GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 (TÁCH TIẾT) THEO CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022

Page 1

GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC THEO CÁC HOẠT ĐỘNG

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

KẾ HOẠCH BÀI DẠY (GIÁO ÁN) HÓA HỌC 11 (TÁCH TIẾT) THEO CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


ÔN TẬP ĐẦU NĂM ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức về nguyên tử, định luật tuần hoàn, liên kết hóa học, phản ứng oxi hóa-khử và tốc độ phản ứng. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Hệ thống hóa kiến thức. Chuẩn bị bài ở nhà, xem lại kiến thức cũ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: HS xem video thí nghiệm. c) Sản phẩm: HS xem video thí nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem một số video thí nghiệm hóa học vui tạo sự húng khởi cho HS ngay từ đầu tiết học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tử. a) Mục tiêu: Hiểu biết về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử, đồng vị, biết tính khối lượng nguyên tử trung bình. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Nắm chắc nội dung bài học: Cấu tạo nguyên tử; Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử; Đồng vị; Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ. HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn 1) Nguyên tử: thành phiếu học tập. - Lớp vỏ: chứa các electron, điện tích 1-. - Hạt nhân: chứa proton, điện tích 1+ và nơtron, không mang điện. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 -1-


2) Đồng vị: Câu 1: Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm các loại hạt Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là trong nguyên tử? những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác Câu 2: Khái niệm đồng vị? Nêu biểu thức tính nhâu về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau. khối lượng nguyên tử trung bình. aX + bY Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: A= HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập. 100 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu hình electron nguyên tử. a) Mục tiêu: Hiểu được cấu hình electron và cách viết cấu hình electron nguyên tử. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Khái niệm cấu hình electron và các bước viết cấu hình electron nguyên tử. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Cấu hình electron nguyên tử: Hướng dẫn HS viết phân bố năng lượng rồi 8O: sơ đồ E: 1s22s22p4 chuyển sang cấu hình electron nguyên tử. CHe: 1s22s22p4 : phi kim HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn 40Ca: sơ đồ E: 1s22s22p63s23p64s2 thành phiếu học tập. CHe: 1s22s22p63s23p64s2: kim loại 2 2 6 2 6 2 6 26Fe: sơ đồ E: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 2 2 6 2 CHe: 1s 2s 2p 3s 3p63d64s2 : kim loại Câu 1: Khái niệm cấu hình electron nguyên tử. Câu 2: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tử sau: 8O, 20Ca, 26Fe. Cho biết, các nguyên tử trên thuộc loại nguyên tố nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn. a) Mục tiêu: Nắm được nội dung định luật tuần hoàn; sự biến đổi tính chất kim loại và phi kim. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Khái niệm định luật tuần hoàn; sự biến đổi tính chất kim loại và phi kim. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn 1) Nội dung: Tính chất của các nguyên tố và đơn thành phiếu học tập. chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 nguyên tử. -2-


Câu 1: Phát biểu nội dung của định luật tuần 2) Sự biến đổi tính chất theo một chu kỳ, theo một phân nhóm chính: hoàn? Câu 2: Nêu sự biến đổi tính chất kim loại, phi Chu kú kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một tÝnh PK chu kỳ, trong một phân nhóm chính. Ph©n tÝnh KL Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhãm §A§ ∼ tÝnh PK tÝnh KL r ∼ chÝnh HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: Hoạt động chung cả lớp: tÝnh KL GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. tÝnh PK Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Liên kết hóa học. a) Mục tiêu: Hiểu được bản chất của các loại liên kết hóa học. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. LIÊN KẾT HÓA HỌC. HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn 1) Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh thành phiếu học tập. điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. 2) Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 góp chung các cặp electron. Câu 1: Phân loại liên kết hóa học? Mối quan hệ 3) Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại liên kết hóa học. giữa độ âm điện và liên kết hóa học. Câu 2: Mối quan hệ giữa liên kết hóa học và một 0 ≤ ∆ χ < 0, 4 : LK CHT không cực. số tính chất vật lí. 0, 4 < ∆ χ < 1,7 : LK CHT có cực. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ∆ χ ≥ 1,7 : LK ion. HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 5: Phản ứng oxi hóa-khử, phân loại phản ứng hóa học. a) Mục tiêu: Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa-khử, các bước cân bằng phản ứng oxi hóa-khử. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ. HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn 1) Khái niệm: Phản ứng oxi hóa-khử là phản ứng thành phiếu học tập. hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. Hay, phản ứng oxi hóa-khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 2) Cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron: Câu 1: Khái niệm phản ứng oxi hóa-khử? -3-


Câu 2: Cân bằng các phản ứng oxi hóa-khử sau: a) CO + Fe2O3 → CO2 + Fe a) CO + Fe2O3 → CO2 + Fe b) C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O b) C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O c) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O c) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O d) Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O d) Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 6: Tốc độ phản ứng hóa học và cân bằng hóa học. a) Mục tiêu: Hiểu được tốc độ phản ứng, cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn HÓA HỌC. thành phiếu học tập. 1) Tốc độ phản ứng: là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 một đơn vị thời gian. Câu 1: Khái niệm tốc độ phản ứng và các yếu tố Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ (C), áp suất (p), nhiệt độ (to), diện tích bề ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? Câu 2: Khái niệm cân bằng hóa học? Nêu nguyên mặt (S) và chất xúc tác. 2) Cân bằng hóa học: là trạng thái của phản ứng lý chuyển dịch cân bằng hóa học. thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: độ phản ứng nghịch. HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng: Một phản ứng Bước 3: Báo cáo thảo luận: thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu Hoạt động chung cả lớp: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV cùng HS hoàn thành các phiếu học tập.

ÔN TẬP ĐẦU NĂM ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết -4-


I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức về các nguyên tố Halogen, Oxi, Lưu huỳnh và một số hợp chất quan trọng của chúng 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Hệ thống hóa kiến thức. Chuẩn bị bài ở nhà, xem lại kiến thức cũ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: HS xem video thí nghiệm. c) Sản phẩm: HS xem video thí nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem lại một số video thí nghiệm của Hóa học lớp 10, để từ đó nhắc lại các kiến thức cũ liên quan. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Đơn chất Halogen. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. HALOGEN. HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn 1) Đơn chất: thành phiếu học tập. Cấu hình electron: ns2np5 Halogen có tính oxi hóa mạnh: X + 1e → X-. Tính oxi hóa giảm dần: F > Cl > Br > I Ví dụ: phản ứng với H2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 −252o C F2 + H2 → 2HF a/s Câu 1: Cấu hình electron ngoài cùng của các Cl2 + H2  → 2HCl nguyên tố nhóm Halogen? Từ cấu hình, suy ra o t Br2 + H2  → 2HBr tính chất hóa học cơ bản của Halogen? -5-


xt ,t o Câu 2: So sánh tính chất hóa học cơ bản của Flo I + H  → 2HI 2 2 ←  đến Iot? Cho ví dụ chứng minh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Hiđro halogenua. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGk, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Hiđro halogenua: HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn Tính axit: HF < HCl < HBr < HI thành phiếu học tập. Tính khử: HF < HCl < HBr < HI Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O Câu 1: Tính chất của các hiđro halogenua biến 3) Một số hợp chất chứa oxi của clo: - Nước Gia-ven: NaCl + NaClO + H2O đổi như thế nào từ HF đến HI? có tính chất oxi hóa mạnh. Câu 2: HF có tính chất nào đáng chú ý? Câu 3: Nêu một số hợp chất chứa oxi của clo và - Clorua vôi: CaOCl2 có tính chất oxi hóa mạnh. tính chất hóa học cơ bản của chúng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Oxi. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. OXI-LƯU HUỲNH. HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn 1) Đơn chất: thành phiếu học tập. a) Oxi-Ozon: 2 2 4 8O: 1s 2s 2p → tính oxi hóa mạnh. Điều chế: + Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 nhiệt như KMnO4, KClO3, ... Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử oxi? Nêu + Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. tính chất hóa học cơ bản của oxi? Cách điều chế Các phương trình phản ứng: to oxi? 2Mg + O2  → 2MgO Câu 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho

-6-


to O2 phản ứng với Mg, C, S, CO. C + O2  → CO2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: to S + O2  → SO2 HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. to 2CO + O2  → 2CO2 Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Lưu huỳnh. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Lưu huỳnh: HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn 16S: 1s22s22p63s23p4 thành phiếu học tập. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa to PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 S + Fe  → FeS S + Hg → HgS Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử S. Tính to S + O2  → SO2 chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh. S + 3F2 → SF6 Câu 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa lưu huỳnh với Fe, Hg, O2, F2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 5: Hợp chất của lưu huỳnh. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Hợp chất của lưu huỳnh: HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn - Hiđro sunfua: H2S - tính axit yếu, tính khử thành phiếu học tập. mạnh. - Lưu huỳnh đioxit SO2 - oxit axit, vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. - Lưu huỳnh trioxit SO3 - oxit axit. - Axit sunfuric H2SO4 - tính axit mạnh, tính oxi PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 hóa mạnh. Kể tên một số hợp chất của lưu huỳnh? Nêu công thức và tính chất hóa học cơ bản của chúng. Hoàn thành các phương trình phản ứng: (1) H2S + NaOH dư (2) H2S + O2

-7-


(3) SO2 + O2 (4) SO2 + NaOH (5) SO2 + Br2 + H2O (6) H2SO4 + NaOH (7) H2SO4 + CuO (8) H2SO4 + CaCO3 (9) H2SO4 + Zn to (10) H2SO4 đặc + Cu  → o

t (11) H2SO4 đặc + P  → Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV cùng HS hoàn thành các phiếu học tập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh HS (ghi lại những câu hỏi hay của HS để tích lũy). HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

Chương 1: SỰ ĐIỆN LI Bài 1: SỰ ĐIỆN LI Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: HS biết được - Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. -8-


- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản). 2) Năng lực: a) Các năng lực chung: - Năng lực tự học; - Năng lực hợp tác; - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; - Năng lực giao tiếp. b) Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ; - Năng lực thực hành hóa học; - Năng lực tính toán; - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm đo độ dẫn điện. Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình Vật lý lớp 7. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: Tính dẫn điện của một số dung dịch. c) Sản phẩm: HS rút ra kết luận về tính dẫn điện của một số dung dịch. d) Tổ chức thực hiện: - GV tiến hành thí nghiệm hoặc chiếu phim hoặc xem hình ảnh về thí nghiệm tính dẫn điện của: nước cất; dung dịch saccarozơ; dung dịch HCl; dung dịch NaOH; dung dịch NaCl. Yêu cầu HS: quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra? giải thích? GV đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl, NaCl, NaOH dẫn điện, còn các chất còn lại không dẫn điện? GV gợi ý: vận dụng kiến thức đã học lớp dưới về khái niệm dòng điện để giải thích. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Tính dẫn điện. a) Mục tiêu: hiểu được hiện tượng điện li. b) Nội dung: sự điện li của một số chất trong dung dịch. c) Sản phẩm: hiểu được sự điện li của một số chất trong dung dịch. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI. HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn 1) Thí nghiệm: (SGK) -9-


thành phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Những dung dịch chất nào dẫn điện được? Câu 2: Những dung dịch chất nào không dẫn điện được? Kết luận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Dung dịch axit, bazơ, muối có khả năng dẫn HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. điện. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo - Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm dịch rượu, đường không dẫn điện. khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận. nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước. a) Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của một số dung dịch. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Giải thích được nguyên nhân tính dẫn điện của một số dung dịch. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung - Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước. dịch rượu, đường, do chúng tồn tại ở dạng phân tử - Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li nên không dẫn điện. ra các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện. - GV đưa ra một số axit, bazơ, muối quen thuộc để - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi HS biểu diễn sự phân li. là sự điện li. - Những chất tan trong nước phân li ra các ion gọi PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 là chất điện li. Câu 1: Tại sao các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn - Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li. điện được? Câu 2: Biểu diễn sự phân li của axit, bazơ, muối Ví dụ: NaCl → Na+ + Cltheo phương trình điện li. HCl → H+ + ClBước 2: Thực hiện nhiệm vụ: NaOH → Na+ + OHHS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: So sánh độ dẫn điện giữa các chất. a) Mục tiêu: Hiểu được dung dịch các chất khác nhau có độ dẫn điện khác nhau. b) Nội dung: So sánh độ dẫn điện của dung dịch HCl và CH3COOH ở cùng nồng độ. c) Sản phẩm: Kết luận về độ dẫn điện giữa dung dịch HCl và CH3COOH. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI. GV làm thí nghiệm 2 của dung dịch HCl và 1) Thí nghiệm: (SGK) CH3COOH ở SGK cho HS nhận xét và rút ra kết Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện nhiều luận. hơn CH3COOH. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - 10 -


Qua thí nghiệm, có kết luận gì về độ dẫn điện giữa dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH? Giải thích? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Chất điện li mạnh. a) Mục tiêu: Biết được khái niệm chất điện li mạnh, các nhóm chất điện li mạnh. b) Nội dung: Khái niệm chất điện li mạnh. c) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 2) Chất điện li mạnh, chất điện li yếu: GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất điện li a) Chất điện li mạnh: mạnh. - Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl là phân tử hòa tan đều phân li ra ion. tinh thể ion, các ion âm và dương phân bố đều đặn Ví dụ: NaCl → Na+ + Cltại các nút mạng. - Chất điện li mạnh bao gồm: GV: Khi cho tinh thể NaCl vào nước thì có hiện + Các axit mạnh như: HNO3, H2SO4, HClO44, tượng gì xảy ra? HClO3, HCl, HBr, HI, ... GV kết luận: Dưới tác dụng của các phân tử nước + Các bazơ mạnh như NaOH, Ba(OH)2, ... phân cực, các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh thể + Hầu hết các muối. đi vào dung dịch. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Nêu khái niệm chất điện li mạnh? Câu 2: Chất điện li mạnh bao gồm những chất nào? Cho ví dụ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 5: Chất điện li yếu. a) Mục tiêu: Biết được khái niệm chất điện li yếu, các nhóm chất điện li yếu. b) Nội dung: Khái niệm chất điện li yếu. c) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. b) Chất điện li yếu: GV lấy ví dụ CH3COOH để phân tích rồi giúp HS - Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có rút ra định nghĩa, đồng thời GV cũng cung cấp một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở - 11 -


cho HS cách biểu diễn trong phương trình điện li của chất điện li yếu. Đặc điểm của quá trình điện li yếu? Chúng cũng tuân theo nguyên tí chuyển dịch cân bằng. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Nêu khái niệm chất điện li yếu? Câu 2: Chất điện li yếu bao gồm những chất nào? Cho ví dụ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

dạng phân tử trong dung dịch.  → CH3COO- + H+ Ví dụ: CH3COOH ←  - Chất điện li yêu gồm: + Axit có độ mạnh trung bình và yếu như CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, HF, H3PO4, ... + Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3, ... + Một số muối.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức đã học. b) Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. PHIẾU HỌC TẬP. Câu 1: Nêu khái niệm về sự điện li, chất điện li? Câu 2: Viết phương trình điện li các chất: MgCl2, Na2SO4, H2SO4, Ba(OH)2. Câu 3: Thế nào là chất điện li mạnh? Cho ví dụ. Câu 4: Thế nào là chất điện li yếu? Cho ví dụ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kĩ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: Câu hỏi: Hãy giải thích vì sao nước mưa, nước biển dẫn điện tốt? Nước cất không dẫn điện?

Chương 1: SỰ ĐIỆN LI Bài 2: AXIT-BAZƠ-MUỐI Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: HS biết được: - Khái niệm axit-bazơ-muối theo thuyết A-rê-ni-ut, phân biệt được axit-bazơ-muối. - Axit nhiều nấc. - Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, muối. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - 12 -


- Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất Chuẩn bị bài ở nhà. lưỡng tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm thí nghiệm. c) Sản phẩm: HS làm thí nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm. - GV giới thiệu từng hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các phương trình hóa học, ... vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thí nghiệm 1: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím. Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch axit HCl, H2SO4. Thí nghiệm 2: Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím. Nhúng quỳ tìm lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, Ba(OH)2. Quan sát các hiện tượng xảy ra, rút ra nhận xét. - GV mới một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và dẫn dắt để chuyển sang hoạt động tiếp theo. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Axit. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. AXIT. Viết phương trình điện li của các axit sau: HCl, 1) Định nghĩa: HNO3, CH3COOH, H2SO4. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. - 13 -


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Ví dụ: HCl  → H+ + ClCâu 1: Khái niệm về axit. Viết phương trình điện  → CH3COO- + H+ CH3COOH ←  li của HCl, HNO3, CH3COOH, H2SO4, H3PO4. Câu 2: Khái niệm về axit nhiều nấc. Nhận xét về 2) Axit nhiều nấc: - Các axit chỉ phân li ra một ion H+ gọi là axit một khả năng phân li của axit nhiều nấc? nấc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ: HCl, HNO3, CH3COOH, ... HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra H+ Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo gọi là axit nhiều nấc. kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác Ví dụ: H3PO4, H2SO4, ... Các axit nhiều nấc hầu hết là các axit yếu. góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Bazơ. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. BAZƠ. GV yêu cầu HS viết phương trình điện li của các Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion chất: NaOH, Ba(OH)2. Rút ra nhận xét. OH_. Ví dụ: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 NaOH → Na+ + OHViết phương trình điện li các chất: NaOH, Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OHBa(OH)2. Rút ra nhận xét và khái niệm về bazơ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Hiđroxit lưỡng tính. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH. GV làm thí nghiệm: Là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như - Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch axit vừa có thể phân li như bazơ. ZnCl2, đến khi kết tủa không tăng thêm nữa. Ví dụ: - Chia kết tủa thành 2 phần:  → Zn2+ + 2OH-: kiểu bazơ Zn(OH)2 ←  + Phần 1: thêm vài giọt dung dịch axit HCl.  → ZnO22- + 2H+: kiểu axit Zn(OH)2 ← + Phần 2: thêm vài giọt dung dịch NaOH.  Yêu cầu HS quan sát, kết luận, hoàn thành phiếu Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là Zn(OH)2, học tập. - 14 -


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2.

Trong thí nghiệm trên, kết tủa là chất nào? Kết tủa này, có tan trong dung dịch axit không? Vậy nó có tính chất gì? Kết tủa này, có tan trong dung dịch bazơ không? Vậy nó có tính chất gì? Vậy kết tủa này, có tỉnh chất gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Muối. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. MUỐI. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoàn thành 1) Định nghĩa: Muối là hợp chất khi trong nước phiếu học tập. phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 2) Phân loại: Câu 1: Viết phương trình điện li các chất: NaCl, - Muối trung hòa: là muối mà trong phân tử không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có (NH4)2SO4, NaHCO3. Câu 2: Nhận xét gì về thành phần ion của chất sau tính axit) như: NaCl, (NH4)2SO4, Na2CO3, ... khi phân li. Hợp chất đó tên gọi là gì? Được chia - Muối axit: là muối mà trong phân tử còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ như NaHCO3, thành mấy loại (kể tên, cho ví dụ)? NaH2PO4, NaHSO4, ... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3) Sự điện li của muối trong nước: HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Hầu hết các muối phân li hoàn toàn ra cation kim Bước 3: Báo cáo thảo luận: + Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo loại (hoặc cation NH4 ) và anion gốc axit (trừ kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác HGCl2, Hg(CN)2, ...) Ví dụ: góp ý, bổ sung, phản biện. + 2K 2SO4 → 2K + SO4 Bước 4: Kết luận, nhận định: NaHSO3 → Na+ + HSO3GV chốt lại kiến thức. - Nếu anion gốc axit còn ion H+ có tính axit thì anion này tiếp tục phân li yếu ra ion H+.  → H+ + SO32HSO3- ←  C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: - 15 -


GV yêu cầu HS viết phương trình điện li các chất sau: K2SO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2, NH4OH. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: Câu hỏi: viết phương trình phản ứng chứng minh Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.

Chương 1: SỰ ĐIỆN LI Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH - CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH. - Biết màu của một số chất chỉ thị trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - 16 -


- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Dụng cụ: Giấy đo pH, 3 ống nghiệm. Chuẩn bị bài ở nhà. Hóa chất: Dung dịch HCl, NaOH, nước cất. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV cho HS làm các thí nghiệm. c) Sản phẩm: HS làm thí nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: HS1: Viết phương trình điện các chất sau: Al(OH)3, HNO3, CH3COOH, NaHSO4. HS2: Viết phương trình điện các chất sau: NH4Cl, Na2HPO4, Pb(OH)2, Ca(HCO3)2. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Sự điện li của nước, tích số ion của nước. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI RẤT YẾU. GV thuyết trình về sự điện li. 1) Sự điện li của nước: Dựa vào phương trình điện li của nước, so sánh Nước là chất điện rất yếu. nồng độ [H+] và [OH-].  → H+ + OH- (1)  GV thông tin: bằng thực nghiệm, người ta đo H2O ← 2) Tích số ion của nước: được, ở 25oC: [H+] = [OH-] = 10-7M. Đặt KH2O = [H+] . [OH-] = 10-14, được gọi là tích - Ở 25oC: [H+] = [OH-] = 10-7M số ion của nước. nên đặt KH2O = [H+] . [OH-] = 10-14, được gọi là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tích số ion của nước. HS hoạt động cá nhân, lắng nghe và ghi bài. - Nước là môi trường trung tính nên môi trường Bước 3: Báo cáo thảo luận: trung tính là môi trường có [H+] = [OH -] = 10-7M. Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Ý nghĩa tích số ion của nước. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: - 17 -


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Ý nghĩa tích số ion của nước: GV thông tin: KH2O là hằng số đối với tất cả các Vậy [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, độ bazơ dung môi và dung dịch các chất. của dung dịch. Vì vậy, nếu biết [H+]] trong dung dịch sẽ biết Mt trung tính: [H+] = 10-7 M được [OH-]. [H+] < 10-7 M - Nếu thêm axit vào dung dịch, thì cân bằng (1) Mt bazơ : Mt axit: [H+] > 10-7 M chuyển dịch theo hướng nào? - Để KH2O không đổi thì [OH-] biến đổi như thế nào? GV cùng HS phân tích các ví dụ trong SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, lắng nghe và ghi bài. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: pH của dung dịch. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. KHÁI NIỆM pH - CHẤT CHỈ THỊ AXIT GV đặt vấn đề: pH là gì? pH dùng để biểu thị cái BAZƠ. gì? tại sao cần dúng đến pH. 1) Khái niệm pH: GV thông báo: do [H+] có số mũ âm, để thuận [H+] = 10-pH M hay pH= -lg [H+] tiện, người ta dùng giá trị pH. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nếu [H+] = 10-a M thì pH = a. HS hoạt động cá nhân, lắng nghe và ghi bài. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Chất chỉ thị axit-bazơ. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Chất chỉ thị axit-bazơ: GV nêu vấn đề: Để xác định môi trường của dung Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH dịch, người ta dùng chất chỉ thị: quỳ tím, dung của dung dịch dịch phenolphtalein, giấy pH. Ví dụ: Quỳ tím, phenolphtalein chỉ thị vạn năng. GV pha 3 dung dịch: axit, bazơ và trung tính. GV kẻ sẵn bảng và yêu cầu HS lên điền. HS lên bảng điền vào các giá trị màu tương ứng với chất chỉ thị. - 18 -


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bảng. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Câu 1: Tính pH của dung dịch HCl 0,02M; dung dịch H2SO4 0,01M. Câu 2: Tính pH của dung dịch NaOH 0,03M; dung dịch Ba(OH)2 0,01M. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho HS tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh HS (Ghi lại những câu hỏi hay của HS để tích lũy). HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

Chương 1: SỰ ĐIỆN LI Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Hiểu được bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - 19 -


- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. Chuẩn bị bài ở nhà. Hóa chất: các dd Na2SO4, BaCl2, NaOH, HCl, Na2CO3, CH3COONa, phenolphtalein. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoàn thành các phương trình phản ứng: (1) NaCl + AgNO3 → (2) HCl + Na2S → (3) NaOH + HCl → B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Phản ứng tạo thành chất kết tủa. a) Mục tiêu: Phản ứng tạo chất kết tủa. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Điều kiện tạo chất kết tủa. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV làm thí nghiệm giữa dung dịch Na2SO4 và BaCl2. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết phương trình dưới dạng phân tử, dạng ion đầy đủ và dạng ion thu gọn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát thí nghiệm và viết phương trình phản ứng. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả thí nghiệm và viết phương trình phản ứng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.

I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI. 1) Phản ứng tạo thành chất kết tủa: a) Thí nghiệm: (SGK) b) Giải thích: Phương trình phân tử: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl Chuyển tất cả các chất vừa đễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất khí, chất kết tủa, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử. Phương trình thu được gọi là phương trình ion đầy đủ. 2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- → BaSO4 ↓ + 2Na+ + 2ClLược bỏ những ion không tham gia phản ứng, ta được phương trình ion thu gọn. Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

- 20 -


Hoạt động 2: Phản ứng tạo thành chất điện li yếu - Phản ứng tạo thành nước. a) Mục tiêu: Phản ứng tạo thành nước. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Điều kiện tạo chất điện li yếu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Phản ứng tạo thành chất điện li yếu: GV làm thí nghiệm giữa dung dịch HCl và dung a) Phản ứng tạo thành nước: dịch NaOH. - Thí nghiệm 1: (SGK) Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết phương - Giải thích: trình dưới dạng phân tử, dạng ion đầy đủ và dạng Phương trình phân tử: ion thu gọn. NaOH + HCl → NaCl + H2O Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Phương trình ion: HS quan sát thí nghiệm và viết phương trình phản Na+ + OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O ứng. Phương trình ion thu gọn: Bước 3: Báo cáo thảo luận: H+ + OH- → H2O HS trình bày kết quả thí nghiệm và viết phương Bản chất của phản ứng là sự kết hợp giữa cation trình phản ứng. H+ và anion OH-, tạo nên chất điện li yếu là H2O. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 3: Phản ứng tạo thành chất điện li yếu - Phản ứng tạo thành axit yếu. a) Mục tiêu: Phản ứng tạo thành axit yếu. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Điều kiện tạo chất điện li yếu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Phản ứng tạo thành axit yếu: GV làm thí nghiệm giữa dung dịch HCl và dung - Thí nghiệm 2: (SGK) dịch CH3COONa. - Giải thích: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết phương Phương trình phân tử: trình dưới dạng phân tử, dạng ion đầy đủ và dạng HCl + CH3COONa → NaCl + CH3COOH ion thu gọn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Phương trình ion: HS quan sát thí nghiệm và viết phương trình phản H++Cl-+CH3COO-+Na+ → Na++Cl-+CH3COOH ứng. Phường trình ion thu gọn: Bước 3: Báo cáo thảo luận: CH3COO- + H+ → CH3COOH HS trình bày kết quả thí nghiệm và viết phương trình phản ứng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. BÀI TẬP Hoàn thành các phương trình hóa học sau ở dạng phân tử, dạng ion đầy đủ và dạng ion thu gọn: (1) CuSO4 + NaOH → - 21 -


(2) HCl + KOH → (3) NaF + HCl → D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho HS tự trao đổi thảo luận những kiến thức của bài học liên quan đến thực tiễn. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

Chương 1: SỰ ĐIỆN LI Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Hiểu được bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - 22 -


- Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. Chuẩn bị bài ở nhà. Hóa chất: các dd Na2SO4, BaCl2, NaOH, HCl, Na2CO3, CH3COONa, phenolphtalein. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoàn thành các phương trình hóa học sau ở dạng phân tử, dạng ion đầy đủ và dạng ion thu gọn: (1) CuSO4 + NaOH → (2) HCl + KOH → (3) NaF + HCl → B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Phản ứng tạo thành chất khí. a) Mục tiêu: Phản ứng tạo thành chất khí. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Điều kiện tạo chất khí. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Phản ứng tạo thành chất khí: GV làm thí nghiệm giữa dung dịch HCl và - Thí nghiệm: (SGK) Na2CO3. - Giải thích: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết phương Phương trình phân tử: trình dưới dạng phân tử, dạng ion đầy đủ và dạng 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O ion thu gọn. Phương trình ion: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2H++2Cl-+2Na++CO32- → 2Na++2Cl-+CO2 ↑ +H2O HS quan sát thí nghiệm và viết phương trình phản Phương trình ion thu gọn: ứng. 2H+ + CO32- → CO2 ↑ + H2O Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả thí nghiệm và viết phương trình phản ứng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Kết luận. a) Mục tiêu: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Điều kiện tạo chất khí, chất kết tủa, chất điện li yếu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. KẾT LUẬN. GV yêu cầu HS tổng kết điều kiện xảy ra phản - Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li - 23 -


ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và thảo luận. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.

là phản ứng giữa các ion - Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: + Chất kết tủa. + Chất điện li yếu. + Chất khí.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. BÀI TẬP Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: a) Fe2(SO4)3 + NaOH b) NH4Cl + AgNO3 c) NaF + HCl d) MgCl2 + KNO3 e) FeS (r) + HCl g) HClO + KOH D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho HS tự trao đổi thảo luận những kiến thức của bài học liên quan đến thực tiễn. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

- 24 -


Chương 1: SỰ ĐIỆN LI Bài 5: LUYỆN TẬP: AXIT, BAZƠ, MUỐI VÀ PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - 25 -


- Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống kiến thức, câu hỏi và bài tập.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV yêu cầu HS chuẩn bị phiếu học tập. c) Sản phẩm: HS trả lời phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: PHIẾU HỌC TẬP 1) Nêu khái niệm axit? Cho ví dụ. 2) Nêu khái niệm bazơ? Cho ví dụ. 3) Hiđroxit lưỡng tính là gì? Cho ví dụ. 4) Muối là gì? có mấy loại? cho ví dụ. 5) Tích số ion của nước là gì? ý nghĩa của tích số ion của nước? 6) Môi trường của dung dịch được đánh giá dựa vào nồng độ H+ và pH như thế nào? 7) Chất chỉ thị nào thường được dùng để xác định môi trường của dung dịch? Màu của chúng thay đổi như thế nào? 8) Nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li? Cho ví dụ? 9) Phương trình ion rút gọn có ý nghĩa gì? Nêu cách viết phương trình ion rút gọn? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động: Chữa bài tập trong SGK a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố hệ thống kiến thức. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả bài tập. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. PHIẾU BÀI TẬP Câu 1: Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4. Câu 2: Một dung dịch có [H+] = 0,010M. Tính [OH-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này. Câu 3: Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này. - 26 -


Câu 4: Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 b) FeSO4 + NaOH (loãng) c) NaHCO3 + HCl d) NaHCO3 + NaOH e) K2CO3 + NaCl g) Pb(OH)2 (r) + HNO3 h) Pb(OH)2 (r) + NaOH i) CuSO4 + Na2S C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV cùng HS luyện tập trong bài D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS tự trao đổi thảo luận những vấn đề kiến thức liên quan đến thực tiễn.

Chương 1: SỰ ĐIỆN LI Bài 6: THỰC HÀNH: TÍNH AXIT - BAZƠ PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: Rèn kỹ năng thao tác thực hành thí nghiệm. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - 27 -


- Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh - Dụng cụ: Giấy pH, mặt kính đồng hồ, ống Chuẩn bị bài ở nhà. nghiệm (3), cốc thủy tinh, công tơ hút - Hóa chất: Dung dịch HCl 1M, ; CH3COOH 0,2M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M; dung dịch Na2CO3 đặc; dd CaCl2 đặc; dd NaOH loãng; dd phenolphtalein. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú trươc khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc các khái niệm. d) Tổ chức thực hiện: Nêu khái niệm axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Thí nghiệm 1-Tính axit-bazơ. a) Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về tính axit - bazơ. b) Nội dung: HS làm thực hành theo SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc các khái niệm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Nhỏ dd HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển Cho HS tiến hành thí nghiệm 1 như SGK yêu cầu sang màu ứng với pH = 1: mt axít mạnh. các HS quan sát hiện tượng xảy về sự màu của - Thay dd HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển giấy chỉ thị pH và giải thích. sang màu ứng với pH = 9: mt bazơ yếu. Quan sát HS làm thí nghiệm và nhắc nhở HS làm - Thay dd NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấy thí nghiệm với lượng hóa chất nhỏ, không để hóa chuyển sang màu ứng với pH = 4. mt axít yếu. chất bắn vào người, quần áo. - Thay dd HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: sang màu ứng với pH = 13. mt kiềm mạnh. HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn SGK. *Giải thích: muối CH3COONa tạo bởi bazơ mạnh Bước 3: Báo cáo thảo luận: và gốc axít yếu. Khi tan trong nước gốc axít yếu HS trình bày kết quả thí nghiệm. bị thủy phân làm cho dd có tính bazơ. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Thí nghiệm 2-Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. a) Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về phản ứng trao đổi ion. b) Nội dung: HS làm thực hành theo SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc các khái niệm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a) Nhỏ dd Na2CO3 đặc vào dd CaCl2 đặc xuất Cho HS tiến hành thí nghiệm 1 như SGK yêu cầu hiện kết tủa trắng CaCO3. các HS quan sát hiện tượng xảy về sự màu của Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl. giấy chỉ thị pH và giải thích. b) Hòa tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng Quan sát HS làm thí nghiệm và nhắc nhở HS làm dd HCl loãng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa thí nghiệm với lượng hóa chất nhỏ, không để hóa tan thì chất bắn vào người, quần áo. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. - 28 -


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả thí nghiệm. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận.

c) Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dd có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dd sẽ mất màu. Phản ứng trung hòa xảy ra tạo thành dd muối trung hòa NaCl và H2O môi trường trung tính. NaOH + HCl → NaCl + H2O. *Khi lượng NaOH bị trung hòa hết, màu hồng của Phenolphtalein trong kiềm không còn dd chuyển thành không màu.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 2: NITƠ - PHOTPHO Bài 7: NITƠ Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Viết được cấu hình electron nguyên tử nitơ và cấu tạo phân tử của nó. - Biết các tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng và điều chế nitơ. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh - 29 -


Chuẩn bị bài giảng.

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Giới thiệu về nguyên tố N. b) Nội dung: Chơi trò chơi, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS chơi trò chơi, giới thiệu về nguyên tố Nitơ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử. a) Mục tiêu: Biết được vị trí và cấu hình electron nguyên tử Nitơ. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON GV yêu cầu HS cho biết vị trí và cấu hình electron NGUYÊN TỬ. nguyên tử Nitơ, khả năng liên kết hóa học của - 1s22s22p3. Nitơ. - Vị trí của N trong BTH: Ô thứ 7, nhóm VA, chu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: kì 2. HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu trong SGK. - Phân tử N gồm 2 nguyên tử N, liên kết với nhau Bước 3: Báo cáo thảo luận: bằng 3 liên kết CHT không cực. HS trình bày kết quả. - CTCT: N ≡ N. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của nitơ. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Nêu những tính chất vật lí của nitơ. Ở điều kiện thường nitơ là chất khí, không màu, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu trong SGK. lỏng ở -196oC. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Khí nitơ tan rất ít trong nước (ở điều kiện thường, HS trình bày kết quả. 1 lít nước hòa tan được 0,015 lít khí nitơ). Bước 4: Kết luận, nhận định: Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp. GV chốt kiến thức. Hoạt động 3: Tính chất hóa học. a) Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của nitơ. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Nitơ là phi kim khá hoạt động (Độ âm điện là 3) - Ở to thường N2 khá trơ về mặt hóa học. nhưng ở to thường khá trơ về mặt hóa học, vì sao? - Ở to cao N trở nên hoạt động hơn và có thể tác 2 SOXH của N ở dạng đơn chất là bao nhiêu? Ngoài dụng với nhiều chất. ra, N còn có những trạng thái oxi hóa nào? - N2 thể hiện tính khử và tính oxi hóa. - 30 -


- Dựa vào các SOXH → TCHH của N2? - SOXH của N trong các hợp chất CHT: -3, +1, +2 , +3, +4 , +5. - Dựa vào sự thay đổi SOXH của N → Dự đoán tính chất hóa học của N2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu trong SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Hoạt động 4: Tính oxi hóa. a) Mục tiêu: Hiểu được tính oxi hóa của nitơ. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hãy xét xem N2 thể hiện tính oxi hóa trong trường hợp nào? Thông báo phản ứng của N2 với H2 và kim loại hoạt động. Yêu cầu HS xác định SOXH của N trước và sau phản ứng cho biết vai trò của N2 trong phản ứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu trong SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Hoạt động 5: Tính khử. a) Mục tiêu: Hiểu được tính khử của nitơ. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: N2 thể hiện tính khử trong trường hợp nào? Thông báo phản ứng của N2 và O2. Yêu cầu HS xác định SOXH của N trước và sau pứ cho biết vai trò của N2 trong phản ứng. GV nhấn mạnh: Phản ứng này xảy ra rất khó khăn cần ở to cao và là phản ứng thuận nghịch. NO rất dễ dàng kết hợp với O2 → NO2 màu nâu đỏ. GV thông tin: Phản ứng giữa N2 và O2 khi có sấm sét. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu trong SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định:

1. Tính oxi hóa: a) Tác dụng với kim loại mạnh: (Li, Ca, Mg, Al tạo nitrua kim loại) 0

+1 −3

0

6 Li + N 2  → 2 Li 3 N 0

0

+2

-3

3Mg + N 2  → 2 Mg 3 N 2

b) Tác dụng với hiđro: to cao, P cao, xt.  → 2NH3 N2 + 3H2 ← 

2. Tính khử: - Tác dụng với oxi: ở 3000OC hoặc hồ quang điện.  → 2NO N2 + O2 ←  - NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2 (màu nâu đỏ) 2NO + O2 → 2NO2 N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có ĐAĐ lớn hơn và thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố ĐAĐ nhỏ.

- 31 -


GV chốt kiến thức. Hoạt động 6: Trạng thái tự nhiên và ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết trạng thái tự nhiên và một số ứng dụng của nitơ. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN. Yêu cầu HS tự tìm hiểu về trạng thái tự nhiên và V. ỨNG DỤNG. ứng dụng của nitơ. HS tự học có hướng dẫn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu trong SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. Hoạt động 7: Điều chế. a) Mục tiêu: Biết cách điều chế nitơ. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VI. ĐIỀU CHẾ. Yêu cầu HS tìm hiểu về cách điều chế nitơ. 1. Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: không khí lỏng. HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu trong SGK. 2. Trong phòng thí nghiệm: to Bước 3: Báo cáo thảo luận: NH4NO2  → N2 + 2H2O HS trình bày kết quả. to NH → NaCl + N2 + 2H2O 4Cl + NaNO2  Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 32 -


Chương 2: NITƠ - PHOTPHO Bài 8: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết các tính chất vật lí, hóa học của amoniac và muối amoni. - Biết vai trò quan trọng của amoniac và muối amoni trong đời sống và trong sản xuất. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh - Thí nghiệm về sự hòa tan của NH3 trong nước. Chuẩn bị bài ở nhà. + Chậu thủy tinh đựng nước. + Lọ đựng khí NH3 với nút cao su có ống thủy - 33 -


tinh vuốt nhọn xuyên qua. + Hóa chất: Tinh thể NH4Cl, Ca(OH)2 rắn, dd (NH4)2SO4 đậm đặc, dd NaOH, HCl đặc. + Dụng cụ: Giá sắt, bình cầu, nút cao su có ống dẫn, bình tam giác, ống nghiệm, mặt kính đồng hồ, kẹp gỗ, giá gỗ, công tơ hút, đèn cồn. - Thí nghiệm cứu tính bazơ yếu của NH3. + Giấy quỳ tím ẩm. + Dung dịch AlCl3 và dd NH3. + Dung dịch HCl đặc, H2SO4 và dd NH3.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: GV đưa ra các câu hỏi kiểm tra bài cũ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử amoniac. a) Mục tiêu: Cấu tạo phân tử amoniac. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: A. AMONIAC Dựa vào cấu tạo của nguyên tử N và H hãy mô tả I. CẤU TẠO PHÂN TỬ. sự hình thành phân tử NH3? Viết công thức e và - CTPT: NH3 CTCT phân tử NH3? - Công thức electron: Gv bổ sung: Phân tử có cấu tạo không đối xứng .. H :N: H nên phân tử NH3 phân cực. .. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: H HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu SGK. - CTCT: Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. H N H Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức. H → phân tử NH3 phân cực. Hoạt động 2: Tính chất vật lí của amoniac. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của amoniac. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Yêu cầu HS quan sát bình đựng khí NH3 tính tỉ - Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn khối của NH3 so với không khí, thí nghiệm thử không khí. tính tan của NH3 (H.23 sgk). - Tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch Làm thí nghiệm thử tính tan của khí NH3. amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường - 34 -


GV thông báo thêm: Dd NH3 đậm đặc trong dùng trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (D phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (d = 0,91 = 0,91 g/cm3). g/cm3). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Tính chất hóa học - Tính bazơ yếu. a) Mục tiêu: Hiểu tính bazơ yếu của amoniac. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Thí nghiệm thử tính tan của NH3 trong nước đã chứng tỏ dung dịch NH3 có tính bazơ yếu. Yêu cầu HS viết phương trình ion. Câu 2: GV làm thí nghiệm giữa dung dịch AlCl3 với dung dịch NH3. Yêu cầu HS quan sát và viết phương trình phản ứng. Câu 3: Gv làm thí nghiệm: NH3 + HCl đặc HS quan sát và viết phương trình phản ứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 4: Tính chất hóa học - Tính khử. a) Mục tiêu: Hiểu tính khử của amoniac. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu HS cho biết: SOXH của N trong NH3 và nhắc lại các SOXH của N. Từ đó dự đoán TCHH tiếp theo của NH3 dựa vào sự thay đổi SOXH của N. GV: Cho HS quan sát hiện tượng (H2.4 sgk). - Yêu cầu HS cho biết chất tạo thành khi đốt cháy NH3, viết PTHH. Gợi ý: Sản phẩm là khí N2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. 1) Tính bazơ yếu: a) Tác dụng với nước: - Khi hòa tan khí NH3 vào nước, 1 phần các phân tử NH3 phản ứng tạo thành dd bazơ → dd NH3 là bazơ yếu:  → NH4+ + OHNH3 + H2O ←  - Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. b) Phản ứng với dung dịch muối: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+ c) Phản ứng với dung dịch axit: NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (không màu) (ko màu) (khói trắng)

2) Tính khử: 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O Amoniac có các tính chất hóa học cơ bản: - Tính bazơ yếu. - Tính khử.

- 35 -


HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 5: Ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết các ứng dụng của amoniac. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm hiểu các ứng dụng của amoniac. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 6: Điều chế. a) Mục tiêu: Biết cách điều chế amoniac. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cách điều chế amoniac. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức.

IV. ỨNG DỤNG. HS tự học có hướng dẫn.

V. ĐIỀU CHẾ. 1) Trong phòng thí nghiệm: - Đun nóng muối amoni với Ca(OH)2 hay dung dịch kiềm: to 2NH4Cl + Ca(OH)2  → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O - Để làm khô khí, ta cho khí NH3 có lẫn hơi nước qua bình vôi sống CaO. - Điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, ta đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc. 2) Trong công nghiệp: t o , p, xt  → 2NH3 (k), H < 0 N2 (k) + 3H2 (k) ←

to: 450 – 500oC P: 200 – 300 atm Chất xúc tác: Fe/Al2O3, K2O

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. - 36 -


d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

Chương 2: NITƠ - PHOTPHO Bài 8: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết các tính chất vật lí, hóa học của amoniac và muối amoni. - Biết vai trò quan trọng của amoniac và muối amoni trong đời sống và trong sản xuất. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Chuẩn bị bài giảng. Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi. - 37 -


d) Tổ chức thực hiện: GV đưa ra các câu hỏi kiểm tra bài cũ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Muối amoni. a) Mục tiêu: Biết khái niệm muối amoni. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: B. MUỐI AMONI Yêu cầu HS nghiên cứu SGK khái niệm muối Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation NH4+ amoni. và anion gốc axit. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua), HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu SGK. (NH4)2SO4 (amoni sunfat), ... Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của muối amoni. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK tính chất vật lí của Tất cả các muối amoni đều tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành các ion. muối amoni. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ion NH4+ không có màu. HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Tính chất hóa học - Tác dụng với dung dịch kiềm. a) Mục tiêu: Biết phản ứng của muối amoni với dung dịch kiềm. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. GV biểu diễn thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch 1) Tác dụng với dung dịch kiềm: NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch (NH4)2SO4 + 2NaOH → (NH4)2SO4 đậm đặc, đun nóng nhẹ. Đưa giấy quỳ Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O tím ẩm trên miệng ống nghiệm. PT ion thu gọn: NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết phương Phản ứng trên dùng để điều chế NH3 và nhận biết trình phản ứng xảy ra. muối amoni. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát thí nghiệm, giải thích và viết phương trình phản ứng. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. - 38 -


Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 4: Tính chất hóa học - Phản ứng nhiệt phân. a) Mục tiêu: Biết phản ứng nhiệt phân của muối amoni. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Phản ứng nhiệt phân: Lấy 1 ít bột NH4Cl cho vào ống nghiệm khô, đun Quan sát, mô tả hiện tượng: Chất rắn màu trắng nóng ống nghiệm, đưa tấm kính mỏng vào miệng bám vào tấm kính đặt ở phía trên miệng ống ống nghiệm. nghiệm. Do NH4Cl bị phân hủy thành NH3 (k) và HCl (k). ■ Muối amoni tạo bởi axít không có tính oxi hóa: Khi tiếp xúc với tấm kính ở miệng ống nghiệm có (HCl, H2CO3) → NH3 to to thấp nên kết hợp với nhau thành tinh thể NH4Cl. NH4Cl (r)  → NH3 (k) + HCl (k) Thông tin: (NH4)2CO3; NH4HCO3 ở nhiệt độ to (NH → NH3 (k) + NH4HCO3 (r) 4)2CO3 (r)  thường cũng tự phân hủy; ở nhiệt độ cao phản ứng to → NH3(k) + CO2(k) + H2O NH4HCO3 (r)  xảy ra nhanh hơn; Dùng NH4HCO3 trong bột nở. Yêu cầu HS nhắc lại phản ứng điều chế N2 trong ■ Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa: (HNO2, HNO3) → N2, N2O phòng thí nghiệm → GV thông tin. to Với một số muối amoni tạo bởi axit có tính oxi NH4NO2  → N2 + 2H2O hóa, khi nhiệt phân cho sản phẩm oxi hóa-khử. to NH4NO3  → N2O + 2H2O Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát thí nghiệm, giải thích và viết phương trình phản ứng. Nghiên cứu SG, thảo luận nhóm. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: Tìm hiểu những ứng dụng thực tế của amoniac và muối amoni.

- 39 -


Chương 2: NITƠ - PHOTPHO Bài 9: AXIT NITRIC (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hiểu tính chất hóa học của axit nitric, tính chất của các muối nitrat. - Biết phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Quỳ tím, CuO (r), dd NaOH, CaCO3 (r) và Cu, Chuẩn bị bài ở nhà. Zn, HNO3 đặc, HNO3 (l), dd HCl loãng; các tranh ảnh về quá trình điều chế HNO3. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời. - 40 -


d) Tổ chức thực hiện: Nêu cấu tạo và tính chất hóa học của amoniac. Cho ví dụ. Gọi HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, bổ sung và đánh giá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử. a) Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử của axit nitric. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc cấu tạo phân tử. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và viết CTCT của phân tử HNO3. Xác định hóa trị và SOXH của nitơ trong HNO3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của axit nitric. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc tính chất vật lí. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giới thiệu lọ đựng dd HNO3 → Yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu nội dung bài học trong SGK, rút ra tính chất vật lí của HNO3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.

A. AXIT NITRIC I. CẤU TẠO PHÂN TỬ. - CTCT: O H

O

N O

- Hóa trị IV. - Nguyên tử N có SOXH +5.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D = 1,53 g/cm3. Axit nitric kém bền. Ngay ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch axit nitric đặc đã bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng. Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HNO3 đặc nống độ 68%, D = 1,40 g/cm3. Hoạt động 3: Tính chất hóa học - Tính axit mạnh. a) Mục tiêu: Biết tính axit mạnh của axit nitric. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc tính axit mạnh, chứng minh bằng PTHH. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của 1) Tính axit: HNO3 → Dự đoán tính chất? HNO3  → H+ + NO3GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm Phân li ra H+ hoàn toàn  là axit mạnh. chứng minh tính axit của HNO3: CuO, Ba(OH)2, CuO + 2HNO3  → Cu(NO3)2 + H2O CaCO3. Ba(OH)2 + 2HNO3  → Ba(NO3)2 + 2H2O - 41 -


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CaCO3 + 2HNO3  → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 4: Tính chất hóa học - Tính oxi hóa mạnh - Tác dụng với kim loại. a) Mục tiêu: Hiểu tính oxi hóa mạnh của axit nitric. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc tính oxi hóa mạnh, chứng minh bằng PTHH. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Tính oxi hóa mạnh: GV yêu cầu HS nhắc lại các mức oxi hóa của N a) Tác dụng với kim loại: → GV thông tin. - Oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au, Pt): tạo muối nitrat + sản phẩm khử + H2O. HNO3 có số OXH +5 có thể bị khử thành: +4 +2 +1 0 -3 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO ↑ + N O 2 , N O, N 2 O, N 2 , N H 4 NO3 4H2O tùy theo nồng độ HNO3 và khả năng khử của chất Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + tham gia. 2H2O GV làm thí nghiệm đối chứng: - Lưu ý: - Cu + dd HCl loãng. + Muối nitrat của kim loại mang số oxi hóa cao - Cu + dd HNO3 loãng. nhất của nó. GV trình diễn thí nghiệm HNO3 đặc với Cu. + Fe, Al thụ động hóa với HNO3 đặc, nguội. GV thông tin: Thường HNO3 loãng tạo thành NO; + Kim loại phản ứng với HNO3 đặc: sản phẩm HNO3 đặc tạo thành NO2. khử thường là NO2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 5: Tính chất hóa học - Tính oxi hóa mạnh - Tác dụng với phi kim. a) Mục tiêu: Hiểu tính oxi hóa mạnh của axit nitric. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc tính oxi hóa mạnh, chứng minh bằng PTHH. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Tác dụng với phi kim: GV: Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hóa một HNO3 đặc, nóng OXH được một số phi kim C, S, số phi kim lên mức oxh cao nhất. P, ... tạo sản phẩm khử NO2. 0 +5 +4 +4 → Biểu diễn thí nghiệm: HNO3 đặc với C. C + 4H N O3  → C O 2 + 4N O 2 + 2H 2 O GV lưu ý HS: khí sinh ra có NO2 độc hại nên cần 0 +5 +6 +4 cẩn thận khử độc khí. S + 6H N O3  → H 2 S O 4 + 6N O 2 + 2H 2 O Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 6: Tính chất hóa học - Tính oxi hóa mạnh - Tác dụng với hợp chất. a) Mục tiêu: Hiểu tính oxi hóa mạnh của axit nitric. - 42 -


b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc tính oxi hóa mạnh, chứng minh bằng PTHH. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c) Tác dụng với hợp chất: GV biểu diễn thí nghiệm FeO + HNO3 đặc nóng, - HNO3 đặc oxi hóa nhiều hợp chất vô cơ và hữu để nguội, nhỏ vài giọt dd NaOH vào cho đến khi cơ. +2 +5 +3 +4 có kết tủa nâu đỏ. Fe O + 4H N O3  → Fe (NO3 )2 + N O 2 + 2H 2 O GV thông tin thêm. - Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông….bị phá hủy khi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ti ếp xúc HNO3 đặc. HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 7: Ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết ứng dụng của axit nitric. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. ỨNG DỤNG. (Tự học có hướng dẫn) GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

- 43 -


Chương 2: NITƠ - PHOTPHO Bài 9: AXIT NITRIC (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hiểu tính chất hóa học của axit nitric, tính chất của các muối nitrat. - Biết phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Quỳ tím, CuO (r), dd NaOH, CaCO3 (r) và Cu, Chuẩn bị bài ở nhà. Zn, HNO3 đặc, HNO3 (l), dd HCl loãng; các tranh ảnh về quá trình điều chế HNO3. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời. d) Tổ chức thực hiện: Nêu cấu tạo của axit nitric. Bằng PTHH, hãy chứng minh dung dịch HNO3 có tính axit mạnh. Gọi HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, bổ sung và đánh giá. - 44 -


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm. a) Mục tiêu: Biết cách axit nitric trong phòng thí nghiệm. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức, viết được PTHH. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: A. AXIT NITRIC Nêu cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm. V. ĐIỀU CHẾ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1) Trong phòng thí nghiệm: HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. Để điều chế một lượng nhỏ axit nitric, người ta Bước 3: Báo cáo thảo luận: đun hỗn hợp natri nitrat hoặc kali nitrat với axit HS trình bày kết quả kiến thức. sunfuric đặc. to Bước 4: Kết luận, nhận định: NaNO3 + H2SO4 đặc  → HNO3 + NaHSO4 GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Điều chế HNO3 trong công nghiệp. a) Mục tiêu: Biết cách axit nitric trong công nghiệp. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức, viết được PTHH. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Trong công nghiệp: Nêu cách điều chế HNO3 trong công nghiệp. Nguyên liệu: NH3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Gồm 3 giai đoạn: HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. - GĐ1: Oxi hóa amoniac bằng oxi không khí thành Bước 3: Báo cáo thảo luận: nitơ moooxit (NO): 850 −900o C HS trình bày kết quả kiến thức. 4NH3 + 5O2  → 4NO + 6H2O Pt Bước 4: Kết luận, nhận định: - GĐ2: Oxi hóa monooxit thành nitơ đioxit bằng GV nhận xét, chốt kiến thức. oxi không khí ở điều kiện thường: 2NO + O2  → 2NO2 - GĐ3: Nitơ đioxit tác dụg với nước và oxi thành axit nitric: 4NO2 + O2 + 2H2O  → 4HNO3 Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ 5268%. Để có axit với nồng độ cao hơn 68%, người ta chưng cất axit này với H2SO4 đậm đặc. Hoạt động 3: Tính chất vật lí của muối nitrat. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của muối nitrat. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: B. MUỐI NITRAT Nêu tính chất vật lí của muối nitrat. I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1) Tính chất vật lí: HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là Bước 3: Báo cáo thảo luận: chất điện li mạnh. Trong dung dịch loãng, chúng HS trình bày kết quả kiến thức. phân li hoàn toàn thành các ion. Bước 4: Kết luận, nhận định: Thí dụ: NaNO3  → Na+ + NO3GV nhận xét, chốt kiến thức. - 45 -


Hoạt động 4: Phản ứng nhiệt phân của muối nitrat. a) Mục tiêu: Biết phản ứng nhiệt phân của muối nitrat. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức, viết được PTHH. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết phản ứng nhiệt phân của muối nitrat. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.

2) Phản ứng nhiệt phân: - Các muối nitrat đều kém bền bởi nhiệt, khi đun nóng muối nitrat có tính oxi hóa mạnh. - Sản phẩm phân hủy phụ thuộc vào bản chất của cation kim loại: to * Kim loại trước Mg  → muối Nitrit + O2 o

t 2KNO3  → 2KNO2 + O2 o

t * Từ Mg đến Cu  → Oxit kim loại + NO2 + O2 o

t 2Cu(NO3)2  → 2CuO + 4NO2 + O2 o

t * Kim loại sau Cu  → Kim loại + NO2 + O2 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

Hoạt động 5: Nhận biết ion nitrat. a) Mục tiêu: Hiểu cách nhận biết ion nitrat. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Cho biết, thuốc thử và hiện tượng khi nhận biết ion nitrat trong dung dịch. Viết các PTHH xảy ra. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 6: Ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết ứng dụng của muối nitrat. b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.

3) Nhận biết ion nitrat: - Thuốc thử: vụn Cu, HCl loãng (hoặc H2SO4 loãng). - Hiện tượng: vụn Cu tan, cho dung dịch màu xanh. có khí không màu thoát ra. Khí này dễ hóa nâu trong không khí. 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO ↑ + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2

II. ỨNG DỤNG. (Tự học có hướng dẫn)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. - 46 -


a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 47 -


Chương 2: NITƠ - PHOTPHO Bài 10: PHOTPHO Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết vị trí của photpho trong bảng tuần hoàn. - Biết các dạng thù hình, tính chất vật lí và tính chất hóa học của photpho, cách điều chế và những ứng dụng của nguyên tố này. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Video hoặc mô phỏng thí nghiệm: Khả năng tự HS chuẩn bị bài ở nhà. bốc cháy của P trắng trong không khí, P đỏ phản ứng với O2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi khi chuẩn bị học bài mới. b) Nội dung: GV đưa ra một số hình ảnh về ứng dụng của photpho. c) Sản phẩm: HS nắm được các ứng dụng. d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về những ứng dụng của photpho để dẫn dắt vào bài mới. HS quan sát các hình ảnh và trả lời các câu hỏi B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử. a) Mục tiêu: Biết vị trí và cấu hình electron nguyên tử của photpho. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. - 48 -


c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON GV trình chiếu bảng tuần hoàn. NGUYÊN TỬ. Yêu cầu HS xác định ví trí của Photpho và viết - Vị trí: ô 15, chu kỳ 3, nhóm VA. cấu hình electron nguyên tử. - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p3. GV thông tin về hóa trị của P. - Hóa trị có thể có của P: V và III. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK và bảng tuần hoàn để trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết photpho có hai dạng P đỏ và P trắng và tính chất vật lí của chúng. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trình bày về những tính chất vật lí cơ bản của photpho theo bảng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận. Photpho trắng Photpho đỏ Trạng thái-màu sắc Chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc Chất bột, màu đỏ. hơi vàng. Tính tan Không tan trong nước. Không tan trong các dung môi thường. Tính độc Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da. Không độc. Tính bền Không bền, dễ bốc cháy trong không Bền ở điều kiện thường. khí. Tính phát quang Phát quang màu lục nhạt trong bóng Không phát quang trong bóng tối. tối. a/s Sự chuyển hóa giữa  → P đỏ P trắng ←  o t , ng−ng tô h¬i P trắng và P đỏ Hoạt động 3: Tính chất hóa học - Tính oxi hóa. a) Mục tiêu: Biết tính chất hóa học của photpho. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS hiểu tính oxi hóa của photpho. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Hãy cho biết các mức oxi hóa có thể có của P? Dự 1) Tính oxi hóa: - 49 -


đoán tính chất? Photpho thể hiện tính oxi hóa khi rác dụng với P thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào? một số kim loại hoạt động, tạo ra photphua kim Viết PTHH. loại. 0 0 +2 -3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: to 2 P + 3Ca  → Ca 3 P 2 : canxi photphua HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 4: Tính chất hóa học - Tính khử. a) Mục tiêu: Biết tính chất hóa học của photpho. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS hiểu tính khử của photpho. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Tính khử: Photpho thể hiện tính khử khi phản ứng với chất Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với các phi nào? Viết PTHH. kim hoạt động như oxi, halogen, lưu huỳnh, ... và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: các hợp chất có tính oxi hóa mạnh khác. HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. - Với oxi: Photpho cháy được trong không khí khi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đốt nóng 0 0 +3 -2 HS trình bày kết quả. to 2P2O3 ®iphotpho trioxit 4P + 3O2 (thiÕu) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận. 0 0 +5 -2 to 4P + 5O2 (d−) 2P2O5 ®iphotpho pentaoxit - Với clo: Photpho tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng 0

0

2P + 3Cl2 (thiÕu) 0

0

42 + 5Cl2 (d−)

+3 -1

to to

2PCl3 photpho triclorua

Hoạt động 5: Ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết ứng dụng của photpho. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS hiểu ứng dụng của photpho. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. ỨNG DỤNG. GV trình chiếu một số hình ảnh ứng dụng của (tự học có hướng dẫn) photpho. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, nêu ứng dụng của photpho. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 6: Trạng thái tự nhiên. a) Mục tiêu: Biết trạng thái tự nhiên của photpho. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. - 50 -

+5 -1

2PCl5 photpho pentaclorua


c) Sản phẩm: HS biết photpho tồn tại trong tự nhiên ở những trạng thái nào. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK. (tự học có hướng dẫn) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 7: Sản xuất. a) Mục tiêu: Biết cách điều chế photpho trong công nghiệp. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VI. ĐIỀU CHẾ. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK. (tự học có hướng dẫn) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 51 -


Chương 2: NITƠ - PHOTPHO Bài 11: AXIT PHOTPHORIC Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, hiểu tính chất hóa học của axit photphoric, tính chất của các muối photphat. - Biết được những ứng dụng và phương pháp điều chế axit photphoric, ứng dụng và cách nhận biết ion photphat. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Dung dịch H3PO4, dd AgNO3, quỳ tím. Chuẩn bị bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Nêu tính chất hóa học của photpho? Cho ví dụ. HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, bổ sung và đánh giá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử. a) Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử H3PO4. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: A. AXIT PHOTPHORIC Nêu cấu tạo phân tử H3PO4. I. CẤU TẠO PHÂN TỬ. - 52 -


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: H O HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. H O P O Bước 3: Báo cáo, thảo luận: H O HS trình bày. P có hóa trị V và P có số OXH +5. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của H3PO4. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Yêu cầu HS quan sát lọ đựng H3PO4 và kết hợp - Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, nóng với SGK, từ đó, nêu tính chất vật lí của H3PO4. chảy ở 42,5oC. - Rất háo nước nên dễ chảy rữa và tan trong nước Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. theo bất kỳ tỉ lệ nào. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, HS trình bày. sánh, không màu, có nồng độ 85%. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3: Tính chất hóa học. a) Mục tiêu: Biết tính chất hóa học của H3PO4. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Yêu cầu HS nêu tính chất hóa học chung của axit 1) Axit photphoric là axit ba nấc, có độ mạnh → H3PO4 có đầy đủ tính chất hóa học của một trung bình, có tất cả những tính chất chung của axit. axit. Trong nước H3PO4 phân li theo 3 nấc: Yêu cầu HS viết phương trình điện li của H3PO4. Trong dd H3PO4 tồn tại những loại ion nào?  → H+ + H2PO4H3PO4 ←  Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:  → H+ + HPO42H2PO4- ← HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK.  Bước 3: Báo cáo, thảo luận:  → H+ + PO43HPO4 2- ←  HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 4: Tính chất hóa học - Tác dụng với bazơ. a) Mục tiêu: Biết phản ứng của H3PO4 với bazơ mạnh. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tùy theo tỉ lệ chất tham gia phản ứng mà H3PO4 Yêu cầu HS viết phản ứng giữa dd NaOH và sinh ra muối axit hoặc muối trung hòa: H3PO4 (dự đoán muối tạo thành) H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1) Giúp HS dựa vào tỉ lệ số mol giữa H3PO4 và kiềm H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O (2) để xác định muối sinh ra. H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3) n Đặt : a = NaOH nH3 PO4 - 53 -


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 5: Tính oxi hóa của H3PO4. a) Mục tiêu: Biết H3PO4 không có tính oxi hóa. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) H3PO4 là axít 3 nấc có độ mạnh trung bình H3PO4 có tính oxi hóa ko? Tại sao? và không có tính oxi hóa. Thông báo: Mặc dù P có SOXH cao nhất + 5 nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì trong ion PO43- rất bền vững. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 6: Điều chế. a) Mục tiêu: Biết cách điều chế H3PO4. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. ĐIỀU CHẾ. Nêu cách điều chế H3PO4. 1) Từ quặng photphorit hoặc apatit: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đ) → 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓ HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. → H3PO4 thu được không tinh khiết. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2) Từ photpho: HS trình bày. 4P + 5O2 → 2P2O5 Bước 4: Kết luận, nhận định: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 GV nhận xét và bổ sung. → PP này H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn. Hoạt động 7: Ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết ứng dụng của H3PO4. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. ỨNG DỤNG. Nêu các ứng dụng của H3PO4. (tự học có hướng dẫn) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và bổ sung. - 54 -


Hoạt động 8: Muối photphat. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của muối photphat. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: B. MUỐI PHOTPHAT Dựa vào sản phẩm phản ứng của H3PO4 và NaOH I. TÍNH TAN. yêu cầu HS xác định các loại muối photphat → - Muối trung hòa và muối axit của kim loại Na, K đều tan trong nước. Tính tan? - Với các kim loại khác: Chỉ muối đihiđrophotphat Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tan, còn lại đều không tan hoặc ít tan. HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 9: Nhận biết ion photphat. a) Mục tiêu: Biết cách nhận biết ion photphat b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. NHẬN BIẾT ION PHOTPHAT. Làm TN: nhỏ dd AgNO3 vào dd Na3PO4; Sau đó - Thuốc thử: Dung dịch AgNO3. nhỏ vài giọt dd HNO3 vào kết tủa. - Hiện tượng: Kết tủa màu vàng. Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng, giải thích và viết - PTHH: PTHH. 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ (màu vàng) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và bổ sung. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 2: NITƠ - PHOTPHO Bài 12: PHÂN BÓN HÓA HỌC Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết - 55 -


I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: ■ Học sinh biết: - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại. - Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng. ■ Học sinh hiểu: Tính chất từng loại phân do cấu tạo của chúng. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Tranh ảnh, mô hình, mẫu vật một số loại phân Chuẩn bị bài ở nhà. bón hóa học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: GV trình chiếu ứng dụng và vai trò của phân bón hóa học. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu các ứng dụng của phân bón hóa học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động: Tìm hiểu về phân bón hóa học. a) Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò và cách điều chế phân bón hóa học. b) Nội dung: GV trình chiếu ứng dụng và vai trò của phân bón hóa học. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm HS nghiên cứu từng loại phân bón. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK, thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận. - 56 -


Phân đạm

Phân lân

Phân kali

Phân hỗn hợp Phân phức hợp

Thành phần nguyên tố dinh dưỡng cung cấp cho cây Tỉ lệ % dinh dưỡng Vai trò Phân loại và điều chế

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 2: NITƠ - PHOTPHO Bài 13: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết

- 57 -

Phân vi lượng


I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Nằm vững các tính chất của nitơ, amoniac và muối amoni, axit nitric và muối nitrat. - Nắm vững các phương pháp điều chế và ứng dụng của nitơ và một số hợp chất quan trọng của chúng. - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập của chương. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Hệ thống câu hỏi và bài tập Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi, chuẩn bị học bài mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS kể tên các đơn chất và hợp chất của nitơ. Nêu tính chất hóa học của chúng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Nitơ. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về nitơ. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: A. KIẾN THỨC CẦN NẰM VỮNG - Nêu cấu tạo phân tử N2? Nhận xét? I. NITƠ. - Nêu tính chất hóa học của N2? Cho ví dụ? 1) Cấu tạo: N ≡ N, có liên kết ba bền vững. - Nêu cách điều chế N2 trong PTN và CN? 2) Tính chất hóa học: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Tính oxi hóa: HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK.  → 2NH3 N2 + 3H2 ←  Bước 3: Báo cáo, thảo luận: o t N2 + 2Al  → 2AlN HS trình bày kết quả. 3000o C Bước 4: Kết luận, nhận định:  → 2NO - Tính khử: N2 + O2 ← GV nhận xét và kết luận. 3) Điều chế: - 58 -


- Phòng thí nghiệm: to NH4NO2  → N2 ↑ + 2H2O - Công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. N2 thu được ở -196oC.

Hoạt động 2: Amoniac và muối amoni. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về amoniac và muối amoni. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI. - Nêu cấu tạo phân tử NH3? Nhận xét? 1) Cấu tạo NH3: có 3 liên kết đơn N-H, nguyên - Nêu tính chất hóa học của NH3? Cho ví dụ? tử N còn 1 đôi e chưa tham gia liên kết. - Nêu cách điều chế NH3 trong PTN và CN? 2) Tính chất hóa học: Amoniac có tính bazơ yếu - Nêu tính chất của muối amoni? và tính khử. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:  → NH4+ + OH- Tính bazơ: NH3 + H2O ←  HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. to - Tính khử: 4NH3 + 3O2  → N2 + 6H2O Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 3) Điều chế: HS trình bày kết quả. to Bước 4: Kết luận, nhận định: - PTN: 2NH4Cl + Ca(OH)2  → CaCl2 + GV nhận xét và kết luận. 2NH3 ↑ + 2H2O Fe → - CN: N2 + 3H2 ← 2NH3 o 450 − 500 C;200 − 300 atm

4) Tính chất của muối amoni: - Phản ứng với dung dịch kiềm: to NH4Cl + NaOH  → NaCl + NH3 ↑ + H2O - Muối amoni kém bền nhiệt, dễ bị phân tích. to NH4HCO3  → NH3 ↑ + CO2 ↑ + H2O to NH4NO2  → N2 ↑ + 2H2O Hoạt động 3: Axit nitric và muối nitrat. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về axit nitric và muối nitrat. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT. - Nêu cấu tạo phân tử axit nitric? 1) Cấu tạo phân tử axit nitric: - Nêu tính chất hóa học của axit nitric? O - Nêu cách điều chế axit nitric? H O N - Nêu tính chất của muối nitrat? O - Nêu cách nhận biết ion nitrat? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2) Tính chất hóa học: HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. - Tính axit mạnh: HNO3  → H+ + NO3Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Tính oxi hóa mạnh: oxi hóa được nhiều kim loại HS trình bày kết quả. (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất. Bước 4: Kết luận, nhận định: 3) Điều chế: GV nhận xét và kết luận. - Phòng thí nghiệm: to NaNO3 + H2SO4 đặc  → HNO3 + NaHSO4 - Công nghiệp: - 59 -


NH3  → NO  → NO2  → HNO3 4) Muối nitrat khan dễ bị nhiệt phân và thể hiện tính oxi hóa mạnh. 5) Nhận biết ion nitrat: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO ↑ + 4H2O

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập. PHIẾU BÀI TẬP Câu 1: Hãy cho biết số oxi hóa của N trong các phân tử và ion sau đây: NH3, NH4+, NO2-, NO3-, NH4HCO3. Câu 2: Lập các phương trình hóa học sau đây? NH3 + Cl2 (dư)  → N2 + ... NH3 (dư) + Cl2  → NH4Cl + .... NH3 + CH3COOH  → Câu 3: Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây: N2

(1)

NH3

(2) (3)

(4)

NO

NH4NO3 (8)

(5)

NO2

(6) (7)

HNO3

Câu 4: Khi cho 3 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 5: Cần bón bao nhiêu kilogam phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 2: NITƠ - PHOTPHO LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Nắm vững các tính chất của nitơ, photpho, amoniac và muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit photphoric và muối photphat. - 60 -


- Nắm vững các phương pháp điều chế và ứng dụng của nitơ, photpho và một số hợp chất quan trọng của chúng. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Hệ thống câu hỏi và bài tập. Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng khởi khi học bài mới b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Nitơ. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về nitơ. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. NITƠ. Nêu cấu tạo và tính chất hóa học của nitơ. Nitơ có liên kết ba bền vững. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ hóa học. HS lắng nghe câu hỏi, trả lời câu hỏi. ở nhiệt độ cao (3000oC), nitơ hoạt động hóa học Bước 3: Báo cáo, thảo luận. mạnh. HS trình bày kết quả. Nitơ thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Tính oxi hóa: GV nhận xét, kết luận.  → 2NH3 N2 + 3H2 ←  o

t N2 + 2Al  → 2AlN 3000o C  → 2NO - Tính khử: N2 + O2 ←

Hoạt động 2: Amoniac và muối amoni. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về amoniac và muối amoni. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. - 61 -


d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nêu cấu tạo và tính chất hóa học của amoniac. Nêu cấu tạo và tính chất hóa học của muối amoni. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận. HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận.

II. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI. 1) Cấu tạo NH3: có 3 liên kết đơn N-H, nguyên tử N còn 1 đôi e chưa tham gia liên kết. Amoniac có tính bazơ yếu và tính khử. - Tính bazơ:  → NH4+ + OHNH3 + H2O ←  - Tính khử: to → N2 + Cu + H2O NH3 + CuO  2) Muối amoni kém bền nhiệt, để bị phân tích. to NH4NO2  → N2 + 2H2O o

t NH4HCO3  → NH3 + CO2 + H2O

Hoạt động 3: Photpho và axit photphoric. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về photpho và axit photphoric. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. PHOTPHO VÀ AXIT PHOTPHORIC. Nêu cấu tạo và tính chất hóa học của photpho. 1) Photpho: Nêu cấu tạo và tính chất hóa học của axit Photpho vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. photphoric. Trong đó, tính khử là chủ yếu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Tính khử: to HS lắng nghe câu hỏi, trả lời câu hỏi. 4P + 5O2  → 2P2O5 Bước 3: Báo cáo, thảo luận. to 2P + 5Cl2  → 2PCl5 HS trình bày kết quả. - Tính oxi hóa: Bước 4: Kết luận, nhận định: to → Ca3P2 2P + 3Ca  GV nhận xét, kết luận. 2) Axit photphoric: H3PO4 là axit trung bình, ba nấc. H3PO4 có tính oxi hóa rất yếu C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 62 -


Chương 2: NITƠ - PHOTPHO Bài 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ, PHOTPHO Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Rèn luyện kỹ năng thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác. - Làm các thí nghiệm chứnng minh: tính axit mạnh của axit nitric; tính oxi hóa của muối kali nitrat. - Thí nghiệm phân biệt một số loại phân bón hóa học. - 63 -


2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất. Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng khởi khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Nêu những hợp chất quan trọng của nitơ, photpho và tính chất hóa học của chúng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của HNO3 đặc và loãng. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành. b) Nội dung: HS thao tác thực hành. c) Sản phẩm: HS nắm được các kỹ năng thao tác thực hành cơ bản. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của HNO3 đặc và GV yêu cầu HS thao tác thí nghiệm theo hướng loãng. dẫn trong SGK. - Cho 1ml HNO3 68% vào ống nghiệm 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Cho 1 ml HNO3 15% vào ống nghiệm 2 HS theo hướng dẫn trong SGK tiến hành thí Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh Cu, nút đầu ống nghiệm và thảo luận nhóm. nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH và đun Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nóng. HS trình bày kết quả, ghi vào bản tường trình. Lưu ý: Bước 4: Kết luận nhận định: - Dùng kẹp sắt kẹp bông tẩm dung dịch NaOH GV nhận xét và chốt kiến thức. tránh ăn da - Lấy lượng ít axit để tránh tạo ra nhiều khí NO2, độc Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. - Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo - 64 -


ra Cu(NO3)2. - Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loãng và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2. Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của KNO3 nóng chảy. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành. b) Nội dung: HS thao tác thực hành. c) Sản phẩm: HS nắm được các kỹ năng thao tác thực hành cơ bản. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa KNO3 nóng GV yêu cầu HS thao tác thí nghiệm theo hướng chảy. dẫn trong SGK. * Tiến hành: Lấy tinh thể KNO3 cho vào ống Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nghiệm khô đặt trên giá sắt, đun đến khí KNO3 HS theo hướng dẫn trong SGK tiến hành thí nóng chảy, cho que đóm vào. nghiệm và thảo luận nhóm. * Quan sát, giải thích, viết phương trình hóa học: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Que đóm sẽ bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, HS trình bày kết quả, ghi vào bản tường trình. có tiếng nổ lách tách đó là do KNO3 nhiệt phân Bước 4: Kết luận nhận định: giải phóng khí oxi. to GV nhận xét và chốt kiến thức. - PTHH: 2KNO3  → 2KNO2 + O2 Oxi làm cho que đóm bùng cháy. Hoạt động 3: Thí nghiệm 3: Thí nghiệm 3: Nhận biết. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành. b) Nội dung: HS thao tác thực hành. c) Sản phẩm: HS nắm được các kỹ năng thao tác thực hành cơ bản. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Nhận biết: GV yêu cầu HS thao tác thí nghiệm theo hướng Tiến hành: Nhận biết các dung dịch đựng trong dẫn trong SGK. các lọ mất nhãn đánh số 1, 2, 3: KCl, Na3PO4; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (NH4)2SO4. HS theo hướng dẫn trong SGK tiến hành thí Quan sát hiện tượng và giải thích. nghiệm và thảo luận nhóm. - Nhỏ dd NaOH vào các ống nghiệm, đun nhẹ, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ống nào có mùi khai NH3 bay ra, làm quì tím ẩm HS trình bày kết quả, ghi vào bản tường trình. hóa xanh: nhận biết được (NH4)2SO4. Bước 4: Kết luận nhận định: NH4+ + OH- → NH3 + H2O GV nhận xét và chốt kiến thức. - Nhỏ dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm đựng KCl, Na3PO4, ống nghiệm nào xuất hiện kết tuả màu vàng Ag3PO4: nhận biết được Na3PO4, kết tủa trắng là KCl.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. - 65 -


c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

Chương 3: CACBON-SILIC Bài 15: CACBON Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết được tính chất của cacbon liên quan như thế nào với cấu hình electron nguyên tử của nó. - Biết được trạng thái tự nhiên, điều chế và ứng dụng của cacbon. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - 66 -


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Một số hình ảnh về ứng dụng của cacbon. Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng khởi khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: GV cho HS xem một số hình ảnh giởi thiệu về những ứng dụng của cacbon. c) Sản phẩm: HS nắm vấn đề về cacbon. d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu một số hình ảnh ứng dụng của cacbon trong thực tế, rồi dẫn dắt vào chủ đề. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử. a) Mục tiêu: Biết được vị trí và viết được cấu hình electron nguyên tử của cacbon. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON Yêu cầu HS xác định vị trí và viết cấu hình NGUYÊN TỬ. electron nguyên tử cacbon. - Vị trí: Ô thứ 6, nhóm IVA, chu kỳ 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Cấu hình e: 1s22s22p2 → Có 4 e lớp ngoài cùng, HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. tạo 4 liên kết cộng hóa trị. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4. HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của cacbon. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Yêu cầu HS tìm hiểu những tính chất vật lí của cacbon. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 67 -


HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. Dạng thù hình Cấu trúc Kim cương Tứ diện đều Than chì

Cacbon vô định hình

Ứng dụng Đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt thủy tinh, ... Làm điện cực, làm nồi nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen, ... phụ Than cốc dùng làm chất khử trong luyện kim; Than họat tính dùng trong mặt nạ phòng độc; Than muội dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giày...

Tính chất vật lí Trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém Cấu trúc lớp. Các lớp màu xám đen, dẫn điện liên kết yếu với nhau tốt, mềm, các lớp dễ tách nhau X ốp

Khả năng mạnh

hấp

Hoạt động 3: Tính chất hóa học - Tính khử. a) Mục tiêu: Biết được tính khử của cacbon. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. - Dựa vào thang oxi hóa của cacbon, các em hãy 1) Tính khử: dự đoán tính chất hóa học của cacbon? a) Tác dụng với oxi: Cacbon cháy trong không - GV trình chiếu hình ảnh bếp than: Nhìn hình ảnh khí, tỏa nhiều nhiệt. 0 +4 -2 này, các em nghĩ đến phản ứng nào của cacbon? 0 to C + O 2  → C O2 Viết PTHH. - GV thông tin: Trong điều kiện thiếu oxi, cacbon b) Tác dụng với hợp chất: +2 to khử CO2 thành cacbon monooxit, chứng tỏ nó tác C0 + +4C O  → 2 C O 2 dụng được với hợp chất → Đốt than phải để ở nơi o +5 +4 +4 to thoáng khí để khỏi sinh ra khí độc CO. C + 4H N O3(dac)  → C O 2 + 4 N O2 + 2H 2 O - Hãy viết phản ứng của C với HNO3 đặc. - Yêu cầu HS viết phản ứng của C với ZnO. 0 +2 0 +2 to → Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được nhiều oxit và C + Zn O  → Zn + C O hợp chất khác nhau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 4: Tính chất hóa học - Tính oxi hóa. a) Mục tiêu: Biết được tính oxi hóa của cacbon. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. - 68 -


d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Tính oxi hóa: - Cacbon thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng với a) Tác dụng với hiđro: 0 -4 hiđro và với kim loại. xt,t o C + 2H 2  → C H4 - Trong CaC2 cacbon có số OXH bao nhiêu? → Đây là trường hợp đặc biệt của cacbon.Bước b) Tác dụng với kim loại: 0 0 +3 -4 to 2: Thực hiện nhiệm vụ: 4 Al + 3C  → Al4 C3 (Nhôm cacbua) HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. 0 0 +2 -1 to Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ca + 2 C  → Ca C 2 (Canxi cacbua) HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 5: Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế. a) Mục tiêu: Biết ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế của cacbon. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. ỨNG DỤNG. GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK. V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: VI. ĐIỀU CHẾ. HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. (HS tự đọc có hướng dẫn) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

- 69 -


Chương 3: CACBON-SILIC Bài 16: HỢP CHẤT CỦA CACBON Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: Biết tính chất, điều chế, ứng dụng của các oxit cacbon và muối cacbonat. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - 70 -


- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Một số hình ảnh liên quan.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng khởi khi chuẩn bị học bài mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Nêu tính chất hóa học của cacbon và cho ví dụ minh họa. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a) Mục tiêu: Tính chất và điều chế các hợp chất của cacbon. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. GV chia lớp thành 3 nhóm HS, chuẩn bị ba nội dung, tương ứng với các mục A, B, C trong SGK; thông qua việc điền nội dung vào bảng câm chuẩn bị trên khổ giấy A0. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công. Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện HS lên trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Nội dung Cacbon monoxit (CO) Cacbon đioxit (CO2) Axit cacbonic và muối cacbonat Tính chất vật lí Tính chất hóa học Điều chế C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. - 71 -


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

Chương 3: CACBON-SILIC Bài 19: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Nắm vững các tính chất cơ bản của cacbon, silic và các hợp chất oxit, axit và muối của chúng. - Vận dụng các kiến thức cơ bản nêu trên để giải các bài tập. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - 72 -


- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng khởi trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Nêu các đơn chất và hợp chất quan trọng của cacbon. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động: Kiến thức cần nắm vững. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cacbon và hợp chất của cacbon. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao trước cho các nhóm HS chuẩn bị từng nội dung về: đơn chất cacbon, hợp chất CO và CO2, axit cacbonic và muối cacbonat. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trước ở nhà. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS đại diện trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

ĐƠN CHẤT

OXIT

AXIT

Cacbon ● Các dạng thù hình: kim cương than chì, fuleren, ... ● Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử: C + CuO → 2Cu + CO2 ● Cacbon còn thể hiện tính oxi hóa: 3C + 4Al → Al4C3. CO và CO2: CO: là oxit trung tính (không tạo muối) và có tính khử mạnh. 4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2. CO2: là oxit axit và có tính oxi hóa: CO2 + Mg → C + 2MgO CO2 tan trong nước, tạo ra dung dịch axit cacbonic. Axit cacbonic (H2CO3). ● Không bền, phân hủy thành CO2 và H2O. ● Là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc. - 73 -


MUỐI

Muối cacbonat. ● Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít tan và bị nhiệt phân. CaCO3 → CaO + CO2 ● Muối hiđrocacbonat dễ tan và dễ bị nhiệt phân. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập. PHIẾU BÀI TẬP Câu 1: Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây? a) C và CO. b) CO2 và NaOH. c) CO và CaO. d) CO2 và Mg. Câu 2: Có các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaHCO3. Hãy lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất và viết các phương trình hóa học. Câu 3: Cho 5,94 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 (dư), thu được 7,74 gam hỗn hợp các muối khan Na2SO4 và K2SO4. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 20: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết được một số đặc điểm của hợp chất hữu cơ. - Biết cách phân loại hợp chất hữu cơ. - Khái niệm sơ lược về phân tích nguyên tố. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. - 74 -


3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Tranh ảnh, mô phỏng liên quan.

Học sinh Chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng khởi khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: GV trình chiếu, giới thiệu về hợp chất hữu cơ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc vấn đề. d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu hình ảnh một số hợp chất hữu cơ và ứng dụng trong thực tế. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. a) Mục tiêu: HS biết khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA GV yêu cầu HS nghên cứu SGK tìm hiểu về HỌC HỮU CƠ. các khái niệm chất hữu cơ và hợp chất hữu - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ các oxit cơ. của cacbon, muối cacbonat, xianua và cacbua…). - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chất hữu cơ. HS lắng nghe câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: Phân loại hợp chất hữu cơ. a) Mục tiêu: HS biết cách phân loại hữu cơ. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ. GV yêu cầu HS nghên cứu SGK tìm hiểu. 1. Dựa vào thành phần các nguyên tố: Thông tin về sự phân loại hợp chất hữu cơ - Hiđrocacbon: Chỉ chứa C và H. theo thành phần nguyên tố và theo mạch Gồm: cacbon. Hiđrocacbon no: Chỉ có liên kết đơn. Ghi 1 số công thức của hiđrocabon và dẫn Hiđrocacbon không no: Chứa liên kết bội. xuất của hiđrocacbon, yêu cầu HS phân biệt Hiđrocacbon thơm: Chứa vòng benzen. hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon; - Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài C, H còn có O, N, … Hợp chất mạch vòng và mạch hở. như: Dẫn xuất halogen (R–Cl; R–Br; R–I; ...); Ancol - 75 -


Cho HS xem bảng phân loại hợp chất hữu (R–OH); Phenol (C6H5–OH); Ete (R–O–R’); Anđehit cơ, đưa ra 1 số ví dụ minh họa. (R–CHO); Xeton (–CO–); Amin (R–NH2, ...); Nitro (– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: NO2); Axit (R–COOH); Este (R–COO–R’); Hợp chất HS lắng nghe câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ. tạp chức, polime, ... Bước 3: Báo cáo thảo luận: 2. Theo mạch cacbon: HS trình bày. Vòng và không vòng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Hoạt động 3: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ. a) Mục tiêu: HS biết đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ. GV yêu cầu HS nghên cứu SGK tìm hiểu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1) Đặc điểm cấu tạo: HS lắng nghe câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ. - Nguyên tố bắt buộc có là cacbon. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - Thường gặp H, O, N, S, P, Hal . . . HS trình bày. - Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết Bước 4: Kết luận, nhận định: cộng hóa trị. GV nhận xét, bổ sung và kết luận. 2) Tính chất vật lí: - Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi (to nc , to bay hơi thấp). - Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy. - Không hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ. 3) Tính chất hóa học: - Kém bền với nhiệt, dễ bị phân hủy. - Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định → thu được hỗn hợp sản phẩm. Hoạt động 4: Sơ lược về phân tích nguyên tố. a) Mục tiêu: HS biết cách phân tích nguyên tố: định tính và định lượng. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao IV. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ. nhiệm vụ: 1) Phân tích định tính: GV yêu cầu HS nghên cứu a) Mục đích: Xác định các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. SGK tìm hiểu: mục đích, b) Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành các chất vơ cơ đơn giản, nguyên tắc và phương pháp rồi nhận biết bằng phản ứng đặc trưng. tiến hành của phân tích c) Phương pháp tiến hành: định tính và phân tích định * Xác định C, H: + H2O lượng. cã H2O CuSO4 CuSO4.5H2O Bước 2: Thực hiện nhiệm CuO,t o vụ: HCHC SPVC HS lắng nghe câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ. cã CO2 dd Ca(OH)2 + H2O CaCO3 Bước 3: Báo cáo thảo *Xác định nitơ: Chuyển N thành NH3 → quì tím ẩm hóa xanh → có N - 76 -


luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

2) Phân tích định lượng: a) Mục đích: Xác định % khối lượng các nguyên tố trong phân tử HCHC. b) Nguyên tắc: Cân 1 lượng chính xác HCHC (a gam), sau đó chuyển HCHC thành HCVC, rồi định lượng chúng bằng PP khối lượng hoặc thể tích. c) Phương pháp tiến hành: SGK d) Biểu thức tính: m CO2 m - mC = .12  %C = C .100% 44 a mH O m - m H = 2. 2  %H = H .100% 18 a VN m - m N = 2. 2 .14  %N = N .100% 22,4 a - m O = a - (m C + m H + m N + ...)  %O = 100% - (%C+ %H+ %N+ ...)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 77 -


Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết các loại công thức của hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. - Biết cách thiết lập công thức đơn giản, công thức phân tử. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - 78 -


- Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng khởi khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức liên quan. d) Tổ chức thực hiện: Nêu khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ và phân loại hợp chất hữu cơ. Trình bày phương pháp phân tích định lượng hợp chất hữu cơ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Công thức đơn giản nhất. a) Mục tiêu: Biết khái niệm và cách thiết lập công thức đơn giản nhất. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức liên quan. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm hiểu khái niệm. 1) Định nghĩa: Hướng dẫn HS rút ra biểu thức về tỉ lệ số nguyên CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số tử của các nguyên tố trong HCHC A. nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. 2) Cách thiết lập CTĐGN: Lấy ví dụ cho HS hiểu về CTĐGN. Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một HCHC A - Gọi CTĐGN của hợp chất đó là: CxHyOz. thu được 0,448 lit khí CO2 (đktc) và 0,36 gam m m m - Lập tỉ lệ: x : y : z = nC : nH : nO = C : H : O H2O. Tìm CTĐGN của A? 12 1 16 Yêu cầu hs làm như các bước thiết lập CTĐGN. %C % H %O hay x : y : z = : : Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 12 1 16 HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. → CTĐGN của hợp chất: CxHyOz. (x, y, z: số Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nguyên tối giản) HS trình bày. Ví dụ: Đặt CTĐGN của A là CxHyOz. Bước 4: Kết luận, nhận định: 12.0, 448 GV nhận xét, bổ sung và kết luận. mC = = 0, 24 (g); 22, 4 2.0,36 mH = = 0, 04 (g) 18 mO = 0,6 – 0,24 – 0,04 = 0,32 (g) 0, 24 0, 04 0,32 - Lập tỉ lệ: x : y : z = : : = 1: 2 :1 12 1 16 → CTĐGN là: CH2O. Hoạt động 2: Công thức phân tử. a) Mục tiêu: Biết khái niệm công thức phân tử. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức liên quan. - 79 -


d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm hiểu khái niệm. Phân tích ví dụ trong SGK đề tìm hiểu mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ. 1) Định nghĩa: CTPT là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. 2) Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN: Nhận xét: - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CTPT là 1 số nguyên lần số nguyên tử của nó trong CTĐGN. - Trong 1 số trường hợp: CTPT = CTĐGN. - Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng CTĐGN. Hoạt động 3: Cách thiết lập công thức phân tử - Thông qua công thức đơn giản nhất. a) Mục tiêu: Biết cách thiết lập công thức phân tử dựa vào công thức đơn giản nhất. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức liên quan. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Cách thiết lập CTPT của HCHC: Thông tin về cách thiết lập công thức phân tử từ a) Thông qua CTĐGN: - (CaHbOc)n → MA = (12a + 1b + 16c).n công thức đơn giản nhất. Ví dụ 1: Lấy ví dụ phần I thêm dữ kiện: Tỉ khối - Với a,b,c đã biết kết hợp MA. hơi của A so với hiđro là 30. Tìm CTPT? - Tính được n → CTPT. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ: HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. Ta có CTĐGN: CH2O nên CTPT: (CH2O)n Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mà: MA = (12 + 2 + 16).n = 30 HS trình bày. ⇔ n = 2. Bước 4: Kết luận, nhận định: Vậy CTPT của A: C2H4O2. GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 80 -


Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết các loại công thức của hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. - Biết cách thiết lập công thức đơn giản, công thức phân tử. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - 81 -


- Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng khởi khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HCHC X có CTĐGN là (CH)n. Khi làm bay hơi 15,6 gam X thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (ở cùng điều kiện). Tìm CTPT của X. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Cách thiết lập công thức phân tử - Dựa vào phần trăm nguyên tố. a) Mục tiêu: Biết cách thiết lập công thức phân tử dựa vào phần trăm nguyên tố. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức liên quan. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Phân tích cách thiết lập CTPT từ phần trăm khối lượng nguyên tố. Ví dụ: Phenolphtalein có: %C = 75,47% , % H = 4,35%, % O = 20,18%. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein là 318 g/mol. Hãy lập CTPT của nó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

b) Dựa vào thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + z Klg (g) M(g) 12x y 16z %m 100% C% H% O%. M 12 x y 16 z Từ tỉ lệ: = = = 100 %C %H %O M.%C M.%H M.%O => x = ,y = ,z = 12.100% 100% 16.100% Gọi CxHyOz (x,y,z là số nguyên dương) 318.75, 47 x= = 20; 12.100 318.4,35 y= = 14; 100 318.20,18 z= =4 16.100 → CTPT: C20H14O4. Hoạt động 2: Cách thiết lập công thức phân tử - Dựa vào phản ứng cháy. a) Mục tiêu: Biết cách thiết lập công thức phân tử dựa vào công thức đơn giản nhất. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức liên quan. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c) Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt - 82 -


Phân tích cách làm tính trực tiếp từ khối lượng sản cháy: phẩm đốt cháy.  y z y Ví dụ: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O. CxHyOz +  x+ y - 2  O2 → xCO2 + 2 H2O   Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 1 x y/2 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so nCO2 nH 2 O với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định công thức nA phân tử của Y. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nCO2 2.nH 2O x = y = ; HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. nA nA Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Biết MA; x; y → 12x + 1y + 16z = MA HS trình bày. M − 12 x − 1 y Bước 4: Kết luận, nhận định: → z= A 16 GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Ví dụ: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định công thức phân tử của Y. MY = 29.3,04 = 88. 0,88 nY = = 0, 01 mol 88 1, 76 n CO2 = = 0, 04 mol 44 0, 72 n H2O = = 0, 04 mol 18 Gọi công thức phân tử của Y là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương)  y z y CxHyOz +  x+ -  O2 → xCO2 + H2O 2  y 2 1 x y/2 0,01 0,04 0,04 1 x y/2 Từ tỉ lệ: = = ⇔ x = 4, y = 8. 0, 01 0, 04 0, 04 Từ MY = 12.4 + 1.8 + 16.z = 88 ⇔ z = 2 Vậy CTPT của Y là C4H8O2.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 83 -


Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 22: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết các nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học; khái niệm đồng đẳng, đồng phân. - Biết cách viết công thức cấu tạo của các chất đồng phân cấu tạo. - Biết sơ lược về cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Tranh ảnh, video mô phỏng. Chuẩn bị bài ở nhà. - 84 -


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X chứa %C = 52,17%; %H = 13,04%; còn lại là oxi. Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, bổ sung và đánh giá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Khái niệm về công thức cấu tạo. a) Mục tiêu: Biết khái niệm về công thức cấu tạo. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. CÔNG THỨC CẤU TẠO. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. 1) Khái niệm: Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ: Công thức cấu tạo là công thức biểu diễn thứ tự HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trong phân tử. HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Các loại công thức cấu tạo. a) Mục tiêu: Biết phân loại về công thức cấu tạo. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Các loại công thức cấu tạo: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Ví dụ với công thức phân tử: C2H6O GV thông tin. - Công thức cấu tạo khai triển: Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ: H H HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. H C C O H Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. H H Bước 4: Kết luận, nhận định: - Công thức cấu tạo rút gọn: CH3CH2OH GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Thuyết cấu tạo hóa học - luận điểm 1. a) Mục tiêu: Hiểu luận điểm 1 về cấu tạo hóa học. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. 1) Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học: - 85 -


GV đưa ví dụ để phân tích. Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận.

a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác. Thí dụ với C2H6O có 2 thứ tự liên kết: H3C–C–CH3: đimetyl ete, chất khí, không tác dụng với Na. H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng khí hiđro. Hoạt động 4: Thuyết cấu tạo hóa học - luận điểm 2. a) Mục tiêu: Hiểu luận điểm 2 về cấu tạo mạch cacbon. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên GV đưa ví dụ để phân tích. kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon. Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ: CH2 = CH - CH2 - CH3 m¹ch th¼ng HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: m¹ch nh¸nh CH3 - CH - CH - CH3 HS trình bày. CH3 CH3 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận. CH2 CH2 m¹ch vßng CH2

CH2

Hoạt động 5: Thuyết cấu tạo hóa học - luận điểm 3. a) Mục tiêu: Hiểu luận điểm 3 về thành phần nguyên tố. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) GV đưa ví dụ để phân tích. và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử). Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ: CH4 CCl4 HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. H Cl Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Cl H C H C Cl Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận. H Cl chÊt khÝ, dÔ ch¸y

Hoạt động 6: Ý nghĩa của thuyết cấu tạo hóa học. a) Mục tiêu: Hiểu luận ý nghĩa của thuyết cấu tạo hóa học. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. - 86 -

chÊt láng, kh«ng ch¸y


d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận.

2) Ý nghĩa: Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 87 -


Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 22: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết các nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học; khái niệm đồng đẳng, đồng phân. - Biết cách viết công thức cấu tạo của các chất đồng phân cấu tạo. - Biết sơ lược về cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Tranh ảnh, video mô phỏng. Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. - 88 -


b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Nêu các loại công thức cấu tạo và cho ví dụ. HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, bổ sung và đánh giá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Khái niệm về đồng đẳng. a) Mục tiêu: Biết khái niệm về chất đồng đẳng. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận.

II. ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN. 1) Đồng đẳng: a) Ví dụ: CH4 C 2 H6 C 3 H8 CnH2n - Thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2. - Có tính chất tương tự nhau (tức là có cấu tạo hóa học tương tự nhau). b) Định nghĩa: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.

Hoạt động 2: Khái niệm về đồng phân. a) Mục tiêu: Biết khái niệm về đồng phân. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Đồng phân: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. a) Ví dụ: CTPT C2H6O GV thông tin. Ancol etylic: Đimetyl ete Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ: CH3-CH2-OH CH3-O-CH3 HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. b) Khái niệm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công HS trình bày. thức phân tử được gọi là chất đồng phân của nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: c) Các loại đồng phân: GV nhận xét, kết luận. * Đồng phân cấu tạo: - Đồng phân mạch cacbon - Đồng phân vị trí liên kết bội. - Đồng phân loại nhóm chức, - Đồng phân vị trí nhóm chức. * Đồng phân lập thể: - 89 -


- Đồng phân hình học. - Đồng phân quang học. Hoạt động 3: Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. a) Mục tiêu: Hiểu liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. GV đưa ví dụ để phân tích. 1) Liên kết đơn (hay liên kết xích-ma σ): (–) Thông báo cho HS biết được liên kết CHT trong - Tạo bởi 1 cặp e chung. hợp chất hữu cơ là chủ yếu. - Liên kết σ rất bền. Có 2 loại liên kết: liên kết σ và liên kết π → hình Ví du: Phân tử metan: CH3–CH3 2) Liên kết đôi: (=) thành 3 hình thức liên kết. - Tạo bởi 2 cặp e chung. Yêu cầu HS. - Nêu khái niệm liên kết đơn (σ), liên kết đôi (1σ - Tổ hợp gồm 1σ và 1π. - Liên kết π kém bền hơn liên kết σ. + 1π) liên kết ba (1σ + 2π). Ví dụ: Phân tử etilen: CH2=CH2 - Đặc điểm của liên kết σ và π. Cho HS quan sát hình vẽ CH4, C2H4, C2H2 để 3) Liên kết ba: (≡) - Tạo bởi 3 cặp e chung. củng cố các khái niệm liên kết đơn, đôi, ba. - Tổ hợp gồm 1σ và 2π Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ: Phân tử axetilen (C2H2): CH≡CH HS lắng nghe câu hỏi và nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 90 -


Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 23: LUYỆN TẬP HỢP CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ, CÔNG THỨC CẤU TẠO Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Củng cố các khái niệm: hợp chất hữu cơ, các loại hợp chất hữu cơ, các loại phản ứng của hợp chất hữu cơ. - Bước đầu rèn kỹ năng giải bài tập lập công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Hệ thống câu hỏi và bài tập. Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. - 91 -


c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C3H8O. HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động: Kiến thức cần nắm vững. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức cần nắm vững. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm HS và giao nhiệm vụ cho từng nhóm chuẩn bị trước ở nhà, theo như nội dung được hướng dẫn trong SKG trang 106-107. Bước 2: Chuyển giao nhiệm vụ: Các nhóm HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị ở nhà. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đại diện lên trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành phiêu bài tập. PHIẾU BÀI TẬP Bài 1: Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất hiđrocacbon? a) CH2O; b) C2H5Br; c) CH2O2; d) C6H5Br; e) C6H6; g) CH3COOH. Bài 2: Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol. Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH2Cl2 (một chất); C2H4O2 (ba chất); C2H4Cl2 (hai chất). Bài 4: Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O. Bài 5: Cho các chất sau: C3H7OH, C4H9OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đồng phân của nhau?

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. - 92 -


Chương 5: HIĐROCACBON NO Bài 25: ANKAN (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết công thức cấu tạo và gọi tên một số ankan đơn giản. - Biết tính chất hóa học đặc trưng của ankan là phản ứng thế. - Biết được tầm quan trọng của hiđrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống tranh ảnh, video mô phỏng.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV trình chiếu tranh ảnh, video về ankan. c) Sản phẩm: HS nắm vấn đề liên quan đến bài học. d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu một số hình ảnh về ankan, dẫn dắt vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Dãy đồng đẳng của metan. a) Mục tiêu: Biết dãy đồng đẳng của metan. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc công thức và dãy đồng đẳng của metan. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm của đồng đẳng. - Dãy đồng đẳng của CH4 là ankan. Hãy lập công thức các chất đồng đẳng tiếp theo? - Rút ra CTTQ của dãy đồng đẳng ankan và cho I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP. -1-


biết chỉ số n có giá trị như thế nào? 1) Dãy đồng đẳng metan: Cho hs quan sát mô hình phân tử C4H10, yêu cầu - CH4, C2H6, C3H8, ... hs cho biết loại liên kết trong phân tử ankan và - CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1) góc liên kết trong phân tử bằng bao nhiêu? Các - Đặc điểm: mạch hở, chỉ chứa các liên kết đơn. nguyên tử C trong phân tử ankan có nằm trên 1 đường thẳng không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Đồng phân. a) Mục tiêu: Hiểu cách viết đồng phân. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc cách viết đồng phân của ankan. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Đồng phân: - Hãy viết CTCT của CH4, C2H6, C3H8. Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon. - Các chất này có 1 hay nhiều CTCT? Ví dụ:Viết các đồng phân của C5H12. CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 Yêu cầu hs viết các CTCT của C4H10, C5H12. → Nhận xét bổ sung: Các chất còn lại trong dãy CH3 - CH - CH2 - CH3 đồng đẳng ankan có các đồng phân mạch cacbon: không nhánh và phân nhánh. CH3 Hướng dẫn HS cách viết đồng phân: CH3 Ví dụ:Viết các đồng phân của C5H12. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH3 - C - CH3 HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: CH3 HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: Danh pháp. a) Mục tiêu: Biết cách gọi tên một số ankan. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc cách gọi tên ankan. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Danh pháp: Giới thiệu bảng 5.1 sgk/111. * Ankan không phân nhánh: Bảng 5.1 Nêu quy tắc IUPAC và lấy ví dụ phân tích cho - Ankan – 1H = nhóm ankyl (CnH2n+1-) hs hiểu được quy tắc này. - Tên nhóm ankyl = tên ankan - an + yl Cho hs nhận xét về số lượng nguyên tử C liên * Ankan phân nhánh: Gọi theo danh pháp thay thế. kết trực tiếp với mỗi nguyên tử C rồi rút ra định - Chọn mạch C chính (Dài nhất và nhiều nhánh nghĩa bậc C. nhất). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đánh số thứ tự mạch C chính phía gần nhánh hơn HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. (sao cho tổng chỉ số nhánh là nhỏ nhất). - Tên = chỉ số nhánh - tên nhánh + tên mạch chính. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. -2-


Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận.

CH3 CH3 - C - CH2 - CH2 - CH3 ®imetylpentan CH3 Lưu ý: Nếu có nhiều nhánh, gọi theo thứ tự âm vần. CH3 - CH - CH - CH2 - CH3 3-etyl-2-metylpentan CH3 C2H5

■ Bậc C: Được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử C khác. Hoạt động 4: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Hiểu một số tính chất vật lí của ankan. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc tính chất vật lí của ankan. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Dựa vào sgk, gv yêu cầu hs thống kê được các C1 → C4: Khí ; C5 → C10: Lỏng ; C18 trở lên: Rắn. đặc điểm sau của ankan: Trạng thái, quy luật về Ankan nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, trong dung môi hữu cơ. khối lượng riêng, tính tan. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tăng theo phân tử khối. HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 5: HIĐROCACBON NO -3-


Bài 25: ANKAN (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết công thức cấu tạo và gọi tên một số ankan đơn giản. - Biết tính chất hóa học đặc trưng của ankan là phản ứng thế. - Biết được tầm quan trọng của hiđrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống tranh ảnh, video mô phỏng.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm vấn đề liên quan đến bài học. d) Tổ chức thực hiện: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Phản ứng thế bởi halogen. a) Mục tiêu: Biết phản ứng thế halogen của ankan. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, làm việc nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Yêu cầu hs đọc sgk và đưa ra nhận xét chung về 1) Phản ứng thế bởi halogen: đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của Ví dụ 1: Cho CH4 phản ứng với Cl2: as ankan. CH4 + Cl2  → CH3Cl + HCl Vì liên kết σ bền, do đó ankan khá trơ về mặt clometan (metyl clorua) as hóa học, ankan không phản ứng với axit, kiềm, CH3Cl + Cl2  → CH2Cl2 + HCl dd KMnO4 nhưng có khả năng tham gia vào điclometan (metylen clorua) -4-


phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng oxi hóa. - Lưu ý cho hs phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế. Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phản ứng thế và nêu qui tắc thế thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phản ứng thế của CH4 với Cl2. - Lưu ý tỉ lệ mol CH4 và Cl2 mà sản phẩm sinh ra khác nhau. Yêu cầu hs xác định bậc của các nguyên tử C trong ptử CH3–CH2–CH3 và viết pthh. - Rút ra nhận xét: Hướng thế chính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Phản ứng đề-hiđro hóa ankan. a) Mục tiêu: Biết phản ứng đề-hiđro hóa ankan. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Viết phương trình phản ứng tách hiđro. Yêu cầu HS nhận xét. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: Phản ứng cracking. a) Mục tiêu: Biết phản ứng cracking ankan. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Viết phương trình phản ứng cracking. Yêu cầu HS nhận xét. → Dưới tác dụng của to, xt các ankan không những bị tách H2 mà còn bị bẽ gãy các liên kết C–C tạo ra các phân tử nhỏ hơn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 4: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn.

as CH2Cl2 + Cl2  → CHCl3 + HCl triclometan (clorofom) as CHCl3 + Cl2  → CCl4 + HCl tetraclometan (cacbon tetraclorua) Ví dụ 2:

CH3 - CH - CH3

CH3 - CH2 - CH3 + Cl2

a/s -HCl

Cl 2-clopropan: 57% CH3 - CH2 - CH2 Cl 1-clopropan: 43%

■ Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết với C bậc thấp hơn.

2) Phản ứng tách: a) Đề-hiđro hóa (tách H2): xt, t o Ví dụ: CH3–CH3  → CH2=CH2 + H2 o

xt, t CH3–CH2–CH3  → CH3–CH2=CH2 + H2 o

xt, t TQ: CnH2n+2  → CnH2n + H2

b) Phản ứng cracking: to CH3–CH2–CH3  → CH4 + CH2=CH2 to CH3–CH2–CH2–CH3  → CH4 + CH2=CH–CH3 to CH3–CH2–CH2–CH3  → CH3-CH3 + CH2=CH2 cracking TQ: CnH2n+2 → CmH2m+2 + CxH2x Với: n = m + x, m ≥ 1, x ≥ 2, n ≥ 3.

-5-


a) Mục tiêu: Biết phản ứng oxi hóa hoàn toàn ankan. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, làm việc nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy): Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng cháy 3n + 1 CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O tổng quát của ankan, nhận xét mối liên hệ giữa 2 số mol ankan, CO2 và H2O? Một số kết quả: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ● nH 2O > nCO2 HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. nH O Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ● 1< 2 ≤ 2 HS trình bày. nCO2 Bước 4: Kết luận nhận định: ● nankan = nH 2O − nCO2 GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 5: Điều chế và ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết cách điều chế và một số ứng dụng của ankan. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, làm việc nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. ĐIỀU CHẾ. Viết phương trình điều chế CH4 bằng cách nung 1) Trong phòng thí nghiệm: nóng CH3COONa với CaO, NaOH; giới thiệu Đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút: CaO, t o phương pháp khai thác ankan trong công nghiệp CH3COONa + NaOH  → CH4 + Na2CO3 Cho hs nghiên cứu sgk, rút ra những ứng dụng 2) Trong công nghiệp: (tự đọc trong SGK) cơ bản của ankan. V. ỨNG DỤNG: (tự đọc trong SGK) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 5: HIĐROCACBON NO Bài 27: LUYỆN TẬP ANKAN VÀ XYCLOANKAN -6-


Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Củng cố kỹ năng viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankan. - Rèn luyện kỹ năng lập công thức phân tử của chất hữu cơ, viết phương trình hóa học có chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiên thức. d) Tổ chức thực hiện: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ankan. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc những nội dung kiến thức về ankan. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG. GV vấn đáp các nội dung kiến thức liên quan. (theo nội dung SGK) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, tìm hiểu trong SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày nội dung. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. -7-


Hoạt động 2: Bài tập. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết phương trình hóa học, viết công thức cấu tạo và lập công thức chất. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kỹ năng hóa học. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. BÀI TẬP. GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chuẩn bị các bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. BÀI TẬP Bài 1/123: Viết CTCT của các ankan sau: pentan, 2-metylbutan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không? Bài 2/123: Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5. a) Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên Y. b) Viết PTHH phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng. Bài 3/123: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể tích khí được đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 5: HIĐROCACBON NO Bài 28: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN -8-


Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biêt tiến hành thí nghiệm xác định định tính cacbon và hiđro. - Biết tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Hóa chất: Saccarozơ, CuO, CuSO4 khan, nước vôi Chuẩn bị bài ở nhà. trong. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, nút cao su, ống dẫn khí, diêm, bông hút nước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS hoạt động cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: GV vấn đáp những nội dung kiến thức liên quan. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Nhắc lại nội quy phòng thí nghiệm. a) Mục tiêu: Hiểu nội quy phòng thí nghiệm. b) Nội dung: GV yêu cầu HS nhắc lại nội quy phòng thí nghiệm. c) Sản phẩm: Nội quy phòng thí nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nhắc lại nội quy phòng thí nghiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -9-


HS trình bày nội quy. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Xác định định tính cacbon và hiđro. a) Mục tiêu: Biết cách tiến hành thí nghiệm. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: Các thao tác thí nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Lấy 0,2 gam saccarozơ trộn với 1-2 gam CuO, Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm theo SGK. cho vào ống nghiệm khô + 1 gam CuO phủ kín lên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: mặt HS tìm hiểu SGK và thực hiện thí nghiệm. - Lắp dụng cụ như hình vẽ: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả thí nghiệm. Hoãn hôïp Bước 4: Kết luận nhận định: 0,2g C12H22O11 Boâng taåm boät GV nhận xét và kết luận. vaø 1-2 g CuO * Lưu ý: CuSO4 khan - Để nhận biết được H2O, cần làm với ống nghiệm sạch, khô. - Sau khi làm xong thí nghiệm phải rút ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 ra trước sau đó mới tắt đèn cồn. Ban ñaàu laø nöôùc voâi trong Xaùc ñònh ñònh tính C, H trong saccarozô

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO Bài 29: ANKEN (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết

- 10 -


I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết cấu tạo phân tử, cách gọi tên và tính chất của anken. - Biết cách phân biệt anken với ankan bằng phương pháp hóa học. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Mô hình phân tử etilen.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: HS xem giới thiệu một số hình ảnh và ứng dụng của anken. c) Sản phẩm: HS quan sát, theo dõi, nắm chắc vấn đề liên quan. d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu hình ảnh và ứng dụng của anken. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp. a) Mục tiêu: Biết dãy đồng đẳng của anken. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về dãy đồng đẳng anken. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP. Giới thiệu chất đơn giản nhất của dãy anken là 1) Dãy đồng đẳng etilen: (anken) CH2 = CH2 (cho HS xem mô hình). Từ công thức - C2H4, C3H6, C4H8, ... và khái niệm đồng đẳng HS đã biết, yêu cầu HS: - CTTQ: CnH2n (n ≥ 2) - Viết tiếp dãy đồng đẳng của C2H4. → Anken: Hiđrocacbon không no, mạch hở, có 1 - Viết CTTQ của anken. liên kết đôi trong phân tử. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, lắng nghe và thực hiện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. - 11 -


Hoạt động 2: Đồng phân. a) Mục tiêu: Biết các dạng đồng phân của anken. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về cách viết đồng phân của anken. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Đồng phân: Trên cơ sở những khái niệm đồng phân hs đã Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C và vị trí liên biết, yêu cầu HS khái quát về các loại đồng phân kết đôi. có thể có của anken. Ví dụ: Viết các đồng phân của C4H8. Viết CTCT các đồng phân của C4H8. - Đồng phân mạch C và vị trí liên kết đôi: Giới thiệu: Trái với ankan phân tử có thể xoay CH2 = CH - CH2 - CH3 but-1-en chung quanh trục C–C, trong anken ko có CH = C - CH 2-metylpropen 2 3 chuyển động quay đó nên với 2 CTCT: cis, trans (dùng mô hình sau: lấy ví dụ) CH3 d a a d CH3 - CH = CH - CH3 but-2-en a ≠ b C=C - Đồng phân hình học:  d ≠ e CH3 H H H e e b b *Cis-: 2 nhóm giống nhau hoặc tương tự nhau ở C=C C=C cùng phía mặt phẳng liên kết đôi C=C. H CH3 CH3 CH3 *Trans-: … khác phía … cis - Viết CTCT của but-2-en dưới dạng cis và dạng trans trans. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, lắng nghe và thực hiện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Danh pháp. a) Mục tiêu: Biết cách gọi tên và gọi tên được một số anken. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về cách gọi tên của anken. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Danh pháp: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu quy tắc gọi a) Tên thông thường: Từ tên ankan thay đuôi an tên, phân biệt 2 cách gọi tên: theo tên thông thành đuôi ilen thường và tên hệ thống. Ví dụ: Yêu cầu HS gọi tên các anken ở phần 2. CH2=CH-CH3 propilen GV lưu ý: Cách đánh số thứ tự mạch chính (từ CH2=CH2 etilen phía gần đầu nối đôi hơn sau đó mới xét tới b) Tên thay thế: Tên ankan – an + en nhánh). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch C chính – HS quan sát, lắng nghe và thực hiện. số chỉ liên kết đôi – en Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ví dụ: HS trình bày kết quả. 2-metylprop-1-en CH2 = C - CH3 Bước 4: Kết luận nhận định: CH3 GV nhận xét, kết luận. - 12 -


CH2 = CH - CH - CH2 - CH3

3-metylpent-1-en

CH3

Hoạt động 4: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của anken. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về cách gọi tên của anken. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời các (theo SGK) câu hỏi liên quan đến t/c vật lí: trạng thái, quy luật biến đổi về tnc, ts, khối lượng riêng, tính tan. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, lắng nghe và thực hiện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 5: Điều chế. a) Mục tiêu: Biết cách điều chế anken. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về cách điều chế của anken. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. ĐIỀU CHẾ. Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và nêu cách 1) Trong phòng thí nghiệm: H 2SO 4 , 170o C điều chế anken. CH3CH2OH  → CH2 = CH2 + H2O Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2) Trong công nghiệp: Tách hiđro HS quan sát, lắng nghe và thực hiện. t o , xt C → CnH2n + H2 nH2n+2  Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 6: Ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết ứng dụng của anken. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về ứng dụng của anken. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. ỨNG DỤNG. Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK. (HS tự đọc) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, lắng nghe và thực hiện.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. - 13 -


b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO Bài 29: ANKEN (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - 14 -


- Biết cấu tạo phân tử, cách gọi tên và tính chất của anken. - Biết cách phân biệt anken với ankan bằng phương pháp hóa học. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

Giáo viên Mô hình phân tử etilen.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV kiểm tra bài cũ: Nêu công thức anken và đặc điểm cấu tạo của anken. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Phản ứng cộng hiđro. a) Mục tiêu: Biết phản ứng cộng hiđro của anken. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. GV phân tích: Liên kết đôi C=C là trung tâm 1) Phản ứng cộng: phản ứng. a) Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa): Ni, t o Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học. CH2=CH2 + H2  → CH3–CH3 o

Ni, t TQ: CnH2n + H2  → CnH2n+2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, lắng nghe và thực hiện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Phản ứng cộng halogen. a) Mục tiêu: Biết phản ứng cộng halogen của anken.

- 15 -


b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen Hướng dẫn HS nghiên cứu hình 7.3 trong SGK, hóa): yêu cầu viết PTHH. CH2=CH2 + Cl2 → ClCH2–CH2Cl Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: TQ: CnH2n + X2 → CnH2nX 2 HS quan sát, lắng nghe và thực hiện. Lưu ý: anken làm mất màu dd nước brom (trong Bước 3: Báo cáo, thảo luận: CCl4): phản ứng nhận biết liên kết đôi. HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Phản ứng cộng HX. a) Mục tiêu: Biết phản ứng cộng HX của anken. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c) Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br, ...): GV gợi ý để HS viết phương trình phản ứng của CH2=CH2 + H–OH → CH3–CH2–OH anken với nước, với HX (HCl, HBr, HI), với các CH2=CH2 + H–Br → CH3–CH2–OH axit mạnh. CH2=CH–CH3 + H–Br → CH3–CHBr–CH3 GV nêu sản phẩm chính, phụ. (sp chính) → Qui tắc Mac-côp-nhi-côp. CH2Br–CH2–CH3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (sp phụ) HS quan sát, lắng nghe và thực hiện. Chú ý: Qui tắc Mac-cô-nhi-côp: Khi cộng một tác Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nhân bất đối xứng vào một anken bất đối xứng thì HS trình bày kết quả. phần điện tích dương của tác nhân ưu tiên tấn công Bước 4: Kết luận nhận định: vào C mang liên kết đôi có nhiều H hơn (bậc thấp GV nhận xét, kết luận. hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích âm cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn. Hoạt động 4: Phản ứng trùng hợp. a) Mục tiêu: Biết phản ứng trùng hợp của anken. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Phản ứng trùng hợp: Viết ptpư trùng hợp etilen. to, p, xt nCH2 = CH2 CH2 - CH2 n Hướng dẫn HS rút ra các khái niệm phản ứng etilen polietilen trùng hợp, polime, monome, hệ số trùng hợp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, lắng nghe và thực hiện. to, p, xt nCH = CH CH CH2 - CH n 2 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. CH3 Bước 4: Kết luận nhận định: propilen polipropilen GV nhận xét, kết luận. Phản ứng trùng hợp (thuộc loại phản ứng polime hóa) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành - 16 -


những phân tử rất lớn (gọi là polime). Hoạt động 5: Phản ứng oxi hóa. a) Mục tiêu: Biết phản ứng oxi hóa anken. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Phản ứng oxi hóa: Làm thí nghiệm đốt cháy etilen và làm mất màu a) Phản ứng cháy: dung dịch thuốc tím. 3n CnH2n + O2  → nCO2 + nH2O HS nhận xét hiện tượng 2 → nêu ý nghĩa của phản ứng. Nhận xét: nCO2 : nH2O= 1:1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) Phản ứng với dd KMnO4: HS quan sát, lắng nghe và thực hiện. 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HOCH2– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: CH2OH + 2MnO2 + 2KOH HS trình bày kết quả. Lưu ý: anken làm mất màu dd KMnO4 (l): Phản Bước 4: Kết luận nhận định: ứng nhận biết liên kết đôi. GV nhận xét, kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi: a) propilen tác dụng với hiđro, đun nóng (xúc tác Ni). b) but-2-en tác dụng với hiđro clorua. c) metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit. d) trùng hợp but-1-en. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO Bài 30: ANKAĐIEN Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết khái niệm ankađien. - Biết tính chất của buta-1,3-đien và isopren. - 17 -


2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Mô hình phân tử buta-1,3-đien.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày: Tính chất hóa học của anken? Cho ví dụ? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Định nghĩa. a) Mục tiêu: Biết định nghĩa về ankađien. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI. Lấy ví dụ một số ankađen (SGK/tr.133) sau đó 1) Định nghĩa: - Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai nối đôi hướng dẫn HS tìm hiểu định nghĩa. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: C=C trong phân tử. HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Công thức phân tử chung của các ankađien là HS trình bày kết quả. CnH2n - 2 (n ≥ 3). Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Phân loại. a) Mục tiêu: Biết phân loại ankađien. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về các loại ankađien. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Phân loại: - 18 -


Yêu cầu HS tìm hiểu theo SGK. Dựa vào vị trí tương đối của hai liên kết đôi, chia GV lưu ý: Trong các loại ankađien thì ankađien ankađien thành 3 loại: liên hợp có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật, như - Hai liên kết đơn liền nhau. buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren. Ta nghiên cứu CH2=C=CH–CH2–CH3 loại này. - Hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (ankađien liên hợp hay đien liên hợp). CH2=CH–CH=CH2 HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở HS trình bày kết quả. lên. Bước 4: Kết luận nhận định: CH2=CH–CH2–CH=CH2 GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Phản ứng cộng hiđro. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng cộng hiđro của ankađien. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về phản ứng cộng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. So sánh về cấu tạo của anken và ankađien, từ đó 1) Phản ứng cộng: nhận xét khả năng phản ứng. a) Cộng hiđro: Ni, t o GV nêu vấn đề: Tùy theo điều kiện về tỉ lệ mol, về CH2=CH–CH=CH2 + 2H2  → nhiệt độ, phản ứng cộng có thể xảy ra: CH3–CH2–CH2–CH3 - Tỉ lệ 1:1: cộng kiểu 1,2 hoặc 1,4. - Tỉ lệ 1:2: cộng đồng thời vào hai liên kết đôi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Phản ứng cộng brom. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng cộng brom của ankađien. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về phản ứng cộng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Cộng brom: Yêu cầu HS viết PTHH. - Tỉ lệ mol 1:2: Cộng vào 2 nối đôi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH2=CH–CH=CH2 + 2Br2 → HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. CH2Br –CHBr–CHBr–CH2Br Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Tỉ lệ mol 1:1: HS trình bày kết quả. Cộng 1,2 (-800C) tạo sản phẩm chính là −80o C Bước 4: Kết luận nhận định: CH2=CH–CH=CH2 + Br2  → GV nhận xét, kết luận. CH2=CH–CHBr–CH2Br Cộng 1,4 (400C) tạo sản phẩm chính là 40o C CH2=CH–CH=CH2 + Br2  → CH2Br–CH=CH–CH2Br Hoạt động 4: Phản ứng cộng hiđro halogenua. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng cộng hiđro halogenua của ankađien. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về phản ứng cộng. - 19 -


d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS viết PTHH. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận.

c) Cộng hiđro halogenua: - Tỉ lệ 1:1 Cộng 1,2 (-800C) tạo SPC là: −80o C CH2=CH–CH=CH2 + HBr  → CH2=CH–CHBr–CH3 Cộng 1,4 (400C) tạo SPC là: 40o C CH2=CH–CH=CH2 + HBr  → CH3–CH=CH–CH2Br

Hoạt động 5: Phản ứng trùng hợp. a) Mục tiêu: Hiểu trùng hợp của ankađien. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về phản ứng trùng hợp. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Phản ứng trùng hợp: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng trùng Quan trọng là trùng hợp buta-1,3-đien, với điều hợp, điều kiện để có phản ứng trùng hợp. kiện xt Na, t0, p thích hợp tạo ra cao su buna Hướng dẫn HS viết PTHH của phản ứng trùng (polibutađien). hợp: 1,4 (sp bền). Yêu cầu HS viết PTHH. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 6: Phản ứng oxi hóa. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng oxi hóa của ankađien. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về phản ứng oxi hóa. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Phản ứng oxi hóa: Yêu cầu HS tự viết PTHH của phản ứng cháy. a) Oxi hóa hoàn toàn: GV thông tin: buta-1,3-đien và isopren cũng làm 2C4H6 + 11O2  → 8CO2 + 6H2O mất màu dd brom và thuốc tím tương tự anken (không viết PTHH). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) Oxi hóa không hoàn toàn: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dd Bước 3: Báo cáo, thảo luận: brom và thuốc tím tương tự anken. HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 7: Điều chế và ứng dụng a) Mục tiêu: Biết cách điều chế và một số ứng dụng của ankađien. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. ĐIỀU CHẾ. Cho HS xem SGK trang 135 và viết PTHH điều Điều chế buta-1,3-đien: - 20 -


chế Cho HS nghiên cứu SGK rút ra một số ứng dụng quan trọng của ankađien. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận.

- Từ butan hoặc buten bằng cách đề-hiđro hóa. t o , xt CH3–CH2–CH2–CH3  → CH2=CH–CH=CH2 + 2H2 Điều chế isopren bằng cách tách hiđro isopentan (lấy từ dầu mỏ). t o , xt (CH3)2CH-CH2-CH3  → CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 IV. ỨNG DỤNG. Sản phẩm trùng hợp của buta-1,3-đen hoặc từ isopren điều chế được polibutađien hoặc poli isopren có tính đàn hồi cao dùng để sản xuất cao su (cao su buna, cao su isopren…).

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO Bài 31: LUYỆN TẬP ANKEN VÀ ANKAĐIEN Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của anken và ankađien. - Biết cách phân biệt ankan, anken, ankađien bằng phương pháp hóa học. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; - 21 -


b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày: So sánh cấu tạo và tính chất hóa học của anken và ankađien. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững. a) Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo và tính chất hóa học của ankan và ankađien. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG. GV hướng dẫn HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững như SGK HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững, sau đó điền nội dung kiến thức vào. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chuẩn bị. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Bài tập. a) Mục tiêu: Củng cố kỹ năng viết phương trình hóa học, giải bài toán hóa học. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. BÀI TẬP. Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chuẩn bị. - 22 -


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. BÀI TẬP Bài 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: CH4  → C2H2  → C2H4  → C2H6  → C2H5Cl Bài 2: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp. Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,40 gam ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo của X. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO Bài 32: ANKIN (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết cách viết công thức cấu tạo và gọi tên một số ankin. - Biết tính chất và ứng dụng quan trọng của ankin, đặc biệt của axetilen. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - 23 -


- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

Giáo viên Mô hình phân tử axetilen.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: HS xem một số hình ảnh. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu một số hình ảnh, dẫn dắt vấn đề liên quan. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Dãy đồng đẳng ankin. a) Mục tiêu: Biết dãy đồng đẳng của ankin. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc dãy đồng đẳng của ankin. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP. GV đưa ra một số ví dụ về ankin. 1) Dãy đồng đẳng ankin: Yêu cầu HS rút ra nhận xét và dãy - Axetilen (CH≡CH) và các chất đồng đẳng (C3H4, C4H6 ) có đồng đẳng ankin. tính chất tương tự axetilen lập thành dãy đồng đẳng gọi là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ankin. HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. - CTTQ: CnH2n – 2, n ≥ 2. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nhận xét: Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở có một HS trình bày kết quả. liên kết ba trong phân tử. Bước 4: Kết luận nhận định: Chất tiêu biểu: C2H2. GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Đồng phân. a) Mục tiêu: Biết cách viết đồng phân của một số ankin. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc cách viết đồng phân của ankin. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Đồng phân: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức Ankin từ C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết bội, từ C5 trở đồng phân, viết CTCT của các ankin có có thêm đồng phân mạch cacbon (tương tự anken). công thức phân tử: C4H6, C5H8,…Dựa Ví dụ: vào mạch C và vị trí nối bội, phân loại C4H6: CH≡C–CH2–CH3 và CH3–C≡C–CH3 các đồng phân vừa viết được. C5H8: CH≡C–CH2–CH2 –CH3, GV lưu cho HS: Các ankin không có CH3–C≡C–CH2–CH3, đồng phân hình học như anken và - 24 -


ankađien. HC C CH CH3 GV cho HS phân loại các đồng phân CH3 ankin, so sánh với các đồng phân anken và rút ra nhận xét. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Danh pháp. a) Mục tiêu: Biết cách gọi tên của một số ankin. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc cách cách gọi tên của ankin. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Danh pháp: Từ các thí dụ trên GV yêu cầu HS rút a) Tên thông thường: cách gọi tên thông thường. Tên gốc ankyl (nếu nhiều gốc khác nhau thì đọc theo thứ Cho một số ví dụ tự a, b, c) liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + GV gọi tên một ankin. axetilen. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. CH≡C–CH2–CH3 propylaxetilen Bước 3: Báo cáo, thảo luận: CH3–C≡C–CH3 đimetylaxetilen HS trình bày kết quả. CH3–C≡ C–CH2–CH3 etylmetylaxetilen Bước 4: Kết luận nhận định: b) Tên thay thế (Tên IUPAC): GV nhận xét, kết luận. * Tiến hành tương tự như đối với anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba. * Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng R - C ≡ CH) gọi chung là các ank -1-in. Ví dụ: CH≡C–CH2–CH3 but -1-in CH3–C≡C– CH3 but-2 -in CH3–C≡ C–CH2 – CH3 pent-2-in CH C CH CH3 3-metyl-but-1-in

CH3

Hoạt động 4: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của ankin. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất vật lí: trạng thái; qui luất biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; tính tan. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. HS nghiên cứu SGK (theo bảng 6.2 và - 25 -


T/C Vật lí nêu trong trang 140 SGK) trả lời câu hỏi của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 5: Phản ứng cộng. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng cộng của ankin. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. GV nêu vấn đề: Từ đặc điểm cấu tạo 1) Phản ứng cộng: của anken và ankin hãy dự đoán về tính a) Cộng H2 với xúc tác Ni, t0: Ni, t o chất hóa học của ankin? CH≡CH + H2  → CH2=CH2 GV hướng dẫn HS viết PTHH của Ni, t o → CH3–CH3 phản ứng cộng ankin với các tác nhân CH2=CH2 + H2  V ớ i xúc tác Pd/PbCO 3 hoặc Pd/ BaSO4 phản ứng dừng lại H2, X2, HX. tạo anken. Pd/PbCO3 , t o → CH2=CH2 Lưu ý HS: Phản ứng xảy ra theo hai CH≡CH + H2  giai đoạn liên tiếp và cũng tuân theo Ứng dụng: phản ứng dùng để điều chế anken từ ankin. b) Cộng brom, clo: qui tắc Mác-cô-nhi-côp. - Phân tích kĩ phản ứng của ankin với CH≡CH + Br2 → CHBr = CHBr 1,2-đibrometen HX về điều kiện phản ứng, sự hình CHBr=CHBr + Br thành sản phẩm, đây là những phản 2 → CHBr2–CHBr2 1,1,2,2-tetrabrometan ứng thể hiện ứng dụng của ankin. c) C ộ ng HX( X là OH, Cl, Br, CH3COO…): HS viết PTHH của phản ứng cộng + Cộng liên tiếp theo hai giai đoạn: ankin với các tác nhân H2, X2, HX t o , xt CH≡CH + HCl  → CH2=CHCl (vinyl clorua) o

t , xt CH2=CHCl + HCl  → CH3–CHCl2 (1,2-đicloetan) Nếu (xt) thích hợp phản ứng dừng lại ở sản phẩm chứa nối đôi (dẫn xuất monoclo của anken). HgCl 2 CH≡CH + HCl  → CH2=CHCl (vinyl clorua) 150-200o C

Quan trọng là: Phản ứng cộng H2O theo tỉ lệ: 1 : 1 HgSO4 CH ≡ CH + H 2 O  → [ CH 2 = CH - OH ] → CH3 - CH = O Không bền anđehit axetic d) Ph ả n ứ ng đ ime và trime hóa: (Thu ộ c d ạ ng cộng HX) GV Cho HS xác định bậc cacbon và viết PTHH áp dụng qui tắc: Lấy ví dụ - Phản ứng đime hóa: và HS viết PTHH. xt, t0 CH CH + CH CH CH C CH = CH2 GV thông tin vinyl axetilen → Các phản ứng này có ứng dụng trong thực tiễn: Tổng hợp cao su và - Phản ứng trime hóa: 6000C điều chế benzen. 3CH CH hay boät C Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bezen Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: - 26 -


GV nhận xét, kết luận.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO Bài 32: ANKIN (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết cách viết công thức cấu tạo và gọi tên một số ankin. - Biết tính chất và ứng dụng quan trọng của ankin, đặc biệt của axetilen. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - 27 -


- Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

Giáo viên Mô hình phân tử axetilen.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nêu cấu tạo và viết một số phản ứng cộng của axetilen. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Phản ứng thế bằng ion kim loại. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng thế ion kim loại của ankin-1. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Phản ứng thế bằng ion kim loại: GV làm thí nghiệm (như hình vẽ 6.1 trang161: a) Thí nghiệm: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → GV viết PTHH. Ag–C≡C–Ag ↓ + 2NH4NO3 C 2H 2 bạc axetilua (vàng) H 2O

CaC2 A g 2C 2 d d A g N O 3 /N H 3

b) Nhận xét: - Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C nối ba linh động hơn các nguyên tử H khác nên dễ bị thay thế bằng ion kim loại. - Phản ứng thế của ank-1-in với dung dịch AgNO3/NH3 giúp phân biệt ank-1-in với các ankin khác.

GV viết PTHH. GV cho HS viết PTHH dạng tổng quát và ví dụ cụ thể.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Phản ứng oxi hóa. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng oxi hóa của ankin. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Phản ứng oxi hóa: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH đốt cháy ankin ở a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: dạng tổng quát. (3n − 1) CnH2n -2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O GV làm thí nghiệm C2H2 + dd thuốc tím. 2 - 28 -


C2H2

b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: Các ankin dễ làm mất màu dung dịch brom và thuốc tím như các anken.

dd KMnO4 MnO2 a

b

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Điều chế và ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết cách điều chế và một số ứng dụng ankin. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS viết PTHH của phản ứng điều chế axetilen trong PTN và trong CN. GV cho HS tìm hiểu SGK rút ra những ứng dụng IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG. của axetilen. 1) Điều chế: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) Trong phòng thí nghiệm: HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. Từ canxi cacbua (đất đèn) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: CaC2 + 2H2O  → C2H2 + Ca(OH)2 HS trình bày kết quả. b) Trong công nghiệp: Bước 4: Kết luận nhận định: Từ metan. GV nhận xét, kết luận. 15000 C 2CH4  → C2H2 + 3H2 LLN 2) Ứng dụng: (SGK) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 29 -


Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO Bài 33: LUYỆN TẬP ANKIN Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin. - Phân biệt các chất ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên

Học sinh - 30 -


Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày: So sánh cấu tạo và tính chất hóa học của anken và ankađien. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững. a) Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo và tính chất hóa học của ankin. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG. GV hướng dẫn HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững như SGK HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững, sau đó điền nội dung kiến thức vào. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chuẩn bị. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Bài tập. a) Mục tiêu: Củng cố kỹ năng viết phương trình hóa học, giải bài toán hóa học. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. BÀI TẬP. Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chuẩn bị. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. BÀI TẬP 1. Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. 2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau. (1) (2) (3) (4) CH4  → C2H2  → C4H4  → C4H6  → polibutađien. 3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau. a) 1,2-đicloetan - 31 -


b) 1,1- đicloetan c) 1,2-đibrometan d) buta-1,3-đien e) 1,1,2-tribrometan 4. Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng. 5. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch Bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Viết các phương trình hóa học để giải thích quá trình thí nghiệm trên. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là A. CH3–CH=CH2 B. CH≡CH C. CH3–C≡CH D. CH2=CH–C≡CH 7. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nahu? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 32 -


Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO Bài 34: THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN VÀ AXETILEN Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: Rèn kỹ năng thao tác thực hành. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên a. Dụng cụ: - Ống nghiệm

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

- 33 -


- Ống nghiệm có nhánh - Ống hút nhỏ giọt - Ống dẫn khí - Ống dẫn cao su - Ống thủy tinh nhọn - Giá thí nghiệm - Kẹp ống nghiệm bằng gỗ - Giá để ống nghiệm - Đèn cồn - Chậu thủy tinh. b. Hóa chất: - Etanol ( C2H5OH) khan - CaC2 - dd AgNO3 - dd NH3 - Nước cất - dd H2SO4 đặc - dd KMnO4 - Cát mịn III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng khởi khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành. b) Nội dung: HS thao tác thực hành. c) Sản phẩm: HS nắm được các kỹ năng thao tác thực hành cơ bản. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của GV chú ý quan sát và hướng dẫn HS làm thí etilen. nghiệm, cẩn thận khi đun ống nghiệm có chứa Cách tiến hành: H2SO4 đặc, hướng miệng ống nghiệm ra phía - Lắp dụng cụ như hình vẽ: không có người… - Hóa chất: 2ml C2H5OH + 4ml H2SO4 đặc lắc đều + vài viên đá bọt đun từ từ đến khi hỗn hợp (1A) chuyển màu đen đó là dấu hiệu sắp có khí etilen thoát ra. Bông tẩm NaOH đặc để hấp thụ khí CO2, 2ml C2H5OH SO2 do phản ứng phụ giữa H2SO4 với C2H5OH 4ml H2SO4 tạo ra. ñaäm ñaëc Boâng taåm C2H4 NaOH ñaëc Ñaù boït

- 34 -


(1C) 2ml C2H5OH 4ml H2SO4 ñaäm ñaëc

Ñaù boït dd KMnO4

GV hoặc có thể hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm có nhánh như hình vẽ 6.5 và hình 6.6 SGK trang 170. Lưu ý HS nên bỏ đi lượng khí ban đầu, vì còn chứa không khí. - Các phản ứng của C2H2 với dd thuốc tím chậm hơn so với C2H4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo hướng dẫn trong SGK tiến hành thí nghiệm và thảo luận nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, ghi vào bản tường trình. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành. b) Nội dung: HS thao tác thực hành. c) Sản phẩm: HS nắm được các kỹ năng thao tác thực hành cơ bản. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của GV yêu cầu HS thao tác thí nghiệm theo hướng axetilen. dẫn trong SGK. Cách tiến hành: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nước khoảng 1ml. HS theo hướng dẫn trong SGK tiến hành thí - CaC2 : mẩu nhỏ (hạt bắp) nghiệm và thảo luận nhóm. - Các dung dịch brom hoặc thuốc tím phải loãng. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, ghi vào bản tường trình. Bước 4: Kết luận nhận định: 2A GV nhận xét và chốt kiến thức.

2C

dd KMnO4

- 35 -


2D

dd AgNO 3/NH3

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 7: HIĐROCACBON THƠM NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON Bài 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC. (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết đặc điểm cấu tạo của benzen và biết cách gọi tên một vài hiđrocacbon thơm đơn giản. - Biết viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng của benzen, stiren, naphtalen. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - 36 -


Giáo viên Học sinh Mô hình phân tử benzen; Hóa chất: benzen, Chuẩn bị bài ở nhà. toluen, dd brom, dd thuốc tím. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: HS xem hình ảnh. c) Sản phẩm: HS nắm chắc vấn đề liên quan đến bài học. d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu một số hình ảnh về benzen. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp. a) Mục tiêu: Biết cấu tạo của benzen. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm được cấu tạo và công thức chung của benzen. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG Giới thiệu mô hình cấu tạo của benzen, I. CẤU TẠO - ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN - DANH yêu cầu HS viết CTCT. PHÁP. Giới thiệu hai công thức cấu tạo thu gọn 1) Cấu tạo: Đối với benzen của benzen. Thông tin thêm: Hình lục giác đều, các hay nguyên tử đều nằm trong mặt phẳng gọi là mặt phẳng phân tử. Nêu yêu cầu: benzen có CTPT C6H6 là 2) Dãy đồng dẳng của benzen: chất đứng đầu dãy đồng đẳng, hãy viết CTPT của những hợp chất tiếp theo C6H6 trong dãy đồng đẳng của benzen. benzen Yêu cầu HS viết CT tổng quát của dãy CH3 đồng đẳng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. C7H8 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. toluen Bước 4: Kết luận nhận định: ... GV nhận xét, kết luận. Công thức chung: CnH2n – 6 ( n ≥ 6) 3) Đồng phân, danh pháp: (trang 152 SGK) Hoạt động 2: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của benzen. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 37 -


HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Phản ứng thế. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng thế của benzen. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1) Phản ứng thế: Hướng dẫn HS phân tích đặc điểm cấu a) Thế ở nguyên tử H của vòng benzen: tạo phân tử benzen và đồng đẳng từ đó - Phản ứng với halogen: với brom lỏng. xác định được hai trung tâm phản ứng là Br vòng benzen và mạch nhánh ankyl. Biểu diễn thí nghiệm như hướng dẫn bét Fe + Br2 + HBr SGK trang 153. Chú ý dùng giấy quý to tím tẩm ướt để trên ống nghiệm để phát benzen brombenzen hiện HBr. CH3 Benzen có phản ứng với brom không? Nếu có, phản ứng xảy ra trong điều kiện Br nào? + HBr Biểu diễn thí nghiệm benzen phản ứng với axit nitric. CH3 2-bromtoluen (41%) Cho HS đọc qui tắc thế trong SGK trang (o-bromtoluen) 154. bét Fe CH3 + Br2 Gợi ý HS viết PTHH của phản ứng thế to nguyên tử H trong mạch nhánh của các toluen ankylbenzen tương tự ankan. + HBr Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Br Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 4-bromtoluen (59%) HS trình bày kết quả. (p-bromtoluen) Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. - Phản ứng với axit nitric: HNO3 đặc (xt H2SO4 đặc) NO2

+ HNO3 ®Æc benzen

- 38 -

H2SO4 ®Æc to

+ H 2O nitrobenzen


CH3 NO2 CH3 + HNO3 ®Æc

H2SO4 ®Æc to

+ H2O

2-nitrotoluen (58%) (o-nitrotoluen) CH3

toluen

+ H2O NO2 4-nitrotoluen (42%) (p-nitrotoluen)

Qui tắc thế: Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên vị trí ortho và para so với vị trí nhóm ankyl. b) Thế ở nguyên tử H của mạch nhánh: to CH3 + Br2 CH2Br + HBr toluen

benzyl bromua

Hoạt động 4: Phản ứng cộng. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng cộng của benzen. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Phản ứng cộng: Gợi ý: HS viết PTHH và lưu ý đến điều a) Cộng hiđro: kiện của phản ứng. Ni + 3H2 Hướng dẫn HS viết PTHH benzen với to clo. benzen xiclohexan Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. b) Cộng clo: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cl HS trình bày kết quả. Cl Cl ¸nh s¸ng Bước 4: Kết luận nhận định: + 3Cl2 GV nhận xét, kết luận. Cl Cl benzen Cl hexacloran (thuèc trõ s©u 666) Hoạt động 5: Phản ứng oxi hóa. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng oxi hóa của benzen. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. - 39 -


d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn SGK. Dưới sự hướng dẫn của GV, HS viết PTHH của phản ứng oxi hóa không hoàn toàn toluen. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận.

3) Phản ứng oxi hóa: a) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: to C6H5-CH3 + 2KMnO4  → C6H5-COOK + 2MnO2 + 2KOH + H2O b) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: 3n-3 to CnH2n-6 + O2  → nCO2 + (n-3)H2O 2

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 7: HIĐROCACBON THƠM NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON Bài 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC. (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết đặc điểm cấu tạo của benzen và biết cách gọi tên một vài hiđrocacbon thơm đơn giản. - Biết viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng của benzen, stiren, naphtalen. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - 40 -


- Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh Mô hình phân tử benzen; Hóa chất: benzen, Chuẩn bị bài ở nhà. toluen, dd brom, dd thuốc tím. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày: cấu tạo và tính chất của benzen. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Cấu tạo và tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết cấu tạo và tính chất vật lí của stiren. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: B. MỘT VÀI HIĐROCACBON THƠM KHÁC Stiren có công thức phân tử là C8H8 và có một I. STIREN. vòng benzen, chứa một liên kết đôi ngoài vòng 1) Cấu tạo và tính chất vật lí: benzen hãy viết CTCT của stiren. a) Cấu tạo: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết về tính chất - CTPT: C8H8. vật lí của stiren. - CTCT: Phân tử có cấu tạo phẳng: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH=CH2 HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hay C6H5-CH=CH2 HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: b) Tính chất vật lí: GV nhận xét, kết luận. Chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan

trong nước. Sôi ở 1460C, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Hoạt động 2: Phản ứng cộng dung dịch brom. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng cộng brom của stiren. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Tính chất hóa học: Hãy so sánh cấu tạo của phân tử stiren với các Stiren vừa có tính chất giống anken vừa có tính hiđrocacbon đã học. Từ đó nhận xét về tính chất chất benzen. hóa học của stiren. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. Cho hs dự đoán hiện tượng hóa học sẽ xảy ra như * Giống anken: thế nào? a) Phản ứng với dung dịch brom: Thông báo thêm: stiren cũng tham gia phản ứng C6H5–CH=CH2 + Br2 → C6H5–CHBr–CH2Br - 41 -


thế ở vòng benzen và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Phản ứng cộng hiđro. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng cộng hiđro của stiren. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Phản ứng với hiđro: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. CH=CH2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Ni, to + H2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. CH2-CH3 Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Ni, to + 3H2

CH=CH2 + H2

CH2-CH3

CH2-CH3 Ni, to

CH2-CH3 + 3H2

CH2-CH3

CH2-CH3 Ni, to

Hoạt động 4: Phản ứng trùng hợp. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng trùng hợp của stiren. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c) Phản ứng trùng hợp: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. CH=CH2 CH-CH2 Hướng dẫn HS viết PTHH. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: to, p, xt n HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. n Bước 3: Báo cáo, thảo luận: stiren polistiren HS trình bày kết quả. PoliStiren dùng để chế tạo cao su Buna S, chế tạo Bước 4: Kết luận nhận định: kính ôtô, ống tiêm, nhựa trao đổi ion … GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 5: Naphtalen. a) Mục tiêu: Biết cấu tạo và tính chất của naphtalen. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. - 42 -


c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận.

II. NAPHTALEN. (Hướng dẫn HS tự đọc theo SGK)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 43 -


Chương 7: HIĐROCACBON THƠM NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON Bài 36: LUYỆN TẬP HIĐROCACBON THƠM. (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm với ankan, anken. - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiêm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. - 44 -


d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày các câu hỏi. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hiđrocacbon thơm. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và chuẩn bị. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: Bài tập. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết PTHH và giải bài toán hóa học. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. BÀI TẬP. Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và chuẩn bị. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận. BÀI TẬP Bài 1: Viết PTHH. a) Toluen + Br2 (bột Fe) b) Toluen + HNO3 đặc (H2SO4 đặc) c) Benzen + H2 (xt: Ni) d) Etylbenzen + Cl2 (ánh sáng) e) Etylbenzen + dd KMnO4 (to). g) Stiren với dd Br2. Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng sau: benzen, stiren, toluen, và hex-1-in. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. - 45 -


c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 7: HIĐROCACBON THƠM NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON Bài 36: LUYỆN TẬP HIĐROCACBON THƠM. (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm với ankan, anken. - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiêm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày các câu hỏi. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. - 46 -


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. BÀI TẬP Bài 3/162: Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác. Bài 4/162: Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). a) Tính khối lượng TNT thu được. b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng. Bài 5/162: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%. a) Tìm CTPT của X. b) Viết CTCT và gọi tên chất X. Bài 6/162: Hiđrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng của H xấp xỉ bằng 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X? A. C7H8. B. C8H10. C. C6H6. D. C8H8. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 47 -


Chương 7: HIĐROCACBON THƠM NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON. Bài 38: HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON. (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: Hệ thống hóa các loại hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankin và ankylbenzen về thành phần và tính chất hóa học. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày câu trả lời. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Hệ thống hóa về hiđrocacbon. - 48 -


a) Mục tiêu: Hệ thống hóa về các loại hiđrocacbon cơ bản. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK và chuẩn bị từ trước. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận. ... ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZEN Công thức CnH2n + 2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n - 2 (n ≥ 2) CnH2n - 6 (n ≥ 6) phân tử - Có một liên kết - Có vòng benzen. Đặc - Có một liên kết điểm đơn C=C. - Có đồng phân đơn C≡C. - Chỉ có liên kết đơn cấu - Có đồng phân mạch cacbon của C–C và C–H. - Có đồng phân tạo mạch cacbon, vị trí nhóm ankyl, Vị trí - Chỉ có đồng phân mạch cacbon, vị trí liên kết đôi. tương đối của các mạch cacbon. liên kết ba. - Có đồng phân hình nhóm ankyl. học. Tính - Ở điều kiện thường, các hợp chất từ C1–C4 là chất khí; ≥ 5 là chất lỏng hoặc rắn. chất - Không màu. v ật - Không tan trong nước. lí Tính - Phản ứng cộng ) - Phản ứng thế - Phản ứng thế - Phản ứng cộng chất H2, Br2, HX…) (halogen, nitro). (halogen). (H2, Br2, HX…) hóa Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: - Phản ứng thế H h ọc liên kết trực tiếp với - Phản ứng cộng - Phản ứng tách. - Phản ứng trùng nguyên tử cacbon Ví dụ: Ví dụ: hợp. liên kết ba ở đầu Ví dụ: mạch. - Phản ứng oxi hóa - Phản ứng oxi hóa. Ví dụ: ở mạch nhánh. Ví dụ: - Phản ứng oxi hóa. - Phản ứng oxi hóa. Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: Ứng - Làm nguyên liệu, - Làm nguyên liệu, dụng nhiên liệu, dung - Làm nguyên liệu. - Làm nguyên liệu. dung môi. môi. ... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 2: Sự chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon. a) Mục tiêu: Biết sự chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon cơ bản. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. SỰ CHUYỂN HÓA GIỮA CÁC LOẠI - 49 -


Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK và chuẩn bị từ trước. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

HIĐROCACBON. (3) (1)

(2)

(4)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 50 -


Chương 7: HIĐROCACBON THƠM NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON. Bài 38: HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON. (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: Hệ thống hóa các loại hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankin và ankylbenzen về thành phần và tính chất hóa học. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày câu trả lời. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. BÀI TẬP - 51 -


Bài 1/172: So sánh tính chất hóa học của: a) anken với ankin. b) ankan với ankylbenzen. Cho thí dụ minh họa. Bài 2/172: a) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các bình đựng khí riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2. b) Tách riêng khí CH4 từ hỗn hợp với lượng nhỏ các khí C2H4 và C2H2. Bài 3/172: Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau: (1) (2) a) Etan  → etilen  → polietilen (1) (2) (3) (4) b) Metan → axetilen  → vinylaxetilen  → buta-1,3-đien  → polibutađien (1) c) Benzen → brombenzen Bài 4/172: Viết PTHH tổng quát của các phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ giữa số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm cháy của mỗi loại hiđrocacbon.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL Bài 40: ANCOL (Tiết 1) - 52 -


Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol. - Biết tính chất hóa học của ancol. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên - Hóa chất: ancol etylic, - Mô hình phân tử etanol.

Học sinh Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu học bài học mới. b) Nội dung: HS xem hình ảnh. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức và vấn đề liên quan. d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu một số hình ảnh về ancol, phenol. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Định nghĩa. a) Mục tiêu: Biết định nghĩa ancol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI. Cho HS viết công thức một vài ancol (đã biết và 1) Định nghĩa: giới thiệu thêm). Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có Yêu cầu HS nhận xét điểm giống nhau về cấu tạo nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên phân tử của các ancol trên. tử cacbon no. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ: CH3OH, HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. CH3CH2OH, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: CH2=CH–CH2–OH … - 53 -


HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Phân loại. a) Mục tiêu: Biết phân loại ancol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK từ đó giải thích sự phân loại đối với các ví dụ đã cho. Yêu cầu HS phân loại ancol đối với một vài ancol đơn giản khác (do HS hoặc GV nêu) để khắc sâu khái niệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Đồng phân. a) Mục tiêu: Biết các loại đồng phân của ancol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hướng dẫn HS cách viết CTCT các ancol đồng phân: Viết mạch C không nhánh, sau đó gắn nhóm –OH vào các nguyên tử C khác nhau trong mạch. Yêu cầu HS so sánh mạch C và vị trí OH trong các CTCT, từ đó giới thiệu đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nhóm chức. GV dẫn dắt HS cách làm thuận lợi để tạo ra CTCT các đồng phân mạch C, CTCT các đồng phân vị trí nhóm chức. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung.

2) Phân loại: - Dựa vào gốc hiđrocacbon: ancol no, không no, ancol thơm. - Dựa vào số lượng nhóm OH: ancol đơn chức, ancol đa chức. - Dựa vào bậc ancol: ancol bậc I, bậc II, bậc III. Bậc ancol: được tính bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm −OH.

II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP. 1) Đồng phân: Có 3 loại: - Đồng phân mạch cacbon. - Đồng phân vị trí nhóm chức −OH. - Đồng phân nhóm chức ete. Chỉ xét đồng phân ancol. Thí dụ: các đồng phân rượu của C4H9OH là: CH3 CH2 CH2 CH2 OH (1)

CH3

CH

CH2

OH

(2)

CH3

(3)

CH3 CH3

CH2

CH OH

CH3 CH3

C OH

Hoạt động 4: Danh pháp. a) Mục tiêu: Biết cách gọi tên một số ancol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. - 54 -

CH3

(4)


d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trình bày (hoặc HS đọc) qui tắc viết tên ancol trong SGK trang 180, rồi đọc tên một chất để làm mẫu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung.

2. Danh pháp: a) Tên thông thường: Qui tắc: Ancol + tên gốc ankyl + đuôi "ic". Ví dụ: CH3OH: ancol metylic C2H5OH: ancol etylic CH2=CH–CHOH: ancol anlylic HOCH2–CH2OH: etilen glicol …. HOCH2–CHOH–CH2OH: glixerol (glixerin) b) Tên thay thế: Các bước: - Chọn mạch chính dài nhất chứa OH. - Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất. Qui tắc: Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí OH + "ol" Ví dụ: CH3 CH CH2 OH 2-metylpropan-1-ol

CH3 Hoạt động 5: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của ancol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 8.2 SGK để tìm nguyên nhân nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn nhiều so với các chất đồng phân. Hướng dẫn HS giải quyết vấn đề theo hai bước. (1) Xét khái niệm liên kết hiđro. (2) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí. Thông báo thêm: các poliancol như etilen glicol, grixerol là các chất lỏng có khả năng tạo liên kết hiđro tốt hơn ancol đơn chức có phân tử khối tương đương, nặng hơn nước và có vị ngọt. Các ancol trong dãy đồng đẳng của rượu etylic là những chất không màu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung.

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ (SGK). 1) Khái niệm về liên kết hiđro: - Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm của nhóm –OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro. Ví dụ: - Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:

O-H R

O-H R

O-H R

O-H R

- Giữa các phân tử ancol với nước:

O-H R

O-H H

O-H R

O-H H

2) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí: (của ancol) - Tan nhiều trong nước. - Có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon có cùng M với rượu. - 55 -


Hoạt động 6: Điều chế và ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết cách điều chế và một số ứng dụng của ancol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. ĐIỀU CHẾ. Yêu cầu HS đọc SGK tại lớp (nếu còn thời gian) 1) Phương pháp tổng hợp: và tóm tắt cách điều chế, nêu ứng dụng của ancol - Anken hợp nước (có xt): hoặc coi như một bài tập về nhà. xt , t 0  → CnH2n+1OH C H + H O n 2n 2 Giúp HS phân biệt được qui mô điều chế. Có thể H 2 SO 4 , t 0 yêu cầu HS tìm hiểu quy trình sản xuất rượu uống C H + H O  → C2H5OH 2 4 2 trong nhà máy. - Thủy phân dẫn xuất halogen: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: H 2O , t o RX + NaOH  → ROH + NaX HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. 0 t Bước 3: Báo cáo, thảo luận: → CH3OH + NaCl CH3Cl + NaOH  HS trình bày kết quả. 2) Phương pháp sinh hóa: ( SGK) Bước 4: Kết luận nhận định: Từ tinh bột: GV nhận xét, bổ sung. men nC6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O → o

men ,32 C C6H12O6  → 2C2H5OH + 2CO2 VI. ỨNG DỤNG. (Hướng dẫn HS tự đọc SGK trang 186)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL Bài 40: ANCOL (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết

- 56 -


I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol. - Biết tính chất hóa học của ancol. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên - Hóa chất: ancol etylic, - Mô hình phân tử etanol.

Học sinh

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu học bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày: cấu tạo và cách điều chế ancol. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Tính chất hóa học. a) Mục tiêu: Hiểu tính chất hóa học của ancol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Cho HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo của phân tử Do phân cực của các liên kết các phản ứng hóa ancol và trên cơ sở các tính chất của ancol etylic học của ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm chức OH: (lớp 9) từ đó HS có thể suy ra tính chất hóa học Đó là: chung của ancol. - Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm −OH. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Phản ứng thế nhóm −OH. HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. - Phản ứng tách nhóm −OH cùng với H trong gốc Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hiđrocacbon (loại H2O). HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung. - 57 -


Hoạt động 2: Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng thế H của nhóm OH. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1) Phản ứng thế H của nhóm OH: Khái quát: Các ancol đều có khả năng tác dụng a) Tính chất chung của ancol: với Na tạo ancolat + H2. - Tác dụng với kim loại kiềm (Na, K). Các ancolat dễ bị thủy phân thành Ancol + NaOH. 2R−OH + 2Na → 2R−ONa + H2 ↑ GV làm TN theo hình 8.4 SGK trang 183. - Các ancol + NaOH → hầu như không phản + Đ/c Cu(OH)2. ứng. + Glixerol + Cu(OH)2 tạo phức tan màu xanh da b) Tính chất đặc trưng của glixerol: trời (Làm TN đối chứng) Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đơn chức Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: với ancol đa chức (có nhóm OH liền kề). HS quan sát, lắng nghe, nghiên cứu SGK. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → Bước 3: Báo cáo, thảo luận: [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O HS trình bày kết quả. Đồng (II) glixerat Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Phản ứng thế nhóm OH. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng thế nhóm OH của ancol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Phản ứng thế nhóm OH: Cho HS nghiên cứu SGK trang 183 viết phản a) Phản ứng với axit vô cơ: ứng minh họa.  → R−A + H2O R−OH + H−A (đặc) ←  Thông báo cơ chế: nhóm RO của phân tử này  → CH3Cl + H2O CH3OH + HCl đặc ← sẽ thay thế nhóm OH của phân tử kia:  R–O–R’ ankyl ete.  → C2H5Br + H2O C2H5OH + HBr đặc ←  (nếu R, R’ là gốc hiđrocacbon no) b) Phản ứng với ancol: tạo ete Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: H 2 SO4 ®Æc R−OH + H−O−R’  → R–O–R’ + H2O HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. 140o C H 2 SO4 ®Æc Bước 3: Báo cáo, thảo luận: C2H5OH + C2H5OH  → C2H5OC2H5 + H2O 140o C HS trình bày kết quả. H 2 SO4 ®Æc C2H5OH + CH3OH  → C2H5OCH3 + H2O Bước 4: Kết luận nhận định: 140o C GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: Phản ứng tách nước. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng tách nước của ancol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Phản ứng tách nước: tạo anken H 2 SO4 ®Æc Yêu cầu HS nhắc lại phản ứng điều chế etilen từ CnH2n +1OH  → CnH2n + H2O 170o C rượu etylic trong PTN đã học (SGK) trang 131. H 2 SO4 ®Æc → C 2H4 + H2O Trong đó: Phản ứng tách nhóm OH cùng với H C2H5OH  140o C H 2 SO4 ®Æc trong gốc hiđrocacbon (C liền kề) để (loại H2O). C3H7OH  → C 3H6 + H2O 140o C Trừ metanol. Không nêu qui tắc Zai–xép mà chỉ dừng lại ở ví - 58 -


dụ etanol và propanol. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 5: Phản ứng oxi hóa. a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng oxi hóa của ancol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4) Phản ứng oxi hóa: Trình bày hoặc biểu diễn thí a) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: [O] nghiệm nêu trong SGK tr184. Ancol bậc I  → Anđehit [O] Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: R−CH2OH → R−CHO HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. to CH3CH2OH + CuO  → CH3CHO + Cu + H2O Bước 3: Báo cáo, thảo luận: to CH3OH + CuO  → HCHO + Cu + H2O HS trình bày kết quả. [O] Bước 4: Kết luận nhận định: Ancol bậc II → Xeton [O] GV nhận xét, bổ sung. R−CHOH−R'  → R−CO−R' o

t CH3−CHOH−CH3 + CuO  → CH3−CO−CH3 + Cu + H2O Ancol bậc III: không xét. b) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: (phản ứng cháy) 3n CnH2n+2O + O2 → nCO2 + (n + 1)H2O 2

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL Bài 41: PHENOL Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - 59 -


- Biết khái niệm về loại hợp chất phenol. - Biết cấu tạo, tính chất của phenol đơn giản nhất. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Phenol, dd NaOH, dd brom, CaCO3, dd HCl.

Học sinh

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Yêu cầu HS trình bày: cấu tạo và tính chất hóa học của ancol. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Định nghĩa. a) Mục tiêu: Biết định nghĩa về loại hợp chất phenol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐỊNH NGHĨA. Cho ví dụ và đặt câu hỏi: em hãy so sánh sự giống Ví dụ: nhau và khác nhau về công thức của các chất sau OH OH CH2 OH đây. CH3 Ghi nhận ý kiến nhận xét và dẫn dắt đến định nghĩa phenol. Phenol cũng là tên riêng của chất (A). Đó là chất phenol đơn giản nhất tiêu biểu cho (A) (B) (C) các phenol. Chất (A), (B) … phenol. Chất (C) có –OH đính vào mạch nhánh của vòng Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử thơm thì thuộc loại ancol thơm. có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cacbon trong vòng benzen. HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. - Phenol đơn giản: C6H5–OH. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời. - 60 -


Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của phenol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Cho HS nghiên cứu SGK để biết CTPT, CTCT của phenol. Cho HS trực quan mẫu hóa chất của phenol, lưu ý độc hại dễ gây bỏng nặng. - ts, tnc của phenol cao hay thấp, trong dung dịch phenol có liên kết hiđro không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. 1) Cấu tạo: - CTPT: C6H6O (M = 94) - CTCT: C6H5–OH hay OH

2) Tính chất vật lí: - Chất rắn, không màu, tnc = 43oC. - Rất ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol. - Rất độc, dễ gây bỏng da.

Hoạt động 3: Tính chất hóa học. a) Mục tiêu: Biết tính chất hóa học của phenol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Có thể làm TN biểu diễn tính chất Phenol có phản ứng thế H ở nhóm OH và có tính chất của vòng của phenol: Cho phenol rắn vào ống benzen. nghiệm đựng nước (a), phenol rắn 1) Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH: vào ống (b) chứa dd NaOH. - Tác dụng với kim loại kiềm: Vậy tính axit của phenol mạnh tới 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2 ↑ mức độ nào? natri phenolat Điều chế và cho khí CO2 sục vào dd - Phản ứng với dung dịch bazơ: C6H5ONa. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Từ cấu tạo phân tử phenol có vòng → Phenol có tính axit mạnh hơn ancol, nhưng tính axit yếu, benzen hãy dự đoán phenol còn có yếu hơn axit cac bonic và không làm đổi màu quỳ tím. tính chất hóa học nào? C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH ↓ + NaHCO3 Làm thí nghiệm phenol tác dụng với Nhận xét: Vòng benzen đã làm tăng khả năng phản ứng của dd brom, thông báo sản phẩm 2,4,6 – nguyên tử H trong nhóm –OH hơn so với phân tử ancol. tribromphenol kết tủa trắng → Nhận b) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen: biết phenol. - Với dung dịch brom. GV giải thích: OH OH a. Ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm OH: gốc –C6H5 hút e làm cho Br Br + 3Br2 (dd) + 3HBr liên kết –O–H bị phân cực → H linh động hơn H của –OH trong ancol → phenol có tính axit yếu (yếu hơn Br tr¾ng H2CO3 ) 2,4,6-tribromphenol b. Ảnh hưởng của nhóm OH lên - 61 -


gốc phenyl: Nhóm –OH đẩy e làm Nhận xét: tăng mật độ e ở vị trí 2,4,6 → phản - Ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzen, đó là: Nguyên tử H trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử ứng thế vào vị trí o-, p-. Gv yêu cầu hs viết phản ứng tương H trong benzen (tác dụng với dd Br2) tự với dung dịch HNO3 đặc, xt - Ảnh hưởng của vòng benzen đến nhóm –OH, đó là: Vòng benzen làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H trong H2SO4 đặc → Axit picric. nhóm –OH hơn trong ancol (phenol có tính axit t/d với NaOH). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đó là kết quả của sự ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. trong phân tử. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 4: Điều chế và ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết cách điều chế và một số ứng dụng của phenol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4) Điều chế: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. 5) Ứng dụng: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (Hướng dẫn HS tự học theo SGK) HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, kết luận.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL Bài 42: LUYÊN TẬP: ANCOL & PHENOL (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa tính chất hóa học và phương pháp điều chế ancol, phenol. - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - 62 -


- Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiêm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày các câu hỏi. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Ancol. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ancol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. 1) Ancol no, đơn chức CnH2n + 1OH Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. Bậc của nhóm chức: Bậc của ancol bằng bậc HS lắng nghe câu hỏi và chuẩn bị. của nguyên tử C liên kết với –OH Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2. Thế nhóm –OH: Đại diện HS trình bày. CnH2n + 1OH + HBr → CnH2n + 1Br + H2O H 2 SO4 ®Æc Bước 4: Kết luận nhận định: 2CnH2n + 1OH  → 140o C GV nhận xét, bổ sung và kết luận. CnH2n + 1OCnH2n + 1 + H2O 3. Thế H của –OH: 2R–OH + Na → 2R–ONa + H2 ↑ 4. Tách H2O: H 2 SO4 ®Æc CnH2n + 1OH  → CnH2n + H2O 170o C

5. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: CuO RCH2OH  → RCH=O t 0

CuO RCH(OH)R’  → RCOR’ t 0

6. Điều chế: - Cộng H2O vào anken. - 63 -


- Thế X của dẫn xuất halogen. - Điều chế etanol từ tinh bột. Hoạt động 2: Phenol. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phenol. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và chuẩn bị. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

2) Phenol C6H5OH. 1. Cấu tạo: chứa nhân benzen. 2. Thế H của –OH: 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2 ↑ 3. Thế H của vòng benzen: C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3 ↓ + 3HBr 4. Điều chế: - Thế H của benzen. - Oxi hóa Cumen.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL Bài 42: LUYÊN TẬP: ANCOL & PHENOL (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa tính chất hóa học và phương pháp điều chế ancol, phenol. - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; - 64 -


b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiêm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày các câu hỏi. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. BÀI TẬP Bài 1: Viết CTCT và gọi tên các ancol có công thức C4H10O và C4H8O. Bài 2: Viết PTHH của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dd HNO3. Bài 3: Viết PTHH của phản ứng (nếu xảy ra) giữa phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dd HNO3. Bài 4: Có m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol. Cho m gam X phản ứng với Na kim loại (dư), thu được 560 ml khí H2 (đktc). Cũng m gam X, phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. - 65 -


c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL Bài 43: THỰC HÀNH TINH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết tiến hành một số thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của etanol, phenol, glixerol. - Biết quan sát và giải thích được các kết quả thí nghiệm. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - 66 -


- Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Học sinh 1. Dụng cụ thí nghiệm: Chuẩn bị bài ở nhà. - Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Kẹp gỗ - Giá để ống nghiệm - Đèn cồn - Kẹp sắt nhỏ - Dao nhỏ để cắt Na. 2. Hóa chất: - Etanol (C2H5OH khan), phenol, glixerol, kim loại Na, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 2%, dung dịch Br2, nước cất. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng khởi khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày các câu trả lời. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành. b) Nội dung: HS thao tác thực hành. c) Sản phẩm: HS quan sát và giải thích được hiện tượng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiến hành thí nghiệm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kêt quả vào bản tường trình. Bước 4: Kết luận nhận định: Maåu Na 2 ml baèng haït GV nhận xét, bổ sung và kết luận. etanol

ñaäu xanh

- Cho mẩu Na bằng hạt đậu xanh vào ống nghiệm - 67 -


khô chứa sẵn 2 ml etanol khan. Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khi phản ứng kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng ống nghiệm ra. Nhận xét và giải thích các hiện tượng thí nghiệm đã xảy ra. Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng(II) hiđroxit. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành. b) Nội dung: HS thao tác thực hành. c) Sản phẩm: HS quan sát và giải thích được hiện tượng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn 2-3 gioït glixerol 2-3 gioït etanol SGK. (2) (1) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiến hành thí nghiệm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kêt quả vào bản tường 2- 3 gioït dd NaOH 10 % Laéc nheï trình. 3- 4 gioït dd CuSO4 2 % Laéc nheï Bước 4: Kết luận nhận định: - Chuẩn bị hai ống nghiệm và tiến hành cho các dung dịch GV nhận xét, bổ sung và kết luận. hóa chất vào hai ống được tiến hành thứ tự theo như hình vẽ. Lắc nhẹ cả hai ống sau cho vào xong.Quan sát hiện tượng trong hai ống nghiệm. Giải thích. Hoạt động 3: Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành. b) Nội dung: HS thao tác thực hành. c) Sản phẩm: HS quan sát và giải thích được hiện tượng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom HS tiến hành thí nghiệm. Nhoû töøng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: gioït nöôùc brom HS trình bày kêt quả vào bản tường trình. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Laéc nheï

0,5 ml dd phenol

Hoạt động 4: Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, phenol, glixerol. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành. b) Nội dung: HS thao tác thực hành. c) Sản phẩm: HS quan sát và giải thích được hiện tượng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, phenol, glixerol Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiến hành thí nghiệm. - 68 -


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kêt quả vào bản tường trình. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

(1)

(2)

(3)

B a oán g nghieäm khoân g nhaõn chöùa ba chaát rieân g bieät trong m oãi loï laø: etanol, phenol vaø glixerol.

- Hãy phân biệt từng chất trong mỗi ống nghiệm bằng phương pháp hoá học. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC Bài 44: ANĐEHIT-XETON Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết thế nào là anđehit và xeton. - Biết các tính chất của anđehit và xeton. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - 69 -


- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Mô hình cấu tạo phân tử anđehit axetic.

Học sinh

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: HS xem hình ảnh. c) Sản phẩm: HS nắm chắc vấn đề liên quan. d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu một số hình ảnh về anđehit. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Định nghĩa, phân loại. a) Mục tiêu: Biết định nghĩa và phân loại anđehit. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP. Cho HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu định nghĩa 1) Định nghĩa: anđehit, sau đó cho một số ví dụ và một số chất Anđehit là hợp chất hữu cơ mà phân tử chứa không có nhóm –CH=O (–CHO) để HS lựa chọn nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với gốc hoặc đưa dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm. Ví dụ: hidrocacbon hay nguyên tử H. CH3CHO, C2H5OH, HCHO … Nhóm –CH=O (–CHO) là nhóm chức của anđehit. Cơ sở để phân loại anđehit là gì? Ví dụ: HCH=O, Chú ý: Chỉ xét chủ yếu cho các anđehit no, đơn CH3CH=O, chức, mạch hở. C6H5–CH=O, - Có mấy loại gốc hiđrocacbon? (No, mạch hở; no O=CH–CH=O, CH2=CH–CH=O, … mạch vòng, không no, thơm). - Số nhóm chức? (Một nhóm chức, nhiều nhóm 2) Phân loại: chức). - Dựa theo đặc điểm gốc hiđrocacbon: anđehit no, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: không no, thơm. HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. - Dựa theo số nhóm CHO: anđehit đơn chức, đa Bước 3: Báo cáo, thảo luận: chức. HS trình bày kết quả. Kết luận: Ta chỉ xét anđehit no, đơn, hở: Bước 4: Kết luận nhận định: + CxH2x+1CHO (x ≥ 0) hay R–CHO GV nhận xét, bố sung, kết luận. + CnH2nO (n ≥ 1) Hoạt động 2: Danh pháp. a) Mục tiêu: Biết cách gọi tên anđehit. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. - 70 -


d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS xem SGK để rút ra cách gọi tên (các anđehit no, đơn chức, mạch hở, không nhánh) theo 2 cách (xem bảng 9.2 SGK trang 199 và mạch có nhánh SGK trang 198. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bố sung, kết luận. Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo. a) Mục tiêu: Biết đặc điểm cấu tạo của anđehit. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV khái quát về nhóm –CH=O Liên kết C = O gồm 1 liên kết σ bền và 1 liên kết π kém bền. GV cho HS tham khảo SGK và sau đó tóm tắt nội dung. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bố sung, kết luận. Hoạt động 4: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của anđehit. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nêu tính chất vật lí của anđehit. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bố sung, kết luận.

3) Danh pháp: a) Tên thông thường: Tên gọi = Anđehit + tên axit tương ứng. Thí dụ: (xem bảng) b) Tên thay thế: - Chọn mạch C duy nhất chứa nhóm –CHO làm mạch chính. - Đánh số từ nhóm –CHO. Tên gọi: Hiđrocacbon tương ứng + "al"

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO-TÍNH CHẤT VẬT LÍ. 1) Đặc điểm cấu tạo: - Trong anđehit có chứa nhóm chức: –CH=O - Liên kết C=O gồm 1 liên kết σ bền và 1 liên kết π kém bền. Vậy anđehit có tính chất giống anken. Các anđehit có tính oxi hóa và tính khử.

2) Tính chất vật lí: - Do đặc điểm cấu tạo nhóm –CH=O (không có nhóm –OH), vì vậy không tạo liên kết hiđro. - Các anđehit có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có cùng số nguyên tử C. - HCHO, CH3CHO là chất khí, tan tốt trong nước. Còn lại là chất lỏng hoặc rắn, khi M càng lớn thì độ tan giảm. - Dung dịch HCHO trong nước gọi là fomon, dung dịch bào hòa 37-40% gọi là fomalin.

Hoạt động 5: Phản ứng cộng. a) Mục tiêu: Biết phản ứng cộng của anđehit. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. - 71 -


c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Phản ứng cộng vào liên kết C=O giống như cộng vào liên kết đôi anken C=C. khö Anđehit → Ancol bậc I Yêu cầu HS viết PTHH. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bố sung, kết luận. Hoạt động 6: Phản ứng oxi hóa. a) Mục tiêu: Biết phản ứng oxi hóa của anđehit. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Khi bị oxi hóa, nhóm chức –CHO chuyển thành nhóm chức –COOH. GV làm thí nghiệm tráng bạc của fomon. Yêu cầu HS viết PTHH. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bố sung, kết luận.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. 1) Phản ứng cộng hiđro: cộng vào liên kết đôi C = O: Ni,t 0 → CH3OH H–CH=O + H2  Metanal metanol Ni,t 0 CH3–CH=O + H2  → CH3–CH2OH Etanal etanol Ni,t 0 R–CH=O + H2  → R–CH2OH Anđehit ancol (bậc1)

2) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: [O] –CHO  → –COOH [O]: O2, dd AgNO3/NH3, KMnO4, dd Br2, ... - Với AgNO3 trong dd NH3. t0 HCHO + 4AgNO3 + 2H2O + 6NH3  → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag ↓ 0

t RCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3  → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓ - Với Oxi (xúc tác, to): xt, t o 2RCHO + O2  → 2RCOOH

Hoạt động 7: Điều chế. a) Mục tiêu: Biết cách điều chế anđehit. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. ĐIỀU CHẾ. GV yêu cầu HS liên hệ tính chất của ancol bậc I 1) Từ ancol bậc I: t0 để nêu được phương pháp điều chế chung. R–CH2OH + CuO  → R–CHO + Cu + H2O Yêu cầu HS viết PTHH. 2) Từ hiđrocacbon: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Điều chế anđehitfomic từ metan: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. xt, t o CH4 + O2  → HCHO + H2O Bước 3: Báo cáo, thảo luận: T ừ etilen (ph ươ ng pháp hiện đại) HS trình bày kết quả. xt, t o 2CH2=CH2 + O2  → 2CH3CHO Bước 4: Kết luận nhận định: T ừ axetilen: GV nhận xét, bố sung, kết luận. HgSO 4 CH≡CH + HOH  → CH3CHO 80o C Hoạt động 8: Ứng dụng. a) Mục tiêu: Biết một số ứng dụng anđehit. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. - 72 -


c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: V. ỨNG DỤNG. (Hướng dẫn HS tự đọc) B. XETON (Hướng dẫn HS tự đọc) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC Bài 45: AXIT CACBOXYLIC Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết axit cacboxylic là gì, cách phân loại và gọi tên axit. - Biết cấu tạo, tính chất hóa học đặc trưng và ứng dụng của axit cacboxylic. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - 73 -


- Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Mô hình cấu tạo phân tử axit axetic

Học sinh

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trình bày: cấu tạo và tính chất hóa học của anđehit. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Định nghĩa. a) Mục tiêu: Biết định nghĩa axit cacboxylic. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP. Từ kiến thức về định nghĩa anđehit hướng dẫn HS 1) Định nghĩa: tới khái niệm tương tự về axit trên cơ sở cấu tạo Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà có nhóm chức –COOH. phân tử có nhóm cacboxyl (–COOH) liên kết trực Cho một số công thức hữu cơ tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. CH3OH, C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO, HCHO, Ví dụ: H–COOH, CH3–COOH, HOOC–COOH … HCOOH, C6H5COOH; … → Chỉ cho học sinh thấy các axit cacboxylic: CH3COOH ; HCOOH; C6H5COOH. Yêu cầu hs cho biết cấu tạo của axit cacboxylic có đặc điểm gì chung, liên hệ với định nghĩa anđehit, từ đó định nghĩa về axit cacboxylic. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Phân loại. a) Mục tiêu: Biết cách phân loại axit cacboxylic. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Phân loại: Yêu cầu HS dựa vào các ví dụ trên, kết hợp SGK Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon và số lượng rút ra nhận xét chung cho từng loại. nhóm –COOH, người ta phân loại axit cacboxylic Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: theo 4 cách chính: - 74 -


HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung.

- Axit no, mạch hở, đơn chức: Có 1 nhóm cacboxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử hiđro hoặc gốc ankyl - Axit không no: Gốc hiđrocacbon trong phân tử axit có chứa liên kết đôi hoăc liên kết ba. - Axit thơm: Gốc hiđrocacbon là vòng thơm. - Axit đa chức: Phân tử có nhiều nhóm cacboxyl.

Hoạt động 3: Danh pháp. a) Mục tiêu: Biết gọi tên một số axit cacboxylic. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3) Danh pháp: Yêu cầu hs đọc bảng tên gọi SGK, rút ra quy luật a) Tên thông thường: (SGK) gọi tên thông thường và tên thay thế. b) Tên thay thế: Axit + tên của hiđrocacbon tương Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ứng theo mạch chính (mạch chính bắt đầu từ HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. nguyên tử cacbon của nhóm –COOH + oic) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ví dụ: HCOOH axit metanoic HS trình bày kết quả. H3COOH axit etanoic… Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: Đặc điểm cấu tạo. a) Mục tiêu: Biết đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO. Giải thích cho học sinh biết nhóm cacboxyl (– Nhóm cacboxyl (–COOH) là sự kết hợp bởi nhóm COOH) là sự kết hợp bởi nhóm cacbonyl (>C=O) cacbonyl (>C=O) và nhóm hyđroxyl (–OH). và nhóm hyđroxyl (–OH). Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua Tương tự như ở ancol và anđehit, các liên kết O-H lại lẫn nhau: và C=O luôn luôn phân cực về phía các nguyên tử O oxi. Ngoài ra nhóm –OH và nhóm >C=O lại có R C ảnh hưởng qua lại lẫn nhau cặp O H electron tự do của oxi trong nhóm –OH liên hợp với cặp electron π của nhóm C=O làm cho mật độ Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân cực mạnh, nguyên tử H linh động hơn trong ancol, electron chuyển dịch về phía nhóm C=O. Vì vậy, liên kết –OH đã phân cực lại càng phân anđehit và xeton có cùng số nguyên tử C. cực mạnh hơn. Nguyên tử H trong –OH trong axit linh động hơn trong ancol và phenol. Do đặc điểm cấu tạo trên, trong phân tử axit cacboxylic nhóm – OH dễ dàng tạo liên kết hiđro hơn trong ancol. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung. - 75 -


Hoạt động 5: Tính chất vật lí. a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của axit cacboxylic. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Căn cứ vào bảng 9.2 SGK trang 206 từ đó HS xác - Ở điều kiện thường các axit cacboxylic đều là định trạng thái của các axit cacboxylic. những chất lỏng hoặc rắn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Độ tan giảm khi M tăng. - Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và cao hơn HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: các ancol có cùng M nguyên nhân là do giữa các phân tử axit cacboxylic có liên kết hiđro (dưới HS trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận nhận định: dạng đime hoặc polime) bền hơn giữa các phân tử GV nhận xét, bổ sung. ancol. - Mỗi loại axit có mùi vị riêng. Hoạt động 6: Tính axit. a) Mục tiêu: Biết tính axit của axit cacboxylic. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Yêu cầu hs nhắc lại tính chất chung của axit. 1) Tính axit: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. nghịch: Bước 3: Báo cáo, thảo luận:  → CH3COO- + H+ CH3COOH ←  HS trình bày kết quả. b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước: Bước 4: Kết luận nhận định: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O GV nhận xét, bổ sung. 2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O 2CH3COOH + MgO → (CH3COO)2Mg + H2O c) Tác dụng với muối: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O d) Tác dụng với kim loại (đứng trước H…): 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑ Hoạt động 7: Phản ứng este hóa. a) Mục tiêu: Biết phản ứng este hóa của axit cacboxylic. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Phản ứng thế nhóm -OH (Còn gọi phản ứng Từ thí nghiệm do GV biểu diễn, HS có thể nhận este hóa): H 2 SO4 ®Æc thấy sự biến đổi của các chất qua hiện tượng quan RCOOH + HOR'  → RCOOR' + H2O ←  to sát được (sự tách lớp của chất lỏng sau khi phản H 2 SO4 ®Æc ứng, mùi thơm…).  → Ví dụ: CH3COOH + C2H5OH ←  to Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH3COOC2H5 + H2O HS quan sát, nghiên cứu SGK. Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả. - 76 -


Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 8: Điều chế. a) Mục tiêu: Biết cách điều chế axit cacboxylic. b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. ĐIỀU CHẾ. HS đọc SGK, cho biết các phoơng 1) Phương pháp lên men giấm: (phương pháp cổ truyền) men giÊm pháp điều chế axit axetic, viết C2H5OH + O2  → CH3COOH + H2O 30-32O C PTHH. 2) Oxi hóa anđehit axetic: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Mn 2+ 2CH3CHO + O2  → 2CH3COOH HS lắng nghe, nghiên cứu SGK. to Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 3) Oxi hóa ankan: xt, t o HS trình bày kết quả. 2R –CH2-CH2-R1+5O2  → 2R-COOH+2R1-COOH+ 2H2O Bước 4: Kết luận nhận định: xt Ví dụ: 2CH3CH2CH2CH3  → 4CH3COOH + 2H2O 180o C, 50 atm GV nhận xét, bổ sung. 4) Từ metan (hoặc metanol - phương pháp hiện đại) + CO [O] CH4  → CH3OH  → CH3COOH t, xt VI. ỨNG DỤNG. (Hướng dẫn HS tự đọc)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 77 -


Chương 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC Bài 46: LUYỆN TẬP ANĐEHIT-AXIT CACBOXYLIC (Tiết 1) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về tính chất hóa học và phương pháp điều chế anđehit, axit cacboxylic. - Vận dụng tính chất hóa học để nhận biết các chất và giải bài tập. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - 78 -


- Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV nêu yêu cầu, HS trả lời. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững. a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về an đehit và axit cacboxylic. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG. Chia 2 nhóm HS chuẩn bị 2 nội dung kiến thức trong SGK Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và chuẩn bị. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trình bày. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận. ... ANĐEHIT AXIT CACBOXYLIC Cấu tạo R-CHO với (R: CxHy; H; -CHO) R-COOH với (R: CxHy; H; -COOH) Phân loại Theo đặc điểm của R: no, không no, thơm. - Theo số lượng nhóm chức trong phân tử: đơn chức, đa chức. Tên thay - Mạch chính bắt đầu từ CHO. - Mạch chính bắt đầu từ COOH thế - Tên = Tên hiđrocacbon no tương ứng với - Tên = Axit + Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al mạch chính + oic. Thí dụ: HCHO , CH3CHO Thí dụ: HCOOH, CH3COOH Metanal etanal Axit metanoic, Axit etanoic Điều chế 1. Từ ancol bậc I: Tổng quát: 1. Phương pháp lên men giấm: (phương pháp cổ t0 truyền) R-CH2OH +CuO  → R-CHO +Cu +H2O Men giaám C2H5OH + O2  → CH3COOH + H2O 2. Từ hiđrocacbon: 2. Oxi hóa anđehit axetic: - Điều chế anđehit fomic từ metan: xt NO, 7000 C 2CH3CHO + O2  → 2CH3COOH CH4 + O2  → HCHO + H2O 3. Oxi hóa ankan: - Từ etilen (phương pháp hiện đại) Tổng quát: 0 t 2CH2=CH2 + O2  → 2CH3CHO xt xt, t 0 2R –CH2–CH2–R1 + 5O2  → - Từ axetilen: 1 2R–COOH + 2R -COOH + 2H2O HgSO 4 CH≡CH + HOH  → CH 3CHO 0 Thí dụ: t C - 79 -


xt 2CH3CH2CH2CH3  → 180o C, 50 atm

4CH3COOH + 2H2O

4. Từ metan: (hoặc metanol pp hiện đại) + CO [O] → CH3OH  → CH3COOH CH4  t, xt Tính chất

1. Tính oxi hóa: Anđehit bị khử thành ancol. Thí dụ: 0

t ,xt * RCHO + H2  → RCH2OH 2. Tính khử: Với AgNO3/NH3. 0

t RCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3  → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

... Hoạt động 2: Bài tập nhận biết. a) Mục tiêu: Củng cố kỹ năng viết PTHH. b) Nội dung: HS làm việc với SGK. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi và chuẩn bị. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trình bày.

1. Tính axit: Tác dụng với quì tím, kim loại trước H2, bazơ, oxit bazơ, muối. Thí dụ: … 2. Tác dụng với ancol tạo este: Thí dụ: o

t , xt  → R-COO-R' + H2O R-COOH + HO-R' ← 

Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các chất sau: anđehit axetic, ancol etylic, axit axetic, đimetyl ete?

Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 80 -


Chương 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC Bài 46: LUYỆN TẬP ANĐEHIT-AXIT CACBOXYLIC (Tiết 2) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về tính chất hóa học và phương pháp điều chế anđehit, axit cacboxylic. - Vận dụng tính chất hóa học để nhận biết các chất và giải bài tập. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. - 81 -


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Giáo viên Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: GV nêu yêu cầu, HS trả lời. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. BÀI TẬP Bài 1: (Bài 1/212) Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông bên cạnh các câu sau: a) Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. b) Anđehit là hợp chất lưỡng tính. c) Khi tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, anđehit chuyển thành ancol bậc 1. d) Axit axetic tác dụng được với dung dịch bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat và kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học các kim loại. e) Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II thu được xeton. g) Trong công nghiệp, axeton được tổng hợp từ cumen. Bài 2: (Bài 2/212) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic. Bài 3: (Bài 9/213) Axit fomic tác dụng được với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết PTHH của phản ứng xảy ra. Bài 4: (Bài 6/213) Hoàn thành sơ đồ phản ứng: (1) (2) CH2=CHCH3 CH3CHCH3 CH3CCH3

(3)

OH

O

(4) (5) CH2=CHCH2Cl CH2=CHCH2OH CH2=CHCH=O Bài 5: (Bài 5/213) Hỗn hợp A có khối lượng 10 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch amoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M. a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm khôi lượng mỗi chất trong A và tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng. Bài 6: (Bài 8/213) Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng với một lượng dư - 82 -


AgNO3 trong NH3 dư, thu được 21,6 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên hợp chất X. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC Bài 47: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA ANĐEHIT VÀ AXIT CACBOXYLIC Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 11 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: - Biết tiến hành một số thí nghiệm về tính chất hóa học của anđehit fomic, axit axetic. - Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm. 2) Năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; - Năng lực giao tiếp và hợp tác; - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Năng lực chuyên biệt: - Năng lực nhận thức hóa học; - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. 3) Phẩm chất: - Yêu nước; - Trách nhiệm; - Trung thực; - Chăm chỉ; - Nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

- 83 -


Giáo viên Học sinh a. Dụng cụ thí nghiệm: Chuẩn bị bài ở nhà - Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Cốc thuỷ tinh 100ml - Đèn cồn - Giá thí nghiệm - Giá để ống nghiệm. b. Hóa chất: - Anđehit fomic - Axit axetic CH3COOH đặc - H2SO4 đặc - Dung dịch AgNO31% - Dung dịch NH3 - Dung dịch Na2CO3 - Dung dịch NaCl bão hòa - Giấy quỳ tím Dụng cụ hóa chất đủ cho HS thực hành cho một nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới. b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ. c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Yêu cầu HS trình bày: Tính chất hóa học của anđehit và axit cacboxylic. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành. b) Nội dung: HS thao tác thực hành. c) Sản phẩm: HS quan sát và giải thích được hiện tượng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiến hành thí nghiệm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kêt quả vào bản tường trình. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

- 84 -


Nhoû töø töø dd NH3 2M ñeàn khi keát tuûa tan heát. (2)

(1)

3-4 gioït dd anñehit fomic (3)

(4)

(5)

(6)

OÁng nghieäm saïch

Laéc nheï

dd Ton -len (Tollens)

1 ml dd AgNO3 1%

Keát tuûa hoaø tan heát

Keát thuùc thí nghieäm Ñun noùng nheï 60 -700C

- Cặp một ống nghiệm sạch và tiến hành các bước theo như các hướng dẫn trên hình vẽ ( tuần tự theo chiều mũi tên). Quan sát sự thay đổi màu ống nghiệm sau khi kết thúc phản ứng. Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quì tím, natri cacbonat. a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành. b) Nội dung: HS thao tác thực hành. c) Sản phẩm: HS quan sát và giải thích được hiện tượng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quì tím, Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn natri cacbonat SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiến hành thí nghiệm. Axit Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kêt quả vào bản tường axetic 10% trình. Bước 4: Kết luận nhận định: GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Nhúng đầu đũa thuỷ tinh vào dung dịch axit axetic 10% sau

đó chấm vào mẩu giấy quì tím. roùt vaøo (1) 1-2 ml dd axit axe tic ñaäm ñaëc

(2) 1-2 ml dd Na2CO3

(2)

Roùt oáng (1) vaøo oáng (2), ñöa que dieâm chaùyvaøo mieäng oáng (2) Chuaån bò

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. - 85 -


a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính toán hóa học. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 86 -


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.