GIÁO ÁN THỂ DỤC THEO CÔNG VĂN 5512
vectorstock.com/10212077
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT 6 – SÁCH CÁNH DIỀU THEO CV 5512 (3 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
L
PHẦN MỘT: KIẾN THỨC CHUNG
PHẦN HAI: VẬN ĐỘNG CƠ BẢN Ngày soạn: .../.../...
OF
Ngày dạy: .../.../...
FI CI A
Chế độ dinh dưỡng trong luyện tập TDTT
CHỦ ĐỀ 1: CHẠY CỰ LI NGẮN (60m)
ƠN
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Tên bài
Nội dung
Số tiết
1
Kĩ thuật chạy giữa quãng và
- Kĩ thuật chạy giữa quãng
5
các động tác bổ trợ
NH
Bài
- Các động tác bổ trợ
2
QU Y
- Trò chơi vận động phát triển nhanh
Kĩ thuật xuất phát cao, chạy
- Kĩ thuật xuất phát cao
lao sau xuất phát và chạy về
- Kĩ thuật chạy lao sau xuất phát - Kĩ thuật chạy về đích - Một số điều luật cơ bản - Trò chơi vận động phát triển nhanh
DẠ
Y
KÈ
M
đích
7
1
L
BÀI 1: CÁC ĐỘNG TÁC BỔ TRỢ CHẠY CỰ LI NGẮN
FI CI A
(Thời lượng: 5 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện kĩ thuật chạy giữa quãng và các động tác bổ trợ
OF
2. Năng lực - Năng lực chung:
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
ƠN
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
NH
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật chạy giữa quãng và các động tác bổ trợ. - Năng lực riêng:
QU Y
+ Làm quen với kĩ thuật chạy giữa quãng và thực hiện được các động tác bổ trợ. + Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
KÈ
3. Phẩm chất
M
vào hoạt động sinh hoạt, tập luyện TDTT hằng ngày.
- Tích cực, tự giác trong học tập, đoàn kết giúp đỡ bạn trong tập luyện và vận dụng
Y
để rèn luyện thân thể hằng ngày.
DẠ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh, ảnh, video kĩ thuật chạy giữa quãng và các động tác bổ trợ (nếu có). 2
FI CI A
- Gậy nhỏ dài khoảng 20 cm, cọc mốc để chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”. - Còi để điều khiển các hoạt động tập luyện. 2. Đối với học sinh - SGK.
OF
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
L
- Bục thể dục để thực hiện bài tập “Bật bục”.
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
NH
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
KÈ
M
căng cơ) và khởi động chuyên môn (chạy chậm, chạy tăng tốc).
3
L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
FI CI A
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, chạy cư li ngắn là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến
thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học đầu tiên – Bài 1: Kĩ thuật chạy giữa quãng và các động tác bổ trợ.
OF
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: giới thiệu kĩ thuật chạy cự li ngắn a. Mục tiêu: HS biết sơ lược về chạy cự li ngắn
ƠN
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG VẬN
DỰ KIẾN SẢN
ĐỘNG
PHẨM
TG
SL 1. Giới thiệu kĩ thuật
- GV giới thiệu khái niệm về chạy cự li ngắn
chạy cự li ngắn
KÈ
(60m)
M
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dạy các kĩ thuật bổ trợ chạy cự li ngắn - GV dạy kĩ thuật chạy giữa quãng
Y
- GV dạy kĩ thuật xuất phát và chạy lao sau
DẠ
xuất phát
- Các cự li trong chạy ngắn bao gồm: 60m, 100m, 200m, 400m. - Chạy ngắn gồm các giai đoạn: xuất phát, chạy lao sau xuất phát,
- GV dạy kĩ thuật chạy về đích 4
chạy giữa quãng và chạy
(60m)
về đích.
FI CI A
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
ƠN
thảo luận
OF
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
L
- Gv dạy hoàn thiện kĩ thuật chạy cự li ngán
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
NH
tác.
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
nhiệm vụ học tập
QU Y
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
M
chuyển sang nội dung mới.
KÈ
Hoạt động 2: Các động tác bổ trợ chạy cự li ngắn a. Mục tiêu: HS biết được các động tác bổ trợ chạy cự li ngắn b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
Y
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DẠ
d. Tổ chức thực hiện:
5
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
L
LƯỢNG
FI CI A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
2. Các động tác bổ trợ
chạy cự li ngắn
OF
- GV giới thiệu về chạy cực li ngắn (60m) và hướng dẫn theo trình tự các động tác bổ trợ:
- Các động tác bổ trợ:
chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy đạp
+ Động tác bước nhỏ:
ƠN
sau.
Khi thực hiện, nửa trước hai bàn chân luân phiên
theo trình tự:
tiếp xúc đất, cổ chân thả
NH
- GV thị phạm và phân tích động tác bổ trợ
+ Thị phạm toàn bộ động tác hai lần, tạo cảm giác trực quan cho HS về động tác
2n
+ Thị phạm và phân tích tư thế tiếp xúc bản 10p
2n
QU Y
10 p
lỏng, thân người thẳng, hai tay phối hợp đánh tự nhiên.
chân, tư thế chân trước, chân sau khi thực
+ Động tác nâng cao đùi:
hiện động tác.
Chân tiếp xúc đất băng
+ Phân tích giai đoạn chuyển đổi hai chân
Y
KÈ
M
- GV cho HS thực hành các động tác
DẠ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nửa trước bàn chân, cô 5p
1n
chân thả lỏng, đùi gần vuông góc với thân mỉnh và căng chân, thân người thẳng, mắt nhìn theo hướng chạy. + Động tác đạp sau: Đạp thẳng chân sau, đưa cơ thể tiến về trước. Đùi 6
chân trước gần vuông
tác.
góc với thân người và
FI CI A
L
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
cẳng chân. Thân người
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
hơi ngả về trước, mắt
GV.
nhìn thẳng theo hướng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
chạy.
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
OF
luận
ƠN
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
biện pháp khắc phục:
NH
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc và
+ Tiếp xúc đất bằng cả bàn chân hoặc gót bàn
QU Y
chân
+ Đánh tay không nhịp nhàng theo bước chạy + Gồng cứng người khi thực hiện kĩ thuật.
thường mắc
M
- GV hướng dẫn các khắc phục các lỗi sai
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Y
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
DẠ
chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Kĩ thuật chạy giữa quãng 7
FI CI A
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
L
a. Mục tiêu: HS biết được các kĩ thuật chạy giữa quãng
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG VẬN
TG
OF
ĐỘNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SL
3. Kĩ thuật chạy giữa
tập
quãng
ƠN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
- Kĩ thuật đánh tay:
chạy giữa quãng: kĩ thuật đánh tay, kĩ thuật
Đánh tay về trước, ra
bước chân, kĩ thuật thở.
sau, dọc theo thân mình
NH
- GV cho HS xem tranh, ảnh, video kĩ thuật
và theo nhịp chạy của
giữa quãng theo trình tự:
chân Tay đánh về trước
QU Y
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật chạy
+ Thị phạm và phân tích kĩ thuật đánh tay 5p
hơi đưa vào trong, khi ra sau hơi đưa ra ngoài. Bàn tay nắm hờ (hoặc
M
tại chỗ.
1n
+ Thị phạm và phân tích kĩ thuật chạy tăng 5p
1n
mở thẳng). Khi ở vị trí cao nhất, cánh tay và
- GV tổ chức tập luyện:
cẳng tay gần vuông góc
KÈ
tốc trên đường thẳng
DẠ
Y
+ GV cho HS tập luyện kĩ thuật đánh tay 5 p tại chỗ theo hàng ngang.
2N
nắm tay ngang cằm (H.3). - Kĩ thuật bước chân:
5p
2N
Chân chống (chân trước) 8
tiếp xúc với đường chạy
thẳng theo hàng ngàng.
bằng nửa trước bàn
FI CI A
L
+ GV cho HS tập chạy tăng tốc trên đường
chân. Bàn chân chủ động
miết đất. Chân đạp sau (chân sau) duỗi nhanh,
mạnh đưa cơ thể về
OF
trước, thân người hơi ngả về trước, mắt nhìn
NH
ƠN
thăng theo hướng chạy
- Kĩ thuật thở: khi chạy toàn cự li cần thở bình thường, chủ động những không làm rối loạn kĩ thuật và nhịp điệu chạy.
QU Y
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
(H.4).
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
M
GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
KÈ
thảo luận
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
Y
tác.
DẠ
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
9
L
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc:
FI CI A
+ Đánh tay sang hai bên hoặc vung tay xa thân người. + Cánh tay và cẳng tay co nhiều hoặc duỗi nhiều.
+ Tiếp xúc đất bằng gót bàn chân hoặc cả
ƠN
bàn chân.
OF
+ Cùng tay cùng chân
+ Bàn chân xoay ngang hoặc chếch so với hướng chạy.
NH
+ Điểm đặt chân trước quá xa trọng tâm cơ thể tạo thành bước với, làm gảm tốc độ chạy.
QU Y
+ Nín thở khi chạy, hít thở không đều. - GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai thường mắc
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
M
nhiệm vụ học tập
KÈ
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Y
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
DẠ
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập các bài tập bổ trợ
Bài tập chạy bước nhỏ 10
L
a. Mục tiêu:
FI CI A
- Giúp HS chỉnh sửa tư thế tiếp xúc bàn chân trong chạy cự li ngắn, phát tăng tần số bước chạy, phối hợp động tác toàn thân. b. Nội dung:
- Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, điểm tì tay khi tập luyện, đường chạy có vạch kẻ
OF
thắng. - Thực hiện:
ƠN
+ Tại chỗ thực hiện chạy bước nhỏ có điểm tì tay: HS đứng hai chân song song, hai tay tì vào điểm cố định, người hơi ngả về trước, giữ tay định, thực hiện chạy bước
NH
nhỏ tại chỗ.
+ Chạy bước nhỏ theo đường thẳng: HS thực hiện chạy bước nhỏ theo đường thẳng. Thân người thẳng, hai tay phối hợp đánh tự nhiên.
QU Y
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
- Tập luyện cá nhân: Từng HS thực hiện tại chỗ chạy bước nhỏ có điểm tì tay và chạy bước nhỏ theo đường thẳng. HS tự thực hiện kĩ thuật động tác, GV quan sát và
DẠ
Y
KÈ
M
hướng dẫn chỉnh sửa động tác.
11
L
- Tập luyện theo cặp: Một bạn thực hiện kĩ thuật, một bạn quan sát và nhận xét.
- GV cho HS tập luyện chạy bước nhỏ tăng dần tần số. Bài tập chạy nâng cao đùi
FI CI A
- Tập luyện theo nhóm: Nhóm từ 3 đến 5 HS, có quan sát và chỉnh sửa cho nhau.
a. Mục tiêu: Giúp HS tăng khả năng định hướng trong chạy cự li ngắn. Giúp cơ đùi
OF
tham gia tích cực vào động tác nâng cao đùi khi đưa về trước. b. Nội dung:
ƠN
- Chuẩn bị: Đường chạy bằng phẳng từ 15 – 20 m.
- HS chạy nâng cao đùi tại chỗ theo nhịp nhanh, chậm khác nhau (nhịp vỗ tay) và
NH
chạy nâng cao đùi theo đường thẳng.
C. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- HS tập luyện cá nhân theo hướng dẫn: chạy nâng cao đùi tại chỗ theo nhịp nhanh, chậm khác nhau (nhịp vỗ tay) và chạy nâng cao đùi theo đường thẳng. - GV cho HS tập luyện chạy nâng cao đùi thay đổi tốc độ theo nhịp vỗ tay.
M
Bài tập chạy đạp sau
KÈ
a. Mục tiêu: Giúp HS tăng khả năng định hướng trong chạy cự li ngăn và tăng độ dài bước chạy.
Y
b. Nội dung:
DẠ
– Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng có đường kẻ thẳng dài 20 – 30 m.
12
L
- Thực hiện: HS chạy đạp sau theo đường thẳng. Thân người hơi ngả về trước, mắt
FI CI A
nhìn theo hướng chạy. C. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
người hơi ngả về trước, mắt nhìn theo hướng chạy.
OF
- HS luyện tập theo nhóm theo hướng dẫn: chạy đạp sau theo đường thẳng. Thân
- GV cho HS tập thêm chạy đạp sau có quy định độ dài bước chạy (theo các vạch kẻ
ƠN
sẵn). * Nhiệm vụ 2: Luyện tập kĩ thuật chạy giữa quãng
NH
Bài tập: Tại chỗ đánh tay
a. Mục tiêu: Giúp HS chỉnh sửa kĩ thuật đánh tay trong chạy cự li ngắn b. Nội dung:
QU Y
- Chuẩn bị: HS đứng hai chân rộng bằng vai, thân người hơi đổ về nhìn thẳng. - Thực hiện: HS đánh tay tại chỗ theo nhịp vỗ tay, đánh tay tăng dần tốc đi c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
M
d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
- HS luyện tập theo hướng dẫn: HS đánh tay tại chỗ theo nhịp vỗ tay, đánh tay tăng dần tốc đi.
Y
Bài tập: Chạy theo đường kẻ sẵn
DẠ
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện khả năng định hướng
khi chạy.
13
L
b. Nội dung:
FI CI A
- Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, có đường kẻ thẳng dài 20 - 30m rộng có thể kẻ nhiều đường song song, mỗi đường cách nhau 1 - 1,5 m. – Thực hiện: HS luân phiên chạy nhanh theo đường
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
ƠN
d. Tổ chức thực hiện:
OF
kẻ sẵn. Khi chạy, chân tiếp xúc với đường kẻ.
- HS luyện tập cá nhân theo hướng dẫn: luân phiên chạy nhanh theo đường kẻ sẵn.
NH
Khi chạy, chân tiếp xúc với đường kẻ. - GV cho HS tập các bài tập tương tự: + Chạy nhanh trên đường kẻ sẵn
QU Y
+ Chạy nhanh trên các đoạn đường ngắn (20 – 30m). * Nhiệm vụ 3: Bài tập bổ trợ phát triển thể lực
b. Nội dung:
M
a. Mục tiêu: giúp HS phát triển sức mạnh tốc độ chân
KÈ
- Chuẩn bị: sân tập bằng phẳng, độ dài trên 20m., bục thể dục. – Thực hiện:
Y
+ HS thực hiện bật cóc liên tục quãng đường 15 – 20 m. Khi để tự nhiên hoặc tăng
DẠ
độ khó bằng cách để hai tay sau gáy. + HS thực hiện bật bục chụm hai chân hoặc có thể bật bục đổi
14
L
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
FI CI A
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm: HS thực hiện bật cóc liên tục quãng đường 15 – 20 m. Khi để tự nhiên hoặc tăng độ khó bằng cách để hai tay sau gáy. - Yêu cầu HS thực hiện bật bục chụm hai chân hoặc có thể bật bục đổi
NH
ƠN
OF
- HS chạy tăng tốc độ 30m.
QU Y
* Nhiệm vụ 4: Trò chơi vận động phát triển sức nhanh a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện khả năng định hướng khi chạy, phát t sức nhanh. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
M
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
- Giới thiệu bổ sung một số trò chơi: Ngoài trò chơi “Chạy tiếp sức”, “Người thừa thứ ba” trang 11 SGK, GV có thể sử dụng các trò chơi khác giúp phát triển nhanh
Y
cho HS, như: Giành cờ chiến thắng; Đội nào nhanh hơn; Mèo đuổi chuột và các trò
DẠ
chơi dân gian.
- HS tham gia trò chơi: 15
L FI CI A OF ƠN NH QU Y M KÈ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Y
a. Mục tiêu: Giúp GV đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức của HS với nội dung chạy
DẠ
cự li ngắn (60 m), đồng thời đề xuất các hình thức ứng dụng kĩ thuật chạy cụ ngắn trong thực tiễn cuộc sống và hoạt động tập luyện TDTT hằng ngày
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. 16
L
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
FI CI A
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vận dụng:
1. Những điểm khác biệt giữa chạy và đi bộ (H.16, trang 12 SGK).Hình nào dưới
NH
ƠN
OF
đây thể hiện động tác chạy?
2. Vận dụng kĩ thuật chạy cự li ngắn vào thực tiễn: rèn luyện sức khỏe, chơi các
KÈ
M
QU Y
môn thể thao?
Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời
DẠ
Điểm khác biệt đặc trưng nhất của động tác chạy với đi bộ là: Động tác chạy có giai đoạn “bay trên không”.
17
L
+ Khi chạy, có giai đoạn hai chân cùng rời khỏi mặt đất; đi bộ thì luôn có một chân
FI CI A
tiếp đất. + Khi chạy, tốc độ trung bình nhanh hơn đi bộ. + Khi chạy, thân người đổ về trước nhiều hơn đi bộ.
OF
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - GV hướng dẫn cho hs thả lỏng, hồi tĩnh. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học
NH
QU Y
của người học
ƠN
Hình thức đánh
- Hấp dẫn, sinh động
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Qúa trình vận động.
- Trao đổi, thảo luận
- Thu hút được sự tham
gia tích cực của người học
M
- Phù hợp với mục tiêu,
KÈ
nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
………………………………………………………………………………………
18
L
Ngày soạn:…/…/….
FI CI A
Ngày dạy:…/…/…..
BÀI 2: KĨ THUẬT XUẤT PHÁT CAO, CHẠY LAO SAU XUẤT PHÁT VÀ CHẠY VỀ ĐÍCH (Thời lượng: 7 tiết)
OF
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
ƠN
- Biết cách thực hiện kĩ thuật xuất phát cao, kĩ thuật chạy lao sau xuất phát và kĩ thuật chạy về đích.
- Biết một số điều luật cơ bản trong chạy cự li ngắn.
NH
2. Năng lực - Năng lực chung:
QU Y
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh. + Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật xuất phát cao, kĩ thuật chạy lao sau xuất phát và kĩ thuật
M
chạy về đích.
KÈ
- Năng lực riêng:
+ Làm quen với kĩ thuật xuất phát cao, kĩ thuật chạy lao sau xuất phát và kĩ thuật chạy về đích.
Y
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn
DẠ
và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
vào hoạt động sinh hoạt, tập luyện TDTT hằng ngày. 19
L
3. Phẩm chất
FI CI A
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Cọc mốc để tổ chức trò chơi “Tiếp sức tốc độ”. - Cờ hiệu xuất phát để tập xuất phát cao.
OF
- Tranh, ảnh, video kĩ thuật xuất phát cao, chạy lao sau xuất phát và một miếng vải đỏ (cờ) để chơi trò chơi “Giành cờ chiến thắng đích (nếu có).
2. Đối với học sinh - SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
QU Y
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
NH
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
ƠN
- Còi để điều khiển các hoạt động tập luyện.
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
M
d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
căng cơ) và khởi động chuyên môn (chạy chậm, chạy tăng tốc).
20
L FI CI A OF
ƠN
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động.
NH
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, xuất phát cao, chạy lao sau và chạy về đích là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học– Bài 2 : Kĩ thuật xuất phát cao, chạy lao sau xuất phát và chạy về đích. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
QU Y
Hoạt động 1: Kĩ thuật xuất phát cao
a. Mục tiêu: HS biết và thực hiện kĩ thuật xuất phát cao. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
M
d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Y
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DẠ
– GV cho HS xem tranh, ảnh, video kĩ thuật xuất phát cao
LƯỢNG VẬN ĐỘNG TG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SL 1. Kĩ thuật xuất phát cao - Thực hiện theo khẩu lệnh: 21
“Vào chỗ”: Chân thuận đặt sát sau vạch xuất phát, chân sau cách gót chân trước một bàn chân, thân người thắng, hai tay để trước sau, tay bên chân không thuận đưa ra trước (H.la).
ƠN
– GV tổ chức tập luyện:
1n
NH
+ GV cho HS tập tư thế “Vào chỗ”, đặc biệt chú ý chỉnh sửa tư thế chân, người, hướng nhìn. 3p
1N
+ GV cho HS tập tư thế “Sẵn sàng”, chú ý trọng tâm cơ thể, chân, tay mình và mắt nhìn 5 p thẳng.
2N
+ GV cho HS tập xuất phát chạy 3 bước về 8p trước.
2N
QU Y
+ “Sẵn sàng”: Khuỵu hai gối, chân trước tiếp đất bằng nửa trước bàn chân, chân sau kiễng gót, thân trên ngả về trước, hai tay co tự nhiên (H.1b).
OF
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật xuất phát 5p cao theo khẩu lệnh “Vào chỗ”,“Sẵn sàng”, “Chạy!”.
FI CI A
L
+
+ “Chạy!”: Chân trước đạp mạnh duỗi thẳng chân, chân sau đưa nhanh về trước, tay phối hợp tự nhiên (H.1c).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
M
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Y
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
DẠ
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
22
FI CI A
L
- GV lưu ý cho HS một số lỗi sai HS thường mắc: + Xuất phát sớm + Bị dừng hoặc giảm tốc độ sau xuất phát + Xuất phát không đúng hướng chạy.
OF
- GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai thường mắc Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
ƠN
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Kĩ thuật chạy lao sau xuất phát
NH
a. Mục tiêu: HS biết và thực hiện được kĩ thuật chạy lao sau xuất phát b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG VẬN ĐỘNG TG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SL 2. Kĩ thuật chạy lao sau xuất phát
- GV cho HS xem tranh ảnh về kĩ thuật chạy lao sau xuất phát.
- Trong giai đoạn chạy lao, chân phía trước tích cực nâng dài vươn dài ra trước và tiếp xúc đất bằng nửa bàn chân trước, chân sau duỗi nhanh, mạnh. Hai tay đánh theo nhịp
DẠ
Y
KÈ
M
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
23
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật chạy lao sau xuất phát, chú ý góc độ thân người, 5p điểm tiếp xúc của chân trước và mắt nhìn thẳng hướng chạy
1n
- GV tổ chức luyện tập: 2N
+ GV cho HS thực hiện đổ người về phía 5 p trước và chạy lao 10m sau xuất phát.
3N
ƠN
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
OF
3p
+ GV cho HS chạy tăng tốc độ tại chỗ
FI CI A
L
bước chân và giảm dần độ ngủ của thân trên
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
NH
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác. - GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
M
- GV lưu ý cho HS một số lỗi sai HS thường mắc:
Y
KÈ
+ Thân trên không tích cực ngả về phía trước để giữ trọng tâm cơ thể thấp và tận dụng được sức mạnh được sức mạnh đạp sau chân.
DẠ
+ Không tăng tốc nhanh để đạt tốc độ tối đa do không tận dụng được lực tạo đà khi xuất phát.
24
FI CI A
L
+ Chạy lao không đúng hướng chạy do không định hướng tốt khi xuất phát. - GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai thường mắc.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Kĩ thuật chạy về đích
OF
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
ƠN
a. Mục tiêu: HS biết và thực hiện kĩ thuật chạy về đích
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
M
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KÈ
- GV cho HS xem tranh ảnh về kĩ thuật chạy về đích.
DẠ
Y
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật chạy đích bằng ngực và đánh đích bằng vai, nhấn mạnh cho HS cần tăng tốc độ chạy vượt vạch đích , sao đó bước dài và đặt chân nhanh về phía trước để giữ thăng bằng.
LƯỢNG VẬN ĐỘNG TG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SL 3. Kĩ thuật chạy về đích - Ở bước chạy cuối cùng, thực hiện nhanh động tác gập thân về trước đánh ngực hoặc kết hợp vừa gập thân trên với xoay vai chạm dây đích (H.3), sau đó bước dài và đặt nhanh chân trước về phía trước để giữ thăng bằng. Sau khi về đích, 25
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
3N
2N
FI CI A
3N
OF
+ GV cho HS kĩ thuật đánh đích bằng vai tại chỗ 6p + GV cho HS kĩ thuật đánh đích bằng ngực tại chỗ 6p + GV cho HS tập kĩ thuật di chuyển vươn vai người đánh đích bằng vai hoặc bằng ngực. 5p Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
tiếp tục chạy giảm tốc độ không dừng đột ngột, thân người trở lại bình thường.
L
- GV tổ chức luyện tập:
ƠN
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
NH
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác. - GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
QU Y
- GV lưu ý cho HS một số lỗi sai HS thường mắc: + Giảm tốc độ chạy khi gần tới dích do cảm giác đã hoàn thành mục tiêu + Dừng lại đột ngột sau khi chạm vạch đích
KÈ
M
+ Đưa tay chạm vào vạch đích do không nắm chắc các quy định trong chạy cự li ngắn + Bước chân dài hơn để chạm vạch đích khiến cho thân người tụt lại phía sau, động tác đánh đích bị chậm hơn.
Y
- GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai thường
DẠ
mắc.
26
FI CI A
L
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 4: Một số điều luật cơ bản
a. Mục tiêu: HS cần lưu ý một số điều luật trong thi đấu chạy cự li ngắn
OF
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra một số lưu ý cho HS khi thi đấu chạy cự li ngắn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
QU Y
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác. - HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
KÈ
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác. - GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
Y
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
DẠ
LƯỢNG VẬN ĐỘNG
ƠN
d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Một số điều luật cơ bản - Trong chạy cự li ngắn, các VĐV phải chạy theo đường chạy riêng. VĐV chạy ra ngoài đường chạy của mình sẽ bị loại khỏi cuộc thi (H.4). – Các trường hợp VĐV phạm lỗi xuất phát: + Xuất phát trước so với hiệu lệnh của trọng tài. + Không tuân thủ khẩu lệnh “Vào chỗ” hoặc “Sẵn sàng” của trọng tài. + VĐV có hành động cản trở các VĐV khác sau khi có khẩu lệnh “Vào chỗ”. 27
FI CI A
L
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật xuất phát cao, chạy lao sau xuất phát Bài tập: Luyện tập kĩ thuật xuất phát cao
OF
a. Mục tiêu: Giúp HS làm quen với việc đưa cơ thể từ trạng thái chuẩn bị vào tư thế chạy; tạo đà cho các bước chạy tiếp theo; nâng cao khả năng định hướng khi xuất phát;
ƠN
b. Nội dung: Chuẩn bị: sân tập bằng phẳng, đường chạy có độ dài trên 30m
d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
- GV cho HS luyện tập cá nhân: HS đứng hai chân song song, sát nhau, sát vạch xuất
QU Y
phát, thân người thẳng, hai tay co tự nhiên. Khi có tín hiệu xuất phát, kiễng chân, ngả thân trên về trước, bước chân và chạy nhanh về trước. – GV cho HS luyện tập cá nhân: HS đứng hai chân rộng bằng vai, khuỵu gối, cạnh ngoài bàn chân sát vạch xuất phát, vai hướng theo hướng chạy, hai tay buông tự
M
nhiên. Khi có tín hiệu xuất phát, thực hiện xoay thân và chân theo hướng chạy, bước
KÈ
chân vượt qua vạch xuất phát và chạy nhanh về phía trước. – GV cho HS luyện tập nhóm: HS đứng chân trước, chân sau, chân thuận ở phía sau, gót chân sát vạch xuất phát, tiếp xúc đất bằng nửa trước bàn chân, lưng quay về
Y
hướng chạy Hai gối hơi khuỵu, hai tay co tự nhiên, thân trên ngả về trước. Khi có
DẠ
tín hiệu xuấ phát, thực hiện chùng gối, quay mặt về phía sau, nhanh chóng xoay thân và chí (xoay sang phía chân đặt sau), bước chân vượt qua vạch xuất phát và chạy nha về phía trước. 28
L OF
FI CI A + Xuất phát từ nhiều tư thế khác nhau. + Thay đổi điều kiện xuất phát.
ƠN
- GV cho HS luyện tập bài tập tương tự:
NH
Bài tập: Luyện tập kĩ thuật chạy lao sau xuất phát
a. Mục tiêu: HS làm quen với việc chạy tăng tốc độ, chạy tới tốc độ cao nhất.
QU Y
b. Nội dung: Chuẩn bị: sân tập bằng phẳng, đường chạy có độ dài trên 30m c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
M
- HS luyện tập: đứng ở tư thế xuất phát cao, khi có tín hiệu xuất phát, chạy tăng tốc độ về phái trước cho tới khi đạt tốc độ cao nhất, duy trì tốc độ cao nhất trong khoảng
KÈ
5m, sau đó giảm tốc độ và chạy nhẹ nhàng về vạch xuất phát. * Nhiệm vụ 2: Luyện tập kĩ thuật chạy về đích
Y
a. Mục tiêu: Giúp HS làm quen với kĩ thuật đánh đích trong điều kiện cơ bản
DẠ
b. Nội dung:
29
L
- Chuẩn bị: Đường chạy bằng phẳng dài trên 30 m, có vạch đích, có dây đích. HS
FI CI A
đứng cách đích 6 – 10 m. HS đứng cách đích 10 – 15 m c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS chạy chậm 6 – 10 m và thực hiện động tác đánh đích vào dây đích.
OF
- HS chạy tăng tốc độ tới đích và thực hiện động tác đánh đích, sau đó bước dài, chạy vượt qua vạch đích, giữ thăng rằng, chạy chậm dần và dừng lại.
ƠN
* Nhiệm vụ 3: Bài tập bổ trợ phát triển thể lực
a. Mục tiêu: giúp HS làm quen với việc phối hợp vận động của cơ thể khi chạy, tăng
NH
dần tốc độ chạy và phát triển sức nhanh; rèn luyện kĩ thuật chạy với các lực cản khác nhau, phát triển sức mạnh tốc độ và phát triển sức nhanh. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
QU Y
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
- Luyện tập theo nhóm: HS thực hiện đứng tại chỗ, thực hiện chạy với tốc độ nhanh
M
hoặc chạy tăng dần tốc độ, chạy theo nhịp vỗ tay của GV
KÈ
- Luyện tập cá nhân: HS giữ thăng bằng và chạy nhanh trên địa hình quy đinh - GV có thể cho HS luyện tập một số bài tập tương tự: các bài tập phát triển sức nhanh và sức mạnh tốc độ: chạy nâng cao đùi, chạy đạp sau, bật cóc, bật nhảy đổi
Y
chân, bật bục qua lại,...
DẠ
* Nhiệm vụ 4: Trò chơi vận động phát triển nhanh a. Mục tiêu: giúp HS phát triển sức nhanh. 30
L
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
FI CI A
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi: Giành cờ chiến thắng
OF
Chuẩn bị:
- Vẽ một vòng tròn, bán kính từ 30 – 40 cm, đặt một miếng vải đỏ (cờ) vào giữa vòng tròn; vẽ hai vạch giới hạn song song, đối diện với nhau qua vòng tròn, cách
ƠN
tâm vòng tròn 8 – 10 m. - Chia học sinh trong lớp thành hai đội đều nhau, đứng thành hàng ngang sau vạch
NH
xuất phát. Điểm số từ một đến hết.
- Cách chơi: Các thành viên của hai đội chạy lên giành cờ theo số được gọi. Đội nào mang cờ được nhiều lần về mà không bị đối phương chạm vào người sẽ thắng cuộc
KÈ
M
QU Y
(H.9).
- GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức tốc độ
Y
- Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, đứng thành hàng dọc
DẠ
sau vạch xuất phát. Khoảng cách từ vạch xuất phát tới cọc mốc từ 15 – 20 m.
31
L
- Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, các thành viên của mỗi đội luân phiên thực hiện bật
FI CI A
các vòng qua cọc mốc, sau đó chạy nhanh về cuối hàng. Đội nào hoàn thành trước
ƠN
OF
sẽ thắng cuộc.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
- HS tham gia trò chơi.
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
QU Y
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
M
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
KÈ
1) Hãy nêu một số trường hợp phạm quy trong chạy cự li ngắn. 2) Vận dụng kĩ thuật chạy cự li ngắn trong các trò chơi vận động và trong thực tiễn
Y
(H.11).
DẠ
+ Các trò chơi chạy nhanh, đuổi bắt,... + Các môn thể thao khác nhau. 32
OF
FI CI A
L
+ Các cuộc thi chạy: Hội khỏe Phù Đổng, các giải chạy phong trào.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
- GV hướng dẫn cho hs thả lỏng, hồi tĩnh.
NH
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
Hình thức đánh giá
- Gắn với thực tế
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Qúa trình vận động. phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật - Hấp dẫn, sinh động - Trao đổi, thảo luận - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
KÈ
M
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
đánh giá
QU Y
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
ƠN
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
………………………………………………………………………………………
33
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 2: NÉM BÓNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
FI CI A
L
Ngày soạn: .../.../...
Bài
Tên bài
Nội dung
1
Kĩ thuật ra sức cuối cùng và
- Cách cầm bóng
giữ thăng bằng
- Giai đoạn ra sức cuối cùng
5
ƠN
OF
Số tiết
- Giai đoạn giữ thăng bằng
NH
- Trò chơi vận động phát triển mạnh tay
QU Y
3
Kĩ thuật chạy đà
Phối hợp các giai đoạn ném
- Chuẩn bị chạy đà
4
- Chạy đà - Trò chơi vận động phát triển sức nhanh - Phối hợp các giai đoạn ném
3
bóng - Một số điều luật cơ bản - Trò chơi vận động phát triển sức mạnh khéo léo
DẠ
Y
KÈ
bóng
M
2
34
L
BÀI 1: KĨ THUẬT RA SỨC CUỐI CÙNG VÀ GIỮ THĂNG BẰNG
FI CI A
(Thời lượng: 5 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện giai đoạn ra sức cuối cùng và giữ thăng bằng.
OF
2. Năng lực - Năng lực chung:
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
ƠN
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
NH
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện giai đoạn ra sức cuối cùng và giữ thăng bằng. - Năng lực riêng:
QU Y
+ Thực hiện được giai đoạn ra sức cuối cùng và giữ thăng bằng. + Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
KÈ
3. Phẩm chất
M
vào hoạt động sinh hoạt, tập luyện TDTT hằng ngày.
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày.
Y
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
DẠ
1. Đối với giáo viên – Tranh, ảnh, video cách cầm bóng, giai đoạn ra sức cuối cùng và giữ thăng bằng (nếu có). 35
L
– Sân ném bóng hoặc sân học thể dục có lưới chắn.
FI CI A
– Bóng ném, cỏi, cờ, cầu môn, dây kéo co, cọc đích,... 2. Đối với học sinh - SGK. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
OF
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
ƠN
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
căng cơ) và khởi động chuyên môn (chạy chậm, chạy tăng tốc).
36
L FI CI A OF ƠN
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
NH
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, ném bóng là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 1: Kĩ thuật ra sức
QU Y
cuối cùng và giữ thăng bằng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: giới thiệu kĩ thuật ném bóng a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật ném bóng
M
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL 37
1: Giới thiệu kĩ thuật
– GV xây dựng khái niệm đúng về môn Ném
ném bóng
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gồm 4 giai đoạn:
bóng.
– Giai đoạn chuẩn bị.
– GV dạy HS cách cầm bóng.
– Giai đoạn chạy đà.
– GV dạy HS kĩ thuật ra sức cuối cùng và giữ thăng bằng. – GV dạy HS kĩ thuật chạy đà tro ném bóng. – GV dạy HS phối hợp hoàn thiện kĩ thuật
ƠN
ném bóng.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
OF
– Giai đoạn ra sức cuối
học tập
cùng. – Giai đoạn giữ thăng
bằng.
NH
- HS lắng nghe GV giới thiệu về kĩ thuật ném bóng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
QU Y
luận
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
vụ học tập
M
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
KÈ
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Y
Hoạt động 2: Cách cầm bóng
DẠ
a. Mục tiêu: HS biết tư thế cầm bóng, tư thế của chân và thân người
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. 38
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG VẬN ĐỘNG SL
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
OF
TG
FI CI A
L
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
2. Cách cầm bóng
tập
-
NH
ƠN
- GV cho HS xem tranh ảnh cách cầm bóng
Đứng
chân
trước, chân sau, chân cùng bên tay cầm bóng ở phía sau trọng tâm dồn vào chân trước. chân trước
QU Y
- Thực hiện: Cầm bóng bằng tay thuận, bàn tay
- GV thị phạm và phân tích cách cầm bóng theo trình tự:
TTCB:
cầm bóng xoè rộng tự nhiên. bóng tiếp xúc vào phần ngón tay và chai tay.
trí tiếp xúc của tay với bóng.
Cầm bóng co cao ngang
+ Thị phạm và phân tích tư thế tay cầm
tầm tai, lòng bàn tay và
bóng
bóng hướng ra trước, tay
+ Thị phạm và phân tích tư thế đứng của
kia buông tự nhiên, mắt
Y
KÈ
M
+ Thị phạm và phân tích cách cầm bóng: vị
nhìn về trước.
DẠ
chân và thân người. - GV cho HS tập luyện.
5p
3N
39
L
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
FI CI A
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác. - HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
thảo luận - GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
ƠN
tác.
OF
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
NH
theo dõi, tập theo. - GV nhắc một số lỗi sai HS thường mắc:
QU Y
+ Để bóng tiếp xúc vào lòng bàn tay + Tay cầm bóng chặt, cổ tay cứng.
- GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai thường mắc
M
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
KÈ
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Y
Hoạt động 3: Giai đoạn ra sức cuối cùng và giữ thăng bằng
DẠ
a. Mục tiêu: HS biết được giai đoạn ra sức cuối cùng và giữ thăng bằng
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. 40
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG VẬN ĐỘNG SL
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
OF
TG
FI CI A
L
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
3. Giai đoạn ra sức cuối cùng
– GV thị phạm và phân tích giai đoạn ra sức cuối cùng và giữ thăng bằng theo
NH
trình tự:
ƠN
tập
3p
1n
QU Y
đặt sau. Khi thực hiện, chân
từ vai hướng ném thành mặt hướng ném, kết hợp với sức
+ Thị phạm và phân tích giai đoạn ra sức cuối cùng ném bóng: biết kết hợp lực 5p
chân cùng bên tay cầm bóng sau đạp mạnh đất, xoay thân
+ Thị phạm và phân tích TTCB để thực hiện ra sức cuối cùng ném bóng.
- Đứng chân trước, chân sau,
1n
đạp chân, xoay thân tích cực tạo tư thế
mạnh của tay để ném bóng đi (H.3).
hình cánh cung và lực của tay để ném
M
bóng.
+Thị phạm và phân tích giai đoạn ra sức
KÈ
cuối cùng ném bóng và giữ thăng bằng. 5p
1n 4. Giai đoạn giữ thăng bằng
+ GV tổ chức cho HS tập luyện giai đoạn
- Nhảy đổi chân: Sau khi ném
Y
– GV tổ chức tập luyện:
DẠ
ra sức cuối cùng (không bóng) đồng loạt 10 p
theo hàng ngang (từng tổ/nhóm).
4N
bóng đi, chân bên tay không ném bóng đạp đất, bật đổi 41
chân, chân còn lại tiếp đất và
Nhịp 2: Về tư thế ra sức cuối cùng.
bật lên một bước ngắn, bàn
FI CI A
L
Nhịp 1: Cầm bóng.
chân tì xuống đất, chùng gối,
Nhịp 3: Thực hiện động tác phối hợp lực
hạ thấp trọng tâm, tay vung tự
ném bóng.
nhiên để giữ thăng bằng (H.4). 3N
OF
+ GV cho HS tập giai đoạn ra sức cuối 10 p cùng và giữ thăng bằng (không bóng) đồng loạt theo hàng ngang (từng trước hoặc nhảy đổi chân. + GV cho HS tập giai đoạn ra sức cuối
ƠN
tổ/nhóm): Giữ thăng bằng bằng chân
2N
NH
cùng và giữ thăng bằng (có bóng) đồng 5 p loạt theo hàng ngang (từng tổ/nhóm).
- Giữ thăng bằng bằng chân trước: Sau khi ném bóng đi, chân bên tay không ném bóng (chân đặt trước) tì xuống đất,
cùng và giữ thăng bằng (có bóng) từng
chùng gối, hạ thấp trọng tâm.
QU Y
+ GV cho HS tập giai đoạn ra sức cuối
cá nhân.
10 p
3N
Chân còn lại hất lên cao, ra
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
sau, hai tay phối hợp tự nhiên
tập
để giữ thăng bằng (H.5).
KÈ
động tác.
M
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
DẠ
thảo luận
42
L
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện
FI CI A
động tác. - GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo. - GV lưu ý một số lỗi sai HS thường
OF
mắc: + Giai đoạn ra sức cuối cùng:
thân cánh cung • Góc độ ném bóng quá lớn hoặc
NH
quá nhỏ
ƠN
• Không thực hiện được tư thế ưỡn
• Không kết hợp được lực chạy đà, lực cổ tay và các ngón tay khi ném
QU Y
+ Giai đoạn giữ thăng bằng:
• Chân chạm đất ở bước cuối thẳng với bước chạy
• Chân chạm đất ở bước cuối gần
M
với vạch giới hạn
KÈ
• Thân trên lao về trước quá nhiều dẫn đến phạ quy.
- GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai
Y
thường mắc
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 43
L
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
FI CI A
chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập giai đoạn ra sức cuối cùng và giữ thăng bằng Bài tập: Ra sức cuối cùng ném bóng và giữ thăng bằng (không bóng)
OF
a. Mục tiêu: giúp HS chỉnh sửa tư thế ra sức cuối cùng, biết kết hợp lực đạp chân, đẩy thân tích cực, cánh tay, cổ tay, bàn tay để ném bóng đi xa và giữa thăng bằng
ƠN
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
- GV cho HS luyện tập theo nhóm:
NH
d. Tổ chức thực hiện:
- Từ TTCB, khi có hiệu lệnh, HS phối hợp thực hiện giai đoạn ra sức cuối cùng ném
QU Y
bóng và giữ thăng bằng.
+ Nhịp 1: HS tại chỗ đứng ở tư thế ra sức cuối cùng chuẩn bị ném bóng + Nhịp 2: Phối hợp lực toàn thần thực hiện động tác ném bóng.
M
+ Nhịp 3: Giữ thăng bằng.
KÈ
Bài tập: Ra sức cuối cùng ném bóng và giữ thăng bằng (có bóng) a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện khả năng phối hợp lực đạp chân, đẩy thân, lực cánh
Y
tay, cổ tay, bàn tay để ném bóng đi xa và giữ thăng bằng.
DẠ
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác 44
L
d. Tổ chức thực hiện:
FI CI A
- HS luyện tập theo nhóm: Từ TTCB, khi có hiệu lệnh, HS phối hợp thực hiện cùng ném bóng và giữ thăng bằng. - GV gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập:
+ Tại chỗ sử dụng bóng chuyển hoặc bóng rổ ném bóng vào tường. Khi bóng nảy ra
OF
dùng hai tay bắt lại.
+ Sử dụng bóng chuyền hoặc bóng rổ thực hiện động tác ra sức cuối cùng ném bóng
QU Y
NH
ƠN
và giữ thăng bằng.
* Nhiệm vụ 2: Bài tập bổ trợ phát triển thế lực. a. Mục tiêu: Giúp HS biết kết hợp lục đạp chân, đẩy thân tích cực, lực cánh cổ tay để ném bóng đi xa và phát triển sức mạnh tay; Giúp HS nâng cao cảm giác về lực và
M
phát triển sức mạnh tay.
KÈ
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
Y
d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
- Thực hiện cá nhân: HS cầm dây chun, đứng ở tư thế ra sức cuối cùng thực hiện động tác ném bóng ngược chiều lực kéo của dây.
45
L
- Thực hiện cá nhân: HS cầm bóng đứng ở tư thế ra sức cuối cùng thực hiện ném
OF
FI CI A
bóng trúng đích.
ƠN
- GV cho HS tập một số bài tập tương tự cho HS luyện tập: + Nằm sấp chống đẩy bằng hai tay
* Nhiệm vụ 3: Trò chơi vận động
NH
+ Tại chỗ thực hiện bật nhảy bằng một chân ra xa và giữ thăng bằng.
QU Y
a. Mục tiêu: giúp HS phát triển sức mạnh tay.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
M
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi cho HS:
KÈ
+ Ném bóng cầu môn
• Chuẩn bị: Một cầu môn, đặt cách vị trí đứng ném bóng từ 10 – 15 m. Chia học
Y
sinh trong lớp thành các đội đều nhau.
DẠ
• Cách chơi: Các thành viên của mỗi đội lần lượt sử dụng kĩ thuật ra sức cuối cùng và giữ thăng bằng ném bóng vào cầu môn (kết thúc động tác, chân không
46
L
được giảm vạch). Đội nào ném bóng được nhiều lần vào cầu môn hơn sẽ thắng
OF
FI CI A
cuộc (H.9).
+ Kéo co tập thể
ƠN
• Chuẩn bị: Một dây có đường kính 2 – 2,5 cm, dài tối thiểu 15 m. • Chia học sinh trong lớp thành hai đội đều nhau, đúng đối diện và cách nhau
NH
3m. Kẻ một đường thẳng chia khoảng cách giữa hai đội thành hai phần bằng nhau là 1,5 m.
• Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, hai đội thực hiện kéo dây về phía mình, đội nà
QU Y
kéo được điểm giữa của sợi dây (có đánh dấu) vượt qua vạch giới hạn bên đội
KÈ
M
mì sẽ thắng cuộc
Y
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
DẠ
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. 47
L
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
FI CI A
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS vận dụng kĩ thuật ném bóng trong các trò chơi vận động, hoạt
ƠN
OF
động vui chơi giải trí trò chơi “Ném trúng đích”
NH
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
QU Y
- GV hướng dẫn cho hs thả lỏng, hồi tĩnh. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá
Phương pháp
M
đánh giá
KÈ
- Thu hút được sự
của người học
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
DẠ
Ghi Chú
- Qúa trình vận động.
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
Y
tham gia tích cực
- Sự đa dạng, đáp ứng các
Công cụ đánh giá
- Trao đổi, thảo luận
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
48
- Phù hợp với mục tiêu,
hành cho người
nội dung
FI CI A
L
- Tạo cơ hội thực
học
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
………………………………………………………………………………………
49
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: KĨ THUẬT CHẠY ĐÀ (Thời lượng: 4 tiết)
OF
I. MỤC TIÊU
FI CI A
L
Ngày soạn: .../.../...
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện giai đoạn chạy đà trong kĩ thuật ném bóng.
ƠN
2. Năng lực - Năng lực chung:
NH
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các động nhóm
- Năng lực riêng:
QU Y
để thực hiện giai đoạn chạy đà trong kĩ thuật ném bóng.
+ Thực hiện được giai đoạn chạy đà trong kĩ thuật ném bóng.
M
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn
KÈ
và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biế điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động sinh hoạt, tập luyện TDTT hằng ngày
Y
3. Phẩm chất
DẠ
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 50
FI CI A
– Tranh, ảnh, video giai đoạn chạy đà trong kĩ thuật ném bóng (nếu có). – Sân ném bóng hoặc sân học thể dục có lưới chắn. – Giỏ đựng bóng để chơi trò chơi “Nhặt quả”.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
ƠN
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
OF
2. Đối với học sinh - SGK.
L
1. Đối với giáo viên
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
QU Y
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
KÈ
M
căng cơ) và khởi động chuyên môn (chạy chậm, chạy tăng tốc).
51
L FI CI A OF ƠN NH QU Y
M
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất
KÈ
nói riêng, ném bóng là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 2 : Kĩ thuật chạy đà.
DẠ
Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị chạy đà
a. Mục tiêu: HS biết động tác chuẩn bị chạy đà 52
L
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
FI CI A
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DỰ KIẾN SẢN
TG
- GV hướng dẫn HS TTCB chạy đà. - GV cho HS luyện tập
NH
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
SL
1. Chuẩn bị chạy đà
ƠN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
PHẨM
OF
VẬN ĐỘNG
3p
2N
- TTCB: Đúng chân trước, chân sau, chân trước đứng bằng cả bàn chân, chân bên tay cầm bóng ở phía sau kiễng
tác.
gót. Tay thuận cầm bóng
QU Y
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
cao ngang tai, lòng bàn
GV.
tay và bóng hướng ra trước, tay còn lại để tự
luận
nhiên, mắt nhìn về phía
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
tác.
trước.
KÈ
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo
Y
dõi, tập theo.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập 53
L
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
FI CI A
chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Chạy đà a. Mục tiêu: HS thực hiện được kĩ thuật chạy đà
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
OF
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG VẬN
DỰ KIẾN SẢN
ĐỘNG
PHẨM
ƠN
d. Tổ chức thực hiện:
TG
SL 2. Chạy đà
- GV cho HS quan sát tranh ảnh giai đoạn kĩ
- Từ TTCB, thực
QU Y
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
KÈ
M
thuật chạy đà trong kĩ thuật ném bóng.
hiện chạy 6 – 8 bước đà (một bước chạy đà bằng hai bước đi thường) với tốc độ tăng dần cho đến khi thực hiện bốn bước đã cuối (H.2).
theo trình tự:
Bốn bước đà cuối:
DẠ
Y
- GV thị phạm và phân tích giai đoạn chạy đà
+ Thị phạm và phân tích TTCB, cầm bóng.
54
- Bước 1: Chân
thường: tư thế thân người và tay bóng khi di
cùng với tay cầm
FI CI A
L
+ Thị phạm và phân tích kĩ thuật chyaj đà
bóng bước ra trước,
chuyển
khi chân chạm đất
+ Thị phạm và phân tích thứ tự bốn bước đà
mũi
cuối: chuyển động của chân và tay trong từng
chân
hơn
chếch ra ngoài, tay
- GV tổ chức luyện tập: + GV cho HS tập bốn bước đà cuối về tư thế ra
OF
bước đà cuối.
10 p
2N
+ GV cho HS tập hoàn chỉnh giai đoạn chạy đà 15 p
3N
ƠN
sức cuối cùng.
QU Y
NH
về tư thế ra sức cuối cùng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
M
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
KÈ
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
cầm bóng duỗi ra trước vòng xuống dưới. + Bước 2: Tiếp theo chân khác bên với tay cầm bóng bước
ra trước, mũi bàn chân chếch hướng vào
đồng
trong,
thời xoay vai chếch theo hướng chạy. Tay cầm bóng tiếp tục đưa xuống thấp – ra sau. + Bước 3: Tiếp theo chân cùng bên với
luận
tay cầm bóng bước
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
DẠ
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
ra trước, bàn chân hơi chếch ra ngoài. Thân trên ngả ra 55
sau, vai và mặt theo
dõi, tập theo.
hướng ném.
FI CI A
L
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc:
+ Bước 4: Sau khi
chân cùng bên với
+ Tốc độ đà giảm đột ngột khi thực hiện 4 bước
tay cầm bóng chạm
đà cuối
đất, nhanh chóng
- GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai thường mắc
OF
+ Các bước đà cuối quá chậm.
ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
bước chân kia ra
trước để chuẩn bị thực hiện giai đoạn ra sức cuối cùng.
sang nội dung mới.
QU Y
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật chạy đà Bài tập: Chạy tăng tốc độ theo đường thẳng a. Mục tiêu: Giúp HS nâng cao kĩ thuật chạy đà trên đoạn đường thẳng; HS phối
M
hợp các bước chạy đà cuối để nâng cao thành tích ném bóng.
KÈ
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, rộng, có lưới chắn bóng.
Y
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
DẠ
d. Tổ chức thực hiện: - Thực hiện theo nhóm: Từ TTCB, HS thực hiện chạy đà với tốc độ tăng dần trên đường thẳng cự li 10 – 12 m. 56
L
– Thực hiện cá nhân: Từ TTCB, HS cầm bóng chạy đà với tốc độ tăng dần trên
FI CI A
đường thẳng.
- Thực hiện cá nhân: HS tập chậm lần lượt từng bước 3, 4 trong bốn bước đà cuối với tốc độ tăng dần về tư thế ra sức cuối cùng.
– Thực hiện: HS tập hoàn chỉnh bốn bước đà cuối về tư thế ra sức cuối cùng ném
OF
bóng, giữ thăng bằng.
– Thực hiện: HS tập phối hợp hoàn chỉnh giai đoạn chạy đà kết hợp ra sức cuc cùng
QU Y
NH
ƠN
ném bóng, giữ thăng bằng.
* Nhiệm vụ 2: Bài tập bổ trợ phát triển thể lực
M
a. Mục tiêu: Giúp HS phát triển sức mạnh cơ đùi và nâng cao tần số bước chạy;
KÈ
Giúp HS nâng cao tốc độ chạy đà trên đường thẳng. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện; Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, đường chạy thẳng có độ dài từ 20 – 30 m.
DẠ
Y
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
57
L
- HS đứng thành hàng ngang, thực hiện chạy nâng cao đùi tại chỗ hoặc di chuyển
FI CI A
thứ tự từng hàng.
- HS đứng thành hàng dọc, nghe tín hiệu thực hiện chạy nâng cao đùi tại chỗ hoặc di chuyển theo từng cặp.
– Thực hiện luyện tập cá nhân: Từ TTCB, khi có tín hiệu, HS thực hiện chạy nhanh
- GV gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập:
+ Chạy tăng tốc độ theo tín hiệu còi.
ƠN
+ Nhảy lò cò bằng một chân.
OF
10 – 12 m kết hợp với đi bộ 10 – 12 m trên đường thẳng.
NH
* Nhiệm vụ 3: Trò chơi vận động phát triển sức nhanh a. Mục tiêu: giúp HS phát triển sức mạnh tay và khéo léo. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
QU Y
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi: Đuổi bắt theo cặp
M
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành hai đội đều nhau. Thực hiện như sơ đồ
KÈ
hình 5.
+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, cả hai cùng xuất phát, người phía trước bị loại khi bị người phía sau chạm tay vào người. Đội nào có nhiều thành viên chạy về đích hơn
DẠ
Y
sẽ thắng cuộc.
58
L FI CI A OF
- GV cho HS chơi trò chơi: Nhặt quả
sinh trong lớp thành các đội đều nhau.
ƠN
+ Chuẩn bị: Giỏ A không bỏng, giỏ B có bóng được đặt theo sơ đồ hinh 6. Chia học
+ Cách chơi: Các thành viên trong mỗi đội thực hiện chạy chuyển bóng từ giỏ B về
QU Y
NH
giỏ A. Đội nào lấy được nhiều bóng hơn sẽ thắng cuộc.
M
- HS tham gia trò chơi vận động.
KÈ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
Y
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
DẠ
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 59
FI CI A
1) Hãy cho biết kĩ thuật ném bóng gồm những giai đoạn nào.
L
- GV yêu cầu HS thực hiện:
2) Vận dụng kĩ thuật ném bóng trong các trò chơi vận động và các môn thể khác nhau: Bóng rổ, bóng ném,...
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
ƠN
- GV hướng dẫn cho hs thả lỏng, hồi tĩnh.
OF
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực
- Hấp dẫn, sinh động
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Qúa trình vận động.
- Trao đổi, thảo luận
- Thu hút được sự tham
gia tích cực của người học
M
hành cho người
QU Y
của người học
NH
Hình thức đánh
học
KÈ
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
Y
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
………………………………………………………………………………………
60
L
Ngày soạn: .../.../...
FI CI A
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: PHỐI HỢP CÁC GIAI ĐOẠN NÉM BÓNG (Thời lượng: 3 tiết)
OF
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách thực hiện kĩ thuật ném bóng.
ƠN
– Biết một số quy định về bóng và sân trong ném bóng. 2. Năng lực
NH
- Năng lực chung:
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tín
QU Y
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác; thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật ném bóng. - Năng lực riêng:
M
+ Thực hiện được kĩ thuật ném bóng.
KÈ
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện, biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
Y
vào hoạt động sinh hoạt, tập luyện TDTT hằng ngày.
DẠ
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. 61
L
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
FI CI A
1. Đối với giáo viên – Tranh, ảnh, video kĩ thuật ném bóng (nếu có). – Sân ném bóng hoặc sân học thể dục có lưới chắn. – Bóng ném, còi, cầu môn.
OF
2. Đối với học sinh
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
ƠN
- SGK.
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
QU Y
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
M
căng cơ) và khởi động chuyên môn (chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy tăng
DẠ
Y
KÈ
tốc độ ; tại chỗ thực hiện kĩ thuật ra sức cuối cùng không có bóng và giữ thăng bằng).
62
L FI CI A OF ƠN
NH
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, ném bóng là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý đoạn ném bóng.
QU Y
thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 3 : Phối hợp các giai
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Phối hợp các giai đoạn
M
a. Mục tiêu: HS biết thực hiện phối hợp các giai đoạn
KÈ
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DẠ
Y
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
63
L
SL
FI CI A
TG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1: Phối hợp các giai đoạn
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật ném bóng:
- Từ TTCB thực hiện các kĩ
thuật
ném
bóng:
OF
chuẩn bị, chạy đà, ra sức
cuối cùng và giữa thăng bằng.
ƠN
– GV tổ chức tập luyện:
+ GV cho HS tập bốn bước đà cuối về giai đoạn ra sức cuối cùng đồng loạt th hàng
2N
10 p
2N
+ GV cho HS tập toàn bộ kĩ thuật ném bóng 10 p
2N
ngang (từng tổ/nhóm).
NH
10 p
+ GV cho HS tập giai đoạn chạy đà về giai
QU Y
đoạn ra sức cuối cùng đồng loạt theo hàng ngang (từng tổ/nhóm).
tổ/nhóm).
M
(không bóng) đông loạt theo ngang (từng
KÈ
+ GV cho HS tập toàn bộ kĩ thuật ném bóng
10 p
2N
(có bóng) đồng loạt theo ngang (từng tổ/nhóm).
DẠ
Y
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
64
L
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
FI CI A
tác. - HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
OF
luận - GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
ƠN
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
NH
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
QU Y
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Một số quy định về bóng và sân trong ném bóng a. Mục tiêu: HS nắm được một số quy định về bóng và sân trong ném bóng
M
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG TG
SL
65
2. Một số quy định về
tập
bóng và sân trong ném
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
bóng
- GV lưu ý cho HS một số quy định về bóng và sân bóng trong bóng ném.
- Bóng: hình cầu , nặng 150g
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đường chạy đà ném
OF
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các
bóng rộng 4m, dài tối
động tác.
ƠN
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
thảo luận - GV yêu cầu chú ý các quy định
- Sân ném bóng hình phễu với góc 29°.
NH
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thiểu 25m.
QU Y
- Gọi một số HS nhắc lại quy định
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
KÈ
M
chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Y
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập các giai đoạn kĩ thuật ném bóng
DẠ
a. Mục tiêu: Giúp HS phối hợp các giai đoạn để nâng cao thành tích ném b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
66
L
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
FI CI A
d. Tổ chức thực hiện:
– Thực hiện cá nhân: Từ TTCB, HS phối hợp thực hiện giai đoạn ra sức cuối cùng ném bóng và giữ thăng bằng.
– Thực hiện: HS tập bốn bước đà cuối về giai đoạn ra sức cuối cùng và giữ thăng
OF
bằng. - Các hình thức tập luyện:
ƠN
+ Tập luyện đồng loạt theo hàng ngang (không bóng và có bóng). + Tập luyện cá nhân (có bóng).
NH
+ Luân phiên thực hiện kĩ thuật ném bóng hoàn chỉnh theo trình tự: tập không bóng
KÈ
M
QU Y
đến có bóng.
Y
* Nhiệm vụ 2: Trò chơi vận động
DẠ
a. Mục tiêu: giúp HS rèn luyện các tố chất thể lực và kĩ thuật ném bóng. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện 67
d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng trúng đích
FI CI A
L
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
+ Chuẩn bị: Một cầu môn, đặt cách vạch giới hạn ném bóng từ 15 – 20 m.
OF
+ Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, đứng thành hàng dọc tại vạch xuất phát.
+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, lần lượt từng thành viên của mỗi đội chạy nhanh về
ƠN
phía trước vạch giới hạn và thực hiện kĩ thuật ném bóng vào cầu môn. Sau đó chạy nhanh về chạm tay vào người tiếp theo. Đội hoàn thành trước và có số lần ném bóng
M
QU Y
NH
vào cầu môn nhiều hơn sẽ thắng cuộc (H.4).
KÈ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
Y
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
DẠ
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
68
+ Hãy nêu một số quy định về bóng trong môn Ném bóng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
OF
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
FI CI A
+ Vận dụng kĩ thuật ném bóng vào các trò chơi di chuyển, ném bóng.
- GV hướng dẫn cho hs thả lỏng, hồi tĩnh. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
NH
QU Y
- Gắn với thực tế
ƠN
Hình thức đánh
của người học
L
- GV yêu cầu HS thực hiện :
- Hấp dẫn, sinh động
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Qúa trình vận động.
- Trao đổi, thảo luận
- Thu hút được sự tham
gia tích cực của người học
M
- Phù hợp với mục tiêu,
KÈ
nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
………………………………………………………………………………………
69
L
Ngày soạn: .../.../...
FI CI A
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 3: CHẠY CỰ LI TRUNG BÌNH NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Bài
Tên bài
Nội dung
1
Kĩ thuật chạy giữa quãng
- Giới thiệu chung về kĩ thuật
OF
Số tiết
3
ƠN
chạy cự li trung bình
- Các kĩ thuật chạy giữa quãng - Trò chơi vận động phát triển
2
NH
sức bền
Kĩ thuật xuất phát và tăng tốc - Kĩ thuật xuất phát và tăng tốc sau xuất phát,
- Kĩ thuật chạy về đích - Một số điều luật cơ bản - Trò chơi vận động phát triển sức nhanh và sức bền
DẠ
Y
KÈ
M
về đích
QU Y
sau xuất phát, kĩ thuật chạy
5
70
L
BÀI 1: KĨ THUẬT CHẠY GIỮA QUÃNG
FI CI A
(Thời lượng: 3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện kĩ thuật chạy trên đường thẳng và trên đường vòng trong giai
OF
đoạn chạy giữa quãng. 2. Năng lực
ƠN
- Năng lực chung: + Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
NH
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật chạy trên đường thẳng và trên đường vòng trong giai
- Năng lực riêng:
QU Y
đoạn chạy giữa quãng
+ Thực hiện được kĩ thuật chạy trên đường thẳng và trên đường vòng trong giai đoạn chạy giữa quãng.
M
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn
KÈ
và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động sinh hoạt, tập luyện TDTT hằng ngày.
Y
3. Phẩm chất
DẠ
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 71
L
1. Đối với giáo viên
FI CI A
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật chạy trên đường thẳng và chạy trên đường vòng trong giai đoạn chạy giữa quãng (nếu có).
– Cọc mốc, giỏ đựng bóng, bóng nhỏ để chơi trò chơi “Kiến tha mồi”. – Còi để điều khiển các hoạt động tập luyện.
OF
2. Đối với học sinh - SGK.
ƠN
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
QU Y
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
M
căng cơ) và khởi động chuyên môn (chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy tăng
DẠ
Y
KÈ
tốc).
72
L FI CI A OF ƠN
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động.
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất
NH
nói riêng, chạy cư li trung bình là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 1: Kĩ thuật chạy giữa quãng.
QU Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: giới thiệu chung về kĩ thuật chạy cự li trung bình a. Mục tiêu: HS biết thế nào là chạy cự li trung bình.
M
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL
73
1. Giới thiệu chạy kĩ
– GV dạy kĩ thuật chạy giữa quãng:
thuật chạy cự li trung
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
bình
+ GV dạy kĩ thuật chạy trên đường thẳng.
- Chạy cự li trung bình là
+ GV dạy kĩ thuật chạy trên đường vòng.
nội dung chạy có đoạn
– GV dạy kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau
OF
– GV dạy kĩ thuật chạy về đích
đường đài từ 500 m đến 2 000 m.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Chạy cự li trung bình
được chia thành 3 giai
thuật chạy giữa quãng.
đoạn:
ƠN
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các kĩ
NH
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
luận
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
vụ học tập
M
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
+ Xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát. + Chạy giữa quầng gồm: • Chạy trên đường thẳng. • Chạy trên đường vòng. + Chạy về đích.
KÈ
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Y
Hoạt động 2: Kĩ thuật chạy trên đường thẳng
DẠ
a. Mục tiêu: HS biết thực hiện chạy trên đường thẳng
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. 74
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG VẬN ĐỘNG SL
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
OF
TG
FI CI A
L
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
1. Kĩ thuật chạy giữa
tập
quãng a) Kĩ thuật chạy trên
trên đường thẳng :
đường thẳng
NH
ƠN
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật chạy
người: Khi chạy, thân trên hơi ngả về trước, chân đạp
QU Y
sau (chân sau) duỗi thẳng đưa cơ thể về phía trước, đồng thời chân trước tích cực nâng đùi ra trước. Lúc này cẳng chân sau hơi hất
M
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật chạy
lên, co gối và đưa đùi ra
KÈ
trên đường thẳng theo trình tự: + Thị phạm và phân tích động tác chân và
5p
1n
Y
trước thành chân trước. Sau đó hạ đùi, cẳng chân
thân người.
+ Thị phạm và phân tích động tác tay. Chú
- Động tác chân và thân
đưa về trước, tiếp đất 5p
1n
bằng nửa trước bàn chân. - Động tác tay: Cánh tay
tay với bước chân.
và cẳng tay gần vuông
DẠ
ý góc độ của tay, bàn tay và phối ợp đánh
75
2N
năm hờ. Hai tay đánh ra
FI CI A
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ: tại chỗ 8 p
L
góc, bàn tay để tự nhiên
- GV tổ chức luyện tập:
trước, về sau theo nhịp
và di chuyển + GV cho HS tập các bài tập và chơi trò 10 p chơi vận động phát triển sức bền có sử
chạy của chân.
2N
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các
ƠN
động tác.
OF
dụng kĩ thuật chạy bền trên đường thẳng.
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
NH
GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
tác.
QU Y
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
M
theo dõi, tập theo.
- GV một số lỗi sai HS thường mắc:
KÈ
+ Tiếp đất bằng cả bàn chân + Đánh tay sai: đánh theo hướng từ ngoài
Y
vào trong và ngược lại; đánh tay quá cao
DẠ
hoặc quá thấp.
76
L
- GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai
FI CI A
thường mắc Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
OF
chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Kĩ thuật chạy trên đường vòng
ƠN
a. Mục tiêu: HS biết và thực hiện kĩ thuật chạy trên đường vòng
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG TG
SL b. Kĩ thuật chạy trên
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật chạy
đường vòng
trên đường vòng
- Động tác chân và thân
KÈ
M
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
người: Khi chạy, thân trên hơi nghiêng vào phía
xoay vào trong.
DẠ
Y
trong, mũi bàn chân hơi
77
L
- Động tác tay: Tiếp tục
FI CI A
duy trì động tác bàn tay, cánh tay và cẳng tay gần
vuông góc, hai tay đánh theo nhịp bước chạy, tay
phía ngoài vung mạnh
OF
hơn.
ƠN
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật chạy trên đường vòng theo trình tự:
NH
+ Thị phạm và phân tích động tác chân và thân người.
+ Thị phạm và phân tích động tác tay. Chú
QU Y
ý góc độ của cánh tay với cẳng và phối hợp đánh tay với bước chân.
3p
1N
5p
1N
– GV tổ chức tập luyện:
+ GV cho HS tập chạy với tốc độ trung bình
KÈ
nhau.
M
trên đường vòng có bán kính lớn, nhỏ khác
+ GV cho HS tập chạy từ đường thẳng vào 10 p đường vòng và từ đường vòng đến đường
2N
DẠ
Y
thẳng.
78
L
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và trò
FI CI A
chơi vận động phát triển sức bền có sử dụng kĩ thuật chạy trên đường vòng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
OF
tác.
ƠN
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
NH
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
theo dõi, tập theo.
QU Y
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc: + Khi chạy trên đường vòng hướng bàn chân
M
chưa đúng
+ Khi chạy ở đường vòng, tư thế thân người
KÈ
không thoái mái, không tự nhiên. - GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai
Y
thường mắc
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
79
L
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật chạy trên đường thẳng Bài tập: Tại chỗ đánh tay
FI CI A
chuyển sang nội dung mới.
OF
a. Mục tiêu: Giúp HS chỉnh sửa động tác đánh tay trong chạy cự li trung bình b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
NH
- Chuẩn bị: GV cho HS xếp thành các hàng ngang, cách nhau 1,5 – 2 m. Đừng ở tư thế chân trước, chân sau, hai tay co tự nhiên.
- Thực hiện cá nhân: HS thực hiện kĩ thuật tại chỗ đánh tay. Chú ý chỉnh sửa các góc
QU Y
độ tay và nhịp điệu đánh tay.
Bài tập: Chạy chậm theo đường thẳng a. Mục tiêu: Giúp HS chỉnh sửa kĩ thuật động tác trong chạy cự li trung bình.
M
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
- Chuẩn bị: GV cho HS đứng thành các hàng dọc, song song xuất phát.
80
L
- Thực hiện theo nhóm: Lần lượt từ bạn đầu hàng thực hiện chạy chậm, tiến thẳng
FI CI A
về phía trước theo tín hiệu của GV. Chú ý động tác đánh tay nhịp nhàng, phối hợp với nhịp bước chân. Bài tập: Chạy theo đường thẳng
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện khả năng định hướng khi chạy, chỉnh sửa động tác
OF
bàn chân và thân người trong chạy cự li trung bình. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
các hàng dọc ở đầu các đường kẻ.
NH
– Chuẩn bị: Kẻ các đường thẳng có chiều dài từ 15 – 20 m. GV cho HS đứng thành
– Thực hiện theo nhóm: Lần lượt từ bạn đầu hàng thực hiện chạy, tiến thẳng về phía
QU Y
trước theo tín hiệu của GV. Chú ý khi chạy, bàn chân chạm vào đường kẻ. - GV hướng dẫn HS một số bài tập tương tự: + Tại chỗ đánh tay nhanh, chậm theo nhịp vỗ tay, theo tín hiệu còi của GV.
M
+ Thay đổi hình thức bài tập chạy chậm theo đường thẳng: xếp thành các hàng ngang, các hàng dọc thực hiện chạy chậm theo đường thẳng; chạy thẳng theo đường chạy,
KÈ
ô chạy (rộng từ 1 – 1,5 m). + Chạy nhanh kết hợp với đi bộ trên đường thẳng trong thời gian từ 5 – 7 phút. -
Y
Chạy biến tốc (chạy nhanh kết hợp với chạy chậm) trên các đoạn ngắn trong thời
DẠ
gian từ 3 – 5 phút. + Chạy tăng dần tốc độ từ 30 – 50 m.
81
Bài tập: Chạy thay đổi bán kính đường vòng
FI CI A
* Nhiệm vụ 2: Luyện tập kĩ thuật chạy trên đường vòng.
L
+ Lần lượt chạy theo đường thẳng từ 20 – 30 m, trong thời gian 3 – 5 phút.
a. Mục tiêu: giúp HS chạy thay đổi bán kính theo đường vòng
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
ƠN
d. Tổ chức thực hiện:
OF
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
- Chuẩn bị: Đường chạy có bán kính đường vòng khác nhau (đường chạy tiêu chuẩn hoặc vẽ trên địa hình thực tế). GV cho HS đứng thành hàng dọc theo các đường
NH
chạy. lớn, tới
– Thực hiện cá nhân: HS luân phiên thực hiện chạy từ đường vòng có bán kính đường vòng có bán kính nhỏ, sau đó đổi lại. HS Chú ý chỉnh sửa bước chân và tư thế thân
QU Y
người.
Bài tập: Chạy từ đường thẳng vào đường vòng và ngược lại a. Mục tiêu: hs biết chạy từ đường thẳng vào đường vòng và ngược lại
M
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
Y
- Chuẩn bị: Đường chạy có đường nối từ đường thẳng vào đường sống và nước lại
DẠ
theo ngược chiều kim đồng hồ, cự li từ 30- 50m. GV cho hs đứng thành các hàng dọc theo đường chạy.
82
L
- Thực hiện cá nhân: HS lần lượt thực hiện chạy từ đường thẳng vào đường vòng tay
* Nhiệm vụ 3: Bài tập bổ trợ sức bền a. Mục tiêu: giúp HS bổ trợ thêm sức bền.
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
OF
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
FI CI A
sử dụng vòng vào đường thẳng.
ƠN
- Chuẩn bị: Đường chạy có các đoạn đường thẳng và đường vòng - Thực hiện theo nhóm: HS chạy với tốc độ nhanh từ đường thẳng vào đầu đường
NH
vòng sau đó đi bộ tới đoạn đường thẳng tiếp theo và tiếp tục thực hiện chạy từ đường thẳng vào đầu đường vòng. Sau đó đổi lại, GV cho HS chạy nhanh từ đường vòng ra đầu đường thẳng, sau đó đi bộ tới đường vòng tiếp theo và tiếp tục thực hiện chạy
QU Y
từ đường vòng ra đầu đường thẳng. Thời gian tập luyện từ 5 – 7 phút. * Nhiệm vụ 4: Trò chơi vận động
a. Mục tiêu: Giúp HS phát triển sức bền và bổ trợ kĩ thuật chạy trên đường thẳng và
M
trên đường vòng
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
Kiến tha mồi - Chuẩn bị: + Dụng cụ: Hai giỏ đựng bóng, xếp ở các vị trí như hình 6. 83
L
+ Chia học sinh trong lớp thành hai đội đều nhau.
FI CI A
- Cách chơi: Từ vị trí gió A, các thành viên của mỗi đội lần lượt chạy và chuyển bóng tử giỏ B về giỏ A trong thời gian 3 – 5 phút. Đội nào chuyển được nhiều bóng
- HS tham gia trò chơi
QU Y
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
ƠN
OF
hơn sẽ thắng cuộc.
a. Mục tiêu: Giúp GV đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức mới của HS về kĩ thuật chạy giữa quãng trong chạy cự li trung bình, đồng thời định hướng vận dụng kĩ thuật chạy cự li trung bình vào thực tiễn cuộc sống và hoạt động rèn luyện sức khỏe hằng
M
ngày.
KÈ
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
Y
d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
(1) Nhận biết kĩ thuật chạy cự li trung bình trên đường thẳng dựa vào H.7, trang 32 SGK. Trong H.7c, HS chạy đúng theo đường thẳng, bàn chân đặt thắng hướng với
hướng chạy. 84
L
(2) Vận dụng kĩ thuật chạy cự li trung bình trong các trò chơi vận động và rèn
FI CI A
luyện sức khoẻ: Định hướng cho HS sử dụng kĩ thuật chạy cự li trung bình (chạy
trên đường thẳng và chạy trên đường vòng) trong các trò chơi vận động để vui chơi và rèn luyện sức khoẻ hằng ngày. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
OF
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - GV hướng dẫn cho hs thả lỏng, hồi tĩnh.
ƠN
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
hành cho người
QU Y
của người học
NH
Hình thức đánh
học
- Phù hợp với mục tiêu,
- Gắn với thực tế
Ghi Chú
- Qúa trình vận động.
- Trao đổi, thảo luận
- Thu hút được sự tham
gia tích cực của người học
KÈ
M
- Tạo cơ hội thực
- Hấp dẫn, sinh động
Công cụ đánh giá
nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
………………………………………………………………………………………
85
86
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
L
Ngày soạn: .../.../...
FI CI A
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: KĨ THUẬT XUẤT PHÁT VÀ TĂNG TỐC ĐỘ SAU XUẤT PHÁT, KĨ THUẬT CHẠY VỀ ĐÍCH
OF
(Thời lượng: 5 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
ƠN
- Biết cách thực hiện kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ chạy về đích. - Biết một số điều luật cơ bản trong chạy cự li trung bình.
NH
2. Năng lực - Năng lực chung:
QU Y
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh. + Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát, kĩ thuật chạy về
M
đích.
KÈ
- Năng lực riêng:
+ Thực hiện được kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát, kĩ thuật chạy về đích.
Y
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn
DẠ
và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ,
nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện, biết vận dụng những kiến thức đã học
vào hoạt động sinh hoạt, tập luyện TDTT hằng ngày. 87
L
3. Phẩm chất
FI CI A
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát, kĩ thuật chạy -
OF
về đích (nếu có).
– Các lá cờ với màu sắc khác nhau và giỏ đựng cờ để chơi trò chơi “Du ngoạn
ƠN
khắp nơi”.
– Đồng hồ bấm giây và còi để điều khiển các hoạt động tập luyện.
NH
2. Đối với học sinh - SGK.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
QU Y
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
M
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
Y
căng cơ) và khởi động chuyên môn (chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy tăng
DẠ
tốc).
88
L FI CI A OF ƠN
NH
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, chạy cư li trung bình là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các
QU Y
kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 2 : Kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát, kĩ thuật chạy về đích. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát
M
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát
KÈ
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DẠ
Y
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
89
L
SL
FI CI A
TG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất
GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật xuất phát
phát
và phát.
- “Vào chỗ”: Đứng
OF
thẳng, chân thuận đặt trước ngay sau vạch xuất
NH
ƠN
phát, mũi chân không
thuận cách gót chân thuận khoảng hai bàn chân, hai gối hơi chùng, hai tay co tự nhiên để trước sau, thân người đổ
và tăng tốc độ sau xuất phát theo trình tự:
về trước.
QU Y
- GV thị phạm và phân tích kỹ thuật xuất phát
+ Thị phạm và phân tích TTCB xuất phát cao
- “Chạy!”: Hai chân đạp
(sau hiệu lệnh “Vào chỗ")
mạnh, chân trước duỗi thẳng, đổ người về phía
+ Thị phạm và phân tích động tác chân và
trướ hai tay đánh tự
M
thân người (sau hiệu lệnh "Chạy”)
nhiên theo nhịp bước
KÈ
- GV tổ chức tập luyện: 8p
2N
chân, chân sau bước qua
+ GV cho HS tập tư thế “Vào chỗ” chuẩn bị
vạch
xuất phát cao.
nhanh về phía trước
Y
+ GV cho HS tập “Vào chỗ” và “Chạy" tăng
10 p
2N
phát,
chi
(H.1b). Lúc này độ dài các bước chạy tăng dần,
tốc độ trên đoạn đường 20 – 30m.
DẠ
xuất
10 p
2N 90
5p
1N
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và trò chơi vận động phát triển sức bền có sử dụng kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
OF
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
độ chạy.
FI CI A
chạy trên đoạn đường từ 30 – 50 m
L
giữ độ n thân để tăng tốc
+ GV cho HS tập xuất phát theo tín hiệu và
ƠN
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
NH
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
tác.
QU Y
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
M
- Gv lưu ý một số lỗi sai thường mắc: + TTCB xuất phát gò bó, do chưa nắm rõ cấu
KÈ
trúc động tác, tư thế đặt chân và khoảng cách hai chân không phù hợp.
Y
+ Xuất phát sớm hoặc muộn hơn so với tín
DẠ
hiệu do thiếu tự tin, phản xạ nhanh hoặc chậm.
91
L
+ Bước gò bó, không tự nhiên.
FI CI A
- GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai thường mắc Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
OF
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật chạy về đích
ƠN
Hoạt động 2: Kĩ thuật chạy về đích
NH
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG TG
SL 2. Kĩ thuật chạy về đích
tập
- Khi về đích, tăng tốc độ
KÈ
M
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
chạy, thân người đổ nhiều
về đích.
về phía trước, chạy vượt qua
DẠ
Y
- GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật chạy
vạch đích. Sau khi qua vạch đích, không dừng lại đột ngột mà chuyển sang chạy
92
về đích.
2N
OF
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật chạy 10 p
FI CI A
(H.2).
L
chậm, đi bộ và hít thở đều
ƠN
- Gv tổ chức luyện tập: + GV cho HS tập mô phỏng động tác 10 p
NH
đánh đích.
2N
+ GV cho HS tập phối hợp chạy nhanh và đánh đích.
QU Y
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
của GV.
M
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện
DẠ
Y
động tác.
93
L
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
FI CI A
theo dõi, tập theo. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
OF
chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Một số điều luật cơ bản
ƠN
a. Mục tiêu: HS biết được một số điều luật cơ bản trong thi đấu chạy cự li trung bình
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
M
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
KÈ
- GV phổ biến cho HS một số điều luật cơ bản
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL 3. Một số điều luật cơ bản
khi thi đấu.
– Trong quá trình chạy,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
VĐV không được xô
DẠ
Y
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các điều luật
đẩy hoặc ngăn cản để chặn bước chạy của các VĐV khác. Các VĐV
94
vi phạm sẽ bị truất
luận
quyền thi đấu (H.3).
FI CI A
L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
- GV yêu cầu HS nêu lại các điều luật cơ bản
- VĐV được coi là về
đích khi có bất kì bộ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
phận nào của cơ thể trừ
vụ học tập
đầu, cổ tay, chân, bàn tay, bàn chân chạm
OF
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
đích.
ƠN
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật xuất phát và chạy tăng tốc độ sau xuất phát
NH
a. Mục tiêu:
- Giúp HS chỉnh sửa tư thế “Vào chỗ”, “Chạy!” theo khẩu lệnh.
QU Y
- HS luyện tập kĩ thuật tăng tốc độ sau xuất phát. - HS chỉnh sửa tư thế thân người, tăng độ dài bước chạy và nâng cao tốc độ chạy ở đường vòng.
- Giúp HS chỉnh sửa tư thế thân người, tăng độ dài bước chạy và nâng cao tốc độ
M
chạy ở đường vòng
KÈ
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
Y
d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
GV cho HS luyện tập theo nhóm: - HS đứng ở TTCB, tập tư thế “Vào chỗ”, “Chạy!” theo khẩu lệnh.
95
L
- HS đứng ở TTCB, thực hiện xuất phát cao và chạy nhanh 20 – 30 m theo tín hiệu
FI CI A
của GV.
- HS đứng ở TTCB, thực hiện xuất phát cao và chạy tăng tốc độ tại đầu đường vòng với cự li 30 – 40 m.
- HS đứng ở TTCB, thực hiện xuất phát cao và chạy tăng tốc độ từ đường vòng ra
* Nhiệm vụ 2: Bài tập bổ trợ phát triển thể lực
OF
đường thẳng.
chuyển đổi tư thế thân người và bước chân.
ƠN
a. Mục tiêu: giúp HS phát triển sức mạnh chân; rèn luyện và nâng cao kĩ năng
NH
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
- GV cho HS luyện tập:
+ HS thực hiện tại chỗ chạy nâng cao đùi theo nhịp vô tay nhanh, chậm của GV + HS chạy trên địa hình tự nhiên theo sơ đồ quy định (tuỳ thuộc vào thực tế) trong
M
thời gian từ 3 – 5 phút.
KÈ
* Nhiệm vụ 3: Trò chơi vận động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú tập luyện, rèn luyện kĩ thuật chạy cự li trung bình qua đó phát triển sức nhanh, sức bền cho HS và nâng cao hiệu quả học tập nội dung chạy
Y
cự li trung bình.
DẠ
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác 96
GV tổ chức trò chơi: Du ngoạn khắp nơi - Chuẩn bị:
FI CI A
L
d. Tổ chức thực hiện:
+ Chọn điều kiện địa hình tự nhiên phù hợp. Đặt ba gió cờ có màu sắc khác nhau tại
+ Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau.
OF
ba địa điểm khác nhau. Điểm xuất phát chính là điểm đích.
- Cách chơi: Từ vị trí xuất phát, tất cả thành viên của các đội đồng loạt chạy tới các
QU Y
NH
ƠN
điểm lấy cở mang về đích theo sơ đồ (H.7). Đội nào hoàn thành trước sẽ thắng cuộc.
- HS tham gia trò chơi vận động
M
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
KÈ
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
Y
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
DẠ
d. Tổ chức thực hiện:
97
L
- GV yêu cầu HS: Vận dụng kĩ thuật chạy cự li trung bình trong thực tiễn rèn luyện
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - GV hướng dẫn cho hs thả lỏng, hồi tĩnh.
OF
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
FI CI A
sức bền: Chạy trên địa hình tự nhiên, chạy trên máy tập ...
Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của người học
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
học
NH
ƠN
Ghi Chú
- Qúa trình vận động.
- Trao đổi, thảo luận
QU Y
hành cho người
Công cụ đánh giá
gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu,
M
nội dung
DẠ
Y
KÈ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
98
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 4: BÀI TẬP THỂ DỤC NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
FI CI A
L
Ngày soạn: .../.../...
Bài
Tên bài
Nội dung
1
Bài tập thể dục liên hoàn 32
- Bài thể dục liên hoàn 32 nhịp:
nhịp (từ nhịp 1 đến nhịp 16)
từ nhịp 1 đến nhịp 16.
3
ƠN
OF
Số tiết
- Trò chơi vận động phát triển
2
NH
khéo léo Bài tập thể dục liên hoàn 32
- Bài thể dục liên hoàn 32 nhịp:
4
nhịp (từ nhịp 17 đến nhịp 32) từ nhịp 17 đến nhịp 32.
khéo léo
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
- Trò chơi vận động phát triển
99
(Thời lượng: 3 tiết) I. MỤC TIÊU
OF
1. Kiến thức
FI CI A
(từ nhịp 1 đến nhịp 16)
L
BÀI 1: BÀI TẬP THỂ DỤC LIÊN HOÀN 32 NHỊP
- Biết cách thực hiện bài Thể dục liên hoàn 32 nhịp (từ nhịp 1 đến nhịp 16).
- Năng lực chung: T
ƠN
2. Năng lực
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
NH
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động
- Năng lực riêng:
QU Y
nhóm để thực hiện bài Thể dục liên hoàn 32 nhịp (từ nhịp 1 đến nhịp 16).
+ Thực hiện đúng bài Thể dục liên dục liên hoàn 32 nhịp (từ nhịp 1 đến nhịp 16) + Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện, biệt hoàn 32
M
nhịp (từ nhịp 1 đến nhịp 16); biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập
KÈ
luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động sinh hoạt, tập luyện TDTT hằng ngày.
Y
3. Phẩm chất
DẠ
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 100
L
1. Đối với giáo viên
FI CI A
– Tranh, ảnh, video nhóm động tác bật nhảy (từ nhịp 1 đến nhịp 8) và nh động tác vặn mình, gập bụng (từ nhịp 9 đến nhịp 16) (nếu có).
– Bóng cao su, bóng bàn hoặc bóng tennis, vợt bóng bàn, vợt cầu lông để trò chơi “Vận chuyển qua cầu”.
- SGK.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
NH
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
OF
2. Đối với học sinh
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
QU Y
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
M
- GV cho HS khởi động chung (chạy chậm, khởi động các khớp) và khởi động chuyên môn (động tác bắt tay chéo trước bụng và bắt chéo trên đầu ; động tác tay
DẠ
Y
KÈ
trước và động tác tay ngang)
101
L FI CI A OF
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
ƠN
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, bài tập thể dục là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức
NH
lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 1: Bài thể dục liên hoàn 32 nhịp (từ nhịp 1 đến nhịp 16)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
QU Y
Hoạt động 1:Nhóm động tác bật nhảy (nhịp 1 đến nhịp 8) a. Mục tiêu: HS biết và thực hiện từ nhịp 1 đến nhịp 8. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
M
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
LƯỢNG VẬN
DỰ KIẾN SẢN
ĐỘNG
PHẨM
TG
SL
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
102
1. Nhóm động tác bật
- GV cho HS xem tranh ảnh nhóm động tác
nhảy (từ nhịp 1 đến
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
nhịp 8)
bật nhảy từ nhịp 1 đến nhịp 8
- TTCB: Đứng nghiêm - Nhịp 1: Hai chân bật
OF
tách rộng bằng vai, hai
tay đưa trước, lòng bàn
NH
ƠN
tay hướng vào nhau.
- Nhịp 2: Bật thi chân và tay về TTCB - Nhịp 3: Hai chân bật tách rộng bằng vai, hai tay dang ngang, long bàn
QU Y
tay sấp. - Nhịp 4: Bật thu chân và tay về TTCB. - Nhịp 5: Hai chân bật
- GV thị phạm và phân tích nhóm động tác
tách rộng bằng vai, hai
M
bật nhảy theo trình tự:
tay qua ngang lên cao,
KÈ
+ Thị phạm lần 1: GV thị phạm hoàn chỉnh
hai bàn tay vỗ vào nhau.
nhóm động tác bật nhảy – từ nhịp 1 đến nhịp - Nhịp 6: Bật thu chân và
8 (GV vừa thực hiện vừa tự đếm nhịp). GV
tay về TTCB
Y
sử dụng phương pháp thuyết trình: Nhóm
- Nhịp 7: Thực hiện như
DẠ
động tác bật nhảy bao gồm: phần chân và
phần tay.
6p
3N
nhịp 5 103
- Nhịp 8: Thực hiện như
kĩ thuật chân và thị phạm hoàn chỉnh nhóm
nhịp 6.
vừa thực hiện vừa tự đếm nhịp). GV sử dụng phương pháp thuyết trình: phần chân thực hiện kĩ thuật bật chạm, tách liên tục.
kĩ thuật tay và thị phạm hoàn chỉnh nhóm
ƠN
động tác bật nhảy – từ nhịp 1 đến nhịp 8 (GV
2N
OF
+ Thị phạm lần 3: GV yêu cầu HS quan sát 4p
FI CI A
động tác bật nhảy – từ nhịp 1 đến nhịp 8 (GV
L
+ Thị phạm lần 2: GV yêu cầu HS quan sát
vừa thực hiện vừa tự đếm nhịp). GV sử dụng
phương pháp thuyết trình: phần tay, nhịp 1,
NH
3, 5, 7 có sự thay đổi (nhịp 1 tay trước; nhịp
3 tay ngang; nhịp 5, 7 vỗ tay trên cao; nhịp 2p 2, 4, 6, 8 tay ở TTCB)
1N
QU Y
- GV tổ chức tập luyện: chia nhóm động tác thành hai phần: phần chân và phần tay. Kĩ thuật chân
M
– GV mô tả kĩ thuật chân:
+ TTCB: Đứng nghiêm, hai tay chống hông
KÈ
+ Nhịp 1, 3, 5, 7: Hai chân bật tách rộng bằng vai.
Y
+ Nhịp 2, 4, 6, 8: Bật thu chân về TTCB.
DẠ
-GV cho HS thực hiện đồng loạt kĩ thuật
chân liên tục từ nhịp 1 đến nhịp 8
2p
1N
104
4N
+ GV đếm nhịp, HS thực hiện.
4p
4N
+ GV cho HS tự đếm nhịp và thực hiện. Yêu cầu kĩ thuật: bật trên mũi chân, gồi nhún 10p
2N
nhẹ, đảm bảo tiết tấu nhịp điệu của động tác
OF
chân.
L
8p
FI CI A
+ GV đếm nhịp, cùng tập với HS.
Kĩ thuật tay
ƠN
- GV mô tả kĩ thuật tay: + TTCB: Đứng nghiêm.
hướng vào nhau. + Nhịp 2, 4, 6, 8: Về TTCB.
NH
+ Nhịp 1: Hai tay đưa trước, lòng bàn tay
2p
1N
+ Nhịp 5, 7: Hai tay qua ngang lên cao, hai 6p
3N
8p
4N
M
QU Y
+ Nhịp 3: Hai tay dang ngang, lòng bàn tay
6p
2N
+ GV đếm nhịp, cùng tập với HS.
6p
2N
10p
2N
sấp.
bàn tay vỗ vào nhau.
– GV cho HS thực hiện đồng loạt kĩ thuật
KÈ
tay liên tục từ nhịp 1 đến nhịp 8.
Y
+ GV đếm nhịp, HS thực hiện.
DẠ
+ GV cho HS tự đếm nhịp và thực hiện. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
105
L
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
FI CI A
tác. - HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
OF
thảo luận
theo dõi, tập theo.
NH
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc:
ƠN
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
+ Tư thế tay ngang không đúng phương hướng
QU Y
+ Biên độ tay không đúng
+ Chân và tay phối hợp khong chính xác trong nhóm động tác bật nhảy.
thường mắc
M
- GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Y
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
DẠ
chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Nhóm động tác gập bụng, vặn mình (từ nhịp 9 đến nhịp 16) 106
FI CI A
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
L
a. Mục tiêu: HS biết thực hiện từ nhịp 9 đến nhịp 16
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
TG
OF
VẬN ĐỘNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SL
2. Nhóm động tác gập
tập
bụng, vặn mình (từ nhịp
ƠN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
9 đến nhịp 16)
gập bụng từ nhịp 9 đến 16:
- Nhịp 9: Chân trái bước
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
- GV cho HS xem tranh, ảnh nhóm động tác
sang ngang rộng hơn vai, hai tay dang ngang, lòng bàn tay sấp. - Nhịp 10: Hai tay vòng xuống dưới bắt chéo trước bụng sau đó đưa qua trước lên cao. - Nhịp 11: Hai tay hạ thành tư thứ dang ngang, lòng bàn tay sấp. - Nhịp 12: Chân trái khuỵu gối, chân phải 107
L
thẳng, gập thân, vặn mình
FI CI A
sang trái, bàn tay phải chạm cổ chân trái, tay trái
đưa lên cao, mặt honwgs trước.
5p
1N
- Nhịp 13: Thực hiện như
OF
nhịp 12 nhưng đổi bên
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật theo
- Nhịp 14: Chân phải
trình tự:
1N
ƠN
+ Thị phạm lần 1: GV thị phạm hoàn chỉnh
5p
nhóm động tác gập bụng, vặn mình - từ nhịp
NH
9 đến nhịp 16 (GV vừa thực hiện vừa tự đếm nhịp).
5p
1N
+ Thị phạm lần 2: GV yêu cầu HS quan sát
QU Y
thân vuông góc, hai tay dang ngang, lòng bàn tay sấp, mặt hướng trước. - Nhịp 15: Chân trái thu sát chân phải, thân người
và phát hiện nhịp nào thực hiệnđộng tác gập
thẳng, hai tay chếch cao,
bụng, nhịp nào thực hiện động tác vặn mình
lòng bàn tay hướng vào
+ Thị phạm lần 3: GV yêu cầu HS đếm cho GV thực hiện động tác.
duỗi, hai chân thẳng, gập
nhau. 15p
2N
- Nhịp 16: Hai lòng bàn tay xoay hướng ra ngoài,
+ GV đếm nhịp, cùng tập với HS.
hạ tay qua ngang về
+ GV và HS cùng đếm nhịp và cùng tập.
TTCB.
KÈ
M
– GV tổ chức tập luyện:
Y
+ GV và HS cùng đếm nhịp, HS thực hiện
DẠ
+ HS tự đếm nhịp và thực hiện. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
108
L
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
FI CI A
tác. - HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
OF
thảo luận
ƠN
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
NH
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc: + Tay không duỗi thẳng khi quay vòng
QU Y
+ Gù lưng, cúi đầu khi gập bụng.
- GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai thường mắc
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
M
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
KÈ
chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Y
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập thực hiện từ nhịp 1 đến nhịp 8
DẠ
a. Mục tiêu: giúp HS nâng cao khả năng phối hợp kĩ thuật tay và chân. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện 109
L
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
FI CI A
d. Tổ chức thực hiện:
– Tập luyện cá nhân: Chia lớp thành nhiều tổ, cho HS ngồi theo hàng. Từng ban lên thực hiện. Các bạn còn lại quan sát, phát hiện lỗi sai và sửa lỗi cho bạn. GV giám sát và hỗ trợ hoạt động của HS.
OF
- Tập luyện theo cặp: Tập toàn bộ từ nhịp 1 đến nhịp 8. GV chia HS trong lớp thành các hàng ngang quay mặt vào nhau tạo thành các cặp đôi
ƠN
+ Lần 1: GV đếm nhịp, HS cùng nhau thực hiện các nội dung luyện tập. + Lần 2: GV và HS cùng đếm nhịp, HS cùng nhau thực hiện các nội dung luyện tập.
NH
+ Lần 3: HS tự đếm nhịp và tập theo cặp.
+ Lần 4: Một bạn đếm và nhắc nhở yếu lĩnh kĩ thuật, sửa chữa động tác sai cho bạn còn lại, sau đó đổi vị trí.
QU Y
– Tập luyện theo nhóm: GV chia HS trong lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 9 HS. GV tổ chức cho HS đứng theo hàng ngang hoặc vòng tròn, trong đó có bạn chỉ huy. Chỉ huy đếm nhịp cho các bạn cùng tập. Chỉ huy nhận xét lỗi sai và yêu cầu các bạn sửa sai. Lần lượt các thành viên khác trong nhóm lên làm chỉ huy. GV tổ chức một nhóm
M
làm mẫu, các nhóm còn lại quan sát, sau đó cho các nhóm tự tổ chức tập luyện, GV
KÈ
quan sát và nhắc sửa sai cho các nhóm. - GV cho HS tập một số bài tập bổ trợ:
Y
Bài tập : bật chụm, tách chân
DẠ
• TTCB: Đứng nghiêm, hai tay chống hông.
110
L
• Thực hiện: Bật chụm, tách chân liên tục theo nhịp đếm. Yêu cầu đảm bảo tính
FI CI A
nhịp điệu của động tác, khi bật tách chân đảm bảo độ rộng giữa hai bàn chân bằng vai, bật trên mũi bàn chân.
• Các hình thức tập luyện: Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm. Bài tập: Tay
OF
TTCB: Đứng nghiêm. Thực hiện:
• Hai tay nâng, hạ liên tục sang ngang
ƠN
• Hai tay nâng, hạ liên tục về trước, lòng bàn tay hướng vào nhau
NH
• Hay tay nâng, hạ liên tục qua ngang lên cao.
* Nhiệm vụ 2: Luyện tập nhóm động tác gập bụng, vặn mình (từ nhịp 9 đến nhịp 16)
QU Y
a. Mục tiêu: giúp HS nâng cao trí nhớ vận động, nâng cao tính nhịp điệu động tác b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
M
d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
- HS thực hiện tư fnhipj 9 đến nhịp 16 theo nhịp nhanh, chậm khác nhau - Gv gợi ý một số bài tập bổ trợ cho HS:
Y
+ Bài tập vặn mình:
DẠ
TTCB: HS đứng chân rộng hơn vai, hai tay ngang, lòng bàn ta sấp Thực hiện: khuỵu gối vặn mình liên tục hai bên.
111
a. Mục tiêu: giúp HS phát triển khéo léo. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
- GV tổ chức trò chơi: Vận chuyển qua cầu
ƠN
+ Chuẩn bị:
OF
d. Tổ chức thực hiện:
FI CI A
L
* Nhiệm vụ 3: Trò chơi vận động
• Vẽ trên mặt đất hai đường kẻ, rộng 20 – 30 cm, dài 4 – 5 m mô phỏng cây cầu. Mỗi đội một cái vợt bóng bàn và một quả bóng cao su 150 g.
NH
• Chia học sinh trong lớp thành hai đội, đứng thành hàng dọc sau vạch xuất phát. Người đầu hàng cầm vợt bóng bàn và bóng. + Thực hiện: Khi có hiệu lệnh xuất phát, lần lượt từng thành viên thực hiện cầm vợt
QU Y
bóng bàn giữ quả bóng ở phía trên, chạy nhanh trên đường kẻ, vòng lại chuyển cho người tiếp theo. Trong quá trình di chuyển, nếu người nào làm rơi ra khỏ vợt bóng bàn sẽ phải thực hiện lại lượt chơi của mình. Đội nào hoàn thành trước sẽ thắng cuộc.
M
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
KÈ
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
DẠ
Y
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS tập bài thể dục liên hoàn 32 nhịp (từ nhịp 1 đến nhịp 16) vào buổi sáng để cơ thể khỏe mạnh 112
L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
FI CI A
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - GV hướng dẫn cho hs thả lỏng, hồi tĩnh. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của người học
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
hành cho người
gia tích cực của người học
học
- Phù hợp với mục tiêu,
OF
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Trao đổi, thảo luận
QU Y
NH
ƠN
- Qúa trình vận động.
nội dung
DẠ
Y
KÈ
M
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
113
114
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
Ngày dạy: .../.../...
FI CI A
L
Ngày soạn: .../.../...
BÀI 2: BÀI THỂ DỤC LIÊN HOÀN 32 NHỊP (từ nhịp 17 đến nhịp 32)
OF
(Thời lượng: 4 tiết) I. MỤC TIÊU
ƠN
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện bài Thể dục liên hoàn 32 nhịp (từ nhịp 17 đến nhịp 32).
NH
2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
QU Y
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các động nhóm để thực hiện bài Thể dục liên hoàn 32 nhịp (từ nhịp 17 đến nhịp 32) - Năng lực riêng:
M
+ Thực hiện đúng bài Thể dục liên hoàn 32 nhịp (từ nhịp 17 đến nhịp 32).
KÈ
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện, b lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng nhi kiến thức đã học
Y
vào hoạt động sinh hoạt, tập luyện TDTT hằng ngày.
DẠ
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. 115
1. Đối với giáo viên
FI CI A
L
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tranh, ảnh, video nhóm động tác lưng và chống sấp (từ nhịp 17 đến nh nhóm động tác chân và thăng bằng (từ nhịp 25 đến nhịp 32) (nếu có). 2. Đối với học sinh
OF
- SGK. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
ƠN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
NH
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS khởi động chung (chạy chậm, khởi động các khớp) và khởi động
DẠ
Y
KÈ
M
chuyên môn (đá chân ngang)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động 116
L
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất
FI CI A
nói riêng, bài tập thể dục là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 2 : Bài thể dục liên hoàn 32 nhịp (từ nhịp 17 đến nhịp 32). B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
OF
Hoạt động 1: Nhóm động tác lưng và chống sấp (từ nhịp 17 đến nhịp 24) a. Mục tiêu: HS thực hiện được các động tác từ nhịp 17 đến 24.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
NH
d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL 1. Nhóm động tác
- CV cho HS xem tranh, ảnh, video nhóm động
lưng và chống sấp (từ
tác lung và chống sấp (từ nhìn 17 đến nhịp 24):
nhịp 17 đến nhịp 24)
DẠ
Y
KÈ
M
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nhịp 17: Ưỡn lưng, ngửa đầu, hai tay mở ngang, lòng bàn tay ngửa. - Nhịp 18: Về tư thế đứng thẳng, hai tay chống hông 117
L
- Nhịp 19: Ngồi trên hai
FI CI A
gót chân, hai tay chống trước bằng cả bàn tay, mặt hướng trước. - Nhịp 20: Hai chân bật duỗi ra sau thành tư thế
OF
chống sấp, thân thẳng,
hai chân khép, mặt
ƠN
hướng trước.
- Nhịp 21: Hai chân bật tách rộng bằng vai
NH
- Nhịp 22: Hai chân bật thu về tư thế nhịp 20
QU Y
- Nhịp 23: Hai chân bật
– GV thị phạm và phân tích nhóm động tác
thu về tư thế nhịp 19.
lưng và chống sấp theo trình tự:
- Nhịp 24: đứng thẳng
M
+ Thị phạm lần 1: GV thị phạm hoàn chỉnh 3p nhóm động tác lưng và chống sấp. + Thị phạm lần 2: GV vừa thực hiện vừa phân
KÈ
tích kĩ thuật động tác.
1N
3p
1N
3p
1N
về TTCB.
+ Thị phạm lần 3: Yêu cầu HS đếm cho GV
Y
thực hiện kĩ thuật.
DẠ
– GV phân chia kĩ thuật và cho HS tập các bài tập bổ trợ:
118
L
+ Bổ trợ kĩ thuật chống sấp: GV cho HS nằm góc với thân, thân người thẳng (không ưỡn mông), mắt nhìn thẳng. Giữ nguyên tư thế thân người bật chụm, tách chân. + Chia nhóm động tác thành hai phần:
Phần 2: động tác chống sấp (nhịp 20, 21, 22 8p
2N
OF
8p
Phần 1: động tác lưng (nhịp 17, 18 SGK);
FI CI A
chống sấp, chỉnh sửa tư thế tay chống vuông
2N
rồi ghép toàn bộ động tác trong nhóm.
ƠN
SGK). GV cho HS liên tục thực hiện từng phần
tác lưng và chống sấp:
NH
– GV cho HS thực hiện hoàn chỉnh nhóm động
10p
2N
10p
2N
+ GV vừa làm mẫu vừa đếm nhịp. HS tập theo
QU Y
từng nhịp.
+ GV và HS cùng đếm nhịp và cùng tập. + GV và HS cùng đếm nhịp, HS tự thực hiện. + GV cho HS tự đếm nhịp và thực hiện.
M
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
tác.
KÈ
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
Y
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
119
L
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
FI CI A
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo. - GV lưu ý một số lỗi sai HS hay mắc: + HS không căng lưng và ngực, tay thấp trong
OF
động tác lưng + HS bị ưỡn hoặc nhổm mông trong động tác
ƠN
nằm chống sấp. - GV hướng dẫn cách khắc phục các lỗi sai thường mắc.
NH
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
QU Y
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Nhóm động tác chân và thăng bằng a. Mục tiêu: HS biết thực hiện động tác từ nhịp 25 đến nhịp 32.
M
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL 120
2. Nhóm động tác chân
– GV cho HS xem tranh, ảnh nhóm động tác
và thăng bằng
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nhịp 25: Chân trái đưa
chân và thăng bằng :
sang ngang, hai chân thẳng, hai tay dang
OF
ngang, lòng bàn tay sấp. - Nhịp 26: Chân hạ, tay
NH
ƠN
thu về TTCB. - Nhịp 27: Thực hiện
như nhịp 25, nhưng đổi bên. - Nhịp 28: Thực hiện như nhịp 26
QU Y
- Nhịp 29: Chân kiễng gót, hai tay qua ngang
– GV thị phạm và phân tích nhóm động tác
lên cao thành tư thế
chân và thăng bằng theo trình tự:
chếch cao, lòng bàn tay
M
+ Thị phạm lần 1: GV thị phạm hoàn chỉnh 5p
2N
- Nhịp 30: gót chân hạ,
nhóm động tác chân và thăng bằng.
KÈ
hướng vào nhau.
khuỵu gối, hai tay hạ
+ Thị phạm lần 2: GV vừa thực hiện vừa
ngang, bắt chéo trước
phân tích kĩ thuật động tác. 5p
2N
5p
2N
bụng.
Y
+ Thị phạm lần 3: Yêu cầu HS đếm nhịp cho
DẠ
GV thực hiện kĩ thuật.
121
- Nhịp 31: Đứng thẳng,
bài tập bổ trợ:
hai tay dang ngang, lòng bàn tay sấp.
+ Bổ trợ kĩ thuật nâng chân: GV cho HS đứng theo cặp. Một bạn đứng làm trụ để bạn còn lại thực hiện kĩ thuật nâng chân sang
FI CI A
L
– GV phân chia kĩ thuật và cho HS tập các
5p
1N
ngang. Yêu cầu: bạn thực hiện hai tay dang
OF
ngang, khi nâng chân, hai chân duỗi thẳng,
- Nhịp 32: Về TTCB.
chân nâng hướng vào bàn tay, không đẩy
ƠN
hoặc ưỡn mông. GV cho HS thực hiện kĩ thuật nâng chân, hai tay ngangnlần lượt thực
hiện liên tục chân trái rồi đổi sang chân phải).
NH
+ Bổ trợ kĩ thuật thăng bằng trên hai chân:
GV cho HS đứng kiễng trên hai ùi chân giữ 5p
1N
thăng bằng. Kết hợp với các tư thế tay khác
QU Y
nhau như: hai tay chống nông, hai tay dang ngang, hai tay đưa trước, hai tay chếch cao. – GV cho HS thực hiện hoàn chỉnh nhóm động tác chân và thăng bằng:
M
+ GV vừa làm mẫu vừa đếm nhịp, HS tập 5p
1N
KÈ
theo từng nhịp.
5p
1N
+ GV và HS cùng đếm nhịp, HS tự thực hiện. 5p
1N
Y
+ GV và HS cùng đếm nhịp và cùng tập.
2N
10p
DẠ
+ GV cho HS tự đếm nhịp và thực hiện. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
122
L
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
FI CI A
tác. - HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
OF
luận
ƠN
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
NH
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc: chân cong, đẩy mông khi nâng chân sang ngang.
thường mắc.
QU Y
- GV hướng dẫn cách khắc phục các lỗi sai
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
M
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
KÈ
chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Y
* Nhiệm vụ 1: Thực hiện nhóm động tác lưng và chống sấp (từ nhịp 17 đến nhịp
DẠ
24)
a. Mục tiêu: Giúp HS thực hiện dễ dàng các nhóm động tác được học; nâng cao trí nhớ vận động, nâng cao tính nhịp điệu động tác. 123
L
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
FI CI A
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
- Luyện tập theo nhóm: HS thực hiện từ nhịp 17 đến nhịp 24 theo nhịp nhanh, chậm
OF
khác nhau. - GV gợi ý một số bài tập bổ trợ cho HS: + Bài tập: Đẩy hông căng ngực
ƠN
• TTCB: HS đứng thẳng, hai tay chống hông.
• Thực hiện: Đẩy hông về trước, căng ngực, đầu ngửa, hai tay ngang. GV cho
NH
HS liên tục thực hiện kĩ thuật đẩy hông và trở về TTCB. GV quan sát, sửa tư thế lưng và tay cho HS, đảm bảo thân người cong tự nhiên, hai tay dang ngang, lòng bàn tay ngửa.
QU Y
+ Bài tập: Ngồi xổm chuyển bật duỗi chân thành chống sấp • TTCB: Cho HS ngồi trên hai gót chân, hai tay chống trước bằng cả bàn ta mặt hướng trước.
• Thực hiện: Từ tư thế ngồi xổm, GV cho HS thực hiện bật duỗi hai chân - sau
M
thành tư thế chống sấp. GV cho HS thực hiện liên tục kĩ thuật từ ngồi xổm
KÈ
chuyển thành chống sấp, nhằm tăng cường sức mạnh toàn thân cho HS. GV quan sát sửa tư thế cho HS.
Y
* Nhiệm vụ 2: Thực hiện nhóm động tác chân và thăng bằng
DẠ
a. Mục tiêu: Giúp HS nâng cao trí nhớ vận động, nâng cao tính nhịp điệu động tác, thực hiện đúng nhóm động tác đã được học.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện 124
L
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
FI CI A
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiên theo nhóm: HS thực hiện từ nhịp 25 đến nhịp 32 theo nhịp nhanh, chậm khác nhau.
- GV cho HS tập một số bài tập bổ trợ: Nâng chân và thăng bằng
OF
+ TTCB: Đứng nghiêm. +Thực hiện:
ƠN
• GV cho HS nâng chân sang ngang, hai tay ngang và giữ thăng bằng 1 L × 8 N liên tục từng chân nhằm tăng cường thể lực và hoàn thiện tư thế đúng, đẹp.
NH
• GV cho HS đứng thăng bằng trên hai chân, nhắm mắt nhằm tăng độ khó. • GV quan sát, sửa tư thế cho HS, đảm bảo tư thế thân người thẳng khi đá chân, tay ngang, không hóp hoặc ưỡn hông. Bàn chân khi đá lên yêu cầu hướng về
QU Y
phía bàn tay.
* Nhiệm vụ 3: Trò chơi vận động phát triển khéo léo. a. Mục tiêu: giúp HS phát triển khéo léo.
M
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
Y
- GV tổ chức trò chơi:Ai làm đúng nhất
DẠ
- Chuẩn bị: + Vẽ một hình vuông, mỗi cạnh 3 m và chia đôi thành hai hình chữ nhật. Vẽ hai vạch
xuất phát cách khu hình vuông 4 – 5 m (H.8). 125
L
+ Chia học sinh trong lớp thành hai đội đều nhau, mỗi người mang một mã số.
FI CI A
- Cách chơi: Các thành viên của mỗi đội chạy tới ô của đội mình theo mã số được gọi, thực hiện các động tác theo yêu cầu rồi chạy về vị trí ban đầu. Đội nào hoàn
Nhóm nào nhớ bài nhất
NH
ƠN
OF
thành đúng, đẹp được điểm cao hơn sẽ thắng cuộc.
QU Y
- Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, thực hiện các nhóm động tác từ nhịp 1 đến nhịp 8, từ nhịp 9 đến nhịp 16, từ nhịp 17 đến nhịp 24 hoặc từ nhịp 25 đến nhịp 32 theo yêu cầu của giáo viên. Đội nào có số thành viên nhớ bài nhiều hơn sẽ
DẠ
Y
KÈ
M
thắng cuộc (H.9).
126
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
FI CI A
L
- HS tham gia các trò chơi vận động.
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
OF
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
ƠN
- Gv yêu cầu HS vận dụng bài thể dục liên hoàn vào thực tế:
1) Bài Thể dục liên hoàn 32 nhịp có thể tập luyện trong những trường hợp nào?
- Đồng diễn thể dục. - Thi đấu và biểu diễn.
NH
Tập thể dục buổi sáng, tập thể dục giữa giờ.
QU Y
2) Ứng dụng bài Thể dục liên hoàn 32 nhịp trong tập thể dục buổi sáng (H.10), t
Y
KÈ
M
dục giữa giờ (H.11), thể dục biểu diễn (H.12),...
DẠ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 127
L
- GV hướng dẫn cho hs thả lỏng, hồi tĩnh.
Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
FI CI A
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Công cụ đánh giá Ghi Chú
- Sự đa dạng, đáp ứng các
- Qúa trình vận
tham gia tích cực
phong cách học khác nhau
động.
của người học
của người học
- Bài tập thể dục,
- Gắn với thực tế
- Thu hút được sự tham gia
động tác, kĩ thuật
- Tạo cơ hội thực
tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
hành cho người
- Phù hợp với mục tiêu, nội
luận
học
dung
NH
ƠN
OF
- Thu hút được sự
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
………………………………………………………………………………………
128
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 1: BÓNG RỔ
OF
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
FI CI A
L
PHẦN BA: THỂ THAO TỰ CHỌN
Tên bài
Nội dung
1
Kĩ thuật chạy nghiêng và
- Kĩ thuật chạy nghiêng
tại chỗ dẫn bóng
- Kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng
Số tiết 6
ƠN
Bài
- Một số quy định trong dẫn
NH
bóng
- Trò chơi vận động phát triển
QU Y
sức nhanh và khéo léo.
Kĩ thuật dẫn bóng theo
- Kĩ thuật dẫn bóng theo đường
đường thẳng
thẳng
DẠ
Y
3
KÈ
M
2
6
- Một số quy định cơ bản của Luật Chạy trước. - Trò chơi vận động bổ trợ kĩ thuật dẫn bóng
Kĩ thuật tại chỗ chuyền,
- Kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng
bắt bóng hai tay trước
hai tay trước ngực
6
ngực
129
L
- Kĩ thuật bắt bóng hai tay trước
FI CI A
6ngực - Trò chơi vận động bổ trợ kĩ thuật chuyền, bắt bóng Kĩ thuật tại chỗ ném rổ
- Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay
một tay trên vai
trên vai
6
OF
4
- Một số quy định của Luật Ném
ƠN
phạt
- Trò chơi vận động bổ trợ môn
NH
bóng rổ.
BÀI 1: KĨ THUẬT CHẠY NGHIÊNG VÀ TẠI CHỖ DẪN BÓNG
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
QU Y
(Thời lượng: 6 tiết)
- Biết cách thực hiện kĩ thuật chạy nghiêng; tại chỗ dẫn bóng cao, thấp tay
KÈ
2. Năng lực
M
- Biết một số quy định trong dẫn bóng.
- Năng lực chung:
– Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
Y
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
DẠ
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật chạy nghiêng và dẫn bóng cao, thấp tay. 130
FI CI A
+ Thực hiện được kĩ thuật chạy nghiêng; tại chỗ dẫn bóng cao, thấp tay.
L
- Năng lực riêng:
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
OF
để rèn luyện nâng cao khả năng chơi bóng và phát triển thể lực. 3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày.
ƠN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
NH
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật chạy nghiêng và tại chỗ dẫn bóng cao, thấp tay (nếu có). - Bóng rổ tiêu chuẩn (bóng số 7 cho HS nam và số 6 cho HS nữ). Trong trường hợp
QU Y
không có đủ, có thể sử dụng bóng số 5 để tập luyện. – Sân bóng rổ tiêu chuẩn hoặc mặt sân bằng phẳng, cọc mốc để tập luyện các bài tập.
– Còi để điều khiển các hoạt động tập luyện.
M
2. Đối với học sinh
KÈ
- SGK.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
Y
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
DẠ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
131
d. Tổ chức thực hiện:
FI CI A
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
L
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập căng cơ, chạy chậm, chạy tăng tốc) và khởi động chuyên môn (chạy chậm, chạy tăng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
tốc).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
132
L
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất
FI CI A
nói riêng, bóng rổ là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý
thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 1: Kĩ thuật chạy nghiêng và tại chỗ dẫn bóng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
OF
Hoạt động 1: Kĩ thuật chạy nghiêng a. Mục tiêu: giúp HS biết kĩ thuật chạy nghiêng
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
NH
d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL 1.
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật chạy
nghiêng
nghiêng
- Bàn chân theo hướng
Kĩ
thuật
chạy
chạy,thân người xoay nghiêng sang một bên để quan sát.
DẠ
Y
KÈ
M
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
133
L
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật chạy
+ Thị phạm và phân tích động tác chân: cách 5p đặt bàn chân và bước chạy.
và đánh tay: xoay thân người sang trái hoặc
5p
1N
OF
+ Thị phạm và phân tích động tác thân người
1N
FI CI A
nghiêng theo trình tự:
phải theo hướng cần quan sát sao cho vẫn giữ được phần chân hướng theo - hướng chạy;
ƠN
trong quá trình chạy, hai tay đánh tự nhiên theo bước chạy hoặc đưa hai tay ra trước ngực ở TTCB bắt bóng.
5p
1N
10p
2N
hiện động tác đứng tại chỗ (chân trước, chân 10p
2N
NH
+ Thị phạm và phân tích động tác của đầu, cổ: mặt xoay theo hướng của thân người và
thường xuyên xoay về hướng di chuyển để
QU Y
quan sát hướng chạy.
– GV cho HS đứng tại chỗ thực hiện động tác: + GV cho HS xếp thành các hàng ngang, tập
của GV.
M
luyện các giai đoạn động tác theo hướng dẫn
KÈ
+ GV cho HS xếp thành hai hàng dọc, thực
sau theo hướng chạy) xoay thân và quan sát
DẠ
Y
nhau. Sau đó đổi chân. – GV cho HS di chuyển thực hiện động tác:
134
1N
L
+ GV cho HS đi bộ theo cặp, theo đường 2p
nhau. + GV cho HS chạy chậm theo cặp, sau đó tăng dần tốc độ theo đường thẳng thực hiện động
5p
1N
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
ƠN
tác.
OF
tác xoay người quan sát nhau.
FI CI A
thẳng thực hiện động tác xoay người quan sát
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
NH
GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
tác.
QU Y
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
M
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc:
KÈ
+ Chỉ xoay cổ về hướng cần quan sát + Bàn chân xoay ngang hoặc chếch so với
Y
hướng chạy, dẫn tới bước chạy không bình
DẠ
thường, làm hạn chế tốc độ chạy và mất trọng tâm.
135
L
- GV hướng dẫn cách khắc phục các lỗi sai
FI CI A
thường mắc. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
OF
chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng
ƠN
a. Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng cao, thấp tay. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG TG
SL 2. Kĩ thuật tại chỗ dẫn
tập
bóng
M
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
KÈ
- GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật tại
DẠ
Y
chỗ dẫn bóng cao:
- Tại chỗ dẫn bóng cao tay + TTCB: Hai chân đứng rộng băng vai, hai tay cầm bóng trước ngực (H.3). + Thực hiện: Các ngón tay và chai tay tiếp xúc 136
L
bóng, lòng bàn tay không
FI CI A
chạm bóng. Khi dẫn bóng, gối hơi chủng, hạ thấp trọng tâm. Luôn dẫn bóng gần sát với cơ thể (H.4).
Độ này của bóng cao
OF
ngang hông.
- Tại chỗ dẫn bóng thấp
NH
ƠN
tay:
+ TTCB: Đứng chân trước, chân sau, rộng hơn vai, chùng gối, hai tay cầm bóng lệch về phía tay dẫn bóng
tiếp xúc bóng (bàn tay xoè rộng tự nhiên
+ Thực hiện: Lấy khớp
bám vào bóng, các ngón tay và chai tay tiếp
khuỷu tay làm trụ, dùng
xúc bóng, lòng bàn tay không thấp tay
cẳng tay, cổ tay và các
chạm bóng trong suốt quá trình dẫn bóng).
ngón tay dẫn bóng. Bóng
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật tại chỗ
tiếp xúc với mặt đất ở phía
dẫn bóng cao, thấp tay theo trình tư
trước mặt, gần về phía
KÈ
M
QU Y
- GV phân tích, hướng dẫn động tác tay
+ Thị phạm và phân tích tư thể của chân và 5p
1N
Y
thân người.
nảy của bóng cao ngang gối.
1N
DẠ
+ Thị phạm và phân tích các chuyển động 5p của tay từ khi các ngón tay tiếp xúc bóng
chân đặt sau (H.5). Độ
tới khi bóng rời tay. 137
+ GV cho HS đứng tại chỗ tập mô phỏng động tác, GV quan sát chính sửa tư thể thân 10p người và nhịp điệu động tác.
cao, thấp tay với bóng, GV quan sát chỉnh
10p
2N
OF
+ GV cho HS đứng tại chỗ tập dẫn bóng
2N
FI CI A
L
– GV tổ chức tập luyện:
sửa tư thế thân người và nhịp điệu động tác cho HS.
ƠN
+ GV cho HS thực hiện dẫn bóng cao, thấp
NH
tay không nhìn bóng (không bắt buộc, tuỳ 10p theo năng lực của HS).
2N
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ hoặc chơi các trò chơi bổ trợ kĩ thuật dẫn bóng
10p
2N
QU Y
cao, thấp tay.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
M
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
KÈ
GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Y
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
DẠ
tác.
138
L
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
FI CI A
theo dõi, tập theo. - GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc: + Dùng lực vai dẫn bóng, dẫn đến nhanh mệt mỏi.
OF
+ Lòng bàn tay kiểm soát bóng, dẫn tới khó kiểm soát bóng. - GV hướng dẫn khắc phục các lỗi sai
ƠN
thường mắc.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
NH
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
QU Y
Hoạt động 3: Một số quy định trong dẫn bóng a. Mục tiêu: HS nắm được một số quy định khi dẫn bóng b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
M
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL
139
3. Một số quy định
- GV giới thiệu cho HS một số quy định trong
trong dẫn bóng
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Được phép dùng một
dẫn bóng.
tay (trái, phải hoặc luân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
phiên hai tay) để dẫn
- HS lắng nghe GV lưu ý các quy định cơ bản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
ƠN
luận
bóng
OF
trong dẫn bóng
- GV yêu cầu HS nhắc lại và ghi nhớ một số điều luật cơ bản trong dẫn bóng.
NH
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
- Không được ngửa bàn
tay tiếp xúc bóng khi
đang dẫn bóng. - Dùng hai tay tiếp xúc bóng để dẫn bóng sẽ bị phạm luật dẫn bóng. - Khi phạm luật dẫn bóng, đối phương được
vụ học tập
quyền phát bóng biên.
QU Y
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
M
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
KÈ
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật chạy nghiêng a. Mục tiêu: Giúp HS chính sửa kĩ thuật chạy nghiêng và làm quen với đường di chuyển trong môn bóng tối.
DẠ
Y
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
140
- Chuẩn bị: + Đặt các cọc mốc để xác định đường di chuyển của HS. + Cho HS đừng thành hàng dọc (một hoặc hai hàng).
FI CI A
L
d. Tổ chức thực hiện:
+ Thực hiện: Lần lượt từng bạn trong hàng thực hiện chạy nghiêng theo đường vòng
OF
cung đã quy định.
- Tập luyện theo cập: Thực hiện chạy nghiêng theo đường vòng cung đối diện nhau.
ƠN
Yêu cầu vừa chạy vừa quan sát người cùng chạy. - Tập luyện theo cặp: Thực sự chạy nghiêng theo đường vòng cung đối diện nhau.
NH
Yêu cầu vừa chạy vừa quan sat người cùng chạy
- GV gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập: + Chạy nghiêng theo đường vòng cung của đường ném rổ 3 điểm
QU Y
+ Chạy nghiêng theo đường vòng cung từ dưới bảng rổ tới đường biên dọc ở giữa sân và quay lại. Yêu cầu luôn xoay người quan sát khu vực trong sân. + Chạy theo vòng qua các cọc mốc (sơ đồ và cự lí di chuyển tùy thuộc vào thực tế
M
năng lực của HS)
KÈ
+ Chạy nghiêng và đổi hướng chạy theo tín hiệu: còi, vỗ tay,... * Nhiệm vụ 2: Luyện tập kĩ thuật dẫn bóng cao, thấp tay
Y
a. Mục tiêu: giúp HS luyện tập kĩ thuật dẫn bóng cao, thấp tay.
DẠ
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
141
L
d. Tổ chức thực hiện:
FI CI A
Bài tập: Tại chỗ dẫn bóng cao, thấp tay – Chuẩn bị: GV cho HS xếp thành các hàng ngang.
- Thực hiện: HS thực hiện kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng cao tay hoặc thấp tay theo tín
NH
ƠN
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
OF
hiệu của GV.
QU Y
Bài tập: Tại chỗ dẫn bóng bằng tay thuận và tay không thuận – Chuẩn bị: GV cho HS xếp thành các hàng ngang. - Thực hiện: HS tự thực hiện kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng cao tay hoặc thấp tay bằng
M
tay thuận, tay không thuận và phối hợp đổi tay theo tín hiệu của GV.
KÈ
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm. GV gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập:
Y
- Tại chỗ dẫn bóng cao, thấp tay theo nhịp nhanh, chậm (theo tín hiệu của GV).
DẠ
- Dẫn bóng đổi tay trước mặt bằng kĩ thuật dẫn bóng cao, thấp tay. - Phối hợp dẫn bóng cao tay và thấp tay.
142
L FI CI A OF ƠN
* Nhiệm vụ 3: Trò chơi vận động
a. Mục tiêu: giúp HS phát triển năng lực khéo léo và phát triển sức nhanh
NH
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi cho HS: Chạy tiếp sức + Chuẩn bị: Chia học sinh trong d lớp thành hai đội, đứng thành hàng dọc cuối sân. + Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, lần A lượt từng thành viên chạy nhanh vòng qua cọc
DẠ
Y
KÈ
M
mốc về đích. Đội nào hoàn thành trước sẽ thắng cuộc (H.9).
143
FI CI A
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành từng cặp, mỗi người một bóng.
L
- GV tổ chức trò chơi: Dẫn – phá bóng
+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, người chơi thực hiện vừa dẫn bóng vừa tìm cách phá bỏng của đối phương. Ai giữ được bóng và phá được bóng đối phương sẽ thắng
NH
ƠN
OF
cuộc.
QU Y
- HS tham gia trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
M
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
Y
- GV yêu cầu HS làm bài tập:
DẠ
1) Hãy nêu sự khác nhau về tư thế thân người trong kĩ thuật chạy nghiêng và chạy thường.
144
L
2) Vận dụng kĩ thuật tại chỗ dẫn bóng trong một số trò chơi vận động và hoạ động
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - GV hướng dẫn cho hs thả lỏng, hồi tĩnh.
OF
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
FI CI A
vui chơi.
Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của người học
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
học
NH
ƠN
Ghi Chú
- Qúa trình vận động.
- Trao đổi, thảo luận
QU Y
hành cho người
Công cụ đánh giá
gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu,
M
nội dung
KÈ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
………………………………………………………………………………………
145
L
Ngày soạn: .../.../...
FI CI A
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: KĨ THUẬT DẪN BÓNG THEO ĐƯỜNG THẲNG (Thời lượng: 6 tiết)
OF
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết một số quy định của Luật Chạy bước. 2. Năng lực
NH
- Năng lực chung:
ƠN
- Biết cách thực hiện kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng.
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
QU Y
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng. - Năng lực riêng:
M
+ Thực hiện được kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng.
KÈ
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện, biệt là chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
Y
để rèn luyện nâng cao khả năng chơi bóng và phát triển thể lực.
DẠ
3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. 146
L
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
FI CI A
1. Đối với giáo viên
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng (nếu có). – Bóng rổ tiêu chuẩn.
cọc mốc để tập luyện các bài tập. – Còi để điều khiển các hoạt động tập luyện.
- SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
NH
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
ƠN
2. Đối với học sinh
OF
– Sân bóng rổ tiêu chuẩn hoặc mặt sân bằng phẳng (trên sân có các đường kẻ thẳng),
QU Y
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
M
d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, bài tập căng cơ, chạy chậm, chạy tăng tốc độ) và khởi động chuyên môn (chuyển bóng qua hai tay vòng quanh đầu,
DẠ
Y
hông và chân ; tại chỗ dẫn bóng cao, thấp tay).
147
L FI CI A OF ƠN NH QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, bóng rổ là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý
M
thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 2 : Kĩ thuật dẫn
KÈ
bóng theo đường thẳng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng
Y
a. Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng.
DẠ
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. 148
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
FI CI A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
L
d. Tổ chức thực hiện:
VẬN ĐỘNG TG
SL
1. Kĩ thuật dẫn bóng
OF
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
theo đường thẳng
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng:
NH
ƠN
- Chạy thẳng, bàn chân
QU Y
+ Thị phạm toàn bộ kĩ thuật dẫn bóng theo 5p đường thẳng.
+ Thị phạm và phân tích chuyển động của
hướng theo hướng chạy. Sử dụng cẳng tay, cổ tay và các ngón tay dẫn bóng. Bàn tay tiếp xúc ở trên và sau bóng.
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng theo trình tự:
PHẨM
2N
5p
2N
5p
2N
2p
1N
M
chân và hướng bàn chân.
KÈ
+ Thị phạm và phân tích động tác tay và vị trí tay tiếp xúc bóng.
+ Phân tích làm rõ điểm tiếp xúc của bóng với
Y
mặt sân.
DẠ
- GV tổ chức tập luyện:
149
2N
L
+ GV cho HS đi bộ dẫn bóng theo đường 10p sửa động tác sai. + GV cho HS tập chạy chậm dẫn bóng theo đường thẳng, sau đó tăng dần tốc độ chạy.
10p
2N
chơi vận động bổ trợ kĩ thuật dẫn bóng theo 10p
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
ƠN
đường thẳng.
OF
+GV đường thẳng. chức cho HS chơi các trò
FI CI A
thẳng trên đoạn đường ngắn. GV sát và chỉnh
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
NH
tác.
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
M
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo
KÈ
dõi, tập theo.
- GV lưu ý HS một số lỗi sai thường mắc:
Y
+ Xoay vai vào trong khi dẫn bóng, ảnh
DẠ
hưởng tới tốc độ chạy và khả năng kiểm soát bóng.
150
L
+ Tốc độ di chuyển của người và bóng không
FI CI A
đồng thời làm ảnh hưởng tới tốc độ dẫn bóng. - GV hướng dẫn HS khắc phục các lỗi sai thường mắc. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
OF
vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
ƠN
Hoạt động 2: Một số quy định cơ bản của Luật chạy bước. a. Mục tiêu: HS nắm được một số quy định cơ bản của Luật chạy bước
NH
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG TG
SL 2. Một số quy định cơ
KÈ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
LƯỢNG
- GV giới thiệu cho HS một số quy định cơ
- Không được cầm bóng
bản của Luật Chạy bước.
trên tay di chuyển quá hai
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
bước
DẠ
Y
tập
bản của Luật chạy bước
151
- Khi phạm Luật Chạy
cơ bản của Luật Chạy bước.
bước, đối phương được
FI CI A
L
- HS lắng nghe GV lưu ý một số quy định
phát bóng biên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV yêu cầu HS nhắc lại và ghi nhớ một
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
OF
số quy định cơ bản của Luật Chạy bước.
ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
QU Y
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật dẫn bóng theo đường kẻ thẳng a. Mục tiêu: Giúp HS chỉnh sửa kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng, nâng cảm giác tay với bóng và khả năng kiểm soát bóng.
M
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
Y
Bài tập: Di chuyển trên đường kẻ thẳng dẫn bóng
DẠ
- Chuẩn bị: GV cho HS xếp thành các hàng dọc, đứng trên đường kẻ thẳng (đường biên dọc, ngang của sân bóng rổ...), mỗi người một bóng (hoặc những người đầu hàng cầm bóng). 152
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm. Bài tập: Di chuyển dẫn bóng tiếp xúc vào đường kẻ thắng
FI CI A
L
- Thực hiện: Lần lượt từng HS thực hiện di chuyển trên đường kẻ thẳng dẫn bóng.
- Chuẩn bị: GV cho HS xếp thành các hàng dọc, đứng song song với kẻ thẳng (đường biên dọc, ngang của sân bóng rổ,...), cách đường kẻ thăng khoảng 20 cm, tay dẫn
OF
bóng cùng bên với đường kẻ, mỗi người một bóng (hoặc những người đầu hàng cầm bóng).
ƠN
- Thực hiện: Lần lượt từng HS thực hiện di chuyển dẫn bóng sao cho khi chạm đất, bóng tiếp xúc vào đường kẻ thắng.
NH
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
Bài tập: Dẫn bóng theo đường thẳng với tốc độ khác nhau - Chuẩn bị: GV cho HS xếp thành các hàng dọc, đứng trên đường kẻ thẳng (đường
hàng cầm bóng). - Thực hiện:
QU Y
biên dọc, ngang của sân bóng rổ,...), mỗi người một bóng (hoặc những người đầu
M
+ Lần lượt từng HS thực hiện di chuyển dẫn bóng với tốc độ chậm trên đường thẳng.
KÈ
+ Lần lượt từng HS thực hiện di chuyển dẫn bóng với tốc độ nhanh trên đường thăng. - Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm. - GV đưa ra một số bài tập tương tự cho HS:
Y
+ Di chuyển (chạy chậm sau tăng dần tốc độ) dẫn bóng theo đường thẳng dọc sân
DẠ
Di chuyển dẫn bóng dọc theo hàng cọc mốc. + Di chuyển dẫn hai bóng (mỗi tay dẫn một bóng). 153
L
* Nhiệm vụ 2: Trò chơi vận động bổ trợ kĩ thuật dẫn bóng
di chuyển dẫn bóng theo đường thẳng b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
OF
d. Tổ chức thực hiện:
FI CI A
a. Mục tiêu: Giúp HS nâng cao khả năng khéo léo và kiểm soát bóng trong kĩ thuật
- GV Giới thiệu trò chơi:
ƠN
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, xếp thành hàng dọc ở cuối sân.
NH
+ Cách chơi: Các thành viên của mỗi đội lần lượt dẫn bóng tốc độ tới đường biên cuối sân bên đối diện và quay về chuyền bóng cho người tiếp theo. Đội nào hoàn thành trước sẽ thắng cuộc.
KÈ
M
QU Y
- HS tham gia trò chơi.
Y
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
DẠ
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. 154
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: 1) Trường hợp nào sau đây vi phạm quy định trong dẫn bóng
NH
ƠN
- Dùng hai tay cùng tiếp xúc bóng, liên tục dẫn bóng
OF
- Liên tục đổi tay dẫn bóng
FI CI A
L
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
QU Y
2) Ứng dụng kĩ thuật dẫn bóng theo đường thẳng trong các trò chơi vận độ phủ hợp.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
M
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
KÈ
- GV cho HS thả lỏng, hồi tĩnh. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
DẠ
Y
Hình thức đánh
155
- Qúa trình vận động.
tham gia tích cực của người học
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
hành cho người
gia tích cực của người học
học
- Phù hợp với mục tiêu,
L
- Sự đa dạng, đáp ứng các
FI CI A
- Thu hút được sự
ƠN
nội dung
OF
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
………………………………………………………………………………………
156
L
Ngày soạn: .../.../...
FI CI A
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: KĨ THUẬT TẠI CHỖ CHUYỀN, BẮT BÓNG HAI TAY TRƯỚC NGỰC
OF
(Thời lượng: 6 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
ƠN
- Biết cách thực hiện kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng hai tay trước ngực, bắt bóng hai tay trước ngực.
- Năng lực chung: Tự
NH
2. Năng lực
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
QU Y
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh. + Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật tại chỗ chuyện bóng hai tay trước ngực, hai tay trước
M
ngực. bắt bóng - Năng lực riêng:
KÈ
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện, biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ,
Y
nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
DẠ
để rèn luyện nâng cao khả năng chơi bóng và phát triển thể lực. + Thực hiện được kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng hai tay trước ngực, bắt bóng hai tay trước ngực. 157
L
3. Phẩm chất
FI CI A
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
– Bóng rổ tiêu chuẩn
OF
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật tại chỗ chuyền, bắt bóng hai tay trước ngực (nếu có).
– Bức tường hoặc mặt phẳng vuông góc với mặt đất, cao từ 3 – 4 m, rộng tối thiểu
ƠN
2m để tập bài tập “Chuyền bóng vào tường”. – Còi để điều khiển các hoạt động tập luyện.
NH
2. Đối với học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
QU Y
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
M
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
KÈ
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Y
d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, chạy chậm, chạy tăng tốc và bài
DẠ
tập căng cơ) và khởi động chuyên môn (chuyển bóng qua hai tay theo hình số 8, tại
chỗ dãn bóng cao, thấp tay). 158
L FI CI A OF ƠN NH QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, bóng rổ là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý
M
thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 3 : Kĩ thuật tại chỗ
KÈ
chuyền, bắt bóng hai tay trước ngực. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Y
Hoạt động 1: Kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng hai tay trước ngực
DẠ
a. Mục tiêu: HS biết thực hiện được kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng hai tay trước ngực b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
159
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
FI CI A
L
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Kĩ thuật tại chỗ
chuyển bóng hai tay
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật tại chỗ
NH
ƠN
chuyển bóng hai tay trước ngực:
SL
OF
TG
QU Y
ngoài vào trong, từ dưới lên trên. Đến ngang ngực thì xoay cổ tay vào trong, thực hiện duỗi tay
M
KÈ
chuyền bóng 5p
1N
Y
- Kết thúc: Hai tay duỗi thẳng, hai mu bàn tay
+ Thị phạm và phân tích chuyển động của tay
DẠ
rộng bằng vai, chùng
theo đường vòng cung từ
đó chú ý vị trí hai bàn chân.
vào trong, từ dưới lên trên và ra trước) kết hợp
trước, chân sau, hai chân
- Thực hiện: Kéo bóng
chuyền bóng hai tay trước ngực theo trình tự:
(kéo bóng theo đường vòng cung, từ ngoài
- TTCB: Đứng chân
gối, hạ thấp trọng tâm.
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật tại chỗ
+ Thị phạm và phân tích động tác chân, trong
PHẨM
5p
1N
hướng vào nhau. Bóng ra tay cuối cùng bằng sáu ngón tay của hai bàn
với chuyển trọng tâm. 160
+ Thị phạm và phân tích động tác bóng rời tay 1N
hai mu bàn tay hướng vào nhau), – GV tổ chức tập luyện: + GV cho HS tập mô phỏng các giai đoạn
+ GV cho HS tập hoàn chỉnh động tác theo 10p
2N
10p
2N
10p
2N
5p
1N
ƠN
tín hiệu của GV.
1N
OF
3p
động tác.
và ngón giữa.
FI CI A
ở giai đoạn kết thúc. Chú ý tư thế của hai tay 5p (hai tay duỗi thẳng theo hướng chuyền bóng,
L
tay: Ngón cái, ngón trỏ
+ GV cho HS tập chuyền bóng nhiều lần liên
NH
tiếp theo cặp, theo nhóm.
+ GV cho HS tập chuyền bóng với cự li tăng dần.
QU Y
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi các trò chơi vận động có sử dụng thuật tại chỗ chuyền bóng hai tay trước ngực.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
M
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
KÈ
tác.
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
DẠ
luận
161
L
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
FI CI A
tác. - GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo. - GV lưu ý một số lỗi sai thường mắc:
OF
+ Chuyền bóng không chính xác + Không phối hợp được lực của chân và thân
ƠN
người - GV hướng dẫn khắc phục các lỗi sai thường mắc.
NH
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
QU Y
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Kĩ thuật bắt bóng hai tay trước ngực a. Mục tiêu: HS biết được kĩ thuật bắt bóng hai tay trước ngực
M
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG TG
SL 162
2. Kĩ thuật tại chỗ
tập
chuyển bóng hai tay
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
trước ngực
- GV cho HS xem tranh ảnh kĩ thuật bắt
- TTCB: Đứng chân
bóng hai tay trước ngực.
trước, chân sau, chùng
OF
gối, hai tay co tự nhiên
đưa ra trước, bàn tay mở
ƠN
hình túi - Thực hiện: Khi bóng
đến, hai tay đưa ra trước đón bóng. Khi bàn tay tiếp xúc bóng, hai tay kéo
bóng hai tay trước ngực theo trình tự:
bóng về theo đường vòng
NH
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật bắt
tay và thân người
QU Y
+ Thị phạm và phân tích TTCB của chân, 5p
+ Phân tích động tác tay tiếp xúc bóng. + Thị phạm và phân tích động tác tay và
M
chuyển trọng tâm.
1n
cung từ ngoài vào trong, từ dưới lên trên. Đến ngang ngực thì dừng lại
3p
1n
5p
1n
bóng trước ngực ở tư thế
5p
2n
chuẩn bị chuyền bóng.
5p
2n
10p
2n
- Kết thúc: Hai tay cầm
KÈ
+ Thị phạm động tác hoàn chỉnh. - GV tổ chức tập luyện: + GV cho HS tập mô phỏng các giai đoạn
Y
động tác.
DẠ
+ GV cho HS tập các giai đoạn động tác
với bóng 163
2n
L
+ GV cho HS tập toàn bộ kĩ thuật theo cặp 10p
+ GV cho HS tập phối hợp kĩ thuật tại chỗ 10p chuyền và bắt bóng hai tay trước ngực.
2n
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi
OF
các trò chơi vận động có sử dụng kĩ thuật
FI CI A
hoặc theo nhóm.
bắt bóng hai tay trước ngực. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
ƠN
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
NH
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
QU Y
thảo luận
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
M
theo dõi, tập theo.
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Y
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
DẠ
chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Nhiệm vụ 1: Luyện tập chuyền, bắt bóng hai tay trước ngực 164
L
a. Mục tiêu: Giúp HS chỉnh sửa các giai đoạn kĩ thuật chuyền, bắt bóng hai tay trước và chuyển đổi từ bắt bóng sang chuyển bóng. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
OF
d. Tổ chức thực hiện:
FI CI A
ngực; nâng cao độ chính xác và lực trong chuyền bóng; rèn luyện khả năng phối hợp
• Bài tập: Tại chỗ chuyền, bắt bóng
ƠN
- Chuẩn bị: GV chia HS trong lớp thành các cặp, đứng thành các hàng ngang đối diện nhau, cách nhau từ 3 – 4m.
NH
- Thực hiện: Hai HS liên tục thực hiện tại chỗ chuyền và bắt bóng hai tay trước ngực. - Các hình thức tập luyện: Tập luyện theo cặp.
QU Y
• Bài tập: Chuyền bóng nhiều lần liên tiếp
- Chuẩn bị: GV chia HS trong lớp thành các nhóm từ 3 - 4 người, một bạn hỗ trợ, các bạn còn lại đứng thành hàng dọc đối diện, cách từ 3 – 4 m. - Thực hiện: Lần lượt từng HS chuyển, bắt bóng với người hỗ trợ từ 3 sau đó di
M
chuyển về cuối hàng chuẩn bị cho lượt tập tiếp theo.
KÈ
- Tập luyện theo nhóm.
• Bài tập: Chuyền bóng vào tường – Chuẩn bị: GV cho HS xếp thành hàng ngang, hướng mặt vào tường, các tưởng từ
DẠ
Y
3 – 4 m, mỗi HS cầm một bóng. – Thực hiện: HS tự chuyển bóng vào tường, sau đó bắt bóng lại và thực hiện các lần chuyển bóng tiếp theo. 165
- GV cho HS tập một số bài tập tương tự: + Tại chỗ chuyền, bắt bóng theo cặp với cự li tăng dần.
FI CI A
L
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm
+ Chuyền bóng theo nhóm: Nhóm ba người theo hình tam giác, bốn người theo hình tứ giác, năm người theo hình ngôi sao.
OF
* Nhiệm vụ 2: Trò chơi vận động
a. Mục tiêu: giúp HS nâng cao độ chính xác và lực trong thực hiện kĩ thuật chuyền,
ƠN
bắt bóng hai tay trước ngực. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
QU Y
- Gv tổ chức trò chời: Chuyển bóng tốc độ
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, mỗi đội tách thành hai
KÈ
M
nhóm, đứng thành hàng dọc đối diện nhau (H.7).
Y
+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, các thành viên của mỗi đội lần lượt thực hiện chuyền
DẠ
bóng cho đồng đội ở bên đối diện, sau đó nhanh chóng di chuyển về cuối hàng. Đội
hoàn thành trước sẽ thắng cuộc. 166
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
FI CI A
L
- HS tham gia trò chơi vận động.
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
OF
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
ƠN
- GV yêu cầu HS thực hiện:
1) Hãy mô tả chuyển động của tay trong kĩ thuật chuyền bóng hai tay trước ngực.
KÈ
M
QU Y
NH
2) Ứng dụng kĩ thuật chuyền, bắt bóng hai tay trước ngực trong các trò chơi (H.8).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Y
- GV hướng dẫn cho hs thả lỏng, hồi tĩnh.
DẠ
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
167
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của người học
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
hành cho người
gia tích cực của người học
học
- Phù hợp với mục tiêu,
Ghi Chú
FI CI A
Công cụ đánh giá
L
Hình thức đánh
OF
- Qúa trình vận động.
ƠN
- Trao đổi, thảo luận
NH
nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
………………………………………………………………………………………
168
L
Ngày soạn: .../.../...
FI CI A
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: KĨ THUẬT TẠI CHỖ NÉM RỔ MỘT TAY TRÊN VAI (Thời lượng: 6 tiết)
OF
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết một số quy định của Luật Ném phạt. 2. Năng lực
NH
- Năng lực chung:
ƠN
- Biết cách thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên vai.
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
QU Y
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên vai. - Năng lực riêng:
M
+ Thực hiện được kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên vai.
KÈ
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
Y
để rèn luyện nâng cao khả năng chơi bóng và phát triển thể lực.
DẠ
3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. 169
L
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
FI CI A
1. Đối với giáo viên
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên vai (nếu có). – Bóng rổ tiêu chuẩn.
– Bức tường hoặc mặt phẳng vuông góc với mặt đất (có vẽ điểm cố định trên tường), định trên tường”.
ƠN
– Còi để điều khiển các hoạt động tập luyện.
OF
cao từ 3 – 4 m, rộng tối thiểu 2 m để thực hiện bài tập “Ném bóng vào mục tiêu cố
2. Đối với học sinh
NH
- SGK. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
QU Y
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
M
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, chạy chậm, chạy tăng tốc và bài tập căng cơ) và khởi động chuyên môn (tại chỗ dẫn bóng cao, thấp tay ; di chuyển
DẠ
Y
dẫn bóng theo đường thẳng).
170
L FI CI A OF ƠN NH QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
M
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất
KÈ
nói riêng, bóng rổ là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 4 : Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên vai.
Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
DẠ
Hoạt động 1: Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên vai
a. Mục tiêu: HS biết thực hiện Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên vai 171
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
FI CI A
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DỰ KIẾN SẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
PHẨM
OF
VẬN ĐỘNG TG
L
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
SL
1. Kĩ thuật tại chỗ ném
rổ một tay trên vai
ném rõ một tay trên vai :
- TTCB: Đứng chân
NH
ƠN
- GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật tại chỗ
trước, chân sau (chân bên tay ném đặt trước), hai tay cầm bóng trước
QU Y
ngực (H.2a). - Thực hiện: Hai tay đưa bóng lên trên vai bên tay ném (H.2b), chùng gối
ném rổ một tay trên vai theo trình tự:
(H.2c), duỗi chân và
M
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật tại chỗ
KÈ
+ Thị phạm và phân tích tư thế chuẩn bị. + Thị phạm và phân tích từng giai đoạn kĩ thuật: Hai tay đưa bóng từ vị trí chuẩn bị lên
Y
trên vai; chùng gối, hạ thấp trọng tâm; duỗi
DẠ
chân, duỗi tay thực hiện ném bóng; tư thế kết thúc.
duỗi tay ném bóng. Tay 3p
1n
ném thực hiện miết các
5p
1n
ngón tay vào bóng. Bóng ra tay cuối cùng bằng ngón trỏ và ngón giữa. - Kết thúc: Tay thắng, hướng về hướng rổ, thân 172
1n
động tác.
+ GV cho HS tập kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên vai hoàn chỉnh không có rổ.
10p
+ GV cho HS tập kĩ thuật ném rổ một tay trên
2n
2n
ƠN
vai với rổ: cự li gần, sau đó tăng dần khoảng 10p
2n
OF
+ GV cho HS tập các giai đoạn động tác với 10p bóng.
(H.2d).
FI CI A
+ GV cho HS tập mô phỏng các giai đoạn 5p
L
người hơi đổ về trước
– GV tổ chức tập luyện:
cách với rổ (tối đa bằng khoảng cách từ rổ tới
NH
vạch ném phạt).
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi 5p các trò chơi vận động nhằm nâng cao hiệu quả
QU Y
thực hiện kĩ thuật.
1n
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
M
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
KÈ
GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
Y
luận
DẠ
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
173
L
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo
FI CI A
dõi, tập theo. - Gv lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc: + Sai trình tự động tác + Sai góc độ tay khi bóng ở trên vai
OF
+ Bóng rời tay bay snags trái hoặc phải do sai góc độ tay ném bóng.
ƠN
+ Ném bóng không tới rổ do không phối hợp được lực của chân,
- Hướng dẫn HS khắc phục các lỗi sai thường
NH
mắc.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
QU Y
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Một số quy định của luật Ném phạt
M
a. Mục tiêu: HS biết một số quy định của luật Ném phạt
KÈ
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DẠ
Y
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG
174
L
SL
FI CI A
TG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
2. Một số quy định của
tập
Luật Ném phạt
- Gv giới thiệu và lưu ý cho HS một số quy
- Chân của người ném
định của Luật Ném phạt trong bóng rổ.
phạt không được chạm
OF
vào vạch ném phạt khi bóng chưa chạm vành rổ.
NH
ƠN
- Có thể sử dụng các kĩ thuật ném rổ khác nhau để ném phạt. - Quả ném phạt vào rõ được tính một điểm.
QU Y
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV lưu ý một số quy định của Luật Ném phạt trong bóng rổ.
thảo luận
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
KÈ
- GV yêu cầu HS nhắc lại và nhớ một số quy định của Luật Ném phạt trong bóng rổ.
Y
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
DẠ
theo dõi, tập theo.
175
L
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
FI CI A
nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
OF
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên vai
a. Mục tiêu: Giúp HS chỉnh sửa động tác trong từng giai đoạn, nâng cao tính ổn
ƠN
định và độ chính xác trong thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném rồ một tay trên vai, b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
• Bài tập: Giữ ổn định bóng bằng một tay
QU Y
- Chuẩn bị: Mỗi HS cầm một bóng.
- Thực hiện: HS thực hiện động tác như H4, trang 58 SGK. Chú ý chỉnh sửa động tác bàn
M
tay tiếp xúc bóng, hướng khuỷu tay thẳng về hướng rố, tay còn lại không chạm bóng.
KÈ
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
DẠ
Y
• Bài tập: Tại chỗ ném bóng cho nhau
176
L
– Chuẩn bị: GV chia HS trong lớp thành các nhóm hai
- Thực hiện: HS luân phiên sử dụng kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên vai ném bóng cho nhau. - Tập luyện theo cặp hoặc theo nhóm, thay đổi cự li ném
• Bài tập: Ném bóng vào mục tiêu cố định trên tường
ƠN
- Chuẩn bị: Vẽ các điểm cố định trên tường, có chiều
OF
bóng (3 – 4m).
FI CI A
người hoặc nhiều hơn. Mỗi nhóm một bóng.
cao tương đương vớ chiều cao của rổ hoặc thấp hơn
(hình tròn, hình vuông); GV cho HS xếp thành hàng
NH
ngang, đứng đối diện với tường. Mỗi người cầm một bóng.
– Thực hiện: HS liên tục thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném
QU Y
rổ một tay trên Về ném bóng vào điểm cố định trên tường. - Tập luyện cá nhân: HS tự chỉnh sửa động tác, GV quan sát, hướng dẫn chỉnh sửa động tác, thay đổi cự li ném bóng từ gần tới xa (1 – 3 m)
M
Bài tập ném rổ cực li gần
KÈ
- Chuẩn bị: GV cho HS đứng thành một hàng dọc đối diện với rổ (hoặc 2 – 3 hàng dọc theo các góc khác nhau), cách rổ từ 0,5 – 1 m, mỗi HS một bóng (hoặc
Y
người đầu hàng cầm bóng).
DẠ
- Thực hiện: HS luân phiên thực hiện kĩ thuật tại chỗ
ném rổ một tay trên vai, ném bóng vào rổ.
177
L
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm. Điều chỉnh cự li ném rổ theo năng
FI CI A
lực của HS, khoảng cách tối đa bằng khoảng cách từ vạch ném phạt tới rổ. Yêu cầu tăng số lần ném rổ để nâng cao cảm giác. * Nhiệm vụ 2: Trò chơi vận động
a. Mục tiêu: giúp HS chỉnh sửa động tác và nâng cao hiệu quả thực hiện kĩ thuật tại
OF
chỗ ném rổ một tay trên vai, bổ trợ phát triển sức nhanh và khéo léo. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
d. Tổ chức thực hiện:
NH
- GV phổ biến trò chơi: Ném rố tiếp súc
ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau.
QU Y
+ Cách chơi: Từ khu vực nằm phạt, luân phiên sử dụng kĩ thuật ném rổ một tay trên vai thực hiện ném bóng vào rố. Đội nào có số lần ném bóng vào rổ nhiều hơn sẽ thắng cuộc (H.8).
M
- GV phổ biến các chơi: Dẫn bóng ném rổ tiếp sức
KÈ
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành hai đội đều nhau, mỗi đội một bóng. + Cách chơi: Các thành viên của mỗi đội lần lượt dẫn bóng tới khu vực giới hạn thực
Y
hiện ném bóng vào rổ, sau đó cầm bóng chạy về chuyển cho người tiếp theo. Đội
DẠ
nào hoàn thành trước sẽ thắng cuộc (H.9).
178
L FI CI A OF
- HS tham gia trò chơi vận động.
ƠN
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
NH
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
- GV yêu cầu HS hực hiện:
1) Ứng dụng kĩ thuật ném rổ một tay trên vai trong các trò chơi vận động và hoạt động vui chơi.
DẠ
Y
KÈ
M
2) Trường hợp nào sau đây vi phạm Luật Ném phạt (H.10)?
179
L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
FI CI A
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của người học
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
hành cho người
gia tích cực của người học
học
- Phù hợp với mục tiêu,
OF
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Trao đổi, thảo luận
QU Y
NH
ƠN
- Qúa trình vận động.
nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
KÈ
M
………………………………………………………………………………………
180
Ngày dạy: .../.../...
FI CI A
L
Ngày soạn: .../.../...
PHẦN BA: THỂ THAO TỰ CHỌN CHỦ ĐỀ 2: BÓNG ĐÁ
OF
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Tên bài
Nội dung
1
Kĩ thuật di chuyển
- Kĩ thuật chạy thẳng
Số tiết 6
ƠN
Bài
- Kĩ thuật chạy lùi
NH
- Kĩ thuật chạy vòng cung - Trò chơi vận động bổ trợ môn
bóng đá
- Kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn 6
bàn chân
chân
QU Y
Kĩ thuật bóng đá bằng lòng
DẠ
- Một số điều luật cơ bản trong bóng đá 7 người. - Trò chơi vận động bổ trợ môn bóng đá
Kĩ thuật dừng bóng bằng
- Kĩ thuật dừng bóng bằng lòng
lòng bàn chân
bàn chân
Y
3
KÈ
M
2
6
- Một số điều luật cơ bản trong bóng đá
181
L
- Trò chơi vận động bổ trợ môn
4
FI CI A
bóng đá Kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng
- Kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng
bàn chân
bàn chân
6
- Một số quy định cơ bản về kích
OF
thước sân bóng đá
- Trò chơi vận động bổ trợ môn
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
bóng đá
182
L
BÀI 1: KĨ THUẬT DI CHUYỂN
FI CI A
(Thời lượng: 6 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện kĩ thuật chạy thẳng, chạy lùi, chạy vòng cung trong tập luyện
OF
môn Bóng đá. 2. Năng lực
ƠN
- Năng lực chung: + Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
NH
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật chạy thẳng, chạy lùi, chạy vòng cung trong tập luyện
- Năng lực riêng:
QU Y
môn Bóng đá.
+ Thực hiện được kĩ thuật chạy thẳng, chạy lùi, chạy vòng cung trong tập luyện môn Bóng đá.
M
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn
KÈ
và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học để rèn luyện nâng cao khả năng chơi bóng và phát triển thể lực.
Y
3. Phẩm chất
DẠ
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 183
FI CI A
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật chạy thẳng, chạy lùi, chạy vòng cung (nếu có). – Còi, cờ, cầu môn, cọc mốc,... 2. Đối với học sinh - SGK.
OF
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
L
1. Đối với giáo viên
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
NH
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
KÈ
M
căng cơ) và khởi động chuyên môn.
184
L FI CI A OF ƠN
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
NH
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, bóng đá là một chủ đề học tập phổ biến và được nhiều HS ưa thích. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học
QU Y
– Bài 1 : Kĩ thuật di chuyển.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kĩ thuật chạy thẳng
a. Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ thuật chạy thẳng
M
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL 185
1. Kĩ thuật chạy thẳng
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật chạy
- TTCB: Đứng chân
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
trước, chân sau, người
thẳng:
hơi ngả về trước thả lỏng
tự nhiên (H.4a).
OF
- Thực hiện: Khi chạy,
tay đánh hơi rộng sang
ƠN
ngang, bước chạy ngắn,
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật chạy
NH
thẳng theo trình tự:
thân người ngã về trước (H.4b).
+ Thị phạm và phân tích chuyển động của
5p
1n
và đánh tay: Trong quá trình chạy, hai tay 5p
1n
chân và hướng bàn chân.
QU Y
+Thị phạm và phân tích động tác thân người
đánh tự nhiên theo bước chạy hoặc đưa hai tay ra trước ngực.
M
- GV tổ chức tập luyện:
KÈ
+ GV cho HS đứng tại chỗ thực hiện động tác
5p
1n
10p
2n
đánh tay trong khi chạy. + GV cho HS di chuyển thực hiện động tác
Y
chạy trên đường kẻ sẵn.
DẠ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
186
L
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
FI CI A
tác. - HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
OF
luận
dõi, tập theo.
+ Thân người thẳng
QU Y
+ Chạy không thẳng hướng
NH
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thằng mắc:
ƠN
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo
- GV hướng dẫn cách khắc phục lỗi sai thường mắc phải.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
M
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
KÈ
chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Kĩ thuật chạy lùi
Y
a. Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ thuật chạy lùi
DẠ
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. 187
LƯỢNG VẬN ĐỘNG TG
SL
tập
2. Kĩ thuật chạy lùi
OF
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
FI CI A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
L
d. Tổ chức thực hiện:
- TTCB: Đứng chân trước,
– GV cho HS xem tranh, ảnh, video kĩ
NH
ƠN
thuật chạy lùi:
chân sau, lưng hướng theo hướng chạy. - Thực hiện: + Chạy lùi thẳng: Lưng theo hướng chạy, gối hơi chủng, thân người hơi ngả ra sau (H.5a).
lùi theo trình tự:
+ Chạy lùi xoay nghiêng
QU Y
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật chạy
+ Thị phạm và phân tích động tác chân: 5p
1n
Bước chân như chạy lùi
cách đặt bàn chân và bước chạy.
KÈ
M
+Thị phạm và phân tích động tác thân 5p người và đánh tay: chạy lùi thẳng, lung hướng theo hướng chạy, gối hơi chùng, thân người hơi ngả ra sau. Trong quá trình
sang phải hoặc sang trái:
thẳng, bước chạy ngắn, 1n
thân người xoay nghiêng sang trái hoặc sang phải để quan sát (H.5b).
Y
chạy, hai tay đánh tự nhiên theo bước chạy
DẠ
hoặc đưa hai tay ra trước ngực.
188
1n
L
+ Thị phạm và phân tích động tác của đầu, 5p
chạy, mặt quay theo hướng của thân người và thường xuyên quay về hướng di chuyển để quan sát hướng chạy. 10p
2n
10p
2n
OF
- GV tổ chức tập luyện + GV cho HS xếp thành các hàng ngang, tập luyện các giai đoạn động tác theo
ƠN
hướng dẫn của GV.
FI CI A
cổ: chạy lùi xoay nghiêng người trong khi
+ GV cho HS di chuyển thực hiện động tác 5p
1n
NH
+ GV cho HS tập luyện các bài tập bổ trợ hoặc chơi các trò chơi có sử dụng kĩ thuật chạy lùi thẳng, chạy lùi xoay nghiêng
QU Y
người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
M
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
KÈ
GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Y
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
DẠ
tác.
189
L
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
FI CI A
theo dõi, tập theo. - GV lưu ý một số lỗi sai HS thằng mắc: + Thân người thẳng + Chạy không thẳng hướng
OF
- GV hướng dẫn cách khắc phục lỗi sai thường mắc phải. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
ƠN
nhiệm vụ học tập
chuyển sang nội dung mới.
NH
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
Hoạt động 3: Kĩ thuật chạy vòng cung
QU Y
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật chạy vòng cung
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
M
d. Tổ chức thực hiện:
Y
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DẠ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL 3. Kĩ thuật chạy vòng cung
190
- Bước chạy ngắn, tay
vòng cung:
phía ngoài đường chạy
FI CI A
L
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật chạy
đánh rộng sang ngang, tay phía trong đánh sát
thân người, thân người hơi nghiêng vào phía
ƠN
OF
trong khi chạy (H.6).
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật chạy vòng cung theo trình tự:
NH
3p
+ Thị phạm và phân tích chuyển động của chân và hướng bàn chân.
3p
QU Y
+Thị phạm và phân tích động tác thân người và đánh tay
- GV tổ chức tập luyện:
+ GV cho HS đứng tại chỗ thực hiện động tác
M
đánh tay trong khi chạy.
5p
KÈ
+ GV cho HS di chuyển thực hiện động tác chạy trên đường kẻ sẵn.
5p
Y
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
DẠ
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
191
L
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
FI CI A
GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc: + Thân người thẳng
ƠN
dõi, tập theo.
OF
tác.
NH
+ Bước chân dài hoặc chếch so với hướng chạy, làm hạn chế tốc độ chạy và mất trọng tâm.
QU Y
- GV hướng dẫn HS khắc phục các lỗi sai Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
M
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
KÈ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật di chuyển
Y
a. Mục tiêu: Giúp HS thực hiện và vận dụng phù hợp các kĩ thuật di chuyển trong
DẠ
p luyện môn Bóng đá. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện 192
L
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
FI CI A
d. Tổ chức thực hiện: • Bài tập: Chạy theo đường thẳng
- Chuẩn bị: Kẻ đường thẳng dài 15 – 20 m hoặc đặt các cọc mốc để xác định ường di chuyển.
OF
- Thực hiện: HS đứng ở tư thế xuất phát cao, nghe tín hiệu thực hiện chạy nhanh theo đường thẳng.
• Bài tập: Chạy tiến, lùi theo đường thẳng
ƠN
- Tập luyện cá nhân.
NH
– Chuẩn bị: Kẻ hai vạch xuất và vạch đích cách nhau 6 – 9 m hoặc đặt các cọc - mốc để xác định đường di chuyển. – Thực hiện: HS đứng ở tư thế xuất phát cao, nghe tín
QU Y
hiệu thực hiện di chuyển tiến hoặc di chuyển lùi.
DẠ
Y
KÈ
M
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm
• Bài tập: Kết hợp chạy trên đường thẳng với đường vòng cung
193
L
– Chuẩn bị: Kẻ đường vòng cung 15 – 20 m hoặc đặt các cọc mốc để xác định đường
FI CI A
di chuyển vòng cung.
- Thực hiện: HS đứng ở tư thế xuất phát cao, nghe tín hiệu thực hiện di chuyển tiến theo đường vòng cung hoặc theo cọc mốc để sẵn.
NH
ƠN
OF
- Tập luyện cá nhân, theo cặp
QU Y
- GV cho HS tập một số bài tập tương tự:
+ Chạy trên đường thẳng theo đường biên ngang sân bóng. + Chạy vòng cung theo vòng tròn giữa sân + Chạy tiến, lùi theo đường kẻ sẵn.
M
* Nhiệm vụ 2: Trò chơi vận động
KÈ
a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng phù hợp các kĩ thuật di chuyển trong các trò chơi vận động
Y
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
DẠ
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
d. Tổ chức thực hiện: 194
L
- GV tổ chức trò chơi: Chạy tiếp sức
FI CI A
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, tương đồng về giới tính. + Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, người đầu hàng thực hiện chạy lên vòng qua các cọc mốc và chạy theo đường thẳng về đích, chạm tay vào người thứ 2. Người thứ 2 tiếp tục thực hiện như người đầu hàng. Lần lượt cho đến người cuối cùng. Đội nào hoàn
NH
ƠN
OF
thành trước sẽ thắng cuộc (H.10).
QU Y
- GV phổ biến cách hơi troc hơi: Ai nhanh hơn + Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành hai hay nhiều nhóm, đứng cách khu vực để bóng 4-6m.
M
+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, lần lượt thành viên của từng nhóm chạy nhanh vào khu vực để bóng, nhặt bóng về nhóm minh. Nhóm nào nhặt được nhiều bóng nhất
DẠ
Y
KÈ
sẽ thắng cuộc (H.11).
195
L FI CI A OF
- HS tham gia trò chơi.
ƠN
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện :
1) Hãy nêu điểm khác nhau về thân người trong kĩ thuật chạy thẳng với kĩ thuật
M
chạy vòng cung.
KÈ
2) Vận dụng các kĩ thuật di chuyển trong môn Bóng đá để vui chơi và vận động hằng ngày.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
DẠ
Y
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 196
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của người học
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
hành cho người
gia tích cực của người học
học
- Phù hợp với mục tiêu,
Ghi Chú
FI CI A
Công cụ đánh giá
L
Hình thức đánh
OF
- Qúa trình vận động.
ƠN
- Trao đổi, thảo luận
NH
nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
………………………………………………………………………………………
197
L
Ngày soạn: .../.../...
FI CI A
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: KĨ THUẬT ĐÁ BÓNG BẰNG LÒNG BÀN CHÂN (Thời lượng: 6 tiết)
OF
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân
ƠN
- Biết một số điều luật cơ bản trong bóng đá. 2. Năng lực
NH
- Năng lực chung:
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
QU Y
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân trong tập luyện môn - Năng lực riêng:
M
+ Thực hiện được kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân. quốc tịch và một
KÈ
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
Y
để rèn luyện nâng cao khả năng chơi bóng và phát triển thể lực.
DẠ
3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. 198
L
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
FI CI A
1. Đối với giáo viên - Còi, cở, cầu môn, cọc mốc,... - Bức tường hoặc mặt phẳng vuông góc với mặt đất. 2. Đối với học sinh
OF
- SGK. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
ƠN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
NH
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
KÈ
M
căng cơ) và khởi động chuyên môn (chạy tiến, lùi).
199
L FI CI A OF ƠN
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
NH
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, bóng đá là một chủ đề học tập phổ biến và được nhiều HS yêu thích. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học
QU Y
– Bài 2 : Kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân a. Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân
M
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL 200
1. Kĩ thuật đá bóng
- GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật đá bóng
bằng lòng bàn chân
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chạy đà: Chạy 1 – 2
bằng lòng bàn chân:
bước đã (H.2a), đặt chân không thuận cách bóng
OF
khoảng 15 cm, bàn chân hướng theo hướng đá
(H.2b). - Đá bóng: Chân thuận
bằng lòng bàn chân theo trình tự:
đá lăng về trước, xoay
ƠN
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật đá bóng
NH
+ Thị phạm và phân tích động tác chạy đà, 5p đưa đặt chân trụ. + Thị phạm và phân tích động tác đá chân
QU Y
lăng, vị trí tiếp xúc giữa bóng với lòng bàn chân.
+Thị phạm và phân tích động tác kết thúc.
5p
2n
2n
trước. - Kết thúc: Chân thuận
5p
bóng bằng lòng bàn chân (không bóng), kĩ 15p
M
bóng (H.2c) và tiếp xúc bóng, đẩy bóng ra phía
2n
duỗi thẳng, lòng bàn chân hướng về hướng đá, chân không thuận
– GV tổ chức cho HS tập luyện kĩ thuật đá 2n
chủng gối để giữ thăng bằng (H.2d).
KÈ
thuật đá bóng bằng lòng bàn chân có người
lòng bàn chân về hướng
giữ bóng (bóng tĩnh), kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân (có bóng).
DẠ
Y
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
201
L
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
FI CI A
GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc:
ƠN
dõi, tập theo.
OF
tác.
+ Đặt chân trụ không đúng, thường quá xa
NH
hoặc quá gần bóng.
+ Lòng bàn chân đá bóng tiếp xúc không đúng tâm bóng.
QU Y
- GV hướng dẫn biện pháp khắc phục lỗi sai thường mắc.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
M
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
KÈ
chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Một số điều luật cơ bản trong bóng đá 7 người
Y
a. Mục tiêu: HS nắm được các điều luật cơ bản trong bóng đá 7 người.
DẠ
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. 202
LƯỢNG VẬN ĐỘNG TG
SL
tập
2. Một số điều luật cơ
OF
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
FI CI A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
L
d. Tổ chức thực hiện:
bản trong bóng đá 7
điều luật cơ bản trong bóng đá 7 người. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
ƠN
- GV giới thiệu và lưu ý cho HS một số
cơ bản trong bóng đá 7 người.
NH
- HS lắng nghe GV lưu ý một số điều luật
người
- Thời gian thi đấu + Có 2 hiệp thi đấu chính. + Thời gian mỗi hiệp chính thức là 25 phút. + Thời gian nghi giữa 2
thảo luận
hiệp là 10 phút.
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
- Số lượng cầu thủ
cơ bản trong bóng đá 7 người.
+ Tối đa có 7 cầu thủ thi
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
đấu chính thức, trong đó
theo dõi, tập theo.
có 1 thủ môn
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
+ Tối đa có 7 cầu thủ dự
nhiệm vụ học tập
bị.
KÈ
M
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số điều luật
Y
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
DẠ
chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân 203
L
a. Mục tiêu: Giúp HS nâng cao cảm giác tiếp xúc bóng với lòng bàn chân và nâng
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
• Bài tập: Đón và đá bóng bằng lòng bàn chân – Chuẩn bị: Sân tập bóng đá hoặc sân thể dục trường.
OF
d. Tổ chức thực hiện:
FI CI A
cao kĩ năng đá bóng bằng lòng bàn chân.
ƠN
– Thực hiện: Một bạn tung bóng, một bạn đá bóng trả lại bằng lòng bàn chân.
QU Y
NH
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
M
• Bài tập: Đá bóng vào tường
KÈ
– Chuẩn bị: Bức tường hoặc mặt phẳng vuông góc với mặt đất. – Thực hiện: HS thực hiện kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân vào tường nhiều lần liên tiếp.
DẠ
Y
- Tập cá nhân hoặc theo nhóm.
204
L FI CI A ƠN
– Chuẩn bị: Khu vực sân kẻ các đường thẳng 4-6m.
OF
• Bài tập: Đá bóng theo đường thẳng qua lại
- Thực hiện: HS thực hiện kĩ thuật đá bóng băng lòng bàn chân, sao cho bóng lăn
NH
dọc theo đường kẻ thẳng.
KÈ
M
QU Y
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
• Bài tập: Đá bóng vào cầu môn
Y
- Chuẩn bị: Sân bóng đá, cầu môn.
DẠ
- Thực hiện: Đặt bóng cách cầu môn 8 – 10 m, HS thực hiện đá bóng băng lòng bàn chân vào cầu môn (H.7, H.8, trang 67 SGK). - Tập luyện cá nhân, cặp đôi hoặc theo nhóm. 205
L FI CI A OF ƠN NH QU Y
• GV gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập:
M
– Đá chuyền bóng theo nhóm 3 – 4 người.
KÈ
– Di chuyển phối hợp đá bóng qua lại. * Nhiệm vụ 2: Trò chơi vận động a. Mục tiêu: Giúp HS chỉnh sửa động tác và nâng cao hiệu quả thực hiện kĩ thuật đá
Y
bóng bằng lòng bàn chân, bổ trợ phát triển sức nhanh và khéo léo.
DẠ
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác 206
L
d. Tổ chức thực hiện:
FI CI A
- GV phổ biến luật chơi: Đá bóng trúng đích
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, đứng cách cầu môn 1015 m.
+ Cách chơi: Các thành viên của mỗi đội lần lượt sử dụng kĩ thuật đá bóng bằng lòng
QU Y
NH
ƠN
đá bóng vào cầu môn nhiều lần hơn sẽ thắng cuộc.
OF
bàn chân thực hiện đá bóng vào cầu môn trong khoảng thời gian quy định. Đội nào
M
- GV tổ chức trò chơi: Đá bóng tốc độ
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các nhóm đều nhau đứng theo hàng dọc
KÈ
đối diện, cách 8 – 10m.
+ Cách chơi: Người đầu hàng A đá bóng sang hàng B, rồi chạy về cuối hàng Bạ
Y
Bóng lăn sang, người bên hàng B thực hiện đá bóng trả sang hàng A, rồi chạy về
DẠ
cuối hàng A. Người nào đá bóng lệch ra xa thì bị loại khỏi hàng chơi. Hết thời gian quy định, đội nào còn nhiều người hơn sẽ thắng cuộc.
207
L FI CI A OF ƠN
- HS tham gia trò chơi vận động. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện:
1) Kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân được sử dụng như thế nào trong thi đấu
M
bóng đá?
KÈ
2 Vận dụng kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân trong vui chơi, rèn luyện sức khoẻ
DẠ
Y
(H.11, H.12).
208
L FI CI A OF
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
- GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh.
NH
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
tham gia tích cực của người học
QU Y
Hình thức đánh
- Thu hút được sự
ƠN
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- Sự đa dạng, đáp ứng các
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
M
- Hấp dẫn, sinh động
KÈ
Ghi Chú
- Qúa trình vận động.
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
hành cho người
gia tích cực của người học
học
- Phù hợp với mục tiêu,
- Trao đổi, thảo luận
nội dung
DẠ
Y
Công cụ đánh giá
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
……………………………………………………………………………………… 209
L
Ngày soạn: .../.../...
FI CI A
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: KĨ THUẬT DỪNG BÓNG BẰNG LÒNG BÀN CHÂN (Thời lượng: 6 tiết)
OF
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân.
ƠN
- Biết một số điều luật cơ bản trong bóng đá. 2. Năng lực
NH
- Năng lực chung:
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
QU Y
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân trong tập luyện môn Bóng đá.
M
- Năng lực riêng:
KÈ
+ Thực hiện được kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân. + Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ,
Y
nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
DẠ
để rèn luyện nâng cao khả năng chơi bóng và phát triển thể lực. 3. Phẩm chất
210
L
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày.
FI CI A
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân (nếu có).
– Bức tường hoặc mặt phẳng vuông góc với mặt đất.
- SGK. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
NH
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
2. Đối với học sinh
OF
– Còi, cờ, cầu môn, cọc mốc,...
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
QU Y
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
M
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
chân).
KÈ
căng cơ) và khởi động chuyên môn (chạy tiến, lùi ; đá bóng qua lại bằng lòng bàn
211
L FI CI A OF ƠN NH QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
M
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất
KÈ
nói riêng, bóng đá là một chủ đề học tập phổ biến và được nhiều HS yêu thích. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 3 : Kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân.
Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
DẠ
Hoạt động 1: Kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân 212
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
FI CI A
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DỰ KIẾN SẢN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
PHẨM
OF
VẬN ĐỘNG TG
L
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
SL
1. Kĩ thuật dừng bóng
bằng lòng bàn chân
bóng bằng lòng bàn chân
- TTCB: Đứng chân
NH
ƠN
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật dừng
trước làm trụ, đặt thẳng hướng bóng đến, gối hơi
QU Y
khuỵu, thân người đổ về phía chân trụ. - Thực hiện: Xoay lòng bàn chân sau hướng về
M
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật dừng
phía bóng đến để đón
bóng bằng lòng bàn chân theo trình tự: +Thị phạm và phân tích TTCB đón bóng.
trước, chân sau. Chân
bóng. Khi chân tiếp xúc 2n
bóng, thực hiện động tác
+ Thị phạm và phân tích động tác đưa chân 10p
2n
dừng bóng bằng cách
tiếp xúc đón bóng.
đưa chân về sau để giảm
Y
KÈ
10p
lực tác động của bóng
DẠ
– GV tổ chức cho HS tập luyện kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân (không bóng), kĩ
20p
2n
vào bàn chân (H.2).
213
L
thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân khi bóng
FI CI A
lăn đến. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
ƠN
luận
OF
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
NH
tác.
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
QU Y
- GV lưu ý HS một số lỗi sai thường mắc: + HS không chủ động đưa chân đón bóng và khi chạm bóng không kéo chân ra sau làm
M
bóng nảy ra xa.
+ HS tiếp xúc bóng không đúng lòng bàn
KÈ
chân làm bóng bật ra không theo ý muốn. - GV hướng dẫn HS cách khắc phục lỗi sai
Y
thường mắc.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
214
L
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
FI CI A
chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Một số điều luật cơ bản trong bóng đá
a. Mục tiêu: HS biết được một số điều luật cơ bản trong bóng đá
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
OF
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
LƯỢNG
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG
NH
TG
SL 2. Một số điều luật cơ
tập
bản trong bóng đá
QU Y
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
- Gv cho HS quan sát hình và lưu ý cho HS
- Bóng trong cuộc
một số điều luật cơ bản trong bóng đá:
+ Bóng ngoài cuộc khi
+ Bóng ngoài cuộc
vượt hoàn toàn ra ngoài
DẠ
Y
KÈ
M
+ Đá biên hoặc ném biên
đường biên dọc hoặc biên ngang, dù bóng ở mặt sân hay trên không và trọng tài thổi còi dừng trận đấu (H.3). + Khi bóng ngoài cuộc, đội không chạm bóng
215
L
cuối cùng sẽ được quyền
FI CI A
đá biên, ném biên hoặc đá phạt góc.
- Đá biên hoặc ném biên
+ Người đá biên hoặc ném
OF
biên không được chạm
bóng lần thứ hai khi bóng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
chưa chạm vào các cầu
ƠN
- HS lắng nghe GV một số điều luật cơ bản trong bóng đá
thủ khác. + Bàn thắng không được
công nhận từ quả đá biên
thảo luận
hoặc ném biên trực tiếp
NH
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
vào cầu môn. Nếu đá biên
cơ bản trong bóng đá
hoặc ném biên không
QU Y
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số điều luật
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
biên hoặc ném biên sẽ được chuyển cho đội đối phương.
M
nhiệm vụ học tập
đúng quy định, quyền đá
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
KÈ
chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Y
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân
DẠ
a. Mục tiêu: Giúp HS nâng cao khả năng dừng bóng bằng lòng bàn chân
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện 216
L
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
FI CI A
d. Tổ chức thực hiện: • Bài tập: Đá bóng vào tường
- Chuẩn bị: Bức tường hoặc mặt phẳng vuông góc với mặt đất.
- Thực hiện: HS thực hiện kĩ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân vào tường để bóng
OF
nảy ra, sử dụng kĩ thuật dùng bóng bằng lòng bàn chân để dừng bóng.
QU Y
NH
ƠN
- Tập luyện cá nhân.
• Bài tập: Phối hợp đá và dừng bóng bằng lòng bàn chân - Chuẩn bị: Kẻ các đường thẳng dài từ 4–6 m.
M
- Thực hiện: HS số 1 đá bóng bằng lòng bàn chân sang HS số 2, HS số 2 thực hiện
KÈ
dừng bóng bằng lòng bàn chân và ngược lại.
DẠ
Y
- Tập luyện theo cặp
217
L FI CI A OF
ƠN
• Bài tập: Phối hợp di chuyển lùi và dừng bóng bằng lòng bàn chân - Chuẩn bị: GV chia HS trong lớp thành từng cặp.
NH
- Thực hiện: HS số 1 đá bóng bằng lòng bàn chân sang HS số 2, HS số 2 thực hiện dừng bóng bằng lòng bàn chân sau đó di chuyển lùi, HS số 1 sau khi đá bóng di
M
- Tập luyện theo cặp.
QU Y
chuyển tiến đến bóng và tiếp tục đá bóng sang HS số 2.
KÈ
• GV gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập: - Chuyền bóng theo nhóm 3 – 4 người.
Y
– Chuyền bóng xa 15 – 20 m, thực hiện dừng bóng bằng lòng bàn chân.
DẠ
* Nhiệm vụ 2: Trò chơi vận động a. Mục tiêu: giúp HS nâng cao khả năng dừng bóng và phát triển thể lực
218
L
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
FI CI A
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu cách chơi trò chơi: Di chuyển dùng bóng liên hoàn
người hỗ trợ và người đầu hàng từ 8 – 10 m.
OF
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau. Khoảng cách giữa
+ Cách chơi: Người hỗ trợ chuyền bóng cho người đứng đầu hàng của đội mình.
ƠN
Người đứng đầu hàng dừng bóng băng lòng bàn chân và đá bóng lại cho người hỗ
QU Y
NH
trợ, sau đó di chuyển về cuối hàng. Đội nào hoàn thành trước sẽ thắng cuộc.
- GV phổ biến cách chơi: Đá và dùng bóng với tường
M
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, đứng thành hàng dọc
KÈ
cách tường từ 3 – 5 m.
+ Cách chơi: Thành viên trong mỗi đội luân phiên đá bóng bật tường và dùng bóng
Y
bằng lòng bàn chân, sau đó di chuyển về cuối hàng. Đội nào hoàn thành trước sẽ
DẠ
thắng cuộc.
219
L FI CI A OF ƠN
- HS tham gia trò chơi vận động. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện:
1) Ứng dụng kĩ thuật dừng bóng bằng lòng bàn chân trong chơi các trò chơi để rèn
M
luyện thể lực, tính linh hoạt và khéo léo: Trò chơi chuyền bóng bằng chân (H.10,
DẠ
Y
KÈ
H.11).
220
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh.
OF
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
FI CI A
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
L
2) Hãy nêu một số tình huống bóng ngoài cuộc trong thi đấu bóng đá.
Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của người học
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
hành cho người
gia tích cực của người học
NH
ƠN
Ghi Chú
- Qúa trình vận động.
- Trao đổi, thảo luận
QU Y
học
Công cụ đánh giá
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
M
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
KÈ
………………………………………………………………………………………
221
L
Ngày soạn: .../.../...
FI CI A
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: KĨ THUẬT DẪN BÓNG BẰNG LÒNG BÀN CHÂN (Thời lượng: 6 tiết)
1. Kiến thức – Biết cách thực hiện kĩ thuật dẫn bằng lòng bàn chân.
OF
I. MỤC TIÊU
ƠN
– Biết một số quy định cơ bản về kích thước sân bóng đá. 2. Năng lực
NH
- Năng lực chung:
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
QU Y
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân. - Năng lực riêng:
M
+ Thực hiện được kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân.
KÈ
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện, biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
Y
để rèn luyện nâng cao khả năng chơi bóng và phát triển thể lực.
DẠ
3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. 222
L
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
FI CI A
1. Đối với giáo viên
- Tranh, ảnh, video kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân (nếu có). – Cỏi, cở, cầu môn, cọc mốc,... 2. Đối với học sinh
OF
- SGK. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
ƠN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
NH
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
KÈ
M
căng cơ) và khởi động chuyên môn (chạy với thang dây, chạy luồn cọc)
223
L FI CI A OF
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
ƠN
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, bóng đá là một chủ đề học tập phổ biến và được nhiều HS yêu thích. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học
NH
– Bài 4 : Kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
QU Y
Hoạt động 1: Kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân a. Mục tiêu: giúp HS biết thực hiện kxi thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
KÈ
M
d. Tổ chức thực hiện:
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
224
1. Kĩ thuật dẫn bóng
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật dẫn bóng
bằng lòng bàn chân
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- TTCB: Đứng chân
bằng lòng bàn chân:
trước, chân sau, chân không thuận đặt trước,
OF
mũi bàn chân ngang
với mép trước của bóng, cách bóng 10 –
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật dẫn bóng
15 cm; chân thuận đặt
ƠN
bằng lòng bàn chân theo trình tự:
+ Thị phạm và phân tích TTCB dẫn bóng.
sau cách chân trước 1n
một bước, trọng lượng
+ Thị phạm và phân tích động tác đá chân lăng 5p tiếp xúc bóng.
1n
cơ thể dồn đều về hai
NH
5p
+ Thị phạm và phân tích động tác khi kết thúc,
QU Y
đưa bóng lăn sau đó tiếp tục di chuyển.
5p
chân, hai tay co tự 1n
- Thực hiện: Chân thuận đưa ra trước, bàn
- GV tổ chức cho HS tập luyện kĩ thuật dẫn bóng (không bóng), kĩ thuật dẫn bóng bằng 15p lòng bàn chân.
M
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
KÈ
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác.
nhiên, mắt nhìn bóng.
2n
chân xoay sang ngang (lòng bàn chân hướng ra trước) để chạm nhẹ vào phía sau bóng, đưa bóng lăn về trước.
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
DẠ
luận
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.
225
L
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo
FI CI A
dõi, tập theo. - GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc: + Lực tiếp xúc bóng quá mạnh làm bóng nảy ra xa.
OF
+ Vị trí lòng bàn chân tiếp xúc không đúng làm bóng đi không đúng hướng. - GV hướng dẫn HS khắc phục lỗi sai.
ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
chuyển sang nội dung mới.
NH
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
QU Y
Hoạt động 2: Một số quy định cơ bản về kích thước sân bóng đá a. Mục tiêu: HS biết được quy định cơ abnr về sân bóng đá b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
M
d. Tổ chức thực hiện:
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG TG
SL
DẠ
Y
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
226
2. Một số quy định cơ
tập
bản về kích thước sân
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
bóng đá
- GV giới thiệu kích thước sân bóng đá va lưu ý một số quy định cơ bản cho HS
Kích thước sân bóng đá 7 người (H.4)
OF
– Sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài: 50 – 75
– Bán kính của vòng tròn giữa sân: 6 m. - Điểm đá phạt đền: 9 m. - Cầu môn rộng: 6 m, cao 2,1 m.
QU Y
NH
ƠN
m; chiều rộng: 40 – 55 m.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe GV giới thiệu về kích thước sân bóng
KÈ
thảo luận
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
- GV yêu cầu HS ghi nhớ và nhắc lại kích
Y
thước sân bóng.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
227
L
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
FI CI A
chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân a. Mục tiêu:
- Giúp HS nâng cao kĩ năng dẫn bóng đổi hướng.
OF
- Giúp HS nâng cao cảm giác tiếp xúc bóng khi dẫn bóng bằng lòng bàn chân.
ƠN
- Giúp HS nâng cao kĩ năng dẫn bóng kết hợp quan sát.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
QU Y
• Bài tập: Dẫn bóng theo đường kẻ thẳng
– Chuẩn bị: Kẻ các đường thẳng trên sân tập bóng đá. – Thực hiện: HS thực hiện di chuyển dẫn bóng bằng lòng bàn chân theo đường kẻ
M
thẳng.
DẠ
Y
KÈ
- Tập luyện cá nhân hoặc theo nhóm.
228
L FI CI A OF
• Bài tập: Dẫn bóng theo đường vòng cung
ƠN
– Chuẩn bị: Kẻ các đường vòng cung hoặc đặt các cọc mốc để xác định vị trí trên sân bóng đá.
– Thực hiện: HS thực hiện di chuyển dẫn bóng bằng lòng bàn chân theo đường vòng
NH
cung.
KÈ
M
QU Y
- Tập luyện cá nhân
• Bài tập: Dẫn bóng luồn cọc
Y
– Chuẩn bị: Đặt các cọc mốc cự li cách 1,5 – 2 m theo đường thẳng.
DẠ
- Thực hiện: HS thực hiện di chuyển dẫn bóng bằng lòng bàn chân luồn qua các cọc mốc được đặt sẵn
-Tập luyện theo nhóm. 229
L FI CI A OF
ƠN
Bài tập: Di chuyển dẫn bóng theo nhóm 4 người
– Chuẩn bị: Đặt 4 cọc mốc cách nhau theo hình vuông.
– Thực hiện: HS thực hiện di chuyển dẫn bóng bằng lòng bàn chân vòng qua các cọc
NH
mốc được đặt sẵn, sau đó dẫn bóng vòng lại.
- Các hình thức tập luyện: Đứng thành nhóm 4 người, khi có tín hiệu, đồng thời 4
QU Y
người cùng thực hiện di chuyển dẫn bóng bằng lòng bàn chân vòng qua mốc, chú ý
KÈ
M
quan sát không để xảy ra va chạm.
Y
GV gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập:
DẠ
+ Dẫn bóng theo nhóm trong khuôn viên hẹp: Kẻ các ô vuông 6 × 6 m, tổ chức nhóm 6 – 8 HS, mỗi HS một quả bóng, thực hiện dẫn bóng bằng lòng bàn chân di chuyển 230
L
trong khu vực giới hạn. Yêu cầu mỗi HS không để bóng và người mình và chạm với
FI CI A
bóng và người của HS khác. + Phối hợp dẫn bóng, đá bóng bằng lòng bàn chân vào cầu môn. * Nhiệm vụ 2:Trò chơi vận động
hợp trong vận động và phát triển thể lực chung.
OF
a. Mục tiêu: giúp HS nâng cao khả năng khéo léo và kiểm soát bóng, khả năng phối
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
NH
- GV phổ biến cách chơi: Ai dẫn bóng nhanh hơn
- Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành từng cặp, mỗi người một bóng. - Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, thực hiện dẫn bóng tốc độ bằng lòng bàn chân trong
QU Y
cự li quy định (15 – 20 m), chạm bóng tối thiểu một lần trước khi tới các cọc mốc.
Y
KÈ
M
Người hoàn thành cự li trong thời gian ngắn nhất sẽ thắng cuộc.
DẠ
- GV phổ biến cách chơi: Dẫn bóng theo nhóm + Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các nhóm (3 – 4 người).
231
L
+ Cách chơi: Thành viên của nhóm nắm tay nhau thành vòng tròn. Khi có hiệu lệnh,
FI CI A
các nhóm phối hợp thực hiện dẫn bóng di chuyển tới vạch đích. Nhóm nào về đích
ƠN
OF
trước sẽ thắng cuộc.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
- HS tham gia trò chơi vận động.
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
QU Y
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
M
- GV đặt câu hỏi cho HS:
KÈ
1) Hãy nêu một số quy định về kích thước sân bóng đá 7 người. 2) Vận dụng kĩ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân trong vui chơi và rèn luyện sức
DẠ
Y
khoẻ (H.11, H.12).
232
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
ƠN
- GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh.
FI CI A
L - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
OF
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Qúa trình vận động.
- Trao đổi, thảo luận
- Thu hút được sự tham
M
- Tạo cơ hội thực
QU Y
của người học
NH
Hình thức đánh
gia tích cực của người học
học
- Phù hợp với mục tiêu,
KÈ
hành cho người
nội dung
Y
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
………………………………………………………………………………………
233
L
PHẦN BA: THỂ THAO TỰ CHỌN
FI CI A
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 3: ĐÁ CẦU
OF
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Tên bài
Nội dung
1
Kĩ thuật di chuyển ngang và
- Kĩ thuật di chuyển ngang
tâng cầu bằng đùi
- Kĩ thuật tâng cầu bằng đùi
Số tiết 6
ƠN
Bài
NH
- Trò chơi vận động phát triển khéo léo
Kĩ thuật di chuyển tiến, lùi
chân
chân
QU Y
- Kĩ thuật tâng cầu bằng mu bàn
KÈ
3
- Kĩ thuật di chuyển tiến, lùi
và tâng cầu bằng mu bàn
M
2
Kĩ thuật phát cầu thấp chân
6
- Một số quy định cơ bản về kích thước sân đá cầu - Trò chơi vận động bổ trợ kĩ thuật tâng cầu - Kĩ thuật phát cầu thấp chân
6
DẠ
Y
chính diện bằng mu bàn chân chính diện bằng mu bàn chân - Một số điều luật cơ bản trong môn Đá cầu
234
L
- Trò chơi vận động phát triển
4
FI CI A
khéo léo Kĩ thuật chuyền cầu bằng mu - Kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân
bàn chân
6
- Một số quy định về trang phục
OF
thi đấu Đá cầu.
BÀI 1: KĨ THUẬT DI CHUYỂN NGÀNG VÀ TÂNG CẦU BẰNG ĐÙI
ƠN
(Thời lượng: 6 tiết) I. MỤC TIÊU
NH
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện kĩ thuật di chuyển ngang và tâng cầu bằng đùi.
- Năng lực chung
QU Y
2. Năng lực
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
M
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động
KÈ
nhóm để thực hiện kĩ thuật di chuyển ngang và tâng cầu bằng đùi. - Năng lực riêng:
+ Thực hiện được kĩ thuật di chuyển ngang và tăng cầu bằng đùi.
Y
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn
DẠ
và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ,
235
FI CI A
để rèn luyện nâng cao khả năng vận động và phát triển thể lực.
L
nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
OF
1. Đối với giáo viên
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật di chuyển ngang và tâng cầu bằng đùi (nếu có).
ƠN
– Mỗi HS một quả cầu. – Còi để điều khiển các hoạt động tập luyện.
NH
2. Đối với học sinh - SGK.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
QU Y
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
M
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
căng cơ) và khởi động chuyên môn (đá lăng trước).
236
L FI CI A OF ƠN NH QU Y M
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
KÈ
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, đá cầu là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 1: Kĩ thuật di chuyển
Y
ngang và tâng cầu bằng đùi.
DẠ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kĩ thuật di chuyển ngang 237
FI CI A
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
L
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật di chuyển ngang
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
TG
OF
VẬN ĐỘNG
PHẨM
SL
1. Kĩ thuật di chuyển
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật di
ngang
chuyển ngang:
- TTCB: Hai chân rộng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
bằng vai, khuỵu gối, thân người hơi ngả về trước, mắt nhìn thẳng Có thể đứng hai chân ngang nhau (H.3a) hoặc chân trước, chân sau (H.3b). - Kĩ thuật di chuyển ngang bước chéo: + Di chuyển sang phải: Từ TTCB (hai chân rộng bằng vai), chân trái bước chéo trước sang phải, sau đó chân phải đạp
238
L
mạnh và đưa sang phải,
FI CI A
hai tay co tự nhiên, mắt nhìn thẳng (H.4).
+ Di chuyển sang trái thực hiện ngược lại.
OF
- Kĩ thuật di chuyển ngang bước trượt:
– GV thị phạm, phân tích kĩ thuật di chuyển
ƠN
ngang theo trình tự:
+ Di chuyển sang trái:
+ Thị phạm toàn bộ kĩ thuật hai lần, tạo cảm 10p
2n
NH
giác trực quan cho HS về kĩ thuật động tác.
+ Thị phạm và phân tích TTCB, chú ý về
10p
2n
trọng tâm cơ thể, tư thế thân người và mắt
QU Y
nhìn.
Từ TTCB, hai chân cùng nhún và bật nhẹ, trượt trên mặt sân sang bên trái cho tới vị trí thích hợp, hai tay co tự nhiên để giữ thăng bằng, mắt nhìn hướng cầu (H.5).
+ Thị phạm và phân tích giai đoạn di chuyển ngang bước chéo hoặc bước trượt (bước 10p đuổi).
M
+ Thị phạm và phân tích bước cuối: đặt chân 10p
2n
+ Di chuyển sang phải thực hiện ngược lại.
2n
KÈ
không thuận làm trụ, chân thuận đưa lên làm động tác đỡ cầu ở cả giai đoạn di chuyển ngang bước chéo và di chuyển ngang bước
Y
trượt (bước đuổi).
DẠ
– GV tổ chức tập luyện:
239
2n
L
+ GV cho HS thực hiện theo hàng ngang các 10p
FI CI A
kĩ thuật di chuyển. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác
GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
ƠN
luận
OF
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
NH
tác.
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
QU Y
- Gv lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc: + Trong quá trình di chuyển trọng tâm không ổn định, dẫn tới giảm tốc độ di chuyển.
M
+ Trong quá trình di chuyển mắt không nhìn theo hướng cầu tới, làm giảm khả năng quan
KÈ
sát cầu.
+ HS không quá thả lỏng trong quá trình di
Y
chuyển, dẫn tới giảm tốc độ và khả năng phối
DẠ
hợp khi di chuyển
240
L
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
FI CI A
vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: kĩ thuật tâng cầu bằng đùi
OF
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật tâng cầu bằng đùi
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
d. Tổ chức thực hiện:
LƯỢNG
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG
QU Y
TG
SL
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
2. Kĩ thuật tâng cầu
tập
bằng đùi -
cầu bằng đùi:
trước, chân sau, chân
TTCB:
Đứng
chân
trước thẳng, chân thuận ở phía sau iễng gót. Tay bên chân thuận cầm cầu, tay còn lại để tự nhiên, mắt nhìn cầu (H.6).
DẠ
Y
KÈ
M
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật tâng
241
L
- Thực hiện: Từ TTCB,
FI CI A
tung cầu lên cao 30 – 50 cm, cách ngực khoảng 20 – 40 cm (H.7a). Khi cầu
rơi xuống, thực hiện nâng đùi chân thuận lên cao, ra
OF
trước đón cầu, tâng cầu lên cao. Khi tiếp xúc cầu,
ƠN
đùi vuông góc với thân
mình và cẳng chân. Điểm tiếp xúc cầu bằng 1/3
bằng đùi theo trình tự:
ngoài của đùi (H.7b).
NH
– GV thị phạm, phân tích kĩ thuật tâng cầu
+ Thị phạm và phân tích toàn bộ kĩ thuật kĩ thuật động tác.
QU Y
hai lần, tạo cảm giác trực quan cho HS về
5p
1n
5p
1n
+ Thị phạm và phân tích TTCB, chú ý về trọng tâm cơ thể, tư thế thân người và hướng mắt nhìn.
M
+Thị phạm và phân tích cách tung cầu,
KÈ
trong đó chú ý độ cao của câu, khoảng cách của cầu với thân người, thời điểm bắt đầu 10p nâng đùi chân thuận đón cầu
2n
Y
+ Thị phạm và phân tích tư thế tâng cầu
DẠ
bằng chân thuận, chú ý góc độ giữa đối với
242
10p
2n
5p
1n
10p
2n
10p
2n
10p
1n
– GV tổ chức tập luyện:
đường đi của cầu ằng tay để cảm nhận độ nảy và đường đi của cầu + GV cho HS tập tung cầu tại chỗ. + GV cho HS thực hiện tâng cầu bằng đùi
ƠN
từng quả một.
OF
+ GV cho HS tập tâng cầu bằng độ nảy
FI CI A
xúc của cầu với đùi.
L
thân người, đùi với cẳng chân, điểm tiếp
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi
NH
các trò chơi vận động Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các
QU Y
động tác
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
thảo luận
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
tác.
KÈ
- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
Y
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
DẠ
theo dõi, tập theo. - GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc:
243
L
+ Tung cầu xa
FI CI A
+ Điểm tiếp xúc cầu không chính xác + Chưa nâng đùi vuông góc với thân người + Mắt không theo dõi đường cầu rơi, chỉ
- GV hướng dẫn HS khắc phục các lỗi thường gặp. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
ƠN
nhiệm vụ học tập
OF
nhìn vào đùi
chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
QU Y
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật di chuyển ngang a. Mục tiêu: Giúp HS định hướng khi di chuyển. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
M
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
• Bài tập: Di chuyển ngang sân - Nội dung: Khi có tín hiệu, HS sử dụng kĩ thuật di chuyển ngang bước chéo hoặc
Y
bước trượt di chuyển ngang sân, khi chạm vạch giới hạn sân phía đối diện thì di
DẠ
chuyển ngược lại. Có thể di chuyển liên tục với giới hạn thời gian hoặc giới hạn số
lần.
244
- Di chuyển ngang tiếp xúc.
NH
GV cho HS tập một số bài tương tự:
ƠN
OF
FI CI A
L
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm
- Di chuyển ngang bước chéo theo đường kẻ sẵn
QU Y
- Các trò chơi di chuyển.
* Nhiệm vụ 2: Luyện tập kĩ thuật tâng cầu bằng đùi a. Mục tiêu:
M
- Giúp HS phát triển khả năng phối hợp vận động,
KÈ
- Giúp HS cảm nhận độ nảy, đường bay của cầu. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
Y
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
DẠ
d. Tổ chức thực hiện: • Bài tập: Tung cầu
245
- Các hình thức tập luyện: Tập luyện cá nhân.
ƠN
• Bài tập: Tâng cầu bằng đùi
OF
FI CI A
tín hiệu, HS thực hiện tung cầu tại chỗ và đỡ cầu bằng một tay.
L
– Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, cầu, HS đứng cách nhau 2 m. Thực hiện: Khi có
– Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, mỗi HS đứng cách nhau 2 m.
NH
- Thực hiện: HS thực hiện thành ba bài tập tương ứng với ba cấp độ: + Tung cầu bằng tay, tâng cầu bằng đùi, sau đó bắt cầu lại: Khi có hiệu lệnh, HS tự
QU Y
tung cầu và tâng cầu bằng đùi một lần, sau đó bắt cầu lại. + Tâng cầu bằng đùi liên tục bằng chân thuận: Khi có hiệu lệnh, HS thực hiện tâng cầu bằng đùi liên tục bằng một chân. Nếu rơi cầu, nhanh chóng nhặt cầu lên và tiếp
DẠ
Y
KÈ
M
tục thực hiện.
246
L
+ Tâng cầu bằng đùi đổi chân liên tục (H.11, trang 80 SGK): Khi có hiệu lệnh, HS
FI CI A
thực hiện tâng cầu bằng đùi đổi chân liên tục giữa chân trái và chân phải. Nếu rơi cầu, nhanh chóng nhặt cầu lên và tiếp tục thực hiện.
ƠN
OF
-Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
NH
GV Gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập:
– Tung cầu với độ cao khác nhau (cảm nhận đường bay của cầu và lực tung cầu).
QU Y
– Tâng cầu liên tục bằng tay (cảm nhận độ nảy của cầu). – Phối hợp tâng cầu bằng tay và tâng cầu bằng đùi liên tục bằng một chân (sử dụng tâng cầu bằng tay để điều chỉnh hướng cầu rơi tạo điều kiện phù hợp nhất để thực hiện tâng cầu bằng đùi).
M
– Phối hợp tâng cầu bằng đùi đổi chân theo quy định.
KÈ
Ví dụ: quy định tâng cầu hai lần chân trái – một lần chân phải hoặc ngược lại. * Nhiệm vụ 3: Trò chơi vận động
Y
a. Mục tiêu: giúp HS phát triển năng lực khéo léo
DẠ
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
247
L
d. Tổ chức thực hiện:
FI CI A
- GV phổ biến cách chơi: Tâng cầu tiếp sức
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội, đứng hàng dọc sau vạch xuất phát.
+ Cách chơi: Các thành viên của mỗi đội luân phiên chạy nhanh tới ô tròn nhặt cầu
OF
và tâng cầu bằng đùi một lần, sau đó chạy về chạm tay vào người tiếp theo. Đội nào
NH
ƠN
hoàn thành trước sẽ thắng cuộc (H.12).
QU Y
- HS tham gia trò chơi vận động. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
M
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
Y
- GV yêu cầu HS thực hiện:
DẠ
1) Quan sát và nhận xét bạn thực hiện kĩ thuật tâng cầu bằng đùi.
248
L
2) Ứng dụng các kĩ thuật di chuyển ngang và tăng cầu bằng đùi trong các hoạt
+ Chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” (H.13a). + Thi đấu tâng cầu (H.13b).
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
ƠN
- GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh.
OF
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
FI CI A
động vui chơi giải trí và rèn luyện sức khoẻ:
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực
- Hấp dẫn, sinh động
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Qúa trình vận động.
- Trao đổi, thảo luận
- Thu hút được sự tham
gia tích cực của người học
M
hành cho người
QU Y
của người học
NH
Hình thức đánh
học
KÈ
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
Y
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
………………………………………………………………………………………
249
Ngày dạy: .../.../...
FI CI A
L
Ngày soạn: .../.../...
BÀI 2: KĨ THUẬT DI CHUYỂN TIẾN, LÙI VÀ TÂNG CẦU BẰNG MU BÀN CHÂN
OF
(Thời lượng: 6 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
ƠN
– Biết cách thực hiện kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và tâng cầu bằng mu bàn chân. – Biết một số quy định cơ bản về kích thước sân đá cầu.
NH
2. Năng lực - Năng lực chung:
QU Y
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh. + Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và tâng cầu bằng mu bàn chân.
M
- Năng lực riêng:
KÈ
+ Thực hiện được kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và tăng ông cầu bằng mu bàn chân. + Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ,
Y
nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
DẠ
để rèn luyện nâng cao khả năng vận động và phát triển thể lực. 3. Phẩm chất 250
L
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày.
FI CI A
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và tâng cầu bằng mu bàn chân (nếu
– Mỗi HS một quả cầu. – Còi để điều khiển trong các hoạt động tập luyện.
- SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
NH
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
ƠN
2. Đối với học sinh
OF
có).
QU Y
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
M
d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
căng cơ) và khởi động chuyên môn (đá lăng trước, uốn dẻo.).
251
L FI CI A OF ƠN NH QU Y M KÈ DẠ
Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, đá cầu là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý 252
L
thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 2 : Kĩ thuật di
FI CI A
chuyển tiến, lùi và tâng cầu bằng mu bàn chân. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kĩ thuật di chuyển a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật di chuyển
OF
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
ƠN
d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
TG
SL 1. Kĩ thuật di chuyển - Kĩ thuật để chuyển tiến
chuyển tiến, lùi:
+ TTCB: Hai chân rộng
DẠ
Y
KÈ
M
- GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật di
bằng vai, chúng gối, thân người hơi ngả về trước, mất nhìn thẳng. + Thực hiện: Chạy về phía trước, tay đánh tự nhiên theo bước chạy, mặt
hướng
về
phía
trước. Ở bước cuối, đặt chân không thuận làm 253
L
trụ, chân thuận đưa lên
FI CI A
làm động tác đỡ cầu (H.2).
- Kĩ thuật di chuyển lùi
+ Từ TTCB cơ bản, chạy lùi, tay đánh tự nhiên
OF
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật di chuyển
theo bước chạy, mắt
tiến, lùi theo trình tự:
nhìn thẳng. Ở bước cuối,
6p
2n
ƠN
+Thị phạm toàn bộ kĩ thuật hai lần, tạo cảm giác trực quan cho HS về kĩ thuật động tác.
+ Thị phạm và phân tích TTCB, chú ý về
NH
trọng tâm cơ thể, tư thế thân người và hướng 3p mắt nhìn.
(hoặc ra sau).
QU Y
+Thị phạm và phân tích di chuyển về trước 5p
+ Thị phạm và phân tích bước cuối: đặt chân 10p không thuận làm trụ, chân thuận lưa lên làm
1n
lấy chân không thuận làm trụ, chân thuận đưa ra làm động tác đỡ cầu (H.3).
2n
2n
lùi sau).
M
động tác đỡ cầu (ở cả di chuyển tiến trước và
KÈ
– GV tổ chức tập luyện: + GV cho HS thực hiện theo hàng ngang các 10p
2n
Y
kĩ thuật di chuyển. 2n
DẠ
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi 10p các trò chơi vận động.
254
L
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
FI CI A
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác - HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
luận - GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
ƠN
tác.
OF
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo
NH
dõi, tập theo. - GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc:
+ Trọng tâm không ổn định trong quá trình di
QU Y
chuyển dấn đến giảm tốc độ di chuyển + Mắt không nhìn hướng cầu tới trong quá trình di chuyển làm giảm khả năng quan sát
M
cầu.
+ Không thả lỏng trong quá trình di chuyển
KÈ
dẫn tới giảm tốc độ và khả năng phối hợp khi di chuyển.
Y
- GV hướng dẫn HS cách khắc phục các lỗi
DẠ
sai.
255
L
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Kĩ thuật tâng cầu bằng mu bàn chân
OF
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật tâng cầu bằng mu bàn chân
FI CI A
vụ học tập
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
d. Tổ chức thực hiện:
LƯỢNG
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG
QU Y
TG
SL
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
2. Kĩ thuật tâng cầu
tập
bằng mu bàn chân -
cầu bằng mu bàn chân:
trước, chân sau, chân
TTCB:
Đứng
chân
trước thẳng, chân thuận ở phía sau kiễng gót. Tay bên chân thuận cầm cầu, tay kia buông tự nhiên, mắt nhìn cầu.
DẠ
Y
KÈ
M
- GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật tâng
256
- Thực hiện: Từ TTCB,
cầu bằng mu bàn chân theo trình tự:
tung cầu lên cao 20 – 30
+ Thị phạm toàn bộ kĩ thuật hai lần, tạo 5p cảm giác trực quan cho HS về kĩ thuật động
2n
FI CI A
L
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật tâng
cm, cách người 40 – 60 cm (H.4a), di chuyển chân thuận, dùng mu bàn chân
tác.
tiếp xúc cầu khi cầu cách
+ Thị phạm và phân tích TTCB, chú ý về
hướng mắt nhìn.
2n
mặt đất từ 30 – 50 cm. Khi
OF
trọng tâm cơ thể, tư thế thân người và 5p
tiếp xúc cầu, thân người, đùi, cẳng chân và bàn
ƠN
+ Phân tích cách tung cầu, trong đó chú ý
độ cao của cầu, khoảng cách của cầu với 10p thân người, thời điểm bắt đầu nâng mu bàn
NH
chân đón cầu.
2n
chân lần lượt tạo thành các góc vuông (H.4b).
+ Phân tích tư thế tâng cầu bằng chân
QU Y
thuận, chú ý góc độ bàn chân với cẳng chân 10p
2n
khi chân tiếp xúc cầu.
– GV tổ chức tập luyện:
10p
2n
+ GV cho HS tâng cầu bằng mu bàn chân 10p
2n
M
+ GV cho HS tập tung cầu tại chỗ.
KÈ
từng lần một.
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi 10p các trò chơi vận động
2n
DẠ
Y
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động tác 257
L
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
FI CI A
GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
- Gv lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc: + Tung cầu xa
NH
+ Điểm tiếp xúc cầu không chính xác
ƠN
theo dõi, tập theo.
OF
tác.
+ Tư thế tiếp xúc của cầu và bản thân chưa
QU Y
chính xác
+ Mắt không theo dõi đường cầu rơi, chỉ nhìn vào đùi
+ Thân trên không ổn định làm ảnh hưởng
M
tới thăng bằng cơ thể khi thực hiện kĩ thuật. - GV hướng dẫn khắc phục lỗi sai HS
KÈ
thường mắc.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
Y
nhiệm vụ học tập
DẠ
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
258
FI CI A
a. Mục tiêu: HS biết Một số quy định cơ bản về kích thước sân đá cầu
L
Hoạt động 3: Một số quy định cơ bản về kích thước sân đá cầu
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
OF
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN
VẬN ĐỘNG
PHẨM
ƠN
TG
SL 3. Một số quy định cơ
- GV giới thiệu một số quy đinh cơ bản về
bản về kích thước sân
kích thước sân đá cầu cho HS cần chú ý:
- Sân đá cầu là một mặt
KÈ
M
QU Y
NH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Y
- HS lắng nghe GV lưu ý một số quy đinh cơ
DẠ
bản về kích thước sân đá cầu
phẳng cứng, hình chữ nhật, có kích thước: Dài 11,88 m, rộng 6,10 m tính đến mép ngoài của các đường giới hạn. - Đường giữa sân, nằm dưới lưới, chia đổi sân thành hai phần bằng nhau. - Đường giới hạn khu vực tấn công cách 1,98
259
m và kẻ song song với
luận
đường giữa sân.
FI CI A
L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số quy đinh cơ bản về kích thước sân đá cầu - GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
OF
dõi, tập theo.
ƠN
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
NH
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật di chuyển
a. Mục tiêu: giúp HS luyện tập kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và khả năng định hướng
QU Y
di chuyển
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
M
d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
– Chuẩn bị: Sân đá cầu.
- Thực hiện: Khi có tín hiệu, HS di chuyển nhanh từ vạch cuối sân tới khi chạm tay
Y
vào lưới thì di chuyển lùi về vị trí xuất phát. Thực hiện liên tục theo giới hạn số lần,
DẠ
giới hạn thời gian hoặc theo tín hiệu.
260
– Di chuyển tiến, lùi theo đường thẳng.
ƠN
GV gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập:
OF
FI CI A
L
- Tập luyện cá nhân hoặc theo cặp
– Chơi các trò chơi di chuyển.
NH
– Phối hợp di chuyển ngang và di chuyển tiến, lùi.
* Nhiệm vụ 2: Luyện tập tâng cầu bằng mu bàn chân
QU Y
a. Mục tiêu: Giúp HS phát triển khả năng phối hợp vận động. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
M
d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
– Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, cầu. – Thực hiện: HS thực hiện bốn bài tập tương ứng với bốn cấp độ: +Tập mô phỏng kĩ thuật tâng cầu bằng mu bàn chân (giúp hình thành định hình
DẠ
Y
chung về kĩ thuật): HS thực hiện mô phỏng kĩ thuật theo tín hiệu. + Tâng câu băng mu bàn chân từng lần một: Khi có hiệu lệnh, HS tự tung cầu và
tăng cầu bằng mu bàn chân một lần, sau đó bắt cầu lại. 261
L
+ Tâng cầu bằng mu bàn chân liên tục bằng chân thuận: Khi có hiệu lệnh, thực hiện
FI CI A
tâng cầu bằng mu bàn chân liên tục bằng một chân. Nếu rơi cầu, nhanh chóng nhặt cầu lên và tiếp tục thực hiện.
+ Tâng cầu bằng mu bàn chân đổi chân liên tục: Khi có hiệu lệnh, HS thực hi tâng cầu bằng mu bàn chân đổi chân liên tục giữa chân trái và chân phải. Nếu cầu, nhanh
NH
ƠN
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
OF
chóng nhặt cầu lên và tiếp tục thực hiện.
QU Y
* Nhiệm vụ 3: Bài tập phát triển thể lực
a. Mục tiêu: Giúp HS phát triển sức mạnh tốc độ và khả năng phối hợp vận động b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
M
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
– Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, có vẽ các hình chữ thập, hoặc các ô vuông có quy định số ô từ 1-4.
Y
– Thực hiện: Khi có tín hiệu bắt đầu, HS thực hiện nhảy lò cò qua các ô theo thứ tự
DẠ
1 – 2 – 3 – 4 cho tới khi có tín hiệu dừng lại. - Tập luyện cá nhân. 262
L
GV Gợi ý một số bài tập tương tự cho hs luyện tập:
FI CI A
– Tung cầu với độ cao khác nhau (cảm nhận đường bay của cầu và lực tung cầu).
– Phối hợp tâng cầu bằng tay và tâng cầu bằng mu bàn chân liên tục bằng một chân (tâng cầu bằng tay để điều chỉnh hướng cầu rơi tạo điều kiện phù hợp nhất để thực hiện tâng cầu bằng đùi).
OF
- Phối hợp tâng cầu đổi chân theo quy định. Ví dụ: quy định tâng cầu hai lần chân trái, một lần chân phải hoặc ngược lại.
ƠN
– Phối hợp tâng cầu bằng đùi và tâng cầu bằng mu bàn chân đổi chân theo quy định. – Các bài tập phát triển thể lực như: bật cóc, bật bục đổi chân, bật bục qua lạ nhảy
* Nhiệm vụ 4: Trò chơi vận động
NH
lò cò, di chuyển ngang sân, di chuyển tiến, lùi dọc sân.
a. Mục tiêu: HS phát triển được khả năng phối hợp vận động và khéo léo.
QU Y
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
M
- GV phổ biến cách chơi: Thi tâng cầu bằng mu bàn chân
KÈ
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau. + Cách chơi: Mỗi đợt thi, mỗi đội cử một thành viên đại diện thi đấu tâng cầu. Đội
DẠ
Y
có số người thắng nhiều nhất sẽ thắng cuộc (H.9).
263
L FI CI A OF
- HS tham gia trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
ƠN
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
QU Y
- GV yêu cầu HS thực hiện:
1) Nêu những điểm khác nhau giữa tâng cầu bằng mu bàn chân và tâng cầu bằng đùi
2) Vận dụng kĩ thuật di chuyển tiến, lùi và tâng cầu bằng mu bàn chân trong rèn
M
luyện sức khoẻ hằng ngày.
KÈ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Y
- GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh.
DẠ
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
264
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của người học
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
hành cho người
gia tích cực của người học
học
- Phù hợp với mục tiêu,
Ghi Chú
FI CI A
Công cụ đánh giá
L
Hình thức đánh
OF
- Qúa trình vận động.
ƠN
- Trao đổi, thảo luận
NH
nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
………………………………………………………………………………………
265
Ngày dạy: .../.../...
FI CI A
L
Ngày soạn: .../.../...
BÀI 3: KĨ THUẬT PHÁT CẦU THẤP CHÂN CHÍNH DIỆN BẰNG MU BÀN CHÂN
OF
(Thời lượng: 6 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
ƠN
- Biết cách thực hiện kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân - Biết một số điều luật cơ bản trong môn Đá cầu.
NH
2. Năng lực - Năng lực chung:
QU Y
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh. + Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
M
- Năng lực riêng:
KÈ
+ Thực hiện được kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân. + Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết điều khiển tổ,
Y
nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã học
DẠ
để rèn luyện nâng cao khả năng vận động và phát triển thể lực. 3. Phẩm chất 266
L
- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày.
FI CI A
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
– Tranh, ảnh, video kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân (nếu có).
OF
– Mỗi HS một quả cầu.
– Rổ, sọt hoặc các dụng cụ tương tự để thực hiện trò chơi “Đá cầu trúng đích”
ƠN
– Còi để điều khiển trong các hoạt động tập luyện. 2. Đối với học sinh
NH
- SGK. - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
QU Y
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
M
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
căng cơ) và khởi động chuyên môn (tâng cầu, đá lăng ra trước, đá lăng ra sau).
267
L FI CI A OF ƠN NH QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
M
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, đá cầu là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý
KÈ
thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 3 : Kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
DẠ
Hoạt động 1: Kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
a. Mục tiêu: HS biết Kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân 268
L
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
FI CI A
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DỰ KIẾN SẢN
TG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
PHẨM
OF
VẬN ĐỘNG SL
1. Kĩ thuật phát cầu
thấp chân chính diện
thấp chân chính diện bằng mu bàn chân:
bằng mu bàn chân.
NH
ƠN
- GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật phát cầu
thuận đặt phía sau, chân trụ đặt phía trước. Tay
QU Y
bên chân thuận cầm cầu, để cầu ngang thắt lưng, cách người 30 – 35 cm. Mắt nhìn hướng phát
- GV thị phạm và phân tích kĩ thuật phát cầu
cẩu.
M
thấp chân chính diện bằng mu bàn chân theo
- Thực hiện: Tung cầu cao ngang ngực, cách cơ
KÈ
trình tự:
+ Thị phạm toàn bộ kĩ thuật hai lần, tạo cảm
thể 40 – 45 cm. Chân
Y
giác trực quan cho HS về kĩ thuật động tác.
DẠ
- TTCB: Đứng chân
6p
2n
trước làm trụ, chân sau lăng từ sau ra trước, từ dưới lên trên, mũi bàn chân duỗi thẳng, tiếp xúc 269
2n
với cầu bằng mu bàn
L
+ Thị phạm và phân tích TTCB, chú ý về 5p
chân khi cầu cách mặt
FI CI A
trọng tâm cơ thể, tư thế thân người và hướng
sân 30 – 40 cm rồi đột
mắt nhìn, vị trí tay cầm cầu. +Thị phạm và phân tích cách tung cầu, trong đó chú ý độ cao của cầu, khoảng cách của cầu
ngột
5p
1n
người hơi lao về trước.
1n
NH
ƠN
chân và điểm tiếp xúc cầu, chú ý góc độ bàn
OF
+ Thị phạm và phân tích đường di chuyển của 5p
+ GV cho HS tập tung cầu tại chỗ.
+ GV cho HS thực hiện mô phỏng phát cầu
QU Y
thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
10p
2n
10p
2n
10p
2n
5p
1n
một bước và chuẩn bị
cho động tác tiếp theo (H.2).
+ GV cho HS thực hiện phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân.
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi
M
các trò chơi vận động.
KÈ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
Y
tác
thân
đá cầu bước về trước
chuyển thực hiện động tác phát cầu.
- GV tổ chức tập luyện:
lại,
Khi cầu rời chân, chân
với thân người, thời điểm chân bắt đầu di
chân và cẳng chân khi chân tiếp xúc cầu.
dừng
DẠ
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV.
270
L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
FI CI A
luận - GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác. - GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo
OF
dõi, tập theo. - GV lưu ý một số lỗi sai thường mắc và cách khắc phục cho HS.
ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
chuyển sang nội dung mới.
NH
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
Hoạt động 2: Một số điều luật cơ bản trong môn Đá cầu
QU Y
a. Mục tiêu: HS biết được một số điều luật cơ bản trong môn đá cầu. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
M
d. Tổ chức thực hiện:
Y
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG TG
SL 2. Một số điều luật cơ
tập
bản trong môn Đá cầu
DẠ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
271
Một số lỗi cơ bản trong
trong môn đá cầu.
phát cầu:
FI CI A
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Người phát cầu đứng ngoài khu vực giới hạn
- HS lắng nghe GV lưu ý một số điều luật
phát cầu, giẫm chân vào
cơ bản trong môn đá cầu.
đường biên ngang hay
thảo luận - GV yêu cầu HS nhắc lại một số điều luật
ƠN
cơ bản trong môn đá cầu.
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp
NH
theo dõi, tập theo.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
đường giới hạn phát cầu.
OF
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
nhiệm vụ học tập
L
- GV hướng dẫn HS một số điều luật cơ bản
- Phát cầu không qua lưới
hoặc bay ra ngoài sân đấu. - Phát cầu chạm vào đồng đội, chạm lưới hoặc bất cứ vật gì trước khi sang phần sân đối phương.
QU Y
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
chân
KÈ
a. Mục tiêu:
M
* Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn
- Giúp HS định hình động tác và làm quen với kĩ thuật phát cầu thấp chân chính
Y
diện bằng mu bàn chân.
DẠ
- Giúp HS luyện tập và xây dựng kĩ năng phát cầu chính diện bằng mu bàn chân, chỉnh sửa kĩ thuật động tác. 272
L
- Giúp HS nâng cao hiệu quả kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
OF
d. Tổ chức thực hiện:
FI CI A
chân.
• Bài tập: Phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân không cầu – Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng
ƠN
- Thực hiện: HS thực hiện mô phỏng kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân theo tín hiệu của GV.
M
QU Y
NH
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
KÈ
• Bài tập: Phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân có cầu - Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, cầu.
Y
- Thực hiện: HS thực hiện phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân theo tín
DẠ
hiệu của GV. -Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
273
L FI CI A OF
• Bài tập: Phát cầu vào ô quy định
– Chuẩn bị: Sân đá cầu có kẻ vạch giới hạn phát cầu theo H.5 và H.6 trang 87 SGK.
ƠN
– Thực hiện: HS đứng ở khu vực giới hạn phát cầu, sử dụng kĩ thuật phát cầu thấp chân chính diện thực hiện phát cầu vào ô quy định.
QU Y
NH
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
M
* Nhiệm vụ 2: Bài tập phát triển thể lực
KÈ
a. Mục tiêu: Giúp HS phát triển thể lực và tăng khả năng định hướng b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
Y
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
DẠ
d. Tổ chức thực hiện: • Bài tập: Di chuyển tiến, lùi nửa sân 274
FI CI A
- Thực hiện: Khi có tín hiệu, HS thực hiện di chuyển tiến, lùi trên nửa sân.
L
- Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, cầu
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm. Bài tập: Di chuyển ngang sân
OF
- Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, cầu tha
- Thực hiện: Khi có tín hiệu, HS thực hiện di chuyển ngang sân. - Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
ƠN
* Nhiệm vụ 3: Trò chơi vận động
a. Mục tiêu: Giúp HS nâng cao khả năng phối hợp vận động và phát triển năng lực
NH
khéo léo.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
QU Y
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS trò chơi: Đá cầu trúng đích
M
+ Chuẩn bị: Kẻ một vạch giới hạn và đặt giỏ đựng cầu cách vạch giới hạn từ 3 – 5 m. Đường kính miệng giỏ từ 30 – 40 cm. Chia học sinh trong lớp thành các đội đều
KÈ
nhau, đứng thành hàng dọc sau vạch giới hạn. + Cách chơi: Lần lượt từng thành viên của mỗi đội tự tung cầu và sử dụng kĩ thuật
Y
phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân đá cầu vào giỏ đựng cầu. Đội nào
DẠ
có số quả cầu ở trong giỏ nhiều hơn sẽ thắng cuộc (H.8). - Hs tham gia trò chơi vận động
275
L FI CI A OF
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
ƠN
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
d. Tổ chức thực hiện:
NH
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
QU Y
- GV yêu cầu HS thực hiện:
1) Nêu điểm khác nhau giữa phát cầu thấp chân chính diện bằng mu bàn chân
Y
KÈ
M
(H.9a) và tâng cầu bằng mu bàn chân (H.9b).
DẠ
2) Vận dụng đá cầu trong tập thể dục buổi sáng, nghỉ giữa giờ, tập luyện nâng cao
sức khoẻ.
276
L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
FI CI A
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của người học
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
hành cho người
gia tích cực của người học
học
- Phù hợp với mục tiêu,
OF
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Trao đổi, thảo luận
QU Y
NH
ƠN
- Qúa trình vận động.
nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
KÈ
M
………………………………………………………………………………………
277
L
Ngày soạn: .../.../...
FI CI A
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: KĨ THUẬT CHUYỀN CẦU BẰNG MU BÀN CHÂN (Thời lượng: 6 tiết)
OF
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân.
ƠN
- Biết một số quy định về trang phục thi đấu môn Đá cầu. 2. Năng lực
NH
- Năng lực chung:
+ Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc đọc thông tin
QU Y
trong SGK, quan sát các hình và tranh, ảnh.
+ Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Năng lực riêng:
M
+ Thực hiện được kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân.
KÈ
+ Biết chỉnh sửa động tác sai thông qua nghe, quan sát và tập luyện; biết lựa chọn và tham gia các trò chơi vận động phù hợp với nội dung bài học; biết chân điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả tập luyện; biết vận dụng những kiến thức đã
Y
học để rèn luyện nâng cao khả năng vận động và phát triển thể lực.
DẠ
3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. 278
1. Đối với giáo viên
FI CI A
L
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tranh, ảnh, video kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân (nếu có). Mỗi HS một quả cầu. – Bục bật nhảy để thực hiện bài tập “Bật bục đổi chân”
OF
– Còi để tổ chức các hoạt động tập luyện. 2. Đối với học sinh
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
NH
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ƠN
- SGK.
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
QU Y
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
M
- GV cho HS khởi động chung (bài tập tay không, khởi động các khớp và bài tập
DẠ
Y
KÈ
căng cơ) và khởi động chuyên môn (đá lăng chân).
279
L FI CI A OF ƠN NH QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động
M
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất
KÈ
nói riêng, đá cầu là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 4 : Kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân.
Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
DẠ
Hoạt động 1: Kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân
a. Mục tiêu: HS biết kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân 280
L
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
FI CI A
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.
DỰ KIẾN SẢN
TG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
PHẨM
OF
VẬN ĐỘNG SL
1. Kĩ thuật chuyền cầu
bằng mu bàn chân
bằng mu bàn chân:
- TTCB: Hai chân rộng
NH
ƠN
– GV cho HS xem, ảnh kĩ thuật chuyền cầu
bằng vai, hơi chùng gối; thân trên hơi ngả về trước; mắt quan sát
QU Y
hướng cầu. - Thực hiện: Di chuyển tới vị trí thích hợp, ngả người về phái chân
cầu bằng mu bàn chân theo trình tự:
không thuận, chân thuận
M
– GV thị phạm và phân tích kĩ thuật chuyền
KÈ
+ Thị phạm toàn bộ kĩ thuật hai lần, tạo cảm giác trực quan cho HS về kĩ thuật động tác.
di chuyển từ sau ra trước 6p
2n
tiếp xúc cầu là 1/3 mu
+ Thị phạm và phân tích TTCB, chú ý về
Y
trọng tâm cơ thể, tư thế thân người và hướng 5p
DẠ
mắt nhìn.
đá vào cầu sao cho điểm
1n
bàn chân trước, khi cầu cách mặt đất 30 -40cm, cổ chân duỗi thẳng. Sau khi cầu rời chân, hạ chân 281
2n
quan sát đường cầu tới
với thân người, thời điểm chân bắt đầu di
để thực hiện các động
chuyển thực hiện động tác chuyền cầu bằng
tác tiếp theo.
mu bàn chân. 10p
chân và cẳng chân khi chân tiếp xúc cầu
ƠN
– GV tổ chức tập luyện: 5p
NH
+ GV cho HS tập mô phỏng chuyền cầu bằng 10p mu bàn chân. + GV cho HS tập chuyền cầu bằng mu bàn
QU Y
chân.
2n
OF
chân và điểm tiếp xúc cầu, chú ý góc độ bàn
+ GV cho HS tập tung cầu tại chỗ.
FI CI A
đó chú ý độ cao của cầu, khoảng cách của cầu
+Thị phạm và phân tích đường di chuyển của
xuống trước, về TTCB,
L
+ Thị phạm và phân tích cách tung cầu, trong 10p
1n 2n
10p
2n
5p
1n
+ GV cho HS tập các bài tập bổ trợ và chơi các trò chơi vận động.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
M
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV các động
KÈ
tác
- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của
Y
GV.
DẠ
- GV lưu ý HS một số lỗi sai thường mắc: + Điểm tiếp xúc cầu sai
282
L
+ Phương hướng động tác sai
FI CI A
+ Chuyền “với” cầu - GV hướng dẫn HS khắc phục các lỗi sai thường mắc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
OF
luận - GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động
ƠN
tác. - GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
NH
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
QU Y
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Một số quy định về trang phục thi đấu môn Đá cầu a. Mục tiêu: HS biết một số quy định về trang phục thi đấu môn Đá cầu
M
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
VẬN ĐỘNG TG
SL 283
2. Một số quy định về
tập
trang phục thi đấu môn
FI CI A
L
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
Đá cầu
- GV giới thiệu một số quy định về trang phục thi đấu môn Đá cầu.
- Trang phục thi đấu của cầu thủ:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trận đấu phải mặc quần áo
về trang phục thi đấu môn Đá cầu.
ƠN
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số quy định
NH
về trang phục thi đấu môn Đá cầu.
- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo.
- Các cầu thủ tham gia vào
OF
- HS lắng nghe GV lưu ý một số quy định
thể thao và áo bỏ trong quần. - Giày chuyên dụng thi đấu (H.3). - Số áo quy định từ 1 – 15. Số in trên áo phải rõ ràng, số phía sau cao tối thiểu 20 cm, số phía trước cao
nhiệm vụ học tập
tối thiểu 10 cm.
QU Y
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
M
chuyển sang nội dung mới.
KÈ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Nhiệm vụ 1: Luyện tập kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân
Y
a. Mục tiêu:
DẠ
- Giúp HS hình thành khái niệm và làm quen với động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân.
284
L
- Giúp HS luyện tập và xây dựng kĩ năng chuyền cầu bằng mu bàn chân, chỉnh sửa
FI CI A
kĩ thuật động tác
- Giúp HS luyện tập kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân, nâng cao khả năng phối hợp tâng cầu (để điều chỉnh vị trí rơi của cầu) và chuyển cầu bằng mu bàn chân.
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
OF
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
ƠN
• Bài tập: Mô phỏng kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân - Nội dung: HS thực hiện mô phỏng kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn chân theo tín
M
QU Y
- Tập luyện cá nhân hoặc theo cặp.
NH
hiệu của GV.
KÈ
• Bài tập: Chuyền cầu bằng mu bàn chân (có cầu) - HS thực hiện chuyển cầu bằng mu bàn chân theo tín hiệu của GV.
Y
- Tập luyện cá nhân hoặc theo cặp.
DẠ
• Bài tập: Phối hợp giữa tâng cầu bằng đùi và chuyển cầu bằng mu bàn chân - HS sử dụng kĩ thuật tâng cầu bằng đùi và chuyển cầu bằng mu bàn chân để phối hợp chuyên câu qua lại. 285
ƠN
GV gợi ý một số bài tập tương tự cho HS luyện tập:
OF
FI CI A
L
- Tập luyện theo cặp hoặc theo nhóm.
- Chuyền cầu bằng mu bàn chân qua lại qua lưới.
NH
- Chuyền cầu bằng mu bàn chân qua lại hình ngôi sao. - Chuyền cầu bằng mu bàn chân qua lại tự do.
* Nhiệm vụ 2: Bài tập phát triển tố chất thể lực
QU Y
a. Mục tiêu:
- Giúp HS phát triển sức nhanh khi di chuyển. - Giúp HS phát triển sức mạnh tốc độ chân.
M
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
• Bài tập: Chạy 30m xuất phát cao
286
L
- Chuẩn bị: Đường chạy bằng phẳng có độ dài khoảng 50 m, có vạch xuất phát cách
FI CI A
vạch đích 30 m, từ vạch đích cách vật giới hạn gần nhất 15 m (tạo an toàn cho HS), đồng hồ bấm giờ.
- Thực hiện: HS đứng ở tư thế xuất phát cao, khi có hiệu lệnh, thực hiện chạy với tốc độ tối đa vượt qua vạch đích.
OF
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm. • Bài tập: Bật bục đổi chân liên tục
ƠN
– Chuẩn bị: Bục cao 20 cm, sân tập bằng phẳng, thi con ở các tranh hoa nhà - Thực hiện: HS thực hiện bật bục đổi chân liên tục theo hiệu lệnh của GV.
* Nhiệm vụ 3: Trò chơi vận động
NH
- Tập luyện cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm.
a. Mục tiêu: tạo hứng thú luyện tập, rèn luyện kĩ thuật chuyền cầu bằng mu bàn
QU Y
chân, qua đó phát triển sức nhanh, sức bền cho HS và nâng cao hiệu quả học tập môn Đá cầu.
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện
M
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
- GV phổ biến trò chơi: Chuyền cầu tiếp sức + Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, đứng thành hàng dọc
Y
sau đường biên cuối sân và một người hỗ trợ đứng ở đường giới hạn phát cầu, đối
DẠ
diện bên kia lưới.
287
L
+ Cách chơi: Người hỗ trợ ném cầu qua lưới tới đường giới hạn (A), người chơi di
FI CI A
chuyển tới đường giới hạn, thực hiện chuyển cầu bằng mu bàn chân trả lại người hỗ
- GV tổ chức trò chơi: Đội nào khéo nhất
ƠN
OF
trợ, sau đó di chuyển về cuối hàng. Đội nào hoàn thành trước sẽ thắng cuộc (H.8).
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, đứng thành vòng tròn.
NH
Mỗi đội một quả cầu
+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, người cầm cầu sử dụng kĩ thuật phát cầu thấp chân
QU Y
chính diện bằng mu bàn chân chuyển cho đồng đội, sau đó cả đội liên tục thực hiện đỡ cầu, tâng cầu và chuyển cầu cho nhau. Đội nào giữ được cầu ở trên không lâu
DẠ
Y
KÈ
M
nhất sẽ thắng cuộc (H.9).
288
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
FI CI A
L
- HS tham gia trò chơi vận động.
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.
OF
c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác d. Tổ chức thực hiện:
ƠN
- GV yêu cầu HS thực hiện:
+ Chia nhóm thảo luận những điểm giống và khác nhau giữa các kĩ thuật phát cầu, chuyền cầu và tâng cầu bằng mu bàn chân.
KÈ
M
QU Y
nâng cao sức khoẻ (H.10).
NH
+ Ứng dụng đá cầu trong tập thể dục buổi sáng, các trò chơi giữa giờ, tập luyện
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và vận dụng vào thực tiễn.
DẠ
Y
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - GV hướng dẫn cho HS thả lỏng, hồi tĩnh.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 289
Phương pháp
giá
đánh giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các
tham gia tích cực của người học
phong cách học khác nhau - Bài tập thể dục, của người học động tác, kĩ thuật
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham
hành cho người
gia tích cực của người học
học
- Phù hợp với mục tiêu,
Ghi Chú
FI CI A
Công cụ đánh giá
L
Hình thức đánh
OF
- Qúa trình vận động.
ƠN
- Trao đổi, thảo luận
NH
nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
………………………………………………………………………………………
290
291
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L