TÀI LIỆU HÓA HỌC ÔN THI THPTQG
vectorstock.com/3167070
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
Hóa hữu cơ lớp 12 ôn thi THPTQG 2020 - Lý thuyết, bài tập, bài kiểm tra Peptit - Protein có lời giải chi tiết PDF VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
1.1. Khái niệm Câu 1. Cho các chất sau: (1) H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH (2) H2N-CH2CO-NH-CH2-CH2-COOH (3) H2N-CH(CH3)CO-NH-CH(CH3)-COOH (4) H2N-(CH2)4-CH(NH2)COOH (5) NH2-CO-NH2 (6) CH3-NH-CO-CH3 (7) HOOC-CH2-NH-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2 Trong các chất trên, số peptit là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì có trong thành phần chính của nhân tế bào và nguyên sinh chất. Protein cũng là hợp phần chủ yếu trong thức ăn con người. Trong phân tử protein, các gốc α – aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết A. glicozit. B. peptit. C. amit. D. hiđro. Câu 3. Tripeptit là hợp chất A. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. D. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit. Câu 4. Một trong những điểm khác nhau của protein so với lipit và glucozơ là: A. protein luôn chứa nitơ B. protein luôn chứa nhóm chức hiđroxyl (-OH) C. protein luôn chứa oxi D. protein luôn không tan trong nước Câu 5. Một trong những điểm khác nhau của protein so với lipit và glucozơ là A. protein luôn chứa chức hiđroxyl. B. protein luôn là chất hữu cơ no. C. protein có khối lượng phân tử lớn hơn. D. protein luôn chứa nitơ. Câu 6. Axit glutamic là chất có trong protein tự nhiên. Phân tích thành phần của axit glutamic cho thấy: %C = 40,82%; %H = 6,12%; %O = 43,54% và %N = 9,52%. Biết axit glutamic có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử axit glutamic là A. 2. B. 6. C. 5. D. 4.
Trang 1
1-C
2-B
Đáp án 3-B 4-A
5-D
6-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Các chất peptit là:(1),(3) và (7) Các chất còn lại không thỏa mãn điều kiện là chứ liên kết CO và NH của 2 α−amino axit Câu 2: Chọn đáp án B Trong phân tử protein, các gốc α – aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết peptit. • amit là liên kết CO–NH giữa các phân tử amino axit, • liên kết peptit là trường hợp riêng của loại α–amino axit. Câu 3: Chọn đáp án B Trong hợp chất tripeptit chứa 3 mắt xích phải là các α-amino axit → loại A, C Số liên kết peptit trong tripeptit là 2 → loại D Câu 4: Chọn đáp án A Câu 5: Chọn đáp án D protein luôn chứa nitơ, còn glucozo thì không, lipit thì đôi khi có Câu 6: Chọn đáp án C
Trang 2
1.2. Danh pháp Câu 1. Peptit: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH có tên là A. Glyxinalaninglyxin. B. Glyxylalanylglyxin. C. Alaninglyxinalanin. D. Alanylglyxylalanin. H 2 N CH CO NH CH 2 CO NH CH COOH | | CH CH Câu 2. Tên gọi cho peptit 3 3 A. alanylglyxylalanyl. B. glixinalaninglyxin. C. glixylalanylglyxin. D. alanylglixylalanin. Câu 3. Tên gọi của peptit: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là: A. Val-Ala. B. Ala-Val. C. Ala-Gly. D. Gly-Ala. Câu 4. Đipeptit X có công thức: NH2CH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là: A. Gly-Ala. B. Ala-Gly. C. Ala-Val D. Gly-Val. Câu 5. Peptit X có CTCT là : H2NCH2CONH-CH(CH3)CONH-CH(COOH)CH2CH2CH2CH2NH2. Tên gọi của X là : A. Ala- Gly-Lys. B. Gly-Ala-Val. C. Gly-Ala-Lys. D. Gly-Ala-Glu. Câu 6. Cho peptit X có công thức cấu tạo: H2N[CH2]4CH(NH2)CO–NHCH(CH3)CO–NHCH2CO–NHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là A. Glu–Ala–Gly–Ala. B. Ala–Gly–Ala–Lys. C. Lys–Gly–Ala–Gly. D. Lys–Ala–Gly–Ala. Đáp án 1-B 2-D 3-C 4-A 5-C 6-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Peptit: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH. + Nguyên tắc là amino axit đầu C được giữ nguyên đuôi in. Các gốc amino axit còn lại sẽ chuyển đuôi in → yl ⇒ Tên gọi của peptit là: Glyxylalanylglyxin Câu 2: Chọn đáp án D Kết thúc phải bằng tên của α− amino axit đầu C, các α− amino axit thì thay -in thành -yl Nên gọi đúng phải là: anlanylglixylalanin Câu 3: Chọn đáp án C Phải đọc từ α-amino axit đầu N nên phải là Ala-Gly chứ không phải Gly-Ala Câu 4: Chọn đáp án A Câu 5: Chọn đáp án C Câu 6: Chọn đáp án D
Trang 1
1.3 Đồng phân Câu 1. Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau (đều chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm COOH) thì số đồng phân loại peptit là A. n. B. n2. C. n!/2 D. n !. Câu 2. Một peptit X chứa n gốc glyxyl và n gốc alanyl có khối lượng phân tử là 274 đvC. Số đồng phân X là ? A. 7 B. 4 C. 6 D. 12 Câu 3. Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc αamino axit) mạch hở là: A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 4. Peptit X mạch hở có công thức phân tử là C7H13O4N3. Số đông phân cấu tạo của X là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 5. Một tetrapeptit X cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,438%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X? A. 13. B. 14. C. 15. D. 16. Đáp án 1-D 2-C 3-C 4-A 5-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án D Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau (đều chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) thì số đồng phân loại peptit là n! Câu 2: Chọn đáp án C X tạo bới n gốc glyxyl và n gốc alanyl → X có dạng {n[C2H5O2N]+n[C3H7O2N]-(2n - 1)[H2O] • MX = 75n + 89n - (2n - 1) × 18 = 274 → n = 2 → X có các đồng phân là A-A-G-G, A-G-A-G, A-G-G-A, G-A-A-G, G-A-G-A, GG-AA Câu 3: Chọn đáp án C Đipeptit Y C6H12N2O3. Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ta còn C4H8 + Đipeptit có dạng H2N–A–CONH–B–COOH. Vậy ta có các TH sau. (A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala. (A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm: NH2-CH3-CONH-CH(C2,H5)COOH có 2 đồng phân NH2-CH3-C(CH3)2-COOH có 2 đồng phân ⇒ C6H12O3N2 có (1+2+2) = 5 đồng phân Câu 4: Chọn đáp án A Các CTCT thỏa mãn là Ala–Gly–Gly, Gly–Ala–Gly, Gly–Gly–Ala Câu 5: Chọn đáp án B Tetrapeptit cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có 4 N 14.4 MX 274 M1 M 2 M 3 M 4 274 18.3 328 75 75 89 89 75 75 75 103 0, 20458 4! 6 + Nếu X gồm 2 Ala và 2 Gly thì số đồng phân cấu tạo phù hợp: 2!.2! + Nếu X gồm 3 Gly và C4H9O2N (có 2 cấu tạo thỏa mãn là α-amino axit) → 4.2 = 8 6 8 14
Trang 1
2.1. Xác định công thức phân tử peptit Câu 1. Tripeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là A. CnH2nO4N3. B. CnH2n – 1O4N3. C. CnH2n – 2O4N3. D. CnH2n – 3O4N3. Câu 2. Pentapeptit T mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là A. CnH2n – 3O6N5. B. CnH2n – 4O6N5. C. CnH2n – 2O6N5. D. CnH2n – 1O6N5. Câu 3. Đipeptit T mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là A. CnH2nO3N2. B. CnH2n + 1O3N2. C. CnH2n + 2O3N2. D. CnH2n – 1O3N2. Câu 4. Tetrapeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là A. CnH2nO5N4. B. CnH2n – 1O5N4. C. CnH2n – 2O5N4. D. CnH2n – 3O5N4. Câu 5. Tripeptit tạo ra từ aminoaxit no hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có công thức chung là: A. C2nH4n-1O3N3 B. C3nH6n -1O3N3 C. C3nH6n-1O4N3 D. C4nH8n-3O9N4 Đáp án 1-B 2-A 3-A 4-C 5-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Câu 2: Chọn đáp án A Câu 3: Chọn đáp án A α-amino axit no, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CmH2m + 1NO2. Phản ứng: 2CmH2m + 1NO2 → 1T2 + 1H2O ||→ bảo toàn C, H, O, N ⇒ công thức của đipeptit T là C2mH4m – 2N2O3. Đặt n = 2m ⇒ Công thức phân tử của T có dạng là CnH2n – 2O3N2. Chọn đáp án A. ☠ remember: công thức tổng quát của peptit dạng này là CnH2n + 2 – mNmOm + 1. Câu 4: Chọn đáp án C α-amino axit no, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CmH2m + 1NO2. Phản ứng: 4CmH2m + 1NO2 → 1E4 + 3H2O ||→ bảo toàn C, H, O, N ⇒ công thức của tetrapeptit E là C4mH8m – 2N4O5. Đặt n = 4m ⇒ Công thức phân tử của E có dạng là CnH2n – 2O5N4. Chọn đáp án C. ☠ remember: công thức tổng quát của peptit dạng này là CnH2n + 2 – mNmOm + 1. Câu 5: Chọn đáp án C
Trang 1
2.2. Xác định công thức cấu tạo Câu 1. Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là: A. Ala-Ala B. Gly-Ala C. Gly-Val. D. Gly-Gly. Câu 2. Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại A. pentapepit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. tripetit. Câu 3. Peptit X do các gốc glyxyl và alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 345. X là A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. hexapeptit. Câu 4. Peptit X chỉ do các gốc alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 231. X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Câu 5. Pentapeptit X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y chỉ chứa 1NH2 và 1COOH). Phân tử khối của X là 513. Phân tử khối của Y là: A. 57 B. 89 C. 75 D. 117 Câu 6. Phân tử khối của một pentapeptit mạch hở bằng 373 đvC. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một α-aminoaxit mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Aminoaxit đó là A. alanin. B. lysin. C. glyxin. D. valin. Câu 7. Khối lượng phân tử (đvc) của penta peptit: Gly-Gly- Ala-Val- Gly là A. 373. B. 359. C. 431. D. 377. Câu 8. Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là A. 245. B. 281. C. 227. D. 209. HCl NaOH X Y. Câu 9. Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Ala Ala (X, Y là các chất hữu cơ và NaOH dùng dư). Phân tử khối của Y là A. 122,5. B. 89,0. C. 111. D. 147,5. Câu 10. Phân tử khối của peptit Ala –Gly là A. 164. B. 160. C. 132. D. 146. Câu 11. Phân tử khối của tetrapeptit mạch hở Gly-Ala-Val-Glu là A. 428. B. 374. C. 410. D. 392. Câu 12. Phân tử khối của pentapeptit mạch hở Ala-Ala-Val-Val-Gly là A. 451. B. 487. C. 415. D. 397. NaOH HCl Y Câu 13. Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Val Val X (X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Phân tử khối của Y là A. 117,0. B. 153,5. C. 175,5. D. 139,0. Câu 14. Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl chứa 15,73% N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu? A. 586. B. 712. C. 600. D. 474. Câu 15. Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit X có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của X là A. 160. B. 231. C. 302. D. 373. Câu 16. Một peptit X tạo thành từ một aminoaxit no mạch hở có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2, trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Câu 17. Câu nào sau đây không đúng ? A. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng chỉ thu được một hỗn hợp các amino axit. B. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức -NH2 và 1 chức -COOH) luôn là số lẻ. C. Các amino axit đều tan trong nước. D. Một số loại protein tan trong nước tạo dung dịch keo. Câu 18. Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. Khối lượng phân tử gần đúng của X là: A. 100000 đvC. B. 10000 đvC. C. 20000 đvC. D. 2000 đvC. Câu 19. Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích Ala có trong X là: A. 328. B. 382. C. 453. D. 479. Câu 20. Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 14,85 gam glyxin. Nếu phân tử khối của X là 500.000 thì số mắt xích glyxin trong X là: Trang 1
A. 166 1-B 11-B
B. 198 2-C 12-C
3-C 13-B
4-B 14-A
5-D 15-C
C. 209 Đáp án 6-A 7-B 16-C 17-A
D. 261 8-A 18-C
9-C 19-B
10-D 20-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Đặt CTPT của đipeptit là CnH2nO3N2 Mđipeptit = 14n + 76 = 146 → n = 5 → Tổng nguyên tử C ở 2 gốc amino axit = 5 → Hai amino axit là Glyxin H2NCH2COOH và Alanin CH3CH(NH2)COOH → đipeptit là Gly-Ala hoặc Ala-Gly Câu 2: Chọn đáp án C nAla → Peptit (Alan) + (n - 1)H2O. Bảo toàn khối lượng: 89n = 302 + 18 × (n - 1) ⇒ n = 4 ⇒ X là tetrapeptit Câu 3: Chọn đáp án C Peptit X tạo từ a glyxin và b alanin M X 75a 89b (a b 1) *18 345 57a 71b 327 a 2, b 3 nên X là pentapeptit Câu 4: Chọn đáp án B Peptit X do n gốc alanyl tạo thành M X n *89 (n 1) *18 231 n 3 Vậy X là tripeptit Câu 5: Chọn đáp án D Pentapeptit → đã tách 4 phân tử nước. ⇒ 5Y = 513 + 18×4 = 585 ⇔ Y = 117 Câu 6: Chọn đáp án A Gọi M là phân tử của amino axit M peptit 5* M 4*18 373 M 89(Alanin) Câu 7: Chọn đáp án B Ta có MPeptit = 75×3 + 89 + 117 – 18×4 = 359 Câu 8: Chọn đáp án A Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val ⇒ MX = 75 + 89 + 117 – 36 = 245 Câu 9: Chọn đáp án C Câu 10: Chọn đáp án D Câu 11: Chọn đáp án B M Gly Ala ValGlu 75 89 117 147 18 3 374 Câu 12: Chọn đáp án C Phân tử khối các gốc: MGly = 75; MAla = 89; MVal = 117. ⇒ Phân tử khối của pentapeptit mạch hở Ala-Ala-Val-Val-Gly bằng: M = 89 × 2 + 117 × 2 + 75 – 4 × 18 = 415. Câu 13: Chọn đáp án B Câu 14: Chọn đáp án A MX = 14 ÷ 0,1573 = 89 (Ala) ⇒ Y là Ala8. ||⇒ MY = 89 × 8 – 18 × 7 = 586 g/mol Câu 15: Chọn đáp án C X được tạo thành từ n alanin M X n *89 (n 1) *18 71n 18
Trang 2
14n 0,1854 n 4 71n 18 % M X 89* 4 3*18 302 Câu 16: Chọn đáp án C Amino axit có dạng CmH2m + 1O2N Giả sử X tạo bởi k phân tử amino axit → X có dạng k[CmH2m + 1O2N] - (k - 1)[H2O] 32k (16k 16) 19,324 %O 14mk 47k (18k 18) 100 . Biện luận ta tính được m = 5, k = 4 → X là tetrapeptit Câu 17: Chọn đáp án A ► chú ý dùng axit thì phát biểu đúng nhưng dùng kiềm thì sẽ thu được MUỐI của amino axit Câu 18: Chọn đáp án C MX = 32 ÷ 0,0016 = 20 000 đvC Câu 19: Chọn đáp án B Gọi số mắt xích là n Ta có nX = 1250 : 100000 = 0,0125 mol, nalanin = 425 : 89 = 4,775 mol. Số mắt xích n≈nalaninnX=4,7750,0125=382n≈nalaninnX=4,7750,0125=382 Câu 20: Chọn đáp án B N
Trang 3
2.3. Xác định số đipeptit. Xác định số tripeptit Câu 1. Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit? A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. B. H2NCH2CONHCH2CH2COOH. C. H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(CH3)COOH. D. H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH. Câu 2. Từ glyxin và alanin có thể tạo ra bao nhiêu loại đipeptit khác nhau? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Cho các chất có cấu tạo như sau: (1) H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH (2) H2NCH2CONHCH2CH2COOH (3) H2NCH2CONHCH(CH3)COOH (4) H2NCH2CONH2CH2CH(CH3)COOH Chất thuộc loại đipeptit là A. (3). B. (1). C. (4). D. (2). Câu 4. Chất nào sau đây là đipeptit A. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH. B. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH. C. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH. D. H2N–CH(CH3)CO–NH–CH(CH3)–COOH. Câu 5. Chất nào sau đây là đipeptit? A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Câu 6. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 7. Số đipeptit tối đa thu được từ hỗn hợp 3 aminoaxit: glyxin, alanin và valin là A. 3. B. 6. C. 9. D. 8. Câu 8. Cho các amino axit sau: H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH Có tối đa bao nhiêu tetrapeptit được tạo ra từ các amino axit trên ? A. 9. B. 16. C. 24. D. 81. Câu 9. Từ amino axit C3H7NO2 tạo ra được bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 4. B. 2. C. 1 D. 3. Câu 10. Từ ba α-amino axit X, Y, Z (phân tử đều chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) có thể tạo bao nhiêu đipeptit cấu tạo bởi hai gốc amino axit khác nhau ? A. 3 B. 4 C. 6 D. 9 Câu 11. Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH). A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 12. Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là C. 5. D. 6. A. 4. B. 3. Câu 13. Thủy phân peptit Gly – Ala – Phe – Gly – Ala – Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 14. Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 15. Số đipeptit mạch hở khi cho vào dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra 2 muối của alanin và valin là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 16. Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit ? A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH Trang 1
Câu 17. Cho các chất sau (I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH (II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH (III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH . Chất nào là tripeptit? A. I B. II C. I,II D. III Câu 18. Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 19. Số tripeptit (chứa đồng thời các gốc của X, Y, Z) được tạo thành từ 3 hợp chất α-amino axit X, Y, Z là A. 4. B. 6. C. 3. D. 8. Câu 20. Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptit khác nhau có chứa phenylamin (Phe) là: A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 21. Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau? A. 3 chất. B. 5 chất. C. 6 chất. D. 8 chất. Câu 22. Có tối đa bao nhiêu tripeptit (mạch hở) có thể tạo thành khi trùng ngưng hỗn hợp glyxin và alanin ? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 23. Có các amino axit: glyxin (Gly), alanin (Ala) và valin (Val). Có thể điều chế được bao nhiêu tripeptit mà trong mỗi phân tử tripeptit đều chứa đồng thời cả 3 amino axit trên ? A. 4. B. 8. C. 6. D. 3. Câu 24. Số tripeptit có 2 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala trong phân tử là A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 25. Cho dãy aminoaxit: glyxin, alanin, valin. Số tripeptit tối đa có thể tạo thành là: A. 6. B. 18. C. 21. D. 27. Câu 26. Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 27. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin ? A. 6 B. 9 C. 4 D. 3 Câu 28. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin? A. 6 B. 8 C. 7 D. 5 Đáp án 1-A 2-D 3-A 4-D 5-D 6-B 7-C 8-B 9-C 10-C 11-D 12-C 13-B 14-B 15-C 16-B 17-B 18-B 19-B 20-B 21-C 22-D 23-C 24-C 25-D 26-B 27-A 28-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án A Các bạn dùng vạch thẳng đứng phân chia các liên kết CO–NH để phân tích:
Trang 2
⇒ chỉ có chất A thỏa mãn đipeptit Câu 2: Chọn đáp án D Số đipeptit tối đa = 2 × 2 = 4 Câu 3: Chọn đáp án A Câu 4: Chọn đáp án D Câu 5: Chọn đáp án D Chú ý: peptit chỉ chứa gốc α-amino axit ⇒ Chọn D. ______________________________ Chú ý: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH là tripeptit. Câu 6: Chọn đáp án B có tối đa 4 đipeptit có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và valin gồm: Ala-Ala; Val-Val; Ala-Val và Val-Ala Câu 7: Chọn đáp án C Có gly-gly; ala-ala; val-val; gly-ala; ala-gly; gly-val; val-gly; ala-val; val-ala Hoặc đơn giản dùng xác suất gọi đipeptit là XY X có thể nhận 3 giá trị Y có thể nhận 3 giá trị => XY có 3.3=9 giá trị Câu 8: Chọn đáp án B Vì chỉ có 2 α−amino axit là glyxin và alanin nên số tetrapeptit thu được là:2.2.2.2=16 Câu 9: Chọn đáp án C Do C3H7NO2 chỉ có 1 đồng phân α−amino axit:C−C(NH2)−COOH nên chỉ có 1 đipeptit duy nhất Câu 10: Chọn đáp án C Số đipeptit cấu tạo bởi 2 gốc aminoaxit khác nhau là: Câu 11: Chọn đáp án D Do số O trong các α – aminoaxit luôn là số chẵn nên số O trong đipeptit phải là một số lẻ.Do đó C8H14N2O4 không thể là đipeptit Câu 12: Chọn đáp án C Thu được đipeptit Ala-Gly, Gly-Glu, Glu-Lys, Lys-Ala, Gly-Lys Câu 13: Chọn đáp án B Gồm Gly-Ala và Ala-Val Câu 14: Chọn đáp án B Câu 15: Chọn đáp án C Câu 16: Chọn đáp án B Loại A : đây là hợp chất đipeptit Loại C, D vì liên kết peptit là liên kết giữa các α amino axit Câu 17: Chọn đáp án B Peptit được định nghĩa là hợp chất hữu cơ chứa các gốc α-amino axit liên kết nhau bởi liên kết peptit. Quan sát các chất trên, ta loại đi chất I vì chứa gốc không phải là α-amino axit ( -HN-CH2-CH2-COOH ) Ta cũng loại luôn chất III vì đây là tetrapeptit Trang 3
Câu 18: Chọn đáp án B Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1 → tripeptit gồm 1 Gly và 2 Ala Số tripeptit thỏa mãn là : A-A-G, A-G-A, G-A-A. Câu 19: Chọn đáp án B Số tripeptit tạo từ 3 α–amino axit là 3! = 3×2×1 = 6 ⇒ Chọn B ______________________________ X–Y–Z || X–Z–Y Y–X–Z || Y–Z–X Z–X–Y || Z–Y–X Câu 20: Chọn đáp án B Các tripeptit chứa Phe là: Pro-Gly-Phe; Gly-Phe-Ser; Phe-Ser-Pro; Ser-Pro-Phe, Pro-Phe-Arg(5) Câu 21: Chọn đáp án C Bài học: Khi thay đổi trật tự các gốc α-amino axit sẽ tạo ra các peptit đồng phân cấu tạo của nhau. Như bạn có thể thấy từ phần cấu tạo, Gly – Ala và Ala – Gly là đồng phân:
Nếu phân tử chứa k gốc α-amino axit khác nhau thì sẽ có k! cách sắp khác nhau của các gốc, dẫn tới có k! đồng phân cấu tạo. k! k! k! A kk k! k k ! 0! 1 Theo toán học, đó là chỉnh hợp chập k của k phần tử: Vận dụng: Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc Gly, Ala và Val, đó là: Ala Gly Val Val Gly Ala Gly Ala Val Ala Val Gly Val Ala Gly Gly Val Ala Câu 22: Chọn đáp án D Tripeptit A-B-C Có 2 cách chon A, 2 cách chon B, 2 cách chon C -> 8 tripeptit Câu 23: Chọn đáp án C Số peptit chứa cả 3 amino axit trên là: 3! = 6 Câu 24: Chọn đáp án C Câu 25: Chọn đáp án D Số tripeptit tạo từ 3 aminoaxit khác nhau là 3! = 6 Số tripeptit tạo từ 2 aminoaxit khác nhau là 6.3 = 18 Số tripeptit tạo từ 1 aminoaxit là 3 => Tổng có: 6+18+3=27 aminoaxit Câu 26: Chọn đáp án B Vì đây là tri peptit chứa 2 loại α–amino axit trong đó có chứa 1 phân tử glyxin. ⇒ Số đồng phân cũng chính là số vị trí của glyxin trên mạch tripeptit ⇒ Chọn B G–A–A || A–G–A || A–A–G Câu 27: Chọn đáp án A Sẽ có n(n 1) tripeptit khi thủy phân từ 3 amino axit khác nhau Câu 28: Chọn đáp án A Trang 4
• Có 6 CTCT thỏa mãn là Ala-Ala-Gly, Ala-Gly-Gly, Ala-Gly-Ala, Gly-Gly-Ala, Gly-Ala-Ala, Gly-AlaGly
Trang 5
2.4. Xác định liên kết peptit Câu 1. Cấu tạo của chất nào sau đây không chứa liên kết peptit trong phân tử ? A. Tơ tằm B. Lipit C. Mạng nhện D. Tóc Câu 2. Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptit? A. Protein. B. Glucozơ. C. alanin. D. Xenlulozơ. Câu 3. Cho các chất sau: protein; sợi bông; amoni axetat; tơ nilon-6; tơ nitron; tinh bột; tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy có chứa liên kết -CO-NH- là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 4. Trong các chất sau: đipeptit glyxylalanin H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH(1), nilon-6,6 (-NH[CH2]6-NH-CO- [CH2]4 - CO-)n (2) , tơ lapsan (-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n , chất có liên kết peptit là: A. (1) B. (1); (2) C. (2);(3) D. (1);(2);(3) Câu 5. Peptit X tạo bởi n phân tử α–aminoaxit no mạch hở mà phân tử đều có một nhóm cacboxyl và một nhóm amino thì trong phân tử có A. n mắt xích, n nguyên tử N và n nguyên tử O. B. n-1 mắt xích, n nguyên tử N và n+1 nguyên tử O. C. n-1 mắt xích, n nguyên tử N và n nguyên tử O. D. n+1 mắt xích, n +1 nguyên tử N và n nguyên tử O. Câu 6. Tripeptit là hợp chất A. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α–amino axit. C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. D. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit. Câu 7. Câu nào sau đây là đúng: Tripeptit (mạch hở) là hợp chất A. mà phân tử có 3 liên kết peptit. B. mà phân tử có 3 gốc α-amino axit giống nhau. C. mà phân tử có 3 gốc α-amino axit giống nhau liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit. D. mà phân tử có 3 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit. Câu 8. Peptit có tên gọi Glyxylgyxylalanin chứa số liên kết peptit là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 9. Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 10. Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 11. Trong hợp chất sau có mấy liên kết peptit? H 2 N CH 2 CO NH CH CO NH CH CO NH CH 2 CH 2 COOH | | CH 3 C6 H 5 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 12. Số liên kết peptit trong hợp chất pentapeptit là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 13. Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Val-Glu là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 14. Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 15. X là: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptit có trong một phân tử X là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 16. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 17. Từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin tạo ra tối đa bao nhiêu peptit trong phân tử có 2 liên kết peptit ? A. 6. B. 4. C. 5. D. 8. Trang 1
Câu 18. Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b-c =3,5x. Số liên kết peptit trong X là: A. 10. B. 8. C. 6. D. 9. Câu 20. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Khẳng định đúng là A. Trong X có 4 liên kết peptit. B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau. C. X là một pentapeptit. D. Trong X có 2 liên kết peptit. Câu 21. Chọn câu sai: A. Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit. D. Pentapeptit: Tyr-Ala-Gly-Val-Lys (mạch hở) có 5 liên kết peptit. Đáp án 1-B 2-A 3-B 4-A 5-B 6-B 7-D 8-B 9-D 10-A 11-C 12-B 13-B 14-B 15-B 16-B 17-D 18-D 19-D 20-D 21-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Lipt là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,.. hầu hết chúng đều là các este phức tạp → Lipit không chứa liên kết peptit trong phân tử Câu 2: Chọn đáp án A Câu 3: Chọn đáp án B Câu 4: Chọn đáp án A Chất có liên kết peptit chỉ có 1, còn lại đều không phải, do không thoản mãn 2 điều kiện là liên kết giữa CO và NH của 2 α−amino axit Câu 5: Chọn đáp án B n+1 nguyên tử O. C. n-1 mắt xích, n nguyên tử N và n nguyên tử O. D. n+1 mắt xích, n +1 Câu 6: Chọn đáp án B Trong cấu tạo của của tripeptit được tạo ra từ 3 gốc α–amino axit và có (3 – 1) = 2 liên kết peptit. Câu 7: Chọn đáp án D Câu 8: Chọn đáp án B Câu 9: Chọn đáp án D Nhận thấy phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là 1 tetrapeptit. ⇒ Số liên kết peptit có trong phân tử này = 4 – 1 = 3 Câu 10: Chọn đáp án A Vì Ala–Gly–Val–Ala–Glu là một pentapeptit. ⇒ Số liên kết peptit = 5 – 1 = 4 Câu 11: Chọn đáp án C Câu 12: Chọn đáp án B Cứ n mắt xích thì có n-1 liên kết Mà pentapeptit có 5 mắt xích => có 4 liên kết peptit Câu 13: Chọn đáp án B Trang 2
Câu 14: Chọn đáp án B • Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit. Cứ n mắt xích thì có (n - 1) liên kết peptit. → Pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala có 4 liên kết peptit Câu 15: Chọn đáp án B Peptit là chỉ tính giữa các alpha amino axit Trong đây chỉ có 2 liên kết peptit là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3) và CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5) Còn CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH không phải vì a.a cuối cùng không phải alpha amino axit Câu 16: Chọn đáp án B Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit ⇒ ∑ nα–amino axit = 3+1 = 4. ⇒ Peptit đã thủy phân là tetrapeptit ⇒ Số liên kết peptit có trong X = 4 – 1 = 3 Câu 17: Chọn đáp án D Từ hỗn hợp glyxin (G) và alanin (A) tạo ra tối đa 8 peptit trong phân tử có 2 liên kết peptit: A-A-A, A-A-G, A-G-A, A-G-G, G-G-G, G-A-G, G-A-A, G-G-A → Đáp án đúng là đáp án D Chú ý: có thể tính nhanh theo lí thuyết xác suất từ hỗn hợp A và G thì có thể tạo ra tối đa 2 × 2 × 2 = 8 tripeptit trong phân tử có 2 liên kết peptit. Câu 18: Chọn đáp án D Alan (X) + (n – 1)H2O → nAla ||⇒ BTKL: mH2O = 22,5 gam. ⇒ nH2O : nAla = 5 : 6 ⇒ n = 6 Câu 19: Chọn đáp án D Câu 20: Chọn đáp án D • Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit. → Trong X có 2 liên kết peptit. Khi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-CH(NH2)COOH Vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit Câu 21: Chọn đáp án D D sai vì pentapeptit chỉ có 4 liên kết peptit
Trang 3
2.5. Xác định cấu tạo peptit qua phản ứng thủy phân Câu 1. Công thức cấu tạo của đipeptit mạch hở Ala-Ala là A. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH. B. H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH. C. H2NCH2CONHCH2COOH. D. H2NCH(CH3)CONHCH2CH2COOH. Câu 2. Số công thức cấu tạo peptit mạch hở có cùng công thức phân tử C5H10O3N2 là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 3. Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin( có mặt đồng thời cả 3 gốc gly, ala, val). Số công thức cấu tạo của X là: A. 6. B. 3. C. 4. D. 8. Câu 4. Biết công thức phân tử của alanin là C3H7NO2 và valin là C5H11NO2. Hexapeptit mạch hở tạo từ 3 phân tử alanin (Ala) và 3 phân tử valin (Val) có bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 45. B. 44. C. 42. D. 43. Câu 5. Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit E thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glyxin, alanin, valin và phenylalanin (Phe), trong đó glyxin chiếm 40% số mol hỗn hợp. Thuỷ phân không hoàn toàn E thu được Val-Phe và Gly-Ala-Val nhưng không thu được Gly-Gly. Công thức cấu tạo của E là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. Câu 6. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4 B. 8. C. 2. D. 6. Câu 7. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là A. Gly, Val. B. Ala, Val. C. Gly, Gly. D D. Ala, Gly. Câu 8. Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit T thu được glyxin, alanin và lysin theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 1. Khi thuỷ phân không hoàn toàn T thu được hỗn hợp có chứa Gly-Ala và Ala-Ala-Lys nhưng không có Gly-Gly. Amino axit đầu N, amino axit đầu C của T lần lượt là A. Ala, Lys. B. Ala, Gly. C. Gly, Gly. D. Lys, Gly. Câu 9. Thuỷ phân hoàn toàn m gam tripeptit mạch hở T, thấy có 1,44 gam H2O đã phản ứng, thu được 10,12 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với T là A. Gly – Gly – Ala. B. Ala – Ala – Val. C. Ala – Ala – Gly. D. Gly – Glu – Glu. Câu 10. Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe) ? D. 5. A. 4. B. 3. C. 6. Câu 11. Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo peptit đem thuỷ phân là A. Phe-Val-Asp-Glu-His. B. His-Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Glu. C. Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Phe-Val-Asp. D. Glu-Phe-Val-Asp-Glu-His-Asp-Val-Asp. Câu 12. Cho P là một tripeptit được tạo ra từ các amino axit X, Y và Z (Z có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các amino axit X, Y và Z này cho kết quả sau: Chất %mC %mH %mO %mN M X 32,00 6,67 42,66 18,67 75 Y 40,45 7,87 35,95 15,73 89 Z 40,82 6,12 43,53 9,52 147 Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là X-Z và Z-Y. Vậy cấu tạo của P là: A. Gly – Glu – Ala. B. Gly – Lys – Val C. Lys – Val – Gly D. Glu – Ala – Gly Câu 13. Thủy phân hợp chất: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì số loại αamino axit thu được là: A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Trang 1
Câu 14. Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 15. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptit X là A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Ala. C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala. D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala. Câu 16. Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 17. Khi thủy phân hết pentapeptit X (Gly–Ala–Val–Ala–Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glixyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 18. Giả sử pentapeptit (X) mạch hở khi thủy phân không hoàn toàn chỉ thu được Val-Ala, Gly-Gly, Ala-Gly-Gly, Gly-Val. Số chất (X) thỏa mãn điều kiện trên là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 19. Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm alanin và glyxin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 6. B. 3. C. 9. D. 12. Câu 20. Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly–Gly–Val và hai đipeptit Gly–Ala, Ala–Gly. Chất X có công thức là A. Gly–Ala–Gly–Ala–Val. B. Gly–Ala–Gly–Gly–Val. C. Gly–Ala–Val–Gly–Gly. D. Gly–Gly–Val–Ala–Gly. Câu 21. Thủy phân hoàn toàn H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH thu được bao nhiêu loại α–amino axit khác nhau? A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 22. Khi thủy phân peptit có công thức sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH2CONHCH2CONHCH(CH3)COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 23. Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit? A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 24. Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit E (có phân tử khối là 373) chỉ thu được một α-amino axit T duy nhất (phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Tên gọi của T là A. alanin. B. lysin. C. glyxin. D. valin. Câu 25. Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Val-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 26. Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala trong môi trường axit HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được các sản phẩm là B. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH2CH2COOH. A. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH. C. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH. D. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Câu 27. Thủy phân hoàn toàn tripeptit mạch hở X, thu được ba amino axit là glyxin, alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo và phân tử khối của X lần lượt là A. 3 và 245. B. 6 và 245. C. 3 và 263. D. 6 và 281. Câu 28. Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit G mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có GlyAla, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của G là A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Val-Phe-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Phe-Val. Câu 29. Pentapeptit Y có công thức Gly-Ala-Gly-Val-Ala. Thủy phân không hoàn toàn Y, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa tổng số đipeptit và tripeptit là n. Giá trị lớn nhất của n là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Trang 2
Câu 30. Tetrapeptit X có công thức Gly-Ala-Gly-Val. Thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa tổng số đipeptit và tripeptit là k. Giá trị lớn nhất của k là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 31. Phân tử peptit Y mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 10 : 7. Thủy phân hoàn toàn Y chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử Y là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 32. Phân tử peptit X mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 4 : 3. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 33. Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2CO-NH-CH2COOH thu được bao nhiêu amino axit khác nhau ? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 34. Thủy phân peptit : HOOC CH 2 CH 2 CH NH C CH NH C CH 2 NH 2 | || | || COOH O CH 3 O Chất nào dưới đây là có thể tạo thành trong hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng ? A. Ala-Glu B. Glu-Ala C. Ala-Gly D. Glu-Gly Câu 35. Thủy phân octapetit mạch hở X: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau có chứa Gly ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 36. Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, Ala-Gly, Gly-Ala. Tripeptit X là A. Ala-Ala-Gly. B. Gly-Gly-Ala. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 37. Arg, Pro và Ser có trong thành phần cấu tạo của nonapeptit brađikinin. Thủy phân brađikinin sinh ra Pro-Pro-Gly, Ser-Pro-Phe, Gly-Phe-Ser, Pro-Phe-Arg, Arg-Pro-Pro, Pro-Gly-Phe, Phe-Ser-Pro. Cho biết trình tự các amino axit trong phân tử brađikinin ? A. Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg B. Ser-Pro-Phe-Arg-Arg-Pro-Pro-Gly-Phe C. Pro-Phe-Arg-Gly-Phe-Ser-Arg-Pro-Pro D. Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg-Arg-Pro Câu 38. Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau: X-T, Z-Y, T-Z, Y-E và T-Z-Y (X, Y, Z, T, E là kí hiệu các gốc α-amino axit). Trình tự các amino axit trên là: A. X-T-Z-Y-E B. X-Y-Z-T-E C. X-Z-T-Y-E D. X-E-Z-Y-T Câu 39. Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly. B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala. C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly. Câu 40. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. Câu 41. Cho tetrapeptit X có công thức cấu tạo như sau: H2NCH(CH3)CO-NHCH2CONHCH(COOH)CH2CH2CO-NHCH(CH3)COOH Thuỷ phân hoàn toàn X thu được bao nhiêu loại α-amino axit? A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 42. Peptit X có công thức cấu tạo Gly-Ala-Gly-Glu có số liên kết peptit là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 43. Thủy phân không hoàn toàn một penta peptit, ngoài các α-amino axit người ta còn thu được tripeptit Gly-Gly-Val và 2 đipeptit gồm Ala-Gly và Gly-Ala. Công thức cấu tạo của penta peptit là A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly D. Gly-Gly-Val-Ala-Gly Câu 44. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin(Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Phe-Val và tripeptit Val-Ala-Gly. Số công thức của X thỏa mãn: Trang 3
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 45. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Ala; Gly-Ala, Ala-Val. Vậy công thức cấu tạo của X là A. Ala-Glu-Ala-Gly-Val. B. Glu-Ala-Ala-Gly-Val. C. Gly-Ala-Val-Glu-Ala. D. Glu-Ala-Gly-Ala-Val. Câu 46. Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở thu được alanin, glyxin và axit glutamic theo tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X thu được 3 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và Ala-Glu. Vậy công thức cấu tạo của X là: A. Ala-Gly-Ala -Glu B. Ala-Ala-Glu-Gly C. Glu-Ala-Gly-Ala D. Ala-Glu-Ala-Gly Câu 47. Thủy phân 1 mol peptit X thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được các đipeptit Val-Ala, Ala-Ala, Số công thức cấu tạo của X phù hợp là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Đáp án 1-B 2-A 3-A 4-B 5-C 6-D 7-A 8-C 9-C 10-D 11-A 12-A 13-D 14-D 15-D 16-B 17-A 18-C 19-A 20-B 21-D 22-C 23-A 24-A 25-C 26-D 27-B 28-D 29-D 30-B 31-A 32-C 33-C 34-A 35-B 36-D 37-A 38-A 39-C 40-D 41-C 42-A 43-B 44-B 45-D 46-A 47-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Bạn dùng vạch thẳng đứng phân chia các gốc α-amino axit tại vị trí liên kết peptit:
Câu 2: Chọn đáp án A Câu 3: Chọn đáp án A Số tripeptit chứa cả 3 loại α–amino axit là = 3×2×1 = 6. Bao gồm. G–A–V || G–V–A || A–G–V || A–V–G || V–A–G || V–G–A Câu 4: Chọn đáp án B 3Ala (C3H7NO2) + 3Val (C5H11NO2) → Ala3Val3 + (3 + 3 - 1 = 5)H2O. Bảo toàn nguyên tố Hidro: số H/peptit = 3 × 7 + 3 × 11 – 5 × 2 = 44 Câu 5: Chọn đáp án C E là pentapeptit ⇒ thủy phân 1 mol E thu được 5 mol hỗn hợp các α–amino axit. glyxin chiếm 40% số mol ⇒ nGly = 2 mol ⇒ E gồm 2Gly + 1Ala + 1Phe. ☆ bài tập tương tự như trò chơi ghép hình trong hình học phẳng: xuất phát từ Gly–Ala–Val; 2 mảnh ghép còn lại là Gly và Phe: • có Val–Phe nên ghép Phe ngay sau Val: Gly–Ala–Val–Phe. • không có Gly–Gly nên ghép mảnh Gly nối tiếp vào Phe: Gly–Ala–Val–Phe–Gly. ⇒ ứng với đáp án thỏa mãn là C Câu 6: Chọn đáp án D Do chỉ có 1 gốc Gly ⇒ chứa Ala-Gly-Val ⇒ còn dư 1 Ala và 1 Val. ⇒ xem peptit Ala-Gly-Val như 1 amino axit A ⇒ có 3! = 6 đồng phân Câu 7: Chọn đáp án A ► Ghép peptit bắt đầu từ sản phẩm có nhiều mắt xích nhất: Gly-Gly-Val + Gly-Ala + Ala-Gly → pentapeptit X là Gly-Ala-Gly-Gly-Val ⇒ đầu N là Gly, đầu C là Val Câu 8: Chọn đáp án C peptapeptit T cấu tạo từ 2 gốc Gly + 2 gốc Ala và 1 gốc Lys. Trang 4
☆ bài tập tương tự như trò chơi ghép hình trong hình học phẳng: xuất phát từ Ala–Ala–Lys; 2 mảnh ghép còn lại đều là Gly: • có Gly–Ala nên ghép 1Gly ngay trước Ala: Gly–Ala–Ala–Lys. • không có Gly–Gly nên ghép mảnh Gly sau Lys: Gly–Ala–Ala–Lys–Gly. ⇒ Amino axit đầu N, amino axit đầu C của T đều là Gly. Câu 9: Chọn đáp án C phản ứng: 1.(tripeptit) + 2.H2O → 3.(amino axit). có nH2O = 1,44 ÷ 18 = 0,08 mol ⇒ nT = ½.nH2O = 0,04 mol. BTKL lại có mT = ∑mamino axit – mH2O = 10,12 – 1,44 = 8,68 gam. ⇒ MT = 8,68 ÷ 0,04 = 217 = 89 × 2 + 75 – 2 × 18. ⇒ cấu tạo Ala-Ala-Gly phù hợp với T. Câu 10: Chọn đáp án D Số tripeptit chứa phenyl alanin gồm: Pro-Gly-Phe || Gly-Phe-Ser || Phe-Ser-Pro || Ser-Pro-Phe || Pro-Phe-Arg Câu 11: Chọn đáp án A • Ta có Glu-His và Asp-Glu → Asp-Glu-His • Ta có Val-Asp, vừa tìm được Asp-Glu-His → Val-Asp-Glu-His • Ta có Phe-Val, vừa tìm được Val-Asp-Glu-His → Phe-Val-Asp-Glu-His Câu 12: Chọn đáp án A • X có dạng CxHyOzNt 32 6, 67 42, 66 18, 67 x:y:z:t : : : 2, 67 : 6, 67 : 2, 67 :1,33 2 : 5 : 2 :1 12 1 16 14 → X có CTĐGN là (C2H5O2N)n. Mà MX = 75 → n = 1 → X là C2H5O2N (Glyxin). • Tương tự ta tìm được Y là C3H7O2N (Alanin), Z là C5H9O4N (Axit glutamic) • Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là Gly-Glu và Glu-Ala → P là Gly-Glu-Ala Câu 13: Chọn đáp án D Câu 14: Chọn đáp án D TH1: X gồm 1 gốc Gly và 2 gốc Ala: Gly-Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Ala-Gly. TH2: X gồm 2 gốc Gly và 1 gốc Ala: Ala-Gly-Gly, Gly-Ala-Gly, Gly-Gly-Ala. ||⇒ tổng cộng có 6 đồng phân thỏa mãn Câu 15: Chọn đáp án D Câu 16: Chọn đáp án B Câu 17: Chọn đáp án A Các sản phẩm thỏa mãn là GlyAlaVal, ValAlaGly, GlyAlaValAla, AlaValAlaGly Câu 18: Chọn đáp án C Số chất thỏa mãn là: V–A–G–G–V || G–V–A–G–G || A–G–G–V–A Câu 19: Chọn đáp án A Thủy phân X → Ala và Gly ⇒ X chứa cả Ala và Gly. Mặt khác, Ala-Gly-Gly ≠ Gly-Ala-Gly. ⇒ có tính vị trí sắp xếp ||⇒ cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3. 2 ► Số đồng phân của X là A 3 = 6 Câu 20: Chọn đáp án B X là pentapeptit thủy phân cho Gly-Gly-Val và Gly-Ala. ⇒ cách ghép duy nhất là Gly-Ala-Gly-Gly-Val Câu 21: Chọn đáp án D Peptit trên là: Gly-Ala-Ala-Gly-Gly ⇒ thủy phân thu được 2 loại α-amino axit là Gly và Ala. Câu 22: Chọn đáp án C Peptit ban đầu là: Ala-Gly-Gly-Gly-Ala. Phản ứng màu biure chỉ xảy ra với peptit chứa ≥ 3 mắt xích. Trang 5
⇒ các peptit thỏa mãn là: Ala-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly; Gly-Gly-Ala; Ala-Gly-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly-Ala. ⇒ có tối đa 5 peptit sản phẩm thỏa mãn ⇒ chọn C. Chú ý: Đề nói "sản phẩm" thì không tính peptit ban đầu. Câu 23: Chọn đáp án A Thu được tối đa 4 đipeptit là: Gly-Lys, Lys-Ala, Ala-Gly, Lys-Val Câu 24: Chọn đáp án A α-amino axit no, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CmH2m + 1NO2. Phản ứng: 5CmH2m + 1NO2 → 1E5 (pentapeptit) + 4H2O ||→ bảo toàn C, H, O, N ⇒ công thức của tetrapeptit E là C5mH10m – 3N5O6. mà ME = 373 ⇒ 70m + 163 = 373 ⇒ m = 3 cho biết α–amino axit T là alanin C3H7NO2 Câu 25: Chọn đáp án C bài tập tương tự như trò chơi cắt hình trong không gian một chiều (1D): Gly Ala Gly Val Ala Gly Ala Gly Val Ala 秣 㚹䔿尐䔿 秣 㚹䔿尐䔿 秣 㚹䔿尐䔿 秣 㚹䔿尐䔿 ⇒ có 4 peptit khác nhau được tạo thành: Gly–Ala; Gly–Val; Ala–Gly; Val–Ala. Câu 26: Chọn đáp án D ClH 3 N CH 2 COOH Gly Ala H 2 O 2HCl ClH 3 N CH COOH | CH 3 Câu 27: Chọn đáp án B Peptit X được tạo thành từ 3 gốc amino axit khác nhau nên có số đồng phân là 3! = 6. Phân tử khối của X = 75 + 89 + 117 – 36 = 245. Câu 28: Chọn đáp án D Nhận xét: Bài toán tương tự như trò chơi ghép hình trong không gian một chiều. có 3 mảnh ghép là: Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe để ghép thành 1 mảnh 4 miếng. ⇒ cấu tạo phù hợp của G là Gly-Ala-Phe-Val. Câu 29: Chọn đáp án D Nhận xét: Bài toán tương tự như trò chơi cắt hình trong không gian một chiều (1D).
Theo đó, sản phẩm chứa tối đa 4 đipeptit và 3 tripeptit ⇒ n = 7. Câu 30: Chọn đáp án B Nhận xét: Bài toán tương tự như trò chơi cắt hình trong không gian một chiều (1D).
Theo đó, sản phẩm chứa tối đa 3 đipeptit và 2 tripeptit Câu 31: Chọn đáp án A Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CaHbNnOn + 1. Giả thiết: mO : mN = 10 : 7 ⇔ nO : nN = (10 ÷ 16) ÷ (7 ÷ 14) = 5 : 4. Theo đó n = 4 → cho biết Y là tetrapeptit ⇒ có 3 liên kết peptit Trang 6
Câu 32: Chọn đáp án C Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CxHyOz+1Nz. 16 z 1 4 mO 4 z 6 Hexapeptit 14z 3 Theo bài, m N 3 Số liên kết peptit = 6 – 1 = 5. Câu 33: Chọn đáp án C H 2SO4 H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2CO-NH-CH2-COOH + 4H2O 3H2NCH2COOH + 3NH2-CH(CH3)-COOH Câu 34: Chọn đáp án A Peptit có tên là Gly-Ala-Glu khi thủy phân có thể thu được Gly, Ala, Glu, Gly-Ala, Ala-Glu Câu 35: Chọn đáp án B Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala có thể thủy phân ra các tripeptit có chứa Gly là Gly-Phe-Tyr, TyrLys-Gly, Lys-Gly-Phe → Có 3 sản phẩm Câu 36: Chọn đáp án D • Sản phẩm có Gly, Ala, Ala-Gly, Gly-Ala → Trong X chỉ có Gly và Ala. • Có Ala-Gly và Gly-Ala → Ala-Gly-Ala hoặc Gly-Ala-Gly Câu 37: Chọn đáp án A • Ta có Pro-Pro-Gly, Arg-Pro-Pro → có mạch Arg-Pro-Pro-Gly • Có Pro-Gly-Phe, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe • Có Gly-Phe-Ser, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser • Có Phe-Ser-Pro, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro • Có Ser-Pro-Phe, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe • Có Pro-Phe-Arg, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-ProPhe-Arg Câu 38: Chọn đáp án A • Ta thấy trong các đipeptit và tripeptit α-amin axit X cỉ xuất hiện trong X-T, α-aminoaxxit E chỉ xuất hiện trong Y-E → X là mắt xích đầu tiên và E là mắt xích cuối • Ta có X-T, T-Z, T-Z-Y → X-T-Z-Y • T-Z-Y, Z-Y, Y-E → T-Z-Y-E → Trình tự là X-T-Z-Y-E Câu 39: Chọn đáp án C Câu 40: Chọn đáp án D Câu 41: Chọn đáp án C Câu 42: Chọn đáp án A Câu 43: Chọn đáp án B Câu 44: Chọn đáp án B Các công thức thoả mãn là Phe-Val-Ala-Gly-Val, Val-Ala-Gly-Phe-Val Câu 45: Chọn đáp án D Câu 46: Chọn đáp án A Câu 47: Chọn đáp án C
Trang 7
3.1. Tính chất hóa học chung Câu 1. Dung dịch Gly- Gly- Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. KNO3. B. NaCl. C. NaNO3. D. HCl. Câu 2. Dung dịch Gly-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. KNO3. B. Cu(OH)2. C. HCl. D. NaNO3. Câu 3. Chất hữu cơ nào dưới đay không tham gia phản ứng thủy ngân? A. tinh bột. B. protein. C. triolein. D. fructozo. Câu 4. Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala-Gly) đều phản ứng được với A. dung dịch NaCl. B. dung dịch NaNO3. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch HCl. Câu 5. Dung dịch Ala – Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. NaNO3. C. KNO3. D. H2SO4. Câu 6. Dung dịch Gly-Ala không phản ứng được với? A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch KOH. D. Cu(OH)2. Câu 7. Dung dịch chứa Ala- Gly – Ala không phản ứng đươc với dung dịch nào sau đây? A. HCL. B. Mg(NO3)2. C. KOH. D. NaOH. Câu 8. Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây ? A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2SO4. D. NaOH. Câu 9. Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp) là A. xenlulozơ, lòng trắng trứng, metylfomat. B. Gly- Ala, fructozơ, triolein. C. saccarozơ, etylaxetat, glucozơ. D. tinh bột, tristearin, valin. Câu 10. Gly–Ala–Gly không phản ứng được với A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch NaHSO4. D. Cu(OH)2/OH–. Đáp án 1-D 2-C 3-D 4-D 5-D 6-D 7-B 8-D 9-A 10-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án D Câu 2: Chọn đáp án C Câu 3: Chọn đáp án D Câu 4: Chọn đáp án D Câu 5: Chọn đáp án D Câu 6: Chọn đáp án D Câu 7: Chọn đáp án B Câu 8: Chọn đáp án D Câu 9: Chọn đáp án A
o
H ,t nC6H12O6. A. ● Xenlulozơ: (C6H10O5)n + nH2O
o
H ,t α-amino axit. ● Lòng trắng trứng bản chất là protein: Lòng trắng trứng + H2O ● Metylfomat: HCOOCH3 + H2O (H+, to) ⇄ HCOOH + CH3OH ⇒ chọn A . H ,t o Gly + Ala. B. ● Gly-Ala: Gly-Ala + H2O
● Fructozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân ⇒ loại B. H ,t o 3C17H33COOH + C3H5(OH)3. ● Triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O
o
H ,t C6H12O6 (glucozơ) + C6H12D6 (fructozơ). C. ● Saccarozơ: C12H22O11 + H2O H ,t o CH3COOH + C2H5OH. ● Etyl axetat: CH3COOC2H5 + H2O
● Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân ⇒ loại C. H ,t o nC6H12O6. D. ● Tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O
o
H ,t 3C17H35COOH + C3H5(OH)3. ● Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O ● Val là α-amino axit nê không tham gia phản ứng thủy phân
Trang 1
Câu 10: Chọn đáp án B
Trang 2
3.2. Phản ứng thủy phân Câu 1. Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 2. Dãy gồm các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là? A. Xenlulozơ, tinh bột, tristearin, anilin. B. Saccarozơ, tinh bột, tristearin, Gly-Gly-Ala. C. Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, Gly-Gly-Ala. D. Saccarozơ, glucozơ, tristearin, Gly-Gly-Ala. Câu 3. Dãy các chất đều cho được phản ứng thủy phân là: A. amilopectin, xenlulozơ, glucozơ, protein. B. saccarozơ, triolein, amilozơ, xenlulozơ. C. amilozơ, saccarozơ, protein, fructozơ. D. triolein, amilozơ, fructozơ, protein. Câu 4. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân các polipeptit nhờ xúc tác thích hợp là A. β-amino axit. B. este. C. α-amino axit. D. axit cacboxylic. Câu 5. Cho peptit : H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH. Thủy phân hoàn toàn peptit trên thu được bao nhiêu amino axit khác nhau? A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 6. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân (xúc tác thích hợp) các protein đơn giản là A. α-amino axit. B. amin. C. β-amino axit. D. glucozơ. Câu 7. Chất không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là A. Gly–Ala. B. tinh bột. C. etyl axetat. D. glucozơ. Câu 8. Chất không phản ứng với dung dịch HCl là: A. Phenylclorua B. Anilin C. Glyxin D. Ala-Gly Câu 9. Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala-Gly-Ala trong môi trường axit HCl dư, thu được các sản phẩm là A. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH. B. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH2CH2COOH. C. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH. D. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Câu 10. Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylalanin (Gly-Ala). Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 11. Chất không bị thủy phân trong môi trường kiềm là A. Triolein. B. Gly-Ala. C. Saccarozơ. D. Etyl axetat. Câu 12. Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch? A. Metylamin. B. Alanin. C. Ala-Val. D. Metyl axetat. Câu 13. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Gly–Ala. B. Alanin. C. Anilin. D. Lysin. Câu 14. Chất nào sau đây không phản ứng trong dung dịch kiềm khi đun nóng ? A. axit fomic B. metyl axetat C. gly-ala D. saccarozơ Câu 15. Cho các chất: lysin, triolein, metylamin, Gly – Ala. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 16. Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là: A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 17. Cho các chất sau: CH3COOCH3, CH3COONH4, CH3NH3NO3, Gly – Val. Có bao nhiêu chất tác dụng được với với dung dịch NaOH ? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 18. Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 19. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ưng thủy phân trong dung dịch NaOH đun nóng là: A. Chất béo, protein và vinyclorua B. Etylaxetat, tinh bột và protein C. Chất béo, xenlulozo và tinh bột D. Chất béo, protein và etylclorua Câu 20. Đun nóng chất X với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chứa hai muối. Chất X là A. Gly-Gly B. Vinyl axetat C. Triolein D. Gly-Ala Câu 21. Thủy phân hoàn toàn Ala-Ala-Gly-Gly trong môi trường NaOH dư, thu được sản phẩm là A. H2NCH2COONa, H2NCH2CH2COONa. B. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH. Trang 1
C. H2NCH2COONa, H2NCH(CH3)COONa. D. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Câu 22. Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH; HCOOC6H5; C6H5COOCH3; HOC6H4-CH2OH; HCOOCH2C6H4OOCH, Gly-Ala. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH ở điều kiện thích hợp cho sản phẩm chứa 2 muối? A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 23. Thủy phân peptit : HOOC CH 2 CH 2 CH NH C CH NH C CH 2 NH 2 | || | || COOH O CH 3 O Sản phẩm nào dưới đây là không thể có ? A. Glu-Gly. B. Ala-Glu. C. Glu. D. Gly-Ala. Câu 24. Khi thủy phân hoàn toàn tetrapeptit có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-COOH. Số α-amino axit thu được là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 25. Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và tripeptit: Gly-Val-Val? A. Trong phân tử đều chứa 12 nguyên tử cacbon. B. Trong phân tử đều chứa liên kết glicozit. C. Đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. D. Đều cho được phản ứng thủy phân. Câu 26. Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Val-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 27. Thủy phân pentapeptit X thu được các đipeptit Ala-Gly, Glu-Gly và tripeptit Gly-Ala-Glu. Cấu trúc của X là A. Glu-Ala-Gly-Ala-Gly. B. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala. C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu. D. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly. Câu 28. Khi tiến hành thủy phân hoàn toàn một tripeptit X với xúc tác enzim thu được duy nhất hợp chất hữu cơ Y có phần trăm về khối lượng C, H, N lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là oxi. Biết công thức phân tử của Y trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là A. C9H17N3O4. B. C6H12N2O3. C. C9H15N3O4. D. C12H22N4O5. Câu 29. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng sẽ xảy ra: A. sự phân hủy. B. sự thủy phân. C. sự cháy. D. sự đông tụ. Câu 30. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do A. phản ứng thủy phân của protein. B. phản ứng màu của protein. C. sự đông tụ của lipit. D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ. Câu 31. Hiện tượng nào dưới đây không đúng thực tế? A. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng. C. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện hiện tượng đông tụ. D. Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét. Câu 32. Hợp chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Gly-Ala. B. Etyl axetat. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 33. Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo thành kết tủa trắng? A. NH2-CH-CO-NH-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COOH. C. C6H5-NH2 (anilin). D. CH3-NH2. Đáp án 1-D 2-B 3-B 4-C 5-C 6-A 7-D 8-A 9-D 10-C 11-C 12-A 13-C 14-D 15-A 16-A 17-B 18-B 19-D 20-D 21-D 22-A 23-A 24-A 25-B 26-A 27-D 28-A 29-D 30-D 31-B 32-D 33-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án D Trang 2
Chỉ có glucozơ không thỏa mãn Câu 2: Chọn đáp án B + Loại A vì có alinin không thủy phân. + Loại C và D vì có glucozo không thủy phân. Câu 3: Chọn đáp án B Glucozo, fructozo là đường đơn không tham gia phản ứng thuỷ phân. Câu 4: Chọn đáp án C Câu 5: Chọn đáp án C Câu 6: Chọn đáp án A Câu 7: Chọn đáp án D Câu 8: Chọn đáp án A Câu 9: Chọn đáp án D Câu 10: Chọn đáp án C Chất bị thủy phân khi đung nóng trong môi trường axit là: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylanalin (Gly-Ala). Câu 11: Chọn đáp án C Câu 12: Chọn đáp án A A. Metyl amin: CH3 + NaOH → không phản ứng ⇒ chọn A. B. Alanin: CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O. C. Ala-Val: Ala-Val + 2NaOH → Ala-Na + Val-Na + H2O. D. Metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH. Câu 13: Chọn đáp án C A. Gly-Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + H2O B. H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH → H2N-CH(CH3)-COONa + H2O C. C6H5NH2 + NaOH → không phản ứng. D. H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH + NaOH → H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COONa + H2O. Câu 14: Chọn đáp án D Câu 15: Chọn đáp án A Câu 16: Chọn đáp án A Các chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là: etyl axetat ( CH3COOC2H5 ); tripanmitin; Gly-Ala. Có 3 chất thỏa. Câu 17: Chọn đáp án B Câu 18: Chọn đáp án B Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm gồm: Phenyl fomat, glyxylvalin và triolein Câu 19: Chọn đáp án D Loại vinyl clorua vì cần NaOH đặc và nhiệt độ cao, áp suất cao. B và C loại vì tinh bột và xenlulozo không thỏa mãn Câu 20: Chọn đáp án D A. Gly-Gly + 2NaOH → 2Gly-Na + H2O ⇒ thu được 1 muối. B. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO ⇒ thu được 1 muối. C. (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 ⇒ thu được 1 muối. D. Gly-Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + H2O ⇒ thu được 2 muối. Câu 21: Chọn đáp án D Câu 22: Chọn đáp án A Các chất thỏa mãn là CH3COOCH2CH2Cl, ClH3NCH2COOH, HCOOC6H5, HCOOCH2C6H4OOCH, GlyAla. Câu 23: Chọn đáp án A Peptit trên là: Gly-Ala-Glu ( chú ý viết từ amino axit đầu N) Khi thủy phân không toàn có thể thu được sản phẩm: Gly,Ala,Glu,Gly-Ala,Ala-Glu,Gly-Ala-Glu, không thể có Glu-Gly Câu 24: Chọn đáp án A Câu 25: Chọn đáp án B Trang 3
saccarozơ: C12H22O11, tripeptit: Gly-Val-Val có số C là 2 +5+5 =12 → A đúng Trong phân tử saccarozo chứa liên kết glicozit, trong tripeptit: Gly-Val-Val chứa liên kết peptit → B sai saccarozơ: C12H22O11 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, tripeptit: Gly-Val-Val hoà tan Cu(OH)2 tạo phức màu tím → C đúng saccarozơ: C12H22O11, tripeptit: Gly-Val-Val đều tham gia phản ứng thuỷ phân → D đúng Câu 26: Chọn đáp án A Câu 27: Chọn đáp án D Câu 28: Chọn đáp án A 40, 45 7,86 15, 73 35,96 Trong Y có C :H : N : O = 12 : 1 : 14 : 16 = 3: 7 : 1: 2 → Y có công thức C3H7NO2 → Công thức của tripeptit X là 3C3H7NO2 - 2H2O = C9H17N3O4. Câu 29: Chọn đáp án D ● Lòng trắng trứng chứa anbumin mà bản chất là protein hình cầu. ● Mặt khác, khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay 1 số muối vào dung dịch protein → protein động tụ lại → tách ra khỏi dung dịch Câu 30: Chọn đáp án D Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ ⇒ Chọn D ______________________________ + Dựa vào điều này các đầu bếp có thể nấu chín thịt nhưng vẫn giữ được độ ngọt của chúng. Câu 31: Chọn đáp án B Lòng trắng trứng là 1 loại protein. ⇒ Có phản ứng màu biure tạo dung dịch màu tím ⇒ B sai. Câu 32: Chọn đáp án D Câu 33: Chọn đáp án C
Trang 4
3.3. Phản ứng màu biure Câu 1. Chất có phản ứng màu biure là A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Tetrapeptit. D. Chất béo. Câu 2. Chất tham gia phản ứng màu biure là A. dầu ăn. B. đường nho. C. anbumin. D. poli(vinyl clorua). Câu 3. Dung dịch không có màu phản ứng màu biure là A. Gly - Val. B. Gly - Ala - Val - Gly. C. anbumin (lòng trắng trứng). D. Gly-Ala-Val. Câu 4. Chất có phản ứng màu biure là A. saccarozơ. B. tinh bột. C. protein. D. chất béo. Câu 5. Chất có phản ứng màu biure là A. saccarozơ. B. anbumin (protein). C. tinh bột. D. chất béo. Câu 6. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Gly-Ala. B. Ala-Ala-Ala. C. Gly-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 7. Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Triolein B. Gly – Ala C. Glyxin D. Anbumin Câu 8. Dung dịch không có phản ứng màu biure là A. nbumin (lòng trắng trứng). B. Gly - Vla C. Gly - Ala - Val D. Ala -Ala -Ala -Val. Câu 9. Chất nào sau đây có phản ứng màu biure tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng? A. Gly–Ala. B. Alanin. C. Anbumin. D. Etylamoni clorua Câu 10. Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với A. Mg(OH)2. B. Cu(OH)2. C. KCl. D. NaCl. Câu 11. Cho các dung dịch: (1) fructozơ, (2) Gly-Gly, (3) Ala-Ala-Ala, (4) protein, (5) sobitol. Trong môi trường kiềm, số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Trong môi trường kiềm, các peptit (có từ 3 gốc amino axit trở lên) và các protein có thể tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu A. tím. B. vàng. C. xanh. D. đỏ. Câu 13. Trong số các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) 3-clopropan-1,2-điol, (3) etilenglicol, (4) tripeptit, (5) axit axetic, (6) propan-1,3-điol. Số dung dịch hoà tan được Cu(OH)2 là A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 14. Khi thuỷ phân peptit có công thức hoá học: H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure? A. 10. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 15. Khi thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit có công thức: Val-Ala-Gly-Ala thì dung dịch thu được có tối đa bao nhiêu peptit có thể tham gia phản ứng màu biure? A. 3 B. 2 C. 5 D. 6 Câu 16. Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit có công thức Val-Ala-Gly-Ala-Gly thì dung dịch thu được có tối đa bao nhiêu peptit có thể tham gia phản ứng màu biure? A. 3. B. 2. C. 6. D. 5. Câu 17. Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu da cam. B. màu tím. C. màu vàng. D. màu đỏ. Câu 18. Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu: A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. vàng. Câu 19. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu A. đỏ. B. đen. C. tím. D. vàng. Câu 20. Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Lys-Gly-Val-Ala. B. Glyxerol. C. Aly-ala. D. Saccarozơ. Câu 21. Dung dịch Gly-Ala-Ala tham gia phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo sản phẩm có màu A. đỏ B. xanh C. tím D. vàng Câu 22. Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2? Trang 1
A. Gly-Val. B. Glucozơ. C. Ala-Gly-Val. D. metylamin. Câu 23. Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu tím đặc trưng? A. Gly-Ala. B. Val-Ala. C. Ala-Gly-Ala. D. Ala- Gly. Câu 24. Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím? A. Gly-Ala. B. Anbumin (lòng trắng trứng). C. Axit axetic. D. Glucozơ. Câu 25. Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dd NaOH 10% và vài giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc nhẹ thì xuất hiện A. kết tủa màu vàng. B. dung dịch không màu. C. hợp chất màu tím. D. dung dịch màu xanh lam. Câu 26. Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val? A. Đều cho được phản ứng thủy phân. B. Đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. C. Trong phân tử đều chứa liên kết glicozit. D. Trong phân tử đều chứa 12 nguyên tử cacbon Câu 27. Chọn câu sai A. Polipeptit kém bền trong môi trường axit và môi trường bazơ. B. Glyxin, alanin, anilin không làm đổi màu quì tím. C. Metylamin tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ. D. Peptit Gly-Ala tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. Câu 28. Mô tả hiện tượng nào sau đây không chính xác? A. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch lysin thấy dung dịch không đổi màu. B. Cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào dung dịch Ala-Gly-Lys thấy xuất hiện màu tím. C. Cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím. D. Cho vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm đựng anilin thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Câu 29. Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím. B. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất màu vàng. C. Protein rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng. D. Phân tử các protein đơn giản gồm chuỗi các polipeptit tạo nên. Câu 30. Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc; cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2 trong kiềm. Hiện tượng quan sát được là: A. Ống nghiệm thứ nhất có màu nâu, ống nghiệm thứ hai có màu vàng B. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu đỏ C. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu tím D. Ống nghiệm thứ nhất có màu xanh, ống nghiệm thứ hai có màu vàng Câu 31. Trong các dãy chất sau: (a) Ala-Ala; (b) Gly-Gly-Gly; (c) Ala-Gly; (d) Ala-Glu-Val; (e) AlaGlu-Val-Gly. Các chất có phản ứng màu biure là: A. (a); (d); (e). B. (b); (d); (e) C. (a); (b); (c). D. (b); (c); (e). Câu 32. Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan1,2-điol (3-MCPD), (3) etilenglicol, (4) đipeptit, (5) axit fomic, (6) tetrapeptit, (7) propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể hòa tan Cu(OH)2 là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 33. Cho các peptit Ala-Gly; Gly-Gly-Gly; Gly-Gly; Glu-Lys-Val-Gly; Val-Val; Ala-Ala-Ala; LysLys- Lys-Lys; Gly-Glu-Glu-Gly; Val-Gly-Val-Ala-Lys-Glu. Số peptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là: A. 8 B. 6 C. 7 D. 5 Đáp án 1-C 2-C 3-A 4-C 5-B 6-A 7-D 8-B 9-C 10-B 11-B 12-A 13-D 14-D 15-A 16-C 17-B 18-A 19-C 20-C 21-C 22-C 23-C 24-B 25-C 26-C 27-D 28-A 29-C 30-C 31-B 32-B 33-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Trang 2
Câu 1: Chọn đáp án C Câu 2: Chọn đáp án C Câu 3: Chọn đáp án A + Đipeptit k có phản ứng màu biure Câu 4: Chọn đáp án C Tripeptit trở lên sẽ có pứ màu biure Câu 5: Chọn đáp án B Câu 6: Chọn đáp án A Đipeptit không có phản ứng màu biure Câu 7: Chọn đáp án D Câu 8: Chọn đáp án B Câu 9: Chọn đáp án C • Khi cho anbumin tác dụng với Cu(OH)2 (phản ứng màu biure) xuất hiện màu tím đặc trưng vì Cu(OH)2 đã phản ứng với hai nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím Câu 10: Chọn đáp án B Câu 11: Chọn đáp án B Câu 12: Chọn đáp án A Phản ứng màu biure: Trong môi trường kiềm, các peptit chứa từ 3 gốc amino axit trở lên có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. Các đipeptit không có tính chất này. Câu 13: Chọn đáp án D Câu 14: Chọn đáp án D penta-peptit đề cho là: Ala-Gly-Gly-Gly-Ala ||→ NHỚ: yêu cầu là SẢN PHẨM THU ĐƯỢC (không tính penta-peptit đề cho nếu dư). ||→ yêu cầu có phản ứng màu biure → cần chứa ít nhất HAI liên kết peptit → là tri-peptit trở lên. ||→ gồm: Ala-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly và Gly-Gly-Ala (3 tripeptit) và Ala-Gly-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly-Ala (2 tetrapeptit) ||→ tổng yêu cầu là 5. Câu 15: Chọn đáp án A tripeptit trở lên thì mới có phản ứng màu biure ||→ tripeptit có: Val-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala. Câu 16: Chọn đáp án C Câu 17: Chọn đáp án B Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức có màu tím đặc trưng. Phản ứng này được gọi là phản ứng màu biure vì nó tương tự như phản ứng của biure H2N-CO-NH-CO-NH2 với Cu(OH)2. Câu 18: Chọn đáp án A Câu 19: Chọn đáp án C Câu 20: Chọn đáp án C Câu 21: Chọn đáp án C Câu 22: Chọn đáp án C đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 từ tripeptit trở lên đều tạo phức màu tím với Cu(OH)2 ⇒ chất thỏa mãn yêu cầu là tripeptit Ala-Gly-Val → chọn đáp án C. ♣. ➤ metylamin không phản ứng với Cu(OH)2; còn glucozơ tạo phức màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 23: Chọn đáp án C Câu 24: Chọn đáp án B Câu 25: Chọn đáp án C CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh lam + Na2SO4 Lòng trắng trứng + Cu(OH)2 + NaOH → tạo phức màu tím Câu 26: Chọn đáp án C H2O C6 H12 O6 C6 H12 O6 C12 H 22 O11 2H 2 O Gly 2Val A. Đúng, thủy phân: Gly Val Val B. Đúng, Saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam trong khi tripeptit Gly-Val-Val hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu tím. Trang 3
C. Sai, Trong phân tử saccarozơ chứa các liên kết glicozit trong khi tripeptit Gly-Val-Val chứa các liên kết peptit. D. Đúng, Trong phân tử saccarozơ và Gly-Val-Val đều chứa 12 nguyên tử Cacbon. Câu 27: Chọn đáp án D Câu 28: Chọn đáp án A Câu 29: Chọn đáp án C C sai vì: + Protein có độ tan khác nhau tùy theo loại. + Khi đun lên thì protein bị đông tụ lại và tách khỏi dung dịch. Câu 30: Chọn đáp án C Cho thêm dung dịch HNO3 đậm đặc vào lòng trắng trứng xuât hiện kết tủa màu vàng. Do trong lòng trắng trứng chứa nhóm -C6H4-OH của gốc amino axit trong protein đã phản ứng với HNO3 tạo hợp chất -C6H2(NO2)2 (OH) ↓ vàng Cho thêm Cu(OH)2/NaOH vào lòng trắng trứng thấy kết tủa bị hòa tan và tạo dung dịch màu xanh tím. Câu 31: Chọn đáp án B Câu 32: Chọn đáp án B • (1) 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O • (2) 2(C3H7O2Cl) + Cu(OH)2 → (C3H6O2Cl)2Cu + 2H2O • (3) 2C2H6O2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + 2H2O • (5) 2HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + 2H2O • (6) tetrapeptit + Cu(OH)2 → phức chất có màu tím đặc trưng. → Có 5 dung dịch có thể hòa tan Cu(OH)2 Câu 33: Chọn đáp án B từ tripeptit PU với Cu(OH)2 mới tạo màu tím ta đếm đc:2,4,6,7,8,9 Có cả thảy 6 cái.
Trang 4
3.4 Nhận biết Câu 1. Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala - Ala - Gly với Gly - Ala là: A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaCl. D. Cu(OH)2. Câu 2. Phân biệt được hai dung dịch chứa riêng biệt các đipeptit mạch hở là Ala–Val và Val–Lys bằng thuốc thử là A. phenolphtalein. B. axit clohiđric. C. natri hiđroxit. D. đồng(II) hiđroxit. Câu 3. Phân biệt được ba dung dịch chứa riêng biệt các đipeptit mạch hở: Gly–Ala, Ala–Glu và Val-Lys bằng thuốc thử là A. natri hiđroxit. B. đồng(II) hiđroxit. C. phenolphtalein. D. quỳ tím. Câu 4. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly–Ala–Gly với Gly–Ala là: A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch NaCl C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm D. Dung dịch HCl Câu 5. Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là A. Cu(OH)2/dung dịch NaOH. B. nước brom. C. AgNO3/dung dịch NH3. D. Na. Câu 6. Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- có thể nhận biết được các dung dịch đựng riêng biệt từng chất trong nhóm nào sau đây? A. Anbumin, axit acrylic, axit axetic, etanal, glucozơ B. Sobitol, glucozơ, tripeptit, ancol etylic, glixerol C. Glucozơ, fructozơ, glixerol, axit axetic, metanol D. Glucozơ, sobitol, axit axetic, etanal, anbumin Câu 7. Cho ba dung dịch riêng biệt: Ala -Ala-Gly, Gly-Ala và hồ tinh bột. Có thể nhận biết được dung dịch Ala-Ala-Gly bằng thuốc thử Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH nhờ hiện tượng A. xuất hiện kết tủa xanh. B. tạo phức màu tím. C. tạo phức màu xanh đậm. D. hỗn hợp tách lớp. Câu 8. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X hoặc T Tác dụng với quỳ tím Chuyển màu xanh Y Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng Có kết tủa Ag Z Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng Không hiện tượng Y hoặc Z Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Dung dịch xanh lam T Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Etylamin, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala. B. Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala. C. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala. Câu 9. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với Cu(OH)2 Hợp chất màu tím Y Quỳ tím ẩm Quỳ đổi xanh Z Tác dụng với dung dịch Br2 Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng T Tác dụng với dung dịch Br2 Dung dịch mất màu Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Gly-Ala-Ala, metylamin, anilin, acrilonitrin. B. acrilonitrin, Gly-Ala-Ala, anilin, metylamin. C. metylamin, anilin, Gly-Ala-Ala, acrilonitrin. D. Aly-Ala-Ala, Metylamin, acrilonitrin, anilin. Câu 10. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi lại trong bảng sau Chất Nước brom Cu(OH)2 Dd AgNO3/NH3 Quỳ tím X Mất màu Dd xanh lam Kết tủa Ag Y Màu xanh Z Màu tím T Mất màu Kết tủa Ag Các chất X, Y, Z, T lần lượt là Trang 1
A. Glucozơ, metyl amin, anbumin, axit acrylic. B. Glucozơ; lysin, anbumin, vinyl fomat. C. Fructozơ, lysin, Gly-Ala, metyl fomat. D. Fructozơ, axit glutamic, gly-ala-ala, vinyl fomat. Câu 11. Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam Y Nước Brom Mất màu dung dịch Brom Z Quỳ tím Hóa xanh Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin. B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin. C. saccarozơ, glucozơ, anilin. D. saccarozơ, glucozơ, metyl amin Câu 12. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Cu(OH)2 trong môi trường NaOH Hợp chất màu tím Z Nước Brom Kết tủa trắng X, Y, Z lần lượt là: A. lysin, lòng trắng trứng, anilin. B. lysin, lòng trắng trứng, alanin. C. alanin, lòng trắng trứng, anilin. D. anilin, lysin, lòng trắng trứng. Câu 13. Kết quả thí nghiệm của các dd X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồng Y Cu(OH)2 trong môi trường NaOH Hợp chất màu tím Z Nước Brom Kết tủa trắng X, Y, Z lần lượt là A. axit glutamic, lòng trắng trứng, anilin. C. axit glutamic, lòng trắng trứng, alanin. 1-D 11-D
2-A 12-A
3-D 13-A
4-C
5-A
B. anilin, axit glutamic, lòng trắng trứng. D. alanin, lòng trắng trứng, anilin. Đáp án 6-D 7-B 8-D 9-A 10-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án D Peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH– tạo phức chất màu tím. ⇒ Dùng Cu(OH)2 phân biệt được tripeptit Ala-Ala-Gly và đipeptit Gly-Ala Câu 2: Chọn đáp án A Nhận xét: Ala–Val có số nhóm NH2 bằng số nhóm COOH ⇒ dung dịch có môi trường trung tính → không làm phenolphtalein đổi màu. Val–Lys có số nhóm NH2 hơn số nhóm COOH → dung dịch Val–Lys có mối trường bazơ, làm phenolphtalein đổi màu hồng. ⇒ phenolphtalein giúp ta phân biệt được 2 dung dịch trên Câu 3: Chọn đáp án D Quan sát về cấu tạo các chất: Gly–Ala có cùng số nhóm COOH và NH2. Ala–Glu có số nhóm COOH hơn NH2 còn Val–Lys có số nhóm NH2 lớn hơn. ⇒ cách phân biệt 3 đipeptit trên tương tự như phân biệt Gly; Glu; Lys ta có thể dùng thuốc thử là quỳ tím: • Gly–Ala không làm quỳ tím đổi màu (trung tính) • Ala–Glu làm quỳ tím đổi màu đỏ (axit) • Val–Lys làm quỳ tím đổi màu xanh (bazơ). Câu 4: Chọn đáp án C Trang 2
Gly–Ala–Gly là tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure Cu(OH)2/NaOH tạo phức màu xanh tím Gly–Ala là đipeptit không có khả năng phản ứng với màu biure Cu(OH)2/NaOH ( không hiện tượng ) Câu 5: Chọn đáp án A Ta dùng Cu(OH)2/dung dịch NaOH • Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2/dung dịch NaOH vào từng dung dịch thì + Glucozơ và glixerol xuất hiện phức màu xanh 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O + Ananylglyxylvalin có màu tím đặc trưng • Khi đun nóng thì glucozơ và anđehit axetic có màu đỏ Cu2O xuất hiện to CH 2 OH [CHOH]4 CHO 2Cu(OH) 2 NaOH CH 2 OH [CHOH]4 COONa Cu 2 O 3H 2 O o
t CH 3CHO 2Cu(OH) 2 NaOH CH 3 COONa Cu 2 O 3H 2 O • Ancol etylic không có hiện tượng gì. Câu 6: Chọn đáp án D A sai vì không nhận biết đc 2 axit B sai vì phản ửng của sobitol và glixerol có pu giống nhau.nên k nhận biết đc C sai vì glu và pru k nhận biết đc,vì có PU giống nhau D đúng vì glu,sobitol có phải ứng giữa 2 nhóm chức gần nhau,khi nung nóng thì glu và etanal đều có phản ứng của andehit,abumin là phản ứng biore,axit axetic thì chỉ tác dụng với Cu(OH)2 Câu 7: Chọn đáp án B Các peptit có ≥ 3 mắt xích xảy ra phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH– ⇒ tạo phức màu tím Câu 8: Chọn đáp án D Câu 9: Chọn đáp án A – X + Cu(OH)2 → hợp chất màu tím ⇒ loại B và C. – Z + Br2 → ↓ Câu 10: Chọn đáp án B Câu 11: Chọn đáp án D Câu 12: Chọn đáp án A Câu 13: Chọn đáp án A
Trang 3
4. ỨNG DỤNG Câu 1. Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein ? A. Là thành phần tạo nên chất dẻo. B. Là thành phần cấu tạo nên tế bào. C. Là cơ sở tạo nên sự sống. D. Là dinh dưỡng trong thức ăn của người và động vật. Câu 2. Các loài thủy hải sản như lươn, cá … thường có nhiều nhớt, nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng hầu hết các chất này là các loại protein (chủ yếu là muxin). Để làm sạch nhớt thì không thể dùng biện pháp nào sau đây? A. Rửa bằng nước lạnh. B. Dùng nước vôi. C. Dùng giấm ăn. D. Dùng tro thực vật. Câu 3. Thợ lặn thường uống nước mắm cốt trước khi lặn để cung cấp thêm năng lượng là vì trong nước mắm cốt có A. Chứa nhiều đường như glucozơ, fructozơ, saccarozơ. B. Chứa nhiều chất đạm dưới dạng aminoaxit, polipeptit. C. Chứa nhiều muối NaCl. D. Chứa nhiều chất béo. Câu 4. Tireoglobulin là protein cao phân tử chứa iot, thiếu Tireoglobulin sẽ làm cho suy nhược tuyến giáp dẫn đến chứng đần độn ở trẻ em, đần độn, béo phì, mất ăn ngon ở người lớn, nặng hơn dẫn tới lồi mắt, bướu cổ. Bệnh biếu cổ là tình trạng lớn lên bất bình thường của tuyến giáp khi thiếu iot. Để bổ sung iot người ta có thể dùng muối iot. Muối iot là muối ăn được trộn thêm A. I2 B. I2 và KI C. I2 và KIO3 D. KI hoặc KIO3
Trang 1
1-A
2-A
Đáp án 3-B
4-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án A Protêin là thành phần không thể thiếu của tất cả cơ thể sinh vật, nó là cơ sở của sự sống. Không những thế, protein còn là một loại thức ăn chính của con người và nhiều động vật dưới dạng thịt, cá, trứng. Câu 2: Chọn đáp án A • Protein dễ bị thủy phân khi đun nóng, có xúc tác axit, bazơ hoặc bazơ. Sản phẩm thu được gồm các αamino axit. Do đó, nếu dùng nước vôi, giấm ăn, tro thực vật (tro thực vật có môi trường kiềm vì thành phần chủ yếu là K2CO3) thì sẽ rửa sạch nhớt. Câu 3: Chọn đáp án B • Trong nước mắm cốt có chứa rất nhiều đạm, dưới dạng các aminoaxit và polipeptit, vì vậy trước khi lặn, người thợ lặn thường uống nước mắm cốt để cung cấp năng lượng, giữ ấm cơ Câu 4: Chọn đáp án D
Trang 2
5.1. Dạng câu đếm số chất Câu 1. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl metacrylat, Gly - Ala - Glu. Số chất trong dãy có phản ứng thuỷ phân là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 2. Cho dãy các chất sau: Anilin, saccarozơ, glyxin, ala-gly, tri panmitin, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 3. Cho các chất sau: glyxylalanin (Gly-Ala), anilin, metylamoni clorua, natri axetat, phenol. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 4. Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 5. Cho các chất sau: mononatri glutamat, phenol, glucozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 6. Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, GlyGly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 7. Cho các chất: Lysin, triolein, metylamin, Gly-Ala. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 8. Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, anbumin. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 9. Cho dãy các chất: isoamyl axetat, anilin, saccarozơ, valin, phenylamoni clorua, Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 10. Cho các chất sau: metyl propionat, triolein, saccarozơ, etylamin,valin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 11. Cho các chất sau: phenol, anilin, etyl axetat, phenyl axetat, triolein, saccarozơ, glyxin, Gly-AlaAla, nilon-6,6. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 5. B. 8. C. 7. D. 6. Câu 12. Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 13. Cho các chất: etilen, glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, anilin, Gly–Ala–Gly. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 14. Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch NaOH khi đun nóng là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 15. Cho các chất: glixerol, toluen, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic, fomanđehit, glucozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là: A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 16. Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 17. Cho các chất: glixerol; anbumin; axit axetic; metyl fomat; Ala-Ala; fructozơ; valin; metylamin; anilin. Số chất có thể phản ứng được với Cu(OH)2 là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 18. Cho các chất: glixerol, etylen glicol, Gly-Ala-Gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là Trang 1
A. 7. B. 5. C. 8. D. 6. Câu 19. Cho các chất sau: saccarozo, metyl axetat, triolein, Gly-Ala-Gly. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 trong dung dịch ở nhiệt độ thường là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 20. Cho các chất sau: etyl axetat, lòng trắng trứng, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl, amoniclorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất trên, số chất tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là A. 7 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 21. Cho các dung dịch sau: lòng trắng trứng, metyl axetat, glixerol, axit axetic, Gly-Ala, tinh bột, saccarozơ. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 khi ở nhiệt độ thường là: A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 22. Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 23. Cho dãy các chất sau: glixerol, ancol etylic, Gly-Ala-Gly, axit fomic. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 24. Trong các chất sau: glixerol, glucozơ, Gly-Ala-Gly, Gly-Ala, propan-1,2-điol và anbumin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 /NaOHcho màu tím đặc trưng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 25. Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, phenol, Ala-Gly, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Đáp án 1-C 2-C 3-B 4-D 5-B 6-C 7-D 8-B 9-A 10-A 11-C 12-C 13-B 14-B 15-C 16-C 17-A 18-A 19-A 20-C 21-C 22-B 23-C 24-D 25-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Câu 2: Chọn đáp án C Câu 3: Chọn đáp án B Các chất thỏa mãn là glyxylalanin, metylamoni clorua, phenol Câu 4: Chọn đáp án D Câu 5: Chọn đáp án B Các chất thỏa mãn là mononatri glutamat, etylamin, Gly-Ala Câu 6: Chọn đáp án C Các chất thỏa mãn là axit glutamic, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, Gly-Gly Câu 7: Chọn đáp án D Chỉ có metylamin không thỏa mãn Câu 8: Chọn đáp án B Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 gồm Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu và anbumin Câu 9: Chọn đáp án A Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng gồm: Isoamyl axetat, valin, phenylamoni clorua và Gly-Ala-Val Câu 10: Chọn đáp án A Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) gồm Metyl propionat, triolein, valin và Gly-Ala Câu 11: Chọn đáp án C Chỉ có anilin và saccarozơ không thỏa mãn Câu 12: Chọn đáp án C Câu 13: Chọn đáp án B Số chất tác dụng với Cu(OH)2 khi đủ điều kiện là: Trang 2
+ Glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ và Gly–Ala–Gly. Câu 14: Chọn đáp án B Số chất phản ứng với NaOH gồm: etyl axetat, tripanmitin và Gly-Ala Câu 15: Chọn đáp án C Các chất thỏa mãn là glixerol, Gly-Ala-Gly, axit axetic, fomanđehit, glucozơ và saccarozơ Câu 16: Chọn đáp án C Các chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam phải chứa từ 2 -OH kề nhau. ||⇒ các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ Câu 17: Chọn đáp án A Các chất phản ứng được với Cu(OH)2 gồm chứa 2 -OH kề nhau, chứa -CHO, peptit chứa ≥ 3 mắt xích, axit cacboxylic. ⇒ các chất thỏa mãn là glixerol, anbumin, axit axetic, metyl fomat, fructozơ Câu 18: Chọn đáp án A Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là: glixerol, etylen glicol, Gly-Ala-Gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic Câu 19: Chọn đáp án A Các chất phản ứng được với Cu(OH)2 trong dung dịch ở nhiệt độ thường là saccarozơ và Gly-Ala-Gly. ● Saccarozơ chứa nhiều nhóm –OH kề nhau ⇒ phản ứng với Cu(OH)2 (to thường) → dung dịch xanh thẫm. ● Các peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH– ⇒ Gly-Ala-Gly thỏa. Câu 20: Chọn đáp án C Câu 21: Chọn đáp án C Câu 22: Chọn đáp án B Câu 23: Chọn đáp án C Câu 24: Chọn đáp án D • Có 7 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, phenol, AlaGly, amoni hiđrocacbonat Câu 25: Chọn đáp án A
Trang 3
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu Câu 1. Kết luận nào sau đây là sai ? A. Protein là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp. B. Protein bền với nhiệt, với axit, với kiềm. C. Protein là chất cao phân tử còn lipit không phải là chất cao phân tử. D. Phân tử protein do các chuỗi polipeptit tạo nên, còn phân tử polipeptit tạo thành từ các mắt xích amino axit. Câu 2. Phát biểu không đúng là: A. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. B. Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). C. Triglyxerit là hợp chất cacbohiđrat. D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Câu 3. Cho dung dịch các chất sau: saccarozơ, glucozơ, Gly–Ala, lòng trắng trứng, axit axetic, ancol etylic. Chọn phát biểu sai về các chất trên. A. Có 4 chất tác dụng với Cu(OH)2. B. Có 1 chất làm quỳ tím ngả đỏ. C. Có ba chất thủy phân trong môi trường kiềm. D. Có 3 chất thủy phân trong môi trường axit. Câu 4. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. B. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. C. Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO–. D. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure. Câu 5. Phát biểu không đúng là? A. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit. B. Phân tử có hai nhóm –CO–NH– được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit. C. Trong mỗi phân tử protit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự xác định. D. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-amino axit được gọi là peptit. Câu 6. Chọn phát biểu đúng: A. Tripeptit bền trong cả môi trường axit và môi trường kiềm. B. Trong dung dịch các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực. C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở chứa 4 liên kết peptit. D. Dung dịch của amin đều làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Câu 7. Chọn phát biểu sai: A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. B. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím. C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ. D. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. Câu 8. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng: A. Hợp chất H2N-CH2CONH-CH2CH2-COOH là một đipeptit. B. Hợp chất H2N-COOH là một amino axit đơn giản nhất. C. Từ alanin và glyxin có khả năng tạo ra 4 loại peptit khác nhau khi tiến hành trùng ngưng chúng. D. Lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím. Câu 9. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? A. Khi cho quỳ tím vào dung dịch muối natri của glyxin sẽ xuất hiện màu xanh B. Liên kết giữa nhóm NH với CO được gọi là liên kết peptit C. Có 3 α-amino axit có thể tạo tối đa 6 tripeptit D. Mọi peptit đều có phản ứng tạo màu biure Câu 10. Tìm phát biểu đúng ? A. Các peptit Gly-Ala-Ala và Al-Gly-Gly đều có phản ứng màu biure. B. Tất cả các cacbohiñrat đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. C. Este phản ứng thủy phân trong NaOH thu được muối và ancol. D. Các polime tổng hợp rất bền trong môi trường bazơ. Câu 11. Phát biểu sai là A. Khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu tím xuất hiện. B. Amilozơ là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh. Trang 1
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. D. Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (trinitrotoluen). Câu 12. Phát biểu đúng là: A. Anilin là một bazơ, khi cho quì tím vào dung dịch phenylamoni clorua quì tím chuyển màu đỏ. B. Khi cho Cu(OH)2 vào peptit thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. C. Có 3 α-aminoaxit khác nhau chỉ chứa một chức amino và một chức cacboxyl có thể tạo tối đa 6 tripeptit. D. Trong một phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit và tác dụng vừa đủ với 2 phân tử NaOH. Câu 13. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. B. Các dung dịch Alyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. Câu 14. Nhận xét nào sau đây sai ? A. Polipeptit kém bền trong môi trường axit và bazơ. B. Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-aminoaxit. C. Cho Cu(OH)2 trong môi trường kiềm vào dung dịch protein sẽ xuất hiện màu tím đặc trưng. D. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím ẩm. Câu 15. Nhận xét nào sau đây sai ? A. Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. B. Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO3 đặc. C. Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều không làm đổi màu quỳ tím. D. Tất cả các peptit và protein trong môi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Câu 16. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Glyxin, etylamin đều tác dụng với dung dịch HCl B. Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính) C. Gly-Ala-Val có 5 nguyên tử oxi trong phân tử D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Dung dịch +NH3CxHyCOO– tác dụng được với dung dịch NaHSO4. B. Trùng ngưng glyxin và alanin thu được tối đa 2 đipeptit. C. Trùng ngưng các α-amino axit được các hợp chất chứa liên kết peptit. D. Dung dịch axit aminoetanoic tác dụng được với dung dịch HCl. Câu 18. Nhận định nào sau đây đúng? A. Trùng ngưng 3 phân tử amino axit thu được tripeptit. B. Thủy phân tripeptit thu được 3 amino axit khác nhau. C. Thủy phân hoàn toàn peptit thu được α-amino axit. D. Các protein đều dễ tan trong nước. Câu 19. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Dùng quỳ tím để phân biệt dung dịch alanin và dung dịch lysin. B. Dùng Cu(OH)2 để phân biệt Gly–Ala–Gly và Ala–Ala–Gly–Ala. C. Để phân biệt amoniac và etylamin ta dùng dung dịch HCl đậm đặc. D. Dùng nước Br2 để phân biệt anilin và phenol. Câu 20. Cho peptit T có công thức cấu tạo như sau: H 2 N CH CO NH CH 2 CO NH CH COOH | | CH 3 CH CH 3 2 Nhận định nào sau đây về phân tử T là đúng? A. Có chứa ba liên kết peptit. B. Có công thức phân tử là C10H19O4N3. C. Có phân tử khối là 263. D. Có amino axit đầu N là valin. Câu 21. Cho peptit E có công thức cấu tạo như sau:
Trang 2
H 2 N CH 2 CO NH CH CO NH CH COOH | | CH 3 CH 3 Nhận định nào sau đây về phân tử E là sai? A. Có amino axit đầu C là alanin. B. Có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Ala. C. Có phân tử khối là 217. D. Có chứa ba liên kết peptit. Câu 22. Nhận định nào sau đây là chính xác ? A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7 B. pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của các dung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ C. Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl D. Trùng ngưng các amino axit thu được hợp chất có chứa liên kết peptit Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đimetyl amin và ancol etylic có cùng bậc B. NH2-CH2COOCH3 là este của glyxin và ancol metylic C. Tơ nilon-6,6; tơ olon đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng D. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Peptit đều ít tan trong nước. B. Các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino. D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, có số liên kết peptit là (n – 1). Câu 25. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng hợp axit ε- aminocaproic thu được tơ nilon-6. B. Anilin và phenol đều tác dụng được với Br2. C. Tinh bột, xenlulozơ bà peptit đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH đun nóng. D. Ở điều kiện thường, các ancol đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam. Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glyxin là axit amino đơn giản nhất. B. Liên kết peptit là liên kết -CONH- giữa hai gốc α-amino axit. C. Amino axit tự nhiên (α-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống. D. Tripeptit là các peptit có 2 gốc α-amino axit. Câu 27. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực. B. Các amin đều làm quỳ ẩm chuyển sang màu xanh. C. Pentapeptit là một peptit có 5 liên kết peptit. D. Axit-2-aminoetanoic còn có tên là axit-β-aminoaxetic. Câu 28. Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai? A. 1 mol M tác dụng tối đa với 2 mol NaOH. B. Y là H2N-CH2CONH-CH2COOH và Z là HCOONa. C. Trong phân tử X có một nhóm chức este. D. T là H2N-CH2-COOH và E là CH3OH. Câu 29. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh lam. C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. C. H2NCH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.
Trang 3
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Câu 31. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. B. Dung dịch protein bị đông tụ khi đun nóng. C. Các peptit đều có phản ứng màu biure trong môi trường kiềm. D. Các peptit không bền trong môi trường axit hoặc bazơ. Câu 32. Phát biểu nào sau đây là sai: A. Etylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường kiềm. B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. C. Metylamin làm quỳ tím ẩm hóa xanh. D. Tripeptit Valyl- glyxyl- alanin (mạch hở) có 3 liên kết peptit. Câu 33. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. B. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. C. Đipeptit bị thủy phân trong môi trường axit. D. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Câu 34. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n-1) liên kết peptit. B. Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino. C. Tất cả các peptit đều ít tan trong nước. D. Tất cả các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. Câu 35. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. B. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Câu 36. Phát biểu nào sau đây sai? A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. B. Dung dịch alanin không làm quỳ tím chuyển màu. C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. D. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. Câu 37. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các peptit đều có phản ứng màu biure. B. Dung dịch anilin có phản ứng với dung dịch HCl. C. Có thể phân biệt metylamin và glyxin bằng quỳ tím. D. Alanin không có phản ứng với dung dịch Br2. Câu 38. Phát biểu nào sau đây sai? A. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể, tan tốt trong nước. B. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. C. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. D. Tripeptit (mạch hở) có chứa 2 liên kết peptit. Câu 39. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đipeptit Gly-Ala có 2 liên kết peptit. B. Etylamin là amin bậc một. C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Câu 40. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. Liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. Câu 41. Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch sữa bò đông tụ khi nhỏ nước chanh vào. Trang 4
B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. C. Dung dịch Gly-Ala có phản ứng màu biure. D. Amino axit có tính lưỡng tính. Câu 42. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Isoamyl axetat là este không no. C. Fructozơ không làm mất màu nước brom. D. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5. Câu 43. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong phân tử đipeptit có chứa hai liên kết peptit. B. Isoamyl axetat có mùi chuối chín. C. Amino axit là hợp chất tạp chức. D. Protein hình sợi không tan trong nước. Câu 44. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. B. Có thể phân biệt đipeptit và tripeptit bằng Cu(OH)2. C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tuả trắng. D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. Câu 45. Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống. B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit. C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim. D. Protein có phản ứng màu biure. Câu 46. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím. C. Phân tử khối của amin đơn chức luôn là một số chẵn D. Amin tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng. Câu 47. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh. B. Metylamin làm xanh quỳ tím ẩm. C. Peptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm có đun nóng. D. Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. Câu 48. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện dung dịch màu vàng. B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. D. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. Câu 49. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Amino axit tự nhiên (α-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống. B. Liên kết peptit là liên kết -CONH- giữa hai gốc α-amino axit C. Glyxin, alanin, và valin là những là amino axit. D. Tripeptit là các peptit có hai gốc α-amino axit. Câu 50. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. B. Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Câu 51. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím đặc trưng. B. Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn. C. Hợp chất NH2-CH2-CH2-CONH-CH2COOH thuộc loại đipeptit D. Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại Câu 52. Phát biểu nào sau đây là sai? Trang 5
A. Anilin tác dụng với dung dịch HCl, lấy sản phẩm cho tác dụng với NaOH lại thu được anilin. B. Các amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao. C. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. D. Tính bazơ của amoniac mạnh hơn anilin nhưng lại yếu hơn metylamin Câu 53. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Aminoaxxit là hợp chất hữu cơ tạp chức,phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl B. Alanin làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ C. Các phân tử tripeptit mạch hở có một liên kết peptit trong phân tử D. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường Câu 54. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tripeptit bền trong cả môi trường kiềm và môi trường axit B. Dung dịch của các amin đều làm quỳ tím chuyển màu xanh C. Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực D. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở chứa 4 liên kết peptit Câu 55. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit được gọi là polipeptit B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α-aminoaxit được gọi là đipeptit D. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là đipeptit Câu 56. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Tất cả các amino axit đều lưỡng tính B. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím D. Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit Câu 57. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α -amino axit gọi là liên kết peptit. B. Các peptit đều cho phản ứng màu biure. C. Các peptit đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm. D. Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước Câu 58. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Enzin là những chất hầu chết có bản chất protein B. Cho glyxin tác dụng với HNO2 có khí bay ra C. Phức đồng – saccarozo có công thức là (C12H21O11)2Cu D. Tetrapeptit thuộc loại polipeptit Câu 59. Phát biểu nào sau đây là sai A. Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm B. Các đipeptit hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường C. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao D. Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng Câu 60. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Để khử mùi tanh của cá người ta dùng muối ăn B. Đipeptit có 2 liên kết peptit C. Isopropanol và N-metylmetanamin có cùng bậc D. Anilin có tính bazơ yếu và làm xanh quỳ tím ẩm Câu 61. Phát biểu nào sau đây đúng? A. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. C. Các hợp chất peptit bền trong zmôi trường bazơ và môi trường axit. D. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh Câu 62. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng biure. B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ bán tổng hợp. D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng . Trang 6
Câu 63. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ala–Gly và Gly–Ala là hai đipeptit khác nhau. B. Trong môi trường kiềm, protein tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. C. Hầu hết các enzim đều có bản chất là protein. D. Các protein ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng tạo thành dung dịch keo. Câu 64. Phát biểu nào sau đây không đúng A. Các peptit có từ hai liên kết peptit trở lên đều có phản ứng màu biure. B. Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X thu được a mol CO2, b mol H2O, c mol N2; nếu b = a + c thì X có 1 nhóm -COOH. C. Gly, Ala, Val đều không có khả năng hòa tan Cu(OH)2. D. Các amino axit đều là các chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao, tương đối ít tan trong nước và có vị ngọt. Câu 65. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng. B. Protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo. C. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng trong môi trường axit thấy xuất hiện màu tím đặc trưng. D. Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit. Câu 66. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Các amino axit là những chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính bazơ của amoniac mạnh hơn anilin nhưng lại yếu hơn etylamin. C. Các peptit và protein có phản ứng màu biure, hòa tan Cu(OH)2 cho hợp chất có màu xanh lam đặc trưng. D. Anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với NaOH lại thu được anilin. Câu 67. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino. B. Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n – 1). C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. D. Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit. Câu 68. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Các phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. B. Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch của anilin không làm đổi màu quì tím. C. C3H8O có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn số đồng phân cấu tạo của C3H9N. D. Anilin có lực bazơ mạnh hơn benzylamin. Câu 69. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit. Câu 70. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Phân tử đipetit có hai liên kết peptit. B. Phân tử tripeptit có ba liên kết peptit. C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc α-amino axit. D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, số liên kết peptit bằng n − 1. Câu 71. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit. B. Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng. C. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng. D. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng. Câu 72. Phát biểu nào sau đây không chính xác A. Amin bậc III không tạo được liên kết hidrô liên phân tử nên có nhiệt độ sôi nhỏ hơn so với amin bậc I và bậc II. B. Cho protein tác dụng với CuSO4 và dung dịch kiềm sẽ thấy xuất hiện màu xanh tím do tạo phức chất của đồng (II) với hai nhóm peptit. Trang 7
C. Protein phản ứng với HNO3 đậm đặc sẽ xuất hiện màu vàng chủ yếu do phản ứng nitro hoá vòng benzen ở các gốc amino axit Phe, Tyr,… D. Anilin tác dụng với axit nitric loãng lạnh ( 0-5oC) thu được muối điazoni. Câu 73. Hỗn hợp E gồm muối của axit hữu cơ X (C2H8N2O4) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q và 3 muối T1, T2, T3. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y có thể là Gly-Ala. B. 3 muối T1, T2, T3 đều là muối của hợp chất hữu cơ C. Chất Z là NH3 và chất Y có một nhóm COOH . D. Chất Q là HOOC-COOH Câu 74. Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Val-Gly-Val), kết luận nào sau đây đúng? A. X có aminoaxit đầu N là valin và aminoaxit đầu C là glyxin. B. X tham gia phản ứng biure tạo ra dung dịch màu tím. C. X có chứa 4 liên kết peptit. D. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được 3 loại đipeptit. Câu 75. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. B. Chất Q là H2NCH2COOH. C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. D. Chất X là (NH4)2CO3. Câu 76. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai? A. Protein có phản ứng màu biure. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. Câu 77. Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl format, anilin, fructozơ. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên? A. có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. B. có 1 chất làm mất màu nước brom. C. có 2 chất có tính lưỡng tính. D. có 2 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng. Đáp án 1-B 2-C 3-C 4-D 5-B 6-B 7-D 8-D 9-A 10-A 11-A 12-A 13-B 14-D 15-D 16-C 17-B 18-C 19-A 20-B 21-D 22-C 23-B 24-D 25-B 26-D 27-A 28-B 29-A 30-D 31-C 32-D 33-A 34-A 35-C 36-A 37-A 38-C 39-A 40-C 41-C 42-B 43-A 44-D 45-B 46-B 47-A 48-A 49-D 50-D 51-C 52-C 53-A 54-C 55-C 56-A 57-B 58-D 59-B 60-C 61-A 62-C 63-D 64-D 65-C 66-C 67-B 68-B 69-A 70-D 71-B 72-D 73-B 74-B 75-B 76-B 77-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B • Protein là những polipeptit cao phẩn tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu, được tạo thành từ các gốc α-amino axit, axit nucleic, lipit,...→ Đáp án A đúng. • Khi đun nóng protein với axit hoặc kiềm thì nó sẽ bị thủy phân thành α-amino axit → Đáp án B là đáp án sai • Protein là chất cao phân tử còn lipit thường có phân tử khối nhỏ nên không là chất cao phân tử → Đáp án C đúng • Phân tử protein do chuỗi polipeptit tạo nên, còn phân tử polipeptit tạo thành từ các mắt xích amino axit → Đáp án D đúng. Câu 2: Chọn đáp án C Câu 3: Chọn đáp án C Trang 8
Xét các phát biểu: A. đúng. có 4 chất tác dụng được Cu(OH)2 là: saccarozơ; glucozơ (phản ứng của ancol đa chức); lòng trắng trứng (phản ứng màu biure) và axit axetic (2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O). B. đúng. chỉ có axit axetic CH3COOH, pH < 7 làm quỳ tím ngả đỏ. C. sai. chỉ có Gly–Ala và lòng trắng trứng (đipeptit và protein) thủy phân trong môi trường kiềm. trong môi trường axit, chúng cũng bị thủy phân, ngoài ra saccarozơ (đisaccarit) cũng bị thủy phân → phát biểu D đúng. Theo yêu cầu Câu 4: Chọn đáp án D Câu 5: Chọn đáp án B các phát biểu A, C, D đều đúng theo định nghĩa. B sai vì phân tử đipeptit chỉ có 1 liên kết pepit ⇒ chỉ chứa 1 nhóm CO–NH mà thôi. Câu 6: Chọn đáp án B Câu 7: Chọn đáp án D Câu 8: Chọn đáp án D A sai vì peptit được định nghĩa là phải được tạo từ các α - amino axit, trong khi đó hợp chất đã cho có 1 β - amino axit ⇒ Không phải đipeptit. B sai vì amino axit đơn giản nhất là H2N-CH2-COOH. C sai vì từ Ala và Gly có thể tạo vô số loại peptit khác nhau (vì không nói rõ peptit bao nhiêu mắt xích). D đúng, đây là phản ứng màu biure. Câu 9: Chọn đáp án A Liên kết giữa nhóm NH với CO trong giữa các α-amino axit được gọi liên kết peptit → B sai Có 3 α-amino axit có thể tạo tối đa 8 tripeptit → C sai Đipeptit không có phản ứng màu biure → D sai Câu 10: Chọn đáp án A B. Sai, Monosaccarit không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. C. Sai, Một số este khi thủy phân trong môi trường kiềm không thu được ancol. D. Sai, Một số polime tổng hợp có chứa liên kết amit (CO-NH) kém bền trong môi trường bazơ. Câu 11: Chọn đáp án A A sai kết tủa màu vàng do trong lòng trắng trứng có vòng HO-C6H4- nên tác dụng được với HNO3 tạo kết tủa vàng B đúng, amilozo là polime k phân nhánh, amilopectin có phân nhánh C đúng, định nghĩa lk peptit D đúng Câu 12: Chọn đáp án A • C6H5Nh2 là amin nên là bazơ, C6H5NH3Cl có tính axit nên làm quì tím chuyển màu đỏ. → Đáp án đúng là đáp án A • Khi cho Cu(OH)2 vào peptit thấy xuất hiện phức màu tím trừ đipeptit → Đáp án B sai • Có 3 α-amino axit khác nhau có thể tạo tối đa 3 × 3 × 3 = 27 tripeptit → Đáp án C sai • Trong một phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit và tác dụng có thể lớn hơn 2 phân tử NaOH, phụ thuộc vào gốc α-amin axit → Đáp án D sai Câu 13: Chọn đáp án B B sai vì alanin có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. ⇒ Alanin không làm quỳ tím ⇒ B sai Câu 14: Chọn đáp án D • Đáp án D sai vì các dung dịch glyxin, analin trong phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 nên không làm đổi màu quỳ tím ẩm. Còn lysin trong phân tử có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ tím ẩm chuyển xanh. Câu 15: Chọn đáp án D • Đáp án A đúng • Lòng trắng trứng phản ứng với HNO3 cho hợp chất mới mang nhóm NO2 có màu vàng, đồng thời protein bị đông tụ bởi HNO3 thành kết tủa; glixerol thì không có hiện tượng gì → Đáp án B đúng
Trang 9
• Glyxin, alanin, valin đều có pH = 7 nên không làm đổi màu quỳ tím; anilin là amin có tính bazơ yếu nên cũng không làm đổi màu quỳ → Đáp án C đúng • Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng màu biure → Đáp án D sai → Ta chọn đáp án D Câu 16: Chọn đáp án C Câu 17: Chọn đáp án B Câu 18: Chọn đáp án C + A sai vì không phải α–amino axit. + B sai vì peptit có thể được tạo từ 1 loại α–amino axit. + D sai vì móng tay, tóc cũng là 1 loại protein và chúng k tan trong nước. Câu 19: Chọn đáp án A A. Đúng vì Ala không làm quỳ tím đổi màu trong khi Lys làm quỳ tím hóa xanh. B. Sai vì cả 2 cùng có phản ứng màu biure tạo dung dịch phức chất màu tím. C. Sai vì đều tạo các tinh thể "khói trắng". D. Sai vì cả 2 đều tạo kết tủa trắng với nước Br2. Câu 20: Chọn đáp án B • T là tripeptit, chứa 2 liên kết peptit ⇒ phát biểu A sai. • đếm số C, H, O, N từ cấu tạo ⇒ có CTPT của T là C10H19N2O3 → B đúng. • từ CTPT ⇒ có phân tử khối của T là 215 ≠ 263 ⇒ phát biểu C sai. • Alanin còn nhóm NH2 → là amino axit đầu N ⇒ phát biểu D sai. Câu 21: Chọn đáp án D Phát biểu D sai: E là tripeptit và phân tử E có chứa 2 liên kết peptit. Câu 22: Chọn đáp án C A sai, khi có sự khác biệt số nhóm -COOH và nhóm −NH2 thì pH sẽ lớn hơn 7 hoặc nhỏ hơn 7 B sai, phải là lớn hơn C đúng D sai, phải là trùng ngưng các α−amino axit mới được hợp chất chứa liên kết peptit Câu 23: Chọn đáp án B Câu 24: Chọn đáp án D Câu 25: Chọn đáp án B Câu 26: Chọn đáp án D Chọn D vì chứa 3 gốc α – amino axit. Câu 27: Chọn đáp án A B sai. Ví dụ, anilin không làm quỳ chuyển xanh. C sai. Pentapeptit là một peptit có 5 mắt xích α-amino axit và 4 liên kết peptit. D sai. Axit-2-aminoetanoic còn có tên là axit aminoaxetic. A đúng. Câu 28: Chọn đáp án B X: HCOONH3CH2COOCH3 => HCOONa (Z) + H2NNCH2COONa (T) +CH3OH (E) Câu 29: Chọn đáp án A Vì protein được tạo thành từ các phân tử α–amino axit ⇒ Khi thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit Câu 30: Chọn đáp án D – Loại A vì muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước. – Loại B vì đipeptit không có phản ứng màu biure. – Loại C vì đó không phải là peptit (do tạo bởi β-amino axit). Câu 31: Chọn đáp án C Câu 32: Chọn đáp án D Câu 33: Chọn đáp án A A sai vì lysin làm quỳ tím hóa xanh Câu 34: Chọn đáp án A Câu 35: Chọn đáp án C Chọn C vì trong phân tử đipeptit mạch hở có 1 liên kết peptit. Trang 10
Câu 36: Chọn đáp án A Câu 37: Chọn đáp án A Chỉ có tripeptit trở lên mới có màu biure ⇒ A sai Câu 38: Chọn đáp án C Chỉ có tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure Câu 39: Chọn đáp án A Đipeptit được tạo từ 2 phân tử α – amino axit ⇒ Đipeptit chỉ chứa 1 liên kết peptit ⇒ A sai Câu 40: Chọn đáp án C C sai vì không phải tất cả các protein đều tan trong nước. VD: keratin (tóc, móng, sừng); miozin (cơ bắp); fibroin (tơ tằm, mạng nhện). Câu 41: Chọn đáp án C Xem xét các phát biểu: A. Trong sữa có chứa các phân tử protein + trong quả chanh có chứa 1 lượng lớn axit xitric ⇒ khi vắt chanh vào sữa, axit xitric đã làm cho pH trong sữa giảm, do protein dễ biến tính khi pH thay đổi nên sẽ bị kết tủa gây hiện tượng sữa bị đông tụ
B. đúng.! D. phân tử amino axit chứa cả nhóm cacboxylic COOH và nhóm amino NH2 ⇒ có tính lưỡng tính (phân li được cả H+; cả OH–). C. đipeptit Gly-Ala không có phản ứng màu biure ⇒ C sai Câu 42: Chọn đáp án B amilozơ tạo cấu trúc mạch không phân nhánh, amilopectin có nhánh → A đúng. • Isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là este no, đơn chức, mạch hở → B sai. • Khác glucozơ, fructozơ không phản ứng và làm mất màu dung dịch nước brom → C đúng. • Gly, Ala, Val mỗi chất chứa 1N, riêng Lys có 2 nhóm NH2, có 2 N nên tổng sẽ có đúng 5N. Câu 43: Chọn đáp án A Câu 44: Chọn đáp án D Các đipeptit mạch hở không tham gia phản ứng với Cu(OH)2 → loại A Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit → loại B Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ và axit → loại C Câu 45: Chọn đáp án B Câu 46: Chọn đáp án B Câu 47: Chọn đáp án A Câu 48: Chọn đáp án A Câu 49: Chọn đáp án D Câu 50: Chọn đáp án D Các đipeptit mạch hở không tham gia phản ứng với Cu(OH)2 → loại A Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit → loại B Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ và axit → loại C Câu 51: Chọn đáp án C Câu 52: Chọn đáp án C Câu 53: Chọn đáp án A Câu 54: Chọn đáp án C Câu 55: Chọn đáp án C * Oligopeptit gồm các peptit gồm các peptit có từ 2 – 10 gốc α – aminoaxit. * Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α – aminoaxit. Polipeptit của protein. B. Sai, Protein được chia làm 2 loại : dạng protein hình sợi và protein hình cầu • Protein hình cầu gồm : abumin (long trắng trứng gà), hemoglobin (máu)… • Protein hình sợi gồm : keratin (tóc, móng, sừng), fibroin (tơ tằm, màng nhện) …
Trang 11
- Tính tan : Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước, ngược lại các protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Đúng, nếu peptit có n mắc xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit nên đipeptit sẽ có 1 liên kết peptit. D. Sai, peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là tripeptit. Câu 56: Chọn đáp án A Các amino axit chứa đồng thời NH2 và COOH nên có tính lưỡng tính → A đúng Các hợp chất peptit bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm → B sai Hợp chất đipeptit không tham gia được phản ứng với Cu(OH)2/OH- ( phản ứng màu biure) → C sai Trong 1 phân tử tetrapeptit có 3 liên kết peptit → D sai Câu 57: Chọn đáp án B Câu 58: Chọn đáp án D Câu 59: Chọn đáp án B Chỉ từ tripeptit mới hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu tím. Câu 60: Chọn đáp án C A. mùi tanh của cá, đặc biệt cá mè do amin gây ra, để khử ta dùng giấm, chanh, khế,... (axit). B. đipeptit được tạo từ 2 α–amino axit bởi MỘT liên kết peptit. C. Isopropanol là CH3CHOHCH3 (propan-2-ol) là ancol bậc II; N-metylmetanamin là CH3NHCH3 là amin bậc II ||→ chúng có cùng bậc II. D. Anilin có tính bazơ yếu và không làm quỳ tím ẩm đổi màu. Câu 61: Chọn đáp án A Câu 62: Chọn đáp án C Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo ( bán tổng hợp) Các tripeptit trở nên mới có khả năng tham gia phản ứng biure → A sai Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit adipic → B sai Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp → D sai Câu 63: Chọn đáp án D • Đáp án D sai vì protein có hai dạng: hình cấu và hình sợi. Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo như anbumin, hemoglobin. Câu 64: Chọn đáp án D • Đáp án A, B đúng. Đáp án C đúng vì Gly, Ala, Val trong phân tử đều có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 nên tạo môi trường trung tính → không phản ứng với bazơ yếu như Cu(OH)2. Đáp án D sai vì các amino axit đều dễ tan trong nước do chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Câu 65: Chọn đáp án C Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng trong môi trường bazo thấy xuất hiện màu tím đặc trưng ( phản ứng màu biure do quá trình tạo phức của các amino axit với Cu(OH)2) Nếu trong môi trường axit thì Cu(OH)2 không tồn tại nó tương tác ngay với axit thành muối đồng. Câu 66: Chọn đáp án C A, B, D đúng C sai do dipeptit k có phản ứng với Cu(OH)2, và các peptit từ tripeptit trở lên phản ứng với Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng Câu 67: Chọn đáp án B A sai vì phân tử các amino axit có thể có nhiều hơn 1 nhóm amino (lysin) B đúng C sai, tùy số lượng nhóm -COOH và -NH2 (lysin, axit glutamic đều làm đổi màu quỳ tím) D sai, 1 lk peptit Câu 68: Chọn đáp án B HD • Đáp án A sai vì các phân tử đipeptit mạch hở có một liên kết peptit • Đáp án B đúng vì C6H5NH2 ó tính bazơ tuy nhiên tính bazơ yếu nên không làm đổi màu quỳ tím. • Đáp án C sai vì C3H8O có 3 đồng phân, C3H9N có 4 đồng phân • Đáp án D sai vì lực bazơ anilin < benzylamin Câu 69: Chọn đáp án A • Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α-amino axit nên khi thủy phân thu được các α-amino axit → Đáp án A là đáp án đúng. Trang 12
• Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng mài biure với Cu(OH)2 → Đáp án B sai • Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit → Đáp án C sai • Oligopeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Câu 70: Chọn đáp án D A sai, đipeptit có 1 liên kết peptit B sai, tripeptit có 2 liên kết peptit C sai, số liên kết peptit bằng số gốc α− amino axit trừ 1 Câu 71: Chọn đáp án B B sai, protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan tron nước tạo thành dung dịch keo, còn ở trong nước nóng, protein đông tụ tách ra khỏi dung dịch Câu 72: Chọn đáp án D Xét các phát biểu: A. đúng, vì amin bậc 3 hết H liên kết với nito nên không có liên kết hidro → tos nhỏ. B. đúng, phản ứng màu biure nên từ tripeptit trở đi đều có phản ứng này. C. đúng: nitro hóa vòng benzen cho ↓ vàng. D. đáp án còn lại. sai ở chỗ axit nitric phải là nitro mới đúng. Câu 73: Chọn đáp án B ► X là (COONH4)2 và Y là Gly-Ala (⇒ A đúng). ⇒ Z là NH3, Q là (COOH)2 (⇒ C, D đúng) Câu 74: Chọn đáp án B Câu 75: Chọn đáp án B E tác dụng NaOH thu được khí ⇒ E có chứa muối của amin hoặc amoni. E tác dụng HCl thu được khí ⇒ E có chứa muối cacbonat. Do đó: X là (NH4)2CO3 và Y là H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH (NH4)2CO3 + 2NaOH → 2NH3 + 2H2O + Na2CO3 (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + 2HCl + H2O → 2ClH3N-CH2-COOH ⇒ Z là NH3, T là CO2 và Q là ClH3N-CH2-COOH Vậy B sai vì Q là ClH3N-CH2-COOH. Câu 76: Chọn đáp án B B sai, chỉ có protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước. Câu 77: Chọn đáp án A Vinyl fomat và mantozơ là hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Trang 13
1. Bài tập đốt cháy Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được N2, H2O và 4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 2. Trùng ngưng glyxin thu được tripeptit X. Đốt cháy m gam X được 1,05 gam nitơ. m có giá trị là A. 4,725. B. 5,275. C. 5,125. D. 4,275. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là A. 9 B. 8 C. 10 D. 6 Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm axit, một nhóm amin thì thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b-c = 4a. Số liên kết peptit trong X là. A. 10. B. 9. C. 5 D. 6 Câu 5. X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao nhiêu mol O2? A. 0,560 mol B. 0,896 mol C. 0,675 mol D. 0,375 mol Câu 6. X là một α- amino axit no mạch hở chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol nước Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là: A. 22,50 gam B. 13,35 gam C. 26,79 gam D. 11,25 gam Câu 7. Hỗn hợp X gồm đipeptit Y, tripeptit Z và tetrapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 1,12 (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 5,38 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Mặt khác đốt cháy 14,06 gam hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 30,46 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,38. B. 7,85. C. 7,05. D. 6,66. Câu 8. X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,275 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây? A. 10,75. B. 10,50. C. 11,30. D. 11,00. Câu 9. Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở , trong phân tử chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam C. giảm 23,7gam D. giảm 37,2 gam Câu 10. X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây? A. 9,1. B. 9,7. C. 9,5. D. 10,0 Câu 11. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu đuợc 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là A. 24,74 gam B. 24,60 gam C. 24,46 gam D. 24,18 gam Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm tripeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z ( đều mạch hở và chỉ tạo ra từ Gly, Ala và Val), rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy ( chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11, 865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây? Trang 1
A. 6,26. B. 8,25. C. 7,26. D. 9,25. Câu 13. Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là A. 3,17. B. 3,89. C. 4,31. D. 3,59. Câu 14. Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Na2O tác dụng hết với H2O, sau phản ứng thu được 0,19 mol H2 và dung dịch X. Hỗn hợp H gồm hai peptit mạch hở, được tạo bởi alanin và glyxin là (Z) CxHyNzO8 và (T) CnHmNtO5. Đốt cháy hết 31,33 gam hỗn hợp H cần vừa đủ 1,245 mol O2, sau phản ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 1,175 mol. Mặt khác, 31,33 gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch X. Tổng khối lượng của T và Na2O có giá trị là: A. 21,52 gam B. 23,14 gam C. 20,22 gam D. 17,25 gam Câu 15. Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amoni axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2? A. 1,25 mol B. 1,35 mol C. 0,975 mol D. 2,25 mol 1-A 11-A
2-A 12-A
3-B 13-A
4-B 14-D
5-C 15-B
Đáp án 6-B 7-C
8-C
9-C
10-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án A Ta có số cacbon trong peptit = nCO2 ÷ nPeptit = 4 ÷ 1 = 4. ⇒ X là đipeptit Gly–Gly và cũng là đồng phân duy nhất của X Câu 2: Chọn đáp án A 1, 05 M X 3M Gly 2M H 2O 3.75 2.18 189, n N 2 0, 0375mol 28 Có 2 n X n N 2 0, 025mol m 0, 025.189 4, 725gam 3 Câu 3: Chọn đáp án B Công thức tổng quát của X là CnH2n+2-aNaOa+1 Đốt 1 mol X tạo n mol CO2 và (n+1 - 0,5a) mol H2O ⇒ nCO2 - nH2O = 3,5n → n - ( n+ 1- 0,5a ) = 3,5 → a = 9 ⇒ Số liên kết peptit trong X là 8 Câu 4: Chọn đáp án B Gọi công thức của A là CnH2n+1NO2 Gọi số mắt xích của peptit là x mol → X có dạng CnxH2nx-x +2NxOx+1 Có b-c = 4a → nx - (nx- 0,5x+1) = 4 → x = 10 Câu 5: Chọn đáp án C Gọi công thức của amino aixt là CnH2n+1NO2 Công thức của Y là C4nH8n-2N4O5 C4nH8n-2N4O5 + O2 → 4nCO2 + (4n-1) H2O + N2 có mCO2 +mH2O = 47, 8 → 0,1.4n. 44 + 0,1.( 4n-1) . 18 = 47,8 → n = 2 Đốt cháy 0,1 mol X có công thức C6H11N3O4 C6H11N3O4 + 6,75O2 → 6CO2+ 5,5 H2O + 1,5N2 Có nO2 = 6,75.0,1 = 0,675 mol. Câu 6: Chọn đáp án B t0 1,35 mol H2O Ta có 3m gam X CnH2n+1NO2→ m1 gam C2nH4nN2O3 0
t 3.0,425 mol H2O 3m gam CnH2n+1NO2 → 3m2 gam C3nH6n-1N3O4 Luôn có khi đốt đipeptit thu được nCO2 = nH2O = 1,35 mol
Trang 2
Vì lượng CO2 không đổi nên khi đốt tripeptit cũng cho số mol CO2 là 1,35 mol → ntripeptit = 2. ( nCO2 - nH2O ) = 0,15 mol → nX = 0,15. 3 = 0,45 mol → n = 1,35 : 0,45 = 3 → m= 0,15. 89= 13,35 gam. Câu 7: Chọn đáp án C Quy về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ nC2H3NO = 2nN2 = 0,1 mol. Đặt nCH2 = x; nH2O = y ⇒ đốt cho: (x + 0,2) mol CO2 và (x + y + 0,15) mol H2O. n↓ = nOH – nCO2 = (0,1 – x) mol || mdd tăng = (mCO2 + mH2O) – m↓ = 5,38 gam. ⇒ 44.(x + 0,2) + 18.(x + y + 0,15) – 197.(0,1 – x) = 5,38. mX 0,1 57 14x 18y 14, 06 m 44(x 0, 2) 18(x y 0,15) 30, 46 ⇒ || giải hệ có: ● Lại có: CO2 ,H2O x = 0,05 mol; y = 0,035 mol ||⇒ m = 7,03 gam Câu 8: Chọn đáp án C ► 2X3 (Z) + H2O → 3X2 (Y) ⇒ nH2O thêm = 0,3 – 0,275 = 0,025 mol. ⇒ nY = 0,075 mol ⇒ HY = 0,3 × 2 ÷ 0,075 = 8 ⇒ n = 2 ⇒ X là Gly. nX = 0,075 × 2 = 0,15 mol ⇒ m = 0,15 × 75 = 11,25(g) Câu 9: Chọn đáp án C Gọi một α-aminoaxit tạo nên X và Y là CnH2n+1O2N Suy ra X và Y lần lượt có CTCT là C3nH6n-1O4N3 và C2nH4nO3N2 24,8 44(2n.0,1) 18(0,1.2n) n 2 X : C6 H11O 4 N 5 Khi đốt cháy 0,1 mol X ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,55 mol H2O, hấp thụ hết vào Ca(OH)2 thì khối lượng dung dịch giảm 23,7g. Câu 10: Chọn đáp án A Ta nên nhân 2 ở các dữ kiện liên quan đến Y để khối lượng X khi thủy phân Y và Z là như nhau. Tức là 2a gam Y thủy phân hoàn toàn thu được 2m gam X và đốt 2a gam Y thu được 0,48 mol H2O Y là đipeptit X2; Z là tripeptit X3 Ta có: 2X3 + H2O → 3X2 Do đó chênh lệch H2O đốt của 2a gam Y và b gam Z bằng lượng H2O cần thêm vào để thủy phân Z thành Y. ∆nH2O = 0,48 – 0,44 =0,04 Theo tỉ lệ phương trình ta được: nY = 0,04 * 3 = 0,12. X là α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH) nên X có dạng CnH2n+1NO2 ⇒ Y có dạng C2nH4nN2O3 Bảo toàn H ta có: 4n * 0,12 = 0,48 * 2 ⇒ n = 2 ⇒ X là C2H5NO2 với nX = 0,12 * 2 = 0,24 Do đó: 2m = 0,24 * 75 ⇒ m = 9 Câu 11: Chọn đáp án A ♦ Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.! các phương trình: 2X1 → 1Y2 + 1H2O (1) || 4X1 → 1Z4 + 3H2O (2). đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y2 và ½.m2 gam Z4. ||→ Biến đổi Y → Z: 2Y2 → 1Z4 + 1H2O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy: m1 gam Y2 thu 0,76 mol H2O; ½.m2 gam Z4 thu 0,685 mol H2O ||→ nH2O chênh lệch = 0,075 mol chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z4 và 0,15 mol Y2. Y2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3 ||→ mY2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam. Thay nY và mY vào (1) ||→ m = mX = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam. Câu 12: Chọn đáp án A Câu 13: Chọn đáp án A Câu 14: Chọn đáp án D Câu 15: Chọn đáp án B X là đipeptit, kí hiệu X2 ||→ 1.X2 + 1H2O + 2.HCl → 1.(X-HCl) ||→ nX2 = (22,3 – 13,2) ÷ (2 × 36,5 + 18) = 0,1 mol ||→ MX2 = 132 = 75 × 2 – 18. Trang 3
||→ α-amino axit tạo X và Y là Glyxin: C2H5NO2. bài tập đốt 0,1 mol Y là Y6 hỏi O2 cần đốt ||→ quy về đipeptit để tính + bấm + nhẩm có công thức và nhanh hơn. Thật vậy: đốt 0,1 mol Y6 ⇄ 0,3 mol Y2 công thức C4H8N2O3 đốt thu cùng 1,2 mol CO2; H2O. ||→ nO2 cần đốt = (1,2 × 3 – 0,3 × 3) ÷ 2 = 1,35 mol.
Trang 4
2. Bài tập thủy phân Câu 1. Cho 6,57 gam Al–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,97. B. 14,16. C. 13,35. D. 11,76. Câu 2. Cho 28,8 gam một tetrapeptit mạch hở X (được tạo bở các amino axit có dạng H2NCxHyCOOH) tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 49,4 gam muối. Khối lượng phân tử của X là A. 274. B. 246. C. 260. D. 288. Câu 3. Cho 4,38 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,84. B. 9,98. C. 9,44. D. 8,90. Câu 4. Cho 4,06 gam Gly- Ala - Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,25. B. 9,66. C. 7,06. D. 9,30. Câu 5. Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là? A. 253g B. 235g C. 217g D. 199g Câu 6. Đun nóng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin; 17,8 gam alanin; 11,7 gam valin với xúc tác thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit. Giá trị của m là A. 41,2 gam B. 43 gam C. 44,8 gam D. 52 gam Câu 7. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là A. 20,3 gam B. 18,5 gam C. 23,9 gam D. 22,10 gam Câu 8. Thuỷ phân hoàn toàn m gam đipeptit mạch hở E, thấy có 0,72 gam H2O đã phản ứng, thu được 8,24 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với E là A. Gly – Gly. B. Ala – Val. C. Ala – Ala. D. Gly – Glu. Câu 9. Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là: A. 75 B. 103 C. 117 D. 147 Câu 10. Thuỷ phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Câu 11. Thuỷ phân hoàn toàn 9,84 gam peptit X chỉ thu được 12 gam glyxin. X là A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. hexapeptit. Câu 12. Cho 35,16 gam Gly-Ala-Phe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 52,62 g B. 48,3 g C. 43,92 g D. 54,78 g Câu 13. Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 19,9% về khối lượng. Cho 0,1 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 76,5 B. 67,5 C. 60,2 D. 58,45 Câu 14. Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 56,3. B. 52,3. C. 54,5. D. 58,1. Câu 15. Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,7. B. 13,7. C. 10,6. D. 14,6. Câu 16. Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly–Ala–Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH. Giá trị của m là A. 24,00. B. 18,00. C. 20,00. D. 22,00. Câu 17. Cho dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH và 0,03 mol Gly-Ala tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,41 B. 11,25 C. 9,69 D. 10,55 Câu 18. Đun nóng 29,2 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 41,6 B. 33,6 C. 37,2 D. 45,2 Trang 1
Câu 19. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 tác dụng vừa đủ với 780 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m: A. 68,1 gam. B. 64,86 gam. C. 77,04 gam. D. 65,13 gam. Câu 20. Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 26,2. B. 24,0. C. 28,0. D. 30,2. Câu 21. Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 16,8. B. 18,6. C. 20,8. D. 20,6. Câu 22. Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin ; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là A. 1510,5 gam B. 1049,5 gam C. 1107,5 gam D. 1120,5 gam Câu 23. Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α- amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là A. 38,8. B. 31,2. C. 34,8. D. 25,8. Câu 24. Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala – Gly. Giá trị của m là A. 34,8 gam. B. 41,1 gam. C. 42,16 gam. D. 43,8 gam. Câu 25. Hỗn hợp X gồm 3 peptit với tỉ lệ số mol là 1.2.1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X chỉ thu được 13,5 gam glixin và 7,12 gam alanin. Giá trị của m là A. 16,30. B. 17,38. C. 18,46. D. 19,18. Câu 26. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tetrapeptit có trình tự Gly-Glu-Ala-Val trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Tổng khối lượng muối thu được là A. 51,6 gam. B. 50,4 gam. C. 49,4 gam. D. 53,8 gam. Câu 27. Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là : A. 22,95 B. 21,15 C. 24,30 D. 21,60 Câu 28. Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm 1,50 gam glyxin và 1,78 gam alanin. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 8. C. 6. D. 12. Câu 29. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong hai phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là A. 146,8. B. 145,0. C. 144,4. D. 148,0. Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 1,0 mol tetrapeptit mạch hở X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của tetrapeptit X là: A. 10 B. 12 C. 18 D. 24 Câu 31. Đem thủy phân hoàn toàn 32,55 gam một tripeptit Ala-Ala-Gly trong dung dịch HCl d, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 40,65 gam B. 54,375 gam C. 48,9 gam D. 37,95 gam. Câu 32. Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit X là: A. 8 B. 10 C. 12 D. 18 Câu 33. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin và 1 mol alanin. Số cấu tạo của X thỏa mãn là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 34. Lấy 14,6 g một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là A. 0,1 lít. B. 0,23 lít. C. 0,2 lít. D. 0,4 lít. Câu 35. Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng? (Giả sử axit lấy vừa đủ). A. 70,2 gam B. 50,6 gam C. 45,7 gam D. 35,1 gam Trang 2
Câu 36. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là A. 99,3 và 30,9. B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9. D. 92,1 và 26,7. Câu 37. Thủy phân 14 gam một Polipeptit (X) với hiệu suất đạt 80%, thì thu được 14,04 gam một αamino axit (Y). Công thức cấu tạo của Y là: A. H2NCH2COOH. B. H2N(CH2)2COOH. C. H2NCH(CH3)COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH. Câu 38. Thủy phân hoàn toàn Ala-Ala-Gly-Gly cần vừa đủ 80 mL dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,40. B. 9,48. C. 8,76. D. 9,84. Câu 39. Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Gly (mạch hở) trong dung dịch KOH dư, đun nóng thu được 40,32 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của a là: A. 24,48 gam. B. 34,5 gam. C. 33,3 gam. D. 35,4 gam. Câu 40. Thủy phân hoàn toàn m gam Ala-Ala-Gly trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,38 gam muối. Giá trị của m là A. 4,34. B. 2,17. C. 6,51. D. 8,68. Câu 41. Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là A. 116,28 B. 109,5 C. 104,28 D. 110,28 Câu 42. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino 1 axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là A. 7,09 gam. B. 16,30gam. C. 8,15 gam. D. 7,82 gam. Câu 43. Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly–Ala, 0,3 mol Gly–Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là A. 57,2. B. 82,1. C. 60,9. D. 65,2. Câu 44. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X được tạo thành từ các α - aminoaxit có dạng H2N – CxHy – COOH) bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là A. 18. B. 17. C. 16. D. 15. Câu 45. Cho X là pentapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly và Y là tripeptit Gly–Ala–Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là A. 56,7. B. 57,6. C. 54,0. D. 55,8. Câu 46. Thuỷ phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y có thể nhận giá trị là A. 0,15 B. 0,25 C. 0,35 D. 0,45 Câu 47. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y (tỉ lệ mol là 3:1) được 15 gam glyxin; 44,5 gam alanin và 35,1 gam valin. Tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 6. Giá trị của m là A. 76,6 B. 80,2 C. 94,6 D. 87,4 Câu 48. Thủy phân hoàn toàn 5,76 gam peptit mạch hở T, thu được sản phẩm gồm 1,5 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Nhận định đúng về phân tử T là A. Có chứa 5 gốc amino axit. B. Có chứa 2 gốc glyxin. C. Có chứa số gốc glyxin bằng alanin. D. Có công thức phân tử là C11H20O5N4. Câu 49. Khi thủy phân hoàn toàn 7,46 gam peptit mạch hở E chỉ thu được thu được 8,9 gam alanin. Nhận định nào sau đây về phân tử E là sai? A. Có chứa 4 liên kết peptit. B. Có 6 nguyên tử oxi. C. Có chứa 28 nguyên tử hiđro. D. Có phân tử khối là 373. Câu 50. Thủy phân hoàn toàn 34,4 gam peptit mạch hở X, thu được các amino axit Y, Z, T (đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) theo phản ứng: Trang 3
X 5H 2 O 3Y 2Z T Nếu cho toàn bộ lượng T tạo thành tác dụng với 56 gam dung dịch KOH 8% (vừa đủ), thu được 12,4 gam muối. Tên thay thế của Z là A. axit 2-amino-3-metylbutanoic. B. axit 2-aminopropanoic. C. axit 2-aminoetanoic. D. axit 2-aminobutanoic. Câu 51. Thủy phân hoàn toàn 25,74 gam peptit mạch hở X, thu được các amino axit Y, Z (đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) theo phản ứng: X 4H 2 O 2Y 3Z Nếu cho toàn bộ lượng Z tạo thành tác dụng với 180 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 25,02 gam muối. Tên bán hệ thống của Y là A. axit α-aminoaxetic. B. axit α-aminoisovaleric. C. axit α-aminopropionic. D. axit α-aminobutiric. Câu 52. Thủy phân hoàn toàn a mol Ala-Val-Glu-Lys trong dung dịch HCl dư, có b mol HCl phản ứng. b Giá trị của a là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 53. Thủy phân hoàn toàn a mol Gly-Ala-Val-Glu trong dung dịch NaOH dư, có b mol NaOH phản ứng. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 3. B. 1 : 5. C. 1 : 4. D. 1 : 2. Câu 54. X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 155,44. B. 167,38. C. 212,12. D. 150,88. Câu 55. Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là : A. 8,389 B. 58,725 C. 5,580 D. 9,315 Câu 56. Đun nóng 11,8 gam hỗn hợp gồm một tripeptit và một pentapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1) với 160 mL dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là A. 19,80. B. 17,64. C. 18,36. D. 18,72. Câu 57. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm một đipeptit và một tripeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) với 240 mL dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 28,72 gam muối khan của các amino axit đều chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Giá trị của m là A. 19,96. B. 24,34. C. 17,44. D. 21,42. Câu 58. Hexapeptit Y mạch hở, được tạo thành từ các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đun nóng 8,88 gam Y với 120 mL dung dịch HCl 1M (vừa đủ) tới phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 15,42. B. 13,26. C. 15,06. D. 14,70. Câu 59. Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Glu, Ala-Gly và Glu-Glu-Ala-Gly-Glu. Trong E nguyên tố nitơ chiếm 14,433% về khối lượng. Cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46,00. B. 59,00. C. 67,00. D. 72,00. Câu 60. E là hỗn hợp gồm triglixerit X và peptit Y mạch hở (tỷ lệ mO : mN trong E là 32 : 7). Cho 0,15 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M thu được 74,4 gam hỗn hợp F gồm 3 muối trong đó muối của axit glutamic và muối của glyxin. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng mol lớn nhất trong hỗn hợp F gần nhất với A. 21. B. 62. C. 56. D. 61.
Trang 4
Câu 61. X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no,đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 16,45%. B. 17,08%. C. 32,16%. D. 25,32%. Câu 62. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí. Làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6. Câu 63. X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 45,6. B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68. Câu 64. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 70,55. B. 59,60. C. 48,65. D. 74,15. Câu 65. Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với A. 37. B. 26. C. 34. D. 32. Câu 66. Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lương dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng? A. A có 5 liên kết peptit. B. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3:2. C. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%. D. A có thành phần trăm khối lượng N là 20,29%. Câu 67. Đun nóng 16,06 gam hỗn hợp gồm một tetrapeptit và một hexapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) với 220 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan của các amino axit đều chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Giá trị của m là A. 24,86. B. 21,62. C. 24,14. D. 23,06. Câu 68. Pentapeptit X mạch hở, được tạo thành từ các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đun nóng 16,04 gam X với 240 mL dung dịch NaOH 1M (dư 20% so với lượng cần thiết) đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 25,64. B. 22,04. C. 21,32. D. 24,92. Câu 69. Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10N2O4) và chất Z (C7H13N3O4); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí. Mặt khác 27,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 39,35. B. 42,725. C. 34,85. D. 44,525. Câu 70. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam. Trang 5
Câu 71. X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala; Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 19,455 gam B. 34,105 gam C. 18,160 gam D. 17,025 gam Câu 72. Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Val và Gly-Ala-Val-Ala (có tỷ lệ mol tương ứng 1 :2). Đun nóng m (gam) hỗn hợp X với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 263,364 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là : A. 105,24. B. 96,47. C. 131,55. D. 87,7. Câu 73. Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X (được tạo thành từ một amino axit Y chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm -COOH) với 700ml dung dịch NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 63,5 gam chất rắn khan. Tên gọi của Y là: A. Axit α-aminoaxetic B. Axit α-aminopropionic C. Axit α-amino-β-phenylpropionic D. Axit α-aminoisovaleric Câu 74. Thủy phân hoàn toàn pentapeptit mạch hở X (MX = 401) thu được Gly, Ala và Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn a mol X thu được dung dịch Y chỉ chứa tripeptit và đipeptit trong đó có chứa Val-Gly, Gly- Ala. Tổng peptit chứa Val trong Y là b mol (2a > b > a). Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong Y peptit có phân tử khối lớn nhất là 287. B. Trong Y peptit có phân tử khối bé nhất là 146. C. Tổng số mol peptit chứa Ala trong Y là a mol. D. Tổng số mol peptit chứa Gly trong Y là 2a mol. Câu 75. Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ ba α–amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 16,68. B. 14,52. C. 23,04. D. 10,48. Câu 76. Chia hỗn hợp gồm tripeptit X và tetrapeptit Y (đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) thành 2 phần bằng nhau. Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ 220 mL dung dịch NaOH 1M, thu được 25,82 gam muối của glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 26,13. B. 29,01. C. 27,21. D. 25,05. Câu 77. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tripeptit Val-Gly-Val và tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 42,48 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,94. B. 29,02. C. 22,41. D. 29,88. Câu 78. Peptit T mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4,44 gam. Số nguyên tử oxi trong phân tử T là A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 79. Peptit E mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol E trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4 gam. Số liên kết peptit trong E là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 80. Cho ba peptit mạch hở X, Y, Z đều được cấu tạo từ hai trong số các gốc amino axit là glyxin, alanin và valin. Biết Y, Z là đồng phân cấu tạo và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 11. Thủy phân hoàn toàn 31,12 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4 : 4) trong dung dịch NaOH, thu được hai muối với số mol lần lượt là 0,09 mol và 0,29 mol. Phân tử khối của X là A. 500. B. 528. C. 472. D. 556. Câu 81. Cho T là tetrapeptit mạch hở Glu-Ala-Lys-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch HCl dư, có 7,3 gam HCl phản ứng. Đun nóng m gam T với 240 mL dung dịch NaOH 1M tới phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 27,40. B. 25,96. C. 26,68. D. 24,36. Câu 82. Cho E là tetra peptit Ala-Ala-Val-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư, có 8 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch HCl dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 19,40. B. 26,70. C. 23,52. D. 21,36. Trang 6
Câu 83. Cho ba peptit X, Y và Z (đều mạch hở và được tạo từ hai trong số ba amino axit là glyxin, alanin, valin), X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn 19,19 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 1 : 3), thu được sản phẩm gồm hai amino axit có số mol tương ứng là 0,16 mol và 0,07 mol. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong E bằng 10. Phân tử khối của X và Z tương ứng là A. 287 và 472. B. 330 và 345. C. 292 và 325. D. 358 và 401. Câu 84. Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được 10,5 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 9. Giá trị của m là A. 28,88. B. 24,64. C. 27,38. D. 16,34. Câu 85. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,47. B. 18,83. C. 18,29. D. 19,19. Câu 86. Hỗn hợp X gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 12,00 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 16,38 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit trong X bằng 12. Giá trị của m là A. 34,70. B. 35,42. C. 36,86. D. 36,14. Câu 87. Cho ba peptit mạch hở X, Y và Z (đều được tạo thành từ glyxin và alanin), trong đó X, Y là đồng phân cấu tạo và chứa số liên kết peptit nhỏ hơn Z. Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z (trong E có tỉ lệ số mol nO : nN = 13 : 10) bằng 120 mL dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 22,68 gam chất rắn khan. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong E bằng 8. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là A. 54. B. 51. C. 44. D. 47. Câu 88. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một tripeptit và tetrapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) với 200 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 23,32 gam muối khan của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là A. 15,32. B. 24,34. C. 12,80. D. 16,40. Câu 89. Cho E là tetrapeptit Gly-Ala-Ala-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 15,66 gam muối. Đun nóng m gam E với dung dịch HCl dư tới phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Giá trị của a là A. 24,18. B. 14,40. C. 15,48. D. 14,94. Câu 90. Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 16,02 gam alanin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của hai phân tử peptit trong T bằng 5. Giá trị của m là A. 25,38. B. 22,14. C. 20,70. D. 23,04. Câu 91. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 10,5 gam glyxin và 8,9 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit của hai phân tử peptit trong E bằng 4. Giá trị của m là A. 15,44. B. 15,08. C. 16,52. D. 14,00. Câu 92. Cho E là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và T là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm E và T, thu được bốn amino axit, trong đó có 9,00 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Giá trị của m là A. 25,52. B. 16,08. C. 22,72. D. 20,80. Câu 93. Cho X là tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Val và Y là tripeptit Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y, thu được bốn amino axit, trong đó có 3,00 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m là A. 13,62. B. 12,54. C. 14,16. D. 11,82. Câu 94. Hỗn hợp T gồm ba peptit (đều mạch hở, chứa số gốc amino axit khác nhau) và có tỉ lệ mol là 1 : 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được hỗn hợp gồm 18 gam glyxin, 10,68 gam alanin và 46,8 gam valin. Biết mỗi peptit trong T chỉ được cấu tạo từ một loại amino axit và tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit bằng 7. Phân tử khối của peptit chứa gốc alanin trong T là A. 160. B. 302. C. 373. D. 231. Trang 7
Câu 95. Tetrapeptit X được cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm – NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 113,208 gam. Giá trị của m là A. 143,45 gam. B. 160,966 gam. C. 149 gam. D. 159 gam. Câu 96. Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,10 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,90 B. 10,75 C. 11,11 D. 12,55 Câu 97. Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit đều chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là: A. 8,145 và 203,78. B. 32,58 và 10,15. C. 16,2 và 203,78. D. 16,29 và 203,78. Câu 98. Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là: A. 35,4 gam. B. 34,5 gam. C. 32,7 gam. D. 33,3 gam. Câu 99. Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là A. 22,2 gam. B. 31,9 gam. C. 35,9 gam. D. 28,6 gam. Câu 100. H là một hexapeptit được tạo từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là: A. 342 B. 409,5 C. 360,9 D. 427,5 Câu 101. Peptit X được cấu tạo bởi 1 amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Thủy phân hoàn toàn 0,1mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 168 gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 17 B. 14 C. 15 D. 16 Câu 102. X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam (A). Giá trị của m là: A. 159 gam B. 161 gam C. 143,45 gam D. 149 gam Câu 103. Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 16,198 B. 11,21 C. 12,99 D. 18,186 Câu 104. Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị của m là A. 77,400. B. 4,050. C. 58,050. D. 22,059. Câu 105. H là một hexapeptit được tạo thành từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là: A. 342. B. 360,9. C. 409,5. D. 427,5. Câu 106. X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của tripeptit là 56,7 gam. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của đipeptit là 59,4 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam một amino axit Y (chỉ có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Giá trị của a là: A. 62,1. B. 64,8. C. 67,5. D. 70,2. Câu 107. Hỗn hợp T gồm Gly-Ala, Ala-Val và Ala-Ala. Thủy phân hoàn toàn 6,4 gam T, thu được 7,12 gam hỗn hợp gồm các amino axit. Đun nóng 6,4 gam T với dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 9,32. B. 10,04. C. 10,76. D. 7,88. Trang 8
Câu 108. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm X và Y (có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn T, thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17,025. B. 68,100. C. 78,400. D. 19,455. Câu 109. Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Giá trị của m là: A. 30,93 B. 31,29 C. 30,57 D. 30,21 Câu 110. Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là A. Ala-Phe-Gly. B. Gly-Phe-Ala-Gly. C. Ala-Phe-Gly-Ala. D. Gly- Ala-Phe Câu 111. X là một hexapeptit cấu tạo từ một aminoaxit H2NCnH2nCOOH (Y). Trong Y có tổng % khối lượng nguyên tố oxi và nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường axit thu được 30,3 (g) pentapeptit 19,8(g) đipeptit và 37,5 (g) Y. Giá trị của m là A. 100 gam B. 78 gam C. 84 gam D. 69 gam Câu 112. X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH . Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y l n lượt có giá trị là A. 444 và 89. B. 432 và 103. C. 534 và 89. D. 444 và 75. Câu 113. Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các -amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là A. 10. B. 15. C. 16. D. 9. Câu 114. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly). a mol alanin (Ala) 2 mol valin (Val). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thấy thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly, Gly-Val. Số CTCT phù hợp của X là: A. 6. B. 4. C. 2. D. 8. Câu 115. M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng các chất tan trong X là A. 219,575 gam. B. 251,975 gam. C. 249,5 gam. D. 294,5 gam. Câu 116. Hỗn hợp X gồm valin (có công thức C4H8NH2COOH)) và đipeptit Glyxylalanin. Cho m gam X vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của Valin trong X là : A. 65,179% B. 54,588% C. 45,412% D. 34,821% Câu 117. Peptit X mạch hở có công thức phân tử là C15H28O5N4. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối của các α -aminoaxit (các α-aminoaxit đều chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Giá trị của m là A. 49,0 gam. B. 51,2 gam. C. 48,6 gam. D. 49,4 gam. Câu 118. X là một dipeptit (glixin alanin). Cho 14,6 g X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 32,5. B. 34,5. C. 35,2. D. 33,5. Câu 119. Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y chúng cấu tạo từ cùng một loại aminoaxit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử là 5. Với tỉ lệ nX : nY = 1 : 2, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m gần nhất với A. 14,4. B. 14,7. C. 14,5. D. 14,6. Câu 120. Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là Trang 9
A. 14,865 gam B. 14,775 gam C. 14,665 gam D. 14,885 gam Câu 121. Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là A. 341,36 và hexapeptit. B. 341,36 và tetrapeptit. C. 327,68 và tetrapeptit D. 327,68 và hexapeptit Câu 122. Khi thủy phân hoàn toàn một peptit mạch hở X (M= 346) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và axit glutamic. Cho 43,25 gam peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y dùng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 118,450 gam. B. 118,575 gam. C. 70,675 gam. D. 119,075 gam. Câu 123. Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z nhỏ hơn 8. Thủy phân hoàn toàn m gam E thu được 45 gam Gly, 71,2 gam Ala và 117 gam Val. Giá trị của m gần nhất với A. 203 B. 204 C. 205 D. 206 Câu 124. Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys, Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 68,00. B. 72,00. C. 69,00. D. 70,00. Câu 125. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và este của amino axit Y (MX > 5MY). Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,3) gam hỗn hợp muối natri của glyxin, alanin và 4,8 gam ancol metylic. Dung dịch T phản ứng tối đa với 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 79,3 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai? A. Phần trăm khối lượng nitơ trong este là 15,73%. B. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 1:2. C. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 26,92%. D. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5. Đáp án 1-B 2-D 3-C 4-D 5-C 6-C 7-A 8-B 9-B 10-C 11-B 12-A 13-B 14-C 15-B 16-B 17-A 18-A 19-A 20-D 21-C 22-C 23-D 24-B 25-B 26-B 27-C 28-C 29-B 30-B 31-B 32-C 33-D 34-C 35-B 36-B 37-C 38-B 39-A 40-A 41-C 42-D 43-C 44-D 45-B 46-C 47-B 48-D 49-C 50-B 52-C 53-B 54-A 55-A 56-A 57-C 58-C 59-A 60-D 51-A 61-A 62-C 63-C 64-D 65-C 66-D 67-C 68-D 69-B 70-B 71-C 72-A 73-B 74-A 75-A 76-B 77-D 78-B 79-C 80-C 81-B 82-C 83-D 84-A 85-D 86-D 87-C 88-D 89-C 90-B 91-C 92-C 93-D 94-D 95-B 96-D 97-D 98-C 99-C 100-A 101-C 102-C 103-C 104-C 105-A 106-C 107-B 108-A 109-A 110-A 111-B 112-A 113-B 114-A 115-B 116-B 117-C 118-A 119-C 120-A 121-D 122-A 123-D 124-A 125-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Ta có nĐipeptit = 0,045 mol.Nhận thấy 2nĐipeptit < 2nKOH ⇒ nH2O tạo thành = nĐipeptit = 0,045 mol.+ Bảo toàn khối lượng.⇒ mChất rắn khan = 6,57 + 0,15×56 - 0,045×18 = 14,16 gam. Câu 2: Chọn đáp án D 28,8(g) X + 4KOH → 49,4(g) Muối + H2O || Đặt nX = x ⇒ nKOH = 4x; nH2O = x. Bảo toàn khối lượng: 28,8 + 56 × 4x = 49,4 + 18x ⇒ x = 0,1 mol ⇒ MX = 288 Câu 3: Chọn đáp án C Câu 4: Chọn đáp án D Câu 5: Chọn đáp án C 3NH 2 CH(CH 3 )COOH tripeptit 2H 2 O 2-------------------------------> 4/3 3NH 2 CH 2 COOH tripeptit 2H 2 O Trang 10
1------------------------>2/3 Bảo toàn khối lượng m tripeptit m alanin m glyxin m H2O 217 Câu 6: Chọn đáp án C Có nGly= 0,3 mol, nAla = 0,2 mol, nVal = 0,1 mol 1 1 Hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit → nX = 3 ∑namin = 3 . ( 0,3 + 0,2 + 0,1 ) = 0,2 mol Để hình thành các tripeptit thì mối tripepit nhận 2 phân tử nước → nH2O = 2nX = 0,4 mol Bảo toàn khối lượng → m = 22, 5+ 17,8 + 11,7 - 0,4. 18 = 44,8 gam. Câu 7: Chọn đáp án A n Ala 0,1; n Gly 0, 2 X 2H 2 O nGly mAla n 0, 2 2; m n 3 Ta có: m 0,1 n 2, m 1 n H2O 0,1* 2 0, 2 m X m alanin m glyxin m H2O 8,9 15 0, 2 *18 20,3(g)
Câu 8: Chọn đáp án B n H2O
Bảo toàn khối lượng:
m 8, 24 0, 72 7,52 gam M di peptit
0, 72 0, 04 mol 18
7,52 188 0, 04
Câu 9: Chọn đáp án B X + (n - 1)H2O → aY + bZ Trong đó n = a + b (2 ≤ n ≤ 10) (*) mH2O = mY + mZ - mX = 178 + 412 - 500 = 90 gam → nH2O = 5 mol; nY = 178 : 89 = 2 mol a 2 Ta có n 1 5 , mà 2 ≤ n ≤ 10 → n = 6, a = 2. Từ (*) → a = 4 → MZ = 412 : 4 = 103 Câu 10: Chọn đáp án C m H2O m alanin m glyxin m X 22, 25 56, 25 65 13,5 n H2O 0, 75 n Ala 0, 25; n Gly 0, 75
X (n m 1)H 2 O nGly mAla n 0, 75 n 0, 75 3; 1 n m 1 0, 75 Ta có: m 0, 25 n 3, m 1 nên X là tetrapeptit Câu 11: Chọn đáp án B • Giả sử X tạo bởi k gốc glyxin → X có dạng {k[C2H5O2N]-(k - 1)[H2O]} H kC2 H 5 O 2 N • (k[C2 H 5 O 2 N] (k 1)H 2 O) (k 1)H 2 O to
mH2O = mglyxin - mX = 12 - 9,84 = 2,16 gam nH2O = 2,16 : 18 = 0,12 mol; nglyxin = 12 : 75 = 0,16 mol n glyxin k 0,16 n H2O k 1 0,12 → k = 4 → X là tetrapeptit Câu 12: Chọn đáp án A Câu 13: Chọn đáp án B Nhận thấy hỗn hợp M có dạng Gly-Ala-(Lys)x → công thức phân tử trung bình của M là C5+6xH10 12xN2+2xO3+x 16.(3 x) % O = 12.(5 6x) 10 12x 16.(3 x) 14.(2 2x) = 0,199 → x ≈ 2 Trang 11
+
Gly-Ala-(Lys)2 + 6HCl + 3H2O → muối mmuối = 0,1. ( 75 + 89 + 146.2 - 3. 18) + 0,6. 36,5 + 0,3. 18 = 67,5 gam. Câu 14: Chọn đáp án C Từ tỉ lệ mol 1:1 ⇒ nCH3COOC6H5 = nVal-Gly-Ala = 0,1 mol. Ta có mX + mNaOH = mMuối + mH2O. Ta có nNaOH pứ = 2nCH3COOC6H5 + 3nVal-Gly-Ala = 0,5 mol. Mà nH2O = nCH3COOC6H5 + nVal-Gly-Ala = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng ⇒ mMuối = 38,1 + 0,5×40 – 0,2×18 = 54,5 gam. Câu 15: Chọn đáp án B 6, 6 MGly-Gly = 75 * 2 – 18 = 132 ⇒ nGly-Gly = 132 = 0,05 mol. nNaOH = 0,2 mol. Gly-Gly + 2NaOH → 2Gly-Na + H2O Do đó rắn sau phản ứng gồm: H2N-CH2-COONa: 0,05 * 2 = 0,1 mol và NaOH dư: 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Vậy m = 0,1 * 97 + 0,1 * 40 = 13,7 gam Câu 16: Chọn đáp án B Tripeptit + 3NaOH → ... ⇒ m = 0,15 × 3 × 40 = 18(g) Câu 17: Chọn đáp án A Câu 18: Chọn đáp án A Hỗn hợp muối gồm GlyNa: 0,2 mol và AlaNa: 0,2 mol => mmuối = 41,6 g Câu 19: Chọn đáp án A Gọi số mol của X và Y tương ứng là x và 3x mol Có nNaOH = 4nX + 3nY → 0,78 = 4x + 3. 3x → x = 0,06 mol → m = 0,06. 316 + 3. 0,06. 273 = 68,1 gam. Câu 20: Chọn đáp án D npeptit = 0,1 mol ⇒ muối gồm 0,1 mol Glu-Na2 và 0,1 mol Ala-Na. ⇒ m = 0,1 × 191 + 0,1 × 111 = 30,2(g) ⇒ chọn D. Chú ý: cần cẩn thận khi dùng bảo toàn khối lượng do peptit chứa Glu: Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O ||⇒ nNaOH = 0,3 mol; nH2O = 0,2 mol. ► Bảo toàn khối lượng: m = 21,8 + 0,3 × 40 - 0,2 × 18 = 30,2(g). Câu 21: Chọn đáp án C MGly-Ala = 75 + 89 – 18 = 146 ⇒ nGly-Ala = 14,6 ÷ 146 = 0,1 mol.
⇒ 0,1 mol phản ứng → m gam muối gồm 0,1 mol Gly-HCl và 0,1 mol Ala-HCl. ⇒ m = 0,1 × (75 + 22) + 0,1 × (89 + 22) = 20,8 gam Câu 22: Chọn đáp án C Gly + Ala + Val → tetrapeptit + 3H2O 3 46 4 .3 = 9,75 mol Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn → nH2O = Bảo toàn khối lượng → m = 3.75 + 4. 89 + 6. 117 - 9,75. 18 = 1107,5 gam. Câu 23: Chọn đáp án D Đặt CTCT của X là: GlyaAlabValc (a b c 6) Theo giả thiết bài ra, ta có:
Trang 12
47, 44%
12(2a 3b 5c) 12(2a 3b 5(6 a b)) 75a 89b 117c 5.18 75a 89b 117(6 a b) 5.18
Giải phương trình trên, ta có bảng giá trị sau: a b Nhận thấy, a 3; b 2;c 1
1 5
2 3,5
3 2
4 0,5
Khi đó: 44,34 3n X (75 36,5) 2n X (89 36,5) n X (117 36,5) n X 0, 06 m 25,8g Câu 24: Chọn đáp án B GlyAla 2 : 0,1 Gly 2 Ala 2 Gly : 0,1 GlyAla : 0,1 ||⇒ bảo toàn gốc Gly: m = (0,1 + 0,1 + 0,1) ÷ 2 × 274 = 41,1 gam Câu 25: Chọn đáp án B n Gly 9 n Gly 0,18, n Ala 0, 08 n Ala 4 9 a.1 b.2 c.1 4 1.1 2.1 1.1 → Trong mỗi peptit có 1 Ala, còn lại là Gly → Số mol Gly bằng số mol lk peptit tức bằng số mol nước cần để thủy phân m 13,5 7,12 m H2O 20, 62 18.0,18 17,38 Câu 26: Chọn đáp án B Câu 27: Chọn đáp án C Câu 28: Chọn đáp án C có nGly= 0,02 mol và nAla = 0,02 → Gly : Ala= 1:1 Số chất tetrapeptit X thỏa mãn tính chất trên là: Ala-Ala-Gly-Gly, Ala-Gly-Ala-Gly, Ala-Gly-Gly-Ala, Gly-Gly-Ala-Ala,Gly-Ala-Gly-Ala,Gly-ALa-Ala-Gly Câu 29: Chọn đáp án B Ta có nGly = 0,4 mol và nAla = 0,8 mol và nVal= 0,6 mol → Gly : Ala: Val = 2: 4: 3) Tổng số mắt xích trong hỗn hợp T là bội số của ( 2+ 4+ 3) k = 9k Vì tổng số liên kết peptit trong T là 7 → k lớn nhất khi X gồm 7 mắt xích và Y gồm 2 mắt xich → 9k ≤ 4. 7 + 1. 2 → k ≤ 3,333 k nhỏ nhất khi X gồm 2 mắt xích và Y gồm 7 mắt xích → 4. 2+ 1.7 ≤ 9k → 1,66 ≤ k Vậy 1,66 ≤ k ≤ 3,333 → k = 2 hoặc k = 3 TH1: K= 2 thì quy hỗn hợp T → peptit A chứa 4Ala-8Ala-6Val + 4H2O Có nA = 0,1. ( 4. 75+ 8. 89+ 6. 117- 17. 18) + 4. 0,1. 18 = 148 gam TH2: Nếu k =3 thì quy hỗn hợp T → peptit A chứa 6Ala-12Ala-9Val + 4H2O 0, 2 1 1 1 Có nA = 6 = 15 mol → m = 15 ( 6. 75 + 12. 89 + 9.117 - 26. 18) + 15 4. 18 = 145 gam Câu 30: Chọn đáp án B X cấu tạo từ các mắt xích 2 Gly, 1 Ala và 1 Val Số đồng phân cấu tạo của X: 4!/2=12 Câu 31: Chọn đáp án B MAla-Ala-Gly = 89 + 89 + 75 – 18 * 2 = 217 ⇒ nAla-Ala-Gly = 0,15 mol Ala-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O → 2CH3CH(NH3Cl)-COOH + ClH3N-CH2-COOH Vậy m = 0,15 * 2 * 125,5 + 0,15 * 111,5 = 54,375 gam Câu 32: Chọn đáp án C X là một tetrapeptit được tạo từ 1Gly + 2Ala + 1Val. kí hiệu số 1, 2, 3. Trang 13
lập hệ số có 4 chữ số: 1(223); 1(232); 1(322). Tương tự nếu 3 đứng đầu cũng có 3 đồng phân. TH số 2 đứng đầu thì xếp 1, 2, 3 có 6 hoán vị số ||→ tổng tất cả là 12. Câu 33: Chọn đáp án D Các công thức cấu tạo của X thỏa mãn gồm: Ala-Gly-Gly-Gly (1); Gly-Ala-Gly-Gly (2); Gly-Gly-Ala-Gly (3) và Gly-Gly-Gly-Ala (4). Trong đó, cần chú ý: H2NCH2COONHCH(CH2)COOH (Gly-Ala) và H2NCH(CH3)COONHCH2COOH (Ala-Gly) là khác nhau. Theo đó, các cặp (1) với (4); (2) với (3) là khác nhau, tránh thấy đối xứng mà nghĩ giống nhau.! Câu 34: Chọn đáp án C Câu 35: Chọn đáp án B Ta có mMuối = mPeptit + mH2O + mH2SO4 ⇔ mMuối = 0,1×(146+75+89-18x2) + 0,1×2×18 + 0,2×98 = 50,6 gam Câu 36: Chọn đáp án B Gọi số mol của Ala-Val-Ala-Gly-Ala : a mol và Val-Gly-Gly : y mol a 2b 0,5 a 0,1 Ta có hệ a b 0,3 → b 0, 2 Câu 37: Chọn đáp án C n H2O 14, 04 14.0,8 2,84 n H2O 0,158 n aminoaxit n H2O M 14, 04 / 0,158 89 => C ( chú ý Y là α aminoaxit nên loại B) Câu 38: Chọn đáp án B Phản ứng: Ala-Ala-Gly-Gly + 4HCl + 3H2O → muối. nHCl = 0,08 mol ⇒ nH2O = 0,06 mol; nAla-Ala-Gly-Gly = 0,02 mol. ⇒ mAla-Ala-Gly-Gly = 0,02 × (89 × 2 + 75 × 2 – 3 × 18) = 5,48 gam BTKL có: mmuối = 5,48 + 0,08 × 36,5 + 0,06 × 18 = 9,48 gam Câu 39: Chọn đáp án A Câu 40: Chọn đáp án A
Bảo toàn khối lượng: 217a 40 3a 6,38 18a a 0, 02 mol m 217 0, 02 4,34 gam. Câu 41: Chọn đáp án C biến đổi M về 1 peptit mạch dài: 1X + 3Y → 1Z + 3H2O. Lại có: thủy phân Z cho 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala. Tỉ lệ ngly ÷ nala = 9 ÷ 4. ∑liên kết peptit = 5 nên tối đa α-amino axit cần để tạo Z là 1 × (1 + 1) + 3 × (4 + 1) = 17. ||→ tạo 1 mol Z là từ 9 mol Gly + 4Ala – 12H2O (nếu 18 + 6 thì > 17 rồi). Kết hợp lại: 1X + 3Y → 9Gly + 4Ala – 9H2O ||→ nH2O = 1,08 mol ||→ BTKL có mM = mX + mY = 81 + 42,72 – 1,08 × 18 = 104,28 gam. Câu 42: Chọn đáp án D Ta có A-A + 1H2O → 2A Theo BTKL: mH2O = 63,6 - 60 = 3,6 gam → nH2O = 0,2 mol → nđipeptit = 0,2 mol. ● A-A + 2HCl + H2O → muối 0,02-----0,04-----0,02 Theo BTKL: mmuối = 6 + 0,04 x 36,5 + 0,02 x 18 = 7,82 gam Câu 43: Chọn đáp án C Nhận thấy sau khi thủy phân ala nằm trong 0,2 mol Gly–Ala và 0,3 mol Ala Trang 14
⇒ nTetrapeptit = ∑nAla = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol. Bảo toàn gốc Gly ⇒ nα–amino axit = 0,5×2 – 0,2 – 0,3 = 0,5 mol. Bảo toàn gốc Val ⇒ nα–amino axit = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol. ⇒ m = 0,5×75 + 0,2×117 = 60,9 gam Câu 44: Chọn đáp án D Gọi số mắt xích của A là n Xn + nKOH → muối + H2O Có nA = nKOH = 0,25 mol Bảo toàn khối lượng → m + 0,25n. 56 = m + 219,5 + 0,25. 18 → n = 16 ⇒ Số liên kết peptit trong X là = (16–1) = 15. Câu 45: Chọn đáp án B Đặt nAla–Gly–Ala–Val–Gly = a và nGly–Ala–Gly = b. ⇒ PT theo nAlyxin: 2a + 2b = 0,4 (1) ⇒ PT theo nAlanin = 2a + b = 0,3 (2) ⇒ Giải hệ tính đc a = b = 0,1 mol ⇒ m = 0,1 × (445 – 18×4 + 239 – 18×2) = 57,6 gam Câu 46: Chọn đáp án C X là: Ala-Gly-Gly-Val-Ala n Ala Gly Gly 0, 015, n Gly Val 0, 02, n Gly 0,1, n Val 0, 02
n Gly 0, 015.2 0, 02 0,1 0,15 n X 0, 075 n 0, 075 0, 02 0, 02 x x 0, 035 Val x : y 0,35 n Ala 0,15 0, 015 x y y 0,1 X là Val-Ala-Gly-Gly-Val n Gly 0,15 n X 0, 075 n Val 0,15 0, 04 x x 0,11 n Ala 0, 075 0, 015 x y 0, 075 Loai X là Gly-Val-Ala-Gly-Gly n X 0, 05 n Val 0, 05 0, 04 x x 0, 01 n Ala 0, 05 0, 015 x y y 0, 025 x : y 0, 01: 0, 025 0, 4 Từ 3 TH trên ta thấy đáp án là C Câu 47: Chọn đáp án B Phương trình biến đổi peptit: 3X + 1Y → 1E (X-X-X-Y) + 3H2O (*). Thủy phân 1E → 0,2 mol Gly + 0,5 mol Ala + 0,3 mol Val. Tỉ lệ: Gly ÷ Ala ÷ Val = 2 : 5 : 3. Lại có: ∑nliên kết peptit X + Y = 6 = 1 + 5 ||→ chặn số α-amino axit cần để tạo 1 mol E là: 3 × (1 + 1) + 1 × (5 + 1) = 12 ≤ số α-amino axit ≤ 3 × (5 + 1) + 1 × (1 + 1) = 20. ||→ 1E → 4Gly + 10Ala + 6Val – 19H2O. Thay vào (*): 3X + 1Y → 4Gly + 10Ala + 6Val – 16H2O. ||→ m = 15 + 44,5 + 35,1 – 0,8 × 18 = 80,2 gam. Câu 48: Chọn đáp án D 5,76 gam T + ? gam H2O → 1,5 gam glyxin + 5,34 gam alanin BTKL có mH2O = 1,08 gam ⇒ nH2O = 0,06 mol. nGly = 0,02 mol; nAla = 0,06 mol. giả sử T là n–peptitit ⇒ thủy phân: Tn + (n – 1)H2O → n.α–amino axit. ⇒ (n – 1) ÷ n = 0,06 ÷ (0,02 + 0,06) ⇒ n = 4 ⇒ T là tetrapeptit. tỉ lệ Gly : Ala = 1 : 3 ⇒ 1Gly + 3Ala – 3H2O → T ||⇒ CTPT của T là C11H20O5N4. Các phát biểu A, B, C sai, phát biểu D đúng Câu 49: Chọn đáp án C Do thủy phân E chỉ thu được alanin ⇒ E có dạng (Ala)n. Thủy phân: (Ala)n + (n – 1).H2O → n.Ala. mE = 7,46 gam; nAla = 0,1 mol ⇒ BTKL có mH2O = 1,44 gam
Trang 15
⇒ nH2O = 0,08 mol ||⇒ nH2O : nAla = (n – 1) ÷ n = 0,08 ÷ 0,1 ⇒ n = 5. ⇒ E là pentapeptit có công thức phân tử là C15H27N5O6. ⇒ phát biểu C sai Câu 50: Chọn đáp án B các amino axit Y, Z, T đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. T + 0,08 mol KOH (vừa đủ) → 12,4 gam muối + H2O ⇒ Mmuối = 12,4 ÷ 0,08 = 155 ⇒ MT = 155 – 38 = 117 ⇒ T là C5H11NO2. 3Y 2Z T Phản ứng: X 5H 2 O ⇒ MX = 3MY + 2MZ + 117 – 5 × 18 = 34,4 ÷ 0,08 = 430 ⇒ 3MY + 2MZ = 403 ||⇒ nghiệm nguyên: MY = 75 và MZ = 89 thỏa mãn. ứng với Y là glyxin: C2H5OH và Z là alanin: C3H7NO2. ⇒ Tên thay thế của Z là axit 2-aminopropanoic Câu 51: Chọn đáp án A
25, 02 139 R 56 Z : H 2 NC4 H8COONa (Val) 0,18 25, 74 429 18 4 117 3 MX 429 M Y 75. 0, 06 2 Câu 52: Chọn đáp án C ➤ gốc Lysin còn chứa thêm một nhóm amoni tự do nên tỉ lệ mol khi tác dụng với HCl tăng 1 đơn vị: 1Ala-Val-Glu-Lys + 3H2O + 5HCl → Muối. ⇒ giá trị b : a = 5 Câu 53: Chọn đáp án B Bạn lưu ý rằng gốc axit glutamic còn chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị. Cụ thể: Gly Ala Val Glu 3H 2 O Gly Ala Val Glu + Gly H 2 N CH 2 COOH NaOH H 2 N CH 2 COONa H 2 O M H2 N R COONa =
+ + +
Ala H 2 N CH CH 3 COOH NaOH H 2 N CH CH 3 COONa H 2 O
Val H 2 N CH C3 H 7 COOH NaOH H 2 N CH C3 H 7 COONa H 2 O Glu H 2 N C3 H 5 COOH 2 2NaOH H 2 N C3 H 5 COONa 2 2H 2 O
Gly Ala Val Glu 5NaOH Gly _ Na Ala _Na Val_Na Glu_Na 2 H 2 O
⇒ tỉ lệ a : b = 1 : 5 Câu 54: Chọn đáp án A Đặt nX = 4x ⇒ nY = 3x ⇒ nKOH = 4 × 4x + 3 × 3x = 25x mol nH2O = ∑npeptit = 7x. Bảo toàn khối lượng: 302 × 4x + 245 × 3x + 56 × 25x = 257,36 + 18 × 7x ||⇒ x = 0,08 mol. ► m = 302 × 4x + 245 × 3x = 155,44(g) Câu 55: Chọn đáp án A Gọi số mol của M và Q lần lượt là a, a mol Amino axit X chứa 1 nhóm NH2, %N = 0,18667 → MX = 14 : 0,18667 = 75 → X có cấu tạo H2N-CH2COOH ( gly) 0,945 Ta có nGly-Gly-Gly = 75.3 2.18 = 0,005 mol Trang 16
0,945 3, 75 nGly-Gly = 75.3 2.18 = 0,035 mol, nGly = 75 = 0,05 mol Bảo toàn nhóm gly → ngly = 3. 0,005 + 2. 0,035 + 0,05 = 0,135 mol Luôn có nGly = 3a + 4a = 0,135 → a = 0,01928 mol → m= 0,01928. ( 75.3-2. 18) + 0,01928. ( 75. 4- 3. 18) = 8,389 gam Câu 56: Chọn đáp án A đặt ntripeptit = npentapeptit = x mol. Các phản ứng xảy ra: • tripeptit + 3HCl + 2H2O → muối || pentapeptit + 5HCl + 4H2O → muối. ⇒ ∑nHCl = 0,16 mol = 3x + 5x ⇒ x = 0,02 mol ⇒ ∑nH2O = 6x = 0,12 mol. ⇒ BTKL có: mmuối = 11,8 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 19,8 gam Phản ứng: Y6 + 6HCl + 5H2O → muối. nHCl = 0,12 mol ⇒ nH2O = 0,1 mol ⇒ BTKL có: mmuối = 8,88 + 0,12 × 36,5 + 0,1 × 18 = 15,06 gam Câu 57: Chọn đáp án C
n HCl 12a 0, 24 a 0, 02
Bảo toàn khối lượng: m 28, 72 18 0,14 36,5 0, 24 17, 44 gam. Câu 58: Chọn đáp án C Phản ứng: Y6 + 6HCl + 5H2O → muối. nHCl = 0,12 mol ⇒ nH2O = 0,1 mol ⇒ BTKL có: mmuối = 8,88 + 0,12 × 36,5 + 0,1 × 18 = 15,06 gam. Câu 59: Chọn đáp án A Câu 60: Chọn đáp án D ► X là triglixerit ⇒ phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3. Lại có: E tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 ⇒ Y tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3. ⇒ Y là GlyGlu ||● Đặt nX = x; nY = y ⇒ nE = x + y = 0,15 mol. m O 16(6x 5y) 32 mN 14 2y 7 ||⇒ giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,1 mol. ► Muối của axit béo có PTK lớn ⇒ chắc chắn sẽ là muối có PTK lớn nhất trong F. nGly-Na = nGlu-Na2 = 0,1 mol ⇒ mmuối của axit béo = 45,6(g) ⇒ %m = 61,29% Câu 61: Chọn đáp án A - Đặt X (a mol); Y (mol); Z: HCOONH3CH2COOCH3 (c mol). - Khi cho X, Y, Z tác dụng với NaOH thu được ancol là CH3OH: 0,09 mol c 0, 09 mol và 3 muối lần lượt là AlaNa; GlyNa; HCOONa: 0,09 mol. Ta có hệ sau: BT:Na n GlyNa n AlaNa n NaOH n HCOONa 0,5 n GlyNa 0,17 mol 97n GlyNa 111n AlaNa 59, 24 68n HCOONa 53,12 n AlaNa 0,33 mol n Gly(trong X,Y) 0,17 n Z 0, 08 mol và a b 0, 2 c 0,11 mol
0, 08 0,33 0, 73 Ala 3 0,11 0,11 - Ta có số mắt xích và trong X hoặc Y không có mắt xích Gly và cả 2 mắt xích đều chứa 3 Ala nên Y là Gly(Ala)3: 0,08 mol và X là (Ala)3: 0,03 mol. m %m X X .100% 16, 45 mE Vậy Gly
Câu 62: Chọn đáp án C Câu 63: Chọn đáp án C Trang 17
Câu 64: Chọn đáp án D ► Quy quá trình về 0,1 mol X + 0,6 mol NaOH tác dụng với HCl dư. ⇒ nHCl phản ứng = 3nX + nNaOH = 0,9 mol || nH2O = nNaOH – 2nX = 0,4 mol. Bảo toàn khối lượng: m = 24,5 + 0,6 × 40 + 0,9 × 36,5 – 0,4 × 18 = 74,15(g) Câu 65: Chọn đáp án C ► X gồm C2H5NH3OOC-COOH3NCH3 và Gly2 ⇒ nX = 0,05 mol. ⇒ nY = (21,5 – 0,05 × 166) ÷ 132 = 0,1 mol || nHCl = 0,05 × 2 + 0,1 × 2 = 0,3 mol. nH2O = 0,1 mol ||⇒ bảo toàn khối lượng: m = 21,5 + 0,3 × 36,5 + 0,1 × 18 = 34,25(g) Câu 66: Chọn đáp án D Đặt n Gly Na x mol; n Ala Na y mol n HCl phanung 0,36 2 2x 2y Bảo toàn khối lượng: mmuối trong Y + mHCl=mmuối trong Z 97x 111y 0, 72 36,5 63, 72 Giải hệ có: x y 0,18 mol n NaOH 0,18 0,18 0,36 mol . Lại có: n-peptit + nNaOH → n-muối + H2O ∥ amino axit + NaOH → muối + H2O Bảo toàn khối lượng có: m X m NaOH m muoi trong Y mH 2 O m 0,36 40 m 12, 24 m H2O m H2O 2,16 gam. n(A, B) n H2O 0,12 mol n A n B 0, 06 mol
♦ TH1: B là Ala => A chứa 0,18 0, 06 3 gốc Gly và (0,18 0, 06) 0, 06 2 gốc Ala.
A là Gly3Ala2 M A 331 4M B loại. ♦ TH2: B là Gly => A chứa (0,18 0, 06) 0, 06 2 gốc Gly và 0,18 0, 06 3 gốc Ala. A là Gly2Ala3 M A 4M B nhận. Câu 67: Chọn đáp án C
n NaOH 22a 0, 22 a 0, 01
Bảo toàn khối lượng có: m 16, 06 18 0, 04 40 0, 22 24,14 gam. Câu 68: Chọn đáp án D Câu 69: Chọn đáp án B Khi tác dụng với NaOH chỉ có Y tạo khí .Y tạo 0,1 mol 2 khí → Y có công thức : H4NOOC-COONH3CH3 : 0,05 mol 27, 2 0, 05.138 203 = 0,1 mol → nZ = H4NOOC-COONH3CH3 + 2HCl → CH3NH3Cl + HOOC-COOH + NH4Cl C7H13N3O4 +2H2O + 3HCl → muối Bảo toàn khối lượng → mchất hữu cơ = mX + mHCl + mH2O - mNH4Cl → mchất hữu cơ = 27,2 + 36,5. ( 0, 05.2 + 0,1.3) + 18. 0,1. 2- 0,05. 53,5= 42,725 gam Câu 70: Chọn đáp án B Câu 71: Chọn đáp án C Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và 3x mol Có X + 4NaOH → m1 + H2O, Y + 3NaOH → m2 + H2O Trang 18
Có nH2O = nX + nY = 4x mol Bảo toàn khối lượng → x. 316 + 3x. 273 + 40. ( 4x + 3. 3x) = 25, 328 + 4x. 18 → x = 0,016 mol → m = 0,016. 316 + 3. 0,016 . 273 = 18,16 gam Câu 72: Chọn đáp án A Gọi số mol của Gly-Ala-Val và Gly-Ala-Val-Ala lần lượt là a và 2a mol HCl NaOH Gly Ala Val : amol 13,2amol Gly Ala Val Ala : 2amol Y
NaCl :13, 2amol ClH NCH COOH : 3a 3 2 ClH 3 NCH(CH 3 )COOH : 5a 263,364 gam (CH 3 ) 2 CH CH(NH 3 Cl)COOH : 3a 3a 2a.4 → số mol NaOH cần dùng là 100 .120= 13,2a mol → 263,364= 13,2a. 58,5 + 3a. ( 75 + 36,5) + 5a. ( 89 + 36,5) + 3a. (117+ 36,5) → a = 0,12 mol → m = 0,12.( 75 + 89 + 117-2. 18) + 2.0,12.( 75 + 2. 89 +117-3.18) = 105,24 gam. Câu 73: Chọn đáp án B Với 1 mol X thì mất 4 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 5 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước n H2O n X 0,1 Bảo toàn khối lượng: m X m r m H2O m NaOH m H2O 63,5 0,1*18 0, 7 * 40 37,3(g) 37,3 MX 373 0,1 X là pentapeptit của Alanin Vậy Y là axit α−aminopropionic ( alanin) Câu 74: Chọn đáp án A ► GIẢ SỬ X có dạng A-B-C-D-E thì phương trình thủy phân là: A-B-C-D-E → A-B-C + D-E (1)|| A-B-C-D-E → A-B + C-D-E (2). ⇒ Val-Gly là D-E hoặc A-B ||● Không mất tính tổng quát, giả sử là A-B. ⇒ Gly-Ala là D-E || Mặt khác: để b > a thì C là Val ⇒ X là Val-Gly-Val-Gly-Ala. (hoặc X là Gly-Ala-Val-Val-Gly) ⇒ chọn A vì MGlyVal2 = 273. Câu 75: Chọn đáp án A giả sử mỗi phần gồm x mol tripeptit X3 và 2x mol tetrapeptit Y4. • phản ứng: (X; Y) + 0,22 mol NaOH (vừa đủ) → 25,82 gam muối + H2O. Ta có: ∑nNaOH = 3x + 2x × 4 = 0,22 ⇒ x = 0,02 mol; nH2O = 3x = 0,06 mol. ⇒ BTKL có: ∑mX, Y = 25,82 + 0,06 × 18 – 0,22 × 40 = 18,1 gam. X3 + 2H2O + 3HCl → muối || Y4 + 3H2O + 4HCl → muối. ⇒ ∑nHCl = 3nX + 4nY = 0,22 mol || nH2O = 2nX + 3nY = 0,16 mol. ⇒ BTKL có: mmuối = 18,1 + 0,22 × 36,5 + 0,16 × 18 = 29,01 gam. Câu 76: Chọn đáp án B giả sử mỗi phần gồm x mol tripeptit X3 và 2x mol tetrapeptit Y4. • phản ứng: (X; Y) + 0,22 mol NaOH (vừa đủ) → 25,82 gam muối + H2O. Ta có: ∑nNaOH = 3x + 2x × 4 = 0,22 ⇒ x = 0,02 mol; nH2O = 3x = 0,06 mol. ⇒ BTKL có: ∑mX, Y = 25,82 + 0,06 × 18 – 0,22 × 40 = 18,1 gam. X3 + 2H2O + 3HCl → muối || Y4 + 3H2O + 4HCl → muối. ⇒ ∑nHCl = 3nX + 4nY = 0,22 mol || nH2O = 2nX + 3nY = 0,16 mol. ⇒ BTKL có: mmuối = 18,1 + 0,22 × 36,5 + 0,16 × 18 = 29,01 gam. Câu 77: Chọn đáp án D gọi số mol Val-Gly-Val là 2x thì số mol Ala-Gly-Val-Ala tương ứng là 3x. MVal-Gly-Val = 273 và MAla-Gly-Val-Ala = 316 ⇒ m = 1494x gam. Trang 19
♦ thủy phân m gam peptit + NaOH → 42,48 gam muối + H2O. có nH2O = ∑npeptit = 5x mol; nNaOH = 2x × 3 + 3x × 4 = 18x mol. BTKL có: 1494x + 18x × 40 = 42,48 + 5x × 18 ⇒ x = 0,02 mol. thay ngược lại có m = 1494x = 29,88 gam. Câu 78: Chọn đáp án B Gọi số amino axit tạo peptit T là n (T có n mắt xích). Phản ứng: Tn + nNaOH → muối + H2O ||⇒ nH2O = nT = 0,02 mol. BTKL có: mNaOH – mH2O = mmuối – mT = 4,44 gam ⇒ 0,02n × 40 – 0,02 × 18 = 4,44 ⇒ n = 6. amino axit có dạng H2NRCOOH Phản ứng: 6H2NRCOOH → 1T + 5H2O. ⇒ theo bảo toàn nguyên tố O có số O trong T = 6 × 2 – 5 = 7. Câu 79: Chọn đáp án C Gọi số liên kết peptit trong E là n ⇒ E là (n + 1)–peptit. phản ứng: E + nH2O + (n + 1)HCl → muối. ⇒ BTKL có: mH2O + mHCl = mmuối – mE = 4 gam ⇒ 0,02n × 18 + 0,02 × (n + 1) × 36,5 = 4 ⇒ n = 3 Câu 80: Chọn đáp án C E gồm 3 peptit Xa, Yb, Zb với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 4. (kí hiệu Xa nghĩa là peptit X gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit Y và Z là đồng phân cấu tạo ⇒ được tạo từ cùng lượng gốc amino axit) ☆ biến đổi peptit: 1Xa + 4Yb + 4Zb → 1.(Xa)1(Yb)4(Zb)4 (ghép mạch) + 8H2O. thủy phân: (Xa)1(Yb)4(Zb)4 + H2O → 0,09 mol aa1 + 0,29 mol aa2 (aa: amino axit). ||⇒ 1.(Xa)1(Yb)4(Zb)4 + (38k – 1)H2O → 9k.aa1 + 29k.aa2 (k nguyên dương). ⇒ a + 8b = 38k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (b – 1) = 11 ⇒ a + 2b = 14. Câu 81: Chọn đáp án B ➤ gốc Lysin còn chứa thêm một nhóm amoni tự do nên tỉ lệ mol khi tác dụng với HCl tăng 1 đơn vị: • 1Glu-Ala-Lys-Val + 3H2O + 5HCl → Muối. nHCl = 0,2 mol ⇒ nT = 0,04 mol ⇒ m = 0,04 × 445 = 17,8 gam. ➤ gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do ⇒ nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị: • 1Glu-Ala-Lys-Val + 5NaOH → (muối + NaOH dư) + 2H2O. nNaOH cần = 0,04 × 5 = 0,2 mol mà nNaOH đề cho = 0,24 mol ⇒ NaOH còn dư trong a gam chất rắn ⇒ nH2O = 2nT = 0,08 mol ⇒ dùng BTKL có: a = 17,8 + 0,24 × 40 – 0,08 × 18 = 25,96 gam. Chọn B. ♦. Câu 82: Chọn đáp án C ➤ gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do ⇒ nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị: • Ala-Ala-Val-Glu + 5NaOH → muối + 2H2O. ⇒ nE = nNaOH ÷ 5 = 0,04 mol ⇒ m = 0,04 × 388 = 15,52 gam. với HCl: Ala-Ala-Val-Glu + 3H2O + 4HCl → muối. dùng cùng m gam E nên nHCl = 4nE = 0,16 mol; nH2O = 3nE = 0,12 mol ⇒ mmuối = 15,52 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 23,52 gam. Câu 83: Chọn đáp án D E gồm 3 peptit Xa, Yb, Zc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3. (kí hiệu Xa nghĩa là peptit X gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit) ☆ biến đổi peptit: 1Xa + 1Yb + 3Zc → 1.(Xa)1(Yb)1(Zc)3 (ghép mạch) + 4H2O. thủy phân: (Xa)1(Yb)1(Zc)3 + H2O → 0,16 mol aa1 + 0,07 mol aa2. ||⇒ 1.(Xa)1(Yb)1(Zc)3 + (23k – 1)H2O → 16k.aa1 + 7k.aa2 (k nguyên dương). ⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 10 ⇒ a + b + c = 13. Trang 20
⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) < 39 ⇒ k < 1,7 ⇒ k = 1 thỏa mãn. Phương trình thủy phân: 1Xa + 1Yb + 3Zc + 18H2O → 16aa1 + 7aa2. BTKL có maa1 + maa2 = 19,19 + 0,18 × 18 = 22,43 gam. ⇒ có 0,16 mol aa1 là alanin; 0,07 mol aa2 là valin. X và Y là đổng phân cấu tạo ⇒ a = b ⇒ 2a + c = 13. mà ∑namino axit = 0,02a + 0,03c = 0,16 + 0,07 ⇒ giải a = 4; b = 5. ⇒ X, Y dạng (Ala)n(Val)4 – n và Z dạng (Ala)m(Val)5 – m ⇒ ∑nAla = 0,02n + 0,03m = 0,16 ⇔ 2n + 3m = 16 (với 1 ≤ n ≤ 3; 1 ≤ m ≤ 4). ⇒ n = 2; m = 4 ⇒ X, Y dạng (Ala)2(Val)2 (M = 358) và Z dạng (Ala)4(Val)1 (M = 401). Câu 84: Chọn đáp án A T gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4. (kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit) ☆ biến đổi peptit: 2Aa + 3Bb + 4Cc → 1.(Aa)2(Bb)3(Cc)4 (ghép mạch) + 8H2O. thủy phân: (Aa)2(Bb)3(Cc)4 + H2O → 0,14 mol Gly + 0,16 mol Ala + 0,08 mol Val. ☆ 1.(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + (19k – 1)H2O → 7k.Gly + 8k.Ala + 4k.Val. (k nguyên dương). ⇒ 2a + 3b + 4c = 19k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 9 ⇔ a + b + c = 12. ⇒ 24 = 2(a + b + c) < 19k = 2a + 3b + 4c < 4(a + b + c) = 48 ⇒ 1,26 < k < 2,53 ⇒ k = 2. ⇒ Phương trình thủy phân: 2Aa + 3Bb + 4Cc + 29H2O → 14Gly + 16Ala + 8Val. ⇒ m = 10,5 + 14,24 + 9,36 – 0,29 × 18 = 28,88 gam Câu 85: Chọn đáp án D X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3. (kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit) ☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 (ghép mạch) + 4H2O. thủy phân: (Aa)1(Bb)1(Cc)3 + H2O → 0,16 mol Ala + 0,07 mol Val. ⇒ phương trình: 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 + (23k – 1)H2O → 16k.Ala + 7k.Val. (k nguyên dương). ⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) ≤ 12 ⇒ a + b + c ≤ 15. ⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) ≤ 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn. ⇒ Phương trình thủy phân: 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 16Ala + 7Val. ⇒ m = 14,24 + 8,19 – 0,18 × 18 = 19,19 gam Câu 86: Chọn đáp án D HD: X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3. (kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit) ☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.A–B–C–C–C (ghép mạch) + 4H2O. thủy phân: A–B–C–C–C + H2O → 0,16 mol Gly + 0,16 mol Ala + 0,14 mol Val. ⇒ phương trình: 1.A–B–C–C–C + (23k – 1)H2O → 8k.Gly + 8k.Ala + 7k.Val. (k nguyên). ⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 12 ⇔ a + b + c = 15. ⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) < 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn. Theo đó, 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 8Gly + 8Ala + 7Val ||⇒ nH2O = 0,36 mol. ⇒ BTKL có m = 12,00 + 14,24 + 16,38 – 0,36 × 18 = 36,14 gam Câu 87: Chọn đáp án C + Bạn gọi công thức chung của các peptit là CnH2n+2-k Ok+1Nk: 0,06 mol n O k 1 13 10 2 k k 10 3 → X, Y chứa 3 gốc amino axit Theo bài: n N
+ nNaOH pứ = Số mol gốc amino axit trong E 0, 06k 0, 20 mol.
97x 111y 40 0, 04 22, 68 x y 0, 20
Trang 21
X, Y : a X : b
Gly _ Na : x NaOH Ala _ Na : y NaOH : 0, 04
0,06 0,24 x 0, 08; y 0,12
H2O 0,06
+ Trường hợp 1: X, Y chứa 3 gốc amino axit (2 liên kết peptit), Z chứa 5 gốc amino axit (4 liên kết peptit) a b 0, 06 a 0, 05 (Gly) p (Ala)q : 0, 05 p q 3 3a 5b 0, 20 b 0, 01 (Gly) h (Ala) k : 0, 01 h k 5 n Gly 0, 0p 0, 01h 0, 08 5p h 8 p 1, q 2 X, Y;(Gly)1 (Ala) 2 n Ala 0, 05q 0, 01k 0,12 5q k 12 h 3, k 2 Z : (Gly)3 (Ala) 2 → Z: C12H21O6N5: Tổng số nguyên tử = 44 + Trường hợp 2: X, Y chứa 2 gốc amino axit (1 liên kết peptit), Z chứa 7 gốc amino axit (6 liên kết peptit) a 0, 044 p 1, q 1 b 0, 016 h 2, 25, k 4, 75 : Loại Câu 88: Chọn đáp án D 2/88 Tri-peptit + 3NaOH Muối + H2O 2a 6a 2a n NaOH 10a 0, 2 a 0, 02 Tetra-peptit + 4NaOH Muối + H2O a 4a a m 23,32 18 0, 06 40 0, 2 16, 4 gam. Bảo toàn khối lượng có: Câu 89: Chọn đáp án C Gly – Ala – Ala – Val + 4NaOH Muối + H2O a 4a a 316a 56 4a 15, 66 18a a 0, 03 mol m 316 0, 03 9, 48 gam Gly – Ala – Ala – Val + 3H2O + 4HCl Muối 0,03 0,09 0,12 a 9, 48 18 0, 09 36,5 0,12 15, 48 gam. Câu 90: Chọn đáp án B T gồm x mol peptit (X)a và 3x mol (Y)b (giả thiết cho tỉ lệ mol 1 : 3) ⇒ ∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) = 5 ⇒ a + b = 7. có nAla = 0,18 mol và nVal = 0,08 mol ⇒ tỉ lệ tối giản: nAla : nVal = 9 : 4. tổng số gốc Ala, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 9 + 4 = 13 ⇒ a + 3b = 13n (n nguyên dương) Lại có: ∑số gốc amino axit trong T = ax + 3bx = ∑(nAla + nVal) = 0,26 mol. mà a + 3b < 3(a + b) = 21 ⇒ 13n < 21 ⇒ n = 1. từ đó có a + 3b = 13. giải ra a = 4; b = 3. thay ngược lại có x = 0,26 ÷ (a + 3b) = 0,02 mol. Phản ứng thủy phân: 4x = 0,08 mol T + ? mol H2O → 0,26 mol các α–amino axit ||⇒ nH2O = 0,26 – 0,08 = 0,18 mol. ⇒ dùng BTKL phản ứng thủy phân có: m = ∑mcác α–amino axit – mH2O = 16,02 + 9,36 – 0,18 × 18 = 22,14 gam. Câu 91: Chọn đáp án C Số gốc Gly : Số gốc Ala = n Gly : n Ala 0,14 : 0,10 7 : 5
(X) x : a E (Y) y : 3a
Số liên kết peptit (x 1) (y 1) 4 Bảo toàn gốc amino axit: n Gla n Ala ax 3ay 0, 24 Trang 22
(x 1) 3(y 1) 3 (x 1) (y 1) 12 x 3y 16
Tổng số gốc Gly và Ala ứng với tỉ lệ tối giản 7 5 12 nên x 3y 12n (n nguyên) x 3y 12n 0, 24 x 3y 12 a 0, 02 mol x 3y x 3y 16 Phản ứng thủy phân E: (X)x : a H 2 O Gly Ala n H2O a(x 1) 3a(y 1) 0,16 (Y)y : 3a Bảo toàn khối lượng: m 10,5 8,9 18 0,16 16,52 gam. Câu 92: Chọn đáp án C m gam hỗn hợp gồm x mol hexapeptit E: Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val (ME = 472); và y mol tetrapeptit T là Gly-Ala-Gly-Glu (MT = 332). ♦ phản ứng thủy phân: (E + T) + H2O → các α–amino axit. • bảo toàn gốc Gly có: ∑nGly = 9 ÷ 75 = 2nE + 2nT ⇒ 2x + 2y = 0,12 mol. • bảo toàn gốc Ala có: ∑nAla = 7,12 ÷ 89 = 2nE + nT ⇒ 2x + y = 0,08 mol. Giải hệ được x = 0,02 mol và y = 0,04 mol. Theo đó, giá trị của m là: m = 472x + 332y = 22,72 gam. Câu 93: Chọn đáp án D M X 75 89 2 117 18 3 316; M Y 75 89 147 18 2 275. Bảo toàn gốc Gly: a b 0, 04 Ala Gly Ala Val : a a 0, 02 Bảo toàn gốc Ala: 2a b 0, 06 :b Gly Ala Glu b 0, 02 m 316 0, 02 275 0, 02 11,82 gam. Câu 94: Chọn đáp án D T gồm 3 peptit (X)a, (Y)b, (Z)c có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3. ⇒ ∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 7. có nGly = 0,24 mol; nAla = 0,12 mol và nVal = 0,4 mol. gọi n(X)a = x mol ⇒ n(Y)b = 2x mol, n(Z)c = 3x mol ⇒ ∑số gốc amino axit trong T = ax + 2bx + 3cx = ∑(nGly + nAla + nVal) = 0,76 mol. và có tỉ lệ: nGly : nAla: nVal = 0,24 : 0,12 : 0,4 = 6 : 3 : 10. tổng số gốc Ala, Gly, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 6 + 3 + 10 = 19 ⇒ có: a + 2b + 3c = 19n (với n nguyên dương). mà (a – 1) + 2(b – 1) + 3(c – 1) < 3[(a – 1) + (b – 1) + (c – 1)] = 21 ⇒ a + 2b + 3c < 27 ⇒ n = 1 và có a + 2b + 3c = 19 ⇒ x = 0,04 mol; thêm a + b + c = 10 ⇒ b + 2c = 9 mà b, c ≥ 2 ⇒ có 2 cặp nghiệm a, b, c thỏa mãn như sau: ♦ TH1: a = 3; b = 5 và c = 2; thay x vào có 0,04 mol (X)3; 0,08 mol (Y)5 và 0,12 mol (Z)2. Đối chiếu với: nGly = 0,24 mol; nAla = 0,12 mol và nVal = 0,4 mol. ⇒ (X)3 là (Ala)3; (Y)5 là (Val)5 và (Z)2 là (Gly)2. ♦ TH2: a = 4; b = 3 và c = 3 ⇒ có 0,04 mol (X)4; 0,08 mol (Y)3 và 0,12 mol (Z)3 ⇒ 0,16 mol; 0,24 mol và 0,36 mol các amino axit là không phù hợp rồi → loại. ☆ yêu cầu PTK của peptit chứa gốc alanin trong T là (Ala)3 ⇔ M = 89 × 3 – 2 × 18 = 231. Câu 95: Chọn đáp án B Câu 96: Chọn đáp án D Gọi số mol của X là a mol → nNaOH = 5a mol và nH2O = b mol Bảo toàn khối lương ta có 7,46 + 5a. 40 = 11,1 + 18a → a = 0,02 Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl → nHCl = 5a = 0,1 mol, nH2O = 4a = 0,08 mol Câu 97: Chọn đáp án D • A + 3H2O → 4X mH2O = mX - mA = 159,74 - 143,45 = 16,29 gam → nH2O = 16,29 : 18 = 0,905 mol Trang 23
→ nX = 4/3 × 0,905 = 1,207 mol. • X + HCl → muối nX = 1,207 mol → nHCl = 1,207 mol. mmuối = mX + mHCl = 159,74 + 1,207 × 36,5 = 203,76 gam Câu 98: Chọn đáp án C Chú ý gốc GLu có 2 nhóm COOH nên GLu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O Gọi số mol của đipeptit là x → số mol của NaOH là 3x mol, số mol của nước là 2x mol Bảo toàn khối lượng → 218x + 40.3x = 45,3 + 2. 18x → x = 0,15 mol Câu 99: Chọn đáp án C Với 1 mol X thì mất 2 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 3 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước n H2O n X 0,1 Bảo toàn khối lượng: m r m X m NaOH m H2O 0,1* 217 0, 4 * 40 0,1*18 35,9(g) Câu 100: Chọn đáp án A X : Cn H 2n 1 NO 2 14 32 (N O) 0, 6133 n 2 C2 H 5 NO 2 (glyxin) 14n 47 90,9 147, 6 n pentapeptit 0,3; n tetrapepptit 0, 6 303 246 37,8 n tripeptit 0, 2; n dipeptit 0,3; n glyxin 0, 6 189 Bảo toàn N: 6n H 0,3* 5 0, 6 * 4 0, 2 * 3 0,3* 2 0, 6 5, 7 n H 0,95 m X 0,95 * 360 342(g) Câu 101: Chọn đáp án C gọi n là số liên kết peptit trong X → X = (n+1)R(NH2)(COOH) - nH2O, thủy phân: X + 1,2.(n+1)NaOH → {(n+1)R(NH2)(COONa) + NaOH dư } + 1.H2O. Thay X trên vào có: (n+1)R(NH2)(COOH) + 1,2(n+1)NaOH → {(n+1)R(NH2)(COONa) + NaOH dư } + (n+1).H2O. (*) Thử nhanh hơn: (aa = amino axit) ♦ với n = 14 thì (*) ↔ 15.aa + 1,2 × 15.NaOH → 168 gam rắn + 15.H2O. n aa = 1,5 mol, n NaOH = 1,8 mol, n H2O = 1,5 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có: → m aa = 123 gam → M = 82 không có aa nào thỏa mãn. ♦ với n = 15 thì (*) ↔ 16.aa + 19,2.NaOH → 168 gam rắn + 16.H2O. n aa = 1,6 mol, n NaOH = 1,92 mol, n H2O = 1,6 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có: → m aa = 120 gam → M = 75 là glyxin, thỏa mãn. ♦ Tương tự, thấy C, D đều không thỏa mãn. do đó chỉ có đáp án C đúng. chọn C. Câu 102: Chọn đáp án C 14 MA 89 CH 2 CH(NH 2 )COOH(Alanin) 0,1573 41,58 25, 6 n tripeptit 0,18; n dipeptit 0,16; n Alanin 1, 04 231 160 Bảo toàn N: 4n X 3n tripeptit 2n dipeptit n A 3* 0,18 2 * 0,16 1, 04 1,9
n X 0, 475 m X 0, 475 * 302 143, 45(g) Câu 103: Chọn đáp án C 7,55 gam peptit thủy phân cho 0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val. {0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val} + 0,02 mol NaOH + 0,1 mol HCl → m gam chất rắn + 0,02 mol H2O. ||→ cần chú ý Gly, Ala và Val là các amino axit nên chúng là chất rắn khi cô cạn. Gly + HCl → C2H5NO2HCl (không sinh H2O hay gì khác ngoài muối)
Trang 24
||→ BTKL có m = 7,55 + 0,025 × 3 × 18 + 0,02 × 40 + 0,1 × 36,5 – 0,02 × 18 = 12,99 gam. Câu 104: Chọn đáp án C 445, 05 n peptit 1,15 387 Có mol n Gly 1, 71; n Val 1, 4; n Gly Gly 0,3; n ValGly 0,5; n Gly ValGly 0,1
n
Gly
3mol; n Val 2mol
1,15.2 2 2 Bảo toàn nhóm Val → nX1 = = 0,15 mol → mX1 = 0,15. 387 = 58,05 gam Câu 105: Chọn đáp án A Gọi công thức của X : Cn H 2n 1 NO 2 14 32 (N O) 0, 6133 n 2 C2 H 5 NO 2 (glyxin) 14n 47 90,9 147, 6 n pentapeptit 0,3mol; n tetrapepptit 0, 6mol 303 246 37,8 n tripeptit 0, 2mol; n dipeptit 0,3; n glyxin 0, 6mol 189 Bảo toàn N: 6n H 0,3* 5 0, 6 * 4 0, 2 * 3 0,3* 2 0, 6 5, 7 n H 0,95
→ m H 0,95 * 360 342(g) Câu 106: Chọn đáp án C • Gọi x là số mol peptit và 6k là loại peptit của X (vì cắt thành tripeptit hay đipeptit đều được) 56,7 - 18 x (2k - 1)x = 59,4 - 18 x (3k - 1)x → kx = 0,15 a = 56,7 + 18 x 4kx = 67,5 Câu 107: Chọn đáp án B hỗn hợp T gồm 3 peptit đều là đipeptit ⇒ 1T + 1H2O → 2(amino axit) ⇒ nH2O = (7,12 – 6,4) ÷ 18 = 0,04 mol ⇒ nT = 0,04 mol. Theo đó: 1T + 2HCl + 1H2O → m gam muối || nHCl = 0,08 mol. ⇒ BTKL có: mmuối = 6,4 + 0,2 × 36,5 + 0,1 × 18 = 10,04 gam. Câu 108: Chọn đáp án A Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và 3x mol Có X + 4NaOH → m1 + H2O, Y + 3NaOH → m2 + H2O Có nH2O = nX + nY = 4x mol Bảo toàn khối lượng → x. 316 + 3x. 273 + 40. ( 4x + 3. 3x) = 23,745 + 4x. 18 → x = 0,015 mol → m = 0,015. 316 + 3. 0,015 . 273 = 17,025 gam Câu 109: Chọn đáp án A Ta có Gly : Ala = 29 : 18 → tổng số mắt xích của A là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương) Tổng số liên kết peptit = 12 → số măt xích là 15 → k đạt max khi Z chứa 14 mắt xích ( ứng với 13 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 14 → k ≤ 1,4 → k = 1 Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 GLy và 18 Ala, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H2O. Có nG = 0,29 : 29 = 0,01 mol 2X + 3Y + 4Z → 29Gly-18Ala+ 8H2O m = 0,01. ( 29. 75 + 18. 89 -46. 18) + 8. 0,01.18 = 30,93 gam. Câu 110: Chọn đáp án A Có MX = 293 được cấu tạo bởi Gly, Ala, Phê Thấy 293 = 75 + 89 + 165-2. 18 → X là tripeptit chứa 1Gly,1 ALa, 1 Phe Có nHCl = 0,222.0,018 = 3,996. 103 ≈ 4.10-3 mol Khi thủy phân tripeptit X thu được hai đipeptit Y, Z Trang 25
Có nÝ = 0,5nHCl = 0,002 mol→ MÝ =236 = 165 + 89- 18 → Y có cấu tạo Ala-Phe hoặc Phe-Ala 14, 7.1, 022.0, 0016 40 Có nNaOH = = 6.10-3 →n -3 Z = 3.10 → MZ= 222 = 165+ 75-18 → Z có cấu tạo là Gly-Phe hoặc Phe-Gly → X có câu tạo Gly-Phe-Ala hoặc Ala-Phe- Gly Câu 111: Chọn đáp án B 14 16.2 %N %O 61,33% 0, 6133 MY Theo đề bài: M Y 75 Y là H2NCH2COOH (alynin) 30,3.5 19,8.2 37,5 n glyxin 1,3 mol 75.5 18.4 75.2 18.1 75 Số mol mắt xích glyxin trong X là (n peptit có phân tử khối là 75n 18(n 1) ) 1,3 1,3 nX m (75 6 15 5) 78 g 6 6 Câu 112: Chọn đáp án A Câu 113: Chọn đáp án B Câu 114: Chọn đáp án A 1 mol X5 + 4 mol H2O → 1 mol Gly + a mol Ala + 2 mol Val ||→ a = 2 mol. có mỗi 1 Gly thôi mà cho sản phẩm có cả Ala-Gly và Gly-Val ||→ X phải chứa mạch Ala-Gly-Val. ||→ Bài tập quy về sắp xếp các nhóm Ala, Val, Ala-Gly-Val vào 3 vị trí để tạo X ||→ có P3 = 3! = 6 cách sắp xếp Câu 115: Chọn đáp án B Gọi số mol của M và P lần lượt là 2a và 3a mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ⇒ mH2O = 178,5 -149,7 = 32,4 gam. ⇔ nH2O= 1,8 mol → 2a.2 + 3a. 4 = 1,6 → a = 0,1125 Có thấy 3nM + 5nP = 3.2 0,1125 + 5. 3. 0,1125 = 2,3625 mol < nKOH + nNaOH ⇒ Lượng kiềm còn dư → nH2O = nM + nP = 0,5625 mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm ⇒ mchất tan = 146,1 + 1. 56 + 1,5. 40 - 0,5625. 18 = 251,975 gam. Câu 116: Chọn đáp án B Quy đổi quá trình phản ứng thành: H 2 N C4 H8 COO- a mol H 2 N C4 H8 COOH a mol NaOH 0,1mol H 2 N CH 2 COO b mol KOH 0,175mol 30, 725 gam H N CH(CH ) COO- b mol X Gly Ala b mol 2 3 H SO 0, 05 mol 2 4 Na 0,175 mol; Na 0,1 mol SO 24 0, 05 mol Theo giả thuyết và áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch, ta có: 116a 74b 88b (30, 725 39 0,175 23 0,1 96 0, 05) 16,8 gam a 0, 075 mol a b b 0,175 0,1 0, 05 2 0,175 mol b 0, 05 mol 0, 075 117 %m H2 NC4 H8COOH 100 54,588% 0, 075 117 0, 05 (75 89 18) Câu 117: Chọn đáp án C Câu 118: Chọn đáp án A Câu 119: Chọn đáp án C n Gly 0,16, n Ala 0, 06 Số mol aa trong 2 phân tử là 7 Trang 26
Gọi số mol X và Y là a và 2a TH1: X là peptit từ Gly, Y từ Ala 0,16 0, 06 19 7a a 2a 700 → K thỏa mãn TH2: X là peptit từ Ala, Y từ Gly 0,16 0, 06 7 a 0, 02 2a a → X là tripeptit, Y là tetrapeptit m 12 5,34 m H2O 17,34 18.(0, 04.3 0, 02.2) 14, 46 Câu 120: Chọn đáp án A - Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 2X Y X 2 Y 2H 2 O (1) n Gly 0, 075 5 n 0, 06 4 Tyr + Từ : X2Y là (Gly)5k(Tyr)4k Mà so mat xich (min) so mat xich cua XY3 so mat xich (m ax ) 7.1 9k 7, 2 k 1 (5 2).n X
k 1 n (Gly)5 (Tyr)4 n X2 Y
n Gly
(5 2).n Z
n Tyr
0, 015 mol 5 4 BTKL m X m Y m X2 Y 18n H2O 14,865 (g) Xét phản ứng (1) ta được
+ Với -
5k 4k
Câu 121: Chọn đáp án D Có Gly: 0,96 mol, Ala: 0,64 mol và Val: 2,16 mol → Gly : Ala: Val = 12: 8 : 27 Tổng số mắt xích trong M là bội số của ( 12 + 8 + 27)k =47k Trong M có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là 11 → k đạt max khi Z chứa 10 mắt xích ( ứng với 9 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 4.2 + 6. 2 + 9. 10 → k ≤ 2,34 k đặt giá trị nhỏ nhất khi Z chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 10 mắt xích (( ứng với 9 liên kết peptit) → 47k ≥ 4.10 + 6.2 + 9.2 → k ≥ 1,48 1,48 ≤ k ≤ 2,34 → k = 2 Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 24 Gly , 16 Ala và 54 Val đông thời giải phóng ra 18 phân tử H2O. Có nG = 0,96 : 24 = 0,04 mol 4X + 6Y + 9Z → 24 Gly - 16 Ala - 54 Val + 19H2O → m = 0,04. ( 24. 75 + 16. 89 + 54. 117- 93. 18) + 18.0,04. 18 = 327,68 gam Gọi số mắt xích trong X, Y, Z lần lượt là a, b, c ( a,b,c > 1) → a + b + c= 11 + 3= 14 (1) 4a + 6b + 9c = 94 (2) Thay c = 4 → a = 1 và b = 9 không thỏa mãn Thay c = 6 → a = b = 4 thỏa mãn Câu 122: Chọn đáp án A Câu 123: Chọn đáp án D E → (X)2(Y)3(Z)4 + 8H2O (1). Thủy phân cho 0,6 mol Gly + 0,8 mol Ala + 1,0 mol Val ||→ tỉ lệ Gly : Ala : Val = 3 : 4 : 5. Tối đa (X)2(Y)3(Z)4 được tạo từ (1 + 1) × 2 + (1 + 1) × 3 + (5 + 1) × 4 = 34 < 3 × (3 + 4 + 5) Lại để ý, tối thiểu X, Y, Z là các đipeptit → cần tối thiểu 2 × (2 + 3 + 4) = 18 α-amino axit. Theo đó 1(X)2(Y)3(Z)4 chỉ có thể được tạo từ 6Gly + 8Ala + 10Val – 23H2O kết hợp (1): E → 6Gly + 8Ala + 10Val – 15H2O → m = 45 + 71,2 + 117 – 1,5 × 18 = 206,2 gam. 124: Chọn đáp án A Đặt CT trung bình của M là GlyAla(Lys)x → MM = 128x + 146; số O = x + 3. → %mO = 16 × (x + 3) ÷ (128x + 146) × 100% = 21,302% → x = 1,5. GlyAla(Lys)1,5 + 5HCl + 2,5H2O → muối → nHCl = 0,6 mol; nH2O = 0,3 mol. Trang 27
Bảo toàn khối lượng: m = 0,12 × 338 + 0,6 × 36,5 + 0,3 × 18 = 67,86(g). Câu 125: Chọn đáp án C Đặt n Gly.Na x; n Ala.Na y ∥ A.a Na 2HCl A.a HCl NaCl m HCl phan ung 2x 2y 0,9 mol Bảo toàn khối lượng: m muoi 97x 111y 0,9 36,5 79,3 (g) ∥ giải hệ có: x 0, 25 mol; y 0, 2 mol m muoi natri m 12,3 46, 45 (g) m 34.15 (g) ∥ m NaOH 0, 25 0, 2 0, 45 mol; n CH3OH 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng: m H2O m 0, 45 40 (m 12,3) 4,8 0,9 (g) n X n H2O 0, 05 mol Số mắt xích trong X (0, 25 0, 2 0,15) 0, 05 6 ∥ Giả sử Y là Ala => số gốc Gly / X 5 là Gly5Ala. M X 374 5 M Y 445 loại => số gốc Ala / X 4 => X là Gly2Ala4 => thỏa mãn
Chọn C vì %m N/X 14 6 416 100% 20,19%
Trang 28
3. Bài tập xác định số mắt xích Câu 1. Protein (X) có 0,25% kẽm, biết rằng 1 phân tử (X) chỉ chứa 1 nguyên tử kẽm. Khi thủy phân 26 gam protein (X) thì thu được 15 gam glyxin. Số mắt xích glyxin trong 1 phân tử (X) là bao nhiêu ? A. 200 B. 240 C. 250 D. 180 Câu 2. Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là: A. 328 B. 382 C. 453 D. 479 Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là: A. 8. B. 10. C. 6. D. 9. Câu 4. X là một peptit có 16 mắt xích được tạo từ các -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là: A. 46 gam. B. 41 gam. C. 43 gam. D. 38 gam. Câu 5. X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các -amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là? A. 46 gam B. 41 gam C. 43 gam D. 38 gam Câu 6. Đun nóng 79,86 gam hỗn hợp X gồm Glyxin, Alanin và Valin với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y chứa hai peptit đều mạch hở gồm tripeptit Z và pentapeptit T. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 2,655 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 90,06 gam so với dung dịch ban đầu. Biết độ tan của nito đơn chất trong nước là không đáng kể. Tỉ lệ mắt xích Glyxin, Alanin và Valin trong T là A. 1 : 2 : 2 B. 2 : 2 : 1 C. 3 : 1 : 1 D. 1 : 3 : 1 Câu 7. X, Y, Z là ba peptit mạnh hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với ? A. 14% B. 8% C. 12% D. 18% Câu 8. Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây. A. 18 B. 21 C. 19 D. 20 Đáp án 1-A 2-B 3-A 4-C 5-C 6-A 7-C 8-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án A Câu 2: Chọn đáp án B Gọi số mắt xích là n Ta có nX = 1250 : 100000 = 0,0125 mol, nalanin = 425 : 89 = 4,775 mol. n 4, 775 n alanin 382 nX 0, 0125 Số mắt xích Câu 3: Chọn đáp án A Trang 1
Công thức tổng quát của X là CnH2n+2-aNaOa+1 Đốt 1 mol X tạo n mol CO2 và (n+1 - 0,5a) mol H2O ⇒ nCO2 - nH2O = 3,5n → n - ( n+ 1- 0,5a ) = 3,5 → a = 9 ⇒ Số liên kết peptit trong X là 8 Câu 4: Chọn đáp án C X là X16. phương trình biến đổi peptit: X16 + 7H2O → 8X2 (*). Một chú ý quan trọng: đốt X2 hay đốt X17 hay đốt muối Y đều cần cùng một lượng O2 thêm nữa, X2 + 2NaOH → Y + 1H2O; đốt Y cho x mol Na2CO3 (với nX2 = x mol) 12,5 mol không khí gồm 2,5 mol O2 và 10 mol N2 kk thì chỉ cần 2,04 mol O2 để đốt còn 0,46 mol O2 dư và 10 mol N2 trong Z; vì ngưng tụ hơi nước nên trong Z còn nN2 peptit + nCO2 = 1,68 mol; mà nN2 peptit = nX2 = x mol ||→ ngay ∑nC trong X = 1,68 mol. Rút gọn lại vừa đủ: đốt x mol đipeptit X2 dạng CnH2nN2O3 cần 2,04 mol O2 thu được cùng 1,68 mol H2O + 1,68 mol CO2 + x mol N2. bảo toàn O có: 3x + 2,04 × 2 = 3 × 1,68. Giải ra x = 0,32 mol. ||→ mđipeptit X2 = 1,68 × 14 + 76x = 47,84 gam; nH2O trung gian ở (*) = 0,28 mol ||→ yêu cầu m = mX17 = 47,84 – 0,28 × 18 = 42,8 gam. Câu 5: Chọn đáp án C Câu 6: Chọn đáp án A Cách 1: Quy về đipeptit: Quy 79,86 gam hỗn hợp X1 về x mol X2 cần bớt đi x mol H2O (phương trình: 2X1 1X 2 1H 2 O ) Thay vì đốt Y ta đem đốt x mol X2 dạng CnH2nN2O3 cần 2,655 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Bảo toàn O đốt X2 có n CO2 n H2O (3x 2, 655 2) 3 x 1, 77 mol Khối lượng X2: m X2 79,86 18x (x 1, 77) 14 76x ∥ x 0,51 mol → đốt X1 thu được 2, 28 mol CO 2 2, 79 mol H 2 O m dd giam 2, 28 56 2, 79 18 77, 46 gam. 90,06 gam so với 77,46 gam là 0,7 mol H2O chính là lượng nước để chuyển X1 thành Z3 và T5 Phương trình: 3X1 1Z3 2H 2 O ∥ 5X1 1T5 4H 2 O. n X1 1, 02 mol; nH 2 O 0, 7 mol
→ giải ra có 0,29 mol Z3 và 0,03 mol T5. Gọi số C của T5 là n thì có phương trình nghiệm nguyên tổng số 29m 3n 228 với m 6; n 10 C là: 0, 29m 0, 03n 2, 28 Cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là m 6 Và n 18 ; m 6 3 2 nên Z3 là Gly-Gly-Gly. Còn với n 18 2 3 3 5 5 T5 là (Gly)1(Ala)2(Val)2 ∥ yêu cầu 1: 2 : 2 Cách 2: Công thức tổng quát của Z và T là CnH2n+2-k NkOk+1 6n 3k k k t 0C Cn H 2n 2 k N k O k 1 O 2 nCO 2 n 1 H 2 O N 2 4 2 2 Đốt: (1,5n 0, 75k) CO 2 (n 1 1 k) 2 mol H2O Xét 1 mol CnH2n+2-k NkOk+1 đốt cần mol O2 sinh n mol ∥ m dungdich giam 56n CO2 18n H2O (38n 9k 18) gam. Biến đổi: kX1 1X k (k 1)H 2 O nên 1 mol Xk tương ứng có m X1 14n 47k 1,5n 0, 75k 38n 9k 18 14n 47k n 7,125 2, 655 90, 06 79,86 k 3,1875 Theo đó, dựa vào số liệu đề cho có: Từ đó giải ra 0,29 mol Z3 và 0,03 mol T5. Biện luận tương tự tìm ra Z3 là (Gly)3 và T5 là (Gly)1(Ala)2(Val)2 Câu 7: Chọn đáp án C Quy đổi hỗn hợp peptit về peptit A : 5X+ 5Y+ Z→ A (5X-5Y-Z) + 10H2O Có tỉ lệ các amino axit là 11: 35 → tổng số mắt xích của A là bội số của ( 11+ 35 )k = 46k ( với k là số nguyên dương) Tổng số mắt xích là 14 → k đạt max khi X chứa 10 mắt xích, Y và Z chứa 2 mắt xích → 46k ≤ 5.10 + 5. 2 + 1. 2 → k ≤ 1,34 → k = 1 Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit A chứa 46 mắt xích , đông thời giải phóng ra 10 phân tử H2O. Có nA = 0,11 : 11 = 0,01 mol → nX =nY = 0,05 mol , nZ = 0,01 mol Trang 2
Bảo toàn khối lượng → mA = 37,72 -10.0,01. 18 = 35,92 → MA = 3592 = 11.117 + 35. 117-45. 18 → A chứa 46 mắt xích gồm 11 Val và 35 Ala Nhận thấy nVal: nM = 0,11 : 0,11 = 1 → X, Y, Z đều chứa 1 nhóm Val Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau → X, Y có cấu tạo giống nhau dạng (Ala)xVal, Z có cấu tạo (Ala)yVal Bảo toàn nhóm Ala → 0,05.x +0,05x + 0,01y = 0,35 → 0,1x + 0,01y =0,35 Tổng số mắt xích là 14 → x+ 1+ (x+ 1) + ( y+1) = 14 Giải hệ → x = 3, y = 5 0, 01.(5.89 117 5.18) 37, 72 .100% = 12,51% %Z = Câu 8: Chọn đáp án B NH 2 CH 2 COONa : x CH 2 CH COONa : y Muối F có dạng CH 2 : z + O2 → Na2CO3 + N2 + 0,7 mol CO2 + 0,58 mol H2O 97x 94y 14z 25,32 x 0, 08 1,5x 2,5y z 0, 7 y 0,16 2x 1,5y z 0,58 Ta có hệ → z 0,18 bảo toàn nguyên tố C → nNa2CO3 = 0,08.2 +0,16. 3+ 0,18- 0,7 = 0,12 mol Gọi số C trung bình của trong muối của amino axit là n ( 2 < n <3), số C trong axit không no chứa 1 nối đôi C=C là m ( m> 3) → 0,08n +0,16 m = 0,7 + 0,12 → 8n + 16m = 82 → n = 2,25 và m = 4 Với n = 2,25 → Gly : Ala = 3:1 Số mắt xích trong X nhỏ hơn 8 → X có dang là 3Gly -Ala : 0,02 mol Este có dạng C3H5COO-CH2-CH2-OOCC3H5 : 0,08 mol → m ≈ 21.
Trang 3
4. Bài tập xác định số mắt xích Câu 1. Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp X chứa hai peptit Y, Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp T chứa ba muối của Gly, Ala và Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng (biết Y hơn Z một số liên kết peptit). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam X cần dùng 14,364 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Phần trăm số mol muối của Ala trong T có giá trị là A. 51%. B. 50%. C. 52%. D. 53%. Câu 2. X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,80 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z (nZ = 0,16 mol) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10%. B. 12%. C. 54%. D. 95%. Câu 3. Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt kh|c đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 62%. B. 64%. C. 68%. D. 60%. Câu 4. Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 39. B. 45. C. 35. D. 42. Câu 5. Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là A. 6. B. 12. C. 4. D. 8. Câu 6. Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của glyxin, 0,8 mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 156,56 gam. Giá trị của m là A. 56,92. B. 67,12. C. 48,48. D. 85,36. Câu 7. Hỗn hợp E gồm 0,1 mol một α-amino axit (X) no, mạch hở, chứa một nhóm –NH2, một nhóm –COOH và 0,02 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y, thu được 9,856 lít CO2 (đktc). Đốt 0,04a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ X cần x mol O2. Giá trị của x là A. 0,441. B. 0,556. C. 0,144. D. 0,277. Câu 8. Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 3,56. B. 5,34. C. 4,5. D. 3,0. Câu 9. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là A. 16,78. B. 22,64. C. 20,17. D. 25,08. Câu 10. Hỗn hợp E gồm peptit X (CnHmOzN4) và peptit Y (CxHyO7Nt) đều mạch hở, cấu tạo từ các aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH. Cho hỗn hợp E phản ứng với 2 lít dung dịch NaOH 0,65M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam O2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? Trang 1
A. 137 B. 147 C. 157 D. 127 Câu 11. Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tỉ lệ mol 6 : 2 : 1. Đun nóng 33,225 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 48,175 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3 và 2,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất là A. 21,14%. B. 18,43%. C. 14,22%. D. 16,93%. Câu 12. Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y mạch hở đều được tạo bởi Gly và Val (biết tổng số liên kết peptit trong T là 8) tỷ lệ mol tương ứng của X và Y là 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,99 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 46,48 gam và 0,11 mol N2. Phần trăm khối lượng của X trong T là A. 13,125%. B. 16,321%. C. 17,235%. D. 18,456%. Câu 13. Đốt cháy hết 26,16 gam E chứa đồng thời 3 peptit đều mạch hở cần dùng 1,26 (mol) O2 thu được hỗn hợp gồm N2, CO2, H2O trong đó mCO2 – mH2O = 28,32. Nếu đun nóng 0,12 (mol) E với dung dịch NaOH vừa đủ được 3a (mol) muối của Gly, 2a (mol) muối của Ala và b (mol) muối của Val. Giá trị a: b là A. 2: 3. B. 2:1. C. 1: 2. D. 1:1. Câu 14. X là một -amino axit no, mạch hở chứa một nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 0,9 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 1,7 mol H2O. Giá trị của m là: A. 11,25 B. 22,50 C. 13,35 D. 26,70 Câu 15. X là một α–minoaxit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol H2O. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là A. 11,25. B. 22,50. C. 13,35. D. 26,70. Câu 16. X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY >MZ. Đốt cháy 0,5 mol peptit X hoặc 0,5 mol peptit Y cũng như 0,5 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,5 mol. Nếu đun nóng 139,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,32 mol Z ( số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 202,08 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35. B. 12. C. 28. D. 10. Câu 17. Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z gồm muối natri của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai? A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1. B. Giá trị của a là 71,8. C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala. D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%. Câu 18. X, Y, Z, T là các peptit được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH. Tổng số nguyên tử oxi trong phân tử X, Y, Z, T là 12. Đốt cháy hoàn toàn 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2 , H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH ( lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là A. 36,05 gam . B. 31,5 gam . C. 25,84 gam . D. 24,51 gam Câu 19. Hỗn hợp E gồm alanin, lysin và hai đipeptit (mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, đều tạo từ các amino axit là đồng đẳng của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,83 mol khí O2, thu được 12,24 gam H2O và 0,74 mol hỗn hợp khí CO2 và N2. Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử peptit lần lượt là A. 6 và 7. B. 4 và 5. C. 5 và 6. D. 7 và 8. Câu 20. Cho amino axit X (CnH2n+1O2N), amino axit Y (CmH2m+2O2N2) và tetrapeptit Z (mạch hở, chỉ chứa gốc valin và X). Trang 2
Đun nóng hỗn hợp E gồm Y và Z với dung dịch NaOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O2, thu được N2, 10,6 gam Na2CO3, 19,36 gam CO2 và 10,44 gam H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Z chứa hai gốc alanin. B. X là valin. C. Trong E, số mol Y bằng số mol Z. D. Phân tử khối của Y là 146. Câu 21. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 – aminoaxxit no, chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol O2. Tổng phân tử khối của X và Y là: A. 164. B. 192. C. 206. D. 220. Câu 22. Peptit X có 16 mắt xích được tạo bởi các α -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X thì cần dùng 45,696 lít O2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí (có 20% thể tích O2, còn lại là N2), làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Giá trị gần nhất với m là: A. 46. B. 41. C. 38. D. 43. Câu 23. Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: Y, Z là hai peptit (MY < MZ) hơn kém nhau một nguyên tử nitơ trong phân tử; X là este của aminoaxit. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong O2 dư thu được CO2, N2 và 2,275 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là A. 22,14%. B. 17,20%. C. 11,47%. D. 14,76%. Câu 24. Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 30,0. B. 27,5. C. 32,5. D. 35,0. Câu 25. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là: A. 24,18 gam. B. 24,46 gam. C. 24,60 gam. D. 24,74 gam. Câu 26. X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 56,58 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,165 mol và 0,525 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với? A. 14,5%. B. 8,5%. C. 12,5%. D. 18,5%. Câu 27. Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam T trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18. B. 34. C. 32. D. 28. Câu 28. Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị x, y lần lượt là A. 4,75 và 3,5. B. 8,25 và 3,5. C. 8,25 và 1,75. D. 4,75 và 1,75. Câu 29. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là Trang 3
A. 90. B. 60. C. 120. D. 240. Câu 30. Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở). Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn T bằng O2 vừa đủ, dẫn toàn bộ khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 38,07 gam và có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được N2, CO2 và 11,34 gam H2O. Giá trị của m là A. 17,19. B. 16,20. C. 15,21. D. 18,18. Câu 31. Hỗn hợp E gồm ba chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở (hơn kém nhau một nguyên tử nitơ, đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol (no, đơn chức, mạch hở) và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%. D. 43,33% Câu 32. X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 14,55 gam. B. 12,30 gam. C. 26,10 gam. D. 29,10 gam. Câu 33. Hai peptit mạch hở X và Y đều có thành phần chứa cả hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin; tổng số liên kết peptit trong phân tử X và Y bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y (với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) cần vừa đủ 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 11,33 gam và có 896 mL khí N2 (đktc) bay ra. Phân tử khối của Y là A. 402. B. 416. C. 388. D. 374. Câu 34. Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và hexapeptit Y cần dùng 350 mL dung dịch NaOH 2M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy 23,4 gam E trong O2 vừa đủ thu được CO2, N2 và 13,5 gam H2O. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 3. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 4 : 3. Câu 35. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần vừa hết bao nhiêu mol O2 ? A. 1,875 mol. B. 2,025 mol. C. 2,8 mol. D. 3,375 mol. Câu 36. Cho 0,1 mol một peptit X chỉ được tạo thành từ một α-aminoaxit Y (chỉ chứa 1 nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được khối lượng muối tăng so với ban đầu là 30,9 gam. Mặt khác đốt cháy 0,1 mol X rồi sục sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 180 gam kết tủa. Tên gọi của Y là A. Glyxin B. Alanin C. Valin D. Lysin Câu 37. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam CO2 và 3,36 lit N2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dd NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là : A. 48 B. 100 C. 77,6 D. 19,4 Câu 38. Hỗn hợp X gồm Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt cháy hoàn toàn 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít khí O2 (đktc). Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 59,49. B. 114,53. C. 68,61. D. 114,35. Câu 39. Hỗn hợp X gồm Gly–Ala, Ala–Ala–Val–Ala, Ala–Gly, Ala–Val–Val–Ala và Ala–Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được (m + 29,7) gam hỗn hợp muối của các aminoaxit. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đktc) và 49,32 gam H2O. Giá trị gần đúng của m là A. 72,30 B. 72,10 C. 74,09 D. 73,76 Câu 40. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam heptapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 153,3 gam hỗn hợpX gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Val-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần nhất giá trị nào dưới đây ? Trang 4
A. 138,2. B. 145,7. C. 160,82. D. 130,88. Câu 41. Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 95,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này A. giảm 81,9 gam B. giảm 89 gam C. giảm 91,9 gam D. giảm 89,1 gam Câu 42. Peptit X được tạo thành từ các α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,59 gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,07 gam hỗn hợp sản phẩm gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm này qua bình chứa axit sunfuric đặc dư thì thấy giảm 2,61 gam. Nếu đem thuỷ phân hoàn toàn 1 mol X cần dùng vừa hết bao nhiêu mol KOH ? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 43. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 5,49 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3. B. 4,5. C. 12. D. 6. Câu 44. Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2 là A. 1,15. B. 0,5 C. 0,9. D. 1,8. Câu 45. X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn ? C. 94,5 gam. D. 107,1 gam. A. 9,99 gam. B. 87,3 gam. Câu 46. X, Y là hai peptit mạch hở (Y hơn X một nguyên tử oxi và đều được tạo bởi glyxin và valin). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 16,884 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2, trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 15,845 gam. Mặt khác thủy phân hết m gam E trong 160 ml dung dịch NaOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 7,37) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 43,83%. B. 56,17%. C. 53,42%. D. 48,73%. Câu 47. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng O2 vừa đủ thu được 21,056 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là A. 1:1. B. 2:3. C. 2:1. D. 1:2. Câu 48. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít (đktc) khí O2, thu được 4,32 gam H2O. Giá trị của m là A. 6,36 gam. B. 5,36 gam. C. 8,24 gam. D. 6,42 gam. Câu 49. Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung H2N-CnH2n-COOH. Thủy phân hoàn toàn 20,19 gam T thu được 0,10 mol X; 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặc khác nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, thu được a mol CO2. Biết tổng số liên kết peptit của 3 phân tử trong T nhỏ hơn 8. Giá trị a là A. 0,97. B. 0,95. C. 0,98. D. 0,96. Câu 50. Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Glu-Gly, Ala-Val-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 9,7 gam muối của Gly và 13,32 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol CO2. Giá trị của a là D. 1,00. A. 0,56. B. 0,60. C. 0,96. Câu 51. Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm AlaGly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là A. 1,452 B. 3,136 C. 2,550 D. 2,245 Trang 5
Câu 52. Pentapeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,1 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 72,6 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào bình H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng, khối lượng bình tăng m gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 2,43 B. 7,29 C. 9,72 D. 4,86 Câu 53. Hỗn hợp E gổm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối Gly và b gam muối Lys. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa CO2 và hơi H2O thu được là 1 : 1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,57. B. 1,67. C. 1,40. D. 2,71. Câu 54. Hỗn hợp E gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Tổng số liên kết peptit trong ba phân tử peptit bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 25,86 gam E, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,06 mol X, 0,10 mol Y và 0,18 mol Z (X, Y, Z đều thuộc dãy đồng đẳng của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 5,8464 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m là A. 6,108. B. 5,172. C. 6,465. D. 8,620. Câu 55. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở (đều chứa các gốc amino axit trong số glyxin, alanin, valin) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 1. Tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit bằng 9. Thủy phân hoàn toàn 30,74 gam E, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,16 mol X, 0,12 mol Y và 0,10 mol Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,654 mol khí O2. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Giá trị của m là 15,37. B. Y là Gly. C. X là Ala. D. Phân tử khối của Z là 117. Câu 56. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là tetrapeptit X và hexapeptit Y (đều chứa hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin). Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (m + 14,74) gam chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O2, thu được Na2CO3, 4,032 lít khí N2 (đktc) và 43,02 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Nhận định nào sau đây là đúng? A. X chứa một gốc valin. B. Phân tử khối của Y là 331. C. Trong E, số mol X lớn hơn số mol Y. D. Giá trị của m là 21,04. Câu 57. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều chứa hai loại gốc amino axit là alanin và valin). Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH (dùng dư 20% so với lượng cần thiết); cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (m + 18,9) gam chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O2, thu được K2CO3, 3,36 lít khí N2 (đktc) và 68,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Nhận định nào sau đây là đúng? A. X chứa một gốc valin. B. Phân tử khối của Y là 429. C. Trong E, số mol X gấp đôi số mol Y. D. Giá trị của m là 27,04. Câu 58. Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X và Y (MX < MY), đều tạo bởi glyxin và alanin. Thủy phân hoàn toàn 0,22 mol T bằng lượng vừa đủ 200 mL dung dịch gồm NaOH 0,23M và KOH 0,26M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc a mol Y thì thu được CO2 có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 6. Biết tổng số nguyên tử nitơ trong hai phân tử X và Y là 9, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Giá trị của m là 118,34. B. Phân tử khối của Y là 331. C. Phân tử X chứa một gốc alanin. D. Trong T, số mol X nhỏ hơn số mol Y. Câu 59. Cho hai peptit mạch hở X, Y có tổng số liên kết peptit trong phân tử bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều chỉ thu được glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) cần vừa đủ 1,53 mol khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 75,6 gam và có 0,24 mol khí không bị hấp thụ. Phân tử khối của Y là A. 402. B. 416. C. 388. D. 374. Câu 60. Cho hai peptit mạch hở X, Y có tổng số liên kết peptit trong phân tử bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều chỉ thu được glyxin và alanin.
Trang 6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) cần vừa đủ 0,93 mol khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 45,68 gam, đồng thời có 0,14 mol khí không bị hấp thụ. Phân tử khối của Y là A. 402. B. 416. C. 388. D. 374. Câu 61. Hỗn hợp X gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,50 gam glyxin, 16,02 gam alanin và 23,40 gam valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm a gam. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X bằng 11. Giá trị của a là A. 114,92. B. 122,84. C. 119,24. D. 118,16. Câu 62. Hỗn hợp X gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 7,50 gam glyxin, 16,02 gam alanin và 7,02 gam valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H2SO4 (đặc, dư), thấy khối lượng bình tăng thêm a gam. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X bằng 10. Giá trị của a là A. 21,78. B. 18,18. C. 19,26. D. 17,10. Câu 63. Thủy phân hoàn toàn 3 mol hỗn hợp E chứa một số peptit có cùng số mol trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 3 mol X, 2 mol Y và 2 mol Z (X, Y, Z là các α–amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Mặt khác đốt cháy 11,3 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 27,1 gam. Biết hai amino axit Y và Z là đồng phân của nhau. Amino axit X là A. Glyxin. B. Valin. C. α-Aminobutanoic. D. Alanin. Câu 64. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y. Đốt 0,06 mol E trong O2 dư thu được 0,6 mol khí CO2; 10,08 gam H2O và N2. Thủy phân 7,64 gam E bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối của một α-amino axit. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X và Y bằng 9, số liên kết peptit X và Y không nhỏ hơn 2 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 17,76. B. 11,10. C. 8,88. D. 22,20. Câu 65. Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 42,5 gam. B. 21,7 gam. C. 20,3 gam. D. 48,7 gam. Câu 66. Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là A. 24 B. 21 C. 26 D. 32 Câu 67. Hỗn hợp X gồm Ala-Gly, Ala-Gly-Gly, Ala-Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Alanin và Glyxin với tỉ lệ số mol Alanin : Glyxin = 15 : 19. Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 11,088 lít O2 (đktc). Khối lượng Ala-Gly-Gly trong m gam hỗn hợp X là A. 4,060. B. 3,654. C. 8,120. D. 6,090. Câu 68. Cho một oligo peptit X mạch hở tạo từ các α -amino axit có 1 -NH2 và 1 -COOH. Đốt hoàn toàn 0,05 mol X chỉ thu được N2, 66 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,68. B. 34,43. C. 40,26. D. 33,75. Câu 69. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm chát vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các sản phẩm đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,55. B. 11.82. C. 17,73. D. 23,64. Câu 70. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở, phân tử mỗi peptit có chứa số nguyên tử cacbon lần lượt là 4, 7 và 11. Thủy phân hoàn toàn 16,48 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, Trang 7
thu được hỗn hợp chất rắn khan T gồm muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Số mol của peptit (có phân tử khối lớn nhất) trong E là A. 0,04 mol. B. 0,02 mol. C. 0,03 mol. D. 0,01 mol. Câu 71. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn 0,18 mol E cần vừa đủ 240 mL dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp gồm các muối của glyxin, alanin và valin với số mol tương ứng là 0,18 mol, a mol và b mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam E bằng khí O2, thu được N2 và 31,68 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 4 : 1. D. 2 : 1. Câu 72. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở có công thức phân tử CxHyOzN6 và CnHmO6Nt. Thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần dùng 450 mL dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn 30,73 gam E, thu được N2 và 69,31 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 9 : 14. B. 19 : 26. C. 10 : 13. D. 20 : 13. Câu 73. Hỗn hợp E gồm hai peptit có công thức phân tử CnHmOzN4 và CxHyO7Nt (đều mạch hở và được tạo thành từ các amino axit no, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Thủy phân hoàn toàn E trong 650 mL dung dịch NaOH 0,8M, thu được dung dịch T. Để tác dụng hoàn toàn với T cần vừa đủ 80 mL dung dịch HCl 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 71,04 gam O2. Giá trị của m là A. 58,84. B. 54,16. C. 56,50. D. 49,48. Câu 74. Hỗn hợp E gồm một tetrapeptit X và một pentapeptit Y (đều mạch hở và chứa đồng thời gốc glyxin và alanin). Thủy phân m gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ T, thu được Na2CO3, 7,392 lít khí N2 (đktc) và 84,06 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Số gốc glyxin trong phân tử X và Y lần lượt là A. 3 và 1. B. 1 và 2. C. 3 và 2. D. 2 và 2. Câu 75. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở (phân tử mỗi peptit chỉ chứa một loại gốc của α-amino axit no, có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn 47,28 gam E cần vừa đủ 1,98 mol O2, thu được N2, H2O và 1,68 mol CO2. Thủy phân hoàn toàn 0,08 mol E trong dung dịch NaOH, thu được a gam muối của alanin và b gam muối của một amino axit T. Giá trị của b là A. 33,36. B. 16,68. C. 11,64. D. 23,28. Câu 76. Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH, thu được 15,12 gam hỗn hợp gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được 6,48 gam H2O. Giá trị của m là A. 10,24. B. 9,70. C. 9,32. D. 10,78. Câu 77. Thủy phân hoàn toàn peptit E mạch hở, thu được muối T, G của các α-amino axit (no, mạch hở) 2T 3G 3H 2 O theo phản ứng: E 7NaOH Biết a mol T hoặc G đều có thể tác dụng với tối đa 3a mol HCl trong dung dịch. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được N2, 11,44 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Phân tử khối của E là A. 660. B. 646. C. 674. D. 632. Câu 78. Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X mạch hở, thu được m gam muối Y, Z của các α-amino axit (no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm amino) theo phản ứng: X 11NaOH 3Y 4Z 5H 2 O Đốt cháy hoàn toàn 56,4 gam X, thu được N2 và 119,6 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 98,4. B. 126,6. C. 72,8. D. 62,00. Câu 79. Hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol E cần vừa đủ 100 mL dung dịch NaOH 1,1M, thu được dung dịch gồm các muối của glyxin, alanin và valin theo tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được N2 và 78,28 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 34,64. B. 35,72. C. 32,48. D. 33,56. Trang 8
Câu 80. Hỗn hợp E chứa đipeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở và được tạo bởi các α-amino axit no, chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E, thu được N2, 14,56 lít khí CO2 (đktc) và 10,62 gam H2O . Thủy phân hoàn toàn 49,14 gam E trong dung dịch KOH (dùng dư 25% so với cần thiết), thu được m gam chất tan. Giá trị m là A. 93,90. B. 87,96. C. 92,64. D. 98,58. Câu 81. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong ba phân tử peptit bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3 (X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 28. C. 31. D. 30. Câu 82. Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin. Thủy phân hoàn toàn 0,14 mol T cần vừa đủ dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, thu được m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn mỗi peptit trong 0,14 mol T thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử peptit là 13 và mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 68,16. B. 80,24. C. 79,32. D. 81,84. Câu 83. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit mạch hở T trong dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan Q (gồm muối của glyxin, valin và alanin) có khối lượng lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 6,36 gam. Đốt cháy hoàn toàn Q cần vừa đủ 0,66 mol O2, thu được K2CO3, CO2, H2O và N2. Số gốc valin trong một phân tử T là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 84. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit mạch hở E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan T (gồm muối của glyxin, valin và alanin) có khối lượng lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 2,84 gam. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và N2. Số gốc glyxin trong một phân tử E là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 85. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ hai amino axit no, có chứa một nhóm chức amino và một nhóm chức cacboxyl; Y nhiều hơn X một liên kết peptit). Thủy phân hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, chỉ thu được hai muối có số mol là 0,15 mol và 0,17 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam E cần vừa đủ 15,12 gam khí O2. Phân tử khối của Y là A. 359. B. 345. C. 331. D. 317. Câu 86. Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành tử X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; MX < MY). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 402. B. 387. C. 359. D. 303. Câu 87. Chia m gam hỗn hợp gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 mL dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 mL dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88. Câu 88. Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở (được tạo thành từ alanin, glyxin, valin). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được N2, CO2 và 12,24 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam T trong 100 mL dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 0,8M, thu được dung dịch Q chứa 26,76 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Q cần 220 mL dung dịch HCl 2M. Giá trị của m là A. 12,06. B. 16,96. C. 15,64. D. 19,22. Câu 89. Hai peptit mạch hở là tripeptit E và pentapeptit T đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 3,024 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu được gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành 23,64 gam kết tủa. Thủy phân hoàn toàn 4a mol T trong dung dịch HCl dư; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 44,60. B. 38,84. C. 40,28. D. 38,48. Trang 9
Câu 90. Hai peptit mạch hở là đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được N2 và 7,44 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Thủy phân hoàn toàn a mol Y trong 120 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 12,40. B. 12,76. C. 12,04. D. 11,68. Câu 91. T là một pentapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng T bằng O2, thu được CO2, H2O và 5 N2; trong đó số mol O2 phản ứng bằng 4 số mol CO2 tạo thành. Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol T bằng dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được m gam muối của một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Giá trị của m là A. 20,76. B. 23,66. C. 25,10. D. 22,22. Câu 92. Q là một tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng Q bằng O2, thu được CO2, H2O và 5 N2; trong đó số mol O2 phản ứng 4 bằng số mol CO2 tạo thành. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol Q bằng dung dịch KOH vừa đủ, chỉ thu được m gam muối của một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Giá trị của m là A. 15,78. B. 13,32. C. 13,86. D. 15,24. Câu 93. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1; đều được tạo từ hai loại amino axit no, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của X và Y bằng 8. Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol E chỉ thu được hai amino axit có số mol lần lượt là 0,08 mol và 0,20 mol. Đốt cháy hoàn toàn 10,20 gam E cần vừa đủ 15,84 gam khí O2. Phân tử khối của Y là A. 402. B. 416. C. 374. D. 444. Câu 94. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở; tổng số nguyên tử oxi của hai phân tử bằng 9, trong mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol E, thu được N2, 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,08 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn 15,28 gam E chỉ tạo ra m gam một amino axit (no, phân tử có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Giá trị của m là A. 20,6. B. 18,0. C. 23,4. D. 17,8. Câu 95. Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở: tripeptit, tetrapeptit và pentapeptit. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp G gồm muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2, dẫn toàn bộ khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 31,25 gam và có 2,24 lít khí N2 (đktc) bay ra. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được N2, CO2 và 9,54 gam H2O. Giá trị của m là A. 15,10. B. 14,84. C. 17,84. D. 16,42. Câu 96. Hỗn hợp E gồm một đipeptit, một tripeptit và một tetrapeptit (đều mạch hở) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn một lượng E, thu được 15 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 9,36 gam valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị của m là A. 33,56. B. 50,16. C. 40,34. D. 45,28. Câu 97. Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam peptit X, thu được hai α–amino axit Y và Z theo phương trình hóa học: X 2H 2 O 2Y Z Nếu đốt cháy toàn bộ lượng Y tạo thành cần vừa đủ 2,88 gam O2, thu được 3,52 gam CO2, 1,8 gam H2O và 448 mL khí N2 (đktc). Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Z là A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin. Câu 98. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai peptit mạch hở X và Y theo các phương trình hóa học: X 2H 2 O 3Z Y 3H 2 O 4Z Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được N2 và 36,3 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Biết Z là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH. Phân tử khối của X là A. 249. B. 231. C. 267. D. 189. Trang 10
Câu 99. Hỗn hợp E gồm peptit X (mạch hở, phân tử chứa 5 liên kết peptit, được tạo thành từ glyxin và alanin) và chất béo no Y (chứa một loại gốc axit béo). Thủy phân hoàn toàn m gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 7,2 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan và 1,84 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,84 mol khí O2, tạo thành CO2, H2O và N2. Phân tử khối của X là A. 416. B. 402. C. 374. D. 388. Câu 100. Hỗn hợp E gồm hai peptit (mạch hở, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử N) và một este của amino axit. Thủy phân hoàn toàn 16,52 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,02 mol ancol metylic và hỗn hợp T gồm muối của glyxin, muối của alanin và 0,04 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,795 mol O2, thu được N2, H2O, CO2 và 10,6 gam Na2CO3. Khối lượng của peptit (có phân tử khối lớn hơn) trong E là A. 8,68 gam. B. 11,48 gam. C. 9,80 gam. D. 10,36 gam. Đáp án 1-B 2-B 3-A 4-A 5-C 6-B 7-A 8-B 9-A 10-B 11-B 12-D 13-D 14-D 15-C 16-B 17-A 18-B 19-A 20-A 21-A 22-D 23-B 24-C 25-D 26-C 27-D 28-D 29-D 30-B 31-A 32-B 33-C 34-D 35-B 36-B 37-C 38-D 39-B 40-A 41-A 42-C 43-C 44-C 45-C 46-A 47-A 48-A 49-A 50-C 51-C 52-A 53-A 54-B 55-C 56-A 57-D 58-B 59-A 60-B 61-A 62-D 63-A 64-B 65-D 66-B 67-A 68-D 69-C 70-A 71-C 72-B 73-A 74-C 75-D 76-A 77-D 78-B 79-D 80-C 81-A 82-C 83-D 84-C 85-B 86-B 87-A 88-B 89-A 90-A 91-C 92-D 93-D 94-D 95-B 96-A 97-B 98-B 99-A 100-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Quy hỗn hợp về CH2, C2H3NO,H2O TN1: Có n C2H3NO = nKOH = 0,12 mol, nH2O = nX = 0,045 mol → n C2H3NO : nH2O = 8 : 3 CH 2 : x C2 H 3 NO : 8y TN2: 13,68 gam H 2 O : 3y + 0,64125 mol O2 14x 8y.57 3y.18 13, 68 x 0,1575 Ta có hệ 1,5x 8y.2, 25 0, 64125 → y 0, 0225 Có 13,68 gam thì có 0,0225. 3= 0,0675 mol X → 9,12 gam thì có 0,045 mol Gọi số mol của Ala,Val khi thủy phân 27,36 gam X lần lượt là a,b bảo toàn khối lượng → mmuối = 9,12 + 0,12. 56 - 0,045. 18 = 15,03 gam → nGly = 0,33832. 33,27: 113= 0,045 mol a b 0,12 0, 045 a 0, 06 Ta có hệ 127a 155b 15, 03 0, 045.113 → b 0, 015 006.127 Phần trăm khối lượng muối của Ala trong T 15, 03 . 100% = 50,7%. Câu 2: Chọn đáp án B Không mất tính tổng quát, quy X về đipeptit: 2Xn + (n - 2)H2O → nX2. ||⇒ nH2O thêm = ∆n(CO2, H2O) = 0,16 mol = nX ⇒ 2 = n - 2 ⇒ n = 4. ⇒ X, Y và Z đều là tetrapeptit. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt nC2H3NO = 4x; nCH2 = y ⇒ nH2O = x ⇒ mE = 69,8(g) = 57 × 4x + 14y + 18x. Muối gồm 4x mol C2H4NO2Na và y mol CH2 ⇒ 97 × 4x + 14y = 101,04(g). ► Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 1,12 mol ||⇒ nAla = 0,76 mol; nVal = 0,12 mol.
Trang 11
● Dễ thấy nZ > nVal ⇒ Z không chứa Val ⇒ Z là Ala4. ||⇒ X và Y gồm 0,12 mol Ala và 0,12 mol Val; ∑n(X, Y) = 0,06 mol. ● Số gốc Val trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2. Lại có: MX > MY ⇒ Y là Ala3Val. ● Số gốc Ala trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2 ⇒ X là Val4 hoặc AlaVal3. TH1: X là Val4 ⇒ nY = nAla ÷ 3 = 0,04 mol ⇒ nX = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol. ⇒ nX < nY (thỏa) ⇒ %mX = 0,02 × 414 ÷ 69,8 × 100% = 11,86% ⇒ chọn B. TH2: X là AlaVal3. Đặt nX = a; nY = b ⇒ ∑n(X, Y) = a + b = 0,06 mol. nAla = 0,12 mol = a + 3b ||⇒ Giải hệ có: a = b = 0,03 mol (trái gt) ⇒ loại. Câu 3: Chọn đáp án A ► Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ nC2H3NO = nNaOH = 0,95 mol; nH2O = nE = 0,2 mol Đặt nCH2 = x. Giả sử 139,3(g) E gấp k lần 0,2 mol E ⇒ 139,3(g) E chứa 0,95k mol C2H3NO; kx mol CH2 và 0,2k mol H2O Đốt cho (1,9k + kx) mol CO₂ và (1,625k + kx) mol H2O ⇒ mE = 57 × 0,95k + 14kx + 18 × 0,2k = 139,3(g) || 44.(1,9k + kx) + 18.(1,625k + kx) = 331,1(g) ||⇒ Giải hệ cho: k = 2; kx = 1,7 ⇒ x = 1,7 ÷ 2 = 0,85 mol 1 ● nVal–Ala = 4 nE = 0,05 mol. Đặt nX = a; nY = b ⇒ nE = a + b + 0,05 = 0,2 mol nC2H3NO = 5a + 6b + 0,05 × 2 = 0,95 mol. Giải hệ có: a = 0,05 mol; b = 0,1 mol ► Gọi số gốc CH2 ghép vào X và Y lần lượt là m và n. Chú ý rằng X và Y đều chứa cả Gly, Ala và Val ⇒ X và Y chứa ÍT NHẤT 1 gốc Ala và 1 gốc Val ⇒ m, n ≥ 4 (do ghép 1 Ala cần 1 CH2; ghép 1 Val cần 3 CH2) ⇒ 0,05m + 0,1n + 0,05 × 3 = 0,85. Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 4 và n = 5 ⇒ X là Gly3AlaVal và Y là Gly3Ala2Val ⇒ %mY = 0,1 × 430 ÷ (0,95 × 57 0,85 × 14 + 0,2 × 18) × 100% = 61,74% Câu 4: Chọn đáp án A Câu 5: Chọn đáp án C Nhận thấy đốt tetrapeptit và đốt các α–amino axit cần 1 lượng oxi như nhau. Chỉ khác nhau ở số mol nước tạo thành. Gọi α–amino axit đem đốt cháy là: CnH2n+1O2N. to 6n 3 1 nCO2 + 2 N2 + ?H2O. + PỨ cháy: CnH2n+1O2N + 4 O2 Có nO2 = nKhông khí : 5 = 0,525 mol ⇒ nN2(Không khí)= 2,1 mol Có ∑nN2 = nN2(kk) + nN2 → nN2 = 0,1 mol 6n 3 Từ tỉ lệ cân bằng ta có: nN2 × 4 = nO2 × 0,5 ⇔ n = 2,25 ⇒ 2 α–amino axit tạo nên tetrapeptit là glyxin và alanin với tỉ lệ mol 3:1 ⇒ Có 4 đồng phân thỏa mãn X gồm: A–G–G–G || G–A–G–G || G–G–A–G || G–G–G–A Câu 6: Chọn đáp án B ► Quy về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ nH2O = nE = 0,8 mol. nC2H3NO = nGly + nAla + nVal = 2,2 mol; nCH2 = nAla + 3nVal = 2 mol. ||⇒ đốt cho 6,4 mol CO2 và 6,1 mol H2O ⇒ ∑m(CO2,H2O) = 391,4(g). ► Thí nghiệm 1 dùng gấp 2,5 lần thí nghiệm 2 || 0,8 mol E ⇌ 167,8(g). ||⇒ m = 167,8 ÷ 2,5 = 67,12(g) Câu 7: Chọn đáp án A ► Đốt E cũng như đốt X ⇒ quy về đốt (0,1 + 0,02 × 5 = 0,2) mol X. Đặt CTTQ của X là CnH2n+1NO2 ⇒ phương trình cháy: CnH2n+1NO2 + (1,5n – 0,75)O2 → nCO2 + ... ||⇒ (0,3n – 0,15) mol O2 và 0,2n mol CO2. Trang 12
► HCl + Y → dung dịch cuối chứa NaCl và NaHCO3 ⇒ nNaCl = nHCl = 0,8a mol. ⇒ nNaHCO3 = (1,2 – 0,8a) mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon: 0,2n = (1,2 – 0,8a) + 0,44. Lại có: a = 0,3n – 0,15 ||⇒ giải hệ có: a = 1,05 mol; n = 4 ⇒ X là C4H9NO2. ► Đốt 0,042 mol X2 (C8H16N2O3) cần x = 0,042 × 10,5 = 0,441 mol O2 Câu 8: Chọn đáp án B Ta có pt biến đổi peptit: X4 (Z) + H2O → 2X2 (Y) ⇒ nH2O thêm = độ lệch mol H2O sản phẩm = 0,18 - 0,165 = 0,015 mol ⇒ nY = 0,015 × 2 = 0,03 mol. Mà Y có dạng C2nH4nN2O3 ⇒ 2n = 0,18 ÷ 0,03 ⇒ n = 3 ⇒ X là Ala ⇒ nX = 2nY = 0,06 mol => m = 0,06 × 89 = 5,34 gam Câu 9: Chọn đáp án A Đặt nX = 2a ⇒ nY = a; nZ = a ⇒ ∑na.a = 2×2a + 3×a + 4×a = 0,25 + 0,2 + 0,1. ⇒ a = 0,05 mol ⇒ ∑nPeptit = 4a = 0,2 mol. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O. ⇒ nC2H3NO = 0,55 mol; nCH2 = 0,2 + 0,1×3 = 0,5 mol; nH2O = 0,2 mol. + Đốt E thu được nCO2 = (0,55 × 2 + 0,5) = 1,6 và nH2O = (0,55×1,5 + 0,5 + 0,2) = 1,525 ⇒ ∑m(CO2 + H2O) = 97,85 gam ⇒ TN1 gấp 2,5 lần TN2. ⇒ m = (0,55 × 57 + 0,5 × 14 + 0,2 × 18) ÷ 2,5 = 16,78 gam Câu 10: Chọn đáp án B E phản ứng vừa đủ 1,1 mol NaOH ||→ có 0,55 mol đipeptit E2 dạng C2nH4nN2O3. Để ý phương trình thủy phân: E2 + 2NaOH → muối + H2O. NaCl, NaOH, H2O đều không cần O2 để đốt nên đốt muối hay đốt E2 đều cần cùng 5,55 mol O2. ||→ bảo toàn O → đốt E2 cho nCO2 = nH2O = (0,55 × 3 + 5,55 × 2) ÷ 3 = 4,25 mol → n = 85/22. Có 1,1 mol muối hữu cơ dạng CnH2nNO2Na → mmuối hữu cơ = 1,1 × (14n + 46 + 23) = 135,4 gam. ||→ m = 135,4 + 0,2 × 58,5 = 147,1 gam (tránh quên muối vô cơ NaCl) Câu 11: Chọn đáp án B Câu 12: Chọn đáp án D ► Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ nC2H3NO = 2nN2 = 0,22 mol nO2 = 2,25nC2H3NO + 1,5nCH2 ⇒ nCH2 = (0,99 – 2,25 × 0,22) ÷ 1,5 = 0,33 mol BTNT(C) ⇒ nCO2 = 0,22 × 2 + 0,33 = 0,77 mol ⇒ mH2O sản phẩm = 46,48 – 0,77 × 44 = 12,6(g) ⇒ nH2O sản phẩm = 0,7 mol BTNT(H) ⇒ nH2O (0,7 × 2 – 0,22 × 3 – 0,33 × 2) ÷ 2 = 0,04 mol ► Do X và Y chỉ tạo bởi Gly và Val ⇒ nVal = nCH2 ÷ 3 = 0,11 mol ⇒ nGly = 0,22 – 0,11 = 0,11 mol nX : nY = 1 : 3 ⇒ nX = 0,01 mol và nY = 0,03 mol Đặt số mắt xích trong X và Y là x và y ⇒ x + y = 8 + 2 || nC2H3NO = 0,01x + 0,03y = 0,22 ⇒ x = 4; y = 6 ||► Đặt số gốc Gly trong X và Y là a và b (1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 5) ⇒ 0,01a + 0,03b = 0,11. Giải phương trình nghiệm nguyên có: a = 2 và b = 3 ^_^ 0, 01 330 100 ⇒ X là Gly2Val2 ||⇒ %mX = 0, 01 330 0, 03 486 = 18,46% Câu 13: Chọn đáp án D ► Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O với số mol x, y và z ⇒ mE = 57x + 14y + 18z = 26,16(g). nO2 = 2,25x + 1,5y = 1,26 mol || Đốt cho (2x + y) mol CO2 và (1,5x + y + z) mol H2O. ⇒ 44.(2x + y) – 18.(1,5x + y + z) = 28,32(g) ||⇒ giải hệ có: x = 0,36 mol; y = 0,3 mol; z = 0,08 mol. ► TN2 dùng gấp 2 lần TN1 ⇒ chứa 0,72 mol C2H3NO và 0,6 mol CH2 ⇒ ta có: 3a + 2a + b = 0,72 và 2a + 3b = 0,6 ||⇒ giải hệ có: a = b = 0,12 mol ⇒ a : b = 1 : 1 Câu 14: Chọn đáp án D Đặt CTPT của α–amino axit là CnH2n+1NO2.
Trang 13
m m C2n H 4n O3 N 2 : 2M mol 2M .4n 0,9.2 1,8 M 14n 47 C H O N : 2m mol 2m .(6n 1) 1, 7.2 3, 4 3n 6n 1 4 3 3M 3M n 3 m m M 0,3 14n 47 ⇒ m = 0,3 × 89 = 26,7 gam Câu 15: Chọn đáp án C t0 1,35 mol H2O Ta có 3m gam X CnH2n+1NO2→ m1 gam C2nH4nN2O3 0
t 3.0,425 mol H2O 3m gam CnH2n+1NO2 → 3m2 gam C3nH6n-1N3O4 Luôn có khi đốt đipeptit thu được nCO2 = nH2O = 1,35 mol Vì lượng CO2 không đổi nên khi đốt tripeptit cũng cho số mol CO2 là 1,35 mol → ntripeptit = 2. ( nCO2 - nH2O ) = 0,15 mol → nX = 0,15. 3 = 0,45 mol → n = 1,35 : 0,45 = 3 → m= 0,15. 89= 13,35 gam. Câu 16: Chọn đáp án B Đặt công thức chung của 3 peptit được cấu tạo bởi ala và val là CnH2n+2 -aNaOa+1 CnH2n+2 -aNaOa+1 + O2 → n CO2 + (n+1-0,5a) H2O +N2 Đốt cháy 0,5 mol peptit thì thu được 0,5n mol CO2 và 0,5.(n+1-0,5a) mol H2O +N2 Theo đề bài ta có 0,5n- 0,5.(n+1-0,5a) = 0,5 → n-n-1+0,5a = 1→ a = 4 → X, Y, Z đều là tetrapetit Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y X, Y, Z + 4NaOH → muối + H2O Có nNaOH = 4x + 4y +0,32. 4 = 4x + 4y + 1,28 , nH2O = x +y +0,32 Bảo toàn khối lượng →139,6 + 40. (4x + 4y + 1,28) = 202,08 + 18. (x +y +0,32) → 142x + 142y = 17,04 → x+ y =0,12 Có ME = 139,6 /( 0,12+ 0,32) = 317,27 >89. 4- 3.18 → trong hỗn hợp E có chứa 1 peptit (Ala)4 Gọi số mol của Ala và val lần lượt là a, b a b 4x 4y 1, 28 x 1,52 Ta có hệ 111a 139y 202, 08 → y 0, 24 Nhận thấy nVal = 0,24 mol < nZ = 0,32 mol → Z không chứa Val → Z là (Ala)4 139, 6 0,32.(89.4 3.18) 0,12 Mtrung bình của X, Y = = 358 → Y là 3 Ala-Val, X là (Val)4 hoặt 3Val-Ala p q 0,12 p 0, 08 TH1: Y là 3 Ala-Val : p mol và X là (Val)4 : q mol → p 4q 0, 24 → q 0, 04 ( thoả mãn điều kiện)
p q 0,12 p 0, 06 TH1: Y là 3 Ala-Val : p mol và X là 3Val-Ala q mol → p 3q 0, 24 → q 0, 06 ( loại vì p=q) 0, 04.(117.4 3.18) 139, 6 %X = .100% = 11,86%. Câu 17: Chọn đáp án A Câu 18: Chọn đáp án B bài này rơi vào cái “tối thiểu”. có 4 peptit, bét nhất là đipeptit N2O3, 4 × 3 = 12 nguyên tử Oxi rồi. ⇒ Cả 4 chất X, Y, Z, T đều là đipeptit có dạng chung: CnH2nN2O3. Xử lí đốt cháy: gọi x là số mol của CO2 và H2O → bảo toàn O: npeptit = (3x – 0,63 × 2) ÷ 3 = x – 0,42 mol. Khi đó: mpeptit = 13,98 = 14x + 76 × (x – 0,42) ⇒ x = 0,51 mol ⇒ npeptit = 0,09 mol. Bải toán thủy phân: dùng gấp 1,5 lần lên: 0,135 mol và m = 20,97 gam. NaOH lấy dư ⇒ H2O tạo thành tính theo peptit là 0,135 mol. nNaOH = 0,135 × 2 × 1,2 = 12,96 gam. Bảo toàn khối lượng: mrắn sau phản ứng = 12,96 + 20,97 – 0,135 × 18 = 31,5 gam
Trang 14
Câu 19: Chọn đáp án A Câu 20: Chọn đáp án A Câu 21: Chọn đáp án A Cn H 2n 1 NO : 0,56 ⇒ nGốc α–amino axit ÷ nH2O = 5,6 : 1 Quy hỗn hợp thành H 2 O : 0,1 nCO 2 : 5, 6a C H NO : 5, 6a 38, 2b n 2n 1 O2 ︸ H 2 O : a nH 2 O : 5, 6an 1,8a 1,74 ⇒ 6n 3 1, 74 ⇔ 33,6na – 16,8a = 6,96 (1). PT theo nO2: 4 PT theo m hỗn hợp E: 78,4na + 180,4a = 38,2 (2) 9 9 na 1, 44 35 n CO2 5, 6 35 + Giải hệ (1) và (2) ⇒ a 0,1 5, 6a
+ Đặt số C trong X và Y là a và b ta có: 0,24a + 0,32b = 1,44 Giải PT nghiệm nguyên ta có nghiệm duy nhất là a = 2 và b = 3. ⇒ X là Gly || Y là Ala ⇒ MGly + MAla = 75 + 89 = 164 Câu 22: Chọn đáp án D X là X16. phương trình biến đổi peptit: X16 + 7H2O → 8X2 (*). Một chú ý quan trọng: đốt X2 hay đốt X17 hay đốt muối Y đều cần cùng một lượng O2 thêm nữa, X2 + 2NaOH → Y + 1H2O; đốt Y cho x mol Na2CO3 (với nX2 = x mol) 12,5 mol không khí gồm 2,5 mol O2 và 10 mol N2 kk thì chỉ cần 2,04 mol O2 để đốt còn 0,46 mol O2 dư và 10 mol N2 trong Z; vì ngưng tụ hơi nước nên trong Z còn nN2 peptit + nCO2 = 1,68 mol; mà nN2 peptit = nX2 = x mol ||→ ngay ∑nC trong X = 1,68 mol. Rút gọn lại vừa đủ: đốt x mol đipeptit X2 dạng CnH2nN2O3 cần 2,04 mol O2 thu được cùng 1,68 mol H2O + 1,68 mol CO2 + x mol N2. bảo toàn O có: 3x + 2,04 × 2 = 3 × 1,68. Giải ra x = 0,32 mol. ||→ mđipeptit X2 = 1,68 × 14 + 76x = 47,84 gam; nH2O trung gian ở (*) = 0,28 mol ||→ yêu cầu m = mX17 = 47,84 – 0,28 × 18 = 42,8 gam. Câu 23: Chọn đáp án B ► Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ nC2H3NO = nNaOH = 0,73 mol. Đặt nCH2 = x; nH2O = y. mE = 0,73 × 57 + 14x + 18y = 60,17(g) || nH2O sản phẩm cháy = 0,73 × 1,5 + x + y = 2,275 mol. ||⇒ giải hệ có: x = 0,67 mol; y = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng: mH2O = 60,17 + 0,73 × 40 – 73,75 – 14,72 = 0,9(g). ⇒ ∑npeptit = nH2O = 0,05 mol ⇒ nancol = nX = 0,51 – 0,05 = 0,46 mol ⇒ Mancol = 14,72 ÷ 0,46 = 32 (CH3OH). ⇒ nCH2/a.a = 0,67 – 0,46 = 0,21 mol ⇒ nVal = (0,21 – 0,15) ÷ 3 = 0,02 mol ⇒ nGly = 0,56 mol. ||⇒ X là este của Gly ⇒ peptit còn 0,1 mol Gly; 0,15 mol Ala và 0,02 mol Val ⇒ số mắt xích trung bình = 5,4. ⇒ Y là pentapeptit và Z là hexapeptit với số mol a và b ⇒ npeptit = a + b = 0,05; ngốc a.a = 5a + 6b = 0,27 mol. ⇒ a = 0,03 mol; b = 0,02 mol ||► Dễ thấy Z chứa 1 Val; nGly = 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,02 × 5. TH1: nGly = 0,03 × 2 + 0,02 × 2 ⇒ Y là Gly2Ala3 và Z là Gly2Ala3Val ⇒ %mY = 17,2% ⇒ chọn B. TH2: nGly = 0,02 × 5 ⇒ Y là Ala5 và Z là Gly5Val ⇒ %mY = 18,6%. Câu 24: Chọn đáp án C Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y. ► Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2 ⇒ mmuối = 113x + 14y = 8,19(g). nO2 = 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol ||⇒ m = 31,52(g) ⇒ chọn C. (Ps: |30 – 31,52| > |32,5 – 31,52| ⇒ gần C hơn). Câu 25: Chọn đáp án D ♦ Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.! Trang 15
các phương trình: 2X1 → 1Y2 + 1H2O (1) || 4X1 → 1Z4 + 3H2O (2). đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y2 và ½.m2 gam Z4. ||→ Biến đổi Y → Z: 2Y2 → 1Z4 + 1H2O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy: m1 gam Y2 thu 0,76 mol H2O; ½.m2 gam Z4 thu 0,685 mol H2O ||→ nH2O chênh lệch = 0,075 mol chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z4 và 0,15 mol Y2. Y2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3 ||→ mY2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam. Thay nY và mY vào (1) ||→ m = mX = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam. Câu 26: Chọn đáp án C Trùng ngưng hóa 3 peptit ta có ^_^: 5X + 5Y + Z → E(X₅Y₅Z) + (5 + 5 + 1 - 1 = 10)H₂O => thủy phân M cũng như thủy phân (E + 10H₂O) nD : nE = 11 : 35 = 11k : 35k (với k là số tự nhiên khác 0) => ∑gốc a.a = 11k + 35k = 46k Ta có số gốc a.a đạt GTLN khi ta dồn TỐI ĐA số mắt xích vào peptit có tỉ lệ mol lớn nhất tức là dồn 14 2 - 2 = 10 mắt xích (vì mỗi peptit chứa ít nhất 2 mắt xích) vào peptit X hoặc Y (vì X hay Y đều có tỉ lệ mol lớn nhất) => số gốc a.a lớn nhất là 5 × 10 + 5 × 2 + 1 × 2 = 62 Ngược lại, số gốc a.a đạt GTNN khi ta dồn TỐI ĐA số mắt xích vào peptit có tỉ lệ mol nhỏ nhất tức là dồn 10 mắt xích vào peptit Z (vì Z có tỉ lệ mol lớn nhất ^_^) => số gốc a.a nhỏ nhất là 5 × 2 + 5 × 2 + 1 × 10 = 30 => 30 ≤ 35k ≤ 62 => 0,86 ≤ k ≤ 1,77 => k = 1 ^_^ => E + (11 + 35 - 1 = 45)H₂O → 11D + 35E => 5X + 5Y + Z + 35H₂O → 11D + 35E => nX = nY = 0,075 mol; nZ = 0,015 mol ^_^ Quy M về C₂H₃NO, CH₂, H₂O => nC₂H₃NO = nD + nE = 0,69 mol; nH₂O = ∑n peptit = 0,165 mol => nCH₂ = (56,58 - 0,69 × 57 - 0,165 × 18)/14 = 1,02 mol = 3 × 0,165 + 0,525 Lại có X, Y, Z đều tạo bởi Ala và Val => D là Val và E là Ala ^_^ Ta có X, Y, Z đều tạo từ Ala và Val => chia đều Val cho mỗi peptit thì vừa đủ 1 gốc Val Do X, Y đốt với số mol bằng nhau thu được cùng 1 lượng CO₂ Mà X, Y lại có cùng 1 gốc Val => X và Y phải là đồng phân của nhau ^_^ => gọi x là số gốc Ala của X và Y; y là số gốc Ala của Z => 0,075x + 0,075x + 0,015y = 0,525 => 0,15x + 0,015y = 0,525 Lại có ∑mắt xích = 14 = (1 + x) + (1 + x) + (1 + y) => x = 3; y = 5 => Z là Ala₅Val => %mZ = 0,015 × 472 ÷ 56,58 × 100% = 12,51% Câu 27: Chọn đáp án D Quy về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nH2O = nT = 0,14 mol nC2H3NO = nGly + nAla = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; nCH2 = nAla = 0,4 mol. đốt 0,14 mol T cho ∑nCO2 = 1,76 mol và ∑nH2O = 1,56 mol. ⇒ ∑m(CO2, H2O) = 1,76 × 44 + 1,56 × 18 = 105,52 gam. ⇒ mT = 0,68 × 57 + 0,4 × 14 + 0,14 × 18 = 46,88 gam. ⇒ m = 46,88 × 63,312 ÷ 105,52 = 28,128 gam. Câu 28: Chọn đáp án D ► Ntb = 3,5 ÷ 2 = 1,75 || ktb = 3,5 ÷ 2 = 1,75 || Ctb = 4,5 ÷ 2 = 2,25. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: y = 2 × 1,75 ÷ 2 = 1,75 mol. Htb = 2 × Ctb + 2 + Ntb – 2k = 4,75 ⇒ x = 4,75 mol ⇒ Câu 29: Chọn đáp án D Quy về đipeptit: 2Y3 H 2 O 3Y2 (C2n H 4n N 2 O3 ) ∥ n H2O them 0,1 mol; n Y2 0,3 mol n CO2 n H2O
109,8 0,118 1,8 mol 44 18
Đốt Y2 cho 2n 1,8 0,3 6 n 3 amino axit là Ala (C3H7NO2) X là Ala-Ala. Bảo toàn nguyên tố Cacbon: m 0, 4 2 3 100 240 gam Trang 16
Câu 30: Chọn đáp án B Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân đốt muối T dạng CnH2nNO2Na + O2 → Na2CO3 + 38,07 gam (CO2 + H2O) + 0,1 mol N2. ⇒ có nT = 0,2 mol ⇒ nNa2CO3 = 0,1 mol ⇒ nC = nH2 = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol. ⇒ mT = 0,685 × 14 + 0,2 × (46 + 23) = 23,39 gam. Quan sát lại phản ứng thủy phân: m gam E + 0,2 mol NaOH → 23,39 gam muối T + x mol H2O. đốt m gam E cho 0,63 mol H2O ||⇒ bảo toàn H có 2x = 0,09 mol ⇒ x = 0,045 mol. ⇒ BTKL phản ứng thủy phân có m = 0,045 × 18 + 23,39 – 0,2 × 40 = 16,20 gam → Chọn B. ♦. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ T gồm C2H3NO2Na và CH2. ⇒ nC2H3NO = nC2H4NO2Na = 2nN2 = 0,2 mol ⇒ nNa2CO3 = 0,1 mol. ⇒ nH2O = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol ⇒ nCH2 = 0,285 mol. Bảo toàn H có: nH2O trong E = (0,63 × 2 – 0,2 × 3 – 0,285 × 2) ÷ 2 = 0,045 mol. ⇒ m = 0,2 × 57 + 0,285 × 14 + 0,045 × 18 = 16,2 gam Câu 31: Chọn đáp án A Cách 1: Biến đổi peptit, este – xử lí tinh tế giải đốt cháy kết hợp thủy phân 36 gam E + 0,44 mol NaOH → 45,34 gam muối + 7,36 gam ancol + ?H2O. ⇒ BTKL có mH2O = 0,9 gam ⇒ nH2O = 0,05 mol = nY, Z. Giải hệ 45,34 gam muối gồm x mol Gly–Na + y mol Val–Na + 0,1 mol Ala–Na lại biết x + y + 0,1 = 0,44 mol ⇒ giải x = 0,31 mol và y = 0,03 mol. ☆ Biến đổi: E + 0,39 mol H2O → 0,31 mol Gy + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val + 7,36 gam ancol. đốt E cho 1,38 mol H2O ||⇒ bảo toàn H có nH trong ancol = 0,96 mol. nhìn 7,36 gam ancol dạng (CH2)mOC–1 ⇒ nancol = (7,36 – 0,48 × 14) ÷ (16 – 12) = 0,16 mol. ⇒ Mancol = 7,36 ÷ 0,16 = 46 cho biết có 0,16 mol ancol là C2H6OH. chỉ có 0,31 mol Gly > 0,16 mol ⇒ este chỉ có thể là H2NCH2COOC2H5. ⇒ thủy phân 0,05 mol (Y, Z) → 0,15 mol Gly + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val ⇒ số mắt xíchTB = 0,28 ÷ 0,05 = 5,6 → có 0,02 mol pentapeptit Y5 và 0,03 mol hexapeptit Z6. ⇒ có 0,02 mol Y5 dạng (Gly)a(Ala)5 – a và 0,03 mol Z6 dạng (Gly)b(Ala)5 – b(Val)1. ⇒ ∑nGly = 0,02a + 0,03b = 0,15 mol ⇔ 2a + 3b = 15 ⇒ a = 3, b = 3 ⇒ có 0,02 mol Y5 là (Gly)3(Ala)2 ⇒ %mY trong E = 0,02 × 331 ÷ 36 ≈ 18,39% → Chọn A. ♥. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nC2H3NO = nNaOH = 0,44 mol. Muối gồm C2H4NO2Na, CH2 ⇒ nCH2/muối = (45,34 – 0,44 × 97)/14 = 0,19 mol. Đặt nCH2/E = x mol; nH2O/E = y mol ⇒ mE = 0,44 × 57 + 14x + 18y = 36 gam. nH2O = 1,5 × 0,44 + x + y = 1,38. Giải hệ có: x = 0,51 mol; y = 0,21 mol. Bảo toàn khối lượng: mH2O = 36 + 0,44 × 40 – 7,36 – 45,34 = 0,9 gam. ⇒ npeptit = nH2O = 0,9 ÷ 18 = 0,05 mol ⇒ neste = 0,21 – 0,05 = 0,16 mol. nCH2/muối = nAla + 3nVal ⇒ nVal = (0,19 – 0,1) ÷ 3 = 0,03 mol ⇒ nGly = 0,31 mol. Do neste > nAla, nVal ⇒ este là este của Gly ⇒ còn 0,31 – 0,16 = 0,15 mol Gly cho peptit. số mắt xích trung bình = (0,44 – 0,16) ÷ 0,05 = 5,6 ⇒ Y là pentapeptit và Z là hexapeptit. Đặt nY = a mol; nZ = b mol ⇒ npeptit = 0,05 mol = a + b; nmắt xích = 5a + 6b = 0,44 – 0,16. Giải hệ có: a = 0,02 mol; b = 0,03 mol ⇒ hexapeptit chứa 1 Val. nAla = 0,1 = 0,02 × 5 = 0,02 × 2 + 0,03 × 2. Mà Y, Z chứa ít nhất 2 loại gốc. ⇒ Y và Z đều chứa 2 gốc Ala ⇒ Y là (Gly)3(Ala)2 và Z là (Gly)3(Ala)2Val Câu 32: Chọn đáp án B Cách 1: Biến đổi peptit – sử dụng công thức trung bình và giải bình thường ∑nZ = ∑namino axit + axit cacboxylic = nNaOH = 0,45 mol ⇒ nO trong Z = 0,9 mol. đốt Z + 1,125 mol O2 –––to–→ 0,225 mol Na2CO3 + 50,75 gam (CO2 + H2O) + ?N2. bảo toàn nguyên tố O có 2nCO2 + nH2O = 2,475 mol mà mCO2 + mH2O = 50,75 gam ⇒ giải nCO2 = 0,775 mol và nH2O = 0,925 mol. Trang 17
Z gồm muối amino axit dạng CaH2aNO2Na và muối axit cacboxylic dạng CbH2b – 1O2Na. ⇒ tương quan đốt có nCO2 – nH2O = ½.nCaH2aNO2Na ⇒ nCaH2aNO2Na = 0,3 mol ⇒ nCbH2b – 1O2Na = 0,15 mol ⇒ bảo toàn nguyên tố C có: 0,1 × (3 + 2CX) + 0,15 × a = nCO2 + nNa2CO3 = 1,0 ⇔ 4CX + 3a = 14 ⇒ a = 2, CX = 2 ⇒ X là glyxin: H2NCH2COOH và Y là axit axetic CH3COOH. ⇒ CH3COONa là muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z có 0,15 mol CH3COONa ⇒ mmuối yêu cầu = 0,15 × 82 = 12,30 gam → Chọn đáp án B. ♦ Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và CH2. Đặt n(Gly)2Ala = x mol; nHCOOH = y; nCH2 = z mol ⇒ nNaOH = 3x + y = 0,45 mol. Muối gồm C2H4NO2Na: 2x mol; C3H6NO2Na: x mol; HCOONa: y mol và CH₂: z mol. ⇒ nO2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol. Bảo toàn nguyên tố Na, C và H lần lượt có: nNa2CO3 = 1,5x + 0,5y nCO2 = 5,5x + 0,5y + z và nH2 = 7x + 0,5y + z ⇒ mCO2 + mH2O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam. Giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol. ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOOH ⇒ peptit là (Gly)2Ala và Y là CH3COOH. ⇒ muối có PTK nhỏ nhất là CH3COONa ⇒ mCH3COONa = 0,15 × 82 = 12,3 gam Câu 33: Chọn đáp án C Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân đốt X, Y cần 0,225 mol O2 –––to–→ 11,33 gam (CO2 + H2O) + 0,04 mol N2. ⇒ quy về đốt 0,04 mol đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,225 mol O2. bảo toàn O có nCO2 = nH2O = (0,04 × 3 + 0,225 × 2) ÷ 3 = 0,19 mol. ⇒ đốt đipeptit cho ∑(mCO2 + mH2O) = 0,19 × (44 + 18) = 11,78 gam. ⇒ chênh lệch: (11,78 – 11,33) = 0,45 gam là do lượng H2O thêm để biến đổi peptit. ⇒ ∑nX, Y = 0,04 – 0,45 ÷ 18 = 0,015 mol ⇒ có 0,005 mol Xn và 0,01 mol Ym. với n, m nguyên dương và (n – 1) + (m – 1) = 8 ⇔ n + m = 10 và nđipeptit = (0,005n + 0,01m) ÷ 2 = 0,04 ⇒ n + 2m = 16 ⇒ giải n = 4; m = 6. ⇒ có 0,005 mol X4 dạng (Gly)a(Ala)4 – a || 0,01 mol Y6 dạng (Gly)b(Ala)6 – b (điều kiện a, b nguyên: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 5 để X, Y được tạo từ cả 2 amino axit). Lại có ở trên ∑nCO2 = 0,19 mol ⇒ giải nGly = 0,05 mol và nAla = 0,03 mol. ⇒ 0,005a + 0,01b = 0,05 ⇔ a + 2b = 10 ứng với nghiệm nguyên a = 2, b = 4. Vậy peptit Y là (Gly)4(Ala)2 ⇒ phân tử khối của Y là 388. Chọn đáp án C. ♣.! Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.! Quy hỗn hợp peptit về C2H3NO, CH2, H2O. Bảo toàn nguyên tố nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 2 × 0,04 = 0,08 mol. nO2 đốt = 2,25.nC2H3NO + 1,5.nCH2 ⇒ nCH2 = (0,225 – 2,25 × 0,08) ÷ 1,5 = 0,03 mol. ⇒ nAla = nCH2 = 0,03 mol ⇒ nGly = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol. Bảo toàn nguyên tố cacbon: nCO2 = 0,08 × 2 + 0,03 = 0,19 mol. mbình tăng = mCO2 + mH2O sp cháy ⇒ nH2O sp cháy = (11,33 – 0,19 × 44) ÷ 18 = 0,165 mol. ⇒ bảo toàn nguyên tố hiđro có nH2O quy đổi = (0,165 × 2 – 0,08 × 3 – 0,03 × 2) ÷ 2 = 0,015 mol. ⇒ nX + nY = 0,015 mol mà nX : nY = 1 : 2 ⇒ có: nX = 0,005 mol và nY = 0,01 mol. Câu 34: Chọn đáp án D Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân • có ncác α–amino axit = nNaOH = 0,7 mol ⇔ nđipeptit E2 = ½.ncác α–amino axit = 0,35 mol. Biến đổi: 0,15 mol E + 0,2 mol H2O → 0,35 mol E2 ||→ tỉ lệ: 3E + 4H2O → 7E2. ☆ 23,4 gam E (3x mol) cần 4x mol H2O để chuyển về 7x mol E2 (dạng CnH2nN2O3). ⇒ đốt (23,4 + 72x) gam E2 (7x mol) thu được (0,75 + 4x) mol H2O. ⇒ mE2 = (0,75 + 4x) × 14 + 7x × 76 = 23,4 + 72x ⇒ Giải: x = 0,025 mol. thay x lại có ncác α–amino axit = 14x = 0,35 mol và ∑nCO2 = 0,75 + 4x = 0,85 mol. Trang 18
Theo đó: số Ctrung bình các α–amino axit = 0,85 ÷ 0,35 = 17/7. Dùng sơ đồ chéo: ⇒ yêu cầu: a : b = nGly : nAla = (3 – 17/7) ÷ (17/7 – 2) = 4 : 3. Chọn D. ♠. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Xét trong 0,15 mol E ta có: nH2O = nE = 0,15 mol; nC2H3NO = nNaOH = 0,35 × 2 = 0,7 mol. Đặt nCH2 = x mol. Giả sử 23,4 gam E gấp k lần lượng 0,15 mol E. ⇒ 23,4 gam E chứa 0,7k mol C2H3NO; kx mol CH2 và 0,15k mol H2O. mE = 0,7k × 57 + 14kx + 0,15k × 18 = 23,4 gam. ∑nH2O = 0,7k × 1,5 + kx + 0,15k = 0,75 mol. Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,15 ⇒ x = 0,15 ÷ 0,5 = 0,3 mol. ⇒ nAla = nCH2 = 0,3 mol; nGly = 0,7 – 0,3 = 0,4 mol ⇒ a : b = 0,4 : 0,3 = 4 : 3. Câu 35: Chọn đáp án B Câu 36: Chọn đáp án B Câu 37: Chọn đáp án C đốt X3 hay đốt X1 đều thu 0,6 mol CO2 và 0,15 mol N2 ||→ số Cα-amino axit = 0,6 ÷ 0,3 = 2 là Glyxin. ||→ Thủy phân 0,2 mol Y4 ↔ 0,8 mol Y1 cần 0,8 mol NaOH thu 0,8 mol muối C2H4NO2Na ||→ m = 0,8 × (75 + 22) = 77,6 gam. Câu 38: Chọn đáp án D Nhận thấy nAla = 2nX C2 H 3 NO : ymol CH 2 : 2x + 1,155O2 Quy hỗn hợp X về H 2 O : x 57y 14.2x 18x 26, 26 x 0,1 Ta có hệ 2, 25y 2x.1,5 1,155 → y 0,38 Trong 0,1 mol X có 0,2 mol ALa và 0,38- 0,2 = 0,18 mol GLy → trong 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly → mmuối = 0,5.( 117+ 38) + 0,45.( 75 + 38) = 114,35 gam. Câu 39: Chọn đáp án B ☆ đốt m gam X thu được 2,84 mol CO2 và 2,74 mol H2O ||→ cần 0,1 mol H2O để quy đổi hỗn hợp X về x mol X2. ☆ thủy phân (m + 1,8) gam X2 cần 2x mol NaOH → (m + 29,7) gam muối + x mol H2O. ||→ BTKL có: m + 1,8 + 80x = m + 29,7 + 18x ||→ x = 0,45 mol. ||→ mđipeptit X2 = 2,84 × 14 + 0,45 × 76 = 73,96 gam = m + 1,8 → m = 72,16 gam. Câu 40: Chọn đáp án A Gọi số mol của Gly : 4x mol và Ala: 3x mol 14 Khi đốt X hay đốt các amino axit thì lượng O2 là như nhau → 2,25. 4x + 3,75. 3x = 6,3 → x = 45 14 → m= 45 .( 75. 4 + 3. 89 - 6. 18) = 142,8 gam. Câu 41: Chọn đáp án A Câu 42: Chọn đáp án C Trước hết, bảo toàn khối lượng có ngay mO2 → nO2 = 0,2025 mol. ► Quy về đipeptit để giải quyết bài toán: 2Xm + (m – 2).H2O → mX2 Với việc đốt đipeptit dạng như trên là lợi thế số mol CO2 bằng H2O. ♦ Bảo toàn O có: nđipeptit = [(0,145 + x) × 3 – 0,2025 × 2] ÷ 3 = x + 0,01 mol. ||→ mđipeptit = 4,59 + 18x = 14 × (0,145 + x) + (x + 0,01) × 76 → x = 0,025 mol. suy ngược → nđipeptit = 0,035 mol. có tỉ lệ: m ÷ (m – 2) = 0,035 ÷ 0,025 = 7 : 5 → m = 7. Vậy, X là heptapeptit, có nghĩa là thủy phân 1 mol X sẽ cần 7 mol KOH Câu 43: Chọn đáp án C
Trang 19
A : Cn H 2n 1 NO 2 Y : C3n H 6n 1 N 3 O 4 C3n H 6n 1 N 3 O 4 O 2 3nCO 2 (3n 0,5)H 2 O 1,5N 2 m CO2 m H2O 5, 49 0, 01* 3n * 44 0, 01* (3n 0,5) *18 5, 49 n 3 A : Alanin, Y : C9 H17 N 3 O 4 , X : C6 H12 N 2 O3 n CO2 0, 02 * 6 0,12 n CaCO3 0,12 m CaCO3 12(g) Câu 44: Chọn đáp án C • Giả sử amino axit thu được là H2NRCOOH X + 2HCl + H2O → 2ClH3NRCOOH Đặt nH2O = x mol → nHCl = 2x mol Ta có mX + mHCl + mH2O = mClH3NRCOOH → 19,8 + 2x × 36,5 + x × 18 = 33,45 → x = 0,15 mol → nR = 0,15 × 2 = 0,3 mol → MClH3NRCOOH = 38,5 + 14 + MR + 45 = 33,45 : 0,3 → R là -CH2→ A là C2H5O2N • Y + 3H2O → 4C3H7O2N → Y có dạng [(C2H5O2N)4-3H2O] ≡ C8H14O5N4 C8H14O5N4 + 9 O2 → 8 CO2 + 7 H2O + 2N2 nY = 0,1 mol → nO2 = 0,9 mol Câu 45: Chọn đáp án C 0,1 mol X3 cần 0,05 mol H2O để chuyển thành 0,15 mol đipeptit X2 Khi đó, đốt 0,15 mol X2 thu được 40,5 + 0,05 × 18 – 0,15 × 28 = 37,2 gam (CO2 + H2O) cùng số mol ||→ CO2 = H2O = Ans ÷ 62 = 0,6 mol ||→ số Cđipeptit X2 = 4 → α-amino axit là Gly C2H5NO2. ||→ Thủy phân 0,15 mol Y6 ↔ 0,9 mol Y1 là C2H5NO2 cần 0,9 mol NaOH → 0,9 mol muối C2H4NO2Na và lấy dư 0,18 mol NaOH ||→ mrắn = 0,9 × (75 + 22) + 0,18 × 40 = 94,5 gam. Câu 46: Chọn đáp án A Câu 47: Chọn đáp án A ► Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ nC2H3NO = nNaOH = 0,2 mol. ⇒ T gồm 0,2 mol C2H4NO2Na và x mol CH2 ⇒ đốt cho 0,1 mol N2; (0,3 + x) mol CO2 và (0,4 + x) mol H2O ⇒ 0,1 + (0,3 + x) + (0,4 + x) = 0,94 mol. ||⇒ x = 0,07 mol ⇒ nAla = nCH2 = 0,07 mol ⇒ nGly = 0,2 – 0,07 = 0,13 mol. ► Ta có: X + 2Y → A + (1 + 2 – 1 = 2)H₂O ⇒ thủy phân E cũng như thủy phân (A + 2H₂O) nGly : nAla = 13 : 7 = 13k : 7k (k ∈ N*) ⇒ ∑gốc a.a = 20k || ∑lkpeptit = 9 ⇒ ∑mắt xích = 11. ||⇒ 1 × 9 + 2 × 2 ≤ 20k ≤ 1 × 2 + 2 × 9 = 20 ⇒ k = 1 ⇒ E + (13 + 7 – 1 = 19)H₂O → 13Gly + 7Ala. ⇒ X + 3Y + 17H₂O → 13Gly + 7Ala ⇒ nX = 0,01 mol; nY = 0,02 mol. ● Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b ⇒ a + b = 11; nNaOH = 0,01a + 0,02b = 0,2 mol. ||⇒ giải hệ có: a = 2; b = 9 ||● Do X được cấu tạo từ cả Gly và Ala ⇒ X là GlyAla ⇒ tỉ lệ mol Gly và Ala trong X là 1 : 1 Câu 48: Chọn đáp án A Quy E về C2H3NO, CH2, H2O với số mol lần lượt là x, y và z. Muối gồm C2H4NO2Na và CH2. mmuối = mC2H4NO2Na + mCH2 ⇒ 9,02 = 97x + 14y || nO2 = 2,25nC2H3NO + 1,5nCH2 ⇒ 0,315 = 2,25x + 1,5y; nH2O sản phẩm = 0,24 mol = 1,5x + y + z. Giải hệ có: x = 0,08 mol; y = 0,09 mol; z = 0,03 mol ⇒ m = 0,08 × 57 + 0,09 × 14 + 0,03 × 18 = 6,36(g) Câu 49: Chọn đáp án A - Khi gộp A, B, C với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 thì 2A 3B 4C A 2 B3C4 8H 2 O - Từ n X : n Y ; n Z 0,1: 0,14 : 0, 07 10 :14 : 7 => A2B3C4 là (X)10k(Y)14k(Z)7k
somatxich
Mà
7 3.2
(min)
somatxichcuaY2Z3T4 sômatxich (max) 20 31k 40 k 1 10k 14k 7k
(7 3).4
Trang 20
n A 2n A2 B3C4 0, 02mol nX k 1 n A2 B3C4 0, 01 mol n Z 3n A2 B3C4 0, 03mol 10 n T 4n A2 B3C4 0, 04mol Với + Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON, CH2 và H2O n C2 H3ON n X n Y n Z 0,31 mol m T 57n C2 H3ON 18n H2O nCH 2 0,35mol n n n n 0, 09 mol 14 A Z T Với H2O Vậy m CaCO3 100n CO2 100.(2 n C2 H3ON n CH2 ) 97 (g)
Câu 50: Chọn đáp án C 9, 7 13,32 Ta có ∑nGly = 75 22 = 0,1 mol || ∑nAla = 89 22 = 0,12 mol Đặt số mol 3 peptit lần lượt là a b và c ta có: PT bảo toàn gốc gly → a + b + c = 0,1 (1) PT bảo toàn gốc ala → 2a + b + c = 0,12 (2) Đề bài yêu cầu tính ∑nCO2 = 8a + 10b + 10c = 8(a+b+c) + 2(b+c) = ??? (3) Lấy 2×(1) – (2) → b + c = 0,08 (4) || Thế (1) và (4) vào (3) ⇒ ∑nCO2 = 8×0,1 + 2×0,08 = 0,96 mol Câu 51: Chọn đáp án C Dựa vào sản phẩm thủy ⇒ peptit là Ala–Gly–Val–Ala–Val–Gly Bảo toàn gốc val ta có: nPeptit = 0,1 mol Peptit X có CTPT là: C20H36O7N6 36 7 ⇒ nO2 = 0,1 × (20 + 4 2 ) = 2,55 mol Câu 52: Chọn đáp án A ● Vì Y chỉ tạo từ H2N-CnH2nCOOH nên ta quy đổi Y về C2H3ON, CH2 và H2O. nH2O = nY = 0,1 mol Do Y là tetrapeptit nên nC2H3ON = 4nY = 0,4 mol. ● Đặt x = nCH2. Bảo toàn C: nCO2 = 2 * 0,4 + x = x + 0,8 Bảo toàn H: 2nH2O = 3 * 0,4 + 2x + 2 * 0,1 = 2x + 1,4 ⇒ nH2O = x + 0,7 Ta có: mCO2 + mH2O = 44 * (x + 0,8) + 18 * (x + 0,7) = 72,6 ⇒ x = 0,4 mol. ● Vì nC2H3ON = nCH2 = 0,4 mol nên amino axit tạo thành X, Y là H2N-CH-(CH3)-COOH (Ala). Do đó: X là (C3H7NO2)5 – 4H2O = C15H27O6N5. Cho sản phẩm cháy vào H2SO4 đặc thì chỉ có H2O bị hấp thu nên khối lượng bình tăng là do H2O gây ra. 27 * n X 2 = 0,135 mol Bảo toàn H: nH2O = Vậy m = 0,135 * 18 = 2,43 gam. Câu 53: Chọn đáp án A + Gọi số mắt xích của Gly là x và Lys là y, ta có CTTQ của E là: O 2 ,t 0 C2x 6 y H 3x 12 y 2 O x y 1 N x 2 y (2x 6y)CO 2 (1,5x 6y 1)H 2 O
3x 12y 2 n n 2x 6y CO H O 2 x 2 2 2 n E 0, 0658 mol 14,88 y 0, 7353 n NaOH n E .(x y) (x y) 0,18 57x 128y 3 + Ta có: a n GlyNa xn E 0,1316mol BT:Gly Lys 1,57 n LysNa yn E 0, 0484mol b - Hướng tư duy 2: Quy đổi về hỗn hợp các σ-amino axit và –H2O Trang 21
H + Ta có: Gly m Lys n (E) H 2 O mGly nLys Gly(C2 H 5O 2 N) : x mol BT:C n CO2 2x 6y O 2 ,t 0 E Lys(C6 H14 O 2 N 2 ):y mol BT:H n CO2 n H2O 0,5x y z n H2O 2,5x 7y z H O : z mol 2
và
75n Gly 146n Lys m E 18n H2O 75x 146y 14,88 18z BT:Na x y 0,18 n GlyNa n LysNa n NaOH (2) x 0,1316mol; y 0, 0484mol; z 0,1141mol a 1,57 . Vậy b + Từ (1) và (2) ta tính được: - Hướng tư duy 2.1: Ta có thể quy đổi hỗn hợp E về các axyl và H2O như sau: C2H3ON, C6H12ON2 và H2O sau đó giải tương tự như trên ta cũng có thể tìm được kết quả. Câu 54: Chọn đáp án B Câu 55: Chọn đáp án C Câu 56: Chọn đáp án A Câu 57: Chọn đáp án D Câu 58: Chọn đáp án B Câu 59: Chọn đáp án A Câu 60: Chọn đáp án B Câu 61: Chọn đáp án A Câu 62: Chọn đáp án D 1. Đánh giá (i) X H 2 O Gly Ala Val : Xác định được lượng H2O sẽ tính được m 2. Lời giải Tỉ lệ số lượng các gốc amino axit: Gly : Ala : Val 0,10 : 0,18 : 0, 06 5 : 9 : 3 Gọi số lượng gốc amino axit tỏng phân tử 3 peptit lần lượt là x, y và z Tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử peptit bằng 10 nên: (x 1) (y 1) (z 1) 10 x y z 13 2(x 1) (y 1) (z 1) 2.10 2x y z 24 Tổng số gốc Gly, Ala và Val ứng với tỉ lệ tối giản bằng 5 9 3 17 nên: 2x y z 17n (trong đó n là số nguyên dương) 2x y z 17n n 1 2x y z 24 2x y z 17 Phản ứng thủy phân X: BTKL
Số phân tử H2O phản ứng = số liên kết peptit bị thủy phân 2(x 1) (y 1) (z 1) (2x y z) 4 17 4 13 a 18 (1, 21 0, 26) 17,10 (gam) 3. Sai lầm (i) Tập trung theo hướng tìm công thức cấu tạo các peptit Câu 63: Chọn đáp án A Câu 64: Chọn đáp án B ► Quy E về đipeptit: 2En (E) + (n – 2)H2O → nE2 (C2nH4nN2O3) Theo bảo toàn nguyên tố C và H ⇒ đốt VT cũng như đốt VP ● Mặt khác, đốt VP cho nCO2 = nH2O ⇒ đốt VT cũng cho nCO2 = nH2O ⇒ Đốt E thì độ lệch mol (CO2 – H2O) cũng chính là lượng H2O
Trang 22
thêm vào để thủy phân E thành đipeptit E2 ⇒ nH2O thêm = nCO2 đốt E – nH2O đốt E = 0,6 – 0,56 = 0,04 mol 10 ● Thế vào pt ⇒ 0,06 × (n – 2) = 0,04 × 2 ⇒ n = 3 ⇒ nE2 = 0,1 mol || Lại có: E2 = C2nH4nN2O3 = C2nH4n + N2O3 = CH2 + N2O3 ⇒ mE2 = mCH2 + mN2O3 = 0,6 × 14 + 0,1 × 76 = 16 gam. BTKL: mE = 16 – 0,04 × 18 = 15,28 gam ⇒ TN2 dùng gấp 2 lần TN2 ► En + nNaOH → Muối + H2O ⇒ nNaOH = n × nE = 0,1 mol; nH2O = nE = 0,03 mol ||⇒ m = 7,64 + 0,1 × 40 – 0,03 × 18 = 11,1 gam Câu 65: Chọn đáp án D Xử lý tripeptit X ta có: + Áp dụng tăng giảm khối lượng ⇒ MMuối – MTripeptit = 40×3 – 18 = 102 92,51 62,93 62,93 102 ⇒ nTripeptit = = 0,29 mol ⇒ MTripeptit = 0, 29 = 217 ⇒ Tripeptit đó là Gly–Ala–Ala ⇔ CTPT của Tripeptit là C8H15O4N3 ⇒ Đốt 0,1 mol C8H15O4N3 thu được nCO2 = 0,8 mol và nH2O = 0,75 mol. ⇒ ∑m(CO2+H2O) = 0,8×44 + 0,75×18 = 48,7 gam Câu 66: Chọn đáp án B Có nGly = 0,17 mol,nAla = 0,16 mol và nVal = 0,05 mol Có nCO2 =0,17.2 +0,16.3 + 0,05. 5 = 1,07 mol,nN2 = ( 0,17 + 0,16 + 0,05) : 2 = 0,19 mol C2 H 3 NO : 0,38 CH 2 : x Coi hỗn hợp gồm 0,09 mol H 2 O : 0, 09mol Bảo toàn nguyên tố C → 0,38.2 + x = 1,07 → x = 0,31 mol → nH2O = 0,38. 1,5 + 0,09+0,31 = 0,97 mol mX = 0,38.57 + 14. 0,31 + 0,09. 18 = 27,62 gam Cứ 27,62 gam X thì tạo thành 1,07. 44 + 0,97. 18 = 64,54 gam CO2 và H2O ⇒ Cứ 19,89 gam X thì tạo thành 46,5 gam O2 và H2O Câu 67: Chọn đáp án A Nhận xét: Peptit + H2O → Amino axit ||⇒ đốt 2 vế cần cùng 1 lượng O2. Mặt khác, H2O không cần đốt ⇒ đốt peptit cũng như đốt các amino axit thành phần. ► Áp dụng: đặt nAla = 15a ⇒ nGly = 19a ⇒ nO2 = 3,75 × 15a + 2,25 × 19a = 0,495 mol. ⇒ a = 0,005 mol ⇒ nAla = 0,075 mol; nGly = 0,095 mol. ● Dễ thấy Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly có số gốc Ala = số gốc Gly ⇒ nAla-Gly-Gly = nGly – nAla = 0,02 mol ||⇒ m = 0,02 × 203 = 4,06(g) Câu 68: Chọn đáp án D Quy oligo peptit thành: CnH2n–1ON và H2O. nCO 2 :1,5 nCn H 2n 1ON : a nH 2 O :1,3n nH 2 O : 0, 05 O 2 a N2 : 2 Ta có sơ đồ ⇒ nCO2 = an = 1,5 (1) ⇒ nH2O = an – 0,5a + 0,05 = 1,3 (2) + Thế (1) vào (2) ⇒ a = 0,5 mol ⇒ n = 3 + Vậy cứ 0,05 mol X ⇒ ∑nGốc α–amino axit = 0,5 mol ⇒ 0,025 mol X ⇒ ∑nGốc α–amino axit = 0,25 mol
Trang 23
nC3 H 6 O 2 NNa : 0, 25 ⇒ hỗn hợp chất rắn khi cô cạn dung dịch Y gồm nNaOH du : 0,15 ⇒ m Rắn = 0,25×111 + 0,15x40 = 33,75 gam Câu 69: Chọn đáp án C Quy Y về đipeptit: Y4 + H2O → 2Y2 (C2nH4nN2O3) 36,3 0, 05.18 = 0,6 mol. ||⇒ nH2O thêm = 0,05 mol ⇒ nCO2 = nH2O đốt Y2 = 44 18 ⇒ số C/Y = 0,6 ÷ 0,05 = 12 số C/amino axit = 12 ÷ 4 = 3 (Ala). ► Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,01 × 3 × 3 = 0,09 mol ⇒ m = 0,09 × 197 = 17,73(g) Câu 70: Chọn đáp án A Cách 1: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ T gồm C2H4NO2Na và CH2. ⇒ nC2H4NO2Na = 2nNa2CO3 = 0,2 mol; nO2 = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2 = 0,84 mol. ⇒ nCH2 = (0,84 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,26 mol ⇒ nH2O = 0,08 mol. Peptit chứa 4C chỉ có thể là Gly–Gly. Công thức 2 peptit còn lại dạng (Gly)x(Ala)y(Val)z. • với peptit có 7C ⇒ 2x + 3y + 5z = 7 ⇒ (x; y; z) = (2; 3; 0); (1; 0; 1) ⇒ ứng với có 2 peptit dạng (Gly)2(Ala) hoặc (Gly)(Val) thỏa mãn. • với peptit có 11C: 2x + 3y + 5z = 11 ⇒ (x; y; z) = (4; 1; 0); (1; 3; 0); (3; 0; 1); (0; 2; 1). ⇒ có 4 TH thỏa mãn: (Gly)4(Ala) hoặc (Gly)(Ala)3 hoặc (Gly)3(Val) hoặc (Ala)2(Val). Ta có số gốc CH2 ghép peptit trung bình = 0,26 ÷ 0,08 = 3,25 ⇒ peptit chứa 11C phải là (Ala)2(Val). Xét 2 TH của peptit 7C: ♦ TH1: peptit 7C là (Gly)2(Ala), ta có hệ phương trình: n n Gly Gly n Gly 2 Ala n Ala 2 val 0, 08 H2O n Gly Gly 0, 04 n C2 H3 NO 2n Gly Gly 3n Gly 2 Ala 3n Ala 2 val 0, 2 n Gly 2 Ala 0, 015 n CH2 n Gly 2 Ala 5n Ala 2 val 0, 26 n Ala 2 val 0, 055 hệ có nghiệm âm ⇒ không thỏa mãn.! ♦ TH2: peptit 7C là Gly–Val ⇒ peptit có phân tử khối lớn nhất là (Ala)2(Val) với số mol là 0,04 mol Câu 71: Chọn đáp án C Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân ☆ biến đối 0,18 mol E + 0,06 mol H2O → 0,24 mol đipeptit E2 ⇒ 3x mol E (ứng 13,68 gam) cần x mol H2O để chuyển thành 4x mol E2. đốt (13,68 + 18x) gam E2 (4x mol) thu (31,68 + 18x) gam (CO2 + H2O). 31, 68 18x 13, 68 18x 14 14x 76 x 0, 0225 mol ⇒ có phương trình: 62 Thay ngược x lại có: nE = 3x = 0,0675 mol; ∑nCO2 = 0,5175 mol. 0,18 mol gấp 8/3 lần 0,0675 ⇒ đốt 0,18 mol E cho 1,38 mol CO2. theo đó: a + b + 0,18 = ∑namino axit = nKOH = 0,48 mol và 0,18 × 2 + 3a + 5b = ∑nCO2 = 1,38 mol ⇒ giải a = 0,24 mol; b = 0,06 mol. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Xét trong 0,18 mol E ⇒ nH2O = nE = 0,18 mol; nC2H3NO = nKOH = 0,24 × 2 = 0,48 mol. Đặt nCH2 = x mol. Giả sử 13,68 gam E gấp k lần 0,18 mol E. ⇒ 13,68 gam E chứa 0,48k mol C2H3NO; kx mol CH2; 0,18k mol H2O. ⇒ mE = 13,68 gam = 57 × 0,48k + 14kx + 18 × 0,18k. Đốt E cho: nCO2 = 0,96k + kx mol; nH2O = 0,9k + kx mol ⇒ 44 × (0,96k + kx) + 18 × (0,9k + kx) = 31,68 gam Trang 24
⇒ giải: k = 0,375; kx = 0,1575 ⇒ x = 0,1575 ÷ 0,375 = 0,42 mol. nC2H3NO = 0,48 mol = 0,18 + a + b; nCH2 = 0,42 mol = a + 3b. Giải hệ có: a = 0,24 mol; b = 0,06 mol ⇒ a : b = 4 : 1. Câu 72: Chọn đáp án B Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân từ phản ứng thủy phân → tỉ lệ nX : nY = 0,1 ÷ 0,06 = 5 : 3. ⇒ 30,73 gam E gồm 5x mol X6 và 3x mol Y5 ⇒ cần 14,5x mol H2O để biến đổi thành 22,5x mol đipeptit E2 ⇒ có phương trình: 69,31 14,5x 18 30, 73 14,5x 18 14 22,5x 76 x 0, 01mol 62 ⇒ nCO2 = 1,16 mol ⇒ số Ctrung bình = 116/45 ⇒ a : b = (3 – Ans) ÷ (Ans – 2) = 19/26. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Xét trong 0,16 mol E ⇒ nH2O = nE = 0,16 mol ||nC2H3NO = nKOH = 0,45 × 2 = 0,9 mol. Đặt nCH2 = x mol. Giả sử 30,73 gam E gấp k lần 0,16 mol E. ⇒ 30,73 gam E chứa 0,9k mol C2H3NO; kx mol CH2; 0,16k mol H2O. ⇒ mE = 30,73 gam = 57 × 0,9k + 14kx + 18 × 0,16k. Đốt E cho: nCO2 = 1,8k + kx mol; nH2O = 1,51k + kx mol ⇒ 44 × (1,8k + kx) + 18 × (1,51k + kx) = 69,31 ⇒ giải: k = 0,5; kx = 0,26 ⇒ x = 0,52 mol. b = nAla = nCH2 = 0,52 mol ⇒ a = nGly = 0,9 – 0,52 = 0,38 mol ⇒ a : b = 19 : 26. Câu 73: Chọn đáp án A Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân nNaOH = 0,52 mol; nHCl = 0,08 mol ⇒ ∑namino axit = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol. ☆ quy đốt 0,22 mol đipeptit E2 cần 2,22 mol O2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O2). ⇒ nCO2 = nH2O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol ⇒ mE2 = 40,52 gam. ☆ 0,22 mol E2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H2O. ⇒ BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥ Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy nNaOH dư = nHCl = 0,08 mol. Quy muối trong G về C2H4NO2Na, CH2, NaCl. ⇒ nC2H4NO2Na = nNaOH phản ứng = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt. ⇒ nO2 = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2 ⇒ nCH2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol. ⇒ G gồm 0,44 mol C2H4NO2Na; 0,82 mol CH2 và 0,08 mol NaCl. ⇒ m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam Câu 74: Chọn đáp án C Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân T + O2 –––to–→ Na2CO3 + 84,06 gam (CO2 + H2O) + 0,33 mol N2. muối T dạng CnH2nNO2Na ⇒ nT = 0,66 mol; nNa2CO3 = 0,33 mol. ⇒ trong T: nC = nH2 = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol. ⇒ mT = 67,8 gam ⇒ m = 67,8 – 23,7 = 44,1 gam. mà nNaOH = 0,66 mol. ☆ 44,1 gam E + 0,66 mol NaOH → 67,8 gam muối T + ? mol H2O ||⇒ BTKL có mH2O = 2,7 gam ⇒ nH2O = nE = 0,15 mol. giải hệ hỗn hợp E gồm 0,09 mol tetrapeptit X4 và 0,06 mol pentapeptit Y5. Lại dùng giả thiết đốt cháy trên ⇒ có 0,39 mol glyxin và 0,27 mol alanin. gọi số gốc glyxin trong X4 và Y5 lần lượt là a và b (1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4). ⇒ ∑nGly = 0,09a + 0,06b = 0,39 mol ⇔ 3a + 2b = 13 ⇒ a = 3; b = 2 thỏa mãn.! Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ T gồm C2H4NO2Na và CH2. ⇒ nNaOH = nC2H4NO2Na = 2nN2 = 0,66 mol. Bảo toàn khối lượng: m + 0,66 × 40 = (m + 23,7) + mH2O ⇒ mH2O = 2,7 gam ⇒ nH2O = 0,15 mol. nNa2CO3 = 0,33 mol ⇒ nH2O đốt T = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol. Trang 25
Bảo toàn nguyên tố Hiđro: nCH2 = (1,59 × 2 – 0,66 × 4) ÷ 2 = 0,27 mol. ⇒ nAla = nCH2 = 0,27 mol ⇒ nGly = 0,66 – 0,27 = 0,39 mol. Đặt nX = x mol; nY = y mol ⇒ nE = 0,15 mol = x + y; nC2H3NO = 0,66 mol = 4x + 5y Giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,06 mol. biện luận tương tự cách 1 Câu 75: Chọn đáp án D Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân ♦ quy đốt đipeptit E2 cần 1,98 mol O2 thu được 1,68 mol CO2. ⇒ bảo toàn O có nE2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol ⇒ mE2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol. ⇒ nE = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H2O để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E2. có Ctrung bình hai amino axit = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 ⇒ amino axit T là C2H5NO2 (glyxin). dùng sơ đồ chéo có nGly : nAla = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = ½ lượng E dùng để đốt ⇒ thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na ⇒ yêu cầu b = mGly–Na = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Xét 47,28 gam E: Đặt nC2H3NO = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol ⇒ mE = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z. Ta có: nO2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; nCO2 = 1,68 mol = 2x + y. ⇒ giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol. ⇒ số CH2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 ⇒ có peptit ghép ≤ 1 gốc CH2. Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit ⇒ phải có peptit không ghép CH2. ⇒ T là Gly ⇒ nAla = nCH2 = 0,24 mol; nGly = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol. ⇒ trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly ⇒ b = 0,24 × 97 = 23,28 gam Câu 76: Chọn đáp án A Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân Gọi số mol NaOH phản ứng là 2x mol thì số mol đipeptit là x mol. ||→ quy đốt x mol đipeptit dạng CnH2nN2O3 cần 0,48 mol O2 → cho cùng số mol CO2 và H2O là (x + 0,32) mol. nH2O trung gian chuyển đổi = (x + 0,32) – 0,36 = (x – 0,04) mol → nhh peptit = 0,4 mol. Có mđipeptit = 14 × (x + 0,32) + 76x = 90x + 4,48 gam ||⇒ m = 90x + 4,48 – 18.(x – 0,04) = 72x + 5,2 gam. Áp dụng BTKL cho phản ứng thủy phân có: m + 80x =15,12 + 0,04 × 18. Giải ra được x = 0,07 mol và giá trị của m = 10,24 gam. → Chọn đáp án A. ♥. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy T về C2H3NO, CH2, H2O với số mol lần lượt là x, y và z. Muối gồm C2H4NO2Na, CH2 ⇒ mmuối = 97x + 14y = 15,12 gam. nO2 = 2,25.nC2H3NO + 1,5.nCH2 ⇒ 2,25x + 1,5y = 0,48 mol. nH2O sản phẩm = 1,5x + y + z = 0,36 mol. Giải: x = 0,14 mol; y = 0,11 mol; z = 0,04 mol. ⇒ m = 0,14 × 57 + 0,11 × 14 + 0,04 × 18 = 10,24 gam Câu 77: Chọn đáp án D 2T 3G 3H 2 O Thủy phân: E 7NaOH
⇒ E là heptapeptit E5, T có 2 nhóm COOH còn G có 1 nhóm COOH. a mol T hoặc G đều có thể tác dụng với tối đa 3a mol HCl trong dung dịch ⇒ amino axit T có chứa 1 nhóm NH2 và G có chứa 2 nhóm NH2. Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.! • biến đổi: E5 – 2CO2 – 3NH + 1,5H2O → 2,5E2 (*) || E2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3. ⇒ m gam E ứng với x mol cần bớt 2x mol CO2 và 3x mol NH, thêm 1,5x mol H2O để chuyển thành 2,5x mol đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3. ⇒ có phương trình: 0,26 – 2x = 0,24 – 1,5x + 1,5x ⇒ giải x = 0,01 mol. ⇒ n = 9,6 ⇒ ME2 = 210,4 ⇒ Từ (*) có: ME5 = 632 ⇒ chọn đáp án D. ♠. Cách 2: xây dựng công thức tổng quát của peptit
Trang 26
dựa vào giả thiết và phân tích cấu tạo của amino axit T, G ⇒ công thức tổng quát của E là CnH2n – 4N8O10. Giải đốt, lập tỉ lệ nCO2 ÷ nH2O = n ÷ (n – 2) = 0,26 ÷ 0,24 ⇒ n = 26. ⇒ công thức của E là C26H48N8O10 ⇒ ME = 632 → ok.! Cách 3: tham khảo: tranduchoanghuy quy m gam peptit E về C2H3NO, CH2, COO, NH, H2O. Đặt nH2O = nE = x mol; nCH2 = y mol ⇒ nNH = nG = 3x mol; nCOO = nT = 2,x mol và nC2H3NO = nT + nG = 5x mol ||⇒ đốt E cho nCO2 = 12x + y = 0,26 mol nH2O = 10x + y = 0,24 mol ||⇒ giải x = 0,01 mol; y = 0,14 mol. từ đó tương tự cũng xác định được E có công thức C26H48N8O10 ⇒ ME = 632. Câu 78: Chọn đáp án B Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.! 3Y 4Z 5H 2 O Thủy phân: X 11NaOH ⇒ X là heptapeptit X7, Y có 1 nhóm COOH còn Z có 2 nhóm COOH. • biến đổi: X7 – 4CO2 + 2,5H2O → 3,5X2 || X2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3. 56,4 gam X7 ứng với x mol cần bớt 4x mol CO2, thêm 2,5x mol H2O để chuyển thành 3,5x mol đipeptit X2 đốt cho (119,6 – 131x) gam (CO2 + H2O). 119, 6 13x 14 76 3,5x 56, 4 131x ⇒ có phương trình: mđipeptit = 62 ⇒ giải ra x = 0,08 mol. ⇒ 0,12 mol X tương ứng với 84,6 gam. từ phản ứng thủy phân ban đầu có m = 84,6 + 0,12 × 11 × 40 – 0,12 × 5 × 18 = 126,6 gam. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy 11 = 3 + 4 × 2 ⇒ Y chứa 1 –COONa và Z chứa 2 –COONa. Quy 56,4 gam hỗn hợp X về C2H3NO, CH2, COO, H2O. Đặt nH2O = nX = x ⇒ nC2H3NO = 7x mol ; nCOO = nZ = 4x mol; nCH2 = y mol. ⇒ mX = 57 × 7x + 14y + 44 × 4x + 18x = 56,4 gam. Đốt cho ∑nCO2 = (2 × 7x + y + 4x) mol và ∑nH2O = (1,5 × 7x + y + x) mol. ⇒ 44 × (18x + y) + 18 × (11,5x + y) = 119,6 gam. ||⇒ Giải x = 0,08 mol; y = 0,64 mol. ⇒ 0,12 mol X ứng với 0,84 mol C2H3NO; 0,96 mol CH2; 0,48 mol COO và 0,12 mol H2O. ⇒ tương tự cách 1 ta cũng có ∑mmuối = 126,6 gam Câu 79: Chọn đáp án D Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân 0,04 mol E phản ứng vừa đủ 0,11 mol NaOH ⇒ ∑ncác amino axit = 0,11 mol ⇒ 0,04 mol E + 0,07 mol H2O → 0,05 mol Gly + 0,04 mol Ala + 0,02 mol Val. ⇒ BTKL có 0,04 mol E ứng với mE = 0,05 × 75 + 0,04 × 89 + 0,02 × 117 – 0,07 × 18 = 8,39 gam. đốt: (0,05 mol Gly + 0,04 mol Ala + 0,02 mol Val) cho 0,32 mol CO2 + 0,375 mol H2O. ⇒ đốt 0,04 mol E → 0,32 mol CO2 + 0,305 mol H2O ⇒ ∑m(CO2 + H2O) = 19,57 gam. Lập tỉ lệ có m = 78,28 ÷ 19,57 × 8,39 = 33,56 gam Câu 80: Chọn đáp án C Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân t 0,65 mol CO2 + 0,59 mol H2O + ? N2. ♦ đốt cháy 0,05 mol E + O2 cần thêm (0,65 – 0,59 = 0,06) mol H2O để biến đổi 0,05 mol E → 0,11 mol đipeptit E2. ⇒ mE2 = 0,65 × 14 + 0,11 × 76 = 17,46 gam ⇒ mE = Ans – 0,06 × 18 = 16,38 gam. ☆ thủy phân 0,11 mol E2 cần 0,22 mol KOH → muối + 0,11 mol H2O. ⇒ lượng KOH dư 25% so với lượng cần là 0,055 mol ⇒ ∑nKOH dùng = 0,275 mol. ⇒ BTKL có mchất tan = 17,46 + 0,0,275 × 56 – 0,11 × 18 = 30,88 gam. tỉ lệ 49,14 gấp 3 lần lượng 16,38 ⇒ mchất tan thu được ở sau = 3 × 30,88 = 92,64 gam → Chọn C. ♣. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Xét 0,05 mol E ⇒ nH2O trong E = nE = 0,05 mol. Đặt nC2H3NO = x mol; nCH2 = y mol Trang 27
⇒ ∑nCO2 = 2x + y = 0,65 mol; ∑nH2O = 1,5x + y + 0,05 = 0,59 mol. Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 0,21 mol ⇒ mE = 0,22 × 57 + 0,21 × 14 + 0,05 × 18 = 16,38 gam. ⇒ 49,14 gam E chứa 0,66 mol C2H3NO; 0,63 mol CH2; 0,15 mol H2O. ⇒ ∑nKOH dùng (tính cả dư) = 0,66 × 1,25 = 0,825 mol; nH2O sinh ra = npeptit = 0,15 mol. ⇒ Bảo toàn khối lượng có mchất tan = 49,14 + 0,825 × 56 – 0,15 × 18 = 92,64 gam → done.! Cách 3: quan sát số C, H, N, O lập công thức tổng quát và giải.! công thức tổng quát của peptit tạo từ amino axit đề bài có dạng CnH2n + 2 – mNmOm + 1. ⇒ nCO2 – nH2O = nN2 – npeptit ⇒ nN2 = 0,11 mol ⇒ nN trong E = 0,22 mol. số Ctb = 0,65 ÷ 0,05 = 13; số Htb = 0,59 × 2 ÷ 0,05 = 23,6; số Ntb = 0,22 ÷ 0,05 = 4,4. ⇒ Otb = 4,4 + 1 = 5,4 ⇒ E dạng C13H23,6N4,4O5,4 ⇒ 0,05 mol E ứng với 16,38 gam. đến đây viết phương trình phản ứng thủy phân và nhẹ nhàng có đáp án cần tìm.! Câu 81: Chọn đáp án A X gồm ba peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4. Biến đổi: 2Aa + 3Bb + 4Cc → 1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + 8H2O. 1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + ?H2O → 11k.X1 + 16k.X2 + 20k.X3 (k nguyên). ⇒ 2a + 3b + 4c = 47k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 12 ⇔ a + b + c = 15 ⇒ 2a + 3b + 4c < 4(a + b + c) = 60 ⇒ 47k < 60 ⇒ k = 1 là giá trị thỏa mãn. Vậy: X gồm [2A + 3B + 4C] + 38H2O → 11X1 + 16X2 + 20X3 Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân biến đổi: 2A + 3B + 4C + 14,5H2O → 23,5E (đipeptit dạng CnH2nN2O3). biến 39,05 gam X → 0,235 mol E2 cần thêm 0,145 mol H2O ⇒ mE2 = 41,66 gam. ⇒ nCO2 = nH2O = (41,66 – 0,235 × 76) ÷ 14 = 1,7 mol. ⇒ bảo toàn nguyên tố O có nO2 cần đốt = (1,7 × 3 – 0,235 × 3) ÷ 2 = 2,1975 mol ☆ lập tỉ lệ có m = (32,816 ÷ 22,4) ÷ 2,9175 × 39,05 ≈ 26,03. → Chọn đáp án A. ♥. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy X về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nC2H3NO = 0,11 + 0,16 + 0,2 = 0,47 mol. nH2O = 0,02 + 0,03 + 0,04 = 0,09 mol ⇒ nCH2 = 0,76 mol. ⇒ đốt 39,05 gam X cần 2,25 × 0,47 + 1,5 × 0,76 = 2,1975 mol O2 ⇒ m = 39,05 × 1,465 ÷ 2,1975 = 26,03 gam Câu 82: Chọn đáp án C 0,14 mol T + vừa đủ 0,76 mol NaOH ⇒ số mắt xích trung bình = 0,76 ÷ 0,14 ≈ 5,4 mà mỗi phân tử peptit đều có số liên kết peptit ≥ 4 ⇔ số mắt xích ≥ 5 ⇒ có một peptit là pentapeptit (X5). Lại có: ∑O = 13 ⇔ số mắt xích = 13 – 2 = 11 ⇒ peptit còn lại là hexapeptit (Y6). Giải hệ số mol có nX5 = 0,08 mol và nY6 = 0,06 mol. 0,08 mol X5 dạng (Gly)n(Ala)5 – n và 0,06 mol Y6 dạng (Gly)m(Ala)6 – m. Giả thiết có: 0,08 × [2n + 3 × (5 – n)] = 0,06 × [2m + 3 × (6 – m)] ⇔ 4n – 3m = 6. với điều kiện n, m nguyên và 1 ≤ n ≤ 4; 1 ≤ m ≤ 5 ⇒ chỉ n = 3; m = 2 thỏa mãn. ứng với 0,08 mol X5 dạng (Gly)3(Ala)2 và 0,06 mol Y6 dạng (Gly)2(Ala)4 ⇒ m gam muối gồm 0,36 mol Gly–Na và 0,4 mol Ala–Na ⇒ m = 79,32 gam Câu 83: Chọn đáp án D Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân 0,02 mol T + KOH vừa đủ → Q + 0,02 mol H2O || giả thiết cho mT – mE = 6,36 gam ⇒ BTKL phản ứng thủy phân có mKOH = 6,72 gam ⇒ nKOH = 0,12 mol. quy về đốt 0,06 mol T2 cần đúng 0,66 mol O2 cho cùng số mol CO2 và H2O. ⇒ bảo toàn nguyên tố O có: nCO2 – nH2O = (0,06 × 3 + 0,66 × 2) ÷ 3 = 0,5 mol. ⇒ ∑số CT = 0,5 ÷ 0,2 = 25 ⇔ 1.Gly + 1.Ala + 4.Val → chọn đáp án D. ♠ Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy T về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nH2O = nT = 0,02 mol. Bảo toàn khối lượng: mT + mKOH = mQ + mH2O ⇒ mKOH = (mQ – mT) + mH2O Trang 28
⇒ mKOH = 6,36 + 0,02 × 18 = 6,72 gam ⇒ nC2H3NO = nKOH = 0,12 mol. nO2 = 0,66 mol = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2 ⇒ nCH2 = (0,66 – 0,12 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,26 mol. số mắt xích trong T = 0,12 ÷ 0,02 = 6; Số gốc CH2 = 0,26 ÷ 0,02 = 13. Gọi số gốc Ala và Val trong T là a và b (1 ≤ a, b ≤ 4) ⇒ a + 3b = 13. Giải phương trình nghiệm nguyên có : a = 1 và b = 4 thỏa mãn yêu cầu. ⇒ T chứa 4 gốc Val trong phân tử. Câu 84: Chọn đáp án C Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân 0,02 mol E + NaOH vừa đủ → T + 0,02 mol H2O || giả thiết cho mT – mE = 2,84 gam ⇒ BTKL phản ứng thủy phân có mNaOH = 3,2 gam ⇒ nNaOH = 0,08 mol. quy về đốt 0,04 mol E2 cần đúng 0,3 mol O2 cho cùng số mol CO2 và H2O. ⇒ bảo toàn nguyên tố O có: nCO2 – nH2O = (0,04 × 3 + 0,3 × 2) ÷ 3 = 0,24 mol. ⇒ Ctrung bình các α–amino axit = 0,24 ÷ 0,08 = 3 = số Ccủa alanin ⇒ dùng sơ đồ chéo có nGly : nVal = (5 – 3) ÷ (3 – 2) = 2 : 1. mà E là tetrapeptit (0,08 ÷ 0,02 = 4) ⇒ E gồm 2 gốc Gly + 1 gốc Ala + 1 gốc Val. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nH2O = nE = 0,02 mol. Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mT + mH2O ⇒ mNaOH = (mT – mE) + mH2O ⇒ mNaOH = 2,84 + 0,02 × 18 = 3,2 gam ⇒ nC2H3NO = nNaOH = 0,08 mol. ⇒ E chứa 0,08 ÷ 0,02 = 4 mắt xích || nO2 = 0,3 mol = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2 ⇒ nCH2 = (0,3 – 0,08 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,08 mol. ⇒ số gốc CH2 = 0,08 ÷ 0,02 = 4 = 3 × 1 + 1 × 1 ⇒ E chứa 1 gốc Val và 1 gốc Ala. còn lại là (4 – 2 = 2) gốc Gly Câu 85: Chọn đáp án B Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân 0,07 mol E → 0,32 mol amino axit ⇔ 0,16 mol đipeptit ⇒ cần 0,09 mol H2O để biến đổi. ⇒ phương trình biến đổi: 7E + 9H2O → 16E2 (đipeptit dạng CmH2mN2O3). đốt cháy (10,8 + 162x) gam đipeptit E2 (⇔ 16x mol) cần 0,4725 mol O2 ⇒ thu được: nCO2 = nH2O = (0,4725 × 2 + 16x × 3) ÷ 3 = (16x + 0,315) mol. ⇒ mđipeptit = 10,8 + 162x = 14 × (16x + 0,315) + 76 × (16x) ⇒ giải x = 0,005 mol. đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,07 mol E (gấp 2 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy). • ∑namino axit ÷ nE = 4,57 cho biết E gồm 0,03 mol peptapeptit X4 và 0,05 mol hexapeptit Y5 • gọi số nguyên tử cacbon trong hai amino axit lần lượt là n, m (nguyên và ≥ 2). ⇒ có: 0,15n + 0,17m = ∑nCO2 = 0,79 mol ⇔ 15n + 17m = 79 ⇒ n = 3; m = 2. ⇒ E gồm 0,03 X4 dạng (Gly)a(Ala)4 – a và 0,04 mol Y5 dạng (Gly)b(Ala)5 – b ⇒ ∑nGly = 0,03a + 0,04b = 0,17 ⇔ 3a + 4b = 17 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4). ⇒ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 2 ⇒ X4 dạng (Gly)3(Ala)1 và peptit Y5 dạng (Gly)2(Ala)3 ⇒ MY = 345 → chọn đáp án B. ♦. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Xét 0,07 mol E: nH2O = nE = 0,07 mol. nC2H3NO = ∑nmuối = 0,15 + 0,17 = 0,32 mol. Đặt nCH2 = x mol. Giả sử 10,8 gam E gấp k lần 0,07 mol E ⇒ 10,8 gam E chứa 0,32k mol C2H3NO; kx mol CH2; 0,07k mol H2O ⇒ mE = 57 × 0,32k + 14kx + 18 × 0,07k = 10,8 gam. nO2 = 2,25.nC2H3NO + 1,5.nCH2 ⇒ 0,4725 = 2,25 × 0,32k + 1,5kx. Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,075 ⇒ x = 0,075 ÷ 0,5 = 0,15 mol. Do nCH2 = 0,15 ⇒ ghép vừa đủ 1 nhóm CH2 vào muối có số mol là 0,15 mol. ⇒ 2 loại gốc amino axit là 0,15 mol Ala và 0,17 mol Gly. số mắt xích trung bình = 0,32 ÷ 0,07 ≈ 4,6 ⇒ X là tetrapeptit và Y là pentapeptit. đến đây giải và biện luận tương tự cách 1 Trang 29
Câu 86: Chọn đáp án B Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân 0,1 mol T → 0,56 mol amino axit ⇔ 0,28 mol đipeptit ⇒ cần 0,18 mol H2O để biến đổi. ⇒ phương trình biến đổi: 1T + 1,8H2O → 2,8E2 (đipeptit dạng CmH2mN2O3). đốt cháy (13,2 + 32,4x) gam đipeptit E2 (⇔ 2,8x mol) cần 0,63 mol O2 ⇒ thu được: nCO2 = nH2O = (0,63 × 2 + 2,8x × 3) ÷ 3 = (2,8x + 0,42) mol. ⇒ mđipeptit = 13,2 + 32,4x = 14 × (2,8x + 0,42) + 76 × (2,8x) ⇒ giải x = 1/30 mol. đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,1 mol T (gấp 3 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy). • ∑namino axit ÷ nT = 5,6 cho biết T gồm 0,04 mol peptapeptit E5 và 0,06 mol hexapeptit E6 • 0,42CX + 0,14CY = ∑nCO2 = 1,54 ⇔ 3CX + CY = 11. ⇒ CX = 2 và CY = 5 (do MX < MY nên trường hợp CX = 3; CY = 2 loại). ⇒ T gồm 0,04 E5 dạng (Gly)a(Val)5 – a và 0,06 mol E6 dạng (Gly)b(Val)6 – b ⇒ ∑nGly = 0,04a + 0,06b = 0,42 ⇔ 2a + 3b = 21 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 4; 1 ≤ b ≤ 5). ⇒ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 5 ⇒ T1 ≡ E5 là (Gly)3(Val)2 ⇒ Phân tử khối của peptit T1 bằng 75 × 3 + 117 × 2 – 4 × 18 = 386 → chọn đáp án B. ♦. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy T về C2H3NO, CH2, H2O. Xét 0,1 mol T: nH2O = nT = 0,1 mol. nC2H3NO = nX + nY = 0,42 + 0,14 = 0,56 mol. Đặt nCH2 = x mol. Giả sử 13,2 gam T gấp k lần 0,1 mol T ⇒ 13,2 gam T chứa 0,56k mol C2H3NO, kx mol CH2, 0,1k mol H2O ⇒ mT = 13,2 = 57 × 0,56k + 14kx + 18 × 0,1k nO2 = 2,25.nC2H3NO + 1,5.nCH2 ⇒ 0,63 = 2,25 × 0,56k + 1,5kx Giải hệ có: k = 1/3; kx = 0,14 ⇒ x = 0,14 ÷ 1/3 = 0,42 mol. • TH1: ghép 1 CH2 vào X ⇒ X là Ala và Y là Gly ⇒ MX > MY → trái giả thiết → loại.! • TH2: ghép 0,42 ÷ 0,12 = 3 nhóm CH2 vào Y ⇒ X là Gly và Y là Val → ổn.! Lại có: số mắt xích trung bình = 0,56 ÷ 0,1 = 5,6 ⇒ T1 là pentapeptit và T2 là hexapeptit. đến đây giải + biện luận tìm T1 và T2 như cách 1 Câu 87: Chọn đáp án A Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân có ∑ncác α–amino axit = nHCl – ∑(nNaOH + nKOH) = 0,14 mol. • 0,07 mol X2 + (0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH) → 20,66 gam c.tan + 0,07 mol H2O. ⇒ BTKL có mX2 = 11,2 gam ⇒ có 0,07 mol X2 dạng CnH2nN2O3 nặng 11,2 gam ⇒ đốt 0,07 mol X2 thu được nCO2 = nH2O = (11,2 – 0,07 × 76) ÷ 14 = 0,42 mol. mà đốt ½.m gam hh đầu cho 0,39 mol H2O ⇒ cần thêm 0,03 mol H2O để chuyển thành X2 ⇒ m = mhh đầu = 2 × (11,2 – 0,03 × 18) = 21,32 gam → chọn đáp án A. ♥. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy. Quy hỗn hợp peptit về C2H3NO, CH2, H2O. Xét số liệu mỗi phân bằng nhau: Quy đổi quá trình thành: peptit + 0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH + 0,36 mol HCl. ⇒ nC2H3NO = 0,36 – 0,1 – 0,12 = 0,14 mol ⇒ nOH– dư = 0,1 + 0,12 – 0,14 = 0,08 mol. ⇒ 20,66 gam chất tan Y gồm H2N–CH2–COO–, Na+, K+, OH–, CH2. ⇒ nCH2 = (20,66 – 0,14 × 74 – 0,1 × 23 – 0,12 × 39 – 0,08 × 17) ÷ 14 = 0,14 mol. nH2O = 0,39 – 0,14 × 1,5 – 0,14 = 0,04 mol ⇒ m = 2 × (0,14 × 57 + 0,14 × 14 + 0,04 × 18) = 21,32 gam. Câu 88: Chọn đáp án B Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân có ∑ncác α–amino axit = nHCl – ∑(nNaOH + nKOH) = 0,2 mol. • 0,1 mol T2 + (0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH) → 26,76 gam c.tan + 0,1 mol H2O. ⇒ BTKL có mT2 = 17,68 gam ⇒ có 0,1 mol T2 dạng CnH2nN2O3 nặng 17,68 gam ⇒ đốt 0,1 mol T2 thu được nCO2 = nH2O = (17,68 – 0,1 × 76) ÷ 14 = 0,72 mol. mà đốt m gam T cho 0,68 mol H2O ⇒ cần thêm 0,04 mol H2O để chuyển T thành T2 ⇒ m = mT = mT2 – mH2O thêm vào = 17,68 – 0,04 × 18 = 16,69 gam → chọn đáp án B. ♦. Trang 30
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy. Quy m gam hỗn hợp T về C2H3NO, CH2 và H2O. Quy đổi quá trình thành: m gam T + 0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH tác dụng vừa đủ 0,44 mol HCl. ⇒ nC2H3NO = 0,44 – 0,16 – 0,08 = 0,2 mol ⇒ nOH– dư = 0,16 + 0,08 – 0,2 = 0,04 mol. Q gồm H2N–CH2–COO–, Na+, K+, OH–, CH2. ⇒ nCH2 = (26,76 – 0,2 × 74 – 0,16 × 23 – 0,08 × 39 – 0,04 × 17) ÷ 14 = 0,32 mol. nH2O = 0,68 – 0,2 × 1,5 – 0,32 = 0,06 mol ⇒ m = 0,2 × 57 + 0,32 × 14 + 0,06 × 18 = 16,96 gam. Câu 89: Chọn đáp án A Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân a mol E3 cần 0,5a mol H2O để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit E2 dạng C2nH4nN2O3. đốt 1,5a mol mol E2 cần 0,135 mol O2 thu được cùng số mol CO2 và H2O là 0,12 mol. ⇒ bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = nE2 = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol. ⇒ n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 ⇒ α–amino axit tạo E và T là glyxin: C2H5NO2. ⇒ thủy phân 4a = 0,08 mol T5 + HCl → m gam muối là 0,4 mol C2H5NO2.HCl ⇒ m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam → chọn đáp án A. ♥. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát α–amino axit tạo E và T dạng CnH2n + 1NO2 (n ≥ 2) ⇒ CTTQ của E là C3nH6n – 1N3O4. Phương trình cháy: C3nH6n – 1N3O4 + (4,5n – 2,25)O2 → 3nCO2 + (3n – 0,5)H2O + 1,5N2. nCO2 = nBaCO3 = 0,12 mol; nO2 = 0,135 mol ⇒ nO2 ÷ nCO2 = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12 Giải ra: n = 2 ⇒ α–amino axit là glyxin: C2H5NO2 và a = 0,02 mol. ⇒ thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly. ⇒ m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam. Câu 90: Chọn đáp án A đipeptit X có dạng C2nH4nN2O3 đốt cho nCO2 = nH2O. mà giả thiết: mCO2 + mH2O = 7,44 gam ⇒ nCO2 = nH2O = 0,12 mol. ♦ đốt C2nH4nN2O3 + 0,15 mol O2 → 0,12 mol CO2 + 0,12 mol H2O + ? mol N2 ⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = nC2nH4nN2O3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol. ||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C3H7NO2. Thủy phân 0,02 mol Y4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C3H6NO2Na. ⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C3H6NO2Na và 0,04 mol KOH (dư) ⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam. Câu 91: Chọn đáp án C Cách 1:: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân t ☆ đốt đipeptit C2nH4nN2O3 + 15 mol O2 12 mol CO2 + 12 mol H2O + ? N2. (giả thiết cho tỉ lệ 5 : 4 nên cho O2 là 15 mol thì tương ứng nCO2 = nH2O = 12 mol). bảo toàn O có nđipeptit = (12 × 3 – 15 × 2) ÷ 3 = 2 mol ⇒ n = 12 ÷ 4 = 3 ⇒ cho biết α–amino axit là Alanin: C3H7NO2 ⇒ thủy phân 0,04 mol Q5 + HCl (vừa đủ) + H2O → 0,2 mol C3H7NO2.HCl ⇒ m = 0,2 × (89 + 36,5) = 25,1 gam. Chọn đáp án C. ♣. Cách 2: Giải theo công thức tổng quát của peptit: Amino axit dạng: CnH2n + 1NO2 (n ≥ 2) ⇒ công thức của tetrapeptit Q là C4nH8n – 2N4O5. Phương trình cháy: C4nH8n – 2N4O5 + (6n – 3)O2 → 4nCO2 + (4n – 1)H2O + 2N2. ⇒ 6n – 3 = 5/4 × 4n ⇒ n = 3 ⇒ amino axit là Ala ⇒ m = 0,04 × 5 × 125,5 = 25,1 gam. Câu 92: Chọn đáp án D Cách 1:: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân t ☆ đốt đipeptit C2nH4nN2O3 + 15 mol O2 12 mol CO2 + 12 mol H2O + ? N2. (giả thiết cho tỉ lệ 5 : 4 nên cho O2 là 15 mol thì tương ứng nCO2 = nH2O = 12 mol). bảo toàn O có nđipeptit = (12 × 3 – 15 × 2) ÷ 3 = 2 mol ⇒ n = 12 ÷ 4 = 3 ⇒ cho biết α–amino axit là Alanin: C3H7NO2 Trang 31
⇒ thủy phân 0,03 mol Q4 + KOH (vừa đủ) → 0,12 mol C3H6NO2Na... ⇒ m = 0,12 × (89 + 38) = 15,24 gam. Chọn đáp án D. ♠. Cách 2: Giải theo công thức tổng quát của peptit: Amino axit dạng: CnH2n + 1NO2 (n ≥ 2) ⇒ công thức của tetrapeptit Q là C4nH8n – 2N4O5. Phương trình cháy: C4nH8n – 2N4O5 + (6n – 3)O2 → 4nCO2 + (4n – 1)H2O + 2N2. ⇒ 6n – 3 = 5/4 × 4n ⇒ n = 3 ⇒ amino axit là Ala ⇒ m = 0,03 × 4 × 127 = 15,24 gam. Câu 93: Chọn đáp án D Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân • biến đổi: 0,06 mol E + 0,08 mol H2O → 0,14 mol E2 dạng C?H2?N2O3 (đipeptit). 10,2 gam E ứng với 3x mol → cần 4x mol H2O để chuyển thành 7x mol E2. ⇒ đốt (10,2 + 72x) gam E2 (7x mol) cần 0,495 mol O2 → CO2 + H2O + N2. bảo toàn Oxi có: nCO2 = (7x × 3 + 0,495 × 2) ÷ 3 = (7x + 0,33) mol. ⇒ mE2 = 14 × (7x + 0,33) + 7x × 76 = 10,2 + 72x ⇒ giải x = 0,01 mol. ⇒ thay ngược lại có: nCO2 = 0,4 mol. tỉ lệ giả thiết có: thủy phân 0,03 mol E → 0,04 mol CnH2n + 1NO2 + 0,1 mol CmH2m + 1NO2. ⇒ bảo toàn nguyên tố C có: 0,04n + 0,1m = nCO2 = 0,4 mol ⇔ 2n + 5m = 20. ⇒ cặp nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là n = 5; m = 2. ứng với có 0,04 mol Valin C5H11NO2 và 0,1 mol Glyxin C2H5NO2. 0,03 mol E gồm 0,02 mol Xi và 0,01 mol Yk ⇒ ∑lk peptit = i + k – 2 = 8 ⇒ i + k = 10 mà ∑nα–amino axit = 0,02i + 0,01k = 0,14 mol ⇔ 2i + k = 14 ⇒ giải i = 4 và k = 6 ⇒ E gồm X4 dạng (Val)a(Gly)4 – a + Y6 dạng (Val)b(Gly)6 – b ⇒ ∑nVal = 0,02a + 0,01b = 0,04 mol ⇔ 2a + b = 4 (điều kiện: a, b ≥ 1) ⇒ nghiệm duy nhất thỏa mãn: a = 1 và b = 2 ⇒ Y dạng (Val)2(Gly)4 Theo đó, MY = 117 × 2 + 75 × 4 – 5 × 18 = 444 ⇒ chọn đáp án D. ♠. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Xét trong 0,06 mol E ta có: nH2O = nE = 0,06 mol; nC2H3NO = ∑namino axit = 0,08 + 0,2 = 0,28 mol. ⇒ nX = 0,06 ÷ (2 + 1) × 2 = 0,04 mol; nY = 0,04 ÷ 2 = 0,02 mol. Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b (a, b ≥ 2). nC2H3NO = 0,28 mol = 0,04a + 0,02b; ⇒ số mắt xích = a + b = 8 + 2 = 10. ||⇒ a = 4 và b = 6. Đặt nCH2 = x mol. Giả sử 10,2 gam E gấp k lần 0,06 mol E. ⇒ 10,2 gam E chứa 0,28k mol C2H3NO; kx mol CH2; 0,06k mol H2O. ⇒ mE = 0,28k × 57 + 14kx + 0,06k × 18 = 10,2 gam. và nO2 cần đốt = 2,25nC2H3NO + 1,5nCH2 = 2,25 × 0,28k + 1,5kx = 0,495 mol. Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,12 ⇒ x = 0,12 ÷ 0,5 = 0,24 mol. Dễ thấy nCH2 = 0,24 = 0,08 × 3 + 0,2 ⇒ có 0,08 mol Val và 0,2 mol Gly. Gọi số gốc Val trong X và Y là m và n (m, n ≥ 1) ⇒ 0,04m + 0,02n = 0,08 mol. Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 1; n = 2 ⇒ Y là (Gly)4(Val)2 ⇒ MY = 444. Câu 94: Chọn đáp án D Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân • biến đổi: 0,06 mol E + ? mol H2O → ?? mol E2 (đipeptit dạng CnH2nN2O3) (*). đốt E hay E2 đều cần cùng lượng O2, sinh ra cùng số mol CO2 và N2. Mà đốt 0,06 mol E tạo thành 0,6 mol CO2 + 0,56 mol H2O. ⇒ đốt E2 tạo thành 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. ⇒ nH2O ở (*) = 0,6 – 0,56 = 0,04 mol ||⇒ nE2 = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol. ⇒ mE2 = 0,6 × 14 + 0,1 × 76 = 16,0 gam ⇒ mE = 16,0 – 0,04 × 18 = 15,28 gam. ⇒ 0,06 mol E ⇔ 15,28 gam, lượng E dùng 2 phần là như nhau.! • Thủy phân 0,1 mol E2 + 0,1 mol H2O → 0,2 mol α–amino axit ⇒ mα–amino axit thu được = 16,0 + 0,1 × 18 = 17,8 gam. Chọn đáp án D. ♠. Trang 32
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nH2O = nE = 0,06 mol. Đặt nC2H3NO = x mol; nCH2 = y mol ||⇒ ∑\nCO2 = 2x + y = 0,6 mol; ∑nH2O = 1,5x + y + 0,06 = 0,56 mol ||⇒ giải hệ có: x = y = 0,2 mol. Mà thủy phân E chỉ thu được 1 loại amino axit ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho amino axit ⇒ amino axit là Ala. Lại có 0,06 mol E ứng với mE = 0,2 × 57 + 0,2 × 14 + 0,06 × 18 = 15,28 gam. ⇒ lượng E dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau ⇒ m = 0,2 × 89 = 17,8 gam. Câu 95: Chọn đáp án B ♦ Cách 1: biến đổi peptit – đốt cháy kết hợp thủy phân G gồm các muối natri của glyxin, alanin, valin ⇒ có dạng CnH2nNO2Na. t Na2CO3 + CO2 + H2O + N2. • đốt: CnH2nNO2Na + O2 có nCnH2nNO2Na = 2nN2 = 0,2 mol ⇒ nNa2CO3 = nN2 = 0,1 mol. Na2CO3 = Na2O.CO2 ⇒ thêm 0,1 mol CO2 vào 31,25 gam (CO2; H2O) ⇒ có nCO2 = nH2O = (31,25 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,575 mol. ⇒ mCnH2nNO2Na = 14 × 0,575 + 0,2 × (46 + 23) = 21,85 gam. • thủy phân m gam T (x mol) + 0,2 mol NaOH → 21,85 gam G + x mol H2O. đốt m gam T cho 0,53 mol H2O ⇒ nH trong T = 2 × 0,53 = 1,06 mol. ⇒ bảo toàn H phản ứng thủy phân có: 1,06 + 0,2 = 0,575 × 2 + 2x ⇒ x = 0,055 mol. biết x ⇒ quay lại BTKL phản ứng thủy phân có m = 14,84 gam. Câu 96: Chọn đáp án A ♦ Cách 1: biến đổi peptit • thủy phân hỗn hợp E: 2E2 + 1E3 + 1E4 + 7H2O → 11E1 (các α–amino axit). mà nglyxin = 0,2 mol; nalanin = 0,16 mol; nvalin = 0,08 mol ||⇒ ∑nE1 = 0,44 mol. BTKL có mE = 15 + 14,24 + 9,36 – 0,44 × 7 ÷ 11 × 18 = 33,56 gam. • giải đốt: 0,2 mol C2H5NO2 + 0,16 mol C3H7NO2 + 0,08 mol C5H11NO2 bảo toàn C, H có ∑nCO2 = 1,28 mol; ∑nH2O = 1,5 mol H2O. ⇒ đốt 33,56 gam E thu được 1,28 mol CO2 + (1,5 – 0,28) mol H2O có 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam ⇒ có ngay m = mE = 33,56 gam. Chọn A. ♥. ♦ Cách 2: tham khảo : tranduchoanghuy quy E về: về C2H3NO, CH2, H2O. nGly = 0,2 mol; nAla = 0,16 mol; nVal = 0,08 mol ⇒ nC2H3NO = ∑ncác α–a.a = 0,44 mol nCH2 = nAla + 3nVal = 0,16 + 0,08 × 3 = 0,4 mol. Đặt nđipeptit = 2x mol ⇒ ntripeptit = ntetrapeptit = x mol. ⇒ ∑namino axit = 2 × 2x + 3x + 4x = 0,44 mol ⇒ x = 0,04 mol. ⇒ nH2O = ∑npeptit = 4x = 0,16 mol. ⇒ đốt E cho ∑nCO2 = 0,44 × 2 + 0,4 = 1,28 mol; ∑nH2O = 0,44 × 1,5 + 0,4 + 0,16 = 1,22 mol. ⇒ ∑m(CO2, H2O) = 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam. ⇒ lượng dùng ở 2 thí nghiệm như nhau ⇒ m = 0,44 × 57 + 0,4 × 14 + 0,16 × 18 = 33,56 gam. Câu 97: Chọn đáp án B t 0,08 mol CO2 + 0,1 mol H2O + 0,02 mol N2. ♦ đốt Y + 0,09 mol O2 bảo toàn nguyên tố O có nO trong Y = 0,08 mol, bảo toàn C, H, N có tỉ lệ: C : H : O : N = 0,08 ÷ 0,2 ÷ 0,08 ÷ 0,04 = 2 : 5 : 2 : 1 ⇒ CTĐGN ≡ CTPT của Y là C2H5NO2 → có 0,04 mol Y là glyxin. 2Y Z Phản ứng: X 2H 2 O ⇒ nX = ½.nY = 0,02 mol ⇒ MX = 4,06 ÷ 0,02 = 203. Theo đó, MZ = 203 + 2 × 18 – 2 × 75 = 89. ⇒ cho biết Z là alanin: H2NCH(CH3)COOH. Câu 98: Chọn đáp án B ♦ sử dụng biến đổi peptit quy về đipeptit và giải đốt
Trang 33
Y + 3H2O → 4Z ||⇒ Y là tetrapeptit: Y4.! biến đổi: 1Y4 + 1H2O → 2Y2 dạng CnH2nN2O3. có 0,05 mol Y4 ⇒ cần thêm 0,05 mol H2O và tạo 0,1 mol Y2. ||⇒ quy đốt 0,1 mol Y2 thu được (36,3 + 0,05 × 18) gam (CO2 và H2O). ⇒ nCO2 = nH2O = (36,3 + 0,9) ÷ (44 + 18) = 0,6 mol. ⇒ số CY2 = 0,6 ÷ 0,1 = 6 ⇒ số Camino axit Z = 3. ⇒ công thức phân tử của Z là C3H7NO2 (M = 89). Phản ứng: X + 2H2O → 3Z ||⇒ MX = 3 × 89 – 2 × 18 = 231. Câu 99: Chọn đáp án A Cách 1: phân tích giả thiết – biến đổi cơ bản: nNaOH = 0,18 mol; nglixerol = 0,02 mol ⇒ nchất béo Y = 0,02 mol. mà X là X6 (chứa 5 lk peptit) ⇒ nX6 = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol. ⇒ E gồm 0,02 mol X6 dạng CaH2a – 4N6O7 và 0,02 mol Y dạng CbH2b – 4O6 (điều kiện a, b nguyên: 13 ≤ a ≤ 17 và số Caxit béo = (b – 3) ÷ 3 là số chẵn). t x mol CO2 + y mol H2O. đốt m gam E + 1,84 mol O2 tương quan đốt: x – y = ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nE = 0,08 mol. bảo toàn O: 2x + y = 3,94 ⇒ giải: x = 1,34 mol và y = 1,26 mol. ⇒ có phương trình: 0,02a + 0,02b = 1,34 ⇔ a + b = 67. thỏa mãn điều kiện a, b chỉ có: a = 16, b = 51 ứng với chất béo là (C15H31COO)3C3H5 và peptit X có cấu tạo: C16H28N6O7 ⇔ MX = 416. → Chọn đáp án A. ♥. Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy X chứa 5 liên kết peptit ⇒ X chứa 5 + 1 = 6 mắt xích. nY = nC3H8O3 = 0,02 mol. nNaOH = 6nX + 3nY ⇒ nX = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol. Quy E về (Gly)6, (C15H31COO)3C3H5, CH2. ⇒ nO2 = 13,5n(Gly)6 + 72,5n(C15H31COO)3C3H5 + 1,5nCH2 = 1,84 mol. ⇒ nCH2 = (1,84 – 13,5 × 0,02 – 72,5 × 0,02) ÷ 1,5 = 0,08 mol. Đặt số gốc CH2 ghép vào peptit và chất béo lần lượt là m và 3n (m ≥ 1; n ≥ 0 và n chẵn). ⇒ 0,02m + 0,02 × 3n = 0,08 → chỉ có cặp nghiệm m = 4 ; n = 0 thỏa mãn.! Tương ứng với X là (Gly)2(Ala)4 ⇒ MX = 416.! Câu 100: Chọn đáp án D Cách 1: Tham khảo lời giải sách proS quyển 2: vững vàng hóa học hữu cơ 12 n NaOH 2n Na CO 0, 2 mol 2 3 Nhận xét: Số mol gốc amini axit Cn H 2n 1ON : 0, 02 C H ON : 0,18 Este Hai peptit= n 2n 1 : 0, 02 :z H 2O CH 3OH Quy đổi:
Gly _ Na : x 0,16 T Ala _ Na : y Val _ Na : 0, 04 1 t0 3(n )O 2 Na 2 CO3 2 0,2 0,3(n-0,5) Gly : 0, 05 2x 3y 5 0, 04 3,15 0, 2 x 0, 05 Ala : 0,11 x y 0,16 y 0,11 Val : 0, 04 2Cn H 2n O 2 NNa
(2n 1)CO 2
2nH 2 O
N2
Trang 34
(14n 29) 0, 2 32 0, 02 18z 16,52 z 0, 07 mol
So mol goaamino axit 0,18 18 dipeptit So mol peptit 0, 07 7 tripeptit Số gốc amino axit trung bình H 2 NCH 2 COOCH 3 : 0, 02 (X) 2 a b 0, 07 a 0, 03 Gly Ala : 0, 03 2a 3b 0,18 b 0, 04 (Y)3 Ala Ala Val : 0, 04
m Ala Ala Val 259 0, 04 10,36 gam.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.! Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. có: nNa2CO3 = 0,1 mol ⇒ nC2H3NO = nC2H4NO2Na = 0,1 × 2 = 0,2 mol. Lại có: nO2 = 2,25nC2H4NO2Na + 1,5nCH2/muối ⇒ nCH2/muối = (0,795 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,23 mol. ⇒ nAla = 0,23 – 0,04 × 3 = 0,11 mol ⇒ nGly = 0,2 – 0,04 – 0,11 = 0,05 mol. nCH2/E = nCH2/muối + nCH2/ancol = 0,23 + 0,02 = 0,25 mol. ⇒ nH2O = (16,52 – 0,2 × 57 – 0,25 × 14) ÷ 18 = 0,09 mol = ∑npeptit + neste Mà neste = nCH3OH = 0,02 mol ⇒ ∑npeptit = 0,09 – 0,02 = 0,07 mol. ⇒ số mắt xích trung bình peptit = (0,2 – 0,02) ÷ 0,07 = 2,57 ⇒ là đipeptit và tripeptit. Đặt nđipeptit = x mol; ntripeptit = y mol ⇒ ∑npeptit = x + y = 0,07 mol. nC2H3NO = 0,2 mol = 0,02 + 2x + 3y. Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,04 mol. Dễ thấy nGly = 0,05 = 0,03 + 0,02 ⇒ este là este của Gly và đipeptit chứa 1 Gly. ⇒ tripeptit chứa 1 Val ⇒ đipeptit là (Gly)(Ala) và tripeptit là (Ala)2(Val). ⇒ peptit có phân tử khối lớn hơn là (Ala)2(Val) ⇒ m(Ala)2(Val) = 0,04 × 259 = 10,36 gam.
Trang 35
1. Đề kiểm tra số 1 Câu 1. Thuỷ phân hợp chất
thu được các aminoaxit A. H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-CO-NH2 và H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH B. H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH; H2N-CH2-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-COOH; HOOC-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH(NH2)-COOH. Câu 2. Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo peptit đem thuỷ phân là A. His-Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Glu. B. Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Phe-Val-Asp. C. Phe-Val-Asp-Glu-His. D. Glu-Phe-Val-Asp-Glu-His-Asp-Val-Asp. Câu 3. Polipeptit X chỉ chứa 2 nguyên tử S, chiếm hàm lượng 0,32%. Phân tử khối gần đúng của X là A. 10.000 đvC. B. 15.000 đvC. C. 20.000 đvC. D. 45.000 đvC. Câu 4. Hợp chất X là một tripeptit có tên vắn tắt là ala-val-gly. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là: A. 17.14% B. 14.95% C. 22.86% D. 11.43% Câu 5. Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Số chất có phản ứng màu biure là: A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 6. Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, AlaGly, phenol, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 10. B. 9. C. 7. D. 8. Câu 7. Cho các chất: axit glutamic, mantozơ, phenylamoni clorua, vinyl clorua, metyl metacrylat, phenol, glixerol, Gly-Ala-Val, anilin. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 7 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 8. Phát biểu đúng là: A. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. . B. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit. C. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. D. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Câu 10. Khối lượng phân tử của một protit chứa 0,4% sắt (theo khối lượng) là bao nhiêu, giả thiết trong mỗi phân tử của protit đó chỉ chứa một nguyên tử sắt : A. 14000 đvC B. 2240 đvC C. 400 đvC D. 250 đvC Câu 11. Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOOK. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết X chiếm 25% tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45. B. 50. C. 55. D. 60. Câu 12. Thủy phân hoàn toàn oligopeptit sau:
Các amino axit thu được là A. Glixin, axit glutamic, axit ω-aminoenantoic. B. Alanin, axit glutaric, axit 6–aminohexanoic. C. Glixin, axit glutamic, axit 6–aminohexanoic. D. Alanin, axit glutamic, axit ε-aminocaproic. Câu 13. Hiện tượng hóa học nào sau đây được mô tả không đúng? Trang 1
A. Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thì thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện B. Đưa đũa thủy tinh vừa nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đậm đặc thì xung quanh đũa thủy tinh bay lên một làn khói trắng C. Cho dung dịch NaNO2 vào dung dịch glyxin, sau đó thêm vài giọt dung dịch axit axetic vào thì thấy có bọt khí không màu bay lên D. Cho từ từ đến dư dung dịch CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 thì lúc đầu có kết tủa nâu đỏ xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần đến hết Câu 14. Cho một tripeptit có cấu tạo như sau:
Tên gọi của tripeptit đó là: A. Phenylalanylglyxylalanin (Phe – Gly – Ala) B. Glyxylphenylalanylalanin (Gly – Phe – Ala) C. Glyxylalanylphenylalanin (Gly – Ala – Phe) D. Phenylalanylalanylglyxin (Phe – Ala – Gly) Câu 15. Làm thế nào để phân biệt được các đồ dùng làm bằng da thật và bằng da nhân tạo (PVC)? A. Đốt da thật không cho mùi khét, đốt da nhân tạo cho mùi khét. B. Đốt da thật cho mùi khét và da nhân tạo không cho mùi khét. C. Đốt da thật không cháy, da nhân tạo cháy. D. Đốt da thật cháy, da nhân tạo không cháy. Câu 16. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Câu 17. Một trong những điểm khác nhau của protein so với lipit và glucozơ là A. protein luôn là chất hữu cơ no. B. protein luôn chứa chức hiđroxyl. C. protein có khối lượng phân tử lớn hơn. D. protein luôn chứa nitơ. Câu 18. Octapeptit X mạch hở, có công thức cấu tạo là: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala Khi thuỷ phân X thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau có chứa Gly ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 19. Tỉ lệ thể tích CO2 : H2O (hơi) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glyxin là 6 : 7 (phản ứng cháy sinh ra khí N2). X tác dụng với glyxin cho sản phẩm là một đipeptit. Công thức cấu tạo của X là A. NH2–CH2–CH2–COOH. B. C2H5–CH(NH2)–COOH. C. CH3–CH(NH2)–COOH. D. NH2–CH2–CH2–COOH hoặc CH3–CH(NH2)–COOH. Câu 20. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala -Gly; Gly-Ala và tripeptit GlyGly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là A. Ala, Gly. B. Gly, Val. C. Ala, Val. D. Gly, Gly. Câu 21. Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 5,0 mol glyxin; 7,0 mol axit α-aminobutyric và 4,0 mol alanin. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng tetrapeptit thu được là A. 1236 gam. B. 1164 gam. C. 1452 gam. D. 1182 gam. Câu 22. Phân tử khối của một pentapeptit bằng 373. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một amino axit X mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Khối lượng mol của X là A. 57,0. B. 60,6. C. 75,0. D. 89,0. Câu 23. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 19,455 B. 68,1 C. 17,025 D. 78,4 Câu 24. X là một tetrapeptit. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95g muối. Phân tử khối của X có giá trị là: Trang 2
A. 324 B. 432 C. 234 D. 342 Câu 25. Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α - amino axit no, mạch hở đều chứa 1 nhóm - NH2. Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau: X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O Đốt cháy hoàn toàn 56,4 gam X thu được hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 119,6 gam. Mặt khác đun nóng 0,12 mol X với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 128,22 B. 134,24 C. 132,22 D. 142,236 Câu 26. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2. Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 55,6 B. 45,1 C. 43,2 D. 33,5 Câu 27. Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là A. 3,17 B. 3,89 C. 4,31 D. 3,59 Câu 28. X là một α-aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m là A. 11,25 gam. B. 13,35 gam. C. 22,50 gam. D. 26,70 gam. Câu 29. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 60 gam B. 30 gam C. 120 gam D. 45 gam Câu 30. Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2 ? A. 2,25 mol. B. 1,35 mol. C. 0,975 mol. D. 1,25 mol. Câu 31. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 0,24 mol Ala, 0,16 mol Ala–Ala và 0,1 mol Ala–Ala–Ala. Giá trị của m là: A. 27,784. B. 64,93 C. 81,54. D. 132,88. Câu 32. X là 1 pentapeptit mạch hở . Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là A. 167,85. B. 156,66. C. 141,74. D. 186,90. Câu 33. X là một tetrapeptit cấu tạo từ amino axit A, trong phân tử A có 1 nhóm (-NH2), 1 nhóm (COOH), no, mạch hở. Trong A, nguyên tố Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X thu được 28,35 gam tripeptit; 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam A. Giá trị của m là: A. 184,5. B. 258,3. C. 405,9. D. 202,95. Câu 34. Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala - Ala và 27,72 gam Ala - Ala - Ala. Giá trị của m là : A. 90,6 gam B. 66,44 gam C. 111,74 gam D. 81,54 gam Câu 35. Thủy phân m gam peptit X có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 3,0 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam X. Giá trị của m là A. 8,5450. B. 6,672. C. 5,8345. D. 5,8176. Câu 36. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là Trang 3
A. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48 Câu 37. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z; cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17,025 gam. B. 19,455 gam. C. 34,105 gam. D. 18,160 gam. Câu 38. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacbonyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là A. 7,09 gam. B. 16,30 gam. C. 8,15 gam. D. 7,82 gam. Câu 39. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là A. 10 B. 20 C. 9 D. 8 Câu 40. X là một α-Aminoaxit no, hở (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit (A). Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit (B). Đốt cháy m1 gam (A) thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m2 gam (B) thu được 0,55 mol H2O. Giá trị gần nhất với m là (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nitơ sinh ra ở dạng phân tử đơn chất) A. 9,50 B. 13,50 C. 10,00 D. 11,2
Trang 4
1-B 11-C 21-A 31-B
2-C 12-C 22-D 32-B
3-C 13-D 23-C 33-A
4-A 14-C 24-A 34-D
5-A 15-B 25-A 35-D
Đáp án 6-C 16-D 26-D 36-A
7-D 17-D 27-A 37-D
8-B 18-B 28-A 38-D
9-B 19-C 29-C 39-C
10-A 20-B 30-B 40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B o
t 2H2NH2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH + 3H2O H CH2-COOH + H2N-CH(CH2-COOH)-COOH + H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH → Thu được các amino axit là H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)COOH Câu 2: Chọn đáp án C • Ta có Glu-His và Asp-Glu → Asp-Glu-His • Ta có Val-Asp, vừa tìm được Asp-Glu-His → Val-Asp-Glu-His • Ta có Phe-Val, vừa tìm được Val-Asp-Glu-His → Phe-Val-Asp-Glu-His Câu 3: Chọn đáp án C Ta có : MX = 2 × 32 : 0,32% = 20 000 Câu 4: Chọn đáp án A Ta có MGly=75, Mala = 89, Mval = 117,tripeptit sẽ mất đi 2 nước nên M=75+89+117-18.2=245 14.3 0,1714 17,14 ⇒%N= 245 % Câu 5: Chọn đáp án A Các peptit có phản ứng màu biure phải có từ 2 liên kết peptit trở lên. Câu 6: Chọn đáp án C Chất tác dụng với NaOH là: p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, Ala-Gly, phenol, amoni hiđrocabonat(7) Câu 7: Chọn đáp án D Số chất tác dụng với NaOH loãng là : axit glutamic, phenylamoni clorua, metyl metacrylat, phenol, GlyAla-Val Câu 8: Chọn đáp án B A sai, khi cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu tím B đúng, còn thủy phân protein phức tạp được α−aminoaxit và thành phần "phi protein" C sai, axit nucleic là polieste của axit photphoric và pentozo D sai, enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột thành mantozo Câu 9: Chọn đáp án B B sai, trong phân tử đipeptit mạch hở chỉ có một liên kết peptit Câu 10: Chọn đáp án A 56.100 14000 đvC Mprotit = 0, 4 Câu 11: Chọn đáp án C Biến đổi peptit + quy về đipeptit: Cần thêm x mol H2O để biến đổi 38,12 gam E → y mol đipeptit dạng CmH2mN2O3. • thủy phân: 38,12 gam E + 2y mol KOH → 60,68 gam F + (y – x) mol H2O. ⇒ BTKL có: 38,12 + 112y = 60,68 + 18 × (y – x). • quy về đốt y mol đipeptit cần 1,77 mol O2 → CO2 + H2O + N2. có nCO2 = nH2O = (y + 1,18) mol → mđipeptit = 14 × (y + 1,18) + 76y = 38,12 + 18x Kết hợp giải hệ được x = 0 mol và y = 0,24 mol. ⇝ nghĩa là E gồm các đipeptit. ∑nC = 1,42 mol, Ctrung bình amino axit ≈ 2,9 → có 1 amino axit là Glyxin (C2H5NO2) (a mol); amino axit còn lại là A dạng CkH2k + 1NO2 (b mol).
Trang 5
0, 46 2 ⇒ ∑namino axit = a + b = 0,48 mol và bảo toàn C có: 2a + kb = 1,42 → b . Chú ý: có 0,06 mol X là Gly-Gly; Y là Gly-A và Z là A-A ⇒ 0,18 < b < 0,36. Theo đó, chặn 3,2 < k < 4,5 → k = 4. Thay lại có a = 0,25 mol, b = 0,23 mol. ⇝ E gồm: 0,06 mol Gly-Gly (X); 0,13 mol Gly-A (Y) và 0,05 mol A-A (Z) với A là C4H9NO2. ⇒ %mY trong E = 0,13 × 160 ÷ 38,12 ≈ 54,56% Câu 12: Chọn đáp án C Thủy phân hoàn toàn được: H 2 N CH 2 COOH(glyxin) k
HOOC CH(NH 2 ) (CH 2 ) 2 COOH (axit glutamic) H 2 N (CH 2 )5 COOH (axit -aminohexanoic) Câu 13: Chọn đáp án D CH3NH2 + FeCl3 → Fe(OH)3 Nhưng Fe(OH)3 không tan trong CH3NH2 như các hidroxit của kim loại: Cu,Ag ,Zn.... Câu 14: Chọn đáp án C Câu 15: Chọn đáp án B Do da thật có bản chất là protein nên khi đột sẽ cho mùi khét, đốt da nhân tạo sẽ không cho mùi khét Câu 16: Chọn đáp án D Protein cấu tạo từ các mắt xích là amino axit => Chắc chắn phải có nitơ Lipit và glucozo không có nito Câu 17: Chọn đáp án D Câu 18: Chọn đáp án B Các tripeptit thu được là: Gly-Phe-Tyr Tyr-Lys-Gly Lys-Gly-Phe Câu 19: Chọn đáp án C X tác dụng với glyxin tạo đipeptit nên X là alpha-amino axit nC:nH=6:14=3:7 => CTPT là C3H7NxOy X là alpha -amino axit nên đáp án đúng là C Câu 20: Chọn đáp án B • Thủy phân 1 mol pentapeptit X → 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin → X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val • Ta có Ala-Gly và Gly-Gly-Val → Ala-Gly-Gly-Val Có Gly-Ala, vừa tìm được Ala-Gly-Gly-Val và X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val. ⇒ Gly-Ala-Gly-Gly-Val → Đầu N là Gly, đầu C là Val Câu 21: Chọn đáp án A Dựa vào tỷ lệ số mol ta thu được tetrapeptit trung bình gồm có 1 alanin, 1,25 glyxin, 1,75 axit α−aminobutyric có số mol là 4 M peptit 1*89 1, 25 * 75 1, 75 *103 3*18 309 m X 309 * 4 1236 Câu 22: Chọn đáp án D
373 18.4 89 5 Có M pentapeptit = 5M X - 4MH2O = 373 ⇒ M X = Câu 23: Chọn đáp án C M X 89 75 117 89 18.3 316 M Y 117 75 117 18.2 273 n X x n Y 3x Trong hỗn hợp có chứa 2x mol Ala; 4x mol Gly; 7x mol Val Chất rắn thu được chính là muối Natri của các aminoaxit nói trên.
Trang 6
2x.111 4x.96 7x.139 23, 685 x 0, 015 m 0, 015.316 0, 015.3.273 17, 025 Câu 24: Chọn đáp án A Ta có : X + 0,3 mol NaOH → muối + ( 0,3 : 4 ) mol H2O → m = 34,95 + 0,075 × 18 - 0,3 × 40 = 24,3 → MX = 24,3 : 0,075 = 324 Câu 25: Chọn đáp án A X = A4B3 trong đó A có 2 nhóm –COOH, B có 1 nhóm –COOH. Quy X = X7 + 4CO2. Quy đốt 3,5x mol X2 + 4x mol CO2 thu được (119,6 + 18 × 2,5x) gam CO2 + H2O. 119, 6 18 2,5x 4x 44 14 3,5x 76 4x 44 56, 4 18 2,5x 62 ||→ có pt ||→ x = 0,08 mol ||→ dùng 0,12 mol là gấp 1,5 lần phía trên. Phản ứng: X + 6H2O + 7HCl → muối ||→ m = 1,5 × (56,4 + 0,08 × 6 × 18 + 0,08 × 7 × 36,5) = 128,22 gam. Câu 26: Chọn đáp án D Quy đổi hỗn hợp E về C2H3ON, CH2 và H2O. ● Ở phản ứng thủy phân: nH2O = nE = 0,4 mol nCH2 = nAla + 3nVal = 0,4 + 3 * 0,2 = 1 mol nC2H3ON = nGly + nAla + nVal = 1,1 mol Ta có: nC2H3ON : nCH2 : nH2O = 1,1 : 1 : 0,4 = 11 : 10 : 4 ● Ở phản ứng đốt: Đặt C2H3ON (11x mol); CH2 (10x mol); H2O (4x mol). Bảo toàn C ta có: nCO2 = 11x * 2 + 10x = 32x 3*11x 10x * 2 4x * 2 2 = 30,5x Bảo toàn H ta có: nH2O = Do đó: mCO2 + mH2O = 32x * 44 + 18 * 30,5x = 78,28 ⇒ x = 0,04 mol Vậy m = 11 * 0,04 * 57 + 10 * 0,04 * 14 + 4 * 0,04 * 18 = 33,56 gam Câu 27: Chọn đáp án A ► cách 1: đốt đipeptit M2 cần 0,1275 mol O2 thu 0,11 mol CO2 ||→ số mol M2 = (0,11 × 3 – 0,1275 × 2) ÷ 3 = 0,025 mol. ||→ mđipeptit = 0,025 × 76 + 0,11 × 14 = 3,44 gam, Phương trình chuyển đổi: 1M5 + 1,5H2O → 2,5M2 ||→ nH2O trung gian = 0,015 mol. ||→ m = 3,44 – 0,015 × 18 = 3,17 gam. Chọn đáp án A. ♥. Câu 28: Chọn đáp án A m m C2n H 4n O3 N 2 : 2M mol 2M .4n 0,3.2 0, 6 Cn H 2n 1O 2 N M 14n 47 C H O N : 2m mol 2m .(6n 1) 0,55.2 1,1 3n 6n 1 4 3 3M 3M n 2 m m M 0,15 14n 47 m 11, 25 A Câu 29: Chọn đáp án C ► cách 1: Quy đốt 0,15 mol Y2 thu được (54,9 + 0,05 × 18 = 55,8 gam) hỗn hợp CO2 + H2O. ||→ CO2 = 55,8 ÷ 62 = 0,9 mol ||→ đốt 0,2 mol X2 ≡ Y2 thu được 0,9 × 0,2 ÷ 0,15 = 1,2 mol CO2 ||→ m = 120 gam kết tủa. Chọn đáp án C. ♣. Câu 30: Chọn đáp án B để ý cách tính các peptit: cứ n-peptit + (n-1)H2O → n.amino axit. Theo đó: (13,2 gam X) + (2x mol)HCl + (x mol)H2O → 22,3 gam chất rắn.
Trang 7
BTKL: 13,2 + 73x + 18x = 22,3 → x = 0,1 mol. → MX = 132 → 2.amino axit = 132 + 18 = 150 → amino axit là Glyxin ( M = 75 ): C2H5NO2. Theo đó, hexapeptit Y = 6.Glyxin - 5.H2O = C12H20O7. → đốt 0,1 mol Y cần: 0,1 × 12 + 0,1 × 20 ÷ 4 - 0,1 × 7 ÷ 2 = 1,35 mol Câu 31: Chọn đáp án B Bảo toàn N: 4n Ala Ala Ala Ala 0, 24 0,16 * 2 0,1* 3 0,86 n Ala Ala Ala Ala 0, 215 m Ala Ala Ala Ala 0, 215 * (89 * 4 3*18) 64,93(g) Câu 32: Chọn đáp án B Y mạch hở, 1 nhóm amino, 1 nhóm cacboxyl → có dạng R(NH2)(COOH), có 1 N, 2O. → % O + % N = % NO2 trong Y → M Y = 46 ÷ 0,51685 ≈ 89 → Y là alanin. Có khá nhiều hướng giải quyết tiếp theo, hướng sau cũng khá tối ưu: Để ý: polipeptit + nH2O → (n+1).peptit. Theo đó, M poli = (n+1) × M peptit - 18n. Theo đó, tetrapeptit: M = 4 × 89 - 3 × 18 = 302 → n = 0,1 mol. tripeptit: M = 3 × 89 - 2 × 18 = 231 → n = 0,13 mol. dipepti: M = 89 × 2 - 18 = 160 → n = 0,16 mol và peptit: M = 89 → n = 0,99 mol, → ∑nala = 0,1 × 4 + 0,13 × 3 + 0,16 × 2 + 0,99 = 2,1 mol → n X = 2,1 ÷ 5 = 0,42 mol. Vậy m X = 0,42 × (5 × 89 - 4 × 18) = 156,66 gam Câu 33: Chọn đáp án A • X + 3H2O → 4A A là amino axit no, đơn chức, mạch hở nên có dạng CnH2n + 1O2N 32 42, 67 %O 14n 46 100 → n = 2 → A là C2H5O2N → X có dạng C8H14O5N4 (M = 246); tripeptit là C6H11O4N3 (M = 189); đipeptit là C4H8O3N2 (M = 132) • X + H2O → tripeptit + đipeptit + A ntripeptit = 28,35 : 189 = 0,15 mol; nđipeptit = 79,2 : 132 = 0,6 mol; nA = 101,25 : 75 = 1,35 mol. Theo bảo toàn nguyên tố N: 4nX = 3 × ntripeptit + 2 × nđipeptit + 1 × nA = 3 × 0,15 + 2 × 0,6 + 1,35 = 3 → nX = 0,75 mol → m = 0,75 × 246 = 184,5 gam Câu 34: Chọn đáp án D Ta có 28,48 gam Ala-> n Ala=0,32 32 gam Ala - Ala -> n Ala-Ala=0,2 27,72 gam Ala - Ala - Ala--> n Ala-Ala-Ala=0,12 --> n tetrapeptit= (0,32+0,2.2+0,12.3)/4.(89.4-18.3)=81,54--> D Câu 35: Chọn đáp án D • Gly-Gly-Gly-Gly-Gly là C10H17O6N5 (M = 303); Gly-Gly-Gly-Gly là C8H14O5N4 (M = 246); Gly-Gly-Gly là C6H11O4N3 (M = 189); Gly-Gly là C4H6O2N2 (M = 132) • nC2H5O2N = 3 : 75 = 0,04 mol; nC4H6O2N2 = 0,792 : 132 = 0,006 mol; nC6H11O4N3 = 1,701 : 189 = 0,009 mol; nC8H14O5N4 = 0,738 : 246 = 0,003 mol; nC10H17O6N5 dư = 0,303 : 303 = 0,001 mol • Theo bảo toàn nguyên tố N 5 × nC10H17O6N5 = 5 × nC10H17O6N5 dư + 4 × nC8H14O5N4 + 3 × nC6H11O4N3 + 2 × nC4H6O2N2 + 1 × nC2H5O2N = 5 × 0,001 + 4 × 0,003 + 3 × 0,009 + 2 × 0,006 + 0,04 → nC10H17O6N5 = 0,0192 mol → mC10H17O6N5 = 0,0192 × 303 = 5,8176 gam Câu 36: Chọn đáp án A Cần để ý rằng: tetrapeptit + 4.NaOH → muối + 1.H2O và tripeptit + 3.NaOH → muối + 1.H2O. ► chú ý tỉ lệ, theo đó, số mol NaOH cần vừa đủ = 4a + 3 × 2a = 10a = 0,6 mol → a = 0,06 mol. Cũng từ phương trình → ∑ n H2O = a + 2a = 0,18 mol. Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: m + 0,6 × 40 = 72,48 + 0,18 × 18 → m = 51,72 gam. Câu 37: Chọn đáp án D Trang 8
M X 89 * 2 117 75 3*18 316; M Y 117 * 2 75 2 *18 273 n X a; n Y 3a X 4NaOH muoi H 2 O Y 3NaOH muoi H 2 O n NaOH 4a 3* 3a 13a; n H2O a 3a 4a
Bảo toàn khối lượng: 316a 273* 3a 13a * 40 25,328 4a *18 1583a 25,328 a 0, 016 m 0, 016 * (316 273* 3) 18,16(g) Câu 38: Chọn đáp án D • A-A + 1H2O → 2A Theo BTKL: mH2O = 63,6 - 60 = 3,6 gam → nH2O = 0,2 mol → nđipeptit = 0,2 mol. • A-A + 2HCl + H2O → muối 0,02-----0,04-----0,02 Theo BTKL: mmuối = 6 + 0,04 x 36,5 + 0,02 x 18 = 7,82 gam Câu 39: Chọn đáp án C Giả sử A được tạo thành từ x phân tử amino axit. Số mol NaOH đã dùng là 0,2x mol. Khối lượng tăng là do có thêm lượng NaOH vào dung dịch, phải lưu ý là có 0,1 mol H2O tạo thành (do NaOH phản ứng với đầu COOH). Như vậy: 0, 2x.40 0,1.18 78, 2 x 10 10 amino axit tạo được 9 liên kết peptit. Câu 40: Chọn đáp án D đồng nhất số liệu: m gam X điều chế m1 gam đipeptit A và ½.m2 gam tripeptit B. Theo đó, để chuyển X3 (B) → X2 (A) cần H2O trung gian = (0,3 – 0,55 ÷ 2) = 0,025 mol. Phương trình chuyển đổi: 2X3 + 1H2O trung gian → 3X2 ||→ có 0,075 mol X2. số Cα-amino axit = 0,3 ÷ 0,075 ÷ 2 = 2 → là Glyxin C2H5NO2. ||→ m = 0,075 × 2 × 75 = 11,25 gam.
Trang 9
2. Đề kiểm tra số 2 Câu 1. Cho hợp chất polime NH-(CH2)5-CO n tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm X1, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được sản phẩm X2. Cấu tạo thu gọn của X1 và X2 lần lượt là: A. H2N-(CH2)6-COONa và ClH3N-(CH2)6-COOH B. H2N-(CH2)6-COOH và H2N-(CH2)6-COOH C. H2N-(CH2)5-COONa và ClH3N-(CH2)5-COOH D. H2N-(CH2)5-COOH và H2N-(CH2)5-COOH Câu 2. Chọn câu sai. A. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng phenol với fomandehit trong môi trường axit là polime mạch không nhánh. B. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng axit ε - aminocaproic là polipeptit. C. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng etylenglicol với axit terephtalic là polieste D. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp caprolactam là poliamit. Câu 3. Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác ? A. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch. B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng. C. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng. D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy. Câu 4. Thuỷ phân đipeptit X có công thức phân tử C7H14N2O3 trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối H2NCH2COONa, H2NC4H8COONa. Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là A. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CH2-CH2-COOH. C. CH3-CH(NH2)-CH(CH3)-CONH-CH2COOH. D. H2N-CH2-CONH-CH2-CH(CH3)-CH2-COOH. Câu 5. Cho peptit:
Tên gọi của peptit trên là: A. Val – Gly – Ala. B. Ala – Gly – Val. C. Val – Ala – Gly. D. Gly – Ala – Val. Câu 6. Tripeptit X có công thức H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH. Tên gọi của X là? A. Glyxylalanylglyxyl. B. Glyxylalanylglyxin. C. Alanylglyxylglyxin. D. Glyxylalaninglyxin. Câu 7. Cho các dãy chất:metyl fomat, valin, tinh bột, etylamin, metylamoni axetat, Gly - Ala - Gly. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 8. Cho dãy các chất Gly-Ala-Gly-Gly, glucozo, Ala-Gly, Lòng trắng trứng (abumin), glixerol. Số chất trong dãy tác dụng được với Cu(OH)2 là : A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 9. Cho các chất sau: Glucozơ, Gly-Ala-Gly, anilin, axit acrylic, glixerol, triolein. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 10. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng ? A. Khi cho quỳ tím vào dung dịch muối natri của glyxin sẽ xuất hiện màu xanh B. Có 3 α-amino axit có thể tạo tối đa 6 tripeptit C. Mọi peptit đều có phản ứng tạo màu biure D. Liên kết giữa nhóm NH với CO được gọi là liên kết peptit Câu 11. Trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng ? A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn tới vài triệu. B. Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit. C. Tất cả các protein đều dễ tan trong nước tạo dung dịch keo. D. Đặc tính sinh lý của protein không phụ thuộc vào cấu trúc của protein mà chỉ phụ thuộc vào số lượng, trật tự sắp xếp các gốc α-amino axit trong phân tử. Câu 12. Nhận xét nào sau đây sai ? A. Từ các dung dịch glyxin, alanin, valin có thể tạo tối đa 9 tripeptit. B. Polipeptit kém bền trong môi trường axit và bazơ. C. Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-aminoaxit. D. Cho Cu(OH)2 trong môi trường kiềm vào các dung dịch polipeptit đều cho hợp chất màu tím xanh. Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng ? Trang 1
A. Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino. B. Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n–1) C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. D. Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit. B. Các peptit thường là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α-amino axit được gọi là đipeptit. D. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α-amino axit được gọi là polipeptit. Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối lượng của gốc alanyl trong X là: A. 37,6% B. 28,4% C. 30,6% D. 31,2% Câu 16. Một protein chứa 0,312% Kali. Biết một phân tử protein có chứa 1 nguyên tử Kali. Phân tử khối gần đúng nhất của protein này là: A. 12.500 B. 13.500 C. 14.000 D. 15.400 Câu 17. Cho một peptit sau: Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe. Thủy phân không hoàn toàn peptit này thành các peptit ngắn hơn. Trong số các peptit tạo ra có bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 ? A. 5. B. 6. C. 12. D. 14. Câu 18. Thủy phân peptit: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(COOH)-(CH2)2COOH Sản phẩm nào dưới đây không thể có ? A. Ala B. Gly-Ala C. Ala-Glu D. Glu-Gly Câu 19. Octapetit X có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala. Khi thủy phân X thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau có chứa Gly ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 20. Có 1 nonanpeptit có trình tư như sau: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit chứa phe: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 21. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit mạch hở X thu được dung dịch chỉ chứa Gly, Ala và Val. Số đồng phân tripeptit của X là: A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 22. Trong phân tử tetrapeptit Gly-Val-Glu-Ala, amino axit đầu C là A. Gly. B. Val. C. Glu. D. Ala. Câu 23. Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 4,125 gam X. Giá trị của m là A. 9,69. B. 8,7. C. 18,725. D. 8,389. Câu 24. Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là: A. 20,735 gam B. 20,375 gam C. 19,55 gam D. 23,2 gam Câu 25. Từ glyxin và alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 aminoaxit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,102. B. 0,122. C. 0,204. D. 0,25. Câu 26. X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây? A. 9,1. B. 9,7. C. 9,5. D. 10,0 Câu 27. Hỗn hợp X chứa 3 peptit đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 27,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 41,04 gam chất rắn khan gồm muối của gly và ala. Đốt cháy toàn bộ Z cần 1,14 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, N2 và H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn nhất trong X là Trang 2
A. 44,1%. B. 36,2%. C. 31,9%. D. 34,2%. Câu 28. Cho 45,54 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở (hexapeptit X và tetrapeptit Y) tác dụng vừa đủ với 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E ở trên trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit Y là A. C14H26N4O5. B. C17H32N4O5. C. C11H20N4O5. D. C18H32N4O5. Câu 29. X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Công thức của amino axit tạo nên X là A. H2NC2H4COOH B. H2NC3H6COOH C. H2N-COOH D. H2NCH2COOH Câu 30. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Câu 31. (Đề NC) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thuỷ phân hoàn toàn trong 500ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 86,1 gam. B. 93,9 gam. C. 96,9 gam. D. 84,3 gam. Câu 32. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 40 B. 80 C. 60 D. 30 Câu 33. Thủy phân hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp tripeptit thu được 14,34 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (các aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Cho ½ hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được lượng muối khan là A. 10,455 gam. B. 10,48 gam. C. 12,65 gam. D. 26,28 gam. Câu 34. Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH (M = 217). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 28,6 gam. B. 35,9 gam. C. 22,2 gam. D. 31,9 gam. Câu 35. Khi thủy phân hoàn toàn tripeptit X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenylalanin. Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptit X thu được 2 peptit Y và Z. Mẫu chứa 3,54 gam peptit Y phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 0,2M khi đun nóng và mẫu chứa 11,1 gam peptit Z phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M khi đun nóng. X có thể là A. Ala-Gly-Phe B. Gly-Ala-Phe C. Phe-Gly-Ala D. Ala-Phe-Gly Câu 36. X là một Tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Trong A có %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X thu được 41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là: A. 143,45. B. 149. C. 159. D. 161. Câu 37. Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm CO-NH- trong hai phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là A. 109,5 gam B. 116,28 gam C. 104,28 gam D. 110,28 gam Câu 38. (Đề NC) Thủy phân hết một lượng pentapeptit X (xúc tác thích hợp) thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly ÷ Gly là 10 ÷ 1. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là A. 27,9 gam B. 29,7 gam. C. 13,95 gam. D. 28,8 gam. Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ aminoaxit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thủy phân hoàn Trang 3
toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là A. 60,4 B. 76,4 C. 30,2 D. 38,2 Câu 40. Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrepeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 73,4 B. 77,6 C. 83,2 D. 87,4 Đáp án 1-C 2-B 3-B 4-A 5-D 6-B 7-B 8-A 9-B 10-A 11-A 12-A 13-B 14-A 15-B 16-A 17-D 18-D 19-A 20-C 21-A 22-D 23-B 24-C 25-C 26-A 27-B 28-C 29-D 30-A 31-C 32-C 33-A 34-B 35-D 36-A 37-C 38-A 39-A 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Câu 2: Chọn đáp án B • Đáp án A đúng. Đáp án B sai vì polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Do đó, sản phẩm của phản ứng trùng ngưng axit ɛ-aminocaproic không phải là polipeptit. Đáp án C đúng vì sản phẩm trùng ngưng của etylen glicol và axit terephtalat là -(CO-C6H4-CO-O-CH2CH2-O-)n- có các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm của -COO nên là polieste. Đáp án D đúng vì capron có các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit -CO-NH- nên là poliamit. Câu 3: Chọn đáp án B B sai, vì sẽ xuất hiện mà tím đặc trưng Câu 4: Chọn đáp án A Thủy phân X có CTPT C7H14N2O3 thu được hai muối H2N-CH2-COONa + CH3-CH(CH3)-CH(NH2)COONa → X là H2N-CH2-CONH-CH(C3H7)-COOH hoặc CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-CONH-CH2-COOH → Đáp án đúng là đáp án A Chú ý : Protein được tạo bởi từ các α-amino axit. Câu 5: Chọn đáp án D H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH(CH3)2)-COOH được tạo ra từ các amino axit H2N-CH2COOH, H2N-CH(CH3)-COOH, (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH → Tên gọi là Gly-Ala-Val. Câu 6: Chọn đáp án B Ta thấy tripeptit X H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-COOH được tạo bởi các amino axit lần lượt là H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-CH2-COOH • Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amin axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C(được giữ nguyên) • Vậy tên của X là Glyxylalanylglyin Câu 7: Chọn đáp án B Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là Metyl fomat, valin, metylamoni axetat, Gly–Ala–Gly Câu 8: Chọn đáp án A Chỉ có Ala-Gly không thỏa mãn Câu 9: Chọn đáp án B Câu 10: Chọn đáp án A dung dịch NH 2 CH 2 COONa có tính bazo nên khi cho quỳ tím vào thì sẽ xuất hiện màu xanh B sai, vì tối đa là 27 tripeptit C sai, đipeptit không cho phản ứng tạo màu biure D sai, liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa 2 đơn vị α−amino axit được gọi là liên kết peptit Câu 11: Chọn đáp án A B sai vì các protein còn các thành phần "phi protein", như axit nucleic, lipit,.. C sai vì protein hình sợi không tan trong nước, chỉ có protein hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo Trang 4
D sai vì đặc tính sinh lý của protein có phụ thuộc vào cấu trúc của protein Câu 12: Chọn đáp án A Từ dung dịch glyxin, alanin, valin có thể tạo tối đa 3*3*3=27 tripeptit Câu 13: Chọn đáp án B • Lysin H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH là amino axit có 2 nhóm amino → Đáp án A sai • Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n-1) → Đáp án B là đáp án đúng. • Axit glutamic HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH là α-amino axit có tính axit nên chuyển màu quỳ tím thành đỏ hay Lysin H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH có tính bazơ nên chuyển màu quỳ tím thành xanh → Đáp án C sai • Phân tử đipeptit tạo bởi 2 gốc α-amino axit nên chỉ có 1 liên kết peptit → Đáp án D sai Câu 14: Chọn đáp án A Peptit mạch hở phẩn tử chứ hai liên kết peptit -CO-NH được gọi là tripeptit Câu 15: Chọn đáp án B 178 n alanin 2 m NHCH(CH3 )CO 2 * 71 142 89 142 alanyl *100 28, 4 500 % Câu 16: Chọn đáp án A 39 M protein 12500 0,312% Protein chưa 0,312% Kali, mà trong phân tử có 1 nguyên tử Kali → Câu 17: Chọn đáp án D Thủy phân không hòa toàn peptit trên thì được 5 tripeptit, 4 tetrapeptit, 3 pentapeptit và 2 hexapeptit cho phản ứng màu biure Câu 18: Chọn đáp án D Thủy phân peptit Gly-Ala-Glu thì có thể thu được các sản phẩm Ala, Gly-Ala, Ala-Glu, Gly, Glu → Sản phẩm không thể thu được là Glu-Gly Câu 19: Chọn đáp án A Tripeptit chứ Gly:Gly-Phe-Tyr; Tyr-Lys-Gly; Lys-Gly-Phe(3) Chú ý là tạo ra 2 Gly-Phe-Tyr Câu 20: Chọn đáp án C Các tripeptit có thể chứa Phe là:Pro-Gly-Phe; Gly-Phe-Ser; Phe-Ser-Pro; Ser-Pro-Phe; Pro-Phe-Arg Câu 21: Chọn đáp án A X cấu tạo từ 1 Gly, 1 Ala và 1 Val. Số đồng phân của tetrapeptit X là: 3! = 6 Câu 22: Chọn đáp án D Câu 23: Chọn đáp án B 14 MX 75 X : NH 2 CH 2 COOH 0,18667 M : C6 H11 N 3 O 4 (189), Q : C8 H14 N 4 O5 (246) 0,945 4, 62 4,125 nM 0, 005, n depetit 0, 035, n X 0, 055 189 132 75 Bảo toàn N ta có: 3a 4a 0, 005 * 3 0, 035 * 2 0, 055 *1 a 0, 02 m 0, 02 * (189 246) 8, 7(g) Câu 24: Chọn đáp án C m H2O m aminoaxit m peptit 159 150 9 n H2O 0,5 n aminoaxit 2n H2O 0,5 * 2 1
Lấy 1/10 thì m aminoaxit 15,9; n aminoaxit 0,1 n HCl n aminoaxit 0, 01 m muoi m aminoaxit m HCl 15,9 0,1* 36,5 19,55(g) Trang 5
Câu 25: Chọn đáp án C M X m Y 89 75 18 146 14,892 n hh 0,102 146 n HCl 2n hh 0,102 * 2 0, 204 V 0, 204(l) Chú ý HCl vừa tham gia thủy phân, vừa tác dụng với NH2 tạo muối nên số mol gấp đôi Ví dụ: Gly-Ala H 2 NCH 2 CO NHCH(CH 3 )COOH H 2 O 2HCl ClH 3 NCH 2 COOH ClH 3 NCH(CH 3 )COOH Câu 26: Chọn đáp án A Để thu được cùng 1 lượng X thì ta phải gấp đôi lượng Y ban đầu lên ⇒ Đốt 2a gam Y ⇒ thu được 0,24 × 2 = 0,48 mol H2O ► Quy Z về Y: 2X3 (Z) + H2O → 3X2 (Y). BTNT(H) ⇒ nH2O chênh lệch khi đốt Y và Z bằng lượng H2O thêm vào để biến Z thành Y ⇒ nH2O thêm = 0,48 – 0,44 = 0,04 mol ⇒ nY = nX2 = 0,04 × 3 = 0,12 mol. Lại có nếu X có dạng CnH2n+1NO2 thì Y có dạng C2nH4nN2O3 ⇒ 4n = 0,48 × 2 ÷ 0,12 = 8 ⇒ n = 2 ⇒ X là Gly ||► Bảo toàn gốc X: nX ứng với 2m = 0,12 × 2 = 0,24 mol ⇒ m = 0,24 × 75 ÷ 2 = 9 gam Câu 27: Chọn đáp án B Vì muối tạo thành chỉ gồm muối của Gly và Ala nên ta có thể quy hỗn hợp X về C2H3ON: a mol, CH2: b mol và H2O: c mol. Do đó: Y gồm C2H4O2NNa: a mol và CH2: b mol Từ đây ta có: mX = 57a + 14b + 18c = 27,2 (1) Và: mY = 97a + 14b = 41,04 (2) Đốt cháy rắn khan Z: to 9 3CO2 + 4H2O + Na2CO3 + N2 2C2H4O2NNa + 2 O2 to 3 CH2 + 2 O2 CO2 + H2O 9 3 Do đó: 4 a + 2 b = 1,14 (3) Giải hệ 3 pt (1), (2), (3) ta được: a = 0,4; b = 0,16 và c = 0,12 Từ số mol C2H3ON và CH2 ta suy ra: nAla = nCH2 = 0,16 mol và nGly = nC2H3ON – nAla = 0,24 mol Từ số mol H2O ta suy ra: npeptit = nH2O = 0,12 mol 2 * 0, 4 0,16 0,12 =8 Do 3 peptit cùng số C nên Cpeptit = Suy ra 3 peptit là (Gly)4: x mol và 2 đồng phân của (Ala)2Gly: y mol Bảo toàn Gly: 4x + y = 0,24 Bảo toàn Ala: 2y = 0,16 Giải hệ ta được: x = 0,04 mol và y = 0,08 mol 0, 04 * 246 27, 2 ≈ 36,2 % Vậy %(Gly)4 = Câu 28: Chọn đáp án C Câu 29: Chọn đáp án D Aminoaxit: Cn H 2n 1 NO 2 X : C3n H 6n 1 N 3 O 4 C3n H 6n 1 N 3 O 4 (4,5n 1, 75)O 2 3nCO 2 (3n 0,5)H 2 O 1,5N 2 n O2 2, 025 4,5n 2, 25 6, 75 n 2 nX 0,3 ⇒ amino axit: NH2CH2COOH Câu 30: Chọn đáp án A Gọi công thức của X : C2nH4nN2O3 và công thức của Y : C3nH6n-1N2O3 Trang 6
Khi đốt 0,1 mol Y sinh ra 0,1.3n mol CO2 và 0,1. (3n- 0,5) mol H2O → 0,3n. 44 + 18. 0,1. (3n- 0,5) = 54,9 → n= 3 Khi đốt 0,2 mol X sinh ra 0,2. 2.3 = 1,2 mol CO2 → m↓ = 1,2. 100 = 120 gam Câu 31: Chọn đáp án C cần (2,2 – 1,85 = 0,35 mol) H2O để chuyển 0,1 mol X → 0,45 mol X2 (→ X là X9). ||→ mđipeptit = 2,2 × 14 + 0,45 × 76 = 65 gam. Thủy phân X9 hay X2 đều cho m gam rắn như nhau. ||→ BTKL có m = 65 + 1 × 40 – 0,45 × 18 = 96,9 gam. Câu 32: Chọn đáp án C Công thức tổng quát của amino axit: Cn H 2n 1O 2 N Đipeptit : 2Cn H 2n 1O 2 N 1H 2 O C2n H 4n O3 N 2 Tripeptit: 3Cn H 2n 1O 2 N 2H 2 O C3n H 6n 1O 4 N 3 Đốt cháy Y Ta có 0,15(3n.44 (3n 0,5)18) 82,35 n 3 Khi đốt X: n CO2 0,1.2.3 0, 6 m CaCO3 60 C Câu 33: Chọn đáp án A • peptit + 2H2O → 3X mH2O = mX - mpeptit = 14,34 - 12,18 = 2,16 gam → nH2O = 2,16 : 18 = 0,12 mol → nX = 3/2 × 0,12 = 0,18 mol. • X + HCl → muối nX = 0,18 : 2 = 0,09 mol → nHCl = 0,09 mol mmuối = mX + mHCl = 14,34 : 2 + 0,09 × 36,5 = 10,455 gam Câu 34: Chọn đáp án B Với 1 mol X thì mất 2 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 3 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước: n H2O n X 0,1 Bảo toàn khối lượng: m r m X m NaOH m H2O 0,1* 217 0, 4 * 40 0,1*18 35,9(g) Câu 35: Chọn đáp án D Giả sử trong Y chưa a phân tử amino axit n 0, 03 n Y HCl M Y 118a a a Thử các giá trị n (bằng 1 và 2) thì chỉ a=2 phù hợp: M Y 236 Phe Ala / Ala Phe Giả sử trong Z có b phân tử amino axit n 0,1 n Z NaOH M Z 111b b b Thử các giá trị của b thì có b=2 thỏa mãn: M Z 222 Phe Gly / Gly Phe Từ 2 phân tích trên, ta đưa ra được kết luận A là Ala-Phe-Gly. Câu 36: Chọn đáp án A • A có dạng CnH2n + 1O2N 14 15, 73 %N 14n 47 100 → n = 3 → C3H7O2N → X có dạng C12H22O5N4 (M = 302); tripeptit có dạng C9H17O4N3 (M = 231); đipeptit có dạng C6H12O3N2 (M = 160) • Thủy phân m gam X thu được tripeptit, đipeptit, A ntripeptit = 41,58 : 231 = 0,18mol; nđipeptit = 25,6 : 160 = 0,16 mol; nA = 92,56 : 89 = 1,04mol Theo bảo toàn nguyên tố N : 4 × nX = 3 × ntripeptit + 2 × nđipeptit + 1 × nA = 3 × 0,18 + 2 × 0,16 + 1 × 1,04 = 1,9 → nX = 0,475 mol → mX = 0,475 × 302 = 143,45 gam Câu 37: Chọn đáp án C 1 mol X + 3 mol Y → 1 mol peptit mạch dài X-Y-Y-Y + 3 mol H2O (1). Thủy phân X-Y-Y-Y + H2O → 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala. Để ý tỉ lệ Gly : Ala = 9 ÷ 4.
Trang 7
Vì ∑lk peptit (X + Y) = 5 → tối đa X-Y-Y-Y được tạo từ (2 + 5 × 3 = 17 α-amino axit). ||→ 1 mol X-Y-Y-Y được tạo từ 9Gly + 4Ala (nếu là 18Gly thì 8Ala hay lớn hơn sẽ không thỏa mãn rồi.!). ||→ (1) ↔ 1X + 3Y → (9Gly + 4Ala – 12H2O) + 3H2O = 9Gly + 4Ala – 9H2O ||→ m = 81 + 42,72 – 1,08 × 18 = 104,28 gam ||→ chọn đáp án C. ♣. p/s: giải theo ý tưởng câu khối B - 2014 (không cần xác định rõ X, Y vẫn tìm được m). Câu 38: Chọn đáp án A Xác định peptapeptit X là Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Các Ala đều biết → ý tưởng: từ Ala tìm ra X. Có 0,12 mol Al-Gly-Ala-Gly + 0,05 mol Ala-Gly-Ala + 0,08 mol Ala-Gly-Gly + 0,18 mol Ala-Gly + 0,1 mol Ala ||→ ∑Ala = 0,7 mol ||→ nX = 0,35 mol ||→ ∑Gly = 1,05 mol = 0,63 + 10x × 2 + x ||→ x = 0,02 mol. (với x được gọi từ số mol của Gly thì Gly-Gly là 10x). ||→ ∑(Gly-Gly + Gly) = 0,2 × (75 × 2 – 18) + 0,02 × 75 = 27,9 gam. Câu 39: Chọn đáp án A bc a Aa : Cn H 2n 1O 2 N X : C xn H 2nx x 2 O x 1 N x 2nx x 2 xn 1 x 4 tetrapeptid 2 X 4NaOH muoi H 2 O n NaOH 0, 2 * 4 * 2 1, 6, n H2O 0, 2 m tang m NaOH m H2O 1, 6 * 40 0, 2 *18 60, 4(g)
Câu 40: Chọn đáp án C gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y mol, ta có: ∑n gly = 2x + 2y = 30 ÷ 75; ∑nala = 2x + y = 28,48 ÷ 89. Giải hệ → x = 0,12 mol và y = 0,08 mol. Luôn nhớ: n.peptit - (n-1)H2O → polipetit. Theo đó, với: Gly = 75, Ala = 89, Val = 117, Glu = 147, ta tính nhanh: M X = 2 × 89 + 2 × 75 + 2 × 117 - 5 × 18 = 472 M Y = 2 × 75 + 89 + 147 - 3 × 18 = 332. Vậy: m = 472x + 332y = 83,2 gam
Trang 8
3. Đề kiểm tra số 3 Câu 1. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là : A. Ala, Val B. Gly, Gly C. Gly, Val D. Ala, Gly Câu 2. Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol hợp chất: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit ? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 3. Cho các dung dịch: (1) glucozơ, (2) glyxylglyxylalanin (Gly–Gly–Ala), (3) glixerol, (4) lòng trắng trứng. Trong môi trường kiềm, số dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 4. Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH? A. glucozơ. B. etyl axetat. C. alanin. D. Gly-Ala. Câu 5. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây? A. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước B. Thành phần chính của lipit và protein C. Là chất lỏng, không tan, nhẹ hơn nước D. Là chất rắn, không tan, nặng hơn nước Câu 6. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do A. phản ứng thủy phân của protein. B. sự đông tụ của protein bởi nhiệt độ. C. phản ứng màu của protein. D. sự động tụ của lipit. Câu 7. Trong phân tử tetrapeptit Gly-Glu-Ala-Val, amino axit đầu N là A. Valin. B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Glyxin. Câu 8. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N-CH2CH2-CONH-CH2CH2COOH B. H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH D. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH Câu 9. Cho các phát biểu sau: (a) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure (b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit (c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala. (d) Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Chất không có phản ứng thủy phân là A. Etyl axetat B. Gly-Ala C. saccarozơ D. Fructozo Câu 11. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin ? A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 12. Cho một đipeptit (X) mạch hở được tạo bởi các α-amino axit (no, hở, phân tử chỉ chứa 2 nhóm chức), có công thức là C6H12O3N2. Số công thức cấu tạo có thể có của X là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 13. Cho các chất sau (I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH (II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH (III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH Chất nào là tripeptit? A. III B. I C. II D. I,II Câu 14. Đipeptit X có công thức: NH2CH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là A. Gly-Val. B. Gly-Ala. C. Ala-Gly. D. Ala-Val. Câu 15. Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala), kết luận nào sau đây không đúng? A. X tham gia được phản ứng biure tạo ra phức màu tím. B. X có chứa 3 liên kết peptit. C. X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin. D. X tham gia được phản ứng thủy phân. Trang 1
Câu 16. Một pentapeptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 345 đvc . Số gốc glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên là: A. 3 và 2 B. 1 và 4 C. 4 và 1 D. 2 và 3 Câu 17. Cho peptit: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH Tên gọi của peptit trên là: A. glixinalaninglyxin. B. glixylalanylglyxin. C. alaningyxylalanin. D. alanylglyxylglyxyl. Câu 18. Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 19. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X người ta thu được tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala. Vậy công thức cấu tạo của X là A. Ala-Val-Glu-Gly-Ala. B. Gly-Ala-Val-Ala-Glu. C. Val-Ala-Glu-Gly-Ala. D. Ala-Glu-Gly-Ala-Val. Câu 20. Chọn phát biểu đúng A. Đipeptit mạch hở là peptit chứa hai liên kết peptit. B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. C. Khi thuỷ phân hoàn toàn peptit thu được α-aminoaxit. D. Hemoglobin của máu thuộc loại protein dạng sợi. Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh. B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit. D. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính. Câu 22. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit. D. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính Câu 23. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Phần trăm khối lượng của N trong X là A. 20,29%. B. 19,5%. C. 11,2%. D. 15%. Câu 24. Các chất X, Y, Z đều là peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit trong ba phân tử nhỏ hơn 9. Lấy m gam hỗn hợp G (gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol là 1 : 2 : 3) thuỷ phân hoàn toàn trong dung dịch axit loãng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 16,50 gam glyxin; 12,46 gam alanin và 9,36 gam valin. Giá trị gần nhất với m là A. 28. B. 32. C. 26. D. 25. Câu 25. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủ phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng 24,97 gam trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanine và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong Y. Giá trị của m là A. 38,24 B. 35,25 C. 35,53 D. 34,85 Câu 26. X là tetrapeptit Gly-Val-Ala-Val, Y là tripeptit Val-Ala-Val. Đun nóng 14,055 gam hỗn hợp X và Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 19,445 gam muối. % khối lượng của X trong hỗn hợp là A. 51,05% B. 38,81%. C. 61,19%. D. 48,95%. Câu 27. Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, Gly-Ala-Lys, etylaxetat, axit ađipic. Lấy 0,11 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,09 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,19 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X thu được hỗn hợp gồm N2, a mol H2O và 0,64 mol CO2. Giá trị của a gần nhất với: A. 0,6 B. 0,62 C. 0,64 D. 0,7 Câu 28. Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Ala, Gly-Ala-Gly-Ala, Gly-Ala-Ala-Gly-Gly, Ala-Ala. Đốt cháy 24,55 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,825 mol H2O. Cho 44,19 gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là A. 69,0. B. 70,0. C. 72,0. D. 72,5. Trang 2
Câu 29. Cho 56,28 gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (a mol), Y (b mol) và Z (c mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử peptit là 13. Đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc b mol Y hoặc c mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là c mol. Đun nóng 56,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 85,155 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Khối lượng của Z trong hỗn hợp E là A. 21,315 gam. B. 19,845 gam. C. 13,605 gam. D. 15,120 gam. Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Gly-Gly, Gly-Lys-Lys-Gly-Lys-Lys, Gly-Lys-Lys-Lys-Gly thu được khí CO2, H2O và 5,04 lít N2 (đktc). Giá trị gần nhất với m là A. 31,5 B. 30,5 C. 32,5 D. 29,5 Câu 31. X là một hexapeptit được tạo thành từ một α-amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 5,04 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu đươc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Vậy công thức phân tử của α-amino axit tạo nên X là A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C4H9NO2 D. C5H11NO2 Câu 32. X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ? A. 87,3 gam B. 9,99 gam C. 107,1 gam D. 94,5 gam Câu 33. Tripeptit X và pentapeptit Y đều được tạo ra từ aminoaxit X no, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 6 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol Y thì thu được N2 và m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 11,86. B. 13,3. C. 5,93. D. 6,65. Câu 34. Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp đipeptit thu được 31,12 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (các aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được lượng muối khan là A. 31,12 gam. B. 42,12 gam. C. 45,72 gam. D. 58,64 gam. Câu 35. Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). Peptit X là: A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Câu 36. Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối lượng của gốc alanin trong X là: A. 37,6% B. 28,4% C. 30,6% D. 31,2% Câu 37. Thủy phân hoàn toàn 314,25 gam protein X thu được 877,5 gam valin. Biết rằng phân tử khối của X là 6285. Số mắt xích Val trong phân tử X là A. 192 B. 197 C. 20 D. 150 Câu 38. Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá tri của x và y là A. 37,5 và 7,5 B. 38,5 và 7,5 C. 40,5 và 8,5 D. 39,0 và 7,5 Câu 39. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47. Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thuỷ phân hoàn toàn trong 500ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị m lần lượt là A. 8 và 92,9 gam. B. 8 và 96,9 gam. C. 9 và 92,9 gam. D. 9 và 96,9 gam. 1-C 11-D
2-D 12-A
3-A 13-C
4-A 14-B
5-A 15-C
Đáp án 6-B 7-D 16-D 17-B
8-D 18-B
9-A 19-C
10-D 20-C Trang 3
21-D 31-B
22-D 32-D
23-B 33-A
24-B 34-C
25-C 35-D
26-D 36-B
27-A 37-D
28-A 38-A
29-D 39-C
30-D 40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Pentapeptit X là:Gly−Al−Gly−Gly−Val amino axit đầu N là: Gly và amino axit đầu C là Val Câu 2: Chọn đáp án D Thủy phân hoàn toàn sẽ thu được:2 mol Alanin, 1 mol Glyxin, 1 mol Phenylalanin và 1 amino axit không phải là α−amino axit Câu 3: Chọn đáp án A Dung dịch 1 và 3 hòa tan Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam; dung dịch 2 và 4 tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. Câu 4: Chọn đáp án A Câu 5: Chọn đáp án A Câu 6: Chọn đáp án B Câu 7: Chọn đáp án D Theo quy ước biểu diễn peptit, amino axit đầu tiên còn nhóm NH2 gọi là amino axit đầu N, amino axit cuối cùng còn nhóm COOH gọi là amino axit đầu C.
Như vậy, phân tử tetrapeptit Gly-Glu-Ala-Val có amino axit đầu N là Gly. Câu 8: Chọn đáp án D A,B sai vì có 1 axit amin không phải phải là α−amino axit C sai vì đó là tripeptit Câu 9: Chọn đáp án A • Gly-Ala là đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không phản ứng với Cu(OH)2 → (a) sai • Trong phân tử đipeptit có 1 liên kết peptit → (b) sai • Có thể tạo ra tối đa 2 × 2 = 4 đipeptit từ Gly, Ala → (c) đúng • Dung dịch Glyxin có pH = 7 → không làm đổi màu quỳ tím → (d) sai → có 1 phát biểu đúng Câu 10: Chọn đáp án D Câu 11: Chọn đáp án D Các tripeptit thỏa mãn gồm : Ala-Ala=Gly, Gly-Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Gly-Gly-Ala, Ala-Gly-Gly, GlyAla-Gly. Câu 12: Chọn đáp án A Trường hợp 1: X được tạo bởi C3H7O2N (Ala) có 1 đồng phân Trường hợp 2: X tạo với H2N-CH2-COOH và CH3-CH2-CH2 NH2-COOH Trường hợp này có 2 đồng phân Trường hợp 3: X tạo với H2N-CH2-COOH và CH3-CH3 CH NH2-COOH Trường hợp này có 2 đồng phân Vậy tổng cộng X có thể có 5 đồng phân. Câu 13: Chọn đáp án C Chất là tripeptit là : III Trang 4
Chú ý: Ta cần xem xét kĩ các aminoaxit tạo nên peptit đó có phải là α-aminaxit không Câu 14: Chọn đáp án B Câu 15: Chọn đáp án C Tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala) có đầu N là Gly và đuôi C là Ala Câu 16: Chọn đáp án D Câu 17: Chọn đáp án B peptit : H 2 NCH 2 CO NHCH(CH 3 ) CO NHCH 2 COOH gồm có 2 glyxin và 1 alanin (gly-ala-gly) amino axit đầu C được giữ nguyên, các amnio axit đầu N ghép tên gốc axyl Vậy nên tên gọi của peptit là: glixylalanylglyxin Câu 18: Chọn đáp án B Tripeptit có 3 gốc α-amino axit và 2 liên kết peptit Câu 19: Chọn đáp án C Vì sản phẩm thủy phân là tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala nên X là: Val-Ala-Glu-Gly-Ala Đáp án C Cách làm: trong X chắc chắn có Ala-Glu-Gly. Sản phẩm thủy phân có Val-Ala nên ta thêm Val trước Ala, Gly-Ala nên ta thêm Ala vào sau Gly vậy ta thu được X Câu 20: Chọn đáp án C A sai, đipeptit mạch hở có chứa 1 liên kết peptit B sai, đipeptit không cho phản ứng màu biure D sai, hemoglobin của máu thuộc loại protein dạng hình cầu Câu 21: Chọn đáp án D • Đáp án A sai vì đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không phản ứng với Cu(OH)2 • Đáp án B sai vì trong phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit • Đáp án C sai vì khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, sẽ thu được hỗn hợp α-amino axit • Đáp án D đúng vì axit glutamic vừa có -NH2 và -COOH nên có tính lưỡng tính Câu 22: Chọn đáp án D A sai, đipeptit không cho phản ứng đó B sai, phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit C sai, các hợp chất peptit không bền trong môi trường bazo và axit D đúng, có 2 gốc COOH, NH 2 Câu 23: Chọn đáp án B pentapeptit X là :Gly-Ala-Gly-Gly-Val m X 75 * 3 89 117 4 *18 359 14 * 5 N *100 19,5 359 % % Câu 24: Chọn đáp án B Câu 25: Chọn đáp án C Do X thủy phân được muối của Gly, Ala và Glu nên quy đổi X về C2H3ON (a mol), CH2 (b gam), CO2 (c mol) và H2O (d mol). Ta có: d = nX = 0,05 (1) Và: mX = 57a + b + 44c + 18d = 24,97 (2) Sau phản ứng, Y gồm C2H4O2NNa (a mol), CH2 (b mol), CO2Na (c mol), H ( -c mol do axit glutamic tách 2 H để gắn Na) Bảo toàn Na ta có: a + c = 0,3 (3) 1 1 c = 9 a (4) nGlu = 9 nmuối trong Y Từ (1), (2), (3) và (4) ta được : a = 0,27 mol; b = 7,36 gam; c = 0,03 mol và d = 0,05 mol Vậy m = 0,27 * 97 + 7,36 + 0,03 * 67 – 0,03 * 1 = 35,53 gam Câu 26: Chọn đáp án D
Trang 5
• Đặt nX = x mol; nY = y mol → Trong hỗn hợp có x mol Gly; (2x + 2y) mol Val; (x + y) mol Ala; Sau phản ứng thu được muối của các amino axit tương ứng. MX = 75 + 117 × 2 + 89 - 3 × 18 = 344; MY = 117 × 2 + 89 - 2 × 18 = 287 • mX + mY = 344x + 287y = 14,055 (*) mZ = mH2NCH2COONa + mCH3CH(NH2)COONa + mCH3CH(CH3)CH(NH2)COONa = x × 97 + (x + y) × 111 + (2x + 2y) × 139 = 19,445 (**) Từ (*) và (**) → x = 0,02 mol; y = 0,025mol → mX = 0,02 × 344 = 6,88 gam → %X = 6,88 : 14,055 = 48,95% Câu 27: Chọn đáp án A 9 19 64 Ntb = 11 ; ktb = 11 ; Ctb = 11 ⇒ H = 2Ctb + 2 + Ntb – 2ktb = 11. ⇒ a = 0,11 × 11 ÷ 2 = 0,605 mol Câu 28: Chọn đáp án A Câu 29: Chọn đáp án D * Quy Z về đipeptit: 2Zn n 2 H 2 O 2Z2 || Do đipeptit Z2 có dạng Cn H 2n N 2 O3 đốt cho n CO2 n H2O . n CO2 ,H2O đôt Z n H2O thêm c mol n Z n 2 2 n 4 Z là tetrapeptit.
Lại có: Y 3.
13
10 || Mà đốt X hay Y đều cho n CO2 n H2O số mắt xích của X và
3 3 4 10 dấu “=” xảy ra khi X và Y đều là tripeptit.
* Quy X về đipeptit: 2X 3 H 2 O 3X 2 n n H2O thêm c mol n X 2c mol. Tương tự ta có n Y 2c mol || quy E về C2 H 3 NO, CH 2 và H 2 O thì n H2O n E 5c mol . n C2 H3 NO 3 2c 3 2c 4 c 16c mol; đặt n CH d m E 57 16c 14d 18 5c 56, 28 g . 2
mmuối 97 16c 14d 85,155 g || giải hệ có:
c 0, 0525 mol;d 0, 2625 mol
.
E phải chứa 1 peptit chỉ chứa góc Gly. * số gốc CH 2 trung bình = 1 || Mà E chứa gốc Val 0,105x 0,105y 0, 0525z 0, 2625 Gọi số gốc CH 2 trong X, Y và Z là x, y và z .
Với z 0 thì phương trình không có nghiệm nguyên.
Không mất tính tổng quát, giả sử M X M Y x 0 X là Gly3 và 0,105y 0, 0525z 0, 2625 . x 1 || giải phương trình nghiệm nguyên cho: x, y 2,1 ; 1,3 . Mà E chứa gốc Val chọn và y 3.
Y là Gly 2 Ala và Z là Gly3 Val m Z 0, 0525 288 15,12 g chọn D.
Câu 30: Chọn đáp án D Gọi số mol Gly-Gly, Gly-Lys-Lys-Gly-Lys-Lys, Gly-Lys-Lys-Lys-Gly lần lượt là x, y , z Chú ý Lysin có 2 nguyên tố N Bảo toàn nguyên tố N → 2x + 10y + 8z = 0,45 mol Có m = 132z + 644y + 516z Thấy 64,4 ( 2x + 10y + 8z) < 132z + 644y + 516z < 66( 2x + 10y + 8z) → 28,98 < m < 29,7. Câu 31: Chọn đáp án B 0,01 mol X6 ↔ 0,03 mol X2 đốt cần 0,225 mol O2 Trang 6
Bảo toàn O ||→ nCO2 = nH2O = (0,03 × 3 + 0,225 × 2) ÷ 3 = 0,18 mol. ||→ số Ccủa đipeptit X2 = Ans ÷ 0,03 = 9 ||→ α-amino axit là C3H7NO2. Câu 32: Chọn đáp án D A : Cn H 2n 1 NO 2 X : C3n H 6n 1 N 3 O 4 C3n H 6n 1 N 3 O 4 O 2 3nCO 2 (3n 0,5)H 2 O 1,5N 2 m CO2 m H2O m N2 40,5 0,1* 3n * 44 0,1* (3n 0,5) *18 0,15 * 28 40,5 n 2 A : Glyxin, X : C6 H11 N 3 O 4 , Y : C12 H 20 N 6 O7 Y 6NaOH muoi H 2 O n NaOH(pu ) 0,15 * 6 0,9 n NaOH 0,9 0,9 * 0, 2 1, 08; n H2O 0,15 BTKL: m r m Y m NaOH m H2O 0,15 * 360 1, 08 * 40 0,15 *18 94,5(g) Câu 33: Chọn đáp án A • Amino axit có dạng CnH2n + 1O2N X + 2H2O → 3CnH2n + 1O2N → X có dạng [(CnH2n + 1O2N)3 - 2H2O] ≡ C3nH6n - 1O6N3 6n 1 C3nH6n - 1O6N3 + O2 → 3nCO2 + 2 H2O + 3/2N2 nCO2= n↓ = 6 : 100 = 0,06 gam. 1 0, 01 Ta có 3n 0, 06 → n = 2 → amino axit là C2H5O2N • Y + 4H2O → 5C2H5O2N → Y có dạng [(C2H5O2N)5 - 4H2O] ≡ C10H17O6N5 C10H17O6N5 + O2 → 10CO2 + 17/2 H2O + 5/2 N2 nCO2 = 0,02 × 10 = 0,2 mol → mCO2 = 8,8 gam. nH2O = 0,02 × 17/2 = 0,17mol → mH2O= 0,17 × 18 = 3,06 gam → mCO2 + mH2O = 8,8 + 3,06 = 11,86 gam Câu 34: Chọn đáp án C • Peptit + H2O → 2X mH2O = mX - mpeptit = 31,12 - 27,52 = 3,6 gam → nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 mol → nX = 2 × 0,2 = 0,4 mol. • X + HCl → muối nX = 0,4 mol → nHCl = o,4 mol mmuối = mX + mHCl = 31,12 + 0,4 × 36,5 = 45,72 gam Câu 35: Chọn đáp án D X (n 1)H 2 O nAlanin m H2O m alanin m X 66, 75 55,96 10,8 n H2O 0, 6 n 0, 75 5 n5 n 1 0, 6 4 Nên X là pentapeptit Câu 36: Chọn đáp án B Số mol của Ala là 2 mol Phân tử Ala trong protein tồn tại ở dạng -NH-CH(CH3)CO2.71 Phần trăm về khối lượng của gốc alanin trong X là 500 x100% = 28,4% Câu 37: Chọn đáp án D Câu 38: Chọn đáp án A + Gọi công thức chung của hỗn hợp là CnH2n+2–2k+tOzNt. ⇒ nCnH2n+2–2k+tOzNt = 4 mol. ⇒ n = nCO2 = 40 ÷ 4 = 10 || t = nHCl ÷ 4 = 3,75 || k = nNaOH ÷ 4 = 3,5 ⇒ Htrung bình = 2n + 2 – 2k + t = 10×2 + 2 – 2×3,5 + 3,75 = 18,75 n Alanin 0, 75
Trang 7
⇒ CnH2n+2–2k+tOzNt C10H18,75OzN3,75 C10H18,75OzN3,75 → 9,375 H2O + 1,875 N2 ------4 mol---------→37,5 mol --→ 7,5 mol Câu 39: Chọn đáp án C • hhX gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X → 0,16 mol alanin; 0,07 mol valin. ∑liên kết peptit trong ba peptit < 13. • Giả sử số mol peptit và số gốc α-aminoaxit ban đầu lần lượt là 1, 1, 3 mol và a, b, c gốc. Ta có (a - 1) + (b - 1) + (c - 1) < 13 → (a - 1) + (b - 1) + 3(c - 1) < 39 → a + b + 3c < 44. a b 3c (16 7)n Ta có hpt H 2 O (a 1) (b 1) 3(c 1) → 23n < 44 → n < 1,9 → n = 1 → a + b + 3c = 23 → ∑nH2O = 18 mol → nH2O thực = 18/100 = 0,18 mol. m = (14,24 + 8,19) - 0,18 x 18 = 19,19 gam Câu 40: Chọn đáp án B Pentapeptit X là: Gly Al Gly Gly Val amino axit đầu N là: Gly và amino axit đầu C là Val
Trang 8