Hướng Dẫn Ôn Tập Nhanh - Hiệu Quả Câu Hỏi Và Bài tập Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 - Ths Phạm Văn Đông

Page 1

TÀI LIỆU, CHUYÊN ĐỀ MÔN LỊCH SỬ LỚP 11

vectorstock.com/11105383

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN HISTORY PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Hướng Dẫn Ôn Tập Nhanh - Hiệu Quả Câu Hỏi Và Bài tập Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 - Ths Phạm Văn Đông WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Phần A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo) CHƢƠNG I. CÁC NƢỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XXI) Bài 1. NHẬT BẢN Câu 1. Đầu thế kỉ XIX, Nhật Bản dưới sự thống trị của chế độ A. Nhật hoàng.

B. Tướng quân.

C. Sôgun.

D. Mạc phủ.

Câu 2. Đứng đầu và nắm mọi quyền hành ở Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là: A. Thiên hoàng.

B. Sôgun.

C. Tể tướng.

D. Samurai.

Câu 3. Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ Mạc phủ tại Nhật Bản ở trong tình trạng như thế nào? A. Mới được hình thành.

B. Phát triển thịnh đạt nhất

C. Khủng hoảng, suy yếu.

D. Tan rã hoàn toàn.

Câu 4. Nền nông nghiệp Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 dựa trên quan hệ sản xuất A. chiếm hữu nô lệ.

B. phong kiến lạc hậu.

C. tư bản chủ nghĩa.

D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 5. Mức tô trung bình ở Nhật Bản (thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868) chiếm tới bao nhiêu phần trăm hoa lợi? A. 30%.

B. 40%.

C. 50%.

D. 60%.

Câu 6. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, kinh tế hàng hóa ở Nhật Bản phát triển ở A. nông thôn.

B. thành thị, hải cảng

C. thành thị, nông thôn.

D. thành thị, nông thôn, hải cảng.

Câu 7. Dấu hiệu khủng hoảng của nền kinh tế tự nhiên ở Nhật Bản vào đầu thế kỉ XIX là: A. đời sống nhân dân khổ cực. B. sưu thuế nặng nề. C. mất mùa, đói kém liên tiếp xảy ra. D. nông dân phải nộp tô trên 50% số thu hoa lợi. Câu 8. Ý nào sau đây không đúng với kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868? A. Mức tô trung bình chiếm tới 50% số thu hoa lợi. B. Tình trạng mất mùa, đói kém liên tiếp xảy ra. C. Ở các thành thị, hải cảng, kinh tế hàng hóa phát triển. D. Nền nông nghiệp dựa trên quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Câu 9. Tình hình kinh tế ở các thành thị, hải cảng của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 có đặc điểm gì? A. Chưa xuất hiện các công trường thủ công. B. Kinh tế hàng hóa kém phát triển.


C. Nông nghiệp vẫn đóng vai trò chính trong các hoạt động kinh tế. D. Những mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng. Câu 10. Ý nào sau đây không đúng với tình hình kinh tế ở các thành thị, hải cảng của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868? A. Kinh tế hàng hóa phát triển. B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiêu. C. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong các hoạt động kinh tế. D. Những mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng. Câu 11. Tầng lớp nào ở Nhật Bản (thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868) là những quý tộc phong kiến lớn, quản lí các vùng lãnh địa trong nước, có quyền lực tuyệt đối trong lãnh địa của họ? A. Samurai.

B. Đaimyô.

C. Địa chủ phong kiến.

D. Tư sản công thương nghiệp.

Câu 12. Ý nào sau đây không đúng khi nói về tầng lớp Đaimyô ở Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868? A. Quản lí các vùng lãnh địa trong nước. B. Là những quý tộc phong kiến lớn. C. Chỉ huy các đội vũ trang để hưởng bổng lộc. D. Có quyền lực tuyệt đối trong lãnh địa của họ. Câu 13. Thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp dần dần tư sản hóa, trở thành lực lượng đấu tranh chống chế độ phong kiến lỗi thời là: A. thương nhân.

B. thợ thủ công.

C. Đaimyô.

D. Samurai.

Câu 14. Tầng lớp nào ở Nhật Bản (thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868) ngày càng giàu có, nhưng lại không có quyền lực về chính trị? A. Công nhân.

B. Thợ thủ công.

C. Samurai.

D. Tư sản công thương nghiệp.

Câu 15. Tư sản công thương nghiệp ở Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 có đặc điểm là: A. có quyền lực về chính trị.

B. ngày càng giàu có.

C. quản lí các vùng lãnh địa trong nước.

D. là những quý tộc phong kiến lớn.

Câu 16. Đối tượng bóc lột chủ yếu của giai cấp phong kiến Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là ai? A. Thị dân.

B. Nông dân.

C. Thợ thủ công.

D. Tư sản công thương nghiệp.

Câu 17. Nông dân Nhật Bản là đối tượng bóc lột chủ yếu của giai cấp A. tư sản công thương. B. phong kiến.


C. tư sản thương nghiệp. D. phong kiến, các nhà buôn và bọn cho vay lãi bóc lột. Câu 18. Tầng lớp nào ở Nhật Bản không chỉ bị phong kiến khống chế mà còn bị các nhà buôn và những người cho vay lãi bóc lột? A. Nông dân.

B. Thị dân.

C. Đaimyô.

D. Tư sản công thương nghiệp.

Câu 19. Về chính trị, đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia A. dân chủ.

B. cộng hòa.

C. phát xít.

D. phong kiến.

Câu 20. Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là một quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao, nhưng quyền hành thực tế thuộc về ai? A. Samurai.

B. Đaimyô.

C. Ca-tai-a-ma Xen.

D. Sôgun.

Câu 21. Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là một quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao, nhưng quyền hành thực tế thuộc về Sôgun dòng họ A. Phu-cua-ma ở phủ Chúa (Mạc phủ). B. Ca-oa-xa-ki ở phủ Chúa (Mạc phủ) C. Tô-ku-ga-oa ở phủ Chúa (Mạc phủ). D. Ca-tai-a-ma Xen ở phủ Chúa (Mạc phủ). Câu 22. Nước tư bản đầu tiên dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản phải "mở cửa" là: A. Pháp.

B. Nga.

C. Anh.

D. Mĩ.

Câu 23. Năm 1854, Mạc phủ kí hiệp ước mở 2 cửa biển Si-mô-đa và Ha-kô-đa-tê cho người nước nào ra vào buôn bán? A. Nga.

B. Đức.

C. Mĩ.

D. Pháp.

Câu 24. Năm 1854, Mạc phủ kí với Mĩ hiệp ước, theo đó, Nhật Bản mở 2 cửa biển nào cho người Mĩ vào buôn bán? A. Si-mô-đa và Ha-kô-đa-tê.

B. Ha-kô-đa-tê và Cô-bê.

C. Tô-ki-ô và Ô-xa-ca.

D. Si-mô-đa và I-ô-cô-ha-ma.

Câu 25. Nguyên nhân nào đã làm sụp đổ chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản? A. Các nước phương Tây tấn công quân sự đánh bại đất nước Nhật Bản. B. Sự thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh ở Trung Quốc. C. Chế độ Mạc phủ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu rồi tự sụp đổ. D. Phong trào đấu tranh chống Sôgun phát triển mạnh vào những năm 60 của thế kỉ XX. Câu 26. Tháng 1 - 1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm A. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa ở các đô thị và vùng nông thôn. B. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu. C. tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và thông tin liên lạc.


D. xây dựng và hiện đại hóa cơ sở vật chất - kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế. Câu 27. Nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu, tháng 1 - 1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã làm gì? A. Củng cố chính quyền Mạc phủ bị suy yếu. B. Thực hiện một loạt cải cách tiến bộ. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. D. Duy trì những chính sách về kinh tế, chính trị,... thời Mạc phủ. Câu 28. Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành vào thời gian nào? A. Tháng 1 - 1868.

B. Tháng 2 - 1868.

C. Tháng 1 - 1869.

D. Tháng 2 - 1869.

Câu 29. Năm 1889, Hiến pháp mới được ban hành, thiết lập ở Nhật Bản chế độ gì? A. Quân chủ tuyệt đối.

B. Cộng hòa lập hiến

C. Dân chủ trực tiếp.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 30. Đại biểu của tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong chính phủ mới do Nhật hoàng thành lập? A. Thị dân.

B. Đaimyô.

C. Quý tộc tư sản hóa.

D. Tư sản thương nghiệp.

Câu 31. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Nhật Bản là cơ sở cho việc thành lập các tổ chức: A. Xã đoàn.

B. Công đoàn.

C. Thương đoàn.

D. Nghiệp đoàn.

Câu 32. Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập vào thời gian nào? A. Năm 1900.

B. Năm 1901.

C. Năm 1902.

D. Năm 1903.

Câu 33. Tổ chức được thành lập vào năm 1901 ở Nhật Bản dưới sự lãnh đạo của Ca-tai-a-ma Xen là: A. Đảng Cộng sản.

B. Đảng Dân chủ.

C. Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản.

D. Đảng Dân chủ Tự do.

Câu 34. Đặc điểm của đế quốc Nhật là: A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc tài phiệt. C. Chủ nghĩa đế quốc chuyên quyền. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 35. Nơi bị Nhật Bản chiếm năm 1910 là: A. đảo Đài Loan.

B. tỉnh Sơn Đông (Trung Quốc)

C. bán đảo Triều Tiên.

D. phía nam đảo Xa-kha-lin.

Câu 36. Nơi bị Nhật Bản chiếm năm 1914 là: A. phía nam đảo Xa-kha-lin.

B. tỉnh Sơn Đông (Trung Quốc).

C. đảo Đài Loan.

D. bán đảo Triều Tiên.

Câu 37. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược: A. Chiến tranh thế giới thứ nhất.


B. Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Trung - Nhật, Chiến tranh Nga - Nhật C. Chiến tranh Đài Loan, Chiến tranh Trung - Nhật, Chiến tranh Triều Tiên. D. Chiến tranh Đài Loan, Chiến tranh Trung - Nhật, Chiến tranh Nga - Nhật.

ĐÁP ÁN Bài 1. NHẬT BẢN 1. D

2B

3. C

4. B

5. C

6. B

7. C

8. D

9. D

10. C

11. B

12. C

13. D

14. D

15. B

16. B

17. B

18. B

19. D

20. D

21. C

22. D

23. C

24. A

25. D

26. B

27. B

28. A

29. D

30. C

31. D

32. B

33. C

34. D

35. C

36. B

37. D

Bài 2. ẤN ĐỘ Câu 1. Tình hình Ấn Độ vào đầu thế kỉ XVII như thế nào? A. Chế độ phong kiến ở Ấn Độ vẫn duy trì ổn định và phát triển. B. Các tập đoàn phong kiến liên kết chặt chẽ với nhau. C. Chế độ phong kiến Ấn Độ bước vào giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất. D. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu. Câu 2. Lợi dụng cơ hội Ấn Độ suy yếu, các nước tư bản phương Tây đã có hành động gì? A. Mở rộng quan hệ với Ấn Độ. B. Tranh nhau xâm lược Ấn Độ. C. Đầu tư khai thác thị trường Ấn Độ. D. Thăm dò thực lực Ấn Độ, chuẩn bị xâm lược. Câu 3. Lợi dụng cơ hội Ấn Độ suy yếu, các nước tư bản phương Tây tranh nhau xâm lược Ấn Độ, chủ yếu là: A. Anh và Bồ Đào Nha.

B. Hà Lan và Pháp,

C. Bồ Đào Nha và Hà Lan.

D. Anh và Pháp.

Câu 4. Lợi dụng cơ hội nào các nước tư bản phương Tây đua tranh xâm lược Ấn Độ? A. Mâu thuẫn gay gắt giữa chế độ phong kiến với đông đảo nhân dân lao động ở Ấn Độ. B. Các phong trào đấu tranh của nông dân bùng lên mạnh mẽ trong khắp cả nước C Tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị,... ở Ấn Độ bị suy thoái nghiêm trọng. D. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu. Câu 5. Đến giữa thế kỉ XIX, nước tư bản nào đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ? A. Hà Lan.

B. Bồ Đào Nha.

C. Pháp.

D. Anh.

Câu 6. Thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ từ thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XVII.

B. Giữa thế kỉ XVII.

C. Giữa thế kỉ XIX.

D. Cuối thế kỉ XIX.


Câu 7. Về kinh tế, thực dân Anh không thực hiện chính sách nào sau đây ở Ấn Độ? A. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận. B. Đầu tư phát triển kinh tế theo chiều sâu. C. Ra sức vơ vét lương thực, các nguồn nguyên liệu. D. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô. Câu 8. Để thu lợi nhuận ở Ấn Độ, thực dân Anh thực hiện chính sách nào? A. Đầu tư phát triển kinh tế theo chiều sâu. B. Tăng cường cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật C. Ra sức vơ vét lương thực, các nguồn nguyên liệu. D. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân, tăng thuế. Câu 9. Chính sách thống trị và bóc lột tàn bạo của thực dân Anh đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với nhân dân Ấn Độ là? A. Cuộc sống thiếu thốn.

B. Nợ nần chồng chất.

C. Nông dân bị mất ruộng đất.

D. Số người chết đói ngày càng nhiều.

Câu 10. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, những nạn đói ở Ấn Độ liên tiếp xảy ra làm bao nhiêu triệu người chết? A. Gần 24 triệu.

B. Gần 25 triệu.

C. Gần 26 triệu.

D. Gần 27 triệu.

Câu 11. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, những nạn đói ở Ấn Độ liên tiếp xảy ra, trong khi đó lương thực của Ấn Độ: A. được dùng để xuất khẩu thu lợi nhuận. B. được dùng để phát triển chăn nuôi. C. bị vơ vét đưa về nước Anh ngày càng nhiều. D. được dùng làm nguyên liệu nấu rượu, bia xuất khẩu. Câu 12. Ấn Độ có vai trò như thế nào trong hệ thống thuộc địa của thực dân Anh? A. Trở thành nơi trao đổi hàng hóa lớn nhất. B. Trở thành nơi cung cấp nguyên, nhiên liệu. C. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh. D. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng ở khu vực Nam Á. Câu 13. Nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX là: A. Chính phủ Pháp.

B. Chính phủ Hà Lan.

C. Chính phủ Bồ Đào Nha.

D. Chính phủ Anh.

Câu 14. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ vào thời gian nào? A. Ngày 1 - 1 - 1876.

B. Ngày 1 - 1 - 1877.

C. Ngày 1 - 1 - 1878.

D. Ngày 1 - 1 - 1879.


Câu 15. Hậu quả của chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ từ khi xâm lược đến cuối thế kỉ XIX không phảỉ là? A. Nạn đói liên tiếp xảy ra. B. Nhiều người chết đói. C. Nông dân bị mất ruộng đất. D. Đời sống nhân dân ngày càng khó khăn. Câu 16. Chính sách về chính trị - xã hội mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình không phải là? A. Chia để trị. B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. C. Tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. D. Khôi phục và duy trì bộ máy bóc lột của các lãnh chúa phong kiến ở Ấn Độ. Câu 17. Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình, thực dân Anh đã thực hiện chính sách mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp nào? A. Tư sản bản xứ.

B. Công nhân bản xứ.

C. Phong kiến bản xứ.

D. Tiểu tư sản trí thức bản xứ.

Câu 18. Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình, thực dân Anh đã thực hiện chính sách tìm cách khơi sâu sự cách biệt về: A. thu nhập giữa người giàu và người nghèo. B. chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. C. sự khác nhau của tôn giáo và tín ngưỡng thờ cúng. D. trình độ kinh tế - xã hội giữa các giai cấp trong xã hội. Câu 19. Giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ đã dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội từ thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XVII.

B. Giữa thế kỉ XVIII.

C. Đầu thế kỉ XIX.

D. Giữa thế kỉ XIX.

Câu 20. Từ giữa thế kỉ XIX, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ: A. vẫn chưa được hình thành. B. bước đầu phát triển. C. câu kết làm tay sai cho bọn thực dân Anh. D. đã dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội. Câu 21. Về chính trị - xã hội, thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ, tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ để làm gì? A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.


B. Duy trì bộ máy bóc lột tay sai phong kiến. C. Tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình. D. Biến Ấn Độ thành thuộc địa giàu có và hùng mạnh nhất. Câu 22. Ở các thành phố lớn, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ mở nhiều xí nghiệp: A. luyện kim.

B. cơ khí.

C. dệt.

D. hóa chất.

Câu 23. Tư sản Ấn Độ có mong muốn và đòi hỏi gì? A. Tham gia bộ máy chính quyền của thực dân Anh. B. Tự do xuất nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài. C. Tự do phát triển kinh tế và được tham gia chính quyền. D. Được tham gia và lãnh đạo các phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ. Câu 24. Trước đòi hỏi được tham gia chính quyền của giai cấp tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào? A. Đồng ý đòi hỏi của giai cấp tư sản Ấn Độ. B. Thực dân Anh thẳng tay đàn áp dã man. C. Thực dân Anh kìm hãm bằng cách mọi cách. D. Đồng ý đòi hỏi nhưng phải có những điều kiện. Câu 25. Đảng Quốc dân đại hội (gọi tắt là Đảng Quốc đại) được thành lập vào thòi gian nào? A. Cuối năm 1884.

B. Cuối năm 1885.

C. Cuối năm 1886.

D. Cuối năm 1887.

Câu 26. Sự kiện lịch sử quan trọng diễn ra vào cuối năm 1885 ở Ấn Độ là: A. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ. B. Thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ. C. Đảng Quốc dân đại hội (gọi tắt là Đảng Quốc đại) được thành lập. D. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm Ấn Độ suy yếu. Câu 27. Đảng nào được thành lập ở Ấn Độ vào cuối năm 1885? A. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

B. Đảng Đại hội Dân tộc.

C. Đảng Bahujan Samaj.

D. Đảng Quốc đại.

Câu 28. Đảng Quốc đại là chính đảng đầu tiên của giai cấp nào ở Ấn Độ? A. Nông dân.

B. Công nhân.

C. Tư sản.

D. Tiểu tư sản.

Câu 29. Sự kiện đánh dấu một giai đoạn mới - giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bưóc lên vũ đài chính trị là sự kiện nào? A. Xuất hiện các tổ chức chính trị cực đoan. B. Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 - 1859). C. Đảng Quốc đại được thành lập. D. Tổng bãi công của công nhân ở Bombay.


Câu 30. Trong 20 năm đầu (1885 - 1905), Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để đòi chính phủ thực dân Anh tiến hành cải cách ở Ấn Độ? A. Bạo lực.

B. Ôn hòa.

C. Thương lượng.

D. Đấu tranh chính trị.

Câu 31. Trong giai đoạn 1885 - 1905, Đảng nào ở Ấn Độ chủ trương dùng phương pháp ôn hòa để đòi chính phủ thực dân Anh tiến hành cải cách và phản đối phương pháp đấu tranh bằng bạo lực? A. Đảng Bharatiya Janata.

B. Đảng Đại hội Dân tộc.

C. Đảng Quốc đại.

D. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

Câu 32. Trong 20 năm đầu (1885 - 1905), Đảng Quốc đại ở Ấn Độ phản đối phương pháp đấu tranh bằng: A. ôn hòa.

B. thỏa hiệp.

C. ngoại giao.

D. bạo lực.

Câu 33. Yêu cầu nào của giai cấp tư sản Ấn Độ trong những năm 1885 - 1905 chứng tỏ họ muốn tham gia chính quyền? A. Giúp đỡ họ phát triển kĩ nghệ.

B. Tham gia các hội đồng tự trị.

C. Thực hiện cải cách xã hội.

D. Thực hiện cải cách giáo dục.

Câu 34. Yêu cầu nào của giai cấp tư sản Ấn Độ trong những năm 1885 - 1905 chứng tỏ họ muốn phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa? A. Thực hiện cải cách xã hội.

B. Thực hiện cải cách giáo dục.

C. Giúp đỡ họ phát triển kĩ nghệ.

D. Tham gia các hội đồng tự trị.

Câu 35. Trong những năm 1885 - 1905, giai cấp tư sản Ấn Độ yêu cầu thực dân Anh giúp đỡ họ phát triển lĩnh vực nào? A. Thương mại.

B. Nông nghiệp.

C. Luyện kim.

D. Kĩ nghệ.

Câu 36. Trong những năm 1885 - 1905, giai cấp tư sản Ấn Độ yêu cầu thực dân Anh thực hiện một số cải cách về mặt nào? A. Kinh tế, chính trị.

B. Chính trị, văn hóa.

C. An ninh, đối ngoại.

D. Giáo dục, xã hội.

Câu 37. Điều yêu cầu thực dân Anh của giai cấp tư sản Ấn Độ trong những năm 1885 -1905 không phải là? A. Giúp đỡ họ phát triển kĩ nghệ. B. Thực hiện một số cải cách về mặt giáo dục, xã hội. C. Được tự do xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài. D. Nới rộng các điều kiện để họ được tham gia các hội đồng quản trị. Câu 38. Trong những năm 1885 - 1905, giai cấp nào ở Ấn Độ yêu cầu thực dân Anh nới rộng các điều kiện để họ được tham gia các hội đồng tự trị, giúp đỡ họ phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách về mặt giáo dục, xã hội? A. Nông dân.

B. Công nhân.

C. Tư sản.

Câu 39. Ti-lắc đứng đầu phái nào trong Đảng Quốc đại Ấn Độ?

D. Tiểu tư sản.


A. Dân chủ cấp tiến.

B. Ôn hòa.

C. Đại nghị.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 40. Trong nội bộ Đảng Quốc đại hình thành một phái dân chủ cấp tiến do Ti-lắc đứng đầu, thường được gọi là phái A. "ôn hòa".

B. "cực đoan".

C. "tiến bộ".

D. "đấu tranh".

Câu 41. Đứng đầu phái dân chủ cấp tiến trong Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là: A. A-co-ba.

B. Gian-han-ghi-a.

C. Ti-lắc.

D. G. Nê-ru.

Câu 42. Phái dân chủ cấp tiến trong Đảng Quốc đại ở Ấn Độ phản đối thái độ thỏa hiệp của phái A. "cực đoan".

B. "ôn hòa".

C. "cộng hòa".

D. "nghị trường".

Câu 43. Ban Gan-đa-kha Ti-lắc (1856 - 1920) là: A. nhà ngôn ngữ, nhà sử học.

B. nhà kinh tế học, nhà chính trị học.

C. nhà sử học, nhà địa lí học.

D. nhà toán học, nhà ngôn ngữ.

Câu 44. Chủ trương của Ti-lắc là gì? A. Đòi hỏi được tham gia chính quyền. B. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa C. Cải cách về mặt giáo dục, xã hội. D. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh. Câu 45. Nhằm hạn chế phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh đã: A. mua chuộc các chúa phong kiến bản xứ. B. tăng cường thực hiện chính sách chia để trị. C. tiến hành cải cách về kinh tế - xã hội, chính trị, giáo dục. D. nhượng bộ cho Đảng Quốc đại một số ghế trong Chính phủ. Câu 46. Ở Ấn Độ, thực dân Anh tăng cường thực hiện chính sách chia để trị nhằm: A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Ấn Độ. B. Khai thác tối đa tài nguyên và sức lao động ở Ấn Độ. C. Hạn chế phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ. D. Biến Ấn Độ thành thuộc địa giàu có và hùng mạnh nhất. Câu 47. Nhằm hạn chế phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, tháng 7 - 1905, thực dân Anh đã: A. nhượng bộ giai cấp tư sản Ấn Độ. B. bắt Ti-lắc và kết án ông 6 năm tù. C. thu hồi đạo luật chia đôi xứ Ben-gan. D. ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan. Câu 48. Theo đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh (ban hành tháng 7 - 1905), miền Đông của các tín đồ theo tôn giáo nào? A. Đạo Phật.

B. Đạo Hồi.

C. Đạo Thiên Chúa.

D. Đạo Hindu.


Câu 49. Theo đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của Anh (ban hành tháng 7 - 1905), miền Tây của những người theo tôn giáo nào? A. Đạo Thiên Chúa

B. Đạo Phật.

C. Đạo Hindu.

D. Đạo Hồi.

Câu 50. Việc thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan đã làm bùng lên phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, đặc biệt ở: A. Bom-bay và Can-cút-ta.

B. Đê-li và Bom-bay.

C. Can-cút-ta và Ma-đrát.

D. Ban-ga-lo và Can-cút-ta.

Câu 51. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra vào tháng 7 - 1905 ở Ấn Độ? A. Đảng Quốc dân đại hội được thành lập. B. Thực dân Anh bắt Ti-lắc và kết án ông 6 năm tù. C. Khắp nơi vang lên khẩu hiệu: "Ấn Độ của người Ấn Độ". D. Chính quyền Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan. Câu 52. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra vào ngày 16 - 10 - 1905 ở Ấn Độ? A. Thực dân Anh bắt Ti-lắc và kết án ông 6 năm tù. B. Chính quyền Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan. C. Đảng Quốc dân đại hội (gọi tắt là Đảng Quốc đại) đuợc thành lập. D. Hơn 10 vạn người kéo đến bờ sông Hằng, làm lễ tuyên thệ và hát vang bài Kính chào Người - Mẹ hiền Tổ quốc. Câu 53. Sự kiện lịch sử nào sau đây không phải diễn ra vào ngày 16 - 10 - 1905 ở Ấn Độ? A. Đạo luật chia cắt Ben-gan bắt đầu có hiệu lực. B. Khắp nơi vang lên khẩu hiệu: "Ấn Độ của người Ấn Độ" C. Thực dân Anh bắt Ti-lắc và kết án ông 6 năm tù. D. Hơn 10 vạn người kéo đến bờ sông Hằng, làm lễ tuyên thệ và hát vang bài Kính chào Người - Mẹ hiền Tổ quốc. Câu 54. Dòng sông linh thiêng của người Ấn Độ là? A. Sông Ấn.

B. Sông Hằng,

C. Sông Nac-ma-đa.

D. Sông Bra-ma-put.

Câu 55. Nhân dân Ấn Độ coi ngày gắn với sự kiện nào sau đây là ngày quốc tang? A. Hàng vạn công nhân Bom-bay đấu tranh vũ trang. B. Đạo luật chia cắt Ben-gan bắt đầu có hiệu lực. C. Thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan. D. Thực dân Anh đàn áp phong trào đấu tranh ở Bom-bay và Can-cút-ta. Câu 56. Ngày 16 - 10 - 1905, bao nhiêu người Ấn Độ kéo đến bờ sông Hằng, làm lễ tuyên thệ và hát vang bài Kính chào Người - Mẹ hiền Tổ quốc? A. Hơn 10 vạn.

B. Hơn 20 vạn.

C. Hơn 30 vạn.

D. Hơn 40 vạn.


Câu 57. Ngày 16 - 10 - 1905, khắp nơi trên đất nước Ấn Độ vang lên khẩu hiệu gì để chống thực dân Anh? A. "Ấn Độ của người Ben-gan".

B. "Ấn Độ của người Pa-ki-xtan".

C. "Ấn Độ của người Ấn Độ".

D. "Ấn Độ của người Hồi giáo".

Câu 58. Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" được nêu lên khi nào? A. Đạo luật chia cắt Ben-gan được ban hành. B. Đạo luật chia cắt Ben-gan bắt đầu có hiệu lực. C. Đạo luật chia cắt Ben-gan bị thu hồi. D. Đảng Quốc đại khai trừ Ti-lắc. Câu 59. Để phản đối bản án 6 năm từ của Ti-lắc, hàng vạn công nhân ở đâu tiến hành tổng bãi công trong 6 ngày? A. Đê-li.

B. Can-cút-ta.

C. Bom-bay.

D. Ma-đrát.

Câu 60. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra vào tháng 6 - 1908 ở Ấn Độ? A. Thực dân Anh bắt Ti-lắc và kết án ông 6 năm tù. B. Đạo luật chia cắt Ben-gan bắt đầu có hiệu lực. C. Khắp nơi vang lên khẩu hiệu: "Ấn Độ của ngưòi Ấn Độ". D. Thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan. Câu 61. Cao trào đấu tranh 1905 - 1908 ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo? A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Một bộ phận giai cấp tư sản.

D. Quý tộc phong kiến.

Câu 62. Đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ trong những năm đầu của thế kỉ XX là? A. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Can-cút-ta năm 1905. B. Phong trào đấu tranh của công nhân ỏ Bom-bay năm 1908. C. Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân ở Ma-đrát năm 1908. D. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân ở bờ sông Hằng năm 1905. Câu 63. Mục tiêu của phong trào đấu tranh trong những năm 1905 - 1908 ở Ấn Độ là gì? A. Cơm áo và hòa bình.

B. Tự do và dân chủ.

C. Độc lập và dân chủ.

D. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 64. Lực lượng lần đầu tiên tham gia phong trào dân tộc ở Ấn Độ là: A. trí thức.

B. nông dân.

C. công nhân.

D. binh lính.

Câu 65. Lí do cơ bản nhất đã làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm ngừng vào đầu thế kỉ XX là gì? A. Do chưa xây dựng được đường lối đấu tranh đúng đắn. B. Do các phong trào đấu tranh diễn ra lẻ tẻ, mang tính tự phát. C. Do chưa tập hợp được đông đảo các lực lượng đấu tranh trong cả nước. D. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong Đảng Quốc đại.


Câu 66. Đảng Quốc dân đại hội (gọi tắt là Đảng Quốc đại) được thành lập, đánh dấu một giai đoạn mới, đó là giai đoạn gì? A. Giai cấp vô sản đã trưởng thành. B. Giai cấp tư sản Ấn Độ ra đời. C. Giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. D. Phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc.

ĐÁP ÁN Bài 2. ẤN ĐỘ 1. D

2. B

3. D

4. D

5. D

6. C

7. B

8. C

9. D

10. C

11. C

12. C

13. D

14. B

15. C

16. D

17. C

18. B

19. D

20. D

21. C

22. C

23. C

24. C

25. B

26. C

27. D

28. C

29. C

30. B

31. C

32. D

33. B

34. C

35. D

36. D

37. C

38. C

39. A

40. B

41. C

42. B

43. A

44. D

45. B

46. C

47. D

48. B

49. C

50. A

51. D

52. D

53. C

54. B

55. B

56. A

57. C

58. B

59. C

60. A

61. C

62. B

63. C

64. C

65. D

66. C

Bài 3. TRUNG QUỐC Câu 1. Từ giữa thế kỉ XIX, nhân dân Trung Quốc liên tục nổi dậy đấu tranh chống: A. thực dân.

B. phong kiến.

C. thực dân và tay sai.

D. thực dân, phong kiến.

Câu 2. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ như thế nào? A. Bỏ mặc nhân dân. B. Thỏa hiệp với các nước đế quốc. C. Trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài. D. Kiên quyết chống lại các nước đế quốc xâm lược. Câu 3. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh, nhân dân Trung Quốc đã có hành động như thế nào? A. Thỏa hiệp với thực dân, phong kiến. B. Đầu hàng thực dân, phong kiến. C. Liên tục nổi dậy đấu tranh chống thực dân, phong kiến. D. Dựa vào các nước đế quốc khác chống lại thực dân, phong kiến. Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc dưới sự lãnh đạo của A. Tôn Trung Sơn.

B. Lương Khải Siêu.

C. Khang Hữu Vi.

D. Hồng Tú Toàn.


Câu 5. Mở đầu phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX là cuộc khởi nghĩa: A. Lý Tự Thành.

B. Hoàng Sào.

C. Xích Mi - Lục Lâm.

D. Thái bình Thiên quốc.

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra vào thời gian nào? A. Ngày 1 - 1 - 1851.

B. Ngày 1 - 1 - 1852.

C. Ngày 1 - 1 - 1853.

D. Ngày 1 - 1 - 1854.

Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra ngày 1 - 1 - 1851 ở: A. Côn Minh (Vân Nam).

B. Nam Kinh (Giang Tô).

C. Lan Châu (Cam Túc).

D. Kim Điền (Quảng Tây).

Câu 8. Kim Điền thuộc: A. Chiết Giang.

B. Sơn Đông.

C. Quảng Tây.

D. Vân Nam.

Câu. 9 Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc là phong trào của giai cấp nào? A. Công nhân.

B. Nông dân.

C. Tư sản.

D. Địa chủ phong kiến.

Câu 10. Phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc là: A. cuộc khởi nghĩa Lý Tự Thành. B. cuộc khởi nghĩa Hoàng Sào. C. cuộc khởi nghĩa Xích Mi - Lục Lâm. D. cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc. Câu 11. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc kéo dài suốt bao nhiêu năm? A. 12.

B. 14.

C. 16.

D. 18.

Câu 12. Thắng lợi mà cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc đạt được không phải là? A. Thực hiện chính sách bình quân rụộng đất. B. Miễn thuế nông nghiệp cho nông dân. C. Thi hành nhiều chính sách tiến bộ. D. Xây dựng được chính quyền Trung ương ở Thiên Kinh. Câu 13. Ngày 19 - 7 - 1864, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Trung Quốc? A. Cuộc vận động duy tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu. B. Thái hậu Từ Hi làm cuộc chính biến, ra lệnh bắt vua Quang Tự. C. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc bị thất bại. D. Cuộc khởi nghĩa vũ trang của nông dân chống đế quốc diễn ra ở miền Bắc Trung Quốc. Câu 14. Cuộc Duy tân Mậu Tuất diễn ra vào thời gian nào? A. Năm 1851.

B. Năm 1864.

C. Năm 1898.

D. Năm 1901.

Câu 15. Cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc do hai nhà nho yêu nước nào lãnh đạo? A. Tôn Trung Sơn và Khang Hữu Vi.

B. Lương Khải Siêu và Viên Thế Khải


C. Viên Thế Khải và Tôn Trung Sơn.

D. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.

Câu 16. Cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc do hai nhà nho yêu nước Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo, với sự đồng tình và ủng hộ của A. Thái hậu Từ Hi.

B. Vua Quang Tự.

C. Tôn Trung Sơn.

D. Viên Thế Khải.

Câu 17. Hai nhà nho yêu nước Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu ở Trung Quốc lãnh đạo cuộc vận động Duy tân năm: A. Bính Tuất.

B. Mậu Tuất.

C. Nhâm Tuất.

D. Canh Tuất.

C. Sơn Đông.

D. Quảng Tây.

Câu 18. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ ở A. Vân Nam.

B. Giang Tô.

Câu 19. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ ở Sơn Đông, nhanh chóng lan rộng ra: A. Hà Nam, Chiết Giang.

B. Hồ Bắc, Giang Tây.

C. Thiểm Tây, Cam Túc.

D. Trực Lệ, Sơn Tây.

Câu 20. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn diễn ra gần như đồng thời với: A. cách mạng Tân Hợi.

B. phong trào Duy tân.

C. Chiến tranh thuốc phiện.

D. khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.

Câu 21. Nghĩa quân Nghĩa Hòa đoàn tấn công các sứ quán nước ngoài ở: A. Thượng Hải.

B. Nam Kinh.

C. Quảng Châu.

D. Bắc Kinh.

Câu 22. Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc là gì? A. Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh. B. Chống lại sự xâm lược của các nước đế quốc. C. Chống lại Thái hậu Từ Hi vì đã ra lệnh bắt vua Quang Tự. D. Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở các địa phương. Câu 23. Sự kiện đánh dấu Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến là: A. Chiến tranh thuốc phiện.

B. Hiệp ước Nam Kinh.

C. Vua Quang Tự bị bắt.

D. Điều ước Tân Sửu.

Câu 24. Với Điều ước Tân Sửu mà Lý Hồng Chương thay mặt triều đình Mãn Thanh kí với các nước đế quốc làm cho Trung Quốc trở thành? A. Một nước độc lập và dân chủ. B. Một nước lệ thuộc vào các nước đế quốc C. Một nước thuộc địa của các nước đế quốc. D. Một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. Câu 25. Các nước đế quốc được quyền đóng quân ở Bắc Kinh (Trung Quốc) sau khi: A. Hiệp ước Nam Kinh được kí kết.

B. Phong trào Duy tân thất bại.

C. Chiến tranh thuốc phiện kết thúc.

D. Điều ước Tân Sửu được kí kết.

Câu 26. Giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời thời gian nào?


A. Đầu thế kỉ XIX.

B. Giữa thế kỉ XIX.

C. Cuối thế kỉ XIX.

D. Đầu thế kỉ XX.

Câu 27. Giai cấp tư sản Trung Quốc đã lớn mạnh lên rất nhiều vào thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XIX.

B. Cuối thế kỉ XIX.

C. Đầu thế kỉ XX.

D. Giữa thế kỉ XIX.

Câu 28. Giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời và lớn mạnh lên vào thời gian nào? A. Ra đời cuối thế kỉ XVIII và lớn mạnh lên vào cuối thế kỉ XIX. B. Ra đời cuối thế kỉ XIX và lớn mạnh lên vào cuối thế kỉ XX. C. Ra đời vào đầu thế kỉ XX và lớn mạnh lên vào cuối thế kỉ XX. D. Ra đời cuối thế kỉ XIX và lớn mạnh lên vào đầu thế kỉ XX. Câu 29. Khi giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời và lớn mạnh lên, họ bị chèn ép, kìm hãm bởi thế lực nào? A. Chế độ phong kiến Mãn Thanh. B. Tư bản nước ngoài và triều đình phong kiến Mãn Thanh. C. Bọn đế quốc, thực dân xâm lược và bè lũ tay sai. D. Tầng lớp quý tộc mới và triều đình phong kiến Mãn Thanh. Câu 30. Người đại diện ưu tú và là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc là: A. Khang Hữu Vi.

B. Lưong Khải Siêu.

C. Tôn Trung Sơn.

D. Viên Thế Khải.

Câu 31. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ đầu thế kỉ XX giai cấp tư sản Trung Quốc đã lớn mạnh lên rất nhiều? A. Mở rộng việc sản xuất kinh doanh. B. Thành lập các tổ chức chính trị của mình. C. Đẩy mạnh buôn bán với nhiều nước trên thế giới. D. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống đế quốc, phong kiến. Câu 32. Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng? A. Phong kiến.

B. Chủ nghĩa cộng sản.

C. Dân chủ tư sản.

D. Vô sản.

Câu 33. Tháng 8 - 1905, chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời với tên gọi là: A. Đồng minh dân chủ Trung Quốc.

B. Trung Quốc Đồng minh hội.

C. Đảng dân chủ tư sản Trung Quốc.

D. Đảng dân chủ công nông Trung Quốc.

Câu 34. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Vô sản.

B. Nông dân.

C. Địa chủ.

D. Tư sản.

Câu 35. Mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh hội là thành lập ở Trung Quốc chế độ: A. dân chủ trực tiếp.

B. quân chủ lập hiến.

C. chủ nghĩa cộng sản.

D. cộng hòa.

Câu 36. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn, nêu rõ: A. "Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình". B. "Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc".


C. "Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền". D. "Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do". Câu 37. Mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh hội đưa ra không phải là? A. Đánh đổ Mãn Thanh. B. Thành lập Dân quốc. C. Đánh đổ các nước đế quốc, thực dân. D. Thực hiện bình đẳng về ruộng đất cho dân cày. Câu 38. Dưới sự lãnh đạo của Trung Quốc Đồng minh hội, phong trào cách mạng Trung Quốc phát triển theo con đường nào? A. Vô sản.

B. Phong kiến.

C. Chủ nghĩa cộng sản.

D. Dân chủ tư sản.

Câu 39. Ngày 9 - 5 - 1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh A. "Quốc hữu hóa toàn bộ nền kinh tế". B. "Quốc hữu hóa đường sắt". C. "Quốc hữu hóa các hệ thống giao thông". D. "Quốc hữu hóa các xí nghiệp của giai cấp tư sản". Câu 40. Ngày 10 - 10 - 1911, Trung Quốc Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở: A. Nam Kinh.

B. Thượng Hải.

C. Bắc Kinh.

D. Vũ Xương.

Câu 41. Sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 10-10-1911 ở Trung Quốc là: A. Triều đình Mãn Thanh bị sụp đổ. B. Trung Quốc Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương. C. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh "Quốc hữu hóa đường sắt". D. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh, bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống. Câu 42. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra vào ngày 29 - 12 - 1911 ở Trung Quốc? A. Trung Quốc Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương. B. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh "Quốc hữu hóa đường sắt". C. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh, tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc. D. Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc. Câu 43. Quan đại thần của triều đình Mãn Thanh sau cách mạng Tân Hợi lên làm Đại Tổng thống là A. Khang Hữu Vi.

B. Lương Khải Siêu

C. Viên Thế Khải.

D. Tăng Quốc Phiên.

Câu 44. Cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc nhằm mục tiêu chống đế quốc là: A. phong trào Duy tân.

B. cách mạng Tân Hợi.

C. phong trào Nghĩa Hòa đoàn.

D. khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.

Câu 45. Sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 6 - 3 - 1912 ở Trung Quốc là:


A. Trung Quốc Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương. B. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh "Quốc hữu hóa đường sắt". C. Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc. D. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh, tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc. Câu 46. Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc chấm dứt khi: A. Trung Hoa Dân quốc được thành lập. B. Hiến pháp lâm thời được thông qua. C. Viên Thế Khải lên làm Đại Tổng thống. D. Khởi nghĩa thắng lợi ở Vũ Xương. Câu 47. Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là cuộc cách mạng A. phong kiến.

B. vô sản.

C. cộng sản.

D. dân chủ tư sản.

Câu 48. Ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc không phải là? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. B. Đã giải quyết tốt vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc. D. Có ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á. Câu 49. Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, đã lật đổ triều đại A. Nhà Nguyên.

B. Nhà Minh.

C. Mãn Thanh.

D. Nhà Kim.

Câu 50. Ý nào sau đây không phải là điều không làm được của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc? A. Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến. B. Không lật đổ triều đại Mãn Thanh. C. Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược. D. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 51. Học thuyết Tam dân của ai sáng tạo nên? A. Vua Quang Tự.

B. Tôn Trung Sơn.

C. Giai cấp tư sản Trung Quốc.

D. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.

Câu 52. Trung Quốc Đồng minh hội là? A. Tổ chức yêu nước của trí thức Trung Quốc. B. Chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc C. Chính đảng của giai cấp vô sản Trung Quốc. D. Tổ chức chính trị của giai cấp tiểu tư sản Trung Quốc. Câu 53. Ngày 29 - 12 - 1911, Quốc dân đại hội họp ở đâu tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc, bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống, đứng đầu Chính phủ lâm thời? A. Thiên Tân.

B. Thượng Hải.

C. Bắc Kinh.

D. Nam Kinh.


ĐÁP ÁN Bài 3. TRUNG QUỐC 1. D

2. B

3. C

4. D

5. D

6. A

7. D

8. C

9. B

10. D

11. B

12. B

13. C

14. C

15. D

16. B

17. B

18. C

19. D

20. B

21. D

22. B

23. D

24. D

25. D

26. C

27. C

28. D

29. B

30. C

31. B

32. C

33. B

34. D

35. D

36. B

37. C

38. D

39. B

40. D

41. B

42. C

43. C

44. C

45. C

46. C

47. D

48. B

49. C

50. B

51. B

52. B

53. D

Bài 4. CÁC NƢỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) Câu 1. Từ giữa thế kỉ XIX, chế độ giữ địa vị thống trị ở hầu hết các nước khu vực Đông Nam Á là? A. Cộng hòa.

B. Dân chủ.

C. Phong kiến.

D. Cộng sản.

Câu 2. Từ giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến của các nước khu vực Đông Nam Á ở trong giai đoạn nào? A. Mới hình thành.

B. Bước đầu phát triển.

C. Phát triển thịnh đạt.

D. Khủng hoảng triền miên.

Câu 3. Trước tình hình chế độ phong kiến các nước Đông Nam Á khủng hoảng triền miên, các nước thực dân phương Tây có hành động gì? A. Thâm nhập vào thị trường Đông Nam Á. B. Đầu tư vào các nước Đông Nam Á. C. Mở rộng và hoàn thành việc xâm lược. D. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á phát triển. Câu 4. Nước nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn giữ được nền độc lập của mình trước sự xâm lược của các nước thực dân phương Tây? A. Việt Nam.

B. Xin-ga-po.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Xiêm.

Câu 5. Ngay từ thế kỉ XV, XVI thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan đã có mặt và từng bước chiếm lĩnh thị trường ở A. Phi-líp-pin.

B. Mã Lai.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Miến Điện.

Câu 6. Ở In-đô-nê-xi-a, ngay từ thế kỉ XV, XVI, thực dân phương Tây đã có mặt và từng bước chiếm lĩnh thị trường gồm: A. Hà Lan, Tây Ban Nha, Pháp.

B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan.

C. Anh, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

D. Bồ Đào Nha, Pháp, Hà Lan.

Câu 7. Ở In-đô-nê-xi-a, ngay từ thế kỉ nào thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan đã có mặt và từng bước chiếm lĩnh thị trường?


A. XIII, XIV.

B. XV, XVI.

C. XVII, XVIII.

D. XIX, XX.

Câu 8. Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm và thiết lập nền thống trị thực dân trên đất nước In-đô-nê-xi-a vào thời gian nào? A. Giữa thế kỉ XVIII.

B. Cuối thế kỉ XVIII.

C. Đầu thế kỉ XIX.

D. Giữa thế kỉ XIX.

Câu 9. Đến giữa thế kỉ XIX, Hà Lan đã hoàn thành việc xâm chiếm và thiết lập nền thống trị trên đất nước A. Phi-líp-pin.

B. Miến Điện.

C. Mã Lai.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 10. Đến giữa thế kỉ XIX, nước nào đã hoàn thành việc xâm chiếm và thiết lập nền thống trị trên đất nước Inđô-nê-xi-a? A. Tây Ban Nha.

B. Hà Lan.

C. Bồ Đào Nha.

D. Pháp.

Câu 11. Nước bị thực dân Tây Ban Nha thống trị từ giữa thế kỉ XVI là: A. In-đô-nê-xi-a.

B. Phi-líp-pin.

C. Mã Lai.

D. Miến Điện.

Câu 12. Phi-líp-pin bị thống trị từ giữa thế kỉ XVI bởi thực dân: A. Bồ Đào Nha.

B. Tây Ban Nha.

C. Hà Lan.

D. Pháp.

Câu 13. Phi-líp-pin bị thực dân Tây Ban Nha thống trị từ? A. Thế kỉ XV.

B. Thế kỉ XVI.

C. Thế kỉ XVII.

D. Thế kỉ XVIII.

Câu 14. Từ đầu thế kỉ XX, Phi-líp-pin là thuộc địa của A. Bồ Đào Nha.

B. Pháp.

C. Anh.

D. Mĩ.

Câu 15. Từ năm 1824 đến năm 1885, thực dân Anh đã tiến hành 3 cuộc chiến tranh xâm lược: A. Mã Lai.

B. Phi-líp-pin.

C. Miến Điện.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 16. Năm 1885, Anh thôn tính nước nào ở Đông Nam Á rồi sáp nhập nước này vào thành một tỉnh của Ấn Độ thuộc Anh? A. Mã Lai.

B. Xiêm.

C. Cam-pu-chia.

D. Miến Điện.

Câu 17. Nước thôn tính Miến Điện vào năm 1885 là: A. Pháp.

B. Hà Lan.

C. Tây Ban Nha.

D. Anh.

Câu 18. Mã Lai hoàn toàn trở thành thuộc địa của Anh vào thời gian nào? A. Cuối thế kỉ XVIII.

B. Đầu thế kỉ XIX.

C. Cuối thế kỉ XIX.

D. Đầu thế kỉ XX.

Câu 19. Đến đầu thế kỉ XX, Mã Lai hoàn toàn trở thành thuộc địa của: A. Pháp.

B. Anh.

C. Hà Lan.

D. Tây Ban Nha.

Câu 20. Đầu thế kỉ XX, nước nào ở Đông Nam Á hoàn toàn trở thành thuộc địa của Anh? A. Miến Điện.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Phi-líp-pin.

D. Mã Lai.

Câu 21. Ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là đối tượng xâm lược của thực dân: A. Hà Lan.

B. Tây Ban Nha.

C. Pháp.

D. Anh.

Câu 22. Thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia vào thời gian nào? A. Cuối thế kỉ XVIII.

B. Đầu thế kỉ XIX.

C. Cuối thế kỉ XIX.

D. Đầu thế kỉ XX.


Câu 23. Đến cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược các nưóc nào ở Đông Nam Á? A. Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.

B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

C. Thái Lan, Việt Nam, Lào.

D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.

Câu 24. Xiêm trở thành "vùng đệm" của đế quốc Anh và Pháp trong: A. Nửa đầu thế kỉ XVIII.

B. Nửa sau thế kỉ XVIII.

C. Nửa đầu thế kỉ XIX.

D. Nửa sau thế kỉ XIX.

Câu 25. Nước nào ở Đông Nam Á trong nửa sau thế kỉ XIX trở thành "vùng đệm" của đế quốc Anh và Pháp? A. Miến Điện.

B. Mã Lai

C. Xiêm.

D. Lào.

Câu 26. Xiêm trong nửa sau thế kỉ XIX trở thành "vùng đệm" của đế quốc A. Pháp và Mĩ.

B. Anh và Pháp.

C. Hà Lan và Anh.

D. Tây Ban Nha và Pháp.

Câu 27. Nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị vào cuối thế kỉ XIX là: A. Miến Điện.

B. Mã Lai.

C. Xiêm.

D. Cam-pu-chia.

Câu 28. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị vào nửa sau thế kỉ XIX là do? A. Đất nước bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa. B. Được sự giúp đỡ và bảo hộ của Mĩ. C. Những cải cách về chính trị của vua Ra-ma IV. D. Chính sách ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo của vua Ra-ma V. Câu 29. Sự kiện đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp là: A. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm. B. Pháp buộc vua Nô-rô-đôm kí Hiệp ước 1884. C. Pháp đánh chiếm và kiểm soát thủ đô Phnôm Pênh. D. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ. Câu 30. Cam-pu-chia chính thức trở thành thuộc địa của Pháp từ năm nào? A. Năm 1863.

B. Năm 1866.

C Năm 1884.

D. Năm 1892.

Câu 31. Pháp buộc vị vua nào kí Hiệp ước 1884, biến Cam-pu-chia thành thuộc địa của Pháp? A. Giay-a-véc-man.

B. Si-vô-tha.

C. A-cha Xoa.

D. Nô-rô-đôm.

Câu 32. Mở đầu cho phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Cam-pu-chia là cuộc khởi nghĩa của: A. Pu-côm-bô.

B. A-cha Xoa.

C. Hoàng thân Si-vô-tha.

D. Ong Kẹo và Com-ma-đam.

Câu 33. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ năm 1863 đến năm 1884.

B. Từ năm 1861 đến năm 1892.

C. Từ năm 1863 đến năm 1866.

D. Từ năm 1866 đến năm 1867.


Câu 34. Vị hoàng thân nổi tiếng nào ở Cam-pu-chia đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống Pháp kéo dài hơn 30 năm (1861 - 1892)? A. Hoàng thân Nô-rô-đôm.

B. Hoàng thân Si-vô-tha.

C. Hoàng thân A-cha Xoa.

D. Hoàng thân Pu-côm-bô.

Câu 35. Kéo dài hơn 30 năm (1861 - 1892) là cuộc khởi nghĩa chống Pháp của A. Pu-côm-bô.

B. A-cha Xoa.

C. Ong Kẹo và Com-ma-đam.

D. Hoàng thân Si-vô-tha.

Câu 36. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Cam-pu-chia được nhân dân Việt Nam sẵn sàng giúp đỡ là của ai? A. Hoàng thân Si-vô-tha.

B. Pu-côm-bô.

C. A-cha Xoa.

D. Ong Kẹo và Com-ma-đam.

Câu 37. Cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863 - 1866) diễn ra ở các tỉnh giáp biên giới A. Lào.

B. Thái Lan.

C. Việt Nam.

D. Mi-an-ma.

Câu 38. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây diễn ra từ năm 1866 đến năm 1867 và là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược? A. Pu-côm-bô.

B. Hoàng thân Si-vô-tha.

C. Ong Kẹo và Com-ma-đam.

D. A-cha Xoa.

Câu 39. Trương Quyền và Võ Duy Dương đã liên kết với nghĩa quân của ai để đánh Pháp? A. Hoàng thân Si-vô-tha.

B. Pu-côm-bô.

C. A-cha Xoa.

D. Ong Kẹo và Com-ma-đam.

Câu 40. Lào thực sự biến thành thuộc địa của Pháp từ năm nào? A. Năm 1865.

B. Năm 1893.

C. Năm 1901.

D. Năm 1937.

Câu 41. Sự kiện đánh dấu Lào thực sự trở thành thuộc địa của Pháp là: A. Pháp đưa quân vào nước Lào. B. Pháp gây sức ép với triều đình Luông Pha-bang. C. Pháp cử nhiều đoàn thám hiểm xâm nhập Lào. D. Pháp đàm phán với Xiêm đạt được Hiệp ước 1893. Câu 42. Mở đầu cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa của dưới sự chỉ huy của: A. Pu-côm-bô.

B. A-cha Xoa.

C. Pha-ca-đuốc.

D. Ong Kẹo và Com-ma-đam.

Câu 43. Trong các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Lào, cuộc khởi nghĩa nào giải phóng Xavan-na-khét, mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Lào - Việt? A. Khởi nghĩa của A-cha Xoa. B. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô. C. Khởi nghĩa dưới sự chỉ huy của Pha-ca-đuốc.


D. Khởi nghĩa do Ong Kẹo, Com-ma-đam chỉ huy. Câu 44. Cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Lào (1901 - 1903) dưới sự chỉ huy của Pha-ca-đuốc đã phát triển nhanh chóng, giải phóng: A. Bat-tam-bang.

B. Xtưng Treng.

C. Phnôm Pênh.

D. Xa-van-na-khét.

Câu 45. Ong Kẹo, Com-ma-đam chỉ huy cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp ở đâu? A. Cao nguyên Xiêng Khoảng.

B. Cao nguyên Cò Rạt.

C. Cao nguyên San.

D. Cao nguyên Bô-lô-ven.

Câu 46. Ai là người chỉ huy cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp trên cao nguyên Bô-lô-ven, nổ ra năm 1901 và kéo dài đến năm 1937? A. Pu-côm-bô.

B. A-cha Xoa.

C. Pha-ca-đuốc.

D. Ong Kẹo, Com-ma-đam.

Câu 47. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây, nhất là: A. Pháp và Hà Lan.

B. Anh và Pháp

C. Tây Ban Nha và Anh.

D. Pháp và Bồ Đào Nha.

Câu 48. Triều đại nào của Vương quốc Xiêm theo đuổi chính sách đóng cửa, ngăn cản thương nhân và giáo sĩ phương Tây vào Xiêm? A. Triều đại Ra-ma.

B. Triều đại Ra-ma IV.

C. Triều đại Ra-ma V.

D. Triều đại Ra-ma VI.

Câu 49. Người chủ trương mở cửa buôn bán với bên ngoài từ giữa thế kỉ XIX ở Vương quốc Xiêm là: A. Chu-la-long.

B. Mông-kút.

C. Pha-ca-đuốc.

D. Com-ma-đam.

Câu 50. Chủ trương lợi dụng sự kiềm chế lẫn nhau giữa các nước tư bản để bảo vệ nền độc lập của đất nước Xiêm là của: A. Triều đại Ra-ma.

B. Ra-ma IV.

C. Ra-ma V.

D. Nô-rô-đôm.

Câu 51. Người đã xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ, xóa bỏ cho nông dân nghĩa vụ lao dịch 3 tháng trên các công trường nhà nước, giảm nhẹ thuế ruộng ở Vương quốc Xiêm là: A. Ra-ma IV.

B. Ra-ma V.

C. Nô-rô-đôm.

D. Com-ma-đam.

Câu 52. Những biện pháp cải cách của Ra-ma V đã có tác dụng tích cực đối với? A. Sản xuất công nghiệp.

B. Sản xuất nông nghiệp.

C. Công thương nghiệp.

D. Hoạt động tiểu thủ công nghiệp.

Câu 53. Ra-ma V đã cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc vốn là lãnh thổ của các nước nào để giữ gìn chủ quyền của đất nuớc Xiêm? A. Miến Điện, Ma-lai-xi-a.

B. Mã Lai, Lào.

C. Mã Lai, Miến Điện, Cam-pu-chia.

D. Cam-pu-chia, Lào, Mã Lai.

Câu 54. Chính sách đối nội của vua Ra-ma V đã thực hiện để đưa đất nước Xiêm phát triển không phải là?


A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ vì nợ. B. Miễn thuế nông nghiệp cho nông dân. C. Giải phóng người lao động để họ được tự do làm ăn sinh sống. D. Xóa bỏ cho nông dân nghĩa vụ lao dịch 3 tháng trên các công trường nhà nước. Câu 55. Trước sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập dân tộc của mình? A. Xây dựng lực luợng quân sự hùng mạnh. B. Dựa vào các thế lực phong kiến ở các nước láng giềng. C. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế trong nước. D. Mở cửa buôn bán với bên ngoài, lợi dụng sự kiềm chế lẫn nhau giữa các nước tư bản. Câu 56. Đến đầu thế kỉ XX, Vương quốc Xiêm là? A. Thuộc địa của Anh. B. Thuộc địa của Pháp. C. Nước tư bản phát triển duy nhất ở Đông Nam Á. D. Nước giữ được độc lập, song chịu lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp.

ĐÁP ÁN Bài 4. CÁC NƢỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 1. C

2. D

3. C

4. D

5. C

6. B

7. B

8. D

9. D

10. B

11. B

12. B

13. B

14. D

15. C

16. D

17. D

18. D

19. B

20. D

21. C

22. C

23. B

24. D

25. C

26. B

27. C

28. D

29. B

30. C

31. D

32. C

33. B

34. B

35. D

36. C

37. C

38. A

39. B

40. B

41. D

42. C

43. C

44. D

45. D

46. D

47. B

48. A

49. B

50. B

51. B

52. B

53. D

54. B

55. D

56. D

Bài 5. CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) Câu 1. Tình hình kinh tế châu Phi trước khi thực dân châu Âu xâm lược không phải là? A. Phần lớn nhân dân biết dùng đồ sắt. B. Nghề dệt và nghề gốm phát triển. C. Nghề chăn nuôi và trồng trọt phổ biến. D. Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh. Câu 2. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào thời gian nào?


A. Cuối thế kỉ XVIII.

B. Đầu thế kỉ XIX.

C. Những năm 70, 80 của thế kỉ XIX.

D. Đầu thế kỉ XX.

Câu 3. Lí do chính khiến các nước thực dân phương Tây xâm lược châu Phi từ giữa thế kỉ XIX là gì? A. Có thị trường buôn bán rộng lớn. B. Giàu tài nguyên thiên nhiên. C. Có vị trí địa - chính trị quan trọng. D. Án ngữ đường hàng hải quốc tế quan trọng. Câu 4. Năm 1882, thực dân phương Tây độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuy-ê là: A. Pháp.

B. Anh.

C. Đức.

D. Mĩ.

Câu 5. Việc phân chia thuộc địa giữa các đế quốc ở châu Phi căn bản đã hoàn thành thời gian? A. Giữa thế kỉ XIX.

B. Những năm 70, 80 của thế kỉ XIX.

C. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

D. Đầu thế ki XX.

Câu 6. Nước cạnh tranh quyết liệt để chiếm kênh đào Xuy-ê nhưng thất bại là: A. Bồ Đào Nha.

B. Đức.

C. Bỉ.

D. Pháp.

C. Ai Cập.

D. An-giê-ri.

Câu 7. Năm 1882, Anh độc chiếm nước nào? A. Xô-ma-li.

B. Tuy-ni-di.

Câu 8. Nước xâm chiếm được nhiều thuộc địa nhất ở châu Phi là: A. Đức.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 9. Nước đứng thứ hai trong việc xâm chiếm thuộc địa ở châu Phi là: A. Pháp.

B. Đức.

C. Bồ Đào Nha.

D. Anh.

Câu 10. Nước chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây Nam Phi, Tan-da-ni-a là: A. Bỉ.

B. Bồ Đào Nha.

C. Pháp.

D. Đức.

C. Bỉ.

D. Pháp.

Câu 11. Nước làm chủ phần lớn Công-gô là: A. Đức.

B. Anh.

Câu 12. Nước giành được Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la và một phần Ghi-nê là: A. Bỉ.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 13. Một phần Tây Phi, miền Xích đạo châu Phi, Ma-đa-ga-xca, một phần Xô-ma-li, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra là thuộc địa của A. Bồ Đào Nha.

B. Đức.

C. Pháp.

D. Anh.

Câu 14. Nam Phi, Tây Ni-giê-ri-a, Bờ Biển Vàng, Gam-bi-a (Tây Phi), Kê-ni-a, Ư-gan-đa, Xô-ma-li, Đông Xuđăng, một phần Đông Phi là thuộc địa của: A. Pháp.

B. Anh.

C. Đức.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 15. Cuộc khởi của Áp-đen Ca-đe là cuộc khởi nghĩa ở nước nào của châu Phi? A. Tuy-ni-di.

B. An-giê-ri.

C. Ai Cập.

D. Xu-đăng.

Câu 16. Ở An-giê-ri, cuộc khởi nghĩa của Áp-đen Ca-đe kéo dài trong thời gian:


A. năm 1823 đến năm 1874.

B. năm 1879 đến năm 1882.

C. năm 1847 đến năm 1896.

D. năm 1830 đến năm 1847.

Câu 17. Ở An-giê-ri, cuộc khởi nghĩa của Áp-đen Ca-đe chống lại sự xâm lược của: A. Đức.

B. Pháp.

C. Anh.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 18. Ở An-giê-ri, cuộc khởi nghĩa của ai chống thực dân Pháp kéo dài từ năm 1830 đến năm 1847? A. Mu-ha-mét Át-mét.

B. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a.

C. Áp-đen Ca-đe.

D. Át-mét A-ra-bi.

Câu 19. Tổ chức chính trị bí mật "Ai Cập trẻ" do ai thành lập? A. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản tiến bộ. B. Một số trí thức và sĩ quan yêu nước. C. Một số thanh niên yêu nước, căm thù giặc. D. Giai cấp công nhân, nông dân và tiểu tư sản. Câu 20. Lãnh đạo tổ chức chính trị bí mật "Ai Cập trẻ" là: A. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a.

B. Át-mét A-ra-bi.

C. Áp-đen Ca-đe.

D. Mu-ha-mét Át-mét.

Câu 21. Nhà truyền giáo trẻ Mu-ha-mét Át-mét đã lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống thực dân Anh ở A. Xu-đăng.

B. Ai Cập.

C. An-giê-ri.

D. Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 22. Ở Xu-đăng, ngay từ năm 1882, nhân dân dưới sự lãnh đạo của nhà truyền giáo trẻ Mu-ha-mét Át-mét đã kháng cự mạnh mẽ chống lại thực dân: A. Pháp.

B. Anh.

C. Tây Ban Nha.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 23. Nổi bật trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống thực dân phương Tây là cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân A. Xu-đăng.

B. An-giê-ri.

C. Ê-ti-ô-pi-a.

D. Ai Cập.

Câu 24. Năm 1889, lực lượng thực dân nào tiến sâu vào nội địa châu Phi, đánh chiếm một số vùng ở Ê-ti-ô-pi-a? A. Pháp.

B. Anh.

C. Bồ Đào Nha.

D. I-ta-li-a.

Câu 25. Năm 1889, thực dân I-ta-li-atiến sâu vào nội địa châu Phi, đánh chiếm một số vùng ở: A. Xu-đăng.

B. An-giê-ri.

C. Ai Cập.

D. Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 26. Ở Ê-ti-ô-pi-a, ngày 1 - 3 - 1896, quân I-ta-li-a thảm bại tại: A. Đi-rê Đa-ua.

B. A-dua.

C. Dim-rna.

D. A-đi A-bê-ba.

Câu 27. Nhân dân nước nào đã tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược I-ta-li-a vào cuối thế kỉ XIX giành được thắng lợi? A. Xu-đăng.

B. An-giê-ri.

C. Ai Cập.

D. Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 28. A-dua - nơi quân I-ta-li-a thảm bại vào ngày 1 - 3 - 1896 thuộc về: A. Ê-ti-ô-pi-a.

B. Ai Cập.

C. An-giê-ri.

D. Xu-đăng.


Câu 29. Những nước giữ được độc lập ở châu Phi trước sự xâm chiếm của các nước thực dân phương Tây hồi cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là: A. Ê-ti-ô-pi-a, Tan-da-ni-a.

B. Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li.

C. Ê-ti-ô-pi-a, Tuy-ni-di.

D. Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a.

Câu 30. Chính sách mà các nước phương Tây sau khi xâm lược xong châu Phi đã thực hiện là gì? A. Tập trung đầu tư vào châu Phi. B. Thực hiện chế độ cai trị hà khắc. C. Thành lập nhiều căn cứ quân sự ở châu Phi. D. Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất. Câu 31. Trước chính sách cai trị của thực dân phương Tây thái độ của nhân dân các nước châu Phi như thế nào? A. vẫn không có sự phản ứng gì.

B. Chịu đựng chế độ cai trị hà khắc.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước XHCN.

D. Vùng dậy đấu tranh giành độc lập.

Câu 32. Từ thế kỉ XVI, XVII, đa số các nước Mĩ Latinh lần lượt biến thành thuộc địa của A. Mĩ và Tây Ban Nha.

B. Bồ Đào Nha và Mĩ.

C. Anh và Pháp.

D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 33. Đa số các nước Mĩ Latinh lần lượt biến thành thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha từ? A. Thế kỉ XI, XIII.

B. Thế kỉ XVI, XVII.

C. Thế kỉ XVIII, XIX.

D. Thế kỉ XIX, XX.

Câu 34. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh diễn ra quyết liệt và nhiều nước giành được độc lập ngay từ? A. Đầu thế kỉ XVII.

B. Đầu thế kỉ XVIII.

C. Đầu thế kỉ XIX.

D. Đầu thế kỉ XX.

Câu 35. Chính sách mà chủ nghĩa thực dân đã thực hiện ở các nước Mĩ La tinh là? A. Đầu tư mạnh vào các nước Mĩ Latinh. B. Xây dụng nhiều khu công nghiệp tập trung. C. Thiết lập chế độ thống trị rất phản động. D. Xây dụng căn cứ quân sự ở các nước Mĩ Latinh. Câu 36. Thái độ của nhân dân Mĩ Latinh trước chính sách của thực dân phương Tây là gì? A. vẫn không có phản ứng gì cả. B. Chấp nhận chế độ thống trị của thực dân phương Tây. C. Đã vùng dậy đấu tranh quyết liệt để giành độc lập. D. Nhờ sự giúp đỡ của các nuớc đồng minh để giành độc lập. Câu 37. Cuộc đấu tranh ở Ha-i-ti bùng nổ vào thời gian nào? A. Năm 1791.

B. Năm 1804.

C. Năm 1821.

D. Năm 1889.

Câu 38. Năm 1791, Tút-xanh Lu-véc-tuy-a lãnh đạo cuộc đấu tranh của người da đen ở: A. Mê-hi-cô.

B. Pê-ru.

C. Ác-hen-ti-na.

D. Ha-i-ti.


Câu 39. Năm 1791, ở Ha-i-ti bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của sắc dân nào dưới sự lãnh đạo của Tút-xanh Lu-véctuy-a? A. Người da trắng.

B. Người da vàng.

C. Người da đen.

D. Người da đỏ.

Câu 40. Năm 1791, ở Ha-i-ti bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của người da đen dưới sự lãnh đạo của: A. Mu-ha-mét Át-mét.

B. Mi-sen Hi-đan-gô.

C. Si-môn Bô-li-va.

D. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a.

Câu 41. Năm 1804, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Ha-i-ti? A. Cuộc đấu tranh giành được thắng lợi. B. Cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp lên đến đỉnh cao. C. Quân Pháp đàn áp cuộc khởi nghĩa, bắt giữ Tút-xanh Lu-véc-tuy-a. D. Bùng nổ cuộc đấu tranh của người da đen dưới sự lãnh đạo của Tút-xanh Lu-véc-tuy-a. Câu 42. Nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh là: A. Bra-xin.

B. Ác-hen-ti-na.

C. Ha-i-ti.

D. Mê-hi-cô.

Câu 43. Lực lượng khôi phục nền thống trị thực dân ở Hi-i-ti là? A. Quân Anh.

B. Quân Pháp,

C. Quân Hà Lan.

D. Quân Bồ Đào Nha.

Câu 44. Nước tuyên bố thành lập nền cộng hòa năm 1816 là: A. Mê-hi-cô.

B. Pê-ru.

C. Ha-i-ti.

D. Ác-hen-ti-na.

Câu 45. Nước tuyên bố thành lập nền cộng hòa năm 1821 là: A. Ha-i-ti.

B. Mê-hi-cô.

C. Ác-hen-ti-na.

D. Bra-xin.

Câu 46. Kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La tinh qua 2 thập niên đầu của thế kỉ XX như thế nào? A. Hai bên tiến hành đàm phán hòa hoãn. B. Lần lượt hình thành các quốc gia độc lập ở Mĩ Latinh. C. Thất bại do không kháng cự nổi thế lực của các nước thực dân. D. Đã đánh bại các nước thực dân, không còn tình trạng thuộc địa ở Mĩ Latinh. Câu 47. Năm 1823, Mĩ đã đưa ra học thuyết Mơn-rô vì sao? A. Muốn đầu tư phát triển kinh tế ỏ Mĩ Latinh. B. Muốn độc chiếm vùng lãnh thổ giàu có này. C. Muốn giúp các nước nghèo Mĩ Latinh phát triển kinh tế - xã hội. D. Muốn hất cẳng thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha khỏi Mĩ Latinh. Câu 48. Năm 1823, Mĩ đã đưa ra học thuyết gì áp dụng ở Mĩ Latinh? A. "Châu Mĩ là của người ở Bắc Mĩ". B. "Châu Mĩ của người châu Mĩ". C. "Cái gậy lớn" và "Ngoại giao đồng đôla".


D. "Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ". Câu 49. Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: "Châu Mĩ của người châu Mĩ" vào thời gian nào? A. Năm 1823.

B. Năm 1889.

C. Năm 1898.

D. Năm 1903.

Câu 50. Học thuyết Mơn-rô: "Châu Mĩ của người châu Mĩ" do nước nào đưa ra vào năm 1823? A. Bra-xin.

C. Mĩ.

B. Mê-hi-cô.

D. Ác-hen-ti-na.

Câu 51. Tổ chức nào sau đây được thành lập vào năm 1889 dưới sự chỉ huy của chính quyền Oa-sinh-tơn? A. Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR). B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA) C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ. Câu 52. Năm 1889, tổ chức "Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ" được thành lập, dưới sự chỉ huy của chính quyền: A. Bra-xin.

B. Ác-hen-ti-na.

C. Mê-hi-cô.

D. Oa-sinh-tơn.

Câu 53. Năm 1898, Mĩ gây chiến với nước nào để sau đó chiếm Phi-lip-pin, Cu-ba, Pu-éc-tô Ri-cô,...? A. Tây Ban Nha.

B. Bồ Đào Nha.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 54. Ở khu vực Mĩ Latinh, từ đầu thế kỉ XX, Mĩ áp dụng chính sách A. "Cấm vận các nước Mĩ Latinh". B. "Châu Mĩ của người châu Mĩ". C. "Cái gậy lớn" và "Ngoại giao đồng đô la". D. "Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ". Câu 55. Sự kiện lịch sử diễn ra ở Mê-hi-cô vào năm 1914 và năm 1916 là: A. Bồ Đào Nha mở các cuộc tấn công tái chiếm Mê-hi-cô. B. Tây Ban Nha tranh chấp Mê-hi-cô với nước Mĩ. C. Mĩ hai lần đem quân đánh chiếm Mê-hi-cô. D. Mê-hi-cô đặt dưới sự kiểm soát chặt chẽ của Mĩ. Câu 56. Dưới danh nghĩa đoàn kết với các nước châu Mĩ, chính quyền Oa-sinh-tơn biến khu vực Mĩ Latinh thành: A. thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

B. "sân sau" của đế quốc Mĩ.

C. "hậu phương vững chắc" của Mĩ.

D. khu căn cứ quân sự lớn của Mĩ.

ĐÁP ÁN Bài 5. CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 1. D

2. C

3. B

4. B

5. D

6. D

7. C

8. B

9. A

10. D


11. C

12. D

13. C

14. B

15. B

16. D

17. B

18. C

19. B

20. B

21. A

22. B

23. C

24. D

25. D

26. B

27. D

28. A

29. D

30. B

31. D

32. D

33. B

34. C

35. C

36. C

37. A

38. D

39. C

40. D

41. A

42. C

43. B

44. D

45. B

46. B

47. B

48. B

49. A

50. C

51. D

52. D

53. A

54. C

55. C

56. B

Chƣơng II. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 -1918) Bài 6. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) Câu 1. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tình hình chủ nghĩa tư bản có đặc điểm gì? A. Chậm phát triển về mọi lĩnh vực của đời sống. B. Phát triển không đều về kinh tế và chính trị. C. Chỉ phát triển về lực lượng quân sự, hệ thống thuộc địa. D. Phát triển đồng đều các lĩnh vực kinh tế - xã hội, văn hóa, chính trị. Câu 2. Các đế quốc "già" vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là: A. Anh, Mĩ.

B. Pháp, Đức.

C. Anh, Pháp.

D. Mĩ, Nhật Bản.

Câu 3. Các đế quốc "trẻ" vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là: A. Pháp, Đức, Mĩ.

B. Nhật, Anh, Đức.

C. Đức, Nhật, Pháp.

D. Mĩ, Đức, Nhật.

Câu 4. Đế quốc nào sau đây không phải là đế quốc "trẻ"? A. Mĩ.

B. Đức.

C. Pháp.

D. Nhật.

Câu 5. Các đế quốc "già" vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có đặc điểm gì? A. Phát triển lâu đòi nhất.

B. Có tiềm lực về kinh tế.

C. Có tiềm lực về quân sự.

D. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.

Câu 6. Các đế quốc "trẻ" vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX có đặc điểm nổi bật là: A. mới phát triển gần đây. B. có hệ thống thuộc địa rộng lớn. C. có sức mạnh về mặt quân sự. D. đang vươn lên mạnh mẽ về kinh tế, nhưng lại quá ít thuộc địa. Câu 7. Mối quan hệ giữa các nước đế quốc "trẻ" và đế quốc "già" ra sao? A. Hợp tác chặt chẽ với nhau về kinh tế, khoa học - kĩ thuật. B. Đều có chung mục đích xâm lược thuộc địa thế giới C. Mâu thuẫn với nhau gay gắt về vấn đề thuộc địa. D. Đầu tư đan xen vào nhau các lĩnh vực thế mạnh của mình. Câu 8. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước đế quốc có hệ thống thuộc địa rộng lớn là:


A. Mĩ, Nhật.

B. Đức, I-ta-li-a.

C. Anh, Pháp.

D. Pháp, Mĩ.

Câu 9. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước đế quốc đang vươn lên mạnh mẽ về kinh tế, nhưng lại có quá ít thuộc địa là: A. Pháp, Mĩ, Anh.

B. Đức, Pháp, Nhật.

C. Nhật, Anh, Mĩ.

D. Mĩ, Đức, Nhật.

Câu 10. Nước đế quốc "trẻ" ở châu Âu đang vươn lên mạnh mẽ về kinh tế, nhưng lại có ít thuộc địa là: A. Pháp.

B. Đức.

C. I-ta-li-a.

D. Nga.

Câu 11. Cuộc chiến tranh nào sau đây diễn ra trong khoảng thời gian từ năm 1894 - 1895? A. Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha.

B. Chiến tranh Anh - Bô-ơ.

C. Chiến tranh Nga - Nhật.

D. Chiến tranh Trung - Nhật.

Câu 12. Nhật Bản thôn tính Triều Tiên, Mãn Châu, Đài Loan, Bành Hồ sau cuộc chiến nào? A. Chiến tranh Nga - Nhật.

B. Chiến tranh Anh - Bô-ơ.

C. Chiến tranh Trung - Nhật.

D. Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha.

Câu 13. Sau Chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895), Nhật Bản thôn tính A. Triều Tiên, Mãn Châu, Đài Loan, Bành Hồ. B. Triều Tiên, Bành Hồ, Son Đông, nam đảo Xa-kha-lin. C. Triều Tiên, Quảng Đông, nam đảo Xa-kha-lin, Đài Loan. D. Triều Tiên, Hồng Công, Đài Loan, nam đảo Xa-kha-lin. Câu 14. Sau Chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895), Nhật Bản không thôn tính: A. Bành Hồ.

B. Mãn Châu.

C. Triều Tiên.

D. Nam đảo Xa-kha-lin.

Câu 15. Mĩ chiếm Phi-líp-pin, Cu-ba, Pu-éc-tô Ri-cô sau cuộc chiến nào? A. Chiến tranh Mĩ - Bồ Đào Nha.

B. Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha.

C. Chiến tranh Mĩ - Pháp.

D. Chiến tranh Mĩ - Anh.

Câu 16. Cuộc chiến nào sau đây diễn ra vào năm 1898? A. Chiến tranh Nga - Nhật.

B. Chiến tranh Anh - Bô-ơ.

C. Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha.

D. Chiến tranh Trung - Nhật.

Câu 17. Sau Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898), Mĩ chiếm: A. Pu-éc-tô Ri-co, Cam-pu-chia, Hi-i-ti.

B. Phi-líp-pin, Cu-ba, Pu-éc-tô Ri-cô.

C. Ác-hen-ti-na, In-đô-nê-xi-a, Cu-ba.

D. Mê-hi-cô, Phi-líp-pin, Pu-éc-tô Ri-cô.

Câu 18. Cuộc chiến tranh nào sau đây diễn ra từ năm 1899 đến năm 1902? A. Chiến tranh Anh - Bô-ơ.

B. Chiến tranh Nga - Nhật.

C. Chiến tranh Trung - Nhật.

D. Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha.

Câu 19. Sau Chiến tranh Anh - Bô-ơ (1899 - 1902), Anh chiếm vùng đất: A. Triều Tiên.

B. Mãn Châu.

C. Đài Loan.

D. Nam Phi.

Câu 20. Cuộc chiến tranh nào sau đây diễn ra từ năm 1904 đến năm 1905?


A. Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha.

B. Chiến tranh Trung - Nhật.

C. Chiến tranh Nga - Nhật.

D. Chiến tranh Anh - Bô-ơ.

Câu 21. Nhật Bản khẳng định quyền thống trị của mình trên bán đảo Triều Tiên, Mãn Châu và nam đảo Xa-khalin sau cuộc chiến nào? A. Chiến tranh Nga - Nhật.

B. Chiến tranh Anh - Bô-ơ.

C. Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha.

D. Chiến tranh Trung - Nhật.

Câu 22. Kẻ hung hăng nhất trong cuộc đua tranh giành thuộc địa là đế quốc: A. Hà Lan.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Đức.

Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đế quốc Đức? A. Hung hăng nhất.

B. ít thuộc địa.

C. Đế quốc "già".

D. Có tiềm lực kinh tế và quân sự.

Câu 24. Thái độ của nước nào đã làm cho quan hệ quốc tế ở châu Âu ngày càng căng thẳng, đặc biệt là quan hệ giữa các nước đế quốc với nhau? A. Pháp.

B. Đức.

C. Anh.

D. I-ta-li-a.

Câu 25. Thái độ của Đức đã làm cho quan hệ quốc tế ở châu Âu như thế nào? A. Bình thường hóa.

B. Ngày càng căng thẳng.

C. Phải hòa hoãn tạm thời.

D. Tiến tới hợp tác cùng phát triển.

Câu 26. Giới cầm quyền Đức đã vạch ra kế hoạch chiến tranh nhằm chiếm hầu hết lãnh thổ châu Âu từ thời gian nào? A. Những năm 80 của thế kỉ XIX.

B. Năm 1882.

C. Cuối thế kỉ XIX.

D. Đầu thế kỉ XX.

Câu 27. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, giới cầm quyền Đức đã vạch ra kế hoạch chiến tranh nhằm? A. Chiếm hết lãnh thổ ở châu Á và châu Phi. B. Tranh giành thuộc địa ở khu vực Mĩ Latinh. C. Thống trị toàn bộ phần Đông Bán cầu. D. Chiếm hầu hết lãnh thổ châu Âu. Câu 28. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, giới cầm quyền nước nào đã vạch ra kế hoạch chiến tranh nhằm chiếm hầu hết lãnh thổ châu Âu, vươn ra các thuộc địa của Anh và Pháp ở châu Phi và châu Á? A. Mĩ.

B. I-ta-li-a.

C. Nhật Bản.

D. Đức.

Câu 29. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, giới cầm quyền Đức đã vạch ra kế hoạch chiến tranh nhằm chiếm hầu hết lãnh thổ châu Âu, vươn ra các thuộc địa của những nước nào ở châu Phi và châu Á? A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

B. Anh và Pháp.

C. Pháp và Hà Lan.

D. Bồ Đào Nha và Anh.

Câu 30. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, giới cầm quyền Đức đã vạch ra kế hoạch chiến tranh nhằm chiếm hầu hết lãnh thổ châu Âu, vươn ra các thuộc địa của Anh và Pháp ở đâu?


A. Châu Phi.

B. Châu Á.

C. Châu Phi và châu Á.

D. Châu Phi, châu Á và châu Mĩ.

Câu 31. Phe Liên minh được thành lập vào năm: A. 1882.

B. 1915.

C. 1890.

D. 1904.

Câu 32. Phe Liên minh thành lập năm 1882 gồm các nước: A. Nhật Bản, Đức, Áo - Hung.

B. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a.

C. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.

D. Anh, Pháp, Nga.

Câu 33. Nước nào sau đây không thuộc phe Liên minh? A. I-ta-li-a.

B. Đức.

C. Pháp.

D. Áo - Hung.

Câu 34. Nước sau này rời khỏi phe Liên minh (1915) chống lại Đức là: A. Pháp.

B. Áo - Hung.

C. I-ta-li-a.

D. Nga.

Câu 35. Phe Hiệp ước gồm các nước: A. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a.

B. Nga, Pháp, I-ta-li-a.

C. I-ta-li-a, Anh, Pháp.

D. Anh, Pháp, Nga.

Câu 36. Hai khối quân sự đối đầu nhau ở châu Âu được hình thành từ thời gian nào? A. Giữa thế kỉ XIX.

B. Cuối thế kỉ XIX.

C. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

D. Đầu thế kỉ XX.

Câu 37. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh là do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về? A. Vấn đề sắc tộc.

B. Vấn đề tôn giáo

C. Vấn đề vũ khí hạt nhân.

D. Vấn đề thuộc địa.

Câu 38. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, mà trước tiên là: A. giữa đế quốc Đức với đế quốc Áo - Hung. B. giữa đế quốc I-ta-li-a với đế quốc Anh, Pháp C. giữa đế quốc Anh với đế quốc Đức. D. giữa đế quốc Đức với đế quốc Pháp, Nga. Câu 39. Tình hình căng thẳng ở đâu từ năm 1912 đến năm 1913 đã tạo cơ hội cho chiến tranh bùng nổ? A. Tiểu Á.

B. I-bê-rich.

C. Ban-căng.

D. Xcan-đi-na-vi.

Câu 40. Giới quân phiệt Đức, Áo chớp lấy cơ hội gì để gây ra chiến tranh? A. Pháp lấn chiếm biên giới phía Tây nước Đức. B. Thuộc địa của Đức ở châu Phi bị quân Anh tranh chiếm. C. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a. D. Phe Hiệp ước được hình thành là mối đe dọa của thế giới. Câu 41. Sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 28 - 7 - 1914 ở châu Âu là: A. Anh tuyên chiến với Đức.

B. Đức tuyên chiến với Nga.

C. Đức tuyên chiến với Pháp.

D. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi.


Câu 42. Ngày 28 - 7 - 1914, Áo - Hung tuyên chiến với: A. Hi Lạp.

B. Xéc-bi.

C. I-ta-li-a.

D. Pháp.

Câu 43. Nước nào tuyên chiến với Xéc-bi vào ngày 28 - 7 - 1914? A. Pháp.

B. I-ta-li-a.

C. Áo - Hung.

D. Đức.

Câu 44. Sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 1 - 8 - 1914 ở châu Âu là: A. Đức tuyên chiến với Nga.

B. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi.

C. Anh tuyên chiến với Đức.

D. Đức tuyên chiến với Pháp.

Câu 45. Ngày 1 - 8 - 1914, Đức tuyên chiến với A. Pháp.

B. Anh.

C. Nga.

D. Xéc-bi.

Câu 46. Nước tuyên chiến với Nga vào ngày 1 - 8 - 1914 là: A. Nhật Bản.

B. I-ta-li-a.

C. Đức.

D. Áo - Hung.

Câu 47. Sự kiện lịch sử diễn ra ngày 3 - 8 - 1914 ở châu Âu là: A. Đức tuvên chiến với Nga.

B. Anh tuyên chiến với Đức.

C. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi.

D. Đức tuyên chiến với Pháp.

Câu 48. Ngày 3 - 8 - 1914, Đức tuyên chiến với: A. Xéc-bi.

B. Nga.

C. Pháp.

D. Anh.

Câu 49. Sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 4 - 8 - 1914 ở châu Âu là: A. Đức tuyên chiến với Nga.

B. Anh tuyên chiến với Đức.

C. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi.

D. Đức tuyên chiến với Pháp.

Câu 50. Ngày 4 - 8 - 1914, Anh tuyên chiến với: A. I-ta-li-a.

B. Nga.

C. Áo - Hung.

D. Đức.

Câu 51. Cho các sự kiện sau: 1. Anh tuyên chiến với Đức. 2. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi. 3. Đức tuyên chiến với Nga. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 2, 1, 3.

B. 3, 2, 1.

C. 2, 3, 1.

D. 1, 2, 3.

Câu 52. Cho các sự kiện sau: 1. Chiến tranh Nga - Nhật. 2. Chiến tranh Trung - Nhật. 3. Chiến tranh Anh - Bô-ơ. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 1, 2, 3.

B. 2, 3, 1.

C. 3, 2, 1.

D. 2, 1, 3.

Câu 53. Mở đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức dự định đánh bại nước nào một cách chớp nhoáng? A. Nga.

B. Pháp.

C. Anh.

D. Hà Lan.


Câu 54. Mở đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức dự định đánh bại Pháp một cách chớp nhoáng, sau đó quay sang đánh A. I-ta-li-a.

B. Anh.

C. Bỉ.

D. Nga.

Câu 55. Mở đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, nước nào dự định đánh bại Pháp một cách chớp nhoáng? A. Thổ Nhĩ Kì.

B. Áo - Hung.

C. Bun-ga-ri.

D. Đức.

Câu 56. Mở đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung phần lớn binh lực ở đâu? A. Bán đảo Ban-căng.

B. Mặt trận phía Đông

C. Mặt trận phía Tây.

D. Phía nam châu Âu.

Câu 57. Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung phần lớn binh lực ở Mặt trận phía Tây để: A. dự đinh đánh bại Hà Lan một cách chớp nhoáng, sau đó quay sang đánh Nga. B. dự đinh đánh bại Anh một cách chớp nhoáng, sau đó quay sang đánh Nga. C. dự định đánh bại Bỉ một cách chớp nhoáng, sau đó quay sang đánh Nga. D. dự định đánh bại Pháp một cách chớp nhoáng, sau đó quay sang đánh Nga. Câu 58. Đêm 3 - 8 - 1914, quân Đức đã tràn vào nước nào rồi đánh thọc sang Pháp? A. Thụy Sĩ.

B. Hà Lan.

C. Bỉ.

D. Đan Mạch.

Câu 59. Ngay trong đêm 3-8-1914, quân Đức đã tràn vào Bỉ - một nước trung lập - rồi đánh thọc sang: A. Nga.

B. Anh.

C. Hà Lan.

D. Pháp.

Câu 60. Nguyên nhân nào đã giúp cho quân Pháp khỏi nguy cơ bị tiêu diệt? A. Nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức. B. Quân Pháp mua thêm nhiều vũ khí mới. C. Được sự giúp đỡ của quân Anh ở Mặt trận phía Tây. D. Quân Nga tấn công vào Đông Phổ, buộc Đức phải điều bớt quân từ Mặt trận phía Tây về chống lại quân Nga. Câu 61. Đầu tháng 9 - 1914, Pháp phản công và giành thắng lợi ở đâu? A. Ở Véc-đoong.

B. Trên sông Xen.

C. Trên sông Mác-nơ.

D. Ở Booc-đô và Li-ông.

Câu 62. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự thất bại của kế hoạch ''đánh nhanh thắng nhanh" của Đức trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Quân Đức dồn binh lực sang Mặt trận phía Đông cùng quân Áo - Hung tấn công Nga quyết liệt. B. Quân Nga tấn công vào Đông Phổ, buộc Đức phải điều bớt quân từ Mặt trận phía Tây về chống lại quân Nga. C. Quân Đức tấn công nước Bỉ, chặn cả con đường ra biển không cho quân Anh sang tiếp viện. D. Quân Pháp phản công và giành thắng lợi trên sông Mác-nơ, quân Anh đổ bộ lên lục địa châu Âu. Câu 63. Khi chưa đánh bại được quân Pháp, quân Đức có kế hoạch mới là gì? A. Mở các cuộc tấn công lớn sang nước Anh.


B. Tấn công các thuộc địa của Pháp và Anh ở châu Phi. C. Tiếp tục cầm cự với quân Pháp trên khắp các mặt trận. D. Dồn binh lực sang Mặt trận phía Đông cùng với Áo - Hung tấn công Nga quyết liệt, định đè bẹp Nga. Câu 64. Năm 1915, Đức và Áo - Hung không đạt được mục tiêu trong âm mưu đè bẹp: A. Pháp.

B. Anh.

C. Nga.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 65. Hai bên tham chiến đều đưa ra những phương tiện chiến tranh mới như xe tăng, sử dụng máy bay để trinh sát và ném bom, thậm chí dùng cả hơi độc,... là vào thời điểm nào trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Năm 1914.

B. Năm 1915.

C. Năm 1916.

D. Năm 1917.

Câu 66. Năm 1916, Đức chuyển trọng tâm hoạt động về: A. Mặt trận phía Đông.

B. Mặt trận phía Tây.

C. Mặt trận phía Bắc.

D. Mặt trận Bắc Phi.

Câu 67. Năm 1916, Đức lại chuyển trọng tâm hoạt động về Mặt trận phía Tây, mở chiến dịch tấn công: A. Booc-đô.

B. Pa-ri.

C. Véc-đoong.

D. Lơ Ha-vrơ.

Câu 68. Năm 1916, Đức mở chiến dịch tấn công Véc-đoong nhằm? A. Uy hiếp và làm bàn đạp tấn Pa-ri. B. Tiêu diệt quân chủ lực của Pháp. C. Ngăn không cho quân Anh sang tiếp viện. D. Phá hủy căn cứ quân sự quan trọng nhất ở phía nam Pháp. Câu 69. Đức mở chiến dịch tấn công Véc-đoong (Pháp), thời gian kéo dài từ: A. tháng 4 đến tháng 10 - 1916.

B. năm 1914 đến năm 1916.

C. tháng 3 đến tháng 11 - 1916.

D. tháng 2 đến tháng 12 - 1916.

Câu 70. Năm 1916, gần 70 vạn người chết và bị thương ở: A. Pa-ri.

B. Mác-xây.

C. Booc-đô.

D. Véc-đoong.

Câu 71. Đức, Áo - Hung chuyển sang phòng ngự trên cả hai mặt trận từ cuối năm: A. 1914.

B. 1915.

C. 1916.

D. 1917.

Câu 72. Tình hình nước Nga vào tháng 2 - 1917 có gì đặc biệt? A. Chính quyền Xô viết được thành lập. B. Chế độ Nga hoàng bị lật đổ. C. Lê-nin về nước lãnh đạo cách mạng nước Nga. D. Chính phủ lâm thời tư sản rút khỏi cuộc chiến tranh thế giới. Câu 73. Tháng 2 - 1917, nhân dân Nga dưới sự lãnh đạo của giai cấp nào đã tiến hành cuộc cách mạng dân chủ tư sản thành công? A. Nông dân.

B. Công nhân.

C. Vô sản.

D. Tư sản, tiếu tư sản.


Câu 74. Tháng 2 - 1917, nhân dân Nga dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản đã tiến hành thành công cuộc cách mạng nào? A. Xã hội chủ nghĩa.

B. Dân chủ tư sản.

C. Phong kiến chuyên quyền.

D. Bình quân ruộng đất.

Câu 75. Đức đã làm gì để cắt đường tiếp tế trên biển của phe Hiệp ước? A. Ném bom, thả hơi độc. B. Sử dụng tàu ngầm. C. Bố trí mai phục dải đất ven biển. D. Sử dụng máy bay trinh sát và ném bom. Câu 76. Mĩ giữ thái độ "trung lập" trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới, vì sao? A. Lo sợ sự tấn công của quân Đức. B. Không muốn phải hi sinh một cách vô ích. C. Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe. D. Chưa đủ tiềm lực về kinh tế và quân sự để tham chiến. Câu 77. Mĩ tham chiến với lí do là: A. Đức kí với nước Nga bản Hòa ước. B. Đức tàn sát những người vô tội ở các nước Pháp, Bỉ, Nga, Anh,... C. viện cớ tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do thương mại trên biển. D. lợi dụng sự suy yếu của hai phe Liên minh và Hiệp ước, Mĩ nhảy vào trục lợi. Câu 78. Đến năm 1917, yếu tố tác động để Mĩ quyết định đứng về phe Hiệp ước trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Các nước Đức, Áo - Hung đã suy yếu. B. Có đủ khả năng để chi phối phe Hiệp ước. C. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao. D. Phong trào phản đối chiến tranh phát triển mạnh mẽ ở Mĩ. Câu 79. Sự kiện nào chứng tỏ Mĩ chính thức tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Kí Hiệp ước liên minh với Đức.

B. Tuyên chiến với Nga.

C. Tuyên chiến với Pháp.

D. Tuyên chiến với Đức.

Câu 80. Ngày 2 - 4 - 1917, Mĩ tuyên chiến với: A. I-ta-li-a.

B. Nhật Bản.

C. Đức.

D. Áo - Hung.

Câu 81. Sự tham chiến của Mĩ có lợi cho phe: A. Đức, Áo - Hung, Bun-ga-ri.

B. Thổ Nhĩ Kì, Anh, Pháp

C. Pháp, Nga, Bun-ga-ri.

D. Anh, Pháp, Nga.

Câu 82. Nước bị loại ra khỏi vòng chiến trong năm 1917 là: A. Nga.

B. Áo - Hung.

C. I-ta-li-a.

D. Pháp.


Câu 83. Tháng 11-1917, dưới sự lãnh đạo của Lê-nin và Đảng Bônsêvích, nhân dân Nga đứng lên làm cuộc cách mạng nào? A. Bình quân ruộng đất.

B. Dân chủ tư sản.

C. Xã hội chủ nghĩa.

D. Phong kiến chuyên quyền.

Câu 84. Ngày 3 - 3 - 1918, Hòa ước Bret Litốp được kí kết giữa: A. Nga và Pháp.

B. Anh và Nga.

C. Nga và Đức.

D. Anh và Pháp.

Câu 85. Kí với Đức Hòa ước Bret Litốp (3 - 3 - 1918) là: A. Xéc-bi.

B. Nga.

C. I-ta-li-a.

D. Pháp.

Câu 86. Nội dung chủ yếu của Hòa ước Bret Litốp (3 - 3 - 1918) là gì? A. Hai bên bắt tay cùng nhau chống các nước đế quốc. B. Nước Nga rút ra khỏi chiến tranh đế quốc. C. Phá vỡ các phòng tuyến của Đức ở biên giới hai nước. D. Hai nước hòa giải để tập trung vào công cuộc xây dựng đất nước. Câu 87. Đầu năm 1918, Đức tranh thủ thời cơ nào đã mở liên tiếp 4 đợt tấn công với quy mô lớn trên mặt trận Pháp? A. Nga rút khỏi chiến tranh đế quốc. B. Mĩ thay Anh đứng đầu phe Hiệp ước. C. Khi quân Mĩ chưa sang đến châu Âu. D. Nước Pháp bị phe Hiệp ước cô lập. Câu 88. 65 vạn quân Mĩ đổ bộ vào châu Âu trong thời gian nào? A. Tháng 11 - 1917.

B. Tháng 7 - 1918.

C. Tháng 9 - 1918.

D. Tháng 11 - 1918.

C. Mĩ.

D. Nga.

Câu 89. Đứng đầu phe Hiệp ước vào cuối năm 1918 là: A. Pháp.

B. Anh.

Câu 90. Ngày 18 - 7 - 1918, quân Pháp với 600 xe tăng phá vỡ phòng tuyến nào của Đức, bắt 3 vạn tù binh? A. Sông Xen.

B. Sông Mác-no.

C. Xanh Mi-hi-en.

D. Véc-đoong.

Câu 91. Ngày 8 - 8 - 1918, liên quân Anh - Pháp với 400 xe tăng đã đập tan phòng tuyến nào, tiêu diệt 16 sư đoàn quân Đức? A. Xanh Mi-hi-en.

B. Véc-đoong.

C. Sông Mác-nơ.

D. Sông Xen.

Câu 92. Ngày 8 - 8 - 1918, liên quân nào với 400 xe tăng đã đập tan phòng tuyến sông Xen, tiêu diệt 16 sư đoàn quân Đức? A. Liên quân Pháp - Mĩ.

B. Liên quân Anh - Pháp.

C. Liên quân Pháp - Nga.

D. Liên quân Bồ Đào Nha - Pháp.

Câu 93. Ngày 8 - 8 - 1918, liên quân Anh - Pháp với 400 xe tăng đã đập tan phòng tuyến sông Xen, tiêu diệt 16 đơn vị này của quân Đức: A. lữ đoàn.

B. quân đoàn.


C. sư đoàn.

D. trung đoàn.

Câu 94. Ngày 12 - 9 - 1918, liên quân Pháp - Mĩ đánh vào tuyến phòng thủ quan trọng nào của Đức? A. Véc-đoong.

B. Sông Xen.

C. Sông Mác-nơ.

D. Xanh Mi-hi-en.

Câu 95. Ngày 12-9-1918, liên quân nào đánh Xanh Mi-hi-en, một phòng tuyến quan trọng của Đức? A. Pháp - Nga.

C. Pháp - Mĩ.

B. Anh - Pháp.

D. Anh - Mĩ.

Câu 96. Cho các sự kiện sau: 1. Liên quân Anh - Pháp với 400 xe tăng đã đập tan phòng tuyến sông Xen, tiêu diệt 16 sư đoàn quân Đức. 2. Quân Pháp với 600 xe tăng phá vỡ phòng tuyến sông Mác-nơ của Đức, bắt 3 vạn tù binh. 3. Liên quân Pháp - Mĩ đánh Xanh Mi-hi-en, một phòng tuyến quan trọng của Đức. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian. A. 1, 2, 3.

B. 2, 1, 3.

C. 3, 2, 1.

D. 2, 3, 1.

Câu 97. Từ cuối tháng 9 -1918, quân Đức liên tiếp thất bại, phải bỏ chạy khỏi lãnh thổ của: A. Pháp và Nga.

B. Bỉ và Hà Lan.

C. Anh và Pháp.

D. Pháp và Bỉ.

Câu 98. Tình thế của quân Đức vào cuối tháng 9 - 1918 như thế nào? A. Rút khỏi lãnh thổ của Pháp và Anh. B. Rút khỏi lãnh thổ của Pháp và I-ta-li-a. C. Liên tiếp thất bại, phải bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Bỉ. D. Liên tiếp thất bại, phải bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Hà Lan. Câu 99. Điều kiện để quân Pháp và Anh quay lại phản công mạnh mẽ quân Đức trên các mặt trận là: A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

B. Quân Mĩ đổ bộ vào châu Âu.

C. I-ta-li-a bị loại khỏi vòng chiến.

D. Áo - Hung nao núng.

Câu 100. Nước đồng minh của Đức đầu hàng vào ngày 29 - 9 - 1918 là: A. Thổ Nhĩ Kì.

B. Áo - Hung.

C. Bun-ga-ri.

D. Tây Ban Nha.

Câu 101. Sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 3 - 10 - 1918 gắn với nước Đức trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. các nưóc đồng minh của Đức liên tiếp đầu hàng. B. chính phủ mới được thành lập ở Đức. C. quân Đức liên tiếp thất bại, phải bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Bỉ. D. quân Đức mở liên tiếp 4 đợt tấn công với quy mô lớn trên mặt trận Pháp. Câu 102. Trước nguy cơ thất bại, chính phủ mới được thành lập ở Đức (3 - 10 - 1918) đã: A. bắt tay liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. đề nghị thương lượng với Mĩ. C. chấp nhận bồi thường chiến phí cho Mĩ. D. kí hiệp ước với Mĩ thừa nhận sự thất bại. Câu 103. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra ở Đức vào ngày 9 - 11 - 1918? A. Chính phủ mới được thành.lập ở Đức.


B. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện. C. Đức kí hiệp ước với Mĩ thừa nhận sự thất bại một phần. D. Cách mạng bùng nổ, Hoàng đế Vin-hem II phải chạy sang Hà Lan. Câu 104. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra vào ngày 11 - 11 - 1918? A. Chính phủ mới được thành lập ở Đức. B. Cách mạng bùng nổ ở Đức. C. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện. D. Hoàng đế Vin-hem II phải chạy sang Hà Lan. Câu 105. Ý nào sau đây không phải là hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. 20 triệu người bị thương. B. 10 triệu người chết. C. Nền kinh tế châu Âu bị kiệt quệ. D. Khoảng 2,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa. Câu 106. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Chính phủ mới được thành lập ở Đức. B. Cách mạng bùng nổ ở Đức. C. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện. D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và việc thành lập Nhà nước Xô viết.

ĐÁP ÁN Bài 6. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) 1. B

2. C

3. D

4. C

5. D

6. D

7. C

8. C

9. D

10. B

11. D

12. C

13. A

14. D

15. B

16. C

17. B

18. A

19. D

20. C

21. A

22. D

23. C

24. B

25. B

26. A

27. D

28. D

29. B

30. C

31. A

32. B

33. C

34. C

35. D

36. D

37. D

38. C

39. C

40. C

41. D

42. B

43. C

44. A

45. C

46. C

47. D

48. C

49. B

50. D

51. C

52. B

53. B

54. D

55. D

56. C

57. D

58. C

59. D

60. D

61. C

62. D

63. D

64. C

65. B

66. B

67. C

68. B

69. D

70. D

71. C

72. B

73. C

74. B

75. B

76. C

77. C

78. C

79. D

80. C

81. D

82. C

83. C

84. C

85. B

86. B

87. C

88. B

89. C

90. B

91. D

92. B

93. C

94. D

95. C

96. B

97. D

98. C

99. B

100. C

101. B

102. B

103. D

104. C

105. D

106. D

Chƣơng III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI


Bài 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI Câu 1. Buổi đầu thời cận đại, có vai trò quan trọng trong việc tấn công vào thành trì chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư tưởng của con người tư sản không phải là: A. văn học.

B. nghệ thuật.

C. tư tưởng.

D. tôn giáo.

Câu 2. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong việc A. định hướng phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia. B. khẳng định những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. C. thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc. D. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư tưởng của con người tư sản. Câu 3. Ở phương Tây, trong thế kỉ XVII đã xuất hiện các nhà văn, nhà thơ lớn, tiêu biểu là ở nước: A. Đức.

B. I-ta-li-a.

C. Pháp.

D. Anh.

Câu 4. Đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp thế kỉ XVII là: A. La Phông-ten.

B. Mô-li-e.

C. Bét-tô-ven.

D. Coóc-nây.

Câu 5. Coóc-nây (1606 - 1684) là: A. nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển Pháp. B. nhà soạn nhạc thiên tài người Pháp. C. đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp. D. tác giả nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp. Câu 6. Nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển Pháp là: A. Mô-li-e.

B. Coóc-nây.

C. La Phông-ten.

D. Bét-tô-ven.

Câu 7. La Phông-ten (1621 - 1695) là: A. đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp. B. tác giả nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp C. nhà soạn nhạc thiên tài người Pháp. D. nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển Pháp. Câu 8. Tác giả nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp là: A. Bét-tô-ven.

B. La Phông-ten.

C. Coóc-nây.

D. Mô-li-e.

Câu 9. Mô-li-e (1622 - 1673) là: A. nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển Pháp. B. nhà soạn nhạc thiên tài người Pháp. C. tác gia nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp. D. đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp. Câu 10. Bét-tô-ven là nhà soạn nhạc thiên tài người nước: A. Pháp.

B. Áo.

C. Đức.

Câu 11. Người có những cống hiến to lớn cho nghệ thuật hợp xướng là:

D. Hà Lan.


A. Trai-cốp-xki (1840 - 1893).

B. Lép Tôn-xtôi (1828 - 1910).

C. Mô-da (1756 - 1791).

D. Bét-tô-ven (1770 - 1827).

Câu 12. Mô-da (1756 - 1791) là: A. nhà soạn nhạc thiên tài người Đức. B. nhà soạn nhạc vĩ đại người Áo. C. nhà họa sĩ nổi tiếng người Hà Lan. D. tác gia nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp. Câu 13. Rem-bran (1606 - 1669) là họa sĩ, nhà đồ họa nổi tiếng thế kỉ : A. XVI.

B. XVII.

C. XVIII.

D. XIX.

Câu 14. Rem-bran (1606 - 1669) là họa sĩ, nhà đồ họa nổi tiếng người nước: A. Pháp.

B. Đức.

C. Hà Lan.

D. Anh.

Câu 15. Trào lưu Triết học Ánh sáng xuất hiện ở thế kỉ: A. XV - XVI.

B. XVI - XVII.

C. XVII - XVIII.

D. XVIII - XIX.

Câu 16. Được xem như "những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp 1789 thắng lợi" là? A. Các nhà triết học cổ điển thế kỉ XVII - XVIII. B. Các nhà Khai sáng thế kỉ XVII - XVIII. C. Các nhà văn, nhà thơ cổ điển thế kỉ XVII - XVIII. D. Các nhà soạn nhạc, kịch cổ điển thế kỉ XVII - XVIII. Câu 17. Nhiều nhà văn, nhà thơ, những người hoạt động trên lĩnh vực nghệ thuật đã A. phản ánh đời sống của nhân dân lao động. B. đấu tranh bền bỉ chống lại ách áp bức, bóc lột. C. ra sức bảo vệ những người nghèo khổ. D. phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực xã hội. Câu 18. Nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết kịch Pháp thế kỉ XIX là: A. Coóc-nây.

B. Mô-li-e.

C. Vích-to Huy-gô.

D. La Phông-ten.

Câu 19. Vích-to Huy-gô (1802 - 1885) là: A. nhà văn lớn của Mĩ vào thế kỉ XIX. B. nhà văn nổi tiếng người Nga. C. nhà họa sĩ, đồ họa nổi tiếng người Hà Lan. D. nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết kịch Pháp. Câu 20. Tác phẩm Những người khốn khổ là tiếu thuyết đặc biệt xuất sắc của A. Ra-bin-đra-nát Ta-go.

B. Mác Tuên.

C. Vích-to Huy-gô.

D. Lép Tôn-xtôi.

Câu 21. Nhà văn Nga, nổi tiếng với các tác phẩm: Chiến tranh và Hòa bình, An-na Ka-rê-ni-na, Phục sinh là: A. Pu-skin.

B. Lép Tôn-xtôi.

C. Mác Tuên.

D. Vích-to Huy-gô.


Câu 22. Lép Tôn-xtôi (1828 - 1910) là nhà văn nước: A. Mĩ.

B. Pháp.

C. Nga.

D. Đức.

Câu 23. Tác phẩm nổi tiếng của Lép Tôn-xtôi (1828 - 1910) không phải là: A. Chiến tranh và Hòa bình.

B. Phục sinh

C. Những người khốn khổ.

D. An-na Ka-rê-ni-na.

Câu 24. Các tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Nga Lép Tôn-xtôi (1828 - 1910) là: A. Chiến tranh và Hòa bình, Phục sinh, Đừng động vào tôi. B. Chiến tranh và Hòa bình, An-na Ka-rê-ni-na, Phục sinh. C. Chiến tranh và Hòa bình, Những người khốn khổ, An-na Ka-rê-ni-na. D. Chiến tranh và Hòa bình, Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ, Phục sinh. Câu 25. Tác phẩm đặc biệt xuất sắc của Vích-to Huy-gô là tiểu thuyết: A. Chiến tranh và Hòa bình. B. Những người khốn khổ. C. Đừng động vào tôi. D. Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ. Câu 26. Lê-nin đã đánh giá các tác phẩm của ai như "tấm gương phản chiếu cách mạng Nga"? A. Vích-to Huy-gô.

B. Mác Tuên.

C. Lép Tôn-xtôi.

D. Ra-bin-đra-nát Ta-go.

Câu 27. Mác Tuên (1835 - 1910) là nhà văn lớn của nước: A. Pháp.

B. Nga.

C. Mĩ.

D. Cu-ba.

Câu 28. Nhà văn lớn của Mĩ vào thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là: A. Lép Tôn-xtôi.

B. Mác Tuên.

C. An-đéc-xen.

D. Vích-to Huy-gô.

Câu 29. Mác Tuên là nhà văn lớn của Mĩ vào: A. thế kỉ XVI - đầu thế kỉ XVII.

B. thế kỉ XVII - đầu thế kỉ XVIII.

C. thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.

D. thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

Câu 30. Tác phẩm nổi tiếng của Mác Tuên (1835 - 1910) - nhà văn Mĩ là: A. Chiến tranh và Hòa bình, Những người I-nô-xăng đi du lịch. B. Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ, Đừng động vào tôi. C. Những người khốn khổ, Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ. D. Những người I-nô-xăng đi du lịch, Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ. Câu 31. Ra-bin-đra-nát Ta-go là nhà văn hóa lớn của nước: A. Phi-líp-pin.

B. Ấn Độ.

C. Pháp.

Câu 32. Nhà văn hóa lớn của Ấn Độ là: A. Mác Tuên.

B. Vích-to Huy-gô.

C. Ra-bin-đra-nát Ta-go.

D. Lép Tôn-xtôi.

D. Nga.


Câu 33. Người đã để lại 52 tập thơ, 42 vở kịch, 12 cuốn tiểu thuyết, nhiều truyện ngắn, luận văn, bút kí, ca khúc và tranh vẽ là: A. Lỗ Tấn.

B. Lép Tôn-xtôi.

C. Vích-to Huy-gô.

D. Ra-bin-đra-nát Ta-go.

Câu 34. Tác giả của tập Thơ Dâng đoạt giải Nôben năm 1913 là: A. Ra-bin-đra-nát Ta-go.

B. Lép Tôn-xtôi.

C. Mác Tuên.

D. Vích-to Huy-gô.

Câu 35. Nhật kí đầu tiên, AQ chính truyện là các tác phẩm lớn của nhà văn nào? A. Lép Tôn-xtôi.

B. Vích-to Huy-gô.

C. Lỗ Tấn.

D. Mác Tuên.

Câu 36. Hô-xê Ri-dan là nhà văn, nhà thơ lớn của nước: A. Cu-ba.

B. Ấn Độ.

C. Mĩ.

D. Phi-líp-pin.

Câu 37. Tác phẩm tiêu biểu của Hô-xê Ri-dan là: A. Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ.

B. Những người khốn khổ.

C. Đừng động vào tôi.

D. Chiến tranh và Hòa bình.

Câu 38. Đừng động vào tôi là tác phẩm tiêu biểu của: A. Lỗ Tấn.

B. Mác Tuên.

C. Hô-xê Ri-dan.

D. Vích-to Huy-gô.

Câu 39. Tác phẩm Đừng động vào tôi của Hô-xê Ri-dan đã miêu tả cuộc kháng chiến giành độc lập của nhân dân: A. Trung Quốc.

B. Ấn Độ.

C. Cu-ba.

D. Phi-líp-pin.

Câu 40. Nhà văn, nhà thơ lớn nào sau đây là của Phi-líp-pin với tác phẩm tiêu biểu Đừng động vào tôi? A. Vích-to Huy-gô.

B. Hô-xê Ri-dan.

C. Mác Tuên.

D. Hô-xê Mác-ti.

Câu 41. Hô-xê Mác-ti là nhà văn nổi tiếng của nước: A. Phi-líp-pin.

B. Mĩ.

C. Ấn Độ.

D. Cu-ba.

Câu 42. Công trình nghệ thuật kiến trúc đặc sắc được hoàn thành vào năm 1708 là: A. Cung điện Cremlin (Nga).

B. Đền Pác-tê-nông (Hi Lạp).

C. Lăng Ta-giơ Ma-han (Ấn Độ).

D. Cung điện Vécxai (Pháp).

Câu 43. Nơi đã tụ họp nhiều nhà văn hóa lớn của thế giới cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là: A. Ma-đrit (Tây Ban Nha).

B. Luân Đôn (Anh).

C. Pa-ri (Pháp).

D. Xanh Pê-téc-bua (Nga).

Câu 44. Một trong những điển hình của nền âm nhạc hiện thực thời bây giờ (thế kỉ XIX) là: A. Bét-tô-ven.

B. Mô-da.

C. Lép Tôn-xtôi.

D. Trai-cốp-xki.

Câu 45. Vở ôpêra Con đầm pích, các vở balê Hồ thiên nga, Người đẹp ngủ trong rừng,... là các tác phẩm nổi tiếng của: A. Vích-to Huy-gô.

B. Trai-cốp-xki.

C. Lép Tôn-xtôi.

D. Bét-tô-ven.


ĐÁP ÁN Bài 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI 1. D

2. D

3. C

4. D

5. C

6. C

7. D

8. D

9. C

10. C

11. C

12. B

13. B

14. C

15. C

16. B

17. D

18. C

19. D

20. C

21. B

22. C

23. C

24. B

25. B

26. C

27. C

28. B

29. D

30. D

31. B

32. C

33. D

34. A

35. C

36. D

37. C

38. C

39. D

40. B

41. D

42. D

43. C

44. D

45. B

PHẦN B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945) Chƣơng I. CÁCH MẠNG THÁNG MƢỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 -1941) Bài 9. CÁCH MẠNG THÁNG MƢỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921) Câu 1. Thế chế chính trị của nước Nga sau Cách mạng 1905 - 1907 là gì? A. Xã hội chủ nghĩa.

B. Quân chủ lập hiến,

C. Dân chủ tư sản.

D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 2. Sau Cách mạng 1905 - 1907, người đứng đầu nước Nga là: A. Nga hoàng Ni-cô-lai I.

B. Nga hoàng Ni-cô-lai II.

C. Nga hoàng Ni-cô-lai III.

D. Nga hoàng A-lếch-xan-đrô-vích.

Câu 3. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh tế như thế nào? A. Bước đầu tạo điều kiện cho nền kinh tế Nga phát triển. B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế Nga phát triển mạnh mẽ. C. Thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa ở Nga phát triển nhanh chóng. D. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở nước Nga. Câu 4. Yếu tố đã làm kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở nước Nga vào đầu thế kỉ XX là gì? A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân đô thị. B. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân lan rộng. C. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến. D. Chính sách phát triển kinh tế hướng nội, đóng cửa của Chính phủ. Câu 5. Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất vào thời gian nào? A. 1914.

B. 1915.

C. 1916.

D. 1917.


Câu 6. Hậu quả của việc nước Nga tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất không phải là: A. nạn đói xảy ra ở nhiều nơi.

B. kinh tế suy sụp nghiêm trọng

C. thể chế chính trị luôn thay đổi.

D. quân đội liên tiếp thua trận.

Câu 7. Tình hình nước Nga khi tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào? A. Địa vị về kinh tế, chính trị của nước Nga đã được tăng cường. B. Vơ vét được nhiều của cải, tài nguyên từ các nước bại trận. C. Được sự ủng hộ, tin tưởng vào chế độ Nga hoàng của nhân dân. D. Kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, quân đội liên tiếp thua trận. Câu 8. Nông dân, công nhân và hơn 100 dân tộc Nga có thái độ như thế nào khi Nga hoàng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Ủng hộ Nga hoàng mở rộng phạm vi lãnh thổ. B. Phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng. C. Biểu tình để đòi Nga hoàng nhường ngôi cho người khác. D. Đòi hỏi Nga hoàng phải tiến hành một cuộc cải cách toàn diện. Câu 9. Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX - đã tiến sát đến một cuộc cách mạng? A. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng khắp trong nước. B. Nỗi khổ đè nặng lên các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân, công nhân và hơn 100 dân tộc khác trong đế quốc Nga. C. Nga hoàng đã tiến hành một cuộc cải cách toàn diện về các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục,... để giải quyết những khó khăn của đất nước. D. Chính phủ Nga hoàng ngày càng tỏ ra bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị như cũ được nữa. Câu 10. Đến đầu thế kỉ XX, ở nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn xã hội, ngoại trừ mâu thuẫn nào? A. Giữa nông dân với địa chủ phong kiến. B. Giữa nông nô với chế độ phong kiến C. Giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. D. Giữa hơn 100 dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng. Câu 11. Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, Nga hoàng có thái độ như thế nào? A. Ra sức đàn áp, đã dập tắt được phong trào đấu tranh của nhân dân. B. Nhờ vào sự giúp đỡ của các nước Liên minh để đàn áp phong trào C. Bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị như cũ được nữa. D. Tiến hành cải cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực. Câu 12. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì? A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Cách mạng dân chủ tư sản.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ.

D. Cách mạng vô sản.


Câu 13. Sự kiện mở đầu cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai ở Nga là gì? A. Các Xô viết được thành lập. B. Cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông. C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grát. D. Lê-nin bí mật về Pê-tơ-rô-grát, trực tiếp chỉ đạo cách mạng. Câu 14. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là: A. tiến hành khởi nghĩa từng phần. B. cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quvền. C. quần chúng nhân dân xuống đường biểu tình thị uy. D. chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. Câu 15. Kết quả lớn nhất mà cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giành được là gì? A. Quân khởi nghĩa chiếm các công sở. B. Chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ. C. Bắt giam các bộ trưởng và tướng tá của Nga hoàng. D. Nhân dân vùng lên đấu tranh, thành lập chính quyền Xô viết. Câu 16. Lực lượng tham gia cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là? A. Nông dân, công nhân.

B. Tư sản, nông dân.

C. Công nhân, nông dân và binh lính.

D. Tư sản, công nhân, nông dân, binh lính.

Câu 17. Hình thức đấu tranh cao nhất trong cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là: A. bãi công.

B. biểu tình.

C. khởi nghĩa vũ trang.

D. tổng bãi công chính trị.

Câu 18. Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là: A. Nhà nước dân chủ nhân dân. B. Chính phủ lâm thời. C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân. D. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính. Câu 19. Trước sự ra đời của các xô viết, giai cấp tư sản ở Nga có hành động gì? A. Thành lập Quốc hội. B. Thành lập Chính phủ lâm thời. C. Tổ chức lực lượng quân đội phản động. D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước đế quốc phương Tây. Câu 20. Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga đại diện cho lợi ích của ai? A. Các tầng lớp nhân dân.

B. Nông dân và công dân.

C. Giai cấp tư sản.

D. Tiểu tư sản.


Câu 21. Lãnh đạo cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là ai? A. Giai cấp tư sản.

B. Giai cấp vô sản.

C. Quý tộc phong kiến.

D. Binh lính.

Câu 22. Sau khi Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai thắng lợi, ở nước Nga xuất hiện tình trạng chính trị như thế nào? A. Các nước đế quốc can thiệp sâu vào nước Nga. B. Những thế lực cát cứ của Nga hoàng nổi dậy đấu tranh. C. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. D. Nhiều đảng phái chính trị phản động nổi dậy chống phá cách mạng. Câu 23. Nét nổi bật về tình hình nước Nga sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 thắng lợi là gì? A. Tình hình chính trị, xã hội bước vào ổn định. B. Các nước đế quốc phương Tây ra sức chống phá. C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. D. Nhân dân phấn khởi, bắt tay ngay vào việc xây dựng chế độ mới. Câu 24. Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga đã A. lật đổ chế độ tư sản. B. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. C. đưa công nhân lên nắm chính quyền. D. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 25. Hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 thắng lợi vì: A. bị các nước đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp sâu vào nội bộ. B. đất nước quá rộng lớn nên đòi hỏi cần phải có hai chính quyền để cai trị. C. đó là tiền đề để thành lập chính quyền thống nhất trong phạm vi cả nước. D. hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau. Câu 26. Chính đảng nào đã chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng để giải quyết tình trạng hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917? A. Đảng Mensêvích.

B. Đảng Bônsêvích.

C. Đảng Xã hội dân chủ.

D. Đảng Nhân dân cách mạng.

Câu 27. Trước tình hình chính trị phức tạp sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, Lê-nin và Đảng Bônsêvích đã có chủ trương gì? A. Tiến hành đàm phán với Chính phủ tư sản lâm thời. B. Nhờ sự các thế lực bên ngoài giúp đỡ để lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời. C. Kêu gọi nhân dân đẩy mạnh sản xuất để phục vụ cho cuộc chiến đấu lâu dài. D. Chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng, lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.


Câu 28. Bản báo cáo quan trọng của Lê-nin trước Trung ương Đảng Bônsêvích (tháng 4 -1917) là: A. Cương lĩnh tháng tư.

B. Chính cương tháng tư.

C. Luận cương tháng tư.

D. Báo cáo chính trị tháng tư.

Câu 29. Tháng 4 - 1917, Lê-nin có bản báo cáo quan trọng trước Trung ương Đảng Bônsêvích, chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ: A. cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản. B. cách mạng ruộng đất sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng tư sản dân quyền sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 30. Trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, giai cấp vô sản Nga giành chính quyền bằng: A. tổng bãi công chính trị.

B. biểu tình thị uy.

C. khởi nghĩa vũ trang.

D. bãi công của công nhân.

Câu 31. Ngày 7 - 10 - 1917, Lê-nin bí mật rời nước nào về Pê-tơ-rô-grát, trực tiếp chỉ đạo cách mạng? A. Na Uy.

B. Thụy Điển.

C. Phần Lan.

D. Ba Lan.

Câu 32. Để trực tiếp chỉ đạo cách mạng, ngày 7 - 10 - 1917, Lê-nin bí mật rời Phần Lan về: A. Nô-vô-xi-biếc.

B. Vla-đi-vô-xtốc

C. Mát-xcơ-va.

D. Pê-tơ-rô-grát.

Câu 33. Lực lượng đi đầu trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là? A. Công nhân.

B. Nông dân.

C. Tiểu tư sản.

D. Các đội Cận vệ đỏ

Câu 34. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cả nước Nga năm 1917 là: A. Ủy ban hành chính cách mạng.

B. Trung tâm Quân sự cách mạng

C. Bộ Tổng tham mưu quân sự.

D. Ủy ban Quân sự cách mạng.

Câu 35. Ngày 7 - 10 - 1917, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nga? A. Quân khởi nghĩa chiếm Cung điện Mùa Đông. B. Lê-nin có bản báo cáo quan trọng trước Trung ương Đảng Bônsêvích. C. Các đội Cận vệ đỏ nhanh chóng chiếm được những vị trí then chốt ở Thủ đô. D. Lê-nin bí mật rời Phần Lan về Pê-tơ-rô-grát, trực tiếp chỉ đạo cách mạng. Câu 36. Sự kiện lịch sử diễn ra ở nước Nga vào đêm 24 - 10 - 1917 là? A. Quân khởi nghĩa chiếm Cung điện Mùa Đông. B. Toàn bộ Chính phủ tư sản lâm thời (trừ Thủ tướng Kê-ren-xki) bị bắt. C. Các đội Cận vệ đỏ nhanh chóng chiếm được những vị trí then chốt ở Thủ đô. D. Lê-nin bí mật rời Phần Lan về Pê-tơ-rô-grát, trực tiếp chỉ đạo cách mạng. Câu 37. Ngày 25 - 10 - 1917 (tức ngày 7 - 11 - 1917) đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga, bởi vì đây là ngày gì? A. Cách mạng bùng nổ ở Nga.


B. Cách mạng giành được thắng lợi hoàn hoàn trên đất nước Nga rộng lớn. C. Quân cách mạng chiếm được những vị trí then chốt ở Thủ đô. D. Cách mạng giành được thắng lợi hoàn toàn ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grát. Câu 38. Đêm 25 - 10 - 1917 (tức ngày 7 - 11 - 1917), diễn ra sự kiện lịch sử gì ở nước Nga? A. Quân khởi nghĩa chiếm Cung điện Mùa Đông. B. Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mát-xcơ-va. C. Lê-nin bí mật rời Phần Lan về Pê-tơ-rô-grát, trực tiếp chỉ đạo cách mạng. D. Các đội Cận vệ đỏ nhanh chóng chiếm được những vị trí then chốt ở Thủ đô. Câu 39. Tiếp theo thắng lợi ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grát (Nga), khởi nghĩa thắng lợi ở: A. Mát-xco-va.

B. Vla-đi-vô-xtốc.

C. Kha-ba-rốp.

D. Nô-vô-xi-biếc.

Câu 40. Sự kiện đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử nước Nga đầu năm 1918 là: A. khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mát-xco-va. B. toàn bộ Chính phủ tư sản lâm thòi (trừ Thủ tướng Kê-ren-xki) bị bắt. C. Lê-nin bí mật rời Phần Lan về Pê-to-rô-grát, trực tiếp chỉ đạo cách mạng. D. Cách mạng tháng Mười Nga giành được thắng lợi hoàn hoàn trên đất nước Nga rộng lớn. Câu 41. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga? A. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi mọi ách áp bức, bót lột. B. Đưa giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình. C. Dẫn đến sự thành lập Nhà nước Liên bang Xô viết (Liên Xô). D. Đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước, số phận của hàng triệu người ở Nga. Câu 42. Sự kiện quan trọng nhất trong Cách mạng tháng Mười Nga là gì? A. Nhân dân các nước cộng hòa nổi dậy khởi nghĩa vũ trang. B. Quân khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mát-xco-va. C. Quân khởi nghĩa chiếm Cung điện Mùa Đông. D. Quân khởi nghĩa chọc thủng phòng tuyến của Thủ đô. Câu 43. Ý nghĩa lịch sử quốc tế to lớn của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga là: A. đập tan ách áp bức, bóc lột của chế độ phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình. B. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa với các nước tư bản chủ nghĩa. C. đưa đến sự thành lập các tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên thế giới. D. cổ vũ mạnh mẽ và để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.


ĐÁP ÁN Bài 9. CÁCH MẠNG THÁNG MƢỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921) 1. D

2. B

3. D

4. C

5. A

6. C

7. D

8. B

9. C

10. B

11. C

12. B

13. C

14. D

15. B

16. D

17. C

18. D

19. B

20. C

21. B

22. C

23. C

24. B

25. D

26. B

27. D

28. C

29. C

30. C

31. C

32. D

33. D

34. B

35. D

36. C

37. D

38. A

39. A

40. D

41. C

42. C

43. D

Bài 10. LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 -1941) Câu 1. Ý nào sau đây không phản ánh đúng với tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước? A. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. B. Tình hình chính trị không ổn định. C. Các thế lực phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở nhiều nơi. D. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ về kinh tế từ các nước đế quốc. Câu 2. Khó khăn mà nước Nga Xô viết gặp phải khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước không phải là: A. tình hình chính trị không ổn định. B. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. C. nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết (năm 1921). D. các thế lực phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở nhiều nơi. Câu 3. Tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích Nga quyết định thực hiện: A. Chính sách bình quân ruộng đất.

B. Chính sách cộng sản thời chiến.

C. Chính sách kinh tế mới.

D. tập thể hóa nông nghiệp.

Câu 4. Người đề xướng Chính sách kinh tế mới (tháng 3 - 1921) ở nước Nga Xô viết là: A. M. Gioócbachốp.

B. V.I. Lê-nin.

C. V. Putin.

Câu 5. NEP là tên viết tắt của: A. Chính sách cộng sản thời chiến. B. Chính sách kinh tế mới. C. Nền nông nghiệp tập thể hóa. D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. Câu 6. Năm 1921, Đảng Bônsêvích đã có biện pháp gì để giải quyết khó khăn?

D. I. Xtalin.


A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước đế quốc phương Tây. B. Thực hiện Chính sách kinh tế mới do V.I. Lê-nin đề xướng. C. Kêu gọi nhân dân đẩy mạnh sản xuất, phát triển lực lượng quân sự. D. Tiến hành nhân nhượng có nguyên tắc với các lực lượng phản cách mạng. Câu 7. Trong Chính sách kinh tế mới (NEP) do V.L Lê-nin khởi xướng, lĩnh vực chưa được chú trọng thực hiện cải cách là: A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. thương nghiệp và tiền tệ. D. tư vấn đầu tư, chuyển giao khoa học - kĩ thuật Câu 8. Chính sách kinh tế mới (NEP) quy định thuế lương thực nộp bằng: A. tiền.

B. lúa gạo.

C. gạo.

D. hiện vật.

Câu 9. Để khôi phục lại nền kinh tế sau cuộc nội chiến, tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích Nga quyết định: A. thực hiện Chính sách cộng sản thời chiến. B. thực hiện Chính sách kinh tế mới. C. thông qua sắc lệnh hòa bình và sắc lệnh ruộng đất. D. ngả về phương Tây để nhận được sự viện trợ về kinh tế. Câu 10. Thuế lương thực trong Chính sách kinh tế mới do V.I. Lê-nin đề xướng được quy định như thế nào? A. Sau khi thu hoạch.

B. Trong khi thu hoạch.

C. Trước khi thu hoạch.

D. Trước mùa gieo hạt.

Câu 11. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới đề ra chủ trương: A. thay thế việc thu thuế lương thực nộp bằng hiện vật sang nộp bằng tiền. B. nông dân phải bán một phần lương thực dư thừa của mình cho Nhà nước C. thay thế chế độ trung thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực. D. đẩy mạnh thâm canh sản xuất, sử dụng đại trà các giống mới cho năng suất cao. Câu 12. Sau khi nông dân nộp đủ thuế đã quy định từ trước mùa gieo hạt, số lương thực dư thừa được giải quyết như thế nào? A. Nhà nước mua.

B. Nhà nước trưng thu.

C. Nông dân dự trữ.

D. Nông dân toàn quyền sử dụng.

Câu 13. Trong lĩnh vực công nghiệp, Chính sách kinh tế mới không đề ra chủ trương: A. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga. B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng. C. Cho phép tư nhân xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước. D. Tập trung xây dựng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều chất xám, trình độ kĩ thuật cao.


Câu 14. Trong Chính sách kinh tế mới, chủ trương quan trọng được đưa ra để nâng cao năng suất lao động ở nước Nga Xô viết không phải là: A. Nhà nuớc chấn chỉnh việc tổ chức, quản lí sản xuất công nghiệp. B. phần lớn các xí nghiệp chuyển sang chế độ hoạch toán kinh tế, cải tiến chế độ tiền lương. C. đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật và công nghệ, tập trung xây dựng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều chất xám, trình độ kĩ thuật cao. D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt như công nghiệp, giao thông vận tải, ngân hàng, thương mại. Câu 15. Trong Chính sách kinh tế mới, phần lớn các xí nghiệp đã có sự thay đổi ra sao? A. Chuyến thành các công ti cổ phần. B. Được Nhà nước bao cấp, kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất. C. Đã tiến hành liên doanh, liên kết với các công ti tư bản nước ngoài. D. Chuyển sang chế độ tự hoạch toán kinh tế, cải tiến chế độ tiền lương, nâng cao năng suất lao động. Câu 16. Trong lĩnh vực thương nghiệp và tiền tệ, Chính sách kinh tế mới không đề cập đến vấn đề nào sau đây? A. Nhà nước mở lại các chợ. B. Cho phép tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi. C. Nhà nước phát hành đồng Phrăng mới thay thế các loại tiền cũ. D. Khôi phục và đẩy mạnh mối liên hệ giữa thành thị và nông thôn. Câu 17. Để thay thế các loại tiền cũ, năm 1924, Nhà nước phát hành đồng: A. Bảng.

B. Rúp.

C. Phrăng.

D. Mark.

Câu 18. Với việc thực hiện Chính sách kinh tế mới, nền kinh tế quốc dân của nước Nga Xô viết có thay đổi gì không? A. Không có sự thay đổi đáng kể. B. Tốc độ tăng trưởng nền kinh tế âm. C. Đã có những chuyển biến rõ rệt. D. Khủng hoảng càng thêm trầm trọng hơn. Câu 19. Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết là: A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt, trực tiếp quản lí, chỉ đạo các ngành kinh tế của đất nước. B. sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phân, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước C. quy hoạch, bố trí hợp lí các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất; kịp thời chuyển đổi các nhà máy, xí nghiệp nhỏ để tập trung sản xuất lớn. D. đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật và công nghệ, tập trung xây dựng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều chất xám, trình độ kĩ thuật cao. Câu 20. Ý nghĩa lớn nhất của việc thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết là:


A. thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, đưa nước Nga vươn lên vị trí đứng đầu trên thế giới. B. chiến thắng các thế lực thù địch trong và ngoài nước, bảo vệ được thành quả cách mạng C. tạo dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại cho tất cả các ngành kinh tế; thiết lập quan hệ ngoại giao với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. D. nhân dân Xô viết đã vượt qua những khó khăn to lớn, phấn khởi sản xuất và hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. Câu 21. Từ Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết, bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc Đổi mới đất nước hiện nay là: A. tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng. B. chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn. C. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt của nền kinh tế đất nước. D. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước. Câu 22. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước đòi hỏi các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết phải A. duy trì sự phát triển độc lập để phát huy sức mạnh riêng của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia. B. có đường lối, chính sách phát triển riêng dựa trên thế mạnh vốn có của mình C. liên minh chặt chẽ với nhau nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt. D. đẩy mạnh hơn nữa quan hệ hợp tác với các nước tư bản bên ngoài để nhận được sự giúp đỡ của họ. Câu 23. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là Liên Xô) được thành lập dựa trên yêu cầu nào? A. Của sự giúp đỡ từ bên ngoài. B. Cần phải hợp tác về kinh tế giữa các dân tộc trên lãnh thổ Nga. C. Những nét tương đồng về mặt tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế. D. Liên minh chặt chẽ giữa các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt. Câu 24. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là Liên Xô) được thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 10 - 1917.

B. Tháng 11 - 1919.

C. Tháng 3 - 1921.

D. Tháng 12 - 1922.

Câu 25. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là: A. Nga, U-dơ-bê-ki-xtan, Môn-đô-va và Ngoại Cáp-ca-đơ. B. Nga, Gu-di-a, Tuốc-mê-ni-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. C. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. D. Nga, Tát-gi-ki-xtan, E-xtô-ni-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. Câu 26. Tư tưởng chỉ đạo cơ bản của V.I. Lê-nin trong việc thành lập Liên Xô không phải là: A. sự bình đẳng về mọi mặt. B. quyền tự quyết của các dân tộc. C. xây dựng một liên minh mạnh, mở rộng quan hệ với bên ngoài. D. sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu chung là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.


Câu 27. Ngày 21 - 1 - 1924, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Liên Xô? A. Nhà nước phát hành đồng rúp mới thay cho các loại tiền cũ. B. Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. C. Đảng Bônsêvích Nga quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới. D. V.I. Lê-nin, lãnh tụ vĩ đại của giai cấp vô sản, người đứng đầu Đảng và Nhà nước Xô viết qua đời. Câu 28. Người tiếp tục lãnh đạo công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước Liên Xô trong những năm 1924 - 1953 là: A. Putin.

B. Xtalin.

C. Gioócbachốp.

D. Medvedev.

Câu 29. Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, nhân dân Liên Xô bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội với nhiệm vụ trọng tâm là gì? A. Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại. B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. Mở rộng giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới. D. Phát triển các lĩnh vực dịch vụ: du lịch, viễn thông, tư vần đầu tư. Câu 30. Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa theo đường lối ưu tiên phát triển: A. công nghiệp hàng không - vũ trụ.

B. công nghiệp nặng,

C. công nghiệp chế biến nông sản.

D. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 31. Ngành công nghiệp nào sau đây chưa được Chính phủ Liên Xô chú trọng đầu tư phát triển trong thời kì đầu thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa? A. Công nghiệp quốc phòng. B. Công nghiệp hàng không - vũ trụ. C. Công nghiệp năng lượng, khai khoáng. D. Công nghiệp chế tạo máy móc và nông cụ. Câu 32. Trong 2 năm đầu (1926 - 1927), Liên Xô đã từng bước giải quyết thành công các vấn đề về: A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài, chuyển giao công nghệ, đào tạo kĩ thuật cho người lao động, hiện đại hóa cơ sở vật chất - kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế. B. thực hiện liên doanh, liên kết sản xuất với các công ti tư bản nước ngoài, phát triển đủ các loại hình giao thông vận tải, thông tin liên lạc, thương mại, du lịch, tư vấn đầu tư,... C. vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật, công nhân lành nghề. D. phát triển các ngành công nghiệp hiện đại như điện tử - viễn thông, hàng không -vũ trụ, nguyên tử. Câu 33. Những kế hoạch dài hạn 5 năm phát triển kinh tế - xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 - 1941 ở Liên Xô là do? A. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa. B. Thực hiện ý muốn của những người lãnh đạo đất nước. C. Yêu cầu của việc cải thiện đời sống cho các tầng lớp nhân dân.


D. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Câu 34. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm lần thứ nhất ở Liên Xô được tiến hành trong khoảng thời gian nào? A. Từ năm 1926 đến năm 1930.

B. Từ năm 1927 đến năm 1931.

C. Từ năm 1928 đến năm 1932.

D. Từ năm 1933 đến năm 1937.

Câu 35. Thành tựu to lớn mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội qua hai kế hoạch 5 năm (1928 - 1932 và 1933 - 1937) là gì? A. Trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. B. Thu nhập giữa người giàu và người nghèo chênh lệch không đáng kể. C. Không có tình trạng người không biết đọc, biết viết từ 15 tuổi trở lên. D. Tất cả diện tích đất canh tác đều được đưa vào nền nông nghiệp tập thể hóa. Câu 36. Năm 1937, sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm bao nhiêu phần trăm tổng sản phẩm quốc dân? A. 68,5%.

B. 77,4%.

C. 86,3%.

D. 95,2%.

Câu 37. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nông nghiệp Liên Xô trong những năm 1925 - 1941? A. Có quy mô sản xuất lớn. B. Cơ sở vật chất - kĩ thuật được cơ giới hóa. C. Sản xuất lương thực tập trung chủ yếu ở vùng Xibia giàu có. D. 90% diện tích đất canh tác đã được đưa vào nền nông nghiệp tập thể hóa. Câu 38. Ở Liên Xô, thành tựu quan trọng nhất qua hai kế hoạch 5 năm (1928 - 1932 và 1933 - 1937) để nâng cao năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp là gì? A. 93% Số nông hộ đã được tập thể hóa. B. Có quy mô sản xuất lớn. C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật được cơ giới hóa. D. 90% diện tích đất canh tác đã được đưa vào nền nông nghiệp tập thể hóa. Câu 39. Ý nào sau đây không phải là thành tựu về văn hóa - giáo dục mà Liên Xô đạt được trong những năm 1925 - 1941? A. Đã thanh toán nạn mù chữ. B. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất. C. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước. D. Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông trong cả nước. Câu 40. Giai cấp không tồn tại trong xã hội Liên Xô là gì? A. Công nhân.

B. Nông dân tập thể.

C. Tư sản.

D. Tầng lớp trí thức xã hội chủ nghĩa.


Câu 41. Từ năm 1937, nhân dân Liên Xô tiếp tục thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ ba, nhưng công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội tạm thời bị gián đoạn bởi: A. cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ. B. cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Đức. C. cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp. D. cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Nhật. Câu 42. Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trong những năm 1925 1941 là không thực hiện tốt nguyên tắc nào? A. Bình đẳng trong phân phối sản phẩm. B. Dân chủ trong đời sống nhân dân. C. Tập trung trong quá trình công nghiệp hóa. D. Tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp. Câu 43. Sau Cách mạng tháng Mười, chính quyền Xô viết đã từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với: A. một số nước ở châu Phi và châu Âu. B. một số nước ở châu Mĩ và châu Âu. C. một số nước ở châu Á và châu Đại Dương. D. một số nước láng giềng ở châu Á và châu Âu. Câu 44. Ý nào sau đây không đúng với chính sách ngoại giao của Liên Xô trong những năm 1925 -1941? A. Phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc. B. Thị trường buôn bán được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về kinh tế của các nước đế quốc. D. Đã từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với một số nước láng giềng ở châu Á và châu Âu. Câu 45. Trong vòng 4 năm (1922 - 1925), các cường quốc tư bản nào lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô? A. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Hà Lan, Lúc-xem-bua. B. Anh, Pháp, Đức, Hi Lạp, Nhật Bản. C. I-ta-li-a, Pháp, Anh, Bồ Đào Nha, Đức. D. Đức, Anh, I-ta-li-a, Pháp, Nhật Bản. Câu 46. Đầu năm 1925, Liên Xô đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với: A. trên 20 quốc gia.

B. trên 30 quốc gia.

C. trên 40 quốc gia.

D. trên 50 quốc gia.

Câu 47. Cường quốc tư bản đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô năm 1933 là: A. I-ta-li-a.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Mĩ.

Câu 48. Việc nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ được điều gì? A. Liên Xô có tiềm lực rất lớn về mặt kinh tế và quốc phòng.


B. Các nước bắt buộc phải thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. C. Khẳng định uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế. D. Liên Xô có khả năng ngoại giao chi phối nhiều nước trên thế giới.

ĐÁP ÁN Bài 10. LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 -1941) 1. D

2. C

3. C

4. B

5. B

6. B

7. D

8. D

9. B

10. D

11. C

12. D

13. D

14. C

15. D

16. C

17. B

18. C

19. B

20. D

21. D

22. C

23. D

24. D

25. C

26. C

27. D

28. B

29. B

30. B

31. B

32. C

33. A

34. C

35. A

36. B

37. C

38. C

39. D

40. C

41. B

42. D

43. D

44. B

45. D

46. A

47. D

48. C

Chƣơng II. CÁC NƢỚC TƢ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Bài 11. TÌNH HÌNH CÁC NƢỚC TƢ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở: A. Ma-đrit (1919 - 1920) và Niu Iooc (1921 - 1922). B. Vécxai (1919 - 1920) và Oa-sinh-tơn (1921 - 1922). c. Hen-xin-ki (1919 - 1920) và Lốt An-giơ-lét (1921 - 1922). D. Cô-pen-ha-ghen (1919 - 1920) và Xan Phran-xix-cô (1921 - 1922). Câu 2. Các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919 - 1920) và Oa-sinh-tơn (1921 -1922) để: A. đưa ra các giải pháp hợp tác về kinh tế, khoa học - kĩ thuật. B. kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi. C. bàn về việc giải quyết những hậu quả của chiến tranh gây ra. D. tiến hành kí kết các hiệp ước về quân sự, an ninh, đối ngoại, môi trường,... Câu 3. Văn kiện kí kết từ các Hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến việc hình thành một trật tự thế giới mới gọi là: A. Trật tự Ianta.

B. Trật tự Oasinhtơn.

C. Trật tự Vécxai.

D. Trật tự Vécxai - Oasinhtơn.

Câu 4. Hội nghị Vécxai (1919 - 1920) và Oa-sinh-tơn (1921 - 1922) đã: A. phá vỡ trật tự thế giới cũ. B. phân định lại thị trường, thuộc địa. C. thiết lập một trật tự thế giới mới.


D. xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước bại trận. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thắng trận giành được nhiều quyền lợi thông qua hệ thống Vécxai - Oasinhtơn, trước hết là: A. Pháp, Đức, Mĩ, Anh.

B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản.

C. Nhật Bản, Italia, Pháp, Mĩ.

D. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 6. Với việc kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi giữa các nước tư bản khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, quan hệ quốc tế lúc này có điểm gì mới? A. Cục diện các nước tư bản đối đầu với nhau. B. Một trật tự thế giới mới đã được thiết lập. C. Diễn ra cuộc đối đầu giữa các nước tư bản với Liên Xô. D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 7. Với hệ thống Vécxai - Oasinhton, các nước thắng trận, trước hết là Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản giành được: A. ưu thế lớn về mặt quân sự. B. những ưu thế về mặt chính trị. C. ưu thế về ngoại giao cũng như vị thế trên trường quốc tế. D. nhiều quyền lợi về kinh tế và xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước bại trận. Câu 8. Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh là do đâu? A. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản không đều nhau. B. Nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về quyền lợi. C. Sự phát triển kinh tế - xã hội không đều giữa các nước tư bản. D. ở mỗi nước tư bản đều có những thế mạnh cạnh tranh riêng của mình. Câu 9. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên được thành lập để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. Hội Liên minh.

B. Hội Quốc liên.

C. Hội Hiệp ước.

D. Liên hợp quốc.

Câu 10. Hội Quốc liên - tổ chức chính trị quốc tế đầu tiên - được thành lập với sự tham gia của bao nhiêu nước thành viên? A. 43.

B. 44.

C. 45.

D. 46.

Câu 11. Mục tiêu của việc thành lập Hội Quốc liên - một tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên là gì? A. Duy trì trật tự thế giới mới. B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Tăng cường kiểm soát an ninh khu vực, quốc gia. D. Thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật giữa các quốc gia. Câu 12. Nhằm duy trì trật tự thế giới mới (hệ thống Vécxai - Oasinhton), các nước tư bản đã có chính sách gì? A. Thành lập khối liên minh quân sự.


B. Thành lập Hội Quốc liên. C. Thành lập khối liên minh chính trị - kinh tế. D. Tăng cường hợp tác để giải quyết những mâu thuẫn về quyền lợi. Câu 13. Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 - 1933 diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực: A. văn hóa.

B. chính trị.

C. xã hội.

D. kinh tế.

Câu 14. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 bùng nổ đầu tiên ở: A. Pháp.

B. Đức.

C. Mĩ.

D. Anh.

Câu 15. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới kéo dài gần bao nhiêu năm? A. 3 năm.

B. 4 năm.

C. 5 năm.

D. 6 năm.

Câu 16. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933 diễn ra trầm trọng nhất là vào năm: A. 1929.

B. 1930.

C. 1931.

D. 1932.

Câu 17. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 không phải là: A. lan ra và ảnh hưởng đến toàn bộ thế giới tư bản. B. chấm dứt thời kì ổn định của chủ nghĩa tư bản. C. hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. D. chấm dứt thời kì tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản. Câu 18. Tháng 10 - 1929, khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở A. Đức.

B. Pháp.

C. Mĩ.

D. Nhật Bản.

Câu 19. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với kinh tế - xã hội của các nước tư bản chủ nghĩa không phải là: A. tàn phá nặng nề nền kinh tế. B. hàng chục triệu công nhân thất nghiệp. C. nông dân mất ruộng đất, sống trong cảnh nghèo đói, túng quẫn. D. gây ra những hậu quả nghiêm trọng về văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng,... Câu 20. Ý nào sau đây không đúng với hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933? A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa. B. Hàng triệu công nhân thiếu việc làm tại các xưởng sản xuất. C. Gây ra những hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. D. Nông dân mất ruộng đất, sống trong cảnh nghèo đói, túng quẫn. Câu 21. Các nước tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội để khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng 1929 - 1933 và đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất là: A. Pháp, Mĩ, Nhật Bản.

B. Anh, Pháp, Đức.

C. Mĩ, Anh, Pháp.

D. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.

Câu 22. Các nước Mĩ, Anh, Pháp khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 bằng cách nào? A. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.


B. Tiến hành những cải cách kinh tế-xã hội. C. Kêu gọi sự đầu tư và giúp đỡ từ bên ngoài. D. Đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa. Câu 23. Các nước tìm lối thoát khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 bằng những hình thức thống trị mới là: A. Nhật Bản, Pháp, Đức.

B. I-ta-li-a, Anh, Đức.

C. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.

D. Mĩ, Nhật Bản, Pháp.

Câu 24. Các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 bằng cách nào? A. Tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội. B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít. C. Đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân. D. Mở rộng giao lưu kinh tế với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. Câu 25. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu: A. nguy cơ diễn ra các cuộc chiến tranh cục bộ. B. cuộc khủng hoảng kinh tế không thể giải quyết được C. nguy cơ xảy ra các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo. D. nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

ĐÁP ÁN Bài 11. TÌNH HÌNH CÁC NƢỚC TƢ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) 1. B

2. B

3. D

4. C

5. B

6. B

7. D

8. B

9. B

10. B

11. A

12. B

13. D

14. C

15. B

16. D

17. C

18. C

19. D

20. B

21. C

22. B

23. C

24. B

25. D

Bài 12. NƢỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Câu 1. Ngành kinh tế nào ở Đức bị tác động nặng nề nhất bởi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933? A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp,

C. Dịch vụ du lịch.

D. Giao thông vận tải.

Câu 2. Năm 1932, sản xuất công nghiệp của Đức giảm bao nhiêu phần trăm so vói những năm trước khủng hoảng? A. 29%.

B. 38%.

C. 47%.

D. 56%.

Câu 3. Ý nào sau đây không đúng với hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 đối với nước Đức? A. Hàng chục triệu nhà máy, xí nghiệp phải đóng cửa. B. Số người thất nghiệp lên tới hơn 5 triệu người.


C. Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm 47% so với những năm trước khủng hoảng. D. Mâu thuân xã hội và cuộc đấu tranh của quần chúng lao động đã dẫn tới cuộc khủng hoảng chính trị trầm trọng. Câu 4. Các thế lực phản động, hiếu chiến ngày càng mở rộng ảnh hưởng trong quần chúng, đặc biệt là: A. Đảng Xã hội dân chủ.

B. Đảng Dân chủ tự do.

C. Đảng Cộng sản.

D. Đảng Quốc xã.

Câu 5. Người đứng đầu Đảng Quốc xã ở Đức là: A. Hin-đen-bua.

B. Hít-le.

C. Lu-ther.

D. Si-mons.

Câu 6. Ý nào sau đây không phải là chủ trương của Hít-le - người đứng đầu Đảng Quốc xã? A. Chống cộng sản và phân biệt chủng tộc. B. Ra sức tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù. C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai. D. Liên kết với Đảng Xã hội dân chủ để giải quyết những hậu quả do cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra. Câu 7. Trong những năm 1929 - 1933, Đảng nào ở Đức đã kêu gọi quần chúng đấu tranh để thành lập Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít? A. Đảng Xã hội dân chủ.

B. Đảng Cộng sản.

C. Đảng Dân chủ tự do.

D. Đảng Xanh.

Câu 8. Đảng có ảnh hưởng trong quần chúng nhân dân lao động ở Đức đã từ chối hợp tác với những người cộng sản trong những năm 1929 - 1933 là: A. Đảng Xanh.

B. Đảng Dân chủ tự do.

C. Đảng Xã hội dân chủ.

D. Đảng Chủ nghĩa xã hội dân chủ.

Câu 9. Sự kiện lịch sử diễn ra ở Đức vào ngày 30 - 1 - 1933 là: A. Đảng Cộng sản Đức đã kêu gọi quần chúng đấu tranh để thành lập Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít. B. Đảng Đảng Xã hội dân chủ - đảng có ảnh hưởng trong quần chúng nhân dân lao động - đã từ chối hợp tác với Đảng Cộng sản Đức. C. Giai cấp tư sản cầm quyền tuyên bố xóa bỏ chế độ cộng hòa tư sản, nhằm đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế. D. Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm Thủ tướng và thành lập chính phủ mới. Câu 10. Sự kiện mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức là: A. Đảng Quốc xã thành lập. B. Hít-le làm Thủ tướng nước Đức. C. Hin-đen-bua làm Tổng thống nước Đức. D. sản xuất công nghiệp giảm sút nhiều. Câu 11. Từ năm 1933, Chính phủ Hít-le ráo riết thiết lập nền chuyên chính:


A. dân chủ.

C. độc tài.

B. phong kiến.

D. vô sản.

Câu 12. Chính phủ Hít-le công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là: A. Đảng Dân chủ tự do Đức.

B. Đảng Xã hội dân chủ Đức.

C. Đảng Cộng sản Đức.

D. Đảng Chủ nghĩa xã hội dân chủ Đức.

Câu 13. Việc Hít-le làm thủ tướng đã tác động như thế nào đến lịch sử của nước Đức? A. Mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức. B. Tạo điều kiện thuận lợi cho đất nước phát triển nhanh chóng. C. Đánh dấu thời kì phát triển vượt bậc của nền kinh tế - xã hội Đức. D. Đưa nước Đức trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 14. Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, từ năm 1993, ở trong nước Chính phủ Hít-le đã thực hiện chính sách nào? A. Thuyết phục, lôi kéo Đảng Xã hội dân chủ và Đảng Cộng sản đứng về phía mình. B. Áp đặt, đồng thời hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của mọi công dân. C. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là Đảng Cộng sản Đức. D. Đẩy mạnh đàn áp các cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân phản đối chế độ độc tài. Câu 15. Chính phủ Hít-le đặt Đảng Cộng sản ra ngoài vòng pháp luật sau sự kiện nào? A. Tổng thống Hin-đen-bua qua đời. B. Nhà Quốc hội bị đốt cháy. C. Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời. D. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ. Câu 16. Sự kiện lịch sử nào sau đây không phải diễn ra vào năm 1934 ở Đức? A. Tổng thống Hin-đen-bua qua đời. B. Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời. C. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ. D. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế. Câu 17. Năm 1934, sau khi Tổng thống Hin-đen-bua qua đời, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là: A. Tướng quân.

B. Đại Tổng thống.

C. Thủ tướng.

D. Quốc trưởng suốt đời.

Câu 18. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra vào năm 1934 ở Đức? A. Chính quyền phát xít vu cáo những người cộng sản đốt cháy nhà Quốc hội. B. Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là Quốc trưởng suốt đời. C. Tổng sản lượng công nghiệp của Đức tăng 28% so với giai đoạn trước khủng hoảng. D. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế để điều hành hoạt động của các ngành kinh tế.


Câu 19. Về kinh tế, trong những năm 1933 - 1939, chính quyền phát xít tiến hành tổ chức nền kinh tế theo hướng nào? A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp điện tử - viễn thông, hàng không - vũ trụ, quốc phòng - quân sự. B. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự. C. Tập trung đầu tư phát triển các tập đoàn, công ti lớn trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là các công ti xuyên quốc gia. D. Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ như thương mại, ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, du lịch, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ. Câu 20. Sự kiện lịch sử nổi bật diễn ra ở Đức vào tháng 7 - 1933 là: A. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ. B. Nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hành động. C. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế để điều hành hoạt động của các ngành kinh tế. D. Chính quyền phát xít vu cáo những người cộng sản đốt cháy nhà Quốc hội. Câu 21. Trong những năm 1933 - 1939, các ngành công nghiệp dần dần được phục hồi và hoạt động hết sức khẩn trương, đặc biệt là: A. công nghiệp dệt, hóa dầu. B. công nghiệp quân sự. C. công nghiệp điện tử - viễn thông. D. công nghiệp cơ khí chính xác, tự động hóa. Câu 22. Về đối ngoại trong những năm 1933 - 1939, chính quyền Hít-le: A. tiến hành chính sách kinh tế đối ngoại nước lớn. B. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh. C. đẩy mạnh giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu. D. đề ra Chính sách láng giềng thân thiện đối với các nước châu Âu. Câu 23. Tháng 10 - 1933, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở nước Đức? A. Hít-le ban hành lệnh tổng động viên, tuvên bố thành lập đội quân thường trực và bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu. B. Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là Quốc trưởng suốt đời. C. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế để điều hành hoạt động của các ngành kinh tế. D. Nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hoạt động. Câu 24. Chính quyền Hít-le đã có hành động gì vào tháng 10 - 1933? A. Ban hành lệnh tổng động viên. B. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên. C. Tuyên bố thành lập đội quân thường trực. D. Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu.


Câu 25. Đến năm 1938, nước Đức: A. đã trở thành một trại lính khổng lồ. B. bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu. C. tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hoạt động. D. ban hành lệnh tổng động viên, tuyên bố thành lập đội quân thường trực.

ĐÁP ÁN Bài 12. NƢỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) 1. B

2. C

3. A

4. D

5. B

6. D

7. B

8. C

9. D

10. B

11. C

12. C

13. A

14. C

15. B

16. D

17. D

18. B

19. B

20. C

21. B

22. B

23. D

24. B

25. A

Bài 13. NƢỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa từng thấy bất ngờ bùng nổ ở Mĩ vào thời gian nào? A. Tháng 9 năm 1929.

B. Tháng 10 năm 1929.

C. Tháng 11 năm 1929.

D. Tháng 12 năm 1929.

Câu 2. Thời kì hoàng kim của kinh tế Mĩ chấm dứt khi nào? A. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Mĩ bị sụt giảm. B. Cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ vào tháng 10 - 1929. C. Mĩ mất vị trí là trung tâm kinh tế đứng đầu thế giói. D. Kinh tế Mĩ vấp phải sự cạnh tranh của Tây Âu, Nhật Bản. Câu 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ bắt đầu trong lĩnh vực nào? A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Thương mại.

D. Tài chính ngân hàng.

Câu 4. Ý nào sau đây không đúng khi nói về tình hình thị trường chứng khoán nước Mĩ ngày 29 - 10 - 1929? A. Là ngày hoảng loạn chưa từng có. B. Có những loại cổ phiếu giá lại tăng lên rất nhanh. C. Giá một loại cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt xuống 80%. D. Hàng triệu người đã mất sạch số tiền mà họ đã tiết kiệm cả đời. Câu 5. Khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra trầm trọng nhất vào năm A. 1930.

B. 1931.

C. 1932.

D. 1933.

Câu 6. Người đã thực hiện Chính sách mới nhằm đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế là: A. Tru-man.

B. Ai-xen-hao.

C. Ken-no-đi.

D. Ru-do-ven.

Câu 7. Để đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng, Tổng thống Ru-do-ven đã: A. tiến hành chính sách xâm lược các nước khác.


B. nhờ vào sự giúp đỡ của các nước khác C. tổ chức lại các hoạt động dịch vụ. D. thực hiện Chính sách mới. Câu 8. Ý nào sau đây không phải là biện pháp mà Chính phủ Ru-dơ-ven đã thực hiện để can thiệp vào đời sống kinh tế nước Mĩ trong con khủng hoảng? A. Phục hồi sự phát triển kinh tế.

B. Tạo thêm nhiều việc làm mới.

C. Mở rộng đầu tư ra nước ngoài.

D. Giải quyết nạn thất nghiệp.

Câu 9. Đạo luật quan trọng nhất mà Chính phủ Ru-dơ-ven thông qua nhằm phục hồi sự phát triển kinh tế Mĩ là: A. đạo luật về ngân hàng.

B. đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.

C. đạo luật phát triển lĩnh vực du lịch.

D. đạo luật phục hưng công nghiệp.

Câu 10. Đạo luật nào sau đây không phải là đạo luật mà Chính phủ Ru-do-ven thông qua nhằm phục hồi sự phát triển kinh tế Mĩ? A. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.

B. Đạo luật về ngân hàng.

C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.

D. Đạo luật phát triển ngoại thương.

Câu 11. Nội dung chủ yếu của đạo luật Phục hưng công nghiệp là gì? A. Đẩy mạnh sản xuất các ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và mở rộng thị trường xuất khẩu. B. Cho phép các công ti, doanh nghiệp nước ngoài được tự do đầu tư, tham gia quản lí sản xuất công nghiệp tại các khu công nghiệp, khu chế xuất. C. Quy định việc tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ. D. Sử dụng lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có ở địa bàn nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt,... Câu 12. Để đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng, Tổng thống Ru-dơ-ven đã thực hiện một hệ thống các chính sách, biện pháp của Nhà nước trên các lĩnh vực nào? A. Kinh tế - chính trị và văn hóa - xã hội. B. Kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội. C. Kinh tế - đối ngoại và chính trị - an ninh. D. Kinh tế - tài chính và an ninh - quốc phòng. Câu 13. Vấn đề cơ bản nào sau đây không phải là vấn đề mà Chính sách mới của nước Mĩ đã giải quyết được trong cơn khủng hoảng nguy kịch? A. Khôi phục sản xuất, tạo thêm nhiều việc làm mới, cứu trợ người thất nghiệp. B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân biệt chủng tộc và chênh lệch về mức sống. C. Tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc điều hành nền kinh tế. D. Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, duy trì được chế độ dân chủ tư sản.


Câu 14. Vai trò của Nhà nước Mĩ trong việc thực hiện Chính sách mới là gì? A. Kêu gọi, ưu đãi trong đầu tư nước ngoài. B. Can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế. C. Để cho kinh tế phát triển một cách tự do. D. Chi phối, điều tiết toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Câu 15. Ru-dơ-ven là người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử Tổng thống bao nhiêu nhiệm kì liên tiếp? A. 2 nhiệm kì.

B. 3 nhiệm kì.

C. 4 nhiệm kì.

D. 5 nhiệm kì.

Câu 16. Người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử Tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp là: A. Giôn-xơn.

B. Ai-xen-hao.

C. Ken-nơ-đi.

D. Ru-dơ-ven.

Câu 17. Trong quan hệ với các nước Mĩ Latinh, Chính phủ Ru-dơ-ven đề ra: A. Chính sách láng giềng hữu nghị.

B. Chính sách láng giềng thân thiện.

C. Chính sách láng giềng hợp tác.

D. Chính sách láng giềng đoàn kết.

Câu 18. Tháng 11 - 1933, Chính phủ Ru-dơ-ven đã chính thức công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với: A. Pháp.

B. Anh.

C. Trung Quốc.

D. Liên Xô.

Câu 19. Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới, Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật để: A. giúp đỡ các nước tư bản ở châu Âu chống lại các nước phát xít. B. có thể can thiệp quân sự vào các nước bên ngoài nước Mĩ. C. ủng hộ các cuộc chiến tranh, xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ. D. giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ. Câu 20. Chính phủ Ru-dơ-ven đã chính thức công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào thời gian nào? A. Tháng 9 - 1931.

B. Tháng 10 - 1932.

C. Tháng 11 -1933.

D. Tháng 12 - 1934.

ĐÁP ÁN Bài 13. NƢỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) 1. B

2. B

3. D

4. B

5. C

6. D

7. D

8. C

9. C

10. D

11. C

12. B

13. B

14. B

15. C

16. D

17. B

18. D

19. D

20. C

Bài 14. NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) Câu 1. Nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng trong những năm 1929 - 1933 là do: A. Sự suy giảm của nền nông nghiệp Nhật Bản. B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ năm 1929. C. Việc Nhà nước đầu tư phát triển các ngành kinh tế không có hiệu quả.


D. Tác động của cuộc khủng hoảng từ những năm 20 của thế kỉ XX ở Nhật. Câu 2. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản xảy ra trầm trọng, nhất là trong lĩnh vực nào? A. Công nghiệp.

B. Tài chính ngân hàng

C. Thương mại, dịch vụ.

D. Nông nghiệp.

Câu 3. So với năm 1929, sản lượng công nghiệp năm 1931 giảm: A. 1,7 tỉ yên.

B. 80%.

C. 32,5%.

D. 25%.

Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản đạt đến đỉnh điểm vào năm: A. 1929.

B. 1930.

C. 1931.

D. 1932.

Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào năm 1931 ở Nhật Bản? A. Số công nhân thất nghiệp lên tới 3 triệu người. B. Nông dân bị phá sản, mất mùa và đói kém. C. Hàng chục nghìn nhà máy, xí nghiệp ở Nhật Bản phải đóng cửa. D. Mâu thuẫn xã hội và các cuộc đấu tranh của những người lao động diễn ra quyết liệt. Câu 6. Ý nào sau đây không phải là vấn đề mà Nhật Bản phải đối mặt vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX? A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế. B. Giải quyết khó khăn do thiếu nguồn nguyên liệu. C. Giải quyết khó khăn về thị trường tiêu thụ hàng hóa. D. Giải quyết khó khăn do thiếu vốn, lao động, công nghệ. Câu 7. Nhằm khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào đầu thập niên 30 của thế kỉ XX, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương: A. cải cách kinh tế - xã hội.

B. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.

C. nhờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

D. đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa.

Câu 8. Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào đầu thập niên 30 của thế kỉ XX? A. Thực hiện chính sách cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại,... B. Tiến hành trợ giá nông sản, hỗ trợ khôi phục sản xuất công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp trên phạm vi cả nước. C. Quy định việc tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị truờng tiêu thụ. D. Chủ truơng quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài. Câu 9. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong khoảng thời gian nào? A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX.

B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX.

C. Giữa thập niên 30 của thế ki XX.

D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.


Câu 10. Do có những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược nên quá trình quân phiệt hóa ở nưóc này: A. diễn ra nhanh. B. kéo dài. C. diễn ra ác liệt, đẫm máu. D. được tiến hành thông qua các cuộc đảo chính. Câu 11. Vấn đề tập trung nhất trong quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản là gì? A. Quân phiệt hóa lực lượng an ninh quốc gia. B. Quân phiệt hóa lực lượng quốc phòng. C. Quân phiệt hóa lực lượng dân quân tự vệ. D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. Câu 12. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược A. Triều Tiên.

B. Hàn Quốc.

C. Đài Loan.

D. Trung Quốc.

Câu 13. Nơi tập trung 82% tổng số vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản trong những năm 1929 - 1933 là: A. Liên Xô.

B. Hàn Quốc.

C. Trung Quốc.

D. Triều Tiên.

Câu 14. Giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc là do: A. những mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và diễn ra ngày càng sâu sắc. B. phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh mẽ trong cả nước. C. mâu thuẫn về quyền lợi đất đai và sự thù địch do lịch sử để lại nên Nhật Bản quyết tâm đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc. D. thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% tổng số vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản. Câu 15. Tháng 9 - 1931, Nhật Bản đánh chiếm: A. Thượng Hải (Trung Quốc).

B. Sơn Đông (Trung Quốc).

C. Phúc Kiến (Trung Quốc).

D. vùng Đông Bắc Trung Quốc.

Câu 16. Tháng 9 - 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã: A. đưa dân cư của mình sang định cư, làm ăn, sinh sống ở vùng này. B. xây dựng các căn cứ quân sự hùng mạnh của mình ở nơi này. C. biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa. D. sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ của Nhật Bản. Câu 17. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản diễn ra sôi nổi, dưới nhiều hình thức, mà hạt nhân lãnh đạo là: A. Đảng Dân chủ Tự do.

B. Đảng Cộng sản.

C. Đảng Dân chủ.

D. Đảng Xã hội Dân chủ.


Câu 18. Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của: A. cuộc biểu tình phản đối chính sách cai trị của chính phủ Nhật Bản. B. cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân trong cả nước. C. cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản. D. cuộc vận động biểu thị sự đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Câu 19. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản đã góp phần A. đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này. B. thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước trong cả nước. C. làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này. D. đưa nhân dân lao động thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt.

ĐÁP ÁN Bài 14. NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) 1. B

2. D

3. C

4. C

5. C

6. D

7. B

8. D

9. D

11. D

12. D

13. C

14. D

15. D

16. C

17. B

18. C

19. C

10. B

Chƣơng III. CÁC NƢỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) Bài 15. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 - 1939) Câu 1. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày: A. 5-4-1918.

B. 4-5-1919.

C. 3-6-1920.

D. 2-7-1921.

Câu 2. Mục đích của phong trào Ngũ tứ là gì? A. Lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh. B. Thực hiện cải cách đất nước Trung Quốc. C. Đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc. D. Phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. Câu 3. Mở đầu phong trào Ngũ tứ là cuộc đấu tranh của lực lượng nào? A. công nhân.

B. nông dân.

C. Học sinh, sinh viên.

D. Binh lính.

Câu 4. Phong trào Ngũ tứ nhanh chóng lan rộng khắp 22 tỉnh và 150 thành phố trong cả nước, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia, đặc biệt là giai cấp: A. nông dân.

B. công nhân.

C. trí thức, tiểu tư sản.

D. địa chủ.

Câu 5. Mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến ở Trung Quốc (năm 1919) là: A. phong trào Duy tân.

B. phong trào Nghĩa Hòa đoàn

C. cuộc Chiến tranh Bắc phạt.

D. phong trào Ngũ tứ.


Câu 6. Trong phong trào Ngũ tứ, giai cấp lần đầu tiên xuất hiện trên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập là? A. nông dân.

B. sinh viên.

C. công nhân.

D. thợ thủ công.

Câu 7. Sự kiện đánh dấu bước chuyển của cách mạng Tmng Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là: A. "Chiến tranh Bắc phạt". B. phong trào Ngũ tứ. C. một số nhóm cộng sản ra đời. D. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. Câu 8. Phong trào Ngũ tứ đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ: A. cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản. B. cách mạng dân chủ sang cách mạng dân tộc. C. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến sang đấu tranh chống đế quốc. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 9. Tính chất của phong trào Ngũ tứ là gì? A. Cách mạng vô sản.

B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 10. Từ sau phong trào Ngũ tứ, tư tưởng được truyền bá vào Trung Quốc phát triển nhanh chóng, sâu rộng là? A. Tư tưởng chủ nghĩa phát xít.

B. Chủ nghĩa Mác - Lênin.

C. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản.

D. Tư tưởng dân chủ tư sản phương Tây.

Câu 11. Với sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, một số nhóm cộng sản đã ra đời ở Trung Quốc vào thời gian nào? A. Năm 1919.

B. Năm 1920.

C. Năm 1921.

D. Năm 1922.

Câu 12. Từ sau phong trào Ngũ tứ, với sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, tổ chức chính trị nào đã ra đời và lãnh đạo phong trào cách mạng ở Trung Quốc? A. Đảng Dân chủ Xã hội.

B. Đảng dân chủ nông công

C. Đảng Cộng sản.

D. Đồng minh dân chủ.

Câu 13. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 5 - 1919.

B. Tháng 6 - 1920.

C. Tháng 7 - 1921.

Câu 14. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc là? A. Phong trào Ngũ tứ. B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. C. Giai cấp công nhân xuất hiện trên vũ đài chính trị. D. Chủ nghĩa Mác - Lê-nin được tmyền bá vào Trung Quốc. Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Ấn Độ là thuộc địa của:

D. Tháng 8 - 1922.


A. đế quốc Mĩ.

B. thực dân Hà Lan.

C. thực dân Anh.

D. thực dân Pháp.

Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến đời sống nhân dân Ấn Độ? A. Mâu thuẫn xã hội ở Ấn Độ diễn ra rất gay gắt. B. Thực dân Anh đã ban hành nhũng đạo luật phản động. C. Gánh nặng chi phí chiến tranh của thực dân Anh đè nặng lên vai nhân dân Ấn Độ. D. Chính quyền thực dân Anh đã đẩy mạnh đầu tư phát triển các ngành kinh tế, khai thác có hiệu quả tài nguyên, sức lao động và thị trường ở Ấn Độ. Câu 17. Nét đặc sắc của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là: A. bãi công kinh tế. B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. C. nổi dậy của quần chúng nhân dân ở các thành phố lớn. D. lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nông dân, công nhân và thị dân tham gia. Câu 18. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 -1922 là: A. Đảng Cộng sản.

B. Đảng Đại hội Dân tộc.

C. Công hội bí mật.

D. Đảng Quốc đại.

Câu 19. Giữ vai trò lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1922 là Đảng Quốc đại, đứng đầu là: A. G. Nêru.

B. M. Gan-đi.

C. B. Ti-lắc.

D. A-co-ba.

Câu 20. Chủ trương và phương pháp đấu tranh của M. Gan-đi là gì? A. Khởi nghĩa vũ trang. B. Bạo động lật đổ chính quyền. C. Hòa bình, không sử dụng bạo lực, bất hợp tác. D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị. Câu 21. Sự kiện góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ là: A. Đảng Quốc đại được thành lập. B. Đảng Cộng sản Ấn Độ thành lập. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. D. M. Gan-đi đứng đầu lãnh đạo phong trào đấu tranh. Câu 22. Sự phát triển của phong trào công nhân Ấn Độ đã dẫn tới: A. sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12 - 1925). B. việc thực dân Anh phải nhượng bộ trước những yêu cầu của công nhân. C. các cuộc khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh do giai cấp công nhân lãnh đạo. D. việc cải cách về kinh tế - chính trị, văn hóa, xã hội,... của chính quyền thực dân Anh.

ĐÁP ÁN


Bài 15. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 - 1939) 1. B

2. D

3. C

4. B

5. D

6. C

7. B

8. D

9. C

10. B

11. B

12. C

13. C

14. B

15. C

16. C

17. D

18. D

19. B

20. C

21. B

22. A

Bài 16. CÁC NƢỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào? A. Diễn ra ở ba nước Đông Dương. B. Diễn ra ở hầu khắp các nước Đông Nam Á. C. Chỉ diễn ra ở những nơi có Đảng Cộng sản lãnh đạo. D. Chỉ diễn ra ở những nơi có chính đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo. Câu 2. Mục tiêu đấu tranh mà giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á đề ra không phải là: A. đòi tự chủ về chính trị. B. đòi quyền tự do kinh doanh. C. đòi thực hiện bình quân về ruộng đất. D. đòi quyền dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường. Câu 3. Đảng Dân tộc do Ác-mét Xu-các-nô lãnh đạo ở nước: A. Miến Điện.

B. Mã Lai.

C. Phi-líp-pin.

D. In-đô-nê-xi-a.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Phi-líp-pin.

Câu 4. Phong trào Thakin diễn ra ở nước: A. Mã Lai.

B. Miến Điện.

Câu 5. Ở Đông Nam Á, Đảng Cộng sản được thành lập đầu tiên ở nước: A. Việt Nam.

B. Mã Lai.

C. Phi-líp-pin.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 6. Đảng Cộng sản nước nào ở Đông Nam Á được thành lập vào tháng 5 - 1920? A. Phi-líp-pin.

B. Xiêm.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Mã Lai.

Câu 7. Trong năm 1930, các đảng cộng sản ra đời ở: A. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào, Phi-líp-pin. B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Lào. C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Miến Điện. D. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-líp-pin. Câu 8. Lãnh đạo phong trào cách mạng ở In-đô-nê-xi-a trong thập niên 20 của thế kỉ XX là: A. Đảng Dân tộc.

B. Đảng Cộng sản.

C. Đảng Dân chủ.

D. Đảng Quốc dân.


Câu 9. Nét nổi bật trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là gì? A. Đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế.

B. Đấu tranh đòi quyền lợi về chính trị.

C. Thực hiện chủ trương "vô sản hóa".

D. Khởi nghĩa vũ trang.

Câu 10. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á diễn ra: A. bí mật.

B. hợp pháp.

C. sôi nổi, quyết liệt.

D. dưới hình thức bất bạo động.

Câu 11. Nổi bật trong phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở nước nào diễn ra năm 1926 -1927? A. Việt Nam.

B. Phi-líp-pin.

C. Mã Lai.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 12. Một trong những nguyên nhân đã làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. chế độ cai trị. B. chính sách khai thác tàn bạo. C. đời sống nhân dân vô cùng khổ cực. D. ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới. Câu 13. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào nổ ra từ năm 1901, tiếp diễn trong hơn 30 năm đầu thế ki XX là? A. Khởi nghĩa Ong Kẹo.

B. Khởi nghĩa Com-ma-đam.

C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Com-ma-đam.

D. Khởi nghĩa Chậu Pa-chay.

Câu 14. Ở Lào, cuộc khởi nghĩa chống Pháp của người Mèo do ai lãnh đạo kéo dài trong những năm 1918 1922 ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam? A. Ong Kẹo.

B. Com-ma-đam.

C. Chậu Pa-chay.

D. A-cha Xoa.

Câu 15. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp của người Mèo do Chậu Pa-chay lãnh đạo kéo dài trong những năm 1918 1922 ở: A. Lào.

B. Việt Nam.

C. Cam-pu-chia.

D. Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam.

Câu 16. Phong trào chống thuế, chống bắt phu ở Cam-pu-chia bùng lên mạnh mẽ trong những năm: A. 1925 - 1926.

B. 1930 - 1931.

C. 1936 - 1939.

D. 1918 - 1922.

Câu 17. Phong trào chống thuế, chống bắt phu bùng lên mạnh mẽ trong những năm 1925 -1926 ở: A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. Phi-líp-pin.

Câu 18. Cuộc nổi dậy chống Pháp tiêu biểu của nông dân Cam-pu-chia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đàn áp đẫm máu, hơn 400 người bị tra tấn đến chết là: A. phong trào chống thuế, chống bắt phu ở tỉnh Prây-veng. B. phong trào chống thuế, chống bắt phu ở tỉnh Công-pông Chàm. C. cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa diễn ra ở các tỉnh giáp với biên giới Việt Nam.


D. phong trào chống thuế, chống bắt phu, đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp ở tỉnh Công-pông Chơnăng. Câu 19. Sự kiện đã mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ở Đông Dương đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là gì? A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương thành lập. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam. D. Cuộc nổi dậy của nông dân ở Cam-pu-chia. Câu 20. Những cơ sở bí mật đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã được thành lập ở: A. Thái Lan và Lào.

B. Cam-pu-chia và Thái Lan.

C. Mi-an-ma và Lào.

D. Lào và Cam-pu-chia.

Câu 21. Để cùng nhau chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít và chống chiến tranh, trong những năm 1936 - 1939, ở ba nước Đông Dương đã thành lập: A. Mặt trận Dân tộc Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Giải phóng Đông Dương.

D. Mặt trận Đoàn kết Đông Dương.

Câu 22. Kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ ở Lào và Cam-pu-chia là? A. Phong trào cách mạng ở Việt Nam. B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam. C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam. D. Phong trào Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

ĐÁP ÁN Bài 16. CÁC NƢỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) 1. B

2. C

3. D

4. B

5. D

6. C

7. D

8. B

9. D

10. C

11. D

12. B

13. C

14. C

15. D

16. A

17. C

18. D

19. B

20. D

21. B

22. D

Chƣơng IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 -1945) Bài 17. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) Câu 1. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe Trục được hình thành gồm các nước: A. Pháp, Đức, Nhật Bản.

B. Mĩ, Liên Xô, Pháp.

C. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.

D. Nhật Bản, Anh, Đức.

Câu 2. Bản chất của phe Trục là liên minh các nước nào? A. Thực dân.

B. Phát xít.

C. Thuộc địa.

D. Tư bản dân chủ.


Câu 3. Hoạt động chủ yếu mà các nước trong phe Trục tiến hành là gì? A. Ra sức đầu tư nghiên cứu phát triển vũ khí mới để chuẩn bị cho chiến tranh. B. Tiến hành phát xít hóa toàn bộ hệ thống các thuộc địa trên khắp thế giới. C. Đẩy mạnh và mở rộng đầu tư ra nước ngoài ở những lĩnh vực thế mạnh của mình. D. Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới. Câu 4. Phát xít Nhật chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc vào thời gian nào? A. Năm 1930.

B. Năm 1931.

C. Năm 1932.

D. Năm 1933.

Câu 5. Nhật Bản mở rộng chiến tranh xâm lược trên toàn lãnh thổ Trung Quốc vào thời gian nào? A. Năm 1936.

B. Năm 1937.

C. Năm 1938.

D. Năm 1939.

Câu 6. Năm 1935, phát xít I-ta-li-a tiến hành xâm lược nước nào ở châu Phi? A. Tuy-ni-di.

B. An-giê-ri.

C. Xu-đăng.

D. Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 7. Phát xít I-ta-li-a cùng với Đức tham chiến ở nước nào nhằm hỗ trợ lực lượng phát xít Phran-cô đánh bại Chính phủ Cộng hòa (1936 - 1939)? A. Bồ Đào Nha.

B. Tây Ban Nha.

C. Hi Lạp.

D. E-xtô-ni-a.

Câu 8. Sau khi xé bỏ Hòa ước Vécxai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì? A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu. B. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô. C. Giành giật thuộc địa, chia lại thị trường. D. Thành lập một nước ''Đại Đức" bao gồm tất cả các lãnh thổ có dân Đức sinh sống ở châu Âu. Câu 9. Thái độ của Liên Xô đối với nước Đức như thế nào? A. Coi nước Đức là đồng minh của mình. B. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất. C. Chuẩn bị lực lượng tuyên chiến với nước Đức. D. Không quan tâm đến các hành động của nước Đức. Câu 10. Liên Xô có chủ trương như thế nào với các nước tư bản khác? A. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp. B. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp. C. Tiến hành hợp tác với Mĩ để chống phát xít. D. Hợp tác chặt chẽ với các nước tư bản Anh, Pháp. Câu 11. Để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, Liên Xô chủ trương liên kết với các nước tư bản: A. Mĩ, Ai-xơ-len.

B. Anh, Pháp.

C. Bỉ, Hà Lan.

D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

Câu 12. Liên Xô có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít? A. Coi chủ nghĩa phát xít là thế lực quan trọng trong việc hợp tác để chống lại các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.


B. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù rất nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức. C. Lo ngại sự lớn mạnh và nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít nên đã tiến hành nhân nhượng với các nước phát xít. D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất nên đã chủ trương liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. Câu 13. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình là: A. Mĩ.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Anh, Pháp.

Câu 14. Chủ trương liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh là: A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Hà Lan.

D. Thụy Điển.

Câu 15. Thái độ của các nước tư bản Anh, Pháp đối với Liên Xô như thế nào? A. Liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít. B. Thực hiện chính sách thù địch đối với Liên Xô và các nước XHCN. C. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. D. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Câu 16. Nước ban hành Đạo luật trung lập (tháng 8 - 1935) là: A. Liên Xô.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 17. Với Đạo luật trung lập (tháng 8 - 1935), giới cầm quyền Mĩ thực hiện chính sách không can thiệp vào A. sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít. B. các sự kiện diễn ra ở châu Âu. C. các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ. D. cuộc chiến giữa chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa cộng sản. Câu 18. Nước sáp nhập vào lãnh thổ Đức (tháng 3 - 1938) là: A. Tiệp Khắc.

B. Ban Lan.

C. Áo.

D. Hà Lan.

Câu 19. Sau khi sáp nhập nước Áo vào lãnh thổ Đức (tháng 3 - 1938), Hít-le gây ra vụ Xuy-đét để thôn tính: A. Ba Lan.

B. Nam Tư.

C. Tiệp Khắc.

D. Áo.

C. Pháp.

D. Ba Lan.

Câu 20. Xuy-đét thuộc chủ quyền của: A. Đức.

B. Tiệp Khắc.

Câu 21. Hít-le tiến hành thôn tính Tiệp Khắc bằng cách gì? A. Cho máy bay ném bom, bắn phá Tiệp Khắc. B. Đưa quân đội sang tấn công Tiệp Khắc. C. Xúi giục các nước láng giềng gây chiến với Tiệp Khắc rồi nhân cơ hội đó nhảy vào chiếm Tiệp Khắc. D. Xúi giục các cư dân gốc Đức sinh sống ở vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc nổi dậy đòi li khai rồi yêu cầu Chính phủ Tiệp Khắc trao quyền tự trị cho Xuy-đét. Câu 22. Hội nghị Muy-ních được triệu tập vào thời gian nào? A. Tháng 8 - 1938.

B. Tháng 9 - 1938.

C. Tháng 10 - 1938.

D. Tháng 11 -1938.


Câu 23. Ngày 29 - 9 - 1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập với sự tham gia của người đứng đầu các chính phủ: A. Pháp, Đức, Anh, Liên Xô.

B. Đức, I-ta-li-a, Ba Lan, Pháp.

C. Đức, Nam Tư, Anh, Pháp.

D. Anh, Pháp, Đức, I-ta-li-a.

Câu 24. Trao vùng Xuy-đét cua Tiệp Khắc cho Đức là: A. Liên Xô.

B. I-ta-li-a.

C. Mĩ.

D. Anh, Pháp.

Câu 25. Tại Hội nghị Muy-ních (tháng 9 - 1938), Anh, Pháp đã có động thái như thế nào? A. Quyết định liên kết chặt chẽ với Liên Xô để chống lại Đức và I-ta-li-a. B. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để đổi lấy hòa bình. C. Tiếp tục nhân nhượng, trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức. D. Kêu gọi các nước liên minh với Pháp, Anh để chống lại phát xít Đức, I-ta-li-a, bảo vệ vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc. Câu 26. Sau khi chiếm Xuy-đét, Hít-le thôn tính toàn bộ: A. Ba Lan.

B. An-ba-ni.

C. Tiệp Khắc.

D. Áo.

Câu 27. Sau khi thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc, Hít-le đã? A. Chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu. B. Tiến hành đàm phán với Liên Xô để chống lại Anh và Pháp. C. Đề nghị đàm phán với Anh, Pháp để chống lại Liên Xô. D. Bắt đầu gây hấn và ráo riết chuẩn bị tiến hành chiến tranh với Ba Lan. Câu 28. Trước khi khai chiến với Ba Lan, Đức đã đề nghị đàm phán với A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Pháp.

D. Anh.

Câu 29. Đứng trước những hành động leo thang chuẩn bị chiến tranh xâm lược của Đức, Liên Xô có chính sách đối ngoại như thế nào với Đức? A. Đối đầu với nước Đức. B. sẵn sàng chiến đấu chống lại phát xít Đức. C. Kí kết với Đức bản Hiệp ước Xô - Đức. D. Liên minh chặt chẽ với Anh, Pháp, Mĩ chống lại Đức. Câu 30. Ngày 23 - 8 - 1939, Liên Xô kí kết với Đức hiệp ước gì? A. Hiệp ước liên minh quân sự. B. Hiệp ước nước thuộc phe Trục. C. Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau. D. Hiệp ước phòng thủ chung châu Âu. Câu 31. Lí do Liên Xô chủ trương đàm phán với Đức là gì? A. Để có đủ thời gian xây dựng và củng cố lực lượng. B. Để tìm kiếm đồng minh chống lại các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.


C. Để tập trung lực lượng tuyên chiến với phát xít Nhật ở châu Á. D. Để tránh một cuộc chiến tranh và bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập. Câu 32. Rạng sáng ngày 1 - 9 - 1939, quân đội Đức tấn công: A. Đan Mạch.

B. Hà Lan.

C. Na Uy.

D. Ba Lan.

Câu 33. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào tháng 9 - 1939, gắn với sự kiện lịch sử mở đầu là: A. Đức tấn công Tiệp Khắc.

B. Quân đội Đức tấn công Ba Lan.

C. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.

D. Đức tấn công Liên Xô.

Câu 34. Quân đội Đức tấn công Ban Lan vào thời gian nào? A. Tháng 7 - 1939.

B. Tháng 8 - 1939.

C. Tháng 9 - 1939.

D. Tháng 10 - 1939.

Câu 35. Hai ngày sau khi quân đội Đức tấn công Ba Lan, nước nào tuyên chiến với Đức? A. Mĩ, Liên Xô.

B. Anh, Pháp.

C. Pháp, Mĩ, Anh.

D. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 36. Quân Đức áp dụng chiến lược gì trong việc đánh chiếm Ba Lan? A. Đánh lâu dài.

B. Đánh nhanh thắng nhanh

C. Chiến tranh chớp nhoáng.

D. Đánh chắc, tiến chắc.

Câu 37. Quân Đức chuyển hướng tấn công từ phía đông sang phía tây vào thời gian nào? A. Tháng 4 - 1940.

B. Tháng 5 - 1940.

C. Tháng 6 - 1940.

D. Tháng 7 - 1940.

Câu 38. Tháng 4 - 1940, quân Đức chuyển hướng tấn công từ phía đông sang phía tây, chiếm hầu hết các nước tư bản châu Âu như: A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ai-xơ-len, Hà Lan, Đan Mạch. B. Hà Lan, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha, Đan Mạch, Na Uy. C. Na Uy, Thụy Sĩ, Hà Lan, Anh, Ai-len. D. Đan Mạch, Na Uy, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua. Câu 39. Ngày 10 - 6 - 1940, Chính phủ Pháp rời Pa-ri chạy về: A. Booc-đô.

B. Tu-lu-do.

C. Tua.

D. Mac-xây.

Câu 40. Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập lúc bây giờ, Liên Xô đã: A. chủ trương liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp đế chống phát xít. B. đưa quân giúp đỡ Tiệp Khắc chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của Đức. C. kí kết với Đức bản Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau. D. đứng về phía các nước Ê-ti-ô-pi-a, Cộng hòa Tây Ban Nha và Trung Quốc chống xâm lược. Câu 41. Trước khi khai chiến, Đức đề nghị đàm phán với Liên Xô và kí kết bản Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau vào ngày 23 - 8 - 1939, vì: A. Đức nhận thấy không thể nào đánh thắng nổi Liên Xô. B. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của nước Đức.


C. Đức sợ liên quân Anh và Pháp tiến công sau lưng mình khi đang đánh chiếm Tiệp Khắc. D. đề phòng khi chiến tranh bùng nổ phải chống lại ba cường quốc trên cả hai mặt trận. Câu 42. Nước bị bại trận sau 6 tuần chiến đấu với Đức là: A. Hà Lan.

B. Lúc-xăm-bua.

C. Đan

Mạch. D. Pháp.

Câu 43. Khi quân Đức tràn vào nước Pháp, quân Pháp chiến đấu bao lâu thì bị bại trận? A. 4 tuần.

B. 5 tuần.

C. 6 tuần.

D. 7 tuần.

Câu 44. Theo Hiệp ước đình chiến mà Pháp kí ngày 22 - 6 - 1940, Đức chiếm đóng bao nhiêu phần lãnh thổ Pháp (bao gồm cả Thủ đô Pa-ri)? A. 1/2.

B. 2/3.

C. 3/4.

D. 4/5.

Câu 45. Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ lên nước nào trong năm 1940? A. Thụy Điển.

B. Anh.

C. Mĩ.

D. Liên Xô.

Câu 46. Kế hoạch đổ bộ lên nước Anh của Đức không thực hiện được trong năm 1940 là do: A. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía đông. B. quân Đức đã bị suy yếu nhiều do việc đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu. C. ưu thế về không quân và hải quân Anh, sự viện trợ của Mĩ dành cho Anh. D. lo sợ trước sự tấn công của các nước nằm trong khối liên minh chống phát xít. Câu 47. Tháng 9 - 1940, Hiệp ước Tam cường Đức - I-ta-li-a - Nhật Bản được kí kết tại: A. Rô-ma.

B. Gio-ne-vo.

C. Tô-ki-ô.

D. Béc-lin.

Câu 48. Tháng 7 - 1940, quân Đức thực hiện kế hoạch tiến công nước: A. Pháp.

B. Na Uy.

C. Đan Mạch.

D. Anh.

Câu 49. Nội dung cơ bản của Hiệp ước Tam cường (tháng 9 - 1940) là phân chia phạm vi thống trị của: A. I-ta-li-a ở châu Âu.

B. Đức ở châu Âu.

C. Nhật ở Viễn Đông.

D. Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản.

Câu 50. Từ tháng 10 - 1940, Hít-le chuyển sang thôn tính các nước: A. Tây và Nam châu Âu.

B. Đông và Bắc châu Âu.

C. Đông và Nam châu Âu.

D. Tây và Bắc châu Âu.

Câu 51. Các nước nào trở thành chư hầu của Đức và bị quân Đức chiếm đóng? A. Phần Lan, Thụy Điển, E-tô-ni-a.

B. Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri.

C. Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì, An-ba-ni.

D. Thụy Sĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

Câu 52. Từ tháng 12 - 1940, Hít-le đã thông qua kế hoạch tấn công: A. Hà Lan.

B. Pháp.

C. Đan Mạch.

D. Liên Xô.

Câu 53. Chiến lược cơ bản mà phát xít Đức tiến hành tấn công Liên Xô là gì? A. Khiêu khích, bắn phá một số nơi để thăm dò thế lực của Liên Xô. B. Xúi giục các nước cộng hòa trong Liên bang Xô viết nổi dậy, rồi nhảy vào can thiệp


C. thực hiện kế hoạch đánh lâu dài, sử dụng người Liên Xô đánh người Liên Xô, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. D. Tiến hành "chiến tranh chớp nhoáng", đánh nhanh thắng nhanh, tận dụng ưu thế về trang thiết bị kĩ thuật và yếu tố bất ngờ. Câu 54. Lí do phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô (tháng 6 - 1941) là gì? A. Anh, Pháp và hầu hết các nước châu Âu đã đầu hàng Đức. B. bản Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau đã không còn hiệu lực. C. thực hiện cam kết với các nước tư bản Anh, Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản. D. quân Đức đã thống trị phần lớn châu Âu, đã chuẩn bị xong mọi điều kiện cần thiết để tấn công Liên Xô. Câu 55. Phát xít Đức tấn công Liên Xô vào thời gian nào? A. Tháng 5 - 1942.

B. Tháng 5 - 1941.

C. Tháng 6 - 1941.

D. Tháng 6 - 1942.

Câu 56. Trong những tháng đầu tiên của cuộc chiến tranh, quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô nhờ? A. Thực hiện chiến lược quân sự "biển người". B. Chi viện của các nước phe Trục và chư hầu. C. Sự giúp đỡ của các thế lực phản động trong nước. D. Ưu thế về vũ khí và kinh nghiệm tác chiến. Câu 57. Sau 3 tháng, đạo quân phía bắc của Đức bao vây: A. Mát-xcơ-va.

B. Lê-nin-grát.

C. Nô-vô-xi-biếc.

D. Vla-đi-vô-xtốc.

Câu 58. Sau 3 tháng, đạo quân trung tâm của Đức tiến tới ngoại vi: A. Ki-ép.

B. Lê-nin-grát.

C. Mát-xco-va.

D. Xta-lin-grát.

Câu 59. Sau 3 tháng, đạo quân phía nam của Đức chiếm: A. Xta-lin-grát và phần lớn Bê-lô-rút-xi-a.

B. Nô-vô-xi-biếc và phần lớn E-xtô-ni-a.

C. Mát-xco-va và phần lớn Tuốc-mê-ni-a.

D. Ki-ép và phần lớn U-crai-na.

Câu 60. Sau 3 tháng, đạo quân nào cua Đức tiến tói ngoại vi Thủ đô Mát-xcơ-va? A. Phía bắc.

B. Phía nam.

C. Trung tâm.

D. Phía đông.

Câu 61. Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã làm phá sản chiến lược "chiến tranh chớp nhoáng" của Hítle? A. Lê-nin-grát.

B. Xta-lin-grát.

C. Nô-vô-xi-biếc.

D. Mát-xco-va.

Câu 62. Sau thất bại ở Mát-xcơ-va, quân Đức chuyển mũi nhọn tấn công: A. lên phía bắc.

B. sang phía đông.

C. xuống phía nam.

D. sang phía tây.

Câu 63. Sau thất bại ở Mát-xcơ-va, quân Đức chuyển mũi nhọn tấn công xuống phía nam nhằm: A. phân tán chủ lực của Liên Xô, đồng thời tạo ra thế bao vây cô lập. B. ngăn sự chi viện và giúp đỡ từ các nuớc Cộng hòa ở phía nam. C. từng bước làm chủ cao nguyên Trung Xi-bia - nơi có địa hình hiểm trở. D. chiếm vùng lương thực và dầu mỏ quan trọng nhất của Liên Xô.


Câu 64. Mục tiêu chủ yếu của quân Đức trong việc chuyển mũi nhọn tấn công xuống phía nam là nhằm đánh chiếm: A. Vla-đi-vô-xtốc.

B. Xta-lin-grát.

C. Nô-vô-xi-biếc.

D. Lê-nin-grát.

Câu 65. Thành phố được mệnh danh là "nút sống" của Liên Xô là: A. Lê-nin-grát.

B. Nô-vô-xi-biếc.

C. Vla-đi-vô-xtốc.

D. Xta-lin-grát.

Câu 66. Chuyển mũi nhọn tấn công xuống phía nam, quân Đức không thể chiếm được thành phố nào sau hơn 2 tháng chiến đấu? A. Nô-vô-xi-biếc.

B. Vla-đi-vô-xtốc.

C. Xta-lin-grát.

D. Lê-nin-grát.

Câu 67. Chiến thắng Mát-xcơ-va có ý nghĩa như thế nào? A. Làm cho quân Đức chuyển sang thế bị động. B. Đánh bại hoàn toàn quân đội phát xít Đức ở Liên Xô C. Đã làm phá sản chiến lược "chiến tranh chớp nhoáng" của Hít-le. D. Làm cho quân Đức bị tổn thất nặng nề, tạo bước ngoặt mới trong chiến tranh. Câu 68. Ở Mặt trận Bắc Phi, ngay từ tháng 9 - 1940 quân đội I-ta-li-a đã tấn công: A. Xu-đăng.

B. An-giê-ri.

C. Tuy-ni-di.

D. Ai Cập.

Câu 69. Tháng 10 - 1942, liên quân Anh - Mĩ giành thắng lợi trong trận A. En Phai-um (Ai Cập).

B. En A-la-men (Ai Cập),

C. En Mi-nia (Ai Cập).

D. En Khac-ga (Ai Cập).

Câu 70. Tháng 9 - 1940, quân Nhật kéo vào: A. Miến Điện.

B. Xiêm.

C. Mã Lai.

D. Đông Dương.

Câu 71. Nước đã kiên quyết phản đối hành động khi quân Nhật kéo vào Đông Dương (tháng 9 - 1940) là: A. Liên Xô.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 72. Trân Châu cảng là căn cứ quân sự chủ yếu của Mĩ ở: A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương

C. Ấn Độ Dương.

D. Bắc Băng Dương.

Câu 73. Ngày 7 - 12 - 1941, quân Nhật bất ngờ tấn công: A. Gua-đan-ca-nan.

B. Trân Châu cảng.

C. Mã Lai.

D. Miến Điện.

Câu 74. Sự kiện nào buộc Mĩ phải chấm dứt chính sách trung lập và tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Quân Nhật bất ngờ tấn công căn cứ hải quân của Mĩ ở Trân Châu cảng. B. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở thành phố Xta-lin-grát. C. Liên quân Anh - Mĩ giành thắng lợi trong trận En A-la-men. D. Phát xít Đức tấn công Liên Xô. Câu 75. Nguyên nhân nào đã thúc đẩy các quốc gia trên thế giới cùng phối hợp với nhau trong một liên minh chống phát xít? A. Hành động xâm lược của phe phát xít. B. Anh, Mĩ bị thua nhiều trận trước các nước phát xít.


C. Liên Xô đã đứng ra tập hợp các nước khác chống phát xít. D. Nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết chặt chẽ với nhau. Câu 76. Ngày 1 - 1 - 1942, tại đâu 26 quốc gia đã ra một bản tuyên bố chung gọi là Tuyên ngôn Liên hợp quốc? A. Luân Đôn.

B. Mát-xcơ-va.

C. Pa-ri.

D. Oa-sinh-tơn.

Câu 77. Ngày 1 -1 -1942, tại Oa-sinh-tơn, 26 quốc gia đã ra một bản tuyên bố chung gọi là: A. Tuyên ngôn Quốc tế Cộng sản.

B. Tuyên ngôn Hòa bình.

C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc.

D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.

Câu 78. Ở Mặt trận Xô - Đức, trận phản công tại đâu (từ tháng 11 - 1942 đến tháng 2 -1943) của quân đội Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh thế giới? A. Cuốc-xcơ.

B. Xta-lin-grát.

C. Mát-xcơ-va.

D. Lê-nin-grát.

Câu 79. Chiến thắng Xta-lin-grát có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Phát xít Đức phải tuyên bố đầu hàng Đồng minh. B. Đã đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. C. Là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử Liên Xô. D. Tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh thế giới. Câu 80. Trong trận đánh vĩ đại nào Hồng quân Liên Xô đã tấn công, bao vây, chia cắt để tiêu diệt và bắt sống toàn bộ đội quân tinh nhuệ của Đức gồm 33 vạn người do Thống chế Phôn Pao-lút chỉ huy? A. Mát-xcơ-va.

B. Lê-nin-grát.

C. Cuốc-xcơ.

D. Xta-lin-grát.

Câu 81. Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận kể từ sau chiến thắng: A. En A-la-men.

B. Mát-xcơ-va.

C. Xta-lin-grát.

D. Cuốc-xcơ.

Câu 82. Trận chiến đánh tan 30 sư đoàn, loại khỏi vòng chiến đấu 50 vạn quân Đức là: A. Mát-xcơ-va.

B. Xta-lin-grát.

C. Cuốc-xcơ.

D. En A-la-men.

Câu 83. Phần lớn lãnh thổ Liên Xô được giải phóng vào thời gian nào? A. Tháng 2 - 1943.

B. Tháng 8 - 1943.

C. Tháng 6 - 1944.

D. Tháng 1 - 1945.

Câu 84. Ở Mặt trận Bắc Phi, quân Anh (từ phía đông) và quân Mĩ (từ phía tây) phối hợp phản công (từ tháng 3 đến tháng 5 -1943), quét sạch liên quân nào khỏi lục địa châu Phi? A. Đức - Hung-ga-ri. B. Nhật - I-ta-li-a.

C. Đức - I-ta-li-a.

D. Đức - Nhật.

Câu 85. Ở I-ta-li-a, quân Đồng minh đổ bộ đánh chiếm đảo nào vào tháng 7 - 1943? A. Cooc.

B. Xi-xin.

C. Xac-đi-ni-a.

D.

Xi-xi-li-a.

Câu 86. Ở Thái Bình Dương, việc quân đội Mĩ đánh bại quân Nhật trong trận nào (từ tháng 8 - 1942 đến tháng 1 - 1943) đã tạo ra bước ngoặt trên toàn mặt trận này? A. Ma-ri-an.

B. Mác-san.

C. Gu-a-đan-ca-nan.

D. I-vô-gi-ma.

Câu 87. Trong quá trình phản công đẩy lùi quân phát xít Đức khỏi lãnh thổ của mình, Liên Xô tiến quân vào giải phóng các nước khu vực: A. Bắc Âu.

B. Tây Âu.

C. Nam Âu.

D. Đông Âu.


Câu 88. Mùa hè năm 1944, Mĩ - Anh và quân Đồng minh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu bằng: A. Cuộc tấn công vòng cung Cuốc-xcơ (Liên Xô). B. Cuộc đổ bộ tại Noóc-măng-đi (Pháp). C. Cuộc đổ bộ đánh chiếm đảo Xi-xi-li-a (I-ta-li-a). D. Cuộc tấn công quân Nhật ở Gu-a-đan-ca-nan (Thái Bình Dương). Câu 89. Trước khi kết thúc chiến tranh với Đức, Hội nghị giữa nguyên thủ của ba nước nào được tổ chức tại Ian-ta tháng 2 - 1945? A. Pháp, Anh, Liên Xô.

B. Trung Quốc, Liên Xô, Mĩ.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Mĩ, Anh, Pháp.

Câu 90. Trước khi kết thúc chiến tranh với Đức, Hội nghị giữa nguyên thủ của ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh được tổ chức tại: A. Xan Phranxixcô (Mĩ).

B. Luôn Đôn (Anh),

C. I-an-ta (Liên Xô).

D. Hen-xin-ki (Phần Lan).

Câu 91. Quân đội Anh, Mĩ đã gặp Hồng quân Liên Xô ở: A. Hăm-buốc.

B. Muy-nich.

C. Béc-lin.

D. Toóc-gâu.

Câu 92. Địa điểm Toóc-gâu ở đâu? A. Bên bờ sông En-bơ.

B. Bên bờ sông Rai-nơ.

C. Noóc-măng-đi.

D. Bên bờ sông Đa-nuyp.

Câu 93. Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh chấm dứt ở châu Âu? A. Quân Đức ở I-ta-li-a đầu hàng. B. Mút-xô-li-ni bị xử tử. C. Nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện. D. Cờ chiến thắng cắm trên nóc tòa nhà Quốc hội Đức. Câu 94. Ở Mặt trận Thái Bình Dương, từ năm 1944, liên quân Mĩ - Anh đã triển khai các cuộc tấn công đánh chiếm: A. Mã Lai và quần đảo Phi-líp-pin.

B. In-đô-nê-xi-a và quần đảo Phi-líp-pin.

C. Xiêm và quần đảo Phi-líp-pin.

D. Miến Điện và quần đảo Phi-líp-pin.

Câu 95. Cuối tháng 7 - 1945, nguyên thủ ba cường quốc nào họp tại Pốt-xđam để giải quyết các vấn đề sau chiến tranh ở châu Âu và việc tiêu diệt hoàn toàn phát xít Nhật? A. Mĩ, Anh, Pháp.

B. Pháp, Anh, Liên Xô.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Trung Quốc, Liên Xô, Mĩ.

Câu 96. Để giải quyết các vấn đề sau chiến tranh ở châu Âu và việc tiêu diệt hoàn toàn phát xít Nhật, cuối tháng 7 - 1945, nguyên thủ ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại: A. Pốt-xđam.

B. Xan Phranxixcô.

C. Hen-xin-ki.

D. I-an-ta.

Câu 97. Ngày 6 - 8 - 1945, Mĩ ném quả bom nguyên tử đầu tiên xuống thành phố:


A. Na-ga-xa-ki.

B. I-ô-cô-ha-ma.

C. Hi-rô-si-ma.

D. Phu-cua-ma.

Câu 98. Ngày 8 - 8 - 1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản và tấn công đạo quân Quan Đông gồm 70 vạn quân Nhật ở: B. Thượng Hải.

A. Nam Kinh.

C. Quảng Châu.

D. Mãn Châu.

Câu 99. Ngày 9 - 8 - 1945, Mĩ ném tiếp quả bom nguyên tử thứ hai hủy diệt thành phố: A. Hi-rô-si-ma.

B. Na-ga-xa-ki.

C. Phu-cuôc-ca.

D. I-ô-cô-ha-ma.

Câu 100. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Phát xít Đức đầu hàng.

B. Phát xít I-ta-li-a bị tiêu diệt.

C. Nhật Bản đầu hàng.

D. Hội nghị I-an-ta (Liên Xô).

Câu 101. Việc nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9 - 5 - 1945 có ý nghĩa như thế nào? A. Chiến tranh chấm dứt ở châu Âu. B. Sự sụp đổ hoàn toàn của các nước phát xít. C. Liên Xô đã giành được thắng lợi hoàn toàn. D. Chiến tranh trên thế giới đã chấm dứt hoàn toàn. Câu 102. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với: A. sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân. B. sự thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản. C. sự thắng lợi của nhân dân các nước thuộc địa trên thế giới. D. sự sụp đổ hoàn toàn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản. Câu 103. Lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là: A. Nhân dân các nước thuộc địa.

B. Hồng quân Liên Xô.

C. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Ủy viên thường trực Liên hợp quốc.

Câu 104. Ý nào sau đây không đúng với hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Khoảng 600 nghìn người chết. B. 90 triệu người bị tàn phế. C. Nhiều thành phố, làng mạc, cơ sở kinh tế bị tàn phá. D. Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi vào vòng chiến.

ĐÁP ÁN Bài 17. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) 1. C

2. B

3. D

4. B

5. B

6. D

7. B

8. D

9. B

10. B

11. B

12. D

13. D

14. B

15. D

16. B

17. C

18. C

19. C

20. B

21. D

22. B

23. D

24. D

25. C

26. C

27. D

28. B

29. C

30. C

31. D

32. D

33. B

34. C

35. B

36. C

37. A

38. D

39. C

40. C

41. D

42. D

43. C

44. C

45. B

46. C

47. D

48. D

49. D

50. C


51. B

52. D

53. D

54. D

55. C

56. D

57. B

58. C

59. D

60. C

61. D

62. C

63. D

64. B

65. D

66. C

67. C

68. D

69. B

70. D

71. B

72. B

73. B

74. A

75. A

76. D

77. C

78. B

79. D

80. D

81. C

82. C

83. C

84. C

85. D

86. C

87. D

88. B

89. C

90. C

91. D

92. A

93. C

94. D

95. C

96. A

97. C

98. D

99. B

100. C

101. A

102. D

103. C

104. A

PHẦN C. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 -1918) Chƣơng I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX Bài 19. NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƢỢC (Từ năm 1858 đến trƣớc năm 1873) Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một: A. nước thuộc địa của Pháp. B. nước phụ thuộc vào Pháp. C. nước thuộc địa của Tây Ban Nha. D. quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền. Câu 2. Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam: A. bước vào thời kì ổn định. B. có sự phát triển nhanh chóng. C. có nền kinh tế công - thương nghiệp rất phát triển. D. đang có những biểu hiện khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng. Câu 3. Hiện tượng dân lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta vào giữa thế kỉ XIX là do? A. Sản xuất nông nghiệp giảm sút. B. Đê điều không được chăm sóc. C. Ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào. D. Nhà nước tổ chức nhiều cuộc khẩn hoang với quy mô lớn. Câu 4. Giữa thế kỉ XIX, công thương nghiệp nước ta bị đình đốn là do? A. Thiếu nguồn nguyên nhiên liệu. B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi thương nhân nước ngoài. C. Nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp. D. Thợ thủ công và thương nhân bỏ nghề bởi thuế khóa nặng nề. Câu 5. Chính sách "bế quan tỏa cảng" của nhà Nguyễn giữa thế kỉ XIX đã: A. thúc đẩy công thương nghiệp phát triển nhanh chóng. B. khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài.


C. góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế. D. đưa nền kinh tế nước ta vượt qua khủng hoảng, phát triển nhanh. Câu 6. Chính sách "cấm đạo" của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì? A. Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt Nam. B. Tạo không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phưong Tây. C. Không thể tiếp thu được những tinh hoa văn hóa, tôn giáo của nhân loại. D. Gây ra những mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, gây bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến sau này. Câu 7. Khởi nghĩa Phan Bá Vành nổ ra vào năm 1821 ở: A. Ninh Bình, Hà Nam.

B. Nam Định, Thái Bình

C. Tuyên Quang, Cao Bằng.

D. Lai Châu, Điện Biên.

Câu 8. Năm 1833, cuộc khởi nghĩa của Lê Duy Lương nổ ra ở: A. Nam Định.

B. Thái Bình.

C. Ninh Bình.

D. Tuyên Quang.

C. Hà Tiên.

D. Biên Hòa.

Câu 9. Cuộc khởi nghĩa của Lê Văn Khôi nổ ra ở A. Định Tường.

B. Gia Định.

Câu 10. Cuộc khởi nghĩa của Nông Văn Vân nổ ra ở: A. Tuyên Quang, Cao Bằng.

B. Điện Biên, Lai Châu.

C. Lạng Sơn, Thái Nguyên.

D. Nam Định, Thái Bình.

Câu 11. Chiều ngày 31 - 8 - 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha với khoảng 3000 binh lính và sĩ quan, bố trí trên 14 chiến thuyền, kéo tới dàn trận trước cửa biển A. Hải Phòng.

B. Thuận An.

C. Cam Ranh.

D. Đà Nẵng.

Câu 12. Nơi mở đầu cuộc tấn công xâm lược Việt Nam là: A. Huế.

B. Hải Phòng.

C. Đà Nẵng.

D. Sài Gòn - Gia Định.

Câu 13. Ngày 1 - 9 - 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng rồi đổ bộ lên: A. bán đảo Hòn Gốm.

B. bán đảo Phước Mai.

C. bán đảo Sơn Trà.

D. cửa biển Thuận An.

Câu 14. Thời gian liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà là: A. 3 tháng.

B. 4 tháng.

C. 5 tháng.

D. 6 tháng.

Câu 15. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại sau lần tấn công: A. miền Tây.

B. miền Đông.

C. Đà Nẵng.

D. Gia Định.

Câu 16. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại ở Đà Nẵng do đâu? A. Khí hậu khắc nghiệt. B. Khả năng tiếp tế khó khăn. C. Sự chỉ huy tài tình của Nguyễn Tri Phương.


D. Bị quân dân ta chống trả quyết liệt. Câu 17. Thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định đưa quân vào: A. Hà Tiên.

B. Gia Định.

C. Định Tường.

D. Biên Hòa.

Câu 18. Ngày 9 - 2 - 1859, hạm đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông nào lên Sài Gòn? A. Sài Gòn.

B. Vàm Cỏ.

C. Đồng Nai.

D. Cần Giờ.

Câu 19. Lí do khiến cho quân Pháp đánh chiếm Gia Định và Nam Kì không phải là: A. thấy không thể chiếm được Đà Nẵng. B. có hệ thống giao thông đường bộ rất thuận lợi. C. từ Gia Định có thể sang Cam-pu-chia một cách dễ dàng. D. cắt con đường tiếp tế lương thực của triều đình nhà Nguyễn. Câu 20. Sau khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp phải dùng thuốc nổ phá thành, đốt trụi mọi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến là do? A. Quân đội triều đình phản công quyết liệt. B. Trong thành không có vũ khí, đạn dược. C. Trong thành không có lương thực, thực phẩm. D. Các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng. Câu 21. Ngày 17 - 2 - 1859, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Việt Nam? A. Quân Pháp nổ súng tấn công vào kinh thành Huế. B. Quân Pháp nổ súng đánh thành Gia Định. C. Hạm đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn. D. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). Câu 22. Kế hoạch xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp có sự thay đổi như thế nào khi quân Pháp chuyển hướng tiến công vào Gia Định? A. Chuyển từ kế hoạch "chinh phục từ gói nhỏ" sang kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh". B. Chuyển từ kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" sang kế hoạch "chinh phục từ gói nhỏ" C. Chuyển từ kế hoạch "tiến đánh thần tốc" sang kế hoạch "đánh lâu dài". D. Chuyển từ kế hoạch "đánh lâu dài" sang kế hoạch "tiến đánh thần tốc". Câu 23. Người chỉ huy quân ta chống thực dân Pháp ở Gia Định là: A. Nguyễn Hữu Huân.

B. Trương Định

C. Phan Thanh Giản.

D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 24. Từ tháng 3 - 1860, Nguyễn Tri Phương được lệnh từ đâu vào Gia Định? A. Huế.

B. Đà Nẵng.

C. Biên Hòa.

D. Hà Tiên.

Câu 25. Khi được lệnh từ Đà Nẵng vào Gia Định (năm 1960), Nguyễn Tri Phương đã huy động hàng vạn quân và dân binh: A. ngày đêm luyện tập quân sự.

B. xây dựng Đại đồn Chí Hòa.


C. sản xuất vũ khí, đạn dược.

D. phản công Pháp ở Gia Định.

Câu 26. Không bị động đối phó như quân đội triều đình, hàng nghìn dũng sĩ do ai chỉ huy đã xung phong đánh đồn Chợ Rẫy, vị trí quan trọng nhất trên phòng tuyến của địch (tháng 7 - 1860)? A. Nguyễn Hữu Huân.

B. Dương Bình Tâm.

C. Thân Văn Nhíp.

D. Lê Công Thành.

Câu 27. Ngày 23 - 2 - 1861, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nam Bộ? A. Quân Pháp đánh chiếm Định Tường. B. Quân Pháp đánh chiếm Vĩnh Long C. Quân Pháp đánh chiếm Biên Hòa. D. Quân Pháp mở cuộc tấn công vào Đại đồn Chí Hòa. Câu 28. Ngày 23 - 2 - 1861, quân Pháp mở cuộc tấn công vào: A. căn cứ Tân Phước.

B. Biên Hòa.

C. Định Tường.

D. Đại đồn Chí Hòa.

Câu 29. Ngày 12 - 4 - 1861, quân Pháp chiếm: A. Hà Tiên.

B. Định Tường.

C. Biên Hòa.

D. Vĩnh Long.

C. Định Tường.

D. Hà Tiên.

C. Biên Hòa.

D. An Giang.

Câu 30. Ngày 18 - 12 - 1861, quân Pháp chiếm: A. Vĩnh Long.

B. Biên Hòa.

Câu 31. Ngày 23 - 3 - 1862, quân Pháp chiếm: A. Vĩnh Long.

B. Định Tường.

Câu 32. Ngày 10 - 12 - 1861, đội quân của ai đã đánh chìm tàu chiến Ét-pê-răng (Hi vọng) của địch trên sông Vàm cỏ Đông (đoạn chảy qua thôn Nhật Tảo)? A. Trương Định.

B. Nguyễn Hữu Huân

C. Nguyễn Tri Phương.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 33. Ngày 10 - 12 - 1861, đội quân của Nguyễn Trung Trực đã đánh chìm, tàu chiến Ét-pê-răng (Hi vọng) của địch trên sông nào? A. Sông Vàm cỏ Tây.

B. Sông Sài Gòn.

C. Sông Tiền.

D. Sông Vàm cỏ Đông.

Câu 34. Ngày 5 - 6 - 1862, triều đình Huế kí với Pháp: A. Hiệp ước Canh Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất

C. Hiệp ước Nhâm Tuất.

D. Hiệp ước Bính Tuất.

Câu 35. Thực hiện những cam kết với Pháp trong Hiệp ước 1862, triều đình Huế ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp ở các tỉnh: A. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long.

B. Biên Hòa, An Giang, Gia Định

C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.

D. Hà Tiên, Gia Định, Định Tường.

Câu 36. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay Pháp, thái độ của nhân dân ta ra sao?


A. Nhân dân ta bất mãn triều đình Huế, không còn tha thiết đánh giặc Pháp. B. Các đội nghĩa quân không chịu hạ vũ khí, phong trào "tị địa" diễn ra rất sôi nổi. C. Nhân dân ta lo sợ trước sự xâm lược của thực dân Pháp nên tìm cách trốn chạy. D. Các đội nghĩa binh chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ làng đi nơi khác để sinh sống. Câu 37. Năm 1859, khi Pháp đánh Gia Định, ai đã đưa đội quân đồn điền của mình về sát cánh cùng quân triều đình chiến đấu? A. Nguyễn Trung Trực.

B. Nguyễn Hữu Huân

C. Trương Định.

D. Lê Công Thành.

Câu 38. Tháng 2-1861, chiến tuyến Chí Hòa bị vỡ, Trương Định đưa quân về hoạt động ở: A. Tân An.

B. Tân Phước.

C. Tân Hòa.

D. Bến Tre.

Câu 39. Sau Hiệp ước 1862, triều đình ra lệnh cho ai phải bãi binh, mặt khác điều ông đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang, rồi Phú Yên? A. Nguyễn Tri Phương.

B. Nguyễn Trung Trực

C. Nguyễn Hữu Huân.

D. Trương Định.

Câu 40. Người đã chống lệnh triều đình, phất cao lá cờ "Bình Tây Đại nguyên soái", lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là: A. Nguyễn Trung Trực.

B. Nguyễn Tri Phương

C. Trương Định.

D. Nguyễn Hữu Huân.

Câu 41. Ngày 28 - 2 - 1863, giặc Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn vào căn cứ: A. Tân Phước.

B. Tân Hòa.

C. Tân An.

D. Sa Đéc.

Câu 42. Nghĩa quân ở Tân Hòa anh dũng chiến đấu chống giặc Pháp suốt 3 ngày đêm (bắt đầu từ ngày 28 - 2 1863), sau đó rút lui để bảo toàn lực lượng, xây dựng căn cứ mới ở: A. Cần Giờ.

B. Tân An.

C. Đồng Tháp.

D. Tân Phước.

Câu 43. Ngàv 20 - 8 - 1864, nhờ có tay sai dẫn đường, thực dân Pháp đã tìm ra nơi ở của: A. Nguyễn Tri Phương.

B. Trương Định

C. Nguyễn Trung Trực.

D. Nguyễn Hữu Huân.

Câu 44. Cuối tháng 8 - 1864, thực dân Pháp mở cuộc tập kích bất ngờ vào căn cứ A. Tân Hòa.

B. Tân Phước.

C. Đồng Tháp.

D. Tây Ninh.

Câu 45. Ngày 20 - 6 - 1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long, ép ai phải nộp thành không điều kiện? A. Nguyễn Tri Phương.

B. Trương Định

C. Nguyễn Trung Trực.

D. Phan Thanh Giản.

Câu 46. Tháng 6 - 1867, thực dân Pháp khuyên ai viết thư cho quan quân hai tỉnh An Giang và Hà Tiên hạ vũ khí nộp thành? A. Trương Định.

B. Nguyễn Trung Trực

C. Phan Thanh Giản.

D. Nguyễn Tri Phương.


Câu 47. Trong vòng 5 ngày (từ 20 đến 24 - 6 - 1867), thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh nào ở Nam Kì mà không tốn một viên đạn? A. Vĩnh Long, An Giang, Tiền Giang.

B. Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang

C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

D. Vĩnh Long, An Giang, Long An.

Câu 48. Thực dân Pháp có thể đánh úp căn cứ Tân Phước của nghĩa quân Trương Định là do? A. Nghĩa quân đã bị tổn thất rất nhiều.

B. Có tay sai dẫn đường.

C. Nằm ở ven sông Soài Rạp.

D. Sự tăng cường viện binh của Pháp.

Câu 49. Nhằm mưu cuộc kháng chiến lâu dài sau khi ba tỉnh miền Tây Nam Kì rơi vào tay Pháp, một số văn thân, sĩ phu yêu nước bất hợp tác với giặc, tìm cách vượt biển ra vùng: A. Quảng Nam.

B. Thanh Hóa.

D. Bình Định.

C. Bình Thuận.

Câu 50. Trương Quyền đưa một bộ phận nghĩa binh lập căn cứ mới ở: A. Đồng Tháp.

B. Bến Tre.

C. Tây Ninh.

D. Hòn Chông.

Câu 51. Người liên lạc với Pu-côm-bô (người Cam-pu-chia) để tổ chức chống Pháp là: A. Trương Định.

B. Trương Quyền.

C. Phan Tôn.

D. Phan Liêm.

Câu 52. Năm 1867, tại vùng dọc theo sông Cữu Long có căn cứ Ba Tri (Bến Tre) do ai lãnh đạo? A. Nguyễn Trung Trực.

B. Nguyễn Hữu Huân.

C. Trương Định. D.

Phan Tôn, Phan Liêm.

Câu 53. Nguyễn Trung Trực lập căn cứ ở: A. Đồng Tháp Mười.

B. Hòn Chông.

C. Ba Tri.

D. Tây Ninh.

Câu 54. "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" là câu nói nổi tiếng của: A. Nguyễn Tri Phương.

B. Nguyễn Hữu Huân.

C. Nguyễn Trung Trực.

D. Trương Định.

Câu 55. Người bi đày ra ngoài hải đảo, khi được tha về lại tiếp tục chống pháp ở Tân An, Mĩ Tho đến năm 1875 là: A. Trương Quyền.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Nguyễn Hữu Huân.

D. Nguyễn Tri Phương.

ĐÁP ÁN Bài 19. NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƢỢC (Từ năm 1858 đến trƣớc năm 1873) 1. D

2. D

3. C

4. C

5. B

6. D

7. B

8. C

9. B

10. A

11. D

12. C

13. C

14. C

15. C

16. D

17. B

18. D

19. B

20. D

21. B

22. B

23. D

24. B

25. B

26. B

27. D

28. D

29. B

30. B

31. A

32. D

33. D

34. C

35. C

36. B

37. C

38. C

39. D

40. C


41. B

42. D

43. B

44. B

45. D

51. B

52. D

53. B

54. C

55. C

46. C

47. C

48. B

49. C

50. C

Bài 20. CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƢỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG Câu 1. Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp: A. đã tìm cách xoa dịu quần chúng nhân dân. B. bị triều đình nhà Nguyễn phản ứng quyết liệt. C. ngừng triển khai các kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng quân sự. D. từng bước thiết lập bộ máy cai trị, biến nơi đây thành bàn đạp chuẩn bị mở rộng cuộc chiến tranh ra cả nước. Câu 2. Chớp cơ hội triều Nguyễn nhờ giải quyết "vụ Đuy-puy" đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp ở Sài Gòn phái ai đưa quân ra Bắc? A. Đuy-puy.

B. Ca-tơ-ru.

C. Giác-ni-ê.

D. Đờ-cu.

Câu 3. Sự kiện lịch sử nào sau đây gắn với ngày 5 - 11 - 1873? A. Quân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. B. Đội tàu chiến của Gác-ni-ê đến Hà Nội. C. Gác-ni-ê tuyên bố mở cửa sông Hồng, áp dụng biểu thuế quan mới. D. Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu giải tán quân đội, nộp khí giới. Câu 4. Ngày 16 - 11 - 1873, sau khi có thêm viện binh, Gác-ni-ê đã làm gì? A. Ra lệnh nổ súng chiếm thành Hà Nội. B. Đưa quân đi chiếm các tỉnh thành ở đồng bằng Bắc Kì. C. Tuyên bố mở cửa sông Hồng, áp dụng biểu thuế quan mới. D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu giải tán quân đội, nộp khí giới. Câu 5. Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra vào ngàv 19 - 11 - 1873 ở Bắc Kì? A. Quân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. B. Đội tàu chiến của Gác-ni-ê đến Hà Nội. C. Gác-ni-ê tuyên bố mở cửa sông Hồng, áp dụng biểu thuế quan mới. D. Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Ngưyễn Tri Phương yêu cầu giải tán quân đội, nộp khí giới. Câu 6. Sáng ngày 19 - 11 - 1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho ai yêu cầu giải tán quân đội, nộp khí giới? A. Phan Thanh Giản.

B. Hoàng Diệu.

C. Nguyễn Tri Phương.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 7. Sáng ngày 19 - 11 -1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu: A. mở cửa sông Hồng cho quân Pháp vào Hà Nội.


B. giao nộp ngay thành Hà Nội cho quân Pháp C. cung cấp lương thực cho quân Pháp ở Hà Nội. D. giải tán quân đội, nộp khí giới. Câu 8. Ngày 20 - 11 - 1873, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Bắc Kì - Việt Nam? A. Quân Pháp chiếm tỉnh Hưng Yên. B. Quân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. C. Gác-ni-ê tuyên bố mở cửa sông Hồng, áp dụng biểu thuế quan mới. D. Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu giải tán quân đội, nộp khí giới. Câu 9. Thực dân Pháp đưa quân đi chiếm tỉnh nào ở đồng bằng Bắc Kì vào ngày 23-11 -1873? A. Nam Định.

B. Ninh Bình.

C. Hải Dương.

D. Hưng Yên.

Câu 10. Ngày 12 - 12 - 1873, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở đồng bằng Bắc Kì - Việt Nam? A. Quân Pháp đánh chiếm Hưng Yên.

B. Quân Pháp đánh chiếm Ninh Bình.

C. Quân Pháp đánh chiếm Nam Định.

D. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội.

Câu 11. Để chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873), thực dân Pháp đã làm gì? A. Tăng cường viện binh đưa từ Pháp đến. B. Tiến hành xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì. C. Tạo sức ép buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước giao quyền kiếm soát Hà Nội. D. Phái gián điệp ra Bắc điều tra tình hình bố phòng của ta và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc. Câu 12. Thực dân Pháp đã viện cớ gì để đưa quân tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)? A. Chính quyền nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân. B. Nhà Nguyễn nhờ Pháp giúp đỡ chống lại quân Thanh xâm lược Bắc Kì. C. Nhà Nguyên nhờ giải quyết "vụ Đuy-puy" đang gây rối ở Hà Nội. D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm các điều đã cam kết trong Hiệp ước 1862. Câu 13. Trận đánh nào gây được tiếng vang lớn nhất ở Bắc Kì vào ngày 21 - 12 - 1873? A. Trận bao vây quân Pháp trong thành Hà Nội. B. Trận phục kích của quân ta tại Cầu Giấy. C. Trận đánh tại cửa Ô Quan Chưởng (Hà Nội). D. Trận phục kích của quân ta tại cầu Hàm Rồng. Câu 14. Tướng giặc bị tiêu diệt trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (tháng 12 - 1873) là: A. Ri-vi-e.

B. Hác-măng.

C. Gác-ni-ê.

D. Pa-to-nốt.

Câu 15. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (tháng 12 - 1873) làm cho thực Pháp: A. điều thêm viện binh từ Sài Gòn ra Bắc. B. hoang mang, lo sợ và tìm cách thương lượng. C. đẩy mạnh chiến tranh xâm trên toàn lãnh thổ Việt Nam. D. đưa ra kế hoạch mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì.


Câu 16. Người chi huy khoảng 100 binh sĩ triều đình đã chiến đấu và hi sinh tới người cuối cùng tại cửa Ô Quan Chưởng (Hà Nội) là: A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.

B. Hoàng Tá Viêm

C. Lưu Vĩnh Phúc.

D. một viên Chưởng cơ.

Câu 17. Triều đình Nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng của quân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (tháng 12 1873)? A. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu chỉ huy cuộc kháng chiến. B. Kí kết với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (năm 1874). C. Lãnh đạo quần chúng nhân dân kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Thực hiện cải cách toàn diện về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại,... Câu 18. Hiệp ước đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp là: A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất

C. Hiệp ước Hácmăng.

D. Hiệp ước Patơnốt.

Câu 19. Thực dân Pháp viện cớ gì để tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai (năm 1882)? A. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết "vụ Đuy-puy" đang gây rối ở Hà Nội. B. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp uớc Giáp Tuất (năm 1874). C. Nhà Nguyễn nhờ Pháp giúp đỡ chống lại quân Thanh xâm lược Bắc Kì. D. Chính quyền nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân. Câu 20. Ngày 3 - 4 - 1882, quân Pháp do ai chỉ huy bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội? A. Gác-ni-ê.

C. Đuy-puy.

B. Ri-vi-e.

D. Hác-măng.

Câu 21. Khi quân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai (tháng 4 - 1882), ai là người trấn thủ thành Hà Nội? A. Nguyễn Tri Phương.

B. Hoàng Tá Viêm

C. Lưu Vĩnh Phúc.

D. Hoàng Diệu.

Câu 22. Ngày 25 - 8 - 1883, triều đình Huế kí với Pháp: A. Hiệp ước Giáp Tuất.

B. Hiệp ước Nhâm Tuất

C. Hiệp ước Hácmăng.

D. Hiệp ước Patơnốt.

Câu 23. Ngày 6 - 6 - 1884, triều đình Huế kí với Pháp: A. Hiệp ước Hácmăng.

B. Hiệp ước Patơnốt.

C. Hiệp ước Nhâm Tuất.

D. Hiệp ước Giáp Tuất.

ĐÁP ÁN Bài 20. CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƢỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG 1. D

2. C

3. B

4. C

5. D

6. C

7. D

8. B

9. D

10. C


11. D

12. C

13. B

21. D

22. C

23. B

14. C

15. B

16. D

17. B

18. B

19. B

20. B

Bài 21. PHONG TRÀO YÊU NƢỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam? A. Thành Hà Nội bị thất thủ lần thứ hai (1882). B. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt. Câu 2. Tuy đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, nhưng thực dân Pháp đã vấp phải sự kháng cự của ai? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở Trung Kì. B. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở Bắc Kì. C. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước ở Nam Kì. D. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân cả nước. Câu 3. Đại diện phái chủ chiến trong triều đình Huế là: A. Phan Thanh Giản.

B. Tôn Thất Thuyết

C. Trương Quang Ngọc.

D. Tôn Thất Đàm.

Câu 4. Ý nào sau đây không phải là hành động của phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là Tôn Thất Thuyết? A. Trừ khử những người không cùng chính kiến, bổ sung thêm vào lực lượng quân sự. B. Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp chống lại thực dân Pháp. C. Phế bỏ những ông vua có biểu hiện thân Pháp, đưa Ưng Lịch còn nhỏ tuổi lên làm vua. D. Bí mật liên kết với sĩ phu, văn thân các nơi, xây dựng hệ thống sơn phòng và tuyến đường thượng đạo. Câu 5. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp bắt đầu: A. tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất. B. đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. C. phát triển các ngành kinh tế công thương nghiệp, khai thác có hiệu quả tài nguyên, thị trường và nguồn lao động ở Việt Nam. D. xúc tiến việc thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền thực dân trên phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì. Câu 6. Toàn quyền về chính trị và quân sự Pháp tại Việt Nam (tháng 7 - 1885) là: A. Hác-măng.

B. Pa-tơ-nốt.

C. Cuốc-lê.

D. Đờ Cuốc-xi.


Câu 7. Người đã hạ lệnh cho các đạo quân của mình tấn công quân Pháp ở đồn Mang Cá và tòa Khâm sứ (tháng 7 - 1885) là: A. Trần Xuân Soạn.

B. Tôn Thất Thiệp

C. Tôn Thất Thuyết.

D. Trần Văn Định.

Câu 8. Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã A. bổ sung thêm lực lượng quân sự. B. ra sức xây dựng hệ thống sơn phòng, tích trữ lương thảo, vũ khí. C. cùng vua Hàm Nghi rời khỏi Hoàng Thành chạy đến sơn phòng Ấu Sơn (Hà Tĩnh). D. đưa vua Hàm Nghi ra khỏi Hoàng Thành, rồi chạy ra sơn phòng ở Tân Sở (Quảng Trị). Câu 9. Ngày 13 - 7 - 1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở đâu? A. Đồn Mang Cá.

B. Căn cứ Ấu Sơn (Hà Tĩnh)

C. Căn cứ Tân Sở (Quảng Trị).

D. Kinh thành Huế.

Câu 10. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là gì? A. Tố cáo tội ác xâm lược của bọn thực dân Pháp. B. Kêu gọi các tầng lớp nông dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. C. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến. D. Kêu gọi tiến hành cải cách toàn diện về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại. Câu 11. Thời gian từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của: A. Hàm Nghi và Tôn Thất Thiệp.

B. Trần Xuân Soạn và Tôn Thất Thuyết

C. Tôn Thất Thuyết và Trần Văn Định.

D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 12. Từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở: A. Trung Kì và Nam Kì.

B. Bắc Kì và Nam Kì.

C. Bắc Kì và Trung Kì.

D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì.

Câu 13. Bộ chỉ huy của phong trào Cần vương đóng tại vùng rừng núi phía tây hai tỉnh A. Thanh Hóa và Nghệ An.

B. Quảng Ngãi và Bình Định,

C. Quảng Bình và Hà Tĩnh.

D. Thừa Thiên - Huế và Quảng Trị.

Câu 14. Cuối năm 1888, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc, do có sự chỉ điểm của A. Nguyễn Xuân Ôn.

B. Trương Quang Ngọc

C. Mai Xuân Thưởng.

D. Nguyễn Đức Nhuận.

Câu 15. Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đưa ông đi đày ở đâu? A. Tuy-ni-di.

B. Mê-hi-cô.

C. An-giê-ri.

D. Nam Phi.

Câu 16. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (cuối năm 1888), phong trào Cần vương: A. chấm dứt hoạt động.


B. hoạt động mang tính cầm chừng. C. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn. D. chỉ còn hoạt động chủ yếu ở khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 17. Trong nhũng năm 1888 - 1896, trước những cuộc hành quân càn quét dữ dội của thực dân Pháp, phong trào Cần vương chuyển sang hoạt động ở đâu? A. Vùng đồng bằng.

B. Vùng trung du và miền núi.

C. Vùng rừng núi Tây Nguyên.

D. Nam Kì lục tỉnh.

Câu 18. Cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh do ai chỉ huy? A. Lê Trung Đình và Nguyễn Tự Tân.

B. Trương Đình Hội và Nguyễn Tự Như.

C. Tống Duy Tân và Cao Điển.

D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

Câu 19. Cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Tống Duy Tân và Cao Điển chỉ huy ở vùng rừng núi phía tây tỉnh: A. Hà Tĩnh.

B. Thanh Hóa.

C. Quảng Trị.

D. Nghệ An.

Câu 20. Cuộc khởi nghĩa nào do Tống Duy Tân và Cao Điển chỉ huy ở vùng rừng núi phía tây tỉnh Thanh Hóa? A. Hương Khê.

B. Bãi Sậy.

C. Yên Thế.

D. Hùng Lĩnh.

Câu 21. Khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo? A. Tống Duy Tân và Cao Điển.

B. Mai Xuân Thưởng và Bùi Điền

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

D. Trương Đình Hội và Nguyễn Tự Như.

Câu 22. Cuộc khởi nghĩa nào do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo ở vùng rừng núi phía tây tỉnh Hà Tĩnh? A. Hùng Lĩnh.

B. Yên Thế.

C. Hương Khê.

D. Bãi Sậy.

Câu 23. Khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo ở vùng rừng núi phía tây tỉnh: A. Thanh Hóa.

B. Quảng Trị.

C. Nghệ An.

D. Hà Tĩnh.

Câu 24. Phong trào Cần vương kết thúc khi cuộc khởi nghĩa A. Ba Đình bị đàn áp.

B. Hùng Lĩnh thất bại.

C. Bãi Sậy tan rã.

D. Hương Khê lặng im tiếng súng.

Câu 25. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất trong phong trào Cần vương là khởi nghĩa: A. Bãi Sậy.

B. Hùng Lĩnh.

C. Hương Khê.

D. Ba Đình.

Câu 26. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân vùng châu thổ sông Hồng cuối thế kỉ XIX là: A. Hương Khê.

B. Bãi Sậy.

C. Ba Đình.

D. Hùng Lĩnh.

Câu 27. Bãi Sậy là vùng lau sậy rậm rạp thuộc các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của tỉnh: A. Thái Bình.

B. Nam Định.

C. Thanh Hóa.

D. Hưng Yên.

Câu 28. Trong những năm 1883 -1885, tại Bãi Sậy có phong trào kháng Pháp do ai lãnh đạo? A. Nguyễn Thiện Thuật.

B. Đinh Gia Quế.

C. Phan Đình Phùng.

D. Cao Thắng.

Câu 29. Từ năm 1885, vai trò lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy thuộc về:


A. Phan Đình Phùng.

B. Đinh Gia Quế.

C. Nguyễn Thiện Thuật.

D. Cao Thắng.

Câu 30. Hương Khê là một huyện miền núi phía tây tỉnh: A. Thanh Hóa.

B. Hưng Yên.

C. Hà Tĩnh.

D. Quảng Trị.

Câu 31. Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Hương Khê là: A. Nguyễn Thiện Thuật.

B. Tống Duy Tân.

C. Đinh Công Tráng.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 32. Ở khởi nghĩa Hương Khê, từ năm 1885 đến năm 1888 là giai đoạn gì? A. Nghĩa quân chiến đấu quyết liệt chống thực dân Pháp. B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quân. C. Phan Đình Phùng trở về Hà Tĩnh, cùng Cao Thắng trực tiếp lãnh đạo cuộc khởi nghĩa. D. Nghĩa quân đẩy mạnh hoạt động và liên tiếp mở các cuộc tập kích,.đẩy lùi nhiều cuộc hành quân càn quét của địch. Câu 33. Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, ai đã tích cực chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện và xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình? A. Đinh Công Tráng.

B. Nguyễn Thiện Thuật

C. Cao Điển.

D. Cao Thắng.

Câu 34. Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, Cao Thắng đã tích cực chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện và xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh: A. Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa. B. Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị. C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế. Câu 35. Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, Cao Thắng đã tích cực làm những việc gì cho cuộc khởi nghĩa Hương Khê? A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự. B. Xây dựng căn cứ quân sự thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình. C. Chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện quân sự, xây dựng căn cứ, nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp. D. Chuẩn bị lực lượng, tích trữ lương thực và vũ khí cho cuộc khởi nghĩa. Câu 36. Từ năm 1888 đến năm 1896, nghĩa quân Hương Khê A. tập trung lực lượng chuẩn bị đánh Pháp. B. xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quân C. bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt. D. do Tống Duy Tân và Cao Điển lãnh đạo.


Câu 37. Đâu là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX? A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. D. Khởi nghĩa Ba Đình. Câu 38. Người đã cùng các thợ rèn làng Trung Lương và Vân Chàng (Đức Thọ) nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp là: A. Cao Điển.

B. Cao Thắng.

C. Phan Đình Phùng.

D. Đinh Công Tráng.

Câu 39. Nghĩa quân Hương Khê được phiên chế thành 15 đơn vị nào? A. Sư đoàn.

B. Quân đoàn.

C. Lữ đoàn.

D. Quân thứ.

Câu 40. Đại bản doanh cuộc khởi nghĩa Hương Khê đặt tại đâu? A. Núi Quạt.

B. Đức Thọ.

C. Múi Vụ Quang.

D. Thanh Chương.

Câu 41. Tháng 8 - 1892, nghĩa quân Hương Khê tập kích vào thị xã nào giải phóng 700 tù chính trị? A. Thanh Hóa.

B. Nghệ An.

C. Hà Tĩnh.

D. Quảng Bình.

Câu 42. Trận đánh nổi tiếng của nghĩa quân Hương Khê diễn ra vào tháng 5 - 1890 là trận tấn công: A. Thị xã Hà Tĩnh.

B. Đồn Nu.

C. Đồn Trường Lưu.

D. Đồn Mang Cá.

Câu 43. Trong trận tấn công đồn Nu (Thanh Chương) trên đường tiến về tỉnh lị nào Cao Thắng đã bị trúng đạn và hi sinh năm 29 tuổi? A. Hà Tĩnh.

B. Nghệ An.

C. Thanh Hóa.

D. Quảng Bình.

Câu 44. Ngày 17 - 10 - 1894, nghĩa quân Hương Khê giành thắng lợi lớn trong trận nào? A. Tấn công đồn Trường Lưu.

B. Tập kích thị xã Hà Tĩnh

C. Tấn công đồn Nu (Thanh Chương).

D. Phục kích địch ở núi Vụ Quang.

Câu 45. Cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương tồn tại hơn 10 năm? A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

C. Khởi nghĩa Ba Đình.

D. Khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 46. Năm 1896, những thủ lĩnh cuối cùng của cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương lần lượt rơi vào tay Pháp? A. Ba Đình.

B. Hương Khê.

C. Bãi Sậy.

D. Hùng Lĩnh.

Câu 47. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp vào cuối thế kỉ XIX - đau thế kỉ XX là? A. Khởi nghĩa Yến Thế.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

D. Khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 48. Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa Yên Thế? A. Công nhân.

B. Nông dân.

C. Nông dân và công nhân.

D. Các dân tộc ở miền núi.

Câu 49. Nông dân Yên Thế đứng lên khởi nghĩa chống Pháp là do?


A. Hưởng ứng theo lời kêu gọi của chiếu Cần vương. B. Thực dân Pháp tàn sát đẫm máu vô số người dân vô tội ở nơi này. C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình Huế. D. Chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp. Câu 50. Yên Thế là vùng bán sơn địa ở phía tây bắc tỉnh B. Hưng Yên.

A. Tuyên Quang.

C. Lạng Sơn.

D. Bắc Giang.

Câu 51. Thủ lĩnh có uy tín nhất trong các toán quân chống Pháp ở vùng Yên Thế giai đoạn từ năm 1884 đến năm 1892 là: A. Đề Thám.

B. Đề Nắm.

C. Phạm Bành.

D. Cao Điển.

Câu 52. Đến năm 1891, nghĩa quân Yên Thế làm chủ một vùng rộng lớn và mở rộng hoạt động sang: A. Tiên Lữ (Hưng Yên). B. Phủ Lạng Thương. C. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng. D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương. Câu 53. Người trở thành thủ lĩnh tối cao của cuộc khởi nghĩa Yên Thế giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897 là: A. Đề Nắm.

B. Đề Thám

C. Nguyễn Thiện Thuật.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 54. Tháng 10 - 1894, theo thỏa thuận giữa hai bên, quân Pháp phải rút khỏi Yên Thế, Đề Thám được cai quản bốn tổng là: A. Yên Lễ, Nhã Nam, Hố Chuối, Yên Mĩ. B. Yên Lễ, Bố Hạ, Văn Lâm, Nhã Nam. C. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng. D. Yên Lễ, Phồn Xương, Nhã Nam, Khoái Châu. Câu 55. Giai đoạn từ năm 1898 đến năm 1908, tranh thủ thời gian hòa hoãn kéo dài, Đề Thám cho nghĩa quân vừa sản xuất, vừa tích cực luyện tập quân sự tại đồn điền: A. Hố Chuối.

B. Bố Hạ.

D. Phồn Xương.

C. Nhã Nam.

ĐÁP ÁN Bài 21. PHONG TRÀO YÊU NƢỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX 1. D

2. D

3. B

4. B

5. D

6. D

7. C

8. D

9. C

10. C

11. D

12. C

13. C

14. B

15. C

16. C

17. B

18. C

19. B

20. D

21. C

22. C

23. D

24. D

25. C

26. B

27. D

28. B

29. C

30. C

31. D

32. B

33. D

34. C

35. C

36. C

37. B

38. B

39. D

40. C

41. C

42. C

43. B

44. D

45. D

46. B

47. A

48. B

49. D

50. D


51. B

52. B

53. B

54. C

55. D

Chƣơng II. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918) Bài 22. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP Câu 1. Năm 1897, Chính phủ Pháp cử ai sang làm Toàn quyền Đông Dương? A. Ri-vi-e.

B. Gác-ni-ê.

C. Pôn Đu-me.

D. Đờ-cu.

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tư bản Pháp tập trung vào ngành công nghiệp nào? A. Điện tử, viễn thông.

B. Luyện kim.

C. Cơ khí chế tạo.

D. Khai thác mỏ.

Câu 3. Cầu Long Biên thuộc: A. Hải Phòng.

B. Hà Nội.

C. Huế.

D. Sài Gòn.

Câu 4. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản nào? A. Địa chủ phong kiến và tư sản.

B. Công nhân và nông dân.

C. Địa chủ phong kiến và nông dân.

D. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản.

Câu 5. Giai cấp công nhân Việt Nam tập trung nhiều nhất ở ngành nào? A. Đóng tàu.

B. Sản xuất xi măng

C. Xay xát gạo.

D. Khai thác mỏ.

Câu 6. Thành phần xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ đâu? A. Tầng lớp tiểu tư sản.

B. Tầng lớp tư sản.

C. Giai cấp nông dân.

D. Tầng lớp địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 7. Trong giai cấp địa chủ phong kiến, một bộ phận ít nhiều có tinh thần chống Pháp là: A. địa chủ vừa.

B. địa chủ vừa và nhỏ.

C. địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép.

D. địa chủ nhỏ bị đế quốc chèn ép.

Câu 8. Giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam khốn khổ bởi nạn thuế khóa, địa tô, phu phen, tạp dịch,...? A. Tầng lớp tiểu tư sản.

B. Tầng lớp tư sản dân tộc.

C. Giai cấp công nhân.

D. Giai cấp nông dân.

Câu 9. Những tiểu thương, tiểu chủ sản xuất, buôn bán hàng thủ công, nhà báo, nhà giáo, học sinh, sinh viên,... thuộc: A. giai cấp địa chủ phong kiến.

B. giai cấp công nhân

C. giai cấp tư sản.

D. tầng lớp tiểu tư sản.

Câu 10. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp mới trong xã hội, đó là:


A. công nhân, tiểu tư sản, địa chủ nhỏ.

B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.

C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

D. công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

ĐÁP ÁN Bài 22. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP 1. C

2. D

3. B

4. C

5. D

6. C

7. C

8. D

9. D

10. D

Bài 23. PHONG TRÀO YÊU NƢỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914) Câu 1. Người chủ trương dùng bạo lực đánh đuổi giặc Pháp để giành độc lập là: A. Phan Châu Trinh.

B. Phan Bội Châu.

C. Huỳnh Thúc Kháng.

D. Lương Văn Can.

Câu 2. Người tổ chức phong trào Đông du là: B. Lương Văn Can.

A. Phan Châu Trinh.

C. Phan Bội Châu.

D. Nguyễn Quyền.

Câu 3. Tháng 5 - 1904, Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân tại: A. Quảng Trị.

B. Quảng Nam.

C. Nghệ An.

D. Hà Tĩnh.

Câu 4. Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng cách nào? A. Mở cuộc vận động Duy tân đất nước.

B. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.

C. Kết họp đấu tranh chính trị với vũ trang.

D. Dùng bạo lực để giành độc lập.

Câu 5. Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân, nhằm? A. Đánh đổ ngôi vua, đưa đất nước phát triển con đường tư bản chủ nghĩa. B. Đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ phong kiến, thành lập chính thể cộng hòa. C. Mở cuộc vận động Duy tân làm cho đất nước phát triển cường thịnh để giành độc lập. D. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. Câu 6. Tháng 5 -1904, tại Quảng Nam, ai cùng các đồng chí thành lập Hội Duy tân? A. Phan Châu Trinh.

B. Lương Văn Can.

C. Phan Bội Châu.

D. Huỳnh Thúc Kháng.

Câu 7. Để chuẩn bị đánh đuổi giặc Pháp, Hội Duy tân tổ chức phong trào: A. Duy tân.

B. Đông du.

C. Đông Kinh nghĩa thục.

D. "Chấn hưng nội hóa".

Câu 8. Hội Duy tân tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang học tập tại các trường của nước nào? A. Trung Quốc.

B. Nhật Bản.

C. Liên Xô.

Câu 9. Tháng 8 - 1908, phong trào Đông du thất bại, bởi vì:

D. Ô-xtrây-li-a.


A. đã hết thời gian học tập ở Nhật, học sinh buộc phải trở về nước. B. phụ huynh học sinh yêu cầu phái đưa con em cứa họ trở về nước bởi vì những hành động truy sát của bọn tay sai thực dân Pháp. C. Phan Bội Châu nhận thấy việc làm này không còn tác dụng nữa nên đã đưa số học sinh từ Nhật trở về nước. D. Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất số lưu học sinh Việt Nam, kể ca Phan Bội Châu. Câu 10. Tháng 5 - 1904, tại Quảng Nam, Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập: A. Hội Việt Nam Quang phục Hội.

B. Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội.

C. Hội Duy tân.

D. Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội.

Câu 11. Tháng 5 - 1904, Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân, chủ trương đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể gì? A. Dân chủ tư sản ở Việt Nam.

B. Cộng hòa ở Việt Nam.

C. Quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.

D. Quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

Câu 12. Sau khi phong trào Đông du tan rã, Phan Bội Châu về đâu để tiếp tục hoạt động? A. Về nước.

B. Trung Quốc.

C. Miến Điện.

D. Triều Tiên.

Câu 13. Tháng 6 - 1912, tại đâu Phan Bội Châu tập hợp những người cùng chí hướng còn ở nước ngoài và một số mới từ trong nước sang, tuyên bố giải tán Duy tân hội, thành lập Việt Nam Quang phục hội? A. Vân Nam.

B. Quảng Tây.

C. Quảng Châu.

D. Sơn Đông.

Câu 14. Tháng 6 - 1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Phan Bội Châu tập hợp những người cùng chí hướng còn ở nước ngoài và một số mới từ trong nước sang, thành lập: A. Hội Duy tân.

B. Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội.

C. Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội.

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 15. Hội nào khẳng định tôn chỉ duy nhất là: "Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam"? A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Duy tân.

C. Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội.

D. Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội.

Câu 16. Phan Bội Châu từ Thái Lan quay trở lại Trung Quốc, vì: A. Trung Quốc không phải là thuộc địa của thực dân Pháp. B. Trung Quốc giáp biên giới với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động C. ảnh hưởng tư tưởng các cuộc cải cách kinh tế-xã hội ở Trung Quốc. D. cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc nổ ra, triều đình Mãn Thanh bị lật đổ, Chính phủ Dân quốc được thành lập, thi hành hàng loạt chính sách dân chủ tiến bộ. Câu 17. Tháng 6 - 1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội nhằm mục đích gì?


A. Đào tạo đội ngũ cán bộ, thanh niên yêu nước, sau đó đưa về nước hoạt động. B. Đánh đuối giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập nền quân chủ lập hiến ở Việt Nam. C. Tập hợp các lực lượng chống Pháp của người Việt Nam đang hoạt động ở Trung Quốc. D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. Câu 18. Để gây tiếng vang trong nước, thức tỉnh đồng bào, Việt Nam Quang phục hội đã cử người bí mật về nước để trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả Toàn quyền: A. Đờ Cuốc-xi.

B. Ri-vi-e.

C. An-be Xa-rô.

D. Gác-ni-ê.

Câu 19. Ngày 24 - 12 - 1913, Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc bắt giam ở nhà tù: A. Chiết Giang.

B. Phúc Kiến.

C. Quảng Đông.

D. Quảng Tây.

Câu 20. Để gây tiếng vang trong nước, thức tỉnh đồng bào, Việt Nam Quang phục hội đã: A. mở các lớp đào tạo cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc). B. tiến hành bạo động giành chính quyền ở nhiều tỉnh, thành Bắc Kì và Trung Kì. C. tập hợp lực lượng, xây dựng căn Hội ở khắp các tỉnh, thành trong cả nước. D. cử người bí mật về nước để trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả Toàn quyền An-be Xa-rô và những tay sai đắc lực của chúng. Câu 21. Một số kết quả đã đạt được trong buổi đầu hoạt động của Việt Nam Quang phục hội là? A. Khơi dậy được tinh thần yêu nước của nhân dân ta. B. Khuấy động được dư luận trong và ngoài nước. C. Mở được nhiều lớp đào tạo cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc). D. Tuyên truyền sâu rộng tư tưởng của Hội trong quần chúng nhân dân cả nước. Câu 22. Tháng 6 - 1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc), ai đã tập hợp những người cùng chí hướng ở nước ngoài và một số mới từ trong nước sang, thành lập Việt Nam Quang phục hội? A. Phan Châu Trinh.

B. Phan Bội Châu

C. Lương Văn Can.

D. Huỳnh Thúc Kháng.

Câu 23. Phan Châu Trinh quê ở tỉnh: A. Nghệ An.

B. Hà Tĩnh.

C. Quảng Trị.

D. Quảng Nam.

Câu 24. Từ năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ như Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế mở cuộc vận động Duy tân ở: A. Bắc Kì.

B. Trung Kì.

C. Nam Kì.

D. Hà Nội.

Câu 25. Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng cách nào? A. Tiến hành khởi nghĩa từng phần. B. Dùng bạo lực để giành độc lập. C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị. D. Biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền,... Câu 26. Nội dung nào sau đây thể hiện chủ trưong cứu nước của Phan Châu Trinh?


A. Dùng bạo lực để giành độc lập. B. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. C. Dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc. D. Biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đế đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó như là điều kiện tiên quyết để giành độc lập. Câu 27. Trong lĩnh vực kinh tế, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam chú ý đến việc gì? A. Mở rộng buôn bán ở trong và ngoài nước. B. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa. C. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh. D. Khuyến khích nhân dân sản xuất kinh doanh và dịch vụ. Câu 28. Trong lĩnh vực nông nghiệp, Phan Châu Trinh chú ý đến việc gì? A. Áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong sản xuất, sử dụng đại trà các giống cây trồng mới cho năng suất cao. B. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp như hệ thống thủy lợi, trại cung cấp giống cây trồng, vật nuôi, các dịch vụ cung cấp phân bón, thức ăn,... C. Vận động nông dân thành lập các hợp tác xã trong sản xuất như hợp tác xã chăn nuôi, hợp tác xã trông cây công nghiệp,... D. Phát triển nghề làm vườn, thành lập "nông hội" chuyên việc san đồi trồng quế, hồ tiêu,... Câu 29. Trong lĩnh vực giáo dục, cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì đã quan tâm đến việc gì? A. Đưa Tứ thư, Ngũ kinh của nho học vào chương trình giảng dạy. B. Mở trường dạy học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới. C. Thay đổi nội dung học tập, chú trọng đến các môn thuộc lĩnh vực khoa học - kĩ thuật. D. thành lập được rất nhiều trường học dạy theo phương pháp mới ở Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì. Câu 30. Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của: A. Hội Duy tân.

B. Phong trào Đông du.

C. cuộc vận động Duy tân.

D. Đông Kinh nghĩa thục.

ĐÁP ÁN Bài 23. PHONG TRÀO YÊU NƢỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914) 1. B

2. C

3. B

4. D

5. D

6. C

7. B

8. B

9. D

10. C

11. D

12. B

13. C

14. D

15. A

16. D

17. D

18. C

19. C

20. D

21. B

22. B

23. D

24. B

25. D

26. D

27. C

28. D

29. B

30. C


Bài 24. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) Câu 1. "Nhiệm vụ chủ yếu của Đông Dương là phải cung cấp cho chính quốc đến mức tối đa nhân lực, vật lực và tài lực... " là tuyên bố của ai? A. Tay sai của Pháp ở Đông Dương.

B. Chính phủ nước Pháp.

C. Toàn quyền Đông Dương.

D. Chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương.

Câu 2. Sự cướp bóc ráo riết của thực dân Pháp đã tác động mạnh mẽ đến tình hình: A. kinh tế Việt Nam.

B. văn hóa Việt Nam.

C. giáo dục Việt Nam.

D. kinh tế, xã hội Việt Nam.

Câu 3. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, công thương nghiệp và giao thông vận tái ở Việt Nam có điều kiện phát triển vì: A. việc khai thác tài nguyên thiên nhiên không đem lại lợi nhuận. B. sự đấu tranh đòi tự kinh doanh của giới tư sản Việt Nam. C. Pháp tập trung vào việc xâm chiếm và khai thác các thuộc địa mới ở Bắc Phi. D. tư bản Pháp nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do. Câu 4. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, nền công nghiệp ở Đông Dương có vai trò như thế nào? A. Giải quyết thất nghiệp, thúc đẩy nền kinh tế Đông Dương phát triển nhanh vượt bậc. B. Thúc đẩy các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao phát triển C. Phải gánh đỡ những tổn thất, thiếu hụt của chính quốc trong thời gian chiến tranh. D. Cung cấp các nhu yếu phẩm cần thiết phục vụ chiến tranh thế giới. Câu 5. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương diễn ra như thế nào? A. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm. B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm. C. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên. D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng nhanh. Câu 6. Nền nông nghiệp ở Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự chuyến biến như thế nào? A. Chuyển từ nền nông nghiệp đa canh sang nền nông nghiệp chuyên môn hóa. B. Chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại. C. Đưa phần lớn diện tích trồng cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả sang trồng các cây công nghiệp lâu năm mang lại hiệu quả kinh tế cao. D. Nền nông nghiệp từ chỗ độc canh cây lúa đã chuyển một phần sang trồng các loại cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.


Câu 7. Ở các tỉnh trung du Bắc Kì, có tới 251 ha đất trồng lúa chuyển sang trồng: A. thầu dầu.

B. lạc.

C. đậu tây.

D. bông.

C. thủy tinh.

D. tàu biển.

Câu 8. Công ti Bạch Thái Bưởi kinh doanh ngành A. xe hơi.

B. xay xát.

Câu 9. Phạm Văn Phi (Vinh) trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất đã lập ra công ty? A. Tàu biến.

B. In.

C. Xay xát.

D. Xe hơi.

Câu 10. Yếu tố đã tác động mạnh đến tình hình xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. những biến động về kinh tế ở Việt Nam. B. chính sách về kinh tế, văn hóa, xã hội của Pháp ở Việt Nam. C. Pháp là một bên tham chiến trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. chính sách của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam. Câu 11. Đối tượng chính mà chính quyền thực dân Pháp bắt lính là ai? A. Công nhân.

B. Tiểu tư sản.

C. Tư sản.

D. Nông dân.

Câu 12. Đời sống của nông dân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất ngày càng bần cùng là do đâu? A. Hạn hán, lụt bão thường xuyên xảy ra vào các tháng trong năm. B. Chính quyền thực dân không quan tâm đến việc phát triển nông nghiệp. C. Thực dân Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh. D. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất, sưu thuế ngày càng nặng. Câu 13. Đâu là lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Địa chủ và nông dân.

B. Công nhân và nông dân.

C. Tư sản và công nhân.

D. Tư sản và tiểu tư sản.

Câu 14. Để có địa vị chính trị nhất định trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tư sản Việt Nam đã làm gì? A. Tăng cường buôn bán với giới tư sản Pháp. B. Đẩy mạnh việc sản xuất kinh doanh. C. Tiến cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương. D. Lập cơ quan ngôn luận riêng nhằm bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước. Câu 15. Tháng 9 - 1914, hội viên Đỗ Chân Thiết đứng ra lập chi hội ở Vân Nam với phần đông là? A. Tư sản và tiểu tư sản.

B. Nông dân.

C. Binh lính.

D. Công nhân, viên chức hỏa xa.

Câu 16. Ở Trung Kì, hoạt động đáng kể của Việt Nam Quang phục hội là tổ chức phá ngục nào vào ngày 28 - 9 1915? A. Điện Biên (Điện Biên Phủ).

B. Ba Tơ (Quảng Ngãi)


D. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk).

C. Lao Bảo (Quảng Trị).

Câu 17. Sự kiện lịch sử diễn ra tháng 2 - 1916 trong phong trào công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. 22 công nhân mỏ bôxít Cao Bằng bỏ trốn. B. Khoảng 700 công nhân mỏ than Hà Tu đốt nhà một tên cai thầu nguợc đãi công nhân. C. Nhiều công nhân ở các mỏ than Phấn Mễ và Na Duơng tham gia khởi nghĩa Thái Nguyên. D. Nữ công nhân nhà máy sàng Kế Bào (Quảng Ninh) nghỉ việc 7 ngày chống cúp phạt lương. Câu 18. Nguvễn Ái Quốc có thái độ như thế nào đối với các nhà yêu nước Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh? A. Khâm phục tinh thần yêu nước của họ. B. Không tán thành con đường cứu nước của họ. C. Khâm phục tinh thần yêu nước và tán thành con đường cứu nước của họ. D. Khâm phục tinh thần yêu nước, nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ. Câu 19. Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng nào ra đi tìm đường cứu nước? A. Hải Phòng.

B. Hội An.

C. Nhà Rồng.

D. Cam Ranh.

Câu 20. Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là nước: A. Trung Quốc.

B. Nhật Bản.

C. Liên Xô.

D. Pháp.

ĐÁP ÁN Bài 24. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) 1. C

2. D

3. D

4. C

5. B

6. D

7. C

8. D

9. D

10. D

11. D

12. D

13. B

14. D

15. D

16. C

17. D

18. D

19. C

20. D


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.