HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ 201, 202, 205, 206 WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC ( thi có 04 trang )
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần:HÓA HỌC Thời gian làm bài:50 phút không kể thời gian giao
Họ,và tên thí sinh:........................................................ Mã đề thi 201 Số báo danh:................................................................. • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14, 0= 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27,S=32; Cl=35,5; K=39; Ca =40; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; Ba=137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, già thiết các chỉ sinh ra không tan trong nước. Câu 41:Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2O. B. KOH. C. H2SO4 D. Al2O3. Câu 42:Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. CrO3. B. Cr(OH)3. C. Cr(OH)2. D. Cr2O3. Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe. Câu 44: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước? A.NaHCO3, KHCO3. B. NaNO3, KNO3. C. CaCl2, MgSO4. D. NaNO3, KHCO3. Câu 45: Natri hiđroxit (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của natri hiđroxit là A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 46:Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? + A. Cu2+. B. Na+. C. Mg2+. D. Ag . Câu 47: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp? A. Tơ visco. B. Poli(vinyl clorua). C. Polietilen. D. Xenlulozơ. Câu 48:Chất nào sau đây là tripeptit? A. Gly-Gly. B. Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly. Câu 49: Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. HCl. B. NaNO3. C. NaHCO3. D. NaHSO4. Câu 50: Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là A. 36. B. 31. C. 35. D. 34. Câu 51: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là A. N2. B. CO2. C. CO. D. H2. Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. NaNO3. C. NaCl. D. KCl. Câu 53: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Alanin. D. Valin. Câu 54: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 55: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Fe. B. W. C. Al. D. Na. Câu 56: Sắt(II) hiđroxit là chất rắn màu trắng hơi xanh. Công thức của sắt(II) hiđroxit là A. Fe(OH)2.
B. FeCO3.
C. Fe3O4.
Câu 57: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là
D.Fe(OH)3.
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 58: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây? A. K2O. B. CaO. C. Na2O. D. FeO. Câu 59: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag Câu 60: Công thức phân tử của glixerol là A. C3H8O. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H8O3. Câu 61: Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,23. B. 3,73. C. 4,46. Hướng dẫn giải
D. 5,19.
Áp dụng công thức giải nhanh: mMuối = mgly + 36,5.nGly = 3 + 36,6. 0,04 = 4,46 gam. Câu 62: Cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 4,48.
B. 2,24.
MgCO3 0,15 mol
C. 1,12. Hướng dẫn giải
CO2 0,15 mol
D. 3,36.
V = 0,15.22,4 = 3,36 lit
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 45,36. B. 50,40. C. 22,68. Hướng dẫn giải H 2O AgNO3 / NH 3 (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg
D. 25,20.
H =100% → 216.n gam 162.n gam m gam 30,24 gam 30, 24.162.n m= = 22, 68 gam . 216.n Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi.
( Sai:do cao su lưu hóa có các cầu nối đi sunfua tạo mạch mạng lưới nên bền hơn; có tính đàn hồi tốt ) B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên. ( Sai:do nilon-6,6 thuộc loại tơ hóa học cụ thể hơn là tơ tổng hợp) C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. ( Sai:do Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp) D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo. Đúng: Câu 65: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 66: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,21 mol khí H2. Giá trị của m là A. 4,86.
B. 5,67.
C. 3,24.
D. 3,78.
Hướng dẫn giải
Al 0,14
1,5 H2 0,21
m = 0,14.27 = 3,78 gam
Câu 67: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH. Câu 68: Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. Fe2(SO4)3.
B. FeS.
C. FeSO4.
D. FeSO3.
Câu 69: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,82 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,38.
B. 0,45.
C. 0,37. Hướng dẫn giải
D. 0,41.
Sơ đồ tư duy: CnH2n a mol C4H10 (0,82-a)mol
t0
CH2 1,11 mol
Br2
Anken (15,54 gam) -2
CH2 b mol H2 (0,82-a)mol Ankan, H2
O2 0,74
CO2 H2O
( lưu ý: số mol C4H10 = tổng số mol ankan + số mol H2) + Áp dụng ĐLBTE: 2.(0,82-a) + 6b = 0,74.4 → 6b – 2a =1,32 +Bảo toàn C : 4.(0,82-a) = b + 1,11→ b + 4.a = 2,17
(1) (2)
Từ (1)(2) → a =0,45 , b =0,37;
+X +Y +X +Y Z E Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH → → NaOH → → CaCO3
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là vị
A. NaHCO3, Ca(OH)2. C. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2
B. CO2, CaCl2. D. NaHCO3, CaCl2. Hướng dẫn giải
2NaOH + Ca(HCO3)2 (X)
Na2CO3 + (Z)
CaCO3 + 2H2O
2NaOH + CaCO3
Na2CO3 + Ca(OH)2 (Y) NaOH + Ca(HCO3)2
NaHCO3 + CaCO3 + H2O (E)
2NaHCO3 + Ca(OH)2
CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 71: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%.
D. 39,43%.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) x mol 2x mol 3.x mol
(RCOO)3C3H5 C15H31COOH C17H33COOH
-2 CH2
b
COO 8x
O2 4,0 mol
CO2 H2O
H2 (6x -a)
m gan (1)
NaOH 8.x
C17H33COONa a mol C15H31COONa (8x -a) mol 47,08 gam (2) C3H5(OH)3 x mol H2O 5x mol
( Chú ý : số mol H2 = tổng số mol hỗn hợp – số mol liên kết pi ) + Bảo toàn C ta có : b + 8x = 18a + 16(8x –a) + 3x → 123x + 2a – b = 0 + Bảo toàn E ta có : 6b +2.(6x – a) =4.4 → 12x -2a + 6b = 16 + Dựa vào khối lượng muối ta có : 304.a + 278.(8x – a) =47,08 → 2224x + 26.a = 47,08 Từ (1)(2)(3) ta có x =0,02 ; a =0,1 ; b =2,66 + Dễ dàng tính m = 44,32 gam
→ mX = m – mAxit = 17,16 gam → % X =
(1)
(1) (2) (3)
17,16 .100% = 38, 72% 44,32
Câu 72: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 43,38%.
B. 57,84%.
C. 18,14%. D. 14,46%. Hướng dẫn giải 1 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X một nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) + Sơ đồ tư duy: Bao toan N
x mol
a mol CnHmN CnHm + 1N2 b mol
y mol
Anken
Quy Doi NH 0,06 CH2 0,22 H2 (0,08 -k.x -y)
O2 Bao toan C
CO2 0,22 mol H2O 0,3 mol N2 0,03 mol
mE gam
x + y =0,08
+ Áp dụng ĐLBT H: 0,03 + 0,22 + (0,08 – kx – y) = 0,3 → kx + y = 0,03 + Xét hệ : k =0 x + y = 0,08 x =0,05 kx + y = 0,03 < 0,08 y =0,03 → mE = 4,08 gam Ta dễ có:
a + b = 0,05 a + 2b = 0,06 ( bao toan N)
a = 0,04 b =0,01
+Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có: 0,05.n + 0,03. m = 0,22 → 5n + 3. m =22 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,33 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa chọn Loại Chọn Vậy X là C3H9N ( 0,04 mol ) → mX = 2,36 gam 2, 36 → % X Trong E = .100% = 57,84% 4, 08
Hướng dẫn giải 2 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên )
x mol a mol CnHmN b mol CnHm + 1 N2 y mol Anken
O2 CnH2n + 2 -2 k (NH) t 0,08
n CO2 + ( n + 1 + 0,5.t - k) H2O + 0,5 .t N2 0,22
0,3
0,03
( Lưu ý: Sơ đồ trên khi đi thi không cần biểu diễn sản phẩm CO2 ; H2O; N2 mà yêu cầu hs thuộc công thức giải nhanh để tiết kiệm thời gian ) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin mở rộng ( Coi anken là amin có nhóm chức bằng 0):
n = Amin
nH O + n N2 2
n CO2 k
1
→ k = 0, 375 < 1 ( an ken (k=1) ; Vậy các amin có k =0) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin → x = a + b = 0,05 mol (1) a + 2b = 0,03.2 = 0,06 (2) + Bảo toàn N: Từ (1)(2) → a = 0,04 ; b =0,01 +Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có: 0,05.n + 0,03. m = 0,22 → 5n + 3. m =22 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,33 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa chọn Loại Chọn Vậy X là C3H9N ( 0,04 mol ) → mX = 2,36 gam 2, 36 → % X Trong E = .100% = 57,84% 4, 08 Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống
nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. ( Đúng: glucozo phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ) B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. ( Đúng: Vì bản chất bước 2 là tạo Cu(OH)2 : Cu2+ + 2 OH- → Cu(OH)2 ) C.Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. (Sai: đây là phản ứng chứng minh tính an col đa chức của glucozo ) D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. ( Đúng: vì fructozơ cũng có tính chất an col đa chức )
Câu 74: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn
T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25.
D. 0,35.
Hướng dẫn giải + Bước 1: thầy cô hướng dẫn HS hiểu 3 kim loại là ( Ag, Cu, Fe) nên dung dịch có các ion ( Mg2+ , Fe2+, NO3-). + Bước 2: hiểu sơ đồ tư duy: H2SO4 SO2 0,55 mol Ag 2t AgNO3 2t Cu t Fe3+ Cu(NO3)2 t 0,25 mol Mg Fe (a + 0,25 -2t) (2) Cu2+ SO4261,6 gam a mol Fe Bao toan Fe Ag+
Mg2+ 0,25 Fe2+ ( 2t - 0,25)
NO3- 4t
Bao toan DT (1)
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,25.2 + (2t-0,25).2 + (a + 0,25 – 2t).3 =0,55.2
→ 3a – 2t = 0,35
+ Theo khối lượng chất rắn ta dễ có: 108.2t + 64t + 56.(a + 0,25 – 2t) = 61,6 → 56a + 168t = 47,6 Từ (I)(II) ta có: a =0,25 ;
(I) (II)
t= 0,2
Câu 75: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 7,30 gam.
B. 3,65 gam.
C. 2,95 gam. Hướng dẫn giải
D. 5,90 gam.
+ Sơ đồ tư duy:
O2 X (don chuc) Y (hai chuc) Z (ba chuc)
COO CH2 H2
(3)
CO2 2 mol NaOH 0,8 (2)
COONa 0,8 C 0 H
(4)
53,95 gam
(1)
OH 0,8 C 1,2 H
O2
Na
(3) Na2CO3 0,4 mol H2O CO2 0,4 mol
H2 0,4 mol
(5)
+số 0,4 mol H2 → 0,8 mol OH → 0,8 mol NaOH ( 0,8 mol COONa) →0,4 mol Na2CO3 + Bảo toàn C cho phản ứng đốt cháy muối → CGốc hi đro cacbon = 0 ; dựa vào khối lượng muối 53,95 ta có
nH trong muối = 0,35 mol + Ghép muối:
HCOONa 0,35 mol COONa 0,225 mol COONa +Ghép an col: Bảo toàn C ta tính được nC trong ancol = 1,2 mol TH1: hỗn hợp an col đơn chức và an col 2 chức: Cn H m (OH )t ( 1< t <2) OH t 0,8 2 2n = = = →1 < t = < 2 →1,5 < n < 3 →n = 2 C n 1, 2 3 3
C2H5OH C2H4(OH)2
0,4 mol 0,2 mol
Ghep chat
HCOOC2H5 COOC2H5 COOC2H5
0,15 0,025
HCOO- CH2 COO - CH2 0,2 COO - C2H5
mY =3,65 gam
TH2: hỗn hợp an col đơn chức và an col 3 chức: Cn H m (OH )t ( n ≥ 3) Giả sử có n = 3 thì Y là : COOC3H7
0,225 mol
COOC3H7
nC/ancol > 0,225.6 = 1,35 ( Vô lý )
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20oC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 90.
B. 14.
C. 19. Hướng dẫn giải
D. 33.
Sơ đồ tư duy:
Al2O3 0,26 mol
Al(NO3)3 0,52 mol
Al(NO3)3.9H2O x mol
1703 mol 225
Al(NO3)3 (0,52 -x ) ( 1703 - 9x ) H2O 225
H2O
247 gam
Bao Toan Al Bao toan H2O
+ Áp dụng công thức tính độ tan ta có: S =
(0,52 − x).213 75, 44 = → x ≈ 0,088 → m ≈ 33 1703 100 ( − 9 x).18 225
Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật. ( Đúng) (b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no). ( Đúng: mỡ lợn ở trạng thái rắn nên có chứa các chất béo gốc hi đrocac bon no) (c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. enzim → nC6H12O6 ) ( Đúng: (C6H10O5)n + n H2O (d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. ( Đúng: Sữa đậu nành có bản chất protein thực vật nên quá trình làm đậu phụ có sự đông tụ protein) (e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. ( Đúng: vì tơ tằm có bản chất protein nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit, ba zơ hoặc xúc tác enzim ) Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 78: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a).Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (b).Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic. (c).Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic (đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 3.
C. 4. Hướng dẫn giải
D. 2.
Phương trình phản ứng:
COO - CH3 COO - CH3 ( E) COO CH3 CH2 COOH ( F)
COONa + 2 NaOH
COONa (Y)
+ 2CH3OH ( Z) COO Na
+ 2 NaOH
CH3OH +
CH2
+ H2O
COONa ( Z)
( T)
(a).Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.( Đúng ) (b).Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic. (c).Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. ( Đúng có chức este và chức axit)
0
Xt ,t → CH3COOH ) (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic (Đúng: CH3OH + CO
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 79: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,325 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 0,08 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,12 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 172,81 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%.
B. 5,20%.
C. 3,90%. Hướng dẫn giải
D. 6,50%.
Sơ đồ tư duy: H 2 0,08 mol
M (2)
Fe 3+ x Fe 2+ y Cu 2+ z
HCl 1,06 mol
O 0,45 mol
Bao toan H
H 2O 0,45 mol
(4) H 2SO 4
Bao toan H (1) (5)
SO 2 0,12 mol Fe 3+ Fe 2+ Cu 2+
(3)
Cl- 1,06
SO 42-
Ba(OH)2
T
t0 , O 2
BaSO 4 Fe 2O 3 ( 0,5x + 0,5y) CuO z
172,81 gam
H 2O ( 0,45 + 0,12.2)
- TN1 : nHCl phản ứng = 1,06 mol → Bảo toàn H : nH 2O = 0, 45mol → nO = 0,45 mol + Áp dụng ĐLBT E cho dung dịch muối: 3x + 2y + 2z =1,06 (1) + nH 2 = nFe don chat = 0, 08 → 0,16 ≤ ne nhường ≤ 0,24 ( đây là số mol e do sắt nguyên chất nhường) - TN2: n e do S nhận = 2.0,12 = 0,24 chỉ đủ sử lý Fe đơn chất.Vậy nên trong dung dịch có Fe3+, Fe2+ ( H2SO4 hết )
4H+ + SO42- + 2e +
2H + O
2-
SO2 + 2H2O H2O nH 2O = 0, 45 + 0,12.2 = 0, 69mol = nH 2 SO4
+ Áp dụng ĐLBT S: nBaSO4 = 0, 69 − 0,12 = 0,57 mol + Dựa vào khối lượng 172,81 gam ta có: 0,57.233 + 160.(0,5.x +0,5y) + 80z = 172,81 → 2x + 2y +2z = 1 Từ (1)(2) → x = 0,06 → % FeCl3 = 3,9%
Câu 80: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot.
(2)
(Đúng: kim loại thu được ca tốt, phi kim thu được ở anot ) (b) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (Đúng: supephotphat kép sản xuất qua 2 giai đoạn nên thu được muối Ca(H2PO4)2 tan được ) (c) Để lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (Đúng: Gang trong không khí ẩm (CO2, H2O,O2) dung dịch chất điện li; hai cực Fe, C đảm bảo đủ điều kiện ăn mòn điện hóa xảy ra ) (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa. (Sai: vì không có phản ứng xảy ra ) Số phát biểu đúng là A. 3.
B. 4.
C. 2. .......................HẾT..........................
D. 1.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC ( thi có 04 trang )
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần:HÓA HỌC Thời gian làm bài:50 phút không kể thời gian giao
Họ,và tên thí sinh:........................................................ Mã đề thi 202 Số báo danh:................................................................. • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14, 0= 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27,S=32; Cl=35,5; K=39; Ca =40; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; Ba=137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, già thiết các chỉ sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. CrO. B. K2Cr2O7. C. KCrO2. D. Cr2O3. Câu 42: Sắt (II) oxit là chất rắn màu đen. Công thức của sắt(II) oxit là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3. Câu 43: Công thức phân tử của axit fomic là B. C2H6O2. C. C2H4O2. D. CH4O. A. CH2O2. Câu 44: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây? A. CaO. B. K2O. C. Na2O. D. CuO. Câu 45: Chất nào sau đây là tripeptit? A. Val-Gly. B. Ala-Val. C. Gly-Ala-Val. D. Gly-Ala. Câu 46: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Ag. Câu 47: Natri clorua được dùng để làm gia vị thức ăn, điều chế natri, xút, nước Gia-ven. Công thức của natri clorua là A. Na2CO3. B. NaCl. C. NaHCO3. D. KCl. Câu 48: Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2SO4. D. NaHSO4. Câu 49: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al hòa tan trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. NaNO3. B. Na2SO4. C. KOH. D. KCl. Câu 50: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu cho nước? A. NaNO3, KNO3. B. NaNO3, KHCO3. C. MgCl2, CaSO4. D. NaHCO3, KNO3. Câu 51: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. KCl. C. KOH. D. H 2SO4. Câu 52: Cacbohidrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 53: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+. B. Mg2+. C. Pb2+. D. Ag+. Câu 54: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Polibutađien. D. Xenlulozơ. Câu 55: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 56: Kim loại nào sau đây bị thụ động trong axit sulfuric đặc, nguội? A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Mg. Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Alanin. B. Glyxin. C. Lysin. D. Valin. Câu 58: Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ, khí đốt) thường sinh ra khí X. Khí X không màu, có mùi hắc, độc, nặng hơn không khí và gây ra mưa axit. Khí X là B. SO2. C. O2. D. CH4. A. N2. Câu 59: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Li. B. Cu. C. Ag. D. Hg. Câu 60: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là A. 17. B. 18. C. 19. D. 16. Câu 61: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,24 mol khí H2. Giá trị của m là A. 3,24. B. 2,16. C. 4,32. D. 6,48. Hướng dẫn giải Al H2 x 0,24 Ta dễ có: x.3 = 0,24.2 → x =0,16 → m = 4,32 gam Câu 62: Cho Fe2O3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư tạo ra muối nào sau đây? A. FeSO4. B. FeS. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO3. Câu 63:Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH. Câu 64: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Glixerol B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 65:Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit. C. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien. D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. Câu 66: Cho 15,9 gam Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 1,12. D. 2,24. Hướng dẫn giải
Na2CO3 0,15 mol
CO2 0,15 mol
V = 0,15.22,4 = 3,36 lit
Câu 67: Cho 10,68 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 12,88. B. 13,32. C. 11,10. D. 16,65. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức giải nhanh: mMuối = mAla + 22.nAla = 10,68 + 22. 0,12 = 13,32 gam.
Câu 68: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là A. 29,16. B. 64,80. C. 32,40. D. 58,32.
Hướng dẫn giải → nC6H12O6 → 2nAg (C6H10O5)n AgNO3 / NH 3
H 2O
H =100% → 162.n gam 216.n gam m gam 38,88 gam 38,88.162.n m= = 29,16 gam . 216.n Câu 69: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.Đúng CH2-( CH)4 -CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2-( CH)4 -COO NH4 + 2NH4NO3 + 2 Ag
OH
OH
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol. (Sai: đây là phản ứng chứng minh glucozo có tính chất của anđehit đơn chức ) C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.Đúng D. Trong phản ứng ở bước 3, glucozơ đóng vai trò là chất khử.Đúng Câu 70:Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol E, thu được 0,02 mol N2, 0,11 mol CO2 và 0,155 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 50,68%. B. 13,47%. C. 26,94%. D. 40,41%.
Hướng dẫn giải + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) + Sơ đồ tư duy: Bao toan N
x mol
a mol CnHmN CnHm + 1N2 b mol
y mol
Anken
Quy Doi NH 0,04 CH2 0,11 H2 (0,04 -k.x -y)
O2 Bao toan C
CO2 0,11 mol H2O 0,155 mol N2 0,02 mol
mE gam
x + y =0,04
+ Áp dụng ĐLBT H: 0,02 + 0,11 + (0,04 – kx – y) = 0,155 → kx + y = 0,015 + Xét hệ : x + y = 0,04 kx + y = 0,015 < 0,04
k =0 x =0,025 y =0,015
→ mE = 2,19 gam
Ta dễ có: a + b = 0,025 a + 2b = 0,04 ( bao toan N)
a = 0,01 b =0,015
+Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có:
0,025.n + 0,015. m n 2 4 m Lựa Loại chọn
= 0,11 → 5n + 3. m =22 ( n ≥2 , m >2 ) 3 2,33 Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Chọn
Vậy X là C3H9N ( 0,01 mol ) → mX = 0,59 gam 0,59 → % X Trong E = .100% = 26, 94% 2,19 Hướng dẫn giải 2 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) x mol a mol CnHmN b mol CnHm + 1 N2 y mol Anken
O2 CnH2n + 2 -2 k (NH) t 0,04
n CO2 + ( n + 1 + 0,5.t - k) H2O + 0,5 .t N2 0,11
0,155
0,02
( Lưu ý: Sơ đồ trên khi đi thi không cần biểu diễn sản phẩm CO2 ; H2O; N2 mà yêu cầu hs thuộc công thức giải nhanh để tiết kiệm thời gian ) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin mở rộng ( Coi anken là amin có nhóm chức bằng 0):
n = Amin
nH O + n N2 2
n CO2 k
1
→ k = 0, 375 < 1 ( an ken (k=1) ; Vậy các amin có k =0) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin → x = a + b = 0,025 mol (1) + Bảo toàn N: a + 2b = 0,02.2 = 0,04 (2) Từ (1)(2) → a= 0,01 ; b =0,015 +Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có:
0,025.n + 0,015. m n 2 4 m Lựa Loại chọn
= 0,11 → 5n + 3. m =22 ( n ≥2 , m >2 ) 3 2,33 Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Chọn
Vậy X là C3H9N ( 0,01 mol ) → mX = 0,59 gam 0,59 → % X Trong E = .100% = 26, 94% 2,19
Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. Đúng : Trong thực vật có chứa nguyên tố Kali nên khi đốt tạo ra K2CO3, muối này có thể phân li trong nước cho cation K+ cây trồng có thể đồng hóa được (b) Điện phân dung dịch AgNO3, thu được kim loại Ag ở catot.
(Đúng: kim loại thu được ca tốt, phi kim thu được ở anot ) (c) Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được khí CO2. Đúng: vì có phản ứng H+ + HCO3- → CO2 + H2O (d) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (Đúng: dung dịch CuSO4 là dung dịch chất điện li; hai cực Zn, Cu khác nhau bản chất và được tiếp xúc với nhau (do phản ứng hóa học sinh ra Cu bám vào Zn). đảm bảo đủ điều kiện ăn mòn điện hóa xảy ra ) Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,08 C. 0,12. D. 0,06. Hướng dẫn giải + Bước 1: thầy cô hướng dẫn HS hiểu 3 kim loại là ( Ag, Cu, Fe) nên dung dịch có các ion ( Mg2+ , Fe2+, NO3-). + Bước 2: hiểu sơ đồ tư duy: H2SO4 SO2 0,33 mol Ag 2t AgNO3 2t Cu 3t Fe3+ Cu(NO3)2 3t 0,21 mol Mg Fe (a + 0,21 -4t) (2) Cu2+ SO4227,84 gam a mol Fe Bao toan Fe Ag+
Mg2+ 0,21 Fe2+ ( 4t - 0,21)
NO3- 8t
Bao toan DT (1)
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,21.2 + (4t-0,21).2 + (a + 0,21 – 4t).3 =0,33.2
→ 3a – 4t = 0,03
(I)
+ Theo khối lượng chất rắn ta dễ có: 108.2t + 64.3t + 56.(a + 0,21 – 4t) = 27,84 → 56a + 184t = 16,08 Từ (I)(II) ta có: a =0,09 ;
(II)
t= 0,06
Câu 73: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,85 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 5,90 gam. B. 10,95 gam. C. 8,85 gam. D. 7,30 gam. Hướng dẫn giải + Sơ đồ tư duy:
O2 COO CH2 H2
X (don chuc) Y (hai chuc) Z (ba chuc)
(3)
CO2 2 mol NaOH 0,8 (2)
COONa 0,8 C 0 H
(4)
53,85 gam
(1)
OH 0,8 C 1,2 H
O2
Na
(3) Na2CO3 0,4 mol H2O CO2 0,4 mol
H2 0,4 mol
(5)
+số 0,4 mol H2 → 0,8 mol OH → 0,8 mol NaOH ( 0,8 mol COONa) →0,4 mol Na2CO3 + Bảo toàn C cho phản ứng đốt cháy muối → CGốc hi đro cacbon = 0 ; dựa vào khối lượng muối 53,85 ta có nH trong muối = 0,25 mol + Ghép muối:
HCOONa 0,25 mol COONa 0,275 mol COONa +Ghép an col: Bảo toàn C ta tính được nC trong ancol = 1,2 mol TH1: hỗn hợp an col đơn chức và an col 2 chức: Cn H m (OH )t ( 1< t <2) OH t 0,8 2 2n = = = →1 < t = < 2 →1,5 < n < 3 →n = 2 C n 1, 2 3 3
C2H5OH C2H4(OH)2
0,4 mol 0,2 mol
Ghep chat
HCOOC2H5 COOC2H5 COOC2H5
0,05 0,075
HCOO- CH2 COO - CH2 0,2 COO - C2H5
TH2: hỗn hợp an col đơn chức và an col 3 chức: Cn H m (OH )t ( n ≥ 3) Giả sử có n = 3 thì Y là : COOC3H7 COOC3H7
0,275 mol nC/ancol > 0,275.6 = 1,65 ( Vô lý )
Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol.
mY =10,95 gam
Đúng: Trong thành phần xăng sinh học có pha xăng A92 và etanol theo tỷ lệ phần trăm thể tích 95:5 nên chữ E5 viết tắt hàm ý Etanol (5%) (b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hidrocacbon no). ( Đúng: mỡ lợn ở trạng thái rắn nên có chứa các chất béo gốc hi đrocac bon no) (c) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. Sai: Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là xenlulozơ (d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. ( Đúng: Sữa đậu nành có bản chất protein thực vật nên quá trình làm đậu phụ có sự đông tụ protein) (đ) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. ( Đúng: vì tơ tằm có bản chất protein nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit, ba zơ hoặc xúc tác enzim ) Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. +X +Y +X +Y Câu 75: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH → Z → NaOH → E → CaCO3 Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. CO2, CaCl2. B. NaHCO3, CaCl2. C. NaHCO3, Ca(OH)2. D. CO2, Ca(OH)2. Hướng dẫn giải 2NaOH + CO2 (X) Na2CO3 + Ca(OH)2 (Y) NaOH + CO2 2NaHCO3 + Ca(OH)2
Na2CO3
+ H2 O
(Z) 2NaOH + CaCO3 NaHCO3 (E) CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 24,48 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 228 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20oC thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 200 C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 13. C. 66. D. 17. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
Al(NO3)3 0,48 mol Al2O3 0,24 mol
H2O
524 75
228 gam
mol
Al(NO3)3.9H2O x mol Al(NO3)3 (0,48 -x ) ( 524 - 9x ) H2O 75
Bao Toan Al Bao toan H2O
(0, 48 − x).213 75, 44 = → x ≈ 0, 081 → m ≈ 30,375 524 100 ( − 9 x).18 75 Câu 77: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,48 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hidrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 8,26 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,24. B. 0,25. C. 0,21. D. 0,23. Hướng dẫn giải
+ Áp dụng công thức tính độ tan ta có: S =
Sơ đồ tư duy:
t0
C4H10 (0,48 -a) mol
Br2
CH2 0,59 mol
CnH2n a mol
Anken (8,26 gam) -2
O2 0,74
CH2 b mol H2 (0,48 -a) mol
CO2 H2O
Ankan, H2
( lưu ý: số mol C4H10 = tổng số mol ankan + số mol H2) + Áp dụng ĐLBTE: 2.(0,48-a) + 6b = 0,74.4 → 6b – 2a =2 +Bảo toàn C : 4.(0,48-a) = b + 0,59→ b + 4.a = 1,33
(1) (2)
Từ (1)(2) → a =0,23 , b =0,41;
Câu 78: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1 : 2 : 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 81,21%. B. 80,74%. C. 81,66%. D. 80,24%.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) 4x mol (RCOO)3C3H5 2x mol C15H31COOH C17H33COOH x mol
-2 CH2
b
COO 15x
O2 7,43 mol
H2O
H2 (7x -a)
m gan (1)
NaOH 15.x
CO2
C17H33COONa a mol C15H31COONa (15x -a) mol 86 gam (2) C3H5(OH)3 4x mol H2O 3x mol
(1)
( Chú ý : số mol H2 = tổng số mol hỗn hợp – số mol liên kết pi ) + Bảo toàn C ta có : b + 15x = 18a + 16(15x –a) + 4x.3 → 237x + 2a – b = 0 + Bảo toàn E ta có : 6b +2.(7x – a) =7,43.4 → 14x -2a + 6b = 29,72 + Dựa vào khối lượng muối ta có : 304.a + 278.(15x – a) =86 → 4170x + 26.a = 86 Từ (1)(2)(3) ta có x =0,02 ; a =0,1 ; b =4,94 + Dễ dàng tính m = 82,44 gam
→ mX = m – mAxit = 66,56 gam → % X =
(1) (2) (3)
66, 56 .100% = 80, 74% 82, 44
Câu 79: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: → Y + 2Z E + 2NaOH → Z + T + H2 O F + 2NaOH Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic. (b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken. (đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng:
COO - CH3 COO - CH3 ( E) COO CH3 CH2 COOH ( F)
COONa + 2 NaOH
COONa (Y)
+ 2CH3OH ( Z) COO Na
+ 2 NaOH
CH3OH +
CH2
+ H2O
COONa ( Z)
( T)
(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic. Sai: vì sinh ra axit malonic ( HOOC-CH2-COOH) (b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. Đúng: vì CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn C2H5OH (C2H5OH có khối lượng mol phân tử lớn hơn ) (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Sai: vì E không có nhóm - CHO (d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken. Sai: Vì CH3OH có 1 C nên không thể tách nước tạo an ken (đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2 (Đúng vì có nhóm chức axit: H+ + HCO3- → CO2 + H2O ) Câu 80: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,775 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,06 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X
trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,09 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 103,22 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 1,30%. B. 2,60%. C. 3,25%. D. 3,90%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: H2 0,06 mol
M
Fe3+ x Fe2+ y Cu2+ z
HCl 0,62 mol
O 0,25 mol
Bao toan H
H2O 0,25 mol
(4) H2SO4
Bao toan H (1) (5)
SO2 0,09 mol Fe3+ Fe2+ Cu2+
(3)
Cl- 0,62
SO42-
Ba(OH)2
T
BaSO4 Fe2O3 ( 0,5x + 0,5y) CuO z
t0, O2
103,22 gam
H2O ( 0,25 + 0,09.2)
- TN1 : nHCl phản ứng = 0,62 mol → Bảo toàn H : nH 2O = 0, 25mol → nO = 0,25 mol (1) + Áp dụng ĐLBT E cho dung dịch muối: 3x + 2y + 2z =0,62 + nH 2 = nFe don chat = 0, 06 → 0,12 ≤ ne nhường ≤ 0,18 ( đây là số mol e do sắt nguyên chất nhường) - TN2: n e do S nhận = 2.0,09 = 0,18 mol chỉ đủ sử lý Fe đơn chất.Vậy nên trong dung dịch có Fe3+, Fe2+ ( H2SO4 hết )
4H+ + SO42- + 2e 2H+ + O2-
SO2 + 2H2O H2O nH 2O = 0, 25 + 0, 09.2 = 0, 43mol = nH 2 SO4
+ Áp dụng ĐLBT S: nBaSO4 = 0, 43 − 0, 09 = 0,34 mol + Dựa vào khối lượng 103,22 gam ta có: 0,34.233 + 160.(0,5.x +0,5y) + 80z = 103,22 → Từ (1)(2) → x = 0,02 → % FeCl3 = 1, 3%
2x + 2y +2z = 0,6
(2)
.......................HẾT..........................
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC ( thi có 04 trang )
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần:HÓA HỌC Thời gian làm bài:50 phút không kể thời gian giao
Họ,và tên thí sinh:........................................................ Mã đề thi 205 Số báo danh:................................................................. • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14, 0= 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27,S=32; Cl=35,5; K=39; Ca =40; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; Ba=137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, già thiết các chỉ sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là A. 18. B. 15. C. 19. D. 16. Câu 42: Công thức phân tử của axit axetic là A. C2H6O. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C3H6O. Câu 43: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 44: Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức của natri cacbonat là A. MgCO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. CaCO3. Câu 45: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? A. Na2SO4, KCl. B. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. C. NaCl, KCl. D. Na 2SO4, K2SO4 Câu 46: Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường? A. Au. B. Ag. C. Na. D. Cu. Câu 47: Khi đốt rơm rạ trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là A. N2. B. O2. C. CO2. D. CO. Câu 48: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp? A. Xenlulozơ. B. Poli(vinyl clorua). C. Tơ visco. D. Tinh bột. Câu 49: Sắt(III) oxit là chất rắn màu đỏ nâu. Công thức của sắt(III) oxit là A. FeS2. B. Fe3O4. C. FeCO3. D. Fe2O3. Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 51: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Fe(OH)2. C. AlCl3. D. HCl. Câu 52: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Au. B. Fe. C. Ag. D. Cu. Câu 53: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Gly-Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. C. Gly-Ala-Ala. D. Gly-Ala. Câu 54: Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. Fe2O3. B. Na2O. C. CaO. D. K 2O. Câu 55: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu? A. Zn. B. Ag. C. Mg. D. Fe.
Câu 56: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3. B. Na2SO4. C. H2SO4 loãng. D. NaCl. Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Metylamin. C. Glyxin. D. Lysin. Câu 58: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. CrOH)2. B. Cr2O3. C. K2CrO4. D. CrO3. Câu 59: Chất nào sau đây là muối axit? A. NaNO3. B. KCl. C. K2SO4. D. NaHSO4. Câu 60: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Ca. C. Cu. D. Al. Câu 61:Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là A. 27,0. B. 48,6. C. 24,3. D. 54,0. Hướng dẫn giải AgNO3 / NH 3 H 2O (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg H =100% → 162.n gam 216.n gam m gam 32,4 gam 32, 4.162.n m= = 24,3gam . 216.n Câu 62:Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,12 mol khí H2. Giá trị của m là A. 3,24. B. 2,16. C. 4,86. D. 1,62. Hướng dẫn giải Al H2 x 0,12 Ta dễ có: x.3 = 0,12.2 → x =0,08 → m = 2,16 gam Câu 63: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 64: Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là D. 4,48. A. 1,12. B. 3,36. C. 2,24. Hướng dẫn giải
Na2CO3 0,1 mol
CO2 0,1 mol
V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
Câu 65: Cho Fe(OH)2 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. FeS. B. FeSO3. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4. Câu 66: Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 6,66. B. 5,82. C. 4,85. D. 5,55. Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức giải nhanh: mMuối = mgly + 22.nGly = 4,5 + 22. 0,06 = 5,82 gam. Câu 67: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam? A. Saccarozơ. B. Ancol etylic. C. Propan-1,3-điol. D. Anbumin. Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp. Đúng vì tơ này được sản xuất từ xen lulozơ( thuộc polime) B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
Sai: vì Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. 0
p , xt ,t → -(CH2-CH2-)n n CH2= CH2 C. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường. Sai: vì Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su thường. D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
Sai: Tơ poliamit không bền trong môi trường axit và ba zơ vì trong poliamit có liên kết (-CO-NH-) Câu 69:Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,40 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 8,12 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,30 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,22. C. 0,19. D. 0,20. Hướng dẫn giải
Sơ đồ tư duy: CnH2n a mol C4H10 (0,4 -a) mol
t0
Br2
CH2 0,58 mol
Anken (8,12 gam) -2
CH2 b mol H2 (0,4 -a) mol
O2 0,3
CO2 H2O
Ankan, H2
( lưu ý: số mol C4H10 = tổng số mol ankan + số mol H2) + Áp dụng ĐLBTE: 2.(0,4-a) + 6b = 0,3.4 → 6b – 2a =0,4 +Bảo toàn C : 4.(0,4-a) = b + 0,58→ b + 4.a = 1,02
(1) (2)
Từ (1)(2) → a =0,22 , b =0,14; Câu 70: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E, thu được 0,02 mol N2, 0,14 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 45,04%. B. 28,24%. C. 56,49%. D. 22,52%.
Hướng dẫn giải 1 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) + Sơ đồ tư duy: Bao toan N
x mol
a mol CnHmN CnHm + 1N2 b mol
y mol
Anken
x + y =0,05
Quy Doi NH 0,04 CH2 0,14 H2 (0,05 -k.x -y) mE gam
O2 Bao toan C
CO2 0,14 mol H2O 0,19 mol N2 0,02 mol
+ Áp dụng ĐLBT H: 0,02 + 0,14 + (0,05 – kx – y) = 0,19 → kx + y = 0,02 + Xét hệ : k =0 x =0,03 y =0,02
x + y = 0,05 kx + y = 0,02 < 0,05
→ mE = 2,62 gam
Ta dễ có: a + b = 0,03 a + 2b = 0,04 ( bao toan N)
a = 0,02 b =0,01
+Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có: 0,03.n + 0,02. m = 0,14 → 3n + 2. m =14 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,5 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa Loại Chọn chọn Vậy X là C3H9N ( 0,02 mol ) → mX = 1,18 gam 1,18 → % X Trong E = .100% = 45, 04% 2, 62
Hướng dẫn giải 2 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) x mol a mol CnHmN b mol CnHm + 1 N2 y mol Anken
CnH2n + 2 -2 k (NH) t 0,05
O2
n CO2 + ( n + 1 + 0,5.t - k) H2O + 0,5 .t N2 0,14
0,19
0,02
( Lưu ý: Sơ đồ trên khi đi thi không cần biểu diễn sản phẩm CO2 ; H2O; N2 mà yêu cầu hs thuộc công thức giải nhanh để tiết kiệm thời gian ) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin mở rộng ( Coi anken là amin có nhóm chức bằng 0):
n = Amin
nH O + n N2 2
n CO2 k
1
→ k = 0, 4 < 1 ( an ken (k=1) ; Vậy các amin có k =0) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin → x = a + b = 0,03 mol (1) + Bảo toàn N: a + 2b = 0,02.2 = 0,04 (2) Từ (1)(2) → a= 0,02 ; b =0,01 +Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có:
0,03.n + 0,02. m = 0,14 → 3n + 2. m =14 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,5 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa Loại Chọn
chọn Vậy X là C3H9N ( 0,02 mol ) → mX = 1,18 gam 1,18 → % X Trong E = .100% = 45, 04% 2, 62
Câu 71: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,2 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 50,8 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,5 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,15. Hướng dẫn giải + Bước 1: thầy cô hướng dẫn HS hiểu 3 kim loại là ( Ag, Cu, Fe) nên dung dịch có các ion ( Mg2+ , Fe2+, NO3-). + Bước 2: hiểu sơ đồ tư duy: H2SO4 SO2 0,5 mol Ag 3t AgNO3 3t Cu 2t Fe3+ Cu(NO3)2 2t 0,2 mol Mg Fe (a + 0,2 -3,5t) (2) Cu2+ SO4250,8 gam a mol Fe Bao toan Fe Ag+
Mg2+ 0,2 Fe2+ ( 3,5t - 0,2)
NO3- 7t
Bao toan DT (1)
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,2.2 + (3,5.t - 0,2).2 + (a + 0,2 – 3,5t).3 =0,5.2
→ 3a – 3,5.t = 0,4
+ Theo khối lượng chất rắn ta dễ có: 108.3t + 64.2t + 56.(a + 0,2 – 3,5t) = 50,8 → 56a + 256t = 39,6 Từ (I)(II) ta có: a =0,25 ;
(I) (II)
t= 0,1
Câu 72: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 38,22 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 45,95%. B. 47,51%. C. 48,25%. D. 46,74%.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
(1) 2x mol (RCOO)3C3H5 3x mol C15H31COOH 4x mol C17H33COOH
-2 CH2
b
COO 13x
O2 3,26 mol
CO2 H2O
H2 (9x -a)
m gan (1)
NaOH 13.x
C17H33COONa a mol C15H31COONa (13x -a) mol 38,22 gam (2) C3H5(OH)3 2x mol H2 O 7x mol
( Chú ý : số mol H2 = tổng số mol hỗn hợp – số mol liên kết pi ) + Bảo toàn C ta có : b + 13x = 18a + 16(13x –a) + 2x.3 → 201x + 2a – b = 0 + Bảo toàn E ta có : 6b +2.(9x – a) =3,26.4 → 18x -2a + 6b = 13,04 + Dựa vào khối lượng muối ta có : 304.a + 278.(13x – a) =38,22 → 3614x + 26.a = 38,22 Từ (1)(2)(3) ta có x =0,01 ; a =0,08 ; b =2,17 + Dễ dàng tính m = 36,12 gam
→ mX = m – mAxit = 17,16 gam → % X =
(1)
(1) (2) (3)
17,16 .100% = 47,51% 36,12
Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3. (b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 74:Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,5 mol HCl (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,125 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,15 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 199,45 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 6,50%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
H2 0,125 mol
M
Fe3+ x Fe2+ y Cu2+ z
HCl 1,25 mol
O 0,5 mol
Bao toan H
H2O 0,5 mol
(4) H2SO4
Bao toan H (1) (5)
SO2 0,15 mol Fe3+ Fe2+ Cu2+
(3)
Cl- 1,25
SO42-
Ba(OH)2
T
t0, O2
BaSO4 Fe2O3 ( 0,5x + 0,5y) CuO z
199,45 gam
H2O ( 0,5 + 0,15.2)
- TN1 : nHCl phản ứng = 1,25 mol → Bảo toàn H : nH 2O = 0,5mol → nO = 0,5 mol (1) + Áp dụng ĐLBT E cho dung dịch muối: 3x + 2y + 2z =1,25 + nH 2 = nFe don chat = 0,125 → 0,125.2 ≤ ne nhường ≤ 0,125.3 ( đây là số mol e do sắt nguyên chất nhường) - TN2: n e do S nhận = 2.0,15 = 0,3 chưa đủ sử lý Fe đơn chất lên Fe3+.Vậy nên trong dung dịch có Fe3+, Fe2+ ( H2SO4 hết )
4H+ + SO42- + 2e 2H+ + O2-
SO2 +
2H2O
H2O nH 2O = 0, 5 + 0,15.2 = 0,8mol = nH 2 SO4
+ Áp dụng ĐLBT S: nBaSO4 = 0,8 − 0,15 = 0, 65 mol + Dựa vào khối lượng 199,45 gam ta có: 0,65.233 + 160.(0,5.x +0,5y) + 80z = 199,45 → 2x + 2y +2z = 1,2 Từ (1)(2) → x = 0,05 → % FeCl3 = 3, 25%
(2)
+X +Y +X +Y Z E Câu 75: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH → → NaOH → → BaCO3
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ba(HCO3)2, Ba(OH)2. B. NaHCO3, BaCl2. C. NaHCO3, Ba(OH)2. D. CO2, BaCl2. Hướng dẫn giải
2NaOH +
Ba(HCO3)2 (X)
+
BaCO3 + 2H2O
2NaOH + BaCO3
Na2CO3 + Ba(OH)2 (Y) NaOH + Ba(HCO3)2 2NaHCO3
Na2CO3 (Z)
NaHCO3 + BaCO3 + H2O (E)
+ Ba(OH)2
BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 25,5 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 252,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 30. C. 77. D. 15. A. 17. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Al(NO3)3.9H2O x mol Al(NO3)3 0,5 mol Bao Toan Al Al2O3 Al(NO3)3 (0,5 -x ) 73 mol H O 2 0,25 mol 9 ( 73 - 9x ) H2O Bao toan H2O 9 252,5 gam + Áp dụng công thức tính độ tan ta có: S =
(0, 5 − x).213 67, 25 = → x ≈ 0, 08 → m ≈ 30 73 100 ( − 9 x).18 9
Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật. (b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). (c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. (đ) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 78: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH →Y + 2Z F + 2NaOH →Y + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. (b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: COO - CH3 COONa
COO - CH3 ( E) COO C2H5 COOH ( F)
+ 2 NaOH
+ 2CH3OH
COONa (Y)
( Z)
COO Na + 2 NaOH
COONa
+
( Y)
C2H5OH
+ H2O
( T)
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. (b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Câu 79:Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 2,92 gam. B. 5,92 gam. C. 2,36 gam. D. 3,65 gam. Hướng dẫn giải + Sơ đồ tư duy:
O2 COO CH2 H2
X (don chuc) Y (hai chuc) Z (ba chuc)
(3)
CO2 1 mol NaOH 0,4 (2)
COONa 0,4 C 0 H
(4)
26,96 gam
(1)
OH 0,4 C 0,6 H
O2
Na
(3) Na2CO3 0,2 mol H2O CO2 0,2 mol
H2 0,2 mol
(5)
+số 0,2 mol H2 → 0,4 mol OH → 0,4 mol NaOH ( 0,4 mol COONa) →0,2 mol Na2CO3 + Bảo toàn C cho phản ứng đốt cháy muối → CGốc hi đro cacbon = 0 ; dựa vào khối lượng muối 26,96 ta có nH trong muối = 0,16 mol + Ghép muối: HCOONa 0,16 mol COONa 0,12 mol COONa +Ghép an col: Bảo toàn C ta tính được nC trong ancol = 0,6 mol TH1: hỗn hợp an col đơn chức và an col 2 chức: Cn H m (OH )t ( 1< t <2)
OH t 0, 4 2 2n = = = →1 < t = < 2 →1, 5 < n < 3 →n = 2 C n 0, 6 3 3
C2H5OH C2H4(OH)2
0,2 mol 0,1 mol
Ghep chat
HCOOC2H5 COOC2H5 COOC2H5
0,06 0,02
HCOO- CH2 COO - CH2 0,1 COO - C2H5
TH2: hỗn hợp an col đơn chức và an col 3 chức: Cn H m (OH )t ( n ≥ 3) Giả sử có n = 3 thì Y là : COOC3H7 COOC3H7
0,12 mol nC/ancol > 0,12.6 = 0,72 ( Vô lý )
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
mY = 2,92 gam
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiện, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau. B. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. C. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic. D. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
.......................HẾT..........................
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC ( thi có 04 trang )
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần:HÓA HỌC Thời gian làm bài:50 phút không kể thời gian giao
Họ,và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:.................................................................
Mã đề thi 206
• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14, 0= 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27,S=32; Cl=35,5; K=39; Ca =40; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; Ba=137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, già thiết các chỉ sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Sắt(III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)2. B. Fe(OH)3. C. FeCO3. D. FeO Câu 42: Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khi X là B. CO2. C. H2S. D. N2. A. O2. Câu 43: Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là A. NaOH. B. NaHS. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 44: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước A. Mg(HCO3)2; . Ca(HCO3)2. B. Na2SO4, KCl. C. KCl, NaCl. D. NaCl, K2SO4. Câu 45: Chất nào sau đây là đipeptit. A. Al-Gly-Ala. B. Ala-Ala-Ala. C.Gly-Gly-Gly. D. Ala-Gly. Câu 46: Chất nào sau đây là muối axit A. NaCl. B. NaH2PO4. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 47: Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. K2O. B. BaO. C. Na2O. D. CuO. Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Glixcrol Câu 49: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. Etylamin. B. Glyxin. C. Valin. D. Alanin. Câu 50: Số nguyên tử hidro trong phân tử axit stearic là A. 33. B. 36. C. 34. D. 31. Câu 51: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al? A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. KCl B. NaCl. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 53: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3
Câu 54: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Hg. B. Ag. C. Cu. D. Al. Câu 55: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Ba. C. K. D. Fe. Câu 56: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. CaO. B. Al2O3. C. NaOH. D. HCl. Câu 57: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tơ visco. B. Poli(vinyl clorua) C. Tinh bột. D. Polietilen. Câu 58: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr(OH)3. B. K2Cr2O7. C. CrO3. D. Cr(OH)2 Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2? A. Au. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 60: Công thức phân tử của ancol etylic là A. C3H8O3. B. CH4O. C. C2H6O. D. C2H4O2 Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit. Sai: Tơ poliamit không bền trong môi trường axit và ba zơ vì trong poliamit có liên kết (-CO-NH-) B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp. Sai: vì tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp được tổng hợp từ các monome : axitađipic và hexametylen điamin C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.Đúng: D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. Sai: vì Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. 0
p , xt ,t → -(CH2-CH2-)n n CH2= CH2
Câu 62: Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 12,55. B. 10,59 C. 8,92. D. 10,04. Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức giải nhanh: mMuối = mAla + 36,5.nAla = 7,12 + 36,5. 0,08 = 10,04 gam.
Câu 63: Cho FeO phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. FeS. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO3. D. FeSO4. Câu 64: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 3.36. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12. Hướng dẫn giải
CaCO3 0,1 mol
CO2 0,1 mol
V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
Câu 65: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 66: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam? A. Fructozơ. B. Ancol propylic. C. Anbumin. D.Propan-1,3-điol. Câu 67: Thủy phân hoản toàn m gam tinh bột thành glucozơ, Cho toàn bộ glucoza tham gia phản ứng trắng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là C. 18,0. D. 32,4. A. 36,0. B. 16,2. Hướng dẫn giải → nC6H12O6 → 2nAg (C6H10O5)n AgNO3 / NH 3
H 2O
H =100% → 162.n gam m gam 21, 6.162.n m= = 16, 2 gam . 216.n
216.n gam 21,6 gam
Câu 68: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,18 mol khí H2. Giá trị của m là A. 4,86. B. 2.16. C. 3,78. D. 3,24. Hướng dẫn giải
Al x
H2 0,18
Ta dễ có: x.3 = 0,18.2 → x =0,12 → m = 3,24 gam +X +Y +X +Y → Z → NaOH → E → BaCO3. Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, BaCl2. B. NaHCO3, Ba(OH)2 C. CO2, Ba(OH)2 D. CO2, BaCl2. Hướng dẫn giải
2NaOH +
CO2 (X)
Na2CO3 + Ba(OH)2 (Y) NaOH + CO2 2NaHCO3
+ Ba(OH)2
Na2CO3 (Z)
+ H2 O
2NaOH + BaCO3 NaHCO3 (E) BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a). Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. Đúng: Trong thành phần xăng sinh học có pha xăng A92 và etanol theo tỷ lệ phần trăm thể tích 95:5 nên chữ E5 viết tắt hàm ý Etanol (5%)
(b). Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.
Sai: Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là xenlulozơ
(c) .Các mảng riêu cua" xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. ( Đúng: riêu cua có bản chất protein động vật nên quá trình mảng riêu cua xuất hiện khi nấu canh có sự đông tụ protein)
(d). Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. ( Đúng: vì tơ tằm có bản chất protein nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit, ba zơ hoặc xúc tác enzim )
(e). Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). ( Đúng: Dầu dừa ở trạng thái lỏng nên có chứa các chất béo gốc hi đrocac bon không no) Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a). Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. Đúng : Trong thực vật có chứa nguyên tố Kali nên khi đốt tạo ra K2CO3, muối này có thể phân li trong nước cho cation K+ cây trồng có thể đồng hóa được
(b). Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot. (Đúng: kim loại thu được ca tốt, phi kim thu được ở anot )
(c). Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa. Đúng: vì có phản ứng Ba2+ + SO42- → BaSO4 (d). Nhung thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (Đúng: dung dịch CuSO4 là dung dịch chất điện li; hai cực Fe, Cu khác nhau bản chất và được tiếp xúc với nhau (do phản ứng hóa học sinh ra Cu bám vào Fe). đảm bảo đủ điều kiện ăn mòn điện hóa xảy ra )
Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4. C. 3. D. 1. Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,45 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 87,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,75 B. 0,60. C. 0,50. D. 0,30 Hướng dẫn giải + Bước 1: thầy cô hướng dẫn HS hiểu 3 kim loại là ( Ag, Cu, Fe) nên dung dịch có các ion ( Mg2+ , Fe2+, NO3-). + Bước 2: hiểu sơ đồ tư duy: H2SO4 SO2 1,2 mol Ag t AgNO3 Cu 2t t Fe3+ Cu(NO ) 0,45 mol Mg Fe (a + 0,45 -2,5t) 3 2 2t (2) Cu2+ SO4287,6 gam a mol Fe Bao toan Fe Ag+
Mg2+ 0,45 Fe2+ ( 2,5t - 0,45)
NO3- 5t
Bao toan DT (1)
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,45.2 + (2,5.t-0,45).2 + (a + 0,45 – 2,5t).3 =1,2.2
→ 3a – 2,5t = 1,05
(I)
+ Theo khối lượng chất rắn ta dễ có: 108.t + 64.2t + 56.(a + 0,45 – 2,5t) = 87,6 → 56a + 96t = 62,4 Từ (I)(II) ta có: a =0,6 ;
(II)
t= 0,3
Câu 73: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hidrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 vầ H2O. Giá trị của a là A. 0,24 B. 0,27. C. 0,21. D. 0,20 Hướng dẫn giải
Sơ đồ tư duy: CnH2n a mol t0
C4H10 (0,47 -a) mol
Br2
CH2 0,68 mol
Anken (9,52 gam) -2
CH2 b mol H2 (0,47 -a) mol
O2 0,28
CO2 H2O
Ankan, H2
( lưu ý: số mol C4H10 = tổng số mol ankan + số mol H2) + Áp dụng ĐLBTE: 2.(0,47-a) + 6b = 0,28.4 → 6b – 2a =0,18 +Bảo toàn C : 4.(0,47-a) = b + 0,68→ b + 4.a = 1,2
(1) (2)
Từ (1)(2) → a =0,27 , b =0,12;
Câu 74: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol E + 2NaOH → Y + 2Z → Y +T + H2O F + 2NaOH
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a). Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (b) .Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. (d). Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, (đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng:
COO - CH3 COO - CH3 ( E) COO C2H5
COONa + 2 NaOH
+ 2CH3OH
COONa (Y)
( Z)
COO Na + 2 NaOH
COOH
COONa ( Y)
( F)
+
C2H5OH
+ H2O
( T)
(a). Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. 0
Xt ,t → CH3COOH) (Đúng: CH3OH + CO
(b) .Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. Đúng vì nhiệt độ sôi của ancol thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. Sai : Vì Y không có nguyên tố H nên không tạo ra H2O (d). Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Sai: vì E không có nhóm CHO (đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Đúng: C2H5OH được dùng để sát trùng dụng cụ y tế Câu 75: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,05 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,07 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 136,85 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 2,60%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
H2 0,07 mol
(2)
M
Fe3+ x Fe2+ y Cu2+ z
HCl 0,84 mol
O 0,35 mol
Bao toan H
H2O 0,35 mol
(4) H2SO4
Bao toan H (1) (5)
SO2 0,1 mol Fe3+ Fe2+ Cu2+
(3)
Cl- 0,84
SO42-
Ba(OH)2
T
t0, O2
BaSO4 Fe2O3 ( 0,5x + 0,5y) CuO z
136,85 gam
H2O ( 0,35 + 0,1.2)
- TN1 : nHCl phản ứng = 0,84 mol → Bảo toàn H : nH 2O = 0,35mol → nO = 0,35 mol
(1) + Áp dụng ĐLBT E cho dung dịch muối: 3x + 2y + 2z =0,84 + nH 2 = nFe don chat = 0, 07 → 0,07.2 ≤ ne nhường ≤ 0,07.3 ( đây là số mol e do sắt nguyên chất nhường) - TN2: n e do S nhận = 2.0,1 = 0,2 chưa đủ sử lý Fe đơn chất lên Fe3+.Vậy nên trong dung dịch có Fe3+, Fe2+ ( H2SO4 hết )
4H+ + SO42- + 2e 2H+ + O2-
SO2 +
2H2O
H2O nH 2O = 0, 35 + 0,1.2 = 0,55mol = nH 2 SO4
+ Áp dụng ĐLBT S: nBaSO4 = 0, 55 − 0,1 = 0, 45 mol + Dựa vào khối lượng 136,85 gam ta có: 0,45.233 + 160.(0,5.x +0,5y) + 80z = 136,85 → 2x + 2y +2z = 0,8 Từ (1)(2) → x = 0,04 → % FeCl3 = 2, 6%
(2)
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 84. C. 22. D. 45. Hướng ng dẫn d n giải gi i Sơ đồ tư duy:
Al(NO3)3.9H2O x mol
Al(NO3)3 0,54 mol Al2O3 0,27 mol
H2O
Al(NO3)3 (0,54 -x ) ( 1906 - 9x ) H2O 225
1906 mol 225
Bao Toan Al Bao toan H2O
267,5 gam + Áp dụng công thức tính độ tan ta có: S =
(0,54 − x).213 67, 25 = → x ≈ 0,12 → m ≈ 45 1906 100 ( − 9 x).18 225
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm tử tử từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol. Sai: để thu được sobitol phải thực hiện phản ứng hi đro hóa (Xt : Ni, t0) B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. Đúng CH2-( CH)4 -CHO
+ 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
CH2-( CH)4 -COO NH4 + 2NH4NO3 + 2 Ag
OH
OH
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bản trên thành ống nghiệm.Đúng D. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng .Đúng Câu 78: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 40,41%. B. 38,01% C. 70,72%. D. 30,31%. Hướng dẫn giải 1 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X,Y thành phần Y hơn X một nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) + Sơ đồ tư duy: Bao toan N
x mol
a mol CnHmN CnHm + 1N2 b mol
y mol
Anken
x + y =0,11
Quy Doi NH 0,1 CH2 0,3 H2 (0,11 -k.x -y)
O2 Bao toan C
mE gam
+ Áp dụng ĐLBT H: 0,05 + 0,3 + (0,11 – kx – y) = 0,42 → kx + y = 0,04 + Xét hệ :
CO2 0,3 mol H2O 0,42 mol N2 0,05 mol
k =0 x =0,07 y =0,04
x + y = 0,11 kx + y = 0,04 < 0,11
→ mE = 5,84 gam
Ta dễ có: a = 0,04 b =0,03
a + b = 0,07 a + 2b = 0,1 ( bao toan N)
+Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có: 0,07.n + 0,04. m = 0,3 → 7n + 4. m =30 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,25 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa Loại Chọn chọn Vậy X là C3H9N ( 0,04 mol ) → mX = 2,36 gam 2, 36 .100% = 40, 41% 5,84 Hướng dẫn giải 2 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên )
→ % X Trong
E
=
x mol a mol CnHmN b mol CnHm + 1 N2 y mol Anken
CnH2n + 2 -2 k (NH) t 0,11
O2
n CO2 + ( n + 1 + 0,5.t - k) H2O + 0,5 .t N2 0,3
0,42
0,05
( Lưu ý: Sơ đồ trên khi đi thi không cần biểu diễn sản phẩm CO2 ; H2O; N2 mà yêu cầu hs thuộc công thức giải nhanh để tiết kiệm thời gian ) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin mở rộng ( Coi anken là amin có nhóm chức bằng 0):
n
Amin
=
n CO2 k
n
H2O
+ n N2
1
4 <1 11 → ( an ken (k=1) ; Vậy các amin có k =0) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin → x = a + b = 0,07 mol (1) + Bảo toàn N: a + 2b = 0,05.2 = 0,1 (2) Từ (1)(2) → a = 0,04 ; b =0,03 +Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có: k=
0,07.n + 0,04. m = 0,3 → 7n + 4. m =30 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,25 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa Loại Chọn chọn
Vậy X là C3H9N ( 0,04 mol ) → mX = 2,36 gam → % X Trong
E
=
2, 36 .100% = 40, 41% 5,84
Câu 79: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần và đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 74,98%. B. 76,13%. C. 75,57%. D. 76,67%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) 2x mol (RCOO)3C3H5 x mol C15H31COOH C17H33COOH x mol
-2 CH2
b
COO 8x
O2 4,07 mol
CO2 H2O
H2 (4x -a)
m gan (1)
NaOH 8.x
C17H33COONa a mol C15H31COONa (8x -a) mol (2) C3H5(OH)3 2x mol H2 O 2x mol
( Chú ý : số mol H2 = tổng số mol hỗn hợp – số mol liên kết pi ) + Bảo toàn C ta có : b + 8x = 18a + 16(8x –a) + 2x.3 → 126x + 2a – b = 0 + Bảo toàn E ta có : 6b +2.(4x – a) =4,07.4 → 8x -2a + 6b = 16,28 + Dựa vào khối lượng muối ta có : 304.a + 278.(8x – a) =47,08 → 2224x + 26.a = 47,08 Từ (1)(2)(3) ta có x =0,02 ; a =0,1 ; b =2,72 + Dễ dàng tính m = 45,08 gam
→ mX = m – mAxit = 34,32 gam → % X =
47,08 gam
(1)
(1) (2) (3)
34,32 .100% = 76,13% 45, 08
Câu 80: Hỗn hợp gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối E. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 3,65 gam. B. 5,92 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam. Hướng dẫn giải + Sơ đồ tư duy:
O2 COO CH2 H2
X (don chuc) Y (hai chuc) Z (ba chuc)
(3)
CO2 1 mol NaOH 0,4 (2)
COONa 0,4 C 0 H
(4)
26,92 gam
(1)
OH 0,4 C 0,6 H
O2
Na
(3) Na2CO3 0,2 mol H2O CO2 0,2 mol
H2 0,2 mol
(5)
+số 0,2 mol H2 → 0,4 mol OH → 0,4 mol NaOH ( 0,4 mol COONa) →0,2 mol Na2CO3 + Bảo toàn C cho phản ứng đốt cháy muối → CGốc hi đro cacbon = 0 ; dựa vào khối lượng muối 26,92 ta có nH trong muối = 0,12 mol + Ghép muối: HCOONa 0,12 mol COONa 0,14 mol COONa +Ghép an col: Bảo toàn C ta tính được nC trong ancol = 0,6 mol TH1: hỗn hợp an col đơn chức và an col 2 chức: Cn H m (OH )t ( 1< t <2)
OH t 0, 4 2 2n = = = →1 < t = < 2 →1, 5 < n < 3 →n = 2 C n 0, 6 3 3
C2H5OH C2H4(OH)2
0,2 mol 0,1 mol
Ghep chat
HCOOC2H5 COOC2H5 COOC2H5
0,02 0,04
HCOO- CH2 COO - CH2 0,1 COO - C2H5
TH2: hỗn hợp an col đơn chức và an col 3 chức: Cn H m (OH )t ( n ≥ 3) Giả sử có n = 3 thì Y là :
COOC3H7 COOC3H7
0,14 mol nC/ancol > 0,14.6 = 0,84 ( Vô lý )
mY = 5,84 gam