KẾ HOẠCH BÀI DẠY GIÁO DỤC CÔNG DÂN
vectorstock.com/20159077
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
KẾ HOẠCH BÀI DẠY (GIÁO ÁN) GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải - Nếu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phỉa - Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải. - Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học SẢN PHẨM DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. b) Nội dung: Hoạt động chung c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: - GV viết lên bảng phụ câu tục ngữ: Nói phải củ cải cũng nghe ? Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào? ? Theo em câu tục ngữ trên khuyên nhủ chúng ta điều gì ? * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ, báo cáo kết quả - Gv nhận xét chốt: nói lẽ phải, những điều đúng đắn luôn được mọi người công nhận ửng hộ. Nếu trong cuộc sống hàng ngày, mọi người ai cũng biết cư sử đúng đắn, tôn trọng lẽ phải, thức hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và lành mạnh biết bao... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Hs biết phân biệt lẽ phải, làm theo lẽ phải phê phán cái sai trái trong truyện và trong tình huống b) Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, c) Sản phẩm: Trình bày miệng
d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm thảo 1. Quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích luận 3 vấn đề sau . Trung thực, D/c đấu tranh bảo vệ lẽ Nhóm 1 : Em có nhận xét gì về việc phải làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang 2. Ý kiến đúng: ủng hộ Bích trong câu chuyện trên . 3. Bạn quay cóp -> tỏ thái độ phê phán Nhóm 2 :Trong các cuộc tranh luân có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn phản đối .Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em xử sự như thế nào ? Nhóm 3 :Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ? Giáo viên kết luận cho điểm . *Theo em trong nhưng trường hợp trên trường hợp nào được coi là đúng đắn phù hơp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội. *Vậy lẽ phải là gì ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a) Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải và ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải b) Nội dung: Hoạt động nhóm c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học - GV chia lớp thành ba nhóm 1. Lẽ phải, tôn trọng lẽ phải - Phát phiếu học tập ghi ba câu hỏi
1. Em hiểu thế nào là lẽ phải? Tôn - Lẽ phải: là những điều đúng đắn phù trọng lẽ phải? hợp với đạo lý và lợi ích của xã hội. 2. Tìm những biểu hiện của hành vi - Tôn trọng lẽ phải: tôn trọng lẽ phải? + bảo về, công nhận, tuần theo và ủng 3. Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như hộ những điều đúng đắn, thế nào đối với xã hội ? + biết điều chỉnh hành vi của mình theo - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hướng tích cực, + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp + không chấp nhận và không làm án. những điều sai trái ... + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi 2. Biểu hiện HS cần. - chấp hành tốt nội quy nơi sống làm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận việc và học tập + HS trình bày kết quả của mình 3. Ý nghĩa. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Tôn trọng lẽ phải giúp con người có - Bước 4: Kết luận, nhận định cách cư xử phù hợp. + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến - Lam lành mạnh mối quan hệ xã hội, thức. thức đẩy xã hội phát triển. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b) Nội dung: hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2,3 sgk. -Hãy kể một vài ví dụ về việc tôn trong lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải mà em biết ? - Hs tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Báo cáo kết quả: Bài tập 1.Lựa chọn cách ứng xử c. Bài tập 2.Lựa chọn cách ứng xử c. Bài tập 3.Các hành vi biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải : a , e , c - Gv nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b) Nội dung: hoạt động cá nhân, nhóm, c) Sản phẩm: Quan điểm về lẽ phải d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu hs :Bày tỏ ý kiến của em về nhận xét sau : Lẽ phải thuộc về những kẻ mạnh và giàu có
- Học sinh tiếp nhận… *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến - Dự kiến sản phẩm: Không đồng tình vì ;Lẽ phải thuộc về chân lí, chính nghĩa. Kẻ mạnh, người giàu … bất cứ ai cũng phải tôn trọng lẽ phải. Mọi người tôn trọng lẽ phải làm cho xã hội công bằng và tốt đẹp hơn… *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày quan điểm *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 2: LIÊM KHIẾT I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết . - Phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày . - Vì sao phải sống liêm khiết . - Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. - GV: Sgk. Sgv gdcd 8. - HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này . III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tiến trình hoạt động: - GV: Đưa ra các tình huống TH1: Em Hà ở TP Hải Phòng nhặt được ví tiền, nhờ công an trả lại người mất. - TH2: Chú Minh cảnh sát giao thông không nhận tiền của người lái xe khi họ vi phạm luật giao thông. ? Những hành vi trên thể hiện đức tính gì? - GV: để hiểu hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề. a) Mục tiêu: Hs biết phân biệt, nhận biết tính liêm khiết trong truyện và trong tình huống. b) Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề Phần đặt vấn đề 1 kể về ai ? -Sáng lập ra học thuyết phóng *Bà là người như thế nào ? xạ. *Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của bà Mari -Phát hiện và tìm ra phương Quyri. pháp chiết ra các nguyên tố *Em có nhận xét gì về cách sử xự của Dương hóa học mới . Chấn và Bác Hồ . -Vui lòng sống túng thiếu và *Theo em những cách sử xự của Mari , Dương sẵn sàng giữ qui trình chiết Chấn , Bác Hồ có điểm gì chung ?Bộc lộ phẩm tách cho ai cần tới , từ chối chất gì ? khoản trợ cấp của chính phủ *Em thử đoán xem khi bà Mari từ chối sự giúp Pháp. đở của Pháp . Sự từ chối đút lót của Dương →Sống thanh cao không vụ lợi, không hám danh làm việc
Chấn và cách sống của Bác Hồ thì họ cảm thấy một cách vô tư có trách nhiệm như thế nào ? không đòi hỏi điều kiện vật *Mọi người sẽ có thái độ như thế nào đối chất. với họ?. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là liêm khiết và ý nghĩa của việc sống liêm khiết. b) Nội dung: Hoạt động nhóm c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II.Nội dung bài học - GV đặt yêu cầu: 1) Khái niệm: + Qua phần đặt vấn đề em cho biết liêm khiết Liêm khiết là một phẩm chất đạo là gì ? đức của con người thể hiện lối + Trái với liêm khiết là gì? (nhỏ nhen, ích kỷ sóng trong sạch, không hám danh ). không bận tâm toan tính nhỏ + Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào nhen ích kỷ ? 2) Ý nghĩa: Sống Liêm khiết sẽ làm cho con - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. người thanh thản, nhận được sự + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. quí trọng tin cậy của mọi người . - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Rèn luyện như thế nào? a) Mục tiêu: HS nắm được cách rèn luyện để có đức tính liêm khiết. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3) Rèn luyện như thế nào?
- Rèn luyện bản thân sống liêm - GV nêu yêu cầu: ? Theo em là học sinh có cần phải liêm khiết khiết. không? - Làm giàu bằng chính sức lao ? Muốn trở thành người liêm khiết cần rèn động của mình luyện những đức tính gì? - Không tham ô, tham nhũng, - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hám danh lợi. + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: - Gv nêu yêu cầu: + Cho hs làm bài tập 1/Sgk * Tình huống: Hà Anh rất nhanh nhẹn, biết giúp đỡ mọi người trong lớp. Nhưng mỗi lần giúp đỡ ai Hà Anh lại đòi trả công vì bạn quan niệm: Việc nào có lợi cho bản thân thì mới làm. Câu hỏi: 1/ Em có nhận xét gì về quan điểm của Hà Anh ? Em có đồng tình với quan điểm ấy không ? Vì sao ? 2/ Nếu là bạn của Hà Anh, em sẽ nói gì vói bạn ? - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời: Bài tập 1: 1) Hành vi b, d, e thể hiện tính không liêm khiết 2) Không tán thành với tất cả các cách xử sự ở những tình huống đó vì chúng đều biểu hiện những khía cạnh khác nhau của sự không liêm khiết Bài tập 2: 1/ Việc làm của Hà Anh là ích kỉ, nhỏ nhen, chạy theo lợi ích cá nhân. Em không đồng tình với quan điểm sống như vậy. 2/ Nếu là bạn của Hà An em sẽ nói: Nếu bạn cứ tiếp tục sống như vậy, thì người khác cũng sẽ lợi dụng bạn, vậy nên phải sống liêm khiết, thật thà.
-GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. c) Sản phẩm: Phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: - Tập đóng vai với tình huống: Lan và Hà là hai bạn chơi thân với nhau từ ngày lên lớp8. Cả hai đều học giỏi. Một hôm Lan phát hiện cha Hà là người đạp xích lô , từ đó Lan không chơi với Hà nữa và thường xuyên ( nói xấu) chê bai nhà Hà với các bạn khác, còn rủ rê các bạn khác không chơi với Hà nữa. . - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hs hiểu thế nào là tôn trọng người khác, biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong quan hệ xã hội mọi người đều tôn trọng lẫn nhau. 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án SGK, giáo án, bút da, giấy khổ lớn, phiếu học tập 2. HS: đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. b) Nội dung: Hoạt động chung c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - GV viết lên bảng phụ câu ca dao Điền từ vào dấu ………. Hoàn thành câu ca dao sau ……… chẳng mất tiền mua ………………… mà nói cho vừa lòng nhau ? Cha ông ta muốn khuyên nhủ con cháu điều gì qua câu ca dao trên? * Học sinh thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo kết quả Cân nhắc, suy nghĩ kỹ trước khi nói năng sao cho phù hợp và vừa lòng, biết tôn trọng người khác * Đánh giá kết quả Gv : Lời nói là sản phẩm ngôn ngữ đánh dấu sự tiến hóa văn minh của con người. Cân nhắc, suy nghĩ trước khi nói sao cho phù hợp vừa lòng người nghe là thể hiện sự tôn trọng người khác. Trongcuộc sống sinh hoạt học tập lao động hàng ngày chúng ta có nhiều mối quan hệ với rất nhiều người xung quanh ta. Nếu chúng ta biết tôn trọng người khác thì cũng sẽ nhận lại được sự tôn trọng của người khác với mình Vậy thế nào là… B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Hs biết phân biệt nhận xét những hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác , học tập và làm theo tấm gương tốt. b) Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề Thảo luận tìm hiểu vấn đề. - Nhóm 1: GV: Gọi học sinh đọc tình huống. Mai là học sinh giỏi 7 năm liền - Chia lớp thành 3 nhóm, ghi câu hỏi thảo luận nhưng không kiêu căng, coi ở bảng phụ để cả lớp theo dõi. thường người khác. - Nhóm 1:: Lễ phép, chan hoà, cởi mở, + Nhận xét cách cư xử, thái độ và việc làm giúp đỡ nhiệt tình, vô tư, gương của bạn Mai. mẫu chấp hành nội qui. Mai + Hành vi của Mai được mọi người đối xử như được mọi người tôn trọng quí thế nào? mến.
- Nhóm 2: - Nhóm 2: + Nhận xét về cách cư xử của một số bạn đối Các bạn trong lớp trêu chọc Hải với Hải? vì em da đen. Hải không cho da + Suy nghĩ của Hải như thế nào? Thái độ của đen là xấu mà còn tự hào vì Hải thể hiện đức tính gì? được hưởng màu da của cha. - Nhóm3:: Hải biết tôn trọng cha mình. + Nhận xét việc làm của Quân và Hùng? - Nhóm 3: + Việc làm đó thể hiện đức tính gì? Quân và Hùng đọc truyện cười - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trong giờ văn. + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. Quân và Hùng thiếu sự tôn + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. trọng người khác. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là tôn trọng người khác, ý nghĩa và cách rèn luyện đức tính tôn trọng người khác , cách rèn luyện tính tôn trọng người khác b) Nội dung: Hoạt động nhóm c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II: Nội dung bài học Tìm hiểu nội dung bài học. 1. Khái niệm: ? Qua phần đặt vấn đề trên em nào cho biết -Tôn trọng người khác là sự đánh thế nào là tôn trọng người khác? giá đúng mức, coi trọng danh dự ? Vì sao chúng ta phải tôn trọng người khác? phẩm giá và lợi ích của người ? Ý nghĩa của tôn trọng người khác đối với khác. cuộc sống hàng ngày? -Thể hiện lối sống có văn hoá với ? Chúng ta phải rèn luyện đức tính tôn trọng mọi người.. người khác như thế nào? 2. Ý nghĩa - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Tôn trọng người khác mới nhận + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. được sự tôn trọng của người khác + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS đối với mình. cần. - Mọi người tôn trọng nhau thì xã - Bước 3: Báo cáo, thảo luận hội trở nên lành mạnh, trong sáng + HS trình bày kết quả của mình và tốt đẹp hơn. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. 3. Cách rèn luyện: - Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - Tôn trọng người khác mọi lúc, GV kết luận: Là học sinh THCS các em biết mọi nơi. rèn luyện đức tính tôn trọng người khác. - Thể hiện cử chỉ, hành động và lời Nêu gương tốt, phê phán cái xấu, biết điều nói tôn trọng người khác. chỉnh hành vi của mình để góp phần cho gia đình, nhà trường và xã hội tốt đẹp hơn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b) Nội dung: hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu hs: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK - Học sinh tiếp nhận, làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém *Báo cáo kết quả: Bài tập 1: - Các hành vi: (a), (i) là thế hiện sự tôn trọng người khác vì những hành vi đó thể hiện sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác, thể hiện lối sống có văn hóa. - Các hành vi: (b), (c), (d), (đ), (e), (g), (h), (k), (1), (m), (n), (o) đều thể hiện sự thiếu tôn trọng người khác. Bài tập 2: Em không tán thành ý kiến (a), em đồng tình với ý kiến (b),(c). Bởi vì, tôn trọng người khác là như sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá của người khác chứ không phải hạ thấp mình. Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình. Tôn trọng người khác là thể hiện của lối sông có văn hóa của mỗi người. Bài tập 3: - Ở trường: + Đối với thầy cô giáo: lễ phép, nghe lời, kính trọng. + Đối với bạn bè: chan hòa, đoàn kết, thông cảm, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau. - Ở nhà: + Đối với ông bà, cha mẹ: kính trọng, vâng lời. + Đối với anh chị em: nhường nhịn, yêu thương, quý mến - Ở nơi công cộng: + Tôn trọng nội quy nơi công cộng, không để người khác nhắc nhở hay bực minh. Bài tập 4: - Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Khó mà biết lẽ, biết lời Biết ăn, biết ở, hơn người giàu sang. - Cười người chớ vội cười lâu Cười người hôm trước hôm sau người cười. Tục ngữ:- Kính già yêu trẻ. - Áo rách cốt cách người thương *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b) Nội dung: hoạt động , nhóm, sắm vai c) Sản phẩm: Tình huống sắm vai d) Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs :Dự kiến cách ứng xử của em trong tình huống sau: Ngày chủ nhật em ra chợ thì gặp cô giáo đã dạy em hồi lớp 1 - Học sinh tiếp nhận… *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc theo nhóm - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến - Dự kiến sản phẩm: Học sinh chào cô, hỏi thăm sức khỏe cô *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu các nhóm lên thể hiện tình huống và cách ứng xử *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 4: GIỮ CHỮ TÍN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: + Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. + Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. - GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu. - HS: Giấy thảo luận, kiến thức. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: Kết quả HS d) Tiến trình hoạt động: - GV đưa tình huống: Hằng và Mai chơi thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, Mai giở tài liệu để chép, Hằng biết nhưng không nói gì. ? Hãy nhận xét hành vi của bạn Mai và bạn Hằng? ? Hành vi của Mai và Hằng có tác hại gì? - GV: Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Hs biết phân biệt nhận xét những việc làm giữ chữ tín , học tập và làm theo tấm gương tốt.
b) Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, c) Sản phẩm: Trình bày miệng - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề GV: Cho học sinh đọc câu chuyện 1. - Nước Lỗ phải cống nạp cái đỉnh quý ? Việc làm của nước Lỗ phải làm đó là cho nước Tề. Nước Lỗ làm cái đỉnh gì? giả mang sang. ? Tìm hiểu việc làm của Nhạc Chính Tử? - Nhạc Chính Tử không chịu mang cái ? Vì sao Nhạc Chính Tử làm như vậy? đỉnh giả sang nước Tề. GV: Cho học sinh đọc câu chuyện thứ 2. Vì ông sợ đánh mất lòng tin của vua ? Em bé đã nhờ Bác điều gì? Tề với ông. ? Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như - Nhờ Bác mua một cái vòng bạc. vậy? - Bác đã hứa và đã giữ đúng lời hứa - GV: Cho học sinh đọc vấn đề 3. đó. Bác làm như vậy là vì Bác trọng ? Người sản xuất kinh doanh hàng hoá chữ tín. phải làm tốt việc gì đối với người tiêu - Đảm bảo chất lượng hàng hoá, giá dùng? Vì sao? thành, mẫu mã, thời gian sử dụng. ? Khi kí kết hợp đồng cần làm đúng điều Vì nếu không làm như vậy sẽ mất gì? Vì sao không được làm trái qui định lòng tin đối với khách hàng và hàng kí kết? hoá sẽ không tiêu thụ được. ? Biểu hiện nào của việc làm được mọi - Khi kí kết hợp đồng phải thực hiện người tin cậy, tín nhiệm? đầy đủ các yêu cầu được kí kết. ? Trái với những việc làm ấy là gì? Nếu không làm đúng sẽ ảnh hưởng ? Qua phần đặt vấn đề chúng ta rút ra bài đến yếu tố kinh tế, thời gian, uy tín… học gì? đặc biệt là lòng tin giữa hai bên. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp đáo, làm tròn trách nhiệm, trung thực. án. - Làm qua loa, đại khái, gian dối. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS - Chúng ta phải biết giữ lòng tin, giữ cần. lời hứa, có trách nhiệm đối với việc - Bước 3: Báo cáo, thảo luận làm của mình. + HS trình bày kết quả của mình Giữ chữ tín sẽ được mọi người tin + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. yêu, tôn trọng. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là giữ chữ tín, ý nghĩa và cách rèn luyện đức tính giữ chữ tín, cách rèn luyện tính giữ chữ tín với người khác. b) Nội dung: Hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Giữ chữ tín. ? Thế nào là giữ chữ tín? - Coi trọng lòng tin của người khác ? ý nghĩa của việc giữ chữ tín ? đối với mình, biết trọng lời hứa và ? Cách rèn luyện giữ chữ tín là gì ? biết tin tưởng nhau. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. ý nghĩa của việc giữ chữ tín. + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. - Được mọi ngời tin cậy, tín nhiệm, + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS tin yêu. Giúp mọi ngời đoàn kết và cần. hợp tác. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3. Cách rèn luyện . + HS trình bày kết quả của mình - Làm tốt nghĩa vụ của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Hòan thành nhiệm vụ - Bước 4: Kết luận, nhận định - Giữ lời hứa, đúng hẹn + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - Giữ lòng tin C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: + Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. + Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b) Nội dung: Tổ chức hoạt động cá nhân, nhóm c) Sản phẩm: vở HS d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK. - Hs suy nghĩ, thảo luận và đưa ra đáp án Bài tập 1. - Đáp án đúng: b là giữ chữ tín vì hoàn cảnh khách quan - a,c,d,đ không giữ chữ tín Bài tập 2. - Làm việc cẩu thả - Nói hay làm dở - Để bổ mẹ, anh chị nhắc nhở nhiểu -Thờng xuyên vi phạm kỷ luật nhà trường - Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa - Nhiều lần không học bài - Nghỉ học hứa chép bài song không thuộc bài - Học sinh tự bày tỏ quan điểm của mình . Đây đều là những biểu hiện của hành vi không biết giữ chữ tín. Bài tập 3. Sắm vai
Chuyện xảy ra ở nhà Hằng: Mai đến rủ Hằng đi sinh nhật nhưng Hằng không đi, vờ hứa phải đi đón em vào giờ đó. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức GV kết luận: Tín là giữ lòng tin của mọi người. Làm cho mọi người tin tưởng ở đức độ, lời nói, vịêc làm của mình.Tín phải được thể hiện trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội. Chúng ta phải biết lên án những kẻ không biết trọng nhân nghĩa, ăn gian nói dối, làm trái đạo li. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. b) Nội dung: Cá nhân, cộng đồng c) Sản phẩm: vở HS d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên… ? Kể một câu chuyện hoặc một tình huống trong cs thể hiện việc giữ chữ tín? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả: Phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 5: PHÁP LUẬT VÀ KỈ LUẬT I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Thế nào là pháp luật và kỉ luật - Mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật - Ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Kế hoạch bài học + Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà . III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - HS sử dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi có liên quan tới nội dung bài học. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống trong thực tiễn cuộc sống b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: - GV: Nêu ra 2 vấn đề sau: 1. Đầu năm học vào dịp tháng 9, tháng an toàn giao thông, nhà trường tổ chức cho học sinh tìm hiểu luật giao thông đường bộ và học 2 tiết an toàn giao thông. 2. Vào năm học mới nhà trường phổ biến nội qui của nhà trường, học sinh toàn trường học và thực hiện. ? Những vấn đề trên nhằm giáo dục cho học sinh chúng ta điều gì? - GV: Để hiểu rõ thêm về mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của các vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: HS chỉ ra được những hành vi vi phạm pháp luật và hậu quả nghiêm trọng của nó b) Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề GV tổ chức cho học sinh đọc. Câu 1
- Vận chuyển, buôn bán ma tuý Các nhóm thảo luận (thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần gợi ý sgk xuyên Thái Lan – Lào – Việt Nam ? Theo em Vũ Xuân Trường và đồng bọn - Lợi dụng PT cán bộ công an đã có hành vi vi phạm pháp luật như thế - Mua chuộc cán bộ nhà nước nào? Câu 2 ? Những hành vi vi phạm pháp luật của - Tốn tiền của, gia đình tan nát Vũ Xuân Trường và đồng bọn đã gây ra - Huỷ hoại nhân cách con người những hậu quả gì? Chúng đã bị trừng - Cán bộ thoái hoá, biến chất phạt như thế nào? - Cán bộ công an vi phạm ? Để chống lại tội phạm các đồng chí * Chúng đã bị trừng phạt công an cần phải có phẩm chất gì? - 22 bị cáo: 8 tử hình, 6 chung thân, 2 ? Chúng ta rút ra bài học gì qua vụ án án 20 mươi năm, còn lại từ 1- 9 năm trên? tù và phạt tiền. Câu 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. - Dũng cảm, mưu trí vượt qua khó + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS khăn, trở ngại. cần. - Vô tư, trong sạch, tôn trọng pháp - Bước 3: Báo cáo, thảo luận luật, có tính KL + HS trình bày kết quả của mình Câu 4: + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật - Bước 4: Kết luận, nhận định - Tránh xa tệ nạn ma tuý + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến - Giúp đỡ các cơ quan...... thức. - Có nếp sống lành mạnh... Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là pháp luật, kỉ luật và mối quan hệ của pháp luật và kỉ luật b) Nội dung: Trải nghiệm, hoạt động cặp đôi, hđ chung cả lớp c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học GV cho HS thảo luận nhóm 1. PL và KL Câu 1. Điền ý thích hợp vào ô trống. Pháp luật Kỷ luật Pháp luật Kỷ luật - Là quy tắc - Là những quy ……………….. ……………….. xử sự chung định, quy ước. ……………….. …………………. - Có tính bắt - Mọi người tuân theo Câu 2. Ý nghĩa của pháp luật và kỷ buộc - Do NN - Tập thể, luật? ban hành cộng đồng đề ra.
Câu 3. Người học sinh có cần tính kỷ luật và tôn trọng pháp luật không? Vì sao? Em hãy nêu ví dụ cụ thể? Câu 4. Học sinh chúng ta cần phải làm gì để thực hiện pháp luật và kỷ luật tốt? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Nhà nước - Đảm bảo mọi đb thực h người hành ện bằng động thống bpháp GD, nhất. thuyết phục và cưỡng chế. 2. Ý nghĩa của PL và KL - Pháp luật và kỷ luật giúp con người có chuẩn mực chung để rèn luyện thống nhất trong hành động. - Pháp luật và kỷ luật có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của mọi người - Pháp luật và kỷ luật tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, xã hội phát triển 3. HS phải làm gì? - Thực hiện tốt kỉ luật thể hiện ở nhà trường - Tôn trọng PL góp phần cho XH ổn định, bình yên
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: giúp HS củng cố lại kiến thức đã học b) Nội dung: Thực hiện hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu hs: làm bài tập1,2 trong SGK vào phiếu học tập. - HS tiếp nhận và trả lời câu hỏi: Bài tập1: Pháp luật cần cho tất cả mọi người kể cả người có ý thức tự giác thực hiện pháp luật và kỷ luật, vì đó là những quy định để tạo ra sự thống nhắt trong hoạt động tạo ra hiệu quả chất lượng của hoạt động xã hội. Bài tập 2: Nội quy của nhà trường của cơ quan không coi là pháp luật. Vì nó không do nhà nước ban hành Nhà nước giám sát. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng c) Sản phẩm: vở HS d) Tổ chức thực hiện:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? So sánh sự giống và khác nhau giữa pháp luật, kỉ luật và đạo đức? - HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân, cặp đôi - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS *Báo cáo kết quả: Thuyết trình *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 6: XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG VÀ LÀNH MẠNH I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: • Hiểu thế nào là tình bạn • Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh • Nêu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
+ GV: SGK, SGVGDCD 8, một số bài hát, bài thơ về tình bạn. + HS: Giấy khổ to, bút dạ. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Hoạt động chung c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: - GV đọc cho học sinh nghe những câu ca dao nói về tình bạn. - Ra đi vừa gặp bạn hiền Cũng bằng ăn quả đào tiên trên trời - Bạn bè là nghĩa tương thân Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau Bạn bè là nghĩa trước sau Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai. ? Em hiểu gì về ý nghĩa của hai câu ca dao trên? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi của GV - Báo cáo kết quả, đánh giá kết quả - GV: Để hiểu rõ hơn về tình cảm mà các câu ca dao đã đề cập đến, chúng ta học bài hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: HS hiểu được tình bạn vĩ đại giữa Mác và Ăng-ghen, vai trò của tình bạn. b) Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, hoạt động nhóm c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề GV: Trong cuộc sống, ai cũng có tình - Những việc làm của Ăngghen đối với bạn. Tuy nhiên tình bạn của mỗi người Mác một vẻ, rất phong phú, đa dạng. Chúng + Là đồng chí trung kiên luôn sát cánh ta cùng tìm hiểu tình bạn vĩ đại của Mác bên Mác. + Là người bạn thân thiết của gia đình và Ăng ghen ? Gọi HS đọc truyện SGK Mác. ? Nêu những việc làm của Ăngghen đối + Ông luôn giúp đỡ Mác trong những với Mác? lúc khó khăn ? Nêu những nhận xét về tình bạn vĩ đại + Ông làm kinh doanh lấy tiền giúp của Mác – Ăngghen? Mác.
? Tình bạn của Mác và Ănghen dựa - Tình bạn của Mác- Ănghen thể hiện trên cơ sở nào? sự quan tâm, giúp đỡ, thông cảm sâu - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ sắc => Đó là tình bạn cảm động vĩ đại + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp nhất. án. - Tình bạn của Mác và Ăngghen dựa + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi trên cơ sở: HS cần. + Đồng cảm sâu sắc. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Có chung xu hướng hoạt động + HS trình bày kết quả của mình + Có chung lý tưởng + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tình bạn, ý nghĩa của tình bạn và đặc điểm của tình bạn trong sáng làng mạnh. b) Nội dung: Hoạt động cặp đôi, hoạt động chung cả lớp c) Sản phẩm: TB miệng d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học *Qua tìm hiểu về tình bạn giữa Mac và 1.Khái niệm: Tình bạn là tình cảm Ănghen em cho biết thế nào là tình bạn? gắn bó giữa hai hay nhiều người trên Em tán thành với ý kiến nào dưới đây giải cơ sở tự nguyện, bình đẳng hợp nhau thích vì sao? về sở thích, tính tình, mục đích, lí 1-Tình bạn là tự nguyện bình đẳng. tưởng . 2-Tình bạn cần có sự thông cảm đồng →Đồng ý với ý kiến 1, 2, 3, 5 vì tình cảm sâu sắc. bạn là phải thông cảm chia sẻ tôn 3-Tôn trọng tin cậy chân thành. trọng tin cậy chân thành, quan tâm 4-Bao che cho nhau. giúp đỡ nhau, trung thực, nhân ái, vị 5-Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. tha. *Vậy tình bạn trong sáng lành mạnh có →Không đồng ý với ý kiến 4 đặc điểm gì? Đặc điểm về tình bạn trong sáng lành *Cảm xúc của em như thế nào khi gia mạnh (SGK) đình mình gặp khó khăn về kinh tế không 2. ý nghĩa: đủ điều kiện đi học nhưng em được bạn - Cảm thấy ấm áp tự tin yêu cuộc bè giúp đỡ? sống hơn. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Biết tự hoàn thiện để sống tốt hơn. + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: Câu trả lời vở HS d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: BT1: - Em không tán thành với ý kiến (a), (b), (d), (e). Bởi vì đó là những tình bạn không trong sáng, lành mạnh. - Em tán thành với ý kiến (c), (đ) và (f). Vì đó là đặc điểm tình bạn trong sáng, lành mạnh, nhờ có tình bạn trong sáng, lành mạnh mà con người sống tốt hơn, yêu đời hơn. Không thể có tình bạn một phía để xây dựng một tình bạn trong sáng, lành mạnh phải có thiện chí và cố gắng từ cả hai phía. BT2: - Cường học giỏi nhưng ít quan tâm đến bạn bè. - Hiền, Hà thân nhau và bênh vực, bảo vệ nhau mỗi khi mắc sai lầm. - SN Tùng, em ko mời Sơn vì hoàn cảnh gđ Sơn khó khăn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: BT vở HS d) Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Phân biệt giữa tình bạn khác giới và tình yêu?
* Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân, cặp đôi - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS *Báo cáo kết quả: Thuyết trình *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 7: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI (giảm tải, hđ ngoại khóa) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là hoạt động chính trị- xã hội. - Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chính trị - xã hội. 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. - Gv: Nghiên cứu tài liệu và sưu tầm những tấm gương hs của trường thành đạt. - Hs: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi SGK. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: kích thích hứng thú học tập đối với hs b) Nội dung: Hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: GV cho học sinh quan sát những bức tranh
- người nông dân đang gieo lúa vào đồng ruộng. - Công nhân đang tham gia sản xuất công nghiệp -ĐVTN giữ gìn TTATGT - ĐVTN tham gia chiến dịch mùa hè xanh -ĐVTN tham gia bảo vệ môi trường - HS tham gia lao động -HS tham gia đại hội liên đội -Hoạt động từ thiện giúp đỡ đồng bào bị thiên tai - Hoạt động hiến máu nhân đạo ? Những hình ảnh trong các bức tranh nói lên điều gì? ? Những hoạt động đó gọi là gì? Những hoạt động đó gọi là hoạt động chính trị xã hội . Vậy để hiểu rõ hơn hoạt động chính trị là gì và nó bao gồm những hoạt động nào. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề. a) Mục tiêu: HS chỉ ra được những hđ xã hội mà hs tham gia. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân. Cặp đôi c) Sản phẩm: Trình baỳ miệng d) Tiến trình hoạt động: I. Đặt vấn đề. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Gv gọi hs đọc tình huống SGK? -> Bên cạnh việc học tập và rèn luyện ? Em đồng ý với quan niệm nào? Tại cần phải tích cực tham gia các hoạt động sao? chính trị- xã hội vì như vậy sẽ có ích cho ? Hãy kể những hoạt động chính trị- xã bản thân và xã hội. hội mà em thường tham gia? Vì sao lại -> Múa hát ở lớp, ở trường trong các dịp gọi đó là những hoạt động chính trị- xã kỉ niệm, ngày lễ lớn, tham gia dọn vệ hội? sinh xóm làng…-> Đó là các hoạt động ? Hs tham gia các họat động chính trị- đoàn thể, các hoạt động bảo vệ môi xã hội sẽ có lợi ích cụ thể gì cho cá nhân trường… và xã hội? -> Bản thân sẽ năng động, mạnh dạn, có - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thêm những kĩ năng sống, có thêm + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp nhiều niềm vui… án. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là hoạt động chính trị xã hội, ý nghĩa của hoạt động chnhs trị xã hội b) Nội dung: Trải nghiệm, hđ cặp đôi, hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học ? Em hiểu thế nào là các hoạt động 1. Hoạt động chính trị xã hội. chính trị- xã hội? -> Là những hoạt động có liên quan đến ? Em hãy lấy một số ví dụ về những xây dựng, bảo vệ nhà nước, các hoạt hoạt động này? động của các tổ chức chính trị, đoàn thể, ? Hs có thể tham gia vào những hoạt hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi động chính trị- xã hội nào? trường… ? Vì sao mỗi chúng ta cần tích cực tham -> Bảo vệ nạn nhân chất độc da cam, gia vào các hoạt động chính trị- xã hội? xây nhà tình nghĩa, giúp đỡ người già ? Chúng ta cần làm gì để thể hiện mình neo đơn, không nơi nương tựa, giờ Trái luôn tích cực tham gia vào các hoạt Đất… -> Những hoạt động của đoàn, đội, động chính trị- xã hội? ? Kể những tấm gương tích cực tham những hoạt động ở địa phương… gia các hoạt động chính trị- xã hội? 2. Ý nghĩa. ? Liên hệ vấn đề này ở bản thân em? -> Là điều kiện để mỗi cá nhân thể hiện - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ và phát triển năng lực các nhân, đóng + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp góp công sức cho xã hội. án. 3. Liên hệ bản thân. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi -> Tham gia tích cực ccacs hoạt động HS cần. đoàn, đội, vận động các bạn cùng tham - Bước 3: Báo cáo, thảo luận gia với tinh thần trách nhiệm cao… + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: giúp HS củng cố lại kiến thức đã học b) Nội dung: hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu hs: làm bài tập1,2,3, trong SGK vào phiếu học tập - Học sinh tiếp nhận, làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi Bài tập 1. Các ý kiến đúng: c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n. Bài tập 2. - Tích cực: a, e, g, i, k, l. - Không tích cực: b, c, d, đ. Bài tập 3. Từ ý thức cần có trách nhiệm với bản thân và mọi người xung quanh, muốn đóng góp sức mình vào cuộc sống chung, muốn rèn luyện bản thân, muốn được tham gia tích cực với mọi người… - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. b) Nội dung: Hoạt động Cá nhân, cộng đồng c) Sản phẩm: BT vở HS d) Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Gv cho hs đọc tình huống ở bài tập 4 và thảo luận để đóng vai, đưa ra cách xử lí tình huống của các em? * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân, cặp đôi - Giáo viên: Quan sát *Báo cáo kết quả: Bài tập 4. Em sẽ khuyên nhủ, vận động bạn cùng tham gia bằng cách phân tích cho bạn thấy những niềm vui khi được góp phần mình tham gia các hoạt động chung của cộng đồng *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 8: TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác - Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác - Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng học hỏi các dt khác 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà . III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp c) Sản phẩm: Nghe GV trình bày d) Tiến trình hoạt động: - GV giới thiệu bài mới: Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có một bản sắc văn hoá riêng, có trình độ khoa học công nghệ khác nhau. Muốn cho bản sắc văn hoá, trình độ khoa học công nghệ của dân tộc ta phong phú hơn, ngày càng phát triển hơn thì chúng ta làm gì? ( phải tôn trọng học hỏi các dân tộc khác ). Vậy thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác, ý nghĩa của nó như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Truyện đọc a) Mục tiêu: Hs biết phân biệt nhận xét những hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác, học tập và làm theo tấm gương tốt. b) Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, thảo luận nhóm c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Truyện đọc GV chuyển giao nhiệm vụ C1 : ? Đọc 3 nội dung của phần đặt vấn đề?
? Vì sao Bác Hồ của chúng ta được coi là - Bác Hồ suốt 30 năm bôn ba học danh nhân văn hoá thế gíới? hỏi kinh nghiệm đấu tranh tìm ? Việt Nam đã có những đóng góp gì đáng đường cứu nước. tự hào vào nền văn hoá t/giới? Em hãy nêu - Bác là hiện tượng kiệt xuất về thêm 1 vài ví dụ khác? quyết tâm của toàn dtộc. ? Lý do nào khiến nền kinh tế Trung Quốc - Bác đã cống hiến đời mình cho sự trỗi dậy mạnh mẽ? nghiệp giải phóng dân tộc và hoà - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ bình, tiến bộ thế giới. + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. C2: + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS - Việt Nam đã có những đóng cần. góp: Cố Đô Huế, Vịnh Hạ Long, - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, + HS trình bày kết quả của mình Phong Nha Kẻ Bàng, Nhã nhạc + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. cung đình Huế, văn hoá ẩm thực ba - Bước 4: Kết luận, nhận định miền, áo dài Việt Nam … + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C3: - Bài học: Phải biết tôn trọng và học hỏi - Trung Quốc đã mở rộng quan hệ các dân tộc khác. Học tập những giá trị - Học tập kinh nghiệm các nước văn hoá của các dân tộc khác trên thế giới khác để xây dựng, bảo vệ Tquốc - Phát triển các ngành công nghiệp - GV chốt lại: Giữa các dân tộc có sự học mới tập hinh nghiệm lẫn nhau và sự đóng góp - Hợp tác TQ- VN phát triển tốt của mỗi dân tộc sẽ làm phong phú nền văn hoá nhân loại. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác, ý nghĩa, cách rèn luyện… b) Nội dung: Trải nghiệm, HĐ cặp đôi, hđ nhóm. c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học GV tổ chức lớp thành 4 nhóm để thảo 1. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc luận theo các câu hỏi sau: khác. ? Chúng ta có cần tôn trọng và học hỏi các - Là tôn trọng chủ quyền, lợi ích dân tộc khác không? Vì sao? - Luôn tìm hiểu và tiếp thu ? Chúng ta nên học tập và tiếp thu những 2. Ý nghĩa gì ở các dân tộc khác? Nêu ví du? - Tạo điều kiện cho đất nước ta phát ? Nên học tập các dân tộc khác như thế triển nhanh nào? Lấy ví về một số trường hợp nên
hoặc không nên trọng việc học tập các - Góp phần xdựng nền vhoá nhân dân tộc khác. loại tiến bộ văn minh ? Học sinh cần làm gì để thể hiện tôn 3. Chúng ta cần làm. trọng và học hỏi các dân tộc khác? - Tích cực tìm hiểu, học tập dân tộc - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ khác + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. - Tiếp thu có chọn lọc, phù hợp với + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS đkiện, hoàn cảnh. cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm c) Sản phẩm: BT vở HS d) Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập. - Cho HS làm bài, sau đó nhận xét. Có thể cho điểm với một số bài làm tốt. - Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình và sau đó lên bảng làm. Bài 1: - Kinh tế: + Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư sản trên lĩnh vực kinh tế. + Sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm 9,6%. - Văn hóa: + Chữ viết: chữ Hán của người Trung Quốc, chữ Phạn của người Ấn Độ; + TQ có công trình tiêu biểu: Vạn Lý Trường Thành; + Ai Cập có Kim Tự Tháp; + Campuchia có Ăng Co Vát, Ăng Co Thom... + Ngthuật truyền thống: múa cổ truyền (Campuchia, Lào - Phong tục tập quán: + Ăn trầu: Biểu hiện đặc sắc của văn hóa các nước Đông Nam Á. + Váy: Đồ mặc đặc trưng của phụ nữ Đông Nam Á (gọi là Sarông) ở Cam pu chia đàn ông cũng mặc. - Loại y phục đặc biệt của phụ nữ của Đông Nam Á trước đây là yếm.
- Người Chăm, người Kara (Myanmar), Thái Lan, người Khmer (Campu chia) có tục mặc áo chui đầu. - Người Dayek (Inđônêxia); người Naga (Timo), các dân tộc thuộc đảo Luson (Philippin) đều đội mũ lông chim. - Cơm: Cơm lam (nấu trong ống nứa, ống tre) của người Lào và một số dân tộc Việt Nam; cơm rau sống của người Melayer ở Malayxia, Inđônêxia.. - Hôn nhân: Các dân tộc ở bán đảo Trung An có tục cướp dâu. Ngày nay vẫn còn phổ biến ở Philippin, Inđônêxia. - Tang lễ: Ớ các nước Đông Nam Á có hai cách xử lý chủ yếu: Chôn dưới đất hoặc hỏa thiêu. Tập tục phổ biến là chôn theo người chết những thứ cần thiết cho cuộc sống và những thứ mà khi còn sống họ ưa thích. Khóc là biểu hiện thương nhớ người quá cố ở người Việt và người Philippin, nhưng lại cấm khóc của người theo đạo Hồi ở Malaysia, Inđônêxia; người Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar... có tục hỏa táng. Bài 2: - Chúng ta nên học tập các dân tộc khác: + Những thành tựu về khoa học - kĩ thuật trên tất cả các lĩnh vực. + Học tập trình độ quản lý. + Văn hóa, giáo dục, nghệ thuật. - Ví dụ: + Sản xuất máy móc hiện đại. + Máy vi tính. + Điện tử viễn thông. + Ti vi màu... + Lĩnh vực giao thông: đường, cầu cống, hầm... + Xdựng, kiến trúc: quy hoạch đô thị, kiến trúc hiện đại. + Cải cách quản lý, hành chính trong các cq nhà nước. + Kỉ luật lao động trong các nhà máy, xí nghiệp. + Giáo dục: cải cách chương trình sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học... Bài 4: Em đồng ý với ý kiến của bạn Hòa Những nước đang phát triển tuy có thể nghèo nàn lạc hậu hơn những nước phát triển nhưng họ cũng có những giá trị văn hóa mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền thống mà chúng ta cần học tập, ví như Việt Nam của chúng ta là nước đang phát triển nhưng chúng ta cũng có những di sản văn hóa đóng góp cho nền văn hóa nhân loại, chúng ta có truyền thống yêu nước, có kinh nghiệm chống giặc ngoại xâm, nhân dân Việt Nam cần cù chịu thương chịu khó, người Việt Nam nhân hậu mến khách, ta có phong tục tập quán làm nên bản sắc riêng
của dân tộc Việt Nam, những cái chúng ta có được đáng để các nước học tập, nhất là trong điều kiện giao lưu hội nhập hiện nay. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk ->Giáo viên chốt kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. b) Nội dung: hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: BT vở HS d) Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Lấy ví dụ cụ thể những thành tựu Việt Nam đã đạt được khi học hỏi của các dt khác? - HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: cá nhân, cặp đôi - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS *Báo cáo kết quả: Thuyết trình *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức HS củng cố hệ thống hóa kiến thức đã học. 2. Về kĩ năng. Biết phân biệt hành vi đúng sai.
3. Về thái độ: Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II.CHUẨN BỊ : + GV: Đề kiểm tra, Đáp án. + Học sinh: Giấy kiểm tra, kiến thức. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: I: ĐỀ BÀI: Câu 1: ( 3đ) Thế nào là tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? Cần tôn trọng học hỏi các dân tộc khác như thế nào? Câu 2: ( 4đ) Giải thích câu tực ngữ: " Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở". Nêu đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh. Câu 3: ( 3đ) A mượn B cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả, nhưng vì chưa đọc xong nên A cho rằng cứ giữ lại, khi nào đọc xong thì trả B cũng được. Nhận xét việc làm của A và đưa ra cách giải quyết phù hợp. II: ĐÁP ÁN BIỂU CHẤM . Câu 1: 3 điểm. - Nêu được khái niệm tôn trọng học hỏi các dân tộc khác. - Nêu cách học hỏi các dân tộc khác. Câu 2: 4 điểm - Giải thích câu tực ngữ - Đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh. Câu 3: 3 điểm - Việc làm của A là sai, không giữ lời hứa. - Trả cuốn sách cho B, sau đó mượn lại. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Chủ đề 1 Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
- Nêu được khái niệm tôn trọng học hỏi các dân tộc khác. - Nêu cách học hỏi các dân tộc khác. 1 câu 3điểm 30%
Số câu 1 câu Số điểm 3 điểm Tỉ lệ % 30% Chủ đề 2 - Giải thích : Xây câu tực ngữ - Đặc điểm của dựng tình bạn trong tình bạn trong sáng lành sáng lành mạnh mạnh. Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 4điểm 4điểm Tỉ lệ % 40% 40% Chủ đề 3 -Việc làm của A là sai, : không giữ lời hứa. Giữ chữ -Trả cuốn sách cho B, tín sau đó mượn lại. Số 1 câu 1 câu câu 3điểm 3điểm Số điểm 30% 30% Tỉ lệ % 4. CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP - Giáo viên thu bài. - Nhận xét giờ kiểm tra. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 9: GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HOÁ Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. b) Nội dung: Trật tự và im lặng nghe GV trình bày. c) Sản phẩm: HS lắng nghe GV trình bày d) Tiến trình hoạt động: - GV nêu vấn đề: Những người cùng sống trong một khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính như ở nông thôn: thôn, xóm; ở thành phố: thị trấn, khu tập thể..thì người ta gọi là gì? (cộng đồng dân cư). Cộng đồng dân cư phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá, chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: HS biết chỉ ra những hiện tượng tiêu cực trong đời sống dân cư và tác hại của nó b) Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Đặt vấn đề vụ
? HS đọc nội dung phần đặt vấn - Tảo hôn, gả chồng sớm để có người làm, đề? mời thầy cúng về trừ ma khi có người hoặc ? Những biểu hiện tiêu cực ở gia súc chết mục 1 là gì? - Các em lấy chồng sớm phải xa gia đình, có ? Những hiện tượng đó ảnh em không được đi học, vợ chồng trẻ bỏ hưởng như thế nào đến cuộc nhau, cuộc sống dang dở, sinh ra đói nghèo. sống của người dân? - Người bị coi là mà thì bị căm ghét, xua GV chốt lại đuổi, những người này bị chết vì bị đối xử ? HS đọc nội dung phần 2 đặt tồi tệ, c/s cô độc, khó khăn . vấn đề. * Làng Hinh được công nhận là làng văn hoá ? Vì sao làng Hinh được công vì: nhận là làng văn hoá? - Vệ sinh sạch, dùng nước giếng sạch, không ? Những thay đổi ở làng Hinh có bệnh dịch lây lan, ốm đau đễn trạm xá, trẻ có ảnh hưởng như thế nào với em đủ tuổi được đi học, phổ cập giáo dục, cuộc sống của người dân cộng xoá mù chữ, đoàn kết, nương tựa, giúp đỡ nhau, an ninh giữ vững, xoá bỏ tập tục lạc đồng? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hậu… + HS suy nghĩ và đưa ra đáp án. * Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hưởng + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ đến cuộc sống của người dân: khi HS cần. - Mỗi người dân yên tâm sxuất, làm ăn kinh - Bước 3: Báo cáo, thảo luận tế .. + HS trình bày kết quả của mình - Nâng cao đời sống v/chất, t/thần của người + GV gọi HS khác đánh giá, dân nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là cộng đồng dân cư, làm thế nào để xd nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư, ý nghĩa của xd nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư b) Nội dung: Hoạt động nhóm c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao II. Nội dung bài học nhiệm vụ Câu 1: Những biểu hiện của nếp sống văn hoá - GV chia lớp thành 4 nhóm ở cộng đồng dân cư Có văn hoá Thiếu văn hoá
Câu 1: Nêu những biểu hiện của nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? Câu 2: Nêu những biện pháp góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? Câu 3: Vì sao cần phải xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? Câu 4: HS làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Các gia đình giúp - Chỉ biết lo c/s của nhau làm KT mình - Tham gia xoá đói - Tụ tập quán xá giảm nghèo - Vứt rác bừa bãi - Đoàn kết giúp đỡ - Mua số đề nhau - Mê tín dị đoan - Giữ vệ sinh chung - Tảo hôn - Phòng chống - Nghe tin đồn nhảm TNXH - Tổ chức cưới xin, - Thực hiện sinh đẻ ma chay linh đình có kế hoạch - Lấn chiếm vỉa hè - Nếp sống văn - Vi phạm ATGT minh Câu 2: Những biện pháp góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư - Thực hiện đường lối chính sách của Đ, NN - Xd đ/s văn hoá tinh thần lành mạnh, phong phú - Nâng cao dân trí, chăm lo GD, y tế cho người dân - Xây dựng tình đoàn kết - Giữ gìn an ninh - Bảo vệ môi trường - Giữ kỷ cương, pháp luật Câu 3: Cần phải xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư để: - Cuộc sống bình yên, hạnh phúc - Bảo vệ, giữ gìn ptriển truyền thống v/hoá dt - Đời sống nhân dân ổn định, phát triển Câu 4: HS góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là: - Ngoan ngoãn kính trọng ông bà, cha mẹ, những người xung quanh …. - Chăm chỉ học tập - Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội - Thực hiện nếp sống văn minh - Tránh xa các TNXH - Đtranh với các htượng mê tín, dị đoan, hủ tục lạc hậu …
- Có cuộc sống lành mạnh có văn hoá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b) Nội dung: Hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu hs: làm bài tập 1,2 trong SGK vào phiếu học tập - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trình bày câu trả lời Bài 1: - Việc làm đúng của bản thân em và gia đình: + Thực hiện chủ trương đường lối của Đảng và nhà nước; + Ủng hộ đồng bào lũ lụt; + Có ý thức giữ vệ sinh, làm sạch đẹp môi trường sống; + Hàng tháng đóng đầy đủ tiền vệ sinh môi trường; + Tiết kiệm điện, nước, tiết kiệm khi tổ chức đám cưới, đám tang; + Gia đình hạnh phúc: Bố mẹ con cái thương yêu nhau, con cái học hành chăm ngoan; + Thực hiện đúng quy ước của khu phố, tổ dân phố... - Những việc làm chưa đúng của gia đình: + Chưa vận động được bà con tính tiết kiệm khi tổ chức đám cưới, đám tang; + Chưa vận động được bà con sinh đẻ kế hoạch; + Thỉnh thoảng mẹ vẫn còn đi xem bói, xin xăm. * Bản thân em: - Nhiều lúc còn ham chơi; - Làm việc chưa có kế hoạch; - Thỉnh thoảng còn la cà hàng quán. BT 2 (SGK) Việc làm đúng: a,c,d,đ,g,i,k,o Việc làm sai: b,e,h,l,n,m - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b) Nội dung: hoạt động, nhóm, sắm vai c) Sản phẩm: Tình huống sắm vai d) Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: chọn nhân vật để đóng vai Tình huống: 1. Gia đình có ông bố rượu chè, chơi đề em phải bỏ học 2. Gia đình bác Nam tổ chức đám cưới cho con quá linh đình tốn kém, sau đó bị vỡ nợ.
- Học sinh tiếp nhận… *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc theo nhóm - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu các nhóm lên thể hiện tình huống và cách ứng xử *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 10: TỰ LẬP I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là tự lập. - Nêu được những biểu hiện của người có tính tự lập. - Hiểu được ý nghĩa của tính tự lập. 2. Về năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, một số mẩu chuyện , ca dao , tục ngữ. 2. Học sinh: - SGK, đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS b) Nội dung: Hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: Trình bày miệng hay d) Tiến trình hoạt động: - Giáo viên cho hs quan sát tranh
? Quan sát bức tranh trên em nhớ tới câu chuyên cổ tích nào? - TL: Sự tích quả dưa hấu ? Trong truyện cổ tích trên em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? - HS trả lời từ đó giáo viên dẫn dắt vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: - Nêu được biểu hiện của người có tính tự lập. - Hiểu được ý nghĩa của tính tự lập. b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề GV yêu cầu thực hiện: - Bác có lòng yêu nước, có lòng ? Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường quyêt tâm , tin vào sức lực của mình cứu nước với hai bàn tay trắng ? tự nuôi sống mình bằng hai bàn tay ? Em có suy nghĩ và nhận xét gì về trắng. những hành động của anh Lê ? - Hành động của anh Lê: là người ? Suy nghĩ của em qua câu chuyện trên ? yêu nước nhưng vì quá phưu lưu ? Qua đây em rút ra được bài học gì cho mạo hiểm anh không đủ can đảm đi bản thân ? cùng Bác - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Suy nghĩ về câu chuyện: Bác là + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. người không sợ khó khăn , gian khổ + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS , có ý chí tự lập cao . cần. - Bài học: Phải quyết tâm không - Bước 3: Báo cáo, thảo luận ngại khó khăn , có ý chí tự lập trong + HS trình bày kết quả của mình học tập và rèn luyện . + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: Học sinh nhận thấy được vai trò của tính tự lập, bước đầu biết được cách rèn luyện tính tự lập b) Nội dung: cá nhân, thảo luận nhóm, c) Sản phẩm: Phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học ? Thế nào là tự lập 1. Tự lập :
? Lấy ví dụ xung quanh chúng ta ở lớp - Là tự làm lấy , tự giải quyết công ở trường những tấm gương tự lập . việc của mình , tự lo liệu, tạo dựng ? Nêu những việc làm của bản thể hiện cho cuộc sống của mình; không trông tính tự lập trong học tập, lao động và chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người sinh hoạt hàng ngày. khác. 2. Biểu hiện : ? Chỉ ra những biểu hiện của tính tự lập hoặc không tự lập. - Tự tin, bản lĩnh ,kiên trì, dám đương ? Theo em, Vì sao chúng ta phải tự lập đầu với khó khăn , có ý trí vươn lên và làm thế nào để rèn luyện tính tự trong học tập và trong cuộc sống ... lập. 3. Ý nghĩa : - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Tự lập có ý nghĩa quan trọng đối với + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp sự phát triển cá nhân. án. - Giúp con người đạt được thành công + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi trong cuộc sống và được mọi người HS cần. kính trọng. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Chia lớp làm 2 nhóm: Nhóm 1: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về lự lập. Nhóm 2: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về hành vi không tự lập. - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời: Nhóm 1: - Tự lực cánh sinh. - Có bụng ăn có bụng lo. - Có thân phải lập thân. … Nhóm 2:
- Há miệng chờ sung. - Con mèo nằm bếp co ro. ít ăn nên mới ít lo ít làm. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm:Vở HS d) Tổ chức thực hiện: * Yêu cầu Hs xử lý tình huống: Hồng là con một trong gia đình, nên ở nhà Hồng không phải làm gì cả, quần áo cũng được mẹ giặt cho. Không những thế, mặc dù nhà cách trường có 2 km nhưng hôm nào bố mẹ cũng phải đưa đón Hồng đi học bằng xe máy. Thấy vậy Thuý hỏi bạn: - Sao cậu đã là học sinh lớp 8 rồi mà vẫn không tự đi xe đạp đến trường và tự giặt quần áo được à ? Hồng hồn nhiên trả lời : - Mình là con một mà. Bố mẹ không chăm cho mình thì còn chăm cho ai nữa. Với lại chúng mình vẫn còn nhỏ, bố mẹ chăm sóc như vậy là đương nhiên thôi. Câu hỏi: 1/ Em có tán thành với suy nghĩ của Hồng không ? Vì sao ? 2/ Nếu là Thuý, em sẽ nói gì vói Hồng? Lời giải: 1/ Em không tán thành với suy nghĩ của Hồng. Vì suy nghĩ của Hồng rất ích kỉ, cho rằng mình là con một, sẽ không phải làm gì, bố mẹ tự lo. 2/ Nếu là Thúy, em sẽ khuyên Hồng: Bố mẹ không thể lo cho mình cả đời, vậy nên mỗi ngày tích lũy chúng ta phải tự làm những công việc từ nhỏ đến lớn. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 11: TỰ GIÁC VÀ LAO ĐỘNG SÁNG TẠO I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: - Hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo. - Nêu được những biểu hiện của sự tự giác sáng tạo trong lao động, trong học tập. - Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác sáng tạo. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ ? Thế nào là tự lập? Ý nghĩa của tự lập đối với mỗi cá nhân? em hãy cho biết các câu , tục ngữ sau nói về lĩnh vực gì ? Giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ này . Miệng nói tay làm Quen tay hay việc Trăm hay không bẳng tay quen - Học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả. - Gv đánh giá kết quả =>GV: Để hiểu rõ hơn về tình cảm mà các câu ca dao đã đề cập đến, chúng ta học bài hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo b) Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, hoạt động nhóm c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề ? Gọi hs đọc tình huống SGK? -> Đó là hình thức đặc trưng của * Cho hs thảo luận nhóm: con người, nhờ có lao động mà ? Theo em, tại sao lao động lại là điều kiện, là bản thân mỗi con người được phương tiện để con người và xã hội phát triển? hoàn thiện về đạo đức, tâm lí, Nếu con người không lao động thì điều gì sẽ năng lực và quan trọng là làm ra xảy ra? của cải cho xã hội, tạo điều kiện ? Kể tên những loại lao động chủ yếu? cho xã hội phát triển. ? Hai loại lao động này có nên tách rời hẳn -> Lao động chân tay và lao động nhau không? Vì sao? trí óc. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -> Không vì phương tiện lao động + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. ngày càng phát triển, môi trường + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. lao động ngày càng đòi hỏi người - Bước 3: Báo cáo, thảo luận lao động có kĩ thuật và có sức + HS trình bày kết quả của mình khỏe. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. * Gv: Tóm lại, lao động làm cho con người và xã hội phát triển không ngừng. Hoạt động 2: Nội dung truyện đọc a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung câu truyện và thái độ đối với kỉ luật lao động b) Nội dung: Hoạt động cặp đôi, hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm: Trình bày miệng. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Nội dung truyện đọc ? Gọi hs đọc truyện đọc SGK? Nhóm 1. Thái độ trước đây: + Nhóm 1. Em có nhận xét gì về thái độ - Tận tuỵ , tự giác, nghiêm túc thực hiện lao động của người thợ mộc trước và cắc quy trình kỹ thuật trong quá trình làm ngôI nhà cuối cùng ? - Thành quả lao động hoàn hảo, mọi + Nhóm 2. Hậu quả từ việc làm của ông người kính trọng ? Thái độ khi làm ngôi nhà cuối cùng :
+ Nhóm 3. Nguyên nhân nào dẫn đến hẩu - Không dành hết tâm trí cho công việc quả đó? ,tâm trạng mệt mỏi - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Không khéo léo , tinh xảo + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp - Sử dụng vật liêụ cẩu thả án. - Không đảm bảo quy trình kỹ thuật + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi Nhóm 2. Hậu quả HS cần. - Ông phải hổ thẹn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Ngôi nhà không hoàn hảo + HS trình bày kết quả của mình Nhóm 3. Nguyên nhân + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Thiếu tự giác - Bước 4: Kết luận, nhận định - Không thường xuyên rèn luỵên + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến - không chú ý đến kỹ thuật thức. Hoạt động 3: Nội dung bài học a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là lao động tự giác và sáng tạo b) Nội dung: Trải nghiệm, hđ cặp đôi, hđ chung cả lớp c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Nội dung bài học - Thế nào là lao động tự giác và sáng 1. Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo. tạo? -> Là chủ động làm việc không đợi ai nhắc - Nêu mối quan hệ giữa tự giác và nhở, không do áp lực bên ngoài; luôn suy sáng tạo? nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách ? Tại sao chúng ta cần lao động tự giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng giác và sáng tạo? cao chất lượng, hiệu quả lao động. ? Nếu không lao động tự giác và -> Khi người ta tự giác thì sẽ chủ động được sáng tạo thì hậu quả sẽ như thế nào? trong mọi việc, có kế hoạch học tập và làm ? Học sinh có cần lao động tự giác việc chủ động và như vậy sẽ là cơ hội để và sáng tạo không? Vì sao? phát huy sự sáng tạo. ? Nêu những biểu hiện lao động tự 2. Ý nghĩa của lao động tự giác và sáng giác và sáng tạo ? tạo. ? Trái với lao động tự giác và sáng -> Khiến người ta mau tiến bộ, nâng cao tạo là gì? năng suất và chất lượng lao động, phát triển ? Gv cho hs thảo luận: Nêu ý nghĩ nhân cách; thúc đẩy sự phát triển xã hội. của lao động tự giác và sáng tạo -> Công việc sẽ trì trệ, không năng động trong học tập và trong việc rèn luyện bản thân, công việc và kết quả làm việc sẽ phẩm chất đạo đức? không cải tiến. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
-> Có, vì có lao động tự giác và sáng tạo thì học sinh mới làm việc và học tập đạt kết quả cao. 3. Biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo. -> Tự giác trong mọi công việc; biết tìm tòi để cải tiến quá trình làm việc, công cụ lao động; có kế hoạch làm việc và nghiên cứu hợp lí; suy nghĩ để tìm ra những cách giải quyết những tình huống khác nhau trong công việc; biết nhìn nhận, đánh giá vấn đề ở nhiều góc độ, khía cạnh; biết đưa ra ý kiến và quan điểm riêng của cá nhân. -> Là ỉ lại, trông chờ người khác làm hoặc giúp mình, rập khuôn máy móc, không bao giờ suy xét vấn đề lao động- học tập, không bao giờ đưa ra được ý kiên của bản thân. 4. Học sinh cần rèn luyện lao động tự giác và sáng tạo trong học tập. -> Tiếp thu kiến thức, kĩ năng ngày càng hoàn hảo. - Phẩm chất, năng lực của cá nhân được hoàn thiện và phát triển. - Chất lượng, hiệu quả học tập và lao động được nâng cao. -> Tự học bài, làm bài; đổi mới phương pháp học tập; luôn suy nghĩ tìm ra những cách giải bài tập, những cách lập luận, giải quyết vấn đề khác nhau; nhìn nhận và phân tích sự việc ở nhiều góc độ khác nhau; đưa ý kiến và quan điểm khi cần.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: giúp HS củng cố lại kiến thức đã học b) Nội dung: hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs: Hậu quả của học tập thiếu tự giác và sáng tạo đối với học sinh là gì?
? Gọi hs đọc vấn đề được nêu ở bài tập 4? - Học sinh tiếp nhận… *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: -> Tiếp thu kiến thức một cách thụ động, không phát huy được tính sáng tạo, việc học hành sẽ bị trì trệ, không có một kế hoạch cụ thể, khoa học, hợp lí, kiến thức không vững vàng, không sâu sắc…. -> Cả sự tự giác và sáng tạo đều phải do rèn luyện mới có. Nếu di truyền có tố chất thông minh nhưng không phát huy nó thì yếu tố di truyền đó cũng bị mai một. *Báo cáo kết quả: Thuyết trình *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. b) Nội dung: Hoạt động Cá nhân, cộng đồng c) Sản phẩm: BT vở HS d) Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về lao động tự giác và sáng tạo? ? Em hãy nêu những biểu hiện của học tập tự giác và sáng tạo ở lớp em và ngược lại? - HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân, cặp đôI. Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: - Khéo làm khéo lo, khéo co khéo ấm. - Làm không lo làm cho nhọc mình… *Báo cáo kết quả: Thuyết trình *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hs hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình , hiểu ý nghĩa của những quy định đó . 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. b) Nội dung: Tìm một số biểu hiện của việc thực hiện tốt và chưa tốt về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. c) Sản phẩm: Trình bày miệng d) Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv : Đọc bài ca dao : Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. ? Em hiểu thế nào về câu ca dao trên ? - Hs : Câu ca dao nói về tình cảm gia đình , công ơn to lớn của cha mẹ đối với con cái , bổn phận của con cái phải kính trọng có hiếu với cha mẹ . ? Tình cảm gia đình đối với em quan trọng như thế nào ? - Dự kiến trả lời : Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng với mỗi con người . Để xây dựng gia đình hạnh phúc mỗi người phải thực hiện tôt bổn phận trách nhiệm của mình đối với gia đình .
- Gv nhận xét chốt…. chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Hs biết được việc làm của Tuấn là thực hiện tốt nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà; con trai cụ Lam có việc làm chưa đúng trong việc thực hiện bổn phận của con đối với cha mẹ. b) Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, thảo luận cá nhân, nhóm c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đặt vấn đề Gọi học sinh đọc bài ca dao. :Bài ca dao nói về tình cảm gia *Nội dung của bài ca dao trên là gì? đình. *Trong gia đình con cái phải có bổn phận gì? :Phải kính trọng, có hiếu với Vì sao? cha mẹ, vì cha mẹ là người sinh *Em hãy kể về những việc em đã làm cho ông thành, nuôi dưỡng chúng ta. bà, cha mẹ, anh chị em? : Cảm thấy tủi thân, có thể sẽ *Em sẽ cảm thấy thế nào khi không có tình hư hỏng phạm thương chăm sóc của ông bà, cha mẹ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là quyền và nghĩa vụ của con cháu. b) Nội dung: Trải nghiệm, hđ cặp đôi, hđ chung cả lớp c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Nội dung bài học Thảo luận nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, Nhóm 1: thảo luận 4 vấn đề: Tuấn xin mẹ về quê ở với ông bà nội. Nhóm 1: - Thương ông bà Tuấn chấp nhận đi học Nêu những việc làm của Tuấn đối với xa nhà, xa mẹ, xa em. ông bà (truyện 1). - Hằng ngày dậy sớm nấu cơm . Nhóm 2: - Cho lợn gà ăn.
Em có đồng tình với việc làm của Tuấn không? Vì sao? Nhóm 3: Nêu những việc làm của trai cụ Lam (truyện 2). Nhóm 4: Em có đồng tình với cách cư xử của con trai cụ Lam không? Vì sao? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của mình + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Đun nước cho ông bà tắm. - Dắt ông đi dạo thăm bà con. - Nằm cạnh ông bà tiện chăm sóc. Nhóm 2: Đồng tình và khâm phục việc làm của Tuấn vì Tuấn biết ơn chăm sóc ông bà. Nhóm 3: -Sử dụng tiền bán nhà, bán vườn của cha mẹ để xây nhà. -Xây nhà xong ở tầng trên. -Tầng 1 cho thuê. -Cụ Lam ở dưới bếp. -Mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn. -biểu thứcồn tủi quá cụ trở về quê ở với con thứ. Nhóm 4: Không đồng tình vì anh con trai là đứa con bất hiếu. 2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu: Con cháu có bổn phận yêu quí kính trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi ông bà, cha mẹ ốm đau già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm ông bà, cha me.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bt. b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi, bài tập. c) Sản phẩm: Giải quyết được các tình huống trong thực tế. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu, giao nhiệm vụ cho HS thực hiện BT4, BT5 sgk. - HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi: Bài tập 4: Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi. -Sơn thì đua đòi ăn chơi. -Cha mẹ Sơn quá nuông chiều biểu thứcông lỏng việc quản lí Sơn, không biết kết hợp giáo dục giữa gia đình với nhà trường để có biện pháp giáo dục Sơn. Bài tập 5:
-Lâm vi phạm luật giao thông đường bộ (đi xe ngược chiều) :Không đúng vì cha mẹ Lâm phải có trách nhiệm về hành vi của Lâm, phải bồi thường thiệt hại do con gây ra cho người khác (vì Lâm mới 13 tuổi) 3.Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: BT của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi chia lớp làm 2 nhóm (2 dãy bàn) cử 1 thư kí (mỗi nhóm 1 người) lên bảng ghi chép những câu ca dao, tục ngữ nói về mối quan hệ tình cảm trong gia đình. - HS tiếp nhận, tổ chức chơi trò chơi - Sản phẩm dự kiến: + Con dại cái mang. + Một giọt máu đào hơn ao nước lã. + Của chồng công vợ. + Anh em hòa thuận là nhà có phúc. + Anh em như thể tay chân. + Con có cha mẹ đẻ chẳng lỗ nẻ chui lên. + Khôn ngoan đối đáp người ngoài. + Gà cùng một mẹ chớ hòai đá nhau. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS hệ thống hóa lại kiến thức đã học ở kỳ I. 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: + Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. + Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. a. GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ. b. HS: Giấy thảo luận. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - Giáo viên HS nhắc lại một ố khái niệm : Tôn I. Củng cố kiến thức. trọng lẽ phải, liêm khiết. Tôn trọng người khác, SGK giữ chữ tín, pháp luật và kỉ luật… - HS thảo luận, trả lời và bổ sung ý kiến cho bạn. - HS nhắc lại các quyền của mỗi thành viên trong gia đình. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập II. Bài tập. Bài tập 1: Theo em hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng lẽ Bài tập 1: Hành vi thể hiện phải. Đánh dấu X vào ô trống: tôn trọng lẽ phải: a. Chấp hành tốt mọi nội qui nơi mình sống, làm a, c, d Bài tập 2: việc và học tập. : Hành vi: Lan không biết b. Chỉ làm những việc mà mình thích. giữ lời hứa. c. Phê phán những việc làm trái d. Tránh tham gia những việc không liên quan đến : Nếu em là Lan, em sẽ đem sách đến trả cho bạn có mình. đ. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm thể hỏi bạn cho mượn thêm vài ngày nếu bạn đồng ý. mất lòng ai. Bài tập 3: Học sinh tự liên Bài tập 2: Bài tập tình huống : Lan mượn Trang cuốn sách hệ. và hứa hai hôm sau sẽ trả nhưng vì chưa đọc xong :Có, VD : Mac - Ănghen. Bài tập 4:
nên Lan cho rằng cứ giữ kại khi nào đọc xong thì : Học sinh tự phác thảo kế hoạch. trả lại cho Trang cũng được. + Cố đô Huế. *Em có nhận xét gì về hành vi của Lan? + Phố cổ Hội An. *Nếu em là Lan em sẽ làm gì? + Thánh địa Mỹ Sơn. Bài tập 3: + Vịnh Hạ Long. Liên hệ bản thân. *Bản thân em có thực hiện tốt nội quy quy định + Phong Nha Kẻ Bảng. + Nhã nhạc cung đình Huế. của nhà trường không? *Đọc thuộc 10 (điều) nội quy của học sinh ở trường em. *Theo em có tình bạn trong sáng ở ngoài đời không? Bài tập 4: Xây dựng đề án. Em hãy đề xuất một hoạt động chính trị - xã hội cho lớp. *Việt Nam có những di sản văn hóa nào được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới? *Hãy sưu tầm và chia sẻ với bạn bè về những tấm gương học sinh, sinh viên nghèo vượt khó. 4.Củng cố – Luyện tập. - Nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn học sinh làm một số dạng bài tập *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …./…./…. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hệ thống hóa lại kiến thức đã học ở kỳ I. 2. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. III.CHUẨN BỊ : a. GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ. b. HS: Giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Thực hành trắc nghiệm Câu 1. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tình bạn? A. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. B. Thấy người hoạn nạn thì thương. C. Ăn cùng mâm,nằm cùng chiếu. D. Bán anh em xa mua láng giềng gần. Câu 2. Ý kiến nào sau đây là đúng? A. Tình bạn là tình cảm giữa hai người với nhau và chỉ hai người mà thôi. B. Bạn bè là phải biết bảo vệ nhau trong mọi trường hợp. C. Tình bạn trong sáng, lành mạnh không thể có từ một phía. D. Tình bạn trong sáng, lành mạnh không thể có giữa những người khác giới. Câu 3. Câu nào trong những câu sau là đúng ? A. Học sinh học lực trung bình không thể có khả năng sáng tạo. B. Mọi học sinh khi đến trường, đều có khả năng sáng tạo. C. Học sinh có học lực khá, giỏi mới có khả năng sáng tạo. D. Chỉ học sinh giỏi mới có khả năng sáng tạo. Câu 4 . Giữ chữ tín là: A. Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện. B. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhát với những hợp đồng quan trọng. C. Quan trọng lời hứa trong mọi trường hợp. D. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ khách hàng lớn. Câu 5 . Điền dấu (X ) thích hợp vào cột Đúng hoặc Sai trong bảng sau: Nội dung Đúng Sai Chăm sóc bố mẹ lúc ốm đau Nói dối ông bà để đi chơi Kính trọng lễ phép Đua đòi ăn chơi cùng bạn bè
Câu 6. Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng, lành mạnh ? Em có thể làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh ? Câu 7. Em hãy cho biết các quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con cháu; Quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà,cha mẹ? 4.Củng cố – Luyện tập. (5') - Nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn học sinh làm một số dạng bài tập 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (5') - Học phần nội dung các bài trong học kì I. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ I. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 13: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hiểu thế nào là TNXH - Nêu được tác hại của TNXH 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ… 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án . 2. HS: đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời d) Tiến trình hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát video . Cho biết đoạn video nói về tệ nạn gì ? Tệ nạn đó có nguy hiểm không? Nguy hiểm ntn vói cá nhân và cộng đồng? - Dự kiến sp Hs: Đoạn video nói về tệ nạn ma túy. Đây là tệ nạn rất nguy hiểm cho các nhân và cộng đồng. - Đánh giá sản phẩm: Đúng đây là tệ nạn rất nguy hiểm ngoài ra còn tệ nạn nào nữa chúng ta cùng vào bài hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm được các tình huống trong phần đặt vấn đề để rút ra nội dung bài học b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống. c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. d) Tiến trình hoạt động: I. Đặt vấn đề - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức lớp thành 3 nhóm thảo luận Nhóm 1. - Ý kiến của An là đúng. Vì lúc đầu là theo những câu hỏi sau : chơi ít ..rồi thành quen ham mê sẽ chơi Câu 1. Tình huống 1 SGK. Em đồng tình với ý kiến của bạn An nhiều. - Nếu các bạn chơi thì em sẽ ngăn cản không ? Vì sao ? Nếu các bạn lớp em cũng chơi thì em - Báo cho các thầy cô giáo . Nhóm 2. làm thế nào ? - P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc Câu 2. Tình huống 2 SGK. Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm và nghiện hút (không chỉ là vi vi phạm pháp luật không ? Và phạm tội gì ? đạo đức) (P,H chỉ vi phạm đạo đức, đúng hay sai - Bà Tâm vi phạm pháp luật về tội tổ chức bán ma tuý. ) - Pháp luật sẽ xử lý P, H và bà Tâm theo Họ sẽ bị xử lý như thế nào? quy định. Câu 3 . Qua hai ví dụ trên em rút ra được bài Nhóm 3. - Không chơi bài ăn tiền, không ham học gì ? Theo em cờ bạc, ma tuý, mại dâm có mê cờ bạc, không nghe kẻ xấu để nghiện hút. liên quan đến nhau không ? Vì sao ? - Ba tệ nạn này có liên quan chặt chẽ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Các nhóm tổ chức thảo luận, cử thư đến nhau. - Nên tránh xa các tệ nạn này . ký ghi chép và một đại diện trả lời. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS cả lớp nhận xét, tranh luận + GV bổ sung thêm ý kiến - Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: + Giúp HS Nắm đượcthế nào là tệ nạn xh + Kể tên một số tệ nạn xh + Nêu tác hại của các tệ nạn xã hội đối với gia đình + Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân cá nhân b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống. c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học GV chuyển giao nhiệm vụ 1- Tệ nạn xã hội ? Thế nào là tệ nạn xh? - Là những hành vi sai lệch với các ? Kể tên một số tệ nạn xh ? chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, vi Nêu tác hại của các tệ nạn xã hội đối phạm pháp luật gây hậu quả xấu về mọi với gia đình ? mặt đối với cá nhân, gia đình và xã hội. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với 2- Tác hại bản thân cá nhân ? - Đối với xã hội . - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức + Các nhóm tổ chức thảo luận, cử thư lao động của xã hội ký ghi chép và một đại diện trả lời. + Suy thoái giống nòi. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Mất trật tự an toàn xã hội + HS cả lớp nhận xét, tranh luận - Đối với gia đình . + GV bổ sung thêm ý kiến + Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời - Bước 4: Kết luận, nhận định sống vật chất và tinh thần của mọi + GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến người thức. + Gia đình tan vỡ - Đối với bản thân + Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết + Suy sút tinh thần, phẩm chất đạo đức. + Vi phạm pháp luật C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm BT5, 6 sgk.
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và làm bài tập, trình bày câu trả lời: Bài tập 5 - Nếu Hằng đi với người đàn ông ấy thì có thể bị người đàn ông đó lợi dụng... - Nếu là Hằng các em nên khuyên ông không được bám theo, nếu không nghe thì tìm cách báo người lớn hoặc công an can thiệp Bài tập 6: Đáp án đúng: a, c, g, I, k. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức bài học để giải quyết các nội dung bài học b) Nội dung: Đặt câu hỏi làm bài tập c) Sản phẩm: Bài tập của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập sau: Khoanh vào phương án mà em cho là đúng A.Tệ nạn ma túy và cờ bạc hiện nay là hiện tượng bình thường trong xã hội không có gì đáng lo ngại. B.Chỉ cần mình không nghiện ma túy là được còn bạn bè, người thân trong gia đình có nghiện cũng không sao. C.Thấy người khác bán ma túy thì nên nên báo với công an. D.Thử hít ma túy một chút cũng không có hại gì. - HS đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Đáp án đúng: C.Thấy người khác bán ma túy thì nên nên báo với công an - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 13: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Một số quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống TNXH . - Trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống TNXH. 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, tò mò khám phá của HS. - Kích thích HS tìm hiểu về những quy định của pháp luật nước ta về phòng chống TNXH. b) Nội dung: HS theo dõi tranh và thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tiến trình hoạt động: - GV chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát tranh về các chiến sĩ công an đang bắt tội phạm cờ bạc và ma túy và tranh xử vũ Xuân Trường và đồng bọn vì tội buôn bán ma túy ? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức tranh trên? Suy nghĩ gì về tính nghiêm minh của pháp luật nước ta? - Dự kiến sản phẩm: Tệ nạn cò bạc, ma túy bị pháp luật nghiêm tri. Thể hiện tính nghiêm minh của Pl nước ta - GV: Cho HS nhận xét, bổ xung và đánh giá . B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Những quy định phòng chống tệ nạn xã hội a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm Những quy định phòng chống tệ nạn xã hội b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống. c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học - Giáo viên Thảo luân nhóm: PL nước 3- Những quy định phòng chống tệ ta quy định như thế nào về phòng chống nạn xã hội: TNXH? Tại sao PL lại quy định cụ thể - Đánh bạc đưới bất cứ hình thức nào… những hành vi cấm đối với trẻ em? - Nghiêm cấm sản xuất, vận chuyển, - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tàng trữ, mua bán, sử dụng, tổ chức sử + Học sinh: Thảo luận nhóm dụng, lôi kéo, dụ dỗ, cưỡng bức sử + Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS dụng ma tuý…. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Những người nghiện ma tuý buộc + HS đứng dậy trình bày kết quả phải cai nghiện + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Nghiêm cấm mại dâm, dụ dỗ….. - Bước 4: Kết luận, nhận định * Đối với trẻ em :
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
- Không được uống rượi, hút thuốc, đánh bạc, dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ. - Nghiêm cấm dụ dỗ, lôi kéo trẻ em sử dụng các chất trên - Nghiêm cấm dụ dỗ trẻ em mại dâm, bán hoặc mua dâm …văn hoá phẩm đồi truỵ… - Cấm các trò chơi ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lành mạnh của trẻ em . Hoạt động 2: Trách nhiệm của công dân học sinh a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm trách nhiệm của công dân b) Nội dung: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế cuộc sống. c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học ? HS làm gì để phòng, chống TNXH? - Học 4. Trách nhiệm của công dân sinh tiếp nhận: Thảo luận cặp đôi học sinh - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Có lối sống giản dị, lành mạnh + Học sinh: Thảo luận nhóm - Giữ gìn và giúp nhau không xa + Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS vào …. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Tuân theo quy định của pháp luật - Tham gia các phong trào phòng, + HS đứng dậy trình bày kết quả chống... + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định - Tuyên truyền, vận động mọi người …. + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm được kiến thức để vận dụng làm bài tập b) Nội dung: Hoạt động chung, hoạt động cá nhân, sắm vai c) Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Đọc yêu cầu của đầu bài và trr lời cá nhân Cho học sinh làm bài tập củng cố : Em đồng tình với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ?? GV yêu cầu học sinh kể về các tệ nạn xã hội ở địa phương . + Gia đình kinh tế đầy đủ con không mắc TNXH + Học tập tốt là biện pháp hữu hiệu để tránh xa TNXH
+ Học sinh THCS không mắc TNXH + Mắc TNXH là người lao động + Đánh bạc, chơi đề có thu nhập + Tệ mại dâm là chuyện của xã hội không liên quan đến học sinh . - HS tiếp nhận, suy nghĩ, dự kiến sản phẩm: + Đáp án là : a,c,g,i,k - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức bài học để sắm vai giải quyết tình huống b) Nội dung: Sắm vai c) Sản phẩm: Cách giải quyết tình huống của học sinh d) Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho học sinh làm bài tập vận dụng Bài tập: Cho HS sám vai tình huống đang đi đường có một người lạ dúi vào tay một bọc lạ nghi là ma túy và nói câm hộ đến một địa chỉ có gi trên bọ lạ em sẽ sử lý như thế nào? - HS: Đưa ra cách giải quyết - Gv: Nhận xét bổ xung đưa ra phương án tối ưu nhất. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 14: PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/ AIDS I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS . - Nêu được những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS - Nêu được các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản thân. 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị.
1. GV: đọc tài liệu, soạn kế hoạch bài học. 2. HS: đọc trước bài ở nhà, SGK, giáo án, bút dạ, giấy khổ lớn. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tiến trình hoạt động: - GV chuyển giao nhiệm vụ:Cho HS quan sát vi deo về nạn nhân của HIV/AIDS? Nội dung của đoạn video các em vừa xem nói lên điều gì ? Suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những hình ảnh này? - Học sinh tiếp nhận: Quan sát video và trả lời cau hỏi *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Quan sát vi deo - Giáo viên: Hướn dẫn hs quan sát - Dự kiến sản phẩm: cảm thấy xúc động, thương cám *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và vào bài B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề - Giáo viên yêu cầu: Đọc phân đặt vấn đề - Anh trai bạn của Mai chết vì HS trao đổi các câu hỏi căn bệnh AIDS Tai hoạ gì đã giáng xuống gia đình bạn của Mai - Do bạn bẻ xấu lôi kéo tiêm ? chích ma tuý mà mắc AIDS Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết anh trai bạn - Người nhiễm HIV/AIDS là của Mai ? nỗi đau bi quan hoảng sợ cái Cảm nhận của em vể nỗi đau mà AIDS gây ra chết đến gần. Mặc cảm tự ti cho bản thân và gia đình của họ ? trước người thân, bạn bè. Đối - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh: Thảo luận nhóm với gia đình là nỗi đau mất đi + Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS người thân - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Bài học cho gia đình Mai và + HS đứng dậy trình bày kết quả tất cả mọi người . + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình người nhiễm HIV/AIDS a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề + Nhóm 1: Em có suy nghĩ gì về Nhóm 1: tình trạng nhiễm HIV/ AIDS hiện - Số người nhiễm HIV/AIDS ngày càng tăng. AIDS có thể lây truyền bất kỳ ai, bất nay ? + Nhóm 2: HIV/ AIDS có tác hại kỳ dân tộc nào, nước nào, không phân biệt già, trẻ, trai, gái, giàu nghèo, nam nữ….. như thế nào ? + Nhóm 3: Nguyên nhân dẫn đến Nhóm 2: Tác hại của HIV - ảnh hưởng đến kinh tế, nòi giống, sức mắc căn bệnh HIV/AIDS ? khỏe, gia đình tan nát, đi tù, chết người . - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nhóm 3: Nguyên nhân : + Học sinh: Thảo luận nhóm + Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ - Kinh tế còn nghèo - Đời sống không lành mạnh HS - Kỷ cương, pháp luật chưa nghiêm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Chính sách xã hội + HS đứng dậy trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét, bổ - Kém hiểu biết - Tâm sinh lí lứa tuổi sung - Cuộc sống gia đình tan vỡ - Bước 4: Kết luận, nhận định - Bản thân không làm chủ + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá *Tình hình người nhiễm HIV/AIDS + Giáo viên nhận xét, đánh giá - Trên thế giới có khoảng hơn 40 triệu ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi người mắc HIV/ AIDS bảng. - Số người mắc HIV/AIDS hiện nay chủ yếu ở độ tuổi từ 15- 30 - Việt Nam 100% các tỉnh thành đều có người mắc căn bệnh này .
- Hiện nay có 70.780 người mắc HIV vó 82% độ tuổi 20-39 tuổi + Trong đó : 10.844 người mắc AIDS có 6005 người chế vì AIDS + Mỗi ngày VIệt Nam có 50 người mắc và dự báo đến cưôI thập kỷ này có 350.000 người + Hàng năm cần có 78 tỉ đồng chi cho việc phòng chống HIV/AIDS Hoạt động 3: Nội dung bài học a) Mục tiêu: Thế nào HIV/AIDS,con đường lây truyền,tác hại và các quy định của PL b) Nội dung: HĐ chung cả lớp, nhóm, cá nhân c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: II. Nội dung bài học - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1- HIV/AIDS - Giáo viên yêu cầu: Hoàn thành - HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch bảng sau Khái Con Tác Cách Quy - AIDS là hội chứng ưuy giảm miễn niệm đường hại phòng định dịch mắc phải. 2- Con đường lây truyền: lây tránh của - Lây qua đường máu PL truyền - Lây từ mẹ sang con - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Lây qua quan hệ tình dục + Học sinh: Thảo luận nhóm + Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS 3- Tác hại: - HIV/ AIDS là đại dịch của thế gíới và - Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhân loại: huỷ hoại sức khoẻ, cướp đI + HS đứng dậy trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung tính mạng con người; phá hoại hạnh phúc gia đình; huỷ hoại tương lai, nòi - Bước 4: Kết luận, nhận định giống dân tộc; ảnh hưởng nghiêm trọng + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh đến kinh tế – XH của đất nước. giá 4. Qui định của pháp luật về phòng + Giáo viên nhận xét, đánh giá tránh nhiễm HIV/AIDS ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi - Mỗi người có trách nhiệm thực hiện bảng Kết thúc phần này giáo viên cho học những biện pháp phòng tránh HIV để sinh giải thích câu: “Đừng chết vì thiếu bảo vệ mình và người thân…. - Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, hiểu biễt về HIV/AIDS ”. bán dâm, dụ dỗ gái mại dâm hoặc các hành vi làm lây truyền HIV khác
- Người nhiễm HIV/AIDS có quyền giữ bí mậtvề tình trạng bị bệnh của mình nhưng phảI thực hiện các biện pháp phòng tránh cho người khác . 5- Cách phòng tránh: - Tránh tiếp xúc với máu người bệnh - Không dùng chung kim tiêm - Không quan hệ tình dục C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học thông qua các bài tập b) Nội dung: HS thực hiện các BT trong sgk c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho học sinh đóng vai theo tình huống bài tập 5 SGK + Em có đồng tình vởi việc làm của Thuỷ không ? + Nếu em là Hiền trong tình huống đó em sẽ làm gì ? - HS phân vai, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Em không đồng tình với việc làm của Thuỷ. Nếu em là Hiền em sẽ giải thích cho Thuỷ hỉêu AIDS không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như thăm hỏi, bắt tay …..Chúng ta thật an toàn khi tiếp xúc là được . - GV đánh giá, nhận xét kết quả, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống b) Nội dung: Đặt câu hỏi c) Sản phẩm: các câu trả lời của hs d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: ? Nếu bố mẹ anh chị em hoặc bạn thân của em nhiếm HIV thì em sẽ làm gì? - HS tiếp nhận, trả lời theo suy nghĩ và cảm nhận của mình - GV nhận xét, đánh giá, chốt bài học. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
BÀI 15: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, chất độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án . 2. HS: đọc trước bài ở nhà. SGK, giáo án, bút dạ, giấy khổ lớn, tranh. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về phòng chông cháy nổ và các chất độc hại b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tiến trình hoạt động: * Cách tiến hành:- GV chuyển giao nhiệm vụ:Ngày 2/5/2003 chiếc xe mang biển số 29H6583 bốc cháy tại khu chợ thôn Đại Bái, huyện Gia Bình, Bắc Ninh. Nguyên nhân gây ra vụ cháy được xác định là trên xe có trở thuốc súng . Vụ cháy làm 88 người chết và hàng chuc người khác bị thương . GV cho học sinh quan sát bảng : Sơ suất , bất Vi phạm quy Sự cố kỹ thuật Ghi chú Năm cẩn đinh PCCC Số vụ Tỉ lệ % Số vụ Tỉ lệ % Số vụ Tỉ lệ % 1998 778 66.5 72 61 321 1999 383 38.7 23 2. 301 32.4 2 2000 426 37.4 113 9.92 388 26.43 2001 468 36.2 89 6.89 406 30.03 2002 448 35.36 117 9.32 32.04 TB 502.6 42.36 82.8 6.89 283.2 24.18
Dự kiến SP của HS: Tai nạn vũ khí cháy nổ và các chat độc hại gây thiệt hại lớn về người và của. - GV đánh giá chốt vào bài B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề - Giáo viên: Các em hoạt động theo Nhóm 1. Chiến tranh kết thúc song nhóm còn nhiều bom mìn và vật liệu nổ ở Nhóm 1. Lí do vi sao vẫn có người chết khắp nơi (Quảng Trị ) vì bị trúng bom mìn? Thiệt hại đó như - Thiệt hại: Tại Quảng Trị từ 1985thế nào Nhóm 2. Những thiệt hại về 1995 có 474 người chết va bị thương cháy trong thời gian 1998- 2002 là như trong đó 65 người chết vì bom mìn. Nhóm 2. Cháy nổ từ 1998-2002, cả thế nào ? Nhóm 3. Các vụ ngộ độc gây ra những nước có 5871 vụ cháy, thiệt hại thiệt hại gì ? Nguyên nhân gây ra các vụ 902.910 triệu đồng. Nhóm 3. Ngộ độc từ 1999-2000 có ngộ độc Nhóm 4. Em rút ra bài học gì cho bản gần 20.000 vụ, có 246 người tử vong (TPHCM có 930 vụ ngộ độc trong đó thân qua các thông tin trên ? có 29 người chết) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nguyên nhân: Thành phần thuốc sâu, + Học sinh: Thảo luận nhóm ca nóc, nhiều lý do khác. + Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs… Nhóm 4. Bài học : - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày câu trả lời -Tính chất nguy hiểm của tai nạn cháy, + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. nổ và chất độc hại - Bước 4: Kết luận, nhận định -Phải có biện pháp phòng tránh + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh -Trách nhiệm của bản thân . giá Ngày 30/7/2011 một vụ cháy sảy ra tại + Giáo viên nhận xét, đánh giá 1 xưởng may của HảI Phòng làm 13 ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng người chết, hơn 30 người bị thương. GV kết luận: Các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra rất nguy hiểm. Vì vậy cần có những quy định của pháp luật để phòng ngừa . Hoạt động 2: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: HS nắm được tác hại của tai nạn vú khí cháy nổ và các chất độc hại b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học + Giáo viên ? Kể tên một số chất nổ, 1. Tìm hiểu một số chất độc hại, dễ chất cháy, chất độc hại ,vũ khí thông cháy, nổ - Các loại vũ khí thông thường: các loại thường mà em biết ? + Tác hại của việc sử dụng trái phép súng, đạn, lựu đạn, bom mìn, lưỡi lê… chất cháy, nổ và các chất độc hại ? - Chất nổ: thuốc nổ, thuốc pháo, ga… ( Gây cả ảnh hưởng về môi trường - Chất cháy: xăng, dầu… - Chất độc hại: chất phóng xạ, chất độc da sống) + Nhà nước đã ban hành những quy cam, thuốc bảo vệ thực vật, thuỷ ngân... định gì ? 2. Tác hại : + Học sinh chúng ta cần phải làm gì - Mất tài sản của cá nhân, gia đình, XH ? - Bị thương, tàn phế, chết người - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3. Các quy định của nhà nước . - Cấm vận chuyển, tàng trữ, buôn bán, sử + Học sinh: Thảo luận nhóm dụng trái phép các loại vũ khí,các chất + Giáo viênQuan sat và hỗ trợ cháy nổ, chất độc hại. hs… - Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá - Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhân được nhà nước cho phép mới được + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. sử dụng, bảo quản, chuyên chở các loại vũ - Bước 4: Kết luận, nhận định khí, các chất cháy nổ, chất độc hại. + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh - Cơ quan, tổ chức, cá nhân được sử dụng giá phải tuân thủ quy định an toàn . + Giáo viên nhận xét, đánh giá * Học sinh cần làm . ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi - Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm - Tuyên truyền đến mọi người bảng. - Tố cáo các hành vi vi phạm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học thông qua các bài tập b) Nội dung: HS thực hiện các BT trong sgk c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu thực hiện lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3… - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời BT: + Đáp án: Các hành vi a,b,d,e,g là vi phạm pháp luật .
+ Trong tình huống a,b,c cần khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm + Tình huống d, cần báo ngay cho người có trách nhiệm . - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống bằng biện pháp sắm vai b) Nội dung: Sắm vai c) Sản phẩm: cách sắn vai giải quyết tình huống d) Tổ chức thực hiện: GV cho học sinh xử lý tình huống (Đóng vai) - TH1: Đ và T tình cớ nhặt đựơc quả bom bi bên lề đường, Đ hoảng sợ rủ T bỏ chạy đI chỗ khác. T không chạy mà còn nói “chúng mình mang về đập lấy thuốc nổ bán lấy tiền” Đ can ngăn nhưng T không nghe . - TH2: nhà H trồng một ruộng dưa chuột. M về nhà H chơI rủ H ra vườn háI dưa ,H can ngăn M và nói : “ruộng dưa này được phun thuốc sâu, dưa này nhìn ngon nhưng không để ăn mà để bán, muốn ăn thì hái ở vườn cạnh nhà ” - HS thực hiện, GV nhận xét => Chuẩn kiến thức bài học. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. - Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân. - Nêu được nghĩa vụ của công dân phảI tôn trọng tài sản của người khác. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt: + Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. + Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của nguòi khác. b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tiến trình hoạt động: - GV chuyển giao nhiệm vụ: GV cầm quyển sách GDCD và nói : “Cuốn sách này của tôi ”tức là GV đã khẳng định quyền gì đối với quyển sách này ? - HS An cầm quyển sách và nói : “Cái bút này là của tôi ” HS An đã khẳng định quyền gì với cái bút ? - HS trả lời : + GV là chủ sở hữu của cuốn SGK + HS là chủ sở hữu của cái bút => GV nhận xét và dẫn vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề - Giáo viên GV chia lớp thành 3 nhóm Nhóm 1: và tổ chức học sinh thảo luận các tình + Người chủ xe máy – bán, tặng, cho huống trong SGK người khác.
+ Nhóm 1. Những người sau đây có + Người được giao xe máy – giữ gìn và quyền gì ? Em hãy chọn đúng các mục bảo quản xe tương ứng ? + Người mượn xe máy – sử dụng xe để + Nhóm 2. Người chủ xe có quyền gì đi. Nhóm 2: ? Em hãy chọn các nội dung tương + Cất giữ trong nhà – chiếm hữu ứng ? + Dùng để đi chở hàng – sử dụng + Nhóm 3. Bình cổ ông An tìm được + Bán, tặng, cho mượn – định đoạt có thuộc về ông An không ?Vì sao ? ông An có quyền bán chiếc bình cổ đó Nhóm 3: - Bình cổ không thuộc về ông An mà không ? Vì sao ? thuộc về nhà nước . - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Chủ sở hữu mới có quyền bán bình + Học sinh: Thảo luận nhóm cổ đó là cơ quan văn hoá hoặc bảo + Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs… - Bước 3: Báo cáo, thảo luận tàng + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: - Nội dung của quyền sở hữu - Biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân . b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. c) Sản phẩm: Phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Nội dung bài học vụ 1. Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì? + Quyền sở hữu tài sản của - QSHTS của công dân là quyền của công công dân là gì? dân(chủ sở hữu) đốivới tài sản thuộc sở hữu + Xác định những tài sản thuộc của mình. quyền công dân? - Quyền sở hữu tài sản bao gồm: + Tài sản thuộc quyền sở hữu + Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm của công dân là gì? giữ tài sản, quản lí tài sản. + Nghĩa vụ của công dân là gì? + Quyền sử dụng là quyền khaithác giá trịsử - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử + Học sinh: Thảo luận nhóm dụng tài sản đó.
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs… - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Kết luận Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Việc đăng kí quyền sở hữu đối với tài sản có giá trị là cơ sở để Nhà nước quản lí và có biện pháp bảo vệ thích hợp khi có sự bất thường xảy ra. Tăng cường và coi trọng, bảo vệ tài sản, bảo vệ quyền sở hữu của công dân.
+ Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với tài sản như mua bán, tặng cho, để lại thừa kế.v.v. - Công dân co quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn tài sản khác trong doanh nghiệp hoăc trong tổ chức kinh tế . 2. Tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân. - Thu nhập hợp pháp - Của cải để dành, nhà ở - Tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất - Vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp, hoặc trong tổ chức kinh tế 3. Nghĩa vụ của công dân - Có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác, không được xâm phạm tài sản của cá nhân, của tổ chức.v.v. - Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: ? Khi thấy một bạn nào đó cùng trang lứa với em đang lấy tiền của người khác, em sẽ làm gì ? Vì sao em làm như vậy? ? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan đến nội dung bài học này . - HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi : + Em sẽ làm động tác để người đó biết mình đang bị mất cắp, sau đó em sẽ khuyên bạn . + Vì tài sản đó do lao động vất vả họ mới có được, làm như vậy là không thật tha, là xấu, bị pháp luật xử lý . - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống bằng biện pháp sắm vai b) Nội dung: Sắm vai c) Sản phẩm: cách sắm vai giải quyết tình huống d) Tổ chức thực hiện: - Vận dụng kiến thức lí thuyết để cho biết hành vi dưới đây là đúng hay sai : Vũ đến nhà Phong chơi, thấy quyển truyện mà lâu nay mình thích, Vũ tự ý lấy về nhà - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 17: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hiểu đượcthế nào là tài sản nhà nước, lợi ích công cộng. - Nêu được nghĩa vụ của CD trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. - Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: + Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. + Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tiến trình hoạt động: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng (SGK GDCD 8), GV có thể tổ chức cho HS đóng vai theo các tình huống sau: + Tình huống 1: Trên đường đi học, em phát hiện thấy có mấy người đang cưa trộm cây trong rừng. Em đã làm gì? + Tình huống 2: Em cùng bạn đi rừng nhặt củi. Trời lạnh, mấy đứa rử nhau đốt lửa sưởi, chẳng may lửa cháy lan sang cả những cây xung quanh … Em nên làm gì trong tình huống đó? => Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề b) Nội dung: Thảo luận nhóm c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề . GV tổ chức chi lớp thành 3 nhóm thảo luận 1- ý kiến của Lan là đúng vì theo các câu hỏi . rừng là tài sản quốc gia, nhà + Em hãy cho biết ý kiến của các bạn và ý nước giao cho kiểm lâm và các kiến của Lan và giải thích đúng hay sai ? UBND quản lý + Ở vào trường hợp của Lan , em sẽ xử sự 2- Em sẽ báo cho cơ quan có như thế nào ? thầm quyền can thiệp + Qua tình huống trên, em rút ra được bài 3- Bài học: Phải có trách nhiệm học gì ? với tài sản của nhà nước . - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs… - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Liên hệ thực tế kể tên TS Nhà nước và lợi ích công cộng a) Mục tiêu: HS nắm được các TS Nhà nước và lợi ích công cộng. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm Liên hệ thực tế kể tên TS Nhà nước và lợi vụ ích công cộng. C1: Tên một số tài sản nhà nước: Câu 1. Em hãy kể tên một số tài sản nhà và một số công Tài sản nhà nước Lợi ích công cộng trình công cộng đem lại lợi ích Đất đai Đường xá cho mọi người dân ? Rừng núi Cầu cống Câu 2. Nghĩa vụ tôn trọng, bảo Sông hồ Bệnh viện vệ tài sản nhà nước và lợi ích Nguồn nước Trường học công cộng ? Tài nguyên TN Công viên Câu 3. Học sinh chúng ta cần Nhà văn hoá Vốn nhà nước ĐT có trách nhiệm gì ? Khu du lịch Tài sản nhà nứơc - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ C2: Nghĩa vụ tôn trọng + Học sinh: Thảo luận nhóm + Bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng + Giáo viênQuan sat và hỗ trợ + Tăng cưởng quản lý hs… + Bảo vệ lợi ích cộng đồng - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Chống lãng phí, tham ô, tham nhũng + HS trình bày câu trả lời + Tuyên truyền, giáo dục + GV gọi HS nhận xét, đánh + Đấu tranh với hành vi xâm phạm giá. - Trách nhiệm đối với học sinh . - Bước 4: Kết luận, nhận định + Giữ gìn vệ sinh môi trường + Học sinh nhận xét, bổ sung, + Bảo vệ tài sản lớp, trường đánh giá + Tiết kiệm trong sử dụng điện , nước + Giáo viên nhận xét, đánh giá + Có lối sống giản dị + Phê phán hành vi xâm phạm + Tuyên truyền vận động mọi ngươì Hoạt động 3: Nội dung bài học
a) Mục tiêu: hiểu được thế nào là tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng b) Nội dung: Đàm thoại c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Nội dung bài học. vụ 1- Tài sản nhà nước: Là TS thuộc sở hữu toàn Giáo viên: GV đàm thoại dân, do Nhà nước quản lý. VD:Đất đai, sông cùng học sinh : hồ, nguồn nước …., tài sản nhà nước …… + Tài sản nhà nước bao gồm 2- Lợi ích công cộng. những loại nào ? - Lợi ích chung dành cho mọi người và XH. + Tài sản nhà nước và lợi ích VD: cầu cống, đường xá, bệnh viện, công viên, công cộng có tầm quan trọng trường học.. như thế nào ? - TS Nhà nước và lợi ích công cộng có vai trò + Nghĩa vụ của CD trong việc quan trọng trong việc nâng cao đời sốn vật chất và tinh thần của ND. ton trọng, bảo vệ TS Nhà 3. Nghĩa vụ của CD trong việc ton trọng, bảo nước và lợi ích công cộng là vệ TS Nhà nước và lợi ích công cộng: gì? + Trách nhiệm của Nhà nước - Không được lấn chiếm, phá hoại, sử dụng TS Nhà nước và lợi ích cồn cộng vào mục đích cá trong việc bảo vệ TS NN và nhân. lợi ích công cộng là gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm - Khi được giao quản lí phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí. vụ + Học sinh: Thảo luận nhóm 4- Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ TS NN và lợi ích công cộng: + Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs… - Nhà nước ban hành pháp luật về quản lý và - Bước 3: Báo cáo, thảo luận sử dụng TS thuộc SH toàn dân. + HS trình bày câu trả lời - Tuyên truyền, giáo dục mọi người thực hiện + GV gọi HS nhận xét, đánh nghĩa vụ tôn trọng TS Nhà nước và lợi ích giá. công cộng. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS luyện tập các kiến thức trong bài để làm bt b) Nội dung: Chữa các bài tập c) Sản phẩm: Kết quả BT
d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện BT1, BT2 sgk. - HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi: Bài tập 1. Hùng và các bạn nam lớp 8 không biết bảo vệ tài sản của trường, không nhận sai lầm để đền bù cho nhà trường . Bài tập 2. + Không tiết kiệm, lãng phí + Tham ô, tham nhũng + Phá hoại tài nguyên thiên nhiên + Dùng vốn, tài sản nhà nước cho cá nhân + Trình độ quản lý kém…. - GV đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức của bài để giải quyết tình huống của bài học b) Nội dung: Thảo luận nhóm c) Sản phẩm: Phiếu học tập của hs d) Tổ chức thực hiện: * Tình huống Điệp và Hường cùng dạo chơi trong công viên thành phố. Thấy mấy bông hoa hồng đẹp mắt, Hường dừng lại định ngắt, nhưng Điệp ngăn lại: “Không nên ngắt hoa trong công viên, Hường ạ”. Chần chừ một lúc, rồi Hường vẫn cứ ngắt một bông. Ngắt xong, Hường nói với Điệp: “Tại mình thích quá Điệp ạ! Với lại, ngắt một bông hoa thì cũng chẳng ảnh hưởng gì, phải không?” Câu hỏi: 1. Em có nhận xét gì về việc làm của Hường? 2. Nếu là em, trong trường hợp này em sẽ đồng tình hay can ngăn bạn mình? Lời giải: 1. Việc làm của Hường là sai, đó là hình ảnh xấu, vì cái thích trước mắt mà làm ảnh hưởng đến cảnh quan. 2. Em sẽ ngăn cản việc làm của bạn, sau đó giải thích cho bạn hiểu về việc làm của mình. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… …
Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 18: QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hiểu thế nào là quyền khiếu nại, quyền tố cáo của CD. - Biết thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo. - Nêu được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện hai quyền này 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tiến trình hoạt động: Vợ chồng T và M sống cùng thôn với gia đình Hạnh. T lười lao động suốt ngày uống rượu. Cứ mỗi lần say rượu là T đánh đập vợ con, nhiều lần gia đình chị M phải đưa chị đi bệnh viện. Gia đình, họ hàng, làng xóm khuyên ngăn T không được. Hạnh rất bất bình và thắc mắc. Tại sao chính quyền địa phương không có biện pháp với T để bảo vệ chị M. Vậy để hiểu rõ hơn và giải đáp thắc mắc của chị Hạnh, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề GV tổ chức cho HS sắm vai các tình huống Nhóm 1. Báo cho cơ quan có SGK. chức năng theo dõi. Nếu đúng, HS tự phân vai và lời thoại cơ quan có thẩm quyền xử lý - TH1. HS trong vai người có vẻ giấu giếm theo pháp luật buôn bán, sử dụng ma túy Nhóm 2. Em báo cho thầy cô - TH2. HS thể hiện vai người lấy xe đạp của giáo hoặc công an việc lấy cắp xe của bạn bạn bị phát hiện Nhóm 3. Anh H khiếu nại lên - HS trong vai anh H, người bị đuổi việc cơ quan có thẩm quyền để cơ không rõ lý do Nếu em ở vào các tình huống trên, là người quan có trách nhiệm yêu cầu giải quyết chứng kiến em sẽ làm gì ? Nhóm 4. Bài học: khi biết được Qua ba tình huống trên em rút ra cho mình các tổ chức, cơ quan nhà nước được bài học gì ? vi phạm pháp luật gây thiệt hại - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đến lợi ích của mình, nhà nước + Học sinh: Thảo luận nhóm ….khiếu nại và tố cáo . + Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: hiểu được thế nào là tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng b) Nội dung: Thực hiện hoạt động nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Nội dung bài học vụ 1- Quyền khiếu nại GV chuyển ý đàm thoại cùng - Là quyền của công dân đề nghị với cơ quan học sinh tìm hiểu nội dung bài có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, học . hành vi hoặcquyết định kỉ luật khi cho rằng, quyết định hoặc hành vi đó tráI PL, xâm
+ Quyền khiếu nại là gì ? Khi nào thì khiếu nại ? Cho ví dụ ? + Quyền tố cáo là gì ? Khi nào thì tố cáo ? lấy ví dụ ? + Công dân có thể thực hiện 2 quyền này bằng những hình thức nào ? + Quyền khiếu nại và tố cáo có ý nghĩa như thế nào ? + Em hãy trình bày trách nhiệm của nhà nước và công dân? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Học sinh: Thảo luận nhóm + Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá.
phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. VD: Khiểu nại khi k được nâng lương đúng thời hạn, k được thực hiện đúng hợp đồng LĐ.. 2. Quyền tố cáo - Là quyền của công dân báo cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về một vụ việc VPPL của bất cứ ơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hôặchcj đe doạ gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của CD. VD: Tố cáo khi phát hiện có người tham ô, nhận hối lộ, buôn bán ma tuý… 3- Hình thức thực hiện: Trực tiếp , gián tiếp 4. Ý nghĩa, tầm quan trọng - Là quyền cơ bản của công dân được ghi trong hiến pháp và các văn bản luật 5. Trách nhiệm của nhà nước và công dân . - Nhà nướctrong việc bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo: Kiểm tra cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền xem xét khiếu nại, tố cảôtng thừi hạn pl qui định;Xử lí nghiêm minh các hành vi xâm hại lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của CD; nghiêm cấm trả thù người người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác. - Trách nhiệm của CD trong việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo: Khi thực hiện 2 quyền này cần trung thực, khách quan, thận trọng . C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS luyện tập các kiến thức trong bài để làm bt b) Nội dung: Chữa các bài tập c) Sản phẩm: Kết quả BT d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện BT1 sgk. - HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi: BT1: + Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo là tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội (bổ sung: bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân )
+ Thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo không phải là tham gia quản lý nhà nước và xã hội mà chỉ để bảo vệ lợi ích của bản thân công dân (là tham gia quản lý nhà nước và xã hội) - GV đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức của bài để giải quyết tình huống của bài học b) Nội dung: Thảo luận nhóm c) Sản phẩm: Phiếu học tập của hs d) Tổ chức thực hiện: - Vận dụng kiến thức trả lời tình huống sau: Chị Nhàn là cỏn bộ cơ quan Nhà nước. thời gian gần đây chị 2 lần đi làm muộn do tắc đường. Thủ trưởng cơ quan đó ra quyết định kỉ luật chị với hỡnh thức hạ 2 bậc lương . Chị Nhàn không đồng ý với quyết định đó vì cho là nó quá nặng so với vi phạm của mình. Theo em chị Nhàn có thể làm gì để bảo vệ lợi ích của mình và đến cơ quan nào để thực hiện? - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời tình huống - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của học sinh đối với những đơn vị kiến thức được học từ tiết 16 - 25 . Kiểm tra, đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức vào việc xử lý tình huống liên quan đến các chuẩn mực đạo đức, pháp luật thông qua thái độ, hành vi …của học sinh qua bài kiểm tra . - Phân loại được đối tượng học sinh , từ đó giáo viên có biện pháp cụ thể và thiết thực trong quá trình dạy học đối với từng đối tượng học sinh - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực và chủ động trong học tập .
2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1- GV : SGK, SGV, đề bài + đáp án và biểu điểm 2- HS : ôn tập kỹ nội dung đã học . III. Khung ma trận của đề kiểm tra : Tên chủ Nhận biết Thông Vận dụng Tổng đề hiểu điểm Cấp độ Cấp độ thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Nhận Hiểu 1. và ra được Phòng tác hại trình chống tệ của tệ bày nạn xã được nạn xã hội hội các quy định của Nhà nước để phòng chống tệ nạn xã hội Số câu 1 1 2 Số điểm 1 2 3 Tỉ lệ % 10% 20% 30% Chủ đề 2 Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy
Nhận biết được những chất gây tai
Nhận xét những ưu điểm và hạn
nổ và nạn cho các con chất độc người hại
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ %
chế về việc thực hiện các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ ở địa phương mình 1 2 20%
1 1 10% Nhận biết công dân có quyền sở hữu những gì
1 1 10% 3 3 30%
Biết xử lí tình huống khi có tranh chấp về tài sản
1 2 20%
IV. Đề kiểm tra. Đề bài 1. Trắc nghiệm ( 3 đ)
2 3 30%
1 3 30% 1 3 30%
1 2 20%
2 4 40% 6 10 100%
Câu 1 : Theo em, hậu quả nặng nề nhất đối với người nghiện ma túy là gì? A. Sinh ra túng quẫn, gia đình khánh kiệt B. Trở nên lười nhác mất khả năng lao động C. Có nguy cơ lây nhiễm HIV và dẫn đến cái chết D. Làm cho bạn bè và người thân xa lánh Câu 2. Giả sử em thấy các em nhỏ nhặt được đạn pháo hoặc vật lạ đem ra chơi nghịch thì em sẽ làm gì? A. Cứ để các em chơi B. Chạy nhanh khỏi nơi đó để đề phòng tai nạn cho mình C. Chạy đi báo cho người có trách nhiệm biết để xử lí D. Kịp thời ngăn các em không chơi nữa, sau đó báo cho người có trách nhiệm biết Câu 3; Hành vi nào sau đây thuộc quyền định đoạt tài sản của công dân? A. Chủ nhà đi thuê tiền thuờ nhà B. Sử dụng nhà được thừa kế làm cửa hàng kinh doanh C. Phá nhà cũ để làm nhà mới D. Trông giữ xe đạp, xe máy II.Tự luận 7 đ Câu 1 : 2đ Trình bày các quy định Nhà nước để phòng chống tệ nạn xã hội? Câu 2 : 3 đ Do có việc gấp, chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để vay tiền. Đến hẹn chị mang tiền đến trả để lấy lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị Hà con trai ông chủ làm gãy khung. a.Theo em . Hà có được quyền sử dụng chiếc xe đó không ? Vì sao ? b.Ông chủ cửa hàng có những quyền gì đối với chiếc xe? Căn cứ vào đâu? c.Chị Hoa có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng không? Ai sẽ phải bồi thường? Câu 3 : Em biết gì về tình hình thực hiện các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại của địa phương mình? Hãy rút ra bài học cho bản thân? VII. Biểu điểm, Đáp án I.Trắc nghiệm ( 3 đ ) Câu 1 : C Câu 2 : D Câu 3 ; C II.Tự luận Câu 1: Các quy định của pháp luật phòng chống tệ nạn xã hội( 2 đ) Câu 2 : 3 đ a. Hà không có quyền sử dụng xe. Vì chiếc xe khụng phải là tài sản của Hà, Hà không phải là chủ sở hữu xe.
b. Ông chủ của hàng cú quyền chiếm hữu nắm giữ quản lớ xe. Căn cứ vào bản hợp đồng cầm đồ.vào quyền sở hữu tài sản của cụng dõn c. Chị Hoa cú quyền đũi bồi thường. ễng chủ cửa hàng phải bồi thường, Câu 3 : + Ưu điểm 0.5 + Hạn chế 0,5 + Bài học 1 đ *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận. - Nêu được quy định của PL về quyền tự do ngôn luận. - Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của CD. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. GV: đọc tài liệu, soạn giáo án . 2. HS: đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về quyền tự do ngôn luận. b) Nội dung: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tiến trình hoạt động: GV chuyển giao nhiệm vụ: GV đọc Hiến pháp 1992 quy định : “Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, có quyền được thông tin, có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật ”. Trong đó quyền tự do ngôn luận thể hiện rõ quyền làm chủ của công dân . B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm d) Tiến trình hoạt động: I. Đặt vấn đề - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Đáp án : phương án 1,2,4 là thể hiện - GV tổ chức học sinh thảo luận quyền tự do ngôn luận của công dân theo đơn vị bàn. + Những việc làm nào dưới dây thể - 3 không phải là quyền tự do ngôn luận mà là quyền khiếu nại . hiện quyền tự do ngôn luận của - HS Phân tích và giải thích phương án công dân ?Vì sao ? 1- HS thảo luận bàn biện pháp giữ lựa chọn của mình . * Chú ý : Ngôn luận có nghĩa là dùng lời gìn vệ sinh trường, lớp . 2- Tổ dân phố họp bàn về công tác nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ…..của mình nhằm bàn một vấn TTAN của phường mình . đề (luận) 3- Gửi đơn kiện lên toà án đòi - Phân biệt: quyền thừa kế 4- Góp ý vào dự thảo luật và Hiến Quyền tự do Tự do ngôn luận pháp. ngôn luận trái pháp luật - GV chuyển ý cho học sinh phân - Các cuộc họp - Phát biểu lung biệt thế nào là tự do ngôn luận đúng của cơ sở bàn về tung không có cơ pháp luật và tự do ngôn luận sai KT,CT, ANQP, sở về sai phạm pháp luật . VH của địa của cán bộ địa - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ phương. phương + Học sinh: Thảo luận nhóm
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Phản ánh trên đài, ti vi, báo chí vấn đề tiết kiệm điện nước .. - Chất vấn đại biểu quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục .. - Góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng - Bàn bạc vấn đề xây dựng làng văn hoá - Kiên cố hoá kênh mương, đường giao thông của thôn, xã….
- Đưa tin sai sự thật như: “Nhân quyền Việt Nam ” - Viết đơn, thư nặc danh để vu khống, nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân - Xuyên tạc công cuộc đổi mới - Tung tin sai sự thật, nói xấu bạn bè .
Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: hiểu được thế nào là quyền tự do ngôn luận, trách nhiệm của Đảng và Nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận của CD. b) Nội dung: Thực hiện hoạt động nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học GV yêu cầu học sinh nhăc lại. 1- Quyền tự do ngôn luận + Thế nào là ngôn luận ? - Là quyền của công dân tham gia bàn bạc , + Thế nào là tự do ngôn luận ? thảo luận , đóng góp ý kiến đối với vấn đề + GV đối thoại cùng học sinh chung của Nhà nước và XH. + Thế nào là quyền tự do ngôn 2. Những qui định của Nhà nước về luận ? quyền tự do ngôn luận: + Công dân sử dụng quyền tự do CD được cung cấp thông tin theo qui ngôn luận của mình như thế nào ? định của PL, tự do báo chí. + Trách nhiệm của nhà nước và - Sử dụng quyền tự do ngon luận trong các công dân trong việc thực hiện cuộc họp ở cơ sở, trên các phương tiện quyền tự do ngôn luận? thông tin đại chúng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Kiến nghị với đại biểu quốc hội, HĐNH, + Học sinh: Thảo luận nhóm góp ý vào dự thảo cương lĩnh, chiến lược, dự thảo VB luật, bộ luật quan trọng…
+ Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Sử dụng quyền tự do ngôn luận phảI tuân theo qui định của PL, để phát huy quyền làm chủ của CD, góp phần XD Nhà nước, quản lí XH. 3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận của CD. - Nhà nước tạo mọi điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình. * Liên hệ - Bày tỏ ý kiến cá nhân - Trình bày nguyện vọng - Nhờ giải đáp thắc mắc - Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật - Học tập nâng cao ý thức văn hoá…
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu thực hiện nhiệm vụ BT1, BT2 sgk. - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Bài 1: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân : a.Viết bài đăng báo phản ánh viêc làm thiếu trách nhiệm , gây lãng phí , gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước . b.Chất vấn đại biểu quốc hội ,đại biểu hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri . Bài 2: Có thể + Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dân vào dự thảo luật . + Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: * Tình huống xử lý: Trường em tổ chức lấy ý kiến góp ý của giáo viên và học sinh vào việc xây dựng trường lớp. Cô Hiệu trưởng yêu cầu mọi người cần phát huy quyền tự do ngôn luận của công dân để đóng góp ý kiến một cách có hiệu quả nhất. Nhiều học sinh băn khoăn: Liệu học sinh trung học cơ sở có quyền tự do ngôn luận hay không? Phải chăng chỉ những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền này? Câu hỏi: Theo em, học sinh trung học cơ sở có quyền tự do ngôn luận không? Vì sao? Lời giải: Học sinh trung học và cả học sinh THPT hay công dân trên 18 tuổi đều có quyền thể hiện đóng góp, ý kiến của mình *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được hiến pháp là gì, vị trí của Hiến pháp trong hệ thống PL Việt Nam 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời d) Tiến trình hoạt động: - Cảnh hỏi Tâm: + Theo cậu, có phải chỉ có Quốc hội mới có quyền ban hành và sửa đổi Hiến pháp không? - Tâm: Không phải đâu! Có nhiều cơ quan tham gia ban hành và sửa đổi Hiến pháp, trong đó có cả Chính phủ đấy. Thậm chí ông chú tớ làm ở Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng tham gia sửa đổi Hiến pháp cơ mà. Câu hỏi: Theo em, Tâm nói như vậy có đúng không ? => Để trả lời câu hỏi chúng ta tìm hiểu bài hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề Gv : Gọi hs độc phần đặt vấn đề - Điều 8 luật bảo vệ chăm sóc , ? Trên cơ sở quyền trẻ em đã học , em hãy giáo dục trẻ em “Trẻ em đ ược nêu một điều trong luật bảo vệ , chăm sóc , nhà nước và xã hội tôn trọng bảo giáo dục trẻ em , mà theo em đó là sự cụ thể vệ tính mạng , thân thể ,danh dự hoá điều 65 của hiến pháp ? , nhân phẩm ” ? Từ điều 65 và điều 146 của hiến pháp và các -Giữa HP và các điều luật có mối điều luật trên ,em có nhận xét gì về mối quan quan hệ với nhau , mọi văn bản hệ giữa Hiến pháp với luật bảo vệ chăm sóc pháp luật đều phải phù hợp với và giáo dục trẻ em , luật hôn nhân và gia đình HP và là sự cụ thể hoá HP. ? => Hiến Pháp là cơ sở là nền tảng - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ của hệ thống pháp luật. + Học sinh: Thảo luận nhóm + Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá. Gv bổ sung:
+ HP1946 sau khi cách mạng tháng 8 thành công , Nhà nước ban hành HP của cách mạng dân tộc dân chủ và nhân dân . + HP 1959 HP của thời kỳ xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà . + HP 1980 HP của thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước . + HP 92 – HP của thời kỳ đổi mới . Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: hiểu được thế nào là Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. b) Nội dung: Thực hiện hoạt động nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung bài học GV nêu vấn đề: em hiểu Hiến pháp là gì ? 1- Hiến pháp . + GV cùng học sinh tìm hiểu nội dung của - Là đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao Hiến pháp. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật + Học sinh: Thảo luận nhóm khác đều được xây dựng, ban + Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… hành trên cơ sở các quy định của - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Hiến pháp, không được trái với + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. Hiến pháp. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: BT của HS d) Tổ chức thực hiện: -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 và 2 - HS tiếp nhận và trả lời câu hỏi: Bài 1: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân : a.Viết bài đăng báo phản ánh viêc làm thiếu trách nhiệm , gây lãng phí , gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước .
b.Chất vấn đại biểu quốc hội ,đại biểu hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri . Bài 2: Có thể + Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dân vào dự thảo luật . + Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo. - Gv nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam. 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời d) Tiến trình hoạt động: + Hiến pháp là gì ? Mối quan hệ giữa Hiến pháp và pháp luật ?
+ Hiến pháp đầu tiên ra đời năm nào ? Vì sao có Hiến pháp 1959,1980 và 1992 ? => GV dẫn dắt vào bài B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nội dung bài học a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm d) Tiến trình hoạt động: II. Nội dung bài học - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HS theo dõi SGK Điều 108,109,110,111 và 2. Nội dung cơ bản của Hiến trả lời câu hỏi . Pháp 1992 Qui định những vấn đề nền tảng, + Hiến pháp 1992 được thông qua ngày những nguyên tắc mang tính ,tháng, năm nào ? Gồm bao nhiêu chương, bao nhiêu điều ? Kể tên của mỗi chương ? định hướng trong đường lối XD + Nội dung Hiến pháp 1992 quy định những và bảo vệ đất nước như: Bản vấn đề gì ? chất Nhà nước, Chế độ chính trị + Bản chất của nhà nước ta là gì Gì ? - Chế độ kinh tế + Cơ quan nào có quyền lập Hiến pháp và - Chính sách GD, XH, KHCN pháp luật ? - Bảo vệ tổ quốc + Vậy cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của Pháp và thủ tục như thế nào ? công dân - Tổ chức bộ máy nhà nước . - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh lấy ví dụ + Học sinh: Thảo luận nhóm + Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… Hiến pháp là đạo luật quan - Bước 3: Báo cáo, thảo luận trọng của nhà nước điều chỉnh + HS trình bày câu trả lời các quan hệ cơ bản nhất của một + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. quốc gia, định hướng đường lối - Bước 4: Kết luận, nhận định phát triển kinh tế, xã hội của đất + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá nước . + Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3- Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất có quyền lập ra Hiến pháp và Pháp luật - Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp - Hiến pháp được thông qua đại biểu Quốc hội với ít nhất là 2/3 số đại biểu nhất trí – làm việc theo hình thức hội nghị.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: BT của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV chia nhóm thành 4 nhóm điền vào bảng kẻ trong phiếu . + Nhóm 1 : Bài tập 1 SGK tr 57,58 + Nhóm 2: Bài tập 2 SGK + Nhóm 3- 4 : Bài tập 3 SGK - HS tiếp nhận và trả lời câu hỏi: BT1: Các lĩnh vực Điều luật Chế độ chính trị 2 Chế độ kinh tế 15,23 Văn hoá, GD, khoa học công nghệ 40 Quyền và nghĩa vụ của công dân 52,57 Tổ chức bộ máy nhà nước . 101,134 BT2: Văn Cơ quan ban hành bản Quốc Bộ Bộ Chính Bộ tài ĐoànTNCS hội X
GD&ĐTT KH&CN phủ
Hiến pháp Điều lệ Đoàn TN Luật doanh X nghiệp Quy chế X tuyển sinh ĐH Và CĐ Luật thuế X GTGT Luật GD X BT3: Cơ quan Cơ quan quyền lực nhà Quốc hội, HĐND các tỉnh nước
chính
HCM X
Cơ quan quản lý nhà Chính phủ, UBND quận, Bộ GD&ĐT, Bộ nông nước nghiệp và PTNT, Sở GD&ĐT, Sở LĐTBXH Cơ quan xét xử Toà án nhân các tỉnh Cơ quan kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Gv nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoàng băn khoăn mãi : “Chẳng lẽ mọi công dân đều phải chấp hành cả Hiến pháp và pháp luật! Vì Hiến pháp có quy định cụ thể gì đâu mà phải chấp hành. Chỉ pháp luật mới quy định cụ thể về việc công dân được làm những gì và phải làm những gì, nên có lẽ công dân chỉ có nghĩa vụ chấp hành pháp luật thôi”. Câu hỏi: 1. Em có đồng ý với cách hiểu của Hoàng không? Vì sao ? 2. Em hiểu thế nào là chấp hành Hiến pháp và pháp luật ? Lời giải: 1. Em không đồng tình với cách hiểu của Hoàng. Bởi vì, Hiến pháp là văn bản trên Luật, Luật là văn bản cụ thể hóa của Hiến pháp. Bởi vậy, mọi công dân đều phải sống và làm theo Hiến pháp. 2. Chấp hành pháp luật và Hiến pháp là tất cả công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ công dân, tuân thủ pháp luật. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. BÀI 21: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh hiểu được định nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội
2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: HS lắng nghe GV trình bày d) Tiến trình hoạt động: Trong những bài học về quyền và nghĩa vụ của công dân em đã biết rằng Nhà nước không chỉ ban hành văn bản pháp luật quy định những quyền nghĩa vụ đó, mà còn bảo đảm thi hành chúng bằng nhiều biện pháp. Theo cách đó, nhà nước thiết lập một khuôn khổ pháp luật và một môi trường thi hành pháp luật. Trong đó mỗi công dân, mỗi tổ chức phải biết mình: - Có quyền làm gì? - Phải làm gì? - Không được làm gì? - Làm như thế nào? Để phù hợp với yêu cầu lợi ích của người khác và xã hội? - Không làm hại đến tự do, lợi ích của người khác và xã hội - Nhà nước với các quy tắc, chuẩn mực pháp luật là công cụ chủ yếu để điều hành xã hội Như vậy với tư cách là học sinh trung học cơ sở, các em phải làm gì? Thái độ như thế nào?
Để giúp các em hiểu về pháp luật và làm đúng pháp luật chúng ta học bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặt vấn đề GV: Cho HS giải quyết các tình huống đặt vấn Những nội dung trong bảng đề thể hiện: GV: Lập bảng - Mọi người phải tuân theo pháp luật Điều Bắt buộc Biệnpháp xử lí - Ai vi phạm sẽ bị Nhà nước công dân xử lí phải làm *Kết luận: 74 Cấm trả Cải tạo không - Pháp luật là quy tắc xử sự 189 thù người giam giữ 3 năm chung khiếu nại, tù - Có tính bắt buộc tố cáo -Phạt tù từ 6 Hủy hoại tháng đến 5 năm rừng -Phạt tiền - Phạt tù - GV: Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án + Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề b) Nội dung: Thảo luận nhóm lớn c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của các nhóm d) Tiến trình hoạt động:
II. Nội dung bài học - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1/ Khái niệm: Gv cho HS thảo luận đặc điểm, bản chất và vai trò của PL. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có Câu 1: Em hãy nêu khái niệm về pháp tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện luật? Câu 2: Nêu đặc điểm của PL? có VD bằng các biện pháp giáo dục, thuyết minh họa? phục, cưỡng chế. Câu 3 : Nêu bản chất của PL Việt nam, 2. Đặc điểm. Phân tích vì sao? Cho VD minh họa? a.Tính quy phạm phổ biến. b. Tính xác định chặt chẽ. Câu 3 Vai trò của PL? Nêu VD minh họa? c.Tính bắt buộc. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3. Bản chất của PL. PL nước CHXHCNVN thể hiện tính + Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án dân chủ XHCN và quyền làm chủ của + Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… - Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhân dân. + HS trình bày câu trả lời 4.Vai trò của PL. + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - PL là phương tiện quản lý nhà nước. - Bước 4: Kết luận, nhận định - PL là phương tiện bảo vệ quyền và + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lợi ích hợp pháp của CD. + Giáo viên nhận xét, đánh giá. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: Bt vở HS d) Tổ chức thực hiện: - Cho học sinh quan sát và làm bài tập 4/61 SGK - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời: *BT4/61 + Giống nhau: Cơ sơ hình thành, hình thức thể hiện, biện pháp thể hiện. + Khác nhau: Cơ sơ hình thành, hình thức thể hiện, biện pháp thể hiện. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: Bt vở HS d) Tổ chức thực hiện: - GV cho tình huống:
Sau mỗi buổi học, người ta thấy học sinh của trường trung học cơ sở X cứ đi xe đạp hàng ba, hàng bốn trên đường phố từ trường về các ngả đường. Đã thế, nhiều bạn học sinh còn phóng xe vượt cả đèn đỏ ở các ngã tư giao thông. Thấy vậy, một số bạn cho rằng: “Đi xe đạp như vậy là vi phạm pháp luật giao thông đường bộ”. Một số bạn khác lại cho rằng : “Đường phố vắng người thì dàn xe đi hàng ba, hàng bốn có sao đâu. Không phải bao giờ pháp luật cũng bắt buộc mình đi đúng làn đường quy định, phải có ngoại lệ chứ”. Câu hỏi: Em tán thành ý kiến nào ? Vì sao ? Lời giải: Pháp luật quy định không được đi dàn xe hàng hai, hàng ba trong mọi trường hợp. Vì vậy, quan điểm “Đi xe đạp như vậy là vi phạm pháp luật giao thông đường bộ” là đúng. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. Thực hành – Ngoại khóa TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - HS hiểu được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. a. GV: Tài liêu, các biển báo giao thông. b. HS: Giấy thảo luận. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: HS lắng nghe GV trình bày d) Tiến trình hoạt động: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thông tin, tình huống a) Mục tiêu: HS nắm được các thông tin và tình huống GV đưa ra. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, nhóm c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi. d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thông tin, tình huống GV nêu các thông tin tình huống 1 - Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được (xem tài liệu) điều khiển xe máy. GV nêu câu hỏi: - Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô 1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm khi ngồi trên xe máy đang chạy. những lỗi nào về TTATGT? - Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy 2. Em của Hùng có vi phạm gì không? thì đường vào trường sạch sẽ nhưng - GV nêu tình huống 2 và nêu câu lại phá hoại công trình GT đương sắt. hỏi: Việc làm đó là vi phạm pháp luật. 1. Theo em, Tuấn nói có đúng không? - Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy 2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn khi các hiểm như thế nào? đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ lường trước được. + Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án - Tất cả những hành vi của những + Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… người trong các bức ảnh đều vi phạm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận TTATGT + HS trình bày câu trả lời + GV gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Nội dung bài học a) Mục tiêu: Tìm hiểu phần nội dung bài học. b) Nội dung: Thảo luận cá nhân, nhóm c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. d) Tiến trình hoạt động: 2. Nội dung bài học - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi: a. Những qui định chung về GT 1. Tất cả mọi người tham gia GT phải đường bộ chấp hành qui tắc chung nào? Người tham gia GT phải đi bên phải 2. Người ngồi trên mô tô, xe máy theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ thống báo không được có những hành vi nào? 3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải hiệu đường bộ. chấp b. Một số qui định cụ thể hành những qui định nào? - Người ngồi trên mô tô, xe máy 4. Người điều khiển xe thô sơ phải không được mang vác vật cồng kếnh, chấp không bám, kéo đẩy nhau, không sử Hành những qui định nào? dụng ô… - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Người điều khiển xe đạp chỉ được + Học sinh: Thảo luận, đưa ra đáp án chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ + Giáo viên: Quan sat và hỗ trợ hs… em dưới 7 tuổi, không được mang vác - Bước 3: Báo cáo, thảo luận vật cồng kềnh, không bám phương + HS trình bày câu trả lời tiện khác, không kéo đẩy nhau… + GV gọi HS nhận xét, đánh giá. - Người điều khiển xe thô sơ phải cho - Bước 4: Kết luận, nhận định xe đi hàng một, đúng phần đường qui + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh định, hàng hóa xép trên xe phải đảm giá bảo an toàn, không gây cản trở GT. + Giáo viên nhận xét, đánh giá. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./…. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - HS củng cố lại kiến thức đã học trong học kì II. - Hiểu, trình bày được khái niệm, ý nghĩa nội dung đã học. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học + Trong chương trình GDCD học kì II * Trong mỗi nội dung bài học cần nhớ em đã học những bài nào? : + Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội + Khái niệm. dung cơ bản nào ? + Ý nghĩa. + Cách rèn luyện. Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh làm một số dạng bài tập - GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh BT 4/ 47 SGK làm một số dạng bài tập/ SGK. Chọn : Cả 4 phẩm chất - Cho học sinh làm Cho học sinh làm BT 1/ 54SGK BT 1/ 47 SGK Chọn: d - Cho học sinh làm BT 1/ 54 SGK - Cho HS làm một số dạng bài tập khác 4.Củng cố – Luyện tập. - Trong mỗi bài chúng ta cần nhớ nội dung cơ bản nào ?
- GV hệ thống kiến thức đã học. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học sinh học và ôn lại kiến thức đã học trong học kì II. - Làm các dạng bài tập, chuẩn bị kiến thức thi học kì II. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………… … Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải - Nếu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phỉa - Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải. - Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. 2. Về năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Hs: Đọc bài và chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học Mức độ nhận thức Cộng Nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức TN TL TN TL TN TL Nội dung 1: - Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài
Biết quyền sở hữu tài sản của công dân là gì?
Hiểu tài sản nào thuộc quyền sở hữu của công dân.
Giải quyết tình huống.
sản của người khác. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5%
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5%
Nội dung 2: Phòng chống nhiễm HIV.
Biết trường hợp nào không nhiễm HIV.
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5%
Nội dung 3: - Phòng chống tệ nạn xã hội.
Biết ai có thể tham gia phòng chống tệ nạn xã hội.
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5%
Nội dung 4: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
Số câu: Số câu: 3 1 Số điểm: Số điểm: 2.75 2 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 27.5% 20%
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% - Biết các quy định. - Nêu 4 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em.
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:
Số câu: 1 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25%
Số câu: 1 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25%
Nội dung 5: Biết quyền Quyền tự tự do ngôn do ngôn luận là gì? luận. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:
Số câu: 2 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7.5%
Số câu: 2 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7.5%
Nội dung Biết hiến 6: pháp là gì? Hiến pháp. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5%
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5%
Nội dung Hiểu pháp 7: luật là gì? Pháp luật. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ%: Tổng số điểm các
Biết bản chất và vai trò của pháp luật.
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5%
Số câu :2 Số điểm: 2.75 Tỉ lệ: 27.5%
Số câu: 1 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25%
6 2 20
2 1 10
2
6
2 5 50
1 2 20 2
11 10 100 10
mức độ nhận thức I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Câu 1 (1.0 điểm): Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1. Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về quyền tự do ngôn luận? A. Lời nói không mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. C. Học ăn, học nói, học gói học mở. D. Giàu vì bạn, sang vì vợ. 2. Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS? A. Truyền máu. B. Tiêm chích ma túy. C. Ho, hắt hơi. D. Quan hệ tình dục. 3. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân: A. Tiền lương, tiền công lao động. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng. C. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà. D. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước. 4. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về phòng, chống tệ nạn xã hội: A. Học sinh lớp 8 chỉ có thể phòng, chống tệ nạn xã hội cho bản thân. B. Học sinh lớp 8 còn nhỏ chỉ nên tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở trường học. C. Học sinh lớp 8 còn nhỏ chưa thể tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở cộng đồng dân cư. D. Học sinh lớp 8 có thể tham gia mọi hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội phù hợp với lứa tuổi. Câu 2 (1 điểm): Nối cột A với B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C. A B C 1. Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
a. những quy định, quy ước của một cộng đồng.
2. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.
b. những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, yêu cầu mọi người phải 2 ......... tuân theo.
1 ........
c. quyền được tham gia bàn bạc, thảo luận, 3. Quyền sở hữu tài đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của 3 .......... sản của công dân đất nước, xã hội. d. là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực 4. Quyền tự do ngôn pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt 4 .......... luận Nam. e. quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1 (2.5 điểm): a. Hãy nêu các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. b. Hãy nêu 4 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em. Câu 2 (2.5 điểm): Hãy nêu bản chất và vai trò của pháp luật. Câu 3 (2 điểm): Chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra tiệm cầm đồ để vay tiền. Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấy lại xe, nhưng chiếc xe của chị đã bị ông Hiền - hàng xóm ông chủ tiệm cầm đồ - mượn sử dụng làm gãy khung. Theo em, chị Hà có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng không? Ai sẽ là người bồi thường cho chị Hoa? Vì sao? ------------------------------- HẾT --------------------------------------