KẾ HOẠCH BÀI DẠY GIÁO DỤC CÔNG DÂN
vectorstock.com/20159077
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
KẾ HOẠCH BÀI DẠY (GIÁO ÁN) GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 1 – Bài 1 CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải có chí công vô tư. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phấm chất - Có ý thức cao trong học tập, rèn luyện. - Hình thành lý tưởng sống đúng đắn. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: -
Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2.Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng,cặp đôi
c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời Em hiểu câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh ntn? “Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc. Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính. Thiếu một mùa, thì không thành trời, Thiếu một phương, thì không thành đất. Thiếu một đức, thì không thành người” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận và thực hiện yêu cầu - HS: trao đổi cặp đôi và tb - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của HS( phẩm chất cần có của mỗi con người giống như quy luật tất yếu của tự nhiên. Mỗi người, nhất là những người có vị trí ảnh hưởng đối với xã hội, đối với cộng đồng phải luôn phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện và thực hành theo 4 đức: cần, kiệm, liêm, chính; thiếu một đức tính cũng không thành người….) Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày miệng Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học Gv nêu nên ý nghĩa sự cần thiết của sự chí công vô tư trong cuộc sống và dẫn dắt vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề (8’) .
I. Đặt vấn đề
a. Mục tiêu: HS hiểu được những việc làm thể hiện
+ Tô Hiến Thành dùng người chỉ căn
chí công vô tư…
cứ vào việc ai là ngừơi gánh vác được
b. Nội dung:
công việc chung của đất nước.
- Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động
=> Điều đó chứng tỏ ông thực sự công bằng, không thiên vị.
- TB miệng
- Hs: Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ
d. Tổ chức thực hiện:
Chí Minh là tấm gương trong sáng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
tuyệt vời của một con người đã dành
- Giáo viên yêu cầu: 1 HS đọc phần ĐVĐ
trọn cuộc đời mình cho quyền lợi của
các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu
dân tộc, của đất nước, hạnh phúc của
hỏi phần gợi ý sgk
nhân dân.
- Học sinh tiếp nhận
=> Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
được trọn vẹn tình cảm cuả nhân dân
- HS thảo luận các vấn đề.
ta đối với người; Tin yêu lòng kính
=> Thảo luận lớp các câu hỏi có ở phần gợi ý
trọng, sự khâm phục lòng tự hào và sự
? Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ như thế nào trong
gắn bó thân thiết gần gũi…
việc dùng người và giải quyết công việc? Qua đó
II. Nội dung bài học
em hiểu gì về Tô Hiến Thành?
1.Chí công vô tư:
? Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách
Là phẩm chất đạo đức tốt dẹp trong
mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh? Theo em điều đó
sáng và cần thiết của tất cả mọi
đã tác động như thế nào đến tình cảm của nhân dân
người.
ta với Bác?
2. Biểu hiện của chí công vô tư:
- Học sinh: Làm việc
+ Thể hiện sự công bằng, không thiên
- Giáo viên: quan sát
vị.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
+ Giải quyết công việc theo lẽ phải,
- Đại diện học sinh trả lời câu hỏi
xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi
Bước 4: Kết luận, nhận định
ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
3. Ý nghĩa của chí công vô tư - Với xã hội : Thêm giàu mạnh ,
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức
công bằng, dân chủ
- Gv: Nhận xét - bổ sung => Kết luận
- Với cá nhân: Được mọi người tin
Việc làm của Tô Hiến Thành và Hồ Chủ Tịch có
yêu
chung một phẩm chất rất đáng quý. Đó là “chí công
4. Rèn luyện chí công vô tư
vô tư”
- Ủng hộ, quý trọng người chí công vô
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học (19’)
tư
a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là chí công vô
- Phê phán hành động vụ lợi cá nhân,
tư, những biểu hiện, ý nghĩa, cách rèn luyện…
thiếu công bằng trong giải quyết công
b. Nội dung:
việc.
- Trải nghiệm - Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ ? Qua đây em hiểu thế nào là chí công vô tư? ? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô tư ? Qua đó em thấy chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào với cá nhân và tập thể (xh) ? Để trở thành người chí công vô tư chúng ta phải làm gì ? - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ - Dự kiến sản phẩm Là phẩm chất đạo đức tốt dẹp trong sáng và cần thiết của tất cả mọi người… - Qua lời nói: bênh vực lẽ phải, bảo vệ chân lí,.... - Qua hành động : Dạy học miễn phí, cho điểm công bằng..... Gv: Nếu một người luôn luôn cố gắng vươn lên bằng tài năng sức lực của mình một cách chính đáng để đem lại lợi ích cho bản thân (như mong làm giầu, đạt kết quả cao trong học tập... thì đó có phải là hành vi của sự chí công vô tư ko ? - có) ? Trái với chí công vô tư là gì ? Cho ví dụ ? Hs : tự tư tự lợi, ích kỷ, tham lam – nâng đỡ con cháu kém tài, đức đảm nhận những vị trí quan trọng. Gv: Đưa ra những biểu hiện của sự tự tư tự lợi, giả danh chí công vô tư hoặc lời nói thì chí công nhưng việc làm lại thiên vị.....Để học sinh phân biệt. Có những kẻ miệng nói có vẻ chí công vô tư nhưng hành động và việc làm lại thể hiện sư ích kỷ, tham
lam đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể...thì đó là kẻ đạo đức giả không phải là những con người chí công vô tư thực sự . (trù dập, tham ô...) Gv: Mỗi người chúng ta không những phải có nhận thức đúng đắn để có thể phân biệt được các hành vi thể hiện sự chí công vô tư (Hoặc không chí công vô tư) mà còn cần phải có thái độ ủng hộ , quý trong người chí công vô tư, phê phán những hành vi vụ lợi thiếu công bằng. Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung: Cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Đọc, giải thích câu ca dao “Trống chùa ai vỗ thì thùng Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng” (phê phán những việc làm vì lợi ích cá nhân, tham lam, vị kỉ, lấy của chung làm của riêng) •
GV: Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập. GV: cho HS làm bài, sau đó nhận xét. Có thể cho điểm với một số bài làm tốt. Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình và sau đó lên bảng làm. - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS * Dự kiến sản phẩm
Bài 1. - d,e: chí công vô tư. Vì Lan và Nga giải quyết công việc xuất phát vì lợi ích chung - a,b,c,đ : không . Bài 2. - Tán thành: d,đ - Không tán thành: a,b,c. Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk ->Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 4; VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. b. Nội dung: Cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hãy kể những biểu hiện chí công vô tư và không chí công vô tư của em, bạn em và những người xung quanh. Đề xuất cách rèn luyện để có chí công vô tư - HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân, cặp đôi - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh thuyết trình Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 2 – Bài 2 TỰ CHỦ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là tự chủ. - Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ. - Vì sao con người cần có tính tự chủ. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội 3. Phẩm chất - Có ý thức rèn luyện tính tự chủ. - HS biết tôn trọng người sống tự chủ, biết rè luyện tính tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV:SGK, SGV, giấy khổ lớn, bút dạ, những tấm gương ví dụ về tính tự chủ HS: Đọc bài, chuẩn bị gấy bút...... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: + HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học. + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác... b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1:*Chuyển giao nhiệm vụ -Cách tiến hành
? Kể một câu truyện hay về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ của những người xung quanh mà em biết( trình bày kết quả dự án chuẩn bị ở nhà ) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: SP HS thuyết trình( câu chuyện về chí công vô tư hoặc không chí công vô tư) Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Giới thiệu tấm gương thày giáo N.N.Ký là người tật nguyền nhưng đã vượt lên số phận làm chủ bản thân, số phận, cuộc sống, tương lai của mình. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HOẠT ĐỘNG : Tìm hiểu mục đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề
a. Mục tiêu: HS hiểu được tự chủ và ý nghĩa của
1. Một người mẹ
tự chủ từ tinh huống giả định b. Nội dung:
2. Chuyện của N
- Hoạt động nhóm( cặp đôi) c. Sản phẩm hoạt động
II. Nội dung bài học
- TB miệng
1. Tự chủ:
d. Tổ chức thực hiện
- Tự chủ: là làm chủ bản thân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Người biết tự chủ: là người làm chủ
GV: Học sinh đọc truyện “Một người mẹ”
được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của
? Nỗi bất hạnh nào đã đến với gia đình bà Tâm
mình trong mọi hoàn cảnh
? Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của
2. Biểu hiện của tự chủ:
gia đình?
- Thái độ: bình tĩnh, tự tin.
? Theo em bà Tâm là người như thế nào?
- Hành động: biết tự điều chỉnh hành vi
Hs: Tự do phát biểu
của mình.
- Học sinh tiếp nhận…
3. Ý nghĩa :
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Tính tự chủ giúp con người sống một
- Học sinh : làm nhiệm vụ
cách đúng đắn, cư xử có đạo đức, có
- Giáo viên quan sát
văn hoá.
- Dự kiến sản phẩm: HS dựa vào nội dung truyện
- Giúp con người đứng vững trước
để trả lời…
những trước những tình huống khó
Bước 3: Báo cáo thảo luận
khăn, những thử thách, cám dỗ.
Gv: Như vậy các em đã thấy bà Tâm làm chủ
4. Rèn luyện tính tự chủ.
được tình cảm , hành vi của mình nên đã vượt
- Tập suy nghĩ kĩ trước khi hành động.
qua được đau khổ sống có ích cho con và người
- Sau mỗi hành động, việc làm cần xem
khác.
lại thái độ, lời nói, hành động của mình
Gv: Trước khi chuyển sang phần hai các em hãy
là đúng hay sai và kịp thời rút kinh
nghiên cứu tiếp truyện “Chuyện của N”
nghiệm, sửa chữa.
? N từ một học sinh ngoan ngoãn đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp như thế nào? Vì sao như vậy? - Hs: Được gia đình cưng chiều Bạn bè xấu rủ rê Bỏ học thi trượt tốt nghiệp Buồn chán > nghiện ngập + trộm cắp. ? Cách ứng xử của bà Tâm và N khác nhau ở điểm nào? -Hs: + Bà Tâm: tự chủ, không bi quan, chán nản. Không tự chủ, thiếu tự tin, bản lĩnh. ? Nếu trong lớp em có bạn như N em sẽ ứng xử như thế nào? -Hs: Gần gũi, động viên, giúp đỡ. =>Gv: Trong cs con người luôn phải đối mặt với những khó khăn, thử thách thậm chí cả những cám dỗ. Nếu chúng ta có bản lĩnh, biết tự chủ thì chúng ta sẽ vượt qua tất cả để đạt tới thành công. Vậy chúng ta phải rèn luyện tính tự chủ như thế nào?.... Bước 4: Kết luận, nhận định - HS đánh giá nx - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung bài học (17’)
a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tự chủ, biểu hiện và ý nghĩa, cách rèn luyện… b. Nội dung: - Trải nghiệm - Hoạt động cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - TB miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu ? Thế nào là tự chủ? Cho ví dụ thể hiện tính tự chủ? ? Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào? ? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn? ? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn? - Hs: Gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra... Bị bạn nghi là ăn cắp tiền... Bạn rủ em đi chơi điện tử ăn tiền... ? Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào? Gv: - Trước mọi sự việc: Bình tĩnh không chán nản, nóng nảy, vội vàng - Khi gặp khó khăn : không sợ hãi - Trong cư xử: ôn tồn mềm mỏng , lịchsự Hs : Lấy nhiều biểu hiện khác nhau nữa. ? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn? Hs: - Nổi nóng, to tiếng, cãi vã, gây gổ. - Sợ hãi, chán nản bị lôi kéo , dụ dỗ, lợi dụng. - Có những hành vi tự phát như : văng tục, cư xử thô lỗ. Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng ta đều phải sửa chữa. ? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn?
Gv : Đưa ra câu hỏi thảo luận nhóm : Liên hệ thực tế đời sống hàng ngày về tính tự chủ (ở nhà, trường lớp, XH)? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ - Dự kiến sản phẩm Hs:+ Nhà: đi học về mệt mỏi chưa nấu cơm... + Trường: bạn rủ rê.. + Ngoài XH: Nhặt được của rơi, bị đâm xe......... Gv: Tổng kết lại cách ứng xử đúng cho từng trường hợp. ? Như vậy các em đã có thể rút ra được cách rèn luyện tính tự chủ cho mình ntn? Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa sau mỗi hành động của mình. Bước 3: Báo cáo thảo luận: TB miệng Bước 4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bs, chốt kt HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2? - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS
Bài 1. Đáp án: Đồng ý với: a,b,d,e. Bài 2. Gải thích câu ca dao : “Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” Bước 3: Báo cáo thảo luận - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giải thích câu ca dao cuối bài (con người có quyết tâm thì dù người khác có ngăn trở cũng vẫn vững vàng, kiên định), liên hệ với bản thân về tự chủ( HS trải nghiệm với các tình huống giả định và đưa ra cách giải quết) - Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tự chủ. -l ập kế hoạch rèn luyện của bản thân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS Bước 3: Báo cáo thảo luận - HS trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, bsung - GV nhận xét, bổ sung, chốt
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 3 -Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức : Hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật, biểu hiện của dân chủ kỉ luật. ý nghĩa của dân chủ kỉ luật trong nhà trường và xã hội . 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể . Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật phát huy dân chủ trong học tập và các hoạt động khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các sự kiện tình huống, tư liệu tranh ảnh giấy khổ lớn. 2. Học sinh chuẩn bị: - Đọc bài và soạn bài trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a- Mục tiêu: + HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trường và nêu cách ứng xử phù hợp?
3. Bài mới: Gv cho hs đọc 2 câu chuyện trong SGK và nêu câu hỏi: Hãy cho biết: ? Vì sao tập thể lớp em lại là tập thể xuất sắc toàn trường( hoặc chưa xs) vào cuối năm học vừa qua? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: a. có tính dân chủ, kỉ luật b. Thiếu tính dân chủ Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Dẫn vào bài ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG: Tìm hiểu mục đặt
I. Đặt vấn đề
vấn đề
Có dân chủ
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về nhg việc
- Các bạn sôi nổi
- Công dân không
làm thể hiện dân chủ và chưa dân chủ
thảo luận.
được bàn bạc góp ý
b. Nội dung:
- Đề suất chi tiêu cụ
kiến về yêu cầu của
- Hoạt động nhóm
thể
giám đốc.
- Hoạt động chung cả lớp
- Thảo luận các biện
- Sức khoẻ công nhân
c. Sản phẩm hoạt động
pháp thực hiện
giảm sút.
- Phiếu học tập cá nhân
những vấn đề
- Công dân kiến nghị
- Phiếu học tập của nhóm
chung.
cải thiện lao động đồi
d. Tổ chức thực hiện
- Tự nguyện tham
sống vật chất, nhưng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
gia các hoạt động
giám đốc không chấp
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện
tập thể.
nhận.
việc làm phát huy dân chủ và thiếu
- Thành lập đội
dân chủ trong 2 tình huống trên.
thanh niên cờ đỏ.
Thiếu dân chủ
? Tập thể 9a đã đạt được thành tích
? Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỉ luật của
như thế nào trong học tập?
9A ntn?
? Việc làm của giám đốc cho thấy
Biện pháp dân chủ
Biện pháp kỉ luật
- Hs : Ông là người chuyên quyền
- Mọi người cùng
- Các bạn tuân thủ
độc đoán, gia trưởng.
được tham gia bàn
quy định tập thể.
? Việc làm của ông giám đốc đã gây
bạc.
- Cùng thống nhất
ra hậu quả gì ?
- ý thức tự giác.
hoạt động.
- Hs : sx thua lỗ...
- Biện pháp tổ chức
- Nhắc nhở đôn đốc
- Học sinh tiếp nhận…
thực hiện
thực hiện kỷ luật
ông là người ntn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc theo yêu cầu - Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp
II. Nội dung bài học
thời
1. Dân chủ:
- Dự kiến sản phẩm
* Dân chủ là:
GV: Chia bảng thành 2 phần
- Mọi người được làm chủ công việc của tập thể
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu
, XH.
HT
- Mọi người được biết được cùng bàn, cùng làm,
Bước 4: Kết luận, nhận định
cùng kiểm tra, giám sát những công việc chung
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
của tập thể, XH
giá
* Kỷ luật:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Tuân theo quy định của cộng đồng nhằm tạo
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
ra sự thống nhất hành động để đạt hiệu quả
bảng
trong công việc.
- Gv: Từ các nhận xét trên về việc
2. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật:
làm của lớp 9a và ông giám đốc em
- Dân chủ là để mọi người được đóng góp sức
rút ra bài học gì?
mình vào công việc chung.
HS: Phát huy tính dân chủ, kỷ luật
- Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được
của thầy giáo và tập thể lớp 9a. Phê
thực hiện có hiệu quả.
phán sự thiếu dân chủ của ông giám
vd:
đốc đã gây hậu quả xấu cho công ty.
HS bàn bạc<=>Nội quy
GV: Kết luận: Qua việc tìm hiểu nội
( Dân chủ)
dung của hoạt động này các em đã hiểu được bước đầu những biểu hiện của tính dân chủ, kỷ luật, hậu quả của thiếu tính dân chủ kỷ luật.
( Kỷ luật)
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu: Hiểu đc dân chủ và những biểu hiện của dân chủ… b. Nội dung: - Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân, nhóm đôi d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Tổ chức thảo luận nhóm. 1. Em hiểu thế nào là dân chủ. 2. Thế nào là tính kỷ luật. 3. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật thể hiện ntn? Cho ví dụ?2. Tác dụng của dân chủ, kỷ luật. - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc theo yêu cầu - Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời - Dự kiến sản phẩm( phiếu HT) Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: cho hs khái quát nội dung bài học? Thế nào là dân chủ,kỷ luật? nêu mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: - Mọi người được làm chủ công việc của tập thể , XH…. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - HS: tb cá nhân - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Em hãy nêu một tấm gương có tính dân chủ và kỷ luật? Liên hệ với bản thân về việc thực hiện tính dân chủ, kỉ luật. Dự kiến kq nếu thực hiện tốt ? Tìm một số câu ca dao tục ngữ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 4 -Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT (T2)
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : Hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật, biểu hiện của dân chủ kỉ luật. ý nghĩa của dân chủ kỉ luật trong nhà trường và xã hội . 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội 3. Phẩm chất: Giúp học sinh có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật phát huy dân chủ trong học tập và các hoạt động khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.
Giáo viên chuẩn bị: Các sự kiện tình huống, tư liệu tranh ảnh giấy khổ lớn.
2.
Học sinh chuẩn bị: Đọc bài và soạn bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a- Mục tiêu: + HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học. b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy nêu một số tình huống thể hiện dân chủ và kỉ luật ?( Hoặc tb về dự án kể chuyện về Bác Hồ) - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm nhiệm vụ - Giáo viên quan sát
-Dự kiến sp: Bước 3: Báo cáo thảo luận Bươc 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG1: tìm hiểu nội dung bài học
I. Đặt vấn đề
a. Mục tiêu: HS hiểu đc tác dụng và cách rèn
II. Nội dung bài học
luyện tinh dân chủ
1. Khái niệm:
b. Nội dung:
2. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ
- Hoạt động nhóm
luật:
c. Sản phẩm hoạt động
3. Tác dụng
- Phiếu học tập cá nhân
- Tạo sự thống nhất cao về nhận thức
- Phiếu học tập của nhóm
và hành động.
d. Tổ chức thực hiện
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
mỗi cá nhân và XH
GV: Tổ chức cho học sinh cả lớp phân tích các
4. Rèn luyện dân chủ và kỉ luật
hiện tượng trong học tập trong cuộc sống và các
- Mọi người tự giác chấp hành kỷ luật
quan hệ xã hội
- Nhà nước, các tổ chức xh tạo điều
? Nêu các hoạt động xã hội thể hiện tính dân chủ kiện để mọi người được phát huy dân mà em được biết.
chủ và kỉ luật.
- Hs: bầu QH, xóm trưởng, chất vấn cử tri...
HS vâng lời cha mẹ, thực hiện quy
? Những việc làm thiếu dân chủ hiện nay của
định của trường, lớp, tham gia dân
một số cơ quan quản lý nhà nước và hậu quả của chủ có ý thức kỷ luật của công dân. việc làm đó gây ra. - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm nhiệm vụ - Giáo viên quan sát Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày miệng Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV: Nhận xét, bs: trái với dân chủ là sự độc đoán, chuyên quyền; phê phán 1 số việc làm dân chủ giả tạo trong xh hiện nay C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây •
HS còn nhỏ tuổi chưa cần đến dân chủ.
•
chỉ có trong nhà trường mới cần đến dân chủ
•
Mội người cần phải có tính kỷ luật.
•
Có kỷ luật thì xh mới ổn định thống nhất các hoạt động.
•
- Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
•
- Học sinh :Thảo luận
•
- Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bài1/11 - Thể hiện dân chủ: a,c,đ - Thiếu dân chủ: b - Thiếu kỷ luật: d Bài 2/ 11 - HS:Thực hiện tốt các quy định của nhà trường, xh và vâng lời bố mẹ. GV: Kết luận. ? Tìm hành vi thực hiện dân chủ kỷ luật của các đối tượng sau. •
Học sinh
•
Thầy, cô giáo
•
Bác nông dân
•
CN trong nhà máy
•
ý kiến của cử tri
•
Chất vấn các Bộ trưởng đại biểu QH
Bước 3: Báo cáo thảo luận GV: Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi. HS: Bổ sung, nhận xét - GV : tổ chức cho Hs tự ra tình huông về dân chủ và kỉ luật trong lớp, trường - Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ? Em hãy nêu một tấm gương có tính dân chủ và kỷ luật trong trường, lớp? rút ra bài học cho bản thân. ? Tìm một số câu ca dao tục ngữ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS - Ao có bờ, sông có bến. - Ăn có chừng, chơi có độ. - Nước có vua , chùa có bụt. - Đất có lề, quê có thói. - Tiên học lễ hậu học văn. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 5 – Bài 4 BẢO VỆ HOÀ BÌNH
I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Hs hiểu được giá trị của hoà bình và hậu quả tai nạn từ chiến tranh, từ đó thấy được trách nhiệm bảo vệ hào bình chống chiến tranh của toàn nhân loại. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội 3. Phẩm chất: Giáo dục hs lòng yêu hoà bình ghét chiến tranh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV chuẩn bị - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2.Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề, việc làm của thanh niên trong việc bảo vệ hòa bìnhl trong thời kì CNH- HĐH đất nước. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Cho HS nghe bài hát " Khát vọng tuổi trẻ"- Vũ Hoàng ? Lời bài hát muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Lời bài hát là lời nhắn nhủ tới thế hệ thanh niên với trách nhiệm xây dựng và đóng góp, bảo vệ Tổ Quốc Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học… B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV– HS
Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học
II. Nội dung bài học:
a. Mục tiêu: HS hiểu đc tác dụng và nêu ra những việc làm để thể hiện lòng yêu hòa
3. Làm gì để bảo vệ hoà bình?
bình bảo vệ hòa bình
- Thể hiện lòng yêu hoà bình ở mọi
b. Nội dung: - Hoạt động nhóm
lúc mọi nơi giữa con người với con
c. Sản phẩm hoạt động
người.
- Phiếu học tập cá nhân
- Xây dụng mối quan hệ tôn trọng
- Phiếu học tập của nhóm
bình đẳng thân thiện giữa người với
d. Tổ chức thực hiện:
người.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Thiết lập mối quan hệ hiểu biết
GV: Sử dụng phiếu học tập?
giữa các dân tộc quốc gia trên thế
Câu 1: Những hoạt động nào sau đây bảo vệ
giới.
hòa bình và chống chiến tranh
III. Luyện tập
1. Đấu tranh ngăn ngừa chiến tranh và chiến tranh hạt nhân.
1 . Bài tập2/16 - Tán thành: a, c: Con người sinh ra
2. Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các
ai cũng có quyền sống trong hoà bình
quốc gia trên thế giới.
và được hưởng niềm vui vì đó là 1
3. Giao lưu văn hóa gữa các nước với nhau.
quyền của con người do vây ngăn
4. Quan hệ tổ chức thân thiện, tôn trọng giữa
chặn chiến tranh là trách nhiệm của
người với người
toàn nhân loại không của riêng ai
Câu 2: Bản thân em và các bạn có những
- Không tán thành: b: Nước nhỏ
việc làm nào để góp phần bảo vệ hòa bình.
cũng có thể ngăn chặn được chiến
- Học sinh tiếp nhận
tranh nếu họ có lòng yêu hoà bình,l
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
òng yêu nước và có tinh thần hợp tác
- Học sinh :Thảo luận
(VD dân tộc VN ta)
- Giáo viên: Quan sát
3. Bài tập 3/10
- Dự kiến sản phẩm:
- Đi bộ vì hoà bình, vẽ tranh vì hoà
Câu 1: 1,2,3,4
bình, viết thư cho bạn bè quốc tế,ủng
Câu 2:
hộ nạn nhân chất độc da cam, kêu gọi
- Đi bộ vì hòa bình
mọi người hành động vì trẻ em
- Vẽ tranh vì hòa bình
4. Bài tập 1( sách bài tập)
- Viết thư cho bạn bè quốc tế
Phân biệt chiến tranh chính nghĩa
- Ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam
và chiến tranh phi nghĩa? Theo em
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của
- HS: trình bày cá nhân
ai ?
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Chiến tranh chính nghĩa là chiến
Bước 4: Kết luận, nhận định
tranh bảo vệ dân tộc
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Chiến tranh phi nghĩa là chiến tranh
->Giáo viên chốt kiến thức
đi xân lược nước khac.
GV chốt : Hiện nay xung đột giữa các dân
- Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm
tộc tôn giáo ...vẫn đang diễn ra nó chín là
không của riêng ai mà là trách nhiệm
ngòi nổ âm ỉ của chiến tranh vì vậy ngăn
của toàn nhân loại
chặn chiến tranh bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của toàn nhân loại. Dân tộc ta là dân tộc yêu chuộng hoà bình và đã chịu quá nhiều đau thương mất mát do vậy càng thấu hiểu giá trị của hoà bình. Ngày nay, xu thế hoà bình, đối thoại đã và đang trở thành xu hướng chung của các dân tộc. Tuy nhiên, vẫn còn những thế lực hiếu chiến, phản tiến bộ đang trở tìm mọi cách duy trì vũ khí hạt nhân và đe doạ loài người bằng vũ khí hạt nhân. Vì vậy, tiếp tục đấu tranh ngăn
ngừa chiến tranh hạt nhân là trách nhiệm và lương tâm của mỗi con người, mỗi dân tộc, là nhiệm vụ cao cả của toàn nhân loại nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng. Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2,3? - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS Bước 3: Báo cáo thảo luận - HS: trình bày cá nhân - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Bước 4: Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức ? Bản thân em và các bạn có nên làm các việc sau đây để góp phần bảo vệ hoà bình? Hoạt động
Nên
Ko nên
- Đi bộ vì hoà bình.
X
X
- Vẽ tranh vì hoà
X
X
bình.
X X
- Viết thư cho bạn bè
X
qtế. - Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam - Kêu gọi những người có lương tri nên hành động vì trẻ em. - Ko thgia vào các hoạt động tập thể mà chỉ chú ý vào công việc của mình. - Ko muốn giao lưu với bạn bè qtế vì ko muốn bị ảnh hưởng những thói xấu ? Phân biệt chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa ? Theo em bảo vẹ hoà bình là trách nhiệm của ai ? - Gv cho hs suy nghĩ và được tự do phát biểu những suy nghĩa của bản thân - Hs khác tranh luận - Gv chố và nhận xét. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Đọc yêu cầu đề bài ? Hùng là 1 hs cao to trong lớp . Cậu ta hay tổ chức nhóm bạn sanh gây gổ với lớp khác . Có hôm Hùng đánh 1 bạn bị chảy máu mũi, thầy hiệu trưởng phải gọi Hùng lên văn phòng làm bản kiểm điểm, các thầy cô giáo rất lấy làm phiền lòng, còn các bạn thì dần xa lánh Hùng .
? Em hãy nêu nhận xét của mình về Hùng ? ? Nếu là bạn cùng lớp với Hùng, em sẽ góp ý gì cho Hùng ? ? Gv đọc cho hs tư liệu về sự ra đời của : Uỷ ban bảo vệ hoà bình thế giới . ? Em haỹ nêu ý nghĩa của việc ra đời Uỷ ban bảo vệ hoà bình thế giới ? ? Em hãy tình hiểu về những việc làm của Uỷ ban bảo vệ hoà bình thế giới Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS ( Sách bài tập) - Hùng là 1 hs có ý thức kém, thích gây gổ khiêu khích, không hoà đồng với các bạn .... - Nếu em là bạn cùng lớp em sẽ gặp Hùng có lời khuyên với bạn, rủ bạn tham gia vào các hoạt động hữu ích của lớp... (Sách bài tập) - Ý nghĩa : Tập hợp các lực lượng yêu hoà bình ở tất cả các nước để cấm vũ khí giết người, ngăn chặt chạy đua vũ tranh... Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 – Bài 5 TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc và ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Học sinh biết cách thể hiện tình hữu nghị bằng việc làm cụ thể. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội
3. Phẩm chất Ủng hộ chính sách hoà bình hữu nghị của Đảng và nhà nước ta. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV chuẩn bị: -
Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Tổ chức thực hiện: - Hoạt động cộng đồng,cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Cho cả lớp hát bài ‘Trái đất này là của chúng em”. Lời: Đình Hải Nhạc: Trương quang Lục ? Nội dung và ý nghĩa của bài hát nói lên điều gì? Nội dung ấy thể hiện qua câu hát và hình ảnh nào ? Qua nội dung bài hát và những hiểu biết của em cho biết một trong những cách để xd thế giới hòa bình các dân tộc cần làm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận và thực hiện yêu cầu - HS: trao đổi cặp đôi và tb - Dự kiến sp: câu trả lời của HS - Bài hát có nội dung nói về hoà bình và tình hữu nghị hợp tác của các dân tộc trên thế giới.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày miệng Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học -> Để hiểu thêm về nội dung này cô trò ta cùng tìm hiểu bài 5. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề
(8’) .
Theo dõi thông tin, quan sát ảnh
a. Mục tiêu: HS hiểu được những vấn đề về
sgk/17
tinh hữu nghị của nước ta với các nước trên thế
- Dự kiến sản phẩm
giới…
? Quan sát các số liệu ảnh trên em thấy
b. Nội dung:
VN đã thể hiện mối quan hệ hữu nghị
- Hoạt động nhóm
hợp tác ntn?
- Hoạt động chung cả lớp
- Đến tháng10/2002 VN có 47 tổ chức
c. Sản phẩm hoạt động
hữu nghị song phương và đa phương.
- TB miệng
- Đến thánh 3/03 VN có quan hệ
d. Tổ chức thực hiện
ngoại giao 167 nước...
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Nêu ví dụ về mối quan hệ giữa nước
- Giáo viên yêu cầu: 1 HS đọc phần ĐVĐ
với các nước mà em biết?
các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các
- Hội nghị Á Âu lần thứ 5 là dịp để
câu hỏi phần gợi ý sgk
VN mở rộng ngoại giao với các nước,
? Quan sát các số liệu ảnh trên em thấy VN đã
là dịp để giới thiệu cho bạn bè thế giới
thể hiện mối quan hệ hữu nghị hợp tác ntn?
về vậylà các bức ảnh và phần thông tin
? Nêu ví dụ về mối quan hệ giữa nước với các
trên đã VN.
nước mà em biết?
II. Nội dung bài học
- Học sinh tiếp nhận
1. Thế nào là tình hữu nghị?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Là mối quan hệ bạn bè thân thiết
- Học sinh : làm nhiệm vụ
giữa nước này với nước khác.
- Giáo viên quan sát
2. Ý nghĩa của tình hữu nghị?
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Tạo cơ hội để các nước ,dân tộc cùng
Bước 4: Kết luận, nhận định
hợp tác phát triển về mọi mặt như kinh
- HS đánh giá nx
tể , văn hoá, ytế, giáo dục...
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Tạo sự hiểu biết tình thân thiện, hữu
Gv: Như cung cấp cho ta thêm những hiểu biết
nghị tránh mâu thuẫn căng thẳng gây
về các mối quan hệ giữa các nước với nhau. Và nguy cơ chiến tranh mối quan hệ giữa nước này với nước khác ta
3. Chính sách của Đảng và nhà nước
gọi là tình hữu nghị , vậy tình hữu nghị là gì ta
ta?
sang phần 2
- Luôn thực hiện chính sách đối ngoại
Hoạt động2 : Nội dung bài học
hoà bình hữu nghị với các dân tộc trên
a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tình hữu
thế giới(VN muốn làm bạn với tất cả
nghị, ý nghĩa và chính sách của Đảng và nhà
các dân tộc trên tg)
nước…
- Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ hợp
b. Nội dung:
tác của thế giới với VN.
- Trải nghiệm
4. Trách nhiệm của thanh niên hs?
- Hoạt động cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động
- Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn bè và khách nước ngoài. - Có thái độ cử chỉ việc làm tôn trọng
- TB miệng
thân thiện trong cuộc sống hành ngày.
5. Tiến trình hoạt động
III. Bài tập
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Bài tập 1/19
- Giáo viên yêu cầu
- Các hoạt động :
? Từ việc tìm hiếu trên em hiếu tình hữu nghị
+ Quan hệ tốt đẹp bền vững lâu dài
là gì? ? Lấy vd về một số mói quan hệ tình hữu nghị
của VN, Cu ba, Lào.. + Là thành viên hiệp hội các nước
giữa VN với 1 số nước ?
ĐNA ( A SEAN)
? Vậy tình hữu nghị có ý nghĩa gì với mỗi dân
- Việc làm cụ thể:
tộc?
+ Quan hệ về ktế, văn hoá, ytế, môi
? Lấy vd về sự giúp đỡ của các nước với VN
trường, chống khủng bố, Chống bệnh
về mặt giáo dục y tế?
tật (SA RS-HIV/AIDS)...
? Hoà bình và hữu nghị là rất quan trọng vậy
- Việc làm của hs: Bảo vệ môi trường,
Đảng và nhà nước ta đã có chính sách gì về
chia sẻ nỗi đau da cam, chia se với bạn
vấn đề này?
bè những nước nghèo, bị khủng bố
? Em có suy nghĩ gì về chính sách đối ngoại
hoặc có chiến tranh, cư xử văn minh
trên của VN?(Tích hợp với HĐNG)
lịch sự với ngưòi nước ngoài...
- Học sinh tiếp nhận
2. Bài tập 2/19
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh : làm nhiệm vụ
a: Góp ý với bạn là cần có thái độ lịch sự văn minh cần giúp họ tận tình
- Giáo viên quan sát
nếu họ yêu cầu như vậy mới phát huy
- Dự kiến sản phẩm
được tình hữu nghị.
? Từ việc tìm hiếu trên em hiếu tình hữu nghị
b: Em sẽ tham gia tích cực đóng góp
là gì?
sức mình ý kiến của mìnhcho cuộc
? Lấy vd về một số mói quan hệ tình hữu nghị
giao lưu vì đây là dịp giới thiệu về con
giữa VN với 1 số nước ?
người và đất nước VN để họ thấy VN
- Tình hữu nghị VN,Lào .Vn-Cu Ba - Trong 2 cuộc kháng chiên schống pháp và Mỹ quan hệ Vn với Liên Xô, Vn với TQ là rất bền chặt. ? Vậy tình hữu nghị có ý nghĩa gì với mỗi dân tộc? Hs tự do phát biểu ý kiến cá nhân - Tạo cơ hội đk cho các nước cùng phát triển về mọi mặt như văn hoá kinh tế y tế giáo dục... - Tạo sự hiểu biết tránh mâu thuẫn .... ? Lấy vd về sự giúp đỡ của các nước với VN về mặt giáo dục ytê? - Các tổ chức quốc tế có chương trình mổ tim miễn phí cho trẻ em nghèo ,chương trình phẫu thuật nụ cười... * Tích hợp BVMT: Trong thực tế tình hữu nghị giũa các dân tộc đã đem lại cho VN rất nhiều mặt đặc biệt là môi trường. Nhờ sự giúp đỡ của các nước VN đã sử lý được bom mìn do chiến tranh để lại, trồng cây chắn gió, nước mặn... ? Hoà bình và hữu nghị là rất quan trọng vậy Đảng và nhà nước ta đã có chính sách gì về vấn đề này? - VN đang mở rộng quan hệ với các nước đẻ cùng hợp tác và phát triển (VN muốn làm bạn và sẵn sàng làm bạn với các nước trong cộng đồng quốc tế)
là 1 dân tộc lịch sự hiếu khách.
? Em có suy nghĩ gì về chính sách đối ngoại trên của VN?(Tích hợp với HĐNG) Gv cho hs suy nghì sau đó tự do trình baỳ ý kiến gv là người tổng hợp chốt. - Là chính sách đúng đán có hiệu quả - Chủ động tạo mối quan hệ quốc tế đảm bảo quả trình phát triển hội nhập và hoà nhập ? Là thanh niên hs em thấy mình phải có trách nhiệm gì trong việc góp phần xd tình hữu nghị? Kể những việc làm cụ thể? (Phần tích hợp HĐNG) Bước 3: Báo cáo thảo luận - Hs thảo luận trình bày theo nhóm và phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Nhóm khác bổ sung. Gv là người tổng hợp - Phải biết thể hiện tình hữu nghị với bạn bè và khách nước ngoài (Sự thân thiện,Chào hỏi hào nhã...) - Có thái độ cử chỉ và việc làm tôn trọng...(Không kỳ thị tôn giáo màu da...) - Việc làm như viết thư UPU hành năm ,cắm trại C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập1, 2,3? - Học sinh tiếp nhận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát Bước 3: Báo cáo thảo luận - Cả lớp cùng có ý kiến và gv là người có kết luận chung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv kết luận: Giao lưu quốc tế trong thời đại ngày nay trở thành yêu cầu sống còn của mỗi dân tộc vậy ta là 1 thanh niên hs phải ra sức học tập để góp phần xd đất nước nhanh chóng hoà nhập cùng thế giới . D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa tình huống: Một bạn học sinh gặp một vị khách nước ngoài Hãy đóng vai, xây dựng lời thoại và giải quyết tình huống Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh : nhóm - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS + Thái độ lịch sự, thân thiện, có văn hóa + Thái độ tho lỗ, thiếu lịch sự Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 7 – Bài 6 HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển. - Hiểu được vì sao phải hợp tác quốc tế - Nêu những nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và nhà nước ta. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội 3. Phẩm chất: - Ủng hộ các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà về hợp tác quốc tế. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV chuẩn bị : KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn. 2. Học sinh chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI DỘNG a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về các tổ chức liên minh trên thế giới. b. Nội dung hoạt động: - Trực quan - Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động - Tranh ảnh - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề
GV cho HS quan sát tranh các nước hợp tác, đàm thoại giao lưu nhau sau đó GV dẫn loài người ngày nay đang đứng trước những vấn đề nóng bỏng có liên quan đến cuộc sống của mỗi dân tộc cũng như toàn nhân loại đó là: - Bảo vệ hoà bình chống chiến tranh hạt nhân, khủng bố. - Tài nguyên môi trường - Dân số KHHGĐ - Cách mạng KHCN. Theo em để giải quyết vấn đề chung trên các quốc gia cần làm gì? - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: hs chia sẻ Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hs báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … GV: Việc giải quyết các vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài người chứ không riêng một quốc gia nào dân tộc nào để hoàn thành sứ mệnh lịch sử này cần có sự hợp tác giữa các dân tộc các quốc gia trên thế giới. Đó là ý nghĩa của bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn
I. Đặt vấn đề
đề/sgk
II. Nội dung bài học
a. Mục tiêu: Hs hiểu được VN đã liên kết
1. Hợp tác
với những nước nào trên thế giới.
- Cùng nhau chung sức làm việc vì lợi
b. Nội dung hoạt động
ích chung
- Hoạt động cá nhân. Cặp đôi
2. ý nghĩa
- Hoạt động chung cả lớp
- Giải quyết những bức súc có tính toàn
c. Sản phẩm hoạt động
cầu.
- trình baỳ miệng
- Giúp các nước nghèo phát triển
- Phiếu học tập của nhóm cặp đôi
- Đạt được mục tiêu hoà bình.
d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Chủ trương của Đảng – Nhà nước ta:
GV cho học sinh thảo luận các vấn đề có
- Tăng cường hợp tác
trong phần đặt vấn đề- SGK.
- Tuân thủ nguyên tắc:
? Qua các thông tin về Việt Nam tham gia
+ Độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ
các tổ chức quốc tế em có nhận xét gì?
+ không can thiệp nội bộ không vũ
Gv: Việt Nam tham gia vào các tổ chức
trang
quốc tế trên các lĩnh vực : Thương mại, y
+ Bình đẳng có lợi
tê, lương thực và nông nghiệp, giáo dục,
+ Giải quyết bất đồng bằng thương
khoa học, quỹ nhi đồng. đó là sự hợp tác
lượng
toàn diện thúc đấy sự phát triển của đất
+ Phản đối âm mưu, sức ép áp đặt
nước.
4. Học sinh cần:
? Bức tranh về trung tướng Phạm Tuân nói - Hợp tác với bạn bè và người xung lên điều gì?
quanh
Hs: người đầu tiên của VN bay vào vũ trụ
- Quan tâm đến tình hình thế giới và vai
với sự giúp đỡ của Liên Xô.
trò của Việt nam
? Cầu Mỹ thuận, ảnh ca mổ nói lên điều
- Có thái độ hữu nghị với người nước
gì?
ngoài
? Nêu một số thành quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác? - Sự hợp tác giữa VN và úc trong vấn đề giao thông vận tải, VN với USA trong lĩnh vực y tế nhân đạo. - Thuỷ điện Hoà Bình - Cầu Thăng Long. - Khai thác dầu: Vũng tàu, Dung quất. - Bệnh viện ? Quan hệ hợp tác với các nước sẽ giúp ta các điều kiện gì.? Hs: Vốn, trình độ quản lý, khoa học- công nghệ. Gv: Đất nước ta đi lên từ nghèo nàn lạc hậu nên CNXH lên rất cần các điều kiện trên. ? Bản thân em có thấy được tác dụng của hợp tác với các nước trên thế giới Hs: - Hiểu biết rộng
Tiếp cận với trình độ KHKT các nước Nhận biết được tiến bộ văn minh nhân loại Gián tiếp, trực tiếp giao lưu với bạn bè. Đời sống vật chất tinh thần tăng lên. Gv: Giao lưu quốc tế trong thời đại ngày nay trở thành yêu cầu sống của mỗi dân tộc hợp tác hữu nghị với các nước giúp ta tiến nhanh tiến mạnh lên CNXH. nó cũng là cơ hội của thế hệ trẻ nó chung và bản thân các em nói riêng trưởng thành và phát triển toàn diện - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs Bước 3: Báo cáo thảo luận: cặp đôi báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là hợp tác? Ý nghĩa của hợp tác? b. Nội dung hoạt động - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv: ? Em hiểu thế nào là hợp tác? nguyên tắc của hợp tác? HS quan sát tranh về thu góp rác thải, các cư sử sản xuất sử dụng công nghệ cao của các nước về xử lí chất thải ra môi trường ở nước ta để từ đó tích hợp về việc giáo dục bảo vệ môi trường: Hiện nay ở các địa phương như địa bàn huyện Kim Bảng vân đề bảo vệ môi trường được thực hiện như xây dựng nhà chứa rác thải cách khu dân cư 50 m đến 100m để đảm bảo vệ sinh môi trường; các thôn xóm có người đi thu gom rác theo quy định của công ty môi trường. ? ý nghĩa của sự hợp tác là gì? ? Chủ trương của đảng ta, nhà nước ta ntn? ? Trách nhiệm của bản thân các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs Bước 3: Báo cáo thảo luận: đại diện nhóm báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Quá trình đổi mới của nước ta hiện nay diễn ra khi thế giới có nhiều biến đổi to lớn cả về kinh tế và chính trị. Là một công dân tương lai của đất nước XHCN chúng cần hiểu rõ hơn trách nhiệm của mình
trong sự nghiệp xây dựng đất nước nói chung và hợp tác với các nước nói riêng. C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung hoạt động: hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Hướng dẫn hs làm bài tập
III. Bài tập
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập trong
1. Bài tập: 3/23
sgk.
- Trong lớp; theo dõi giữa các tổ….
? Tìm những tấm gương hợp tác
- Trong trường: cán bộ sao đỏ.
tốt của các bạn trong lớp, trong
- Địa phương em: nguồn vốn Đê a.
trưuờng hoặc ở địa phương em?
2. Bài tập 2/23
? Việt Nam đã hợp tác với các
- Sửa chữa lại cầu Long Biên
nước nào? trên lĩnh vực gì?
- Xây dựng cầu Cần Thơ
Hs: Tìm hiểu trả lời
- Khai thác dầu khí ở Vũng Tàu
HS; nhận xét, bổ sung
- Thép Việt Nhật
GV: Bổ sung, nhận xét và có thể cho điểm. - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo thảo luận: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b. Nội dung hoạt động: hoạt động cá nhân, nhóm,
c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Em hãy kể tên xem công nghệ của Bút Sơn, nhà máy thủy điện Hòa Bình là của nước nào hợp tác ? Bước 2: thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Bước 3: Báo cáo thảo luận: cá nhân báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Ngày soạn:
Ngày dạy: TIẾT 8: KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT
I. Mục tiêu kiểm tra: 1. Kiến thức: - Hiểu được vì sao chúng ta cần phải tự chủ ? Cách rèn luyện tính tự chủ trong cuộc sống. - Hiểu được những nguyên tắc hòa bình – hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta. - Hiểu được ý nghĩa của sự hợp tác với các nước khác. - Hiểu được một số biểu hiện trong cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội 3. Phẩm chất : - Giúp HS quý trọng những thành quả mà chúng ta đạt được; phê phán những hành vi sai trái, đi ngược lại lợi ích của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên : Xác định hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm + Tự luận ; xây dựng ma trận, đề và đáp án,biểu điểm.
2. Học sinh : Học ôn bài theo yêu cầu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : Gv ghi đề lên bảng hoặc sử dụng bảng phụ có đề MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp
Nhận biết
Thụng hiểu
độ
Vận dụng Cấp độ
Chủ đề
Cộn Cấp độ cao
g
thấp TN
TL
TN
TL
T N
1.
Trình
Giải thíc
Hợp tác cù
bày
h vì sao
ng phát triển
được
phải
nguyên
hợp tác
tắc hợp
quốc tế.
TL
T
TL
N
tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta. Số câu
1/ 2
1/2
1
Số điểm
1
1
2
Tỉ lệ
10%
10%
20%
2.Bảo vệ hòa
Chọn
Trình
bình
đúng đượ
bày
c
được
các việc
suy
làm
nghĩ
thể hiện
của bản
việc
thân
bảo vệ
về bối
hòa bình
cảnh thực tiễn hò a bình trên thế giới.
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
2
3
Tỉ lệ
10%
20%
30%
3.Tự chủ
Lựa
Vận
chọ
dụng
n
kiến
đún
thức
g
đó
sai
học
về
và sự
các
hiểu
hàn
biết
h vi
giải
thể
quyết
hiện
tình
tính
huốn
tự
g
chủ Số câu
1
1
3
Số điểm
1
3
4
10
Tỉ lệ
30%
40%
% 4. Chí công
Lựa
vô tư
chọ n đáp án đún g và giải thíc h việc lựa chọ n đó về chí côn g vô tư
Số câu
1
Số điểm
1
Tỉ lệ
10 %
Số câu
1
Số điểm
1
Tỉ lệ
10%
0.
2
0.5
1
1
6
5
2
1
3
2
10
1
20
10%
30%
20%
100
10%
%
%
ĐỀ KIỂM TRA: I. Trắc nghiệm(3điểm) Câu 1:(1điểm) Chọn hành vi đúng về biểu hiện lòng yêu hòa bình bằng cách khoanh vào chữ cái có đáp án đúng. A. Học hỏi những điều hay của người khác.
B. Tôn trọng nền văn hóa của các dân tộc, quốc gia khác. C. Dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuấn. D. Phân biết đối xử giữa các dân tộc trên thế giới. Câu 2:(1điểm)Lựa chọn ý kiến đúng về chí công vô tư, giải thích việc lựa chọn đó? A. Học sinh nhỏ tuổi thì không rèn được phẩm chất chí công vô tư. B. Chí công vô tư phải thể hiện bằng cả lời nói và việc làm. Câu 3:(1điểm)Ghi kí hiệu đúng( Đ) sai (S) vào các ý thể hiện tính tự chủ. a. Luôn biết kiềm chế trong mọi hành vi. b. Chủ động làm theo ý của mình không cần nghe người khác. c. Có thái độ nhã nhặn, từ tốn trong giao tiếp. d. Không quan tâm đến hoàn cảnh đối tượng giáo tiếp. II. Tự luận Câu 1: (2 điểm) Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta, trong hợp tác quốc tế cần tuân thủ những nguyên tắc nào ? Vì sao phải hợp tác quốc tế ? Câu 2: Em có suy nghĩ gì khi Trung Quốc hạ đặt trái phép giàn khoan Hải Dương 981 trên thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam ? ( 2 điểm) Câu 3: ( 3 điểm) Tình huống: Bạn Hùng lớp em là người giao du rộng. Một hôm bạn ấy rủ em đến quán cà phê, bạn ấy “ bật mí” cho em. “ Đến đấy có nhiều trò chơi hay lắm, nhất là thấy người sảng khoái, khi uống một viên thuốc màu hồng, không phải là hêrôin đâu, tớ được dùng rồi mà, đi với tớ bạn sẽ biết, tiền nong không thành vấn đề. Câu hỏi: a/ Trong trường hợp này em sẽ làm gì ? Tại sao em làm như vậy ? b/ Hành vi của em có thể hiện tính tự chủ và phù hợp với pháp luật không ? vì sao ? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM I. Trắc nghiệm Câu 1: Đáp án đúng mỗi ý cho 0,5 điểm: A,B Câu 2: Đáp án đúng cho 0,5 điểm; giải thích đúng cho 0,5 điểm. Bởi Vì chí công vô tư là một trong phẩm chất cần phải có của mỗi người và được thể hiện rõ nhất bằng hành động và việc làm cụ thể có như vậy người khác mới tin tưởng, quý mến. Câu 3: Ghi đúng mỗi ý cho 0,25 điểm A (Đ), b (S), c (Đ), d (S) II. Tự luận Câu 1: Nguyên tắc hợp tác của Đảng và Nhà nước ta: ( 1 điểm) đúng mỗi ý 0.25đ
- Tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực. - Bình đẳng cùng có lợi. - Giải quyết bất đồng, tranh chấp bằng thương lượng hòa bình. - Phản đối mọi âm mưu gây sức ép, áp đặt, cường quyền. */ Vì: Hiện nay thế giới đang đứng trước những vấn đề cấp thiết, đe dọa sự sống còn của nhân loại như: bùng nổ dân số, đói nghèo, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường….mà một quốc gia, dân tộc riêng lẽ không thể giải quyết được, cần phải có sự hợp tác quốc tế. ( 1 điểm) Câu 2: Việc Trung Quốc hạ đặt trái phép giàn khoan Hải Dương 981trên thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam đây là một hành động gây hấn, khiêu chiến, xâm phạm chủ quyền, lãnh thổ của Việt Nam. Trung Quốc đó ngang nhiên vi phạm công ước quốc tế về Luật biển năm 1982. Đây là một hành động làm tăng thêm sự căng thẳng, gây mất ổn định trong khu vực và trên thế giới, nguy cơ dẫn đến chiến tranh. ( 2 điểm) Câu 3: HS có thể trả lời các ý cơ bản như sau: ( 3 điểm ) a/ Trong trường hợp này em sẽ: Không đi theo bạn ấy hoặc em đi theo bạn nhưng không dùng viên thuốc màu hồng. Tại vì: Em biết viên thuốc đó là ma túy uống nó có thể gây nghiện…(1.5 đ) b/ Hành vi của em có thể hiện tính tự chủ và phù hợp với pháp luật, vì theo em biết sử dụng trái pháp chất kích thích gây nghiện có chứa chất ma túy là hành vi vi phạm luật…(1.5đ).
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 9 – Bài 7 KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam vỡ sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Nêu được một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Giúp hs có ý thức bảo vệ giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Phê phán thái độ việc làm thiếu tôn trọng hoặc rời xa truyền thống dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: KHBH, Tài liệu, SGK, SGV, sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hóa phi vật thể + sử dụng tranh môn Mĩ thuật : tranh Đông Hồ, tác phẩm chữ Nôm “Truyện Kiều”… 2. Học sinh: Đọc bài và xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT DỘNG KHỞI DỘNG a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về truyền thống của dân tộc ta 2. Phương thức thực hiện: - Đóng vai - Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động - Tình huống - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề Gv cho hs diễn tình huống sau: Đêm đã khuya, giờ này chắc không còn ai đến chào mừng cô giáo Mai nhân ngày 20-11. Nhưng bỗng có tiéng gõ cửa rụt rè. Cô giáo mai ra mở cửa. Trước mắt cô là người lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm một bó hoa sau khi đã bình tâm trở lại cô giáo mai nhận ra em học trò nghịch ngợm mà có lần vô lễ với cô. Người lính nắm bàn tay cô giáo, nước mắt rưng rưng vì một nỗi ân hận chưa có dịp được cô tha lỗi. ? Câu truyện nói về đức tính gì của người lính - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hs báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Truyền thống nói chung và truyền thống đạo đức nói riêng là giá trị tinh thần vô giá của dân tộc ta. Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn
I. Đặt vấn đề
đề/sgk
1.Bác Hồ nói về lòng yêu nước của dân
a. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính giản dị
tộc ta.
của Bác Hồ
Nhóm 1.
b. Nội dung hoạt động
? Lòng yêu nước của dân tộc ta thể hiện
- Hoạt động cá nhân
như thế nào qua lời của Bác Hồ?
- Hoạt động nhóm
- “Tinh thần yêu nước sôi nổi nó kết
- Hoạt động chung cả lớp
thành làn sóng mạnh mẽ, to lớn. Nó lướt
c. Sản phẩm hoạt động
qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó
- Trình baỳ miệng
nhấn chìm lũ bán nước cướp nước”
- Phiếu học tập của nhóm
? Tình cảm và việc làm trên là biểu hiện
d. Tổ chức thực hiện
của truyền thống gì?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2.Chuyện về một người thầy Nhóm 2.
- Giáo viên yêu cầu hs: đọc phần đặt vấn
? Chu Văn An là người như thế nào?
đề/sgk
- Cụ Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng
Gv: Cho học sinh thảo luận theo nhóm
thời nhà Trần. Có công đào tạo nhiều
Yêu cầu mỗi nhóm đọc và thảo luận về 2 câu
học trò nhân tài cho đất nước, nhiều
chuyện SGK.
người nổi tiếng.
Nhóm 3.
? Nhận xét của em về cách cư xử của
? Qua hai truyện trên em có suy nghĩ gì?
học trò cũ với thầy Chu Văn An ? Cách
- Lòng yêu nước của dân tộc là một truyền
cư xử đó thể hiện truyền thống gì?
thống quý báu. Đó là truyền thống yêu nước
- Làm quan to nhưng vẫn nhớ đến sinh
còn giữ mãi đến ngày nay.
nhật thầy. Họ là những học trò kính cẩn,
- Biết ơn kính trọng thầy cô dù mình là ai.
lễ phép, khiêm tốn tôn trọng thầy giáo
Gv: Dân tộc Việt Nam có truyền thống lâu
cũ.
đời, với mấy nghìn năm văn hiến. Chúng ta
Thể hiện truyền thống tôn sư trọng
có thể tự hào về bề dày của lịch sử truyền
đạo
thống dân tộc. Truyền thống yêu nước truyền
.
thống tôn sư trọng đạo được đề cao trong hai
II. Nội dung bài học
câu truyện trên đã gíp chúng ta hiểu về truyền
1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc:
thống dân tộc đó là truyền thống mang ý
Là những giá trị tinh thần hình thành
nghĩa tích cực. Tuy nhiên chúng ta cần hiểu
trong quá trình lịch sử lâu dài của dân
rõ truyền thống mang tính tiêu cực và thái độ
tộc truyền từ thế hệ này sang thế hệ
của chúng ntn?
khác.
? Theo em bên cạnh truyền thống dân tộc
2. Dân tộc Việt Nam có những truyền
mang ý nghĩa tích cực còn có truyền thống
thống :
thói quen lối sống tiêu cực không?
-Yêu nước
? Em hiểu thế nào là phong tục, hủ tục?
- Đoàn kết
- Học sinh tiếp nhận…
- Đạo đức
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Lao động
- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, trao
- Hiếu học
đổi trong nhóm
- Tôn sư trọng đạo
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp
- Hiếu thảo
thời những khó khăn của hs
- Phong tục tập quán tốt đẹp
- Dự kiến sản phẩm: sản phẩm của nhóm
- Văn học
Bước 3: Báo cáo thảo luận: cặp đôi báo cáo
- Nghệ thuật…
Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu: Hs hiểu được truyền thống tốt đẹp của dân tộc b. Nội dung hoạt động - Hoạt động cá nhân, - Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Thế nào là kế thừa phát huy truyền thống dân tộc. Truyền thống dân tộc được giới thiệu trong bài là giá trị tinh thần được hình thành trong qúa trình lịch sử lâu dài của dân tộc. Kế thừa và phát huy truyền thống là bảo tồn , giữ gìn, những giá trị tốt đẹp đồng thời giao lưu học hỏi tinh hoa của nhân loại để làm giàu cho truyền thống của dân tộc chúng ta. */ Tìm hiểu truyền thống mang yếu tố tích cực, tiêu cực. Hs: Lên bảng trình bày */ Yếu tố tích cực Truyền thống yêu nước Truyền thống đạo đức Truyền thống đoàn kết Truyền thống cần cù lao động Truyền thống tôn sư trọng đạo Phong tục tập quán lành mạnh */ Yếu tố tiêu cực - Tập quán lạc hậu - Nếp nghĩ nối sống tuỳ tiện - Coi thường pháp luật
- Tư tưởng hẹp hòi - Tục lệ ma chay, cưới xin, lễ hội, mê tín. Hs: Phong tục: Những yếu tố truyền thống tốt thể hiện sự lành mạnh và là phần chủ yếu. Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc là: Trân trọng, bảo vệ, tìm hiểu, học tập thực hành giá trị truyền thống để cái hay, cái đẹp của truyền thống phát triển và toả sáng. VD: - Truyền thống thờ cúng tổ tiên Truyền thống áo dài Việt nam Truyền thống múa hát dân gian. Truyền thống thể thao, du lịch Hủ tục: Truyền thống không tốt. ? Truyền thống là gì? Gv: Kết luận Qua phần tìm hiểu truyện em hãy cho biết có những truyền thống nào? Tranh minh họa: Tranh Đông Hồ, Tác phẩm chữ Nôm TK ? Em cho biết nội dung bức tranh cho ta biết nó thuộc loại truyền thống nào?- Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Bước 3: Báo cáo thảo luận: đại diện nhóm báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, tuỳ tiện...Sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện của bản thân, gia đình và xã hội. C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung thực hiện: hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: gọi hs đọc yêu cầu bài tập trong sgk.
III.BÀI TẬP
Bài tập 1: Những thái độ và hành vi nào
Bài1/SGK
sau đây thể hiện sự kế thừa và phát huy
Đáp án: a, c, e, g, h, i, l.
truyền thống tốt đẹp của dân tộc? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo thảo luận: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b. Tổ chức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm, c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv cung cấp tư liệu về: + Hủ tục nối dây
(a/h Núp lấy 5 chị em gái. Ảnh tại viện điều dưỡng > 80 tuổi bên cạnh dì Năm 38 tuổi) + Tục cà răng căng tai (Kon tum- T.Nguyên) ? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh trên. Bước 2: thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs Bước 3: Báo cáo thảo luận: cá nhân báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10 – Bài 7 KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc và vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phấm chất - Giúp học sinh có ý thức tôn trọng bảo vệ giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Phê phán thái độ việc làm thiếu tôn trọng hoặc rời xa truyền thống dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên chuẩn bị : Tài liệu, SGK, SGV, Ca dao, Tục ngữ + tranh minh họa : Tranh Đông Hồ; Yên Tử… 2. Học sinh chuẩn bị: Đọc bài và xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A/HOẠT DỘNG KHỞI DỘNG a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về truyền thống của dân tộc ta b. Nội dung thực hiện: - Đóng vai - Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động - Tình huống - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập: ? Những câu tục ngữ nào sau đây nói về truyền thống dân tộc? 1. Uống nước nhớ nguồn
2. Tôn sư trọng đạo 4. Con chim có tổ, con người có tông. 5. Lời chào cao hơn mâm cỗ 6. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs: 1,2,3 Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hs báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Tìm hiểu tiếp nội dung bài học
I. Đặt vấn đề
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của
II. Nội dung bài học
truyền thống dân tộc
1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
a. Mục tiêu: Hs hiểu được ý nghĩa của
2. Dân tộc Việt Nam có những truyền
truyền thống dân tộc
thống tốt đẹp:
b. Nội dung hoạt động
3. Ý nghĩa
- Hoạt động cá nhân
- Vô cùng quý giá, góp phần tích cực
- Hoạt động nhóm
vào quá trình phát triển của dân tộc và
- Hoạt động chung cả lớp
cá nhân.
c. Sản phẩm hoạt động
4. Trách nhiệm của chúng ta
- Trình baỳ miệng
- Bảo vệ, kế thừa và phát huy truyền
- Phiếu học tập của nhóm
thống tốt đẹp của dân tộc góp phần giữ
d. Tổ chức thực hiện
gìn bản sắc dân tộc.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Tự hào truyền thống dân tộc, phê
- Giáo viên yêu cầu hs: Gv: Chia lớp thành
phán ngăn chặn tư tuởng việc làm phá
2 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận các nội
hoại đến truyền thống dân tộc.
dung sau. Nhóm 1: ? Ý nghĩa của truyền thống dân tộc?
? Em kể tên một số tâm gương tiêu biểu về kế thừa kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? - GV Nêu thêm Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh đó và đang tiếp tục thực hiện trong tất cả nhân dân, trong các ngành nghề để phát huy cao nhất về sự phát triển toàn diện con người. Vậy HS các em học tập tâm gương đạo đức HCM ở điểm nào? HS:Tự nêu Gv: Nói thêm: Giá trị tinh thần như: tư tưởng, đức tính, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp. Nhóm 2. ? Có ý kiến cho rằng ngoài truyền thống đánh giặc ra dân tộc có truyền thống gì đáng tự hào đâu. Em có đồng ý với ý kiến đó không ? vì sao? Gv: Bổ sung: Yêu nước chống giặc ngoại xâm, nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu với cha mẹ, kính thầy yêu bạn,…kho tàng văn hoá áo dài VN, tuồng, chèo, dân ca. - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, trao đổi trong nhóm - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: sản phẩm của nhóm Bước 3:Báo cáo thảo luận:: cặp đôi báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu trách nhiệm của chúng ta a. Mục tiêu: Hs hiểu được trách nhiệm của chúng ta b. Nội dung hoạt động - Hoạt động cá nhân, - Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Chúng ta cần làm gì và không nên làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Gv: Bổ sung: Thái độ hành vi chê bai phủ nhận truyền thống tốt đẹp của dân tộc hoặc bảo thủ trì trệ, thích hàng ngoại, đua đòi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs Bước 3: Báo cáo thảo luận: đại diện nhóm báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung hoạt động: hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ: HS xác định yêu cầu bài tập
III. Bài tập
Bài tập 2/sgk: Em hãy kể tên truyền
Bài 2:
thống của quê hương em như lễ hội
Bài 3
Ông Trò và giải thích nguồn gốc hay
Đáp án: a, b, c, d.
như làng Đặng Xá có phong tục: Lên
Bài tập 4.
lão tuổi 49 em hãy lí giải
Bài tập 5:
HS: cả lớp bổ sung và nhận xét.
Không đồng ý với An vì như vậy bạn không
GV: bổ sung, nhận xét và có thể cho
biết tự hào về truyền thống tốt đẹp dân tộc.
điểm.
Em sẽ nói cho bạn biết dân tộc ta còn nhiều
BT4/sgk
truyền thống tốt đẹp khác nữa và kể cho bạn
? Hãy kể vài việc mà em và các bạn
biết khuyên bạn không có gì phải mặc cảm.
đã và sẽ làm để phát huy truyền thống dân tộc? Bài tập 5/sgk: Cho học sinh đóng vai và nêu cách xử sự? Cả lớp nhận xét, góp ý. Gv: Kết luận: Là công dân của một đất nước trong thời kỳ đổi mới chúng ta phải có lòng tự hào dân tộc phải bảo vệ giữ gìn truyền thống mà ông cha ta để lại, góp phần nhỏ vào sự nghiệp xây dựng bảo vệ tổ quốc. - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém Bước 3: Báo cáo thảo luận: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b. Nội dung hoạt động: hoạt động cá nhân, nhóm, c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Cho học sinh chuẩn bị TH: 1 học sinh chê bai nghệ thuật hát dân gian truyền thống (tuồng, chèo, vọng cổ ) của dân tộc, chạy theo trào lưu nhạc trẻ hiện nay. Em hãy nêu một số truyền thống tốt đẹp của quê hương Hà Nam và phân loại truyền thống đó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs Bước 3: Báo cáo thảo luận: cá nhân báo cáo Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11 – Bài 8 NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu được: - Thế nào là năng động, sáng tạo - Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo. - Ý nghĩa của sống tính năng động sáng tạo 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội 3. Phẩm chất - Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống. - Tôn trọng những người sống năng động, sáng tạo. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV chuẩn bị -
Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về năng động, sáng tạo - Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo. - Ý nghĩa của sống tính năng động sáng tạo - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng động trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
b. Nội dung hoạt động - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Cho HS nghe chuyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ” ? Qua câu chuyện em có nhận xét gì về cách học của Bác? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học… B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề
?Tìm và nhận xét về việc làm của Ê-đi-xơn
-
và Lê Thái Hoàng? Thành quả đạt được?
II. Nội dung bài học
?. Em học tập được những gì qua việc làm của Ê-
1- Năng động sáng tạo:
đi-xơn và Lê Thái Hoàng?
- Năng động: Tích cực, chủ động,
a. Mục tiêu: HS bước đầu nhận thức được tấm
dám nghĩ, dám làm.
gương và biểu hiện của NĐST.
- Sáng tạo: Say mê nghiên cứu, để
b. Nội dung hoạt động
tạo ra những giá trị mới về vật chất,
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách
- Hoạt động chung cả lớp
giải quyết mới mà không bị gò bó
c. Sản phẩm hoạt động
phụ thuộc vào những cái đã có.
- Phiếu học tập cá nhân
- Ga-li-lê nhà thiên văn học người
- Phiếu học tập của nhóm
Ý.
d. Tổ chức thực hiện
- Lương Thế Vinh – tác giả “Đại
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
thành toán pháp “.
- Giáo viên yêu cầu: HS đọc phần ĐVĐ
- Nguyễn Thị Hà –là cháu ngoan
các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu
Bác Hồ
hỏi phần gợi ý sgk/ 38
- Tích cực chủ động dám nghĩ dám
- Học sinh tiếp nhận…
làm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Say mê nghiên cứu tìm tòi để tìm
- Học sinh làm việc nhóm
ra cái mới .
- Giáo viên quan sát
- Tích cực, chủ động, linh hoạt trong
- Dự kiến sản phẩm
học tập, lđ, vui chơi và sh hàng
Bước 3: Báo cáo thảo luận
ngày; Không thụ động, phụ thuộc
1.Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng là người làm việc
vào người khác; luôn có ý thức đổi
năng động sáng tạo .
mới cách học , cách nghĩ, cách làm,
-Êdi –xơn dùng những tấm gương để tạo thêm
cách tổ chức cs, sh của bản thân sao
ánh sáng để bác sí thực hiện ca mổ cho mẹ mình .
cho có chất lượng, hiệu quả..
-Lê Thái Hoàng nghiên cứu tìm ra cách giải những bài toán nhanh hơn 8Cứu sống được mẹ mình và sau này trở thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới . -Hoàng giành được nhiều huy chương trong các kì thi toán quốc tế . 2.8Kiên trì chịu khó . - Suy nghĩ tìm tòi để tìm ra cách giải quyết tốt nhất trong mọi công việc - Trong học tập: Say mê tìm tòi ,phát hiện ra cái mới ,luôn tìm cách áp dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống . - Trong lao động : Dám nghĩ ,dám làm, tìm ra cái mới. - Trong sinh hoạt hàng ngày: Biết tiếp thu cái hay cái đẹp ,không bắt chước một cách máy móc. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- GV: kết luận - Sự thành công của mỗi người là kết quả của đức tính năng động, sáng tạo. Sự năng động, sáng tạo thể hiên ở mọi khía cạnh trong cuộc sống. trong thời đại ngày nay NĐ, ST sẽ giúp con người tím ra cái mới, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích. Vậy NĐ, ST được biểu hiên trong thực tế như thế nào? - GV hướng dẫn hs lấy vd cụ thể về tính năng động sáng tạo trên các lĩnh vực khác nhau - Hoạt động 2: Thế nào là năng động sáng tạo? a. Mục tiêu: HS hiểu được Thế nào là năng động sáng tạo?Biểu hiện? b. Nội dung hoạt động: - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Kết luận, nhận định Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Thế nào là năng động sáng tạo? ? Hãy nêu những vd cụ thể về những người năng động, sáng tạo? ? Để thể hiện là người NĐ, ST theo em có những biểu hiện nào? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận :Tích cực, chủ động, linh hoạt trong học tập, lđ, vui chơi và sh hàng ngày; Không thụ động, phụ thuộc vào người khác; luôn có ý thức đổi mới cách học , cách nghĩ, cách làm, cách tổ chức cs, sh của bản thân sao cho có chất lượng, hiệu quả.. - GV tóm tắt nội dung chính của tiết học
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12 – Bài 8 NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu được: - Thế nào là năng động, sáng tạo? Ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo? - Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo. - Biếtnhững biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên chuẩn bị: - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về năng động, sáng tạo - Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo. - Ý nghĩa của sống tính năng động sáng tạo - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng động trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. b. Nội dung hoạt động
- Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Qua hai tấm gương Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng , em học tập được những gì về tính sáng tạo của họ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- HĐ 1: Nêu ý nghĩa của NĐST
2- Ý nghĩa của năng động sáng tạo:
a. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của NĐST
- Giúp con người vượt qua khó khăn
b. Nội dung hoạt động
của hoàn cảnh ,rút ngắn thời gian để
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
đạt mục đích.
- Hoạt động chung cả lớp
3- Phương hướng rèn luyện
c. Sản phẩm hoạt động
- Rèn luyện tính siêng năng cần cù
- Phiếu học tập cá nhân
,chăm chỉ .
- Phiếu học tập của nhóm
- Biết vượt qua khó khăn thử thách
d. Tổ chức thực hiện
,vận dụng những điều đã biết vào
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
cuộc sống.
- Giáo viên yêu cầu: Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống, học tập và lao động? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm - Giúp con người vượt qua khó khăn của hoàn cảnh , rút ngắn thời gian để đạt mục đích . Bước 3:Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận Hoạt động 2: Phương hướng rèn luyện
a. Mục tiêu: HS biết được phương hướng Rèn luyện như thế nào? b. Nội dung hoạt động - Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính năng động, sáng tạo? Cho HS thảo luận nhóm - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: - NĐ, ST không phải tự nhiên có sẵn mà do tích cực kiê n trì rèn luyện. - Đb đ.v HS: Có ý thức học tập tốt, có pp học tập phù hợp và tích cực áp dụng những kién thức, kĩ năng đã học vào trong cs thực tế. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận đinh - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… - Học sinh tiếp nhận…
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức Bài 1: Những hành vi thể hiện tính năng động, sáng tạo là: b, d, e, h . Các hành vi còn lại là không năng động, sáng tạo. Bài 2: Em tán thành với quan điểm d, e . Bài 5: HS chuẩn bị bài vào vở và trình bày - HS cần phải rèn luyện tính NĐ, ST vì đức tính này giúp các em có thái độ tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động… nhằm đạt kết quả cao. Để trở thành người NĐ, ST , học sinh cần tìm ra cách học tập tốt nhất cho mình và tích cực vận dụng những điều đã học vào cuộc sống D. HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỤNG a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. b. Nội dung hoạt động: HĐ cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh tiếp nhận… ? Câu tục ngữ nào sau đây nói về năng động sáng tạo a/ Cái khó ló cái khôn. b/ Học một biết mười . c/ Miệng nói tay làm . D/ Há miệng chờ sung . - GV nêu kết luận toàn bài * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo, thảo luận Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13 – Bài 9 LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Vì sao phải làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả - Hiểu được ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Nêu được các yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: - Biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để nâng cao kết quả học tập của bản thân. - Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày. - HS phân biệt được việc làm nào có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Những biểu hiện của lối làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả. 3. Phẩm chất - Tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Biết quí trọng người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Có nhu cầu làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV chuẩn bị -
Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu: Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Vì sao phải làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả? ý nghÜa cña lµm viÖc cã n¨ng suÊt, chÊt lîng, hiÖu qu¶? C¸c yÕu tè cÇn thiÕt ®Ó lµm viÖc cã n¨ng suÊt, chÊt lîng, hiÖu qu¶. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng động trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. b. Nội dung hoạt động - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện HOẠT DỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề .
I. Truyện đọc
a. Mục tiêu: HS hiểu được những việc làm thể
Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung
hiện sự năng suất, chất lượng, hiệu quả của 1 tấm
+
gương.
Với những cống hiến to lớn đó, ông
b. Nội dung hoạt động
đã dược nhà nước phong tặng danh
- Hoạt động nhóm
hiệu giáo sư, thầy thuốc nhân dân.
- Hoạt động chung cả lớp
II. Nội dung bài học
c. Sản phẩm hoạt động
1- Làm việc có năng suất, chất
- Phiếu học tập cá nhân
lượng, hiệu quả.
- Phiếu học tập của nhóm
- Tạo ra nhiều sản phẩm tốt, có chất
d. Tổ chức thực hiện
lượng cả về nội dung và hình thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
trong một thời gian ngắn.
- Giáo viên yêu cầu: 1 HS đọc phần ĐVĐ
2- ý nghĩa:
các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu
- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho
hỏi phần gợi ý sgk
bản thân, gia đình và xã hội.
- Học sinh tiếp nhận…
- Thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển,
- HS thảo luận các vấn đề
nâng cao đời sống của nhân dân.
1. Qua truyện trên ta thấy: Những việc làm của
- Bản thân hạnh phúc, tự hào.
GS LTT chứng tỏ ông là người có ý chí, quyết tâm 3. Cách rèn luyện: cao, có sức làm việc phi thường. Ông luôn say mê
- Tích cực nâng cao tay nghề ,rèn
tìm tòi, sáng tạo và có ý thức trách nhiệm cao đối
luyện sức khoẻ .lao động một cách tự
với công việc.
giác có kỉ luật và luôn năng động
2. Tìm những chi tiêt trong truyện chứng tỏ GS
sáng tạo .
LTT làm việc có NS, CL, HQ.
III. Bài tập
3. Làm việc có năng suât, chất lương, hiệu quả có tác dụng như thế nào đối với cuộc sống? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… - Giáo viên… - Dự kiến sản phẩm - Những chi tiết: + Tốt nghiệp y tá, tiếp tục học trỏ thành bác sĩ, tiến sĩ + Trong chiến tranh, ông đã ra tận mặt trận để chữa bỏng và nghiên cứu. Cuối cùng đã thành công trong việc dùng da ếch thay da người. + Khi đất nước hòa bình vẫn tiếp tục nghiên cứu tìm tòi và đã chế ra được nhiều loại thuốc chữa bỏng có hiệu quả cao - Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là một yêu cầu cần thiết của người lao động trong thời đại ngày nay, nó góp phần nâng cao đời sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. - Trong lao động sản xuất. - Trong sinh hoạt. - Trong học tập. => Trong bất cứ lĩnh vực nào làm việc có năng suất luôn phải đi đôi với chất lượng thì công việc mới đạt hiệu quả cao Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là làm việc có năng suất và hiệu quả b. Nội dung hoạt động - Trải nghiệm
- Hoạt động cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu 1. Làm việc có NS, CL, HQ là như thế nào? 2. Làm việc có NS, CL, HQ có ý nghĩa như thế nào? 3. Để làm việc có NS, CL, HQ chúng ta cần phải làm gì? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Tạo được nhiều sản phẩm ,có giá trị cao cả về nội dung và hình thức -Tích cực nâng cao tay nghề ,rèn luyện sức khoẻ .lao động một cách tự giác có kỉ luật và luôn năng động sáng tạo . Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung hoạt động: Cá nhân, nhóm d. Tổ chức thực hiện: *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên GV cho HS đọc tư liệu tham khảo mục 1,2. ? Thế nào là hôn nhân? Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt nam hiện nay? Khái quát nội dung bài học - Học sinh tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Phiếu học tập Bài 1: Những hành vi thể hiện làm việc có NS, CL, HQ là: hành vi c, d, e . Bài 2: Làm việc gì cũng đòi hỏi phải có NS,CL, HQ vì: Ngày nay XH chúng ta không chỉ có nhu cầu về số lượng mà đòi hỏi về chất lượng ngày càng cao. Bài 3: HS nêu ví dụ cụ thể trong cuộc sống hàng ngày về làm việc có NS, CL, HQ. *Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. b. Nội dung hoạt động: Cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… - Học sinh tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Phiếu học tập *Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 15 THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC Bài 10: LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: học sinh hiểu được lí tưởng sống của thanh niên là những mục đích sống tốt đẹp, ý nghĩa của mục đích sống tốt đẹp ấy. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh có ý thức đúng đắn trước những biểu hiện, phê phán lên án những hành vi thiếu lành mạnh, sống gấp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên chuẩn bị: Nghiên cứu giáo án, tranh ảnh băng hình, giấy, bút dạ. 2. Học sinh chuẩn bị: Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích HS truyền thống dân tộc.. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung hoạt động - Hoạt động chung c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Cho HS nghe bài hát " Khát vọng tuổi trẻ"- Vũ Hoàng ? Lời bài hát muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì?Theo em lứa tuổi thanh niên bắt đầu từ khi nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Lời bài hát là lời nhắn nhủ tới thế hệ thanh niên với trách nhiệm xây dựng và đóng góp, bảo vệ Tổ Quốc Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Gv: Qua những năm tháng tuổi thơ, con người bước vào một thời kỳ phát triển cực kỳ quan trọng của cả đời người. Đó là tuổi thanh niên, lứa tuổi từ 15- 30 (phát triển nhanh về thể chất, sinh lý và tâm lý). Đó là tuổi trưởng thành về đạo đức nhân cách và văn hoá. Đó là tuổi khẳng định tính sáng tạo, nuôi dưỡng nhiều mơ ước sôi nổi trong các quan hệ tình bạn, tình yêu. Đó là tuổi đến với lý tưởng sống phong phú, đẹp đẽ, hướng tới cái lớn lao, cao cả với sức mạnh thôi thúc của lí tưởng. Để hiểu rõ hơn lí tởng sống của thanh niên nói chung và học sinh chúng ta nói riêng chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 –Tìm hiểu kĩ lại lý tưởng
1. Khái niệm lí tưởng sống
sống của thanh niêncủa bài 10.
- Lí tưởng sống (lẽ sống) là cái đích
a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là lý tưởng
của cuộc sống mà mỗi người khát
sống của thanh niên.
khao muốn đạt được
b. Nội dung thực hiện
2. Biểu hiện, Ý nghĩa của việc xác
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
định lí tưởng sống:
c. Sản phẩm hoạt động
- Luôn suy nghĩ hành động để thực
- Phiếu học tập của nhóm
hiện lí tưởng
d. Tổ chức thực hiện
- Mong muốn cống hiến sức lực, trí
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
tuệ cho sự nghiệp chung
- Giáo viên yêu cầu: Gv: Tổ chức cho học sinh
Ý nghĩa của việc xác định lí tưởng
thảo luận theo nhóm(Bài 10 đã học)
sống:
Nhóm 1.
- Góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ
? Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thể
chung.
hệ trẻ Việt nam đã làm gì?
- Người sống có lí tưởng cao đẹp được mọi người tôn trọng..
? Lí tưởng của thanh niên trong giai đoạn đó là
3. Lí tưởng sống của thanh niên
gì?
ngày nay:
Nhóm 2.
- Xây dựng đất nước Việt Nam độc
? Trong thời kỳ đổi mới đất nước hiện nay thanh
lập, dân giàu nước mạnh xã hội công
niên chúng ta đã đóng góp gì? lí tưởng sống của
bằng dân chủ văn minh.
thanh niên ngày nay là gì?
- Thực hiện CNH – HĐH theo định
Nhóm 3.
hướng XHCN
? Suy nghĩ của bản thân em về lí tưởng sống của
4. Trách nhiệm thanh niên, học
tn trong hai giai đoạn? Em học tập được gì?
sinh.
- Học sinh tiếp nhận…
- Thanh niên học sinh phải ra sức
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập rèn luyện để có đủ tri thức
- Học sinh làm việc nhóm
phẩm chất và năng lực để thực hiện
- Giáo viên quan sát
lí tưởng.
- Dự kiến sản phẩm chiến đấu, hi sinh để bảo vệ
- Mỗi cá nhân học tập rèn luyện đạo
tổ quốc như: Lý Tự Trọng, Ng T M Khai (vợ
đức lối sống, tham gia các hoạt động
L.H.Phong), Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu,
xã hội.
Nguyễn V Xuân,... - Tham gia tích cực năng động sáng tao trong các lĩnh vực xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Lí tưởng của họ là: Dân giàu, nước mạnh tiến lên CNXH - Thấy được tinh thần yêu nước xả thân vì độc lập dân tộc. Chúng em có được cuộc sống tự do như ngày nay là nhờ sự hi sinh cao cả của thế hệ cha anh đi trước. - > xác định đúng lí tưởng sống của mình. Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Báo cáo thảo luận - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận HĐ 2 Biểu hiện, Ý nghĩa của việc xác định lí tưởng sống:
a. Mục tiêu: HS hiểu được Biểu hiện, Ý nghĩa của việc xác định lí tưởng sống, Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay, Trách nhiệm thanh niên, học sinh. b. Nội dung hoạt động - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Lí tưởng sống là gì? ? Theo em lí tưởng sống của thanh niên ở mọi thời đại có giống nhau không? ? Biểu hiện của sống có lí tưởng? ? Ý nghĩa của lí tưởng sống? ? Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay? Học sinh phải rèn luyện như thế nào? ? Trách nhiệm của thanh niên, học sinh? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm Hs: Mục đích giống nhưng biểu hiện khác. + Thời chiến: chiến đấu để..(Võ Thị Sáu... + Thời bình: Xây dựng, bảo vệ Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận
? Em hãy nêu những tấm gương tiêu biểu của lịch sử về lí tưởng sống mà họ đã chọn và phấn đấu. Hs: Bày tỏ ý kiến cá nhân. Lớp nhận xét ? Lí tưởng của em là gì tại sao em xây dựng lí tưởng ấy? Hs: Bày tỏ suy nghĩ Gv: Kết luận Các thế hệ cha anh đã tìm đường để chúng ta đi tới XHCN, trên con đường tìm tòi lí tưởng đó bao lớp người đã ngã xuống, đã hi sinh cho sự nghiệp vĩ đại bảo vệ tổ quốc. Trên cơ sở ấy thanh niên chúng ta nhận thấy trọng trách xây dựng kiến thiết góp phần làm cho dân giàu nước mạnh theo con đường XHCN C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: làm bài tập b. Nội dung hoạt động - Hoạt động nhóm. - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thể hệ trẻ chúng ta đã làm gì? lí tưởng của thanh niên trong giai đoạn đó là gì? ? Trong thời kỳ đổi mới đất nước hiện nay thanh niên chúng ta đã đóng góp gì? lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là gì? Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Nội dung hoạt động - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Suy nghĩ của bản thân em về lí tưởng sống của thanh niên trong hai giai đoạn? Em học tập được gì? Em có thái độ đúng đắn trước những biểu hiện, phê phán lên án những hành vi thiếu lành mạnh, sống gấp của lớp TN ngày nay. - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 16 THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC Tìm hiểu truyền thống lịch sử của dân tộc ta qua các thời kỳ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Như tiết 15 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: Nghiên cứu giáo án, tranh ảnh băng hình, giấy, bút dạ. HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích HS truyền thông dân tộc. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung hoạt động - Hoạt động chung c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Cho HS nghe bài hát " Dòng máu lạc hồng"- Lê Quang ? Lời bài hát muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Lời bài hát là lời nhắn nhủ tới mọi người dân Việt Nam yêu nước,xây dựng , bảo vệ Tổ Quốc Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS hiểu truyền thống lịch sử của dân tộc ta qua các thời kỳ
b. Nội dung hoạt động - Hoạt động nhóm,kĩ thuật dự án. - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: : HS trình bầy truyền thống lịch sử của dân tộc ta qua các thời kỳ đã được chuẩn bị. - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm HS trình bày theo nhóm. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - HS trình bày theo nhóm. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức đã chuẩn bị. Trong tiến trình phát triển lịch sử, Việt Nam nằm ở một trong những khu vực được coi là cái nôi của loài người và cũng được coi là một trong những trung tâm phát sinh nông nghiệp sớm với nền văn minh lúa nước, nơi đã từng trải qua các cuộc cách mạng đá mới và cách mạng luyện kim. Trên nền tảng phát triển kinh tế - xã hội thời Đông Sơn, trước những đòi hỏi của công cuộc trị thủy và chống xâm lăng, Nhà nước Văn Lang - Nhà nước đầu tiên - đã ra đời vào khoảng thế kỷ thứ VII trước Công nguyên. Bằng sức lao động cần cù sáng tạo, cư dân Văn Lang (sau đó là Âu Lạc) đã tạo dựng nên một nền văn minh tỏa sáng khắp vùng Đông Nam Á. Đi cùng với Nhà nước đầu tiên của lịch sử Việt Nam là một nền kinh tế phong phú, một nền văn hóa cao mà mọi người biết đến với tên gọi là văn minh Sông Hồng (còn gọi là văn minh Đông Sơn) với biểu tượng là trống đồng Đông Sơn - thể hiện sự kết tinh lối sống, truyền thống và văn hóa của người Việt cổ. Trong quá trình dựng nước, người Việt đã phải liên tiếp đương đầu với sự xâm lăng của các thế lực bên ngoài. Độ dài thời gian và tần suất các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa và đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam rất lớn. Kể từ cuộc kháng chiến chống Tần (thế kỷ III trước
Công nguyên) đến cuối thế kỷ XX, đã có tới 12 thế kỷ Việt Nam phải tiến hành hàng trăm cuộc đấu tranh giữ nước, khởi nghĩa và đấu tranh giải phóng. Một điều đã trở thành quy luật của các cuộc đấu tranh giữ nước của dân tộc Việt Nam là phải “lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”. Từ thế kỷ thứ II trước Công nguyên (kéo dài hơn 1.000 năm), Việt Nam bị các triều đại phong kiến phương Bắc thay nhau đô hộ. Sự tồn vong của một dân tộc bị thử thách suốt hơn nghìn năm đã sản sinh ra tinh thần bất khuất, kiên cường, bền bỉ đấu tranh bảo tồn cuộc sống, giữ gìn và phát huy tinh hoa văn hóa, quyết giành lại độc lập cho dân tộc của người dân Việt Nam. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử Việt Nam – kỷ nguyên phát triển quốc gia phong kiến độc lập, thời kỷ xây dựng và bảo vệ nền độc lập dân tộc. Dưới các triều Ngô (938-965), Đinh (969-979), Tiền Lê (980-1009), nhà nước trung ương tập quyền được thiết lập. Sau đó, Việt Nam bước vào thời kỳ phục hưng và phát triển (với quốc hiệu Đại Việt) dưới triều Lý (1009-1226), Trần (1226-1400), Hồ (1400-1407), Lê Sơ (1428-1527). Đại Việt dưới thời Lý-Trần-Lê Sơ được biết đến như một quốc gia thịnh vượng ở châu Á. Đây là một trong những thời kỳ phát triển rực rỡ nhất trong lịch sử của Việt Nam trên mọi phương diện. Về kinh tế: nông nghiệp phát triển, thủy lợi được chú ý phát triển (đê Sông Hồng được đắp vào thời kỳ này), các làng nghề ra đời và phát triển. Về tôn giáo: tín ngưỡng dân gian, Phật giáo và Nho giáo được coi là tam giáo đồng nguyên. Một thành tựu quan trọng trong thời Lý-Trần là việc phổ biến chữ Nôm, chữ viết riêng của Việt Nam dựa trên cơ sở cải biến và Việt hóa chữ Hán. Bên cạnh đó các lĩnh vực khác như giáo dục, khoa học kỹ thuật, văn học-nghệ thuật, lịch sử, luật pháp… cũng rất phát triển (Văn Miếu-Quốc Tử Giám được xây dựng, sự ra đời của Bộ luật Hồng Đức, Đại Việt Sử ký, Đại Việt Sử ký toàn thư…). Lịch sử gọi thời kỳ này là Kỷ nguyên văn minh Đại Việt. Thăng Long (bây giờ là Hà Nội) cũng được chính thức công nhận là Kinh đô của Đại Việt với Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn vào năm 1010. Từ thế kỷ XVI, chế độ phong kiến Việt Nam với tư tưởng nho giáo đã bộc lộ sự lạc hậu và bắt đầu suy yếu. Trong khi nhiều quốc gia-dân tộc ở châu Âu đang dần chuyển sang chủ nghĩa tư bản thì Đại Việt bị chìm trong nội chiến và chia cắt. Tuy trong các thế kỷ XVI-XVIII, nền kinh tế, văn hóa có những bước phát triển nhất định, nhiều thành thị, thương cảng ra đời đẩy nhanh quan hệ buôn bán trong và ngoài nước, nhưng cảnh chia cắt và nội chiến đã kìm hãm sự phát triển của đất nước. Bước sang đầu thế kỷ XIX, các nước tư bản phương Tây đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, ráo riết tìm kiếm thị trường, từng bước xâm chiếm thuộc địa. Người Pháp, thông qua con đường truyền đạo, thương mại đã tiến hành thôn tính Việt Nam. Đây là lần đầu tiên
dân tộc Việt Nam phải đương đầu với họa xâm lăng từ một nước công nghiệp phương Tây. Trong hoàn cảnh này, một số trí sĩ Việt Nam đã nhận thức được yêu cầu bảo vệ độc lập phải gắn liền với cải cách, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng trì trệ của phương Đông. Họ đã đệ trình những đề nghị canh tân đất nước, nhưng đều bị triều Nguyễn khước từ, đẩy đất nước vào tình trạng lạc hậu, bế tắc và từ đó Việt Nam đã trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến trong gần 100 năm (1858-1945). Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 3/2/1930 là dấu mốc quan trọng trong lịch sử Việt Nam. Tháng 8/1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam mà người đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhân dân Việt Nam đã khởi nghĩa giành chính quyền thành công, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 2/9/1945. Nước Việt Nam non trẻ vừa ra đời lại phải tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước kéo dài suốt 30 năm sau đó. Cuộc kháng chiến 9 năm (1945-1954) chống lại sự xâm lược trở lại của Pháp ở Việt Nam kết thúc bằng chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Genève về Việt Nam năm 1954. Theo Hiệp định này, đất nước tạm thời bị chia làm hai vùng lãnh thổ miền Bắc và miền Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến và sẽ được thống nhất hai năm sau đó (1956) thông qua một cuộc tổng tuyển cử. Miền Bắc Việt Nam vào thời kỳ này mang tên Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động; thủ đô là Hà Nội. Miền Nam mang tên Việt Nam Cộng hoà với sự quản lý của chính quyền thân Pháp, rồi thân Hoa Kỳ đặt tại Sài Gòn. Chính quyền Sài Gòn đã bằng mọi cách ngăn chặn cuộc tổng tuyển cử, đàn áp và loại bỏ những người kháng chiến cũ. Tuy nhiên, chính quyền Sài Gòn đã không thể ngăn cản được nguyện vọng thống nhất đất nước của quần chúng. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, thống nhất đất nước đã bùng nổ mạnh mẽ. Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. Để duy trì chế độ Sài Gòn, Hoa Kỳ đã tăng cường viện trợ quân sự. Đặc biệt kể từ giữa thập kỷ 60, Hoa Kỳ đã gửi nửa triệu quân và đồng minh đến miền Nam Việt Nam trực tiếp tham chiến và bắt đầu ném bom miền Bắc Việt Nam từ ngày 5/8/1964. Nhân dân Việt Nam, theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh "Không có gì quý hơn độc lập tự do", đã đứng vững và giành nhiều thắng lợi ở cả hai miền Nam và Bắc. Năm 1973, Washington buộc phải ký hiệp định Paris về lập lại hoà bình ở Việt Nam và rút toàn bộ quân đội Hoa Kỳ ra khỏi Việt Nam. Mùa xuân năm 1975, trên tinh thần đại đoàn kết dân tộc và được sự đồng tình của nhân dân yêu chuộng hòa bình, công lý và tiến bộ trên thế giới, các lực lượng vũ trang yêu nước Việt Nam đã thực hiện cuộc tổng tiến công đập tan chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Ngày 25/4/1976, nước Việt nam Dân chủ Cộng hoà được đổi tên thành nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với lãnh thổ bao gồm cả hai miền Nam và Bắc. Năm 1977, Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
Trong 10 năm đầu của thời kỳ sau chiến tranh, nhiều mục tiêu kinh tế - xã hội không thực hiện được do những nguyên nhân khách quan và chủ quan. Nền kinh tế Việt Nam rơi vào khủng hoảng, trì trệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đã đề ra đường lối Đổi mới với trọng tâm là đổi mới kinh tế. Đây là một mốc quan trọng trong quá trình phát triển của dân tộc Việt Nam thời kỳ mới. Đường lối Đổi mới tiếp tục được Đảng khẳng định và hoàn thiện qua các kỳ Đại hội sau đó. Trong 28 năm qua, Việt Nam từ một nước nhập khẩu lương thực đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới (năm 2012, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt trên 7,7 triệu tấn, đứng thứ hai thế giới sau Ấn Độ; năm 2013, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt trên 6,6 triệu tấn, đứng thứ ba thế giới sau Ấn Độ và Thái Lan), nhiều chủng loại hàng hóa được xuất khẩu và nhiều thương hiệu hàng hóa của Việt Nam được thế giới biết đến, kinh tế đạt tăng trưởng cao vào những năm cuối cùng của thế kỷ XX và những năm đầu tiên của thế kỷ XXI, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao, chính sách xã hội được chú trọng, hệ thống pháp luật ngày càng được hoàn thiện, quản lý xã hội trên cơ sở luật pháp dần đi vào nề nếp, an ninh quốc phòng được giữ vững, quan hệ quốc tế ngày càng mở rộng và đi vào chiều sâu. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam, điểm nổi bật chiếm vị trí hàng đầu và trở thành chuẩn mực đạo lý Việt Nam là tinh thần yêu nước, ý chí tự lập, tự cường, truyền thống đoàn kết vì đại nghĩa dân tộc. Cuộc sống lao động gian khổ đã tạo ra truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và kiên nhẫn; yêu cầu phải liên kết lại để đấu tranh với những khó khăn, thách thức đã tạo ra sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với nhau trong mối quan hệ gia đình, láng giềng, dòng họ của người Việt cũng như trong cộng đồng nhà - làng - nước - dân tộc. Lịch sử cũng cho con người Việt Nam truyền thống tương thân tương ái, sống có đạo lý, nhân nghĩa; khi gặp hoạn nạn thì đồng cam cộng khổ, cả nước một lòng; tính thích nghi và hội nhập; lối ứng xử mềm mỏng và truyền thống hiếu học, trọng nghĩa, khoan dung. Đây chính là sức mạnh tiềm tàng, là nội lực vô tận cho công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS hiểu được b. Nội dung hoạt động - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Học tập có phải là một nội dung của tinh thần yêu nước k? Vì sao? ? Mục đích học tập của em ngày nay là gì? Học sinh phải rèn luyện như thế nào? Em có thái độ đúng đắn trước những biểu hiện, phê phán lên án những hành vi thiếu lành mạnh, sống gấp của lớp TN ngày nay. - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hiểu được b. Nội dung hoạt động - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Em đặt cho mình kế hoạch cá nhân để thực hiện ước mơ của mình, định hướng học tập ở THCS, THPT và sau đó dự báo nghề nghiệp của mình sau này. Kế hoạch đó phải căn cứ vào năng lực hiện tại của em và từ đó định hướng phấn đấu. Không đề ra kế hoạch hình thức không phù hợp với khả năng của mình, khó thực hiện trong tương lai. - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 17 - Bài 10 LÝ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN
I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh củng cố, hệ thống những kiến thức đã học từ đầu năm - Vận dụng những kiến thức đã học để có ý thức đạo đức tốt, học tập cần cù chăm chỉ vì ngày mai lập nghiệp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV : soạn giáo án, hệ thống câu hỏi - HS : ôn tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS nhớ lại các bài đã học. b. Nội dung hoạt động - Hoạt động nhóm. c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: GV cho HS thi nhanh tay ghi lại các nội dung đã học - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm- HS: Hệ thống kiến thức theo chủ đề Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận.Bảng phụ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thống kiến thức đã
Câu 1: Thế nào là chí công vô tư ?
học.
a. Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung
- Phẩm chất đạo đức con người, công
đã học.
bằng, không thiên vị, giải quyết công việc
b. Nội dung hoạt động
theo lẽ phải , vì lợi ích chung, đặt lợi ích
- Hoạt động nhóm,mỗi nhóm 2 câu, kĩ
chung lên trên hết
thuật khăn trải bàn
Câu 2. Tính tự chủ được hiểu ntn?
- Hoạt động chung cả lớp
- Làm chủ bản thân, suy nghĩ, tình cảm và
c. Sản phẩm hoạt động
hành vi trong mọi hoàn cảnh luông binhg
- Phiếu học tập cá nhân
tĩnh, tự tin, điều chỉnh hành vi.
- Phiếu học tập của nhóm
- Tự chủ là 1 đức tính quí giá
d. Tổ chức thực hiện
- > Nhờ đó mà con người biết cư xử có
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
đạo đức, có VH, từng bước trong mọi tình
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu
hướng
hỏi
Câu 3: Học sinh rèn luyện tính tự chủ ntn
- Học sinh tiếp nhận…
Câu 4: Thế nào là dân chủ và kỉ luật? Vì
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
sao dân chủ và kỉ luật phải đi kèm với
- Học sinh làm việc nhóm
nhau?
- Giáo viên quan sát
Câu 5: Tại sao các DT trên TG phải xd và
- Dự kiến sản phẩm- Nghiêm túc trong
củng cố tình hữu nghị và hợp tác.
giờ kiểm tra
-> Duy trì, bảo vệ hoà bình, cùng giúp đữ
- Không thiên vị trong chấm bài kiểm tra(
nhau phát triển kt, xh
con, cháu)
-> Quyền của con người được đảm bảo
+ Suy nghĩ trước khi hành động
-> Chủ quyền độc lập các dt được tôn
+ Sau mỗi việc làm cần suy nghĩ xem lại
trọng
thái độ, lời nói, hoạt động -> rút kn
Câu 6: Học sinh làm gì để kế thừa và phát
- Dân chủ: Mọi người đóng góp - > công
huy truyền thống VH DT
việc chung
Câu 7: HS rèn luyện tính năng động sáng
- Kỷ luật: điều kiện cho dân chủ có kết quả tạo ntn? + Học tập
Câu 8: Để làm việc có năng suất, chất
+ Ăn mặc
lượng và hiệu quả, mỗi người cần phải
+ Nói năng
làm gì?
+ Với phim ảnh, NT của dân tộc
- Nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ
+ Tìm ra cách học tập tốt nhất
lđ tự giác, có kỷ luật, năng động, sáng tạo
Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS luyện tập b. Nội dung hoạt động - Hoạt động cá nhân - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - Thi giữa các tổ trong 5 phút tìm ra tổ nào kể được nhiều truyền thống
tốt đẹp nhất
? Bên cạnh đó còn những tồn tại, tục lệ cổ hủ nào? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Bài 1: Những việc làm nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư? A. Làm việc vì lợi ích chung B. Giải quyết công việc công bằng C. Chỉ chăm lo cho lợi ích của mình D. Không thiên vị Đ. Dùng tiền bạc, của cải của nha nước cho việc cá nhân Câu 2. Kể tên những tấm gương tiêu biểu về chí công vô tư mà em biết ở địa phương Câu 3: Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào em đã gặp ở địa phương? a)
Làm giàu = sức lao động chính đáng
b)
Hiến đất để xây trường học
c)
Lấy đất công bán thu lợi riệng
d)
Bố trí viêc làm cho con, cháu họ hàng
đ) Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại e)
Trù dập những người tốt
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hãy xây dựng kế hoạch học tập và rèn luyện theo chủ đề em chọn Ngày dạy:
Ngày soạn:
KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Hiểu vì sao phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình; nêu được các biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày - Hiểu được thế nào là kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc và vì sao cần phải kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Hiểu thế nào là dân chủ và kỷ luật, tự chủ, chí công vô tư, hợp tác cùng phát triển. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên chuẩn bị: bảng phụ, đề kiểm tra 2. Học sinh chuẩn bị: Giấy kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Sĩ số: - Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh * Giới thiệu bài B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Ma trận đề: Cấp độ
Vận dụng Nhận biết
TN Chủ đề 1.Tình hữu
Nêu khái
nghị giữa các
niệm Tình
dân tộc trên
hữu nghị
thế giới
giữa các
Thông hiểu
TL
TN
TL
Cộng
Cấp độ
Cấp độ
thấp
cao
TN TL
TN TL
dân tộc trên thế giới Số câu
1
1
Số điểm
0,25
0.25
Tỷ lệ
2.5
2,5
2. Kế thừa và
vì sao
Biết
phát huy
cần
rèn
truyền thống
phải
luyện
tốt đẹp của dt
kế
bản
thừa
thân
và
theo
phát
các
huy
truyền
truyền
thống
thống
tốt
tốt đẹp
đẹp
của
của
dân
dân
tộc
tộc
Số câu
0,5
0,5
1
Số điểm
1
1
2
Tỷ lệ
20%
3. Bảo vệ hoà
Nêu một số
Hiểu
- Hiểu
bình
hành vi về
được
vì sao
bạo lực học
thế
phải
đường được
nào là chống
các biểu
bảo
chiến
hiện của
vệ
tranh
sống hoà
hoà
bảo vệ
bình trong
bình
hoà
sinh hoạt
bình.
hằng ngày
- Nêu được các
biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày Số câu
2
1
1
4
Số điểm
0,5
0,5
2,5
3 30%
Tỷ lệ 4. Tự chủ
Biết được
Hiểu
biểu hiện tự
được thế nào là tự chủ
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
Tỷ lệ
5%
5.Dân chủ và
Hiểu
kỉ luật
dân chủ và kỉ luật
Số câu
1
1
Số điểm
0.25
0,25
Tỷ lệ
2,5%
6. Hợp tác
Biết được
Hiểu
cùng phát triển
thời gian
được
VN nhập tổ
thế
chức
nào là
ASEAN
hợp tác cùng phát triển
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,25
0,25
0,5
Tỷ lệ
5%
7.Lý tưởng
Biểu hiện lí
sống
tưởng sống
của
thanh
của thanh
niên
niên
TS câu
1
1
TS điểm
0,25
2,5
8.Năng động
Khái niệm
,sáng tạo.
năng động ,sáng tạo.
TS câu
1
1
TS điểm
0,25
0,25
Tỷ lệ
2,5
2,5
9.Làm việc có
Làm
năng suất ,chất
việc
lượng ,hiệu
có
quả.
năng suất ,chất lượng
,hiệu quả. TS câu
1
1
TS điểm
3
3
Tỷ lệ
30%
30%
TS câu
6
4
1,5
0,5
1
13
TS điểm
1,5
1,5
3
1
3
10
Tỷ lệ
15
15
30
10
30%
100%
3.
ĐỀ BÀI
Phần I: TNKQ (2,5đ) Câu 1: Những biểu hiện nào dưới đây không thể hiện lòng yêu hoà bình? (khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn) A. Tôn trọng người khác tôn giáo với mình B. Sống khép mình để không mẫu thuẫn với người khác. C. Dùng thương lượng giải quyết mẫu thuẫn cá nhân D. Khoan dung với mọi người xung quanh. Câu 2: Theo em những biểu hiện nào dưới đây không thể hiện tính tự chủ? A. Bình tĩnh, tự tin trong mọi việc. B. Không chịu được ý kiến phê bình của người khác. C. Luôn cố gắng ôn tồn, nhã nhặn trong giao tiếp. D. Không bị cám dỗ bởi những ngu cầu tầm thường. Câu 3. Biểu hiện nào sau đây thể hiện lí tưởng sống của thanh niên cao đẹp,đúng đắn. ? A.Không có kế hoạch phấn đấu ,rèn luyện bản thân. B.Không chịu được ý kiến phê bình của người khác khi mình mắc lỗi C.Luôn cố gắng ôn tồn, nhã nhặn trong giao tiếp D.Lễ độ, lịch sự đúng mực trong mọi hoàn cảnh Câu: 4. Em tán thành với quan điểm nào sau đây thể hiện phẩm chất chí công vô tư ? A.Chỉ những người có địa vị, chức quyền mới cần chí công vô tư B.Chí công vô tư chỉ thiệt cho mình C.Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp của tất cả mọi người D.Chí công vô tư chỉ là lời nói suông Câu 5:. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là: A. Chỉ có những nước giàu có mới tạo nên mối quan hệ hữu nghị B. Quan hệ bạn bè thân thiết giữa nước này với nước khác.
C. Mối quan hệ giữa các nước Đông Nam Á. D. Mối quan hệ giữa các nước Đông Nam Á và Châu Âu. Câu 6. Hành vi nào sau đây thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày? A. Biết lắng nghe ý kiến người khác. B. Dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuẫn cá nhân. C. Bắt mọi người phải phục tùng ý kiến của mình. D. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc, các màu da. Câu 7. Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức quốc tế nào? A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), tổ chức y tế thế giới (WHO). B. Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP). C. Quỹ nhi đồng liên hợp quốc (UNICEF), tổ chức thương mại thế giới (WTO). D. Hiệp hội các nước EU. Câu 8. Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào? A. 28.7.1994
C. 28.7.1996
B. 28.7.1995
D. 28.7.1997
Câu: 9.Việc làm nào sau đây không thể hiện tính dân chủ? A.Vào đầu năm học nhà trường cho học sinh học nội qui của trường B. Học sinh được thảo luận và xây dựng phương hướng hoạt động của lớp C.Đầu năm ông giám đốc nhà máy cho phổ biến kế hoạch của ông cho công nhân D. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan của bộ máy nhà nước Câu 10.Năng động sang tạo là: A. Biết lắng nghe ý kiến người khác. B.Tích cực,chủ động ,dám nghĩ,dám làm.. C. Bắt mọi người phải phục tùng ý kiến của mình. D.Chỉ làm theo những điều đã dược hướng dẫn,chỉ bảo. Phần II. Tự luận (7,5đ) Câu 1: Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? Theo em, học sinh có thể làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? Câu 2: Vì sao chúng ta phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình ? Bản thân em có thể làm gì để thể hiện lòng yêu hoà bình ? (nêu 4 việc làm cụ thể) Câu 3: Cuối năm học, Hà bàn: Muốn ôn thi đỡ vất vả, cần chia ra mỗi người làm một đáp án một môn, rồi mang đến trao đổi với nhau. Làm như vậy, khi cô giáo kiểm tra, ai cũng đủ đáp án. Nghe vậy nhiều bạn khen đó là cách làm hay, vừa năng suất, vừa có chất lượng mà lại nhàn thân. Em có tán thành với cách làm đó không ? Vì sao?
D. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I . Trắc nghiệm khách quan ( 2,5 điểm ) Học sinh làm mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu
Câu 6
Câu7
Câu 8
5 B
B
D
C
C
A
D
B
Câu
Câu
9
10
9
B
II. Tự luận ( 7,5 điểm ) Câu 1: (2 điểm) a. Vì truyền thống tốt đẹp của dtộc là vô cùng quý giá, góp phần vào quá trình phát triển của dtộc và của mỗi cá nhân. Kế thừa .....là góp phần giữ vững bản sắc của dtộc VN. (1đ) b. Để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dtộc, hs cần tích cực học tập truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tuyên truyền các giá trị truyền thống, lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dtộc. (1đ) Câu 2: (2,5 điểm), hs nêu được các ý cơ bản sau. a. Chúng ta phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình vi: - Hoà bình là cơ sở đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người, chiến tranh là thảm hoạ gây đau thương cho con người. (0,5đ) - Hiện nay, nhiều nơi trên thế giới vẫn dang xảy ra chiến tranh, xung đột, Nước ta tuy đang hoà bình nhưng nhiều thế lực thù địch vẫn đang tìm cách phá hoại cuộc sống bình yên đó. (0,5đ) b. Hs nêu 4 việc làm: ( 1,5đ) - Tôn trọng và lắng nghe người khác. - Chung sống thân ái, khoan dung với các bạn và mọi người xung quanh. - Khi có mâu thuẫn với người khác thì chủ động gặp gỡ, trao đổi để kịp thời giải quyết mâu thuẫn. - Không phân biệt bạn bè - Khuyên can, hoà giải khi thấy bạn bè xích mích, cãi nhau - ................ Câu 3: (3 điểm) - Không tán thành
(0,5đ)
- Giải thích: Việc làm của Dũng tưởng như tiết kiệm thời gian, làm việc có năng suất, nhưng thực ra không có năng suất. Vì:(0,5đ) + Mỗi người chỉ làm một đáp án nên đây không phải việc làm có năng suất.(0,5đ) + Đây là việc xấu vì nó biểu hiện sự dối trá, đối phó với cô giáo.(0,5đ)
+ Mục đích của cô giáo yêu cầu mỗi người tự làm đáp án từng môn nhằm để học tự nghiên cứu, tự học trong khi làm đáp án, người làm đáp án sẽ thuộc và hiểu rõ bài học hơn.(1đ) 3. Học sinh làm bài: Trang
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 19- Bài 11 TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA- HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu được những định hướng cơ bản, những nhiệm vụ quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế-xã hội thời kỳ CNH- HĐH đất nước. - Hiểu vị trí, vai trò, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phấm chất - Xác định rõ trách nhiệm của bản thân trong giai đoạn hiện nay. - Có ý thức cao trong học tập, rèn luyện. - Hình thành lý tưởng sống đúng đắn. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về trách nhiệm cảu thanh niên trong thời kì CNH- HĐH đất nước.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Cho HS nghe bài hát " Khát vọng tuổi trẻ"- Vũ Hoàng ? Lời bài hát muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Lời bài hát là lời nhắn nhủ tới thế hệ thanh niên với trách nhiệm xây dựng và đóng góp, bảo vệ Tổ Quốc Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học… HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- HOẠT ĐỘNG 1: Nêu ý nghĩa của CNH-
1. Tìm hiểu ý nghĩa của CNH-
HĐH
HĐH
a. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của CNH-
- Có ý nghĩa rất quan trọng, là cơ sở
HĐH
để đưa nước ta thoát khỏi tình trạng
b. Nội dung:
kém phát triển, cơ bản trở thành
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
nước CNH- HĐH
- Hoạt động chung cả lớp
c. Sản phẩm hoạt động
2. Trách nhiệm của thanh niên
- Phiếu học tập cá nhân
trong sự nghiệp CNH- HĐH
- Phiếu học tập của nhóm
- Ra sức học tập văn hóa, khoa học
d. Tổ chức thực hiện
kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng
Bước 1 :Chuyển giao nhiệm vụ
chính trị, có lối sống lành mạnh, rèn
- Giáo viên yêu cầu: HS đọc phần ĐVĐ
luyện các kỹ năng, phát triển năng
các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu
lực
hỏi phần gợi ý sgk/ 38
- Tích cực tham gia các hoạt động
- Học sinh tiếp nhận…
chính trị- xã hội.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Thanh niên là "Lực lượng nòng
- Học sinh làm việc nhóm
cốt"
- Giáo viên quan sát
3. Phương hướng rèn luyện
- Dự kiến sản phẩm
của thanh niên
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Ra sức học tập, rèn luyện toàn
Bước 4: Kết luận, nhận định
diện .
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Xác định lý tưởng sống đúng đắn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Xây dựng kế hoạch học tập thực
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
hiện tốt nhiệm vụ của HS lớp 9.
- GV: kết luận - Công cuộc đổi mới được Đảng ta đề ra năm 1986 đã khẳng định CNH- HĐH là phương hướng đúng đắn, là nhiệm vụ quan trọng để thực hiện lý tưởng của Bác Hồ thực hiên mục tiêu" dân giàu, nước mạnh,xã hội công bằng dân chủ, van minh". Mỗi người phải xác định 1 chỗ đứng, một vị trí của mình. Đặc biệt là thế hệ thanh niên HOẠT ĐỘNG 2: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH a. Mục tiêu: HS biết được trách nhiệm của thanh niên với sự nghiệp CNH- HĐH b. Nội dung: - Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? theo em thanh niên cần có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH? Cho HS thảo luận nhóm - Học sinh tiếp nhận… Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm - Ra sức học tập văn hóa, khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh, rèn luyện các kỹ năng, phát triển năng lực - Tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội. - Thanh niên là "Lực lượng nòng cốt" Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 3: Phương hướng rèn luyện của thanh niên a. Mục tiêu: HS biết được Phương hướng rèn luyn của thanh niên b. Nội dung: - Hoạt độngcặp đôi c. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: ? theo em thanh niên cần rèn luyện như thế nào để có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH? Cho HS thảo luận cặp đôi - Học sinh tiếp nhận…
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… ? theo em thanh niên cần có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH? ? Phương hướng rèn luyện của thanh niên - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. b. Nội dung: Cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS
d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… - GV yêu cầu HS về nhà viết(khoảng 10 dòng) nói lên quan điểm, suy nghĩ của em về trách nhiệm của học sinh hiện nay. - GV: hướng dẫn HS hoàn thiện kế hoạc rèn luyện dựa vào nội dung của bài học - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 20- Bài 12 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu đc hôn nhân là gì? - Nêu đc các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nc ta. - Kể đc các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. - Tác hại của việc kết hôn sớm. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất
Nghiêm chỉnh chấp hành luật hôn nhân và gia đình Không tán thành việc kết hôn sớm II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9, luật hôn nhân và gia đình 2000; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. - Chuẩn bị của học sinh: 2. Học sinh: đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của CD trong gia đình. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d.Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Nêu tình huống 4/12/2010 một vụ tự tử đã xảy ra ở Sơn La. Nguyên nhân là do cha mẹ của cô gái đã ép cô tảo hôn với một người con trai bản khác. Do mâu thuẫn với cha mẹ cô đã tự vẫn vì không muốn lập gia đình sớm. Trong thư viết để lại cho gia đình cô đã nói lên ước mơ của thời con gái và những dự định trong tương lai còn dang dở chưa thực hiện được. ? Suy nghĩ của em về cái chết thương tâm của cô gái? (xót xa) ? Theo em trách nhiệm thuộc về ai? (gia đình, bản thân cô thiếu tự chủ) ? Cô gái nên làm gì? (nhờ chính quyền địa phương can thiệp, các vị bô lão có tiếng nói trong dòng họ, xóm làng) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Học sinh trình bày trước lớp
Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề I. Đặt vấn đề a. Mục tiêu: HS hiểu được những vấn đề về
1. Chuyện của T
tinh yêu, hôn nhân và hạnh phúc…
2. Nỗi khổ của M
b. Nội dung:
- HS thảo luận các vấn đề
- Hoạt động nhóm
? Ai là người có lỗi trong câu chuyện trên?
- Hoạt động chung cả lớp
Vì sao?
c. Sản phẩm hoạt động
- Hs: Bố mẹ T (ham giàu)
- Phiếu học tập cá nhân
K (là người chồng thiếu trách nhiệm)
- Phiếu học tập của nhóm
? Để có hạnh phúc trong gia đình thì anh K
d. Tổ chức thực hiện:
và bố mẹ T phải làm gì?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Hs:
- Giáo viên yêu cầu: 1 HS đọc phần ĐVĐ
+ Bố mẹ T: Không vụ lợi (vì tiền, danh
các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các
vọng) ép buộc con lấy người con không
câu hỏi phần gợi ý sgk
yêu.
- Học sinh tiếp nhận…
+ K: Không chơi bời lêu lổng, phải quan
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tâm chăm sóc gia đình.
- Học sinh…
- Gọi HS đọc tình huống 2.
- Giáo viên…
? M khổ vì lí do nào?
- Dự kiến sản phẩm
- Hs: Do bản thân không tự chủ được: Sợ
Bước 3: Báo cáo thảo luận
người yêu giận, cho rằng mình không thật
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời
lòng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
? Ai là người có lỗi?
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Hs: Cả H và M, gđ, anh chị M
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
? Em có suy nghĩ gì về T/Y và hôn nhân
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
trong 2 trường hợp trên?
bảng
(1): không tình yêu->có kết hôn
}->ko
- HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu nội dung bài
hạnh phúc
học
(2): có tình yêu -> không kết hôn }
a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là hôn
? Tại sao trong cả 2 trường hợp trên đều
nhân, những quy định của pháp luật về hôn
không có hạnh phúc?
nhân.
- Hs:
b. Nội dung:
(1) do ép hôn, tảo hôn vì ham giàu -> ty vụ
- Trải nghiệm
lợi.
- Hoạt động cặp đôi
(2) do thái độ không nghiêm túc trong tình
- Hoạt động chung cả lớp
yêu,
c. Sản phẩm hoạt động
vàng.
- Phiếu học tập cá nhân
? Em quan niệm như thế nào về tình yêu?
- Phiếu học tập của nhóm
- Hs:
d. Tổ chức thực hiện:
+ T.y tự nguyện từ 2 phía
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Sự đồng cảm sâu sắc, sự chân thành tin
- Giáo viên yêu cầu
cậy và tôn trọng lẫn nhau, yêu trong sáng,
? Em quan niệm như thế nào về tình yêu?
lành mạnh.
yêu
đương
hưởng
thụ,
vội
? Em quan niệm như thế nào về tuổi kết hôn, + Không ham tiền tài, danh vọng. về trách nhiệm của vợ và chồng trong đời + Có trách nhiệm với nhau. sống gia đình?
=> Đó là những biểu hiện của tình yêu chân
- Học sinh tiếp nhận…
chính. Tình yêu chân chính là cơ sở quan
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
trọng của hôn nhân và gia đình hạnh phúc.
- Học sinh: Thảo luận
? Em quan niệm như thế nào về tuổi kết
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
hôn, về trách nhiệm của vợ và chồng trong
- Dự kiến sản phẩm
đời sống gia đình?
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Hs:
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Nam 20, nữ 18.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Cả 2 đều có trách nhiệm trong phát triển
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
kinh tế gđ và nuôi dạy con cái.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- Gv dẫn: để hiểu rõ hơn về những vấn đề
đạo Phật phải học nhập đạo, thi lấy giấy trên chứng nhận.
? Em hiểu như thế nào về hôn nhân?
- Hs: Hôn nhân là... ? Em hiểu thế nào là bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận - Hs: bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ, ko ép buộc, đăng kí kết hôn. ? Vì sao nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân? - Hs: tình yêu chân chính là chất keo dính bền chặt cho một cuộc hôn nhân bền vững. Khi yêu nhau người con trai và con gái đều có quyền lựa chọn. Nhưng khi đã kết hôn rồi thì dù hay dù dở cũng phải vun đắp xây dựng hạnh phúc gia đình. Đó chính là giá trị chân chính của tình yêu. “Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng” “Yêu nhau quả bồ hòn làm ngọt” “Yêu nhau yêu cả đường đi..... ti họ hàng” “Yêu nhau mấy núi cũng trèo......qua” “Yêu nhau con mắt liếc ngang Ghét nhau ném đá vỡ đầu nhau ra” ? Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay? - Gv: nguyên tắc hiện nay khác trong xã hội xưa. Xưa: “trai năm thê bảy thiếp”. Vua Tự Đức 104 vợ và có hơn 100 con. Nay: chung thuỷ một vợ, một chồng. ? Em hiểu thế nào là hôn nhân tiến bộ. - Hs: không tảo hôn, có đăng kí kết hôn. - Gv: hôn nhân được bắt đầu khi 2 người đăng kí kết hôn và kết thúc khi li hôn ;1 trong 2 bên chết hoặc mất tích - Ví dụ: người theo đạo thiên chúa lấy người theo II. Nội dung bài học 1. HÔN NHÂN
- Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc. - T/y chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân. 2. Những quy định của pháp luật nước ta về tình yêu và hôn nhân. a. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt nam hiện nay. - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình. + Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và pháp luật bảo vệ. + Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên GV cho HS đọc tư liệu tham khảo mục 1,2. ? Thế nào là hôn nhân? Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt nam hiện nay? Khái quát nội dung bài học - Học sinh tiếp nhận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống
thực tiễn.
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… - Liên hệ với tình trạng hôn nhân ở địa phương em - Em quan niệm ntn về hôn nhân và tình yêu - Học sinh tiếp nhận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 21 - Bài 12 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN
(tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu đc hôn nhân là gì? - Nêu đc các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nc ta. - Kể đc các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. - Tác hại của việc kết hôn sớm. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất Nghiêm chỉnh chấp hành luật hôn nhân và gia đình Không tán thành việc kết hôn sớm II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên chuẩn bị - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có)… 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về trách nhiệm cảu thanh niên trong thời kì CNH- HĐH đất nước. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung:
- Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nguyên tắc trong hôn nhân được pháp luật quy định ntn? Theo em, độ tuôi kết hôn là bao nhiêu? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: - Được kết hôn: Nam từ 20 tuôỉ trở lên, nữ từ 18 tuôỉ trở lên, nam nữ tự nguyện, phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học… Gv dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa 1. Hôn nhân vụ của công dân trong hôn nhân(15’)
2.Những qui định của PL nước ta về
a. Mục tiêu: Tìm hiểu quy định của pháp luật
hôn nhân
về hôn nhân,
1. Những nguyên tắc cơ bản ........
-Trách nhiệm của CD trong hôn nhân
2. Quyền và nghĩa vụ của công dân
b. Nội dung:
trong hôn nhân.
- Hoạt động nhóm
- Được kết hôn: Nam từ 20 tuôỉ trở lên,
- Hoạt động chung cả lớp
nữ từ 18 tuôỉ trở lên, nam nữ tự nguyện,
c. Sản phẩm hoạt động
phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước
- Phiếu học tập cá nhân
có thẩm quyền.
- Phiếu học tập của nhóm
- Cấm kết hôn trong 1 số trường hợp:
d. Tổ chức thực hiện
+ Người đang có vợ, chồng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Người mất năng lực hành vi dân sự.
- Giáo viên yêu cầu
+ Người cùng dòng máu trực hệ, những
? Pháp luật Việt Nam hiện nay quy định như thế người có họ trong phạm vi 3 đời. nào về tuổi kết hôn?
+ Bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế
? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ
với con riêng của chồng.
giữa vợ và chồng
+ Những người cùng giới tính
? Mỗi người cần có thái độ như thế nào đối với - Vợ chồng bình đẳng với nhau có nghĩa tình yêu và hôn nhân?
vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt; phải
? Nơi em ở có trường hợp nào vi phạm quy định tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề của pháp luật về hôn nhân không? Nêu hậu quả nghiệp của nhau. của nó?
3. Trách nhiệm công dân:
- Học sinh tiếp nhận…
- Thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
và hôn nhân.
- Học sinh: làm việc theo yêu cầu
- Không vi phạm q.định cuả PL về hôn
- Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời
nhân.
- Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Hs: nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên. Gv: nhà nước khuyến khích nam 26, nữ 22 tuổi trở lên mới được kết hôn...PN nước ngoài thường KH muộn, sinh con ít vì sợ ảnh hưởng đến nhan sắc: “ gái một con trông....mùi”. - Hs: người đang có vợ hoặc chồng... - Gv minh hoạ: Lý Chiêu Hoàng- Trần Cảnh; “Hòn vọng phu”; gái điếm và con đẻ. ? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa vợ và chồng? (phê phán quan điểm chồng kiếm tiền, vợ nội trợ) Gv: lưu ý phong tục, tập quán lạc hậu của một số dân tộc thiểu số như: cướp vợ, nối dây,... - Đọc phần tư liệu tham khảo
- GV: để đam bảo hạnh phúc GĐ, mỗi CD cần có trách nhiệm gì? - HS: thảo luận cặp đôi và tb
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk 1. Bài 1: Chọn d, đ, g, h, i, k -> đúng Pl -> quyền và nghĩa vụ của công dân trong gđ - Đối với người tảo hôn: + Sức khoẻ suy giảm, không phát triển được trí tuê + Mọi người lo lắng Bài4: Bài 5: - Lí do lựa chon của Đức và Hoa không đúng-> vi phạm PL và chuẩn mực đạo đức người VN -> nếu cứ cố tình lấy nhau-> vi phạm Pl Bài 6:
- Việc làm mẹ Bình sai, vì ép con kết hôn mà không có t.y chân chính-> vi phạm Pl - Cuộc hôn nhân không được Pháp luật thừa nhận-> vi phạm pháp luật - giải pháp: + Thuyết phục cha mẹ + Nhờ người can thiệp + Cơ quan chính quyền ủng hộ Bài 7 - Việc làm của anh Phú-> Sai vì vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… - Gv tổ chức cho Hs sắm vai tình huống bài 13/ 41. - Đánh giá về tình trạng hôn nhân ở địa phương? Trách nhiệm của em như thế nào? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 22 - Bài 13 QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nêu đc thế nào là quyền tự do kinh doanh
- Nêu đc nội dung các quyền của công dân trong việc tự do kinh doanh - Nêu đc thế nào là thuế và vai trò của thuế trong việc phát triển kinh tế đất nc - Nêu đc nghĩa vụ đóng thuế của công dân. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất Tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác, ủng hộ pháp luật về thuế của nhà nc II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên chuẩn bị - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về quyền kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bác A quyết định mở quán ăn bán đồ ăn ở nhà. Theo em, bác này có được quyền mở cửa hàng không? Bác phải làm gì? Và bác có phải đóng thuế không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Có, bác phải xin giấy phép kinh doanh, bán đúng mặt hàng kê khai trong giấy phép và phải đóng thuế Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … Điều 57( HP 1992) công dân có quyền tự do kinh doanh Điều 80: công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật. ? HP 1992 q. định quyền và nghĩa vụ gì của công dân ? -Tự do kinh doanh , đóng thuế GV:Vậy quyền tự do kinh doanh và đóng thuế đc pháp luật quy định như thế nào. chúng ta cùng vào bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS HOẠT ĐỘNG 1: HS tìm hiểu mục
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Đặt vấn đề
ĐVĐ
II. Nội dung bài học
a. Mục tiêu: HS hiểu về các loại hình
1. Kinh doanh, quyền tự do kinh
kinh doanh và mức thuế quy định của
doanh:
pháp luật
* Kinh doanh: là hoạt động sx, dịch vụ và
b. Nội dung:
trao đổi hàng hóa nhằm mục
- Hoạt động chung cả lớp
đích thu lợi nhuận.
c. Sản phẩm hoạt động
* Quyền tự do kinh doanh : là quyền
- Phiếu học tập cá nhân
công dân được tự do lựa chọn hình thức tổ
- Phiếu học tập của nhóm
chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh
d. Tổ chức thực hiện:
doanh.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Người kinh doanh phải:
- Giáo viên yêu cầu… GV: 1 HS đọc
+ Kê khai đúng số vốn, kinh doanh đúng
phần ĐVĐ
mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh.
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Không kinh doanh những mặt hàng cấm
- Chia lớp thành 3 nhóm
(vũ khí, thuốc nổ, mại dâm)
Gợi ý thảo luận các vấn đề sau
2. Nghĩa vụ đóng thuế:
N1: Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực * Thuế: là khoản thu bắt buộc mà công dân gì?
và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào
N2: hành vi vi phạm đó là gì?
ngân sách nhà nước.
N3: Em có nhận xét gì về mức thuế chênh * Ý nghĩa của thuế: lệch của các mặt hàng trên? Tại sao nhà - Ổn định thị trường. nước ta lại quy định các mức thuế suất - Điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm chênh lệch nhau nhiều như vậy đối với các bảo phát triển kinh tế theo đúng định mặt hàng?
hướng của nhà nước.
- Hs các nhóm thảo luận, tìm câu trả lời.
3. Trách nhiệm của công dân
+ Nhóm 1: Hành vi vi phạm của X thuộc - Sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh lĩnh vực sản xuất buôn bán
doanh.
+ Nhóm 2: vi phạm về sản xuất, buôn bán - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế. hàng giả.
- Đấu tranh với những tiêu cực trong kinh
Nhóm 3: Các mức thuế của các mặt hàng doanh và thuế. chênh lệch nhau: - Mức thuế cao-> thuốc lá là có hại, ôtô là hàng xa xỉ, vàng mã lãng phí, mê tín dị đoan…. - Mức thuế thấp: sản xuất muối, nước, trồng trọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập là cần thiết cho con người. Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước. Nước nông nghiệp, nguồn thu ít. VN phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước công nghiệp. - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… - Giáo viên… - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
HOẠT ĐỘNG: Tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là kinh doanh, các hình thức kinh doanh b. Nội dung - Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: cho học sinh kể các hoạt động kinh doanh ở địa phương? - GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp nhằm giúp HS hiểu thế nào là tự do kinh doanh, thuế và ý nghĩa, vai trò của thuế. ? Kinh doanh là gì? ? Thế nào là quyền tự do kinh doanh ? ? Người kinh doanh phải tuân thủ những quy định gì? ? Thuế là gì? ? Ý nghĩa của thuế? ? Trách nhiệm của công dân với quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? •
GV: nhận xét, chốt, ghi bảng
•
GV: cho HS liên hệ thực tế
? Những tiêu cực trong kinh doanh và thuế là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ •
Trao đổi theo cặp
Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV: Hiện nay vẫn còn nhiều cá nhân, tổ chức chưa thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế, vì vậy cần phải đấu tranh chống những hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và đóng thuế HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b.Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS làm các bài tập trong SGK - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm 1. Bài tập 1 HS kể các hoạt động kinh doanh : Thực phẩm, hàng tiêu dùng, dịch vụ… Bài 2: trốn thuế Bài 3: HS trao đổi thảo luận đúng : c, đ, e - sản xuất giày dép, quần áo - dịch vụ giao thông vận tải - các đại lí bán hạng tạp hoá Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… - HS tìm hiểu các trường hợp vi phạm pháp luật về kinh doanh ở địa phương ? Trách nhiệm của bản thân em ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Đấu tranh với những tiêu cực trong kinh doanh và thuế. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 23 - Bài 14 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nêu đc tầm quan trọng và ý nghĩa của lao động - Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Nêu đc trách nhiệm của nhà nc trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Biết đc quy định của pháp luật trong việc bảo vệ vqf sử dụng lao động là trẻ em. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Tôn trọng quy định của pháp luật vê quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Biết được các loại hợp đồng lao động. Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động - Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gia đình và xã hội. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên chuẩn bị: - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về quyền và nghĩa vụ lao động. Học tập cũng là 1 hình thức lao động - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Thế nào là quyền tự do kinh doanh ? liên hệ địa phương? Theo em kinh doanh có phải lao động không? Mục đích của lđ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: * Quyền tự do kinh doanh: là quyền công dân được tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
- Người kinh doanh phải: + Kê khai đúng số vốn, kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh. + Không kinh doanh những mặt hàng cấm (vũ khí, thuốc nổ, mại dâm) - KD là lao động với mục đích kiếm tiền nuôi sống bản thân, gia đình và làm giàu xã hội Bước 3 Báo cáo thảo luận: đàm thoại Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Lao động là gì, mục đích của lđ? Pháp luật quy định ntn về nghĩa vụ lao động của cd… HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - HOẠT ĐỘNG: HS tìm hiểu phần ĐVĐ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I.Đặt vấn đề
a. Mục tiêu: HS hiểu về các loại hình lao
- Dự kiến sản phẩm
động và hình thức lao động
? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho
b. Nội dung:
thanh niên trong làng có ích lơị gì?
- Hoạt động chung cả lớp
- Hs: thanh niên có việc làm, có thu
c. Sản phẩm hoạt động
nhập, đảm bảo cuộc sống hàng ngày và
- Phiếu học tập cá nhân
giải quyết khó khăn cho xã hội.
- Phiếu học tập của nhóm
GV: có người nói việc làm của ông An
d. Tổ chức thực hiện
là bóc lột, lợi dụng sức lao động của
Bước 1:*Chuyển giao nhiệm vụ
người khác để trục lợi,
- Giáo viên yêu cầu… 1 HS đọc phần ĐVĐ
? Suy nghĩ của em về việc làm của ông
- GV: Tìm hiểu ĐVĐ
An?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Có ý nghĩa, tạo ra của cải vật chất,
- Học sinh :Thảo luận
tinh thần ......
- Giáo viên: Quan sát
- GV cho HS tìm hiểu bức xúc về vấn
Gv nhận xét chốt:- Hợp đồng lao động là sự đề việc làm hiện nay của thanh niên , thoả thuận giữa người lao động (chị Ba) và gây những khó khăn bất ổn cho xã hội, người sử dụng lao động (giám đốc công ty cho nhà nước như thế nào? ( trong đó Hoàng Long) về việc làm có trả công, đk lao có tệ nạn xh) động, quyền ngh.vụ của mỗi bên trong quan - HS đọc khoản 3, điều 5 của bộ luật hệ lao động
lao động : mọi hoạt động tạo ra việc
- Nguyên tắc: Thoả thuận tự nguyện, bình làm tự tạo việc làm, dạy nghề học nghề đẳng
để có việc làm….”
- Nội dung: công việc phải làm, thời gian, địa GVKL, chuyển ý. điểm; Tiền lương, tiền công, phân cấp; Các 23/6/1994, QH IX thông qua BLLĐ đk bảo hiểm lao động bảo hộ lao động...
2/4/2004-> Sửa đổi, bổ sung-> văn bản
GV KL, chuyển ý
pháp luật quan trọng, thể chế hoá quan
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung bài điểm của Đảng về lao động học
* Tìm hành viểu sơ lược về BLLĐ và
a. Mục tiêu: HS hiểu được lao động là gì?
ý nghĩa của BLLĐ
Các hình thức lao động.
Cho HS đọc phần tư liệu tham khảo
Công cụ lao động đc cải tiến ntn trong lịch
•
sử? mục đích của cải tiến công cụ lao động
GV chốt lại ý chính: BLLĐ quy định:
b. Nội dung:
+ quyền và nghĩa vụ của người lao
- Hoạt động nhóm
động, người sử dụng lao động
- Hoạt động chung cả lớp
+ Hợp đồng lao động
c. Sản phẩm hoạt động
+ Các điều kiện lao động: bảo hiểm,
- Phiếu học tập cá nhân
bảo hộ lao động bồi thường thiệt hại
- Phiếu học tập của nhóm
GV: Đọc điều 6( BLLĐ)
d. Tổ chức thực hiện
Người LĐ là người ít nhất đủ 15 tuôỉ
Bước 1:*Chuyển giao nhiệm vụ
có khó khăn người lao động và có giao
- Giáo viên yêu cầu
kết hợp đồng lao động. Những quy
? Em hiêủ như thế nào là lao động?
định của người lao động chưa thanh
? Có mấy hình thức lao động?
niên.
? Có người nói “lao động là động lực của sự ? Bản cam kết giữa chị Ba và giám đốc phát triển xã hội”. Em hiểu câu nói này như công ty Hoàng Long có phải là hợp thế nào?
đồng lao động không? Vì sao?
- Học sinh tiếp nhận…
?Em hiểu hợp đồng lao động là gì?
Bước 2:*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: tb cá nhân
- Học sinh: hoạt động theo yêu cầu
II. Nội dung bài học
- Giáo viên: quan sát
1. Khái niệm.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: phiếu học tập.
Lao động: Là hoạt động có mục đích
•
1 nhóm đại diện trình bày
Bước 4: Kết luận, nhận định •
GV: quan sát và nhận xét, đánh giá
của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội - Dự kiến sản phẩm ? Em hiêủ như thế nào là lao động? ? Có mấy hình thức lao động?
- Hs: 2- lao động chân tay, lao động trí óc. ? Có người nói “lao động là động lực của sự phát triển xã hội”. Em hiểu câu nói này như thế nào? - hs: lao động thúc đẩy sự phát triển của xã hội... -Gv: Do nhu cầu thiết yếu: ăn mặc, ở, uống ... đòi hỏi con người phải không ngừng lao động và cải tiến các hình thức lao động. Nhu cầu con người càng tăng thì lao động càng được cải tiến. Chính sự cải tiến là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Vd: Tay để bới -> que, xương ->đá -> cuốc -> cày ->máy cày Đập lúa bằng đá -> máy tuốt đạp chân -> tuốt bằng mô tơ -> máy gặt đập liên hoàn. “ăn no, mặc ấm” -> “ăn ngon, mặc đẹp”. - GV: mở rộng ? Nếu con người không chịu lao động thì điều gì sẽ xảy ra? - HS: xã hội không tồn tại và phát triển ? Học tập có phải là lao động không? Theo em chúng ta phải lđ ntn để có kết quả như mong muốn? HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk - Kể tên các loại hình lao động mà em biết? - Theo em tại sao con người phải lao động? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk - HS trb cá nhân HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. b. Nội dung; Hoạt động cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… - Theo em HS cần phải lao động k? - Hãy kể những việc mà em có thể làm phù hợp với lứa tuổi của em? - HS có thể trao đổi cặp đôi để làm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 24 - Bài 14 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN (T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nêu đc tầm quan trọng và ý nghĩa của lao động - Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Nêu đc trách nhiệm của nhà nc trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Biết đc quy định của pháp luật trong việc bảo vệ về sử dụng lao động là trẻ em. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Tôn trọng quy định của pháp luật vê quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Biết được các loại hợp đồng lao động. Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động - Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gia đình và xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên chuẩn bị - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có)… - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. Học sinh chuẩn bị - HS: đọc và nghiên cứu bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về những quy định của pháp luật, bộ luật lao động... - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Cho TH: học hết THCS, An đi làm việc cho 1 công ty B và làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm như: bốc vác nặng, làm tăng ca, làm đêm… ? Theo em, việc công ty B giao việc cho An có phù hợp với quy định của bộ luật LĐ hiện hành không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi cộng đồng - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Theo BLLĐ: K vì: Cấm sử dụng người lao động dưới 18T làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm. Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học… HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nội dung bài học I.Nội dung bài học (25’)
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của
a. Mục tiêu: HS hiểu được Quyền và nghĩa vụ
công dân.
lao động của công dân theo quy định của pháp - Mọi công dân có quyền tự do sử luật. Chính sách của nhà nước. Quy định của Bộ dụng sức lao động của mình để học luật lao động đối với trẻ chưa thành niên. Trách nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nhiệm của bản thân về lao động
nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại
b. Nội dung:
thu nhập cho bản thân, gia đình.
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Mọi người có nghĩa vụ lao động để
- Hoạt động chung cả lớp
tự nuôi sống bản thân và gia đình, góp
c. Sản phẩm hoạt động
phần sáng tạo ra của cải vật chất và
- Phiếu học tập cá nhân
tinh thần cho xã hội.
- Phiếu học tập của nhóm
3. Chính sách của nhà nước:
d. Tổ chức thực hiện
- Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước
- GV: Quyền và nghĩa vụ lao động của công đầu tư, phát triển sx, kinh doanh để tạo dân. Chính sách của nhà nước. Quy định của Bộ việc làm cho người lao động. luật lao động đối với trẻ chưa thành niên. Trách - Các hoạt động sx, kinh doanh, dạy nhiệm của bản thân về lao động
nghề, học nghề, tự tạo việc làm được
? Tại sao nói lao động là quyền, đồng thời là nhà nước tạo điều kiện thuận lợi nghĩa vụ của công dân
4. Quy định của Bộ luật lao động đối
? Nêu các chính sách kinh tế của nhà nước với trẻ chưa thành niên. CHXHCN VN trong giai đoạn hiện nay?
- Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi và
- Hs: Nhà nước tạo điều kiện thuận ....
làm việc.
? Quy định của BLLĐ đối với trẻ em chưa thành - Cấm sử dụng người lao động dưới niên?
18T làm những công việc nặng nhọc,
Gv mở rộng: CNTB phương Tây- Chủ tư sản nguy hiểm. ngược đãi công nhân.
- Cấm lạm dụng, cưỡng bức, ngược
CMCN- CN đập phá máy móc, đòi tăng lương, đãi người lao động giảm giờ làm, chống đánh đập.
5. Trách nhiệm của bản thân
? Những biểu hiện sai trái sử dụng sức lao động - Tuyên truyền, vận động gđ, xh thực của trẻ em mà em được biết?
hiện quyền và nghĩa vụ lao động của
? Liên hệ trách nhiệm bản thân?
người công dân
- Học sinh tiếp nhận… Bước 2: *Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: hoạt động theo yêu cầu
- Góp phần đấu tranh những hiện
- Giáo viên: quan sát
tượng sai trái, trái PL trong việc
- Dự kiến sản phẩm: Phiếu HT của HS
thựchiện quyền và nghĩa vụ lao động
*Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học. - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm c. Sản phẩm hoạt động: vở HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập 1. Bài tập 1 Đáp án đúng a, b, đ, e 2. Bài tập 3: (T50) Đáp án đúng: c, đ, e - Không đồng tình-> thuê người làm không hoàn thành nghĩa vụ trường giao Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk - HS trình bày cá nhân HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động: vở HS Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… GV tổ chức HS xử lí tình huống: 1, Hà(16T) học dở dang lớp 10/12 vì gđ kk nên xin làm ở 1 xí nghiệp nhà nước. Hà có được tuyển vào biên chế NN khồng? - Không vì tuổi, ngh/nghiệp, bằng cấp 2, Nhà trường phân công 9A lđ vệ sinh bàn ghế trong lớp. 1 số bạn đề nghị lấy quỹ lớp thuê người làm - HS có thể trao đổi cặp đôi để làm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá dao nói về lao động Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 25 - Bài 14 KIỂM TRA VIẾT( 1 TIẾT) I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: - Nhằm kiểm tra nhận thức của học sinh về kiến thức, kĩ năng thái độ từ bài 11 đến bài 14 trong học kì II. II. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Về kiến thức:
- Biết được quyền tự do kinh doanh của công dân. - Biết được các quy định của tuổi kết hôn - Hiểu được vai trò của thuế đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước 2. Năng lực: - Năng lực có thể hướng tới trong đề kiểm tra: NL tư duy phê phán, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Tôn trọng pháp luật về hôn nhân - Tôn trọng pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. IV. HÌNH THỨC KIỂM TRA Kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan. V. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : Mã đề 01: VI. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ BÀI Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm) Câu 1: ( 1 điểm): Những ý kiến dưới đay về quyền tự do kinh doanh là đúng hay sai? ( đánh dấu X vào ô tương ứng) Ý kiến
Đúng
sai
A.Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp B. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì C. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước D. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật Câu 2: ( 1 điểm) Pháp luật quy định tuổi được kết hôn là bao nhiêu? (khoanh tròn chữ cái trước phương án đúng) A. Nam, nữ từ 16 tuổi trở lên. C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
B. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. D. Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ 16 tuổi trở lên.
Phần II: Tự luận ( 8 điểm) Câu 3: ( 2 điểm) Thuế có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước? Câu 4: ( 3 điểm) Tình huống: Hải Anh là con trai độc nhất trong 1 gia đình giàu có nhưng lười học nên không thi đậu vào đại học. Không học, chẳng có công việc làm, suốt ngày Hải Anh lao vào chơi bi-a,
điện tử. Bạn bè lo lắng hỏi Hải Anh về công việc và tương lai thì được trả lời: “Nhà tớ thiếu gì tiền! Tiền của bố mẹ cho tớ đủ để sống sung sướng cả đời rồi; tớ không cần gì phải đi học, vì tớ không cần lao động!” Câu hỏi: 1.
Suy nghĩ của Hải Anh đúng hay sai? Vì sao?
2.
Nếu được khuyên Hải Anh, em sẽ nói điều gì?
Câu 5 (3 điểm) Hãy liên hệ thực tế ở địa phương em và nêu ví dụ 1 số trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân (tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, bạo lực gia đình…) và hậu quả của những việc làm đó? BÀI LÀM : VII. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm) Câu 1:(1 điêm) Đáp án đúng: C, D Câu 2: ( 1 điểm) Đáp án đúng : C Phần II Tự luận ( 8 điểm) Câu Câu 4 2 điểm
Nội dung
Điểm
Thuế có vai trò rất quan trọng đối với việc phát triển KT
0,5
– XH của đất nước vì:
1,5đ
- Thuế giúp ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước.
Câu 4 3 điểm
a, Hải Anh suy nghĩ không đúng, vì đó là con người thì ai
1,5
cũng cần phải lao động. Dù gia đình giàu có thì mỗi
1,5
người vẫn cần phải lao động, biết quý trọng lao động. Lao động giúp con người trưởng thành và có ích cho xã hội. b, Không nên ỉ lại vào bố mẹ mà lười biếng học tập, lao động. Không nên xa lánh lao động vì xa lánh lao động là xa lánh mọi người, xa lánh tập thể, dần dần sẽ trở thành kẻ vô tích sự. Hãy luôn ghi nhớ một điều : Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 5
- Học sinh liên hệ thực tế : Kể được ít nhất 2 trường hợp
1,5
2
vi phạm pháp luật về hôn nhân (tảo hôn, cưỡng ép kết
1,5
điểm
hôn, bạo lực gia đình…)
- Nêu được hậu quả của những việc làm đó : Ảnh hưởng đến sức khỏe, mất cơ hội học hành, không tiến bộ được vì vướng bận gánh nặng gia đình; đời sống gia đình khó khăn, con cái nheo nhóc, thất học….tạo ra gánh nặng đối với xã hội. ( Khi chấm giáo viên cần linh hoạt cho điểm phần ý kiến giải thích của học sinh) 4. Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò: Đọc bài 16 6. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 26 - Bài 15 VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Giúp hs hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật , trách nhiệm pháp lý. -Kể đc 1 số loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Tự giác chấp hành pháp luật - Phê phán những hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Khởi động a. Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa tình huống - Vứt rác bừa bãi - Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng - Lấn chiếm vỉa hè - Trộm cắp xe máy - Muợn xe bán cho hiệu cầm đồ - Viết, vẽ bậy lên tường. ? những tình huống nào là vi phạm pháp luật, và đâu là vi phạm kỉ luật. Biện pháp xử lý từng hành vi trên ntn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: + Vi phạm kỉ luật: Vứt rác bừa bãi, Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng, Viết, vẽ bậy lên tường + Vi phạm pháp luật: - Trộm cắp xe máy, Muợn xe bán cho hiệu cầm đồ,... Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu HT Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học…
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: Học sinh xác định được các hành vi vi phạm pháp luật, phân biệt được các loại vi phạm pháp luật. b. Nội dung :Vấn đáp ,Thảo luận nhóm… - Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật khăn phủ bàn. c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh đọc phần ĐVĐ Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm thời gian 5 phút: Nhận xét từng hành vi vi phạm pháp luật và hậu quả của nó theo bảng dưới đây: Hành
Chủ ý thực hiện
Hậu quả
Vi phạm pháp luật
vi Có
Không
Có
Không
1
X
X
- Tắc cống, ngập
X
X
2
X
nước
X
X
3
X
- Thiệt hại về người
X
4
X
và của
X
5
X
- Phá tài sản quý
6
- Tổn thất tài chính ngýời khác - Tiền - Người bị thương
- Giải thích tại sao hành vi 3 không có lỗi – không vi phạm ? - Giải thích hành vi 6 không vi phạm pháp luật mà là vi phạm nội quy an toàn lao ðộng. - GV tổ chức cho học sinh tranh luận hành vi 6. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Làm theo yêu cầu của giáo viên Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm bạn nhận xét bổ xung Bước 4: Kết luận, nhận định Gv nhận xét chốt, chiếu bảng. Các nhóm đôi báo cáo kết quả, nhận xét bổ xung Hành vi
Trách nhiệm pháp luật
Phân loại vi phạm
Chịu
Không chịu
1
X
X
Vi phạm pháp luật hành chính
2
X
Vi phạm pháp luật dân sự
3
X
Không
4
X
Vi phạm pháp luật hình sự
5
X
Vi phạm pháp luật dân sự Vi phạm kỉ luật
6
- Giải thích tại sao hành vi 3 không chịu trách nhiệm pháp lí? vì ngýời ðó không có trách nhiệm pháp lí. Gv nhận xét ,chốt. Hoạt động: Tìm hiểu các vấn đề vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. a. Mục tiêu: - HS tìm hiểu về các vấn đề vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. - Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân. b. Nội dung: - Hoạt động cặp đôi c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1:*Chuyển giao nhiệm vụ - GV: chuyển giao nhiệm vụ Học sinh làm việc cả lớp:
1. Vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lí: * Vi phạm pháp luật : Là hành vi trái
- Thế nào là vi phạm pháp luật?
pháp luật, có lỗi do người có năng lực
?Em kể một số hành vi vi phạm pháp luật mà
trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại
em biết ?Chỉ rõ từng loại vi phạm?
đến các quan hệ xã hội được pháp luật
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bảo vệ.
•
Đại diện nhóm đôi báo cáo kết quả, nhận xét, * Trách nhiệm pháp lí: Là nghĩa vụ pháp bổ xung
lí mà cá nhân, tổ chức cơ quan vi phạm
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu HT
pháp luật phải chấp hành những biện
- Ăn trộn gà
pháp bắt buộc do nhà nước qui định.
- đánh vợ
2. Các loại vi phạm pháp luật và trách
- hai gia đình cạnh nhau tranh chấp đât đai
nhiệm pháp lí.
- Học sinh đánh nhau trong trường…..
a. Các loại vi phạm pháp luật: - Vi phạm
Tổ chức cho học sinh làm việc nhóm đôi :
pháp luật hình sự: là hành vi nguy hiểm
- Có mấy loại vi phạm pháp luật? là những loại cho xã hội. nào?
- Vi phạm pháp luật dân sự: là hành vi
- Mỗi loại lấy một ví dụ .
xâm hại tới các quan hệ tài sản, quyền
? Có các loại vi phạm pháp luật nào?
tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,...
? Các trường hợp vi phạm pháp luật trong mục
- Vi phạm pháp luật hành chính: là hành
đặt vấn đề thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà
? Cho ví dụ về các loại vi phạm pháp luật?
nước.
? Có các loại trách nhiệm pháp lí nào?
- Vi phạm kỉ luật: là hành vi trái với
Bước 3: Báo cáo thảo luận
những quy định trong cơ quan, xí nghiệp,
- Học sinh tự đánh giá.
trường học, kỉ luật lao động
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
b. Các loại trách nhiệm pháp lí
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Trách nhiệm hình sự.
- Giáo viên đánh giá.
+ Trách nhiệm dân sự.
- Gv nhận xét ,chốt, ghi bảng
+ Trách nhiệm hành chính. + Trách nhiệm kỉ luật
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức Vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: Thảo luận nhóm c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh d.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên… ? theo em thanh niên cần có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH? ? Phương hướng rèn luyện của thanh niên - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: -Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. b. Nội dung: Vấn đáp c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên đưa học sinh vào tình hướng có vấn đề: Những người xung quanh em có các hành vi vi phạm pháp luật em sẽ làm gì ? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập những câu trả lời của HS Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 27 - Bài 15 VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN ( T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Giúp hs hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật , trách nhiệm pháp lý. -Kể đc 1 số loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Tự giác chấp hành pháp luật - Phê phán những hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của Cd II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV chuẩn bị - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. b. Nội dung: Vấn đáp c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv dặt câu hỏi: - Sử dụng tình huống 3 ở tiết 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4:Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Gv nhận xét, dẫn vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học b) Nội dung: HS sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG GV - HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về trách nhiệm
Nội dung cần đạt II. Nội dung bài học
pháp lý, trách nhiệm của CD và HS
-Trách nhiệm pháp lí: Là sự áp dụng các
a. Mục tiêu:
biện pháp cưỡng chế của Nhà nước về
- Học sinh hiểu được khái niệm trách nhiệm hình thúc- Là sự bắt buộc thực hiện quy pháp lý, xác định được các loại trách nhiệm định của pháp luật. pháp lý và ý nghĩa của việc áp dụng trách - Các loại trách nhiệm pháp lí nhiệm pháp lý.
- Trách nhiệm hình sự
- Có ý thức tôn trọng pháp luật, nghiêm chỉnh - Trách nhiệm dân sự chấp hành pháp luật.
- Trách nhiệm kỉ luật
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng - Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí lực trình bày vấn đề
- Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục
b. Nội dung
người vi phạm pháp luật.
- PP :Vấn đáp ,Thảo luận nhóm…
- Giáo dục ý thúc tôn trọng và chấp hành
- PT: Bảng phụ, phiếu học tập
nghiêm chỉnh pháp luật.
c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời - Răn đe mọi người không được vị của HS
- Hình thành, bồi dưỡng lòng tin vào
d. Tổ chức thực hiện
pháp luật và công lí.
Bước 1:*Chuyển giao nhiệm vụ
- Ngăn chặn, hạn chế, xoá bỏ vi phạm
•
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời một
pháp luật.
số câu hỏi
- Trách nhiệm công dân
? Nhắc lại: thế nào là vi phạm pháp luật và
- Chấp hành nghiêm chỉnh hiến. pháp,
trách nhiệm pháp lí? Có mấy loại vi phạm
pháp luật.
pháp luật và trách nhiệm pháp lí?
- Đấu tranh hành vi vi phạm hiến. pháp
? Xác định loại vi phạm và biện pháp xử lí
và pháp luật.
cho 1 số hành vi sau:
- Đối với HS:
- Vứt rác bừa bãi
- Tuyên truyền, vận động mọi người
- Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng
- Có lối sống lành mạnh, học tập, lao
- Lấn chiếm vỉa hè
động tốt
- Trộm cắp xe máy
- Tránh xa tệ nạn xã hội
- Muợn xe bán cho hiệu cầm đồ
- Đấu tranh chống các hiện tượng
- Viết, vẽ bậy lên tường
xấu, vi phạm pháp luật.
? Pháp luật qui định công dân có trách nhiệm pháp lí để nhằm mục đích gì? - Hs: Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo giáo dục người vi phạm pháp luật. + Gd ý thức, tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật + Răn đe mọi người không vi phạm pháp luật + Hình thành, bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lý trong nhân dân. + Ngăn chặn, xoá bỏ vi phạm pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội - Gv nêu câu hỏi, học sinh thảo luận nhóm: ? Em hiểu thế nào là trách nhiệm pháp lý ? ? Có các loại trách nhiệm pháp lý nào? Nêu nội dung cụ thể? ? Quy định trách nhiệm pháp lí có ý nghĩa gì? ? Công dân có trách nhiệm ntn? HS phải làm gì để k vi phạm pháp luật? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh tùy theo hình thức hoạt động để trả lời câu hỏi -Học sinh đọc, làm việc Bước 3: Báo cáo thảo luận -Học sinh báo cáo kết quả, nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định •
Gv nhận xét ,chốt. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức Vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý... - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b.Nội dung: Thảo luận nhóm c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện Gv chiếu bài tập 5,6 Học sinh đọc làm việc cá nhân bài tập 5,6 sau đó thảo luận nhóm. Học sinh báo cáo kết quả, nhận xét Gv nhận xét ,chốt. Đáp án bài 5: -ý kiến đúng: c, e. - ý kiến sai: a, b, d, đ Đáp án bài 6: So sánh trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lí: Giống
Khác nhau
Là những quan hệ xã hội và đều dýợc
- Trách nhiệm đạo đức:
pháp luật điều chỉnh, quan hệ giữa
bằng tác động của dân sự xã hội; lương tâm
người và người ngày càng tốt ðẹp
cắn rứt ;
hõn.. Mọi người đều phải biết và tuân
- Trách nhiệm hình sự: Bắt buộc thực hiện;
theo
Phương pháp cưỡng chế của nhà nước
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu:- Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. b. Nội dung: Tham gia các hoạt động c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv đưa học sinh vào tình hướng có vấn đề: GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống: Câu 1: Xe máy, xe mô tô 2 bánh được chở nhiều nhất là mấy người? 1. Hai người kể cả lái xe. 2. Ngoài người lái xe chỉ được chở thêm một người ngồi phía sau và 1 trẻ em dưới 7 tuổi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: ứng xử tình huống Bước 3: Báo cáo thảo luận: Bước 4: Kết luận, nhận định - GV: nhận xét. Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 28 - Bài 16 QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC QUẢN LÍ XÃ HỘI CỦA CÔNG DÂN (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nêu đc thế nào là quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD - Nêu đc các hình thức tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD - Nêu đc trách nhiệm của nhà nc trong việc bảo vệ quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD - Nêu đc ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD 2.Năng lực:. - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Có lòng tin yêu và tình cảm đối với nhà nước CHXHCNVN. – Tuyên truyền vận động mọi người tam gia các hoạt động xã hội. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên chuẩn bị - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật khiếu nại tố cáo, luật bầu cử đại biểu Quốc Hội, HĐND. 2. Học sinh chuẩn bị - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. b. Nội dung: Vấn đáp
c. Sản phẩm hoạt động: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: GV: ? Trong chương trình công dân từ lớp 6 -> 9, các em đã được học những quyền gì của công dân? Hs: Kể Cho HS thảo luận cặp đôi - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định + Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, quyền được khai sinh và có quốc tịch, quyền học tập, quyền được kinh doanh, quyền lao động…. Gv: Ngoài những quyền kể trên, công dân còn có quyền tham gia quản lí nhà nước...Đây là quyền chính trị quan trọng nhất của công dân. Tại sao quyền tham gia quản lí nhà ... lại là quyền chính trị quan trọng nhất của công dân? Trong tiết học hôm nay cô trò cùng tìm hiểu để làm sáng tỏ vấn đề này HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN – HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: I. Tìm hiểu Đặt vấn đề a. Mục tiêu:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Đặt vấn đề: II. Nội dung bài học
- HS Hiểu được nội dung, phương thức thực hiện 1. Quyền tham gia quản lí Nhà quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội nước, quản lí xã hội của công dân của công dân.
là quyền:
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực - Tham gia xây dựng bộ máy nhà trình bày vấn đề
nước và các tổ chức xã hội.
b. Nội dung : Hoạt động cá nhân , thảo luận - Tham gia bàn bạc, tổ chức thực nhóm…
hiện, giám sát và đánh giá các
c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học
hoạt động, các công việc chung
sinh
của Nhà nước, XH.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Các hình thức tham gia quản lí
- Giáo viên: ? *Cách thức tiến hành:
nhà nước, quản lí xã hội của công
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS làm việc cá nhân dân: rồi thảo luận nhóm.
- Trực tiếp: trực tiếp tham gia bàn
1/ Ở phần 1 của ĐVĐ, em đồng ý với ý kiến nào? bạc, đóng góp ý kiến và giám sát Vì sao?
hoạt động của các cơ quan và cán
2/ Những quy đinh ở phần 2 của ĐVĐ thể hiện bộ công chức nhà nước. quyền gì của công dân? Nhà nước ta ban hành •
Gián tiếp: Thông qua đại biểu
các quy định trên để làm gì?
nhân dân để họ kiến nghị lên
3/ Vì sao CD có quyền tham gia QLNN, QLXH?
cơ quan có thẩm quyền giải
- Học sinh tiếp nhận…
quyết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
3. Trách nhiệm của nhà nước, công
- Học sinh :Thảo luận
dân ( Chuyển tiết 2)
- Giáo viên: Quan sát
- Nhà nước bảo đảm và không
*Dự kiến sản phẩm: những câu trả lời của HS
ngừng tạo điều kiện để nhân dân
- HS làm việc, giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần phát huy quyền làm chủ về mọi thiết.
mặt của mình.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm - Công dân có trách nhiệm tham bạn nhận xét bổ xung
gia các công việc của Nhà nước và
- Gv nhận xét chốt, chiếu bảng.
xã hội để đem lại lợi ích cho bản
1/ Ý c đúng
thân, xã hội.
2/ Thể hiện quyền tham gia QLNN, QLXH của công dân 3/ Vì Nhá nước ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân.. Bước 3: Báo cảo thảo luận: Phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng -Tóm lại: Công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội v× nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Nhân dân có quyền, có trách nhiệm giám sát hoạt động của các cơ quan tổ chức nhà nước. Đồng thời có
nghĩa vụ thực hiện tốt các chính sách, pháp luật của nhà nhước, giúp đỡ, tạo điều kiện cho cán bộ công chúc Nhà nước thi hành công vụ - Gv đạt câu hỏi bổ sung ? Qua phần ĐVĐ, em hãy rút ra bài học. - HS trả lời: Công dân có quyền tham gia quản lý NN. QLXH - GV chuyển sang mục 2 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu: HS hiểu đươc Quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội, Các hình thức tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân: b. Nội dung: - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1:*Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: 1: Nếu nội dung của quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? Ví dụ 2: Cách thực hiện quyền tham gia quyền tham gia quản lí Nhà nước, xã hội? Ví dụ. - Học sinh tiếp nhận… Bước 2:*Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… - Giáo viên… - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ? Liên hệ với tình hình ở trường, lớp, địa phương và cho biết em, gia đình em đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của mình như thế nào? - Hs: * Bản thân: góp ý kiến về xây dựng nhà trường không có ma tuý;về điều kiện phục vụ việc học tập, vệ sinh môi trường, an ninh trường học. * Gia đình: - Mức đóng góp - Xd cơ sở hạ tầng địa phương, xd trường học, bệnh xá - XD nhà tình nghĩa, giữ gìn trật tự an ninh toàn xh, phòng chống tệ nạn xã hội, xây dựng làng văn hoá. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức về bài học - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: Cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Em hãy tóm tắt nội dung phần khái niệm quền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân vào sơ đồ dưới đây. HS: Tự liên hệ.
Gv chiếu bài tập 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh đọc làm việc cá nhân bài tập 1 sau đó trao đổi với bạn bên cạnh. Bước 3: Báo cáo thảo luận Học sinh báo cáo kết quả, nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định Gv nhận xét ,chốt. Bài tập 1: Tất cả các quyền sau đều thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước, Xã hội của công dân: Quyền bầu cử đại biểu Quốc hộ - Đại biểu Hội đồng nhân dân, quyền ung củ. - Quyền khiếu nại, tố cáo; quyền giám sát, kiểm tra. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Phát triển năng lực tự học b. Nội dung: Vấn đáp c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS Bản thân em: •
Bàn bạc, quyết định việc quan tâm đến học sinh nghèo vượt khó
•
Ý kiến với nhà trường về bàn ghế, vệ sinh trường lớp
•
Tham gia bàn bạc , quyết định nội quy, các phong trào của lớp. Đối với gia đình: - Bàn bạc, quyết địnhviệc xây dựng các công trình phúc lợi, các quy ước của xã , thôn về nếp sống văn minh và chống tệ nạn xã hội... d. Tổ chức thực hiện Giao nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu sách báo, hỏi ông bà, cha me hoặc tra mang Internet... thực hiện 2 nhiệm vụ sau: -Tìm hiểu về việc thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hôi ở địa phương. - Liên hệ xem bản thân em hay gia đình của em đã thực hiên quyền này như thế nào? Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 29 - Bài 16 QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC
QUẢN LÍ XÃ HỘI CỦA CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nêu đc thế nào là quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD - Nêu đc các hình thức tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD - Nêu đc trách nhiệm của nhà nc trong việc bảo vệ quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD - Nêu đc ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nc và quản lý xã hội của CD 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Có lòng tin yêu và tình cảm đối với nhà nước CHXHCNVN. – Tuyên truyền vận động mọi người tam gia các hoạt động xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên chuẩn bị : - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật khiếu nại tố cáo, luật bầu cử đại biểu Quốc Hội, HĐND. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu :-Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. b. Nội dung: - Hoạt động cộng đồng c. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv đưa bài tập lên bảng phụ, học sinh làm việc cá nhân, trả lời 1/ Điền vào các phần còn trống dưới đây sao cho phù hợp.
2/ Trong các hành vi sau đây hành vi nào đúng. a- Công dân có quyền tham gia quản lý trực tiếp hoặc gián tiếp, xây dựng đất nước b- Việc xây dựng và đóng góp ý kiến là những người quản lý nhà nước c- CD có quyền tham gia quản lý nhà nước thì mới phát huy được năng lực của mình d- Tham gia quản lý nhà nước là đem lại lợi ích cho bản thân và xã hội Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: - HS trả lời câu 2 có thể chưa đúng hoặc đủ.. Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học … ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học… - GV nhận xét, chuyển sang bài mới. Vậy công dân thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý XH như thế nào quyền tham gia QLNN, QLXH có ý nghĩa như thế nào đối với công dân.... Tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học b) Nội dung: HS sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG 1: tìm hiểu ý nghĩa của quyền 4. Ý nghĩa của quyền tham gia quản tham gia quản lý Nhà nước, xã hội
lý Nhà nước, xã hội
a. Mục tiêu:
- ĐB quyền làm chủ, tạo nên sức mạnh
- HS Hiểu được ý nghĩa của quyền tham gia tổng hợp quản lý Nhà nước .... và hiểu được tách nhiệm - Đem lại lợi ích cho bản thân và xã của mình khi thực hiện quyền này.
hội
-Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực 5/ Điều kiện đảm bảo thực hiện trình bày vấn đề
Nhà nước
b. Nội dung: Cá nhân , thảo luận nhóm…
•
c. Sản phẩm hoạt động
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện
- Phiếu học tập cá nhân
* Công dân
- Phiếu học tập của nhóm
- Hiểu nội dung, ý nghĩa, cách thực
d. Tổ chức thực hiện
hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ;
- Nâng cao phẩm chất năng lực, tich
Quy định bằng pháp luật
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong thời cực thực hiện gian 5 phút các câu hỏi sau:
* HS:
1/ quyền tham gia quản lý Nhà nước, xã hội
- Học tâp, lao động tốt
có ý nghĩa như thế nào
- Tham gia góp ý xây dựng đoàn đội
2/ Vì sao nhà nước quy định quyền tham gia - Tham gia các hotcj động ở trường , quản lý Nhà nước, xã hội 3/ Để thực hiện tốt quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội, công dân cần có những điều kiện gì? 4/ HS thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội ở nhà trường, ở địa phương mình như thế nào? -HS làm việc cá nhân ra vở rồi thực hiện theo nhóm Bước 2; *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… - Giáo viên… - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận
lớp, địa phương
Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức về quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cặp đôi. c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho hs đọc bài tập 2 và bài tập 5 trong SGK/59 GV: Cho hs thảo luận cặp đôi trong thời gian 2 phút. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ H: Thảo luận cặp đôi. Bước 3: Báo cáo thảo luận Trình bày cá nhân. Cả lớp bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định G: Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 1. B 2: SGK b- Tham gia quản lý Nhà nước, QLXH là quyền của mọi người vì: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả mọi quyền lực của nhà nước thuộc về nhân dân…” ( Điều 2 hiến pháp 1992) c- Tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hội là trách nhiệm của mọi công dân. Nhà nước đã quy định rõ tron Hiến pháp và pháp luật và kiểm tra. giám sát. Bài 5: •
Vân có quyền được tham gia đóng góp ý kiến. Vì đây là vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
• •
Vân có thể trực tiếp tham gia. Việc tham gia góp ý kiến của Vân thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Bài 6:
Nhằm phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên mọi lĩnh vực -> nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp của toàn dân trong việc xây dựng, quản lí nhà nước và xã hội. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: -Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Vấn đáp c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên để học sinh về nhà tìm hiểu sách báo, hỏi ông bà, cha me hoặc tra mang Internet... thực hiện 2 nhiệm vụ sau: -Tìm hiểu về việc thực hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hôi ở địa phương. - Liên hệ xem bản thân em hay gia đình của em đã thực hiên quyền này như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh làm theo yêu cầu giáo viên Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 30- Bài 17 NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc - Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân. - Trách nhiệm của bản thân. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất
- Tích cự tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. - Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. b. Nội dung: c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc tư liệu Bài thơ sông núi nước Nam “Thà hi sinh tất cả chứ không chiu mất nước, không chịu là nô lệ’’ (Trich lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh) ? Đọa tư liệu trên gợi cho em suy nghĩ gì? - Độc lập tự do là vô cùng quý giá đối với mỗi dân tộc ? Để bảo vệ độc lập tự do công dân cần có nghĩa vụ gì? - Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… - Giáo viên… - Dự kiến sản phẩm Bước 3; Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài mới Vậy nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc có nghĩa là như thế nào? Công dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc cần phải làm những việc gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về bài học mới này. Chúng ta sang bài: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - HS hiểu được .Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc? Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân? Trách nhiệm của bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: Hoạt động cá nhân , thảo luận nhóm… c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mục đặt vấn
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I.Đặt vấn đề
đề
II. Nội dung bài học
a. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa bảo vệ
1. Bảo vệ tổ quốc là:
Tổ Quốc
+ Bảo vệ độc lập, chủ quyền thống
b. Nội dung:
nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
+ Bảo vệ chế độ XHCN và Nhà nước
- Hoạt động chung cả lớp
XHCNVN
c. Sản phẩm hoạt động
2. Vì sao phải bảo vệ tổ quốc
- Phiếu học tập cá nhân
- Non sông đất nước thảo luận là do
- Phiếu học tập của nhóm
cha ông ta đã bao đời đổ mồ hôi,
d. Tổ chức thực hiện
sương máu khai phá, bồi đắp, bảo vệ
Bước 1:*Chuyển giao nhiệm vụ
mới có được
GV yêu cầu HS quan sát ảnh SGK, trao đổi - Hiện nay, vẫn còn nhiều thế lực thù theo nhóm cặp, thực hiện nhiệm vụ sau:
đich đang âm mưu chống phá nhà
1/ Nêu nội dung các bức ảnh?
nước, chống phá chế độ XHCN mà
2/ Em có suy nghĩ gì khi quan sát các bức nước ta đang xây dựng. ảnh trên?
3. Bảo vệ tổ quốc gồm những nội
Bước 2: Tổ chức thực hiên
dung : - XD lực lượng quốc phòng toàn dân.
-HS làm việc cá nhân ra vở. Sau đó tiến hành - Thực hiện nghĩa vụ quân sự thảo luận nhóm.
- Chính sách hậu phương quân đội
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Bảo vệ trật tự an ninh xh
- Đại diện nhóm trình bày.
4. Trách nhiệm của HS:
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức
•
Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.-
- Rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân
•
G: Nhận xét, kết luận.
sự
GV: B.vệ tổ quốc là trách nhiệm của ai? ->
- Tích cực tham gia phong trào bảo vệ
Mọi người, toàn dân là nhiệm vụ thiêng
trật tự an ninh
liêng, cao quý của công dân.
- Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, tổ
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu nội dung bài
chức vận động người khác thực hiện
học
nghĩa vụ quân sự
a. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa bảo vệ Tổ Quốc b. Nội dung - Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1* Chuyển giao nhiệm vụ G: chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút các câu hỏi sau : ? Em hiểu thế nào là bảo vệ tổ quốc? ? Vì sao phải bảo vệ tổ quốc? ? Bảo vệ tổ quốc gồm những nội dung gì? ? Lực lượng quốc phòng toàn dân bao gồm những lực lượng nào? ? Trách nhiệm của HS? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận - Giáo viên… - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV: kết luận - Gv phân tích: + Bảo vệ độc lập chủ quyền..: Phân tích qua các thời kì dựng nước, giữ nước từ Văn Lang - Âu Lạc , Vạn Xuân, Đại Cồ Việt, Đại Việt, Đại Ngu, Đại Nam, Việt Nam( VN DCCH, CHXHCN Việt Nam). Vấn đề Hoàng Sa và quan hệ VN-TQ. + Bảo vệ chế độ XHCN: hiện có VN, TQ, Triều Tiên, Cu Ba còn theo chế độ XHCN. Nhiều thế lực phản động muốn tiêu diệt CNXH. Lợi dụng tôn giáo để kích động...vụ Tây Bắc, Tây NGuyên, Giáo sứ Thái Hà HN. => B.vệ TQ là nhiệm vụ thiêng liêng và quyền cao quý của CD =>GV: Kết luận -BVTQ là nghĩa vụ thiêng liêng, cao quý của cd, được pháp luật quy định trong hệ thống pháp luật VN( Luật nghĩa vụ quân sự) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thự hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho hs đọc và làm bài tập sau:
Những hành vi, việc làm nào dưới đây là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc ? Vì sao ? a) Đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định. b) Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ. c) Vận động bạn bè, người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự. d) Dân phòng tuần tra ban đêm ở địa bàn dân cư. e) Xây dựng nhà máy quốc phòng. f) Tự ý chụp ảnh ở các khu quân sự. h) Gặp gỡ các chiến sĩ quân đội, các cựu chiến binh nhân dịp 22/12. i) Báo cáo cho người có trách nhiệm khi phát hiện những hành vi có nguy hại đến an ninh quốc gia. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Làm cá nhân Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện trình bày trước lớp HS làm bài, báo cáo Nhận xét, bổ xung Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt: Hành vi thực hiện đing: a,b,c,d,e,h,i Bài 4 ( SGK- 65 ). Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đại diên của các nhóm đã dược giao nhiệm vụ từ trước đứng lên trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ của bài tập 4 a/ Tình hình thực hiên nghĩa vụ quân sự ở địa phương; b/ Các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình có công với cách mang... của nhà trường và địa phương; c/ Gương chiến đấu, hi sinh của một vài thương binh, liệt sĩ, chiến sĩ... người địa phương. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm bài tập 4. Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định GV Nhận xét, bổ xung HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu:-Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Phát triển năng lực tự học b. Nội dung: Vấn đáp
c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu HS về nhà tìm hiểu sách báo, hỏi ông bà, cha me hoặc tra mang Internet... thực hiện 2 nhiệm vụ sau: - Tìm hiểu về việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc ở địa phương. - Liên hệ xem bản thân em hay gia đình của em đã thực hiên nghĩa vụ này như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Làm theo yêu cầu giáo viên Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 31- Bài 18 SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật. - Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào? 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh. - Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trở thành công dân tốt có ích. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có)… 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:-Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. b. Nội dung: Vấn đáp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát ảnh và đưa ra câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về các nhân vật trong ảnh? - A1: hiến máu nhân đao => giúp đỡ người khác - A2: Anh Nguyễn Quang Sáng tham gia bắt cướp ? Nói lên mạt nào của CS? - Đạo đức và thực hiện PL Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… - Giáo viên… - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định GV dẫn dắt vào bài mới: Thanh nieân phaûi soáng vaø laøm vieäc coù ñaïo ñöùc vaø tuaân theo phaùp luaät. Ñeå hieåu roõ hôn taïi sao chuùng ta phaûi thöïc hieän vaán ñeà naøy, chuùng ta seõ hoïc baøi hoâm nay HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - HS hiểu được: Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật? Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào? - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: HĐ cá nhân, nhóm
c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mục đặt vấn đề (8’).
II. Nội dung bài học
a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là sống có đạo đức
1. Sống có đạo đức là:
và tuân theo pháp luật
+ suy nghĩ, hành động theo những
b. Nội dung:
chuẩn mực đạo đức xã hội.
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
+ biết chăm lo đến mọi người, đến
- Hoạt động chung cả lớp
công việc chung.
c. Sản phẩm hoạt động
+ biết giải quyết hợp lí giữa quyền
- Phiếu học tập cá nhân
lợi và nghĩa vụ, lấy lợi ích của xã
- Phiếu học tập của nhóm
hội của dân tộc làm mục tiêu sống
d. Tổ chức thực hiện
- Tuân theo pháp luật: sống và
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
hành động theo những quy định bắt
•
GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân gách vào buộc của pháp luật. SGK. Sau đó thảo luận theo bàn, trả lời các câu hỏi 2. Quan hệ giữa sống có đạo đức sau:
và tuân theo pháp luật.
? Đọc truyện Nguyễn Hải Thoại- một tấm gương về
- Người có đạo đức thì biết tự
sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
nguyện thực hiện những quy định
? Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là
của pháp luật.
người sống có đạo đức?
- Người tuân theo pháp luật là luôn
- Hs: năng động, sáng tạo, chăm sóc đời sống vật chất
sống theo các chuẩn mực đạo đức.
và tinh thần cho mọi người, biết tự trọng, tự tin, tự lập, trung thực... ? Những biểu hiện nào chứng tỏ Nguyễn Hải Thoại là người sống và làm việc theo pháp luật? -Hs: Làm theo pháp luật, giáo dục mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao động. Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật. ? Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? - Hs: xây dựng công ty ngang tầm với sự nghiệp đổi mới đất nước -> thể hiện phẩm chất sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
? Việc làm của anh đem lại lợi ích gì cho bản thân anh, cho công ty, cho xã hội? - Hs: Bản thân đạt danh hiệu anh hùng lao động.... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… - Giáo viên… - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - GV: kết luận ? Thế nào là tuân theo pháp luật? Cho ví dụ? - Hs: đèn đỏ phải dừng, đèn xanh được đi, đèn vàng chuẩn bị đi chậm quan sát,.... ? Nêu mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? Cho ví dụ? •
Hs: người công dân gương mẫu thì luôn chấp hành tốt luật lệ giao thông; Người chấp hành tốt luật lệ giao thông là người công dân gương mẫu.
? Có những hành vi vừa thể hiện sống có đạo đức, vừa tuân theo pháp luật. Cho ví dụ? - chăm sóc bố mẹ khi ốm đau (đạo đức, pháp luật ). HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức về sống và làm việc có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: Cá nhân. c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong thời gian 3 phút các câu hỏi sau: 1. Có quan điểm cho rằng chỉ cần tuân theo những giá trị đạo đức xã hội, không cần phải thực hiện pháp luật vì lịch sử loài người cho thấy đạo đức có chức năng định hướng, điều
chỉnh hành vi , quan hệ xã hội từ khi con người mới hình thành, còn pháp luật mới được ra đời từ khi xuất hiện nhà nước. 2. Có quan điểm cho rằng chúng ta đang xây dựng nhà nướcpháp quyền chỉ cần mọi người thực hiện những qui định của pháp luật, điều hành theo pháp luật thì mọi hoạt động sẽ có hiệu quả. 3. Có quan điểm cho rằng mọi người cần phải sống có đạo đức và phải tuân theo pháp luật. - Quan điểm nào đúng? Các em đồng ý với quan điểm nào? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiến hành thảo luận nhóm. Bước 3: Báo cáo thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định * GV: nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. QĐ1: Đúng vì đạo đức ra đời trước pháp luật, nhưng ở thời kỳ bình minh của xã hội loài người ,quan hệ của xã hội còn đơn giản, chủ yếu trong quan hệ giao tiếp ứng xử hàng ngày. QĐ2: Có mặt đúng là thây được tầm quan trọng của việc tuân theo pháp luật để xây dưng Nhà nước pháp quyền- Đó là một đòi hỏi khách quan của quá trình thực hiện CNH- HĐH. Nhưng đây cũng là một quan điểm cực đoan, sai lầm lớn của quan điểm này là không thấy được vai trò của đạo đức- đó là nội lực của hành vi đạo đức, hành vi oháp luật. QĐ3: Vừa phải sống có đạo đức, vừa phải tuân theo pháp luật (dù mỗi cá nhân có thích hay không thích điều pháp luật qui định)- Đó là một quan điểm đúng đắn vì sống có đạo đức là việc thực hiện lương tâm và dư luận xã hội. Khi hiểu biết các giá trị của chuẩn mực đạo đức thì nó trở thành nội lực điều chỉnh hành vi pháp luật, làm cho việc thực hiện những qui định của pháp luật không bị gó bó và như vậy việc thực hiện pháp luật sẽ tự giác, có hiệu quả hơn. VD: Không ai muốn đứng giữa trưa nắng, trước đèn đỏ ở ngã tư đường. Nhưnhg nhiều người vẫ tự giác dừng xe trước đèn đỏ, vì họ hiểu rằng cố tình vượt đèn đỏ sẽ dẫn tới va chạm, gây tai nạn. Vì vậy việc nhường đường cho tuyến có tín hiệu màu xanh là một biểu hiện sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. * Giáo viên tổ chức cho học sinh sắm vai, xử lí tình huống:
+ Gặp một cụ già mang xách nặng, đang muốn qua đường. (mang đồ giúp cụ, dắt cụ qua đường đúng chỗ đường dành cho người đi bộ qua đường => sống có đạo đức, tuân theo pháp luật) + Có người nhờ em chuyển một gói hàng ma tuý đến một địa điểm nào đó đưa cho một người và cho em 200 000. (Không chuyển, bí mật báo công an đến bắt tội phạm => tuân theo pháp luật) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Vấn đáp c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv giao nhiệm vụ cho học sinh: Về nhà tìm hiểu sách báo, hỏi ông bà, cha me hoặc tra mang Internet... thực hiện 2 nhiệm vụ sau: -Tìm hiểu về các tấm gương sống có đạo dức và tuân theo pháp luật ở địa phương. - Liên hệ xem bản thân em hay gia đình của em đã thực hiên nghĩa vụ này như thế nào? - Đánh giá việc thực hiện đạo đức và pháp luật của bản thân em và những người xung quanh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân và trình bày - Tìm hiểu về những tấm gương sống có đạo đức và tuân theo pháp luật Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4; Kết luận, nhận định Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 32 - Bài 18 SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT (T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật. - Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào? 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh. - Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trở thành công dân tốt có ích. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên chuẩn bị - Kế hoạch bài học - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9; - Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo; - Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có)… 2. Chuẩn bị của học sinh: - HS đọc, tìm hiểu trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:-Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. b. Nội dung: Vấn đáp c. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu học sinh làm bài tạp sau trước lớp ? Những hành vi dưới đây thể hiện tốt, chưa tốt về những chuẩn mực gì ? 1.
Chào hỏi, lễ phép với thầy cô.
2.
Đỡ một em bé bị ngã đứng dậy.
3.
Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau.
4.
Đi bên phải đường.
5.
Anh em tranh chấp tài sản thừa kế.
6.
Bố mẹ kinh doanh trốn thuế.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… - Giáo viên… - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Thanh niên phải sống và làm việc có đạo đức và tuân theo pháp luật ….. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu - HS hiểu được: Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật? Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào? - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung : HĐ cá nhân , thảo luận nhóm… c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG 1: tìm hiểu ý nghĩa Sống có
II. Nội dung bài học
đạo đức và tuân theo pháp luật
1. Khái niệm:
a. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa Sống có
2. Quan hệ giữa sống có đạo đức
đạo đức và tuân theo pháp luật
3. Ý nghĩa:
b. Nội dung
- Sống có đạo đức và tuân theo pháp
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
luật là một điều kiện, yếu tố giúp mỗi
- Hoạt động chung cả lớp
người tiến lên không ngừng, trở thành
c. Sản phẩm hoạt động
người có ích cho xã hội.
- Phiếu học tập cá nhân
4. Trách nhiệm học sinh:
- Phiếu học tập của nhóm
- Thường xuyên tự kiểm tra, đánh giá
d. Tổ chức thực hiện
hành vi của bản thân trong việc sống
Bước 1:*Chuyển giao nhiệm vụ
có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Giáo viên yêu cầu:
? Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có ý nghĩa gì đối với bản thân, gia đình, xã hội? ? Để trở thành người sống có đạo đức và luôn tuân theo những quy định của pháp luật thì công dân phải rèn luyện như thế nào? - Học sinh tiếp nhận… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh… - Giáo viên… - Dự kiến sản phẩm Bước 3: *Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức về sống và làm việc có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: Hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HS sắm vai tình huống bài tập 5. ? Nếu là Thanh và Hà, em sẽ xử lí tình huống trên như thế nào? Vì sao? - Nếu là Thanh và Hà em sẽ: không dấu hàng giúp chị ta, mà sẽ giao gói hàng đó cho công an. Vì chị ta là tội phạm đang bị công an rượt đuổ ? Em có nhận xét gì về việc làm của người phụ nữ trong tình huống trên?\ - Việc làm của người phụ nữ là hành vi vi phạm pháp luật. Theo em, chị nên ra đầu thú để nhận được sự khoan hồng của pháp luật * Hướng dẫn học sinh làm bài tập (7’). ? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2? ? Hành vi nào biểu hiện là người sống có đạo đức, hành vi nào biểu hiện tuân theo pháp luật?
? Vì sao có một số người cố tình làm những việc dù biết rằng đó là những việc làm vi phạm pháp luật (làm hàng giả, buôn bán, vận chuyển ma tuý...)? .Bài 2: - Sống có đạo đức: a, b,c,d,đ,e. - Tuân theo pháp luật:h,g,i,k,l. 2. Bài 3. Vì mục đích lợi nhuận nên một số người cố tình làm những việc dù biết rằng việc làm đó là vi phạm pháp luật như: làm hàng giả, buôn bán, vận chuyển ma tuý,.... 3. Bài 4. ? Theo em hành vi của các thanh niên đã vi phạm chuẩn mực đạo đức hay vi phạm quy định của pháp luật? Vì sao? - Theo em, hành vi của các thanh niên đã vi phạm chuẩn mực pháp luật. Vì đua xe trái phép là hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ. Đây là hành vi có lỗi xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ (nguy cơ xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, thiệt hại về tài sản...). Bước 2; Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm bài tập Bước 3: Báo cáo thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: -Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Vấn đáp c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu sách báo, hỏi ông bà, cha me hoặc tra mang Internet... thực hiện 2 nhiệm vụ sau: - Tìm hiểu về các tấm gương sống có đạo dức và tuân theo pháp luật ở địa phương. - Liên hệ xem bản thân em hay gia đình của em đã thực hiên nghĩa vụ này như thế nào? Bản thân em và lớp còn có những biểu hiện nào chưa tốt so với yêu cầu giáo dục đạo đức và pháp luật? Hãy đề ra biện pháp và kế hoạch thực hiện để khắc phục những thiếu sót đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Làm theo yêu cầu của giáo viên Bước 3: Báo cáo thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 33: - Thực hành, ngoại khoá THANH NIÊN HÀ NAM TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Trách nhiệm của thanh niên Hà Nam nói riêng và thanh niên Việt Nam nói chung trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Nhiệm vụ của học sinh, nhất là học sinh lớp 9. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất - Khâm phục những tấm gương thanh niên Hà Nam sống có ích trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. - Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trở thành công dân tốt có ích. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Nghiên cứu Sách Giáo dục công dân địa phương (Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Hà Nam). - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: -Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. b. Nội dung: Vấn đáp
c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra 1 số tranh ảnh ? Giới thiệu về các nhân vật. - HS trả lời theo hiểu biết của mình trên cơ sở đã tìm hiểu từ ở nhà - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: - HS hiểu được: Trách nhiệm của thanh niên Hà Nam nói riêng và thanh niên Việt Nam nói chung trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhiệm vụ của học sinh, nhất là học sinh lớp 9. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: Cá nhân , thảo luận nhóm… - PT: phiếu học tập, bang phụ c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu HS đọc chuyện, quan sát ảnh, thảo luận nhóm và thực hiện các nhiệm vụ sau đây: 1/ Nêu những việc làm của Nguyễn Huy Quang trong truyện đọc trên? 2/ Kết quả mà anh Quang đạt được có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân anh Quang, gia đình anh Quang và xã hội? 3/ Em học tập được gì từ tấm gương trên? - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS 1/ Những việc làm của Nguyễn Huy Quang: - Nghiên cứu, chế tạo ra chiếc máy đánh suốt vải, mở rộng sản xuất... - Nghiên cứu chế tạo, chuẩn bị cho ra đời máy dệt kiếm tự động... 2/ Kết quả mà anh Quang đạt được có ý nghĩa to lớn: - Đối với bản thân anh Quang: Được vinh dự nhận bằng khen của "Hội thi sáng tạo khoa học kĩ thuật toàn quốc" năm 2011, bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam.... - Đối với gia đình anh Quang Năng cao thu nhập cho gia đình Gia đình vinh dự tự hào về anh - Đối với xã hội:
Góp phần nâng cao năng suất lao động và thu nhập cho nhân dân địa phương. Góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 3/ Học tập anh Quang tinh thần ham học hỏi, cần cù nghiên cứu và sáng tạo trong lao động, học tập để góp phần nhỏ bé của mình vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thảo luận nhóm. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định * GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. Học tập anh Quang tinh thần ham học hỏi, cần cù nghiên cứu và sáng tạo trong lao động, học tập để góp phần nhỏ bé của mình vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. II. NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu HS theo dõi SGK thảo luận nhóm và thực hiện các nhiệm vụ sau đây: 1/ Nêu trách nhiệm của thanh niên Hà Nam nói riêng và thanh niên Việt Nam nói chung trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2/ Thực hiện tốt trách nhiệm của thanh niên, học sinh trong sự nghiệp CNH-HĐH có ý nghĩa như thế nào? 3/ Nhiệm vụ của học sinh, nhất là học sinh lớp 9 hiện nay là gì? - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Thảo luận nhóm Bước 3: Báo cáo thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định * GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 1/Trách nhiệm của thanh niên Hà Nam nói riêng và thanh niên Việt Nam nói chung trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Ra sức học tập văn hóa, khoa học kĩ thuật - Tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị - Rèn luyện kĩ năng sống
- Tích cực tham gia các hoạt động chính trị ở địa phương và nơi cư trú... 2/ Ý nghĩa: Góp phần thực hiện mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh... 3/ Nhiệm vụ của học sinh, nhất là học sinh lớp 9. - Ra sức học tập - Xác định lý tưởng sống đúng đắn - Tự xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện, lap động - Thực hiện tốt nhiệm vụ của HS lớp 9. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức về sống và làm việc có đạo đức và tuân theo pháp luật. -Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: Hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu học sinh làm việc theo cặp nhóm hòan thành bài tập 1, bài tập 2 Sách địa phương/ tr 50. - Dự kiến sản phẩm cần đạt: Bài làm của HS. Bước 2; Thực hiện nhiệm vụ Thảo luận nhóm Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định * GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. Bài tập 1: Một vài tấm gương thanh niên Hà Nam Đinh Ngọc Hải - Niềm tự hào tuổi trẻ Hà Nam Trường THPT chuyên Biên Hòa đã đạt nhiều thành tích cao trong các cuộc thi Olympic quốc tề môn Vật Lý... Học tập tinh thần nỗ lực học tập từ anh Bài tập 2: Việc làm của em nhằm thực hiện trách nhiệm của người thanh niên Hà Nam: - Ra sức học tập - Xác định lý tưởng sống đúng đắn - Tự xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện, lap động - Thực hiện tốt nhiệm vụ của HS lớp 9.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Phát triển năng lực tự học b. Nội dung: Vấn đáp c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu sách báo, hỏi ông bà, cha me hoặc tra mang Internet... thực hiện 2 nhiệm vụ sau: - Sưu tầm một số gương thanh niên Hà Nam ưu tú hiện nay Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Giúp các en củng cố, khắc sâu lại các kiến thức về phần pháp luật mà cá em đã học trong học kỳ II. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Rèn luyện kĩ năng phân tích, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống mà các em có thể gặp phải. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1/ Giáo viên: - SGK, SGV GDCD 9. - Các tình huống , các bài tập trong SGK, trong sách bài tập. 2/ Học sinh: - Học lại bài cũ.
- Xem lại các bài tập trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Kích thích sự tò mò ham học hỏi hứng thú học tập của học sinh . - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực trình bày vấn đề. b. Nội dung: Vấn đáp c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện - GV đưa ra 1 số tranh ảnh ? Các bức tranh trên gợi cho các em nhớ đến các quyền nghĩa vụ gì của công dân theo quy định của pháp luật. - HS trả lời: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ lao động, quyền kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân.... - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài ôn tập. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - Giúp các en củng cố, khắc sâu lại các kiến thức về phần pháp luật mà cá em đã học trong học kỳII, - Nâng cao ý thức chấp hành theo các quy định của pháp luật, đấu tranh với cá hiện tượng vi phạm pháp luật trong cuộc sống hàng ngày... - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: HĐ cá nhân , thảo luận nhóm… c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học bằng cách đưa ra hệ thống câu hỏi. - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 nội dung. HS thảo luận nhóm, trình bày trước lớp: Câu 1:Chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta bao gồm các nguyên tắc cơ bản nào? Luật Hôn nhân và gia đình ở nước ta cấm kết hôn trong những điều kiện nào? Theo em,việc kết hôn sớm có tác hại như thế nào đối với bản thân và gia đình? Câu 2:Thế nào là vi phạm pháp luật?Có những loại vi phạm pháp luật nào?Nêu ví dụ về mỗi loại?Thế nào là trách nhiệm pháp lí?Có những loại trách nhiệm pháp lí nào?
Câu 3:Nêu các hình thức tham gia quản lí nhà nước,quản lí xã hội của công dân? Học sinh lớp 9 có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước,quản lí xã hội không? Thực hiện như thế nào? Câu 4:Vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước,xã hội? Nêu 4 hoạt động mà công dân thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước,xã hội? Câu 5: Tại sao bảo vệ Tổ quốc lại được coi là quyền và nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của mỗi công dân?Là học sinh ,em đã và sẽ làm gì để thực hiện tốt nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý đó? Câu 6: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có mối quan hệ với nhau như thế nào? Cho ví dụ?Vì sao phải sống và làm việc theo Hiến Pháp và Pháp luật? Bản thân em và tập thể lớp còn có những biểu hiện nào chưa tốt so với yêu cầu giáo dục đạo đức và pháp luật? Hãy đề ra biện pháp khắc phục những thiếu sót đó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Thảo luận nhóm Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 1.Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân ... 2. Quyền tự do kinh doanh...Quyền và nghĩa vụ lao động.... 3. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.... 4. Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội.... 5.Bảo vệ Tổ quốc... 6. Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.... II. BÀI TẬP Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS thảo luận theo bàn làm các bài tập sau: TH1:Có người nói, khi đất nước có chiến tranh thì công dân có nghĩa vụ nhập ngũ để bảo vệ Tổ quốc,còn trong thời bình thì việc nhập ngũ hay không là tuỳ vào sự tư nguyện của mỗi người,không nên bắt buộc. Em có đồng ý với ý kiến trên hay không ?Vì sao? TH2:Học hết lớp 12, Mai ở nhà chờ xin việc thì gặp và yêu Tuấn cũng không có việc làm. Khi hai người xin cha mẹ cho kết hôn thì hai bên gia đình đều khuyên hai bạn hãy
thư thả, bao giờ có việc làm thì hãy xây dựng gia đình nhưng cả hai không đồng ý, cứ thúc ép cha mẹ, cuối cùng gia đình hai bên phải chấp thuận Mai và Tuấn kết hôn. Theo em, quyết định của gia đình Mai và Tuấn đúng hay sai? Vì sao? TH3: Hiên nay, có tình trạng phụ nữ lừa gạt trẻ em đưa sang Trung Quốc bán.Hỏi a)Những người phụ nữ đó sẽ bị xử lí như thế nào?Vì sao? b)Họ đã vi phạm đạo đức hay pháp luật ?Vì sao? c)Học sinh chúng ta phải rèn luyện đạo đức và tuân theo pháp luật như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận nhóm Bước 3: Báo cáo thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. TH1: Em không đồng ý với ý kiến trên vì bảo vệ Tổ Quốc là trách nhiệm của mọi công dân trong thời chiến cũng như trong thời bình... TH2: Theo em, quyết định của gia đình Mai và Tuấn là sai... TH3: Những người phụ nữ đó sẽ bị xử lí theo quy định của luật Hình sự... Họ đã vi phạm đạo đức và pháp luật ... Học sinh chúng ta phải rèn luyện đạo đức và tuân theo pháp luật .... HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức vừa ôn tập - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực trình bày vấn đề b. Nội dung: HĐ cá nhân. c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS sắm vai xử lý các tình huống sau: Ở khu tập thể A ,hằng tháng đều có các cuộc họp tổ dân phố để bàn bạc về các công việc ở khu phố.Nhà ông Hoàng rất giàu có nhưng không bao giờ tham gia dự họp. Tổ
trưởng tổ dân phố nhắc nhở thì ông Hoàng cho rằng gia đình ông không có nghĩa vụ tham gia các hoạt động ở địa phương. a) Ông Hoàng có trách nhiệm tham gia vào các công việc ở thôn xóm hay không?Vì sao? b) Nếu em là người dân cùng với khu phố ông Hoàng em sẽ làm gì để giúp ông Hoàng thực hiện trách nhiệm của mình? GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm xử lý tình huống, viết kịch bản, phân vai và sắm vai... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS Tiến hành thảo luận nhóm. Bước 3: Báo cáo thảo luận Đại diện nhóm lên sắm vai. Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. a) Ông Hoàng có trách nhiệm tham gia vào các công việc ở thôn xóm .... b) Nếu em là người dân cùng với khu phố ông Hoàng em sẽ giải thích để ông Hoàng hiểu và thực hiện trách nhiệm của mình... HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu:-Học sinh tiếp tục vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Phát triển năng lực tự học b. Nội dung: Vấn đáp c. Sản phẩm hoạt động: những câu trả lời của HS d. Tổ chức hoạt động Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu sách báo, hỏi ông bà, cha me hoặc tra mang Internet... thực hiện nhiệm vụ sau: - Sưu tầm các quy định của Pháp luật, các tấm gương trên các lĩnh vực pháp luật vừa ôn tập. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 2. Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức - Kiểm tra lại quá trình nhận thức của HS tù đầu học kì 2 lại nay. - Giúp HS củng cố và nắm chắc hơn lượng kiến thức đã học. - Qua kiểm tra giúp các em tự đánh giá được năng lực của bản thân. 2. Về năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất - Giáo dục ý thức tự giác, sáng tạo trong là bài. - Biết phê phán những hành vi thiếu trong thực trong làm bài cũng như trong cuộc sống hàng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - SGK, SGV GDCD 9 - GV ra đề, Xây dựng đáp án, biểu điểm cụ thể. - Phô tô bài kiểm tra và tổ chức thi nghiêm túc, khách quan, đảm bảo nguyên tắc chung trong thi củ. 2/ Học sinh: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Đề bài A Trắc nghiệm: I Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất cho phù hợp: 2 đ. 1. Những người nào sau đây có quan hệ phạm vi ba đời? a.Cha mẹ, anh chị em ruột, cháu chắc.
b. cha mẹ, anh chị em ruột,anh chị em
con chú, con bác. c. Cha mẹ, anh chị em ruột, anh chị em con cậu, con cô. d. Cha mẹ, anh chị em ruột, anh chị em con chú con bác, con cô con cậu, con dì. 2. Tảo hôn có nghĩa là: a. Kết hôn trước tuổi qui định.
b. Những người đã ly hôn kết hôn lại với nhau.
c. Kết hôn nhiều lần.
d.Kết hôn quá tuổi qui định.
3. Nói “ kinh doanh là quyền tự do của mỗi công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh bất kỳ mặt hàng nào tùy thích không cần ai cho phép”, câu này là: a. Đúng.
b. Sai.
4. Theo luật thuế giá trị gia tăng năm 2003 qui định mặt hàng nào được miễn thuế. a. Rượu từ 40độ trở lên .
b. Sản xuất nước sạch, thuốc chữa bệnh.
c. Sản xuất sách, báo, đồ dùng daỵ học. d. Nông sản chưa qua chế biến, sản xuất muối. 5. Người nào sau đây được xem là người sử dụng lao động? a.Làm việc trong cơ quan nhà nước. c.Đi xuất khẩu lao động.
b. Mở quán ăn tại nhà. d. Mở xưởng có thuê mướn nhân công.
6. “ Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân…” được qui định trong điều mấy của Hiến pháp năm 1992? a. Điều 55.
b. Điều 56.
c. Điều 57.
d. Điều 58.
7. Thuế có nguồn gốc từ đâu? a. Ngân sách Nhà nước.
b. Lương của công nhân viên chức nhà nước.
c. Từ nguồn viện trợ của nuớc ngoài.
d. Là một phần thu nhập của công dân và cá tổ
chức kinh tế… 8. Đâu là vi phạm của người lao động? a. Kéo dài thời gian thử việc. c. Tự ý cho thôi việc không có lý do.
b. Tự ý bỏ việc . d. Không trả tiền công đúng thỏa thuận.
II.Hãy xử lí các tình huống sau cho phù hợp: 2 đ. 1.Ông K ở phường H có đăng ký kinh doanh bán phụ tùng xe gắn máy. Nhưng ông còn kinh doanh thêm mặt hàng thuủy hải sản đông lạnh mà không xin thêm giấy phép kinh doanh. Việc kinh doanh thêm mặt hàng của ông K như vậy có đúng theo luật định không? Vì sao? Theo em ông K có phải nộp thêm thuế kinh doanh mặt hàng thủy hải sản đông lạnh không? Để có thể tiếp tục kinh doanh mặt hàng này ông K cần phải làm gì? 2. Trong một buổi tranh luận An nói: “ Hiện nay đa số thanh niên đều không có lí tưởng và hoài bão gì cho cuộc sống thương lai”. Hà nói: “ Không phải đa số mà chỉ có một bộ phân nhỏ thanh niên không có lí tưởng sống , còn đa phần các thanh niên ngày nay đều xây dựng cho mình một lí tưởng sống đúng đắn.” Bình nói: “ Hiện nay thanh niên đều có lí tưởng sống đúng đắn hết, vì họ được giáo dục trong môi trường lành mạnh.” Em có quan niệm như thế nào ? Em có đồng tình với quan niệm nào hay không vì sao? III.Dùng khái niệm của kinh doanh và thuế lấp đầy các chỗ trống sau cho phù hợp: 1 đ.
B. Tự luận: 1. Cho biết trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay là gì? 2 đ. 2. Lao đông là gì? Nói lao đông là quyền và nghĩa vụ của công dân có nghĩa là như thế nào? 3 đ. Đáp án: A.Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng + 0,25 đ: I. 1.d;
2. a;
3.b;
4.d;
5.d;
6.a;
7.d;
8.b.
II. 1.Không. Vì ông chưa đăng ký kinh donh mặt hàng này.Ông phải nộp thêm mức thuế cho mặt hàng này. Ông phải xin giấy phép kinh doanh thêm mặt hàng này. 2. Đồng tình với bạn Hà 0,25 đ.Hiện nay tuy rằng thanh niên được giáo dục trong môi trường lành mạnh, nhưng không ít bạn chưa xác định được lí tưởng sống đúng đắn cho mình 0,25đ, cũng không ít bạn bị nhiễm những thói hư tật xấu từ bên ngoài 0,25đ. Phần lớn các bạn đã xác định lí tưởng sống đúng đắn, cụ thể là hiện nay có rất nhiều những gương mặt trẻ đã và đang thnàh đạt trên con đường lập nghiệp của mình 0,25đ. III. (1).Sản xuất. (2).Dịch vụ (3).Một phần trong thu nhập. (4).Nộp vào ngân sách nhà nước. B. Tự luận: Câu 1: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nướclà ra sức học tập văn hóa, khoa học kĩ thuật, 0,25đ tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh, 0,25đ rèn luyện các kĩ năng, phát triển các năng lực,
có ý thức rèn luyện sức khỏe. 0,25đ Đồng thời, thanh niên phải tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hôi,, lao động sản xuất để góp phần thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa; 0,25đ xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp hiện đại, 0,25đ có cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng và an ninh vững chắc 0,25đ, dân giàu, nứơc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, xây dựng thành công chủ nghiã xã hội 0,25đ. Thanh niên phải là “ lực lượng nòng cốt”, vì họ là những người được đào tạo giáo dục toàn diện. 0,25đ Câu 2: Lao độnglà hoạt động có mục đích của con người 0,25đ nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. 0,25đ Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, 0,25đ là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại. 0,25đ Lao động là quyề và nghĩa vụ của công dân: Mọi công dân có quyề tự do sử dung sức lao động của mình 0,25đ để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, 0,25đ đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình. 0,25đ Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, 0,25đ nuôi sống gia đình, góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần 0,25đ cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước. 0,25đ Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, với gia đình, 0,25đ đồng thời là nghĩa vụ đối với xã hội, với đất nước của mỗi công dân 0,25đ. Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Giúp học sinh củng cố, hệ thống những kiến thức đã học từ đầu năm. - Vận dụng những kiến thức đã học để có ý thức đạo đức tốt, học tập cần cù chăm chỉ vì ngày mai lập nghiệp. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV : soạn giáo án, hệ thống câu hỏi. - HS : ôn tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: trong quá trình ôn tập
3. Bài mới (40’) HOẠT ĐỘNG GV - HS HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lí thuyết (25’) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ •
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Hệ thống câu hỏi thảo luận : 1. Nêu trách nhiệm của thanh niên
GV cho h/s ghi câu hỏi thảo luận
trong việc thực hiện sự nghiệp công
- Chia lớp thành 4 nhóm
nghiệp hoá-hiện đại hoá của đất
- Lớp cử ra BGK gồm lớp phó học tập, văn
nước?
nghệ, lớp trưởng
2. Hôn nhân là gì?
- Hình thức hoạt động: hái hoa dân chủ
3. Nêu những nguyên tắc cơ bản của
- Các tổ cử người lên hái hoa cho tổ mình,
chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện
mỗi bông hoa là 1 câu hỏi liên quan nội
nay?
dung bài học
4. Thế nào là kinh doanh? Người kinh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
doanh phải tuân thủ những quy định
- Y/c HS vận dụng điều đã học để trả lời
gì?
- Điểm 9,10: trả lời đúng, đã nội dung
5. Thuế là gì? Tại sao người kinh
+ tự tin, khiêm tốn - Điểm 7,8: trả lời tương đối đúng, đủ y/c.
doanh phải đóng thuế? II. Hệ thống đáp án câu hỏi.
+ Diễn đạt chưa thật tốt.
Câu 1:
- Điểm < 6 lúng túng, chưa hiểu….
+ Ra sức học tập văn hoá, khoa học kĩ
- BGK liên hệ với giáo viên bộ môn để có
thuật.
đáp án hoàn chỉnh, ngắn gọn.
+ Tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
có lối sống lành mạnh.
HS trả lời cần đủ ý, cách diễn đạt, dùng từ
+ Rèn luyện sức khoẻ, rèn luyện các kĩ
khác nhau song có thể linh hoạt cho điểm
năng, phát triển các năng lực.
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Tích cực tham gia các hoạt động chính
•
Giáo viên nhận xét
trị-xã hội....
HOẠT ĐỘNG 2: Xử lí tình huống
2. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ
một nam và một nữ trên nguyên tắc bình
- Giáo viên cho học sinh bài tập và yêu cầu
đẳng, tự nguyện được nhà nước thừa nhận
thực hiện
nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một
- BT: Hà 16 tuổi, học hết lớp 9, do nhà
gia đình hoà thuận, hạnh phúc.
đông em, gia đình khó khăn, Hà muốn có
3. Nguyên tắc:
việc làm để giúp đỡ bố mẹ. Theo em, Hà có
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ,
thể tìm việc bằng cách nào?
một chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Hs sắm vai, xử lí tình huống:
Hà có thể xin làm ...
- Hôn nhân giữa công dân Việt Nam với
BT: Nhà Hoà có 2 anh em. Anh trai Hoà
công dân công dân nước ngoài, giữa công
vừa có giấy gọi nhập ngũ đợt này. Hay tin,
dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo
mẹ Hoà không muốn xa con nên buồn bã,
khác nhau được pháp luật bảo vệ.
khóc lóc và muốn tìm mọi cách để xin cho
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính
anh ở lại?
sách dân số kế....
? Nếu em là Hoà em sẽ làm gì? Vì sao?
4. Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích
- Hs sắm vai.
thu lợi nhuận.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Người kinh doanh phải:
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Tuân theo quy định của pháp luật và sự
- Gv nhận xét, bổ sung.
quản lí của nhà nước. + Phải kê khai đúng số vốn. + Kinh doanh đúng ngành, mặt hàng ghi trong giấy phép. + Không kinh doanh những lĩnh vực mà nhà nước cấm như: thuốc nổ, vũ khí, ma tuý, mại dâm.... 5. Thuế: - Là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. - Thuế có tác dụng: + ổn định thị trường. + điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo, phát triển kinh tế theo định hướng của nhà nước. III. Xử lí tình huống: 1. Đáp án: Hà có thể xin làm hợp đồng tại các cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc nhận hàng của các cơ sở sản xuất về làm gia công. 2. Đáp án: Em sẽ: + Thuyết phục anh trai nhập ngũ...
+ An ủi, động viên mẹ để mẹ yên tâm, vui vẻ cho anh lên đường.... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh củng cố, hệ thống kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế để có hành vi, ứng xử đạo đức tốt - Rèn luyện kĩ năng làm bài, ý thức đạo đức, kỷ luật trong giờ kiểm tra - Lấy kết quả để tổng kết điểm học kỳ 1 II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Gv nghiên cứu tài liệu soạn ga, ra đề, phô tô đề thi - H/s : ôn bài cũ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: (45’) Giáo viên phát đề cho HS Đề bài: I. Tự luận: Câu 1: Thế nào là bảo vệ tổ quốc? Tại sao phải bảo vệ tổ quốc? Nêu nội dung các hoạt động bảo vệ tổ quốc? Để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, học sinh chúng ta phải làm gì? Câu 2: Ba và Dung cùng học một trường trung học dân lập, họ yêu nhau khi mới học lớp 10. Mọi người khuyên ngăn hai người nên lo học hành rồi ra trường mới lo xây dựng gia đình cũng chưa muộn. Thế nhưng khi chưa học xong lớp 12 thì Dung đã có thai. Gia đình nhà Dung bàn chuyện cưới nhưng gia đình nhà Ba không tổ chức. Dung bỏ học sinh con. Cả Ba và Dung đều lỡ dở chuyện học hành. 1. Theo em, trách nhiệm thuộc về ai? 2. Nêu những hậu quả mà Ba và Dung phải gánh chịu? Em rút ra được bài học gì cho bản thân qua câu chuyện của Ba và Dung? Câu 3:
Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng thế hệ thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước? Trong một bộ phận thanh niên, học sinh hiện nay có quan niệm sống: “Được đến đâu, hay đến đó”; “Nước đến chân mới nhảy”. Em có đồng tình với quan niệm đó không? Vì sao? Em đã có kế hoạch gì để rèn luyện bản thân? Đáp án, biểu điểm: II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (4 điểm) * Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (1điểm) * Phải bảo vệ tổ quốc vì: Đó là thành quả do cha ông phải đổ bao xương máu để gây dựng; Hiện nay các thế lực phản động vẫn đang tìm mọi cách chống phá...
(1điểm)
* Nội dung các hoạt động bảo vệ tổ quốc gồm:
(1điểm)
+ Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân. + Thực hiện nghĩa vụ quân sự. + Thực hiện chính sách hậu phương quân đội....... * Để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc học sinh chúng ta cần phải:
(1điểm)
+ Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khoẻ.... + Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh .......... + Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự đồng thời............... Câu 2: (mỗi ý đúng được 1điểm)
(điểm)
1. Theo em, trách nhiệm thuộc về: Dũng và Ba; gia đình của Ba và Dũng; nhà trường nơi Ba và Dũng đang theo học. 2.
Nêu những hậu quả mà Ba và Dung phải gánh chịu: cả hai phải bỏ học, tương lai mờ mịt, phải nuôi con khi còn quá trẻ,...................
3. Bài học cho bản thân qua câu chuyện của Ba và Dung: phải thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu... Câu 3 (3 điểm) Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng thế hệ thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Vì thanh niên là
những người được đào tạo, giáo dục toàn diện. Họ là thế hệ có sức khoẻ, có hoài bão, lý tưởng, giàu mơ ước,........ Trong một bộ phận thanh niên, học sinh hiện nay có quan niệm sống: “Được đến đâu, hay đến đó”; “Nước đến chân mới nhảy”. Em không đồng tình với quan niệm đó. Vì :nó thể hiện lối sống thụ động, hưởng thụ, ích kỉ, không có mục đích, lý tưởng sống..... - Kế hoạch để rèn luyện bản thân: xác định rõ lý tưởng sống. Có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện để đạt mục đích đã đề ra. điểm) 4. Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Dặn dò: Nhắc nhở ý thức trong thi cuối năm và nghỉ hè.
(1