Hóa hữu cơ lớp 12 ôn thi THPTQG 2020 - Lý thuyết, bài tập, bài kiểm tra Amino axit có lời giải

Page 1

TÀI LIỆU HÓA HỌC ÔN THI THPTQG

vectorstock.com/3167070

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Hóa hữu cơ lớp 12 ôn thi THPTQG 2020 - Lý thuyết, bài tập, bài kiểm tra Amino axit có lời giải chi tiết PDF VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


1. Khái niệm Câu 1. Chất nào sau đây không phải là amino axit ? A. Alanin. B. Glyxin. C. Valin. D. Glixerol. Câu 2. α-amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 3. Cho các chất sau: a) glyxin b) glixerol c) etylen glicol d) alanin e) anilin f) amoni axetat g) axit glutamic h) axit lactic i) etylamino axetat j) axit ε-aminocaproic Số aminoaxit là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 4. Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 2 và l. B. 2 và 2. C. 1 và 1. D. l và 2. Câu 5. Trong phân tử amino axit nào dưới đây có số nhóm –NH2 ít hơn số nhóm –COOH? A. Lysin. B. Glyxin. C. Axit glutamic. D. Alanin. Câu 6. Số nhóm amino (NH2) có trong một phân tử axit aminoaxetic là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 7. Số nhóm cacboxyl và amino trong một phân tử lysin lần lượt là: A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 2 và 2 D. 2 và 1 Câu 8. Trong các amino axit sau: glyxin, alanin, axit glutamic, lysin và valin có bao nhiêu chất có số nhóm amino bằng số nhóm cacboxyl? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 9. Axit glutamic đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể động vật, nhất là ở các cơ quan não bộ, gan, cơ. Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl trong một phân tử axit glutamic lần lượt là A. 1 và 1. B. 2 và 1. C. 2 và 2. D. 1 và 2. Câu 10. Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là A. Gly, Ala, Glu, Phe. B. Gly, Val, Phe, Ala. C. Gly, Val, Lys, Ala. D. Gly, Ala, Glu, Lys. Câu 11. Chất nào sau đây là aminoaxit? A. H2NCH2COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. C6H5NH2. Câu 12. Chất nào sau đây là aminoaxit? A. Axit glutaric B. Axit glutamic C. Glyxerol D. Anilin Câu 13. Glyxin là amino axit A. có nhóm amino (–NH2) gắn tại vị trí Cα trên mạch cacbon. B. không có tính lưỡng tính. C. no, đơn chức, mạch hở. D. không no có một liên kết đôi trong phân tử. Câu 14. Cho các amino axit là đồng phân cấu tạo sau: 1 CH3  CH  CH  COOH  2  CH3  CH 2  CH  CH 2  COOH | | | CH 3 NH 2 NH 2

 3 CH3  CH  CH  COOH

 4  CH3  CH 2  CH 2  CH  COOH

| | NH 2 CH 3 Số chất thuộc loại β-amino axit là A. 4. B. 3.

1-D 11-A

2-A 12-B

3-B 13-A

4-D 14-D

| NH 2

5-C

C. 1. Đáp án 6-B 7-A

D. 2. 8-B

9-D

10-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án D Câu 2: Chọn đáp án A Các α-amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí cacbon số 2. Trang 1


Câu 3: Chọn đáp án B Các chất là aminoaxit trong các chất trên là:a,d,g,j(4) Câu 4: Chọn đáp án D Câu 5: Chọn đáp án C Câu 6: Chọn đáp án B Axit aminoaxxetic là CH2(NH2)-COOH. Trong phân tử có 1 nhóm -NH2. Câu 7: Chọn đáp án A Câu 8: Chọn đáp án B – Glyxin là H2N-CH2-COOH ⇒ thỏa. – Alanin là CH3-CH(NH2)-COOH ⇒ thỏa. – Axit glutamic là HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH ⇒ không thỏa. – Lysin là H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH ⇒ không thỏa. – Valin là CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH ⇒ thỏa. ⇒ có 3 chất thỏa mãn Câu 9: Chọn đáp án D Bài học: Amino axit loại 1 – 2 (1 nhóm amino + 2 nhóm cacboxyl): Axit glutamic

Câu 10: Chọn đáp án B Axit glutamic ( Glu) có công thức HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có số nhóm COOH > NH2 → loại A, D Lysin có công thức H2N -[CH2]2-CH(NH2)-COOH → số nhóm NH2> COOH → loại C Câu 11: Chọn đáp án A Câu 12: Chọn đáp án B Câu 13: Chọn đáp án A Alyxin là một α–amino axit vì có nhóm (–NH2) gắn vào C ở trị trí α Câu 14: Chọn đáp án D Vị trí nhóm –NH2 đính vào cacbon nào cho ta biết amino axit đó thuộc loại nào: Không có gì ghê gớm cả, nó chẳng qua là sự quy đổi từ số sang chữ cái Hi Lạp mà thôi: 6 

5 

4 

3

2 

C C C C C COOH Theo đó, phân tích các chất trong dãy:

Trang 2


⇒ chất (1) và (4) thuộc loại α–amino axit || chất (2) và (3) thuộc loại β–amino axit.

Trang 3


2. Đồng đẳng Câu 1. Amino axit E no, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là A. CnH2nO2N. B. CnH2n+1O2N. C. CnH2n-1O2N. D. CnH2n+2O2N. Câu 2. Amino axit T (no, mạch hở), phân tử có chứa hai nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là A. CnH2n – 1O2N2. B. CnH2n + 2O2N2. C. CnH2nO2N2. D. CnH2n + 1O2N. Câu 3. Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là: A. CnH2n+1NO2 B. CnH2n-1NO4 C. CnH2nNO4 D. CnH2n+1NO4 Câu 4. Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N2. Mối quan hệ giữa n với m là A. m = 2n + 1. B. m = 2n + 2. C. m = 2n. D. m = 2n + 3. Câu 5. Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CnHmO4N. Mối quan hệ giữa m với n là A. m = 2n – 1. B. m = 2n – 2. C. m = 2n + 1. D. m = 2n. Câu 6. Amino axit T no, mạch hở, có công thức phân tử CnHmO4N, trong đó có tỉ lệ khối lượng mC : mN = 24 : 7. Giá trị của n và m lần lượt là A. 4 và 7. B. 4 và 9. C. 5 và 9. D. 5 và 11. Câu 7. Amino axit E no, mạch hở, có công thức phân tử CnHmO2N2, trong đó có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 9 : 4. Giá trị của n và m lần lượt là A. 6 và 12. B. 4 và 10. C. 6 và 14. D. 4 và 8. Câu 8. Công thức tổng quát của dãy các amino axit no, mạch hở, tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 là A. CnH2n+2O2N2. B. CnH2nO2N2. C. CnH2n+1O4N. D. CnH2n-1O4N. Câu 9. Aminoaxit X (CnH2n+1O2N), trong đó phần trăm khối lượng cacbon chiếm 51,28%. Giá trị của n là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Đáp án 1-B 2-B 3-B 4-B 5-A 6-A 7-C 8-D 9-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Lập công thức phân tử tổng quát bằng cách khái quát hóa glyxin: H 2 N  CH 2  COOH   C2 H 5O 2 N   Cn H 2n 1O 2 N Câu 2: Chọn đáp án B Xem lại bài học: Amino axit loại 1 – 2 (1 nhóm amino + 2 nhóm cacboxyl): Axit glutamic

Hoặc xuất phát từ Lysin để tổng quát lên công thức của T là CnH2n + 2O2N2. Câu 3: Chọn đáp án B • Amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là (HOOC)2CnH2n - 1NH2 ≡ Cn + 2H2n - 1 + 2 + 2NO4 ≡ Cn + 2H2n + 3NO4 ≡ CmH2m - 1NO4 Câu 4: Chọn đáp án B Trang 1


aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N2 ⇒ đây là amino axit no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm cacboxyl COOH và 2 nhóm amino NH2. ||⇒ lysin: (H2N)2C5H9COOH hay C6H14N2O2 thỏa mãn ứng với n = 6 và m = 14 = 2 × 6 + 2 = 2n + 2. Câu 5: Chọn đáp án A Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CnHmO4N ⇒ amino axit này thuộc loại no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino NH2 và hai nhóm cacboxyl COOH ⇒ axit glutamic thuộc loại này: H2NC3H5(COOH)2, CTPT C5H9NO4 ứng với n = 5 và m = 9 = 2 × 5 – 1 = 2n – 1. Câu 6: Chọn đáp án A NO4 → cho biết T có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 → mC : mN = 24 : 7 ⇒ nC : nN = 4 : 1 mà trong T số N = 1 ⇒ số C = n = 4. dựa vào công thức tổng quát dạng CnH2n – 1N2O2 ⇒ m = 2n – 1 = 7. Câu 7: Chọn đáp án C N2O2 → cho biết E có 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2 → mC : mO = 9 : 4 ⇒ nC : nO = 3 : 1 mà trong E số O = 2 ⇒ số C = n = 6. dựa vào công thức tổng quát: CnH2n + 2N2O2 ⇒ m = 2n + 2 = 14. Câu 8: Chọn đáp án D X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 -> X có 1 chức amino X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 -> X có 2 chức axit Mà X no, hở nên CT của X là: Cn H 2n  2 2.21O 4 N  Cn H 2n 1O 4 N  D Câu 9: Chọn đáp án C 12n %C   0,5128   n 5 14n  47 Ta có:

Trang 2


3. Đồng phân Câu 1. Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 2. Một hợp chất hữu cơ là amino axit hoặc dẫn chất nitro có công thức phân tử C3H7O2N. Số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ này là: A. 4 B. 6. C. 5. D. 3 Câu 3. Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 4. Hợp chất hữu cơ X no, mạch hở, có công thức phân tử là C4H9O2N. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại α-amino axit của X là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 5. Phân tử amino axit Y (no, mạch hở, có khối lượng 117u) chứa một nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Số đồng phân cấu tạo của Y thuộc loại α-amino axit là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 6. Số đồng phân cấu tạo của α-amino axit có công thức phân tử C5H11O2N là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của aminoaxit (phân tử chứa một nhóm -NH2, hai nhóm -COOH) có công thức phân tử H2NC3H5(COOH)2 ? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 8. Cho sơ đồ: C8H15O4N (chất X) + 2NaOH → C5H7O4NNa2 + CH4O + C2H6O. Biết C5H7O4NNa2 có mạch cacbon không phân nhánh, có nhóm NH2 tại vị trí α. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án 1-C 2-A 3-C 4-C 5-B 6-B 7-D 8-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N gồm: H2N–CH2–CH2–COOH và H2N–CH(CH3)–COOH Câu 2: Chọn đáp án A Các đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ có CTPT C3H7O2N là amino axit hoặc dẫn chất nitro là: C  C(NH 2 )  COOH; NH 2  (CH 2 ) 2  COOH C  C  C  NO 2 ;C  C(C)  NO 2 Câu 3: Chọn đáp án C – Mạch C thẳng: C-C-C-COOH ⇒ có 3 cách gắn -NH2. – Mạch nhánh: C-C(C)-COOH ⇒ có 2 cách gắn -NH2. ||⇒ tổng cộng có 5 đồng phân amino axit Câu 4: Chọn đáp án C CH 3 CH 3 CH 2 CH COOH | | CH 3 C COOH NH 2 | axit   aminobutiric NH 2 axit   aminoisobutiric Câu 5: Chọn đáp án B aa Y no, hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có dạng CnH2n + 1NO2 MY = 117u ⇒ n = 5 → Y có dạng C4H8(NH2)COOH có 3 đồng phân α–amino axit là:

Trang 1


Câu 6: Chọn đáp án B Đồng phân cấu tạo của α-amino axit có CTPT C5 H11O 2 N là: C  C  C  C(NH 2 )  COOH;C  C(C)  C(NH 2 )  COOH C  C  C(NH 2 )(C)  COOH(3) Câu 7: Chọn đáp án D Câu 8: Chọn đáp án B

Trang 2


4. Danh pháp Câu 1. Aminoaxit X có tên thường là Glyxin. Vậy công thức cấu tạo của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-[CH2]2-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-[CH2]3-COOH Câu 2. Tên gọi của H2NCH2COOH là A. glyxin. B. axit glutamic. C. metylamin. D. alanin. Câu 3. Cho A có công thức CH3-CH(NH2)-COOH. Tên của A là: A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Valin. D. Glyxin. Câu 4. Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là: A. axit glutamic. B. axit glutaric. C. glyxin. D. glutamin. Câu 5. Alanin là tên gọi của α-amino axit có phân tử khối bằng A. 103. B. 117. C. 75. D. 89. Câu 6. Hợp chất NH2–CH(CH3) – COOH có tên gọi là A. Valin. B. Glyxin C. Alanin D. Lysin. Câu 7. Tên bán hệ thống của alanin [CH3CH(NH2)COOH] là A. axit gultaric. B. axit α-aminobutiric. C. axit α-aminopropionic D. axit α-aminoaxetic Câu 8. Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl và khi X tác dụng với nước brom tạo kết tủa. Tên gọi của X là A. anilin. B. alanin. C. phenol. D. etylamin. Câu 9. Amino axit (X) có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của (X) là : A. Lysin B. Alanin C. Glyxin D. Valin Câu 10. Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là A. propan-2-amin và axit aminoetanoic B. propan-2-amin và axit 2-aminopropanoic C. propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic D. propan-1-amin và axit aminoetanoic. Câu 11. Tên hệ thống của amino axit có công thức CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH là: A. Axit 2-amino-3-metylbutanoic B. Axit 2-amino-2-isopropyletanoic C. Axit 2-amino isopentanoic D. Axit 3-amino-2-metylbutanoic Câu 12. Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH ? A. Phenylalanin. B. Axit 2-amino-3-phenylpropanoic. C. Axit 2-amino-2-benzyletanoic. D. Axit α-amino-β-phenylpropionic. Câu 13. Tên gọi nào sai với công thức tương ứng? A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH: axit glutamic. B. H2N[CH2]6NH2: hexan-1,6-điamin. C. CH3CH(NH2)COOH: glyxin. D. CH3CH(NH2)COOH: alanin. Câu 14. Tên gọi nào sau đây không phù hợp với hợp chất NH2CH(CH3)COOH? A. Axit 2-aminopropanoic. B. Alanin. C. Axit α-aminopropionic. D. Axit α-aminoisopropionic. Câu 15. Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo? A. CH3NHCH3: đimetylamin. B. H2NCH(CH3)COOH: anilin. C. CH3CH2CH2NH2: propylamin. D. CH3CH(CH3)NH2: isopropylamin. Câu 16. Valin có công thức cấu tạo như sau: CH 3 CH CH COOH | | CH 3 NH 2 Tên gọi của valin theo danh pháp thay thế là A. axit 3-metyl -2- aminobutiric. B. axit 2-amino-3-metylbutanoic. C. axit 2-amin-3-metylbutanoic. D. axit 3-metyl-2-aminbutanoic . Câu 17. Cho amino axit có công thức cấu tạo như sau: CH 3 CH CH COOH | | NH 2 CH 3 Tên gọi của amino axit trên theo danh pháp thay thế là A. axit 2-metyl -3- aminobutanoic. B. axit 2-amin-3-metylbutanoic. C. axit 3-amino-2-metylbutanoic. D. axit α-aminoisovaleric. Trang 1


Câu 18. Hợp chất có tên gọi axit β-aminopropionic phù hợp với chất nào sau đây? A. CH3CH(NH2)COOH B. CH3CH(NH2)CH(CH3)COOH C. H2NCH2CH2COOH D. H2NCH2CH2CH2COOH Câu 19. Amino axit X có công thức cấu tạo:

Tên gọi đúng của X là: A. Axit 2-amino-3-phenylpropanoic. B. Axit α-amino-β-phenylpropanoic. C. Axit 2-amino-3-phenylpropionic. D. Axit 2-amino-2-benzyletanoic. Câu 20. Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dd brom. Tên gọi của X là A. axit β-aminopropionic. B. metyl aminoaxetat. C. axit α-aminopropionic. D. amoni acrylat. Câu 21. Chất nào dưới đây có tên gọi etyl α-aminopropionat ? A. CH3-CH(NH2)-COONa. B. NH2-(CH2)4-COOH. C. CH3-CH(NH2)-COOC2H5. D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. Câu 22. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa cấu tạo và tên gọi

: Axit 2-amino-3-phenylpropanoic. A. B. (CH3)2CH-CH(NH2)COOH : Axit 3-amino-2-metylbutanoic. C. (CH3)2CH-CH2-CH(NH2)COOH : Axit 2-amino-4-metylpentanoic. D. CH3CH2CH(CH3)CH(NH2)COOH : Axit 2-amino-3-metylpentanoic. Câu 23. Este X được tạo bới ancol metylic và α-amino axit A. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 51,5. Amino axit A là: A. Axit α -aminocaproic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Axit glutamic. Câu 24. α-aminoaxit X có phần trăm khối lượng của nitơ là 15,7303%, của oxi là 35,9551%. Tên gọi của X là : A. glyxin. B. lysin. C. axit glutamic. D. alanin. Câu 25. Cho 1 mol 1 amino axit X phản ứng vừa đủ với 2 mol KOH hoặc 1 mol HCl (đều trong dung dịch). X không phản ứng với dung dịch Br2. Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X là: A. axit 2-aminopentan-1,5-đioic B. axit aminobutanđioic C. axit 2-aminopropanđioic D. axit glutamic Câu 26. Muối mononatri của axit nào sau đây được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)? A. Axit stearic. B. Axit gluconic. C. Axit glutamic. D. Axit amino axetic. Câu 27. Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Tại điều kiện thường alanin ở trạng thái lỏng. B. Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. C. Hợp chất H2NCH2COOCH3 có tên gọi là metyl amoni axetat. D. Nhỏ dung dịch metyl amin vào dung dịch sắt (III) clorua thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ. Đáp án 1-C 2-A 3-B 4-A 5-D 6-C 7-C 8-A 9-B 10-B 11-A 12-C 13-C 14-D 15-B 16-B 17-C 18-C 19-A 20-D 21-C 22-B 23-B 24-D 25-C 26-C 27-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Glyxin là H2NCH2COOH. Câu 2: Chọn đáp án A Trang 2


A. Glyxin là H2NCH2COOH B. Axit glutamic là HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. C. Metylamin là CH3NH2. D. Alanin là H2N-CH(CH3)-COOH. Câu 3: Chọn đáp án B Câu 4: Chọn đáp án A Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là axit glutamic ⇒ Chọn A ______________________________ Chú ý nhầm lẫn giữa đáp án A và B. Câu 5: Chọn đáp án D + Alanin là một α–amino axit có ctpt là C3H7O2N ⇒ MAlanin = 89 Câu 6: Chọn đáp án C Câu 7: Chọn đáp án C Câu 8: Chọn đáp án A Câu 9: Chọn đáp án B Câu 10: Chọn đáp án B CH 3CH(CH 3 )NH 2 : propan-2-amin CH 3  CH(NH 2 )COOH : axit 2-aminopropanoic Câu 11: Chọn đáp án A • Đánh số mạch C: C4H3-C3H(CH3)-C2H(NH2)-C1OOH → Gọi tên: axit 2-amino-3-metylbutanoic → Chọn A. • Axit-2-amino-2-isopropyletanoic là danh pháp sai của CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH vì xác định sai mạch chính. • Axit 2-amino isopentanoic là danh pháp sai. Tên gọi đúng phải là axit α-amino isopentanoic. • Axit 3-amino-2-metylbutanoic là danh pháp sai vì đánh số mạch C sai. Câu 12: Chọn đáp án C Đáp án C sai vì ở đây mạch chính là mạch dài nhất và có 3C. Câu 13: Chọn đáp án C Ta có: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH → Axit glutamic H2N[CH2]6NH2 → Hexan-1,6-điamin CH3CH(NH2)COOH → Alanin CH3CH(NH2)COOH → Alanin (Giống câu C) Câu 14: Chọn đáp án D Axit α – aminoisopropionic là CH3–CH(CH3)(NH2)–COOH Câu 15: Chọn đáp án B B sai vì H2NCH(CH3)COOH là alanin còn anilin là C6H5NH2 Câu 16: Chọn đáp án B Xem lại bài học: Dựa vào tên thay thế của axit cacboxylic, bạn có thể gọi tên thay thế của amino axit theo quy tắc:

||⇒ Tên gọi của valin theo danh pháp thay thế là axit 2-amino-3-metylbutanoic. Câu 17: Chọn đáp án C Trang 3


CH 3

CH CH COOH | | NH 2 CH 3

axit 3-amino-2-metylbutanoic. Câu 18: Chọn đáp án C Câu 19: Chọn đáp án A Nhóm amino ở vị trí 2( α) và nhóm phenyl ở vị trí 3( β) Nên tên gọi của X là Axit 2  amino  3  phenylpropanoic Nếu dùng ,  thì phải là:Axit   amino    phenylpropionic Câu 20: Chọn đáp án D Chất X có CTPT C3H7O2N và làm mất màu brom là: CH2=CHCOONH4, có tên là amoni acrylat Câu 21: Chọn đáp án C CH3- CH(NH2)-COONa : natri aminoetanat (muối của aminoaxit) NH2-(CH2)4-COOH : Axit 4-aminohexanoic (aminoaxit) CH3-CH(NH2)-COOC2H5 : etyl α-aminopropionat (este của aminoaxit) HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH : Axit 2,6- điaminohexanoic (aminoaxit- axit glutamic) Câu 22: Chọn đáp án B B sai, phải là: Axit 2-amino-3-metylbtanoic Câu 23: Chọn đáp án B Ta có MX = 103 < 147 → lọai D Nhận thấy A, B, C đều là các α-amino axit no, chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → este X có cấu tạo H2N-R-COOCH3 Mà M= 103 → MR = 28 → R (C2H4) → α-amino axit có cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH (Alanin) Câu 24: Chọn đáp án D 15, 7303 35,9551 : 14 16 = 1 : 2 ⇒ chọn N = 1 và O = 2. N:O= ⇒ MX = 14 ÷ 0,157303 = 89 g/mol Câu 25: Chọn đáp án C Câu 26: Chọn đáp án C Câu 27: Chọn đáp án D

Trang 4


5. Tính chất hóa học Câu 1. Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây? A. HCl. B. KCl. C. H2SO4 loãng. D. NaOH. Câu 2. Axit aminoaxetic (NH2CH2COOH) tác dụng được với dung dịch A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 3. Amin và amino axit đều tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. C2H5OH. C. HCl. D. NaOH. Câu 4. Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Alanin. B. Phenol. C. Anilin D. Vinylaxetat. Câu 5. Chất không tác dụng được với dung dịch NaOH là : A. C6H5NH2 B. CH3NH3Cl C. CH3COOCH=CH2 D. H2NCH2COOH Câu 6. Chất nào sau đây không tác dụng được với dd NaOH đun nóng ? A. Anilin. B. Phenylamoniclorua C. Etyl axetat D. Alanin Câu 7. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng? A. NH2CH2COOH. B. NH2CH2COONa. C. Cl‒NH3+CH2COOH. D. NH2CH2COOC2H5. Câu 8. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là A. metyl axetat, alanin, axit axetic. B. metyl axetat, glucozơ, etanol. C. glixerol, glyxin, anilin. D. etanol, fructozơ, metylamin. Câu 9. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là A. glixerol, glyxin, anilin. B. etanol, fructozơ, metylamin. C. metyl axetat, glucozơ, etanol. D. metyl axetat, phenol, axit axetic. Câu 10. Hai chất đều không tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, nóng) là: A. tristearin và etyl axetat. B. phenylamoni clorua và alanin. C. anilin và metylamin. D. axit stearic và tristearin. Câu 11. Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng? A. Benzylamoni clorua. B. Metylamin. C. Metyl fomat. D. Glyxin. Câu 12. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là A. metyl axetat, glucozơ, etanol. B. metyl axetat, alanin, axit axetic. C. etanol, fructozơ, metylamin. D. glixerol, glyxin, anilin. Câu 13. Khi cho H2NCH2COOCH3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là muối và chất hữu cơ X. Chất X là A. ancol etylic. B. etylamin. C. ancol metylic. D. metylamin. Câu 14. Cho dãy các chất: axit axetic, vinyl axetat, glyxin, anilin, triolein. Số chất trong dãy tác dụng được với NaOH là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15. Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 16. Hai chất nào sau đây đều có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH loãng? A. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. B. CH3NH3Cl và CH3NH2. C. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. D. CH3NH2 và H2NCH2COOH. Câu 17. C3H7O2N + NaOH → (X) + CH3OH. CTCT của X là A. CH3COONH4. B. NH2CH2COONa. C. H2NCH2CH2COONa. D. H2NCH2COOCH3. Câu 18. Cả 3 chất: anilin, alanin và axit glutamic đều phản ứng với A. dung dịch NaOH B. dung dịch HCl C. dung dịch NaCl D. dung dịch brom Câu 19. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? B. Natri hiđrocacbonat. C. Glyxin. D. Đồng. A. Metylamin. Câu 20. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl? A. H2N-CH2-COOH. B. CH3COOH. C. C2H5NH2. D. C6H5NH2. Câu 21. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl A. H2N-CH2-COOH B. CH3COOH C. C2H5NH2 D. C6H5NH2 Câu 22. Trong điều kiện thích hợp, dung dịch HCl đều tác dụng với: A. glyxin, metyl axetat, axit glutamic B. phenylamoni clorua, trimetylamin, alanin C. anilin, metylamin, benzen D. tinh bột, metyl fomat, polietilen Trang 1


Câu 23. Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với cung dịch HCl? A. C2H5NH2; H2NCH2COOH; H2NCH(CH3)CO-NHCH2COOH. B. C2H5NH2; ClH3NCH2COOH; NH2CH2CO-NHCH2COOH. C. CH3NH2; ClH3NCH2COOH; NH2CH(CH3)CO-NHCH2COOH. D. C2H5NH2; CH3COOH; NH2CH(CH3)CO-NHCH2COOH. Câu 24. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa làm mất màu dung dịch brom? A. Ancol benzylic B. Anilin C. Phenol D. Alanin Câu 25. Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. C6H5NH2. B. H2NCH(CH3)COOH. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 26. Hợp chất hữu cơ A tác dụng được với dung dịch brom, dung dịch NaOH, không tác dụng với dd NaHCO3. A có thể là: A. C6H5NH2 B. C6H5NH3Cl C. CH3C6H4OH D. CH2=CH-COOH Câu 27. X tác dụng được với dung dịch HCl, nước brom và không đổi màu quì tím. Vậy X là : A. metyl axetat B. alanin C. anilin D. phenol Câu 28. Thủy phân hoàn toàn hợp chất hữu cơ Q (mạch hở, có phân tử khối là 103) trong dung dịch NaOH, thu được muối của một amino axit T và một ancol (có khả năng tách nước tạo thành anken). Tên thông thường của T là A. alanin. B. valin. C. glyxin. D. lysin. Câu 29. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dd NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là: A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic Câu 30. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là: A. C2H5OH và N2 B. CH3OH và NH3 C. CH3NH2 và NH3 D. CH3OH và CH3NH2 Câu 31. Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X, Y là A. X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4. B. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4. C. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4. D. X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4. Câu 32. Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tầm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. Công thức cấu tạo phù hợp của X là A. CH3COOCH2NH2. B. C2H5COONH4. C. CH3COONH3CH3. D. Cả A, B, C. Câu 33. Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức phân tử là C2H3O2Na . Cho Y phản ứng với dung dịch KOH đun nóng, thu được etylamin. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là A. CH3COONH3CH3 và CH3CH2COONH4. B. CH3COONH3CH3 và HCOONH2(CH3)2 C. CH3COONH3CH3 và HCOONH3C2H5 D. HCOONH3C2H5 và CH3CH2NH3COOH. Câu 34. Chất hữu cơ Y mạch thẳng có công thức phân tử C3H10O2N2. Y tác dụng với NaOH tạo khí NH3; Mặt khác, Y tác dụng với axit tạo muối của amin bậc 1, nhóm amino nằm ở vị trí α. Công thức cấu tạo đúng của Y là: A. NH2CH2-CH2-COONH4 B. CH3-NH-CH2-COONH4 C. NH2-CH2¬-COONH3CH3 D. CH3CH(NH2)COONH4 Câu 35. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được muối của một amino axit và một ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 36. Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là Trang 2


A. 2. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 37. Đun hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) với dung dịch NaOH, thu được C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y). Cho hơi Y qua CuO/t0, thu được chất hữu cơ (Z) có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-COONH3-C2H5. B. CH3(CH2)4NO2. C. NH2-CH2COO-CH2-CH2-CH3. D. H2N-CH2-CH2-COOC2H5. Câu 38. Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử là C5H11O3N. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của một α–amino axit và một ancol hai chức. Công thức nào sau đây không phù hợp với E? A. H2NCH2COOCH2CH2CH2OH. B. H2NCH2CH2COOCH2CH2OH. C. H2NCH(CH3)COOCH2CH2OH. D. H2NCH2COOCH2CH(OH)CH3. Câu 39. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H11O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40. Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 41. Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau: t  Natri glutamat + CH4O + C2H6O C8H15O4N + dung dịch NaOH dư  Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42. (Đề NC) Cho sơ đồ phản ứng: (1). X + NaOH Y + Z + T. 140 C  T1 + H2O. (T1 là đồng phân của T). (2). Z  H Biết X có công thức phân tử là C8H15O4N; Y là muối đinatri của α-amino axit có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1  NaOH  HCl  Y. Câu 43. Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin  X  Chất Y là chất nào sau đây? A. CH3–CH(NH2)–COONa. B. H2N–CH2–CH2–COOH. C. CH3–CH(NH3Cl)COOH. D. CH3–CH(NH3Cl)COONa. Câu 44. Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với ancol metylic trong môi trường HCl khan. Sản phẩm cuối cùng thu được là: A. . H2NCH(CH3)COOCH3 B. ClH3NCH(CH3)COOCH3 C. ClH3NCH2CH2COOCH3 D. H2NCH2COOCH3 Câu 45. Hợp chất hữu cơ C4H9O2N làm mất màu nước brom, phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất đó thuộc loại A. Este của aminoaxit. B. Muối amoni. C. Amino axit. D. Hợp chất nitro. Câu 46. Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, ClH3N–CH2–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, H2N–CH2–COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 47. Cho các axit sau: axit p-metyl benzoic (1); axit p-amino benzoic (2); axit p-nitro benzoic (3); axit benzoic (4). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit A. (1) < (2) < (3) < (4). B. (2) < (1) < (4) < (3). C. (4) < (3) <(2) < (1). D. (4) < (3) < (1) < (2). Câu 48. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/L: (1) axit α-aminopropionic, (2) axit propionic, (3) propylamin, (4) axit malonic. Dãy sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là A. (4), (2), (1), (3). B. (2), (4), (3), (1). C. (1), (2), (3), (4). D. (3), (4), (1), (2). Câu 49. Methionin là một loại thuốc bổ gan có công thức cấu tạo như sau: CH 3 S CH 2  CH 2 CH COOH | NH 2 Trang 3


Nhận định nào sau đây về methionin là sai? A. Có công thức phân tử C5H11NO2S. B. Có tính chất lưỡng tính. C. Thuộc loại amino axit. D. Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Câu 50. Phenylalanin (kí hiệu là Phe) có công thức cấu tạo như sau:

Nhận định nào sau đây về Phe là sai? A. Có phản ứng thế với nước brom. B. Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. C. Có tính chất lưỡng tính. D. Thuộc loại α-amino axit. Câu 51. Tirozin là một α-amino axit có công thức cấu tạo như sau.

Nhận định nào sau đây về tirozin là sai? A. Tác dụng được với nước brom. B. Tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol 1 : 1. C. Có tính chất lưỡng tính. D. Có phân tử khối là 181. Câu 52. Có 3 chất hữu cơ H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3CH2CH2NH2. Để nhận ra dung dịch riêng biệt của 3 hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. C2H5OH B. HCl C. NaOH D. Quỳ tím Câu 53. Chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon-6? A. H2N[CH2]6NH2. B. H2N[CH2]5COOH. C. HOOC[CH2]4COOH. D. H2N[CH2]6COOH. Câu 54. Cho các chất sau : (1) CH3CH(NH2)COOH; (2) HOOC- CH2-CH2-COOH; (3) H2N[CH2]5COOH; (4) CH3OH và C6H5OH; (5) HO-CH2-CH2-OH và p-C6H4(COOH)2 ; (6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH. Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3) , (5), (6) B. (1), (2), (3), (5), (6) C. (1), (3), (6) D. (1), (3), (4) , (5), (6) Đáp án 1-B 2-C 3-C 4-C 5-A 6-A 7-B 8-A 9-D 10-C 11-B 12-B 13-C 14-C 15-B 16-C 17-B 18-B 19-D 20-B 21-B 22-A 23-A 24-C 25-B 26-C 27-C 28-C 29-B 30-B 31-B 32-C 33-C 34-D 35-B 36-D 37-C 38-B 39-B 40-A 41-B 42-C 43-C 44-B 45-B 46-B 47-B 48-A 49-D 50-A 51-B 52-D 53-B 54-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Câu 2: Chọn đáp án C + Vì amino axit có tính chất lưỡng tính lưỡng tính. ⇒ Vừa tác dụng với axit và bazo Câu 3: Chọn đáp án C Câu 4: Chọn đáp án C Câu 5: Chọn đáp án A Câu 6: Chọn đáp án A Câu 7: Chọn đáp án B A. H2NCH2COOH + NaOH → H2CH2COONa + H2O. B. H2NCH2COONa + NaOH → không phản ứng. C. ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COOH + NaCl + H2O. Trang 4


D. H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH. Câu 8: Chọn đáp án A Câu 9: Chọn đáp án D glixerol (C3H5(OH)3); anilin (C6H5NH2); etanol (C2H5OH) đều không phản ứng được với dung dịch NaOH → loại các đáp án A, B, C. • metyl axetat là este: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH. • phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O. • axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. Câu 10: Chọn đáp án C Câu 11: Chọn đáp án B Các chất thỏa mãn yêu cầu tác dụng được NaOH gồm t  C6H5CH2NH2 + NaCl + H2O. • benzylamoni clorua là C6H5CH2NH3Cl + NaOH  t  HCOONa + CH3OH. • metyl fomat là HCOOCH3 (este) + NaOH  • Glyxin là H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O. Chỉ có metylamin là CH3NH2 không phản ứng với NaOH Câu 12: Chọn đáp án B Metyl axetat, alanin và axie axetic đều tác dụng với dung dịch NaOH CH 3COOCH 3  NaOH  CH 3COONa  CH 3OH CH 3CH(NH 2 )COOH  NaOH  CH 3CH(NH 2 )COONa  H 2 O CH 3COOH  NaOH  CH 3COONa  H 2 O Câu 13: Chọn đáp án C Câu 14: Chọn đáp án C Câu 15: Chọn đáp án B • CH 3COOCH 3  NaOH  CH 3COONa  H 2 O

H 2 NCH 2 COOH  NaOH  H 2 NCH 2 COONa  H 2 O C2H5OH, CH3NH2 + NaOH → không phản ứng. → Có 2 chất thỏa mãn Câu 16: Chọn đáp án C ClH3NCH2COOC2H5 + 2NaOH → H2NCH2COONa + C2H5 + NaCl + H2O. H2NCH2COOC2H5 → H2NCH2COONa + C2H5OH. Câu 17: Chọn đáp án B Câu 18: Chọn đáp án B Câu 19: Chọn đáp án D Câu 20: Chọn đáp án B Câu 21: Chọn đáp án B Những chất tác dụng được với HCl thường gặp trong hóa hữu cơ:  C6 H 5OH  NaCl - Muối của phenol: C6 H 5ONa  HCl   RCOOH  NaCl - Muối của axit cacboxylic: RCOONa  HCl   R  NH 3Cl - Amin, anilin: R  NH 2  HCl   HOOC  R  NH 3Cl - Aminoaxit: HOOC  R  NH 2  HCl  - Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit: H 2 N  R  COONa  2HCl   ClH 3 N  R  COONa  NaCl  R  COOH  R   NH 3Cl - Muối amoni của axit hữu cơ: R  COO  NH 3  R   HCl  Vậy CH3COOH không tác dụng được với HCl Câu 22: Chọn đáp án A Câu 23: Chọn đáp án A Câu 24: Chọn đáp án C A. Loại vì không phản ứng với cả 2 chất. B. Loại vì không phản ứng với NaOH: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr.

Trang 5


 C6 H 5OH  NaOH  C6 H 5ONa  H 2 O  C. Thỏa mãn vì: C6 H 5OH  3Br2  C6 H 2 Br3OH  3HBr ⇒ chọn C. D. Loại vì không phản ứng với dung dịch Br2: H2NCH(CH3)COOH + NaOH → H2NCH(CH3)COONa + H2O. Câu 25: Chọn đáp án B A. Không thỏa vì không phản ứng được với dung dịch KOH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl. B. Thỏa mãn vì: – H2NCH(CH3)COOH + KOH → H2NCH(CH3)COOK + H2O. – H2NCH(CH3)COOH + HCl → ClH3NCH(CH3)COOH. C. Không thỏa vì không phản ứng với dung dịch KOH: C2H5OH + HCl -> C2H5Cl + H2O. D. Không thỏa vì không phản ứng với dung dịch HCl: CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O. Câu 26: Chọn đáp án C Vì hữu cơ A tác dụng được với dung dịch brom, dung dịch NaOH, không tác dụng với dd NaHCO3 => A có vòng, có OH gắn trực tiếp với vòng, không có nhóm COOH Câu 27: Chọn đáp án C Câu 28: Chọn đáp án C công thức của Q dạng H2N–R–COOR'. R'OH có khả năng tách nước tạo thành anken ⇒ R' ≥ 29 (gốc C2H5). MQ = 103 ⇒ R + R' = 43 = 14 + 29 ⇒ R = 14 (–CH2–) và R' = 29 (–C2H5). cấu tạo của Q: H2NCH2COOC2H5 và T là H2NCH2COOH: glyxin. Câu 29: Chọn đáp án B Câu 30: Chọn đáp án B X + NaOH → H2NCH2COONa + Z → X : H2NCH2COOCH3 → Z : CH3OH Y + NaOH → CH2=CHCOONa + T → Y : CH2=CHCOONH4 → T : NH3 Câu 31: Chọn đáp án B X1 : NH 2 CH 2 COONa  X : NH 2 CH 2 COOCH 3 Y1 : CH 2  CHCOONa  Y : CH 2  CHCOONH 4 Câu 32: Chọn đáp án C t  CH4 ⇒ Y là CH3COONa hoặc CH2(COONa)2. Y + vôi tôi xút  ► Lại có X chứa 2[O] ⇒ Y chứa 2[O] ⇒ Y là CH3COONa. ⇒ X là CH3COOH3NCH3 Câu 33: Chọn đáp án C Câu 34: Chọn đáp án D Nhận thấy đáp án C + NaOH giải phóng ra CH3NH3 → loại Đáp án A NH2 ở vị trí β → loại Đáp án B tác dụng với NaOH tạo muối của amin bậc 2 → loại B Câu 35: Chọn đáp án B Nhận xét: X chỉ chứa một nguyên tử nitơ, thủy phân X thu được muối của một amino axit và một hợp chất hữu cơ: X là este của amino axit. Có 3 công thức cấu tạo của X thỏa mãn:

Sai lầm: Quên tính trường hợp đồng phân (3) là este của β-amino axit. Câu 36: Chọn đáp án D Trang 6


Câu 37: Chọn đáp án C Câu 38: Chọn đáp án B công thức B không phù hợp với tính chất của E do: H2NCH2CH2COOCH2CH2OH + NaOH → H2NCH2CH2COONa + C2H4(OH)2. muối H2NCH2CH2COONa là muối natri của β–amino axit.! Câu 39: Chọn đáp án B Câu 40: Chọn đáp án A ∑Cancol = 8 – 5 = 3 ||● 3 = 1 + 2 = 2 + 1 = 3 (2đp) + 0 = 0 + 3 (2đp). Câu 41: Chọn đáp án B X: C2 H 5OOC  CH 2  CH 2  CH(NH 2 )  COOCH 3 hoặc C2 H 5OOC  CH(NH 2 )  CH 2  CH 2  COOCH 3 Câu 42: Chọn đáp án C Phân tích: Z là ancol → T1 là ete là đồng phân của ancol T → số C của T gấp đôi Z, Y lại là muối đinatri ↔ có 2 nhóm –COO nên chỉ có 1 TH duy nhất Z là CH3OH và T là C2H5OH, còn Y là C5 (Nếu Z là C2 trở lên thì T phải là C4 → Y là C2 mà cố định 2 C cho nhóm -COO rồi nên không có amino axit nào thỏa mãn → loại ) Thật chú ý thêm, Y mạch không phân nhánh nên có đúng 2 CTCT phù hợp là C2H5OCOCH2CH2CH(NH2)COOCH3 và C2H5OCOCH(NH2)CH2CH2COOCH3 Câu 43: Chọn đáp án C CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O - CH3-CH(NH2)-COONa + 2HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH + NaCl + H2O Câu 44: Chọn đáp án B HCl H2N-CH(CH3)COOH + CH3OH  H2N-CH(CH3)COOCH3 + H2O H2N-CH(CH3)COOCH3 + HCl → ClH3NCH(CH3)COOCH3 Câu 45: Chọn đáp án B Nhận thấy nếu hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H9O2N thuộc loại hợp chất nitro thì X sẽ không tham gia phản ứng đồng thời với dung dịch NaOH và dung dịch HCl Nếu X ở dạng hợp chất amino axit thì X ở dạng no, chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH → X không làm nhạt màu nước brom Nếu X ở dạng hợp chất este của amino axit (ví dụ H2N-CH2\COOC2H5) thì X cũng không làm mất màu nước brom Khi X ở dạng muối amoni mới thỏa mãn các dữ kiện của đề bài. X có cấu tạo C3H5COONH4 hoặc CH2=CH-COONH3CH3 ( sản phẩm của phản ứng giữa metyl amin và axit acrylic). Câu 46: Chọn đáp án B Các dung dịch có pH <7 là: C6 H 5 NH 3Cl;ClH 3 N  CH 2  COOH HOOC  CH 2  CH 2  CH(NH 2 )  COOH(3) Câu 47: Chọn đáp án B ● So sánh (1) và (4) + Vì p-metyl benzoic có nhóm metyl đẩy e ⇒ H/–COOH giảm độ linh động ⇒ khó phân li tạo H+ ⇒ giảm tính axit so với axit benzoic ⇒ (1) < (4) ⇒ Loại C và D. ● So sánh (3) và (4). + Vì p-nitro benzoic có nhóm nitro hút e ⇒ H/–COOH tăng độ linh động ⇒ dễ phân li tạo H+ ⇒ tăng tính axit so với axit benzoic ⇒ (4) < (3) ⇒ Loại A. Câu 48: Chọn đáp án A (3) propylamin: CH3CH2CH2NH2 là amin, có tính bazơ → pH > 7. (1) α–aminopropionic: CH3CH(NH2)COOH là amino axit có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ⇒ có môi trường trung tính → pH = 7. (2) và (4) là các axit cacboxylic → pH < 7 || (2) axit propionic: C2H5COOH; (4) axit malonic: CH2(COOH)2 ⇒ tính axit của (4) mạnh hơn (2) ⇒ pH (2) > pH (4). ⇒ Dãy sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là: (4), (2), (1), (3). Câu 49: Chọn đáp án D Trang 7


Quan sát cấu tạo của Methionin: CH 3 S CH 2  CH 2 CH COOH | NH 2 ⇒ Methionin chỉ có 1 nhóm COOH nên tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ D sai. Câu 50: Chọn đáp án A Cấu tạo của phenylalani:

☆ phân tích: Phe có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ⇒ có tính lưỡng tính ⇒ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1. thuộc loại α–amino axit. ⇒ các phát biểu ở đáp án B, C, D đúng. Câu 51: Chọn đáp án B

Câu 52: Chọn đáp án D Câu 53: Chọn đáp án B Chất tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon-6 là axit   aminocaproic(H 2 N  [CH 2 ]5 COOH) Câu 54: Chọn đáp án B (1),(2),(3),(5) và (6) đều có thể trùng ngưng bằng cách tự trùng ngưng hay trùng ngưng với khác (4) không tham gia phản ứng trùng ngưng

Trang 8


6. Nhận biết Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu? A. HOOCC3H5(NH2)COOH. B. CH3CH2NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3COOH. Câu 2. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím? A. NH3. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH. D. CH3NH2. Câu 3. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi thành màu đỏ? A. CH3COOH. B. HOCH2COOH. C. HOOCC3H3(NH2)COOH. D. H2NCH2COOH. Câu 4. Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là? A. Gly, Val, Ala. B. Gly, Ala, Glu. C. Gly, Glu, Lys. D. Val, Lys, Ala. Câu 5. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. C6H5NH2 ( anilin). B. CH3NH2. C. CH3COOH. D. HOOC - CH2CH(NH2)COOH. Câu 6. Dung dịch chất nào sau đây không làm chuyển màu quỳ tím? A. Lysin. B. Metyl amin. C. Axit glutamic. D. Glyxin. Câu 7. Dung dịch của chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím? A. HOOC-CH2-CH(NH2)COOH. B. C2H5NH2. C. H2N-CH(CH3)COOH. D. H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH. Câu 8. Dung dịch của chất nào sau đây không làm thay đổi màu quỳ tím: A. Glyxin. B. Lysin. C. Axit glutamic. D. Metylamin. Câu 9. Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là A. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH. B. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH. C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. Câu 10. Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng? A. dung dịch axit glutamic. B. dung dịch glyxin. C. dung dịch lysin. D. dung dịch đimetylamin. Câu 11. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. C2H5OH. Câu 12. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa hồng? A. H2NCH2COOH. B. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH. C. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. D. H2NCH(CH3)COOH. Câu 13. Dung dịch của chất làm đổi màu quỳ tím sang hồng? A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. C6H5NH2. Câu 14. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ? A. Axit 2-aminopentan-1,5-đioic. B. Axit 2-aminoetanoic. C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic. D. Axit 2-aminopropanoic. Câu 15. Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. A. Phenol. B. Glyxin. C. Anilin. D. Lysin. Câu 16. Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh là: A. etanol. B. metylamin. C. hiđroclorua. D. glyxin. Câu 17. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Metyl amin. C. Glucozơ. D. Anilin. Câu 18. Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh? A. H2NCH2COOH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. CH3COOH. Câu 19. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. C2H5OH. B. CH3NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3COOH. Câu 20. Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH3NH2. C. NaCl. D. C2H5OH. Câu 21. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Etylamin. B. Anilin. C. Glyxin. D. Alanin. Câu 22. Dung dịch amino axit nào dưới đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? Trang 1


A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin. Câu 23. Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là: A. amoniac. B. kali hiđroxit. C. anilin. D. lysin. Câu 24. Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh là A. anilin, metylamin, lysin. B. alanin, metylamin, valin. C. glyxin, valin, metylamin. D. metylamin, lysin, etylamin. Câu 25. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Etylamin. B. axit glutamic. C. Alanin. D. Anilin. Câu 26. Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là: A. X3, X4. B. X2, X5. C. X2, X1. D. X1, X5. Câu 27. Hai dung dịch đều làm quỳ tím chuyển màu xanh là A. metylamin và lysin. B. anilin và alanin. C. valin và axit glutamic. D. glyxin và phenylamoni clorua. Câu 28. Dung dịch chứa chất nào sau đây làm cho quỳ tím hóa xanh? A. H2NCH2COOH. B. CH3COOH. C. ClH3NCH2COOH. D. CH3NH2. Câu 29. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Phenylamoni clorua. Câu 30. Dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là A. anilin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin. Câu 31. Các dung dịch đều làm đổi màu quỳ tím là A. trimetylamin và alanin. B. anilin và axit glutamic. C. anilin và alanin. D. đimetylamin và axit glutamic. Câu 32. Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím ? A. Phenol. B. Anilin. C. Lysin. D. Alanin. Câu 33. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch lysin, giấy quỳ tím chuyển thành màu A. xanh. B. vàng. C. đỏ. D. trắng. Câu 34. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được nhóm nào sau đây? A. Alanin, axit glutamic, glyxin. B. Glyxin, alanin, metyl amin. C. Metyl amin, axit axetic, glyxin. D. Anilin, metyl amin, axit aminoaxetic. Câu 35. Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch (hoặc chất lỏng) trong dãy nào sau đây? A. anilin, metyl amin, alanin. B. alanin, axit glutamic, lysin. C. metyl amin, lysin, anilin. D. valin, glixin, alanin. Câu 36. Dung dịch CH3NH2 có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. C2H5OH, H2SO4, CH3COOH, HNO2. B. FeCl3, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím. C. Na2CO3, H2SO4, CH3COOH, HNO2. D. C6H5ONa, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím. Câu 37. Phân biệt được các dung dịch chứa từng chất riêng biệt: lysin, anilin, valin bằng hai thuốc thử là A. phenolphtalein và natri hiđroxit. B. quỳ tím và nước brom. C. axit clohiđric và nước brom. D. quỳ tím và axit clohiđric. Câu 38. Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, glyxin, axit glutamic là A. quỳ tím. B. phenolphtalein. C. natri hiđroxit. D. natri clorua. Câu 39. Chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 dung dịch sau chứa trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn: axit fomic, glyxin, axit α,γ-điamino-n-butiric ? A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2 C. Na2CO3 D. Quỳ tím Câu 40. Có ba lọ đựng riêng biệt ba dung dịch: lysin, valin, axit glutamic. Có thể nhận biết ba dung dịch bằng D. kim loại Na. A. dung dịch NaOH. B. dung dịch brom. C. quỳ tím. Câu 41. Phân biệt 3 dung dịch : H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch HCl B. Quỳ tím C. Dung dịch NaOH D. Natri Câu 42. Để phân biệt ba dung dịch glyxin; axit axetic; etylamin chỉ cần dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là: A. dung dịch HCl B. quỳ tím. C. dung dịch NaOH. D. kim loại natri. Trang 2


Câu 43. Có ba chất hữu cơ H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2NH2. Để nhận biết ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. NaOH. B. HCl. C. Quỳ tím. D. CH3OH/ HCl. Câu 44. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây: A. AgNO3/NH3 B. NaOH. C. Br2. D. HCl. Câu 45. Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, C2H5COOH và CH3(CH2)3NH2. Để nhận biết các chất trên dùng thuốc thử là A. quỳ tím B. NaOH C. HCl D. H2SO4 Đáp án 1-C 2-B 3-D 4-A 5-A 6-D 7-C 8-A 9-A 10-A 11-B 12-C 13-A 14-A 15-D 16-B 17-B 18-B 19-B 20-B 21-A 22-D 23-C 24-D 25-A 26-B 27-A 28-D 29-B 30-D 31-D 32-C 33-A 34-C 35-B 36-B 37-B 38-A 39-D 40-C 41-B 42-B 43-C 44-C 45-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Câu 2: Chọn đáp án B Câu 3: Chọn đáp án D Câu 4: Chọn đáp án A Câu 5: Chọn đáp án A A. Do –NH2 gắn trực tiếp lên vòng benzen làm giảm mật độ electron ở nguyên tử N mạnh. ⇒ tính bazơ của anilin yếu hơn hẳn so với NH3 ⇒ không làm đổi màu quỳ tím ⇒ chọn A. B. CH3NH2 có nhóm metyl đẩy e làm tăng mật độ electron ở N. ⇒ tính bazơ mạnh hơn NH3 ⇒ làm quỳ tím hóa xanh. C. CH3COOH là axit hữu cơ nên làm quỳ tím hóa đỏ. D. HOOC-CH2CH(NH2)COOH là α-amino axit chứa số nhóm COOH > số nhóm NH2 ⇒ làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 6: Chọn đáp án D Câu 7: Chọn đáp án C Câu 8: Chọn đáp án A Câu 9: Chọn đáp án A Câu 10: Chọn đáp án A Câu 11: Chọn đáp án B Dung dịch CH3COOH là 1 dung dịch có tính axit. CH3COOH ⇌ CH3COO– + H+. ⇒ Dung dịch CH3COOH có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ (hồng). Câu 12: Chọn đáp án C + Glyxin và alanin có số nhóm –NH2 = số nhóm –COOH ⇒ Không đổi màu quỳ tím. + Lysin có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH ⇒ Làm quỳ hóa xanh. + Giải thích tương tự ⇒ Axit glutamic làm quỳ hóa hồng. Câu 13: Chọn đáp án A HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH có 2 nhóm COOH > 1 nhóm NH2 ⇒ có tính axit ⇒ làm quỳ hóa hồng H2NCH2COOH có 1 nhóm COOH =1 nhóm NH2 ⇒ không làm đổi màu quỳ CH3NH2 có tính bazo ⇒ làm quỳ hóa xanh C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ Câu 14: Chọn đáp án A Bạn có thể so sánh số lượng nhóm amino và cacboxyl qua tên gọi. Aixt 2-aminopentan-1,5-đioic (tên thay thế của axit glutamic) có 1 nhóm amino và 2 nhóm cacboxyl nên dung dịch có môi trường axit. Câu 15: Chọn đáp án D Câu 16: Chọn đáp án B Trang 3


A. Quỳ tím không đổi màu. B. Quỳ tím hóa xanh. C. Quỳ tím hóa đỏ. D. Quỳ tím không đổi màu. Câu 17: Chọn đáp án B Nhận thấy glucozo và glyxin không làm đổi màu quỳ tím. + Còn anilin tuy là 1 amin nhưng có gốc –C6H5 là 1 gốc hút e ⇒ Làm giảm mật độ điện tích âm trên trên tử nito. ⇒ LÀm chi anilin có tính bazo rất yếu ⇒ k đủ làm quỳ hóa xanh. ⇒ Chọn B CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH– Câu 18: Chọn đáp án B CH3NH2 và C6H5NH2đều là amin. + Tuy nhiên chỉ có CH3NH2 làm đổi mày quỳ ẩm vì có nhóm –CH3 đẩy e ⇒ Tăng mật độ điện tích trên nguyên tử nito ⇒ tăng tính bazo. + Còn anilin có –C6H5 là nhóm hút e ⇒ Làm giảm mật độ điện tích trên nguyên tử nito ⇒ Tính bazo rất yếu ⇒ Không thể làm đổi màu quỳ tím ẩm. Câu 19: Chọn đáp án B A và C không làm quỳ tím đổi màu. D làm quỳ tím hóa đỏ. B làm quỳ tím hóa xanh Câu 20: Chọn đáp án B Ta có: NH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH– Câu 21: Chọn đáp án A Câu 22: Chọn đáp án D Câu 23: Chọn đáp án C Câu 24: Chọn đáp án D – A sai vì anilin không làm quỳ tím đổi màu. – B và C loại vì chỉ có metylamin thỏa Câu 25: Chọn đáp án A + Nhóm phenyl của anilin làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ ⇒ Giảm lực bazơ của anilin ⇒ Anilin không làm đổi màu quỳ tím. + Etylamin có nhóm ankyl làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ ⇒ tăng lực bazơ. Câu 26: Chọn đáp án B trong 2 amin X1; X2 thì anilin C6H5NH2 không làm quỳ đổi màu; metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi màu xanh → thỏa mãn.! còn lại là các amino axit, để làm quỳ tím chuyển sang màu sanh ⇒ số nhóm –COOH < số nhóm –NH2 → thỏa mãn là: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (X5) Câu 27: Chọn đáp án A Hai dung dịch đều có môi trường bazơ là metylamin và lysin. Câu 28: Chọn đáp án D Câu 29: Chọn đáp án B Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là dung dịch có tính bazơ - Đáp án A: Glyxin CH2(NH2)-COOH có môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ. - Đáp án B: Etylamin CH3CH2NH2 có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyển xanh. Chọn B. - Đáp án C: Anilin C6H5NH2 có tính bazơ yếu nên không đổi màu quỳ tím. - Đáp án D C6H5NH3Cl là muối có tính axit nên làm quỳ tím chuyển màu hồng. Câu 30: Chọn đáp án D Anilin C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ Alanin : NH2-CH(CH3)-COOH có số nhóm COOH bằng nhóm NH2 không đổi màu quỳ axit glutamic: HOOC-C3H5(NH2)-COOH làm quỳ tím chuyển màu đỏ lysin: H2N -[CH2]4-CH(NH2)-COOH làm quỳ tím chuyển xanh. Câu 31: Chọn đáp án D Trang 4


Câu 32: Chọn đáp án C Lysin : H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH là hợp chất có số nhóm NH2 > COOH nền làm đổi màu quỳ tím sang xanh Câu 33: Chọn đáp án A Câu 34: Chọn đáp án C A và B không nhận biết được vì Ala và Gly đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Nhận biết được vì : metyl amin làm quỳ tím hóa xanh, axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ, Gly không làm đổi màu quỳ tím. D không nhận biết được vì anilin và Gly không làm đổi màu quỳ tím. Câu 35: Chọn đáp án B Câu 36: Chọn đáp án B A. Loại vì không phản ứng với C2H5OH. B. Chọn. C. Loại vì không phản ứng với Na2CO3. D. Loại vì không phản ứng với C6H5ONa. Câu 37: Chọn đáp án B Lysin: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH; anilin: C6H5NH2 và valin: (CH3)2CHCH(NH2)COOH ||⇒ anilin và valin không làm đổi màu quỳ tím; lysin làm quỳ chuyển màu xanh ⇒ nhận biết được Lysin. sau đó, dùng nước brom thì chỉ có anilin phản ứng và tạo kết tủa trắng:

Câu 38: Chọn đáp án A Metylamin Chuyển màu xanh

Glyxin Không đổi màu

Axitglutamic Chuyển màu đỏ

Quỳ tím Câu 39: Chọn đáp án D - HCOOH có pH < 7 nên làm quỳ tím chuyển màu hồng. - CH2(NH2)-COOH có pH = 7 không làm quỳ tím đổi màu. - CH2(NH2)-CH2-CH(NH2)-COOH có pH > 7 nên làm quỳ tím chuyển xanh. Câu 40: Chọn đáp án C + Dùng quỳ tím vì: + Lysin làm quỳ tím hóa xanh. + Valin không làm quỳ tím đổi màu. + Axit glutamic làm quỳ tím đổi màu hồng. Câu 41: Chọn đáp án B Câu 42: Chọn đáp án B Chọn B vì dùng quỳ tím thì các dung dịch: – Glyxin: không làm quỳ tím đổi màu. – Axit axetic: làm quỳ tím hóa đỏ. – Etylamin: làm quỳ tím hóa xanh. ||⇒ nhận biết được cả 3 dung dịch. Câu 43: Chọn đáp án C Nhận thấy 3 chất đề cho lần lượt là α–amino axit (có số nhóm –NH2 và –COOH bằng nhau), axit, amin. ⇒ Cách nhanh gọn nhất đó là dùng chất chỉ thị màu đó là quỳ tím Câu 44: Chọn đáp án C Câu 45: Chọn đáp án A Chất H2N-CH2-COOH C2H5COOH CH3(CH2)3NH2 Thuốc thử Trang 5


Quỳ tím

Không đổi màu

Hóa đỏ

Hóa xanh

Trang 6


7. Dạng câu đếm số chất Câu 1. Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2. Cho các chất sau: anilin, phenylamoni clorua, alanin, lysin, natri axetat. Số chất có khả năng làm đổi màu quỳ tím là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 3. Cho các dung dịch: anilin, metylamin, glyxin, axit glutamic, valin, etylamin, phenol, lysin, alanin. Số chất làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Câu 4. Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 5. Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 6. Cho quỳ tím vào mỗi dd sau: H2N–CH2–COONa (1), C6H5OH (2), CH3NH2 (3), C6H5NH2 (4), H2N–CH2–COOH (5), ClNH3–CH2–COOH (6), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (7), HOOC-CH2-CH2CH(NH2)-COOH (8). Số dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 7. Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ? A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 8. Có các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C6H5OH (phenol), Na2CO3, H2NCH2COOH, HCl. Trong các dd trên, số dd có thể làm đổi màu phenolphtalein là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 9. Cho dãy gồm các dung dịch: (1) phenylamoni clorua, (2) glyxin, (3) axit α -aminoglutaric, (4) axit axetic. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 10. Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2; (2) C6H5-NH3Cl, (3) H2N-CH2-COOH, (4) HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH. Số chất trong dãy đổi màu quỳ tím sang đỏ là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11. Cho các dung dịch: (1) axit axetic, (2) axit α-aminoaxetic, (3) axit α-aminopropionic, (4) axit αaminoglutaric. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là C. 3. D. 4. A. 1. B. 2. Câu 12. Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glyxin (3), axit glutamic (4), axit 2,6-điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Số dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13. Có các dd: NH2-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, CH3-CH2-NH2, NH2CH2-COOH, số dung dịch làm xanh màu quỳ tím là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 14. Cho các chất: (1) đimetylamin, (2) phenylamin, (3) phenylamoni clorua, (4) axit α,ɛ–điaminocaproic, (5) hexametylenđiamin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 15. Trong các dung dịch (1) NH3, (2) NH4Cl, (3) CH3CH2NH2 , (4) HCOONa, (5) H2NCH2COOH, (6) H2N[CH2]4CH(NH2)COOH, và (7) HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH; Số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. Câu 16. Trong các dung dịch: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (1); NH2-CH2-COOH (2); C6H5NH2 (anilin) (3); NH2-CH2-CH(NH2)-COOH (4); CH3-CH2-NH2 (5). Số dung dịch làm xanh quỳ tím là: A. 2. B. 3. C. 1.. D. 4. Câu 17. Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: (1) metyl amin; (2) glyxin; (3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Trang 1


Câu 18. Trong các chất: glyxin, lysin, anilin, metylamin, amoniac, metyl amoniclorua, natri hiđroxit. Số chất có khả năng làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 19. Cho các chất sau: metylamin, điphenylamin, đimetylamin, anilin, etylamin, glyxin. Số chất làm cho quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A. 3 B. 4. C. 5. D. 2. Câu 20. Có các dung dịch sau: etylamin, benzylamin, glyxin, lysin và anilin. Số dung dịch chất đổi màu quỳ tím sang xanh là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21. Có các dung dịch sau (với dung môi nước): CH3NH2 (1); amoniac (2); HOOC-CH(NH2)-COOH (3); anilin (4); H2N-CH(COOH)-NH2 (5), lysin (6), axit glutamic (7). Số chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 22. Cho các chất sau : axit glutamic, valin, glyxin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím : chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, không đổi màu lần lượt là : A. 3, 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 2, 1, 3 D. 1, 1, 4 Câu 23. CH3-CH(NH2)-COOH lần lượt tác dụng với các dung dịch chứa các chất sau: HCl, NaOH, NaCl, NH3, CH3OH, NH2-CH2-COOH. Số phản ứng có thể xảy ra là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 24. Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 25. Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOCH3, C2H5NH2, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 26. Cho dãy các chất sau: H2NCH2COOH , C6H5NH3Cl , C2H5NH2, CH3COOC2H5. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 27. Cho các chất sau: etyl amin, glyxin, phenylamoni clorua, etyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 28. Cho các chất: anilin; saccarozơ; glyxin; axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 29. Cho dãy các chất : CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là C. 4. D. 1. A. 3. B. 2. Câu 30. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 31. Cho dãy các chất: metyl axetat, tristearin, anilin, glyxin. Số chất có phản ứng với NaOH trong dung dịch ở điều kiện thích hợp là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 32. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOCH3. Số chất trong dãy có thể phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 33. Cho dãy các chất: etyl axetat, glyxin, metylamin, phenylamoni clorua. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 34. Cho các chất: Glyxin, metylamoni axetat, anilin và axit glutamic. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 35. Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là Trang 2


A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 36. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, CH3COOH, H2NCH2COONa, ClH3NCH2COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 38. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số lượng trong dãy phản ứng được với cả 2 dung dịch NaOH và dung dịch HCl là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 39. Cho các chất sau: (NH4)2SO4; CH3COONH4; CH2(NH2)COOH; HCOOCH3; C6H5ONa; CH2=CHCOOH; NaHCO3; Al(OH)3; (NH4)2CO3. Số chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch KOH là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 40. Cho các chất sau: CH3COONH4, CH3COOH3NCH3, C2H5NH2, H2NCH2COOC2H5. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với NaOH và vừa tác dụng được với HCl trong dung dịch là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 41. Cho các chất sau: axit glutamic, amoni propionat, trimetylamin, metyl aminoaxetat, mantozơ, nilon-6,6. Số chất vừa phản ứng được với dung dic̣h HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH (trong điều kiện thích hợp) là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 42. Cho các chất sau HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH (1); H2N-CH2-COOCH3 (2); ClH3N-CH2COOH (3); H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (4); HCOONH4 (5). Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH là. A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 43. Trong số các chất: glyxylalanin, etylamino axetat, etylamin, phenylamoni clorua, amoni axetat, số chất tác dụng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 44. Cho Tyrosin HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH (-C6H4- là vòng thơm) lần lượt phản ứng với các chất sau: HCl ; NaOH ; Nước brom ; CH3OH/HCl (hơi bảo hoà). Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 45. Cho các nhận định sau: (1) có tính chất lưỡng tính, (2) tham gia phản ứng este hóa khi có axit vô cơ mạnh xúc tác, (3) làm đổi màu quỳ tím ẩm, (4) thuộc loại α-amino axit. Số nhận định đúng với alanin là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 46. Cho các nhận định sau: (1) phân tử chứa một nhóm amino và hai nhóm cacboxyl, (2) làm đổi màu quỳ tím ẩm, (3) tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, (4) là thành phần chính của bột ngọt, (5) là thuốc hỗ trợ thần kinh. Số nhận định đúng với axit glutamic là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 47. Cho các nhận định sau : (1) làm đổi màu quỳ tím ẩm, (2) thuộc loại α-amino axit, (3) là hợp chất tạp chức, (4) là chất rắn ở điều kiện thường. Số nhận định đúng với các amino axit thiên nhiên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án 1-B 2-B 3-C 4-D 5-A 6-C 7-D 8-B 9-C 10-A 11-B 12-B 13-B 14-B 15-B 16-A 17-D 18-A 19-A 20-C 21-B 22-D 23-A 24-D 25-C 26-A 27-C 28-B 29-B 30-A 31-A 32-C 33-A 34-B 35-A 36-C 37-C 38-A 39-B 40-B 41-A 42-C 43-B 44-D 45-B 46-D 47-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Trang 3


Các chất làm đổi màu quỳ tím là phenylamoni clorua, lysin,etylamin. Đáp án B Chú ý trong alanin và glyxin đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 không làm đổi màu quỳ . Câu 2: Chọn đáp án B Câu 3: Chọn đáp án C Các chất làm đổi màu quỳ tím ẩm + Sang xanh: metylamin, etylamin, lysin + Sang đỏ: axit glutamic → Có 4 chất Câu 4: Chọn đáp án D Câu 5: Chọn đáp án A metylamin, lysin. Câu 6: Chọn đáp án C Các chất làm quỳ tím chuyển màu xanh gồm (1), (3), (7) Các chất làm quỳ tím chuyển màu đổ gồm (6), (8) Câu 7: Chọn đáp án D Câu 8: Chọn đáp án B Các dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là: CH 3 NH 2 , NaOH, Na 2 CO3 Chọn B Câu 9: Chọn đáp án C cấu tạo các chất trong dung dịch: (1) phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl, (2) glyxin: H2NCH2COOH, (3) axit α -aminoglutaric: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH, (4) axit axetic: CH3COOH ||⇒ dung dịch các chất (1); (3) và (4) có tính axit ⇒ làm quỳ tím chuyển màu đỏ Câu 10: Chọn đáp án A Câu 11: Chọn đáp án B (1) axit axetic: CH3COOH và (4) axit α-aminoglutaric: HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH có tính axit → làm quỳ tím chuyển màu đỏ. → chọn đáp án B. ♦. p/s: (2) axit α-aminoaxetic: H2NCH2COOH, (3) axit α-aminopropionic: CH3CH(NH2)COOH có số nhóm –NH2 bằng số nhóm –COOH ⇒ có môi trường gần như trung tính, không làm quỳ đổi màu. Câu 12: Chọn đáp án B Các chất làm quỳ tím hóa xanh gồm: metylamin (2), axit 2,6-điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Câu 13: Chọn đáp án B Các dung dịch làm xanh màu quỳ tím: NH 2  CH 2  CH(NH 2 )  COOH và CH 3  CH 2  NH 2 Câu 14: Chọn đáp án B Câu 15: Chọn đáp án B Các dung dịch thỏa mãn là (1), (3), (4), (6) Câu 16: Chọn đáp án A Dung dịch làm xanh quỳ tím gồm (4) và (5) Câu 17: Chọn đáp án D Câu 18: Chọn đáp án A Câu 19: Chọn đáp án A Các chất làm quỳ ẩm hóa xanh là: CH3NH2 ; (CH3)2NH; C2H5NH2 ⇒ 3 chất thỏa Câu 20: Chọn đáp án C Số dung dịch chất đổi màu quỳ tím sang xanh là:etylamin, benzylamin, lysin Câu 21: Chọn đáp án B • Có 4 hất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là CH3NH2 (1), amoniac (2), H2N-CH(COOH)-NH2 (5), lysin (6) Câu 22: Chọn đáp án D Chất Axit glutamic valin glyxin alanin trimetylamin anilin Màu quỳ tím Hồng không đổi không đổi không đổi xanh không đổi

Trang 4


Câu 23: Chọn đáp án A Câu 24: Chọn đáp án D Các chất thỏa mãn là phenylamoni clorua, glyxin, metyl axetat Câu 25: Chọn đáp án C Các phản ứng hóa học xảy ra: t  H2NCH(CH3)COOK + H2O. • (1). H2NCH(CH3)COOH + KOH  t  C6H5OK + H2O. • (2). C6H5 (phenol) + KOH  t  CH3COOK + CH3OH. • (3). CH3COOCH3 + KOH  t  CH3NH2 + KCl + H2O. • (4). CH3NH3Cl + KOH  Chỉ có mỗi amin C2H5NH2 (có tính bazơ) không phản ứng với KOH. Theo đó, đọc yêu cầu + đếm Câu 26: Chọn đáp án A Chỉ có C2H5NH2 không thỏa mãn Câu 27: Chọn đáp án C Chỉ có etylamin không thỏa mãn Câu 28: Chọn đáp án B Câu 29: Chọn đáp án B Câu 30: Chọn đáp án A Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH gồm: H2NCH2COOH và CH3COOH Câu 31: Chọn đáp án A Số chất phản ứng với NaOH ở điều kiện thích hợp đó là: + Metyl axetat ⇔ CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH. + Tristearin ⇔ (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 + Glyxin ⇔ H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O Câu 32: Chọn đáp án C Câu 33: Chọn đáp án A Câu 34: Chọn đáp án B Câu 35: Chọn đáp án A Trong các chất trên, chỉ có metylamoni clorua không phản ứng được với dung dịch HCl. Câu 36: Chọn đáp án C Số chất trong dãy có khả năng tác dụng với HCl gồm: H2N–CH2–COOH, C6H5NH2 và H2N–CH2–COONa Câu 37: Chọn đáp án C Các chất phản ứng với HCl trong dung dịch gồm : H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2. Câu 38: Chọn đáp án A ● H2NCH2COOH: thỏa mãn do: + HCl: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH. + NaOH: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O. ● HCOONH4: thỏa mãn do: + HCl: HCOONH4 + HCl → HCOOH + NH4Cl. + NaOH: HCOONH4 + NaOH → HCOONa + NH3↑ + H2O. ● (CH3NH3)2CO3: thỏa mãn do: + (CH3NH3)2CO3 + 2HCl → CH3NH3Cl↑ + CO2↑ + H2O. + NaOH: (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2↑ + Na2CO3. ● C6H5NH2: không thỏa do không tác dụng với NaOH. + HCl: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl. ● C2H5NH2: không thỏa do không tác dụng với NaOH. + HCl: C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl. ● CH3COOH: không thỏa do không tác dụng với HCl. + NaOH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. ● H2NCH2CONHCH(CH3)COOH: thỏa mãn do: + HCl: Gly-Ala + 2HCl + H2O → Muối. + NaOH: Gly-Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + H2O. ⇒ chỉ có C6H5NH2, C2H5NH2 và CH3COOH không thỏa Câu 39: Chọn đáp án B Câu 40: Chọn đáp án B Trang 5


+ CH3COONH4 CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O. CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl. ⇒ Chọn + CH3COOH3NCH3 CH3COOH3NCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O CH3COOH3NCH3 + HCl → CH3COOH + CH3NH3Cl ⇒ Chọn + C2H5NH2 là 1 amin ⇒ Loại. + H2NCH2COOC2H5 H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH H2NCH2COOC2H5 + HCl → ClH3NCH2COOC2H5 ⇒ Chọn Câu 41: Chọn đáp án A Câu 42: Chọn đáp án C Các chất thỏa mãn : (1), (2), (4), (5) Câu 43: Chọn đáp án B Câu 44: Chọn đáp án D Câu 45: Chọn đáp án B Nhận định (3) sai: alanin không làm đổi màu quỳ tím ẩm. Câu 46: Chọn đáp án D ➤ thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri glutamat ≠ axit glutamic ⇒ chỉ có nhận định (4) không đúng với axit glutamic Câu 47: Chọn đáp án C các amino axit thiên nhiên thuộc loại α–amino axit. do đó, chúng là hợp chất tạp chức (chứa chức amino NH2 và cacboxyl COOH); là chất rắn ở đk thường ⇒ nhận định (2); (3); (4) đúng. Chọn đáp án C. ♣. ➤ nhận định (1) sai vì như TH Glyxin: H2NCH2COOH không làm quỳ đổi màu.

Trang 6


8. Dạng câu mệnh đề - phát biểu Câu 1. Chỉ ra phát biểu đúng A. Alanin có công thức C6H5NH2. B. NH3 là amin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. C. Đốt cháy cacbohidrat luôn cho mol CO2 bằng mol H2O. D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit. Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng. C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. D. Dung dịch lysin làm đổi màu phenolphatalein. Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai? A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng. B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Glyxin và alanin đều có tính chất lưỡng tính. B. Alanin và anilin đều làm đổi màu quỳ tím ẩm. C. Metylamin và anilin đều có tính bazơ yếu. D. Alanin và glyxin đều là các α-amino axit. Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai? A. Isoamyl axetat có mùi chuối chín. B. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau. C. Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu. D. Glyxin có tính lưỡng tính. Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các α-amino axit đều không làm quỳ tím đổi màu. B. Anilin không màu, để lâu trong không khí chuyển sang màu nâu đen. C. Chất béo không no thường tồn tại ở dạng lỏng. D. Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. Câu 7. Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch của các amino axit đều làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. B. Tính bazơ của C6H5NH2 yếu hơn tính bazơ của NH3. C. Aminoaxit là chất hữu cơ tạp chức. D. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở, đơn chức là CnH2n+3N (n ≥ 1). Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thành phần chính của bột ngọt là axit glutamic. B. Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. C. Dung dịch etylamin làm phenolphtalein hóa hồng. D. Anilin là một bazơ mạnh, làm quỳ tím hóa xanh. Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch benzylamin trong nước làm quỳ tím hóa xanh. B. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol. C. Ứng dụng của axit glutamic dùng làm mì chính. D. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Axit glutamic và lysin đều làm đổi màu quỳ tím ẩm. B. Metylamin và axit α-aminopropionic đều tác dụng với axit clohiđric. C. Anilin và alanin đều tác dụng với dung dịch natri hiđroxit. D. Glyxin và alanin đều có tính chất lưỡng tính. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Axit glutamic làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ. B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Dung dịch glyxin làm đổi màu phenolphtalein. D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Alanin không có phản ứng với dung dịch Br2. Trang 1


B. Dung dịch anilin có phản ứng với dung dịch HBr. C. Có thể phân biệt metylamin và glyxin bằng quỳ tím. D. Metylamin không làm đổi màu quỳ tím. Câu 13. Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch Alanin không làm giấy quỳ tím đổi màu. B. Các amino axit đều tan được trong nước C. Tất cả các aminoaxit trong phân tử chỉ gồm một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH D. Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. B. Phân tử khối của amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH luôn luôn là một số lẻ C. Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng D. Ở điều kiện thường, có 3 amin no, mạch hở, đơn chức tồn tại trạng thái khí Câu 15. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Vinyl axetat có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra chất dẻo. B. Lysin có khả năng làm quỳ tím hóa xanh. C. Etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa. D. Glucozơ và fructozơ bị thủy phân trong môi trường axit. Câu 16. Phát biểu nào sau đây về glyxin là không đúng? A. Glyxin không làm đỏ quỳ tím ẩm B. Glyxin thuộc loại α-amino axit C. Glyxin làm đỏ quỳ tím ẩm D. Glyxin là hợp chất tạp chức Câu 17. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? A. Glucozo là hợp chất hữu cơ tạp chức B. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường, làm quỳ tím hóa xanh C. Etyl fomat cho được phản ứng tráng gương D. Amino axit là chất rắn ở điều kiện thường và dễ tan trong nước Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng Câu 19. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp Z gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch Y làm quỳ tím đổi thành màu đỏ. B. Z có một khí nặng hơn không khí. C. Dung dịch Y chứa duy nhất một muối. D. X gồm một muối và một amino axit. Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. B. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. C. Metyl amin là chất khí, không màu, không mùi. D. Alanin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có thể phân biệt metylamin và glyxin bằng quỳ tím. B. Metylamin không làm đổi màu quỳ tím. C. Dung dịch anilin có phản ứng với dung dịch HCl. D. Alanin không có phản ứng với dung dịch Br2. Câu 22. Phương trình hóa học không đúng trong các phản ứng sau đây là: A. 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 B. NH2CH2COOH + HCl → ClNH3CH2COOH C. Fe(NO3)3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3NO3 D. 3NH2CH2COOH + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3ClH3NCH2COOH Câu 23. Phát biểu nào sau đây sai? A. Glyxin, valin, lysin trong phân tử đều có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. B. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh. Trang 2


C. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit. D. Amino axit có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Câu 24. Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là A. Amoniac có tính bazơ yếu hơn metylamin, nhưng tính bazơ của amoniac lại mạnh hơn phenylamin. B. Glyxin cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được glyxin. C. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao. D. Anilin tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin. Câu 25. Cho sơ đồ biến hóa: C2H4 + H2O → X; X + O2 → Y; Y + metyl amin = Z (muối). Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Từ axetandehit điều chế trực tiếp ra X và Y. B. Nhiệt độ sôi của Y lớn hơn nhiệt độ sôi của X. C. Trong sơ đồ trên có 1 sản phẩm có H2O. D. Muối Z có đồng phân là amino axit. Câu 26. Ứng dụng nào của amino axit là không đúng? A. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). B. Aminoaxxit thiên nhiên (hầu hết là α–amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. C. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. D. Một số amino axit là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon. Câu 27. Có các phát biểu sau: 1. Khi cho axit glutamic tác dụng với NaOH dư thì tạo sản phẩm là bột ngọt. 2. Phân tử các α-amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. 3. Dung dịch của các amino axit đều có khả năng làm quỳ tím chuyển màu. 4. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường. 5. Cho α-amino axit tác dụng với hỗn hợp NaNO2 và HCl sinh ra khí N2. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 28. Cho các nhận định sau: (1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (2) Đốt cháy hoàn toàn axit oxalic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (3) Ở điều kiện thường, glyxylglyxin hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu tím. (4) Các α - aminoaxit đều có tính lưỡng tính. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 1-D 11-C 21-B

2-B 12-D 22-D

3-A 13-C 23-A

4-B 14-B 24-B

5-B 15-D 25-D

Đáp án 6-A 7-A 16-C 17-B 26-A 27-A

8-C 18-D 28-C

9-A 19-B

10-C 20-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án D Câu 2: Chọn đáp án B Câu 3: Chọn đáp án A Câu 4: Chọn đáp án B Alanin là amino axit có số nhóm –COOH và –NH2 bằng nhau (đều bằng 1) nên không làm đổi màu quỳ tím. Anilin là bazơ rất yếu nên cũng không làm đổi màu quỳ tím. → B sai. Câu 5: Chọn đáp án B Câu 6: Chọn đáp án A Axit glutamic làm quỳ hóa hồng và lysin làm quỳ há xanh Câu 7: Chọn đáp án A Trang 3


A sai vì chỉ các amino axit chứa số gốc COOH > số gốc NH2 mới làm quỳ tím hóa đỏ Câu 8: Chọn đáp án C A sai vì thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của Glu. B sai vì trong phân tử Lys có hai nguyên tử Nitơ. D sai vì anilin là một bazơ yếu và không làm quỳ tím hóa xanh. Câu 9: Chọn đáp án A Xem xét các phát biểu: B. Thủy phân vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO sản phẩm thu được là muối và anđehit, không có ancol → phát biểu B sai.! C. dùng làm mì chính là muối mononatri gluconat ≠ axit glutamic → C sai.! D. tripanmitin là chất béo no → là chất rắn ở điều kiện thường → D sai.! ➤ benzylamin C6H5CH2NH2 ≠ phenylamin C6H5NH2; dung dịch benzylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh → phát biểu A đúng. Câu 10: Chọn đáp án C • axit glutamic: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (loại 1–2) có tính axit, làm quỳ tím đổi màu hồng. lysin: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (loại 2–1) có tính bazơ, làm quỳ tím đổi màu xanh ⇒ A đúng. • Metylamin (CH3NH2) và axit α-aminopropionic (CH3CH(NH2)COOH) đều có nhóm amino –NH2 ⇒ đều tác dụng được với axit clohiđric (HCl) ⇒ phát biểu B đúng. • anilin: C6H5NH2 không tác dụng được với NaOH ⇒ phát biểu C sai. • glyxin: H2NCH2COOH và alanin: CH3CH(NH2)COOH đều có tính chất lưỡng tính. Theo đó, yêu cầu chọn phát biểu sai Câu 11: Chọn đáp án C Dung dịch glyxin có môi trường gần như trung tính, không làm đổi màu phenolphtalein. Câu 12: Chọn đáp án D Câu 13: Chọn đáp án C Câu 14: Chọn đáp án B A sai vì Gluco bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, không phải bị khử B đúng, công thức chung của loại amino axit này là CnH2n + 1 – 2kNO2 nên M = 12 * n + 2n + 1 – 2k + 14 + 16 * 2 = 14n – 2k + 47 luôn là số lẻ. C sai vì dung dịch CH3NH2 làm quỳ hóa xanh. D sai vì có 4 amin no, đơn chức, mạch hở ở thể khí là CH3NH2; (CH3)2NH; (CH3)3N và C2H5NH2 Câu 15: Chọn đáp án D Câu 16: Chọn đáp án C Câu 17: Chọn đáp án B Câu 18: Chọn đáp án D • Đáp án A đúng. C6H5NH2 + 3Br2 → (2,4,6)-Br3C6H2OH↓ + 3HBr Đáp án B đúng vì lysin có môi trường bazơ nên làm xanh quỳ tím. Đáp án C đúng vì glyxin có môi trường trung tính nên không làm đổi màu quỳ tím. Đáp án D sai vì cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím. Câu 19: Chọn đáp án B Câu 20: Chọn đáp án B ● Phân tử khối càng lớn ⇒ độ tan giảm A sai. ● Metyl amin có mùi khai ⇒ C sai. ● Alanin có gốc –C6H5 hút e làm giảm mật độ electron trên nguyên tử nitơ ⇒ Tính bazo của alanin rất yếu ⇒ k đủ mạnh để làm quỳ tím đổi màu ⇒ D sai. Câu 21: Chọn đáp án B B sai do metylamin làm quỳ tím hóa xanh Câu 22: Chọn đáp án D Câu 23: Chọn đáp án A Câu 24: Chọn đáp án B Câu 25: Chọn đáp án D H 2SO4 l – C2H4 + H2O  C2H5OH (X). Trang 4


lenmengiam – C2H5OH (X) + O2  CH3COOH + H2O (Y). – CH3COOH (Y) + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3 (Z). ||⇒ chọn D vì C3H9NO2 không có đồng phân amino axit. Câu 26: Chọn đáp án A A sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn Câu 27: Chọn đáp án A Câu 28: Chọn đáp án C (2) Sai vì CTPT của axit oxalic là C2H2O4 ⇒ Khi đốt cho nCO2 > nH2O (3) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.

Trang 5


1.1 Xác định công thức amino axit Câu 1. X là một α aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH B. CH3-CH(NH2)-COOH C. CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH D. H2N-CH2-COOH Câu 2. X là một α-amino axit chứa 1 nhóm. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3.1375 gam muối. X là A. glyxin. B. axit glutamic. C. valin. D. alanin. Câu 3. Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là A. Alanin. B. Valin. C. Lysin. D. Glyxin. Câu 4. Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2 nhóm - NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205g muối khan. Tìm công thức phân tử của Y. A. C5H12N2O2. B. C6H14N2O2. C. C5H10N2O2. D. C4H10N2O2. Câu 5. Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 7,5 gam X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là A. Valin. B. Glyxin. C. Lysin. D. Alanin. Câu 6. Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. H2N–[CH3]3–COOH. B. H2N–[CH2]2–COOH. C. H2N–[CH2]4–COOH. D. H2N–CH2–COOH. Câu 7. α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 1,0 mol X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 125,5 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH(NH2)COOH. B. CH3CH2CH(NH2)COOH. C. CH2(NH2)COOH. D. NH2CH2CH2COOH. Câu 8. Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Công thức phân tử của X là A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2CH(CH3)COOH. C. H2NCOOH. D. H2NCH2COOH. Câu 9. Amino axit E no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 3,56 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 5,02 gam muối. Phân tử khối của E là A. 75. B. 89. C. 103. D. 117. Câu 10. Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là A. glyxin. B. alanin. C. valin. D. axit glutamic. Câu 11. Một α-amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. X là A. Valin. B. Glyxin. C. Alanin. D. Axit glutamic. Câu 12. α–aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)COOH. Câu 13. Hợp chất X là một α-aminoaxit. Cho 0,02 mol X tác dụng đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của X là (theo đơn vị đvC) A. 147. B. 189. C. 149. D. 145. Câu 14. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được 19,1 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 12 B. 14 C. 10 D. 8 Câu 15. X là một α-amino axit. Cho biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%. X là chất nào trong các chất sau ? A. CH3CH(NH2)COOH. B. CH3(NH2)CH2COOH. C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH. Câu 16. Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng Clo là 28,286% về khối lượng. CTCT của X là A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH. Trang 1


C. H2N-CH2- CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-COOH. Câu 17. Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125 M. Cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của A là A. 97. B. 120. C. 147. D. 150. Câu 18. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là A. alanin. B. valin. C. lysin. D. axit glutamic. Câu 19. Cho 0,1 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 11,15 gam muối. Phân tử khối của A là A. 75. B. 89. C. 103. D. 117. Câu 20. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là A. alanin. B. glixin. C. Glutamic. D. α-amino butiric. Câu 21. Cho 0,1 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,9 gam muối. Công thức của X là: A. H2NC3H5(COOH)2 B. H2NC3H6COOH C. (H2N)2C5H9COOH D. (H2N)2C2H3COOH Câu 22. Cho m gam amino axit T tác dụng vừa hết với 30 mL dung dịch HCl 0,4M, thu được 1,842 gam muối. Chất nào sau đây phù hợp với X? A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Valin. D. Glyxin. Câu 23. Cho 4,12 gam α–amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là A. H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCH(C2H5)COOH. C. H2N[CH2]2COOH. D. H2NCH2CH(CH3)COOH. Câu 24. Khi cho 7,50 gam một amino axit X có một nhóm amino trong phân tử tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 11,15 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C2H5NO2 B. C4H7NO2 C. C3H7NO2 D. C2H7NO2 Câu 25. Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là A. H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCH(C2H5)COOH C. H2N[CH2]2COOH D. H2NCH2CH(CH3)COOH. Đáp án 1-A 2-D 3-A 4-A 5-B 6-B 7-A 8-D 9-B 10-B 11-C 12-C 13-A 14-C 15-C 16-B 17-C 18-A 19-A 20-A 21-C 22-C 23-B 24-A 25-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án A Vì X chứa 1 nhóm –NH2 ⇒ X phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1 + BTKL ⇒ mHCl pứ = 30,7 – 23,4 = 7,3 gam 23, 4 ⇒ nHCl pứ = 0,2 mol ⇒ MX = 0, 2 = 117 Câu 2: Chọn đáp án D Câu 3: Chọn đáp án A Ta có mHCl phản ứng = 5,02 – 3,56 = 1,46 gam ⇒ nHCl phản ứng = 0,04 mol. ⇒ Mα–amino axit = 3,56 ÷ 0,04 = 89 ⇒ X chính là Alanin Câu 4: Chọn đáp án A MY = 205 ÷ 1 – 36,5 × 2 = 132 Câu 5: Chọn đáp án B Câu 6: Chọn đáp án B Đặt CT của X là H2NRCOOH || 26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối. Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol. Trang 2


► MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 ⇒ R = 28 (C2H4) Câu 7: Chọn đáp án A Vì có 1 nhóm –NH2. ⇒ α–amino axit + 1HCl → muối. ⇒ MMuối = 125,5 ÷ 1 = 125,5 ⇒ Mα–amino axit = 125,5 – 36,5 = 89 ⇒ α–amino axit đó là alanin Câu 8: Chọn đáp án D Sau khi phản ứng với HCl thì X → H3ClNRCOOH. + Ta có M H3ClNRCOOH = 11,15 ÷ 0,1 = 111,5 ⇒ R + 52,5 + 45 = 111,5 ⇒ R = 14 (–CH2–) Câu 9: Chọn đáp án B Câu 10: Chọn đáp án B Câu 11: Chọn đáp án C Câu 12: Chọn đáp án C Câu 13: Chọn đáp án A Câu 14: Chọn đáp án C Câu 15: Chọn đáp án C 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl → trong X có 1 nhóm NH2. Gọi X có công thức NH2R(COOH)n Phương trình phản ứng : NH2R(COOH)n + HCl → ClH3NR(COOH)n 35,5 % Cl = M muoi × 100% = 19,346% → Mmuối = 183,5 → MX = 183,5 - 36,5 = 147. Nhận thấy chỉ có đáp án C thỏa mãn là một α-aminoaxit có M = 147. Đáp án C Chú ý đáp án D có M = 147 nhưng không phải là α-aminoaxit. Câu 16: Chọn đáp án B Câu 17: Chọn đáp án C Câu 18: Chọn đáp án A Có nX = nHCl = 0,1 mol → X chứa 1 nhóm NH2 Bảo toàn khối lượng → mHCl = 45,18 – 32,04 = 13,14 gam. 32, 04 → nHCl = nX = 0,36 mol → MX = 0,36 = 89 ⇔ X là alanin Câu 19: Chọn đáp án A + Vì phản ứng vừa đủ ⇒ Bảo toàn khối lượng ta có: mAmino axit + mHCl = mMuối ⇔ mAmino axit = 7,5 gam. 7,5a ⇒ MAmino axit = 0,1 = 7 Câu 20: Chọn đáp án A 37, 65  26, 7 36,5 = 0,3 mol. X chứa 1 nhóm NH2 ⇒ nX = nHCl = ⇒ MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 ⇒ X là Ala Câu 21: Chọn đáp án C Câu 22: Chọn đáp án C Câu 23: Chọn đáp án B Câu 24: Chọn đáp án A Câu 25: Chọn đáp án B CT amino axit có dạng : H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH (R + 61)g (R + 97,5)g 8,24g 11,16g => 11,16.(R + 61) = 8,24.(R + 97,5) Trang 3


=> R = 42g (C3H6) Vì là a-amino axit => H2NCH(C2H5)COOH.

Trang 4


1.2. Bài tập một amino axit tác dụng với axit Câu 1. Amino axit nào sau đây phản ứng với HCl (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2? A. Alanin. B. Lysin. C. Axit glutamic. D. Valin. Câu 2. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,34 gam alanin cần V mL dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,4M. Giá trị của V là A. 60. B. 30. C. 50. D. 40. Câu 3. Cho m gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 5,02 gam muối. Giá trị của m là: A. 3,56. B. 35,6. C. 30,0. D. 3,00. Câu 4. Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là A. 43,00 gam. B. 44,00 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam. Câu 5. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 3 gam glyxin cần V mL dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là A. 60. B. 80. C. 20. D. 40. Câu 6. Cho 9 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là: A. 12,69 gam. B. 16,725 gam. C. 13,38 gam. D. 13,26 gam. Câu 7. Cho dung dịch chứa 14,6 gam Lysin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 21,90 B. 18,25 C. 16,43 D. 10,95 Câu 8. Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là A. 44,0 gam. B. 36,5 gam. C. 36,7 gam. D. 43,6 gam. Đáp án 1-B 2-C 3-A 4-D 5-C 6-C 7-A 8-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Amino axit + HCl theo tỉ lệ 1:2 ⇒ Trong CTCT có 2 nhóm –NH2. ● Lysin: H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH Câu 2: Chọn đáp án C Câu 3: Chọn đáp án A Câu 4: Chọn đáp án D Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH. nH2NCH2COOH = 0,1 mol ⇒ mmuối = 0,1 × (75 + 36,5) = 11,15 gam. Câu 5: Chọn đáp án C Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH ⇒ nHCl cần dùng = nglyxin = 3 ÷ 75 = 0,04 mol ⇒ V = n ÷ CM = 0,04 ÷ 2 = 0,02 lít ⇄ 20 mL. Câu 6: Chọn đáp án C Câu 7: Chọn đáp án A H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH + 2HCl → ClH3N-[CH2]4-CH(NH3Cl)COOH Có nHCl = nLysin = 0,2 mol Bảo toàn khối lượng → mmuối = 14,6 +0,2. 36,5 = 21,9 gam. Câu 8: Chọn đáp án C axit glutamic có công thức H2N-C3H5(COOH)2, M = 147. 29,4 gam ⇄ 0,2 mol ||→ mmuối = 29,4 + 0,2 × 36,5 = 36,7 gam.

Trang 1


1.3. Bài tập hỗn hợp amino axit tác dụng với axit Câu 1. Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 23,7 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của glyxin trong hỗn hợp ban đầu là A. 45,73%. B. 54,27%. C. 34,25%. D. 47,53%. Câu 2. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và lysin. Trong X, nguyên tố nitơ chiếm 16,8% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, tạo ra 7,19 gam muối. Giá trị của m là A. 5,0. B. 5,6. C. 6,3. D. 6,0. Câu 3. Dung dịch X chứa 0,15 mol CH3NH2 và 0,1 mol H2N-CH2-COOH. Thể tích dung dịch HCl 2,5M cần để phản ứng hoàn toàn với dung dịch X là A. 250 ml. B. 150 ml. C. 100 ml. D. 300 ml. Câu 4. Cho 21,60 gam hỗn hợp gồm etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch HCl 1,00M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 26,64 B. 23,16 C. 34,74 D. 37,56 Câu 5. Cho 12 gam hỗn hợp etyl amin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 15,65. B. 16,30. C. 19,30. D. 14,80. Câu 6. Hỗn hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng). Trung hòa m gam X bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được 201,0 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 127,40 B. 83,22 C. 65,53 D. 117,70 Câu 7. Cho 2,3 gam hỗn hợp gồm metyl amin, anilin, glyxin tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 3,76. B. 4,46. C. 3,72. D. 3,36. Câu 8. Cho 11,5g hỗn hợp gồm metyl amin, anilin, glyxin tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 18,6 B. 18,8 C. 7,3 D. 16,8

Trang 1


1-A

2-A

3-C

4-C

Đáp án 5-C

6-D

7-A

8-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án A ► Đặt nGly = x; nAla = y ⇒ mhhbđ = 75x + 89y = 16,4(g). mmuối = 111,5x + 125,5y = 23,7(g) ||⇒ giải hệ có: x = y = 0,1 mol. ||⇒ %mGly = 0,1 × 75 ÷ 16,4 × 100% = 45,73% Câu 2: Chọn đáp án A Câu 3: Chọn đáp án C Câu 4: Chọn đáp án C Câu 5: Chọn đáp án C Câu 6: Chọn đáp án D Ta có mN = 0,2022m 0, 2022m 0, 2022m ⇔ nNH2 = ⇒ nH2SO4 pứ = 14 28 0, 2022m ⇒ mMuối = m + 98 × 28 = 201 ⇔ m = 177,7 gam ⇒ Chọn D Câu 7: Chọn đáp án A Câu 8: Chọn đáp án B Bảo toàn khối lượng → mmetyl amin + m anilin + mglyxin + mHCl = mmuối → mmuối = 11,5 + 0,2. 36,5 = 18,8 gam

Trang 2


1.4. Bài tập muối của amino axit tác dụng với axit Câu 1. Mononatri glutamat (được dùng làm mì chính) tồn tại ở hai dạng đồng phân cấu tạo sau: NaOOC  CH 2 2 CH COOH   HOOC  CH 2 2 CH COONa | | NH 2 NH 2 Cho a mol mononatri glutamat hòa tan vào dung dịch HCl dư, có b mol HCl phản ứng. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 1. Câu 2. Cho 0,2 mol (NH2)2R(COOH) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Cho HCl dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là 0,8. Giá trị của V là A. 400. B. 300. C. 200. D. 600. Câu 3. Cho 22,15 gam muối gồm CH2NH2COONa và CH2NH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M . Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là: A. 65,46 gam B. 46,46 gam C. 45,66 gam D. 46,65 gam Câu 4. Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO41M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành là: A. 29,25 gam B. 18,6 gam C. 37,9 gam D. 12,4 gam Đáp án 1-B

2-C

3-D

4-A LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Chọn đáp án B Phản ứng:

⇒ nmononatri glutamat : nHCl = 1 : 2 ⇒ a : b = 1 : 2 Câu 2: Chọn đáp án C Ta gộp 2 quá trình lại thành cho 0,2 mol (NH2)2R(COOH) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M phản ứng hoàn toàn với 0,8 mol HCl. Ta có: 2n Ba (OH)2  2n ( NH2 )2 RCOOH  n HCl  n Ba (OH)2  0, 2  V  200 ml Câu 3: Chọn đáp án D n H2SO4  0, 25(mol) Vì phản ứng hoàn toàn nên: m ran  22,15  0, 25.98  46, 65(g) Câu 4: Chọn đáp án A Đặt x, y lần lượt là số mol của H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa ⇒ 97x + 111y = 25,65 gam (1) Có n H2SO4 = x + y = 0,25.1 = 0,25 mol (2)  x  0,15   y  0,1 Từ (1), (2) Áp dụng bảo toàn khối lượng có khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành = m + (H3N CH2COOH)HSO4 + m Na2SO4 = m H2NCH2COONa + m H2SO4 = 97.0,15 + 98.0,15 = 29,25 gam

Trang 1


Trang 2


2.1. Xác định công thức amino axit Câu 1. Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là A. H2N–CH(CH3)–COOH B. H2N–(CH2)2–COOH C. H2N–(CH2)3–COOH D. H2N–CH2–COOH Câu 2. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là A. NH2C3H6COOH. B. NH2C3H5(COOH)2. C. (NH2)2C4H7COOH. D. NH2C2H4COOH. Câu 3. Để trung hòa 200ml dung dịch aminoaxit X 0,5M cần 100gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là: A. NH2CH2-CH(COOH)2 B. H2N-CH-(COOH)2 C. (NH2)2CH-COOH D. NH2CH2CH2COOH Câu 4. Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 24,03 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,97 gam muối khan. Công thức X là A. H2NC2H4COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC4H8COOH. D. H2NC3H6COOH. Câu 5. Cho 0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được dung dịch chứa 17,7 gam muối. Công thức của X là A. NH2C3H6COOH. B. NH2C3H5(COOH)2. C. (NH2)2C4H7COOH. D. NH2C2H3(COOH)2. Câu 6. Cho 0,02 mol amino axit X( trong phân tử có một nhóm- NH2) phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là A. H2N- C3H5(COOH)2. B. H2N-CH2-COOH. C. H2N-C2H3(COOH)2. D. H2N-C2H4-COOH. Câu 7. X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)CH2COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH2CH2COOH. Câu 8. Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC2H4COOH. B. H2NC4H8COOH. C. H2NCH2COOH. D. H2NC3H6COOH. Câu 9. X là một α–aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH, Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 1,11 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là A. NH2CH=CHCOOH. B. NH2CH2CH2COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. NH2CH2COOH. Câu 10. Trung hòa a mol α-amino axit X cần a mol NaOH và tạo ra muối Y có hàm lượng natri là 20,721% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. H2NCH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. Câu 11. Cho 100 mL dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng với 60 gam dung dịch NaOH 4% (dư 50% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 5,24 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. H2NC3H5(COOH)2. B. H2NC4H8COOH. C. (NH2)2C5H9COOH. D. H2NC2H4COOH. Câu 12. Cho 100 mL dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 2% (dư), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 5,4 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (NH2)2C5H9COOH. D. H2NC2H4COOH. Câu 13. Cho một lượng dung dịch α-aminoaxit X ( phân tử chứa một nhóm -NH2, một nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 2M thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là: A. NH2CH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. H2NCH2CH2COOH. Câu 14. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M,thu được dung dịch chứa 3,88 gam muối. Công thức của X là: A. NH2CH2COOH. B. NH2C3H6COOH. C. (NH2)2C3H5COOH. D. NH2C3H5(COOH)2. Câu 15. Amino axit T no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 3,00 gam T tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 3,88 gam muối. Công thức cấu tạo của T là A. H2N–CH(CH3)–COOH. B. H2N–(CH2)2–COOH. Trang 1


C. H2N–(CH2)3–COOH. D. H2N–CH2–COOH. Câu 16. Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là A. axit glutamic. B. alanin. C. valin. D. glyxin. Câu 17. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X là A. 9. B. 11. C. 7. D. 8. Câu 18. Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là A. glyxin B. alanin C. axit glutamic D. lysin Câu 19. Cho m gam amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch NaOH 0,4M, thu được 3,104 gam muối. Chất nào sau đây phù hợp với X? A. Lysin. B. Alanin. C. Valin. D. Glyxin. Câu 20. Cho 100 mL dung dịch α -amino axit X nồng độ 0,8M tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 40 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 9,52 gam hỗn hợp muối. Chất nào sau đây phù hợp với X? A. Valin. B. Axit glutamic. C. Lysin. D. Alanin. Câu 21. Cho 0,02 mol amino axit T (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan G. Nung nóng toàn bộ G trong bình kín chứa khí O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được N2, CO2, 3,18 gam Na2CO3 và 1,80 gam H2O. Số công thức cấu tạo của T thỏa mãn là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 22. Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là A. 75 B. 89 C. 103 D. 125 Câu 23. Cho 0,2 mol α-amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là A. 89. B. 75. C. 117. D. 146. Câu 24. Cho 6,675 gam một amino axit X có dạng H2NCnH2nCOOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X là A. 103 B. 89 C. 117 D. 75 Câu 25. Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 2%. Giá trị của m là A. 3,56. B. 1,78. C. 7,12. D. 5,34. Câu 26. Cho 0,04 mol amino axit E (mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan T. Nung nóng toàn bộ T trong bình kín chứa khí O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được N2, Na2CO3, 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Đáp án 1-D 2-A 3-B 4-A 5-D 6-A 7-A 8-C 9-C 10-D 11-D 12-A 13-D 14-A 15-D 16-D 17-C 18-A 19-D 20-D 21-D 22-C 23-A 24-D 25-A 26-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án D Nhìn vào 4 đáp án, ta khẳng định luôn X có CTPT là H2NRCOOH 3, 75  MX   75  R : CH 2 4,85  3, 75 22 Câu 2: Chọn đáp án A Câu 3: Chọn đáp án B Ta có n amino acid  0,1 Trang 2


8  0, 2 40 Tỉ lệ 1:2 nên có 2 nhóm −COOH Vậy có dạng NH 2  R  (COOH) 2  muoi khan : NH 2  R  (COONa) 2 Vậy R  13  CH Câu 4: Chọn đáp án A 29,97  24, 03 nX   0, 27 mol 23  1 dùng tăng giảm khối lượng sẽ có 24, 03  MX   89  16  28  45 0, 27 => NH2C2H4COOH Câu 5: Chọn đáp án D 1 mol X + 2 mol NaOH → 2 nhóm -COOH 17, 7  22.0, 2  NH 2 C2 H 3 (COOH) 2  mX   133 0,1 Câu 6: Chọn đáp án A Câu 7: Chọn đáp án A X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH cấu tạo của amino axit X có dạng H2N–R–COOH. Phản ứng với NaOH: H2N–R–COOH + NaOH → H2N–R–COONa + H2O. tăng giảm khối lượng có nX = (12,5 – 10,3) ÷ 22 = 0,1 mol ⇒ MX = R + 61 = 10,3 ÷ 0,1 = 103 ⇒ R = 42 = 14 × 3 ⇄ gốc (CH2)3 ⇒ cấu tạo của α-amino axit X là: CH3CH2CH(NH2)COOH. Câu 8: Chọn đáp án C amino axit X theo giả thiết có dạng H2NRCOOH. phản ứng: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O. tăng giảm khối lượng có nX = nNaOH = (38,8 – 30) ÷ (23 – 1) = 0,4 mol ⇒ MX = 16 + R + 45 = 30 ÷ 0,4 = 75 ⇒ R = 14 ứng với gốc CH2. ⇒ cấu tạo của amino axit X là H2NCH2COOH (Glyxin) Câu 9: Chọn đáp án C Câu 10: Chọn đáp án D Vì a mol α–amino axit cần vừa đủ a mol NaOH. ⇒ α–amino axit có 1 nhóm –COOH ⇒ Muối có chứa 1 nguyên tử natri. 23 + Ta có MMuối = 20, 721 × 100 = 111. ⇒ Mα–amino axit = 111 + 1 – 23 = 89 ⇒ X là alanin Câu 11: Chọn đáp án D nX = 0,1 × 0,4 = 0,04 mol; ∑nNaOH = 60 × 0,04 ÷ 40 = 0,06 mol NaOH dùng dư 50% so với lượng phản ứng ⇒ nNaOH phản ứng = 0,06 ÷ 1,5 = 0,04 mol. ⇒ 1X + 1NaOH ⇒ X có 1 nhóm –COOH ⇒ X dạng RCOOH (R là gốc hđc chứa nhóm NH2). ♦ Phản ứng: 0,04 mol RCOOH + 0,06 mol NaOH → 5,24 gam rắn khan + 0,04 mol H2O. ||⇒ BTKL có mRCOOH = 3,56 gam ⇒ nRCOOH = 3,56 ÷ 0,04 = 89 giá trị này cho biết X có công thức là H2NC2H4COOH Câu 12: Chọn đáp án A n 2 n NaOH   0, 05  NaOH  1, 25  40 nX X chứa một nhóm COOH. Nhận xét: n NaOH 

Bảo toàn khôi lượng: m X  m NaOH  5, 4  m H2O  m X  5, 4  18  0, 04  2  4,12. Trang 3


MX 

4,12  103  H 2 NC3 H 6 COOH 0, 04

Câu 13: Chọn đáp án D Câu 14: Chọn đáp án A Câu 15: Chọn đáp án D Phân tử amino axit T chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ⇒ dạng H2NRCOOH. phản ứng: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O. tăng giảm khối lượng có: nT = (3,88 – 3,00) ÷ (23 – 1) = 0,04 mol. ⇒ MT = 3 : 0,04 = 75 ⇒ R = 14 ⇔ gốc CH2 ⇒ T là H2NCH2COOH: glyxin Câu 16: Chọn đáp án D Câu 17: Chọn đáp án C Câu 18: Chọn đáp án A Câu 19: Chọn đáp án D nNaOH = 0,032 mol. mX = mmuối – 22.nNaOH = 2,4 gam. n NaOH 0, 032  . n Gọi số nhóm –COOH trong 1 phân tử X là n. Ta có: nX = n mX MX = n X = 75n. Với n = 1 thì MX = 75. Vậy X là glyxin. Câu 20: Chọn đáp án D có 40 gam dd gồm NaOH 4% và KOH 5,6% ⇒ nNaOH = nKOH = 0,04 mol. ☆ 0,08 mol X + 0,04 mol NaOH + 0,04 mol KOH → 9,52 gam muối + ? mol H2O. rõ hơn: –COOH(nhóm chức cacboxyl trong amino axit X) + NaOH → –COONa + H2O. ⇒ nH2O = ∑nchức COOH trong X = ∑nkiểm = 0,08 mol. ||⇒ BTKL có mX = 7,12 gam ⇒ MX = 7,12 ÷ 0,08 = 89 ⇒ X là H2NC2H4COOH ⇒ cấu tạo: H2NCH(CH3)COOH là alanin thỏa mãn. Câu 21: Chọn đáp án D 0,02 mol T dạng H2NCnH2nCOOH + NaOH → hỗn hợp G + H2O. bảo toàn Na có ∑nNaOH dùng = ∑nNa trong G = 2nNa2CO3 = 0,06 mol. 0,02mol   H 2 NCn H 2n COONa  t C  NaOH   O 2  Na 2 CO3  CO 2  H 2O  N 2 ︸  0,04mol  0,1mol 0,03mol  ♦ đốt:  bảo toàn nguyên tố H có: 2n = (0,1 × 2 – 0,04 – 0,02 × 2) ÷ 0,02 = 6 ⇒ n = 3. ⇒ T có dạng H2NC3H6COOH ứng với 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn:

Trang 4


Câu 22: Chọn đáp án C NHận thấy nX : nNaOH =0,08 :0,08 = 1:1 → X có 1 nhóm COOH và số mol nước sinh ra là 0,08 mol Bảo toàn khối lượng → m X = 10 +0,08. 18 - 0,08. 40 = 8,24 gam → MX = 8,24 : 0,08 = 103 Câu 23: Chọn đáp án A X có dạng H2NRCOOH ⇒ Sau khi phản ứng với NaOH tạo thành → H2NRCOONa. ⇒ MH2NRCOONa = 22,2 ÷ 0,2 = 111 ⇒ R = 14 ⇒ MH2NRCOOH = 16 + 14 + 45 = 89 Câu 24: Chọn đáp án D Câu 25: Chọn đáp án A 2 n NaOH  80  : 40  0, 04 mol 100

 H 2 N  CH  CH 3   COOH  NaOH   H 2 N  CH  CH 3   COONa  H 2 O    0, 04 0, 04   m  89  0, 04  3,56 gam.

Câu 26: Chọn đáp án A 0,04 mol E dạng H2NCnHmCOOH + 0,1 mol NaOH → chất rắn khan T gồm: {0,04 mol H2NCnHmCOONa + 0,06 mol NaOH} + 0,04 mol H2O. bảo toàn nguyên tố có: nNa2CO3 = ½.nNaOH = 0,05 mol || nN2 = ½.nT = 0,02 mol. t  0,05 mol Na2CO3 + 0,07 mol CO2 + 0,15 mol H2O + 0,02 mol N2. ♦ đốt T + O2  bảo toàn nguyên tố C có ∑nC trong T = nNa2CO2 + nCO2 = 0,12 mol ⇒ ∑số C trong T = 3 ⇒ n = 2. bảo toàn nguyên tố H có ∑nH trong T = 2nH2O – nNaOH dư = 0,24 mol ⇒ ∑số H trong T = 6 ⇒ m = 4. Vậy E có dạng H2NC2H4COOH tương ứng có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là: H2NCH2CH2COOH (axit β–aminopropionic) và CH3CH(NH2)COOH (axit α–aminopropionic) 2 đồng phân

Trang 5


2.2. Bài tập este của amino axit tác dụng với bazơ Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 12,36 gam este của α-amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 trong NaOH dư thì thu được khối lượng muối lớn nhất là A. 13,44 B. 13,32 C. 13,23 D. 11,64 Câu 2. Cho 4,45 gam hợp chất hữu cơ X (C3H7O2N) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là: A. H2NCH2COOCH3 B. CH2=CHCOONH4 C. H2NC2H4COOH D. H2NCOOC2H5 Câu 3. Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α–amino glutaric) và một ancol bậc I. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cầm 400 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2. B. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2. C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3). D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2. Câu 4. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' ( R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là A. 7,767%. B. 8,738%. C. 6,796%. D. 6,931%. Câu 5. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2N-CH2COOCH3; 0,02 mol ClH3N-CH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là A. 280 B. 160 C. 240 D. 120 Câu 6. X là 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Y là este của X với ancol etylic. MY = 1,3146MX. Cho hỗn hợp Z gồm X và Y có cùng số mol tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Khối lượng hỗn hợp Z đã dùng là: A. 24,72 gam B. 28,08 gam C. 26,50 gam D. 21,36 gam Câu 7. Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1,20M, thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminoaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 52,5 B. 48,5 C. 24,25 D. 26,25 Câu 8. Cho hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C3H7O2N. Cho 5,34 gam X tác dụng hoàn toàn với 80 gam dung dịch NaOH 4%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,44 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. H2NCH2COOCH3. B. CH2=CHCOONH4. C. H2NCH2CH2COOH. D. HCOONH3CH=CH2. Câu 9. Cho 6,23 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 210 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,87 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2CH2COOH B. H2NCH2COOCH3 C. HCOOH3NCH=CH2 D. CH2=CHCOONH4 Câu 10. Cho hợp chất G mạch hở, có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 8,24 gam G tác dụng hoàn toàn với 100 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 11,04 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của G là A. C3H5COONH4. B. C2H3COONH3CH3. C. H2NC3H6COOH. D. H2NC2H4COOCH3. Câu 11. Cho 20,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H9O2N tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 2,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 24,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NC3H5. B. CH3COOH3NC2H3. C. H2NCH2COOC2H5. D. H2NC2H4COOCH3. Câu 12. Chất hữu cơ X có CTPT là C4H9O2N. Cho 5,15 gam X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,05 gam chất rắn khan. Công thức của X là: A. H2N-C2H4COO-CH3. B. H2N-CH2COO-C2H5. C. C2H3COONH3-CH3. D. H2N-C3H6COOH. Câu 13. X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5 B. CH3-CH(NH2)-COOCH3 C. H2N-CH2-COOC2H5 D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2

Trang 1


Câu 14. Este X có khối lượng phân tử là 103 đvC được điều chế từ một ancol đơn chức Y (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một aminoaxit Z. Cho 25,75g X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T. (a) Cô cạn dung dịch T thu được 26,25g chất rắn. (b) Y là ancol metylic. (c) Z là glyxin. (d) Khối lượng muối có trong T là 24,25g. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Este X (có phân tử khối bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 20,6 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 22,2. B. 19,4. C. 26,2. D. 23,4. Câu 16. E là este 2 lần este của (axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau) có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 67,75 gam B. 59,75 gam C. 43,75 gam D. 47,75 gam Câu 17. E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 47,75 gam. B. 59,75 gam. C. 43,75 gam. D. 67,75 gam. Câu 18. Cho 19,1 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và NH2CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18,0. B. 16,6. C. 19,4. D. 9,2. Câu 19. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COO-CH3 B. H2NCOO-CH2CH3 C. CH2=CHCOONH4 D. H2NC2H4COOH Câu 20. Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của a là: ( hiệu suất phản ứng 100%) A. 7,725 gam B. 3,3375 gam C. 3,8625 gam D. 6,675 gam Câu 21. Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N). Đun nóng X trong dung dịch NaOH dư người ta thu được 9,7 gam muối của một α-amino axit và một ancol Y. Tách lấy ancol, sau đó cho qua CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn gảm 1,6 gam. Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag. Công thức của X là: A. CH3CH(NH2)COOC2H5 B. H2NCH2COOC2H5 C. CH3CH(NH2)COOCH3 D. H2NCH2COOCH3 Đáp án 1-B 2-A 3-C 4-B 5-C 6-A 7-A 8-B 9-B 10-A 11-D 12-A 13-C 14-C 15-D 16-B 17-B 18-A 19-A 20-B 21-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Câu 2: Chọn đáp án A Câu 3: Chọn đáp án C nX = nNaOH ÷ 2 = 0,2 mol ⇒ MX = 37,8 ÷ 0,2 = 189. TH1: X có dạng: C3H5(NH2)(COOR)2 ⇒ R = 22 ⇒ loại. Trang 2


TH2: X có dạng: C3H5(NH2)(COOH)(COOR) ⇒ R = 43 (C3H7-). Do là ancol bậc I ⇒ ancol là CH3CH2CH2OH Câu 4: Chọn đáp án B 7,725(g) H2NRCOOR' (X) → 8,325(g) H2NRCOONa (muối) ⇒ khối lượng tăng ⇒ R' < 23 ⇒ R' là CH3- || Tăng giảm khối lượng: nX = (8,325 - 7,725) ÷ (23 - 15) = 0,075 mol ⇒ MX = 103. ⇒ X là H2NC2H4COOCH3 ⇒ %mH/X = 9 ÷ 103 × 100% = 8,738%. Câu 5: Chọn đáp án C Biết H2N–CH2COOCH3 và ClH3N–CH2COONa tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 Và HCOOC6H4OH tác dụng với NaOH theo tỉ lê 1:3 ⇒ ∑nNaOH cần dùng = 0,12 mol ⇔ VNaOH = 0,24 lít = 240 ml Câu 6: Chọn đáp án A Gọi công thức của X có công thức NH2RCOOH Y là este của X với ancol etylic → Y có dạng NH2RCOOC2H5 Có MY = 1,3146. MX → 16 + R + 44 + 29 = 1, 3146. ( 16 + R + 45) → R = 28 (C2H4)→ Công thức của X là NH2CH4COOH và Y là NH2C2H4COOC2H5 Cho X, Y tác dụng với NaOH thu được 1 muối NH2C2H4COONa 26, 64 → nX = nY =0,5. nmuối = 0,5. 111 = 0,12 mol mZ = mX + mY = 0,12. 89 + 0,12. 117 = 24,72 gam Câu 7: Chọn đáp án A X + NaOH → muối của aminoaxit + R-OH (M > 32) → X là este của amino axit. Mà MX = 103; MR-OH > 32 → X là H2NCH2COOC2H5 H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH nX = 0,5 mol; nNaOH = 0,6 mol → nNaOH dư = 0,6 - 0,5 = 0,1 mol. mrắn = mH2NCH2COONa + mNaOH dư = 0,5 × 97 + 0,1 × 40 = 52,5 gam → Đáp án đúng là đáp án A Câu 8: Chọn đáp án B 5,34 nX   0, 06 mol; n NaOH  0, 08 1  0, 08 mol 89 Nhận xét: Các hợp chất ở bốn phương án đều tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1, do vậy NaOH dư 0,02 mol.

Phân tử khối của muối

6, 44  40  0, 02  94  CH 2  CH  COONa  0, 06

CH 2  CHCOONH 4  NaOH  CH 2  CHCOONa  NH 3   H 2 O

Câu 9: Chọn đáp án B 6, 23 nX   0, 07; n KOH(du )  0, 21*0,5  0, 07  0, 035 89 m muoi  m r  m KOH(du )  9,87  0, 035*56  7,91 7,91  113  muoi : NH 2 CH 2 COOK 0, 07  X : NH 2 CH 2 COOCH 3 Câu 10: Chọn đáp án A có nG = 8,24 ÷ 103 = 0,08 mol. nKOH = 0,1 mol. ♦ Cách 1: quan sát: các hợp chất ở cả 4 đáp án đều tác dụng với KOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 ⇒ trong chất rắn còn dư 0,02 mol KOH ⇒ mmuối = 11,04 – 0,02 × 56 = 9,92 gam ⇒ Mmuối = 9,92 ÷ 0,08 = 124.  M muoi 

Trang 3


Nhẩm 124 = 41 + 44 + 39 ⇒ cấu tạo muối là C3H5COOK ⇒ công thức cấu tạo của G thỏa mãn là C3H5COONH4 → chọn A. ♦ Cách 2: 8,24 gam G + 0,1 mol KOH → 11,04 gam chất rắn + ? (phần còn lại). BTKL có m? = 2,8 gam ⇒ M? = 2,8 ÷ 0,08 = 35 = 17 + 18 ⇔ NH3 + H2O. ⇒ cấu tạo của G là C3H5COONH4. Câu 11: Chọn đáp án D Có nX = 20,6 : 103 = 0,2 mol Có nX = nNaOH pư = 0,2 mol → chất rắn gồm 0,2 mol muối và NaOH dư :0,05 mol 24, 2  0, 05.40 0, 2 = 111 ( H2NC2H4COONa) → Mmuối = Vậy cấu tạo của X là H2NC2H4COOCH3. Đáp án D. Câu 12: Chọn đáp án A 5,15 nX   0, 05  n NaOH(du )  0, 05*0, 25  0, 0125 103 m muoi  m r  m NaOH(du )  6, 05  0, 0125* 40  5,55 5,55  111  muoi : NH 2  C2 H 4  COONa 0, 05  X : NH 2  C2 H 4  COOCH 3 Câu 13: Chọn đáp án C Gọi công thức X là NH 2  R1  COOR 2 M muoi 

NH 2  R  COOR 2  NaOH   NH 2  R1  COONa  R 2 OH 0,1----------------------------------------->0,1 Dung dịch sau phản ứng gồm NH2-R1-COONa 0,1 mol, NaOH dư 0,1 mol, R2OH 0,1 mol Sau khi cô cạn dd còn NH2-R1-COONa và NaOH Khối lượng chất rắn: 0,1(83  R)  0,1.40  13, 7  R1  14 4, 6 MR2   46  R 2  29(C2 H 5 ) 0,1 Vậy công thức X là: NH 2  CH 2  COOC2 H 5 Câu 14: Chọn đáp án C Câu 15: Chọn đáp án D Câu 16: Chọn đáp án B Gọi E có công thức dạng CnH2n-1O4N ( với n≥ 7) 12n Ta có % C= 14n  77 × 100% = 55,3 % → n=10 → E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau : C2H5OH và C3H7OH. E có cấu tạo dạng C2H5OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC3H7, C3H7OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC2H5 Nhận thấy 2×nE = 0,5 mol < nNaOH = 0,8 mol → sau phản ứng thủy phân còn NaOH dư Dù E ở cấu tạo nào khi tham gia phản ứng thủy phân thì chất rắn gồm NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa 0,25 mol và NaOH dư : 0,3 mol. Vậy mchất rắn= 0,25×191 + 0,3×40 = 59,75 gam. Câu 17: Chọn đáp án B Gọi E có công thức dạng CnH2n-1O4N ( với n≥ 7) 12n Ta có % C= 14n  77 × 100% = 55,3 % → n=10 → E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau : C2H5OH và C3H7OH. E có cấu tạo dạng C2H5OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC3H7, C3H7OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC2H5

Trang 4


Nhận thấy 2×nE = 0,5 mol < nNaOH = 0,8 mol → sau phản ứng thủy phân còn NaOH dư Dù E ở cấu tạo nào khi tham gia phản ứng thủy phân thì chất rắn gồm NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa 0,25 mol và NaOH dư : 0,3 mol. Vậy mchất rắn= 0,25×191 + 0,3×40 = 59,75 gam. Câu 18: Chọn đáp án A Câu 19: Chọn đáp án A CxHyOzNt dựa vào phần trăm dễ dàng xác định CTPT C3H7O2N m(muối) - m(axit) > 0 => loại B M(muối) = 4,85/0,05=97 => H2NCH2COONa Câu 20: Chọn đáp án B 32 M  89  NH 2 CH 2 COOCH 3 0,3596 Z : CH 3OH  HCHO  4Ag n Ag  0.15  n M  0, 0375  m  0, 0375*89  3.3375(g) Câu 21: Chọn đáp án D • X + NaOH → muối của α-amino axit + ancol Y RCH2OH t  RCHO  Cu  H 2 O • RCH 2 OH  CuO  Khối lượng chất rắn giảm 1,6 gam → nRCH_2OH = nRCHO = 1,6 : 16 = 0,1 mol AgNO3 0,1molRCHO   0, 4molAg / NH3 → Y là CH3OH → X có dạng H2NR1COOCH3 → muối thu được là H2NR1COONa • nH2NR1COONa = nCH3OH = 0,1 mol → MH2NR1COONa = 9,7 : 0,1 = 97 → MR1 = 14 → R1 là -CH2→ X là H2NCH2COOCH3

Trang 5


2.3. Bài tập một amino axit tác dụng với bazơ Câu 1. Khi cho 3,75 gam axit amino axetic (NH2CH2COOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối tạo thành là A. 4,50 gam. B. 7,45 gam. C. 4,85 gam. D. 9,70 gam. Câu 2. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam glyxin (H2NCH2COOH) cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 100. B. 150. C. 200. D. 50. Câu 3. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,34 gam alanin cần m gam dung dịch gồm NaOH 4%M và KOH 5,6%. Giá trị của m là A. 30. B. 60. C. 40. D. 50. Câu 4. Cho 17,64 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 20,28. B. 22,92. C. 22,20. D. 26,76. Câu 5. Cho m gam axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là A. 44,10. B. 21,90. C. 22,05. D. 43,80. Câu 6. Cho 13,23 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH 1M (dư) thì thể tích dung dịch NaOH phản ứng tối đa là V ml. Giá trị của V là A. 180. B. 90. C. 360. D. 120. Câu 7. Cho 14,7 gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành m gam muối. Giá trị của m là? A. 16,9 gam B. 19,1 gam C. 23,5 gam D. 18,6 gam Câu 8. Cho 17,64 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 23,48. B. 22,04. C. 19,10. D. 25,64. Câu 9. Cho 21,9 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 25,2. B. 27,9. C. 33,58. D. 28,324. Câu 10. Một amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COO, trong đó oxi chiếm 35,955% khối lượng. Lấy 26,7 gam X cho tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan? A. 37,30 gam. B. 33,30 gam. C. 44,40 gam. D. 36,45 gam. Đáp án 1-C 2-A 3-A 4-D 5-C 6-A 7-B 8-C 9-A 10-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Câu 2: Chọn đáp án A nNaOH = nGly = 0,1 mol ⇒ V = 100 ml Câu 3: Chọn đáp án A Câu 4: Chọn đáp án D Câu 5: Chọn đáp án C nGlu = nKOH ÷ 2 = 0,15 mol ⇒ m = 22,05(g) Câu 6: Chọn đáp án A Câu 7: Chọn đáp án B m = 14,7 + 14,7 ÷ 147 × 2 × 22 = 19,1 gam Câu 8: Chọn đáp án C Câu 9: Chọn đáp án A Câu 10: Chọn đáp án A Từ %O=> MX= 89 => nX=0.3 mol , nNaOH = 0.4 mol BTKL : 26.7+ 0.4*40=m +0.3*18 => m =37.3 gam

Trang 1


2.4. Bài tập hỗn hợp amino axit tác dụng với bazơ Câu 1. Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6. Câu 2. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là A. 25,80. B. 20,85. C. 20,60. D. 22,45. Câu 3. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26 gam muối. Giá trị của m là A. 5,60. B. 6,40. C. 4,80. D. 7,20. Câu 4. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là A. 5,6. B. 6,4. C. 4,8. D. 7,2. Câu 5. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 6,6 gam muối. Giá trị của m là A. 5,6. B. 6,4. C. 4,8. D. 7,2. Câu 6. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 7,08 gam muối. Giá trị của m là A. 5,60. B. 6,40. C. 4,80. D. 7,20. Câu 7. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7 gam muối khan. Giá trị m là: A. 30,22. B. 27,8. C. 28,1. D. 22,7. Câu 8. Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15,225. B. 13,775. C. 11,215. D. 16,335. Câu 9. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3NCH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là : A. 200 B. 220 C. 120 D. 160 Câu 10. Hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800 ml KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn chỉ thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: C. 58,14 gam. D. 58,85 gam. A. 67,8 gam. B. 68,4 gam. Câu 11. Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 12,3. B. 11,85. C. 10,4. D. 11,4. Đáp án 1-B 2-B 3-A 4-B 5-C 6-C 7-C 8-B 9-B 10-C 11-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Câu 2: Chọn đáp án B Câu 3: Chọn đáp án A Câu 4: Chọn đáp án B 1 1 0, 4m m m m n COOH  n O    mol; n NaOH : n KOH  1:1  : 2 2 16 80 160 160 Nhận xét: Trang 1


Sơ đồ phản ứng: m Gly  NaOH :  m   160   Muoá i + H 2O : Ala   80 Glu KOH : m   160

Bảo toàn khối lượng: m

40m 56m 18m   8,8   1,375m  8,8  m  6, 4 gam. 160 160 80

Câu 5: Chọn đáp án C Câu 6: Chọn đáp án C • Xét trong X: tống số mol chức cacboxyl –COOH là 1 mol ⇒ ∑nO trong X = 2 mol. O chiếm 40% về khối lượng ⇒ mX = 32 ÷ 0,4 = 80 gam. Phản ứng với KOH: –COOH + KOH → –COOK + H2O. Có nKOH = nH2O = n–COOH = 1 mol ⇒ BTKL có mmuối = 118 gam. Nghĩa là mX = 80 gam thì tạo 118 gam muối ⇒ Để tạo 7,08 gam muối ⇒ cần mX = 7,08 × 80 ÷ 118 = 4,80 gam. Câu 7: Chọn đáp án C - Hỗn hợp có công thức chung là H2NRCOOH - H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O nH2O = nNaOH = 0,3 mol. mH2NRCOOH = mH2NRCOONa + mH2O - mNaOH = 34,7 + 0,3 × 18 - 0,3 × 40 = 28,1 gam Câu 8: Chọn đáp án B Ta có các phản ứng: ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O + Nhận thấy ∑nH2O = 0,01×2 + 0,02 + 0,05 = 0,09 ⇒ mH2O = 1,62 gam ⇒ BTKL có mChất rắn = mClH3NCH2COOH + mCH3CH(NH2)COOH + mHCOOC6H5 + mNaOH – mH2O ⇔ mChất rắn = 13,775 gam ⇒ Chọn B (Chú ý NaOH có dư) Câu 9: Chọn đáp án B Có nNaOH = nH2NCH2COOH + 2nHCOOC6H5 + 2nClH3N-CH2COOH = 0,01 + 2. 0,03 + 2. 0,02 = 0,11 mol → V NaOH = 0,11 : 0,5 = 0,22 lít= 220 ml. Câu 10: Chọn đáp án C Gọi công thức của hai α-aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 là CnH2n+1NO2 32 Có %O = 14n  47  100% = 37,427% → n = 2,75 Vì KOH dư → nH2O = nX = x mol Bảo toàn khối lượng → x . ( 14. 2,75 + 47) + 0,8. 56 = 90,7 + x. 18 → x = 0,68 mol → m = 0,68. ( 14. 2,75 + 47)= 58,14 gam. Câu 11: Chọn đáp án D 8, 2 Ta có naxit glutamic = ntyrosin = 147  181 = 0,025 mol H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O Vì 2naxit glutamic + 2ntyrosin =0,1 < nNaOH = 0,125 mol → NaOH còn dư Luôn có nH2O = 2naxit glutamic + 2ntyrosin = 0,1 mol Bảo toàn khối lượng : mchất rắn = 8,2 + 0,125. 40 - 0,1. 18= 11,4 gam. Trang 2


Trang 3


3.1. Đốt cháy một amino axit Câu 1. Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. Công thức cấu tạo của X là: A. H2N(CH2)3COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. H2NCH(CH3)COOH. D. H2NCH2COOH. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn amino axit no, mạch hở X (trong phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH), thu được H2O, 5,28 gam CO2 và 0,448 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H5O2N. B. C3H7O2N. C. C4H9O2N. D. C5H11O2N. Câu 3. X là amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của amino axit là: A. C3H5O2N. B. C3H7O2N. C. C3H5O4N. D. C3H6O4N2. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Amino axit X là: A. H2NCH2COOH. B. H2N[CH2]2COOH. C. H2N[CH2]3COOH. D. H2NCH(COOH)2. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit mạch hở ( phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm COOH) trong không khí thì thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là A. 9,0. B. 18,0. C. 8,7. D. 22,5. Câu 7. Amino axit E no, đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được H2O và hỗn hợp khí T gồm CO2 và N2. Dẫn toàn bộ T vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 20% số mol khí bay ra. Công thức phân tử của X là A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C2H5O2N. D. C5H11O2N. Câu 8. E là amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và hai nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:

Kết thúc thí nghiệm, thu được 15,76 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 4,78 gam. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử E là A. 14. B. 16. C. 18. D. 20. Câu 9. Amino axit T no, đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn một lượng T, thu được hỗn hợp G gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ G lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng a gam và ở bình (2) a    0, 21  . Công thức phân tử của T là có b gam kết tủa  b A. C4H9O2N. B. C3H7O2N. C. C5H11O2N. D. C2H5O2N. Câu 10. Q là amino axit no, mạch hở, phân tử chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn m gam Q, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2,68 gam. Số nguyên tử H có trong một phân tử Q là A. 14. B. 12. C. 10. D. 8. Câu 11. Amino axit X no, mạch hở, phân tử chứa n nguyên tử cacbon, một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là 2n  3 6n  3 3n  3 4n  3 B. 4 C. 2 D. 4 A. 2 Câu 12. Este X được điều chế từ một amino axit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,6 gam X thu được 16,20 gam H2O; 17,92 lít CO2 và 2,24 lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức cấu tạo của X là Trang 1


A. H2NCH(CH3)COOC2H5. C. H2NCH2COOC2H5. 1-D 11-B

2-B 12-C

3-A

4-A

5-A

B. H2N[CH2]2COOC2H5. D. H2NC(CH3)2COOC2H5. Đáp án 6-A 7-C 8-B 9-B

10-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án D đốt X cho VCO2 : VN2 = 4 : 1 ⇒ nC : nN = 4 : 2 = 2 : 1. amino axit X chứa 1 nhóm NH2 ⇒ số NX = 1 ⇒ số CX = 2. ứng với chỉ duy nhất 1 amino axit thỏa mãn là H2NCH2COOH: glyxin Câu 2: Chọn đáp án B Câu 3: Chọn đáp án A Câu 4: Chọn đáp án A Ta có X có dạng CxHyO2Nz 2CxHyO2Nz → 2xCO2 + yH2O + zN2 nC = nCO2 = 0,6 mol. nH = 2 × nH2O = 2 × 0,5 = 1 mol. nN = 2 × nN2 = 2 × 0,1 = 0,2 mol. mO = mX - mC - mH - mN = 17,4 - 0,6 × 12 - 1 × 1 - 0,2 × 14 = 6,4 gam. 6, 4 nO = 16 = 0,4 mol. Ta có x : y : 2 : z = nC : nH : nO : nN = 0,6 : 1 : 0,4 : 0,2 = 3 : 5 : 2 : 1 Vậy X là C3H5O2N Câu 5: Chọn đáp án A Giả sử X có dạng CxHyOzNt nC = nCO2 = 2a mol. nN = 2 × nN2 = 2 × 0,5a = a mol. n C 2a  a = 2. số nguyên tử C là x = n X nN a  số nguyên tử N là t = n X a = 1. Câu 6: Chọn đáp án A Câu 7: Chọn đáp án C Amino axit E no, đơn, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl ⇒ dạng CnH2n + 1NO2. 6n  3 2n  1 1 t C Cn H 2n 1 NO 2  O 2  nCO 2  H 2O  N 2 4 2 2 ♦ đốt: T gồm CO2 và N2, khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì CO2 bị giữ lại khí thoát ra là N2 chiếm 20% số mol T ⇒ nN2 : nCO2 = 1 : 4. ⇒ trong E: số C : số N = 2 : 1 ⇒ n = 2 → CTPT của E là C2H5NO2. Câu 8: Chọn đáp án B E là amino axit no, hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH ⇒ dạng: CnH2n – 1NO4. • giải (CO2, H2O và N2) + Ba(OH)2 dư → 0,08 mol BaCO3↓ ||⇒ nCO2 = 0,08 mol. lại có mbình tăng = mCO2 + mH2O = 4,78 gam ⇒ nH2O = 0,07 mol. t  0,08 mol CO2 + 0,07 mol H2O + N2. • giải đốt: CnH2n – 1NO4 + O2  Tương quan đốt: nE = 2.(nCO2 – nH2O) = 0,02 mol ⇒ n = số C = 0,08 ÷ 0,02 = 4. ⇒ công thức phân tử của E là C4H7NO4. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử E là 16. Câu 9: Chọn đáp án B Amino axit E no, đơn, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl ⇒ dạng CnH2n + 1NO2. Trang 2


6n  3 2n  1 1 t C O 2  nCO 2  H 2O  N 2 4 2 2 ♦ đốt: • bình (1) tăng a gam ⇒ mH2O = a gam ⇒ nH2O = a/18 mol. • bình (2) tạo b gam kết tủa là b gam CaCO3 ⇒ nCO2 = 0,01b mol. 2n 0,18b 0,18 n CO2 : n H2O    n 3 2n  1 a 0, 21 ⇒ có phương trình: Vậy công thức phân tử của T là C3H7NO2. Câu 10: Chọn đáp án C Q là amino axit no, hở, chứa 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH ⇒ dạng: CnH2n + 2N2O2. • giải (CO2, H2O và N2) + Ca(OH)2 dư → 0,08 mol CaCO3↓ ||⇒ nCO2 = 0,08 mol. lại có mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O) = 2,68 gam ⇒ nH2O = 0,1 mol. t  0,08 mol CO2 + 0,1 mol H2O + N2. • giải đốt: CnH2n + 2N2O2 + O2  Tương quan đốt: nQ = nH2O – nCO2 = 0,02 mol ⇒ n = số C = 0,08 ÷ 0,02 = 4. ⇒ công thức phân tử của E là C4H10N2O2. ||⇒ Số nguyên tử H có trong một phân tử Q là 10. Câu 11: Chọn đáp án B công thức phân tử của X là CnH2n + 1NO2. Phản ứng đốt cháy: 6n  3 2n  1 1 t C Cn H 2n 1 NO 2  O 2  nCO 2  H 2O  N 2 4 2 2 6n  3 a 4 . ||⇒ Câu 12: Chọn đáp án C Ta có nC = nCO2 = 0,8 mol || nH = 2nH2O = 1,8 || nN = 2nN2 = 0,2 mol. ⇒ ∑(mC + mH + mN) = 14,2 ⇒ mO = 20,6 – 14,2 = 6,4 gam ⇒ nO = 0,4 mol ⇒ nC : nH : nO : nN = 4 : 9 : 2 : 1 ⇒ CTN (C4H9O2N)n ⇒ Chỉ có đáp án C thỏa mãn Cn H 2n 1 NO 2 

Trang 3


3.2. Đốt cháy hỗn hợp chứa amino axit Câu 1. Hỗn hợp X gồm hai amino axit (no, mạch hở, phân tử đều có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ a mol O2, thu được N2, b mol CO2 và c mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c là A. 2a = 3(2b – c). B. 2a = (2b – c). C. a = (2b + c). D. a = 3(2b + c). Câu 2. Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n + 3N) và amino axit Z (CmH2m + 1O2N) cần dùng vừa đủ 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit X1, X2 (chứa 1 chức axit, 1 chức amin và X2 nhiều hơn X1 một nguyên tử cacbon), sinh ra 35,2 gam CO2 và 16,65 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X1 trong X là A. 80%. B. 20%. C. 77,56%. D. 22,44%. Câu 4. Tỉ lệ thể tích CO2 : H2O (hơi) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glyxin là 6 : 7 (phản ứng cháy sinh ra khí N2). Công thức cấu tạo của X là (biết X có nguồn gốc tự nhiên) A. NH2–CH2–CH2–COOH. B. C2H5–CH(NH2)–COOH. C. CH3–CH(NH2)–COOH. D. NH2–CH2–CH2–COOH hoặc CH3–CH(NH2)–COOH. Câu 5. Hỗn hợp X chứa metyl acrylat, metylamin, glyxin và 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy 0,2 mol X cần vừa đủ x mol O2, thu được 0.48 mol H2O và 1.96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M, giá trị x gần với giá trị nào sau đây A. 0,4. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,6. Câu 6. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là C. 13,04%. D. 16,05%. A. 10,70%. B. 14,03%. Câu 7. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là: A. 14,42%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 26,76%. Câu 8. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là A. 21,05%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 10,70%. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH≡C-CH=CH-CH2NH2 và (CH3)2CH-CH(NH2)COOH cần dùng x mol O2 (vừa đủ), chỉ thu được N2, H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là A. 1,35. B. 0,27. C. 0,54. D. 0,108. Câu 10. Hỗn hợp E gồm hai hợp chất no, mạch hở, trong đó có một amino axit (phân tử chứa một nhóm amino) và một axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E, thu được N2, 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,86 gam H2O. Hai chất phù hợp với E là A. glyxin và axit propionic. B. alanin và axit axetic. C. axit glutamic và axit fomic. D. lysin và axit axetic. Câu 11. Hỗn hợp E gồm axit ađipic, axit glutamic và amino axit (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol E cần vừa đủ 0,73 mol khí O2, thu được 11,16 gam H2O và 0,68 mol hỗn hợp khí CO2 và N2. Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử amino axit lần lượt là A. 5 và 6. B. 4 và 5. C. 2 và 3. D. 3 và 4. Câu 12. Cho X là axit cacboxylic, Y là một amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2, 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Tên thay thế của Y là Trang 1


A. axit 2-aminoetanoic. B. axit 2-aminopropanoic. C. axit aminoaxetic. D. axit α-aminopropionic. Câu 13. Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là A. 32,12. B. 32,88. C. 31,36. D. 33,64. Câu 14. Đốt cháy hỗn hợp rắn X gồm: glucozơ, fructozơ và hai amino axit no, mạch hở A, B (đều chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử, MB – MA = 14) thu được khí N2; 18,816 lít khí CO2 (đktc) và 17,64 gam H2O. Số nguyên tử H trong A là A. 11. B. 7. C. 9. D. 5. Câu 15. Hỗn hợp T gồm hai monosaccarit đồng phân và hai amino axit (no, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được khí N2, 6,272 lít khí CO2 (đktc) và 5,94 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong phân tử mỗi amino axit lần lượt là A. 7 và 9. B. 9 và 11. C. 11 và 13. D. 5 và 7. Câu 16. Hỗn hợp X gồm alanin, valin và lysin, trong X có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 12 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam X cần vừa đủ 8,512 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 28 gam kết tủa, đồng thời có V lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của V là A. 0,896. B. 1,120. C. 1,344. D. 0,672. Câu 17. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 8 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,64 gam X cần vừa đủ 4,704 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:

Kết thúc thí nghiệm, thu được m gam kết tủa, đồng thời thấy có 0,84 gam khí N2 bay ra. Giá trị của m là A. 39,40. B. 31,52. C. 35,46. D. 23,64. Câu 18. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đều no, mạch hở; có thể là este đơn chức, amin đơn chức, amino axit (chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Hỗn hợp X không thể gồm A. este và amino axit B. hai amino axit C. este và amin D. hai este Câu 19. Hỗn hợp E chứa hai este X, Y (MX < MY) được tạo bởi cùng một aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của Gly và hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,8 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,1 mol N2. Phần trăm khối lượng của X trong E là? A. 44,12% B. 35,09% C. 62,12% D. 47,46% Câu 20. Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng vừa đủ O2, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là A. 14,75 B. 12,65 C. 11,30 D. 12,35 Câu 21. Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và amino axit Z cùng dãy đồng đẳng với alanin. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được 20,16 lít CO2, 22,95 gam H2O và 3,92 lít N2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Thành phần % khối lượng của Z trong X có giá trị gần nhất với A. 48%. B. 49%. C. 50%. D. 51%. Câu 22. Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dd Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với A. 8,0. B. 8,5. C. 9,0. D. 9,5. Trang 2


Câu 23. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit bậc một Y và Z. Y chứa 2 nhóm axit, 1 nhóm amino; Z chứa 1 nhóm axit, 1 nhóm amino. MY/MZ = 1,96. Đốt cháy 1 mol Y hoặc 1 mol Z thì số mol CO2 thu được nhỏ hơn 6. Công thức cấu tạo của hai amino axit là: A. H2NCH2-CH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2COOH B. H2NCH2-CH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2CH2COOH C. H2NCH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2COOH D. H2NCH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2CH2COOH Câu 24. Hỗn X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và hai aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 6,38 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,345 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng H2SO4 (đặc, dư) thấy khối lượng bình tăng 6,66 gam, đồng thời có 0,27 mol hỗn hợp khí thoát ra. Phần trăm khối lượng của amin có trong X gần nhất với? A. 50,2% B. 48,6% C. 42,2% D. 45,8% Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol các chất gồm etylamin, hexametylenđiamin và hai amino axit (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của glyxin) cần vừa đủ 0,8 mol khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch H2SO4 (đặc, dư); kết thúc thí nghiệm, thấy khối lượng bình tăng 12,24 gam, đồng thời có 0,6 mol hỗn hợp khí thoát ra. Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử amino axit lần lượt là A. 5 và 6. B. 2 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 5. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol các chất gồm glyxin, lysin và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp) cần vừa đủ 1,01 mol khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch H2SO4 (đặc, dư); kết thúc thí nghiệm, thấy khối lượng bình tăng 15,48 gam, đồng thời có 0,8 mol hỗn hợp khí thoát ra. Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử amin lần lượt là A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 5. Câu 27. Hỗn hợp T gồm amin đơn chức Y, amino axit Z (chứa một nhóm –NH2 và x nhóm –COOH) đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần 6,552 lít O2, sau phản ứng thu được 5,85 gam nước. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Giá trị của x bằng 1. (2) Z có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn. (3) Số nguyên tử cacbon trong Z bằng 2. (4) Phân tử khối của Y bằng 31. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 28. Hỗn hợp X chứa hai amin no, hở, đơn chức, liên tiếp. Hỗn hợp Y chứa valin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 2,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dd H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 46,44 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 48,832 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ là C. 62,32%. D. 11,32%. A. 40,00%. B. 13,32%. Đáp án 1-A 2-C 3-C 4-C 5-B 6-B 7-D 8-B 9-B 10-A 11-D 12-A 13-B 14-D 15-D 16-A 17-C 18-D 19-D 20-A 21-B 22-C 23-A 24-B 25-D 26-B 27-C 28-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án A X gồm hai amino axit no, hở, đều có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl ⇒ đại diện hỗn hợp X là: CnH2n + 1NO2. 6n  3 2n  1 1 t C Cn H 2n 1 NO 2  O 2  nCO 2  H 2O  N 2 4 2 2 ♦ đốt: ||⇒ tương quan đốt: nX = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 2(c – b) mol. bảo toàn nguyên tố O có: nO trong X + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ thay số có: 4(c – b) + 2a = 2b + c ⇔ 2a = 6b – 3c = 3(2b – c) Câu 2: Chọn đáp án C Quy đổi Z thành Cm–1H2m+1NCO2 Trang 3


Đặt x = m – 1 ⇒ 2x = 2m – 2 ⇔ 2x = 2m + 1 – 3 ⇔ 2m + 1 = 2x + 3. ⇒ Z có dạng CxH2x+3N(CO2) <= Tương tự amin Y. Nếu ta xem phần CO2 của Z không bị đốt cháy Thì hh chỉ chứa CaH2a+3N. [Với a là số C trung bình của n và (m–1)] to 6n  3 1   CaCO2 + (a+1,5)H2O + 2 N2. Phản ứng cháy: CaH2a+3N + 4 O2 6n  3 ⇒ 0,2 × 4 = 0,45 ⇔ a = 1 ⇒ Sau khi Z bớt 1 cacbon thì Y và Z đều có 1 cacbon. ⇒ Z là amino axit có 2 cacbon ⇔ Z chỉ có thể là Glyxin Câu 3: Chọn đáp án C n CO2  0,8; n H2O  0,925 0,5n X  n H2O  n CO2  0,925  0,8  0,125  n X  0, 25

0,8  3, 2  n  3, n  4 0, 25  X1 : C3 H 7 NO 2 ; X 2  C4 H 9 NO 2 Giải hệ ta được: n X1  0, 2; n X2  0, 05 nC 

0, 2*89 *100  77,56 0, 2*89  0, 05*103 % % Câu 4: Chọn đáp án C X có dạng CnH2n + 1NO2 Ta có 2CnH2n + 1NO2 → 2nCO2 + (2n + 1)H2O n CO2 2n 6   Ta có n H2O 2n  1 7 X1 

n = 3. ⇒ X là C3H7NO2 Mà X có nguồn gốc tự nhiên nên X là α- amino axit. Vậy X là CH3-CH(NH2)-COOH Câu 5: Chọn đáp án B Htb = 0,48 × 2 ÷ 0,2 = 4,8 || Ntb = 0,07 × 2 ÷ 0,2 = 0,7 || ktb = 0,07 ÷ 0,2 = 0,35 Htb = 2 × Ctb + 2 + Ntb – 2k ⇒ Ctb = 1,4 || ● Lại có: khi đốt HCHC thì nO₂ = (số C + số H/4 – số O/2) × nHCHC (đúng với CT trung bình của hỗn hợp HCHC) ● TUY NHIÊN, nếu để ý thì Oxi trong hỗn hợp X đều chứa trong nhóm chức COO hoặc COOH hay nói cách khác O đó đi với C ⇒ CO₂ ⇒ đâu cần đốt ⇒ TA BỎ QUA ⇒ khi áp dụng CT trên ta cho số O = 0 ||⇒ x = (1,4 + 4,8 ÷ 4) × 0,2 = 0,52 mol ⇒ chọn B === Ở đây em sẽ thắc mắc bỏ COO thì mất bớt C luôn mà, thì anh nói luôn là bỏ là ta đã giảm đi cả ktb lẫn Ctb luôn rồi nên GỘP CHUNG CÁC THỨ LẠI thì số mol O₂ không đổi ! Câu 6: Chọn đáp án B về mặt cấu tạo nguyên tố, ta có thể quy đổi gọn như sau: hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin ⇔ hai ankan + NH Gly = C2H6 + CO2 + NH và Lysin = C6H14 + CO2 + 2NH ||⇒ Quy 0,2 mol Z về 0,2 mol CnH2n + 2 + 2x mol NH + y mol CO2. to  0,91 mol H2O + (0,81 mol – x) mol CO2 + x mol N2. ☆ đốt: 0,2 mol Z + 1,035 mol O2 

Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,2 + x – y = 0,1 + x ||⇒ y = 0,1 mol. biết y → bảo toàn nguyên tố O có ngay ∑nCO2 = 0,68 mol → nN2 = 0,13 mol. chỉ Lys có 2N, còn lại các chất trong Z đều có 1N → nLysin = 0,13 × 2 – 0,2 = 0,06 mol.

Trang 4


0,1 mol CO2 quy đổi đại diện cho số mol Lys + Gly → nGly = 0,04 mol. Theo đó, có 0,1 mol hai amin, ∑nC hai amin = 0,68 – 0,04 × 2 – 0,06 × 6 = 0,24 mol ⇒ Ctrung bình hai amin = 2,4 → cho biết có 0,06 mol C2H7N và 0,04 mol C3H9N. ⇒ Yêu cầu: %mC3H9N trong Z = 0,04 × 59 ÷ 16,82 × 100% ≈ 14,03%. Câu 7: Chọn đáp án D ► Quy Z về CH3NH2, Gly, CH2 và NH với số mol x, y, z và t. nZ = x + y = 0,4 mol; nO2 = 2,25x + 2,25y + 1,5z + 0,25t = 2,055 mol. nH2O = 2,5x + 2,5y + z + 0,5t = 1,79 mol. ∑n(CO2, N2) = x + 2y + z + 0,5x + 0,5y + 0,5t = 1,59 mol. ||⇒ giải hệ có: x = y = 0,2 mol; z = 0,76 mol; t = 0,06 mol. ► nLys = nNH = 0,06 mol ⇒ nGly = 0,14 mol ⇒ nCH2/amin = 0,52 mol. ⇒ 2 amin là C3H7NH2 và C4H9NH2 với số mol 0,08 và 0,12 mol. Amin có KLPT lớn hơn là C4H9NH2 ||⇒ %mC4H9NH2 = 26,76% Câu 8: Chọn đáp án B về mặt cấu tạo nguyên tố, ta có thể quy đổi gọn như sau: hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin ⇔ hai ankan + NH Gly = C2H6 + CO2 + NH và Lysin = C6H14 + CO2 + 2NH ||⇒ Quy 0,2 mol Z về 0,2 mol CnH2n + 2 + 2x mol NH + y mol CO2. to  0,91 mol H2O + (0,81 mol – x) mol CO2 + x mol N2. ☆ đốt: 0,2 mol Z + 1,035 mol O2 

Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,2 + x – y = 0,1 + x ||⇒ y = 0,1 mol. biết y → bảo toàn nguyên tố O có ngay ∑nCO2 = 0,68 mol → nN2 = 0,13 mol. chỉ Lys có 2N, còn lại các chất trong Z đều có 1N → nLysin = 0,13 × 2 – 0,2 = 0,06 mol. 0,1 mol CO2 quy đổi đại diện cho số mol Lys + Gly → nGly = 0,04 mol. Theo đó, có 0,1 mol hai amin, ∑nC hai amin = 0,68 – 0,04 × 2 – 0,06 × 6 = 0,24 mol ⇒ Ctrung bình hai amin = 2,4 → cho biết có 0,06 mol C2H7N và 0,04 mol C3H9N. ⇒ Yêu cầu: %mC2H7N trong Z = 0,06 × 45 ÷ 16,82 × 100% ≈ 16,05%. Câu 9: Chọn đáp án B ♦ Bài tập đốt cháy thuần (thuần đốt định lượng, không liên quan gì đến tính chất hóa học). ||→ quan sát: Hỗn hợp gồm C5H7N và C5H11NO2 đốt cần x mol O2 thu 0,2 mol CO2. O2 cần đốt, liên quan đến C ||→ vất ra khỏi hỗn hợp N, H4O2 là những thành phần (không liên quan đến yêu cầu O2 cần để đốt và cũng không liên quan gì đến giả thiết C) ||→ thấy luôn chỉ là việc đốt 0,04 mol C5H7. Dễ rồi.! viết, vẽ, bảo toàn, ... các kiểu gì cũng được có ngay nO2 cần đốt = 0,2 + 0,04 × 7 ÷ 4 = 0,27 mol. Câu 10: Chọn đáp án A ♦ giả thiết chữ: "hỗn hợp E gồm hai hợp chất no, mạch hở, trong đó có một amino axit (chứa 1 nhóm NH2) và một axit cacboxylic đơn chức" ⇒ công thức phân tử của axit cacboxylic dạng CnH2nO2. còn amino axit??? to  0,24 mol CO2 + 0,27 mol H2O + N2. Xem: đốt 0,1 mol E + O2 

tương quan ∑∑nCO2 < ∑nH2O ⇒ CTPT amino axit chỉ có thể là CmH2m + 1NO2. cũng từ tương quan đốt có: namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,06 mol ⇒ naxit cacboxylic = 0,04 mol ||⇒ bảo toàn C có: 0,06m + 0,04n = 0,24 mol ⇔ 3m + 2n = 12; điều kiện: m, n nguyên và m ≥ 2; n ≥ 1 ⇒ nghiệm duy nhất m = 2; n = 3. ⇒ tương ứng 2 chất trong E là H2NCH2COOH (Glyxin) và C2H5COOH (axit propionic). Câu 11: Chọn đáp án D Câu 12: Chọn đáp án A ► nCO2 = 0,7 mol < nH2O = 0,8 mol ⇒ Y chứa 1 nhóm COOH. nY = (nH2O – nCO2) ÷ 0,5 = 0,2 mol ⇒ nX = 0,3 mol. ||⇒ dễ thấy nCO2 = 0,7 = 0,3 + 0,2 × 2 ⇒ X chứa 1C và Y chứa 2C. ||⇒ Y là Glyxin hay axit 2-aminoetanoic

Trang 5


Câu 13: Chọn đáp án B Vì nHCOOCH3 = nCH3COOC2H5 ⇒ Xem hỗn hợp X chỉ chứa C3H6O2. Y gồm: ⇔ C6H16N2 (hexametylenđiamin) và C6H14N2O2 (lysin). Đặt nC3H6O2 = b || nC6H16N2 = c || nC6H14N2O2 = d BTN  2c  2d  0,12  n hh C3 H 6 O 2 : b 暶 䔿䔿    C H N : c n  n  2c  d  b  c  d  6 16 2  H2O  CO2 C H N O : d   6 14 2 2 n O2  3,5b  10c  8,5d  1,84  C3 H 6 O 2  0, 08n  n CO2  0,96(mol)  C6 H16 N 2  0, 08n   C6 H14 N 2 O 2  0, 04  n H2O 1,16(mol) ⇒ mGiảm = mCaCO3 – ∑m(CO2 + H2O) = 32,88 gam Câu 14: Chọn đáp án D Hai amino axit có CTPT dạng CnH2n + 1NO2 (n là giá trị trung bình); + Glucozơ và fructozơ có cùng CTPT là C6H12O6. t  0,84 mol CO2 + 0,98 mol H2O + N2. ♦ Giải đốt T + O2  ||⇒ Tương quan đốt có namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,28 mol. ☆ Đặc biệt: có Ctrung bình hỗn hợp T = ∑nCO2 : nT < 0,84 : 0,28 = 3 ||⇒ 2 amino axit đồng đẳng kế tiếp chỉ có thể là C2H5NO2 và C3H7NO2 mà thôi ⇒ Số nguyên tử H trong A là 5 Câu 15: Chọn đáp án D giả thiết chữ: hai amino axit có CTPT dạng CnH2n + 1NO2 (n là giá trị trung bình); hai monosaccarit đồng phân là glucozơ và fructozơ có cùng CTPT là C6H12O6. t  0,28 mol CO2 + 0,33 mol H2O + N2. ♦ giải đốt T + O2  ||⇒ tương quan đốt có namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,1 mol. ☆ đặc biệt: có Ctrung bình hỗn hợp T = ∑nCO2 : nT < 0,28 : 0,1 = 2,8 ||⇒ 2 amino axit đồng đẳng kế tiếp chỉ có thể là C2H5NO2 và C3H7NO2 mà thôi ⇒ Số nguyên tử hiđro trong phân tử mỗi amino axit lần lượt là 5 và 7. Câu 16: Chọn đáp án A giả thiết: mO : mN = 12 : 7 ⇔ nO : nN = 3 : 2 ⇒ đặt nN2 = x mol ⇒ nO = 3x mol. t  0,28 mol CO2 + ? mol H2O + x mol N2. ♦ giải đốt: 7,04 gam X + 0,38 mol O2  ||⇒ bảo toàn nguyên tố O có nH2O = nO trong X + 2nO2 – 2nCO2 = (3x + 0,2) mol. ⇒ mX = mC + mH + mO + mN → thay số vào ⇒ giải ra x = 0,04 mol. ⇒ nN2 = 0,04 mol → V = VN2 = 0,896 lít. Câu 17: Chọn đáp án C 0,84 8 n N2   0, 03 mol  n X  0, 06 mol  n O  (14  0, 06) :16  0,14 mol 28 3 Gọi số mol sản phẩm cháy CO 2  x mol và H 2 O  y mol Bảo toàn khối lượng: 44x  18y  5, 64  32  0, 21  0,84  11,52 Bảo toàn nguyên tố O: 2x  y  0,14  2  0, 21  0,56

 x  0,18  m  197  0,18  35, 46 gam.   y  0, 20 Câu 18: Chọn đáp án D Trang 6


Chọn D vì khi đó nCO2 = nH2O. Câu 19: Chọn đáp án D Câu 20: Chọn đáp án A X dạng CnH2n + 1NO2 ||→ Y dạng CnH2nNO2C2H5 ⇄ Cn + 2H2n + 5NO2. đốt M + O2 → 0,55 mol CO2 + 0,625 mol H2O + N2. ♦ bài tập đốt cháy thuần → quan sát quy M gồm 0,55 mol CH2 + 0,15 mol HNO2 (theo bảo toàn C, bảo toàn H). ||→ Yêu cầu m = mM = 0,55 × 14 + 0,15 × 47 = 14,75 gam. Câu 21: Chọn đáp án B Câu 22: Chọn đáp án C Nhận thấy khi đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa → khi hấp thụ sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được đồng thời CaCO3 và Ca(HCO3)2 Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn là CaO → nCaO = nCa(HCO3)2 = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nCaCO3 + 2 nCa(HCO3)2= 0,2 + 2. 0,1 = 0,4 mol Luôn có nX = nCO2 : 4 = 0,1 mol Vì các hợp chất trong X đều có phân tử khối là 88 → m= 0,1. 88 =8,8 gam. Câu 23: Chọn đáp án A • Đặt Y là (HOOC)2R-NH2 và Z là HOOC-R1-NH2. 45  2  M R  16  1,96 45  M  16 R 1 Ta có M R1 

M R  13,56 1,96

Biện luận kết hợp số C < 6 ⇒ MR = C3H5- (M = 41), MR1 = -CH2- (M = 14) Vậy hỗn hợp X gồm H2NCH2-CH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2COOH. Câu 24: Chọn đáp án B mbình tăng = mH2O = 6,66(g) ⇒ nH2O = 0,37 mol ||● Đặt nCO2 = x; nN2 = y. ⇒ nhh khí = x + y = 0,27 mol || Bảo toàn khối lượng: 6,38 + 0,345 × 32 = 6,66 + 44x + 28y. ||⇒ giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,07 mol ⇒ nX = 0,14 mol ⇒ Ctb X = 1,43 ⇒ amin là CH3NH2. ► Đặt namin = a; na.a = b ⇒ nX = a + b = 0,14 mol; nH2O – nCO2 = 0,17 mol = 1,5a + 0,5b. ||⇒ giải hệ có: a = 0,1 mol; b = 0,04 mol ⇒ %mCH3NH2 = 48,59% Câu 25: Chọn đáp án D Câu 26: Chọn đáp án B n a min  n H2O  (n CO2  n N2 )  0,86  0,80  0, 06 mol  n a min o axit  0,10 mol. Bảo toàn nguyên tố O: 2n a min o axit  2n O2  2n CO2  n H2O  n CO2  0, 68 mol n N2  0,12 mol  n N  0, 24 mol  n lysin  0, 24  0,16  0, 08 mol

n glyxin  0, 02 mol  Ca min 

0, 68  0, 04  0, 48 8  0, 06 3

Câu 27: Chọn đáp án C Bỏ x COO trong Z ⇒ CT chung của T là CnH2n+3 || Bảo toàn Oxi: 0,325  0,13 1,5 nCO2 = 0,13 mol ⇒ nT = = 0,13 mol ⇒ CT = 1 ⇒ Y là CH5N ⇒ (4) đúng. Do không có điều kiện ràng buộc x ⇒ x ∈ {1; 2; 3} ⇒ (1), (2), (3) sai Câu 28: Chọn đáp án D Đặt số mol hỗn hợp amin, valin và lýin lần lượt là a, b và c ta có sơ đồ: Trang 7


H 2 O : 2,58 Cn H 2n 3 N : a    CO 2 : d  C5 H11O 2 N : b  O 2 ︸ C H O N : c 2,89  N : e  2,18   6 14 2 2  2

+ Phương trình theo số mol H2O là: an + 1,5a + 5,5b + 7c = 2,58 mol (1) + Phương trình theo ∑nCO2 + N2) là: an + 0,5a + 5,5b + 7c = 2,18 mol (2) Lấy (1) – (2) ⇒ nHỗn hợp amin = a = 0,4 mol. ⇒ b + c = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol. (3) + Bảo toàn oxi ta có: 2b + 2c + 2,89×2 = 2,58 + 2d (4) Thế (3) vào (4) ⇒ nCO2 = d = 1,8 mol ⇒ nN2 = e = 2,18 – 1,8 = 0,38 mol. ● Tính số mol valin và lysin:

a  b  0, 2 nC5 H11O 2 N  0, 04  a 0, 4    b  0,38  C6 H14 O 2 N 2  0,14 2 Ta có hệ:  2 Phương trình theo nCO2 là: 0,4×n + 0,04×5 + 0,16×6 = 1,8 ⇔ n = 1,6 ⇒ 2 amin là CHNH2 và C2H5NH2. Đặt số mol chúng lần lượt là a, b. a  b  0, 4 nCH 3 NH 2  0,16    a  2b  1, 6 nC2 H 5 NH 2  0, 24  Ta có hệ:  0, 4 + Bảo toàn khối lượng ta có mX = 46,44 + 1,8×44 + 0,38×28 – 2,89×32 = 43,8 gam. 0,16.31 ⇒ %mCH3NH2 = 43,8 × 100 ≈ 11.324%

Trang 8


4. Phản ứng trùng ngưng Câu 1. Khi trùng ngưng m gam một amino axit để điều chế tơ capron với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp gồm amino axit dư, polime và 14,4 gam nước. Giá trị của m bằng: A. 151 gam B. 83,84 gam C. 131 gam D. 104,8 gam Câu 2. Khi trùng ngưng 7,5 gam axit amino axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư, thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là : A. 4,56 B. 4,25 C. 6,00 D. 5,56 Đáp án 1-C

2-A LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: ( HN[CH 2 ]5 CO) n  nH 2 O PT: nH 2 N[CH 2 ]5 COOH  131−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−>18 m−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−>14,4 Từ đó có m=104,8 gam Do H=80% nên khối lượng của amino axit thực tế là Câu 2: m NH2CH2COOH(pu )  0,8*7,5  6(g)

m1 

m  131gam H

m po lim e  m NH2CH2COOH(pu )  m H2O  6  1, 44  1,56(g)

Trang 1


5.1. Đốt amino axit kết hợp tác dụng với axit vô cơ Câu 1. Hỗn hợp T gồm một amin và một amino axit (đều no, mạch hở, có số mol bằng nhau). Biết 1 mol T có khả năng phản ứng tối đa với 1 mol HCl hoặc 1 mol NaOH trong dung dịch. Đốt cháy hoàn toàn 1 a mol T, thu được 4 mol CO2, a mol H2O và b mol N2. Giá trị của b là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Câu 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2-R-COOH và C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, cũng hỗn hợp X ở trên đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được V lít khí N2 (đktc). Giá trị V là: A. 4,48. B. 6,72. C. 2,24. D. 3,36. Câu 3. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic và một amino axit (phân tử chứa một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được khí N2, 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là A. 120. B. 160. C. 80. D. 40. Câu 4. Aminoaxit A có khả năng tác dụng với H2SO4 trong dung dịch loãng theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Nếu lấy 1 lượng A cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,25M thì thu được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B thì cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn A bằng lượng vừa đủ O2 thì thấy VO2 : VCO2 : VH2O = 3,5 : 4 : 3 (đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là ? A. C5H9NO6. B. C6H9NO6. C. C6H9N2O6. D. C2H7NO2. Câu 5. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 8 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 gam khí O2, thu được H2O, 7,92 gam CO2 và 0,672 lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được bao nhiêu gam muối? A. 7,83. B. 8,56. C. 9,29. D. 6,92. Câu 6. Hỗn hợp Y gồm hai amino axit (no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn m gam Y, thu được N2, 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Nếu cho m gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 3,28. B. 4,16. C. 3,68. D. 4,80. Câu 7. Hỗn hợp E gồm một amin và một amino axit (đều no, mạch hở, có số mol bằng nhau). Biết 1 mol E có khả năng phản ứng tối đa với 1 mol HCl hoặc 0,5 mol NaOH trong dung dịch. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được 3 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 3,5 và 0,75. B. 4 và 0,5. C. 3,5 và 0,5. D. 4 và 0,75. Câu 8. Chia hỗn hợp gồm hai amino axit mạch hở thành 3 phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch HCl 0,4M, thu được 6,18 gam muối. Phần hai cho tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 6,04 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn phần ba, thu được N2, 7,04 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 1,08. B. 2,16. C. 2,88. D. 3,24. Câu 9. Hỗn hợp X gồm 3 amino axit no mạch hở (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2). Cho 16,27 gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 370 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 16,27 gam X thu được 11,872 lít CO2 (đktc) và a gam H2O. Giá trị của a là A. 7,2. B. 18. C. 14,4. D. 10,17. Câu 10. Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên thì tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%. B. Giá trị m là 3,13. C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%. D. Phân tử khối của Y là 75. Câu 11. Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Giá trị của x là 0,075 B. X có phản ứng tráng bạc C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%. D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%. Trang 1


Câu 12. Hỗn hợp M gồm aminoaxit: H2NR(COOH)x và axit: CnH2n + 1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,16 mol. B. 0,12 mol. C. 0,14 mol. D. 0,1 mol. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp E gồm metyl axetat, lysin và hai amin đơn chức, mạch hở (đều có 5 nguyên tử cacbon trong phân tử) cần 79,52 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 48,6 gam. Mặt khác, 0,5 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 48 gam nước brom. Phần trăm về khối lượng của metyl axetat trong hỗn hợp E là A. 15,54%. B. 13,86%. C. 15,92%. D. 54,68%. Câu 14. Hỗn hợp X chứa lysin, axit glutamic, alanin và hai amin no, đơn chức mạch hở. Cho m gam X phản ứng với dung H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 8,33) gam muối. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 0,6675 mol O2 thu được 1,16 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị gần nhất của m là A. 13,0. B. 12,5. C. 14,0 D. 13,5. Câu 15. Hỗn hợp E gồm 3 amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm amino và nhóm cacboxyl; trong E có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 20 : 7. Cho 8,00 gam E tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,00 gam E cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc); dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20 gam. B. 26 gam. C. 18 gam. D. 24 gam. Câu 16. Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit no (chỉ có nhóm chức –COOH và NH2 trong phân tử) trong đó tỷ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít oxi ở đktc. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam B. 13 gam C. 10 gam D. 20 gam Câu 17. Cho a gam X gồm x mol amin no mạch hở Y và 2x mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4x mol HCl hay 4x mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khối lượng muối khan là: A. 75,52 gam. B. 80,24 gam. C. 84,96 gam. D. 89,68 gam. Câu 18. X gồm hai α-aminoaxit no, hở (chứa một nhóm -NH2, một nhóm -COOH) là Y và Z (Biết MZ= 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là A. 139. B. 147. C. 117. D. 123. Câu 19. Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,12 mol hỗn hợp Z dạng khí và hơi chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,96 lít (đktc). Nếu cho 21,5 gam hỗn hợp Z trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được lượng muối là A. 27,05 gam B. 28,75 gam C. 32,45 gam D. 30,25 gam Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam amino axit X có dạng R(NH2)x(COOH)y (R là gốc hiđrocacbon) cần vừa đủ 35,28 lít không khí (đktc, chứa 20% thể tích O2), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M, tạo ra 13,8 gam muối. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 39,51%. B. 24,24%. C. 43,54%. D. 34,41%. Câu 21. Với xúc tác men thích hợp, chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên Y và Z với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol X + 2 mol H2O → 2 mol Y + 1 mol Z Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam X thu được m1 gam Y và m2 gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z cần 8,4 lít O2 ở đktc thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 27oC, 1 atm. Z có CTPT trùng với CTĐG. Xác định Y, Z và giá trị m1, m2 ? A. NH2-CH2-COOH (15,5 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g). B. NH2-CH2-CH2-COOH (15,0 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g). Trang 2


C. NH2-CH2-COOH (15,0 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g). D. NH2-CH2-COOH (15,0 g), CH2(NH2)-CH2-COOH (8,95 g). Câu 22. Hỗn hợp E gồm axit glutamic, lysin và hai amin no, mạch hở, hơn kém nhau một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E bằng khí O2 thu được 18,48 gam CO2; 9,63 gam H2O và 1,568 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho một lượng E tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 210 mL dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 14,94. B. 22,20. C. 22,41. D. 14,80. Câu 23. Hỗn hợp E gồm axit glutamic, lysin và hai amin no, mạch hở, hơn kém nhau một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần dùng 14,28 khí O2 (ở đktc), thu được N2; CO2 và 9,81 gam H2O. Mặt khác 0,1 mol E phản ứng vừa đủ với bình chứa 50 mL dung dịch NaOH 1,3M. Thêm tiếp vào bình đến dư lượng dung dịch axit HCl, kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,5. B. 20,2. C. 22,4. D. 18,8. Câu 24. Hỗn hợp X chứa hai amin mo, mạch hở. Hỗn hợp Y chứa alanin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Z ( gồm X và Y) cần vừa đủ 0,405 mol O2, thu được 7,02 gam H2O; 7,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Cho 0,2 mol hỗn hợp Z tác dụng với HCl vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 21,32. B. 13,58. C. 16,50. D. 27,16. Câu 25. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 70. B. 60. C. 40. D. 50. Câu 26. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 45,54. B. 44,45. C. 42,245. D. 40,125. Câu 27. Hỗn hợp X gồm một số amino axit. Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được N2, H2O và 27,28 gam CO2. Giá trị của V là A. 16,464. B. 16,686. C. 16,576. D. 17,472. Câu 28. Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị của x, y tương ứng là A. 8 và 1,5. B. 7 và 1,0. C. 7 và 1,5. D. 8 và 1,0. Câu 29. Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2; 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam H2O. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 62,55. B. 70,11. C. 52,95. D. 42,45. Câu 30. Một hỗn hợp Y gồm hai α-aminoaxit Y1 và Y2, mạch hở, có tổng số mol là 0,2 mol và không có aminoaxit nào có từ 3 nhóm –COOH trở lên. Cho hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl. Mặt khác, lấy m(g) hỗn hợp Y khác cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, sau khi cô cạn thu được 17,04 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Biết chất Y1 có số nguyên tử C nhỏ hơn Y2 nhưng lại chiếm tỉ lệ về số mol nhiều hơn Y2. Công thức cấu tạo của Y1, Y2 là A. H2N-CH(CH3)-COOH, HOOC-(CH2)2-CH(NH2)COOH B. H2N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH(NH2)COOH C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH D. H2N-CH2-COOH, HOOC-(CH2)2-CH(NH2)COOH Đáp án 1-C 2-A 3-D 4-B 5-A 6-D 7-B 8-C 9-D 10-D 11-C 12-B 13-B 14-A 15-B 16-B 17-C 18-C 19-C 20-C Trang 3


21-C

22-C

23-B

24-D

25-B

26-C

27-A

28-B

29-C

30-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C 1 mol T gồm 0,5 mol amin và 0,5 mol amino axit. phản ứng với 1 mol NaOH chỉ có amino axit ⇒ amino axit chứa 2 nhóm COOH. phản ứng với 1 mol HCl ⇒ amin và amino axit đều chỉ chứa một nhóm NH2. các chất đều no, mạch hở ⇒ amin dạng CnH2n + 3 và amino axit dạng CmH2m – 1NO4. t  4 mol CO2 + a mol H2O + b mol N2. ♦ giải đốt 1 mol T + O2  • bảo toàn nguyên tố N có b = nN2 = ½.nT = 0,5 mol. • tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = 1,5namin – ½.namino axit thay số mol và có a = ∑nH2O = 4,5 mol. Theo đó có a : b = 9. Chọn Câu 2: Chọn đáp án A Câu 3: Chọn đáp án D t  0,14 mol CO2 + 0,16 mol H2O + ? mol N2. ♦ đốt 0,1 mol X + O2  ⇒ có Ctrung bình hỗn hợp X = 1,4 ⇒ axit cacboxylic là HCOOH (vì Camino axit ≥ 2). Tương quan: ∑nH2O > nCO2 mà amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 ⇒ amino axit thuộc loại no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH Tương quan đốt có: ½.namino axit = ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,02 mol ⇒ namino axit = 0,04 mol và nHCOOH = nX – namino axit = 0,06 mol. ⇒ Camino axit = (0,14 – 0,06 × 1) ÷ 0,04 = 2 → amino axit là H2NCH2COOH. ||→ ứng với 0,1 mol X có 0,04 mol C2H5NO2 và 0,06 mol HCOOH; mX = 5,76 gam ⇒ dùng 11,52 gam X ứng với 0,08 mol C2H5NO2 và 0,12 mol HCOOH. Phản ứng với axit HCl chỉ có amino axit: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH. ⇒ nHCl = nNH2 = 0,08 mol ⇒ V = VHCl = 0,08 ÷ 2 = 0,04 lít ⇄ 40 mL. Câu 4: Chọn đáp án B Câu 5: Chọn đáp án A X gồm các amino axit ⇒ thành phần chứa các nguyên tố C, H, N, O trong đó, mO : mN = 8 : 3 ⇒ nO : nN = 7 : 3. t  0,18 mol CO2 + ? mol H2O + 0,03 mol N2. ♦ đốt m gam X + 0,21 mol O2  ||⇒ nN trong X = 2nN2 = 0,06 mol ⇒ nO trong X = 0,06 × 7 ÷ 3 = 0,14 mol. ⇒ bảo toàn nguyên tố O phản ứng đốt có nH2O = 0,2 mol → BTKL có m = mX = 5,64 gam. ♦ phản ứng với axit: –NH2 + HCl → –NH3Cl ||⇒ nHCl = nNH2 = 0,06 mol. ⇒ BTKL có mmuối = mX + mHCl = 5,64 + 0,06 × 36,5 = 7,83 gam. Câu 6: Chọn đáp án D : Hỗn hợp Y gồm hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl ⇒ Y dạng: CnH2n + 1NO2. t  0,1 mol CO2 + 0,12 mol H2O + N2. ♦ giải đốt m gam CnH2n + 1NO2 + O2  Tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = ½.nY ⇒ nY = 0,04 mol ⇒ n = ∑nCO2 : nY = 2,5. ♦ phản ứng với bazơ: CnH2n + 1NO2 + KOH → CnH2nNO2K + H2O. ⇒ a = mmuối = mCnH2nNO2K = 0,04 × 120 = 4,80 gam. Câu 7: Chọn đáp án B 1 mol E gồm 0,5 mol amin và 0,5 mol amino axit. phản ứng với 0,5 mol NaOH chỉ có amino axit ⇒ amino axit chứa 1 nhóm COOH. phản ứng với 1 mol HCl ⇒ amin và amino axit đều chỉ chứa một nhóm NH2. các chất đều no, mạch hở ⇒ amin dạng CnH2n + 3 và amino axit dạng CmH2m + 1NO2. t  3 mol CO2 + x mol H2O + y mol N2. ♦ giải đốt 1 mol E + O2  • bảo toàn nguyên tố N có nN2 = ½.nE = 0,5 mol. • tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = ½.namino axit + 1,5namin thay số mol và có x = ∑nH2O = 4 mol. Trang 4


Câu 8: Chọn đáp án C ♦ phản ứng với axit: –NH2 + HCl → –NH3Cl. ⇒ ∑nNH2 = 0,04 mol và mhai amino axit = 6,18 – 0,04 × 36,5 = 4,72 gam. ♦ phản ứng với bazơ: –COOH + NaOH → –COONa + H2O. tăng giảm khối lượng có ∑nCOOH = (6,04 – 4,72) ÷ 22 = 0,06 mol ⇒ ∑nO trong hai amino axit = 2∑nCOOH = 0,12 mol. t  0,16 mol CO2 + a gam H2O + N2. ♦ giải đốt: hai amino axit + O2  có mhai amino axit = mC + mH + mO + mN ⇒ mH = 0,32 gam ⇒ nH2O = 0,16 mol ⇒ a = mH2O = 0,16 × 18 = 2,88 gam. Câu 9: Chọn đáp án D Câu 10: Chọn đáp án D ► Đặt nX = x; nY = y ⇒ nHCl = x + y = 0,05 mol = nN ⇒ nN2 = 0,025 mol. ⇒ nCO2 = 0,12 mol ⇒ nH2O – nCO2 = 1,5x + 0,5y = 0,055 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,02 mol ||● Gọi số C trong X và Y là a và b (a ≥ 1; b ≥ 2). ⇒ 0,03a + 0,02b = 0,12 ||⇒ giải phương trình nghiệm nguyên cho: a = 2 và b = 3. ⇒ X là C2H7N và Y là C3H7NO2 ⇒ chọn D vì MY = 89. Câu 11: Chọn đáp án C nCO2 = 0,65 mol < nH2O = 0,7 mol ⇒ Z chứa 1 nhóm –COOH. Ctb = 0,65 ÷ 0,4 = 1,625 ⇒ X là HCOOH (⇒ B đúng) và Y có dạng CnH2nO2. ⇒ nZ = (0,7 - 0,65) ÷ 0,5 = 0,1 mol ⇒ nX = nY = (0,4 - 0,1) ÷ 2 = 0,15 mol. ⇒ x = 0,1 × 0,3 ÷ 0,4 = 0,075 mol ⇒ A đúng. Gọi số C của Z là m ⇒ 0,15n + 0,1m + 0,15 = 0,65 ⇒ m = n = 2. ⇒ Y là CH3COOH và Z là H2N-CH2-COOH. ⇒ %mY = 38,46%; %mZ = 32,05% ⇒ C sai và D đúng Câu 12: Chọn đáp án B nCO2 = 0,6 mol < nH2O = 0,675 mol ⇒ x = 1. ⇒ na.a = (0,675 – 0,6) ÷ 0,5 = 0,15 mol. ||⇒ a = 0,15 × 0,2 ÷ 0,25 = 0,12 mol Câu 13: Chọn đáp án B Làm no E bằng cách thêm 0,3 mol H2 ⇒ H2O sinh ra là 2,7 + 0,3 = 3 mol. ||⇒ E gồm C3H6O2, Lys và C5H13N với số mol x, y và z ⇒ x + y + z = 0,5. nO2 = 3,5x + 8,5y + 8,25z = 3,55 + 0,3 ÷ 2 mol || nH2O = 3x + 7y + 6,5z = 3 mol. 0,1 74 x = 0,1 mol; y = z = 0,2 mol ||⇒ %mC3H6O2 = 0,1 74  0, 2 146  0, 2  87  0,3  2 = 13,86% Câu 14: Chọn đáp án A Bỏ bớt đi 2 amin no đơn chức đi Số mol H2SO4 phản ứng  8,33 / 98  0, 085 mol Suy ra số mol NaOH phản ứng với X  0, 28  2.0,85  0,11 Đặt số mol mỗi chất là x,y và z Ta được: x  2y  z  0,11 8,5x  5, 25y  3, 75z  n O2  0, 6675 14x  10y  7z  1,16

Giải ra: x  57 /1300; y  27 /1300 và z  7 / 65 Trang 5


Vậy m  146x  147y  89z  12,933 Câu 15: Chọn đáp án B giả thiết mO : mN = 20 : 7 ⇒ nO : nN = 2,5. • phản ứng với axit: NH2 + HCl → NH3Cl ||⇒ nN = nHCl = 0,08 mol ⇒ nO = 0,2 mol. ♦ giải đốt: 8,0 gam E (C, H, O, N) + 0,3 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,04 mol N2. có mE = mC + mH + mO + mN ⇒ 12x + 2y = 3,68 gam. lại theo bảo toàn nguyên tố O có: 0,2 + 0,3 × 2 = 2x + y ||⇒ giải hệ được x = 0,26 mol và y = 0,28 mol. có 0,26 mol CO2 cho vào Ca(OH)2 dư ⇒ m = mCaCO3↓ = 26 gam. Câu 16: Chọn đáp án B - Khi cho 3,83 gam X tác dụng với HCl thì: n  NH2  n HCl  0, 03mol m O 80 80m N 80.0, 03.14   nO    0,1 mol 21.16 21.16 - Theo đề bài ta có: m N 21 - Khi đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X thì: BT:O    2n CO2  n H2O  n O  2n O2 2n CO2  nH 2 O  0,385 n CO2  0,13mol    12n CO2  2n H2O  1,81 n H2O  0,125mol 12n CO2  2n H2O  m X  16n O  m N

- Dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì: n CaCO3  n CO2  0,13 mol  m CaCO3  13 (g) Câu 17: Chọn đáp án C Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH → Y là amin no chứa 2 chức amin CnH2n+4N2 , Z chứa 2 chức COOH và 1 chức amin CmH2m-1NO4 ( với m ≥ 3) Chú ý khi đốt a gam hỗn hợp X tỉ lệ các chất Y, Z tương ứng là 1:2. Gọi số mol của Y, Z tương ứng trong a gam là b, 2b mol CnH2n+4N2 + (1,5n +1) O2 → nCO2 + (n + 2) H2O + N2 CmH2m-1NO4 + ( 1,5m-2,25)O2 → mCO2 + (m-0,5)H2O + 0,5N2 Có nN2 = b + 2b. 0,5 = 0,36 → b = 0,18 mol Có nO2 = 0,18. ( 1,5n+1) + 0,36. ( 1,5m - 2,25) = 2,07 → n + 2m = 10 → a = 0,18. ( 14n +32) + 0,36. ( 14m + 77) = 0,18. 14 ( n+ 2m) + 0,18. 32 + 0,36 .77= 58,68g Có nHCl = 2nY + nZ = 0,18. 2 + 0,36 = 0,72 mol Bảo toàn khối lượng → mmuối = mX + mHCl = 58, 68 + 0,72. 36,5 = 84,96 gam. Câu 18: Chọn đáp án C Câu 19: Chọn đáp án C X dạng CnH2n + 3N; Y dạng CmH2m + 1NO2 đốt thu 0,4 mol hỗn hợp (CO2; N2) + 0,46 mol H2O. Tương quan: ∑nH2O – ∑nCO2 + N2 = 1.nX + 0.nY ||→ nX = 0,06 mol → nX = 0,06 mol. ∑nN2 = ½.nX + Y = 0,06 mol → nCO2 = 0,34 mol ||→ mZ = mC + mH + mN + mO = 8,6 gam. phản ứng với HCl là –NH2 + HCl → –NH3Cl ||→ mmuối = 8,6 + 0,12 × 36,5 = 12,98 gam. ► yêu cầu: dùng 21,5 gam Z là dùng gấp 2,5 lần ||→ mmuối yêu cầu = 12,98 × 2,5 = 32,45 gam. Câu 20: Chọn đáp án C Có nO2 = nkk : 5 = 0,315 mol, nCO2 = 0,3 mol , nH2O = 0,27 mol Bảo toàn nguyên tố O → n O (X) = 0,3.2 + 0,27 - 2. 0,315 = 0,24 mol → nCOOH = 0,12 mol Có nNaOH = nCOOH + nHCl → 0,16 = 0,12 + nHCl= 0,04 mol  NaCl : 0, 04  Dung dịch phản ứng vừa đủ với 0,16 mol NaOH tạo 13,8 gam muối R(NH 2 ) x (COONa) y : b 13,8  0, 04.58,5 0, 06 Nếu y = 1 → b =0,12 → Mmuối = = 95,5 ( loại không tìm được muối thỏa mãn) Trang 6


13,8  0, 04.58,5 0, 06 Nếu y = 2 → b =0,06 → Mmuối = = 191 =147 + 22. 2( NH2-C3H5-(COONa)2) Vậy X có dạng NH2-C3H5-(COOH)2 16.4 %Ở = 147 .100% = 43,54%. Câu 21: Chọn đáp án C 1 mol X + 2 mol H2O → 2 mol Y + 1 mol Z chứng tỏ X là tripepit chứa 2 Y và 1 Z. PV 1.1, 23 Đốt cháy Z : nO2 = 0,375 mol, nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,35 mol, nN2 = RT = 0, 082.300 = 0,05 mol Bảo toàn khối lượng → m2 = 13,2 + 6,3 + 0,05. 28 - 0,375. 32 = 8,9 gam → loại C Luôn có nC (Z) = nCO2 = 0,3 mol, nH (Z) = 2nH2O = 0,7 mol, nN(Z) = 2nN2 = 0, 1 mol 8,9  0,3.12  0, 7  0,1.14 16 = 0,2 mol → nO (Z) = → C : H : N : O = 0,3 : 0,7 : 0,1 : 0,2 = 3: 7 : 1:2 → công thức của Z là C3H7NO2 Vậy nY= nH2O = 2nZ = 0,2 mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân → m1 = 20,3 + 0,2. 18 - 8,9 = 15 gam → MY = 15 : 0,2 = 75 → Y có cấu tạo H2N-CH2-COOH. Vậy Y : H2N-CH2-COOH (15 gam) và Z : CH3-CH(NH2)-COOH ( 8,9 gam). Câu 22: Chọn đáp án C Câu 23: Chọn đáp án B Câu 24: Chọn đáp án D  2a  2  b  2c 2c      0, 405 0,1  a  4 2     0,1  2a  2  b  2c   0,39  2  0,1a  0,1 0,5b  0,34  ► Đặt CTTQ cho X là CaH2a+2+b–2cNbO2c ⇒  ||⇒ giải hệ có: a = 2,6; b = 1,6; c = 0,5 ⇒ muối là C2,6H7,8ON1,6(HCl)1,6 (0,2 mol) ⇒ m = 27,16(g) Câu 25: Chọn đáp án B Vì 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. ⇒ A là amin no 2 chức và B là amino axit no chứa 2 gốc COOH và 1 gốc NH2. A  Cn H 2n  4 N 2 : a  Đặt a gam X chứa B  Cm H 2m 1O 4 N : 2a [1 phần hỗn hợp X ⇒ vẫn tuân theo tỉ lệ mol ban đầu của A và B] Bảo toàn N ⇒ a×2 + 2a×1 = 4a = 2nN2 = 0,48 ⇔ a = 0,12 mol + Phản ứng cháu của A và B là: to  nCO2 + (n+2)H2O + N2 CnH2n+4N2 + (1,5n+1) O2  o

t  mCO2 + (m–0,5)H2O + 0,5N2 CmH2m–1O4N + (4,5m–2,25) O2  + PT theo số mol của O2 đốt cháy là: 0,12×(1,5n+1) + 0,24×(1,5m–2,25) = 1,74 ⇔ 0,18n + 0,36m = 2,16 ⇔ n + 2m = 12 Ta có mX = 0,12×(14n+28) + 0,24×(14m+77) = 1,68×(n + 2m) + 21,84 = 20,16 + 21,84 = 42 gam. ⇒ mMuối = mX + mHCl = 42 + 0,48×36,5 = 59,52 gam Câu 26: Chọn đáp án C Nhận thấy cả 4 chất đều chứa 1 nguyên tử N ⇒ NTrung bình = 1 ⇒ nN2 = 0,1 mol. Ta có mBình H2SO4 tăng = mH2O = 14,76 gam ⇒ nH2O = 0,82 mol. ⇒ nCO2 = 1,58 – nH2O – nN2 = 0,66 mol. Đặt số nguyên tử Oxi = 2a để các bạn dễ hình dung nó ứng với 1 liên kết π ⇒ CTTQ của hỗn hợp X có dạng là: CnH2n+2–2a+1O2aN1.

Trang 7


Với số CTrung bình = n = 0,66 ÷ 0,2 = 3,3 || Số HTrung bình = 0,82×2÷0,2 = 8,2. Bảo toàn hiđro ta có: 2n+2–2a+1 = 8,2 ⇔ 2×3,3 + 2 – 2a + 1 = 8,2 ⇔ a = 0,7. ⇒ CTTQ của X có dạng: C3,3H8,2O1,4N. ⇒ Với 29,47 gam X thì nHỗn hợp X = 29,47÷84,2 = 0,35 mol. ⇒ nHCl pứ = 0,35 mol ⇒ mMuối = 29,47 + 0,35×36,5 = 42,245 gam Câu 27: Chọn đáp án A có nO ÷ nN = 24 ÷ 11 ||→ X dạng CnHmN11O24; X + HCl là phản ứng của –NH2 + HCl → –NH3Cl. nHCl = 0,22 mol ||→ nX = 0,02 mol. Đốt X → 0,62 mol CO2 ||→ n = 31. 19,62 gam X, nX = 0,02 mol → MX = 981 → m = 71 → nH2O = 0,71 mol. Bảo toàn O có nO2 = 0,735 mol ||→ V = 16,464 lít. Câu 28: Chọn đáp án B nX = 1 + 1 = 2 mol ⇒ Ctb = 6 ÷ 2 = 3. Lại có: -NH2 + HCl → -NH3Cl ⇒ nN = nHCl = 2 mol ⇒ Ntb = 1; y = nN2 = 2 ÷ 2 = 1 mol. ► Tương tự: -COOH + NaOH → -COONa + H2O ⇒ COOtb = 1. Do các chất đều no, mạch hở. ||⇒ ktb = πC=O tb = COOtb = 1. Lại có: Htb = 2 × Ctb + 2 + Ntb – 2k = 7. ⇒x=2×7÷2=7 Câu 29: Chọn đáp án C nCO2 = 0,05 mol < nH2O = 0,055 mol ⇒ amino axit no, mạch hở. ⇒ nX = 2 × (0,055 – 0,05) = 0,01 mol ⇒ CX = 5 ||● Quy quá trình về: 0,25 mol X + H2SO4 + 0,2 mol NaOH + 0,25 mol KOH vừa đủ. ⇒ nH2SO4 = (0,2 + 0,25 – 0,25) ÷ 2 = 0,1 mol; nH2O = 0,45 mol. ||⇒ BTKL: a = 29,25 + 0,1 × 98 + 0,2 × 40 + 0,25 × 56 – 0,45 × 18 = 52,95 gam. Câu 30: Chọn đáp án D từ dữ kiện bđ ta biết Y chỉ có 1 nhóm amin n OH  0,12  n H2O  0,12 m  17, 04  0,12.18  0, 06.171  8,94(g) TH1:cả 2 chất đều có 1 nhóm cacboxyl n Y1  x; n Y2  y dựa vào đáp án C ta có hpt do chỉ có đáp án này là Y có 1 nhóm cacboxyl x  y  0, 06 75x  89y  8,94 9 (Sai) x 35 TH2:Y1 1 nhóm COOH; Y2 có 2 nhóm COOH n TB  0, 26 : 0, 06  4,33 loại B,loại A vì số nguyên tử C Y1 nhỏ hơn Y2 nhưng lại chiếm tỉ lệ mol nhiều hơn Y2,dùng sơ đồ đường chéo sẽ thấy rõ

Trang 8


5.2. Đốt amino axit kết hợp tác dụng với bazơ Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của X có thể là A. C4H9O2N B. C2H5O2N C. C3H7O2N D. C3H9O2N Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1 nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là A. 45,44. B. 44,50. C. 44,80. D. 44,25. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm HCl dư vào Y, thu được 75,25 gam muối. Giá trị của b là A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,30. Câu 4. Cho 0,04 mol amino axit T (mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng khí O2, thu được N2, Na2CO3, 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của T là A. 89. B. 75. C. 117. D. 103. Câu 5. Cho α-amino axit X (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được muối khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng khí O2, thu được N2, Na2CO3, 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Tên gọi của X là A. axit α-aminoaxetic. B. axit α-aminopropionic. C. axit α-aminobutiric. D. axit α-aminoisovaleric. Câu 6. Đốt cháy m gam amino axit X có có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a ≤ b) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam H2O. Mặt khác cho m gam X vào Vml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3,92 B. 2,06 C. 4,72 D. 1,88 Câu 7. Cho m gam X (có công thức CxHyO4N) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tổng số nguyên tử trong X là 27. B. X có 2 đồng phân cấu tạo. C. 2 ancol trong Z hơn kém nhau 2 nhóm CH2. D. Muối Y khi tác dụng với lượng dư axit HCl sẽ tạo thành chất có CTPT C4H9O4NCl. Câu 8. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol O2, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 20. B. 12. C. 24. D. 16. Câu 9. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0. Câu 10. X chứa một amin no đơn chức (biết trong X có số C lớn hơn 2), mạch hở. Y chứa hai α-amino axit đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,47 mol hỗn hợp Z chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2. Biết Z tác dụng vừa đủ với 70 ml NaOH 1M. Phần % khối lượng của α-amino axit có khối lượng phân tử lớn hơn gần nhất với giá trị nào sau đây A. 48. B. 8. C. 80. D. 12. Câu 11. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít Trang 1


O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 60. B. 50. C. 70. D. 40. Câu 12. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,09. C. 0,07. D. 0,06. Câu 13. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic, một amin, một aminoaxit (mỗi chất lấy một mol, các chất đều no, mạch hở). X có thể tác dụng vừa đủ với a mol NaOH hoặc b mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn X trong oxi dư thu được số mol H2O nhiều hơn so với số mol CO2 là 1,5 và 1,5 mol N2. Tổng của giá trị của (a+b) bằng A. 7. B. 8. C. 6. D. 9. Câu 14. Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặc khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 17,04. B. 18,12. C. 19,20. D. 17,16. Câu 15. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức CxHyO4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y. Tổng số nguyên tử trong X là A. 21. B. 22. C. 25. D. 28. Câu 16. Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y cần dùng 0,8625 mol O2, tổng sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư, có 2,8 lít khí N2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình đựng tăng 43,45 gam. Khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH đã phản ứng là m gam. Giá trị của m là A. 11,2. B. 5,6. C. 16,8. D. 22,4. Câu 17. Cho m gam hỗn hợp X gồm hai α-amino axit cùng số mol, đều no, mạch hở, có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,44 mol HCl được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,84 mol KOH. Mặt khác, đốt hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch KOH dư, sau phản ứng khối lượng bình chứa dung dịch KOH tăng thêm 78 gam. Công thức cấu tạo của hai amino axit là A. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH(CH3)COOH. C. H2NCH2COOH và H2NCH(C2H5)COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH2CH2COOH. Câu 18. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol O2 cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng với NaOH du, thì khối lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là A. 12. B. 20. C. 16. D. 24. Câu 19. Hỗn hợp X gồm valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm x mol X và y mol Y cần dùng 1,17 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 52,88 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu cho x mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là A. 8,40. B. 7,28. C. 6,16. D. 5,04 Câu 20. Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ >75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 34,760. B. 38,792. C. 31,880. D. 34,312. Câu 21. X là một este thuần chức mạch hở, Y là este của 1 α-aminoaxit có 1 nhóm –COOH mạch hở. Nếu đốt cháy x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,15. Cho hỗn Trang 2


hợp E gồm x mol X và y mol Y tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 23,64 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp và hỗn hợp Z chỉ chứa 2 muối hữu cơ no. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 22,26 gam Na2CO3, 25,08 gam CO2 và 0,63 mol H2O. Phần trăm của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 26,72%. B. 34,01%. C. 41,85%. D. 22,92%. Câu 22. Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và lysin (trong đó mO : mN = 16 : 9) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên thu được N2 ; 0,07 mol Na2CO3 ; 0,49 mol CO2 và 0,56 mol H2O. Giá trị của m là A. 14,00. B. 14,84. C. 14,98. D. 13,73. Câu 23. Hỗn hợp E gồm alanin, valin và lysin, trong E có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 13 : 8. Đốt cháy hoàn toàn 6,76 gam E bằng khí O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, có 0,896 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Thủy phân hoàn toàn 6,76 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 2,8% rồi cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,28. B. 8,40. C. 10,08. D. 9,48. Câu 24. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 8 : 3. Chia X thành hai phần có khối lượng bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được H2O, 7,92 gam CO2 và V lít khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn phần hai trong dung dịch gồm NaOH 0,8M và KOH 0,6M (dùng gấp đôi lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch, thu được 10,94 gam chất rắn khan. Giá trị của V là A. 0,672. B. 0,448. C. 0,896. D. 1,344. Câu 25. Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc), thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 7,115. B. 6,246. C. 8,195. D. 9,876. Câu 26. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là A. 0,07. B. 0,08. C. 0,06. D. 0,09. Câu 27. Hỗn hợp E gồm alanin, valin và lysin, trong E có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 12 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam E cần vừa đủ 0,38 mol khí O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 55,16 gam kết tủa. Cho 7,04 gam E tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được bao nhiêu gam muối? A. 8,56. B. 9,32. C. 10,08. D. 8,36. Câu 28. Hỗn hợp T gồm 3 amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm amino và nhóm cacboxyl; trong T có tỉ lệ khối lượng mC : mH = 5 : 1. Cho 6,24 gam T tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch chứa 2,8 gam NaOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2, H2O và 1,12 gam N2. Giá trị của V là A. 7,168. B. 4,032. C. 5,600. D. 6,720. Câu 29. Hỗn hợp T gồm một amin (no, đơn chức, mạch hở) và một amino axit là đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol T, thu được N2, 6,16 gam CO2 và 4,86 gam H2O. Mặt khác, 8,52 gam T phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là A. 0,8. B. 3,2 C. 1,6. D. 2,4. Câu 30. Chia hỗn hợp gồm hai amino axit (no, mạch hở, phân tử mỗi chất chứa hai nhóm chức) thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được khí N2, 11,88 gam CO2 và 5,94 gam H2O. Cho phần hai tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 14,70. B. 12,18. C. 13,92. D. 12,06. Đáp án 1-C 2-B 3-A 4-B 5-B 6-B 7-B 8-A 9-D 10-D 11-A 12-A 13-A 14-A 15-C 16-A 17-C 18-B 19-B 20-B 21-D 22-C 23-B 24-A 25-A 26-A 27-B 28-C 29-C 30-D Trang 3


LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C t  48,75 gam (CO2 + H2O) + 0,125 mol N2. ♦ đốt X cần 30 gam O2  ⇒ theo bảo toàn khối lượng có mX = 22,25 gam. Quan sát 4 đáp án ⇒ X có 1N ⇒ nX = 2nN2 = 0,25 mol. ⇒ MX = 22,25 ÷ 0,25 = 89 ⇒ CTPT của X là C3H7O2N. Câu 2: Chọn đáp án B Đốt cháy a mol amino axit X → 3a mol CO2. ⇒ Phân tử của X có 3 cacbon. ⇒ CTPT của X là C3H7O2N ⇒ nX = 31,15 ÷ 89 = 0,35 ⇒ mMuối = 0,35 × (89 + 39 – 1) = 44,45 Câu 3: Chọn đáp án A t  a mol CO2 + b mol H2O + N2. đốt X dạng H2NCxHy(COO)t + O2  amino axit có 1 nhóm NH2 mà đốt cho nH2O > nCO2 ⇒ chỉ có thể là amino axit no, hở có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 ⇒ t = 1 và y = 2x. ☆ quy đổi quá trình: 0,2 mol X + 0,4 mol KOH + 0,3 mol NaOH + ? mol HCl → 75,25 gam muối + H2O. Phản ứng: OH– + H+ → H2O ||⇒ nH2O = ∑(nNaOH + nKOH) = 0,7 mol. HCl ngoài trung hòa kiềm còn phản ứng: –NH2 + HCl → –NH3Cl ||⇒ ∑nHCl = 0,7 + 0,2 = 0,9 mol. ⇒ BTKL có mX = 0,7 × 18 + 75,25 – 0,9 × 36,5 – 0,4 × 56 – 0,3 × 40 = 20,6 gam. ⇒ MX = 20,6 ÷ 0,2 = 103 ⇒ cấu tạo của X là H2NC3H6COOH. ⇒ đốt 12,36 gam X ⇔ 0,12 mol H2NC3H6COOH → 0,12 × 9 ÷ 2 = 0,54 mol H2O. Vậy b = 0,54. Câu 4: Chọn đáp án B amino axit T mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ⇒ dạng H2NCnHmCOOH. 0,04 mol T + NaOH → 0,04 mol G là H2NCnHmCOONa. t  0,02 mol ♦ giải đốt: 0,04 mol H2NCnHmCOONa + O2  Na2CO3 + 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O + 0,02 mol N2. (biết số mol Na2CO3 theo bảo toàn Na, biết N2 theo bảo toàn N). ||⇒ bảo toàn C: ∑số Ctrong muối = (0,02 + 0,06) ÷ 0,04 = 2 ⇒ n = 1. bảo toàn H có ∑số Htrong muối = 0,08 × 2 ÷ 0,04 = 4 ⇒ m = 2. ⇒ công thức của T là H2NCH2COOH → là Glyxin, M = 75 Câu 5: Chọn đáp án B  H 2 NCn H 2n COOH  H 2 NCn H 2n COONa  C H O N  công thức muối natri Cm H 2m O 2 NNa Công thức của X  m 2m 1 2 Phản ứng hóa học 2Cm H 2m O 2 NNa 

6m  3 t0 O 2   Na 2 CO3  (2m  1)CO 2  2mH 2 O  N 2 2

0,10

0,12

0,12  (2m  1)  0,1 2m  0, 04m  0,12  m  3

Câu 6: Chọn đáp án B Câu 7: Chọn đáp án B X + NaOH → muối của a.a + 2 ancol ⇒ X có dạng R1OOC-R(NH2)-COOR2. R1OOC-R(NH2)-COOR2 + 2NaOH → H2NR(COONa)2 + R1OH + R2OH. ● GIẢ SỬ có 1 mol X ⇒ nR1OH = nR2OH = 1 mol; nNaOH = 2 mol. Trang 4


BTKL: m + 2 × 40 = (m + a) + 1 × (R1 + 17 + R2 + 17) ⇒ a = 46 – R1 – R2 > 0. ⇒ R1 + R2 < 46 ⇒ R1 = 15 (CH3–) và R2 = 29 (C2H5–). ● Dễ thấy Y có dạng H2NCnH2n–1(COONa)2 ||⇒ phương trình cháy: H2NCnH2n–1(COONa)2 + ?O₂ → Na2CO3 + (n + 1)CO2 + (n + 0,5)H2O. gt ⇒ mY = ∑m(CO2,H2O) ⇒ 14n + 149 = 44(n + 1) + 18(n + 0,5). ||⇒ n = 2 ⇒ X là CH3OOC-C2H3(NH2)-COOC2H5 Câu 8: Chọn đáp án A ► Quy X và Y về CH2, COO và NH3 ⇒ nNH3 = 2nN2 = 0,4 mol. COO ⇌ CO2 ⇒ không bị đốt ⇒ nO2 = 1,5nCH2 + 0,75nNH3 ⇒ nCH2 = 1,55 mol. ⇒ nCOO = 2,05 – 1,55 = 0,5 mol ⇒ m = 0,5 × 40 = 20(g) Câu 9: Chọn đáp án D ► Quy X và Y về CH2, COO và NH3 ⇒ nNH3 = 2nN2 = 0,2 mol. COO ⇌ CO2 ⇒ không bị đốt ⇒ nO2 = 1,5nCH2 + 0,75nNH3 ⇒ nCH2 = 0,66 mol. ⇒ nCOO = 0,91 – 0,66 = 0,25 mol ⇒ m = 0,25 × 56 = 14(g) Câu 10: Chọn đáp án D nY = nNaOH = 0,07 mol ⇒ nX = 0,47 – 0,07 = 0,4 mol. Gọi CX = x; Ctb Y = y (x, y > 2; x ∈ N*) ⇒ 0,4x + 0,07y = 1,38. ||⇒ giải phương trình nghiệm nguyên cho: x = 3 và y = 2,57. ⇒ Y gồm Gly (a mol) và Ala (b mol) ⇒ a + b = 0,07. 2a + 3b + 0,4 × 3 = 1,38 ||⇒ giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,04 mol. 0, 04  89 ||⇒ %mAla = 0, 4  59  0, 03  75  0, 04  89 × 100% = 12,1% Câu 11: Chọn đáp án A Vì 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. ⇒ A là amin no 2 chức và B là amino axit no chứa 2 gốc COOH và 1 gốc NH2. A  Cn H 2n  4 N 2 : a  Đặt a gam X chứa B  Cm H 2m 1O 4 N : 2a [1 phần hỗn hợp X ⇒ vẫn tuân theo tỉ lệ mol ban đầu của A và B] Bảo toàn N ⇒ a×2 + 2a×1 = 4a = 2nN2 = 0,48 ⇔ a = 0,12 mol + Phản ứng cháu của A và B là: to  nCO2 + (n+2)H2O + N2 CnH2n+4N2 + (1,5n+1) O2  o

t  mCO2 + (m–0,5)H2O + 0,5N2 CmH2m–1O4N + (4,5m–2,25) O2  + PT theo số mol của O2 đốt cháy là: 0,12×(1,5n+1) + 0,24×(1,5m–2,25) = 1,74 ⇔ 0,18n + 0,36m = 2,16 ⇔ n + 2m = 12 Ta có mX = 0,12×(14n+28) + 0,24×(14m+77) = 1,68×(n + 2m) + 21,84 = 20,16 + 21,84 = 42 gam. ⇒ mMuối = mX + mHCl = 42 + 0,48×36,5 = 59,52 gam Câu 12: Chọn đáp án A Quy X về CH2, COO, NH3 ⇒ nNH3 = nX = 0,18 mol. nO2 = 0,75nNH3 + 1,5nCH2 ⇒ nCH2 = 0,32 mol || Bảo toàn C: nCOO = 0,08 mol ⇒ a = 0,08 mol Câu 13: Chọn đáp án A Nhận xét: Số nguyên tử cacbon 3  2  1 , ứng với một công thức duy nhất

t H 2 NCH 2 COONH 3CH 3  NaOH   H 2 NCH 2 COONa  CH 3 NH 2   H 2 O

0, 02

0, 02秣 㚹尐

0, 02

du:0,04

Trang 5


m  97  0, 02  40  0, 04  3,54 gam

Câu 14: Chọn đáp án A Câu 15: Chọn đáp án C X + NaOH → muối của a.a + 2 ancol ⇒ X có dạng R₁OOC-R(NH₂)-COOR₂ R₁OOC-R(NH₂)-COOR₂ + 2NaOH → H₂NR(COONa)₂ + R₁OH + R₂OH. ● GIẢ SỬ có 1 mol X ⇒ nR₁OH = nR₂OH = 1 mol; nNaOH = 2 mol. BTKL: m + 2 × 40 = (m + a) + 1 × (R₁ + 17 + R₂ + 17) ⇒ a = 46 – R₁ – R₂ > 0 ⇒ R₁ + R₂ < 46 ⇒ R₁ = 15 (CH₃–) và R₂ = 29 (C₂H₅–) ^_^ ● Dễ thấy Y có dạng H₂NCnH2n–1(COONa)₂ ||⇒ phương trình cháy: H₂NCnH2n–1(COONa)₂ + ?O₂ → Na₂CO₃ + (n + 1)CO₂ + (n + 0,5)H₂O gt ⇒ mY = ∑m(CO₂,H₂O) ⇒ 14n + 149 = 44(n + 1) + 18(n + 0,5) ||⇒ n = 2 ⇒ X là CH₃OOC-C₂H₃(NH₂)-COOC₂H₅ Câu 16: Chọn đáp án A Câu 17: Chọn đáp án C ► Quy đổi quá trình về: X + 0,44 mol HCl + 0,84 mol KOH vừa đủ. ⇒ nX = 0,84 – 0,44 = 0,4 mol || CT chung của X là CnH2n+1NO2. ⇒ nCO2 = 0,4n mol; nH2O = 0,4.(n + 0,5) mol ||⇒ 44 × 0,4n + 18 × 0,4.(n + 0,5) = 78(g). ⇒ n = 3 ⇒ chứa Gly || Do 2 amino axit có cùng số mol ⇒ Ca.a còn lại = 3 × 2 – 2 = 4 Câu 18: Chọn đáp án B Câu 19: Chọn đáp án B Câu 20: Chọn đáp án B đốt 25,56 gam H + 1,09 mol O2 → 48.CO2 + 49H2O + 0,02 mol N2 ||→ giải nCO2 = 0,96 mol và nH2O = 0,98 mol; namino axit = 2nN2 = 0,04 mol. bảo toàn O có ∑nO trong H = 0,72 mol, este đơn chức → ∑neste = 0,32 mol. có Ctrung bình = 0,96 ÷ 0,36 = 2,666 mà CZ ≥ 3 → có 1 este là C2 → là HCOOCH3. ||→ ancol duy nhất là CH3OH, nancol = neste = 0,28 mol. Phản ứng: H + KOH → (muối + KOH dư) + ancol + H2O. Xem nào: mH = 25,56 gam; ∑nKOH = 0,36 × 1,2 = 0,432 mol; mancol = 0,32 × 32 = 10,24 gam; nH2O = namino axit = 0,04 mol. ||→ BTKL có mrắn yêu cầu = 25,56 + 0,432 × 56 – 0,04 × 18 – 10,24 = 38,792 gam. Chọn B. ♦. Câu 21: Chọn đáp án D Câu 22: Chọn đáp án C nCOOH 7  9 Từ tỉ lệ khối lượng ⇒ nNH 2

Với nCOOH = 2nNa2CO3 = 0,14 mol ⇒ nNH2 = 0,18 mol → nN2↑ = 0,18 ÷ 2 = 0,09 mol 0,56  0, 49  2  0, 07  3  0,14  2 2 = 0,735 mol BT Oxi → nO2 cần để đốt cháy = → BTKL ta có a = mN2 + mCO2 + mH2O + mNa2CO3 – mO2 = 18,06 gam Tiếp tục BTKL ta có m = mMuối + mH2O – mNaOH = 14,98 gam Câu 23: Chọn đáp án B Câu 24: Chọn đáp án A Câu 25: Chọn đáp án A Ctb = nCO2 ÷ nX = 13/3; Ntb = nHCl ÷ nX = 5/3. Đặt Otb = x. Do amino axit no, mạch hở. ⇒ ktb = COOHtb = 0,5x ||⇒ Htb = 2 × số C + 2 + số N – 2k = 37/3 – x. Lại có: ● nO2 = nX × (số C + số H ÷ 4 – số O ÷ 2) = 0,03 × [13/3 + (37/3 – x) ÷ 4 – x ÷ 2] = 0,1775 mol. ⇒ x = 2 ⇒ chỉ chứa 1 –COOH || Quy quá trình về: 0,03 mol X + 0,05 mol HCl + NaOH vừa đủ. ⇒ nH2O = nNaOH = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng: ► m = 0,03 × 353/3 + 0,05 × 36,5 + 0,08 × 40 – 0,08 × 18 = 7,115(g) Trang 6


Câu 26: Chọn đáp án A + Nhận thấy glyxi, alanin, valin có công thức tổng quát giống nhau. + Metylamin và etylamin cũng có công thức tổng quát giống nhau ⇒+ Xem hỗn hợp chỉ chứa gly, metylamin và etylamin. (Chọn 3 chất vất kỳ và chấp nhận giá trị âm). + Đặt số mol của 3 chất lần lượt là a, b ,c ta có hệ. C 2 H 5 O 2 N : a a  b  c  0,16    2a  b  2c  0,37  a  0, 07 CH 5 N : b C H N : c 2, 25a  2, 25b  3, 75c  0,57  2 7  ⇒ nKOH pứ = nGlyxin = a = 0,07 mol Câu 27: Chọn đáp án B E gồm các amino axit ⇒ thành phần chứa các nguyên tố C, H, N, O trong đó, mO : mN = 12 : 7 ⇒ nO : nN = 3 : 2. đặt nN = 2x mol thì nO = 3x mol. t  0,28 mol CO2 + ? mol H2O + ? mol N2. ♦ đốt 7,04 gam E + 0,38 mol O2  ⇒ bảo toàn nguyên tố O phản ứng đốt có nH2O = 3x + 0,38 × 2 – 0,28 × 2 = (3x + 0,2) mol. Theo đó 7,04 = mE = mC + mH + mO + mN ||⇒ giải x = 0,04 mol. ♦ phản ứng với bazơ: –COOH + KOH → –COOK + H2O || có nCOOH = ½.∑nO trong E = 0,06 mol. ⇒ tăng giảm khối lượng có mmuối = mE + 38nCOOH = 7,04 + 0,06 × 38 = 9,32 gam. Câu 28: Chọn đáp án C giả thiết mC : mH = 5 : 1 ⇒ nC : nH = 5 : 12. gọi nC = 5x mol ⇒ nH = 12x mol. • phản ứng với bazơ: –COOH + NaOH → –COONa + H2O ||⇒ nCOOH = nNaOH = 0,07 mol ⇒ nO trong T = 2nCOOH = 0,14 mol. ♦ giải đốt: 6,24 gam T (C, H, O, N) + ? mol O2 → 5x mol CO2 + 6x mol H2O + 0,04 mol N2. có mT = mC + mH + mO + mN ⇒ 12 × 5x + 12x + 0,14 × 16 + 0,08 × 14 = 6,24 gam. ||⇒ giải ra x = 0,04 mol ⇒ nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,24 mol. bảo toàn O phản ứng cháy có: nO trong T + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nO2 = 0,25 mol ⇒ V = 5,600 lít. Câu 29: Chọn đáp án C giả thiết chữ: T gồm amin dạng CnH2n + 3 và amino axit dạng CmH2m + 1NO2. t  0,14 mol CO2 + 0,27 mol H2O + 0,05 mol N2. ♦ giải đốt: 0,1 mol T + O2  Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = 1,5namin + 0,5namino axit = 0,27 – 0,14 = 0,13 mol. Lại có namin + namino axit = nT = 0,1 mol ⇒ giải ra: namin = 0,08 mol và namino axit = 0,02 mol. bảo toàn C có: 0,08n + 0,02m = ∑nCO2 = 0,14 mol ⇔ 4n + m = 7 ⇒ nghiệm nguyên: n = 1; m = 3. Tổng kết: có 0,08 mol amin là CH5N và 0,02 mol amino axit là H2NC2H4COOH. ⇒ 0,1 mol T ứng với mT = 0,08 × 31 + 0,02 × 89 = 4,26 gam. Theo đó, dùng 8,52 gam T tương ứng với 0,2 mol T gồm: 0,04 mol amino axit và 0,16 mol amin. chỉ có amino axit phản ứng với NaOH: H2NC2H4COOH + NaOH → H2NC2H4COONa + H2O. ⇒ nNaOH cần dùng = namino axit = 0,04 mol ⇒ mNaOH = 0,04 × 40 = 1,6 gam. Câu 30: Chọn đáp án D hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chứa hai nhóm chức ⇒ hai amino axit đều có dạng: H2NCnH2nCOOH. ♦ giải đốt: H2NCnH2nCOOH + O2 –––to–→ 0,27 mol CO2 + 0,33 mol H2O + N2. Tương quan đốt có nH2NCnH2nCOOH = 2.(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,12 mol. ⇒ ∑nC = n + 1 = 0,27 ÷ 0,12 = 2,25 ⇒ n = 1,25 ⇒ MH2NCnH2nCOOH = 78,5 ⇒ mH2NCnH2nCOOH = 9,42 gam. ♦ Phản ứng với kiềm: H2NCnH2nCOOH + NaOH → H2NCnH2nCOONa + H2O. ||⇒ tăng giảm khối lượng có: a = mmuối = 9,42 + 0,12 × 22 = 12,06 gam.

Trang 7


5.3. Bài tập nâng cao về muối của amino axit Câu 1. Chất E (C2H6N2O5) là muối của amino axit với một axit vô cơ. Cho 2,76 gam E tác dụng hoàn toàn với 50 mL dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3,64. B. 4,04. C. 4,44. D. 3,72. Câu 2. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O, CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (mạch hở và không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X phù hợp là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là A. 15,75. B. 7,27. C. 94,50. D. 47,25. Câu 4. Chất X (C3H10N2O2) là muối của amino axit. Đun nóng 2,12 gam X với 60 mL dung dịch NaOH 1M tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và có một chất hữu cơ bay ra. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,92. B. 4,34. C. 3,18. D. 3,54. Câu 5. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H10N2O2. Cho 6,36 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin, đồng thời bay ra 1,30 gam hỗn hợp hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 2 : 1. D. 5 : 1. Câu 6. Cho hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C10H25N3O6 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp (H) chứa 3 muối khan (trong đó có muối kali của lysin) và 5,27 gam một khí hữu cơ duy nhất. Khối lượng (gam) muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với A. 31. B. 17. C. 14. D. 35. Câu 7. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 2,67. B. 3,64. C. 3,12. D. 2,79. Câu 8. Cho hỗn hợp E gồm chất X (C7H17N3O7) và chất Y (C2H8N2O3) tác dụng vừa đủ 250 ml với dung dịch KOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol đơn chức T; hai amin no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỷ khối so với H2 bằng 20,1667 và rắn Z gồm hai muối (trong đó có muối của aminoaxit). Biết rằng ancol T có thể điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa các chất vô cơ. Khối lượng muối aminoaxit trong rắn Z là A. 22,3 gam B. 18,5 gam C. 22,5 gam D. 19,1 gam Câu 9. Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của a–amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là A. 25,5%. B. 74,5%. C. 66,2%. D. 33,8%. Câu 10. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một ααamino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là C. 52,89%. D. 25,53%. A. 24,57%. B. 54,13%. Câu 11. Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử . Giá trị của m là A. 55,44. B. 93,83. C. 51,48. D. 58,52. Trang 1


Câu 12. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amino, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 3,18. B. 4,24. C. 5,36. D. 8,04. Câu 13. Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 19,2 gam. B. 18,8 gam. C. 14,8 gam. D. 22,2 gam. Câu 14. Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,3 mol este Y (C4H6O4) hai chức tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có một muối của amino axit). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 83. B. 88. C. 96. D. 75 Đáp án 1-B 2-B 3-C 4-D 5-A 6-B 7-D 8-A 9-D 10-B 11-D 12-D 13-B 14-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Nhận xét: E chứa 2 nguyên tử cacbon, dễ dàng định hướng tìm E là muối của glyxin. Sau khi trừ đi thành phần C2H5O2N của glyxin, phần còn lại là HNO3

m  97  0, 02  85  0, 02  40  0, 01  4, 04 gam

Câu 2: Chọn đáp án B Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn yêu cầu là: C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOCH3, C2H5OOCCH(NH2)-CH2-CH2-COOCH3 Chú ý vì Z mạch hở không phân nhánh nên các cấu tạo C2H5OOC-CH(CH3)-CH(NH2)-COOCH3, C2H5OOC-CH2-C(CH3)(NH2)-COOCH3, C2H5OOC-C(CH3)(NH2)-CH2-COOCH3 ... không thỏa mãn Câu 3: Chọn đáp án C ► m(g) X (H₂NR(COOR')₂) → (m + 1)(g) Y (H₂NR(COONa)₂) với R' là gốc ancol trung bình ^_^ Do m tăng ⇒ R' < Na ⇒ phải chứa gốc CH₃ Mặt khác, đặt gốc ancol còn lại là M ⇒ 23 - M(CH₃) > M(M) - 23 ⇒ M(M) < 31 mà để thu được 2 ancol thì M là gốc C₂H₅- (do X no) ⇒ X là H₂NC₃H₅(COOCH₃)(COOC₂H₅) ► Đặt nX = x ⇒ nCH₃ = nC₂H₅ = x ||⇒ tăng giảm khối lượng: 1 = (23 - 15).x + (23 - 29).x ⇒ x = 0,5 mol ⇒ m = 94,5(g) Câu 4: Chọn đáp án D Nhận xét: Số nguyên tử cacbon 3  2  1 , ứng với một công thức duy nhất

Trang 2


m  97  0, 02  40  0, 04  3,54 gam

Câu 5: Chọn đáp án A dựa vào giả thiết ⇒ nhận diện E là muối amoni hoặc ankylamoni của amino axit. cấu tạo của hai chất trong E và phản ứng với NaOH xảy ra như sau: t H 2 NCH 2 COONH CH 3  NaOH   H 2 NCH 2 COONa  CH 3 NH 2   H 2 O t H 2 NCHCOONH 4  NaOH   H 2 NCH 2 COONa  NH 2   H 2 O | | CH 3 CH 3

Cách 1: có nE = 6,36 ÷ 106 = 0,06 mol ⇒ a + b = 0,06 mol. ∑mhỗn hợp khí = 31a + 17b = 1,3 gam ⇒ giải a = 0,02 mol; b = 0,04 mol. Cách 2: nH2O = nkhí = nmuối = nNaOH = nE = 0,06 mol. ⇒ BTKL có mmuối = 6,38 gam ⇒ Mmuối = 106,33333 ⇒ dùng sơ đồ đường chéo có a : b = (111 – 106,33) ÷ (106,33 – 97) = 1 : 2 Câu 6: Chọn đáp án B ► Chất đó là HCOOH3N(CH2)4CH(H3NOOCCH3)COOH3NCH3. Muối của axit cacboxylic có PTK lớn hơn là CH3COOK. ⇒ nCH3COOK = nkhí = 0,17 mol ⇒ mCH3COOK = 0,17 × 98 = 16,66(g) Câu 7: Chọn đáp án D + X là muối ankylamoni của amino axit Nhận xét + Số nguyên tử H  2  2  4 ; định hướng tìm công thức muối nitrat

106x  108y  3, 20  x  0, 02   m  97  0, 02  85  0, 01  2, 79 gam.   x  y  0, 03  y  0, 01

Câu 8: Chọn đáp án A Mamin = 40,3334 ⇒ 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2 || T là CH3OH. ⇒ X là CH3OOC-C3H5(NH3NO3)-COOH3NCH3 và Y là C2H5NH3NO3. 3x  y  0,5 X : x   x  0,1     Y : y 31x  45y  40,3334(x  y)  y  0, 2 ⇒ nGlu-K2 = 0,1 mol ⇒ mGlu-K2 = 22,3 gam. Câu 9: Chọn đáp án D X là CH3NH3OOC-COOH3NCH2COOC2H5 và Y là CH3NH3OOC-COOH3NC2H5. GIẢ SỬ có 4 mol CH3NH2 thì nC2H5NH2 = 1 mol ⇒ nY = 1 mol và nX = 3 mol. ||⇒ Muối gồm 4 mol (COOK)2 và 3 mol Gly-K ⇒ %mGly-K = 33,8% Trang 3


Câu 10: Chọn đáp án B Y là muối của axit cacboxylic hai chức  Y  KOH  1 muối + 2 amin  Y chỉ có thể là C2 H 5 NH 3OOC  COONH 3CH 3  muối là (C OOK) 2 ∼ 0,15mol

Y tạo 1 muối và không có ancol  X tạo 2 muối và 1 ancol, trong đó có 1 muối của một σ-amino axit  X là CH3COONH3CH2COOCH3  2 muối còn lại là CH3COOK và NH2CH2COOK (mỗi muối 0,1 mol), ancol là CH3OH m (COOK )2  24,9 gam; m CH3COOK  9,8 gam; m NH2CH2COOK  11,3 gam.

Muối có PTK lớn nhất trong G là (COOK)2:

%m (COOK )2 

24,9  54,13% 24,9  9,8  11,3

Câu 11: Chọn đáp án D Mamin = 35,67 g/mol ⇒ 2 amin là CH3NH2 (x mol) và C2H5NH2 (y mol). x  y  0,33   107  31x  45y  0,33  3 ⇒ ||⇒ giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 0,11 mol. ● X là CH3COOH3NCH2COOH3NC2H5 và Y là CH3NH3OOC(CH2)2CH(H3NOOCCH3)COOH3NCH3. ⇒ nX = nY = 0,11 mol ⇒ G gồm GluK2 (0,11 mol); GlyK (0,11 mol) và CH3COOK (0,22 mol) ||⇒ m = 58,52 gam Câu 12: Chọn đáp án D MZ = 36,6 ⇒ Z gồm CH3NH2 và C2H5NH2 với số mol x và y. ● nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 31x + 45y = 0,2 × 36,6 ||⇒ giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,08 mol ||⇒ A là (C2H5NH3)2CO3 và B là (COOH3NCH3)2 ⇒ Y gồm 0,04 mol Na2CO3(D) và 0,06 mol (COONa)2(E). ► mE = 0,06 × 134 = 8,04(g) Câu 13: Chọn đáp án B Y là CH2=CHCOOH3NCH(CH3)COOCH3 và Z là C2H5NH3OOCCH2COOH3NCH3. ⇒ G gồm CH2=CHCOONa (0,2 mol), H2NCH(CH3)COONa (0,2 mol) và CH2(COONa)2 (0,1 mol). ||⇒ mmuối có PTK nhỏ nhất = mCH2=CHCOONa = 18,8 gam Câu 14: Chọn đáp án D X là CH3COOH3NCH2COOC2H5 và Y là (COOCH3)2. ⇒ muối khan gồm CH3COONa (0,2 mol), H2NCH2COONa (0,2 mol) và (COONa)2 (0,3 mol) ||⇒ a = 76 gam

Trang 4


1. Bài kiểm tra số 1 Câu 1. Axit –amino enantoic có : A. 5 nguyên tử cacbon B. 6 nguyên tử cacbon C. 7 nguyên tử cacbon D. cả A, B, C đều đúng Câu 2. Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino ? A. Valin B. Axit glutamic C. Lysin D. Alanin Câu 3. So sánh các tính chất của axit axetic và axit aminoaxetic (glysin) 1. Cả 2 axit đều tan tốt trong nước 2. Nhiệt độ nóng chảy của axit asxetic cao hơn glysin do có liên kết hidro rất bền giữa 2 phân tử axit axetic 3. tính axit của nhóm –COOH trong glysin mạnh hơn trong axit axetic do –NH2 là nhóm hút electron 4. cả 2 axit đều có thể tham gia phản úng trùng hợp hoặc trùng ngưng 5. cả 2 axit đều có thể tham gia phản ứng este hoá , ví dụ với rượu etylic Hãy chọn các phát biểu sai A. 1, 2 ; B. 2, 4 ; C. 1, 2, 4 ; D. 2, 3, 4 ; Câu 4. Có các dd riêng biệt sau: C6H5NH3Cl, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, H2NCH2-CH2-COONa, C2H5-NH2, ClH3N-CH2-COOH, CH3COONa. Số lượng các dd có pH >7 là: A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 5. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ? A. Dung dịch lysin. B. Dung dịch alanin. C. Dung dịch glyxin. D. Dung dịch valin. Câu 6. Cho các dung dịch: CH3COONa, (H2N)2CH-CH2-COOH, CH3NH2, C6H5OH, C6H5ONa, CH3COOH, C6H5NH2. Trong số các dung dịch trên, có bao nhiêu dung dịch làm đổi màu quỳ tím ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 7. Công thức phân tử của amino axit nào sau đây không đúng: A. C4H7O4N B. C5H9O2N C. C4H8O2N D. C5H12O2N2 Câu 8. X là hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y, cho hơi Y đi qua CuO/t0 thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là: A. H2NCH2COOCH(CH3)2 B. CH3(CH2)4NO2 C. H2NCH2COOCH2CH2CH3 D. H2NCH2CH2COOCH2CH3 Câu 9. Để phân biệt 7 chất sau đây chứa trong các bình riêng biệt không nhãn: Nước, axit axetic, metylamin, glyxin, lysin, axit glutamic và benzen thì có thể dùng chất nào? A. Qùy tím B. Na C. Dung dịch HCl D. Một chất khác Câu 10. Cho các chất sau: CH3NH2, CH3COONH4, CH3COOH, ClNH3CH2COOH, HCOOCH3, NaHCO3, C6H5ONa, KHSO4, C2H5OH (đun nóng). Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là C. 8. D. 5. A. 7. B. 6. Câu 11. Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để phân biệt dung dịch của ba hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ? A. NaOH. B. HCl. C. CH3OH/HCl. D. Quỳ tím. Câu 12. Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C2H5NH2, dung dịch C6H5NH3Cl, dung dịch NaOH, CH3COOH, dung dịch HCl loãng. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau có xúc tác, số cặp chất có phản ứng xảy ra là: A. 10 B. 11 C. 9 D. 8 Câu 13. Cho aminoaxit X: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với X ? A. Bột ngọt (mì chính). B. Axit 2-aminopentanđioic. C. Axit α-aminoglutaric. D. Axit glutamic. Câu 14. Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với chất: NH2-CH2-COOH ? A. Axit α-aminoaxetic. B. Axit 2-aminoetanoic. C. Glyxin. D. Axit 2-aminoaxetic. Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Ancol isoamylic có công thức cấu tạo là CH3CH2CH(CH3)CH2OH. B. HOOC-[CH2]2–CH(NH2)–COOH có tên gọi là axit α-aminoglutamic. C. CH3CH2CHClCH2CH3 có tên gọi là sec-pentyl clorua. D. CH2=CH-CH2OH có tên gọi là ancol anlylic. Trang 1


Câu 16. Phản ứng giữa các dung dịch nào sau đây không xảy ra? A. phenylamoni clorua + metylamin → B. phenol + natri cacbonat → C. axit malonic + natri etylat → D. etylamoni clorua + amoniac → Câu 17. Cho các cặp chất CH3NH2 + C6H5NH3Cl (1); C6H5NH3Cl + NH3 (2); CH3NH3Cl + NaOH (3); NH4Cl + C6H5NH2 (4). Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18. Trong các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-cresol, phenol. Số chất tác dụng được với KOH là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 19. Cho các chất: etyl axetat, anilin, đimetyl ete, axit acrylic, phenylamoniclorua, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 20. Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là: A. Amoniac có tính bazơ yếu hơn metylamin, nhưng tính bazơ của amoniac lại mạnh hơn phenylamin. B. Glyxin cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được glyxin. C. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao. D. Anilin tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin. Câu 21. Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết: X + NaOH → Y + CH4O; Y + HCl (dư) → Z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH. D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH. Câu 22. Để trung hòa 200ml dung dịch aminoaxit X 0,5M cần 200 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,7 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là (biết X có mạch C không phân nhánh): A. H2NC2H3(COOH)2 B. CH3C(NH2)(COOH)2 C. H2NCH(COOH)2 D. (H2N)2CHCH(COOH)2 Câu 23. Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là: B. CH3COONH3CH3 C. HCOONH2(CH3)2 D. HCOONH3CH2CH3 A. CH3CH2COONH4 Câu 24. Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành là: A. 29,25 gam. B. 18,6 gam. C. 37,9 gam. D. 12,4 gam. Câu 25. Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là: A. phenylalanin B. alanin C. valin D. glyxin Câu 26. Khi cho 11,95 gam hỗn hợp alanin và glyxin tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 10,42 B. 13,12 C. 14,87 D. 7,37 Câu 27. Cho 100 ml dung dịch aminoaxit A 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức phân tử của A là A. (H2N)2C2H3COOH. B. H2NC2H3(COOH)2. C. (H2N)2C2H2(COOH)2. D. H2NC3H5(COOH)2. Câu 28. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2 B. 171,0 C. 165,6 D. 123,8 Trang 2


Câu 29. Cho hỗn hợp hai aminoaxit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì A. aminoaxit và HCl cùng hết B. dư aminoaxit C. dư HCl D. không xác định được Câu 30. Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m gam hỗn hợp M cần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH và NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là (%) A. 72,80 và 27,20. B. 40,00 và 60,00. C. 44,44 và 55,56. D. 61,54 và 38,46. Câu 31. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N D. C4H8O4N2. Câu 32. (Đề NC) X là một α-amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm –NH2 trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. Số CTCT tối đa thoả mãn X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 33. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là: A. (H2N)2C3H5COOH B. H2NC2H3(COOH)2 C. H2NC3H5(COOH)2 D. H2NC3H6COOH Câu 34. Cho 1 mol amino axit X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 169,5 gam muối. Còn nếu cho 1 mol amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là: A. C4H7O4N B. C4H6N2O2 C. C5H11O2N D. C5H12O2N2 Câu 35. Cho m gam hỗn hợp hai α - amino axit no, đều chứa một nhóm chức cacboxyl và một chức amino tác dụng với 110ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với cá chất trong dung dịch X cần phải dùng 140ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy m gam hỗn hợp 2 amino axit trên và cho tất cả sản phẩm cháy vào bình NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng 32,8g. Tên gọi của amino axit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là: A. alanin B. glyxin C. valin D. lysin Câu 36. Một hỗn hợp gồm 1 amin và amino axit CnH2n+1NO2.Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol hỗn hợp được 0,03 mol CO2.Biết hỗn hợp phản ứng hết với 0,015 mol HCl được 1,3725g muối.Xác định CTPT của amino axit. A. C5H11O2N B. CH3O2N C. C4H9O2N D. C3H7O2N Câu 37. Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 7 và 1,0 B. 8 và 1,0 C. 7 và 1,5 D. 8 và 1,5 Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5. Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (C, H, O, N) cần 3 mol không khí (gồm N2 và O2, trong đó N2 chiếm 80% về thể tích) thu được 0,5 mol CO2, 0,6 mol H2O và 2,45 mol N2. X có công thức phân giống với công thức phân tử của: A. Glixin B. Axit glutamic C. Valin D. Alanin Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 8,9g chất X( có chứa 1 nguyên tử nitơ trong phân tử) thu được sản phẩm gồm CO2; H2O và N2. Cho 8,9 gam X tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,4 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOONH3CH=CH2 B. CH3CH2COONH4 C. CH2=CHCOONH4 D. CH3COONH3CH3 Đáp án Trang 3


1-C 11-D 21-B 31-A

2-C 12-C 22-A 32-D

3-D 13-A 23-B 33-C

4-C 14-D 24-A 34-A

5-A 15-D 25-D 35-B

6-C 16-D 26-C 36-C

7-C 17-C 27-A 37-A

8-C 18-C 28-A 38-B

9-A 19-B 29-C 39-B

10-B 20-B 30-C 40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Axit amino enantoic: NH2−(CH2)6−COOH Câu 2: Chọn đáp án C Lysin: NH2−(CH2)4−CH(NH2)−COOH Câu 3: Chọn đáp án D 1. Cả 2 axit đều tan tốt trong nước Đúng! 2. Nhiệt độ nóng chảy của axit axetic cao hơn glysin do có liên kết hidro rất bền giữa 2 phân tử axit axetic .Sai (nhiệt độ nóng chảy của axit axetic là hợp chất ion, 2 chất đều có liên kết hidro) 3. tính axit của nhóm –COOH trong glysin mạnh hơn trong axit axetic do –NH2 là nhóm hút electron (Do glyxin có tính bazo) 4. cả 2 axit đều có thể tham gia phản úng trùng hợp hoặc trùng ngưng (chỉ có glyxin) 5. cả 2 axit đều có thể tham gia phản ứng este hoá , ví dụ với rượu etylic Đúng Câu 4: Chọn đáp án C Dung dịch có pH lớn hơn 7 là: NH 2  (CH 2 )6  COOH , NH 2  (CH 2 ) 4  CH(NH 2 )  COOH H 2 N  CH 2  CH 2  CH(NH 2 )  COOH; H 2 N  CH 2  CH 2  COONa;C2 H 5 NH 2 ;CH 3COONa(4) Câu 5: Chọn đáp án A Các chất trên đều là amino axit. Ala, Gly, Val đều có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm –COOH nên môi trường trung tính, không làm đổi màu quỳ Lysin có 2 nhóm −NH2 và 1 nhóm –COOH nên làm đổi quỳ thành màu xanh(môi trường bazo) Câu 6: Chọn đáp án C Dung dịch làm đổi màu quỳ tím là: CH 3COONa, (H 2 N) 2 CHCH 2 COOH, CH 3 NH 2 , C6 H 5ONa, CH 3COOH  5  C Câu 7: Chọn đáp án C C sai vì amino axit có 1 nhóm -COOH, 1 nhóm NH2 thì luôn là số lẻ Câu 8: Chọn đáp án C C2 H 4 O 2 Na : H 2 NCH 2 COONa Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương nên Y là ancol bậc 1  X : H 2 NCH 2 COOCH 2 CH 2 CH 3 Câu 9: Chọn đáp án A dùng Qùy tím ta có: nhóm 1: axit axetic, axit glutamic làm quì tím hóa đỏ nhóm 2: metylamin, lysin làm quì tím hóa xanh nhóm 3: Nước,benzen, glyxin quì tím không đổi màu trong nhóm 3 đổ các chất vào nhau nhận được benzen còn nước và glyxin nhóm 2 có metyl amin là chất khí>>> nhận dc 2 chất nhóm 2 lấy metyl amin cho vào 2 chất còn lại trong nhóm 3, nhóm nào làm quì tím xanh trc là nước, còn lại glyxin lấy metyl amin cho vào 2 chất nhóm 1 với cùng thể tích, chất nào làm quì tím k hóa đỏ nữa tước là axit axetic, chất còn lại là axit glutamic Câu 10: Chọn đáp án B Các chất tác dụng với HCl: CH3NH2, CH3COONH4, HCOOCH3, NaHCO3 ,C6H5ONa ,C2H5OH PT: CH3NH2 +HCl → CH3NH3Cl CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl HCOOCH3 + HCl → HCOOH + CH3Cl NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O C6H5ONa + HCl --> C6H5OH + NaCl Trang 4


C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O Câu 11: Chọn đáp án D Dùng quỳ tím để phân biệt 3 chất trên: - H 2 NCH 2 COOH : không làm đổi màu quỳ tím CH 3CH 2 COOH : làm quỳ tím chuyển sang hồng CH 3 [CH 2 ]NH 2 : làm quỳ tím chuyển sang xanh Câu 12: Chọn đáp án C đánh số thứ tự các chất từ 1 đến 7 Các phản ứng xảy ra: - 1 với 6 và 7 - 2 với 5 - 3 với 4 và 6, 7 - 4 với 5 - 5 với 6 và 7 Có tất cả 9 phản ứng Câu 13: Chọn đáp án A Bột ngọt(mì chính) là muối mononatri của axit glutamic HOOC  CH 2  CH 2  CH(NH 2 )  COONa Câu 14: Chọn đáp án D D sai, đúng phải là Axit 2−aminoetanoic Câu 15: Chọn đáp án D • Đáp án A sai vì ancol isoamylic có CTCT (CH3)2CH-CH2-CH2OH . Đáp án B sai vì HOOC-[CH2]2–CH(NH2)–COOH có tên gọi là axit α-aminoglutaric. Đáp án C sai vì CH3-CH(Cl)-CH2-CH2-CH3 có tên gọi là sec-pentyl clorua. Câu 16: Chọn đáp án D Phản ứng xảy ra sẽ tạo ra axit yếu hơn và bazo yếu hơn Phản ứng D không xảy ra vì etylamin có tính bazo mạnh hơn amoniac Phản ứng A do anilin có tính bazo yếu hơn metylamin nên phản ứng có thể xảy ra Câu 17: Chọn đáp án C Các cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là: CH 3 NH 2  C6 H 5 NH 3Cl C6 H 5 NH 3Cl  NH 3 CH 3 NH 3Cl  NaOH Tính bazo càng yếu thì tính axit càng mạnh Câu 18: Chọn đáp án C Các chất tác dụng được là: etyl axetat, axit acrylic, phenylamoni clorua, p-cresol, phenol Câu 19: Chọn đáp án B Các chất phản ứng với NaOH là: etyl axetat, axit acrylic, phenylamoniclorua, p-cresol Câu 20: Chọn đáp án B B sai vì khi tác dụng với NaOH được NH 2 CH 2 COONa , tác dụng tiếp với HCl thì được ClH 3 NCH 2 COOH , không phải là glyxin Câu 21: Chọn đáp án B Chú ý câu hỏi về cấu tạo X và Z CH3CH(NH2)COOCH3 (X ) + NaOH → CH3NH(NH2)COONa (Y) + CH3OH CH3NH(NH2)COONa (Y) + 2HCl → CH3NH(NH3Cl)COOH (Z) + NaCl Câu 22: Chọn đáp án A 200*0, 04 n X  0,1; n NaOH   0, 2  2n X  X 40 có 2 nhóm -COOH m X  m muoi  m H2O  m NaOH  17, 7  0, 2*18  0, 2* 40  13,3 Trang 5


 M X  133  X : H 2 NC2 H 3 (COOH) 2 Câu 23: Chọn đáp án B Câu 24: Chọn đáp án A mỗi muối đề cho đều có 2 gốc phản ứng với H+ là -NH2 và -COONa. Do đó, gọi số mol mỗi chất lần lượt là x, y ta có hệ gồm 2 phương trình: ♦ Khối lượng: 97x + 111y = 25,65 gam. ♦ Số mol: 2x + 2y = 0,25*2. Giải hệ ta được: x = 0,15 mol và y = 0,1 mol. bài toán quy về tìm khối lượng muối do 0,15 mol H2N-CH2-COONa tác dụng vừa đủ với 0,15 mol H2SO4 tạo thành. ► Chú ý rằng, trong phản ứng này, tất cả chất tham gia phản ứng đều tạo muối ( không có sp khác như H2O hay khí hay kết tủa). Do đó bảo toàn khối lượng ta có ngay kết quả cần tìm = 0,15*97 + 0,15*98 = 29,25 gam. Câu 25: Chọn đáp án D H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH nmuối = nX = 0,1 mol. MClH3NRCOOH = 52,5 + MR + 45 = 11,15 : 0,1 → MR = 14 → R là -CH2- (M = 14) Vậy X là H2NCH2COOH có tên gọi là glyxin Câu 26: Chọn đáp án C Bảo toàn khối lượng m muoi  11,95  m HCl  11,95  0, 08.36,5  14,87  C Câu 27: Chọn đáp án A n acid amin A = 0,2.0,1=0,02 mol n NaOH = 0,25.0,08=0,02 mol --> 1 nhóm -COOH Mặt khác n acid amin A=0,02 mol cần n HCl=0,04 --> 2 nhóm -NH2 -> A: (H2N)2-R-COOH A có tỉ khối so vs H2=52 → M A=104 vậy R=27 → C2H3 --> A (H2N)2-C2H3-COOH Câu 28: Chọn đáp án A Đặt số mol alanin và axit glutamic lần lượt là x và y 22x  2.22y  30,8  x  0, 6    y  0, 4 Ta được hệ  x  y  1  m  0, 6.89  0, 4.147  112, 2 Câu 29: Chọn đáp án C n X  n COOH  n NaOH  n HCl  0,84  0, 44  0, 4  n HCl nên khi tạo thành dung dịch X thì dư HCl

Câu 30: Chọn đáp án C n NH2CH2COOH  n HCl  0,1 n CH3COOH  n NH2CH2COOH  n NaOH  n HCl  0,3  0,1  0, 2  n CH3COOH  0, 2  0,1  0,1

0,1*60  44, 44 0,1*60  0,1*75 % Câu 31: Chọn đáp án A • Gọi a, b lần lượt là số nhóm NH2, COOH trong phân tử amino axit X. Gọi nX = 1 mol. - Cho X + dd HCl: m1 = m + 36,5a - Cho X + dd NaOH: m2 = m + 22b Mà: m2 - m1 = 7,5 → 22b - 36,5a = 7,5 → a = 1, b = 2 CH 3COOH 

Trang 6


→ X có 2 nhóm chức COOH, 1 nhóm NH2 Câu 32: Chọn đáp án D n HCl  0, 04; n NaOH  0, 08  n X  0, 04  X :1NH 2 ;1COOH (Hoặc có thể nhìn vào đáp án suy ra X có 1 nhóm COOH) Gọi CTCT X: H_2NRCOOH H 2 NRCOOH  KOH  H 2 NRCOOK  H 2 O  m X  40, 6  0, 2.38  33  R  16  45  165  R  104 Chọn B hoặc D. Do X là một α-amino axit nên chọn D Câu 33: Chọn đáp án C • 0,02 mol X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl → X có 1 nhóm -NH2 0,02 mol X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH → X có 2 nhóm -COOH Vậy X có dạng H2N-R-(COOH)2 → muối ClH3N-R-(COOH)2 Mmuối = 52,5 + R + 90 = 3,67 : 0,02 → R = 41 → R là C3H5 → X là H2NC3H5(COOH)2 Câu 34: Chọn đáp án A Giả sử X có a nhóm amino và b nhóm -COOH  n HCl  a  m muoi  m X  m HCl  m X  36,5a  169,5 n NaOH  b  m muoi  m X  m tang  m X  (23  1)b  177  36,5a  22b  7,5  a  1; b  2  m X  169,5  36,5  133  H 2 NC2 H 3 (COOH) 2 (C4 H 7 O 4 N) Câu 35: Chọn đáp án B n axit  n NaOH  n HCl  0,14.3  0,11.2  0, 2 Gọi công thức chung của amino axit là Cn H 2n 1O 2 N Khối lượng tăng thêm là khối lượng của CO2 và H2O 2n  1 Cn H 2n 1O 2 N  nCO 2  H 2O 2 2n  1 44.n.0, 2  18.  32,8  n  2,5 2 Ta có: Vậy, amino axit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là NH2-CH2-COOH (glyxin) Câu 36: Chọn đáp án C 0, 03 nC  2 0.015 Mặt khác Cn H 2n 1 NO 2 Điều kiện để thoả mãn n  2 Nhìn đáp án thấy loại ngay B, còn A,C,D đều có số Clớn hơn 2 Mà C  2  CH 3 NH 2 chính là amin Muối m CH3 NH3Cl  m Cn H2 n2O2 NCl  1,3725 Ta có Gọi số mol 2 chất là a, b a  b  0, 015 a  bn  0, 03  (n  1)b  0, 015 67,5a  b(83,5  14n)  1,3725  67,5(a  b)  16b  14bn  1.3725 67,5.0, 015  14b(n  1)  30b  1.375  b  5.103  a  0, 01  n  4  C4 H 9 O 2 N  C Câu 37: Chọn đáp án A aminoaxit : (NH 2 )a Cn H 2n  2a  b (COOH) b ;amin : Cm H 2m  2c (NH 2 )c n HCl  1*a  1*c  a  c  2 n NaOH  n COOH  b  2 n N2  0,5(a  c)  0,5* 2  1

Trang 7


n CO2  n  b  m  6  n  m  6  2  4 n H2O  0,5*(2n  2  c)  0,5*(2m  2  c)  (n  m)  0,5(a  c)  2  n H2O  4  0,5* 2  2  7

Câu 38: Chọn đáp án B Câu 39: Chọn đáp án B

Trong 3 mol không khí có n N2  2, 4  n N(X)  0, 05.2  0,1 Có 1 nhóm NH2 Số mol oxi trong X là = 0,5.2 + 0,6 - 3.20%:2 = 0,4 mol Dó đó có 4 oxi trong X X là C5H12O4N Suy ra X gần giống với công thức phân tử C5H9O4N Câu 40: Chọn đáp án C n X  0,1; n NaOH(du )  0,15  0,1  0, 05 m muoi  11, 4  0, 05* 40  9, 4  M muoi  9, 4  CH 2  CHCOONa  X : CH 2  CH  COONH 4

Trang 8


2. Bài kiểm tra số 2 Câu 1. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ? A. Glyxin B. axit axetic C. alanin D. metylamin Câu 2. Trong các aminoaxit sau, chất nào có nhiều nhóm chức nhất ? A. Valin. B. Phenylalanin. C. Tyrosin. D. Glyxin. Câu 3. Công thức của glyxin là A. CH3NH2. B. NH2CH2COOH. C. NH2CH(CH3)COOH. D. C2H5NH2. Câu 4. Hãy chỉ ra nhận xét không chính xác: A. Aminoaxit thể hiện tính chất của một hợp chất lưỡng tính. B. Fructozơ có phản ứng tráng gương như glucozơ. C. Aminoaxit thể hiện tính chất của nhóm amino và nhóm cacbonyl. D. Các chất : Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ. Câu 5. Biết rằng hợp chất hữu cơ X tác dụng được với cả hai dung dịch NaOH và HCl. X không thể là chất nào dưới đây? A. Amoni axetat. B. Alanin. C. Etylamin. D. Axit glutamic. Câu 6. Axit aminoaxetic có thể tác dụng với tất cả các chất của nhóm nào sau đây (điều kiện đầy đủ) ? A. C2H5OH, HCl, KOH, dung dịch Br2. B. HCHO, H2SO4, KOH, Na2CO3. C. C2H5OH, HCl, NaOH, Ca(OH)2. D. C6H5OH, HCl, KOH, Cu(OH)2. Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Phân tử các aminoaxit chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. B. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím. D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường. Câu 8. Cho quỳ tím vào dung dịch mỗi hợp chất dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ? (1) H2N–CH2–COOH; (2) ClNH3+–CH2–COOH; (3) H2N–CH2–COONa; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)–COOH; (5) HOOC–(CH2)2CH(NH2)–COOH A. 2, 3. B. 3, 5. C. 2, 5. D. 2, 4. Câu 9. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ? A. axit α-aminoglutaric. B. Axit α,ε-điaminocaproic. C. Axit α-aminopropionic. D. Axit aminoaxetic. Câu 10. Cho dung dịch các chất sau: axit glutamic; glyxin, lysin, alanin, đimetylamin, anilin, phenylamoniclorua, kalibenzoat, etilenglicol. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là A. 2, 4, 3. B. 3, 2, 4. C. 3, 3, 3. D. 2, 3, 4. Câu 11. dãy chỉ chứa những aminoait có số nhóm amino và cacboxyl bằng nhau là A. Gly, Ala, Glu, Tyr B. Gly, Val, Tyr, Ala C. Gly, Val, Lys, Ala D. Gly, Ala, Glu, Lys Câu 12. pH của dung dịch cùng nồng độ mol của ba chất NH2CH2COOH (X), CH3CH2COOH (Y) và CH3[CH2]3NH2 (Z) tăng theo trật tự nào sau đây? A. Y < X < Z. B. Y < Z < X. C. Z < X < Y. D. Z < Y < X. Câu 13. Cho các chất: etyl axetat, alanin, ancol benzylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, metylamin, p-crezol. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 14. H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH có tên gọi là : A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin. Câu 15. Lysin là tên gọi của α-amino axit có phân tử khối bằng A. 146 B. 117 C. 75 D. 103 Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn một lượng amino axit X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X là: A. H2N–CH2–CH2–COOH B. H2N–(CH2)3–COOH C. H2N–CH2–COOH D. H2N–(CH2)4–COOH Câu 17. Phân biệt 3 dung dịch H2N-CH2-CH2COOH, CH3COOH, C2H5-NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là C. dung dịch NaOH D. quỳ tím A. Natri kim loại B. dung dịch HCl Trang 1


Câu 18. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N2. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và chất hữu cơ Z (no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là : A. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH B. HCOONH3CH2CH2NO2 C. HO-CH2-CH2-COONH4 D. CH3-CH2-CH2-NH3NO3 Câu 19. Nhận định nào sau đây là chính xác ? A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7. B. pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của cácdung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ.. C. Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl. D. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy thấp. Câu 20. Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học ? A. Cho phenol từ từ vào dung dịch NaOH thấy phenol tan dần tạo dung dịch đồng nhất. B. Sục khí etilen vào dung dịch thuốc tím, sau phản ứng thấy dung dịch phân lớp. C. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục. D. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch lysin thấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. Câu 21. Chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X có tính bazơ còn Y là chất lưỡng tính. Cả X và Y đều tác dụng với HCl và NaOH, trong đó khi phản ứng với NaOH đều thu được muối của α-aminoaxit.X và Y lần lượt là: A. H2N-CH2-COOCH3 và CH3-CH(NH2)-COOH B. CH2=CH-COONH4 và CH3-CH(NH2)-COOH C. H2N-CH2-COOCH3 và H2N-CH2-CH2-COOH D. CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOCH3 Câu 22. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH2=CHCOONH4 B. H2NCOO-C2H5 C. H2NCH2COO-CH3 D. H2NC2H4COOH Câu 23. Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m là: . A. 12,3 B. 11,85 C. 10,4 D. 11,4 Câu 24. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7g muối khan. Giá trị m là: A. 30,22 gam B. 22,7 gam C. 27,8 gam D. 28,1 gam Câu 25. Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C2H6O5N2 ( là muối của α-amino axit với HNO3 ) phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M . Sau phản ứng cô cạn thu được m gam rắn Y. Giá trị của m là: A. 2,14 B. 2,22 C. 1,13 D. 1,01 Câu 26. Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2 nhóm - NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là A. C4H10N2O2. B. C6H14N2O2. C. C5H10N2O2. D. C5H12N2O2. Câu 27. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là: A. alanin B. axit glutamic. C. valin D. glyxin Câu 28. Amino axit X chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của X là: A. C5H12N2O2 B. C6H14N2O C. C4H10N2O2 D. C5H10N2O2 Câu 29. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 55,125 B. 54,125 C. 49,125 D. 54,6 Câu 30. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là : Trang 2


A. 26,40 B. 39,60 C. 33,75 D. 32,25 Câu 31. X là một α-aminoaxit chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - NH2. Cho 8.9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là: A. CH3C(CH3)(NH2)COOH B. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)COOH Câu 32. Hỗn hợp M gồm H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol M thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,06 mol B. 0,08 mol C. 0,07 mol D. 0,05 mol Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là ( R là gốc hidrocacbon no) A. 0,10. B. 0,06. C. 0,125. D. 0,05. Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối NH2-CH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. NH2-CH2-COO-C3H7. B. NH2-CH2-COO-CH3. C. NH2-CH2-CH2-COOH. D. NH2-CH2-COO-C2H5. Câu 35. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối ? A. 75,52. B. 84,96. C. 89,68. D. 80,24. Câu 36. Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 1,37 gam. B. 8,57 gam. C. 8,75 gam. D. 0,97 gam. Câu 37. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 20 gam B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam. Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là : A. 58,5 gam B. 60,3 gam C. 71,1 gam D. 56,3 gam Câu 39. Hỗn hợp X gồm một α–amino axit Y và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 12,1 gam X bằng oxi không khí (dư), sau phản ứng thu hỗn hợp khí gồm 0,3 mol CO2; 0,35 mol H2O; còn lại là O2 và N2. Công thức của Y và Z lần lượt là A. H2NCH2COOH và HCOOH. B. H2NCH2COOH và CH3COOH. C. H2NCH2CH2COOH và HCOOH. D. CH3CH(NH2)COOH và C2H5COOH. Câu 40. Chất X là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol X vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng tối đa với 0,45 mol NaOH thu được dung dịch chứa 33,725 gam muối. Tên của X là A. Glyxin B. Alanin C. Axit glutamic D. Axit α- aminobutiric Đáp án 1-D 2-C 3-B 4-C 5-C 6-C 7-D 8-C 9-A 10-D 19-C 20-B 11-B 12-A 13-B 14-D 15-A 16-C 17-D 18-D 21-A 22-C 23-D 24-D 25-B 26-D 27-A 28-A 29-A 30-D 31-D 32-A 33-B 34-B 35-B 36-B 37-B 38-B 39-A 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Trang 3


Câu 1: Chọn đáp án D - Đáp án A loại vì CH2(NH2)-COOH pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein. - Đáp án B loại vì CH3COOH pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein. - Đáp án C loại vì CH3CH(NH2)COOH pH = 7. - Đáp án D CH3NH2 pH > 7 nên làm phenolphtalein đổi màu hồng. Câu 2: Chọn đáp án C Tyrosin: p  OHC6 H 4  C  C(NH 2 )  COOH có 2 nhóm chức là phenol, amin và axit 3 chất còn lại chỉ có 2 nhóm chức là axit và amin Câu 3: Chọn đáp án B • CH3NH2 là metylamin. H2NCH2COOH là glyxin. NH2CH(CH3)COOH là alanin. C2H5NH2 là etylamin. Câu 4: Chọn đáp án C C sai do amino axit thể hiện tính chất của nhóm amino và nhóm cacboxyl chứ không phải nhóm cacbonyl. Câu 5: Chọn đáp án C - Đáp án A: CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O - Đáp án B CH3-CH(NH2)-COOH + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O - Đáp án C CH3CH2NH2 có tính bazơ nên chỉ phản ứng với HCl còn không phản ứng với HCl. ⇒ Chọn C. CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl - Đáp án D HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + HCl → HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOH HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa + 2H2O Câu 6: Chọn đáp án C - Đáp án A loại vì CH2(NH2)-COOH không phản ứng với dung dịch Br2. - Đáp án B loại vì CH2(NH2)-COOH không phản ứng với HCHO. - Đáp án D loại vì CH2(NH2)-COOH không phản ứng với C6H5OH. Câu 7: Chọn đáp án D A sai vì các phân tử aa có thể có nhiều nhóm -NH2, -COOH. Ví dụ Lys và Glu B sai vì Lys và Glu làm đổi màu quỳ tím sang xanh và đỏ, tính chất này còn phụ thuộc vào số lượng nhóm amino và nhóm cacboxyl C sai, giải thích tương tự câu trên, aa có số nhóm amino bằng cacboxyl thì k làm đổi màu quỳ tím D đúng, aa là chất kết tinh k màu, dễ tan trong nước, vị hơi ngọt, nhiệt độ nc cao Câu 8: Chọn đáp án C Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ nếu pH < 7. (1) H2N-CH2-COOH : pH = 7.  (2) ClNH 3  CH 2 COOH : pH < 7. (3) H2N-CH2-COONa : pH > 7. (4) H2N(CH2)2CH(NH2)-COOH : pH >7. (5) HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH : pH < 7. Câu 9: Chọn đáp án A Các chất trên đều là amino axit. Nếu số nhóm −NH2 nhỏ hơn số nhóm –COOH thì dung dịch sẽ có môi trường axit => Làm quỳ chuyển thành màu hồng. Do đó chỉ có trường hợp A là thỏa mãn 1 nhóm −NH2 và 2 nhóm −COOH Câu 10: Chọn đáp án D Dung dịch làm quỳ tím: + chuyển màu hồng: axit glutamic; phenylamoniclorua(2) + chuyển màu xanh: lysin; đimeylamin; kalibenzoat(3) Trang 4


+ không chuyển màu: glyxin; alanin; anilin; etilenglicol(4) Câu 11: Chọn đáp án B Gly NH2-CH2-COOH Ala CH3-CH(NH2)-COOH Tyr HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH Val CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH Glu HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH Lys H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH Câu 12: Chọn đáp án A - (X)NH2CH2COOH : pH = 7. - (Y)CH3CH2COOH : pH < 7. - (Z) CH3[CH2]3NH2 : pH > 7. Thứ tự Y < X < Z. Câu 13: Chọn đáp án B CH 3COOC2 H 5  NaOH  CH 3COONa  C2 H 5OH CH 3CH(NH 2 )COOH  NaOH  CH 3CH(NH 2 )COONa  H 2 O CH 2  CHCOOH  NaOH  CH 2  CHCOONa  H 2 O C6 H 5OH  NaOH  C6 H 5ONa  H 2 O C6 H 5 NH 3Cl  NaOH  C6 H 5 NH 2  NaCl  H 2 O p  C6 H 4 (OH)CH 3  NaOH  p  C6 H 4 (ONa)CH 3  H 2 O Câu 14: Chọn đáp án D Câu 15: Chọn đáp án A Câu 16: Chọn đáp án C X có dạng CnH2n + 1O2N 2CnH2n + 1O2N → 2nCO2 + 1N2 n CO2 2n 4   n 1 1 N 2 Ta có

n=2 Vậy X là C2H5O2N Câu 17: Chọn đáp án D Câu 18: Chọn đáp án D A loại vì H 2 N  CH(OH)CH(NH 2 )COOH  NaOH  H 2 N  CH(OH)CH(NH 2 )COONa  H 2 O B loại vì HCOONH 3CH 2 CH 2 NO 2  NaOH  HCOONa  NH 2 CH 2 CH 2 NO 2  H 2 O C loại vì HO  CH 2  CH 2  COONH 4  NaOH  HO  CH 2  CH 2  COONa  NH 3  H 2 O D thõa mãn CH 3  CH 2  CH 2  NH 3 NO3  NaOH  CH 3  CH 2  CH 2  NH 2  NaNO3  H 2 O CH 3  CH 2  CH 2  NH 2 (Chất hữu cơ Z) NaNO3 (Chất rắn vô cơ Y) Câu 19: Chọn đáp án C A sai vì còn phục thuộc vào số lượng nhóm COOH, NH2 B sai, phải là pH lớn hơn Trang 5


D sai, phải là có nhiệt độ nóng chảy cao Câu 20: Chọn đáp án B • Đáp án A đúng vì khi cho phenol khi cho vào dung dịch NaOH ban đầu tách lớp, sau khi phản ứng với nhau tạo thành dung dịch đồng nhất. Đáp án B sai vì khi cho etilen vào dung dịch thuốc tím, ban đầu tách lớp sau đó dung dịch đồng nhất và màu thuốc tím nhạt dần. Đáp án C đúng vì HCl nhỏ vào natri phenolat tạo thành phenol tách ra làm vẩn đục dung dịch. Đáp án D đúng vì lysin có 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2 nên có tính bazơ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Câu 21: Chọn đáp án A A đúng B sai vì CH 2  CH  COONH 4 phản ứng NaOH tạo muối axit C sai vì H 2 N  CH 2  CH 2  COOH phản ứng NaOH tạo anminoait chứ không phải α−aminoaxit α−aminoaxit thì nhóm NH2 và COOH phải cùng nối vào 1 C D sai vì X là lưỡng tính con Y là bazo Câu 22: Chọn đáp án C Gọi CTPT( CTĐG trùng với CTPT) của X là: CxHyOzNt %m C % m H %m O %m N x:y:z:t  : : :  3 : 7 : 2 :1 12 1 16 14 Ta có: => X có CTPT: C3H7NO2 - nX = 0,05 mol ; nX = nMuối = 0,05 mol => Khối lượng mol của muối natri là: M=97 => Muối có CT: H2NCH2COONa => X là: H2NCH2COOCH3 Câu 23: Chọn đáp án D 8, 2 Ta có naxit glutamic = ntyrosin = 147  181 = 0,025 mol H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O Vì 2naxit glutamic + 2ntyrosin =0,1 < nNaOH = 0,125 mol → NaOH còn dư Luôn có nH2O = 2naxit glutamic + 2ntyrosin = 0,1 mol Bảo toàn khối lượng : mchất rắn = 8,2 + 0,125. 40 - 0,1. 18= 11,4 gam. Câu 24: Chọn đáp án D n H2O  n NaOH  0,3 BTKL: m  34, 7  0,3*18  0,3* 40  28,1(g) Câu 25: Chọn đáp án B Ta có: nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,3 mol Do X(C2H6O5N2) là muối của anpha-amino axit với HNO3 => X: NO3NH3-CH2-COOH -Cho X pứ với NaOH: NO3NH3-CH2-COOH + 2NaOH → H2N-CH2-COONa + NaNO3 + 2H2O (1) Từ (1): Chất rắn Y: nH2N-CH2-COONa = 0,1 mol ; nNaOH dư =0,1 mol ;nNaNO3 = 0,1 mol => mY = 0,1.97 + 0,1.40 + 0,1.85= 2,22 gam Câu 26: Chọn đáp án D aminoaxit Y có dạng R(-NH2)2(-COOH) + 2HCl → R(-NH3Cl)2(-COOH). Ta có M muối = R + 2 × 52,5 + 45 = 205 → R = 55 = 12 × 4 + 7. Vậy Y là C4H7(-NH2)2(-COOH) có CTPT là C5H12N2O2. Câu 27: Chọn đáp án A - X có dạng (H2N)aR(COOH)b - 0,1 mol (H2N)aR(COOH)b + 0,1 mol HCl → a = 1 → X có dạng H2NR(COOH)b - 26,7 gam H2NR(COOH)b + HCl → 37,65 gam ClH3NR(COOH)b 26, 7 37, 65  16  M R  45b 52,5  M R  45b Trang 6


Biện luận ta có b = 1; R = 28 → R là -C2H4-. Mà X là α-amino axit → X là CH3CH(NH2)COOH Câu 28: Chọn đáp án A MX = 205 - 36,5 × 2 = 132 → X : C5H12N2O2 Câu 29: Chọn đáp án A Axit glutamic phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:2. Do đó, số mol NaOH dư là: n NaOHdu  0, 4.2  0,175.2  2.0,15  0,15 Như vậy, trong dung dịch sau phản ứng có các chất sau: H2NC3H5(COONa)2 0,15 mol, NaCl 0,35 mol và NaOH dư 0,15 mol. Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là: m  0,15.191  0,35.58,5  0,15.40  55,125 Câu 30: Chọn đáp án D Ta thấy, cả axit glutamic (đặt là chất A, có số mol là x) và valin(đặt là chất B, có số mol là y) đều phản với HCl theo tỉ lệ 1:1. Khối lượng dung dịch tăng thêm chính là khối lượng HCl phản ứng 9,125 n A  n B  n HCl   0, 25 36,5 Như vậy, Ở phản ứng thứ 2, cứ 1 mol gốc COOH phản ứng với 1 mol NaOH thì khối lượng dung dịch sẽ tăng thêm là 22 gam 7, 7  n NaoH   0,35 22  x  y  0, 25  x  0,1   Ta có hệ phương trình về số mol 2 chất: 2x  y  0,35  y  0,15  m  0,1.147  0,15.117  32, 25 Câu 31: Chọn đáp án D X: H2N-R-COOH 8.9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M Gọi x là số mol X phản ứng ta có x mol NH3Cl-R-COOH, 0,2-x mol HCl Cần 0,3 mol NaOH  2x  0, 2  x  0,3  x  0,1 8,9  MX   89  CH 3CH  NH 2   COOH 0,1 (Do X là alpha amino acid) Câu 32: Chọn đáp án A Nhận thấy M gồm 1 axit no đơn chức mạch hở dạng CnHnO2, amino axit NH2R(COOH)x Có nCÓ2 = 1,2 mol < nH2Ở = 1,35 mol → chứng tỏ amino axit phải amino axit no, chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH dạng CmH2m+1NO2 Có nCmH2m+1NO2 = (nH2O - nCO2) : 0,5 = 0,3 mol → nCnHnO2 = 0,2 mol Trong 0,5 mol M chứa 0,2 mol CnHnO2 và 0,3 mol CmH2m+1NO2 Trong 0,1 mol M chứa 0,04 mol CnHnO2 và 0,06 mol CmH2m+1NO2 → nHCl = nCmH2m+1NO2 = 0,06 mol. Câu 33: Chọn đáp án B Có nCO2 = 1,2 mol < nH2O = 1,35 mol → x = 1 Với gốc R là gốc hidrocabon no luôn có nH2NRCOOH = 2(nH2O - nCO2 ) = 0,3 mol → nCnH2n+1COOH = 0,2 mol → Trong 0,1 mol hỗn hợp X chứa 0,06 mol H2NRCOOH và 0,04 mol CnH2n+1COOH Khi tham gia phản ứng với HCl chỉ có amino axit tham gia phản ứng nHCl = 0,06 mol. Câu 34: Chọn đáp án B Câu 35: Chọn đáp án B Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH Trang 7


→ Y là amin no chứa 2 chức amin CnH2n+4N2 , Z chứa 2 chức COOH và 1 chức amin CmH2m-1NO4 ( với m ≥ 3) Chú ý khi đốt a gam hỗn hợp X tỉ lệ các chất Y, Z tương ứng là 1:2. Gọi số mol của Y, Z tương ứng trong a gam là b, 2b mol CnH2n+4N2 + (1,5n +1) O2 → nCO2 + (n + 2) H2O + N2 CmH2m-1NO4 + ( 1,5m-2,25)O2 → mCO2 + (m-0,5)H2O + 0,5N2 Có nN2 = b + 2b. 0,5 = 0,36 → b = 0,18 mol Có nO2 = 0,18. ( 1,5n+1) + 0,36. ( 1,5m - 2,25) = 2,07 → n + 2m = 10 → a = 0,18. ( 14n +32) + 0,36. ( 14m + 77) = 0,18. 14 ( n+ 2m) + 0,18. 32 + 0,36 .77= 58,68g Có nHCl = 2nY + nZ = 0,18. 2 + 0,36 = 0,72 mol Bảo toàn khối lượng → mmuối = mX + mHCl = 58, 68 + 0,72. 36,5 = 84,96 gam. Câu 36: Chọn đáp án B Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin → X là este đơn chức Có nO2 = 0,0375 mol; nCO2 = 0,03 mol, nH2O = 0,035 mol 2.0, 03  0, 035  2.0, 0375 2 = 0,01 mol Bảo toàn nguyên tố O → nX = MX = 0,89 : 0,01 = 89 → X có cấu tạo H2NCH2COOCH3 H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH Vì nX < nNaOH → chất rắn chứa 0,01 mol H2NCH2COONa và 0,19 mol NaOH dư → mchất rắn = 0,01. 97 + 0,19. 40 = 8,57 gam. Câu 37: Chọn đáp án B m O  m N  80  21  n O  n N  10  3 Lại có X chỉ có chức -COOH và -NH2 nên X có dạng R  (NH 2 )3  (COOH)5 . Khi X tác dụng với HCl thì chính là 3 nhóm -NH2 phản ứng → -NH3Cl. Thấy ngay và luôn: X  3HCl  SP  n X  0, 01mol Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x, y mol thì xét phản ứng đốt cháy: R  (NH 2 )3  (COOH)5 (X)  O 2  xCO 2  yH 2 O  3 / 2N 2 3 n N2  n X  0, 015mol; n OtrongX  10n X  0,1mol 2 Thấy ngay: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 44x + 18y = 3,83 + 4,56 - 0,42 = 7,97 gam. bảo toàn nguyên tố O có: 2x + y = 0,285 + 0,1 = 0,385 mol. Giải hệ x, y ta được: x = 0,13 mol và y = 0,125 mol. Ca(OH) 2  CO 2  CaCO3  2H 2 O vậy khối lượng kết tủa thu được bằng 0,13*100 = 13 gam. Câu 38: Chọn đáp án B n HCl  n NH2 /X  n N  0,3 m O  43,1  m N  m C  m H  43,1  0,3.14  1, 4.12  1, 45.2  19, 2 n O  1, 2  n COOH  0, 6 m  43,1  0, 7.40  0, 6.18  60,3g Câu 39: Chọn đáp án A X + không khí (O2 + N2) → CO2 + H2O + (O2 + N2). Chú ý đốt Z (axit no đơn chức mạch hở) luôn thu được nCO2 = nH2O mà theo giả thiết nCO2 < nH2O → Y là amino axit no, mạch hở. Nhìn nhanh vào 4 đáp án (nếu không phải biện luận mất thời gian hơn) → Y có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. theo đó có dạng CnH2n+1NO2 → có ngay đẳng thức: nH2O – nCO2 = ½.nY → nY = 0,1 mol → số C của Y < 0,3 ÷ 0,1 = 3. Vậy chỉ có glyxin C2H5NO2 là thỏa mãn. Từ đó tìm ra axit Z là axit fomic HCOO Câu 40: Chọn đáp án C Ta có nH2O tạo thành = nNaOH = 0,45 mol BTKL ta có mX + mHCl + mNaOH = mMuối + mH2O

Trang 8


⇒ mX = 14,7 gam ⇒ MX = 14,7 ÷ 0,1 = 147

Trang 9


3. Bài kiểm tra số 3 Câu 1. Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl; ClH3N-CH2-COOH; H2N-CH2-COONa, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Số lượng các dung dịch có pH > 7 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. B. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ. D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường. Câu 3. Amino axit nào dưới đây có phân tử khối nhỏ nhất ? A. Valin. B. Lysin. C. Axit glutamic. D. Phenylalanin. Câu 4. Amino axit nào dưới đây có phân tử khối chẵn ? A. Glyxin. B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Lysin. Câu 5. Hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất lưỡng tính? A. amoni axetat B. axit α-glutamic C. alanin D. anilin Câu 6. Để phân biệt các chất sau: alanin, axit axetic, etylamin, anilin bằng phương pháp hóa học có thể dùng các thuốc thử là A. dung dịch brom, Cu(OH)2 B. dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3/NH3 C. quỳ tím, Cu(OH)2 D. quỳ tím, dung dich brom Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về aminoaxit ? A. Dung dịch aminoaxit luôn đổi màu quỳ tím B. Là hợp chất hữu cơ đa chức C. Hầu hết ở thể rắn, ít tan trong nước D. Aminoaxit tồn tại trong thiên nhiên thường là α-aminoaxit Câu 8. Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh? A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Glyxin. Câu 9. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là: A. C4H10, C3H7NH2, C3H7F, C3H7OH, CH3CH2COOH B. C4H10, C3H7Cl, C3H7NH2, C3H7OH, CH3CH2COOH C. Benzen, toluen, phenol, CH3COOH D. (CH3)3N, CH3CH2OH, CH3CH2CH2NH2, HCOOH Câu 10. Glucozơ, mantozơ, glyxin cùng phản ứng được với dãy chất nào sau đây ? A. HCl, NaOH, Cu(OH)2/OH-. B. HCl, NaOH, Na2CO3. C. HCl, Cu(OH)2/OH , CH3OH/HCl. D. HCl, Cu(OH)2/OH-, AlCl3. Câu 11. Phân tử amoni 2-aminopropanoat (CH3–CH(NH2)–COONH4) phản ứng được với nhóm chất nào dưới đây ? A. Dung dịch AgNO3, NH3, NaOH. B. Dung dịch HCl, Fe, NaOH. C. Dung dịch HCl, Na2CO3. D. Dung dịch HCl, NaOH. Câu 12. Có 3 chất H2NCH2COOH, HCOOH, CH3(CH2)2NH2 có cùng nồng độ mol, dãy sắp xếp các dung dịch trên theo thứ tự tăng dần pH ? A. CH3(CH2)2NH2 < H2NCH2COOH < HCOOH B. HCOOH < CH3(CH2)2NH2 < H2NCH2COOH C. H2NCH2COOH < HCOOH < CH3(CH2)2NH2 D. HCOOH < H2NCH2COOH < CH3(CH2)2NH2 Câu 13. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba dung dịch: CH3NH2 , H2NCH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH là : C. NaOH D. NaCl A. phenolphtalein B. quỳ tím Câu 14. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N. Cho 17,8 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, đun nóng thu được 18,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCOOCH2CH3 B. CH2=CHCOONH4 C. H2NC2H4COOH. D. H2NCH2COOCH3. Câu 15. Chất X có công thức phân thử C8H15O4N. X tác dụng với NaOH tạo Y, C2H6O và CH4O. Y là muối natri của α-amino axit Z mạch hở không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn yêu cầu của đề là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Trang 1


Câu 16. Tên thay thế của axit α-aminopropionic là: A. Axit 3-aminopropanoic. B. Axit 2-aminopropionic. C. Axit 3-aminopropionic. D. Axit 2-aminopropanoic. Câu 17. Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên gọi của X là A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin. Câu 18. Ứng dụng nào của amino axit dưới đây được phát biểu không đúng ? A. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống. B. Muối đinatri glutamat là gia vị thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính). C. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. D. Trong tổng hợp hữu cơ sử dụng loại ω-amino axit (nhóm amin ở cuối mạch, mạch cacbon không phân nhánh). Câu 19. Hỗn hợp X gồm hai α–aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 67,8. B. 68,4. C. 58,14. D. 58,85. Câu 20. Amino axit X có 1 nhóm -NH2. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, khi cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. H2NC4H7(COOH)2. D. . H2NC5H9(COOH)2. Câu 21. 1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287 % . Công thức cấu tạo của X là: A. H2N– CH2 – COOH B. CH3– CH(NH2 ) – COOH C. H2N– CH2 – CH2 – COOH D. H2N– CH2 – CH(NH2) – COOH Câu 22. X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH . Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là : A. Axit aminoaxetic B. Axit α- aminobutiric C. Axit α – aminopropionic D. Axit α – aminoglutaric Câu 23. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là: A. Alanin. B. Axit glutamic. C. Valin D. Glyxin. Câu 24. Cho m gam hh X gồm axit glutamic và alanin t/d với dd HCl dư. Sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hh X t/d với dd KOH vừa đủ, sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là: A. 36,6 gam B. 38,92 gam C. 38,61 gam D. 35,4 gam Câu 25. Cho 0,01 mol một amino axit X tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch HCl 0,125M được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 0,1M được dung dịch Z. Cô cạn Z được 2,835 gam chất rắn khan. X là: A. lysin B. tyrosin C. axit glutamic. D. valin Câu 26. Amino axit X chứa a nhóm –COOH và b nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là: A. C4H7NO4 B. C5H7NO2 C. C3H7NO2 D. C4H6N2O2 Câu 27. Một amino axit X chỉ chứa một chức -NH2 và một chức -COOH. Cho m gam X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 39,75 gam muối khan. Amino axit X là: A. NH2CH2COOH B. NH2C3H6COOH C. NH2C4H8COOH D. NH2C2H4COOH Câu 28. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm (NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH) tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1 M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 100 ml B. 200 ml C. 150 ml D. 250 ml Câu 29. Cho m gam hỗn hợp X gồm glixin và alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được (m+11) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì cần 35,28 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 38,9 gam B. 40,3 gam C. 43,1 gam D. 41,7 gam Trang 2


Câu 30. Cho m gam valin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 250 ml NaOH 2M. Mặc khác, nếu đốt cháy m gam valin thì cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị V là: A. 15,12 B. 30,24 C. 45,36 D. 75,6 Câu 31. Este X tạo thành từ amino axit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2, 8,1 gam H2O và 1,12 lit N2 (đktc). Amino axit tạo thành X là A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-COOC2H5 C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH(CH3)-COOC2H5 Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn a mol một amino axit X bằng lượng oxi vừa đủ rồi làm lạnh để ngưng tụ hơi nước thu được 2,5a mol hỗn hợp khí. Công thức phân tử của X là: A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C5H9NO2 D. C4H7NO2 Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là: A. C3H5O2N2. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C6H10O2N2. Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một aminoaxit Y có một nhóm amino và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z thu được 26,88 lít CO2 (đktc), 23,4 gam H2O và N2. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là A. 10,95. B. 4,38. C. 6,57. D. 6,39. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X thu được sản phẩm gồm 2 mol CO2, 11,2 lít N2 (ở đktc) và 63 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với He là 19,25. Biết X dễ phản ứng với dung dịch HCl và NaOH. Cho X tác dụng với NaOH thu được khí Y. Đốt cháy Y thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. X có công thức cấu tạo là A. CH2(NH2)COOH. B. HCOONH3CH3. C. CH3CH2COONH4. D. CH3COONH4. Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất hữu cơ Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) bằng oxi, thu được 6,3 gam H2O, 4,48 lít CO2, 1,12 lít N2 (các khí đo ở đktc). Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, được khí Z1. Khí Z1 làm xanh giấy quì tím ẩm và khi đốt cháy Z1 thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. Công thức cấu tạo của Z là công thức nào sau đây: A. HCOOH3NCH3 B. CH3COONH4 C. CH3CH2COONH4 D. CH3COOH3NCH3 Câu 37. X gồm 2 α-aminoaxit no, hở (chứa 1 nhóm NH2, một nhóm -COOH) là Y và Z (Biết MZ = 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 45,2 gam. Phân tử khối của Z là: A. 123 B. 147 C. 117 D. 139 Câu 38. Hỗn hợp X gồm các amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 35,00 B. 33,00 C. 20,00 D. 25,00 Câu 39. Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Giá trị của x là 0,075 B. X có phản ứng tráng bạc C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%. D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%. Câu 40. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 128 : 49. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 9,9 gam. B. 4,95 gam. C. 10,782 gam. D. 21,564 gam. Đáp án 1-B 2-D 3-A 4-D 5-D 6-D 7-D 8-C 9-B 10-C 11-D 12-D 13-B 14-B 15-B 16-D 17-C 18-B 19-C 20-B 21-B 22-C 23-A 24-B 25-B 26-A 27-D 28-A 29-D 30-C 31-C 32-A 33-B 34-C 35-B 36-A 37-C 38-A 39-C 40-B Trang 3


LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Các dung dịch có pH>7: H 2 N  CH 2  COONa; H 2 N  CH 2  CH 2  CH(NH 2 )  COOH Câu 2: Chọn đáp án D Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường, có nhiệt độ nóng chảy khác nhau, có thể có 1 hay nhiều nhóm NH2, COOH nên có thể làm đổi màu hoặc không đổi màu quỳ tím Câu 3: Chọn đáp án A - Đáp án A : CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH. M = 117. - Đáp án B : H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. M = 146. - Đáp án C : HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH. M = 147. - Đáp án D : C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH. M = 165. Câu 4: Chọn đáp án D - Đáp án A : glyxin CH2(NH2)-COOH. M = 75 (lẻ). - Đáp án B : Alanin CH3-CH(NH2)-COOH. M = 89 (lẻ). - Đáp án C : Axit glutamic HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH. M = 147 (lẻ). - Đáp án D : Lysin H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. M = 146 (chẵn). Câu 5: Chọn đáp án D Câu 6: Chọn đáp án D Câu 7: Chọn đáp án D A. Sai vì các amino axit có số nhóm –NH2 = số nhóm –COOH không làm quỳ tím đổi màu. Điển hình như glyxin, alanin, valin. B. Sai vì amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức (vừa chứa nhóm – NH2 vừa chứa nhóm – COOH). C. Sai vì amino axit thường ở nhiệt độ thường là chất kết tinh (thể rắn), tương đối dễ tan trong nước. D. Đúng. Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit). Đọc SGK 12 cơ bản trang 47. Câu 8: Chọn đáp án C • CH3CH(NH2)COOH có môi trường trung tính nên không làm đổi màu quỳ tím. C6H5NH2 có nhóm C6H5 làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm lực bazơ dẫn đến anilin có tính bazơ yếu không làm đổi màu quỳ tím. CH3NH2 có nguyên tử nitơ còn đôi electron chưa liên kết nên CH3NH2 có tính bazơ → làm quỳ tím ẩm hóa xanh. NH2CH2COOH có môi trường trung tính nên không làm đổi màu quỳ tím. Câu 9: Chọn đáp án B C4H10 , C3H7Cl không tạo liên kết hidro trong phân tử, mà MC4H10 < M C3H7Cl → ts (C4H10) < ts(C3H7Cl) Các hợp chất còn lại tạo liên kết hidro trong phân tử độ bền liên kết hidro của CH3CH2COOH > C3H7OH > C3H7NH2 → ts(CH3CH2COOH) > ts(C3H7OH) > ts (C3H7NH2). Câu 10: Chọn đáp án C - Đáp án A sai vì glucozơ và mantozơ không phản ứng với NaOH. - Đáp án B sai vì glucozơ và mantozơ không phản ứng với NaOH, Na2CO3. - Đáp án D sai vì glucozơ và mantozơ không phản ứng với AlCl3. Câu 11: Chọn đáp án D - Đáp án A sai vì CH3-CH(NH2)-COONH4 không phản ứng với AgNO3 và NH3. - Đáp án B sai vì CH3-CH(NH2)-COONH4 không phản ứng với Fe. - Đáp án C sai vì CH3-CH(NH2)-COONH4 không phản ứng với Na2CO3. - Chọn D CH3-CH(NH2)-COONH4 + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COONH4 CH3-CH(NH2)-COONH4 + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + NH3 + H2O. Câu 12: Chọn đáp án D - H2NCH2COOH có pH = 7 - HCOOH có pH < 7 - CH3(CH2)2NH2 có pH > 7. Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần pH: HCOOH < H2NCH2COOH < CH3(CH2)2NH2 Câu 13: Chọn đáp án B Trang 4


Thuốc thử CH3NH2 H2NCH2COOH HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH Quỳ tím Xanh Không đổi màu Đỏ Câu 14: Chọn đáp án B Có nXX = nmuối = 17,8 : 89 = 0,2 mol →Mmuối = 94 ( CH2=CHCOONa) Vậy công thức cấu tạo của X là CH2=CHCOONH4. Đáp án B. Câu 15: Chọn đáp án B Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn yêu cầu là: C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOCH3, C2H5OOCCH(NH2)-CH2-CH2-COOCH3 Chú ý vì Z mạch hở không phân nhánh nên các cấu tạo C2H5OOC-CH(CH3)-CH(NH2)-COOCH3, C2H5OOC-CH2-C(CH3)(NH2)-COOCH3, C2H5OOC-C(CH3)(NH2)-CH2-COOCH3 ... không thỏa mãn Câu 16: Chọn đáp án D Câu 17: Chọn đáp án C Câu 18: Chọn đáp án B phát biểu A đúng rõ. B. sai, phải là muối mononatri của axit glutamic hay mononatri glutamat. C. đúng. D. đúng: để ý từ tơ nilon-6, nilon-7,... Câu 19: Chọn đáp án C Công thức chung của 2 amino axit: NH 2 RCOOH 32  0,37427  R  24,5 16  R  45 NH 2 RCOOH  KOH  NH 2 RCOOK  H 2 O Bảo toàn khối lượng: m  m KOH  m ran  m H2O Gọi số mol hỗn hợp X là x:  x(16  R  45)  0,8.56  90, 7  18x  x  0, 68  m  0, 68(16  24,5  45)  58,14 Câu 20: Chọn đáp án B • X có dạng H2NR(COOH)b • 0,01 mol H2NR(COOH)b + 0,02 mol NaOH nNaOH = 2 × n H2NR(COOH)b → b = 2 → X là H2NR(COOH)2 • 0,03 mol H2NR(COOH)2 + 0,0705 mol NaOH → 6,15 gam rắn Ta có hỗn hợp rắn gồm muối 0,03 mol H2NR(COONa)2 và 0,0105 mol NaOH dư → mH2NR(COONa)2 = 6,15 - 0,0105 × 40 = 5,73 gam. MH2NR(COONa)2 = 16 + MR + 2 × 67 = 5,73 : 0,03 → MR = 41 → R là -C3H5- → X là H2NC3H5(COOH)2 Câu 21: Chọn đáp án B xuxuk54 35.5: (R+36.5) thui chứ nhỉ . 23/10/2013 Câu 22: Chọn đáp án C Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có: 40,16  28, 48 28, 48 n X  n HCl   0,32 mol  M X   89 36,5 0,32 Vậy X có tên gọi là Axit α-aminopropionic (Ala). Câu 23: Chọn đáp án A Câu 24: Chọn đáp án B Gọi số mol 2 chất là x,y Cho m gam hh X gồm axit glutamic và alanin t/d với dd HCl dư. Sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 11,68) gam muối khan 11, 68 xy 36,5 Mặt khác Nếu cho m gam hh X t/d với dd KOH vừa đủ, sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 19) gam muối khan  2x  y  19,38  x  y  0,32  Từ (1)(2) , ta có: 2x  y  0,5 Trang 5


 x  0,18, y  0,14  m  38,92 Câu 25: Chọn đáp án B n HCl  0, 08*0,125  0, 01  n X  X chỉ có 1 nhóm NH2 Coi như Y gồm X và HCl  n NaOH tác dụng với X là: 0, 03  0, 01  0, 02  2n X  X có 2 nhóm −COOH hoặc có 1 nhóm −COOH và 1 nhóm –OH gắn vào vòng benzen Khối lượng muối tạo bởi X và NaOH: 2,835  0, 01*58,5  2, 25(g)  M muoi  225  X  2*(23  1)  225  X  181  X : tyrosin Câu 26: Chọn đáp án A X có dạng (H2N)aR(COOH)b - 1 mol (H2N)aR(COOH)b + a mol HCl → (ClH3N)aR(COOH)b n(ClH3N)aR(COOH)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(ClH3N)aR(COOH)b = 52,5a + MR + 45b = 169,5 (*) - 1 mol (H2N)aR(COOH)b + b mol NaOH → (H2N)aR(COONa)b + H2O n(H2N)aR(COONa)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(H2N)aR(COONa)b = 16a + MR + 67b = 177 (**) - Từ (*) và (**) ta có hpt : Từ đáp án ta thấy a = 1 hoặc a = 2 + a = 1 → MR = 27, b = 2 → X là C4H7NO4 → Đáp án đúng là đáp án A + a = 2 → MR = -100,159; b = 3,659 → loại Câu 27: Chọn đáp án D Ta có : X + 0,3 mol HCl phản ứng vừa đủ 0,5 mol NaOH → nX = 0,2 mol X + 0,3 mol HCl + 0,5 mol NaOH → muối của X + 0,3 mol NaCl + 0,5 mol H2O → muối của X = 39,75 - 0,3 × 58,5 = 22,2 gam → Mmuối X = 22,2 : 0,2 = 111 → MX = 111 - 22 = 89 → X : H2NC2H4COOH Câu 28: Chọn đáp án A giải nhanh bài này = cách sau, hãy hình dung rằng 250 ml HCl 1M hay 0,25 mol HCl sẽ tác dụng vừa đủ với hỗn hợp gồm V ml NaOH 1M và 13,35 gam X. ( tức không cần biết pw giữa X và NaOH). Lại để ý hỗn hợp X là 2 amino đồng phân nên số mol X là 0,15 mol ). X tác dụng NaOH hay HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1. Từ đó ta có: n HCl  n NaOH  n X  n NaOH  0,1mol  V  100ml Câu 29: Chọn đáp án D m + a mol NaOH → m + 11 + a mol H2O → m + 40a = m + 11 + 18a → a = 0,5 → nX = 0,5 (mol) Gọi công thức chung của X : CnH2n+1O2N 3n  1,5 2 O2 → n CO2 + n + 0,5 H2O + 0,5 N2 PTPƯ : CnH2n+1O2N + n O2 = 1,575 → (3n - 1,5 ): 2 × 0,5 = 1,575 → n = 2,6

→ m = 0,5 × 83,4 = 41,7 Câu 30: Chọn đáp án C - Ta có: n Valin  n NaOH  n HCl  0,3mol  VO2  22, 4.6, 75.n valin  45,36  l  Câu 31: Chọn đáp án C n CO2  0, 4; n H2O  0, 45; n N2  0, 05  m O(X)  10,3  0, 43*12  0, 45* 2  0, 05* 2*14  3, 2  n O  0, 2 n C : n H : n N : n O  0, 4 : 0,9 : 0,1: 0, 2  4 : 9 :1: 2  C4 H 9 NO 2  X : H 2 N  CH 2  COOC2 H 5 ; amino axit tạo ra X: H 2 N  CH 2  COOH Câu 32: Chọn đáp án A X : Cn H 2n 1 NO 2 n N2  0,5n X  0,5a; n CO2  n N2  2,5a  n CO2  2,5a  0,5a  2a

 nX 

2a  2  X : C2 H 5 NO 2 a

Trang 6


Câu 33: Chọn đáp án B X có dạng CxHyOtN nC = nCO2 = 0,3 mol. nH = nH2O = 2 × nH2O = 2 × 0,25 = 0,5 mol. 1,12 nN = 2 × nN2 = 2 × 22, 4 = 0,1 mol. mO = mX - mC - mH -mO = 8,7 - 0,3 × 12 - 0,5 × 1 - 0,1 × 14 = 3,2 gam. 3, 2 nO = 16 = 0,2 mol. Ta có x : y : z : 1 = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 3 : 5 : 2 : 1 Vậy X là C3H5O2N Câu 34: Chọn đáp án C n CO2  1, 2, n H2O  1,3 Vì Z là axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở nên khi đốt n CO2  n H2O Mà khi đốt hh X, số mol nước > số mol CO2 → Khi đốt Y số mol nước > CO2. Mà Y chỉ có 1 nhóm amino → Y là amino axit no, chỉ có 1 nhóm axit, 1 nhóm amino Y : Cn H 2n 1O 2 N  O 2  nCO 2  (n  0,5)H 2 O  0,5N 2 1,3  1, 2  n Z  0,3  nY   0, 2 0,5 Z : Cm H 2m O 2  0, 2n  0,3m  1, 2  n  3, m  2 X chỉ có Y tác dụng với HCl tỉ lệ 1:1 0, 45  n HCl  n Y  0, 2.  m HCl  6,57 0,5 Câu 35: Chọn đáp án B • X có dạng CxHyOzNt • nC = nCO2 = 2 mol → x = nC : nX = 2 : 1 = 2 nH = 2 × nH2O = 2 × 63 : 18 = 7 mol → y = nH : nX = 7 : 1 = 7 nN = 2 × nN2 = 2 × 11,2 : 22,4 = 1 mol → t = nN : nX = 1 : 1 = 1 → Vậy X có dạng C2H7OzN. Mà MX = 19,25 × 4 = 77 → z = 2 → X là C2H7O2N • X + NaOH → khí Y, đốt cháy khí Y → CO2 (làm đục nước vôi trong) → Y là chất hữu cơ có chứa C → X là muối của amin HCOONH3CH3 HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2 (Y) + H2O Câu 36: Chọn đáp án A 7, 7  0,35.2  0, 2.12  0, 05.28 nO   0, 2 16 Số mol oxi có trong là: n C : n H : n O : n N  2 : 7 : 2 :1 Vậy, công thức của Z là C2H7O2N Z1 có nguyên tử C, nên công thức của Z là HCOONH3CH3 Câu 37: Chọn đáp án C Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n+1NO2 Có nNaOH = nHCl + nX → nX = 0,42 - 0,22 = 0,2 mol CnH2n+1NO2 + O2 → nCO2 + (n +0,5) H2O + 0,5N2 Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y 44x  18y  45, 2  x  0, 7   Ta có hệ 2(y  x)  0, 2 →  y  0,8 → Có Ctb = 0,7 : 0,2 = 3,5 → Y có thể C2H5NO2 hoặc C3H7NO2 Nếu Y là C2H5NO2 → MZ = 117(C5H11NO2 ) Nếu Y là C3H7NO2 → MZ = 138,84 ( loại) Câu 38: Chọn đáp án A Trang 7


Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố n O : n N  2 :1  n COOH : n NH2  1:1 Khi 35,85gX  HCl :n NH2  n HCl  0, 45 mol => Trong 11,95g X có: n NH2  n COOH  0,15 mol

Bảo toàn O: 2n CO2  n H2O  2n COOH  2n O2  1,125 mol (1) 1 n N2  n NH2  0, 075 mol 2 Bảo toàn N: Bảo toàn khối lượng: 44n CO2  18n H2O  23, 05  2  Từ (1), (2)  n CO2  0,35; n H2O  0, 425 mol  n CaCO3  n CO2  0,35 mol  m  35g Câu 39: Chọn đáp án C Phân tích: n CO2  0, 65 mol; n H2O  0, 7 mol 0, 65 0, 7.2  1, 625, H   3,5 0, 4 0, 4 Ta có: Suy ra X là HCOOH và Y là Ca H 2a O 2 C

Vì n CO2  n H2O nên amino axit no, đơn chức, mạch hở. Đặt công thức của amino axit là Cn H 2n 1O 2 N  n amino axit  0,1  n X  n Y  0,15 . Ta có: 0,1n  0,15a  0,15.1  0, 65  2n  3a  10  a  n  2 → CTPT của aminoaxit là C2H5O2N và Y là CH3COOH. HCOOH  X  : 0,1125 mol  CH 3COOH  Y  : 0,1125 mol  Trong 0,3 mol M có: C2 H 5O 2 N  Z  : 0, 075 mol Suy ra x  n HCl  0, 075 mol; X  HCOOH  có khả năng tráng bạc là nhận định đúng. 0,1125.60 0, 075.75  38, 46% % Z  M    32, 05% 17,55 17,55 ; Vậy nhận định C là sai. Câu 40: Chọn đáp án B n HCl  n  NH2  0, 07  m N  0,98  m O  2,56 %Y  M  

n C  x, n H  y  12x  y  7,33  0,98  2,56  3, 79 2,56 n O2  0,3275  Bao toan Oxi:  0,3275.2  2x  0,5y 16  x  0, 27, y  0,55  m H2O  9y  4,95

Trang 8


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.