. MỤC TIÊU:
- Giáo viên: thông báo: Dòng điện một chiều có hạn chế là khó truyền tải điện năng
1. Kiến thức:
đi xa, việc sản xuất tốn kém và sử dụng ít tốn kém.
- Nhận biết được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto
Dòng điện xoay chiều có nhiều ưu điểm hơn dòng điện một chiều và khi cần có thể
và stato của mỗi loại máy.
chỉnh lưu thành dòng điện một chiều bằng những thiết bị rất đơn giản.
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
Vì vậy cần phải tăng cường sản xuất và sử dụng dòng điện xoay chiều. Sản xuất
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
các thiết bị chỉnh lưu để chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một
- Tiến hành thí nghiệm.
chiều
- Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu nhận thông tin từ SGK.
- Dự kiến sản phẩm: Khi khung dây quay nửa vòng tròn, đèn 1 sáng. Trên nửa vòng
2. Năng lực:
tròn sau, đèn thứ 2 sáng.
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Kiểm tra vở bài tập
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
3. Phẩm chất
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
* Hướng dẫn về nhà:
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
+ Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
- Học liệu: Mô hình máy phát điện xoay chiều.
+ Làm bài tập 33.1; 33.2 SBT.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Kể tên các loại máy phát điện XC.
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
- Giáo viên: Yêu cầu HS trả lời, HS dưới lớp chú ý lắng nghe để nhận xét.
SGK.
- Dự kiến sản phẩm:
- Mô hình máy phát điện xoay chiều.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
+ Có 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều là khi cho nam châm quay trước cuộn dây
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
dẫn kín hoặc khi cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường. + BT 33.1/SBT:
33.2/SBT:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
+ Các loại máy PĐXC có thể là: Máy thủy điện HB, Nhiệt điện, NLMT...
học.
+ HS trình bày kết quả Tổ chức tình huống học tập
Bước 4: Kết luận, nhận định
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
c) Sản phẩm: HS trình bày được một số máy phát điện xoay chiều trong thực tế
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
quan sát được nhưng chưa biết nguyên lý hoạt động của các máy đó: Chế tạo 2 loại
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Có nhiều loại máy phát điện
máy phát điện xoay chiều liên quan đến các cách tạo ra dòng điện XC như thế nào.
XC nhưng cơ bản có 2 cách tạo ra dòng điện XC nên về nguyên tắc hoạt động sẽ
d) Tổ chức thực hiện:
có 2 loại máy phát điện XC chính.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cấu
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
tạo, đặc điểm và nguyên tắc hoạt động của 2 loại máy PĐXC này.
- Giáo viên yêu cầu:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều (12 phút)
+ Làm bài tập 33.1; 33.2 SBT.
a) Mục tiêu:
+ Kể tên các loại máy phát điện XC em biết.
- Nhận biết được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto
- Học sinh tiếp nhận: HS thực hiện các yêu cầu của GV.
và stato của mỗi loại máy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Học sinh:
b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát mô hình và hình 34.1/SGK và 34.2/SGK tìm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết luận
tiết diện S của cuộn dây luôn
hiểu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều.
- GV hỏi thêm:
phiên tăng giảm.
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Vì sao các cuộn dây của máy phát điện xoay 2. Kết luận:
c) Sản phẩm
chiều lại được cuốn quanh lõi sắt? (Để từ trường Các máy phát điện xoay chiều
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1, C2.
mạnh hơn)
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
+ Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo nam châm và cuộn dây.
d) Tổ chức thực hiện
khác nhau nhưng nguyên lý hoạt động có khác
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Cấu tạo và hoạt động của
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội dung câu máy phát điện xoay chiều C1, C2 và trả lời C1, C2.
1. Quan sát:
- Học sinh tiếp nhận: Quan sát hình và đọc C1, C2 C1: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hai bộ phận chính là cuộn
đều có hai bộ phận chính là
không? (Nguyên tắc hoạt động đều dựa trên hiện
tượng cảm ứng điện từ) Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật (10 phút). a) Mục tiêu:
- Học sinh: HS chỉ trên mô hình bộ phận chính của dây và nam châm.
- Nhận biết được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto
máy phát điện xoay chiều và trả lời C1, C2 vào - Khác nhau:
và stato của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.
phiếu của cá nhân và nhóm.
+ Máy ở hình 34.1
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
- Giáo viên: phát mô hình máy phát điện xoay Rô to: cuộn dây
b) Nội dung
chiều cho các nhóm. Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo Stato: nam châm
- Phiếu học tập cá nhân: Rút ra đặc tính kỹ thuật và cách làm quay các máy PĐXC
của máy phát điện xoay chiều, giúp đỡ HS gặp khó Có thêm bộ góp điện gồm:
trong kỹ thuật.
khăn khi QS.
vành khuyên và thanh quét.
- Dự kiến sản phẩm: Hai bộ phận chính của + Máy hình 34.2
- Phiếu học tập của nhóm: c) Sản phẩm
MPĐXC là cuộn dây và nam châm.
Rôto: nam châm
- Phiếu học tập cá nhân:
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Stato: cuộn dây
- Phiếu học tập của nhóm
Trả lời C1, C2.
C2:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Khi nam châm hoặc cuộn dây
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
quay thì số đường sức từ qua
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật 1. Đặc tính kỹ thuật
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS tự nghiên cứu + Cường độ dòng điện đến
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3 và các yêu cầu của GV.
phần II tìm hiểu: Các đặc điểm của máy phát điện 2000A
- Phiếu học tập của nhóm:
xoay chiều trong kĩ thuật.
+ Hiệu điện thế xoay chiều
d) Tổ chức thực hiện
- Học sinh tiếp nhận: HS tự nghiên cứu phần II.
đến 25000V
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Tần số 50Hz
- Giáo viên yêu cầu nêu:
- Học sinh: tự nghiên cứu phần II.
...
+ Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào stato là bộ phận
- Giáo viên: Tổ chức thảo luận toàn lớp rút ra đặc 2. Cách làm quay máy điện
nào?
tính kỹ thuật và các cách làm quay máy PĐXC.
+ Vì sao bắt buộc phải có 1 bộ phận quay thì máy mới phát điện.
- Cách làm quay máy phát
- Dự kiến sản phẩm: Như tài liệu/SGK.
điện: dùng động cơ nổ, dùng
+ Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều?
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
tua bin nước, dùng cánh quạt
+ Trả lời nội dung C3.
Đặc tính kỹ thuật:
gió ...
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
+ Cường độ dòng điện đến 2000A
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3/SGK và ND bài học để trả lời.
+ Tần số 50Hz...; Cách làm quay máy phát điện:
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước, dùng cánh
- Dự kiến sản phẩm: So sánh đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện.
quạt gió ....
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định:
C3: đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn khi một trong hai bộ phận quay
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
thì xuất hiện dòng điện xoay chiều.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Khác nhau: đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn -> Công suất phát điện nhỏ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
hơn, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
+ Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận xét và bổ sung
b) Nội dung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C3/SGK.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Hoạt động chung cả lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
c) Sản phẩm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C3.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Tổ chức tình huống học tập.
* Hướng dẫn về nhà
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
+ Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết”, Ngoài những loại máy phát điện mà em
b) Nội dung
được học thì em còn biết thêm những loại máy phát điện nào?
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 34.1 -> 34.5/SBT.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
c) Sản phẩm
………………………………………………………………………………………
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
………………………..
d) Tổ chức thực hiện
Ngày soạn:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Ngày dạy Tuần: 20 - Bài 35 - Tiết: 39
- Giáo viên yêu cầu nêu:
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết”, Ngoài những loại máy phát điện mà em
ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
được học thì em còn biết thêm những loại máy phát điện nào?
I. MỤC TIÊU:
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 34.1 -> 34.5/SBT.
1. Kiến thức:
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Bố trí TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người
- Nhận biết được kí hiệu của ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để
lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
- Giáo viên:
- Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ.
- Dự kiến sản phẩm
2. Năng lực:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Kiểm tra vở bài tập
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
bằng dụng cụ gì. Dự đoán tác dụng của dòng điện xoay chiều và dụng cụ dùng để
3. Phẩm chất
đo dòng điện, hiệu điện thế xoay chiều.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
d) Tổ chức thực hiện:
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(GV ghi bảng động)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
Dòng điện xoay chiều
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo viên yêu cầu: Dòng điện xoay chiều có đặc điểm có chiều luân phiên
- Kế hoạch bài học.
gì khác so với dòng điện một chiều?
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
Dòng điện một chiều có những tác dụng gì? Đo dòng điện Dòng điện một chiều
+ 1ampe kế một chiều, 1 am pe kế xoay chiều, 1 công tắc, 8 sợi dây nối.
1 chiều bằng dụng cụ gì?
có: tác dụng nhiệt, hóa,
+ 1 vôn kế một chiều, 1 vôn kế xoay chiều, 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V.
- Học sinh tiếp nhận:
sinh lý, phát sáng, tác
+ 1 bóng đèn 3V có đui, 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
dụng từ. Đo bằng dụng
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.
cụ: vôn kế và ampe kế
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi 1 chiều.
SGK.
cần.
- 1 bộ thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
- Dự kiến sản phẩm: Dòng điện xoay chiều có đặc điểm
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V.
khác so với dòng điện một chiều là có chiều luân phiên
- 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V.
thay đổi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Dòng điện một chiều có những tác dụng nhiệt, hóa, sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
lý, phát sáng, tác dụng từ. Đo dòng điện 1 chiều bằng dụng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
cụ vôn kế và ampe kế 1 chiều.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
học.
+ HS trình bày kết quả
Tổ chức tình huống học tập
Bước 4: Kết luận, nhận định
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
c) Sản phẩm: HS trình bày được đặc điểm của dòng điện xoay chiều khác với dòng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
điện 1 chiều, những tác dụng của dòng điện một chiều là gì, đo dòng điện 1 chiều
thay đổi.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dòng
- Giáo viên: Làm TN biểu diễn như hình 35.1
+ Thí nghiệm 3: Đinh hút sắt
điện xoay chiều có những tác dụng gì? đo cường độ dòng
- Dự kiến sản phẩm: Phát hiện ra tác dụng nhiệt, -> dòng điện xoay chiều có tác
điện và hiệu điện thế xoay chiều bằng dụng cụ gì?
quang, từ của dòng điện xoay chiều.
dụng từ.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Ngoài ra dòng điện xoay chiều
chúng ta cùng tìm hiểu về những tác dụng của dòng điện
Trả lời C1.
cũng có tác dụng sinh lý.
xoay chiều, cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng
Bước 4: Kết luận, nhận định:
điện này.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 1: Tác dụng của dòng điện xoay chiều (8 phút)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
a) Mục tiêu: Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay
Hoạt động 2: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. (10 phút)
chiều.
a) Mục tiêu: Bố trí TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
b) Nội dung
b) Nội dung
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Làm thí nghiệm H35.2 và 35.3/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm
c) Sản phẩm
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1,
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C2,
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
d) Tổ chức thực hiện
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I- Tác dụng của dòng điện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Tác dụng từ của dòng
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS quan sát TN và xoay chiều
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc C2 tìm hiểu: điện xoay chiều
nêu rõ mỗi TN dòng điện xoay chiều có tác dụng + Thí nghiệm 1: Dây tóc bóng
+ Mục đích thí nghiệm?
1. Thí nghiệm:
gì?
đèn nóng sáng -> dòng điện có
+ Dụng cụ thí nghiệm?
C2: Trường hợp sử dụng dòng
- Học sinh tiếp nhận:
tác dụng nhiệt.
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
điện không đổi nếu lúc đầu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Thí nghiệm 2: Bóng đèn bút
Yêu cầu các nhóm làm TN H35.2, 35.3, quan sát cực N của thanh nam châm bị
- Học sinh: Quan sát TN của GV và Nghiên cứu thử điện sáng -> dòng điện
kĩ hiện tượng xảy ra để trả lời C2.
hút thì khi đổi chiều dòng điện
tài liệu.
- Học sinh tiếp nhận: HS đọc C2 để tìm hiểu.
nó sẽ đẩy và ngược lại
xoay chiều có tác dụng quang.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Khi dòng điện xoay chiều
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
- Học sinh: Nhận dụng cụ, tiến hành TN, Quan sát chạy qua ống dây thì cực N
d. Tổ chức thực hiện:
kết quả và trả lời C2 vào phiếu của cá nhân và của thanh nam châm lần lượt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Đo cường độ
bị hút, đẩy. Nguyên nhân là do
- Giáo viên yêu cầu: Dự đoán khi sử dụng ampe kế một chiều dòng điện và hiệu
- Giáo viên: Nêu lại mục đích, cách tiến hành, Phát dòng điện luân phiên đổi
để đo dòng điện xoay chiều -> Kim có quay không? Tại sao? điện thế của mạch
dụng cụ, hướng dẫn thao tác, quan sát HS tiến chiều.
- Học sinh tiếp nhận:
điện xoay chiều
hành, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1. Quan sát giáo
- Dự kiến sản phẩm: Khi dòng điện đổi chiều thì đổi chiều thì lực từ của dòng
- Học sinh: Trả lời dự đoán.
viên làm TN:
lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng điện tác dụng lên nam châm
- Giáo viên: Mắc vôn kế hoặc ampe kế một chiều vào mạch (Hình 35.4 và 35.5)
đổi chiều theo.
điện xoay chiều yêu cầu HS quan sát và so sánh với dự đoán. 2. Kết luận:
nhóm.
2. Kết luận: Khi dòng điện
cũng đổi chiều theo.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Dự kiến sản phẩm:
Đo hiệu điện thế và
Trả lời C2.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
cường
Bước 4: Kết luận, nhận định:
HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét
điện xoay chiều
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định
bằng vôn kế và am
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
pekế có kí hiệu là
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Tổ chức
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
AC ( hay ~)
thảo luận lớp rút ra kết luận.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Kết quả đo thay
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ và hiệu điện thế
Kim đứng yên trong trường hợp này vì lự từ tác dụng lên kim đổi khi ta đổi chỗ 2
xoay chiều. (6 phút)
nam châm luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều của dòng chốt của phích cắm
a) Mục tiêu: - Nhận biết được kí hiệu của ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng
điên. Nhưng vì kim có quan tính cho nên không kịp đổi chiều vào ổ lấy điện.
được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
quay và đứng yên.
b) Nội dung
-> Cần có dụng cụ riêng biệt để đo cường độ dòng điện và
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
hiệu điện thế xoay chiều.
- Hoạt động chung cả lớp.
- GV: Kết luận.
c) Sản phẩm
- GV: Mắc dụng cụ vôn kế và ampe kế xoay chiều vào mạch
- Phiếu học tập cá nhân
điện xoay chiều.
độ
dòng
- HS theo dõi tìm hiểu cách nhận biết các dụng cụ xoay chiều.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
- GV: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện
để trả lời.
xoay chiều luôn biến đổi, vậy các dụng cụ đó cho ta biết giá
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu
chiều.
C3/SGK và ND bài học để trả lời.
Thông báo thêm: Giá trị hiệu dụng không phải là giá trị
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
trung bình mà là đo hiệu quả tương đương với dòng điện
- Dự kiến sản phẩm:
một chiều có cùng giá trị.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
C3: Sáng như nhau, vì hiệu điện thế hiệu dụng của
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu điện
b) Nội dung
thế của dòng điện một chiều có cùng giá trị.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C3/SGK.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hoạt động chung cả lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
c) Sản phẩm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3 và các yêu cầu của GV.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung
- Phiếu học tập của nhóm:
báo cáo kết quả C3
d) Tổ chức thực hiện
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút)
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
III. Vận dụng
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
- Giáo viên yêu cầu nêu:
*Ghi nhớ/SGK.
học.
+ Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? C3: Sáng như nhau, vì hiệu
Tổ chức tình huống học tập.
Trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào điện thế hiệu dụng của dòng
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
chiều dòng điện.
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
điện xoay chiều tương đương
+ Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu thế với hiệu điện thế của dòng
b) Nội dung
nào? Mắc vào mạch điện ntn?
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Trả lời nội dung C3.
điện một chiều có cùng giá trị.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c) Sản phẩm
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc
d) Tổ chức thực hiện
KT miệng vào tiết học sau..
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
C4: Có vì dòng điện xoay
* Hướng dẫn về nhà
- Giáo viên yêu cầu nêu:
chiều chạy vào cuộn dây
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung của nam châm và tạo ra 1
+ Trả lời câu C4/SGK.
bài tiếp theo.
từ trường biến đổi, các
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 35.1 -> 35.5/SBT.
+ Trả lời câu C4/SGK.
đường sức từ của từ
………………………………………………………………………………………
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 35.1 -> 35.5/SBT.
trường trên xuyên qua
………………………..
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để tiết diện S của cuộn dây
Ngày soạn:
trả lời.
B biến đổi. Do đó trong
Ngày dạy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
cuộn dây B xuất hiện
Tuần: 20 - Bài 36 - Tiết: 40 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi dòng điện cảm ứng. ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài BTVN: học để trả lời.
35.5/SBT
bài
35.1
->
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Giáo viên: Hướng dẫn trả lời C4:
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
+ Dòng điện chạy qua nam châm điện A là dòng điện
- Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì
gì?
sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây.
+ Từ trường của ống dây có đặc điểm gì?
- Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
+ Từ trường này xuyên qua cuộn dây kín B sẽ có tác
2. Năng lực:
dụng gì?
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Kiểm tra vở bài tập
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
3. Phẩm chất
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Học sinh: Nhớ lại kiến thức cũ để trả lời.
- Kế hoạch bài học.
- Giáo viên:
- Học liệu: Đồ dùng dạy học: Tranh: Truyền tải điện năng đi xa.
- Dự kiến sản phẩm: P = U.I = I2.R = U2/R
2. Chuẩn bị của học sinh:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận P = U.I = I2.R = U2/R
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
Bước 4: Kết luận, nhận định
SGK. Ôn lại các kiến thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhiệt của
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
dòng điện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Ở
Hoạt động của giáo viên và học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Nội dung (GV ghi bảng động) 2
a. Mục tiêu:
các khu dân cư thường có các trạm biến áp. Trạm biến 2
P = U.I = I .R = U /R
áp dùng để làm gì? Vì sao các trạm biến áp thường ghi các kí hiệu nguy hiểm, không lại gần? Và Tại sao trên
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần
đường dây tải điện có hiệu điện thế lớn, Làm thế có lợi
thiết của tiết học.
gì?
Tổ chức tình huống học tập.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay
b. Nội dung thực hiện
chúng ta cùng tìm hiểu các nội dung để trả lời cho các
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
câu hỏi nêu trên.
c. Sản phẩm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HS trình bày được
các công thức tính công suất của
I. Sự hao phí điện năng
Hoạt động 1: Sự hao phí điện năng trên đường dây trên đường dây truyền
dòng điện.
truyền tải điện. (10 phút)
d. Tiến trình hoạt động:
a. Mục tiêu:- Lập được công thức tính năng lượng hao 1. Tính điện năng hao phí
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
b. Nội dung:
điện.
- Giáo viên yêu cầu: trình bày các công thức tính công
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
+ Công suất của dòng
suất của dòng điện.
- Hoạt động chung cả lớp.
điện:
- Học sinh tiếp nhận:
c. Sản phẩm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Phiếu học tập cá nhân:
tải điện.
trên đường dây dẫn tải
P = U.I -> I = P /U (1)
- Phiếu học tập của nhóm: Xây dựng được công thức + Công suất toả nhiệt
a. Mục tiêu:Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện C1: có 2 cách làm giảm
tính công suất hao phí trên đường dây tải điện.
năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách hao phí trên đường dây
(hao phí) 2
- Học sinh tự đánh giá.
P hp =I .R (2)
tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây.
truyền tải là cách làm
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
Từ (1) và (2) -> công suất
b. Nội dung:
giảm R hoặc tăng U.
- Giáo viên đánh giá.
hao
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
phí
do
toả
- Hoạt động chung cả lớp.
C2: Biết R =
c. Sản phẩm
làm dây đã chọn trước và
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tính
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1, C2, C3.
chiều dài đường dây
công suất điện và công suất hao phí.
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
không đổi, vậy tăng S tức
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK và xây dựng công thức.
d. Tiến trình hoạt động
là dùng dây dẫn có tiết
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
diện lớn, có khối lượng,
- Học sinh: Đọc mục 1 trong sgk, trao đổi nhóm tìm CT
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội dung câu trọng lượng lớn, đắt tiền,
liên hệ giữa công suất hao phí và P, U, R.
C1, C2, C3 và trả lời.
nặng nề, dễ gẫy, phải có
- Giáo viên: gọi đại diện nhóm lên trình bày lập luận để
- Học sinh tiếp nhận: Đọc C1, C2, C3.
hệ thống cột điện lớn, tổn
tìm CT tính P hp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phí để tăng tiết diện S của
- Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh: Đọc và trả lời C1, C2, C3.
dây dẫn còn lớn hơn giá
d. Tiến trình hoạt động nhiệt: P hp =
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
(3)
chất
- Giáo viên: Tổ chức thảo luận chung toàn lớp thống trị điện năng bị hao phí Bước 3: Báo cáo, thảo luận P hp =
(3).
nhất biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải C3: tăng U, công suất hao điện.
phí sẽ giảm rất nhiều (tỉ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Dự kiến sản phẩm:
lệ nghịch với U2) phải
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trả lời C1, C2, C3.
chế tạo máy tăng hiệu
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn
Bước 4: Kết luận, nhận định
điện thế.
HS thảo luận chung cả lớp đi kết luận.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
* Kết luận:
Hoạt động 2: Xác định biện pháp làm giảm hao phí. 2. Cách làm giảm hao
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. muốn tăng hiệu điện thế
(15 phút)
U ở 2 đầu đường dây tải thì phải quyết tiếp vấn đề: Cần
Bước 4: Kết luận, nhận định
phí:
lắp đặt các máy tăng hiệu điện thế, chính là các máy
+ Trả lời nội dung C4, C5.
biến thế.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: * Kết luận: Để
trả lời.
làm giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4, C5/SGK
dây.
và ND bài học để trả lời.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
II. Vận dụng:
a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài *Ghi nhớ/SGK.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm:
tập.
C4: Hiệu điện thế tăng 5
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
b. Nội dung:
lần, vậy công suất hao
C4: Hiệu điện thế tăng 5 lần, vậy công suất hao phí giảm
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C4, phí giảm 5 = 25 lần
52 = 25 lần
C5/SGK.
C5: Bắt buộc phải dùng
C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế để giảm CS hao
- Hoạt động chung cả lớp.
máy biến thế để giảm CS
phí, tiết kiệm, bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng.
c. Sản phẩm:
hao phí, tiết kiệm, bớt
Bước 4: Kết luận, nhận định
2
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5 và các yêu cầu khó khăn vì dây dẫn quá
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
của GV.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
to, nặng.
- Phiếu học tập của nhóm:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo
d) Tiến trình hoạt động
cáo kết quả C4, C5.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
GV thông báo: Giảm công suất trên đường dây tải điện
- Giáo viên yêu cầu nêu:
làm hạn chế sự tăng nhiệt độ của khí quyển, góp phần
+ Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải
bảo vệ môi trường.
điện?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ C6: Phải xây dựng đường
+ Nêu công thức tính điện năng hao phí trên đường dây
RỘNG (5 phút)
dây cao thế để giảm hao
tải điện?
1.Mục tiêu:
phí
+ Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm CS hao phí trên đường dây tải điện vì sao?
trên
đường
dây
truyền tải, tiết kiệm, giảm
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu bớt khó khăn vì dây dẫn
- Dự kiến sản phẩm:
các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở quá to, nặng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
BTVN:
b. Nội dung thực hiện
36.5/SBT
bài
36.1
->
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
KT miệng vào tiết học sau..
c. Sản phẩm
* Hướng dẫn về nhà:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Học sinh đánh giá.
+ Em hãy tìm thêm cách khác để giảm được công suất hao phí trên đường dây tải
- Giáo viên đánh giá.
điện, tiết kiệm điện năng thông qua đài, sách, báo, mạng Internet..
d. Tiến trình hoạt động:
+ Bản thân em đã làm gì để tiết kiệm điện năng?
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 36.1 -> 36.5/SBT.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
.....................................................................................................................................
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
.....................................................................................................................................
+ Em hãy tìm thêm cách khác để giảm được công suất
Ngày soạn:
hao phí trên đường dây tải điện, tiết kiệm điện năng
Ngày dạy
thông qua đài, sách, báo, mạng Internet..
Tuần: 21 - Bài 37 - Tiết: 41
+ Bản thân em đã làm gì để tiết kiệm điện năng?
MÁY BIẾN THẾ
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 36.1 -> 36.5/SBT.
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để
1. Kiến thức:
trả lời.
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi
- Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế
ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
hiệu dụng theo CT :
- Giáo viên:
- Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện 1 chiều không đổi.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện.
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò
- Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng
mò cần thiết của tiết học.
trong kĩ thuật.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Năng lực
b. Nội dung thực hiện
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
HS trình bày được: Khi truyền tải điện năng đi
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
xa thì có biện pháp nào làm giảm hao phí điện
3. Phẩm chất
năng trên đường đây tải điện? Biện pháp nào
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
tối ưu nhất? Từ đó cần chế tạo ra máy biến thế.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
d. Tiến trình hoạt động:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Kế hoạch bài học.
- Giáo viên yêu cầu: Khi truyền tải điện năng
- Học liệu: Đồ dùng dạy học: Mẫu máy biến thế.
đi xa thì có biện pháp nào làm giảm hao phí
2. Chuẩn bị của học sinh:
điện năng trên đường đây tải điện? Biện pháp
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
nào tối ưu nhất?
SGK.
- Học sinh tiếp nhận:
- 1 máy biến thế nhỏ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- 1 nguồn điện xoay chiều 0 - 12V.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu
- 1 vôn kế xoay chiều.
của GV.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để
Hoạt động của giáo viên và học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu:
Nội dung (GV ghi bảng động)
giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát mô hình, C1: Đèn sáng. Vì khi có hiệu điện
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
làm thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
thế xoay chiều đặt vào 2 đầu cuộn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
- Hoạt động chung cả lớp:
sơ cấp thì sẽ tạo ra trong cuộn dây
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
c. Sản phẩm
đó một dòng điện xoay chiều. Lõi
bài học: Biện pháp giảm hao phí tối ưu nhất là
- Phiếu học tập cá nhân: nêu cấu tạo của sắt bị nhiễm từ và trở thành một
tăng hiệu điện thế, vì vậy cần chế tạo ra các
MBT, trả lời C1, C2.
nam châm có từ trường biến thiên;
loại máy biến thế tăng HĐT và giảm HĐT cho
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
số đường sức từ xuyên qua tiết
phù hợp với mục đích sử dụng và truyền tải đi
d. Tiến trình hoạt động
diện S của cuộn dây thứ cấp biến
xa.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1:
thiên. Do đó trong cuộn dây thứ
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS quan sát mô cấp xuất hiện một dòng điện cảm
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cấu tạo,
hình MBT và SGK để trả lời câu hỏi:
ứng làm cho đèn sáng.
họat động và tác dụng làm biến đổi hiệu điện
+ Các bộ phận chính của máy biến thế là gì?
C2: Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1
thế của máy biến thế.
+ Số vòng dây của 2 cuộn có giống nhau hiệu điện thế xoay chiều thì trong
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Cấu tạo và hoạt động của máy
không?
THỨC
+ Lõi sắt có cấu tạo như thế nào? Dòng điện chiều chạy qua, từ trường trong lõi
biến thế.
cuộn dây đó có dòng điện xoay
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên 1. Cấu tạo:
từ cuộn dây này có truyền sang cuộn dây kia sắt luôn phiên tăng giảm vì thế số
tắc hoạt động của máy biến thế. (15 phút)
Có 2 cuộn dây: cuộn sơ cấp và
được không? Vì sao?
đường sức từ xuyên qua tiết diện S
a. Mục tiêu:- Nêu được các bộ phận chính của cuộn thứ cấp có số vòng n1,
- Học sinh tiếp nhận:
của cuộn thứ cấp luôn phiên tăng
máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng n2 khác nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1:
giảm, kết quả là trong cuộn thứ cấp
dây khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt - 1 lõi sắt pha silíc chung
- Học sinh: Quan sát mô hình MBT và SGK xuất hiện 1 dòng điện xoay chiều.
chung.
- Dây và lõi sắt đều bọc chất cách
để trả lời câu hỏi.
Một dòng điện xoay chiều phải do
- Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt điện nên dòng điện của cuộn sơ
- Giáo viên: Theo dõi câu trả lời của HS, 1 hiệu điện thế xoay chiều gây ra.
động được với dòng điện xoay chiều mà cấp không truyền trực tiếp sang
hướng dẫn, giúp đỡ khi cần.
Bởi vậy ở 2 đầu cuộn thứ cấp có
không hoạt động được với dòng điện 1 chiều cuộn thứ cấp.
- Dự kiến sản phẩm:
hiệu điện thế xoay chiều.
không đổi. b. Nội dung:
2. Nguyên tắc hoạt động
3. Kết luận: (sgk)
*Báo cáo kết quả 1: Cấu tạo: có 2 cuộn dây:
C2: Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế
cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n1,
xoay chiều thì trong cuộn dây đó có dòng điện
n2 khác nhau.
xoay chiều chạy qua, từ trường trong lõi sắt
- 1 lõi sắt pha silíc chung.
luôn phiên tăng giảm, trong cuộn thứ cấp xuất
- Dây và lõi sắt đều bọc chất cách điện nên
hiện 1 dòng điện xoay chiều do 1 hiệu điện thế
dòng điện của cuộn sơ cấp không truyền trực
xoay chiều gây ra.
tiếp sang cuộn thứ cấp.
Bước 4: Kết luận, nhận định 2:
Bước 4: Kết luận, nhận định 1:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
bảng: Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế
viên
chốt
kiến
thức
và
ghi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2:
như phần kết luận /SGK.
- Giáo viên yêu cầu: dự đoán câu trả lời C1,
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng làm biến II. Tác dụng làm biến đổi hiệu
hoạt động nhóm làm TN kiểm tra dự đoán.
đổi hiệu điện thế của máy biến thế. (10 điện thế của máy biến thế
Thảo luận trả lời C2.
phút)
- Học sinh tiếp nhận:
a. Mục tiêu:- Nêu được công dụng chính của Bảng 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2:
máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện
1. Quan sát:
- Học sinh: Dự đoán, nhận dụng cụ, tiến hành .
KQ đo
U1 U2
lần
(V) (V)
n1
n2
TN kiểm tra.
thế hiệu dụng theo CT :
- Giáo viên: Phát dụng cụ cho các nhóm, yêu
b. Nội dung:
TN
cầu HS hoạt động nhóm làm TN và trả lời C1,
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí
1
3
C2.
nghiệm và nghiên cứu tài liệu.
2
6
- Dự kiến sản phẩm: C1: Đèn sáng.
- Hoạt động chung cả lớp.
3
9
*Báo cáo kết quả 2: C1: Đèn sáng. Vì trong
c. Sản phẩm
C3: Hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi
cuộn dây thứ cấp xuất hiện một dòng điện
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C3.
đoạn cuộn dây của máy biến thế tỉ
cảm ứng.
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
(vòng) (vòng)
d. Tiến trình hoạt động
lệ với số vòng dây của mỗi cuộn
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách lắp đặt máy III. Lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
dây.
biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện. (5 đường dây tải điện.
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS quan sát TN 2. Kết luận: sgk/101
phút)
và ghi kết quả vào bảng 1.
a. Mục tiêu: Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến đường dây tải điện tăng hiệu điện
+ Giữa U1; U2; n1; n2 có mối quan hệ thế nào?
thế ở 2 đầu đường dây tải điện.
thế. - Trước khi đến nơi tiêu thụ thì
- Dùng máy biến thế lắp ở đầu
+ Nếu n1 > n2 -> U1 như thế nào đối với U2
- Khi U1>U2 -> Máy hạ thế.
b. Nội dung:
-> máy đó gọi là tăng thế hay hạ thế?
- Khi U1< U2 -> Máy tăng thế.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí dùng máy biến thế hạ hiệu điện
- Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và ghi
nghiệm và nghiên cứu tài liệu.
kết quả vào bảng 1.
- Hoạt động chung cả lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
c. Sản phẩm
- Học sinh: HS quan sát TN và ghi kết quả vào
- Phiếu học tập cá nhân:
bảng 1 trong phiếu của cá nhân và nhóm. Trả
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra cách lắp đặt
lời C3.
máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện.
- Giáo viên: Tiến hành TN cho HS quan sát.
d. Tiến trình hoạt động
- Dự kiến sản phẩm:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: + Giữa U1; U2; n1; n2 có mối quan hệ:
+ Để có U cao hàng ngàn vôn trên đường dây
+ Nếu n1 > n2 -> U1 > U2
tải điện để giảm hao phí điện năng thì phải làm
-> máy đó gọi là máy hạ thế.
như thế nào?
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Hoàn thành bảng
+ Khi sử dụng dùng hiệu điện thế thấp thì phải
1 và trả lời C3.
làm như thế nào?
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh tiếp nhận:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
thế.
+ Để có U cao hàng ngàn vôn trên đường dây
- Giáo viên yêu cầu nêu:
tải điện để giảm hao phí điện năng thì phải làm
+ Vì sao khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của
lắp MBT loại tăng thế ở đầu đường dây.
máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì
+ Khi sử dụng dùng hiệu điện thế thấp thì phải
ở 2 đầu cuộn thứ cấp cùng xuất hiện 1 hiệu
lắp MBT loại hạ thế trước khi truyền vào
điện thế xoay chiều.
mạng điện gia đình, tiêu thụ.
+ Hiệu điện thế ở 2 đầu các cuộn dây của máy
- Giáo viên:
biến thế liên hệ với số vòng dây của mỗi cuộn
- Dự kiến sản phẩm:
như thế nào?
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Trả lời nội dung C4.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
học để trả lời.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
III. Vận dụng
C4/SGK và ND bài học để trả lời.
a. Mục tiêu:
*Ghi nhớ/SGK.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. C4: U1 = 220V; U2 = 6V; U'2 = 3V
đôi.
b. Nội dung:
- Dự kiến sản phẩm:
= 4000 vòng;
=?
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C4/SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định
=>
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Hoạt động chung cả lớp. c. Sản phẩm :
n2 =
(vòng)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4 và các yêu cầu của GV.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
n'2=
(vòng)
dung báo cáo kết quả C4.
- Phiếu học tập của nhóm:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN: bài 37.1 -> 37.5/SBT.
d) Tiến trình hoạt động
MỞ RỘNG (3 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
a. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích,
Bước 4: Kết luận, nhận định
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
học hơn.
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
b. Nội dung thực hiện
* Hướng dẫn về nhà
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 37.1 -> 37.5/SBT.
c. Sản phẩm
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết
.....................................................................................................................................
học sau..
.................................................................................................................................
d. Tiến trình hoạt động:
Ngày soạn:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Ngày dạy
- Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị
Tuần: 21 – Bài 38 - Tiết: 42 BÀI TẬP VỀ MÁY BIẾN THẾ VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
nội dung bài tiếp theo.
I. MỤC TIÊU:
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 37.1 ->
1. Kiến thức:
37.5/SBT.
- Nắm được các kiến thức về dòng điện xoay chiều.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Nhận biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
học để trả lời.
- Vận dụng kiến thức giải các bài tập về dòng điện xoay chiều.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Giải bải tập một cách lôgic.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
2. Năng lực:
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Giáo viên:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của điện xoay chiều chỉ gây ra tác
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ A. Bóng đèn sợi đốt.
- Kế hoạch bài học.
khi cần.
B. Ấm điện.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học: đề kiểm tra 15p.
- Dự kiến sản phẩm:
C. Quạt điện.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS nộp bài KT 15p.
D. Máy sấy tóc.
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
Câu 3: Khi đo hiệu điện thế
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
xoay chiều ta dùng:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
A. Ampe kế xoay chiều.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Câu 2: Ở thiết bị nào dòng dụng nhiệt ?
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (15 phút)
(GV ghi bảng động nội dung
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài B. Ampe kế một chiều.
a. Mục tiêu:
đề KT)
học: bài KT 15p vừa rồi và một số BT các em còn C. Vôn kế một chiều.
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò I. Kiểm tra 15 phút
vướng mắc khác giải như thế nào cho đúng?
D. Vôn kế xoay chiều.
cần thiết của tiết học.
Phần I: Trắc nghiệm. (2đ)
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm Câu 4: Các bộ phận chính của
Tổ chức tình huống học tập.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng
nay chúng ta tìm lời giải cho một số BT còn vướng máy biến thế là gì?
b. Nội dung thực hiện
trước câu trả lời đúng.
mắc.
A. Lõi sắt và hai cuộn dây.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
Câu 1: Trong cuộn dây dẫn
ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM
B. Lõi sắt và một cuộn dây.
c. Sản phẩm
kín xuất hiện dòng điện cảm
Phần I: Trắc nghiệm. (2đ)
C. Lõi sắt và nam châm.
HS hoàn thành bài kiểm tra 15p.
ứng xoay chiều khi số đường
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời D. Cả 3 phương án trên.
d. Tiến trình hoạt động:
sức từ xuyên qua tiết diện S
đúng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
của cuộn dây:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
A. Luôn luôn tăng.
- Giáo viên yêu cầu: Cho HS làm bài kiểm tra 15p, B. Luôn luôn giảm. chép đề lên bảng tự luận trước, trắc nghiệm sau, C. Luôn phiên tăng, giảm. HS không cần chép đề.
- Học sinh tiếp nhận:
D. Luôn luôn tăng không đổi.
Phần II. Tự luận. (8đ)
Mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 điểm
Câu 1: (2đ) Em hãy giải thích
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
vì sao ở Việt Nam hiện nay
C
B
D
A
hiệu điện thế dùng trong sinh
Phần II. Tự luận. (8đ) Câu1: (2đ)
hoạt là 220V mà không phải là
Giảm được hao phí trên đường 110V như trước đây?
dây 4 lần so với hiệu điện thế 110V.
Câu 2: (6đ) a. Điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U2 là:
b. Số vòng dây của dây quấn thứ cấp là: vòng.
Câu 2: (6đ) Một máy biến áp
+ Bài 1:
một
Máy phát điện gắn trên xe đạp (Đinamô) có cấu
pha
có
N1 =
1650
- Cường độ dòng điện qua
vòng, N2 = 90 vòng. Dây
tạo như thế nào? Nó là máy phát điện một chiều dây: I = =
quấn sơ cấp đấu với nguồn
hay xoay chiều?
- Công suất hao phí:
điện áp 220V.
+ Bài 2:
Php = I2.R
a. Xác định điện áp đầu ra của
Đường dây tải điện dài 10km, hiệu điện thế
dây quấn thứ cấp U2.
15000V, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3. Bài 3.
b. Muốn điện áp U2 = 36V thì
3.106W. Dây tải điện cứ 1km có điện trở 0,2 . - Máy biến áp có số vòng dây:
số vòng dây của dây quấn thứ
Tính công suất hao phí trên đường dây?
cấp phải là bao nhiêu?
+ Bài 3: Một máy phát điện xoay chiều ở hai cực của máy
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
= 2002. 4 = 160000W
Ta có: = 70 vòng
cho hiệu điện thế 220V. Muốn tải điện đi xa người - Cuộn dây có ít vòng mắc với
(Không có nội dung KT mới) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút)
II. Bài tập:
ta phải tăng hđt thành 154000V. Phải dùng MBT hai đầu máy phát điện.
a. Mục tiêu:
1. Bài 1:
có số vòng dây với tỉ lệ như thế nào? Quận dây nào
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
- Cấu tạo: Gồm một NC vĩnh
mắc với hai đầu máy phát điện?
b. Nội dung:
cửu quay quanh một trục cố
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, định đặt trong lòng một lõi sắt
để trả lời và giải các BT đầy đủ nhất.
BT1,2,3/SGK.
chữ U. Trên lõi sắt chữ U có
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hoạt động chung cả lớp.
một dây dẫn quấn rất nhiều
- Học sinh: Thảo luận nhóm Nghiên cứu SGK và
c. Sản phẩm :
vòng.
ND bài học để trả lời.
- Phiếu học tập cá nhân: Giải các BT 1, 2, 3/SGK - Đinamô là một máy phát
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo nhóm.
và các yêu cầu của GV.
điện xoay chiều.
? Để tính số vòng dây của MBT ta áp dụng công
- Phiếu học tập của nhóm: Mỗi nhóm làm 1 bài.
2. Bài 2:
thức nào?
d) Tiến trình hoạt động
- Điện trở dây dẫn:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
R = 0,2.2.10 = 4
- Giáo viên yêu cầu nêu:
- Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung
- Giáo viên:
các bài giải chính xác, đầy đủ nhất.
- Dự kiến sản phẩm:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ BTVN: làm các bài 38.1 ->
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
RỘNG (5 phút)
Bước 4: Kết luận, nhận định
38.7/SBT.
a. Mục tiêu:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
hiểu ở ngoài lớp.. Yêu thích môn học hơn.
* Hướng dẫn về nhà:
b. Nội dung thực hiện
+ Đọc, chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 38.1 -> 38.7/SBT.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
.....................................................................................................................................
c. Sản phẩm
.....................................................................................................................................
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học
Ngày soạn:
sau.
Ngày dạy
d. Tiến trình hoạt động:
Tuần: 22 - Bài 39 - Tiết: 43 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc, chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
1. Kiến thức:
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 38.1 -> 38.7/SBT.
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến
để trả lời.
thế.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể. - Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học. 2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Tóm tắt những nội dung chính đã học -Truyền tải điện năng đi xa = Máy biến
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
trong chương.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
d. Tiến trình hoạt động:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Phẩm chất
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Giáo viên yêu cầu: Trong chương
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Điện từ học, các bạn đã học những nội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
dung chính nào?
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Học sinh tiếp nhận:
- Kế hoạch bài học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời
2. Chuẩn bị của học sinh:
yêu cầu của GV.
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS
SGK.
để giúp đỡ khi cần.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Dự kiến sản phẩm:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 (GV ghi bảng động)
bày trước lớp.
phút)
-Tác dụng từ của dòng điện.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
a. Mục tiêu:
-Ứng dụng của nam châm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo -Động cơ điện một chiều.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
sự tò mò cần thiết của tiết học.Tổ chức -Quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu
tình huống học tập.
tay trái.
trong bài học:
b. Nội dung thực hiện
-Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
-Máy phát điện xoay chiều.
học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại
c. Sản phẩm
-Các tác dụng của dòng điện xoay
các kiến thức đã nghiên cứu trong
chiều.
thế.
chương Điện từ học và vận dụng để giải
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên 9, Hai bộ phận chính là nam châm và
một số bài tập cơ bản.
cứu SGK và ND bài học để trả lời.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận - Khung quay được vì khi ta cho dòng
KIẾN THỨC
theo cặp đôi.
điện 1 chiều vào khung dây thì từ trường
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 I. Tự kiểm tra
- Dự kiến sản phẩm:
của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây
phút)
1, .....lực từ....kim nam châm...
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
những lực điện từ làm cho khung quay.
a. Mục tiêu:
2, C
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số 3, ...trái ...đường sức từ...ngón tay giữa
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
bài tập.
...ngón tay cái choãi ra 90 ...
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b. Nội dung:
4, D
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
0
khung dây dẫn.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên 5, ...cảm ứng xoay chiều...số đường sức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM II.
cứu tài liệu/SGK.
từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn
TÒI, MỞ RỘNG (20 phút)
- Hoạt động chung cả lớp.
kín biến thiên.
a. Mục tiêu:
c. Sản phẩm:
6, Treo thanh nam châm bằng một sợi
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời I và các dây chỉ mềm ở chính giữa để cho nam
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
yêu cầu của GV.
châm nằm ngang. Đầu quay về hướng
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.
- Phiếu học tập của nhóm:
Bắc địa lí là cực Bắc của thanh nam
Yêu thích môn học hơn.
d) Tiến trình hoạt động
châm.
b. Nội dung thực hiện
10,
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm 7, a. Quy tắc nắm tay phải: (SGK)
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
11,
vụ
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi,
a. Để giảm hao phí do toả nhiệt trên
- Giáo viên yêu cầu nêu:
nhóm.
đường dây.
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần b.
c. Sản phẩm
b. Giảm được 1002 = 10 000lần
Tự kiểm tra.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao
8, Giống nhau: có 2 bộ phận chính là nam
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội châm và cuộn dây dẫn
tại lớp và vào tiết học sau.
dung bài học để trả lời.
Khác nhau: 1 loại có rôto là cuộn dây
d. Tiến trình hoạt động:
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
một loại có rôto là nam châm.
Vận
c. Vận dụng CT :
dụng
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm 12, Dòng điện không đổi không tạo ra từ
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 39.1 -> 39.5/SBT.
vụ
trường biến thiên, số đường sức từ xuyên
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không
.....................................................................................................................................
+ Làm các câu hỏi phần Vận dụng.
biến đổi nên trong cuộn này không xuất
.....................................................................................................................................
+Làm các BT trong SBT: từ bài 39.1 -> hiện dòng điện cảm ứng
Ngày soạn:
39.5/SBT.
Ngày dạy
13, Trường hợp a khi khung dây quay
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội quanh trục PQ nằm ngang thì số đường dung bài học để trả lời.
sức từ xuyên qua tiết diện S của khung
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
dây luôn không đổi, luôn bằng không, do
Tuần: 22 - Bài 40 - Tiết: 44 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
- Học sinh: tự nghiên cứu ND bài học để đó trong khung dây không xuất hiện
I. MỤC TIÊU:
trả lời hoặc tìm hiểu trên Internet, tài dòng điện cảm ứng
1. Kiến thức:
liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, BTVN: bài 39.1 -> 39.5/SBT
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
người lớn.
- Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ không khí sang nước và ngược lại.
- Giáo viên: Yêu cầu HS hoạt động cá
- Phận biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
nhân trả lời câu hỏi từ câu 10
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi
câu
13.
hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên.
- Dự kiến sản phẩm:
- Biết nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở
- Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng.
BT.
2. Năng lực:
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
sau..
3. Phẩm chất
* Hướng dẫn về nhà :
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
+ Làm các câu hỏi phần Vận dụng.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Nhớ lại kiến thức lớp 7 ?Nêu định luật
- Kế hoạch bài học.
truyền thẳng của ánh sáng?
- Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp chữ
+ GV: Làm thí nghiệm vào bài như
nhật chứa nước trong, sạch. 1 xốp phẳng, mềm. 1 đèn có khe hẹp.
SGK/108.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Em hãy quan sát và có nhận xét gì về
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
hình dạng chiếc đũa sau khi đổ nước vào
SGK. 1 bình chứa nước trong, sạch. 1 ca múc nước. 1 miếng gỗ hoặc xốp phẳng,
bát?
mềm có thể đóng cắm ghim được. 3 chiếc đinh ghim.
- Học sinh tiếp nhận:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Học sinh:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 (GV ghi bảng động)
- Giáo viên:
phút)
+ Trong môi trường trong suốt và đồng
- Dự kiến sản phẩm:
a. Mục tiêu:
tính, ánh sáng truyền đi theo đường
+ Trong môi trường trong suốt và đồng
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự thẳng.
tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
tò mò cần thiết của tiết học.
+ Hình ảnh chiếc đũa như bị gãy khúc
+ Hình ảnh chiếc đũa như bị gãy khúc.
Tổ chức tình huống học tập.
khi nhìn xuyên qua nước.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
b. Nội dung thực hiện
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
c. Sản phẩm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
HS nắm bắt nội dung chính sẽ học trong
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu
chương và phần khúc xạ ánh sáng.
trong bài học: Ta đã học ở lớp 7, ánh sáng
d. Tiến trình hoạt động:
đi theo đường thẳng đến mắt ta trong môi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
trường trong suốt và đồng tính. Vậy khi
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
truyền qua 2 môi trường trong suốt (không
- Giáo viên yêu cầu:
đồng tính) thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng nữa không?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học
+ Tại sao trong môi trường không khí, môi C3:
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các nội
trường nước ánh sáng lại truyền theo một
dung để trả lời cho câu hỏi nêu trên.
đường thẳng?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
+ Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân
THỨC
cách?
1. Quan sát:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh a, ánh sáng đi từ S -> I truyền thẳng.
+ Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
sáng từ không khí vào nước. (15 phút)
- Học sinh tiếp nhận:
ánh sángđi từ I -> K truyền thẳng
a. Mục tiêu:- Nhận biết được hiện tượng b, ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
khúc xạ ánh sáng.
- Học sinh:
rồi đến K bị gẫy tại I.
- Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s 2. Kết luận: sgk/108
+ Quan sát hình 40.2 ->Nhận xét.
đi từ không khí sang nước.
3. Một vài khái niệm:
+ Tìm hiểu trên hình 40.2 về một vài khái
b. Nội dung:
- I: Điểm tới, SI là tia tới.
niệm.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Thí nghiệm, - IK là tia khúc xạ.
+ Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV.
Nghiên cứu tài liệu.
- Đường NN’ vuông góc với mặt phân
+ Thảo luận nhóm để trả lời câu C1, C2.
- Hoạt động chung cả lớp.
cách là pháp tuyến tại điểm tới.
+ HS: Rút ra kết luận. Trả lời C3.
c. Sản phẩm
- góc SIN là góc tới, kí hiệu r.
- Giáo viên: Yêu cầu HS đọc mục 4, thí
- Phiếu học tập cá nhân:
- Góc KIN là góc khúc xạ kí hiệu : r
nghiệm tìm hiểu:
- Phiếu học tập của nhóm:
- Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp
+Mục đích thí nghiệm?
d. Tiến trình hoạt động
tuyến NN’ là mặt phẳng tới.
+ Các dụng cụ cần thiết?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
4. Thí nghiệm:
+ Các bước tiến hành TN?
- Giáo viên yêu cầu:
C1: tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
- GV: Tiến hành thí nghiệm như hình 40.2.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 40.2 SGK -> tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả
Rút ra nhận xét về đường truyền của tia C2: Phương án TN: thay đổi hướng
lời C1, C2.
sáng.
của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn
- GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo
góc tới, góc khúc xạ
luận nhóm.
5. Kết luận: SGK/109
- GV: Kết luận.
- GV: Gọi 2, 3 HS đọc phần kết luận SGK.
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc dự được mắt Khi mắt chỉ nhìn thấy C mà
Yêu cầu HS kết luận bằng hình vẽ.
đoán và nêu ra dự đoán của mình.
- Dự kiến sản phẩm:
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu mục 2, thí từ A, B phát ra đã bị C che khuất. Khi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nghiệm kiểm tra
bỏ B, C đi thì ta lại thấy A có nghĩa là
Bước 4: Kết luận, nhận định
+Mục đích thí nghiêm?
ánh sáng từ A phát ra đã truyền qua
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Dụng cụ thí nghiệm?
nước và không khí đến được mắt, vậy
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
đường nối 3 đinh ghim A, B,C biểu
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- GV: Định hướng cho HS về các bước diễn đường truyền của tia sáng từ A ở
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ của II. Sự khúc xạ của tia sáng khi
tiến hành thí nghiêm.
không thấy A,B có nghĩa là ánh sáng
trong nước tới mặt phân cách giữa
ánh sáng khi truyền từ nước sang truyền từ nước sang không khí
- GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu nước và không khí rồi đến mắt.
không khí.
1. Dự đoán:
các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra. C6: đường truyền của tia sáng từ nước
(15 phút)
C4: Các phương án TN kiểm tra dự
Thảo luận trả lời
sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân
a. Mục tiêu:- Phận biệt được hiện tượng đoán
+ Yêu cầu HS lần lượt đọc nội dung câu cách giữa nước và không khí, B là
khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ - Chiếu tia sáng từ nước sang không
C4, C5, C6 và trả lời.
điểm tới, AB là tia tới, BC là tia khúc
ánh sáng. - Mô tả TN quan sát đường khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy
- Học sinh tiếp nhận:
xạ, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
truyền của a/s đi từ nước sang không khí.
bình nước.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
3. Kết luận:
b. Nội dung:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
- Học sinh:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Làm TN và a, Nhìn thấy đinh ghim B mà không
+ Nêu dự đoán của mình.
Nghiên cứu tài liệu.
nhìn thấy đinh ghi A.
+ Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV.
- Hoạt động chung cả lớp.
b, Đặt đinh ghim C sao cho không nhìn
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động
c. Sản phẩm
thấy đinh khim A, B.
nhóm làm Tn kiểm tra.
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C4, C5, C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi có ánh
+ Quan sát, thảo luận và trả lời C4, C5,
C6.
C6.
sáng từ A phát ra truyền được đến mắt.
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. Khi mắt chỉ nhìn thấy B mà không d. Tiến trình hoạt động
nhìn thấyA có nghĩa là ánh sáng từ A
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
phát ra đã bị B che khuất không đến
- Giáo viên:
sgk/110
+ Theo dõi các nhóm tiến hành TN. Giúp
d) Tiến trình hoạt động
trường
đỡ các nhóm cách đặt các vị trí đinh ghim
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
suốt thứ 2.
A, B, C.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
- góc khúc xạ
+ Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
không bằng góc
lời.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi
tới
- Dự kiến sản phẩm: Rút ra kết luận về sự
từ môi trường không khí sang môi trường
truyền ánh sáng từ môi trường nước sang
nước và ánh sáng từ môi trường nước sang
môi trường không khí.
môi trường không khí.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trả lời C4,
+ Trả lời nội dung C7.
C5, C6.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
Bước 4: Kết luận, nhận định
dung bài học để trả lời.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C7/SGK và ND bài học để trả lời.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 *Ghi nhớ/SGK.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo
phút)
cặp đôi.
II. Vận dụng:
- Dự kiến sản phẩm:
a. Mục tiêu:Hệ thống hóa kiến thức và
Hiện
làm một số bài tập.
phản xạ a/s
b. Nội dung:
- Tia tới gặp mặt - Tia tới gặp mặt
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu
phân cách giữa 2 phân cách giữa 2
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
tài liệu, C7/SGK.
môi trường trong môi trường trong
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Hoạt động chung cả lớp.
suốt bị hắt trở lại suốt bị gẫy khúc
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
c. Sản phẩm :
môi trường trong tại
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM BTVN: bài 40.1 -> 40.5/SBT
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7 và các
suốt cũ
yêu cầu của GV.
- góc phản xạ đi
- Phiếu học tập của nhóm:
bằng góc tới
tượng Hiện
tượng
khúc xạ a/s
mặt
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
phân
cách và tiếp tục vào
môi
TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1.Mục tiêu:
trong
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải
- Dự kiến sản phẩm:
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu
Bước 4: Kết luận, nhận định
thích môn học hơn.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
b. Nội dung thực hiện
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
* Hướng dẫn về nhà :
c. Sản phẩm
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào
+ Đọc phần ghi nhớ và "có thể em chưa biết"
tiết học sau.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 40.1 -> 40.5/SBT.
d. Tiến trình hoạt động:
.....................................................................................................................................
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
.....................................................................................................................................
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Ngày soạn:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Ngày dạy
+ Đọc phần ghi nhớ và "có thể em chưa
Tuần: 23 - Bài 42 - Tiết: 45
biết"
THẤU KÍNH HỘI TỤ
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 40.1 ->
I. MỤC TIÊU:
40.5/SBT.
1. Kiến thức:
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
dung bài học để trả lời.
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia // với
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
trục chính) qua thấu kính hội tụ.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn
thích hiện tượng trường gặp trong thực tế.
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Tìm ra đặc điểm của
- Giáo viên:
thấu kính hội tụ. 2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
b. Nội dung thực hiện
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
c. Sản phẩm
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
+ HS trình bày được: mối quan hệ giữa góc tới
3. Phẩm chất
và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
trường không khí sang môi trường trong suốt
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
rắn, lỏng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Chữa bài tập 40.1 SBT
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Học sinh đánh giá.
- Kế hoạch bài học.
- Giáo viên đánh giá.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
d. Tiến trình hoạt động:
2. Chuẩn bị của học sinh:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
SGK.
- Giáo viên yêu cầu:
- Thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng từ 10 đến 12 cm.
+ Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc
- 1 gia quang học.
xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường không
- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng.
- 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //.
+ Chữa bài tập 40.1 SBT.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong SGK.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Học sinh tiếp nhận:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a. Mục tiêu:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò
của GV.
mò cần thiết của tiết học.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để
Tổ chức tình huống học tập.
giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm:
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày
nghiên cứu mục 1 SGK tìm hiểu:
trước lớp.
+ Mục đích thí nghiệm?
Bước 4: Kết luận, nhận định :
+ Dụng cụ thí nghiệm?
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
nghiệm.
bài học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.
- Học sinh tiếp nhận:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thấu kính
- Học sinh:
hội tụ.
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ.
Hoạt động nhóm:
THỨC
+ Nhận dụng cụ.
1. Thí nghiệm
Hoạt động 1: Đặc điểm của thấu kính hội (Hình 42.2 SGK/113)
+ Bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
tụ. (15 phút)
+ Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn của
C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu
a. Mục tiêu:Nhận dạng được thấu kính hội tụ. kính là chùm hội tụ
giáo viên.
b. Nội dung:
+ Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm thu
C2:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát, làm thí SI là tia tới
được.
nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
IK là tia ló
+ Trả lời câu hỏi chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu
- Hoạt động chung cả lớp:
2. Hình dạng của thấu kính hội tụ
kính có đặc điểm gì?
c. Sản phẩm
C3: Phần rìa của thấu kính hội tụ
+ Vẽ hình.
- Phiếu học tập cá nhân:
mỏng hơn phần giữa.
- Giáo viên: Theo dõi các nhóm tiến hành thí
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
Thấu kính làm bằng vật liệu trong
nghiêm. Lưu ý HS cách lắp đặt TN sao cho
d. Tiến trình hoạt động
suốt.
tạo được các tia sáng song song.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa - Qui ước vẽ và kí hiệu:
+ Thông báo về đặc điểm của thấu kính hội tụ
d. Tiến trình hoạt động
không đổi hướng trùng với đường
khi cho chùm tia sáng // đi qua, tên gọi tia tới
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
thẳng gọi là trục chính
và tia khúc xạ.
- Giáo viên yêu cầu:
2. Quang tâm
+ Hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả TN.
+ Yêu cầu HS đọc và trả lời C4.
Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại
- GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thấu kính
+ Tiến hành TN kiểm tra.
điểm O, điểm O là quang tâm
hội tụ bằng các quy ước và chỉ cách quy ước
+ Kết luận gì về trục chính của thấu kính.
.
- Tia sáng đi qua quang tâm đi + Tiến hành TN cho HS quan sát nhận biết thẳng không đổi hướng được quang tâm của thấu kính. 3. Tiêu điểm
đâu là rìa, đâu là phần giữa của thấu kính. Cách nhận dạng thấu kính hội tụ.
+ Kết luận bằng hình vẽ biểu diễn trục chính, C5: Điểm hội tụ F của chùm tia tới quang tâm của thấu kính. // với trục chính của thấu kính nằm
- Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 và hoàn trên trục chính. thành câu C5, C6. C6: Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ - Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và ghi tại 1 điểm trên trục chính ( điểm F)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
kết quả vào vở.
Hoạt động 2: Trục chính, quang tâm, tiêu II. Trục chính, quang tâm, tiêu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. (12 phút) điểm, tiêu cự của thấu kính hội
- Học sinh:
a. Mục tiêu:- Mô tả được sự khúc xạ của các tụ.
+ HS đọc và trả lời các yêu cầu của GV.
tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia 1. Trục chính
+ Tiến hành TN kiểm tra.
// với trục chính) qua thấu kính hội tụ.
C4: Trong 3 tia sáng tới thấu kính,
+ HS quan sát nhận biết được trục chính,
b. Nội dung:
tia ở giữa truyền thẳng, không bị
quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí đổi hướng, có thể dùng thước
- Giáo viên: Tiến hành TN cho HS quan sát.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
nghiệm và nghiên cứu tài liệu.
thẳng kiểm tra đường truyền của
+ Kết luận về trục chính của thấu kính.
- Hoạt động chung cả lớp.
tia sáng đó.
+ Vẽ, biểu diễn trục chính, quang tâm của thấu
c. Sản phẩm
- Tia sáng tới vuông góc với mặt
kính.
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C3.
thấu kính hội tụ có tia truyền thẳng
+ Kết luận về tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
hội tụ.
* Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính
4. Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm OF = OF’ = f - Tia tới đi qua F -> Tia ló // với
- Dự kiến sản phẩm:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7,
Bước 4: Kết luận, nhận định
C8/SGK và ND bài học để trả lời.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
đôi.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Dự kiến sản phẩm:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
III. Vận dụng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
a. Mục tiêu:
Ghi nhớ/SGK.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
b. Nội dung:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội
liệu, C7,C8/SGK.
dung báo cáo kết quả C7,C8.
- Hoạt động chung cả lớp. c. Sản phẩm :
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7, C8 và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: d) Tiến trình hoạt động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
C7: C8: Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN: bài 42.1 -> 42.5/SBT. MỞ RỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b. Nội dung thực hiện
+ Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ?
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Cho biết đặc điểm đường truyền của 1 số tia
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
sáng qua thấu kính hội tụ?
c. Sản phẩm
+ Trả lời nội dung C7,C8.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
học sau.
học để trả lời.
d. Tiến trình hoạt động:
Tuần: 23 – Bài 43 - Tiết: 46
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị
I. MỤC TIÊU:
nội dung bài tiếp theo.
1. Kiến thức:
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 42.1 ->
- Nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra
42.5/SBT.
được đặc điểm của các ảnh này.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của 1 vật qua TKHT
học để trả lời.
- Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực nghiệm.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được, khái quát hoá hiện tượng
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu
2. Năng lực:
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Giáo viên:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
3. Phẩm chất
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học.
* Hướng dẫn về nhà: + Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Làm các BT trong SBT: từ bài 42.1 -> 42.5/SBT.
- Học liệu: - 1 thấu kính có tiêu cự khoảng 12cm - 1 giá quang học; - 1 màn để hứng;
- 1 cây nến cao khoảng 5cm - 1 bao diêm
.....................................................................................................................................
2. Chuẩn bị của học sinh:
.....................................................................................................................................
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
Ngày soạn:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày dạy
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5
yêu cầu của GV.
phút)
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS
a. Mục tiêu:
để giúp đỡ khi cần.
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo
- Dự kiến sản phẩm:
sự tò mò cần thiết của tiết học.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình
Tổ chức tình huống học tập.
bày trước lớp.
b. Nội dung thực hiện
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
c. Sản phẩm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ HS trình bày được: Đặc điểm các tia
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu
sáng qua TKHT? cách nhận biết
trong bài học: Dựa vào phần mở bài
TKHT?
trong SGK.
+ Chữa bài tập 42.1 SBT
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài
d. Tiến trình hoạt động:
học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo
- Giáo viên yêu cầu:
KIẾN THỨC
+ Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của 1.Thí nghiệm: (Hình 43.2/SGK)
TKHT?
ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội a. Đặt vật ở ngoài khoảng tiêu cự
+ Hãy nêu cách nhận biết TKHT?
tụ.
(d > f) C1: ảnh thật, ngược chiều với vật.
bởi thấu kính hội tụ .
+ Chữa bài tập 42.1 SBT.
(15 phút)
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học
a. Mục tiêu:- Nêu được trường hợp nào C2: Dịch vật vào gần thấu kính hơn, vẫn
trong SGK/116.
TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của thu được ảnh của vật ở trên màn đó là ảnh
- Học sinh tiếp nhận:
1 vật, chỉ ra được đặc điểm của các ảnh thật, ngược chiều với vật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
này.
b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự
b. Nội dung:
+ Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng
(d < f)
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát, C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự màn ở
dẫn của giáo viên.
làm thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
sát thấu kính. Từ từ dịch chuyển màn ra
+ Quan sát, nhận xét về kết quả thi
- Hoạt động chung cả lớp:
xa thấu kính, không hứng được ảnh ở trên
nghiệm thu được.
c. Sản phẩm
màn. Đặt mắt trên đường truyền của
+ Các nhóm lên báo cáo kết quả của
- Phiếu học tập cá nhân:
chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng
nhóm mình.
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo và không
+ Trao đổi thảo luận trả lời C1, C2, C3.
luận bảng 1.
hứng được trên màn.
+ Điền thông tin vào bảng 1.
d. Tiến trình hoạt động
2. Hãy ghi các nhận xét ở trên vào bảng
- Giáo viên:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1
+ Phát dụng cụ cho các nhóm. + Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc Bảng 1/SGK/117 và nghiên cứu mục 1 SGK tìm hiểu:
KQ
K.cách
Đặc điểm của ảnh
+ Hướng dẫn HS cách lắp ráp thí
+ Mục đích thí nghiệm?
từ vật
Thật
Cùng
Lớn
nghiệm, cách di chuyển màn, vật, các
+ Dụng cụ thí nghiệm?
tới TK
hay
hay
hơn
bước tiến hành TN. Lưu ý về tiêu cự
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
Lần
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến
TN
ngược hay
của thấu kính f = 12cm.
chiều
nhỏ
+ Chiếu bảng 1 lên bảng, yêu cầu HS
hành thí nghiệm.
hơn
giải thích các kí hiệu: d, f.
+ Yêu cầu các nhóm lên báo cáo kết
vật
+ Gọi HS điền các thông tin vào bảng
Vật ở
Thật Ngược Nhỏ
về đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính
rất xa
hơn
quả của nhóm mình.
1
- Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
- Học sinh:
ảo
d>2f
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Hoạt động nhóm: + Nhận dụng cụ. + Bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
- Dự kiến sản phẩm:
TK 2
Thật Ngược Nhỏ hơn
3
f<d<2f
hội tụ.
Thật Ngược Lớn hơn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4
d<f
ảo
Cù
Lớn
g
hơn
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
+ Yêu cầu HS dựng A'B', coi B là điểm
bảng. Kết luận. Thông báo thêm về
sáng; A trùng với trục => A'B' là đoạn
các vị trí đặc biệt khi đặt vật trước
nối A'->B' (AB
thấu kính hội tụ.
)
- GV: Gọi 1, 2 HS lên bảng dựng ảnh.
Hoạt động 2: Dựng ảnh của vật tạo
II. Cách dựng ảnh.
Hoàn thành C5.
bởi thấu kính hội tụ. (15phút)
1. Dựng ảnh của một điểm sáng S tạo
a. Mục tiêu: Dùng các tia sáng đặc biệt bởi thấu kính hộ tụ.
- Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN d <f và ghi kết quả vào vở.
dựng được ảnh thật và ảnh ảo cuả 1 vật - Chùm tia sáng phát ra từ S tạo bởi thấu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
qua TKHT.
kính hội tụ khúc xạ -> Chùm tia ló hội tụ
- Học sinh:
b. Nội dung:
tại S' -> S' là ảnh của S.
+ HS đọc và thực hiện các yêu cầu của
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên C4: Dựng ảnh S' của S qua thấu kính hội
GV.
cứu tài liệu.
+ Dựng ảnh A'B' trong 2 trường hợp:
tụ
- Hoạt động chung cả lớp.
+ d > 2f
c. Sản phẩm
+d<f
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C4, C5.
- Giáo viên:
- Phiếu học tập của nhóm:
+ Ảnh tạo bởi trong mỗi trường hợp là
d. Tiến trình hoạt động
2. Dựng ảnh của vật sáng AB tạo bởi
ảnh thật hay ảnh ảo?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
thấu kính hội tụ.
+ Tính chất ảnh?
- Giáo viên yêu cầu:
C5: d >
- Dự kiến sản phẩm:
+ Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
trả lời câu hỏi ảnh được tạo bởi TKHT
Bước 4: Kết luận, nhận định
như thế nào?
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV: Thông báo cách dựng ảnh S'. + Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C4. + Gọi 1, 2 HS lên bảng vẽ.
2f
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- GV: Khắc sâu cách dựng ảnh tạo bởi
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên
thấu kính hội tụ.
cứu C7, C8/SGK và ND bài học để trả
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 II. Vận dụng
lời.
phút)
Ghi nhớ/SGK.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận
a. Mục tiêu:
C6: a, d = 36cm; f = 12cm; OA' =?;
theo cặp đôi. Sử dụng tam giác đồng
A'B'F'
- Dự kiến sản phẩm:
OIF' ->
b. Nội dung:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C6, C7/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
ABO'
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
OIF'
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
(2)
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6, C7 - Phiếu học tập của nhóm:
Bước 4: Kết luận, nhận định
(1)
c. Sản phẩm : và các yêu cầu của GV.
OAB
dạng => Tỉ số => A'=?; h'=?
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số A'B'=? bài tập.
OA'B'
bảng: Nội dung báo cáo kết quả C7,C8. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – BTVN: bài 43.1 -> 43.6/SBT.
Có OI = AB (3)
TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2 phút)
Từ (1); (2) và (3)
d) Tiến trình hoạt động
a. Mục tiêu:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải
- Giáo viên yêu cầu nêu:
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong
+ Yêu cầu HS nêu đặc điểm của ảnh
thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài
cuả một vật tạo bởi TKHT.
lớp. Yêu thích môn học hơn.
OA' = 18 cm
+ Cách dựng ảnh?
b. Nội dung thực hiện
A'B' = 0,5cm.
+ Trả lời nội dung C6, C7.
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội b, d= 8cm; f=12cm; OA' = ?; A'B' =?
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi,
dung bài học để trả lời.
nhóm.
F'A'B'
F'OI
c. Sản phẩm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Có:
(1)
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
vào tiết học sau.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 43.1 -> 43.6/SBT.
d. Tiến trình hoạt động:
.....................................................................................................................................
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm
.....................................................................................................................................
vụ
Ngày soạn: 13/02
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Ngày dạy Tuần: 24 - Tiết: 47
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và
BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH HỘI TỤ
chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Làm các BT trong SBT: từ bài 43.1 -
I. MỤC TIÊU:
> 43.6/SBT.
1. Kiến thức:
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
- Nêu được tính chất của ảnh qua thấu kính hội tụ.
dung bài học để trả lời.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
thích hiện tượng trường gặp trong thực tế.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài
- Qua giờ bài tập HS cần hiểu được cách vẽ ảnh của một điểm qua thấu kính hội
liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh,
tụ, xác định tính chất của ảnh.
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài
- Cho hình vẽ, cho vật và ảnh xác định loại thấu kính, giải thích.
học để trả lời.
- Biết dựng ảnh của vật trong các trường hợp.
- Giáo viên:
2. Năng lực:
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
BT.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
3. Phẩm chất
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
sau..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dẫn về nhà :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
-> Xuất phát từ tình huống có => 4.OA’ = 96 => OA’ = 24 cm.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
vấn đề:
Thay OA’ = 24 cm vào (2) ta được:
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Giáo viên yêu cầu:
A’B’ = 24/8 = 3cm
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: Làm các bài tập GV đã giao từ
+
tiết học trước.
qua TKHT?
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Hãy vẽ đường truyền của ba tia
Hoạt động của giáo viên và học
sáng qua TKHT mà em đã học.
Nội dung
sinh A.
HOẠT
ĐỘNG
Nêu
tính
chất
của
ảnh
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện tiếp câu C6.b/118/SGK.
KHỞI
ĐỘNG (10 phút)
- Học sinh tiếp nhận:
a. Mục tiêu:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Tạo hứng thú cho HS trong học
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả
tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
lời yêu cầu của GV.
học.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.
Tổ chức tình huống học tập.
C6.
b. Nội dung thực hiện
b, d= 8cm; f=12cm; OA' = ?; A'B' =?
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
F'A'B'
- Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS
F'OI
trình bày trước lớp.
c. Sản phẩm + HS trình bày được: tính chất của ảnh qua thấu kính hội tụ ?
Bước 4: Kết luận, nhận định : Có:
(1) OA'B'
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
OAB
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ HS vẽ đường truyền của ba tia => A’B’/AB = OA’/OA (2)
sáng qua thấu kính hội tụ đã học.
hiểu trong bài học:
d. Tiến trình hoạt động:
Từ (1) và (2) ta có:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
OA.(OA’ + OF’ )= OA’.OF’ ’
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm
’
⬄ 8(OA + 12) = 12.OA
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta
-
đến phức tạp về TKHT.
đôi Nghiên cứu ND bài học để lên hình vẽ.
B.
HOẠT HOẠT
ĐỘNG
Bài 42 .43.5
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo
THÀNH KIẾN THỨC C.
luận
bảng làm bài.
HÌNH
ĐỘNG
Học
sinh: Thảo
cặp c. Xác định quang tâm 2 tiêu điểm F và F, trên
cùng chữa một số bài tập từ cơ bản
LUYỆN Bài 42-43 -1: Vẽ ảnh của điểm S khi nó được
TẬP (30 phút)
đặt bên trong khoảng tiêu cự
luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm:
a. Mục tiêu:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Hệ thống hóa kiến thức và làm một
Bước 4: Kết luận, nhận định
số bài tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
b. Nội dung:
giá.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nghiên cứu tài liệu, SGK.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
- Hoạt động chung cả lớp.
bảng:
c. Sản phẩm :
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các bài 42 .43.1- 42-43.5/SBT. và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: d) Tiến trình hoạt động
Bài 42-43 -2 - Thấu kính đó là thấu kính hội tụ. - Vì cho ảnh ngược chiều với vật lên ảnh đó là ảnh thật. Bài 42 - 43.4
TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích
- Giáo viên yêu cầu nêu:
môn học hơn. b. Nội dung thực hiện
43.5/SBT.
a. Là ảnh ảo vì nó cùng chiều với vật
b. Có h, = h và d, = d = 2 f
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – BTVN: từ bài 42- 43. 6 -> 42-43.7/SBT.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Làm các bài 42 .43.1- 42-
a.Dùng 3 tia để dựng ảnh của vật AB.
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu b. là thấu kính hội tụ vì cho ảnh ảo cùng chiều nội dung bài làm để lên bảng giải. và lớn hơn vật.
đôi, nhóm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
c. Sản phẩm
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi
giao vào tiết học sau.
kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào
d. Tiến trình hoạt động:
tiết học sau..
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………
- Giáo viên yêu cầu nêu:
…………………………….
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài
Ngày soạn: 13/02
tiếp theo.
Ngày dạy
+ Làm các BT trong SBT: từ bài
Tuần: 24 - Bài 44 - Tiết: 48
42- 43. 6 -> 42-43.7/SBT.
THẤU KÍNH PHÂN KỲ
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu
I. MỤC TIÊU:
nội dung bài học để trả lời.
1. Kiến thức:
Bước 2: Học sinh thực hiện
- Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.
nhiệm vụ
- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet,
- Vận dụng KT đã học để giải thích 1 vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.
tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ
- Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Tìm ra đặc điểm của
huynh, người lớn hoặc tự nghiên
thấu kính phân kỳ.
cứu ND bài học để trả lời.
- Rèn được kĩ năng vẽ hình.
- Giáo viên:
2. Năng lực:
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Bước
3:
Báo
cáo,
thảo
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
luận Trong vở BT.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
3. Phẩm chất
giá.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Kế hoạch bài học.
- Giáo viên yêu cầu:
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ HS trình bày tính chất của ảnh tạo bởi thấu
2. Chuẩn bị của học sinh:
kính hội tụ? Cách dựng ảnh?
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
+ Làm bài tập 42 - 43.6; 42 - 43.7/ SBT.
SGK.
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong SGK.
- Thấu kính phân kỳ có tiêu cự khoảng từ 10 cm.
- Học sinh tiếp nhận:
- 1 giá quang học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu
- 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //.
của GV.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Dự kiến sản phẩm:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước
a. Mục tiêu:
lớp.
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò
Bước 4: Kết luận, nhận định :
cần thiết của tiết học.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Tổ chức tình huống học tập.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
b. Nội dung thực hiện
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.
c. Sản phẩm
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
+ HS trình bày được: tính chất của ảnh tạo bởi
nay chúng ta cùng tìm hiểu Thấu kính phân kì có
thấu kính hội tụ? Cách dựng ảnh?
đặc điểm gì khác thấu kính hội tụ?
+ Làm bài tập 42 - 43.6; 42 - 43.7/ SBT.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Đặc điểm của thấu kính
d. Tiến trình hoạt động:
THỨC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
phân kỳ.
Hoạt động 1: Đặc điểm của thấu kính phân 1. Quan sát và tìm cách nhận
- Học sinh:
kỳ. (15 phút)
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV.
biết
a. Mục tiêu:Nhận dạng được thấu kính phân kỳ. C1: Dùng tay nhận biết độ dày
Hoạt động nhóm:
b. Nội dung:
+ Nhận dụng cụ.
phần rìa so với độ dày phần giữa
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát, làm thí của TK nếu TK có phần rìa
+ Bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
nghiệm, nghiên cứu tài liệu – BTNB.
mỏng hơn thì đó là TKHT
+ Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn của
- Hoạt động chung cả lớp:
- Đưa TK lại gần dòng chữ trên
giáo viên.
c. Sản phẩm
trang sách nếu nhìn qua TK thấy
+ Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm thu
- Phiếu học tập cá nhân: C1, C2.
hình ảnh dòng chữ to hơn so với
được.
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
dòng chữ đó khi nhìn tựa tiếp thì
+ Trả lời câu hỏi chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu
d. Tiến trình hoạt động
đó là thấu kính hội tụ
kính có đặc điểm gì?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Dùng thấu kính hứng ánh sáng
+ Vẽ hình.
- Giáo viên yêu cầu: Đưa ra cho HS 2 loại TK mặt trời hoặc ánh sáng ngọn đèn
- Giáo viên: Theo dõi các nhóm tiến hành thí
yêu cầu HS tìm thấy 2 loại TK này có đặc điểm đặt ở xa lên màn hứng, nếu
nghiêm. Lưu ý HS cách lắp đặt TN sao cho tạo
gì, tìm hiểu:
chùm sáng đó hội tụ trên màn thì
được các tia sáng song song.
+ Cách nhận biết TKPK trong các TK GV đưa đó là thấu kính hội tụ.
+ Hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả TN.
ra.
- GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thấu kính
C2: Thấu kính phân kỳ có độ
Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 2 SGK tìm dày phần rìa lớn hơn phần giữa,
phân kỳ.
hiểu:
ngược hẳn với thấu kính hội tụ.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Mục đích thí nghiệm?
2. Thí nghiệm:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Dụng cụ thí nghiệm?
( Hình 44.1 SGK)
Bước 4: Kết luận, nhận định :
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
C3: Chùm tia ló loe rộng ra
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí (phân kì)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
nghiệm.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
- Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
*Kí hiệu thấu kính phân kì
Hoạt động 2: Trục chính, quang tâm, tiêu II. Trục chính, quang tâm,
+ HS đọc và trả lời các yêu cầu của GV.
điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ. (10 phút) tiêu điểm, tiêu cự của thấu
+ Tiến hành TN kiểm tra.
a. Mục tiêu:- Vẽ được đường truyền của hai tia kính phân kỳ.
+ HS quan sát nhận biết được trục chính, quang
sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
1. Trục chính
tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính.
b. Nội dung:
C4: Tia ở giữa khi qua quang
- Giáo viên: Tiến hành TN cho HS quan sát.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. tâm của TKPK tiếp tục truyền
+ Kết luận về trục chính của thấu kính.
C6:
SGK/ 120
- Hoạt động chung cả lớp.
thẳng không bị đổi hướng, có
+ Vẽ, biểu diễn trục chính, quang tâm của thấu Mỗi thấu kính đều có hai tiêu
c. Sản phẩm
thể dùng thước thẳng để kiểm
kính.
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C4, C5, C6.
tra dự đoán đó.
+ Kết luận về tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính O.
- Phiếu học tập của nhóm:
- Tia tới vuông góc với mặt thấu
phân kỳ.
4. Tiêu cự
d. Tiến trình hoạt động
kính cho tia ló truyền thẳng,
- Dự kiến sản phẩm:
Tiêu cự là khoảng cách giữa
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
không bị đổi hướng. Tia này
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
quang tâm đến tiêu điểm OF =
- Giáo viên yêu cầu:
trùng với trục chính của thấu
Bước 4: Kết luận, nhận định
OF’= f.
+ Yêu cầu HS đọc và trả lời C4.
kính phân kì.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Tiến hành TN kiểm tra.
2. Quang tâm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Kết luận gì về trục chính của thấu kính.
- Trục chính cắt thấu kính tại O,
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
điểm F và F' cách đều quang tâm
+ Tiến hành TN cho HS quan sát nhận biết được O là quang tâm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
III. Vận dụng
quang tâm của thấu kính.
a. Mục tiêu:
*Ghi nhớ/SGK.
+ Kết luận bằng hình vẽ biểu diễn trục chính, tiếp tục truyền thẳng.
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
C7:
quang tâm của thấu kính.
b. Nội dung:
- Mọi tia sáng đi qua quang tâm
3. Tiêu điểm:
+ Yêu cầu HS quan sát hình 44.2 và hoàn thành C5: Nếu có dài chùm tia ló ở câu C5, C6.
thấu kính phân kì thì chúng sẽ
- Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và ghi kết gặp nhau tại 1 điểm trên trục quả vào vở.
chính, cùng phía với chùm tia
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tới. Có thể dùng dùng thước
- Học sinh:
thẳng để kiểm tra.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C7,C8, C9/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp. c. Sản phẩm :
C8: Kính cận là thấu kính phân
kì. Có thể nhận biết bằng các sờ - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7, C8, C9 và tay thấy phần rìa của thấu kính các yêu cầu của GV. phân kì dày hơn phần giữa.
- Phiếu học tập của nhóm:
Hoặc đặt thấu kính này gần
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích,
d) Tiến trình hoạt động
dòng chữ, nhìn qua kính thấy
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi
tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
nhìn trực tiếp dòng chữ đó.
b. Nội dung thực hiện
+ Nêu các cách nhận biết thấu kính phân kỳ?
C9: TKPK có đặc điểm trái
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ HS: Đọc phần ghi nhớ.
ngược với TKHT:
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Trả lời nội dung C7,C8, C9.
- Phần rìa của TKPK dày hơn
c. Sản phẩm
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài phần giữa.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết
học để trả lời.
- Chùm sáng song song với trục
học sau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
chính của TKPK cho chùm tia ló
d. Tiến trình hoạt động:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7, phân kì.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
C8, C9/SGK và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
- Khi để TKPK vào gần dòng
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp chữ trên trang sách, nhìn qua
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị
đôi.
thấu kính ta thấy hình ảnh dòng
nội dung bài tiếp theo.
- Dự kiến sản phẩm:
chữ bé đi so với khi nhìn trực
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 44-45.1 -> 44-
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
tiếp.
45.5/SBT.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
học để trả lời.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
dung báo cáo kết quả C7,C8, C9.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN: bài 44-45.1 -> 44-
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
MỞ RỘNG (5 phút)
- Giáo viên:
a. Mục tiêu:
45.5/SBT.
- Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT. Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
- Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Hướng dân về nhà:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Kế hoạch bài học.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 44-45.1 -> 44-45.5/SBT.
- Học liệu: Chuẩn bị cho mỗi nhóm
.....................................................................................................................................
- 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 10cm.
.....................................................................................................................................
- 1 giá quang học
Ngày soạn:
- 1 cây nến.
Ngày dạy
- 1 màn để hứng. Tuần: 25 – Bài 45 - Tiết: 49 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo;
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK.
a. Mục tiêu:
- Phân biệt được những ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò
- Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.
cần thiết của tiết học.
2. Kỹ năng:
Tổ chức tình huống học tập.
- Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKPK bằng thực nghiệm.
b. Nội dung thực hiện
- Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Thái độ:
c. Sản phẩm
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
+ HS trình bày được: Đặc điểm các tia sáng qua
- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
TKPK? cách nhận biết TKPK?
4. Năng lực:
+ Chữa bài tập 44-45.1/SBT
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Nội dung
d. Tiến trình hoạt động:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Đặc điểm của ảnh của một
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
THỨC
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của 1 kỳ.
- Giáo viên yêu cầu:
vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
1.Thí nghiệm: (Hình
+ Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT?
(10 phút)
45.1/SGK)
+ Hãy nêu cách nhận biết TKPK?
a. Mục tiêu:
C1: Đặt màn hứng ở gần, xa
+ Chữa bài tập 44-45.1 SBT.
- Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn đều không hứng được ảnh.
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong
là ảnh ảo;
SGK/122.
- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật của chùm tia ló.
- Học sinh tiếp nhận:
tạo bởi TKPK.
Quan sát được ảnh ảo, cùng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
b. Nội dung:
chiều với vật.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát, làm thí
GV.
nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ
- Hoạt động chung cả lớp:
khi cần.
c. Sản phẩm
- Dự kiến sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra câu trả lời C1,
lớp.
C2.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
d. Tiến trình hoạt động
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và quan sát
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
hình 45.1/SGK tìm hiểu:
học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.
+ Mục đích thí nghiệm?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
+ Dụng cụ thí nghiệm?
nay chúng ta cùng tìm hiểu về ảnh của 1 vật tạo
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
bởi thấu kính phân kỳ.
vật tạo bởi thấu kính phân
C2: Đặt mắt trên đường truyền
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
nghiệm.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
+ Yêu cầu các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm
Hoạt động 2: Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu
II. Cách dựng ảnh.
mình.
kính phân kỳ. (10 phút)
C3:
- Học sinh tiếp nhận:
a. Mục tiêu:Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được - Dựng ảnh B’ của điểm B qua
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
ảnh ảo cuả 1 vật qua TKPK.
thấu kính, ảnh này là điểm
- Học sinh:
b. Nội dung:
đồng qui khi kéo dài chùm tia
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
ló.
Hoạt động nhóm:
- Hoạt động chung cả lớp.
- Từ B’ hạ vuông góc với trục
+ Nhận dụng cụ.
c. Sản phẩm
chính của thấu kính, cắt trục
+ Bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C3, C4.
chính tại A', - A’ là ảnh của
+ Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn của
- Phiếu học tập của nhóm:
điểm A.
giáo viên.
d. Tiến trình hoạt động
- A’B’ là ảnh của vật AB tạo
+ Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm thu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
bởi thấu kính phân kì.
được.
- Giáo viên yêu cầu:
C4:
+ Các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
+ Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
Khi tịnh tiến AB luôn vuông
+ Trao đổi thảo luận trả lời C1, C2.
+ Yêu cầu HS làm việc nhóm và cá nhân lên bảng góc với chục chính thì tại mọi
- Giáo viên:
hoàn thành C4.
vị trí tia BI là không đổi cho tia
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
+ Gọi 1, 2 HS lên bảng vẽ.
ló IK cũng không đổi. Do đó
+ Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.
+ Yêu cầu HS dựng A'B', coi B là điểm sáng; A tia BO luôn cắt tia IK kéo dài
+ Hướng dẫn HS cách lắp ráp thí nghiệm, cách di
trùng với trục => A'B' là đoạn nối A'->B' (AB
chuyển màn, vật, các bước tiến hành TN.
- Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
) - GV: Gọi 1, 2 HS lên bảng dựng ảnh. Hoàn thành C5.
- Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và ghi kết quả vào vở.
tại B’ nằm trong đoạn FI, chính vì vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự.
So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu - ảnh ảo của thấu kính phân kì
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bao giờ cũng nhỏ hơn vật.
- Học sinh: + HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV. + Dựng ảnh A'B'.
- Giáo viên: Gợi ý cách lập luận: + Dịch AB ra xa hay lại gần thì hướng của tia BI
kính HT và PK.
có thay đổi không?
b. Nội dung:
+ Hướng của tia ló IK như thế nào?
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu,
+ ảnh B' là giao điểm của các tia nào?
C5/SGK.
+ B' nằm trong khoảng nào?
- Hoạt động chung cả lớp.
- Dự kiến sản phẩm:
c. Sản phẩm :
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5 và các yêu
Bước 4: Kết luận, nhận định
cầu của GV.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Phiếu học tập của nhóm:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
d)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Tiến
trình
hoạt
động
- GV: Khắc sâu cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính phân kỳ. Hoạt động 3: So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo
bởi các thấu kính. (5 phút)
bởi các thấu kính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
a. Mục tiêu:
C5.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Đặt vật AB trong khoảng tiêu
+ Gọi 2 HS lên bảng; Theo dõi, hướng dẫn HS vẽ
cự
ảnh tạo bởi hai thấu kính.
- ảnh ảo của thấu kính hội tụ
+ Hãy so sánh ảnh của vật tạo bởi hai thấu kính
bao giờ cũng lớn hơn vật.
trên?
thấy hình ảnh dòng chữ cùng
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
- Giáo viên yêu cầu nêu:
để trả lời.
+ Yêu cầu HS nêu đặc điểm của ảnh cuả một vật chiều to hơn so với khi nhìn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tạo bởi TKHT. + Cách dựng ảnh?
trực tiếp thì đó là TKHT,
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu vẽ để
+ Trả lời nội dung C6, C8.
ngược lại nếu nhìn thấy hành
hình trả lời C5/SGK.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học ảnh dòng chữ cùng chiều, nhỏ
- Giáo viên: Kết luận.
để trả lời.
hơn so với nhìn trực tiếp thì đó
- Dự kiến sản phẩm:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
là TKPK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6, C8. bỏ kính ra nhìn mắt bạn to
Bước 4: Kết luận, nhận định
C8/SGK và ND bài học để trả lời.
hơn khi nhìn qua kính vì kính
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp cận là TKPK cho ảnh ảo nhỏ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
đôi.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội
- Dự kiến sản phẩm:
dung báo cáo kết quả C5.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
IV. Vận dụng
Bước 4: Kết luận, nhận định
a. Mục tiêu:
*Ghi nhớ/SGK.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
C6:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b. Nội dung:
chiều với vật.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu,
Giống nhau: cùng Khác nhau: đối với thấu
hơn vật.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C6, C8.
C6, C8/SGK.
kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN: C7 và bài 44-45.6 ->
- Hoạt động chung cả lớp.
và ở xa thấu kính hơn vật.
MỞ RỘNG (5 phút)
c. Sản phẩm :
+ Đối với thấu kính phân kì thì
a. Mục tiêu:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6, C8 và các ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm
yêu cầu của GV.
kính hơn vật.
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự
- Phiếu học tập của nhóm:
- cách nhận biết: đưa thấu kính
tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
d) Tiến trình hoạt động
lại gần dòng chữ trên trang
b. Nội dung thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
sách, nếu nhìn qua thấu kính
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
44-45.7/SBT.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
c. Sản phẩm
+ Thực hiện câu C7/SGK. Sử dụng tam giác đồng dạng.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 44-45.6 -> 44-45.7/SBT.
sau..
.....................................................................................................................................
d. Tiến trình hoạt động:
.....................................................................................................................................
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Ngày soạn:
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Ngày dạy Tuần: 25 - Tiết: 50
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội
BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH PHÂN KỲ
dung bài tiếp theo. + Thực hiện câu C7/SGK. Sử dụng tam giác đồng
I. MỤC TIÊU:
dạng.
1. Kiến thức:
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 44-45.6 -> 44-
- Nêu được tính chất của ảnh qua thấu kính phân kỳ.
45.7/SBT.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính phân kỳ và giải
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
thích hiện tượng trường gặp trong thực tế.
để trả lời.
- Qua giờ bài tập HS cần hiểu được cách vẽ ảnh của một điểm, một vật qua TKPK,
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
xác định tính chất của ảnh.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
- Cho hình vẽ, cho vật và ảnh xác định loại thấu kính, giải thích.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
- Biết dựng ảnh của vật tạo bởi TKPK.
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
2. Năng lực:
- Giáo viên:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
3. Phẩm chất
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* Hướng dẫn về nhà:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
d. Tiến trình hoạt động:
- Kế hoạch bài học.
Bước 1: Chuyển giao ⬄ 8(OA’ + 12) = 12.OA’
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
nhiệm vụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
-> Xuất phát từ tình Thay OA’ = 24 cm vào (2) ta được:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: Làm các bài tập GV đã giao từ
huống có vấn đề:
tiết học trước.
- Giáo viên yêu cầu:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Nêu tính chất của ảnh
Hoạt động của giáo viên
qua TKPK?
Nội dung
và học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (15 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b. Nội dung thực hiện
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. c. Sản phẩm + HS trình bày được: tính
C7. a) – TKHT: d= 8cm; f=12cm; AB = 6mm OA' = ?; A'B' =?
(1)
OA'B'
chất của ảnh qua thấu
F'OI
Có: OAB
+
HS
vẽ
C7/SGK/123.
và
làm
=> A’B’/AB = OA’/OA (2) Từ (1) và (2) ta có:
A’B’ = 0,6.24/8 = 1,8cm
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng b) – TKPK: thực hiện tiếp câu Ta có: OA'B' OAB C7/123/SGK. ’ ’ ’ => A B /AB = OA /OA (1) - Học sinh tiếp nhận: Lại có: FA'B' FOI Bước 2: Thực hiện nhiệm ’ ’ ’ => A B / OI = FA /FO vụ: ⬄ A’B’/AB = (FO – OA’)/FO (2) - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của Từ (1) và (2) ta được: GV.
OA’/OA = (FO – OA’)/FO
khi cần.
Thay OA’ = 4,8 cm vào (1) ta được:
- Dự kiến sản phẩm:
A’B’ = 0,6.4,8/8 = 0,36cm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước lớp.
kính PK?
=> 4.OA’ = 96 => OA’ = 24 cm.
’ ’ ’ - Giáo viên: theo dõi câu ⬄12.OA = 8(12 – OA ) = 96 – 8.OA ’ trả lời của HS để giúp đỡ => OA = 4,8 cm
Ta có: F'A'B'
OA.(OA’ + OF’ )= OA’.OF’
Bước 4: Kết luận, nhận định :
-
sung, đánh giá:
nhân: Làm các bài 42 Bài 44-
- Giáo viên nhận xét, đánh
.43.1- 42-43.5/SBT.
giá:
và các yêu cầu của GV.
->Giáo viên gieo vấn đề
- Phiếu học tập của nhóm:
cần tìm hiểu trong bài
d) Tiến trình hoạt động
học:
Bước 1: Chuyển giao
->Giáo viên nêu mục tiêu
nhiệm vụ
45.2
bài học: Bài học hôm nay
- Giáo viên yêu cầu nêu:
a. S’ là ảnh ảo vì nó nằm cùng phía với vật trên trục
chúng ta cùng chữa một số
+ Làm các bài 42 .43.1- chính. b. Thấu kính đó cho là thấu kính PK. 42-43.5/SBT.
bài tập từ cơ bản đến phức
-
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT
ĐỘNG Bài 44-45 -1:
LUYỆN TẬP (25 phút)
học
tập
tiếp c. Hình vẽ. nhận: Nghiên cứu nội Bài 44-45.4 dung bài làm để lên bảng a. Dựng ảnh A’ của AB qua thấu kính
tạp về TKPK.
C.
Phiếu
cá b. ảnh ảo vì nó là giao điểm của các tia ló kéo dài.
- Học sinh nhận xét, bổ
a. Dựng ảnh.
Học
sinh
giải. Bước 2: Thực hiện nhiệm
a. Mục tiêu:
vụ:
Hệ thống hóa kiến thức và
- Học sinh: Thảo luận cặp
làm một số bài tập.
đôi Nghiên cứu ND bài
b. Nội dung:
học để lên bảng làm bài.
- Hoạt động cá nhân, cặp
- Giáo viên: Điều khiển
đôi: Nghiên cứu tài liệu,
lớp thảo luận theo cặp đôi.
SGK.
- Dự kiến sản phẩm:
- Hoạt động chung cả lớp.
Bước 3: Báo cáo, thảo
c. Sản phẩm :
luận
b.
Bước 4: Kết luận, nhận
HS hoàn thành các nhiệm
định
vụ GV giao vào tiết học
- Học sinh nhận xét, bổ
sau.
sung, đánh giá.
d. Tiến trình hoạt động:
- Giáo viên nhận xét, đánh
Bước 1: Giáo viên chuyển
giá.
giao nhiệm vụ
->Giáo viên chốt kiến thức
- Giáo viên yêu cầu nêu:
và ghi bảng:
+ Chuẩn bị ôn tập để kiểm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN BTVN: từ bài 44- 45. 8 -> 44-45.9/SBT.
tra 45 phút.
DỤNG – TÌM TÒI, MỞ
+ Làm các BT trong SBT:
RỘNG (5 phút)
từ bài 44- 45. 8 -> 44-
a. Mục tiêu:
45.9/SBT.
HS vận dụng các kiến thức
-
vừa học giải thích, tìm hiểu
nhận: Nghiên
các hiện tượng trong thực
dung bài học để trả lời.
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở
Bước 2: Học sinh thực
ngoài lớp. Yêu thích môn
hiện nhiệm vụ
học hơn.
- Học sinh: Tìm hiểu trên
b. Nội dung thực hiện
Internet, tài liệu sách báo,
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi
hỏi ý kiến phụ huynh,
mở.
người lớn hoặc tự nghiên
Hình thức: hoạt động cá
cứu ND bài học để trả lời.
nhân, cặp đôi, nhóm.
- Giáo viên:
c. Sản phẩm
- Dự kiến sản phẩm:
Học
sinh
tiếp
cứu
nội
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
Bước 4: Kết luận, nhận
- Biết dựng ảnh của vật trong các trường hợp.
định
2. Năng lực:
- Học sinh nhận xét, bổ
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
sung, đánh giá.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Giáo viên nhận xét, đánh
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
giá khi kiểm tra vở BT
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
hoặc KT miệng vào tiết
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
học sau..
1. Chuẩn bị của giáo viên:
* Hướng dẫn về nhà
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra 45 phút.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 44- 45. 8 -> 44-45.9/SBT.
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: Làm các bài tập GV đã giao từ
.....................................................................................................................................
tiết học trước.
.....................................................................................................................................
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài học.
Hoạt động của GV và HS
Ngày soạn:
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 (GV cho HS ghi bảng động)
Ngày dạy Tuần: 26 - Tiết: 51 ÔN TẬP
phút)
1. Tính chất ảnh của 1 vật qua TKHT:
a. Mục tiêu:
- Nếu vật đặt ngoài tiêu cự thì ảnh thu
I. MỤC TIÊU:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo được là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ
1. Kiến thức:
sự tò mò cần thiết của tiết học.
hơn vật (trong khoảng từ f -> 2f thì ảnh
- Củng cố, ôn tập các kiến thức đầu chương III: Quang học .
Tổ chức tình huống học tập.
lớn hơn hoặc bằng vật).
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập, giải thích được một số hiện
b. Nội dung thực hiện
- Nếu vật đặt trong tiêu cự thì ảnh quan
tượng thường gặp trong thực tế.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
sát được là ảnh ảo, cùng chiều, xa TK
- Chuẩn bị các kiến thức cho bài Kiểm tra 1 tiết.
c. Sản phẩm
và lớn hơn vật.
- Qua giờ ôn tập HS cần hiểu được cách vẽ ảnh của một điểm qua các thấu kính,
+ HS trình bày được: tính chất của ảnh
2. Tính chất ảnh của 1 vật qua TKPK:
xác định tính chất của ảnh.
qua TKHT, TKPK ?
- Cho hình vẽ, cho vật và ảnh xác định loại thấu kính, giải thích.
+ HS nhận biết nhanh được các loại thấu Đều là ảnh ảo, cùng chiều, gần TK và
kiến thức về TKHT, TKPK và chữa 1 số
kính đã học.
nhỏ hơn vật.
bài tập phục vụ kiểm tra 45p sắp tới.
d. Tiến trình hoạt động:
3. Nhận biết nhanh:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- TKHT:
KIẾN THỨC
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: + Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Giáo viên yêu cầu:
+ Cho cả ảnh thật (ngược chiều với vật)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (30 Bài tập 1: Vật sáng AB có độ cao h phút)
được đặt vuông góc trước một thấu kính
+ Nêu tính chất của ảnh qua TKHT, và ảnh ảo (cùng chiều với vật) lớn hơn,
a. Mục tiêu:
hội tụ có tiêu cự f. Điểm A cách thấu
TKPK?
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài kính một khoảng d = 2f.
xa TK hơn vật.
+ Hãy nêu cách nhận biết nhanh TKHT, - TKPK:
tập.
1.
TKPK mà em đã học.
+ Phần rìa dày hơn phần giữa.
b. Nội dung:
- Học sinh tiếp nhận:
+ Chỉ cho ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên đúng tỉ lệ)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
vật, gần TK hơn vật.
cứu tài liệu, SGK.
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo
bởi thấu kính hội tụ? (nêu cách vẽ và vẽ b.Tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời
- Hoạt động chung cả lớp.
cách d’ từ ảnh tới quang tâm khi h =
yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm :
2cm và f = 12cm?
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các bài Giải bài tập 1:
để giúp đỡ khi cần.
1,2,3 do GV chọn lọc trong chương trình. a) Cách vẽ ảnh A’B’ của vật AB.
- Dự kiến sản phẩm:
- Phiếu học tập của nhóm:
- Từ B kẻ tia sáng đi song song trục
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình
d) Tiến trình hoạt động
chính, cho tia ló đi qua tiêu điểm F’.
bày trước lớp.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Từ B kẻ tia sáng đi qua quang tâm (O),
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Giáo viên yêu cầu nêu:
cho tia ló đi thẳng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
+ Làm các bài 1,2,3 do GV chọn lọc ⇒ Giao của hai tia tại B’ là ảnh của
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
trong chương trình.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội - Từ B’ hạ đường vuông góc đến trục
trong bài học:
dung bài làm để lên bảng giải.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
học hôm nay chúng ta cùng ôn tập 1 số
điểm sáng B. chính, cắt trục chính tại A’ là ảnh của điểm sáng A. Vậy A’B’ là ảnh của AB cần vẽ. (hình vẽ)
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm * Vẽ đúng hình:
b. Vì chỉ có thấu kính phân kỳ mới cho
việc cá nhân. Nghiên cứu ND bài học để b) ảnh A’B’ của vật AB là ảnh thật,
ảnh ảo nhỏ hơn vật.
ngược chiều và bằng vật (HS tính
lên bảng làm bài.
c. - Nối S với S’ cắt trục chính tại một
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận được: Dự
kiến
’
d = d = 2f = 24cm ; h = h = 2cm)
theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.
-
điểm, điểm đó chính là quang tâm (O)
’
sản Bài tập 2:
phẩm:
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hệ thống các bước giải: - Tính toán dựa vào tam giác đồng dạng. - Vẽ hình dựa vào 3 tia (2 tia) sáng đặc biệt và các tính chất ảnh của vật tạo bởi
- Dựng vệt thấu kính hội tụ đi qua (O)
Điểm khác nhau giữa ảnh ảo của vật tạo
và vuông góc với trục chính ().
bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân
- Từ S kẻ tia sáng SI đi song song trục
kì:
chính, cho tia ló có đường kéo dài đi qua
Thấu kính hội tụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
các loại TK.
của thấu kính.
ảnh
ảo,
Thấu kính phân
ảnh S’ cắt trục chính tại một điểm, điểm
kì
đó chính là tiêu điểm chính F của thấu
cùng ảnh
ảo,
kính. Lấy F’ đối xứng với F qua (O) ta
cùng
được tiêu điểm thứ hai.
chiều, lớn hơn vật chiều, nhỏ hơn và nằm xa thấu vật và nằm gần kính hơn vật.
thấu kính hơn vật.
Bài tập 3: Cho hình vẽ ( trục chính, S và S’ ) a. Ảnh S’ là ảnh gì, tại sao? b. TK đã cho là TK loại gì? c. Bằng cách dựng hãy xác định vị trí TK (quang tâm), 2 tiêu điểm của TK. Giải bài tập 3: a. S’ là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Vì ảnh cùng chiều với vật.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM BTVN: xem lại các BT trong SBT và TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
các nội dung kiến thức từ tiết 37 – 51
a. Mục tiêu:
chuẩn bị kiểm tra 45p vào tiết 52.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. b. Nội dung thực hiện
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Chuẩn bị kiểm tra 45p vào tiết 52.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi,
.....................................................................................................................................
nhóm.
.....................................................................................................................................
c. Sản phẩm
Ngày soạn:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao
Ngày dạy Tuần: 26 - Tiết: 52: KIỂM TRA 1 TIẾT
vào tiết học sau. d. Tiến trình hoạt động:
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 37 đến tiết 51 theo phân phối chương trình.
vụ
2. Mục đích:
- Giáo viên yêu cầu nêu: xem lại các BT
- Học sinh:
Đánh giá việc nhận thức kiến thức về quang học và điện từ học.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
trong SBT và các nội dung kiến thức từ tiết 37 – 51 chuẩn bị kiểm tra 45p vào tiết
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp
52.
dạy phù hợp.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: 30% TNKQ + 70% TL
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
1. BẢNG TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG
- HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
TRÌNH.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn
N = 6 TNKQ + 14 TL (tương đương 3 bài, 5 ý)
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
h = 0,9
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT. Bước 4: Kết luận, nhận định :
- GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và viết vào tiết học sau.. * Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các BT trong SBT và các nội dung kiến thức từ tiết 37 – 51
Số tiết
TS
TS
Nội
tiế
tiết lý
dung
t
thuyế
BH
VD
A
t
a
a
quy đổi
Số câu (n=a.N/A) BH
VD
Điểm số BH
VD
T
T
T
T
T
T
T
N
L
N
L
N
L
N
TL
1. Điện
7
5
4,5
2,5
1,8 4,2 1,0 2,3 0,9 2,1 0,5
1,2
từ học
2. Thấu kính hội tụ
Tổng 8
5
4,5
3,5
1,8 4,2 1,4 3,3 0.9 2,1 0.7
1,6
g học Tổng
(3)
3. Thấu kính phân kỳ
2. Quan
B2.a,b
C5
4
B3. (1)
C6
3
2
2
0,5
3,0
0,5
1
3,0
7,0
3. ĐỀ BÀI. I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
15
10
9,0
6.0
Tỷ lệ h = 0,9
3,6 8,4 2,4 5,6 1,8 4,2 1,2 4
3
2
2
2,8
Câu 1(B): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc hoạt động của máy
6,0
4,0
(3B:3H
(2VD:2VDC
)
)
Chủ đề 1. Điện từ học 1. Dòng điện XC và máy phát điện xoay chiều. 2. Các tác dụng của DĐXC
B. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. BH
VD TL
TN
TL
TN
TL
2
2
1
0
1,5
3,0
C1
0,5
C. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng hoá học của dòng điện. D. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng cơ học của dòng điện. Câu 2(H): Có một bóng đèn mắc vào hiệu điện thế 24V không đổi, đèn sáng bình thường. Thay bằng nguồn điện xoay chiều cũng có hiệu điện thế 24V, độ sáng đèn sẽ như thế nào? A. Sáng mờ hơn.
C2
0,5 B1.b
xa
(1,5)
C3
0,5
C4
1
1,5
.
D. Vẫn sáng bình thường. Câu 3(VD): Cuộn sơ cấp của 1 máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 120
1,5
(1,5) 2
B. Không sáng vì đèn này không thể mắc vào nguồn điện xoay chiều. C. Sáng nhiều hơn bình thường
B1.a
4. Máy biến thế
1. Khúc xạ ánh sáng
Điểm số
TN
3. Truyền tải điện năng đi
Chủ đề 2. Quang học
phát điện xoay chiều? A. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Nội dung
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất:
1
2
1,5 0,5
4,0
vòng. Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế 220V. Hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp là A. 6V
B. 12V
C. 3V
D. 8066V
Câu 4(B): Biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước, I là điểm tới, SI là tia tới, IN là pháp tuyến. Đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước là
b. Tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh tới quang tâm theo h và f?
Câu 3: (H)(1 điểm)
Câu 5(B): Thấu kính hội tụ là thấu kính A. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong. B. tạo bởi hai mặt cong. C. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
D. có phần rìa dày hơn phần giữa.
Câu 6(VD): Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính phân kì 5cm, thấu kính có tiêu cự f = 15cm. Ảnh A’B’ có đặc điểm nào dưới đây? A. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật.
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) a) (B)Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? b) (H) Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Đặt 1 điểm sáng S trước TKPK như hình vẽ. Dựng ảnh của điểm S tạo bởi TKPK. Ảnh đó là ảnh thật hay ảo? Vì sao? 4. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM: I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 điểm Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
A
B
C
B
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu
Nội dung
Điểm 0,5 đ
Câu 2: (3 điểm) (1VD-2VDC)
a) Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy biến thế?
Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự
+ Cấu tạo: Gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn 1 đ
f. Điểm A cách thấu kính một khoảng d = 2f. a. Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính hội tụ?
Câu 1: (3 điểm)
trên một lõi sắt. + Hoạt động : Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. b) Giảm đi 10.000 lần.
0,5 đ
Vì công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với 1 đ
Ngày soạn:
bình phương hiệu điện thế: Php = P.R/U2 .
Ngày dạy Tuần: 27 – Bài 46 - Tiết: 53
a) Ảnh của một vật đặt trước thấu kính hội tụ một khoảng 1,5 đ
THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
1,5 đ
ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: bằng 2f:
- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT.
B
I
Câu 2:
- Đo tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên.
F’
(3 điểm)
A
F
A’
- Rèn được kĩ năng thiết kế kế hoạch đo tiêu cự bằng kiến thức thu thập được. Biết
O
lập luận về sự khả thi của các phương pháp thiết kế trong nhóm.
B’
2. Năng lực:
b) Ta có BI = AO = 2f = 2OF’ ⇒ OF’ là đường trung bình
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
của B’BI
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
⇒ OB’ = OB ⇒ A’B’O = ABO ⇒ OA’ = OA =
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
2f ⇒ A’B’ = AB = h.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
(HS có thể giải theo cách xét cặp tam giác đồng dạng)
3. Phẩm chất 0,5 đ 0,5 đ
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Câu 3:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
(1 điểm)
- Kế hoạch bài học. Ảnh đó là ảnh ảo. Vì TKPK chỉ cho ảnh ảo.
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: - Một thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo. - Một ngọn nến.
- Một màn, một giá quang học, một thước đo độ dài.
- Học sinh tiếp nhận:
Mỗi HS chuẩn bị báo cáo thực hành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
cầu của GV.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để
phút)
giúp đỡ khi cần.
a. Mục tiêu:
- Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b. Nội dung thực hiện
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
(GV cho HS ghi bảng động) Ảnh có kích thước bằng vật. và f =
.
trước lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá:
c. Sản phẩm
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
+ HS báo cáo việc chuẩn bị BCTH.
bài học:
+ HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để biết
d. Tiến trình hoạt động:
được một thấu kính hội tụ có tiêu cự là bao
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
nhiêu thì cần phải làm như thế nào? -> Nội
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
dung bài thực hành.
- Giáo viên yêu cầu:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
+ Để BCTH đã chuẩn bị ở nhà lên bàn để
THỨC
kiểm tra.
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KỸ I. Chuẩn bị
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu:
NĂNG (27 phút)
1. Dụng cụ
Vẽ hình trong trường hợp TKHT: d = 2f =
a. Mục tiêu:
(SGK/124)
d’, ảnh có kích thước như nào so với vật?
- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự 2. Lý thuyết của TKHT.
Khi đó f =
?.
a, d = 2f; d' = 2f
- Đo tiêu cự của TKHT theo phương pháp AB = A'B' = h =h' nêu trên.
khi thu được ảnh rõ nét trên màn.
b, d + d' = 4f
- Rèn được kĩ năng thiết kế kế hoạch đo tiêu cự bằng kiến thức thu thập được. Biết lập luận về sự khả thi của các phương pháp thiết 3. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành theo mẫu. kế trong nhóm. b. Nội dung:
II. Nội dung thực hành.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: BTNB, 1. Lắp ráp thí nghiệm 2. Tiến hành thí nghiệm Nghiên cứu tài liệu, SGK. - Hoạt động chung cả lớp.
Bước 1: Đo chiều cao của vật AB =
c. Sản phẩm :
h
- Phiếu học tập cá nhân: BCTH.
Bước 2: Dịch chuyển màn và vật ra
- Phiếu học tập của nhóm: BCTH.
xa thấu kính khoảng cách bằng nhau
d) Tiến trình hoạt động
-> Dừng lại khi thu được ảnh rõ nét
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
trên màn.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Bước 3: Kiểm tra d = d'; h =
+ Yêu cầu HS đọc thông tin mục I tìm hiểu: h' + Dụng cụ thí nghiệm cần thiết? + Yêu cầu HS vẽ hình 46.1 vào vở
Bước 4:
Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính hội tụ. *. Lắp ráp thí nghiệm
ftb =
Bước 3: Kiểm tra d = d'; h = h' Bước 4:
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: + Dựng ảnh A'B' theo hình 46.1 + Dựa vào hình vẽ -> Nhận xét. + Suy ra cách tính f. + Lắp ráp thí nghiệm. + Tiến hành thí nghiệm. Bước 1: Đo chiều cao của vật AB = h Bước 2: Dịch chuyển màn và vật ra xa thấu kính khoảng cách bằng nhau -> Dừng lại khi thu được ảnh rõ nét trên màn. Bước 3: Kiểm tra d = d'; h = h'
*. Tiến hành thí nghiệm Bước 1: Đo chiều cao của vật AB = h
Bước 4:
Bước 2: Dịch chuyển màn và vật ra xa thấu
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo
kính khoảng cách bằng nhau -> Dừng lại
luận theo cặp đôi.
+ OA và OA' như thế nào?
+ Kỉ luật khi tiến hành TN.
+ AB và A'B' như thế nào?
+ Kĩ năng thực hành của các nhóm.
+ AB và A'B' cùng chiều hay ngược chiều?
+ Đánh giá chung và thu báo cáo.
- Dự kiến sản phẩm: d + d' = 4f
- Học sinh tiếp nhận:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM Hoàn thành, nộp báo cáo thực
- Giáo viên: Ngoài phương pháp thực hành
TÒI, MỞ RỘNG (8 phút)
hành.
trên, còn phương pháp nào khác để xác định
a. Mục tiêu:
tiêu cự của thấu kính?
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải
- Dự kiến sản phẩm:
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu
Bước 4: Kết luận, nhận định
thích môn học hơn.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
b. Nội dung thực hiện
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi,
.....................................................................................................................................
nhóm.
.....................................................................................................................................
c. Sản phẩm
Ngày soạn:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào
Ngày dạy Tuần: 27 – Bài 47 - Tiết: 54
tiết học sau. d. Tiến trình hoạt động:
SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
I. MỤC TIÊU:
- Giáo viên yêu cầu nêu:
1. Kiến thức:
+ Nhận xét :
- Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối. - Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
- Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
- Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật và đời sống.
c. Sản phẩm
2. Năng lực:
+ HS trình bày được: muốn thu được ảnh thật
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
thì phải dùng loại thấu kính nào?
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
d. Tiến trình hoạt động:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
3. Phẩm chất
- Giáo viên yêu cầu:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
+ Hãy nêu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
2 loại thấu kính? TK nào cho ta ảnh thật? Khi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
nào?
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong
- Kế hoạch bài học.
SGK/126.
- Học liệu: Chuẩn bị cho mỗi nhóm
- Học sinh tiếp nhận:
- Mô hình máy ảnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
- Một ngọn nến.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu
2. Chuẩn bị của học sinh:
cầu của GV.
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
giúp đỡ khi cần.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Dự kiến sản phẩm:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày
a. Mục tiêu:
trước lớp.
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò
Bước 4: Kết luận, nhận định :
mò cần thiết của tiết học.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Tổ chức tình huống học tập.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
b. Nội dung thực hiện
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
++ Vật kính là gì ? Vì sao ?
bài học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.
++ Tại sao phải có buồng tối? Buồng tối là
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học
gì?
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về máy ảnh
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí
và sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh.
nghiệm đặt vật sáng trước máy ảnh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Cấu tạo của máy ảnh.
+ Yêu cầu các nhóm lên báo cáo kết quả của
THỨC
nhóm mình.
1. Máy ảnh là một dụng cụ dùng để
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của máy thu ảnh của một vật mà ta hứng
- Học sinh tiếp nhận:
ảnh
được trên phim.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(10 phút)
- Gồm hai bộ phận quan trọng là vật
- Học sinh:
a. Mục tiêu:- Nêu và chỉ ra được hai bộ phận kính và buồng tối. chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
2. Đặt vật sáng trước máy ảnh.
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Hoạt động nhóm:
b. Nội dung:
+ Nhận dụng cụ.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát mô
+ Bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
hình, nghiên cứu tài liệu.
+ Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn
- Hoạt động chung cả lớp:
của giáo viên.
c. Sản phẩm
+ Quan sát, nhận xét về kết quả thí nghiệm
- Phiếu học tập cá nhân:
thu được.
- Phiếu học tập của nhóm:
+ Các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm
d. Tiến trình hoạt động
mình.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và quan
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
sát hình 47.1,2,3/SGK tìm hiểu:
+ Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.
+ Cấu tạo của máy ảnh gồm các bộ phận
+ Hướng dẫn HS cách lắp ráp thí nghiệm,
nào?
cách di chuyển màn, vật, các bước tiến hành
++ Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì?
TN.
- Dự kiến sản phẩm:
-
Giáo
viên
yêu ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh của một vật II. ảnh của một vật trên phim trên phim. (10 phút)
1. Trả lời các câu hỏi
a. Mục tiêu:- Nêu và giải thích được đặc C1: ảnh của một vật trên phim là điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ
máy ảnh.
C2: Hiện tượng thu được ảnh thật
b. Nội dung:
(ảnh trên phim) của vật thật chứng
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài tỏ vật kính của máy ảnh là thấu kính
- Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và ghi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: + HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV. + Dựng ảnh A'B'. Trả lời C3, C4.
liệu.
hội tụ.
- Hoạt động chung cả lớp.
2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước
c. Sản phẩm
máy ảnh
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1, C2.
C3: d =2m = 200cm.
- Phiếu học tập của nhóm:
d' = 5cm. C4:
+ Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN phần I.2 để trả lời C1, C2. kết quả vào vở.
- Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong hơn vật.
d. Tiến trình hoạt động
cầu:
ABC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Có:
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định :
A'B'O
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: - GV: Khắc sâu cách dựng ảnh của vật trên phim trong máy ảnh không cần đúng tỷ lệ.
3. Kết luận:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
IV. Vận dụng
a. Mục tiêu:
*Ghi nhớ/SGK.
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. C5.
b. Nội dung:
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài C6:
(cm)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
liệu, C5, C6/SGK.
ảnh của người ấy trên phim cao
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Hoạt động chung cả lớp.
3,2cm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội
c. Sản phẩm :
dung báo cáo kết quả C5, C6.
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5, C6 và
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN: bài 47.1 -> 47.5/SBT.
các yêu cầu của GV.
MỞ RỘNG (8 phút)
- Phiếu học tập của nhóm:
a. Mục tiêu:
d) Tiến trình hoạt động
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc
- Giáo viên yêu cầu nêu:
sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn
+ Nêu cấu tạo của máy ảnh?
học hơn.
Ảnh của vật đặt trước máy ảnh có đặc điểm
b. Nội dung thực hiện
gì?
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Trả lời nội dung C5, C6.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung
c. Sản phẩm
bài học để trả lời.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
học sau.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu
d. Tiến trình hoạt động:
C5, C6/SGK và ND bài học để trả lời.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo
- Giáo viên yêu cầu nêu:
cặp đôi. Nếu có thể Giới thiệu HS quan sát
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn
một máy ảnh hoạt động được. Yêu cầu HS chỉ
bị nội dung bài tiếp theo.
vị trí của vật kính, buồng tối, và chỗ đặt phim.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 47.1 ->
- Dự kiến sản phẩm:
47.5/SBT.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung
- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất
bài học để trả lời.
của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được dùng với các bộ phận
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu
tương ứng của máy ảnh.
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn
- Trình bày được KN sơ lược về sự điều tiết mắt, đặc điểm cực cận và điểm cực viễn.
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Biết cách thử mắt.
- Giáo viên: với máy ảnh thông thường thì
- Rèn kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật lí.
ảnh nhỏ hơn vật, máy ảnh kỹ thuật số chụp
- Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế.
phóng đại các vi khuẩn, côn trùng thì ảnh lớn
2. Năng lực:
hơn vật.
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
3. Phẩm chất
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* Hướng dẫn về nhà :
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 47.1 -> 47.5/SBT.
- Kế hoạch bài học.
………………………………………………………………………………………
- Học liệu: Chuẩn bị cho mỗi nhóm
………………………………..
- 1 mô hình con mắt.
Ngày soạn:
- 1 bảng thử con mắt y tế.
Ngày dạy
2. Chuẩn bị của học sinh: Tuần: 28 – Bài 48 - Tiết: 55: MẮT
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
đỡ khi cần.
a. Mục tiêu:
- Dự kiến sản phẩm:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước
mò cần thiết của tiết học.
lớp.
Tổ chức tình huống học tập.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
b. Nội dung thực hiện
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
c. Sản phẩm
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
+ HS trình bày được: các bộ phận chính của
học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.
máy ảnh? ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
hơn hay lớn hơn vật?
nay chúng ta cùng tìm hiểu về mắt người, xem
d. Tiến trình hoạt động:
có gì giống và khác với máy ảnh.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Cấu tạo của mắt:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
THỨC
1. Cấu tạo
- Giáo viên yêu cầu:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của mắt
Hai bộ phận quan trọng nhất của
+ Hãy nêu các bộ phận chính của máy ảnh? ở
(10 phút)
mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới
máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn
a. Mục tiêu:- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ - Thể thuỷ tinh là một TKHT, nó
hơn vật?
(hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất phồng lên dẹt xuống để thay đổi
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong
của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
SGK/128.
- Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng - Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh
tiêu cự.
- Học sinh tiếp nhận:
lưới so sánh được dùng với các bộ phận tương hiện lên rõ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
ứng của máy ảnh.
2. So sánh mắt và màng lưới
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu
b. Nội dung:
C1: * Giống nhau: Thể thuỷ tinh
của GV.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát mô hình, và vật kính đều là TKHT nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp:
- Phim và màng lưới đều có tác
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
c. Sản phẩm
dụng như màn hứng ảnh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Phiếu học tập cá nhân:
*Khác nhau: Thể thuỷ tinh có tiêu
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
- Phiếu học tập của nhóm:
cự có thể thay đổi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. II. Sự điều tiết
d. Tiến trình hoạt động
- Vật kính có tiêu cự không thay
(8 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
đổi.
a. Mục tiêu:Trình bày được KN sơ lược về sự đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để
Sự điều tiết của mắt là sự thay
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và quan
điều tiết mắt.
sát hình 48.1/SGK tìm hiểu:
b. Nội dung:
+ Cấu tạo của mắt gồm các bộ phận nào? bộ
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài
phận quan trọng nhất của mắt là gì?
liệu.
- GV: Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như
- Hoạt động chung cả lớp.
ảnh rõ nét trên màng lưới.
TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế
c. Sản phẩm
nào?
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C2.
+ Yêu cầu HS so sánh cấu tạo của mắt và máy
- Phiếu học tập của nhóm:
ảnh C1.
d.
Tiến
trình
hoạt
+ Yêu cầu các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
- Học sinh: + Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Trả lời C1.
- Giáo viên: Chiếu hình ảnh mắt và máy ảnh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
lên màn.
- Giáo viên yêu cầu:
- Dự kiến sản phẩm:
+ Yêu cầu HS trả lời C2.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh tiếp nhận:
Bước 4: Kết luận, nhận định :
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
C2: động Vật càng xa tiêu cự càng lớn.
- Học sinh:
- Học sinh tiếp nhận:
+ HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Dựng ảnh A'B'. Trả lời C2.
- Học sinh:
- Giáo viên:
+ HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV.
- Dự kiến sản phẩm: Vật càng xa tiêu cự càng
+ Xác định điểm cực cận, khoảng cực cận của
lớn.
mình.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên:
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Điểm cực cận và III. Điểm cực cận và điểm cực
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
điểm cực viễn của mắt. (5 phút)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
viễn.
a. Mục tiêu:Trình bày được đặc điểm cực cận 1. Cực viễn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
IV. Vận dụng
và điểm cực viễn. Biết cách thử mắt.
- Là điểm xa nhất mà con mắt còn
a. Mục tiêu:
*Ghi nhớ/SGK.
b. Nội dung:
nhìn thấy vật. (CV)
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
C5: Chiều cao của ảnh cột điện
b. Nội dung:
trên màng lưới là
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài - Khoảng cực viễn là khoảng cách liệu.
từ điểm cực viễn đến mắt (OCV)
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài
- Hoạt động chung cả lớp.
C3: HS tự thực hiện
liệu, C5, C6/SGK.
h' =
c. Sản phẩm
2. Cực cận
- Hoạt động chung cả lớp.
C6: Khi nhìn thấy 1 vật ở điểm
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C4.
- Cực cận là điểm gần nhất mà
c. Sản phẩm:
cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ
- Phiếu học tập của nhóm:
mắt còn nhìn rõ vật. (CC)
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5, C6 và các tinh dài nhất
d. Tiến trình hoạt động
- Khoảng cách từ điểm cực cận
yêu cầu của GV.
- Khi nhìn thấy 1 vật ở điểm cực
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
đến mắt là khoảng cực cận. (OCC)
- Phiếu học tập của nhóm:
cận thì tiêu cự của thuỷ thể tinh
- Giáo viên yêu cầu:
C4: HS thực hiện.
d) Tiến trình hoạt động
ngắn nhất.
+ Yêu cầu HS trả lời C4.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
b. Nội dung thực hiện
+ Nêu cấu tạo của mắt?
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Phân biệt được điểm cực cận và điểm cực
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
viễn?
c. Sản phẩm
+ Trả lời nội dung C5, C6.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
học sau.
học để trả lời.
d. Tiến trình hoạt động:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5,
- Giáo viên yêu cầu nêu:
C6/SGK và ND bài học để trả lời.
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
nội dung bài tiếp theo.
đôi.
+ Thực hiện C3.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 48.1 ->
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
48.5/SBT.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
học để trả lời.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
dung báo cáo kết quả C5, C6.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN: bài 48.1 -> 48.5/SBT.
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
MỞ RỘNG (5 phút)
- Giáo viên:
a. Mục tiêu:
- Dự kiến sản phẩm:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc
Bước 4: Kết luận, nhận định
sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
học hơn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* Hướng dẫn về nhà:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Thực hiện C3.
- Kế hoạch bài học.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 48.1 -> 48.5/SBT.
- Học liệu:
.....................................................................................................................................
2. Chuẩn bị của học sinh:
.....................................................................................................................................
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
Ngày soạn:
- Mỗi nhóm 1 kính cận, 1 kính lão.
Ngày dạy
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần: 28 – Bài 49 - Tiết: 56: Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
I. MỤC TIÊU:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
(GV ghi bảng động)
1. Kiến thức:
a. Mục tiêu:
- TKHT: cho ảnh ảo, cùng
- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò chiều, lớn hơn vật và nằm xa
khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kì.
cần thiết của tiết học.
thấu kính hơn vật.
- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và
Tổ chức tình huống học tập.
- TKPK: cho ảnh ảo, cùng
cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ.
b. Nội dung thực hiện
chiều, nhỏ hơn vật và nằm gần
- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
thấu kính hơn vật.
- Biết vận dụng kiến thức quang học để hiểu được các tật của mắt và cách khắc phục.
c. Sản phẩm
2. Năng lực:
+ HS trình bày được: so sánh ảnh ảo của TKPK
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
và ảnh ảo của TKHT?
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
d. Tiến trình hoạt động:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
3. Phẩm chất
- Giáo viên yêu cầu:
+ Hãy so sánh ảnh ảo tạo bởi TKPK và ảnh ảo
a. Mục tiêu:Nêu được đặc điểm chính của mắt
+ Khi đọc sách, phải đặt sách
tạo bởi TKHT?
cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và
gần hơn bình thường.
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong
cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân + Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết
SGK/131.
kì.
trên bảng thấy mờ.
- Học sinh tiếp nhận:
b. Nội dung:
+ Ngồi trong lớp, không nhìn rõ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nêu và giải quyết những vật ngoài sân.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu
vấn đề, nghiên cứu tài liệu.
C2: Mắt cận không nhìn rõ
của GV.
- Hoạt động chung cả lớp:
những vật ở xa mắt, điểm cực
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp
c. Sản phẩm
viễn (CV) của mắt cận ở gần hơn
đỡ khi cần.
- Phiếu học tập cá nhân: Nêu được những biểu mắt bình thường.
- Dự kiến sản phẩm:
hiện và cách khắc phục các tật của mắt.
2. Cách khắc phục tật cận thị
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước
- Phiếu học tập của nhóm:
C3: Ta có thể xem kính đó có
lớp.
d. Tiến trình hoạt động
cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay
Bước 4: Kết luận, nhận định :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
không hoặc sờ tay xem phần
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và quan sát giữa có mỏng hơn phần rìa hay
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
hình 49.1/SGK tìm hiểu:
không.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
+ Những biểu hiện của tật cận thị là gì?
C4:
học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.
+ Cách khắc phục như nào?
- Khi không đeo kính mắt cận
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
- Học sinh tiếp nhận:
không nhìn rõ vật AB vì vật này
nay chúng ta cùng tìm hiểu về mắt cận và mắt lão
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
nằm xa mắt hơn điểm cực viễn
để tìm cách khắc phục.
- Học sinh:
(Cv) của mắt.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Mắt cận:
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Trả lời C1-4.
- Khi đeo kính muốn nhìn rõ ảnh
THỨC
- Giáo viên: Yêu cầu HS vẽ ảnh của vật AB theo A’B’ của AB thì A’B’ phải hiện
1. Những biểu hiện của tật cận
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của mắt cận thị.
yêu cầu câu C4.
lên trong khoảng từ cực cận tới
và cách khắc phục. (15 phút)
- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
điểm cực viễn của mắt tức là
C1:
- GV nhấn mạnh: Kính cận thích hợp là tiêu điểm phải nằm gần mắt hơn so với
GV thông báo thêm: Người cận thị do mắt liên
của kính trùng với điểm cực viễn. (F
tục phải điều tiết nên thường bị tăng nhãn áp,
CV)
điểm cực viễn (Cv)
- GV: + ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng * Kết luận: SGK /131
chóng mặt, đau đầu, ảnh hưởng đến lao động trí
nào? (nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn
óc và tham gia giao thông. Vì vậy người cận thị không nên điều khiển các phương tiện giao thông vào buổi tối, khi trời mưa và với tốc độ cao. Cần có biện pháp bảo vệ và luyện tập cho mắt, tránh nguy cơ tật nặng hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của mắt lão II. Mắt lão.
gần mắt) + Mắt có nhìn rõ ảnh A'B' của AB không? Vì sao? Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật? - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận qua câu trả lời C3, C4.
- Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt, điểm cực viễn (CV) của mắt cận ở gần mắt hơn mắt bình thường. Khắc phục: Phải đeo kính cận là 1 TKPK có tiêu cự thích hợp trùng lên điểm cực viễn của mắt.
và cách khắc phục. (15 phút)
1. Những đặc điểm của mắt lão
a. Mục tiêu:Nêu được đặc điểm chính của mắt - Mắt lão thường gặp ở người lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách già. khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ.
- Sự điều tiết mắt kém lên chỉ
b. Nội dung:
nhìn thấy vật ở xa mà không
-
Hoạt
động
cá
nhân,
nhóm:
Thực thấy vật ở gần.
nghiệm, Nghiên cứu tài liệu.
- CC xa hơn CC của người bình
- Hoạt động chung cả lớp.
thường.
c. Sản phẩm
2. Cách khắc phục tật mắt lão.
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C5,6.
C5: Muốn thử xem kính lão có
- Phiếu học tập của nhóm:
phải là TKHT hay không ta có
d. Tiến trình hoạt động
thể xem kính đó có khả năng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho
- Giáo viên yêu cầu:
ảnh thật hay không. Hoặc bằng hình học thấy phần giữa dày hơn phần rìa. C6:
+ Nghiên cứu tài liệu tìm hiểu các biểu hiện của - Khi không đeo kính, mắt lão mắt
lão
và
cách
khắc không nhìn rõ vật AB vì vật này
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
nằm gần mắt hơn điểm CC của
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
mắt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
IV. Vận dụng
- Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của
a. Mục tiêu:
*Ghi nhớ/SGK.
vật AB phải hiện lên xa mắt
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
GV thông báo thêm cho HS ngoài 2 tật mắt nói trên còn
hơn điểm CC của mắt mới nhìn
b. Nội dung:
phục.
rõ ảnh này. Với kính lão trong
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài có tật viễn thị, tật loạn thị.
+ Yêu cầu HS trả lời C5,6.
bài thì yêu cầu này hoàn toàn
liệu, C7, C8/SGK.
Nguyên nhân dân gây cận thị là
- Học sinh tiếp nhận:
được thoả mãn.
- Hoạt động chung cả lớp.
do: ô nhiễm không khí, sử dụng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
c. Sản phẩm :
ánh sáng không hợp lý, thói
- Học sinh:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7, C8 và các quen làm việc không khoa học..
+ HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV.
yêu cầu của GV.
Để giảm nguy cơ mắc các tật
- Giáo viên:
- Phiếu học tập của nhóm:
của mắt, chúng ta cùng giữa gìn
? Mắt lão thường gặp ở người có tuổi ntn?
d. Tiến trình hoạt động:
môi trường trong lành, không có
Cực cận (CC) so với mắt bình thường ntn?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ô nhiễm và có thói quen làm
Kính lão là kính loại gì?
- Giáo viên yêu cầu nêu:
việc khoa học.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
+ Nêu biểu hiện của mắt cận, mắt lão và nêu cách
? Khi mắt lão không đeo kính, điểm cực cận ở
khắc phục tật cận thị, tật mắt lão?
quá xa mắt. Mắt có nhìn rõ AB không? Tại sao?
+ Trả lời nội dung C7, C8.
? Khi đeo kính, muốn nhìn rõ AB thì ảnh A'B'
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
phải hiện lên trong khoảng nào? Yêu cầu có thực
học để trả lời.
hiện được không với kính não nói trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
- Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
C8/SGK và ND bài học để trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
+ Làm các BT từ bài 49.1 -> 49.4/SBT.
đôi.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Dự kiến sản phẩm:
học để trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Giáo viên:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN: bài 49.1 -> 49.4/SBT.
- Dự kiến sản phẩm:
MỞ RỘNG (5 phút)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
a. Mục tiêu:
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống,
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
b. Nội dung thực hiện Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
* Hướng dẫn về nhà :
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
c. Sản phẩm
+ Thực hiện tiếp C7, C8.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết
+ Làm các BT từ bài 49.1 -> 49.4/SBT.
học sau.
.....................................................................................................................................
d. Tiến trình hoạt động:
.....................................................................................................................................
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Ngày soạn:
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Ngày dạy: Tuần: 28 – Bài 49 - Tiết: 56: Vật lý 9
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
nội dung bài tiếp theo. + Thực hiện tiếp C7, C8.
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò - TKHT: cho ảnh ảo, cùng
khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kì.
cần thiết của tiết học.
chiều, lớn hơn vật và nằm xa
- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và
Tổ chức tình huống học tập.
thấu kính hơn vật.
cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ.
b. Nội dung thực hiện
- TKPK: cho ảnh ảo, cùng
- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
chiều, nhỏ hơn vật và nằm gần
- Biết vận dụng kiến thức quang học để hiểu được các tật của mắt và cách khắc phục.
c. Sản phẩm
thấu kính hơn vật.
2. Năng lực:
+ HS trình bày được: so sánh ảnh ảo của TKPK
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
và ảnh ảo của TKHT?
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
d. Tiến trình hoạt động:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
3. Phẩm chất
- Giáo viên yêu cầu:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
+ Hãy so sánh ảnh ảo tạo bởi TKPK và ảnh ảo
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
tạo bởi TKHT?
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong
1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK/131.
- Kế hoạch bài học.
- Học sinh tiếp nhận:
- Học liệu:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
của GV.
- Mỗi nhóm 1 kính cận, 1 kính lão.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
đỡ khi cần.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
(GV ghi bảng động)
a. Mục tiêu:
- Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và quan sát giữa có mỏng hơn phần rìa hay
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
hình 49.1/SGK tìm hiểu:
không.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
+ Những biểu hiện của tật cận thị là gì?
C4:
học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.
+ Cách khắc phục như nào?
- Khi không đeo kính mắt cận
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
- Học sinh tiếp nhận:
không nhìn rõ vật AB vì vật này
nay chúng ta cùng tìm hiểu về mắt cận và mắt lão
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
nằm xa mắt hơn điểm cực viễn
để tìm cách khắc phục.
- Học sinh:
(Cv) của mắt.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Mắt cận:
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Trả lời C1-4.
- Khi đeo kính muốn nhìn rõ ảnh
THỨC
- Giáo viên: Yêu cầu HS vẽ ảnh của vật AB theo A’B’ của AB thì A’B’ phải hiện
1. Những biểu hiện của tật cận
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của mắt cận thị.
yêu cầu câu C4.
lên trong khoảng từ cực cận tới
và cách khắc phục. (15 phút)
C1:
- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
điểm cực viễn của mắt tức là
a. Mục tiêu:Nêu được đặc điểm chính của mắt
+ Khi đọc sách, phải đặt sách
- GV nhấn mạnh: Kính cận thích hợp là tiêu điểm phải nằm gần mắt hơn so với
cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và
gần hơn bình thường.
cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân + Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết kì.
trên bảng thấy mờ.
b. Nội dung:
+ Ngồi trong lớp, không nhìn rõ
của kính trùng với điểm cực viễn. (F
CV)
- GV: + ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nào? (nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nêu và giải quyết những vật ngoài sân. vấn đề, nghiên cứu tài liệu.
C2: Mắt cận không nhìn rõ
- Hoạt động chung cả lớp:
những vật ở xa mắt, điểm cực
c. Sản phẩm
viễn (CV) của mắt cận ở gần hơn
- Phiếu học tập cá nhân: Nêu được những biểu mắt bình thường. hiện và cách khắc phục các tật của mắt.
2. Cách khắc phục tật cận thị
gần mắt)
- Phiếu học tập của nhóm:
C3: Ta có thể xem kính đó có
+ Mắt có nhìn rõ ảnh A'B' của AB không? Vì
d. Tiến trình hoạt động
cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay
sao? Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
không hoặc sờ tay xem phần
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận qua câu trả lời C3, C4.
điểm cực viễn (Cv) * Kết luận: SGK /131
Hoạt
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nghiệm, Nghiên cứu tài liệu.
thường.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Hoạt động chung cả lớp.
2. Cách khắc phục tật mắt lão.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
c. Sản phẩm
C5: Muốn thử xem kính lão có
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C5,6.
phải là TKHT hay không ta có
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
- Phiếu học tập của nhóm:
thể xem kính đó có khả năng
Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt, điểm
d. Tiến trình hoạt động
cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho
cực viễn (CV) của mắt cận ở gần mắt hơn mắt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ảnh thật hay không.
bình thường.
- Giáo viên yêu cầu:
Hoặc bằng hình học thấy phần
Khắc phục: Phải đeo kính cận là 1 TKPK có tiêu
+ Nghiên cứu tài liệu tìm hiểu các biểu hiện của giữa dày hơn phần rìa.
cự thích hợp trùng lên điểm cực viễn của mắt.
mắt lão và cách khắc phục.
C6:
GV thông báo thêm: Người cận thị do mắt liên
+ Yêu cầu HS trả lời C5,6.
- Khi không đeo kính, mắt lão
tục phải điều tiết nên thường bị tăng nhãn áp,
-
Học
nhân,
Thực - CC xa hơn CC của người bình
-
động
cá
nhóm:
- Dự kiến sản phẩm:
sinh
tiếp không nhìn rõ vật AB vì vật này
chóng mặt, đau đầu, ảnh hưởng đến lao động trí
nằm gần mắt hơn điểm CC của
óc và tham gia giao thông. Vì vậy người cận thị
mắt.
không nên điều khiển các phương tiện giao thông
- Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của
vào buổi tối, khi trời mưa và với tốc độ cao.
vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm CC của mắt mới nhìn
Cần có biện pháp bảo vệ và luyện tập cho mắt,
nhận:
rõ ảnh này. Với kính lão trong
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của mắt lão II. Mắt lão.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bài thì yêu cầu này hoàn toàn
và cách khắc phục. (15 phút)
- Học sinh:
được thoả mãn.
tránh nguy cơ tật nặng hơn.
1. Những đặc điểm của mắt lão
a. Mục tiêu:Nêu được đặc điểm chính của mắt - Mắt lão thường gặp ở người
+ HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV.
lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách già.
- Giáo viên:
khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ.
- Sự điều tiết mắt kém lên chỉ
? Mắt lão thường gặp ở người có tuổi ntn?
b. Nội dung:
nhìn thấy vật ở xa mà không
Cực cận (CC) so với mắt bình thường ntn?
thấy vật ở gần.
Kính lão là kính loại gì?
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
+ Nêu biểu hiện của mắt cận, mắt lão và nêu cách
? Khi mắt lão không đeo kính, điểm cực cận ở
khắc phục tật cận thị, tật mắt lão?
quá xa mắt. Mắt có nhìn rõ AB không? Tại sao?
+ Trả lời nội dung C7, C8.
? Khi đeo kính, muốn nhìn rõ AB thì ảnh A'B'
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
phải hiện lên trong khoảng nào? Yêu cầu có thực
học để trả lời.
hiện được không với kính não nói trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
- Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
C8/SGK và ND bài học để trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
đôi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Dự kiến sản phẩm:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
IV. Vận dụng
Bước 4: Kết luận, nhận định
a. Mục tiêu:
*Ghi nhớ/SGK.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
GV thông báo thêm cho
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b. Nội dung:
HS ngoài 2 tật mắt nói trên còn
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài có tật viễn thị, tật loạn thị.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN: bài 49.1 -> 49.4/SBT.
liệu, C7, C8/SGK.
Nguyên nhân dân gây cận thị là
MỞ RỘNG (5 phút)
- Hoạt động chung cả lớp.
do: ô nhiễm không khí, sử dụng
a. Mục tiêu:
c. Sản phẩm :
ánh sáng không hợp lý, thói
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích,
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7, C8 và các quen làm việc không khoa học..
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống,
yêu cầu của GV.
Để giảm nguy cơ mắc các tật
tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Phiếu học tập của nhóm:
của mắt, chúng ta cùng giữa gìn
b. Nội dung thực hiện
d. Tiến trình hoạt động:
môi trường trong lành, không có
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ô nhiễm và có thói quen làm
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
việc khoa học.
c. Sản phẩm
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết
.....................................................................................................................................
học sau.
.....................................................................................................................................
d. Tiến trình hoạt động:
Ngày soạn:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Ngày dạy Tuần: 29 - Bài 50 - Tiết: 57
- Giáo viên yêu cầu nêu:
KÍNH LÚP
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
I. MỤC TIÊU:
+ Thực hiện tiếp C7, C8.
1. Kiến thức:
+ Làm các BT từ bài 49.1 -> 49.4/SBT.
- Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Nêu được 2 đặc điểm của kính lúp ( kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn).
học để trả lời.
- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Sử dụng được kính lúp để quan sát 1 vật nhỏ.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
- Biết sử dụng kính lúp để tìm hiểu về tác nhân gây ô nhiêm môi trường.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
- Tìm tòi ứng dụng kỹ thuật để hiểu biết kỹ thuật trong đời sống.
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm.
- Giáo viên:
2. Năng lực:
- Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
3. Phẩm chất
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* Hướng dẫn về nhà :
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Thực hiện tiếp C7, C8.
- Kế hoạch bài học.
+ Làm các BT từ bài 49.1 -> 49.4/SBT.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ Ba kính lúp có độ bội giác khác nhau.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu
+ 1 thước nhựa có GHD 300mm và ĐCNN 1mm
cầu của GV.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
giúp đỡ khi cần.
SGK.
- Dự kiến sản phẩm:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
trước lớp.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 (GV cho HS ghi bảng động)
Bước 4: Kết luận, nhận định :
phút)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
a. Mục tiêu:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu
tò mò cần thiết của tiết học.
trong bài học: Có 1 dụng cụ dùng trong kỹ
Tổ chức tình huống học tập.
thuật rất nhiều để phát hiện những dấu vết
b. Nội dung thực hiện
nhỏ mà mắt thường khó quan sát được.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học
c. Sản phẩm
hôm nay chúng ta tìm hiểu về kính lúp.
+ Cho 1 TKHT dựng được ảnh của vật khi
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Kính lúp là gì?
d >f, nêu nhận xét đặc điểm ảnh của vật?
THỨC
d. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu kính lúp. (15 a, Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
phút)
b, Số bội giác càng lớn cho ảnh quan
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
a. Mục tiêu:
sát càng lớn.
- Giáo viên yêu cầu:
Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để
Số bội giác kí hiệu: G
Cho 1 TKHT hãy dựng ảnh của vật khi d
làm gì?
>f hãy nêu nhận xét đặc điểm ảnh của vật?
- Nêu được 2 đặc điểm của kính lúp (
Công thức:
- Học sinh tiếp nhận:
kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn).
Trong đó: G: x (2x, 3x, 5x...)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1.
f: cm
- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của
2. Quan sát:
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo
kính lúp.
C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn
luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.
b. Nội dung:
thì tiêu cự càng ngắn.
+ Phát cho mỗi nhóm 3 thấu kính có số bội giác khác nhau và các vật nhỏ.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu, SGK.
C2:
=1,5
TN quan sát vật nhỏ qua kính lúp. Thảo
- Hoạt động chung cả lớp. c. Sản phẩm :
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C1,2. - Phiếu học tập của nhóm:
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành luận trả lời C1, C2. (Thời gian: 5p)
3. Kết luận: SGK/133
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
d) Tiến trình hoạt động
+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
- Giáo viên yêu cầu nêu: Nghiên cứu SGK
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội
tìm hiểu:
dung)
+ Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì?
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Theo dõi, làm TN với kính lúp, đọc và
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
trả lời C1,2/SGK.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
dung bài để trả lời yêu cầu.
GV: Sử dụng kính lúp có thể quan sát,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phát hiện các tác nhân gây ô nhiễm môi
- Học sinh:
trường.
+Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách quan sát II. Cách quan sát 1 vật nhỏ qua kính
phần 1.
một vật nhỏ qua kính lúp. (15 phút)
lúp
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.
a. Mục tiêu:
1. Quan sát vật qua kính lúp
+ Tiến hành TN -> Quan sát
- Sử dụng được kính lúp để quan sát 1 vật
+ Trả lời C1, C2.
nhỏ.
- Biết sử dụng kính lúp để tìm hiểu về tác
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo
nhân gây ô nhiêm môi trường.
luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá
b. Nội dung:
nhân. Theo dõi, quan sát các nhóm làm thí
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực
nghiệm.
nghiệm, nghiên cứu tài liệu, SGK.
+ Đẩy AB vào gần kính lúp -> Quan sát.
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Đo khoảng cách từ vật đến kính (OA=d)
c. Sản phẩm :
+ So sánh d với f
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C3,4.
C3: Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật.
+ Vẽ ảnh của AB qua kính.(TG: 10p)
- Phiếu học tập của nhóm:
C4: Muốn có ảnh như ở C3 thì ta phải
+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
d) Tiến trình hoạt động
đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
lúp (Cách kính lúp 1 khoảng d<f)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội
- Giáo viên yêu cầu nêu:
2. Kết luận: SGK
dung)
+ Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục II.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Nêu cách quan sát một vật nhỏ qua kính
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
lúp?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Yêu cầu HS thực hiện trên dụng cụ TN.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
+ Làm các C3,4.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 III. Vận dụng
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
phút)
* Ghi nhớ/SGK
dung bài, làm TN để trả lời yêu cầu.
a. Mục tiêu:
C5: Đọc những dòng chữ viết nhỏ,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài quan sát những chi tiết nhỏ của 1 số
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc cá
tập.
đồ vật.
nhân nghiên cứu SGK.
b. Nội dung:
- Quan sát những chi tiết nhỏ của 1 số
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu con vật hay thực vật.
+ Tiến hành TN -> Quan sát
tài liệu, SGK.
+ Trả lời C3, C4.
- Hoạt động chung cả lớp. c. Sản phẩm :
C6:
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C5,6.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải
- Phiếu học tập của nhóm:
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
d. Tiến trình hoạt động:
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
b. Nội dung thực hiện
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Kính lúp là gì? Dùng để làm gì? Số bôi
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi,
giác của kính lúp cho biết gì?
nhóm.
+ Làm các C5,6.
c. Sản phẩm :
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào
dung bài làm để lên bảng giải.
tiết học sau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
d. Tiến trình hoạt động:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
việc cá nhân. Nghiên cứu ND bài học để
- Giáo viên yêu cầu nêu:
lên bảng làm bài.
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo
+ Xem trước bài 51. Làm các bài tập
cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.
1,2,3/SGK
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
+ Làm các BT trong SBT 50.1 – 50.3.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
dung)
dung bài học để trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM BTVN:
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm:
TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
+ Làm các bài tập 1,2,3/SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
a. Mục tiêu:
+ Làm các BT trong SBT 50.1 – 50.3.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
và KT miệng vào tiết học sau..
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
* Hướng dẫn về nhà:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Xem trước bài 51. Làm các bài tập 1,2,3/SGK
- Kế hoạch bài học.
+ Làm các BT trong SBT 50.1 – 50.3.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
.....................................................................................................................................
2. Chuẩn bị của học sinh:
.....................................................................................................................................
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
Ngày soạn:
SGK.
Ngày dạy
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần: 29 - Bài 51 - Tiết: 58
Hoạt động của giáo viên và học
BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
sinh
I. MỤC TIÊU:
A.
1. Kiến thức:
ĐỘNG (15 phút)
- Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính và định lượng về hiện tượng
a. Mục tiêu:
khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập,
con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp)
tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
- Thực hiện được đúng các phép về hình quang học.
Tổ chức tình huống học tập.
- Giải thích được 1 số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học.
b. Nội dung thực hiện
- Giải các bài tập về quang hình học.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
2. Năng lực:
c. Sản phẩm :
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Bài giải của một số bài tập từ cơ
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
bản đến phức tạp.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
d. Tiến trình hoạt động:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Phẩm chất
HOẠT
ĐỘNG
Nội dung
KHỞI (GV cho HS ghi bảng động)
-> Xuất phát từ tình huống có
xạ, thấu kính vào giải các bài tập
vấn đề:
định lượng -> Bài học hôm nay.
- Giáo viên yêu cầu:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập.
KIẾN THỨC
- HS1: Bài 49.1; 49.2 SBT.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 1. Bài 1:
- HS2: Bài 49.3 SBT.
phút)
- ánh sáng từ O tới mặt phân cách giữa hai
- HS3: Bài 49.4 SBT.
a. Mục tiêu:
môi trường, sau đso có một tia khúc xạ
- Học sinh tiếp nhận:
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số trùng với tia IM, vì vậy I là điểm tới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bài tập.
- Nối O, I, M được đường truyền ánh sáng
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả
b. Nội dung:
từ O tới mặt phân cách giữa môi trường
lời yêu cầu của GV.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên nước và không khí rồi đến mắt.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của
cứu
tài
liệu,
HS để giúp đỡ khi cần.
SGK. 2. Bài 2: d = 16cm; f = 12cm
- Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Hoạt động chung cả lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
c. Sản phẩm :
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các bài - Tính tỉ số
=?
hiểu trong bài học:
tập 1,2,3/SGK.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài
ABO
- Phiếu học tập của nhóm:
học: Nhằm giúp các em nắm chắc
d. Tiến trình hoạt động:
chắn kiến thức và vận dụng được
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
các kiến thức về hiện tượng khúc
- Giáo viên yêu cầu nêu:
- Đo chiều cao của ảnh, vật h =?; h' =?
A'B'O
Có : A'B'F'
(1) OIF'
+ Nghiên cứu đề bài trong SGK và lên Có:
- GV: Tại sao khi đổ nước thì mắt lại
giải BT 1,2,3.
nhìn thấy O? mắt nhìn thấy O -> a/s từ
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
O truyền qua nước -> qua không khí
dung bài làm để lên bảng giải.
vào mắt)
Từ (1) và (2) ta có:
- GV: Em hãy giải thích tại sao đường
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: : OA' = 48cm
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Nghiên cứu ND bài học
OA' = 3OA
truyền a/s lại gãy khúc tại O?
ảnh cao gấp 3 lần vật.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân lên giải
để lên bảng làm bài.
thay các trị số đã cho : OA = 16cm.
bài 2.
+ Vẽ tia sáng từ O đến mắt.
3. Bài 3.
+ Yêu cầu HS dựng hình vẽ theo tỉ lệ
+ Vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ OCVH = 40cm; OCVB = 60cm.
với kích thước đã cho.
các kích thước mà đề bài đã cho.
+ Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 2.
a. Mắt cận thì điểm cực viễn (CV) gần hơn + Đo chiều cao của vật của ảnh trên bình thường. hình vẽ và tính tỉ số giữa chiều cao ảnh Hoà cận hơn bình vì OCVH < OCVB
và đo chiều cao của ảnh, vật => Tính tỉ
và chiều cao vật
số giữa chiều cao của ảnh và chiều cao
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Yêu cầu HS đọc và phân tích bài 1.
b, Đeo kính phân kì để tạo ảnh gần mắt. Kính thích hợp khi OCV f K.H < f K.B
OF (CV
F)
+ Theo dõi, hướng dẫn HS dựng hình
của vật. + Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả -> Kết luận.
- GV: Yêu cầu HS tìm vị trí của mắt để
Yêu cầu HS làm việc cá nhân lên giải
sao cho thành bình vừa che khuất hết
bài 3.
đáy
+ Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì?
Đổ nước vào lại thấy tâm O.
+ Mắt không cận và mắt cận thì mắt
- GV: Dựa vào hình vẽ hỏi
nào nhìn được xa hơn
Tại sao khi chưa đổ nước mắt chỉ nhìn
+ Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các
thấy điểm A? (A/s từ A tới mắt, A/s từ
vật ở xa hơn hay gần hơn? Từ đó suy
O bị chắn không truyền tới mắt)
ra Hoà và Bình, ai cận nặng hơn?
+ Kính cận là kính gì? Kính cận thích
c. Sản phẩm :
hợp với mắt là kính đảm bảo tiêu chí
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao
gì? => Tiêu cự của kính nào ngắn hơn?
vào tiết học sau.
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
d. Tiến trình hoạt động:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm
dung)
vụ
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Giáo viên yêu cầu nêu:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
học.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
+ Xem trước bài 51. Làm các bài tập
bảng:
1,2,3/SGK
Củng cố lại các dạng BT đã chữa. -
+ Làm các BT trong SBT 50.1 – 50.3.
GV: Gọi 3 HS khá giỏi chữa bài tập
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
47.4; 47.5; 49.5 SBT.- HS: Làm các
dung bài học để trả lời.
bài tập 47.4; 47.5; 49.5 SBT.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – BTVN: Làm các BT trong SBT 51.1 –
- HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu
TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người
51.5.
a. Mục tiêu:
lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để
HS vận dụng các kiến thức vừa học
trả lời.
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm:
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở
ngoài lớp.
BT.
b. Nội dung thực hiện
Bước 4: Kết luận, nhận định :
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi,
BT và KT miệng vào tiết học sau..
nhóm.
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học. + Xem trước bài 51. Làm các bài tập 1,2,3/SGK
+ Làm các BT trong SBT 50.1 – 50.3.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
.....................................................................................................................................
+ Một nguồn sáng màu.
.....................................................................................................................................
+ Một nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng.
Ngày soạn:
+ Một bộ lọc màu.
Ngày dạy
+ Một bình đựng nước trong. Tuần: 30 - Bài 52 - Tiết: 59 ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU
2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
I. MỤC TIÊU:
SGK.
1. Kiến thức:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Nêu được VD về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát a/s màu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Nêu được VD về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng
a. Mục tiêu:
thực tế.
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò
- Biết được những lợi ích có được khi sử dụng ánh sáng tự nhiên.
cần thiết của tiết học.
- Tìm tòi ứng dụng kỹ thuật để hiểu biết kỹ thuật trong đời sống.
Tổ chức tình huống học tập.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
b. Nội dung thực hiện
2. Năng lực:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
c. Sản phẩm
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
d. Tiến trình hoạt động:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
3. Phẩm chất
- Giáo viên yêu cầu:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
+ Trong thực tế ta nhìn thấy ánh sáng có mấy loại
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
màu?
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Có ánh sáng màu đen hay không?
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Học sinh tiếp nhận:
- Kế hoạch bài học.
Nội dung (GV cho HS ghi bảng động)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nêu được VD về nguồn phát ánh sáng trắng và sáng mặt trời đến mắt ta lúc
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu
nguồn phát a/s màu.
của GV.
- Nêu được VD về việc tạo ra ánh sáng màu bằng lúc bình minh và hoàng hôn)
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp
các tấm lọc màu.
b. Các đèn có dây tóc nóng sáng
đỡ khi cần.
b. Nội dung:
như bóng đèn pha của xe ôtô,
- Dự kiến sản phẩm: Có 7 màu: đỏ, cam, vàng,
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, xe máy, bóng đèn pin, bóng đèn
lục, lam, tràm, tím. Không có ánh sáng màu đen.
nghiên cứu tài liệu, SGK.
tròn... cùng là nguồn phát a/s
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước
- Hoạt động chung cả lớp.
trắng.
lớp.
c. Sản phẩm:
2. Các nguồn phát ánh sáng
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Phiếu học tập cá nhân:
màu.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Phiếu học tập của nhóm:
- Các đèn LED phát ra ánh sáng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
d) Tiến trình hoạt động
màu, có đèn phát ra ánh sáng
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
màu đỏ, có đèn phát ra ánh sáng
học: Trong thực tế ta nhìn thấy ánh sáng có hai
- Giáo viên yêu cầu nêu: đọc tài liệu để có khái màu vàng, có đèn phát ra ánh
loại: ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Vật nào
niệm về các nguồn phát ánh sáng trắng và các sáng màu lục.
phát ra ánh sáng trắng? Vật nào phát ra ánh sáng
nguồn phát ánh sáng màu.
- Bút Laze thường dùng phát ra
màu?
Cho HS quan sát nhanh hai nguồn:
a/s màu đỏ.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
+ Bóng đèn dây tóc đang sáng.
- Đèn ống phát ra a/s màu đỏ,
nay chúng ta tìm hiểu các nội dung trả lời các câu
+ Bóng đèn LED.
vàng, tím.
hỏi trên.
Hỏi:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Nguồn phát ánh sáng trắng
+ Nguồn sáng là gì?
THỨC
+ Nguồn sáng trắng là gì? Nêu ví dụ?
và nguồn phát ánh sáng màu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn phát ánh sáng 1. Các nguồn phát ánh sáng
+ Nguồn sáng màu là gì? Nêu ví dụ?
trắng và nguồn phát ánh sáng màu? (15 phút) trắng.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài để
a. Mục tiêu:
a. Mặt trời là nguồn phát ánh
trả lời yêu cầu.
sáng trắng rất mạnh, ánh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
ban ngày là ánh sáng trắng. (trừ
- Học sinh:
c. Sản phẩm :
*Thí nghiệm 2: Chiếu một
+ Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C1,2.
chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu
+ Đọc tài liệu để có khái niệm về các nguồn phát
- Phiếu học tập của nhóm:
đỏ -> được ánh sánh màu gì?
ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu.
d) Tiến trình hoạt động
* Thí nghiệm 3: Chiếu một
+ Quan sát nhanh hai nguồn:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu
Bóng đèn dây tóc đang sáng.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
xanh -> được ánh sánh màu gì?
Bóng đèn LED.
+ Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu:
C1: Chiều ánh sáng trắng qua
+ Trả lời các yêu cầu của GV.
+ Dụng cụ cần thiết?
tấm lọc màu đỏ ta được ánh
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận
+ Bước tiến hành thí nghiệm?
sáng màu đỏ. - Chiều ánh sáng đỏ qua tấm
theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.
- GV: hướng dẫn HS làm TN
+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
+ Chiều 1 chùm sáng trắng qua 1 tấm lọc màu đỏ lọc màu đỏ ta được ánh sáng
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
+ Chiều 1 chùm sáng đỏ qua 1 tấm lọc màu đỏ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
+ Chiều 1 chùm sáng đỏ qua 1 tấm lọc xanh hoặc - Chiều ánh sáng đỏ qua tấm lọc
Bước 4: Kết luận, nhận định
tím.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm. sáng màu đỏ mà thấy tối.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
thực hiện theo các bước tiến hành đã nêu.
2. Các thí nghiệm tương tự
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Quan sát hiện tượng -> Nhận xét.
(SGK/137)
Hoạt động 2: Nghiên cứu tạo ra ánh sáng màu II. Tạo ra a/s màu bằng tấm
Thảo luận trả lời C1.
3. Rút ra kết luận:
bằng tấm lọc màu. (15 phút)
lọc màu.
Thời gian: 10p.
(SGK/138)
a. Mục tiêu:
1.Thí nghiệm :
- GV: Theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiệm. C2: Chùm sáng trắng dễ bị
màu đỏ. màu xanh, ta không được ánh
Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm *Thí nghiệm 1: Chiếu một
Giúp đỡ các nhóm yếu.
lọc màu trong một số ứng dụng thực tế.
chùm sáng trắng qua tấm lọc
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài, màu
b. Nội dung:
màu đỏ -> được ánh sánh màu
làm TN để trả lời yêu cầu.
- Trong chùm sáng trắng có ánh
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
sáng đỏ, tấm lọc màu đỏ cho
nghiên cứu tài liệu, SGK.
- Học sinh:
ánh sáng đỏ đi qua.
- Hoạt động chung cả lớp.
Hoạt động nhóm
nhuộm màu bởi các tấm lọc
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.
- Tấm lọc màu đỏ không hấp
c. Sản phẩm:
vỏ nhựa này đóng vai trò như
+ Tiến hành thí nghiệm.
thụ ánh sáng đỏ nên chùm sáng
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C3,4.
các tấm lọc màu.
+ Quan sát -> Nhận xét
đỏ đi qua được tấm lọc màu đỏ
- Phiếu học tập của nhóm:
C4: Một bể nhỏ có thành trong
+ Thảo luận, trả lời C1,2.
- Tấm lọc màu xanh hấp thụ
d. Tiến trình hoạt động:
suốt, đựng nước màu, có thể coi
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận mạnh các ánh sáng màu không
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
là một tấm lọc màu.
theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Theo dõi, phải là màu xanh, nên a/s đỏ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
quan sát các nhóm làm thí nghiệm.
+ Nhắc lại các nguồn phát a/s trắng, các nguồn
khó đi qua tấm lọc màu xanh và
+ Yêu cầu các nhóm thực hiện nhanh thí nghiệm: ta thấy tối.
phát a/s màu và cách tạo ra a/s màu bằng tấm lọc
+ Đặt tấm lọc màu đỏ sau tấm lọc màu xanh,
màu.
chiếu chùm sáng đi qua hai tấm lcọ màu -> Nhận
+ Chúng ta thường làm việc dưới ánh sáng trắng
xét màu của ánh sáng thu được?
hay ánh sáng màu?
+Yêu cầu HS so sánh kết quả thu được.
+ Làm các C3,4.
+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
làm để lên bảng giải.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
bài.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
III. Vận dụng
đôi hoặc làm việc cá nhân.
a. Mục tiêu:
* Ghi nhớ/SGK
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
C3: ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
b. Nội dung:
sau và các đèn báo rẽ của xe
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài máy được tạo ra bằng cách
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
liệu, SGK.
chiếu ánh sáng trắng qua vỏ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Hoạt động chung cả lớp.
nhựa màu đỏ hay màu vàng, các
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN: Làm các BT trong SBT
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
MỞ RỘNG (5 phút)
Bước 4: Kết luận, nhận định :
52.1 – 52.5.
a. Mục tiêu:
- GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm
miệng vào tiết học sau..
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự
- GV thông báo: Con người làm việc có hiệu quả
tìm hiểu ở ngoài lớp.
và thích hợp nhất đối với ánh sáng trắng. Tuy
b. Nội dung thực hiện
nhiên sử dụng ánh sáng Mặt Trời trong sinh hoạt
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
rất có lợi vì nó góp phần tiết kiệm năng lượng (ít
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
sử dụng bóng đèn điện), bảo vệ mắt và giúp cơ
c. Sản phẩm :
thể tổng hợp vitamin D.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học
Không nên sử dụng ánh sáng màu trong học tập
sau.
và lao động vì chúng có hại cho mắt.
d. Tiến trình hoạt động:
* Hướng dẫn về nhà:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.
+ Xem trước bài 53.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT 52.1 – 55.5.
+ Xem trước bài 53.
.....................................................................................................................................
+ Làm các BT trong SBT 52.1 – 55.5.
.....................................................................................................................................
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
Ngày soạn:
học để trả lời.
Ngày dạy Tuần: 30 - Bài 53 - Tiết: 60
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi
SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG
ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu
I. MỤC TIÊU:
ND bài học để trả lời.
1. Kiến thức:
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm:
- Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra
a. Mục tiêu:
kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra kết
cần thiết của tiết học.
luận như trên.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Năng lực:
b. Nội dung thực hiện
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
+ Chữa bài tập 52.5.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
+ Chữa bài 52.4.
3. Phẩm chất
d. Tiến trình hoạt động:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên yêu cầu:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Gọi 2 HS lên bảng :
- Kế hoạch bài học.
- HS1: Chữa bài tập 52.5.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
- HS2: Chữa bài 52.4.
+ Một lăng kính tam giác đều. + Một màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp.
- Học sinh tiếp nhận:
+ Một bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Một đĩa CD. + Một đèn phát ánh sáng trắng.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu
2. Chuẩn bị của học sinh:
của GV.
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp
SGK.
đỡ khi cần.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước
Hoạt động của giáo viên và học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Nội dung (GV cho HS ghi bảng động)
lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
d) Tiến trình hoạt động
C2: a, Khi chắn khe hẹp bằng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
tấm lọc mầu đỏ thì ta thấy có
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
- Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS đọc tài liệu vạch đỏ.
học: Có nhứng hình ảnh màu sắc rất lung linh
mục I:
- Bằng tấm lọc mầu xanh có
như cầu vồng, bong bóng xà phòng...Vậy tại sao
- Lăng kính là gì?
vạch xanh,
lại có những màu sắc ở các vật như vậy?
- Yêu cầu HS tìm hiểu TN 1:
không nằm cùng một chỗ.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
+ Mục đích thí nghiêm?
b, Khi chắn khe hẹp bằng tấm
nay chúng ta tìm hiểu về vấn đề này.
+ Dụng cụ thí nghiệm?
lọc nửa trên mầu đỏ, nửa dưới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Phân tích một chùm sáng
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
mầu xanh thì ta thấy đồng thời
THỨC
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Mô tả hiện có hai vạch đỏ và xanh nằm
trắng bằng lăng kính
hai
vạch này
Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc phân tích một 1. Thí nghiệm:
tượng quan sát được -> Trả lời C1.
lệch nhau.
chùm sáng trắng bằng lăng kính. (15 phút)
(SGK /139)
Thời gian: 5 p
C3: Bản thân lăng kính là một
a. Mục tiêu:
- Lăng kính là một khối trong
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài để khối chất trong suốt không mầu
- Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng suốt có 3 gờ song song.
trả lời yêu cầu.
nên nó không thể đóng vai trò
trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
như tấm lọc mầu được.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sát cạnh nhau: Đỏ -> da cam ->
- Học sinh: Đọc SGK, Hoạt động nhóm:
- Nếu lăng kính có tác dụng
sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: vàng -> lục -> lam -> chàm ->
+ Nhận dụng cụ.
nhuộm mầu cho chùm tia sáng
Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng tím.
+ Tiến hành TN.
thì tại sao chỗ này chỉ nhuộm
màu.
2. Thí nghiệm 2 :
+ Quan sát hiện tượng.
mầu xanh, chỗ kia nhuộm mầu
b. Nội dung:
a, Chắn trước khe sáng một tấm
+ Trả lời C1,2,3,4.
đỏ, trong khi đó các vùng mà
C1: Dải mầu có nhiều mầu nằm
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, lọc màu đỏ -> Quan sát.
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận các tia sáng đi qua trong lăng
nghiên cứu tài liệu, SGK.
b, Chắn trước khe sáng một tấm
theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.
kính có T/C hoàn toàn như nhau
- Hoạt động chung cả lớp.
lọc màu xanh -> Quan sát.
Theo dõi, trợ giúp các nhóm.
Như vậy chỉ có ý kiến thứ 2 là
c. Sản phẩm:
c, Chắn trước khe sáng một tấm
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN.
đúng
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C1,2,3,4.
lọc nửa trên màu đỏ, nửa dưới
C4: Trước lăng kính ta chỉ có
- Phiếu học tập của nhóm
màu xanh -> Quan sát.
một dải sáng trắng, sau lăng
- Giới thiệu hình ảnh quan sát được chụp ở (3) kính ta thu được nhiều dải sáng
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C5,6.
C6: + ánh sáng chiếu đến đĩa
cuối SGK => Kết luận về các dải màu tạo ra từ màu. Như vậy, lăng kính đã
- Phiếu học tập của nhóm:
CD là ánh sáng trắng.
d. Tiến trình hoạt động:
+ Tuỳ theo phương nhìn ta có
- Khi chắn trước khe sáng 1 tấm lọc màu đỏ hoặc trên ra nhiều dải sáng màu, nên
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
thể thấy a/s từ đĩa CD đến mắt
xanh thì đặt mắt sau lăng kính ta nhận được hình ta nói TN 1 SGK là TN phân
- Giáo viên yêu cầu nêu:
ta có màu này hay màu kia.
sự phân tích ánh sáng trắng.
phân tích từ dải sáng trắng nói
ảnh gì?
tích ánh sáng trắng.
+ Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục II.
+ Trước khi đến đĩa CD, chùm
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
3. Kết luận: (SGK/140)
Hướng dẫn HS làm TN 3 SGK.
sáng là chùm sáng trắng, sau
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
Phát dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu HS hoạt khi phản xạ trên đĩa CD, ta thu
Bước 4: Kết luận, nhận định
động nhóm tiến hành TN3.
được nhiều chùm sáng màu
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Thảo luận, trả lời C5, C6
khác nhau truyền theo các
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Thời gian: 5 phút.
phương khác nhau vậy TN với
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
+ ánh sáng chiếu tới đĩa CD là ánh sáng gì?
đĩa CD là TN phân tích ánh
GV: Sử dụng kính lúp có thể quan sát, phát hiện
+ ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta có những màu sáng trắng.
các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân tích một chùm II. Phân tích một chùm sáng
+ Vì sao TN 3 cũng là TN phân tích ánh sáng III. Kết luận chung:
sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD. (15 trắng bằng sự phản xạ trên
trắng?
phút)
đĩa CD
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài, tích 1 chùm sáng trắng thành
a. Mục tiêu:
1. Thí nghiệm 3:
làm TN để trả lời yêu cầu.
những chùm sáng màu khác
Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh C5: Khi chiếu ánh sáng trắng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhau.
sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra kết luận như vào mặt ghi của một đĩa CD và
- Học sinh:
trên. b. Nội dung:
quan sát ánh sáng phản xạ ta
Hoạt động nhóm tiến hành TN3. Thảo luận, trả
nhìn thấy theo phương này có
lời C5, C6. Mô tả hiện tượng quan sát được.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, ánh sáng màu này, theo phương
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận
nghiên cứu tài liệu, SGK.
khác có ánh sáng màu khác.
theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Theo dõi,
- Hoạt động chung cả lớp.
Có nhiều dải màu từ đỏ đến tím.
quan sát các nhóm làm thí nghiệm.
c. Sản phẩm :
+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
2. Kết luận: (SGK/140) Có thể có nhiều cách phân
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá
Bước 4: Kết luận, nhận định
nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
đôi hoặc làm việc cá nhân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
IV. Vận dụng
- Dự kiến sản phẩm:
a. Mục tiêu:
* Ghi nhớ/SGK
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
C7: Chiếu chùm ánh sáng trắng
Bước 4: Kết luận, nhận định : (cột nội dung)
b. Nội dung:
qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài sáng đỏ. Ta có thể coi như tấm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
liệu, SGK.
lọc màu đỏ có tác dụng tách
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Hoạt động chung cả lớp.
chùm sáng đỏ khỏi chùm sáng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN:
c. Sản phẩm :
trắng. Nếu thay tấm lọc màu đỏ
MỞ RỘNG (5 phút)
+ Làm các BT trong SBT 53.1
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C7,9.
bằng tấm lọc màu xanh thì ta lại
a. Mục tiêu:
– 53.5.
- Phiếu học tập của nhóm:
được ánh sáng xanh, cứ như thế
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm
d. Tiến trình hoạt động:
cho các tấm lọc màu khác, ta sẽ
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
biết được trong chùm sáng
tìm hiểu ở ngoài lớp.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
trắng có những ánh sáng nào.
b. Nội dung thực hiện
+ Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành đây cũng là 1 cách phân tích
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
những chùm sáng màu khác nhau bằng ánh sáng trắng.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
cách nào?
C9: Bong bóng xà phòng, váng
c. Sản phẩm:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
dầu...
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học
+ Yêu cầu HS trả lời C7; C9
sau.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
d. Tiến trình hoạt động:
làm để lên bảng giải.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc "có thể em chưa biết"
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.
+ Xem trước bài 54 và 55.
+ Đọc "có thể em chưa biết"
+ Làm các BT trong SBT 53.1 – 53.5.
+ Xem trước bài 54 và 55.
.....................................................................................................................................
+ Làm các BT trong SBT 53.1 – 53.5.
.....................................................................................................................................
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
Ngày soạn:
học để trả lời.
Ngày dạy Tuần: 31 - Bài 55 - Tiết: 61
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi
MÀU SẮC CÁC VẬT
ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu
DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU
ND bài học để trả lời.
I. MỤC TIÊU:
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm:
1. Kiến thức:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
- Trả lời được câu hỏi, có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một vật màu
Bước 4: Kết luận, nhận định :
đỏ, màu xanh, màu đen.
- GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT
- Giải thích được hiện tượng: khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật màu
miệng vào tiết học sau..
đỏ, vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen.
- GV: Thông báo việc sử dụng ánh sáng màu
- Giải thích được hiện tượng : khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu
nhiều rất có hai cho mắt. Đặc biệt là tại những
đỏ mới giữ nguyên được màu còn các vật có màu khác thì màu sắc sẽ bị thay đổi.
thành phố lớn, do sử dụng quá nhiều đèn màu
- Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để
trang trí đã khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh
giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng
sáng và gây lãng phí điện năng.
2. Năng lực:
Vì vậy, cần quy định tiêu chuẩn về sử dụng đèn
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
màu trang trí và đèn quảng cáo. Hạn chế việc sử
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
dụng điện thắp sáng đèn quảng cáo để tiết kiệm
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
điện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
* Hướng dẫn về nhà:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
cầu của GV.
+ Một hộp kín có các đèn phát ra ánh phát ra ánh sáng trắng, đỏ, lục.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để
+ Các vật có màu trắng, đỏ lục.
giúp đỡ khi cần.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Dự kiến sản phẩm: Em được màu đen (tím,
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
trắng..)
SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
trước lớp.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 4: Kết luận, nhận định :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) (GV cho HS ghi bảng động)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
a. Mục tiêu:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
tò mò cần thiết của tiết học.
bài học: Vậy khi các vật có màu sắc nhất
Tổ chức tình huống học tập.
định được đặt dưới ánh sáng trắng thì có
b. Nội dung thực hiện
màu gì, đặt dưới ánh sáng màu khác thì có
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
màu gì, có liên quan gì đến trộn các ánh sáng
c. Sản phẩm
màu hay sự tán xạ các ánh sáng màu hay
d. Tiến trình hoạt động:
không?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
hôm nay chúng ta tìm hiểu nội dung kiến
- Giáo viên yêu cầu:
thức trả lời các câu hỏi trên.
Khi em trộn các loại màu vẽ với nhau thì em
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật
sẽ được màu gì cuối cùng?
THỨC
- Học sinh tiếp nhận:
Hoạt động 1: Tìm hiểu Vật màu trắng, trắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen C1: Khi nhìn thấy vật màu trắng, vật dưới ánh sáng trắng. (15 phút)
màu xanh và vật màu đen dưới a/s
màu đỏ, vật màu xanh lục thì đã có
a. Mục tiêu:
ánh sáng trắng, ánh sáng đỏ, ánh
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
- Trả lời được câu hỏi, có ánh sáng màu nào sáng xanh lục truyền từ các vật đó
Bước 4: Kết luận, nhận định
vào mắt khi ta nhìn thấy một vật màu đỏ, vào mắt.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
màu xanh, màu đen.
+ Khi nhìn thấy vật màu đen thì
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b. Nội dung:
không có ánh sáng màu nào truyền
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài từ vật đến mắt, ta thấy được vật vì có
GV: Sử dụng kính lúp có thể quan sát, phát
liệu, SGK.
ánh sáng từ các vật bên cạnh đến mắt
hiện các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Hoạt động chung cả lớp.
ta.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khả năng tán xạ II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu
c. Sản phẩm :
ánh sáng màu của các vật. (15 phút)
của các vật
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C1.
a. Mục tiêu:
1. Thí nghiệm và quan sát
- Phiếu học tập của nhóm:
- Giải thích được hiện tượng: khi đặt các vật (SGK/144)
d) Tiến trình hoạt động
dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật màu đỏ, - Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu đỏ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen.
- Giáo viên yêu cầu nêu: Nghiên cứu SGK,
- Giải thích được hiện tượng : khi đặt các vật - Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu
quan sát tranh.
dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ mới xanh lục -> Nhận xét?
- GV: Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trả lời
giữ nguyên được màu còn các vật có màu - Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu đen
C1.
khác thì màu sắc sẽ bị thay đổi.
-> Nhận xét?
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung
b. Nội dung:
- Chiếu ánh sáng xanh lục vào vật
bài để trả lời yêu cầu.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, màu đỏ -> Nhận xét?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nghiên cứu tài liệu, SGK.
- Chiếu ánh sáng xanh lục vào vật
- Học sinh:
-> Nhận xét?
- Hoạt động chung cả lớp.
màu xanh lục -> Nhận xét?
+ Quan sát tranh.
c. Sản phẩm :
2. Nhận xét
+ Trả lời C1.
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C2,3.
C2: Dưới ánh sáng đỏ, vật màu trắng
- Giáo viên:
- Phiếu học tập của nhóm:
có màu đỏ, vậy vật màu trắng tán xạ
+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
d) Tiến trình hoạt động
tốt ánh sáng đỏ.
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
- Dưới ánh sáng đỏ, vật màu đỏ vẫn
+ Trả lời các yêu cầu của GV.
+ Ta nhìn thấy một vật khi nào?
có màu đỏ, vậy vật màu đỏ tán xạ tốt
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo
+ Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục II.
ánh sáng đỏ.
luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá
Giới thiệu "hộp quan sát ánh sáng tán xạ ở - Dưới ánh sáng đỏ, vật màu đen vẫn
nhân. Theo dõi, quan sát các nhóm làm thí
các vật màu"
nghiệm.
có màu đen, vậy vật màu đen không
Yêu cầu HS sử dụng dụng cụ này để quan tán xạ ánh sáng đỏ.
+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
sát màu của các vật khi chiếu chùm sáng đỏ C3: Dưới ánh sáng xanh lục, vật màu
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
rồi chùm sáng xanh lục.
trắngvà vật màu xanh luc có màu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
Thời gian: 5p.
xanh lục, vậy màu trắng tán xạ tốt
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Một vật có màu xanh lục dưới ánh sáng ánh sáng xanh lục
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
trắng. Nếu đặt vật đó dưới ánh sáng đỏ, vật
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
đó có màu đỏ hay không? (không)
Chiếu ánh sáng xanh lục vào vật màu đỏ, màu đen, nhìn thấy vật màu
- GV: Đặt câu hỏi với vật màu đỏ, đen, trắng tối,
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
III. Vận dụng * Ghi nhớ/SGK
dưới ánh sáng đỏ.
III. Kết luận về khả năng tán xạ
a. Mục tiêu:
+ Làm các C2,3.
ánh sáng màu của các vật: (SKG
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài C4: Ban ngày, lá cây ngoài đường
+ Yêu cầu HS nêu kết luận về khả năng tán /145)
tập.
thường có màu xanh thì chúng tán xạ
xạ ánh sáng.
b. Nội dung:
tốt ánh sáng xanh trong chùm sáng
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu trắng của mặt trời. Trong đêm tối, ta
bài, làm TN để trả lời yêu cầu.
tài liệu, SGK.
thấy chúng có màu đen vì không có
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
- Hoạt động chung cả lớp.
a/s chiếu đến chúng và chúng chẳng
- Học sinh:
c. Sản phẩm :
có gì để tán xạ.
+ Hoạt động nhóm
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C4,5,6.
C5: Đặt một tấm kính đỏ lên tờ giấy
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.
- Phiếu học tập của nhóm:
trắng, rồi chiếu ánh sáng trắng vào
+ Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn.
d. Tiến trình hoạt động:
tấm kính thì ta sẽ thấy tờ giấy màu
-> Quan sát, nhận xét.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
đỏ.
+ Làm các C2,3.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc ghi nhớ.
C6: Trong chùm sáng trắng có đủ
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải
+ Làm các C4,5,6.
mọi ánh sáng màu, khi đặt một vật
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung màu đỏ dưới ánh sáng trắng, ta thấy
cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.
bài làm để lên bảng giải.
nó có màu đỏ vì nó tán xạ tốt ánh
b. Nội dung thực hiện
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
sáng đỏ trong chùm sáng trắng.
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc Tương tự như vậy, đặt một vật màu
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi,
cá nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng xanh dưới ánh sáng trắng ta sẽ thấy
nhóm.
làm bài.
vật màu xanh...
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo
c. Sản phẩm : HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào
cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.
tiết học sau.
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
d. Tiến trình hoạt động:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Giáo viên yêu cầu nêu:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Đọc "có thể em chưa biết".
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
+ Xem trước bài 56.
C5: Giải thích thêm: ánh sáng đỏ trong
+ Làm các BT trong SBT 55.1 – 55.5.
chùm sáng trắng đi qua tấm kính đỏ, rồi
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung
chiếu vào tờ giấy trắng. Tờ giấy trắng tán xạ
bài học để trả lời.
tốt ánh sáng màu đỏ. ánh sáng đỏ này lại đi
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
qua tấm kính đỏ theo chiều ngược lại, vào
- HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
mắt ta. Vì thế ta thấy tờ giấy màu đỏ.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM BTVN:
tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
+ Làm các BT trong SBT 55.1 –
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm:
a. Mục tiêu:
55.5.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT. Bước 4: Kết luận, nhận định :
- GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và
- Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và trên
KT miệng vào tiết học sau.
vật màu đen để giải thích 1 số ứng dụng thực tế.
- GV giới thiệu: Ô nhiễm ánh sáng đường
- Trả lời được các câu hỏi: tác dụng sinh học của ánh sáng là gì? Tác dụng quang
phố từ kính (đặc biệt là kính phản quang).
điện của ánh sáng là gì?
Hiện nay tại các thành phố lớn việc sử dụng
- Tìm tòi ứng dụng kỹ thuật để hiểu biết kỹ thuật trong đời sống.
kính màu trong xây dựng đã trở thành phổ
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm.
biến. ánh sáng mặt trời sau khi phản xạ trên
- Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy được vai trò của
các tấm kính có thể gây chói loá cho con
ánh sáng.
người và các phương tiện tham gia giao
2. Năng lực:
thông. Vì vậy khi sử dụng những mảng kính
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
lớn trên bề mặt các toà nhà trên đường phố
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
cần tính toán diện tích bề mặt kính, khoảng
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
cách công trình, dải cây xanh cách li.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
* Hướng dẫn về nhà:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Đọc "có thể em chưa biết".
- Kế hoạch bài học.
+ Xem trước bài 56.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ Làm các BT trong SBT 55.1 – 55.5.
+ Pin mặt trời.
.....................................................................................................................................
+ 1 bộ thí nghiệm nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng.
.....................................................................................................................................
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ngày soạn:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
Ngày dạy
SGK. Tuần: 31 - Bài 55 - Tiết: 62
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi: Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?
Hoạt động của giáo viên và học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Nội dung (GV cho HS ghi bảng động)
a. Mục tiêu:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
mò cần thiết của tiết học.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
Tổ chức tình huống học tập.
học: Ánh sáng có những tác dụng gì trong
b. Nội dung thực hiện
những tác dụng mà các em vừa nêu?
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
c. Sản phẩm
nay chúng ta tìm hiểu về các tác dụng của ánh
+ Bài tập 55.1; 55.3 SBT.
sáng.
d. Tiến trình hoạt động:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
THỨC
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của gì?
- Giáo viên yêu cầu:
ánh sáng. (15 phút)
C1: VD về 1 số hiện tượng chứng
+ Gọi 1 HS làm bài tập 55.1; 1 HS làm bài tập
a. Mục tiêu:
tỏ ánh sáng chiếu vào mọi vật sẽ
55.3 SBT.
- Trả lời được câu hỏi: Tác dụng nhiệt của ánh làm cho các vật đó nóng lên, khi
+ Theo em ánh sáng có những tác dụng gì?
sáng là gì?
- Học sinh tiếp nhận:
- Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt ánh sáng vào cơ thể, chỗ bị chiếu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
của ánh sáng trên vật màu trắng và trên vật màu sáng sẽ nóng lên.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu
đen để giải thích 1 số ứng dụng thực tế.
C2: Phơi khô các vật ngoài nắng,
của GV.
b. Nội dung:
làm muối, ngồi sưởi nắng trong
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, mùa đông
1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là
chạy điện ở bệnh viện ta chiếu
đỡ khi cần.
nghiên cứu tài liệu, SGK.
* ánh sáng chiếu vào các vật sẽ
- Dự kiến sản phẩm: Tác dụng giúp ta nhìn thấy
- Hoạt động chung cả lớp.
làm chúng nóng lên, khi đó năng
vật, tác dụng nhiệt làm ấm...
c. Sản phẩm :
lượng a/s đã bị biến thành nhiệt
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C1,2,3.
năng đó là t/d nhiệt của ánh sáng.
lớp.
- Phiếu học tập của nhóm:
Bước 4: Kết luận, nhận định :
d) Tiến trình hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí ánh sáng nhiều hơn vật màu
- Giáo viên yêu cầu nêu: Nghiên cứu SGK trả ánh sáng trên vật màu trắng và
nghiệm.
lời C1.
+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
vật màu đen
+ Kể tên ứng dụng tác dụng của ánh sáng trong a, Thí nghiệm:
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
đời sống và sản xuất?
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
Bảng 1
Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?
Nhiệt
+ Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 tìm hiểu
độ
Lúc
+ Mục đích thí nghiệm?
Lần
đầu
+ Thiết bị thí nghiệm?
TN
+ Cách bố trí thí nghiệm?
Sau
Sau
Sau
1
2
3
phút phút phút
trắng.
SGK/147
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Với
GV: Thông báo thêm: ánh sáng mang theo năng
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
mặt
lượng, trong một năm nhiệt lượng do Mặt Trời
- GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành TN.
trắng
cung cấp cho Trái Đất lớn hơn tất cả các nguồn
Thời gian: 7p.
Với
năng lượng khác được sử dụng trong năm đó.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
mặt
Năng lượng Mặt Trời được xem là vô tận và
để thực hiện yêu cầu.
đen
sạch. Tăng cường sử dụng năng lượng Mặt Trời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
b. Kết luận:
góp phần tiết kiệm các năng lượng đang khan
- Học sinh:
C3: Trong cùng một thời gian,
hiếm khác và bảo vệ được môi trường.
+ Hoạt động nhóm
với cùng một nhiệt độ ban đầu và
Hoạt động 2: Nghiên cứu tác dụng sinh học II. Tác dụng sinh học của ánh
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.
cùng môt điều kiện chiếu sáng thì
của ánh sáng. (7 phút)
sáng.
+ Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của nhiệt độ của tấm kim loại khi bị GV. chiếu sáng mặt đen tăng nhanh
a. Mục tiêu:
- Ánh sáng có thể gây ra một số
+ Theo dõi thời gian và độ tăng nhiệt độ.
- Trả lời được các câu hỏi: tác dụng sinh học biến đổi nhất định ở các sinh vật,
hơn nhiệt độ của tấm kim loại đó
của ánh sáng là gì?
đó là tác dụng sinh học của ánh
+ Ghi vào bảng 1.
khi bị chiếu sáng mặt trắng có
b. Nội dung:
sáng.
+ Trả lời C1, C2, C3.
nghĩa là trong cùng điều kiện thì
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, C4: VD các cây cối thường ngả
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận vật màu đen hấp thụ năng lượng theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.
nghiên cứu tài liệu, SGK.
hoặc vươn ra chỗ có ánh sáng mặt
- Hoạt động chung cả lớp.
trời.
c. Sản phẩm :
C5: VD Nên cho trẻ nhỏ tắm nắng
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng quang điện III. Tác dụng quang điện của
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C4,5.
buổi sáng sớm để thân thể được
của ánh sáng. (10 phút)
ánh sáng.
- Phiếu học tập của nhóm:
cứng cáp.
a. Mục tiêu:
1. Pin mặt trời:
d) Tiến trình hoạt động
- Trả lời được các câu hỏi: Tác dụng quang điện C6: Máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
của ánh sáng là gì?
em.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
b. Nội dung:
Pin Mặt Trời đều có một cửa sổ
+ Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục II.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, để chiếu ánh sáng vào.
Hãy kể một số hiện tượng xảy ra với cơ thể
nghiên cứu tài liệu, SGK.
C7: Muốn cho pin phát điện, phải
người và cây cối khi có ánh sáng?
- Hoạt động chung cả lớp.
chiếu ánh sáng vào pin
Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì?
c. Sản phẩm :
- Khi pin hoạt động thì nó không
+ Làm các C4,5.
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C6,7.
nóng lên hoặc chỉ nóng lên không
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài,
- Phiếu học tập của nhóm:
đáng kể. Do đó, pin hoạt động
làm TN để trả lời yêu cầu.
d) Tiến trình hoạt động
được không phải do tác dụng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
nhiệt của ánh sáng.
- Học sinh:
- Giáo viên yêu cầu nêu:
- Để pin trong bóng tối, áp vật
+Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân trả
+ Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục III.
nóng pin, pin không hoạt động
lời C4, C5.
Cho biết pin mặt trời hoạt động dựa trên được.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
điều kiện nào.
=> Pin hoạt động được không
đôi hoặc làm việc cá nhân.
+ Làm các C6,7.
phải do tác dụng nhiệt của ánh
+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài sáng.
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
để trả lời yêu cầu.
2. Tác dụng quang điện của ánh
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
sáng
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh:
Pin quang điện biến đổi trực tiếp
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
+Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân trả năng lượng ánh sáng thành năng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
lời C6, C7.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
lượng điện.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp Tác dụng của ánh sáng lên pin
- Phiếu học tập của nhóm:
thụ nhiều năng lượng của ánh
đôi hoặc làm việc cá nhân.
- Giáo viên đánh giá.
sáng mặt trời và sưởi ấm cho cơ
+ Pin mặt trời biến đổi năng lượng nào thành điện.
d. Tiến trình hoạt động:
thể. Về mùa hè, trái lại nên mặc
năng lượng nào?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
quần áo màu sáng để nó hấp thụ
- Kết luận về tác dụng quang điện của ánh sáng.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
ít năng lượng của ánh sáng mặt
+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
+ Tóm tắt nội dung chính học trong bài.
trời, giảm được sự nóng bức khi
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
+ Đọc phần ghi nhớ.
ta đi ngoài nắng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
+ Làm các C8,9,10.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
quang điện gọi là tác dụng quang
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
làm để trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá
Thông báo: Pin mặt trời gồm 2 chất khác nhau,
nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm
khi chiếu ánh sáng vào, một số e từ bản cực này
bài.
bật ra bắn sang bản cực kia làm hai bản cực
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
nhiễm điện khác nhau -> Nguồn điện một
đôi hoặc làm việc cá nhân.
chiều.
- Dự kiến sản phẩm:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
IV. Vận dụng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận (cột nội dung)
a. Mục tiêu:
Ghi nhớ/SGK
Bước 4: Kết luận, nhận định : (cột nội dung)
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
C8: Acsimet đã sử dụng tác dụng
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
b. Nội dung:
nhiệt của ánh sáng mặt trời.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài C9: Bố mẹ muốn nói đến tác
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
liệu, SGK.
dụng sinh học của ánh sáng mặt
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN:
- Hoạt động chung cả lớp.
trời
MỞ RỘNG (3 phút)
+ Làm các BT trong SBT 56.1 –
c. Sản phẩm :
C10: Về mùa đông nên mặc quần
a. Mục tiêu:
56.5.
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C8,9,10.
áo màu tối vì quàn áo màu tối hấp
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, + Chuẩn bị các đĩa CD, tấm kính
- GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, me ka nhỏ 5cm đủ màu hoặc giấy
miệng vào tiết học sau..
tự tìm hiểu ở ngoài lớp.
* Hướng dẫn về nhà :
bóng kính có màu. BCTH.
b. Nội dung thực hiện
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
+ Đọc phần "có thể em chưa biết".
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Xem trước bài 57.
c. Sản phẩm :
+ Làm các BT trong SBT 56.1 – 56.5.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết
.....................................................................................................................................
học sau.
.....................................................................................................................................
d. Tiến trình hoạt động:
Ngày soạn: 09/04
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Ngày dạy
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Tuần: 32 – Bài 57 - Tiết: 63
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học. + Đọc phần "có thể em chưa biết".
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC
+ Xem trước bài 57.
I. MỤC TIÊU:
+ Làm các BT trong SBT 56.1 – 56.5.
1. Kiến thức:
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
- Trả lời được các câu hỏi: Thế nào là 1 ánh sáng đơn sắc và thế nào là ánh sáng
học để trả lời.
không đơn sắc?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.
- HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo,
- Rèn được kĩ năng thiết kế kế hoạch tiến hành thí nghiệm để phân biệt được ánh
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên
sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.
cứu ND bài học để trả lời.
2. Năng lực:
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Để BCTH đã chuẩn bị ở nhà lên bàn để
- Kế hoạch bài học.
kiểm tra.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu:
- 1 đèn phát ánh sáng trắng.
làm bài 56.1; 56.2 SBT và bài 56.3 và 56.4
+ 1 tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam.
SBT.
+ 1 dĩa CD.
- Học sinh tiếp nhận:
+ 1 bút laze.
+ Hộp cát tông che tối.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu
Mỗi HS chuẩn bị báo cáo thực hành.
cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút)
- Dự kiến sản phẩm:
a. Mục tiêu:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò
trước lớp.
mò cần thiết của tiết học.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
Tổ chức tình huống học tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
b. Nội dung thực hiện
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
c. Sản phẩm
bài học:
+ HS báo cáo việc chuẩn bị BCTH.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Khi phân
+ HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan.
tích ánh sáng trắng ta thu được các ánh sáng
d. Tiến trình hoạt động:
màu. Vậy có thể phân tích được ánh sáng màu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
hay không? -> Bài học hôm nay.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
- Giáo viên yêu cầu:
THỨC
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KỸ I. ánh sáng đơn sắc và ánh sáng
+ Yêu cầu HS nêu cách nhận biết ánh sáng + Thay đổi góc tới chùm sáng trên
NĂNG (27 phút)
không đơn sắc.
đơn sắc hay không đơn sắc bằng đĩa CD.
đĩa -> Quan sát chùm tia phản xạ.
a. Mục tiêu:
1. Lý thuyết
+ Nêu các nguồn phát ra ánh sáng màu?
+ Nếu ánh sáng phản xạ có một
- Trả lời được các câu hỏi: Thế nào là 1 ánh - ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có
Trong các nguồn phát ra ánh sáng màu, có màu nhất định -> ánh sáng đơn sắc.
sáng đơn sắc và thế nào là ánh sáng không một màu nhất định và không thể
nguồn nào phát ra ánh sáng không đơn sắc + Nếu ánh sáng phản xạ có những
đơn sắc?
không?
ánh sáng màu khác nhau -> ánh
- Biết tiến hành thí nghiệm để phân biệt được sáng có màu khác được.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu:
sáng không đơn sắc.
ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc. - ánh sáng không đơn sắc tuy cũng
+ Dụng cụ thí nghiệm cần thiết?
II. Thí nghiệm.
- Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh có một mầu nhất định, nhưng nó là
+ Yêu cầu HS nêu cách:
1. Lắp ráp thí nghiệm
sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.
sự pha trộn của nhiều ánh sáng
*. Lắp ráp thí nghiệm
- Chiếu bút laze tới mặt ghi của đĩa
b. Nội dung:
màu, do đó ta có thể phân tích ánh
*. Tiến hành thí nghiệm
CD. (Đĩa CD được để trong hộp
phân tích ánh sáng đó thành các ánh
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: BTNB, Nghiên sáng không đơn sắc thành nhiều
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin tìm hiểu cattông)
cứu tài liệu, SGK.
ánh sáng màu khác nhau.
dụng cụ thí nghiệm...
-> Quan sát ánh sáng phản xạ.
- Hoạt động chung cả lớp.
2. Cách nhận biết ánh sáng đơn sắc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
- Lần lượt chắn trước đèn các tấm
c. Sản phẩm :
và ánh sáng không đơn sắc
- Học sinh:
lọc màu.
- Phiếu học tập cá nhân: BCTH.
- Có nhiều cách phân tích ánh sáng:
Đọc tài liệu để lĩnh hội kiến thức.
- Chiếu tới đĩa CD.
- Phiếu học tập của nhóm: BCTH.
bằng đĩa CD, bằng lăng kính...
Nêu cách nhận biết ánh sáng đơn sắc hay - Thay đổi độ nghiêng của đĩa.
d) Tiến trình hoạt động
- Cách phân tích ánh sáng đơn sắc
không đơn sắc bằng đĩa CD.
- Quan sát ánh sáng phản xạ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa
Hoạt động nhóm:
2. Phân tích ánh sáng phản xạ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
CD:
+ Lắp ráp thí nghiêm.
Các
+ Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm hiểu + Chiếu ánh sáng cần phân tích vào
+ Tiến hành thí nghiệm.
màu as đơn
ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc. mặt ghi của đĩa CD.
+ Quan sát hiện tượng ->Nhận xét.
+ Thế nào là ánh sáng đơn sắc và ánh sáng (Chỉ cho ánh sáng cần phân tích
Hoàn thành vào bảng 1/SGK-150.
không đơn sắc?
chiếu vào đĩa CD, không cho các
+ Có thể phân tích được ánh sáng màu hay ánh sáng khác vào đĩa) không?
+ Quan sát ánh sáng phản xạ.
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo
KQ Lần TN
AS
được
sắc
phân
hay
tích
không
luận theo cặp đôi.
đơn
- Dự kiến sản phẩm: (Bảng nội dung)
sắc
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bên bảng ND.
Bút laze
sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn
Bước 4: Kết luận, nhận định :
TL vàng
học hơn.
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
TL đỏ
b. Nội dung thực hiện
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
TL lục
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Thông báo thêm về một số nguồn sáng phát
TL lam
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
ra ánh sáng màu đơn sắc và ánh sáng đơn sắc * Nhận xét: ánh sáng màu tạo ra (Đèn LED đỏ phát ra ánh sáng đơn sắc; đèn nhờ tấm lọc màu là ánh sáng không
c. Sản phẩm
LED lục, vàng phát ra ánh sáng không đơn đơn sắc. sắc) 3. Kết luận
học sau.
- GV kết luận về cách nhận biết ánh sáng đơn
Muốn biết màu có phải là chùm sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD. sáng đơn sắc hay không, ta chiếu
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết d. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
chùm sáng đó vào mặt ghi của một
+ Nhận xét :
đĩa CD và quan sát chùm sáng phản
+ Kỉ luật khi tiến hành TN.
xạ. Nếu thấy chùm phản xạ chỉ có
+ Kĩ năng thực hành của các nhóm.
một màu nhất định thì ánh sáng
+ Đánh giá chung và thu báo cáo.
chiếu tới đĩa CD là ánh sáng đơn
- Trả lời phần tự kiểm tra bài 58/SGK vào vở.
sắc. Nếu thấy trong chùm phản xạ
- Làm phần vận dụng bài 58/SGK.
có nhiều chùm sáng màu thì ánh
- Học sinh tiếp nhận:
sáng chiếu tới đĩa là ánh sáng
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
không đơn sắc.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, Hoàn thành, nộp báo cáo thực
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn
MỞ RỘNG (8 phút)
hành.
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
a. Mục tiêu:
BTVN:
- Giáo viên: Ngoài phương pháp thực hành
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, - Trả lời phần tự kiểm tra bài tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc 58/SGK vào vở. - Làm phần vận dụng bài 58/SGK.
trên, còn phương pháp nào khác để xác định tiêu cự của thấu kính?
- Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
- Kế hoạch bài học.
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học liệu: Chuẩn bị cho mỗi nhóm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
.....................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
.....................................................................................................................................
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
Ngày soạn:
a. Mục tiêu:
Ngày dạy
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự Tuần: 32 – Tiết 64: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập.
1. Kiến thức:
b. Nội dung thực hiện
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính về hiện tượng ánh sáng trắng và
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
ánh sáng màu, màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
c. Sản phẩm
- Tìm được một số cách phân tích ánh sáng trắng.
+ HS trình bày được: muốn thu được ảnh
- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học.
thật thì phải dùng loại thấu kính nào?
- Giải thích hiện tượng liên quan đến ánh sáng trắng, ánh sáng màu.
d. Tiến trình hoạt động:
2. Năng lực:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Giáo viên yêu cầu:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
+ Gọi một số HS lên trả lời câu hỏi phần vận
- Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
dụng và tự kiểm tra trong SGK bài 58 có liên
3. Phẩm chất
quan đến các nội dung đã học.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Học sinh tiếp nhận:
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nội dung
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu
c. Sản phẩm :
cầu của GV.
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu tích ánh sáng trắng.Vì ánh sáng
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để
của GV.
trắng chiếu vào những vật này đã
giúp đỡ khi cần.
- Phiếu học tập của nhóm:
được tách ra những ánh sáng màu
- Dự kiến sản phẩm:
d) Tiến trình hoạt động
khác cho chúng đi theo những
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
phương khác nhau.
trước lớp.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Bài 2.(25-phần ôn tập chương 3)
Bước 4: Kết luận, nhận định :
+ Giải bài tập 1,2,3,4
a/ Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua 1
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Để làm được bài này em cần sử dụng kiến
tấm kính màu đỏ ta thấy ánh sáng
c/ Có thể coi đây là một cách phân
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
thức nào ?
màu đỏ.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
Gọi 1 hs đứng lên đọc đề bài.
b/ Nhìn ngọn đèn đó qua tấm lọc
bài học:
Liên quan đến hiện tượng thực tế đã từng
màu lam ta thấy có màu lam.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học
quan sát.
c/ Chập 2 kính lọc nói trên với nhau
hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tập
+ Đọc kĩ đề bài.
và nhìn ngọn đèn,ta thấy ánh sáng
trong SBT.
+ 1 hs lên bảng làm bài.
màu đỏ sẫm.Đó không phải là trộn
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung ánh sáng đỏ với ánh sáng
THỨC
bài học để trả lời.
lam.Vì ánh sáng ngọn đèn đi qua
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
tấm lọc màu thứ nhất sẽ cho ra ánh
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút) Bài 1.(54.4-SBT)
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu sáng màu của tấm lọc.ánh sáng này
a. Mục tiêu:
bài học để trả lời.
a/ Nhìn vào các váng dầu mỡ,bong
là ánh sáng đơn sắc nên khi chiếu
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài bóng xà phòng,… ở ngoài trời, ta
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo qua tấm lọc màu thứ 2 nó sẽ không
tập.
thấy những màu đỏ,da
cặp đôi.
có màu đó nữa mà có thể thấy gần
b. Nội dung:
cam,vàng,lục,lam,chàm,tím.
+ Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng
như gam màu tối.
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Giải các BT b/ ánh sáng chiếu vào các váng dầu
màu đó, hấp thụ nhiều ánh sáng màu khác.
Bài 3. Để cho bộ áo quần của mình
GV chọn lọc.
mỡ,bong bóng xà phòng là ánh sáng
+ Trong ánh sáng trắng chứa sẵn các ánh
thay đổi theo màu của ánh đèn sân
- Hoạt động chung cả lớp.
trắng.
sáng màu.
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
khấu người biểu diễn cần mặc áo
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận cột nội dung.
quần màu gì ?
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Người biểu diễn cần mặc bộ áo
+ Soạn, trả lời các yêu cầu trong bài tổng kết
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
quần màu trắng.Vì vật màu trắng
chương 3 (từ C1 – C21) ra giấy KT để lấy
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.
điểm 15 phút.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Bài 4. Về mùa hè ta nên mặc áo
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung
quần màu gì cho mát.
bài học để trả lời.
- Ta nên mặc màu sáng.Vì các vật
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
màu sáng hấp thụ năng lượng ánh
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu
sáng ít hơn các vật màu tối.
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM BTVN: Soạn, trả lời các yêu cầu
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
TÒI, MỞ RỘNG (8 phút)
trong bài tổng kết chương 3 (từ C1
- Giáo viên:
a. Mục tiêu:
– C21) ra giấy.
- Dự kiến sản phẩm:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế
Bước 4: Kết luận, nhận định
cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
thích môn học hơn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra
b. Nội dung thực hiện
vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau. (thu
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
bài chấm lấy điểm kiểm tra 15 phút)
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi,
.....................................................................................................................................
nhóm.
.....................................................................................................................................
c. Sản phẩm
Ngày soạn:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào
Ngày dạy Tuần: 33 –Bài 58 - Tiết 65:
tiết học sau.
TỔNG KẾT CHƯƠNG III - QUANG HỌC
- Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá. d. Tiến trình hoạt động:
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Trả lời được những câu hỏi trong phần tự kiểm tra trong bài.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập
phút)
phần vận dụng.
a. Mục tiêu:
- Hệ thống được kiến thức thu thập về Quang học để giải thích các hiện tượng Quang
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo
học.
sự tò mò cần thiết của tiết học.
- Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Năng lực:
b. Nội dung thực hiện
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
+ Bài kiểm tra 15 phút của HS.
- Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
d. Tiến trình hoạt động:
3. Phẩm chất
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Giáo viên yêu cầu:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
+ Thu bài làm ra giấy từ C1 – C21 phần
1. Chuẩn bị của giáo viên:
tổng kết chương Quang học để chấm
- Kế hoạch bài học.
điểm.
- Học liệu: Chuẩn bị cho mỗi nhóm.
- Học sinh tiếp nhận: nộp bài.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
- Học sinh: Nộp bài.
làm hết các bài tập về phần “ Tự kiểm tra” và phần “ Vận dụng” từ C1 – C21 ra giấy
- Giáo viên: Thu bài.
KT lấy điểm 15 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong bài KT 15 phút.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu
tự kiểm tra từ C1 đến C 21 và chỉ định cá
trong bài học:
nhân phát biểu.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Nhằm
+ Nghiên cứu trả lời các câu hỏi từ C22
hệ thống hoá và củng cố kiến thức đã học
đến C26.
trong chương Quang học -> Bài học hôm
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
nay.
dung bài học để trả lời.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
KIẾN THỨC
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 I. Tự kiểm tra:
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận
phút)
( HS tự trả lời)
theo cặp đôi.
a. Mục tiêu:
II. Vận dụng.
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
(1) A'B'F'
OIF'
Vì OI = AB nên:
cứu bài học để trả lời.
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài C17: ý B. C18: ý B. C19: ý B.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận cột nội
tập.
C20: ý D
dung.
b. Nội dung:
C21:
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Trả lời a - 4; b - 3; c - 2; d - 1 nhanh các câu hỏi đã chuẩn bị trước.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C23: a,
- Hoạt động chung cả lớp.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
c. Sản phẩm :
C24: Chiều cao của ảnh cái cửa trên
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu
màng lưới:
Từ (1) và (2) suy ra:
Hay: Thay số ta được:
cầu của GV. A'B' = AB
- Phiếu học tập của nhóm: d. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu nêu:
b, AB = 40cm; OA =120 cm; OF = 8cm ABO
C26: Trồng cây cảnh dưới một giàn hoa rậm rạp thì cây cảnh sẽ bị còi cọc đi rồi chết vì không có ánh sáng mặt trời chiếu
A'B'O
Vậy ảnh cao 2,86cm
vào cây cảnh, không có tác dụng sinh học
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
của ánh sáng để duy trì sự sống của cây
dung bài học để trả lời.
cảnh.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu
TÒI, MỞ RỘNG (8 phút)
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn
a. Mục tiêu:
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải
- Giáo viên:
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực
- Dự kiến sản phẩm:
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở
thích môn học hơn.
BT.
b. Nội dung thực hiện
Bước 4: Kết luận, nhận định
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Hình thức: HĐ cá nhân, cặp đôi, nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm
c. Sản phẩm
tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào
sau.
tiết học sau.
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của
- Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.
chương.
d. Tiến trình hoạt động:
* Hướng dẫn vè nhà:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm
+ Làm các bài tập trong sách bài tập (5 bài đầu bài 58).
vụ
+ Đọc trước bài 59 Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
.....................................................................................................................................
+ Làm các bài tập trong sách bài tập (5
.....................................................................................................................................
bài đầu bài 58).
Ngày soạn: 15/04
+ Đọc trước bài 59 Năng lượng và sự
Ngày dạy
chuyển hoá năng lượng.
CHƯƠNG IV - SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Tuần: 33 –Bài 59 - Tiết 66: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò
- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp
cần thiết của tiết học.
được.
Tổ chức tình huống học tập.
- Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành
b. Nội dung thực hiện
cơ năng hay nhiệt năng.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
- Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự
c. Sản phẩm
biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng
+ HS Giới thiệu được các nội dung chính sẽ học
khác.
trong chương IV.
2. Năng lực:
d. Tiến trình hoạt động:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Giáo viên yêu cầu:
- Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
+ Đọc nội dung phần Giới thiệu nội dung chính
3. Phẩm chất
sẽ học trong chương IV.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
- Học sinh tiếp nhận:
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu
1. Chuẩn bị của giáo viên:
của GV.
- Kế hoạch bài học. - Học liệu: Chuẩn bị cho cả lớp:
- Giáo viên: Máy sấy tóc, nguồn điện, đèn (nếu có thể)
- Dự kiến sản phẩm:
2. Chuẩn bị của học sinh:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
lớp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bước 4: Kết luận, nhận định :
Hoạt động của giáo viên và học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Nội dung
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
+ Khi vào ta nhận biết một vật có cơ năng, nhiệt
học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.
năng?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
- Học sinh tiếp nhận:
nay chúng ta cùng tìm hiểu về năng lượng và sự
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
chuyển hóa năng lượng.
- Học sinh:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Năng lượng.
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Trả lời C1,2.
THỨC
- Giáo viên:
C1:- Tảng đá nằm trên mặt đất
Hoạt động 1: Ôn tập về sự nhận biết cơ năng không có năng lượng vì không
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
và nhiệt năng. (10 phút)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận cột nội dung ở bên.
có khả năng sinh công.
a. Mục tiêu:Nhận biết được cơ năng và nhiệt - Tảng đá được năng lên khỏi
Bước 4: Kết luận, nhận định :
năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp mặt đất năng lượng ở dạng thế
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
được.
năng hấp dẫn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện - Chiếc thuyền chạy trên mặt
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng nước có năng lượng ở dạng động
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dạng năng lượng II. Các dạng năng lượng và sự
hay nhiệt năng.
năng.
và sự chuyển hoá năng lượng. (20 phút)
b. Nội dung:
C2:
a. Mục tiêu:- Nhận biết được khả năng chuyển C3: Thiết bị A:
chuyển hoá giữa chúng.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. - Làm cho vật nóng lên.
hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự (1) Cơ năng thành điện năng
- Hoạt động chung cả lớp:
*Kết luận 1:
biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi (2) Điện năng thành nhiệt năng
c. Sản phẩm
Ta nhận biết được một vật có cơ
năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Thiết bị B:
- Phiếu học tập cá nhân:
năng khi nó có khả năng thực
b. Nội dung:
(1) Điện năng thành cơ năng
- Phiếu học tập của nhóm:
hiện công, có nhiệt năng khi nó
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, (2) Động năng thành động năng
d. Tiến trình hoạt động
làm nóng các vật khác.
quan sát thực nghiệm.
Thiết bị C:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hoạt động chung cả lớp.
(1) Hoá năng thành nhiệt năng
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và trả lời
c. Sản phẩm
(2) Nhiệt năng thành cơ năng.
C1, C2.
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C3,4.
Thiết bị D:
- Phiếu học tập của nhóm:
(1) Hoá năng thành điện năng
d. Tiến trình hoạt động
(2) Điện năng thành nhiệt năng
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
C5:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Thiết bị E:
b. Nội dung:
V = 2l -> m = 2kg
- Giáo viên yêu cầu:
(1) Quang năng thành nhiệt
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài t1 = 200C
+ Quan sát máy sấy tóc làm việc.
năng
liệu, C5/SGK.
t2 = 800C
Khi máy sấy tóc làm việc, đã có các dạng năng C4: - Hoá năng thành cơ năng
- Hoạt động chung cả lớp.
Cn = 4200J/kg.K
lượng nào? Có sự chuyển hoá giữa các dạng trong thiết bị C
c. Sản phẩm :
Điện năng -> nhiệt năng?
năng lượng hay không?
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5 và các yêu Giải: Điện năng = Nhiệt năng
- Hoá năng thành nhiệt năng
+ Yêu cầu HS quan sát bóng đèn điện đang hoạt trong thiết bị D.
cầu của GV.
- Nhiệt lượng mà nước nhận
- Phiếu học tập của nhóm:
được làm cho nước nóng lên:
Có các dạng năng lượng nào? Có sự chuyển hoá trong thiết bị E.
d) Tiến trình hoạt động
Q = m.c (t2 -t1) = 2.4200.(80-20)
giữa các dạng năng lượng hay không?
- Điện năng thành cơ năng trong
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
= 504 000 (J)
+ Yêu cầu HS trả lời C3,4.
thiết bị B.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Nhiệt lượng này do dòng điện
+ Nhận biết được vật có cơ năng khi nào?
tạo ra và truyền cho nước, vậy
động.
- Quang năng thành nhiệt năng
+ Có thể nhận biết các dạng năng lượng khi nào? *Kết luận 2: Con người có thể
- Học sinh tiếp nhận:
nhận biết được các dạng năng
+ Trong các quá trình biến đổi vật lí có kèm theo có thể nói rằng dòng điện có
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
lượng như hoá năng, quang
sự biến đổi năng lượng không?
năng lượng gọi là điện năng,
- Học sinh:
năng khi chúng được biến đổi
+ Trả lời nội dung C5.
chính điện năng này đã chuyển
+ Quan sát thảo luận nhóm trả lời C3, C4.
thành cơ năng hoặc nhiệt năng.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài thành nhiệt năng làm nước nóng
- Giáo viên:
Nói chung, mọi quá trình biến
học để trả lời.
lên. áp dụng định luật bảo toàn
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
đổi trong tự nhiên đều có kèm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
năng lượng cho các hiện tượng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận cột nội dung.
theo sự biến đổi năng lượng từ
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu nhiệt và điện, ta có thể nói phần
Bước 4: Kết luận, nhận định :
dạng này sang dạng khác.
C5/SGK và ND bài học để trả lời.
điện năng mà dòng điện đã
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp truyền cho nước là 504 000 J.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
đôi.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
III. Vận dụng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận cột nội dung.
a. Mục tiêu:
*Ghi nhớ/SGK.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, BTVN: bài 59.1 -> 59.5/SBT.
- Giáo viên:
MỞ RỘNG (5 phút)
- Dự kiến sản phẩm:
a. Mục tiêu:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích,
Bước 4: Kết luận, nhận định :
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
b. Nội dung thực hiện
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
* Hướng dẫn về nhà :
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: ĐỊnh luật bảo
c. Sản phẩm
toàn năng lượng.
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 59.1 -> 59.5/SBT.
học sau.
.....................................................................................................................................
d. Tiến trình hoạt động:
.....................................................................................................................................
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Ngày soạn:
- Giáo viên yêu cầu nêu:
Ngày dạy
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị
Tuần: 34 - Bài 60 - Tiết 67
nội dung bài tiếp theo: ĐỊnh luật bảo toàn năng
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
lượng.
I. MỤC TIÊU:
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 59.1 ->
1. Kiến thức:
59.5/SBT.
- Qua TN, nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng phần năng lượng
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị
học để trả lời.
lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh ra.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Phát hiện được sự xuất hiện 1 dạng năng lượng nào đó bị giảm đi, thừa nhận phần năng lượng bị giảm đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện
- Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng được định luật để giải
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò - Cơ năng.
thích hoặc dự đoán sự biến đổi của 1 số hiện tượng.
cần thiết của tiết học.
- Nhiệt năng.
- Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng để thấy được sự bảo toàn
Tổ chức tình huống học tập
- Điện năng.
năng lượng.
b. Nội dung thực hiện
- Quang năng.
- Rèn được kĩ năng phân tích được hiện tượng.
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
- ...
2. Năng lực:
c. Sản phẩm :
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
HS trình bày được: - Khi nào vật có năng lượng.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Có những dạng năng lượng nào.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Nhận biết: Hoá năng, quang năng, điện năng bằng
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
cách nào và lấy được VD.
3. Phẩm chất
d. Tiến trình hoạt động:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên yêu cầu: - Khi nào vật có năng lượng?
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Có những dạng năng lượng nào?
- Kế hoạch bài học.
- Nhận biết: Hoá năng, quang năng, điện năng bằng
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
cách nào? Lấy VD.
+ Tranh vẽ hình 60.2 SGK. Bộ thí nghiệm hình 60.1 SGK (nếu có thể)
- Học sinh tiếp nhận:
2. Chuẩn bị của học sinh:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: :
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của
SGK.
GV.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
(GV ghi bảng động)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước
a. Mục tiêu:
Năng lượng gồm:
lớp.
- Dự kiến sản phẩm:
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
năng mà ta đã cung cấp cho nó
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
d. Tiến trình hoạt động
lúc ban đầu, ngoài cơ năng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
còn có nhiệt năng xuất hiện do
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm thí ma sát.
học: Dựa vào phần mở đầu trong SGK/157.
nghiệm hình 60.1 SGK tìm hiểu:
b. Kết luận 1: Trong các hiện
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
+ Mục đích thí nghiệm?
tượng tự nhiên, thường có sự
nay chúng ta cùng tìm hiểu về nội dung định luật
+ Dụng cụ cần thiết?
biến đổi giữa thế năng và động
bảo toàn năng lượng.
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
năng, cơ năng luôn luôn giảm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Sự chuyển hoá năng lượng
- Quan sát TN và Nghiên cứu tài liệu trả lời C1, Phần cơ năng hao hụt đi đã
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển hoá năng trong các hiện tượng cơ,
C2, C3, C4, C5.
chuyển hoá thành nhiệt năng.
lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt điện. (20 nhiệt điện
- Học sinh tiếp nhận:
2. Biến đổi cơ năng thành
phút)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
điện năng và ngược lại, hao
1. Biến đổi thế năng thành
a. Mục tiêu:- Qua TN, nhận biết được trong các động năng và ngược lại. Hao
- Học sinh: Quan sát TN và Nghiên cứu tài liệu trả hụt cơ năng.
thiết bị làm biến đổi năng lượng phần năng lượng hụt cơ năng.
lời C1, C2, C3.
thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần a. Thí nghiệm.
Quan sát TN 60.2 và Nghiên cứu tài liệu trả lời C4, C4: - Trong máy phát điện: Cơ
năng lượng cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, năng H 60.1 SGK
C5.
năng biến đổi thành điện
Thực hiện các yêu cầu của GV.
năng.
- Phát hiện được sự xuất hiện 1 dạng năng lượng +Từ A đến C: thế năng biến
- Giáo viên:
- Trong động cơ điện: Điện
nào đó bị giảm đi, thừa nhận phần năng lượng bị đổi thành động năng.
* Gọi 2 HS lên bảng cùng làm TN như hình năng biến đổi thành cơ năng.
giảm đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện.
+Từ C đến B: Động năng biến
60.1/SGK.
b. Nội dung:
đổi thành thế năng.
lượng không tự sinh ra.
C1:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí nghiệm, C2: Thế năng của viên bi ở A
Thí nghiệm hình 60.2 SGK
C5: h1 > h2 => WtA > WtB
? Thế năng và động năng của viên bi biến đổi như Sự hao hụt là do chuyển hoá thế nào khi đi từ A->B->C?
thành nhiệt năng.
nghiên cứu tài liệu. Thí nghiệm H60.1/SGK.
lớn hơn thế năng của viên bi ở
? So sánh độ cao h1; h2 -> Thế năng ban đầu tại A * Kết luận 2: Trong động cơ
- Hoạt động chung cả lớp:
B
với thế năng ban đầu của viên bi tại B?
điện, phần lớn điện năng
c. Sản phẩm
C3: Viên bi không thể có thêm
Yêu cầu HS nhóm 5, 6 trả lời C3.
chuyển hoá thành cơ năng.
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1, C2, C3.
nhiều năng lượng hơn thế
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Trong các máy phát điện,
? Có bao giờ hòn bi chuyển động để hB > hA? Nếu phần lớn cơ năng chuyển hoá
b. Nội dung:
có là do nguyên nhân nào? Lấy ví dụ chứng minh? thành điện năng. Phần năng
- Hoạt động cá nhân, nhóm: cá nhân nghiên cứu sang vật khác
* Treo tranh vẽ hình 60.2 SGK
lượng hữu ích thu được cuối
Giới thiệu qua cơ cấu và cách tiến hành thí cùng bao giờ cũng nhỏ hơn nghiệm.
phần năng lượng ban đầu cung
tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp. c. Sản phẩm
- GV: Yêu cầu HS nêu sự biến đổi năng lượng cấp cho máy. Phần năng
- Phiếu học tập cá nhân:
trong mỗi bộ phận.
lượng hao hụt đi đã biến đổi
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra định luật.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
thành dạng năng lượng khác.
d. Tiến trình hoạt động
? So sánh độ cao h1 và h2?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
=> So sánh thế năng tại A và thế năng tại B?
- Giáo viên yêu cầu: Năng lượng có giữ nguyên
- GV: Có kết luận gì về sự chuyển hoá năng lượng
dạng không?
trong động cơ điện và máy phát điện?
Nếu giữ nguyên thì có biến đổi tự nhiên không?
- Dự kiến sản phẩm:
Trong quá trình biến đổi tự nhiên thì năng lượng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trả lời C1, C2, C3,
chuyển hoá có sự mất mát không? Nếu có thì
C4, C5.
nguyên nhân mất mát?
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV: Nêu nội dung của định luật bảo toàn năng
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
lượng?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV: Kết luận. Lấy ví dụ về sự chuyển hoá năng
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
lượng trong tự nhiên.
(hB>hA hay Wt đầu >Wt sau khi ta truyền thêm cho
- Học sinh tiếp nhận: HS đọc SGK để tìm hiểu.
nó năng lượng)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn năng lượng.
II. Định luật bảo toàn năng
- Học sinh:
(7 phút)
lượng.
- Giáo viên: Điều khiển HS trả lời câu hỏi cá nhân.
a. Mục tiêu:- Phát biểu được định luật bảo toàn Năng lượng không tự sinh ra
- Dự kiến sản phẩm
năng lượng và vận dụng được định luật để giải hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển
Bước 3: Báo cáo, thảo luận ND định luật.
thích hoặc dự đoán sự biến đổi của 1 số hiện tượng. hoá từ dạng này sang dạng
Bước 4: Kết luận, nhận định
khác, hoặc truyền từ vật này
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C6,7/SGK và ND bài học để trả lời.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
III. Vận dụng
- Dự kiến sản phẩm:
a. Mục tiêu:
*Ghi nhớ/SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận C6: Động cơ vĩnh cửu
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
C6: Động cơ vĩnh cửu không
không thể hoạt động được vì trái với định luật bảo
b. Nội dung:
thể hoạt động được vì trái với
toàn Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, định luật bảo toàn, động cơ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
C6,7/SGK.
hoạt động được là có cơ năng,
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Hoạt động chung cả lớp.
cơ năng này không thể tự sinh
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung
c. Sản phẩm :
ra, muốn có cơ năng này bắt
báo cáo kết quả C6, C7.
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6,7 và các yêu buộc phải cung cấp cho máy 1
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ BTVN: bài 60.1 -> 60.4/SBT
cầu của GV.
năng lượng ban đầu (dùng
RỘNG (5 phút)
- Phiếu học tập của nhóm:
năng lượng của nước hay đốt
a. Mục tiêu:
d) Tiến trình hoạt động
than củi, dầu...)
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
C7: Nhiệt năng do củi đốt
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm
- Giáo viên yêu cầu nêu:
cung cấp 1 phần vào nồi làm
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
+ Tóm tắt các qui luật biến đổi trong tự nhiên đều nóng nước, phần còn lại
b. Nội dung thực hiện
tuân theo định luật bảo toàn năng lượng? đọc phần truyền cho môi trường xung
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
ghi nhớ
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
quanh. Theo ĐL bảo toàn
- GV: Có thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu năng lượng, bếp cải tiến có
c. Sản phẩm
không? Vì sao?
vách cách nhiệt, giữ cho nhiệt
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học
+ Trả lời nội dung C6,7.
năng ít bị truyền ra ngoài, tận
sau.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học dụng được nhiệt năng để đun
d. Tiến trình hoạt động:
để trả lời.
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
2 nồi nước.
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội
Ngày soạn:
dung bài tiếp theo.
Ngày dạy
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 60.1 -> 60.4/SBT.
Tuần: 34 - Tiết: 68
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
BÀI TẬP
để trả lời.
I. MỤC TIÊU:
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
1. Kiến thức:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính về sự chuyển hóa năng lượng,
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
nhận biết vật có năng lượng; nhận biết dạng năng lượng.
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Tìm được một số ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng.
- Giáo viên:
- Nhớ lại kiến thức về dạng bài tập thấu kính để hỗ trợ cho tiết học sau.
- Dự kiến sản phẩm:
- Giải bải tập một cách lôgic.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.
- Giải thích hiện tượng liên quan đến sự chuyển hóa năng lượng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
2. Năng lực:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
hoặc KT 15 phút vào tiết học sau..
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
* Hướng dẫn về nhà :
3. Phẩm chất
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 60.1 -> 60.4/SBT.
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
.....................................................................................................................................
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
.....................................................................................................................................
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: đề kiểm tra 15p. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo
Nội dung
viên và học sinh A.
HOẠT
KHỞI
kiểm tra 15p, chép đề Câu 4: Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ lên bảng tự luận trước, mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào sau đây
ĐỘNG (GV ghi bảng động nội dung đề KT)
ĐỘNG (15 I. Kiểm tra 15 phút
trắc nghiệm sau, HS có thể làm kính cận? không cần chép đề.
A.TKHT có tiêu cự 5cm. B. TKPK có tiêu cự 5cm.
phút)
Phần I: Trắc nghiệm. (2đ)
- Học sinh tiếp nhận:
a. Mục tiêu:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Bước 2: Thực hiện C. TKHT có tiêu cự 40cm. D. TKPK có tiêu cự 40cm.
Tạo hứng thú cho HS Câu 1: Ta nhận biết trực tiếp được một vật một vật có
nhiệm vụ:
trong học tập, tạo sự tò nhiệt năng khi vật đó có khả năng nào?
- Học sinh: làm việc cá Phần II. Tự luận. (8đ)
mò cần thiết của tiết A. Làm tăng thể tích các vật.
nhân để trả lời yêu cầu Câu 1: (3đ) Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự
học.
B. Làm nóng một vật khác.
của GV.
50cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được
Tổ chức tình huống học C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.
- Giáo viên: theo dõi vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?
tập.
D. Nổi được trên mặt nước.
câu trả lời của HS để Câu 2: (2đ) Một cái búa máy rơi từ độ cao h xuống đập
b. Nội dung thực hiện
Câu 2: Chọn câu đúng
giúp đỡ khi cần.
vào 1 cái cọc sắt ở dưới đất. Dựa vào định luật bảo toàn
- Dự kiến sản phẩm:
năng lượng, hãy dự đoán xem búa đập vào cọc sẽ có
- Hoạt động cá nhân, A. Tờ bìa đỏ để dưới ánh sáng nào cũng có màu đỏ. chung cả lớp.
B. Tờ giấy trắng để dưới ánh sáng đỏ vẫn thấy trắng.
Bước 3: Báo cáo, thảo những dạng năng lượng nào xuất hiện và có hiện tượng
c. Sản phẩm
C. Mái tóc đen ở chỗ nào cũng có màu tóc đen.
luận HS nộp bài KT gì xảy ra kèm theo? Câu 3: (3đ) Trong các dụng cụ tiêu thụ điện năng, điện
HS hoàn thành bài kiểm D. Chiếc bút xanh để ở trong phòng tối cũng vẫn thấy
15p.
tra 15p.
Bước 4: Kết luận, nhận năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào để có thể
màu xanh.
d. Tiến trình hoạt Câu 3: Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?
động:
Bước 1: Chuyển giao A. TKPK có tiêu cự 10cm. B. TKPK có tiêu cự 50cm.
nhiệm vụ
định :
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét,
-> Xuất phát từ tình C. TKHT có tiêu cự 10cm.
đánh giá:
huống có vấn đề:
->Giáo viên gieo vấn đề
D. TKHT có tiêu cự 50cm.
yêu
cần tìm hiểu trong bài
cầu: Cho HS làm bài
học: bài KT 15p vừa rồi
-
Giáo
viên
sử dụng trực tiếp? Cho ví dụ.
và một số BT các em
đến Cv. - Mắt cận có
còn vướng mắc khác
TKPK thích hợp là tiêu
giải như thế nào cho
điểm nằm trên điểm Cv
đúng?
của mắt.
->Giáo viên nêu mục
- Vậy tiêu cự của kính
tiêu bài học: Bài học
cận này là 50cm thì
hôm nay chúng ta tìm
điểm cực viễn của mắt
lời giải cho một số BT
cận này cách mắt 50cm.
còn vướng mắc.
- Do đó, khi không đeo
ĐÁP ÁN + THANG
kính người này chỉ nhìn
ĐIỂM
rõ được những vật xa
Phần I: Trắc nghiệm.
nhất cách mắt 50cm.
(2đ)
Câu 2: (2đ)
Khoanh tròn vào chữ
- Búa đập vào cọc sẽ có
cái đứng trước câu trả
những dạng năng lượng
lời đúng.
xuất hiện:
Mỗi
ý
khoanh
đúng cho 0,5 điểm
+ Thế năng của búa chuyển hóa thành động
Câ
Câ
Câ
Câ
năng của búa. Đập vào
u1
u2
u3
u4
cọc sẽ chuyển hóa thành
B
C
C
D
động năng của cọc và
Phần II. Tự luận. (8đ)
nhiệt năng của búa và
Câu1:
cọc.
(3đ)
Khi
không đeo kính, người
+ Hiện tượng xẩy ra
bình thường nhìn xa
kèm theo : Cọc bị lún
nhất trong khoảng từ Cc
xuống, búa và cọc đồng
Hệ thống hóa kiến thức trái với định luật bảo toàn năng lượng.Bởi vì cơ năng của
thời nóng lên.
và làm một số bài tập.
quả bóng đã dần chuyển sang nhiệt năng. (Biểu hiện bên
Câu 3: (3đ)
b. Nội dung:
ngoài: Qủa bóng cọ xát với không khí và va đập với mặt
- Các dụng cụ biến đổi
- Hoạt động cá nhân, đất nên những vị trí đó đã nóng lên ).
điện năng thành cơ năng
cặp đôi: Nghiên cứu tài 3. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1
(máy sấy tóc, máy bơm,
liệu, SBT, đề kiểm tra TKHT có f = 12cm, cách TK 16cm, A nằm trên trục
quạt điện..)
15p.
- Các dụng cụ biến đổi
- Hoạt động chung cả a. Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK
điện năng thành nhiệt
lớp.
chính. b. Tính tỉ số A’B’/AB
năng (nồi cơm điện,
c. Sản phẩm :
máy sấy tóc, bếp điện,
- Phiếu học tập cá
bàn là...)
nhân: Giải
- Các dụng cụ biến đổi
trong SBT và các yêu
điện năng thành quang
cầu của GV.
năng (bóng đèn LED,
- Phiếu học tập của
đèn huỳnh quang..)
nhóm: Mỗi nhóm làm 1
B.
bài.
HOẠT
ĐỘNG
các
BT
HÌNH THÀNH KIẾN
d) Tiến trình hoạt
THỨC
động
(Không có nội dung
Bước 1: Chuyển giao
KT mới) C.
HOẠT
LUYỆN
Giải
Mà OI = AB nên các vế của pt (1) = các vế pt (2):
nhiệm vụ ĐỘNG II. Bài tập:
TẬP (25 1. Chữa bài KT 15p
- Giáo viên yêu cầu nêu: + Chữa đề kiểm tra 15p:
phút)
2. BT 60.3-SBT
+ Chữa một số bài tập: Thay số vào ta được:
a. Mục tiêu:
- Sau mỗi lần nảy lên độ cao của quả bóng cao su
Bài 60.2/SBT; BT bổ Vậy khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 48 cm, chiều cao
giảm,chứng tở cơ năng quả bóng giảm. Điều này không
sung.
của ảnh bằng 3 lần vật.
-
Học
sinh
tiếp
D.
HOẠT
ĐỘNG BTVN: Xem lại toàn bộ nội dung đã học trong HK II để
nhận: Nghiên cứu nội
VẬN DỤNG – TÌM chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II.
dung bài học để trả lời
TÒI, MỞ RỘNG (5
và giải các BT đầy đủ
phút)
nhất.
a. Mục tiêu:
Bước 2: Thực hiện
HS vận dụng các kiến
nhiệm vụ:
thức vừa học giải thích,
- Học sinh: Thảo luận
tìm hiểu các hiện tượng
nhóm Nghiên cứu SGK
trong thực tế cuộc sống,
và ND bài học để trả lời.
tự tìm hiểu ở ngoài lớp..
- Giáo viên: Điều khiển
Yêu thích môn học hơn.
lớp
b. Nội dung thực hiện
thảo
luận
theo
nhóm.
Nêu vấn đề, vấn đáp –
- Dự kiến sản phẩm:
gợi mở.
Bước 3: Báo cáo, thảo
Hình thức: hoạt động cá
luận
nhân, cặp đôi, nhóm.
Bước 4: Kết luận, nhận
c. Sản phẩm
định
HS hoàn thành các
- Học sinh nhận xét, bổ
nhiệm vụ GV giao vào
sung, đánh giá.
tiết học sau.
- Giáo viên nhận xét,
d. Tiến trình hoạt
đánh giá.
động:
->Giáo viên chốt kiến
Bước 1: Giáo viên
thức và ghi bảng: Nội
chuyển giao nhiệm vụ
dung các bài giải chính
- Giáo viên yêu cầu nêu:
xác, đầy đủ nhất.
+ Đọc, chuẩn bị nội
- Giáo viên nhận xét,
dung bài tiếp theo.
đánh giá khi kiểm tra vở
+ Xem lại toàn bộ nội
BT
dung đã học trong HK II
phút vào tiết học sau..
hoặc
KT
10
để chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II.
-
Học
* Hướng dẫn về nhà:
sinh
tiếp
+ Đọc, chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
nhận: Nghiên cứu nội
+ Xem lại toàn bộ nội dung đã học trong HK II để chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II.
dung bài học để trả lời.
.....................................................................................................................................
Bước 2: Học sinh thực
.....................................................................................................................................
hiện nhiệm vụ
Ngày soạn: 01 /05
- Học sinh: Tìm hiểu
Ngày dạy
trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT. Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Tuần: 35 - Tiết: 69 ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức đã học từ đầu kì II. - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và giải bài tập. - Chuẩn bị các kiến thức cho bài Kiểm tra học kỳ II. - Kĩ năng hệ thống và khái quát kiến thức. - Kĩ năng giải bài tập định lượng. 2. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: Làm các bài tập GV đã giao từ tiết học trước. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI (GV ghi bảng động) ĐỘNG (10 phút) I. Hệ thống lý thuyết. a. Mục tiêu: *Điện từ học: Tạo hứng thú cho HS trong 1. Dòng điện xoay chiều. học tập, tạo sự tò mò cần 2. Truyền tải điện năng. thiết của tiết học. 3. Máy biến thế. Tổ chức tình huống học tập. *Quang học: b. Nội dung thực hiện 4. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Hoạt động cá nhân, chung 5. Thấu kính hội tụ. 6. Thấu kính phân kì. cả lớp. c. Sản phẩm : 7. Sự tạo ảnh trên phim. + HS hệ thống các kiến thức 8. Mắt – Mắt cận – Mắt lão. đã học từ đầu kì II. 9. Kính lúp. d. Tiến trình hoạt động: 10. ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Bước 1: Chuyển giao 11. Sự phân tích ánh sáng trắng. nhiệm vụ 12. Sự trộn các ánh sáng màu. -> Xuất phát từ tình huống 13. Màu sắc các vật. có vấn đề: 14. Các tác dụng của ánh sáng. - Giáo viên yêu cầu: 15. ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc. + Hệ thống các kiến thức mà *Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: em đã học từ đầu kì II. 16. Định luật bảo toàn năng lượng. - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày trước lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định : Bên cột nội dung. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập 1 số kiến thức và chữa 1 số bài tập phục vụ kiểm tra HK II sắp tới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (30 phút) a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK. - Hoạt động chung cả lớp. c. Sản phẩm : - Phiếu học tập cá nhân: Làm các bài 22, 23, 25/SGK/152 do GV chọn lọc trong chương trình. - Phiếu học tập của nhóm: d) Tiến trình hoạt động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Làm các bài 22, 23, 25 do GV chọn lọc trong chương trình. Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm để lên bảng giải. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung Bước 3: Báo cáo, thảo luận bên cột nội dung.
II. Vận dụng. Bài 22: (SGK/152) a,
b, A’B’ là ảnh ảo. c, A F BO và AI là hai đường chéo của hình chữ nhật ABIO. B’ là giao điểm của hai đường chéo đó. A’B’ là đường trung bình của ABO OA’ = 1/2 OA = 10cm Vậy ảnh nằm cách thấu kính 10cm. Bài 23: (SGK/152)
a, b, AB = 40cm; OA =120 cm; OF = 8cm ABO
A'B'O (1)
A'B'F'
OIF'
Vì OI = AB nên:
Bước 4: Kết luận, nhận định : - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hệ thống các bước giải: - Tính toán dựa vào tam giác đồng dạng. GV yêu cầu HS giải thêm BT phần Điện từ học: Bài tập bổ sung: Từ một nguồn điện có hiệu điện thế U1= 2 500V, điện năng được truyền bằng dây dẫn đến nơi tiêu thụ. Biết điện trở dây dẫn R = 10 và công suất của nguồn P = 100kW. Hãy tính: a, Công suất hao phí trên đường dây. b, Hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ. c, Khi đến nơi tiêu thụ người ta cần lắp đặt một trạm biến áp để giảm áp từ hiệu điện thế tính được ở trên xuống còn 220V. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp? Biết cuộn sơ cấp của máy biến áp có số vòng dây N1 = 24993 vòng.
Từ (1) và (2) suy ra:
Hay: Thay số ta được:
Vậy ảnh cao 2,86cm Bài 25: (SGK/152) a, Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc đỏ, ta thấy ánh sáng màu đỏ. b, Nhìn ngọn đèn dây tóc qua tấm lọc màu lam, ta thấy ánh sáng màu lam. c, Chập 2 kính lọc màu với nhau rồi nhìn ngọn đèn dây tóc nóng sáng, ta thấy ánh sáng có màu đỏ sẫm. Đó không phải là sự trộn ánh sáng đỏ với ánh sánh lam. Mà là ta thu được phần còn lại của chùm sáng trắng sau khi đã cản lại tất cả những ánh sáng mà mội kính lọc đỏ hoặc lam có thể cản được. Bài tập bổ sung: Công suất hao phí trên đường dây: Php = (W) b) Hiệu điện thế nơi tiêu thụ: + Hiệu điện thế hao phí trên đường dây tải điện: Uhp = (V) + Hiệu điện thế nơi tiêu thụ:
U1’ = U1 - Uhp = 2500 - 400 = 2100 (V) c) Số vòng dây của cuộn thứ cấp: (vòng) D. HOẠT ĐỘNG VẬN BTVN: xem lại các BT trong SBT và các nội dung DỤNG – TÌM TÒI, MỞ kiến thức từ tiết 37 – 69 chuẩn bị kiểm tra HK II RỘNG (5 phút) vào tiết 70. a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. b. Nội dung thực hiện Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c. Sản phẩm HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: xem lại các BT trong SBT và các nội dung kiến thức từ tiết 37 – 69 chuẩn bị kiểm tra HK II vào tiết 70. Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT. Bước 4: Kết luận, nhận định : - GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và viết vào tiết học sau. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 35 –Tiết: 70 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Từ tiết 37 đến tiết 69 theo phân phối chương trình. 2. Kỹ năng: Tư duy logic, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực. - Học sinh:
Đánh giá việc nhận thức kiến thức về quang học và điện từ học.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý. - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra học kỳ II. Dạng đề 70% tự luận + 30% trắc nghiệm. Gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) và 28 câu hỏi TNKQ chuyển thành 5 câu hỏi tự luận lớn (7 điểm). 1. BẢNG TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. N = 12 TNKQ + 28 TL (tương đương 5 bài, 7 ý nhỏ)
h = 0,9 TS Nội dung
TS
tiế tiết lý
Số tiết quy đổi
t
thuyế
BH
VD
A
t
a
a
Nội dung Số câu (n=a.N/A) BH T N
TL
Điểm số
VD T N
TL
BH T
T
N
L
1. Điện
7
5
4,5
2,5
1,7 3,9
0,9 2,2
0,4
từ học 2. Quan
21
13
11,7 9,3
4,4
10,
3,5 8,1
1,1
1, 0 2,
Chủ đề 1. Điện từ học
VD TN
TL
1. Dòng điện XC và máy phát điện xoay chiều. 2. Các tác dụng của DĐXC
0,2
0,5
BH TN 2
VD TL
1
0,25
3. Truyền tải điện năng đi
C3 B1.a(0,75)
1. Khúc xạ ánh sáng
C4
3. Sự
2. Thấu kính hội tụ
C5
B3(1,0)
C8
bảo
3. Thấu kính phân kỳ
C6
B4(1,5)
4. Màu sắc các vật
C7
6
toàn và chuyể
4
2
1,8
2,2
0,7 1,6
0,8 1,9
0,2
0, 4
0,2
0,5
Chủ đề 3. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng
n hóa
lượng
năng
Tổng
lượng Tổng
2
3
TL 1,5
0,25 B1.b(0,75)
4
2
0,75
C2
Chủ đề 2. Quang học
g học
1
TN
0,25
4. Máy biến thế 2,0
1
TL
C1
xa 0,9
TN
Điểm số
1,5
2
1,75
4,5
B2a.(1,0)
0,5
1,0
B2.b(1,0)
0,5
2,0
C9
0,25
1,5
C10
0,5
1
1
1
C11
B5(1,0)
C12
7
4
5
3
0,5
1,0
3,0
7,0
3. ĐỀ BÀI. 32
20
18
14
Tỷ lệ h = 0,9 2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
6,8
7
15, 8 4
5,2
5
12, 3 3
1,7
4, 0
1,3
3,0
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất:
6,0
4,0
Câu 1 (B): Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường
(3B:3H
(3VD:1VD
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
)
C)
A. lớn.
B. không thay đổi.
C. biến thiên.
D. nhỏ.
Câu 2 (B): Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động nó chuyển hóa điện năng thành cơ
B. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu trắng hơn.
năng?
C. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu nào ta cũng được ánh sáng có màu đỏ.
A. Bàn ủi điện và máy giặt.
C. Máy khoan điện và mỏ hàn điện.
D. Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu trắng.
B. Quạt máy và nồi cơm điện.
D. Quạt máy và máy giặt.
Câu 8 (VDC): Một người cao 1,60m, khi chụp ảnh đứng cách máy ảnh 2,8m. Biết
Câu 3 (VDC). Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V
rằng phim đặt cách máy ảnh là 5,5 cm. Hỏi ảnh nguời ấy trong phim cao bao nhiêu?
xuống còn 6 V và 3V. Cuộn sơ cấp có 4000 vòng. Số vòng của cuộn thứ cấp tương
A. 0,314cm;
ứng là
Câu 9 (VDC). Khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt cận nằm ở vị trí nào?
A. 100 vòng và 50 vòng
B. 109 vòng và 54 vòng
C. 110 vòng và 55 vòng
D. 120 vòng và 60 vòng
A. Tại màng lưới.
B. 3,14cm;
C. 31,4cm;
D. 314cm
B. Trước màng lưới. B. Sau màng lưới. D. Ở trên thủy tinh
thể.
Câu 4 (H): Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 10. (VD) Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ chiếu qua tấm lọc màu lục ta
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
sẽ thấy gì?
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
A. Ánh sáng màu đỏ.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
C. Ánh sáng màu xanh.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ
Câu 11. (H) Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất
lớn hơn.
quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì
Câu 5 (B): Khi nói về thấu kính hội tụ, câu phát biểu nào sau đây là sai ?
A. một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành nhiệt năng.
A. Thấu kính hội tụ có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành quang năng.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
C. một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành hóa năng.
C.Tia tới đến quang tâm của thấu kính, tia ló truyền thẳng theo hướng của tia tới.
D. một phần năng lượng của quả bóng đã biến đổi thành điện năng.
D. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló đi song song với trục chính của thấu kính.
Câu 12(VDC): Hiệu suất pin mặt trời là 10%. Điều này có nghĩa: Nếu pin nhận
Câu 6 (B): Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là
được
A.ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
A. điện năng là 100J thì sẽ tạo ra quang năng là 10J.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
B. năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10J.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
C. điện năng là 10J thì sẽ tạo ra quang năng là 100J.
D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
D. năng lượng mặt trời là 10J thì sẽ tạo ra điện năng là 100J.
Câu 7 (B): Chọn câu phát biểu đúng.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
A. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu của tấm lọc.
Câu 1: (1,5)
B. Màu gần như đen. D. Ánh sáng trắng.
a. (B)(0,75) Một máy biến thế dùng để tăng hiệu điện thế từ 6V lên 9V. Hỏi cuộn
PHẦN I. TRẮC NGHỆM (3điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
dây sơ cấp có bao nhiêu vòng, biết cuộn dây thứ cấp có 240 vòng.
Câu 1
b. (VD)(0,75) Tại sao người ta thường khuyến cáo: Cần hạn chế đến mức thấp nhất
A
việc sử dụng điện năng trong các giờ cao điểm ?
B
Câu 2 (VD)(2,0):
C
a. Biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước, I là điểm tới, SI là tia tới, IN
D
là pháp tuyến, IR là tia khúc xạ. Vẽ đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí?
2
3
4
5
6
x x
7
8
9
10
x x
11
12
x x
x
x
x
x x
x
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu
b. Dựng ảnh của vật sáng AB và nêu đặc điểm ảnh qua thấu kính ở mỗi hình vẽ sau:
Nội dung đáp án
Điểm
a. Tóm tắt: U1 = 6V; U2 = 9V n2 = 240 vòng
0,25
n1 = ? vòng
Bài giải
1 Câu 3 (H)(1,0) Người ta chụp ảnh 1 chậu cây cảnh cao 1m đặt cách vật kính 2m. biết rằng phim cách vật kính 3cm. a) Vẽ hình (không yêu cầu đúng tỉ lệ). b) Tính chiều cao của ảnh trên phim. Câu 4 (H) (1,5) Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm, điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OB = 8cm. a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho theo đúng tỉ lệ. b.
Dựa vào kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.
Câu 5 (B)(1,0). Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
0,25 0,25
ADCT của máy biến thế, ta có
(1,5đ) => n1 = U1n2/U2 = 6.240/9 = 160 vòng b. Cần hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng điện năng trong các giờ cao điểm nhằm mục đích: - Tiết kiệm điện năng dành cho sản xuất. - Bảo vệ các thiết bị điện hoạt động được lâu bền hơn. - Giúp đồ dùng điện hoạt động hết công suất, tăng hiệu suất sử dụng điện năng.
0,25 0,25 0,25
OA = 2m = 200cm AB = 1m = 100cm OA’ = 3cm A’B’ =? a) Đường truyền của ánh sáng
0,5
Bài giải
từ nước sang không khí
0,5
Xét 2 tam giác đồng dạng:
như hình vẽ bên.
2 (2,0đ)
∆OA’B’ (g.g)
∆OAB
Tia khúc xạ nằm trong cùng
=> AB/A’B’ = OA/OA’
mặt phẳng với tia tới.
=> A’B’ = OA’.AB/OA = 3.100/200 = 1,5cm
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Vậy độ cao của ảnh trên phim là 1,5cm.
b) OF = 12cm 0,25 0,25 0,25
Đặc điểm của ảnh A’B’:
OB = 8cm
0,25
Hình a) TKHT nên A’B’ là ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.
0,5 4
Hình b) TKPK nên A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. 0,5
(1,5đ)
0,25 ’
OB = ?
0,25
Bài làm
0,25 0,25
0,25 0,25
3
Ta có:
(1,0đ)
’
OA'B' ’
OAB ’
=> A B /AB = OB /OB (1)
a) Vẽ như hình bên. b) Tóm tắt:
Lại có: ’
FA'B' ’
’
=> A B / IO = FB /FO
FIO
⬄ A’B’/AB = (FO – OB’)/FO (2) Từ (1) và (2) ta được: OB’/OB = (FO – OB’)/FO
⬄12.OB’ = 8(12 – OB’) = 96 – 8.OB’ => OB’ = 4,8 cm 5
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ
(1,0đ) dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. Lưu ý:
Mọi cách giải khác nếu đúng đều cho điểm tối đa. Nếu kết quả thiếu hoặc sai đơn vị trừ tối đa 0,5 điểm toàn bài kiểm tra. Điểm của bài kiểm tra được làm tròn 0,25 -> 0,5 và 0,75 ->1,0.
1,0